TUYỂN TẬP 25 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN SINH HỌC CỦA CÁC TRƯỜNG THPT TRÊN TOÀN QUỐC (2014)
LINK BOX: https://app.box.com/s/0b1qsxdln1x9ef619awf02mu15mouyud LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/16-RgRAr-69XHUMy8aQDH4ojr6I3n9UDI/view?usp=sharing
LINK BOX:
https://app.box.com/s/0b1qsxdln1x9ef619awf02mu15mouyud
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/16-RgRAr-69XHUMy8aQDH4ojr6I3n9UDI/view?usp=sharing
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Tuyển tập <strong>25</strong> đề thi thử môn Sinh học năm <strong>2014</strong> có đáp án<br />
Tài liệu lưu hành nội bộ!<br />
A. AAX M X M B. AaX M X m C. AaX M X M D. AAX M X m<br />
Câu 33: Điều nào sau đây không đúng với mức phản ứng<br />
A. Mức phản ứng không được di truyền B. Mức phản ứng do kiểu gen quy định<br />
C. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng<br />
Câu 34: Quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. Nếu xảy ra đột biến<br />
lặn với tần số 5% thì tần số tương đối của các alen A và a ở thế hệ sau lần lượt là :<br />
A. 0,62 và 0,38. B. 0,58 và 0,42. C. 0,63 và 0,37. D. 0,57 và 0,43.<br />
Câu 35: Ý nghĩa thực tiễn của qui luật phân li độc lập là<br />
A. Cho thấy sự sinh sản hữu tính là bước tiến hoá quan trọng của sinh giới.<br />
B. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cung cấp cho chọn giống.<br />
C. Chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết.<br />
D. Giải thích nguyên nhân của sự đa dạng của những loài sinh sản theo lối giao phối.<br />
Câu 36: Trong một quần thể có 2 gen alen A và a, gồm 1000 cá thể. Tỷ lệ của các kiểu<br />
gen trong quần thể 0,6AA : 0,4aa. quần thể ngẫu phối qua 5 thế hệ sau đó tự phối liên tục 3<br />
thế hệ. Tỷ lệ cá thể dị hợp trong quần thể là:<br />
A. 0,04 B. 0,06 C. 0,02 D. 0,08<br />
Câu 37: Cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ tự thụ phấn I 3 là : 0,35 AA+ 0,1Aa + 0, 55aa= 1.<br />
Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ xuất phát I o là<br />
A. 0,8Aa : 0,2aa B. 0,1AA : 0,8Aa : 0,1aa<br />
C. 0,2AA : 0,8Aa D. 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa<br />
Câu 38: Ở người gen 1 có 3 alen, gen 2 có 4 alen, gen 3 có 2 alen. Biết gen 1 và gen 2 nằm trên cặp<br />
NST số 1, gen 3 nằm trên cặp NST số 2. Số loại kiểu gen tối đa của quần thể là<br />
A. 180 B. 24 C. 198 D. 234<br />
Câu 39: Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối có ý nghĩa thực tiễn<br />
A. Đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số loại kiểu hình trong quần thể<br />
B. Giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng cao khi điều kiện sống thay đổi<br />
C. Giải thích tại sao các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các thể đồng hợp<br />
D. Giải thích vai trò của quá trình giao phối trong việc tạo ra vô số biến dị tổ hợp dẫn tới sự đa dạng:<br />
Câu 40: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi nhiều nhất trật tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi<br />
pôlipeptit<br />
A. Mất một cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ nhất<br />
B. Mất ba cặp nuclêôtit ở phía trước bộ ba kết thúc<br />
C. Thay thế một cặp nuclêôtit ở đầu gen<br />
D. Mất ba cặp nuclêôtit ngay sau bộ ba mở đầu<br />
Câu 41: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương<br />
ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì<br />
có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bình<br />
thường của họ là<br />
A. 0,0075%. B. 99,99<strong>25</strong>%. C. 0,00<strong>25</strong>%. D. 99,9975%..<br />
Câu 42: Các nội dung chủ yếu của phương pháp tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là<br />
1 . Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau<br />
2 Sử dụng các tác nhân đột biến để gây biến dị có di truyền lên các giống<br />
3 . Lai các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau và chọn lọc những tổ hợp gen mong muốn<br />
4 . Cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần các dòng có tổ hợp gen mong muô để tạo ra giống thuần<br />
chủng<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Skype : daykemquynhon@hotmail.com<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Chủ biên: Th.S Lê Thị Huyền Trang<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
Email: lthtrang.clbgsbg@gmail.com<br />
175<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial