09.02.2019 Views

Xác định sự phân bố kim loại nặng Zn, Cd, Cu, Pb và As trong đất trồng rau sạch vùng Kiến Thụy - Hải phòng

https://app.box.com/s/m1xfykir4tavqttun7a7rf4979irecqd

https://app.box.com/s/m1xfykir4tavqttun7a7rf4979irecqd

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

1<br />

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br />

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH<br />

Tên học viên: Đỗ Thị Hảo<br />

LUẬN VĂN THẠC SĨ<br />

Tên đề tài:<br />

XÁC ĐỊNH SỰ PHÂN BỐ KIM LOẠI NẶNG<br />

<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> VÀ <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>> TRONG ĐẤT TRỒNG RAU SẠCH<br />

VÙNG KIẾN THỤY – HẢI PHÒNG<br />

Chuyên ngành: Hóa Vô Cơ - Khóa: 17<br />

Người hướng dẫn khoa học: PGS-TS. NGUYỄN HOA DU<br />

Vinh, tháng 12 năm 2011


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

2<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

LỜI CAM ĐOAN<br />

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,<br />

kết quả nêu <strong>trong</strong> luận văn là trung thực <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chưa từng được ai công <s<strong>trong</strong>>bố</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong><br />

bất kỳ công trình nào khác. Nếu có xảy ra tranh chấp về quyền sở hữu đối với<br />

một phần hay toàn bộ luận văn, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.<br />

Người làm luận văn<br />

Đỗ Thị Hảo<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

3<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

LỜI CẢM ƠN<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Luận văn này được hoàn thành tại khoa Hóa Học, trường Đại học Vinh.<br />

Đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lòng biết ơn sâu sắc đến<br />

PGS-TS. Nguyễn Hoa Du, người đã tận tình chỉ bảo <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> giúp đỡ tôi <strong>trong</strong> suốt<br />

quá trình thực hiện đề tài.<br />

Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Phan Thị Hồng Tuyết, TS;<br />

Nguyễn Quốc Thắng, TS; Nguyễn Xuân Dũng đã đóng góp những ý kiến quý<br />

báu cho tôi <strong>trong</strong> quá trình làm luận văn.<br />

Xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban chủ nhiệm Khoa Hóa – Trường<br />

Đại học Vinh <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> quý thầy, cô kỹ thuật viên phụ trách <strong>phòng</strong> thí nghiệm đã tạo<br />

mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi <strong>trong</strong> quá trình nghiên cứu.<br />

<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>ối cùng, xin gửi lời cảm ơn đến nhóm cao học Hóa vô cơ khóa 17 –<br />

<strong>Hải</strong> Phòng, các đồng nghiệp, bạn bè, gia đình <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> người thân luôn động viên<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.<br />

Vinh, tháng 01 năm 2012.<br />

Đỗ Thị Hảo<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

4<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

MỤC LỤC<br />

TRANG PHỤ BÌA……………………………………………….................... 1<br />

LỜI CAM ĐOAN……………………………………………………………..2<br />

LỜI CẢM ƠN ……………………………………………………………….. 3<br />

MỤC LỤC……………………………………………………………………. 4<br />

DANH MỤC VIẾT TẮT……………………………………………………. 7<br />

DANH MỤC CÁC BẢNG ………………………………………………...... 8<br />

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ………………………………... 9<br />

MỞ ĐẦU……………………………………………………………………. 10<br />

Chương 1 TỔNG QUAN…………………………………………………… 14<br />

1. Tầm quan trọng của <strong>đất</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> một số chỉ tiêu dinh dưỡng<br />

<strong>trong</strong> <strong>đất</strong> <strong>trồng</strong> trọt ........................................................................................ 14<br />

1.1. Tầm quan trọng của <strong>đất</strong>……………………………………………........ 14<br />

1.2. Một số chỉ tiêu dinh dưỡng <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> ………………………………….. 14<br />

1.2.1. Đạm…………………………………………………………………... 15<br />

1.2.2. Lân…………………………………………………………………… 15<br />

1.2.3. Mùn…………………………………………………………………... 15<br />

1.2.4. Canxi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> magiê trao đổi……………………………………………… 16<br />

1.2.5. Độ chua………………………………………………………………. 16<br />

1.2.6. Các nguyên tố vi lượng……………………………………………..... 16<br />

2. Ảnh hưởng của các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> độc chì, cadimi đối với cây <strong>trồng</strong>…………..17<br />

2.1. Ảnh hưởng chung của các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> độc đối với cây <strong>trồng</strong>……………...17<br />

2.2. Ảnh hưởng của các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> độc với các enzim ………………………. 18<br />

2.3. Ảnh hưởng của các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> độc đối với quá trình trao đổi chất……… .18<br />

2.4. Ảnh hưởng của các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> độc đến quá trình sinh lý của thực vật…... 19<br />

3. Dạng tồn tại của <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> độc <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ảnh hưởng của<br />

chúng đối với cây <strong>trồng</strong>………………………………………………........... 19<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

3.1. Nguyên tố <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>…………………………………………………………... 19<br />

3.1.1. Các nguồn gây ô nhiễm cadimi………………………………………. 19<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

5<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

3.1.2. Ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tác dụng sinh lý của cadimi........................................... 22<br />

3.2. Nguyên tố chì .......................................................................................... 26<br />

3.2.1. Dạng tồn tại của chì <strong>trong</strong> tự nhiên <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các nguồn ô nhiễm chì............. 26<br />

3.2.2. Chì <strong>trong</strong> thực vật..................................................................................29<br />

3.2.3. Tác dụng sinh lý của chì....................................................................... 31<br />

3.2.4. Độc tính của chì.................................................................................... 32<br />

3.3. Nguyên tố <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>........................................................................................... 34<br />

3.3.1. Các dạng tồn tại của đồng <strong>trong</strong> tự nhiên <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các nguồn gây ô nhiễm...34<br />

3.3.2 Chức năng sinh lý của <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>...................................................................... 35<br />

3.3.3. Tính độc của Đồng (<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>)........................................................................ 38<br />

3.4.Nguyên tố kẽm.......................................................................................... 39<br />

3.4.1 Dạng tồn tại của <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>đất</strong>.................................................................39<br />

3.4.2 Chức năng sinh lí của kẽm..................................................................... 40<br />

3.4.3 . Tính độc của Kẽm (<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>)........................................................................ 41<br />

3.5. Nguyên tố <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>............................................................................................42<br />

3.5.1.Nguồn gốc ô nhiễm sen...................................................................... 42<br />

3.5.2. Độc tính của asen.................................................................................. 45<br />

4. Các phương pháp nghiên cứu..................................................................... 46<br />

4.1. Phương pháp chung ................................................................................. 46<br />

4.2. Một số đặc điểm phương pháp cực phổ................................................... 46<br />

4.2.1. Cơ sở của phương pháp......................................................................... 47<br />

4.2.2. Cơ sở của phương pháp Vôn – Ampe................................................... 47<br />

4.2.3. Các phương pháp <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> lượng bằng cực phổ..........................................49<br />

4.3. Phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử........................................................50<br />

4.3.1. Cơ sở <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nguyên lí của phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử............... 50<br />

4.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến phương pháp <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích phổ<br />

hấp thụ nguyên tử .......................................................................................... 50<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

5. Điều kiện khí hậu <strong>đất</strong> đai của <strong>đất</strong> nông nghiệp<br />

huyện <strong>Kiến</strong> <strong>Thụy</strong>–<strong>Hải</strong> Phòng....................................................................... 51<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

6<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

6. Một số thông tin kết quả nghiên cứu của các tác giả về tình trạng<br />

ô nhiễm các nguyên tố <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>rau</strong> xanh ....................... 52<br />

6.1 Khu vực huyện Đông Anh – Hà nội......................................................... 52<br />

6.2 . Khu vực ngoại ô Thành phố Hồ Chí Minh..............................................53<br />

Chương 2: KĨ THUẬT THỰC NGHIỆM....................................................... 54<br />

2.1. Phương pháp lấy mẫu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> xử lý mẫu......................................................... 54<br />

2.1.1. Phương pháp lấy mẫu <strong>đất</strong>...................................................................... 54<br />

2.1.2. Xử lý mẫu.............................................................................................. 55<br />

2. 2. Hóa chất <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> dụng cụ máy móc................................................................ 55<br />

2. 3. Quy trình thực nghiệm............................................................................ 56<br />

2. 3.1. Pha chế các dung dịch cần cho <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích............................................. 56<br />

2. 3.2. X¸c <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> c¸c chØ tiªu chung của <strong>đất</strong>.............................................. ...... 60<br />

2. 3.3. X¸c ®Þnh hÖ sè kh« kiÖt cña ®Êt........................................................... 60<br />

2. 3.4. X¸c <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> tæng kho¸ng <strong>trong</strong> <strong>đất</strong>........................................................... 61<br />

2.3.5. X¸c ®Þnh pH H 2 O vµ pH KCl cña ®Êt.......................................................... 62<br />

2.3.6. X¸c <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> độ chua thủy ph©n bằng phương ph¸p Kappen...................... 63<br />

2.3.7. X¸c <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> tæng lượng mïn bằng phương ph¸p chiurin ..........................64<br />

2.3.8. <s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> khả năng trao đổi cation của <strong>đất</strong> (CEC)................................. 66<br />

2.3.9. <s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>,<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> ,<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu đât (H1 - H4; K1 - K4) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

<strong>trong</strong> <strong>rau</strong>, hành, nước bằng phương pháp cực phổ Vôn- Ampe hòa tan....... 67<br />

2.3.10. <s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> hàm lượng <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>đất</strong>, nước <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>rau</strong> ................................. 70<br />

Chương 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br />

3.1. Các chỉ tiêu chung của <strong>đất</strong>........................................................................72<br />

3.2.Các nguyên tố <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>>.................................................................... 77<br />

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 84<br />

TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 85<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

7<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

DANH MỤC VIẾT TẮT<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

AAS: Phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử.<br />

CEC: Khả năng trao đổi cation của <strong>đất</strong>.<br />

ALA: Alpha linolenic acid.<br />

ADN: Acid Deoxyribo Nucleic<br />

ARN: Axít RiboNucleic<br />

WHO: Tổ chức Y tế thế giới<br />

TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam<br />

FAO: Tổ chức Nông - Lương của Liên hiệp quốc<br />

KLN: Kim <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>><br />

KPH: Không phát hiện<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

8<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

DANH MỤC CÁC BẢNG<br />

Bảng 1.1: Hàm lượng cadimi có <strong>trong</strong> đá tự nhiên<br />

Bảng 1.2: Ảnh hưởng của <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> lên <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> ra hoa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hoạt tính enzim của<br />

cây<br />

Bảng 1.3: Ảnh hưởng của đồng lên <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> sinh trưởng, hàm lượng protein, diệp<br />

lục <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> quang hợp của cây cải xanh<br />

Bảng 1.4: Ảnh hưởng của <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> thiếu <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, Mn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> lên hàm lượng amino axit tự<br />

do <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> amit ở cây cà chua<br />

Bảng 3.1: Hệ số khô kiệt của <strong>đất</strong><br />

Bảng 3.2 Tổng khoáng <strong>trong</strong> <strong>đất</strong><br />

Bảng 3.3: pH H2O <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pH KCl của các mẫu <strong>đất</strong><br />

Bảng 3.4: Độ chua thủy <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> của <strong>đất</strong><br />

Bảng 3.5 : Hàm lượng mùn của các mẫu <strong>đất</strong><br />

Bảng 3.6: Khả năng trao đổi cation của <strong>đất</strong><br />

Bảng 3.7. Hàm lượng các nguyên tố <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> các<br />

mẫu<br />

Bảng 3.8: Giới hạn hàm lượng tổng số của một số <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>đất</strong><br />

(theo TCVN 7209: 2002) của một số <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>đất</strong><br />

Bảng 3.9: Mức giới hạn tối đa cho phép của một số chất <strong>trong</strong> nước tưới<br />

Bảng 3.10: Mức giới hạn tối đa cho phép của một số vi sinh vật <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hoá chất<br />

gây hại <strong>trong</strong> sản phẩm <strong>rau</strong> tươi<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

9<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 1.1: Đồ thị đường chuẩn<br />

Hình 1.2: Sơ đồ lấy mẫu tại các ruộng<br />

Hình 1.3: Sơ đồ lấy mẫu trung bình<br />

Hình 1.4: Sơ đồ lấy mẫu <strong>đất</strong> nghiên cứu tại xã Tú Sơn<br />

Hình 3.1. Biểu đồ so sánh hệ số khô kiệt của các mẫu <strong>đất</strong><br />

Hình 3.2 Biểu đồ so sánh tổng lượng khoáng của các mẫu<br />

Hình 3.3 Biểu đồ so sánh pH H2O <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pH KCl của các mẫu <strong>đất</strong>.<br />

Hình 3.4 Biểu đồ so sánh độ chua thủy <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> của các mẫu <strong>đất</strong><br />

Hình 3.5 Biểu đồ so sánh hàm lượng mùn <strong>trong</strong> các mẫu <strong>đất</strong><br />

Hình 3.7: Cực phổ xung vi <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> của <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu H1, H2<br />

Hình 3.8: Cực phổ xung vi <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> của <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu H3, H4<br />

Hình 3.9: Cực phổ xung vi <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> của <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu K1, K2<br />

Hình 3.10:Cực phổ xung vi <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> của <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu K3, K4<br />

Hình 3.11: Cực phổ xung vi <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> của <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu <strong>đất</strong><br />

Hình 3.12: Cực phổ xung vi <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> của <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu T1 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nước<br />

Hình 3.13: Cực phổ xung vi <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> của <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu P1, P2<br />

Hình 3.14: Cực phổ xung vi <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> của <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu <strong>rau</strong><br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

10<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

MỞ ĐẦU<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Đất là thành phần phức hợp đặc trưng bởi phần khí, phần lỏng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phần<br />

rắn (các khoáng <strong>trong</strong> <strong>đất</strong>). Trong khoảng mười năm trở lại đây, cùng với <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>><br />

ra đời của hàng loạt các khu đô thị mới, diện tích <strong>đất</strong> nông nghiệp của <strong>Hải</strong><br />

Phòng đã bị thu hẹp một lượng đáng kể. Các sông thoát nước của <strong>Hải</strong> Phòng là<br />

nơi tiếp nhận toàn bộ nước thải công nghiệp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đô thị. Với tập quán sử dụng<br />

nước <strong>trong</strong> hệ thống tiêu thoát nước của thành phố là nước tưới nông nghiệp,<br />

môi trường <strong>đất</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> trầm tích ở các <strong>vùng</strong> <strong>trồng</strong> <strong>rau</strong> ngoại thành <strong>Hải</strong> Phòng là đối<br />

tượng chịu ảnh hưởng không nhỏ. Để góp phần làm sáng tỏ vấn đề này, chúng<br />

tôi tiến hành khảo sát nghiên cứu hàm lượng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nguồn<br />

nước tưới ở <strong>vùng</strong> <strong>trồng</strong> <strong>rau</strong> thuộc huyện <strong>Kiến</strong> <strong>Thụy</strong> – <strong>Hải</strong> Phòng.<br />

Thành phố <strong>Hải</strong> Phòng hiện có trên 55.000 ha <strong>đất</strong> nông nghiệp tập trung ở<br />

các huyện Tiên Lãng, Vĩnh Bảo, An Lão, <strong>Kiến</strong> <strong>Thụy</strong>. Trên địa bàn thành phố<br />

phát triển nhiều <strong>vùng</strong> chuyên canh sản xuất nông sản hàng hoá đáp ứng nhu<br />

cầu tiêu dùng ở đô thị <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> xuất khẩu, nâng giá trị sản xuất nhiều cánh đồng.<br />

Trong đó huyện <strong>Kiến</strong> <strong>Thụy</strong> có xã Tú Sơn chuyên canh sản xuất <strong>rau</strong> <strong>sạch</strong> cung<br />

cấp cho toàn thành phố.<br />

Huyện <strong>Kiến</strong> <strong>Thụy</strong> nằm ở phía Nam của Thành phố <strong>Hải</strong> Phòng, diện tích<br />

tự nhiên 10.000 ha, thuộc <strong>vùng</strong> ngập nông, nguồn nước ngọt dồi dào, <strong>đất</strong> đai<br />

màu mỡ thích hợp cho việc phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng đa<br />

dạng hóa. Xu thế địa hình toàn huyện bằng phẳng thuận lợi cho canh tác nông<br />

nghiệp. Địa hình của huyện ở ven sông Văn Úc là các dải <strong>đất</strong> phù sa ven sông<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ven các kênh rạch lớn lâu đời , nguồn nước ngọt dồi dào quanh năm, thuận<br />

lợi phát triển chuyên canh <strong>rau</strong> <strong>sạch</strong>.<br />

Mang cấu trúc chung của thành phố <strong>Hải</strong> Phòng cũng như <strong>vùng</strong> Đồng<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

bằng sông hồng là <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> trầm tích ven sông. Loại <strong>đất</strong> được hình thành trên phù<br />

sa cổ có bề dày từ 2 – 7m chủ yếu là <strong>đất</strong> cát, cát pha thịt nhẹ, dễ bị rửa trôi,<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

11<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

nghèo chất dinh dưỡng. Từ các đặc điểm địa chất <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> địa hình đã tạo nên lớp<br />

vỏ thổ nhưỡng thể hiện cấu trúc <strong>đất</strong> đai khác nhau giữa các <strong>vùng</strong> <strong>trong</strong> huyện.<br />

Hiện toàn huyện <strong>Kiến</strong> <strong>Thụy</strong> có trên 3.000 ha <strong>đất</strong> nông nghiệp, <strong>trong</strong> đó có<br />

khoảng 500 ha <strong>rau</strong> xanh, được <strong>trồng</strong> nhiều ở các xã Tú Sơn, <strong>Thụy</strong> Hương,<br />

Thuận Thiên, <strong>Kiến</strong> Quốc, Đại Đồng, Hữu Bằng.... Rau xanh ở xã Tú Sơn đã<br />

có danh tiếng lâu đời <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> có giá trị kinh tế cao hơn so với các <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> cây nông<br />

nghiệp khác. Rau xanh ở <strong>vùng</strong> này có đặc điểm phát triển nhanh hơn, cây <strong>rau</strong><br />

xanh, non hơn, ít sâu bệnh hơn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ăn ngon hơn <strong>rau</strong> ở các <strong>vùng</strong> khác, do có<br />

những đặc điểm nổi trội hơn những <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> cây khác nên được duy trì, nhân rộng<br />

đến nay. Hiện nay ở khu vực huyện <strong>Kiến</strong> <strong>Thụy</strong> thì xã Tú Sơn có diện tích<br />

<strong>trồng</strong> <strong>rau</strong> nhiều nhất <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>rau</strong> <strong>trồng</strong> tại đây có màu sắc đẹp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hương vị đậm đà<br />

hơn những nơi khác, do có giá trị kinh tế cao nên đời sống của người dân ở<br />

đây ngày càng được nâng cao, bộ mặt nông thôn thay đổi rõ rệt, giao thông đi<br />

lại thuận tiện dễ dàng.<br />

<s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> được những tiềm năng, lợi thế của <strong>rau</strong> <strong>sạch</strong> <strong>trong</strong> việc phát<br />

triển kinh tế, kế hoạch sản xuất cây <strong>rau</strong> <strong>sạch</strong> <strong>trong</strong> thời gian tới là đưa nhiều<br />

giống <strong>rau</strong> mới <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o sản xuất <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phát triển diện tích <strong>trồng</strong> <strong>rau</strong> lên 800 ha <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o<br />

năm 2020, khuyến khích đẩy mạnh sản xuất theo hướng hàng hoá đáp ứng<br />

nhu cầu tiêu dùng <strong>trong</strong> thành phố .<br />

Có nhiều yếu tố quyết <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> đến năng suất <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chất lượng của cây <strong>rau</strong> như:<br />

cây giống, nguồn nước, kỹ thuật canh tác, <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> bón, <strong>đất</strong> <strong>trồng</strong>,… Chất lượng<br />

môi trường đang có xu hướng ngày càng bị suy thoái bởi nhiều nguyên nhân<br />

<strong>trong</strong> đó có ô nhiễm môi trường do chất thải sản xuất công nghiệp có chứa các<br />

<s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>> độc tính cao. Kinh tế xã hội phát triển do hoạt động đô thị hoá -<br />

công nghiệp hoá cũng là nguy cơ gây ô nhiễm môi trường do chất thải. Khả<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

năng bền vững, tồn lưu cũng như khuếch đại <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> môi trường<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

12<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hệ sinh thái chính là nguy cơ tiềm ẩn để gây ra các tác động xấu đối với<br />

chất lượng môi trường <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sức khoẻ con người.<br />

Các nguyên tố <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>> được các nhà khoa học coi như một đề tài<br />

mới cần được nghiên cứu. Tuy nhiên, theo những tài liệu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nguồn thông tin<br />

mà chúng tôi có được, thì vấn đề nghiên cứu về các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>đất</strong><br />

<strong>trồng</strong> <strong>rau</strong> <strong>sạch</strong> ở xã Tú Sơn – <strong>Kiến</strong> <strong>Thụy</strong> – <strong>Hải</strong> <strong>phòng</strong> còn chưa được nghiên<br />

cứu cụ thể, mặc dù chúng là yếu tố rất quan trọng đối với chất lượng, năng<br />

suất nông sản <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đặc biệt quan trọng với sức khỏe con người.<br />

Vì vậy chúng tôi thực hiện đề tài: “<s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bố</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> <strong>trồng</strong> <strong>rau</strong> <strong>sạch</strong> <strong>vùng</strong> <strong>Kiến</strong> <strong>Thụy</strong> - <strong>Hải</strong><br />

<strong>phòng</strong>" làm đề tài luận văn tốt nghiệp cao học, nhằm góp phần xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

những số liệu cơ bản về thành phần của các nguyên tố <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>,<br />

<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>> có <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nước tưới, có cơ sở đánh giá nguy cơ ô nhiễm <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>rau</strong> xanh.<br />

<strong>đất</strong>.<br />

Với đề tài này chúng tôi nghiên cứu những nội dung nghiên cứu như sau:<br />

1. <s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> một số thông số chung đặc trưng về thổ nhưỡng của các mẫu<br />

2. <s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> hàm lượng tổng số của <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> bằng<br />

phương pháp cực phổ.<br />

3. <s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> hàm lượng tổng số của <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> nước tưới<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>rau</strong> bằng phương pháp cực phổ, từ đó có nhận xét về mức <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> <strong>trồng</strong> <strong>rau</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> khả năng tích tụ của chúng <strong>trong</strong> <strong>rau</strong>.<br />

Trong phạm vi đề tài này mặc dù có thể chưa đánh giá một cách đầy đủ<br />

<s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> ô nhiễm của <strong>đất</strong> <strong>trồng</strong> <strong>rau</strong> nơi đây, nhưng chúng tôi mong rằng những kết<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

quả thực nghiệm thu được <strong>trong</strong> đề tài này góp phần cung cấp một số số liệu<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

13<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

cơ bản về <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> <strong>trồng</strong> <strong>rau</strong> của <strong>vùng</strong> <strong>Kiến</strong> <strong>Thụy</strong> –<strong>Hải</strong> Phòng,<br />

tạo cơ sở cho việc khai thác sử dụng <strong>đất</strong> được hiệu quả <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bền vững.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

14<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

CHƯƠNG 1<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

TỔNG QUAN<br />

1. Tầm quan trọng của <strong>đất</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> một số chỉ tiêu dinh dưỡng <strong>trong</strong> <strong>đất</strong><br />

<strong>trồng</strong> trọt.<br />

1.1. Tầm quan trọng của <strong>đất</strong>.<br />

Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá. Đất là giá đỡ cho toàn bộ <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> sống<br />

của con người <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> là tư liệu sản xuất chủ yếu của ngành nông nghiệp. Đặc<br />

điểm <strong>đất</strong> đai ảnh hưởng lớn đến quy mô, cơ cấu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bố</s<strong>trong</strong>> cuả ngành nông<br />

nghiệp. Vai trò của <strong>đất</strong> đai càng lớn hơn khi dân số ngày càng đông, nhu cầu<br />

dùng <strong>đất</strong> làm nơi cư trú, làm tư liệu sản xuất… ngày càng tăng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nông<br />

nghiệp phát triển, trở thành ngành kinh tế chủ đạo. Vì vậy phải nghiên cứu,<br />

tìm hiểu quy mô, đặc điểm <strong>đất</strong> đai để <s<strong>trong</strong>>bố</s<strong>trong</strong>> trí cơ cấu cây <strong>trồng</strong> thích hợp nhằm<br />

phát triển sản xuất nông nghiệp, nâng cao đời sống nhân dân.<br />

Đất đai là sản phẩm của <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> tác động đồng thời của nhiều yếu tố tự nhiên<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> kinh tế-xã hội. Địa hình đa dạng, khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa mang tính<br />

chất chuyển tiếp, mạng lưới sông ngòi, nguồn nước ngầm khá phong phú,<br />

thảm thực vật khá đa dạng, dân số đông, lực lượng lao động dồi dào, tình hình<br />

kinh tế, xã hội ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> đã có nhiều thuận lợi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cũng gây ra không ít khó khăn<br />

cho <strong>đất</strong> đai.<br />

Mỗi <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>đất</strong> phù hợp với những <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> cây <strong>trồng</strong>, cơ cấu mùa vụ khác nhau.<br />

Vì vậy, cần nắm được đặc điểm của từng <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>đất</strong> để đề ra phương hướng, giải<br />

pháp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> mô hình sử dụng <strong>đất</strong> đai phù hợp.Trong đó một số <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>đất</strong> thuận lợi<br />

cho phát triển nông nghiệp nhưng cũng có những <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>đất</strong> cần được cải tạo.<br />

Cho nên, cần nắm vững đặc điểm từng <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>đất</strong>, lựa chọn cơ cấu cây <strong>trồng</strong>, cơ<br />

cấu mùa vụ thích hợp nhất để nâng cao hiệu quả kinh tế <strong>trong</strong> quá trình sử<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

dụng <strong>đất</strong>.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

15<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

1.2. Một số chỉ tiêu dinh dưỡng <strong>trong</strong> <strong>đất</strong>.<br />

1.2.1. Đạm<br />

Nitơ <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> ngoài nguồn từ <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> bón còn do các nguồn khác, như tác<br />

động của các vi sinh vật cố <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> đạm, tác dụng của sấm sét có thể oxi hóa<br />

đạm ở nitơ <strong>trong</strong> khí quyển <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> do nước tưới đưa đạm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o <strong>đất</strong> (chủ yếu là dạng<br />

muối nitrat: NO 3 - ). Đạm <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> chủ yếu tồn tại ở dạng hữu cơ chiếm<br />

khoảng 95 - 99%, còn lại một phần rất nhỏ dưới dạng vô cơ (các ion: NH 4 + ,<br />

NO 3<br />

-<br />

khoảng 1 - 5%). Đối với cây <strong>trồng</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> thảm thực vật nói chung đều chỉ<br />

sử dụng đạm dưới dạng khoáng (NH 4 + , NO 3 - ), thường là dưới dạng nitơ dễ<br />

tiêu. Mặc dù đạm tổng ít, có ý nghĩa đối với dinh dưỡng trực tiếp nhưng vẫn<br />

được <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích đánh giá vì nó thể hiện độ phì nhiêu tiềm năng của <strong>đất</strong>.<br />

kiềm.<br />

1.2.2. Lân<br />

Lân <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> tồn tại dưới ba dạng: Lân dễ tiêu, lân hữu cơ, lân vô cơ.<br />

- Lân hữu cơ phụ thuộc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o lượng mùn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hòa tan <strong>trong</strong> môi trường<br />

- Lân vô cơ tồn tại dưới dạng muối photphat <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bị hòa tan <strong>trong</strong> môi<br />

trường axit.<br />

- Lân dễ tiêu <strong>trong</strong> <strong>đất</strong>: được cây hấp thụ dưới dạng các ion <strong>trong</strong> dung<br />

dịch như: H 2 PO 4<br />

-<br />

, HPO 4<br />

2 -<br />

, PO 4<br />

3 -<br />

. Cây có thể lựa chọn hút <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> ion nào <strong>trong</strong><br />

ba ion trên phụ thuộc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o pH của <strong>đất</strong>.<br />

Lân đóng vai trò quan trọng quyết <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> chiều hướng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cường độ các quá<br />

trình sinh trưởng, phát triển của cơ thể thực vật.<br />

1.2.3. Mùn<br />

Mùn là do kết quả <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> hủy xác động thực vật <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các vi sinh vật. Mùn là<br />

yếu tố thường xuyên tác động <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> hình thành, phát triển, duy trì <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cải tạo<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

độ phì nhiêu của <strong>đất</strong> như: tham gia biến đổi đá <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> khoáng, tầng tích tụ làm <strong>đất</strong><br />

tơi xốp, chống được hiện tượng rửa trôi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> có khả năng lưu giữ nước cho <strong>đất</strong>,<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

16<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

mùn càng lớn thì tính đệm <strong>đất</strong> càng cao sẽ giúp <strong>đất</strong> chống chịu <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> thay đổi đột<br />

ngột về pH, đảm bảo các khả năng chuyển hóa của các phản ứng hóa học xảy<br />

ra bình thường, giúp duy trì đặc tính trao đổi ion, lưu giữ chất dinh dưỡng của<br />

<strong>đất</strong>.<br />

1.2.4. Canxi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> magiê trao đổi<br />

Hai ion của nguyên tố kiềm thổ Ca 2+ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Mg 2+ có vai trò quan trọng về<br />

mặt dinh dưỡng đối với cây <strong>trồng</strong>, nó tham gia các hoạt động sinh lý, sinh hóa<br />

của tế bào thực vật, đặc biệt ion Ca 2+ , Mg 2+ được xem là chất đệm tham gia<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o quá trình kiềm hóa khi <strong>đất</strong> phải chống lại <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> suy thoái do việc bón quá<br />

nhiều <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> vô cơ.<br />

1.2.5. Độ chua<br />

pH là yếu tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu dinh dưỡng của <strong>đất</strong>. Nếu bón <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />

không cân đối <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> không chú ý đến cải tạo pH thì đó sẽ là nguyên nhân làm<br />

cho <strong>đất</strong> bạc màu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> dẫn đến <strong>đất</strong> bị thoái hóa làm cho năng suất cây <strong>trồng</strong> bị<br />

giảm.<br />

1.2.6. Các nguyên tố vi lượng<br />

Trong cơ thể thực vật người ta tìm thấy 74 nguyên tố hóa học thì <strong>trong</strong><br />

đó có 11 nguyên tố đa lượng (chiếm 99,95% khối lượng <strong>đất</strong> khô), 63 nguyên<br />

tố còn lại là vi lượng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> siêu vi lượng, chỉ chiếm 0,05%. Tuy nhiên chúng lại<br />

có vai trò rất quan trọng đối với sinh trưởng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phát triển của cây <strong>trồng</strong>. Do<br />

đó, nhiều nghiên cứu về thành phần nguyên tố vi lượng của <strong>đất</strong> <strong>trồng</strong> đã được<br />

thực hiện, nhiều <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> bón vi lượng cũng đã được sử dụng rộng rãi <strong>trong</strong><br />

thực tế đem lại hiệu quả lớn cho nông nghiệp.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

17<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

2. Ảnh hưởng của các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> độc đối với cây <strong>trồng</strong>.<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

2.1. Ảnh hưởng chung của các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> độc đối với cây <strong>trồng</strong>.<br />

Các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> độc ảnh hưởng đến sinh lý <strong>trong</strong> đời sống cây <strong>trồng</strong> về<br />

nhiều mặt. Chúng kìm hãm <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> trao đổi chất <strong>trong</strong> cây, tác động xấu đến quá<br />

trình sinh lý <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sinh hóa, ảnh hưởng đến quá trình quang hợp, tổng hợp chất<br />

diệp lục, làm giảm khả năng chống chịu của cây đối với các bệnh như: nấm,<br />

bệnh vi khuẩn, làm giảm sức đề kháng của cây đối với các điều kiện bất lợi<br />

của môi trường như: nóng, lạnh, hạn, úng, ngập… Do đó khi các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> độc<br />

thay thế vai trò của các nguyên tố vi lượng, cây <strong>trồng</strong> sinh trưởng, phát triển<br />

bất bình thường <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cho năng suất thấp, chất lượng nông sản kém. Khi nồng độ<br />

các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> độc tăng chúng dần thay thế vai trò quan trọng của các nguyên tố<br />

vi lượng, dẫn đến tình trạng kìm hãm hoặc phá vỡ các quá trình sinh hóa của<br />

cây <strong>trồng</strong>, dẫn đến cây chậm phát triển <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nhiễm bệnh ngay khi có đầy đủ các<br />

nguyên tố đa lượng.<br />

Các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> độc còn có thể xâm nhập <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tham gia <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o các enzim của<br />

thực vật, các vitamin <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các chất sinh trưởng làm chúng bị phá vỡ.<br />

2.2. Ảnh hưởng của các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> độc với các enzim.<br />

Việc nghiên cứu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phát hiện khả năng kìm hãm, phá vỡ của các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>><br />

độc đối với hoạt tính của các enzim, là cánh cửa giải thích <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> đầu độc của các<br />

<s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> độc <strong>trong</strong> quá trình trao đổi chất <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> năng lượng. Trong hệ thống các<br />

enzim khác nhau, người ta thấy đều chứa <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> hoặc được <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> hoạt<br />

hóa. Mối quan hệ giữa <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> enzim thường hình thành một phức mà<br />

nhân của phức chủ yếu là <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>>. Nếu phức này chứa <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> độc thì làm<br />

giảm hoạt tính xúc tác của mỗi thành phần đi rất nhiều, làm rối loạn sinh lý<br />

của cây. Trong mỗi phức giữa <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> enzim có ba mối quan hệ [10]<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

18<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

- Kim <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> là thành phần cấu trúc của enzim, <strong>trong</strong> trường hợp này <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> liên kết chặt chẽ với enzim, nếu thay đổi bằng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> khác thì tính chất<br />

của enzim hoàn toàn thay đổi.<br />

- Kim <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> tạo liên kết kém bền vững đối với các enzim <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> không có tính<br />

đặc trưng, vì mỗi enzim có thể kết hợp với các ion <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> cùng hóa trị, ảnh<br />

hưởng đến quá trình xúc tác. Dạng liên kết không bền vững giữa <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

enzim là <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> liên kết chelat.<br />

- Kim <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> tự do <strong>trong</strong> môi trường cũng có tác dụng kích thích hoạt tính<br />

của phức enzim <strong>trong</strong> tế bào. (Payve, 1960), [10].<br />

Ion <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> + Protein ⎯ ⎯→ Metalloenzim.<br />

2.3. Ảnh hưởng của các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> độc đối với quá trình trao đổi chất.<br />

Quá trình trao đổi chất ở sinh vật nói chung <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> thực vật nói riêng, muốn<br />

thực hiện được phải có <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> tham gia của các enzim. Khi các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> độc thay<br />

thế vị trí của các nguyên tố vi lượng <strong>trong</strong> enzim, chúng sẽ ảnh hưởng tiêu<br />

cực đến quá trình trao đổi chất, đến <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> tổng hợp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> giải các axit amin.<br />

Các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> độc kìm hãm quá trình <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> giải tinh bột của hạt nảy mầm,<br />

giảm khả năng tổng hợp tinh bột, làm rối loạn chức năng hô hấp ở lá, phá vở<br />

các chức năng dự trữ các aminoaxit không thay thế. Các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> độc có ảnh<br />

hưởng mạnh mẽ đến quá trình tổng hợp protein - enzim từ đó ảnh hưởng đến<br />

quá trình sinh trưởng, <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> hóa tế bào. Quá trình chuyển hóa, tổng hợp các<br />

hợp chất có hoạt tính sinh học như: vitamin, leuxin, gluxit, … khi bị tác động<br />

của các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> độc ảnh hưởng đến tác nhân hoạt hóa <strong>trong</strong> quá trình tổng<br />

hợp các vitamin quan trọng.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

19<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

2.4. Ảnh hưởng của các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> độc đến quá trình sinh lý của thực vật<br />

Khi nghiên cứu các bệnh khó phát hiện của cây <strong>trồng</strong> người ta nhận thấy<br />

các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> độc, đặc biệt là chì <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cadimi tham gia xúc tác <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> thay thế các<br />

<s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> khác <strong>trong</strong> nhiều enzim tổng hợp. Các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> độc không là thành<br />

phần cấu trúc chính của các xúc tác enzim, nên khi chúng xâm nhập hoặc thay<br />

thế vai trò của một <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> nào đó thì nó kìm hãm <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> hô hấp, <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> tổng hợp<br />

trao đổi chất <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các biến đổi sinh lý của cây. Khi đó chúng làm cho quá trình<br />

phosphoril hóa - oxi hóa tạo ATP <strong>trong</strong> quá trình hô hấp bị phá vỡ hay rối<br />

loạn<br />

Các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> độc ảnh hưởng mạnh mẽ đến quá trình trao đổi nước (vận<br />

chuyển nước, thoát nước, hút nước). Các nguyên tố chì, cadimi làm giảm độ<br />

ngậm nước, do các nguyên tố này làm kìm hãm đến <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> tổng hợp các chất ưa<br />

nước như: protein, axitamin… làm cho cây dần héo <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lá đổi màu.<br />

3. Dạng tồn tại của <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> độc <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ảnh<br />

hưởng của chúng đối với cây <strong>trồng</strong><br />

3.1. Nguyên tố <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>><br />

3.1.1. Các nguồn gây ô nhiễm cadimi<br />

3.1.1.1. Cadimi có sẵn <strong>trong</strong> <strong>đất</strong><br />

Trong tự nhiên nguồn cadimi do đá mẹ sinh ra gồm các <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> đá sau:<br />

Bảng 1.1: Hàm lượng cadimi có <strong>trong</strong> đá tự nhiên (ppm):<br />

Đá trầm tích Đá bazơ Đá axit<br />

Hàm lượng trung<br />

bình<br />

0,17 0,13 0,09 0,13<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Trữ lượng của cadimi <strong>trong</strong> vỏ quả <strong>đất</strong> khoảng 7,7.10 -6 % tổng số nguyên<br />

tử. Khoáng vật chính của cadimi là grenokit (<s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>S), khoáng vật này hiếm khi<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

20<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

ở độc lập riêng rẽ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> thường lẫn với khoáng vật của Kẽm. Trong môi trường<br />

<strong>đất</strong>, tính di động của <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> phụ thuộc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o: pH, <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>đất</strong>, thành phần vật lý. Các<br />

oxit <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>đất</strong>, hàm lượng hữu cơ…<strong>trong</strong> đó pH được coi là chỉ tiêu<br />

quan trọng nhất quyết <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> tính di động của <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>. Trong môi trường địa hoá<br />

thường <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> đi kèm với <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> có ái lực lớn với S. cadimi linh động <strong>trong</strong> môi<br />

trường axit hơn kẽm.<br />

Nhân tố quyết <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> hàm lượng <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> là đá mẹ. Trong các lớp đá<br />

mẹ, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> thường chỉ đạt ở mức 0,2 mg/kg. Các đá có nguồn gốc từ núi lửa hoặc<br />

trầm tích thường có hàm lượng <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> lớn hơn. Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> đá bazan là<br />

0,13 - 0,22 mg/kg, đá sét là 0,3 mg/kg. Hàm lượng trung bình <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>đất</strong><br />

nằm <strong>trong</strong> khoảng 0,07 - 1ppm [35]. Tuy nhiên, hàm lượng nền của <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong><br />

<strong>đất</strong> không vượt quá 0,5 ppm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tất cả những giá trị cao hơn giá trị trên đều do<br />

tác dụng của con người gây ra đối với lớp <strong>đất</strong> bề mặt. Khi <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích 1642 mẫu<br />

<strong>đất</strong> trên thế giới thì giá trị trung bình là 0,62 ppm [9]. Theo những nghiên cứu<br />

trước đây cho thấy <strong>đất</strong> giàu chất hữu cơ như Histosol thì có hàm lượng <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> cao<br />

nhất, một số <strong>đất</strong> có nguồn gốc từ phiến sét thì hàm lượng <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> lên đến 8 ppm<br />

[37].<br />

Theo Page <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Bingham [34] <strong>đất</strong> bắt nguồn từ đá núi lửa có chứa hàm<br />

lượng <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> khoảng 0,1 - 0,3 mg/kg, những đá chứa hàm lượng từ 0,1 - 1,0<br />

mg/kg <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> những <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> đá xuất phát từ đá ngầm chứa hàm lượng khoảng 0,3 -<br />

1,0 mg/kg. Nhìn chung các <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>đất</strong> hầu hết có hàm lượng dưới 1 mg/kg, ngoại<br />

trừ những chỗ bị ô nhiễm từ các nguồn riêng biệt hoặc phát triển trên những<br />

<strong>đất</strong> chính với hàm lượng cadimi cao bất thường như những <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> đá đen (hàm<br />

lượng khoảng 22 ppm).<br />

3.1.1.2. Từ bùn của nước thải cống rãnh<br />

Con người bài tiết cũng có hàm lượng cadimi hay các chất thải công<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

nghiệp do các xí nghiệp xản suất, được các cống thoát nước đưa đi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chúng<br />

tích tụ dưới các lớp bùn. Hầu hết hàm lượng cadimi được tích tụ lại <strong>trong</strong><br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

21<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

nước cống, chúng đựơc thải ra <strong>trong</strong> quá trình xử lý bùn quánh. Người ta xác<br />

<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> được hàm lượng trung bình cadimi <strong>trong</strong> các <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> bùn này <strong>trong</strong> các cống<br />

rãnh là rất lớn 23 mg/kg. Theo Nriagu dự đoán hàm lượng cadimi bất thường<br />

có <strong>trong</strong> môi trường từ <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> thêm bùn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o <strong>đất</strong> khoảng 480 tấn/năm. Sự tập trung<br />

<s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> các cống rãnh khác nhau rất cao, do quá trình thay đổi liên tục<br />

của các hợp chất do thể tích <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> khả năng xử lý nước thải đưa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cống. Người<br />

ta đã khảo sát khoảng 70% các <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> cống khác nhau đều tìm thấy có chứa hàm<br />

lượng cadimi nhất <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu bùn.<br />

Theo FAO khuyến cáo hàm lượng cadimi cho phép ô nhiễm <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> là<br />

0,1 kg/ha/năm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> mức cao nhất cho phép khoảng 0,15 kg/ha/năm. Mặc dù khi<br />

xử lí rác thải bùn cống rãnh tạo ra nguồn <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> khoáng vi lượng, <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> N <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> P,<br />

nhưng ngược lại nó cũng làm tăng nguy cơ <strong>đất</strong> nông nghiệp bi ô nhiễm<br />

cadimi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> khác, dẫn đến làm cho dinh dưỡng của cây <strong>trồng</strong> giảm<br />

sút, làm năng suất <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sản lượng lương thực giảm.<br />

Sự ô nhiễm môi trường do <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> gây ra <strong>trong</strong> những năm gần đây do hậu<br />

quả của việc tăng sử dụng <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> công nghiệp. Hiện nay với <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> phát triển<br />

không ngừng của khoa học công nghệ, ngày càng đưa các hợp chất <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o sản xuất ứng dụng đã gây ra các <strong>vùng</strong> ô nhiễm <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>> cục bộ,<br />

đặc biệt là các khu công nghiệp. Nhiều nghiên cứu cảnh báo rằng bón <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />

hữu cơ kể cả rác thải đô thị <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> lân có thể làm gia tăng lượng <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>><br />

khá cao, tính trung bình có chứa 7mg/kg <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>>, khi bón <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o những <strong>đất</strong> ít được<br />

cày xới thì lượng <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> này sẽ được tích luỹ nhiều hơn [35].<br />

Hiện nay, <strong>trong</strong> công nghiệp còn sử dụng bùn thải, nước thải của các khu<br />

công nghiệp, đô thị làm <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> bón cho cây <strong>trồng</strong>, việc này cũng đã mang <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o<br />

<strong>đất</strong> một lượng <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> đáng kể. Đã có nhiều tác giả nghiên cứu hàm lượng <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> có<br />

<strong>trong</strong> bùn thải của các khu đô thị <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đều cho kêt quả là <strong>trong</strong> bùn thải chứa<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

một lượng đáng kể <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> khoảng từ 1mg/kg bùn. Sự tập trung <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>><br />

<strong>trong</strong> bùn thải <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nước thải phụ thuộc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o đặc thù của từng ngành công<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

22<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

nghiệp cũng như tốc độ đô thị hoá. Trước đây, những chất thải này thường<br />

được đổ thẳng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o hệ thống sông <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> môi trường biển, nơi mà những <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>><br />

này <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> rất nhiều chất dinh dưỡng khác <strong>trong</strong> chất thải, là nguyên nhân gây ra<br />

rất nhiều hiện tượng ô nhiễm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phú dưỡng. Người ta nhận thấy dinh dưỡng<br />

<strong>trong</strong> nước thải là một nguồn tài nguyên quý, đồng thời bảo vệ chất lượng<br />

nước, đang đóng góp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o vòng tuần hoàn chất thải <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> ở rất nhiều nước<br />

trên thế giới [25]. Tuy nhiên, tốc độ sử dụng nước thải thường khá lớn do đó<br />

<s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> ô nhiễm <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> là điều không thể tránh khỏi ở những nơi có sử dụng<br />

nguồn chất thải. Theo một nghiên cứu gần đây cho thấy nồng độ <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong><br />

cống rãnh được đưa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o dùng <strong>trong</strong> nông nghiệp ở <strong>vùng</strong> Netherlands dao<br />

động từ 5mg/kg đến 20 mg/kg. Việc sử dụng bùn thải, nước thải công nghiệp,<br />

đô thị đã làm cho hàm lượng <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> tăng cao. Vì thế, rất nhiều nước đã<br />

tìm cách hạn chế lượng <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> đưa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o <strong>đất</strong> theo bùn thải, nước thải bằng cách<br />

quy <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> hàm lượng <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> tối đa được cho phép có <strong>trong</strong> bùn thải là 50 mg/kg.<br />

3.1.1.3. Các nguồn khác<br />

Các nguồn khác có thể gây ô nhiễm <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> là các mỏ than, <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> bón có xuất<br />

xứ từ các quặng <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các quặng mỏ (các mỏ sielfhide có hàm lượng khoảng<br />

5% <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>). Sự tán xạ từ các nguồn này được gây ra bởi gió <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nước <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> thông<br />

qua sói mòn hạ nguồn các con sông từ các mỏ cũ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các nguồn <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> khoáng.<br />

Đất bị ô nhiễm một cách nghiêm trọng bởi <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> đã tìm thấy hàm<br />

lượng <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> lên đến 450 mg/kg.<br />

3.1.2. Ảnh hưởng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tác dụng sinh lý của cadimi<br />

3.1.2.1. Đối với thực vật <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> vi sinh vật <strong>trong</strong> <strong>đất</strong><br />

Cadimi được phát hiện là có ảnh hưởng tương đối lớn đến <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> khoáng hóa<br />

nitơ <strong>trong</strong> <strong>đất</strong>, được đánh giá theo thứ tự: Cr > <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> > <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> > Mn > Pd.<br />

Sự tích lũy của cadimi <strong>trong</strong> nhóm cây thực phẩm ở mức độ cao là<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

nguyên nhân liên quan đến <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> gia tăng ngộ độc thực phẩm. Theo Mitchell<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

23<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

đánh giá thứ tự độc tố của các nguyên tố <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> gây ảnh hưởng đến lúa mì<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>rau</strong> diếp trên <strong>đất</strong> axit theo dãy: <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> > Ni > <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> > <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>. Tuy nhiên, độc tính của<br />

<s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> gây cho cây nông nghiệp biểu hiện rõ nhất ở bệnh <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>ng lá, <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> héo <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tình<br />

trạng ngừng phát triển, những biểu hiện này khó tìm ra nguyên nhân ngay<br />

được.<br />

Mặc dù <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> được xem là nguyên tố không cần thiết đối với thực vật,<br />

nhưng nó vẫn được thực vật hấp thụ qua hệ thống rễ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lá. <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> là <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> độc<br />

với cây <strong>trồng</strong>, khi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cơ thể chúng được tích luỹ <strong>trong</strong> thân, ảnh hưởng đến<br />

sinh trưởng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phát triển của cây. <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> gây độc cho cây khi chúng tham gia<br />

phản ứng oxi hoá mà đáng lẽ chúng không nên có mặt. Cây <strong>trồng</strong> nhiễm độc<br />

<s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> được thể hiện rất rõ ở chỗ mép lá có màu nâu, lá bị úa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>ng, xoăn, rễ có<br />

màu nâu, thân còi cọc, cây chậm phát triển. Không những thế <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> còn ảnh<br />

hưởng đến quá trình <strong>trong</strong> cơ thể thực vật như làm thay đổi tính thấm của<br />

màng tế bào, kìm hãm quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ức chế một số enzim,<br />

ảnh hưởng đến quá trình hô hấp, quang hợp, ảnh hưởng đến quá trình mở lỗ<br />

khí <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> quá trình thoát hơi nước ở thực vật. Theo Bigkan F.T. <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cộng <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>><br />

(1975)[34] đối với thực vật thì <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> đồng hoá <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> giảm theo thứ tự: Lúa mạch><br />

cây họ đậu > lúa nước > cây <strong>rau</strong>.<br />

Nghiên cứu so sánh <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>rau</strong> sản xuất <strong>trong</strong> điều kiện không ô nhiễm<br />

ở rất nhiều quốc gia đã cho thấy nồng độ <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> cao nhất <strong>trong</strong> lá <strong>rau</strong> cải bina<br />

(0,11 ppm, trọng lượng tươi); <strong>rau</strong> xà lách là 0,66ppm (trọng lượng khô). Khi<br />

thực vật được <strong>trồng</strong> trên <strong>đất</strong> ô nhiễm, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> được tập trung ở rễ. Điều này chứng<br />

tỏ rằng những <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>rau</strong> ăn lá như <strong>rau</strong> cải bina, <strong>rau</strong> ăn củ như cải củ là con<br />

đường chính đưa <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cơ thể người. Hàm lượng nền của <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> hạt ngũ<br />

cốc cũng như <strong>trong</strong> <strong>rau</strong> quả rất thấp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> khá giống nhau. Tính theo trọng lượng<br />

khô thì hàm lượng <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> hạt ngũ cốc dao động <strong>trong</strong> khoảng 0,013 -<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

0,22ppm [35].<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

24<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Sự hút thu <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> của cây <strong>trồng</strong> phụ thuộc rất nhiều <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o pH của <strong>đất</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hàm<br />

lượng chất hữu cơ <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> . Kitagishi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Yamane (1981), công <s<strong>trong</strong>>bố</s<strong>trong</strong>> những kết<br />

quả nghiên cứu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chỉ ra rằng <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> hấp thụ cadimi bởi cây mạ cao nhất <strong>trong</strong><br />

khoảng pH từ 4,5 - 5,5 [34]. Bingham <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các cộng <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> (1980) [34] cũng cho<br />

rằng hàm lượng <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> hạt thóc phụ thuộc nhiều <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o pH <strong>đất</strong>, <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> hấp thụ <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>><br />

cao nhất ở pH = 5,5. Tuy nhiên lại có những kết quả nghiên cứu lại mâu thuẫn<br />

nhau. Có người lại cho rằng <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> trở nên linh động hơn <strong>trong</strong> môi trường kiềm<br />

do quá trình hình thành những hợp chất phức hoặc che lát - <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>>, lúc đó<br />

thực vật hấp thụ <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> không phụ thuộc pH của môi trường <strong>đất</strong>.<br />

Theo <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> nghiên cứu của Davis <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Smith trên các cây lương thực cho rằng<br />

củ cải, cải diếp, cần tây <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bắp cải có xu hướng tích lũy cadimi với hàm lượng<br />

khá cao, <strong>trong</strong> khi các cây lương thực khác như: đậu tròn, ngô, khoai tây <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

đậu dài lại tích lũy với lượng ít cadimi. Bingham [33] nghiên cứu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đưa ra<br />

kết luận giảm ảnh hưởng độc tố cadimi <strong>trong</strong> một số <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>rau</strong> màu theo thứ tự<br />

sau: củ cải > đậu nành > cải xoang > ngô > cà rốt > củ cải ngọt > đậu > lúa mì<br />

> củ cải trắng > cà chua > bí > cải bắp > củ cải đường <strong>Thụy</strong> Sĩ > lúa <strong>vùng</strong><br />

cao. Sự hấp thụ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tích lũy <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> của cây <strong>trồng</strong> bằng con đường qua rễ cây rồi từ<br />

đó vận chuyển đến lá cây, các mô, các chồi cây.<br />

Tuy nhiên, nồng độ <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> hạt lúa mạch <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> củ khoai tây được <strong>trồng</strong><br />

trên <strong>đất</strong> bị ô nhiễm không được cao hơn 0,6 - 1ppm tương ứng. Dựa trên<br />

những <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích rủi ro <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> có tính toán đến mô hình bão hoà của <strong>đất</strong> – mối<br />

quan hệ <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> với cây <strong>trồng</strong>, theo điều kiện thí nghiệm (pH của <strong>đất</strong> trung<br />

lập), các nhà khoa học đưa ra kết luận rằng, <strong>đất</strong> có nồng độ <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> lên đến 30ppm<br />

vẫn an toàn cho sản xuất của các cây <strong>trồng</strong>.<br />

Nồng độ cadimi <strong>trong</strong> các sản phẩm thực phẩm có thể được kiểm soát ở<br />

mức độ nhất <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> bằng cách giảm lượng hấp thu một số <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>>. <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> khá phổ<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

biến <strong>trong</strong> các nhà máy sản xuất hiện đại, do đó việc quản lý tồn dư của nó<br />

<strong>trong</strong> <strong>đất</strong> cần phải được xem xét. Phân có chứa <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> hấp thụ <strong>trong</strong> một số <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>><br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

25<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

cây <strong>trồng</strong> đã được khẳng <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>, nhưng tác dụng lâu dài của nó đối với nông<br />

nghiệp vẫn còn ít được biết đến <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chậm phát hiện. Nói chung các hệ thống<br />

<strong>trồng</strong> trọt ảnh hưởng đến các tính chất lý - hoá học <strong>đất</strong>. Chúng có thể tạo ra <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>><br />

thay đổi liên tục về dạng di động của <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tính chất sinh học của<br />

chúng. Ảnh hưởng của thực hành nông nghiệp, ví dụ: luân canh cây <strong>trồng</strong>, chế<br />

độ bón <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>>,… Những kết quả thí nghiệm ở các địa điểm khác nhau cho phép<br />

các nhà khoa học chỉ ra rằng: nồng độ <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> hạt là cao nhất đối với lúa mì,<br />

thấp nhất đối với ngũ cốc; cadimi <strong>trong</strong> hạt lúa mì <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> củ khoai tây có thể tăng<br />

với hàm lượng ngày càng cao <strong>trong</strong> quá trình luân canh cây <strong>trồng</strong>; hàm lượng<br />

cadimi <strong>trong</strong> hạt lúa mì có thể bị ảnh hưởng bởi việc bón <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> vi lượng kẽm.<br />

Một số nghiên cứu cho thấy, <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> hấp thu <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> của cây <strong>trồng</strong> giảm đi khi pH <strong>đất</strong><br />

tăng. Do đó người ta đưa ra giải pháp thêm vôi để làm giảm nồng độ <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong><br />

củ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hạt.<br />

3.1.2.2. Đối với con người<br />

<s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> là nguyên tố thường đi kèm <strong>trong</strong> khoáng vật chứa kẽm. Trong thập<br />

kỷ 50 - 60 của thế kỷ trước đã xảy ra nhiều vụ nhiễm độc <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> ở Nhật Bản như:<br />

Jintsu Valley hay Toyama xuất hiện <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> bệnh itai - itai làm xương trở nên<br />

giòn. Ở nồng độ cao <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> gây ra đau thận, thiếu máu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phá huỷ xương, có thể<br />

dẫn đến ung thư xương <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tuỷ. Phần lớn <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> thâm nhập <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cơ thể được giữ<br />

lại ở thận <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> được đào thải. Một lượng nhỏ tham gia liên kết mạnh với protein<br />

của cơ thể tạo thành metan - thionin có mặt ở thận, phần còn lại dần tích lũy<br />

giữ lại <strong>trong</strong> cơ thể <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hàm lượng tăng dần theo tuổi tác. Đến khi hàm lượng<br />

<s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> đủ lớn sẽ thay thế vị trí của <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> các enzim quan trọng gây ra <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> rối<br />

loạn <strong>trong</strong> quá trình trao đổi chất.<br />

<s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> thâm nhập <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cơ thể qua con đường thực phẩm là chủ yếu. Theo<br />

nhiều nghiên cứu mới đây của các chuyên gia thì người hút thuốc lá cũng có<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

nguy cơ bị nhiễm độc <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>. Đã có nhiều bằng chứng cho thấy <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> có thể gây<br />

ung thư phổi qua đường hô hấp. Tuỳ theo mức độ nhiễm độc <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> mà có thể<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

26<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

thủng vách ngăn mũi hay ung thư mũi, đặc biệt có thể gây tổn thương tuyến<br />

thận dẫn đến tổn thương tuyến tiết niệu. Ngoài ra khi bị nhiễm độc <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> còn<br />

ảnh hưởng đến tuyến nội tiết, máu, tim mạch…<br />

3.2. Nguyên tố chì<br />

3.2.1. Dạng tồn tại của chì <strong>trong</strong> tự nhiên <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các nguồn ô nhiễm chì<br />

Chì là nguyên tố tương đối phổ biến <strong>trong</strong> vỏ quả <strong>đất</strong>. Trong tự nhiên chì<br />

tồn tại dưới các <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> quặng galenit (<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>S), cesurit (<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>CO 3 ) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> anglesit (<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>SO 4 ).<br />

Trong môi trường nước, tính năng của các hợp chất chì được xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

chủ yếu thông qua độ tan của nó. Độ tan của chì phụ thuộc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o pH của môi<br />

trường, pH tăng thì độ tan giảm. Ngoài ra nó còn phụ thuộc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o các yếu tố<br />

khác như độ muối (hàm lượng các ion khác nhau) của nước, điều kiện oxi hóa<br />

khử. Hàm lượng chì <strong>trong</strong> nước có nguồn gốc tự nhiên chiếm tỷ lệ khiêm tốn,<br />

chủ yếu là từ đường ống dẫn các thiết bị tiếp xúc có chứa chì.<br />

Trong khí quyển, hàm lượng chì tương đối giàu hơn so với các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>> khác. Nguồn ô nhiễm chính của chì <strong>trong</strong> không khí là do <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> đốt cháy<br />

nhiên liệu của động cơ đốt <strong>trong</strong>, các động cơ này dùng nhiên liệu xăng có<br />

chứa chì được thêm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o làm tăng chỉ số octan, giảm gây nổ dưới dạng các<br />

hợp chất chì tetra metyl (<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>(CH 3 ) 4 ) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chì tetra etyl (<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>(C 2 H 5 ) 4 ). Cùng với các<br />

chất ô nhiễm khác chì được <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> khỏi khí quyển do quá trình sa lắng khô <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

ướt (mưa). Kết quả là bụi thành phố <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>đất</strong> ven đường ngày càng giàu chì với<br />

hàm lượng điển hình <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o khoảng 1000 - 4000 mg/kg.<br />

Ngày nay, những nguồn ô nhiễm chì khác có thể là do sản xuất đồ chơi<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> các <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> sơn có hàm lượng chì tương đối cao. Chúng được các nhà<br />

máy sản xuất <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>> thải <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cống rãnh với hàm lượng lớn dưới sản<br />

phẩm mạ điện. Các nguồn ô nhiễm này đưa lượng lớn chì <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o môi trường <strong>đất</strong>,<br />

dưới dạng tưới tiêu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> bón làm từ rác thải mùn của cống rãnh.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

27<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Chì nguyên chất hoà tan kém. <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> tồn tại chủ yếu ở dạng hóa trị II <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

thường gặp <strong>trong</strong> tự nhiên cùng với <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>. Lượng chì tăng thêm <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> có<br />

nguồn gốc từ bụi không khí, sử dụng <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> bón, hoá chất hay chất thải có chứa<br />

<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>. Trong công nghiệp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cuộc sống hiện nay chì được ứng dụng rất rộng rãi.<br />

Trong công nghịêp chì được ứng dụng <strong>trong</strong> sản xuất sơn. ắc quy, được dùng<br />

làm chất xúc tác <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> dùng <strong>trong</strong> xăng nhưng hiện nay đã cấm sử dụng. Với<br />

những ưu điểm trên chì càng được ứng dụng rộng rãi <strong>trong</strong> sản xuất.<br />

Sự ứng dụng rộng rãi của chì đã làm cho môi trường sinh thái có nguy cơ<br />

ô nhiễm chì, đặc biệt là môi trường <strong>đất</strong>. Khi phát thải <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o môi trường <strong>đất</strong>, chì<br />

có thời gian tồn lưu lâu. Những hợp chất của chì có khuynh hướng tích luỹ<br />

<strong>trong</strong> môi trường <strong>đất</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> trầm tích sông hồ, làm ô nhiễm chuỗi thức ăn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ảnh<br />

hưởng đến quá trình trao đổi chất <strong>trong</strong> cơ thể con người. Chì phát thải <strong>trong</strong><br />

môi trường <strong>đất</strong> bằng nhiều con đường khác nhau.<br />

Trong khói thải của các phương tiện giao thông (ô tô, xe máy), khói thải<br />

từ những nhà máy lọc dầu, nhà máy luyện <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> được phát ra <strong>trong</strong> không<br />

khí dưới dạng các hạt bụi khói. Thời gian tồn tại của các hạt bụi này phụ<br />

thuộc rất nhiều <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o kích thước hạt bụi, thời tiết khu vực <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> độ cao của nguồn<br />

thải. Theo thời gian bụi chì được lắng đọng <strong>trong</strong> <strong>đất</strong>, pH của nước mưa sẽ<br />

quyết <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> dạng <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> lắng đọng. Năm 1986, Zimmema, đã đưa ra nhận xét: độ<br />

hoà tan của chì <strong>trong</strong> khí quyển tăng đáng kể khi pH của nước mưa giảm từ<br />

6,4 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cũng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o năm này Grosh cũng đưa ra rằng chì được tìm thấy chủ yếu<br />

dưới dạng lắng đọng ướt.<br />

Trong sản xuất nông nghiệp, sử dụng <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> bón không những cung cấp<br />

các chất dinh dưỡng cho cây mà còn đưa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o <strong>đất</strong> một lượng chì đáng kể. Phân<br />

supephotphat có chứa chì với hàm lượng 1000 mg/kg <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>>, <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> N có<br />

chứa 220 mg/kg <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>>, bón vôi cải tạo <strong>đất</strong> chua cũng là một hình thức đưa chì<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> . Trong nông nghiệp người ta còn sử dụng bùn thải, nước thải<br />

làm <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> bón cũng đưa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o <strong>đất</strong> một lượng chì đáng kể. Hàm lượng chì có<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

28<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

<strong>trong</strong> bùn thải dao động từ 2 - 7000 mg/kg, nước thải có <strong>trong</strong> dòng chảy tràn<br />

có tới 19% lượng chì do bụi đường phố đem lại. Ở Mĩ người ta tính từ khi sử<br />

dụng xăng pha chì thì dòng nước mưa chảy tràn hàng năm đưa một lượng chì<br />

là 8109 gam <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o <strong>trong</strong> nước thải .<br />

Ô nhiễm chì thường cao ở tầng mặt do bụi <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> rơi từ không khí xuống tạo<br />

ra các hợp chất tương đối bền vững với các chất hữu cơ. Ngoài ra một số yếu<br />

tố khác có ảnh hưởng đến hàm lượng chì <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> như: pH, CEC, PO 4<br />

3 -<br />

, …<br />

Trong nhiều trường hợp bón <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> hữu cơ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> lân có tác dụng cố <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> chì<br />

tạm thời. Trong <strong>đất</strong> chua <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chứa nhiều axit fulvic, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> có thể bị rửa trôi xuống<br />

tầng dưới. Theo Lidsay (1972) , lượng chì trung bình <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> dao động từ<br />

2mg/kg đến 200 mg <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>/kg <strong>đất</strong>. Theo Pendias <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cộng <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> (2001), chì có nhiều<br />

<strong>trong</strong> các đá mẹ granit (24 mg/kg) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cát kết 12mg/kg), đá bazan có ít <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> (3<br />

mg/kg).<br />

Trong <strong>đất</strong>, tính di động của <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> phụ thuộc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o Eh, pH, thành phần cấp hạt<br />

đặc biệt là sét, chất hữu cơ, xói mòn <strong>đất</strong> do nước <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> gió. Các muối chì clorat,<br />

sunfat, nitrat rất dễ hoà tan, <strong>trong</strong> khi các hợp chất của chì với cacbonat lại rất<br />

bền vững. Khi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o <strong>đất</strong> <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> không giữ nguyên một trạng thái mà nó bị biến đổi,<br />

<strong>trong</strong> <strong>đất</strong> chì bị hấp phụ trên bề mặt các khoáng sét, chất hữu cơ hoặc các oxit<br />

<s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> hoặc có thể tồn tại dưới dạng các hợp chất với chất khác như<br />

<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>(OH) 2 , <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>O, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>CO 3 , <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> 3 (PO 4 ) 2 … Trong <strong>đất</strong> chì hấp phụ trao đổi chiếm tỉ lệ<br />

nhỏ (


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

29<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

khoáng <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> hấp phụ chì tăng theo thứ tự sau: Oxyt sắt > Allophan ><br />

Caolilit > Humic > Montmorillonit.<br />

Khả năng hấp thụ chì sẽ tăng dần đến một mức nào đó mà tại đó hình<br />

thành kết tủa <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>. Trạng thái tồn tại của chì <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> phụ thuộc rất nhiều <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o<br />

pH của <strong>đất</strong>, khi pH của <strong>đất</strong> thấp thì khả năng di động của chì tăng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ngược<br />

lại khi pH của <strong>đất</strong> cao thi khả năng di động của chì bị cố <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> dưới dạng kết<br />

tủa <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>(OH) 2<br />

3.2.2. Chì <strong>trong</strong> thực vật<br />

Mặc dù chỉ xuất hiện rất tự nhiên <strong>trong</strong> tất cả các thực vật, nó không<br />

đóng vai trò quan trọng nào <strong>trong</strong> quá trình trao đổi chất. Zimdahl <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Hasset<br />

(1977), đã tìm ra <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> hấp phụ <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> qua rễ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> kết luận rằng <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> dược hút thu thụ<br />

động <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tỉ lệ hút thu bị giảm do bón vôi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nhiệt độ thấp. Mặc dù <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> không bị<br />

hoà tan hoàn toàn <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> nhưng nó vẫn được hấp thụ qua lông rễ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> được<br />

dữ trữ <strong>trong</strong> thành tế bào. Khi chì xuất hiện ở dạng hoà tan <strong>trong</strong> dung dịch<br />

dinh dưỡng, rễ thực vật có khả năng hấp thụ một lượng lớn nguyên tố này, tỉ<br />

lệ hút thu tăng tỷ lệ thuận với việc tăng nồng độ chất dinh dưỡng <strong>trong</strong> dung<br />

dịch với thời gian. Sự di chuyển của <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> từ rễ đến với phần thực vật trên mặt<br />

<strong>đất</strong> khá giới hạn, chỉ 3% <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> rễ được chuyển đến các phần non.<br />

Zimdahl <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Koeppe (1977), cho rằng mặc dù có ảnh hưởng nhẹ đến hàm<br />

lượng <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mô thực vật, thực vật có khả năng hút thu <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> ở <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> <strong>trong</strong><br />

khoảng giới hạn. Các tác giả còn đưa ra giả thuyết để giải thích <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> hút thu chì<br />

từ <strong>đất</strong> <strong>trong</strong> tường hợp <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> không được hút thu trực tiếp từ <strong>đất</strong> bởi rễ thực vật,<br />

nhưng khá dễ hút thu từ thực vật đã chết những nguyên tố tích lũy gần bề mặt.<br />

Tuy nhiên có một <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> thật hiển nhiên rằng <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> hấp thụ từ <strong>đất</strong> qua rễ dù ở nồng<br />

độ thấp hay cao, thì quá trình này vẫn bị chi phối mạnh bởi các yếu tố của <strong>đất</strong><br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các thực vật khác.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

30<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Mặc dù, không có điều gì chứng tỏ <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> là cần thiết cho thực vật, nhưng<br />

cũng có rất nhiều nghiên cứu cho rằng một số muối chì (đặc biệt <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>(NO 3 ) 2 ,<br />

tuy ở nồng độ thấp nhưng cũng gây ra ảnh hưởng đến <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> phát triển của cây.<br />

Do những phản ứng của <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> với các nguyên tố khác <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> với rất nhiều nhân tố<br />

môi trường, vì vậy không dễ dàng để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> nồng độ <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> gây độc cho cây.<br />

Vài nghiên cứu cho rằng <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> có ảnh hưởng độc <strong>trong</strong> một số quá trình như<br />

quang hợp, <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> bào, <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> hút thu nước, tuy nhiên dấu hiệu độc <strong>trong</strong> thực<br />

vật là không đặc trưng. những ảnh hưởng phụ của <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> đối với mô thực vật liên<br />

quan đến <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> cản trở quá trình hô hấp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> quang hợp do phá vỡ phản ứng truyền<br />

điện tử. Những phản ứng này bị ảnh hưởng khi hàm lượng <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> thấp, ở nồng<br />

độ 1ppm.<br />

Một <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>i <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> thực vật, kiểu sinh thái giống vi khuẩn có thể phát triển, trao<br />

đổi chất có <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>. Ngưỡng chịu đựng này dường như có quan hệ với đặc tính của<br />

màng tế bào. Những thực vật nhạy cảm hoặc giống với vi khuẩn hút thu<br />

nhiều <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o tế bào hơn những thực vật có khả năng chống chịu với nồng độ<br />

<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> cao. Sự tích luỹ <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> màng tế bào ở những dạng không hoạt<br />

động như <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> - pyrophotphat hoặc <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> - octophotphat.<br />

Sự biến động hàm lượng chì <strong>trong</strong> thực vật bị tác động bởi một số nhân<br />

tố môi trường như là quá trình địa hoá, ô nhiễm, thay đổi màu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> khả năng di<br />

truyền. Hàm lượng chì dễ tiêu tăng ở <strong>vùng</strong> không bị ô nhiễm được nhiều tác<br />

giả công nhận ở thập kỷ 1970 - 1980, dao động <strong>trong</strong> khoảng 0,001 – 0,08<br />

ppm (trọng lượng tươi) hoặc 0,05 – 3 ppm (trọng lượng khô). Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>><br />

<strong>trong</strong> hạt ngũ cốc ở rất nhiều quốc gia có vẻ giống nhau <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> biến động <strong>trong</strong><br />

khoảng 0,01 – 2,28 ppm (trọng lượng khô). Một <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>i <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> thực vật thích nghi<br />

phát triển <strong>trong</strong> điều kiện có <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> cao. Sự tích luỹ sinh học cao nhất của <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> chủ<br />

yếu là qua lá (đặc biệt là <strong>rau</strong> xà lách). Những thực vật phát triển ở khu vực tái<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

chế <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> sẽ hút thu <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> cả từ không khí <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>đất</strong>. Chì <strong>trong</strong> không khí là<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

31<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

nguồn gây ô nhiễm chính, ở dạng này <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> hấp thụ qua tán lá do <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> lắng đọng<br />

trên bề mặt <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lá <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bị hấp thụ qua những tế bào lá này.<br />

3.2.3. Tác dụng sinh lý của chì<br />

Tác dụng sinh lý của chì chủ yếu là tác dụng của nó tới <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> tổng hợp máu<br />

dẫn tới phá vỡ hồng cầu. Chì ức chế một số enzim quan trọng của quá trình<br />

tổng hợp máu do <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> tích lũy các hợp chất trung gian của quá trình trao đổi<br />

chất. Hợp chất kiểu này thường gặp là delta - amino levunilicanxit (ALA –<br />

dehyrase). Một pha quan trọng của tổng hợp máu là do <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> chuyển hóa delta -<br />

amino levunilicanxit thành porphobiliogen. Chì gây ức chế ALA - dehyrase<br />

enzim, do đó giai đoạn tiếp theo tạo thành prôphbiliogen không thể xảy ra.<br />

Kết quả là phá hủy quá trình tổng hợp Hemoglobin cũng như các sắt tố hô hấp<br />

khác cần thiết <strong>trong</strong> máu như cytochromes.<br />

<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>ối cùng chì cản trở việc sử dụng oxi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> glucoza để sản sinh năng<br />

lượng <strong>trong</strong> quá trình sống. Sự cản trở này có thể tìm thấy khi nồng độ chì<br />

<strong>trong</strong> máu khoảng 0,3ppm. Ở các nồng độ cao hơn có thể gây hiện tượng<br />

thiếu máu, nếu hàm lượng chì <strong>trong</strong> máu khoảng 0,5 - 0,8ppm gây ra <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> rối<br />

loạn chức năng của thận <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phá hủy não.<br />

Dạng tồn tại của chì <strong>trong</strong> nước điển hình là hợp chất <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> 2+ có nồng độ<br />

trung bình 0,1mg/lít, làm kìm hãm các hợp chất oxi hóa vi sinh, các hợp chất<br />

hữu cơ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đầu độc các hợp chất vi sinh vật bậc thấp, nếu <strong>trong</strong> nước chứa hàm<br />

lượng đạt tới 0,5mg/lít thì nó kìm hãm quá trình oxi hóa amoniac thành nitrat<br />

cũng như phần lớn các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>>, chì tích tụ lại <strong>trong</strong> cơ thể thực vật sống<br />

<strong>trong</strong> nước. Đối với các <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> thực vật bậc cao hệ số tích lũy làm giàu có thể<br />

lên đến 100 lần <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ở <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> béo có thể đạt tới trên 46 nghìn lần.<br />

Trong cơ thể người xương là nơi tập trung tàng trữ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tích tụ chì. Các<br />

lượng chì này tương tác với photphat <strong>trong</strong> xương, phá vỡ các mạng lưới<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

enzim <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> protein <strong>trong</strong> cấu trúc của xương, chì thể hiện độc tính độc hại khi<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

32<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

nó chuyển <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o các mô mềm của cơ thể. Chì có thể nhiễm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cơ thể ngoài<br />

con đường thực phẩm nó còn có thể nhiễm qua da, đường tiêu hóa, hô hấp.<br />

Người bị nhiễm độc chì mắc một số bệnh biểu hiện như: thiếu máu, đau đầu,<br />

chóng mặt, sưng khớp.<br />

Chính vì những tác hại nguy hiểm của chì đối với con người như vậy,<br />

nên các nước <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các tổ chức trên thế giới đều đưa ra các quy <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> chặt chẽ đối<br />

với hàm lượng chì tối đa cho phép <strong>trong</strong> các tiêu chuẩn sau:<br />

+ TCVN: 6773 - 2000 quy <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> cho phép tối đa hàm lượng chì có <strong>trong</strong><br />

nước không quá 0,1 mg/lít.<br />

+ TCVN: 6498 - 1999 quy <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> cho phép tối đa hàm lượng chì có <strong>trong</strong><br />

<strong>đất</strong> nông nghiệp là 70mg/kg<br />

+ TCVN: 5649 - 2006 quy <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> cho phép hàm lượng chì tối đa <strong>trong</strong><br />

lượng thực, thực phẩm không quá 0,1 mg/kg chất khô.<br />

3.2.4. Độc tính của chì<br />

Có thể nói chì là <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> độc điển hình hay gặp nhất. Hầu như mọi sinh<br />

vật đều không có nhu cầu sinh học về chì, chứng thiếu máu do nhiễm độc chì,<br />

cũng như thiếu máu do thiếu sắt còn do kìm hãm enzim pyrimidin - 5 -<br />

nucleosidase vốn có liên quan tới <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> gia tăng số lượng hồng cầu lưới. Ngưỡng<br />

chì có khả năng ức chế enzim này là 44 mg/dl.<br />

Hệ thống thần kinh cũng là một cơ quan rất dễ bị tấn công bởi chì khi bị<br />

nhiễm độc chì, với hàm lượng chì <strong>trong</strong> máu cao hơn 80 mg/dl có thể xảy ra<br />

các bệnh về não. Qua nghiên cứu người ta nhận thấy chì là yếu tố gây tổn<br />

thương đến các tiểu động mạch <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> mao mạch dẫn tới phù não, tăng áp suất<br />

dịch não tủy, gây thoái hóa các neuron thần kinh <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> có <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> tăng sinh thần kinh<br />

đệm. Trạng thái này được kết hợp với các biểu hiện lâm sàng mật điều hòa,<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

vận động khó khăn, giảm ý thức, ngơ ngác, hôn mê <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> co giật. Khi phục hồi<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

33<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

thường kéo theo các di chứng như động kinh, <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> đần độn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>i một<br />

trường hợp bị bệnh thần kinh thị giác dẫn đến mù lòa.<br />

Chì gây ung thư thận ở chuột, nhưng cho đến nay chưa có nghiên cứu<br />

nào cho thấy chì gây ung thư thận ở người. Nhiễm độc cấp tính do chì thường<br />

làm thay đổi hình thái <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chức năng của các tế bào ống thận. Chì ảnh hưởng<br />

độc hại đến các chức năng sinh sản, chủ yếu là do độc tính của nó gây nên đối<br />

với giao tử của con đực <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> con cái, dẫn đến xuất hiện, hiện tượng vô sinh, sảy<br />

thai <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> thai chết lưu.<br />

Các hợp chất hữu cơ của chì như: chì tetremetyl (<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>(CH 3 ) 4 ) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chì<br />

tetraetyl (<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>(C 2 H 5 ) 4 ) chúng dễ dàng xâm nhập <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cơ thể qua con đường hô<br />

hấp hay tiếp xúc qua da. Chúng thâm nhập trực tiếp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o dây thần kinh gây<br />

nên các bệnh về não.<br />

Trong sản xuất công nghiệp chì có vai trò quan trọng, tuy nhiên nó là<br />

nguyên tố <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> có tính độc hại đối với cơ thể người <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sinh vật. Việc bị<br />

nhiễm độc chì có thể là cấp tính hoặc tích lũy nhiều năm qua chuỗi thức ăn<br />

của hệ sinh thái. Không khí, nước, lương thực <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> thực phẩm bị ô nhiễm chì<br />

đều rất nguy hiểm, nhất là trẻ em đang phát triển <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> động vật. Chì ảnh hưởng<br />

đến <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> phát triển não bộ của trẻ em, chì gây ức chế các hoạt động của các<br />

enzim, không chỉ ở não mà còn ở các bộ phận sản sinh ra hồng cầu, nó là tác<br />

nhân phá hủy hồng cầu.<br />

Vì thế tốt nhất là tránh những nơi có hàm lượng chì nhiều ở bất kỳ dạng<br />

nào, đồng thời <strong>trong</strong> dinh dưỡng chú ý dùng các <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> thực phẩm có hàm lượng<br />

chì dưới quy <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> cho phép, như <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> thực phẩm giàu canxi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> magiê làm hạn<br />

chế tác động của chì. Vì dù chúng ta không muốn thì luôn luôn có một hàm<br />

lượng chì rất nhỏ nhất <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> vẫn thâm nhập <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cơ thể chúng ta qua các con<br />

đường chủ yếu là ăn uống <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hô hấp. Vì thế nên uống sữa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ăn nhiều <strong>rau</strong><br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

xanh, các <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> lương thực, thực phẩm có nhiều vitamin B 1 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> vitamin C như:<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

34<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

gạo, ngô, khoai, cam, <strong>rau</strong> cải… có lợi cho việc chống lại <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hạn chế <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> ảnh<br />

hưởng của chì đối với cơ thể.<br />

Chì là nguyên tố không cần thiết đối với con người, động vật <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>><br />

cây lương thực. Trung bình hàm lượng chì do thức ăn, thức uống cung cấp<br />

cho khẩu phần ăn hàng ngày từ 0,0033 - 0,005 mg/kg thể trọng. Nghĩa là mỗi<br />

ngày trung bình một người có lớn hấp thu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cơ thể từ 0,25 - 0,35 mg chì.<br />

Với liều lượng đó hàm lượng chì tích lũy sẽ tăng dần theo thời gian, nhưng<br />

cho đến nay chưa có nghiên cứu nào cho thấy chứng tỏ rằng lượng chì tích<br />

lũy liều lượng trên có thể gây độc đối với người bình thường khỏe mạnh.<br />

Ngộ độc chì cấp tính thì thường ít gặp. Ngộ độc thường diễn ra là do ăn<br />

phải thức ăn có chứa một lượng chì, tuy ít nhưng liên tục hàng ngày. Chỉ cần<br />

hàng ngày cơ thể hấp thu 1mg chì trở lên, sau một <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>i năm sẽ có những triệu<br />

chứng như: hơi thở thối, sưng lợi với viềm đen ở lợi, da <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>ng, đau bụng dữ<br />

dội, táo bón, đau khớp xương, bại liệt chi trên (tay bị biến dạng), mạch yếu,<br />

nước tiểu ít, <strong>trong</strong> nước tiểu có poephyrin, đối với phụ nữ dễ bị xẩy thai.<br />

3.3. Nguyên tố <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>><br />

3.3.1. Các dạng tồn tại của đồng <strong>trong</strong> tự nhiên <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các nguồn gây ô nhiễm<br />

3.3.1.1 Dạng tồn tại của <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>đất</strong><br />

Trong vỏ trái <strong>đất</strong> hàm lượng đồng là 0,01%, tồn tại dưới dạng hợp chất<br />

hoá học <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đồng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> tự sinh. Ion đồng có thể sẵn sàng tạo kết tủa với các<br />

anion cacbonat, sunfat, hiđroxit…Đồng hấp thụ các chất hữu cơ, polysilicat,<br />

các oxit ngậm nước của nhôm, sắt, mangan. Các quặng đồng có ý nghĩa quan<br />

trọng <strong>trong</strong> công nghiệp là: chancopirit <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>FeS 2 , chancozit <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> 2 S, covelin <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>S,<br />

malakhit <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>CO 3 . <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>(OH) 2 , azurit 2<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>(OH) 2 … Tỷ lệ đồng <strong>trong</strong> quặng dao<br />

động từ 0,5 đến 2%. Quặng đồng là nguyên liệu phức hợp của nhiều nguyên<br />

tố. Đồng được tách ra khỏi quặng bằng phương pháp hoả luyện hoặc thuỷ<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

luyện.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

35<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Đồng là một <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>> tương đối ít di động <strong>trong</strong> <strong>đất</strong>, rất khó chiết<br />

đồng ở các tầng <strong>đất</strong> sâu. Mật độ <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> 2+ <strong>trong</strong> dung dịch <strong>đất</strong> bị khống chế bởi <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>><br />

hấp thụ đồng với các tác nhân vô cơ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hữu cơ được giữ rất chặt chẽ <strong>trong</strong><br />

<strong>đất</strong>. Sự di động của đồng xảy ra chủ yếu <strong>trong</strong> môi trường bề mặt <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đồng<br />

được xem là cation có nhiều <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> ion có thể xuất hiện <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> như: <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> 2+ ,<br />

<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> + , <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>OH + , <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>(OH) 2 2+ , <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>(OH) 2 , …<br />

Nhiều <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> hợp chất hữu cơ tạo các phức tan <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> không tan với đồng, do<br />

vậy khả năng hòa tan đồng phụ thuốc rất lớn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> số lượng chất hữu cơ<br />

<strong>trong</strong> <strong>đất</strong>. Theo Stevenson <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Fitch (1981)[29] thì số lượng <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> 2+ lớn nhất mà<br />

có thể liên kết được với axit humic <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> fulvic xấp xỉ bằng với nhóm chức axit.<br />

Nhìn chung điều này tương ứng với tỉ lệ 48 → 160 mg <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> 1g axit<br />

humic. Theo Bloom <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Mc Bride[29] <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Bloom Field[32] cho biết các axit<br />

humic <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> than bùn làm cho <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> 2+ khó di động <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> phối trí trực tiếp với<br />

các oxi nhóm chức của hợp chất hữu cơ.<br />

Tính tan toàn diện ở cả 2 dạng cation <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> anion của <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> giảm ở khoảng<br />

pH từ 7 → 8. Nó bị giới hạn bởi các sản phẩm thủy <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> của <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> 2+ ở dạng<br />

<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>(OH) + <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> 2 (OH) 2 2+ là các <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> có ý nghĩa nhất dưới pH = 7 <strong>trong</strong> khi pH<br />

>8 các phức anion hyđroxyl của <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> trở nên quan trọng. Các dạng phức hữu<br />

cơ của <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> hình thành trên một dải pH rộng.<br />

Tóm lại: Phần lớn đồng liên kết với các hợp chất vô cơ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hữu cơ.<br />

Nồng độ đồng <strong>trong</strong> dung dịch <strong>đất</strong> khoảng 0,01 µg[7] thường cây hấp thụ<br />

đồng dưới dạng <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> 2+ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>(OH) + , khả năng hấp thụ bị ảnh hưởng một số yếu<br />

tố nhưng chủ yếu là pH của môi trường. Trong <strong>đất</strong> ít chua, trung tính hoặc<br />

kiềm yếu thì độ tan <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> khả năng dễ tiêu của <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> bị giảm. Tính di động của <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>><br />

thấp là do <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> có nhiều chất hữu cơ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hàm lượng mùn, đạm cao. Ngoài<br />

ra tính linh động <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> khả năng dễ tiêu của <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> tùy thuộc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o lượng mưa, nhiệt<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

độ, nếu <strong>đất</strong> đủ độ ẩm thì tính linh động của <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> tăng còn khô hạn thì giảm<br />

xuống. Lượng <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> ở dạng dễ tiêu <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> cỡ 0,05 →14 µg/kg <strong>đất</strong>[7]. Mức độ<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

36<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

linh động của <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> có thành phần cơ giới nhẹ lại thường cao còn <strong>trong</strong><br />

<strong>đất</strong> thịt <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>> thường thấp.<br />

3.3.2 Chức năng sinh lý của <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>><br />

Ý nghĩa của đồng đối với cây <strong>trồng</strong> được phát hiện ra cách đây trên 30<br />

năm. Một số loài cây cần đồng một cách mạnh mẽ là các <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> ngũ cốc như<br />

ngô, kê…, các <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> đậu, các <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>rau</strong>, lanh, củ cải đường <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> cây ăn<br />

quả. Đồng có vai trò đặc biệt <strong>trong</strong> đời sống thức vật nó không thể thay thế<br />

bằng một hoặc bằng tập hợp một số nguyên tố khác. <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> tham gia <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o các quá<br />

trình oxi hóa, làm tăng cường độ quá trình hô hấp. <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> tham gia <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o các quá<br />

trình trao đổi nitơ, thiếu <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> làm giảm quá trình tổng hợp protein, khi thừa nitơ<br />

thì dấu hiệu thiếu <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> càng rõ. Trong cây, lượng <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> chiếm từ 1,3 → 8,1[8]<br />

mg/kg chất khô.<br />

Vai trò sinh lý của đồng chủ yếu là tham gia <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o quá trình oxi hóa khử<br />

<strong>trong</strong> cơ thể. Đồng là thành phần bắt buộc của nhiều hệ men oxi hóa khử quan<br />

trọng như poliphenoloxidaza, uriccooxydaza, xytocromoxydaza,… <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> có thể<br />

biến đổi từ <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> 2+ đến <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> + khi trao đổi electron.<br />

Ngoài ra, đồng cũng góp phần tích cực cho quá trình hình thành <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bảo<br />

đảm độ bền vững của diệp lục. Trong lục lạp cũng như ti thể hàm lượng đồng<br />

thường rất cao so với các thành phần khác của tế bào sống ( khoảng 70% tổng<br />

lượng đồng ở <strong>trong</strong> lá tập trung <strong>trong</strong> lục lạp) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hầu như một nửa số lượng<br />

đó ở <strong>trong</strong> thành phần của plaxtioxiamin là chất mang electron.<br />

Đồng có ảnh hưởng mạnh mẽ với quá trình tổng hợp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chuyển hóa<br />

gluxit, photphatit, nucleoprotit, quá trình trao đổi protit, sinh tố, kích thích<br />

yếu tố sinh trưởng.<br />

Đồng có khả năng tạo phức rất lớn đối với các chất hữu cơ có trọng<br />

lượng <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử thấp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> với protein. Đồng xuất hiện <strong>trong</strong> nhiều enzim có chức<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

năng sống <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> trao đổi chất của thực vật. Đồng có vai trò quan trọng<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

37<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

<strong>trong</strong> nhiều quá trình sinh lý – quang hợp, thoát hơi nước, <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bố</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> ổn<br />

<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> giảm nitơ, trao đổi chất protein <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> trao đổi vách tế bào.<br />

Đồng kiểm soát <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> sản xuất ADN, ARN <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> thiếu hụt nó làm kìm<br />

hãm <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> sinh sản ở thực vật như sản xuất giống, tính bất thụ phấn.<br />

Đồng ảnh hưởng đến <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> thảm thấu các ống Xilem bởi vậy nó kiểm soát<br />

đến các mối quan hệ của nước.<br />

Đồng có liên quan đến cơ thể của <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> kháng lại bệnh. Cũng có bằng<br />

chứng rằng thực vật có mật độ đồng cao thì nhạy cảm một <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>i <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> bệnh.<br />

Những hiện tượng này có thể chỉ <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> rằng vai trò của đồng <strong>trong</strong> kháng bệnh<br />

là một yếu tố gián tiếp.<br />

Vậy <strong>trong</strong> môi trường thiếu đồng ảnh hưởng đến <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> sinh trưởng của cây<br />

cũng như hoạt tính của nhiều enzim. Davies <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cộng <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> 1978 đã nghiên cứu<br />

ảnh hưởng của đồng đến <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> ra hoa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hoạt tính enzim ở cây chrisanthmum<br />

morifolium [10].<br />

Bảng 1.2: Ảnh hưởng của <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> lên <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> ra hoa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hoạt tính enzim<br />

của cây Chrysanthmum morifolium.<br />

Xử lí<br />

Hàm lượng<br />

<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> (mg/g lá<br />

khô)<br />

Số hoa Số hoa nở<br />

Cây<br />

Cây<br />

Hoạt tính enzim <strong>trong</strong> lá<br />

(tính tương đối 100%)<br />

Phenolase IAAoxidase Peroxidase<br />

+ <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> 7,9 14,2 13,1 100 100 100<br />

- <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> 2,4 8,3 0,5 26 52 41<br />

Đồng tham gia tích cực <strong>trong</strong> nhiều quá trình trao đổi nitơ (như khử<br />

nitrat, cố <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> nitơ , tạo nốt sần ở cây họ đậu…), đồng hóa CO 2 . Điều này có<br />

thể thấy qua nghiên cứu của Botrill (1970)<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

38<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Bảng 1.3: Ảnh hưởng của đồng lên <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> sinh trưởng, hàm lượng protein,<br />

diệp lục <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> quang hợp của cây cải xanh (Botrill, 1970) [10].<br />

Công<br />

thức<br />

Trọng lượng tươi<br />

sau 20 ngày tuổi<br />

(g/cây)<br />

N- protein<br />

(mg/g T.L<br />

tươi)<br />

Diệp lục<br />

(mg/g T.L<br />

tươi)<br />

Cố <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> CO 2 (mg<br />

CO 2 /mg diệp lục)<br />

+ <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> 17 2,2 546 136<br />

- <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> 4 2,8 604 62<br />

Từ các thí nghiệm trên thấy <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> có ảnh hưởng đến <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> sinh trưởng, phát<br />

triển cũng như tạo thành sản phẩm của cây, không những cây ngũ cốc mà<br />

thiếu <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> thì <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> ra hoa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tạo quả bị ức chế ở cây ăn quả.<br />

3.3.3. Tính độc của Đồng (<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>)<br />

- Đối với cây <strong>trồng</strong>: Theo kết quả nghiên cứu nhiều công trình cho thấy<br />

<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> có vai trò rất quan trọng đối với <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> phát triển của cây <strong>trồng</strong>. Cây <strong>trồng</strong><br />

thiếu <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> thường có tỷ lệ quang hợp bất thường, điều này cho thấy <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> có<br />

liên quan đến mức phản ứng oxit hoá của cây. Lý do chính của điều này là<br />

<strong>trong</strong> cây thiếu chất <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> thì quá trình oxit hoá Acid <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>corbic bị chậm, <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>><br />

hình thành một số lớn chất hữu cơ tổng hợp với protein, Acid amin <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> một<br />

số chất khác mà chúng ta thường gặp <strong>trong</strong> nước trái cây.<br />

- Ngoài những ảnh hưởng do thiếu <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>, thì việc thừa <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> cũng xảy ra<br />

những biểu hiện ngộ độc mà chúng có thể dẫn tới tình trạng cây chết. Lý do<br />

của việc này là do dùng thuốc diệt nấm, thuốc trừ sâu, đã khiến cho chất<br />

liệu <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> bị cặn lại <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> từ năm này qua năm khác, ngay cả bón <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />

Sulfat <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> cũng gây tác hại tương tự.<br />

- Đối với con người: Nguyên liệu dẫn đến ngộ độc <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> của con người có<br />

thể là do: uống nước thông qua hệ thống ống dẫn nước bằng <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>, ăn thực<br />

phẩm có chứa lượng <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> cao như Chocolate, nho, nấm, tôm…, bơi <strong>trong</strong><br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

các hồ bơi có sử dụng thuốc diệt tảo (Algaecides) có chứa <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> để làm vệ<br />

sinh hồ, uống bia hay rượu đế mà cả hai được lọc với <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> sulfides.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

39<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Đây là một chất độc đối với động vật: Đối với người 1g/1kg thể trọng đã<br />

gây tử vong, từ 60 -100mg/1kg gây buồn nôn.<br />

<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ do <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> thiếu hụt cũng như dư thừa.<br />

<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> thiết yếu cho việc sử dụng sắt (Fe), bệnh thiếu máu do thiếu hụt Fe ở trẻ<br />

em đôi khi cũng được kết hợp với <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> thiếu hụt <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>.<br />

3.4.Nguyên tố kẽm<br />

3.4.1 Dạng tồn tại của <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>đất</strong><br />

Trong <strong>đất</strong> kẽm ở dạng liên kết, hàm lượng thấp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phụ thuộc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o độ<br />

pH. Kẽm thường ở dạng <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> 2+ , <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>OH + , <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>Cl + <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> một số ion khác. Kẽm là<br />

nguyên tố khá phổ biến <strong>trong</strong> tự nhiên, chiếm khoảng 1,5.10 3 % thành phần vỏ<br />

trái <strong>đất</strong>. Kẽm tồn tại <strong>trong</strong> một số khoáng vật chứa kẽm như xphalerit (<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>S),<br />

zinkit (<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>O), xmixônit (<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>CO 3 )… Kẽm được tách ra khỏi quặng sunfua bằng<br />

phương pháp thủy luyện hay hỏa luyện.<br />

Qua một số công trình nghiên cứu thấy kẽm giảm đáng kể <strong>trong</strong> đá axit<br />

( từ 40 đến 60 ppm). Kẽm tập trung <strong>trong</strong> trầm tích <strong>đất</strong> pha sét <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>đất</strong> sét.<br />

Trong lúc ở đá cát <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đá chứa cacbon thì hàm lượng kẽm thấp chỉ từ 10 đến<br />

30 ppm. Trong silicat kẽm chủ yếu ở dạng sunfua.<br />

Các nhân tố quyết <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> dẫn đến kẽm di động <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> là rất tương tự<br />

đồng nhưng kẽm xuất hiện nhiều hơn ở dạng tan.<br />

Sự hấp thụ <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> 2+ có thể có thể bị giảm bởi pH thấp (


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

40<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

3.4.2 Chức năng sinh lí của kẽm<br />

Kẽm thể hiện vai trò sinh lí ở <strong>trong</strong> cây có nhiều mặt. Kẽm có vai trò<br />

quan trọng <strong>trong</strong> các quá trình oxi hóa khử xảy ra <strong>trong</strong> cơ thể thực vật <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

động vật, nó tham gia <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o thành phần nhiều men, tham gia quá trình trao đổi<br />

protein, hiđratcacbon, trao đổi P, <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o quá trình tổng hợp vitamin <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các chất<br />

sinh trưởng – các ausin, hoạt hóa một số enzim đặc biệt là enzim Fructo 1,6<br />

diphosphatase. Thiếu kẽm sẽ phá vỡ quá trình trao đổi hiđratcacbon, kìm hãm<br />

<s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> tạo đường saccaro, tinh bột <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chất diệp lục. Kẽm đống vai trò không<br />

những chỉ tham gia hình thành enzim mà còn là nhân tố điều hòa cấu trúc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

chức năng hàng loạt enzim giúp cho quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ,<br />

<strong>trong</strong> một số phản ứng enzim thì Mg 2+ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Mn 2+ có thể thay thế <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> 2+ .<br />

Hodgson <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cộng <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> (1966). Để thấy rõ tầm quan trọng của <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong><br />

quá trình tổng hợp protein ta so sanh với các nguyên tố vi lượng khác như<br />

Mn, <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> được thống kê ở bảng sau:<br />

Bảng 1.4: Ảnh hưởng của <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> thiếu <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, Mn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> lên hàm lượng amino<br />

axit tự do <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> amit ở cây cà chua (possinyham, 1957). [10]<br />

Chỉ tiêu<br />

Trọng lượng khô<br />

(mg/cây)<br />

Amino axit (mg/mg TL<br />

khô)<br />

Đối chứng<br />

Loại bỏ<br />

<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> Mn <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>><br />

213,6 66,0 69,4 75,8<br />

16,0 31,6 18,3 21,5<br />

Amit (mg/mg TL khô) 4,2 42,9 3,0 1,9<br />

Kẽm ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp gluxit, thiếu kẽm hàm lượng<br />

đường giảm. Trong điều kiện thiếu kẽm trầm trọng có thể dẫn đến <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> bài tiết<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

đường qua bề mặt của lá (Rahimi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Russler, 1978). Thiếu kẽm quá trình<br />

quang hợp giảm rất mãnh liệt <strong>trong</strong> phản ứng Hill. Rất nhiều dẫn liệu thực<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

41<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

nghiệm đã quan sát được đối với <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> chịu đựng của cây do thiếu kẽm gây ra đã<br />

làm thay đổi quá trình trao đổi hiđratcacbon, có liên quan đến quá trình sinh<br />

trưởng của cây. Cây sinh trưởng chậm do thiếu kẽm có thể nhìn thấy bằng<br />

mắt thường.<br />

Đa số các <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> cây <strong>rau</strong>, cây quả mọng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cây ăn quả, <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> không đủ<br />

kẽm thì bệnh thiếu kẽm sẽ thể hiện ở các cây ăn quả, đầu tiên trên lá xuất hiện<br />

những đốm úa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>ng hoặc đỏ tím, còn lá có màu lục sáng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ở một số cây lá<br />

gần như có màu trắng. Đối với cây ăn quả còn bắt gặp hiện tượng lá hình hoa<br />

thị, lá ở đầu cành nhỏ bé, đốt co ngắn lại. Sau một <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>i năm, ở các cây bệnh<br />

cành sẽ bị chết, những cây như thế không ra quả hoặc quả rất nhỏ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hình<br />

dạng kì dị…Đặc biệt đối với cam, quýt, bưởi. Vì vậy nếu đủ lượng kẽm cho<br />

cây ăn quả thì có tác dụng thúc quả chín sớm, tăng kích thước quả, tăng lượng<br />

đường, giảm độ chua của quả, kẽm còn có tác dụng kéo dài thời gian bảo<br />

quản của quả.<br />

Tóm lại, kẽm rất cần cho các <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> cây đặc biệt là cây ăn quả, cây lấy<br />

hạt. Kẽm cần cho quá trình phát triển của tế bào trứng, phôi, hạt phấn. Thiếu<br />

kẽm ảnh hưởng đến <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> ra hoa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tạo quả.<br />

3.4.3 . Tính độc của Kẽm (<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>)<br />

- Đối với cây <strong>trồng</strong>: Sự dư thừa <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> cũng gây độc đối với cây <strong>trồng</strong> khi<br />

<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> tích tụ <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> quá cao. Dư thừa <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> cũng gây ra bệnh mất diệp lục.<br />

Sự tích tụ <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> cây quả nhiều cũng gây một số mối liên hệ đến mức dư<br />

lượng <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> cơ thể người <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> góp phần phát triển thêm <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> tích tụ <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>><br />

<strong>trong</strong> môi trường mà đặc biệt là môi trường <strong>đất</strong>.<br />

- Đối với con người: <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> là dinh dưỡng thiết yếu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nó sẽ gây ra các<br />

chứng bệnh nếu thiếu hụt cũng như dư thừa. Trong cơ thể con người, <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>><br />

thường tích <strong>trong</strong> cơ thể, khoảng 2g <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> được thận lọc mỗi ngày. Trong<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

máu, 2/3 <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> được kết nối với Albumin <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hầu hết các phần còn lại được<br />

tạo phức chất với l - macroglobin. <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> còn có khả năng gây ung thư đột<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

42<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

biến, gây ngộ độc hệ thần kinh, <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> nhạy cảm, <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> sinh sản, gây độc đến hệ<br />

miễn nhiễm. Sự thiếu hụt <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> cơ thể gây ra các triệu chứng như bệnh<br />

liệt dương, teo tinh hoàn, mù màu, viêm da, bệnh về gan <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> một số triệu<br />

chứng khác.<br />

3.5. Nguyên tố <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>><br />

Arsen (hay còn gọi là thạch tín) là một hợp chất vô cơ, nếu có lẫn<br />

tạp chất thì màu hơi hồng hoặc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>ng. Ở dạng tinh khiết Arsen có màu trắng<br />

không mùi, vị hơi ngọt <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> rất độc, ít tan <strong>trong</strong> nước.<br />

3.5.1.Nguồn gốc ô nhiễm <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en<br />

Sự tuần hoàn khắp toàn cầu của <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en cho thấy thiên nhiên đưa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o<br />

bầu khí quyển 45.000 tấn <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en/năm, <strong>trong</strong> khi các nguồn nhân tạo đưa<br />

thêm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bầu khí quyển khoảng 28.000 tấn <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en/năm. <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en tồn tại <strong>trong</strong><br />

một chu trình kín: từ các quá trình phong hóa các đá chứa <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en, từ các<br />

hoạt động của con người sẽ thải một lượng <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o <strong>trong</strong> môi trường<br />

<strong>đất</strong>, không khí <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nước. Các dạng <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en trầm tích <strong>trong</strong> môi trường nước<br />

(dạng hòa tan, hấp thụ lơ lửng), một phần trở lại môi trường <strong>đất</strong>, không<br />

khí, một phần đi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o các vi sinh vật thủy sinh, đi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cơ thể con người.<br />

Sự ô nhiễm các đối tượng môi trường như <strong>đất</strong>, không khí, đại dương sẽ<br />

dẫn đến <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> ô nhiễm <strong>trong</strong> môi trường nước.<br />

3.5.1.1. Ô nhiễm <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en do quá trình tự nhiên:<br />

Quá trình nhiệt dịch, tạo quặng sulfur, đa <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>ng; hoạt động núi<br />

lửa; quá trình phong hóa...diễn ra ở các <strong>vùng</strong> núi với các đá biến đổi<br />

nhiệt dịch, quặng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>ng, đa <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>>, vỏ phong hóa cũng như <strong>đất</strong> phát triển trên<br />

chúng.<br />

Quá trình xói mòn, phong hóa làm giàu <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en <strong>trong</strong> quặng<br />

oxyhydroxit sắt sau đó là những quá trình bồi đắp phù sa, trầm tích hóa<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

dẫn tới hình thành trầm tích chứa <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en <strong>trong</strong> các địa tầng.<br />

Người ta xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> nguồn gốc gây ô nhiễm chủ yếu của <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en đối với môi<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

43<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

trường nước là do quá trình khử hóa, hòa tan các khoáng chất giàu <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en<br />

<strong>trong</strong> <strong>đất</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o nguồn nước ngầm. Do đó, những <strong>vùng</strong> có nhiều khoáng giàu<br />

<s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en thì khả năng gây ô nhiễm nguồn nước càng cao.<br />

3.5.1.2. Ô nhiễm <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en do hoạt động nhân sinh:<br />

Trong công nghiệp:<br />

<s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en xâm nhập <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o môi trường qua nguồn nước thải công nghiệp, khí<br />

thải, xử lý các khoáng asen, <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch, các chất<br />

thải rắn <strong>trong</strong> công nghiệp…<br />

- Các quá trình xử lý quặng <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en, chiết xuất <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en từ các quặng chứa<br />

nó; luyện <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> màu <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, Ca, Sb; chế tạo, sản xuất các hoá chất bảo vệ<br />

thực vật.<br />

- Trong kỹ nghệ thuộc da, làm rụng lông ở da, xử lý các con thú<br />

nhồi rơm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bảo quản các sản phẩm thuộc da.<br />

- Trong kỹ nghệ thủy tinh, một số hợp chất <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en được dùng để cải tiến<br />

chất lượng sản phẩm.<br />

Trong nông nghiệp:<br />

Hợp chất của <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en được dùng làm chất diệt côn trùng, thuốc diệt cỏ như<br />

trioxid <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en; các hợp chất muối của <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en với <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, Ca, Na: natri asenat,<br />

canxi asenat, mononatri metan asenat, chất làm khô giúp cho bông vải<br />

được thu hoạch dễ dàng hơn sau khi rụng lá.<br />

Ước lượng trên thế giới khoảng 8.000 tấn <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en/năm được dùng làm<br />

thuốc diệt cỏ;12.000 tấn <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en/năm để làm khô bông vải <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 16.000 tấn/năm<br />

để bảo quản gỗ. Tỷ lệ dùng thuốc sát trùng từ 2 - 4kg <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en/ha, lượng<br />

demethylasenic axit dùng gấp 3 lần. Một lượng nhỏ <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en hữu cơ dùng làm<br />

thức ăn thêm cho gia súc ở mức 10-50 mg/kg <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en, để thúc đẩy <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> tăng<br />

trường của gà tây <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> heo.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Người ta đã phát hiện nhiều <strong>vùng</strong> ô nhiễm <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en <strong>trong</strong> <strong>đất</strong>, nước, thực<br />

vật trên thế giới như: ô nhiễm <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> ở Anh chiếm tỷ lệ khoảng<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

44<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

2%, ô nhiễm <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en <strong>trong</strong> nước ngầm tại Mỹ 8mg/l, Chilê 800 g/l,<br />

Gana 175 mg/l, Tây Bengan 2000g/l…Hàng trăm ngàn người ở Tây<br />

Bengan (Ấn Độ) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Bangladesh, thuộc lưu vực sông Hằng, đã bị nhiễm<br />

độc <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en. Theo ước tính có khoảng hàng chục triệu người trên thế giới<br />

đang sống <strong>trong</strong> những môi trường giàu <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en có nguy cơ đe dọa đến sức<br />

khỏe <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tính mạng.<br />

Quá trình phát triển công nghiệp, nông nghiệp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đô thị hóa cùng với<br />

<s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> khai thác nước ngầm một cách không khoa học <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> phá hủy môi<br />

trường tự nhiên là những yếu tố làm gia tăng mức độ ô nhiễm <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en <strong>trong</strong><br />

môi trường. Theo ước tính hiện nay hàm lượng <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en <strong>trong</strong> không khí trung<br />

bình khoảng 0,5 ng/m 3 , ở <strong>vùng</strong> ô nhiễm là 20ng/m 3 , khu vực Châu Âu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

Bắc Mỹ 2,4 ng/m 3 , Nam Mỹ 0,9 –1,6 ng/m 3 , Nhật Bản 0,3 – 150 ng/m 3 .<br />

Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en <strong>trong</strong> nước mưa ở khu vực Thái Bình Dương khoảng<br />

0,6µg/l. Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en <strong>trong</strong> nước biển 3,7 µg/l. Trong nước sông ở Mỹ<br />

là 1,5 µg/l, Đức 3,6µg/l, <strong>Thụy</strong> Điển 10µg/l, Anh 15 µg/l. Ở liên xô trước<br />

đây việc đốt than làm nhiên liệu đã thải <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o không khí khoảng 5000 tấn<br />

<s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en mỗi năm.<br />

3.5.2. Độc tính của asen<br />

- <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en tồn tại ở nồng độ thấp <strong>trong</strong> tự nhiên, ở dạng hóa trị 3 (asen<br />

trioxyd), hóa trị 5 (asen pentoxyd) hoặc dạng hữu cơ.<br />

- Biểu hiện lâm sàng khi ngộ độc là: rối loạn tiêu hóa, đau bụng dữ dội,<br />

nôn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tiêu chảy kéo theo mất nước nghiêm trọng à cái chết đột ngột <strong>trong</strong><br />

trạng thái sốc sau 12 – 48h. Nếu sống sót thì để lại cá di chứng: rối loạn ở da,<br />

tổn thương da <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> thần kinh, loạn thần kinh. Dạng ngộ độc cục bộ là gây ăn da,<br />

viêm da (chai sừng gan bàn chân, bàn tay), loét da, hỏng niêm mạc mũi.<br />

- <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en cũng có khả năng tác động <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o gan à xơ gan<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

45<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

- <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en vô cơ có khả năng gây ung thư theo kết luận của WHO, 1983<br />

(sử dụng nước uống nhiễm asen <strong>trong</strong> thời gian dài à ung thư da)<br />

- <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>in (H 3 <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>) là tác nhân tiêu máu (gây ra <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>ng da, thiếu máu), kèm<br />

theo triệu chứng buồn nôn, thở gấp, đau nhức đầu.<br />

metylasinat)<br />

- Một số hợp chất hữu cơ được sử dụng làm thuốc tăng lực (natri<br />

3.5.3. Nguồn ô nhiễm asen<br />

- Là 1 <strong>trong</strong> 20 nguyên tố phổ biến cấu tạo vỏ trái <strong>đất</strong> (1 – 2ppm)<br />

- Thức ăn bị nhiễm chủ yếu là cá <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các động vật nhuyễn thể (5mg/kg)<br />

- Năm 1950, vụ ngộc độc asen tại Anh làm 70 người chết <strong>trong</strong> số 6000<br />

nạn nhân do uống bia nhiễm asen (nhiễm từ H 2 SO 4, sử dụng <strong>trong</strong> thủy <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />

tinh bột).<br />

- Nồng độ asen <strong>trong</strong> máu là 1 – 4microgramme/l. Nếu vượt<br />

50microgramme/l à tác động độc.<br />

Con người là sinh vật dị dưỡng nên các nhu cầu về dinh dưỡng của<br />

mình thường được thỏa mãn bằng các thực phẩm từ nguồn động vật <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> thực<br />

vật. Việc chọn lựa những loài động vật <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> thực vật làm thức ăn xuất phát từ<br />

khả năng cung cấp bởi một môi trường sinh thái xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> cùng là cách chế<br />

biến tương hợp đã tạo nên nét văn hóa ẩm thực cho các cư dân ở từng <strong>vùng</strong><br />

khác nhau. Tiêu chuẩn cho <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> chọn lựa này, ngoài chất lượng cảm quan, khả<br />

năng cung cấp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bảo quản thì <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> vắng mặt của các độc tính được coi là yếu<br />

tố quyết <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>. Trong quá trình này, những sản phẩm tuy có lợi ích nào đó về<br />

mặt dinh dưỡng nhưng hàm chứa một độc tính nội tại cao thì thường bị <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>><br />

khỏi bộ sưu tập thực phẩm của con người. Có điều là không ai lại hão huyền<br />

mà tin rằng mọi nguy cơ gây độc hại <strong>trong</strong> các sản phẩm thực phẩm sử dụng<br />

hàng ngày đều có thể được <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> bỏ. Thực ra bên cạnh các chất dinh dưỡng,<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

một số thực phẩm thường dùng luôn chứa đựng<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

46<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

4. Các phương pháp nghiên cứu<br />

4.1. Phương pháp chung<br />

Công nghệ ngày càng phát triển, <strong>trong</strong> các ngành nghiên cứu rất nhiều<br />

phương pháp <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích hóa lí được ứng dụng <strong>trong</strong> nghiên cứu <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích <strong>đất</strong>,<br />

ngoài các phương pháp cổ điển còn có các phương pháp hiện đại như: phương<br />

pháp <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích kích hoạt nơtron, phương pháp cực phổ, phương pháp quang<br />

phổ hấp thụ nguyên tử, phương pháp cực chọn lọc ion, phương pháp quang kế<br />

ngọn lửa, phương pháp so màu quang điện. Đối với mỗi phương pháp chúng<br />

đều có ưu nhược điểm riêng. Trong phạm vi đề tài này chúng tôi chọn 2<br />

phương pháp nghiên cứu hiện đại:<br />

- Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS): Sự hấp thụ năng<br />

lượng (bức xạ đơn sắc) của nguyên tử tự do ở trạng thái hơi khi chiếu chùm<br />

tia bức xạ qua đám hơi của nguyên tử bị kích thích <strong>trong</strong> môi trường hấp thụ.<br />

Phương pháp này có độ nhạy <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> độ chọn lọc cao, được sử dụng rộng rãi, đặc<br />

biệt được dùng để <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích các nguyên tố vi lượng <strong>trong</strong> <strong>đất</strong>.<br />

- Phương pháp cực phổ: Dựa trên phản ứng kết tủa chất cần <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích<br />

dưới dạng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> hoặc hợp chất hòa tan trên cực làm việc đối với cực so<br />

sánh (Calomen). Phương pháp này có độ nhạy <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> độ chọn lọc tương đối cao,<br />

được sử dụng rộng rãi để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> các nguyên tố <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> có nồng độ ppm,<br />

một số trường hợp ppb.<br />

4.2. Một số đặc điểm phương pháp cực phổ<br />

4.2.1. Cơ sở của phương pháp<br />

Phương pháp cực phổ cổ điển do nhà bác học Tiệp Khắc J.Heyrovský<br />

phát minh ra năm 1892 là một <strong>trong</strong> những phương pháp nghiên cứu hoá lý<br />

phổ biến nhất hiện nay. Bằng phương pháp này có thể <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> tính <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> lượng được hầu hết các ion vô cơ, hàng vạn chất hữu cơ một cách chính<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

47<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

xác, nhanh chóng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> rẻ tiền khi nồng độ của chúng <strong>trong</strong> dung dịch nằm<br />

khoảng 10 - 3 - 10 - 5 mol/l <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> có thể xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> đồng thời nhiều <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> đồng <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />

của nhiều chất hữu cơ. Hiện nay việc nghiên cứu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bảo vệ môi trường đòi<br />

hỏi phải <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> lượng chính xác với lượng cực nhỏ (cỡ ppb <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cỡ nhỏ<br />

hơn nữa) đặc biệt các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>> thì phương pháp cổ điển chưa đáp ứng<br />

được yêu cầu đó.<br />

Trong điện hoá, điện <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> là một phương pháp làm giàu tốt, bằng cách<br />

này có thể tập trung một lượng chất lên bề mặt cực, thí dụ dung dịch các muối<br />

các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>> nồng độ nhỏ hơn 10 -6 mol/l thì nồng độ <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> được kết<br />

tủa trên bề mặt cực <strong>trong</strong> tướng rắn đó trở nên vô cùng lớn, lớn hơn nồng độ<br />

các ion đó <strong>trong</strong> dung dịch đến hàng trăm, hàng nghìn lần.<br />

Chỉ bằng một máy cực phổ tự ghi thông thường <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> một cực giọt thuỷ<br />

ngân treo hoặc một cực rắn đĩa quay bằng than thuỷ tinh có thể xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> được<br />

gần 30 <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> bằng phương pháp Vôn - Ampe hoà tan (Ag, <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>, Au, Bi, Pd,<br />

<s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, Se, Sn) <strong>trong</strong> khoảng từ nồng độ 10 -9 - 10 -6 mol/l với độ chính xác cao<br />

<strong>trong</strong> thời gian khoảng 20 phút.<br />

4.2.2. Cơ sở của phương pháp Vôn - Ampe<br />

Người ta nhúng bình <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o điện <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> chứa dung dịch <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích 3 cực:<br />

- Cực làm việc là cực trên đó xảy ra phản ứng kết tủa chất cần <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích<br />

dưới dạng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> hoặc hợp chất hoà tan.<br />

clorua.<br />

- Cực so sánh thường là một cực <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> II như cực Calomen hoặc cực bạc<br />

- Cực phù trợ thường là cực Pt.<br />

Cực làm việc có 3 <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> chính: Là cực giọt Hg tĩnh dưới dạng giọt treo<br />

hoặc giọt ngồi, cực <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> rắn hình đĩa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> một cực làm việc rất tốt là cực màng<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

thuỷ ngân được điều chế tại chỗ trên bề mặt của cực rắn đĩa.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

48<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Đối với luận văn này chúng tôi sử dụng phương pháp Vôn - Ampe hoà<br />

tan xung vi <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>>, dùng cực giọt thuỷ ngân tĩnh dạng treo. Nguyên tắc tiến<br />

hành <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích theo phương pháp này cũng tiến hành gồm 3 bước: điện <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />

làm giàu ở thế không đổi khi khuấy dung dịch bằng máy khuấy với tốc độ<br />

khuấy không đổi, thời gian điện <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> phụ thuộc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o thế điện <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> kích<br />

thước giọt, thời gian điện <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> thường được chọn bằng thực nghiệm cho<br />

những khoảng nồng độ khác nhau.<br />

- Thời gian nghỉ là thời gian ngừng khuấy dung dịch khoảng 10 giây đến<br />

1 phút, thời gian này cần thiết để cho <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bố</s<strong>trong</strong>> nồng độ của <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> trên<br />

giọt Hg được đồng đều.<br />

- Phân cực hoà tan bằng cách quét thế <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực theo chiều ngược lại với<br />

phản ứng điện <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> lam giàu.<br />

Theo dõi quá trình hoà tan bằng phương pháp Vôn - Ampe hoà tan xung<br />

vi <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>>. Trong phương pháp này các xung có biên độ như nhau được đặt<br />

chồng lên nhau, thế <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực anốt được quét với tốc độ đều, xung có biên độ<br />

25 mV hoặc 50 mV <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> thời gian đặt xung khoảng 50 ms, tốc độ quét thế hoà<br />

tan thường là 5 - 10 mV/s.<br />

Lund <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Onshus đã thiết lập phương trình của I cđ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> của E p <strong>trong</strong> phương<br />

pháp này khi dùng giọt Hg treo:<br />

I cđ =k.n 2 .r. ∆ E.U 1/2 .t.C<br />

E p =E 1/2 - 1,1[(RT/.nF) - (∆E/2)]<br />

Trong đó: ∆ E: là biên độ xung<br />

F: là điện tích Faraday<br />

n: là số electron trao đổi<br />

t: thời gian điện <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

k: hằng số<br />

E 1/2 : thế bán sóng<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

49<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

C: nồng độ của ion <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>>.<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

I cđ : chiều cao của píc<br />

E p : thế của píc<br />

Phương pháp này có độ nhạy cao hơn so với các phương pháp khác như:<br />

Vôn - Ampe dòng 1 chiều.<br />

4.2.3. Các phương pháp <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> lượng bằng cực phổ<br />

4.2.3.1. Phương pháp đường chuẩn<br />

Là phương pháp được dùng <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích hàng loạt mẫu, tính toán kết<br />

quả khá nhanh. Chúng ta pha chế một dãy dung dịch có nồng độ (hàm lượng)<br />

chất nghiên cứu tăng dần còn các điều kiện khác như nhau. Ghi cực phổ của<br />

<s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> cần <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích <strong>trong</strong> điều kiện giống nhau.<br />

Dùng đồ thị chuẩn xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> được C x phương pháp này có ưu điểm xác<br />

<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> hàng loạt các chất.<br />

Hàm lượng chất nghiên cứu được xác<br />

<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> theo công thức:<br />

Trong đó:<br />

C x =(x.C/V)(mg/l)<br />

C: là nồng độ <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> theo đường chuẩn.<br />

V: là thể tích mẫu cần lấy để <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích (ml).<br />

X: là thể tích mẫu pha loãng (ml).<br />

Hình 1: Đồ thị đường chuẩn<br />

4.2.3.2. Phương pháp thêm chuẩn Nguyên tắc của phương<br />

pháp này là dùng ngay mẫu <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích làm nền. Để chuẩn bị mẫu đầu bằng<br />

cách lấy một lượng mẫu <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích nhất <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> (C x ) rồi thêm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o đó lượng chính<br />

xác nguyên tố cần xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> theo từng bậc nồng độ, chẳng hạn C 1, C 2 , C 3 …<br />

(tăng theo cấp số cộng) ta được dãy mẫu đầu là: C x , C x + C 1 , C x + C 2 , C x + C 3 .<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

50<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Chọn các điều kiện thí nghiệm thích hợp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tiến hành ghi cực phổ cho tất<br />

cả các mẫu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ta được các giá trị tương ứng: h 1 , h 2 , h 3 , …, h n . Từ đó tìm giá trị<br />

của C x .<br />

Phương pháp có ưu điểm: Quá trình chuẩn bị mẫu rất dễ dàng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> có thể<br />

dùng <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích lượng vết các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cũng dễ kiểm tra độ lặp lại <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> độ<br />

chính xác.<br />

4.3. Phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử<br />

4.3.1. Cơ sở <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nguyên lí của phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử<br />

Đây là một phương pháp dựa trên hiện tượng hấp thụ ánh sáng của<br />

nguyên tố hoá học khi nguyên tử ở trạng thái hơi. Nhận năng lượng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chuyển<br />

lên trạng thái kích thích. Sự hấp thụ năng lượng (bức xạ đơn sắc) của nguyên<br />

tử <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phổ sinh ra <strong>trong</strong> quá trình này là phổ hấp thụ nguyên tử. Lý thuyết <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

thực nghiệm đã cho biết <strong>trong</strong> một <strong>vùng</strong> nồng độ (C) <strong>trong</strong> mẫu <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích nhỏ<br />

thì cường độ vạch phổ hấp thụ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nồng độ của nguyên tố cần <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích <strong>trong</strong><br />

đám hơi tuân theo <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> luật Bughe – Lambe – Bia.<br />

Lg(I o /I) = D λ<br />

Với D λ =a.C b<br />

Khi <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích với nồng độ C bé (dạng vết) thì b=1. Khi đó phương trình<br />

cơ bản của phổ hấp thụ nguyên tử sẽ có dạng: D λ = a.C<br />

4.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến phương pháp <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích phổ hấp thụ<br />

nguyên tử<br />

- Các yếu tố ảnh hưởng đến <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích phổ:<br />

+ Phổ hấp thụ của nền, đặc biệt là <strong>vùng</strong> Vis.<br />

+ Sự chen lấn của vạch phổ (nhất là các nguyên tố cơ sở).<br />

+ Sự hấp thụ của hạt rắn (Khi C cháy không hoàn toàn)<br />

- Các yếu tố vật lý:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

+ Độ nhớt <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sức căng bề mặt của dung dịch khi <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

51<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

grafit).<br />

+ Hiệu ứng lưu lại (Đặc biệt là nguyên tử hoá không dùng ngọn lửa như<br />

+ Sự ion hoá của nguyên tố <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích.<br />

+ Tốc độ dẫn dung dịch <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích, nhiệt độ ngọn lửa.<br />

+ Sự phát xạ của các nguyên tố <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích.<br />

- Các yếu tố hoá học:<br />

+ Nồng độ axit <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> axit <strong>trong</strong> dung dịch.<br />

+ Ảnh hưởng của các cation có <strong>trong</strong> mẫu.<br />

+ Ảnh hưởng của các anion có <strong>trong</strong> mẫu.<br />

+ Thành phần nền của mẫu.<br />

+ Ảnh hưởng của dung môi hữu cơ.<br />

- Phương pháp <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> lượng: Tuỳ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o từng phương pháp mà có độ chính<br />

xác khác nhau. Thường sử dụng 4 phương pháp: phương pháp đường chuẩn,<br />

phương pháp thêm chất chuẩn, phương pháp đồ thị chuẩn cố <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>, phương<br />

pháp một mẫu chuẩn.<br />

5. Điều kiện khí hậu <strong>đất</strong> đai của <strong>đất</strong> nông nghiệp huyện <strong>Kiến</strong> <strong>Thụy</strong> –<br />

<strong>Hải</strong> Phòng<br />

Nằm <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>nh đai nhiệt đới gió mùa châu á, sát biển Đông nên <strong>Hải</strong><br />

Phòng chịu ảnh hưởng của gió mùa. Mùa gió bấc (mùa đông) lạnh <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> khô kéo<br />

dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Gió mùa nồm (mùa hè) mát mẻ, nhiều<br />

mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10. Lượng mưa trung bình hàng năm từ<br />

1.600 - 1.800 mm. Bão thường xảy ra từ tháng 6 đến tháng 9.<br />

Thời tiết của <strong>Hải</strong> Phòng có 2 mùa rõ rệt, mùa đông <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> mùa hè. Khí hậu<br />

tương đối ôn hoà. Do nằm sát biển, về mùa đông, <strong>Hải</strong> Phòng ấm hơn 10 0 C <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

về mùa hè mát hơn 10C so với Hà Nội. Nhiệt độ trung bình hàng tháng từ 20 -<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

23 0 C, cao nhất có khi tới 40 0 C, thấp nhất ít khi dưới 5 0 C. Độ ẩm trung bình<br />

<strong>trong</strong> năm là 80% đến 85%, cao nhất là 100% <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o những tháng 7, tháng 8,<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

52<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

tháng 9, thấp nhất là <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o tháng 12 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tháng 1. Đất canh tác của <strong>Kiến</strong> <strong>Thụy</strong> nói<br />

riêng cũng như <strong>Hải</strong> Phòng nói chung, hình thành từ phù sa của hệ thống sông<br />

Thái Bình <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nằm ven biển nên phần lớn mang tính chất <strong>đất</strong> phèn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phèn<br />

mặn, địa hình cao thấp xen nhau <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nhiều đồng trũng.<br />

6. Một số thông tin kết quả nghiên cứu của các tác giả về tình trạng<br />

ô nhiễm các nguyên tố <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>rau</strong> xanh<br />

Hiện nay môi trường nông nghiệp ở nhiều nơi đang bị ô nhiễm bởi <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>><br />

gia tăng các phế thải. Phế thải công nghiệp, phế thải sinh hoạt, hoá chất<br />

nông nghiệp tồn dư đi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o nước, <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o không khí rồi tích tụ <strong>trong</strong> <strong>đất</strong>, làm cho<br />

<strong>đất</strong> bị thoái hoá, làm giảm năng suất, chất lượng sản phẩm, đặc biệt là <strong>rau</strong><br />

xanh sản xuất trên khu vực <strong>đất</strong> bị ô nhiễm rất có thể trở thành độc hại cho<br />

người sử dụng. Vì vậy việc khảo sát đánh giá một số chỉ tiêu về KLN <strong>trong</strong><br />

<strong>đất</strong>, nước nông nghiệp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>rau</strong> đã được rất nhiều tác giả quan tâm.<br />

Chúng tôi xin dẫn ra một số kết quả về việc khảo sát <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> ô nhiễm <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>rau</strong> ở khu vực huyện Đông Anh – Hà Nội <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ở khu vực ngoại ô<br />

thành phố Hồ Chí Minh.<br />

6.1 Khu vực huyện Đông Anh – Hà nội<br />

Kết quả <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích KLN <strong>trong</strong> <strong>đất</strong>, nước <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>rau</strong> ở 29 địa điểm trên<br />

14 xã thuộc huyện Đông Anh <strong>trong</strong> các năm 2001, 2002 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 2003 (bảng 2)<br />

cho thấy:<br />

-Với <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>: Trong 39 mẫu <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích chỉ có duy nhất mẫu số 25 thuộc xã<br />

Vân Nội (<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích năm 2003) có lượng <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>> đồng thời ở cả mẫu <strong>đất</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> mẫu<br />

<strong>rau</strong> (cải làn) ở ngưỡng ô nhiễm. Đây có thể là mẫu cá biệt, mẫu này có liên<br />

quan đến việc sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật không rõ nguồn gốc của<br />

nông dân (một hiện tượng khá phổ biến <strong>trong</strong> thời gian này). Tuy nhiên để có<br />

thể có kết luận chính xác còn cần phải phải khảo sát thêm. Các mẫu còn lại<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

đều có hàm lượng <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> cả 3 đối tượng (<strong>đất</strong>, nước, <strong>rau</strong>) thấp hơn nhiều so<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

53<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

với ngưỡng ô nhiễm. Qua đó có thể nhận <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> rằng: <strong>đất</strong>, nước, <strong>rau</strong> trên khu<br />

vực nghiên cứu chưa có biểu hiện bị ô hiễm <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>.<br />

-Với Hg: Trong tất cả các mẫu <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích không có trường hợp nào <strong>đất</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

nước đồng thời cùng bị ô nhiễm Hg. Tuy nhiên số điểm mẫu nước bị ô nhiễm<br />

Hg nhiều hơn mẫu <strong>đất</strong>: kết quả <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích trên 29 điểm lấy mẫu <strong>trong</strong> 3 năm,<br />

chỉ có 3 mẫu <strong>đất</strong> bị ô nhiễm Hg, <strong>trong</strong> khi đó đã có 14 mẫu nước bị ô nhiễm<br />

nguyên tố này. Đối với <strong>rau</strong>, đã có 4 mẫu <strong>rau</strong> bị ô nhiễm Hg, <strong>trong</strong> đó có 3<br />

mẫu gieo <strong>trồng</strong> trên <strong>đất</strong> bị ô nhiễm Hg. Điều này có thể cho rằng khi <strong>đất</strong> bị ô<br />

nhiễm Hg thì <strong>rau</strong> <strong>trồng</strong> trên <strong>đất</strong> này có khả năng bị ô nhiễm Hg cao. Ngược lại<br />

khi nước bị ô nhiễm Hg, nếu không tưới trực tiếp lên lá thì <strong>rau</strong> vẫn an toàn.<br />

-Với <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>: Trong tổng 39 mẫu <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích có 12 mẫu <strong>đất</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 27 mẫu nước ô<br />

nhiễm <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>. Điều đáng chú ý là khi mẫu <strong>đất</strong> ô nhiễm <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> thì đồng thời nước<br />

cũng bị ô nhiễm nguyên tố này. Đã có 13 mẫu <strong>rau</strong> bị ô nhiễm <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hầu hết<br />

các mẫu <strong>rau</strong> ô nhiễm <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> đều thuộc vị trí có <strong>đất</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nước đồng thời bị ô nhiễm<br />

<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>.<br />

6.2 . Khu vực ngoại ô Thành phố Hồ Chí Minh<br />

Kết quả nghiên cứu các mẫu <strong>rau</strong> ở khu vực ngoại ô thành phố Hồ Chí<br />

Minh cho thấy hàm lượng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>> đều dưới mức cho phép theo TCVN<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

54<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

CHƯƠNG 2<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

KĨ THUẬT THỰC NGHIỆM<br />

2.1. Phương pháp lấy mẫu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> xử lý mẫu<br />

Lấy mẫu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chuẩn bị mẫu là khâu cơ bản, quan trọng đầu tiên <strong>trong</strong><br />

nghiên cứu <strong>đất</strong>: Phương pháp này phải hội tụ hai tiêu chuẩn sau:<br />

- Mẫu phải có tính đại diện cao cho <strong>vùng</strong> cần nghiên cứu.<br />

- Mẫu phải được xử lý <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nghiền nhỏ đến độ mịn thích hợp đáp ứng được<br />

yêu cầu nghiên cứu.<br />

2.1.1. Phương pháp lấy mẫu <strong>đất</strong><br />

Các mẫu nghiên cứu được lấy tại nơi <strong>trồng</strong> <strong>rau</strong> thuộc xã Tú Sơn (gồm 8<br />

mẫu, ký hiệu từ H1 đến H4 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> từ K1 đến K4). Thời gian lấy mẫu tháng 5 năm<br />

2011, nhiệt độ ngày lấy mẫu khoảng 29 – 30 0 C, trời không mưa, những ngày<br />

trước khi lấy mẫu thời tiết bình thường.<br />

Đất được lấy trên 4 điểm khác nhau <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bố</s<strong>trong</strong>> đều trên toàn diện tích vì<br />

mức độ <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>bố</s<strong>trong</strong>> theo không gian của <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>> trên một cánh đồng có thể<br />

biến đổi do quá trình sử dụng <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> bón (<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> hoá học <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> hữu cơ) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> việc<br />

sử dụng nước nông nghiệp không đồng đều. Do đó, mẫu <strong>đất</strong> cần phải đại diện<br />

được cho tổng diện tích của ruộng đó.<br />

Ở mỗi điểm lấy hai mẫu theo chiều sâu khoảng 10 – 15 cm (các mẫu<br />

H), tầng <strong>đất</strong> cung cấp dinh dưỡng chủ yếu cho cây <strong>rau</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> theo chiều sâu<br />

khoảng 30-35cm (các mẫu K) so với bề mặt, mỗi mẫu lấy khoảng 300g <strong>đất</strong><br />

(hình 2). Các mẫu riêng biệt thu được trên từng mảnh <strong>đất</strong> đem trộn lẫn với<br />

nhau được mẫu hỗn hợp. Từ mẫu hỗn hợp ta băm nhỏ <strong>đất</strong>, trộn đều <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> dàn<br />

mỏng trên một tờ giấy rộng, vạch 2 đường chéo của hình vuông, chia <strong>đất</strong><br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

thành 4 phần bằng nhau, lấy 2 phần đối diện trộn lại với nhau thành hỗn hợp<br />

đại diện cho từng mẫu (hình 3).<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

55<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 2: Sơ đồ lấy mẫu tại các ruộng<br />

Hình 4: Sơ đồ vị trí lây mẫu <strong>đất</strong> nghiên cứu tại xã Tú Sơn<br />

2.1.2. Xử lý mẫu<br />

Mẫu trung bình sau khi lấy được đem phơi khô ở chỗ mát, thoáng gió<br />

đập nhỏ, nhặt hết xác thực vật <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> rải đều trên khay nhựa, phơi nơi thoáng khí<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tránh tiếp xúc với các khí HCl, H 2 S, NH 3 … các tạp chất khác. Đem nghiền<br />

<strong>trong</strong> cối sứ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> rây qua rây 0,2 mm. Sau đó cho <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o các hộp nhựa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ghi nhãn.<br />

2.2. Hóa chất <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> dụng cụ máy móc<br />

Hóa chất được dùng <strong>trong</strong> các phép <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích là tinh khiết <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích<br />

hoặc tinh khiết hóa học, nước cất hai lần.<br />

Hình 3: Sơ đồ lấy mẫu trung bình<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

56<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

- Bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức, pipet, buret, bình tam giác, cốc thuỷ tinh, phểu, phểu<br />

chiết, ống nhỏ giọt, chỉ thị vạn năng, bếp điện, nồi cách thuỷ, lưới amiăng,<br />

chén sứ, óng đong.<br />

- Cân <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích độ chính xác ± 0,1mg.<br />

- Máy khuấy từ.<br />

- Máy đo pH - điện cực thuỷ tinh.<br />

- Tủ sấy.<br />

- Thiết bị cực phổ 797 VA Computrace - Metrohm.<br />

2.3. Quy trình thực nghiệm<br />

2.3.1. Pha chế các dung dịch cần cho <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích<br />

2.3.1.1. Dung dịch K 2 Cr 2 O 7 0,4N <strong>trong</strong> H 2 SO 4 (1:1)<br />

Cân 1,960 (g) K 2 Cr 2 O 7 tinh khiết trên cân <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích sau khi nghiền bằng<br />

cối sứ, cho <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức 100 ml, hòa tan rồi <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức đến vạch mức.<br />

Lấy 50ml dung dịch trên cho <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức 100 ml rồi rót từ từ H 2 SO 4<br />

đặc (d = 1,84 g/ml) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o, vừa rót vừa lắc nhẹ đến vạch <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức thu được<br />

dung dịch K 2 Cr 2 O 7 0,4N <strong>trong</strong> H 2 SO 4 (1:1).<br />

2.3.1.2. Dung dịch muối Morh 0,2N<br />

Cân 8,1620 gam (NH 4 ) 2 Fe(SO 4 ) 2 .6H 2 O hoà tan <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o nước <strong>trong</strong> bình<br />

<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức 100ml, thêm 2 ml H 2 SO 4 đặc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức đến vạch.<br />

2.3.1.3. Dung dịch MgCl 2 1N<br />

Cân 101,50 gam MgCl 2 .6H 2 O trên cân kỹ thuật <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hoà tan <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o nước<br />

<strong>trong</strong> bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức 1 lít đến vạch <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức ta được dung dịch MgCl 2 1N.<br />

2.3.1.4. Dung dịch Trilon B (hay EDTA) 0,1N<br />

Dùng cân <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích cân chính xác 18,610 gam Trilon B: C 10 H 14 O 8 N 2 Na 2 .<br />

2H 2 O, sau đó hòa tan bằng nước cất hai lần <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức đến vạch 1 lít.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

2.3.1.5. Dung dịch AgNO 3 10%<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

57<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Cân chính xác 10 gam tinh thể AgNO 3 sau đó hòa tan <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o 90 ml nước<br />

cất hai lần. Dung dịch thu được đựng <strong>trong</strong> bình màu nâu.<br />

2.3.1.6. Dung dịch KCl 1N<br />

Cân chính xác 74,5 gam tinh thể KCl sau đó hòa tan bằng 1 lít nước cất<br />

<strong>trong</strong> bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức thu được dung dịch KCl 1N.<br />

2.3.1.7. Dung dịch Na 2 S 2 O 3 50%<br />

Cân chính xác 100 gam tinh thể Na 2 S 2 O 3 sau đó hòa tan <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o 100 ml<br />

nước cất <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> khuấy đều cho tan hết.<br />

2.3.1.8. Dung dịch AgNO 3 1%<br />

Lấy 10ml dung dịch AgNO 3 10% pha với 90ml nước cất, dung dịch thu<br />

được bảo quản <strong>trong</strong> bình màu nâu.<br />

2.3.1.9. Dung dịch NaOH 4M<br />

Cân 40 gam tinh thể NaOH sau đó hòa tan bằng nước cất hai lần <strong>trong</strong><br />

bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức 250 ml cho đến vạch.<br />

2.3.1.10. Dung dịch H 2 SO 4 1N<br />

Lấy 5 ml H 2 SO 4 98% cho <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức 500 ml chứa sẵn 100ml<br />

nước cất sau đó pha loãng từ từ nước đến vạch <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức.<br />

2.3.1.11. Dung dịch H 2 SO 4 5%<br />

Lấy 5,1 ml H 2 SO 4 98% cho <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức 100ml đã có sẵn 20ml<br />

nước cất, sau đó thêm nước cất đến vạch <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức.<br />

2.3.1.12. Chỉ thị axit phenylanthranilic 0,2%<br />

Cân 3,0 gam axit này trên cân <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích, sau đó hòa tan <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o 22 ml dung<br />

dịch NaOH 1N. Dung dịch thu được phải có phản ứng axit yếu, nếu cần thì<br />

thêm một ít axit, sau đó pha nước đến 100 ml rồi lọc. Dung dịch phải có màu<br />

hồng nhạt hoặc không màu.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

2.3.1.13. Dung dịch đệm amoni axetat CH 3 COONH 4 , (pH = 4,6)<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

58<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Cho 108 ml CH 3 COOH đặc (98%) cho <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức 1 lít pha bằng<br />

nước cất 2 lần đến khoảng 650 - 750ml sau đó thêm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o 75ml NH 3 25%<br />

khuấy đều. Để nguội sau đó thêm nước cất đến vạch <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức. Kiểm tra pH<br />

của dung dịch bằng pH - meter <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> điều chỉnh đến: pH = 4,6.<br />

2.3.1.14. Dung dịch gốc cadimi nitrat (1mg/ml) hay 1000ppm<br />

Cân 27,510 gam muối <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>(NO 3 ) 2 .4H 2 O (PA) trên cân <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích, sau đó<br />

hoà tan <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức 1 lít bằng nước cất hai lần sau đó chuyển sang<br />

bình polietilen, ta được dung dịch gốc, dùng để pha chế dung dịch chuẩn làm<br />

việc.<br />

2.3.1.15. Dung dịch chuẩn <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> 2+ 0,4ppm<br />

Lấy 0,4 ml dung dịch gốc trên pha loãng với nước cất hai lần đến vạch<br />

1lít ta được dung dịch <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> 2+ 0,4ppm, sau đó chuyển sang bình polietilen <strong>sạch</strong>.<br />

2.3.1.16. Dung dịch gốc chì nitrat (1mg/ml) hay1000ppm<br />

Cân 1,5990 gam <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>(NO 3 ) 2 (PA) trên cân <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích, sau đó hoà tan <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o<br />

bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức 1 lít bằng nước cất hai lần <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chuyển sang bình polietilen <strong>sạch</strong><br />

ta được dung dịch gốc, dùng để pha chế dung dịch chuẩn.<br />

2.3.1.17. Dung dịch chuẩn <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> 2+ 0,4ppm<br />

Lấy 0,4 ml dung dịch gốc trên pha loãng với nước cất hai lần đến vạch<br />

<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức 1 lít ta được dung dịch <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> 2+ 0,4ppm, sau đó chuyển sang bình<br />

polietilen <strong>sạch</strong>.<br />

2.3.1.18. Dung dịch HNO 3 1N<br />

Lấy 69,73 ml dung dịch HNO 3 65% (d = 1,39 kg/l) pha loãng với nước<br />

cất hai lần <strong>trong</strong> bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức 1 lít <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức đến vạch.<br />

2.3.1.19. Dung dịch HNO 3 0,1N<br />

Lấy 10 ml dung dịch HNO 3 1N <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pha loãng với nước cất hai lần <strong>trong</strong><br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức 100 ml.<br />

2.3.1.20. Dung dịch Natri axetat 1N<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

59<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Pha 136,06 gam CH 3 COONa.3H 2 O với nước cất hai lần thành 1 lít dung<br />

dịch. Kiểm tra pH của dung dịch bằng pH – meter đến pH = 8. Điều chỉnh độ<br />

pH của dung dịch bằng dung dịch CH 3 COOH 1N hay dung dịch NaOH 1N.<br />

2.3.1.21. Dung dịch NH 4 OH 3N<br />

Lấy 224,17 ml dung dịch NH 3 25% (d = 0,91g/ml) pha loãng với nước<br />

cất hai lần đến vạch <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức <strong>trong</strong> bình 1 lít.<br />

2.3.1.22. Dung dịch Na 2 C 2 O 4 1N<br />

Cân 21,25 gam Na 2 C 2 O 4 .2H 2 O, sau đó hòa tan với nước cất hai lần đến<br />

vạch <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức <strong>trong</strong> bình 250 ml.<br />

2.3.1.23. Dung dịch amoni clorua 1N<br />

Cân 53,5gam NH 4 Cl, sau đó hòa tan với nước cất hai lần đến vạch <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

mức <strong>trong</strong> bình 1 lít.<br />

2.3.1.24. Dung dịch NaOH 1N<br />

Cân chính xác 4 gam NaOH, sau đó hòa tan với nước cất 2 lần đến vạch<br />

<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức <strong>trong</strong> bình 100 ml.<br />

2.3.1.25. Dung dịch HCl 1N<br />

Lấy 43,0 ml HCl 37% đậm đặc pha với nước cất hai lần đến vạch <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

mức <strong>trong</strong> bình 500 ml.<br />

2.3.1.26. Dung dịch HCl 0,1N<br />

Lấy 10 ml dung dịch HCl 1N pha loãng với nước cất hai lần đến vạch<br />

<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức <strong>trong</strong> bình 100 ml.<br />

2.3.1.27. Dung dịch phenolphtalein 0,1%<br />

Cân chính xác 0,10 gam phenolphtalein sau đó pha với 100 ml cồn.<br />

2.3.1.28. Một số hóa chất khác<br />

KCN 10%; KSCN 20%; HF 40%; Amoni xitrat 10%; HClO 4 40 – 60%<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

H 3 PO 4 20%; NaF 10%; Chỉ thị Murexit; Chỉ thị Metyl da cam.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

60<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

- HNO 3 đ, , H 2 SO 4 đ<br />

- Hyđroxylamin clorua: 100g/l<br />

- KI: 150g/100ml, hòa tan <strong>trong</strong> bình sẫm màu<br />

- <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> bột, <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> hạt<br />

- <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>SO 4 15g/100ml<br />

- SnCl 2 55g/100ml bình màu, pha bằng H 2 SO 4 đ, nếu đục thì thêm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>i<br />

mảnh Sn hoặc Sn hạt <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o.<br />

- Dung dịch hấp thụ asin: 1g bạc dietyldithiocacbonat, hòa tan <strong>trong</strong><br />

pyridin, pha loãng đến 20ml bằng pyridin.<br />

2.3.2. <s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> các chỉ tiêu chung của <strong>đất</strong><br />

2.3.2.1. <s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> hệ số khô kiệt của <strong>đất</strong><br />

Nguyên tắc xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>:<br />

Các kết quả <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích được tính trên cơ sở <strong>đất</strong> khô tuyệt đối (sau khi<br />

sấy). Vì vậy xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> hệ số khô kiệt của <strong>đất</strong> được dùng làm số liệu để tích các<br />

<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích thí nghiệm sau. Hệ số khô kiệt được xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> theo phương pháp nêu<br />

<strong>trong</strong> TCVN 4048-85 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phù hợp với phương pháp nêu <strong>trong</strong> [23] .<br />

Tiến hành xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

- Sấy cốc bằng thủy tinh ở 105 o C đến khối lượng không đổi. Cho cốc<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình hút ẩm, để ở nhiệt độ <strong>phòng</strong>. Cân chính xác khối lượng cốc bằng cân<br />

<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích (m o ).<br />

- Cho <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cốc 10g <strong>đất</strong> đã hong khô không khí <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đã rây qua rây qua rây<br />

1mm. Cân khối lượng cốc đã sấy <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>đất</strong> (m 2 ).<br />

- Cho <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o tủ sấy ở 105 o C – 110 o C <strong>trong</strong> 8h <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lấy ra cho <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình hút<br />

ẩm để hạ nhiệt độ tới nhiệt độ <strong>phòng</strong> ( thông thường cốc thuỷ tinh để 30<br />

phút).<br />

- Cân khối lượng cốc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>đất</strong> sau khi đã sấy (m 3 ), tiếp tục sấy cốc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>đất</strong><br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

cho đến khi khối lượng m 3 không đổi.<br />

Tính kết quả <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

61<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

- Khi muốn chuyển kết quả <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích từ <strong>đất</strong> khô không khí sang <strong>đất</strong> khô<br />

kiệt ta đem nhân kết quả với hệ số k tương ứng.<br />

K=<br />

m<br />

m Trong đó: m 0 : Khối lượng mẫu trước khi sấy<br />

0<br />

'<br />

0<br />

m’ 0 : Khối lượng mẫu sau khi sấy<br />

Hệ số khô kiệt của các mẫu được sử dụng để tính toán kết quả <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích<br />

thành phần hóa học của các mẫu<br />

2.3.2.2. <s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> tổng lượng khoáng <strong>trong</strong> <strong>đất</strong><br />

Các khoáng chất <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> là thành phần chủ yếu tạo nên <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> hình thành<br />

<strong>đất</strong>, hàm lượng khoáng <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> tăng theo chiều sâu của <strong>đất</strong>, các khoáng chất<br />

tồn tại dưới dạng khoáng nguyên sinh <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> khoáng thứ sinh. Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

thành phần của khoáng ảnh hưởng đến độ phì nhiêu của <strong>đất</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> khả năng chịu<br />

tải ô nhiễm môi trường. Phương pháp xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> tổng lượng khoáng được nêu<br />

<strong>trong</strong> [23]<br />

Nguyên tắc xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> [23]<br />

C©n 10,00g <strong>đất</strong> kh« kiệt trªn c©n ph©n tÝch cho <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o chÐn nung kh«, nung<br />

<strong>trong</strong> lß nung đến 600 0 C ®Õn 1 giê. Trong qu¸ tr×nh nung c¸c chất mïn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

hữu cơ ch¸y hết phần cßn lại của <strong>đất</strong> là tổng lượng kho¸ng. Lấy ra để nguội<br />

đến nhiệt độ phßng đem c©n, x¸c <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> được tổng lượng kho¸ng.<br />

Tiến hành xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

- Sấy chén bằng sứ ở 105 0 C đến khối lượng không đổi. Cho chén <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o<br />

bình hút ẩm, để đến nhiệt độ <strong>phòng</strong>, cân chính xác khối lượng chén bằng cân<br />

<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích, m c<br />

- Cho <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o chén khoảng 10g (m 0 ) <strong>đất</strong> đã hong khô không khí <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sấy qua<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

rây 1mm. Cân khối lượng chén đã sấy <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>đất</strong>, m 2 .<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

62<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

- Đậy chén cho <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o lò nung ở nhiệt độ 720 0 C <strong>trong</strong> 1h <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lấy ra cho<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình hút ẩm để hạ nhiệt độ tới nhiệt độ <strong>phòng</strong>.<br />

- Cân khối lượng chén <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>đất</strong> sau khi nung (m 4 ) lặp lại đến khi m 4<br />

không đổi, m 4 -m c = m 1 ( là khối lượng <strong>đất</strong> sau khi nung ).<br />

m<br />

( Nung ở 720 0 C <strong>trong</strong> 1h đem cân, sau đó nung tiếp 1h thấy khối lượng<br />

không đổi)<br />

Nung<br />

⎯⎯⎯→<br />

720 C<br />

m<br />

0 0 1<br />

m ⎯⎯⎯→ m ⎯⎯⎯→ m<br />

k =<br />

say ' nung<br />

105 C<br />

720 C<br />

0 0 0 0 1<br />

m<br />

m<br />

0<br />

'<br />

0<br />

⇒ m =<br />

'<br />

0<br />

m<br />

k<br />

% khoáng = m1 × 100 = m1<br />

× k × 100<br />

'<br />

m m<br />

0 0<br />

0<br />

m 0: Khối lượng <strong>đất</strong> đã hong khô <strong>trong</strong> không khí, trước khi nung<br />

m 1 : Khối lượng <strong>đất</strong> sau khi nung <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> để đến t 0 <strong>phòng</strong><br />

2.3.2.3. <s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> pH H 2 O <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pH KCl của <strong>đất</strong><br />

pH H 2 O là chỉ tiêu đơn giản đầu tiên về độ chua thường được xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

nhất, nó có ý nghĩa rất lớn <strong>trong</strong> việc đánh giá tính chất <strong>đất</strong> đai.<br />

Độ pH nước đánh giá mức độ rửa trôi các cation kiềm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> kiềm thổ cũng<br />

như tích tụ các cation sắt, nhôm <strong>trong</strong> <strong>đất</strong>.<br />

Nguyên tắc xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

Cân một lượng <strong>đất</strong> khô xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> sau đó cho nước cất, khuấy <strong>trong</strong> thời<br />

gian nhất <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>, khi đó <strong>đất</strong> tác động với nước tạo ra hoạt độ các ion H + <strong>trong</strong><br />

môi trường <strong>đất</strong>. Sau đó để yên cho <strong>đất</strong> lắng xuống <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> dùng máy pH - meter<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> pH.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

63<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Cân một lượng <strong>đất</strong> khô xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> sau đó cho dung dịch KCl 1M<br />

(pH=6,6), khuấy <strong>trong</strong> thời gian nhất <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>, khi đó <strong>đất</strong> tác động với muối trung<br />

tính. Sau đó để yên cho <strong>đất</strong> lắng xuống <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> dùng máy pH meter xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> pH.<br />

Tiến hành xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

- Khuấy 10g mẫu <strong>đất</strong> <strong>trong</strong> 20 phút trên máy khuấy từ với 25ml KCl<br />

1N (xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> pH KCl) hoặc với 25 ml nước tinh khiết (xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> pH nước).<br />

Sau đó để yên 2h, lắc 2,3 lần rồi đo pH ngay <strong>trong</strong> dung dịch huyền phù.<br />

- Cách đo mẫu: Giữ cho điện cực cách mặt mẫu <strong>đất</strong> là 1 cm, <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ngập<br />

nước khoảng 2 cm. Chờ số đo ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> rồi đọc giá trị pH trên máy, độ chính<br />

xác là 0,1 đơn vị pH.<br />

2. 3.2.4. <s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> độ chua thuỷ <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>>:<br />

Nguyên tắc:<br />

- Dùng 1 muối kiềm mạnh axít yếu (thường dùng CH 3 COONa) để trao đổi<br />

H + <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Al 3+ từ keo <strong>đất</strong>.<br />

{KĐ] Al3+ H+ + 4 CH 3 COONa = {KĐ] 4Na + + CH 3 COOH + (CH 3 COO) 3 Al<br />

- Ngoài tác dụng trao đổi của Na + , iôn CH 3 COO - có khả năng liên kết với H +<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Al 3+<br />

làm tăng cường quá trình trao đổi. Quá trình thuỷ <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> của<br />

(CH 3 COO) 3 Al làm tăng H + của dung dịch.<br />

(CH 3 COO) 3 Al + HOH = CH 3 COOH + Al(OH) 3 .<br />

- Độ chua thuỷ <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> được tính bằng mgđl/100g <strong>đất</strong>.<br />

Cách tiến hành.<br />

- Cân 20 gam <strong>đất</strong> (đã qua rây 1 mm) lắc với 50 ml dd CH 3 COONa 1N <strong>trong</strong><br />

1h rồi lọc.<br />

- Lấy 20 ml dung dịch lọc + 2 giọt pp rồi chẩn bằng NaOH 0.02N tới màu<br />

hồng ( bền <strong>trong</strong> 1 phút),( Dung dịch NaOH này đã được chuẩn độ lại bằng<br />

HCl ống chẩn 0.1N với chỉ thị pp)<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Tính kết quả<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

64<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

H<br />

tp<br />

V × N × 1,75 × k<br />

= (m g đương lượng/100g <strong>đất</strong>)=<br />

× 100<br />

m<br />

Trong đó:<br />

Thay số <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o ta có<br />

<strong>đất</strong>)<br />

H<br />

tp<br />

H<br />

tp<br />

V: Thể tích NaOH tiêu thụ (ml)<br />

N: Nồng độ NaOH, N = 0,02N<br />

dung<br />

V CH COOH<br />

50<br />

3<br />

K: Hệ số pha loãng, k = = = 2,5<br />

V 20<br />

m: Khối lượng <strong>đất</strong>, m=20g<br />

1,75: Hệ số thực nghiệm<br />

V × 0,02× 1,75 × 2,5<br />

= × 100 = 0,4375 × VNaOH<br />

(m g đương lượng/100g<br />

20<br />

V × 0,02× 1,75 × 2,5<br />

= × 100 = 0,4375 × V<br />

20<br />

2.3.2.5. <s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> hàm lượng mùn<br />

2.3.2.5.1. Thiết bị:<br />

- Hệ thống đun khuấy đa vị trí<br />

NaOH<br />

- Bình tam giác có nút 50 ml, 250ml,cốc thủy tinh.<br />

- Phễu lọc, giấy lọc.<br />

- Buret 25ml, pipet 2ml, 5ml, 10ml, 25ml.<br />

2.3.2.5.2. Hóa chất.<br />

- dd K 2 Cr 2 O 7 0,4N <strong>trong</strong> H 2 SO 4 (1:1):(dd K 2 Cr 2 O 7 0,4N được pha từ ống<br />

chuẩn K 2 Cr 2 O 7 1N)<br />

- dd H 3 PO 4 đặc( 85%).<br />

- dd muối Mo 0,2N(Fe 2+ ) : Cân chính xác 78,428g muối Mo hòa tan<br />

<strong>trong</strong> 200ml H 2 O chứa 20ml H 2 SO 4 đặc, <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức bằng nước cất 2 lần đến<br />

vạch 1lít. (Nồng độ của dd này được chuẩn độ lại bằng dd: lấy 10ml K 2 Cr 2 O 7<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

0,4N <strong>trong</strong> H 2 SO 4 (1:1) cho <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình tam giác 250ml, thêm 2ml H 3 PO 4 đặc,<br />

cho <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o 15ml H 2 O thêm tiếp 2 giọt điphenylamin. Chuẩn độ dd này bằng dd<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

65<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

muối Mo đến khi dd chuyển từ màu lam tím sang xanh la cây.C Fe 2+<br />

=C K2Cr2O7 *V K2Cr2O7 / V Fe2+ ).<br />

- Thuốc thử điphenylamin: Cân 0,5g điphenylamin +100ml H 2 SO 4 đặc,+ 20ml<br />

nước cất 2 lần, lắc đều( bảo quản dd này <strong>trong</strong> lọ thủy tinh màu sẫm).<br />

2.3.2.5.3. Nguyên tắc:<br />

Oxi hóa chất hữu cơ bằng dung dịch K 2 Cr 2 O 7 N/3 <strong>trong</strong> H 2 SO 4 25N tại nhiệt<br />

độ hòa tan H 2 SO 4 đậm đặc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o dung dịch K 2 Cr 2 O 7 1N. Chuẩn độ lượng dư<br />

K 2 Cr 2 O 7 bằng dung dịch muối Fe 3+ .<br />

2. 3.2.5.4. Cách tiến hành:<br />

- Dùng cân <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích cân chính xác 0,2g <strong>đất</strong> khô <strong>trong</strong> không khí đã<br />

được rây qua rây đường kính 0,1mm( <strong>đất</strong> nghèo mùn –dưới 1% ,cân 0,4g; <strong>đất</strong><br />

giàu mùn cân 0,1g). Cho <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình tam giác có dung tích 50ml +10ml K 2 Cr 2 O 7<br />

0,4N <strong>trong</strong> H 2 SO 4 (1:1), lắc nhẹ cho ngấm đều. Đậy bình bằng 1 phễu nhỏ.<br />

Đun <strong>trong</strong> 5 phút ở nhiệt độ 170 đến 180 0 C. Lấy ra để nguội, tráng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> rửa <strong>đất</strong><br />

trên thành bình bằng 15 ml nước cất 2 lần. Sau dó cho <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o dd khoảng 2ml<br />

H 3 PO 4 đặc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 2 giọt điphenylamin. Chuẩn độ lại bằng dd muối Mo ở trên đến<br />

khi dd chuyển từ màu lam tím sang xanh la cây.<br />

- Đồng thời với TN có mẫu <strong>đất</strong> ta tiến hành TN trắng: Lấy 1 bình tam<br />

giác 50ml cho <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o đó 10ml K 2 Cr 2 O 7 0,4N <strong>trong</strong> H 2 SO 4 (1:1). Đậy bình bằng 1<br />

phễu nhỏ. Đun <strong>trong</strong> 5 phút ở nhiệt độ 170 đến 180 0 C.Lấy ra để nguội,thêm<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o 15 ml nước cất 2 lần. Sau dó cho <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o dd khoảng 2ml H 3 PO 4 đặc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 2 giọt<br />

điphenylamin. Chuẩn độ lại bằng dd muối Mo ở trên đến khi dd chuyển từ<br />

màu lam tím sang xanh la cây.<br />

2. 3.2.5.5. Tính kết quả:<br />

( V − V ) 0,03 1,724 100<br />

Mùn % = 0 x<br />

× N × × ×<br />

× k<br />

m<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

V 0 : Thể tích muối Morh dùng để chuyển độ mẫu trắng<br />

V x : Thể tích muối Morh dùng để chuyển độ mẫu (ml)<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

66<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

N: Nồng độ đương lượng của muối Morh: 0,2N<br />

m: Khối lượng mẫu dùng để <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích (g)<br />

K: Hệ số <strong>đất</strong> khô kiệt<br />

1,724: Hệ số tính ra mùn<br />

0,003: 1mili đương lượng của dung dịch K 2 Cr 2 O 7 : 0,4N ô xi hóa được<br />

0,003g cacbon<br />

+ Với N = 0,2N; m = 0,2g<br />

( V0<br />

− Vx<br />

) × 0,2× 0,003× 1,724×<br />

100<br />

⇒ % mùn = = ( V0<br />

− Vx<br />

) × 0,5127 ∗ k<br />

0,2<br />

+ Với N = 0,2N; m = 0,4g<br />

( V0<br />

− Vx<br />

) × 0,2× 0,003× 1,724×<br />

100<br />

⇒ % mùn = = ( V0<br />

− Vx<br />

) × 0,2586∗<br />

k<br />

0,4<br />

Kết quả xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> % mùn: V 0 (mẫu trắng) = 10,3ml<br />

2.3.2.6. <s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> khả năng trao đổi cation của <strong>đất</strong> (CEC) :( CEC:<br />

Cation Exchange Capicity )<br />

Nguyên tắc:<br />

Áp dung phương pháp chuẩn độ tạo phức<br />

Cách tiến hành.<br />

- Cho 5g <strong>đất</strong> khô không khí (kích thước hạt


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

67<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

V EDTA 0,1N dùng để chuẩn độ mẫu trắng là 6ml<br />

⇒ C b1 = C Mg2+ (<strong>trong</strong> mẫu trắng ) =0,04N =0,02M = 20mmol/l<br />

Từ kết quả thí nghiệm tính ra giá trị CEC, biểu thị bằng đơn vị mili<br />

đương lượng điện tích trao đổi trên 100g mẫu, ký hiệu meq/100g.<br />

2.3.2.7. <s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>,<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> ,<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu <strong>đất</strong> (H1 – H4, K1 – K4) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong><br />

<strong>rau</strong>, hành, nước bằng phương pháp cực phổ Vôn- Ampe hòa tan.<br />

- <s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>,<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> ,<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> một đối tượng mẫu bằng phương pháp<br />

cực phổ Vôn- Ampe hòa tan đều cho các pic tách rời nhau nên đều có thể sử<br />

dụng chung một quy trình xử lý mẫu.<br />

2.3.2.7.1. Mẫu <strong>đất</strong>.<br />

Xử lý mẫu<br />

- Cân 2,5 g <strong>đất</strong> đã nghiền mịn cho <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình tam giác 250ml thêm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o<br />

15ml dd HNO 3 đặc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 3 giọt H 2 O 2 . 30%. Đậy bình bằng phễu thủy tinh cuống<br />

dài. Đun nóng nhẹ đền khi xuất hiện các oxit của nito. Để nguội bình rồi thêm<br />

tiếp những lượng nhỏ HNO 3 đặc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> H 2 O 2 (2ml HNO 3 đặc + 1 giọt H 2 O 2 ) rồi<br />

tiến hành đun cho đến khi mẫu <strong>đất</strong> trở nên trắng (phép thêm HNO 3 đặc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

H 2 O 2 được lặp lại 5 lần). Hòa tan mẫu bằng HCl đặc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lọc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cốc thủy tinh<br />

chịu nhiệt, chưng dung dịch lọc đến khô, thêm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cốc HCl (1:1), đun 80 đến<br />

90 o C, lọc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> rửa phần không hòa tan của <strong>đất</strong>, cho dung dịch lọc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

mức <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức bằng nước cất 2 lần đến vạch.<br />

Tính kết quả<br />

Hàm lượng nguyên tố <strong>trong</strong> 1kg mẫu = C*V/1000/m*1000<br />

Trong đó:<br />

C :hàm lượng nguyên tố <strong>trong</strong> 1l dd đem đo sau xử lý mãu.<br />

V: thể tích dd sau xử lý mãu, V=100ml.<br />

m : khối lượng mẫu, m=2,5g.<br />

Thay số <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o ta có:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hàm lượng nguyên tố <strong>trong</strong> 1kg mẫu = C*0.1/2.5*1000 =C*40<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

68<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

2. 3.2.7.2. Mẫu nước<br />

Xử lý mẫu:<br />

- Xử lý bảo quản mẫu:<br />

Sau khi lấy mẫu cần axit hóa ngay bằng 3-5 ml HNO 3 đậm đặc/1l<br />

mẫu để tránh hấp phụ <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> lên thành bình.<br />

- Xử lý mẫu <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích:<br />

Sau đó lấy 100ml mẫu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình tam giác 250ml, thêm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o 1ml<br />

HNO 3 đặc có độ tinh khiết cao, cắm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình 1 phễu lọc nhỏ, làm bay hơi trên<br />

bếp cách thủy đến gần cạn khô, phép thêm HNO 3 được thực hiện 3 lần cho<br />

đến khi chỉ còn lại bã khô <strong>trong</strong> cốc, sau đó hòa tan bã khô <strong>trong</strong> một lượng<br />

nước cất <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lọc bằng giấy lọc <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> lượng rồi đem dd thu được đi xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

bằng pp tương ứng (Nếu muốn để mẫu <strong>trong</strong> 1 thời gian lâu thì phải axit hóa<br />

mẫu tới pH


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

69<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

cắm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình 1 phễu lọc nhỏ, đun nhẹ cho mẫu <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> hủy đến khi nào được<br />

được dung dịch không màu (khoảng 7-8 giờ). Chuyển hết mẫu sang cốc thủy<br />

tinh 250ml làm bay hơi hết axit dư đến còn muối ẩm (nếu thấy còn bã đen thì<br />

nhỏ thêm từng giọt HNO 3 đậm đặc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đun nhẹ cho cháy hết than đen, lặp lại<br />

cho đến khi nào chỉ còn lại muối ẩm) để nguội <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức thành 25ml dd<br />

HCl 2%, lắc đều, lọc bỏ cặn, đem dd lọc thu được đi xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> bằng pp tương<br />

ứng.<br />

Tính kết quả:<br />

- 1 kg <strong>rau</strong> (sau khi đã được rửa <strong>sạch</strong>, để ráo nước) sấy ở 105 o C <strong>trong</strong> 8h<br />

(đến khối lượng không đổi), đem cân được 62g. Cân 1g <strong>rau</strong> khô đem xử lý<br />

theo quy trình trên rồi đem do trên máy cực phổ.<br />

- 1 kg hành (sau khi đã được rửa <strong>sạch</strong>, để ráo nước) sấy ở 105 o C <strong>trong</strong><br />

8h (đến khối lượng không đổi), đem cân được 80,2g. Cân 2g hành khô đem<br />

xử lý theo quy trình trên rồi đo trên máy cực phổ.<br />

C*25<br />

C*12,5<br />

a. Hàm lượng các nguyên tố <strong>trong</strong> 1kg mẫu khô<br />

Hàm lượng nguyên tố <strong>trong</strong> 1kg mẫu = C*V/1000/m*1000<br />

Trong đó:<br />

C: hàm lượng nguyên tố <strong>trong</strong> 1l dd đem đo sau xử lý mãu.<br />

V: thể tích dd sau xử lý mãu, V=25 ml.<br />

m: khối lượng mẫu, Rau m=1g: hành m=2g<br />

Thay số <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o ta có:<br />

- Hàm lượng nguyên tố <strong>trong</strong> 1kg mẫu <strong>rau</strong> khô = C*25/1000/1*1000=<br />

- Hàm lượng nguyên tố <strong>trong</strong> 1kg hành khô = C*25/1000/2*1000=<br />

b. Hàm lượng các nguyên tố <strong>trong</strong> 1kg mẫu tươi<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

- Hàm lượng nguyên tố <strong>trong</strong> 1kg mẫu <strong>rau</strong> khô = C*25*62/1000<br />

- Hàm lượng nguyên tố <strong>trong</strong> 1kg hành khô = C*12,5*80,2/1000<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

70<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

2. 3.2.8. <s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> hàm lượng <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>đất</strong>, nước <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>rau</strong><br />

Quá trình phá mẫu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cất <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>đất</strong>:<br />

Quá trình phá mẫu được tiến hành song song với mẫu trắng.<br />

Cân 0,5g <strong>đất</strong> khô, mịn, cho <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cốc chịu nhiệt. Thêm 5ml HNO 3 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 2ml<br />

H 2 SO 4 , đun cách thủy trên bếp khoảng 1h. Đun trực tiếp trên bếp đến <s<strong>trong</strong>>bố</s<strong>trong</strong>>c<br />

khói trắng, làm <s<strong>trong</strong>>bố</s<strong>trong</strong>>c hơi hết HNO 3 , dung dịch còn cỡ 1ml, không để khô mẫu,<br />

để nguội.<br />

Hấp thụ <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đo A:<br />

Chuyển mẫu sang bình tam giác, <strong>trong</strong> bình khoảng 20ml nước cất.<br />

Thêm 10 -20 ml hyđroxylamin clorua. Ngâm bình <strong>trong</strong> chậu nước, thêm<br />

10ml KI, thêm 1ml SnCl 2 .<br />

Chuẩn bị dung dịch hấp thụ:<br />

Lấy 5ml dung dịch bạc dietyl dithiocacbonat cho <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o ống đong (<s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>><br />

không mỏ). Thêm nhanh 1ml <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>SO 4 + 10-15g <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình tam giác, lắp<br />

nhanh bình tam giác <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o ống hấp thụ, kiểm tra <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> sủi bọt khí thường xuyên.<br />

Hệ thống được lắp <strong>trong</strong> chỗ tối, dùng giấy bọc ngoài ống đong. Quá trình<br />

xảy ra <strong>trong</strong> 1,5h-2h thì dừng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đo mật độ quang A ở 510nm. Dung dịch so<br />

sánh là dung dịch thuốc thử bạc dietyl dithiocacbamat.<br />

Tiến hành song song mẫu trắng.<br />

Quá trình phá mẫu xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> nước<br />

Phá mẫu: Lần lượt tiến hành song song mẫu trắng<br />

Loại bỏ các hợp chất hữu cơ hoặc SO 3 2- : 40ml mẫu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình tam giác,<br />

thêm 20ml dung dịch H 2 SO 4 đ, 5ml KMnO 4 , 50ml K 2 S 2 O 8 . Đun sôi <strong>trong</strong> 2h<br />

trên nồi cách thủy.<br />

Khử <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>(V) đến <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>(III)<br />

Đê nguội mẫu ở nhiệt độ <strong>phòng</strong>. Thêm 10-20ml hyđroxylamin clorua,<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

thêm 10ml KI (ngâm bình mẫu <strong>trong</strong> chậu nước trước khi thêm KI); thêm 1ml<br />

SnCl 2 .<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

71<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Chuẩn bị dung dịch hấp thụ: 5mu.l bạc dietyl dithiocacbonat cho <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o<br />

ống đong không mỏ dung tích 10ml <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đậy nắp.<br />

Tạo asin <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hấp thụ asin: được thực hiện như trên.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

72<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

CHƯƠNG 3<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

3.1. Các chỉ tiêu chung của <strong>đất</strong><br />

KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br />

Tiến hành thí nghiệm trên 8 mẫu <strong>đất</strong> (H1 đến H4, K1 đến K4), 2 mẫu<br />

<strong>rau</strong> (P1, P2) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> một mẫu nước (T1).<br />

3.1.1. <s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> hệ số khô kiệt của <strong>đất</strong><br />

mục 3.2.1<br />

Tiến hành xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> hệ số khô kiệt của <strong>đất</strong> theo quy trình đã trình bày ở<br />

Bảng 3.1. Hệ số khô kiệt của các mẫu <strong>đất</strong>.<br />

Mẫu H1 H2 H3 H4 K1 K2 K3 K4<br />

K 1,0035 1,0053 1,0056 1,0057 1,0043 1,0043 1,0032 1,0034<br />

Kết quả được biểu diễn trên biểu đồ sau đây.<br />

Hình 3.1 Biểu đồ so sánh hệ số khô kiệt của các mẫu <strong>đất</strong><br />

Nhận xét: Qua kết quả ở bảng 3.1 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hình 3.1, ta thấy hệ số khô kiệt của<br />

các mẫu <strong>đất</strong> khác nhau dao động <strong>trong</strong> khoảng 1.0032 đến 1.0057, do <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> khác<br />

nhau về độ ẩm của <strong>đất</strong>, mẫu K3 có hệ số khô kiệt nhỏ hơn so với các mẫu còn<br />

lại.<br />

1,006<br />

1,0055<br />

1,005<br />

1,0045<br />

1,004<br />

1,0035<br />

1,003<br />

1,0025<br />

1,002<br />

1,0015<br />

H1 H2 H3 H4 K1 K2 K3 K4<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

K<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

73<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Các kết quả <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích được tính trên cơ sở <strong>đất</strong> khô tuyệt đối, do đó hệ số<br />

khô kiệt đã xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> bảng 4.1 được dùng làm số liệu để tính toán kết quả<br />

<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích ở các thí nghiệm sau.<br />

3.1.2. Tổng khoáng <strong>trong</strong> <strong>đất</strong><br />

Tổng khoáng <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> được xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> theo quy trình đã trình bày ở mục<br />

3.2.2. Kết quả thu được thể hiện qua bảng 3.2.<br />

99,4<br />

99,2<br />

99<br />

98,8<br />

98,6<br />

98,4<br />

98,2<br />

98<br />

Bảng 3.2 Tổng hàm lượng khoáng <strong>trong</strong> <strong>đất</strong><br />

Mẫu H1 H2 H3 H4 K1 K2 K3 K4<br />

% khoáng 99,1183 98,6073 98,5351 98,7824 99,0089 99,1097 98,8863 99,2541<br />

Để so sánh thành phần khoáng <strong>trong</strong> các mẫu <strong>đất</strong>, kết quả ghi ở bảng 3.2<br />

được biểu diễn trên biểu đồ sau đây.<br />

H1 H2 H3 H4 K1 K2 K3 K4<br />

% khoáng<br />

Hình 3.2 Biểu đồ so sánh tổng lượng khoáng của các mẫu<br />

Nhận xét: Qua bảng tổng lượng khoáng ta thấy tổng lượng khoáng <strong>trong</strong><br />

<strong>đất</strong> <strong>trồng</strong> <strong>rau</strong> xã Tú Sơn tương đối ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>, dao động <strong>trong</strong> khoảng 98,5351<br />

đến 99,2541% <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> có mức trung bình là 98,9128%. Lượng khoáng này là<br />

tương đối cao.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

74<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Tuy nhiên lượng khoáng càng lớn thì hàm lượng của các hợp chất hữu<br />

cơ thấp, chất dinh dưỡng <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> nghèo. Đất <strong>trồng</strong> <strong>rau</strong> xã Tú Sơn là <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>đất</strong><br />

tương đối kém phì nhiêu (theo TCVN 7376: 2004 Chất lượng <strong>đất</strong>).<br />

3.1.3. <s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> pH H2O <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pH KCl của <strong>đất</strong><br />

pH H2O <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pH KCl của các mẫu <strong>đất</strong> được thể hiện qua các bảng 3.3 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 3.4<br />

Bảng 3.3. Giá trị pH H2O của các mẫu <strong>đất</strong><br />

Mẫu H1 H2 H3 H4 K1 K2 K3 K4<br />

pH H20 7,1 7,2 7,3 7,1 7 7,1 7,5 7,1<br />

pH KCl 6,7 6,8 6,8 6,7 6,5 6,6 6,9 6,4<br />

∆pH 0,4 0,4 0.5 0,4 0,5 0.5 0,4 0,7<br />

7,6<br />

7,4<br />

7,2<br />

7<br />

6,8<br />

6,6<br />

6,4<br />

6,2<br />

6<br />

5,8<br />

7,1<br />

6,7<br />

7,2<br />

7,3<br />

6,8 6,8<br />

pHH20<br />

7,1<br />

6,7<br />

pHKCl<br />

H1 H2 H3 H4 K1 K2 K3 K4<br />

7<br />

6,5<br />

Hình 3.3 Biểu đồ so sánh pH H2O <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pH KCl của các mẫu <strong>đất</strong>.<br />

Nhận xét: Đất <strong>trồng</strong> <strong>rau</strong> ở khu vực xã Tú sơn có pH H2O dao động <strong>trong</strong><br />

khoảng từ 7,0 đến 7,5 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pH KCl dao động <strong>trong</strong> khoảng từ 6,4 đến 6,9; pH KCl <<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

pH H2O .Sự chênh lệch giữa pH H2O <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pH KCl của các mẫu tương đối ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

khoảng 0,4 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 0,5 chỉ có mẫu K4 là 0,7 cao hơn hẳn các mẫu còn lại. Qua các<br />

7,1<br />

6,6<br />

7,5<br />

6,9<br />

7,1<br />

6,4<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

75<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

giá trị pH H2O <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pH KCl ta thấy <strong>đất</strong> <strong>trồng</strong> <strong>rau</strong> ở khu vực này có môi trường trung<br />

tính, phù hợp cho <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> phát triển của cây <strong>trồng</strong> như xà lách, <strong>rau</strong> mùi, <strong>rau</strong> cải,<br />

húng, hành ....Đất <strong>trồng</strong> ở khu vực này không cần phải bón vôi để cải tạo.<br />

3.1.4. <s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> độ chua thủy <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />

Bảng 3.4. Giá trị độ chua thủy <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> của các mẫu <strong>đất</strong>.<br />

Mẫu H1 H2 H3 H4 K1 K2 K3 K4<br />

H tp ,<br />

(mgđl/100g <strong>đất</strong>)<br />

1<br />

0,8<br />

0,6<br />

0,4<br />

0,2<br />

0<br />

0,613 0,656 0,656 0,788 0,656 0,656 0,481 0,525<br />

Htp<br />

H1 H2 H3 H4 K1 K2 K3 K4<br />

Hình 3.4 Biểu đồ so sánh độ chua thủy <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> của các mẫu <strong>đất</strong><br />

Nhận xét: Độ chua thủy <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> của <strong>đất</strong> <strong>trồng</strong> <strong>rau</strong> khu vực xã Tú Sơn- <strong>Kiến</strong><br />

<strong>Thụy</strong> là tương đối đồng đều dao động từ 0,481 đến 0,788.<br />

3.1.5. <s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> hàm lượng mùn <strong>trong</strong> <strong>đất</strong><br />

Bảng 3.5. Hàm lượng mùn của các mẫu <strong>đất</strong><br />

Mẫu H1 H2 H3 H4 K1 K2 K3 K4<br />

%mùn 0,67% 0,88% 0,73% 0,60% 0,31% 0,44% 0,23% 0,21%<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Htp<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

76<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

1,00%<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

0,80%<br />

0,60%<br />

0,40%<br />

0,20%<br />

0,00%<br />

H1 H2 H3 H4 K1 K2 K3 K4<br />

Hình 3.5 Biểu đồ so sánh hàm lượng mùn <strong>trong</strong> các mẫu <strong>đất</strong><br />

%mùn<br />

Hàm lượng mùn <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> <strong>trồng</strong> <strong>rau</strong> của xã Tú Sơn rất thấp, hàm lượng<br />

khoáng rất cao. Đất khu vực này giàu khoáng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nghèo mùn đây là <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>đất</strong><br />

kém phì nhiêu (theo TCVN 7376: 2004 Chất lượng <strong>đất</strong>)<br />

3.1.6 <s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> khả năng trao đổi cation của <strong>đất</strong> (CEC): (CEC: Cation<br />

Exchange capicity )<br />

Dung lượng hấp thu của <strong>đất</strong> được quy <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> bởi <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> có mặt các thành phần<br />

cation trao đổi được của <strong>đất</strong>, chủ yếu là các cation Na + , K + , Ca 2+ , Mg 2+ . Do đó<br />

người ta thường xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> khả năng trao đổi ion hay dung lượng trao đổi<br />

cation để biểu thị dung lượng hấp thu.<br />

Bảng 3.6. Dung lượng trao đổi cation của các mẫu <strong>đất</strong><br />

Mẫu H1 H2 H3 H4 K1 K2 K3 K4<br />

CEC 6,2845 6,3175 6,2955 6,2515 6,2088 6,2368 6,1808 6,1640<br />

6.35<br />

6.3<br />

6.25<br />

6.2<br />

6.15<br />

6.1<br />

6.05<br />

CEC <strong>đất</strong> <strong>trồng</strong> <strong>rau</strong><br />

1 2 3 4 5 6 7 8<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hình 3.6. Biểu đồ so sánh dung lượng trao đổi cation của các mẫu <strong>đất</strong><br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

77<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Nhận xét: Đất <strong>trồng</strong> <strong>rau</strong> ở khu vực xã Tú sơn thuộc <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>đất</strong> cát, nghèo<br />

dinh dưỡng, rất nghèo chất hữu cơ (mùn) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> khoáng sét nên có giá trị CEC<br />

khá thấp, cỡ 6 meq/100g <strong>đất</strong>.<br />

3.2. Các nguyên tố <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>><br />

3.2.1. <s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu <strong>đất</strong> bằng phương pháp cực phổ<br />

Vôn- Ampe hòa tan.<br />

Kết quả xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> hàm lượng các nguyên tố <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> bằng phương<br />

pháp cực phổ Vôn – ampe hòa tan được thể hiện qua bảng 3.7; 3.8; 3.9.<br />

Cực phổ xung vi <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> của các mẫu <strong>đất</strong>, nước, <strong>rau</strong> được nêu sau đây, cho thấy<br />

các pic cực phổ có cấu trúc đối xứng, tách biệt nhau hoàn toàn. Các mẫu được<br />

thêm chuẩn có cực đại sóng cực phổ chất chuẩn trùng với cực đại sóng của<br />

mẫu <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích, thể hiện việc xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> các pic cực phổ là chính xác.<br />

I (A)<br />

800n<br />

600n<br />

400n<br />

200n<br />

0<br />

Determination of <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>,<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> with HMDE<br />

MD13<br />

<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>><br />

-1.20 -1.00 -0.80 -0.60 -0.40 -0.20 0<br />

U (V)<br />

Determination of<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>,<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> with HMDE<br />

MD14<br />

-1.00 -0.75 -0.50 -0.25 0<br />

H1<br />

U (V)<br />

Hình 3.7. Cực phổ xung vi <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> của <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu H1, H2<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

I (A)<br />

1.00u<br />

800n<br />

600n<br />

400n<br />

200n<br />

0<br />

<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>><br />

H2<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

78<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

I (A)<br />

Determination of<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>,<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> with HMDE<br />

MD15<br />

1.50u<br />

1.00u<br />

500n<br />

0<br />

<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>><br />

-1.00 -0.75 -0.50 -0.25 0<br />

U (V)<br />

Determination of<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>,<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> with HMDE<br />

MD16<br />

-1.00 -0.75 -0.50 -0.25 0<br />

H3<br />

U (V)<br />

Hình 3.8. Cực phổ xung vi <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> của <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu H3, H4<br />

I (A)<br />

Determination of<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>,<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> with HMDE<br />

MD17<br />

800n<br />

600n<br />

400n<br />

200n<br />

0<br />

<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>><br />

-1.00 -0.75 -0.50 -0.25 0<br />

U (V)<br />

K1<br />

U (V)<br />

Hình 3.9. Cực phổ xung vi <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> của <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu K1, K2<br />

I (A)<br />

Determination of<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>,<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> with HMDE<br />

MD19<br />

2.00u<br />

1.50u<br />

1.00u<br />

500n<br />

0<br />

<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>><br />

-1.00 -0.75 -0.50 -0.25 0<br />

U (V)<br />

I (A)<br />

I (A)<br />

1.50u<br />

1.25u<br />

1.00u<br />

750n<br />

500n<br />

250n<br />

0<br />

<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>><br />

Determination of <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>,<s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>,<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>,<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> with HMDE<br />

MD18<br />

1.00u<br />

800n<br />

600n<br />

400n<br />

200n<br />

0<br />

<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>><br />

-1.20 -1.00 -0.80 -0.60 -0.40 -0.20 0<br />

K3<br />

U (V)<br />

Hình 3.10. Cực phổ xung vi <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> của <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu K3, K4<br />

I (A)<br />

<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>><br />

Determination of<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>,<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> with HMDE<br />

MD20<br />

1.00u<br />

800n<br />

600n<br />

400n<br />

200n<br />

0<br />

<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>><br />

-1.00 -0.75 -0.50 -0.25 0<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

H4<br />

K2<br />

K4<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

79<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

I (A)<br />

Determination of<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>,<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> with HMDE<br />

Trang- dat<br />

600n<br />

500n<br />

400n<br />

300n<br />

200n<br />

100n<br />

0<br />

<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>><br />

-1.00 -0.75 -0.50 -0.25 0<br />

U (V)<br />

Hình 3.11. Cực phổ xung vi <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> của <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu trắng của<br />

<strong>đất</strong>.<br />

I (A)<br />

Determination of<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>,<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> with HMDE<br />

nuoc<br />

500n<br />

400n<br />

300n<br />

200n<br />

100n<br />

0<br />

<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>><br />

-1.00 -0.75 -0.50 -0.25 0<br />

U (V)<br />

Determination of<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>,<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> with HMDE<br />

Trang nuoc<br />

-1.00 -0.75 -0.50 -0.25 0<br />

nước<br />

U (V)<br />

T1<br />

Hình 3.12. Cực phổ xung vi <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> của <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu nước <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> mẫu<br />

trắng T1 tương ứng.<br />

I (A)<br />

Determination of<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>,<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> with HMDE<br />

hanh<br />

1.00u<br />

800n<br />

600n<br />

400n<br />

200n<br />

0<br />

<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>><br />

-1.20 -1.00 -0.80 -0.60 -0.40 -0.20 0<br />

U (V)<br />

P1<br />

U (V)<br />

P2<br />

Hình 3.13. Cực phổ xung vi <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> của <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu <strong>rau</strong> P1, P2.<br />

I (A)<br />

300n<br />

250n<br />

200n<br />

150n<br />

100n<br />

50.0n<br />

0<br />

<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>><br />

Determination of<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>,<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> with HMDE<br />

Rau<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

I (A)<br />

2.00u<br />

1.50u<br />

1.00u<br />

500n<br />

0<br />

<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>><br />

-1.20 -1.00 -0.80 -0.60 -0.40 -0.20 0<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

80<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

I (A)<br />

Determination of<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>,<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> with HMDE<br />

trang Rau<br />

1.00u<br />

800n<br />

600n<br />

400n<br />

200n<br />

0<br />

<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>><br />

-1.20 -1.00 -0.80 -0.60 -0.40 -0.20 0<br />

U (V)<br />

Rau<br />

Hình 3.14. Cực phổ xung vi <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> của <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu trắng của <strong>rau</strong><br />

Bảng 3.7. Hàm lượng các nguyên tố <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>đất</strong><br />

Chỉ tiêu <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, mg/kg <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, µg/kg <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, µg/kg <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>, µg/kg <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>, mg/kg<br />

H1 38,24 206,12 59280,88 6016,40 3,517<br />

H2 14,6 174,76 8694,52 6731,00 6,99<br />

H3 26,00 131,08 7593,60 3749,48 5,34<br />

H4 5,80 14,16 6673,08 4230,96 3,92<br />

K1 11,32 153,32 5854,92 3712,08 3,43<br />

K2 28,04 342,84 20878,44 2525,64 5,76<br />

K3 18,60 265,72 2883,80 1756,28 2,78<br />

K4 24,60 160,84 17335,08 4398,76 2,75<br />

Trung<br />

bình<br />

20,90 181,105 16149,23 4140,075 4,31<br />

Chỉ tiêu <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, mg/kg <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, µg/kg <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, µg/kg <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>, µg/kg <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>, mg/kg<br />

Trung<br />

bình H<br />

21,16 131,53 20560,52 5181,96 4,94<br />

Trung<br />

bình K<br />

20,64 230,68 11738,06 3095,95 3,70<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

81<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Nhận xét:<br />

- Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> trung bình <strong>trong</strong> các mẫu H (ở độ sâu 10-<br />

15cm) cao hơn các mẫu K (độ sâu 30-35cm), đặc biệt mẫu H1 cao hơn hẳn<br />

các mẫu khác.<br />

- Ở trên cùng một điểm lấy <strong>đất</strong> (mẫu H1 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> K1 hoặc H2 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> K2 hoặc H3<br />

<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> K3 hoặc H4 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> K4) thì mẫu H1, H2 (độ sâu 10- 15cm) có hàm lượng <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>,<br />

<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> cao hơn mẫu K1, K2 (độ sâu 30-35cm). Ngược lại, mẫu H3, H4 (độ<br />

sâu 10-15cm) có hàm lượng lại thấp hơn ở mẫu K3, K4 (độ sâu 30-35cm).<br />

- Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> trung bình <strong>trong</strong> các mẫu H (độ sâu 10-15cm) thấp<br />

hơn <strong>trong</strong> mẫu K (độ sâu 30-35cm), mẫu K2 cao hơn các mẫu còn lại. Ở trên<br />

cùng một điểm lấy <strong>đất</strong> mẫu H1 cao hơn mẫu K1, còn các mẫu H2, H3, H4<br />

thấp hơn các mẫu K2, K3, K4 tương ứng.<br />

- Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>> trung bình <strong>trong</strong> mẫu H (độ sâu 10-15cm) cao hơn<br />

<strong>trong</strong> mẫu K (độ sâu 30-35cm) tương ứng trên cùng một điểm lấy mẫu <strong>đất</strong>;<br />

Mẫu H2 cao hơn các mẫu còn lại.<br />

Bảng 3.8. Hàm lượng các nguyên tố <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> nước<br />

Chỉ tiêu <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>><br />

Đơn vị mg/l µg/l µg/l µg/l µg/l<br />

Mẫu Nước 0,256 0 55,3505 4,1875 0,0018<br />

Bảng 3.9. Hàm lượng các nguyên tố <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>rau</strong><br />

Chỉ tiêu <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, mg/kg <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, µg/kg <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, µg/kg <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>, µg/kg <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>, mg/kg<br />

M Rau<br />

(khô) 80,275 320,7 3303,55 9865,4 KPH<br />

(tươi) 4,97705 19,8834 204,8201 611,6548<br />

M Hành<br />

(khô) 36,00 246,6625 6870,638 5537,675 KPH<br />

(tươi) 2,8872 19,78233 551,0251 444,1215<br />

Để so sánh <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đánh giá chất lượng các mẫu <strong>đất</strong> nghiên cứu, dưới đây<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

dẫn ra các giá trị giới hạn về nồng độ một số <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> các <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>đất</strong><br />

dùng cho mục đích khác nhau, <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> nước dùng cho tưới tiêu nông nghiệp.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

82<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Bảng 3.10. Giới hạn hàm lượng tổng số của một số <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong><br />

<strong>đất</strong> (theo TCVN 7209: 2002) của một số <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>đất</strong> (Đơn vị tính: mg/kg <strong>đất</strong> khô)<br />

Thông số Đất nông Đất lâm Đất dân Đất thương Đất công<br />

nghiệp nghiệp sinh mại nghiệp<br />

1. <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en (<s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>) 12 12 12 12 12<br />

2. Cadimi (<s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>) 2 2 5 5 10<br />

3. Đồng (<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>) 50 70 70 100 100<br />

4. Chì (<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>) 70 100 120 200 300<br />

5. Kẽm (<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>) 200 200 200 300 300<br />

Bảng 3.11: Mức giới hạn tối đa cho phép của một số chất <strong>trong</strong> nước tưới<br />

TT Nguyên tố Mức giới hạn tối đa Phương pháp thử<br />

cho phép (mg/lít)<br />

1 Thủy ngân 0,001 TCVN 5941:1995<br />

TCVN 6665:2000<br />

2 Cadimi (<s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>) 0,01 TCVN 6665:2000<br />

3 <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en (<s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>) 0,1 TCVN 6665:2000<br />

4 Chì (<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>) 0,1 TCVN 6665:2000<br />

Bảng 3.12: Mức giới hạn tối đa cho phép của một số hoá chất gây hại <strong>trong</strong> sản<br />

phẩm <strong>rau</strong> tươi<br />

STT Chỉ tiêu Mức giới Phương pháp thử<br />

hạn tối đa<br />

cho phép<br />

II Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> năng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> mg/ kg<br />

độc tố<br />

1 <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>en (<s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>) 1,0 TCVN 7601:2007;<br />

TCVN 5367:1991<br />

2 Chì (<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>) 1,0 TCVN 7602:2007<br />

3 Thủy Ngân (Hg) 0,3 TCVN 7604:2007<br />

4 Đồng (<s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>) 30 TCVN 5368:1991;<br />

TCVN 6541:1999<br />

5 Cadimi (<s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>) TCVN 7603:2007<br />

- Rau ăn củ 0,05<br />

- Xà lách 0,1<br />

- Rau ăn lá 0,2<br />

- Rau khác 0,02<br />

6 Kẽm (<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>) 40 TCVN 5487:1991<br />

7 Thiếc (Sn) 200 TCVN 5496:2007<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

83<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Nhận xét:<br />

- Theo TCVN 7209: 2002: Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>đất</strong><br />

<strong>trồng</strong> <strong>rau</strong> xã Tú Sơn – <strong>Kiến</strong> <strong>Thụy</strong> – <strong>Hải</strong> Phòng là tương đối thấp. Như vậy <strong>đất</strong><br />

nông nghiệp ở khu vực này chưa bị ô nhiễm <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>>.<br />

- Theo TCVN 6665:2000 thì nguồn nước tưới ở khu vực <strong>trồng</strong> <strong>rau</strong> xã<br />

Tú Sơn có hàm lượng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>> dưới mức cho<br />

phép. Vậy nguồn nước tưới ở khu vực này chưa bị ô nhiễm <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>>.<br />

- Theo TCVN 7601: 2007; 5367:1991; 7602:2007; 5368:1991;<br />

6541:1999; 7603: 2007; 5487: 1991 thì hàm lượng <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>rau</strong><br />

cải <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hành được <strong>trồng</strong> ở khu vực <strong>đất</strong> nông nghiệp xã Tú sơn là không vượt<br />

quá giới hạn cho phép. Vậy <strong>rau</strong> ở khu vực này chưa bị ô nhiễm <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>>.<br />

- So sánh mức nồng độ của các nguyên tố <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> với <strong>trong</strong> <strong>rau</strong>, có<br />

thể nhận thấy xu hướng tích lũy của <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>rau</strong> khá rõ rệt, còn các<br />

nguyên tố <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>> không có xu hướng tích lũy đáng kể. Chúng tôi cho<br />

rằng điều này là phù hợp với sinh lý thực vật vì các nguyên tố <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> tham<br />

gia <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o các quá trình sinh hóa liên quan đến <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> sinh trưởng của thực vật.<br />

Nói chung, xét trên quan điểm độc học môi trường thì <strong>đất</strong> canh tác <strong>rau</strong><br />

xanh được nghiên cứu ở đây hoàn toàn đảm bảo an toàn về các thông số <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

84<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Từ các kết quả thu được chúng tôi rút ra một số kết luận sau đây:<br />

1. Đã xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> một số chỉ tiêu thổ nhưỡng của <strong>đất</strong> <strong>trồng</strong> <strong>rau</strong> <strong>sạch</strong> (thuộc<br />

xã Tú Sơn, huyện <strong>Kiến</strong> <strong>Thụy</strong>, thành phố <strong>Hải</strong> Phòng) như: tổng lượng khoáng,<br />

pH nước, pH muối trung tính, độ chua thủy <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>>, dung tích hấp thu caction,<br />

hàm lượng mùn.<br />

- Tổng lượng khoáng dao động từ 98.5351- 99,2541%<br />

- pH H2O <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> pH KCl <strong>trong</strong> khoảng từ. 7.0 – 7.5 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 6.4 – 6.9 tương ứng<br />

- Độ chua thủy <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>>:0,481 – 0.788mgđ/100g.<br />

- CEC tương đối thấp, khoảng 6 meq/100g.<br />

- Hàm lượng mùn ở mức thấp, dao động từ 0.23 – 0.88%.<br />

2. Đã xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> dạng tổng số hàm lượng các nguyên tố <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>> :<br />

<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>> có <strong>trong</strong> <strong>đất</strong> <strong>trồng</strong> <strong>rau</strong>, <strong>trong</strong> nước tưới <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>rau</strong> thành<br />

phẩm ở xã Tú Sơn, huyện <strong>Kiến</strong> <strong>Thụy</strong>, <strong>Hải</strong> Phòng. Hàm lượng các nguyên tố<br />

<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cu</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Cd</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>> tương đối thấp. Như vậy <strong>đất</strong> <strong>trồng</strong> <strong>rau</strong> ở khu vực này chưa<br />

bị nhiễm <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>><br />

3. Các số liệu mà đề tài thu được có thể giúp ích cho các nhà quản lý<br />

nông nghiệp cùng nông dân có <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> hướng cho việc nhân rộng diện tích <strong>trồng</strong><br />

<strong>rau</strong> <strong>sạch</strong> <strong>trong</strong> thời gian tới.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

85<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

TIẾNG VIỆT<br />

TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />

1. Bé §¹i häc THCN vµ DN. Tr−êng §¹i häc tæng hîp Hµ Néi<br />

(1990), C¬ së lý thuyÕt cña mét sè ph−¬ng ph¸p ph©n tÝch ®iÖn hãa hßa tan.<br />

2. Lª Huy B¸ (2002), §éc häc m«i tr−êng, NXB §¹i häc Quèc gia<br />

Hµ Néi, Thµnh phè Hå ChÝ Minh.<br />

3. NguyÔn Träng BiÓu, Tõ V¨n H¹c (1997), Thuèc thö h÷u c¬,<br />

NXB Khoa häc - Kü thuËt.<br />

4. §Æng Kim Chi (2001), Hãa häc m«i tr−êng, NXB Khoa häc vµ<br />

Khoa häc Tù nhiªn.<br />

Hµ Néi.<br />

5. Hoµng Minh Ch©u (2003), C¬ së Ho¸ häc, NXB Khoa häc - Kü thuËt,<br />

6. Hïng BÝnh C«n, TrÇn Thïng, (2000), Hy thæ n«ng l©m nghiªn cøu<br />

tõ øng dông, NXB C«ng nghiÖp luyÖn <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> B¾c Kinh (tµi liÖu dÞch).<br />

7. NguyÔn Tinh Dung (), Ho¸ ph©n tÝch, NXB Khoa häc - Kü thuËt.<br />

8. Dương Văn Đảm (1994), Nguyên tố vi lượng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> vi lượng,<br />

NXBKH-KT.<br />

9. Lê Đức (2004), Nguyên tố vi lượng <strong>trong</strong> <strong>trồng</strong> trọt tập 2,<br />

NXBKH-KT.<br />

10. Hoàng Thị Hà (1996), Dinh dưỡng khoáng ở thực vật, NXB Đại<br />

học Quốc Gia Hà Nội.<br />

11. Hoµng V¨n Hu©y, Lª V¨n Khoa, Hïng V¨n ThÕ (1999), Ph−¬ng<br />

ph¸p ph©n tÝch ho¸ häc ®Êt, Gi¸o tr×nh tr−êng §¹i häc Tæng hîp Hµ Néi.<br />

12. Lª V¨n Khoa (2000), Ph−¬ng ph¸p ph©n tÝch ®Êt - n−íc - ph©n<br />

bãn - c©y trång, NXB Gi¸o dôc.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

13. Lª V¨n Khoa (chñ biªn) – NguyÔn Xu©n Cù – Lª §øc – TrÇn<br />

Kh¾c HiÖp – TrÇn CÈm V©n (2003), §Êt vµ m«i tr−êng, NXB Gi¸o dôc.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

86<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

14. Ph¹m LuËn (2003), Ph−¬ng ph¸p ph©n tÝch phæ nguyªn tö, NXB<br />

§¹i häc Quèc gia Hµ Néi.<br />

15. NguyÔn Kh¾c Lam (2002), C¸c ph−¬ng ph¸p ph©n tÝch ®iÖn hãa,<br />

NXB V¨n Hãa - Th«ng Tin - Hµ Néi.<br />

16. NguyÔn Kh¾c NghÜa (1999), Xö lý sè liÖu thùc nghiÖm, §¹i häc<br />

S− ph¹m Vinh.<br />

17. NguyÔn §×nh M¹nh (1995), Bµi ging m«n ph©n tÝch ®Êt, ph©n<br />

bãn, c©y trång, §¹i häc n«ng nghiÖp Hµ Néi.<br />

18. Hå ViÕt Quý (1998), C¸c ph−¬ng ph¸p ph©n tÝch hiÖn ®¹i - øng<br />

dông <strong>trong</strong> ho¸ häc, NXB Gi¸o dôc - §¹i häc Quèc gia Hµ Néi.<br />

19. Hå ViÕt Quý (1998), ChiÕt t¸ch, ph©n chia, x¸c ®Þnh c¸c chÊt<br />

b»ng dung m«i h÷u c¬, NXB §¹i häc Khoa häc Tù nhiªn.<br />

20. Hå ViÕt Quý (1999), Ho¸ häc phøc chÊt, NXB §¹i häc S−<br />

ph¹m Hµ Néi.<br />

ph¹m Vinh.<br />

21. Hoµng V¨n S¬n(1999), Gi¸o tr×nh thæ nh−ìng häc, §¹i häc S−<br />

22. Lª V¨n TiÒm, TrÇn C«ng TÊu (1983), Ph©n tÝch ®Êt vµ c©y trång,<br />

NXB N«ng NghiÖp.<br />

23. Sæ tay ph©n tÝch §Êt - N−íc - Ph©n bãn vµ c©y trång (1998), NXB<br />

N«ng NghiÖp.<br />

24. Tạp chí phát triển khoa học <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> công nghệ, tập 10, số 01 - 2007<br />

25. TCVN 6498:1999, Giíi h¹n tèi ®a cho phÐp mét sè <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> lo¹i<br />

nÆng <strong>trong</strong> ®Êt.<br />

26. TCVN 6665:2000, giới hạn tối đa cho phép một số <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>><br />

<strong>trong</strong> nước tưới.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

27. TCVN 5367:1991, TCVN 7602:2007 giới hạn tối đa cho phép<br />

một số <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>rau</strong>.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

87<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Néi.<br />

28. TrÇn Tø HiÕu (2000), Ho¸ ph©n tÝch, NXB §¹i häc Quèc gia, Hµ<br />

TIẾNG NƯỚC NGOÀI<br />

29. Alina Kabata – Pendias, Ph.D., D. and Henryk Pendias, PH.D<br />

(1992), Trace Elements in Soils and Plants, Boca Raton Ann Arbor London.<br />

30. Bartlett, R.J. (1986), “Soil redox behavior”, Soil Physical<br />

Chemistry, Spark, D.J.,Ed., CRC Press Poca Raton, FL, 179.<br />

31. Bloomfield, C. (1981), “The translocation of metals in soil” , The<br />

chemistry of soil processec Greenland. John.Wiley & Sons, New York, 463.<br />

32. Bingham F.T., Page A.L., Mahler R.L., et al (1975), “Yield and<br />

cadmium accumulation of forage species in relation to cadmium content of<br />

sludge - amended soil”, J.Enviroment Qual., Volume 5, page 57<br />

33. Bingham F.T., Page A.L., and S<strong>trong</strong> J.E., (1980), “Yield and<br />

cadmium content of rice grain in relation to addition rates of cadmium,<br />

copper, nickel, and zinc with sewage sludge and liming”, Soil Sciences, page 57.<br />

34. Kitaghishi K. and Yamane I. (1980),”Heavy metal Pollution in<br />

soil of Japan”, Japan Sciences Society press, Tokyo, page 302.<br />

35. Lindsay W.L. (1972), “Zinc in soils and plants nutrition”, Adv.<br />

Agron, 24 page 147.<br />

36. McLaughlin M.J., Sinch B.R (1999), Cadmium in soils and plants,<br />

Kluwer Academic Publishers.<br />

37. Roberts T.M., Gizyn W., Hutchinson T.C. (1979), “Lead<br />

contamination of air, soil, vegetation nad people in the vicinity of secondary<br />

lead smelter, Trace Subst. Environ. Health”, Vol. 8, Hemphill, D.D., Ed.,<br />

University of Missouri, Columbia, MO, page 104.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

38. Pongsakul P., Simmons R.W. and Nobuntou W (2002),<br />

“Cadmium contamination in irrigater rice - based agricultural systems:<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

88<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Implications for human health and management options”, Proceeding of<br />

UNESCAP - IWMI workshop on “Enviromental and Public Health Risks due<br />

to Contamination of Soisl, Crops, Surface and Groundwater from Urban,<br />

Industrial and Natural Sources in South East <s<strong>trong</strong>>As</s<strong>trong</strong>>ia” - Hanoi, Vietnam<br />

December 10 th - 12 th 2002, Hosted by National Institute for Soil and Fertilizers<br />

(NISF).<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!