15.11.2018 Views

Nghiên cứu khả năng hấp phụ của than bã cà phê đối với một số chất ô nhiễm trong môi trường nước

https://app.box.com/s/0ie24wica6gk3rcb9rer6ryb19iaw403

https://app.box.com/s/0ie24wica6gk3rcb9rer6ryb19iaw403

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

LỜI CAM ĐOAN<br />

T<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i cam đoan đây là c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng trình nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> riêng t<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i, các <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> liệu, kết quả nêu<br />

<strong>trong</strong> luận văn là trung thực phản ánh đúng thực nghiệm <strong>trong</strong> quá trình nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> và<br />

chưa được c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng bố <strong>trong</strong> bất kỳ c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng trình nào.<br />

Học viên<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

LỜI CẢM ƠN<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Lời đầu tiên, t<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Viện Đào tạo Sau đại học -<br />

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, các thầy c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> giáo, các cán bộ nhân viên <strong>trong</strong> Viện<br />

Khoa học và C<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghệ M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong> – Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã quan<br />

tâm, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho t<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trong</strong> quá trình học tập và nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>><br />

tại <strong>trường</strong>.<br />

T<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS.Vũ Đức Thảo đã tận tình hướng dẫn,<br />

giúp đỡ t<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trong</strong> quá trình nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> để hoàn thành luận văn này.<br />

T<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i xin được gửi lời cảm ơn tới các thầy c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>, các anh chị và các bạn phòng C5-10<br />

Viện Khoa học và C<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghệ M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong>, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, đã giúp<br />

đỡ tạo điều kiện để t<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i hoàn thành tốt bản luận văn này.<br />

Cuối cùng, t<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã lu<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>n giúp đỡ động viên<br />

t<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trong</strong> suốt quá trình học tập và làm luận văn.<br />

Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2014<br />

Học viên<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

MỤC LỤC<br />

LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... 1<br />

LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... 2<br />

DANH MỤC VIẾT TẮT ......................................................................................... 5<br />

DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ 6<br />

DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... 7<br />

ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................... 1<br />

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN .................................................................................... 3<br />

1.1. Tổng quan về ngành <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> Việt Nam ....................................................... 3<br />

1.1.1. Tóm tắt quá trình phát triển sản xuất <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> ở Việt Nam ............................... 3<br />

1.1.2. Một <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> loại <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> đang được trồng ở Việt Nam ........................................... 5<br />

1.2. Tình hình xuất khẩu và tiêu thụ <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> Việt Nam ............................. 6<br />

1.2.1. Tình hình xuất khẩu <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> Việt Nam ........................................................... 6<br />

1.2.2. Tình hình tiêu thụ <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> .............................................................................. 8<br />

1.3. Quy trình sản xuất <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> hòa tan ............................................................. 9<br />

1.4. Giới thiệu về <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> ...............................................................................12<br />

1.4.1. Nguồn thải và tác động .................................................................................12<br />

1.4.2. Một <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> ứng dụng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> .....................................................................13<br />

1.5. Tổng quan về c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghệ nhiệt phân ..........................................................14<br />

1.5.1. Cơ sở lý thuyết quá trình nhiệt phân .............................................................14<br />

1.5.2. C<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghệ nhiệt phân <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> thải rắn ...............................................................16<br />

1.5.3. Đặc điểm sản phẩm <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> quá trình nhiệt phân ........................................17<br />

1.6. Cơ sở lý thuyết quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> .............................................................18<br />

1.6.1. Động học quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> ..........................................................................18<br />

1.6.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> ................................................20<br />

1.7. Các m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> hình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt ...............................................................21<br />

1.7.1. Phương trình đẳng nhiệt Langmuir ...............................................................21<br />

1.7.2. Phương trình đẳng nhiệt Freundlich ..............................................................23<br />

CHƯƠNG II: THỰC NGHIỆM .............................................................................25<br />

2.1. Mục tiêu, <s<strong>trong</strong>>đối</s<strong>trong</strong>> tượng, nội dung nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> .................................................25<br />

2.1.1. Mục tiêu nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> .....................................................................................25<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

2.1.2. Đối tượng nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> ...................................................................................25<br />

2.1.3. Nội dung nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> ....................................................................................25<br />

2.2. Hóa <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>>, dụng cụ và thiết bị thí nghiệm ...................................................25<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

2.2.1. Hóa <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> .......................................................................................................25<br />

2.2.2. Phẩm nhuộm sử dụng <strong>trong</strong> thí nghiệm.........................................................26<br />

2.2.3. Dụng cụ và thiết bị sử dụng <strong>trong</strong> thí nghiệm ...............................................27<br />

2.3. Phương pháp tiến hành thực nghiệm ........................................................27<br />

2.3.1. Nhiệt phân <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> ....................................................................................28<br />

2.3.2. Thí nghiệm gián đoạn theo mẻ ......................................................................29<br />

2.3.2.2. Khảo sát ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> thời gian .................................................................32<br />

2.3.2.3. Khảo sát ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> lượng <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> .................................................33<br />

2.3.2.4. Khảo sát ảnh hưởng nồng độ <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> thải đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> xử lý vật liệu ................33<br />

2.3.3. Thí nghiệm liên tục trên cột ..........................................................................34<br />

2.4. Các phương pháp phân tích .......................................................................34<br />

2.4.1. Xác định độ màu ...........................................................................................34<br />

2.4.2. Xác định nhu cầu oxi hóa học COD ..............................................................35<br />

CHƯƠNG III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................36<br />

3.1. Kết quả quá trình <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o sát sơ bộ <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> thu được ở các khoảng thời gian và nhiệt độ khác nhau ...................36<br />

3.2. Đánh giá sản phẩm <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> thu được .............................................................37<br />

3.3. Thí nghiệm gián đoạn theo mẻ ...................................................................38<br />

3.3.1. Khảo sát ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> pH đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> .........................38<br />

3.3.2. Khảo sát ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> thời gian đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> ................40<br />

3.3.3. Khảo sát ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> lượng <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> (tỷ lệ rắn/lỏng) ......................................................................................42<br />

3.3.4. Khảo sát ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> nồng độ <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> ..............................................................................................................45<br />

3.4. Thí nghiệm liên tục trên cột .......................................................................50<br />

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................53<br />

TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................54<br />

PHỤ LỤC .................................................................................................................57<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

CHDC<br />

HĐBT<br />

NN & PTNT<br />

FAS<br />

USDA<br />

WTO<br />

TCT<br />

XNK<br />

ICO<br />

VICOFA<br />

BOD<br />

COD<br />

DANH MỤC VIẾT TẮT<br />

Cộng hòa dân chủ<br />

Hội đồng bộ trưởng<br />

N<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghiệp và phát triển n<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>n<br />

Foreign Agriculture Service<br />

United States Department of Agriculture<br />

Worl Trade Organization_ Tổ chức thương mại thế giới<br />

Tổng c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng ty<br />

Xuất nhập khẩu<br />

International Coffee Organization _ Tổ chức <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> quốc tế<br />

Hiệp hội <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> – ca cao Việt Nam<br />

Biochemical oxygen demand<br />

Chemical oxygen demand<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

DANH MỤC CÁC HÌNH<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 1.1: Sản lượng và diện tích trồng <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> từ 2004 đến 2013 .......................... 4<br />

Hình 1.2 : Thị <strong>trường</strong> xuất khẩu <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> Việt Nam đến tháng 11 năm 2011 ............ 7<br />

Hình 1. 3: Tổng sản lượng <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> hòa tan <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> Việt Nam (tấn) ............................... 9<br />

Hình 1.4: Thị phần café hòa tan tại Việt Nam năm 2011 ....................................... 9<br />

Hình 1.5: Sơ đồ quy trình sản xuất <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> hòa tan................................................ 10<br />

Hình 1.7: Đường <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt Langmuir .................................................. 22<br />

Hình 1.8: Đường <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt Langmuir Tgα = 1/qmax =>qmax = 1/Tgα . 23<br />

Hình 1.9: Sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> Cf/q và Cf OM = 1/b.qmax .................................... 23<br />

Hình 1.10: Đẳng nhiệt Frenundrich ....................................................................... 24<br />

Hình 2.1: Quy trình nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> ........................................................................... 31<br />

Hình 3.1: Bề mặt <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> được nhiệt phân ở 5000C (chụp SEM) .............. 37<br />

Hình 3.2: Ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> pH đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> ....... 39<br />

Hình 3.3: Ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> pH đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> COD <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> ..... 40<br />

Hình 3.4:<br />

Hình 3.5:<br />

Hình 3.6:<br />

Hình 3.7:<br />

Ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> thời gian đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> ....................................................................................................... 41<br />

Ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> thời gian đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> COD <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> ....................................................................................................... 42<br />

Ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> lượng <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu<br />

<s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>><s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> ................................................................................. 43<br />

Ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> lượng <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> COD <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> ...................................................................................... 44<br />

Hình 3.8: Ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> nồng độ <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu ........ 45<br />

Hình 3.9: Ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> nồng độ <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> COD ...... 46<br />

Hình 3.10 : Sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> tải trọng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> q vào nồng độ cân bằng Cf ............ 47<br />

Hình 3.11 : Đường biểu diễn sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> Cf/q vào Cf .................................... 48<br />

Hình 3.12 : Sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> tải trọng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> q vào nồng độ cân bằng Cf ............ 49<br />

Hình 3. 13: Sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> Cf/q vào Cf ............................................................. 49<br />

Hình 3.14 : Khả <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu trên hệ liên tục ................................................. 51<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hình 3.15 : Khả <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> COD trên hệ liên tục ............................................... 52<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

DANH MỤC BẢNG BIỂU<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Bảng 2.1: Danh mục các hóa <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> sử dụng <strong>trong</strong> nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> ................................ 26<br />

Bảng 2.2: Danh mục các dụng cụ, thiết bị sử dụng <strong>trong</strong> nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> .................... 27<br />

Bảng 3.1:<br />

Bảng 3.2:<br />

Khả <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> ở các khoảng thời gianvà<br />

nhiệt độ khác nhau ............................................................................... 36<br />

Khả <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> COD <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> ở các khoảng thời gianvà<br />

nhiệt độ khác nhau ............................................................................... 36<br />

Bảng 3.3: Kết quả phân tích thành phần <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> ........................................ 37<br />

Bảng 3.4: Ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> pH đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> độ màu và COD .................. 38<br />

Bảng 3.5: Ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> thời gian đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu và COD .............. 41<br />

Bảng 3.6:<br />

Bảng 3.7:<br />

Ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> lượng <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màuvà<br />

COD <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> thải ............................................................................ 43<br />

Ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> nồng độ <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màuvà<br />

COD <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> ....................................................................... 45<br />

Bảng 3.7: Mối liên hệ giữa Co, Cf và q <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu ...................... 47<br />

Bảng 3.9: Mối liên hệ giữa Co, Cf và q <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> COD .................... 48<br />

Bảng 3.10: Kết quả <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>>ở thí nghiệm <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> liên<br />

tục trên cột ........................................................................................... 50<br />

Bảng 3.11: Kết quả <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> COD trên hệ liên tục .................................................. 51<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

ĐẶT VẤN ĐỀ<br />

M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong> là nhân tố ảnh hưởng quyết định đến sự tồn tại và phát triển <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> mỗi<br />

con người, mỗi quốc gia trên thế giới. Chính vì vậy mà vấn đề m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong> ngày<br />

<s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>>ng được các <strong>nước</strong> quan tâm chú trọng, bảo vệ m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong> và đảm bảo phát triển<br />

bền vững là vấn đề có tính <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng còn <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> mỗi quốc gia trên toàn cầu.<br />

Tái chế tận dụng <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> thải kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng những đem lại các lợi ích kinh tế, xã hội mà<br />

còn có ý nghĩa quan trọng <strong>trong</strong> bảo vệ m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong>. Chiến lược bảo vệ m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

quốc gia <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 đã xác định<br />

mục tiêu “Hình thành và phát triển ngành c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghiệp tái chế <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> thải”. Việc<br />

nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>>ra các vật liệu thân thiện <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong>, giá thành t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> để xử lý m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i<br />

<strong>trường</strong> và ứng dụng vào các lĩnh vực khác <strong>trong</strong> đời <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng đang là vấn đề được nhiều<br />

tác giả <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> vàthế giới quan tâm nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>>: “ <s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> tách<br />

chiết dầu từ <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> và sử dụng <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> làm nguyên liệu trồng nấm linh<br />

chi”Chu Thị Bích Phượng và cộng sự,<strong>trường</strong> Đại học Kỹ thuật c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghệ thành phố<br />

Hồ Chí Minh; “<s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> ứng dụng tro trấu từ lò đốt gạch thủ c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng làm <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> metyl da cam”, Th.S Nguyễn Trung Thành và cộng sự <strong>trường</strong> Đại học An<br />

Giang [13];“<s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> xử lý COD và độ màu <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> thải dệt nhuộm bằng đá<br />

v<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i và <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> hoạt tính”, Jaya Paul A/ I Arumai Dhas thuộc Malaysia [24]<br />

Cà <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> là thức uống phổ biến trên thế giới. Thu nhập bình quân <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> con người<br />

tăng lên, nhu cầu tiêu dùng ngày <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>>ng tăng cùng <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> đó nhu cầu tiêu thụ và sử dụng<br />

<s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> mỗi ngày <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> người dân cũng ngày <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> tăng cao.Song song <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> điều đó là<br />

lượng <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> thải ra cũng khá lớn nhưng phần lớn lượng<s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> này bị thải bỏ.<br />

Theo <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> hàm lượng cacbon <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> khá lớn, khoảng 53,8%.<br />

Với những lợi thế nêu trên đề tài: “ <s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đối</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong> <strong>nước</strong>” được thực hiện nhằm<br />

mục đích <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o sát <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> vật liệu <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> chế tạo từ <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đối</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>><br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

<s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong> <strong>nước</strong>.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

1<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

Mục đích <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> đề tài<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

COD<br />

Hòa<br />

- Nhiệt phân thiếu khí <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> tạo <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>><br />

- <s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> 2 chỉ tiêu là độ màu và<br />

• Đối tượng nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>><br />

- Bã <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghiệp sản xuất <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> hòa tan tại C<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng ty Vinacafe Biên<br />

- Than <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> được nhiệt phân thiếu khí ở 500 o C<br />

- Phẩm nhuộm nguyên <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> loại trực tiếp Direct red 23 được mua tại c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng ty<br />

Tân Hồng Phát, <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> 92 phố Cửa Bắc, Ba Đình, Hà Nội.<br />

<strong>trường</strong><br />

• Ý nghĩa khoa học và thực tiễn <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> đề tài<br />

- <s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> loại vật liệu mới có <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> xử lý m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

- Tìm ra nguồn nguyên liệu <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> sẵn có, rẻ tiền và thân thiện <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

2<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN<br />

1.1. Tổng quan về ngành <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> Việt Nam<br />

1.1.1. Tóm tắt quá trình phát triển sản xuất <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> ở Việt Nam<br />

Cây <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> được đưa vào Việt Nam vào cuối thế kỷ 19. Nó được trồng rộng rãi<br />

<strong>trong</strong> các đồn điền vào đầu thế kỷ 20. Vào những năm 1960 – 1970 ở miền Bắc Việt<br />

Nam, hàng loạt n<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng <strong>trường</strong> quốc doanh được thành lập, <strong>trong</strong> đó có hàng chục<br />

n<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng <strong>trường</strong> trồng <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> và trồng cả 3 loại chè, vối, mít. Tình hình phát triển <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> những năm này kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng mấy <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> quan và đến đầu thập niên 70 người ta đã kết<br />

luận kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng trồng được <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> ở miền Bắc.<br />

Cho đến năm 1975 cả <strong>nước</strong> mới có khoảng 13000 ha <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> sản lượng 6000 tấn [5].<br />

