Đánh giá hàm lượng sắt và mangan trong nước sinh hoạt cấp từ nhà máy cấp nước Diễn Vọng - thành phố Hạ Long bằng phương pháp phổ hấp thụ phân tử
https://app.box.com/s/doaytmd3z7ptv354l6ro44a05tfxu1fd
https://app.box.com/s/doaytmd3z7ptv354l6ro44a05tfxu1fd
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học <strong>sinh</strong> <strong>cấp</strong> 2+3 /<br />
<strong>Diễn</strong> Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
bạc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> thuỷ ngân sẽ gây nhiễu nếu nồng độ lớn hơn 1 mg/l. Nồng độ cađimi lớn<br />
hơn 50 mg/l sẽ có ảnh hưởng tới kết quả. Ảnh hưởng của xianua lên kết quả<br />
<strong>phân</strong> tích có thể loại trừ <strong>bằng</strong> cách axit hoá mẫu.<br />
Fe 3+ cũng tạo phức với 1,10-phenantrolin, phức này có màu xanh lục<br />
nhạt ở λ max<br />
=585 nm. Tuy vậy, phức này không bền theo thời gian <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chuyển<br />
dần sang màu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>ng nhạt.<br />
Thuốc thử [4-(2 piridylazo)-rezoxinol](PAR)<br />
Tạo phức với <s<strong>trong</strong>>sắt</s<strong>trong</strong>>(III) theo tỷ lệ 1:3, phức có màu đỏ da cam, có cực đại<br />
<strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> λ max = 493nm, phức tạo <strong>thành</strong> tốt nhất <strong>trong</strong> môi trường pH khoảng 7-<br />
9,5 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bền màu theo thời gian, hệ số <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> ε = 7,0.10 4 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hằng số không bền<br />
điều kiện K Kb = 4,9.10 -23 .<br />
1.3.4.2. Xác định <s<strong>trong</strong>>mangan</s<strong>trong</strong>><br />
Xác định Mn(II) dựa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o màu của ion MnO 4<br />
-<br />
Để oxi hóa Mn(II) lên MnO 4<br />
<br />
người ta thường dùng chất oxi hóa là<br />
peiodat <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pesunfat. Cường độ màu đỏ tím của MnO 4<br />
<br />
tỉ lệ với nồng độ<br />
Mn(II). Phổ <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> của dung dịch MnO 4<br />
<br />
có hai cực đại ở bước sóng = 525<br />
nm ( = 2230) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> = 545 nm ( = 2420).<br />
2Mn 2+ + 5IO 4<br />
-<br />
+ 3H 2 O→2 MnO 4<br />
<br />
+ 5IO 3<br />
-<br />
+ 6H +<br />
2Mn 2+ + 5S 2 O 8<br />
2-<br />
+ 8H 2 O→2 MnO 4<br />
<br />
+ 10SO 4<br />
2-<br />
+ 16H +<br />
Xác định <s<strong>trong</strong>>mangan</s<strong>trong</strong>> <strong>bằng</strong> thuốc thử Fomaldoxim<br />
Fomaldoxim CH 2 NO tạo với Mn(II) phức chất không màu rất nhanh<br />
chóng chuyển <strong>thành</strong> đỏ nâu do bị oxi hóa <strong>trong</strong> không khí để tạo <strong>thành</strong> phức<br />
chất Mn(CH 2 NO) 6 2- . Màu tạo <strong>thành</strong> <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>i phút <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bền <strong>trong</strong> 16h, max =<br />
450 nm ( = 11.200). Việc xác định Mn không bị cản trở bởi Ag(I), Pb(II),<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Cd(II), As(III), Sn(IV), Pt(IV), Mo(VI), Al(III) vì chúng không tạo được sản<br />
phẩm có màu với thuốc thử.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN<br />
20<br />
http://www.lrc.tnu.edu.vn<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial