Transform your PDFs into Flipbooks and boost your revenue!
Leverage SEO-optimized Flipbooks, powerful backlinks, and multimedia content to professionally showcase your products and significantly increase your reach.
Tòa nhà <strong>FPT</strong> Cầu Giấy,<br />
Đường Phạm Hùng,<br />
Quận Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam<br />
ĐT: (84-4) 7300 7300 Fax : (84-4) 3768 9079<br />
www.fpt.com.vn
Báo_Cáo_Thuong_Niên
TẦM NHÌN<br />
“<strong>FPT</strong> mong muốn trở thành<br />
một tổ chức kiểu mới, giàu mạnh<br />
bằng nỗ lực lao động sáng tạo trong<br />
khoa học kỹ thuật và công nghệ, làm<br />
khách hàng hài lòng, góp phần hưng<br />
thịnh quốc gia, đem lại cho mỗi thành<br />
viên của mình điều kiện phát triển<br />
tốt nhất tài năng và một cuộc sống<br />
đầy đủ về vật chất, phong phú<br />
về tinh thần.”
THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 2<br />
LỊCH SỬ 20 NĂM HOẠT ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 7<br />
CÔNG TY <strong>FPT</strong> NĂM 2008 15<br />
BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỘNG QUẢN TRỊ 27<br />
BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC 35<br />
BÁO CÁO TÀI CHÍNH: KPMG 43<br />
CÁC CÔNG TY CON CHỦ CHỐT 83<br />
TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ 107<br />
THÔNG TIN CỔ ĐÔNG/THÀNH VIÊN GÓP VỐN VÀ QUẢN TRỊ CÔNG TY 112<br />
CÁC HOẠT ĐỘNG VỚI CỔ ĐÔNG VÀ NHÀ ĐẦU TƯ NĂM 2008 118<br />
CÁC SỰ KIỆN NỔI BẬT CỦA <strong>FPT</strong> NĂM 2008 120<br />
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI <strong>FPT</strong> NĂM 2008 124<br />
DANH SÁCH CÁC CÔNG TY THÀNH VIÊN TẬP ĐOÀN <strong>FPT</strong> 126<br />
DANH BẠ CÔNG TY CỔ PHẦN <strong>FPT</strong> NĂM 2009 128<br />
THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 2<br />
20 NĂM HOẠT ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN 7<br />
CÔNG TY <strong>FPT</strong> NĂM 2008 15<br />
BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỘNG QUẢN TRỊ 27<br />
BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC 35<br />
BÁO CÁO TÀI CHÍNH 43<br />
CÁC CÔNG TY THÀNH VIÊN 83<br />
TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ 107<br />
THÔNG TIN CỔ ĐÔNG VÀ QUẢN TRỊ CÔNG TY 112<br />
CÁC HOẠT ĐỘNG VỚI CỔ ĐÔNG VÀ NHÀ ĐẦU TƯ 118<br />
CÁC SỰ KIỆN NỔI BẬT CỦA <strong>FPT</strong> NĂM 2008 120<br />
TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI <strong>FPT</strong> NĂM 2008 124<br />
DANH SÁCH CÁC CÔNG TY THÀNH VIÊN TẬP ĐOÀN <strong>FPT</strong> 126<br />
DANH BẠ CÔNG TY CỔ PHẦN <strong>FPT</strong> NĂM 2009 128
2<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
THÔNG_ĐIỆP<br />
CỦA_CHỦ_TỊCH_HỘI_ĐỒNG_QUẢN_TRỊ<br />
Kính thưa Quí Cổ đông,<br />
“<strong>FPT</strong> 2009<br />
Từ quý II năm 2008 nền kinh tế Việt Nam có những diễn biến bất lợi. Ngay lập tức ban lãnh đạo <strong>FPT</strong> đã đưa ra các quyết sách khó<br />
khăn và mạnh mẽ: C10 rồi C20 – cắt giảm 10% rồi 20% chi phí để đối phó với lạm phát, khan hiếm ngoại tệ và tiền Việt mất giá. Với<br />
nỗ lực tột bậc của cả Tập đoàn, <strong>FPT</strong> lại thêm một năm nữa thành công. Cả năm 2008, doanh số Tập đoàn <strong>FPT</strong> tăng 21% đạt 16.806<br />
tỷ đồng, lợi nhuận tăng 21,4% đạt 1.249 tỷ đồng, nộp ngân sách 2.874 tỷ đồng, đem lại lợi nhuận 5.976 đồng bình quân trên mỗi<br />
cổ phiếu. Định hướng chuyển dịch sang phần mềm và dịch vụ được thể hiện rõ hơn với tỷ trọng lợi nhuận thu từ phần mềm và dịch<br />
vụ tăng từ 48% trong năm 2007 lên 63% trong năm 2008.<br />
Đỉnh cao 1 tỷ đô la Mỹ doanh số mà Tập đoàn đặt ra từ 5 năm trước đã được chinh phục vào ngày 30/12/2008. Đây là một thành<br />
tích đáng tự hào của toàn thể cán bộ nhân viên <strong>FPT</strong>.<br />
Năm 2009 sẽ là lần đầu tiên <strong>FPT</strong> đối mặt với khủng hoảng kép tại Việt Nam và toàn cầu. Trước nguy cơ và cạm bẫy rình rập, <strong>FPT</strong> đã<br />
lập Ban chỉ đạo chống khủng hoảng với phương châm: chủ động ứng phó - bám sát tình huống - phản ứng mau lẹ - chỉ đạo quyết<br />
liệt. Để làm được điều đó, <strong>FPT</strong> cần phải dựa vào sức mạnh tinh thần - nhân tố đã đưa <strong>FPT</strong> trong suốt 20 năm qua đến thành công<br />
hôm nay. Tinh thần đó là tôn trọng cá nhân, đổi mới và đồng đội dựa trên đội ngũ lãnh đạo chí công, gương mẫu và sáng suốt.<br />
Với tinh thần đấy, năm 2009 <strong>FPT</strong> tiếp tục đưa ra hàng loạt các dịch vụ trực tuyến như điện thoại internet, truyền hình internet, thương<br />
mại điện tử, việc làm cho công dân điện tử, ngân hàng-chứng khoán điện tử và nhiều dịch vụ khác nhằm phục vụ công dân điện<br />
tử ngày một tốt hơn, tiện lợi hơn. <strong>FPT</strong> sẽ bước tiếp trên con đường “Toàn cầu hóa” với các dịch vụ như tư vấn quản trị doanh nghiệp
3<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
VỮNG VÀNG TRONG BÃO TỐ”<br />
(ERP) cùng với SAP, trung tâm dữ liệu và dịch vụ quản trị (Data centre<br />
and managed services), dịch vụ doanh nghiệp thuê ngoài (BPO),…<br />
Đồng thời <strong>FPT</strong> tiếp tục đổi mới công nghệ, đổi mới quản lý.<br />
Năm 2009, Hội đồng quản trị <strong>FPT</strong> đã quyết định bổ sung lực lượng<br />
lãnh đạo tập đoàn - bổ nhiệm tiến sỹ Nguyễn Thành Nam, người đã<br />
có thành tích xuất sắc trong công cuộc xuất khẩu phần mềm làm<br />
Tổng giám đốc <strong>FPT</strong>. Đây là bước mở đầu cho việc đổi mới công tác<br />
của Hội đồng quản trị và Ban tổng giám đốc nhằm nâng cao năng lực<br />
lãnh đạo và sức cạnh tranh của Tập đoàn.<br />
“Lửa thử vàng, gian nan thử sức”. Tôi tin tưởng sâu sắc rằng <strong>FPT</strong> sẽ<br />
vững vàng vượt khó khăn và qua cơn khủng hoảng này sẽ trưởng<br />
thành hơn, mạnh mẽ hơn và bứt phá nhanh hơn.<br />
Cuối cùng, thay mặt Hội đồng quản trị <strong>FPT</strong>, cho tôi xin gửi đến các Quí<br />
cổ đông lòng biết ơn chân thành và sâu sắc vì sự đóng góp quý báu,<br />
sự cổ vũ và niềm tin dành cho <strong>FPT</strong>.<br />
Trương Gia Bình<br />
Chủ tịch Hội đồng quản trị <strong>FPT</strong>
4<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
NHỮNG_CON_SỐ_ẤN_TƯỢNG_CỦA_NĂM_2008<br />
0 năm thành lập và phát triển. Thành lập năm 1988 với<br />
13 thành viên ban đầu trực thuộc Viện nghiên cứu công nghệ<br />
Quốc gia, đến nay, tròn 20 năm không ngừng nỗ lực phấn đấu,<br />
<strong>FPT</strong> đã trở thành Doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt nam.<br />
,02 tỷ Đô La Mỹ doanh số năm 2008. <strong>FPT</strong> đã đạt đích<br />
doanh số ngày 30/12/2008, ghi dấu ấn quan trọng trong chặng<br />
đường 20 năm liên tục phát triển của Tập đoàn.<br />
874 tỷ đồng nộp ngân sách<br />
nhà nước năm 2008, tăng 50,1% so với năm 2007.
5<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
634 nhân viên <strong>FPT</strong>. Có thể nói, <strong>FPT</strong><br />
là Công ty tư nhân có số cán bộ nhân viên đông nhất<br />
tại Việt Nam (con số tính đến 31/12/2008).<br />
quốc gia trên thế giới đã ghi nhận sự có mặt của <strong>FPT</strong>,<br />
đó là Nhật bản, Singapore, Malaysia, Mỹ, Úc, Pháp.<br />
Đẩy mạnh chiến lược toàn cầu hóa của <strong>FPT</strong>, con số<br />
này còn tiếp tục tăng lên trong thời gian tới.<br />
648 cán bộ<br />
phần mềm, chiếm tỷ trọng 42% số<br />
cán bộ nhân viên toàn <strong>FPT</strong>. Cán bộ<br />
phần mềm <strong>FPT</strong> tập trung ở: Công<br />
ty Cổ phần phần mềm <strong>FPT</strong>, Công<br />
ty Hệ thống thông tin <strong>FPT</strong>, Bộ phận<br />
R&D Công ty cổ phần Viễn thông<br />
<strong>FPT</strong> và dự án Visky, họ làm việc<br />
tại 5 chi nhánh và văn phòng đại<br />
diện tại Việt nam và 6 quốc gia trên<br />
thế giới. <strong>FPT</strong> hiện là Công ty Công<br />
nghệ thông tin lớn nhất Việt Nam<br />
và khu vực.
20_NĂM_HOẠT_ĐỘNG_VÀ_PHÁT_TRIỂN
8<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
Thành lập ngày 13/09/1988, <strong>FPT</strong> đã liên tục phát triển và trở thành một trong những Tập đoàn Công nghệ<br />
thông tin hàng đầu Việt Nam, lấy đội ngũ cán bộ công nghệ làm nền tảng, đội ngũ cán bộ kinh doanh làm động lực, bằng<br />
lao động sáng tạo và sự tận tụy của mỗi cá nhân trong <strong>FPT</strong>, tạo ra các giá trị gia tăng cho khách hàng và lợi nhuận bền vững<br />
cho cổ đông và các nhà đầu tư. Khi mới thành lập, công ty lấy tên là Công ty Công nghệ Thực phẩm (The Food Processing<br />
Technology Company). Đến ngày 27/10/1990, Công ty đổi tên thành Công ty Cổ phần Phát triển Đầu tư Công nghệ <strong>FPT</strong> (The<br />
Corporation for Financing and Promoting Technology). Vào ngày 19/12/2008, công ty được đổi tên thành Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
(<strong>FPT</strong> Corporation), đánh dấu một bước ngoặt mới trong sự phát triển của <strong>FPT</strong>.<br />
2002<br />
2003<br />
2004<br />
2005<br />
Công ty chính thức cổ phần hóa, trở thành<br />
Công ty cổ phần và ngày 13/12/2006 Cổ<br />
phiếu <strong>FPT</strong> được chính thức niêm yết và giao<br />
dịch trên sàn chứng khoán Sở Giao dịch TP Hồ<br />
Chí Minh.<br />
Để phù hợp với quy mô phát triển, công ty<br />
đã quyết định mở rộng bằng việc thành lập<br />
6 công ty con bao gồm: Công ty Hệ thống<br />
Thông tin <strong>FPT</strong>, Công ty Phân phối <strong>FPT</strong>, Công<br />
ty Phần mềm <strong>FPT</strong>, Công ty Truyền thông <strong>FPT</strong>,<br />
Công ty Giải pháp Phần mềm <strong>FPT</strong> và Công ty<br />
Công nghệ Di động <strong>FPT</strong>.<br />
Công ty Phần mềm <strong>FPT</strong> được cổ phần hóa<br />
trở thành Công ty Cổ phần Phần mềm <strong>FPT</strong><br />
(<strong>FPT</strong> Software). Công ty TNHH <strong>FPT</strong> Software<br />
Nhật Bản được thành lập năm 2005 đặt trụ sở<br />
Tokyo.<br />
Công ty con thứ hai của Tập đoàn được cổ<br />
phần hóa: Công ty Truyền thông <strong>FPT</strong> với tên<br />
mới là Công ty Cổ phần Viễn thông <strong>FPT</strong>.
9<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
2006<br />
Đại học <strong>FPT</strong> được thành lập, chuyên ngành đào tạo là CNTT và Viễn thông. <strong>FPT</strong> đã<br />
tham gia vào lĩnh vực đào tạo CNTT từ năm 1999 thành công với mô hình hợp tác<br />
đào tạo CNTT với Aptech - Ấn Độ (tập đoàn đào tạo CNTT hàng đầu thế giới), việc<br />
thành lập Đại học <strong>FPT</strong> đã chính thức đánh dấu định hướng của Tập đoàn vào lĩnh vực<br />
Giáo dục Đào tạo tại Việt Nam.<br />
Cuối năm 2006, Công ty TNHH Bất động sản <strong>FPT</strong> được thành lập với mục đích tương<br />
lai xây dựng Cơ sở vật chất cho Tập đoàn trên khắp cả nước.<br />
2007<br />
2008<br />
Đánh dấu một năm có nhiều đổi mới của <strong>FPT</strong>, một định hướng phát triển mới để trở<br />
thành tập đoàn Kinh tế-Công nghệ hàng đầu Việt Nam:<br />
<strong>FPT</strong> Công bố chiến lược “Vì công dân điện tử (e-citizen). Đây là chiến lược được<br />
ứng dụng và triển khai trên nền Internet và thiết bị di động, hứa hẹn khai thác tối<br />
đa những tiến bộ công nghệ tương lai, khai thác hiệu quả hơn những dịch vụ <strong>FPT</strong><br />
đang cung cấp và đem lại lợi nhuận vượt trội trong tương lai. Năm 2007 tiếp tục gia<br />
tăng sự có mặt chính thức của <strong>FPT</strong> tại thị trường nước<br />
ngoài bằng việc thành lập Công ty TNHH Phần mềm<br />
Châu Á-Thái Bình Dương tại Singapore. Cũng trong năm<br />
2007, <strong>FPT</strong> tham gia góp vốn thành lập các công ty hoạt<br />
động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng: <strong>FPT</strong> Securities<br />
(25%), <strong>FPT</strong> Capital (33%), TienPhongBank (15%).<br />
Tròn 20 năm thành lập và phát triển cũng là năm <strong>FPT</strong> đạt doanh số 1 tỷ đô la Mỹ,<br />
cũng là năm <strong>FPT</strong> tiến hành mạnh mẽ chiến lược toàn cầu hóa: <strong>FPT</strong> Software thành<br />
lập thêm 4 chi nhánh nước ngoài Singapore, Pháp, Úc, Mỹ. Công ty Hệ thống thông<br />
tin <strong>FPT</strong> (<strong>FPT</strong>-IS) đặt văn phòng đầu tiên tại Singapore và tiến tới sẽ là Nhật Bản. Đây<br />
là một bước tiến quan trọng trong chiến lược toàn cầu hoá của <strong>FPT</strong> nhằm đẩy mạnh<br />
việc cung cấp các dịch vụ phát triển và gia công phần mềm ra thế giới.<br />
Năm 2008 là năm <strong>FPT</strong> ghi dấu ấn lịch sử trong quá trình phát triển của mình. Công<br />
ty đã có những thay đổi trong cách thức điều hành thể hiện qua việc bổ sung cán bộ<br />
lãnh đạo cũng như tách việc quản lý của Hội đồng Quản trị (HĐQT) và việc điều hành<br />
của Ban Tổng Giám đốc (TGĐ). Hội đồng Quản trị Tập đoàn <strong>FPT</strong> đã ra quyết định bổ<br />
nhiệm Ông Nguyễn Thành Nam làm Tổng Giám đốc. Ông Nguyễn Thành Nam là một<br />
trong những sáng lập viên của <strong>FPT</strong>, đã nắm giữ nhiều trọng trách của Tập đoàn <strong>FPT</strong>,<br />
Ông Nam sẽ chính thức trở thành Tổng Giám đốc <strong>FPT</strong> từ ngày 13/04/2009.
10<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
Các_lĩnh_vực_hoạt_động<br />
Tích hợp hệ thống Công nghệ Thông tin<br />
Đây là một trong 5 lĩnh vực kinh doanh truyền thống của Tập đoàn <strong>FPT</strong>.<br />
Chính thức hoạt động trong lĩnh vực này từ năm 1994, đến nay, tích hợp<br />
hệ thống của <strong>FPT</strong> luôn giữ vị trí số 1 của Việt Nam về công nghệ, doanh thu<br />
và khách hàng. Suốt 15 năm qua lĩnh vực Tích hợp hệ thống của <strong>FPT</strong> chưa<br />
có năm nào không tăng trưởng với tốc độ cao. Dự kiến năm 2009, bất chấp<br />
khó khăn chung, Tích hợp hệ thống của <strong>FPT</strong> vẫn tiếp tục tăng trưởng ở mức<br />
trên 18%. Đây vẫn sẽ là mảng kinh doanh mang lại nhiều lợi nhuận cho <strong>FPT</strong><br />
trong tương lai.<br />
Giải pháp phần mềm<br />
Là một trong 3 lĩnh vực chính của Công ty Hệ thống Thông tin <strong>FPT</strong> (<strong>FPT</strong>-IS).<br />
Trong những năm qua, Công ty đã cung cấp các sản phẩm phần mềm tích<br />
hợp cho các lĩnh vực: Tài chính Ngân hàng, Chứng khoán, Thuế, An ninh quốc<br />
phòng, Bưu chính - Viễn thông, Chính phủ điện tử, ERP, Doanh nghiệp, Giáo<br />
dục Đào tạo, Y tế, Giao thông vận tải... Tỷ trọng doanh thu từ giải pháp phần<br />
mềm thường chiếm gần 25% tổng doanh thu của <strong>FPT</strong>-IS. Tăng trưởng trung<br />
bình hàng năm của lĩnh vực này là 15%. Năm 2009 có thể bị ảnh hưởng từ<br />
những khó khăn của nền kinh tế Việt Nam, dự kiến doanh số mảng kinh<br />
doanh này của <strong>FPT</strong> vẫn sẽ tăng trưởng 10%.<br />
Xuất khẩu phần mềm<br />
<strong>FPT</strong> là Công ty có doanh số Xuất khẩu phần mềm lớn nhất Việt nam. Doanh<br />
thu năm 2008 đạt khoảng 706,8 tỷ đồng, lợi nhuận đạt trên 224 tỷ đồng.<br />
Công ty Cổ phần Phần mềm <strong>FPT</strong> (<strong>FPT</strong> Sofware) đã có mặt ở 6 quốc gia trên<br />
thế giới. Các bạn hàng của <strong>FPT</strong> Software là các Hãng Công nghệ thông tin nổi<br />
tiếng trên thế giới. Với bề dày phát triển gần 20 năm, đến nay lĩnh vực xuất<br />
khẩu phần mềm của <strong>FPT</strong> thu hút gần 2700 nhân viên, đặt 5 chi nhánh trong<br />
nước và 6 chi nhánh, văn phòng đại diện trên thế giới. <strong>FPT</strong> tự hào là công ty<br />
xuất khẩu phần mềm số 1 Việt Nam, tự hào góp phần ghi tên Việt Nam trên<br />
bản đồ Phần mềm thế giới.
11<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Phân phối sản phẩm CNTT, Viễn thông và Lắp ráp máy tính<br />
Ngay từ những năm 90, <strong>FPT</strong> đã trở thành đối tác chiến lược phân phối sản phẩm và dịch vụ của các<br />
hãng IT và Viễn thông hàng đầu thế giới. Hiện tại <strong>FPT</strong> đã có gần 1500 đại lý trên khắp cả nước. Với<br />
doanh thu 11.514 tỷ đồng năm 2008, có thể nói <strong>FPT</strong> là công ty Phân phối sản phẩm Công nghệ thông<br />
tin và Viễn thông lớn nhất Việt Nam hiện nay.<br />
Trung tâm chuyên lắp ráp máy tính thương hiệu Việt Nam trực thuộc Công ty TNHH Phân phối <strong>FPT</strong><br />
- <strong>FPT</strong> Elead ra đời vào giữa năm 2002 đã nhận được nhiều bằng khen, giải thưởng như: “Máy tính để<br />
bàn thương hiệu Việt được ưa chuộng nhất”, giải thưởng Sao Vàng Đất Việt và các cúp vàng cho máy<br />
tính Việt Nam xuất sắc nhất trong các hội chợ công nghệ thông tin. Nhà máy lắp ráp máy tính thương<br />
hiệu <strong>FPT</strong> Elead cũng là nhà máy sản xuất máy tính đầu tiên tại Việt Nam nhận được chứng chỉ chất<br />
lượng ISO 9001:2000 và là nhà máy duy nhất nhận đươc chứng chỉ môi trường ISO 14001.<br />
Dịch vụ internet băng thông rộng và đường truyền dữ liệu<br />
Là một mảng kinh doanh trực thuộc Tổng Công ty Viễn thông <strong>FPT</strong> (<strong>FPT</strong> Telecom). Bắt đầu cung cấp<br />
dịch vụ Internet từ năm 1999, <strong>FPT</strong> Telecom được đánh giá là nhà cung cấp dịch vụ Internet có chính<br />
sách dịch vụ tốt nhất tại Việt Nam. Hiện <strong>FPT</strong> chiếm hơn 30% thị phần Internet tại Việt Nam.<br />
Năm 2009, <strong>FPT</strong> Telecom sẽ đưa vào kinh doanh gói cước viễn thông tích hợp 3 dịch vụ trên 1 đường<br />
truyền: truy cập internet (ADSL, FTTH), truyền hình (iTV) và điện thoại cố định (iVoice). Đây là các dịch<br />
vụ được phát triển theo công nghệ Triple Play, sử dụng hạ tầng công nghệ IP để truyền tải hình ảnh,<br />
âm thanh, dữ liệu trong cùng một gói dịch vụ đến người sử dụng đầu cuối. Mảng kinh doanh này là<br />
1 lợi thế cạnh tranh đặc biệt của <strong>FPT</strong> Telecom trên thị trường dịch vụ viễn thông giai đoạn này.
12<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
Các_lĩnh_vực_hoạt_động<br />
Các Dịch vụ trực tuyến<br />
Báo điện tử Tin nhanh Việt Nam VnExpress ra đời tháng 2/2001 do <strong>FPT</strong> Telecom quản lý đã<br />
chính thức được Bộ Văn hoá thông tin Việt Nam công nhận là cơ quan báo chí vào tháng<br />
11/2002. Cho đến nay, VnExpress.net là tờ báo điện tử tốt nhất tại Việt Nam với khoảng hơn 100<br />
triệu độc giả hàng tháng, được đánh giá là trang thông tin tiếng Việt có số lượng người truy<br />
cập lớn nhất trên thế giới, xếp hạng Top 500 trên thế giới (www.alexa.com).<br />
Các dịch vụ: Nghe nhạc trực tuyến (Nhacso.net), Games Online, là những phương tiện giải trí,<br />
trao đổi thông tin của thế hệ mới; Quảng cáo trực tuyến là phương thức kinh doanh hiện đại…<br />
được <strong>FPT</strong> khai thác hiệu quả đóng góp không nhỏ vào doanh số và lợi nhuận của Công ty.<br />
Giải trí truyền hình<br />
Trong chiến lược <strong>FPT</strong> sẽ tiến tới trở thành nhà cung cấp nội dung trực tuyến hàng đầu Việt<br />
Nam; trên cơ sở kế thừa từ Công ty Truyền thông <strong>FPT</strong> đã hoạt động từ năm 2005, Công ty<br />
Truyền thông và Giải trí <strong>FPT</strong> được thành lập vào năm 2007 mang tên <strong>FPT</strong> Media. Năm 2008, <strong>FPT</strong><br />
Media đã thực hiện sản xuất nhiều chương trình truyền hình, 3 phim truyền hình, thực hiện các<br />
dịch vụ giá trị gia tăng trên truyền hình, hợp tác và tài trợ cho các chương trình của Truyền hình<br />
Việt Nam cũng như Truyền hình các tỉnh và địa phương. Năm 2008 <strong>FPT</strong> Media đã đạt được trên<br />
166 tỷ đồng doanh thu trong lĩnh vực này.
13<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Giáo dục - Đào tạo<br />
Từ năm 1999, nhận thấy nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao là yếu tố sống<br />
còn của sự phát triển Tập đoàn và ngành công nghiệp Công nghệ thông tin,<br />
<strong>FPT</strong> đã phối hợp với tập đoàn đào tạo Công nghệ thông tin hàng đầu thế giới<br />
Aptech (Ấn Độ) triển khai hệ thống các trung tâm đào tạo Lập trình viên Quốc<br />
tế và Mỹ thuật đa phương tiện tại Việt Nam. Năm 2006, Đại học <strong>FPT</strong> đã chính<br />
thức được thành lập đào tạo chuyên ngành Công nghệ thông tin. Đây là một<br />
trường Đại học thế hệ mới đào Công nghệ thông tin và các nhóm ngành khác<br />
có liên quan. Đại học <strong>FPT</strong> là một lĩnh vực kinh doanh hứa hẹn sự tăng trưởng<br />
mạnh về qui mô và doanh số trong thời gian tới.<br />
Đầu tư phát triển hạ tầng và bất động sản<br />
Để đáp ứng nhu cầu cơ sở vật chất trước đà tăng trưởng mạnh mẽ của Tập<br />
đoàn, năm 2006 Công ty Bất động sản được thành lập với mục tiêu xây dựng cơ<br />
sở vật chất cho <strong>FPT</strong> bao gồm việc xây dựng và đưa vào hoạt động tòa nhà <strong>FPT</strong><br />
Cầu Giấy cũng như các bước chuẩn bị cho việc xây dựng tòa tháp <strong>FPT</strong> Láng Hạ,<br />
nơi sẽ là trụ sở chính của tập đoàn <strong>FPT</strong> trong vài năm tới.<br />
Nghiên cứu và Phát triển<br />
Đây là hoạt động đã cho ra đời nhiều hướng kinh doanh mới cho <strong>FPT</strong>. Các lĩnh<br />
vực được đầu tư nghiên cứu rất đa dạng, từ công nghệ thông tin, Công nghệ<br />
sinh học đến Công nghệ nano, Điều khiển tự động… Trong số gần 20 dự án<br />
được đầu tư nghiên cứu đã cho ra đời các công ty: <strong>FPT</strong> Media chuyên sản xuất<br />
phim và các chương trình truyền hình, <strong>FPT</strong> Promo chuyên cung cấp giải pháp<br />
marketing online, <strong>FPT</strong> Regenerative Biology and Medicine (Công ty Cổ phần<br />
sinh học và y học tái tạo – FBM) nghiên cứu, sản xuất và cung cấp các sản phẩm<br />
mỹ phẩm và thuốc chữa bệnh từ công nghệ tế bào gốc, website Nhacso.net<br />
chuyên về lĩnh vực âm nhạc có bản quyền. Năm 2008, dự án Visky ra đời cùng<br />
với một loạt các sản phẩm trên nền Internet 2.0 như Vitalk, Vimua, ViOlimpic,<br />
Violet, ViHD… là cơ sở để <strong>FPT</strong> đẩy mạnh chiến lược “Vì công dân điện tử”.
CÔNG_TY_<strong>FPT</strong>_NĂM_2008
16<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
SƠ_ĐỒ_TỔ_CHỨC<br />
ĐẠI<br />
HỘI ĐỒNG<br />
CỔ ĐÔNG<br />
HỘI ĐỒNG<br />
QUẢN TRỊ<br />
BAN<br />
KIỂM SOÁT<br />
BAN TỔNG<br />
GIÁM ĐỐC<br />
CHI NHÁNH<br />
VĂN PHÒNG<br />
ĐẠI DIỆN<br />
<strong>FPT</strong> Hồ Chí Minh<br />
<strong>FPT</strong> Đà Nẵng<br />
<strong>FPT</strong> Cần Thơ<br />
CNTT & VIỄN THÔNG<br />
THƯƠNG MẠI<br />
Nội dung & Giải trí<br />
Công ty TNHH Hệ thống<br />
Thông tin <strong>FPT</strong> (FIS)<br />
Công ty CP Phần mềm<br />
<strong>FPT</strong> (FSOFT)<br />
Công ty CP Viễn thông<br />
<strong>FPT</strong> (FTEL)<br />
Công ty TNHH Dịch vụ<br />
Tin học <strong>FPT</strong> (FSC)<br />
Công ty TNHH Phân<br />
phối <strong>FPT</strong> (FDC)<br />
Công ty TNHH Công nghệ<br />
Di động <strong>FPT</strong> (FMB)<br />
Công ty TNHH Bán lẻ <strong>FPT</strong><br />
(FRT)<br />
Công ty TNHH Truyền thông và<br />
Giải trí <strong>FPT</strong> (FMD)<br />
Công ty Cổ phần Dịch vụ<br />
trực tuyến <strong>FPT</strong> (<strong>FPT</strong> Online)<br />
Công ty Cổ phần<br />
Quảng cáo <strong>FPT</strong> (<strong>FPT</strong> Promo)<br />
Công ty Cổ phần<br />
chứng khoán <strong>FPT</strong><br />
(<strong>FPT</strong> Securities)
17<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Văn phòng Công ty<br />
(FAD)<br />
Ban Quan hệ Cổ đông<br />
(Fir)<br />
Ban Công nghệ<br />
Thông tin (FIM)<br />
Ban Kế hoạch và<br />
Tài chính (FPF)<br />
Ban Nhân sự<br />
(FHR)<br />
Ban Truyền thông<br />
và Cộng đồng(FCC)<br />
Ban Đảm bảo<br />
Chất lượng (FQA)<br />
Dự án VISKY<br />
GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO<br />
BẤT ĐỘNG SẢN<br />
Trường Đại học <strong>FPT</strong><br />
Trung tâm Đào tạo<br />
lập trình viên Aptech<br />
Công ty TNHH Bất động sản <strong>FPT</strong><br />
Công ty Phát triển KCN cao Hòa Lạc<br />
TỶ LỆ SỞ HỮU CỦA <strong>FPT</strong><br />
CÁC CÔNG TY LIÊN KẾT<br />
Công ty Cổ phần Quản lý<br />
Quỹ đầu tư <strong>FPT</strong><br />
(<strong>FPT</strong> Capital)<br />
Ngân hàng Thương mại<br />
Cổ phần Tiên phong<br />
(TPBank)<br />
FSOFT: 68,89%<br />
FTEL: 43,50%<br />
<strong>FPT</strong> Online: 35.60%<br />
<strong>FPT</strong> Promo: 60%<br />
<strong>FPT</strong> Securities: 25%<br />
<strong>FPT</strong> Capital: 33%<br />
TPBank:15%<br />
Còn lại là các công ty TNHH<br />
100% vốn <strong>FPT</strong>
18<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
HỘI_ĐỒNG_QUẢN_TRỊ<br />
Ông Trương Gia Bình<br />
Chủ tịch Hội đồng Quản trị<br />
kiêm Tổng Giám đốc<br />
Ông Nguyễn Thành Nam<br />
Ủy viên HĐQT kiêm Tổng Giám đốc<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
từ ngày 13/04/2009<br />
Ông Lê Quang Tiến<br />
Phó Chủ tịch Hội đồng Quản trị<br />
kiêm Phó Tổng Giám đốc<br />
Ông Bùi Quang Ngọc<br />
Phó chủ tịch Hội đồng Quản trị<br />
kiêm Phó Tổng Giám đốc<br />
Ông Hoàng Minh Châu<br />
Phó chủ tịch Hội đồng Quản trị<br />
kiêm Phó Tổng Giám đốc<br />
Ông Đỗ Cao Bảo<br />
Ủy viên HĐQT kiêm Phó Tổng Giám đốc
19<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Ông Phan Ngô Tống Hưng<br />
Phó Chủ tịch HĐQT<br />
Bà Trương Thị Thanh Thanh<br />
Phó Chủ tịch HĐQT<br />
Ông Nguyễn Điệp Tùng<br />
Ủy viên HĐQT<br />
Ông Trương Đình Anh<br />
Ủy viên HĐQT<br />
Ông Hoàng Nam Tiến<br />
Ủy viên HĐQT
20<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
BAN_KIỂM_SOÁT<br />
2 1 3<br />
Ông Thang Đức Thắng<br />
Trưởng Ban Kiểm soát<br />
Ông Thang Đức Thắng tốt nghiệp Khoa Ngữ văn, Đại<br />
học tổng hợp Lomonosov, Matxcơva, Liên Xô năm<br />
1980. Năm 1992, ông bảo vệ xuất sắc luận văn và được<br />
phong học vị Phó tiến sĩ Báo chí học tại Khoa Báo chí<br />
của Đại học tổng hợp Lomonosov, Mátxcơva. Ông là<br />
nhà báo chuyên nghiệp từ năm 1981.<br />
Từ năm 1995 đến 2000, ông làm việc tại báo Lao Động,<br />
cơ quan ngôn luận của Tổng liên đoàn Lao động Việt<br />
Nam, ông đã qua các chức vụ: Trưởng ban Báo điện tử,<br />
Trưởng ban Thời sự, Trợ lý Tổng biên tập. Tại đây ông<br />
cũng là người sáng lập Báo Lao động Điện tử.<br />
Ông Thang Đức Thắng gia nhập <strong>FPT</strong> năm 2000 là<br />
đồng sáng lập báo điện tử VnExpress và là Phó Tổng<br />
Giám đốc <strong>FPT</strong> Telecom. Ông Thắng là thành viên Ban<br />
Kiểm soát từ năm 2007 và giữ cương vị Trưởng Ban<br />
Kiểm soát năm 2008.
21<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Ông Nguyễn Việt Thắng<br />
Ủy viên Ban Kiểm soát<br />
Ông Nguyễn Việt Thắng tốt nghiệp Đại học Thương Mại<br />
Hà Nội năm 1989. Tháng 11/2006 Ông đã bảo vệ thành<br />
công Luận văn Thạc sỹ Chuyên ngành Quản trị Kinh<br />
doanh – Trường Đại học Rushmore University (Hoa Kỳ).<br />
Tham gia công tác tại Công ty <strong>FPT</strong> từ năm 1992 đến<br />
năm 1997 với các chức danh được bổ nhiệm: Kế toán<br />
trưởng <strong>FPT</strong> Tin học, Phó ban Tài chính – Kế toán,<br />
Kiểm soát Tài chính Tổng công ty, Phó Chủ tịch công<br />
đoàn Tổng công ty.<br />
Từ năm 1997 đến nay, Ông Nguyễn Việt Thắng làm việc<br />
tại Khoa Quản trị Kinh doanh, Đại học Quốc gia Hà nội,<br />
ông cũng chính là một trong những người đầu tiên<br />
tham gia sáng lập ra Khoa này. Ông đã qua các chức vụ:<br />
Phụ trách về Nhân sự, Kế toán trưởng – Trưởng phòng<br />
tài vụ, Trưởng ban phát triển các chương trình đào tạo,<br />
Giám đốc Chương trình Thạc sỹ QTKD hợp tác với Đại<br />
học Irvine (Hoa Kỳ), và hiện đang là Phó Chủ nhiệm<br />
Khoa kiêm Giám đốc Chương trình Thạc sỹ Quản trị<br />
Kinh doanh HSB-MBA.<br />
Ông Nguyễn Khải Hoàn<br />
Ủy viên Ban Kiểm soát<br />
Ông Nguyễn Khải Hoàn tốt nghiệp Học viện Tài chính<br />
trực thuộc Chính phủ Liên bang Nga năm 1999 và bảo<br />
vệ thành công luận án Tiến sỹ Kinh tế, chuyên ngành<br />
Đầu tư tại Viện Kinh tế thuộc Viện Hàn lâm Khoa học<br />
Liên bang Nga năm 2003. Cùng năm đó, ông gia nhập<br />
<strong>FPT</strong> với vị trí chuyên viên thuộc Ban Tài chính – Kế toán<br />
Công ty <strong>FPT</strong>.<br />
Từ năm 2004 đến năm 2005, ông giữ vị trí Kế toán trưởng<br />
Công ty Phần mềm <strong>FPT</strong>, công ty thành viên của Tập<br />
đoàn <strong>FPT</strong>. Từ năm 2005 đến nay, Ông đảm nhiệm chức<br />
vụ Trưởng ban Tài chính, kiêm Kế toán trưởng Công ty<br />
Cổ phần Phần mềm <strong>FPT</strong> (<strong>FPT</strong> Software), phụ trách giám<br />
sát và vận hành hoạt động tài chính kế toán của <strong>FPT</strong><br />
Software tại Việt Nam cũng như tại các chi nhánh, văn<br />
phòng ở nước ngoài như Nhật Bản, Singapore, USA, EU<br />
và Malaysia.<br />
Ông Nguyễn Khải Hoàn là thành viên Ban Kiểm soát từ<br />
năm 2007.<br />
Ông Nguyễn Việt Thắng là thành viên Ban Kiểm soát từ<br />
năm 2008.
24<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
BAN_TỔNG_GIÁM_ĐỐC<br />
Ông Trương Gia Bình<br />
Chủ tịch Hội đồng Quản trị kiêm Tổng Giám đốc<br />
Là một trong 13 thành viên sáng lập <strong>FPT</strong> vào năm 1988,<br />
Ông Trương Gia Bình là người đề ra những mục tiêu phát<br />
triển quan trọng của <strong>FPT</strong> qua các giai đoạn, là người dẫn<br />
dắt <strong>FPT</strong> vượt qua những thách thức trong quản trị, kinh<br />
doanh và duy trì sự tăng trưởng trong suốt 20 năm qua,<br />
đưa <strong>FPT</strong> trở Công ty CNTT hàng đầu tại Việt Nam và khu<br />
vực. Ông đã có những ảnh hưởng lớn đến những chính<br />
sách của Chính phủ Việt Nam trong việc phát triển ngành<br />
CNTT Việt Nam. Ông Trương Gia Bình tốt nghiệp Khoa<br />
Toán cơ, Đại học Tổng hợp Quốc gia Mátxcơva năm 1979.<br />
Năm 1982 Ông bảo vệ thành công luận án tiến sĩ và nhận<br />
danh hiệu Phó Giáo sư năm 1991. Tháng 4 năm 2008, Ông<br />
sẽ chuyển giao trọng trách Tổng Giám Đốc Tập đoàn <strong>FPT</strong><br />
cho Ông Nguyễn Thành Nam để tập trung vào việc phát<br />
triển chiến lược cũng như công tác nhân sự cao cấp của<br />
Tập đoàn <strong>FPT</strong>.<br />
Ông Trương Gia Bình là Tổng Giám đốc <strong>FPT</strong> trong suốt 20<br />
năm, từ năm 1989 đến năm 2008. Ông hiện là Chủ tịch<br />
HĐQT. Chủ nhiệm Khoa Quản trị kinh doanh Đại học<br />
Quốc gia Hà Nội (HSB) và Chủ tịch Hiệp hội Phần mềm<br />
Việt Nam (VINASA).<br />
Ông Nguyễn Thành Nam<br />
Ủy viên HĐQT kiêm Tổng Giám đốc<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong> từ ngày 13/04/2009<br />
Ông Nguyễn Thành Nam hoàn thành học vị Tiến sỹ Toán<br />
tại Đại học Lomonosov, CHLB Nga năm 1988, ông về nước<br />
và tham gia vào nhóm sáng lập viên <strong>FPT</strong>.<br />
Ông bắt đầu sự nghiệp với vị trí là một trong những lập<br />
trình viên, nhân viên phân tích, thiết kế hệ thống đầu tiên<br />
của <strong>FPT</strong>. Sau đó, ông tập trung vào lĩnh vực kinh doanh<br />
phần mềm phục vụ ngành ngân hàng và quản trị doanh<br />
nghiệp. Nhóm của ông đã tham gia vào hầu hết các dự án<br />
tin học hóa lớn của Việt Nam từ những năm 90.<br />
Từ năm 1995 đến năm 1999, ông là Giám đốc Trung tâm<br />
Giải pháp Phần mềm Công ty <strong>FPT</strong>. Năm 1997, cùng với<br />
ông Trương Gia Bình, ông Nguyễn Thành Nam và đội ngũ<br />
lãnh đạo của Trung tâm phần mềm <strong>FPT</strong> đã quyết tâm đưa<br />
Phần mềm <strong>FPT</strong> tham gia vào thị trường phần mềm thế<br />
giới. Với việc thành lập Công ty Phần mềm <strong>FPT</strong> cuối năm<br />
1999, ông được chỉ định giữ chức Tổng Giám đốc Công<br />
ty Phần mềm <strong>FPT</strong>. Ông là người có tầm nhìn lớn và quyết<br />
tâm cao với mục tiêu đưa Công ty Phần mềm <strong>FPT</strong> trở<br />
thành nhà cung cấp dịch vụ giải pháp phần mềm hàng<br />
đầu khu vực.<br />
Hiện tại ông giữ chức vụ Thành viên Hội đồng Quản trị<br />
Công ty <strong>FPT</strong> và Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty Cổ<br />
phần Phần mềm <strong>FPT</strong>. Ông chính thức trở thành Tổng<br />
Giám đốc Công ty <strong>FPT</strong> từ ngày 13/04/2009.<br />
Ông Lê Quang Tiến<br />
Phó Chủ tịch Hội đồng Quản trị kiêm Phó Tổng Giám đốc<br />
Là thành viên sáng lập và gắn bó với <strong>FPT</strong> từ những ngày<br />
đầu, Ông Lê Quang Tiến cùng với đồng nghiệp đã xây<br />
dựng được một hệ thống quản trị tài chính tập trung, tiên<br />
tiến và minh bạch. Đây là một Hệ thống quản trị tài chính<br />
linh hoạt, phù hợp với mọi lĩnh vực hoạt động đa ngành<br />
nghề của <strong>FPT</strong> đồng thời có cơ chế kiểm soát và phòng<br />
ngừa rủi ro chặt chẽ, nhằm bảo vệ quyền lợi của nhà đầu<br />
tư và các cổ đông của công ty.<br />
Ông Lê Quang Tiến tốt nghiệp Khoa Vật lý, Đại học Tổng<br />
hợp Kishinhov, Cộng hòa Moldova (Liên Xô cũ), Đại học<br />
Bách Khoa, Đại học Ngoại ngữ, Đại học Thương mại Hà<br />
Nội, Khóa Quản trị kinh doanh cao cấp, Đại học Amos<br />
Tuck, Mỹ.<br />
Ông Bùi Quang Ngọc<br />
Phó chủ tịch Hội đồng Quản trị kiêm Phó Tổng Giám đốc<br />
Đi cùng <strong>FPT</strong> từ những ngày đầu phát triển, Ông Bùi<br />
Quang Ngọc là một trong những lãnh đạo chủ chốt của<br />
Tập đoàn, đóng góp to lớn tạo nên giá trị cốt lõi của <strong>FPT</strong><br />
hiện nay. Ông là một trong những chuyên gia hàng đầu<br />
về Công nghệ thông tin của Việt Nam và là nhà Quản trị<br />
dự án xuất sắc nhất của Tập đoàn. Ông đã quản trị nhiều<br />
dự án phần mềm và tin học hóa của Việt Nam từ những<br />
năm 1990 cho Chính phủ ở nhiều lĩnh vực Tài chính, An<br />
ninh Quốc phòng, Giáo dục đào tạo… và nhiều dự án của<br />
các ngân hàng và doanh nghiệp. Năm 2005, Ông được<br />
trao giải là 1 trong 10 Lãnh đạo Công nghệ Thông tin<br />
(CIO) xuất sắc nhất Đông Dương do IDG trao tặng. Ông<br />
Bùi Quang Ngọc tốt nghiệp Khoa Toán, Đại học tổng hợp<br />
Kishinhov, Cộng hoà Moldova (Liên Xô cũ). Ông bảo vệ<br />
luận án tiến sĩ về Cơ sở dữ liệu tại Đại học Grenoble, CH<br />
Pháp năm 1986.
25<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
KẾ_TOÁN_TRƯỞNG<br />
Hiện nay, Ông đang đảm nhiệm các chức vụ: Phó chủ tịch<br />
HĐQT, Phó Tổng Giám đốc Tập đoàn <strong>FPT</strong>, Giám đốc CNTT<br />
(CIO), Giám đốc Chất lượng <strong>FPT</strong> và Trưởng Ban Quan hệ<br />
Cổ đông <strong>FPT</strong>.<br />
Ông Hoàng Minh Châu<br />
Phó chủ tịch Hội đồng Quản trị kiêm Phó Tổng Giám đốc<br />
Là Giám đốc <strong>FPT</strong> thành phố Hồ Chí Minh từ ngày đầu<br />
thành lập năm 1990 đến nay, ông đã xây dựng và dẫn dắt<br />
<strong>FPT</strong> thành phố Hồ Chí Minh trở thành một đơn vị CNTT<br />
hàng đầu tại Thành phố. Ông được coi là linh hồn của Văn<br />
hoá doanh nghiệp <strong>FPT</strong>, một trong những yếu tố quan<br />
trọng quyết định thành công của Tập đoàn <strong>FPT</strong> trong<br />
suốt 20 năm qua.<br />
Ông Hoàng Minh Châu tốt nghiệp Khoa Toán, Đại học<br />
tổng hợp Kishinhov, Cộng hoà Moldova (Liên Xô cũ);<br />
Khoa Quản trị kinh doanh cao cấp, Đại học Amos Tuck,<br />
Mỹ. Năm 2008, ông là Phó Chủ tịch HĐQT kiêm Phó Tổng<br />
Giám đốc Tập đoàn <strong>FPT</strong>.<br />
Ông Đỗ Cao Bảo<br />
Ủy viên HĐQT kiêm Phó Tổng Giám đốc<br />
Là một trong 13 thành viên sáng lập <strong>FPT</strong>, Ông Ðỗ Cao<br />
Bảo là chuyên gia hàng đầu với trên 20 năm kinh nghiệm<br />
trong lĩnh vực CNTT.<br />
Tốt nghiệp ngành Toán Ðiều khiển, Học viện Kỹ thuật<br />
quân sự năm 1984, ông đã trải qua nhiều vị trí công tác<br />
tại các cơ quan như: Cục Tác chiến thuộc Bộ Tổng tham<br />
mưu, Viện Cơ học Việt Nam, cộng tác viên của Viện Công<br />
nghệ thông tin Quốc gia. Ông đã trực tiếp làm việc tại<br />
một số hãng CNTT của Cộng hoà liên bang Ðức và CH<br />
Pháp từ 1989-1990.<br />
Tại <strong>FPT</strong> Ông lần lượt kinh qua các vị trí: Trưởng phòng<br />
nghiên cứu của Trung tâm dịch vụ tin học ISC, Trưởng<br />
phòng marketing, Giám đốc Trung tâm Hệ thống Thông<br />
tin. Tháng 5/2003, ông trở thành Tổng Giám đốc Công ty<br />
Hệ thống Thông tin <strong>FPT</strong>.<br />
Là một trong những chuyên gia phần mềm có uy tín ở Việt<br />
Nam, Ông tham gia quản trị nhiều dự án quan trọng mang<br />
tầm quốc gia của các khách hàng lớn của <strong>FPT</strong> và đóng góp<br />
to lớn vào sự nghiệp phát triển của <strong>FPT</strong>.<br />
Ông là Ủy viên HĐQT kiêm Phó Tổng Giám đốc Công ty<br />
<strong>FPT</strong> và Tổng Giám đốc Công ty Hệ thống Thông tin <strong>FPT</strong>.<br />
Ông Nguyễn Thế Phương<br />
Kế toán trưởng<br />
Ông Nguyễn Thế Phương tốt nghiệp khoa Kinh tế<br />
Ngoại Thương, trường Đại học Ngoại Thương Hà Nội<br />
năm 2000. Cùng năm đó, ông gia nhập <strong>FPT</strong> với vị trí<br />
chuyên viên Ban Tài chính – Kế toán Công ty <strong>FPT</strong>.<br />
Từ năm 2004 đến năm 2005, ông giữ vị trí Trưởng<br />
Phòng Phân tích Kiểm soát Tài chính Công ty <strong>FPT</strong>. Ông<br />
chịu trách nhiệm kiểm soát các hoạt động tài chính<br />
của Tập đoàn và các chi nhánh, đảm bảo tính hiệu quả<br />
và thông suốt trong các hoạt động tài chính.<br />
Từ năm 2006 đến năm 2007, ông đảm nhiệm chức<br />
vụ Phó Ban Kế hoạch - Tài chính Công ty <strong>FPT</strong>. Ban là<br />
nơi tập hợp và đưa ra các báo cáo phân tích và tư vấn<br />
giúp Ban điều hành nâng cao hiệu quả quản lý không<br />
chỉ trong hoạt động tài chính mà còn trong các mặt<br />
hoạt động liên quan khác. Từ năm 2007 đến nay, ông<br />
là Kế toán trưởng, Phó Ban Kế hoạch - Tài chính Công<br />
ty <strong>FPT</strong> phụ trách giám sát và vận hành các hoạt động<br />
tài chính kế toán của Tập đoàn, đảm bảo yêu cầu mới<br />
của hệ thống tài chính, kế toán doanh nghiệp trong<br />
giai đoạn chuyển từ công ty đại chúng thành Công ty<br />
niêm yết.
BÁO_CÁO_CỦA_HỘI_ĐỒNG_QUẢN_TRỊ
28<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
BÁO_CÁO_CỦA_HỘI_ĐỒNG_QUẢN_TRỊ<br />
Tình hình kinh tế vĩ mô 2008<br />
Năm 2008 Việt Nam cũng như các nước khác đã trải qua nhiều biến động bất lợi cho sự phát<br />
triển kinh tế. Chỉ số lạm phát 2008 là 19.89%, chỉ số giá tiêu dùng(CPI) trung bình năm 2008<br />
là 22.97%, tỷ giá USD biến động từ khoảng 16.000 đồng vào đầu năm lên đến khoảng 17.500<br />
đồng vào cuối năm 2008. Tăng trưởng GDP chỉ tăng trưởng 6.23% so với 8.5% năm 2007.<br />
Suy thoái và khủng hoảng kinh tế thế giới từ giữa năm 2008 cũng đã có nhiều tác động đến<br />
kih tế Việt Nam.<br />
Do vậy chính phủ cũng đã đưa ra nhiều biện pháp nhằm cải thiện tình hình. Một số mặt hàng<br />
được đưa vào diện không khuyến khích nhập khẩu. Có thời điểm các ngân hàng bị hạn chế cấp<br />
tín dụng cho các nhóm hàng này. Chính phủ cũng ban hành chính sách giấy phép nhập khẩu<br />
chuyến cho một số nhóm hàng hóa.<br />
Những biến động bất lợi đó đã tác động nhiều đến hoạt động kinh doanh của <strong>FPT</strong>.<br />
Thời cơ kinh doanh<br />
Tuy năm 2008 có nhiều khó khăn nhưng vẫn còn nhiều cơ hội cho hoạt động kinh doanh của <strong>FPT</strong>.<br />
Lĩnh vực viễn thông vẫn tiếp tục gia tăng nhu cầu dịch vụ hơn nữa, khi mà môi trường Internet<br />
ngày càng trở nên quan trọng và thân thiện với người tiêu dùng, khi mà giá truy cập và giá<br />
thiết bị truy cập Internet đều tăng lên nhiều. Mặt khác các ứng dụng trực tuyến cũng có nhu<br />
cầu cao hơn và bắt đầu được cung ứng trên thị trường như IPTV, IP-Phone, mạng cộng đồng,<br />
thương mại điện tử,...<br />
Các dịch vụ software outsourcing vẫn tiếp tục có nhu cầu từ các nước phát triển. Đặc biệt xuất hiện<br />
những dịch vụ mới đối với các đơn vị cung ứng ở Việt Nam như dịch vụ BPO, quản lý Data Center.<br />
Nhu cầu cung ứng nhân lực Công nghệ thông tin có chất lượng cao vẫn là rất lớn cho các nhu<br />
cầu nội địa cũng như nhu cầu cho các đơn vị làm dịch vụ software outsourcing ở nước ngoài.<br />
Do vậy trong năm 2008 ngoài việc phải vượt qua các khó khăn do khủng hoảng tài chính gây<br />
ra, <strong>FPT</strong> tiếp tục đầu tư, khai thác các thời cơ kinh doanh kể trên.
29<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Doanh thu và lợi nhuận 2008<br />
Trước tình hình khó khăn, HĐQT công ty <strong>FPT</strong> đã có sự chỉ đạo kịp thời trong<br />
phạm vi toàn tập đoàn về việc điều chỉnh doanh số, cắt giảm chi phí 20% trên<br />
một số hạng mục, cắt giảm nhân sự ở những bộ phận chịu tác động xấu của<br />
khủng hoảng.<br />
Do vậy, trong bối cảnh 2008 có nhiều khó khăn, doanh thu toàn tập đoàn <strong>FPT</strong><br />
đã đạt 16.806 tỷ đồng, tăng trưởng 21%. Lợi nhuận sau thuế toàn tập đoàn đạt<br />
1.051 tỷ, tăng trưởng 19,4% so với 2007. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông công<br />
ty mẹ đạt 836,3 tỷ đồng, tăng trưởng 13,4%.<br />
Điểm nổi bật của kết quả 2008 là doanh thu toàn tập đoàn đã đạt con số đầy<br />
ấn tượng tương đương 1 tỷ USD. Điểm nổi bật khác là phần mềm và dịch vụ,<br />
hướng kinh doanh chiến lược của <strong>FPT</strong>, đã mang lại lợi nhuận đáng kể cho <strong>FPT</strong>,<br />
đạt 780,7 tỷ lợi nhuận trước thuế, chiếm tỷ trọng 63% của cả tập đoàn (năm<br />
2007 đạt 48%).<br />
Doanh thu và lợi nhuận sau thuế 2008<br />
(Đơn vị: triệu VNĐ)<br />
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Tăng trưởng<br />
Doanh thu toàn Tập đoàn 13.893.887 16.806.168 21,0%<br />
Lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ 737.469 836.271 13,4%<br />
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (VNĐ) 5.317 5.959 12,1%<br />
Biểu đồ doanh thu Tập đoàn <strong>FPT</strong> năm 2000 đến 2008<br />
Đơn vị: triệu VNĐ<br />
16.806.168<br />
11.398.005<br />
13.893.887<br />
8.210.990<br />
5.099.624<br />
834.891 1.374.853 1.514.960<br />
3.171.958<br />
2000<br />
2001<br />
2002<br />
2003<br />
2004<br />
2005<br />
2006<br />
2007<br />
2008<br />
Biểu đồ lợi nhuận Tập đoàn <strong>FPT</strong> năm 2000 đến 2008<br />
Đơn vị: triệu VNĐ<br />
1.240.085<br />
1.028.985<br />
609.299<br />
343.893<br />
6.497 11.280 17.979<br />
44.328<br />
190.778<br />
2000<br />
2001<br />
2002<br />
2003<br />
2004<br />
2005<br />
2006<br />
2007<br />
2008
30<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
BÁO_CÁO_CỦA_HỘI_ĐỒNG_QUẢN_TRỊ<br />
Các sự kiện và thay đổi về tổ chức, nhân sự<br />
Ngày 19/12/2008 <strong>FPT</strong> đã chính thức được mang tên Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong> thay cho tên Công ty Cổ<br />
phần Phát triển Đầu tư Công nghệ, đánh dấu sự trưởng thành của tập đoàn và thương hiệu <strong>FPT</strong>.<br />
Ngày 14/05/2009 thành lập Văn phòng đại diện <strong>FPT</strong> tại Cần Thơ, vùng kinh tế quan trọng và đầy<br />
tiềm năng.<br />
Tháng 4/2008, Công ty Viễn thông <strong>FPT</strong> chuyển đổi thành Tổng công ty Viễn thông <strong>FPT</strong> với 6 công<br />
ty thành viên gồm: Công ty TNHH Viễn thông <strong>FPT</strong> Miền bắc, Công ty TNHH Viễn thông <strong>FPT</strong> Miền<br />
nam, Công ty TNHH Viễn thông Quốc tế <strong>FPT</strong>, Công ty TNHH Dữ liệu Trực tuyến <strong>FPT</strong>, Công ty TNHH<br />
Quảng cáo Trực tuyến <strong>FPT</strong>, và Công ty Dịch vụ Trực tuyến <strong>FPT</strong>.<br />
Từ tháng 07/2008, Công ty Hệ thống Thông tin <strong>FPT</strong> cũng sẽ vận hành theo cơ cấu mới gồm 7 công<br />
ty thành viên: Công ty Hệ thống Thông tin FSE <strong>FPT</strong>; Công ty Hệ thống Thông tin Viễn thông – Dịch<br />
vụ công <strong>FPT</strong>, Công ty Dịch vụ Hệ thống Thông tin <strong>FPT</strong>, Công ty Dịch vụ ERP <strong>FPT</strong>, Công ty Giải pháp<br />
Tài chính công <strong>FPT</strong>, Công ty Phát triển Phần mềm <strong>FPT</strong>.<br />
Ngày 30/10/2008 Hội đồng quản trị đã quyết định hợp nhất các công ty phân phối thành Công<br />
ty thương mại <strong>FPT</strong>. Như vậy cấu trúc các công ty con được nhất quán với từng ngành nghề kinh<br />
doanh, cũng như khẳng định hướng phân phối và thương mại tiếp tục là một hướng quan trọng<br />
của <strong>FPT</strong>.<br />
Trong 2008, công ty Phần mềm <strong>FPT</strong> tiếp tục mở các chi nhánh ở Malaysia, Úc, Pháp và Mỹ, khẳng<br />
định bước đi mới trong sự nghiệp toàn cầu hóa <strong>FPT</strong>.<br />
Công tác nghiên cứu và phát triển (R&D) cũng được đẩy mạnh hơn trong 2008, với việc triển khai<br />
dự án Visky và kết quả là một loạt các sản phẩm trên nền Internet 2.0 đi vào hoạt động như Vitalk,<br />
Vimua, ViOlympic, Violet, ViHD… Qua đó hình ảnh một <strong>FPT</strong> công nghệ đã được nâng cao trong<br />
cộng đồng và cũng là cơ sở để <strong>FPT</strong> đẩy mạnh chiến lược “Vì công dân điện tử”.
31<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Ngày 13/09/2008 đã ban hành Hệ thống quản trị <strong>FPT</strong>, phiên bản tập đoàn. Hệ<br />
thống này là bước phát triển mới trong công tác quản trị, quản lý chất lượng của<br />
<strong>FPT</strong>, đặc biệt thống nhất các công tác quản trị trên một nền chung tổng thể trong<br />
khi vẫn đảm bảo cho các hoạt động đặc thù của mỗi ngành nghề kinh doanh.<br />
Năm qua cũng đánh dấu chiến lược thay đổi nhân sự của <strong>FPT</strong> bằng việc bổ sung<br />
những lãnh đạo mới, trẻ hơn vào các vị trí quan trọng như Tổng Giám đốc công ty<br />
<strong>FPT</strong>, Tổng Giám đốc Công ty phần mềm <strong>FPT</strong>. Chúng tôi đang tiến hành những thay<br />
đổi trong công tác nhân sự và công tác quản lý nhằm thực hiện việc tách bạch<br />
nhiều hơn giữa công việc quản lý và công việc điều hành.<br />
Năm 2008 là năm <strong>FPT</strong> 20 tuổi. Tập đoàn đã tiến hành nhiều hoạt động kỷ niệm sự<br />
kiện lớn trên phạm vi toàn quốc và ở cả nước ngoài. Các hoạt động này đã góp<br />
phần tăng cường ý thức lao động và nâng cao niềm tự hào với các thành quả của<br />
tập đoàn trong 20 năm qua, tin tưởng để đi lên trong những năm tới.<br />
Kế hoạch dự kiến trong tương lai<br />
<strong>FPT</strong> nhanh chóng khai thác các giấy phép viễn thông đã được cấp, trở thành nhà<br />
cung cấp đầy đủ các dịch vụ viễn thông, đồng thời mở chi nhánh ở các địa phương<br />
trên cả nước, cũng như đưa nhiều dịch vụ gia tăng mới đảm bảo <strong>FPT</strong> Telecom vị trí<br />
kinh doanh hiệu quả nhất trong lĩnh vực viễn thông và nội dung.<br />
Về xuất khẩu phần mềm: <strong>FPT</strong> tiếp tục giữ vững vị trí hàng đầu về xuất khẩu phần<br />
mềm tại Việt Nam, đẩy mạnh xuất khẩu phần mềm sang các thị trường Bắc Mỹ,<br />
châu Âu và châu Á Thái Bình Dương nhằm cân bằng hơn với thị trường thuyền<br />
thống là Nhật bản. Trước những khó khăn hiện nay, tiếp tục tìm kiếm thời cơ mới<br />
khi ngân sách chi IT ở nhiều nước bị cắt giảm, giữ vững các quan hệ đang có với<br />
khách hàng trên cơ sở dành một số ưu đãi cho họ trong bối cảnh khủng hoảng.<br />
<strong>FPT</strong> sẽ đẩy mạnh hướng toàn cầu hóa qua việc mở rộng các hướng dịch vụ kinh<br />
doanh mới như BPO, Call Center, Data Center, gia công xử lý số liệu, dịch vụ ERP ra<br />
ngoài lãnh thổ Việt Nam.<br />
Bên cạnh đó, <strong>FPT</strong> tiếp tục giữ vững vị trí và thị phần trong lĩnh vực phân phối các<br />
sản phẩm IT, điện thoại di động, đồng thời nghiên cứu và triển khai một số hướng<br />
thương mại khác nhằm khai thác hết tiềm năng của <strong>FPT</strong>.<br />
Về giáo dục đào tạo: Tập đoàn sẽ xây dựng Khu Đại học <strong>FPT</strong> lớn, hiện đại tại Hoà Lạc,<br />
Đà Nẵng có định hướng nghề nghiệp ứng dụng CNTT đông sinh viên nhất khu vực.<br />
Đẩy mạnh công tác tuyển sinh tại TP HCM và chuẩn bị mở học xá Đà Nẵng.<br />
Năm 2009 <strong>FPT</strong> tiếp tục tập trung cho chiến lược “Vì công dân điện tử” (e-citizen).<br />
Chiến lược của Tập đoàn cung cấp các sản phẩm và giải pháp có giá trị gia tăng<br />
cao trên nền công nghệ Internet, đem lại các tiện ích trực tuyến cho các công dân<br />
điện tử nhằm tạo ra một hệ thống tích hợp và liên kết các sản phẩm dịch vụ đa<br />
dạng nhằm phục vụ nhu cầu của khách hàng là công dân điện tử trong tương lai.
32<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
BÁO_CÁO_CỦA_HỘI_ĐỒNG_QUẢN_TRỊ<br />
Kế hoạch kinh doanh 2009<br />
(Đơn vị: triệu VNĐ)<br />
Chỉ tiêu Kế hoạch 2009 Tăng trưởng<br />
Doanh thu toàn Tập đoàn 17.078.000 1,62%<br />
Lợi nhuận trước thuế toàn tập đoàn 1.451.000 17,01%<br />
Lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ 884.000 5,71%<br />
Đổi mới Quản trị công ty<br />
Cùng với các mục tiêu kinh doanh mới, Ban điều hành cũng thực hiện đổi mới<br />
quản trị để nâng cao chất lượng và hiệu quả điều hành để đạt mục tiêu kinh<br />
doanh trong năm 2009:<br />
Thành lập Ban chống khủng hoảng với nhiệm vụ thường xuyên xem xét các<br />
diễn biến của thị trường tiền tệ, chính sách vĩ mô của chính phủ và kết quả<br />
kinh doanh của từng đơn vị thành viên để đề xuất các biện pháp thay đổi<br />
thích ứng nhằm đạt mục tiêu kinh doanh đề ra.<br />
Kiểm soát chặt ngân sách chi phí, tiến hành cắt giảm 30%-80% trên hầu hết<br />
các hạng mục chi phí, đặc biệt các hạng mục không phục vụ trực tiếp KDSX,<br />
hoặc chưa mang lại lợi ích thiết thực trước mắt.<br />
Triển khai sâu rộng hệ thống quản trị <strong>FPT</strong> (phiên bản Tập đoàn), tái cơ cấu<br />
các đơn vị đảm bảo kinh doanh để bộ máy gọn nhẹ hơn và hoạt động đúng<br />
chức năng hơn.<br />
Đẩy mạnh công tác đổi mới và cải tiến trong tập đoàn nhằm đóng góp cho<br />
việc vượt qua thời gian khủng hoảng, cũng như đưa công tác cải tiến lên<br />
thành mức văn hóa.<br />
Quy hoạch tổng thể hệ thống thông tin của Tập đoàn <strong>FPT</strong> và kết nối hệ thống<br />
đã có với công nghệ áp dụng trong chiến lược “Vì Công dân điện tử”.<br />
Đặc biệt xác định minh bạch hơn giữa chức năng quản lý của Hội đồng quản<br />
trị và chức năng điều hành của Ban Tổng Giám đốc. Tăng cường các thành<br />
viên độc lập, người nước ngoài vào Hội đồng quản trị <strong>FPT</strong> và Hội đồng quản<br />
trị các công ty thành viên.
33<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Kết luận<br />
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn năm 2008<br />
đã đạt kết quả tốt trong điều kiện khó khăn của môi<br />
trường tài chính. Năm 2009 có thể sẽ còn nhiều khó<br />
khăn hơn nữa. Phát huy những lợi thế cạnh tranh bền<br />
vững, Tập đoàn đã và đang triển khai các biện pháp<br />
quản lý thích ứng với điều kiện khó khăn đó, và tiếp<br />
tục các hướng kinh doanh chiến lược mang tính đột phá<br />
nhằm vươn tới Tập đoàn Kinh tế - Công nghệ toàn cầu.<br />
Để vượt qua những thách thức và hoàn thành những mục<br />
tiêu chung, Tập đoàn <strong>FPT</strong> mong muốn nhận được sự ủng<br />
hộ và cam kết gắn bó lâu dài của các Quý cổ đông, các<br />
đối tác và toàn thể Cán bộ công nhân viên.
BÁO_CÁO_CỦA_BAN_TỔNG_GIÁM_ĐỐC
36<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
BÁO_CÁO_CỦA_BAN_TỔNG_GIÁM_ĐỐC<br />
Tóm tắt kết quả kinh doanh năm 2008<br />
<strong>FPT</strong> là một Tập đoàn Kinh tế - Công nghệ hàng đầu Việt Nam, với hoạt động kinh doanh đa dạng trong<br />
nhiều lĩnh vực, bao gồm: Tích hợp Hệ thống, Giải pháp Phần mềm, Dịch vụ Công nghệ, Xuất khẩu Phần<br />
mềm, Dịch vụ Internet băng thông rộng và đường truyền dữ liệu, Dịch vụ nội dung trực tuyến, Phân phối<br />
Điện thoại di động và các sản phẩm Công nghệ thông tin, Đào tạo nhân lực Công nghệ thông tin, Giải trí<br />
truyền hình, Đầu tư phát triển hạ tầng và bất động sản, Nghiên cứu và Phát triển...<br />
Trong điều kiện kinh tế năm 2008 gặp nhiều khó khăn, <strong>FPT</strong> đã đạt cột mốc doanh thu lịch sử 16.806 tỷ<br />
đồng, tương đương 1 tỷ USD, hoàn thành 106,2% kế hoạch năm và tăng trưởng 21,0% so với năm 2007.<br />
Lợi nhuận trước thuế của cả Tập đoàn đạt 1.240 tỷ đồng, hoàn thành 104,9% kế hoạch năm 2008 và tăng<br />
trưởng 20,5% so với cùng kỳ năm trước. Lãi sau thuế của cổ đông công ty mẹ đạt 836,3 tỷ đồng, đem lại<br />
cho cổ đông mức lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu đạt 5.959 đồng.<br />
(Đơn vị: triệu VNĐ)<br />
Chỉ tiêu Thực hiện 2007 Thực hiện 2008 Tăng trưởng<br />
Doanh thu toàn Tập đoàn 13.893.887 16.806.168 21.0%<br />
Lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ 737.469 836.271 13.4%<br />
Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu (đồng)* 5.317 5.959 12.1%<br />
*Ghi chú: Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu năm 2007 được điều chỉnh theo số lượng cổ phiếu phát hành thêm để tăng vốn từ Quỹ thặng dư<br />
vốn theo tỷ lệ 2:1 trong năm 2008<br />
Các hoạt động tài chính khác<br />
Trong năm tài chính 2008 không có các hoạt động tài chính khác.<br />
Thực hiện nghĩa vụ Ngân sách Nhà nước<br />
Trong năm 2008, Tập đoàn <strong>FPT</strong> đã nộp vào Ngân sách Nhà nước 2.874 tỷ đồng.<br />
Góp vốn vào Ngân hàng Tiên Phong<br />
Ngày 07/05/2008, Ngân hàng Thương mại Cổ phần <strong>FPT</strong> đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam<br />
chính thức trao giấy phép thành lập và hoạt động với tên gọi Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên<br />
Phong (TienPhongBank). Số vốn của <strong>FPT</strong> đóng góp là 15% trên tổng số 1.000 tỷ đồng vốn điều lệ<br />
của ngân hàng.
37<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Tình hình tài chính<br />
Khả năng sinh lời<br />
Chỉ tiêu 2006 2007 2008<br />
Lãi gộp/Doanh thu 12,0% 14,5% 18,2%<br />
Lợi nhuận thuần/Doanh thu 5,1% 7,1% 7,3%<br />
Lãi ròng/Doanh thu 4,7% 6,5% 6,4%<br />
Lãi ròng/Tổng tài sản (ROA) 19,0% 20,1% 18,3%<br />
Lãi ròng/Vốn chủ sở hữu (ROE) 45,1% 44,6% 40,3%<br />
Các chỉ số về khả năng sinh lời cho thấy, Tập đoàn <strong>FPT</strong> đã duy trì khả năng sinh lời ấn tượng trong<br />
năm 2008. Tỷ lệ Lãi ròng/Vốn chủ sở hữu (ROE) đạt 40,3%, phản ánh rõ hiệu quả sử dụng vốn trong<br />
hoạt động kinh doanh của Tập đoàn. Tỷ lệ Lãi gộp/Doanh thu của Tập đoàn đạt 18,2% năm 2008 so<br />
với 14,5% của năm 2007, phần lớn do sự dịch chuyển gia tăng tỷ trọng của nhóm kinh doanh Phần<br />
mềm và Dịch vụ trong cơ cấu doanh thu. Cũng nhờ đó, kết thúc năm 2008, chỉ số Lợi nhuận thuần/<br />
Doanh thu của Tập đoàn tăng nhẹ so với cùng kỳ và tăng liên tục qua các năm kể từ đầu thập kỷ.<br />
Hệ số thanh toán<br />
Chỉ tiêu 2006 2007 2008<br />
Hệ số thanh toán hiện thời 1,78 1,43 1,47<br />
Hệ số thanh toán nhanh 1,45 0,96 1,09<br />
Các hệ số thanh toán không có biến động mạnh và được duy trì ở mức an toàn trong năm, luôn<br />
đảm bảo khả năng thanh toán và phản ánh hiệu quả quản lý vòng quay tài sản lưu động chung<br />
của Tập đoàn.<br />
Ngày công nợ bình quân của Tập đoàn là 26 ngày, giảm 4 ngày so với năm 2007. Đây là thành tựu<br />
đáng chú ý về quản lý công nợ trong điều kiện kinh tế nhiều biến động năm 2008.<br />
Ngày tồn kho bình quân là 37 ngày, tăng 4 ngày so với năm 2007. Ngày tồn kho tăng so với năm<br />
trước do hoạt động kinh doanh của mảng Phân phối Điện thoại di động và các sản phẩm Công<br />
nghệ thông tin chịu tác động của khó khăn kinh tế trong năm.<br />
Nhìn chung, Tập đoàn <strong>FPT</strong> tiếp tục duy trì được mức độ an toàn về quản lý vốn lưu động với tổng<br />
số ngày tồn kho và công nợ giữ nguyên so với cùng kỳ năm trước.<br />
Thay đổi về vốn cổ phần<br />
Trong năm 2008, <strong>FPT</strong> đã thực hiện 2 lần tăng vốn:<br />
i. Phát hành 1.292.887 cổ phiếu phổ thông cho người lao động có thành tích đóng trong<br />
năm 2008 và phát hành thêm 515.150 cổ phiếu ưu đãi nhân viên, đưa mức vốn điều lệ từ<br />
923.525.790.000 đồng lên 941.606.160.000 đồng.<br />
ii. Thực hiện phát hành thêm 47.001.458 cổ phiếu thưởng cho cổ đông hiện hữu để tăng vốn từ<br />
Quỹ thặng dư vốn theo tỷ lệ 2:1, nâng mức vốn điều lệ lên thành 1.411.620.740.000 đồng.<br />
Tổng số cổ phiếu của <strong>FPT</strong> (chốt ngày 31/12/2008)<br />
Chỉ tiêu Số lượng Tỷ trọng<br />
Mệnh giá<br />
(VNĐ)<br />
Quyền<br />
biểu quyết<br />
Cổ phiếu phổ thông 139.787.819 99,03% 10.000 1:1<br />
Cổ phiếu ưu đãi nhân viên<br />
(CPUĐNV)<br />
1.191.105 0,84% 10.000 1:1<br />
Quỹ CPUĐNV 183.150 0,13% 10.000 1:0<br />
Tổng số cổ phiếu 141.162.074 100%
38<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
BÁO_CÁO_CỦA_BAN_TỔNG_GIÁM_ĐỐC<br />
Kết quả hoạt động kinh doanh<br />
Doanh thu và lợi nhuận của các lĩnh vực kinh doanh<br />
truyền thống năm 2008<br />
(Đơn vị: triệu VNĐ)<br />
Lĩnh vực<br />
Doanh thu<br />
Tăng<br />
trưởng<br />
Lợi nhuận<br />
trước thuế<br />
Tăng<br />
trưởng<br />
Tích hợp hệ thống 2.763.286 49,7% 320.680 77,4%<br />
Xuất khẩu phần mềm 706.824 48,1% 224.103 29,7%<br />
Telecom 1.259.801 44,8% 356.889 56,8%<br />
Phân phối 11.494.025 9,8% 438.464 -7,6%<br />
Đào tạo 133.093 97,6% 43.643 112,8%<br />
Ghi chú: doanh thu bao gồm bán cho khách hàng bên ngoài và phần doanh thu bán cho các đơn vị cho tập đoàn với<br />
mục đích kinh doanh. (ví dụ: doanh thu <strong>FPT</strong> telecom bán dịch vụ internet cho các đơn vị trong tập đoàn <strong>FPT</strong>.)<br />
Doanh thu<br />
Năm 2008 đánh dấu cột mốc lịch sử trong quá trình phát triển 20 năm của Tập<br />
đoàn <strong>FPT</strong> khi doanh thu đạt 1 tỷ USD, tương đương 16.806 tỷ đồng, hoàn thành<br />
106,2% kế hoạch và tăng trưởng 21,0% so với cùng kỳ.<br />
Doanh thu của nhóm kinh doanh Phần mềm và Dịch vụ tăng trưởng mạnh trong<br />
năm với mức tăng 47,7% so với năm trước, cao hơn 2 lần mức tăng trưởng tổng<br />
doanh thu của cả Tập đoàn. Nhờ đó, cơ cấu doanh thu năm 2008 của Tập đoàn đã<br />
tiếp tục có sự dịch chuyển gia tăng của doanh thu nhóm Phần mềm và Dịch với tỷ<br />
trọng 16,0% tổng doanh thu, tăng gần 4% so với mức 13,1% của năm 2007.<br />
TỶ LỆ Hoàn thành kế hoạch doanh số năm 2008<br />
155,1%<br />
123,4%<br />
98,2%<br />
105,0%<br />
118,8%<br />
103,2%<br />
98,5%<br />
129,5%<br />
91,8%<br />
TÍCH HợP HỆ THỐNG<br />
Xuất khẩu phần mềm<br />
Telecom<br />
ĐÀO TẠO<br />
Phân PHỐI<br />
BÁN lẻ<br />
Media<br />
Dịch vụ bảo hành<br />
Khác
39<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Lợi nhuận<br />
Lợi nhuận trước thuế của cả Tập đoàn đạt 1.240 tỷ đồng, hoàn thành 104,9% kế hoạch năm 2008 và tăng<br />
trưởng 20,5% so với cùng kỳ năm trước.<br />
Lợi nhuận của nhóm kinh doanh Phần mềm và Dịch vụ đạt mức tăng trưởng 58,3% so với cùng kỳ năm<br />
trước. Cùng với Xuất khẩu Phần mềm và Đào tạo, lĩnh vực Telecom tiếp tục giữ mức tăng trưởng cao và<br />
gia tăng tỷ trọng trong cơ cấu lợi nhuận của cả Tập đoàn. Lợi nhuận từ nhóm Phần mềm và Dịch vụ chiếm<br />
63,0% tổng lợi nhuận <strong>FPT</strong> năm 2008, tăng đáng kể so với mức 47,9% của năm 2007.<br />
CƠ CẤU LỢI NHUẬN 2008<br />
(Đơn vị:triệu VNĐ)<br />
320.680<br />
Tích hợp hệ thống<br />
224.103<br />
Xuất khẩu phần mềm<br />
356.889<br />
43.643<br />
Telecom<br />
Đào tạo<br />
438.464<br />
-17.655<br />
-39.959<br />
-19.746<br />
21.041<br />
21.927<br />
3.157<br />
Phân phối<br />
Bán lẻ<br />
Tài chính<br />
Bất động sản<br />
Media<br />
Dịch vụ bảo hành<br />
Khác<br />
TỶ LỆ Hoàn thành kế hoạch LỢI NHUẬN năm 2008<br />
109,1%<br />
143,2%<br />
211,1%<br />
106,2%<br />
136,4%<br />
96,6%<br />
114,6%<br />
70,4%<br />
103,8%<br />
TÍCH HợP HỆ THỐNG<br />
Xuất khẩu phần mềm<br />
Telecom<br />
ĐÀO TẠO<br />
Phân PHỐI<br />
BÁN lẻ<br />
Media<br />
Dịch vụ bảo hành<br />
Khác
40<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
BÁO_CÁO_CỦA_BAN_TỔNG_GIÁM_ĐỐC<br />
Kết quả kinh doanh của các lĩnh vực kinh doanh truyền thống<br />
Tích hợp Hệ thống<br />
(Đơn vị: triệu VNĐ)<br />
Chỉ tiêu 2007 2008 Tăng trưởng<br />
Doanh thu 1.846.462 2.763.286 49,7%<br />
Lợi nhuận trước thuế 180.748 320,680 77,4%<br />
Lợi nhuận trước thuế/Doanh thu 9,8% 11,6%<br />
Số lượng nhân viên 1.919 1.742 -9,2%<br />
Xuất khẩu phần mềm<br />
(Đơn vị: triệu VNĐ)<br />
Chỉ tiêu 2007 2008 Tăng trưởng<br />
Doanh thu 477.239 706.824 48,1%<br />
Lợi nhuận trước thuế 172.748 224.103 29,7%<br />
Lợi nhuận trước thuế/Doanh thu 36,2% 32,6%<br />
Số lượng nhân viên 2.259 2.617 14,9%<br />
Telecom<br />
(Đơn vị: triệu VNĐ)<br />
Chỉ tiêu 2007 2008 Tăng trưởng<br />
Doanh thu 870.096 1.259.801 44,8%<br />
Lợi nhuận trước thuế 227.660 356.889 56,8%<br />
Lợi nhuận trước thuế/Doanh thu 26,2% 28,3%<br />
Số lượng nhân viên 2.145 2.007 -6,4%<br />
Phân phối<br />
(Đơn vị: triệu VNĐ)<br />
Chỉ tiêu 2007 2008 Tăng trưởng<br />
Doanh thu 10.463.788 11.494.025 9,8%<br />
Lợi nhuận trước thuế 474.363 438.464 -7,6%<br />
Lợi nhuận trước thuế/Doanh thu 4,5% 3,8%<br />
Số lượng nhân viên 1.496 1.161 -22,4%<br />
Nguyên nhân của lợi nhuận trước thuế giảm so với cùng kỳ bao gồm: 1) Khó khăn kinh tế trong năm tác<br />
động mạnh làm giảm nhu cầu tiêu thụ các mặt hàng điện thoại di động và Công nghệ thông tin và: 2) Biến<br />
động mạnh về tỷ giá ngoại tệ đối với hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa đã trực tiếp làm giảm lợi nhuận<br />
của mảng Phân phối.
