- Page 1 and 2:
TẦM NGUYÊN TỪ ĐIỂN Cổ Vă
- Page 3 and 4:
Nhị Ðộ Mai A Ðổ A: tiếng
- Page 5 and 6:
Ải mây tin tức khơi ngàn Hoa
- Page 7 and 8:
An Dật An: yên ổn, dật: rả
- Page 9 and 10:
Án: xét theo, đồ: hình vẽ,
- Page 11 and 12:
Anh: cái gí tốt đẹp nhất t
- Page 13 and 14:
Tuồng ảo hoá đã bày ra đ
- Page 15 and 16:
Âm công nhấc một đồng cân
- Page 17 and 18:
Nhị Ðộ Mai Âm Phù Âm: âm p
- Page 19 and 20:
Ẩm Mã Ðầu Tiền Ầm: uống
- Page 21 and 22:
Ân Oán Ân: oán, oán: hờn gi
- Page 23 and 24:
Ấn: con cháu, tín: tin. Con d
- Page 25 and 26:
Kim Vân Kiều Âu Ca Âu: nhiều
- Page 27 and 28:
B Ba Dương Do chữ Tam Dương.
- Page 29 and 30:
chữ: Ba ngạc tương huy chi l
- Page 31 and 32:
Bà Xuân Mộng Do chữ: Xuân m
- Page 33 and 34:
Bá Vương Bá: xem chữ Bá nghi
- Page 35 and 36:
Bách: trăm, hạnh: nết tốt.
- Page 37 and 38:
Con hươu bách nhị lạc loài
- Page 39 and 40:
Tên thứ cây lớn thường hay
- Page 41 and 42:
Bạch Ngọc Bạch: trắng, ng
- Page 43 and 44:
Bạch Thành Tức Bạch Ðang Th
- Page 45 and 46:
Ðại Nam Quốc Sử Bài Sai Bà
- Page 47 and 48:
ên tả, mục thờ phía bên h
- Page 49 and 50:
thì buồn cười, người đờ
- Page 51 and 52:
Thập châu ký: Ðông Hải có
- Page 53 and 54:
Ăn trộm ăn cắp thành Phật
- Page 55 and 56:
ông chài đi đến bắt cả c
- Page 57 and 58:
Bành Tổ người đời thượn
- Page 59 and 60:
Bào Chế Ðốt, nướng, sao t
- Page 61 and 62:
Lục Vân Tiên Báo Ðức Thù C
- Page 63 and 64:
Cờ sen bảo cái, tàn lồng tr
- Page 65 and 66:
Quạt của Hán Chung Ly. Dép c
- Page 67 and 68:
Có nơi cho tám thứ sau này l
- Page 69 and 70:
Bắc Quyết Xem bắc khuyết Ca
- Page 71 and 72:
làm cho âm dương liên lạc v
- Page 73 and 74:
thi: Trung tâm diệc bất bình
- Page 75 and 76:
Bất Tri Bất Uẩn Bất: chẳn
- Page 77 and 78:
Những cánh bèo vừa tụ họp
- Page 79 and 80:
sĩ bảo rằng: "tư chất ngư
- Page 81 and 82:
Cung Oán Bi Thương Bi: như trê
- Page 83 and 84:
Tức Bích Ngọc. Tên một ngư
- Page 85 and 86:
Biên Giang Biên: một bên, gian
- Page 87 and 88:
Biến Hóa Biến: như trên, hó
- Page 89 and 90:
gươm... Vật dùng để chỉ n
- Page 91 and 92:
Binh Uy Binh: như trên, uy: oai n
- Page 93 and 94:
Bình Minh Bình: ngay thẳng, min
- Page 95 and 96:
trọng. Bình thành công đức
- Page 97 and 98:
Bồ Luân Bồ: tên một thứ l
- Page 99 and 100:
Bộ: bước, hành: đi. Ði châ
- Page 101 and 102:
Ra tuồng trên Bộc trong dâu.
- Page 103 and 104:
Bồi: ngồi một bên, tiếp:
- Page 105 and 106:
Lão tiều lật đật bôn trìn
- Page 107 and 108:
Bồng: tên thứ cỏ hao nhẹ t
- Page 109 and 110:
C Ca Ca Ca hoặc kha. Tiếng cổ
- Page 111 and 112:
dùng để chỉ nơi duyệt lãm
- Page 113 and 114:
Cải: sửa đổi, nguyên: đầ
- Page 115 and 116:
quan hay tốt. Ðọc ca Mạch Tu
- Page 117 and 118:
Cảm Mạo Cảm: Nhiễm phải,
- Page 119 and 120:
Can Trường Can: gan, trường:
- Page 121 and 122:
Canh Trương Canh: thay đổi, tr
- Page 123 and 124:
Cao: thịt béo, lương: gạo ng
- Page 125 and 126:
lấy Hàm Dương trước thì ph
- Page 127 and 128:
việc gì. Hai lần cáo thú đ
- Page 129 and 130:
Cát Lũy Chữ đôi. Tên giống
- Page 131 and 132:
Cây Quỳnh Cành Giao Giao và qu
- Page 133 and 134:
cảnh thanh nhàn và thanh bạch
- Page 135 and 136:
thanh thù. (Chiến Tụng Tây H
- Page 137 and 138:
Nhìn xem thế giới khác gì c
- Page 139 and 140:
ộc là ánh nắng mặt trời.
- Page 141 and 142:
Cập: kịp, đến lúc, kê: tr
- Page 143 and 144:
ta ví cái cầu bắc ngang qua s
- Page 145 and 146:
Cỏ Thi Tên một thứ cỏ thâ
- Page 147 and 148:
Cô: mồ côi, một mình. Quả:
- Page 149 and 150:
Cố Quốc Cố: cũ, quốc: nư
- Page 151 and 152:
Cổ Ðồ Cổ: xưa, đồ: đồ
- Page 153 and 154:
Cổ Thi Cổ: xưa, thi: thơ. Th
- Page 155 and 156:
Công Cán Công: chung, cán: vi
- Page 157 and 158:
Công: chung (trái với tư), mô
- Page 159 and 160:
Công Tư Công: chung, tư: riêng
- Page 161 and 162:
Cốt: xương, nhục: thịt. Xư
- Page 163 and 164:
Cơ Nghi Cơ: then máy, nghi: nên
- Page 165 and 166:
khó nhọc). Cha mẹ đối với
- Page 167 and 168:
Nơi Vua ở. Giao trì cung khuy
- Page 169 and 170:
Cùng Ðồ Cùng: một nơi khôn
- Page 171 and 172:
Tên một ngôi sao trong số t
- Page 173 and 174:
Cức Kinh Cức: gai, kinh: gai. N
- Page 175 and 176:
thường: nhân, nghĩa, lễ, tr
- Page 177 and 178:
Cửu: lâu, hạn: nắng. Nắng
- Page 179 and 180:
Cửu Thiên Huyền Nữ Tên mộ
- Page 181 and 182:
Cá ao lụy bởi lửa thành. Ho
- Page 183 and 184:
Vẽ niêm dấu cổ, thơ đề l
- Page 185 and 186:
Chấp Ngưu Nhĩ Chấp: cầm, ng
- Page 187 and 188:
gièm pha. Sãi Vãi Châu Hậu Ch
- Page 189 and 190: Châu Thái Tỷ Vợ Vua Châu Vă
- Page 191 and 192: chảy một thứ rượu tiên xu
- Page 193 and 194: Chí Sĩ Chí: cái lòng muốn, s
- Page 195 and 196: Chích: vật gì một mình, thâ
- Page 197 and 198: Lễ chiêu, tuần điện lệ th
- Page 199 and 200: Chiếu Danh Chiếu: xem theo, dan
- Page 201 and 202: Chinh Hà Chinh: đánh thuế, hà
- Page 203 and 204: mùi chính khí. Văn Tế Võ Tá
- Page 205 and 206: Khắp triều chu tử, đầy hà
- Page 207 and 208: Tên một vị Vua thời cổ c
- Page 209 and 210: Chung Tư Tên một con sâu có c
- Page 211 and 212: Chư: các, hầu: tước hầu. N
- Page 213 and 214: Chứng: nhận thức một việc
- Page 215 and 216: D Da Ngựa Câu của Mã Viện:
- Page 217 and 218: lưỡng tức là bảo cho kẻ k
- Page 219 and 220: Danh: có tiếng tăm, nho: nhà h
- Page 221 and 222: Dây Vỏ Dây Văn Võ: sợi dây
- Page 223 and 224: cây tử, tức cây dâu và cây
- Page 225 and 226: Thân kia bao điểm là tình b
- Page 227 and 228: Vương đem quân đi đánh nhà
- Page 229 and 230: Dịch: bệnh truyền nhiễm lan
- Page 231 and 232: Diễm Tử Người đời Chu, th
- Page 233 and 234: Ðủ đường dinh phí trăm ph
- Page 235 and 236: Doanh hoàn phong hội mở mang.
- Page 237 and 238: gói màu sắc như mã não, gố
- Page 239: Ðã không duyên trước chăng
- Page 243 and 244: cư tấc hạ (nguyện được t
- Page 245 and 246: Một bình tỉnh thủy, một c
- Page 247 and 248: Dương Thanh Liễu Lục Dương:
- Page 249 and 250: Dưỡng Tử Dưỡng: nuôi, tử
- Page 251 and 252: Ðà tên một động vật thu
- Page 253 and 254: Ðài Gương Ðài: xem đài doan
- Page 255 and 256: Quan Âm Ðái Thiên Lập Ðịa
- Page 257 and 258: Cưới vợ cũng vui mừng như
- Page 259 and 260: Tên đất. Vua Lương Võ Ðế
- Page 261 and 262: Nghĩ người đáy giếng thang
- Page 263 and 264: Ðan Tâm Ðan: đỏ, tâm: lòng
- Page 265 and 266: Ðào Chú Ðào: nặn đồ đấ
- Page 267 and 268: có dân cư. Thuyền đi mãi, qu
- Page 269 and 270: Ðoan Dương Xem Ðoan Ngọ. Kim
- Page 271 and 272: Ðoản Ðình Ðoản: ngắn, đ
- Page 273 and 274: Trinh Thử Ðộ Sinh Ðộ: đưa
- Page 275 and 276: Gò đất. Xin cho thiển thố m
- Page 277 and 278: đông, nên dùng chữ đông qu
- Page 279 and 280: Ăn Bắc nằm Nam chi học thói
- Page 281 and 282: Ðồng Khoa Ðồng: cùng, khoa:
- Page 283 and 284: tây hề, nhược trường khôn
- Page 285 and 286: Ðộng Dung Ðộng: thay đổi,
- Page 287 and 288: Ðổng: coi sóc để chỉnh đ
- Page 289 and 290: Cung Oán Ðức Bạc Ðức: đ
- Page 291 and 292:
Do chữ Ðiểu đạo. Sách Hoa
- Page 293 and 294:
trong khi chống với kẻ địc
- Page 295 and 296:
G Gác Ðường Gác của vua nh
- Page 297 and 298:
Chữ gấm thiếp mong ngày hộ
- Page 299 and 300:
Dặn dò gia sự định ngày kh
- Page 301 and 302:
Giả Mận Gieo Ðào Do chữ: Ð
- Page 303 and 304:
với nhau cho đến lúc già. Gi
- Page 305 and 306:
giải trại được đem ra và
- Page 307 and 308:
hùng. Ngụy Võ Ðế (Tào Tháo
- Page 309 and 310:
Giang: sống, băng: nước gặp
- Page 311 and 312:
Tên một huyện của nước T
- Page 313 and 314:
Giao Du Giao: qua lại với nhau,
- Page 315 and 316:
là giao phu. Chạnh nhớ khúc "
- Page 317 and 318:
Giáp Bảng Giáp: chữ đứng
- Page 319 and 320:
Mộng với thật lẫn lộn nha
- Page 321 and 322:
Ném cái thoi. Tạ Côn ghẹo m
- Page 323 and 324:
Kim Vân Kiều Gió Tây Gió từ
- Page 325 and 326:
Gót sen nhè nhẹ dạo mau về
- Page 327 and 328:
H Hà Bá Tên vị thần coi dư
- Page 329 and 330:
tử vì Quý Thường là ngườ
- Page 331 and 332:
đến đời vua Kiệt thì mất
- Page 333 and 334:
Hạ: xuống, Mã: ngựa, Bi: bia
- Page 335 and 336:
Hạc Loài chim. Có nhiều giố
- Page 337 and 338:
Hải Ðạo Hải: bể, Ðạo:
- Page 339 and 340:
Hàm: ngậm, Di: kẹo, Lộng: đ
- Page 341 and 342:
Hàn Bằng Người đời Chiến
- Page 343 and 344:
ước xương Phật. Hàn Dũ dâ
- Page 345 and 346:
Hàn Song Hàn:lạnh, Song: cửa
- Page 347 and 348:
trung hưng dơì đô ra Lạc Dư
- Page 349 and 350:
óng: Nhiều sách. Chất lên ch
- Page 351 and 352:
Chung Ly muội,v.v... Ðưa ông H
- Page 353 and 354:
Hành Lang Nhà cầu chạy thông
- Page 355 and 356:
hương bán phấn. Nhà chứa g
- Page 357 and 358:
chỉ hạng người có thế l
- Page 359 and 360:
Tên một con sông bên Tàu. Chi
- Page 361 and 362:
chính trị. Nghệ cậy có tài
- Page 363 and 364:
Hề Ðồng Hề: đầy tớ, Ð
- Page 365 and 366:
Hiền Quân Hiền: nhiều tài v
- Page 367 and 368:
Mồng ba hiệp cát lên ngôi c
- Page 369 and 370:
người. Những khi trong dạ hi
- Page 371 and 372:
những điều ở ngoài hình h
- Page 373 and 374:
Nguyệt minh hoa biểu nhạn qui
- Page 375 and 376:
Hoa Nguyệt Hoa: bông, Nguyệt:
- Page 377 and 378:
Hoa Vương Hoa: bông, Vương: vu
- Page 379 and 380:
Hóa Cơ Hóa: dạy dỗ, sửa đ
- Page 381 and 382:
Họa: vẽ, Hổ: cọp, Bất: ch
- Page 383 and 384:
đủ kim để họa mẫu ăn, kh
- Page 385 and 386:
con, tuy khác hơi thở, nhưng c
- Page 387 and 388:
Hoạn Bể. Hoạn: ra làm quan.
- Page 389 and 390:
Hoàng Hạc Tên một bài thơ c
- Page 391 and 392:
khóc thảm thiết, người tron
- Page 393 and 394:
thấy tướng mạo kỳ quái m
- Page 395 and 396:
Hoắc tên một thứ cây, hoa x
- Page 397 and 398:
Tên một vị tiên ngày xưa. P
- Page 399 and 400:
Hồ nghi: nghi ngờ như con ch
- Page 401 and 402:
Hộ Pháp Chữ Phật. Hộ: giú
- Page 403 and 404:
phù hiệu dùng trong quân, đ
- Page 405 and 406:
Hồi: về, Dân: dân. Ðang làm
- Page 407 and 408:
Hối Ngộ Hối: tiếc, ăn năn
- Page 409 and 410:
Hôn Sự Hôn: trai gái kết duy
- Page 411 and 412:
Hát Nói Hồng Kỳ Hồng: đỏ
- Page 413 and 414:
xưa cho rằng cái bàn nầy là
- Page 415 and 416:
Tên một xứ thuộc về Giao C
- Page 417 and 418:
Huyên Ðường Huyên: thứ cây
- Page 419 and 420:
Trần Trùng Quang Huyền Trang T
- Page 421 and 422:
Do chữ Huỳnh Vũ. Một nhà h
- Page 423 and 424:
Hư: không có, không thực, Kh
- Page 425 and 426:
Thánh hoặc Tổ tiên. Lễ xong
- Page 427 and 428:
Hương: làng, Thôn: xóm làng.
- Page 429 and 430:
Hưu Trưng Hưu: tốt lành, Trư
- Page 431 and 432:
Hữu: có, Thân: thân mình. H
- Page 433 and 434:
người ngạc nhiên hỏi, thì
- Page 435 and 436:
Kết Phát xem kết tóc. Còn nh
- Page 437 and 438:
Kiếm Cung Kiếm: gươm, Cung: c
- Page 439 and 440:
Kiển Bộ Kiển: què, gay go, B
- Page 441 and 442:
thâm làm vui lòng ta vậy. Yù
- Page 443 and 444:
Kim: vàng, Ðằng: sợi dây. C
- Page 445 and 446:
Phật tiền sẵn có mọi đồ
- Page 447 and 448:
Muốn kinh bang chưa gặp vận
- Page 449 and 450:
hiếp nước Yên. Thái tử nư
- Page 451 and 452:
Kinh Tâm Kinh: sợ hãi, Tâm: l
- Page 453 and 454:
Ca Dao Kình Thiên Kình: chống,
- Page 455 and 456:
Kỳ Ký Kỳ: giống ngựa thu
- Page 457 and 458:
Kỵ Hổ Nan Hạ Kỵ: cỡi, H
- Page 459 and 460:
Kh Khách Du Khách: khách, Du: ch
- Page 461 and 462:
Khán: xem, Trúc: cây trúc. Mộ
- Page 463 and 464:
ất nghiêm. Lễ tiên, binh hậ
- Page 465 and 466:
Khất Từ Khất: xin, Trừ: l
- Page 467 and 468:
Khế Nghị Khế: như chữ Kh
- Page 469 and 470:
Khích: dòng nước bị chắn l
- Page 471 and 472:
Khoa Bảng Khoa: khoa thi, Bảng:
- Page 473 and 474:
ngoài tu cho khoan dũ ôn nhu. S
- Page 475 and 476:
Thơ Cổ Khổ Hạnh Khổ: cực
- Page 477 and 478:
Nhị Ðộ Mai Khôi Nguyên Khôi
- Page 479 and 480:
vật trong vũ trụ đều có g
- Page 481 and 482:
Tên một thứ ngọc thường d
- Page 483 and 484:
Cao Bá Nhạ Khuê Phụ Khuê: xe
- Page 485 and 486:
Khuyển Nhung Tên một dân tộ
- Page 487 and 488:
Khương Liễu Khương: yên vui,
- Page 489 and 490:
L La hoặc gọi là Nữ la. Mộ
- Page 491 and 492:
dương để ở. Bàn phú 10 nă
- Page 493 and 494:
Một trong 6 bộ của cựu quan
- Page 495 and 496:
Lam Quan Tên một cửa ải. Hà
- Page 497 and 498:
thấy sứ nhà trời cho hoa lan
- Page 499 and 500:
vườn tiên hay dạo chơi. Hay
- Page 501 and 502:
Lạp Hoàng Lạp: sáp, Hoàng: s
- Page 503 and 504:
Tức Lý Lâm Phủ, tôn thất n
- Page 505 and 506:
cả. Sắt cầm dạo nổi tiế
- Page 507 and 508:
Lập: đứng, Trượng: hầu, M
- Page 509 and 510:
Lục Vân Tiên Lê Nguyên lê:
- Page 511 and 512:
miêu duệ tức sông Hoàng Hà
- Page 513 and 514:
lại Tần và gọi là hợp tun
- Page 515 and 516:
(Trần Trọng Kim dịch) Liễu
- Page 517 and 518:
nhiều chim thứu hoặc núi hì
- Page 519 and 520:
Chiến Tụng Tây Hồ Phú Lý L
- Page 521 and 522:
xem chữ Lý. Lý Ngư Cá chép.
- Page 523 and 524:
Loan Nghi Cái màn thêu chim loan
- Page 525 and 526:
ắt một con ngựa cái còn tri
- Page 527 and 528:
Chàng về tâu trước long nhan
- Page 529 and 530:
Nghĩa bóng: lòng mong mỏi về
- Page 531 and 532:
Trê Cóc Lộc tử thùy thủ, g
- Page 533 and 534:
thơ. Xung Cao truyện: Thân ph
- Page 535 and 536:
Chết non, Ốm đau, Lo , Nghèo,
- Page 537 and 538:
Lục Thao Lục: sáu, Thao: binh
- Page 539 and 540:
Người Cửu nguyên, đời Ðô
- Page 541 and 542:
Lửa hương chốc để lạnh l
- Page 543 and 544:
Trê Cóc Lưới Trời Do chữ:
- Page 545 and 546:
Lương Thì Lương: tốt lành,
- Page 547 and 548:
Dòng dõi nhà Hán, Lưu Bị ng
- Page 549 and 550:
Lưu Lệ Lưu: chảy, Lệ: nư
- Page 551 and 552:
M Ma Chử Tác Châm Ma: mài, Ch
- Page 553 and 554:
Nghĩa như chữ đào kiểm, dù
- Page 555 and 556:
Tên đất ở Ngoại Mông Cổ.
- Page 557 and 558:
Mai Danh Mai: chôn, Danh: tên, ti
- Page 559 and 560:
Cung Oán Ngâm Khúc Man Một h
- Page 561 and 562:
có khi dùng để chỉ con sông
- Page 563 and 564:
Mạnh Thường Quân Người nư
- Page 565 and 566:
Mặt Phụng Do chữ: Phụng nh
- Page 567 and 568:
Hàng: tên núi Thái Hàng. Ðị
- Page 569 and 570:
Mê Bến, do chữ Mê tân. Theo
- Page 571 and 572:
Thơ Cổ Miếu Ðường Miếu:
- Page 573 and 574:
Và: Minh linh vốn chịu ân sâ
- Page 575 and 576:
Làm đơn mà khống minh tra cho
- Page 577 and 578:
Mộc: gỗ, cây, Thạch: đá. L
- Page 579 and 580:
mông trần ư ngoại... tức vu
- Page 581 and 582:
"Mặt trời mặt trăng là tinh
- Page 583 and 584:
Hán văn lấy đức mục lân.
- Page 585 and 586:
Nam Cai Tên một thiên trong Kin
- Page 587 and 588:
Tên một chòm sao hoặc vị th
- Page 589 and 590:
Mỏ chim, nanh chuột, tranh hơi
- Page 591 and 592:
Trịnh Nhân Biểu. Về đời H
- Page 593 and 594:
Niên Thiếu Niên: năm, Thiếu:
- Page 595 and 596:
hạc trắng, thổi ống sinh,
- Page 597 and 598:
Tên một thiên trong Kinh Lễ d
- Page 599 and 600:
tương truyền luyện đá ngũ
- Page 601 and 602:
Nửa Sương Do chữ Bán sương
- Page 603 and 604:
Do chữ Phù tang, tên một th
- Page 605 and 606:
Ðình Duân: Ngân hán hoành kh
- Page 607 and 608:
Nhị Ðộ Mai Nghi Gia Nghi: nên
- Page 609 and 610:
dắt một đứa khác. Quân đu
- Page 611 and 612:
Nghịch Tặc Nghịch: không thu
- Page 613 and 614:
đức tính của cha, Từ: đứ
- Page 615 and 616:
Oan: việc không có mà bị ngh
- Page 617 and 618:
Do chữ Oanh Thiên. Chim Oanh d
- Page 619 and 620:
Trần Trọng Kim dịch: Ðêm c
- Page 621 and 622:
Quang là một nhà chép sử bi
- Page 623 and 624:
đến kinh thấy có tên đầy
- Page 625 and 626:
Sài Vãi Phạm Vũ Phạm: thuộ
- Page 627 and 628:
Pháp Phù Pháp: phép, Phù: bùa
- Page 629 and 630:
Phân Ban Phân: chia, Ban: hàng t
- Page 631 and 632:
Phân Trương Ðồng nghĩa với
- Page 633 and 634:
Uốn cái lưỡi chỉ dày duyê
- Page 635 and 636:
Kim Vân Kiều Phật Sanh Tư Mã
- Page 637 and 638:
Phi Phù Trí Quỷ Phi: bay, Phù:
- Page 639 and 640:
Trong những lúc rảnh rang ngư
- Page 641 and 642:
Phiếu Mẫu Tên người. Lúc H
- Page 643 and 644:
thường trồng ở các cung đi
- Page 645 and 646:
Phong Lưu Phong: gió, thói tục
- Page 647 and 648:
Vào trong phong nhã ra ngoài hà
- Page 649 and 650:
Vả trong cương tỉnh phong tha
- Page 651 and 652:
theo cọp, công việc của thá
- Page 653 and 654:
Hồ Xuân Hương Phu Tin phục.
- Page 655 and 656:
ngắn ngủi. Ðời người như
- Page 657 and 658:
Phù: bùa, Tiên: tiên (hoặc Ti
- Page 659 and 660:
Xiết bao phú trọng chinh hà.
- Page 661 and 662:
Phụ: cha, Tử: con. Cho nên ph
- Page 663 and 664:
Phủ Tuy Phủ: vỗ về, Tuy: y
- Page 665 and 666:
Phúc: xem Phúc bạc, Tội: tộ
- Page 667 and 668:
Phục Sinh Phục: lại, Sinh: s
- Page 669 and 670:
Phụng Chỉ Phụng: vâng mệnh
- Page 671 and 672:
một cái ao hồ trong cung vua.
- Page 673 and 674:
Kim Vân Kiều
- Page 675 and 676:
Quả Báo Lời Phật. Quả: tr
- Page 677 and 678:
Yên Chiêu Vương cầu hiền kh
- Page 679 and 680:
Quan Công Tức Quan Võ. danh tư
- Page 681 and 682:
Quan: quan, Lộc: thóc lúa Nhà
- Page 683 and 684:
Quan Thư Quan: hòa thuận, Thư:
- Page 685 and 686:
nhưng Ninh không nhận. Quản N
- Page 687 and 688:
ngủ, con dùng quạt để đu
- Page 689 and 690:
Quân Tử Trúc Cây trúc thườ
- Page 691 and 692:
Cung Oán Quận Chúa Một chức
- Page 693 and 694:
Quy Liệu Quy: về, Liệu: lo li
- Page 695 and 696:
Quỳ Còn có tên Hướng dươn
- Page 697 and 698:
gặp cướp, tất cả người
- Page 699 and 700:
cầm giữ đạo thường nhất
- Page 701 and 702:
nhau). Quyến cố: đoài thươn
- Page 703 and 704:
quỳnh. Nghĩa bóng: Rượu ngon
- Page 705 and 706:
Quốc Trạng Quốc: nước, Tr
- Page 707 and 708:
Ðánh roi bồ răng chúng. Sãi
- Page 709 and 710:
S Sa Trường Sa: cát, Trường:
- Page 711 and 712:
Buông lời sàm gián, quên bài
- Page 713 and 714:
sông định cho uống nước, t
- Page 715 and 716:
thường: Núi sâu rừng rậm h
- Page 717 and 718:
Tú Xương Sĩ Tử Sĩ: học tr
- Page 719 and 720:
Xuân Hương Sinh Ly Sinh: sống,
- Page 721 and 722:
đá6t ở phương bắc. Than ôi
- Page 723 and 724:
Nghĩa là: Ðồng ẩm Tương gi
- Page 725 and 726:
Sãi những e Tần Sở phiền l
- Page 727 and 728:
Than rằng: Nghìn dặm sơn xuy
- Page 729 and 730:
nên sùng chữ suối vàng để
- Page 731 and 732:
Sự Vong Sự: thờ phụng, Vong
- Page 733 and 734:
Sương Phong Sương: sương, Pho
- Page 735 and 736:
Cung Oán Tà Nguyệt Tà: xế, N
- Page 737 and 738:
Tạ Triều Tạ: cảm ơn, Tri
- Page 739 and 740:
Tài Cao Tài: có thể làm đư
- Page 741 and 742:
Tài Trí Tài: có thể làm đư
- Page 743 and 744:
Sách Mạnh Tử: Bất hiếu h
- Page 745 and 746:
đều ca tụng vua Thang là ngư
- Page 747 and 748:
tử thì lấy sơn thủy mà là
- Page 749 and 750:
Kẻ tam nông mong chẳng đượ
- Page 751 and 752:
Tam Tạng: Kinh Tạng, Luận T
- Page 753 and 754:
Phan Trần Tam Vương Tam: ba, V
- Page 755 and 756:
Tạm Ngộ Tạm: xem trên, Ngộ
- Page 757 and 758:
Tang: dâu, Hải: biển. Xem: B
- Page 759 and 760:
Cha mẹ nàng ép nàng lấy ch
- Page 761 and 762:
vợ một chồng, Nào như vua b
- Page 763 and 764:
Hoa Tiên Tắm Mưa Chải Gió Do
- Page 765 and 766:
thứ hai cũng lại đến báo c
- Page 767 and 768:
Tây Minh Tên một tác phẩm T
- Page 769 and 770:
Thuyền từ cũng muốn về Tâ
- Page 771 and 772:
Sao cho tâm lực hợp đồng. N
- Page 773 and 774:
Tầm Thủy Tên một con sông
- Page 775 and 776:
Bõ công ly biệt, bõ ngày tân
- Page 777 and 778:
Tần Kính Tần: nhà Tần, Kín
- Page 779 and 780:
cung A Phòng, xây Hoàn Lăng ở
- Page 781 and 782:
Tận Từ Tận: hết, Từ: lờ
- Page 783 and 784:
Tề: ngang, Mi: mày. Do các ch
- Page 785 and 786:
Tế: thanh thỏa, Sự: việc. L
- Page 787 and 788:
lấy thóc mà cúng tế. Thườ
- Page 789 and 790:
Tiên Cung Tiên: xem chữ Tiên,
- Page 791 and 792:
Tiên: xem chữ Tiên hoa, Thề:
- Page 793 and 794:
Tiền Trình Tiền: trước, Tr
- Page 795 and 796:
Cung Oán Tiện Sĩ Tiệ: hèn, S
- Page 797 and 798:
nhậm chức. Chỉn e tiếp lỵ
- Page 799 and 800:
Nhị Ðộ Mai Tiết Trinh Tiết
- Page 801 and 802:
sách. Lúc Cao Tổ làm Hán Vư
- Page 803 and 804:
Oán chi những khách tiêu phòn
- Page 805 and 806:
Lầu cao để canh. Trống tiề
- Page 807 and 808:
Tiểu: nhỏ, Khoa: khoa thi. Xem:
- Page 809 and 810:
Phan Trần Tiểu Tinh Tiểu: nh
- Page 811 and 812:
Tín Lăng Quân Người đời Ch
- Page 813 and 814:
Vợ chàng quỷ quái tinh ma. Ki
- Page 815 and 816:
Tình: xem Tình ái, chung: un đ
- Page 817 and 818:
Tịnh: cùng, Ðế: cái cuống
- Page 819 and 820:
đánh với Viêm Ðế ở Bản
- Page 821 and 822:
Ngoài hai thể Hứng và Tỷ, c
- Page 823 and 824:
Xuất giá tòng phu (ra lấy ch
- Page 825 and 826:
Lan, vợ Ðậu Thao. Nàng có t
- Page 827 and 828:
Tô Tuân Xem Hàn Liễu Âu Tô.
- Page 829 and 830:
Lưỡi gươm Tổ Ðịch, tiến
- Page 831 and 832:
Bị phân chia Trung Quốc làm b
- Page 833 and 834:
việc ngoài nghìn dặm). Xem Ch
- Page 835 and 836:
Tống Hành Tống: đưa tiễn,
- Page 837 and 838:
Tu: sửa sang, Kỷ:mình. Nhị
- Page 839 and 840:
Tú Cầu Tú: thêu, Cầu: quả
- Page 841 and 842:
Tuần Duyên Tuần: đi các nơi
- Page 843 and 844:
Vua nhà Ðường cai trị từ n
- Page 845 and 846:
hoang dâm, xa xỉ, bắt hai tră
- Page 847 and 848:
Tuyền Thạch Tuyền: suối, Th
- Page 849 and 850:
Tuyệt Diệu Tuyệt: hết sức
- Page 851 and 852:
Tư Dung Tư: dáng dấp, hình d
- Page 853 and 854:
Nhị Ðộ Mai Tư Văn Tư: ấy,
- Page 855 and 856:
chùa nỗi tiếng đẹp, trồng
- Page 857 and 858:
Người Nam Xương, đời Ðông
- Page 859 and 860:
Tứ Hạo Tứ: bốn, Hạo: tr
- Page 861 and 862:
Tự Chuyên Tự: tự mình, Chuy
- Page 863 and 864:
Tử Cống Người nước Vệ,
- Page 865 and 866:
Kẻ về tử lý, người vào n
- Page 867 and 868:
Tòa sao có 15 ngôi cung mạng c
- Page 869 and 870:
Sinh rằng chút nghĩa tương gi
- Page 871 and 872:
Kim Vân Kiều Tương Tư Tương
- Page 873 and 874:
không đâu bằng xóm của hạ
- Page 875 and 876:
Nhị Ðộ Mai Tướng Quân Tư
- Page 877 and 878:
Th Thác Cô Thác: gởi, Cô: con
- Page 879 and 880:
Tới khi thai sản thành hình.
- Page 881 and 882:
Thái Học Tên một khoa thi m
- Page 883 and 884:
Thảm Sầu Thảm: hết sức đ
- Page 885 and 886:
Tự Tình Khúc Thanh Dạ Thanh:
- Page 887 and 888:
Ba vần già giặn, bốn câu th
- Page 889 and 890:
Thanh Minh Một cái tiết vào t
- Page 891 and 892:
Nhị Ðộ Mai Thanh Thiên Bạch
- Page 893 and 894:
Thành Hồ Thành: bức thành, H
- Page 895 and 896:
Thảo Dạ Thảo: cỏ, Dạ: ho
- Page 897 and 898:
Kim Vân Kiều Thăng Kinh Thăng:
- Page 899 and 900:
Nhị Ðộ Mai Thân Bao Tư Tên
- Page 901 and 902:
Thân: thân thích, Tín: tin cậ
- Page 903 and 904:
làm Vua. Chế tạo cày bừa đ
- Page 905 and 906:
Công, Thái Ðiên, Vinh Công, Ho
- Page 907 and 908:
người một ngả, lấy sông N
- Page 909 and 910:
Chinh Phụ Ngâm Thê Noa Thê: v
- Page 911 and 912:
Thế Gian Thế: đời, Gian: kho
- Page 913 and 914:
quân lính. Lúc sắp ra trận,
- Page 915 and 916:
Thi Hào Thi: thơ, Hào: xem Hào
- Page 917 and 918:
Thi Uyển Thi: thơ, Uyển: vư
- Page 919 and 920:
truyện,... thân thị thỉ th
- Page 921 and 922:
Thiên Các Nhất Phương Thiên:
- Page 923 and 924:
Thiên Giới Thiên: trời, Giớ
- Page 925 and 926:
Kim Vân Kiều Thiên Quang Vân T
- Page 927 and 928:
Thiên Tiên Thiên: trời, Tiên:
- Page 929 and 930:
Thiên: trời, Tri: biết. Giải
- Page 931 and 932:
Thiến Nữ: tên người, Ly: l
- Page 933 and 934:
Ăn mặc vẫn ra người thiệp
- Page 935 and 936:
Thiếu Niên Thiếu: trẻ, Niên
- Page 937 and 938:
Dạy mua hai cỗ thọ đường.
- Page 939 and 940:
nhưng không thể cùng hưởng
- Page 941 and 942:
Thổ: đất, Nhân: người. Ng
- Page 943 and 944:
Thông Cù Thông: suốt, Cù: đ
- Page 945 and 946:
Thời Trân Thời: mùa, Trân: v
- Page 947 and 948:
Thu Không Thu: bắt, lấy, khôn
- Page 949 and 950:
Sông Thù luống những khát kh
- Page 951 and 952:
Thủ Phạm Thủ: đầu, Phạm:
- Page 953 and 954:
Thuận Phong Thuận: xuôi, Phong
- Page 955 and 956:
Tiếng thánh thót cung đàn th
- Page 957 and 958:
Thủy: nước, Hương: làng. Kh
- Page 959 and 960:
Thuyền Hộ Thuyền: ghe thuyề
- Page 961 and 962:
Thư Hiên Thư: sách, Hiên: mái
- Page 963 and 964:
Thư: sách, Viện: cung thất ho
- Page 965 and 966:
Thừa Khích Thừa: nhân, Khích
- Page 967 and 968:
Trời sắp mưa, thương dương
- Page 969 and 970:
Bùi Vinh Thường Lệ Tên một
- Page 971 and 972:
hoặc sâu xa, hoặc nông cạn
- Page 973 and 974:
Tr Trá Hôn Trá: lừa gạt, Hô
- Page 975 and 976:
đấy để trong ra xa được.
- Page 977 and 978:
Hoàng). Tần Thủy Hoàng cho c
- Page 979 and 980:
lại trăm phần. Sơn hà của
- Page 981 and 982:
Trân Cam Trân: ngon, Cam: ngọt.
- Page 983 and 984:
Trần Duyên Trần: bụi, Duyên
- Page 985 and 986:
Trinh Thử Trận Nhạn Do chữ
- Page 987 and 988:
Tiết Nhược Xã thích đọc s
- Page 989 and 990:
tri thiên mạng. Tri Túc Tri: bi
- Page 991 and 992:
Trí Dũng Trí: thông minh biết
- Page 993 and 994:
Triêu Mộ Triêu: buổi mai, M
- Page 995 and 996:
xem Triệu thị. Triệu Tử Tê
- Page 997 and 998:
Trịnh Trọng Trịnh: ra vẻ â
- Page 999 and 1000:
Trợ Kiệt Trợ: giúp đỡ, Ki
- Page 1001 and 1002:
Lục Vân Tiên Truân Chiên Tru
- Page 1003 and 1004:
Trúc Ty Trúc: cây trúc, dùng
- Page 1005 and 1006:
Trụy Lệ Trụy: rớt, Lệ: n
- Page 1007 and 1008:
Luận như yêu đạo thì Sãi y
- Page 1009 and 1010:
Trung Trinh Trung: hết lòng vớ
- Page 1011 and 1012:
Trùng: lại một lần nữa, Si
- Page 1013 and 1014:
Trương Lương danh toại tìm
- Page 1015 and 1016:
Lục Súc Tranh Công Trướng H
- Page 1017 and 1018:
U U Tức U Vương, vua nhà Châu
- Page 1019 and 1020:
Uy Nghi Uy: xem Uy linh, Nghi: bộ
- Page 1021 and 1022:
đến khi Ung Môn Châu lên dây
- Page 1023 and 1024:
V Vạ Gió Tai Bay Do câu: Phi ta
- Page 1025 and 1026:
được nghìn năm vạn tuổi).
- Page 1027 and 1028:
Kim Vân Kiều Văn Ðế Vua nhà
- Page 1029 and 1030:
Văn Tế Văn: văn một bài vă
- Page 1031 and 1032:
Hoa Tiên Vân Dịch Vân: mây, D
- Page 1033 and 1034:
Vân Trình Vân: mây, Trình: đ
- Page 1035 and 1036:
Vè Một thể văn vần dùng đ
- Page 1037 and 1038:
Vi: làm, Nhân: điều nhân ngh
- Page 1039 and 1040:
Vĩ Sanh Tên người. Vĩ Sanh c
- Page 1041 and 1042:
Viện Sách Nhà riêng để ch
- Page 1043 and 1044:
thạnh suy của cây cỏ khô h
- Page 1045 and 1046:
Vua Võ trị thủy cho đời yê
- Page 1047 and 1048:
Cung Oán Võ Kiếm Một lối ch
- Page 1049 and 1050:
Vọng Phu Vọng: trông, Phu: ch
- Page 1051 and 1052:
quảng đại. Nghĩa bóng thông
- Page 1053 and 1054:
đó. Vu Phong Vu: xem chữ Gián,
- Page 1055 and 1056:
diên lâm mộc (Nước Sở mấ
- Page 1057 and 1058:
Ðôi ba quan em nghĩ là giàu, T
- Page 1059 and 1060:
Nặng ân Xiếu Mẫu, nhẹ lòn
- Page 1061 and 1062:
X Xa Thư Xa: xe, Thư: sách. Trun
- Page 1063 and 1064:
Lễ: vua tế Nam giao còn chư h
- Page 1065 and 1066:
nên người ta thường dùng đ
- Page 1067 and 1068:
Xích Thằng Xích: đỏ, Thằng
- Page 1069 and 1070:
Kim Vân Kiều Xuân Huyên Xem Xu
- Page 1071 and 1072:
Xuân Tiêu Xuân: mùa xuân, Tiê
- Page 1073 and 1074:
Vân Tiên vào tạ giây lâu xu
- Page 1075 and 1076:
do Cơ, người đời Ðông Châ
- Page 1077 and 1078:
Nghĩa bóng: Tình nghĩa thuận
- Page 1079 and 1080:
Y Doãn Xem Y. Y Học Y nghề là
- Page 1081 and 1082:
Thục đáp: Chữ hòe: gồm có
- Page 1083 and 1084:
Yên: khói, Thủy: nước. Nghĩ
- Page 1085 and 1086:
việc văn để sửa sang việc
- Page 1087:
Yếu Thanh Yếu: quan yếu, Than