Preview Giáo án hóa học 11 cơ bản cả năm soạn theo chương trình mới (2017-2018) thực hiện GV Lữ Bảo Khánh (Four-column Form)
https://drive.google.com/file/d/1UDaVcbqRJwaFDjre1-TEQxbKV2zmmaCy/view?usp=sharing
https://drive.google.com/file/d/1UDaVcbqRJwaFDjre1-TEQxbKV2zmmaCy/view?usp=sharing
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
Năm <strong>học</strong> <strong>2017</strong>-<strong>2018</strong><br />
Hóa <strong>học</strong> <strong>11</strong>CB<br />
TL HĐ của giáo viên HĐ của <strong>học</strong> sinh Nội dung bài<br />
để tr<strong>án</strong>h hao hụt lượng đạm.<br />
2. Phản ứng nhiệt phân<br />
Các muối amoni dễ bị phân hủy<br />
bởi nhiệt.<br />
- <strong>GV</strong> làm thí nghiệm biểu diễn<br />
sự phân huỷ muối amoni clorua:<br />
Cho một ít tinh thể muối vào<br />
ống nghiệm và đun nóng.<br />
+ YC hs chú ý quan sát <strong>hiện</strong><br />
tượng và giải thích?<br />
+ Hiện tượng này còn được gọi<br />
là sự thăng hoa của muối<br />
NH4Cl.<br />
- <strong>GV</strong> cho một vài thí dụ khác:<br />
(NH4)2CO3, NH4HCO3 yêu<br />
cầu hs viết pthh khi nhiệt phân<br />
các muối này.<br />
⇒ Hãy để ý vì sao các muối này<br />
khi nhiệt phân lại tạo ra khí<br />
NH3? Và có phải khi nhiệt phân<br />
tất <strong>cả</strong> các muối amoni cũng sẽ<br />
cho sản phẩm là khí NH3<br />
không?<br />
- Hãy nhớ lại phản ứng điều chế<br />
khí nitơ trong phòng thí nghiệm.<br />
Hóa chất được dùng để điều chế<br />
N2 là gì? Viết pt điều chế N2<br />
- Muối NH4NO2 khi nhiệt phân<br />
không tạo khí NH3 mà tạo N2,<br />
vì sao vậy?<br />
⇒ Như vậy vì muối amoni này<br />
được tạo từ axit có tính oxh là<br />
HNO2 nên sản phẩm sau khi<br />
nhiệt phân là N2, còn các muối<br />
ở trên thì được tạo từ axit không<br />
có tính oxh nên sản phẩm là<br />
NH3.<br />
- YC hs viết PTPU khi nhiệt<br />
phân muối NH4NO3 và xác<br />
định số oxh của N.<br />
+ Axit HNO3 có tính oxh mạnh<br />
hơn HNO2 nên sẽ oxh NH3 sâu<br />
hơn lên mức oxh +1.<br />
⇒ Từ đó yêu cầu <strong>học</strong> sinh nhận<br />
xét sự phân huỷ của muối<br />
amoni.<br />
- Gợi ý cho <strong>học</strong> sinh chú ý tính<br />
oxi hoá khử của gốc axit trong<br />
muối amoni.<br />
- Muoái ôû ñaùy o<strong>án</strong>g nghieäm heát<br />
, xuaát hieän muoái ôû gaàn mieäng<br />
o<strong>án</strong>g nghieäm .<br />
+ Khi ñun noùng bò phaân huûy<br />
thaønh amoniac vaø axit<br />
t<br />
NH 4 Cl ⎯⎯→<br />
o<br />
NH 3 + HCl<br />
+ Amoniac và axit HCl bay lên<br />
thì tiếp tục tác dụng lại với<br />
nhau tạo thành muối NH 4 Cl.<br />
NH 3 + HCl → NH 4 Cl<br />
(NH 4 ) 2 CO 3<br />
NH 4 HCO 3<br />
NH 4 HCO 3<br />
H 2 O +CO 2<br />
t<br />
⎯⎯→<br />
o<br />
t<br />
⎯⎯→<br />
o<br />
NH 3 +<br />
NH 3 +<br />
- Là muối NH 4 NO 2<br />
t<br />
NH 4 NO 2<br />
⎯⎯→<br />
o<br />
N 2 + 2H 2 O<br />
- Vì 2 sản phẩm của phản ứng<br />
t<br />
NH 4 NO 2<br />
⎯⎯→<br />
o<br />
NH 3 + HNO 2<br />
không tồn tại. NH 3 sinh ra lập<br />
tức bị HNO 2 oxh ngay tạo<br />
thành N 2 và H 2 O.<br />
NH 4 NO 3<br />
t<br />
⎯⎯→<br />
o<br />
N 2 O + 2H 2 O<br />
Khi ñun noùng caùc muoái amoni deã<br />
bò nhieät phaân , taïo thaønh nhöõng saûn<br />
phaåm khaùc nhau .<br />
VD:<br />
t<br />
NH 4 Cl ⎯⎯→<br />
o<br />
NH 3 + HCl (1)<br />
t<br />
(NH 4 ) 2 CO 3<br />
⎯⎯→<br />
o<br />
NH 3 +<br />
NH 4 HCO 3 (2)<br />
t<br />
NH 4 HCO 3<br />
⎯⎯→<br />
o<br />
NH 3 + H 2 O<br />
+CO 2 (3)<br />
t<br />
NH 4 NO 2<br />
⎯⎯→<br />
o<br />
N 2 + 2H 2 O (4)<br />
t<br />
NH 4 NO 3<br />
⎯⎯→<br />
o<br />
N 2 O + 2H 2 O (5)<br />
*. Nhận xét:<br />
a. Muoái amoni taïo bôûi axít khoâng<br />
<strong>GV</strong>: ThS. <strong>Lữ</strong> <strong>Bảo</strong> Kh<strong>án</strong>h<br />
43