41<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Đào tạo Công nghệ thông tin<br />
(Đơn vị: triệu VNĐ)<br />
Chỉ tiêu 2007 2008 Tăng trưởng<br />
Doanh thu 67.358 133.093 97,6%<br />
Lợi nhuận trước thuế 20.508 43.643 112,8%<br />
Lợi nhuận trước thuế/Doanh thu 30,4% 32,8%<br />
Số lượng nhân viên 233 370 58,8%<br />
Tình hình đầu tư vào các công ty liên kết<br />
<strong>FPT</strong> có đầu tư vào các công ty dịch vụ tài chính và ngân hàng như: Công ty chứng khoán <strong>FPT</strong><br />
(25%), Công ty Quản lý quỹ đầu tư <strong>FPT</strong> (33%), Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong (15%).<br />
Năm 2008 có nhiều khó khăn cho kinh doanh tài chính. Do vậy các đầu tư này đã không có lời và<br />
lỗ gần 40 tỷ đồng.<br />
Các biện pháp quản trị nổi bật trong năm 2008<br />
Trước tình hình khó khăn từ Quý 2/2008, theo sự chỉ đạo của Hội đồng quản trị, bộ máy điều hành<br />
đã tiến hành nhiều biện pháp quản trị rủi ro kết hợp với cắt giảm và kiểm soát chi phí. Điều chỉnh<br />
kế hoạch doanh thu giảm 19%, kế hoạch lợi nhuận giảm 9%. Thực hiện cắt giảm chi phí từ 10%<br />
đến 20% tùy hạng mục. Những đơn vị chịu tác động mạnh của khủng hoàng đã cắt giảm ít nhất<br />
10% số nhân viên, có những đơn vị đến 30%. Công tác tuyển dụng đã tạm ngừng ở hầu hết các<br />
đơn vị thuộc Tập đoàn. Các chi phí chưa có tác dụng trực tiếp cho kinh doanh sản xuất đã được<br />
loại bỏ.<br />
Công tác quản lý hàng tồn công nợ cũng được đẩy mạnh. Đã tiến hành dự án đảm bảo chất lượng<br />
về hàng tồn và công nợ tại công ty Hệ thống thông tin và đạt được kết quả đáng kể về chỉ số hàng<br />
tồn công nợ.<br />
Kế hoạch kinh doanh năm 2009<br />
Căn cứ vào tình hình kinh doanh hiện tại và dự kiến tình hình thị trường năm 2009 có nhiều yếu<br />
tố bất lợi cho kinh doanh sản xuất, Ban lãnh đạo Tập đoàn đã thông qua kế hoạch sản xuất kinh<br />
doanh năm 2009 với các chỉ tiêu tài chính như sau:<br />
(Đơn vị: triệu VNĐ)<br />
Chỉ tiêu Kế hoạch 2009 Tăng trưởng<br />
Doanh thu toàn Tập đoàn 17.078.000 1,62%<br />
Lợi nhuận trước thuế toàn Tập đoàn 1.451.000 17,01%<br />
Lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ 884.000 5,71%<br />
EPS (VNĐ) 6.177 3,7%
BÁO_CÁO_TÀI_CHÍNH
44<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
Thông tin về Công ty<br />
Giấy đăng ký kinh doanh số 8593 QDTC/VCN ngày 25 tháng 6 năm 1993<br />
0103001041 ngày 13 tháng 5 năm 2002<br />
Giấy đăng ký kinh doanh do Viện Nghiên cứu Công nghệ Quốc gia cấp.<br />
Giấy đăng ký kinh doanh sửa đổi do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp.<br />
Hội đồng Quản trị Trương Gia Bình Chủ tịch<br />
Lê Quang Tiến<br />
Phó Chủ tịch<br />
Bùi Quang Ngọc<br />
Phó Chủ tịch<br />
Phan Ngô Tống Hưng Phó Chủ tịch (đến ngày 16 tháng 3 năm 2009)<br />
Hoàng Minh Châu<br />
Phó Chủ tịch<br />
Trương Thị Thanh Thanh<br />
Phó Chủ tịch<br />
Đỗ Cao Bảo<br />
Thành viên<br />
Nguyễn Thành Nam<br />
Thành viên<br />
Nguyễn Điệp Tùng<br />
Thành viên<br />
Hoàng Nam Tiến<br />
Thành viên<br />
Trương Đình Anh<br />
Thành viên<br />
Ban Giám đốc Trương Gia Bình Tổng Giám đốc<br />
Lê Quang Tiến<br />
Phó Tổng Giám đốc<br />
Bùi Quang Ngọc<br />
Phó Tổng Giám đốc<br />
Hoàng Minh Châu<br />
Phó Tổng Giám đốc<br />
Đỗ Cao Bảo Phó Tổng Giám đốc (từ ngày 17 tháng 7 năm 2008)<br />
Trụ sở đăng ký<br />
89 Láng Hạ, Quận Đống Đa<br />
Hà Nội<br />
Việt Nam<br />
Trụ sở chính<br />
Toà nhà <strong>FPT</strong> Cầu Giấy<br />
B2, Khu Công nghiệp Cầu Giấy<br />
Đường Phạm Hùng<br />
Quận Cầu Giấy<br />
Hà Nội<br />
Việt Nam<br />
Công ty kiểm toán<br />
Công ty TNHH KPMG<br />
Việt Nam
45<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
BÁO CÁO VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐỐC<br />
ĐỐI VỚI CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT<br />
Ban Giám đốc chịu trách nhiệm đối với các báo cáo tài chính hợp nhất của từng năm tài chính. Các báo cáo này được lập theo các Chuẩn mực<br />
Kế toán Việt Nam, Hệ thống Kế toán Việt Nam và các nguyên tắc kế toán phổ biến được Việt Nam chấp thuận (“VAS”), trình bày trung thực và<br />
hợp lý tình hình hoạt động hợp nhất của Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong> (trước đây là Công ty Cổ phần Phát triển Đầu tư Công nghệ <strong>FPT</strong>) và các công ty<br />
con (được gọi chung là “Tập đoàn”); kết quả hoạt động kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ hợp nhất của Tập đoàn trong năm. Để lập<br />
các báo cáo tài chính hợp nhất này, Ban Giám đốc cần phải:<br />
lựa chọn các chính sách kế toán phù hợp và áp dụng nhất quán các chính sách kế toán này;<br />
đưa ra các đánh giá và ước tính hợp lý và thận trọng;<br />
khẳng định rằng các chuẩn mực kế toán áp dụng có được tuân thủ, ngoại trừ bất kỳ khác biệt trọng yếu nào được công bố và giải trình trong<br />
các báo cáo tài chính hợp nhất; và<br />
lập các báo cáo tài chính hợp nhất trên cơ sở hoạt động liên tục trừ khi việc giả định Tập đoàn sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh là không<br />
thích hợp.<br />
Ban Giám đốc đồng thời chịu trách nhiệm đảm bảo các sổ sách kế toán thích hợp được lập, trong đó trình bày, với sự chính xác hợp lý tại bất<br />
kỳ thời điểm nào, tình hình tài chính hợp nhất của Tập đoàn, và đảm bảo rằng các sổ sách kế toán tuân thủ các yêu cầu của VAS. Ban Giám đốc<br />
cũng chịu trách nhiệm bảo toàn tài sản của Tập đoàn và theo đó có trách nhiệm thực hiện các bước thích hợp để ngăn chặn và phát hiện gian<br />
lận và những hành vi trái quy định khác.<br />
Ban Giám đốc xác nhận rằng Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong> và các công ty con đã tuân thủ các yêu cầu trên khi lập các báo cáo tài chính hợp nhất.<br />
Thay mặt Ban Giám đốc<br />
Trương Gia Bình<br />
Tổng Giám đốc<br />
Hà Nội, Việt Nam<br />
Ngày 27 tháng 03 năm 2009
46<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
BÁO CÁO CỦA KIỂM TOÁN VIÊN ĐỘC LẬP<br />
Kính gửi các Cổ đông<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong> (trước đây là Công ty Cổ phần Phát triển Đầu tư Công nghệ <strong>FPT</strong>) và các công ty con<br />
Phạm vi kiểm toán<br />
Chúng tôi đã kiểm toán bảng cân đối kế toán hợp nhất đính kèm của Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong> (trước đây là Công ty Cổ phần Phát triển Đầu tư<br />
Công nghệ <strong>FPT</strong>) (“Công ty”) và các công ty con (được gọi chung là “Tập đoàn”) tại ngày 31 tháng 12 năm 2008, báo cáo kết quả hoạt động kinh<br />
doanh hợp nhất, báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu hợp nhất và báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất liên quan cho năm kết thúc ngày 31 tháng<br />
12 năm 2008. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất này thuộc trách nhiệm của Ban Giám đốc Công ty. Trách nhiệm của chúng tôi là<br />
đưa ra ý kiến về các báo cáo tài chính hợp nhất này căn cứ trên kết quả kiểm toán của chúng tôi.<br />
Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi phải lập kế hoạch<br />
và thực hiện công việc kiểm toán để có được sự đảm bảo hợp lý rằng báo cáo tài chính hợp nhất không chứa đựng các sai sót trọng yếu. Công<br />
việc kiểm toán bao gồm việc kiểm tra, trên cơ sở chọn mẫu, các bằng chứng xác minh cho các số liệu và thuyết minh trong báo cáo tài chính<br />
hợp nhất. Công việc kiểm toán cũng bao gồm việc đánh giá các nguyên tắc kế toán được áp dụng và các ước tính trọng yếu của Ban Giám đốc<br />
Công ty, cũng như việc đánh giá cách trình bày tổng quát của báo cáo tài chính hợp nhất. Chúng tôi cho rằng công việc kiểm toán đã đưa ra<br />
những cơ sở hợp lý để làm căn cứ cho ý kiến của chúng tôi.<br />
Ý kiến kiểm toán<br />
Theo ý kiến của chúng tôi các báo cáo tài chính hợp nhất đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, tình hình tài chính<br />
hợp nhất của Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong> (trước đây là Công ty Cổ phần Phát triển Đầu tư Công nghệ <strong>FPT</strong>) và các công ty con tại ngày 31 tháng 12<br />
năm 2008, kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và các luồng lưu chuyển tiền tệ hợp nhất trong năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008,<br />
phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Hệ thống Kế toán Việt Nam và các nguyên tắc kế toán phổ biến được Việt Nam chấp thuận.<br />
__________________________________<br />
Công ty TNHH KPMG<br />
Việt Nam<br />
Giấy chứng nhận đầu tư số: 011043000345<br />
Báo cáo kiểm toán số: 08-02-073<br />
__________________________________<br />
John T. Ditty<br />
Chứng chỉ kiểm toán viên số N.0555/KTV<br />
Tổng Giám đốc<br />
__________________________________<br />
Trần Hằng Thu<br />
Chứng chỉ kiểm toán viên số N.0877/KTV<br />
Hà Nội,
47<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Bảng cân đối kế toán hợp nhất<br />
tại ngày 31 tháng 12 năm 2008<br />
Mã số<br />
Thuyết<br />
minh<br />
2008<br />
(VNĐ)<br />
2007<br />
(VNĐ)<br />
TÀI SẢN<br />
Tài sản ngắn hạn 100 4.658.263.302.412 4.342.621.864.908<br />
Tiền và các khoản tương đương tiền 110 4 1.242.502.927.497 895.514.803.431<br />
Tiền 111 1.088.022.490.228 815.402.303.431<br />
Các khoản tương đương tiền 112 154.480.437.269 80.112.500.000<br />
Các khoản phải thu ngắn hạn 130 5 1.994.169.987.920 1.827.732.899.796<br />
Phải thu khách hàng 131 1.541.292.025.933 1.511.116.511.987<br />
Trả trước cho người bán 132 271.888.719.628 160.983.722.210<br />
Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng 134 5 92.724.478.378 61.417.792.020<br />
Các khoản phải thu ngắn hạn khác 135 5 107.083.598.814 101.009.776.663<br />
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 5 (18.818.834.833) (6.794.903.084)<br />
Hàng tồn kho 140 6 1.223.957.881.179 1.428.218.348.569<br />
Hàng tồn kho 141 1.230.872.064.900 1.430.100.351.304<br />
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 (6.914.183.721) (1.882.002.735)<br />
Tài sản ngắn hạn khác 150 197.632.505.816 191.155.813.112<br />
Chi phí trả trước ngắn hạn 151 40.370.582.395 35.806.669.927<br />
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152 143.679.733.662 130.809.485.421<br />
Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 1.363.407.276 -<br />
Tài sản ngắn hạn khác 158 12.218.782.483 24.539.657.764<br />
Tài sản dài hạn 200 1.466.570.854.462 1.013.430.480.154<br />
Tài sản cố định 220 960.726.163.328 641.607.535.448<br />
Tài sản cố định hữu hình 221 7 694.250.036.187 598.227.349.892<br />
Nguyên giá 222 1.207.764.590.999 954.246.329.790<br />
Giá trị hao mòn lũy kế 223 (513.514.554.812) (356.018.979.898)<br />
Tài sản cố định hữu hình thuê tài chính 224 8 153.670.867 -<br />
Nguyên giá 225 180.473.274 -<br />
Giá trị hao mòn lũy kế 226 (26.802.407) -<br />
Tài sản cố định vô hình 227 9 44.566.041.768 34.571.052.492<br />
Nguyên giá 228 83.092.578.511 55.249.810.480<br />
Giá trị hao mòn lũy kế 229 (38.526.536.743) (20.678.757.988)<br />
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 10 221.756.414.506 8.809.133.064<br />
Đầu tư dài hạn 250 11 290.070.028.679 321.827.414.410<br />
Đầu tư vào công ty liên kết 252 243.554.076.179 299.211.461.910<br />
Các khoản đầu tư dài hạn khác 258 47.695.852.500 23.795.852.500<br />
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 259 (1.179.900.000) (1.179.900.000)<br />
Tài sản dài hạn khác 260 215.774.662.455 49.995.530.296<br />
Chi phí trả trước dài hạn 261 13 153.151.586.037 41.168.799.336<br />
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 14 23.365.346.963 -<br />
Tài sản dài hạn khác 268 39.257.729.455 8.826.730.960<br />
tỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 6.124.834.156.874 5.356.052.345.062<br />
Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành các báo cáo tài chính hợp nhất này.
48<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
Bảng cân đối kế toán hợp nhất (tiếp theo)<br />
tại ngày 31 tháng 12 năm 2008<br />
Mã số<br />
Thuyết<br />
minh<br />
2008<br />
(VNĐ)<br />
2007<br />
(VNĐ)<br />
nGUỒN VỐN<br />
NỢ PHẢI TRẢ 300 3.165.352.228.560 3.094.037.392.967<br />
Nợ ngắn hạn 310 3.160.423.294.749 3.027.491.761.076<br />
Vay ngắn hạn 311 15 1.236.811.819.207 1.249.346.229.823<br />
Phải trả ngắn hạn cho người bán 312 1.057.507.949.067 1.060.378.510.836<br />
Người mua trả tiền trước 313 336.639.630.984 151.204.791.242<br />
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 16 189.056.164.373 242.917.140.667<br />
Phải trả công nhân viên 315 36.336.932.140 72.644.756.270<br />
Chi phí phải trả 316 17 122.981.748.223 78.376.658.967<br />
Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng 318 7.364.680.088 10.432.220.698<br />
Các khoản ứng trước của các cổ đông - 86.757.990.600<br />
Các khoản phải trả khác 319 18 155.990.679.947 52.599.721.460<br />
Dự phòng bảo hành 320 19 17.733.690.720 22.833.740.513<br />
Vay và nợ dài hạn 330 4.928.933.811 66.545.631.891<br />
Nợ dài hạn khác 333 2.895.195.181 10.984.589.993<br />
Vay dài hạn 334 146.775.542 54.500.667.513<br />
Dự phòng trợ cấp thôi việc 336 19 772.562.582 614.494.465<br />
Dự phòng cho bảo lãnh ngân hàng cho<br />
sinh viên vay<br />
337 19 1.114.400.506 445.879.920<br />
VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 2.959.481.928.314 2.262.014.952.095<br />
Vốn chủ sở hữu 410 2.433.246.607.770 1.979.408.622.819<br />
Vốn cổ phần 411 20 1.411.620.740.000 923.525.790.000<br />
Thặng dư vốn 412 54.851.281.360 524.865.861.360<br />
Cổ phiếu quỹ 414 20 (1.831.500.000) (176.000.000)<br />
Quỹ dự trữ chênh lệch tỷ giá hối đoái chuyển đổi báo cáo<br />
tài chính<br />
416 21 3.164.755.291 (1.024.332.674)<br />
Quỹ đầu tư và phát triển 417 103.009.261 103.009.261<br />
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ 418 107.565.521.411 60.270.389.599<br />
Lợi nhuận chưa phân phối 420 798.009.159.145 431.916.797.566<br />
Quỹ phúc lợi và khen thưởng 431 57.013.641.302 37.177.107.707<br />
Nguồn kinh phí sự nghiệp 432 2.750.000.000 2.750.000.000<br />
Lợi ích cổ đông thiểu số 439 526.235.320.544 282.606.329.276<br />
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 6.124.834.156.874 5.356.052.345.062<br />
Người lập<br />
Người duyệt<br />
Nguyễn Thế Phương<br />
Kế toán trưởng<br />
Lê Quang Tiến<br />
Phó Tổng Giám đốc<br />
Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành các báo cáo tài chính hợp nhất này.
49<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất<br />
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008<br />
Mã<br />
số<br />
Thuyết<br />
minh<br />
2008<br />
(VNĐ)<br />
2007<br />
(VNĐ)<br />
Tổng doanh thu 01 22 16.429.737.389.964 13.518.396.514.258<br />
Các khoản giảm trừ doanh thu 02 22 (47.897.605.482) (19.505.744.417)<br />
Doanh thu thuần 10 16.381.839.784.482 13.498.890.769.841<br />
Giá vốn hàng bán 11 23 (13.403.403.743.013) (11.537.442.806.276)<br />
Lợi nhuận gộp 20 2.978.436.041.469 1.961.447.963.565<br />
Doanh thu hoạt động tài chính 21 24 197.472.172.458 48.935.986.199<br />
Chi phí hoạt động tài chính 22 25 (495.236.445.170) (72.344.115.885)<br />
Chi phí bán hàng 24 (526.659.179.440) (384.773.203.149)<br />
Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 (963.266.210.770) (600.167.811.674)<br />
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 1.190.746.378.547 953.098.819.056<br />
Kết quả của các hoạt động khác 40<br />
Thu nhập khác 31 26 191.150.989.872 100.711.660.272<br />
Chi phí khác 32 27 (101.852.923.260) (28.868.285.483)<br />
Lỗ/(lãi) từ đầu tư vào công ty liên kết 45 (39.959.075.351) 4.043.113.890<br />
Lợi nhuận trước thuế 50 1.240.085.369.808 1.028.985.307.735<br />
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - hiện hành 51 28 (212.403.699.319) (148.714.637.609)<br />
Thuế thu nhập doanh nghiệp - hoãn lại 52 28 23.365.346.963 -<br />
Lợi nhuận thuần sau thuế 60 1.051.047.017.452 880.270.670.126<br />
Phân bổ cho:<br />
Cổ đông thiểu số 61 214.776.420.820 142.801.214.063<br />
Chủ sở hữu của Công ty 62 836.270.596.632 737.469.456.063<br />
Lãi trên cổ phiếu 29 Đã được điều chỉnh lại<br />
Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 5.959 5.317<br />
Người lập<br />
Người duyệt<br />
Nguyễn Thế Phương<br />
Kế toán trưởng<br />
Lê Quang Tiến<br />
Phó Tổng Giám đốc<br />
Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành các báo cáo tài chính hợp nhất này.
50<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu hợp nhất<br />
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008<br />
Vốn điều lệ<br />
(VNĐ)<br />
Thặng dư vốn<br />
(VNĐ)<br />
Cổ phiếu quỹ<br />
(VNĐ)<br />
Quỹ dự trữ<br />
chênh lệch<br />
tỷ giá hối đoái<br />
chuyển đổi<br />
báo cáo<br />
tài chính<br />
(VNĐ)<br />
Quỹ đầu tư<br />
và phát triển<br />
(VNĐ)<br />
Quỹ dự trữ bổ<br />
sung vốn điều lệ<br />
(VNĐ)<br />
Quỹ phúc lợi và<br />
khen thưởng<br />
(VNĐ)<br />
Lợi nhuận<br />
chưa phân phối<br />
(VNĐ)<br />
Nguồn<br />
kinh phí sự<br />
nghiệp<br />
(VNĐ)<br />
Cộng<br />
(VNĐ)<br />
Lợi ích<br />
cổ đông<br />
thiểu số<br />
(VNĐ)<br />
Tổng cộng<br />
vốn chủ<br />
sở hữu<br />
(VNĐ)<br />
Số dư tại ngày 1 tháng 1 năm 2007 608.102.300.000 524.865.861.360 - (10.455.488) 13.010.863.598 37.502.533.397 26.326.642.235 353.294.463.416 2.750.000.000 1.565.842.208.518 123.170.142.899 1.689.012.351.417<br />
Phát hành cổ phiếu 315.423.490.000 - - - - - - (304.051.140.000) - 11.372.350.000 25.908.754.622 37.281.104.622<br />
Lợi nhuận thuần trong năm - - - - - - - 737.469.456.063 - 737.469.456.063 142.801.214.063 880.270.670.126<br />
Mua cổ phiếu quỹ - - (176.000.000) - - - - - - (176.000.000) (428.100.000) (604.100.000)<br />
Phân bổ vào các quỹ - - - - - 26.755.000.784 66.365.985.180 (93.120.985.964) - - - -<br />
Cổ tức - - - - - - - (276.776.142.400) - (276.776.142.400) (3.720.007.034) (280.496.149.434)<br />
Sử dụng các quỹ - - - - (12.548.749.817) (3.918.022.275) (52.160.132.617) - - (68.626.904.709) (7.227.594.513) (75.854.499.222)<br />
Mua lại lợi ích cổ đông thiểu số - - - - - - - 1.056.953.035 - 1.056.953.035 (6.056.953.035) (5.000.000.000)<br />
Lỗ từ tăng lợi ích cổ đông thiểu số - - - 231.488 (360.953.317) (103.463.585) (54.006.856) (4.780.237.205) - (5.298.429.475) 5.298.429.475 -<br />
Biến động khác - - - (1.014.108.674) 1.848.797 34.341.278 (3.301.380.235) 18.824.430.621 - 14.545.131.787 2.860.442.799 17.405.574.586<br />
Số dư tại ngày 1 tháng 1 năm 2008 923.525.790.000 524.865.861.360 (176.000.000) (1.024.332.674) 103.009.261 60.270.389.599 37.177.107.707 431.916.797.566 2.750.000.000 1.979.408.622.819 282.606.329.276 2.262.014.952.095<br />
Phát hành cổ phiếu 18.080.370.000 - - - - - - - - 18.080.370.000 96.604.410.000 114.684.780.000<br />
Cổ phiếu thưởng đã phát hành 470.014.580.000 (470.014.580.000) - - - - - - - - - -<br />
Lợi nhuận thuần trong năm - - - - - - - 836.270.596.632 - 836.270.596.632 214.776.420.820 1.051.047.017.452<br />
Mua cổ phiếu quỹ - - (1.655.500.000) - - - - - - (1.655.500.000) (711.350.000) (2.366.850.000)<br />
Phân bổ vào các quỹ - - - - - 47.295.131.812 85.604.572.576 (132.899.704.388) - - - -<br />
Cổ tức - - - - - - - (336.816.000.600) - (336.816.000.600) (52.694.073.226) (389.510.073.826)<br />
Sử dụng các quỹ - - - - - - (65.708.304.037) - - (65.708.304.037) (14.433.718.445) (80.142.022.482)<br />
Mua lại lợi ích cổ đông thiểu số - - - - - - - - - - (2.296.048.442) (2.296.048.442)<br />
Lỗ từ tăng lợi ích cổ đông thiểu số - - - 22.093.972 - - (59.734.944) (462.530.065) - (500.171.037) 500.171.037 -<br />
Chênh lệch tỷ giá hối đoái do chuyển<br />
đổi báo cáo tài chính<br />
- - - 4.166.993.993 - - - - - 4.166.993.993 1.883.179.524 6.050.173.517<br />
Số dư tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 1.411.620.740.000 54.851.281.360 (1.831.500.000) 3.164.755.291 103.009.261 107.565.521.411 57.013.641.302 798.009.159.145 2.750.000.000 2.433.246.607.770 526.235.320.544 2.959.481.928.314<br />
Người lập Người duyệt<br />
nguyễn Thế Phương Lê Quang Tiến<br />
Kế toán trưởng Phó Tổng Giám đốc<br />
Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành các báo cáo tài chính hợp nhất này.
51<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất<br />
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008<br />
Mã số<br />
Thuyết<br />
minh<br />
2008<br />
(VNĐ)<br />
2007<br />
(VNĐ)<br />
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG kinh doanh<br />
Lợi nhuận trước thuế 01 1.240.085.369.808 1.028.985.307.735<br />
Điều chỉnh cho các khoản<br />
Khấu hao và phân bổ 02 239.579.866.501 198.856.863.243<br />
Các khoản dự phòng 03 12.782.651.645 10.452.830.284<br />
Lỗ/(lãi) từ đầu tư vào công ty liên kết (thuần) 43.907.385.731 (2.911.461.910)<br />
Xóa sổ tài sản cố định (thuần) 2.339.122.283 224.628.087<br />
Chênh lệch tỷ giá do chuyển đổi báo cáo tài chính 04 6.050.173.517 (1.013.877.186)<br />
Lãi từ thanh lý tài sản cố định 05 (19.479.365.612) (3.020.858.578)<br />
Lãi từ hoạt động đầu tư (376.048.442) -<br />
Chi phí lãi vay 06 80.487.827.505 42.955.516.407<br />
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động 08 1.605.376.982.936 1.274.528.948.082<br />
Biến động các khoản phải thu và tài sản ngắn hạn khác 09 (180.373.800.109) (193.517.518.379)<br />
Biến động hàng tồn kho 10 199.228.286.404 (875.431.474.762)<br />
Biến động các khoản phải trả và nợ phải trả khác 11 160.805.132.763 804.844.584.666<br />
Biến động chi phí trả trước 12 8.908.800.515 (18.543.705.569)<br />
1.793.945.402.509 991.880.834.038<br />
Lãi vay đã trả 13 (96.013.911.456) (42.796.905.355)<br />
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 (215.724.602.526) (106.309.996.772)<br />
Thu khác từ hoạt động kinh doanh 15 508.478.969 -<br />
Chi khác cho hoạt động kinh doanh 16 (112.078.597.834) (57.435.047.450)<br />
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 1.370.636.769.662 785.338.884.461<br />
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ<br />
Tiền chi mua sắm tài sản cố định và các khoản trả trước dài hạn 21 (708.045.537.841) (536.143.168.067)<br />
Tiền thu từ thanh lý tài sản cố định và công trình xây dựng cơ bản dở dang 22 38.999.419.468 6.678.625.574<br />
Tiền chi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác 25 (23.900.000.000) (306.800.000.000)<br />
Tiền thu cổ tức 27 11.750.000.000 -<br />
Tiền chi mua lại phần vốn góp của các cổ đông thiểu số (1.920.000.000) (5.000.000.000)<br />
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (683.116.118.373) (841.264.542.493)<br />
Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành các báo cáo tài chính hợp nhất này.
52<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất (tiếp theo)<br />
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008<br />
Mã số<br />
Thuyết<br />
minh<br />
2008<br />
(VNĐ)<br />
2007<br />
(VNĐ)<br />
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH<br />
Tiền thu từ tăng vốn 31 18.080.370.000 11.372.350.000<br />
Vốn góp của các cổ đông thiểu số vào các công ty con 96.604.410.000 25.908.754.622<br />
Tiền chi mua lại cổ phiếu đã phát hành 32 (2.366.850.000) (604.100.000)<br />
Tiền vay ngắn hạn và dài hạn nhận được 33 6.138.972.666.600 6.181.524.164.314<br />
Tiền chi trả nợ gốc vay 34 (6.202.511.262.423) (5.655.716.255.385)<br />
Tiền chi trả cổ tức 36 (389.311.861.400) (280.496.149.434)<br />
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 (340.532.527.223) 281.988.764.117<br />
Lưu chuyển tiền thuần trong năm 50 346.988.124.066 226.063.106.085<br />
Tiền và các khoản tương đương tiền đầu năm 60 895.514.803.431 669.451.697.346<br />
Tiền và các khoản tương đương tiền cuối năm 70 4 1.242.502.927.497 895.514.803.431<br />
CÁC GIAO DỊCH PHI TIỀN TỆ CHỦ YẾU<br />
2008<br />
(VNĐ)<br />
2007<br />
(VNĐ)<br />
Cổ phần thưởng đã phát hành 470.014.580.000 304.051.140.000<br />
Người lập:<br />
Người duyệt:<br />
Nguyễn Thế Phương<br />
Kế toán trưởng<br />
Lê Quang Tiến<br />
Phó Tổng Giám đốc<br />
Các thuyết minh đính kèm là bộ phận hợp thành các báo cáo tài chính hợp nhất này.
53<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất<br />
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008<br />
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với các báo cáo tài chính đính kèm.<br />
1. Đơn vị báo cáo<br />
Công ty Cổ phần Phát triển Đầu tư Công nghệ <strong>FPT</strong> (“Công ty” hoặc “Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong>”) được thành lập theo Giấy đăng ký kinh doanh<br />
số 8593 QĐTC/VCN ngày 25 tháng 6 năm 1993 do Viện Nghiên cứu Công nghệ Quốc gia cấp, sau đó được sửa đổi bằng Giấy đăng ký kinh<br />
doanh số 0103001041 do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp ngày 13 tháng 5 năm 2002. Sau ngày 13 tháng 5 năm 2002 có thêm 18 lần sửa đổi<br />
đăng ký kinh doanh.<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong> ban đầu là một công ty nhà nước được thành lập tại Việt Nam và sau này được cổ phần hóa theo Quyết định số 178/<br />
QĐ-Ttg và chính thức trở thành một công ty cổ phần. Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong> và các công ty con sau này được gọi chung là “Tập đoàn”. Chi tiết<br />
về các công ty con của Tập đoàn được trình bày ở Thuyết minh số 12. Từ năm 2006, cổ phiếu của Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong> được niêm yết trên Sở<br />
Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.<br />
Hoạt động chính của Tập đoàn là cung cấp các sản phẩm và dịch vụ thông tin và viễn thông như tích hợp hệ thống; sản xuất và dịch vụ phần<br />
mềm; các dịch vụ ERP; phân phối sản phẩm CNTT; phân phối điện thoại di động; dịch vụ giải pháp phần mềm; các dịch vụ viễn thông và<br />
internet; đào tạo; lắp ráp máy tính; bảo hành và bảo trì thiết bị CNTT và thiết bị viễn thông và các dịch vụ viễn thông khác.<br />
Theo Giấy đăng ký kinh doanh điều chỉnh ngày 19 tháng 12 năm 2008, Công ty đã đổi tên từ Công ty Cổ phần Phát triển Đầu tư Công nghệ<br />
<strong>FPT</strong> thành Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong>. Cũng theo Giấy đăng ký kinh doanh điều chỉnh này, tổng vốn điều lệ của Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong> tăng từ<br />
923.525.790.000 Đồng Việt Nam lên 1.411.620.740.000 Đồng Việt Nam.<br />
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 Tập đoàn có 8.634 nhân viên (2007: 9.344 nhân viên).<br />
2. Tóm tắt những chính sách kế toán chủ yếu<br />
Sau đây là những chính sách kế toán chủ yếu được Tập đoàn áp dụng trong việc lập các báo cáo tài chính hợp nhất này.<br />
(a) Cơ sở lập báo cáo tài chính<br />
i. Cơ sở kế toán chung<br />
Các báo cáo tài chính hợp nhất, trình bày bằng Đồng Việt Nam (“VNĐ”), trừ Thuyết minh số 3 được trình bày bằng triệu VNĐ, được lập theo các<br />
Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Việt Nam và các nguyên tắc kế toán phổ biến được Việt Nam chấp thuận.<br />
Báo cáo tài chính hợp nhất, trừ báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất, được lập trên cơ sở dồn tích theo nguyên tắc giá gốc. Báo cáo lưu chuyển<br />
tiền tệ hợp nhất được lập theo phương pháp gián tiếp.
54<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất (tiếp theo)<br />
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008<br />
ii. Cơ sở hợp nhất<br />
Các công ty con<br />
Công ty con là các đơn vị chịu sự kiểm soát của Tập đoàn. Sự kiểm soát tồn tại khi Tập đoàn có quyền điều hành các chính sách tài chính và<br />
hoạt động của doanh nghiệp nhằm thu được lợi ích kinh tế từ các hoạt động của doanh nghiệp đó. Khi đánh giá quyền kiểm soát có xét đến<br />
quyền bỏ phiếu tiềm năng có thể thực hiện được. Quyền kiểm soát còn được thực hiện ngay cả khi Tập đoàn nắm giữ ít hơn 50% quyền biểu<br />
quyết tại công ty con trong các trường hợp sau đây:<br />
оо<br />
оо<br />
оо<br />
оо<br />
Các nhà đầu tư khác thỏa thuận dành cho Tập đoàn hơn 50% quyền biểu quyết; hoặc<br />
Tập đoàn có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động theo quy chế thỏa thuận; hoặc<br />
Tập đoàn có quyền bổ nhiệm hoặc bãi nhiệm đa số các thành viên Hội đồng quản trị hoặc cấp quản lý tương đương; hoặc<br />
Tập đoàn có quyền bỏ đa số phiếu tại các cuộc họp của Hội đồng quản trị hoặc cấp quản lý tương đương.<br />
Báo cáo tài chính của công ty con được bao gồm trong báo cáo hợp nhất kể từ ngày kiểm soát bắt đầu có hiệu lực cho tới ngày quyền kiểm<br />
soát chấm dứt.<br />
Các công ty liên kết và cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát (các đơn vị nhận đầu tư hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu)<br />
Các công ty liên kết là các đơn vị mà Tập đoàn có ảnh hưởng đáng kể, nhưng không kiểm soát, đối với các chính sách tài chính và hoạt động.<br />
Các cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát là những cơ sở kinh doanh mà Tập đoàn có quyền đồng kiểm soát được thiết lập bằng thỏa thuận và<br />
đòi hỏi sự nhất trí của các bên liên doanh đối với các quyết định về tài chính và hoạt động. Các công ty liên kết và cơ sở kinh doanh đồng<br />
kiểm soát được hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở (các đơn vị nhận đầu tư hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu). Các báo cáo<br />
tài chính hợp nhất bao gồm phần mà Tập đoàn được hưởng trong chi phí và thu nhập của đơn vị nhận đầu tư được hạch toán theo phương<br />
pháp vốn chủ sở hữu, sau khi các đơn vị này đã thực hiện những điều chỉnh các chính sách kế toán của mình cho phù hợp với các chính sách<br />
kế toán của Tập đoàn, kể từ ngày bắt đầu có ảnh hưởng đáng kể hoặc đồng kiểm soát đến ngày kết thúc ảnh hưởng đáng kể hoặc đồng kiểm<br />
soát. Khi phần lỗ của đơn vị nhận đầu tư mà Tập đoàn phải chia sẻ vượt quá lợi ích của Tập đoàn trong đơn vị nhận đầu tư được kế toán theo<br />
phương pháp vốn chủ sở hữu, giá trị ghi sổ của khoản đầu tư (bao gồm các khoản đầu tư dài hạn, nếu có) sẽ được ghi giảm tới bằng không<br />
và dừng việc ghi nhận các khoản lỗ phát sinh trong tương lai trừ khi khoản lỗ sau đó trong phạm vi mà Tập đoàn có nghĩa vụ phải trả hoặc đã<br />
trả thay cho đơn vị nhận đầu tư.<br />
Các giao dịch bị loại trừ khi hợp nhất<br />
Các số dư trong nội bộ tập đoàn và các khoản thu nhập và chi phí chưa thực hiện từ các giao dịch nội bộ được loại trừ khi lập báo cáo tài chính<br />
hợp nhất. Khoản lãi và lỗ chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch với các đơn vị nhận đầu tư được hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở<br />
hữu được trừ vào khoản đầu tư trong phạm vi lợi ích của Tập đoàn tại đơn vị được đầu tư.<br />
(b) Năm tài chính<br />
Năm tài chính của Tập đoàn là từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12.
55<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất (tiếp theo)<br />
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008<br />
(c) Các giao dịch bằng ngoại tệ<br />
i. Các giao dịch bằng ngoại tệ<br />
Các khoản mục tài sản và nợ phải trả có gốc bằng các đơn vị tiền tệ khác với VNĐ được quy đổi sang VNĐ theo tỷ giá hối đoái tại ngày kết thúc<br />
niên độ kế toán. Các giao dịch bằng các đơn vị tiền tệ khác VNĐ phát sinh trong năm được quy đổi sang VNĐ theo tỷ giá hối đoái xấp xỉ tỷ giá<br />
hối đoái tại ngày giao dịch.<br />
Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá chưa và đã thực hiện đều được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.<br />
ii. Các báo cáo tài chính của các hoạt động tại nước ngoài<br />
Các khoản mục tài sản và nợ phải trả của các hoạt động tại nước ngoài được quy đổi sang VNĐ theo tỷ giá hối đoái tại ngày kết thúc niên độ<br />
kế toán. Thu nhập và chi phí của các hoạt động tại nước ngoài được quy đổi sang VNĐ theo tỷ giá hối đoái xấp xỉ tỷ giá hối đoái tại ngày giao<br />
dịch. Chênh lệch tỷ giá phát sinh từ việc quy đổi được ghi nhận vào khoản mục Quỹ dự trữ chênh lệch tỷ giá hối đoái do chuyển đổi báo cáo<br />
tài chính, một mục riêng thuộc vốn chủ sở hữu.<br />
(d) Tiền và các khoản tương đương tiền<br />
Tiền bao gồm tiền mặt và tiền gửi không kỳ hạn. Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn có tính thanh khoản cao có thể<br />
dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác định trước, ít rủi ro về thay đổi giá trị và được giữ nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán ngắn hạn<br />
hơn là cho mục đích đầu tư hay các mục đích khác.<br />
(e) Đầu tư<br />
Các khoản đầu tư được phản ánh theo nguyên giá. Dự phòng giảm giá đầu tư được lập khi ban lãnh đạo cho rằng việc giảm giá này không<br />
mang tính tạm thời. Dự phòng sẽ được hoàn nhập khi việc tăng lên sau đó của giá trị có thể thu hồi là do sự kiện khách quan xảy ra sau khi<br />
khoản dự phòng được lập. Dự phòng chỉ được hoàn nhập đến mức tối đa bằng giá trị ghi sổ của khoản đầu tư khi chưa lập dự phòng.<br />
(f) Các khoản phải thu<br />
Các khoản phải thu của khách hàng và các khoản phải thu khác được phản ánh theo nguyên giá trừ đi dự phòng phải thu khó đòi.<br />
(g) Hàng tồn kho<br />
Hàng tồn kho được phản ánh theo giá trị bằng với số thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc được tính theo<br />
phương pháp nhập trước xuất trước và bao gồm tất cả các chi phí liên quan phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện<br />
tại. Đối với thành phẩm và sản phẩm dở dang, giá gốc bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp và các chi phí sản xuất<br />
chung đã được phân bổ. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của sản phẩm tồn kho, trừ đi chi phí ước tính để hoàn thành<br />
sản phẩm và chi phí bán hàng ước tính.<br />
Tập đoàn áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho.
56<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất (tiếp theo)<br />
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008<br />
(h) Tài sản cố định hữu hình<br />
i. Nguyên giá<br />
Tài sản cố định hữu hình được thể hiện theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá ban đầu của tài sản cố định hữu hình gồm<br />
giá mua của tài sản, bao gồm cả thuế nhập khẩu, các loại thuế đầu vào không được hoàn lại và chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản<br />
vào trạng thái và vị trí hoạt động cho mục đích sử dụng dự kiến. Các chi phí phát sinh sau khi tài sản cố định hữu hình đã đi vào hoạt động như<br />
chi phí sửa chữa, bảo dưỡng và đại tu thường được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm phát sinh chi phí. Trường<br />
hợp có thể chứng minh một cách rõ ràng các chi phí này làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai dự tính thu được từ việc sử dụng tài sản cố<br />
định hữu hình vượt trên mức hoạt động tiêu chuẩn đã được đánh giá ban đầu, thì các chi phí này được vốn hóa như một khoản nguyên giá<br />
tăng thêm của tài sản cố định hữu hình.<br />
ii. Khấu hao<br />
Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính của tài sản cố định hữu hình. Thời gian hữu dụng<br />
ước tính như sau:<br />
• nhà cửa<br />
10 - 25 năm • dụng cụ văn phòng<br />
3 - 5 năm<br />
• máy móc và thiết bị 5 - 25 năm • phương tiện vận chuyển 4 - 6 năm<br />
• tài sản khác<br />
2 - 3 năm<br />
(i) Tài sản cố định hữu hình thuê tài chính<br />
Các hợp đồng thuê được phân loại là thuê tài chính nếu theo các điều khoản của hợp đồng, Tập đoàn đã nhận phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền<br />
với quyền sở hữu. Tài sản cố định hữu hình dưới hình thức thuê tài chính được thể hiện bằng số tiền tương đương với số thấp hơn giữa giá trị<br />
hợp lý của tài sản cố định và giá trị hiện tại của các khoản tiền thuê tối thiểu, tính tại thời điểm bắt đầu thuê, trừ đi giá trị hao mòn luỹ kế.<br />
Khấu hao của tài sản thuê tài chính được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời<br />
gian hữu dụng ước tính của tài sản thuê tài chính. Thời gian hữu dụng ước tính của tài sản thuê tài chính nhất quán với tài sản cố định hữu<br />
hình được nêu trong phần chính sách kế toán 2(h).<br />
(j) Tài sản cố định vô hình<br />
i. Quyền phát hành và bản quyền<br />
Giá mua quyền phát hành và bản quyền mới được vốn hóa và hạch toán như tài sản cố định vô hình. Quyền phát hành và bản quyền được<br />
phân bổ theo phương pháp đường thẳng trong vòng từ ba đến năm năm.<br />
ii. Nhãn hiệu hàng hóa<br />
Giá mua nhãn hiệu hàng hóa và thương hiệu được ghi nhận vào tài sản cố định vô hình. Nhãn hiệu hàng hóa và thương hiệu được phân bổ<br />
theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính của các tài sản này.<br />
iii. Phần mềm vi tính<br />
Giá mua của phần mềm vi tính mới mà phần mềm vi tính này không là một bộ phận không thể tách rời với phần cứng có liên quan thì được<br />
vốn hóa và hạch toán như tài sản cố định vô hình. Phần mềm vi tính được phân bổ theo phương pháp đường thẳng trong vòng từ ba đến<br />
năm năm.<br />
iv. Giấy phép và nhượng quyền thương hiệu<br />
Giá mua giấy phép và nhượng quyền thương hiệu được hạch toán như tài sản cố định vô hình.<br />
Giấy phép và nhượng quyền thương hiệu được phân bổ theo phương pháp đường thẳng trong vòng từ ba đến năm năm.
57<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất (tiếp theo)<br />
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008<br />
(k) Chi phí xây dựng cơ bản dở dang<br />
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang phản ánh nguyên giá của các khoản chi phí xây dựng và máy móc chưa được hoàn toàn hoàn thành hoặc<br />
chưa được lắp đặt xong. Không tính khấu hao cho xây dựng cơ bản dở dang trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt.<br />
(l) Chi phí sản xuất kinh doanh của hợp đồng đang thực hiện dở dang<br />
Chi phí sản xuất kinh doanh của hợp đồng đang thực hiện dở dang được phản ánh theo giá gốc cộng với lợi nhuận ước tính cho đến thời<br />
điểm lập bảng cân đối kế toán trừ đi dự phòng lỗ dự kiến. Giá gốc phản ánh các khoản chi phí liên quan trực tiếp và các chi phí có thể phân<br />
bổ phù hợp với hợp đồng.<br />
(m) Chi phí trả trước dài hạn<br />
i. Chi phí đất trả trước<br />
Chi phí đất trả trước bao gồm tiền thuê đất trả trước và các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc bảo đảm cho việc sử dụng đất thuê. Các<br />
chi phí này được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời hạn thuê.<br />
ii. Chi phí thuê văn phòng<br />
Chi phí thuê văn phòng được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp đường thẳng dựa theo thời hạn hợp<br />
đồng thuê.<br />
iii. Công cụ<br />
Công cụ ban đầu được phản ánh theo nguyên giá và được phân bổ dần vào chi phí trong vòng ba năm.<br />
iv. Chi phí tân trang văn phòng<br />
Chi phí tân trang văn phòng bao gồm chi phí phát sinh liên quan đến việc sửa chữa và trang trí văn phòng. Các chi phí này được phân bổ<br />
trong vòng hai năm.<br />
v. Chi phí trả trước cho Asia America Gateway (“AAG”)<br />
Chi phí trả trước cho AAG liên quan đến dự án cáp Châu Mỹ - Châu Á, với mục đích là tăng cường năng lực internet trong khu vực Châu Á. Tập<br />
đoàn sẽ được giảm giá phí thuê đường truyền khi dự án hoàn thành.<br />
(n) Các khoản phải trả cho người bán và phải trả khác<br />
Các khoản phải trả cho người bán và phải trả khác được phản ánh theo nguyên giá.<br />
(o) Dự phòng<br />
Dự phòng được ghi nhận khi, do kết quả của một sự kiện trong quá khứ, Tập đoàn có một nghĩa vụ pháp lý hoặc liên đới mà có thể được ước<br />
tính một cách tin cậy và có nhiều khả năng Tập đoàn phải sử dụng các lợi ích kinh tế trong tương lai để thanh toán nghĩa vụ đó. Dự phòng<br />
được xác định bằng cách chiết khấu các luồng tiền dự tính trong tương lai theo tỷ lệ trước thuế phản ánh được các đánh giá của thị trường<br />
hiện tại về giá trị thời gian của đồng tiền và những rủi ro gắn liền với khoản nợ phải trả đó.<br />
i. Dự phòng bảo hành<br />
Dự phòng bảo hành liên quan chủ yếu đến số hàng hóa đã bán và dịch vụ đã cung cấp trong năm 2007 và 2008. Dự phòng được lập dựa trên<br />
ước tính từ những số liệu về bảo hành trong các năm trước đó cho các sản phẩm và dịch vụ tương tự.<br />
ii. Dự phòng trợ cấp thôi việc<br />
Dự phòng trợ cấp thôi việc được lập tương đương với 1% tổng quỹ lương được sử dụng làm cơ sở để tính Bảo hiểm Xã hội, theo quy định tại<br />
Thông tư 82/2003/TT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2003.
58<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất (tiếp theo)<br />
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008<br />
iii. Dự phòng cho bảo lãnh các khoản ngân hàng cho sinh viên vay<br />
Dự phòng cho bảo lãnh các khoản ngân hàng cho sinh viên vay là các bảo lãnh mà Trường đại học <strong>FPT</strong> đã cấp cho Ngân hàng Đầu tư và Phát<br />
triển Việt Nam, chi nhánh Hà Thành và Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong liên quan đến các khoản cho vay mà Ngân hàng cấp cho<br />
các sinh viên của Trường đại học <strong>FPT</strong>, một công ty con của Tập đoàn <strong>FPT</strong>.<br />
(p) Thuế<br />
Thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên lợi nhuận hoặc lỗ của năm bao gồm thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại. Thuế thu nhập<br />
doanh nghiệp được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ngoại trừ trường hợp khoản thuế thu nhập phát sinh liên quan đến<br />
các khoản mục được ghi nhận thẳng vào vốn chủ sở hữu, khi đó khoản thuế thu nhập này cũng được ghi nhận thẳng vào vốn chủ sở hữu.<br />
Thuế thu nhập hiện hành là khoản thuế dự kiến phải nộp dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm, sử dụng các mức thuế suất có hiệu lực hoặc<br />
cơ bản có hiệu lực tại ngày kết thúc niên độ kế toán, và các khoản điều chỉnh thuế phải nộp liên quan đến những năm trước.<br />
Thuế thu nhập hoãn lại được tính theo phương pháp số dư trên bảng cân đối kế toán cho các chênh lệch tạm thời giữa giá trị ghi sổ của các<br />
khoản mục tài sản và nợ phải trả cho mục đích báo cáo tài chính và giá trị xác định theo mục đích thuế. Giá trị của thuế thu nhập hoãn lại được<br />
ghi nhận dựa trên cách thức thu hồi hoặc thanh toán dự kiến đối với giá trị ghi sổ của các khoản mục tài sản và nợ phải trả, sử dụng các mức<br />
thuế suất có hiệu lực hoặc cơ bản có hiệu lực tại ngày kết thúc niên độ kế toán.<br />
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận tương ứng với mức lợi nhuận chịu thuế chắc chắn trong tương lai mà lợi nhuận đó có thể<br />
dùng để khấu trừ với tài sản thuế thu nhập này. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi giảm khi không còn chắc chắn thu được các lợi ích<br />
về thuế liên quan này.<br />
(q) Doanh thu<br />
i. Doanh thu bán hàng<br />
Doanh thu bán hàng được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản<br />
phẩm hoặc hàng hóa đã được chuyển giao cho người mua. Doanh thu không được ghi nhận nếu như có những yếu tố không chắc chắn trọng<br />
yếu liên quan tới khả năng thu hồi khoản phải thu hoặc liên quan tới khả năng hàng bán bị trả lại.<br />
ii. Doanh thu từ cung cấp dịch vụ<br />
Doanh thu từ các dịch vụ cung cấp được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo tiến độ hoàn thành của giao dịch tại ngày<br />
kết thúc niên độ kế toán. Tiến độ hoàn thành được đánh giá dựa trên việc xem xét các công việc đã được thực hiện. Doanh thu không được<br />
ghi nhận nếu như có các yếu tố không chắc chắn trọng yếu liên quan tới khả năng thu hồi các khoản phải thu.<br />
iii. Doanh thu từ dịch vụ gia công<br />
Doanh thu từ các dịch vụ gia công được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi hàng hóa được gia công và được người mua chấp<br />
nhận. Doanh thu không được ghi nhận nếu như có các yếu tố không chắc chắn trọng yếu liên quan tới khả năng thu hồi các khoản phải thu.<br />
iv. Các dịch vụ viễn thông<br />
Doanh thu từ các dịch vụ viễn thông được ghi nhận theo tỷ lệ thời gian mà các dịch vụ thực tế được cung cấp cho khách hàng.<br />
Doanh thu từ bán thẻ điện thoại, thẻ internet và thẻ trò chơi trực tuyến trả trước được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh<br />
dựa trên các đơn vị thời gian khách hàng sử dụng thẻ trả trước thực tế. Sau đó, bất kỳ khoản trả trước nào chưa sử dụng sẽ được ghi nhận là<br />
thu nhập khi hết hạn sử dụng theo chính sách về hạn sử dụng đã ban hành.<br />
Các khoản thu được từ việc bán thẻ trả trước, nhưng thẻ đã bán chưa được sử dụng hoặc chưa hết hạn sử dụng, được ghi nhận vào tài khoản<br />
người mua trả tiền trước trên bảng cân đối kế toán hợp nhất.
59<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất (tiếp theo)<br />
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008<br />
v. Doanh thu từ dịch vụ quảng cáo trực tuyến<br />
Doanh thu từ dịch vụ quảng cáo trực tuyến được ghi nhận theo tỷ lệ thời gian quảng cáo ghi trong hợp đồng.<br />
vi. Doanh thu từ học phí và phí<br />
Doanh thu được ghi nhận trong năm khi dịch vụ được cung cấp. Học phí và các khoản phí thu trước của sinh viên được ghi nhận vào tài khoản<br />
người mua trả tiền trước trên bảng cân đối kế toán và được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong năm tài chính có kỳ<br />
học liên quan.<br />
Nộp phí và học phí<br />
Toàn bộ phí và học phí được nộp trước khi bắt đầu mỗi kỳ học.<br />
Phí tuyển sinh hoặc phí đăng ký dự thi<br />
Phí đăng ký dự thi là khoản phí cố định nộp một lần được tính trên mỗi sinh viên và được thu cùng với đơn đăng ký tuyển sinh. Tiền thu từ<br />
phí đăng ký được sử dụng để trang trải cho các chi phí liên quan đến toàn bộ các thủ tục xử lý hồ sơ tuyển sinh của mỗi sinh viên bao gồm cả<br />
công tác quản lý đánh giá quá trình học tập tại trường trước và sắp xếp sinh viên cho phù hợp. Phí đăng ký dự thi không được hoàn lại.<br />
vii. Các giao dịch hàng đổi hàng<br />
Doanh thu từ giao dịch đổi hàng hóa và dịch vụ lấy các hàng hóa và dịch vụ không cùng chủng loại được hạch toán theo giá trị hợp lý của<br />
hàng hóa và dịch vụ nhận về, được điều chỉnh theo giá trị tiền hoặc tương đương tiền đã nhận hoặc đã trả. Khi hàng hóa và dịch vụ được đổi<br />
lấy hàng hóa và dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi này được coi là không có tính thương mại và không được coi là giao<br />
dịch tạo doanh thu.<br />
(r) Các khoản thanh toán cho thuê hoạt động<br />
Các khoản thanh toán cho thuê hoạt động được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp đường thẳng dựa<br />
vào thời hạn của hợp đồng thuê. Các khoản hoa hồng cho thuê được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh như là một bộ<br />
phận hợp thành của tổng chi phí thuê.<br />
(s) Chi phí vay<br />
Chi phí vay được ghi nhận là một chi phí trong năm khi chi phí này phát sinh, ngoại trừ trường hợp chi phí vay liên quan đến các khoản vay<br />
cho mục đích hình thành tài sản cố định hữu hình đủ điều kiện thì khi đó chi phí vay sẽ được vốn hoá và được ghi vào nguyên giá các tài sản<br />
cố định này.<br />
(t) Các quỹ<br />
i. Quỹ đầu tư và phát triển<br />
Quỹ đầu tư và phát triển được lập hàng năm bằng cách phân bổ lợi nhuận sau thuế. Từ năm 2006, theo các điều khoản và điều kiện quy định<br />
trong Điều lệ Công ty sửa đổi, Công ty không tiếp tục trích lập Quỹ đầu tư và phát triển.<br />
Quỹ đầu tư và phát triển được sử dụng cho việc đầu tư mở rộng các hoạt động kinh doanh trong tương lai như đầu tư vốn vào các doanh<br />
nghiệp khác, xây dựng cơ bản, nghiên cứu và phát triển, đào tạo và cải thiện môi trường làm việc. Khi quỹ đầu tư và phát triển được sử dụng<br />
cho các mục đích này, giá trị đã sử dụng được kết chuyển sang vốn.
60<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất (tiếp theo)<br />
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008<br />
ii. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ<br />
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ được lập hàng năm bằng cách phân bổ 5% lợi nhuận thuần sau thuế cho đến khi số dư quỹ tương đương với<br />
10% vốn điều lệ.<br />
iii. Quỹ phúc lợi và khen thưởng<br />
Quỹ phúc lợi và khen thưởng được lập hàng năm bằng cách phân bổ 10% lợi nhuận thuần sau thuế.<br />
(u) Lãi trên cổ phiếu<br />
Tập đoàn trình bày lãi cơ bản trên cổ phiếu và lãi suy giảm trên cổ phiếu (EPS) đối với toàn bộ cổ phiếu phổ thông của Công ty. Lãi cơ bản<br />
trên cổ phiếu được tính bằng cách chia lợi nhuận hoặc lỗ thuộc về cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của Công ty cho số lượng bình quân<br />
gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong năm. Lãi suy giảm trên cổ phiếu được tính bằng cách điều chỉnh lợi nhuận hoặc lỗ<br />
thuộc về cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông và số bình quân gia quyền cổ phiếu phổ thông đang lưu hành do ảnh hưởng của các cổ phiếu<br />
phổ thông tiềm năng có tác động suy giảm, bao gồm cả trái phiếu có thể chuyển đổi và quyền chọn mua cổ phiếu.<br />
(v) Báo cáo bộ phận<br />
Một bộ phận báo cáo là một bộ phận hoạt động có thể xác định riêng biệt được của Tập đoàn tham gia vào việc cung cấp các sản phẩm hoặc<br />
dịch vụ liên quan (bộ phận chia theo hoạt động kinh doanh) hoặc cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ trong một môi trường kinh tế cụ thể<br />
(bộ phận chia theo vùng địa lý), mỗi bộ phận này chịu rủi ro và thu được những lợi ích khác biệt với các bộ phận khác. Mẫu báo cáo bộ phận cơ<br />
bản của Tập đoàn là dựa theo bộ phận chia theo hoạt động kinh doanh. Báo cáo bộ phận theo vùng địa lý không được trình bày do phần lớn<br />
các hoạt động kinh doanh của Tập đoàn được thực hiện trong lãnh thổ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và không có bộ phận chia<br />
theo vùng địa lý nào có doanh thu từ các giao dịch với bên ngoài, tài sản theo bộ phận hoặc chi tiêu vốn bằng hoặc lớn hơn 10% tổng doanh<br />
thu từ các giao dịch với bên ngoài, tài sản theo bộ phận hoặc chi tiêu vốn của Tập đoàn.<br />
(w) Các bên liên quan<br />
Các bên liên quan bao gồm các công ty con và công ty liên kết và các cán bộ quản lý chủ chốt của Công ty.<br />
(x) Tài sản thế chấp<br />
Tập đoàn thế chấp tài sản của mình làm tài sản đảm bảo cho các hợp đồng được ký kết với ngân hàng. Các trường hợp hạn chế sử dụng được<br />
trình bày trong các thuyết minh thích hợp của các báo cáo tài chính hợp nhất này.<br />
(y) Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán<br />
Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán, như được định nghĩa trong Hệ thống Kế toán Việt Nam, được trình bày ở các thuyết minh thích hợp<br />
của các báo cáo tài chính hợp nhất này.
61<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất (tiếp theo)<br />
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008<br />
3. Báo cáo bộ phận<br />
a. Bộ phận chia theo hoạt động kinh doanh<br />
Tập đoàn có các bộ phận chia theo hoạt động kinh doanh chính như sau:<br />
- Tích hợp hệ thống: cung cấp thiết bị CNTT, cung cấp dịch vụ phần mềm, dịch vụ ERP, dịch vụ mạng và dịch vụ bảo trì cho khách hàng trong<br />
các lĩnh vực ngân hàng và tài chính, viễn thông, y tế, lợi ích công cộng và Chính phủ.<br />
- Xuất khẩu phần mềm: cung cấp dịch vụ phát triển phần mềm và dịch vụ bảo trì, gia công phần mềm, thử nghiệm đảm bảo chất lượng và<br />
gia công quy trình doanh nghiệp.<br />
- Viễn thông: cung cấp dịch vụ internet không dây và có dây, dịch vụ trực tuyến cho doanh nghiệp và khách hàng cá nhân, dịch vụ Cổng dữ<br />
liệu Web, IPTV, trò chơi trực tuyến, nhạc trực tuyến và tin tức trực tuyến.<br />
- Đào tạo: quản lý một trường đại học tư nhân đào tạo kỹ sư phần mềm.<br />
- Phân phối: Phân phối các sản phẩm C NTT bao gồm sản phẩm phần cứng, sản phẩm phần mềm và điện thoại di động.<br />
- Bán lẻ: chuỗi các cửa hàng/phòng trưng bày sản phẩm CNTT bao gồm sản phẩm phần cứng, sản phẩm phần mềm và điện thoại di động<br />
tập trung vào các khách hàng là người tiêu dùng.<br />
- Truyền thông: sản xuất và dàn dựng các bản tin và các chương trình giải trí; cung cấp dịch vụ viễn thông và dịch vụ quảng cáo cho các<br />
chương trình nghe nhìn; xây dựng nội dung các chương trình truyền thông đại chúng và tổ chức các sự kiện viễn thông và giải trí.<br />
- Dịch vụ bảo trì: cung cấp dịch vụ bảo trì cho các thiết bị CNTT và thiết bị mạng.
62<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất (tiếp theo)<br />
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008<br />
(triệu đồng)<br />
2008 (triệu VNĐ)<br />
Tích hợp<br />
hệ thống<br />
Xuất khẩu<br />
Truyền<br />
phần mềm Viễn thông Đào tạo Phân phối Bán lẻ thông<br />
Dịch vụ<br />
bảo trì<br />
Khác<br />
(ct1)<br />
Loại trừ Tổng cộng<br />
Tổng doanh thu từ các giao dịch với bên ngoài 2.714.098 706.655 1.286.656 134.528 11.066.334 223.463 166.505 27.623 55.978 16.381.840<br />
Tổng doanh thu từ các giao dịch giữa các bộ phận 374.904 7.667 12.528 4.538 509.030 8.360 3.568 24.515 11.280.384 (12.225.494) -<br />
Tổng doanh thu theo bộ phận 3.089.002 714.322 1.299.184 139.066 11.575.364 231.823 170.073 52.138 11.336.362 (12.225.494) 16.381.840<br />
Chi phí theo bộ phận<br />
Chi phí phân bổ trực tiếp (2.736.435) (480.502) (848.539) (95.369) (11.022.885) (249.257) (145.364) (32.314) (11.311.567) 12.225.494 (14.696.738)<br />
Kết quả hoạt động theo bộ phận 352.567 233.820 450.645 43.697 552.479 (17.434) 24.709 19.824 24.795 1.685.102<br />
Khấu hao và phân bổ (13.986) (17.984) (116.632) (3.840) (8.373) (4.335) (4.336) (1.085) (29.242) 3.222 (196.591)<br />
Thu nhập / (chi phí) tài chính (47.171) 7.341 24.688 3.354 (136.747) (1.297) 1.268 3.153 (152.353) (297.764)<br />
Thu nhập / (chi phí) khác 29.270 926 (1.812) 432 31.105 5.411 (600) 35 24.531 89.298<br />
Lãi / (lỗ) từ đầu tư vàocông ty liên kết - - - - - - - - (39.959) (39.959)<br />
Lợi nhuận trước thuế 320.680 224.103 356.889 43.643 438.464 (17.655) 21.041 21.927 (172.228) 3.222 1.240.086<br />
Tài sản<br />
Tài sản ngắn hạn 1.223.126 346.093 537.939 82.784 1.353.985 50.446 88.565 29.491 2.584.911 (1.639.077) 4.658.263<br />
Tài sản cố định hữu hình 38.447 144.395 419.050 10.145 11.875 7.393 13.212 1.260 136.804 (88.331) 694.250<br />
Tài sản cố định vô hình 9.800 2.216 11.579 126 368 130 4.239 222 15.886 44.566<br />
Tài sản dài hạn khác 3.858 44.356 113.976 5.246 30.993 6.103 1.413 281 521.529 727.755<br />
Tổng tài sản 1.275.231 537.060 1.082.544 98.301 1.397.221 64.072 107.429 31.254 3.259.130 (1.727.408) 6.124.834<br />
Nợ phải trả<br />
Nợ ngắn hạn 1.020.200 122.374 380.578 39.479 1.204.308 24.060 57.417 16.253 1.934.831 (1.639.077) 3.160.423<br />
Nợ dài hạn 91 532 205 1.125 2.913 13 12 1 37 4.929<br />
Tổng nợ phải trả 1.020.291 122.906 380.783 40.604 1.207.221 24.073 57.429 16.254 1.934.868 (1.639.077) 3.165.352<br />
Chi tiêu vốn 43.495 36.589 240.182 6.794 4.681 1.962 20.378 903 223.827 (39.363) 539.448<br />
(ct1) Không bao gồm các giao dịch mà Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong> thực hiện đại diện cho các công ty con.
63<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất (tiếp theo)<br />
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008<br />
(triệu đồng)<br />
Tích hợp<br />
hệ thống<br />
Xuất khẩu<br />
phần mềm Viễn thông Đào tạo Phân phối Bán lẻ Truyền<br />
thông<br />
Dịch vụ<br />
bảo trì<br />
Khác<br />
(ct1)<br />
Loại trừ Tổng cộng<br />
Tổng doanh thu từ các giao dịch với bên ngoài 1.813.615 476.064 841.694 64.960 10.153.887 58.599 83.415 5.006 1.651 - 13.498.891<br />
Tổng doanh thu từ các giao dịch giữa các bộ phận 150.303 3.010 99.029 5.514 2.903.893 14.058 18.334 14.609 3.162 (3.211.912) -<br />
Tổng doanh thu theo bộ phận 1.963.918 479.074 940.723 70.474 13.057.780 72.657 101.749 19.615 4.813 (3.211.912) 13.498.891<br />
Chi phí theo bộ phận<br />
Chi phí phân bổ trực tiếp (1.765.883) (301.182) (614.474) (47.888) (12.605.242) (87.204) (85.184) (14.811) (41.495) 3.211.912 (12.351.451)<br />
Kết quả hoạt động theo bộ phận 198.035 177.892 326.249 22.586 452.538 (14.547) 16.565 4.804 (36.682) 1.147.440<br />
Khấu hao và phân bổ (10.862) (10.281) (98.720) (2.342) (1.706) (856) (360) (348) (45.458) (170.933)<br />
Thu nhập / (chi phí) tài chính (20.694) 4.845 2.584 (67) (31.287) (417) 90 168 21.370 (23.408)<br />
Thu nhập / (chi phí) khác 14.269 292 (2.453) 331 54.818 5.266 (1.236) 1 555 71.843<br />
Lãi từ đầu tư vào công ty liên kết - - - - - - - - 4.043 4.043<br />
Lợi nhuận trước thuế 180.748 172.748 227.660 20.508 474.363 (10.554) 15.059 4.625 (56.172) 1.028.985<br />
Tài sản<br />
Tài sản ngắn hạn 938.532 207.513 397.137 24.671 1.713.131 63.825 64.275 29.087 2.236.102 (1.331.651) 4.342.622<br />
Tài sản cố định hữu hình 20.671 143.327 263.498 6.857 17.316 12.972 1.356 1.673 130.557 598.227<br />
Tài sản cố định vô hình 137 2.082 10.161 246 213 170 38 120 21.404 34.571<br />
Tổng tài sản 959.340 352.922 670.796 31.774 1.730.660 76.967 65.669 30.880 2.388.063 (1.331.651) 4.975.420<br />
Nợ phải trả<br />
Nợ ngắn hạn 708.466 103.138 347.298 6.344 1.543.239 43.047 21.374 15.922 2.164.018 (1.925.354) 3.027.492<br />
Nợ dài hạn 15 220 172 - 11.082 24 3 5 55.025 66.546<br />
Tổng nợ phải trả 708.481 103.358 347.470 6.344 1.554.321 43.071 21.377 15.927 2.219.043 (1.925.354) 3.094.038<br />
Chi tiêu vốn 13.440 13.841 186.057 1.885 7.862 12.279 922 821 38.137 275.244<br />
(ct1) Không bao gồm các giao dịch mà Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong> thực hiện đại diện cho các công ty con.
64<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất (tiếp theo)<br />
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008<br />
4. Tiền và các khoản tương đương tiền<br />
2008<br />
(VNĐ)<br />
2007<br />
(VNĐ)<br />
Tiền mặt 27.574.193.854 16.587.292.693<br />
Tiền gửi ngân hàng 1.060.448.296.374 791.815.010.738<br />
Tiền đang chuyển - 7.000.000.000<br />
Các khoản tương đương tiền 154.480.437.269 80.112.500.000<br />
Tiền và các khoản tương đương tiền 1.242.502.927.497 895.514.803.431<br />
Tiền và các khoản tương đương tiền trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ 1.242.502.927.497 895.514.803.431<br />
Tiền tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 bao gồm số tiền bằng các đơn vị tiền tệ khác VNĐ có giá trị là 295.262 triệu VNĐ (2007: 123.130 triệu VNĐ).<br />
5. Các khoản phải thu ngắn hạn<br />
(a) Các khoản phải ngắn hạn từ các bên liên quan bao gồm:<br />
2008<br />
(VNĐ)<br />
2007<br />
(VNĐ)<br />
Phải thu từ các công ty liên quan khác<br />
Phi thương mại 1.878.978.247 -<br />
Khoản phải thu phi thương mại từ các công ty liên quan không có đảm bảo, không chịu lãi và thu theo nhu cầu.<br />
(b) Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng và các khoản tạm ứng của khách hàng gồm:<br />
2008<br />
(VNĐ)<br />
2007<br />
(VNĐ)<br />
Chi phí của hợp đồng xây dựng dở dang 244.412.281.454 99.647.772.891<br />
Lợi nhuận tính dựa trên tỷ lệ phần trăm hoàn thành 156.376.057.076 21.892.869.628<br />
400.788.338.530 121.540.642.519<br />
Hóa đơn phát hành theo tiến độ và các khoản tạm ứng của khách hàng (308.063.860.152) (60.122.850.499)<br />
(c) Các khoản phải thu ngắn hạn khác bao gồm:<br />
92.724.478.378 61.417.792.020<br />
2008<br />
(VNĐ)<br />
2007<br />
(VNĐ)<br />
Phải thu từ trợ giá cho hàng bán 45.543.701.874 70.023.464.866<br />
Các khoản phải thu khác 61.539.896.940 30.986.311.797<br />
107.083.598.814 101.009.776.663
65<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất (tiếp theo)<br />
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008<br />
(d) Biến động dự phòng phải thu khó đòi trong năm như sau:<br />
2008<br />
(VNĐ)<br />
2007<br />
(VNĐ)<br />
Số dư đầu năm 6.794.903.084 18.470.000<br />
Tăng dự phòng trong năm 17.931.186.689 6.776.433.084<br />
Sử dụng dự phòng trong năm (2.437.092.052) -<br />
Hoàn nhập (3.470.162.888) -<br />
Dự phòng nợ khó đòi - ngắn hạn 18.818.834.833 6.794.903.084<br />
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 các khoản phải thu với giá trị ghi sổ là 30 triệu Đô la Mỹ (2007: bằng không) được thế chấp cho ngân hàng để<br />
đảm bảo cho các khoản vay của Tập đoàn.<br />
6. Hàng tồn kho<br />
2008<br />
(VNĐ)<br />
2007<br />
(VNĐ)<br />
Hàng mua đang đi đường 130.128.327.446 330.411.724.972<br />
Nguyên vật liệu 158.881.462 207.316.466<br />
Công cụ và dụng cụ 36.375.083.857 1.410.950.474<br />
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 294.453.757.164 144.247.883.874<br />
Thành phẩm 4.734.522.555 4.954.895.274<br />
Hàng hóa 765.021.492.416 948.867.580.244<br />
1.230.872.064.900 1.430.100.351.304<br />
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (6.914.183.721) (1.882.002.735)<br />
Biến động dự phòng giảm giá hàng tồn kho trong năm như sau:<br />
1.223.957.881.179 1.428.218.348.569<br />
2008<br />
VNĐ<br />
2007<br />
VNĐ<br />
Số dư đầu năm 1.882.002.735 -<br />
Tăng dự phòng trong năm 6.575.545.582 1.882.002.735<br />
Sử dụng dự phòng trong năm (12.119.705) -<br />
Hoàn nhập (1.531.244.891) -<br />
Số dư cuối năm 6.914.183.721 1.882.002.735<br />
Bao gồm trong hàng hóa tồn kho tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 có hàng tồn kho trị giá 53.712 triệu VNĐ được ghi sổ theo giá trị thuần có<br />
thể thực hiện được.
66<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất (tiếp theo)<br />
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008<br />
7. Tài sản cố định hữu hình<br />
Nhà cửa<br />
VNĐ<br />
Nguyên giá<br />
Dụng cụ<br />
văn phòng<br />
VNĐ<br />
Máy móc và<br />
thiết bị<br />
VNĐ<br />
Phương tiện<br />
vận chuyển<br />
VNĐ<br />
Tài sản khác<br />
VNĐ<br />
Tổng cộng<br />
VNĐ<br />
Số dư đầu năm 169.810.086.873 445.265.175.783 318.479.484.097 16.271.565.218 4.420.017.819 954.246.329.790<br />
Tăng trong năm 3.842.986.784 155.587.192.902 111.163.851.345 6.701.537.721 960.512.726 278.256.081.478<br />
Kết chuyển từ chi phí xây dựng cơ bản dở dang 281.688.522 265.810.189 15.635.679.215 - - 16.183.177.926<br />
Thanh lý (12.830.363.682) (17.401.179.093) (1.283.917.333) (1.469.554.082) (239.133.799) (33.224.147.989)<br />
Phân loại lại - (267.924.687.299) 271.675.191.342 (3.493.384.603) (257.119.440) -<br />
Biến động khác (240.364.615) (7.251.224.917) (388.164.552) (14.839.545) 197.743.423 (7.696.850.206)<br />
Số dư cuối năm 160.864.033.882 308.541.087.565 715.282.124.114 17.995.324.709 5.082.020.729 1.207.764.590.999<br />
Giá trị hao mòn lũy kế<br />
Số dư đầu năm 6.065.383.386 204.850.161.148 135.259.023.328 8.721.005.040 1.123.406.996 356.018.979.898<br />
Khấu hao trong năm 10.468.416.641 112.219.679.138 51.310.714.989 3.073.477.397 1.376.070.803 178.448.358.968<br />
Thanh lý (1.686.476.875) (11.053.779.383) (299.802.033) (590.058.792) (134.295.734) (13.764.412.817)<br />
Phân loại lại - (122.809.148.270) 123.314.680.953 (400.062.402) (105.470.281) -<br />
Biến động khác (135.930.944) (7.080.732.050) (105.119.725) (818.695) 134.230.177 (7.188.371.237)<br />
Số dư cuối năm 14.711.392.208 176.126.180.583 309.479.497.512 10.803.542.548 2.393.941.961 513.514.554.812<br />
Giá trị còn lại<br />
Số dư cuối năm 146.152.641.674 132.414.906.982 405.802.626.602 7.191.782.161 2.688.078.768 694.250.036.187<br />
Số dư đầu năm 163.744.703.487 240.415.014.635 183.220.460.769 7.550.560.178 3.296.610.823 598.227.349.892<br />
Bao gồm trong nguyên giá của tài sản cố định hữu hình có số tài sản với nguyên giá là 209.520 triệu VNĐ đã khấu hao hết tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2008<br />
(2007: 66.870 triệu VNĐ), nhưng vẫn còn đang được sử dụng.
67<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất (tiếp theo)<br />
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008<br />
8. Tài sản cố định hữu hình thuê tài chính<br />
Dụng cụ văn phòng<br />
VNĐ<br />
Nguyên giá<br />
Số dư đầu năm -<br />
Tăng trong năm 180.473.274<br />
Số dư cuối năm 180.473.274<br />
Giá trị hao mòn lũy kế<br />
Số dư đầu năm -<br />
Khấu hao trong năm 26.802.407<br />
Số dư cuối năm 26.802.407<br />
Giá trị còn lại<br />
Số dư cuối năm 153.670.867<br />
Số dư đầu năm -<br />
9. Tài sản cố định vô hình<br />
Quyền phát hành<br />
và bản quyền<br />
VNĐ<br />
Nhãn hiệu<br />
hàng hóa<br />
VNĐ<br />
Phần mềm<br />
vi tính<br />
VNĐ<br />
Giấy phép và<br />
nhượng quyền<br />
thương hiệu<br />
VNĐ<br />
Tổng cộng<br />
VNĐ<br />
Nguyên giá<br />
Số dư đầu năm 13.804.172.308 175.351.445 36.629.708.304 4.640.578.423 55.249.810.480<br />
Tăng trong năm 672.644.886 - 16.279.719.733 12.769.618.454 29.721.983.073<br />
Thanh lý - - (195.582.240) - (195.582.240)<br />
Chuyển cho các bên liên quan - - (3.189.476.650) - (3.189.476.650)<br />
Các biến động khác 372.274.872 - 1.133.568.976 - 1.505.843.848<br />
Số dư cuối năm 14.849.092.066 175.351.445 50.657.938.123 17.410.196.877 83.092.578.511<br />
Giá trị hao mòn lũy kế<br />
Số dư đầu năm 5.260.566.196 4.870.873 11.198.478.400 4.214.842.519 20.678.757.988<br />
Khấu hao trong năm 263.273.462 58.450.481 10.726.622.845 7.094.439.657 18.142.786.445<br />
Thanh lý - - (135.263.556) - (135.263.556)<br />
Chuyển cho công ty liên quan - - (160.011.125) - (160.011.125)<br />
Các biến động khác 159.608.984 - (159.341.993) - 266.991<br />
Số dư cuối năm 5.683.448.642 63.321.354 21.470.484.571 11.309.282.176 38.526.536.743<br />
Giá trị còn lại<br />
Số dư cuối năm 9.165.643.424 112.030.091 29.187.453.552 6.100.914.701 44.566.041.768<br />
Số dư đầu năm 8.543.606.112 170.480.572 25.431.229.904 425.735.904 34.571.052.492
68<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất (tiếp theo)<br />
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008<br />
10. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang<br />
2008<br />
(VNĐ)<br />
2007<br />
(VNĐ)<br />
Số dư đầu năm 8.809.133.064 36.692.860.276<br />
Tăng trong năm 226.403.634.827 153.707.148.244<br />
Chuyển từ khoản trả trước dài hạn 5.065.946.824 -<br />
Xóa sổ (2.339.122.283) -<br />
Kết chuyển sang tài sản cố định (16.183.177.926) (181.590.875.456)<br />
Số dư cuối năm 221.756.414.506 8.809.133.064<br />
11. Các khoản đầu tư<br />
2008<br />
(VNĐ)<br />
2007<br />
(VNĐ)<br />
Đầu tư dài hạn dạng vốn chủ sở hữu:<br />
các công ty liên kết<br />
243.554.076.179 299.211.461.910<br />
các đơn vị khác<br />
47.695.852.500 23.795.852.500<br />
291.249.928.679 323.007.314.410<br />
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (1.179.900.000) (1.179.900.000)<br />
290.070.028.679 321.827.414.410<br />
11. Đầu tư vào các công ty liên kết:<br />
2008<br />
(VNĐ)<br />
2007<br />
(VNĐ)<br />
Số dư đầu năm 299.211.461.910 -<br />
Tăng trong năm - 296.300.000.000<br />
Phần (lỗ)/lãi từ đầu tư vào công ty liên kết (43.907.385.731) 2.911.461.910<br />
Cổ tức nhận được (11.750.000.000) -<br />
Số dư cuối năm 243.554.076.179 299.211.461.910<br />
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008, các khoản đầu tư dài hạn dạng vốn chủ sở hữu vào các công ty liên kết bao gồm một khoản đầu tư vào<br />
cổ phiếu phổ thông với mệnh giá là 110.000 triệu VNĐ (2007: bằng không) được ký quỹ với ngân hàng để bảo đảm cho các khoản vay<br />
của Tập đoàn.
69<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất (tiếp theo)<br />
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008<br />
12. Các công ty trong Tập đoàn<br />
Dưới đây là danh sách các công ty con và công ty liên kết tại ngày 31 tháng 12:<br />
Tên công ty Địa chỉ<br />
Hợp nhất<br />
%<br />
sở hữu<br />
2008 2007<br />
%<br />
quyền biểu<br />
quyết % sở hữu<br />
%<br />
quyền biểu<br />
quyết<br />
Các công ty con<br />
Công ty TNHH Công nghệ Di động <strong>FPT</strong> 5 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội Có 100% 100% 100% 100%<br />
Công ty TNHH Hệ thống Thông tin <strong>FPT</strong> 101 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội Có 100% 100% 100% 100%<br />
Công ty Cổ phần Phần mềm <strong>FPT</strong> Tầng 6-11 Tòa nhà <strong>FPT</strong> Cầu Giấy, Phạm Hùng, Cầu Giấy, Hà Nội Có 68,89% 68,89% 70,41% 70,41%<br />
Công ty TNHH Phân phối <strong>FPT</strong> Tầng 3, Tòa nhà Viglacera, 1 Láng Hòa Lạc, Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội Có 100% 100% 100% 100%<br />
Công ty Cổ phần Viễn thông <strong>FPT</strong> 48 Vạn Bảo, Ba Đình, Hà Nội Có, xem ct1 43,50% 43,50% 44,19% 44,19%<br />
Đại học <strong>FPT</strong> Tòa nhà Detech, 15B Phạm Hùng, Cầu Giấy, Hà Nội Có 100% 100% 100% 100%<br />
Công ty TNHH Bán lẻ <strong>FPT</strong> 5 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội Có 100% 100% 100% 100%<br />
Công ty Cổ phần Quảng cáo <strong>FPT</strong> 79 Bis, Điện Biên Phủ, Đa Kao , Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh Có 60% 60% 60% 60%<br />
Công ty TNHH Bất động sản <strong>FPT</strong> Tầng 14, Tòa nhà <strong>FPT</strong> Cầu Giấy, Phạm Hùng, Cầu Giấy, Hà Nội Có 100% 100% 100% 100%<br />
Công ty TNHH Truyền thông giải trí <strong>FPT</strong> Tầng 5, Tòa nhà <strong>FPT</strong> Cầu Giấy, Phạm Hùng, Cầu Giấy, Hà Nội Có 100% 100% 100% 100%<br />
Công ty TNHH Dịch vụ tin học <strong>FPT</strong> 1A Yết Kiêu, Hoàn Kiếm, Hà Nội Có 100% 100% 100% 100%<br />
Công ty TNHH Phát triển Khu CNC Hòa Lạc <strong>FPT</strong> Tầng 5, Tòa nhà <strong>FPT</strong> Cầu Giấy, Phạm Hùng, Cầu Giấy, Hà Nội Có 100% 100% 100% 100%<br />
Công ty Cổ phần Dịch vụ trực tuyến <strong>FPT</strong> 131 Nơ Trang Long, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh Có, xem ct2 35,60% 52,38% 34,61% 51,20%<br />
Các công ty liên kết<br />
Công ty Cổ phần Chứng khoán <strong>FPT</strong> Tầng 2, 71 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội Không 25% 25% 25% 25%<br />
Công ty Cổ phần Quản lý quỹ <strong>FPT</strong> Tầng 13, Tòa nhà <strong>FPT</strong> Cầu Giấy, Phạm Hùng, Cầu Giấy, Hà Nội Không 33% 33% 33% 33%<br />
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong Tầng 1-2, Tòa nhà <strong>FPT</strong> Cầu Giấy, Phạm Hùng, Cầu Giấy, Hà Nội Không, xem ct3 15% 15% 15% 15%<br />
(ct1) Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong> sở hữu 43,50% phần vốn (2007: 44,19%) và kiểm soát 43,50% quyền biểu quyết (2007: 44,19%) ở Công ty Cổ phần Viễn thông <strong>FPT</strong>. Ban lãnh đạo Công<br />
ty đã xem xét các quy định của Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 25 Báo cáo Tài chính Hợp nhất và Kế toán các Khoản đầu tư vào Công ty con và thực hiện hợp nhất các báo cáo tài<br />
chính của Công ty Cổ phần Viễn thông vào các báo cáo tài chính hợp nhất này. Yếu tố quan trọng trong quyết định này là Tập đoàn có quyền bỏ đa số phiếu tại các cuộc họp của<br />
Hội đồng Quản trị của Công ty Cổ phần Viễn thông <strong>FPT</strong> và do đó có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của Công ty Cổ phần Viễn thông <strong>FPT</strong>. Theo điều lệ của<br />
Công ty Cổ phần Viễn thông <strong>FPT</strong>, các thành viên của Hội đồng Quản trị được bổ nhiệm tại Đại hội Cổ đông Thường niên của công ty với nhiệm kỳ năm năm. Lần bổ nhiệm gần<br />
đây nhất được thực hiện tại Đại hội Cổ đông Thường niên năm 2008 của Công ty Cổ phần Viễn thông <strong>FPT</strong> tổ chức vào ngày 15 tháng 3 năm 2008.
70<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất (tiếp theo)<br />
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008<br />
(ct2) Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong> sở hữu 35,60% phần vốn (2007: 34,61%) ở Công ty Cổ phần Dịch vụ Trực tuyến <strong>FPT</strong>, trong đó lợi ích trực tiếp là 23,62% và lợi ích gián tiếp thông<br />
qua Công ty Cổ phần Viễn thông <strong>FPT</strong> là 11,98%, Công ty Cổ phần Viễn thông <strong>FPT</strong> cũng sở hữu 27,55% ở Công ty Cổ phần Dịch vụ Trực tuyến <strong>FPT</strong>. Ban lãnh đạo Công ty Cổ<br />
phần Viễn thông <strong>FPT</strong> đã xem xét các quy định của Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 25 Báo cáo Tài chính Hợp nhất và Kế toán các Khoản đầu tư vào Công ty con và thực hiện hợp<br />
nhất các báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Dịch vụ trực tuyến <strong>FPT</strong> vào các báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty Cổ phần Viễn thông trên cơ sở là Công ty Cổ phần<br />
Viễn thông <strong>FPT</strong> kiểm soát hơn 50% quyền biểu quyết thông qua các thỏa thuận của họ với Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong> và một nhà đầu tư cá nhân khác của Công ty Cổ phần Dịch<br />
vụ trực tuyến <strong>FPT</strong>.<br />
(ct3) Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong> sở hữu 15% quyền biểu quyết (2007: 15%) tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong. Ban lãnh đạo Công ty đã xem xét các quy định của<br />
Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 7 Kế toán các Khoản đầu tư vào Công ty liên kết và hạch toán Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong trong các báo cáo tài chính hợp nhất<br />
này theo phương pháp vốn chủ sở hữu trên cơ sở Tập đoàn có ảnh hưởng đáng kể đến Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong thông qua đại diện có vai trò chủ chốt<br />
của Tập đoàn trong Hội đồng Quản trị của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong. Theo Điều lệ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong, các thành viên của của<br />
Hội đồng Quản trị được bổ nhiệm hoặc tại Đại hội Thường niên của Ngân hàng hoặc thông qua việc thu thập ý kiến bằng văn bản đồng thời việc bổ nhiệm này phải được<br />
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt. Lần bổ nhiệm gần đây nhất được thực hiện tại Đại hội Cổ đông đầu tiên được tổ chức vào ngày 18 tháng 12 năm 2007.<br />
13. Chi phí trả trước dài hạn<br />
Chi phí đất<br />
trả trước<br />
VNĐ<br />
Chi phí thuê<br />
văn phòng<br />
VNĐ<br />
Công cụ<br />
VNĐ<br />
Chi phí tân trang<br />
văn phòng<br />
VNĐ<br />
Chi phí trả trước<br />
cho AAG<br />
VNĐ<br />
Các chi phí<br />
khác<br />
VNĐ<br />
Tổng cộng<br />
VNĐ<br />
Số dư đầu năm 3.438.036.602 12.722.907.392 2.734.153.850 3.469.033.488 - 18.804.668.004 41.168.799.336<br />
Tăng trong năm 8.673.947.030 13.177.888.277 11.912.094.100 12.799.400.418 110.504.851.172 16.415.184.192 173.483.365.189<br />
Xóa sổ - - (38.480.269) (472.785.852) - (8.041.011.188) (8.552.277.309)<br />
Kết chuyển sang xây dựng cơ bản dở dang (5.065.946.824) - - - - - (5.065.946.824)<br />
Phân bổ trong năm (9.487.147.593) (6.103.089.142) (4.581.387.080) (7.973.548.738) - (14.816.746.128) (42.961.918.681)<br />
Phân loại lại 12.186.990.884 (8.327.218.787) 485.221.847 152.331.210 - (4.497.325.154) -<br />
Phân loại lại sang tài sản cố định vô hình - - - - - (4.920.435.674) (4.920.435.674)<br />
Số dư cuối năm 9.745.880.099 11.470.487.740 10.511.602.448 7.974.430.526 110.504.851.172 2.944.334.052 153.151.586.037
71<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất (tiếp theo)<br />
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008<br />
14. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại<br />
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã ghi nhận:<br />
2008<br />
(VNĐ)<br />
2007<br />
(VNĐ)<br />
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại:<br />
Tài sản cố định 11.999.803.420 -<br />
Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa được ghi nhận 1.930.187.320 -<br />
Các khoản dự phòng 9.435.356.223 -<br />
Tổng tài sản thuế hoãn lại 23.365.346.963 -<br />
15. Vay ngắn hạn<br />
Từ các ngân hàng<br />
2008<br />
(VNĐ)<br />
2007<br />
(VNĐ)<br />
Vay ngắn hạn<br />
Từ các ngân hàng 1.222.188.733.624 1.209.111.869.126<br />
Từ các cá nhân 14.623.085.583 40.234.360.697<br />
1.236.811.819.207 1.249.346.229.823<br />
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008, trong số các khoản vay ngắn hạn từ các ngân hàng có 39.205 triệu VNĐ (2007: bằng không) phải trả cho một<br />
công ty liên quan và được đảm bảo bằng khoản đầu tư vốn chủ sở hữu dài hạn vào công ty liên kết có giá trị 110.000 triệu VNĐ (2007: bằng<br />
không). Trong số các khoản vay ngắn hạn còn lại có 94.107 triệu VNĐ (2007: bằng không) được đảm bảo bằng các khoản phải thu trị giá 30<br />
triệu USD. Các khoản vay ngắn hạn còn lại không có đảm bảo. Các khoản vay ngắn hạn chịu lãi suất hàng năm trong khoảng từ 3.9% đến 12%<br />
một năm.<br />
Các khoản vay ngắn hạn từ các cá nhân không được đảm bảo và chịu lãi suất hàng năm trong khoảng từ 5.7% và 8.4% tương ứng cho các<br />
khoản vay bằng Đô la Mỹ và tiền Đồng Việt Nam.<br />
16. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước<br />
2008<br />
(VNĐ)<br />
2007<br />
(VNĐ)<br />
Thuế<br />
Thuế giá trị gia tăng 72.830.923.357 109.788.360.452<br />
Thuế xuất, nhập khẩu 22.600.137.519 53.063.023.053<br />
Thuế thu nhập doanh nghiệp 62.130.331.694 68.243.484.999<br />
Thuế thu nhập cá nhân 30.067.465.785 10.470.690.287<br />
Thuế nhà thầu 894.090.476 -<br />
Các loại thuế khác 533.215.542 1.351.581.876<br />
189.056.164.373 242.917.140.667
72<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất (tiếp theo)<br />
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008<br />
17. Chi phí phải trả<br />
2008<br />
(VNĐ)<br />
2007<br />
(VNĐ)<br />
Chi phí phải trả cho phần công việc hoàn thành bởi các thầu phụ 66.051.763.863 33.216.378.771<br />
Lương kinh doanh phải trả 20.551.318.000 -<br />
Các chi phí khác 36.378.666.360 45.160.280.196<br />
122.981.748.223 78.376.658.967<br />
18. Các khoản phải trả, phải nộp khác<br />
Các khoản phải trả, phải nộp khác gồm:<br />
2008<br />
(VNĐ)<br />
2007<br />
(VNĐ)<br />
Phí công đoàn 10.136.659.879 9.574.274.044<br />
Bảo hiểm xã hội 5.959.367.950 1.218.488.976<br />
Bảo hiểm y tế 1.454.057.711 547.796.498<br />
Nhận ký quỹ ngắn hạn và tài sản đảm bảo 24.365.404.720 7.711.210.000<br />
Cổ tức 2.235.069.268 2.036.856.842<br />
Nhận ủy thác liên quan đến các giao dịch nhập khẩu ủy thác - 8.201.071.818<br />
Doanh thu chưa thực hiện 98.258.973.235 11.103.356.023<br />
Các khoản phải trả, phải nộp khác 13.581.147.184 12.206.667.259<br />
155.990.679.947 52.599.721.460<br />
19. Các khoản dự phòng<br />
Biến động của các khoản dự phòng trong năm như sau:<br />
Bảo hành<br />
(VNĐ)<br />
Trợ cấp thôi việc<br />
(VNĐ)<br />
Bão lãnh các khoản<br />
cho sinh viên vay<br />
(VNĐ)<br />
Tổng cộng<br />
(VNĐ)<br />
Số dư đầu năm 22.833.740.513 614.494.465 445.879.920 23.894.114.898<br />
Dự phòng lập trong năm 53.716.071.872 1.145.606.826 668.520.586 55.530.199.284<br />
Dự phòng sử dụng trong năm (49.297.061.948) (972.141.979) - (50.269.203.927)<br />
Hoàn nhập dự phòng trong năm (9.519.059.717) (15.396.730) - (9.534.456.447)<br />
Số dư cuối năm 17.733.690.720 772.562.582 1.114.400.506 19.620.653.808<br />
2008<br />
(VNĐ)<br />
2007<br />
(VNĐ)<br />
Ngắn hạn 17.733.690.720 22.833.740.513<br />
Dài hạn 1.886.963.088 1.060.374.385<br />
19.620.653.808 23.894.114.898
73<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất (tiếp theo)<br />
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008<br />
i. Dự phòng bảo hành<br />
Khoản dự phòng về chi phí bảo hành liên quan chủ yếu tới hàng hóa đã bán ra và dịch vụ đã cung cấp trong năm kết thúc ngày 31 tháng 12<br />
năm 2008 và 2007. Khoản dự phòng được lập dựa trên ước tính xuất phát từ các dữ liệu thống kê lịch sử về chi phí bảo hành đã phát sinh liên<br />
quan tới các sản phẩm và dịch vụ tương tự.<br />
ii. Trợ cấp thôi việc<br />
Dự phòng trợ cấp thôi việc được lập bằng 1% tổng quỹ lương.<br />
iii. Bảo lãnh các khoản cho sinh viên vay<br />
Dự phòng cho bảo lãnh các khoản ngân hàng cho sinh viên vay được lập bằng 15% số dư các khoản cho vay do BIDV chi nhánh Hà Thành và<br />
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong cấp cho các sinh viên được chọn của Đại học <strong>FPT</strong>, một công ty con của Tập đoàn <strong>FPT</strong>, được bảo<br />
lãnh bởi Đại học <strong>FPT</strong>.<br />
20. Vốn góp<br />
Số lượng<br />
cổ phiếu<br />
2008 2007<br />
VNĐ<br />
Số lượng<br />
cổ phiếu<br />
VNĐ<br />
Vốn cổ phần được duyệt 141.162.074 1.411.620.740.000 92.352.579 923.525.790.000<br />
Vốn cổ phần đã phát hành<br />
Cổ phiếu phổ thông 139.787.819 1.397.878.190.000 91.899.459 918.994.590.000<br />
Cổ phiếu bị hạn chế quyền chuyển giao quyền sở hữu 1.374.255 13.742.550.000 453.120 4.531.200.000<br />
141.162.074 1.411.620.740.000 92.352.579 923.525.790.000<br />
Cổ phiếu quỹ<br />
Cổ phiếu bị hạn chế quyền chuyển giao quyền sở hữu (183.150) (1.831.500.000) (17.600) (176.000.000)<br />
(183.150) (1.831.500.000) (17.600) (176.000.000)<br />
Cổ phiếu đang lưu hành<br />
Cổ phiếu phổ thông 139.787.819 1.397.878.190.000 91.899.459 918.994.590.000<br />
Cổ phiếu bị hạn chế quyền chuyển giao quyền sở hữu 1.191.105 11.911.050.000 435.520 4.355.200.000<br />
140.978.924 1.409.789.240.000 92.334.979 923.349.790.000<br />
Toàn bộ cổ phiếu phổ thông có mệnh giá là 10.000 VNĐ. Mỗi cổ phiếu tương ứng với một phiếu biểu quyết tại các cuộc họp cổ đông của Tập<br />
đoàn. Các cổ đông được nhận cổ tức được công bố. Toàn bộ cổ phiếu phổ thông có thứ tự ưu tiên như nhau đối với tài sản còn lại của Tập đoàn.<br />
Đối với cổ phiếu mà Tập đoàn mua lại, mọi quyền lợi đều bị treo cho đến khi số cổ phiếu đó được tái phát hành.<br />
Các cổ phiếu bị hạn chế quyền chuyển giao quyền sở hữu có mệnh giá là 10.000VNĐ. Các cổ phiếu này phải chịu hạn chế mà theo đó cổ đông<br />
nắm giữ cổ phiếu ưu đãi không được bán lại các cổ phiếu mà họ nắm giữ trong vòng ba năm kể từ ngày phát hành.
74<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất (tiếp theo)<br />
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008<br />
Biến động về vốn cổ phần trong năm như sau:<br />
Số lượng<br />
cổ phiếu<br />
2008 2007<br />
VNĐ<br />
Số lượng<br />
cổ phiếu<br />
VNĐ<br />
Số dư đầu năm 92.334.979 923.349.790.000 60.810.230 608.102.300.000<br />
Cổ phiếu phát hành trong năm 48.809.495 488.094.950.000 31.542.349 315.423.490.000<br />
Cổ phiếu quỹ mua trong năm (165.550) (1.655.500.000) (17.600) (176.000.000)<br />
Số dư cuối năm 140.978.924 1.409.789.240.000 92.334.979 923.349.790.000<br />
21. Quỹ dự trữ chênh lệch tỷ giá hối đoái chuyển đổi báo cáo tài chính<br />
2008<br />
(VNĐ)<br />
2007<br />
(VNĐ)<br />
Số dư đầu năm (1.024.332.674) (10.455.488)<br />
Chênh lệch tỷ giá hối đoái do chuyển đổi báo cáo tài chính 4.189.087.965 (1.013.877.186)<br />
Số dư cuối năm 3.164.755.291 (1.024.332.674)<br />
22. Doanh thu<br />
Tổng doanh thu thể hiện tổng giá trị hàng bán và dịch vụ đã cung cấp được ghi trên hoá đơn không bao gồm thuế giá trị gia tăng. Doanh<br />
thu thuần gồm:<br />
2008<br />
(VNĐ)<br />
2007<br />
(VNĐ)<br />
Tổng doanh thu<br />
Bán hàng 13.570.434.743.802 11.689.943.308.518<br />
Cung cấp dịch vụ 2.859.302.646.162 1.828.453.205.740<br />
Trừ các khoản giảm trừ doanh thu<br />
Chiết khấu thương mại (27.203.032.890) -<br />
Giảm giá bán hàng - (57.053.636)<br />
Hàng bán bị trả lại (20.694.572.592) (19.448.690.781)<br />
Doanh thu thuần 16.381.839.784.482 13.498.890.769.841<br />
Tổng doanh thu trên thể hiện doanh số của Tập đoàn với các bên thứ ba. Để phục vụ cho mục đích quản lý, Tập đoàn sử dụng chỉ tiêu doanh<br />
số kinh doanh bao gồm doanh số bán cho các bên thứ ba và doanh số bán cho các đơn vị thành viên của Tập đoàn với mục đích kinh doanh<br />
(xem Thuyết minh 12). Doanh số bán cho các đơn vị thành viên của Tập đoàn này được loại trừ khi lập báo cáo tài chính hợp nhất.
75<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất (tiếp theo)<br />
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008<br />
Chi tiết doanh thu kinh doanh của Tập đoàn được thể hiện ở bảng sau:<br />
2008<br />
(VNĐ)<br />
2007<br />
(VNĐ)<br />
Doanh số bán cho các bên thứ ba 16.381.839.784.482 13.498.890.769.841<br />
Doanh số bán cho các đơn vị thành viên của<br />
Tập đoàn<br />
424.328.396.327 394.996.328.799<br />
Tổng doanh thu kinh doanh 16.806.168.180.809 13.893.887.098.640<br />
23. Giá vốn hàng bán<br />
2008<br />
(VNĐ)<br />
2007<br />
(VNĐ)<br />
Tổng giá vốn hàng bán<br />
Hàng hóa mua về đã bán 12.109.135.023.505 10.708.636.082.172<br />
Dịch vụ đã cung ứng 1.294.377.030.458 828.420.413.169<br />
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (108.310.950) 386.310.935<br />
13.403.403.743.013 11.537.442.806.276<br />
24. Doanh thu hoạt động tài chính<br />
2008<br />
(VNĐ)<br />
2007<br />
(VNĐ)<br />
Thu nhập lãi tiền gửi ngân hàng 77.233.815.806 15.938.807.911<br />
Lãi chênh lệch tỷ giá 119.721.678.081 32.314.983.237<br />
Doanh thu khác từ hoạt động tài chính 516.678.571 682.195.051<br />
197.472.172.458 48.935.986.199<br />
25. Chi phí hoạt động tài chính<br />
2008<br />
(VNĐ)<br />
2007<br />
(VNĐ)<br />
Chi phí lãi vay 80.487.827.505 42.955.516.407<br />
Lỗ chênh lệch tỷ giá 402.817.404.988 28.944.746.955<br />
Chi phí hoạt động tài chính khác 11.931.212.677 443.852.523<br />
495.236.445.170 72.344.115.885
76<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất (tiếp theo)<br />
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008<br />
26. Thu nhập khác<br />
2008<br />
(VNĐ)<br />
2007<br />
(VNĐ)<br />
Tiền thưởng và các khoản ưu đãi khác 26.519.499.361 32.534.151.641<br />
Lãi từ thanh lý tài sản cố định 38.999.419.468 6.678.625.574<br />
Hoàn nhập phí bảo hành ghi nhận thừa<br />
trong năm trước<br />
14.501.274 4.079.537.024<br />
Thu nhập cho thuê - 3.110.722.223<br />
Hỗ trợ khuyến mại từ nhà cung cấp (a) 96.051.976.327 -<br />
Các thu nhập khác 29.565.593.442 54.308.623.810<br />
191.150.989.872 100.711.660.272<br />
27. Chi phí khác<br />
2008<br />
(VNĐ)<br />
2007<br />
(VNĐ)<br />
Giá trị còn lại của tài sản cố định hữu hình<br />
đã thanh lý<br />
19.520.053.856 3.657.766.996<br />
Trả tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng 2.121.274.206 1.596.213.587<br />
Tiền thưởng và các khoản ưu đãi khác - 4.859.332.673<br />
Chi phí tiếp thị từ nhà cung cấp<br />
(Thuyết minh 26(a))<br />
65.194.204.536 -<br />
Các chi phí khác 15.017.390.662 18.754.972.227<br />
101.852.923.260 28.868.285.483<br />
28. Thuế thu nhập<br />
(a) Được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh<br />
2008<br />
(VNĐ)<br />
2007<br />
(VNĐ)<br />
Chi phí thuế hiện hành<br />
Năm hiện tại 208.455.388.939 147.582.985.629<br />
Phần thuế thu nhập doanh nghiệp của các<br />
công ty liên kết<br />
3.948.310.380 1.131.651.980<br />
Thuế thu nhập doanh nghiệp (“Thuế TNDN”) 212.403.699.319 148.714.637.609<br />
Thuế thu nhập hoãn lại<br />
Ảnh hưởng của các khoản mục chênh lệch tạm thời (23.365.346.963) -<br />
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 189.038.352.356 148.714.637.609<br />
Quyết toán thuế mới nhất của Tập đoàn được thực hiện bởi Cục Thuế Hà Nội cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2006. Việc tính thuế<br />
TNDN cho các năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007 và 2008 cần được cơ quan thuế sở tại xem xét và chấp thuận.
77<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất (tiếp theo)<br />
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008<br />
(b) Đối chiếu thuế suất thực tế<br />
Lợi nhuận trước thuế 1.240.085.369.808 1.028.985.307.735<br />
2008<br />
VNĐ<br />
2007<br />
VNĐ<br />
Thuế theo thuế suất thuế TNDN quy định trong Giấy phép Đăng ký Kinh doanh<br />
354.843.058.205 288.115.886.166<br />
và các quy định thuế hiện hành<br />
Ảnh hưởng của các mức thuế suất khác nhau áp dụng cho các công ty con (57.039.014.365) -<br />
Ảnh hưởng của các mức thuế suất khác nhau áp dụng cho các cơ sở kinh doanh<br />
200.710.135 -<br />
ở nước ngoài<br />
Ảnh hưởng của chi phí không được khấu trừ thuế 1.003.939.038 -<br />
Ảnh hưởng của thu nhập không chịu thuế và ưu đãi thuế (112.752.972.427) (139.401.248.557)<br />
Ảnh hưởng của lỗ thuế được sử dụng để đối trừ vào lãi tính thuế (211.621.405) -<br />
Các ảnh hưởng khác 2.994.253.175 -<br />
189.038.352.356 148.714.637.609<br />
(c) Thuế suất áp dụng<br />
Theo quy định trong Giấy phép đăng ký kinh doanh và các quy định thuế hiện hành, Tập đoàn có nghĩa vụ nộp cho Nhà nước thuế TNDN theo<br />
thuế suất bằng 10% lợi nhuận chịu thuế đối với sản xuất và dịch vụ phần mềm và 28% lợi nhuận chịu thuế đối với hàng hóa đã bán và dịch vụ<br />
đã cung cấp và 10% lợi nhuận chịu thuế đối với dịch vụ đào tạo CNTT đã cung cấp. Tập đoàn được giảm 50% thuế TNDN trong hai năm kể từ<br />
thời điểm Công ty được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh vào tháng 12 năm 2006. Lĩnh vực đào tạo CNTT của<br />
Tập đoàn được miễn thuế TNDN 4 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và được giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo.<br />
Thuế suất áp dụng cho các công ty con của Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong> được quy định trong các Giấy đăng ký kinh doanh tương ứng của từng công<br />
ty con và các quy định thuế hiện hành.<br />
29. Lãi trên cổ phiếu<br />
(a) Lãi cơ bản trên cổ phiếu<br />
Lãi cơ bản trên cổ phiếu tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 được tính dựa trên số lợi nhuận thuộc về cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông là<br />
836.270.596.632 VNĐ (2007: 737.469.456.063 VNĐ) và số lượng bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành là 140.328.357<br />
(2007: 138.687.276), được thực hiện như sau:<br />
i. Lợi nhuận thuần thuộc về cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông<br />
2008<br />
(VNĐ)<br />
2007<br />
(VNĐ)<br />
Lợi nhuận thuần trong năm 836.270.596.632 737.469.456.063
78<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất (tiếp theo)<br />
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008<br />
ii. Số cổ phiếu phổ thông bình quân gia quyền đang lưu hành<br />
2008<br />
Số lượng cổ phiếu<br />
2007<br />
Số lượng cổ phiếu<br />
Cổ phiếu phổ thông đã phát hành đầu năm 92.334.979 60.810.230<br />
Ảnh hưởng của cổ phiếu được phát hành vào ngày 12 tháng 6 năm 2007 - 30.405.115<br />
Ảnh hưởng của cổ phiếu được phát hành vào ngày 12 tháng 8 năm 2007 - 470.473<br />
Ảnh hưởng của cổ phiếu được phát hành vào ngày 5 tháng 6 năm 2008 1.035.287 -<br />
Ảnh hưởng của cổ phiếu được phát hành vào ngày 12 tháng 12 năm 2008 47.001.458 -<br />
Ảnh hưởng của việc mua lại cổ phiếu trong kỳ (43.367) -<br />
Số cổ phiếu phổ thông bình quân gia quyền đang lưu hành tại thời điểm cuối năm 140.328.357 91.685.818<br />
iii. Điều chỉnh lại số cổ phiếu phổ thông bình quân gia quyền<br />
Số cổ phiếu phổ thông bình<br />
quân gia quyền<br />
Lãi cơ bản<br />
trên cổ phiếu<br />
Theo báo cáo năm 2007 91.685.818 8.403<br />
Ảnh hưởng của cổ phiếu thưởng được phát hành vào ngày 12 tháng 12 năm 2008 47.001.458 (3.086)<br />
Số đã điều chỉnh lại 138.687.276 5.317<br />
30. Các giao dịch chủ yếu với các bên liên quan<br />
Các giao dịch chủ yếu với các bên liên quan trong năm như sau:<br />
Bên liên quan<br />
Quan hệ<br />
Bản chất của<br />
giao dịch<br />
2008<br />
(VNĐ)<br />
2007<br />
(VNĐ)<br />
Công ty Cổ phần Chứng khoán <strong>FPT</strong> Công ty liên kết Mua tài sản cố định - 7.273.723.000<br />
Công ty Cổ phần Chứng khoán <strong>FPT</strong> Công ty liên kết Bán thiết bị văn phòng 2.228.871.792 -<br />
Công ty Cổ phần Chứng khoán <strong>FPT</strong> Công ty liên kết Góp vốn - 110.000.000.000<br />
Công ty Cổ phần Quản lý quỹ <strong>FPT</strong> Công ty liên kết Góp vốn - 36.300.000.000<br />
Công ty Cổ phần Quản lý quỹ <strong>FPT</strong> Công ty liên kết Doanh thu cho thuê - 173.334.000<br />
Công ty Cổ phần Quản lý quỹ <strong>FPT</strong> Công ty liên kết Bán thiết bị văn phòng 1.014.002.935 292.234.000<br />
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong Công ty liên kết Bán thiết bị văn phòng 112.163.930.260 -<br />
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong Công ty liên kết Bán tòa nhà 31.973.151.000 -<br />
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong Công ty liên kết Góp vốn - 150.000.000.000
79<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất (tiếp theo)<br />
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008<br />
Bên liên quan 2008 2007<br />
Thành viên của Ban Giám đốc<br />
Thù lao VNĐ 4.564.835.000 3.089.035.000<br />
Quyền mua cổ phiếu Cổ phiếu 121.102 54.289<br />
31. Hợp đồng mua bán ngoại tệ<br />
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008, theo các hợp đồng mua bán ngoại tệ, Tập đoàn có các cam kết mua Đô la Mỹ như sau:<br />
2008<br />
(VNĐ)<br />
2007<br />
(VNĐ)<br />
Hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn 70.159.000.000 -<br />
32. Nợ tiềm tàng<br />
Tập đoàn có số dư bảo lãnh tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 như sau:<br />
2008<br />
VNĐ<br />
2007<br />
VNĐ<br />
Số dư bảo lãnh 172.384.400.406 -<br />
33. Chỉ tiêu ngoại bảng<br />
2008<br />
(VNĐ)<br />
2007<br />
(VNĐ)<br />
Hàng giữ hộ cho bên thứ ba 89.071.890.804 111.618.341.000<br />
34. Cam kết<br />
(a) Chi tiêu vốn<br />
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008 Tập đoàn có các cam kết vốn sau đã được duyệt nhưng chưa được phản ánh trong bảng cân đối kế toán:<br />
2008<br />
(VNĐ)<br />
2007<br />
(VNĐ)<br />
Đã được duyệt nhưng chưa ký kết hợp đồng (i) 269.445.050.000 884.840.000.000<br />
Đã được duyệt và đã ký kết hợp đồng (ii) 614.303.683.000 6.129.448.000<br />
883.758.733.000 890.969.448.000<br />
(i) Các khoản được phê duyệt nhưng chưa ký hợp đồng gồm các cam kết đầu tư cho các dự án sau: “Trung tâm nghiên cứu thông tin và thiết<br />
lập phần mềm” được đặt ở Khu Công nghệ cao Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh; và Quỹ vì Cộng đồng <strong>FPT</strong>.<br />
(ii) Các khoản được phê duyệt và đã ký kết hợp đồng gồm các cam kết của các dự án tại Khu Công nghệ cao Hòa Lạc; Thành phố <strong>FPT</strong> Đà Nẵng<br />
và Công ty TNHH <strong>FPT</strong> USA.
80<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất (tiếp theo)<br />
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008<br />
(b) Hợp đồng thuê<br />
Các khoản tiền thuê tối thiểu phải trả cho các hợp đồng thuê hoạt động không được huỷ ngang như sau:<br />
2008<br />
(VNĐ)<br />
2007<br />
(VNĐ)<br />
Trong vòng một năm 151.960.947.921 78.405.190.704<br />
Trong vòng hai đến năm năm 274.446.340.953 210.005.182.329<br />
Sau năm năm 74.872.601.062 43.957.447.194<br />
501.279.889.936 332.367.820.227<br />
35. Sự kiện sau ngày kết thúc năm tài chính<br />
(a) Hợp nhất Công ty TNHH Phân phối <strong>FPT</strong>, Công ty TNHH Công nghệ Di động <strong>FPT</strong> và Công ty TNHH Bán lẻ <strong>FPT</strong> và cổ phần hóa Công ty<br />
TNHH Hệ thống Thông tin <strong>FPT</strong><br />
Sau ngày kết thúc năm tài chính, vào ngày 16 tháng 3 năm 2009, Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong> đã thông qua phương án hợp nhất<br />
ba công ty gồm Công ty TNHH Phân phối <strong>FPT</strong>, Công ty TNHH Công nghệ Di động <strong>FPT</strong> và Công ty TNHH Bán lẻ <strong>FPT</strong>, các công ty con hoạt động<br />
trong lĩnh vực phân phối và bán lẻ thiết bị CNTT. Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong> cũng đã thông qua phương án cổ phần hóa công ty<br />
sau hợp nhất này trong năm 2009. Phương án cổ phần hóa sẽ được trình Đại hội đồng cổ đông của Công ty phê duyệt.<br />
Cũng vào ngày 16 tháng 3 năm 2009, Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong> đã thông qua phương án cổ phần hóa Công ty TNHH Hệ thống<br />
Thông tin <strong>FPT</strong>, một công ty thuộc sở hữu toàn phần của Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong> với hoạt động chính là tích hợp hệ thống trong năm 2009.<br />
Phương án cổ phần hóa sẽ được trình Đại hội đồng cổ đông của Công ty phê duyệt.<br />
(b) Cổ phần hóa <strong>FPT</strong> Elead<br />
Sau ngày kết thúc năm tài chính, vào ngày 12 tháng 1 năm 2009, Hội đồng quản trị của Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong> đã phê duyệt cho <strong>FPT</strong> ELead,<br />
một phòng độc lập thuộc Công ty TNHH Phân phối <strong>FPT</strong>, một công ty thuộc sở hữu toàn phần của Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong> với hoạt động chính<br />
là sản xuất và lắp ráp máy tính, thực hiện cổ phần hóa trong quý I năm 2009. Theo đề xuất cổ phần hóa sơ b࿙, Công ty TNHH Phân phối <strong>FPT</strong><br />
sẽ sở hữu hai mươi phần trăm (20%) vốn chủ sở hữu mới được cổ phần hóa, tám mươi phần trăm (80%) còn lại sẽ được bán cho cán bộ công<br />
nhân viên của Công ty TNHH Phân phối <strong>FPT</strong> và các bên thứ ba khác. Tại ngày báo cáo tài chính hợp nhất, ngày đấu giá cổ phần lần đầu chưa<br />
được quyết định.<br />
36. Chi phí sản xuất và kinh doanh theo yếu tố<br />
2008<br />
(VNĐ)<br />
2007<br />
(VNĐ)<br />
Chi phí nguyên vật liệu bao gồm trong chi phí sản xuất 12.478.791.462.211 10.500.457.499.744<br />
Chi phí nhân công 874.176.196.502 599.266.669.801<br />
Chi phí khấu hao 239.579.866.501 170.933.484.994<br />
Chi phí dịch vụ mua ngoài 604.268.893.465 308.548.621.248<br />
Chi phí khác 814.800.753.559 943.177.545.312
81<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất (tiếp theo)<br />
cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2008<br />
37. Số liệu so sánh<br />
Một vài số liệu so sánh liên quan đến số liệu trong các báo cáo tài chính hợp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2007 đã được phân loại lại cho phù hợp<br />
với cách trình bày của năm hiện tại như sau:<br />
(a) Bảng cân đối kế toán<br />
Phân loại lại trong<br />
báo cáo năm 2008<br />
(VNĐ)<br />
Theo báo cáo<br />
năm 2007<br />
(VNĐ)<br />
Các khoản phải thu khác 101.009.776.663 122.559.890.500<br />
Tài sản ngắn hạn khác 24.539.657.764 2.989.543.927<br />
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 144.247.883.874 8.223.516.761<br />
Hàng hóa 948.867.580.244 1.084.891.947.357<br />
Ứng trước cho khách hàng 151.204.791.242 160.212.032.853<br />
Các khoản phải trả khác 52.599.721.460 43.592.479.849<br />
(b) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ<br />
Khấu hao và phân bổ 198.856.863.243 170.933.484.994<br />
Biến động chi phí trả trước (18.543.705.569) (39.808.692.475)<br />
Tiền chi mua tài sản cố định và các khoản trả trước dài hạn (536.143.168.067) (486.954.802.912)<br />
Người lập<br />
Người duyệt<br />
Nguyễn Thế Phương<br />
Kế toán trưởng<br />
Lê Quang Tiến<br />
Phó Tổng Giám đốc
CÁC_CÔNG_TY_THÀNH_VIÊN
84<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
Công_ty_TNHH_Hệ_thống_thông_tin_<strong>FPT</strong><br />
(<strong>FPT</strong>_Information_System)<br />
Giới thiệu chung<br />
Tiền thân là Trung tâm Hệ thống Thông tin <strong>FPT</strong> thành<br />
lập năm 1994, đến năm 2003 Trung tâm Hệ thống<br />
thông tin <strong>FPT</strong> trở thành Công ty Hệ thống Thông tin<br />
<strong>FPT</strong>, đây là một trong 6 công ty con đầu tiên của <strong>FPT</strong>.<br />
Năm 2007, Công ty Giải pháp Phần mềm <strong>FPT</strong> và Trung<br />
tâm dịch vụ ERP được sáp nhập với Công ty Hệ thống<br />
Thông tin <strong>FPT</strong> trở thành Công ty TNHH Hệ thống<br />
Thông tin <strong>FPT</strong> (<strong>FPT</strong>-IS) với gần 2000 cán bộ nhân viên<br />
và chi nhánh tại các thành phố lớn: Hà nội, Tp Hồ Chí<br />
Minh, Đà nẵng, Nha Trang và Cần Thơ. Năm 2008 Công<br />
ty đặt văn phòng đại diện đầu tiên ở Singapore và kế<br />
hoạch năm 2010 sẽ đặt văn phòng tại Nhật Bản.<br />
Công ty cung cấp các giải pháp tích hợp hệ thống<br />
thông tin như: Hệ thống mạng, Hệ thống bảo mật, Hệ<br />
thống lưu trữ, Hệ thống trung tâm dữ liệu, Hệ thống<br />
dự phòng và phục hồi sau thảm họa, Giải pháp tòa<br />
nhà thông minh; giải pháp phần mềm trong các lĩnh<br />
vực: Tài chính ngân hàng, An ninh quốc phòng, Bưu<br />
chính - Viễn thông, Chính phủ điện tử, Doanh nghiệp,<br />
Giáo dục, Y tế, Giao thông vận tải; các dịch vụ như: Tư<br />
vấn hệ thống thông tin, Bảo hành bảo trì hệ thống<br />
thông tin, Các dịch vụ dữ liệu GIS, Contact center,<br />
Data center, eProcess, SMS, BPO.<br />
Khách hàng của Công ty là các cơ quan chính phủ<br />
như Bộ Tài chính, Tổng Cục Thuế, Tổng cục Hải quan,<br />
Kho bạc nhà nước, Ngân hàng nhà nước Việt Nam…,<br />
các doanh nghiệp lớn như Tổng công ty Hàng không<br />
Việt Nam, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Công ty thông<br />
tin di động (VMS), Tổng Công ty Viễn thông quân đội<br />
(Viettel)…, các Ngân hàng thương mại: Ngân hàng<br />
TMCP Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng Đầu tư và<br />
phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và phát<br />
triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Công thương<br />
Việt Nam…<br />
Công ty đã trở thành đối tác, bạn hàng tin cậy của<br />
các hãng Công nghệ thông tin và Viễn thông hàng<br />
đầu thế giới như: IBM, HP, Lenovo, CISCO, Microsoft,<br />
Oracle, SAP, RSA, Thales, Juniper, Diebold, NCR, APC,<br />
Checkpoint…<br />
Công ty Hệ thống Thông tin <strong>FPT</strong> sẽ được cổ phần hóa<br />
vào năm 2009. Sự kiện này sẽ đánh dấu một giai đoạn<br />
quan trọng trên con đường phát triển của <strong>FPT</strong> – IS nói<br />
riêng và <strong>FPT</strong> nói chung.
85<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
BAN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN<br />
BAN CNTT<br />
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC<br />
BAN NHÂN SỰ<br />
BAN TRUYỀN THÔNG<br />
BAN HỒ SƠ THẦU & PHÁP CHẾ<br />
VĂN PHÒNG<br />
BAN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG<br />
TỔNG HỘI<br />
BAN KẾ HOẠCH KINH DOANH<br />
TRỤ SỞ CHÍNH HÀ NỘI<br />
CÔNG TY <strong>FPT</strong>-IS BANK<br />
TRUNG TÂM <strong>FPT</strong>-IS GLOBAL<br />
CHI NHÁNH TP.HCM<br />
CÔNG TY <strong>FPT</strong>-IS TES<br />
TRUNG TÂM <strong>FPT</strong> BPO<br />
VPDD SINGAPORE<br />
CÔNG TY <strong>FPT</strong>-IS FSE<br />
TRUNG TÂM <strong>FPT</strong>-IS INF<br />
VPDD ĐÀ NẴNG<br />
CÔNG TY <strong>FPT</strong>-IS PFS<br />
TRUNG TÂM <strong>FPT</strong>-ITC<br />
VPDD NHA TRANG<br />
CÔNG TY <strong>FPT</strong>-IS SERVICES<br />
TRUNG TÂM <strong>FPT</strong>-IS FSE (HCM)<br />
VPDD CẦN THƠ<br />
CÔNG TY <strong>FPT</strong>-IS ERP<br />
TRUNG TÂM <strong>FPT</strong>-IS TEG (HCM)<br />
VPDD VŨNG TÀU<br />
CÔNG TY <strong>FPT</strong>-IS SOFT<br />
TRUNG TÂM <strong>FPT</strong>-ID ENT (HCM)<br />
7 Công ty Thành viên: 7 Trung tâm:<br />
CÔNG TY <strong>FPT</strong>-IS BANK Công ty TNHH Hệ thống Thông tin Ngân hàng - Tài chính <strong>FPT</strong> TRUNG TÂM <strong>FPT</strong>-IS GLOBAL Trung tâm Phát triển Thương mại Toàn cầu<br />
CÔNG TY <strong>FPT</strong>-IS TES Công ty TNHH Hệ thống Thông tin Viễn đông & Dịch vụ công <strong>FPT</strong> TRUNG TÂM <strong>FPT</strong> BPO Trung tâm Dịch vụ Gia công Quy trinh Doanh nghiệp<br />
CÔNG TY <strong>FPT</strong>-IS FSE Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FSE <strong>FPT</strong> TRUNG TÂM <strong>FPT</strong>-IS INF Trung tâm Dịch vụ Hạ tầng CNTT<br />
CÔNG TY <strong>FPT</strong>-IS PFS Công ty TNHH Giải pháp Tài chính công <strong>FPT</strong> TRUNG TÂM <strong>FPT</strong>-ITC Trung tâm Đào tạo Tư vấn Quốc tế <strong>FPT</strong><br />
CÔNG TY <strong>FPT</strong>-IS SERVICES Công ty TNHH Hệ thống Thông tin <strong>FPT</strong> TRUNG TÂM <strong>FPT</strong>-IS FSE (HCM) Trung tâm Hệ thống Thông tin Tài chính - An ninh - Giáo dục (thuộc <strong>FPT</strong>-IS HCM)<br />
CÔNG TY <strong>FPT</strong>-IS ERP Công ty TNHH Dịch vụ ERP <strong>FPT</strong> TRUNG TÂM <strong>FPT</strong>-IS TEG (HCM) Trung tâm Hệ thống Thông tin Viễn thông - Chính phủ (thuộc <strong>FPT</strong>-IS-HCM)<br />
CÔNG TY <strong>FPT</strong>-IS SOFT Công ty TNHH Phát triển Phần mềm <strong>FPT</strong> TRUNG TÂM <strong>FPT</strong>-ID ENT (HCM) Trung tâm Hệ thống Thông tin Doanh nghiệp (thuộc <strong>FPT</strong>-IS-HCM)
86<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
Công_ty_TNHH_Hệ_thống_thông_tin_<strong>FPT</strong><br />
(<strong>FPT</strong>_Information_System)<br />
Vị trí và thị phần<br />
Công ty Hệ thống Thông tin <strong>FPT</strong> giữ vị trí số 1 ở thị<br />
trường Việt Nam trong lĩnh vực Tích hợp Hệ thống,<br />
Giải pháp Phần mềm và Dịch vụ Công nghệ trong<br />
nhiều năm liên tiếp cho tới nay. <strong>FPT</strong>- IS luôn được các<br />
khách hàng giữ vị trí xương sống của nền kinh tế Việt<br />
Nam tin tưởng giao cho các dự án quan trọng nhất.<br />
<strong>FPT</strong> –IS có quan hệ chiến lược với các nhà cung cấp lớn<br />
nhất trên thế giới: Đối tác Vàng của Cisco, Microsoft;<br />
đối tác cấp cao nhất của Oracle, đối tác Kim Cương<br />
của Checkpoint, đối tác chiến lược của SAP… tất cả<br />
các mức đối tác này, <strong>FPT</strong> – IS đều là đơn vị đầu tiên ở<br />
Việt Nam được các hãng chứng nhận.<br />
Nhân sự<br />
Tình đến tháng 12/2008, <strong>FPT</strong> - IS có 1742 cán bộ, với<br />
độ tuổi bình quân là 28.64. <strong>FPT</strong> - IS đã tập trung được<br />
đội ngũ đông đảo nhân viên được đào tạo bài bản<br />
và chuyên nghiệp tại các trường đại học danh tiếng<br />
trong và ngoài nước. Với chính sách đào tạo, nâng<br />
cấp thường xuyên về công nghệ và giải pháp, các<br />
chuyên gia của <strong>FPT</strong>-IS liên tục được đào tạo trong<br />
quá trình làm việc, các cán bộ công nghệ của công<br />
ty sở hữu hơn 1000 chứng chỉ quốc tế của các hãng<br />
cung cấp giải pháp và dịch vụ hàng đầu thế giới như:<br />
IBM, HP, Cisco, Microsoft, Oracle, SAP, ArInfo, Diebold,<br />
Checkpoint, Netscreen…<br />
Cơ cấu nhân sự <strong>FPT</strong> - IS năm 2008<br />
11%<br />
25%<br />
10%<br />
44%<br />
Phần mềm<br />
Quản lý<br />
Đảm bảo kinh doanh<br />
Công nghệ<br />
Quản trị khách hàng<br />
10%
87<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Kết quả kinh doanh năm 2008 (xem thêm Báo cáo của Ban Tổng Giám đốc)<br />
Năm 2008, mảng Tích hợp Hệ thống, bao gồm<br />
3 lĩnh vực chính là Tích hợp Hệ thống, Giải pháp<br />
Phần mềm và Dịch vụ Công nghệ, đã đạt mức<br />
tăng trưởng cao: doanh số đạt 2.763 tỷ đồng,<br />
tăng trưởng 49,7% so với cùng kỳ và hoàn thành<br />
123,4% kế hoạch. Tăng trưởng doanh số cao ở<br />
tất cả các lĩnh vực hoạt động, trong đó lĩnh vực<br />
Tích hợp Hệ thống tăng 53,5%, lĩnh vực Giải pháp<br />
Phần mềm tăng 23,4% và lĩnh vực Dịch vụ Công<br />
nghệ tăng 45,2%.<br />
Lợi nhuận trước thuế của mảng Tích hợp Hệ<br />
thống đạt 320,7 tỷ đồng, tăng trưởng 77,4% so<br />
với cùng kỳ và hoàn thành 143,7% kế hoạch. Đây<br />
là thành tích ấn tượng về hiệu quả hoạt động của<br />
mảng Tích hợp Hệ thống, vốn là mảng kinh doanh<br />
truyền thống và là thế mạnh của Tập đoàn.<br />
Doanh thu<br />
Đơn vị: triệu VNĐ<br />
Lợi nhuận<br />
Đơn vị: triệu VNĐ<br />
1.158.828 1.229.458 1.837.527 1.889.387 2.763.286<br />
125.592<br />
180.748<br />
320.680<br />
58.695<br />
61.398<br />
2004<br />
2005<br />
2006<br />
2007<br />
2008<br />
2004<br />
2005<br />
2006<br />
2007<br />
2008
88<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
Công_ty_TNHH_Hệ_thống_thông_tin_<strong>FPT</strong><br />
(<strong>FPT</strong>_Information_System)<br />
Tỷ trọng đóng góp vào doanh thu năm 2008 và dự kiến tỷ trọng doanh thu năm 2009<br />
Thực hiện năm 2008<br />
9,7%<br />
5,2%<br />
85,2%<br />
Dự kiến năm 2009<br />
13,7%<br />
5,4%<br />
80,8%<br />
Phần mềm<br />
Dịch vụ<br />
Tích hợp hệ thống
89<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Kế hoạch kinh doanh năm 2009 và chiến lược phát triển<br />
trong tương lai<br />
(Đơn vị: triệu VNĐ)<br />
Đơn vị Doanh số KH Tăng trưởng Lợi nhuận trước thuế KH Tăng trưởng<br />
<strong>FPT</strong> Information System 3.311.000 18,8% 383.000 19,4%<br />
Toàn cầu hóa <strong>FPT</strong> – IS: mở rộng<br />
thị trường của <strong>FPT</strong>- IS ra ngoài<br />
biên giới Việt Nam<br />
Các hướng kinh doanh chủ yếu đã đem lại những<br />
kết quả hết sức khả quan. Dịch vụ Managed<br />
Services đã cung cấp cho Daimler Chrysler khu<br />
vực Châu Á Thái Bình Dương tại Singapore với<br />
kế hoạch 82 kỹ sư thực hiện tới cuối năm 2009.<br />
Hướng dịch vụ hợp tác chiến lược với SAP đã<br />
triển khai cho nhiều khách hàng tại Singapore,<br />
Malaysia… Hướng xuất khẩu phần mềm đóng<br />
gói đang thành công với những khách hàng đã<br />
nghiệm thu tại Campuchia, Lào và sắp tới là Nam<br />
Phi, Myanma… Hướng Dịch vụ BPO đang tiến<br />
hành thành lập công ty liên doanh và cử người<br />
sang đào tạo tại Nhật Bản, đến cuối năm sẽ có 100<br />
người đầu tiên thực hiện nghiệp vụ kế toán, nhân<br />
sự cho Nhật Bản và Châu Âu. Doanh số kế hoạch<br />
của Toàn cầu hóa năm 2009 là 4,8 triệu USD.<br />
Phát triển phần mềm và dịch vụ<br />
Đây là hướng được ưu tiên từ nhiều năm qua. <strong>FPT</strong>-<br />
IS vẫn đang đầu tư nguồn lực để tăng tỷ trọng<br />
doanh thu phần mềm và dịch vụ trong cơ cấu<br />
doanh thu của công ty. Dự kiến năm 2009, <strong>FPT</strong> - IS<br />
sẽ đẩy mạnh việc chuyển dịch hướng kinh doanh<br />
sang phần mềm dịch vụ với việc phấn đấu nâng<br />
tỉ trọng doanh số của phần mềm lên 13,7%, của<br />
dịch vụ lên 5,4% nhằm đón đầu hướng phát triển<br />
của thị trường và đạt mức lợi nhuận cao hơn.<br />
Giữ vững vị thế số 1 tại thị<br />
trường trong nước<br />
Các lĩnh vực kinh doanh truyền thống chuyên<br />
sâu cho từng mảng thị trường sẽ tiếp tục được<br />
chú trọng để <strong>FPT</strong>- IS luôn đảm bảo vị thế dẫn<br />
đầu thị trường tại Việt Nam.
90<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
Công_ty_Cổ_phần_phần_mềm_<strong>FPT</strong><br />
(<strong>FPT</strong>_Software)<br />
Giới thiệu chung<br />
Từ một bộ phận của Công ty <strong>FPT</strong>, công ty IT<br />
hàng đầu ở Việt Nam, đến khi chính thức trở<br />
thành công ty cổ phần phần mềm vào năm<br />
2004, trong suốt 20 năm qua <strong>FPT</strong> Software<br />
đã chứng tỏ mình là một trong những công<br />
ty đứng đầu trong ngành xuất khẩu phần<br />
mềm quốc gia.<br />
Các dịch vụ chính<br />
• Phát triển & Bảo trì phần mềm<br />
• Triển khai ERP<br />
• Kiểm thử chất lượng phần mềm<br />
• Các dịch vụ chuyển đổi công nghệ<br />
(Migration services)<br />
• Phát triển phần mềm Nhúng<br />
• Gia công quy trình doanh nghiệp<br />
(Business Process Outsourcing)<br />
• Các dịch vụ khác cho thị trường trong<br />
nước và quốc tế.<br />
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính<br />
• Tài chính – Ngân hàng<br />
• Phân phối và hệ thống chuỗi cung cấp<br />
• Sản xuất<br />
• Chính phủ và các dịch vụ công cộng<br />
• Dịch vụ IT<br />
• Viễn thông<br />
• Cơ sở hạ tầng<br />
Khách hàng<br />
<strong>FPT</strong> Software đã trở thành đối tác quan trọng<br />
của nhiều công ty, tập đoàn danh tiếng trên<br />
Thế giới:<br />
Việt Nam<br />
• Vinamilk<br />
• Unilever Việt Nam<br />
Nhật Bản<br />
• Tập đoàn Hitachi<br />
• Tập đoàn Fujifilm<br />
• Tập đoàn Panasonic<br />
• Tập đoàn Sanyo<br />
• Tập đoàn NTT<br />
• Tập đoàn Toshiba<br />
• Công ty giải pháp IT Canon<br />
• IBM Nhật Bản<br />
• Công ty hệ thống máy tính Nissan<br />
• Viện nghiên cứu Nomura<br />
• Seiko Epson<br />
Châu Âu<br />
• Harvey Nash<br />
• IBM Pháp và khối Benelux<br />
• Neopost – công ty giải pháp thư tín lớn<br />
thứ 2 thế giới<br />
Châu Á – Thái Bình Dương<br />
• Petronas<br />
• Cảng Jurong<br />
• IBM<br />
• Công ty quản lý đầu tư Schroders<br />
• Chính phủ Singapore<br />
• Tập đoàn Unilever<br />
Mỹ<br />
• Freescale – công ty bán dẫn lớn thứ 2 thế<br />
giới<br />
• Ambient Consulting<br />
• Agilis Solutions<br />
• IBM USA<br />
• Microsoft<br />
Chất lượng<br />
<strong>FPT</strong> Software là một trong hai công ty phần<br />
mềm tại Việt Nam được chứng nhận độ<br />
trưởng thành cao nhất về quy trình sản xuất<br />
phần mềm theo chuẩn CMMI5 và về năng<br />
lực bảo mật theo chuẩn ISO27001:2005.<br />
Chứng nhận năng lực<br />
Trong nhiều năm liền, <strong>FPT</strong> Software liên tục<br />
đoạt các giải thưởng quốc gia về công nghệ<br />
thông tin như Giải thưởng Sao Khuê cho<br />
doanh nghiệp phần mềm tiêu biểu Việt Nam<br />
các năm 2005, 2006, 2008 do Hiệp hội phần<br />
mềm Việt Nam trao tặng; Huy chương Vàng<br />
và giải thưởng TOP Đơn vị xuất khẩu phần<br />
mềm các năm 2006, 2007, 2008 do Hội tin<br />
học thành phố Hồ Chí Minh trao tặng, Giải<br />
thưởng Quốc gia về ICT của Bộ Truyền thông<br />
Thông tin năm 2009 cho doanh nghiệp sản<br />
xuất phần mềm xuất sắc nhất, doanh thu<br />
cao nhất và quy trình chất lượng tốt nhất.<br />
Mạng lưới toàn cầu<br />
Đến năm 2008, <strong>FPT</strong> Software đã có 3 chi<br />
nhánh tại Việt nam và 7 chi nhánh, văn<br />
phòng Đại diện ở 6 quốc gia trên thế giới<br />
là Nhật Bản (Công ty Cổ Phần <strong>FPT</strong> Nhật<br />
Bản); Singapore (Công ty TNHH <strong>FPT</strong> Châu<br />
Á Thái Bình Dương), Malaysia (Công ty<br />
TNHH Phần mềm <strong>FPT</strong> Malaysia); Châu Âu<br />
(Công ty TNHH Phần mềm Châu Âu); Hoa<br />
Kỳ (Công ty TNHH <strong>FPT</strong> USA); Úc (Công ty<br />
TNHH <strong>FPT</strong> Châu Đại Dương).<br />
Đầu năm 2009 <strong>FPT</strong> Software đã thành lập<br />
Công ty TNHH một thành viên Giải pháp<br />
Phần mềm Doanh nghiệp <strong>FPT</strong> có trụ sở tại<br />
Thành Phố Hồ Chí Minh, chuyên sản xuất các<br />
sản phẩm phần mềm, nội dung thông tin số<br />
và cung cấp các dịch vụ phần mềm gồm bán<br />
buôn và bán lẻ phần mềm.<br />
Không ngừng mở rộng thị trường, <strong>FPT</strong><br />
Software lên kế hoạch mở thêm nhiều văn<br />
phòng đại diện tại các khu vực và quốc gia<br />
mà Công ty đã có mặt.
91<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
BAN GIÁM ĐỐC<br />
BAN CHIẾN LƯỢC & PHÁT TRIỂN<br />
CÔNG TY CỔ PHẦN <strong>FPT</strong> NHẬT BẢN<br />
CHI NHÁNH HÀ NỘI CHI NHÁNH TP.HỒ CHÍ MINH CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG<br />
CÔNG TY TNHH <strong>FPT</strong><br />
CHÂU Á THÁI BÌNH DƯƠNG<br />
CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM <strong>FPT</strong><br />
MALAYSIA<br />
BAN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG<br />
BAN NHÂN SỰ<br />
BAN ĐẢM BẢO KINH DOANH<br />
BỘ PHẬN SẢN XUẤT<br />
TRUNG TÂM SẢN XUẤT PHẦN MỀM SỐ 1<br />
ĐƠN VỊ PHẦN MỀM CHIẾN LƯỢC SỐ 1<br />
CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM CHÂU ÂU<br />
BAN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG TIẾNG NHẬT<br />
BAN HỔ TRỢ KINH DOANH VÀ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG<br />
CÔNG TY <strong>FPT</strong> USA<br />
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO & PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC FSOFT<br />
CÔNG TY TNHH <strong>FPT</strong> CHÂU ĐẠI DƯƠNG<br />
BAN TRUYỀN THÔNG & MARKETING<br />
BAN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN<br />
CÔNG TY TNHH GIẢI PHÁP PHẦN MỀM<br />
DOANH NGHIỆP <strong>FPT</strong><br />
VĂN PHÒNG CÔNG TY<br />
BAN MẠNG VÀ MÁY TÍNH<br />
BAN PHÁT TRIỂN CÔNG CỤ<br />
CƠ CẤU TỔ CHỨC ĐIỂN HÌNH CỦA MỘT CHI NHÁNH TRONG NƯỚC
92<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
Công_ty_Cổ_phần_phần_mềm_<strong>FPT</strong><br />
(<strong>FPT</strong>_Software)<br />
Vị trí và thị phần<br />
Tại Việt nam, <strong>FPT</strong> Software có vai trò đầu tàu, dẫn<br />
đường cho các công ty trong ngành, là công ty 100%<br />
vốn Việt Nam đầu tiên mở chi nhánh tại nước ngoài,<br />
mở ra hướng đi mới cho ngành phần mềm Việt Nam.<br />
<strong>FPT</strong> Software cũng là công ty đầu tiên thành công ở<br />
thị trường Nhật Bản kéo theo xu hướng hợp tác với<br />
Nhật Bản của các công ty phần mềm khác. Hiện <strong>FPT</strong><br />
Software đã có mặt tại tất cả các thị trường công<br />
nghệ thông tin lớn của thế giới. Với quy mô lớn, <strong>FPT</strong><br />
Software đã tạo cơ hội việc làm cho hàng ngàn kỹ sư<br />
phần mềm, tạo cho họ cơ hội được làm việc trong<br />
một môi trường chuyên nghiệp, được cạnh tranh<br />
bình đẳng với đồng nghiệp trên khắp thế giới.<br />
Những nỗ lực và quyết tâm của <strong>FPT</strong> nói chung và<br />
<strong>FPT</strong> Software nói riêng trong gần 20 năm qua đã góp<br />
phần đưa Việt Nam ghi tên trên bản đồ công nghệ<br />
thông tin thế giới.<br />
Kết quả kinh doanh năm 2008<br />
(xem thêm Báo cáo của Ban Tổng Giám đốc)<br />
Doanh thu năm 2008 của <strong>FPT</strong> Software đạt 706,824<br />
tỷ đồng, tăng trưởng 48,1% so với năm trước và hoàn<br />
thành 98,2% kế hoạch. Lợi nhuận trước thuế đạt 224,1<br />
tỷ đồng, tăng 29,73% so với năm 2007 và hoàn thành<br />
Nhân sự<br />
Số lượng nhân viên chính thức (thời điểm 31/12/2008):<br />
2.617<br />
Mức tăng trưởng nhân sự (2008/2007) : tăng 14.9%<br />
Độ tuổi trung bình của nhân viên: 26<br />
Trình độ học vấn:<br />
13%<br />
2%<br />
85%<br />
Trên Đại học<br />
Đại học<br />
Dưới Đại học<br />
96,6% kế hoạch. Trong điều kiện suy thoái kinh tế<br />
toàn cầu nói chung và những khó khăn của nền kinh<br />
tế Việt Nam nói riêng, Công ty vẫn duy trì được mức<br />
tăng trưởng cao, tiếp tục mở rộng quy mô hoạt động<br />
và giữ vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển<br />
của Tập đoàn <strong>FPT</strong>.<br />
DOANH SỐ<br />
Đơn vị: triệu VNĐ<br />
Lợi nhuận trước thuế<br />
Đơn vị: triệu VNĐ<br />
Lợi nhuận sau thuế<br />
Đơn vị: triệu VNĐ<br />
479.074<br />
706.824<br />
170.585<br />
224.103<br />
159.545<br />
214.846<br />
146.196<br />
267.974<br />
47.656<br />
80.461<br />
45.273<br />
76.113<br />
2005<br />
2006<br />
2007<br />
2008<br />
2005<br />
2006<br />
2007<br />
2008<br />
2005<br />
2006<br />
2007<br />
2008
93<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Tỷ trọng đóng góp vào doanh thu & lợi nhuận<br />
Doanh thu năm 2008 Lợi nhuận năm 2008<br />
5% 5%<br />
13% 9%<br />
10% 10%<br />
9%<br />
10%<br />
63% 67%<br />
APA<br />
EU<br />
JP<br />
US<br />
VN<br />
Kế hoạch kinh doanh năm 2009 và chiến lược phát triển<br />
trong tương lai<br />
(Đơn vị: triệu VND)<br />
Đơn vị Doanh số KH Tăng trưởng Lợi nhuận trước thuế KH Tăng trưởng<br />
<strong>FPT</strong> Software 837.000 20,7% 239.000 6,6%<br />
Chiến lược: mở rộng phạm vi có mặt trên khắp<br />
thế giới.<br />
Tiềm năng phát triển: mở rộng quy mô lên hàng<br />
chục nghìn người, lọt vào top 100 công ty công<br />
nghệ thông tin hàng đầu thế giới.<br />
Những yếu tố giúp công ty phát triển xa hơn nữa:<br />
• Là Công ty Cổ phần thuộc Tập đoàn <strong>FPT</strong><br />
• Chất lượng sản phẩm, dịch vụ<br />
• Đội ngũ đông đảo kỹ sư lành nghề và ham<br />
học hỏi<br />
•<br />
•<br />
Ban Lãnh đạo có tầm nhìn xa và chiến lược<br />
đúng đắn<br />
Quan hệ gắn bó lâu dài với khách hàng
94<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
Công_ty_Cổ_phần_Viễn_thông_<strong>FPT</strong><br />
(<strong>FPT</strong>_Telecom)<br />
Giới thiệu chung<br />
Công ty cổ phần Viễn thông <strong>FPT</strong> (<strong>FPT</strong> Telecom) được thành lập năm 1997 từ Trung tâm Internet <strong>FPT</strong>.<br />
Năm 2008 Công ty hoạt động theo mô hình Công ty mẹ và các công ty thành viên. Hiện tại Công<br />
ty có 6 công ty thành viên: Công ty TNHH <strong>FPT</strong> Telecom Miền Bắc, Công ty TNHH <strong>FPT</strong> Telecom Miền<br />
Nam, Công ty TNHH Dữ liệu Trực tuyến <strong>FPT</strong>, Công ty TNHH Quảng cáo <strong>FPT</strong>, Công ty TNHH Viễn thông<br />
Quốc tế <strong>FPT</strong>, Công ty Cổ phần Dịch vụ Trực tuyến <strong>FPT</strong>.<br />
<strong>FPT</strong> Telecom được biết đến với các dịch vụ Internet băng thông rộng, Wifi công cộng, Thương mại<br />
điện tử, Đăng ký tên miền, Dịch vụ lưu trữ, Server dùng chung, Quảng cáo trực tuyến, Thư điện<br />
tử, Báo điện tử và nổi tiếng bởi các Sản phẩm nội dung số hàng đầu Việt Nam như: Báo điện tử<br />
VnExpress.net; Trang web nghe nhạc trực tuyến Nhacso.net; Truyền hình tương tác iTV; Trò chơi trực<br />
tuyến Thiên Long Bát Bộ, Đặc nhiệm, MU, PTV.<br />
Vị trí và thị phần<br />
<strong>FPT</strong> Telecom hiện chiếm 30% thị phần Internet băng thông rộng, là nhà cung cấp đứng thứ 2 tại Việt<br />
Nam với việc kết hợp ADSL + FTTH và là ISP tiên phong thực hiện chiến lược Triple Play trong việc<br />
cung cấp các sản phẩm viễn thông tại Việt Nam<br />
Báo điện tử VnExpress là tờ báo tin tức tốt nhất của Việt Nam hiện nay. Báo đã lọt vào top 500 tờ báo<br />
trực tuyến hàng đầu thế giới.
95<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Nhân sự<br />
Đơn vị: người<br />
19,5%<br />
0,6%<br />
27,2%<br />
87,8%<br />
699<br />
1.313<br />
1.670<br />
1.996<br />
2.007<br />
2004<br />
2005<br />
2006<br />
2007<br />
2008<br />
Tuổi trung bình FTEL năm 2008 là 26.6<br />
0,65%<br />
1,3%<br />
34,12%<br />
18,74%<br />
46,67%<br />
20,06%<br />
30,36% 17,86%<br />
16,13% 14,11%<br />
Trên Đại học<br />
Đại học<br />
Cao đẳng<br />
Trung cấp<br />
Phổ thông Trung cấp<br />
2007<br />
2008<br />
Tỷ lệ trình độ dưới cao đẳng đã sụt giảm: từ 46,49% năm 2007 còn 31,97% năm 2008<br />
Tỷ lệ trên đại học đã tăng gấp đôi: từ 0,65% năm 2007 lên 1,30% năm 2008
96<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
Công_ty_Cổ_phần_Viễn_thông_<strong>FPT</strong><br />
(<strong>FPT</strong>_Telecom)<br />
Kết quả kinh doanh năm 2008<br />
(xem thêm Báo cáo của Ban Tổng Giám đốc)<br />
Doanh thu của mảng Telecom năm 2008, doanh thu<br />
đạt 1.260 tỷ đồng, tăng 44,8% so với cùng kỳ và hoàn<br />
thành 105,0% kế hoạch. Tăng trưởng doanh thu phản<br />
ánh tăng trưởng ở số lượng khách hàng và thuê bao<br />
Internet băng thông rộng cùng với tăng trưởng ở thời<br />
lượng sử dụng do chất lượng, sự phong phú, hấp dẫn<br />
của các sản phẩm và dịch vụ trực tuyến mang lại.<br />
Lợi nhuận trước thuế đạt 357 tỷ đồng, tăng trưởng<br />
56,8% so với năm trước và hoàn thành 106,7% so với<br />
Tăng trưởng doanh số<br />
Đơn vị: triệu VNĐ<br />
kế hoạch. Tăng trưởng lợi nhuận phản ánh mức tăng<br />
trưởng chung của hoạt động kinh doanh trên tất cả<br />
các lĩnh vực hoạt động.<br />
Trong cơ cấu doanh thu theo loại hình dịch vụ, dẫn<br />
đầu là dịch vụ ADSL chiếm 70% tỷ trọng doanh số, kế<br />
tiếp là dịch vụ Leaseline 10%, Game online 8%, dịch<br />
vụ server lưu trữ web cùng chiếm 6%, quảng cáo trực<br />
tuyến đóng góp 5%, còn lại 1% là các dịch vụ khác.<br />
Cơ cấu doanh thu<br />
theo loại hình dịch vụ<br />
Đơn vị: %<br />
1.259.801<br />
8%<br />
1%<br />
10%<br />
872.873<br />
6%<br />
5%<br />
579.489<br />
362.961<br />
70%<br />
Dịch vụ ADSL<br />
2005<br />
2006<br />
2007<br />
2008<br />
Leaseline<br />
Game online<br />
Dịch vụ server lưu trữ web<br />
Quảng cáo trực tuyến<br />
Dịch vụ khác
97<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Kế hoạch kinh doanh năm 2009 và chiến lược phát triển<br />
trong tương lai<br />
(Đơn vị: triệu VNĐ)<br />
Đơn vị Doanh số KH Tăng trưởng Lợi nhuận trước thuế KH Tăng trưởng<br />
<strong>FPT</strong> Telecom 1.700.000 33,8% 465.000 30,3%<br />
Năm 2009, <strong>FPT</strong> Telecom sẽ đưa vào kinh doanh gói cước viễn thông tích hợp 3 dịch vụ trên 1 đường<br />
truyền: truy cập internet (ADSL, FTTH), truyền hình (iTV) và điện thoại cố định (iVoice). Đây là dịch vụ<br />
được phát triển theo công nghệ Triple Play, sử dụng hạ tầng công nghệ IP để truyền tải hình ảnh, âm<br />
thanh, dữ liệu trong cùng một gói dịch vụ đến người sử dụng đầu cuối. Mảng kinh doanh này là 1 lợi thế<br />
cạnh tranh đặc biệt của <strong>FPT</strong> Telecom trên thị trường dịch vụ viễn thông giai đoạn này.<br />
Mục tiêu<br />
Trở thành Nhà cung cấp dịch vụ viễn thông, nội dung thế hệ mới<br />
Phát triển hạ tầng mạng phủ khắp các vùng kinh tế trọng điểm<br />
Đi đầu trong xu hướng Hội tụ số nhằm tích hợp đa dịch vụ trên nền IP<br />
Xây dựng tiêu chuẩn mới cho ngành công nghiệp viễn thông, nội dung số<br />
Cung cấp dịch vụ điện tử một cửa.<br />
Chiến lược phát triển<br />
1<br />
Tốc độ kết nối cao<br />
Kết nối<br />
Nền tảng<br />
4<br />
Tạo nền tảng hạ tầng,<br />
thanh toán cho tất cả<br />
các nhà cung cấp dịch<br />
vụ điện tử<br />
2<br />
Tiếp cận khách hành ở<br />
khắp mọi nơi<br />
Vùng phủ<br />
Nội dung<br />
3<br />
Nâng cao chất lượng dịch vụ<br />
trên cơ sở làm chủ hạ tầng<br />
Đường<br />
trục<br />
5<br />
Chiếm lĩnh thị trường<br />
cung cấp nội dung<br />
điện tử
98<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
Công_ty_phân_phối_<strong>FPT</strong><br />
(<strong>FPT</strong>_Distribution)<br />
và_Công_ty_Công_nghệ_di_động_<strong>FPT</strong><br />
(<strong>FPT</strong>_Mobile)<br />
Giới thiệu chung<br />
<strong>FPT</strong> tham gia vào lĩnh vực phân phối sản phẩm Công<br />
nghệ thông tin từ năm 1992 và ngay sau đó đã vượt<br />
qua nhiều nhà phân phối sản phẩm Công nghệ thông<br />
tin để trở thành nhà cung cấp hàng đầu tại thị trường<br />
Việt Nam và nhanh chóng trở thành đối tác vàng của<br />
các Hãng hàng đầu thế giới như Olivetti, IBM, Compaq,<br />
Microsoft, HP, Cisco, Oracle… Năm 1996, <strong>FPT</strong> tham gia<br />
vào thị trường điện thoại di động bằng việc trở thành<br />
nhà cung cấp độc quyền sản phẩm điện thoại di động<br />
Motorola tại Việt Nam và sau đó là với điện thoại di<br />
động của Samsung và Nokia.<br />
Vị trí và thị phần<br />
Thị phần IT<br />
Nhiều năm nay, <strong>FPT</strong> thường xuyên giữ thị phần chi<br />
phối trong thị trường phân phối sản phẩm Công nghệ<br />
thông tin ở Việt Nam. Năm 2008, con số này là khoảng<br />
19%, giữ khoảng cách khá xa so với các đối thủ khác.<br />
Thị phần IT năm 2008<br />
(Nguồn: tài liệu nghiên cứu thị trường của Ban<br />
Phân tích và Kiểm soát tài chính - FDC)<br />
Đến nay, đã gần 18 năm trong lĩnh vực phân phối,<br />
<strong>FPT</strong> đã trở thành đối tác tin cậy của hơn 60 hãng nổi<br />
tiếng thế giới, trong đó phải kể đến là: IBM, Lenovo,<br />
Microsoft, HP, Nokia, Toshiba, Oracle, Samsung, Cisco,<br />
Veritas, Computer Associates, Apple, Intel, Symantec,<br />
NEC, Seagate, MSI, Foxconn, Sandisk… Hệ thống phân<br />
phối thiết bị Công nghệ thông tin và Viễn thông của<br />
<strong>FPT</strong> hiện nay là mạng lưới phân phối lớn nhất tại Việt<br />
Nam với gần 1500 đại lý tại 53/64 tỉnh thành trong<br />
toàn quốc, trong đó có 396 đại lý phân phối các sản<br />
phẩm Công nghệ thông tin và có tới 1060 đại lý phân<br />
phối sản phẩm điện thoại di động.<br />
Các công ty hoạt động trong lĩnh vực phân phối của<br />
<strong>FPT</strong> gồm có: Công ty Phân Phối <strong>FPT</strong> (FDC): phân phối<br />
thiết bị Công nghệ thông tin và điện thoại của Hãng<br />
Nokia (các sản phẩm thương hiệu Nokia và độc quyền<br />
phân phối với thương hiệu Vertu) và Công ty Công<br />
nghệ di động <strong>FPT</strong> (FMB): phân phối thiết bị di động<br />
của Motorola và Samsung. Năm 2008, các công ty<br />
phân phối được hợp nhất thành Công ty thương mại<br />
<strong>FPT</strong> (<strong>FPT</strong> Trading Group – FTG) và sẽ được cổ phần hóa<br />
vào năm 2009. Đây sẽ là sự kiện quan trọng trên con<br />
đường phát triển thương mại của <strong>FPT</strong>.<br />
62%<br />
FDC<br />
Thông Minh<br />
Viết Sơn<br />
Thế Giới Số<br />
19%<br />
6%<br />
4%<br />
4%<br />
4%<br />
1%<br />
Viễn Sơn<br />
PSD<br />
Khác
99<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Thị phần phân phối điện thoại di động<br />
Với thị trường điện thoại di động, năm 2008 <strong>FPT</strong> giữ hơn 47% thị phần (trong biểu đồ dưới đây là<br />
tổng thị phần của FDC và FMB).<br />
Thị phần điện thoại di động năm 2008<br />
(Nguồn: tài liệu nghiên cứu thị trường của Ban Phân<br />
tích và Kiểm soát tài chính - FDC)<br />
22,8%<br />
9,8%<br />
FMB<br />
Thuận Phát<br />
FDC<br />
LG Sel<br />
9,2%<br />
2,2%<br />
2,4%<br />
2,7%<br />
2,8%<br />
3,2%<br />
3,6%<br />
3,8%<br />
37,4%<br />
Vũ H Hải<br />
Viettel<br />
An Bình<br />
Sao Sáng<br />
Lucky<br />
Others<br />
PSD<br />
Nhân sự<br />
Tổng số cán bộ: 812<br />
Độ tuổi trung bình: 25,3<br />
Cơ cấu:<br />
8%<br />
31%<br />
22%<br />
Quản lý<br />
Sale support<br />
3%<br />
7%<br />
6%<br />
5%<br />
Kinh doanh<br />
Bán hàng SR<br />
Tư vấn và bán hàng<br />
Kỹ thuật<br />
Công nhân<br />
Khối hỗ trợ<br />
18%
100<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
Công_ty_phân_phối_<strong>FPT</strong><br />
(<strong>FPT</strong>_Distribution)<br />
và_Công_ty_Công_nghệ_di_động_<strong>FPT</strong><br />
(<strong>FPT</strong>_Mobile)<br />
Kết quả kinh doanh năm 2008<br />
(xem thêm Báo cáo của Ban Tổng Giám đốc)<br />
Khởi đầu của năm 2008 khá tốt sau đà tăng vượt trội<br />
của năm 2007, tưởng chừng năm 2008 lĩnh vực phân<br />
phối của <strong>FPT</strong> sẽ có bước tiến dài hơn cả về mặt doanh<br />
số và các chỉ tiêu hiệu quả. Tuy nhiên, nửa cuối của<br />
năm 2008 cho thấy sự suy giảm mạnh mẽ về sức cầu<br />
do những biến động lớn của nền kinh tế Việt Nam và<br />
thế giới. Kết thúc năm 2008, vượt qua rất nhiều khó<br />
khăn chung, <strong>FPT</strong> Distribution và <strong>FPT</strong> Mobile cũng<br />
đã xuất sắc gặt hái được nhiều thành công đáng tự<br />
hào. Mức tăng trưởng doanh thu chung đạt 9,8% với<br />
doanh thu hơn 11.494 tỷ đồng. Trong đó mảng Phân<br />
phối các sản phẩm Công nghệ thông tin đạt mức<br />
tăng trưởng 28,8%, mảng Phân phối điện thoại di<br />
động tăng trưởng 3,3%.<br />
Lợi nhuận trước thuế mảng Phân phối Điện thoại<br />
di động và các sản phẩm Công nghệ thông tin đạt<br />
438 tỷ đồng, giảm 7,6% so với năm 2007, hoàn thành<br />
103,2% kế hoạch năm. Trong đó, Phân phối Điện thoại<br />
di động đạt lợi nhuận trước thuế là 320,6 tỷ đồng,<br />
giảm 8,5% so với năm 2007 và hoàn thành 102,6% kế<br />
hoạch; Phân phối các sản phẩm Công nghệ thông tin<br />
đạt lợi nhuận trước thuế là 116,7 tỷ đồng, giảm 5,7%<br />
so với cùng kỳ và hoàn thành 105,1% kế hoạch.<br />
Số liệu cụ thể của hai công ty như sau<br />
Doanh số <strong>FPT</strong> Distribution đạt khoản 10.000 tỷ đồng,<br />
hoàn thành 102% kế hoạch doanh số đặt ra. Trong<br />
đó cả hai mảng phân phối IT và Nokia đều có mức<br />
tăng trưởng về doanh số. Với mức doanh số trên có<br />
thể khẳng định <strong>FPT</strong> vẫn giữ vị trí số 1 trong lĩnh vực<br />
phân phối các sản phẩm công nghệ tại Việt Nam. <strong>FPT</strong><br />
Distribution vẫn duy trì được một tỷ lệ lãi gộp khá cao<br />
(gần 6.4%, IT 7.6%, Nokia: 5.8%) hoàn thành được tỷ lệ<br />
lãi gộp kế hoạch đề ra.<br />
Tổng lợi nhuận trước thuế <strong>FPT</strong> Distribution năm 2008<br />
đạt gần 326,5 tỷ đồng, hoàn thành 104% kế hoạch<br />
năm. So sánh với mức lợi nhuận đạt được năm 2007,<br />
lợi nhuận FDC giảm hơn 3.6 triệu USD, phần giảm<br />
này chủ yếu là do mảng kinh doanh điện thoại Nokia<br />
giảm, tuy nhiên phần giảm của khối Nokia đã được dự<br />
báo trước và mảng kinh doanh này vẫn hoàn thành<br />
được kế hoạch lợi nhuận với số vượt là 1.6 triệu USD.<br />
Mảng kinh doanh IT có mức lợi nhuận giảm không<br />
đáng kể và vẫn hoàn thành được kế hoạch đề ra.
101<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Doanh số của FDC từ 2005-2008 Lợi nhuận của FDC từ 2005-2008<br />
Đơn vị: triệu VNĐ<br />
Đơn vị: triệu VNĐ<br />
10.011.010<br />
8.352.020<br />
5.191.156<br />
3.103.041<br />
380.465<br />
326.461<br />
110.903<br />
144.787<br />
2005<br />
2006<br />
2007<br />
2008<br />
2005<br />
2006<br />
2007<br />
2008<br />
Cơ cấu doanh số và lợi<br />
nhuận của FDC năm 2007<br />
Đơn vị: triệu VNĐ<br />
Cơ cấu doanh số và lợi<br />
nhuận của FDC năm 2008<br />
Đơn vị: triệu VNĐ<br />
IT<br />
118.124<br />
IT<br />
128.265<br />
NOKIA<br />
300.600<br />
NOKIA<br />
244.129
102<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
Công_ty_phân_phối_<strong>FPT</strong><br />
(<strong>FPT</strong>_Distribution)<br />
và_Công_ty_Công_nghệ_di_động_<strong>FPT</strong><br />
(<strong>FPT</strong>_Mobile)<br />
Doanh số <strong>FPT</strong> Mobile năm 2008 đạt 1.957 tỷ đồng, hoàn thành 97.65% kế hoạch và giảm 13.89% so với năm<br />
2007. Trong đó thị trường nội địa giảm 8.79%: Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh giảm nhiều so với 2007 do cắt bớt thị<br />
trường cho 2 chi nhánh mới là Hải Phòng và Cần Thơ. Thị trường Đà nẵng giảm nhẹ ở mức 3.7%.<br />
Trái với chiều giảm của doanh số thì lợi nhuận năm 2008 lại tăng trưởng 21,71% so với năm 2007: Lợi nhuận<br />
toàn FMB đã đạt tới gần 126 tỷ đồng, hoàn thành 151,01% kế hoạch. Việc gia tăng lợi nhuận trong bối cảnh thị<br />
trường năm 2008 đã chứng tỏ việc áp dụng hợp lý và hiệu quả các phương pháp quản trị kết hợp với cơ cấu lại<br />
bộ máy tổ chức tại FMB trong năm 2008.<br />
Doanh số FMB<br />
2006-2008<br />
Đơn vị: triệu VNĐ<br />
Lợi nhuận FMB<br />
2006-2008<br />
Đơn vị: triệu VNĐ<br />
3.184.060<br />
2.165.288<br />
1.956.691<br />
98.489<br />
125.752<br />
57.189<br />
2006<br />
2007<br />
2008<br />
2006<br />
2007<br />
2008
103<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Kế hoạch kinh doanh năm 2009 và chiến lược phát triển<br />
trong tương lai<br />
Chỉ tiêu<br />
Kế hoạch 2009<br />
USD<br />
VNĐ<br />
Doanh số 606,263,500 10,791,490,300,000<br />
Lợi nhuận trước thuế 42,862,335 762,949,555,032<br />
Mục tiêu<br />
• Giữ vững vị trí số 1 về phân phối sản phẩm<br />
Công nghệ thông tin tại Việt Nam.<br />
• Phấn đấu giữ vững và tăng trưởng thị phần:<br />
phấn đấu đến năm 2010 chiếm từ 25 đến 30%<br />
thị phần phân phối sản phầm Công nghệ<br />
thông tin.<br />
• Giữ vị trí số 1 về phân phối điện thoại di động<br />
và các dịch vụ cho điện thoại di động tại Việt<br />
Nam. Phấn đấu đến năm 2010 chiếm trên 50%<br />
thị phần ĐTDD.<br />
Chiến lược<br />
• Xây dựng và phát triển thành tập đoàn thương<br />
mại lớn ở Việt Nam: củng cố vị trí công ty phân<br />
phối hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực Công<br />
nghệ thông tin với mạng lưới phân phối trên<br />
khắp toàn quốc. Triển khai kinh doanh các<br />
dịch vụ viễn thông và trở thành nhà phân<br />
phối dịch vụ viễn thông hàng đầu Việt Nam.<br />
Mở rộng phân phối các sản phầm kinh doanh<br />
mới có khả năng đem lại giá trị cho công ty.<br />
• Hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng, hệ<br />
thống quản lý thống nhất toàn FTG.<br />
• Xây dựng hình ảnh công ty phân phối đem<br />
lại giá trị gia tăng cho khách hàng bằng việc<br />
xây dựng hệ thống mạng lưới bảo hành rộng<br />
khắp toàn quốc.
104<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
Trường_Đại_học_<strong>FPT</strong><br />
(<strong>FPT</strong>_University)<br />
Trường ĐH <strong>FPT</strong><br />
Viện ĐÀO TẠO QUỐC TẾ <strong>FPT</strong><br />
Cơ sở Trường ĐH <strong>FPT</strong> tại HN Học xá Trường ĐH <strong>FPT</strong> tại TP HCM VP Tuyển sinh Đà Nẵng<br />
Các Trung tâm Đào tạo Lập trình viên <strong>FPT</strong> - Aptech<br />
Các Trung tâm Đào tạo Mỹ thuật Đa Phương tiện <strong>FPT</strong>- Arena<br />
Giới thiệu chung<br />
Trường Đại học <strong>FPT</strong> được thành lập ngày 8/9/2006<br />
theo Quyết định của Thủ tướng Chính Phủ. Sứ mệnh<br />
của Trường Đại học <strong>FPT</strong> là xây dựng một trường Đại<br />
học thế hệ mới, chuyên ngành Công nghệ thông tin<br />
và các chuyên ngành khác theo tiêu chuẩn Quốc tế,<br />
có triết lý giáo dục hiện đại, gắn liền đào tạo với thực<br />
tiễn cuộc sống và nhu cầu nhân lực của đất nước, góp<br />
phần đưa ngành Công nghệ thông tin Việt nam lên<br />
ngang tầm các nước tiên tiến trên thế giới.<br />
Sự khác biệt của Trường Đại học <strong>FPT</strong> là tập trung đào<br />
tạo kỹ sư công nghiệp, nghĩa là đào tạo theo hình thức<br />
liên kết chặt chẽ với các doanh nghiệp Công nghệ<br />
thông tin, gắn đào tạo với thực tiễn, với nghiên cứu -<br />
triển khai và các công nghệ hiện đại nhất. Với phương<br />
pháp giáo dục hiện đại, chương trình luôn được cập<br />
nhật và tuân thủ các chuẩn công nghệ và chuẩn kỹ<br />
năng quốc tế, đặc biệt chú trọng đào tạo kỹ năng<br />
ngoại ngữ, quy trình tổ chức sản xuất, kỹ năng làm<br />
việc theo nhóm và các kỹ năng cá nhân khác, cùng<br />
với việc được thực tập và tham gia các dự án Công<br />
nghệ thông tin ngay khi còn đang ngồi trên ghế nhà<br />
trường, sinh viên tốt nghiệp sẽ được đảm bảo những<br />
cơ hội việc làm tốt nhất tại Tập đoàn <strong>FPT</strong> và các doanh<br />
nghiệp hàng đầu khác.<br />
Sau hơn 2 năm hoạt động, Đại học <strong>FPT</strong> đã có những<br />
bước phát triển vững chắc trong mục tiêu trở thành<br />
một trong những trung tâm đào tạo nhân lực cho<br />
ngành Công nghệ thông tin tốt nhất ở Việt Nam.<br />
Năm 2006 trường Đại học <strong>FPT</strong> có 300 sinh viên, năm<br />
2007 có 800 sinh viên và năm 2008 có 1800 sinh viên.<br />
Ngoài đào tạo hệ Đại học, trường còn quản lý hệ<br />
thống trung tâm đào tạo lập trình viên <strong>FPT</strong>-Aptech và<br />
đào tạo mỹ thuật đa phương tiên <strong>FPT</strong>-Arena đã được<br />
<strong>FPT</strong> triển khai từ năm 1999.<br />
Nhân sự<br />
• Số lượng nhân viên: 370<br />
• Mức tăng trưởng nhân sự (2008/2007): 58,8%<br />
• Tuổi trung bình: 30
105<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Kết quả kinh doanh năm 2008 (xem thêm Báo cáo của Ban Tổng Giám đốc)<br />
Doanh SỐ<br />
Đơn vị: triệu VNĐ<br />
Lợi nhuận<br />
Đơn vị: triệu VNĐ<br />
133.093<br />
67.358<br />
43.643<br />
20.508<br />
2007<br />
2008<br />
2007<br />
2008<br />
Kế hoạch kinh doanh năm 2009 và chiến lược phát triển<br />
trong tương lai<br />
(Đơn vị: triệu VNĐ)<br />
Đơn vị Doanh số KH Tăng trưởng Lợi nhuận trước thuế KH Tăng trưởng<br />
Trường ĐH <strong>FPT</strong> 196.000 45.8% 60.000 36.6%<br />
Mục tiêu trước mắt của Trường Đại học <strong>FPT</strong> là đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao<br />
chuyên ngành Công nghệ thông tin và các nhóm ngành khác có liên quan trước hết cho Tập đoàn <strong>FPT</strong>,<br />
đồng thời cho các doanh nghiệp Công nghệ thông tin nói chung và doanh nghiệp phần mềm Việt Nam<br />
nói riêng. Đến năm 2015 Đại học <strong>FPT</strong> sẽ trở thành trường Đại học đa ngành với 50.000 sinh viên và có 3<br />
cơ sở tại Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
TỔ_CHỨC_VÀ_NHÂN_SỰ
108<br />
<strong>FPT</strong> Công Corporation<br />
ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
TỔ_CHỨC_VÀ_NHÂN_SỰ<br />
Số lượng cán bộ, nhân viên và<br />
chính sách đối với người lao động<br />
Số lượng cán bộ, nhân viên<br />
Tại thời điểm cuối năm 2008, số CBNV của <strong>FPT</strong> (không<br />
tính TienPhongBank, <strong>FPT</strong> Securities và <strong>FPT</strong> Capital) là<br />
8.634 người, giảm gần 5% so với cùng kỳ năm 2007.<br />
Các năm 2007 trở về trước, <strong>FPT</strong> tăng trưởng cao về nhân<br />
lực gắn với sự ra đời của nhiều công ty mới và để phù hợp<br />
với mục tiêu tăng trưởng doanh số và lợi nhuận của các<br />
mảng kinh doanh truyền thống. Sang năm 2008, trong<br />
bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế Việt Nam cùng<br />
với khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của<br />
doanh nghiệp, một số lĩnh vực kinh doanh của <strong>FPT</strong> (như<br />
phân phối, bất động sản) phải thu hẹp và cắt giảm chi<br />
phí. Dưới sức ép đảm bảo an toàn và hiệu quả kinh doanh<br />
chung cho cả Tập đoàn, lãnh đạo Tập đoàn đã quyết định<br />
rà soát và cân đối lại nhân sự toàn Tập đoàn, điều chuyển<br />
cán bộ, cắt giảm nhân sự ở những bộ phận thu hẹp quy<br />
mô kinh doanh, những vị trí chưa cần thiết. Nhưng bên<br />
cạnh đó, những đơn vị tiếp tục mở rộng hoạt động và quy<br />
mô kinh doanh không bị ảnh hưởng bởi chính sách cắt<br />
giảm nhân sự vẫn tiếp tục tuyển thêm nhân sự như <strong>FPT</strong><br />
Software, <strong>FPT</strong> Education, <strong>FPT</strong> Media, <strong>FPT</strong> Services…<br />
Tăng trưởng Nhân sự <strong>FPT</strong><br />
2005-2008<br />
54%<br />
44%<br />
29%<br />
Kết hợp với các biện pháp quản trị rủi ro, kiểm soát hàng<br />
tồn, công nợ, điều chỉnh kế hoạch kinh doanh… thì đây là<br />
một quyết định cần thiết và đúng đắn của Lãnh đạo <strong>FPT</strong><br />
trong thời điểm đó. Theo số liệu thống kê về việc cắt giảm<br />
nhân sự năm 2008, có 6 đơn vị cắt giảm cán bộ theo diện<br />
này với tổng số là 324 cán bộ, riêng FMB và FRT là hai đơn<br />
vị cắt giảm trên 100 cán bộ nhân viên.<br />
4.878<br />
7.008<br />
9.061<br />
8,634<br />
2005<br />
2006<br />
2007<br />
2008<br />
-5%<br />
<strong>FPT</strong><br />
Tăng trưởng so với năm trước
109<br />
Báo Annual cáo thường Report niên 2008<br />
Cơ cấu chức năng nhiệm vụ<br />
Cơ cấu chức năng nghiệp vụ trong toàn Công ty có biến động nhẹ so với những năm trước, tăng ở tỷ lệ Quản lý<br />
và Trực tiếp và giảm ở tỷ lệ Gián tiếp (minh họa ở biểu đồ bên dưới.)<br />
Trong cơ cấu chi tiết của năm 2008, nhóm Phần mềm chiếm tỷ lệ cao nhất (42%).<br />
Cơ cấu chức năng nghiệp vụ<br />
cán bộ nhân viên <strong>FPT</strong> 2006-2008<br />
Cơ cấu chức năng nghiệp vụ<br />
cán bộ nhân viên <strong>FPT</strong> năm 2008<br />
64%<br />
63%<br />
66%<br />
6%<br />
13%<br />
42%<br />
25%<br />
27%<br />
21%<br />
11%<br />
10%<br />
10%<br />
13%<br />
15%<br />
13%<br />
Quản lý Back Office Front Office<br />
2006 2007 2008<br />
Quản lý<br />
Back Office<br />
Kỹ thuật công nghệ<br />
Kinh doanh<br />
Phần mềm<br />
Khác
110<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
TỔ_CHỨC_VÀ_NHÂN_SỰ<br />
Cơ cấu trình độ cán bộ<br />
Tỷ lệ Đại học năm 2008 (68%) tăng so với 2 năm liền<br />
trước, trong khi tỷ lệ Dưới Đại học giảm ở mức tương<br />
ứng, xuống còn 29%.<br />
Cơ cấu trình độ cán bộ<br />
nhân viên <strong>FPT</strong><br />
64%<br />
63%<br />
68%<br />
Tỷ lệ trên đại học của 1 số đơn vị đạt trên 10%: FE (18%),<br />
FLand (10%) và FPM (11%).<br />
Các đơn vị có tỷ lệ dưới đại học cao: FTEL (52%), FMB<br />
(53%), FRT (70%) và FPM (61%).<br />
34%<br />
34%<br />
29%<br />
Tỷ lệ đại học cao nhất ở <strong>FPT</strong> Hòa Lạc (85%) và thấp nhất<br />
ở FPM (28%).<br />
2%<br />
2%<br />
3%<br />
Dưới ĐH<br />
Đại học<br />
Trên ĐH<br />
2006 2007 2008<br />
Công tác đào tạo<br />
Tổng chi phí Đào tạo của năm 2008 là 16.9 tỷ VNĐ, giảm<br />
29% so với năm 2007.<br />
Chi phí Đào tạo cán bộ<br />
nhân viên <strong>FPT</strong><br />
23.689.327<br />
(Đơn vị: 1.000 VND)<br />
Chi phí đào tạo bình quân cho mỗi cán bộ nhân viên là<br />
1.941.000 VNĐ/người, giảm 34% so với năm 2007.<br />
Giảm chi phí đào tạo cũng nằm trong chuỗi các hành<br />
động tiết kiệm, cắt giảm chi phí nói chung. Tuy nhiên, các<br />
đơn vị chủ động sử dụng hình thức đào tạo nội bộ hoặc<br />
các khóa đào tạo được đối tác hỗ trợ.<br />
16.921.660<br />
Trung bình<br />
chi phí đào tạo<br />
(Đơn vị: 1.000 VND)<br />
2.944<br />
1.941<br />
2007 2008<br />
2007 2008
111<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Chi phí <strong>FPT</strong> Care<br />
Theo số liệu đã quyết toán chi phí <strong>FPT</strong> Care từ 1/6/2007<br />
đến 31/5/2008 dành cho các cán bộ nhân viên từ cấp 1<br />
đến cấp 6, toàn <strong>FPT</strong> đã chi 544.909 USD.<br />
Các mức phí <strong>FPT</strong> Care cho cán bộ nhân viên cụ thể như<br />
sau: cán bộ cấp 1&2: 43,61 $/người/năm; cán bộ cấp<br />
3&4: 97,69 $/người/năm; cán bộ cấp 5&6 là 604,21 $/<br />
người/năm.<br />
Thay đổi quan trọng về tổ chức và nhân sự<br />
Thay đổi về tổ chức<br />
•<br />
•<br />
•<br />
•<br />
•<br />
Tháng 4/2008, Công ty Viễn thông <strong>FPT</strong> chuyển đổi thành Tổng công ty Viễn thông <strong>FPT</strong> với 6 công<br />
ty thành viên.<br />
Ngày 14/05/2009 thành lập Văn phòng đại diện <strong>FPT</strong> tại Cần Thơ.<br />
Tháng 7/2008, Công ty TNHH Hệ thống Thông tin <strong>FPT</strong> vận hành theo cơ cấu gồm 7 công ty<br />
thành viên.<br />
Ngày 30/10/2008 hợp nhất các công ty: Công ty Phân Phối <strong>FPT</strong>, Công ty Công nghệ di động <strong>FPT</strong>,<br />
Công ty Bán lẻ <strong>FPT</strong> thành Tổng công ty thương mại <strong>FPT</strong> – <strong>FPT</strong> Trading Group (FTG).<br />
Năm 2008, Công ty Phần mềm <strong>FPT</strong> mở 4 chi nhánh ở các nước: Malaysia, Úc, Pháp và Mỹ.<br />
Thay đổi về nhân sự chủ chốt<br />
Ông Phan Ngô Tống Hưng, Phó Chủ tịch Hội đồng Quản trị <strong>FPT</strong>, thôi giữ chức Phó tổng giám đốc <strong>FPT</strong>,<br />
để tập trung lãnh đạo triển khai các công việc liên quan đến phát triển hạ tầng Khu công nghệ cao Hoà<br />
Lạc - dự án trọng điểm của Quốc gia mà <strong>FPT</strong> được Chính phủ giao nhiệm vụ thực hiện. Ông Hưng hiện<br />
nay đang đảm nhiệm chức vụ Chủ tịch Công ty Phát triển khu Công nghệ cao Hoà Lạc <strong>FPT</strong> .<br />
Ông Đỗ Cao Bảo, Thành viên Hội đồng quản trị <strong>FPT</strong>, Tổng giám đốc Công ty Hệ thống thông tin <strong>FPT</strong><br />
được bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Tổng giám đốc Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong> từ ngày 10/7/2008.<br />
Ngày 23/12/2008 Hội đồng Quản trị Tập đoàn <strong>FPT</strong> bổ nhiệm Ông Nguyễn Thành Nam làm Tổng Giám<br />
đốc <strong>FPT</strong> từ ngày 13/04/2009. Việc bổ nhiệm ông Nam làm Tổng Giám đốc <strong>FPT</strong> thể hiện sự cam kết của<br />
Tập đoàn <strong>FPT</strong> tập trung vào toàn cầu hóa, phát triển phần mềm và dịch vụ, cũng như tiếp tục thực hiện<br />
mục tiêu phát triển bền vững của Tập đoàn.<br />
Công ty đang tiến hành những thay đổi trong công tác nhân sự và công tác quản lý nhằm thực hiện<br />
việc tách bạch nhiều hơn giữa công việc quản lý và công việc điều hành.<br />
Thù lao của Ban Tổng Giám đốc năm 2008<br />
Thù lao<br />
Quyền mua cổ phiếu<br />
: 4.564.835.000 đồng<br />
: 121.102 cổ phiếu
112<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
THÔNG_TIN_CỔ_ĐÔNG_VÀ_QUẢN_TRỊ_CÔNG_TY<br />
Thông tin liên quan đến Hội đồng quản trị và<br />
Ban Kiểm soát<br />
Thù lao của Hội đồng quản trị năm 2008<br />
Trong năm 2008, các thành viên Hội đồng quản trị đều tham gia điều hành công ty và đều<br />
nhận lương trách nhiệm điều hành công ty, chính vì vậy, mọi thành viên trong Hội đồng<br />
quản trị không nhận thù lao và không hưởng bất kỳ lợi ích nào khác liên quan đến vai trò<br />
là thành viên Hội đồng quản trị.<br />
Thù lao của Ban Kiểm soát năm 2008<br />
Ban Kiểm soát đã được Đại hội Cổ đông thường niên năm 2008 phê duyệt ngân sách hoạt<br />
động và thù lao là 228.000.000VNĐ. Ban Kiểm soát đã sử dụng chi thù lao Ban Kiểm soát<br />
hết 120.000.000VNĐ.<br />
Hoạt động của Hội đồng quản trị và Ban Kiếm Soát<br />
Hoạt động Hội đồng quản trị<br />
Hội đồng quản trị Công ty cổ phần <strong>FPT</strong> từ ngày 22/03/2008 đến ngày 21/01/2009 đã tổ chức<br />
nhiều cuộc họp và triển khai lấy ý kiến bằng văn bản nhằm có những chỉ đạo kịp thời về các<br />
nội dung:<br />
•<br />
•<br />
Thông qua báo cáo sản xuất kinh doanh, báo cáo tài chính, báo cáo kiểm soát và phương<br />
án sử dụng lợi nhuận năm 2008.<br />
Thông qua chính sách đãi ngộ bằng cổ phiếu cho cán bộ nhân viên.<br />
• Thông qua việc thành lập văn phòng đại diện công ty <strong>FPT</strong> tại Thành phố Cần Thơ; thành<br />
lập các công ty Công ty TNHH Dịch vụ Hệ thống Thông Tin <strong>FPT</strong>, Công ty TNHH Dịch vụ ERP<br />
<strong>FPT</strong>, Công ty TNHH Hệ thống Thông tin Viễn Thông và Dịch vụ công <strong>FPT</strong>, Công ty TNHH Hệ<br />
thống thông tin Ngân hàng Tài chính <strong>FPT</strong>, Công ty TNHH Hệ thống thông tin FSE <strong>FPT</strong>, Công<br />
ty TNHH Giải pháp Tài chính Công <strong>FPT</strong>, Công ty TNHH Phát triển Phần mềm <strong>FPT</strong> trực thuộc<br />
Công ty TNHH Hệ thống thông tin <strong>FPT</strong>; thành lập Quỹ phát triển cộng đồng <strong>FPT</strong>.
113<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
• Bổ nhiệm Hội đồng thành viên cho công ty TNHH (một thành viên) Hệ thống thông tin <strong>FPT</strong>,<br />
Công ty TNHH Bất Động sản <strong>FPT</strong>, công ty TNHH (một thành viên) Phát triển Khu công nghệ<br />
cao Hòa Lạc <strong>FPT</strong>, và chủ tịch cho công ty TNHH Dịch vụ tin học <strong>FPT</strong><br />
•<br />
Đổi tên công ty từ Công ty Cổ phần Phát triển Đầu tư Công nghệ <strong>FPT</strong> sang Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong>.<br />
• Bổ nhiệm Ông Đỗ Cao Bảo làm phó Tổng Giám đốc, miễn nhiệm ông Phan Ngô Tống Hưng<br />
thôi giữ chức phó Tổng Giám đốc; bổ nhiệm ông Nguyễn Thành Nam làm Tổng Giám đốc,<br />
ông Trương Gia Bình thôi giữ chức Tổng Giám đốc<br />
• Thông qua phương án tạm ứng cổ tức đợt 1 và 2 năm 2008, phát hành thêm và niêm yết cổ<br />
phần từ quỹ thặng dư vốn, phê duyệt quỹ khen thưởng phúc lợi, bảo lãnh miễn ký quỹ cho<br />
Đại học <strong>FPT</strong>, phương án cổ phần hóa Trung tâm máy tính <strong>FPT</strong> Elead.<br />
• Phê duyệt chủ trương đầu tư vào dự án Đại học <strong>FPT</strong> tại khu Công nghệ cao Hòa lạc và dự án<br />
khu CNC Hòa Lạc tại Hòa Lạc, việc thay đổi quy mô dự án “Trung tâm Nghiên cứu Công nghệ<br />
thông tin và Sản xuất phần mềm” tại Khu Công nghệ cao Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh,<br />
bán 01 tầng tòa nhà <strong>FPT</strong> Cầu Giấy cho ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong.<br />
Trong năm 2008, Hội đồng quản trị cũng đã ban hành các quyết định<br />
•<br />
•<br />
•<br />
•<br />
•<br />
•<br />
Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua chính sách đãi ngộ bằng cổ phiếu cho cán bộ nhân viên,<br />
tăng vốn điều lệ cho công ty lên 941,606,160,000 VNĐ.<br />
Quyết định về việc đổi tên công ty thành Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong>.<br />
Quyết định Hội đồng quản trị về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh quản lý, bổ nhiệm Hội đồng<br />
thành viên các công ty.<br />
Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư vào dự án Đại học <strong>FPT</strong> tại khu Công nghệ cao Hòa Lạc, quyết<br />
định về việc thay đổi quy mô dự án tại khu Công nghệ cao Quận 9, Tp Hồ Chí Minh.<br />
Quyết định về việc thành lập các công ty trực thuộc công ty Hệ thống Thông tin <strong>FPT</strong>, Quỹ phát triển<br />
cộng đồng <strong>FPT</strong>, thành lập Học viện lãnh đạo <strong>FPT</strong>.<br />
Quyết định khiển trách Ban tổng Giám đốc vì thiếu sâu sát trong công tác quản lý dẫn đến một số sai<br />
phạm trong công tác tổ chức các hoạt động văn hóa nội bộ như sự cố đêm diễn ngày 13/09/2008.
114<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
THÔNG_TIN_CỔ_ĐÔNG_VÀ_QUẢN_TRỊ_CÔNG_TY<br />
Hoạt động Ban Kiểm Soát<br />
Trong năm 2008, Ban kiếm soát đã có những buổi kiểm tra và tổ chức 3 cuộc họp bàn về các<br />
nội dung như:<br />
•<br />
•<br />
•<br />
•<br />
•<br />
•<br />
•<br />
•<br />
Thấm định báo cáo tài chính năm 2007.<br />
Tham gia tổ chức, kiểm phiếu Đại hội cổ đông thường niên năm 2008.<br />
Kiểm tra quy trình thu thập và kiểm phiếu lấy ý kiến cổ đông qua thư của Công ty tiến hành<br />
về một số vấn đề.<br />
Trao đổi ý kiến với Hội đồng quản trị tìm hiểu kế hoạch đối phó của Công ty trước diễn biến<br />
tài chính phức tạp trên quy mô trong và ngoài nước.<br />
Tham gia một số cuộc họp của Hội đồng quản trị.<br />
Tham gia một số buổi làm việc của Ban Lãnh đạo <strong>FPT</strong> về chiến lược hoạt động của <strong>FPT</strong>, về<br />
kế hoạch kinh doanh năm và báo cáo tình hình thực hiện.<br />
Xem xét các báo cáo tổng kết tài chính, kinh doanh do Ban Tổng Giám đốc và Ban Tài chính<br />
kế toán chuẩn bị.<br />
Xem xét các báo cáo của tổ chức kiểm toán.<br />
• Theo dõi ý kiến của cổ đông thông qua các kênh thông tin và Ban Quan hệ Cổ đông. Xem<br />
xét và đề nghị Ban Tổng Giám đốc trả lời những khúc mắc liên quan đến quyền lợi của cổ<br />
đông như: mục đích, lý do phát hành cổ phiếu phổ thông cho cán bộ có thành tích trong<br />
năm 2007; về việc thực hiện chi tiết nghị quyết của Đại hội Cổ đông năm 2008.<br />
• Từ sự cố Hội diễn ngày 13/09/2008, Ban kiểm soát đã họp bàn về công tác đoàn thể tại <strong>FPT</strong><br />
bao gồm: tính hiệu quả đầu tư xây dựng đoàn thể, văn hóa trong Công ty và xây dựng hình<br />
ảnh ra bên ngoài của Công ty.
115<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Phối hợp hoạt động Hội đồng quản trị/Ban Kiểm Soát/Ban Tổng<br />
Giám đốc<br />
• Hội đồng quản trị đã nghiêm túc tổ chức các phiên họp thường kỳ nhằm vạch ra các chủ<br />
trương đúng đắn cho công ty hoạt động đúng hướng và có hiệu quả. Giám đốc đã tổ chức<br />
triển khai thực hiện tốt những nội dung của nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị<br />
Công ty đến từng các cán bộ quản lý, phòng ban. Việc thực hiện tốt các quyết định & nghị<br />
quyết của Hội đồng quản trị mang lại sự tăng trưởng cũng như hiệu quả cao cho Công ty năm<br />
2008. Hội đồng quản trị làm việc với tinh thần trách nhiệm và quyết tâm cao có những quyết<br />
sách đúng đắn đem lại hiệu quả cho Công ty.<br />
• Ban Kiểm soát đã phối hợp chặt chẽ với Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc trên tinh thần xây<br />
dựng hợp tác. Các Nghị quyết của Hội đồng quản trị đều được chuyển sang Ban Kiểm soát<br />
để Ban Kiểm soát theo dõi việc thực hiện các Nghị quyết Hội đồng quản trị và điều hành của<br />
Ban Giám đốc;<br />
Định hướng nhằm tăng cường hiệu quả trong hoạt động quản<br />
trị của công ty<br />
Trong năm 2008, Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát đã phối hợp thường xuyên với Ban Tổng<br />
Giám đốc ban hành các quyết định và có các hoạt động nhằm tăng cường quản trị trong Tập<br />
đoàn. Vào tháng 11, Tập đoàn đã có buổi đào tạo về hệ thống quản trị toàn công ty. Ngoài ra,<br />
trước những diễn biến bất thường của cuộc khủng hoảng tài chính, Ban chống khủng hoảng<br />
đã được thành lập nhằm thường xuyên theo dõi tình hình kinh tế, nhằm có những tư vấn và<br />
hành động kịp thời cho Ban Tổng Giám đốc.<br />
Trong năm tới, Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát và Ban Giám đốc sẽ thường xuyên phối hợp<br />
nhằm liên tục đưa ra các chính sách một cách nhanh chóng và hợp lý trong công tác điều hành<br />
công ty, triển khai thực hiện Nghị quyết của Hội đồng quản trị đến các bộ phận trong công ty,<br />
các cổ đông trong cũng như ngoài công ty; thường xuyên trao đổi cùng Hội đồng quản trị, Ban<br />
Giám đốc trong việc tuân thủ các chính sách chế độ tài chính cũng như việc tuân thủ Điều lệ,<br />
Quy chế trong hoạt động của Công ty.
116<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
THÔNG_TIN_CỔ_ĐÔNG_VÀ_QUẢN_TRỊ_CÔNG_TY<br />
Các dữ liệu thống kê về cổ đông<br />
(Chốt ngày 25/02/2009)<br />
LOẠI CỔ PHẦN Cổ phần % Mệnh giá (VNĐ) Quyền biểu quyết<br />
Cổ phần phổ thông 139,787,819 99.03% 10,000 1:1<br />
Cổ phần ưu đãi nhân viên 1,161,705 0.82% 10,000 1:1<br />
Quỹ cổ phiếu ưu đãi nhân viên 212,550 0.15% 10,000 1:0<br />
Tổng 141,162,074 100.00%<br />
SỞ HỮU THEO SỐ CỔ PHẦN Cổ đông % Cổ phần %<br />
1 - 999 12,857 70.87% 4,043,766 2.86%<br />
1,000 - 10,000 4,781 26.35% 11,770,629 8.34%<br />
10,001 - 1,000,000 476 2.62% 40,161,431 28.45%<br />
1,000,001 trở lên 28 0.15% 85,186,248 60.35%<br />
Tổng 18,142 100.00% 141,162,074 100.00%<br />
SỞ HỮU THEO NHÓM CỔ ĐÔNG Cổ đông % Cổ phần %<br />
Nhà nước (SCIC) 1 0.01% 10,063,380 7.13%<br />
Cổ đông nội bộ 2,168 11.95% 57,704,640 40.88%<br />
Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám<br />
15 0.08% 41,798,941 29.61%<br />
đốc, Ban KS và Kế toán trưởng<br />
Nhân viên 2,153 11.87% 15,905,699 11.27%<br />
Cổ đông ngoài (cá nhân) 15,743 86.78% 29,199,495 20.69%<br />
Cổ đông ngoài (tổ chức) 230 1.27% 44,194,559 31.31%<br />
Tổng 18,142 100.00% 141,162,074 100.00%
117<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
SỞ HỮU THEO ĐỊA LÝ Cổ đông % Cổ phần %<br />
Việt Nam 16,603 91.52% 101,005,212 71.55%<br />
Cá nhân 16,473 90.80% 85,018,349 60.23%<br />
Tổ chức 130 0.72% 15,986,863 11.33%<br />
Nước ngoài 1,539 8.48% 40,156,862 28.45%<br />
Cá nhân 1,438 7.93% 1,885,786 1.34%<br />
Tổ chức 101 0.56% 38,271,076 27.11%<br />
Tổng 18,142 100.00% 141,162,074 100.00%<br />
10 CỔ ĐÔNG LỚN NHẤT Cổ phần %<br />
Trương Gia Bình 11,603,772 8.22%<br />
Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước (SCIC) 10,063,380 7.13%<br />
Deutsche Bank London 6,127,142 4.34%<br />
Bùi Quang Ngọc 5,896,803 4.18%<br />
Red River Holding 4,526,895 3.21%<br />
Hoàng Minh Châu 3,964,197 2.81%<br />
Đỗ Cao Bảo 3,797,679 2.69%<br />
Citigroup Global Markets Financial Products LLC 3,088,992 2.19%<br />
Nguyễn Thành Nam 2,669,968 1.89%<br />
Trương Thị Thanh Thanh 2,614,581 1.85%
118<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
CÁC_HOẠT_ĐỘNG_VỚI_CỔ_ĐÔNG_VÀ_NHÀ_ĐẦU_TƯ<br />
Thông tin chung về cổ phiếu <strong>FPT</strong> năm 2008<br />
Trong năm 2008, <strong>FPT</strong> đã thực hiện chi trả cổ tức và phát hành thêm và niêm yết cổ phiếu cho các cổ đông như sau:<br />
Chi trả cổ tức<br />
1. Trả cổ tức đợt III năm 2007 bằng tiền mặt cho cổ đông theo tỷ lệ 10%/mệnh giá;<br />
2. Tạm ứng cổ tức đợt I năm 2008 bằng tiền mặt cho cổ đông theo tỷ lệ 10% mệnh giá vào ngày 30/07/2008;<br />
3. Tạm ứng cổ tức đợt II năm 2008 bằng tiền mặt cho cổ đông theo tỷ lệ 16% mệnh giá vào ngày 11/11/2008;<br />
Phát hành thêm cổ phiếu<br />
• Theo Nghị quyết Đại hội cổ đồng thường niên năm 2008, công ty đã thực hiện phát hành cổ phần phổ thông cho người<br />
lao động có thành tích đóng góp trong năm 2007 và cổ phần ưu đãi nhân viên, tăng vốn điều lệ từ 923.525.790.000<br />
đồng lên thành 941.606.160.000 đồng;<br />
•<br />
Tháng 11/2008, công ty đã phát hành thêm cổ phiếu thưởng cho cổ đông hiện hữu để tăng vốn từ Quỹ thặng dư vốn<br />
theo tỷ lệ 50% vốn điều lệ, nâng vốn điều lệ lên 1.411.620.740.000 đồng.<br />
Niêm yết cổ phiếu<br />
• Vào ngày 23/12/2008, Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh đã có công văn chấp thuận cho <strong>FPT</strong> được<br />
niêm yết bổ sung toàn bộ số cổ phiếu phát hành thêm từ cổ phiếu thưởng cho cổ đông hiện hữu để tăng vốn trong<br />
năm 2008. Theo đó 46.595.473 cổ phiếu với tổng giá trị chứng khoán niêm yết bổ sung 465.954.730.000 đồng đã được<br />
niêm yết tại Sở giao dịch Chứng khoán Tp Hồ Chí Minh từ ngày 22/12/2008 và được giao dịch chính thức vào ngày<br />
26/12/2008.<br />
Năm 2008, cổ phiếu <strong>FPT</strong> liên tục đứng đầu trong danh sách các cổ phiếu có khối lượng giao dịch nhiều nhất và là một<br />
trong những cổ phiếu có sức ảnh hưởng lớn đối với chỉ số VN-Index cũng như thu hút sự chú ý của nhiều nhà đầu tư trong<br />
và ngoài nước.<br />
Cổ phiếu <strong>FPT</strong> không chỉ nằm trong danh mục đầu tư ưa thích của các nhà đầu tư trong nước mà còn được các tổ chức nước<br />
ngoài đánh giá rất cao. Tháng 10/2008, Standard & Poor’s, tổ chức định mức tín nhiệm hàng đầu thế giới, đã xây dựng bộ<br />
chỉ số S&P Vietnam 10 nhằm giới thiệu với các nhà đầu tư quốc tế danh mục 10 cổ phiếu có giá trị vốn hóa lớn và tính thanh<br />
khoản tốt nhất Việt Nam hiện nay. Đây là những bộ chỉ số thể hiện tính minh bạch và khả năng thương mại không bị giới<br />
hạn cho các thị trường mới nổi. <strong>FPT</strong> là chỉ số đứng đầu trong S&P Vietnam 10. S&P Vietnam 10 nằm trong bộ chỉ số chung<br />
của S&P 10. S&P Vietnam 10 đã bổ sung thêm vào bộ chỉ số hiện có của khu vực châu Á, nhắm tới các công ty có tên tuổi<br />
và các thị trường lớn nhất. Một vài bộ chỉ số cũng thuộc nhóm này là S&P India 10 và S&P Overseas China 10. Bộ chỉ số S&P<br />
Vietnam 10 bao gồm 10 công ty hàng đầu Việt Nam, đáp ứng những yêu cầu nhất định về quy mô, tính thanh khoản, tỷ lệ<br />
sở hữu nước ngoài và khả năng thương mại không bị giới hạn bởi vị trí địa lý.
119<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Các hoạt động với Cổ đông và Nhà đầu tư<br />
Tính đến hết năm 2008, Ban Quan hệ Cổ đông <strong>FPT</strong> tuy mới được thành lập hơn một năm nhưng đã<br />
trở thành cầu nối giữa <strong>FPT</strong> với cổ đông và các nhà Đầu tư. Ban đã chứng tỏ là một Ban chức năng hoạt<br />
động hiệu quả, am hiểu nghiệp vụ và tuân thủ pháp luật cũng như Điều lệ Công ty. Trong năm 2008,<br />
Ban đã thực hiện nhiều nhiệm vụ, trong đó đáng kể là các việc sau:<br />
•<br />
•<br />
•<br />
Tổ chức các sự kiện dành cho Cổ đông và các nhà Đầu tư: Đại hội đồng cổ đông thường niên<br />
2008, các họp báo định kỳ mỗi quý và cuối năm công bố kết quả kinh doanh của Tập đoàn.<br />
Thực hiện 3 Đại hội đồng cổ đông bất thường (lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản) trong<br />
năm 2008.<br />
Đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin cho các nhà Đầu tư thông qua những buổi gặp gỡ làm việc<br />
và đến thăm Công ty.<br />
• Sử dụng hữu hiệu các kênh thông tin như: qua thư, qua email, trang web… để sẵn sàng cung cấp<br />
thông tin và giải đáp thắc mắc của cổ đông. Mọi yêu cầu cổ đông luôn được Ban xem xét kỹ lưỡng<br />
và trả lời thỏa đáng trong thời gian sớm nhất.<br />
• Nghiên cứu và đưa vào hoạt động ba chương trình phần mềm hỗ trợ công tác quản trị liên quan<br />
đến Cổ đông: Phần mềm tổ chức Đại hội cổ đông - <strong>FPT</strong> AGM), Biểu đồ giá cổ phiếu <strong>FPT</strong> - <strong>FPT</strong> Stock<br />
chart: (http://fpt.com.vn/vn/quan_he_co_dong/thong_tin_co_phieu/gia_co_phieu/) và <strong>FPT</strong> Webcast<br />
(http://www.fpt.com.vn/vn/quan_he_co_dong/dai_hoi_dong_co_dong_thuong_nien/)<br />
Trong năm 2009, Ban Quan hệ Cổ đông sẽ tiếp tục các hoạt động hữu hiệu nhằm tạo thuận lợi hơn<br />
nữa cho Cổ đông và các nhà Đầu tư nghiên cứu và theo dõi tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh<br />
của công ty.
120<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
CÁC_SỰ_KIỆN_NỔI_BẬT_CỦA_<strong>FPT</strong>_NĂM_2008<br />
Tập đoàn <strong>FPT</strong> đạt doanh số 1 tỉ đô<br />
Ngày 30/12/2008, Tập đoàn <strong>FPT</strong> chính thức cán đích doanh số 1 tỷ<br />
USD, khẳng định vị trí công ty công nghệ thông tin – viễn thông hàng<br />
đầu Việt Nam.<br />
Trong bối cảnh nền kinh tế tài chính toàn cầu và Việt Nam năm 2008<br />
gặp nhiều khó khăn, sự kiện này cho thấy tầm nhìn của lãnh đạo cấp<br />
cao cũng như quyết tâm vượt qua thách thức của cán bộ nhân viên<br />
Tập đoàn <strong>FPT</strong>.<br />
Công ty Phần mềm <strong>FPT</strong> (<strong>FPT</strong> Software) thành lập<br />
công ty phần mềm tại Malaysia, Pháp, Mỹ và Úc<br />
Trong năm 2008, <strong>FPT</strong> Software đã thành lập hàng loạt các công ty<br />
phần mềm tại Malaysia, Pháp, Úc và Mỹ. Đây là một bước tiến quan<br />
trọng trong chiến lược toàn cầu hoá của <strong>FPT</strong> nhằm đẩy mạnh việc<br />
cung cấp các dịch vụ phát triển và gia công phần mềm, đặc biệt<br />
là với thị trường Mỹ - thị trường lớn nhất thế giới về phần mềm<br />
và gia công phần mềm; và thị trường tiềm năng Châu Đại Dương<br />
- bao gồm Australia, New Zealand. Dự kiến tổng doanh số tại hai<br />
thị trường năm 2009 sẽ đạt khoảng 13 triệu USD. Bên cạnh đó, sự<br />
phát triển và trưởng thành của các công ty chi nhánh tại Nhật Bản,<br />
Singapore, Malaysia, châu Âu là những mắt xích vững chắc để kết<br />
nối và hậu thuẫn <strong>FPT</strong> USA và <strong>FPT</strong> Australasia vào quá trình mở rộng<br />
sự hiện diện toàn cầu của <strong>FPT</strong>.<br />
Công ty Hệ thống Thông tin <strong>FPT</strong> đẩy mạnh toàn cầu hóa<br />
Ngày 03/07/2008, <strong>FPT</strong> và SAP Asia Pacific Japan (APJ) tuyên bố thỏa thuận<br />
cùng nhau hợp tác phát triển tại thị trường Đông Nam Á và Nhật Bản. Theo<br />
thỏa thuận, <strong>FPT</strong> tham gia chương trình đối tác dịch vụ của SAP để cung cấp<br />
những giải pháp và ứng dụng tốt nhất, thúc đẩy sự phát triển của khách<br />
hàng ở khu vực Đông Nam Á và Nhật Bản trong nền kinh tế toàn cầu. Cũng<br />
theo thỏa thuận chiến lược này, SAP cam kết hỗ trợ <strong>FPT</strong> phát triển kinh<br />
doanh tại thị trường khu vực, trong đó trọng tâm ưu tiên là Singapore,<br />
Malaysia và Nhật Bản.