Và cũng từ sau năm 1975 ngành <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> Việt Nam mới đi vào thời kỳ phát triển<br />

mạnh mẽ.<br />

Năm 1980 <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> chương trình phát triển <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> ở Việt nam do c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng ty <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>><br />

cacao thuộc Bộ n<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghiệp và C<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghiệp thực phẩm xây dựng được trình lên<br />

Thường trực Hội đồng Bộ trưởng và được cho phép thực hiện. Tiếp đó là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> loạt<br />

các hiệp định hợp tác sản xuất <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> được ký kết giữa chính phủ Việt nam và Liên<br />

x<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> (trồng mới 20.000 hecta <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>>), CHDC Đức (10.000 hecta), Bungary (5.000<br />

hecta), Tiệp khắc (5000 hecta) và Ba lan (5000 hecta).<br />

Năm 1982 Liên hiệp các xí nghiệp <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> Việt nam được thành lập theo Nghị<br />

định 174 HĐBT <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> Hội đồng Bộ trưởng <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> sự tham gia <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> 3 sư đoàn quân đội và<br />

<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng ty thuộc Bộ N<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghiệp và các địa phương Đăklăk, Gia lai Kontum.<br />

Chương trình phát triển <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> được mở rộng trên các tỉnh Tây nguyên và Đ<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng<br />

nam bộ. Loại <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> được chọn để mở rộng diện tích là <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> Robusta, <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> giống<br />

<s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> ưa điều kiện khí hậu nóng ẩm và nhất là ít bị tác hại <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> bệnh gỉ sắt.<br />

Năm 1986 liên hiệp các xí nghiệp <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> Việt nam được sự hỗ trợ <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> các Bộ<br />

nộng nghiệp, Kế hoạch, Tài chính, Ngoại thương,… đã tổ chức Hội nghị phát triển<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

<s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> các hộ gia đình n<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng dân ở các tỉnh Tây nguyên, duyên hải miền trung<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

3<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

và Đ<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nam bộ, gọi là Hội nghị <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> nhân dân lần thứ nhất. Cùng <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> chính sách<br />

mới và có sự kích thích mạnh mẽ <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> giá <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> trên thị <strong>trường</strong> quốc tế đang lên cao<br />

lúc đó, ngành <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> Việt nam đã phát triển nhanh mạnh. [5]<br />

Sau 20 năm (từ 1980 - 2000) tổng diện tích cây <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> đã lên đến 516,7 nghìn<br />

ha, chiếm 4,14% tổng diện tích cây trồng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> Việt Nam, đứng thứ 3 chỉ sau lúa<br />

(61,4%) và ng<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> (5,7%). Đến năm 2011 diện tích trồng cây <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> trên cả <strong>nước</strong> đạt<br />

570,9 nghìn ha và đến năm 2012 diện tích trồng <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> trên cả <strong>nước</strong> là khoảng 615<br />

nghìn ha.Theo <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> liệu ước tính <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> Sở NN&PTNT, Bộ NN&PTNT, diện tích trồng<br />

<s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> <strong>nước</strong> ta năm 2013 vào khoảng 633.295 ha, tăng 3% so <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> năm 2012 (năm<br />

2012 là 616.407 ha) và tăng 11% so <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> năm 2011 (571.000 ha).[2]<br />

Cùng <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> sự gia tăng diện tích đất trồng sản lượng <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> hàng năm <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> Việt<br />

Nam cũng ngày <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> tăng cao. Theo <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> liệu thống kê <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> FAS USDA những năm<br />

gần đây sản lượng <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> Việt Nam có sự tăng trưởng nhanh chóng. Năm 2004 sản<br />

lượng <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> đạt 836 nghìn tấn, đến năm 2011 đã tăng lên 1560 nghìn tấn, năm<br />

2013 sản lượng <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> pheecar <strong>nước</strong> đạt 1740 nghìn tấn tăng 9% so <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> năm 2012.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Nguồn: Tổng cục thống kê, Bộ NN&PTNT, Dự báo <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> FAS USDA<br />

Hình 1.1: Sản lượng và diện tích trồng <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> từ 2004 đến 2013<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

4<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Từ sau năm 1975 <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> Việt Nam phát triển theo hướng hàng hóa. Tuy nhiên từ<br />

những năm 90 trở lại đây, sau gần 2 thập niên phát triển <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> Việt Nam đã vươn<br />

lên và trở thành <strong>nước</strong> xuất khẩu <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> thứ 2 thế giới.<br />

Cùng <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> việc ngày <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>>ng mở rộng diện tích <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> suất, sản lượng <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> cũng<br />

ngày <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> nâng cao. Những năm gần đây <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> suất <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> Việt Nam cao hơn <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>><br />

suất <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> thế giới khoản 2,5 lần.<br />

1.1.2. Một <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> loại <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> đang được trồng ở Việt Nam<br />

Hiện nay ở Việt Nam có 3 loại <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> là: Arabica, Robusta, Cheri<br />

Arabica: thường được gọi <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> các tên <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> chè. Đây là loại có giá trị cao nhất<br />

<strong>trong</strong> các giống <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>>. Nhưng được trồng hạn chế vì dễ bị sâu bệnh, ưa thích độ<br />

cao, khí hậu mát mẻ, mưa nhiều. Cà <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> Arabica ưa <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng ở vùng núi cao, người ta<br />

thường trồng nó ở độ cao từ 1000 – 1500m. Cây có tán lớn, màu xanh đậm, lá hình<br />

oval. Cây <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> trưởng thành có thể cao từ 4- 6m nếu để mọc hoang dã có thể cao<br />

đến 15m. Quả hình bầu dục, mỗi quả chứa 2 hạt <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>>. Cà <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> Arabica ưa thích<br />

nhiệt độ từ 16- 25 độ, lượng mưa khoảng trên 1000mm.<br />

Robusta:thường được gọi là <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> vối.Loại cây trồng này rất thích hợp <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> khí<br />

hậu, thổ nhưỡng tại vùng Tây Nguyên Việt Nam nhất là vùng đất bazan (Gia Lai,<br />

Đắc Lắc), hàng năm đạt 90- 95 % tổng sản lượng <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> Việt Nam. Cây <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> vối<br />

có dạng thân gỗ hoặc bụi, chiều cao <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> cây trưởng thành có thể lên tới 10m, quả <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> có hình tròn, hạt nhỏ hơn <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> arabica, ưa <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng ở vùng nhiệt đới, độ cao thích<br />

hợp để trồng là dưới 1000m. nhiệt độ ưa thích <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> cây là khoảng 24 – 29 độ, lượng<br />

mưa khoảng trên 1000mm.<br />

Cheri hay còn gọi là <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> mít gồm 2 giống chính là Liberica và Exelsa. Loại<br />

này kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng được phổ biến lắm nhưng đây là loại có <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> chống chịu sâu bệnh<br />

rất tốt và <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> suất rất cao. Được trồng ở những vùng đất kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> đầy gió và nắng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>><br />

vùng núi cao nguyên. Cây cao khoảng 2-5m, thân, lá và quả đều to khác biệt hẳn<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

các loại <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> khác.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

5<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

1.2. Tình hình xuất khẩu và tiêu thụ <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> Việt Nam<br />

1.2.1. Tình hình xuất khẩu <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> Việt Nam<br />

1.2.1.1. Giới thiệu về ngành xuất khẩu <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> Việt Nam<br />

Là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <strong>nước</strong> nằm ở vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa và có lưu lượng mưa lớn<br />

cho nên Việt Nam có điều kiện thuận lợi cho việc phát triển n<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghiệp. Thêm vào<br />

đó, vùng Tây Nguyên và Đ<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng Nam Bộ có kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí mát mẻ cộng <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> nền đất<br />

bazan màu mỡ rất thích hợp cho việc phát triển cây c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghiệp <strong>trong</strong> đó <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> là<br />

<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> loại cây điển hình.Xuất khẩu n<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng sản nói chung và xuất khẩu <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> nói riêng<br />

là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> những ngành đem lại nguồn ngoại tệ lớn cho nền kinh tế <strong>trong</strong> <strong>nước</strong>.<br />

Đây là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> ngành kinh tế mũi nhọn <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> Việt Nam, giúp thúc đẩy phát triển nền kinh<br />

tế, giải quyết vấn đề việc làm, giảm gánh nặng cho xã hội… Những năm gần đây<br />

Việt Nam đã trở thành <strong>nước</strong> đứng thứ hai trên thế giới <strong>trong</strong> việc xuất khẩu <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>><br />

(chỉ sau Brazin).<br />

Sau khi Việt Nam gia nhập WTO (World Trade Organization) tổ chức<br />

thương mại thế giới năm 2007, nền kinh tế bước vào <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> giai đoạn phát triển mới.<br />

Trong đó lĩnh vực xuất khẩu <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> cũng chuyển sang <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> bước ngoặc lớn. Đến<br />

năm 2011, kim ngạch xuất khẩu <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> đạt hơn 2,7 tỷ USD, tăng hơn so <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> năm<br />

2010 khoảng 45,4%. Xuất khẩu <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> đem lại nguồn thu ngoại hối đứng thứ hai<br />

cho quốc gia (<strong>trong</strong> lĩnh vực xuất khẩu n<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghiệp), chỉ đứng sau gạo. Sản phẩm<br />

<s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> Việt Nam đã bán được trên nhiều quốc gia trên thế giới. Bên cạnh các thị<br />

<strong>trường</strong> tiêu thụ lớn như châu Âu, châu Mỹ,… <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> còn được xuất khẩu sang các<br />

<strong>nước</strong> Nam Mỹ, Trung Đ<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng...<br />

Cà <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> Việt Nam cũng là nguồn nguyên liệu chủ yếu <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> nhiều hãng sản<br />

xuất <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> lớn trên thế giới, đáng chú ý có tập đoàn Nestle’, Nestle’ là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong><br />

những khách hàng lớn nhất <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> Việt Nam, mỗi năm hãng này tiêu thụ<br />

khoảng 20 – 25% <strong>trong</strong> tổng lượng <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> xuất khẩu <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> Việt Nam.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

1.2.1.2. Thị <strong>trường</strong> xuất khẩu<br />

Ngành xuất khẩu <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> <strong>nước</strong> ta có trên 140 doanh nghiệp xuất khẩu, <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> 4<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

6<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

doanh nghiệp hàng đầu u là TCT Cà <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> Việt Nam, Cà <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> 2/9, , XNK Intimex, và Tập<br />

đoàn Thái Hòa.<br />

Hiện n nay, <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> Việt Nam đã có mặt tại hơn 75 quốc c gia trên thế giới, thị<br />

phần đạt 12% sản lượng thế giới (<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> liệu năm 2010, nguồn n ICO). Những thị <strong>trường</strong><br />

nhập khẩu <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> chủ yếu <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> Việt Nam là Hoa Kỳ, Đức, Bỉ, Italia, Tây Ban Nha,<br />

Nhật Bản, Anh, Hàn Quốc, Hà Lan, Nga… 10 quốc gia trên chiếm tỷỷ trọng gần 60%<br />

tổng giá trị xuất khẩu mặt hàng <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>>. Cà <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> Việt Nam cũng là nguồn nguyên liệu<br />

chủ yếu <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> nhiều u hãng sản xuất <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> lớn trên thế giới, đáng chú ý có tập đoàn<br />

Nestle’, Nestle’ là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> t <strong>trong</strong> những khách hàng lớn nhất, mỗi năm hãng này tiêu thụ<br />

khoảng 20% - 25% <strong>trong</strong> tổng lượng <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> xuất khẩu <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> Việt Nam.[ [10]<br />

(Nguồn: Số liệu <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> Bộ NN&PTNT Việt Nam)<br />

Hình 1.2 : Thị <strong>trường</strong> xuất khẩu <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> Việt Nam đến tháng 11 năm 2011[10]<br />

Nhìn chung <strong>trong</strong> những năm gần đây các C<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng ty xuất t khẩu <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> Việt<br />

Nam đang tiếp tục phấn n đấu mở rộng quy m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> sản xuất, nâng cao <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> lượng sản<br />

phẩm, mở rộng thị <strong>trường</strong> xuất khẩu.<br />

Hoa Kỳ<br />

Đức<br />

Bỉ<br />

Italia<br />

Tây Ban Nha<br />

Nhật Bản<br />

Anh<br />

Hàn Quốc<br />

Hà Lan<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Nga<br />

Khác<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

7<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Ngoài ra, Việt Nam tiếp tục xuất khẩu <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> bột, <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> rang và <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> hoà<br />

tan. Ví dụ, nhãn hàng <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> Trung Nguyên G7 vừa chính thức tham gia vào thị<br />

<strong>trường</strong> Hoa Kỳ và Hàn Quốc. VICOFA tin rằng Việt Nam nên tiếp tục đầu tư vào<br />

các loại <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> lượng cao để đáp ứng nhu cầu cho các thị <strong>trường</strong> mới nổi. Hiện<br />

tại, những thị <strong>trường</strong> lớn nhập khẩu các loại <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> nói trên <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> Việt Nam <strong>trong</strong><br />

mùa vụ 2010/11 bao gồm: Bỉ, Thái Lan và Đức <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> kim ngạch xuất khẩu lần lượt là<br />

24 triệu USD, 20 triệu USD và 19 triệu USD. Trung Quốc và các <strong>nước</strong> thuộc khối<br />

ASEAN cũng được coi là các thị <strong>trường</strong> tiềm <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đối</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> các loại <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> bột, <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> rang và <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> pha sẵn <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> Việt Nam.<br />

1.2.2. Tình hình tiêu thụ <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>><br />

Mỹ, Brazil và Đức là 3 quốc gia tiêu thụ <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> hàng đầu thế giới. Cả 3 <strong>nước</strong><br />

này tiêu thụ tổng cộng khoảng 37% sản lượng <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> thế giới. Tính riêng <strong>trong</strong><br />

năm 2010 tổng sản lượng tiêu thụ <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> trên thế giới là 7 920 000 tấn, <strong>trong</strong> đó 21<br />

triệu bao được tiêu thụ tại Mỹ, 1140 000 tấn được tiêu thụ tại Brazil và 540 000 tấn<br />

tại Đức. Bình quân <strong>trong</strong> giai đoạn 2000 – 2010, nhu cầu tiêu thụ <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> thế giới<br />

tăng khoảng 2%/năm.<br />

Tuy nhiên <strong>trong</strong> những năm gần đây bên cạnh xu hướng tăng trưởng chậm và<br />

ổn định <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> các thị <strong>trường</strong> truyền thống thì các thị <strong>trường</strong> mới nổi như Trung Quốc,<br />

Việt Nam, Indonesia và Philippines lại có được tốc tộ tăng trưởng nhanh đáng kể.<br />

Tại Việt Nam ngành <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> hòa tan hứa hẹn nhiều triển vọng khi người tiêu<br />

dùng ngày <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>>ng đánh giá cao sự tiện lợi <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> dòng sản phẩm này. Thị <strong>trường</strong> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>><br />

Việt Nam hiện được phân chia thành 2 phân khúc rõ ràng: <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> rang xay (<s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>><br />

phin) chiếm khoảng 2/3 sản lượng <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> được tiêu thụ tại Việt Nam và <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> hòa<br />

tan chiếm 1/3. Tăng <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> tốc độ 10,5%/năm <strong>trong</strong> giai đoạn 2008 – 2013 do thu nhập<br />

bình quân đàu người tăng và sản phẩm ngày <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>>ng được giới trẻ ưa chuộng nhờ đặc<br />

tính tiện lợi, phù hợp <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> nhịp <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng đ<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> thị hóa.<br />

Theo <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> liệu <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> Tổ chức <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> Quốc tế (ICO) tiêu thụ <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> Việt Nam<br />

tăng trưởng 31% <strong>trong</strong> năm 2010, đạt 1,583 triệu bao <strong>trong</strong> đó <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> hòa tan chiếm<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

38,5% tổng lượng tiêu thụ, <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> rang xay chiếm khoảng 61,5%.[10]<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

8<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 1. 3: Tổng sản lượng <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> hòa tan <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> Việt Nam (tấn)[10]<br />

(Nguồn: Bộ NN và PTNT )<br />

Tính cho đến thời điểm hiện nay, thị <strong>trường</strong> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> hòa tan <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> Vệt Nam gồm<br />

3 gương mặt tiêu biểu đó là: Vinacafe (C<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng ty cổ phần Cà <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> Biên Hòa –<br />

Vinacafe); Nescafe (Nestle’ – Thụy Sĩ) và G7 ( C<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng ty Trung Nguyên).<br />

Hình 1.4: Thị phần café hòa tan tại Việt Nam năm 2011<br />

(Nguồn: AC Nielsen_ C<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng ty nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> thị <strong>trường</strong> toàn cầu)<br />

1.3. Quy trình sản xuất <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>>hòa tan<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

9<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Nguyên liệu<br />

(<s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> nhân)<br />

Rang<br />

Nghiền<br />

Trích Ly<br />

C<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> đặc<br />

Sấy phun<br />

Phối trộn<br />

Bao gói<br />

Cà <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> hòa tan<br />

thành phẩm<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Bã<br />

Hình 1.5: Sơ đồ quy trình sản xuất <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> hòa tan<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

10<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Thuyết minh quy trình<br />

Nguyên liệu: Cà <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> sau khi được loại vỏ hết các lớp vỏ bên ngoài còn lại<br />

nhân <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> được đem đến nhà máy để tiến hành thực hiện các khâu sản xuất tiếp<br />

theo tạo thành <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> rang xay hay <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> hòa tan.<br />

Rang: Trong quá trình rang <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> dưới tác động <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> nhiệt độ dẫn đến các<br />

biến đổi về vật lý, hóa học ở <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> nhân, các phản ứng hóa học sẽ diễn ra tạo nên<br />

hương vị và màu sắc đặc trưng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> thành phẩm. Nhiệt độ <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> hạt <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>><br />

<strong>trong</strong> quá trình rang dao động từ 160 – 250 o C.<br />

Nghiền: Quá trình nghiền <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> rang có mục đích là giảm kích thước <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>><br />

hạt <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>>, phá vỡ cấu trúc vốn có <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> hạt <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> rang để tạo điều kiện thuận lợi cho<br />

quá trình trích ly. Ngoài ra, mục đích <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> quá trình nghiền còn nhằm tạo điều kiện<br />

cho <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> khí (đặc biệt là khí CO 2 ) được sinh ra <strong>trong</strong> quá trình rang và bị giữ lại<br />

bên <strong>trong</strong> hạt sẽ thoát ra ngoài, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình bao gói.<br />

Để thuận lợi cho quá trình trích ly tiếp theo, hạt <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> sau khi nghiền kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng<br />

được còn quá th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> hoặc quá mịn.<br />

Trích ly: Đây là giai đoạn quan trọng nhất. quyết định đến <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> lượng, hương vị và<br />

cả sản lượng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> hòa tan.<br />

Mục đích <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> quá trình: khai thác các <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> hòa tan <strong>trong</strong> bột <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>>.<br />

Thực hiện: Cho dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i tiếp xúc trực tiếp <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> thiết bị, các <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>><br />

hòa tan sẽ tan vào <strong>nước</strong> và được tách ra để đưa tiếp vào giai đoạn sau.<br />

Sấy phun: Quá trình sấy c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> đặc nhằm tách <strong>nước</strong> để thu hồi sản phẩm dạng bột. Tác<br />

nhân sấylà kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí sạch nóng Sản phẩm <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> hòa tan thường có độ ẩm từ 2 -5<br />

%.<br />

Quá trình sấy phun gồm 3 giai đoạn cơ bản:<br />

- Giai đoạn phun sương: chuyển nguyên liệu cần sấy thành dạng sương mù nhờ cấu<br />

trúc phun sương <strong>trong</strong> thiết bị sấy phun.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

- Giai đoạn trộn mẫu (dạng sương) <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí nóng để tách ẩm ra khỏi nguyên<br />

liệu. thời gian tách ẩm diễn ra từ vài giây đến hai chục giây.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

11<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

- Giai đoạn thu hồi sản phẩm sau sấy từ dòng kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí thoát: Người ta có thể thu<br />

hồi sản phẩm bằng hệ thống cyclone.<br />

Phối trộn: Mục đích quá trình phối trộn nhằm bổ sung các nguyên liệu <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> như<br />

đường, sữa bột, các loại bột kem … vào bột <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> nhằm cải thiện giá trị cảm quan<br />

<s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> sản phẩm.<br />

Bao gói:Các điều kiện m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong> có ảnh hưởng đến <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> lượng cũng như thời gian<br />

bảo quản sản phẩm. Nếu bao gói <strong>trong</strong> điều kiện bình thường thì oxy kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí, hơi<br />

<strong>nước</strong>, vi sinh vật.. có thể đi vào sản phẩm làm thất thoát các cấu tử hương ra m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i<br />

<strong>trường</strong>, giảm <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> lượng mùi, vị <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>>. Vì vậy quá trình đóng gói thường có<br />

nạp khí Nitơ, CO 2 , … để bột <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> khỏi bị oxy hóa, các <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> dầu kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng bị <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i, vi<br />

sinh vật khó xâm nhập.<br />

Cà <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> hòa tan có thể bảo quản 18 tháng nếu <strong>trong</strong> bao bì: độ ẩm t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> hơ 4 -5%,<br />

oxy t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> hơn 4%.<br />

Việt Nam hiện có 5 doanh nghiệp sản xuất <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> hòa tan c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng suất khoảng<br />

35000 – 40 000 tấn, tương đương 100 000 tấn <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> nhân (chiếm khoảng 5% sản<br />

lượng <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> nhân hàng năm). Theo <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> quá trình trích ly <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>><br />

nhân để sản xuất <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> hòa tan chỉ tách được khoảng 1% thành phần <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>><br />

nhân, 99% còn lại đều nằm lại <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> và bị thải bỏ ra ngoài cùng <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>>. Như vậy, hàng năm ngành c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghiệp sản xuất <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> hòa tan thải ra m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i<br />

<strong>trường</strong> khoảng 99 000 tấn <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>>. Xuất phát từ tình hình trên nên <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>><br />

ngày <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>>ng được các nhà khoa học sử dụng làm vật liệu cho quá trình nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>>,<br />

tận thu <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> thải.<br />

1.4. Giới thiệu về <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>><br />

1.4.1. Nguồn thải và tác động<br />

Việt Nam là <strong>nước</strong> n<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghiệp có sản lượng <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> xuất khẩu đứng thứ 2 trên<br />

thế giới (sau Brazil). Theo <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> liệu <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> Bộ n<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghiệp Hoa Kì (USDA) lượng <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> hòa tan xuất khẩu <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> Việt Nam niên vụ 2011-2012 là 21.600 tấn. Nhu cầu tiêu<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

thụ <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> hòa tan <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> cũng ngày <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>>ng tăng, theo tổng cục thống kê năm<br />

2011, tổng nhu cầu tiêu thụ <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> là 60 000 tấn/năm, <strong>trong</strong> đó <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>><br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

12<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

hòa tan chiếm khoảng 19 000 tấn, <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> rang xay có thương hiệu chiếm 35 000 tấn,<br />

còn lại là <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> rang xay kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng có thương hiệu [4].<br />

Từ các <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> liệu trên có thể nhận thấy lượng <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> thải ra hàng năm <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <strong>nước</strong><br />

ta là rất lớn. Hầu hết lượng <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> này bị bỏ đi gây lãng phí <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> nguồn nguyên liệu tiềm<br />

<s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> và <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong> xung quanh.<br />

Theo <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> thành phần <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> có hàm lượng đường<br />

khá cao khoảng 14,4%. Trong quá trình lên men phần đường này sẽ bị phân hủy<br />

thành rượu và khí cacbonic, sau đó rượu được biến thành acid axetic làm giảm pH<br />

<s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <strong>nước</strong>. Ngoài ra hàm lượng protein <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> cũng chiếm khoảng 10,1%,<br />

hàm lượng pectin chiếm 52,62 - 55,14 %, cellulose 15,29 - 17,04 % [7]. Đây là<br />

thành phần khó bị phân hủy vì vậy <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> thải <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> những thành phần này<br />

thường được kết tủa thành <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> lớp đen hoặc xanh trên bề mặt làm mất cảnh quan<br />

m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong>.`<br />

Nước thải <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> nếu kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng có biện pháp xử lý hợp lý, quản lý chặt chẽ thì<br />

kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng chỉ ảnh hưởng tới mỹ quan m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong> <strong>trong</strong> vùng mà hệ sinh thái, sức khỏe<br />

cộng đồng cũng bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Một bài học được rút ra từ Costa Rica<br />

vào những năm 80, hai phần ba tổng lượng BOD <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> các con s<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng là do <strong>nước</strong> thải<br />

<s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> thải ra, biến thành những con s<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng chết.<br />

1.4.2. Một <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> ứng dụng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>><br />

Cà <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> những loại đồ uống được tiêu thụ rộng rãi nhất trên thế giới.<br />

Đời <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng xã hội tăng cao dẫn đến nhu cầu tiêu thụ <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> cũng ngày <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>>ng cao. Bã <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> là phần <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> thải rắn thu được từ quá trình xử lý <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> ở nhiệt độ cao để<br />

chuẩn bị cho quá trình tạo <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> bột. Hàng năm ngành c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghiệp sản xuất <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>><br />

thải ra khoảng 6 tỷ tấn <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> (Tokimoto, Kawasaki, Nakamura, Akutagawa &<br />

Tanada, 2005). Với <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> lượng lớn được thải ra hàng năm như thế nên <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>><br />

đã trở thành nguồn vật liệu thích hợp nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>>. Trên thế giới đã có 1 vài nghiên<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

<s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> về tác dụng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> như sử dụng làm nhiên liệu nồi hơi do nó có <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> sinh nhiệt cao khoảng 5000kcal/kg (Silva, Nebra & Sanchez, 1998), hay sử<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

13<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

dụng làm nguồn nguyên liệu chống oxy hóa (Yen, Wang, Chang & Duh, 2005).<br />

Kondamudi, Mohapatra and Misra (2008) đã giải thích rằng <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> có thể sử<br />

dụng cho sản xuất dầu sinh học và làm <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> đốt. Bã <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> cũng được xem là <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> rẻ và sẵn có để loại bỏ các ion dương <strong>trong</strong> việc xử lý <strong>nước</strong> thải dệt nhuộm<br />

(Franca, Oliveira & Ferreira, 2009).<br />

Ở Việt Nam, <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> đang là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> những nguồn nguyên liệu tiềm<br />

<s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> cho những hướng nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> mới <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> các khoa học như: <s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> tách chiết dầu từ <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> [4], nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> kim loại nặng<br />

Cr 6+ và màu <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <strong>nước</strong> thải dệt nhuộm bằng <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> [12]. Ngoài ra <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> còn<br />

có tác dụng làm phân bón cho cây, khử mùi h<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i giầy, tủ quần áo, làm đẹp da…<br />

Trong đề tài này <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> được tận dụng làm nguyên liệu cho quá trình nhiệt<br />

phân tạo <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> ứng dụng <strong>trong</strong> xử lý m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong>.<br />

1.5. Tổng quan về c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghệ nhiệt phân<br />

1.5.1. Cơ sở lý thuyết quá trình nhiệt phân<br />

Quá trình nhiệt phân để thu hồi sản phẩm <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> được tiến hành ở nhiệt độ t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> và<br />

kéo dài hàng giờ. Vật liệu kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng được tiếp xúc <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí để tránh quá trình<br />

cháy xảy ra. Th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng thường thì <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> và <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> v<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> cơ sẽ lưu lại <strong>trong</strong> pha rắn còn các<br />

hợp <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> hữu cơ bay hơi và <strong>nước</strong> sẽ được ngưng tụ <strong>trong</strong> pha hơi.<br />

- Pha khí thải thu được từ quá trình nhiệt phân thường được ngưng tụ thành<br />

pha lỏng để làm nhiên liệu sinh học và pha khí kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng ngưng tận dụng cho buồng<br />

đốt tại nhiệt độ 500 – 600 0 C.<br />

- Pha cacbon đưa ra ngoài ở nhiệt độ trung bình, cuối quá trình làm mát gián<br />

tiếp, trạng thái kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>><br />

Phản ứng nhiệt phân <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> thải rắn được m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> tả tổng quát như sau:<br />

Chất thải → các <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> bay hơi (khí gas) + cặn rắn<br />

Trong đó: Khí gas gồm: C x H x, H 2 , CO x , NO x , SO x và hơi <strong>nước</strong><br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Cặn rắn: cacbon cố định + tro<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

14<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Khi nhiệt lượng Q từ thiết bị truyền đến các lớp vật liệu làm cho nội <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> pha khí và các hạt vật liệu rắn tăng lên. Trong quá trình tăng nội <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> các phân<br />

tử <strong>nước</strong> <strong>trong</strong> cấu trúc <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> vật liệu bắt đầu đi từ <strong>trong</strong> ra ngoài bề mặt làm xảy ra<br />

quá trình thoát hơi ẩm tự do và hơi ẩm liên kết ra khỏi bề mặt hạt vật liệu rắn. Đồng<br />

thời <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> các quá trình thoát hơi ẩm các nguyên tử C, H, O,… tại các nút mạng tinh<br />

thể <strong>trong</strong> cấu tạo <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> vật liệu sẽ trở nên linh động hơn, làm cho các liên kết cacbon<br />

và cacbon, cacbon và hydro, cacbon và oxy hoặc các gốc tự do khác nếu có trở nên<br />

yếu đi. Khi hạt <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> rắn nhận <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> lượng đủ lớn, các liên kết <strong>trong</strong> phần tử hạt<br />

rắn sẽ bị đứt gãy dẫn đến kết quả tạo thành các <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> hữu cơ mà chủ yếu là các<br />

hydrocacbon và aldehyt. Lượng và thành phần <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> hữu cơ tạo thành <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc vào<br />

nhiệt độ và thành phần cấu tạo bên <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> hạt vật liệu rắn. Các <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> hữu cơ tạo<br />

thành sẽ thoát ra khỏi hạt vật liệu rắn đi vào <strong>trong</strong> pha khí. <s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> Goh và<br />

cộng sự (1998) đã chỉ ra các <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> hữu cơ bay hơi được giải phóng ở nhiệt độ khoảng<br />

260 0 C hoặc theo nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> Ryn và cộng sự (2001) là 300 0 C.<br />

Khi các liên kết ban đầu <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> vật liệu bị đứt gãy, kích thước hạt vật liệu rắn sẽ<br />

giảm dần đồng thời các liên kết mới cũng được tạo thành, tạo ra sản phẩm mới ở thể<br />

rắn là <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>>. Tốc độ tạo thành <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> cũng <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc vào nhiệt độ và thành phần cấu<br />

tạo <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> vật liệu rắn.<br />

Lúc này, <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>xy tự do từ <strong>trong</strong> pha khí bao quanh bên ngoài hạt rắn khuếch tán<br />

đến bề mặt <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> hạt vật liệu rắn, sẽ tiếp xúc <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> các nguyên tử cacbon <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> phần tử<br />

<s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> và tạo ra phản ứng cháy (phản ứng <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>xy hoá khử), sinh ra <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> lượng.Tốc độ<br />

cháy <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> được kiểm soát bởi sự khuếch tán <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> lớp phim khí hỗn hợp và tốc độ<br />

phản ứng.<br />

Tương ứng <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> các quá trình xảy ra <strong>trong</strong> pha rắn, pha khí bao quanh <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> hạt<br />

vật liệu rắn cũng xảy ra các quá trình tương ứng. Khi hạt vật liệu rắn giải phóng hơi<br />

ẩm, phần tử hơi <strong>nước</strong> khuếch tán từ <strong>trong</strong> hạt vật liệu ra bên ngoài pha khí bao<br />

quanh làm cho mật độ <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> phần tử hơi <strong>nước</strong> tăng lên tại <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> thời điểm tức thời.<br />

Phần tử hơi ẩm ngay lập tức bị l<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i cuốn bởi pha khí đi từ dưới lên làm giảm<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

mật độ hơi ẩm <strong>trong</strong> vùng thể tích hữu hạn bao quanh hạt rắn. Khi các <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> hữu cơ<br />

<strong>trong</strong> pha rắn được tạo thành và khuếch tán ra khỏi lớp bề mặt <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> hạt vật liệu rắn,<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

15<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

các phần tử <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> hữu cơ sẽ tiếp xúc <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>xy và bắt cháy, sinh <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> lượng.<br />

Sản phẩm cháy và các <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> hữu cơ bay hơi chưa cháy, <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>xy và các phần tử khí<br />

khác sẽ chuyển động sang những thể tích hữu hạn khác ở bên cạnh và bên trên.<br />

Năng lượng sinh ra từ các phản ứng cháy sẽ trao đổi nhiệt trực tiếp <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> pha khí và<br />

truyền nhiệt ngược đến pha rắn bằng bức xạ.<br />

Một <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> yếu tố ảnh hưởng đến quá trình nhiệt phân<br />

- Loại vật liệu nhiệt phân<br />

- Nhiệt độ đủ cao để nhiệt phân và có dải nhiệt độ thích hợp<br />

- Có thời gian lưu đủ dài.<br />

1.5.2. C<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghệ nhiệt phân <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> thải rắn<br />

Năng lượng cần thiết cho việc khởi động ban đầu đều dựa vào nhiên liệu cung<br />

cấp đầu vào. Quá trình nung nóng này được thực hiện đốt gián tiếp từ nhiên liệu<br />

<strong>trong</strong> buồng đốt bên ngoài ống chứa vật liệu nhiệt phân. Nhiệt được cung cấp gián<br />

tiếp qua thành thiết bị đến vật liệu.<br />

- Giai đoạn 1: Năng lượng được truyền đến vật liệu qua thành thiết bị lò quay.<br />

Vật liệu được đảo trộn và rải đều từ dưới lên qua thành thiết bị đến vật liệu quay<br />

tròn bên <strong>trong</strong>. Nhiệt được truyền từ thiết bị đến vật liệu. Vật liệu tiếp xúc <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> thành<br />

thiết bị được gia nhiệt, đảo trộn <strong>trong</strong> lò nhờ những cánh hướng dòng. Vật liệu<br />

được làm nóng hoàn toàn. Do đó, tính dẫn nhiệt <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> vật liệu sinh khối là là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> yếu<br />

tố kỹ thuật rất quan trọng cần tính đến <strong>trong</strong> thiết kế. Th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng thường khi tính toán<br />

dựa trên <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> dẫn nhiệt t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>>, tính dẫn nhiệt <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> vật liệu <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc vào các tác<br />

nhân vật lý và tác nhân hóa học.<br />

- Giai đoạn 2: Truyền nhiệt qua các lớp vật liệu.<br />

Khi vượt quá nhiệt độ 270 O C bắt đầu xảy ra quá trình phân hủy nhiệt (phản ứng<br />

tỏa nhiệt) bên <strong>trong</strong> vật liệu.<br />

Quá trình xảy ra phản ứng tỏa nhiệt diễn ra rất trậm, do đó quá trình tạo sản<br />

phẩm khí kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng thu được <strong>trong</strong> thời gian ngắn. Pha khí được hút ra cưỡng bức<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

bằng quạt hút.<br />

Thiết kế kỹ thuật nhiệt <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> lò phản ứng có liên quan đến <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> lực vận chuyển<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

16<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

<strong>trong</strong> là và nguyên liệu đầu vào. Vật liệu đầu vào thường là hỗn hợp <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> hữu cơ, v<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>><br />

cơ. Các phản ứng nhiệt phân kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng chỉ xảy ra theo trình tự, nhưng đồng thời cũng<br />

có hàng loạt các phản ứng khác xảy ra <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> các mức độ <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> lượng khác nhau. Các<br />

<s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> có mặt O 2 <strong>trong</strong> cấu trúc khá ổn định ở nhiệt độ t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> dưới 200 O C. Tuy nhiên,<br />

khi nóng lên trên 300 O C, sẽ tạo CO 2 , và trên 500 O C sẽ tạo CO và H 2 .<br />

1.5.3. Đặc điểm sản phẩm <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> quá trình nhiệt phân<br />

Sản phẩm <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> thu được từ quá trình nhiệt phân có tỷ lệ khác nhau ở mỗi điều<br />

kiện nhiệt độ, từ 42% - 49,12% ở 400 0 C giảm xuống còn 14% - 29,14% ở 700 0 C.<br />

Như vậy, khi tăng nhiệt độ <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> quá trình thì tỷ lệ <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> thu được giảm, lượng sản<br />

phẩm khí thu được tăng.<br />

Th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> nhiệt độ ảnh hưởng lớn đến quá trình cũng như ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> thời<br />

gian <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> hóa và mối quan hệ tương hỗ giữa 2 yếu tố.<br />

Phần cacbon còn lại <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>>, phần trăm H và O bị loại ra khỉ vật liệu được<br />

xác định là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> quá trình. Đây là mục tiêu <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> quá trình <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> hóa: tạo<br />

ra tối đa lượng cacbon còn lại <strong>trong</strong> pha rắn <strong>trong</strong> khi loại bỏ tối đa lượng H, O ra<br />

khỏi vật liệu. Các th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> C, H, O có thể được xác định như là chức <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> tối ưu<br />

<s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> quá trình <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> hóa. [20]<br />

Quá trình nhiệt phân sẽ dẫn đến thay đổi về thành phần hóa học vì vậy đặc điểm<br />

và tính <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> sản phẩm <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> thu được <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc rất nhiều vào loại vật liệu được<br />

tiến hành nhiệt phân. Việc giải phóng pha hơi dẫn đến tăng tỉ lệ <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> v<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> cơ có<br />

<strong>trong</strong> mẫu <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>>. Tất cả các mẫu sinh khối được làm giàu thành dạng nhiên liệu <strong>trong</strong><br />

quá trình nhiệt phân do tăng tỉ lệ %C và giảm tỉ lệ %O. Các mẫu <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> thu được có<br />

hàm lượng C cao (76-95%), bỏ qua hàm lượng S, hàm lượng N dưới 1% [21]. Theo<br />

dự báo, các mẫu <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> thu được có giá trị nhiệt lượng cao hơn so <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> mẫu nguyên<br />

liệu ban đầu do tỉ lệ %C cao hơn. Sự khác nhau giữa các giá trị nhiệt lượng <s<strong>trong</strong>>đối</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>><br />

các loại <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> trên là khá lớn. Các giá trị nhiệt lượng dao động <strong>trong</strong> khoảng 25<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MJ/kg - 30 MJ/kg.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

17<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Quá trình bốc hơi tạo ra cấu trúc lỗ rỗng xốp trên bề mặt vật liệu và bên <strong>trong</strong><br />

vật liệu, <s<strong>trong</strong>>đối</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> nhiệt độ nhiệt phân khác nhau, thời gian nhiệt phân khác nhau sẽ<br />

dẫn đến mẫu <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> thu được các lỗ rỗng khác nhau, chủ yếu là loại macro, mesopore<br />

và loại micropore lớn. Diện tích bề mặt <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> (BET) dao động <strong>trong</strong> khoảng rất<br />

lớn từ vài m 2 /gam đến vài trăm m 2 /gam. Tuy nhiên diện tích bề mặt <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> nhiệt<br />

phân nhỏ hơn rất nhiều so <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> hoạt tính.<br />

Sản phẩm <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> thu được sau quá trình nhiệt phân có thể sử dụng rộng rãi <strong>trong</strong><br />

nhiều lĩnh vực khác nhau: c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghiệp, n<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghiệp, m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong>… Trong giới hạn<br />

đề tài này sản phẩm <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> thu được sau quá trình nhiệt phân sẽ được sử dụng làm vật<br />

liệu để nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> các <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong> <strong>nước</strong>.<br />

1.6. Cơ sở lý thuyết quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

1.6.1. Động học quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

Đối <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> hệ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> lỏng - rắn, động học <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> xảy ra theo <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> loạt giai đoạn<br />

kế tiếp nhau:<br />

- Chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> chuyển động tới bề mặt <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Đây là giai đoạn<br />

khuếch tán <strong>trong</strong> dung dịch.<br />

- Phần tử <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> chuyển động tới bề mặt ngoài <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

chứa các hệ mao quản. Đây là giai đọan khuếch tán màng.<br />

- Chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> khuếch tán vào bên <strong>trong</strong> hệ mao quản <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Đây là giai đoạn khuếch tán <strong>trong</strong> mao quản.<br />

- Các phần tử <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> được gắn vào bề mặt <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Đây là<br />

giai đoạn <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thực sự.<br />

Trong tất cả các giai đoạn đó, giai đoạn có tốc độ chậm sẽ quyết định hay khống<br />

chế chủ yếu quá trình động học <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Với hệ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong> <strong>nước</strong>,<br />

quá trình khuếch tán thường chậm và đóng vai trò quyết định. Tải trọng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> sẽ<br />

thay đổi theo thời gian tới khi quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đạt cân bằng.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Gọi tốc độ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> là biến thiên độ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> theo thời gian, ta có:<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

18<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

thì:<br />

r<br />

d<br />

d<br />

x<br />

= (1)<br />

t<br />

Khi tốc độ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc bậc nhất vào sự biến thiên nồng độ theo thời gian<br />

Trong đó:<br />

r<br />

d<br />

d<br />

β : hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> chuyển khối<br />

x<br />

= = β.(C i - C f )= k.(q max - q) (2)<br />

t<br />

C i : nồng độ <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> pha mang tại thời điểm ban đầu(mg/l)<br />

C f : nồng độ <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> pha mang tại thời điểm t (mg/l)<br />

k : hằng <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> tốc độ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

q max : tải trọng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cực đại<br />

q : tải trọng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tại thời điểm t<br />

I.6.1.1. Động học <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>c bậc 1<br />

Phương trình động học bậc 1 có dạng:<br />

Trong đó:<br />

dqt<br />

k ( )<br />

1<br />

qe<br />

qt<br />

d = − (3)<br />

t<br />

qe,qt: Dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tại thời điểm cân bằng và thời điểm t bất kì t (mg/g)<br />

k: Hằng <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> động học bậc 1 (1/phút)<br />

Khi t biến thiên <strong>trong</strong> khoảng 0÷t, q biến thiên <strong>trong</strong> khoảng 0÷qt, phương trình<br />

(3) trở thành:<br />

Các giá trị (qe-qt) có tính tuyến tính <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> t.<br />

I.6.1.2. Động học <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> bậc 2<br />

Phương trình động học bậc 2 có dạng:<br />

t<br />

2<br />

` k qe<br />

qt<br />

k1<br />

log( qe − qt ) = log( qe<br />

) − t<br />

(4)<br />

2.303<br />

dq<br />

dt<br />

= ( )<br />

2<br />

− (5)<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Trong đó: k 2 : hằng <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> bậc 2 ( g/mg.phút)<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

19<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Khi t biến thiên <strong>trong</strong> khoảng 0÷t, q biến thiên <strong>trong</strong> khoảng 0÷qt, phương trình<br />

(5) trở thành<br />

1 1<br />

= + kt<br />

( q −q ) q<br />

e t e<br />

Phương trình (5) có thể viết lại thành:<br />

t 1 1<br />

= + t (7)<br />

q k . q q<br />

2<br />

t 2 e e<br />

Nếu tỉ lệ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> ban đầu, h(mg/g.phút): h = k 2 . q e<br />

2<br />

Phương trình (7) trở thành:<br />

1.6.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

Hấp <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> quá trình phức tạp, nó chịu ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> yếu tố sau:<br />

a. Ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i<br />

Hấp <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> dung dịch là <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cạnh tranh, nghĩa là khi <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> tan bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>>ng mạnh thì dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>>ng yếu. Dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i có sức căng bề mặt <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>>ng<br />

lớn thì <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> tan <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>>ng dễ bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Chất tan <strong>trong</strong> dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>nước</strong> bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tốt<br />

hơn so <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i hữu cơ.<br />

b. Tính <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

Th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng thường, các <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> phân cực dễ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> lên bề mặt phân cực và các <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>><br />

kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng phân cực dễ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> lên bề mặt kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng phân cực. Ngoài ra, độ xốp <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cũng ảnh hưởng đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Khi giảm kích thước mao quản<br />

<strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> xốp thì sự <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> từ dung dịch thường tăng lên. Nhưng đến <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>><br />

giới hạn nào đó, khi kích thước mao quản quá nhỏ sẽ cản trở sự đi vào <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> bị<br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>.<br />

t 1 1<br />

= + i<br />

q h q<br />

t<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

e<br />

(6)<br />

(8)<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

20<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

c. Ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> nhiệt độ<br />

Khi nhiệt độ tăng, sự <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> dung dịch giảm. Tuy nhiên, <s<strong>trong</strong>>đối</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> những<br />

cấu tử tan hạn chế, khi tăng nhiệt độ, độ tan tăng sẽ làm cho nồng độ <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> nó <strong>trong</strong><br />

dung dịch tăng lên, do vậy <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> sẽ tăng lên.<br />

d. Ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> pH m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

pH ảnh hưởngnhiều đến tính <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> bề mặt <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

<strong>trong</strong> dung dịch nên cũng ảnh hưởng đến quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Ngoài ra còn có các<br />

yếu tố khác như: nồng độ <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> tan <strong>trong</strong> dung dịch, áp suất <s<strong>trong</strong>>đối</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> khí, quá<br />

trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cạnh tranh <s<strong>trong</strong>>đối</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> các <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>.<br />

1.7. Các m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> hình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt<br />

- Khi nhiệt độ kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng đổi, đường biểu diễn q = f(T) (P hoặc C) được gọi là<br />

đường <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt.<br />

- Đường <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt biểu diễn sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

tại <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> thời điểm vào nồng độ cân bằng hoặc áp suất <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tại thời<br />

điểm đó ở <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> nhiệt độ xác định.<br />

- Đối <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> là <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> rắn, <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> là <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> lỏng, khí thì đường<br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt được m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> tả qua các phương trình như: phương trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

đẳng nhiệt Henry, Frenundrich, Langmuir…<br />

1.7.1. Phương trình đẳng nhiệt Langmuir<br />

Hấp <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt Langmuir được ứng dụng thành c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng <strong>trong</strong> nhiều quá trình<br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> và được sử dụng rộng rãi <s<strong>trong</strong>>đối</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> tan từ<br />

dung dịch. Những giả định <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> thuyết Langmuir như sau<br />

- Tiểu phân bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> liên kết <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> bề mặt tại những trung tâm xác định.<br />

- Mỗi trung tâm chỉ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> tiểu phân.<br />

- Bề mặt <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> là đồng nhất, nghĩa là <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> trêncác tiểu<br />

phân là như nhau và kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc vào sự có mặt <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> các tiểu phân<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> trên<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

các trung tâm bên cạnh.<br />

Như vậy, trên bề mặt <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> chỉ hình thành <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> lớp <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đơn phân tử.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

21<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> hình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt đơn lớp Langmuir cho phép ước tính <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

tối đa <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> vật liệu (Qm) được biểu diễn bởi biểu thức: [7]<br />

Trong đó:<br />

q<br />

q<br />

= q<br />

max<br />

bC .<br />

cb<br />

1 + bC .<br />

: tải trọng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tại thời điểm cân bằng (mg/g).<br />

q max : tải trọng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cực đại (mg/g).<br />

b<br />

cb<br />

: hằng <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> chỉ ái lực <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> vị trí liên kết trên bề mặt <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>.<br />

C cb : nồng độ <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> khi đạt cân bằng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> (mg/l).<br />

Phương trình Langmuir chỉ ra hai tính <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> đặc trưng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> hệ:<br />

- Khi b.C > 1 thì q = q max m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> tả vùng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>>o hòa.<br />

Khi nồng độ <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> nằm trung gian giữa hai khoảng nồng độ trên thì<br />

đường biểu diễn phương trình Langmuir là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> đường cong<br />

Hình 1.7. Đường <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt Langmuir [7]<br />

Để xác định các hằng <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> phương trình đẳng nhiệt Langmuir, đưa phương<br />

trình (9) về dạng phương trình đường thẳng:<br />

Ccb<br />

1 1<br />

= Ccb<br />

+ (10)<br />

q q bq<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

max<br />

max<br />

(9)<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

22<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Xây dựng đồ thị sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>><br />

Ccb<br />

q vào C cb sẽ xác định được các hằng <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>: b,<br />

q max <strong>trong</strong> phương trình. Đường đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Langmuir và đồ thị sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc<br />

<s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>><br />

C<br />

q<br />

cb<br />

vào C cb có dạng ở hình I.5 và I.6.[7]<br />

Hình 1.8. Đường <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt Langmuir<br />

Tgα = 1/q max =>q max = 1/Tgα<br />

1.7.2. Phương trình đẳng nhiệt Freundlich<br />

Năm 1906, Freundlich đã nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> sử dụng vật liệu là <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> củi. Ông<br />

chỉ ra rằng nếu nồng độ <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> tan cân bằng <strong>trong</strong> dung dịch là C cb tăng, <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>><br />

lượng 1/n, lượng <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> tan được <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> q thì Ccb 1/n là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> hằng <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> ở nhiệt độ xác<br />

định. Đẳng nhiệt Freundlich được m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> tả <strong>trong</strong> phương trình thực nghiệm sau: [14]<br />

q = K Ccb 1/n (2.4) (11)<br />

Hình 1.9:. Sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> C f /q và<br />

C f OM = 1/b.qmax<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

23<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

Trong đó:<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

C cb : nồng độ cân bằng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> (mg/l)<br />

q<br />

k<br />

: tải trọng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tại thời điểm cân bằng (mg/g)<br />

: hằng <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Frenundrich<br />

n : cường độ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>, hằng <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> này <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc vào nhiệt độ và lu<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>n lớn hơn 1<br />

Biểu thức (11) có thể viết là:<br />

Hình 1.10: Đẳng nhiệt Frenundrich<br />

lnq = lnK + (1/n) lnCcb (12)<br />

Độ dốc <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> đồ thị lnq và lnC cb cho biết giá trị <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> K và 1/n.<br />

Phương trình đẳng nhiệt Freundlich được sử dụng rộng rãi như <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> phương<br />

trình kinh nghiệm. Mặc dù phương trình này đơn giản và thuận tiện nhưng nó<br />

kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng phải lu<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>n lu<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>n m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> tả đúng các <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> liệu thực nghiệm <strong>trong</strong> vùng nồng độ rộng.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

24<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

CHƯƠNG II: THỰC NGHIỆM<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

2.1. Mục tiêu, <s<strong>trong</strong>>đối</s<strong>trong</strong>> tượng, nội dung nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>><br />

2.1.1. Mục tiêu nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>><br />

- <s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu và COD <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> thải<br />

2.1.2. Đối tượng nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>><br />

Hòa<br />

- Bã <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghiệp sản xuất <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> hòa tan tại C<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng ty Vinacafe Biên<br />

- Than <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> là sản phẩm <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> quá trình nhiệt phân <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> điều kiện<br />

yếm khí<br />

- Phẩm nhuộm nguyên <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> loại trực tiếp có tên thương mại là : Direct Red<br />

23xuất xứ Trung Quốc, được mua tại c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng ty Tân Hồng Phát, <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> 92, phố Cửa Bắc,<br />

quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.<br />

2.1.3. Nội dung nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>><br />

- <s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> tạo <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> ở các điều kiện nhiệt độ và thời gian<br />

khác nhau<br />

-<s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu và COD <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> dung dịch<br />

<strong>nước</strong> thải phẩm nhuộm tự pha ở thí nghiệm gián đoạn theo mẻ lắc<br />

- <s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> ở các thí nghiệm liên tục trên cột<br />

2.2. Hóa <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>>, dụng cụ và thiết bị thí nghiệm<br />

2.2.1. Hóa <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>><br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

25<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

Bảng 2.1. Danh mục các hóa <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> sử dụng <strong>trong</strong> nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>><br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

STT Hóa <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> Mục đích sử dụng<br />

1 Các dung dịch đệm pH = 4.01; 7.00 và 10.00 Xác định pH<br />

2 Natri hidroxit (NaOH) Điều chỉnh pH<br />

3 Axits sunfuric (H 2 SO 4 ) Điều chỉnh pH<br />

4 Kali dicromat (K 2 Cr 2 O 7 )<br />

5 Muối Mohr (NH 4 ) 2 Fe(SO 4 ) 2<br />

6 Thủy ngân (II) sunfat (HgSO 4 )<br />

7 Bạc sunfat (Ag 2 SO 4 )<br />

8 Kaki hidrophtalat<br />

2.2.2. Phẩm nhuộm sử dụng <strong>trong</strong> thí nghiệm<br />

Direct red 23<br />

C<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng thức phân tử: C 35 H 25 N 7 Na 2 O 10 S 2<br />

Khối lượng phân tử:<br />

λ max :<br />

Loại:<br />

Nhóm azo: 2<br />

Nhóm sunfonic : 2<br />

813.72 g/mol<br />

500.0 nm<br />

Anionic<br />

Xác định COD<br />

Cấu trúc phân tử <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> phẩm Direct red 23<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

26<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

2.2.3. Dụng cụ và thiết bị sử dụng <strong>trong</strong> thí nghiệm<br />

Bảng 2.2. Danh mục các dụng cụ, thiết bị sử dụng <strong>trong</strong> nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>><br />

STT Thiết bị, dụng cụ Mục đích sử dụng<br />

1 Lò Lenton Furnaces Nhiệt phân <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>><br />

2 Máy lắc BS - 31 Lắc và ổn định nhiệt độ<br />

3 Máy đo pH Mettler toledo Xác định pH<br />

4 Máy lấy mẫu CHF121SA Hút mẫu tự động<br />

5 Máy ổn nhiệt CW – 10G Ổn định nhiệt độ<br />

6 Máy đo quang UV - 1201<br />

7 Máy bơm Thực nghiệm<br />

Xác định bước sóng đặc trưng,<br />

dải màu <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> các phẩm nhuộm<br />

8 Một <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> thiết bị khác Cân, pha hóa <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>><br />

9 Các loại dụng cụ thủy tinh<br />

2.3. Phương pháp tiến hành thực nghiệm<br />

Tiến hành thí nghiệm và xác định<br />

các chỉ tiêu.<br />

Quá trình thực nghiệm được tiến hành tại phòng thí nghiệm nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> và phát<br />

triển c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghệ m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong> – Viện Khoa học và c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghệ m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong>, <strong>trường</strong> Đại<br />

học Bách khoa Hà Nội.<br />

Dung dịch <strong>nước</strong> thải sử dụng thí nghiệm là dung dịch phẩm nhuộm tự pha chế<br />

nhằm tạo điều kiện thuận tiện và đảm bảo sự ổn định <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> dung dịch <strong>trong</strong> quá trình<br />

tiến hành thí nghiệm. Nước thải được pha từ phẩm nhuộm Direct red 23 <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> Trung<br />

Quốc có nồng độ phẩm là 50 mg/L, nồng độ COD tương ứng là 52 mg/L.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

27<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

2.3.1. Nhiệt phân <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>><br />

Bã <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> sử dụng <strong>trong</strong> thí nghiệm là <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> từ c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghiệp chế biến <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>><br />

hòa tan <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> C<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng ty cổ phần Vinacafe Biên Hòa.<br />

Bã <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> trước khi thực hiện quá trình nhiệt phân được sấy <strong>trong</strong> tủ sấy ở nhiệt<br />

độ 105 0 C <strong>trong</strong> thời gian 2 - 3 giờ để giảm lượng ẩm. Tiến hành các thí nghiệm<br />

nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> thời gian và nhiệt độ đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> tạo <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>><br />

qua quá trình nhiệt phân thiếu khí.<br />

Bã <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> sau sấy được cho vào các cốc inox chịu nhiệt và được bọc kín bằng<br />

giấy bạc và nắp đậy đảm bảo kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng có sự tiếp xúc <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí bên ngoài <strong>trong</strong><br />

quá trình nhiệt phân. Đưa các cốc chứa <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> vào lò nhiệt phân và bắt đầu quá<br />

trình nhiệt phân <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>>.<br />

- Nhiệt phân <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> ở nhiệt độ 400 0 C sau các khoảng thời gian khác nhau:<br />

4 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ và 8 giờ.<br />

- Tiếp tục tiến hành nhiệt phân <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> ở các khoảng nhiệt độ khác : 450 0 C,<br />

500 0 C, 600 0 C. Ở mỗi khoảng nhiệt độ tiến hành <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o sát ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> thời gian<br />

đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> tạo <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> tương tự như ở nhiệt độ 400 0 C.<br />

Quá trình nhiệt phân <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> diễn ra theo 4 giai đoạn riêng biệt liên quan đế<br />

quá trình phân hủy nhiệt bên <strong>trong</strong> thiết bị:<br />

• Pha sấy: Phụ thuộc vào đặc điểm <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> vật liệu đưa vào và lượng <strong>nước</strong> bao<br />

quanh vật liệu (nhiệt độ từ 150– 160 0 C)<br />

• Giai đoạn phân hủy nhiệt: Hiển thị bằng sự thay đổi màu <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> vật liệu và sự<br />

mất hơi <strong>nước</strong> còn lại bao quanh vật liệu, diễn ra đồng thời quá trình khí hóa.<br />

• Quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> nhiệt: Hiển thị bằng chính quá trình cacbon hóa bằng phản<br />

ứng tỏa nhiệt, quá trình khí hóa và thoát hơi <strong>nước</strong> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> các hât bay hơi từ vật liệu.<br />

Khí gas từ quá trình bày được liên tục lấy ra ngoài.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

• Giai đoạn ổn định: Các hợp <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> bay hơi còn lại hoàn toàn được tách ra khỏi<br />

pha rắn<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

28<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Trong giai đoạn cacbon hóa vật liệu cơ bản được khí hóa. Quá trình này tạo<br />

ra các lỗ trống có kích thước micro, macro. Chính điều này tạo nên giá trị sử<br />

dụng sản phẩm. Điều này đóng vai trò quan trọng nhất <strong>trong</strong> quá trình cacbon<br />

hóa, tách các khí bay hơi ra khỏi pha rắn <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> vật liệu diễn ra đúng quy trình hình<br />

thành cấu trúc rỗng. Nếu quá trình tách bay hơi ra khỏi vật liệu kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng tốt có thể<br />

tạo ra quá trình ngưng tụ bên <strong>trong</strong> vật liệu, chính điều này làm giảm việc mở<br />

rộng độ rỗng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> vật liệu.<br />

- Tiến hành thực hiện các thí nghiệm <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o sát sơ bộ <s<strong>trong</strong>>đối</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> các mẫu <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> thu được sau quá trình nhiệt phân ở các khoảng thời gian và nhiệt độ khác<br />

nhau bằng cách so sánh hiệu quả <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu và COD <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> vật liệu <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>><br />

thu được.<br />

+ Rửa các vật liệu <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> thu được bằng <strong>nước</strong> cất 2 lần từ 2 đến 3 lần để loại bỏ<br />

màu và <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> bẩn bám dính trên bề mặt vật liệu. Sấy vật liệu ở 70 0 C <strong>trong</strong> thời gian<br />

khoảng 10 đến 12 giờ để giảm lượng ẩm vật liệu.<br />

+ Cân cùng <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> lượng các mẫu <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> thu được sau quá trình nhiệt phân <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> ở các khoảng thời gian, nhiệt độ khác nhau (2g) cho vào các bình tam giác có<br />

nút nhám đã được đánh <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> cụ thể, cho vào mỗi bình 50ml dung dịch <strong>nước</strong> thải dệt<br />

nhuộm tự pha có nồng độ phẩm là 50 mg/L, nồng độ COD tương ứng 52 mg/L và<br />

giá trị pHlà giá trị thực <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> dung dịch (pH = 6). Đưa các bình tam giác trên vào máy<br />

lắc, <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> và dung dịch được tiếp xúc <strong>trong</strong> điều kiện tốc độ lắc 150 vòng/phút và<br />

nhiệt độ là 25 0 C. Sau khoảng thời gian 30 phút tắt máy và đưa mẫu ra ngoài. 2 pha<br />

rắn, lỏng được tách nhau bằng giấy lọc, mẫu <strong>nước</strong> thu được sau <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> được đem<br />

đi so màu và phân tích nồng độ COD còn lại.<br />

- Từ các kết quả so màu và phân tích COD, chọn sản phẩm <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> có hiệu quả<br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cao nhất. Các mẫu <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> được sử dụng làm vật liệu <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> các thí<br />

nghiệm tiếp theo được tiến hành nhiệt phân ở nhiệt độ và thời gian tối ưu đã chọn.<br />

2.3.2. Thí nghiệm gián đoạn theo mẻ<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Quá trình thực nghiệm được tiến hành nhằm đánh giá <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu và<br />

COD <strong>trong</strong> dung dịch <strong>nước</strong> thải dệt nhuộm tự pha <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng qua việc<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

29<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

<s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>: pH, thời gian, lượng <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> (tỷ lệ rắn/lỏng), nồng độ <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>>.<br />

Than <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> sau quá trình nhiệt phân được rửa qua <strong>nước</strong> cất 2 lần, sau đó<br />

đem đi sấy ở70 o C <strong>trong</strong> 10 – 12 giờ để giảm lượng ẩm vật liệu. Cân <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> lượng <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>><br />

xác định cho vào các bình tam giác dung tích 250ml có nút nhám, đưa 50ml dung<br />

dịch <strong>nước</strong> thải đã chuẩn bị sẵn vào mỗi bình. Hỗn hợp dung dịch và vật liệu được<br />

đặt <strong>trong</strong> máy lắc ổn nhiệt, duy trì tiếp xúc ở nhiệt độ 25 O C <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> tốc độ lắc 150<br />

vòng/phút <strong>trong</strong> thời gian cần thiết <s<strong>trong</strong>>đối</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> các thực nghiệm. pH <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> dung dịch được<br />

điều chỉnh bằng dung dịch NaOH và H 2 SO 4 loãng. Xác định ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> pH,<br />

thời gian, tỷ lên rắn/lỏng, nồng độ <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> nhiếm đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> xử lý màu và COD<br />

<strong>trong</strong> dung dịch. Sau đó, hai pha được tách bằng giấy lọc và được đem đi so màu,<br />

phân tích COD <strong>nước</strong> lọc thu được.<br />

Các mẫu trắng (kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng chứa vật liệu <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>) được tiến hành song song <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> mẫu<br />

thực để kiểm tra. Mẫu lặp cũng như mẫu chuẩn được sử dụng để đánh giá sai <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

30<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Nước thải<br />

Bã<br />

Than <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>><br />

Rửa bằng <strong>nước</strong><br />

cất<br />

Sấy<br />

Cân <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> BCF<br />

Bình tam giác<br />

Máy lắc<br />

Lọc<br />

Đo màu<br />

Nước lọc<br />

Hình 2.1: Quy trình nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>><br />

Phân tích COD<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

31<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

2.3.2.1. Khảo sát ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> pH<br />

Một <strong>trong</strong> những yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> vật<br />

liệu là pH. Quá trình <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o sát ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> pH đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>><br />

được tiến hành như sau:<br />

- Chuẩn bị <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> dãy 7 bình tam giác dung tích 250mL, đánh <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> thứ tự từ 1 đến<br />

7. Cho vào mỗi bình 50mL dung dịch <strong>nước</strong> thải tự pha và 2g vật liệu <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Điều<br />

chỉnh pH theo thứ tự lần lượt các bình từ 4 đến 10 (pH ban đầu được điều chỉnh<br />

bằng dung dịch NaOH và H 2 SO 4 loãng).<br />

- Dung dịch và vật liệu <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> được tiếp xúc <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> nhau ở nhiệt độ 25 O C <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>><br />

tốc độ khuấy trộn 150 vòng/phút <strong>trong</strong> khoảng thời gian là 30 phút.<br />

- Sau đó 2 pha được tách nhau ra qua giấy lọc. Dung dịch sau <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> sẽ được<br />

đem đi đo màu và phân tích COD<br />

- Trên cơ sở kết quả thực nghiệm, thiết lập đường cong biểu diễn ảnh<br />

hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> pH đến hiệu suất xử lý, khoảng giá trị pH <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> dung dịch mà tại đó<br />

hiệu suất xử lý cao nhất theo độ màu và COD được lựa chọn để tiến hành các thí<br />

nghiệm tiếp theo.<br />

2.3.2.2. Khảo sát ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> thời gian<br />

- Chuẩn bị <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> dãy 6 bình tam giác dung tích 250mL, đánh <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> thứ tự từ 1 đến<br />

6. Cho vào mỗi bình 50mL dung dịch <strong>nước</strong> thải tự pha đã điều chỉnh về pH tối ưu<br />

và 2g vật liệu <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>.<br />

- Đem tất cả các bình cho vào lắc bằng máy lắc ổn nhiệt <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> nhiệt độ là 25 O C<br />

và tốc độ khuấy trộn 150 vòng/phút ở các khoảng thời gian khác nhau: 15 phút; 30<br />

phút; 60 phút; 90 phút và 120 phút<br />

- Sau mỗi khoảng thời gian trên, lấy dung dịch đã lắc đem lọc bằng giấy lọc<br />

sau đó đo màu và xác định COD.<br />

- Từ các kết quả thu được thiết lập đường cong biểu diễn sự ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>><br />

thời gian đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> vật liệu. Thời gian được lựa chọn để tiến hành<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

thực hiện các thí nghiệm tiếp theo là khoảng thời gian mà tại đó quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

đạt hiệu quả tối ưu nhất.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

32<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

2.3.2.3. Khảo sát ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> lượng <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

- Cho lần lượt 0,5g; 1g; 1,5g; 2gvà 3g vật liệu <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> vào 5 bình tam giác<br />

dung tích 250mL, chứa 50 mL dung dịch <strong>nước</strong> thải tự pha, điều chỉnh pH tối ưu ( đã<br />

được xác định từ thí nghiệm trước )<br />

- Sau đó dung dịch được đem đi lắc <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> tốc độ khuấy trộn 150 vòng/phút, tại<br />

nhiệt độ 25 O C và lắc <strong>trong</strong> khoảng thời gian tối ưu<br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

- Lọc lấy dung dịch thu được để đo độ màu và phân tích COD còn lại sau<br />

- Thiết lập đường cong biểu diễn ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> lượng <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đến hiệu<br />

quả quá trình. Từ đó, chọn giá trị tối ưu cho quá trình; các thí nghiệm tiếp theo được<br />

thực hiện ở giá trị tối ưu đã chọn.<br />

2.3.2.4. Khảo sát ảnh hưởng nồng độ <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> thải đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> xử lý vật liệu<br />

<br />

Ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> nồng độ phẩm màu<br />

- Cho lần lượt 50mL các dung dịch <strong>nước</strong> thải tự pha có nồng độ phẩm màu<br />

khác nhau: 50mg/L, 100mg/L, 200mg/L, 300mg/L, 400mg/L và 500mg/L vào 5<br />

bình tam giác có dung tích 250mL có chứa 2g vật liệu <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>, các dung dịch <strong>nước</strong><br />

thải đều đã được điều chỉnh về pH tối ưu.<br />

- Sau đó đem dung dịch đi lắc <strong>trong</strong> máy lắc ổn nhiệt <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> tốc độ khuấy trộn<br />

150 vòng/phút, thời gian lắclà thời gian tối ưu đã xác định <strong>trong</strong> thí nghiệm trước,<br />

nhiệt độ 25 o C<br />

- Dung dịch sau <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đem lọc và đo độ màu<br />

- Xây dựng đường cong thể hiện sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> hiệu quả quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> vào nồng độ phẩm có <strong>trong</strong> dung dịch <strong>nước</strong> thải. Trên cơ sở đó xác định dung<br />

lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu cực đại <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> vật liệu <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>>.<br />

Ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> nồng độ COD<br />

- Cho lần lượt 50mL các dung dịch <strong>nước</strong> thải tự pha đã được điều chỉnh về<br />

pH tối ưu có nồng độ phẩm màu 50mg/L và nồng độ COD dao động từ 52mg/L đến<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

442mg/L vào các bình tam giác dung tích 250mL chứa 2g <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>>.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

33<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

- Quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> được diễn ra <strong>trong</strong> máy lắc ổn nhiệt25 o C, tốc độ khuấy<br />

trộn là 150 vòng/phút, thời gian <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> là khoảng thời gian tối ưu đã chọn ở thí<br />

nghiệm trên.<br />

- Dung dịch sau <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> được tách khỏi vật liệu bằng giấy lọc sau đó xác<br />

định COD trước và sau <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>.<br />

- Thiết lập đường cong thể hiện sự ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> nồng độ đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> COD <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> vật liệu. Từ các kết quả thu được xác định dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> COD<br />

cực đại <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> vật liệu <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>>.<br />

2.3.3.Thí nghiệm liên tục trên cột<br />

Cột <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> sử dụng <strong>trong</strong> thí nghiệm có kích thước d = 2,5cm và h = 30cm<br />

Cân 30g <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> vật liệu đem nhồi vào cột <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>, hai đầu cột <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> được nhồi<br />

<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> lớp b<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng thủy tinh để cố định lớp <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> cột.Dùng bình tia tia <strong>nước</strong> cất vào<br />

cột <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cho đến khi <strong>nước</strong> thấm ướt toàn bộ lượng <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> nhồi <strong>trong</strong> cột theo chiều<br />

từ trên xuống dưới.Cho dung dịch <strong>nước</strong> thải tự pha có nồng độ phẩm màu 50mg/L<br />

và nồng độ COD khoảng 52 mg/L chảy qua cột <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> các lưu lượng khác<br />

nhau: 0,2L/h; 0,5L/h; 1 L/h. Dung dịch <strong>nước</strong> thải sau khi chảy qua cột <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> được<br />

hút ra ở phía dưới cột bằng thiết bị hút mẫu tự động CHF 121 SA. Mẫu <strong>nước</strong> thu<br />

được sau khi chảy qua cột <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> được đem đi so màu và xác định COD.<br />

Vẽ biểu đồ thể hiện hiệu quả quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> ở các mốc thời gian khác nhau<br />

ứng <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> mỗi lưu lượng <strong>nước</strong> chảy qua cột. Từ đó, so sánh hiệu quả quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> theo mỗi lưu lượng dòng chảy vào.<br />

2.4. Các phương pháp phân tích<br />

2.4.1. Xác định độ màu<br />

Màu sắc <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> dung dịch <strong>nước</strong> thải được xác định dựa theo TCVN 6185-96.<br />

- Phẩm màu Direct red 23 được pha <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> cất sau đó được quét phổ để xác<br />

định bước sóng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> độ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> thu cựa đại.<br />

- Dựng đường chuẩn <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> dung dịch so sánh màu chuẩn (có nồng độ 500Pt-Co)<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

- Các mẫu thu được đem đi xác định độ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> thụ quang bằng máy so màu UV – 1201<br />

và được đổi về đơn vị chuẩn Pt-Co.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

34<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

2.4.2. Xác định nhu cầu oxi hóa học COD<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

1999<br />

Phương pháp xác định nhu cầu oxi hóa học COD tương ứng <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> TCVN 6491:<br />

• Nguyên tắc:<br />

Đun hồi lưu mẫu thử <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> lượng kali dicromat đã biết trước khi có mặt thuỷ ngân<br />

(II) sunfat và xúc tác bạc <strong>trong</strong> axit sunfuric đặc <strong>trong</strong> khoảng thời gian nhất định,<br />

<strong>trong</strong> quá trình đó <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> phần dicromat bị khử do sự có mặt các <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> có <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> bị<br />

oxy hoá. Chuẩn độ lượng dicromat còn lại <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> sắt (II) amoni sunfat. Tính toán giá<br />

trị COD từ lượng dicromat bị khử.<br />

Chất hữu cơ + Cr 2 O 7<br />

2-<br />

+ 8 H + CO 2 + 2 Cr 3+ + 5 H 2 O<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

35<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

CHƯƠNG III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br />

3.1. Kết quả quá trình <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o sát sơ bộ <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> thu<br />

được ở các khoảng thời gian và nhiệt độ khác nhau<br />

Khả <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu<br />

Bảng 3.1: Khả <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> ở các khoảng thời gian<br />

Giờ<br />

Nhiệt độ<br />

và nhiệt độ khác nhau<br />

4 giờ 5 giờ 6 giờ 7 giờ 8 giờ<br />

400 0 C 58,75 % 63 % 64,3 % 67,85 % 63,9 %<br />

450 0 C 64,3 % 67,5 % 68 % 72 % 77,2 %<br />

500 0 C 67 % 71,3 % 76,8 % 85 % 83,5 %<br />

600 0 C 72,5 % 73,7 % 74,23 % 74,93 % 70,4 %<br />

Khả <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> COD<br />

Bảng 3.2: Khả <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> COD <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> ở các khoảng thời gian<br />

Giờ<br />

Nhiệt độ<br />

và nhiệt độ khác nhau<br />

4 giờ 5 giờ 6 giờ 7 giờ 8 giờ<br />

400 0 C 19,8 % 21,2 % 21,9 % 23,7 % 25,8 %<br />

450 0 C 21% 22,2 % 23 % 25,5% 26,2 %<br />

500 0 C 22,8 % 24,5 % 26,8 % 28,7 % 27,7 %<br />

600 0 C 23 % 23,6 % 25,2 % 28 % 27,5 %<br />

Từ các kết quả thu được <strong>trong</strong> bảng 3.1 và 3.2 nhận thấy sản phẩm <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> nhiệt phân ở nhiệt độ 500 0 C <strong>trong</strong> thời gian 7 giờ cho hiệu quả <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu và<br />

COD cao nhất. Vì vậy, <strong>trong</strong> các thí nghiệm tiến hành <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o sát <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

<s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> tiếp theo đều sử dụng vật liệu <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> được nhiệt phân ở<br />

nhiệt đọ và thời gian tối ưu (500 0 C, 7 giờ).<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

36<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

3.2. Đánh giá sản phẩm <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> thu được<br />

Mẫu <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> thu được từ lò nhiệt phân sẽ tự đốt cháy <strong>trong</strong> vòng vài phút khi<br />

tiếp xúc <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí sau khi ra khỏi lò, vì vậy trước khi đưa ra khỏi lò nó được<br />

lưu <strong>trong</strong> máy nhiệt phân <strong>trong</strong> khoảng 1 đến 2 giờ để giảm nhiệt độ xuống dưới<br />

100 0 C.<br />

Các th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> về bề mặt, thành phần <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> mẫu <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> thu được qua quá trình<br />

nhiệtphân được thể hiện <strong>trong</strong> bảng 3.3:<br />

Hình<br />

Bảng 3.3: Kết quả phân tích thành phần <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>><br />

Mẫu Vật liệu T o C<br />

S2<br />

Than <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>><br />

BET<br />

(m 2 g -1 )<br />

TP <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>><br />

bay hơi<br />

(%)<br />

Tro<br />

(%)<br />

TP cacbon<br />

cố định<br />

(%)<br />

500 150 23,5 5,3 71,2<br />

3.1: Bề mặt <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> được nhiệt phân ở 500 0 C (chụp SEM)<br />

Hàm lượng các <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> dễ bay hơi <strong>trong</strong> mẫu <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> thu được liên quan đến điều<br />

kiện nhiệt độ phản ứng,cho thấy hàm lượng các <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> bay hơi còn lại <strong>trong</strong> quá trình<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

cacbon hóa. Tuy nhiên, do hàm lượng tro cao hơn đáng kể, nên phần hữu cơ mất đi<br />

<strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> cũng tương <s<strong>trong</strong>>đối</s<strong>trong</strong>> điều này thể hiện bởi hàm lượng Cacbon cố định còn<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

37<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

<strong>trong</strong> mẫu <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>>. Khi nhiệt độ phản ứng <s<strong>trong</strong>>đối</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> mẫu vật liệu tăng lên, lượng <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> bay<br />

hơi còn lại <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> giảm đi [25].<br />

Lượng cacbon cố định <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> là gần 72%, cao hơn so <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> trấu<br />

và <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> mùn cưa (trấu 58,6%, mùn cưa 63,7%)[25] điều này có thể giải thích dựa<br />

trên hàm lượng tro <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>>, lượng <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> bốc cao. Do đó, nhiệt trị <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> cũng cao hơn so <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> trấu và <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> mùn cưa.<br />

3.3. Thí nghiệm gián đoạn theo mẻ<br />

3.3.1. Khảo sát ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> pH đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>><br />

- Nước thải thường có pH rất khác nhau tùy theo đặc trưng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> nguồn thải. Khi<br />

sử dụng vật liệu <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thì pH là yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> vật liệu và có ảnh hưởng lớn đến hiệu suất xử lý vì nó có thể làm thay đổi<br />

điện tích bề mặt.<br />

- Thực nghiệm nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> được tiến hành ở tốc độ vòng là 150vòng/phút, tại<br />

nhiệt độ là 25 0 C ,thời gian <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> 30 phút và sử dụng 2g vật liệu.<br />

- Kết quả thực nghiệm nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> sự ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> pH trình bày ở bảng 3.2:<br />

pH<br />

Bảng 3.4: Ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> pH đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> độ màu và COD<br />

Ban đầu<br />

(Pt-Co)<br />

Độ màu<br />

Sau HP<br />

(Pt-Co)<br />

Hiệu suất<br />

%<br />

Ban đầu<br />

mg/L<br />

COD<br />

Sau HP<br />

mg/L<br />

4 3570 607 83 52 41,7 19,7<br />

5 3570 585,5 83,6 52 39,6 23,8<br />

6 3570 535,5 85 52 37 28,7<br />

7 3570 482 86,5 52 34,6 33,5<br />

8 3570 357 90 52 33.3 36<br />

9 3570 453,4 87,3 52 33,7 35,2<br />

10 3570 617,6 82,7 52 35 32,8<br />

Chú thích:Sau HP: sau <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

Hiệu suất<br />

%<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

38<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 3.2: Ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> pH đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>><br />

Kết quả nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> pH đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> cho thấy khi tăng pH từ 4 đến 8 hiệu suất quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu có sự biến<br />

thiên theo chiều tăng lên. Hiệu suất xử lý màu tăng cao ở khoảng pH từ 7 đến 8<br />

(tăng từ 86,5% lên đến 90%), và đạt giá trị cao nhất tại pH = 8, điều này có thể lý<br />

giải: Khi pH tăng dần, tâm <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> trên bề mặt <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> hóa bị thay đổi điện tích và các<br />

nhóm trên bề mặt <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> hóa bị phá vỡ cấu trúc, tăng diện tích <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> làm cho lượng<br />

các <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tăng lên.Ngoài ra, <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> là dung dịch thuốc<br />

nhuộm trực tiếp, <strong>trong</strong> cấu tạo có chứa hệ thống các liên kết nối đ<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i cách<br />

chonênphân tử thuốc nhuộm sẽ lu<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>n ở trạng thái chưa <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>>o hoà hoá trị và có <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> thực hiện các liên kết VanderWaals và liên kết Hydro <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> vật liệu. Vì vậy,<br />

thay đổi pH <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> giới hạn nào đó sẽ làm tăng <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> liên kết giữa các phân<br />

tử mang màu và vật liệu dẫn đến tăng hiệu quả xử lý. Tuy nhiên sự tăng lên <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> các<br />

điện tích chỉ ở mức giới hạn nhất định và cấu trúc bề mặt vật liệu cũng như <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> bị<br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thay đổi theo pH, vì thế khi pH tăng đến giá trị lớn hơn 8 thì hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng tăng thêm mà ngược lại có xu hướng giảm xuống, giảm <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>>ng mạnh khi<br />

pH <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>>ng tăng cao (giảm từ 90% ở pH = 8 xuống 87,3 % tại pH = 9 và 82,7% tại pH<br />

= 10).<br />

Hiệu suát %<br />

91<br />

90<br />

89<br />

88<br />

87<br />

86<br />

85<br />

84<br />

83<br />

82<br />

81<br />

80<br />

Độ màu<br />

0 5 10 15<br />

pH<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

39<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 3.3: Ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> pH đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> COD <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>><br />

COD <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <strong>nước</strong> phẩm nhuộm được tạo ra chủ yếu do các phân tử mang màu<br />

hữu cơ <strong>trong</strong> thuốc nhuộm. Khi pH thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> cấu trúc bề<br />

mặt vật liệu <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và ảnh hưởng đến sự phân ly, liên kết <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> các phân tử hữu cơ<br />

mang màu <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> vật liệu. Chính vì vậy khi pH thay đổi hiệu quả quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

COD <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> cũng thay đổi theo. Tương tự như <s<strong>trong</strong>>đối</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> độ màu ta cũng nhận<br />

thấy <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> COD <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> tăng dần <strong>trong</strong> khoảng pH từ 4 đến<br />

8 và đạt hiệu quả cao nhất tại pH = 8, giảm dần khi pH lớn hơn 8.<br />

Như vậy, pH = 8,0 là giá trịđược chọn làm điều kiện tối ưu cho cả 2 quá trình<br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu và COD, các thí nghiệm tiếp theo được thực hiện <strong>trong</strong> khoảng pH tối<br />

ưu.<br />

Hiệu suất %<br />

40<br />

35<br />

30<br />

25<br />

20<br />

15<br />

10<br />

5<br />

0<br />

COD<br />

0 2 4 6 8 10 12<br />

pH<br />

3.3.2. Khảo sát ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> thời gian đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>><br />

Ngoài pH thời gia cũng là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng đến hiệu suất<br />

quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Tiếp tục tiến hành <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o sát ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> thời gian đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu và COD <strong>trong</strong> khoảng pH tối ưu ta thu được kết quả như sau:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

40<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Bảng 3.5: Ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> thời gian đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu và COD<br />

Thời gian<br />

(Phút)<br />

Ban đầu<br />

(Pt-Co)<br />

Độ màu<br />

Sau HP<br />

(Pt-Co)<br />

Hiệu suất<br />

%<br />

Ban đầu<br />

mg/L<br />

COD<br />

Sau HP<br />

mg/L<br />

Hiệu suất<br />

15 3570 535,5 85 52 40,7 21,7<br />

30 3570 285,6 92 52 33,3 36<br />

60 3570 132 96,3 52 30 42,2<br />

90 3570 121,4 96,6 52 29,8 42,6<br />

120 3570 114 96,8 52 29,6 43<br />

Hiệu suất %<br />

98<br />

96<br />

94<br />

92<br />

90<br />

88<br />

86<br />

84<br />

Độ màu<br />

0 20 40 60 80 100 120 140<br />

Thời gian (phút)<br />

Hình 3.4: Ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> thời gian đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>><br />

Theo thuyết <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt các phân tử <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> khi đã <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> trên<br />

bề mặt <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> vẫn có thể di chuyển ngược lại. Liên quan đến yếu tố thời gian<br />

tiếp xúc giữa <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>, thời gian ngắn thì chưa đủ để các<br />

trung tâm hoạt động trên bề mặt <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> bị lấp đầy bởi các phân tử mang màu.<br />

Ngược lại khi thời gian dài thì lượng <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tích tụ trên bề mặt <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> ngày <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>>ng nhiều, tốc độ di chuyển ngược lại vào <strong>nước</strong> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>>ng lớn nên hiệu quả<br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> giảm. Hiệu quả <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu tăng nhanh <strong>trong</strong> khoảng thời gian từ 15 đến<br />

%<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

41<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

60 phút và đạt hiệu suất cao tại thời điểm 60 phút (95,6%). Từ 60 đến 120 phút hiệu<br />

suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> vẫn tăng nhưng tăng kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng đáng kể (từ 96,3%<br />

đến 96,6% ở 90 phút và 96,8% ở 120 phút)<br />

Hiệu suất %<br />

50<br />

45<br />

40<br />

35<br />

30<br />

25<br />

20<br />

15<br />

10<br />

Hình 3.5: Ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> thời gian đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> COD <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>><br />

Quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> các vật liệu thường xảy ra qua 2 pha: <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> bề mặt và<br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> mao dẫn. Chính vì vậy, khi bề mặt và các lỗ mao dẫn <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> vật liệu <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

bị lấp đầy (từ 15 đến 60 phút) hiệu suất quá trình đạt giá trị tối ưu 42,2% tại thời<br />

điểm 60 phút, tiếp theo ở khoảng thời gian từ 60 đến 120 phút khi các lỗ mao quản<br />

và bề mặt vật liệu gần như đã bị lấp đầy, lực tương tác giữa <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> bị<br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> giảm xuống nên hiệu suất <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> quá trình tăng chậm dần và đạt đến trạng thái<br />

cân bằng. Như vậy thời gian 60 phút được chọn làm thời gian tối ưu để tiến hành<br />

các thí nghiệm tiếp theo.<br />

3.3.3. Khảo sát ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> lượng <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> (tỷ lệ rắn/lỏng)<br />

5<br />

0<br />

COD<br />

0 20 40 60 80 100 120 140<br />

Thời gian (phút)<br />

Tỷ lệ rắn/ lỏng ở mức bao nhiêu là phù hợp cho hiệu quả quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và<br />

tối ưu về kinh tế cũng là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> các yếu tố cần quan tâm. Tiến hành thí nghiệm<br />

nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> lượng <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> vật liệu<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

thu được các kết quả như bảng 3.6 và hình 3.6, 3.8:<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

42<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Bảng 3.6: Ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> lượng <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu<br />

Lượng<br />

<s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

(g)<br />

Ban đầu<br />

(Pt-Co)<br />

và COD <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> thải<br />

Độ màu<br />

Sau HP<br />

(Pt-Co)<br />

Hiệu suất<br />

%<br />

Ban đầu<br />

mg/L<br />

COD<br />

Sau HP<br />

mg/L<br />

Hiệu suất<br />

0,5 3570 2320,5 35 52 43,4 16,5<br />

1,0 3570 839 76,5 52 39,7 23,7<br />

1,5 3570 160,7 95,5 52 31,8 38,8<br />

2,0 3570 125 96,5 52 30 42,2<br />

3,0 3570 100 97,2 52 29,7 42,8<br />

Hiệu suất %<br />

120<br />

100<br />

80<br />

60<br />

40<br />

20<br />

0<br />

Độ màu<br />

0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5<br />

Lượng <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> (g)<br />

Hình 3.6: Ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> lượng <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>><br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

%<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

43<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hiệu suất %<br />

45<br />

40<br />

35<br />

30<br />

25<br />

20<br />

15<br />

10<br />

5<br />

0<br />

Hình 3.7: Ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> lượng <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> COD <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>><br />

Từ bảng kết quả 3.6, hình 3.6 và 3.7 ta có thể nhận thấy khi tăng hàm lượng <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thì hiệu quả xử lý màu và COD cũng tăng lên do khi lượng <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

tăng nghĩa là <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> lượng các vị trí <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cũng tăng lên, diện tích bề mặt tiếp xúc<br />

giữa <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tăng lên. Tuy nhiên đến <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> giá trị nhất định<br />

khi hiệu quả <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đạt cực đại thì việc tăng lượng <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng còn ý<br />

nghĩa. Điều này cũng phù hợp <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> kết quả đạt được <strong>trong</strong> quá trình <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o sát, khi<br />

tăng lượng <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> từ 0,5g đến 2,0g thì hiệu suất quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tăng cao<br />

<strong>trong</strong> cả 2 quá trình nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> độ màu và COD(từ 35% lên 96,5% <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> độ màu và<br />

từ 16,5% đến 42,2% <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> COD). Khi tỷ lệ rắn/ lỏng ở mức 2g/50ml hiệu suất <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>><br />

quá trình gần như đã đạt ở trạng thái cân bằng, vì vậy khi tăng tỷ lệ rắn/lỏng lên<br />

3g/50ml thì hiệu suất quá trình tăng kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng đáng kể. Thêm vào đó, khi lượng <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tăng lên khiến lượng <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> thải sau <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tăng lên đồng thời dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> giảm đi. Vì vậy, khi lựa chọn tỷ lệ rắn/ lỏng tối ưu cần cân nhắc đến cả hiệu<br />

suất và yếu tố kinh tế. Từ đó, 2g/50mllà tỷ lệ tối ưu được chọn để tiến hành các thí<br />

nghiệm nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> tiếp theo.<br />

COD<br />

0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5<br />

Lượng <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> (g)<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

44<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

3.3.4. Khảo sát ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> nồng độ <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>><br />

Khảo sát ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> nồng độ <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> ở khoảng pH, thời gian và hàm<br />

lượng <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tối ưu thu được kết quả như sau:<br />

mg/L<br />

Bảng 3.7: Ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> nồng độ <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu<br />

Ban đầu<br />

(Pt-Co)<br />

Độ màu<br />

Sau HP<br />

(Pt-Co)<br />

và COD <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>><br />

Hiệu suất<br />

%<br />

Ban đầu<br />

mg/L<br />

COD<br />

Sau HP<br />

mg/L<br />

Hiệu suất<br />

50 3570 143 96 52 30 42,2<br />

100 7215 822,5 88,6 107 65,7 38,6<br />

200 13928 67967 51,2 210 132,3 37<br />

300 20897 12538 40 260 167 35,8<br />

400 28134 18287 35 361 237,5 34,2<br />

500 35676 25579,7 28,3 442 294,4 33,4<br />

Hiệu suất %<br />

120<br />

100<br />

80<br />

60<br />

40<br />

20<br />

0<br />

Độ màu<br />

0 100 200 300 400 500 600<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Nồng độ (mg/L)<br />

Hình 3.8: Ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> nồng độ <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu<br />

%<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

45<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hiệu quả xử lý màu giảm dần khi nồng độ các phân tử màu tăng lên. Khi nồng<br />

độ phẩm màu 100 mg/L thì hiệu quả xử lý màu giảm rõ rệt ( từ 88,6% ở<br />

100 mg/L xuống 40% ở 200 mg/L). Có thể giải thích là do sự chiếm vị trí <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> các<br />

phân tử <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> thải khi các lỗ mao quản và bề mặt <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> bị<br />

lấp đầy thì sẽ diễn ra quá trình nhả <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>>, quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> là quá trình cân bằng<br />

động nên <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> phần các <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> sẽ bị nhả ra làm cho hiệu suất <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> quá trình<br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> giảm dần khi nồng độ tăng cao.<br />

Hình 3.9: Ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> nồng độ <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> COD<br />

Cũng giống như <s<strong>trong</strong>>đối</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu, <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> COD <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> cũng có xu hướng giảm dần khi nồng độ COD tăng. Tuy nhiên sự<br />

giảm hiệu suất <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> COD ít hơn so <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> sự giảm hiệu suất <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> độ<br />

màu.<br />

Hiệu suất %<br />

45<br />

40<br />

35<br />

30<br />

25<br />

20<br />

15<br />

10<br />

5<br />

0<br />

Tính dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> vật liệu <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>><br />

Từ kết quả <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o sát thực nghiệm tiến hành xác định dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cực đại<br />

<s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> vật liệu <s<strong>trong</strong>>đối</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> độ màu và COD:<br />

0 100 200 300 400 500<br />

Nồng độ (mg/L)<br />

a) Dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> độ màu<br />

COD<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

46<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Bảng 3.7: Mối liên hệ giữa Co, Cf và q <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu<br />

STT Co (mg/L) Cf (mg/L) q (mg/g) Cf/q<br />

1 50 2 1,2 1,667<br />

2 100 11,4 2,215 5,147<br />

3 200 97,6 2,56 38,125<br />

4 300 180 3 60<br />

5 400 260 3,5 74,286<br />

6 500 358,5 3,537 101,343<br />

Kết quả thực nghiệm cho thấy khi nồng độ phẩm màu <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> thải tăng thì<br />

tải trọng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> vật liệu cũng tăng dần. Từ kết quả trên ta vẽ đồ thị biểu diễn<br />

sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> tải trọng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> vào nồng độ cân bằng C f <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <strong>nước</strong> thải và đồ thị<br />

biểu diễn sự<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> C f /q vào nồng độ cân bằng C f<br />

q (mg/g)<br />

4<br />

3.5<br />

3<br />

2.5<br />

2<br />

1.5<br />

1<br />

0.5<br />

0<br />

q<br />

0 100 200 300 400<br />

Cf (mg/L)<br />

Hình 3.10 : Sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> tải trọng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> q vào nồng độ cân bằng Cf<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

47<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Cf/q<br />

120<br />

100<br />

80<br />

60<br />

40<br />

20<br />

Hình 3.11 : Đường biểu diễn sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> Cf/q vào Cf<br />

Sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> C f /q vào C f được m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> tả như phương trình:<br />

Y = 0,276x + 4,986<br />

Ta có : tgα = 1/q max q max = 1/tgα = 1/0,276= 3,62 (mg/g)<br />

Như vậy tải trọng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu cực đại <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đối</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> phẩm Direct<br />

Red 23 là 3,62mg/g<br />

0<br />

b) Dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> COD<br />

Cf/q<br />

y = 0.276x + 4.906<br />

R² = 0.986<br />

0 100 200 300 400<br />

Cf (mg/L)<br />

Bảng 3.9: Mối liên hệ giữa Co, Cf và q <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> COD<br />

STT Co (mg/L) Cf (mg/L) q (mg/g) Cf/q<br />

1 52 30 0,586 54,787<br />

2 107 65,7 1,032 63,627<br />

3 210 132,3 1,942 68,108<br />

4 260 167 2,327 71,732<br />

5 361 237,5 3,086 76,96<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

6 442 294,4 3,69 79,76<br />

Tương tự như <s<strong>trong</strong>>đối</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> độ màu, khi nồng độ <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> COD <strong>trong</strong> <strong>nước</strong><br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

48<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

thải tăng lên hiệu suất quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> giảm nhưng tải <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> vẫn tăng. Từ<br />

các kết quả thực nghiệm vẽ đồ thị biểu diễn sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> tải trọng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> vào<br />

nồng độ cân bằng C f và đồ thị biểu diễn sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> C f /q vào nồng độ cân<br />

bằng C f :<br />

q (mg/g)<br />

4<br />

3.5<br />

3<br />

2.5<br />

2<br />

1.5<br />

1<br />

0.5<br />

0<br />

0 50 100 150 200 250 300 350<br />

Hình 3.12 : Sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> tải trọng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> q vào nồng độ cân bằng C f<br />

Cf/q<br />

90<br />

80<br />

70<br />

60<br />

50<br />

40<br />

30<br />

20<br />

10<br />

0<br />

Cf (mg/L)<br />

y = 0.088x + 55.49<br />

R² = 0.945<br />

0 50 100 150 200 250 300 350<br />

Cf (mg/L)<br />

Hình 3. 13: Sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> C f /q vào C f<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> C f /q vào C f được m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> tả như phương trình:<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

49<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

Y = 0,088x + 55,49<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Ta có : tgα = 1/q max<br />

q max = 1/tgα = 1/0,088= 11,36(mg/g)<br />

Như vậy tải trọng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cực đại <s<strong>trong</strong>>đối</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> COD <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>nước</strong><br />

thải tự pha là 11,36 mg/g.<br />

3.4. Thí nghiệm liên tục trên cột<br />

Từ các thí nghiệm gián đoạn theo mẻ chọn ra được các th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> tối ưu cho quá<br />

trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đối</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> <strong>nước</strong> thải tự pha. Tiếp tục tiến hành thí<br />

nghiệm trên hệ liên tục ở các điều kiện tối ưu <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> lưu lượng đầu vào khác nhau ta<br />

thu được các kết quả như bảng 3.10, 3.11và hình 3.14, 3.15<br />

Lưu<br />

lượng<br />

0,2 l/h<br />

0,5 l/h<br />

1 l/h<br />

Ban đầu<br />

(Pt- Co)<br />

Sau HP<br />

(Pt- Co)<br />

Bảng 3.10: Kết quả <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>><br />

ở thí nghiệm <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> liên tục trên cột<br />

0,5 h 1h 2h 3h 4h 5h 6h 7h<br />

3570 3570 3570 3570 3570 3570 3570 3570<br />

78 51 36 25 42 208 1471 1267<br />

H % 97,8 98,6 98,8 99 99,3 99 85,4 64,5<br />

Sau HP<br />

(Pt- Co)<br />

105 60 47 123 574 1177 1592 2099<br />

H % 97,5 98,3 98,7 99 98,6 85,7 65,5 41,2<br />

Sau HP<br />

(Pt- Co)<br />

194 141 315 502 819 1118 1335 2863<br />

H % 97,5 98 98,6 99,2 73,5 45,7 30 19,8<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

50<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Lưu<br />

lượng<br />

0,2 l/h<br />

0,5 l/h<br />

1 l/h<br />

Hiệu suất %<br />

120<br />

100<br />

Ban đầu<br />

(mg/L)<br />

Sau HP<br />

(mg/L)<br />

Hình 3.14 : Khả <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu trên hệ liên tục<br />

Bảng 3.11: Kết quả <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> COD trên hệ liên tục<br />

0,5 h 1h 2h 3h 4h 5h 6h 7h<br />

52 52 52 52 52 52 52 52<br />

29,8 29,6 29,4 29,3 29 28,9 36,3 41,8<br />

H % 42,7 43 43,5 43,7 44 44,5 30,2 19,7<br />

Sau HP<br />

(mg/L)<br />

30 29,7 29,3 29,2 28,9 34,2 42,3 43,9<br />

H % 42,5 42,8 43,6 43,8 44,4 34,2 18,7 15,5<br />

Sau HP<br />

(mg/L)<br />

80<br />

60<br />

40<br />

20<br />

0<br />

0.5 1 2 3 4 5 6 7<br />

Thời gian (giờ)<br />

30 29,3 29,12 29 36,4 43,4 46,5 47,5<br />

H % 42,5 43,7 44 44,2 30 16,5 10,5 8,7<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

0,2<br />

0,5<br />

1<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

51<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hiệu suất %<br />

50<br />

45<br />

40<br />

35<br />

30<br />

25<br />

20<br />

15<br />

10<br />

5<br />

0<br />

0.5 1 2 3 4 5 6 7<br />

Thời gian (giờ)<br />

Hình 3.15 :Khả <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> COD trên hệ liên tục<br />

Từ kết quả thu được <strong>trong</strong> bảng 3.8, 3.9 và hình 3.14, 3.15 nhận thấy: Khi tăng<br />

lưu lượng <strong>nước</strong> thải vào <strong>trong</strong> cột <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>, lượng <strong>nước</strong> tiếp xúc <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> vật liệu <strong>trong</strong><br />

<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> đơn vị thời gian cũng tăng nghĩa là giảm thời gian lưu <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <strong>nước</strong> <strong>trong</strong> cột chính<br />

vì vậy <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> vật liệu nhanh đạt đến trạng thái cân bằng hơn.Kết quả<br />

là hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> giảm nhanh. Tại cùng <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> thời điểm khi lưu lượng tăng thì <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> giảm. Song nhìn chung ở cả 3 lưu lượng đầu vào hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

đạt cực đại và ổn định ở 3 giờ đầu sau đó giảm dần theo các lưu lượng đầu vào.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

0,2<br />

0,5<br />

1<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

52<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kết luận:<br />

Từ những kết quả thu được <strong>trong</strong> quá trình nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu và<br />

COD <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> có thể đưa ra <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> các kết luận sau:<br />

1. Bã <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> sau khi qua quá trình nhiệt phân có <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> độ màu và<br />

COD <strong>trong</strong> <strong>nước</strong>. Hiệu quả <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu và COD <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> thải phẩm nhuộm tự<br />

pha (nồng độ 50mg/L) lần lượt là 96,5% và 42,2%<br />

2. Tìm ra được điều kiện tối ưu cho quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> độ màu và COD <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> như pH tối ưu cho quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>pH = 8,0. Thời gian <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>>ng dài, lượng<br />

<s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>>ng lớn hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>>ng cao.<br />

3. Đối <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> phẩm màu Direct Red 23 xác định được dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu<br />

<s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> là 3,62 mg phẩm/g vật liệu<br />

4. Dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> COD <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> vật liệu là 11,36 mg/g<br />

5. Đối <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> liên tục trên cột: hiệu quả <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>>ng giảm khi lưu lượng<br />

đầu vào <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>>ng tăng (thời gian lưu <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>>ng ngắn).<br />

Kiến nghị:<br />

Từ quá trình nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> và các kết quả thực nghiệm thu được tác giả có <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>><br />

kiến nghị như sau:<br />

- Tiếp tục nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đối</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> loại<br />

phẩm màu khác<br />

- Trên cơ sở kết quả thu được nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đối</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> <strong>nước</strong> thải dệt nhuộm thực tế<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

53<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Tài liệu tiếng Việt<br />

TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />

1. Báo cáo hiện trạng sản xuất, giải pháp phát triển và trồng tái canh cây <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>><br />

thời gian tới, bộ NN và PTNT, cục trồng trọt, 2012<br />

2. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch 12 tháng năm 2012 ngành n<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghiệp và<br />

phát triển n<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>n, bộ NN và PTNT, trung tâm tin học và thống kê<br />

3. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch 12 tháng năm 2013 ngành n<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghiệp và<br />

phát triển n<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>n, Bộ NN&PTNT<br />

4. Chu Thị Bích Phượng, Nguyễn Thị Trùng Uyển, “ <s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> tách<br />

chiết dầu từ <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> và sử dụng <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> làm cơ <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> tồng nấm linh chi”,<br />

Tạp chí Sinh học, 2012, 69 – 77.<br />

5. Đoàn Triệu Nhạn, “ Ngành <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> việt nam-hiện trạng và triển vọng”, Hiệp<br />

hội <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>><br />

6. Hoàng Ngọc Hiền, Lê Hữu Thiềng, <s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> ion Ni2+<br />

<strong>trong</strong> m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong> <strong>nước</strong> trên vật liệu <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> chế tạo từ <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> mía và ứng dụng<br />

vào xử lý m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong>, Tạp chí khoa học và C<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghệ Đại học Thái Nguyên,<br />

<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> 2(46), tập 2<br />

7. Lê Hồng Phú, Nguyễn Đức Lương, “<s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> chế tạo chế phẩm Biocoffee-1<br />

từ Aspergillus niger và ứng dụng lên men các loại <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>>”, Tạp chí phát triển<br />

KH&CN, tập 11, <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> 12, 2006<br />

8. Lê Văn Cát (2002), Hấp <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và trao đổi ion <strong>trong</strong> kỹ thuật xử lý <strong>nước</strong> và <strong>nước</strong><br />

thải, NXB thống kê Hà Nội<br />

9. Lương Đức Phẩm,” C<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghệ xử lý <strong>nước</strong> thải bằng phương pháp sinh học”,<br />

Nhà xuất bản giáo dục<br />

10. Nguyễn Tiến Đạt, “Báo cáo phân tích ngành <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>>”, 2011<br />

11. Nguyễn Thị Hà, Hồ Thị Hòa (2008), “ <s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu/ xử lý COD<br />

<strong>trong</strong> <strong>nước</strong> thải dệt nhuộm bằng cacbon hoạt hóa chế tạo từ bụi b<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng”, Khoa<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong>, Trường Đại học Khoa Học Tự Nhiên, ĐH QGHN, Tạp chí khoa<br />

học ĐH QGHN.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

54<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

12. Nguyễn Trung Dũng, Nguyễn C<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng Hào, “ Đánh giá <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> kim<br />

loại nặng Cr 6+ và màu <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> thải dệt nhuộm <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>>”, Đại học<br />

c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghệ kỹ thuật TP Hồ Chí Minh<br />

13. Th.S Nguyễn Trung Thành và cộng sự, “<s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> ứng dụng tro trấu từ lò<br />

đốt gạch thủ c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng làm <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> metyl da cam”, Trung tâm quan trắc và kĩ<br />

thuật tài nguyên – Đại học An Giang.<br />

14. Nguyễn Trung Việt, Trần Thị Mỹ Diệu, “ Giáo trình xử lý <strong>nước</strong> thải”, 2006<br />

15. Nguyễn Xuân Nguyên, (2003), “Nước thải và c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghệ xử lý <strong>nước</strong> thải”,<br />

NXB KH & KT Hà Nội ).<br />

16. Trần Hồng Hà (2002), <s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> sử dụng sili gel để xử lý <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>><br />

ion kim loại <strong>trong</strong> dung dịch <strong>nước</strong>, Luận án tiến sĩ kỹ thuật – HUST<br />

17. Trần Văn Nhân, Ng<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> Thị Nga, “Giáo trình C<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghệ xử lý <strong>nước</strong> thải”, NXB<br />

khoa học và kĩ thuật, 2006<br />

18. Trần Văn Nhân, Nguyễn Thạc Sửu (2006), “ Hóa lí, tập 2”, NXB giáo dục<br />

19. Trịnh Thị Thanh, Trần Yêm, Đồng Kim Loan (2004), “Giáo trình c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghệ<br />

m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong>”, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội<br />

20. Vũ Kiểm Thủy, Vũ Vức Thảo, (2013),” Đặc điểm sản phẩm <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> từ quá trình<br />

nhiệt phân <s<strong>trong</strong>>chất</s<strong>trong</strong>> thải rắn có nguồn gốc hữu cơ <strong>trong</strong> lò quay đa vùng”, NLN –<br />

111, 5/20113.<br />

Tài liệu tiếng Anh<br />

21. Akshaya Kumar Verma, Rajesh Roshan Dash, Puspendu Bhunia (2011), “ A<br />

review on chemical coagulation/flocculation technologies for removal of<br />

colour from textile wastewaters”, “Journal of Environmental<br />

Management,93,154-168”.<br />

22. Birgül A., Solmaz S.K.A (2007), ‘Investigation of COD and color Removal in<br />

textile industry by using advanced oxidation and chemical treatment”, Ekoloji,<br />

62, pp.72-80.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

23. Jaya Paul A/L Arumai Dhas (2008), “Remove of COD and colour from textile<br />

wastewater using limestone and activated carbon”, Universiti Sains Malaysia<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

55<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

24. Solange I. Mussatto và cộng sự (2010), “A study on chemical constituents and<br />

sugar extraction from spent coffee grounds”, “Carbohydrate Polymers,83, pp<br />

368-374<br />

25. Vũ Vức Thảo, Cao Xuân Mai (2012), “ Testing adsorption capacity of rice<br />

husk carbon produced by a new method”, “ The 5 th AUN/SEED- Net Regional<br />

Conference on Global Environment<br />

26. Y.Schenke, “Effect of four Physical Characeteristic of wood on Mass and<br />

Energy flows from slow pyrolysis in Retor”, CRA, Agriculatural Engineering<br />

Derpartement Chausse’e de Namur, 146 – B5030 Gembioux belgium.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

56<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

PHỤ LỤC<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Phụ lục 1: Một <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> hình ảnh thiết bị sử dụng <strong>trong</strong> quá trình thực nghiệm<br />

Máy lắc ổn nhiệt<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

Tủ sấy dụng cụ<br />

57<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Lò nhiệt phân Lenton<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hệ thống <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cột<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

58<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Phụ lục 2: Lập đường chuẩn độ màu theo dung dịch chuẩn Pt – Co<br />

Hòa tan 1,246g Potassium chloroplatinate K 2 PtCl 6 và 1,0g CoCl 2 .6H 2 O bằng<br />

<strong>nước</strong> cất 2 lần <strong>trong</strong> bình định mức 1 lít. Bổ sung thêm 100ml HCl đậm đặc sau đó<br />

định mức đến vạch. Dung dịch chuẩn có nồng độ màu tương ứng <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> 500 Pt – Co.<br />

Lấy lần lượt dung dịch chuẩn vào các bình định mức theo thể tích như bảng dưới<br />

sau đó đi đo độ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> thụ quang ở bước sóng ứng <s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> dung dịch chuẩn 436 nm.<br />

Mối quan hệ giữa nồng độ dung dịch chuẩn và độ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> thụ quang<br />

V dd chuẩn<br />

V H2O<br />

C<br />

Stt<br />

ABS<br />

(ml)<br />

(ml) (mg/l)<br />

1 0,25 24,75 5 0,004<br />

2 5 20 100 0,024<br />

3 10 15 200 0,048<br />

4 15 10 300 0,069<br />

5 20 5 400 0,093<br />

6 25 0 500 0,114<br />

Pt - Co<br />

600<br />

500<br />

400<br />

300<br />

200<br />

100<br />

0<br />

y = 4464.822.378x - 11.102.913<br />

R² = .999.654<br />

0 0.02 0.04 0.06 0.08 0.1 0.12<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

ABS<br />

Phương trình đường chuẩn độ màu theo dung dịch chuẩn Pt - Co<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

59<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Phụ lục 3: Hình ảnh thể hiện <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>đối</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>với</s<strong>trong</strong>> phẩm nhuộm Direct Red 23<br />

Khả <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>>ở các khoảng thời gian khác nhau<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Khả <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> ở các tỷ lệ rắn/lỏng khác nhau<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

60<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Khả <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> màu <s<strong>trong</strong>>của</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> ở các điều kiện tối ưu<br />

(thí nghiệm gián đoạn theo mẻ)<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

61<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

Phụ lục 4: Kết quả phân tích bề mặt <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>><br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

62<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Luận văn thạc sĩ kĩ thuật<br />

Trịnh Thị Thu Hương<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Một <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> hình ảnh chụp bề mặt <s<strong>trong</strong>>than</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bã</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cà</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phê</s<strong>trong</strong>> nhiệt phân ở 500 0 C <strong>trong</strong> 7 giờ<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lớp 12B QLTNMT<br />

63<br />

Viện KH và CN M<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i <strong>trường</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!