Giáo án cả năm Sinh học Lớp 10 - 11 - 12 (2018-2019)
https://app.box.com/s/29spupy0qygp7b29q6fhu2xcm0n0qwkm
https://app.box.com/s/29spupy0qygp7b29q6fhu2xcm0n0qwkm
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
Hoạt động của thầy & trò<br />
*Hoạt động1: tìm hiểu qúa trình phân giải<br />
-Gv: nêu đặc điểm của qt phân giải.<br />
-Gv: y/c hs đọc mục II.1 sgk/92 và nêu hình<br />
thức pg ngoài ở tb vsv.<br />
-Hs: n/c sgk và tl câu hỏi.<br />
-Gv: y/c Hs Trả lời câu lệnh trang 92<br />
-Hs: + Bình đựng nước thịt quá thừa nitơ và<br />
thiếu cacbon nên axit amin bị khử → mùi<br />
thối.<br />
+ Bình đựng nước đường có mùi chua vì<br />
thiếu nitơ và quá dư thừa cacbon nên chúng<br />
lên men tạo axit→ chua).<br />
+ Thực phẩm đã dùng vi sinh vật phân<br />
giải: tương nước mắm, nước chấm…<br />
+ Do vi sinh vật tiết enzim prôtêaza<br />
phân giải prôtêin của cá, đậu tương…<br />
* Liên hệ: qt pg Pr đc ứng dụng ntn trong sx?<br />
-Gv: Plisaccarit được p/g ntn? con người đã<br />
ứng dụng qt p/g này trong sx ntn?<br />
-Hs:...<br />
-Gv: giới thiệu cho hs quy trình làm rượu,<br />
làm chua thực phẩm và 1 số bí quyết trong<br />
dân gian để có đc sp ngon.<br />
-Gv (mở rộng): vì sao rượu trưng cất bằng<br />
phương pháp thủ công ở 1 số vùng dễ làm<br />
người uống đau đầu?<br />
- Hs: do rượu bị oxi hóa 1 phần thành andehit<br />
→ andehit gây đau đầu. sx rượu thủ công<br />
không khử hết andehit :<br />
C2H5OH + O2 Cu, t 0 CH3CHO + H2O<br />
-Gv: xenlulo đc p/g ntn? vd.<br />
*Liên hệ: con người đã lợi dụng qt p/g này để<br />
ứng dụng vào sx ntn?<br />
-Hs: Chủ động cấy vsv để p/g nhanh xác tv;<br />
tận dụng bã thải tv để trồng nấm ăn; sử dụng<br />
nước thải từ xí nghiệp chế biến khoai, sắn để<br />
nuôi cấy 1 số nấm men để thu nhận sinh khối<br />
làm thức ăn gia súc.<br />
-Gv: y/c hs Trả lời câu lệnh trang 93<br />
-Hs: Sử dụng lên men lactic để làm sữa chua,<br />
muối dưa cà…<br />
-Gv(mở rộng): nhờ qt p/g của vsv mà xác đv<br />
và tv chuyển thành chất dinh dưỡng cho cây<br />
trồng. Đó là cơ sở khoa <strong>học</strong> của việc chế biến<br />
Nội dung<br />
I. Quá trình phân giải:<br />
* Đặc điểm của qt phân giải: Diễn ra bên<br />
ngoài cơ thể nhờ các enzim do VSV tiết<br />
ra, hoặc bên trong tb. Hình thức phân giải<br />
đa dạng.<br />
* Các phương thức phân giải các chất ở<br />
vsv<br />
1. Phân giải prôtêin và ứng dụng:<br />
* Phân giải ngoài:<br />
Prôtêin Proteaza, vsv axit amin<br />
Vsv hấp thụ axit amin và phân giải tiếp<br />
tạo ra năng lượng.<br />
Khi môi trường thiếu C và thừa nito vsv<br />
khử amin, sd axit hữu cơ làm nguồn<br />
cacbon.<br />
* Phân giải trong: Protein mất hoạt tính,<br />
hư hỏng: Prôtêin Proteaza axit amin<br />
Ý nghĩa: vừa thu đc các aa để tổng hợp<br />
lại protein, vừa bảo vệ tb khỏi bị hư hại.<br />
*Ứng dụng: làm tương, nước mắm…<br />
2. Phân giải polisaccarit và ứng dụng:<br />
* Phân giải ngoài:<br />
Vi sinh vật tiết enzim phân giải ngoại bào<br />
polisaccarit (tinh bột, xenlulôzơ..) thành<br />
các đường đơn ( monosaccarit).<br />
* Phân giải trong: vsv hấp thụ đường đơn<br />
phân giải bằng hô hấp hiếu khí, kị khí, lên<br />
men.<br />
* Ứng dụng:<br />
- Lên men rượu êtilic từ tinh bột (làm<br />
rượu)<br />
( Tinh bột→ Glucôzơ → Êtanol + CO2 )<br />
- Lên men lactic từ đường (muối dưa, cà..)<br />
( Glucôzơ→ Axit lactic(vi khuẩn dị hình<br />
có thêm CO2 ,Êtanol, axit Axêtic…)<br />
- Phân giải xenlulôzơ nhờ vi sinh vật tiết<br />
enzim xenlulaza xử lý rác thực vật…<br />
3. Tác hại:<br />
- Do quá trình phân giải tinh bột, prôtêin,<br />
xenlulôzơ mà vi sinh vật làm hỏng thực<br />
phẩm, đồ ăn uống,quần áo, thiết bị có<br />
xenlulôzơ…<br />
II. thực hành thí nghiệm lên men etilic và<br />
lactic<br />
<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>