Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và tính chất của vật liệu gốm - thuỷ tinh hệ CaO-MgO-SiO2
LINK BOX: https://app.box.com/s/rez16wdb9cnuu5kgug0k07xh2frw0yji LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1JN5UchpGNhQJIzxui_E1_TVFmfedDQLt/view?usp=sharing
LINK BOX:
https://app.box.com/s/rez16wdb9cnuu5kgug0k07xh2frw0yji
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1JN5UchpGNhQJIzxui_E1_TVFmfedDQLt/view?usp=sharing
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
- Mẫu S2,4 ( nung ở 1050 0 C trong 60 phút) khi sử dụng 2 phụ gia B 2 O 3 <strong>và</strong><br />
P 2 O 5 sản phẩm thu được chỉ có một pha duy nhất là Wollastonite.<br />
- Cường độ các pha được thể hiện trong hình 15, từ đó ta thấy<br />
+ Sản phẩm <strong>gốm</strong> thu được là đa pha. Trong đó pha Diopside <strong>và</strong> Wollastonite<br />
là chính, ngoài ra còn tạo pha phụ với hàm lượng nhỏ (được thể hiện ở cường độ<br />
peak thấp). Điều này cũng phù <strong>hợp</strong> với các kết quả <strong>của</strong> các tác giả [14,16] đã nghiên<br />
<strong>cứu</strong>.<br />
Cường độ pha<br />
Cường độ I<br />
800<br />
700<br />
600<br />
500<br />
400<br />
300<br />
200<br />
100<br />
0<br />
S1,5 S2,4 S3,3 S4,5 S5,5 S6,5<br />
Mẫu<br />
Wollastonite<br />
Diopsie<br />
Arkermanite<br />
Hình 3.8. Cường độ các pha ở các mẫu<br />
3. Kết quả xác định các <strong>tính</strong> <strong>chất</strong> <strong>vật</strong> lý khác<br />
3.1. Các <strong>tính</strong> <strong>chất</strong> <strong>vật</strong> lý <strong>của</strong> mẫu nung ở 1050 0 C trong 30 phút, 60 phút, 90<br />
phút; ủ tại 800 0 C trong 60 phút được trình bày trong bảng 3.9.<br />
47