121<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
<strong>FPT</strong> phát triển mạnh chiến lược eCitizen<br />
Năm 2008 nhóm dự án Visky của <strong>FPT</strong> đã cho ra đời một loạt mạng xã hội:<br />
Vihuni - Mạng xã hội đầu tiên trên điện thoại di động tại Việt Nam; Vitalk -<br />
Phần mềm chat đầu tiên trên di động của Việt Nam; Vimap - Bản đồ số đầu<br />
tiên trên di động do người Việt viết; ViOlimpic; ViHD…<br />
Cũng trong năm 2008, Tập đoàn <strong>FPT</strong> cũng đã tổ chức lần thứ 4 cuộc thi<br />
“Viết trò chơi và ứng dụng trên thiết bị di động – Mobile Labs 2008”. Với<br />
tiêu chí “Kết nối cộng đồng”, cuộc thi không chỉ thu hút những người đam<br />
mê công nghệ với 32 sản phẩm dự thi, đồng thời tạo được sự quan tâm<br />
nhập cuộc của các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông, nhà sản xuất và phân<br />
phối điện thoại, nhà sản xuất và phân phối các phần mềm ứng dụng trên<br />
điện thoại.<br />
<strong>FPT</strong> tăng cường đội ngũ lãnh đạo cao cấp<br />
Năm 2008, Tập đoàn <strong>FPT</strong> đã có một số quyết định thay đổi nhân sự cấp<br />
cao nhằm tăng cường đội ngũ lãnh đạo cao cấp của Tập đoàn.<br />
Ngày 25/11/2008, ông Nguyễn Thành Nam được Hội đồng Quản trị<br />
Công ty Phần mềm <strong>FPT</strong> bầu làm Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty<br />
Phần mềm <strong>FPT</strong> từ 01/12/2008 (thay cho ông Trương Gia Bình). Ông<br />
Nam thôi giữ chức vụ Tổng Giám đốc Công ty Phần mềm <strong>FPT</strong> từ<br />
01/01/2009 và thay thế là bà Bùi Thị Hồng Liên.<br />
Hội đồng Quản trị Tập đoàn <strong>FPT</strong> đã ra quyết định bổ nhiệm Ông<br />
Nguyễn Thành Nam làm Tổng Giám đốc <strong>FPT</strong> từ ngày 13/04/2009. Ông<br />
Trương Gia Bình vẫn tiếp tục giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng Quản trị<br />
<strong>FPT</strong> và sẽ tập trung vào việc phát triển chiến lược cũng như công tác<br />
nhân sự cao cấp của Tập đoàn <strong>FPT</strong>.<br />
Chuyển đối Công ty Viễn thông <strong>FPT</strong> (<strong>FPT</strong> Telecom) và Công<br />
ty Hệ thống Thông tin <strong>FPT</strong> (<strong>FPT</strong> Information System) thành<br />
Tổng công ty<br />
Tháng 4/2008, Công ty Viễn thông <strong>FPT</strong> (<strong>FPT</strong> Telecom) chuyển đổi thành Tổng công<br />
ty Viễn thông <strong>FPT</strong> với 6 công ty thành viên gồm: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Viễn<br />
thông <strong>FPT</strong> Miền Bắc, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Viễn thông <strong>FPT</strong> Miền Nam, Công<br />
ty Trách nhiệm hữu hạn Viễn thông Quốc tế <strong>FPT</strong>, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Dữ<br />
liệu Trực tuyến <strong>FPT</strong>, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Quảng cáo Trực tuyến <strong>FPT</strong>, và Công<br />
ty Dịch vụ Trực tuyến <strong>FPT</strong>.<br />
Từ ngày 01/07/2008, Công ty Hệ thống Thông tin <strong>FPT</strong> (<strong>FPT</strong>-IS) sẽ vận hành theo cơ<br />
cấu mới gồm 7 công ty thành viên và các trung tâm phòng ban trực thuộc gồm:<br />
Công ty Hệ thống Thông tin FSE <strong>FPT</strong>; Công ty Hệ thống Thông tin Viễn thông – Dịch<br />
vụ công <strong>FPT</strong>; Công ty Dịch vụ Hệ thống Thông tin <strong>FPT</strong>; Công ty Dịch vụ ERP <strong>FPT</strong>; Công<br />
ty Giải pháp Tài chính công <strong>FPT</strong>; Công ty Phát triển Phần mềm <strong>FPT</strong>.
122<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
CÁC_SỰ_KIỆN_NỔI_BẬT_CỦA_<strong>FPT</strong>_NĂM_2008<br />
Công ty Hệ thống Thông tin <strong>FPT</strong> là tổng thầu dự<br />
án “Quản lý thuế thu nhập cá nhân”<br />
Ngày 26/12, Công ty Hệ thống Thông tin <strong>FPT</strong> đã ký kết dự án “Quản lý<br />
thuế thu nhập cá nhân” nhằm giúp Nhà nước quản lý khoảng 13 triệu<br />
đối tượng doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân trong diện nộp thuế. Số<br />
người trực tiếp sử dụng phần mềm này bao gồm khoảng 10.000 cán<br />
bộ thuế của Việt Nam.<br />
Đây được xem là phần mềm quản lý số lượng đối tượng lớn nhất từ<br />
trước đến nay của khu vực Đông Nam Á. Việc Nhà nước, Tổng cục Thuế<br />
lựa chọn <strong>FPT</strong> làm tổng thầu trong nước cho thấy sự tin tưởng vào năng<br />
lực công nghệ và khả năng đáp ứng của <strong>FPT</strong>.<br />
Đây cũng là dự án phần mềm và dịch vụ có giá trị lớn nhất mà <strong>FPT</strong><br />
từng thực hiện, với tổng giá trị 15,5 triệu USD.<br />
Công ty Cổ phần Viễn thông <strong>FPT</strong> chính thức được<br />
cấp phép cung cấp dịch vụ VoIP và tham gia các<br />
liên minh mạng quốc tế AAG<br />
Ngày 28/01/2008, Công ty Cổ phần Viễn thông <strong>FPT</strong> (<strong>FPT</strong> Telecom)<br />
chính thức trở thành thành viên của Liên minh AAG (Asia – American<br />
Gateway), cùng tham gia đầu tư vào tuyến cáp quang biển quốc tế<br />
trên biển Thái Bình Dương. Theo đó, <strong>FPT</strong> Telecom sẽ tiến hành xây<br />
dựng nhà tạm tiếp nhận tuyến cáp tại Vũng Tàu - điểm cập bờ của<br />
tuyến cáp AAG tại Việt Nam. Đồng thời, tuyến cáp Vũng Tàu – thành<br />
phố Hồ Chí Minh cũng sẽ được nhanh chóng xây dựng nhằm kết nối<br />
từ AAG - Vũng Tàu - thành phố Hồ Chí Minh vào mạng đường trục IP<br />
của <strong>FPT</strong> Telecom. Dự kiến khi tuyến cáp AAG hoàn thành và đi vào<br />
hoạt động, tổng băng thông quốc tế của <strong>FPT</strong> Telecom tối thiểu sẽ lên<br />
tới 40 GB, gấp 10 lần băng thông hiện nay của công ty.<br />
Ngày 10/04/2008, Bộ Thông tin và Truyền thông đã cấp giấy phép<br />
“Cung cấp dịch vụ Viễn thông sử dụng công nghệ IP” số 545/GP-<br />
BTTTT cho Công ty Cổ phần Viễn thông <strong>FPT</strong> (<strong>FPT</strong> Telecom). Theo đó,<br />
<strong>FPT</strong> Telecom sẽ chính thức cung cấp dịch vụ VoIP với đầu số 176,<br />
dựa trên công nghệ mạng thế hệ mới (Next Generation Network -<br />
NGN).<br />
Ngoài ra, trong năm 2008 <strong>FPT</strong> Telecom và công ty Trách nhiệm hữu<br />
hạn PCCW Global (chi nhánh của nhà cung cấp dịch vụ Viễn thông<br />
hàng đầu HongKong) cũng đã chính thức ký thỏa thuận hợp tác<br />
kết nối mạng .
123<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
<strong>FPT</strong> tham gia góp vốn vào Ngân hàng Tiên Phong<br />
Ngày 07/05/2008, Ngân hàng Thương mại Cổ phần <strong>FPT</strong> đã được<br />
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chính thức trao giấy phép thành<br />
lập và hoạt động với tên gọi Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên<br />
Phong (TienPhongBank).<br />
TienPhongBank được thành lập bởi Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong>; Công ty<br />
Thông tin Di động VMS Mobifone; và Tổng công ty Tái bảo hiểm<br />
Quốc gia Vinare. Sự đầu tư và hợp tác chiến lược của 3 tổ chức lớn<br />
này mang lại cho TienPhongBank ưu thế về công nghệ thông tin,<br />
công nghệ viễn thông di động, và tài chính. Đây là các yếu tố quan<br />
trọng đảm bảo cho một ngân hàng hiện đại có thể đem lại cho<br />
khách hàng những dịch vụ tài chính ngân hàng an toàn, đơn giản,<br />
tiện lợi với những sản phẩm linh hoạt và nhiều lợi ích.<br />
<strong>FPT</strong> tròn 20 tuổi<br />
Năm 2008 <strong>FPT</strong> tròn 20 tuổi. Từ một nhóm 13 nhà<br />
khoa học khi thành lập (năm 1988), đến nay Tập<br />
đoàn <strong>FPT</strong> đã có hơn 8.600 cán bộ công nhân viên,<br />
với 16 công ty thành viên và công ty liên kết và<br />
có mặt ở 6 quốc gia, với doanh thu đạt 1 tỷ USD<br />
và lợi nhuận 73 triệu USD.<br />
Năm 2008 cán bộ công nhân viên <strong>FPT</strong> đã hăng<br />
say làm việc và có nhiều hoạt động chào mừng<br />
ngày lễ lớn 20 năm thành lập công ty <strong>FPT</strong>. Đó là<br />
những con số kinh doanh ấn tượng, những lễ<br />
hội thể thao đặc sắc, những đêm diễn văn nghệ<br />
truyền thống, những màn rước đuốc hay đua xe<br />
đạp qua các trụ sở <strong>FPT</strong>, là ra đời cuốn sử ký 20<br />
năm <strong>FPT</strong>, vẽ và phát hành 10.000 huy hiệu <strong>FPT</strong><br />
cho tất cả cán bộ của Tập đoàn.<br />
Bức tranh Hoa Sen Việt đuợc ghép từ gần 10.000 khuôn<br />
mặt nhân viên <strong>FPT</strong>, chào mừng <strong>FPT</strong> 20 tuổi.
124<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
TRÁCH_NHIỆM_XÃ_HỘI_<strong>FPT</strong>_NĂM_2008<br />
Với mong muốn thể hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng, xây dựng hình ảnh nhân văn của <strong>FPT</strong><br />
trong xã hội, đồng thời đảm bảo các hoạt động quan hệ cộng đồng của Công ty đạt hiệu quả cao và<br />
tiết kiệm chi phí, ngày 01/12/2005 Tổng Giám đốc Công ty <strong>FPT</strong> đã ký Quyết định thành lập Quỹ Cộng<br />
đồng với nguồn kinh phí được xây dựng từ một phần Quỹ phúc lợi phát sinh của mỗi năm, nguồn tiền<br />
tài trợ của các cá nhân, và đóng góp của đông đảo CBNV Công ty <strong>FPT</strong>. Quỹ Cộng đồng gồm 3 Quỹ:<br />
•<br />
•<br />
•<br />
Quỹ Tài năng tài trợ cho các học sinh, sinh viên, thanh niên có tài trong lĩnh vực khoa học công<br />
nghệ (Tin, Toán, Lý và Ngoại ngữ), kinh doanh, văn hóa dân tộc.<br />
Quỹ Đồng bào tài trợ cho các thành viên trong xã hội có hoàn cảnh khó khăn do hậu quả thiên tai<br />
(lũ lụt, bão …), hoạn nạn (nạn nhân chiến tranh, mắc căn bệnh hiểm nghèo, …)<br />
Quỹ Đồng đội tài trợ cho các thành viên và gia đình các thành viên <strong>FPT</strong> (vợ/chồng, con của Cán bộ<br />
nhân viên Công ty <strong>FPT</strong>) gặp hoạn nạn khó khăn.<br />
Hoạt động đối với cộng đồng<br />
Tham gia tài trợ xây dựng “Tủ sách Theo gương Bác” tại 60 trường học. Tổng kinh phí cho chương<br />
trình hơn 100 triệu đồng.<br />
Phối hợp với báo Công an nhân dân trao trâu cho các gia đình miền núi phía Bắc bị thiệt hại cho<br />
đợt rét đậm, rét hại lịch sử mùa đông 2007-2008 (3/2008) với số tiền 1 tỷ đồng<br />
Ban lãnh đạo Công ty <strong>FPT</strong> đã trực tiếp tới thăm và trao tận tay các gia đình có người bị nạn sau vụ<br />
sập cầu Cần Thơ số tiền 150.000.000 đồng.<br />
Cứu trợ và ủng hộ cho các tỉnh thành có các gia đình gặp hoàn cảnh khó khăn là 270 triệu đồng.<br />
Tài trợ cho phòng máy tính của 2 trường THCS Nghĩa Tân và THCS Dịch Vọng với tổng số tiền là<br />
1 tỷ đồng.<br />
Tài trợ cho Trung tâm Nghị lực sống 05 máy tính để bàn và 05 bộ bàn ghế để máy tính, phục vụ<br />
cho công tác đào tạo công nghệ thông tin cho người khuyết tật.<br />
Tổ chức các đợt hiến máu nhân đạo tại <strong>FPT</strong> hàng năm với hàng trăm lượt CBCNV tham gia.<br />
Chương trình quyên góp “<strong>FPT</strong> – Cùng em đến trường” tổ chức từ ngày 28/7 đến 28/8/08 phát<br />
động việc thu gom sách vở, dụng cụ học tập quần áo cũ và quyên góp tiền của Cán bộ nhân viên,<br />
qua đó tận dụng các nguồn kinh phí và vật dụng thu được để hổ trợ cho các nhà nuôi dưởng trẻ<br />
em mồ côi cơ nhỡ có thể tận dụng lại được cặp sách, quần áo cũ và tạo học bổng hay tập trắng<br />
cho các em đến trường. Kết quả chương trình: thu được 2.564.000 đồng, 35 chiếc cặp, 2 thùng<br />
quần áo, 120 tập vở, 1 thùng truyện tranh và sách giáo khoa. Đoàn thanh niên <strong>FPT</strong> đã tổ chức đợt<br />
trao tặng tại nhà mô côi Truyền Tin, Q.Tân Phú, TP HCM (nơi nuôi dạy hơn 30 em mồ côi cơ nhỡ).<br />
Cuộc đi bộ đồng hành “Những người tình nguyện” do Báo Tuổi Trẻ tổ chức vào ngày 17/8/2008 đã<br />
vận động Cán bộ nhân viên <strong>FPT</strong> Hồ Chí Minh tham gia. Đây là cuộc đi bộ vận động gây quỹ học<br />
bổng cho trẻ em nghèo chuẩn bị bước vào năm học mới, vận động máy vi tính trao tặng thanh<br />
thiếu nhi có hoàn cảnh khó khăn có nhu cầu sử dụng máy vi tính để học tập.
125<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Hỗ trợ Cán bộ nhân viên trong công ty<br />
Trong năm 2008, Quỹ Đồng đội đã có nhiều hoạt động ý nghĩa và thiết thực,<br />
giúp đỡ hiệu quả những gia đình CBCNV gặp tai nạn, ốm đau với tổng số<br />
tiền là 50 triệu đồng.<br />
Việc quyên góp chia sẻ với đồng nghiệp còn được Cán bộ nhân viên Công<br />
ty <strong>FPT</strong> khắp các đơn vị tổ chức thường xuyên liên tục, tổng số tiền quyên<br />
góp được là 340 triệu đồng.<br />
Bên cạnh các hoạt động quyên góp ủng hộ Cán bộ nhân viên hay người<br />
thân của Cán bộ nhân viên <strong>FPT</strong> lúc gặp khó khăn, tại Công ty Cổ phần phần<br />
mềm <strong>FPT</strong> (thuộc Công ty <strong>FPT</strong>) đã thành lập Quỹ hỗ trợ Lập trình viên (nguồn<br />
vốn do Cán bộ nhân viên tự nguyện đóng góp) với tổng số tiền luân chuyển<br />
đã cho vay (tính đến ngày 17/7/2008) là 1,84 tỷ đồng và tổng số trường hợp<br />
được hỗ trợ là 212 CBNV.<br />
Việc chăm lo tới Cán bộ nhân viên Công ty không chỉ dừng lại ở hỗ trợ,<br />
chia sẻ, những anh chị tâm huyết với việc ươm mầm tương lai của Công<br />
ty <strong>FPT</strong> đã thành lập Hội Trường Tồn với mục đích cao cả là chăm lo cho thế<br />
hệ <strong>FPT</strong> mầm non. Sau 5 năm hoạt động, Hội Trường Tồn đã có hơn 100 hội<br />
viên. Ban chủ nhiệm Hội đã phối hợp với Tổ chức Giáo dục đào tạo Quốc tế<br />
Apollo tổ chức các trại hè Tiếng Anh trong nước, cùng các tổ chức giáo dục<br />
Quốc tế khác tổ chức các khóa học hè ở nước ngoài cho các con của CBNV<br />
Công ty <strong>FPT</strong>. Các chương trình trao học bổng cho con của Hội viên đậu Đại<br />
học trong nước và nước ngoài, tặng quà của Ông già Noel,… đã và đang<br />
được tổ chức đều đặn hàng năm.<br />
Các hoạt động bảo vệ môi trường<br />
Trong công ty <strong>FPT</strong>, nhóm Cán bộ nhân viên yêu thiên nhiên và quan<br />
tâm tới các hoạt động bảo vệ môi trường đã thành lập CLB <strong>FPT</strong><br />
Xanh (<strong>FPT</strong> Green) với hoạt động định kỳ hàng tháng, phối hợp với<br />
các CLB thiên nhiên môi trường truyền thông về các hoạt động bảo<br />
vệ thiên nhiên, môi trường, động vật hoang dã cho thành viên.<br />
Phát động phong trào đi xe đạp bảo vệ sức khỏe và môi trường<br />
trong toàn công ty <strong>FPT</strong>. Phối hợp với Công ty Xe đạp Thống nhất<br />
hỗ trợ 50% kinh phí cho CBCNV <strong>FPT</strong> mua 205 xe đạp, thành lập CLB<br />
Đạp xe vì sức khỏe và môi trường (Cycling for Energy Health and<br />
Environment Club) thu hút nhiều thành viên ngoài <strong>FPT</strong> cùng tham<br />
gia. Các thành viên CLB đã có các hoạt động sinh hoạt cùng với các<br />
nhóm hoạt động vì môi trường như CLB Cycling for Environment,<br />
Hội bảo vệ Thiên nhiên Môi trường Việt Nam.<br />
Văn phòng công ty phát động các chương trình bảo vệ môi trường<br />
như tiết kiệm điện, nước, không sử dụng máy in, máy photocopy<br />
khi không cần thiết… Chương trình đã nâng cao ý thức tiết kiệm<br />
cũng như bảo vệ môi trường của Cán bộ nhân viên Công ty.
126<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
DANH_SÁCH_CÁC_CÔNG_TY_THÀNH_VIÊN<br />
TẬP_ĐOÀN_<strong>FPT</strong><br />
TÊN CÔNG TY THÀNH VIÊN CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TÊN TIẾNG ANH TÊN VIẾT TẮT<br />
Công ty TNHH Hệ thống Thông tin <strong>FPT</strong> <strong>FPT</strong> Information System Company Limited FIS<br />
Công ty TNHH Hệ thống Thông tin Ngân hàng <strong>FPT</strong> Information System of Finnacing and Banking <strong>FPT</strong>-IS BANK<br />
Tài chính <strong>FPT</strong><br />
Services Company Limited<br />
Công ty TNHH Hệ thống Thông tin Viễn thông <strong>FPT</strong> Information System of Telecom & Public Services<br />
<strong>FPT</strong>-IS-TES<br />
và Dịch vụ công <strong>FPT</strong><br />
Limited Company<br />
Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FSE <strong>FPT</strong> <strong>FPT</strong> FSE Information System Limited Company <strong>FPT</strong>-IS FSE<br />
Công ty TNHH Giải pháp Tài chính công <strong>FPT</strong> <strong>FPT</strong> Public Finance Solutions Limited Company <strong>FPT</strong>-IS FPS<br />
Công ty TNHH Dịch vụ ERP <strong>FPT</strong> <strong>FPT</strong> ERP Services Limited Company <strong>FPT</strong>-IS-ERP<br />
Công ty TNHH Dịch vụ Hệ thống Thông tin <strong>FPT</strong> <strong>FPT</strong> Information System Services Limited Company <strong>FPT</strong>-IS Services<br />
Công ty TNHH Phát triển Phần mềm <strong>FPT</strong> <strong>FPT</strong> Software Development Limited Company <strong>FPT</strong>-IS SOFT<br />
Trung tâm Phát triển Thương mại Toàn cầu Global Business Development Center <strong>FPT</strong>-IS Global<br />
Trung tâm Dịch vụ Gia công Quy trình <strong>FPT</strong> BPO Services Center<br />
<strong>FPT</strong>-BPO<br />
Doanh nghiệp<br />
Trung tâm Dịch vụ Hạ tầng CNTT <strong>FPT</strong> Information System Infrastructure Center <strong>FPT</strong>-IS INF<br />
Trung tâm Đào tạo Tư vấn Quốc tế <strong>FPT</strong> <strong>FPT</strong> International Consultant Training Center <strong>FPT</strong>-ITC<br />
Trung tâm Hệ thống Thông tin Tài chính - An<br />
ninh - Giáo dục (thuộc <strong>FPT</strong>-IS HCM)<br />
Trung tâm Hệ thống Thông tin Viễn thông -<br />
Chính phủ (thuộc <strong>FPT</strong>-IS HCM)<br />
Trung tâm Hệ thống Thông tin Doanh nghiệp<br />
(thuộc <strong>FPT</strong>-IS HCM)<br />
<strong>FPT</strong> Information System for Financing - Security - <strong>FPT</strong>-IS FSE (HCM)<br />
Education Center (in HCMC)<br />
<strong>FPT</strong> Informarion System for Telecom - Government <strong>FPT</strong>-IS TEG<br />
Center (in HCMC)<br />
<strong>FPT</strong> Information System for Enterprises Center (in <strong>FPT</strong>-IS ENT<br />
HCMC)<br />
Công ty CP Phần mềm <strong>FPT</strong> <strong>FPT</strong> Software JSC FSOFT<br />
Công ty TNHH <strong>FPT</strong> Nhật Bản <strong>FPT</strong> Japan Co.,Ltd FSOFT JP<br />
Công ty TNHH <strong>FPT</strong> Châu Á – Thái Bình Dương <strong>FPT</strong> Asia Pacific Pte Ltd FAP<br />
Công ty TNHH <strong>FPT</strong> Australasia <strong>FPT</strong> Australia Pty. Ltd. FAUST<br />
Công ty TNHH PM <strong>FPT</strong> Châu Âu <strong>FPT</strong> Software Europe Co.ltd FSOFT EU<br />
Công ty TNHH PM <strong>FPT</strong> Malaysia <strong>FPT</strong> Software Malaysia Co.ltd FSOFT MAS<br />
Công ty TNHH <strong>FPT</strong> USA <strong>FPT</strong> USA LLC FUSA<br />
Công ty TNHH một thành viên Giải pháp Phần<br />
mềm Doanh nghiệp<br />
<strong>FPT</strong> Software Enterprise Solution Co.ltd<br />
<strong>FPT</strong>SS
127<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
Công ty CP Viễn thông <strong>FPT</strong> <strong>FPT</strong> Telecom Joint Stock Company FTEL<br />
Công ty TNHH Viễn thông <strong>FPT</strong> Miền Bắc <strong>FPT</strong> Telecom North Comapny Limited FTN<br />
Công ty TNHH Viễn thông <strong>FPT</strong> Miền Nam <strong>FPT</strong> Telecom South Comapny Limited FTS<br />
Công ty TNHH Viễn thông Quốc tế <strong>FPT</strong> <strong>FPT</strong> Telecom International Company Limited FTI<br />
Công ty TNHH Dữ liệu Trực tuyến <strong>FPT</strong> <strong>FPT</strong> Internet Dat Service Company Limited IDS<br />
Công ty TNHH Truyền thông <strong>FPT</strong> <strong>FPT</strong> Interactive Media Company Limited FCO<br />
Công ty Cổ phần Dịch vụ trực tuyến <strong>FPT</strong> <strong>FPT</strong> Communications Company Limited FOC<br />
Công ty TNHH Truyền hình tương tác <strong>FPT</strong> <strong>FPT</strong> Online Service Joint Stock Company ITV<br />
Công ty TNHH Điện thoại <strong>FPT</strong> <strong>FPT</strong> Telephone Company Limited IVOIZ<br />
Công ty TNHH Mạng lưới <strong>FPT</strong> <strong>FPT</strong> Network Company Limited NWK<br />
Công ty TNHH Phân phối <strong>FPT</strong> <strong>FPT</strong> Distribution Company Limited FDC<br />
Trung tâm Phân phối và Hỗ trợ dự án FPS HN Project & Supplier Division FDC FPS<br />
Trung tâm Phân phối F1 FDC HN F1 Division FDC F1<br />
Trung tâm Phân phối sản phẩm Nokia FDC HN Nokia Product Division FDC F9<br />
Trung tâm kinh doanh máy tính và thiết bị Computer & Networking Division<br />
FDC FCN<br />
mạng FDC HN<br />
Trung tâm Phân phối sản phẩm HP FDC HN HP Product Division FDC FHP<br />
Trung tâm Máy tính <strong>FPT</strong> Elead FDC HN<br />
FDC FPC<br />
TT Phân phối SP CNTT FDC CT IT Distribution Division FDC FIT<br />
Công ty TNHH Công nghệ Di động <strong>FPT</strong> <strong>FPT</strong> Mobile FMB<br />
Công ty TNHH Bán lẻ <strong>FPT</strong> <strong>FPT</strong> Retail FRT<br />
Trường Đại học <strong>FPT</strong> <strong>FPT</strong> University (FU) FE<br />
Viện Đào tạo Quốc tế <strong>FPT</strong>:<br />
<strong>FPT</strong> Academy International<br />
Các Trung tâm Đào tạo Lập trình viên Quốc tế <strong>FPT</strong> Aptech Computer Education Center<br />
<strong>FPT</strong> Aptech<br />
<strong>FPT</strong> Aptech<br />
Các Trung tâm Đào tạo Mỹ thuật Đa phương <strong>FPT</strong> Arena Multimedia Center<br />
<strong>FPT</strong> Arena<br />
tiện <strong>FPT</strong> Arena<br />
Công ty TNHH Dịch vụ Tin học <strong>FPT</strong> <strong>FPT</strong> Service Company Limited FSC<br />
Công ty Cổ phần Quảng cáo <strong>FPT</strong> <strong>FPT</strong> Promotion Joint Stock Company FPM<br />
Công ty TNHH Truyền thông và Giải<br />
<strong>FPT</strong> Media Company Limited<br />
FMD<br />
trí <strong>FPT</strong><br />
Công ty TNHH Bất động sản <strong>FPT</strong> <strong>FPT</strong> Land Company limited FLAND<br />
Công ty Phát triển Khu công nghệ cao<br />
Hòa Lạc<br />
<strong>FPT</strong> Hoa Lac High-Tech Park Development Company<br />
Limited<br />
FHL
128<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
Câu lạc bộ <strong>FPT</strong> Xanh<br />
DANH_BẠ_CÔNG_TY_CỔ_PHẦN_<strong>FPT</strong>_NĂM_2009<br />
TẬP ĐOÀN <strong>FPT</strong><br />
Trụ sở chính : Tòa nhà <strong>FPT</strong>, Lô B2 Cụm sản xuất tiểu thủ Công<br />
nghiệp và Công nghiệp nhỏ, đường Phạm Hùng, Quận Cầu<br />
Giấy, Hà Nội<br />
Website : www.fpt.com.vn<br />
Điện thoại : 04.73007300<br />
Fax : 04.73007388<br />
BAN QUAN HỆ CỔ ĐÔNG<br />
Điện thoại : 04.73007300<br />
Fax : 04.37689079<br />
Email : ir@fpt.com.vn<br />
CHI NHÁNH <strong>FPT</strong> HCM<br />
Địa chỉ : Lầu 3, tòa nhà Citilight, 45 Võ Thị Sáu, Phường<br />
Đa Kao, Quận 1, HCM<br />
Điện thoại : 08. 73007300<br />
Fax : 08. 73007388<br />
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN <strong>FPT</strong> TẠI ĐÀ NẴNG<br />
Địa chỉ : 178 Trần Phú, Quận Hải Châu, Đà Nẵng<br />
Điện thoại : 0511.3562666<br />
Fax : 0511.3562662<br />
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN <strong>FPT</strong> TẠI CẦN THƠ<br />
Địa chỉ : 69 Hùng Vương, Phường Thới Bình, Quận Ninh<br />
Kiều, Cần Thơ<br />
Điện thoại : 0710.3752666<br />
Fax : 0710.752555<br />
CÔNG TY TNHH HỆ THỐNG THÔNG TIN <strong>FPT</strong><br />
Trụ sở chính : 101 Láng Hạ, Quận Đống Đa, Hà Nội<br />
Website : www.fis.com.vn<br />
Điện thoại : 04.73007373<br />
Fax : 04.73007337<br />
CÔNG TY TNHH PHÂN PHỐI<br />
Trụ sở chính : Tầng 3, tòa nhà Viglacera, số 1 Láng Hòa Lạc,<br />
P Mễ trì, Từ Liêm, Hà Nội<br />
Website : www.fdc.com.vn<br />
Điện thoại : 04.73006666<br />
Fax : 04.73006668<br />
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ DI ĐỘNG<br />
Trụ sở chính : số 5 Đào Duy Anh, Quận Đống Đa, Hà Nội<br />
Website : www.fptmobile.com.vn<br />
Điện thoại : 04.73007575<br />
Fax : 04.73007676<br />
CÔNG TY TNHH BÁN LẺ <strong>FPT</strong><br />
Trụ sở chính : Tầng 6, số 5 Đào Duy Anh, Quận Đống Đa, Hà Nội<br />
Website : www.instore.vn<br />
Điện thoại : 04.73007878<br />
Fax : 04.73007879<br />
CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MÊM <strong>FPT</strong><br />
Trụ sở chính : Tầng 6-11, Tòa nhà <strong>FPT</strong>, Lô B2 Cụm sản xuất tiểu<br />
thủ Công nghiệp và Công nghiệp nhỏ, đường Phạm Hùng,<br />
Quận Cầu Giấy, Hà Nội<br />
Website : www.fpt-software.com<br />
Điện thoại : 04.37689048<br />
Fax : 04.37689049
129<br />
Báo cáo thường niên 2008<br />
CÔNG TY TNHH <strong>FPT</strong> CHÂU Á THÁI BÌNH DƯƠNG<br />
Địa chỉ : 116 Middle Road, # 09-03 ICB Enterprise House,<br />
Singapore 188972<br />
Điện thoại : 65-6338-4353<br />
Fax : 65-6338-1987<br />
CÔNG TY CỔ PHẦN <strong>FPT</strong> NHẬT BẢN<br />
Địa chỉ : Tòa nhà Tokyo Tatemono Gotanda 8F, Higashi<br />
Gotanda 1-6-3, Shinagawa ku, Tokyo 141-0022,<br />
Điện thoại : 81-3-5789 2536<br />
Fax : 81-3-5789 2537<br />
VĂN PHÒNG OSAKA<br />
Địa chỉ : Tòa nhà Chyoda, East Tower 10F, 2-9-4 Higashi<br />
Tenma, Kita ku, Osaka 530-0044, Nhật Bản<br />
Điện thoại : 81-6-6356-1005<br />
Fax : 81-6-6655-1166<br />
CÔNG TY <strong>FPT</strong> HOA KỲ<br />
Địa chỉ : 1301 David St #103, San Mateo, CA 94403, Hoa Kỳ<br />
Điện thoại : 001-650-477-2536<br />
Fax : 001-650-3763615<br />
CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM <strong>FPT</strong> CHÂU ÂU<br />
Địa chỉ : Tour Pacific, 11-13 Cours de Valmy, Defense 7,<br />
92977 Paris La Defense, France.<br />
Điện thoại : 0033 (1) 7329 4749<br />
Fax : 0033 (1) 7329 4500<br />
CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM <strong>FPT</strong> AUSTRALASIA<br />
Địa chỉ : Tầng 39, số 2 Đường Park, NSW 2000, Sydney, Australia<br />
Điện thoại : 0061-2-9004 7160<br />
Fax : 0061-2-90047-070<br />
CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM <strong>FPT</strong> MALAYSIA<br />
Địa chỉ : Unit 3A, Tầng 16, UOA Centre, số 19 Jalan<br />
Pinang, 50450 Kuala Lumpur Malaysia<br />
Điện thoại : 0060-03-2164-8831<br />
Fax : 0060-03-2168-4201<br />
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG <strong>FPT</strong><br />
Trụ sở chính : 48 Vạn Bảo, Phường Ngọc Khánh, Quận Ba Đình, Hà Nội<br />
Website : www.fpt.net<br />
Điện thoại : 04.73008888<br />
Fax : 04.38223111<br />
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN <strong>FPT</strong><br />
Trụ sở chính : Tầng 2, 71 Nguyễn Chí Thanh, Quận Đống Đa, Hà Nội<br />
Website : www.fpts.com.vn<br />
Điện thoại : 04.37737070<br />
Fax : 04.37739058<br />
CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ<br />
Trụ sở chính : Tấng 3, phòng 11 khách sạn Sofitel Palza, số 1<br />
đường Thanh Niên, Quận Tây hồ, Hà Nội<br />
Website : www.fptcapital.com.vn<br />
Điện thoại : 04.73001313<br />
Fax : 04.73011515<br />
CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO <strong>FPT</strong><br />
Địa chỉ : 79Bis Điện Biên Phủ, Phường Đa Kao, Quận 1, HCM<br />
Website : www.fptpromo.com.vn<br />
Điện thoại : 08.38292965<br />
Fax : 08.39100625
130<br />
Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ TRỰC TUYẾN <strong>FPT</strong><br />
Địa chỉ : 11 Trần Quốc Thảo, Quận 1, HCM<br />
Điện thoại :08.62991299<br />
Fax : 08.39330362<br />
CÔNG TY TNHH BẤT ĐỘNG SẢN<br />
Trụ sở chính : Tầng 0, tòa nhà <strong>FPT</strong> Cầu giấy,<br />
đường Phạm Hùng, Quận Cầu giấy, Hà Nội<br />
Website : www.fpt-land.com<br />
Điện thoại : 04.73006868<br />
Fax : 04.73006060<br />
CÔNG TY PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHỆ CAO HÒA LẠC<br />
Trụ sở chính : Tầng 0, tòa nhà <strong>FPT</strong> Cầu giấy,<br />
đường Phạm Hùng, Quận Cầu giấy, Hà Nội<br />
Điện thoại : 04.73005678<br />
Fax : 04.73006789<br />
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TIN HỌC <strong>FPT</strong><br />
Trụ sở chính : số 1A Yết Kiêu, P Trần Hưng Đạo,<br />
Q Hoàn Kiếm, Hà Nội<br />
Website : www.fpt.com.vn<br />
Điện thoại : 04.73000911<br />
Fax : 04.73000913<br />
CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG GIẢI TRÍ<br />
Trụ sở chính : Tầng 5, tòa nhà <strong>FPT</strong> Cầu giấy, đường Phạm<br />
Hùng, Quận Cầu giấy, Hà Nội<br />
Website : www.fpt.com.vn<br />
Điện thoại : 04.73005566<br />
Fax : 04.73006655<br />
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN PHONG BANK<br />
Trụ sở chính : Tầng 1, tòa nhà <strong>FPT</strong> Cầu giấy,<br />
đường Phạm Hùng, Quận Cầu giấy, Hà Nội<br />
Website : www.tpb.com.vn<br />
Điện thoại : 04.37764777<br />
Fax : 04.37764768<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC <strong>FPT</strong><br />
Trụ sở chính : Tòa nhà DETECH, 15B Phạm Hùng,<br />
Quận Cầu Giấy, Hà Nội<br />
Website : www.fpt.edu.vn<br />
Điện thoại : 04.37687717 - 04.37688922<br />
Fax : 04.3 7687718<br />
TT ĐÀO TẠO LẬP TRÌNH VIÊN QUỐC TẾ <strong>FPT</strong> - APTECH<br />
Trụ sở chính : Tầng 4, nhà A, Cung Văn hóa Hữu nghị,<br />
số 1A Yết Kiêu, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội<br />
Website : www.fpt-aptech.edu.vn<br />
Điện thoại : 04.38224880<br />
Fax : 04.38224877<br />
TT ĐÀO TẠO MỸ THUẬT ĐA PHƯƠNG TIỆN <strong>FPT</strong> - ARENA<br />
Trụ sở chính : Tầng 4, viện cơ học, 264 Đội Cấn,<br />
Quận Ba Đình, Hà Nội<br />
Website : www.arena.edu.vn<br />
Điện thoại : 04.37629680<br />
Fax : 04.37629682<br />
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG 2.0 (VISKY )<br />
Trụ sở chính : Tầng 2, tòa nhà Detech, đường Phạm Hùng,<br />
Quận Cầu giấy, HN<br />
Điện thoại : 04.73002222<br />
Fax : 04.73002223
ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP TÀI LIỆU NĂM 2009<br />
THÔNG TIN CÁ NHÂN/TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ<br />
TÀI LIỆU ĐỀ NGHỊ<br />
Tên cá nhân/Tổ chức STT Tên tài liệu yêu cầu [2] Năm [3]<br />
1 Điều lệ Công ty Cổ phần <strong>FPT</strong><br />
Địa chỉ 2 Báo cáo thường niên<br />
Tỉnh/Thành phố 3 Báo cáo tài chính kiểm toán<br />
Zip Code 4 Báo cáo tài chính quý …<br />
Quốc gia<br />
…<br />
Điện thoại<br />
Fax<br />
Email<br />
THÔNG TIN CÁ NHÂN/TỔ CHỨC NHẬN TÀI LIỆU<br />
Tên cá nhân/Tổ chức<br />
Địa chỉ [1]<br />
Tỉnh/Thành phố<br />
Zip Code<br />
Quốc gia<br />
Điện thoại<br />
Fax<br />
Email<br />
[1]<br />
Địa chỉ để Quý cổ đông nhận được Thư /Bưu kiện gửi bảo đảm<br />
[2]<br />
Quý cổ đông có thể ghi thêm tài liệu yêu cầu<br />
[3]<br />
Quý cổ đông có thể yêu cầu tài liệu cụ thể theo năm hoặc từ<br />
năm … đến năm …<br />
Thư đề nghị xin gửi về Ban Quan hệ Cổ đông - Công ty<br />
CP <strong>FPT</strong> bằng phong bì đính kèm hoặc liên hệ :<br />
BAN QUAN HỆ CỔ ĐÔNG CÔNG TY CỔ PHẦN <strong>FPT</strong><br />
Địa chỉ: Tòa nhà <strong>FPT</strong> Cầu Giấy, Đường Phạm Hùng,<br />
Quận Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam<br />
Ngày:__________________<br />
Cá nhân/ Tổ chức đề nghị<br />
Điện thoại: +84 473007300<br />
Fax : +84 437689079<br />
Email<br />
: IR@fpt.com.vn<br />
Sau khi nhận được thư yêu cầu, chúng tôi sẽ gửi tài liệu tới Quý<br />
Cổ đông/ Nhà Đầu tư trong vòng 5 ngày làm việc.