THẢO LUẬN HÓA MÔI TRƯỜNG CHỦ ĐỀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NGUỒN NƯỚC BỘ MÔN CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG MTA
LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYNnphVjh6ZmZaazA/view?usp=sharing
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYNnphVjh6ZmZaazA/view?usp=sharing
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
KHOA <strong>HÓA</strong> LÝ <strong>KỸ</strong> <strong>THUẬT</strong><br />
<strong>BỘ</strong> <strong>MÔN</strong> <strong>CÔNG</strong> <strong>NGHỆ</strong> <strong>KỸ</strong> <strong>THUẬT</strong> <strong>MÔI</strong> <strong>TRƯỜNG</strong><br />
*****o0o*****<br />
<strong>THẢO</strong> <strong>LUẬN</strong> <strong>HÓA</strong> <strong>MÔI</strong> <strong>TRƯỜNG</strong><br />
Chủ đề : Đánh giá chất lượng nguồn nước
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
Contents<br />
I. Chỉ tiêu vật lí ........................................................................................................ 4<br />
1. Màu sắc (colour) .............................................................................................. 5<br />
2. Nhiệt độ (temperature) ................................................................................... 6<br />
3. Độ dẫn điện (electric conductivity) ................................................................ 7<br />
4. Độ đục (turbidity) ............................................................................................ 7<br />
5. Mùi .................................................................................................................... 9<br />
II. Các chỉ tiêu hóa học ........................................................................................... 9<br />
1. Độ pH ................................................................................................................ 9<br />
2. Độ axit, độ kiềm của nước ............................................................................ 11<br />
3. Độ cứng của nước .......................................................................................... 12<br />
4. Các chất cặn lắng lơ lửng trong nước .......................................................... 12<br />
5. Xác định lượng oxi hòa tan trong nước (DO- phương pháp Winkler) ............ 13<br />
6. Xác định nhu cầu oxi sinh hóa (BOD: Biochemical oxygen demand) ...... 14<br />
7. Xác định nhu cầu oxi hóa học (chemical oxygen demand - COD). ........... 16<br />
8. Canxi và magie............................................................................................... 18<br />
9. Đồng ................................................................................................................ 18<br />
10. Chì ................................................................................................................. 18<br />
11. Kẽm ............................................................................................................... 19<br />
12. Cađimi .......................................................................................................... 20<br />
13. Thủy ngân .................................................................................................... 20<br />
14. Bạc................................................................................................................. 21<br />
15. Nhôm............................................................................................................. 21<br />
16. Sắt ................................................................................................................. 22<br />
17. Mangan ......................................................................................................... 22<br />
18. Crom ............................................................................................................. 23<br />
19. Niken ............................................................................................................. 23<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
20. Asen............................................................................................................... 24<br />
21. Clo ................................................................................................................. 24<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
22. Nitrit ............................................................................................................. 25<br />
23. Nitrat............................................................................................................. 25<br />
24. Florua ........................................................................................................... 26<br />
25. Phenol ........................................................................................................... 26<br />
26. Fomandehit .................................................................................................. 27<br />
27. Thuốc bảo vệ thực vật (TBVTV)................................................................ 27<br />
28. Hidrocacbon dầu mỡ ................................................................................... 27<br />
29. Chất hoạt động bề mặt ................................................................................ 28<br />
III. Các chỉ tiêu sinh học ....................................................................................... 28<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
Mở đầu<br />
Nước là thành phần không thể thiếu của sự sống con người, vì vậy nếu chất<br />
lượng nước sử dụng đạt tiêu chuẩn sẽ giúp bảo vệ sức khỏe, tăng cường thể lực và<br />
chúng ta có cuộc sống hạnh phúc, vui vẻ hơn. Ngược lại, nếu chất lượng nước mà<br />
chúng ta sử dụng không đạt tiêu chuẩn, sẽ dễ gây ra những bệnh nguy hiểm đến<br />
tính mạng của chúng ta và những người thân trong gia đình của chúng ta. Ở Việt<br />
Nam, có hai nguồn nước chủ đạo: nguồn nước ngầm và nguồn nước mặt. Do đặc<br />
thù của khí hậu nên tất cả nguồn nước ở Việt Nam đều chứa rất nhiều các tạp chất<br />
vô cơ và hữu cơ, các vi sinh vật, các loại khí hòa tan, các kim loại nặng… đặc biệt<br />
trong những năm gần đây, hiện tượng trái đất nóng lên và ô nhiễm môi trường<br />
ngày càng nghiêm trọng. Điều này làm cho nguồn nước có màu đục, màu, có mùi<br />
tanh, hôi… rất khó sử dụng. Để đánh giá mức độ ô nhiễm nguồn nước, chúng ta có<br />
các chỉ tiêu để đánh giá chất lượng nguồn nước.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
I. Chỉ tiêu vật lí<br />
1. Màu sắc (colour)<br />
Nói chung, nước thiên nhiên sạch không có màu, cho phép ánh sáng mặt trời<br />
chiếu tới các tầng nước sâu. Nước chỉ có màu là do sự có mặt của một số chất hữu<br />
cơ và các hợp chất của sắt (III). Nước thải có thể có sắc thái khác nhau. Trong nhiều<br />
trường hợp màu của nước còn do các vi sinh vật, các hạt bùn, các thực vật sống trong<br />
nước, các sunfua, các chất lơ lửng gây nên.<br />
lơ lửng.<br />
Phân loại:<br />
• Độ màu biểu kiến: do chất tan, chất keo và lơ lửng gây ra.<br />
• Độ màu thực: do các chất hữu cơ ở dạng keo, hòa tan tạo nên.<br />
Ý nghĩa môi trường:<br />
• là một yếu tố quyết định công nghệ xử lý và liều lượng phèn sử dụng.<br />
• Đơn vị đo: Platin-Coban ( Pt-Co).<br />
• Đối với nước cấp: độ màu biểu thị giá trị cảm quan, độ sạch của nước.<br />
• Với nước thải: độ màu đánh giá phần nào mức độ ô nhiễm nguồn nước.<br />
Mục đích xác định độ màu:<br />
• Lựa chọn nguồn nước cấp.<br />
• Đánh giá hiệu quả của quá trình xử lý nước.<br />
• Lựa chọn phương pháp, công nghệ xử lý nước.<br />
• Lựa chọn hóa chất.<br />
Trước khi xác định màu của nước, cần lọc trong để loại bỏ các chất cặn lắng,<br />
Việc xác định chính xác màu của nước rất khó, nhiều khi phải mô tả sắc thái<br />
và cường độ bằng lời chứ không phải bằng con số định lượng.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
Người ta thường xác định màu của nước bằng cách so sánh với một loại mầu<br />
chuẩn bằng mắt hoặc bằng ghi phổ hấp thụ, trong thực tế, người ta thường dùng hỗn<br />
hợp K2Cr2O7 và CoSO4 pha dung dịch chuẩn để so sánh màu của nước.<br />
Phương pháp xác định<br />
Quan sát bằng mắt<br />
Chuẩn bị thang màu chuẩn 10 từ<br />
0 – 70 đơn vị Pt – Co<br />
Cho 100ml ddvaof ống Nessler<br />
rồi đặt lên giá so màu<br />
Đặt ống màu chèn giữa từng cặp<br />
ống màu chuẩn theo thứ tự tăng<br />
dần<br />
Mẫu được di chuyển đến khi độ<br />
màu nằm giữa hay gần trùng<br />
từng cặp ống màu chuẩn nào thì<br />
dừng lại<br />
So màu<br />
Máy quang phổ kế<br />
Sự hấp thu ánh sáng của hợp<br />
chất màu có trong dung dịch<br />
Đo độ hấp thu của mẫu ở bước<br />
sóng thích hợp<br />
Dựa vào đường chuẩn xác định<br />
độ màu<br />
2. Nhiệt độ (temperature)<br />
Nhiệt độ của nước tự nhiên phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết của lưu<br />
vực hay môi trường xung quanh. Nước thải công nghiệp, đặc biệt là nước thải của<br />
nhà máy nhiệt điện, nhà máy điện hạt nhân thường có nhiệt độ cao hơn nước tự nhiên<br />
trong lưu vực nhận nước cho nên làm cho nước nóng lên (ô nhiễm nhiệt).<br />
Nhiệt độ cao của nước làm thay đổi các quá trình sinh, hóa, lý học thường của<br />
hệ sinh thái nước. Một số loài sinh vật không chịu được sẽ chết hoặc phải di chuyển<br />
tới nơi khác, còn một số khác lại phát triển mạnh mẽ. Nhiệt độ cao của nước cũng<br />
có thể ảnh hưởng đáng kể tới môi trường không khí (ẩm hơn, sương mù,…).<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nhiệt độ của nước có thể được xác định bằng cách dùng nhiệt kế bách phân<br />
để đo ngay nhiệt độ của nước, tốt nhất là xác định trực tiếp ngay tại nguồn nước.<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
3. Độ dẫn điện (electric conductivity)<br />
Độ dẫn điện của nước liên quan đến sự có mặt của các ion trong nước như<br />
Na + , SO4 2- , NO3 - ,…<br />
Nước tinh khiết hầu như không dẫn điện vì nước phân ly rất ít.<br />
Những chất tan trong nước, phân ly thành các ion nên nước thiên nhiên và<br />
nước thải dẫn điện dẫn điện.<br />
Để xác định độ dẫn điện của nước, người ta đo điện trở hoặc dùng máy đo độ<br />
dẫn điện trực tiếp với đơn vị đo là midicimen trên mét (mS/m). Độ dẫn điện của<br />
nước được so sánh với độ dẫn điện của dung dịch KCl. Ở 25 0 C:<br />
+ Dung dịch KCl 10 -3 M có độ dẫn điện tương ứng là 141 mS/m.<br />
+ Dung dịch KCl 10 -2 M có độ dẫn điện tương ứng là 147,3 mS/m.<br />
+ Dung dich KCl 5.10 -2 M có độ dẫn điện tương ứng là 666,8 mS/m.<br />
+ Dung dịch KCl 10 -1 M có độ dẫn điện tương ứng là 1290,0 mS/m.<br />
Độ dẫn điện đặc trưng của một số loại nước:<br />
+ Nước tinh khiết: 5,5 . 10-6 S / m<br />
+ Nước uống thông thường: 0,005 - 0,05 S / m<br />
+ Nước biển 5 S / m<br />
4. Độ đục (turbidity)<br />
Nước tự nhiên sạch thường không chứa các chất rắn lơ lửng nên trong suốt<br />
và không màu. Độ đục của nước là mức độ ngăn cản ánh sang xuyên qua nước. Nước<br />
bị vẩn đục là do trong nước có chứa những hạt keo lơ lửng trong nước, các hạt keo<br />
này có thể là sét, mùn, vi sinh vật, các hidroxit ở dạng keo vô định hình (Fe(OH)3,<br />
Al(OH)3…).<br />
Độ đục cao biểu thị nồng độ nhiễm bẩn trong nước cao. Nước đục ngăn cản<br />
quá trình chiếu ánh sáng mặt trời xuống đáy thủy vực. Các chất rắn trong nước ngăn<br />
cản các hoạt động bình thường của con người và sinh vật.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
Độ đục của nước là do các hạt tạp chất lơ lửng trong nước gây ra cho nên độ<br />
dục có thể do bẳng tổng chất rắn lơ lửng (TSS) trong nước với đơn vị đo là mg/l,<br />
đơn vị đo là NTU (Nephelometric Turbidity Units): đơn vị đo độ đục khuếch tán.<br />
Thang đo độ đục NTU được xác định theo phương pháp hóa lý bằng công<br />
thức: 1 NTU = 5%(1g A+100ml H 2 O)+5%(10g B+100ml H 2 O)+90ml H 2 O<br />
(nước ăn).<br />
400<br />
Trong đó A là hydrazin sunfat và B là hecxametylen tetramin.<br />
1NTU ~ 0,3mg/l<br />
Tiêu chuẩn VN cho phép nước có độ đục ~5 NTU (nước sinh hoạt) và 2 NTU<br />
Phương pháp xác định độ đục: Xác định độ đục của nước bằng mắt thường<br />
hoặc bằng máy đo độ đục với 1 thang chuẩn<br />
• Đo độ đục bằng máy quang phổ<br />
- Nguyên tắc: Dựa trên sự hấp thu ánh sáng của các cặn lơ lửng có trong dung<br />
dich. Thang độ đục chuẩn được xây dựng trên chất chuẩn là hydrazin sunfat và<br />
hecxametylen tetramin.<br />
- Tiến hành: Mẫu được lắc kỹ, lấy một thể tích xác định đo độ màu trên máy<br />
quang phổ ở bước sóng thích hợp và giống với bước sóng dùng khi đo màu dãy<br />
chuẩn.<br />
• Quan sát bằng mắt thường (đục kế Jackson): là một dụng cụ tiêu chuẩn<br />
để đo độ đục.<br />
hạt gây độ đục.<br />
- Nguyên tắc: Dựa vào việc xác định cường độ ánh sáng bị tán xạ bởi các<br />
- Tiến hành: Đặt ống lên vị trí nằm trên ngọn nến, rót từ từ mẫu nước vào<br />
ống khói cho tới khi nhìn vào ống qua mẫu nước không còn thấy rõ đường nét của<br />
ngọn nến. Đọc vạch mức xác định độ đục tương ứng.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Ý nghĩa môi trường của độ đục:<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
• Đối với con người:<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
+ Làm giảm giá trị sử dụng nước, nguy hại tới sức khỏe.<br />
+ làm giảm chu kỳ lọc, tăng chi phí lọc rửa.<br />
+ Quá trình khử trùng.<br />
• Đối với môi trường: Làm giảm khả năng sản xuất của ao, hồ,… Làm<br />
giảm khả năng tự làm sạch.<br />
• Đối với sinh vật: Làm giảm cường độ quang hợp của thực vật phù du.<br />
Các loài cá, tôm,… có thể bị nghẹt bộ phận hô hấp, thiếu thức ăn.<br />
Khi nghiên cứu độ đục, ta đánh giá được các thành phần lơ lửng trong nước,<br />
từ đó đánh giá được mức độ ô nhiễm của nước, xác định mức độ ảnh hưởng tới sự<br />
sống của sinh vật. Tìm hiểu về độ đục kết hượp với các nguyên nhân gây nên độ đục<br />
và ô nhiễm nguồn nước ta sẽ đưa ra được những biện pháp xử lý để giảm mức độ ô<br />
nhiễm.<br />
5. Mùi<br />
Nước sạch không mùi, không vị. Nếu nước có mùi vị khó chịu là triệu chứng<br />
nước bị ô nhiễm. Mùi nước gây ra chủ yếu do 2 nguyên nhân sau:<br />
+ Do sản phẩm phân hủy các chất hữu cơ trong nước.<br />
+ Do nước thải có chứa những chất khác nhau, mùi của nước đặc trưng cho<br />
từng loại nước thải.<br />
Mùi của nước được xác định theo thang quy ước, ví dụ nếu mẫu nước có mùi,<br />
pha loãng bằng nước sạch theo tỷ lệ thể tích V/V bằng 1÷1 mà mùi biến mất thì mẫu<br />
đó có chỉ số mùi được quy ước bằng 1, còn nếu pha loãng V/V bằng 2, 3, 4,…<br />
100/1… mùi mới biến mất thì chỉ số mùi tương ứng bằng 2, 3, 4,…100…<br />
II. Các chỉ tiêu hóa học<br />
1. Độ pH<br />
Giá trị pH của nước thải phải được đo ngay sau khi lấy mẫu, chậm nhất là phải<br />
xác định sau 4 giờ lấy mẫu<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Để xác định pH của nước có thể dùng máy đo pH hay giấy đo pH.<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
pH = -log[H+]<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
Sự thay đổi pH dẫn tới sự thay đổi thànhphần hóa học của nước ( sự kết tủa,<br />
sự hòa tan, cân bằng cacbonat..) các quá trình sinh học trong nước. Giá trị pH của<br />
nguồn nước góp phần quyết định phương pháp xử lý nước.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
2. Độ axit, độ kiềm của nước<br />
- Định nghĩa:<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
+ Độ axit là hàm lượng các chất có tron nước tham gia phản ứng với kiềm mạnh<br />
(NaOH, KOH).<br />
+ Độ kiềm là hàm lượng của các chất có trong nước tham gia phản ứng với HCl.<br />
- Để xác định độ axit hay độ kiềm của nước, người ta dùng phép chuẩn độ dùng<br />
chỉ thị metyl da cam hay phenolphtalein.<br />
Đầu tiên ta lấy V (ml) mẫu nước cần xác định, thêm chỉ thị phenolphtalein để<br />
xem dung dịch có môi trường gì và phải xác định gì.<br />
kiềm.<br />
định độ axit.<br />
+ Nếu dung dịch có mầu hồng, nước có môi trường kiềm, ta phải xác định độ<br />
+ Nếu dung dịch không có mầu, nước có trong môi trường axit, ta phải xác<br />
- Xác định độ axit. Lấy V (ml) nước (100 ml), thêm một vài giọt chỉ thị<br />
phenoltalein hay metyl da cam, rồi dùng dung dịch chuẩn NaOH 10 -2 M để chuẩn độ<br />
đến khi dung dịch đổi mầu, dùng hết a (ml) dung dịch NaOH khi dùng metyl da cam,<br />
b (ml) dung dịch NaOH khi dùng phenolphtalein.<br />
thức sau:<br />
Độ axit tự do (m) và độ axit toàn phần (p) của mẫu nước được tính theo công<br />
m = a.10−2 .1000<br />
(mđlg/l)<br />
V<br />
p = b.10−2 .1000<br />
(mđlg/l)<br />
V<br />
- Xác định độ kiềm. Lấy V (ml) nước (100 ml), thêm 2, 3 giọt chỉ thị<br />
phenolphtalein (để xác định độ kiềm tự do p) hay metyl da cam (để xác định độ kiềm<br />
toàn phần m) và chuẩn độ bằng dung dịch HCl 10 -2 M cho đến khi dung dịch chuyển<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
màu, dùng hết a (ml) dung dịch HCl khi dùng chất chỉ thị phenolphtalein và b (ml)<br />
khi dùng chỉ thị metyl da cam. Độ kiềm của mẫu nước được tính theo công thức:<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
m = a.10−2 .1000<br />
(mđlg/l)<br />
V<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
p = b.10−2 .1000<br />
(mđlg/l)<br />
V<br />
3. Độ cứng của nước<br />
Độ cứng của nước là do các kim loại kiềm thổ hóa trị II chủ yếu là canxi và<br />
magie gây nên. Người ta thường phân biệt độ cứng cacbonat và độ cứng phi<br />
cacbonat.<br />
+ Độ cứng cacbonat tương đương với lượng canxi, magie nằm ở dạng muối<br />
cacbonat ( hidrocacbonat và cacbonat). Độ cứng này dễ dàng xử lý khi đun sôi nước<br />
nên độ cứng này còn có tên gọi là độ cứng tạm thời.<br />
+ Độ cứng phi cacbonat là lượng canxi và magie tương ứng với các anion<br />
clorua, sunfat, nitrat. Độ cứng này không bị phân hủy khi đun sôi nước, nên có tên<br />
là độ cứng vĩnh cửu.<br />
Tổng hai loại độ cứng trên là độ cứng toàn phần của nước.<br />
Độ cứng thường biểu thị bằng số mili đương lượng gam (mđg) của canxi và magie<br />
trong 1 lít nước. Đường biểu diễn độ cứng bằng số mg CaCO3 trong 1 lít nước.<br />
+ Nước mềm có độ cứng ≤ 50 mg CaCO3/l.<br />
+ Nước cứng trung bình có độ cứng ~ 150 mg CaCO3/l.<br />
+ Nước có độ cứng ≥ 300 mg CaCO3/l thì được gọi là quá cứng.<br />
Để xác định độ cứng của nước, thường dùng phương pháp chuẩn độ<br />
Complexon. Dung dịch chuẩn là EDTA đã biết nồng độ với chất chỉ thị ETOO trong<br />
môi trường đệm NH3 có pH 8,5 – 10, dùng CaCN để loại ảnh hưởng của các ion Fe<br />
(II), Fe (III), Cu (II), Cd (II), Ni (II), Co (II), …có trong nước.<br />
4. Các chất cặn lắng lơ lửng trong nước<br />
- Tổng lượng chất rắn lơ lửng (TSS mg/l). Lấy V ml nước (500 ml) cho<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
chảy qua màng lọc đã sấy khô ở 100 – 105 0 C và cân có khối lượng là m1 gam. Sau<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
khi mẫu nước chảy hết, rửa màng bằng nước cất sạch. Lấy màng đem sấy khô ở 100<br />
– 105 0 C và cân được m2 gam.<br />
TSS = m 2 −m 1<br />
V<br />
.1000(g/l) = m 2 −m 1<br />
V<br />
.10 6 (mg/l)<br />
- Chất rắn huyền phù là chất rắn ở dạng lơ lửng trong nước. Hàm lượng chất<br />
rắn huyền phù (SS) là khối lượng khô của phần chất rắn còn lại trên giấy lọc sợi thủy<br />
tinh khi lọc 1 lít nước qua phễu lọc Gut và sấy khô ở 100 -105 0 C, tính bằng mg/l.<br />
- Chất rắn hòa tan (DS) là hiệu của tổng hàm lượng chất rắn với hàm lượng chất<br />
rắn huyền phù.<br />
DS = TSS – SS (mg/l)<br />
- Chất rắn bay hơi (VS). Hàm lượng chất rắn bay hơi là khối lượng mất đi sau<br />
khi nung chất rắn huyền phù SS ở 550 0 C đến khối lượng không đổi, tính bằng mg/l<br />
hay %.<br />
Hàm lượng chất rắn bay hơi trong nước thải thường biểu thị cho hàm lượng<br />
chất hữu cơ trong nước.<br />
- Chất rắn có thể lắng và thể tích (tính bằng ml) phần chất rắn của 1 lít nước sau<br />
khi để sa lắng 1 giờ, tính bằng mg/l.<br />
5. Xác định lượng oxi hòa tan trong nước (DO- phương pháp Winkler)<br />
Khí oxi hòa tan là yếu tố thủy hóa quan trọng xác định cường độ hàng loạt quá<br />
trình sinh hóa đồng thời cũng là yếu tố chỉ thị cho khối nước<br />
• Chỉ số DO càng cao là nước có nhiều rong tảo còn thấp là nước có nhiều<br />
chất hữu cơ.<br />
• Phương pháp xác định: - pp Winkler (pp hóa học)<br />
-pp đo điện cực oxi hòa tan máy đo oxi<br />
• Nguyên tắc của phương pháp này là trong môi trường kiềm (pH 9 -10), thêm<br />
MnSO4 vào mẫu nước, lắc đều, ion Mn 2+ sẽ bị oxi tan trong nước oxi hóa<br />
thành Mn (IV), lấy kết tủa hòa tan vào axit, có mặt I - dư thì Mn (IV) sẽ oxi<br />
hóa I - sẽ giải phóng ra I2. Dùng dung dịch Na2S2O3 chuẩn độ lượng I2 thoát<br />
ra với chất chỉ thị hồ tinh bột ta sẽ tính được giá trị DO trong mẫu nước.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Các phản ứng<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
Công thức tính DO:<br />
ml<br />
DO = V Na2S2O3<br />
Mn 2+ + 2OH – + 1 2 O 2 →<br />
MnO2 + 4H + + 2I – →<br />
I2 + 2Na2S2O3 →<br />
N Na 2S2O3 V (=8)<br />
O2<br />
V<br />
x1000 (mgO2/l)<br />
(V là thể tích mẫu nước lấy để phân tích)<br />
MnO2↓ + H2O<br />
Mn 2+ + I2 + H2O<br />
2NaI + Na2S4O6<br />
6. Xác định nhu cầu oxi sinh hóa (BOD: Biochemical oxygen demand)<br />
BOD là lượng oxi cần thiết cho quá trình oxi hóa các chất hữu cơ trong nước<br />
bằng các vi sinh vật.<br />
Chất hữu cơ + O2<br />
→<br />
VSV<br />
CO2 + H2O + Sản phẩm cố định<br />
Như vậy BOD là một chỉ tiêu thông dụng nhất để xác định mức độ ô nhiễm<br />
của nước, nó đặc trưng cho lượng chất hữu cơ có thể bị oxi hóa bằng VSV có trong<br />
nước. Khi quá trình oxi hóa sinh học xảy ra, các VSV sử dụng lượng oxi hòa tan có<br />
trong nước (DO).<br />
Qúa trình oxi hóa sinh học xảy ra rất chậm và kéo dài. Trong thực tế, việc<br />
phân hủy các hợp chất hữu cơ có trong nước bằng VSV là rất phù hợp với thực tế.<br />
Vì vậy người ta thường sử dụng chỉ tiêu này để đánh giá sự ô nhiễm chất hữu cơ của<br />
nước. Tuy vậy, người ta không thể xác định được lượng oxi cần thiết để VSV oxi<br />
hóa hoàn toàn các chất hữu cơ có trong nước mà chỉ cần xác định lượng oxi cần thiết<br />
khi ủ ở nhiệt độ 20 0 C trong buồng tối (để tránh quá trình quang hợp của các thực vật<br />
có trong nước, quá trình này sẽ tạo ra oxi) trong 5 ngày, khi đó chỉ khoảng 70 -80 %<br />
lượng chất hữu cơ bị oxi hóa. Nếu tất cả các thí nghiệm ta tiến hành ở cùng điều kiện<br />
và thời gian như nhau thì kết quả đó vẫn dùng đánh giá chính xác mức độ ô nhiễm<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
của chất hữu cơ trong nước. Chính vì vậy kết quả được biểu thị là BOD5 (5 ở đây có<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
nghĩa là ủ cho VSV oxi hóa 5 ngày). Nếu thời gian ủ kéo dài tới 25 ngày thì cũng<br />
chỉ oxi hóa được 95 % chất hữu cơ chứ không hết hoàn toàn được.<br />
Để xác định BOD5 của mẫu nước ta thực hiện theo các bước sau:<br />
+ Chuẩn bị nước để pha loãng. Lấy gần 1 lít nước cất sạch cho vào chai to,<br />
miệng rộng. Giữ nước ở 20 0 C. Thổi không khí sạch vào nước, vừa thổi vừa lắc đến<br />
khi nước bão hòa oxi, thêm vào đó 1 ml dung dịch có đệm photphat (có pH = 7,2),<br />
1 ml dung dịch MgSO4 0,092 M, 1 ml dung dịch CaCl2 0,025 M và 1 ml dung dịch<br />
FeCl3 10 -4 M, 1,5 g Na2SO3, lắc đều thành rồi định mức thành 1 lít. Đây là dung dịch<br />
dùng để pha loãng mẫu phân tích (dung dịch A).<br />
+ Pha loãng mẫu nước B bằng dung dịch A, cách pha loãng theo V/V tùy<br />
thuộc lượng chất hữu cơ có trong mẫu B nhiều hay ít. Ví dụ:<br />
- Nếu BOD trong nước có giá trị 30 -60 mg O2/l thì pha loãng 1/9.<br />
- Nếu BOD trong nước có giá trị ~ 1200 mg O2/l thì pha loãng 1/191.<br />
+ Mẫu nước sau khi pha loãng chia thành hai phần bằng nhau:<br />
- Phần 1 đem xác định giá trị DO ngay bằng phương pháp Winkler ở trên, tính<br />
được giá trị là D1<br />
- Phần 2 cho vào chai, đậy nút kín, đưa vào tủ tối nhiệt độ 20 0 C, ủ trong 5 ngày<br />
sau đó lấy ra xác định giá trị DO như trên tính được D2.<br />
Hàm lượng BOD5 của mẫu nước được tính theo công thức.<br />
BOD5 = (D1 – D2 )/P (mg O2/l).<br />
P: là tỷ lệ pha loãng<br />
P =<br />
Thể tích mẫu nước đem phân tích (V x)<br />
V x + Thể tích dung dịch dùng pha loãng<br />
Chú ý: có những mẫu nước phải pha loãng nhiều, lúc đó lượng VSV trong<br />
mẫu quá ít, không đủ số lượng cho sự oxi hóa, khi đó ta phải bổ xung thêm một<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
lượng VSV nhất định để đảm bảo đủ VSV cho quá trình phân hủy sinh học các chất<br />
hữu cơ trong mẫu nước xảy ra tốt.<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
7. Xác định nhu cầu oxi hóa học (chemical oxygen demand - COD).<br />
COD là lượng oxi cần thiết (tương đương với chất oxi hóa hóa học) cho quá<br />
trình oxi hóa các chất hữu cơ trong nước thành CO2 và H2O. Nói cách khác, COD<br />
tương đương với hàm lượng chất hữu cơ có thể bị oxi hóa và được xác định bằng<br />
việc sử dụng một chất oxi hóa mạnh (K2Cr2O7) trong môi trường axit sunfuric.<br />
Xt Ag2SO4<br />
Chất hữu cơ + Cr2O7 2 – + H +<br />
2Cr 3+ + CO2 + H2O<br />
Như vậy chỉ số COD cũng là một tiêu chuẩn để đánh giá hàm lượng chất hữu<br />
cơ có trong nước. Nhưng chỉ số này ít được dùng như chỉ số BOD5 vì nó không thực<br />
tế bởi lẽ các chất hữu cơ thải vào nguồn nước, dùng VSV để oxi hóa có nghĩa thực<br />
tế hơn là dùng hóa chất.<br />
Để xác định COD của nước người ta làm như sau: lấy V ml nước (tùy theo<br />
nước bẩn hay nước sạch mà lấy lượng V khác nhau) cho vào bình đun hồi lưu, một<br />
thể tích dung dịch chất oxi hóa mạnh (dùng K2Cr2O7: chất này vừa có tính oxi hóa<br />
mạnh, lại rất bền khi dun nóng, không dùng KMnO4 được mặc dù chất này cũng oxi<br />
hóa mạnh, nhưng lại bị phân hủy khi đun nóng), vài viên đá bọt, vài ml dung dịch<br />
HgSO4 (để loại Cl - ). Lắp ống sinh hàn nhám vào bình. Thêm từ từ 30 ml H2SO4 đặc<br />
vài ml dung dịch AgSO4 qua ống sinh hàn, vừa thêm vừa lắc bình. Đun hồi lưu trong<br />
2 giờ. Để nguội, rửa sạch ống sinh hàn bằng nước cất. Chuyển dung dịch trong bình<br />
vào bình nón, tráng sạch bình, cho tất cả vào bình nón. Chuẩn độ lượng K2Cl2O7 dư<br />
bằng dung dịch chuẩn muối Mo với chỉ thị feroin hết V1 ml. Song song với thí<br />
nghiệm này cần làm thí nghiệm trắng. Chuẩn độ lượng K2Cr2O7 dư trong thí nghiệm<br />
trắng hết V2. Gía trị COD được tính theo công thức sau:<br />
(=8)<br />
COD = (V 2−V 1 )N Fe 2+Đ O 2<br />
V<br />
. 1000 (mgO2/l)<br />
V: là thể tích nước lấy đem phân tích.<br />
Chỉ số COD biểu thị cả lượng chất hữu cơ không thể oxi hóa bằng VSV, do<br />
đó giá trị COD bao giờ cũng lớn hơn giá trị BOD.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Phép xác định COD mặc dù không phù hợp với thực tế môi trường, nhưng<br />
