500 câu hỏi lý thuyết nâng cao môn Hóa Học năm 2019 (Có lời giải chi tiết)
https://app.box.com/s/bimz9ndqvh3fd74aqbws4j6vvnoztov2
https://app.box.com/s/bimz9ndqvh3fd74aqbws4j6vvnoztov2
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
Số phát biểu đúng là<br />
A. 3 B. 2. C. 4. D. 1.<br />
CÂU 13: Cho các phát biểu sau:<br />
(1) Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật<br />
(2) Trong tự nhiên, nitơ chỉ tồn tại ở dạng đơn chất<br />
(3) Trong công nghiệp, nitơ được sản xuất bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng<br />
(4) Trong phòng thí nghiệm, nitơ được điều chế bằng phản ứng nhiệt phân NH 4 NO 3<br />
(5) Trong phân tử amoniac, nitơ liên kết với hidro bằng liên kết cộng hóa trị có cực<br />
(6) Amoniac là chất khí không màu, mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí<br />
Số phát biểu đúng là:<br />
A. 6 B. 3 C. 5 D. 4<br />
CÂU 14: Cho các phát biểu sau:<br />
(1) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH, thu được natri axetat và anđehit fomic.<br />
(2) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.<br />
(3) Ở điều kiện thường anilin là chất khí.<br />
(4) Tinh bột thuộc loại đisaccarit.<br />
(5) Khi thủy phân anbumin của lòng trắng trứng, thu được α-amino axit.<br />
(6) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H 2 .<br />
Số phát biểu đúng là<br />
A. 4 B. 2 C. 5 D. 3<br />
CÂU 15: Cho các phát biểu về nhóm cacbohidrat:<br />
(1) Nhóm này còn được gọi là gluxit hay saccarit có công thức chung là C n (H 2 O) m .<br />
(2) Khử hoàn toàn glucozo thu được hexan chứng tỏ glucozo có 6 nguyên tử C trong phân tử ở dạng mạch<br />
hở.<br />
(3) Fructozo có thể chuyển thành glucozo trong môi trường kiềm.<br />
(4) Ở dạng mạch hở, fructozo và glucozo là đồng phân vị trí nhóm chức.<br />
(5) Trong cơ thể người, tinh bột thủy phân thành glucozo nhờ các enzym.<br />
Số phát biểu đúng là ?<br />
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.<br />
CÂU 16: Thực hiện các thí nghiệm sau:<br />
(I) Cho MnO 2 vào dung dịch HCl đặc, đun nóng.<br />
(II) Sục khí Cl 2 vào dung dịch NaOH.<br />
(III) Cho dung dịch H 2 SO 4 vào dung dịch Na 2 SO 3 .<br />
(IV) Cho Fe 2 O 3 vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng.<br />
(V) Cho kim loại Mg vào dung dịch H 2 SO 4 loãng.<br />
Các thí nghiệm có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là:<br />
A. (I), (II), (IV). B. (I), (II), (V). C. (II), (III), (V). D. (I), (III), (IV).<br />
CÂU 17: Cho các phát biểu sau:<br />
(1) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.<br />
(2) Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.<br />
(3) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.<br />
(4) Peptit Gly–Ala có phản ứng màu biure với Cu(OH) 2 .<br />
(5) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các a-aminoaxit.<br />
(6) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.<br />
4