-I.10e-5 (A) 1,5 1,4 1,3 1,2 1,1 1 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 Tốc độ khuấy (rpm) Hình 20: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc chiều cao peak của trong>CIPtrong> vào tốc độ khuấy Như vậy, tốc độ khuấy hầu như không ảnh hưởng nhiều đến chiều cao peak, chúng tôi chọn tốc độ khuấy là 2000 rpm cho các khảo sát tiếp theo. 2.3.5 Khảo sát biên độ xung Thay đổi các biên độ xung khác nhau, cố trong>địnhtrong> các thông số máy khác theo bảng: Thế hấp phụ -1,1V Bước thế 0,005V Thời gian cân bằng 15s Tốc độ khấy 2000rpm Tần số 50Hz Thời gian sục khí 200s Thời gian hấp phụ 65s Kích cỡ giọt thủy ngân 3 Ta thu được kết quả như sau: Biên độ xung (V) 0,025 0,05 0,075 0,1 0,125 -I. 10 -6 (A) Lần 1 4,34 7,8 10,6 12,7 14,5 Lần 2 4,32 7,7 10,6 12,7 14,5 TB 4,33 7,75 10,6 12,7 14,5 Bảng 11: Khảo sát sự phụ thuộc chiều cao peak của trong>CIPtrong> vào biên độ xung 52
-I.10e-6 16 14 12 10 8 6 4 2 0 0 0,02 0,04 0,06 0,08 0,1 0,12 0,14 Biên độ xung (V) Hình 21: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc chiều cao peak của trong>CIPtrong> vào biên độ xung 0 0 -10.0u -10.0u I (A) -20.0u I (A) -20.0u -30.0u -30.0u -1.10 -1.20 -1.30 -1.40 -1.50 -1.60 -1.20 -1.30 -1.40 -1.50 -1.60 U (V) U (V) Hình 22: Khảo sát sự phụ thuộc chiều cao peak của trong>CIPtrong> vào biên độ xung (a) và chiều cao peak của trong>CIPtrong> 0,2ppm ở biên độ xung 0,1V Như vậy, chiều cao peak tăng rất nhanh theo biên độ xung, ở các biên độ thấp, peak tù và thấp, tuy ở 0,125V chiều cao peak vẫn tăng những do điều kiện thiết bị hiện dùng không ổn trong>địnhtrong> ở biên độ xung quá cao do đó chúng tôi chọn giá trị biên độ xung là 0,1V cho các khảo sát tiếp theo. 53
- Page 1 and 2: LỜI CẢM ƠN ! Sau một thời
- Page 3 and 4: 2.2.2 Khảo sát các loại đệ
- Page 5 and 6: đề kháng song song với các k
- Page 7 and 8: quá trình điều trị. Danh sá
- Page 9 and 10: 1.2.2 Tính chất dược học c
- Page 11 and 12: Chống chỉ định
- Page 13 and 14: Phản ứng phản vệ hay kiểu
- Page 15 and 16: lại các loại thuốc cũng nh
- Page 17 and 18: theo tỉ lệ 3:1 trong nền axit
- Page 19 and 20: 1.3.2 Phương pháp trắc quang C
- Page 21 and 22: màng Molcut II để loại bỏ p
- Page 23 and 24: loại bỏ ảnh hưởng của m
- Page 25 and 26: lượng CIP rất
- Page 27 and 28: THỰC NGHIỆM HÓA CHẤT, DỤNG
- Page 29 and 30: Chuẩn bị mẫu. • Pha mẫu c
- Page 31 and 32: Kết quả khảo sát CIP
- Page 33 and 34: 2.1.2.2 Kỹ thuật xung vi phân.
- Page 35 and 36: pH ở khoảng này để tìm ra
- Page 37 and 38: 0 0 0 -500n -500n -500n -1.00u -1.0
- Page 39 and 40: Như vậy hình dạng peak và ch
- Page 41 and 42: 0 I (A) -1.00u -2.00u Hình 8: Kh
- Page 43 and 44: C (ppm) Vị trí peak -I . 10 -6 (
- Page 45 and 46: -I.10e-5 1,8 1,6 1,4 1,2 1 0 0,02 0
- Page 47 and 48: 0 0 -2.00u -2.00u -4.00u -4.00u I (
- Page 49 and 50: -I.10e-6 (A) 14 12 10 8 6 4 2 0 0 1
- Page 51: 2.3.4 Khảo sát tốc độ khu
- Page 55 and 56: -I.10e-5 1,3 1,25 1,2 1,15 1,1 1,05
- Page 57 and 58: -I.10e-5 1,4 1,3 1,2 1,1 1 0,9 0 0,
- Page 59 and 60: 16 16 -I.10e-6 (A) 14 12 -I.10 -6 (
- Page 61 and 62: Nếu A ≠ 0 không có ý nghĩa
- Page 63 and 64: Hệ số biến động : S V = .1
- Page 65 and 66: Mẫu thuốc lỏng ED được ch
- Page 67 and 68: Từ đường thêm chuẩn ở tr
- Page 69 and 70: 3.1.3 Xác định
- Page 71 and 72: (0,0335 ± 0,0033) . 25 .50 m
- Page 73 and 74: -I.10e-6(A) 12 10 8 6 4 2 0 -0,07 -
- Page 75 and 76: STT V CIP500ppm C
- Page 77 and 78: Ta có : SS' - SS 8,55 - 3,73 F tí
- Page 79 and 80: Các thông số máy: Parameter Va
- Page 81 and 82: ∆C A C x (ppm) C s (ppm) C s - C
- Page 83 and 84: Từ đường thêm chuẩn ở tr
- Page 85 and 86: 0,50 0,45 0,40 0,35 A 0,30 0,25 0,2
- Page 87 and 88: 3.4 Kiểm chứng các kết quả
- Page 89 and 90: KẾT LUẬN Như vậy trong luậ
- Page 91 and 92: norfloxacin by terary complex forma
- Page 93: 31) Ralf Stahl mann, 2002, Clinical