cho kết quả nhanh. Đối với nhiều loại nước thải giữa BOD và COD có một mối<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
tương quan nhất định. Nếu thiết lập được mối tương quan này có thể dùng phép đo<br />
COD và từ đó có thể suy luận ra BOD.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Cách xác định một số chất trong nước.<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
8. Canxi và magie<br />
Trong tự nhiên, nước sinh hoạt và nước thải, canxi và magie có hàm lượng<br />
lớn. Để xác định chúng người ta thường dùng phương pháp chuẩn độ Compleson.<br />
Complexonat canxi bền hơn complexonat magie rất nhiều. Ở pH 12 - 13<br />
complexonat canxi bền vững trong khi đó complexonat magie bị phân hủy và kết tủa<br />
Mg(OH)2.<br />
Vì vậy ở pH 12 -13 (dùng KOH để điều chỉnh) ta có thể chuẩn độ được canxi<br />
bằng chỉ thị Murexit.<br />
Để loại trừ ảnh hưởng của Cu 2+ , Fe 2+ , Fe 3+ , Mn 2+ , Pb 2+ , Zn 2+ , Al 3+ ta dùng<br />
KCN để che chúng. Ion PO4 3- chỉ gây cản trở khi hàm lượng của nó vượt quá 75<br />
mg/l. Chỉ cần pha loãng là loại trừ được.<br />
Sau khi xác định được hàm lượng canxi trong nước, tiến hành chuẩn độ tổng<br />
canxi và magie trong hỗn hợp đệm NH3 có ph 9 -10 bằng dung dịch chuẩn với chỉ<br />
thị ETOO, từ đó sẽ tính được hàm lượng của magie.<br />
9. Đồng<br />
Hàm lượng đồng trong các nước thiên nhiên và trong các nguồn nước sinh<br />
hoạt thường dao động trong khoảng 0,01 đến 1 mg/l. Trong nước, đồng thường ở<br />
dạng cation hóa trị II hoặc dưới dạng các ion phức với xianua, tactrac….<br />
Để xác định đồng trong nước, người ta thường dùng phương pháp phổ hấp thụ<br />
UV – VIS với thuốc khử dietyl dithiocacbamat, xác định đồng trong nước thải<br />
thường dùng phương pháp cực phổ. Đối với loại nước sạch hàm lượng đồng rất nhỏ<br />
nên phải dùng các phương pháp phân tích hiện đại có độ nhạy cao như phương pháp<br />
vol ampe hòa tan, cực phổ hỗn uống, AAS, AES, ICP – AES, ICP – MS…<br />
10. Chì<br />
Hàm lượng chì trong nước thiên nhiên rất nhỏ, cỡ 0,001- 0,02 mg/l. Trong<br />
nước thải của các nhà máy hóa chất và các khu luyện kim chứa lượng chì đáng kể.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Chẳng hạn nước thải của nhà máy sản xuất chì, kẽm có thế chứa 6 -7 mg Pb/l. Chì<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
trong nước thải có thể ở dạng tan (ion đơn hoặc ion phức) hoặc dưới dạng muối khó<br />
tan như sunfat, cacbonat, sunfua.<br />
Khi lấy mẫu nước để phân tích chì, cứ 1 lít nước cần 3 ml HNO3 hay 2 ml<br />
CH3COOH đặc.<br />
Để xác định chì trong nước bề mặt, nước sinh hoạt, thường dùng phương pháp<br />
chiết – trắc quang với thuốc thử dithizon, phương pháp này cho phép xác định chì<br />
trong nước từ 0,05 mg đến vài miligam.<br />
Để xác định chì trong các loại nước xạch, nên dùng các phương pháp phân<br />
tích hiện đại có độ nhạy cao.<br />
11. Kẽm<br />
Kẽm trong nước thiên nhiên chủ yếu do các nguồn nước thải đưa vào, đặc biệt<br />
nước thải của các nhà máy luyện kim, công nghiệp hóa chất, các nhà máy sợi tổng<br />
hợp. Trong nước, kẽm tồn tại ở dạng ion đơn hay các ion phức xianua, cacbonat,<br />
sunfua…<br />
Khi lấy mẫu nước để phân tích kẽm cần thêm 1 ml H2SO4 đặc vào 1 lít nước.<br />
Để xác định kẽm trong nước uống và nước bề mặt, người ta thường dùng<br />
phương pháp chiết- trắc quang với thước thử dithizon, phương pháp này rất nhạy, có<br />
thể xác định đến vài phần trăm miligam kẽm trong một lít nước. Để xác định kẽm<br />
trong nước thải là loại nước có hàm lượng kẽm cao hơn nên dùng phương pháp cực<br />
phổ.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
12. Cađimi<br />
Trong nước thiên nhiên thường không có cadimi nhưng trong nước thải, công<br />
nghiệp hóa chất, luyện kim thường có cadimi và cadimi từ các nguồn nước thải đó<br />
thường nhiễm vào nước thiên nhiên, đặc biệt là nước bề mặt. Trong nước cadimi ở<br />
dạng ion đơn trong môi trường axit, và dạng ion phức (xianua, tactrat) hoặc dưới<br />
dạng không tan (hidroxit, cacbonat) trong môi trường kiềm.<br />
Khi lấy mẫu nước để phân tích cadimi, mẫu phải đựng trong bình bằng PE,<br />
không dùng bình thủy tinh để tránh hiện tượng cadimi bị hấp thụ lên thành bình.<br />
Thêm vào 1 lít nước 5 ml HNO3 đặc. Để xác định cadimi trong các loại nước thường<br />
dùng phương pháp trắc quang với dithizon, bằng phương pháp này có thể xác định<br />
được từ vài phần trăm miligam đến lượng miligam cadimi trong một lít nước. Để<br />
xác định cadimi có hàm lượng cao, trên 1 mg/l có thể dùng phương pháp cực phổ,<br />
vì cadimi trong nền hỗn hợp amoniac và nhiều nền khác cho sóng cực phổ thuận<br />
nghịch và định lượng.<br />
13. Thủy ngân<br />
Thủy ngân đôi khi có trong nước chảy ra từ các vùng mỏ và có trong nước<br />
thải của các nhà máy sản xuất chất màu, dược phẩm, chất nổ và có trong nước thải<br />
của các nhà máy sản xuất chất màu, dược phẩm, chất nổ và các nhà máy có dùng<br />
thủy ngân.<br />
để bảo quản<br />
Khi lấy mẫu nước để phân tích thủy ngân, cần thêm 1 mg HNO3 và 1 lít nước<br />
Để xác định thủy ngân trong các loại nước, người ta thường dùng phương<br />
pháp chiết trắc quang với dithizon. Phương pháp này rất đặc trưng và chọn lọc đối<br />
với thủy ngân vì nó được chiết hoàn toàn từ môi trường axit rất cao, từ môi trường<br />
này tuyệt đại đa số các kim loại khác hoàn toàn không bị chiết. Chỉ có bạc và đồng<br />
cùng bị chiết với thủy ngân, có thể dùng compleson III và thioxianat để che hai<br />
nguyên tố này. Trong môi trường đệm axetat chứa compleson III và thioxianat chỉ<br />
có vàng (III) và platin (II) có gây ảnh hưởng, nhưng cả hai kim loại quý này thường<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
không có trong nước. Các chất hữu cơ có màu thường được chiết tách trước bằng<br />
CHCl3. Nếu trong nước có một lượng lớn chất hữu cơ thì được vô cơ hóa như sau:<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
cho vào một bình cầu một lượng mẫu nước (có chứa 0,005 mg- 0,1 mg Hg), thêm<br />
tiếp vào 1 ml H2SO4 đặc và vài giọt dung dịch KmnO4 bão hòa, thêm vài viên đá<br />
bọt, lặc ống sinh hàn hồi lưu. Đun sôi dung dịch trong bình. Nếu dung dịch mất màu<br />
thì thêm tiếp vài giọt dung dịch KmnO4 nữa qua ống sinh hàn và lại đun. Cứ lặp lại<br />
như vậy cho đến khi dung dịch không bị mất mầu trong 15 phút. Không nên cho dư<br />
nhiều KmnO4. Sau khi oxi hóa xong, để nguội, tháo ống sinh hàn và thêm từng giọt<br />
dung dịch hidroxilamin sunfat đến khi mất hoàn toàn mầu tím KmnO4. Nếu dung<br />
dịch có độ axit cao quá thì phải trung hòa đến ph ~ 4 trước khi phân tích.<br />
14. Bạc<br />
Bạc thường có trong nước chảy ra từ một số mỏ và thường có trong nước công<br />
nghiệp ảnh, các xí nghiệp mạ bạc. Trong các loại nước đó, bạc tồn tại dưới dạng<br />
phức tan hoặc hợp chất không tan, chủ yếu là bạc halogennua.<br />
Khi lấy nước để phân tích bạc, cần thêm 5 ml HNO3 đặc vào 1 lít nước mẫu.<br />
Để xác định bạc trong mẫu nước, có thể dùng phương pháp trắc quang với<br />
thuốc thử rodamin ( p- dimetylaminobenzilidenrodani) hay dithizon.<br />
15. Nhôm<br />
Lượng nhôm có trong nước tự nhiên rất ít, không quá 10 mg/l, nó thường đi<br />
kèm với sắt. Trong nước muối nhôm bị phân hủy tạo thành kết tủa vô định hình<br />
Al(OH)3. Trong môi trường axit nhôm tồn tại ở dạng cation Al 3+ , trong môi trường<br />
kiềm ở dạng anion AlO2 - .<br />
Khi lấy nước để xác định nhôm thì phải lọc ngay khi lấy mẫu sau đó thêm vào<br />
mỗi lít nước 5 ml HCl đặc.<br />
Để xác định hàm lượng nhôm trong nước, người ta thường dùng phương pháp<br />
so màu với thuốc thử aluminon, eriocron – xianin – R, 8- oxiquinolin.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
16. Sắt<br />
Hàm lượng sắt có trong nước thiên nhiên tùy thuộc rất nhiều vào nguồn nước<br />
và những vùng mà nguồn nước chảy qua. Ngoài ra tùy thuộc vào độ Ph và sự có mặt<br />
của một số chất như cacbonat, CO2, O2, S 2- và các chất hữu cơ có trong nước mà sắt<br />
có hóa trị nào (2 hay 3) và ở dạng tan hay kết tủa.<br />
Để xác định tổng hàm lượng sắt có trong nước, người ta thường đưa toàn bộ<br />
sắt có trong nước về một dạng hóa trị (2 hay 3) rồi dùng phương pháp trắc quang với<br />
thuốc thử thioxianat, axit sunfo salixylic, o- pherantrolin).<br />
Muốn xác định sắt ở dạng hóa trị nào, một điều rất quan trọng là phải chú ý<br />
tới cách lấy mẫu.<br />
Mẫu lấy phải đựng trong bình PE để tránh hiện tượng sắt hấp thụ vào thành<br />
bình mất và phải tiến hành phân tích ngay sau khi lấy mẫu. Cách xử lý mẫu tùy thuộc<br />
vào yêu cầu phân tích:<br />
+ Để xác định tổng hàm lượng sắt có trong nước, khi lấy mẫu phải xử lý mỗi<br />
lít nước bằng 25 ml HNO3 đặc.<br />
+ Muốn xác định sắt ở các dạng hóa trị khác nhau, mỗi lít nước phải xử lý<br />
bằng 25 ml dung dịch đệm natri axelat (hòa tan 68g CH3COONa. 3H2O trong 500<br />
ml nước cất, rồi thêm vào đó 25 ml dung dịch CH3COOH 6M). Mẫu lấy xong phải<br />
phân tích ngay, không được để lâu quá 1 ngày.<br />
17. Mangan<br />
Trong nước mangan thường nằm ở dạng tan (ion Mn 2+ ) và không tan ở dạng<br />
kết tủa hidroxit. Hàm lượng mangan trong nước tùy thuộc vào nguồn nước. Các<br />
nguồn nước thải từ các nhà máy luyện kim, công nghiệp hóa chất, nhà máy pin…có<br />
hàm lượng mangan cao.<br />
Khi lấy mẫu nước để xác định mangan, cần xử lý mỗi lít nước với 5 ml HNO3<br />
đặc và được đựng trong bình PE.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Để xác định tổng hàm lượng mangan trong nước sinh hoạt, nước tự nhiên và<br />
nước thải, người ta thường dùng phương pháp so màu, trong đó mangan được oxi<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
hóa thành MnO4 - có màu tím bằng amoni pesunfat có Ag2SO4 làm xúc tác trong môi<br />
trường axit H2SO4.<br />
18. Crom<br />
Trong nước crom nằm ở dạng Cr (III) và Cr(VI) (CrO4 2- và Cr2O7 2- ).<br />
Hàm lượng crom trong nước sinh hoạt và nước tự nhiên rất thấp nên người ta<br />
thường xác định tổng hàm lượng. Trong các nguồn nước thải, tùy theo mục đích<br />
phân tích, ta có thể xác định riêng rẽ hàm lượng crom ở các dạng khác nhau.<br />
Khi lấy mẫu nước để phân tích crom, cần thêm 3 ml HNO3 đặc vào 1 lít nước.<br />
Muốn phân tích crom tan thì khi lấy mẫu nước phải lọc ngay và cũng phải axit hóa<br />
dung dịch sau khi lọc. Muốn xác định Cr(III) và Cr(VI) riêng thì sau khi lấy mẫu<br />
phải phân tích ngay, nếu muốn để vài ngày thì phải loại hết chất khử có trong mẫu.<br />
Để xác định crom trong nước, người ta thường dùng phương pháp đo màu với<br />
thuốc thử diphenylcacbazit. Thuốc thử này tác dụng với Cr(VI) tạo thành chất tan,<br />
mầu tím (trong môi trường axit). Bằng cách này có thể xác định được Cr (VI) riêng,<br />
rồi xác định được tổng lượng crom, còn hàm lượng Cr(III) được tính theo hiệu.<br />
19. Niken<br />
Trong nước sinh hoạt và nước tự nhiên thườn không có niken, hay nếu có thì<br />
cũng là lượng vết. Niken chỉ có trong nước ở một số hồ, sông mà nguồn nước của<br />
nó chảy qua những núi, mỏ có niken. Niken có trong nước thải của một số nhà máy<br />
luyện kim và hóa chất có dùng niken.<br />
Trong nước, niken thường tồn tại ở dạng ion đươn Ni 2+ , dạng phức xianua,<br />
amoniac và dạng ít tan sunfua, cacbonat, hidroxit.<br />
Khi lấy mẫu nước để phân tích thì phải thêm 2 -5 ml HNO3 đặc vào 1 lít nước.<br />
Nếu cần xác định riêng niken ở dạng tan và không tan thì khi lấy mẫu phải lọc ngay<br />
rồi mới đóng chai bảo quản. Xác định tổng lượng niken ở dạng tan, từ đó suy ra hàm<br />
lượng niken ở dạng không tan.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Để xác định niken, người ta thường dùng phương pháp so màu khi hàm lượng<br />
niken nằm trong khoảng 1- 20 mg/l, nếu hàm lượng niken lớn hơn 5 mg/l thì có thể<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
dùng phương pháp khối lượng, còn khi hàm lượng niken trong nước 0,02 mg/l thì<br />
dùng phương pháp cực phổ.<br />
Để xác định niken bằng phương pháp trắc quang và khối lượng đều dùng thuốc<br />
thử là dimetylglioxim.<br />
20. Asen<br />
Asen trong nước nằm ở dạng asenat.<br />
Khi lây mẫu nước để xác định asen, người ta phải thêm 5 ml HCl vào 1 lít<br />
nước để bảo quản mẫu.<br />
Để xác định asen, người ta thường dùng phương pháp so màu với thuốc thử<br />
bạc dietyldithiocacbamat. Dưới tác dụng của dòng hidro mới inh, asenat bị khử thành<br />
asin (AsH3), nó phản ứng với bạc dietyldithiocacbanat tạo thành hợp chất màu đỏ<br />
trong pyridine, cường độ màu của của dung dịch tỷ lệ với lượng aseen có trong dung<br />
dịch. Bằng phương pháp này có thể xác định được 0,05 mg asen/ 1 lít nước. Đối với<br />
những mẫu có hàm lượng thấp hơn, ta có thể làm giầu bằng cách cho bay hơi bớt<br />
nước hoặc kết tủa asen cùng với sắt hidroxit làm chất cộng kết.<br />
Cũng có thể xác định AsH3 bằng phương pháp AAS.<br />
21. Clo<br />
+ Clo hoạt động. Khái niệm “ clo hoạt động” được hiểu là ngoài clo phân tử<br />
còn bao gồm cả clodioxit (ClO2), cloramin, hipoclorit, clorit.<br />
Clo hoạt động được xác định bằng phương pháp so màu với o- toludin. Trong<br />
môi trường axit, o –toludin làm cho dung dịch có clo hoạt động thành màu vàng da<br />
cam. Màu này tỷ lệ với clo hoạt động có trong dung dịch.<br />
Khi hàm lượng clo hoạt động trong nước > 1 mg/l ta có thể dùng phép đo iot<br />
để xác định. Clo hoạt động tác dụng với I - , giải phóng ra iot,dùng dung dịch chuẩn<br />
Na2S2O3 để chuẩn lượng I2 tách ra ta sẽ tính được hàm lượng clo hoạt động có trong<br />
nước. Nếu trong nước có một lượng lớn chất hữu cơ thì kết quả định lượng sẽ mắc<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
sai số lớn, để giảm bớt sai số, ta cho thêm vào dùng dịch một lượng axit axetic loãng.<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
+ Clorua. Clorua có khá nhiều trong nước thiên nhiên, trong các nguồn nước<br />
thải thì hàm lượng clorua phụ thuộc vào quá trình sản xuất. Một trong những tiêu<br />
chuẩn để đánh giá độ nhiễm bẩn của nước là hàm lượng clorua.<br />
Khi hàm lượng clorua trong nước > 2 mg/l thì có thể định lượng nó bằng phương<br />
pháp chuẩn độ bạc nitrat (phương pháp đo Mo) hay bằng thủy ngân (II) nitrat.<br />
22. Nitrit<br />
Nitrit là sản phẩm trung gian của quá trình oxi hoa sinh học amoniac hay quá<br />
trình oxi hóa sinh học của nitrat. Trong nước bề mặt nitrit chuyển nhanh thành nitrat.<br />
Vì nitrit không bền nên khi lấy mẫu phải xác định ngay. Nếu không có điều<br />
kiện phân tích ngay thì phải thêm vào đó 1 lít nước 1 ml H2SO4 đặc hay 2 -4 ml<br />
CHCl3 hoặc bảo quản mẫu nước ở 3 -4 0 C, nhưng cũng không được để quá lâu.<br />
Để xác đinh nitrit trong nước, người ta thường dùng phương pháp đo màu với<br />
thuốc thử là axit sunfanilic và α –naphtylamin. Phương pháp này dựa trên phản ứng<br />
diazo hóa axit sunfanilic khi có mặt ion NO2 - và α- naptylamin tạo thành chất tạo<br />
màu azo có mầu đỏ tím. Cường độ màu tỷ lệ thuận với nồng độ ion NO2 - .<br />
23. Nitrat<br />
Ion nitrat có trong tất cả các loại nước. Tuy vậy hàm lượng nitrat trong nước<br />
bề mặt và nước nguồn thường ít. Một số nguồn nước thải có hàm lượng nitrat cao.<br />
Hiện tại, chưa thống nhất về việc chọn phương pháp nào làm phương pháp<br />
chuẩn để định lượng nitrat trong nước.<br />
Khi lấy mẫu để xác định nitrat, nếu không xác định ngay trong ngày được thì<br />
phải thêm 1 ml H2SO4 vào một lít nước hoặc 2- 4 ml CHCl3.<br />
Theo kinh nghiệm, người ta thấy rằng để xác định nitrat trong nước sinh hoạt,<br />
nước bề mặt va các nguồn nước sạch có hàm lượng nitrat 0,5 – 50 mg/l, thường dùng<br />
phương pháp so màu với thuốc thư là axi phenoldisunfonic, hoặc dùng thuốc thử<br />
natri salixylat khi hàm lượng nitrat 0,1 – 20 mg/l.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Khi hàm lượng nitrat 5 -30 mg/l có thể dùng phương pháp cực phổ.<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
Trong những mẫu có hàm lượng nitrat cao hơn, có thể pha loãng mẫu rồi dùng<br />
các phương pháp trên để xác định.<br />
24. Florua<br />
Hàm lựơng florua trong nước bề mặt rất nhỏ, còn trong nước ngầm tùy thuộc<br />
vào điều kiện địa chất mà hàm lượng florua có thể khác nhau, có khi tới 10 mg/l.<br />
Trong nước thải của các nhà máy công nghiệp hóa chất, đặc biệt trong nước thải từ<br />
nhà máy sản xuất thủy tinh có chứa lượng đáng kể florua.<br />
Khi lấy mẫu nước để xác định florua, phải đựng vào bình PE<br />
Để xác định florua có ít nguyên tố cản trở, người ta thường dùng phương pháp<br />
đo màu với phức ziriconi –alizarin. Sự giảm màu của dung dịch tỷ lệ với hàm lượng<br />
florua. Tuy vậy, phương pháp này không chọn lọc. Khi trong nước có nhiều ion cản,<br />
cần tách florua bằng phương pháp chưng cất.<br />
25. Phenol<br />
Các phenol dễ bay hơi như phenol, crezol, timol… là những hợp chất thường<br />
có trong nước thải. Nước thải có chứa phenol có thể làm ô nhiễm nước thiên nhiên,<br />
nước bề mặt Khi hàm lượng phenol trong nước khoảng vài mg/l đã gây mùi khó chịu<br />
và ảnh hưởng tới đời sống các sinh vật sống trong nước. Các phenol trong nước<br />
thường tạo thành hỗn hợp có thành phần không xác định.<br />
Để xác định các phenol dễ bay hơi, nếu hàm lượng lớn hơn 50 mg/l thường<br />
dùng phương pháp brom hóa, nếu hàm lượng nhỏ hơn thường dùng phương pháp đo<br />
màu với thuốc thử p – nitroanilin, nếu hàm lượng nhỏ hơn nữa thì phải chiết với p-<br />
nitroanilin.<br />
Khi lấy mẫu nước để xác dịnh phenol, nếu hàm lượng phenol > 100 mg/l thì<br />
không cần xử lý và có thể lưu mẫu vài ngày. Nhưng với những mẫu nước có hàm<br />
lượng nhỏ hơn thì phải xử lý bằng cách thêm 1 g NaOH vào một lít nước hoặc phải<br />
phân tích ngay sau khi lấy mẫu.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
26. Fomandehit<br />
Fomandehit chỉ có trong nước thải của các nhà máy hóa chất, dược phẩm, thực<br />
phẩm và công nghệ ảnh. Fomandehit là chất độc đối với các cơ thể sống.<br />
Để xác định fomandehit trong nước bị ô nhiễm và trong nước thải, người ta<br />
thường dùng phương pháp trắc quang với thuốc thử là axit cromotropic. Trong môi<br />
trường axit mạnh, axit cromotropic tác dụng với fomandehit tạo thành hợp chất có<br />
màu đỏ thắm. Phương pháp này cho phép xác dịnh được những lượng nhỏ<br />
fomandehit (0,06 – 1,2 mg/l).<br />
27. Thuốc bảo vệ thực vật (TBVTV)<br />
Thuốc bảo vệ thực vật thường có trong nước thải, đặc biệt là nước thải từ các<br />
nhà máy sản xuất TBVTV, nước rửa trôi từ nông nghiệp có phun TBVTV…<br />
Vì hàm lượng TBVTV trong nước thường nhỏ, cho nên để xác định chúng<br />
trước hết phải tách chúng ra khỏi nước bằng các kỹ thuật tách sau: Chiết (chiết lỏng<br />
–lỏng, chiết lỏng- rắn, chiết siêu âm), chưng cất, sắc ký (sắc ký hấp phụ, sắc ký giấy,<br />
sắc ký bản mỏng…)<br />
Để xác định hàm lượng các TBVTV hiện nây người ta thường dùng các<br />
phương pháp hiện đại sau: sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC/MS, HPLC/UV,<br />
UHPLC/MS), sắc ký điện di mao quản (HPCEC), sắc ký khí (GC/MS, GC/ECD),<br />
phổ UV-VIS, phổ hồng ngoại, Raman…, phương pháp sinh học ELIA (Enzyme<br />
Liked Immunosorbent Assays)…<br />
28. Hidrocacbon dầu mỡ<br />
Hidrocacbon dầu mỡ gây ô nhiễm môi trường nước, làm cho nước vận chuyển<br />
khó khăn, ngăn cản oxi hòa tan, gây ảnh hưởng lớn cho các sinh vật sống trong nước<br />
và sử dụng nguồn nước.<br />
Để xác định hàm lượng các hidrocacbon dầu mỡ có trong nước, trước hết chiết<br />
nó ra khỏi nước bằng dung môi CCl4. Dịch chiết thu được cho qua cột làm sạch<br />
(silicagel, nhôm oxit) để loại bỏ các chất phân cực (như các lipit, protit, axit<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
humic…). Sau đó lấy dịch sạch đó đo phổ hồng ngoại trong vùng 2700 – 3400 nm.<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
29. Chất hoạt động bề mặt<br />
Các chất hoạt động bề mặt khi thải vào nguồn nước nó sẽ gây ảnh hưởng đến<br />
đời sống các vi sinh vật sống trong nước, kể cả các vi sinh vật có ích cho việc làm<br />
sạch nước cũng bị chết.<br />
Để xác định chất hoạt động bề mặt, người ta thường dùng các phương pháp<br />
