Giáo án cả năm Sinh học Lớp 10 - 11 - 12 (2018-2019)
https://app.box.com/s/29spupy0qygp7b29q6fhu2xcm0n0qwkm
https://app.box.com/s/29spupy0qygp7b29q6fhu2xcm0n0qwkm
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
-hs:...<br />
-Gv: nêu kn nhân tố st.<br />
-Hs: phân biệt vsv khuyết dưỡng và vsv<br />
nguyên dg.<br />
-Gv: bs kiến thức về vsv nguyên dg và vsv<br />
khuyết dg: Các chủng vi sinh vật sống trong<br />
môi trường tự nhiên thường là vi sinh vật<br />
nguyên dưỡng<br />
-Hs: Trả lời câu lệnh trang<strong>10</strong>6 → Dùng E.coli<br />
khuyết dưỡng triptôphan âm đưa vào thực<br />
phẩm nếu vi khuẩn mọc được (sinh trưởng) tức<br />
là trong thực phẩm có triptôphan.<br />
-Gv: Cho hs đọc I.2 sgk/<strong>10</strong>6 → chất hh dùng<br />
để ức chế sự st của vsv, cơ chế tđ, ứng dụng.<br />
-Hs: Trả lời câu lệnh Mục I.2 trang <strong>10</strong>7<br />
+ Các chất diệt khuẩn thông thường: cồn, nước<br />
Giaven, thuốc tím, nước ôxy già, ks...<br />
+ Nước muối gây co nguyên sinh → vsv ko<br />
phân chia được.<br />
+ Xà phòng ko phải là chất diệt khuẩn mà chỉ<br />
loài khuẩn nhờ bọt và khi rửa vsv trôi đi.<br />
-Gv: hướng dẫn hs phân tích những a/h của<br />
các yt vật lí lên sự st của vsv.<br />
-Hs: Trả lời câu lệnh mục II trang <strong>10</strong>7<br />
+ Ngăn giữ thực phẩm trong tủ lạnh thường có<br />
t 0 4 0 C1 0 C nên các vi khuẩn gây bệnh bị ức<br />
chế không sinh trưởng được.<br />
+ Vsv kí sinh trong động vật thường là vsv ưa<br />
ấm( 30 0 C - 40 0 C)<br />
+ VK biển thuộc nhóm ưa lạnh nên trong tủ<br />
lạnh chúng vẫn hđ gây hỏng cá.<br />
+ Các loại thức ăn nhiều nước rất dễ nhiễm<br />
khuẩn vì vi khuẩn sinh trưởng tốt ở môi trường<br />
có độ ẩm cao.<br />
+ Trong sữa chua hầu như không có vsv gây<br />
bệnh vì: sữa chua lên men đồng hình, pH thấp<br />
ức chế sự sinh trưởng của vi khuẩn gây bệnh.<br />
-Gv: Tại sao các đồ phơi được nắng không bị<br />
hôi? Tại sao quả sấu, mơ..nếu ngâm muối,<br />
lipit…là các chất dd cần thiết cho sự sinh<br />
trưởng, phát triển của sv.<br />
+ Các chất vô cơ chứa các nguyên tố vi<br />
lượng như Mn, Zn, Mo...có vai trò trong<br />
quá trình thẩm thấu, hoạt hóa enzim.<br />
- Một số vsv còn cần 1 số chất hữu cơ cho<br />
sự sinh trưởng của chúng mà không thể tự<br />
tổng hợp được từ các chất vô cơ gọi là nhân<br />
tố sinh trưởng.<br />
- Tùy thuộc vào nhu cầu các chất này mà<br />
người ta chia vsv thành 2 nhóm:<br />
+ Vsv khuyết dưỡng không tự tổng hợp<br />
được nhân tố sinh trưởng.<br />
+ Vsv nguyên dưỡng tự tổng hợp được<br />
nhân tố sinh trưởng.<br />
2. Chất ức chế sinh trưởng:<br />
- Chất ức chế sinh trưởng là những chất làm<br />
vsv không st được hoặc làm chậm tốc độ st<br />
của vsv.<br />
- Một số chất hóa <strong>học</strong> thường dùng trong y<br />
tế, thú y, công nghiệp thực phẩm, xử lí<br />
nước sạch...để ức chế sự st của vsv gồm:<br />
các hợp chất phênol, các loại cồn, iốt, clo,<br />
cloramin, các hợp chất kim loại nặng (bạc,<br />
thủy ngân...), các anđêhit, các loại khí êtilen<br />
ôxit (<strong>10</strong> -20%), các chất kh<strong>án</strong>g sinh.<br />
II. Các yếu tố lí <strong>học</strong>:<br />
1. Nhiệt độ:<br />
- Ảnh hưởng lớn đến tốc độ của các phản<br />
ứng sinh hóa trong tb.<br />
- Căn cứ vào khả năng chịu nhiệt, người ta<br />
chia vsv làm 4 nhóm: vsv ưa lạnh, vsv ưa<br />
ấm, vsv ưa nhiệt và vsv ưa siêu nhiệt.<br />
→ Ứng dụng: con người dùng nhiệt độ cao<br />
để thanh trùng và nhiệt độ thấp để kìm hãm<br />
sự sinh trưởng của vi sinh vật<br />
2. Độ ẩm:<br />
- Hàm lượng nước quyết định độ ẩm mà<br />
nước là dung môi của các chất kho<strong>án</strong>g, là yt<br />
hóa <strong>học</strong> tham gia vào các qt thủy phân các<br />
chất.<br />
- Mỗi loại vi sinh vật sinh trưởng trong 1<br />
giới hạn độ ẩm nhất định.<br />
→ Ứng dụng: Dùng nước để kích thích,<br />
khống chế sinh trưởng của từng nhóm vi<br />
<strong>Giáo</strong> <strong>án</strong> sinh <strong>học</strong> <strong>10</strong>