13.11.2017 Views

Xây dựng hệ thống bài tập có sử dụng hình vẽ thiết kế bằng phần mềm edraw max trong dạy học phần phi kim sgk hoá học 10 cơ bản (2017)

LINK BOX: https://app.box.com/s/alrkjq4mlx333vcho3oim9imv0m6vcqe LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1Sgc5Q-smD6MNL8Xe3253_fT1NTyrtKVE/view?usp=sharing

LINK BOX:
https://app.box.com/s/alrkjq4mlx333vcho3oim9imv0m6vcqe
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1Sgc5Q-smD6MNL8Xe3253_fT1NTyrtKVE/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2<br />

KHOA HÓA HỌC<br />

======<br />

VŨ THỊ NGỌC<br />

XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP<br />

CÓ SỬ DỤNG HÌNH VẼ THIẾT KẾ BẰNG<br />

PHẦN MỀM EDRAW MAX TRONG DẠY HỌC<br />

PHẦN “PHI KIM” SGK HOÁ HỌC <strong>10</strong> CƠ BẢN<br />

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC<br />

Chuyên ngành: Hóa <strong>học</strong> vô <strong>cơ</strong><br />

Ngƣời hƣớng dẫn khoa <strong>học</strong><br />

ThS. HOÀNG QUANG BẮC<br />

HÀ NỘI - <strong>2017</strong>


LỜI CẢM ƠN<br />

Sau một thời gian <strong>học</strong> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> tại khoa Hoá <strong>học</strong> trƣờng Đại <strong>học</strong> Sƣ phạm Hà<br />

Nội 2, <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> sự nỗ lực, cố gắng của <strong>bản</strong> thân và sự giúp đỡ tận tình của Thầy,<br />

Cô và bạn bè tôi đã hoàn thành k<strong>hoá</strong> luận tốt nghiệp này.<br />

Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo: ThS. Hoàng<br />

Quang Bắc đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ, <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> những góp ý chuyên môn<br />

vô cùng quý báu cũng nhƣ luôn quan tâm, động viên tôi trƣớc những khó<br />

khăn khi thực hiện k<strong>hoá</strong> luận.<br />

Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô giáo khoa Hoá <strong>học</strong> trƣờng Đại<br />

<strong>học</strong> Sƣ phạm Hà Nội 2 đã đào tạo và hƣớng dẫn để tôi <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> đủ điều kiện làm<br />

k<strong>hoá</strong> luận này.<br />

Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đối với gia đình, những ngƣời đã luôn<br />

ủng hộ, thƣờng xuyên động viên, tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành đƣợc<br />

k<strong>hoá</strong> luận này.<br />

Trong quá trình nghiên cứu và làm k<strong>hoá</strong> luận tốt nghiệp do trình độ lý<br />

luận cũng nhƣ kinh nghiệm còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu<br />

sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các Thầy giáo, Cô<br />

giáo và các bạn để k<strong>hoá</strong> luận của tôi đƣợc hoàn thiện và mang lại hiệu quả<br />

cao hơn.<br />

Tôi xin chân thành cảm ơn!<br />

Hà Nội, ngày <strong>10</strong> tháng 05 năm <strong>2017</strong><br />

Sinh viên<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Vũ Thị Ngọc


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT<br />

NỘI DUNG VIẾT TẮT<br />

BT<br />

Bài <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>><br />

BTHH<br />

Bài <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong><br />

CN<br />

Dd<br />

ĐKTC<br />

GV<br />

HS<br />

Mn<br />

NXB<br />

PTN<br />

PTHH<br />

PƢ<br />

SBT<br />

SGK<br />

THPT<br />

TN<br />

Công nghiệp<br />

Dung dịch<br />

Điều kiện tiêu chuẩn<br />

Giáo viên<br />

Học sinh<br />

Màng ngăn<br />

Nhà xuất <strong>bản</strong><br />

Phòng thí nghiệm<br />

Phƣơng trình <strong>hoá</strong> <strong>học</strong><br />

Phản ứng<br />

Sách <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>><br />

Sách giáo khoa<br />

Trung <strong>học</strong> phổ thông<br />

Thí nghiệm<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn


MỤC LỤC<br />

MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1<br />

1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1<br />

2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2<br />

3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu .............................................................. 2<br />

4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2<br />

5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 2<br />

6. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 3<br />

7. Giả thuyết khoa <strong>học</strong> ...................................................................................... 3<br />

8. Cái mới của đề tài .......................................................................................... 3<br />

NỘI DUNG ....................................................................................................... 4<br />

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI........................ 4<br />

1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ............................................................... 4<br />

1.1.1. Một số tài liệu đã xuất <strong>bản</strong> ...................................................................... 4<br />

1.1.2. Một số luận án, luận văn thạc sĩ, k<strong>hoá</strong> luận tốt nghiệp ........................... 4<br />

1.2. Phƣơng tiện trực quan <strong>trong</strong> <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> ........................................... 6<br />

1.2.1. Khái niệm ................................................................................................ 6<br />

1.2.2. Phân loại phƣơng tiện trực quan ............................................................. 7<br />

1.2.2.1. Nhóm thí nghiệm <strong>trong</strong> nhà trƣờng ..................................................... 7<br />

1.2.2.2. Nhóm đồ dùng trực quan...................................................................... 7<br />

1.2.2.3. Nhóm phƣơng tiện kỹ thuật ................................................................. 7<br />

1.2.3. Vai trò của phƣơng tiện trực quan .......................................................... 7<br />

1.2.4. Sử <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> phƣơng tiện trực quan <strong>trong</strong> <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> .......................... 8<br />

1.2.4.1. Sử <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> đúng lúc ................................................................................. 8<br />

1.2.4.2. Sử <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> đúng chỗ ................................................................................. 8<br />

1.2.4.3. Sử <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> đủ cƣờng độ ........................................................................... 9<br />

1.3. Bài <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> ........................................................................................... 9<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn


1.3.1 Khái niệm về <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>>, BTHH ................................................................... 9<br />

1.3.2. Tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> của <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> ................................................................ <strong>10</strong><br />

1.3.2.1. Ý nghĩa trí dục .................................................................................... <strong>10</strong><br />

1.3.2.2. Ý nghĩa phát triển ............................................................................... 11<br />

1.3.2.3. Ý nghĩa giáo dục ................................................................................ 11<br />

1.3.3. Phân loại BTHH .................................................................................... 11<br />

1.3.3.1. Phân loại BTHH dựa vào nội dung .................................................... 11<br />

1.3.3.2. Phân loại BTHH dựa trên <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> thức .................................................. 12<br />

1.3.3.3. Phân loại BTHH theo mức độ nhận thức ........................................... 12<br />

1.3.4. Sử <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> <strong>trong</strong> <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> ................................... 12<br />

1.3.4.1. Lựa chọn <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> ................................................................................. 12<br />

1.3.4.2. Chữa <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> ....................................................................................... 13<br />

1.3.5. <s<strong>trong</strong>>Xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> BTHH mới ............................................................................ 13<br />

1.4. Bài <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> ......................................................... 14<br />

1.4.1. Khái niệm .............................................................................................. 14<br />

1.4.2. Phân loại <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> .................................................... 14<br />

1.4.3. Vai trò của <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> .................................... 14<br />

Chƣơng 2. CƠ SỞ XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP HOÁ HỌC CÓ SỬ<br />

DỤNG HÌNH VẼ BẰNG PHẦN MỀM EDRAW MAX NHÓM HALOGEN<br />

VÀ OXI – LƢU HUỲNH LỚP <strong>10</strong> ................................................................. 16<br />

2.1. Nguyên tắc xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> BTHH <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> ..................... 16<br />

2.2. Quy trình xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> ........................ 17<br />

2.3. Giới thiệu về <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>mềm</s<strong>trong</strong>> Edraw Max ....................................................... 19<br />

2.3.1. Giới thiệu chung .................................................................................... 19<br />

2.3.2. Phần <s<strong>trong</strong>>mềm</s<strong>trong</strong>> Edraw Max <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>thiết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> thí nghiệm <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> ....... 19<br />

2.3.3. Quy trình <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>mềm</s<strong>trong</strong>> Edraw Max ............................... 20<br />

2.4. Kiến thức trọng tâm của chƣơng Nhóm Halogen và chƣơng Oxi – Lƣu<br />

huỳnh. .............................................................................................................. 22<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn


2.4.1. Kiến thức trọng tâm chƣơng Nhóm Halogen ........................................ 22<br />

2.4.1.1. Khái quát chung ................................................................................. 22<br />

2.4.1.2.Các đơn chất halogen .......................................................................... 23<br />

2.4.1.3. Các hợp chất của halogen .................................................................. 24<br />

2.4.2. Kiến thức trọng tâm chƣơng Oxi – Lƣu huỳnh. .................................... 25<br />

2.4.2.1. Oxi ...................................................................................................... 25<br />

2.4.2.2. Lƣu huỳnh .......................................................................................... 27<br />

Chƣơng 3: KẾT QUẢ ..................................................................................... 31<br />

3.1. Hệ <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> chƣơng Halogen ........................................................... 34<br />

3.1.1. Mức độ nhận biết .................................................................................. 34<br />

3.1.2. Mức độ thông hiểu ................................................................................ 39<br />

3.1.3. Mức độ vận <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> .................................................................................. 45<br />

3.2. Hệ <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> về chƣơng Oxi – Lƣu huỳnh......................................... 52<br />

3.2.1. Mức độ nhận biết. ................................................................................. 52<br />

3.2.2. Mức độ thông hiểu ................................................................................ 56<br />

3.2.3. Mức độ vận <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> .................................................................................. 63<br />

KẾT LUẬN ..................................................................................................... 71<br />

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 73<br />

PHỤ LỤC<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn


MỞ ĐẦU<br />

1. Lí do chọn đề tài<br />

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng ta đã khẳng định: “Phát<br />

triển giáo dục và đào tạo cùng với phát triển khoa <strong>học</strong> và công ng<s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> là quốc<br />

sách hàng đầu” và đồng thời cũng nhấn mạnh: “Đổi mới căn <strong>bản</strong> toàn diện<br />

nền giáo dục Việt Nam theo hƣớng chuẩn <strong>hoá</strong>, hiện đại <strong>hoá</strong>, xã hội <strong>hoá</strong>, dân<br />

chủ <strong>hoá</strong> và hội nhập quốc tế <strong>hoá</strong>”. Do đó, <strong>trong</strong> những năm gần đây, ngành<br />

Giáo dục và Đào tạo nƣớc ta đang tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện để<br />

hƣớng tới một nền giáo dục tiến bộ, hiện đại, hoà nhập với xu hƣớng của các<br />

quốc gia khác <strong>trong</strong> khu vực và trên thế giới.<br />

Nói riêng về môn Hoá <strong>học</strong> – môn khoa <strong>học</strong> thực nghiệm – là môn <strong>học</strong><br />

mà chúng ta cần áp <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> rất nhiều vào thực tiễn đời sống. Vì vậy, HS cần<br />

phải rèn luyện kĩ năng thực hành, <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> vốn kiến thức về sản xuất <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> ngay<br />

từ khi còn ngồi trên ghế nhà trƣờng. Do đó, <strong>trong</strong> quá trình <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> bên cạnh<br />

việc cung cấp cho HS các kiến thức về lí thuyết căn <strong>bản</strong>, các phƣơng pháp<br />

giải <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> còn phải rèn luyện kĩ năng thực hành cho HS. Bởi lẽ, giai đoạn<br />

các em HS thực hành đƣợc coi là bƣớc trung gian để các em <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> thể chuyển<br />

<strong>hoá</strong> những kiến thức lí thuyết đã <strong>học</strong> đến gần hơn với thực tế. Ngoài ra, làm<br />

thực hành còn để kiểm nghiệm lại các kiến thức lí thuyết đã đƣợc <strong>học</strong> đồng<br />

thời cũng giúp các em HS nhớ đƣợc các kiến thức lí thuyết tốt hơn.<br />

Tuy nhiên, vì lí do nào đó mà không phải lúc nào ngƣời thầy cũng <strong>dạy</strong><br />

đƣợc cho các em HS theo kiểu “<strong>học</strong> đi đôi với hành”. Do đó, những BTHH <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> sẽ là ngôn ngữ diễn tả ngắn gọn nhƣng rất hiệu quả <strong>bản</strong> chất<br />

của thực tiễn <strong>hoá</strong> <strong>học</strong>. BTHH đƣợc coi là phƣơng tiện <strong>cơ</strong> <strong>bản</strong> để <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> và<br />

vận <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> kiến thức <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> để giải quyết các nhiệm vụ <strong>học</strong> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>>, các vấn đề<br />

thực tiễn sản xuất <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> liên quan đến <strong>hoá</strong> <strong>học</strong>. Trong <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong>, <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>><br />

vừa là mục đích, vừa là nội dung và cũng là phƣơng pháp <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> hiệu quả<br />

cao. BTHH đƣợc xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> từ dễ đến khó để phù hợp với mọi đối tƣợng HS.<br />

1<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Tuy nhiên, những <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> chƣơng trình<br />

<strong>hoá</strong> <strong>học</strong> phổ thông hiện nay còn rất ít và cũng chƣa đƣợc nhiều GV <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>>.<br />

Trong khi đó, hiện nay <strong>trong</strong> các đề thi trung <strong>học</strong> phổ thông quốc gia chung<br />

<s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> ra dạng <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>>. Vì thế, vấn đề là làm thế nào để GV và HS <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> ngày càng nhiều và <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> hiệu quả những <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>>?<br />

Xuất phát từ những lí do đó, với mong muốn góp <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> nâng cao chất<br />

lƣợng <strong>học</strong> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> của HS cũng nhƣ cải thiện phƣơng pháp <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> đặc thù của bộ<br />

môn nên tôi đã lựa chọn đề tài: “<s<strong>trong</strong>>Xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thiết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>mềm</s<strong>trong</strong>> Edraw Max <strong>trong</strong> <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> “Phi<br />

<strong>kim</strong>” SGK <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> <strong>10</strong> <strong>cơ</strong> <strong>bản</strong>” làm đề tài nghiên cứu.<br />

2. Mục đích nghiên cứu<br />

<s<strong>trong</strong>>Xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> đƣợc <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> các <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>mềm</s<strong>trong</strong>><br />

Edraw Max <strong>trong</strong> <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> SGK <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> <strong>10</strong> <strong>cơ</strong> <strong>bản</strong> làm phong<br />

phú thêm <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>>. Góp <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> nâng cao chất lƣợng <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> bộ môn,<br />

phát triển tƣ duy nhận thức, năng lực của HS.<br />

3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu<br />

Đối tƣợng nghiên cứu: <s<strong>trong</strong>>Xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> và <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> BTHH <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>><br />

lớp <strong>10</strong> THPT chƣơng trình <strong>cơ</strong> <strong>bản</strong>.<br />

Khách thể nghiên cứu: Quá trình <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> ở trƣờng phổ thông.<br />

4. Phạm vi nghiên cứu<br />

<s<strong>trong</strong>>Xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> BTHH <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> lớp <strong>10</strong> <strong>cơ</strong><br />

<strong>bản</strong> (các chƣơng 5, 6).<br />

5. Nhiệm vụ nghiên cứu<br />

- Đọc và nghiên cứu các tài liệu <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> liên quan đến đề tài.<br />

- Tìm hiểu <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> lí luận về <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong>, phƣơng tiện trực quan, <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>>.<br />

- Nghiên cứu cấu trúc chƣơng trình, nội dung kiến thức về chƣơng<br />

“Nhóm Halogen” và “Oxi – Lƣu huỳnh” lớp <strong>10</strong> <strong>cơ</strong> <strong>bản</strong>.<br />

2<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn


- Tuyển chọn và xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> BTHH <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> chƣơng<br />

“Nhóm Halogen” và “Oxi – Lƣu huỳnh” <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>mềm</s<strong>trong</strong>> Edraw Max SGK<br />

<strong>hoá</strong> <strong>học</strong> lớp <strong>10</strong> <strong>cơ</strong> <strong>bản</strong>.<br />

6. Phƣơng pháp nghiên cứu<br />

Phƣơng pháp nghiên cứu lí thuyết<br />

- Nghiên cứu kĩ những <strong>cơ</strong> sở lí luận về <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> và cấu trúc chƣơng trình,<br />

nội dung kiến thức <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> <strong>hoá</strong> vô <strong>cơ</strong>: Nhóm halogen và oxi – lƣu huỳnh theo<br />

chƣơng trình <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> <strong>10</strong> <strong>cơ</strong> <strong>bản</strong> để xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> câu hỏi, lựa chọn <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>><br />

BTHH theo định hƣớng phát triển của BTHH phổ thông.<br />

- Thu thập tài liệu và truy cập thông tin trên internet <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> liên quan đến đề<br />

tài.<br />

- Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp các nguồn tài liệu đã thu thập.<br />

7. Giả thuyết khoa <strong>học</strong><br />

- Nếu xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> đƣợc <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> câu hỏi <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> chất lƣợng<br />

tốt, bám sát nội dung chƣơng trình sẽ góp <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> làm phong phú <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>><br />

BTHH. Và nếu phối hợp với phƣơng pháp giảng phù hợp sẽ góp <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> nâng<br />

cao chất lƣợng, hiệu quả của quá trình <strong>dạy</strong> và <strong>học</strong> môn Hoá <strong>học</strong> ở trƣờng phổ<br />

thông, đặc biệt là <strong>trong</strong> chƣơng “Nhóm Halogen” và “Oxi – Lƣu huỳnh” lớp<br />

<strong>10</strong> <strong>cơ</strong> <strong>bản</strong>.<br />

- Nếu <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> câu hỏi đƣợc giới thiệu trên internet để các GV và HS<br />

<strong>trong</strong> cả nƣớc tham khảo thì sẽ làm tăng thêm tính thực tiễn của đề tài.<br />

8. Cái mới của đề tài<br />

- Tuyển chọn và xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> BTHH <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> chƣơng<br />

“Nhóm halogen” và “Oxi – Lƣu huỳnh” <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> <strong>10</strong> <strong>cơ</strong> <strong>bản</strong> <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>mềm</s<strong>trong</strong>><br />

Edraw Max theo xu hƣớng phát triển của BTHH hiện nay, phân chia BTHH<br />

theo mức độ từ dễ đến khó phù hợp với từng đối tƣợng HS.<br />

- Đề xuất phƣơng thức <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> để nâng cao hiệu quả<br />

<strong>dạy</strong> <strong>học</strong> của môn Hoá <strong>học</strong> nói chung và Hoá <strong>học</strong> lớp <strong>10</strong> nói riêng.<br />

3<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn


NỘI DUNG<br />

Chƣơng 1<br />

CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI<br />

1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu<br />

Bài <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> hiện nay còn rất ít, chỉ <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> một số ít công trình<br />

nghiên cứu về loại <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> này. Tôi xin giới thiệu một vài công trình <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> liên<br />

quan đến đề tài nhƣ sau:<br />

1.1.1. Một số tài liệu đã xuất <strong>bản</strong><br />

-“Bài <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> lí thuyết và thực nghiệm <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> – <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> 1 – <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> vô <strong>cơ</strong> ”–<br />

của tác giả Cao Cự Giác (2009), NXB Giáo dục.<br />

Tác phẩm gồm 7 chƣơng viết về các <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> lí thuyết và thực nghiệm<br />

<strong>hoá</strong> <strong>học</strong> vô <strong>cơ</strong>. Đặc biệt là ở chƣơng số 7, tác giả đã viết về “Bài <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong><br />

thực nghiệm <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> các <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> mô phỏng thí nghiệm”. Trong chƣơng<br />

này, tác giả đã đƣa ra 35 <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> để giúp đọc giả thấy đƣợc<br />

việc khai thác các <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> mô phỏng thí nghiệm là<br />

việc rất cần <s<strong>trong</strong>>thiết</s<strong>trong</strong>> để rèn luyện kĩ năng thực hành và tăng cƣờng tính thực tiễn<br />

của môn <strong>học</strong>.<br />

1.1.2. Một số luận án, luận văn thạc sĩ, k<strong>hoá</strong> luận tốt nghiệp<br />

1. Luận văn thạc sĩ giáo dục <strong>học</strong> “Một số biện pháp nâng cao chất<br />

lượng rèn luyện kiến thức – kĩ năng thí nghiệm <strong>trong</strong> chương trình <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> <strong>10</strong><br />

nâng cao cho <strong>học</strong> sinh theo hướng <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> tích cực” – của tác giả Đỗ Thị<br />

Bích Ngọc (2009), trƣờng Đại <strong>học</strong> Sƣ phạm thành phố Hồ Chí Minh.<br />

Trong luận văn này, tác giả đã nêu ra 5 biện pháp nâng cao chất lƣợng,<br />

kĩ năng thí nghiệm cho HS, <strong>trong</strong> đó <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> hai biện pháp đáng chú ý là:<br />

- Sử <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>>, đồ thị theo hƣớng phát huy tính tích cực<br />

cho HS.<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

4


- Sử <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> đề kiểm tra <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> thực nghiệm và <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> thực<br />

tiễn để rèn luyện kĩ năng thí nghiệm cho HS.<br />

Với hai biện pháp đó, tác giả đã đề xuất 34 <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> và <strong>10</strong> đề kiểm tra <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>>, đồ thị thuộc chƣơng trình <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> <strong>10</strong> nâng cao.<br />

2. Luận văn thạc sĩ giáo dục <strong>học</strong> “<s<strong>trong</strong>>Xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> và <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> <strong>hoá</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> lớp <strong>10</strong> THPT theo hướng <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> tích cực” –<br />

của tác giả Trƣơng Đình Huy (2011), trƣờng Đại <strong>học</strong> Sƣ phạm thành phố Hồ<br />

Chí Minh.<br />

Luận văn gồm 3 chƣơng:<br />

- Chƣơng 1: Cơ sở lí luận của đề tài<br />

- Chƣơng 2: Hệ <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> BTHH <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> lớp <strong>10</strong> THPT và phƣơng pháp <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> chúng <strong>trong</strong> <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> theo hƣớng <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> tích cực<br />

- Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm<br />

Trong công trình nghiên cứu này tác giả đã:<br />

- Nghiên cứu, tổng quan <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> <strong>cơ</strong> sở lí luận về hoạt động nhận thức<br />

tích cực và <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> tích cực. Phân tích những nội dung mới và khó <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>><br />

<strong>hoá</strong> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> lớp <strong>10</strong> làm <strong>cơ</strong> sở cho việc xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> lựa chọn <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> và<br />

đề xuất phƣơng pháp <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>dạy</strong> <strong>học</strong>.<br />

- <s<strong>trong</strong>>Xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> và lựa chọn <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> BTHH <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> <strong>hoá</strong> <strong>phi</strong><br />

<strong>kim</strong> lớp <strong>10</strong> theo xu hƣớng phát triển của BTHH hiện nay và <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> tích cực<br />

nhằm tích cực <strong>hoá</strong> hoạt động của HS.<br />

- Nghiên cứu phƣơng pháp <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> này <strong>trong</strong> việc xây<br />

<s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> hoạch <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <strong>dạy</strong> theo hƣớng <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> tích cực.<br />

3. K<strong>hoá</strong> luận tốt nghiệp đại <strong>học</strong>: “Sử <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> <strong>phi</strong><br />

<strong>kim</strong> – chương trình <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> <strong>10</strong> nâng cao nhằm phát triển năng lực vận <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>><br />

trí thức vào thực tiễn của <strong>học</strong> sinh trung <strong>học</strong> phổ thông” – của tác giả Lê<br />

Quỳnh Trang (2016),<br />

K<strong>hoá</strong> luận gồm 3 chƣơng:<br />

5<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Chƣơng 1: Cơ sở lí luận của đề tài.<br />

Chƣơng 2: Thực trạng việc <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> BTHH để phát triển năng lực vận<br />

<s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> trí thức vào thực tiễn của HS ở một số trƣờng THPT tại thành phố<br />

Tuyên Quang – tỉnh Tuyên Quang.<br />

Chƣơng 3: Sử <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> BTHH <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> – chƣơng trình Hoá <strong>học</strong> <strong>10</strong><br />

nâng cao nhằm phát triển năng lực vận <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> trí thức vào thực tiễn của HS<br />

THPT.<br />

Qua việc tìm hiểu và nghiên cứu các công trình <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> cùng hƣớng nghiên<br />

cứu này, chúng tôi rút ra đƣợc nhiều <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <strong>học</strong> <strong>trong</strong> quá trình thực hiện khóa<br />

luận của mình. Chúng tôi nhận thấy rằng việc nghiên cứu hay xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> lên<br />

các <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> hóa <strong>học</strong> đã và đang thu<br />

hút đƣợc sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu, nhất là <strong>trong</strong> nhƣng năm<br />

gần đây. Với mong muốn góp <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> nâng cao chất lƣợng <strong>dạy</strong> và <strong>học</strong> bộ môn<br />

hóa <strong>học</strong> ở trƣờng THPT, cũng nhƣ tạo ra một môi trƣờng <strong>học</strong> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> trao đổi kiến<br />

thức cho <strong>học</strong> sinh tôi quyết định chọn đề tài “<s<strong>trong</strong>>Xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thiết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>mềm</s<strong>trong</strong>> Edraw Max <strong>trong</strong> <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> “Phi<br />

<strong>kim</strong>” SGK <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> <strong>10</strong> <strong>cơ</strong> <strong>bản</strong>”.<br />

1.2. Phƣơng tiện trực quan <strong>trong</strong> <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong><br />

1.2.1. Khái niệm [2, 12]<br />

Phƣơng tiện <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> là những đối tƣợng vật chất (sách vở, đồ dùng,<br />

máy móc, <s<strong>trong</strong>>thiết</s<strong>trong</strong>> bị,…) dùng để <strong>dạy</strong> <strong>học</strong>.<br />

Phƣơng tiện trực quan <strong>trong</strong> <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> là những đối tƣợng vật<br />

chất bao gồm mọi <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> cụ, đồ dùng, <s<strong>trong</strong>>thiết</s<strong>trong</strong>> bị kĩ thuật từ đơn giản đến phức tạp<br />

dùng <strong>trong</strong> <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> với tƣ cách là mô <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> đại diện cho sự vật, hiện tƣợng, là<br />

nguồn phát ra thông tin sự vật hiện tƣợng đó. Tất cả các đối tƣợng nghiên cứu<br />

đƣợc tri giác trực tiếp nhờ các giác quan. Phƣơng tiện trực quan đƣợc <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>><br />

làm “nguồn” chủ yếu dẫn đến kiến thức mới, lời của GV chỉ đóng vai trò tổ<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

6


chức, hƣớng dẫn sự tri giác các tài liệu trực quan và khái quát <strong>hoá</strong> các <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t quả<br />

quan sát.<br />

1.2.2. Phân loại phương tiện trực quan [2]<br />

Tuỳ theo <strong>cơ</strong> sở mà <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> nhiều cách phân loại khác nhau, ở đây chúng tôi<br />

phân chia phƣơng tiện trực quan <strong>trong</strong> nhà trƣờng gồm ba nhóm:<br />

1.2.2.1. Nhóm thí nghiệm <strong>trong</strong> nhà trường<br />

- Các <s<strong>trong</strong>>thiết</s<strong>trong</strong>> bị, <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> cụ, thí nghiệm, <strong>hoá</strong> chất.<br />

1.2.2.2. Nhóm đồ dùng trực quan<br />

Bao gồm:<br />

- SGK và các tài liệu tham khảo: SGK (dùng cho HS và GV); sách giáo<br />

viên; sách tham khảo; sách tra cứu, các tài liệu hƣớng dẫn; tạp chí chuyên đề;<br />

sách báo các loại; thƣ viện điện tử; các thông tin trên mạng internet, …<br />

- Các đồ dùng <strong>dạy</strong> <strong>học</strong>: Bảng các loại (<strong>bản</strong>g đen, <strong>bản</strong>g gấp, <strong>bản</strong>g di<br />

động, <strong>bản</strong>g nỉ, …); tranh ảnh, <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>>, sơ đồ, biểu <strong>bản</strong>g, <strong>bản</strong> đồ, đồ thị; mô<br />

<s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>>; mẫu vật.<br />

1.2.2.3. Nhóm phương tiện kỹ thuật<br />

Bao gồm các máy <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> và phƣơng tiện nghe nhìn: Máy chiếu <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>><br />

và <strong>bản</strong> <strong>trong</strong>; máy ghi âm; tivi; máy vi tính; máy ảnh; video cassete …<br />

1.2.3. Vai trò của phương tiện trực quan [6]<br />

Phƣơng tiện <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> vai trò quan trọng <strong>trong</strong> quá trình <strong>dạy</strong> <strong>học</strong>, nó<br />

thay thế cho những sự vật, hiện tƣợng, các quá trình xảy ra <strong>trong</strong> thực tiễn mà<br />

GV và HS không thể tiếp cận trực tiếp đƣợc. Phƣơng tiện <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> giúp cho<br />

HS phát huy tối đa các giác quan <strong>trong</strong> quá trình tiếp thu kiến thức, do đó HS<br />

dễ dàng tái hiện kiến thức và vận <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> kiến thức vào thực tế.<br />

Phƣơng tiện trực quan <strong>trong</strong> <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> vai trò quan trọng sau<br />

đây:<br />

- Cung cấp cho HS các kiến thức một cách chắc chắn và chính xác giúp<br />

HS nhớ lâu hơn.<br />

7<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn


- Giúp cho việc giảng <strong>dạy</strong> của GV trở nên cụ thể hơn, giúp HS dễ dàng<br />

tiếp thu sự vật, hiện tƣợng và các quá trình phức tạp mà bình thƣờng HS khó<br />

nắm vững đƣợc.<br />

- Giúp GV tiết kiệm thời gian.<br />

- Dễ dàng gây đƣợc cảm tình và sự chú ý của HS, giúp cho <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> giảng<br />

hấp dẫn, HS hứng thú <strong>học</strong> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>>.<br />

- Giúp cho lớp <strong>học</strong> sinh động.<br />

- Giúp GV <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> thể kiểm tra một cách khách quan khả năng tiếp thu kiến<br />

thức cũng nhƣ sự <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> thành kĩ năng, kĩ xảo của HS.<br />

1.2.4. Sử <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> phương tiện trực quan <strong>trong</strong> <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> [6]<br />

Có ba nguyên tắc <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> phƣơng tiện trực quan <strong>trong</strong> <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> <strong>hoá</strong><br />

<strong>học</strong>:<br />

1.2.4.1. Sử <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> đúng lúc<br />

- Trình bày phƣơng tiện lúc cần <s<strong>trong</strong>>thiết</s<strong>trong</strong>>, lúc HS mong muốn nhất đƣợc<br />

quan sát, gợi nhớ <strong>trong</strong> trạng thái tâm sinh lí thuận lợi nhất.<br />

- Theo đúng trình tự <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> giảng, đúng nội dung và phƣơng pháp <strong>dạy</strong> <strong>học</strong>.<br />

- Phân biệt thời điểm <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> của từng phƣơng tiện <strong>dạy</strong> <strong>học</strong>.<br />

- Cần cân đối và bố trí lịch <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> phƣơng tiện hợp lí, đúng lúc,<br />

thuận lợi nhằm tăng hiệu quả <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>>.<br />

1.2.4.2. Sử <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> đúng chỗ<br />

- Tìm vị trí để giới thiệu phƣơng tiện trên lớp <strong>học</strong> hợp lí nhất, giúp HS<br />

<s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> thể <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> nhiều giác quan nhất để tiếp xúc với phƣơng tiện một cách<br />

đồng đều ở mọi vị trí.<br />

- Tìm vị trí lắp đặt sao cho toàn lớp <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> thể quan sát rõ ràng.<br />

- Đảm bảo các yêu cầu về chiếu sáng, thông gió và các yêu cầu kĩ thuật<br />

khác.<br />

- Các phƣơng tiện phải đƣợc giới thiệu ở vị trí an toàn cho cả GV và<br />

HS.<br />

8<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn


- Đối với các phƣơng tiện đƣợc lƣu giữ tại nơi bảo quản, phải sắp xếp<br />

ngăn nắp, trật tự để khi cần lấy không mất nhiều thời gian và công sức.<br />

- Phải bố trí chỗ cất phƣơng tiện <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> tại lớp sau khi dùng để không<br />

phân tán tƣ tƣởng HS.<br />

1.2.4.3. Sử <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> đủ cường độ<br />

- Phù hợp nội dung và phƣơng pháp giảng <strong>dạy</strong>, phù hợp trình độ tiếp<br />

thu và lứa tuổi của HS.<br />

- Tuỳ từng loại phƣơng tiện <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> mức độ <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> tại lớp khác nhau. Nếu<br />

kéo dài việc trình diễn phƣơng chúng tiện hoặc dùng lặp quá nhiều lần <strong>trong</strong><br />

một buổi giảng, hiệu quả của sẽ giảm sút.<br />

1.3. Bài <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong><br />

1.3.1 Khái niệm về <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>>, BTHH<br />

Có nhiều khái niệm về <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> đã đƣợc đề cập đến.<br />

Trong giáo dục, theo “ Từ điển Tiếng việt” do Hoàng Phê chủ biên, thuật<br />

ngữ “Bài <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>>” <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> nghĩa là “<s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> cho HS làm để vận <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> những điều đã<br />

<strong>học</strong>”.<br />

Theo Thái Duy Tuyên “Bài <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> là một <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> thông tin xác định bao gồm<br />

những điều kiện và những yêu cầu đƣợc đƣa ra <strong>trong</strong> quá trình <strong>dạy</strong> <strong>học</strong>, đòi<br />

hỏi ngƣời <strong>học</strong> một lời giải đáp mà lời giải đáp này về toàn bộ hoặc từng <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>><br />

không <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> sẵn ở thời điểm <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> đƣợc đặt ra”. [14]<br />

Từ những quan niệm trên <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> thể hiểu rằng: Bài <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> là một <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>><br />

thông tin đƣợc đƣa ra một cách <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> vấn đề, đòi hỏi HS phải <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> những<br />

kiến thức đã <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> cách lập luận hay tính toán để giải quyết vấn đề.<br />

BTHH là phƣơng tiện chính và hết sức quan trọng dùng để rèn luyện<br />

khả năng vận <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> kiến thức cho HS. Là nhiệm vụ <strong>học</strong> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> mà GV đặt ra cho<br />

ngƣời <strong>học</strong>, buộc ngƣời <strong>học</strong> phải vận <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> các kiến thức, năng lực của mình để<br />

giải quyết các nhiệm vụ đó nhằm chiếm lĩnh tri thức, kỹ năng một cách tích<br />

cực, hứng thú và sáng tạo. Về mặt lí luận <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong>, <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> bao gồm cả<br />

9<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn


câu hỏi và <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> toán mà khi hoàn thành chúng HS nắm đƣợc hay hoàn thiện<br />

một tri thức hay một kĩ năng nào đó, <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> cách trả lời miệng hay trả lời viết<br />

kèm theo thực nghiệm. [12]<br />

Để giải quyết đƣợc những vấn đề này, HS phải biết suy luận logic dựa<br />

vào những kiến thức đã <strong>học</strong>, phải <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> những hiện tƣợng hóa <strong>học</strong>, những<br />

khái niệm, định luật, <strong>học</strong> thuyết, phép toán, cách tƣ duy sáng tạo và phƣơng<br />

pháp nhận thức khoa <strong>học</strong>. Bài <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> và lời giải là nguồn tri thức mới cho HS<br />

<strong>trong</strong> hoạt động nhận thức.<br />

1.3.2. Tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> của <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> [11]<br />

Việc <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> không thể thiếu <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>>. Sử <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> để luyện <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> là<br />

một biện pháp hết sức quan trọng để nâng cao chất lƣợng <strong>dạy</strong> <strong>học</strong>, nó là<br />

phƣơng tiện giúp ngƣời thầy hoàn thành các chức năng: giáo dƣỡng, giáo dục<br />

và phát triển <strong>dạy</strong> <strong>học</strong>.<br />

Bài <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> những ý nghĩa, tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> to lớn về nhiều mặt. Cụ thể<br />

là:<br />

1.3.2.1. Ý nghĩa trí dục<br />

Thông qua việc giải <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> giúp HS:<br />

- Hình thành các khái niệm <strong>hoá</strong> <strong>học</strong>.<br />

- Làm chính xác <strong>hoá</strong>, hiểu đúng, hiểu sâu các khái niệm <strong>hoá</strong> <strong>học</strong>.<br />

- Củng cố, đào sâu và mở rộng kiến thức một cách sinh động, phong phú,<br />

hấp dẫn. Chỉ khi vận <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> đƣợc các kiến thức vào việc giải <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>>, HS mới<br />

nắm đƣợc kiến thức một cách sâu sắc.<br />

- Ôn <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> <strong>hoá</strong> kiến thức một cách tích cực nhất.<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

- Rèn luyện các kĩ năng <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> nhƣ cân <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> phƣơng trình phản ứng,<br />

tính toán theo các công thức <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> và phƣơng trình <strong>hoá</strong> <strong>học</strong>… Nếu là <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> thực nghiệm sẽ rèn các kĩ năng thực hành, góp <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> vào việc giáo dục kĩ<br />

thuật tổng hợp cho HS.<br />

<strong>10</strong>


- Rèn luyện khả năng vận <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> kiến thức vào thực tiễn đời sống, lao<br />

động sản xuất và bảo vệ môi trƣờng.<br />

- Rèn luyện kĩ năng <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> ngôn ngữ <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> và các thao tác tƣ duy.<br />

1.3.2.2. Ý nghĩa phát triển<br />

Thông qua giải BTHH, phát triển ở HS các năng lực tƣ duy logic, giải<br />

quyết vấn đề, nhận thức, biện chứng, khái quát, độc lập, thông minh và sáng<br />

tạo.<br />

1.3.2.3. Ý nghĩa giáo dục<br />

- Rèn luyện đức tính chính xác, kiên nhẫn, trung thực và lòng say mê<br />

khoa <strong>học</strong> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong>.<br />

- BTHH là nguồn tạo hứng thú <strong>học</strong> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> cho HS.<br />

- Bài <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> thực nghiệm còn <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> rèn luyện văn <strong>hoá</strong> lao động (lao<br />

động <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> tổ chức, <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> hoạch, gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ nơi làm việc).<br />

- Giáo dục kĩ thuật tổng hợp và hƣớng nghiệp, <strong>dạy</strong> nghề cho HS.<br />

1.3.3. Phân loại BTHH [<strong>10</strong>]<br />

Có nhiều cách để phân loại BTHH, tuỳ theo việc lựa chọn <strong>cơ</strong> sở để<br />

phân loại. Có thể phân loại BTHH dựa vào một số cách sau:<br />

1.3.3.1. Phân loại BTHH dựa vào nội dung<br />

- Bài <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> định tính: là các dạng <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> nhận thức <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> sự liên <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> với sự<br />

quan sát, giải thích các hiện tƣợng <strong>hoá</strong> <strong>học</strong>, sự điều chế các chất cụ thể, xác<br />

định thành <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> các chất và phân biệt chúng, tách hỗn hợp, trắc<br />

nghiệm.<br />

- Bài <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> định lƣợng: là dạng <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> tính chất <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> (cần<br />

dùng các kĩ năng toán <strong>học</strong> để giải) và tính chất <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> (cần đúng kiến thức<br />

<strong>hoá</strong> <strong>học</strong>). Bài toán <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> liên quan đến dung dịch.<br />

- Bài <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> thực nghiệm: là dạng <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> liên quan đến các kĩ năng thực<br />

hành nhƣ: quan sát thí nghiệm, mô tả hiện tƣợng và giải thích, điều chế chất,<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

11


làm thí nghiệm nghiên cứu về tính chất của các chất, nhận biết, tách các<br />

chất……<br />

1.3.3.2. Phân loại BTHH dựa trên <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> thức<br />

- Bài <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> tự luận: là loại <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> khi làm <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>>, <strong>học</strong> sinh phải tự viết câu trả<br />

lời, <strong>học</strong> sinh phải tự trình bày, lí giải, chứng minh <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> ngôn ngữ của mình.<br />

- Bài <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> trắc nghiệm khách quan: là loại <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> khi làm <strong>học</strong> sinh chỉ<br />

phải chọn một câu trả lời <strong>trong</strong> số các câu trả lời đã đƣợc cung cấp. Do không<br />

phải viết câu trả lời nên thời gian dành cho việc đọc, suy nghĩ và chọn câu trả<br />

lời chỉ từ 1 – 2 phút.<br />

1.3.3.3. Phân loại BTHH theo mức độ nhận thức<br />

Có thể phân loại BTHH ở các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận<br />

<s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>>.<br />

Trên thực tế <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> nhiều cách phân loại BTHH, nhƣng sự phân loại<br />

BTHH chỉ mang tính chất tƣơng đối, vì giữa cách phân loại không <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> ranh<br />

giới rõ nét, sự phân loại thƣờng theo một mục đích nhất định nào đó.<br />

1.3.4. Sử <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> <strong>trong</strong> <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> [6]<br />

1.3.4.1. Lựa chọn <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>><br />

Hiện nay, ngoài SGK và SBT còn <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> rất nhiều sách tham khảo về BTHH<br />

ở trƣờng phổ thông. Tuy nhiên, tuỳ theo từng điều kiện cụ thể mà GV cần lựa<br />

chọn các BT cho thích hợp. Khi chọn BT cần chú ý đến các yếu tố sau:<br />

- Căn cứ trên khối lƣợng kiến thức HS nắm đƣợc để lựa chọn BT phù<br />

hợp với trình độ HS.<br />

- Qua việc giải BT của HS <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> thể đánh giá đƣợc chất lƣợng <strong>học</strong> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>>,<br />

phân loại đƣợc HS, kích thích đƣợc toàn lớp <strong>học</strong>.<br />

- Căn cứ vào chƣơng trình giảng <strong>dạy</strong>, nên xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> một ngân hàng BT<br />

phù hợp với mức độ của từng khối lớp.<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

12


- Nên chọn các BT <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> nội dung gắn <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> với các môn <strong>học</strong> khác, với<br />

thực tiễn. BT <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> nhiều cách giải đòi hỏi HS phải suy luận thông minh để <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>><br />

cách giải nhanh nhất, sẽ tạo hứng thú, nâng cao chất lƣợng giải <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>>.<br />

- Sau mỗi <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> giảng, cần rèn luyện cho HS <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> thói quen làm hết các BT<br />

<s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> SGK.<br />

1.3.4.2. Chữa <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>><br />

- Khi chú trọng tới chất lƣợng: giáo viên nên chữa <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> kiểm tra viết,<br />

chữa các <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> chọn lọc điển <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>>.<br />

+ Chữa chi tiết, trình bày rõ ràng, chính xác, nên <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t hợp chữa các lỗi<br />

điển <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> mà HS đã mắc phải.<br />

+ Hƣớng dẫn cho HS cách phân tích BT, nên <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> ví dụ về <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> làm của<br />

HS từ việc phân tích sai dẫn đến giải sai.<br />

+ Cần lựa chọn các <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> điển <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>>, các dạng BT bắt buộc.<br />

- Khi chú trọng tới số lƣợng: HS phổ thông rất cần phải chữa nhiều BT,<br />

kiểm tra để khuyến khích HS <strong>học</strong> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>>, đánh giá kịp thời chất lƣợng <strong>dạy</strong> <strong>học</strong>.<br />

GV <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> thể tiến hành theo các <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> thức sau:<br />

+ Tiến hành vào đầu hoặc cuối giờ <strong>học</strong>, kiểm tra một lúc nhiều HS.<br />

+ Kiểm tra trắc nghiệm.<br />

+ Các dạng BT <strong>cơ</strong> <strong>bản</strong>.<br />

1.3.5. <s<strong>trong</strong>>Xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> BTHH mới [11]<br />

Các xu hƣớng hiện nay:<br />

- Loại bỏ những <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> nội dung <strong>trong</strong> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> nghèo nàn nhƣng lại<br />

cần đến những thuật toán phức tạp để giải (<s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> nhiều ẩn nhiều phƣơng trình,<br />

bất phƣơng trình, phƣơng trình bậc 2, cấp số cộng, cấp số nhân…)<br />

- Loại bỏ những <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> nội dung lắt léo, giả định rắc rối, phức tạp,<br />

xa rời hoặc <strong>phi</strong> thực tiễn <strong>hoá</strong> <strong>học</strong>.<br />

- Tăng cƣờng <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> thực nghiệm.<br />

- Tăng cƣờng <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> trắc nghiệm khách quan.<br />

13<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn


- <s<strong>trong</strong>>Xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> mới về bảo vệ môi trƣờng và phòng chống ma tuý.<br />

- <s<strong>trong</strong>>Xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> mới để rèn luyện cho HS năng lực phát hiện vấn đề<br />

và giải quyết vấn đề.<br />

- Đa dạng <strong>hoá</strong> các loại <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> nhƣ <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>><br />

sơ đồ, đồ thị, <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> lắp <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> cụ thí nghiệm….<br />

- <s<strong>trong</strong>>Xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> những <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> nội dung <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> phong phú, sâu sắc,<br />

<s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> tính toán đơn giản nhẹ nhàng.<br />

- <s<strong>trong</strong>>Xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> và tăng cƣờng <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> thực nghiệm định lƣợng.<br />

1.4. Bài <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>><br />

1.4.1. Khái niệm<br />

- Hiện nay, chƣa <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> tài liệu nào định nghĩa chính xác về <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>>.<br />

- Theo tôi, <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> là dạng <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> phải dựa vào <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> để <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> thể giải đƣợc <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> đó.<br />

- Bài <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> là một loại <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> mới cần chú ý xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>>.<br />

1.4.2. Phân loại <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>><br />

Trong k<strong>hoá</strong> luận này, tôi chia <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> theo ba mức độ:<br />

- Mức độ nhận biết.<br />

- Mức độ thông hiểu.<br />

- Mức độ vận <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>>.<br />

1.4.3. Vai trò của <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> [1]<br />

Hiện nay, BT <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> còn quá ít do vậy cũng ít đƣợc <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>>.<br />

Muốn tạo ta BT <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> cần dựa vào nội dung và cách tiến hành<br />

các thí nghiệm hóa <strong>học</strong> để sáng tạo. Đây là dạng BT mang tính trực quan, sinh<br />

động gắn liền với kiến thức và kĩ năng thực hành <strong>hoá</strong> <strong>học</strong>, BT <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>>:<br />

- Mô tả, thay thế những thí nghiệm khó, phức tạp hoặc điều kiện thực tế<br />

không thế tiến hành đƣợc từ đó giúp HS dễ tái hiện và vận <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> kiến thức.<br />

14<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn


- Giúp HS <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> dung đƣợc những vật quá nhỏ bé hoặc quá lớn, hoặc<br />

không thể đến gần HS để tiếp thu và nhớ lâu.<br />

- Giúp HS rèn luyện kĩ năng <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>>.<br />

- Giúp HS phát triển kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, suy đoán.<br />

- Rèn luyện năng lực quan sát cho HS, là <strong>cơ</strong> sở để HS tƣ duy.<br />

- Kiểm tra kiến thức kĩ năng thực hành của HS.<br />

- Giúp GV tiết kiệm thời gian do không phải mô tả, giải thích dài dòng.<br />

- Gây chú ý cho HS.<br />

- Bài giảng hấp dẫn, HS hứng thú <strong>học</strong> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> làm cho lớp <strong>học</strong> sinh động,<br />

nâng cao hiệu quả của HS.<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

15


Chƣơng 2<br />

CƠ SỞ XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP HOÁ HỌC CÓ SỬ DỤNG<br />

HÌNH VẼ BẰNG PHẦN MỀM EDRAW MAX NHÓM HALOGEN VÀ<br />

OXI – LƢU HUỲNH LỚP <strong>10</strong><br />

2.1. Nguyên tắc xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> BTHH <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>><br />

- Hệ <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> phải góp <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> thực hiện mục tiêu môn <strong>học</strong>.<br />

Bài <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> là một phƣơng tiện để tổ chức các hoạt động của <strong>học</strong> sinh nhằm<br />

khắc sâu, vận <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> và phát triển <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> kiến thức lí thuyết đã <strong>học</strong>, <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>><br />

thành và rèn luyện các kĩ năng <strong>cơ</strong> <strong>bản</strong>.<br />

Mục tiêu của <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> ở trƣờng THPT (đối với ban <strong>cơ</strong> <strong>bản</strong>), cung cấp<br />

cho HS <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> kiến thức, kĩ năng phổ thông, <strong>cơ</strong> <strong>bản</strong>, hiện đại, <s<strong>trong</strong>>thiết</s<strong>trong</strong>> thực, <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>><br />

nâng cao về <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> và gắn với đời sống. Nội dung chủ yếu bao gồm cấu tạo<br />

chất, sự biến đổi các chất, những ứng <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> và những tác hại của các chất<br />

<strong>trong</strong> đời sống, sản xuất và môi trƣờng.<br />

- Hệ <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> cần phải bám sát nội dung <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <strong>học</strong>.<br />

Căn cứ vào mục tiêu của chƣơng, <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> và từng nội dung <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> để xây<br />

<s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>>, lựa chọn <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> cho phù hợp với mục tiêu đó.<br />

- Hệ <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> phải đảm bảo tính chính xác, khoa <strong>học</strong>.<br />

Khi xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> nội dung của <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> phải <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> sự chính xác về kiến thức<br />

<strong>hoá</strong> <strong>học</strong>, <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>>, cho đủ các điều kiện, không đƣợc dƣ hay thiếu. Các <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>><br />

không đƣợc mắc sai lầm về mặt thiếu chính xác <strong>trong</strong> cách diễn đạt, nội dung<br />

thiếu logic chặt chẽ. Vì vậy giáo viên khi ra <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> cần nói, viết một cách<br />

logic chính xác và đảm bảo tính khoa <strong>học</strong> về mặt ngôn ngữ <strong>hoá</strong> <strong>học</strong>.<br />

- Hệ <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> phải đảm bảo tính đa dạng, tính <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>>.<br />

Các <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> đƣợc sắp xếp theo từng dạng <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> theo thứ tự <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>>.<br />

Toàn bộ <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> đều nhằm giúp HS nắm vững kiến thức, <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> thành<br />

và phát triển <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> kĩ năng <strong>cơ</strong> <strong>bản</strong>.<br />

16<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn


- Hệ <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> đảm bảo tính vừa sức.<br />

Hệ <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> phải xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức<br />

tạp: Đầu tiên là những <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> vận <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> theo mức đơn giản, sau đó<br />

là những <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> phức tạp hơn, sau đó đòi hỏi các dạng <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> vận <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>>, sáng<br />

tạo. Từng chƣơng, từng <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>>, mức độ khó tăng dần theo trình độ phát triển của<br />

HS.<br />

- Hệ <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> phải củng cố kiến thức cho HS.<br />

Sự nắm vững kiến thức <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> thể phân biệt ở ba mức độ: Biết, hiểu, vận<br />

<s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>>. HS nắm vững kiến thức <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> một cách chính xác khi họ đƣợc <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>><br />

thành kĩ năng, kĩ xảo vận <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> và chiếm lĩnh kiến thức thông qua nhiều dạng<br />

<s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> khác nhau.<br />

- Hệ <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> phải đảm bảo tính sƣ phạm.<br />

Các kiến thức bên ngoài khi đƣa vào làm <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> đều phải qua khâu xử<br />

lí sƣ phạm để phù hợp với phƣơng pháp giảng <strong>dạy</strong> và thúc đẩy khả năng tiếp<br />

thu của HS.<br />

- Các <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> đúng quy chuẩn, <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> tính thẩm mĩ, <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> đƣờng nét cân đối,<br />

hài hoà.<br />

- Hệ <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> phải phát huy tính tích cực nhận thức, năng lực vận<br />

<s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> sáng tạo của HS.<br />

Tuỳ theo trình độ HS mà xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> cho phù hợp với<br />

khả năng của HS. Bài <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> từ dễ đến khó, nếu thấy HS đã đạt mức độ dễ thì<br />

nâng dần lên mức độ cao hơn.<br />

2.2. Quy trình xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>><br />

Bước 1: Xác định cấu trúc <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>>.<br />

- Bài <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> về nhóm halogen.<br />

- Bài <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> về oxi – lƣu huỳnh.<br />

Ở mỗi nhóm các <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> đƣợc xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> gồm các <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>>, đƣợc sắp xếp theo mức độ từ dễ đến khó gồm ba mức độ:<br />

17<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn


- Mức độ 1: Mức độ “Nhận biết” là mức độ thấp nhất, ở mức độ này<br />

HS chỉ cần nắm vững các kiến thức <strong>cơ</strong> <strong>bản</strong>, không đòi hỏi tƣ duy logic nhiều,<br />

HS nhớ kiến thức một cách máy móc. HS chỉ cần ghi nhớ cách bố trí các thí<br />

nghiệm, các bƣớc tiến hành thí nghiệm, các hiện tƣợng thí nghiệm đơn giản,<br />

nhận biết các chất đơn giản.<br />

- Mức độ 2: Mức độ “Thông hiểu” là mức độ này đòi hỏi khả năng thấu<br />

hiểu đƣợc ý nghĩa kiến thức, giải thích đƣợc nội dung kiến thức, diễn đạt theo<br />

ý hiểu của mình. Đòi hỏi HS những kiến thức về các hiện tƣợng thí nghiệm<br />

phức tạp, tại sao lại phải tiến hành thí nghiệm theo các bƣớc.<br />

- Mức độ 3: Mức độ “Vận <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>>” là mức độ đòi hỏi HS phải nắm chắc<br />

kiến thức, <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> sự so sánh, phân tích để giải quyết các vấn đề <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> liên quan, khả<br />

năng <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> thông tin và biến đổi kiến thức từ dạng này sang dạng khác, vận<br />

<s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> vào tình huống mới <strong>trong</strong> thực tiễn. Ngoài ra, HS phải khái quát đƣợc<br />

các số liệu thu đƣợc, <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> chúng <strong>trong</strong> điều kiện phức tạp hơn, <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> sự sáng<br />

tạo, tƣ duy logic.<br />

Bước 2: Hệ <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> đƣợc các kiến thức trọng tâm của từng chƣơng.<br />

- Nghiên cứu các kiến thức trọng tâm của chƣơng, <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>>, từng nội dung<br />

<strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> để định hƣớng cho việc <s<strong>trong</strong>>thiết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>>.<br />

- Nghiên cứu kĩ nội dung SGK, SBT, các tài liệu tham khảo và các vấn<br />

đề <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> liên quan đến nội dung đó.<br />

- Nghiên cứu đặc điểm, trình độ nhận thức của HS để <s<strong>trong</strong>>thiết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> BT cho<br />

phù hợp.<br />

Bước 3: Thu thập thông tin để xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>>.<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

- Các BT <strong>trong</strong> SGK, SBT <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> trung <strong>học</strong> phổ thông.<br />

- Bài <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> các sách tham khảo, báo, tạp chí,…<br />

- Các thông tin trên mạng internet,…<br />

Bước 4: Tiến hành soạn thảo.<br />

- Soạn từng <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>>.<br />

18


- <s<strong>trong</strong>>Xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> các phƣơng án để giải <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>>.<br />

- Dự kiến những tình huống, những sai lầm HS <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> thể xảy ra <strong>trong</strong> quá<br />

trình HS giải BT và cách khắc phục.<br />

- Sắp xếp các BT theo ba mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>>.<br />

Bước 5: Lấy ý kiến của các chuyên gia và chỉnh <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>>a.<br />

2.3. Giới thiệu về <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>mềm</s<strong>trong</strong>> Edraw Max<br />

2.3.1. Giới thiệu chung<br />

Edraw Max là một <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>mềm</s<strong>trong</strong>> dành cho các sinh viên, giảng viên và các<br />

nhân viên kĩ thuật <s<strong>trong</strong>>thiết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> các mô <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>>, đồ <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>>, sơ đồ tuyệt đẹp đáp ứng<br />

đƣợc các nhu cầu cao về mặt thẩm mỹ.<br />

Edraw Max <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> thể tạo ra các biểu đồ chuyên<br />

nghiệp, biểu đồ tổ chức, sơ đồ mạng, các <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> thuyết<br />

trình kinh doanh, xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> hoạch, <strong>bản</strong> đồ tâm<br />

trí, <s<strong>trong</strong>>thiết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> thời trang, công việc, cấu trúc chƣơng<br />

trình, sơ đồ <s<strong>trong</strong>>thiết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> web, sơ đồ kỹ thuật điện, <strong>bản</strong><br />

đồ hƣớng dẫn, sơ đồ <strong>cơ</strong> sở dữ liệu và nhiều hơn<br />

nữa. Edraw Max cho phép bạn tạo ra một loạt các<br />

sơ đồ <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> các mẫu, <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> dạng và các công cụ<br />

<s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> khi làm việc <strong>trong</strong> một môi trƣờng văn<br />

phòng.<br />

2.3.2. Phần <s<strong>trong</strong>>mềm</s<strong>trong</strong>> Edraw Max <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>thiết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> thí nghiệm <strong>hoá</strong> <strong>học</strong><br />

Trong Edraw Max <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> rất nhiều mẫu <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> cụ sẵn <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> với <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> thức thẩm<br />

mỹ cao. Số lƣợng <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> cụ <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> sẵn <strong>trong</strong> Edraw Max rất nhiều, đủ để<br />

chúng ta miêu tả tất cả các <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> cụ thƣờng dùng <strong>trong</strong> phòng thí nghiệm nhƣ:<br />

đèn cồn, giá thí nghiệm, bình cầu <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> nhánh…<br />

Chỉ với thao tác đơn giản là kéo <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> cụ, <s<strong>trong</strong>>thiết</s<strong>trong</strong>> bị… từ cột bên trái màn<br />

<s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> sao cho phù hợp với thí nghiệm đặt sang trang <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> bên phải sau đó group<br />

hoặc ungroup và các nút lệnh, <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> trên thanh công cụ, chúng ta <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> thể tự<br />

19<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn


iên ra rất nhiều <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> cụ, bộ <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> cụ đẹp mắt. Có thể đổ màu cho các<br />

dung dịch, chất rắn, hiện tƣợng phản ứng xảy ra. Ngoài ra chúng ta cũng <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>><br />

thể ghi chú tên chất, tên thí nghiệm ngay trên trang <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>>.<br />

Edraw Max cho phép xuất ra Word, Powerpoint dƣới dạng <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> ảnh vì<br />

vậy khi điều chỉnh kích thƣớc sẽ không bị vỡ <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>>, tuỳ theo mục đích ngƣời<br />

<s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>>.<br />

2.3.3. Quy trình <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>mềm</s<strong>trong</strong>> Edraw Max<br />

Ví dụ: Thiết <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> điều chế oxi <strong>trong</strong><br />

phòng thí nghiệm.<br />

Để <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> thể <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> ảnh minh họa cho các thí nghiệm hóa <strong>học</strong> chúng ta cần<br />

thực hiện các bƣớc sau:<br />

Bƣớc 1: Khởi động Edraw Max và mở trang <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>><br />

- Cách 1: Double click vào biểu tƣợng trên màn <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> Desktop.<br />

- Cách 2: Nhấn chuột vào Start/ Program/ Edraw Max.<br />

Sau khi khởi động Edraw Max cửa sổ ứng <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> mở ra.<br />

Cách mở file chứa <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> cụ mẫu: Vào File/ Science/ Chemical Experiment of<br />

Middel School. Kéo các <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> cụ thí nghiệm từ bên trái màn <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> đặt sang bên<br />

phải trang <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>thiết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> sao cho phù hợp với thí nghiệm.<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

20


Bƣớc 2: Chọn <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> cụ thí nghiệm từ bên trái màn <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> đặt sang trang<br />

<s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> bên phải, lắp ghép các <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> cụ.<br />

Bƣớc 3: Lắp ghép, hoàn chỉnh mô phỏng thí nghiệm.<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Bƣớc 4: Lƣu và xuất ra file JPG<br />

File/ Save As (Ctrl + Shift + S) / Save As Type chọn JPEG File<br />

Interchange Fomat (*.jpg) / Save.<br />

21


- Do <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>mềm</s<strong>trong</strong>> Edraw Max là <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>mềm</s<strong>trong</strong>> tạo sơ đồ, biểu đồ, lƣợc đồ<br />

chuyên nghiệp, dễ dàng và nhanh chóng nhất với rất nhiều mẫu, ví dụ <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> sẵn<br />

để lựa chọn nên tôi đã <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>mềm</s<strong>trong</strong>> này <strong>trong</strong> việc <s<strong>trong</strong>>thiết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>><br />

BTHH <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>>.<br />

2.4. Kiến thức trọng tâm của chƣơng Nhóm Halogen và chƣơng Oxi –<br />

Lƣu huỳnh.<br />

2.4.1. Kiến thức trọng tâm chương Nhóm Halogen<br />

2.4.1.1. Khái quát chung<br />

* Cấu tạo nguyên tử và phân tử của các halogen, sự biến đổi đại<br />

lượng vật lí<br />

- Cấu <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> chung lớp ngoài cùng của nhóm VIIA (nhóm halogen):<br />

ns 2 np 5 , phân tử gồm 2 nguyên tử, liên <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t là cộng hóa trị không cực.<br />

- Đi từ flo đến iot ta thấy:<br />

+ Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, bán kính nguyên tử tăng dần.<br />

+ Độ âm điện giảm dần.<br />

Bảng <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> kê các đại lƣợng vật lí và tính chất của nhóm VIIA<br />

Nguyên tố halogen Flo Clo Brom Iot<br />

Cấu <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> e ngoài<br />

cùng<br />

2s 2 2p 5 3s 2 3p 5 4s 2 4p 5 5s 2 5p 5<br />

Cấu tạo phân tử F – F Cl – Cl Br – Br I – I<br />

Trạng thái <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> hợp Khí Khí Lỏng Rắn<br />

Màu sắc Lục nhạt Vàng lục Nâu đỏ Đen tím<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Độ âm điện 3,98 3,16 2,96 2,66<br />

Số oxi <strong>hoá</strong> –1 –1, +1, +3,<br />

+5, +7<br />

–1, +1, +3,<br />

+5, +7<br />

–1, +1, +3,<br />

+5, +7<br />

* Tính chất <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> chung<br />

22


- Tính chất <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> chung của nhóm halogen là tính oxi <strong>hoá</strong> mạnh,<br />

halogen oxi <strong>hoá</strong> đƣợc hầu hết <strong>kim</strong> loại, <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> và nhiều hợp chất.<br />

X + 1e X<br />

ns np<br />

-1<br />

ns np<br />

2 5 2 6<br />

- Tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot. Flo chỉ <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> tính oxi <strong>hoá</strong> còn clo,<br />

brom, iot <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> cả tính oxi <strong>hoá</strong> và tính khử.<br />

2.4.1.2.Các đơn chất halogen<br />

Halogen<br />

Phản<br />

ứng<br />

Tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>><br />

với <strong>kim</strong><br />

loại<br />

Tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>><br />

với hiđro<br />

* Tính chất <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> của các halogen<br />

Flo Clo Brom Iot<br />

Oxi <strong>hoá</strong> đƣợc tất<br />

cả các <strong>kim</strong> loại<br />

tạo ra muối<br />

florua.<br />

2Fe + 3F<br />

2FeF<br />

3<br />

2<br />

<br />

Trong bóng tối,<br />

ở t o rất thấp.<br />

F<br />

2<br />

+ H2<br />

2HF<br />

o<br />

-250 C<br />

<br />

PƢ nổ khi chiếu<br />

sáng ở t o<br />

thƣờng.<br />

Oxi <strong>hoá</strong> đƣợc<br />

hầu hết các <strong>kim</strong><br />

loại tạo ra muối<br />

clorua, PƢ cần<br />

đun nóng.<br />

2Fe + 3Cl<br />

2FeCl<br />

Cần<br />

sáng.<br />

3<br />

Cl<br />

2<br />

+ H2<br />

2HCl<br />

2<br />

o<br />

t<br />

<br />

chiếu<br />

as<br />

<br />

Gây nổ khi trộn<br />

theo tỉ lệ 1:1 về<br />

số mol và chiếu<br />

Oxi <strong>hoá</strong> đƣợc<br />

nhiều <strong>kim</strong> loại<br />

tạo<br />

bromua,<br />

muối<br />

cần đun nóng.<br />

2Fe + 3Br<br />

2FeBr<br />

3<br />

2<br />

Cần t o cao.<br />

Br + H<br />

2 2<br />

2HBr<br />

o<br />

t<br />

PƢ<br />

<br />

o<br />

300 C<br />

<br />

Phản ứng cũng<br />

toả nhiệt nhƣng<br />

không gây nổ.<br />

Oxi <strong>hoá</strong> đƣợc<br />

nhiều <strong>kim</strong> loại<br />

tạo muối iotua.<br />

PƢ chỉ xảy ra<br />

khi đun nóng<br />

hoặc <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> chất xt.<br />

2Al + 3I<br />

2AlI<br />

3<br />

HO 2<br />

2<br />

<br />

Cần t o cao hơn.<br />

I + H<br />

2 2<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

2HI<br />

o<br />

450 C<br />

<br />

Phản ứng thu<br />

nhiệt,<br />

nghịch.<br />

thuận<br />

23


Tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>><br />

với nƣớc<br />

Phân huỷ mãnh<br />

liệt nƣớc ở ngay<br />

t o thƣờng.<br />

2F + 2H O <br />

2 2<br />

4HF + O<br />

2<br />

sáng mạnh.<br />

Phản<br />

không<br />

24<br />

ứng<br />

hoàn<br />

toàn ở t o<br />

thƣờng.<br />

Cl<br />

2<br />

+ H2O<br />

<br />

HCl + HClO<br />

Phản ứng ở<br />

nhiệt<br />

thƣờng,<br />

hơn clo.<br />

* Phương pháp điều chế các đơn chất halogen<br />

độ<br />

chậm<br />

Br<br />

2<br />

+ H2O<br />

<br />

HBr + HBrO<br />

- F 2 : điện phân hỗn hợp KF + HF (không <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> mặt nƣớc)<br />

2HF H + F<br />

- Cl 2 :<br />

2 2<br />

Hầu nhƣ không<br />

phản ứng.<br />

+ Trong PTN: Cho axit HCl đặc tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với các chất oxi <strong>hoá</strong> mạnh<br />

nhƣ MnO 2 , KMnO 4 , KClO 3 ,….<br />

o<br />

MnO + 4HCl MnCl + Cl + 2H O<br />

t<br />

2 2 2 2<br />

o<br />

2KMnO + 16HCl 2MnCl + 5Cl + 2KCl + 8H O<br />

t<br />

4 2 2 2<br />

+ Trong CN: Điện phân dd NaCl <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> màng ngăn.<br />

2NaCl + 2H O 2NaOH + H + Cl <br />

- Br 2 , I 2 :<br />

mn<br />

2 2 2<br />

+ Trong PTN: Dùng chất oxi <strong>hoá</strong> mạnh nhƣ MnO 2 oxi <strong>hoá</strong> ion<br />

<strong>trong</strong> môi trƣờng axit H 2 SO 4 .<br />

+ Trong CN:<br />

Br 2 : Dùng Cl 2 oxi <strong>hoá</strong> NaBr (<s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> nƣớc biển) thành Br 2 .<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Cl + 2NaBr 2NaCl + Br<br />

2 2<br />

I 2 : Sản xuất I 2 từ rong biển.<br />

2.4.1.3. Các hợp chất của halogen<br />

* Các hiđro halogenua (HF, HCl, HBr, HI)<br />

Đều là các chất khí, dễ tan <strong>trong</strong> nƣớc tạo thành dung dịch axit.<br />

-<br />

I ,<br />

-<br />

Br


* Các axit halogenhiđric<br />

Theo dãy:<br />

HF – HCl – HBr – HI<br />

Tính axit tăng, tính khử tăng.<br />

- Trừ HF là axit trung bình, còn lại đều là axit mạnh. Chúng mang đầy<br />

đủ tính chất của một axit.<br />

- Nhận biết các ion halogenua:<br />

Dùng AgNO 3 làm thuốc thử:<br />

NaF + AgNO không tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>><br />

3<br />

NaCl + AgNO AgCl + NaNO<br />

3 3<br />

(màu trắng)<br />

NaBr + AgNO AgBr + NaNO<br />

3 3<br />

(màu vàng nhạt)<br />

NaI + AgNO AgI + NaNO<br />

3 3<br />

(màu vàng)<br />

2.4.2. Kiến thức trọng tâm chương Oxi – Lưu huỳnh.<br />

2.4.2.1. Oxi<br />

* Đơn chất O 2<br />

- Tính chất vật lí:<br />

+ Là chất khí, không màu, không mùi, không vị.<br />

+ Hơi nặng hơn không khí, ít tan <strong>trong</strong> nƣớc.<br />

- Tính chất <strong>hoá</strong> <strong>học</strong>:<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

+ Các số oxi <strong>hoá</strong> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> thể <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> của oxi là: 0, –2. Oxi thể hiện tính oxi <strong>hoá</strong><br />

mạnh đặc biệt là khi ở nhiệt độ cao hoặc khi <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> mặt chất xúc tác.<br />

+ Tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với hầu hết <strong>kim</strong> loại (trừ Ag, Au, Pt)<br />

2Mg + O2<br />

o<br />

t<br />

<br />

2MgO<br />

25


+ Khi đun nóng oxi <strong>hoá</strong> đƣợc nhiều <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> (trừ halogen) tạo oxit axit<br />

hoặc oxit không tạo muối<br />

C + O<br />

2H + O<br />

o<br />

CO<br />

t<br />

2 2<br />

t<br />

2 2 2<br />

o<br />

2H O<br />

+ Tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với hợp chất <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> tính khử<br />

2CO + O<br />

CH + 2O<br />

o<br />

2CO<br />

t<br />

2 2<br />

o<br />

CO + 2H O<br />

t<br />

4 2 2 2<br />

+ Điều chế<br />

- Trong PTN: Nhiệt phân các hợp chất chứa oxi, kém bền bởi nhiệt:<br />

2KMnO<br />

2KClO<br />

- Trong CN:<br />

o<br />

K MnO + MnO + O<br />

t<br />

4 2 4 2 2<br />

o<br />

MnO 2 ,t<br />

<br />

2KCl + 3O<br />

3 2<br />

+ Chƣng cất phân đoạn không khí lỏng ở -183 o C.<br />

<br />

+ Điện phân nƣớc <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> mặt chất điện li trơ (H 2 SO 4 , NaOH,…)<br />

2H O 2H + O <br />

2 2 2<br />

* Ozon và hiđro peoxit<br />

- Ozon (O 3 )<br />

+ Tính chất vật lí<br />

- Ở nhiệt độ thƣờng, khí ozon <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> màu xanh nhạt, mùi đặc trƣng.<br />

+ Tính chất <strong>hoá</strong> <strong>học</strong><br />

- Ozon <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> tính oxi <strong>hoá</strong> mạnh hơn oxi do phân tử kém bền:<br />

O<br />

hv<br />

<br />

3 2<br />

O + O<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

- Ozon oxi <strong>hoá</strong> hầu hết các <strong>kim</strong> loại (trừ Au, Pt), <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> và hợp chất <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>><br />

tính khử. O 3 <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> thể oxi <strong>hoá</strong> đƣợc bạc và muối iotua:<br />

O + 2Ag Ag O + O<br />

3 2 2<br />

O + 2KI + H O I + 2KOH + O (*)<br />

3 2 2 2<br />

<br />

26


Dùng phản ứng (*) để nhận biết O 3 <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> giấy tẩm hồ tinh bột không màu <br />

<strong>hoá</strong> xanh I 2 .<br />

- Hiđro peoxit (H 2 O 2 )<br />

Số oxi <strong>hoá</strong> của nguyên tố oxi <strong>trong</strong> H 2 O 2 là -1, đây là số oxi <strong>hoá</strong> trung gian<br />

của nguyên tố oxi.<br />

H 2 O 2 vừa <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> tính oxi <strong>hoá</strong> và vừa <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> tính khử.<br />

- Tính khử yếu:<br />

5H O + 2KMnO + 3H SO K SO + 2MnSO + 5O + 8H O<br />

2 2 4 2 4 2 4 4 2 2<br />

- Tính oxi <strong>hoá</strong> mạnh:<br />

PbS + 2H O<br />

PbSO + 4H O<br />

2 2 4 2<br />

H O + 2KI + H SO<br />

K SO + I + 2H O<br />

2 2 2 4 2 4 2 2<br />

- H 2 O 2 kém bền, dễ bị phân huỷ khi <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> xúc tác:<br />

2H O<br />

2H O + O<br />

MnO 2<br />

2 2 2 2<br />

2.4.2.2. Lưu huỳnh<br />

* Đơn chất<br />

+ Tính chất vật lí: Cấu tạo phân tử của lƣu huỳnh phụ thuộc theo nhiệt độ.<br />

+ Tính chất <strong>hoá</strong> <strong>học</strong>: Các số oxi <strong>hoá</strong> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> thể <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> của S là: -2, 0, +2, +4, +6.<br />

S vừa <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> tính oxi <strong>hoá</strong>, vừa <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> tính khử.<br />

- Tính oxi <strong>hoá</strong> :<br />

S + 2e S<br />

+ Tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với nhiều <strong>kim</strong> loại (trừ Au, Pt):<br />

Fe + S<br />

2Cu + S<br />

o<br />

t<br />

<br />

o<br />

t<br />

<br />

FeS<br />

Cu S<br />

2<br />

+Tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với hầu hết <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> (trừ N 2 và I 2 ):<br />

S + H<br />

o<br />

H S<br />

t<br />

2 2<br />

-2<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

- Tính khử:<br />

27


S + O<br />

S + 3F<br />

o<br />

SO<br />

t<br />

2 2<br />

o<br />

SF<br />

t<br />

2 6<br />

* Hiđro sunfua – Axit sunfuhiđric (H 2 S)<br />

- Hiđro sunfua là chất khí không màu, mùi trứng thối, tan ít <strong>trong</strong> nƣớc<br />

tạo thành dung dịch axit sunfuhiđric (axit rất yếu). Dung dịch axit H 2 S không<br />

làm đổi màu quỳ.<br />

- Hiđro sunfua <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> tính khử mạnh:<br />

2H 2 S + O 2 (thiếu) 2H 2 O + 2S<br />

2H 2 S + 3O 2 (dƣ) 2H 2 O + 2SO 2<br />

4Cl 2 + H 2 S + 4H 2 O H 2 SO 4 + 8HCl<br />

- Axit H 2 S là một axit rất yếu:<br />

+ Tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với bazơ:<br />

H S + NaOH NaHS + H O<br />

2 2<br />

H S + 2NaOH Na S + 2H O<br />

2 2 2<br />

- Điều chế: FeS + HCl FeCl<br />

2<br />

+ H2S<br />

<br />

* Lưu huỳnh đioxit SO 2 – Axit sunfurơ H 2 SO 3<br />

- SO 2 là chất khí, không màu, là một oxit axit, tan <strong>trong</strong> nƣớc tạo thành<br />

dung dịch axit sunfurơ: SO<br />

2<br />

+ H2O<br />

H2SO3<br />

- SO 2 tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với bazơ sản phẩm <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> thể là muối trung hoà, muối axit<br />

hoặc cả hai muối tuỳ thuộc vào tỉ lệ số mol.<br />

SO + NaOH NaHSO<br />

2 3<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

SO + 2NaOH Na SO + H O<br />

2 2 3 2<br />

+ SO 2 <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> tính khử mạnh:<br />

SO + Cl + 2H O H SO + 2HCl<br />

2 2 2 2 4<br />

+ SO 2 <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> tính oxi <strong>hoá</strong>:<br />

SO<br />

2<br />

+ 2H2S 3S + 2H2O<br />

28


- Điều chế SO 2 :<br />

+ Trong PTN:<br />

Na<br />

2SO 3<br />

+ H2SO4 Na<br />

2SO 4<br />

+ SO<br />

2<br />

+ H2O<br />

+ Trong công nghiệp:<br />

Đốt cháy lƣu huỳnh:<br />

S + O<br />

o<br />

SO<br />

t<br />

2 2<br />

Đốt quặng sunfua <strong>kim</strong> loại, nhƣ pirit sắt (FeS 2 ):<br />

4FeS + 11O<br />

o<br />

2Fe O + 8SO<br />

t<br />

2 2 2 3 2<br />

* Lưu huỳnh trioxit – Axit sunfuric<br />

+ Lưu huỳnh trioxit (SO 3 )<br />

- Ở điều kiện thƣờng, SO 3 là chất lỏng, không màu, tan vô hạn <strong>trong</strong><br />

nƣớc và <strong>trong</strong> axit sunfuric.<br />

sunfat.<br />

SO + H O H SO<br />

3 2 2 4<br />

nSO + H SO<br />

H SO .nSO<br />

3 2 4 2 4 3<br />

- SO 3 là oxi axit, tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> mạnh với oxi bazơ và bazơ tạo thành muối<br />

Na O + SO<br />

Na SO<br />

2 3 2 4<br />

SO + NaOH NaHSO<br />

3 4<br />

SO + 2NaOH Na SO + H O<br />

3 2 4 2<br />

+ Axit sunfuric (H 2 SO 4 )<br />

- Tính chất vật lí: Là chất lỏng sánh nhƣ dầu, không màu, không bay<br />

hơi, rất háo nƣớc.<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

- Axit sunfuric loãng mang đầy đủ tính chất của một axit:<br />

+ Làm quỳ tím chuyển sang đỏ.<br />

+ Tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với <strong>kim</strong> loại hoạt động, giải phóng H 2 .<br />

Zn + H SO<br />

ZnSO + H<br />

2 4 4 2<br />

+ Tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với bazơ và oxit bazơ<br />

<br />

29


CuO + H SO<br />

CuSO + H<br />

2 4 4 2<br />

2Al(OH) + 3H SO<br />

Al (SO ) + 6H O<br />

3 2 4 2 4 3 2<br />

+ Tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với muối<br />

H2SO 4<br />

+ BaCl<br />

2<br />

BaSO<br />

4<br />

+ 2HCl<br />

- Axit sunfuric đặc <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> một số tính chất <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> đặc trƣng:<br />

<br />

+ Tính oxi <strong>hoá</strong> mạnh: tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> hầu hết các <strong>kim</strong> loại (trừ Au, Pt), nhiều<br />

<strong>phi</strong> <strong>kim</strong> và các chất khử khác.<br />

VD: 2Fe+ 6H 2 SO 4 (đặc) Fe 2 (SO 4 ) 3 + 3SO 2 +6H 2 O<br />

S + 2H 2 SO 4 (đặc) 3 SO 2 +2H 2 O<br />

+ Tính háo nƣớc:<br />

H2SO4<br />

CuSO 4 .5H 2 O CuSO 4 + 5H 2 O<br />

(xanh)<br />

C + 2H SO<br />

(trắng)<br />

CO + 2SO + 2H O<br />

2 4 2 2 2<br />

- Sản xuất axit sunfuric<br />

(FeS ,S) SO SO H SO<br />

+O<br />

2 2 V O ,t 3 2 4<br />

2<br />

o<br />

2 5<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

30


Chƣơng 3: KẾT QUẢ<br />

Trên <strong>cơ</strong> sở xác định <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> vấn đề thực tiễn, với mục tiêu là sự nắm vững<br />

kiến thức của <strong>học</strong> sinh, chiếm lĩnh kiến thức, phù hợp với từng đối tƣợng HS<br />

thì tôi đã xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> đƣợc <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> BTHH ở 3 mức độ:<br />

Mức độ nhận biết: Ở mức độ này, tôi đã xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> đƣợc 28 <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> gồm<br />

các nội dung chính sau:<br />

- Nêu đƣợc tính chất vật lí của các đơn chất, hợp chất của nhóm halogen<br />

và oxi – lƣu huỳnh.<br />

- Nêu đƣợc tính chất <strong>hoá</strong> <strong>học</strong>, sự biến đổi tính chất <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> của các đơn<br />

chất halogen, oxi, lƣu huỳnh.<br />

- Nêu đƣợc tính chất <strong>hoá</strong> <strong>học</strong>, sự biến đổi tính chất <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> của các hợp<br />

chất <strong>trong</strong> nhóm halogen và oxi – lƣu huỳnh<br />

- Các thao tác tiến hành các thí nghiệm đơn giản, cách bố trí các <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> cụ<br />

thí nghiệm.<br />

- Mô tả và nhận biết đƣợc các hiện tƣợng TN đơn giản.<br />

Mức độ thông hiểu: Ở mức độ này tôi xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> đƣợc 37 <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>>, gồm<br />

các nội dung sau:<br />

- Viết đƣợc các phƣơng trình <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> chứng minh tính chất <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> <strong>cơ</strong><br />

<strong>bản</strong> của các halogen là tính oxi <strong>hoá</strong> mạnh (tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với <strong>kim</strong> loại, hiđro), <strong>trong</strong><br />

đó thì clo, brom và iot còn thể hiện tính khử.<br />

- Viết đƣợc các phƣơng trình <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> chứng minh tính chất <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> <strong>cơ</strong><br />

<strong>bản</strong> của oxi và ozon đều <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> tính oxi <strong>hoá</strong> mạnh (oxi <strong>hoá</strong> đƣợc hầu hết các <strong>kim</strong><br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

loại, <strong>phi</strong> <strong>kim</strong>, nhiều hợp chất), tính chất <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> của lƣu huỳnh (vừa thể hiện<br />

tính oxi <strong>hoá</strong>, vừa thể hiện tính khử) nhƣ tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với <strong>kim</strong> loại, tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với<br />

<strong>phi</strong> <strong>kim</strong>.<br />

- Viết đƣợc phƣơng trình điều chế các halogen, oxi, lƣu huỳnh <strong>trong</strong><br />

phòng thí nghiệm và <strong>trong</strong> công nghiệp.<br />

31


- Viết đƣợc các PTHH chứng minh tính chất <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> của flo, brom, iot<br />

và tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot.<br />

- Nêu đƣợc tính chất của khí hiđro halogenua (tan rất nhiều <strong>trong</strong> nƣớc<br />

tạo thành dung dịch axit halogenhiđric).<br />

- Viết đƣợc các phƣơng trình hóa <strong>học</strong> thể hiện tính chất hóa <strong>học</strong> và điều<br />

chế dung dịch axit halogenhiđric.<br />

- Phân biệt đƣợc các halogen, axit halogenhiđric và muối halogenua với<br />

dung dịch axit và muối khác.<br />

- Nêu đƣợc tính chất <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> của H 2 S (tính axit yếu, tính khử mạnh) và<br />

SO 2 (vừa <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> tính oxi <strong>hoá</strong>, vừa <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> tính khử), H 2 SO 4 là axit mạnh (làm đổi màu<br />

chỉ thị, tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với <strong>kim</strong> loại, bazơ, oxit bazơ…)<br />

- Nêu đƣợc tính chất đặc trƣng của H 2 SO 4 đặc, nóng là tính oxi <strong>hoá</strong><br />

mạnh (oxi <strong>hoá</strong> hầu hết các <strong>kim</strong> loại, nhiều <strong>phi</strong> <strong>kim</strong> và hợp chất) và tính háo<br />

nƣớc.<br />

- Cân <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> các phƣơng trình phản ứng <strong>hoá</strong> <strong>học</strong>.<br />

- Nhận biết đƣợc các hiện tƣợng thí nghiệm phức tạp, giải thích đƣợc<br />

một số thí nghiệm.<br />

Mức độ vận <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>>: Mức độ này tôi đã xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> đƣợc 29 <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>>, gồm<br />

các nội dung:<br />

- Dự đoán tính chất hóa <strong>học</strong> của các halogen, oxi, ozon, lƣu huỳnh.<br />

- Viết đƣợc các PTHH chứng minh tính chất oxi <strong>hoá</strong> mạnh của các<br />

nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố <strong>trong</strong> nhóm.<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

- Tính thể tích khí clo ở điều kiện tiêu chuẩn tham gia hoặc tạo thành<br />

<strong>trong</strong> phản ứng.<br />

- Tính khối lƣợng brom, iot và một số hợp chất tham gia hoặc tạo thành<br />

<strong>trong</strong> phản ứng.<br />

- Viết đƣợc các PTHH chứng minh tính chất <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> của axit<br />

halogenhiđric.<br />

32


- Tính thể tích hoặc khối lƣợng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành<br />

sau phản ứng.<br />

- Tính nồng độ hoặc thể tích của axit halogenhiđric tham gia hoặc tạo<br />

thành <strong>trong</strong> phản ứng. Phân biệt đƣợc các axit halogenhiđric.<br />

- Viết đƣợc các PTHH chứng minh tính chất oxi <strong>hoá</strong> mạnh của oxi -<br />

ozon, phƣơng trình <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> phân biệt oxi với ozon, tính chất của lƣu huỳnh,<br />

giải thích các hiện tƣợng thí nghiệm phức tạp.<br />

- Giải các <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> liên quan đến tính thể tích, khối lƣợng của hợp chất của<br />

lƣu huỳnh.<br />

- Vận <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> các kiến thức về các hợp chất để làm các dạng <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> tổng<br />

hợp.<br />

- Dựa vào tính chất của các chất, dựa vào <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> để tìm ra các chất đó.<br />

- Giải thích đƣợc các hiện tƣợng thí nghiệm phức tạp, một số hiện tƣợng<br />

TN liên quan đến thực tiễn.<br />

Với các tiêu chí đánh giá khả năng tƣ duy của <strong>học</strong> sinh nhƣ trên, <strong>trong</strong><br />

quá trình <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> nói chung và <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> nói riêng mỗi giáo viên cần<br />

phải chú ý phối hợp nhiều <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> thức <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> cho phù hợp nhằm phát triển tƣ<br />

duy cho <strong>học</strong> sinh, <strong>trong</strong> đó việc <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> các câu hỏi và <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> hóa<br />

<strong>học</strong> <strong>trong</strong> giảng <strong>dạy</strong> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> ở trƣờng phổ thông là một hƣớng quan trọng. Do<br />

đó tôi đã xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> sau:<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

33


3.1. Hệ <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> chƣơng Halogen<br />

3.1.1. Mức độ nhận biết<br />

Bài 1: Cho <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí clo <strong>trong</strong> phòng thí<br />

nghiệm nhƣ sau:<br />

Dd HCl<br />

đặc<br />

Cl 2<br />

MnO 2<br />

Cl 2 Cl 2<br />

Bông tẩm<br />

dd NaOH<br />

Khí clo sinh ra thƣờng lẫn hơi nƣớc và khí hiđroclorua. Để thu đƣợc khí clo<br />

khô thì dung dịch (1) và dung dịch (2) lần lƣợt là:<br />

A. NaCl và H 2 SO 4 đặc. B. H 2 SO 4 đặc và NaCl.<br />

C. H 2 SO 4 đặc và AgNO 3 . D. NaOH và H 2 SO 4 đặc.<br />

Bài 2: Cho TN về tính tan của khí HCl nhƣ <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>>, <strong>trong</strong> bình ban đầu chứa<br />

khí HCl, <strong>trong</strong> nƣớc <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> nhỏ thêm vài giọt quỳ tím.<br />

Hiện tƣợng xảy ra <strong>trong</strong> bình khi cắm ống thủy tinh vào nƣớc:<br />

A. Nƣớc phun vào bình và chuyển sang màu đỏ<br />

(1) (2)<br />

Cl 2 khô<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

HCl<br />

H2O <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>><br />

pha quỳ<br />

tím<br />

34


B. Nƣớc phun vào bình và chuyển sang màu xanh<br />

C. Nƣớc phun vào bình và vẫn <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> màu tím<br />

D. Nƣớc phun vào bình và chuyển thành không màu.<br />

Bài 3: Cho <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> mô tả quá trình điều chế axit clohiđric <strong>trong</strong> phòng thí<br />

nghiệm:<br />

Phát biểu nào sau đây là không đúng:<br />

A. NaCl dùng ở trạng thái rắn.<br />

B. H 2 SO 4 phải đặc.<br />

H 2 SO 4<br />

NaCl<br />

C. Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phòng.<br />

D. Khí HCl t<strong>hoá</strong>t ra hòa tan vào nƣớc cất tạo thành dung dịch axit clohiđric.<br />

Bài 4: Cho thí nghiệm iot tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với hồ tinh bột:<br />

HCl<br />

Bông<br />

H 2 O<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Dd Iot<br />

Dd hồ tinh<br />

bột<br />

Nước<br />

35


Dung dịch sau phản ứng <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> màu:<br />

A. Màu vàng B. Màu tím<br />

C. Màu xanh D. Không màu<br />

Bài 5: Cho <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> điều chế khí clo và thử tính tẩy màu của clo ẩm.<br />

Dd HCl<br />

đặc<br />

Giấy quỳ<br />

ẩm<br />

KMnO 4<br />

Sắp xếp thứ tự thao tác hợp lí khi tiến hành thí nghiệm trên.<br />

1. Lấy giá sắt kẹp ống nghiệm.<br />

2. Đậy miệng ống nghiệm <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> nút cao su <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> kèm ống hút nhỏ giọt dung dịch<br />

HCl đặc vào ống nghiệm đựng KMnO 4 .<br />

3. Lấy 1 lƣợng nhỏ KMnO 4 cho vào ống nghiệm.<br />

4. Kẹp một mảnh giấy màu ẩm ở miệng ống nghiệm.<br />

5. Bóp nhẹ đầu cao su của ống hút cho 3 – 4 giọt dung dịch HCl đặc vào<br />

KMnO 4 .<br />

A. 1, 3, 4, 2, 5. B. 1, 2, 3, 5, 4.<br />

C. 1, 5, 2, 3, 4. D. 1, 2, 3, 4, 5.<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

36


Bài 6: Cho <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> mô tả thí nghiệm giữa Hiđro và Clo <strong>trong</strong> PTN:<br />

Khí H 2<br />

K<strong>hoá</strong> K<br />

Bình kíp<br />

Khí Cl 2<br />

Sắp xếp thứ tự thao tác hợp lí khi tiến hành thí nghiệm trên.<br />

1. Thử độ tinh khiết của khí H 2 , đốt cháy khí H 2 ở đầu ống vuốt nhọn.<br />

2. Đóng k<strong>hoá</strong> bình kíp, mở k<strong>hoá</strong> K.<br />

3. Điều chỉnh ngọn lửa hiđro cháy ngoài không khí to và đều rồi đƣa vào bình<br />

khí clo. Đậy nút kín.<br />

4. Thu khí clo vào bình kín và điều chế khí H 2 <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> bình kíp.<br />

5. Lắc đều bình khí sau phản ứng, cho một mẩu quỳ tím vào để xác định sản<br />

phẩm tạo thành.<br />

6. Đóng k<strong>hoá</strong> K, mở k<strong>hoá</strong> bình kíp cho khí H 2 đẩy không khí khỏi ống dẫn<br />

khí.<br />

A. 1, 2, 3, 4, 5, 6. B. 4, 6, 1, 2, 3, 5.<br />

C. 4, 6, 1, 3, 2, 5. D. 6, 4, 1, 3, 2, 5.<br />

H 2 O<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

37


Bài 7: Cho <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> mô tả thí nghiệm điều chế axit clohiđric <strong>trong</strong> phòng thí<br />

nghiệm.<br />

HCl<br />

Chất rắn<br />

X<br />

Bông<br />

Chất rắn X và dung dịch Y phù hợp với thí nghiệm trên là<br />

A. NaSO 4 và HCl đặc. B. NaCl và H 2 SO 4 dặc.<br />

C. NaCl và H 2 SO 4 loãng. D. BaCl 2 và NaOH.<br />

Bài 8: Để điều chế khí clo <strong>trong</strong> phòng thí nghiệm, một HS lắp <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> cụ theo<br />

<s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>>:<br />

Dd HCl<br />

đặc<br />

Dung dịch Y<br />

H 2 O<br />

Cl 2<br />

MnO 2<br />

Cl 2 Cl 2<br />

Bông tẩm<br />

dd NaOH<br />

NaCl<br />

H2SO4<br />

đặc<br />

Cl 2 khô<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Điểm không chính xác <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> trên là:<br />

A. Cách lắp ống dẫn khí đi vào và đi ra khỏi bình đựng dung dịch NaCl.<br />

B. Cách đậy bình thu khí <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> bông tẩm xút.<br />

38


C. Cách lắp ống dẫn khí đi vào và đi ra khỏi bình đựng dung dịch H 2 SO 4 đặc.<br />

D. Cả A và C đều đúng.<br />

3.1.2. Mức độ thông hiểu<br />

Bài 9: Cho <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> mô tả quá trình điều chế axit clohiđric <strong>trong</strong> phòng thí<br />

nghiệm:<br />

Phải dùng NaCl rắn, H 2 SO 4 đặc và phải đun nóng vì:<br />

A. Khí HCl tạo ra <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> khả năng tan <strong>trong</strong> nƣớc rất mạnh.<br />

B. Đun nóng để khí HCl t<strong>hoá</strong>t ra khỏi dung dịch<br />

C. Để phản ứng xảy ra dễ dàng hơn<br />

D. Cả 3 đáp án trên.<br />

Bài <strong>10</strong>: Khí hiđro clorua là chất khí tan rất nhiều <strong>trong</strong> nƣớc tạo thành dung<br />

dịch axit clohiđric. Trong thí nghiệm thử tính tan của khí hiđro clorua <strong>trong</strong><br />

nƣớc, <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> hiện tƣợng nƣớc phun mạnh vào bình chứa khí nhƣ <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> mô tả<br />

dƣới đây:<br />

H 2 SO 4 đặc<br />

NaCl<br />

răn<br />

HCl<br />

Bông<br />

H 2 O<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

39


HCl<br />

Nguyên nhân gây nên hiện tƣợng đó là:<br />

A. Do khí HCl tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với nƣớc kéo nƣớc vào bình.<br />

B. Do HCl tan mạnh làm giảm áp suất <strong>trong</strong> bình.<br />

C. Do <strong>trong</strong> bình chứa khí HCl ban đầu không <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> nƣớc.<br />

D. Tất cả các nguyên nhân trên đều đúng.<br />

Bài 11: Hình <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z:<br />

Dung<br />

dịch Y<br />

Phƣơng trình <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> điều chế khí Z là<br />

A. H 2 SO 4 (đặc) + Na 2 SO 3 (rắn) SO 2 + Na 2 SO 4 + H 2 O.<br />

B. Ca(OH) 2 (dung dịch) + 2NH 4 Cl (rắn)<br />

C. 4HCl (đặc) + MnO 2<br />

Chất<br />

rắn X<br />

o<br />

t<br />

CaCl 2 + 2NH 3 + 2H 2 O.<br />

o<br />

t<br />

MnCl 2 + Cl 2 + 2H 2 O<br />

D. 2HCl (dung dịch) + Zn H 2 + ZnCl 2 .<br />

Z<br />

NaCl<br />

Z<br />

H2O <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>><br />

pha quỳ<br />

tím<br />

Z<br />

H2SO4<br />

đặc<br />

Bông tẩm<br />

dd NaOH<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Z<br />

40


Bài 12: Cho <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> mô tả thí nghiệm điều chế dung dịch X <strong>trong</strong> phòng thí<br />

nghiệm.<br />

Khí X<br />

Trong điều kiện thích hợp, dung dịch X <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> thể phản ứng đƣợc với mấy chất<br />

<strong>trong</strong> số các chất sau: Fe 3 O 4 , Na 2 CO 3 , NaHCO 3 , Cu, Al(OH) 3 , Al, K 2 O, dung<br />

dịch Pb(NO 3 ) 2 , dung dịch AgNO 3 .<br />

A. 6. B. 7.<br />

C. 8. D. 9.<br />

Bài 13: Cho <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí clo <strong>trong</strong> phòng thí<br />

nghiệm nhƣ sau:<br />

Dd HCl<br />

đặc<br />

H 2 SO 4 đặc<br />

NaCl<br />

răn<br />

Cho các <strong>hoá</strong> chất: MnO 2 , KClO 3 , K 2 Cr 2 O 7 , Na 2 S, KMnO 4 , BaSO 4 , O 2 .<br />

Số <strong>hoá</strong> chất <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> thể đƣợc dùng <strong>trong</strong> bình cầu (1) là:<br />

A. 4 B. 5<br />

C. 6 D. 7<br />

41<br />

Bông<br />

Dung dịch<br />

X<br />

H 2 O<br />

Cl 2<br />

(1)<br />

Cl 2 Cl 2<br />

Bông tẩm<br />

dd NaOH<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

NaCl<br />

H2SO4<br />

đặc<br />

Cl 2 khô


Bài 14: Trong các <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> mô tả cách thu khí clo sau, <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> nào đúng?<br />

Cl 2<br />

Bông<br />

tẩm xút<br />

Cl 2<br />

Hình 1 Hình 2<br />

Cl 2 Cl 2<br />

Hình 3<br />

H 2 O<br />

Hướng dẫn: Dựa trên tính chất vật lí và <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> của khí clo là:<br />

- Nặng hơn không khí và không tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với không khí.<br />

- Khả năng hòa tan, tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với H 2 O.<br />

Hình 4<br />

Dung dịch<br />

NaCl bão<br />

hoà<br />

- Và khí clo là một khí độc, phải dùng bông tẩm NaOH để tránh sự phân<br />

tán của clo ra ngoài.<br />

Từ đó <strong>học</strong> sinh thấy đƣợc rằng phƣơng pháp thu khí clo <strong>trong</strong> phòng thí<br />

nghiệm là phƣơng pháp đẩy không khí, đƣợc mô tả <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> 1.<br />

Bài 15: Cho các <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> mô tả cách thu khí HCl <strong>trong</strong> PTN:<br />

Khí HCl<br />

Khí HCl<br />

Bông tẩm<br />

Dd NaOH<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Hình 1<br />

Hình 2<br />

Khí HCl<br />

Khí HCl<br />

H 2 O<br />

Dd NaCl<br />

bão hoà<br />

Hình 3 Hình 4<br />

42


Hình <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> nào mô tả đúng nhất cách thu khí HCl <strong>trong</strong> PTN?<br />

Hướng dẫn: Dựa vào tính chất vật lí và <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> của khí HCl:<br />

- Nặng hơn không khí, không tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với không khí.<br />

- Tan nhiều <strong>trong</strong> nƣớc.<br />

Từ đó <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> thể thấy rằng phƣơng pháp thu khí HCl <strong>trong</strong> phòng thí nghiệm là<br />

phƣơng pháp đẩy không khí, đƣợc mô tả <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> 2.<br />

Bài 16: Cho <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> mô tả thí nghiệm ngƣời ta dẫn khí clo mới điều chế từ<br />

MnO 2 rắn với dung dịch HCl đậm đặc vào ống <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> trụ <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> đặt một miếng giấy<br />

mầu.<br />

Cl 2<br />

Dd<br />

H2SO4<br />

K<strong>hoá</strong> K<br />

Nếu đóng k<strong>hoá</strong> K và mở k<strong>hoá</strong> K thì mẩu giấy màu sẽ nhƣ thế nào?<br />

A. Đóng k<strong>hoá</strong> K: giấy màu không mất màu, mở k<strong>hoá</strong> K: giấy màu mất màu.<br />

B. Đóng k<strong>hoá</strong> K: giấy màu mất màu, mở k<strong>hoá</strong> K: giấy màu không mất màu.<br />

C. Đóng và mở k<strong>hoá</strong> K: giấy màu không mất màu.<br />

D. Đóng và mở k<strong>hoá</strong> K: giấy màu mất màu.<br />

Giấy màu<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

43


Bài 17: Cho thí nghiệm:<br />

Dung dịch X<br />

Dung dịch X<br />

Dung dịch X<br />

Dung dịch<br />

NaCl<br />

(1) (2)<br />

Muốn nhận biết đƣợc 3 dung dịch trên thì dung dịch X là dung dịch nào? Viết<br />

PTHH của cảc phản ứng xảy ra, nêu hiện tƣợng?<br />

Hướng dẫn:<br />

- Dd X là AgNO 3 .<br />

- Phƣơng trình phản ứng:<br />

AgNO + NaCl AgCl + NaNO (<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t tủa màu trắng)<br />

3 3<br />

AgNO + NaBr AgBr + NaNO ( <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t tủa màu vàng nhạt)<br />

3 3<br />

AgNO + KI AgI + KNO (<s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t tủa màu vàng)<br />

3 3<br />

Dung dịch<br />

NaBr<br />

(3)<br />

Dung dịch KI<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

44


3.1.3. Mức độ vận <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>><br />

Bài 18: Cho thí nghiệm nhƣ <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> sau:<br />

Giả <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> hiệu suất của phản ứng là <strong>10</strong>0%. Cần bao nhiêu gam KMnO 4 và bao<br />

nhiêu ml dung dịch HCl để điều chế đủ khí X tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với sắt tạo 16,25g<br />

muối?<br />

Khí X<br />

Hướng dẫn:<br />

Dd HCl<br />

đặc<br />

Fe<br />

Phƣơng trình <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> của phản ứng:<br />

3Cl 2Fe 2FeCl<br />

2 3<br />

0,1.3 mol 0,1 mol<br />

2<br />

2KMnO + 16HCl 2KCl + 2MnCl + 5Cl + 8H O<br />

4 2 2 2<br />

0,15.2 0,15.16<br />

5 5<br />

KMnO 4<br />

X<br />

<br />

NaCl<br />

0,15.2<br />

m<br />

KMnO 4<br />

= .158 = 9,48 g<br />

3<br />

0,15.16<br />

V 5<br />

dd HCl<br />

= = 0,48 l =480 ml<br />

1<br />

X<br />

Bìa cứng<br />

Khí X<br />

Nước<br />

X<br />

H2SO4<br />

đặc<br />

Bông tẩm<br />

dd NaOH<br />

X<br />

Tạo 16,25 g<br />

muối<br />

0,15 (mol)<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

45


Bài 19: Cho <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> mô tả thí nghiệm clo tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với hiđro nhƣ <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>>:<br />

Khí H 2<br />

K<strong>hoá</strong> K<br />

Bình kíp<br />

Khí Cl 2<br />

Khi <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t thúc phản ứng, đóng k<strong>hoá</strong> bình kíp và mở k<strong>hoá</strong> K. Sau đó cho một<br />

mẩu quỳ tím vào <strong>trong</strong> bình, mẩu quỳ tím sẽ thay đổi nhƣ thế nào?<br />

Hướng dẫn:<br />

Khi cho mẩu quỳ tím vào bình, quỳ tím chuyển màu đỏ và nếu khí clo dƣ thì<br />

quỳ tím mất màu do dung dịch axit HCl làm quỳ tím <strong>hoá</strong> đỏ, khi khí clo dƣ<br />

tan <strong>trong</strong> nƣớc <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> tính tẩy màu.<br />

Bài 20: Một HS lắp sơ đồ điều chế khí clo <strong>trong</strong> PTN nhƣ sau:<br />

Dd HCl<br />

15%<br />

MnO 2<br />

Cl 2<br />

Cl 2<br />

Hãy phân tích những chi tiết chƣa đúng <strong>trong</strong> bộ <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> cụ thí nghiệm trên?<br />

Hướng dẫn:<br />

- Bình thu khí Cl 2 không đƣợc dùng nút cao su <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> thể thay thể <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> bông tẩm<br />

dung dịch NaOH để không khí dễ bị đẩy ra và NaOH dùng để xử lí Cl 2 dƣ.<br />

H 2 O<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

46


- Vì phản ứng xảy ra với axit đặc nên không dùng dd HCl 15% mà phải thay<br />

<s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> dd HCl <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> nồng độ lớn hơn 30%.<br />

- Để thu khí clo tinh khiết cần lắp thêm các bình rửa khí (loại khí HCl) và làm<br />

khô khí (hơi nƣớc).<br />

- Ống dẫn phải đƣa xuống gần đáy bình để khí Cl 2 đẩy hết không khí ra ngoài.<br />

Bài 21: Hình <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> sau mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí clo <strong>trong</strong> PTN.<br />

Dd HCl<br />

đặc<br />

1. Bình chứa NaCl, H 2 SO 4 đặc, bông tẩm dung dịch NaOH <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> gì?<br />

2. Tính khối lƣợng MnO 2 và thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng để thu đƣợc<br />

224ml khí Cl 2 (đktc).<br />

3. Khi dẫn khí clo vào ống nghiệm chứa dung dịch KI <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> chứa một ít hồ tinh<br />

bột sẽ <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> hiện tƣợng gì xảy ra? Giải thích và viết PTHH xảy ra (nếu <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>>).<br />

Hướng dẫn:<br />

1, Bình chứa dd NaCl bão hòa để giữ khí HCl. Bình chứa dd H 2 SO 4 đặc để<br />

giữ hơi nƣớc. Bông tẩm dung dịch NaOH <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> hạn chế khí Cl 2 t<strong>hoá</strong>t<br />

ra.<br />

2. PTHH: MnO 2 + 4HCl<br />

MnO Cl MnO<br />

2 2 2<br />

Cl 2<br />

MnO 2<br />

Cl 2 Cl 2<br />

Bông tẩm<br />

dd NaOH<br />

NaCl<br />

H2SO4<br />

đặc<br />

o<br />

t<br />

MnCl 2 + Cl 2 +2H 2 O (*)<br />

Cl 2 khô<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

0,448<br />

n<br />

Cl<br />

= = 0,02 mol<br />

2<br />

22,4<br />

0,08<br />

(*) n HCl<br />

= 4n<br />

Cl<br />

= 4.0,02 = 0,08 mol V 2<br />

HCl<br />

= = 0,08 l = 80 ml<br />

1<br />

(*) n = n = 0,02mol m = 87.0,02 = 1,74g<br />

47


3. Hồ tinh bột hóa xanh do đó <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> thể <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> hồ tinh bột là thuốc thử để nhận<br />

ra I 2 :<br />

Cl 2 + 2KI 2KCl + I 2<br />

Bài 22: Cho thí nghiệm Cl 2 tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với <strong>kim</strong> loại Na nhƣ <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>>:<br />

Na<br />

Trong thí nghiệm trên <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> hiện tƣợng phụ là <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> khói đen, khói nâu tạo ra cùng<br />

khói trắng (NaCl). Hãy giải thích tại sao <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> hiện tƣợng đó và nêu cách khắc<br />

phục?<br />

Hướng dẫn:<br />

- Nếu Na không lau sạch dầu hoả thì sẽ <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> khói đen tạo ra cùng khói trắng<br />

(NaCl).<br />

- Muôi sắt không sạch, cũ còn <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> thêm khói nâu của FeCl 3 tạo ra.<br />

Cách khắc phục:<br />

- Cắt mẩu Na <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> đậu đen, lau sạch dầu hoả <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> giấy lọc.<br />

- Làm sạch muôi sắt, <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> muôi sắt không bị han gỉ, còn mới.<br />

Cl 2<br />

Bìa cứng<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

48


Bài 23: Cho sơ đồ điều chế clo <strong>trong</strong> phòng thí nghiệm nhƣ sau:<br />

Dd HCl<br />

đặc<br />

1. Tại sao <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> khí HCl và nƣớc lẫn <strong>trong</strong> quá trình điều chế?<br />

2. Tại sao bình 1 lại đựng dung dịch NaCl bão hoà mà không dùng dung dịch<br />

khác?<br />

Hướng dẫn:<br />

1. Khí HCl và nƣớc lẫn <strong>trong</strong> quá trình điều chế vì dd HCl dùng là đậm đặc,<br />

dễ bay hơi nên tách ra khỏi dd tạo khí HCl lẫn vào sản phẩm. Khi đun nóng,<br />

H 2 O bay hơi một <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> tạo hơi H 2 O, nên sản phẩm ngoài Cl 2 còn <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> HCl và<br />

H 2 O.<br />

2. Bình 1 lại đựng dd NaCl bão hoà mà không dùng dung dịch khác vì độ háo<br />

nƣớc của HCl > NaCl > Cl 2 . Khi dẫn hỗn hợp sản phẩm vào dd NaCl bão hoà<br />

thì HCl hoà tan làm tăng nồng độ Cl - tạo tinh thể NaCl.xH 2 O, làm giảm khả<br />

năng tan hoà tan của Cl 2 .<br />

Cl 2<br />

MnO 2<br />

Cl 2 Cl 2<br />

Bông tẩm<br />

dd NaOH<br />

H2SO4<br />

đặc<br />

Bài 24: Cho thí nghiệm Clo tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với <strong>kim</strong> loại đồng nhƣ <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>>:<br />

Dây đồng<br />

NaCl<br />

Cl 2 khô<br />

Dây đồng<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Bìa cứng<br />

Khí Cl 2<br />

49


1. Viết phƣơng trình phản ứng và giải thích thí nghiệm.<br />

2. Tại sao phải nung dây đỏ dây đồng trƣớc khi cho phản ứng.<br />

3. Thí nghiệm này <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> nhất <s<strong>trong</strong>>thiết</s<strong>trong</strong>> phải dùng khí clo khô không? Tại sao phải thu<br />

vào lọ khô.<br />

Hướng dẫn:<br />

1. Phƣơng trình phản ứng:<br />

Cu + Cl<br />

o<br />

<br />

CuCl<br />

t<br />

2 2<br />

Có dung dịch màu xanh tạo thành.<br />

2. Phản ứng này cần nhiệt, nung nóng thì mới tạo ra muối.<br />

3. Thí nghiệm nhất <s<strong>trong</strong>>thiết</s<strong>trong</strong>> phải dùng lọ khô, vì khi Clo ẩm thì Clo sẽ hoà tan<br />

<strong>trong</strong> nƣớc theo phƣơng trình:<br />

Cl + H O<br />

2 2<br />

<br />

<br />

HCl + HClO<br />

Bài 25: Cho thí nghiệm so sánh hoạt động <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> giữa clo, brom, iot.<br />

Bóp mạnh quả bóp cao su của ống nghiệm chứa dung dịch HCl đặc vào ống<br />

nghiệm chứa KMnO 4 rắn. Hơ nhẹ ngọn lửa đèn cồn chỗ <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> miếng bông tẩm<br />

dung dịch KI nhƣ <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> sau:<br />

HCl đặc<br />

KMnO 4<br />

Bông tẩm<br />

dd KBr<br />

Bông tẩm<br />

dd KI<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

NaOH<br />

1.Nêu hiện tƣợng xảy ra <strong>trong</strong> ống <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> trụ.<br />

2.Nhận xét và rút ra <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t luận và cho biết vai trò của dung dịch NaOH đặc.<br />

50


Hướng dẫn:<br />

1. Sau một thời gian ngắn, ở đoạn thứ nhất của ống <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> trụ xuất hiện màu<br />

vàng lục của khí clo, đoạn thứ hai <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> màu nâu của brom.<br />

2. Không tẩm quá nhiều dung dịch KBr và KI vào các núm bông để tránh<br />

hiện tƣợng dung dịch còn dƣ chảy theo thành ống thủy tinh <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> trụ.<br />

- Các núm bông phải đƣợc đặt vừa khít <strong>trong</strong> ống thủy tinh sao cho các khí<br />

clo, brom mới xuất hiện không dễ dàng lọt qua đƣợc.<br />

- Các đầu ống dẫn khí đƣợc nhúng <strong>trong</strong> dung dịch chứa <strong>trong</strong> ống nghiệm <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>><br />

nhánh và cốc thủy tinh chỉ thấp hơn mặt dung dịch từ 3 đến 5mm.<br />

- Dung dịch NaOH đặc chứa <strong>trong</strong> cốc thủy tinh dùng hoà tan lƣợng halogen<br />

còn dƣ để tránh độc hại cho giáo viên và <strong>học</strong> sinh.<br />

Bài 26: Cho <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> mô tả thí nghiệm ngƣời ta dẫn khí clo mới điều chế từ<br />

MnO 2 rắn với dung dịch HCl đậm đặc vào ống <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> trụ <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> đặt một miếng giấy<br />

mầu.<br />

Cl 2<br />

Dd<br />

H2SO4<br />

K<strong>hoá</strong> K<br />

Giấy màu<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Nếu đóng k<strong>hoá</strong> K thì miếng giấy màu không mất màu, còn nếu mở k<strong>hoá</strong> K thì<br />

miếng giấy màu mất màu. Giải thích hiện tƣợng của thí nghiệm.<br />

Hướng dẫn:<br />

Dựa vào nguyên tắc của bình ta xem xét khí clo sau khi điều chế đi nhƣ thế<br />

nào. Nếu ta đóng k<strong>hoá</strong> K thì khí clo ẩm sẽ đi qua dung dịch H 2 SO 4 đặc qua<br />