phân tích công cụ như các phương pháp sắc ký, phổ hấp thụ UV-VIS, cực phổ…<br />
III. Các chỉ tiêu sinh học<br />
Trong nước thiên nhiên, đặc biệt trong nước thải thường chứa nhiều loại vi<br />
trùng, siêu vi trùng, rong tảo và các đơn bào. Chúng xâm nhập vào nước từ môi<br />
trường xung quanh, chúng sống và phát triển trong nước.<br />
Loại vi sinh có hại là các vi trùng gây bệnh từ các nguồn rác, bệnh của người<br />
và động vật như bệnh tả, thương hàn, bại liệt, giun sán…<br />
Vi khuẩn E- coli là vi khuẩn đặc trưng cho mức độ nhiễm trùng của nước. Chỉ<br />
số E- coli là số lượng vi khuẩn có trong 1 lít nước ( nước sinh hoạt phải có chỉ số E-<br />
coli< 20)<br />
Các loại rong tảo và đơn bào có trong nước làm cho nước có màu, khi thối rữa<br />
sẽ làm tăng lượng chất hữu cơ trong nước. Các chất hữu cơ này phân hủy (sinh học)<br />
sẽ tiêu thụ oxi làm cho nước thiếu oxi, ảnh hưởng tới các sinh vật sống trong nước.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Tài liệu tham khảo<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
1. Hóa học môi trường, PGS. PTS. Đặng Kim Chi .<br />
2. Bài giảng hóa môi trường_ Giảng viên Trịnh Thị Én<br />
3. https://www.slideshare.net/duongainhu/cc-thng-s-nh-gi-cht-lng-nc<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Trả lời câu hỏi<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
Câu 1: Trong các chỉ tiêu hóa học thì chỉ tiêu nào là quan trọng nhất quyết định<br />
chất lượng nguồn nước? Tại sao?<br />
Trả lời: trong các chỉ tiêu hóa học thì chỉ tiêu pH, DO, BOD và COD là quan<br />
trọng nhất. Bởi vì các chỉ tiêu này dễ dàng xác định được, và nó quan trọng trong<br />
đánh giá chất lượng nguồn nước có đảm bảo không bị ô nhiễm nặng hay không, con<br />
người có thể chỉ qua các bước lọc đơn giản để đưa vào sử dụng hay không.<br />
Câu 2: Tại sao lại gọi là độ cứng phi cacbonat? Theo tiêu chuẩn TCVN thì độ cứng<br />
này được quy định là bao nhiêu để đảm bảo không gây hại cho con người và môi<br />
trường thủy sinh?<br />
Trả lời: độ cứng phi cacbonat hay còn gọi là độ cứng vĩnh cửu là do các kim loại<br />
hóa trị II như canxi và magie tương ứng với các anion clorua, sunfat, nitrat. Độ cứng<br />
này không bị phân hủy khi đun sôi.<br />
Theo tiêu chuẩn nước sạch, độ cứng được quy định nhỏ hơn 350 mg/l. Đối với nước<br />
ăn uống, độ cứng nhỏ hơn 300 mg/l. Tuy nhiên, khi độ cứng vượt quá 50 mg/l, trong<br />
các thiết bị đun nấu đã xuất hiện cặn trắng. Trong thành phần của độ cứng, canxi và<br />
magiê là 2 yếu tố quan trọng thường được bổ sung cho cơ thể qua đường thức ăn.<br />
Chỉ ngoại trừ các chứng bệnh về sỏi thận cần hạn chế việc hấp thụ canxi và magiê<br />
ở hàm lượng cao.<br />
Câu 3: Tại sao khi đo pH của nước thải thì phải đo chậm nhất sau 4h lấy mẫu? Để<br />
lâu hơn thì ảnh hưởng ntn?<br />
Trả lời: Vì trong nước thải chứa nhiều các chất hóa học hoạt động nên nếu không<br />
phân tích ngay sau lấy mẫu thì pH có thể thay đổi dẫn tới sự thay đổi thành phần<br />
hóa học của nước ( sự kết tủa, sự hòa tan, cân bằng cacbonat..) các quá trình sinh<br />
học trong nước. Giá trị pH của nguồn nước góp phần quyết định phương pháp xử<br />
lý nước.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Câu 4: Tại sao độ dẫn điện của nước uống thông thường với nước tinh khiết va<br />
nước biển lại khác nhau?<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
Trả lời: Vì thông thường nước tinh khiết, nước uống và nước biển chứa chứa hàm<br />
lượng các ion dẫn điện khác nhau. Ví dụ nước biển chứa nhiều phân tử<br />
NaCl Na+ + Cl- dẫn điện tốt, nước thông thường cũng chứa nhiều ion như<br />
Ca 2+ , Mg 2+ , Na + ,SO4 2− , Cl − , CO3 2− … còn nước tinh khiết đã qua lọc thì các ion<br />
còn rất ít, thậm chí không còn.<br />
Câu 5: . Oxy hòa tan là yếu tố thủy hóa quan trọng xác định cường độ hàng loạt<br />
quá trình sinh hóa đồng thời cũng là yếu tố chỉ thị cho khối nước? Giải thích chỉ<br />
tiêu này? DO ở ngưỡng nào là phù hợp?<br />
Trả lời: DO là lượng dưỡng khí oxy hòa tan trong nước, rất cần thiết cho sự hô<br />
hấp cảu sinh vật dưới nước như cá, tôm động vật lưỡng cư, côn trùng…vì vậy quá<br />
trình sinh hóa ( sinh trưởng, phát triển, tiến hóa) của các động thực vật dưới nước<br />
sẽ phụ thuộc rất nhieeufvieecj chúng có đủ oxy để phát triển hay không. Khi nồng<br />
độ DO trở nên quá thấp sẽ dẫn đến hiện tượng hô hấp khó khăn, giảm hoạt động<br />
của động thực vật dưới nước và có thể gây chết.<br />
Nồng độ DO trong nước tự nhiên khoảng 8-10ppm,mức độ này dao động phụ<br />
thuộc vào nhiệt độ, sự phân hủy hóa chất và một số tác nhân khác. DO là chỉ số<br />
quan trọng trong việc đánh giá sự ô nhiễm nguồn nước.<br />
Câu 6: Ưu, nhược điểm của phương pháp Winkler và phương pháp đo điên cực<br />
oxy hòa tan máy đo oxy?<br />
Trả lời:<br />
1. Phương pháp Winkler:<br />
• Ưu điểm: Là phương pháp cổ điển, nhưng cho hiệu quả phân<br />
tích hàm lượng DO một cách chính xác hiệu quả.<br />
• Nhược điểm: Phụ thuộc nhiều vào người phân tích, cần sự cẩn<br />
thận, chính xác cao mới cho kết quả đúng.<br />
2. Phương pháp đo điện cực hòa tan: Máy đo DO được dùng để xác định<br />
nồng độ oxy hòa tan ngay tại hiện trường. Điện cực máy đo DO hoạt<br />
động theo nguyên tắc: dòng điện xuất hiện trong điện cực tỉ lệ với<br />
lượng oxy hòa tan trong nước khuếch tán qua màng điện cực trong lúc<br />
đó lượng oxy khuechs tán qua màng lại tỉ lệ với nồng độ oxy hòa tan.<br />
Đo cường độ dòng xuất hiện này ta xác định được DO.<br />
• Ưu điểm: Nhanh chóng cho kết quả với độc hính xác cao, có<br />
thể mang đến tận hiện trường.<br />
• Nhược điểm: Chi phí cho thiết bị khá đắt.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />
Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />
Câu 7: DO,BOD và COD có mối liên hệ nào không?Tại sao?<br />
Trả lời: BOD và DO có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: khi lượng chất hữu cơ<br />
tăng thì khả năng hòa tan oxy DO bị giảm và đồng thời nhu cầu oxy hóa cũng tăng<br />
lên theo để phân hủy hoàn toàn lượng hữu cơ này, nên khi các nhân tố ảnh hưởng<br />
đến DO cũng ảnh hưởng đến BOD.<br />
BOD và COD cũng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.Thường thì các chất hữu cơ<br />
bị oxi hóa hoàn toàn trong vòng 21-28 ngày ở 20 0 C . Theo thực nghiệm trong vòng<br />
5 ngày đầu lượng oxi tiêu thụ chiếm 60-70% lượng tổng oxi cần thiết để đốt cháy<br />
hết các hợp chất hữu cơ trong mẫu nước thải. Như vậy trên thực tế<br />
BOD= 0,7COD<br />
COD và BOD cao sẽ làm giảm nồng độ DO của nước có hại cho sinh vật nước và<br />
hệ sinh thái nói chung<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial