PHÚC TRÌNH THỰC TẬP HÓA VÔ CƠ, HÓA PHÂN TÍCH CÔNG NGHỆ HÓA HỌC ĐẠI HỌC CẦN THƠ 2019
https://app.box.com/s/v5dyvc9gigrbpvn4tawdw5fnxqjq5z75
https://app.box.com/s/v5dyvc9gigrbpvn4tawdw5fnxqjq5z75
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
Bài 3: CÁC NGUYÊN TỐ <strong>PHÂN</strong> NHÓM IIIA, IVA<br />
Thí nghiệm 1: Tính chất của axit boric<br />
Dùng một ống nghiệm cho sẵn 5 ml nước cất, cho tiếp khoàng 0,85 gam tinh thể<br />
Na2B4O7, đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn cho tan rồi thử pH của dung dịch, cho tiếp vào<br />
5 giọt H2SO4 đặc, làm lạnh ống nghiệm trong cốc nước đá.<br />
Quan sát hiện tượng : pH của dung dịch trước khi cho H2SO4 đặc vào bằng 9. Khi<br />
cho H2SO4 đặc vào và làm lạnh ống nghiệm ta thấy tinh thể màu trắng tách ra khỏi<br />
dung dịch vào lắng xuống đáy ống nghiệm.<br />
Giải thích : Na2B4O7 khi tan trong nước bị thủy phân tạo ra NaOH nên dung dịch<br />
muối có tính kiềm, còn khi tác dụng với H2SO4 đặc sẽ tạo ra H3BO3. H3BO3 có thể<br />
tan trong nước nóng……<br />
Phương trình phản ứng :<br />
Na2B4O7 + 7 H2O → 4 H3BO3 + 2 NaOH<br />
Na2B4O7 + H2SO4 +2 H2O → 4 H3BO3 + Na2SO4 + 5 H2O<br />
Thí nghiệm 2: Tính chất của Al và Al(OH)3<br />
Cho khoảng đầu tăm bột Al vào 2 ống nghiệm:<br />
Ống 1: đựng 10 giọt dung dịch HCl 2M<br />
Ống 2: đựng 10 giọt dung dịch NaOH 2M<br />
Đun nhẹ. Cho tiếp dung dịch NH3 2M vào ống 1 cho đến khi xuất hiện kết tủa. Cho một<br />
nữa lượng kết tủa keo thu được sang một ống nghiệm sạch thứ 3, sau đó:<br />
Ống 1: nhỏ tiếp từ từ dung dịch NaOH 2M<br />
Ống 3: nhỏ tiếp từ từ dung dịch HCl 2M<br />
Quan sát hiện tượng : ở Ống 1, khi cho Al tác dụng với HCl thì có hiện tượng<br />
nhôm tan dần và có sủi bọt khí. Ống 2, khi cho Al tác dụng với NaOH và đun nóng<br />
thì thấy nhôm tan và sủi bọt khí mạnh hơn khi đun nóng. Khi lọc kết tủa keo chia<br />
17