51


đây thì hơi nƣớc sẽ bị giữ lại, clo khô thì không <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> khả năng mất màu giấy<br />

màu.<br />

Nếu mở k<strong>hoá</strong> K thì khí clo đi qua k<strong>hoá</strong> K, do <strong>trong</strong> khí còn <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> hơi nƣớc nên<br />

sẽ <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> phản ứng:<br />

Cl<br />

2<br />

+ H2O<br />

<br />

HCl + HClO<br />

Mà HClO là một chất <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> tính oxi <strong>hoá</strong> mạnh, <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> khả năng tẩy màu nên làm<br />

giấy màu bị mất màu.<br />

3.2. Hệ <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> về chƣơng Oxi – Lƣu huỳnh<br />

3.2.1. Mức độ nhận biết.<br />

đúng?<br />

Bài 1: Ngƣời ta <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> sơ đồ sau đây để điều chế khí oxi <strong>trong</strong> PTN:<br />

(2)<br />

(1)<br />

Hãy cho biết (1), (2), (3), (4) lần lƣợt là những chất nào. Chọn đáp án<br />

A. MnO 2 , H 2 O, O 2 , H 2 O 2. B. MnO 2 , H 2 O 2 , O 2 , H 2 O.<br />

C. MnO 2 , HCl, O 2 , NaCl. D. MnO 2 , HCl, O 2 , H 2 O 2 .<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

(3)<br />

(4)<br />

52


Bài 2: Cho <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> mô tả thí nghiệm oxi tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với natri.<br />

Bìa cứng<br />

lớp cát.<br />

Hãy sắp xếp theo thứ tự hợp lý các thao tác khi làm thí nghiệm trên.<br />

1. Đốt cháy natri trên ngọn lửa đèn cồn.<br />

2. Cho 1 lƣợng nhỏ natri <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> hạt ngô vào muỗng lấy <strong>hoá</strong> chất.<br />

3. Mở nắp lọ oxi.<br />

4. Đƣa nhanh muỗng <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> natri đang cháy vào lọ đựng khí oxi <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> sẵn một<br />

5. Khi cháy xong đậy nắp lọ lại.<br />

6. Quan sát hiện tƣợng.<br />

A. 1, 2, 3, 4, 5, 6. B. 2, 1, 3, 4, 5, 6.<br />

C. 2 ,1, 4, 3, 5, 6. D. 2, 1, 3, 4, 6, 5.<br />

Bài 3: Cho <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> mô tả quá<br />

trình điều chế khí SO 2 <strong>trong</strong> phòng<br />

thí nghiệm từ dung dịch X và chất<br />

rắn Y:<br />

Na<br />

Dung dịch X và chất rắn Y <strong>trong</strong><br />

thí nghiệm trên lần lƣợt là:<br />

O 2<br />

Cát<br />

Dung<br />

dịch X<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Chất<br />

rắn Y<br />

Lưới<br />

amiăng<br />

Bông tẩm<br />

dd NaOH<br />

Khí SO 2<br />

53


A. H 2 SO 4 , Na 2 SO 3 B. H 2 SO 4 , NaCl<br />

C. HCl, Na 2 SO 4 D. H 2 SO 3 , KCl<br />

Bài 4: Cho <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> mô tả quá trình điều chế khí Z <strong>trong</strong> phòng thí<br />

nghiệm nhƣ sau:<br />

Khí Z đƣợc điều chế <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> trên là khí nào?<br />

A. CO 2 B. SO 2 C. Cl 2 D. O 2<br />

Bài 5: Cho thí nghiệm<br />

Dd H2SO4<br />

98%<br />

Dung dịch<br />

X<br />

Chất<br />

rắn Y<br />

bông tẩm xút<br />

đinh sắt<br />

Lưới<br />

amiăng<br />

Bông tẩm<br />

dd NaOH<br />

Khí Z<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Phƣơng trình phản ứng đúng của thí nghiệm trên là<br />

2Fe + 6H SO<br />

<br />

Fe (SO ) + 3SO + 6H O<br />

A. 2 4 2 4 3 2 2<br />

2Fe + 3H SO<br />

<br />

Fe (SO ) + 3H<br />

B. 2 4 2 4 3 2<br />

54


Fe + H SO<br />

<br />

FeSO + H<br />

C. 2 4 4 2<br />

3Fe + 4H SO<br />

<br />

Fe (SO ) + FeSO + 4H<br />

D. 2 4 2 4 3 4 2<br />

Bài 6: Cho <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> mô tả thí nghiệm oxi tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với natri:<br />

Sau khi phản ứng <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t thúc, dung dịch sau phản ứng <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> màu gì?<br />

A. Màu xanh. B. Màu hồng.<br />

C. Màu tím. D. Không màu.<br />

Bài 7: Cho <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> mô tả thí nghiệm điều chế khí oxi <strong>trong</strong> PTN:<br />

KMnO 4<br />

Na<br />

Bông<br />

O 2<br />

Bìa cứng<br />

Nước +<br />

Phenolphtalein<br />

Sản phẩm tạo thành <strong>trong</strong> thí nghiệm trên là:<br />

A. KMnO 4 , MnO 2 , O 2 . B. K 2 MnO 4 , MnO 2 , O 2 .<br />

C. MnO 2 , O 2 , H 2 O. D. K 2 MnO 4 , Mn 2 O 7 , O 2<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

O 2<br />

H 2 O<br />

55


Bài 8: Cho <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>>:<br />

Bìa cứng<br />

Mẩu que<br />

diêm<br />

Điền tên đúng cho các kí hiệu 1, 2, 3 đã cho:<br />

A. 1: dây sắt, 2: khí oxi, 3: lớp nƣớc<br />

B. 1: mẩu than, 2: khí oxi, 3: lớp nƣớc<br />

C. 1: khí oxi, 2: dây sắt, 3: lớp nƣớc<br />

D. 1: lớp nƣớc, 2: khí oxi, 3: dây sắt<br />

3.2.2. Mức độ thông hiểu<br />

Bài 9: Cho thí nghiệm nhƣ <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>>:<br />

1<br />

SO 2<br />

K<strong>hoá</strong> K<br />

2<br />

3<br />

H2O <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> pha<br />

quỳ tím<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Khi mở k<strong>hoá</strong> K, hiện tƣợng quan sát đƣợc là:<br />

A. Nƣớc không màu phun vào <strong>trong</strong> bình cầu.<br />

B. Nƣớc <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> màu xanh phun vào bình cầu.<br />

C. Nƣớc <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> màu hồng phun vào bình cầu.<br />

56


D. Không <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> hiện tƣợng gì xảy ra.<br />

Bài <strong>10</strong>: Cho <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> mô tả thí nghiệm điều chế khí X <strong>trong</strong> phòng thí<br />

nghiệm nhƣ sau:<br />

Hình <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> trên mô tả phản ứng nào sau đây:<br />

A.<br />

B.<br />

Chất rắn<br />

2Cu(NO )<br />

o<br />

t<br />

3 2<br />

2CuO + 4NO<br />

2<br />

+ O2<br />

o<br />

t<br />

4<br />

<br />

3<br />

<br />

2 2<br />

2NH Cl + CaO 2NH + CaCl + H O<br />

xt:MnO 2<br />

C. 2KClO 2KCl + 3O<br />

D. Cả A và B<br />

3 2<br />

Bài 11: Cho thí nghiệm nhƣ <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>>:<br />

Hiện tƣợng xảy ra khi nhỏ vài giọt<br />

BaCl 2 vào ống nghiệm là<br />

A. Có <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t tủa vàng tạo ra.<br />

B. Có <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t tủa trắng tạo ra.<br />

C. Có <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t tủa đen tạo ra<br />

D. Không <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> hiện tƣợng gì<br />

<br />

Khí X<br />

BaCl 2<br />

H 2 O<br />

HNO 3 đặc<br />

Bột S<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

57


Bài 12: Cho phản ứng giữa Lƣu huỳnh với Hiđro nhƣ <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> sau, <strong>trong</strong><br />

đó ống nghiệm 1 tạo ra H 2 , ống nghiệm 2 dùng để nhận biết sản phẩm <strong>trong</strong><br />

ống.<br />

S bột<br />

H 2<br />

H 2 SO 4<br />

Zn<br />

Hãy cho biết hiện tƣợng quan sát đƣợc <strong>trong</strong> ống nghiệm 2 là:<br />

A. Dung dịch chuyển sang màu vàng do S tan <strong>trong</strong> nƣớc.<br />

B. Có <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t tủa trắng của PbS.<br />

C. Có <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t tủa đen của PbS.<br />

D. Có <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t tủa trắng và dung dịch màu vàng xuất hiện<br />

Bài 13: Cho thí nghiệm nhƣ <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> sau:<br />

Zn<br />

(1) (2)<br />

H 2<br />

H 2 SO 4<br />

S bột<br />

(1) (2)<br />

Pb(NO 3)2<br />

Pb(NO 3)2<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Phản ứng xảy ra <strong>trong</strong> ống nghiệm nằm ngang là:<br />

A. H<br />

2+ S<br />

2<br />

H S<br />

B. Zn + H2SO4 ZnSO<br />

4<br />

+ H2<br />

C. H2S + Pb(NO<br />

3) 2<br />

PbS + 2HNO<br />

3<br />

D. 2HCl + Pb(NO<br />

3)<br />

2<br />

PbCl<br />

2<br />

+ 2HNO<br />

3<br />

58


Bài 14: Cho thí nghiệm oxi tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với photpho nhƣ <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>><br />

Bìa cứng<br />

P đỏ<br />

P cháy<br />

Oxi<br />

Khi cho nƣớc vào bình eclen, đƣa mẩu quỳ tím vào bình thì quỳ tím<br />

A. Chuyển sang màu hồng. B. Chuyển sang màu xanh.<br />

C. Bị mất màu. D. Không hiện tƣợng<br />

Bài 15: Cho <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và<br />

chất rắn Y:<br />

Dung dịch<br />

X<br />

Chất rắn<br />

Y<br />

Hình <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> trên minh hoạ cho phản ứng nào sau đây?<br />

Zn + H SO (l) ZnSO + H<br />

Lưới<br />

amiăng<br />

A. 2 4 4 2<br />

NaOH + NH Cl(r) NaCl + NH + H O<br />

B. 4 3 2<br />

CaC + 2H O Ca(OH) + C H<br />

C. 2 2 2 2 2<br />

Khí Z<br />

Quỳ tím<br />

Nước<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

59


H SO + Na SO<br />

Na SO + SO + H O<br />

D. 2 4 2 3 2 4 2 2<br />

Bài 16: Lƣu huỳnh đioxit <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> thể tham gia những phản ứng sau:<br />

Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất <strong>trong</strong> những<br />

thí nghiệm trên?<br />

Dd Br 2<br />

Dd SO 2<br />

(1) (2)<br />

A. Phản ứng 1: SO 2 là chất khử, Br 2 là chất oxi <strong>hoá</strong><br />

B. Phản ứng 2: SO 2 là chất oxi <strong>hoá</strong>, H 2 S là chất khử<br />

C. Phản ứng 2: SO 2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi <strong>hoá</strong><br />

D. Phản ứng 1: Br 2 là chất oxi <strong>hoá</strong>, phản ứng 2: H 2 S là chất khử<br />

Bài 17: Cho <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> sau:<br />

Dd H2SO4<br />

đặc<br />

Na2SO3<br />

(tt)<br />

Lưới<br />

amiăng<br />

Dd SO 2<br />

Dd H 2 S<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Dd Br 2<br />

Cho biết phản ứng nào xáy ra <strong>trong</strong> bình cầu:<br />

60


SO + Br + 2H O 2HBr + H SO<br />

A. 2 2 2 2 4<br />

Na SO + H SO<br />

Na SO + SO + H O<br />

B. 2 3 2 4 2 4 2 2<br />

2SO + O<br />

2SO<br />

C. 2 2 3<br />

Na SO + Br + H O Na SO + 2HBr<br />

D. 2 3 2 2 2 4<br />

Bài 18: Cho phản ứng của oxi với sắt nhƣ <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> sau:<br />

Dây sắt<br />

Vai trò của lớp nƣớc ở đáy bình là:<br />

A. Giúp cho phản ứng của sắt với oxi xảy ra dễ dàng hơn<br />

B. Hoà tan oxi để phản ứng với sắt <strong>trong</strong> nƣớc<br />

C. Tránh vỡ bình vì phản ứng toả nhiệt mạnh<br />

D. Cả 3 vai trò trên<br />

Mẩu que<br />

diêm<br />

Bìa cứng<br />

Bài 19: Cho thí nghiệm lƣu huỳnh tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với oxi nhƣ sau:<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

O 2<br />

H 2 O<br />

S<br />

O 2<br />

H 2 O<br />

61


Nếu không <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> quỳ tím thì <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> thể dùng những chất nào dƣới đây để nhận<br />

ra sản phẩm cháy của lƣu huỳnh?<br />

A. Dung dịch nƣớc brom B. Dung dịch KMnO 4<br />

C. Cánh hoa hồng D. Cả 3 chất trên<br />

Bài 20: Một <strong>học</strong> sinh pha loãng dung dịch H 2 SO 4 đặc nhƣ sau:<br />

Dd H 2 SO 4 đặc<br />

Sau khi pha loãng, sờ tay vào ống nghiệm thì thấy nóng lên. Hiện tƣợng<br />

trên đƣợc giải thích là:<br />

A. Axit tan nhiều <strong>trong</strong> nƣớc. B. Axit tan <strong>trong</strong> nƣớc và thu nhiệt.<br />

C. Axit tan <strong>trong</strong> nƣớc và toả nhiệt. D. Axit hấp thụ nƣớc nên toả nhiệt.<br />

Bài 21: Cho <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>>:<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

H 2 O<br />

HCl<br />

FeS<br />

62


Đốt cháy khí t<strong>hoá</strong>t ra <strong>trong</strong> điều kiện thiếu oxi thì phƣơng trình phản ứng<br />

nào đúng?<br />

2H S + O<br />

2S + 2H O<br />

A. 2 2 2<br />

2H S + 3O<br />

2SO + 2H O<br />

B. 2 2 2 2<br />

S + O<br />

SO<br />

C. 2 2<br />

3Fe + 2O<br />

Fe O<br />

D. 2 3 4<br />

3.2.3. Mức độ vận <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>><br />

ứng.<br />

Bài 22: Cho <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> mô tả cách điều chế và nhận biết khí hiđro sunfua.<br />

1. Viết PTHH của phản ứng điều chế khí hiđro sunfua.<br />

2. Nêu hiện tƣợng xảy ra của TN đó, giải thích và viết PTHH của phản<br />

3. Có thể thay dd HCl đặc <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> dung dịch H 2 SO 4 đặc hay HNO 3 đƣợc<br />

không? Giải thích?<br />

4. Trong tự nhiên khí H 2 S <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> một số nƣớc suối, <strong>trong</strong> tia núi lửa và<br />

bốc ra từ xác chết của ngƣời và động vật, nhƣng vì sao lại không <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> sự tích tụ<br />

này <strong>trong</strong> không khí?<br />

Hướng dẫn:<br />

Dd HCl<br />

đặc<br />

Giấy tẩm dd<br />

Pb(NO3)2<br />

FeS<br />

1. FeS + 2HCl đặc FeCl 2 + H 2 S.<br />

Giấy tẩm dd<br />

CuSO4<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

63


2. Hiện tƣợng: Khi cho dd HCl đặc vào ống nghiệm chứa FeS <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> khí H 2 S<br />

t<strong>hoá</strong>t ra tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với dd Pb(NO 3 ) 2 và CuSO 4 tạo <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t tủa màu đen (PbS và<br />

CuS) nên ta thấy 2 miếng giấy tẩm <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> màu đen.<br />

PTHH:<br />

H S + Pb(NO ) PbS + 2HNO<br />

2 3 2 3<br />

H S + CuSO CuS + H SO<br />

2 4 2 4<br />

3. Do H 2 S <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> tính khử mạnh, nếu dùng H 2 SO 4 đặc hay HNO 3 là những<br />

chất oxi hóa mạnh thì những chất này sẽ tiếp tục oxi hóa H 2 S.<br />

Nếu dùng H 2 SO 4 đặc hay HNO 3 :<br />

H 2 S + 3H 2 SO 4 4SO 2 + 4H 2 O<br />

H 2 S + 8HNO 3 4NO 2 + H 2 SO 4 + 4H 2 O<br />

4. Có nhiều nguồn phát sinh ra H 2 S nhƣ là xác động vật, cống rãnh, nhà<br />

máy…nhƣng chúng ta không bị ngộ độc vì chúng ít tích tụ <strong>trong</strong> tự nhiên vì<br />

H 2 S là một chất khử mạnh nó <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> thể tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với oxi <strong>trong</strong> không khí.<br />

2H S + O 2S + 2H O<br />

2 2(KK) 2<br />

Bài 23: Thí nghiệm mô tả cách điều chế và nghiên cứu tính khử của H 2 S<br />

HCl<br />

FeS<br />

Dd Br 2<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

1. Nêu hiện tƣợng của ống nghiệm chứa Br 2 ? Viết PTHH của phản ứng.<br />

2. Có thể thay dd Brom <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> dd nào? Viết PTHH của phản ứng.<br />

64


Hướng dẫn:<br />

1. Dd Brom chứa <strong>trong</strong> ống nghiệm dần mất màu<br />

4Br + H S + 4H O H SO + 8HBr<br />

2 2 2 2 4<br />

2. Có thể thay dd Bom <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> dd KMnO 4 /H 2 SO 4 , dd thuốc tím mất màu và<br />

<s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t tủa.<br />

5H S + 2KMnO + 3H SO 2MnSO + 5S + K SO + 8H O<br />

2 4 2 4 4 2 4 2<br />

Bài 24: Cho thí nghiệm nhƣ <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>><br />

1. Viết phƣơng trình <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> của các phản ứng <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> thể xảy ra?<br />

2. Tính khối lƣợng muối tạo thành sau phản ứng?<br />

Hướng dẫn:<br />

1. PTHH của các phản ứng:<br />

SO + NaOH<br />

NaHSO<br />

2 3<br />

SO + 2NaOH Na SO + H O<br />

2 2 3 2<br />

2. n<br />

NaOH<br />

= 0,25.1 = 0,25 mol<br />

Xét tỉ lệ:<br />

n 0,25<br />

= 1,25<br />

NaOH<br />

nSO<br />

0,2 <br />

2<br />

Xảy ra 2 PT:<br />

200 ml Dd SO2<br />

1M<br />

250ml Dd NaOH<br />

1M<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

65


SO + NaOH<br />

2 3<br />

2 2 3 2<br />

NaHSO<br />

3<br />

NaHSO<br />

x x x (mol)<br />

SO + 2NaOH Na SO + H O<br />

y 2y y (mol)<br />

x + y = 0,2 x = 0,15 mol<br />

<br />

<br />

x + 2y = 0,25 y = 0,05 mol<br />

m = 0,15.<strong>10</strong>4 = 15,6 g ; m = 0,05.126 = 6,3 g<br />

Na SO<br />

Bài 25: Cho <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> mô tả thí nghiệm điều chế oxi <strong>trong</strong> PTN.<br />

KMnO 4<br />

Vì sao <strong>trong</strong> thí nghiệm trên, ngƣời ta phải tháo ống dẫn khí ra khỏi ống<br />

nghiệm rồi mới tắt đèn cồn?<br />

Hướng dẫn: Khi ngừng thu khí phải tháo rời ống nghiệm rồi mới tắt đèn<br />

cồn để tránh hiện tƣợng nƣớc tràn vào ống nghiệm khi ngừng đun.<br />

Bài 26: Cho thí nghiệm nhƣ <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>>:<br />

H 2<br />

K<strong>hoá</strong> K<br />

S<br />

2 3<br />

Bông<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

H 2 S<br />

O 2<br />

H 2 O<br />

Dd<br />

Pb(NO3)2<br />

H 2 O<br />

66


Mở k<strong>hoá</strong> K để H 2 từ bình điều chế khí đẩy không khí ra khỏi ống thuỷ<br />

tinh. Khoảng một phút sau, dùng đèn cồn hơ nhẹ dọc theo ống thuỷ tinh, rồi<br />

<s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> trung ngọn lửa vào chỗ S.<br />

Nêu hiện tƣợng xảy ra <strong>trong</strong> ống thuỷ tinh, <strong>trong</strong> ống nghiệm <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> nhánh,<br />

cốc nƣớc và giải thích.<br />

Hướng dẫn:<br />

Trong ống thuỷ tinh lƣu huỳnh nóng chảy và tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với hiđro tạo<br />

thành khói trắng, đó là hiđro sunfua.<br />

PTHH:<br />

H + S H S<br />

2 2<br />

Dung dịch <strong>trong</strong> ống nghiệm <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> nhánh chuyển dần từ không màu sang<br />

màu đen, do tạo thành chì sunfua.<br />

PTHH: H2S + Pb(NO<br />

3) 2<br />

PbS + 2HNO<br />

3<br />

Lƣợng H 2 S còn dƣ chuyển sang cốc thuỷ tinh và hoà tan <strong>trong</strong> nƣớc,<br />

đảm bảo an toàn.<br />

Bài 27: Cho <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> mô tả thí nghiệm:<br />

Bông tẩm dd<br />

NaOH và<br />

phenolphtalein<br />

(1) H2SO4 (2)<br />

loãng<br />

Cu<br />

H2SO4<br />

đặc<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Cu<br />

1. Nêu hiện tƣợng xảy ra ở 2 ống nghiệm?<br />

2. Thí nghiệm nào dùng để nghiên cứu tính chất <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> của axit H 2 SO 4 .<br />

3. Vai trò của bông tẩm dung dịch NaOH là gì?<br />

67


Hướng dẫn:<br />

1. Hiện tƣợng: ống nghiệm (1) không hiện tƣợng, ống nghiệm (2) <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> sủi<br />

bọt khí. Bông tẩm dung dịch ở ống (1) không bị đổi màu hồng, bông tẩm dd ở<br />

ống (2) bị chuyển sang không màu do SO 2 tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với NaOH.<br />

PTHH: Cu + 2H 2 SO 4 (đặc) CuSO 4 + SO 2 + 2H 2 O<br />

2. Thí nghiệm trên dùng để nghiên cứu tính oxi hóa mạnh của axit<br />

H 2 SO 4 đặc và phản ứng của axit H 2 SO 4 loãng với <strong>kim</strong> loại (H 2 SO 4 chỉ tác<br />

<s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với các <strong>kim</strong> loại đứng sau H 2 <strong>trong</strong> dãy hoạt động hóa <strong>học</strong>.<br />

3. Bông tẩm NaOH để ngăn không cho SO 2 ra ngoài.<br />

Bài 28: Cho <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>>:<br />

1. Nếu dung dịch A chứa KMnO 4 và H 2 SO 4 , khi nhỏ dung dịch H 2 O 2 vào<br />

sẽ <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> hiện tƣợng gì xảy ra? Giải thích, viết PTHH của phản ứng và cho biết<br />

vai trò của H 2 O 2 <strong>trong</strong> phản ứng.<br />

2. Nếu dung dịch A là KI thì sau khi nhỏ vài giọt H 2 O 2 , cần thêm <strong>hoá</strong><br />

chất nào vào dung dịch A để nhận biết sản phẩm sinh ra của phản ứng (thêm<br />

quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein hoặc hồ tinh bột). Giải thích, viết<br />

PTHH và cho biết vai trò của H 2 O 2 <strong>trong</strong> phản ứng.<br />

Hướng dẫn:<br />

1. Nếu dd A chứa KMnO 4 và H 2 SO 4 thì <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> khí bay lên và dung dịch<br />

thuốc tím bị mất màu.<br />

H 2 O 2<br />

Dd A<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

68


2KMnO + 3H SO + 5H O<br />

K SO + 2MnSO + 8H O + 5O<br />

4 2 4 2 2 2 4 4 2 2<br />

H 2 O 2 đóng vai trò là chất khử.<br />

2. PTHH: H2O 2<br />

+ 2KI I<br />

2<br />

+ KOH<br />

Cho hồ tinh bột vào dung dịch iot sẽ thấy xuất hiện màu xanh. Đun nóng,<br />

màu xanh biến mất, để nguội lại hiện ra.<br />

H 2 O 2 đóng vai trò chất oxi <strong>hoá</strong>.<br />

Bài 29: Cho <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> mô tả thí nghiệm điều chế oxi <strong>trong</strong> PTN:<br />

1. Phƣơng pháp thu khí ở trên dựa vào tính chất nào của oxi?<br />

2. Nếu khí oxi <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> lẫn hơi nƣớc, <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> thể <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> chất nào sau đây để làm<br />

khô khí oxi?<br />

A. H 2 SO 4 đặc. B. Al 2 O 3 .<br />

C. Dd Ca(OH) 2 . D. Dd HCl đặc.<br />

3. Nếu các chất KMnO 4 và KClO 3 <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> khối lƣợng <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> nhau thì chất nào<br />

điều chế đƣợc nhiều oxi hơn. Giải thích <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> tính toán trên PTHH.<br />

nƣớc.<br />

Hƣớng dẫn:<br />

1. Phƣơng pháp thu khí trên là phƣơng pháp đẩy nƣớc do oxi ít tan <strong>trong</strong><br />

2. A<br />

KMnO 4<br />

Bông<br />

3.Giả <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> 2 chất <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> khối lƣợng <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> nhau là m (gam)<br />

69<br />

O 2<br />

H 2 O<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn


2KMnO 4<br />

m<br />

158<br />

2KClO 3<br />

m<br />

122,5<br />

o<br />

t<br />

K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2 (1)<br />

o<br />

t<br />

2KCl + 3O 2 (2)<br />

3m<br />

245<br />

m<br />

316<br />

So sánh khối lƣợng O 2 tạo ra ở (1) và (2) thì thấy 3m m<br />

245 > 316<br />

Do đó nếu cùng khối lƣợng thì KClO 3 tạo ra nhiều oxi hơn.<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

70


KẾT LUẬN<br />

Đối chiếu với mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài, chúng tôi đã<br />

giải quyết đƣợc những vấn đề lí luận và thực tiễn sau:<br />

- Nghiên cứu một số vấn đề về phƣơng tiện trực quan: khái niệm, phân<br />

loại, vai trò và việc <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> phƣơng tiện trực quan <strong>trong</strong> <strong>dạy</strong> <strong>học</strong>.<br />

- Tìm hiểu một số vấn đề về <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong>: định nghĩa, phân loại, tác<br />

<s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> của BTHH, việc <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> và phƣơng hƣớng xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong><br />

mới.<br />

- Nghiên cứu về khái niệm, phân loại, vai trò của việc <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong>.<br />

- Đƣa ra 9 nguyên tắc xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>>: phải góp <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> thực<br />

hiện mục tiêu môn <strong>học</strong>, phải bám sát nội dung <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <strong>học</strong>, đảm bảo tính chính<br />

xác, khoa <strong>học</strong>, đảm bảo tính đa dạng, tính <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>>, đảm bảo tính vừa sức,<br />

phải củng cố kiến thức cho HS, đảm bảo tính sƣ phạm, các <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> theo quy<br />

chuẩn, <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> tính thẩm mĩ, <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> đƣờng nét cân đối, hài hoà, phải phát huy tính tích<br />

cực nhận thức, năng lực vận <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> sáng tạo của HS.<br />

- Quy trình xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> BTHH gồm 5 bƣớc:<br />

+ Xác định cấu trúc <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>><br />

+ Phân tích mục tiêu <strong>dạy</strong> <strong>học</strong><br />

+ Thu thập thông tin để xây <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> BTHH<br />

+ Tiến hành soạn thảo<br />

+ Lấy ý kiến của đồng nghiệp và chỉnh <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>>a<br />

- Tìm hiểu công <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>>, các bƣớc của <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>mềm</s<strong>trong</strong>> Edraw Max, <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> các <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> đảm bảo đúng quy chuẩn <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> Edraw Max sau đó xuất sang Word.<br />

- Nghiên cứu kĩ kiến thức trọng tâm chƣơng nhóm halogen và chƣơng<br />

oxi – lƣu huỳnh.<br />

- Nêu đƣợc các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi mức độ với các nội dung<br />

kiến thức cụ thể.<br />

71<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn


- <s<strong>trong</strong>>Xây</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dựng</s<strong>trong</strong>> đƣợc <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> 94 <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thiết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>mềm</s<strong>trong</strong>> Edraw Max của 2 chƣơng nhóm halogen và oxi – lƣu huỳnh.<br />

- Các <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> đƣợc phân dạng theo mức độ từ dễ đến khó bao gồm 3 mức độ:<br />

Nhận biết, thông hiểu, vận <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> đó <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> mức độ nhận biết <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> 28 <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>>, mức<br />

độ thông hiểu <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> 37 <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>>, mức độ vận <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> 29 <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> và phân tích đƣợc hƣớng<br />

làm các <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>>. Các <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> phù hợp với từng đối tƣợng HS, giúp HS vận<br />

<s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> kiến thức để giải các <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> toán, kiến thức đƣợc phát triển và củng cố vững<br />

chắc, giúp HS thích thú, khắc sâu kiến thức, vận <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> kiến thức để giải thích<br />

các hiện tƣợng tự nhiên.<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

72


TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />

[1]. Trịnh Văn Biều (2002), Lí luận <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong>, ĐHSP thành phố Hồ Chí<br />

Minh.<br />

[2]. Trịnh Văn Biều (2003), Các phương pháp <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> hiệu quả, ĐHSP thành<br />

phố Hồ Chí Minh.<br />

[3]. Bộ giáo dục và đào tạo (20<strong>10</strong>), Sách giáo khoa Hoá <strong>học</strong> <strong>10</strong> <strong>cơ</strong> <strong>bản</strong>, NXB<br />

Giáo dục.<br />

[4]. Bộ giáo dục và đào tạo (2008), Sách giáo viên Hoá <strong>học</strong> <strong>10</strong> <strong>cơ</strong> <strong>bản</strong>, NXB<br />

Giáo dục Hà Nội.<br />

[5]. Nguyễn Cƣơng (CB) (2008), Thí nghiệm thực hành phương pháp <strong>dạy</strong> <strong>học</strong><br />

<strong>hoá</strong> <strong>học</strong> – phương pháp <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> 3, NXB Đại <strong>học</strong> Sƣ phạm.<br />

[6]. Tô Xuân Giáp (1997), Phương tiện <strong>dạy</strong> <strong>học</strong>, NXB Giáo dục.<br />

[7]. Đặng Thị Oanh – Nguyễn Thị Sửu (2014), Phương pháp <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> môn Hoá<br />

<strong>học</strong> ở trường phổ thông, NXB Đại <strong>học</strong> Sƣ phạm.<br />

[8]. Nguyễn Thị Sửu, Hoàng Văn Côi (2008), Thí nghiệm <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> ở trường phổ<br />

thông, NXB khoa <strong>học</strong> và kỹ thuật Hà Nội.<br />

[9]. Đặng Xuân Thƣ, Lê Kim Long (2009), Ôn <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> <strong>10</strong>, NXB Giáo dục.<br />

[<strong>10</strong>]. Nguyễn Xuân Trƣờng (2003), Bài <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> ở trường phổ thông, NXB<br />

Đại <strong>học</strong> Sƣ phạm.<br />

[11]. PGS. TS. Nguyễn Xuân Trƣờng (2006), Sử <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> <strong>hoá</strong><br />

<strong>học</strong> ở trường phổ thông, NXB Đại <strong>học</strong> Sƣ phạm.<br />

[12]. PGS. TS. Nguyễn Xuân Trƣờng (20<strong>10</strong>), Phương pháp <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> ở<br />

trường phổ thông, NXB Giáo dục Việt Nam.<br />

[13]. PGS. TS. Nguyễn Xuân Trƣờng – ThS. Quách Văn Long (2011), Ôn <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>><br />

kiến thức và luyện giải nhanh <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> trắc nghiệm <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> THPT – Hoá vô<br />

<strong>cơ</strong>, NXB Hà Nội.<br />

[14]. Thái Duy Tuyên (2007), Phương pháp <strong>dạy</strong> <strong>học</strong> truyền <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> và đổi mới,<br />

NXB Giáo dục.<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

73


plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

74


PHỤ LỤC<br />

Hệ <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> chƣơng nhóm halogen<br />

Mức độ nhận biết<br />

Bài 1: Cho <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí clo <strong>trong</strong> phòng thí<br />

nghiệm nhƣ sau:<br />

Dd HCl<br />

đặc<br />

Cl 2<br />

MnO 2<br />

Cl 2 Cl 2<br />

Bông tẩm<br />

dd NaOH<br />

NaCl<br />

Vai trò của dung dịch NaCl là:<br />

A. Hòa tan khí clo. B. Giữ khí SO 2 .<br />

C. Giữ lại hơi nƣớc. D. Giữ lại khí HCl.<br />

Bài 2: Thử tính tan của khí X <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> cách úp ngƣợc bình đựng khí vào chậu<br />

nƣớc <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> pha sẵn vài giọt dung dịch quỳ tím.<br />

Khí X<br />

H2SO4<br />

đặc<br />

Cl 2 khô<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

H2O <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> pha<br />

quỳ tím


Khí X là:<br />

A. NH 3 B. O 2<br />

C. HCl D. F 2<br />

Bài 3: Cho <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> mô tả sự điều chế và thu khí clo <strong>trong</strong> phòng thí nghiệm<br />

nhƣ sau:<br />

Dd HCl<br />

đặc<br />

Cl 2<br />

MnO 2<br />

Cl 2 Cl 2<br />

Bông tẩm<br />

dd NaOH<br />

NaCl<br />

H2SO4<br />

đặc<br />

Vai trò của dung dịch H 2 SO 4 đặc là:<br />

A. Giữ lại khí Clo. B. Giữ lại khí HCl.<br />

C. Giữ lại hơi nƣớc. . D. Cả B và C đều đúng.<br />

Bài 4: Cho <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> điều chế axit clohiđric <strong>trong</strong> phòng thí nghiệm.<br />

Nếu sau phản ứng tạo muối axit và axit clohiđric thì nhiệt độ của phản ứng là:<br />

HCl<br />

H 2 SO 4<br />

Bông<br />

NaCl<br />

Cl 2 khô<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

H 2 O


A. t o < 400 o C. B. t o < 250 o C.<br />

C. t o > 250 o C . D. t o > 400 o C.<br />

Bài 5: Hình <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> sau mô tả thí nghiệm điều chế khí clo <strong>trong</strong> phòng thí nghiệm.<br />

Dd HCl<br />

đặc<br />

Phát biểu đúng về thí nghiệm trên là:<br />

A. Bình 1 <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> giữ khí HCl, bình 2 <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> giữ hơi nƣớc, eclen<br />

thu đƣợc dung dịch nƣớc clo.<br />

B. Bình 1 <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> giữ khí HCl, bình 2 <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> giữ hơi nƣớc, eclen<br />

thu đƣợc khí clo khô.<br />

C. Bình 1 <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> giữ hơi nƣớc, bình 2 <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> giữ khí HCl, eclen<br />

thu đƣợc dung dịch nƣớc clo.<br />

D. Bình 1 <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> giữ hơi nƣớc, bình 2 <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> giữ khí HCl, eclen<br />

thu đƣợc khí clo khô <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> lẫn SO 2 .<br />

Cl 2<br />

MnO 2<br />

Cl 2 Cl 2<br />

Bông tẩm<br />

dd NaOH<br />

H2SO4<br />

NaCl<br />

đặc Cl 2<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Bài 6: Cho thí nghiệm AgNO 3 tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với NaCl nhƣ <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>>:<br />

Dd AgNO 3<br />

Kết tủa tạo ra <strong>trong</strong> phản ứng <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> màu gì?<br />

A. Màu vàng. B. Màu đỏ nâu.<br />

C. Màu vàng nhạt. D. Màu trắng.<br />

Mức độ thông hiểu<br />

NaCl<br />

Bài 7: Hình <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> sau mô tả thí nghiệm về tính tan của khí HCl <strong>trong</strong> nƣớc.<br />

H2O <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>><br />

pha quỳ<br />

tím<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Pha thêm quỳ tím vào nƣớc <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>><br />

A. tạo ra áp lực nƣớc lớn hơn, đẩy nƣớc phun thành tia <strong>trong</strong> bình đựng HCl.<br />

B. nhận ra nƣớc tạo thành <strong>trong</strong> lọ đựng khí HCl.<br />

C. làm tăng độ hoà tan của HCl vào nƣớc.<br />

HCl


D. chứng tỏ dung dịch tạo thành do HCl tan vào nƣớc và tạo thành dung dịch<br />

axit.<br />

Bài 8: Hình <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> sau mô tả thí nghiệm điều chế khí clo <strong>trong</strong> phòng thí nghiệm.<br />

Dd HCl<br />

đặc<br />

Phát biểu nào sau đây không đúng:<br />

A. Dung dịch H 2 SO 4 đặc <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> vai trò hút nƣớc, dung dịch NaCl <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> giữ<br />

lại HCl khí.<br />

Cl 2<br />

MnO 2<br />

Cl 2 Cl 2<br />

Bông tẩm<br />

dd NaOH<br />

H2SO4<br />

NaCl<br />

đặc Cl 2<br />

B. Khí Clo thu đƣợc <strong>trong</strong> bình eclen là khí Clo khô.<br />

C. Thay đổi vị trí của bình đựng dung dịch NaCl và dung dịch H 2 SO 4 đặc cho<br />

nhau không làm ảnh hƣởng đến thành <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> khí clo thu đƣợc <strong>trong</strong> bình eclen.<br />

D. Có thể thay MnO 2 <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> KMnO 4 hoặc KClO 3 .<br />

Bài 9: Hình <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> dƣới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí hiđro halogenua:<br />

H2SO4<br />

đặc<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

NaX<br />

Bông tẩm<br />

dd NaOH<br />

HX


Hai hiđro halogenua (HX) <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> thể điều chế theo sơ đồ trên là:<br />

A. HCl và HBr. B. HF và HCl.<br />

C. HF và HI. D. HBr và HI.<br />

Bài <strong>10</strong>: Cho thí nghiệm so sánh tính khử của các ion halogen:<br />

Dd<br />

FeCl3<br />

Dd KI<br />

(1) (2)<br />

Hiện tƣợng xảy ra <strong>trong</strong> 2 ống nghiệm trên là:<br />

Dd FeCl 3<br />

Dd NaBr<br />

A. Ống nghiệm (1) dung dịch không màu, ống nghiệm (2) dung dịch <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> lục nhạt.<br />

B. Ống nghiệm (2) dung dịch không màu, ống nghiệm (1) dung dịch <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> lục nhạt.<br />

C. Ống nghiệm (1) dung dịch màu nâu đỏ, ống nghiệm (2) dung dịch <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> lục nhạt.<br />

D. Ống nghiệm (1) dung dịch lục nhạt, ống nghiệm (2) dung dịch <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> màu nâu đỏ.<br />

Bài 11:Ngƣời ta thu khí clo <strong>trong</strong> phòng thí nghiệm theo <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> sau:<br />

Dd HCl<br />

đặc<br />

Cl 2<br />

MnO 2<br />

Cl 2 Cl 2<br />

Bông tẩm<br />

dd NaOH<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

NaCl<br />

H2SO4<br />

đặc<br />

Cl 2 khô<br />

Vì sao <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> thể thu khí clo theo <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> trên?


A. Khí clo nặng hơn không khí và không tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với không khí ở nhiệt độ<br />

thƣờng.<br />

B. Khí clo nhẹ hơn không khí và không tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với không khí ở nhiệt độ<br />

thƣờng.<br />

C. Khí clo không tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với không khí ở nhiệt độ thƣờng.<br />

D. Khí clo ít tan <strong>trong</strong> nƣớc.<br />

Mức độ vận <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>><br />

Bài 12: Cho thí nghiệm nhƣ <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>>:<br />

Khi nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu đƣợc thì giấy quỳ chuyển sang<br />

màu nào?<br />

Hƣớng dẫn: Tính số mol của HBr và NaOH thì thấy n NaOH > n HCl nên sau phản<br />

ứng <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> môi trƣờng bazơ.<br />

Quỳ<br />

tím<br />

Dd chứa<br />

1g HBr<br />

Dd chứa<br />

1g NaOH<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Bài 13: Cho thí nghiệm nhƣ <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>>:<br />

Tính khối lƣợng HCl bị oxi <strong>hoá</strong> bới MnO 2 ?<br />

Hướng dẫn:<br />

Phƣơng trình <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> của phản ứng:<br />

Cl + 2NaI<br />

2 2<br />

HCl<br />

2NaCl + I<br />

0,05 0,05 (mol)<br />

4HCl + MnO<br />

<br />

<br />

MnCl + Cl + 2H O<br />

2 2 2 2<br />

0,05.4 0,05 (mol)<br />

m = 0,05.4.36,5 = 7,3 g<br />

Bài 14: Cho <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>>:<br />

1. Hãy cho biết hiện tƣợng gì sẽ xảy ra đối với mảnh giấy màu <strong>trong</strong> 2 ống<br />

nghiệm? Giải thích và viết PTHH (nếu <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>>)?<br />

2. Hình <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> trên mô tả thí nghiệm nghiên cứu tính chất <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> nào của khí<br />

clo.<br />

Dd HCl<br />

đặc<br />

Khí Cl 2<br />

MnO 2<br />

X<br />

NaCl<br />

H2SO4<br />

đặc<br />

X<br />

Giấy<br />

màu<br />

X<br />

H2SO4<br />

đặc<br />

(1) (2)<br />

Khí Cl 2<br />

H 2 O<br />

Dd NaI<br />

25,4 g I 2<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Hướng dẫn:<br />

1. Giấy màu <strong>trong</strong> ống (2) bị mất màu nhanh chóng.<br />

Chú ý: Giấy màu <strong>trong</strong> ống (2) <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> nhúng nƣớc ẩm thì mất màu cáng nhanh.<br />

Giấy màu <strong>trong</strong> ống (1) để lâu cũng bị mất màu.<br />

2. Nghiên cứu tính tẩy màu của khí clo ẩm.<br />

Bài 15: Cho <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> mô tả thí nghiệm khí H 2 cháy <strong>trong</strong> khí Cl 2 nhƣ sau:<br />

Khí H 2<br />

K<strong>hoá</strong> A<br />

Khí Cl 2<br />

K<strong>hoá</strong> K<br />

Dd NaOH và<br />

phenolphtalein<br />

Khi phản ứng <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t thúc, đóng k<strong>hoá</strong> A và mở k<strong>hoá</strong> K sẽ <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> hiện tƣợng gì xảy<br />

ra? Giải thích và viết PTHH của phản ứng (nếu <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>>).<br />

Hướng dẫn:<br />

Dd NaOH + phenolphtalein <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> màu hồng. Khi <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t thúc phản ứng, đóng k<strong>hoá</strong><br />

A và mở k<strong>hoá</strong> K thì dung dịch <strong>trong</strong> cốc tràn vào bình, dung dịch bị mất màu<br />

để nhận ra HCl tạo ra.<br />

Bài 16: Cho thí nghiệm clo tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> <strong>kim</strong> loại đồng nhƣ <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> sau:<br />

Dây đồng<br />

Dây đồng<br />

Bìa cứng<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Khí Cl 2<br />

H 2 O


Xác định thời điểm cho nƣớc vào bình để đảm bảo <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t quả thí nghiệm tốt<br />

nhất?<br />

Hướng dẫn:<br />

Chỉ cho nƣớc vào bình clo khi bắt đầu tiến hành hơ nóng dây đồng. Không<br />

cho nƣớc vào bình quá lâu vì khí clo tan <strong>trong</strong> nƣớc.<br />

Bài 17: Khí Clo đƣợc điều chế từ MnO 2 và HCl đặc thƣờng lẫn HCl và hơi<br />

nƣớc, để thu đƣợc khí Clo khô, ngƣời ta lắp các <s<strong>trong</strong>>thiết</s<strong>trong</strong>> bị nhƣ <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> dƣới đây.<br />

1. Hãy chọn chất nào <strong>trong</strong> bình (1) và bình (2) <strong>trong</strong> các chất lỏng sau: dd<br />

H 2 SO 4 đặc, H 2 O, dd NaOH, dd KHCO 3 , dd K 2 CO 3 , dd NaCl bão hoà. Giải<br />

thích cách lựa chọn đó?<br />

2. Vì sao lại <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> khí HCl lẫn <strong>trong</strong> khí Clo <strong>trong</strong> quá trình điều chế này?<br />

Hướng dẫn:<br />

Dd HCl<br />

đặc<br />

1. Bình (1) chọn dd NaCl bão hòa để giữ lại khí HCl, bình (2) chọn dd H 2 SO 4<br />

đặc để giữ lại hơi nƣớc.<br />

2. Khí HCl lẫn <strong>trong</strong> quá trình điều chế vì dd HCl dùng là đậm đặc, dễ bay<br />

hơi nên tách ra khỏi dd tạo khí HCl lẫn vào sản phẩm.<br />

Hệ <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bài</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tập</s<strong>trong</strong>> về chƣơng Oxi – Lƣu huỳnh<br />

Mức độ nhận biết<br />

Cl 2<br />

MnO 2<br />

Cl 2 Cl 2<br />

Bông tẩm<br />

dd NaOH<br />

(2)<br />

(1) Cl 2<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Bài 1: Bộ <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> cụ dƣới đây dùng để điều chế và mô tả tính khử của SO 2 thì<br />

dung dịch X <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> thể là dung dịch nào sau đây?<br />

Dd H2SO4<br />

đặc<br />

Na2SO3<br />

(tt)<br />

Lưới<br />

amiăng<br />

A. Dung dịch axit sunfuric B. Dung dịch KMnO 4<br />

C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch HCl<br />

Bài 2: Cho thí nghiệm nhƣ <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> sau:<br />

H2SO4<br />

đặc<br />

Cu<br />

(1)<br />

Nước<br />

Dd X<br />

Quỳ tím<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

H 2 SO 4 <strong>trong</strong> ống nghiệm 1 đóng vai trò là:<br />

A. Chất khử. B. Chất oxi <strong>hoá</strong><br />

C. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi <strong>hoá</strong>. D. Môi trƣờng<br />

(2)


Bài 3: Cho phản ứng của oxi với Na:<br />

Na<br />

Bìa cứng<br />

O 2<br />

Nước<br />

Hiện tƣợng nào không xuất hiện <strong>trong</strong> phản ứng:<br />

A. Phản ứng toả nhiệt mạnh<br />

B. Ngọn lửa màu vàng rực<br />

C. Có <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t tủa vàng tạo ra<br />

D. Na cháy sáng<br />

Bài 4: Cho <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> mô tả thí nghiệm pha dung dịch axit X loãng <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> cách<br />

rót từ từ dung dịch axit đặc vào nƣớc:<br />

H 2 O<br />

Hình <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> trên minh hoạ nguyên tắc pha chế axit nào sau đây?<br />

A. HCl C. HNO 3<br />

B. H 3 PO 4 D. H 2 SO 4<br />

Axit đặc<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Bài 5: Cho thí nghiệm:<br />

Hiện tƣợng quan sát đƣợc là lƣu huỳnh.<br />

A. tan, <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> khí màu nâu, mùi xốc t<strong>hoá</strong>t ra.<br />

B. tan, <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> khí không màu, mùi xốc t<strong>hoá</strong>t ra.<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơnBột C. nóng chảy và bay hơi <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> màu vàng.<br />

S<br />

D. không phản ứng.<br />

Bài 6: Cho thí nghiệm<br />

O 3<br />

Hiện tƣợng quan sát đƣợc là<br />

A. Dung dịch <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> màu tím.<br />

B. Dung dịch <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> màu xanh.<br />

C. Dung dịch <strong>trong</strong> suốt.<br />

D. Dung dịch <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> màu vàng nhạt.<br />

Dd KI + Hồ<br />

tinh bột<br />

Mức độ thông hiểu<br />

Bài 7: Cho thí nghiệm nhƣ <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> sau:<br />

S bột<br />

HNO 3 đặc<br />

H 2<br />

H 2 SO 4<br />

(1) (2)<br />

Zn<br />

Pb(NO 3)2


Phản ứng xảy ra <strong>trong</strong> ống nghiệm 1 là:<br />

A. H<br />

2<br />

+ S <br />

2<br />

H S<br />

B. Zn + H2SO4 ZnSO<br />

4<br />

+ H2<br />

C. H2S + Pb(NO<br />

3) 2<br />

PbS + 2HNO<br />

3<br />

D. 2HCl + Pb(NO<br />

3) 2<br />

PbCl<br />

2<br />

+ 2HNO<br />

3<br />

Bài 8: Cho thí nghiệm nhƣ <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> sau:<br />

Zn<br />

Phản ứng xảy ra <strong>trong</strong> ống nghiệm 2 là:<br />

A. H<br />

2+ S <br />

2<br />

H S<br />

B. Zn + H2SO4 ZnSO<br />

4<br />

+ H2<br />

C. H2S + Pb(NO<br />

3) 2<br />

PbS + 2HNO<br />

3<br />

D. 2HCl + Pb(NO<br />

3)<br />

2<br />

PbCl<br />

2<br />

+ 2HNO<br />

3<br />

Bài 9: Cho thí nghiệm nhƣ <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> sau:<br />

H2SO4<br />

đặc<br />

H 2<br />

H 2 SO 4<br />

(1)<br />

S bột<br />

(1) (2)<br />

Pb(NO 3)2<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Cu<br />

(2)<br />

Nước<br />

Quỳ tím


Hiện tƣợng xảy ra <strong>trong</strong> ống nghiệm (1) là:<br />

A. Dung dịch từ màu xanh chuyển sang không màu, <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> bọt khí bay lên.<br />

B. Dung dịch từ không màu chuyển sang màu xanh, <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> bọt khí bay lên.<br />

C. Dung dịch <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> màu hồng, <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> bọt khí bay lên.<br />

D. Dung dịch không màu, không <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> bọt khí t<strong>hoá</strong>t ra.<br />

Bài <strong>10</strong>: Cho phản ứng của oxi với Na.<br />

Phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

A. Na cháy <strong>trong</strong> oxi khi nung nóng<br />

B. Lớp nƣớc để bảo vệ bình thuỷ<br />

tinh<br />

C. Đƣa ngay mẩu Na rắn vào bình<br />

phản ứng<br />

D. Hơ cho Na cháy ngoài không khí<br />

rồi mới đƣa nhanh vào bình.<br />

Bài 11: Cho thí nghiệm nhƣ <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>><br />

Nhận xét nào diễn tả không đúng tính chất của các<br />

chất <strong>trong</strong> chất <strong>trong</strong> thí nghiệm trên?<br />

A. Dung dịch KMnO 4 bị mất màu<br />

B. Số oxi <strong>hoá</strong> của S thay đổi từ +4 lên +6 <strong>trong</strong> phản<br />

ứng.<br />

C. SO 2 là chất oxi <strong>hoá</strong><br />

D. KMnO 4 là chất oxi <strong>hoá</strong>.<br />

Na<br />

Dd SO 2<br />

Dd KMnO 4<br />

Bìa cứng<br />

O 2<br />

Nước<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Bài 12: Cho thí nghiệm:<br />

Dd H2SO4<br />

đặc<br />

Hiện tƣợng xảy ra <strong>trong</strong> bình eclen chứa dung dịch Br 2 là<br />

A. Có <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t tủa xuất hiện<br />

B. Dung dịch Br 2 bị mất màu<br />

C. Vừa <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t tủa vừa mất màu dung dịch Br 2<br />

D. Không <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> phản ứng xảy ra<br />

Na2SO3<br />

(tt)<br />

Lưới<br />

amiăng<br />

Bài 13: Cho thí nghiệm lƣu huỳnh tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với oxi nhƣ sau:<br />

S<br />

Dd Br 2<br />

Phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

A. Cho quỳ tím vào eclen, quỳ tím chuyển màu hồng.<br />

B. Khi cho lƣu huỳnh đã đốt ngoài không khí vào eclen, lƣu huỳnh cháy sáng,<br />

ngọn lửa xanh tím.<br />

C. Có <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t tủa tạo ra sau phản ứng.<br />

O 2<br />

H 2 O<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn


D. Sau phản ứng tạo axit H 2 SO 3 .<br />

Bài 14: Ngƣời ta thu khí oxi khi điều chế <strong>trong</strong> PTN theo <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> sau là vì:<br />

KMnO 4<br />

Bông<br />

A. Oxi nặng hơn không khí B. Oxi nhẹ hơn không khí<br />

C. Oxi nhẹ hơn nƣớc D. Oxi rất ít tan <strong>trong</strong> nƣớc<br />

Bài 15: Ngƣời ta <s<strong>trong</strong>>sử</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> bông <strong>trong</strong> thí nghiệm sau đây <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> gì?<br />

Hướng dẫn:<br />

KMnO 4<br />

Bông<br />

Bông <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> ngăn cản sự khuếch tán của KMnO 4 sang bình thu khí O 2<br />

ảnh hƣởng tới màu sắc của khí oxi.<br />

O 2<br />

O 2<br />

H 2 O<br />

H 2 O<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Bài 16: Cho thí nghiệm<br />

Hiện tƣợng quan sát đƣợc là:<br />

A. Dung dịch <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> màu tím.<br />

B. Dung dịch <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> màu xanh.<br />

C. Dung dịch <strong>trong</strong> suốt.<br />

D. Dung dịch <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> màu vàng nhạt.<br />

Mức độ vận <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>><br />

Dd KI + Hồ<br />

tinh bột<br />

Bài 17: Vì sao <strong>trong</strong> phản ứng điều chế oxi <strong>trong</strong> phòng thí nghiệm nhƣ <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> sau thì cần lắp ống nghiệm KMnO 4 miệng hơi chúc xuống?<br />

KMnO 4<br />

Bông<br />

Hướng dẫn:<br />

Ống nghiệm hơi chúc xuống để hơi nƣớc <strong>trong</strong> quá trình đun nóng KMnO 4<br />

không rơi xuống đáy ống nghiệm làm vỡ ống nghiệm.<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

O 3<br />

O 2<br />

H 2 O


Bài 18: Cho thí nghiệm nhƣ <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>>:<br />

2,24 lít khí H 2 S<br />

Tìm khối lƣợng muối thu đƣợc sau phản ứng?<br />

Hướng dẫn:<br />

n = 0,1 mol, n = 0,16mol<br />

n<br />

n<br />

H2S<br />

KOH<br />

HS 2<br />

= 1,6<br />

KOH<br />

<strong>10</strong>0 ml Dd<br />

KOH 1,6M<br />

H S + KOH KHS + H O<br />

2 2<br />

a a a (mol)<br />

H S + 2KOH K S + 2H O<br />

2 2 2<br />

b 2b b (mol)<br />

a+b = 0,1 a = 0,04 mol m KHS<br />

= 2,38 g<br />

<br />

a+2b = 01,6 b = 0,06 mol <br />

m<br />

KS= 6,6 g<br />

2<br />

Vậy khối lƣợng muối là: 2,38 + 6,6 = 9,48 g.<br />

Bài 19: Khi điều chế oxi <strong>trong</strong> PTN <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> thể thu khí <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> hai cách sau. Cách<br />

nào thu đƣợc oxi tinh khiết hơn, giải thích?<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

(1) (2)


Hướng dẫn:<br />

Dựa vào tính chất vật lí và <strong>hoá</strong> <strong>học</strong> của khí oxi là:<br />

- Nặng hơn không khí, không tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với không khí.<br />

- Tan ít <strong>trong</strong> nƣớc.<br />

Phƣơng pháp 1: oxi thu đƣợc <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> thể <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> lẫn các khí <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> không khí<br />

(phƣơng pháp đấy không khí).<br />

Phƣơng pháp 2: thu đƣợc oxi tinh khiết (phƣơng pháp đẩy nƣớc).<br />

Bài 20: Cho <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>>:<br />

Dd H2SO4<br />

đặc<br />

H 2 O<br />

(1) (2)<br />

Dd H2SO4<br />

đặc<br />

1. Trong 2 <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> trên, <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> nào mô tả cách pha loãng dung dịch H 2 SO 4<br />

đúng? Giải thích?<br />

2. Hãy nêu cách xử lí khi bị bỏng axit H 2 SO 4 đặc.<br />

Hướng dẫn:<br />

1. Hình <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> (1) mô tả cách pha loãng dung dịch H 2 SO 4 đúng. Vì H 2 SO 4 tan vô<br />

hạn <strong>trong</strong> nƣớc và toả rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nƣớc vào H 2 SO 4 , nƣớc sôi<br />

đột ngột và kéo theo những giọt axit bắn ra xung quang gây nguy hiểm.<br />

2. Cách xử lí khi bị bỏng axit:<br />

- Khi hóa chất còn lƣu trên da, cần loại bỏ nguyên nhân gây bỏng <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> cách<br />

rửa sạch hóa chất ra khỏi bề mặt da dƣới vòi nƣớc lạnh <strong>trong</strong> 15 phút trở lên.<br />

Chú ý khi rửa dƣới vòi nƣớc, cần giữ tƣ thế sao cho không để axit chảy vào<br />

các vùng khác của <strong>cơ</strong> thế. Nếu hóa chất gây bỏng ở dạng bột nhƣ vôi, hãy<br />

chải sạch nó khỏi da trƣớc khi rửa.<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

H 2 O


- Không cởi quần áo ngƣời bị bỏng vì nhƣ thế rất dễ gây lột da. Các vùng hóa<br />

chất hoặc axit chỉ mới bám vào quần áo thì cần nhẹ nhàng cắt bỏ, không tiếp<br />

xúc <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> tay không.<br />

- Che phủ vùng bị bỏng <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> băng gạc khô vô trùng hoặc quần áo sạch.<br />

- Nhanh chóng đƣa nạn nhân đến bệnh viện hoặc gọi cấp cứu ngay.<br />

Bài 21: Cho thí nghiệm nhƣ <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>>:<br />

Khí H 2 S<br />

Dd KMnO4<br />

+ H2SO4<br />

1. Nêu hiện tƣợng của thí nghiệm trên?<br />

2. Hãy giải thích hiện tƣợng và viết PTHH của các phản ứng.<br />

Hướng dẫn:<br />

1. Màu của thuốc tím bị mất, <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t tủa vàng tạo ra.<br />

2. Mn +7 <strong>trong</strong> KMnO 4 <strong>trong</strong> môi trƣờng axit bị khử xuống Mn +2 không màu.<br />

H 2 S là chất khử mạnh nên tạo ra S là chất <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t tủa vàng.<br />

2KMnO 4 + 3H 2 SO 4 + 5H 2 S 5S + K 2 SO 4 + MnSO 4 + 8H 2 O<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Bài 22: Cho <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vẽ</s<strong>trong</strong>> mô tả quá trình điều chế SO 2 và nghiên cứu tính chất <strong>hoá</strong><br />

<strong>học</strong> của SO 2 .<br />

Dd X<br />

Khí SO 2<br />

1. X, Y là chất nào?<br />

2. Nếu thí nghiệm trên dùng để nghiên cứu tính khử của SO 2 thì dung dịch Z<br />

là dung dịch nào?<br />

3. Nếu thí nghiệm trên dùng để nghiên cứu tính oxi <strong>hoá</strong> của SO 2 thì dung dịch<br />

Z là dung dịch nào?<br />

4. Nếu dung dịch trên nghiên cứu tính chất tác <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> với bazơ của SO 2 thì<br />

dung dịch Z là dung dịch nào?<br />

Hướng dẫn:<br />

1. Y là dung dịch H 2 SO 4 , X là muối Na 2 SO 3 .<br />

2. Z là chất oxi hóa. Vd nhƣ dung dịch Br 2 , dd KMnO 4 ...<br />

3. Z là chất khử nhƣ dung dịch H 2 S.<br />

3. Z là dung dịch bazơ nhƣ NaOH.<br />

Chất<br />

rắn Y<br />

Lưới<br />

amiăng<br />

Bông tẩm<br />

dd NaOH<br />

Dd Z<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn


ĐẶT VẤN ĐỀ<br />

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, dịch vụ logistics ngày càng khẳng định<br />

được tầm quan trọng của mình <strong>trong</strong> lưu thông hàng <strong>hoá</strong> với sự phát triển không chỉ<br />

về số lượng mà còn cả chất lượng. Để kinh doanh loại <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> dịch vụ này thương nhân<br />

phải đáp ứng những điều kiện nhất định nhằm hạn chế tình trạng <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> nhiều chủ thể<br />

kinh doanh nhưng chất lượng dịch vụ không đảm bảo.<br />

GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ<br />

1. Khái quát về dịch vụ logistics<br />

Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực<br />

hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm<br />

thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký<br />

mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> liên quan đến hàng <strong>hoá</strong> theo thoả thuận<br />

với khách hàng để hưởng thù lao.<br />

Theo Điều 234, Luật thương mại năm 2005, điều kiện kinh doanh dịch vụ<br />

logistics là: “Thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics là doanh nghiệp <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> đủ điều<br />

kiện kinh doanh dịch vụ logistics theo quy định của pháp luật”. Như vậy, thương<br />

nhân muốn kinh doanh dịch vụ logistics phải đáp ứng được điều kiện là doanh nghiệp<br />

<s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> đủ điều kiện kinh doanh theo pháp luật mà cụ thể tuân theo những quy định chung<br />

tại chương II, Luật doanh nghiệp năm 2005 về “Thành lập và đăng ký doanh nghiệp”.<br />

Để cụ thể <strong>hoá</strong> khoản 2, Điều 234, Luật thương mại 2005, Nghị định số<br />

140/2007/NĐ-CP đã xác định các điều kiện kinh doanh dịch vụ này thông qua việc<br />

phân nhóm các dịch vụ logistics, <strong>trong</strong> đó <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> các điều kiện chung áp <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> cho tất cả<br />

các nhóm dịch vụ và <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> những điều kiện áp <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> cho từng nhóm dịch vụ.<br />

2. Điều kiện chung kinh doanh dịch vụ logistics<br />

Thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics phải là các doanh nghiệp <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> đăng ký<br />

kinh doanh hợp pháp theo pháp luật Việt Nam, tức là chỉ <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> các doanh nghiệp theo<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn


quy định của Luật doanh nghiệp 2005 mới được phép kinh doanh dịch vụ này. Nghị<br />

định 140 hạn chế đối với thương nhân là hộ gia đình nhằm tránh những thành <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>><br />

kinh tế nhỏ lẻ tham gia kinh doanh dịch vụ này.<br />

Như vậy, thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics chỉ <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> thể tồn tại dưới <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>><br />

thức công ty cổ <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>>, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh hoặc doanh<br />

nghiệp tư nhân. Và tồn tại dưới <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> thức nào thì phải đáp ứng điều kiện của pháp luật<br />

về <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> thức ấy. Ví dụ: Thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics tồn tại dưới <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>><br />

thức công ty cổ <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> thì đầu tiên cũng phải là doanh nghiệp, <strong>trong</strong> đó vốn điều lệ<br />

được chia làm nhiều <s<strong>trong</strong>>phần</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bằng</s<strong>trong</strong>> nhau và cổ đông <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> thể là tổ chức, cá nhân, <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> số<br />

lượng cổ đông tối thiểu là ba, không hạn chế tối đa… Các doanh nghiệp (<s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> thể là liên<br />

doanh, <strong>10</strong>0% vốn Nhà nước) phải được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh<br />

(hoặc Giấy phép đầu tư) tại <strong>cơ</strong> quan <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> thẩm quyền theo các quy định của pháp luật<br />

doanh nghiệp và đầu tư Việt Nam mới được phép kinh doanh dịch vụ logistics.<br />

Đối với thương nhân nước ngoài khi tham gia kinh doanh dịch vụ logistics tại<br />

Việt Nam, ngoài việc đáp ứng các điều kiện chung, còn phải đáp ứng các điều kiện cụ<br />

thể về góp vốn, tỉ lệ góp, <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> thức tồn tại và các điều kiện khác. Đồng thời, phải tuân<br />

thủ các cam <s<strong>trong</strong>>kế</s<strong>trong</strong>>t của Việt Nam về mở cửa thị trường kinh doanh dịch vụ logistics khi<br />

gia nhập WTO.<br />

3. Các điều kiện áp <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> riêng đối với từng nhóm dịch vụ<br />

Nhóm các dịch vụ logistics chủ yếu (khoản 1, Điều 4, Nghị định 140): Để kinh<br />

doanh được nhóm dịch vị logistics chủ yếu đòi hỏi doanh nghiệp phải <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> đủ phương<br />

tiện, <s<strong>trong</strong>>thiết</s<strong>trong</strong>> bị, công cụ đảm bảo tiêu chuẩn an toàn, kĩ thuật và <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> đội ngũ nhân viên<br />

đáp ứng yêu cầu theo quy định tại khoản 2, Điều 5, Nghị định 140. Các phương tịên,<br />

<s<strong>trong</strong>>thiết</s<strong>trong</strong>> bị, công cụ ở đây là xe nâng hạ hàng <strong>hoá</strong>, dây chuyền, băng tải, phương tiện<br />

đóng gói mã hàng <strong>hoá</strong>, <s<strong>trong</strong>>hệ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>thống</s<strong>trong</strong>> đường ống, đèn chiếu sáng… đặc biệt là phải <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> đội<br />

ngũ nhân viên được đào tạo đáp ứng nhu cầu công việc, tức là phải đáp ứng các yêu<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn


cầu về trình độ, năng lực, chuyên môn nghiệp vụ và kiến thức pháp luật <strong>trong</strong> nước<br />

cũng như pháp luật quốc tế.<br />

Nhóm các dịch vụ logistics liên quan đến vận tải (khoản 2, Điều 4): Để kinh<br />

doanh được nhóm các dịch vụ liên quan đến vận tải đòi hỏi các doanh nghiệp phải<br />

tuân thủ các điều kiện về kinh doanh vận tải theo quy định của pháp luật Việt Nam.<br />

Như vậy, ngoài các quy định của Luật thương mại 2005, Nghị định 140 muốn các chủ<br />

thể kinh doanh dịch vụ logistics liên quan đến vận tải phải tuân thủ các văn <strong>bản</strong> pháp<br />

luật chuyên ngành. Tuy nhiên, việc dành riêng một điều luật để đề cập đến điều kiện<br />

kinh doanh đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics liên quan đến vận tải<br />

cho thấy Nghị định chưa bao quát được hết hoạt động dịch vụ logistics mà mới chỉ<br />

chuyên về lĩnh vực vận tải. Điều này xuất phát từ tính phức tạp của hoạt động dịch vụ<br />

logistics bao gồm nhiều loại <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>>, nhiều công đoạn mang tính kĩ thuật, điều này cũng<br />

<s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> nghĩa vẫn còn nhiều hoạt động <strong>trong</strong> chuỗi dịch vụ logistics mà Nghị định chưa đề<br />

cập đến.<br />

Nhóm các dịch vụ logistics liên quan khác (khoản 3, Điều 4): Ngoài việc đáp<br />

ứng các điều kiện chung, đối với thương nhân nước ngoài khi tham gia kinh doanh<br />

loại <s<strong>trong</strong>>hình</s<strong>trong</strong>> dịch vụ này sẽ phải đáp ứng các điều kiện tại khoản 2, Điều 7.<br />

KẾT THÚC VẤN ĐỀ<br />

Có thể nói mặc dù pháp luật đã quy định cụ thể các điều kiện kinh doanh dịch<br />

vụ logistics tuy nhiên trên thực tế vẫn còn những hạn chế nhất định <strong>trong</strong> việc hiểu và<br />

áp <s<strong>trong</strong>>dụng</s<strong>trong</strong>> pháp luật. chính vì vậy, cần sớm <s<strong>trong</strong>>có</s<strong>trong</strong>> những hướng dẫn cụ thể và quy định<br />

nhằm hoàn thiện pháp luật <strong>trong</strong> lĩnh vực này.<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!