[ Cooperation Project ] Giáo án hóa học cơ bản 11 dạy học theo chủ đề (P3+4)
https://app.box.com/s/pweows57k4znczjoj8yu8avb419j3e2i
https://app.box.com/s/pweows57k4znczjoj8yu8avb419j3e2i
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
A. GIỚI THIỆU CHUNG<br />
I. Tên <strong>chủ</strong> <strong>đề</strong>: Cacbon - Silic.<br />
Chủ <strong>đề</strong> 3: CACBON- SILIC<br />
Số tiết: 5 tiết<br />
II. Mô tả <strong>chủ</strong> <strong>đề</strong>: Chủ <strong>đề</strong> thuộc chương 3, gồm các bài:<br />
- Bài 15: Cacbon.<br />
- Bài 16: Hợp chất của cacbon.<br />
- Bài 17: Silic và hợp chất của silic.<br />
- Bài 18: Công nghiệp silicat.<br />
- Bài 19: Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và các hợp chất của chúng.<br />
III. Nội dung <strong>chủ</strong> <strong>đề</strong>:<br />
- Cacbon:<br />
• Vị trí và cấu hình e nguyên tử cacbon.<br />
• Tính chất vật lí và tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />
• Ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế.<br />
- Hợp chất của cacbon:<br />
• Tính chất vật lí, <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> và phương pháp điều chế cacbonmonooxit.<br />
• Tính chất vật lí, <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> và phương pháp điều chế cacbon đioxit.<br />
• Axit cacbonic và các tính chất của muối cacbonat.<br />
- Silic và hợp chất của silic:<br />
• Tính chất vật lí, <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, trạng thái tự nhiên, ứng dụng và phương pháp điều chế silic.<br />
• Giới thiệu về tính chất các hợp chất của silic: silic đioxit, axit silixic và muối silicat.<br />
- Công nghiệp silicat:<br />
• Thành phần <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, tính chất và các loại thủy tinh.<br />
• Phân loại đồ gốm và giới thiệu sơ lượt về gạch, ngói, sành và sứ.<br />
• Thành phần <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, phương pháp sản xuất và quá trình đông cứng của xi măng.<br />
B.TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ:<br />
I. Mục tiêu:<br />
1.Kiến thức: Biết được<br />
- Vị trí cacbon trong <strong>bản</strong>g tuần hoàn, cấu hình e nguyên tử, các dạng thù hình của cacbon,<br />
tính chất vật lí, tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>cơ</strong> <strong>bản</strong> và ứng dụng của cacbon. Tính chất vật lí của CO và<br />
CO 2.<br />
- Vị trí silic trong <strong>bản</strong>g tuần hoàn, cấu hình e nguyên tử, tính chất vật lí và ứng dụng của<br />
silic.Tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của silic là phi kim hoạt động yếu, ở nhiệt độ cao tác dụng được với<br />
nhiều nhất.<br />
- Các tính chất vật lí và tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>cơ</strong> <strong>bản</strong> của SiO 2.<br />
1
- Các tính chất vật lí và tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>cơ</strong> <strong>bản</strong> của H2SiO3.<br />
- Công nghiệp silicat: thành phần <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, tính chất, quy trình sản xuất và biện pháp kĩ thuật<br />
trong sản xuất gốm, thủy tinh và xi măng.<br />
2. Kĩ năng:<br />
- Viết được PTHH minh họa cho tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của C, CO, CO 2 và muối cacbonat.<br />
- Viết được PTHH minh họa cho tính chất của silic và các hợp chất của nó.<br />
- Cách bảo quản, sử dụng hợp lí, an toàn và hiệu quả vật liệu thủy tinh, đồ gốm và xi măng.<br />
3. Thái độ: Học sinh có thái độ tin tưởng vào khoa <strong>học</strong>, chân lí khoa <strong>học</strong>.<br />
- Có tinh thần làm việc nghiêm túc, s<strong>án</strong>g tạo.<br />
- Rèn luyện đức tính cần cù, tỉ mỉ và chính xác trong nghiên cứu khoa <strong>học</strong>.<br />
4.Năng lực cần phát triển:<br />
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>: <strong>học</strong> sinh biết được vị trí, cấu hình e của cacbon và<br />
silic trong <strong>bản</strong>g tuần hoàn.<br />
- Năng lực làm thí nghiệm: Quan sát mô hình cấu trúc tinh thể, rút ra nhận xét về cấu trúc của<br />
kim cương, than chì và fuleren.<br />
- Năng lực tính to<strong>án</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>: Xác định được số oxi <strong>hóa</strong> của cacbon và silic trong các hợp<br />
chất cụ thể. Tính được thành phần % của muối cacbonat trong hỗn hợp, % thể tích CO và<br />
CO 2 trong hỗn hợp khí.% khối lượng SiO 2 trong hỗn hợp.<br />
- Năng lực giải quyết vấn <strong>đề</strong> thông qua môn <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>:<br />
+ Dựa vào cấu trúc tinh thể cacbon phân loại được kim cương, than chì và fuleren.<br />
+ Dựa trên <strong>cơ</strong> sở thành phần <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> và tính chất của thủy tinh, đồ gốm và xi măng giới thiệu<br />
được quy trình và các ứng dụng thực tiễn của chúng.<br />
II. Chuẩn bị của giáo viên và <strong>học</strong> sinh:<br />
GV chuẩn bị:<br />
- Mô hình của cấu trúc của tinh thể kim cương, tinh thể than chì và phân tử fuleren. Một số<br />
kho<strong>án</strong>g vật của cacbon.<br />
- Bảng HTTH.<br />
- Hình chụp tinh thể thạch anh, silicagen và đồ sứ Hải Dương.<br />
- Sơ đồ lò quay sản xuất clanhke.<br />
- Chuẩn bị các dạng bài tập phù hợp với từng nội dung trong <strong>chủ</strong> <strong>đề</strong> để <strong>học</strong> sinh làm.<br />
HS chuẩn bị:<br />
- Bảng HTTH.<br />
- Đọc trước nội dung bài <strong>học</strong>.<br />
- Làm tất cả các bài tập sau mỗi nội dung đã <strong>học</strong>.<br />
- Nắm vững tất cả các kiến thức trọng tâm của từng nội dung.<br />
III. Phương pháp<br />
- Phương pháp đàm thoại, dẫn dắt và giải quyết vấn <strong>đề</strong>.<br />
- Suy luận tìm tòi, khám phá những hợp chất có thể ứng dụng nhiều trong thực tiễn.<br />
2
IV. Tiến trình bài <strong>học</strong>:<br />
1. Nội dung 1: Cacbon.<br />
Ổn định lớp<br />
Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra<br />
1.1. Hoạt động 1: Vị trí và cấu hình electron nguyên tử.<br />
Các năng lực cần hình thành cho <strong>học</strong> sinh:<br />
- Biết vị trí của cacbon trong <strong>bản</strong>g tuần hoàn.<br />
- Viết được cấu hình electron. Từ đó suy ra được các số oxi <strong>hóa</strong> của cacbon.<br />
Hoạt động của giáo viên và <strong>học</strong><br />
sinh<br />
GV: Yêu cầu HS cho biết:<br />
- Vị trí của cacbon trong <strong>bản</strong>g tuần<br />
hoàn?<br />
- Cấu hình electron và số electron<br />
ngoài cùng của nguyên tử cacbon?<br />
GV giải thích: Lớp ngoài cùng có 4<br />
electron nên trong các hợp chất<br />
nguyên tử cacbon có thể tạo được tối<br />
đa 4 liên kết cộng hoá trị với các<br />
nguyên tử khác.<br />
GV: Yêu cầu HS lên <strong>bản</strong>g xác định<br />
số oxi <strong>hóa</strong> của cacbon trong các chất<br />
sau: CH 4, C, CO, CO 2? . Từ đó HS<br />
cho biết cacbon có thể thể hiện các<br />
số oxi <strong>hóa</strong> nào?<br />
Nội dung<br />
I. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử<br />
Cacbon ở ô thứ 6, nhóm IVA, chu kì 2 cùa <strong>bản</strong>g tuần<br />
hoàn.<br />
Cấu hình electron là: 1s 2 2s 2 2p 2 .<br />
- Các số oxi <strong>hóa</strong> của cacbon là -4, 0 , +2 và +4<br />
1.2. Hoạt động 2: Tính chất vật lí.<br />
Các năng lực cần hình thành cho <strong>học</strong> sinh:<br />
- Biết được tính chất vật lí <strong>cơ</strong> <strong>bản</strong> ứng với các dạng thù hình của cacbon.<br />
Hoạt động của giáo viên và <strong>học</strong><br />
sinh<br />
GV giới thiệu: Nguyên tử cacbon có<br />
1 số dạng thù hình là kim cương,<br />
than chì, fuleren, … Chúng khác<br />
nhau về tính chất vật lí.<br />
GV: Sử dụng tranh cấu trúc của tinh<br />
thể kim cương, than chì, fuleren. HS<br />
quan sát và rút ra nhận xét về cấu<br />
trúc và tính chất vật lí của chúng.<br />
Nội dung<br />
II. Tính chất vật lí<br />
- Cacbon có 3 dạng thù hình chính là kim cương, than<br />
chì và fuleren.<br />
1. Kim cương:<br />
- Cấu trúc tinh thể: Mỗi nguyên tử cacbon liên kết với<br />
4 nguyên tử cacbon lân cận nằm trên các đỉnh của<br />
hình tứ diện <strong>đề</strong>n bằng bốn liên kết cộng <strong>hóa</strong> trị bền.<br />
Mỗi nguyên tử cacbon nằm ở đỉnh lại liên kết với bốn<br />
nguyên tử cacbon khác. Do cấu hình này mà kim<br />
cương, rất cứng, là chất cứng nhất trong tất cả các<br />
chất<br />
3
– Tính chất vật lí: Chất tinh thể trong suốt, không<br />
màu, không dẫn điện, dẫn nhiệt kém.<br />
2. Than chì:<br />
- Cấu trúc tinh thể: Tinh thể than chì có cấu trúc lớp.<br />
Trong một lớp, mỗi nguyên tử cacbon liên kết cộng<br />
<strong>hóa</strong> trị với ba nguyên tử cacbon lân cận nằm ở đỉnh<br />
của một tam giác <strong>đề</strong>u. Các lớp lân cận liên kết nhau<br />
bằng tương tác yếu, nên các lớp dễ tách khỏi nhau.<br />
Do cấu trúc này mà than chì mềm, khi vạch trên giấy<br />
nó để lại vạch đen gồm nhiều lớp tinh thể.<br />
- Tính chất vật lí: Than chì là chất tinh thể màu xám<br />
đen.<br />
GV giới thiệu về các loại cacbon vô<br />
định hình và tính chất của chúng.<br />
3. Fuleren:<br />
- Cấu tạo: Fuleren gồm các phân tử C 60, C 70, … Phân<br />
tử C 60 có cấu trúc hình cầu rỗng, gồm 32 mặt, với 69<br />
đỉnh và 60 nguyên tử cacbon.<br />
- Các loại than điều chế nhân tạo như than gỗ, than<br />
xương, than muội,… được gọi chung là cacbon vô<br />
định hình.<br />
- Tính chất: Than gỗ, than xương có cấu tạo xốp, nên<br />
chúng có khả năng hấp thụ mạnh các chất khí và chất<br />
tan trong dung dịch.<br />
1.3.Tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>:<br />
Hoạt động của giáo viên và <strong>học</strong><br />
sinh<br />
GV giới thiệu: Trong các dạng tồn<br />
tại của cacbon, cacbon vô định hình<br />
hoạt động hơn cả về mặt <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />
Tuy nhiên, ở nhiệt độ thường cacbon<br />
khá trơ, còn khi đun nóng nó phản<br />
ứng được nhiều chất.<br />
GV: Yêu cầu HS dựa vào số oxi <strong>hóa</strong>,<br />
hãy dự đo<strong>án</strong> tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của<br />
cacbon?<br />
GV: Cho biết phản ứng cháy của<br />
cacbon? Yêu cầu HS xác định số oxi<br />
<strong>hóa</strong> và cho biết vai trò của cacbon?<br />
GVrút ra nhận xét: Sản phẩm khi đốt<br />
cacbon trong không khí, ngoài khí<br />
CO2 còn có 1 ít khí CO.<br />
III. Tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>:<br />
Nội dung<br />
Cacbon thể hiện tính khử hoặc tính oxi <strong>hóa</strong>. Tuy<br />
nhiên, tính khử vẫn là tính <strong>chủ</strong> yếu của cacbon.<br />
1.Tính khử:<br />
a.Tác dụng với oxi:<br />
Cacbon cháy được trong không khí, phản ứng tỏa<br />
nhiệt nhiều:<br />
0<br />
C + O 2<br />
0<br />
t<br />
⎯⎯→<br />
+ 4<br />
CO 2<br />
Ở nhiệt độ cao, cacbon lại khử được CO2 <strong>theo</strong> phản<br />
ứng:<br />
+ 4<br />
CO 2<br />
+ 0 C<br />
0<br />
t<br />
⎯⎯→<br />
2<br />
2CO<br />
+<br />
GV: Viết phản ứng minh họa cho<br />
b.Tác dụng với hợp chất<br />
4
khả năng tác dụng với hợp chất của<br />
cacbon. Yêu cầu HS xác định số oxi<br />
<strong>hóa</strong> của phương trình phản ứng.<br />
GV: Ở nhiệt độ cao và có chất xúc<br />
tác, C tác dụng với khí H2 tạo thành<br />
khí CH4.<br />
GV: Yêu cầu HS cho biết phương<br />
trình phản ứng của C và H 2?<br />
GV: Ở nhiệt độ cao và có chất xúc<br />
tác, C tác dụng với kim loại tạo<br />
thành cacbua kim loại.<br />
GV: Yêu cầu HS cho biết phương<br />
trình phản ứng của Al và C?<br />
1.4. Hoạt động 4: Ứng dụng.<br />
Các năng lực cần hình thành cho <strong>học</strong> sinh:<br />
Ở nhiệt độ cao, cacbon có thể khử được nhiều oxit,<br />
phản ứng với nhiều chất oxi <strong>hóa</strong> khác như HNO 3,<br />
H 2SO 4 đặc, KClO 3….<br />
Ví dụ:<br />
0<br />
0<br />
t<br />
C +4HNO3(đặc) ⎯⎯→ CO + 4 2<br />
+4NO2+2H2O<br />
2. Tính oxi <strong>hóa</strong>:<br />
a. Tác dụng với hiđro:<br />
0<br />
C + 2H 2<br />
0<br />
t ,xt<br />
⎯⎯⎯→<br />
b. Tác dụng với kim loại:<br />
Ở nhiệt độ cao, C tác dụng được với một số kim loại<br />
tạo thành cacbua kim loại.<br />
Ví dụ:<br />
4Al + 3 0 C<br />
- Biết được các ứng dụng <strong>cơ</strong> <strong>bản</strong> của cacbon trong thực tế.<br />
CH −<br />
4<br />
4<br />
0<br />
4<br />
t<br />
⎯⎯→ Al 4 C − 3<br />
Nhôm cacbua<br />
Hoạt động của giáo viên và <strong>học</strong><br />
sinh<br />
GV: Yêi cầu HS dựa vào SGK và<br />
kiến thức tìm hiểu thêm trong thực tế<br />
nêu các ứng dụng của cacbon.<br />
Nội dung<br />
IV. Ứng dụng<br />
– Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo<br />
mũi khoan, dao cắt thủy tinh, làm bột mài.<br />
– Than chì được dùng làm điện cực, làm nồi để nấu<br />
chảy các hợp kim chịu nhiệt, chế tạo chất bôi trơn,<br />
làm bút chì đen.<br />
– Than cốc được dùng làm chất khử trong luyện kim,<br />
để luyện kim loại từ quặng.<br />
– Than gỗ được dùng để chế tạo thuốc nổ đen, thuốc<br />
pháo,…<br />
– Than hoạt tính được dùng trong mặt nạ phòng độc<br />
và trong công nghiệp <strong>hóa</strong> chất<br />
– Than muội được dùng làm chất độn cao su, để sản<br />
xuất mực in, xi đ<strong>án</strong>h giầy, …<br />
1.5. Hoạt động 5: Trạng thái tự nhiên.<br />
Các năng lực cần hình thành cho <strong>học</strong> sinh:<br />
- Biết được các dạng tồn tại chính của cacbon trong tự nhiên.<br />
Hoạt động của giáo viên và <strong>học</strong><br />
sinh<br />
Nội dung<br />
5
GV sử dụng tranh một số kho<strong>án</strong>g vật<br />
của cacbon để HS quan sát.<br />
GV: Giới thiệu các loại than có<br />
trong mỏ: than antraxit, than mỡ,<br />
than nâu, than bùn, chúng khác nhau<br />
về tuổi địa chất và thành phần<br />
cacbon.<br />
GV: Giới thiệu các mỏ than antraxit:<br />
lớn ở Quảng Ninh, một số mỏ than<br />
nhỏ hơn ở Thanh Hóa, Nghệ An,<br />
Quảng Nam,…<br />
1.6. Hoạt động 6: Điều chế.<br />
V.Trạng thái tự nhiên:<br />
– Trong tự nhiên, kim cương và than chì là cacbon tự<br />
do gần như tinh khiết.<br />
– Ngoài ra cacbon còn có trong các kho<strong>án</strong>g vật như<br />
canxit (đá vôi, đá phấn, đá hoa <strong>đề</strong>u chứa CaCO3),<br />
magiezit (MgCO3), đolomit (CaCO3.MgCO3),… và là<br />
thành phần chính của các loại than mỏ, dầu mỏ, khí<br />
thiên nhiên.<br />
– Hợp chất của cacbon là thành phần <strong>cơ</strong> sở của các tế<br />
bào động vật và thực vật, nên cacbon có vai trò rất lớn<br />
đối với đời sống.<br />
Các năng lực cần hình thành cho <strong>học</strong> sinh:<br />
- Biết được các phương pháp điều chế kim cương nhân tạo, than chì nhân tạo, than cốc, than<br />
mỏ…<br />
Hoạt động của giáo viên và <strong>học</strong><br />
sinh<br />
GV: Yêu cầu HS dựa vào SGK nêu<br />
các phương pháp điều chế kim<br />
cương nhân tạo, than chì nhân tạo,<br />
than cốc…<br />
VI.Điều chế:<br />
Nội dung<br />
- Kim cương nhân tạo được điều chế từ than chì, bằng<br />
cách nung nóng than chì ở khoảng 2000 o C, dưới áp<br />
suất 50 đến 100 nghìn atmotphe với chất xút tác là<br />
sắt, crom hay niken.<br />
- Than chì nhân tạo được điều chế bằng cách nung<br />
than cốc 2500 – 3000 o C trong lò điện không có mặt<br />
không khí.<br />
- Than cốc được điều chế bằng cách nung than mỡ<br />
khoảng 1000 o C trong lò cốc, không có không khí.<br />
- Than mỏ được khai thác trực tiếp từ các vỉa than<br />
nằm ở độ sâu khác nhau dưới mặt đất.<br />
- Than gỗ được tạo nên khi đốt gỗ trong điều kiện<br />
thiếu không khí.<br />
- Than muội được tạo nên khi nhiệt phân metan có<br />
chất xút tác:<br />
CH4<br />
0<br />
t ,xt<br />
⎯⎯⎯→ C + 2 H2<br />
6
1.7. Củng cố và dặn dò:<br />
GV: Củng cố các kiến thức trọng tâm của bài. Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng<br />
chứng tỏ cacbon thể hiện tính khử, tính oxi <strong>hóa</strong>.<br />
GV: Yêu cầu HS làm bài tập về nhà 1,2,3,4,5 trang 70 (SGK).<br />
2. Nội dung 2: Hợp chất của cacbon.<br />
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số<br />
Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 1 HS nêu vị trí, cấu hình electron của cacbon, tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của<br />
cacbon và viết phương trình phản ứng minh họa.<br />
2.1. Hoạt động 1: Cacbon monoxit.<br />
Các năng lực cần hình thành cho <strong>học</strong> sinh:<br />
- Biết được tính chất, cách điều chế và ứng dụng của cacbon monoxit.<br />
- Biết được sự độc hại của cacbon monoxit để phòng tr<strong>án</strong>h.<br />
Hoạt động của giáo viên và <strong>học</strong><br />
sinh<br />
GV yêu cầu HS: Nêu tính chất vật lý<br />
của khí CO.<br />
GV: Nhấn mạnh CO là khí độc (GV<br />
giải thích thêm trong các đám cháy,<br />
tạo thành nhiều CO, là nguyên nhân<br />
gây chết ngạt).<br />
Nội dung<br />
A. Cacbon monoxit<br />
I. Tính chất vật lí<br />
- CO là chất khí không màu, không mùi, không vị,<br />
nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước. Hóa lỏng ở -<br />
191,5 o C; <strong>hóa</strong> rắn ở -205,2 o C.<br />
- CO rất độc.<br />
GV yêu cầu HS xác định số oxi <strong>hóa</strong><br />
của C trong CO → dự đo<strong>án</strong> tính chất<br />
của CO.<br />
HS: xác định số oxy <strong>hóa</strong> của C (+2)<br />
→ dự đo<strong>án</strong> tính chất của CO là CO<br />
có tính khử<br />
GV: CO cháy với oxi mãnh liệt,<br />
phản ứng tỏa nhiều nhiệt. CO khử<br />
oxi một số oxit kim loại → CO<br />
được dùng để khử các oxit của sắt<br />
trong quá trình luyện gang thép trong<br />
công nghiệp. GV hướng dẫn HS viết<br />
phương trình phản ứng và xác định<br />
số oxi <strong>hóa</strong> của cacbon trước và sau<br />
phản ứng.<br />
GV yêu cầu HS: Dựa vào SGK để<br />
nêu cách điều chế CO trong phòng<br />
thí nghiệm và trong công nghiệp.<br />
II. Tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />
1. Cacbon monoxit là oxit không tạo muối (oxit trung<br />
tính).<br />
- CO không tác dụng với nước, axit và dung dịch<br />
kiềm ở điều kiện thường.<br />
2. Tính khử:<br />
- Đốt cháy trong oxi hoặc không khí:<br />
2CO + O 2 → 2CO 2.<br />
( phản ứng cho ngọn lửa màu lam nhạt và tỏa nhiều<br />
nhiệt)<br />
- Khử oxit của nhiều kim loại ở nhiệt độ cao:<br />
Ví dụ: Fe 2O 3 + 3CO → 2Fe + 3CO 2.<br />
III. Điều chế<br />
1. Trong phòng thí nghiệm:<br />
đặ, <br />
HCOOH CO + H 2O<br />
2. Trong công nghiệp:<br />
- Cho hơi nước đi qua than nung đỏ ( t 0 = 1050 o C)<br />
1050 o<br />
7
C + H2O ⎯⎯⎯→ CO + H2.<br />
- Cho không khí đi qua than nung nóng:<br />
t o<br />
CO2 + C → 2CO<br />
2.2. Hoạt động 2: Cacbon đioxit.<br />
Các năng lực cần hình thành cho <strong>học</strong> sinh:<br />
- Biết được tính chất, cách điều chế và ứng dụng của cacbon đioxit.<br />
- Biết được CO 2 là chất khí gây hiệu ứng nhà kính, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.<br />
Hoạt động của giáo viên và <strong>học</strong><br />
sinh<br />
GV yêu cầu HS nêu tính chất vật<br />
lý của CO2 mà HS đã từng biết.<br />
HS nêu: Màu, mùi, nặng hay nhẹ<br />
hơn không khí bao nhiêu lần, tính<br />
tan trong nước…<br />
GV yêu cầu HS xác định số oxy<br />
<strong>hóa</strong> của C trong CO2.<br />
HS xác định số oxy <strong>hóa</strong> của C là<br />
+4.<br />
GV yêu cầu HS cho biết CO2 có<br />
cháy không? Có duy trì sự cháy<br />
không?<br />
HS: Dựa vào kiến thức đã <strong>học</strong> trả<br />
lời: CO 2 không cháy và không duy<br />
trì sự cháy → dùng CO2 để dập tắt<br />
các đám cháy.<br />
GV cho HS biết thêm: CO 2 là một<br />
oxit axit, GV hướng dẫn HS viết<br />
phương trình phản ứng với nước.<br />
GV lưu ý: H2CO3 là axit yếu.<br />
GV yêu cầu HS: Dựa vào SGK để<br />
nêu cách điều chế CO2 trong<br />
phòng thí nghiệm và trong công<br />
nghiệp.<br />
Nội dung<br />
B. Cacbon đioxit (CO2)<br />
I. Tính chất vật lí<br />
- CO 2 là chất khí không màu, nặng gấp 1,5lần, ít tan<br />
trong nước.<br />
- Ở trạng thái rắn, CO2 là một khối trắng, gọi là “nước<br />
đá khô”.<br />
II. Tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>:<br />
- CO2 không cháy và không duy trì sự cháy → ứng<br />
dụng trong phòng cháy chữa cháy.<br />
- CO 2 là một oxit axit: Tác dụng với nước, tạo thành<br />
axit yếu cacbonic.<br />
CO 2 (k) + H 2 O (l) H 2 CO 3 (dd)<br />
III. Điều chế<br />
1. Trong phòng thí nghiệm: Cho dd HCl tác dụng với đá<br />
vôi:<br />
CaCO 3 + 2HCl →CaCl 2 + H 2O + CO 2 ↑.<br />
2. Trong công nghiệp: CO2 thu được từ:<br />
- Quá trình đốt cháy than hoàn toàn để cung cấp năng<br />
lượng cho các ngành công nghiệp.<br />
- Từ quá trình chuyển <strong>hóa</strong> khí thiên nhiên, dầu<br />
mỏ,…quá trình nung vôi, lên men rượu từ glucôzơ.<br />
8
2.3.Axit cacbonic và muối cacbonat<br />
Các năng lực cần hình thành cho <strong>học</strong> sinh:<br />
- Biết được tính chất <strong>cơ</strong> <strong>bản</strong> của axit cacbonic.<br />
- Phân loại được các loại muối cacbonat với các muối khác.<br />
Hoạt động của giáo viên và <strong>học</strong><br />
sinh<br />
GV nhắc lại cho HS nhớ: Các quá<br />
trình phân ly của H2CO3 là quá trình<br />
thuận nghịch (vì H2CO3 là axit yếu),<br />
do đó các muối cacbonat dễ dàng tác<br />
dụng với các dd axit khác và muối<br />
hiđrocacbonat dễ tác dụng với các dd<br />
kiềm.<br />
GV: Giới thiệu về tính tan của muối<br />
cacbonat.<br />
GV: Nêu ra các tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của<br />
muối cacbonat: tác dụng với axit,<br />
dung dịch kiềm.<br />
GV: Hướng dẫn HS viết phương<br />
trình phân tử và ion thu gọn để minh<br />
họa cho các tính chất này.<br />
GV giới thiệu một tính chất của muối<br />
cacbonat là kém bền nhiệt ( muối<br />
cacbonat của kim loại kiềm bền;<br />
muối cacbonat của kim loại khác<br />
cũng như muối hiđrocacbnat kém<br />
bền), ứng dụng của tính chất trên là<br />
quá trình nung đá vôi (CaCO3) thu<br />
được vôi sống ( CaO).<br />
GV: Yêu cầu HS dựa vào sgk để<br />
Nội dung<br />
C. Axit cacbonic và muối cacbonat<br />
I. Axit cacbonic<br />
- H 2CO 3 là axit rất kém bền, dễ phân hủy thành H 2O<br />
và CO 2. Trong dd nước phân ly <strong>theo</strong> 2 nấc.<br />
H2CO3 H + + HCO3 - .<br />
HCO3 - H + + CO3 2- .<br />
- H2CO3 tạo ra 2 loại muối: muối cacbonat chứa ion<br />
CO3 2- (Ví dụ: Na2CO3…) và muối hiđroccabonat<br />
chứa ion HCO3 - ( ví dụ: NaHCO3…).<br />
II. Muối cacbonat<br />
1.Tính chất:<br />
a. Tính tan:<br />
- Muối cacbonat: chỉ muối của kim loại kiềm và<br />
amoni là tan, còn muối các kim loại khác không tan<br />
- Muối hidrocacbonat: hầu hết tan.<br />
b. Tác dụng với axit : cho khí CO2 thoát ra.<br />
Ví dụ:<br />
Phương trình phân tử:<br />
NaHCO 3 + HCl → NaCl + H 2O + CO 2 ↑.<br />
Phương trình ion thu gọn:<br />
HCO<br />
- 3 + H + → H 2O + CO 2↑.<br />
Phương trình phân tử:<br />
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl +H2O + CO2 ↑.<br />
Phương trình ion thu gọn:<br />
CO3 2- + 2H + → H2O + CO2↑.<br />
c.Tác dụng với ddkiềm:<br />
Các muối hidrocacbonat dễ tác dụng với ddkiềm.<br />
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O<br />
HCO<br />
- 3 + OH - → CO<br />
2- 3 + H 2O.<br />
d. Phản ứng nhiệt phân:<br />
t MgCO3 → o<br />
MgO + CO2↑.<br />
t CaCO3 →CaO o<br />
+ CO2↑.<br />
2NaCO t o<br />
3 → Na 2CO 3 + H 2O + CO 2↑.<br />
2. Ứng dụng:<br />
CaCO 3: chất độn trong 1 số ngành CN.<br />
9
nêu các ứng dụng quan trọng của<br />
muối cacbonat.<br />
Na 2CO 3 (còn gọi là sođa khan) dùng trong CN thủy<br />
tinh, đồ gốm…<br />
NaHCO3 còn được dùng trong CN thực phẩm, thuốc<br />
chữa đau dạ dày…<br />
2.4. Củng cố và dặn dò:<br />
GV: Củng cố các kiến thức trọng tâm của bài.<br />
- CO là khí độc, có tính khử ( cháy với oxy; khử được 1 số oxit kl ở nhiệt độ cao)<br />
CO2 không cháy và không duy trì sự cháy; là oxit axit ( tương ứng là axit H2CO3 kém<br />
bền, dễ phân hủy)<br />
- Các muối cacbonat dễ tác dụng với các dd axit, muối hidrocacbonat còn tác dụng đuợc<br />
với ddkiềm, một số muối cacbonat kém bền.<br />
GV: Yêu cầu HS làm bài tập về nhà 1,2,3,4,5, 6 trang 75 SGK. Xem trước bài 17: ‘ Silic và<br />
hợp chất của silic’.<br />
3. Nội dung 3: Silic và hợp chất của silic.<br />
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số<br />
Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 1 HS lên <strong>bản</strong>g hoàn thành chuỗi phản ứng sau :<br />
CaCO3 CO2 CO CO2 Na2CO3 NaHCO3 Na2CO3 NaCl<br />
3.1. Hoạt động 1: Silic.<br />
Các năng lực cần hình thành cho <strong>học</strong> sinh:<br />
- Biết được tính chất vật lí, tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của silic (tính khử, tính oxi<strong>hóa</strong>), ứng dụng và<br />
điều chế silic, trạng thái tự nhiên và ứng dụng của silic.<br />
- Biết được một số ứng dụng của silic trong ngành kỹ thuật như luyện kim, b<strong>án</strong> dẫn, điện tử…<br />
- Dự đo<strong>án</strong> được tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của silic và so s<strong>án</strong>h với cacbon.<br />
Hoạt động của giáo viên và <strong>học</strong><br />
sinh<br />
GV nêu vấn <strong>đề</strong>: Nguyên tố silic nằm<br />
ở nhóm IVA và nằm dưới cacbon.<br />
Hãy nghiên cứu tính chất, trạng thái<br />
tự nhiên, ứng dụng và phương pháp<br />
điều chế silic.<br />
GV yêu cầu HS: Dựa vào SGK và<br />
kiến thức thực tiễn để nêu các tính<br />
chất vật lí <strong>cơ</strong> <strong>bản</strong> của silic.<br />
GV: Yêu cầu HS dự đo<strong>án</strong> tính chất<br />
A. Silic<br />
Nội dung<br />
I. Tính chất vật lí<br />
- Có hai dạng thù hình: silic tinh thể và silic vô định<br />
hình.<br />
-Silic tinh thể có cấu trúc tương tự kim cương ,<br />
màu xám có <strong>án</strong>h kim, có tính b<strong>án</strong> dẫn, t nc<br />
0<br />
= 1420 0 C<br />
-Silic vô định hình : bột , màu nâu.<br />
II. Tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />
+Số oxi <strong>hóa</strong>: -4, 0, +2, +4 → Si có thể có tính oxi <strong>hóa</strong><br />
10
<strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của silic dựa vào số oxi<strong>hóa</strong>.<br />
GV: Hướng dẫn HS viết phản ứng<br />
minh họa và xác định số oxi<strong>hóa</strong> của<br />
silic trong từng phản ứng <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />
hoặc tính khử .<br />
+Si vô định hình hoạt động hơn silic tinh thể .<br />
1.Tính khử:<br />
a) Tác dụng với phi kim 0 :<br />
-Với flo , t 0 0<br />
+4<br />
thường : Si + 2F2 SiF4<br />
Silictetraflorua<br />
-Với Cl 2,Br 2,I 2,O 2 đun nóng ; vớiC, S ở nhiệt độ cao<br />
Si + O 2 SiO 2<br />
Silic dioxit<br />
b) Tác dụng với hợp chất :<br />
Silic tác dụng mạnh với dung dịch kiềm ( NaOH,<br />
KOH,…) giải phóng khí H2<br />
0 +4<br />
0 +4<br />
Si + 2NaOH + H2O Na2SiO3 + 2H2 ↑<br />
Natri silicat<br />
2. Tính oxi<strong>hóa</strong> :<br />
Silic tác dụng với các kim loại như canxi, magie, sắt<br />
tạo thành silixua kim loại.<br />
Vd : 2 Ca + Si 0 <br />
→ Ca2Si -4 (Canxi silixua)<br />
GV: Yêu cầu HS dựa vào SGK và<br />
kiến thức thực tiễn để nêu trạng thái<br />
tồn tại của silic trong tự nhiên.<br />
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Silic<br />
có những ứng dụng nào quan trọng<br />
trong cuộc sống?.<br />
HS: Dựa vào SGK để trả lời câu hỏi<br />
của GV.<br />
GV: Nêu ra phương pháp điều chế<br />
silic và hướng dẫn HS viết phương<br />
trình phản ứng này.<br />
III. Trạng thái tự nhiên<br />
- Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2, sau oxi, chiếm gần<br />
29,5 % vỏ trái đất.<br />
- Silic không tồn tại ở trạng thái tự do, chỉ gặp ở dạng<br />
hợp chất: <strong>chủ</strong> yếu là silic đioxit, mica, thạch anh…<br />
IV. Ứng dụng<br />
- Silic được dùng làm chất b<strong>án</strong> dẫn, bộ chỉnh lưu, pin<br />
mặt trời….<br />
- Trong luyện kim, dùng silic để tách oxi ra khỏi kim<br />
loại nóng chảy.<br />
V. Điều chế<br />
Dùng các chất khử mạnh ( Mg, Al, C) +SiO 2 Si<br />
(trong điều kiện nhiệt độ phản ứng cao).<br />
t 0<br />
SiO2 + 2Mg Si + 2MgO<br />
3.2. Hoạt động 2: Hợp chất của silic.<br />
Các năng lực cần hình thành cho <strong>học</strong> sinh:<br />
- Biết được một số tính chất của SiO 2, H 2SiO 3.<br />
- Biết được muối silicat: chỉ có silicat của kim loại kiềm là tan trong nước.<br />
- Viết được các phương trình phản ứng <strong>cơ</strong> <strong>bản</strong> chứng minh tính chất của muối silicat.<br />
Hoạt động của giáo viên và <strong>học</strong><br />
Nội dung<br />
sinh<br />
<strong>11</strong>
GV nêu các tính chất <strong>cơ</strong> <strong>bản</strong> của<br />
silic đioxit, axit silixic và muối<br />
silicat và viết các phương trình phản<br />
ứng minh họa cho các tính chất. HS<br />
chú ý kỹ và ghi các kiến thức cần<br />
thiết vào vở.<br />
B. Hợp chất của silic<br />
I. Silic đioxit (SiO2)<br />
- Dạng tinh thể, t<br />
0 nc = 1713 0 C, không tan trong<br />
nước, tồn tại dưới dạng cát , thạch anh.<br />
- Là nguyên liệu để sản xuất đồ gốm, thủy tinh,…<br />
-Tan trong dung dịch kiềm đặc<br />
t 0<br />
SiO 2 + 2NaOH Na 2SiO 3 + H 2O<br />
- Tan trong axit flohidric<br />
SiO 2 + 4HF SiF 4 + 2H 2O<br />
→ Khắc chữ và hình lên thủy tinh.<br />
II. AXIT SILIXIC(H2SiO3):<br />
- Dạng keo, không tan trong nước<br />
- Dễ mất nước, khi mất nước 1 phần tạo silicagen<br />
(xốp). Silicagen hấp phụ mạnh (do có diên tích bề mặt<br />
lớn), dùng để hút hơi ẩm.<br />
-Axit silixic có tính axit rất yếu, yếu hơn cả axit<br />
cacbonic<br />
Na 2SiO 3 + CO 2 + H 2O Na 2CO 3 + H 2SiO 3<br />
III. MUỐI SILICAT:<br />
- Muối silicat của dung dịch kiềm tan được trong<br />
nước.<br />
- Dung dịch đậm đặc của Na 2SiO 3 và K 2SiO 3 gọi là<br />
thủy tinh lỏng. Thủy tinh lỏng dùng để chế tạo keo<br />
d<strong>án</strong> thủy tinh và sứ.<br />
3.3. Củng cố và dặn dò:<br />
GV nêu lại các tính chất trọng tậm của bài <strong>học</strong>.<br />
GV yêu cầu HS làm các bài tập trong SGK trang 79.<br />
4. Nội dung 4: Công nghiệp silicat.<br />
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số<br />
Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu 2 HS lên <strong>bản</strong>g để kiểm tra bài cũ<br />
1 HS: Hãy trình bày tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của silic và silic đioxit, viết các phương trình phản ứng<br />
minh họa cho các tính chất này.<br />
1 HS: Lên <strong>bản</strong>g giải bài tập 6 trang 79.<br />
4.1. Hoạt động 1: Thủy tinh.<br />
Các năng lực cần hình thành cho <strong>học</strong> sinh:<br />
- Biết được thành phần và tính chất của thủy tinh.<br />
- Biết được phương pháp điều chế thủy tinh từ nguồn nguyên liệu tự nhiên.<br />
Hoạt động của giáo viên và <strong>học</strong><br />
Nội dung<br />
sinh<br />
12
GV yêu cầu HS: Dựa vào sgk để<br />
nêu thành phần <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> và các tính<br />
chất của thủy tinh.<br />
GV: Nêu ra các loại thủy tinh<br />
thường gặp, tính chất và ứng dụng<br />
của chúng.<br />
A. Thủy tinh<br />
I. Thành phần <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> và tính chất của thủy tinh<br />
- Thành phần <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của thủy tinh là<br />
Na 2O.CaO.6SiO 2<br />
- Tính chất: Thủy tinh không có nhiệt độ nóng chảy<br />
xác định. Đun nóng thủy tinh mềm ra rồi mới chảy, vì<br />
vậy có thể tạo ra những đồ vật có nhiều hình dạng<br />
khác nhau.<br />
- Cách điều chế: nấu chảy hỗn hợp gồm cát trắng, đá<br />
vôi và sođa ở 1400 0 C.<br />
II. Một số loại thủy tinh<br />
- Thủy tinh kali: điều chế bằng cách thay sođa bằng<br />
K 2CO 3. Loại này có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ<br />
<strong>hóa</strong> mềm cao hơn thủy tinh thường. Ứng dụng để làm<br />
các dụng cụ thí nghiệm.<br />
- Đồ pha lê: là thủy tinh chứa nhiều chì oxit dễ nóng<br />
chảy và trong suốt.<br />
- Thủy tinh thạch anh: Điều chế bằng cách nấu chảy<br />
silic đioxit tinh khiết. Loại này có nhiệt độ <strong>hóa</strong> mềm<br />
cao, có hệ số nở nhiệt rất nhỏ.<br />
- Thêm oxit của một số kim loại thì thủy tinh sẽ có<br />
nhiều màu sắc khác nhau.<br />
4.2. Hoạt động 2: Đồ gốm.<br />
Các năng lực cần hình thành cho <strong>học</strong> sinh:<br />
- Biết được thành phần và tính chất của đồ gốm.<br />
- Biết được phương pháp điều chế đồ gốm từ nguồn nguyên liệu tự nhiên.<br />
Hoạt động của giáo viên và <strong>học</strong><br />
Nội dung<br />
sinh<br />
GV nêu vấn <strong>đề</strong>:<br />
Đồ gốm là gì? Được chia làm mấy<br />
loại?<br />
Gạch và ngói thuộc loại đồ gốm nào?<br />
Chúng được sản xuất như thế nào<br />
(nguyên liệu, cách tiến hành, biện<br />
pháp kĩ thuật)?.<br />
Hãy kể tên một số loại gạch ngói mà<br />
em biết?<br />
Sành, sứ được sản xuất như thế nào?<br />
Sành, sứ khác nhau như thế nào?<br />
Hãy kể tên một số đồ vật làm bằng<br />
sành, sứ mà em biết?<br />
HS đọc SGK, liên hệ thực tế và nhớ<br />
B.ĐỒ GỐM<br />
Đồ gốm là vật liệu <strong>chủ</strong> yếu được chế tạo từ cao lanh,<br />
đất sét<br />
Gồm 3 loại: gốm xây dưng, gốm kĩ thuật và gốm dân<br />
dụng<br />
I.Gạch ngói<br />
- Thuộc loại gốm xây dựng<br />
- Cách sản xuất: đất sét và cát nhào với nước thành<br />
khối dẻo, sau đó tạo hình sấy khô và nung ở 900-<br />
1000 0 C<br />
II. Sành, sứ<br />
1.Sành<br />
- Cách sản xuất: Đất sét sau khi nung khoảng 1200-<br />
1300 0 C thì biến thành sành. Để tạo độ bóng và lớp<br />
bảo vệ không thấm nước, người ta tạo một lớp men<br />
13
lại kiến thức đã <strong>học</strong> ở lớp 9 để trả lời<br />
câu hỏi của GV.<br />
mỏng ở bề mặt của đồ sành<br />
- Là vật liệu cứng, gõ kêu, có màu xám hoặc nâu<br />
2. Sứ<br />
- Cách sản xuất:<br />
+ Phối liệu: cao lanh, fenspat, thạch anh và một số<br />
oxit kim loại<br />
+ đồ sứ dược nung hai lần:<br />
Lần đầu ở 1000 0 C, sau đó tr<strong>án</strong>g men và trang trí<br />
Lần hai ở khoảng 1400-1500 0 C<br />
- Là vật liệu cứng, xốp, gõ kêu, có màu trắng<br />
-Sứ có nhiều loại:<br />
+ Sứ dân dụng<br />
+ Sứ kĩ thuật: chế tạo vật cách điện, tụ điện, buzi,<br />
chén chịu nhiệt, dụng cụ thí nghiệm…<br />
4.3.Xi măng<br />
Các năng lực cần hình thành cho <strong>học</strong> sinh:<br />
- Biết được thành phần và tính chất của xi măng.<br />
- Biết được phương pháp điều chế xi măng từ nguồn nguyên liệu tự nhiên.<br />
Hoạt động của giáo viên và <strong>học</strong><br />
Nội dung<br />
sinh<br />
GV nêu câu hỏi:<br />
C. Xi măng<br />
Xi măng có thành phần <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> như<br />
thế nào?<br />
I. Thành phần <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />
Cách sản xuất xi măng như thế nào<br />
Gồm các canxi silicat 3CaO.SiO 2, 2CaO.SiO 2 và<br />
(nguyên liệu, cách tiến hành, biện<br />
canxi aluminat 3CaO.Al 2O 3<br />
pháp kĩ thuật)?<br />
II. Phương pháp sản xuất<br />
Quá trình đông cứng xi măng có đặc<br />
Nghiền nhỏ đá vôi, trộn với đất sét có nhiều SiO 2 và<br />
điểm gì?<br />
một ít quặng sắt rồi nung hỗn hợp trong lò quay hoặc<br />
Để bảo dưỡng công trình xây dựng ta<br />
lò đứng ở 1400-1600 0 C. Sau khi nung, thu được một<br />
phải làm gì?<br />
hỗn hợp rắn màu xám gọi là clanke. Nghiền clanhke<br />
Hãy kể tên một số nhà máy sản xuất<br />
với thạch cao (khoảng 5%) và một số phụ gia khác<br />
xi măng ở nước ta?<br />
thành bột mịn, sẽ được xi măng<br />
HS nghiên cứu SGK, liên hệ thực tế<br />
III. Quá trình đông cứng của xi măng<br />
và nhớ lại kiến thức đã <strong>học</strong> ở lớp 9<br />
Là sự kết hợp các hợp chất có trong xi măng với<br />
để trả lời câu hỏi của GV<br />
nước, tạo nên những tinh thể hiđrat đan xen vào nhau<br />
thành khối cứng và bền. Do đó trong quá trình đông<br />
cứng xi măng phải tưới nước.<br />
Một số nhà máy xi măng ở nước ta là xi măng Hải<br />
Phòng, Hà Tiên…<br />
4.4. Củng cố và dặn dò:<br />
GV yêu cầu HS: Phân biệt thành phần, tính chất và ứng dụng của thủy tinh, gốm, xi măng.<br />
GV yêu cầu HS: Làm bài 1,2,3,4 SGK trang 83.<br />
5. Nội dung 5: Luyện tập TÍNH CHẤT CỦA CACBON, SILIC VÀ CÁC HỢP CHẤT<br />
CỦA CHÚNG.<br />
14
Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số.<br />
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình luyện tập.<br />
5.1. Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững<br />
Các năng lực cần hình thành cho <strong>học</strong> sinh: Học sinh nắm vững:<br />
• Nắm vững các tính chất <strong>cơ</strong> <strong>bản</strong> của cacbon, silic, các hợp chất oxit, axit và muối của<br />
chúng.<br />
Hoạt động<br />
Nội dung<br />
của giáo viên<br />
và <strong>học</strong> sinh<br />
GV: Cho 4<br />
nhóm HS thảo<br />
luận để lên<br />
<strong>bản</strong>g lập 4<br />
<strong>bản</strong>g so s<strong>án</strong>h<br />
các tính chất<br />
của cacbon<br />
với silic, các<br />
oxit axit, các<br />
axit và các<br />
muối của<br />
cacbon với<br />
silic.<br />
I. Kiến thức cần nắm vững<br />
A. So s<strong>án</strong>h tính chất của cacbon và silic<br />
CACBON<br />
Dạng thù<br />
hình<br />
So s<strong>án</strong>h<br />
độ hoạt<br />
động của<br />
các dạng<br />
thù hình<br />
Tính<br />
chất <strong>hóa</strong><br />
<strong>học</strong><br />
- Kim cương<br />
- Than chì<br />
- C vô định hình<br />
C vô định hình<br />
-Tính khử:<br />
0<br />
o + 4<br />
Vd: C+<br />
O t<br />
2<br />
⎯⎯→ C O2<br />
0<br />
o + 4<br />
SILIC<br />
-Si tinh thể<br />
-Si vô định hình<br />
Si vô định hình<br />
-Tính khử:<br />
o + 4<br />
C+<br />
2CuO<br />
⎯⎯→ t 2Cu<br />
+ C O2<br />
-Tính oxi <strong>hóa</strong>:<br />
-Tính oxi <strong>hóa</strong>:<br />
0<br />
o −4<br />
,<br />
Vd: C 2H<br />
t<br />
xt<br />
0<br />
+ 4<br />
+<br />
2<br />
⎯⎯ →C<br />
H<br />
4 Si + 2Mg<br />
⎯→<br />
Mg 2 Si<br />
0<br />
o<br />
−4<br />
3C+ 4Al<br />
⎯⎯→ t Al4<br />
C3<br />
B. So s<strong>án</strong>h tính chất của các oxit cacbon với silic<br />
0<br />
Si+<br />
O<br />
2<br />
⎯⎯→ t Si O<br />
OXIT CỦA CACBON<br />
OXIT CỦA SILIC<br />
CO CO 2 SiO 2<br />
Loại oxit trung tính Oxit axit Oxit axit<br />
oxit<br />
Tính<br />
chất<br />
-Là chất khử mạnh<br />
4CO + Fe 3O 4 3Fe + 4CO 2<br />
-Là chất oxi <strong>hóa</strong><br />
CO 2 + 2Mg C + 2MgO<br />
-Tan trong kiềm nóng chảy<br />
SiO 2+2NaOHNa 2SiO 3+H 2O<br />
hoá<br />
-Tác dụng với dd HF:<br />
<strong>học</strong><br />
SiO 2 + 4HF SiF 4↑ + 2H 2O<br />
C. So s<strong>án</strong>h tính chất của axit cacbonic và axit silixic<br />
2<br />
Trạng<br />
thái<br />
Tính<br />
chất<br />
AXIT CACBONIC<br />
Dung dịch<br />
-Kém bền:<br />
H<br />
2<br />
CO3<br />
→ CO2<br />
+ H<br />
2O<br />
-Axit yếu 2 nấc :<br />
AXIT SILIXIC<br />
-Chất rắn, rất ít tan tronng nước<br />
Axit rất yếu, yếu hơn H 2CO 3<br />
Na<br />
2SiO3<br />
+ CO2<br />
+ H<br />
2O<br />
→ H<br />
2SiO3<br />
+ Na2CO<br />
3<br />
15
H<br />
2CO<br />
HCO<br />
HCO<br />
+ −<br />
3<br />
⇔ H +<br />
3<br />
⇔ H<br />
+ C<br />
− + 2−<br />
3<br />
O 3<br />
D. So s<strong>án</strong>h tính chất của muối cacbonat và muối silicat<br />
Tính<br />
tan<br />
Tính<br />
chất<br />
<strong>hóa</strong><br />
<strong>học</strong><br />
MUỐI CACBONAT<br />
-Cacbonat trung hòa:<br />
+ Của kim loại kiềm: tan<br />
+ Còn lại: không tan<br />
- Cacbonat axit: tan ( trừ NaHCO 3)<br />
Dễ bị nhiệt phân hủy:<br />
-Cacbonat trung hòa(trừ kim loai<br />
kiềm) oxit kim loại + CO 2<br />
o<br />
CaCO3 ⎯ ⎯→ t CaO + CO 2<br />
-Cacbonat axit Cacbonat trung hòa +<br />
CO 2 + H 2O<br />
o<br />
Ca( HCO ⎯ ⎯→ t CaCO + CO + H O<br />
3<br />
) 2<br />
3<br />
2<br />
2<br />
MUỐI SILICAT<br />
-Silicat kim lọai kiềm: tan<br />
5.2. Hoạt động 2: Bài tập<br />
Các năng lực cần hình thành cho <strong>học</strong> sinh:<br />
• Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập trong chương.<br />
Hoạt động của giáo<br />
Nội dung<br />
viên và <strong>học</strong> sinh<br />
II. Bài tập<br />
GV: Phân loại các<br />
dạng bài tập với các<br />
mức độ kiến thức<br />
khác nhau. Sau đó,<br />
GV gọi HS lên <strong>bản</strong>g<br />
để làm bài <strong>theo</strong><br />
hướng dẫn của GV.<br />
Bài 2/86: Dạng bài<br />
tập củng cố kiến<br />
thức<br />
→ mức độ tái hiện<br />
kiến thức<br />
Bài 3/86: Dạng bài<br />
tập củng cố kiến<br />
thức<br />
→ mức độ vận dụng<br />
khả năng tư duy<br />
Bài 2/86(SGK):<br />
Không có phản ứng hoá <strong>học</strong> xảy ra ở các trường hợp sau:<br />
a. C và CO<br />
e. CO và CaO<br />
h. SiO 2 và HCl<br />
Bài 3/86:<br />
Dãy chuyển hoá giữa các chất:<br />
C → CO 2 → Na 2CO 3 → NaOH → Na 2SiO 3<br />
→ H2SiO3<br />
16
HS: Viết các ptpư<br />
Bài 4/86: Dạng bài<br />
tập rèn luyện khả<br />
năng tư duy giải<br />
to<strong>án</strong> nhanh.<br />
Bài 5/86:<br />
Dạng bài tập rèn<br />
luyện khả năng tính<br />
to<strong>án</strong><br />
Bài 4/86: Đáp <strong>án</strong> A<br />
Đặt CT chung của 2 muối: M2CO3: a mol<br />
Ta có: M 2CO 3 → M 2SO 4<br />
1mol 1mol ⇒ Tăng :36g<br />
a mol a mol ⇒ Tăng : (7,74 – 5,94) = 1,8g<br />
⇒ a = 1,8 / 36 = 0,05 mol ⇒ ĐA :A<br />
Bài 5/86: Gọi x, y lần lượt là số mol của CO và H 2.<br />
Ptpư: 2CO + O 2 → 2CO 2<br />
x mol → x/2 mol → x mol<br />
2H2 + O2 → 2H2O<br />
y mol → y/2 mol → y mol<br />
nO2 = 0,4 mol. Theo đầu bài ta có : x + y = 0,8 và 28x + 2y = 6,8<br />
⇒ x = 0,2 mol, y = 0,6 mol<br />
Phần trăm thể tích bằng phần trăm số mol : %H2 = 0,6/ 0,8= 75% và<br />
% CO = 100% - 75% = 25%<br />
Phần trăm khối lượng :<br />
%m = .%<br />
<br />
= ,..%<br />
,.,. = 17,6%<br />
%mCO = 100% - 17,6% = 82,4%<br />
5.3. Củng cố và dặn dò:<br />
• GV yêu cầu HS xem trước bài 20: Mở đầu về <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> hữu <strong>cơ</strong>.<br />
17
A. GIỚI THIỆU CHUNG<br />
Chủ <strong>đề</strong> 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ<br />
Số tiết: 6 tiết<br />
I. Tên <strong>chủ</strong> <strong>đề</strong>: Đại cương về <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> hữu <strong>cơ</strong>.<br />
II. Mô tả <strong>chủ</strong> <strong>đề</strong>: Chủ <strong>đề</strong> thuộc chương 4, gồm các bài:<br />
- Bài 20: Mở đầu về <strong>hóa</strong> hữu <strong>cơ</strong>.<br />
- Bài 21: Công thức phân tử hợp chất hữu <strong>cơ</strong>.<br />
- Bài 22: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu <strong>cơ</strong><br />
- Bài 24: Luyện tập: Hợp chất hữu <strong>cơ</strong>, công thức phân tử và công thức cấu tạo (bỏ bài tập 7<br />
và 8).<br />
III. Nội dung <strong>chủ</strong> <strong>đề</strong>:<br />
- Mở đầu về <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> hữu <strong>cơ</strong>:<br />
• Khái niệm về hợp chất <strong>hóa</strong> hữu <strong>cơ</strong> và <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> hữu <strong>cơ</strong>.<br />
• Phân loại hợp chất hữu <strong>cơ</strong>.<br />
• Đặc điểm chung của hợp chất hữu <strong>cơ</strong>.<br />
• Sơ lượt về phân tích nguyên tố<br />
- Công thức phân tử hợp chất hữu <strong>cơ</strong>:<br />
• Công thức đơn giản nhất: định nghĩa và cách thiết lập công thức đơn giản nhất.<br />
• Công thức phân tử: Định nghĩa, quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản<br />
nhất, cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu <strong>cơ</strong>.<br />
- Cấu trúc phân tử hợp chất hữu <strong>cơ</strong>:<br />
• Công thức cấu tạo.<br />
• Thuyết cấu tạo <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />
• Đồng đẳng, đồng phân.<br />
• Liên kết <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> và cấu trúc phân tử hợp chất hữu <strong>cơ</strong>.<br />
B.TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ:<br />
I. Mục tiêu:<br />
1.Kiến thức: Biết được<br />
- Khái niệm về <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> hữu <strong>cơ</strong> và hợp chất hữu <strong>cơ</strong>, đặc điểm chung của các hợp chất hữu <strong>cơ</strong>.<br />
- Phân loại hợp chất hữu <strong>cơ</strong> <strong>theo</strong> thành phần nguyên tố.<br />
- Các loại công thức hợp chất hữu <strong>cơ</strong>: Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức<br />
phân tử và công thức cấu tạo.<br />
- Sơ lượt về phân tích nguyên tố: Phân tích định tính và định lượng.<br />
- Nội dung về thuyết cấu tạo phân tử, khái niệm đồng đẳng và đồng phân.<br />
- Liên kết cộng <strong>hóa</strong> trị và khái niệm về cấu trúc không gian của phân tử chất hữu <strong>cơ</strong>.<br />
1
2. Kĩ năng:<br />
- Tính được phân tử khối chất hữu <strong>cơ</strong> dựa vào tỉ khối hơi.<br />
- Xác định được công thức phân tử khi biết số liệu thực nghiệm.<br />
- Phân biệt được hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon dựa vào thành phần phân tử.<br />
- Viết công thức cấu tạo của một số hợp chất hữu <strong>cơ</strong> cụ thể.<br />
- Phân biệt được đồng đẳng, đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể.<br />
3. Thái độ: Học sinh có thái độ tin tưởng vào khoa <strong>học</strong>, chân lí khoa <strong>học</strong>.<br />
- Có tinh thần làm việc nghiêm túc, s<strong>án</strong>g tạo.<br />
- Rèn luyện đức tính cần cù, tỉ mỉ và chính xác trong nghiên cứu khoa <strong>học</strong>.<br />
4.Năng lực cần phát triển:<br />
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>: <strong>học</strong> sinh biết được khái niệm hợp chất hữu <strong>cơ</strong>, sơ lượt<br />
về phân tích nguyên tố, nội dung thuyết cấu tạo <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, khái niệm đồng đẳng và đồng phân.<br />
- Năng lực làm thí nghiệm: Quan sát thí nghiệm xác định định tính C, H có trong glucozơ;<br />
quan sát mô hình phân tử metan rút ra kết luận về công thức phân tử và công thức cấu tạo của<br />
metan.<br />
- Năng lực tính to<strong>án</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>: Xác định phân tử khối chất hữu <strong>cơ</strong> dựa vào tỉ khối hơi, xác định<br />
công thức phân tử của hợp chất hữu <strong>cơ</strong> khi cho sẵn số liệu thực nghiệm.<br />
- Năng lực giải quyết vấn <strong>đề</strong> thông qua môn <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>:<br />
+ Dựa vào khái niệm phân biệt được hợp chất hữu <strong>cơ</strong> với vô <strong>cơ</strong>.<br />
+ Dựa vào thành phần nguyên tố phân loại ra được hiđrocabon và dẫn xuất hiđrocacbon.<br />
II. Chuẩn bị của giáo viên và <strong>học</strong> sinh:<br />
GV chuẩn bị:<br />
- Sơ đồ thí nghiệm xác định định tính C, H có trong glucozơ.<br />
- Mô hình của phân tử metan.<br />
- Chuẩn bị các dạng bài tập phù hợp với từng nội dung trong <strong>chủ</strong> <strong>đề</strong> để <strong>học</strong> sinh làm.<br />
HS chuẩn bị:<br />
- Đọc trước nội dung bài <strong>học</strong>.<br />
- Làm tất cả các bài tập sau mỗi nội dung đã <strong>học</strong>.<br />
- Nắm vững tất cả các kiến thức trọng tâm của từng nội dung.<br />
III. Phương pháp<br />
- Phương pháp diễn giải, đàm thoại gợi mở và nêu vấn <strong>đề</strong>, phương pháp nghiên cứu.<br />
- Dùng mô hình phân tử để <strong>học</strong> sinh quan sát.<br />
IV. Tiến trình bài <strong>học</strong>:<br />
1. Nội dung 1: Mở đầu về <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> hữu <strong>cơ</strong>.<br />
1.1. Hoạt động 1: Khái niệm về hợp chất hữu <strong>cơ</strong> và <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> hữu <strong>cơ</strong>.<br />
Các năng lực cần hình thành cho <strong>học</strong> sinh:<br />
- Biết được một số đặc điểm của hợp chất hữu <strong>cơ</strong>.<br />
2
- Phân biệt được hợp chất hữu <strong>cơ</strong> và vô <strong>cơ</strong>.<br />
Hoạt động của giáo viên và <strong>học</strong><br />
sinh<br />
GV: yêu cầu HS kể tên 5 hợp chất<br />
thuộc loại hợp chất vô <strong>cơ</strong> và 5 hợp<br />
chất thuộc loại hợp chất hữu <strong>cơ</strong>.<br />
GV ghi công thức của các loại hợp<br />
chất trên và yêu cầu HS tìm ra<br />
những đặc điểm chung về thành<br />
phần nguyên tố tạo nên hợp chất<br />
hữu <strong>cơ</strong>.<br />
HS rút ra kết luận : Hợp chất hữu<br />
<strong>cơ</strong> là hợp chất của cacbon ( trừ các<br />
oxit của cacbon, muối cacbonat,<br />
xianua, và cacbua…).<br />
GV bổ sung: Hóa <strong>học</strong> hữu <strong>cơ</strong> là<br />
nghành <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> nghiên cứu các<br />
hợp chất hữu <strong>cơ</strong>.<br />
Nội dung<br />
I. Khái niệm về hợp chất hữu <strong>cơ</strong> và <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> hữu<br />
<strong>cơ</strong>.<br />
Hợp chất hữu <strong>cơ</strong> là hợp chất của cacbon(trừ CO, CO2<br />
, muối cacbonat, xianua, cacbua,…)<br />
Lưu ý về thành phần nguyên tố :<br />
+Nhất thiết phải có : C<br />
+Hay gặp: H, O, N, sau đó đến X 2, S,…<br />
- Dựa vào thành phần nguyên tố phân biệt được hợp<br />
chất hữu <strong>cơ</strong> và vô <strong>cơ</strong>.<br />
- Hóa <strong>học</strong> hữu <strong>cơ</strong> là ngành <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> nghiên cứu các<br />
hợp chất hữu <strong>cơ</strong>.<br />
1.2. Hoạt động 2: Phân loại hợp chất hữu <strong>cơ</strong>.<br />
Các năng lực cần hình thành cho <strong>học</strong> sinh:<br />
- Biết được cách phân loại hợp chất hữu <strong>cơ</strong>.<br />
Hoạt động của giáo viên và <strong>học</strong><br />
sinh<br />
GV cho HS xem <strong>bản</strong>g phân loại<br />
hợp chất hữu <strong>cơ</strong>. GV đưa ra ví dụ<br />
minh họa cho cách phân loại này.<br />
GV: Giới thiệu thêm cách phân<br />
loại khác <strong>theo</strong> mạch cacbon.<br />
HS: Xem sgk để biết thêm những<br />
cách phân loại này.<br />
Nội dung<br />
II. Phân loại hợp chất hữu <strong>cơ</strong>: SGK<br />
HIĐROCACBON<br />
Phân tử chỉ chứa<br />
nguyên tử cacbon và<br />
hiđro<br />
Hợp chất hữu <strong>cơ</strong><br />
DẪN XUẤT CỦA<br />
HIĐROCACBON<br />
Phân tử có nguyên tử<br />
của nguyên tố khác thay<br />
cho nguyên tử hiđro của<br />
hiđrocacbon<br />
1.3. Đặc điểm chung của hợp chất hữu <strong>cơ</strong>:<br />
Các năng lực cần hình thành cho <strong>học</strong> sinh:<br />
- Biết được các đặc điểm chung của hợp chất hữu <strong>cơ</strong>.<br />
3
Hoạt động của giáo viên và <strong>học</strong><br />
sinh<br />
Dựa vào kiến thức về liên kết <strong>hóa</strong><br />
<strong>học</strong> ở lớp 10, GV yêu cầu HS nhận<br />
xét về liên kết <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <strong>chủ</strong> yếu trong<br />
hợp chất hữu <strong>cơ</strong> và yêu cầu HS cho<br />
biết các chất có liên kết cộng <strong>hóa</strong> trị<br />
thường có những đặc điểm gì về tính<br />
chất.<br />
Nội dung<br />
III. Đặc điểm chung của hợp chất hữu <strong>cơ</strong>:<br />
1. Đặc điểm cấu tạo:<br />
Liên kết <strong>chủ</strong> yếu : Liên kết cộng <strong>hóa</strong> trị ( do được<br />
cấu tạo bởi một số nguyên tố phi kim có độ âm điện<br />
khác nhau ).<br />
GV giới thiệu bình có chứa xăng,<br />
yêu cầu HS quan sát và đưa ra các<br />
nhận xét về tính chất vật lí:<br />
+ Mùi (có nhiệt độ nóng chảy,<br />
nhiệt độ sôi thấp).<br />
+ Rót từ từ xăng vào nước thấy<br />
phân lớp ( không tan trong nước ).<br />
Từ những nhận xét trên và những<br />
kiến thức đã có, HS rút ra nhận xét<br />
chung về tính chất vật lí của hợp<br />
chất hữu <strong>cơ</strong>.<br />
GV nêu ví dụ minh họa cụ thể để<br />
dẫn tới kết luận: hợp chất hữu <strong>cơ</strong><br />
kém bền với nhiệt và dễ cháy.<br />
GV nêu ví dụ về các phản ứng hữu<br />
<strong>cơ</strong> trong đời sống; lên men tinh bột<br />
để nấu rượu, làm giấm, nấu xà<br />
phòng…<br />
HS rút ra nhận xét: phản ứng <strong>hóa</strong><br />
<strong>học</strong> của các hợp chất hữu <strong>cơ</strong> thường<br />
xảy ra chậm và <strong>theo</strong> chiều hướng<br />
khác nhau trong cùng một điều kiện,<br />
tạo ra hỗn hợp sản phẩm.<br />
1.4. Hoạt động 4: Sơ lượt về phân tích nguyên tố.<br />
Các năng lực cần hình thành cho <strong>học</strong> sinh:<br />
2. Tính chất vật lí :<br />
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thường thấp.<br />
- Phần lớn không tan trong nước, tan nhiều trong<br />
dung môi hữu <strong>cơ</strong>.<br />
3. Tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>:<br />
- Hợp chất hữu <strong>cơ</strong> thường kém bền với nhiệt và dễ<br />
cháy<br />
- Phản ứng hữu <strong>cơ</strong> thường chậm, <strong>theo</strong> nhiều hướng<br />
khác nhau và tạo ra hỗn hợp sản phẩm .<br />
- Biết được phương pháp xác định định tính và định lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu<br />
<strong>cơ</strong>.<br />
- Hiểu được tần quan trọng của phân tích nguyên tố trong hợp chất hữu <strong>cơ</strong>.<br />
Hoạt động của giáo viên và <strong>học</strong><br />
Nội dung<br />
sinh<br />
4
Để thiết lập công thức phân tử hợp<br />
chất hữu <strong>cơ</strong>, cần tiến hành phân tích<br />
định tính và định lượng các nguyên<br />
tố.<br />
1. Phân tích định tính<br />
- GV trình bày nguyên tắc phép<br />
phân tích định tính:<br />
Sử dụng thí nghiệm ( hình 4.1 SGK )<br />
để minh họa cho việc phân tích<br />
định tính nguyên tố C và H trong<br />
thành phần hợp chất hữu <strong>cơ</strong>.<br />
+ Chuyển nguyên tố C thành CO 2<br />
vẫn đục nước vôi trong có<br />
mặt C<br />
+ Chuyển nguyên tố H thành H 2O<br />
CuSO 4 khan từ màu trắng<br />
chuyển sang màu xanh có mặt H.<br />
+ Chuyển nguyên tố N thành NH3<br />
làm xanh giấy quỳ tím ẩm có<br />
mặt N<br />
- HS rút ra nguyên tắc phân tích<br />
định tính và phương pháp tiến<br />
hành.<br />
2. Phân tích định lượng:<br />
GV: Để xác định được CTPT hợp<br />
chất hữu<strong>cơ</strong>, chỉ dùng phương pháp<br />
định tính thôi là chưa đủ cần thiết<br />
phải có phương pháp định lượng.<br />
GV giới thiệu mục đích, nguyên tắc,<br />
phương pháp tiến hành và biểu thức<br />
tính.<br />
IV. Sơ lượt về phân tích nguyên tố:<br />
1.Phân tích định tính:<br />
a. Mục đích:Xác định nguyên tố có trong thành phần<br />
phân tử hợp chất hữu <strong>cơ</strong>.<br />
b. Nguyên tắc:Chuyển các nguyên tố trong hợp chất<br />
hữu <strong>cơ</strong> thành các chất vô <strong>cơ</strong> đơn giản rồi nhận biết<br />
chung bằng các phản ứng đặc trưng.<br />
c. Phương pháp tiến hành : Trong phòng thí nghiệm<br />
- Xác định cacbon và hiđro bằng cách nung hợp chất<br />
hữu <strong>cơ</strong> với CuO để chuyền C thành CO 2, H thành<br />
H 2O.<br />
- Xác định N bằng cách chuyển nguyên tố N trong<br />
hợp chất hữu <strong>cơ</strong> thành NH 3, rồi nhận biết bằng giấy<br />
quỳ ẩm.<br />
2. Phân tích định lượng:<br />
a. Mục đích :Xác định % về khối lượng các nguyên<br />
tố có trong thành phần phân tử hợp chất hữu <strong>cơ</strong>.<br />
b.Nguyên tắc : Định lượng các nguyên tố trong hợp<br />
chất hữu <strong>cơ</strong> thông qua các hợp chất vô <strong>cơ</strong> <strong>cơ</strong> <strong>bản</strong>.<br />
c. Phương pháp tiến hành: SGK<br />
d.Biểu thức tính:<br />
m = .<br />
<br />
, m = .<br />
<br />
m = V <br />
. 28<br />
22,4<br />
Tính được<br />
%C = (mC.100%): a ( a: khối lượng hợp chất hữu<br />
<strong>cơ</strong>)<br />
%H = (mH.100%): a<br />
%N = (mN. 100%): a<br />
=> %O = 100% - ( %C + %H + %N)<br />
1.5. Củng cố và dặn dò:<br />
GV: Củng cố các kiến thức trọng tâm của bài: Các phương pháp phân tích nguyên tố.<br />
5
GV: Yêu cầu HS làm bài tập về nhà 1,2,3,4 trang 91(SGK). Xem trước bài 21 “Công thức<br />
phân tử hợp chất hữu <strong>cơ</strong>”.<br />
2. Nội dung 2: Công thức phân tử hợp chất hữu <strong>cơ</strong>.<br />
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số<br />
Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 1 HS lên <strong>bản</strong>g trả lời các câu hỏi:<br />
1. Thế nào là hợp chất hữu <strong>cơ</strong>. Đặc điểm chung của hợp chất hữu <strong>cơ</strong>?<br />
2. Cho biết các biểu thức tính mC, mH, mN, %C, %H, %N, %O.<br />
2.1. Hoạt động 1: Công thức đơn giản nhất.<br />
Các năng lực cần hình thành cho <strong>học</strong> sinh:<br />
- Biết được công thức đơn giản nhất và cách thiết lập.<br />
Hoạt động của giáo viên và <strong>học</strong><br />
sinh<br />
GV giới thiệu về định nghĩa công<br />
thức đơn giản nhất.<br />
HS ôn lại các công thức tính m C, m H,<br />
mO, mN.<br />
GV hướng dẫn HS cách thiết lập<br />
công thứa đơn giản nhất của hợp chất<br />
hữu <strong>cơ</strong> CxHyOz.<br />
GV: Trong thực tế, kết quả phân tích<br />
định lượng các nguyên tố trong phân<br />
tử chất hữu <strong>cơ</strong> cho biết phần trăm<br />
khối lượng các nguyên tố nên ta<br />
thường xác định công thức đơn giản<br />
nhất dựa vào số liệu này.<br />
GV: Nêu ra ví dụ minh họa.<br />
GV: Hướng dẫn HS tiến hành các<br />
bước để thiết lập công thức đơn giản.<br />
Nội dung<br />
I. Công thức đơn giản nhất:<br />
1. Định nghĩa: Công thức đơn giản nhất là công thức<br />
biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên<br />
tố trong phân tử.<br />
2. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất:<br />
Thiết lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu<br />
<strong>cơ</strong> C xH yO z là tìm tỉ lệ:<br />
m<br />
x : y : z = nC : nH : nO = C<br />
mH<br />
m<br />
: : O<br />
12 , 0 1 , 0 16 , 0<br />
dưới dạng tỉ lệ giữa các số nguyên tối giản.<br />
- Đầu tiên lập tỉ lệ:<br />
%C %H %O<br />
x : y : z = : : 12 , 0 1 , 0 16 , 0<br />
- Sau đó biến đổi hệ thức trên về tỉ lệ giữa các số<br />
nguyên tối giản.<br />
Ví dụ: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho<br />
biết %C = 40,00% ; %H = 6,67%, còn lại là oxi. Lập<br />
công thức đơn giản nhất của X.<br />
Giải:<br />
Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz (với x, y, z<br />
nguyên dương).<br />
%C %H %O<br />
x : y : z = : : 12 , 0 1 , 0 16 , 0<br />
40,<br />
00<br />
= : 6 , 67 53,<br />
33<br />
:<br />
12,<br />
0 1,<br />
0 16,<br />
0<br />
= 3,33 : 6,67 : 3,33<br />
= 1 : 2 : 1<br />
Vậy công thức đơn giản nhất của X là CH 2O<br />
6
2.2. Hoạt động 2: Công thức phân tử.<br />
Các năng lực cần hình thành cho <strong>học</strong> sinh:<br />
- Biết được cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu <strong>cơ</strong> <strong>theo</strong> phương pháp phổ biến là:<br />
Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố, thông qua công thức đơn giản nhất,<br />
tính trực tiếp <strong>theo</strong> khối lượng sản phẩm đốt cháy.<br />
- Hiểu được: Để thiết lập CTPT hợp chất hữu <strong>cơ</strong> ngoài việc phân tích định tính, định lượng<br />
nguyên tố, cần xác định khối lượng mol phân tử hoặc biết tên loại hợp chất… từ đó giúp xác<br />
định được công thức đơn giản nhất, công thức phân tử của hợp chất hữu <strong>cơ</strong>.<br />
Hoạt động của giáo viên và <strong>học</strong><br />
sinh<br />
GV đưa ra một số thí dụ về CTPT:<br />
CH 4, C 2H 2, C 6H 6<br />
HS nhận xét, rút ra định nghĩa công<br />
thức phân tử.<br />
Từ ví dụ, GV dẫn dắt để HS rút ra<br />
nhận xét.<br />
GV:<br />
Xét sơ đồ:C xH yO z → xC + yH +<br />
zO<br />
Khối lượng: M (g) 12x(g) y(g)<br />
16z(g)<br />
% khối lượng: 100% %C %H<br />
%O<br />
Nội dung<br />
II. Công thức phân tử:<br />
1. Định nghĩa:<br />
Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng<br />
nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.<br />
2.Quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn<br />
giản nhất:<br />
Ví dụ:<br />
Hợp chất Metan Axetilen Benzen<br />
CTPT CH4 C2H2 C6H6<br />
CTĐGN CH 4 CH CH<br />
* Nhận xét:<br />
a. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong công thức<br />
phân tử là số nguyên lần số nguyên tử của nó trong<br />
công thức đơn giản nhất.<br />
b. Trong nhiều trường hợp, công thức phân tử cũng là<br />
công thức đơn giản nhất:<br />
Ví dụ : Metan: CH4 , ancol etylic: C2H6O, …<br />
c. Một số chất có công thức phân tử khác nhau nhưng<br />
có cùng 1 công thức đơn giản nhất.<br />
Ví dụ: Axetilen C 2H 2 và benzen C 6H 6 ; axit axetic<br />
C 2H 4O 2 và glucozơ C 6H 12O 6…<br />
3. Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu <strong>cơ</strong>:<br />
a. Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các<br />
nguyên tố:<br />
M<br />
Ta có tỉ lệ: 100 % = 12, 0.x<br />
%C = 1, 0.y<br />
%H = 16, 0.z<br />
%O<br />
M.%C<br />
=> x = 12 , 0 . 100 % ; y = M.%H<br />
1, 0. 100% ; z = M.%O<br />
16, 0. 100%<br />
Ví dụ:<br />
Phenolphlatein có phần trăm khối lượng C, H và O lần<br />
lượt bằng 75,47%; 4,35% và 20,18%.<br />
Khối lượng mol phân tử của phenolphlatein bằng<br />
7
GV: Nêu ví dụ minh họa. Hướng<br />
dẫn HS sử dụng các bước thiết lập ở<br />
trên để xác định công thức phân tử<br />
của phenolphtalein.<br />
GV: Đưa ra ví dụ.<br />
GV: Hướng dẫn HS cách xác định<br />
công thức phân tử thông qua công<br />
thức đơn giản của hợp chất.<br />
GV: Đưa ra ví dụ.<br />
GV: Yêu cầu HS tìm số mol của Y,<br />
CO2 và H2O.<br />
GV: Hướng dẫn HS giải dựa vào<br />
công thức đốt cháy và số mol của<br />
các chất HS đã tính được ở trên.<br />
318,0 g/mol. Hãy lập công thức phân tử của<br />
phenolphlatein.<br />
Giải:<br />
Ta có: %C + %H + %O = 100%<br />
Vậy thành phần phân tử phenolphlatein gồm ba<br />
nguyên tố C, H, O.<br />
Đặt công thức phân tử là C xH yO z (với x, y, z nguyên<br />
dương).<br />
Ta có:<br />
318. 75, 47%<br />
318. 4, 35%<br />
x = = 20 ; y =<br />
12, 0. 100% 1, 0. 100% = 14 ;<br />
318. 20, 18%<br />
z =<br />
16, 0. 100% = 4<br />
→Công thức phân tử của phenolphlatein là C 20H 14O 4.<br />
b. Thông qua công thức đơn giản nhất:<br />
Ví dụ: Chất hữu <strong>cơ</strong> X có công thức đơn giản nhất<br />
CH2O và có khối lượng mol phân tử bằng 60,0 g/mol.<br />
Xác định công thức phân tử của X.<br />
Giải:<br />
Công thức phân tử của X là (CH2O)n<br />
MX = (12,0 + 2.1,0 + 16,0).n = 60,0<br />
→ n = 2.<br />
Vậy X có công thức phân tử C 2H 4O 2.<br />
c. Tính trực tiếp <strong>theo</strong> khối lượng sản phẩm đốt cháy:<br />
Ví dụ: Hợp chất Y chứa các nguyên tố C, H, O. Đốt<br />
cháy hoàn toàn 0,88 gam Y thu được 1,76g CO 2 và<br />
0,72g H2O. Tỉ khối hơi của Y so với không khí xấp xỉ<br />
3,04. Xác định công thức phân tử của Y.<br />
Giải:<br />
MY = 29. 3,04 ≈ 88 (g/mol);<br />
nY = 0 , 88 = 0,010 (mol)<br />
88<br />
n<br />
CO 2<br />
= 1 , 76 = 0,040 (mol);<br />
44<br />
n<br />
H2O<br />
= 0 , 72 = 0,040 (mol)<br />
18<br />
Đặt công thức phân tử của Y là CxHyOz<br />
(với x, y, z nguyên dương)<br />
y z<br />
CxHyOz (x+ -<br />
t y 0<br />
)O2 ⎯⎯→ xCO<br />
2<br />
+ H2O<br />
4 2 2<br />
y<br />
1mol<br />
xmol mol<br />
2<br />
0,01mol<br />
0,04mol 0,04mol<br />
Từ tỉ lệ:<br />
1<br />
0,010 = x<br />
0,040 = y<br />
2.0,040<br />
→ x = 4, y = 8.<br />
8
M X = 12.4 + 1.8 + 16z = 88<br />
→ z = 2<br />
Vậy CTPT của Y là C4H8O2<br />
2.3. Củng cố và dặn dò:<br />
GV: Củng cố các kiến thức trọng tâm của bài.<br />
– Khi biết được khối lượng (%khối lượng) các nguyên tố sẽ lập được CTĐGN.<br />
– Khi biết được khối lượng (%khối lượng) các nguyên tố, biết khối lượng mol phân tử sẽ lập<br />
được CTPT.<br />
GV: Yêu cầu HS làm bài tập về nhà 1,2,3,4,5, 6 trang 95 SGK. Xem trước bài 22: ‘ Cấu trúc<br />
phân tử hợp chất hữu <strong>cơ</strong>’.<br />
3. Nội dung 3: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu <strong>cơ</strong>.<br />
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số<br />
Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 1 HS lên <strong>bản</strong>g làm bài tập 3 SGK trang 95.<br />
3.1. Hoạt động 1: Công thức cấu tạo.<br />
Các năng lực cần hình thành cho <strong>học</strong> sinh:<br />
- Biết được khái niệm và các loại công thức cấu tạo.<br />
Hoạt động của giáo viên và <strong>học</strong><br />
sinh<br />
GV khái niệm công thức cấu tạo<br />
(CTCT).<br />
HS: Chú ý lắng nghe và ghi khái<br />
niệm vào vở.<br />
GV nêu cách ghi các loại CTCT.<br />
HS làm <strong>theo</strong> hướng dẫn.<br />
Nội dung<br />
I. Công thức cấu tạo:<br />
1. Khái niệm:<br />
Công thức cấu tạo (CTCT) biểu diễn thứ tự và cách<br />
thức liên kết (liên kết đơn, liên kết bội) của các<br />
nguyên tử trong phân tử.<br />
2. Các loại CTCT:<br />
- CTCT khai triển.<br />
- CTCT thu gọn (còn gọi tắt là CTCT).<br />
- CTCT thu gọn nhất.<br />
3.2. Hoạt động 2: Thuyết cấu tạo <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />
Các năng lực cần hình thành cho <strong>học</strong> sinh:<br />
- Biết được nội dung <strong>cơ</strong> <strong>bản</strong> của thuyết cấu tạo <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>.<br />
Hoạt động của giáo viên và <strong>học</strong><br />
sinh<br />
GV yêu cầu HS nêu nội dung của<br />
thuyết công thức <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, mỗi nội<br />
dung nêu 1 ví dụ.<br />
HS nêu thuyết và cho ví dụ cụ thể.<br />
Nội dung<br />
II. Thuyết cấu tạo <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>:<br />
1. Nội dung:<br />
a. Trong phân tử hợp chất hữu <strong>cơ</strong>, các nguyên tử liên<br />
9
- Ví dụ: Ancol etylic và đimetyl ete<br />
cùng CTPT là C2H6O nhưng CTCT<br />
khác nhau nên tính chất khác nhau.<br />
Ví dụ phần b và c xem sgk trang 97<br />
và 98.<br />
kết với nhau <strong>theo</strong> đúng <strong>hóa</strong> trị và <strong>theo</strong> một thứ tự nhất<br />
định. Thứ tự đó gọi là cấu tạo <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>. Sự thay đổi<br />
thứ tự liên kết đó, tức là thay đổi cấu tạo <strong>hóa</strong> <strong>học</strong>, sẽ<br />
tạo ra hợp chất khác.<br />
b. Trong phân tử hợp chất hữu <strong>cơ</strong>, cacbon có <strong>hóa</strong> trị<br />
4. Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với<br />
nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn có thể liên<br />
kết với nhau tạo thành mạch cacbon (mạch vòng,<br />
mạch không vòng, mạch có nh<strong>án</strong>h, mạch không<br />
nh<strong>án</strong>h).<br />
c. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần<br />
phân tử (<strong>bản</strong> chất, số lượng các nguyên tử) và cấu tạo<br />
<strong>hóa</strong> <strong>học</strong> (thứ tự liên kết các nguyên tử).<br />
2. Ý nghĩa:<br />
Thuyết cấu tạo <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> giúp giải thích được hiện<br />
tượng đồng đẳng, hiện tượng đồng phân.<br />
3.3. Đồng đẳng, đồng phân:<br />
Các năng lực cần hình thành cho <strong>học</strong> sinh:<br />
- Biết được khái niệm đồng đẳng và đồng phân.<br />
- Biết cách viết công thức cấu tạo của các chất đồng phân cấu tạo.<br />
Hoạt động của giáo viên và <strong>học</strong><br />
sinh<br />
GV nêu một số chất là đồng đẳng,<br />
HS nhận xét, kết luận.<br />
HS nêu khái niệm đồng đẳng.<br />
GV nêu các ví dụ về các đồng phân,<br />
cho HS xem mô hình phân tử ancol<br />
etylic và đimetyl ete.<br />
HS nhận xét về thành phần phân tử<br />
(lọai nguyên tử, số lượng nguyên tử),<br />
từ đó đưa ra khái niệm đồng phân.<br />
Nội dung<br />
III. Đồng đẳng, đồng phân:<br />
1. Đồng đẳng:<br />
a. Ví dụ:<br />
C2H4 (CH2 = CH2)<br />
C3H6 (CH = CH − CH )<br />
……<br />
CnH2n<br />
b. Khái niệm:<br />
Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau<br />
một hay nhiều nhóm CH 2 nhưng có tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />
tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp<br />
thành dãy đồng đẳng.<br />
2. Đồng phân:<br />
a. Ví dụ: Ancol etylic (CH − CH − OH) và đimetyl<br />
ete<br />
(CH − O − CH )<br />
b. Khái niệm:<br />
Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng CTPT<br />
được gọi là đồng phân của nhau.<br />
10
3.4. Liên kết <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> và cấu trúc phân tử hợp chất hữu <strong>cơ</strong>:<br />
Các năng lực cần hình thành cho <strong>học</strong> sinh:<br />
- Biết được sơ lượt về cấu trúc phân tử.<br />
Hoạt động của giáo viên và <strong>học</strong><br />
sinh<br />
GV yêu cầu HS nhận xét các nguyên<br />
tố thường xuất hiện trong hợp chất<br />
hữu <strong>cơ</strong>, suy ra loại liên kết?<br />
HS nhận xét: Đa số là các phi kim,<br />
liên kết <strong>chủ</strong> yếu là liên kết cộng <strong>hóa</strong><br />
trị CHT.<br />
GV bổ sung thêm các lọai liên kết<br />
cộng <strong>hóa</strong> trị (CHT) có thể có: liên<br />
kết σ và liên kết π. Sự tổ hợp các liên<br />
kết σ và liên kết π tạo thành liên kết<br />
đơn hay liên kết bội (liên kết đôi hay<br />
liên kết ba).<br />
3.5. Củng cố và dặn dò:<br />
GV: Củng cố các kiến thức trọng tâm của bài.<br />
Nội dung<br />
IV. Liên kết <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> và cấu trúc phân tử hợp chất<br />
hữu <strong>cơ</strong>:<br />
Liên kết <strong>chủ</strong> yếu: liên kết cộng <strong>hóa</strong> trị.<br />
Liên kết CHT chia 2 loại: liên kết xichma (σ) và liên<br />
kết pi (π).<br />
1. Liên kết đơn (hay liên kết σ)<br />
- Là liên kết hình thành do một cặp electron chung<br />
tạo nên biểu diễn bằng –<br />
Ví dụ: Trong phân tử metan, nguyên tử cacbon tạo<br />
được bốn liên kết đơn bằng bốn cặp electron dùng<br />
chung với bốn nguyên tử hiđro.<br />
2. Liên kết đôi:<br />
Liên kết hình thành do 2 cặp electron chung, tạo bởi<br />
1liên kết σ và một liên kết π, biểu diễn bằng =.<br />
Ví dụ: Các nguyên tử C, H trong phân tử etilen H 2C=<br />
CH2<br />
3. Liên kết ba:<br />
Liên kết hình thành do 3 cặp electron chung, tạo bởi<br />
1liên kết σ và 2 liên kết π, biểu diễn bằng ≡.<br />
Ví dụ: Các nguyên tử trong phân tử axetilen nằm trên<br />
một đường thẳng.<br />
HC ≡ CH<br />
Viết công thức cấu tạo có thể có của chất có công thức phân tử là C 4H 10; C 3H 6Cl 2.<br />
GV: Yêu cầu HS làm bài tập về nhà 1,2,3,4,5, 6, 7, 8 trang 101 và 102 SGK. Xem trước bài<br />
24: “Luyện tập: Hợp chất hữu <strong>cơ</strong>, công thức phân tử và công thức cấu tạo”.<br />
4. Nội dung 4: Luyện tập: Hợp chất hữu <strong>cơ</strong>, công thức phân tử và công thức cấu tạo.<br />
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số<br />
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình làm bài tập.<br />
4.1. Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững.<br />
Các năng lực cần hình thành cho <strong>học</strong> sinh:<br />
- Củng cố các khái niệm:<br />
* Hợp chất hữu <strong>cơ</strong>:<br />
+ Khái niệm<br />
+ Phân loại<br />
+ Đồng đẳng, đồng phân<br />
<strong>11</strong>
+ Liên kết trong phân tử<br />
*Phản ứng của hợp chất hữu <strong>cơ</strong>.<br />
Hoạt động của giáo viên và <strong>học</strong><br />
sinh<br />
GV gọi HS lên <strong>bản</strong>g trình bày các<br />
nội dung trên.<br />
GV cho HS thiết lập mối quan hệ<br />
giữa các đơn vị kiến thức: Phân tích<br />
định tính, phân tích định lượng, công<br />
thức đơn giản nhất, công thức phân<br />
tử, công thức cấu tạo, công thức<br />
chung, đồng đẳng và đồng phân.<br />
I. Kiến thức cần nhớ<br />
Nội dung<br />
1. Khái niệm hợp chất hữu <strong>cơ</strong>, thành phần các nguyên<br />
tố trong phân tử hợp chất hữu <strong>cơ</strong>.<br />
2. Phân loại hợp chất hữu <strong>cơ</strong><br />
3. Liên kết trong phân tử hợp chất hữu <strong>cơ</strong><br />
4. Các loại công thức biểu diễn phân tử hợp chất hữu<br />
<strong>cơ</strong><br />
5. Các loại phản ứng hay gặp trong <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> hữu <strong>cơ</strong>.<br />
6. Đồng đẳng, đồng phân.<br />
4.2. Hoạt động 2: Bài tập.<br />
Các năng lực cần hình thành cho <strong>học</strong> sinh:<br />
- Biết được thành phần và tính chất của đồ gốm.<br />
- Biết được phương pháp điều chế đồ gốm từ nguồn nguyên liệu tự nhiên.<br />
Hoạt động của giáo viên và <strong>học</strong><br />
Nội dung<br />
sinh<br />
GV yêu cầu HS đọc <strong>đề</strong> và hướng<br />
dẫn HS làm một bài tập, GV nhắc<br />
lại các bước thiết lập công thức<br />
phân tử.<br />
II. Bài tập:<br />
Dạng 1: Thiết lập công thức phân tử của các hợp chất<br />
hữu <strong>cơ</strong>:<br />
Bài 1:<br />
Hãy thiết lập CTPT của các hợp chất A và B ứng với<br />
các số liệu thực nghiệm sau ( không ghi% O )<br />
a. C: 49,40% , H: 9,80% , N: 19,10% , d = 2,52<br />
b. C: 54,54% , H: 9,09% , d <br />
<br />
= 2,00<br />
GV: Gợi ý tính khối lượng mol<br />
phân tử của MA<br />
Giải:<br />
a. Gọi CTTQ của A là CxHyOzNt ( x, y , z , t : nguyên<br />
dương )<br />
%O = 100% - ( 49,4% + 9,8% + 19,1%) = 21,7%<br />
Mà :<br />
d = 2,52 ⇒ MA = 2,52. 29 = 73 đvC<br />
<br />
Ta có :<br />
<br />
= <br />
= <br />
= <br />
= <br />
% % % % <br />
12
GV yêu cầu HS lên <strong>bản</strong>g làm câu b<br />
GV hướng dẫn HS tóm tắt <strong>đề</strong> và<br />
HS lên <strong>bản</strong>g làm bài 2.<br />
GV hướng dẫn HS tóm tắt <strong>đề</strong> và<br />
HS lên <strong>bản</strong>g làm bài 3.<br />
12x<br />
y 16z<br />
14t<br />
73<br />
⇒ = = = = = 0, 73<br />
49,4 9,8 21,7 19,1 100<br />
⇒ x = 3 , y = 7 , z = 1 , t = 1<br />
Vậy CTPT của A là C3H7ON<br />
b. Gọi CTTQ của A là CxHyOz ( x, y, z : nguyên<br />
dương)<br />
%O = 100% - ( 54,54% + 9,09%) = 36,37%<br />
d <br />
= 2,00 ⇒ M B = 2.44 = 88<br />
<br />
Ta có :<br />
12x<br />
%C = y<br />
%H = 16z<br />
%O = M <br />
100<br />
12x<br />
y 16z<br />
88<br />
⇒ = = = = 0, 88<br />
54,54 9,09 36,37 100<br />
⇒ x = 4 , y = 8 , z = 2<br />
⇒ Vậy CTPT của B là C 4H 8O 2<br />
Bài 2:<br />
Một hợp chất A chứa 54,8%C , 4,8% H , 9,3%N còn<br />
lại là oxi, cho biết phân tử khối của nó là 153 đvC .<br />
Xác định CTPT của hợp chất.<br />
Giải:<br />
Gọi CTTQ của A là CxHyOzNt ( x, y , z , t : nguyên<br />
dương )<br />
%O = 100% - (54,8% + 4,8% + 9,3%) = 31,1%<br />
Mà MA = 153 đvC<br />
Ta có :<br />
<br />
= <br />
= <br />
= <br />
= <br />
% % % % <br />
12x<br />
y 16z<br />
14t<br />
153<br />
⇒ = = = = = 1, 53<br />
54,8 4,8 31,1 9,3 100<br />
⇒ x = 7 , y = 7 , z = 3 , t = 1<br />
⇒ Vậy CTPT của A là C7H7O3N<br />
Bài 3: (bài 2 sgk trang 107)<br />
Gọi CTTQ của metylơgenol là CxHyOz<br />
% O = 100% - (74,16 % + 7,86%) = 17,98%<br />
Ta có:<br />
x: y: z = %<br />
: %<br />
<br />
⇒ x: y: z = ,<br />
<br />
: %<br />
<br />
:<br />
,<br />
: ,<br />
<br />
⇒ x : y : z = 6,18: 7,86: 1,12375 = <strong>11</strong>: 14: 2<br />
⇒ Công thức đơn giản nhất là C <strong>11</strong>H 14O 2<br />
Mà M = 178 g/mol<br />
⇒ Công thức phân tử của metylơgenol là C <strong>11</strong>H 14O 2<br />
Dạng 2: Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu<br />
13
GV: Hướng dẫn và viết công thức<br />
cấu tạo của C3H8O.<br />
HS: Dựa vào CTCT của C3H8O của<br />
GV viết, lên <strong>bản</strong>g viết CTCT của<br />
C 4H 10O.<br />
<strong>cơ</strong><br />
Bài 4: (bài 5 sgk trang 107)<br />
Công thức cấu tạo của C 3H 8O là:<br />
CH − CH − CH OH, CH − CHOH − CH <br />
CH − O − CH − CH <br />
4.3. Củng cố và dặn dò:<br />
GV: Yêu cầu HS xem trước bài 25: “Ankan”<br />
14