Phân tích dạng kim loại Pb, Zn trong trầm tích bằng phương pháp chiết chọn lọc
https://app.box.com/s/wytyqruvemapopyzur1dgn165gqszyn8
https://app.box.com/s/wytyqruvemapopyzur1dgn165gqszyn8
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Kẽm <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> cứng và giòn ở hầu hết cấp nhiệt độ nhưng trở nên dễ uốn từ 100 đến<br />
150 o C . Trên 210°C, <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> giòn trở lại và có thể được tán nhỏ <strong>bằng</strong> lực. Kẽm có tính<br />
dẫn điện khá. So với các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> khác, kẽm có độ nóng chảy (419,5°C, 787,1F) và điểm<br />
sôi (907°C) tương đối thấp. Điểm sôi của nó là một <strong>trong</strong> số những điểm sôi thấp nhất<br />
của các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> chuyển tiếp, chỉ cao hơn thủy ngân và cadimi<br />
b, Tính chất hóa học của kẽm.<br />
Do thế điện cựa chuẩn của kẽm khá âm (-0.76V) nên kẽm thể hiện tính khử mạnh.<br />
Tính khử của kẽm yếu hơn so với nhôm nhưng mạnh hơn Fe và Cr.<br />
1. Tác dụng với phi <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>>: 2<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> + O 2 2<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>O<br />
2. Tác dụng với axit:<br />
a, Với HCl và H 2 SO 4 : <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> phản ứng với các axit tạo ra muối và giải phóng khí H 2<br />
<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> + 2H + <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> 2+ + 2H 2<br />
Phản ứng xảy ra với tốc độ rất chậm vì khí H 2 sinh ra bao phủ xung quanh là<br />
kẽm, cách li nó với dung dịch axit. Vì vậy ta cần nhỏ thêm vào dung dịch vài giọt<br />
CuSO 4 nhằm tạo ra một hệ thống pin điện làm phản ứng xảy ra nhanh hơn.<br />
1, Tác dụng với nước:<br />
Cũng giống Al,<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> có lớp màng oxit mỏng, bền vững bao bọc bên ngoài nên<br />
<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.<br />
2, Tác dụng với dung dịch kiềm:<br />
<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> tan <strong>trong</strong> dung dịch kiềm dư tạo muối zincat và giải phóng khí H 2<br />
<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> + 2NaOH Na 2 <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>O 2 + H 2<br />
3, Tác dụng với dung dịch muối của các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> khác<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> có khả năng đẩy được muối của các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> có thế điện cực dương hơn<br />
ra khỏi dung dịch muối của chúng:<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial