07.05.2019 Views

Tuyển tập 11 dạng bài tập tiếng Anh THPT chọn lọc phân loại theo mức độ phiên bản 2019 (có lời giải chi tiết)

https://app.box.com/s/ctz91nlqpfubd3lg405emdm0hid6wkja

https://app.box.com/s/ctz91nlqpfubd3lg405emdm0hid6wkja

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

Mục đích:<br />

30 BÀI TẬP NGỮ ÂM – MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT – PHẦN 2<br />

Thời gian làm <strong>bài</strong>: 30 phút<br />

Nhận diện và củng cố k ỹ năng, ki ến thức x ử lý <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> ngữ âm ở <strong>mức</strong> <strong>độ</strong> cơ <strong>bản</strong> nhất, dễ nhất. Ghi nhớ cách<br />

phát âm củ a những từ vựng gần gũi, quen thuộc.<br />

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs<br />

from the other three in pronunciation in each of the following questions .<br />

Question 1. A. Presses<br />

B. precedes<br />

C. judges<br />

D. catches<br />

Question2. A. Refreshment<br />

B. effective<br />

C. residential<br />

D. enthusiastic<br />

Question 3. A. Blamed<br />

B. approached<br />

C. secured<br />

D. installed<br />

Question 4. A. Needed<br />

B. laughed<br />

C. tempted<br />

D. wanted<br />

Question 5. A. Deepen<br />

B. beaten<br />

C. canteen<br />

D. leather<br />

Question 6. A. Listens<br />

B. reviews<br />

C. protects<br />

D. enjoys<br />

Question 7. A. Music<br />

B. refusal<br />

C. studying<br />

D. human<br />

Question 8. A. Vehicle<br />

B. hospital<br />

C. honest<br />

D. heir<br />

Question 9. A. Question<br />

B. minute<br />

C. disruptive<br />

D. suitable<br />

Question 10. A. systems<br />

B. interviews<br />

C. letters<br />

D. interests<br />

Question <strong>11</strong>. A. Digests<br />

B. defends<br />

C. threatens<br />

D. swallows<br />

Question 12. A. Doubt<br />

B. found<br />

C. touch<br />

D. foul<br />

Question 13. A. Attempts<br />

B. conserves<br />

C. obeys<br />

D. studies<br />

Question 14. A. Vacation<br />

B. nation<br />

C. question<br />

D. exhibition<br />

Question 15. A. Crashed<br />

B. killed<br />

C. cured<br />

D. waved<br />

Question 16. A. Laugh<br />

B. high<br />

C. thought<br />

D. eight<br />

Question 17. A. Enjoyed<br />

B. loved<br />

C. joined<br />

D. helped<br />

Question 18. A. Houses<br />

B. services<br />

C. passages<br />

D. techniques<br />

Question 19. A. Advanced<br />

B. surprised<br />

C. orphaned<br />

D. weighed<br />

Question 20. A. Thereupon<br />

B. thrill<br />

C. through<br />

D. throne<br />

Question 21. A. Days<br />

B. speaks<br />

C. dates<br />

D. kits<br />

Question 22. A. Involved<br />

B. organized<br />

C. impressed<br />

D. carried<br />

Question 23. A. disappointed<br />

B. interviewed<br />

C. recorded<br />

D. graduated<br />

Question 24. A. Technology<br />

B. chores<br />

C. exchange<br />

D. choice<br />

Question 25. A. country<br />

B. counter<br />

C. amount<br />

D. around<br />

Question 26. A. Loves<br />

B. spends<br />

C. cooks<br />

D. songs<br />

Question 27. A. Replied<br />

B. required<br />

C. advanced<br />

D. a<strong>chi</strong>eved<br />

Question 28. A. Mended<br />

B. faced<br />

C. objected<br />

D. waited<br />

Question 29. A. Buses<br />

B. charges<br />

C. lorries<br />

D. bushes<br />

Question 30. A. programs<br />

B. individuals<br />

C. subjects<br />

D. celebrations<br />

-------------------THE END-------------------<br />

1


HƯ ỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 B Question 2 C Question 3 B Question 4 B Question 5 D<br />

Question 6 C Question 7 C Question 8 B Question 9 A Question 10 D<br />

Question <strong>11</strong> A Question 12 C Question 13 A Question 14 C Question 15 A<br />

Question 16 A Question 17 D Question 18 D Question 19 A Question 20 A<br />

Question 21 A Question 22 C Question 23 B Question 24 A Question25 A<br />

Question 26 C Question 27 C Question 28 B Question 29 C Question 30 C<br />

Question 1. B<br />

Kiến th ức: Phát âm “-es ”<br />

Giải thích: Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es<br />

Quy tắ c 1: Phát âm là /s/ khi t ận cùng từ b ằng -p, -k, -t, -f.<br />

Quy tắ c 2: Phát âm là /iz/ khi t ận cùng từ b ằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce. Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối<br />

với những từ còn lại.<br />

Phần gạch chân câu B được phát âm là /z/ còn lại là /iz/<br />

Đáp án:B<br />

Question 2. C<br />

refreshment /rɪˈfreʃmənt/<br />

residential /ˌrezɪˈdenʃl/<br />

effective /ɪˈfektɪv/<br />

Giải thích: Phần gạch chân ở câu C <strong>có</strong> phát âm là /e/ , còn l ại là / ɪ /.<br />

Đáp án C<br />

Question 3. B<br />

enthusiastic /ɪnˌθuːziˈæstɪk/<br />

blamed /bleɪmd/ approached /əˈproʊtʃt/ secured /səˈkjʊrd/ installed /ɪnˈstɔːld/<br />

Giải thích: Cách phát âm đuôi –ed :<br />

+ Phát âm là /id/ khi sau các t ừ <strong>có</strong> tận cùng là /t/, /d/.<br />

+ Phát âm là /t/ khi sau các t ừ <strong>có</strong> tận cùng là /k/, /f/, /p/, /s/, / θ/, /ʃ/, /tʃ/.<br />

+ Phát âm là /d/ khi sau các t ừ <strong>có</strong> tận cùng là các t ừ còn lại.<br />

Phần gạch chân ở câu B <strong>có</strong> phát âm là / t/, còn l ại là /d /.<br />

Đáp án B<br />

Question 4. B<br />

Kiến th ức: Phát âm “-ed ”<br />

Giải thích:<br />

Đuôi ed được đọc là /id/. Khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm k ết thúc là /t/ hay /d/.<br />

Đuôi ed được đọc là /t/. Khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm k ết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, / ʃ/, /tʃ/. ...<br />

Đuôi ed được đọc là /d/. Trong các trường hợp còn lại. Phần gạch chân câu B được phát âm là /t/ còn lại là<br />

/id/<br />

Đáp án: B<br />

Question 5. D<br />

Kiến th ức: Phát âm “-ee ” và “- ea ”<br />

Giải thích:<br />

deepen /ˈdiːpən/ beaten /ˈbiːtən/ canteen /kænˈtiːn/ leather /ˈleðə(r)/<br />

2


Phần gạch chân câu D đượ c phát âm là /e/ còn lại là /i:/<br />

Đáp án: D<br />

Question 6. C<br />

Kiến thức: phát âm đuôi “s/es”<br />

Giải thích: Quy tắc:<br />

– Phát âm là /s/ khi từ <strong>có</strong> tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.<br />

– Phát âm là /iz/ khi từ <strong>có</strong> tận cùng là các âm: /s/, /z/, / ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.<br />

– Phát âm là /z/ khi các từ <strong>có</strong> tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.<br />

listen /ˈlɪsn/ review /rɪˈvjuː/ protect /prəˈtekt/ enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/<br />

Phần gạch chân ở câu C đọc là /s/, còn lại là /z/.<br />

Đáp án: C<br />

Question 7. C<br />

Kiến th ức: Cách phát âm “u”<br />

Giải thích:<br />

music /'mju:zik/ refusal /ri'fju:zəl/ studying /'stʌdi/ human /'hju:mən/<br />

Đáp án C <strong>có</strong> phần gạch chân đọc là /ʌ/, các đáp án còn lại đọc là /ju:/<br />

Đáp án: C<br />

Question 8. B<br />

Kiến th ức: Cách phát âm “h”<br />

Giải thích:<br />

vehicle /'vi:ikl/ hospital /'hɔspitl/ honest /'ɔnist/ heir /eə/<br />

Đáp án B <strong>có</strong> phần gạch chân đọc là /h/, các đáp án còn lại là âm câm<br />

Đáp án: B<br />

Question 9. A<br />

Kiến thức: phát âm “-t”<br />

Giải thích:<br />

question /ˈkwestʃən/ minute /ˈmɪnɪt/ disruptive /dɪsˈrʌptɪv/ suitable /ˈsuːtəbl/<br />

Phần được gạch chân ở câu A đọc là /t ʃ/, còn lại đọc là /t/.<br />

Đáp án: A<br />

Question 10. D<br />

Kiến thức: phát âm “s,es”<br />

Giải thích:<br />

system /ˈsɪstəm/ interview /ˈɪntəvjuː/ letter /ˈletə(r)/ interest /ˈɪntrəst/<br />

Quy tắc phát âm “s,es”<br />

Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.<br />

Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce<br />

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại<br />

Phần được gạch chân ở câu D đọc là /s/, còn lại đọc là /z/.<br />

Đáp án: D<br />

Question <strong>11</strong>. A<br />

Kiến th ức: cách phát âm đuôi “s”<br />

Giải thích: Cách phát âm đuôi “s”:<br />

3


+ phát âm là /s/ khi từ tận cùng b ằng các phụ âm vô thanh KHÔNG rung: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ + phát âm là<br />

/z/ khi tận cùng bằng các âm còn lại<br />

digests /daɪˈdʒests/ defends /dɪˈfendz/ threatens /ˈθretnz/ swallows /ˈswɒləʊz/<br />

Âm “s” trong từ “digests ” phát âm là “s ”, trong các từ còn lại phát âm là /z/<br />

Đáp án: A<br />

Question 12. C<br />

Kiến thức: cách phát âm “ou”<br />

Giải thích:<br />

doubt /daʊt/ found /faʊnd/ touch /tʌtʃ/ foul /faʊl/<br />

Âm “ou” trong từ “touch ” phát âm là /ʌ/, trong các t ừ còn lại phát âm là /a ʊ/<br />

Đáp án: C<br />

Question 13. A<br />

Kiến thức: Cách phát âm đuôi “s”<br />

Giải thích: Khi trước “s ” là các âm:<br />

- /p/, /f/, /k/, /t/, /θ/ thì “s” đư ợc phát là /s/<br />

- các nguyên âm và phụ âm còn lại được phát âm là /z/<br />

attempts /ə'tempts/ conserves/ /kən'sə:vz/ obeys/ ə'beiz/ studies/ 'stʌdiz/<br />

Câu A được phát âm thành “s” , còn lại là “z”<br />

Đáp án: A<br />

Question 14. C<br />

Kiến th ức: Cách phát âm đuôi “-tion”<br />

Gi ải thích:<br />

vacation /və'keiʃn/ nation /'neiʃn/ question /'kwestʃn/ exhibition/ /,eksi'biʃn/<br />

Câu C được phát âm thành “t ʃ”, còn lại là “ʃ ”<br />

Đáp án: C<br />

Question 15. A<br />

Kiến th ức: Phát âm “-ed ”<br />

Giải thích: Có 3 cách phát âm ed trong ti ếng <strong>Anh</strong><br />

Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ Đuôi /ed/ được phát âm là /t/<br />

khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ ʃ/,/tʃ/,/k/ Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn<br />

lại.<br />

Phần gạch chân câu A được phát âm là /t/ còn lại là /d/<br />

Đáp án: A<br />

Question 16. A<br />

Kiến th ức: Phát âm “- gh ”<br />

Giải thích:<br />

laugh /lɑːf/ high /haɪ/ thought /θɔːt/ eight /eɪt/<br />

Phần gạch chân câu A được phát âm là /f/ còn lại là âm câm<br />

Đáp án: A<br />

Question 17. D<br />

Kiến th ức: phát âm đuôi “ed”<br />

Giải thích: Cách phát âm đuôi “ed”:<br />

+ Đuôi “ed ” được phát âm là /id/ khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là /t/ hay /d/<br />

4


+ Đuôi “ed ” được phát âm là /t/ khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ ʃ/,/tʃ/,/k/ + Đuôi “ed ” được<br />

phát âm là /d/ với các trường h ợp còn lại<br />

enjoyed /ɪnˈdʒɔɪd/ loved /lʌvd/ joined /dʒɔɪnd/ helped /helpt/<br />

Âm “ed” trong từ “helped” phát âm là /t/, trong các từ còn lại phát âm là /d/<br />

Đáp án: D<br />

Question 18. D<br />

Kiến th ức: Cách phát âm đuôi “s/es”<br />

Giải thích:<br />

house /haʊs/ service /ˈsɜːvɪs/ passage /ˈpæsɪdʒ/ technique /tekˈniːk/<br />

Cách phát âm đuôi s,es:<br />

TH1: Khi từ <strong>có</strong> tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/ thì phát âm là /s/<br />

TH2: Khi từ <strong>có</strong> tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ thì phát âm là /iz/<br />

TH3: Khi các từ <strong>có</strong> tận cùng là nguyên âm và các ph ụ âm hữu thanh còn lại thì phát âm là /z/<br />

Phần được gạch chân ở câu D được phát âm là /s/ còn lại là /iz/<br />

Đáp án: D<br />

Question 19. A<br />

Kiến th ức: Cách phát âm đuôi “ed”<br />

Giải thích:<br />

Đuôi ed được đọc là /id/ khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. Ví dụ ...<br />

Đuôi ed được đọc là /t/ khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, / ʃ/, /t ʃ/. ... Đuôi ed được<br />

đọc là /d/ trong các trường hợp còn lại.<br />

Đáp án A <strong>có</strong> phần gạch chân đọc là /t/, các đáp án còn lại đọc là /d/ Đáp án: A<br />

Question 20. A<br />

Kiến th ức: Cách phát âm “th”<br />

Giải thích:<br />

thereupon /'ðeərə'pɔn/ thrill /θril/ through /θru:/ throne /θroun/<br />

Đáp án A <strong>có</strong> phần gạch chân đọc là /ð/, các đáp án còn lại đọc là /θ/<br />

Đáp án: A<br />

Question 21. A<br />

Kiến th ức: phát âm đuôi “s”<br />

Giải thích: Cách phát âm đuôi “s”:<br />

+ phát âm là /s/ khi từ tận cùng b ằng các phụ âm vô thanh KHÔNG rung: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ + phát âm là<br />

/z/ khi tận cùng bằng các âm còn lại<br />

days /deɪz/ speaks /spiːks/ dates /deɪts/ kits /kɪts/<br />

Âm “s” trong từ “days” phát âm là /z/, các từ còn lại phát âm là /s/<br />

Đáp án: A<br />

Question 22. C<br />

Kiến th ức: Cách phát âm đuôi “ed”<br />

Giải thích: Cách phát âm đuôi “ed”:<br />

+ Đuôi “ed ” được phát âm là /id/ khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là /t/ hay /d/<br />

+ Đuôi “ed ” được phát âm là /t/ khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ ʃ/,/tʃ/,/k/ + Đuôi “ed ” được<br />

phát âm là /d/ với các trường h ợp còn lại<br />

involved /ɪnˈvɒlvd/ organized /ˈɔːɡənaɪzd/ impressed /ɪmˈprest/ carried /ˈkærid/<br />

5


Âm “ed” trong từ “impressed” phát âm là /t/, các t ừ còn lại phát âm là /d/<br />

Đáp án: C<br />

Question 23. B<br />

Ki ến th ức: Phát âm “-ed ”<br />

Giải thích:<br />

Đuôi ed được đọc là /id/. Khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm k ết thúc là /t/ hay /d/.<br />

Đuôi ed được đọc là /t/. Khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm k ết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, / ʃ/, /tʃ/… Đuôi ed được<br />

đọc là /d/ Trong các trường hợp còn lại.<br />

Phần gạch chân câu B đư ợc phát âm là /d/ còn lại là /id/<br />

Đáp án:B<br />

Question 24. A<br />

Kiến th ức: Phát âm “-ch ”<br />

Giải thích:<br />

technology /tek'nɒlədʒi/ chore /t∫ɔ:[r]/ exchange /iks't∫eindʒ/ choice /t∫ɔis/<br />

Phần gạch chân câu A được phát âm là /k/ còn lại là /t∫/<br />

Đáp án:A<br />

Question 25. A<br />

Kiến th ức: Cách phát âm “-ou”<br />

Giải thích:<br />

country /ˈkʌntri/ counter /ˈkaʊntə(r)/ amount /əˈmaʊnt/ around /əˈraʊnd/<br />

Âm “ou” trong từ “country” phát âm là /ʌ/, còn lại phát âm là /aʊ/<br />

Đáp án: A<br />

Question 26. C<br />

Kiến th ức: Cách phát âm đuôi “s”<br />

Giải thích: Cách phát âm đuôi “s”:<br />

+ phát âm là /s/ khi từ tận cùng b ằng các phụ âm vô thanh KHÔNG rung: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ + phát âm là<br />

/z/ khi tận cùng bằng các âm còn lại<br />

loves /lʌvz/ spend /spendz/ cooks /kʊks/ songs /sɒŋz/<br />

Âm “s” trong từ “cooks” phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/<br />

Đáp án: C<br />

Question 27. C<br />

Kiến thức: phát âm “- ed ”<br />

Giải thích:<br />

replied /ri'plaid/ required /ri'kwaiəd/ advanced /əd'vɑ:nst/ a<strong>chi</strong>eved /ə'tʃi:vd/<br />

Âm “ed” trong từ “advanced” phát âm là /t/, trong các từ còn lại là /d/.<br />

Cách phát âm đuôi “ed ”<br />

• /t/: tận cùng là âm vô thanh [f,k,p,t,s,θ, ʃ,tʃ ]<br />

Ví dụ: watched, looked, stopped, worked, placed, passed,...<br />

• /id/: tận cùng là [t,d], đặc biệt: <strong>độ</strong>ng từ <strong>dạng</strong> V_ed được dùng như tính từ (wicked, aged,...)<br />

Ví dụ: needed, wanted, decided, waited, edited, ...<br />

• /d/: tận cùng là âm hữu thanh gồm các phụ âm còn lại và nguyên âm.<br />

Ví dụ: lived, played, studied, filled, cleaned, followed, called, prepared,...<br />

Đáp án: C<br />

6


Question 28. B<br />

Cách phát âm “ed”:<br />

Có 3 cách phát âm ed trong ti ếng anh là -/id/ /-t/ -/d/<br />

- Đuôi „ed‟ đ ược phát âm là /id/ khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là /t/ hay /d/<br />

- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ /,/k/( về mặt chữ cái thường<br />

là các ch ữ s, ch, x, sh, k, ce, p, f, gh, ph<br />

- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại<br />

=> Phần được gạch chân ở câu B được phát âm là /t/ còn lại được phát âm là /id/<br />

=> Chọn B<br />

Question 29. C<br />

Cách phát âm “ -s/-es”<br />

- Những từ tận cùng là /s/, /dʒ/, /ʃ/, /tʃ/,... được phát âm là /iz/<br />

- Những từ tận cùng là /p/, /f/, /k/, /t/, /θ/ được phát âm là /s/<br />

- Các trường hợp còn lại phát âm là /z/<br />

=> Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /z/ còn lại phát âm là /iz/<br />

=> Chọn C<br />

Question 30. C<br />

Kiến thức: phát âm “-s ”<br />

Giải thích:<br />

programs /ˈprəʊ.ɡræmz/<br />

subjects /'sʌbdʤikts/<br />

Cách phát âm đuôi “-s ” và “-es ”<br />

• /s/: tận cùng là âm vô thanh [f,k,p,t,θ]<br />

VD: chefs, kicks, claps, hits, paths /p ɑːθs/<br />

• /s/: tận cùng là [p,pe,f,fe,gh,p h,t,te,k,ke]<br />

individuals /indi'vidjuəlz/<br />

celebrations /seli'breiʃnz/<br />

VD: claps, hopes, laughs/ l ɑːfs/, photographs, hats, hates, kicks, lakes,…<br />

• /iz/: tận cùng là [s,ʃ , tʃ, z, dʒ]<br />

VD: buses, washes, catches, buzzes, judges, …<br />

• /iz/: tận cùng là [s,x,ch,sh,ce,se,ge]<br />

VD: classes, boxes, watches, voices, horses, pages,…<br />

• /z/: tận cùng là các phụ âm còn lại – phụ âm hữu thanh [b, d, g,l, m, n, r, v, ð] sau các nguyên âm VD:<br />

rubs, cards, eggs, walls, names, cleans, wears,...<br />

Đáp án: C<br />

7


BÀI TẬP NGỮ ÂM – MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT – PHẦN 3<br />

Thời gian làm <strong>bài</strong>: 40 phút<br />

Mục đích:<br />

Nhận diện và củng cố kỹ năng, kiến thức xử lý <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> ngữ âm ở <strong>mức</strong> <strong>độ</strong> cơ <strong>bản</strong> nhất, dễ nhất.<br />

Ghi nhớ cách phát âm của những từ vựng gần gũi, quen thuộc.<br />

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs<br />

from the other three in pronunciation in each of the following questions<br />

Question 1. A. delivered<br />

Question 2. A. Cacti<br />

B. visited<br />

B. invite<br />

C. crooked<br />

C. primary<br />

D. recommended<br />

D. driven<br />

Question 3. A. Clothes B. houses C. increases D. rises<br />

Question 4. A. Admit B. provide C. decide D. require<br />

Question 5. A. Apply B. vacancy C. category D. scary<br />

Question 6. A. Hands B. occasions C. associates D. others<br />

Question 7. A. maintains B. laughs C. drops D. imports<br />

Question 8. A. Kites B. catches C. oranges D. buzzes<br />

Question 9. A. Lived B. cooked C. laughed D. watched<br />

Question 10. A. Plays B. looks C. leaves D. brings<br />

Question <strong>11</strong>. A. Studied B. approved C. reminded D. returned<br />

Question 12. A. Survive B. prohibit C. fertilizer D. environment<br />

Question 13. A. scientists B. interviews C. competitors D. materials<br />

Question 14. A. Washed B. missed C. returned D. stopped<br />

Question 15. A. letters B. groups C. systems D. goods<br />

Question 16. A. ma<strong>chi</strong>ne B. change C. chalk D. chocolate<br />

Question 17. A. maps B. laughs C. calls D. costs<br />

Question 18. A. stopped B. watched C. decided D. cooked<br />

Question 19. A. species B. themes C. medicines D. plates<br />

Question 20. A. explored B. named C. travelled D. separated<br />

Question 21. A. educate B. eliminate C. certificate D. dedicate<br />

Question 22. A. educate B. engineer C. acceptable D. department<br />

Question 23. A. future B. picture C. culture D. turn<br />

Question 24. A. needed B. formed C. trusted D. recorded<br />

Question 25. A. hope B. hour C. home D. holiday<br />

Question 26. A. allow B. below C. slowly D. tomorrow<br />

Question 27. A. hear B. clear C. bear D. ear<br />

Question 28. A. hated B. watched C. decided D. wanted<br />

1


Question 29. A. group B. couple C. double D. trouble<br />

Question 30. A. house B. cloud C. blouse D. coupon<br />

---------------THE END---------------<br />

2


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 A Question 2 D Question 3 A Question 4 A Question 5 A<br />

Question 6 C Question 7 A Question 8 A Question 9 A Question 10 B<br />

Question <strong>11</strong> C Question 12 B Question 13 A Question 14 C Question 15 B<br />

Question 16 A Question 17 C Question 18 C Question 19 D Question 20 D<br />

Question 21 C Question 22 D Question 23 D Question 24 B Question 25 B<br />

Question 26 A Question 27 C Question 28 B Question 29 A Question 30 D<br />

Question 1. A<br />

Kiến thức: phát âm “-ed”<br />

Giải thích:<br />

delivered /di'livəd/ visited /'vizit/ crooked /'krukid/ recommended /rekə'mendid/<br />

Cách phát âm đuôi “ed”<br />

• /t/: tận cùng là âm vô thanh [f,k,p,t,s,θ, ʃ,tʃ ]<br />

Ví dụ: watched, looked, stopped, worked, placed, passed,...<br />

• /id/: tận cùng là [t,d], đặc biệt: <strong>độ</strong>ng từ <strong>dạng</strong> V_ed được dùng như tính từ (wicked, aged,...)<br />

Ví dụ: needed, wanted, decided, waited, edited, ...<br />

• /d/: tận cùng là âm hữu thanh gồm các phụ âm còn lại và nguyên âm.<br />

Ví dụ: lived, played, studied, filled, cleaned, followed, called, prepared,...<br />

Đáp án: A<br />

Question 2. D<br />

Kiến thức: phát âm “-i”<br />

Giải thích:<br />

cacti /ˈkæktaɪ/ invite /ɪnˈvaɪt/ primary /ˈpraɪməri/ driven /ˈdrɪvn/<br />

Phần được gạch chân ở câu D đọc là /ɪ/, còn lại đọc là /aɪ/.<br />

Đáp án: D<br />

Question 3. A<br />

Kiến thức: cách phát âm “s,es”<br />

Giải thích:<br />

clothe /kləʊð/ house /haʊs/ increase /ɪnˈkriːs/ rise /raɪz/<br />

Quy tắc phát âm đuôi s,es:<br />

Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.<br />

Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce<br />

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại<br />

Phần được gạch chân ở câu A đọc là /z/, còn lại đọc là /iz/.<br />

Đáp án: A<br />

Question 4. A<br />

Phần gạch chân của câu A được phát âm là /i/ còn lại là /ai/<br />

admit /ə'mit/ provide /prə'vaid/ decide /di'said/ require /ri'kwai[r]/<br />

Question 5. A<br />

3


Phần gạch chân của câu A được phát âm là /ai/ còn lại là /i/<br />

apply /ə'plai/ vacancy /'veikənsi/ category /'kætəgəri/ hoặc /'kætəgɔ:ri/ scary /'skeəri/<br />

Question 6. C<br />

Kiến thức: Cách phát âm đuôi “s/es”<br />

Giải thích:<br />

hand /hænd/ occasion /əˈkeɪʒn/ associate /əˈsəʊʃieɪt/ other /ˈʌðə(r)/<br />

Cách phát âm đuôi s,es:<br />

TH1: Khi từ <strong>có</strong> tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/ thì phát âm là /s/<br />

TH2: Khi từ <strong>có</strong> tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ thì phát âm là /iz/<br />

TH3: Khi các từ <strong>có</strong> tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại thì phát âm là /z/<br />

Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /s/ còn lại là /z/<br />

Đáp án: C<br />

Question 7. A<br />

Kiến thức: Cách phát âm đuôi “s/es”<br />

Giải thích:<br />

maintain /meɪnˈteɪn/ laugh /lɑːf/ drop /drɒp/ import /ˈɪmpɔːt/<br />

Cách phát âm đuôi s,es:<br />

TH1: Khi từ <strong>có</strong> tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/ thì phát âm là /s/<br />

TH2: Khi từ <strong>có</strong> tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ thì phát âm là /iz/<br />

TH3: Khi các từ <strong>có</strong> tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại thì phát âm là /z/<br />

Phần được gạch chân ở câu A được phát âm là /z/ còn lại là /s/<br />

Đáp án: A<br />

Question 8. A<br />

Kiến thức: Cách phát âm “s/es”<br />

Giải thích:<br />

Đuôi “s” được đọc là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f<br />

Đuôi “es” được đọc là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce. Đuôi “s” được đọc là /z/ đối<br />

với những từ còn lại.<br />

kites /kaits/ catches /kætʃiz/ oranges /'ɔrinʤiz/ buzzes /bʌziz/<br />

Đáp án A <strong>có</strong> phần gạch chân đọc là /s/, các đáp án còn lại đọc là /iz/<br />

Đáp án: A<br />

Question 9. A<br />

Kiến thức: Phát âm “-ed”<br />

Giải thích:<br />

- Những từ kết thúc bằng các âm: /ʧ/, /s/, /k/, /f/, /p/, /θ/, /∫/ thì „ed‟ sẽ được đọc là /t/.<br />

- Những từ kết thúc bằng âm /t/ hay /d/ thì „ed‟ sẽ được đọc là /ɪd/.<br />

- Các trường hợp còn lại, „ed‟ sẽ đọc là /d/.<br />

Lived /livd/ cooked /kukt/ laughed /lɑ:ft/ watched /wɔtʃ/<br />

Đáp án A <strong>có</strong> phần gạch chân đọc là /d/, các đáp án còn lại đọc là /t/<br />

Đáp án: A<br />

Question 10. B<br />

Kiến thức: Phát âm “-s”<br />

Giải thích:<br />

4


Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.<br />

Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.<br />

Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,x,-z,-o,-ge,-ce<br />

Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại<br />

plays /pleiz/ looks leaves /li:vz/ brings /briɳz/<br />

Đáp án B <strong>có</strong> phần gạch chân đọc là /s/, các đáp án còn lại đọc là /z/<br />

Đáp án: B<br />

Question <strong>11</strong>. C<br />

Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”<br />

Giải thích:<br />

study /ˈstʌdi/ approve /əˈpruːv/ remind /rɪˈmaɪnd/ return /rɪˈtɜːn/<br />

Cách phát âm đuôi “ed”:<br />

TH1: Khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/ thì phát âm là /id/<br />

TH2: Khi <strong>độ</strong>ng từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh /p/, /f/, /k/, /s/, /∫/, /ʧ/ thì phát âm là /t/<br />

TH3: Khi <strong>độ</strong>ng từ tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại thì phát âm là /d/<br />

Đáp án C đuôi “ed” phát âm là /id/, còn lại /d/.<br />

Đáp án: C<br />

Question 12. B<br />

Kiến thức: Cách phát âm nguyên âm “i”<br />

Giải thích:<br />

survive /səˈvaɪv/ prohibit /prəˈhɪbɪt/ fertilizer/ˈfɜːtəlaɪzə(r)/ environment /ɪnˈvaɪrənmənt/<br />

Phần gạch chân ở câu B đọc là /ɪ/, còn lại đọc là /aɪ/.<br />

Đáp án: B<br />

Question 13. A<br />

Kiến thức: Phát âm “-s”<br />

Giải thích:<br />

scientists /'saiəntists/<br />

competitors /kəm'petitəz/<br />

interviews /'intəvju:z/<br />

materials /mə'tiəriəlz/<br />

Âm “s” trong từ “scientists” <strong>có</strong> <strong>phiên</strong> âm là /s/, trong các từ còn lại là /z/.<br />

Cách phát âm đuôi “-s” và “-es”<br />

- /s/: tận cùng là âm vô thanh [f,k,p,t,θ] VD: chefs, kicks, claps, hits, paths /pɑːθs/<br />

- /s/: tận cùng là [p,pe,f,fe,gh,ph,t,te,k,ke]<br />

VD: claps, hopes, laughs/ lɑːfs/, photographs, hats, hates, kicks, lakes,…<br />

- /iz/: tận cùng là [s,ʃ, tʃ, z, dʒ]<br />

VD: buses, washes, catches, buzzes, judges,…<br />

- /iz/: tận cùng là [s,x,ch,sh,ce,se,ge]<br />

VD: classes, boxes, watches, voices, horses, pages,…<br />

- /z/: tận cùng là các phụ âm còn lại – phụ âm hữu thanh [b, d, g,l, m, n, r, v, ð] sau các nguyên âm VD:<br />

rubs, cards, eggs, walls, names, cleans, wears,...<br />

Đáp án: A<br />

Question 14. C<br />

Kiến thức: cách phát âm –ed<br />

washed/wɑːʃt/ missed /mɪst/ returned /rɪˈtɜːrnd/ stopped /stɑːpt/<br />

5


Giải thích: Cách phát âm đuôi –ed :<br />

+ Phát âm là /id/ khi sau các từ <strong>có</strong> tận cùng là /t/, /d/.<br />

+ Phát âm là /t/ khi sau các từ <strong>có</strong> tận cùng là /k/, /f/, /p/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/.<br />

+ Phát âm là /d/ khi sau các từ <strong>có</strong> tận cùng là các từ còn lại. Phần gạch chân ở câu C <strong>có</strong> phát âm là /d / , còn<br />

lại là / t /.<br />

Đáp án C<br />

Question 15. B<br />

Kiến thức: cách phát âm –s/es<br />

letters /ˈletərz/ groups /ɡruːps/ systems /ˈsɪstəmz/ goods /ɡʊdz/<br />

Giải thích: Cách phát âm đuôi –s/es :<br />

+ Phát âm là /s/ khi sau các từ <strong>có</strong> tận cùng là /t/, /p/, /f/,/k/, /θ/.<br />

+ Phát âm là /iz/ khi sau các từ <strong>có</strong> tận cùng là /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/.<br />

+ Phát âm là /z/ khi sau các từ <strong>có</strong> tận cùng là các từ còn lại.<br />

Phần gạch chân ở câu B <strong>có</strong> phát âm là / s/ , còn lại là /z /.<br />

Đáp án B<br />

Question 16. A<br />

ma<strong>chi</strong>ne /mə'∫i:n/ change /t∫eindʒ/ chalk /t∫ɔ:k/ chocolate /,t∫ɒklət/<br />

Phần gạch chân câu A được phát âm là /∫/ còn lại là /t∫/<br />

=> đáp án A<br />

Question 17. C<br />

Quy tắc và cách đọc phát âm đuôi “-s” “-es” Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.<br />

Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại<br />

Phần gạch chân câu C được phát âm là /z/ còn lại là /s/<br />

=> đáp án C<br />

Question 18. C<br />

Kiến thức: phát âm “-ed”<br />

Giải thích:<br />

stopped /stɔpt/ watched /wɔtʃt/ decided /di'saidid/ cooked /kukt/ Cách<br />

phát âm đuôi “ed”<br />

• /t/: tận cùng là âm vô thanh [f,k,p,t,s,θ, ʃ,tʃ ]<br />

Ví dụ: watched, looked, stopped, worked, placed, passed,...<br />

• /id/: tận cùng là [t,d], đặc biệt: <strong>độ</strong>ng từ <strong>dạng</strong> V_ed được dùng như tính từ (wicked, aged,...) Ví dụ: needed,<br />

wanted, decided, waited, edited, ...<br />

/d/: tận cùng là âm hữu thanh gồm các phụ âm còn lại và nguyên âm. Ví dụ: lived, played, studied, filled,<br />

cleaned, followed, called, prepared,...<br />

Đáp án: C<br />

Question 19. D<br />

Kiến thức: Phát âm “-s”<br />

Giải thích:<br />

species /'spi:∫i:z/ themes /θi:mz/ medicines /'medisnz/ plates /pleits/<br />

Đáp án D <strong>có</strong> phần gạch chân đọc là /s/, các đáp án còn lại đọc là /z/<br />

Đáp án: D<br />

Question 20. D<br />

6


Kiến thức: Phát âm “ed”<br />

Giải thích:<br />

explored /iks'plɔ:d/ named /neimd/ travelled /'trævld/ separated /'sepritid/<br />

Đáp án D <strong>có</strong> phần gạch chân đọc là /id/, các đáp án còn lại đọc là /d/<br />

Đáp án: D<br />

Question 21. C<br />

Kiến thức: Phát âm “-ate”<br />

Giải thích:<br />

educate /ˈedʒukeit/ eliminate /i'limineit/ certificate /sə'tifikət/ dedicate /'dedikeit/<br />

Phần gạch chân câu C được phát âm là /ət/ còn lại là /eit/<br />

Đáp án: C<br />

Question 22. D<br />

Kiến thức: Cách phát âm “e”<br />

Giải thích:<br />

educate /ˈedʒukeɪt/ engineer /ˌendʒɪˈnɪə(r)/ acceptable /əkˈseptəbl/ department /dɪˈpɑːtmənt/<br />

Âm “e” trong từ “department” phát âm là /ɪ/, trong các từ còn lại phát âm là /e/<br />

Đáp án: D<br />

Question 23. D<br />

Kiến thức: Cách phát âm “t”<br />

Giải thích:<br />

future /ˈfjuːtʃə(r)/ picture /ˈpɪktʃə(r)/ culture /ˈkʌltʃə(r)/ turn /tɜːn/<br />

Âm “t” trong từ “turn” phát âm là /t/, các từ còn lại phát âm là /tʃ/<br />

Đáp án: D<br />

Question 24. B<br />

Kiến thức: Phát âm “-ed”<br />

Giải thích: Có 3 cách phát âm ed trong <strong>tiếng</strong> anh<br />

Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là /t/ hay /d/<br />

Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/<br />

Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.<br />

Phần gạch chân câu B được phát âm là /d/ còn lại là /id/<br />

Đáp án:B<br />

Question 25. B<br />

Kiến thức: Phát âm “h”<br />

Giải thích:<br />

hope /həʊp/ hour /'aʊə[r]/ home /həʊm/ holiday /'hɒlədei/<br />

Phần gạch chân câu B là một âm câm, còn lại được phát âm là /h/<br />

Đáp án:B<br />

Question 26. A<br />

Kiến thức: phát âm “-ow”<br />

Giải thích:<br />

allow /əˈlaʊ/ below /bɪˈləʊ/ slowly /ˈsləʊli/ tomorrow /təˈmɒrəʊ/<br />

Phần gạch chân ở câu A phát âm là /aʊ/, còn lại là /əʊ/<br />

Đáp án: A<br />

7


Question 27. C<br />

Kiến thức: Cách phát âm “-ear”<br />

Giải thích:<br />

hear /hɪə(r)/ clear /klɪə(r)/ bear /beə(r)/ ear /ɪə(r)/<br />

Âm “ear” trong từ “bear” phát âm là /eə/, còn lại phát âm là /ɪə/<br />

Đáp án: C<br />

Question 28. B<br />

Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”<br />

Giải thích:<br />

hate /heɪt/ watch /wɒtʃ/ decided /dɪˈsaɪdɪd/ want /wɒnt/<br />

phát âm đuôi “ed”:<br />

TH1: Khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/ thì phát âm là /id/<br />

TH2: Khi <strong>độ</strong>ng từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh /p/, /f/, /k/, /s/, /∫/, /ʧ/ thì phát âm là /t/<br />

TH3: Khi <strong>độ</strong>ng từ tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại thì phát âm là /d/<br />

Phần gạch chân ở câu C đọc là /d/, còn lại đọc là /t/<br />

Đáp án: B<br />

Question 29. A<br />

Kiến thức: Phát âm “-ou”<br />

Giải thích:<br />

group /ɡruːp/ couple /ˈkʌpl/ double /ˈdʌbl/ trouble /ˈtrʌbl/<br />

Phần gạch chân ở câu A đọc là /uː/ , còn lại là /ʌ/<br />

Đáp án: A<br />

Question 30. D<br />

house /haʊs/ cloud /klaʊd/ blouse /blaʊs/ coupon /ˈkjuːpɑːn/<br />

Giải thích: Phần gạch chân ở câu D <strong>có</strong> phát âm là / juː / , còn lại là /aʊ /.<br />

Đáp án D<br />

8


Mục tiêu:<br />

30 BÀI TẬP NGỮ ÂM – MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU – PHẦN 1<br />

Thời gian làm <strong>bài</strong>: 45 phút<br />

- Biết cách làm <strong>dạng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> ngữ âm ở <strong>mức</strong> <strong>độ</strong> khó hơn, chủ yếu dựa trên khả năng từ vựng.<br />

- Ghi nhớ được những từ <strong>có</strong> phát âm đặt biệt hoặc các từ <strong>có</strong> phát âm dễ gây nhầm lẫn.<br />

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs<br />

from the orther three in pronunciation in each of the following questions.<br />

Question 1. A. Mood B. flood C. spoon D. moon<br />

Question 2. A. Casebook B. briefcase C. suitcase D. purchase<br />

Question 3. A. Production B. propaganda C. promotion D. proceed<br />

Question 4. A. command B. community C. complete D. common<br />

Question 5. A. Houses B. rises C. horses D. chooses<br />

Question 6. A. Except B. excel C. excess D. exhaust<br />

Question 7. A. Equation B. dedication C. option D. exemption<br />

Question 8. A. Bruise B. circuit C. biscuit D. guilt<br />

Question 9. A. Stone B. top C. pocket D. modern<br />

Question 10. A. Family B. famine C. famous D. fabricate<br />

Question <strong>11</strong>. A. Islander B. alive C. vacancy D. habitat<br />

Question 12. A. Suggest B. survive C. support D. summer<br />

Question 13. A. Eventually B. shore C. proficient D. assure<br />

Question 14. A. Preparation B. susceptible C. experiment D. genetically<br />

Question 15. A. Hesitate B. excessive C. saturate D. restrict<br />

Question 16. A. Private B. marriage C. romantic D. attract<br />

Question 17. A. Coach B. goat C. toad D. broad<br />

Question 18. A. Purpose B. compose C. suppose D. propose<br />

Question 19. A. Stagnant B. vacancy C. charity D. habitat<br />

Question 20. A. Champagne B. chaos C. scheme D. chemist<br />

Question 21. A. Daunt B. astronaut C. vaulting D. aunt<br />

Question 22. A. Towed B. towel C. vowel D. crowded<br />

Question 23. A. coast B. board C. load D. toad<br />

Question 24. A. moment B. monument C. slogan D. quotient<br />

Question 25. A. sharp B. hammer C. apple D. applicant<br />

Question 26. A. shape B. passion C. push D. discuss<br />

Question 27. A. passionate B. pessimism C. assessment D. passages<br />

Question 28. A. endanger B. contractual C. defensive D. synchronize<br />

Question 29. A. culture B. justice C. sudden D. campus<br />

1


Question 30. A. none B. dozen C. youngster D. home<br />

2


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 B Question 2 D Question 3 B Question 4 D Question 5 C<br />

Question 6 D Question 7 A Question 8 A Question 9 A Question 10 C<br />

Question <strong>11</strong> D Question 12 D Question 13 A Question 14 C Question 15 A<br />

Question 16 A Question 17 D Question 18 A Question 19 B Question 20 A<br />

Question 21 D Question 22 A Question 23 B Question 24 B Question 25 A<br />

Question 26 D Question 27 A Question 28 D Question 29 D Question 30 D<br />

Question 1. B<br />

Kiến thức: Cách phát âm “-oo”<br />

Giải thích:<br />

mood /muːd/ flood /flʌd/ spoon /spuːn/ moon /muːn/<br />

Phần được gạch chân ở câu B được phát âm là /ʌ/ còn lại là /uː/<br />

Đáp án: B<br />

Question 2. D<br />

Kiến thức: Phát âm “-ase”<br />

Giải thích:<br />

casebook /ˈkeɪsbʊk/ briefcase /ˈbriːfkeɪs/ suitcase /ˈsuːtkeɪs/ purchase /ˈpɜːtʃəs/<br />

Phần gạch chân câu D được phát âm là /əs/ còn lại là /eɪs/<br />

Đáp án: D<br />

Question 3. B<br />

production /prəˈdʌkʃn/<br />

propaganda /prɒpə'gændə/<br />

promotion /prə'məʊt∫n/<br />

proceed /prəˈsiːd/<br />

Phần gạch chân câu B phát âm là /prɒ/ còn lại là /prə/<br />

=> đáp án B<br />

Question 4. D<br />

Kiến thức: Cách phát âm “co”<br />

Giải thích:<br />

Command /kə'mɑ:nd/<br />

community /kə'mju:niti/<br />

Complete /kəm'pli:t/<br />

common /'kɔmən/<br />

Đáp án D <strong>có</strong> phần gạch chân đọc là /kɔ/, các đáp án còn lại đọc là /kə/<br />

Đáp án: D<br />

Question 5. C<br />

Kiến thức: Phát âm “-ses”<br />

Giải thích: Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es<br />

Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.<br />

Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.<br />

Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.<br />

3


Trong câu này <strong>có</strong> 1 trường hợp đặc biệt: house (số ít) được phát âm là /haʊs/, tuy nhiên số nhiều houses<br />

được phát âm là /ˈhaʊzɪz/<br />

Phần gạch chân C được phát âm là /siz/ còn lại là /ziz/<br />

Đáp án:C<br />

Question 6. D<br />

Kiến thức:<br />

Phát âm “-ex”<br />

Giải thích:<br />

except /ik'sept/ excel /ik'sel/ excess /ik'ses/<br />

Phần gạch chân câu D được phát âm là /ig/ còn lại là /ik/<br />

Đáp án:D<br />

Question 7. A<br />

Kiến thức: Phát âm “-tion”<br />

Giải thích:<br />

equation /ɪˈkweɪʒn/<br />

option /ˈɒpʃn/<br />

Phần gạch chân câu A được phát âm là /ʒn/ còn lại là /ʃn/<br />

Đáp án: A<br />

Question 8. A<br />

Kiến thức: Phát âm “-ui”<br />

Giải thích:<br />

dedication /ˌdedɪˈkeɪʃn/<br />

exemption /ɪɡˈzempʃn/<br />

bruise /bruːz/ circuit /ˈsɜːkɪt/ biscuit /ˈbɪskɪt/ guilt /ɡɪlt/<br />

Phần gạch chân câu A được phát âm là /u:/ còn lại là /ɪ/<br />

Đáp án: A<br />

Question 9. A<br />

Kiến thức: Cách phát âm “o”<br />

Giải thích:<br />

stone/stoun/ top/tɔp/ pocket/'pɔkit/ modern/'mɔdən/<br />

Đáp án: A<br />

Question 10. C<br />

Kiến thức: Phát âm “-a”<br />

Giải thích:<br />

family /'fæməli/ famine /'fæmin/ famous /'feiməs/ fabricate /'fæbrikeit/<br />

Phần gạch chân câu C được phát âm là /ei/ còn lại là /æ/<br />

Đáp án:C<br />

Question <strong>11</strong>. D<br />

Kiến thức:<br />

Phát âm “-a”<br />

Giải thích:<br />

islander /'ailəndə[r]/ alive /ə'laiv/ vacancy /'veikənsi/ habitat /'hæbitæt/<br />

Phần gạch chân câu D được phát âm là /æ/ còn lại là /ə/<br />

Đáp án: D<br />

4


Question 12. D<br />

Kiến thức: cách phát âm “u”<br />

Giải thích:<br />

suggest /səˈdʒest/ survive /səˈvaɪv/ support /səˈpɔːt/ summer /ˈsʌmə(r)/<br />

Âm “u” trong từ “summer” phát âm là /ʌ/, trong các từ còn lại phát âm là /ə/<br />

Đáp án: D<br />

Question 13. A<br />

Kiến thức: Phát âm “-t”, “-sh”, “-c” và “-ss”<br />

Giải thích:<br />

eventually /ɪˈventʃuəli/ shore /ʃɔː(r)/ proficient /prəˈfɪʃnt/ assure /əˈʃʊə(r)/<br />

Phần gạch chân câu A được phát âm là /tʃ/ còn lại là /ʃ/<br />

Đáp án: A<br />

Question 14. C<br />

Kiến thức: Phát âm “-e”<br />

Giải thích:<br />

preparation /prepə'rei∫n/<br />

susceptible /sə'septəbl/<br />

experiment /ik'sperimənt/<br />

genetically /dʒi'netikəli/<br />

Phần gạch chân câu C được phát âm là /ə/ còn lại là /e/<br />

Đáp án:C<br />

Question 15. A<br />

Kiến thức: Phát âm “-s” và “-ss”<br />

Giải thích:<br />

hesitate /'heziteit/ excessive /ik'sesiv/ saturate /'sæt∫əreit/ restrict /ris'trikt/<br />

Phần gạch chân câu A được phát âm là /z/ còn lại là /s/<br />

Đáp án:A<br />

Question 16. A<br />

Kiến thức: Phát âm “-a”<br />

Giải thích:<br />

private /'praivit/ marriage /'mæridʒ/ romantic /rəʊ'mæntik/ attract /ə'trækt/<br />

Phần gạch chân câu A được phát âm là /i/ còn lại là /æ/<br />

Đáp án: A<br />

Question 17. D<br />

Kiến thức: Phát âm “-oa”<br />

Giải thích:<br />

coach /kəʊt∫/ goat /gəʊt/ toad /təʊd/ broad /brɔ:d/<br />

Phần gạch chân câu D được phát âm là /ɔ:/, còn lại là /əʊ/<br />

Đáp án:D<br />

Question 18. A<br />

Kiến thức: phát âm<br />

Giải thích:<br />

purpose /ˈpɜːpəs/ compose /kəmˈpəʊz/ suppose /səˈpəʊz/ propose /prəˈpəʊz/<br />

Phần được gạch chân ở câu A phát âm là /ə/, còn lại là /əʊ/.<br />

5


Đáp án: A<br />

Question 19. B<br />

Kiến thức: cách phát âm “a”<br />

Giải thích:<br />

stagnant /ˈstæɡnənt/ vacancy /ˈveɪkənsi/ charity /ˈtʃærəti/ habitat /ˈhæbɪtæt/<br />

Âm “a” trong từ “vacancy” phát âm là /eɪ/, trong các từ còn lại phát âm là /æ/.<br />

Đáp án: B<br />

Question 20. A<br />

Kiến thức: Phát âm “-ch”<br />

Giải thích:<br />

champagne /∫æm'pein/ chaos /'keiɒs/ scheme /ski:m/ chemist /'kemist/<br />

Phần gạch chân câu A được phát âm là /∫/ còn lại là /k/<br />

Đáp án:A<br />

Question 21. D<br />

Kiến thức: Phát âm “-au”<br />

Giải thích:<br />

daunt /dɔ:nt/ astronaut /'æstrənɔ:t/ vaulting /'vɔ:ltiŋ/ aunt /ɑ:nt/<br />

Phần gạch chân câu D được phát âm là /ɑ:/ còn lại là /ɔ:/<br />

Đáp án: D<br />

Question 22. A<br />

Kiến thức: Phát âm “-ow”<br />

Giải thích:<br />

towed /təʊd/ towel /ˈtaʊəl/ vowel /ˈvaʊəl/ crowded /ˈkraʊdɪd/<br />

Phần gạch chân câu A được phát âm là /əʊ/ còn lại là /aʊ/<br />

Đáp án:A<br />

Question 23. B<br />

Kiến thức: Phát âm “-oa”<br />

Giải thích:<br />

coast /kəʊst/ board /bɔːd/ load /ləʊd/ toad /təʊd/<br />

Phần gạch chân câu B được phát âm là /ɔː/ còn lại là /əʊ/<br />

Đáp án: B<br />

Question 24. B<br />

Kiến thức: Phát âm “-o”<br />

Giải thích:<br />

Moment /'moumənt/ monument /'mɔnjumənt/ slogan /'slougən/ quotient /'kwouʃənt/<br />

Phần được gạch chân ở đáp án B được phát âm là /ɔ/, các đáp án còn lại đọc là /ou/<br />

Đáp án: B<br />

Question 25. A<br />

Kiến thức: Cách phát âm “a”<br />

Giải thích:<br />

sharp /ʃɑ:p/ hammer/'hæmə/ apple /'æpl/ applicant /'æplikənt/<br />

Đáp án A <strong>có</strong> phần gạch chân đọc là / ɑ:/, các đáp án còn lại đọc là /æ/<br />

6


Đáp án: A<br />

Question 26. D<br />

Kiến thức: Phát âm “-sh, -ss”<br />

Giải thích:<br />

shape /ʃeip/ passion /'pæʃn/ push /puʃ/ discuss /dis'kʌs/<br />

Đáp án D <strong>có</strong> phần gạch chân đọc là /s/, các đáp án còn lại đọc là /ʃ/.<br />

Đáp án: D<br />

Question 27. A<br />

Kiến thức: phát âm “-ss”<br />

Giải thích:<br />

passionate /ˈpæʃənət/<br />

pessimism /ˈpesɪmɪzəm/<br />

assessment /əˈsesmənt/<br />

passages /ˈpæsɪdʒ/<br />

Phần gạch chân ở câu A đọc là /ʃ/, còn lại là /s/.<br />

Đáp án: A<br />

Question 28. D<br />

Kiến thức: Phát âm “-n”<br />

Giải thích:<br />

endanger /ɪnˈdeɪndʒə(r)/<br />

contractual /kənˈtræktʃuəl/<br />

defensive /dɪˈfensɪv/<br />

synchronize /ˈsɪŋkrənaɪz/<br />

Phần gạch chân câu D được phát âm là /ŋ/ còn lại là /n/<br />

Đáp án:D<br />

Question 29. D<br />

Kiến thức: Phát âm “-u”<br />

Giải thích:<br />

culture /'kʌlt∫ə[r]/ justice /'dʒʌstis/ sudden /'sʌdn/ campus /'kæmpəs/<br />

Phần gạch chân câu D được phát âm là /ə/ còn lại là /ʌ/<br />

Đáp án:D<br />

Question 30. D<br />

Kiến thức: Cách phát âm “o”<br />

Giải thích:<br />

None /nʌn/ dozen /'dʌzn/ youngster /'jʌɳstə/ home /houm/<br />

Đáp án D <strong>có</strong> phần gạch chân đọc là /ou/, các đáp án còn lại đọc là /ʌ/<br />

Đáp án: D<br />

7


Mục tiêu:<br />

30 BÀI TẬP NGỮ ÂM –MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU – PHẦN 2<br />

Thời gian làm <strong>bài</strong>: 45 phút<br />

- Biết cách làm <strong>dạng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> ngữ âm ở <strong>mức</strong> <strong>độ</strong> khó hơn, chủ yếu dựa trên khả năng từ vựng.<br />

- Ghi nhớ được những từ <strong>có</strong> phát âm đặt biệt hoặc các từ <strong>có</strong> phát âm dễ gây nhầm lẫn.<br />

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs<br />

from the other three in pronunciation in each of the following questions.<br />

Question 1. A. smooth B. sunbath C. youth D. cloth<br />

Question 2. A. rough B. touchy C. southern D. coup<br />

Question 3. A. crucial B. partial C. material D. financial<br />

Question 4. A. embarrassed B. beloved C. naked D. adopted<br />

Question 5. A. digestion B. suggestion C. question D. perfection<br />

Question 6. A. pedal B. petrol C. pretty D. petty<br />

Question 7. A. fossil B. session C. discuss D. progress<br />

Question 8. A. desperate B. irritate C. grateful D. frustrate<br />

Question 9. A. malaria B. eradicate C. character D. spectacular<br />

Question 10. A. opponent B. compose C. podium D. advocate<br />

Question <strong>11</strong>. A. competitor B. illegal C. epidemic D. education<br />

Question 12. A. sculpture B. result C. justice D. figure<br />

Question 13. A. custom B. cushion C. mushroom D. culture<br />

Question 14. A. promise B. devise C. surprise D. realise<br />

Question 15. A. comment B. development C. confidence D. reference<br />

Question 16. A. supportive B. substantial C. compulsory D. curriculum<br />

Question 17. A. average B. natural C. family D. already<br />

Question 18. A. breakfast B. feature C. peasant D. pleasure<br />

Question 19. A. campus B. plane C. game D. base<br />

Question 20. A. volunteer B. trust C. fuss D. judge<br />

Question 21. A. explanation B. existence C. exciting D. experience<br />

Question 22. A. ancient B. educate C. stranger D. transfer<br />

Question 23. A. none B. phone C. zone D. stone<br />

Question 24. A. flour B. hour C. pour D. sour<br />

Question 25. A. pure B. durable C. cure D. pursue<br />

Question 26. A. opposite B. technology C. economic D. appropriate<br />

Question 27. A. initiate B. substantial C. attention D. particular<br />

Question 28. A. considerable B. represent C. atmosphere D. customer<br />

Question 29. A. ploughs B. photograghs C. coughs D. laughs<br />

Question 30. A. hurry B. under C. pressure D. rush<br />

---------------THE END---------------<br />

1


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 A Question 2 D Question 3 C Question 4 A Question 5 D<br />

Question 6 C Question 7 B Question 8 A Question 9 A Question 10 D<br />

Question <strong>11</strong> B Question 12 D Question 13 B Question 14 A Question 15 A<br />

Question 16 C Question 17 D Question 18 B Question 19 A Question 20 D<br />

Question 21 A Question 22 D Question 23 A Question 24 C Question 25 D<br />

Question 26 D Question 27 D Question 28 B Question 29 A Question 30 C<br />

Question 1. A<br />

Kiến thức: Phát âm “-th”<br />

Giải thích:<br />

smooth /smuːð/ sunbath /ˈsʌnbɑːθ/ youth /juːθ/ cloth /klɒθ/<br />

Phần gạch chân câu A được phát âm là /ð/ còn lại là /θ/<br />

Đáp án:A<br />

Question 2. D<br />

Kiến thức: Phát âm “-ou”<br />

Giải thích:<br />

rough /rʌf/ touchy /ˈtʌtʃi/ southern /ˈsʌðən/ coup /kuː/<br />

Phần gạch chân câu D được phát âm là /uː/ còn lại là /ʌ/<br />

Đáp án:D<br />

Question 3. C<br />

Kiến thức: Cách phát âm “ial”<br />

Giải thích:<br />

Rucial/'kru:ʃjəl/ partial/'pɑ:ʃəl/ material/mə'tiəriəl/ financial/fai'nænʃəl/<br />

Đáp án C <strong>có</strong> phần gạch chân đọc là /iəl/, các đáp án còn lại đọc là /əl/<br />

Đáp án: C<br />

Question 4. A<br />

Kiến thức: Cách đọc đuôi “ed”<br />

Giải thích:<br />

Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là /t/ hay /d/<br />

Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/<br />

Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại<br />

Chú ý: một số tính từ đuôi “ed” đọc là /id/ không tuân <strong>theo</strong> quy tắc trên<br />

embarrassed /im'bærəst/ beloved /bi'lʌvid/ naked /'neikid/ adopted /ə'dɔptid/<br />

Đáp án A <strong>có</strong> phần gạch chân đọc là /t/, các đáp án còn lại đọc là /id/.<br />

Đáp án: A<br />

Question 5. D<br />

Kiến thức: Phát âm “-tion”<br />

Giải thích:<br />

digestion /daɪˈdʒestʃən/ suggestion /sə'dʒest∫ən/ question /'kwest∫ən/ perfection /pə'fek∫n/<br />

Phần gạch chân câu D được phát âm là /∫n/ còn lại là /t∫ən/<br />

Đáp án:D<br />

2


Question 6. C<br />

Kiến thức: phát âm “-e”<br />

Giải thích:<br />

pedal /ˈpedl/ petrol /ˈpetrəl/ pretty /ˈprɪti/ petty /ˈpeti/<br />

Phần được gạch chân ở câu C phát âm là /ɪ/, còn lại là /e/.<br />

Đáp án: C<br />

Question 7. B<br />

fossil /'fɒsl/ session /'se∫n/ discuss /di'skʌs/ progress /'prəʊgres/<br />

Phần gạch chân câu B được phát âm là /∫/ còn lại là /s/<br />

=> đáp án B<br />

Question 8. A<br />

Kiến thức: Phát âm “-ate”<br />

Giải thích:<br />

desperate /'despərət/<br />

irritate /i'riteit/<br />

grateful /'greitful/<br />

frustrate /frʌ'streit/ hoặc /'frʌstreit/<br />

Phần gạch chân câu A được phát âm là /ə/ còn lại là /ei/<br />

Đáp án:A<br />

Question 9. A<br />

Kiến thức: Phát âm “-a”<br />

Giải thích:<br />

malaria /məˈleəriə/<br />

eradicate /ɪˈrædɪkeɪt/<br />

character /ˈkærəktə(r)/<br />

spectacular /spekˈtækjələ(r)<br />

Phần gạch chân câu A được phát âm là /ə/ còn lại là /æ/<br />

Đáp án:A<br />

Question 10. D<br />

Kiến thức: Phát âm “-o”<br />

Giải thích:<br />

opponent /ə'pəʊnənt/ compose /kəm'pəʊz/ podium /'pəʊdiəm/ advocate /'ædvəkeit/<br />

Phần gạch chân câu D được phát âm là /ə/ còn lại là /əʊ/<br />

Đáp án: D<br />

Question <strong>11</strong>. B<br />

Kiến thức: Phát âm “-e”<br />

Giải thích:<br />

competitor /kəm'petitə[r]/ illegal /i'li:gl/ epidemic /,epi'demik/ education /,edjʊ'kei∫n/<br />

Phần gạch chân câu B được phát âm là /i:/ còn lại là /e/<br />

Đáp án: B<br />

Question 12. D<br />

Kiến thức: Phát âm “-u”<br />

Giải thích:<br />

sculpture /'skʌlpt∫ə[r]/ result /ri'zʌlt/ justice /'dʒʌstis/ figure /'figə[r]/<br />

Phần gạch chân câu D được phát âm là /ə/ còn lại là /ʌ/<br />

Đáp án: D<br />

Question 13. B<br />

3


Kiến thức: Phát âm “-u”<br />

Giải thích:<br />

custom /'kʌstəm/ cushion /'kʊ∫n/ mushroom /'mʌ∫rʊm/ culture /'kʌlt∫ə[r]/<br />

Phần gạch chân câu B được phát âm là /ʊ/ còn lại là /ʌ/<br />

Đáp án:B<br />

Question 14. A<br />

Kiến thức: Cách phát âm “se”<br />

Giải thích:<br />

promise /'prɔmis/ devise/di'vaiz/ surprise /sə'praiz/ realise /'riəlaiz/<br />

Đáp án A <strong>có</strong> phần gạch chân đọc là /s/, các đáp án còn lại đọc là /z/<br />

Đáp án: A<br />

Question 15. A<br />

Kiến thức: Cách phát âm “e”<br />

Giải thích:<br />

comment /'kɔment/<br />

development /di'veləpmənt/<br />

confidence /'kɔnfidəns/<br />

reference /'refrəns/<br />

Đáp án A <strong>có</strong> phần gạch chân đọc là /e/, các đáp án còn lại đọc là /ə/<br />

Đáp án: A<br />

Question 16. C<br />

Kiến thức: phát âm “-u”<br />

Giải thích:<br />

supportive /səˈpɔːtɪv/<br />

substantial /səbˈstænʃl/<br />

compulsory /kəmˈpʌlsəri/<br />

curriculum /kəˈrɪkjələm/<br />

Phần gạch chân ở câu C đọc là /ʌ/, còn lại là /ə/.<br />

Đáp án: C<br />

Question 17. D<br />

Kiến thức: Phát âm “-a”<br />

Giải thích:<br />

average /ˈævərɪdʒ/ natural /ˈnætʃrəl/ family /ˈfæməli/ already /ɔːlˈredi/<br />

Phần gạch chân câu D được phát âm là /ɔː/ còn lại là /æ/<br />

Đáp án:D<br />

Question 18. B<br />

Kiến thức: Phát âm “-ea”<br />

Giải thích:<br />

breakfast /ˈbrekfəst/ feature /ˈfiːtʃə(r)/ peasant /ˈpeznt/ pleasure /ˈpleʒə(r)/<br />

Phần gạch chân câu B được phát âm là /i:/ còn lại là /e/<br />

Đáp án:B<br />

Question 19. A<br />

Kiến thức: cách phát âm “a”<br />

Giải thích:<br />

campus /ˈkæmpəs/ plane /pleɪn/ game /ɡeɪm/ base /beɪs/<br />

Âm “a” trong từ “campus” phát âm là /æ/, trong các từ còn lại phát âm là /eɪ/<br />

Đáp án: A<br />

4


Question 20. D<br />

Kiến thức: Cách phát âm đuôi “s/es”<br />

Giải thích:<br />

house /haʊs/ service /ˈsɜːvɪs/ passage /ˈpæsɪdʒ/ technique/tekˈniːk/<br />

Cách phát âm đuôi s,es:<br />

TH1: Khi từ <strong>có</strong> tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/ thì phát âm là /s/<br />

TH2: Khi từ <strong>có</strong> tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ thì phát âm là /iz/<br />

TH3: Khi các từ <strong>có</strong> tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại thì phát âm là /z/<br />

Phần được gạch chân ở câu D được phát âm là /s/ còn lại là /iz/<br />

Đáp án: D<br />

Question 21. A<br />

Kiến thức: phát âm “-e”<br />

Giải thích:<br />

explanation /eksplə'neiʃn/<br />

existence /ig'zistəns/<br />

exciting/ik'saitiɳ/<br />

experience /iks'piəriəns/<br />

Âm “e” trong từ “explanation” phát âm là /e/, trong các từ còn lại là /i/.<br />

Đáp án: A<br />

Question 22. D<br />

Kiến thức: Phát âm “-a”<br />

Giải thích:<br />

ancient /'ein∫ənt/ educate /'edjʊkeit/ stranger /'streindʒə[r]/ transfer /træn'sfɜ:[r]/<br />

Phần gạch chân câu D được phát âm là /æ/ còn lại là /ei/<br />

Đáp án:D<br />

Question 23. A<br />

Kiến thức: Phát âm “-o”<br />

Giải thích:<br />

none/nʌn/ phone /fəʊn/ zone /zəʊn/ stone /stəʊn/<br />

Phần gạch chân câu A được phát âm là /ʌ/ còn lại là /əʊ/<br />

Đáp án:A<br />

Question 24. C<br />

Kiến thức: Cách phát âm “our”<br />

Giải thích:<br />

flour /flauə/ hour /'auə/ pour /pɔ:/ sour /'sauə/<br />

Đáp án C <strong>có</strong> phần gạch chân đọc là /ɔ:/, các đáp án còn lại đọc là /auə/<br />

Đáp án: C<br />

Question 25. D<br />

Kiến thức: Phát âm “-u”<br />

Giải thích:<br />

pure /pjʊə/ durable /'djʊərəbl/ cure /kjʊər/ pursue /pə'sju:/<br />

Âm “u” trong từ “pursue” <strong>có</strong> <strong>phiên</strong> âm là /u:/, trong các từ còn lại là /ʊə/.<br />

Đáp án: D<br />

Question 26. D<br />

Kiến thức: phát âm “-o”<br />

5


Giải thích:<br />

opposite /'ɔpəzit/<br />

technology/tek'nɔləʤi/<br />

economic/,i:kə'nɔmik/<br />

appropriate /əˈprəʊpriət/<br />

Âm “o” trong từ “appropriate” <strong>phiên</strong> âm là /əʊ/ trong các từ còn lại là /ɔ/.<br />

Đáp án: D<br />

Question 27. D<br />

Kiến thức: Phát âm “-t”<br />

Giải thích:<br />

initiate /ɪˈnɪʃieɪt/ substantial /səb'stæn∫l/<br />

attention /ə'ten∫n/<br />

particular /pə'tikjʊlə[r]/<br />

Phần gạch chân câu D được phát âm là /t/ còn lại là /∫/ Đáp án: D<br />

Question 28. B<br />

Kiến thức: phát âm “-s”<br />

Giải thích:<br />

considerable /kənˈsɪdərəbl/<br />

represent /ˌreprɪˈzent/<br />

atmosphere /ˈætməsfɪə(r)/<br />

customer /ˈkʌstəmə(r)/<br />

Phần gạch chân ở câu B phát âm là /z/, còn lại là /s/<br />

Đáp án: B<br />

Question 29. A<br />

Kiến thức:<br />

Cách phát âm “s”<br />

Giải thích:<br />

Cách phát âm tận cùng là “-s”<br />

- Trước “s” là các âm /p/, /f/, /k/, /t/, /θ/ => phát âm là /s/<br />

- Các âm còn lại phát âm là /z/<br />

ploughs /plaʊz/<br />

photographs /ˈfəʊtəɡrɑːfs/<br />

coughs /kɒfs/<br />

laughs /lɑːfs/<br />

Âm “s” trong từ “ploughs” phát âm là /z/, còn lại là /s/<br />

Đáp án: A<br />

Question 30. C<br />

Kiến thức: từ vựng, phát âm<br />

Giải thích:<br />

hurry /'hʌri/ under /'ʌndə[r]/ pressure /'pre∫ə[r]/ rush /rʌ∫/<br />

Phần gạch chân của câu C được phát âm là /ə/, còn lại là /ʌ/<br />

Đáp án: C<br />

6


50 BÀI TẬP NGỮ ÂM – MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT – PHẦN 1<br />

Thời gian làm <strong>bài</strong>: 60 phút<br />

Mục đích:<br />

- Nhận diện và củng cố kỹ năng, kiến thức xử lý <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> ngữ âm ở <strong>mức</strong> <strong>độ</strong> cơ <strong>bản</strong> nhất, dễ nhất.<br />

- Ghi nhớ cách phát âm của những từ vựng gần gũi, quen thuộc.<br />

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs<br />

from the other three in pronunciation in each of the following questions.<br />

Question 1. A. listens<br />

B. reviews<br />

C. protects<br />

D. enjoys<br />

Question 2. A. kissed<br />

B. washed<br />

C. advertised<br />

D. slipped<br />

Question 3. A. express<br />

B. exciting<br />

C. expensive<br />

D. exhibition<br />

Question 4. A. exhaust<br />

B. exam<br />

C. exact<br />

D. excellent<br />

Question 5. A. enjoyed<br />

B. ironed<br />

C. picked<br />

D. served<br />

Question 6. A. buttons<br />

B. books<br />

C. begs<br />

D. cans<br />

Question 7. A. derived<br />

B. required<br />

C. blamed<br />

D. coughed<br />

Question 8. A. extended<br />

B. skipped<br />

C. looked<br />

D. watched<br />

Question 9. A. priority<br />

B. habitat<br />

C. protection<br />

D. essential<br />

Question 10. A. marvelous<br />

B. assistance<br />

C. armchair<br />

D. argument<br />

Question <strong>11</strong>. A. change<br />

B. champagne<br />

C. channel<br />

D. choice<br />

Question 12. A. cities<br />

B. areas<br />

C. envelops<br />

D. days<br />

Question 13. A. begged<br />

B. dogged<br />

C. buttoned<br />

D. blamed<br />

Question 14. A. approached<br />

B. sacrificed<br />

C. unwrapped<br />

D. obliged<br />

Question 15. A. laughs<br />

B. mouths<br />

C. slopes<br />

D. presidents<br />

Question 16. A. finished<br />

B. promised<br />

C. escaped<br />

D. followed<br />

Question 17. A. gossip<br />

B. gentle<br />

C. gamble<br />

D. garage<br />

Question 18. A. expands<br />

B. installs<br />

C. swallows<br />

D. rejects<br />

Question 19. A. expands<br />

B. travels<br />

C. appoints<br />

D. animals<br />

Question 20. A. promised<br />

B. conserved<br />

C. destroyed<br />

D. proposed<br />

Question 21. A. clear<br />

B. treasure<br />

C. spread<br />

D. dread<br />

Question 22. A. ocean<br />

B. commercial<br />

C. necessary<br />

D. technician<br />

Question 23 A. houses<br />

B. clothes<br />

C. matches<br />

D. stages<br />

Question 24. A. bother<br />

B. worthy<br />

C. weather<br />

D. wealthy<br />

Question 25. A. area<br />

B. arrange<br />

C. arrive<br />

D. arise<br />

Question 26. A. reduced<br />

B. caused<br />

C. damaged<br />

D. preserved<br />

Question 27. A. cooked<br />

B. ploughed<br />

C. stopped<br />

D. finished<br />

Question 28. A. take<br />

B. name<br />

C. eight<br />

D. back<br />

Question 29. A. about<br />

B. shout<br />

C. wounded<br />

D. count<br />

Question 30. A. houses<br />

B. brashes<br />

C. hates<br />

D. places<br />

Question 31. A. kites<br />

B. hopes<br />

C. balls<br />

D. kicks<br />

Question 32. A. hire<br />

B. hour<br />

C. hair<br />

D. hi<br />

1


Question 33. A. hear<br />

B. pear<br />

C. clear<br />

D. near<br />

Question 34. A. attacked<br />

B. stopped<br />

C. decided<br />

D. searched<br />

Question 35. A. possesses<br />

B. brushes<br />

C. watches<br />

D. indicates<br />

Question 36. A. derived<br />

B. faced<br />

C. inclined<br />

D. hired<br />

Question 37. A. values<br />

B. accelerates<br />

C. responsibilities<br />

D. waves<br />

Question 38. A. supported<br />

B. mended<br />

C. dressed<br />

D. attracted<br />

Question 39. A. major<br />

B. native<br />

C. sailor<br />

D. applicant<br />

Question 40. A. circles<br />

B. symptoms<br />

C. areas<br />

D. complaints<br />

Question 41. A. land<br />

B. sandy<br />

C. many<br />

D. candy<br />

Question 42. A. lunch<br />

B. kitchen<br />

C. technology<br />

D. purchase<br />

Question 43. A. matched<br />

B. worked<br />

C. cleaned<br />

D. stepped<br />

Question 44. A. visits<br />

B. destroys<br />

C. believes<br />

D. depends<br />

Question 45. A. floor<br />

B. door<br />

C. noodle<br />

D. board<br />

Question 46. A. around<br />

B. south<br />

C. souvenir<br />

D. thousand<br />

Question 47. A. talked<br />

B. naked<br />

C. liked<br />

D. asked<br />

Question 48. A. cursed<br />

B. ragged<br />

C. sacred<br />

D. compiled<br />

Question 49. A. amount<br />

B. countable<br />

C. country<br />

D. around<br />

Question 50. A. approached<br />

B. enforced<br />

C. composed<br />

D. embraced<br />

2


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 C Question <strong>11</strong> B Question 21 A Question 31 C Question 41 C<br />

Question 2 C Question 12 C Question 22 C Question 32 B Question 42 C<br />

Question 3 D Question 13 B Question 23 B Question 33 B Question 43 C<br />

Question 4 D Question 14 D Question 24 D Question 34 C Question 44 A<br />

Question 5 C Question 15 B Question 25 A Question 35 D Question 45 C<br />

Question 6 B Question 16 D Question 26 A Question 36 B Question 46 C<br />

Question 7 D Question 17 B Question 27 B Question 37 B Question 47 B<br />

Question 8 A Question 18 D Question 28 D Question 38 C Question 48 D<br />

Question 9 D Question 19 C Question 29 C Question 39 D Question 49 C<br />

Question 10 B Question 20 A Question 30 C Question 40 D Question 50 C<br />

Question 1. C<br />

Kiến thức: Cách phát âm đuôi “-s”<br />

Giải thích:<br />

“-s” được phát âm là:<br />

- /s/ khi âm tận cùng trước nó là /p/, /k/, /f/, /θ/<br />

- /z/ khi tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại<br />

listen /ˈlɪsn/ review /rɪˈvjuː/ protect /prəˈtekt/ enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/<br />

Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /s/ còn lại phát âm là /z/<br />

Đáp án: C<br />

Question 2. C<br />

Kiến thức: Phát âm “-ed”<br />

Giải thích:<br />

Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/<br />

Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.<br />

Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.<br />

Phần gạch chân câu C được phát âm là /d/ còn lại là /t/<br />

Đáp án: C<br />

Question 3. D<br />

express /ɪkˈspres/ exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/ expensive /ɪkˈspensɪv/ exhibition /ˌeksɪˈbɪʃn/<br />

Phần gạch chân câu D phát âm là /eks/ còn lại là /ɪks/<br />

=> đáp án D<br />

Question 4. D<br />

Kiến thức:<br />

Cách phát âm “-ex”<br />

Giải thích:<br />

exhaust /ig'zɔ:st/ exam /ig'zæm/ exact /ig'zækt/ excellent/'eksələnt/<br />

Đáp án D <strong>có</strong> phần gạch chân đọc là /ek/, các đáp án còn lại đọc là /ig/<br />

Đáp án: D<br />

3


Question 5. C<br />

Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”<br />

Giải thích:<br />

Đuôi ed được đọc là /id/ khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.<br />

Đuôi ed được đọc là /t/ khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/. ...<br />

Đuôi ed được đọc là /d/ trong các trường hợp còn lại.<br />

enjoyed /in'ʤɔd/ ironed /'aiənd/ picked /pikt/ served /sə:vd/<br />

Đáp án C <strong>có</strong> phần gạch chân đọc là /t/, các đáp án còn lại đọc là /d/<br />

Đáp án: C<br />

Question 6. B<br />

Kiến thức: Phát âm “-s”<br />

Giải thích:<br />

Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es<br />

Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.<br />

Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.<br />

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.<br />

Phần gạch chân câu B được phát âm là /s/ còn lại là /z/<br />

Đáp án: B<br />

Question 7. D<br />

Kiến thức: Phát âm “-ed”<br />

Giải thích: Có 3 cách phát âm “-ed” trong <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong><br />

Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là /t/ hay /d/<br />

Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/ Đuôi /ed/ được phát<br />

âm là /d/ với các trường hợp còn lại.<br />

Phần gạch chân câu D được phát âm là /t/ còn lại là /d/<br />

Đáp án: D<br />

Question 8. A<br />

Kiến thức: cách phát âm đuôi “ed”<br />

Giải thích:<br />

Cách phát âm đuôi “ed”:<br />

+ Đuôi “ed” được phát âm là /id/ khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là /t/ hay /d/<br />

+ Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/<br />

+ Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại<br />

extended /ɪkˈstendɪd/ skipped /skɪpt/ looked /lʊkt/ watched /wɒtʃt/<br />

Âm “ed” trong từ “extended” phát âm là /id/, trong các từ còn lại phát âm là /t/<br />

Đáp án: A<br />

Question 9. D<br />

Kiến thức: phát âm “-t”<br />

Giải thích:<br />

priority/praɪˈɒrəti/ habitat /ˈhæbɪtæt/ protection /prəˈtekʃn/ essential /ɪˈsenʃl/<br />

Phần gạch chân ở câu D đọc là /ʃ/, còn lại đọc là /t/.<br />

Đáp án: D<br />

4


Question 10. B<br />

Kiến thức: phát âm “-a”<br />

Giải thích:<br />

marvelous /ˈmɑːvələs/<br />

armchair /ˈɑːmtʃeə(r)/<br />

Phần gạch chân ở câu B đọc là /ə/, còn lại đọc là /ɑː/.<br />

Đáp án: B<br />

Question <strong>11</strong>. B<br />

Kiến thức: Phát âm “-ch”<br />

Giải thích:<br />

assistance /əˈsɪstəns/<br />

argument /ˈɑːɡjumənt/<br />

change /t∫eindʒ/ champagne /∫æm'pein/ channel /'t∫ænl/ choice /t∫ɔis/<br />

Phần gạch chân câu B được phát âm là /∫/ còn lại là /t∫/<br />

Đáp án:B<br />

Question 12. C<br />

Kiến thức: Phát âm “-s”<br />

Giải thích: Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es<br />

Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.<br />

Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.<br />

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.<br />

Phần gạch chân câu C được phát âm là /s/ còn lại là z<br />

Đáp án: C<br />

Question 13. B<br />

Kiến thức: Phát âm “-ed”<br />

Giải thích:<br />

Đuôi ed được đọc là /id/. Khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.<br />

Đuôi ed được đọc là /t/. Khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /tʃ/<br />

Đuôi ed được đọc là /d/ Trong các trường hợp còn lại.<br />

dogged /ˈdɒɡɪd/ (a): bền bỉ; ngoan cường<br />

Phần gạch chân câu B được phát âm là /ɪd/ còn lại là /d/<br />

Đáp án: B<br />

Question 14. D<br />

Kiến thức: Phát âm “-ed”<br />

Giải thích:<br />

Đuôi ed được đọc là /id/. Khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.<br />

Đuôi ed được đọc là /t/. Khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /tʃ/. ...<br />

Đuôi ed được đọc là /d/ Trong các trường hợp còn lại. Phần gạch chân câu D được phát âm là /d/ còn lại<br />

là /t/<br />

Đáp án: D<br />

Question 15. B<br />

Kiến thức: Phát âm “-s”<br />

Giải thích: Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es<br />

Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.<br />

5


Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.<br />

Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.<br />

Phần gạch chân câu B được phát âm là /z/ còn lại là /s/<br />

Đáp án: B<br />

Question 16. D<br />

Kiến thức: Phát âm “-ed”<br />

Giải thích: Có 3 cách phát âm ed trong <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> là -/id/ /-t/ -/d/<br />

Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là /t/ hay /d/<br />

Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/<br />

Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.<br />

Phần gạch chân câu D được phát âm là /d/ còn lại là /t/<br />

Đáp án: D<br />

Question 17. B<br />

Kiến thức: Phát âm “-g”<br />

Giải thích:<br />

gossip /'gɔsip/ gentle /'dʒentl/ gamble /'gæmbl/ garage /'gærɑ:ʒ/<br />

Phần gạch chân câu B được phát âm là /dʒ/ còn lại là /g/<br />

Đáp án: B<br />

Question 18. D<br />

Kiến thức: phát âm đuôi “s/es”<br />

Giải thích:<br />

Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.<br />

Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce<br />

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại<br />

expand /ɪkˈspænd/ install /ɪnˈstɔːl/ swallow /ˈswɒləʊ/ reject /rɪˈdʒekt/<br />

Phần được gạch chân ở câu D phát âm là /s/, còn lại là /z/.<br />

Đáp án: D<br />

Question 19. C<br />

Kiến thức: cách phát âm đuôi “s”<br />

Giải thích: Cách phát âm đuôi “s”:<br />

+ phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh KHÔNG rung: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/<br />

+ phát âm là /z/ khi tận cùng bằng các âm còn lại<br />

expands /ɪkˈspændz/ travels /ˈtrævlz/ appoints /əˈpɔɪnts/ animals /ˈænɪmlz/<br />

Âm “s” trong từ “appoints” phát âm là /s/, trong các từ còn lại phát âm là /z/.<br />

Đáp án: C<br />

Question 20. A<br />

Kiến thức: Phát âm “-ed”<br />

Giải thích: Có 3 cách phát âm ed trong <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong><br />

Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là /t/ hay /d/<br />

Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/<br />

Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.<br />

Phần gạch chân câu A được phát âm là /t/ còn lại là /d/<br />

6


Đáp án:A<br />

Question 21. A<br />

Kiến thức: Phát âm “-ea”<br />

Giải thích:<br />

clear/kliə[r]/ treasure /'treʒə[r]/ spread /spred/ dread /dred/<br />

Phần gạch chân câu A được phát âm là /iə/ còn lại là /e/<br />

Đáp án: A<br />

Question 22. C<br />

Kiến thức:<br />

Phát âm “-c”<br />

Giải thích:<br />

ocean /'əʊ∫n/ commercial /kə'mɜ:∫l/ necessary /'nesəsəri/ technician /'tekni∫n/<br />

Phần gạch chân câu C được phát âm là /s/ còn lại là /∫/<br />

Đáp án:C<br />

Question 23. B<br />

Kiến thức: Phát âm “-es”<br />

Giải thích:<br />

houses /ˈhaʊzɪz/ clothes /kləʊðz/ matches /ˈmætʃiz/ stages /ˈsteɪdʒiz/<br />

Phần gạch chân câu B được phát âm là /z/ còn lại là /iz/<br />

Đáp án: B<br />

Question 24. D<br />

Kiến thức: Phát âm “-th”<br />

Giải thích:<br />

bother /'bɔðə/ worthy /'wə:ði/ weather /'weðə/ wealthy /'welθi/<br />

Phần được gạch chân ở đáp án D được phát âm là / θ/, các đáp án còn lại đọc là /ð/<br />

Đáp án: D<br />

Question 25. A<br />

Kiến thức:<br />

Phát âm “-a”<br />

Giải thích:<br />

area/'eəriə/ hoặc /ˈeriə/ arrange /ə'reindʒ/ arrive /ə'raiv/ arise /ə'raiz/<br />

Phần gạch chân câu A được phát âm là /e/ hoặc /eə/, còn lại là /ə/<br />

Đáp án:A<br />

Question 26. A<br />

Kiến thức: Phát âm “-ed”<br />

Giải thích:<br />

Đuôi ed được đọc là /id/. Khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.<br />

Đuôi ed được đọc là /t/. Khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /tʃ/…<br />

Đuôi ed được đọc là /d/ Trong các trường hợp còn lại.<br />

Phần gạch chân câu A được phát âm là /t/ còn lại là /d/<br />

Đáp án:A<br />

Question 27. B<br />

7


Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”<br />

Giải thích:<br />

Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/<br />

Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ Đuôi /ed/ được phát âm là /d/<br />

với những trường hợp còn lại.<br />

cooked /kukt/ ploughed /plaud/ stopped /stɔpt/ finished /'finiʃt/<br />

Đáp án B <strong>có</strong> phần gạch chân đọc là /d/, các đáp án còn lại đọc là /t/<br />

Đáp án: B<br />

Question 28. D<br />

Kiến thức: Phát âm “-a, -ei”<br />

Giải thích:<br />

take /teik/ name /neim/ eight /eit/ back /bæk/<br />

Đáp án D <strong>có</strong> phần gạch chân đọc là /æ/, các đáp án còn lại đọc là /ei/<br />

Đáp án: D<br />

Question 29. C<br />

Kiến thức: Phát âm “-ou”<br />

Giải thích:<br />

about /ə'baʊt/ shout /∫aʊt/ wounded /'wu:ndid/ count /kaʊnt/<br />

Phần gạch chân câu C được phát âm là /u:/ còn lại là /aʊ/<br />

Đáp án:C<br />

Question 30. C<br />

Kiến thức: Phát âm “-es”<br />

Giải thích: Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es<br />

Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.<br />

Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.<br />

Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.<br />

Phần gạch chân câu C được phát âm là /s/ còn lại là /iz/<br />

Đáp án:C<br />

Question 31. C<br />

Kiến thức: phát âm đuôi “s/es”<br />

Giải thích: Quy tắc:<br />

– Phát âm là /s/ khi từ <strong>có</strong> tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.<br />

– Phát âm là /iz/ khi từ <strong>có</strong> tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.<br />

– Phát âm là /z/ khi các từ <strong>có</strong> tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.<br />

A. kite /kaɪt/ B. hope /həʊp/ C. ball /bɔːl/ D. kick /kɪk/<br />

Phần gạch chân ở câu C đọc là /z/, còn lại là /s/.<br />

Kiến thức: phát âm “h”<br />

Giải thích:<br />

A. hire /ˈhaɪə(r)/ B. hour /ˈaʊə(r)/ C. hair /heə(r)/ D. hi /haɪ/<br />

Phần được gạch chân ở câu B là âm vô thanh, còn lại là /h/.<br />

Đáp án: B<br />

Question 33. B<br />

8


Kiến thức: Cách phát âm “ear”<br />

Giải thích:<br />

hear/hiə/ pear /peə/ clear /kliə/ near /niə/<br />

Đáp án B <strong>có</strong> phần gạch chân đọc là /eə/, các đáp án còn lại đọc là /iə/<br />

Đáp án: B<br />

Question 34. C<br />

Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”<br />

Giải thích:<br />

Đuôi ed được đọc là /id/ khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. Ví dụ ...<br />

Đuôi ed được đọc là /t/ khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/. ...<br />

Đuôi ed được đọc là /d/ trong các trường hợp còn lại.<br />

attacked /ə'tækt/ stopped /stɔpt/ decided /di'saidid/ searched /sə:tʃt/<br />

Đáp án C <strong>có</strong> phần gạch chân đọc là /id/, các đáp án còn lại đọc là/t/<br />

Đáp án: C<br />

Question 35. D<br />

Kiến thức: phát âm đuôi “s/es”<br />

Giải thích: Quy tắc:<br />

– Phát âm là /s/ khi từ <strong>có</strong> tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.<br />

– Phát âm là /iz/ khi từ <strong>có</strong> tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.<br />

– Phát âm là /z/ khi các từ <strong>có</strong> tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.<br />

possess /pəˈzes/<br />

brush /brʌʃ<br />

watch /wɒtʃ/<br />

indicate /ˈɪndɪkeɪt/<br />

Phần gạch chân ở câu D đọc là /s/, còn lại là /iz/.<br />

Đáp án: D<br />

Question 36. B<br />

Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”<br />

Giải thích:<br />

derived /di'raivd/ faced /feist/ inclined /in'klaind/ hired/'haiəd/<br />

Đuôi ed được đọc là /id/ khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.<br />

Đuôi ed được đọc là /t/ khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/. ...<br />

Đuôi ed được đọc là /d/ trong các trường hợp còn lại.<br />

Đáp án B <strong>có</strong> phần gạch chân đọc là /t/, các đáp án còn lại đọc là /d/<br />

Đáp án: B<br />

Question 37. B<br />

Kiến thức: phát âm đuôi “s/es”<br />

Giải thích:<br />

value /ˈvæljuː/ accelerate /əkˈseləreɪt/ responsibility/rɪˌspɒnsəˈbɪləti/ wave /weɪv/<br />

Cách phát âm đuôi s,es:<br />

TH1: Khi từ <strong>có</strong> tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/ thì phát âm là /s/<br />

TH2: Khi từ <strong>có</strong> tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ thì phát âm là /iz/<br />

TH3: Khi các từ <strong>có</strong> tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại thì phát âm là /z/<br />

Phần được gạch chân ở câu B được phát âm là /s/ còn lại là /z/<br />

9


Đáp án: B<br />

Question 38. C<br />

Kiến thức: phát âm đuôi “ed”<br />

Giải thích:<br />

support /səˈpɔːt/ mend /mend/ dress /dres/ attract /əˈtrækt/<br />

Cách phát âm đuôi “ed”:<br />

TH1: Khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/ thì phát âm là /id/<br />

TH2: Khi <strong>độ</strong>ng từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh /p/, /f/, /k/, /s/, /∫/, /ʧ/ thì phát âm là /t/<br />

TH3: Khi <strong>độ</strong>ng từ tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại thì phát âm là /d/<br />

Phần gạch chân ở câu C đọc là /t/, còn lại đọc là /id/<br />

Đáp án: C<br />

Question 39. D<br />

Kiến thức:<br />

cách phát âm “a”<br />

Giải thích:<br />

major /ˈmeɪdʒə(r)/ native /ˈneɪtɪv/ sailor /ˈseɪlə(r)/ applicant /ˈæplɪkənt/<br />

Âm “a” trong từ “applicant” phát âm là /æ/, trong các từ còn lại phát âm là /eɪ/<br />

Đáp án: D<br />

Question 40. D<br />

Kiến thức: phát âm đuôi “s”<br />

Giải thích: Cách phát âm đuôi “s”:<br />

+ phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh KHÔNG rung: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/<br />

+ phát âm là /z/ khi tận cùng bằng các âm còn lại<br />

circles /ˈsɜːklz/ symptoms /ˈsɪmptəmz/ areas /ˈeəriəz/ complaints /kəmˈpleɪnts/<br />

Âm “s” trong từ “complaints” phát âm là “s”, trong các từ còn lại phát âm là /z/<br />

Đáp án: D<br />

Question 41. C<br />

Kiến thức: Cách phát âm “a”<br />

Giải thích:<br />

land /lænd/ sandy /'sændi/ many /'meni/ candy /'kændi/<br />

Đáp án C <strong>có</strong> phần gạch chân đọc là /e/, các đáp án khác đọc là /æ/<br />

Đáp án: C<br />

Question 42. C<br />

Kiến thức: Cách phát âm “-ch”<br />

Giải thích:<br />

lunch /lʌntʃ/ kitchen /'kit∫in/ technology /tek'nɔlədʤi/ purchase /ˈpɜːtʃəs/<br />

Đáp án C <strong>có</strong> phần gạch chân được phát âm là /k/, các đáp án còn lại là /tʃ/<br />

Đáp án: C<br />

Question 43. C<br />

Kiến thức: Phát âm “-ed”<br />

Giải thích: Có 3 cách phát âm ed trong <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong><br />

Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là /t/ hay /d/<br />

10


Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/<br />

Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.<br />

Phần gạch chân câu C được phát âm là /d/ còn lại là /t/<br />

Đáp án:C<br />

Question 44. A<br />

Kiến thức: phát âm “-es/ s”<br />

Giải thích: Quy tắc phát âm s/es<br />

Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.<br />

Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce<br />

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại<br />

visit /ˈvɪzɪt/ destroy /dɪˈstrɔɪ/ believe /bɪˈliːv/ depend /dɪˈpend/<br />

Câu A phần được gạch chân phát âm là /s/, còn lại đọc là /z/.<br />

Đáp án: A<br />

Question 45. C<br />

Kiến thức: phát âm “-oo, -oa”<br />

Giải thích:<br />

floor /flɔː(r)/ door /dɔː(r)/ noodle /ˈnuːdl/ board /bɔːd/<br />

Câu C phần được gạch chân phát âm là /uː/, còn lại đọc là /ɔː/.<br />

Đáp án: C<br />

Question 46. C<br />

Kiến thức: phát âm “-ou”<br />

Giải thích:<br />

around /əˈraʊnd/ south /saʊθ/ souvenir /ˌsuːvəˈnɪə(r)/ thousand /ˈθaʊznd<br />

Phần được gạch chân ở câu C phát âm là /uː/, còn lại là /aʊ/.<br />

Đáp án: C<br />

Question 47. B<br />

talked /tɔ:kt/ naked /'neikid/ liked /laikt/ asked /ɑ:skt/<br />

Phần gạch chân câu B được phát âm là /id/ còn lại là /t/<br />

=> đáp án B<br />

Question 48. D<br />

Kiến thức: Phát âm “-ed”<br />

Giải thích:<br />

cursed (a) /'kɜ:sid/ ragged (a) /'rægid/ sacred (a) /'seikrid/ compiled /kəm'paild/<br />

Phần gạch chân câu D được phát âm là /d/ còn lại là /id/<br />

Đáp án:D<br />

Question 49. C<br />

Kiến thức:<br />

Phát âm “-ou”<br />

Giải thích:<br />

amount /əˈmaʊnt/ countable /ˈkaʊntəbl/ country /ˈkʌntri/ around /əˈraʊnd/<br />

Phần gạch chân câu C được phát âm là /ʌ/ còn lại là /aʊ/<br />

Đáp án:C<br />

<strong>11</strong>


Question 50. C<br />

Kiến thức: Phát âm “-ed”<br />

Giải thích: Có 3 cách phát âm ed trong <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong><br />

Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là /t/ hay /d/<br />

Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/<br />

Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.<br />

Phần gạch chân câu C được phát âm là /d/ còn lại là /t/<br />

Đáp án: C<br />

12


Mục tiêu:<br />

30 BÀI TẬP XÁC ĐỊNH TRỌNG ÂM - PH ẦN 2<br />

Mức <strong>độ</strong>: NHẬN BIẾT<br />

Th ời gian làm <strong>bài</strong>: 30 phút<br />

- Nhận biết và ghi nhớ được những quy tắt nhấn trọng âm cơ <strong>bản</strong> với từ <strong>có</strong> 2 , 3 âm <strong>tiết</strong><br />

- Nhớ được những từ vự ng với cách nhấn trọng âm ph ổ biến để áp dụng vào các <strong>bài</strong> t ập tương tự<br />

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three<br />

in the position of primary stress in each of the following questions.<br />

Question 1. A. compulsory<br />

Question 2. A. applicant<br />

Question 3. A. weather<br />

Question 4. A. comfortable<br />

Question 5. A. employment<br />

Question 6. A. lesson<br />

Question 7. A. enter<br />

Question 8. A. communicate<br />

Question 9. A. promise<br />

Question 10. A. employ<br />

Question <strong>11</strong>. A. precede<br />

Question 12. A. manage<br />

Question 13. A. provide<br />

Question 14. A. polite<br />

Question 15. A. prepare<br />

Question 16. A. newspaper<br />

Question 17. A. between<br />

Question 18. A. habitat<br />

Question 19. A. complete<br />

Question 20. A. social<br />

Question 21. A. excellent<br />

Question 22. A. attitude<br />

Question 23. A. reduction<br />

Question 24. A. copy<br />

Question 25. A. singer<br />

Question 26. A. counterpart<br />

Question 27. A. reply<br />

Question 28. A. restaurant<br />

Question 29. A. suppose<br />

Question 30. A. advise<br />

B. curriculum<br />

B. character<br />

B. police<br />

B. employment<br />

B. happiness<br />

B. teacher<br />

B. comment<br />

B. impossible<br />

B. social<br />

B. apologize<br />

B. offer<br />

B. shortage<br />

B. ma<strong>chi</strong>ne<br />

B. system<br />

B. divide<br />

B. dedicate<br />

B. working<br />

B. inflation<br />

B. command<br />

B. signal<br />

B. beautiful<br />

B. partnership<br />

B. popular<br />

B. remove<br />

B. future<br />

B. communicate<br />

B. appear<br />

B. assistance<br />

B. problem<br />

B. parent<br />

C. nursery<br />

C. maximum<br />

C. divide<br />

C. important<br />

C. relation<br />

C. action<br />

C. chemist<br />

C. intervention<br />

C. oblige<br />

C. sacrifice<br />

C. follow<br />

C. village<br />

C. lesson<br />

C. progress<br />

C. attract<br />

C. timetable<br />

C. teacher<br />

C. disease<br />

C. common<br />

C. teacher<br />

C. determine<br />

C. romantic<br />

C. romantic<br />

C. notice<br />

C. reply<br />

C. attention<br />

C. protect<br />

C. usually<br />

C. minute<br />

C. apply<br />

D. certificate<br />

D. inflation<br />

D. attract<br />

D. surprising<br />

D. importance<br />

D. police<br />

D. proceed<br />

D. activity<br />

D. project<br />

D. maintain<br />

D. listen<br />

D. encourage<br />

D. important<br />

D. <strong>chi</strong>ldren<br />

D. differ<br />

D. commercial<br />

D. lovely<br />

D. remove<br />

D. community<br />

D. suppose<br />

D. similar<br />

D. actually<br />

D. financial<br />

D. cancel<br />

D. answer<br />

D. appropriate<br />

D. order<br />

D. compliment<br />

D. dinner<br />

D. attract<br />

1


HƯỚ NG DẪN GIẢI CHI TIẾ T<br />

Question 1 C Question 2 B Question 3 A Question 4 A Question 5 B<br />

Question 6 D Question 7 D Question 8 C Question 9 C Question 10 C<br />

Question <strong>11</strong> A Question 12 D Question 13 C Question 14 A Question 15 D<br />

Question 16 D Question 17 A Question 18 A Question 19 C Question 20 D<br />

Question 21 C Question 22 C Question 23 B Question 24 B Question 25 C<br />

Question 26 A Question 27 D Question 28 B Question 29 A Question 30 B<br />

Question 1. C<br />

Kiến th ức: Trọng âm từ 3, 4 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

compulsory /kəmˈ pʌlsəri/ curriculum /kəˈrɪkjə lə m/<br />

nursery /ˈnɜ ːsəri/<br />

certificate /sə ˈtɪfɪkət/<br />

Câu C trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 1 còn lại là thứ 2<br />

Đáp án: C<br />

Question 2. B<br />

Kiến th ức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

applicant /ˈæplɪkənt/<br />

character /ˈkærə ktə (r)/<br />

maximum /ˈmæksɪməm/<br />

inflation /ɪnˈfleɪʃn/<br />

Câu D trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2 còn lại là thứ 1<br />

Đáp án: B<br />

Question 3. A<br />

Kiến th ức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

weather /'weθə/ police /pə'li:s/ divide /di'vaid/ attract /ə'trækt/<br />

Đáp án A <strong>có</strong> trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2<br />

Đáp án: A<br />

Question 4. A<br />

Kiến th ức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 3 và 4 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

comfortable /'kʌmfətə bl/<br />

employment /im'plɔimənt/<br />

important /im'pɔ:tə nt/ surprising /sə'praizi ɳ/<br />

Đáp án A <strong>có</strong> trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2<br />

Đáp án: A<br />

Question 5. B<br />

Kiến th ức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

employment /im'plɔimə nt/<br />

happiness /'hæpinis/<br />

relation /ri'leiʃ n/<br />

importance /im'pɔ:tə ns/<br />

2


Đáp án B <strong>có</strong> trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm thứ 2<br />

Đáp án: B<br />

Question 6. D<br />

Kiến th ức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

lesson /'lesn/ teacher /'ti:tʃ ə/ action /'æk ʃn/ police /pə'li:s/<br />

Đáp án D <strong>có</strong> trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm thứ 1.<br />

Đáp án: D<br />

Question 7. D<br />

Kiến th ức: Trọng âm danh từ và <strong>độ</strong>ng từ 2 âm tiế t<br />

Giải thích:<br />

enter /ˈent ə(r)/ comment /ˈkɒ ment/ chemist /ˈ kemɪst/ proceed /prəˈsiːd/<br />

Câu D trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2 còn lại là thứ 1<br />

Đáp án: D<br />

Question 8. C<br />

Kiến th ức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 4 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/<br />

impossible /ɪmˈpɒ səbl/<br />

intervention /ˌɪntəˈvenʃn/<br />

activity /ækˈtɪvəti/<br />

Câu C trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 3 còn lại là thứ 2<br />

Đáp án: C<br />

Question 9. C<br />

Kiến thức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

promise /ˈ prɒmɪs/ social /'souʃə l/ oblige /ə'blaiʤ/ project /ˈprɑːdʒekt/<br />

Trọng âm của từ “oblige” rơi vào âm <strong>tiết</strong> 2, các từ còn lại là âm <strong>tiết</strong> 1.<br />

Đáp án: C<br />

Question 10. C<br />

Kiến th ức: trọng âm từ <strong>có</strong> 2, 3 và 4 âm <strong>tiết</strong><br />

employ /ɪmˈ plɔɪ/ apologize /əˈ pɑːlə dʒaɪz/ sacrifice/ˈsækrɪfa ɪs/ maintain /meɪnˈ teɪn/<br />

Giải thích: Câu C trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất, còn lại là thứ 2.<br />

Đáp án C<br />

Question <strong>11</strong>. A<br />

Kiến th ức: trọng âm từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

precede /prɪˈsiːd/ offer/ ˈɑ ːfər/ follow /ˈ fɑːloʊ/ listen/ˈlɪsn/<br />

Giải thích: Câu A trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, còn lại là thứ nhất.<br />

Đáp án A<br />

Question 12. D<br />

manage /'mænidʒ/ shortage /'∫ɔ:tidʒ/ village /'vilidʒ/ encourage /in'k ʌridʒ /<br />

Câu D trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2 còn lại là thứ nhất<br />

=> đáp án D<br />

Question 13. C<br />

3


provide /prə'vaid/ ma<strong>chi</strong>ne /mə'∫i:n/ lesson /'lesn/ important /im'pɔ:tnt/<br />

Câu C trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất còn lại là thứ 2<br />

=> đáp án C<br />

Question 14. A<br />

Kiến thức: trọng âm từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

polite /pə'lait/ system /'sistim/ progress /ˈ prəʊɡ res/ <strong>chi</strong>ldren /ˈt ʃɪl.drə n/<br />

Trọng âm của từ “polite” rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, các từ còn lại là âm thứ 1.<br />

Đáp án: A<br />

Question 15. D<br />

Kiến thức: trọng âm từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

prepare /pri'peə/ divide /di'vaid/ attract /ə'trækt/ differ /'difə/<br />

Trọng âm của từ “differ” rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 1, các từ còn lại là âm thứ 2.<br />

Đáp án: D<br />

Question 16. D<br />

Kiến th ức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

newspaper /'nju:z,peipə/ dedicate /'dedikeit/ timetable /’taimteibl/ commercial /kə'mə:ʃ l/<br />

Đáp án D <strong>có</strong> phần trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, các đáp án còn l ại trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 1.<br />

Đáp án: D<br />

Question 17. A<br />

Kiến th ức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

between /bi'twi:n/ working /'wə:ki ɳ/ teacher /'ti:tʃ ə/ lovely /'lʌvli/<br />

Đáp án A <strong>có</strong> trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 1.<br />

Đáp án: A<br />

Question 18. A<br />

Kiến th ức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 2, 3 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

habitat /ˈ hæbɪtæt/ inflation /ɪnˈfleɪʃn/ disease /dɪˈziːz/ remove /rɪˈmuːv/<br />

Trọng âm từ của “habitat ” rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ hai<br />

Đáp án: A<br />

Question 19. C<br />

Kiến th ức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 2, 4 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

complete /kə mˈpli ːt/ command /kə ˈmɑːnd/ common /ˈkɒ mə n/ community /kəˈmjuːnəti/<br />

Trọng âm từ của “common” rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ hai<br />

Đáp án: C<br />

Question 20. D<br />

Kiến th ức: Trọng âm củ a từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

4


social /'sə ʊ∫l/ signal /'signə l/ teacher /'ti:t∫ə[r]/ suppose /sə'pəʊz/<br />

Câu D trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, còn lại là thứ nhất<br />

Đáp án: D<br />

Question 21. C<br />

Kiến th ức: Trọng âm củ a từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

excellent /'eksə lə nt/ beautiful /'bju:tifl/ determine /di'tɜ:min/ similar /'similə[r]/<br />

Câu C trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, còn lại là thứ nhất<br />

Đáp án:C<br />

Question 22. C<br />

Kiến th ức: trọng âm từ <strong>có</strong> 3, 4 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

attitude /ˈ ætɪtjuːd/ partnership /ˈ pɑːtnəʃɪp/ romantic /rəʊˈ mæntɪk/ actually /ˈæktʃ uəli/<br />

Trọng âm của câu C rơi vào âm thứ 2, còn lại là âm thứ nhất.<br />

Đáp án: C<br />

Question 23. B<br />

Kiến th ức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

reduction /rɪˈdʌkʃ n/ popular /ˈ pɒpjə lə(r)/ romantic /rəʊˈmæntɪk/ financial /fa ɪˈnænʃ l/<br />

Trọng âm t ừ của “popular” rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhấ t, các từ còn l ại trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2<br />

Đáp án: B<br />

Question 24. B<br />

Kiến th ức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

copy /ˈ kɒpi/ remove /rɪˈmuːv/ notice /ˈnə ʊtɪs/ cancel /ˈ kænsl/<br />

Trọng âm từ của “remove” rơi vào âm ti ết thứ 2, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất<br />

Đáp án: B<br />

Question 25. C<br />

Kiến th ức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

singer /ˈsɪ ŋə(r)/ future /ˈfjuːtʃə(r)/ reply /rɪˈplaɪ/ answer /ˈɑ ːnsə(r)/<br />

Đáp án C trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, còn lại là 1.<br />

Đáp án: C<br />

Question 26. A<br />

Kiến thức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 3, 4 âm <strong>tiết</strong><br />

counterpart /ˈkaʊntə rpɑːrt/<br />

communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/<br />

attention /əˈtenʃn/ appropriate /əˈproʊpriə t/<br />

Giải thích: Câu A trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất, còn lại là thứ 2.<br />

Đáp án A<br />

Question 27. D<br />

Kiến thức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

reply /rɪˈplaɪ/ appear /əˈ pɪr/ protect /prəˈtekt/ order /ˈɔːrdə r/<br />

5


Giải thích: Câu D trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất, còn lại là thứ 2.<br />

Đáp án D<br />

Question 28. B<br />

Kiến th ức: trọng âm từ <strong>có</strong> 2, 3 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

restaurant /'restrɒnt/ assistance /ə'sistə ns/ usually /'ju: ʒuə li/ compliment/'kɒ mplimə nt/<br />

Câu B trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, còn lại là thứ nhất<br />

Đáp án: B<br />

Question 29. A<br />

Kiến th ức: trọng âm từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

suppose /sə'pəʊz/ problem /ˈprɒ blə m/ minute /'minit/ dinner /'dinə[r]/<br />

Câu A trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, còn lại là thứ nhất<br />

Đáp án: A<br />

Question 30. B<br />

Kiến th ức: Trọng âm củ a từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

advise /ə d'vaiz/ parent /'peərənt/ apply /ə'plai/ attract /ə'trækt/<br />

Câu B trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất, còn lại là thứ 2<br />

Đáp án: B<br />

6


BÀI TẬP XÁC Đ ỊNH TR ỌNG ÂM - PHẦN 3<br />

Mức <strong>độ</strong>: NHẬN BIẾT<br />

Thờ i gian làm <strong>bài</strong>: 30 phút<br />

Mục tiêu:<br />

- Nhận biết và ghi nhớ được những quy tắc nhấn trọng âm cơ <strong>bản</strong> với từ <strong>có</strong> 2, 3 âm <strong>tiết</strong><br />

- Nhớ được những từ vựng với cách nhấn trọng âm phổ biến để áp dụng vào các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> tương tự<br />

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other<br />

three in the position of primary stress in each of the following questions.<br />

Question 1. A. alteration<br />

Question 2. A. royal<br />

Question 3. A. advent<br />

Question 4. A. campaign<br />

Question 5. A. obese<br />

Question 6. A. translation<br />

Question 7. A. diverse<br />

Question 8. A. present<br />

Question 9. A. communication<br />

Question 10. A. teacher<br />

Question <strong>11</strong>. A. aware<br />

Question 12. A. advocate<br />

Question 13. A. decent<br />

Question 14. A. parallel<br />

Question 15. A. lemon<br />

Question 16. A. parent<br />

Question 17. A. assistance<br />

Question 18. A. polite<br />

Question 19. A. category<br />

Question 20. A. attract<br />

Question 21. A. entertain<br />

Question 22. A. pressure<br />

Question 23. A. attention<br />

Question 24. A. invite<br />

Question 25. A. study<br />

Question 26. A. attract<br />

Question 27. A. forget<br />

Question 28. A. secondary<br />

Question 29. A. confide<br />

Question 30. A. behave<br />

B. observe<br />

B. unique<br />

B. pizza<br />

B. sculpture<br />

B. tidy<br />

B. understand<br />

B. current<br />

B. appeal<br />

B. situation<br />

B. pressure<br />

B. survive<br />

B. diversity<br />

B. reserve<br />

B. dependent<br />

B. physics<br />

B. attempt<br />

B. appearance<br />

B. roommate<br />

B. accompany<br />

B. verbal<br />

B. similar<br />

B. a<strong>chi</strong>eve<br />

B. difficult<br />

B. happen<br />

B. compare<br />

B. labor<br />

B. offer<br />

B. admission<br />

B. maintain<br />

B. relax<br />

C. a<strong>chi</strong>evement<br />

C. remote<br />

C. survive<br />

C. hostess<br />

C. police<br />

C. behavior<br />

C. justice<br />

C. dissolve<br />

C. information<br />

C. effort<br />

C. commit<br />

C. employment<br />

C. confide<br />

C. educate<br />

C. decade<br />

C. women<br />

C. position<br />

C. diverse<br />

C. experience<br />

C. signal<br />

C. carefully<br />

C. nation<br />

C. romantic<br />

C. finish<br />

C. eastward<br />

C. sociable<br />

C. relate<br />

C. certificate<br />

C. reject<br />

C. enter<br />

D. specific<br />

D. extreme<br />

D. rescue<br />

D. floppy<br />

D. polite<br />

D. potential<br />

D. series<br />

D. eject<br />

D. education<br />

D. maintain<br />

D. social<br />

D. decision<br />

D. appeal<br />

D. primary<br />

D. decay<br />

D. dinner<br />

D. confidence<br />

D. apply<br />

D. compulsory<br />

D. social<br />

D. history<br />

D. future<br />

D. society<br />

D. follow<br />

D. frighten<br />

D. wildlife<br />

D. impress<br />

D. requirement<br />

D. gather<br />

D. allow<br />

-------------------THE END-------------------<br />

1


HƯỚNG D ẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 A Question 2 A Question 3 C Question 4 A Question 5 B<br />

Question 6 B Question 7 A Question 8 A Question 9 A Question 10 D<br />

Question <strong>11</strong> D Question 12 A Question 13 A Question 14 B Question 15 D<br />

Question 16 B Question 17 D Question 18 B Question 19 A Question 20 A<br />

Question 21 A Question 22 B Question 23 B Question 24 A Question 25 B<br />

Question 26 B Question 27 B Question 28 A Question 29 D Question 30 C<br />

Question 1. A<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong> trở lên<br />

Giải thích:<br />

alteration /, ɔ:ltə'rei∫n/ observe /əb'zɜ:v/ a<strong>chi</strong>evement /ə'tʃi:vmə nt/ specific /spə'sifik/<br />

Câu A trọng âm rời vào âm <strong>tiết</strong> thứ 3, còn lại là thứ 2<br />

Đáp án:A<br />

Question 2. A<br />

Kiế n thứ c: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

royal /'rɔiəl/ unique /ju:'ni:k/ remote /ri'məʊt/ extreme /ik'stri:m/<br />

Câu A trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất, còn lại là thứ 2<br />

Đáp án:A<br />

Question 3. C<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

advent /'ædvənt/ pizza / 'pi:tsə/ survive /sə'vaivə / rescue /'reskju:/<br />

Đáp án C <strong>có</strong> trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào aamm <strong>tiết</strong> thứ 1.<br />

Đáp án: C<br />

Question 4. A<br />

campaign /kæmˈpeɪ n/ sculpture /ˈskʌlptʃər/ hostess /ˈhoʊstəs/ floppy /ˈflɑ ːpi/<br />

Giải thích: Câu A trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, còn lại là thứ nhất<br />

Đáp án A<br />

Question 5. B<br />

Kiế n thứ c: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

obese /əʊ'bi:s/ tidy /'taidi/ police /pə'li:s/ polite /pə'lait/<br />

Câu B trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất, còn lại là thứ 2<br />

Đáp án:B<br />

Question 6. B<br />

Kiế n thứ c: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong> trở lên<br />

Giải thích:<br />

translation /trænz'lei∫n/ understand /, ʌndə'stænd/ behavior /bɪ ˈheɪ vjə(r)/ potential /pə'ten∫l/<br />

2


Câu B trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 3, còn lại là thứ 2<br />

Đáp án:B<br />

Question 7. A<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

diverse /daɪ ˈvɜːs/ current /ˈkʌrənt/ justice /ˈdʒʌstɪ s/ series /ˈsɪ ə riːz/<br />

Trọng âm ở câu A rơi vào âm 2, còn lại là âm 1.<br />

Đáp án: A<br />

Question 8. A<br />

Kiế n thứ c: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

present /ˈpreznt/ appeal /əˈpiːl/ dissolve /dɪ ˈzɒ lv/ eject /iˈdʒekt/<br />

Câu A trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất, còn lại là thứ 2<br />

Đáp án:A<br />

Question 9. A<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 4, 5 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

Communication /k əˌmjuːnɪ ˈkeɪʃn/<br />

situation /ˌsɪ tʃuˈeɪ ʃn/<br />

information /ˌɪ nfəˈmeɪʃn/<br />

education /ˌedʒuˈkeɪ ʃn/<br />

Trọng âm của câu A rơi vào âm thứ 4, còn lại rơi vào âm thứ 3.<br />

Đáp án: A<br />

Question 10. D<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

teacher /ˈtiːtʃə(r)/ pressure /ˈpreʃə(r)/ effort /ˈefət/ maintain /meɪnˈteɪn/<br />

Trọng âm của câu D rơi vào âm thứ 2, còn lại rơi vào âm thứ 1.<br />

Đáp án: D<br />

Question <strong>11</strong>. D<br />

Kiế n thứ c: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

aware /əˈweə(r)/ survive /səˈvaɪ v/ commit /kə ˈmɪ t/ social /ˈsəʊʃl/<br />

Trọng âm của từ “social” rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ hai.<br />

Đáp án: D<br />

Question 12. A<br />

Kiế n thứ c: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 3, 4 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

advocate /ˈædvəkeɪ t/<br />

diversity /daɪ ˈvɜːsəti/<br />

employment /ɪ mˈplɔɪ mənt/<br />

decision /dɪ ˈsɪ ʒn/<br />

Trọng âm của từ “advocate” rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ hai.<br />

Đáp án: A<br />

Question 13. A<br />

Kiế n thứ c: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

3


Giải thích:<br />

decent /'di:snt/ reserve /ri'zə:v/ confide /kən'faid/ appeal /ə'pi:l/<br />

Đáp án A trọng âm 1, còn lại trọng âm 2.<br />

Đáp án: A<br />

Question 14. B<br />

Kiế n thứ c: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

parallel /ˈpærəlel/ dependent /d ɪ ˈpendənt/ educate /ˈedʒukeɪ t/ primary /ˈpraɪ məri/<br />

Câu B trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, còn lại là thứ nhất<br />

Đáp án:B<br />

Question 15. D<br />

Kiế n thứ c: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

lemon /ˈlemən/ physics /ˈfɪ zɪ ks/ decade /ˈdekeɪ d/ hoặc /dɪ ˈkeɪ d/ decay /dɪ ˈkeɪ /<br />

Câu D trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, còn lại là thứ nhất (Câu C <strong>có</strong> 2 cách phát âm, tuy nhiên để lựa <strong>chọn</strong><br />

ra đáp án khác biệt, câu C trong <strong>bài</strong> này được phát âm với trọng âm rơi vào âm thứ nhất)<br />

Đáp án:D<br />

Question 16. B<br />

Kiế n thứ c: Trọng âm từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

parent /ˈpeərənt/ attempt /ə ˈtempt/ women /ˈwɪ mɪ n/ dinner /ˈdɪ nə(r)/<br />

Từ “attempt” <strong>có</strong> trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất<br />

Đáp án: B<br />

Question 17. D<br />

Kiế n thứ c: Trọng âm từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

assistance /əˈsɪ stəns/ appearance /ə ˈpɪ ərəns/ position /pə ˈzɪ ʃn/ confidence/ˈkɒ nfɪ dəns/<br />

Từ “confidence” <strong>có</strong> trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ hai<br />

Đáp án: D<br />

Question 18. B<br />

Kiế n thứ c: Trọng âm từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

polite /pə ˈlaɪ t/ roommate /ˈruːmmeɪ t/ diverse /daɪ ˈvɜːs/ apply /əˈplaɪ /<br />

Câu B trọng âm rơi vào âm thứ 1, còn lại là thứ 2.<br />

Đáp án: B<br />

Question 19. A<br />

Kiế n thứ c: Trọng âm từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong> trở lên<br />

Giải thích:<br />

category /ˈkætəɡ ə ri/<br />

experience /ɪ kˈspɪ əriəns/<br />

accompany /əˈkʌmpəni/<br />

compulsory /kə mˈpʌlsəri/<br />

Trọng âm của từ “category” rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất, các từ còn lại rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ hai.<br />

4


Đáp án: A<br />

Question 20. A<br />

Kiế n thứ c: Trọng âm từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

attract /əˈtrækt/ verbal /ˈvɜːbl/ signal /ˈsɪ ɡ nəl/ social /ˈsəʊʃl/<br />

Trọng âm của từ “attact” rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất<br />

Đáp án: A<br />

Question 21. A<br />

Kiế n thứ c: Trọng âm từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

entertain /,entə'tain/ similar /'similə [r]/ carefully /'keəfə li/ history /'histri/<br />

Câu A trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 3, còn lại là thứ nhất<br />

Đáp án:A<br />

Question 22. B<br />

Kiế n thứ c: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

pressure /'pre∫ə[r]/ a<strong>chi</strong>eve /ə't∫i:v/ nation /'nei∫n/ future /'fju:t ∫ə[r]/<br />

Câu B trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, còn lại là thứ nhất<br />

Đáp án:B<br />

Question 23. B<br />

Kiế n thứ c: Trọng âm từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong> trở lên<br />

Giải thích:<br />

attention /əˈtenʃn/ difficult /ˈdɪ fɪ kəlt/ romantic /rəʊˈmæntɪ k/ society /səˈsaɪ əti/<br />

Trọng âm của từ “difficult” rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất, các từ còn lại rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ hai<br />

Đáp án: B<br />

Question 24. A<br />

Kiế n thứ c: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

invite /ɪ nˈvaɪ t/ happen /ˈhæpə n/ finish /ˈfɪ nɪ ʃ/ follow /ˈfɒ ləʊ/<br />

Trọng âm của từ “invite” rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất<br />

Đáp án: A<br />

Question 25. B<br />

Kiế n thứ c: Trọng âm từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

study /'stʌdi/ compare /kə m'peə/ eastward /'i:stwəd/ frighten /'fraitn/<br />

Trọng âm của từ “compare” rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ hai, các từ còn lại rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất.<br />

=> Chọn B<br />

Question 26. B<br />

Kiến thức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 2, 3 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

attract /ə'trækt/ labor /'leib ə/ sociable /'souʃəbl/ wildlife /ˈwaɪ ldlaɪ f/<br />

Trọng âm của từ “attract” rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, các từ còn lại là âm thứ 1.<br />

Đáp án: B<br />

5


Question 27. B<br />

Câu B trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, còn lại là thứ nhất<br />

forget /fə'get/ offer /' ɒfə[r]/ relate /ri'leit/ impress /im'pres/<br />

Đáp án: B<br />

Question 28. A<br />

Câu A trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất, còn lại là thứ 2<br />

secondary /'sek əndri/<br />

admission /əd'mi∫n/<br />

certificate /sə'tifikə t/<br />

requirement /ri'kwaiə mə nt/<br />

Đáp án: A<br />

Question 29. D<br />

Kiến thức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

confide /k ən'faid/ maintain /mein'tein/ reject /ri'd ʒekt/ gather /'gæð ə/<br />

Câu D trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất, còn lại là thứ 2<br />

Đáp án: D<br />

Question 30. C<br />

Kiế n thứ c: Trọng âm từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

behave /b ɪˈheɪ v/ relax /rɪˈlæks/ enter /ˈentə (r)/ allow /əˈlaʊ/<br />

Trọng âm của từ “enter” rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ hai<br />

Đáp án: C<br />

6


Mục tiêu:<br />

BÀI TẬP XÁC ĐỊNH TRỌNG ÂM – MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU – PHẦN 1<br />

Thời gian làm <strong>bài</strong>: 30 phút<br />

- Nhận diện được những từ phát âm khá phổ biến, những từ 2 âm <strong>tiết</strong> <strong>có</strong> cách phát âm đặc biệt và những từ<br />

<strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong> trở lên.<br />

- Rèn luyện và củng cố tự tin khi làm <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> tìm trọng âm của từ<br />

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate t he word that differs from the other<br />

three in the position of primary stress in each of the following questions.<br />

Question 1. A. interview<br />

Question 2. A. spaciousnes<br />

Question 3. A. geographical<br />

Question 4. A. comfortable<br />

Question 5. A. entertain<br />

Question 6. A. economics<br />

Question 7. A. substantial<br />

Question 8. A. dramatic<br />

Question 9. A. intellectual<br />

Question 10. A. undergraduate<br />

Question <strong>11</strong>. A. ornamental<br />

Question 12. A. expectation<br />

Question 13. A. certainly<br />

Question 14. A. represent<br />

Question 15. A. suburb<br />

Question 16. A. enthusiast<br />

Question 17. A. solidarity<br />

Question 18. A. swallow<br />

Question 19. A. energetic<br />

Question 20. A. invention<br />

Question 21. A. continental<br />

Question 22. A. associate<br />

Question 23. A. rhetoric<br />

Question 24. A. medieval<br />

Question 25. A. individual<br />

Question 26. A. celebrate<br />

Question 27. A. approximately<br />

Question 28. A. academic<br />

Question 29. A. epidemic<br />

Question 30. A. technique<br />

B. compliment<br />

B. solicitor<br />

B. economics<br />

B. dynast<br />

B. superstitious<br />

B. marmalade<br />

B. applicant<br />

B. entertain<br />

B. philosopher<br />

B. administrative<br />

B. computer<br />

B. opportunity<br />

B. marvelous<br />

B. systematic<br />

B. support<br />

B. preferential<br />

B. effectively<br />

B. approach<br />

B. epidemic<br />

B. obstacle<br />

B. alternative<br />

B. influential<br />

B. dynamic<br />

B. malarial<br />

B. reputation<br />

B. occupy<br />

B. considerable<br />

B. compulsory<br />

B. outstanding<br />

B. gazelle<br />

C. sacrifice<br />

C. consequence<br />

C. compulsory<br />

C. literature<br />

C. resurrect<br />

C. oceanic<br />

C. terrorist<br />

C. employee<br />

C. discriminate<br />

C. disadvantage<br />

C. courageous<br />

C. temperament<br />

C. counseling<br />

C. detrimental<br />

C. prefer<br />

C. participant<br />

C. documentary<br />

C. nonsense<br />

C. initiative<br />

C. discover<br />

C. revolution<br />

C. accountancy<br />

C. climatic<br />

C. mediocre<br />

C. experience<br />

C. festivity<br />

C. environmental<br />

C. advantageous<br />

C. eternal<br />

C. canal<br />

D. represent<br />

D. separately<br />

D. education<br />

D. engineering<br />

D. inferiority<br />

D. presidential<br />

D. industry<br />

D. musician<br />

D. enlightenment<br />

D. agricultural<br />

D. industrial<br />

D. decoration<br />

D. persuasive<br />

D. fulfillment<br />

D. canoe<br />

D. particular<br />

D. dedication<br />

D. nursery<br />

D. economic<br />

D. bacteria<br />

D. explanation<br />

D. variety<br />

D. phonetic<br />

D. magnificent<br />

D. scientific<br />

D. atmosphere<br />

D. conservation<br />

D. influential<br />

D. contribute<br />

D. compass<br />

---------------^^ TO BE CONTINUED ^^---------------<br />

1


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 D Question 2 B Question 3 C Question 4 D Question 5 D<br />

Question 6 B Question 7 A Question 8 B Question 9 A Question 10 B<br />

Question <strong>11</strong> A Question 12 C Question 13 D Question 14 D Question 15 A<br />

Question 16 B Question 17 B Question 18 B Question 19 C Question 20 B<br />

Question 21 B Question 22 B Question 23 A Question 24 C Question 25 C<br />

Question 26 C Question 27 D Question 28 B Question 29 A Question 30 D<br />

Question 1. D<br />

Kiến thức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

interview /ˈɪntəvjuː/<br />

sacrifice /ˈsækrɪfaɪs/<br />

compliment /ˈkɒmplɪmənt/<br />

represent/ˌreprɪˈzent/<br />

Câu D trọng âm 3 còn lại trọng âm 1.<br />

Đáp án: D<br />

Question 2. B<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong> trở lên<br />

Giải thích:<br />

spaciousness /ˈspeɪʃəsnəs/<br />

consequence /ˈkɒnsɪkwəns/<br />

solicitor /səˈlɪsɪtə(r)/<br />

separately /ˈseprətli/<br />

Câu B trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, còn lại là thứ nhất<br />

Đáp án:B<br />

Question 3. C<br />

geographical /dʒiə'græfikl/<br />

economics /,i:kə'nɒmiks/<br />

compulsory /kəm'pʌlsəri/<br />

education /,edjʊ'kei∫n/<br />

Câu C trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2 còn lại là thứ 3<br />

=> đáp án C<br />

Question 4. D<br />

Kiến thức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

comfortable /'kʌmfətəbl/<br />

literature /'litəritʃə/<br />

dynasty /'dinəsti/<br />

engineering /,endʤi'niəriɳ/<br />

2


Đáp án D <strong>có</strong> trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 3, các đáp án còn lại rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 1.<br />

Đáp án: D<br />

Question 5. D<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong> trở lên<br />

Giải thích:<br />

entertain /ˌentəˈteɪn/<br />

superstitious /ˌsuːpəˈstɪʃəs/<br />

resurrect /ˌrezəˈrekt/ inferiority/ɪnˌfɪəriˈɒrət/<br />

Câu D trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 4, còn lại là thứ 3<br />

Đáp án:D<br />

Question 6. B<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong> trở lên<br />

Giải thích:<br />

economics /ˌiːkəˈnɒmɪks/<br />

oceanic /ˌəʊʃiˈænɪk/<br />

marmalade /ˈmɑːməleɪd/<br />

presidential /ˌprezɪˈdenʃl/<br />

Câu B trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất, còn lại là thứ 3<br />

Đáp án: B<br />

Question 7. A<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

substantial /səb'stæn∫l/<br />

terrorist /'terərist/<br />

applicant /'æplikənt/<br />

industry /ˈɪndəstri/<br />

Câu A trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, còn lại là thứ nhất<br />

Đáp án: A<br />

Question 8. B<br />

Kiến thức: trọng âm<br />

Giải thích:<br />

dramatic /drəˈmætɪk/<br />

entertain /ˌentəˈteɪn/<br />

employee /ɪmˈplɔɪiː/<br />

musician /mjuˈzɪʃn/<br />

Từ “entertain” <strong>có</strong> trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ ba, các từ còn lại <strong>có</strong> trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ hai.<br />

Đáp án: B<br />

3


Question 9. A<br />

Kiến thức: trọng âm từ <strong>có</strong> 4 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

intellectual /ˌɪntəˈlektʃuəl/<br />

discriminate /dɪˈskrɪmɪneɪt/<br />

philosopher /fəˈlɒsəfə(r)/<br />

enlightenment /ɪnˈlaɪtnmənt/<br />

Trọng âm của câu A rơi vào âm 3, còn lại là âm 2.<br />

Đáp án: A<br />

Question 10. B<br />

Kiến thức: trọng âm từ <strong>có</strong> 5 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

undergraduate /ˌʌndəˈɡrædʒuət/<br />

disadvantage /ˌdɪsədˈvɑːntɪdʒ/<br />

administrative /ədˈmɪnɪstrətɪv/<br />

agricultural/ˌæɡrɪˈkʌltʃərəl/<br />

Trọng âm của câu B rơi vào âm 2, còn lại là âm 3.<br />

Đáp án: B<br />

Question <strong>11</strong>. A<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong> trở lên<br />

Giải thích:<br />

ornamental /,ɔ:nə'mentl/<br />

courageous /kə'reidʒəs/<br />

computer /kəm'pju:tə[r]/<br />

industrial /in'dʌstriəl/<br />

Câu A trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 3, còn lại là thứ 2<br />

Đáp án:A<br />

Question 12. C<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong> trở lên<br />

Giải thích:<br />

expectation /ˌekspekˈteɪʃn/<br />

temperament /ˈtemprəmənt/<br />

opportunity /ˌɒpəˈtjuːnəti/<br />

decoration/ˌdekəˈreɪʃn/<br />

Câu C trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất, còn lại là thứ 3<br />

Đáp án:C<br />

Question 13. D<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

4


certainly /'sɜ:tnli/<br />

counseling /'kaʊnsəliŋ/<br />

marvelous /'mɑ:vələs/<br />

persuasive/pə'sweisiv/<br />

Phần D trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, còn lại là thứ nhất<br />

Đáp án:D<br />

Question 14. D<br />

5


Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong> trở lên<br />

Giải thích:<br />

represent /repri'zent/<br />

detrimental /,detri'mentl/<br />

systematic /,sistə'mætik/<br />

fulfilment /fʊlˈfɪ lmənt/<br />

Phần D trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, còn lại là thứ 3<br />

Đáp án:D<br />

Question 15. A<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

suburb /'sʌbɜ:d/<br />

prefer /pri'fə:[r]/<br />

Câu A trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất, còn lại là thứ 2<br />

support /sə'pɔ:t/<br />

canoe /kə'nu:/<br />

Đáp án: A<br />

Question 16. B<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong> trở lên<br />

Giải thích:<br />

enthusiast /in'θju:ziæst/<br />

participant /pɑ:'tisipənt/<br />

preferential /,prefə'ren∫l/<br />

particular /pə'tikjʊlə[r]/<br />

Câu B trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 3, còn lại là thứ 2<br />

Đáp án:B<br />

Question 17. B<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong> trở lên<br />

Giải thích:<br />

solidarity /,sɒli'dærəti/<br />

documentary /,dɒkjʊ'mentri/<br />

effectively /i'fektivli/<br />

dedication /dedi'kei∫n/<br />

Câu B trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, còn lại là thứ 3<br />

Đáp án:B<br />

Question 18. B<br />

Kiến thức: trọng âm từ <strong>có</strong> 2, 3 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

swallow /ˈswɒləʊ approach /əˈprəʊtʃ/ nonsense /ˈnɒnsns/ nursery /ˈnɜːsəri/<br />

Trọng âm của từ “approach” rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ hai, trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất.<br />

Đáp án: B<br />

6


Question 19. C<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong> trở lên<br />

Giải thích:<br />

energetic /,enə'dʒetik/ epidemic /,epi'demik/ initiative /i'ni∫ətiv/ economic/,i:kə'nɒmik/<br />

Câu C trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, còn lại là thứ 3<br />

Đáp án: C<br />

Question 20. B<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

invention /in'ven∫n/ obstacle /'ɒbstəkl/ discover /dis'kʌvə[r]/ bacteria /bæk'tiəriə/<br />

Câu B trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất, còn lại là thứ 2<br />

Đáp án:B<br />

Question 21. B<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong> trở lên<br />

Giải thích:<br />

continental /,kɒnti'nentl/<br />

revolution /,revə'lu:∫n/<br />

alternative /ɔ:l'tɜ:nətiv/<br />

explanation /,eksplə'nein∫n/<br />

Câu B trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, còn lại là thứ 3<br />

Đáp án:B<br />

Question 22. B<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong> trở lên<br />

Giải thích:<br />

associate /əˈsəʊʃieɪt/<br />

influential /ˌɪnfluˈenʃl/<br />

accountancy /əˈkaʊntənsi/<br />

variety /vəˈraɪəti/<br />

Câu B trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 3, còn lại là thứ 2<br />

Đáp án:B Question 23. A<br />

Kiến thức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

rhetoric /ˈretərɪk/<br />

dynamic /daɪˈnæmɪk/<br />

climatic /klaɪˈmætɪk/<br />

phonetic /fəˈnetɪk/<br />

Câu A <strong>có</strong> trọng âm chính rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 1 còn lại rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2<br />

Đáp án: A<br />

Question 24. C<br />

7


Kiến thức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 4 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

medieval /ˌmiːdˈiːvl/<br />

mediocre /ˌmiːdiˈəʊkə(r)/<br />

malarial /məˈleəriəl/<br />

megnificent /mæɡˈnɪfɪsnt/<br />

Câu C <strong>có</strong> trọng âm chính rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 3 còn lại rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2<br />

Đáp án: C<br />

Question 25. C<br />

Kiến thức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 4 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

individual /,indi'vidjuəl/<br />

reputation /,repju:'teiʃn/<br />

experience /iks'piəriəns/<br />

scientific /,saiən'tifik/<br />

Đáp án C <strong>có</strong> trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 3.<br />

Đáp án: C<br />

Question 26. C<br />

Kiến thức: trọng âm từ <strong>có</strong> 3, 4 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

celebrate /ˈselɪbreɪt/ occupy /ˈɒkjupaɪ/ festivity /feˈstɪvəti/ atmosphere/ˈætməsfɪə(r)/<br />

Trọng âm ở câu C rơi vào âm 2, còn lại là âm 1.<br />

Đáp án: C<br />

Question 27. D<br />

Kiến thức: trọng âm<br />

Giải thích:<br />

approximately /əˈprɒksɪmətli/<br />

environmental /ɪnˌvaɪrənˈmentl/<br />

considerable /kənˈsɪdərəbl/<br />

conservatrion/ˌkɒnsəˈveɪʃn/<br />

Trọng âm ở câu D rơi vào âm 3, còn lại là âm 2.<br />

Đáp án: D<br />

Question 28. B<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong> trở lên<br />

Giải thích:<br />

academic /,ækə'demik/<br />

advantageous /ædvən'teidʒəs/<br />

compulsory /kəm'pʌlsəri/<br />

influential /,influ'en∫l/<br />

Câu B trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, còn lại là thứ 3<br />

Đáp án: B<br />

8


Question 29. A<br />

Kiến thức: Trọng âm từ 3, 4 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

epidemic /ˌepɪˈdemɪk/ outstanding /aʊtˈstændɪŋ/ eternal /ɪˈtɜːnl/ contribute/kənˈtrɪbjuːt/<br />

Câu A trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 3 còn lại là thứ 2<br />

Đáp án: A<br />

Question 30. D<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

technique /tekˈniːk/ gazelle /ɡəˈzel/ canal /kəˈnæl/ compass /ˈkʌmpəs/<br />

Câu D trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất, còn lại là thứ 2<br />

Đáp án: D<br />

9


50 BÀI TẬP XÁC ĐỊNH TRỌNG ÂM - PHẦN 1<br />

Mức <strong>độ</strong>: NHẬN BIẾT<br />

Thời gian làm <strong>bài</strong>: 60 phút<br />

Mục tiêu:<br />

- Nhận biết và ghi nhớ được những quy tắt nhấn trọng âm cơ <strong>bản</strong> với từ <strong>có</strong> 2 , 3 âm <strong>tiết</strong><br />

- Nhớ được những từ vựng với cách nhấn trọng âm phổ biến để áp dụng vào các <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> tương tự<br />

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three<br />

in the position of primary stress in each of the following questions.<br />

Question 1. A. legal<br />

B. diverse<br />

C. polite<br />

D. complete<br />

Question 2. A. suspicious<br />

B. marvelous<br />

C. physical<br />

D. argument<br />

Question 3. A. comfortable<br />

B. excellent<br />

C. communicate<br />

D. confident<br />

Question 4. A. document<br />

B. development<br />

C. improvement<br />

D. environment<br />

Question 5. A. information<br />

B. development<br />

C. psychology<br />

D. activity<br />

Question 6. A. ma<strong>chi</strong>ne<br />

B. office<br />

C. fiction<br />

D. expert<br />

Question 7. A. return<br />

B. market<br />

C. process<br />

D. office<br />

Question 8. A. abandon<br />

B. benefit<br />

C. constitute<br />

D. dialect<br />

Question 9. A. instruction<br />

B. intelligent<br />

C. comprehend<br />

D. inflation<br />

Question 10. A. reveal<br />

B. offer<br />

C. provide<br />

D. collapse<br />

Question <strong>11</strong>. A. stagnant<br />

B. tableland<br />

C. survive<br />

D. swallow<br />

Question 12. A. occur<br />

B. prefer<br />

C. apply<br />

D. surface<br />

Question 13. A. emergency<br />

B. activity<br />

C. vulnerable<br />

D. initiative<br />

Question 14. A. identity<br />

B. modernize<br />

C. impressive<br />

D. emotion<br />

Question 15. A. compile<br />

B. compose<br />

C. compete<br />

D. complex<br />

Question 16. A. attitude<br />

B. instinctive<br />

C. continent<br />

D. applicant<br />

Question 17. A. reduce<br />

B. impress<br />

C. technique<br />

D. finish<br />

Question 18. A. emerge<br />

B. organic<br />

C. belief<br />

D. medium<br />

Question 19. A. compulsory<br />

B. certificate<br />

C. category<br />

D. accompany<br />

Question 20. A. decent<br />

B. secure<br />

C. maintain<br />

D. confide<br />

Question 21. A. argument<br />

B. marvellous<br />

C. sacrifice<br />

D. supportive<br />

Question 22. A. expert<br />

B. mature<br />

C. channel<br />

D. secret<br />

Question 23. A. leftover<br />

B. conical<br />

C. sacrifice<br />

D. supportive<br />

Question 24. A. swallow<br />

B. confide<br />

C. maintain<br />

D. install<br />

Question 25. A. address<br />

B. include<br />

C. imply<br />

D. common<br />

Question 26. A. household<br />

B. concern<br />

C. garbage<br />

D. conflict<br />

Question 27. A. confidence<br />

B. maximum<br />

C. applicant<br />

D. computer<br />

Question 28. A. relation<br />

B. employment<br />

C. important<br />

D. mis<strong>chi</strong>evous<br />

Question 29. A. active<br />

B. employ<br />

C. dessert<br />

D. affair<br />

Question 30. A. kitchen<br />

B. playful<br />

C. support<br />

D. threaten<br />

1


Question 31. A. supportive<br />

B. domestic<br />

C. chemical<br />

D. endanger<br />

Question 32. A. danger<br />

B. invite<br />

C. enact<br />

D. enjoy<br />

Question 33. A. available<br />

B. depression<br />

C. education<br />

D. majority<br />

Question 34. A. answer<br />

B. destroy<br />

C. allow<br />

D. complain<br />

Question 35. A. twenty<br />

B. reporter<br />

C. notebook<br />

D. poverty<br />

Question 36. A. improve<br />

B. possible<br />

C. comfortable<br />

D. realize<br />

Question 37. A. guidance<br />

B. reserve<br />

C. prospect<br />

D. species<br />

Question 38. A. employ<br />

B. immune<br />

C. powder<br />

D. evoke<br />

Question 39. A. competent<br />

B. computer<br />

C. compliance<br />

D. commute<br />

Question 40. A. complete<br />

B. accuse<br />

C. demand<br />

D. argue<br />

Question 41. A. author<br />

B. electronics<br />

C. exercise<br />

D. candidate<br />

Question 42. A. maintain<br />

B. disturb<br />

C. offer<br />

D. announcement<br />

Question 43. A. enter<br />

B. supply<br />

C. allow<br />

D. begin<br />

Question 44. A. postpone<br />

B. specialize<br />

C. purpose<br />

D. summarize<br />

Question 45. A. quality<br />

B. solution<br />

C. compliment<br />

D. energy<br />

Question 46. A. angry<br />

B. complete<br />

C. polite<br />

D. secure<br />

Question 47. A. postpone<br />

B. product<br />

C. postcard<br />

D. purpose<br />

Question 48. A. economics<br />

B. material<br />

C. unpopular<br />

D. delicious<br />

Question 49. A. emotional<br />

B. capacity<br />

C. opinion<br />

D. instrument<br />

Question 50. A. critical<br />

B. solution<br />

C. perform<br />

D. reaction<br />

------------^^ TO BE CONTINUED ^^------------<br />

2


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 A Question <strong>11</strong> C Question 21 D Question 31 C Question 41 B<br />

Question 2 A Question 12 D Question 22 B Question 32 A Question 42 C<br />

Question 3 C Question 13 C Question 23 D Question 33 C Question 43 A<br />

Question 4 A Question 14 B Question 24 A Question 34 A Question 44 A<br />

Question 5 A Question 15 D Question 25 D Question 35 B Question 45 B<br />

Question 6 A Question 16 B Question 26 B Question 36 A Question 46 A<br />

Question 7 A Question 17 D Question 27 D Question 37 B Question 47 A<br />

Question 8 A Question 18 D Question 28 D Question 38 C Question 48 A<br />

Question 9 C Question 19 C Question 29 A Question 39 A Question 49 D<br />

Question 10 B Question 20 A Question 30 C Question 40 D Question 50 A<br />

Question 1. A<br />

Kiến thức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

legal /ˈliːɡl/ diverse /daɪˈvɜːs/ polite /pəˈlaɪt/ complete /kəmˈpliːt/<br />

Câu A trọng âm 1 còn lại trọng âm 2.<br />

Đáp án: A<br />

Question 2. A<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong> trở lên<br />

Giải thích:<br />

suspicious /səˈspɪʃəs/ marvelous /ˈmɑːvələs/ physical /ˈfɪzɪkl/ argument /ˈɑːɡjumənt/<br />

Câu A trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, còn lại là thứ nhất<br />

Đáp án:A<br />

Question 3. C<br />

comfortable /'kʌmftəbl/<br />

excellent /'eksələnt/<br />

communicate /kə'mju:nikeit/<br />

confident /'kɒnfidənt/<br />

Câu C trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2 còn lại là thứ nhất => đáp án C<br />

Question 4. A<br />

Kiến thức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong> trở lên<br />

Giải thích:<br />

document /'dɔkjumənt/<br />

development /di'veləpmənt/<br />

improvement /im'pru:vmənt/<br />

environment /in'vaiərənmənt/<br />

Đáp án A <strong>có</strong> trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2.<br />

Đáp án: A<br />

Question 5. A<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong> trở lên<br />

Giải thích:<br />

information /,infə'mei∫n/<br />

development /di'veləpmənt/<br />

3


psychology /sai'kɒlədʒi/<br />

activity /æk'tiviti/<br />

Câu A trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 3, còn lại là thứ 2<br />

Đáp án: A<br />

Question 6. A<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

ma<strong>chi</strong>ne /mə'∫i:n/ office /'ɔ:fis/ fiction /'fik∫n/ expert /'ekspɜ:t/<br />

Câu A trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, còn lại là thứ nhất<br />

Đáp án: A<br />

Question 7. A<br />

Kiến thức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

return /ri'tə:n/ market /'mɑ:kit/ process /prouses/ office /'ɔfis/<br />

đáp án A <strong>có</strong> trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 1.<br />

Đáp án: A<br />

Question 8. A<br />

Kiến thức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

abandon /ə'bændən/ benefit /'benifit/ constitute /'kɔnstitju:t/ dialect /'daiəlekt/<br />

Đáp án A <strong>có</strong> trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 1.<br />

Đáp án: A<br />

Question 9. C<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong> trở lên<br />

Giải thích:<br />

instruction /in'strʌk∫n/<br />

intelligent /in'telidʒənt/<br />

comprehend /,kɒmpri'hend/<br />

inflation /in'flei∫n/<br />

Câu C trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 3, còn lại là thứ 2<br />

Đáp án:C<br />

Question 10. B<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

reveal /ri'vi:l/ offer /'ɒfə[r]/ provide /prə'vaid/ collapse /kə'læps/<br />

câu B trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất, còn lại là thứ 2<br />

Đáp án:B<br />

Question <strong>11</strong>. C<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 2 và 3 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

stagnant /'stægnənt/ tableland /'teibllænd/ survive /sə'vaiv/ swallow /'swɒləʊ/<br />

Câu C trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2 còn lại là thứ nhất<br />

Đáp án: C<br />

Question 12. D<br />

Kiến thức: trọng âm từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

4


Giải thích:<br />

occur /əˈkɜː(r)/ prefer /prɪˈfɜː(r)/ apply /əˈplaɪ/ surface /ˈsɜːfɪs/<br />

Từ “surface” <strong>có</strong> trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất, các từ còn lại <strong>có</strong> trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ hai.<br />

Đáp án: D<br />

Question 13. C<br />

Kiến thức: trọng âm từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong> trở lên<br />

Giải thích:<br />

emergency /iˈmɜːdʒənsi/<br />

activity /ækˈtɪvəti/<br />

vulnerable /ˈvʌlnərəbl/<br />

initiative /ɪˈnɪʃətɪv/<br />

Trọng âm của câu C rơi vào âm 1, còn lại là âm 2.<br />

Đáp án: C<br />

Question 14. B<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong> trở lên<br />

Giải thích:<br />

identity /ai'dentəti/ modernize /'mɔdə:naiz/ impressive /im'presiv/ emotion /i'məʊ∫n/<br />

Câu B trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất, còn lại là thứ 2<br />

Đáp án:B<br />

Question 15. D<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

compile /kəmˈpaɪl/ compose /kəmˈpəʊz/ compete /kəmˈpiːt/ complex /ˈkɒmpleks/<br />

Câu D trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất, còn lại là thứ 2<br />

Đáp án:D<br />

Question 16. B<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

attitude /'ætitju:d/ instinctive /in'stiηktiv/ continent /'kɒntinənt/ applicant /'æplikənt/<br />

Câu B trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, còn lại là thứ nhất<br />

Đáp án:B<br />

Question 17. D<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

reduce /ri'dju:s/ impress /im'pres/ technique /tekˈniːk/ finish /'fini∫/<br />

Câu D trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất, còn lại là thứ 2<br />

Đáp án:D<br />

Question 18. D<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 2 và 3 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

emerge /i'mɜ:dʒ/ organic /ɔ:'gænik/ belief /bi'li:f/ medium /'mi:diəm/<br />

Câu D trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất, còn lại là thứ 2<br />

Đáp án:D<br />

5


Question 19. C<br />

Kiến thức: trọng âm từ <strong>có</strong> 4 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

compulsory /kəmˈpʌlsəri/ certificate /səˈtɪfɪkət/ category /ˈkætəɡəri/ accompany /əˈkʌmpəni/<br />

Trọng âm của câu C rơi vào âm thứ nhất, còn lại là âm thứ 2.<br />

Đáp án: C<br />

Question 20. A<br />

Kiến thức: trọng âm từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

decent /ˈdiːsnt/ secure /sɪˈkjʊə(r)/ maintain /meɪnˈteɪn/ confide /kənˈfaɪd/<br />

Trọng âm của câu A rơi vào âm thứ nhất, còn lại là âm thứ 2.<br />

Đáp án: A<br />

Question 21. D<br />

Kiến thức: trọng âm từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

argument /ˈɑːɡjumənt/<br />

sacrifice /ˈsækrɪfaɪs/<br />

marvellous /ˈmɑːvələs/<br />

supportive /səˈpɔːtɪv/<br />

Trọng âm của từ “supportive” rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất.<br />

Đáp án: D<br />

Question 22. B<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

expert /'ekspɜ:t/ mature /mə't∫ʊə[r]/ channel /'t∫ænl/ secret /'si:krit/<br />

Câu B trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, còn lại là thứ nhất<br />

Đáp án:B<br />

Question 23. D<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

leftover /ˈleftəʊvə(r)/ conical /'kʊnikəl/ sacrifice /'sækrifais/ supportive /sə'pɔ:tiv/<br />

Câu D trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, còn lại là thứ nhất<br />

Đáp án:D<br />

Question 24. A<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

swallow /'swɒləʊ/ confide /kən'faid/ maintain /mein'tein/ install /in'stɔ:l/<br />

Câu A trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất, còn lại là thứ 2<br />

Đáp án:A<br />

Question 25. D<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

address /əˈdres/ include /ɪnˈkluːd/ imply /ɪmˈplaɪ/ common /ˈkɒmən/<br />

Câu D trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất, còn lại là thứ 2<br />

6


Đáp án:D<br />

Question 26. B<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

household /'haʊshəʊd/ concern /kən'sɜ:n/ garbage /'gɑ:bidʒ/ conflict /ˈkɒnflɪkt/<br />

Câu B trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, còn lại là thứ nhất<br />

Đáp án:B<br />

Question 27. D<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

confidence /'kɒnfidəns/<br />

maximum /'mæksiməm/<br />

applicant /'æplikənt/<br />

computer /kəm'pju:tə[r]/<br />

Câu D trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, còn lại là thứ nhất<br />

Đáp án: D<br />

Question 28. D<br />

Kiến thức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

relation /ri'leiʃn/<br />

employment /im'plɔimənt/<br />

important /im'pɔ:tənt/<br />

mis<strong>chi</strong>evous /'mistʃivəs/<br />

Đáp án D <strong>có</strong> trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2<br />

Đáp án: D<br />

Question 29. A<br />

Kiến thức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

active /'æktiv/ employ /im'plɔi/ dessert /di'zə:t/ affair /ə'feə/<br />

Đáp án A <strong>có</strong> trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2.<br />

Đáp án: A<br />

Question 30. C<br />

Kiến thức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

kitchen /'kitʃin/ playful /'pleiful/ support /sə'pɔ:t/ threaten /'θretn/<br />

Đáp án C <strong>có</strong> trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 3, các đáp án còn lại rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 1.<br />

Đáp án: C<br />

Question 31. C<br />

Kiến thức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

Supportive /sə'pɔ:tiv/ domestic /də'mestik/ chemical /'kemikəl/ endanger /in’deindʤə/<br />

Đáp án C <strong>có</strong> trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2.<br />

Đáp án: C<br />

Question 32. A<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

7


danger /'deindʒə[r]/ invite /in'vait/ enact /i'nækt/ enjoy /in'dʒɔi/<br />

Câu A trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất, còn lại là thứ 2<br />

Đáp án:A<br />

Question 33. C<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong> trở lên<br />

Giải thích:<br />

available /ə'veiləbl/ depression /di'pre∫n/ education /ˌedʒuˈkeɪʃn/ majority /mə'dʒɒrəti/<br />

Câu C trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 3, còn lại là thứ 2<br />

Đáp án:C<br />

Question 34. A<br />

Kiến thức: trọng âm từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

answer /ˈɑːnsə(r)/ destroy /dɪˈstrɔɪ/ allow /əˈlaʊ/ complain /kəmˈpleɪn/<br />

Trọng âm của câu A rơi vào âm thứ nhất, còn lại là âm thứ hai.<br />

Đáp án: A<br />

Question 35. B<br />

Kiến thức: trọng âm từ <strong>có</strong> 2, 3 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

twenty /ˈtwenti/ reporter /rɪˈpɔːtə(r)/ notebook /ˈnəʊtbʊk/ poverty /ˈpɒvəti/<br />

Trọng âm của câu B rơi vào âm thứ hai, còn lại là âm thứ nhất.<br />

Đáp án: B<br />

Question 36. A<br />

Kiến thức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 2, 3 và 4 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

improve /im'pru:v/ possible /'pɔsəbl/ comfortable /'kʌmfətəbl/ realize /'riəlaiz/<br />

Đáp án A <strong>có</strong> trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 1.<br />

Đáp án: A<br />

Question 37. B<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

guidance /'gaidəns/ reserve /ri'zɜ:v/ prospect /'prɒspekt/ species /'spi:∫i:z/<br />

Câu B trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, còn lại là thứ nhất<br />

Đáp án: B<br />

Question 38. C<br />

Giải thích:<br />

employ /im'plɔi/ immune /i'mju:n/ powder /'paudə/ evoke /i'vouk/<br />

Đáp án C <strong>có</strong> trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2.<br />

Đáp án: C<br />

Question 39. A<br />

Kiến thức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

competent /'kɔmpitənt/<br />

computer /kəm'pju:tə/<br />

8


compliance /kəm’plaiəns/<br />

commuter /kə'mju:tə/<br />

Đáp án A <strong>có</strong> trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2.<br />

Đáp án: A<br />

Question 40. D<br />

Kiến thức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

complete /kəmˈpliːt/ accuse /əˈkjuːz/ demand /dɪˈmɑːnd/ argue /ˈɑːɡjuː/<br />

Câu D trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 1 còn lại là thứ 2<br />

Đáp án: D<br />

Question 41. B<br />

Kiến thức: trọng âm từ <strong>có</strong> 2, 3, 4 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

author /ˈɔːθə(r)/ electronics /ɪˌlekˈtrɒnɪks/ exercise /ˈeksəsaɪz/ candidate /ˈkændɪdət/<br />

Trọng âm của từ “electronics” rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất.<br />

Đáp án: B<br />

Question 42. C<br />

Kiến thức: trọng âm từ <strong>có</strong> 2, 3 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

maintain /meɪnˈteɪn/ disturb /dɪˈstɜːb/ offer /ˈɒfə(r)/ announcement /əˈnaʊnsmənt/<br />

Trọng âm của từ “offer” rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ hai<br />

Đáp án: C<br />

Question 43. A<br />

Kiến thức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

enter /'entə/ supply /sə'plai/ allow /ə'lau/ begin /bi'gin/<br />

Đáp án A <strong>có</strong> trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2.<br />

Đáp án: A<br />

Question 44. A<br />

Kiến thức:<br />

Trọng âm của từ <strong>có</strong> 2 và 3 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

postpone /pə'spəʊn/ specialize /'spe∫əlaiz/ purpose /'pɜ:pəs/ summarize /'sʌməraiz/<br />

Câu A trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, còn lại là thứ nhất<br />

Đáp án: A<br />

Question 45. B<br />

Kiến thức: trọng âm từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

quality /ˈkwɒləti/ solution /səˈluːʃn/ compliment /ˈkɒmplɪmənt/ energy /ˈenədʒi/<br />

Câu B trọng âm rơi vào âm thứ 2, còn lại là thứ nhất.<br />

Đáp án: B<br />

Question 46. A<br />

Kiến thức: trọng âm từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

9


Giải thích:<br />

angry /ˈæŋɡri/ complete /kəmˈpliːt/ polite /pəˈlaɪt/ secure /sɪˈkjʊə(r)/<br />

Câu A trọng âm rơi vào âm thứ nhất, còn lại là thứ 2.<br />

Đáp án: A<br />

Question 47. A<br />

Kiến thức: trọng âm từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

postpone /pəˈspəʊn/ product /ˈprɒdʌkt/ postcard /ˈpəʊstkɑːd/ purpose /ˈpɜːpəs/<br />

Trọng âm của câu A rơi vào âm thứ 2, còn lại rơi vào âm thứ nhất.<br />

Đáp án: A<br />

Question 48. A<br />

Kiến thức: trọng âm từ <strong>có</strong> 3, 4 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

economics /ˌiːkəˈnɒmɪks/ material /məˈtɪəriəl/ unpopular /ʌnˈpɒpjələ(r)/ delicious /dɪˈlɪʃəs/<br />

Trọng âm của câu A rơi vào âm thứ 3, còn lại rơi vào âm thứ 2.<br />

Đáp án: A<br />

Question 49. D<br />

Kiến thức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong> trở lên<br />

Giải thích:<br />

emotional /i'məʊ∫ənl/ capacity /kə'pæsəti/ opinion /ə'piniən/ instrument /'instrʊmənt/<br />

Câu D trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất, còn lại là thứ 2<br />

Đáp án: D<br />

Question 50.A<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 2 và 3 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

critical /'kritikl/ solution /sə'lu:∫n/ perform /pə'fɔ:m/ reaction /ri'æk∫n/<br />

Câu A trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất, còn lại là thứ 2<br />

Đáp án: A<br />

10


30 BÀI TẬP XÁC ĐỊNH TRỌNG ÂM<br />

Mức <strong>độ</strong>: THÔNG HIỂU – PHẦN 2<br />

Thời gian làm <strong>bài</strong>: 30 phút<br />

Mục tiêu:<br />

- Nhận diện được những từ phát âm khá phổ biến, những từ 2 âm <strong>tiết</strong> <strong>có</strong> cách phát âm đặc biệt và những<br />

từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong> trở lên.<br />

- Rèn luyện và củng cố tự tin khi làm <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> tìm trọng của từ.<br />

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three<br />

in the position of primary stress in each of the following questions.<br />

Question 1 A. informative<br />

Question 2. A. familiar<br />

Question 3. A. disappear<br />

Question 4. A. symbolic<br />

Question 5. A. catastrophic<br />

Question 6. A. participant<br />

Question 7. A. documentary<br />

Question 8. A. microscopic<br />

Question 9. A. magnetic<br />

Question 10. A. commerce<br />

Question <strong>11</strong>. A. accomplish<br />

Question 12. A. notify<br />

Question 13. A. voluntary<br />

Question 14. A. apologize<br />

Question 15. A. necessarily<br />

Question 16. A. favorable<br />

Question 17. A. enterprise<br />

Question 18. A. interfere<br />

Question 19. A. measurement<br />

Question 20. A. facilities<br />

Question 21. A. economy<br />

Question 22. A. agricultural<br />

Question 23. A. employer<br />

Question 24. A. combination<br />

Question 25. A. territory<br />

Question 26. A. determine<br />

Question 27. A. drawback<br />

Question 28. A. academic<br />

Question 29. A. represented<br />

Question 30. A. obligatory<br />

B. preservative<br />

B. impatient<br />

B. arrangement<br />

B. popular<br />

B. preservation<br />

B. individual<br />

B. contemporary<br />

B. redundant<br />

B. substitute<br />

B. reserve<br />

B. embarrass<br />

B. advocate<br />

B. necessary<br />

B. sacrifice<br />

B. originally<br />

B. democracy<br />

B. category<br />

B. athletics<br />

B. information<br />

B. particular<br />

B. economics<br />

B. international<br />

B. reunite<br />

B. understand<br />

B. photography<br />

B. eventually<br />

B. greenhouse<br />

B. economic<br />

B. biography<br />

B. geographical<br />

C. mandatory<br />

C. uncertain<br />

C. opponent<br />

C. dimention<br />

C. fertilizer<br />

C. publicity<br />

C. complementary<br />

C. reluctant<br />

C. refusal<br />

C. burden<br />

C. interpret<br />

C. influence<br />

C. compulsory<br />

C. accompany<br />

C. elaborately<br />

C. relationship<br />

C. vacancy<br />

C. agrarian<br />

C. economic<br />

C. inhabitant<br />

C. institution<br />

C. philosophy<br />

C. understand<br />

C. scientific<br />

C. separate<br />

C. historian<br />

C. overload<br />

C. illegal<br />

C. indirectly<br />

C. international<br />

D. compulsory<br />

D. arrogant<br />

D. contractual<br />

D. pollution<br />

D. electronic<br />

D. competitive<br />

D. contradictory<br />

D.acquaintance<br />

D. phenomenon<br />

D. comment<br />

D. volunteer<br />

D. interfere<br />

D. stationary<br />

D. determine<br />

D. mysteriously<br />

D. evaluate<br />

D. contribute<br />

D. available<br />

D. engineer<br />

D. governmental<br />

D. technologically<br />

D. university<br />

D. recommend<br />

D. astronomy<br />

D. desert<br />

D. threaten<br />

D. mindset<br />

D. overhunt<br />

D. entertainment<br />

D. undergraduate<br />

1


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 C Question 2 D Question 3 A Question 4 B Question 5 C<br />

Question 6 B Question 7 B Question 8 A Question 9 B Question 10 B<br />

Question <strong>11</strong> D Question 12 D Question 13 C Question 14 B Question 15 A<br />

Question 16 A Question 17 D Question 18 A Question 19 A Question 20 D<br />

Question 21 A Question 22 C Question 23 A Question 24 D Question 25 B<br />

Question 26 D Question 27 C Question 28 C Question 29 B Question 30 A<br />

Question 1. C<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong> trở lên<br />

Giải thích:<br />

informative /ɪnˈfɔːmətɪv/<br />

mandatory /ˈmændətəri/ hoặc /mænˈdeɪtəri/<br />

preservative /prɪˈzɜːvətɪv/<br />

compulsory /kəmˈpʌlsəri/<br />

Câu C trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất, còn lại là thứ 2 (câu C cũng <strong>có</strong> thể trọng âm ở âm <strong>tiết</strong> thứ 2,<br />

nhưng để khác với các đáp án còn lại, trong câu này, câu C trọng âm rơi vào thứ nhất)<br />

Đáp án:C<br />

Question 2. D<br />

Kiến thức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

familiar /fə'miljə/ impatient /im'peiʃənt/ uncertain /ʌn'sə:tn/ arrogant /'ærəgənt/<br />

Đáp án D <strong>có</strong> trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2<br />

Đáp án: D<br />

Question 3. A<br />

Kiến thức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

disappear /,disə'piə/<br />

opponent /ə'pounənt/<br />

arangement /ə'reindʤmənt/<br />

contractual /kən'træktjuəl/<br />

Đáp án A <strong>có</strong> trong âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 3, các đáp án còn lại rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2<br />

Đáp án: A<br />

Question 4. B<br />

Kiến thức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

symbolic /sim'bɔlik/<br />

dimention /di'menʃn/<br />

popular /'pɔpjulə/<br />

pollution /pə'lu:ʃn/<br />

Đáp án B <strong>có</strong> trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2.<br />

Đáp án: B<br />

Question 5. C<br />

catastrophic /,kætə'strɒfik/<br />

fertilizer /'fɜ:təlaizə[r]/<br />

Câu C trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất, còn lại là thứ 3<br />

preservation /prezə'vei∫n/<br />

electronic /i,lek'trɒnik/<br />

2


=> đáp án C<br />

Question 6. B<br />

participant /pɑ:'tisipənt/<br />

individual /,indi'vidʒʊəl/<br />

publicity /pʌb'lisəti/ competitive /kəm'petətiv/ .<br />

Câu B trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 3, còn lại là thứ 2<br />

=> đáp án B<br />

Question 7. B<br />

Kiến thức:<br />

Trọng âm từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong> trở lên<br />

Giải thích:<br />

documentary /,dɒkjʊ'mentri/<br />

contemporary /kən'temprəri/<br />

complementary /,kɒmpli'mentri/<br />

contradictory /ˌkɒntrəˈdɪktəri/<br />

Câu B trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, còn lại là thứ 3<br />

Đáp án:B<br />

Question 8. A<br />

Kiến thức:<br />

Trọng âm của từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong> trở lên<br />

Giải thích:<br />

microscopic /ˌmaɪkrəˈskɒpɪk/<br />

redundant /rɪˈdʌndənt/<br />

reluctant /rɪˈlʌktənt/<br />

acquaintance /əˈkweɪntəns/<br />

Câu A trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 3, còn lại là thứ 2<br />

Đáp án:A<br />

Question 9. B<br />

Kiến thức:<br />

Trọng âm của từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong> trở lên<br />

Giải thích:<br />

magnetic /mæɡˈnetɪk/<br />

substitute /ˈsʌbstɪtjuːt/<br />

refusal /rɪˈfjuːzl/<br />

henomenon /fəˈnɒmɪnən/<br />

Câu B trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất, còn lại là thứ 2<br />

Đáp án:B<br />

Question 10. B<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

commerce /'kɒmɜ:s/ reserve /ri'zɜ:v/ burden /'bɜ:dn/ comment /'kɒment/<br />

Câu B trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, còn lại là thứ nhất<br />

Đáp án:B<br />

Question <strong>11</strong>. D<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

accomplish /ə'kʌmpli∫/<br />

embarrass /im'bærəs/<br />

interpret /in'tɜ:prit/<br />

volunteer /,vɒlən'tiə[r]/<br />

Câu D trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 3, còn lại là thứ 2<br />

3


Đáp án:D<br />

Question 12. D<br />

Kiến thức:<br />

Trọng âm của từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

notify /'nəʊtifai/<br />

advocate /'ædvəkeit/<br />

influence /'inflʊəns/<br />

interfere /,intə'fiə[r]/<br />

Câu D trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 3, còn lại là thứ nhất<br />

Đáp án:D<br />

Question 13. C<br />

Kiến thức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 4 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

voluntary /'vɔləntəri/<br />

necessary /'nesisəri/<br />

compulsory /kəm'pʌlsəri/<br />

stationary /'steiʃnəri/<br />

Đáp án C <strong>có</strong> trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 1.<br />

Đáp án: C<br />

Question 14. B<br />

apologize /əˈpɑːlədʒaɪz/<br />

sacrifice /ˈsækrɪfaɪs/<br />

accompany /əˈkʌmpəni/<br />

determine /dɪˈtɜːrmɪn/<br />

Giải thích: Câu B trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ nhất, còn lại là thứ 2<br />

Đáp án: B<br />

Question 15. A<br />

Kiến thức:<br />

Trọng âm từ <strong>có</strong> 5 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

necessarily/'nesisərili/<br />

originally /ə'ridʤnəli/<br />

elaborately /i'læbərili/<br />

elaborately /i'læbərili/<br />

Đáp án A <strong>có</strong> phần trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2.<br />

Đáp án: A<br />

Question 16. A<br />

Kiến thức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 4 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

favorable /'feivərəbl/<br />

democracy /di'mɔkrəsi/<br />

relationship /ri'leiʃnʃip/<br />

evaluate /i'væljueit/<br />

Đáp án A <strong>có</strong> trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ .<br />

Đáp án: A<br />

Question 17. D<br />

Kiến thức: Trọng âm của từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong> trở lên<br />

Giải thích:<br />

enterprise /ˈentəpraɪz/ category /ˈkætəɡəri/ vacancy /ˈveɪkənsi/ contribute /kənˈtrɪbjuːt/<br />

Câu D trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, còn lại là thứ nhất<br />

Đáp án:D<br />

4


Question 18. A<br />

Kiến thức: trọng âm từ <strong>có</strong> 3, 4 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

interfere /ˌɪntəˈfɪə(r)/ athletics /æθˈletɪks/ agrarian /əˈɡreəriən/ available /əˈveɪləbl/<br />

Câu A trọng âm rơi vào âm thứ 3, còn lại là thứ 2.<br />

Đáp án: A<br />

Question 19. A<br />

Kiến thức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 3 và 4 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

measurement /'meʤəmənt/<br />

information /,infə'meinʃn/<br />

economic /,i:kə'nɔmik/<br />

engineer /,endʤi'niə/<br />

Đáp án A <strong>có</strong> trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 3.<br />

Đáp án: A<br />

Question 20. D<br />

Kiến thức:<br />

Trọng âm từ <strong>có</strong> 4 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

facilities /fə'silitiz/<br />

particular /pə'tikjulə/<br />

inhabitant /in'hæbitənt/<br />

governmental /,gʌvən'mentl/<br />

Đáp án D <strong>có</strong> trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 3, các đáp án còn lại rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2.<br />

Đáp án: D<br />

Question 21. A<br />

Kiến thức: trọng âm từ <strong>có</strong> 4, 5 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

economy /i:'kɔnəmi/<br />

economics /i:kə'nɔmiks/<br />

institution /insti'tju:ʃn/<br />

technologically /teknə'lɒdʒikli/<br />

Trọng âm của từ “economy” rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ hai, các từ còn lại rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ ba.<br />

Đáp án: A<br />

Question 22. C<br />

Kiến thức: trọng âm từ <strong>có</strong> 4, 5 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

agricultural /ægri'kʌltʃərəl/<br />

international /intə'næʃənl/<br />

philosophy /fi'lɔsəfi/<br />

university /ju:ni'və:siti/<br />

Trọng âm của từ “philosophy” rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ hai, các từ còn lại rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ ba.<br />

Đáp án: C<br />

Question 23. A<br />

Kiến thức: trọng âm từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong><br />

employer /im'plɔiə/<br />

reunite /ri:ju:'nait/<br />

understand /ʌndə'stænd/<br />

recommend /rekə'mend/<br />

Trọng âm của từ “employer” rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ hai, của các từ còn lại rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ ba.<br />

=> Chọn A<br />

Question 24. D<br />

5


Kiến thức: trọng âm từ <strong>có</strong> 3, 4 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

combination /kɔmbi'neiʃn/<br />

understand /ʌndə'stænd/<br />

scientific /saiən'tifik/<br />

astronomy /əs'trɔnəmi/<br />

Trọng âm của từ “astronomy” rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, các từ còn lại là âm thứ 3.<br />

Đáp án: D<br />

Question 25. B<br />

Kiến thức: trọng âm từ <strong>có</strong> 2, 3, 4 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

territory /ˈterətri/ photography /fəˈtɒɡrəfi/ separate /ˈseprət/ desert /ˈdezət/<br />

Câu B <strong>có</strong> trọng âm rơi vào âm thứ hai, còn lại là âm thứ nhất.<br />

Đáp án: B<br />

Question 26. D<br />

Kiến thức: trọng âm từ <strong>có</strong> 2, 3, 4 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

determine /dɪˈtɜːmɪn/ eventually /ɪˈventʃuəli/ historian /hɪˈstɔːriən/ threaten /ˈθretn/<br />

Câu D <strong>có</strong> trọng âm rơi vào âm thứ nhất, còn lại là âm thứ hai.<br />

Đáp án: D<br />

Question 27. C<br />

Kiến thức:<br />

Trọng âm từ ghép <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

drawback /'drɔ:bæk/ greenhouse /'gri:nhaʊs/ overload /,əʊvə'ləʊd/ mindset /ˈmaɪndset/<br />

Câu C trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 3, còn lại là thứ nhất<br />

Đáp án:C<br />

Question 28. C<br />

Kiến thức: Trọng âm từ <strong>có</strong> 3, 4 âm <strong>tiết</strong><br />

Giải thích:<br />

academic /ækə'demik/ economic /i:kə'nɔmik/ illegal /i'li:gəl/ overhunt /əʊvəˈhʌnt/<br />

Trọng âm của từ “illegal” rơi vào âm <strong>tiết</strong> 2, các từ còn lại là âm <strong>tiết</strong> 3.<br />

Đáp án: C<br />

Question 29. B<br />

Kiến thức:<br />

Trọng âm của từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong> trở lên<br />

Giải thích:<br />

represented /ˌreprɪˈzentɪd/<br />

biography /bai'ɒgrəfi/<br />

indirectly /,indi'rektli/<br />

entertainment /,entə'tainmənt/<br />

Câu B trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, còn lại là thứ 3<br />

Đáp án:B<br />

Question 30. A<br />

Kiến thức:<br />

6


Trọng âm của từ <strong>có</strong> 3 âm <strong>tiết</strong> trở lên<br />

Giải thích:<br />

obligatory /ə'bligətri/<br />

international /,intə'næ∫nəl/<br />

Câu A trọng âm rơi vào âm <strong>tiết</strong> thứ 2, còn lại là thứ 3<br />

Đáp án:A<br />

geographical /dʒiə'græfikl/<br />

undergraduate /,ʌndə'grædʒʊət/<br />

7


Mục tiêu:<br />

BÀI TẬP CHỨC NĂNG GIAO TIẾP – PHẦN 1<br />

Mức <strong>độ</strong>: TRUNG BÌNH<br />

Thời gian làm <strong>bài</strong>: 60 phút<br />

- Ghi nhớ những mẫu câu giao tiếp cơ <strong>bản</strong> hay gặp trong các đề kiểm tra và thi.<br />

- Có khả năng nhận diện được ngữ cảnh giao tiếp và áp dụng thích hợp vào thực tế.<br />

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of<br />

the following exchanges.<br />

Question 1. John and Mary are talking about what to do after class.<br />

John: “______”<br />

Mary: “Yes, I’d love to.”<br />

A. Do you often have time for a drink after class? B. Would you like to have a drink after class?<br />

C. Do you often go out for a drink after class? D. Would you like tea or coffee after class?<br />

Question 2. Paul and Daisy are discussing life in the future.<br />

Paul: “I believe space travel will become more affordable for many people in the future.”<br />

Daisy: “______”<br />

A. It doesn’t matter at all. B. There’s no doubt about that.<br />

C. It is very kind of you to say so. D. I am sorry to hear that.<br />

Question 3. Ken and Tom are high-school students. They are discussing where their study group will<br />

meet<br />

Ken: “Where is our study group going to meet next weekend?” – Tom: “___________.”<br />

A. Studying in a group is great fun. B. We are too busy on weekdays.<br />

C. Why don’t you look at the atlas? D. The library would be best.<br />

Question 4. Peter: “Do you think that we should use public transportation to protect our environment?” –<br />

Jerry: “__________.”<br />

A. Yes, it’s an absurd idea. B. There’s no doubt about it.<br />

C. Of course not. You bet. D. Well, that’s very surprising!<br />

Question 5. “How do you like your steak done?” _ “_______.”<br />

A. I don’t like it B. Very little C. Well done D. Very much<br />

Question 6. "Oops! I’m sorry for stepping on your foot" – “______.”<br />

A. Never mind B. You don't mind C. You're welcome D. That's fine<br />

Question 7. Bill: “ Let’s stop for a drink.”<br />

- Bruce: “_____”<br />

A. Long time no see. B. Nice to meet you.<br />

C. Sorry, we’ve got little time. D. You’ve welcome.<br />

Question 8. Jack: “I’m going to take a five-day trip to Rome.”<br />

A. No, of course not. B. Have a good time. C. The same to you D. Yes, let’s<br />

Question 9. Maria: "It was very kind of you to help me out, John." – John: “_______.”<br />

A. You can say that again. B. I’m glad you like it.<br />

C. That was the least I could do. D. Thanks a million<br />

Question 10. Irene: "Do you fancy going to a movie this evening?" - Frank: "__________."<br />

A. I'm sorry. I don't know that. B. Not at all. Go ahead.<br />

1


C. Not so bad. And you? D. That would be nice.<br />

Question <strong>11</strong>. Jack: "Would you like to join our volunteer group this summer?" - Jill: “_______.”<br />

A. I wouldn't. Thank you. B. Yes, I'd love to. Thanks.<br />

C. Do you think I would? D. Yes, you're a good friend<br />

Question 12. Jimmy: "You must have found reading my essay very tiring". - Kate: “__________.”<br />

A. Not in the least B. At all costs<br />

C. Just in case D. You are welcome<br />

Question 13. -“ Would you mind lending me you bike?” – “ ……”<br />

A. Yes. Here it is B. Not at all C. Great D. Yes, let’s<br />

Question 14. Havy: “Thanks for your help, Judy.” Judy: “……..”<br />

A. With all my heart B. Never remind me C. It’s my pleasure D. Wish you<br />

Question 15. - Janet: “How did you get here?” - Susan: “_____.”<br />

A. I came here last night. B. The train was so crowded.<br />

C. Is it far from here? D. I came here by train.<br />

Question 16. - Janet: “Do you feel like going to the cinema this evening?” - Susan: “_____.”<br />

A. I don't agree. I’m afraid. B. I feel very bored.<br />

C. That would be great. D. You’re welcome.<br />

Question 17. Arm and Mary are studying in their classroom.<br />

Ann: “Can I borrow you dictionary?”<br />

Mary: “______ ”<br />

A. I’m afraid I can’t. B. Here you are! C. I think so. D. It doesn’t matter<br />

Question 18. Jack and Joe are discussing how to make salad for dinner.<br />

Jack: “______”<br />

Joe: How about putting some grapes in it, instead?<br />

A. We could fry some onions with it too. B. I’d rather just have some bread, thanks.<br />

C. Let’s put some pieces of apple in the salad. D. Good idea! I’ll go and make one.<br />

Question 19. Sue is phoning Mr. Black but his secretary tells her that he is on vacation.<br />

Ann: May I leave a message for Mr. Black, please?<br />

Secretary: ___________.<br />

A. I'm afraid he is not here. B. He is taking a message now.<br />

C. Yes, I'll make sure he gets it. D. No, you can’t tell him.<br />

Question 20. Peter and Mary are friends. They have just finished lunch in a restaurant.<br />

Mary: The food is great. I'll get the bill.<br />

Peter: _________.<br />

A. Yes, speak to you soon. B. No, this is on me.<br />

C. It's nothing. D. Don't mention it.<br />

Question 21. Will you have time for some sightseeing?<br />

A. No, I’m afraid not. I’ve got to run to the airport right after the meeting.<br />

B. Yes, I go to the gym and I do a bit of jogging, but only to keep fit. How about you?<br />

C. Yes, it’s fantastic. Great location & a comfortable bed – that’s all you need, isn’t it?<br />

D. No, I’ve been here before on business. It’s a great city.<br />

2


Question 22. I’m just here to read for fun. I can’t believe I’ve gone this long without reading The Catcher<br />

in the Rye.<br />

A. Oh, so long. And don’t take it seriously.<br />

B. I love that book. Some people think it’s overrated, but completely disagree.<br />

C. It really was! I knew you looked familiar.<br />

D. Ah, the American Pageant. That film taught me everything I needed to know about American<br />

History.<br />

Question 23. Jane is talking to Billy about the meeting.<br />

Jane: “Is everybody happy with the decision?”<br />

Billy: “__________________”<br />

A. That sounds like fun. B. Yes, it is certainly. C. No, have you? D. Not, really<br />

Question 24. Lucy is asking for permission to play the guitar at Pete’s home.<br />

Lucy: “Is it all right if I play the guitar in here while you’re studying?”<br />

Pete: “_________________”<br />

A. Oh, I wish you wouldn’t. B. Well, I’d rather not.<br />

C. Well, actually, I’d prefer it if you didn’t. D. Well, if only you didn’t.<br />

Question 25. Adela and Phuong are talking about her new friend.<br />

Adela: “________?” – Phuong: He’s tall and thin with blue eyes.”<br />

A. What does he look like B. What is he like<br />

C. How does he look like D. How is he like<br />

Question 26. Fiana and Fallon are talking about the weather.<br />

Fiana: “Isn’t it going to rain tonight?” – Fallon: “_________.”<br />

A. Yes, it isn’t. B. I hope not C. I don’t hope so D. No, it is.<br />

Question 27. Ensoleill and Sunny are talking about Ted’s accident last week.<br />

Ensoleill: “A motor bike knocked Ted down”.<br />

Sunny: “ ____________”<br />

A. What it is now? B. What a motor bike! C. How terrific! D. Poor Ted!<br />

Question 28. Mary and her friend, Ensoleill, are in a coffee shop.<br />

Mary: “Would you like Matcha ice-cream or Caramen with jam?”<br />

Ensoleill: ”______________”.<br />

A. I like eating them all. B. Yes, I’d love two.<br />

C. It doesn’t matter. D. Neither is fine. They are good.<br />

Question 29. Kenny asked for permission to smoke, but his colleague couldn’t put up with the smoke.<br />

- Kenny: “Do you mind if I smoke in here?”<br />

- Alex: “_________.”<br />

A. I’d rather you didn’t B. No, thank you C. No, I couldn’t D. Yes, you can.<br />

Question 30. Hana and Jenifer are talking about a book they have just read.<br />

- Hana: “The book is really interesting and educational.”<br />

-Jenifer: “_________.”<br />

A. That’s nice of you to say so. B. I’d love it.<br />

C. Don’t mention it D. I couldn’t agree more.<br />

3


Question 31. Denis has just bought a new suit that he likes very much. Choose the most suitable response<br />

to fill in the blank in the following exchange.<br />

- Tom: “You look very smart in that suit, Denis!” – Denis: “_______.”<br />

A. No, I don’t think so B. Oh, you don’t like it, do you?<br />

C. Thanks, I bought it at Mike’s D. Thanks, my mum has bought it<br />

Question 32. John is in Hanoi and wants to change some money. He asks a local passer-by the way to the<br />

bank. Choose the most suitable response to fill in the blank in the following exchange.<br />

- John: “Can you show me the way to the nearest bank, please?” - Passer-by: “_______.”<br />

A. Not way, sorry. B. Just round the corner over there.<br />

C. Look it up in a dictionary! D. There’s no traffic near here.<br />

Question 33. – “I passed the TOEFL test, Mom.” – “_______.”<br />

A. All right B. Well done C. Good luck D. Thank you<br />

Question 34. - Roger: “Wow! You look terrific in that new dress!” - Tina: “________”<br />

A. Oh, what a pity! B. I’m afraid so!<br />

C. Thank you. I’m glad you think so. D. Why dare you say so?<br />

Question 35. Mr. Collin is speaking to his student, Brian.<br />

Mr. Collin: “You’ve been making very good progress. I’m proud of you!”<br />

Brian: “_____”<br />

A. No problem B. Don’t worry about it!<br />

C. Everything’s alright. Thank you. D. I really appreciate you saying that.<br />

Question 36. Peter: “Could you fill it up, please?”<br />

Ivan: “_____”<br />

A. Sure. Shall I check the oil as well? B. Not at all. I’ll fill the oil for you.<br />

C. Certainly. My job is to fill in the application. D. Where? Of course not.<br />

Question 37. - Tom: "Would you like a cup of tea?" - Linda: " __________. "<br />

A. Yes, help youself B. Yes, do it yourself<br />

C. Yes, please D. Yes, that's a good idea<br />

Question 38. - John: “What an attractive hair style you have got, Mary.”<br />

- Mary: “____________”<br />

A. I don't like your saying. B. Thank you very much, i'm afraid.<br />

C. Thank you for your compliment. D. You are telling a lie.<br />

Question 39. Liz and Laura is going shopping together. Liz: "Look! This sweater is beautiful." Laura:<br />

“______?”<br />

A. Why not trying it on B. Why not trying on it<br />

C. Why not try it on D. Why not try on it<br />

Question 40. Anna is seeing Bill off at the airport.<br />

Anna: "_______"<br />

Bill: "I will."<br />

A. I'll miss you much. B. Give my best wishes to your parents.<br />

C. Have a nice trip! D. Wish you a happy journey.<br />

Question 41. Wendy and Mark are university students. They are going on a field trip. Select the most<br />

suitable response to fill in the blank.<br />

4


Mark: “Hi, Wendy. What do we have to bring for the trip?”<br />

Wendy: “______”<br />

A. Not much, your notebook and color pencils. B. We’ll start off very early, you know.<br />

C. All the course books, of course. D. Well, don’t make a fuss.<br />

Question 42. Mike is a university student. He comes to visit his professor, Mr. Brown, during office<br />

hours.<br />

Select the most suitable response to fill in the blank.<br />

Mike: “What should I do to prepare for the final test?”<br />

Mr. Brown: “______”<br />

A. Read the test questions carefully. B. Go over all the review sections.<br />

C. Come early on the test day. D. Drink a little alcohol everyday.<br />

Question 43. A: “Help yourselves to the beef and <strong>chi</strong>cken, <strong>chi</strong>ldren!” – B: “______.”<br />

A. Yes. Why not? B. Yes, please<br />

C. Oh. thank you! D. Just feel at home<br />

Question 44. A: “Would you mind closing the window?” – B: “______.”<br />

A. Yes, of course. Are you tired? B. No, not at all. I'll do it now<br />

C. Yes, I do. You can close it. D. Don't worry. Go ahead!<br />

Question 45. The taxi driver and Ann are at the airport.<br />

Taxi driver: “______?” – Ann: “:28 Croydon Road, Maryland.”<br />

A. Have you got a job? B. Where are you from?<br />

C. Could you tell me your name? D. What's your address, please?<br />

Question 46. John is broke, and he is going to borrow some money from Laura.<br />

- John: “Have you got any money left?” – Laura: “Unfortunately, __________.”<br />

A. none of all B. nothing of all C. not even a few D. none whatsoever<br />

Question 47. Anne: “ Fancy a bite to eat?” - Barbara: “_____”<br />

A. No thanks, I’ve just had some. B. No thanks, I’ve just had something.<br />

C. No thanks, I’m not neatly very thirsty. D. No thanks, I’m trying to give up.<br />

Question 48. Receptionist: “ Good morning.” - Chris: “ Good morning. I’ve come to ____ Mrs. Dabria.”<br />

A. see B. visit C. do business with D. hold a talk with<br />

Question 49. Minh: “My first English test was not as good as I expected.” - Thomas: “_______.”<br />

A. Good Heavens! B. Never mind. Better job next time!<br />

C. That’s brilliant enough. D. It’s okay. Don’t worry.<br />

Question 50. Susan: “_______.” - Peter: “No, thanks. I’m not hungry.”<br />

A. Do you like eating cookies? B. Would you like some cookies?<br />

C. Do you have any cookies? D. Are cookies your favorite snacks?<br />

-----------------^^ TO BE CONTINUED ^^-----------------<br />

5


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 B Question <strong>11</strong> B Question 21 A Question 31 C Question 41 C<br />

Question 2 B Question 12 A Question 22 B Question 32 B Question 42 B<br />

Question 3 D Question 13 B Question 23 D Question 33 B Question 43 C<br />

Question 4 B Question 14 B Question 24 C Question 34 B Question 44 B<br />

Question 5 C Question 15 D Question 25 A Question 35 D Question 45 D<br />

Question 6 A Question 16 C Question 26 B Question 36 B Question 46 D<br />

Question 7 C Question 17 B Question 27 D Question 37 C Question 47 C<br />

Question 8 B Question 18 B Question 28 C Question 38 C Question 48 B<br />

Question 9 C Question 19 C Question 29 A Question 39 C Question 49 B<br />

Question 10 D Question 20 B Question 30 D Question 40 B Question 50 B<br />

Question 1. B<br />

Tạm dịch: John và Mary đang nói về kế hoạch sau giờ học.<br />

John: __________?<br />

Mary: Vâng, tôi rất thích.<br />

A. Bạn <strong>có</strong> thường dành thời gian đi uống nước sau giờ học không?<br />

B. Sau giờ học bạn đi uống nước với mình nhé ?<br />

C. Sau giờ học bạn <strong>có</strong> thường ra ngoài uống nước không ?<br />

D. Sau giờ học bạn muốn uống trà hay cà phê ?<br />

Đáp án: B<br />

Question 2. B<br />

Tạm dịch : Paul và Daisy đang thảo luận về cuộc sống trong tương lai<br />

Paul: Tôi tin rằng du lịch không gian sẽ trở nên hợp lý hơn với nhiều người trong tương lai.<br />

Daisy: __________.<br />

A. Không thành vấn đề. B. Không nghi ngờ gì nữa (Mình cũng nghĩ như thế)<br />

C. Bạn thật tốt khi nói như thế. D. Mình rất tiếc khi nghe điều đó.<br />

Đáp án: B<br />

Question 3. D<br />

Tạm dịch: Ken và Tom là học sinh trung học. Họ đang thảo luận nơi mà nhóm học <strong>tập</strong> của họ sẽ gặp<br />

nhau.<br />

Ken: "Nhóm học <strong>tập</strong> của chúng ta sẽ gặp nhau vào cuối tuần tới ở đâu?" - Tom: "___________."<br />

A. Học <strong>tập</strong> trong một nhóm rất vui. B. Chúng ta quá bận vào ngày thường.<br />

C. Tại sao bạn không nhìn vào <strong>bản</strong> đồ? D. Thư viện là tốt nhất.<br />

Đáp án: D<br />

Question 4. B<br />

Tạm dịch: Peter: "Bạn <strong>có</strong> nghĩ rằng chúng ta nên sử dụng giao thông công cộng để bảo vệ môi trường<br />

của chúng tôi?" - Jerry: "__________"<br />

A. Có, đó là một ý tưởng ngớ ngẩn. B. Không <strong>có</strong> nghi ngờ về điều đó.<br />

C. Tất nhiên là không. Chắc đó. D. Ừm, điều đó rất đáng ngạc nhiên!<br />

Question 5. C<br />

6


Tạm dịch: “Ngài muốn bít tết chín như thế nào?”<br />

A. Tôi không thích nó. B. Rất ít. C. Chín kỹ. D. Rất nhiều.<br />

=> đáp án C<br />

Question 6. A<br />

Tạm dịch: “Ôi! Tôi xin lỗi đã giẫm lên chân bạn.<br />

A. Không sao. B. Bạn không để tâm.<br />

C. Không <strong>có</strong> gì (dùng để đáp lại <strong>lời</strong> cám ơn) D. Nó ổn.<br />

=> đáp án A<br />

Question 7. C<br />

Tạm dịch: Bill: “ Dừng lại đi uống một chút nào.” - Bruce: “____”<br />

A. Lâu không gặp. B. Rất vui vì được gặp bạn.<br />

C. Xin lỗi nhưng chúng ta <strong>có</strong> rất ít thời gian D. Không <strong>có</strong> gì đâu mà.<br />

Đáp án: C<br />

Question 8. B<br />

Tạm dịch: Jack: “ Mình sẽ đi du lịch 5 ngày ở Rome” - Jill: “____”<br />

A. Không, tất nhiên là không rồi. B. Chúc vui vẻ.<br />

C. Cậu cũng thế nhé. D. Nào, chúng ta hãy cùng đi.<br />

Đáp án: B<br />

Question 9. C<br />

Tạm dịch: Maria: "Bạn thật tốt bụng khi đã giúp tôi, John." - John: "_______."<br />

A. Bạn <strong>có</strong> thể nói điều đó một lần nữa. ( =Tôi đồng ý với bạn.)<br />

B. Tôi vui vì bạn thích nó.<br />

C. Đó là điều ít nhất tôi <strong>có</strong> thể làm.<br />

D. Cảm ơn một triệu lần<br />

Đáp án:C<br />

Question 10. D<br />

Tạm dịch: Irene: "Bạn <strong>có</strong> thích đi xem phim vào tối nay không?" - Frank: "__________."<br />

A. Tôi xin lỗi. Tôi không biết điều đó.<br />

C. Không quá tệ. Còn bạn?<br />

B. Không <strong>có</strong> gì cả. Tiếp tục.<br />

D. Nó <strong>có</strong> vẻ sẽ rất tuyệt.<br />

Đáp án:D<br />

Question <strong>11</strong>. B<br />

Tạm dịch: Jack: "Bạn <strong>có</strong> muốn tham gia nhóm tình nguyện của chúng tôi trong mùa hè này không?"<br />

- Jill: “_______.<br />

A. Tôi sẽ không. Cảm ơn bạn. B. Có, tôi rất muốn. Cảm ơn.<br />

C. Bạn <strong>có</strong> nghĩ rằng tôi sẽ? D. Đúng vậy, bạn là một người bạn tốt<br />

Đáp án:B<br />

Question 12. A<br />

Tạm dịch: Jimmy: "Bạn hẳn cảm thấy đọc <strong>bài</strong> tiểu luận của tôi rất mệt mỏi".<br />

- Kate: “__________.”<br />

A. Không một chút nào. B. Bằng mọi giá<br />

7


C. Chỉ phòng khi. D. Không <strong>có</strong> gì. (đáp lại <strong>lời</strong> cám ơn)<br />

Đáp án:A<br />

Question 13. B<br />

Tạm dịch: -“ Bạn <strong>có</strong> phiền khi cho mình mượn xe đạp của bạn không?” – “ ….”<br />

A. Có. Nó đây B. Không tẹo nào C. Tuyệt vời D. Có, nào bắt đầu.<br />

Đáp án: B<br />

Question 14. B<br />

Tạm dịch: Havy: “ Cảm ơn vì sự giúp đỡ của cậu, Judy.” Judy: “ ….”<br />

A. Bằng tất cả trái tim mình. B. Đó là niềm hân hạnh của mình. ( Đáp lại <strong>lời</strong> cảm ơn)<br />

C. Đừng bao giờ nhắc mình. D. Chúc cho cậu.<br />

Đáp án: B<br />

Question 15. D<br />

Tạm dịch: - Janet: "Bạn đã đến đây bằng cách nào?" - Susan: "_____."<br />

A. Tôi đến đây đêm qua. B. Con tàu rất đông.<br />

C. Từ đây cách nó xa không? D.Tôi đến đây bằng tàu hỏa.<br />

Đáp án:D<br />

Question 16. C<br />

Tạm dịch: - Janet: "Bạn <strong>có</strong> muốn đi xem phim vào tối nay không?" - Susan: "_____."<br />

A. Tôi không đồng ý. Tôi sợ. B. Tôi cảm thấy rất chán.<br />

C. Điều đó hẳn sẽ rất tuyệt vời. D. Không <strong>có</strong> gì. (đáp lại <strong>lời</strong> cám ơn)<br />

Đáp án:C<br />

Question 17. B<br />

Tạm dịch: Ann và Mary đang học trong phòng học<br />

Ann: Tớ <strong>có</strong> thể mượn từ điển của cậu không?<br />

Mary: ____.<br />

A. Tớ e là tớ không thể. B. Của cậu đây! C. Tớ nghĩ vậy. D. Nó không quan trọng<br />

Đáp án:B<br />

Question 18. B<br />

Tạm dịch: Jack và Joe đang thảo luận cách làm salad cho bữa tối.<br />

Jack: _____.<br />

Joe: Thay vào đó thì bỏ chút nho vào đó thì sao?<br />

A. Chúng ta cũng <strong>có</strong> thể <strong>chi</strong>ên chút hành với nó. B. Tớ chỉ cần chút bánh mì, cám ơn.<br />

C. Hãy bỏ vài miếng táo vào salad. D. Ý kiến hay! Tớ sẽ đi làm một chút.<br />

Đáp án: B<br />

Question 19. C<br />

Tạm dịch: Ann: Tôi <strong>có</strong> thể để lại <strong>lời</strong> nhắn cho ông Black không?<br />

Thư kí: ______.<br />

A. Tôi e ông ấy không <strong>có</strong> ở đây B. Ông ấy đang nhận một <strong>lời</strong> nhắn<br />

C. Có, tôi sẽ đảm bảo ông ấy nhận được nó D. Không, cô không thể nói cho ông ấy<br />

Đáp án: C<br />

Question 20. B<br />

Tạm dịch: Mary: Thức ăn ở đây thật tuyệt. Tôi sẽ đi thanh toán.<br />

8


Peter: _______.<br />

A. Ừ, nói chuyện với bạn sau B. Không, cái này để tôi<br />

C. Không <strong>có</strong> gì đâu D. Đừng đề cập tới nó<br />

Đáp án: B<br />

Question 21. A<br />

Tạm dịch: Bạn <strong>có</strong> thời gian để đi tham quan không?<br />

A. Không, tôi e là không. Tôi phải chạy đến sân bay ngay sau cuộc họp.<br />

B. Có, tôi đi đến phòng <strong>tập</strong> thể dục và chút chạy bộ một, nhưng chỉ để giữ dáng. Còn bạn thì sao?<br />

C. Vâng, thật tuyệt vời. Vị trí tuyệt vời và giường thoải mái - đó là tất cả những gì bạn cần, phải không?<br />

D. Không, tôi đã từng ở đây trước đi công tác. Đó là một thành phố tuyệt vời.<br />

Đáp án: A<br />

Question 22. B<br />

Tạm dịch: Tôi chỉ ở đây để đọc cho vui. Tôi không thể tin rằng tôi đã đi lâu thế mà không cần đọc The<br />

Catcher in the Rye.<br />

A. Ồ, quá lâu. Và đừng nghiêm trọng quá.<br />

B. Tôi thích cuốn sách đó. Một số người nghĩ rằng nó được đánh giá quá cao, nhưng tôi hoàn toàn không<br />

đồng ý.<br />

C. Thực sự! Tôi biết bạn trông quen thuộc.<br />

D. Ah, American Pageant. Bộ phim đó đã dạy tôi mọi thứ tôi cần biết về Lịch sử Hoa Kỳ.<br />

Đáp án: B<br />

Question 23. D<br />

Tạm dịch: Jane đang nói chuyện với Billy về cuộc họp.<br />

Jane: "Mọi người đều vui vẻ với quyết định này chứ?”<br />

Billy: "__________________”<br />

A. Nghe <strong>có</strong> vẻ thú vị B. Có, nó chắc chắn là vậy<br />

C. Không, bạn <strong>có</strong> không? D. Không thực sự.<br />

Đáp án: D<br />

Question 24. C<br />

Tạm dịch: Lucy đang xin phép chơi guitar tại nhà của Pete.<br />

Lucy: "Có ổn không nếu tôi chơi guitar ở đây trong khi bạn đang học?"<br />

Pete: "_________________"<br />

A. Ôi, tôi ước bạn sẽ không. B. Ừm, tôi không muốn<br />

C. Ừm, thực ra tôi thấy tốt hơn nếu bạn không chơi D. Ừm, tôi ước bạn không chơi<br />

Đáp án: C<br />

Question 25. A<br />

Tạm dịch: Adela và Phương đang nói về người bạn mới của cô.<br />

Adela: "________?" - Phuong: “Cậu ấy cao và gầy với đôi mắt xanh."<br />

A. Cậu ấy trông như thế nào<br />

B. Tính cách cậu ấy như thế nào<br />

C. Ta dùng “how does he look?” không dùng thêm “like”<br />

D. Cậu ấy như thế nào?<br />

Đáp án:A<br />

9


Question 26. B<br />

Tạm dịch: Fiana và Fallon đang nói về thời <strong>tiết</strong>.<br />

Fiana: "Không phải tối nay trời sẽ mưa sao?" - Fallon: "_________."<br />

A. Đúng, không phải vậy. B. Tôi mong là không (= Tôi mong là không mưa)<br />

C. Tôi không hy vọng như vậy D. Không, đúng thế.<br />

Đáp án:B<br />

Question 27. D<br />

Tạm dịch: Ensoleill và Sunny đang nói về tai nạn của Ted tuần trước.<br />

Ensoleill: "Một <strong>chi</strong>ếc xe máy đã đâm phải Ted".<br />

Nắng: " ____________"<br />

A. Bây giờ nó là gì?<br />

C. Thật tuyệt vời!<br />

B. Thật là một <strong>chi</strong>ếc xe máy tuyệt!<br />

D. Tội nghiệp Ted!<br />

Đáp án: D<br />

Question 28. C<br />

Tạm dịch: Mary và bạn của cô, Ensoleill, đang ở trong một quán cà phê.<br />

Mary: "Bạn thích kem Matcha hay Caramen với mứt?"<br />

Ensoleill: ”______________”.<br />

A. Tôi thích ăn tất cả B. Có, tôi muốn hai cái.<br />

C. Gì cũng được. D. Cả hai đều không. Chúng rất ngon.<br />

Đáp án: C<br />

Question 29. A<br />

Tạm dịch: Kenny xin phép hút thuốc, nhưng đồng nghiệp của anh không thể chịu được khói thuốc.<br />

- Kenny: “Bạn <strong>có</strong> phiền nếu tôi hút thuốc ở đây không?”<br />

- Alex: "_________."<br />

A. Tôi mong là bạn đừng hút. B. Không, cám ơn.<br />

C. Không, tôi không thể. D. Có, bạn <strong>có</strong> thể.<br />

Đáp án: A<br />

Question 30. D<br />

Tạm dịch: Hana và Jenifer đang nói về một cuốn sách mà họ vừa đọc.<br />

- Hana: "Cuốn sách thật thú vị và <strong>có</strong> tính giáo dục." -Jenifer: "_________."<br />

A. Thật tuyệt khi bạn nói như vậy. B. Tôi thích nó.<br />

C. Đừng đề cập đến nó D. Tôi không thể đồng ý hơn.<br />

Đáp án: D<br />

Question 31. C<br />

Tạm dịch: Denis vừa mua một bộ đồ mới mà anh ấy rất thích. Chọn câu trả <strong>lời</strong> phù hợp nhất để điền vào<br />

chỗ trống trong trao đổi sau.<br />

- Tom: "Bạn trông rất <strong>bản</strong>h bao trong bộ đồ đó, Denis!" - Denis: "_______."<br />

A. Không, tôi không nghĩ thế B. Oh, bạn không thích nó, phải không?<br />

C. Cảm ơn, tôi đã mua nó tại Mike's D. Cảm ơn, mẹ tôi đã mua nó<br />

Đáp án: C<br />

10


Question 32. B<br />

Tạm dịch: John đang ở Hà Nội và muốn đổi một chút tiền. <strong>Anh</strong> ta hỏi người qua đường cách tới ngân<br />

hàng.<br />

Chọn câu trả <strong>lời</strong> phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong trao đổi sau.<br />

- John: "Bạn làm ơn <strong>có</strong> thể chỉ cho tôi đường đến ngân hàng gần nhất được không?"<br />

- Người qua đường: "_______."<br />

A. Không cách nào, xin lỗi. B. Chỉ loanh quanh góc đó thôi.<br />

C. Tìm trong một từ điển ấy! D. Không <strong>có</strong> giao thông ở gần đây.<br />

Đáp án: B<br />

Question 33. B<br />

Tạm dịch: - "Mẹ, con đã vượt qua kỳ thi TOEFL." - "_______."<br />

A. Được rồi B. Làm tốt lắm C. Chúc may mắn D. Cảm ơn<br />

Đáp án:B<br />

Question 34. C<br />

Tạm dịch: - Roger: "Wow! Bạn nhìn thật tuyệt vời trong <strong>chi</strong>ếc váy mới đó! "- Tina:" ________ "<br />

A. Ôi, thật tiếc! B. Tôi sợ như vậy!<br />

C. Cảm ơn bạn. Tôi vui vì bạn nghĩ như vậy. D. Tại sao bạn dám nói như vậy?<br />

Đáp án:C<br />

Question 35. D<br />

Tạm dịch: Ông Collin đang nói chuyện với học sinh của mình, Brian.<br />

Ông Collin: "Em đã tiến bộ rất tốt. Thầy tự hào về em!"<br />

A. Không <strong>có</strong> vấn đề gì. B. Đừng lo lắng về điều đó!<br />

C. Mọi thứ đều ổn. Cảm ơn thầy. D. Em thực sự rất cảm kích khi nghe thầy nói vậy.<br />

Đáp án: D<br />

Question 36. B<br />

Tạm dịch: Peter: "<strong>Anh</strong> <strong>có</strong> thể đổ nó không, làm ơn?"<br />

A. Chắc chắn rồi. Tôi <strong>có</strong> nên kiểm tra dầu không? B. Không <strong>có</strong> gì. Tôi sẽ đổ đầy dầu cho bạn.<br />

C. Chắc chắn rồi. Công việc của tôi là để điền vào đơn. D. Ở đâu? Tất nhiên là không.<br />

Đáp án: B<br />

Question 37. C<br />

Tạm dịch: - Tom: Bạn <strong>có</strong> muốn một tách trà không? – Linda: ________.<br />

A. Có, hãy tự nhiên nhé B. Có, hãy tự làm đi<br />

C. Có, cảm ơn D. Có, đó là một ý kiến hay<br />

Đáp án: C<br />

Question 38. C<br />

Tạm dịch: - John: Kiểu tóc mới của bạn thật thu hút, Mary! - Mary: ___________.<br />

A. Tôi không thích điều bạn nói. B. Cảm ơn bạn nhiều. Tôi rất lo lắng.<br />

C. Cảm ơn vì <strong>lời</strong> khen của bạn. D. Bạn đang nói dối.<br />

Đáp án: C<br />

Question 39. C<br />

Tạm dịch: Liz và Laura đang đi mua sắm cùng nhau.<br />

Liz: "Nhìn này <strong>chi</strong>ếc áo len này thật đẹp."<br />

<strong>11</strong>


Laura: " ________. "<br />

Cụm “Why not try it on?”: Tại sao không thử mặc nó xem? (Dùng khi đi mua quần áo ở cửa hàng)<br />

Đáp án:C<br />

Question 40. B<br />

Tạm dịch: Anna đang tiễn Bill ở sân bay<br />

Anna: "_______"<br />

Bill: "Tôi sẽ."<br />

A. Tôi sẽ nhớ bạn rất nhiều B. Gửi <strong>lời</strong> chúc của tôi đến cha mẹ bạn nhé.<br />

C. Có một chuyến đi tốt đẹp nhé! D. Chúc bạn <strong>có</strong> một cuộc hành trình vui vẻ.<br />

Đáp án:B<br />

Question 41. C<br />

Tạm dịch: Wendy và Mark là sinh viên đại học. Họ đang đi thực địa. Chọn câu trả <strong>lời</strong> phù hợp nhất để<br />

điền vào chỗ trống.<br />

Mark: "Chào, Wendy. Chúng ta phải mang gì cho chuyến đi? "<br />

Wendy: "______"<br />

A. Không nhiều, sổ tay và bút chì màu của bạn. (Ở đây không thể dùng “much” vì phía sau đều là danh từ<br />

đếm được)<br />

B. Chúng ta sẽ bắt đầu rất sớm, bạn biết đấy.<br />

C. Tất cả các giáo trình, tất nhiên.<br />

D. Ừm, đừng tạo phiền phức.<br />

Đáp án:C<br />

Question 42. B<br />

Tạm dịch: Mike là một sinh viên đại học. Cậu đến thăm giáo sư, ông Brown, trong giờ làm việc. Chọn<br />

câu trả <strong>lời</strong> phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.<br />

Mike: "Em nên làm gì để chuẩn bị cho kỳ thi cuối kỳ?"<br />

Ông Brown: "______"<br />

A. Đọc kỹ các câu hỏi kiểm tra. B. Ôn lại tất cả các phần ôn <strong>tập</strong>.<br />

C. Hãy đến sớm vào ngày kiểm tra. D. Uống một chút rượu hàng ngày.<br />

Đáp án:B<br />

Question 43. C<br />

Tạm dịch: A: "Tự nhiên ăn thịt bò, thịt gà nhé các con!" - B: "______."<br />

A. Có, Tại sao không? B. Vâng, xin vui lòng.<br />

C. Oh. Xin cảm ơn! D. Cảm thấy tự nhiên như ở nhà nhé.<br />

Đáp án:C<br />

Question 44. B<br />

Tạm dịch: A: "Bạn <strong>có</strong> phiền đóng cửa sổ lại không?" - B: "______."<br />

A. Có, tất nhiên. Bạn mệt à? B. Không, không hề. Tôi sẽ làm ngay bây giờ<br />

C. Có. Bạn <strong>có</strong> thể đóng nó lại. D. Đừng lo lắng. Tiếp tục đi!<br />

Đáp án:B<br />

Question 45. D<br />

Tạm dịch: Tài xế taxi và Ann đang ở sân bay.<br />

Tài xế taxi: "_______?" - Ann: "28 Croydon Road, Maryland."<br />

12


A. Bạn đã <strong>có</strong> một công việc rồi sao? B. Bạn đến từ đâu?<br />

C. Bạn <strong>có</strong> thể cho tôi biết tên của bạn không? D. Địa chỉ của bạn là gì?<br />

Đáp án: D<br />

Question 46. D<br />

Tạm dịch: John hết tiền, và anh sẽ mượn một số tiền từ Laura.<br />

- John: "Cậu <strong>có</strong> còn tiền không?" - Laura: "Thật không may, __________."<br />

A. ta dùng “none at all”<br />

B. ta dùng “nothing at all”<br />

C. money không đếm được nên không thể dùng few<br />

D. không còn gì cả (None whatsoever = none at all = không <strong>có</strong> gì cả)<br />

Đáp án:D<br />

Question 47. C<br />

Tạm dịch: Anna: “ Cậu muốn đi ăn gì không?” - Barbara: “_____”<br />

A: Không cảm ơn. Mình <strong>có</strong> một ít rồi. B: Không cảm ơn. Mình ăn rồi.<br />

C: Không cảm ơn. Mình không thực sự khát lắm. D: Không cảm ơn. Mình đang cố gắng bỏ.<br />

Đáp án: C<br />

Question 48. B<br />

Tạm dịch: Lễ tân: “ Chào buổi sáng.”<br />

Chris: “ Chào buổi sáng. Tôi đến để gặp bà Dabria”.<br />

see (v): nhìn<br />

visit (v): thăm, gặp<br />

do business with: kinh doanh với<br />

hold a talk with: nói chuyện<br />

Đáp án: B<br />

Question 49. B<br />

Tạm dịch: Minh: "Bài kiểm tra <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> đầu tiên không tốt như tớ mong đợi." - Thomas: "_______."<br />

A. Trời ơi! B. Đừng lo lắng. Lần sau sẽ tốt hơn!<br />

C. Vậy là đủ xuất sắc rồi. D. Không sao đâu. Đừng lo lắng.<br />

Đáp án:B<br />

Question 50. B<br />

Tạm dịch: Susan: "_______." - Peter: "Không, cảm ơn. Tôi không đói."<br />

A. Bạn <strong>có</strong> thích ăn bánh quy không? B. Bạn <strong>có</strong> muốn ăn một ít bánh quy không?<br />

C. Bạn <strong>có</strong> bánh quy không? D. Bánh quy là đồ ăn vặt yêu thích của bạn đúng không?<br />

Đáp án:B<br />

13


Mục tiêu:<br />

BÀI TẬP CHỨC NĂNG GIAO TIẾP – PHẦN 2<br />

Mức <strong>độ</strong>: NHẬN BIẾT<br />

Thời gian làm <strong>bài</strong>: 60 phút<br />

- Ghi nhớ những mẫu câu giao tiếp cơ <strong>bản</strong> hay gặp trong các đề kiểm tra và thi.<br />

- Có khả năng nhận diện được ngữ cảnh giao tiếp và áp dụng thích hợp vào thực tế.<br />

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of<br />

the following exchanges.<br />

Question 1. A: “ How do you do?” ~ B “_________”<br />

A. How do you do? B. I’m a bartender<br />

C. Everything is OK! D. I’m very fine, thanks!<br />

Question 2. Mary: “You stepped on my toes!”~ James: “________.”<br />

A. Are you sure? It’s understandable. B. I’m sorry but I meant it.<br />

C. Really! I’m glad you like it. D. I’m terribly sorry. I didn’t mean it.<br />

Question 3. Josh and Mike are talking about hobbies.<br />

Josh: “ What is your hobby Mike?”<br />

Mike: “___________”<br />

A. Well, I like hiking. B. Well, I want sugar<br />

C. Sure, I’ll go with you. D. Oh, I live here.<br />

Question 4. John and Smith are talking about solar energy.<br />

John: “ Solar energy is not only plentiful and unlimited but also clean and safe. Do you think so?”<br />

Smith: “___”<br />

A. Thanks for your kind words. B. Thank you, I’m fine at the moment.<br />

C. Thank you for your consideration. D. Yeah. You’re absolutely right.<br />

Question 5. Tim: “Let me wash the vegetable while you’re preparing the meat.”<br />

- Linda: “______.”<br />

A. OK. Thank you very much. B. Good idea. I'll do it for you.<br />

C. Yes, please. But I can manage. D. No problem.<br />

Question 6. Sara: "How do you feel about his comment?"<br />

- Mary: “______.”<br />

A. Yes, it's a very good idea. B. I don't think he knew what he was saying.<br />

C. I'm afraid I disagree with you. D. If you ask me, I feel tired.<br />

Question 7. Hoa is asking Hai, who is sitting at a corner of the room, seeming too shy. Hoa: “Why aren’t you<br />

taking part in our activities? ___________________________”<br />

Hai: “Yes, I can. Certainly.”<br />

A. Could you please show me how to get the nearest post office?<br />

B. Shall I take your hat off?<br />

C. Can you help me with this decoration?<br />

D. Can I help you?<br />

Question 8. Mary is talking to a porter in the hotel lobby.<br />

Porter: “Shall I help you with your suitcase?”<br />

Mary: “____________________________”<br />

1


A. What nonsense! B. That’s very kind of you.<br />

C. What a pity! D. I can’t agree more.<br />

Question 9. Jane and Suzie are talking after school.<br />

Tom: “I’m awfully sorry I can’t go with you.”<br />

Mary: “______? Haven’t you agreed?”<br />

A. Why do you think B. How come C. What is it D. Why don’t you<br />

Question 10. Peter and Mike are talking during a class break.<br />

Peter: “What are you doing this weekend?”<br />

Mike: “______.”<br />

A. I’m very busy now B. I plan to visit my aunt<br />

C. I think it will be interesting D. I hope it isn’t raining<br />

Question <strong>11</strong>. John : “Don’t fail to send your parents my regard.” - Mary: “ ________.”<br />

A. Thanks, I will B. You’re welcome C. Good idea, thanks D. It’s my pleasure<br />

Question 12. Tom: “Do you have a minute please?” - Tony: “ ________.”<br />

A. Sorry. I left my watch home B. That’s just fantastic. Thanks<br />

C. Yes, but you should be brief D. Well it is not as good as I think<br />

Question 13. A: “I’m very sorry for letting you wait for so long.” – B: “ _______”<br />

A. Don’t apologize. I’ve just arrived here. B. It doesn’t matter. Thank you.<br />

C. You’ve welcome. D. My pleasure. Don’t worry about it.<br />

Question 14. “Would you like me to send this package for you?” – B: “______”<br />

A. That would be nice. Any problems? B. Yes, please, if you don’t mind.<br />

C. I’m sorry, but here you are. D. No, thanks. I’m really busy.<br />

Question 15. Bush: “________________.” - Clinton: “No, but thanks all the same.”<br />

A. Another cup of coffee? B. May I help you?<br />

C. Would you like a slice of salad? D. How about having dinner out?<br />

Question 16. Tom: “Would you please drive me to class today?” - Thuy: “________________.”<br />

A. No, I don’t mind B. You are welcome<br />

C. Yes, I’d be glad to D. Thank you for all<br />

Question 17. Mai and Lan are talking about Mai’s new house.<br />

- Lan: “What a lovely house you have!”<br />

- Mai: “________________”<br />

A. I’m glad you like it. Thanks. B. Thanks. It must be very expensive.<br />

C. You’re welcome. D. Certainly!<br />

Question 18. Lora is talking to Maria about her failure at applying for a job.<br />

- Lora: “__________”<br />

- Maria: “Never mind, better luck next time”<br />

A. I have a lot on my mind. B. I’ve broken your precious vase.<br />

C. I couldn’t keep my mind on work. D. I didn’t get the vacant position.<br />

Question 19. - John: “Oh, I forgot my girlfriend's birthday last week.” - Anne: “______.”<br />

A. Not on your life. B. So I guess you are in the doghouse again.<br />

C. Sure, knock on wood. D. You really should get a life.<br />

Question 20. - Porter: “I didn’t do too well on my final exams.” - Mary: “______.”<br />

2


A. That's a shame! B. Don’t mention it! C. What a drag! D. That will be the day<br />

Question 21. Teacher: “ Janet, you’ve written a much better essay this time”.<br />

Janet: “ ……………………………”<br />

A. Writing? Why? B. Thank you. It’s really encouraging<br />

C.You’re welcome.<br />

D. What did you sya? I’m so shy.<br />

Question 22. Ken and Tom are high-school students. They are discussing where their study group will<br />

meet. Select the most suitable response to fill in the blank.<br />

Ken: “ Where is our study group going to meet next weekend?”<br />

Tom: “_____”<br />

A. We are too busy on weekdays. B. The library would be best.<br />

C. Why don’t you look at the atlas. D. Studying in a group is great fun.<br />

Question 23. Mary: “I will never go mountaineering again.”<br />

Mary: “I will never go mountaineering again.” – Linda: “Me ______.”<br />

A. so B. either C. too D. neither<br />

Question 24. Mary: “Thanks a lot for your help.” – John: “______.”<br />

A. My excitement B. My delight C. My happiness D. My pleasure<br />

Question 25. Mike an Joe are talking about transport in the future.<br />

- Mike: “Do you think there will be pilotless planes?”<br />

- Joe: “_____”<br />

A. I’m afraid I can’t. B. What for? There are quite a few around.<br />

C. Why not? There have been cars without drivers. D. I’m glad you like it.<br />

Question 26. Julie and Ann are talking about their classmate.<br />

- Julie: “_______” - Ann: “Yeah, not bad, I suppose.”<br />

A. Do you see him often? B. What are you thinking?<br />

C. How did you meet him? D. He is quite good-looking, isn’t he?<br />

Question 27. Daniel: “Do you think it’s bad to keep all the candy to yourself?”<br />

Jacob: “____________________”<br />

A. You are absolutely right. I’m crazy about candy.<br />

B. I’m so sorry. Sometimes I’m too aggressive.<br />

C. I’m sorry. I should not be so selfish.<br />

D. You’re right. I’m a bit jealous.<br />

Question 28. Mary: “Let me bring something to your party, won’t you?”<br />

Laura: “_______________________”<br />

A. In my opinion, you’re right. B. That really surprises me.<br />

C. It’s enough, just to have you come. D. Sorry, I’ve ready had plan for tonight.<br />

Question 29. - "Excuse me. Where’s the parking lot?"<br />

- “…………”<br />

A. Why do you ask me? I don’t know. B. Do you get lost? I do too.<br />

C. You missed the turn. It’s back that way D. You are going the wrong way. It’s not here.<br />

Question 30. Mary is talking to a porter in the hotel lobby.<br />

- Porter: "Shall I help you with your suitcase?” - Mary: “…………”<br />

A. Not a chance. B. That’s very kind of you. C. I can’t agree more. D. What a pity!<br />

Question 31. Which expression is used to start a conversation?<br />

3


A. Well, it’s been nice meeting you B. How’s everything at school?<br />

C. Catch you later. D. Sorry, I’ve got to go. Talk to you later.<br />

Question 32. Hoa: “Are you going to buy a new computer or just continue using the old one?” - Mary:<br />

- “______.”<br />

A. Neither. I’m going to lease one. B. That's impossible. I can’t afford a new one<br />

C. Yes, I'd like one. Thank you. D. Yes, I am.<br />

Question 33. A man is talking to Alex when he is on holiday in Paris,<br />

The man: “You haven’t lived here long, have you?”<br />

Alex: “__________.”<br />

A. Yes, I have just moved here B. No, only three months<br />

C. Yes, just a few days D. No, I live here for a long time<br />

Question 34. Susan shared with her friend about her losing purse.<br />

Susan: “I have lost my purse.”<br />

Her friend: “___________.”<br />

A. It’s careless B. Oh, what a pity C. That’s nothing D. Oh, be careful<br />

Question 35. Two friends are having a conversation in a restaurant.<br />

Mary: “______.”<br />

Jane: “All right. Suit yourself.”<br />

A. What is your favorite starter?<br />

B. I haven’t been to such a nice place with you for a while.<br />

C. Can you help me choose the main course?<br />

D. I don’t want to eat anything. I’m on diet.<br />

Question 36. Two friends are talking about the university entrance examination.<br />

Peter: “ My parents gave me no choice but to study business.”<br />

Danny: “________.”<br />

A. Well, so be it. B. Of course not. C. Oh, by all means. D. No, I can’t get it.<br />

Question 37. Harry is talking to Judy over the phone.<br />

Harry: “Thank you for helping me prepare for my birthday party, Judy.”<br />

Judy: “_______.”<br />

A. It’s my pleasure B. That’s out of this world<br />

C. Never mention me D. Of course not<br />

Question 38. Tom and Josh are discussing their summer vacation plan.<br />

Tom: “ _______.”<br />

Josh: “I don’t think that’s a good idea because it will be costly and strenuous.”<br />

A. Is it wise to climb Mount Everest when we are in India this summer?<br />

B. What if weclimb Mount Everest when we are in India this summer?<br />

C. How come will we climb Mount Everest when we are in India this summer?<br />

D. Why don’t we climb Mount Everest when we are in India this summer?<br />

Question 39. Peter: “Do you like going to the cinema this evening, Susan?” Susan: “________.”<br />

A. I feel very bored. B. That would be great C. You’re welcome D. I don’t agree, I’m afraid.<br />

Question 40. Peter: “Oops, I’m terribly sorry!?”<br />

Susan: “________.”<br />

4


A. You’re welcome B. That’s OK C. That’s right D. You’re right<br />

Question 41. Peter: “Don’t fail to send your parents my regards.”<br />

Susan: “_____.”<br />

A. You’re welcome. B. Thanks, I will. C. Good ideas, thanks D. It’s my pleasure.<br />

Question 42. Tom: “I’m sorry, I left my guitar home.”<br />

Helen: “_____, I’ve got another one here.”<br />

A. No way B. Never mind<br />

C. Well, you do? I’m sorry D. Oh. What’s a pity for that.<br />

Question 43. Two high school students, Jane and John, are talking about their plan after graduation.<br />

Jane: “_______.”<br />

John: As far as I’m concerned, there’s no doubt about it.<br />

A. Taking a gap year should be among the best choices for us, don’t you think?<br />

B. Let's take a gap year and see how things go!<br />

C. What do you think about taking a gap year before university?<br />

D. How come you decided to take a gap year before university!<br />

Question 44. John was late for a meeting with Jane. He’s now apologizing to Jane for the incident.<br />

John: “I’m so sorry I was late."<br />

Jane: “_______.”<br />

A. Little wonder you do! B. Forget about it!<br />

C. Don’t sweat over it! D. No offense intended!<br />

Question 45. “What’s the matter? You don’t look very well.” – “I feel a little _____.”<br />

A. out of the blue B. out of order C. under the weather D. under a cloud<br />

Question 46. Jane: “Would you mind if I use your computer for an hour?” – Tony: “______.”<br />

A. Not at all. I’ve finished my job B. Yes, you can use it<br />

C. Of course not. I still need it now D. Yes, it’s all right<br />

Question 47. John is talking to a cashier at the checkout counter of the supermarket.<br />

Cashier: “All right. Keep your receipt. If something comes up, you can show it to us and you can get a<br />

refund.”<br />

John: “________”<br />

A. Thanks. I’ll put it in a safe place B. Thank you. I’ll keep it for you.<br />

C. OK, I won’t use it, D. You’re welcome. See you.<br />

Question 48. Joe and Matt met at a friend’s farewell party.<br />

Joe: “ I thought you were too tired”<br />

Matt: “ ______ I’ve decided to go. I feel I owe it to him.”<br />

A. More of the same B. All the more C. One and the same D. All the same<br />

Question 49. Interviewer: "What sort of job are you looking for?" - Curtis: "_______."<br />

A. No, I don't think so. I'd really prefer something outdoors.<br />

B. Oh, for me the most important is job satisfaction and I can have some work experience.<br />

C. As a student, the most interesting thing about the job is working with people.<br />

D. Well, I'm still in school, so I want something either in the evening or on the weekend.<br />

Question 50: Peter: "Hi, David, do you think it's possible for you to have a talk sometime today?" -<br />

David:<br />

5


"_____."<br />

A. I'd love to, but I've got a pretty tight schedule today.<br />

B. No more time for me. I have to work with my boss.<br />

C. I wish I had been free yesterday to have time with you.<br />

D. Excuse me; however, I'm so busy all day from morning.<br />

----------------^^ TO BE CONTINUED ^^---------------<br />

6


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 B Question <strong>11</strong> A Question 21 B Question 31 B Question 41 B<br />

Question 2 D Question 12 C Question 22 B Question 32 A Question 42 B<br />

Question 3 A Question 13 A Question 23 D Question 33 B Question 43 A<br />

Question 4 D Question 14 C Question 24 D Question 34 B Question 44 C<br />

Question 5 A Question 15 A Question 25 C Question 35 D Question 45 C<br />

Question 6 B Question 16 C Question 26 D Question 36 A Question 46 B<br />

Question 7 C Question 17 A Question 27 C Question 37 A Question 47 A<br />

Question 8 B Question 18 D Question 28 C Question 38 D Question 48 D<br />

Question 9 B Question 19 B Question 29 D Question 39 B Question 49 D<br />

Question 10 B Question 20 A Question 30 B Question 40 B Question 50 A<br />

Question 1. B<br />

Tạm dịch: A: "Xin chào?"( dùng trong văn cảnh trang trọng) ~ B: "_________"<br />

A. Xin chào. B. Tôi làm nghề phục vụ ở quầy rượu.<br />

C. Mọi thứ đều ổn.<br />

D. Tôi rất tốt, cảm ơn!<br />

Đáp án: A<br />

Question 2. D<br />

Tạm dịch: Mary: "Bạn dẫm vào ngón chân mình rồi.” ~ James: "________"<br />

A. Bạn <strong>có</strong> chắc không? Thật không thể hiểu được. B. Tôi xin lỗi nhưng ý tôi là vậy. C. Thật đấy! Tôi vui<br />

vì bạn thích nó. D. Mình xin lỗi. Mình không cố ý.<br />

Đáp án: D<br />

Question 3. A<br />

Tạm dịch: Josh và Mike đang nói chuyện về các sở thích.<br />

Josh: “ Sở thích của cậu là gì Mike?”<br />

Mike: “ _____”<br />

A. À, mình thích đi bộ.<br />

C. Chắc chắn, mình sẽ đi với cậu.<br />

B. Tốt thôi, mình muốn chút đường.<br />

D. Ồ, mình sống ở đây.<br />

Đáp án: A<br />

Question 4. D<br />

Giải thích:<br />

John và Smith đang nói chuyện về nguồn năng lượng mặt trời.<br />

John: “ Năng lượng mặt trời không chỉ đủ mà còn sạch và an toàn. Cậu <strong>có</strong> nghĩ thế không?”<br />

Smith: “____”<br />

A. Cảm ơn vì những <strong>lời</strong> nói của cậu. C. Cảm ơn vì sự cân nhắc của cậu. B. Cảm ơn, hiện giờ mình ổn.<br />

D. Đúng. Cậu nói hoàn toàn chuẩn.<br />

Đáp án: D<br />

Question 5. A<br />

7


Tạm dịch: Tim: "Để tôi rửa rau trong khi bạn chuẩn bị thịt." - Linda: "______."<br />

A. OK. Cảm ơn rất nhiều. B. Ý tưởng hay. Tôi sẽ làm điều đó cho bạn.<br />

C. Có, làm ơn. Nhưng tôi <strong>có</strong> thể làm được. D. Không <strong>có</strong> vấn đề gì.<br />

Đáp án: A<br />

Question 6. B<br />

Tạm dịch: Sara: "Bạn cảm thấy thế nào về bình luận của anh ta?" - Mary: "______."<br />

A. Đúng, đó là một ý tưởng rất hay. B. Tôi không nghĩ anh ta biết anh ta đang nói gì.<br />

C. Tôi sợ rằng tôi không đồng ý với bạn. D. Nếu bạn hỏi tôi, tôi cảm thấy mệt mỏi.<br />

Đáp án: B<br />

Question 7. C<br />

Tạm dịch: Hoa đang hỏi Hải, người đang ngồi ở một góc phòng, trông khá nhút nhát.<br />

Hoa: "Tại sao bạn không tham gia cùng chúng tôi? ___________________________ "<br />

Hai: "Vâng, tôi <strong>có</strong> thể. Chắc chắn rồi. "<br />

A. Bạn <strong>có</strong> thể chỉ cho tôi cách đến bưu điện gần nhất không? B. Tôi cởi mũ của bạn nhé?<br />

C. Bạn <strong>có</strong> thể giúp tôi trang trí không? D. Tôi <strong>có</strong> thể giúp gì cho bạn?<br />

Đáp án: C<br />

Question 8. B<br />

Tạm dịch: Mary đang nói chuyện với người trực sảnh trong sảnh khách sạn.<br />

- Nhân viên khuân hành lý: "Tôi giúp chị cất <strong>chi</strong>ếc vali nhé?" -Mary:“_________________________”<br />

A. Điều vô nghĩa! B. Bạn thật tốt bụng.<br />

C. Thật đáng tiếc! D. Tôi đồng ý.<br />

Đáp án: B<br />

Question 9. B<br />

Tạm dịch: Jane và Suzie đang nói chuyện sau giờ học.<br />

Tom: “ Thật sự xin lỗi vì mình không thể đi cùng cậu được.”<br />

Mary: “ ________? Cậu đã đồng ý rồi mà?”<br />

A. Cậu nghĩ tại sao B. Làm thế nào giờ<br />

C. Cái gì đấy D. Sao cậu không<br />

Đáp án: B<br />

Question 10. B<br />

Tạm dịch: Peter và Mike đang nói chuyện trong giờ nghỉ <strong>giải</strong> lao.<br />

Peter: "Cậu định làm gì vào cuối tuần này?"<br />

Mike: "______."<br />

A. Mình đang rất bận rộn<br />

C. Mình nghĩ nó sẽ thú vị B. Mình định đi thăm dì của mình.<br />

D. Mình hi vọng trời không mưa.<br />

Đáp án: B<br />

Question <strong>11</strong>. A<br />

Tạm dịch: John: "Đừng quên gửi <strong>lời</strong> chào của tôi đến bố mẹ bạn."<br />

Mary: "________".<br />

A. Cảm ơn, tôi sẽ. B. Không <strong>có</strong> gì. (Đáp lại một câu cám ơn)<br />

C. Ý tưởng hay, cảm ơn D. Đó là niềm vinh hạnh của tôi<br />

8


Đáp án:A<br />

Question 12. C<br />

Tạm dịch: Tom: "Bạn <strong>có</strong> chút thời gian không?"<br />

Tony: "________".<br />

A. Xin lỗi. Tôi để đồng hồ ở nhà rồi. B. Điều đó thật tuyệt. Cảm ơn<br />

C. Có, nhưng bạn nên ngắn gọn D. Ừm nó không tốt như tôi nghĩ<br />

Đáp án:C<br />

Question 13. A<br />

Tạm dịch: A: “ Tôi rất xin lỗi vì để anh đợi lâu.” – B: “_________”<br />

A. Đừng xin lỗi. Tôi chỉ vừa mới đến mà. B. Có gì đâu mà cảm ơn.<br />

C. Không vấn đề gì. Cảm ơn. D. Đó là hân hạnh của tôi. Đừng lo lắng về nó.<br />

Đáp án: A<br />

Question 14. C<br />

Tạm dịch: “ Bạn <strong>có</strong> muốn tôi gửi bưu kiện này cho bạn không?” – B: “ ______”<br />

A. Sẽ tốt thôi. Có vấn đề gì không? B. Mình xin lỗi nhưng của bạn đây.<br />

C. Có làm ơn, nếu bạn không ngai. D. Không cảm ơn. Mình rất bận.<br />

Đáp án: C<br />

Question 15. A<br />

Tạm dịch: Bush: “_____________________” – Clinton: “Không, nhưng dù sao cũng cảm ơn.”<br />

A. Bà muốn một tách cà phê nữa không? B. Tôi <strong>có</strong> thể giúp gì cho bà?<br />

C. Bà <strong>có</strong> muốn một lát salad? D. Bà <strong>có</strong> muốn ra ngoài ăn tối không?<br />

Đáp án: A<br />

Question 16. C<br />

Tạm dịch: Tom: “Hôm nay cậu chở tớ đến trường với nhé?” – Thuy: “________.”<br />

A. Không, tớ không bận tâm điều đó B. Đừng khách sáo<br />

C. Ừ, mình rất vui khi được làm điều đó D. Cảm ơn cậu vì tất cả<br />

Đáp án: C<br />

Question 17. A<br />

Tạm dịch: Mai và Lan đang nói về ngôi nhà mới của Mai.<br />

- Lan: “Bạn <strong>có</strong> ngôi nhà thật đẹp”<br />

- Mai: _____<br />

A. Tôi vui vì bạn thích nó. Cảm ơn<br />

C. Không <strong>có</strong> gì<br />

B. Cảm ơn. Nó chắc hẳn rất đắt<br />

D. Chắc chắn rồi!<br />

Đáp án: A<br />

Question 18. D<br />

Tạm dịch: Lora đang nói chuyện với Maria về việc thất bại khi xin việc.<br />

- Lora: _____<br />

- Maria: “Đừng lo, lần sau sẽ may mắn hơn”<br />

A. Tôi <strong>có</strong> rất nhiều ý tưởng<br />

C. Tôi không thể để tâm tới công việc<br />

9


B. Tôi đã làm vỡ cái bình hoa quý giá của bạn D. Tôi không <strong>có</strong> được vị trí tuyển dụng<br />

Đáp án: D<br />

Question 19. B<br />

Tạm dịch: - John: "Ôi, tôi quên sinh nhật bạn gái vào tuần trước." - Anne: "______."<br />

A. Không cần đâu. (Not on your life: dùng để từ chối một điều gì đó)<br />

B. Vậy tôi đoán bạn lại bị giận rồi. (be in the doghouse: nếu bạn đang “in the doghouse”, tức là ai đó<br />

đang khó chịu với bạn vì điều bạn đã làm)<br />

C. Chắc chắn rồi, Bề trên phù hộ. (knock on wood: dùng để diễn tả cách bạn đã may mắn trong quá khứ,<br />

tránh mang lại xui xẻo)<br />

D. Bạn thực sự nên làm gì thú vị đi. (get a life: sử dụng để nói với ai đó ngưng nhàm chán và làm điều gì<br />

đó thú vị hơn)<br />

Đáp án:B<br />

Question 20. A<br />

Tạm dịch: - Porter: "Tôi đã không làm tốt <strong>bài</strong> kiểm tra cuối kì." - Mary: "______."<br />

A. Thật đáng tiếc!<br />

B. Đừng nhắc đến nó!<br />

C. Thật buồn chán!<br />

D. Không thể nào! (That will be the day: tỏ ý không tin là điều gì người ta mong xảy ra sẽ thực sự xảy<br />

ra.)<br />

Đáp án:A<br />

Question 21.B<br />

Tạm dịch: Giáo viên: "Janet, bạn đã viết một <strong>bài</strong> luận tốt hơn nhiều lần này".<br />

Janet: “……………………………”<br />

A. Viết? Tại sao?<br />

C. Không <strong>có</strong> gì phải cảm ơn. B. Em cảm ơn cô. Điều này rất khích lệ em.<br />

D. Cô nói gì vậy? Em rất ngại.<br />

Đáp án: B<br />

Question 22. B<br />

Tạm dịch: Ken và Tom là học sinh trung học. Họ đang thảo luận nơi nhóm nghiên cứu của họ sẽ gặp<br />

nhau.<br />

Chọn câu trả <strong>lời</strong> phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.<br />

Ken: "Nhóm nghiên cứu của chúng ta sẽ gặp nhau vào cuối tuần tới ở đâu?" Tom: "_____"<br />

A. Chúng taquá bận rộn vào các ngày trong tuần. B. Thư viện sẽ là nơi tốt nhất.<br />

C. Tại sao bạn không nhìn vào <strong>bản</strong> đồ? D. Học <strong>tập</strong> <strong>theo</strong> nhóm rất vui.<br />

Đáp án: B<br />

Question 23. D<br />

Kiến thức: Những từ thể hiện sự đồng ý<br />

Giải thích:<br />

Thể hiện sự đồng ý với một câu phủ định ta dùng either/neither => đáp án A, C <strong>loại</strong><br />

Trong câu này, sử dụng “either” hay “neither” đều đúng. Cụ thể "Me either" được sử dụng rộng rãi ở<br />

<strong>Anh</strong>, còn "Me neither" được sử dụng ở Bắc Mỹ. Tuy nhiên, trong câu này “Me neither” <strong>có</strong> phần ngôn ngữ<br />

10


học hơn và được nhiều người biết hơn; vì thế, nếu phải <strong>chọn</strong> một trong hai đáp án, ta nên <strong>chọn</strong> đáp án D.<br />

Tạm dịch: Mary: "Tôi sẽ không bao giờ đi leo núi nữa." - Linda: "Tôi cũng vậy."<br />

Đáp án: D<br />

Question 24. D<br />

Giải thích: Trong giao tiếp, ta dùng cụm “My pleasure” hoặc “It’s my pleasure” để đáp lại một <strong>lời</strong> cám<br />

ơn.<br />

Tạm dịch: Mary: "Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn." - John: "Đó là vinh hạnh của tôi."<br />

Đáp án: D<br />

Question 25. C<br />

Tạm dịch: Mike và Joe đang nói chuyện về giao thông trong tương lai.<br />

- Mike: “Cậu <strong>có</strong> nghĩ rằng sẽ <strong>có</strong> máy bay không người lái không?” Joe: “______” A. Mình e là mình<br />

không thể<br />

B. Để làm gì? Có một vài cái xung quanh đây.<br />

C. Tại sao không? Chúng ta đã <strong>có</strong> ô tô không người lái rồi mà. D. Mình vui vì cậu thích chúng.<br />

Đáp án: C<br />

Question 26. D<br />

Tạm dịch: Julie và Ann đang nói chuyện về bạn cùng lớp của họ.<br />

- Julie: “______” - Joe: “Không tệ.”<br />

A. Cậu <strong>có</strong> thường xuyên gặp cậu ta không?<br />

C. Cậu gặp cậu ta như thế nào vậy?<br />

B. Cậu đang nghĩ gì thế?<br />

D. Cậu ta nhìn cũng đẹp trai đúng không?<br />

Đáp án: D<br />

Question 27. C<br />

Tạm dịch: Daniel: "Bạn <strong>có</strong> nghĩ là xấu khi giữ tất cả số kẹo cho riêng mình?"<br />

A. Bạn hoàn toàn đúng. Tôi thích kẹo điên lên được.<br />

B. Tôi rất xin lỗi. Đôi khi tôi quá hung hăng.<br />

C. Tôi xin lỗi. Tôi không nên quá ích kỷ như vậy.<br />

D. Bạn nói đúng. Tôi hơi ghen tị.<br />

Đáp án: C<br />

Question 28. C<br />

Tạm dịch: Mary: "Để tôi mang một cái gì đó đến bữa tiệc của cậu nhé?"<br />

A. Theo tôi, bạn nói đúng. B. Điều đó làm tôi ngạc nhiên.<br />

C. Bạn đến là vui rồi. D. Xin lỗi, tôi đã <strong>có</strong> kế hoạch cho tối nay.<br />

Đáp án: C<br />

Question 29. D<br />

Tạm dịch: "Xin lỗi, bãi đỗ xe ở đâu vậy?" A. Tại sao bạn hỏi tôi? Tôi không biết.<br />

C. Bạn đã bỏ lỡ lượt. Trở lại bằng đường đó. => đáp án D<br />

D. Bạn bị lạc? Tôi cũng vậy.<br />

D. Bạn đang đi sai đường. Nó không <strong>có</strong> ở đây.<br />

Question 30. B<br />

Tạm dịch: Mary đang nói chuyện với một người khuân vác ở sảnh khách sạn.<br />

<strong>11</strong>


- Porter: "Tôi <strong>có</strong> thể giúp khiêng <strong>chi</strong>ếc vali của cô chứ?"<br />

- Mary: "............"<br />

A. Không <strong>có</strong> cơ hội đâu. B. Bạn thật tốt bụng.<br />

C. Tôi không thể đồng ý nhiều hơn. D. Thật đáng tiếc!<br />

=> đáp án B<br />

Question 31. B<br />

Tạm dịch: Câu nào dùng để bắt đầu một cuộc nói chuyện?<br />

A. Ừm, rất vui đã được gặp bạn. B. Mọi thứ ở trường thế nào rồi?<br />

C. Hẹn gặp lại sau. D. Xin lỗi, tôi phải đi rồi. Nói chuyện với bạn sau.<br />

Đáp án:B<br />

Question 32. A<br />

Tạm dịch: Hoa: "Bạn sẽ mua một máy tính mới hay chỉ tiếp tục sử dụng máy tính cũ?" - Mary:<br />

"______."<br />

A. Không. Tôi sẽ thuê một cái. B. Không thể. Tôi không thể mua nổi một cái mới<br />

C. Có, tôi muốn một cái. Cảm ơn bạn. D. Có, tôi <strong>có</strong>.<br />

Đáp án:A<br />

Question 33. B<br />

Tạm dịch: Một người đàn ông đang nói chuyện với Alex khi anh đang đi nghỉ ở Paris,<br />

Người đàn ông: “Bạn chưa sống ở đây lâu, phải không?”<br />

Alex: "__________."<br />

A. Có, tôi vừa mới chuyển đến đây C. Có, chỉ một vài ngày<br />

B. Không, chỉ <strong>có</strong> ba tháng<br />

D. Không, tôi sống ở đây trong một thời gian dài<br />

Đáp án: B<br />

Question 34. B<br />

Tạm dịch: Susan <strong>chi</strong>a sẻ với bạn của cô về <strong>chi</strong>ếc ví bị mất của cô.<br />

Susan: "Tớ đã bị mất ví."<br />

Bạn của cô: "___________."<br />

A. Nó thật bất cẩn<br />

C. Không <strong>có</strong> gì<br />

B. Ôi, thật đáng tiếc<br />

D. Ôi, hãy cẩn thận<br />

Đáp án: B<br />

Question 35. D<br />

Tạm dịch: Hai người bạn đang trò chuyện trong nhà hàng.<br />

Mary: "______."<br />

Jane: "Được rồi. Tùy bạn thôi."<br />

A. Món khai vị yêu thích của bạn là gì?<br />

B. Tôi chưa từng đến một nơi đẹp như vậy với bạn trong một thời gian rồi.<br />

C. Bạn <strong>có</strong> thể giúp tôi <strong>chọn</strong> món chính không?<br />

D. Tôi không muốn ăn bất cứ thứ gì. Tôi đang ăn kiêng.<br />

Đáp án:D<br />

12


Question 36. A<br />

Tạm dịch: Hai người bạn đang nói về kỳ thi tuyển sinh đại học.Peter: "Cha mẹ tôi không cho tôi lựa <strong>chọn</strong><br />

ngoài việc học kinh doanh."<br />

Danny: "________".<br />

A. Ừm, cứ như vậy đi.<br />

C. Oh, bằng mọi cách.<br />

B. Tất nhiên không.<br />

D. Không, tôi không thể hiểu nó.<br />

Đáp án:A<br />

Question 37. A<br />

Tạm dịch: Harry đang nói chuyện với Judy qua điện thoại.<br />

Harry: "Cảm ơn bạn đã giúp tôi chuẩn bị cho bữa tiệc sinh nhật của tôi, Judy."<br />

Judy: "_______."<br />

A. Đó là niềm vinh hạnh của tôi C. Đừng bao giờ đề cập đến tôi<br />

B. Điều đó thật tuyệt.<br />

D. Tất nhiên không rồi<br />

Đáp án:A<br />

Question 38. D<br />

Tạm dịch: Tom và Josh đang thảo luận kế hoạch nghỉ hè của họ.<br />

Tom: "_______."<br />

Josh: "Tôi không nghĩ rằng đó là một ý tưởng hay bởi vì nó sẽ tốn kém và vất vả."<br />

A. Có khôn ngoan không khi leo lên Mount Everest khi chúng ta ở Ấn Độ vào mùa hè này?<br />

B. Nếu như chúng ta leo lên Mount Everest khi chúng ta ở Ấn Độ vào mùa hè này thì sao?<br />

C. Tại sao chúng ta sẽ leo Mount Everest khi chúng ta ở Ấn Độ mùa hè này?<br />

D. Tại sao chúng ta không leo lên Mount Everest khi chúng ta ở Ấn Độ vào mùa hè này?<br />

Đáp án: D<br />

Question 39. B<br />

Tạm dịch: Peter: "Cậu thích đi xem phim vào tối nay không Susan?"<br />

Susan: "_____"<br />

A. Tôi cảm thấy rất chán.<br />

B. Sẽ rất tuyệt đấy.<br />

C. Có gì đâu phải cảm ơn.<br />

D.Tôi không đồng ý, e là vậy.<br />

Đáp án: B<br />

Question 40. B<br />

Tạm dịch: Peter: “ Ôi mình thực sự xin lỗi.”<br />

Susan: “____”<br />

A. Có gì đâu phải cảm ơn<br />

B. Được rồi.<br />

C. Đúng rồi.<br />

D. Cậu đúng rồi đấy..<br />

Đáp án: B<br />

13


Question 41. B<br />

Tạm dịch: Peter: “Đừng quên gửi <strong>lời</strong> chào của tôi đến bố mẹ bạn”<br />

Susan: “_____.”<br />

A. Không <strong>có</strong> gì.<br />

B. Cảm ơn, tôi sẽ làm vậy.<br />

C. Ý hay đấy, cảm ơn<br />

D. Đó là niềm vinh hạnh của tôi. Đáp án B<br />

Question 42. B<br />

Tạm dịch: Tom: “Tôi xin lỗi, tôi để quên cây đàn ghi-ta của tôi ở nhà rồi.”<br />

Helen: “_____, tôi <strong>có</strong> một cái khác ở đây”<br />

A. Không đời nào B. Đừng bận tâm<br />

C. Ừm, vậy sao? Tiếc thật D. Oh thật là tội nghiệp.<br />

Đáp án B<br />

Question 43. A<br />

Tạm dịch: Hai học sinh trung học, Jane và John, đang nói về kế hoạch của họ sau khi tốt nghiệp.<br />

Jane: "_______."<br />

John: Theo tôi biết, không <strong>có</strong> nghi ngờ gì về điều đó.<br />

A. Nghỉ một năm là một trong những lựa <strong>chọn</strong> tốt nhất cho chúng ta, bạn <strong>có</strong> nghĩ vậy không?<br />

B. Chúng ta hãy nghỉ một năm và xem mọi thứ sẽ ra sao!<br />

C. Bạn nghĩ gì về nghỉ một năm trước đại học?<br />

D. Sao bạn lại quyết định nghỉ một năm trước đại học thế!<br />

Đáp án:A<br />

Question 44. C<br />

Tạm dịch: John đã trễ cuộc gặp với Jane. <strong>Anh</strong> ta xin lỗi Jane vì sự cố này.<br />

John: "Tôi rất xin lỗi tôi đến trễ."<br />

Jane: "_______."<br />

A. Không lạ gì khi bạn đến trễ! (no/little/small wonder: hèn gì, chẳng lạ gì)<br />

B. Quên nó đi!<br />

C. Không hề gì! (No sweat, Don’t sweat over it: không sao, không hề gì)<br />

D. Tôi không <strong>có</strong> gì ý đâu! (Được sử dụng khi bạn không <strong>có</strong> chủ ý làm ai đó buồn hay giận dữ bởi điều<br />

bạn đang nói, thực hiện.)<br />

Đáp án:C<br />

Question 45. C<br />

Giải thích: behind closed doors: riêng tư<br />

out of the blue: bất ngờ<br />

under the weather: bị mệt, ốm<br />

out of order: bị hỏng<br />

under a cloud: bị nghi ngờ làm điều gì sai<br />

Tạm dịch: “Có chuyện gì vậy? Trông anh không khỏe lắm. ” - "Tôi cảm thấy hơi mệt."<br />

Đáp án: C<br />

Question 46. B<br />

Tạm dịch: Jane: "Bạn <strong>có</strong> phiền nếu tôi sử dụng máy tính của bạn trong một giờ?"<br />

A. Không hề. Tôi đã hoàn thành công việc của mình<br />

B. Có, bạn <strong>có</strong> thể sử dụng nó<br />

14


C. Tất nhiên là không. Tôi vẫn cần nó ngay bây giờ<br />

D. Vâng, tất cả đều ổn<br />

Đáp án: B<br />

Question 47. A<br />

Tạm dịch: John đang nói chuyện với một người thu ngân tại quầy thu tiền của siêu thị.<br />

Thu ngân: "Được rồi. Làm ơn giữ hóa đơn của anh lại. Nếu <strong>có</strong> chuyện gì đó xảy ra, anh <strong>có</strong> thể đưa chúng<br />

tôi xemvà được hoàn lại tiền. "<br />

John: "________"<br />

A. Cảm ơn. Tôi sẽ cất nó cẩn thận<br />

C. OK, tôi sẽ không sử dụng nó,<br />

Đáp án: A<br />

B. Cảm ơn chị. Tôi sẽ giữ nó cho chị.<br />

D. Không <strong>có</strong> gì phải cảm ơn. Hẹn gặp lại chị.<br />

Question 48. D<br />

Tạm dịch:<br />

All the same: dẫu sao, tuy nhiên<br />

Tạm dịch: Joe và Matt gặp nhau trong bữa tiệc <strong>chi</strong>a tay của một người bạn.<br />

Joe: "Tôi nghĩ anh quá mệt rồi.”<br />

Matt: “Dẫu sao tôi cũng quyết định đi. Tôi cảm thấy áy náy với cậu ấy quá.”<br />

Đáp án: D<br />

Question 49. D<br />

Tạm dịch: Người phỏng vấn: "Bạn đang tìm kiếm <strong>loại</strong> công việc gì?" - Curtis: "_______."<br />

A. Không, tôi không nghĩ vậy. Tôi thực sự thích thứ gì đó ngoài trời.<br />

B. Ồ, đối với tôi, điều quan trọng nhất là sự hài lòng công việc và tôi <strong>có</strong> thể <strong>có</strong> một số kinh nghiệm làm việc.<br />

C. Là một sinh viên, điều thú vị nhất về công việc là làm việc với mọi người.<br />

D. Ừm, tôi vẫn đang đi học, vì vậy tôi muốn làm cái gì đó vào buổi tối hoặc cuối tuần.<br />

Đáp án:D<br />

Question 50. A<br />

Tạm dịch: Peter: "Chào, David, bạn <strong>có</strong> thể nói chuyện một lúc vào hôm nay không?" - David: "_____."<br />

A. Tôi rất muốn, nhưng tôi <strong>có</strong> một lịch trình khá chặt ngày hôm nay.<br />

B. Không còn thời gian cho tôi nữa. Tôi phải làm việc với sếp của tôi.<br />

C. Tôi ước tôi đã rảnh vào ngày hôm qua để <strong>có</strong> thời gian với bạn.<br />

D. Xin lỗi; tuy nhiên, tôi rất bận rộn cả ngày từ sáng.<br />

Đáp án: A<br />

15


Mục tiêu:<br />

BÀI TẬP CHỨC NĂNG GIAO TIẾP – PHẦN 3<br />

Mức <strong>độ</strong>: NHẬN BIẾT<br />

Thời gian làm <strong>bài</strong>: 60 phút<br />

- Ghi nhớ những mẫu câu giao tiếp cơ <strong>bản</strong> hay gặp trong các đề kiểm tra và thi.<br />

- Có khả năng nhận diện được ngữ cảnh giao tiếp và áp dụng thích hợp vào thực tế.<br />

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of<br />

the following exchanges.<br />

Question 1. Hoa and Lan are at the party.<br />

- Hoa: “You look very beautiful in that dress, Lan”.<br />

- Lan: “_____________.”<br />

A. I don’t mind B. Thanks for your compliment<br />

C. You tell a lie D. I’m sorry<br />

Question 2. David is talking to his friend, Monica.<br />

- David: “_____________.”<br />

- Monica: “Good luck to you”.<br />

A. I don’t like rock music B. Have a nice day<br />

C. I’m taking a test this afternoon D. How do you do?<br />

Question 3. Mary and Peter are talking about Mary's plan.<br />

Mary: “___________”<br />

Peter: "Congratulations!"<br />

A. We're going to get married next month B. I believe I'll pass the exam<br />

C. I didn't do the test well D. I’ve got in stuck in the traffic jam for 3 hours<br />

Question 4. Clara and Phil are discussing women and men in society.<br />

Clara: "As I see it, women often drive more carefully than men."<br />

Phil: "_________”<br />

A. Yes, please B. Absolutely C. What nonsense D. Never mind<br />

Question 5. The shop assistants: "This is my last portable CD player. I'll let you have it for fifty dollars."<br />

- Stevenson: " _____________?"<br />

A. Could you give me your last CD B. Could you give me a disccount<br />

C. Could you possibly give me fifty dollars D. Can you tell me your favourite type of music<br />

Question 6. Customer: "Can I try this jumper on?"<br />

- Salesgirl: "_____"<br />

A. No, the shop is closed in half an hour B. Sorry, only cash is accepted here<br />

C. Yes, it costs one hundred and fifty dollars D. Sure, the changing rooms are over there<br />

Question 7. Kate and Jackie are talking about the plan of the English club meeting next week. Kate: “Do<br />

you think Mary's coming to the English club?” - Jackie: “________.”<br />

A. I hope not. B. I believe not. C. I believe not so D. I don’t believe.<br />

Question 8. Jenifer and John was talking about their study at school.<br />

Jenifer: “I thought your English skill was a lot better, John.” - John: “________.”<br />

A. You've got to be kidding. I thought it was still bad. B. Yes, please. Just a little.<br />

C. No, thanks. I think I can do it. D. Thank you. I’d love to.<br />

1


Question 9. Hoa is asking Hai, who is sitting at a corner of the room, seeming too shy.<br />

- Hoa: “Why aren’t you taking part in our activites? ________”<br />

- Hai: “ Yes, I can. Certainly”<br />

- Poter: “Shall I help you with your suitcase?”<br />

- Mary: “________”<br />

A. That’s very kind of you. B. What a pity! C. I can’t agree more. D. Not a chance.<br />

Question <strong>11</strong>. Tung: “Your shoes are terrific, Tuan. The colour quite suits you.”<br />

Tuan: “______”<br />

A. Really? B. Do you like them?<br />

C. You must be kidding. My shirt is nice, isn’t it? D. I’m glad you like them.<br />

Question 12. Lan: “Would you say the Great Wall is among the seven man-made wonders of the world?”<br />

Trang: “_______”<br />

A. That’s the least I could do. B. Do you think so, too?<br />

C. There’s no doubt about that. D. It was created by ancient Chinese people, wasn’t it?<br />

Question 13. – John: How about giving me a hand? - Tom:<br />

A. I promise. B. No, not yet. C. Sure, I’d be glad to help. D. You’re welcome!<br />

Question 14. – Liz: Thanks for the nice gift you brought to us! - Jennifer:<br />

A. Alright. Do you know how much it costs? B. Not at all. Don’t mention it.<br />

C. Actually speaking, I myself don’t like it. D. Welcome! It’s very nice of you.<br />

Question 15. - “What an attractive hair style you have got, Mary!” _ “________”<br />

A. Thank you very much. I am afraid B. I don't like your sayings<br />

C. You are telling a lie D. Thank you for your compliment<br />

Question 16. John: “Can you tell me the way to the nearest post office?” - Nam: “________”<br />

A. It opens at nine o'clock. B. Turn left and then right.<br />

C. You can walk or go there by taxi D. It's about two kilometers<br />

Question 17. Helen and Mary are talking about Mary’s result at school.<br />

- Helen: “Your parents must be proud of your result at school!”<br />

- Mary: “________”<br />

A. Thanks. It’s certainly encouraging B. I’m glad you like it<br />

C. Sorry to hear that D. Of course<br />

Question 18. Laura and David are talking about the benefits of swimming.<br />

- Laura: “I think swimming helps us exercise all our muscles.”<br />

- David:“________”<br />

A. You can do it. Thanks anyway B. There is no doubt about it<br />

C. Not at all.You can make it D. Yes, swimming does, too<br />

Question 19. “What a great haircut, Lucy!” “________- ““________”<br />

A. Thank you. That's a nice compliment. B. It's my pleasure.<br />

C. Thanks. It's very kind of you to do this D. Oh, yes. That's right.<br />

Question 20. James : "Where will you go on vacation?" Thomson “________”<br />

A. The beach is nice, isn't it? B. Probably I won't think of.<br />

C. Probably to the beach. D. I have a four-day vacation.<br />

Question 21. Peter: “_____________________.” - Jane: “Oh, thanks. I’m glad you like it.”<br />

2


A. I don’t know how to get to your house. B. What does your house cost?<br />

C. Who designed this beautiful house? D. I like your house. It has nice view.<br />

Question 22.Mary: "Would you mind lending me your pencil ?" - John: " ................................"<br />

A. Not at all B. Yes, here it is C. Yes, let's D. Great<br />

Question 23. Jack is going to London to study next week.<br />

- Betty: “____________”<br />

- Jack: “Thanks. I will write to you when I come to London.”<br />

A. Better luck next time! B. Have a go! C. God bless you! D. Have a nice trip!<br />

Question 24. After finishing the duty at the company at 6 p.m.<br />

Anna: “Shall we eat out tonight? ”<br />

Jane: “___________”<br />

A. It is very kind of you to invite me. B. You are very welcome.<br />

C. That’s a great idea. D. That’s understandable.<br />

Question 25. - Louisa: “Oh, no! I left my book at home. Can I share yours?”<br />

- Will: “____________.”<br />

A. Yes, I do too B. No, thanks C. No, not at all D. Yes, sure!<br />

Question 26. - Mary: “Your new hairstyle is quite attractive!”<br />

- Sheila: “____________. I think it makes me look 10 years older.”<br />

A. Yes, I’m proud of myself B. Say it again. I like to hear your words<br />

C. That’s a good idea D. You’ve got be kidding<br />

Question 27. Paul: Make yourself at home. - Mary: __________________<br />

A. Thanks! Same to you. B. Yes. Can I help you?<br />

C. Not at all. Don’t mention it. D. That’s very kind. Thank you.<br />

Question 28. “Well, it’s getting late. Maybe, we could get together sometime.”<br />

“_____________________”<br />

A. Nice to see back you. B. Sounds good. I’ll give you a call.<br />

C. Take it easy. D. Yes, I’ve enjoyed it.<br />

Question 29. ~ Laura: “What shall we do this evening?” ~ Annie: “________________"<br />

A. Oh, that’s bad! B. I went out for dinner.<br />

C. No problem. D. Let’s go out for dinner.<br />

Question 30. ~ Jane: “Thank you very much for the lovely flowers.”<br />

~ Susan: “________________"<br />

A. You like flowers, don’t you? B. It was an excellent choice.<br />

C. You’re welcome. D. Yeah, the flowers are nice.<br />

Question 31. Two friends Diana and Anne are talking about their friend Bob’s new hairstyle.<br />

- Diana: “Bob looks so impressive with his new hairstyle, Anne.”<br />

- Anne: “______”<br />

A. Thank you so much B. You can’t believe it!<br />

C. Yes, he looks so different D. Fine. I guess<br />

Question 32. Mary is talking to her professor in his office.<br />

- Professor: “Congratulations on your award.”<br />

- Mary: “_______”<br />

3


A. I can’t agree more with yours B. I like it that you understand<br />

C. I do appreciate your supervision D. I feel so sorry for you, professor.<br />

Question 33. - Kate: “How lovely your cats are!” - David: “ ____________.”<br />

A. Really? They are B. Thank you, it is nice of you to say so<br />

C. Can you say it again D. I love them, too<br />

Question 34. - Nam : “ I don’t think English is too hard to study ” - Huy : “ ______ “ .<br />

A. I do too B. I don’t neither C. Neither do I D. I do either<br />

Question 35. - Cindy: “Your hairstyle is terrific, Mary!”<br />

- Mary: “………..”<br />

A. Yes, all right. B. Thanks, Cindy. I had it done yesterday.<br />

C. Never mention it D. Thanks, but I’m afraid<br />

Question 36. Two students Peter and Anny are talking about women’s role.<br />

- Peter: “ In my opinion, women would not go to work.” - Anny: “.........................”<br />

A. Yes, I don’t agree B. What nonsense! C. Yes, I do D. Yes, it was ever<br />

Question 37. Tom had difficulty in finishing his project so he asked Linda for assisting him.<br />

- Tom: “How about giving me a hand?” - Linda: “________.”<br />

A. No, not yet B. I promise C. You’re welcome D. Sure. I'd be glad to help<br />

Question 38. David and Helen were at their friend’s party. David gave Helen a good comment on what<br />

she was wearing.<br />

- David: “______” - Helen: “Thanks for your compliment.”<br />

A. You've got a beautiful dress! B. You are too busy on weekdays.<br />

C. You’re taking a test tomorrow. D. Could you open the window?<br />

Question 39. Huong: “That millions of people attended General Vo Nguyen Giap’s funeral made a<br />

special impression on almost every foreigner.” - Lan: “______”<br />

A. My pleasure B. Me neither C. I’m afraid I can’t D. I’ll say<br />

Question 40. Ben: “_____________________” - Jane: “Never mind.”<br />

A. How nice the dress you’re wearing, Jane!<br />

B. Congratulations! How wonderful!<br />

C. Would you mind going to dinner next Sunday?<br />

D. Sorry for staining your carpet. Let me have it cleaned.<br />

Question 41. Jane and John are talking about the speech contest next week.<br />

Jane: “Will Ann enter for the speech contest?” - John: “______________”<br />

A. Possibly not B. Not possibly C. Not possible D. Possible not<br />

Question 42. Lisa and Rachel are talking on the phone.<br />

- Lisa: “Would you like to go to the cinema with me tonight?” - Rachel: “______________”<br />

A. Yes, I’d love to B. Yes, please C. No, thanks D. Sorry<br />

Question 43. Henry is talking to his mother.<br />

- Henry: “I’ve passed my driving test.” – His mother: “______________”<br />

A. All right. B. Congratulation<br />

C. That’s a good idea D. Congratulations<br />

Question 44. - Dylan: “I’m thinking of doing some shopping today. Can you recommend anywhere?”<br />

- Steward: “______________”<br />

4


A. That’s OK. In that case, how about going to the Roman ruins down by the lake?<br />

B. Well, you should try the local museum. That’s quite close to here.<br />

C. To be honest, I’m not really a big fan of department stores.<br />

D. Well, you could try Oxford Street. There are lots of big department stores there.<br />

Question 45: - John: “You have a good voice! You sang so beautifuly!” – Linda: “______________”<br />

A. Don’t joke me. B. Your compliment isn’t correct.<br />

C. Your compliment is encouraging. D. Better than you are thinking.<br />

Question 46. Thang was asking Huong, his classmate, for her opinion about the novel he had lent her.<br />

Select the most suitable response to fill in the blank.<br />

Thang: "What do you think about the novel?"<br />

Huong: "………………..."<br />

A. I wish I could buy one. B. I can't agree with you more.<br />

C. Yes, let's read it so many times. D. The best I've ever read!<br />

Question 47. An old gentleman, who is not sure where to go for the summer holiday, is asking a travel<br />

agent for advice. Select the most suitable response to fill in the blank.<br />

Gentleman: “Can you recommend any places for this summer holiday?” - Agent: "………………..."<br />

A. Yes, please go to other agencies.<br />

B. A package tour to the Spratly Islands would be perfect, sir.<br />

C. I don’t think you could afford a tour to Singapore, sir.<br />

D. No, you cannot recommend any places.<br />

Question 48. Jim invited Helen to visit his gardens:<br />

- Helen: "I love your gardens. The plants are well taken care of!"<br />

- Jim : “Thanks. Yes, I suppose I've always ____.”<br />

A. had green fingers B. let nature take its course<br />

C. made it down on my luck D. drawn the short straw<br />

Question 49. Mrs. Skate’s in a fashion store. Choose the most suitable response to fill in the blank in the<br />

following exchange:<br />

- Mrs. Skate: “How can this dress can be so expensive?”<br />

- The shop assistant: “________.”<br />

A. Yes, it’s the most expensive B. You’re paying for the brand<br />

C. What an expensive dress D. That’s a good idea<br />

Question50. - Tim: “ Let’s go to Fuji for our summer holiday!”<br />

- Tom: “ _______ “.<br />

A. How about you ? B. What’s the matter C. Not at all D. OK. It sounds good<br />

-------------THE END-------------<br />

5


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 B Question <strong>11</strong> D Question 21 D Question 31 C Question 41 A<br />

Question 2 A Question 12 C Question 22 A Question 32 C Question 42 A<br />

Question 3 A Question 13 C Question 23 D Question 33 B Question 43 D<br />

Question 4 B Question 14 B Question 24 C Question 34 C Question 44 D<br />

Question 5 B Question 15 D Question 25 D Question 35 B Question 45 C<br />

Question 6 D Question 16 B Question 26 D Question 36 B Question 46 A<br />

Question 7 B Question 17 A Question 27 D Question 37 D Question 47 B<br />

Question 8 A Question 18 B Question 28 B Question 38 A Question 48 B<br />

Question 9 A Question 19 A Question 29 D Question 39 D Question 49 B<br />

Question 10 A Question 20 C Question 30 C Question 40 D Question 50 D<br />

Question 1. B<br />

Tạm dịch: Hoa và Lan đang ở trong một bữa tiệc. Hoa nói: “Bạn trông thật xinh đẹp khi mặc <strong>chi</strong>ếc váy<br />

này Lan ạ.”<br />

A. Tôi không quan tâm<br />

C. Bạn nói dối<br />

B. Cảm ơn vì <strong>lời</strong> khen của bạn<br />

D. Tôi xin lỗi<br />

Đáp án: B<br />

Question 2. A<br />

Tạm dịch: David đang nói chuyện với bạn anh ấy, Monica. David nói: “ Chúc may mắn.”<br />

A. Mình không thích nhạc rock. B. Chúc một ngày tốt lành.<br />

C. Mình sẽ <strong>có</strong> một <strong>bài</strong> thi vào <strong>chi</strong>ều nay. D. Dạo này bạn thế nào?<br />

Đáp án: C<br />

Question 3. A<br />

Tạm dịch: Mary và Peter đang nói về kế hoạch của Mary. Mary: “___________” - Peter: “Chúc mừng”<br />

A. Chúng tôi sẽ kết hôn vào tháng sau C. Tôi không làm <strong>bài</strong> thi tốt<br />

B. Tôi tin tôi sẽ vượt qua kì thi D. Tôi bị tắc đường trong 3 <strong>tiếng</strong><br />

Đáp án: A<br />

Question 4. B<br />

Tạm dịch: Clara và Phil đang thảo luận về phụ nữ và đàn ông ở trong xã hội.<br />

Clara: “Theo tôi thấy thì phụ nữ thường lái xe cẩn thận hơn đàn ông”<br />

Phil: “________”<br />

A. Có, cảm ơn<br />

B. Đương nhiên rồi<br />

C. Thật vớ vẩn<br />

D. Đừng bận tâm<br />

Đáp án: B<br />

Question 5. B<br />

6


Tạm dịch: Trợ ký bán hàng: "Đây là máy CD mới nhất. Tôi sẽ bán cho bạn với giá 50 đô".<br />

Stevenson: “___________"<br />

A. Bạn <strong>có</strong> thể đưa tối CD cuối cùng được không<br />

B. Bạn giảm giá cho tôi được không<br />

C. Bạn <strong>có</strong> thể đưa tôi 50 đô la được không<br />

D. Bạn <strong>có</strong> thể cho tôi biết thể <strong>loại</strong> nhạc mà bạn yêu thích không<br />

Đáp án: B<br />

Question 6. D<br />

Tạm dịch: Khách hàng: "Tôi <strong>có</strong> thể thử cái quần này được không?<br />

Cô bán hàng: “___________."<br />

A. Không, cửa hàng sẽ đóng cửa trong nửa giờ nữa<br />

B. Xin lỗi ở đây chỉ nhận tiền mặt<br />

C. Được nó <strong>có</strong> giá 150 đô la<br />

D. Chắc chắn rồi, phòng thử đồ ở đằng kia<br />

Đáp án: D<br />

Question 7. B<br />

Tạm dịch: Kate và Jackie đang nói về kế hoạch cuộc họp câu lạc bộ <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> vào tuần tới.<br />

Kate: "Bạn <strong>có</strong> nghĩ rằng Mary sẽ đến câu lạc bộ <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> không?" - Jackie: "________."<br />

A. Tôi hy vọng là không. B. Tôi tin là không.<br />

C. Tôi tin không như vậy D. Tôi không tin.<br />

Đáp án: B<br />

Question 8. A<br />

Tạm dịch: Jenifer và John đang nói về việc học của họ ở trường.<br />

Jenifer: “Tôi nghĩ kỹ năng <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> của cậu tốt hơn rất nhiều, John.” - John: “________.”<br />

A. Bạn đang đùa hả. Tôi nghĩ nó vẫn còn tệ. B. Vâng, làm ơn. Chỉ một chút.<br />

C. Không, cảm ơn. Tôi nghĩ rằng tôi <strong>có</strong> thể làm điều đó. D. Cảm ơn bạn. Tôi rất thích.<br />

Đáp án:A<br />

Question 9. A<br />

Tạm dịch: Hoa đang hỏi Hải, người ngồi trong góc phòng vì dường như quá xấu hổ.<br />

- Hoa: “Tại sao bạn không tham gia vào các hoạt <strong>độ</strong>ng? ______”<br />

- Hải: “Có, tôi <strong>có</strong> thể. Đương nhiên rồi”<br />

B. Tôi <strong>có</strong> thể giúp bạn không?<br />

C. Tôi <strong>có</strong> nên bỏ mũ của bạn xuống không?<br />

D. Bạn <strong>có</strong> thể làm ơn chỉ cho tôi bưu điện gần nhất không?<br />

Đáp án: A<br />

Question 10. A<br />

Tạm dịch: Mary đang nói chuyện với người giữ cửa ở sảnh khách sạn.<br />

- Người giữ cửa: “Để tôi giúp bạn kéo vali”<br />

- Mary: “_____”<br />

A. Bạn thật tốt bụng B. Thật đáng tiếc<br />

C. Tôi hoàn toàn đồng ý D. Không <strong>có</strong> cơ hội nào<br />

Đáp án: A<br />

7


Question <strong>11</strong>. D<br />

Tạm dịch: Tung: “Giày của cậu trông tuyệt quá, Tuấn. Màu sắc hợp cậu phết đấy.” - Tuan: “______”<br />

Giày của cậu trông tuyệt quá, Tuấn. Màu sắc hợp cậu phết đấy.<br />

A. Thật chứ? B. Cậu thích chúng không?<br />

C. Cậu chắc đang đùa. Áo của tôi đẹp đúng không? D. Tôi rất vui vì cậu thích chúng.<br />

Đáp án: D<br />

Question 12. C<br />

Tạm dịch: Lan: “Cậu <strong>có</strong> nghĩ là Vạn Lý Trường Thành là một trong 7 kỳ quan nhân tạo của thế giới<br />

không?”<br />

- Trang: “_______”<br />

A. Đó là điều nhỏ nhất tớ <strong>có</strong> thể làm được.<br />

B. Cậu <strong>có</strong> nghĩ như vậy không?<br />

C. Không còn nghi ngờ gì về điều đó cả.<br />

D. Có phải nó được tạo ra bởi những người Hoa cổ?<br />

Đáp án: C<br />

Question 13. C<br />

Tạm dịch:<br />

John: “ Giúp mình một tay được không?”<br />

A. Mình hứa.<br />

B. Không, vẫn chưa<br />

C. Chắc chắn rồi, mình rất vui được giúp cậu.<br />

D. Có gì đâu mà phải cảm ơn.<br />

Đáp án: C<br />

Question 14. B<br />

- Tom: “____”<br />

Tạm dịch: Liz: “ Cảm ơn vì món quà xinh đẹp bạn đã mang đến cho chúng tôi.” - Jennifer: “____”<br />

A. Được rồi. Bạn <strong>có</strong> biết nó giá bao nhiêu không? B. Có gì đâu. Cậu dừng nhắc đến nữa.<br />

C. Nói chung là tôi không thích nó. D. Chào mừng cậu. Cậu thật tốt<br />

Đáp án: B<br />

Question 15. D<br />

Tạm dịch: -“Bạn <strong>có</strong> kiểu tóc thu hút đấy Mary!”<br />

A. Cảm ơn rất nhiều. Mình e rằng như thế. C. Bạn đang nói dối.<br />

B. Mình không thích bạn nói như thế.D. Cảm ơn <strong>lời</strong> khen của bạn nhé!<br />

Đáp án: D<br />

Question 16. B<br />

Tạm dịch: - John: “Bạn <strong>có</strong> thể chỉ tôi đường tới bưu điện gần đây nhất được không?”<br />

A. Nó mở cửa lúc 9 giờ. B. Rẽ trái sau đó rẽ phải.<br />

C. Bạn <strong>có</strong> thể đi bộ hoặc đi bằng taxi. D. Khoảng 2 kilomet.<br />

Đáp án: B<br />

Question 17. A<br />

Tạm dịch: Helen và Mary đang nói về kết quả của Mary ở trường.<br />

- Helen: "Cha mẹ của bạn chắc phải tự hào về kết quả học <strong>tập</strong> của bạn ở trường lắm!"<br />

- Mary: "_____."<br />

8


A. Cảm ơn. Điều đó chắc chắn rất đáng khích lệ B. Tôi vui vì bạn thích nó<br />

C. Xin lỗi khi nghe điều đó D. Tất nhiên<br />

Đáp án: A<br />

Question 18. B<br />

Tạm dịch: Laura và David đang nói về những lợi ích của bơi lội.<br />

- Laura: "Tôi nghĩ rằng bơi lội giúp chúng ta luyện <strong>tập</strong> cơ bắp."<br />

- David: "_____."<br />

A. Bạn <strong>có</strong> thể làm điều đó. Dù sao cũng cảm ơn bạn<br />

B. Không <strong>có</strong> nghi ngờ về điều đó<br />

C. Không <strong>có</strong> gì. Bạn <strong>có</strong> thể làm điều đó<br />

D. Có, bơi lội cũng vậy<br />

Đáp án: B<br />

Question 19. A<br />

Tạm dịch: “Cắt tóc đẹp quá, Lucy!” -“___________."<br />

A. Cảm ơn. Thật là một <strong>lời</strong> khen dễ thương. B. Đó là niềm vui của tôi.<br />

C. Cảm ơn. Bạn thật tốt khi làm điều này. D. À, vâng. Đúng vậy!<br />

Đáp án: A<br />

Question 20. C<br />

Tạm dịch: James: “Bạn sẽ đi đâu vào kì nghỉ?”<br />

- Thomson: “___________."<br />

A. Bãi biển thật đẹp, đúng không? B. Có lẽ tôi sẽ không nghĩ đến.<br />

C. Có lẽ là đi biển. D. Mình <strong>có</strong> kỳ nghỉ 4 ngày.<br />

Đáp án: C<br />

Question 21. D<br />

Tạm dịch: Peter: "___________." - Jane: "Ồ, cảm ơn. Tôi vui vì bạn thích nó."<br />

A. Tôi không biết làm thế nào để đến nhà bạn. B. Nhà của bạn giá bao nhiêu vậy?<br />

C. Ai đã thiết kế ngôi nhà xinh đẹp này vậy? D. Tôi thích ngôi nhà của bạn. Nó <strong>có</strong> tầm nhìn rất<br />

đẹp.<br />

Khi người nói đưa ra <strong>lời</strong> khen thì người đáp thường nói <strong>lời</strong> cảm ơn.<br />

Đáp án: D<br />

Question 22. A<br />

Tạm dịch: Mary: "Bạn <strong>có</strong> phiền cho tôi mượn bút chì không?"<br />

A. Không hề. B. Được chứ, nó đây.<br />

C. Có, chúng ta hãy. D. Thật tuyệt.<br />

Cấu trúc câu xin phép 1 cách lịch sự:<br />

Do you mind + if-clause (present tense)... ?<br />

Would you mind + if-clause (past tense)... ?<br />

Ví dụ:<br />

Do you mind if I smoke? (<strong>Anh</strong> <strong>có</strong> phiền không nếu tôi hút thuốc?)<br />

- John: " ____________."<br />

Would you mind if I opened the window? (Bạn <strong>có</strong> phiền không nếu tôi mở cửa sổ?)<br />

Trả <strong>lời</strong>: No (không) hoặc Not at all (không <strong>có</strong> gì) dùng để thể hiện ý cho phép.<br />

Đáp án: A<br />

Question 23. D<br />

9


Tạm dịch: Tuần tới Jack đi Luân Đôn.<br />

Betty: “............................”<br />

Jack: “ Cảm ơn. Mình sẽ viết thư cho bạn khi đến Luân Đôn.”<br />

A. Chúc may mắn lần sau. B. Đi thôi!<br />

C. Chúa sẽ phù hộ cho bạn! D. Chúc chuyên đi tốt đẹp nhé!<br />

Đáp án: D<br />

Question 24. C<br />

Tạm dịch: Sau khi hoàn thành công việc ở công ty lúc 6 giờ.<br />

Anna: “Tối nay chúng ta ra ngoài ăn nhé!”<br />

Jane: “............................”<br />

A. Bạn thật tốt khi mời mình. B. Không <strong>có</strong> gì đâu.<br />

C. Ý kiến hay đó. D. Thật không thể nào hiểu được<br />

Đáp án: C<br />

Question 25. D<br />

Tạm dịch: Louisa: "Ồ, không! Tôi để quên cuốn sách ở nhà. Tôi <strong>có</strong> thể dùng chung với bạn được<br />

không?"<br />

A. Có, tôi cũng vậy. (thể hiện sự đồng tình khi câu trước đó là câu khẳng định)<br />

B. Không, cảm ơn. (Nói từ chối 1 cách lịch sự)<br />

C. Không, không sao. ( Hàm ý bỏ qua khi người khác xin lỗi)<br />

D. Có, chắc chắn rồi! (Thể hiện sự đồng ý)<br />

Khi Lousia hỏi mượn thì Will <strong>có</strong> thể từ chối hoặc đồng ý => "Yes, sure!"<br />

Đáp án: D<br />

Question 26. D<br />

Tạm dịch: - Mary: "Kiểu tóc mới của bạn nhìn khá bắt mắt đấy!"<br />

- Sheila: "_____. Tôi nghĩ nó khiến tôi trông già hơn 10 tuổi. "<br />

A. Có, tôi tự hào về <strong>bản</strong> thân mình.<br />

B. Bạn <strong>có</strong> thể nhắc lại không? Tôi thích nghe câu đó của bạn.<br />

C. Đó là một ý tưởng hay đấy.<br />

D. Bạn đang đùa đấy à.<br />

Sheila thấy mái tóc mới không hợp với mình, nên cô không tin khi Mary khen => <strong>chọn</strong> D<br />

Đáp án: D<br />

Question 27. D<br />

Tạm dịch: Paul: Cứ tự nhiên như ở nhà nhé.<br />

A. Cảm ơn, bạn cũng thế nhé.<br />

C. Không <strong>có</strong> gì.<br />

B. Vâng, tôi <strong>có</strong> thể giúp gì cho bạn?<br />

D. Cám ơn, bạn thật tốt.<br />

Đáp án: D<br />

Question 28. B<br />

Tạm dịch: “Muộn rồi, <strong>có</strong> lẽ chúng ta sẽ đi với nhau vào một lúc khác.”<br />

A. Rất vui được gặp lại bạn. B. Được đấy. Tôi sẽ gọi bạn sau.<br />

C. Đừng lo lắng. D. Vâng, tôi thích nó.<br />

10


Đáp án: B<br />

Question 29. D<br />

Tạm dịch: Laura: "Chúng ta sẽ làm gì tối nay?" - Annie: "________________"<br />

A. Ôi, thật tệ! B. Tôi đi ra ngoài ăn tối.<br />

C. Không <strong>có</strong> vấn đề gì. D. Chúng ta đi ra ngoài ăn tối nhé.<br />

Đáp án: D<br />

Question 30. C<br />

Tạm dịch: Jane: "Cảm ơn rất nhiều vì những bông hoa đáng yêu." - Susan: "________________"<br />

A. Bạn thích hoa, đúng không? B. Đó là một sự lựa <strong>chọn</strong> tuyệt vời.<br />

C. Không <strong>có</strong> gì. D. Ừ, những bông hoa rất đẹp.<br />

Đáp án: C<br />

Question 31. C<br />

Tạm dịch: Hai người bạn Diana và Anne đang nói về kiểu tóc mới của người bạn Bob.<br />

- Diana: "Bob trông rất ấn tượng với kiểu tóc mới của mình, Anne."<br />

A. Cám ơn bạn rất nhiều. B. Bạn không thể tin nó!<br />

C. Đúng vậy, cậu ấy trông khác ghê. D. Ổn. Tôi đoán.<br />

Đáp án: C<br />

Question 32.<br />

Tạm dịch: Mary đang nói chuyện với giáo sư của cô trong văn phòng.<br />

- Giáo sư: "Xin chúc mừng về <strong>giải</strong> thưởng của em."<br />

A. Em không đồng ý với quan điểm của thầy. B. Em thích việc thầy hiểu được.<br />

C. Em cảm kích sự chỉ dạy của thầy D. Em cảm thấy tiếc cho thầy, thưa giáo sư.<br />

Đáp án:C<br />

Question 33. B<br />

Tạm dịch: Kate: “ Bạn <strong>có</strong> những bé mèo thật xinh!” – David: “________.”<br />

A. Thật ư? B. Cảm ơn, thật tuyệt vời khi bạn nói vậy<br />

C. Bạn <strong>có</strong> thể nói lại không? D. Tôi cũng yêu chúng.<br />

Đáp án: B<br />

Question 34. C<br />

Kiến thức: Cấu trúc đồng tình “too, so, neither, either”<br />

Giải thích:<br />

So và too đều được dùng cho câu khẳng định:<br />

- Too: được đặt ở cuối câu.<br />

- So: được đặt ở đầu câu và đảo ngữ: So + so + auxiliary verb (trợ ĐT) + S.<br />

- Either: được đặt ở cuối câu.<br />

- Neither: được đặt ở đầu câu và đảo ngữ: Neither + auxiliary verb + S<br />

Đáp án: C<br />

Question 35. B<br />

Tạm dịch: Cindy: “ Kiểu tóc của cậu trông rất tuyệt đó Mary.”<br />

A. Ừ đúng rồi B. Cảm ơn Cindy. Mình cắt tóc hôm qua.<br />

C. Đừng nhắc đến nó nữa. D. Cảm hơn nhưng mình hơi ngại.<br />

<strong>11</strong>


Đáp án: B<br />

Question 36. B<br />

Tạm dịch: Hai học sinh Peter và Anny đang nói về vai trò của người phụ nữ.<br />

Peter: “ Theo mình, phụ nữ không phải đi làm.”<br />

A. Đúng, mình đồng ý. B. Thật vô lý C. Đúng, rồi. D. Đúng, nó đã từng như vậy.<br />

Đáp án: B<br />

Question 37. D<br />

Tạm dịch: Tom đang gặp khó khăn trong việc hoàn thành dự án của mình, vì thế anh ấy nhờ Linda tư<br />

vấn.<br />

Tom: “ Vậy còn việc giúp mình thì sao?”<br />

Linda: “____”<br />

A: Chưa, vẫn chưa. B: Mình hứa<br />

C: Không <strong>có</strong> gì phải cảm ơn đâu. D: Chắc chắn rồi. Mình rất vui lòng giúp đỡ cậu.<br />

Đáp án: D<br />

Questin 38. A<br />

Tạm dịch: David và Helen đang ở bữa tiệc của 1 người bạn. David dành <strong>lời</strong> khen với đồ mà Helen mặc.<br />

David: “____”<br />

Helen: “ Cảm ơn cậu vì <strong>lời</strong> khen.”<br />

A: Cậu <strong>có</strong> cái váy đẹp quá! B: Cậu quá bận rồn vào những ngày cuối tuần đấy.<br />

C: Cậu phải kiểm tra ngày mai đây. D: Cậu <strong>có</strong> thể mở cửa sổ giúp tớ không?<br />

Đáp án: A<br />

Question 39. D<br />

Tạm dịch: Hương: "Việc hàng triệu người tham dự lễ tang của Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã gây ấn<br />

tượng đặc biệt cho hầu hết mọi người nước ngoài.”<br />

A. Hân hạnh B. Tôi cũng không<br />

C. Tôi e là tôi không thể D. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.<br />

Đáp án: D<br />

Question 40. D<br />

Tạm dịch: Never mind: không sao => dùng để chỉ sự bỏ qua cho <strong>lời</strong> xin lỗi của người gây ra lỗi => Lời<br />

thoại trước là một câu xin lỗi => Đáp án D<br />

Tạm dịch: Benz: “Xin lỗi vì đã làm bẩn tấm thảm của bạn. Tôi sẽ làm sạch nó.”<br />

Jane: “Không sao đâu.”<br />

Đáp án: D<br />

Question 41. A<br />

Giải thích:<br />

Possibly (adv): <strong>có</strong> thể<br />

Possibly not: <strong>có</strong> thể là không<br />

Tạm dịch: Jane: “Ann sẽ tham gia cuôc thi hùng biện chứ?”<br />

John: “Có thể là không.”<br />

Đáp án: A<br />

Question 42. A<br />

Tạm dịch: Lisa và Rachel đang nói chuyện điện thoại.<br />

12


- Lisa : “ Bạn muốn đi xem phim với tôi tối nay chứ?” - Rachell: “________.”<br />

A. Yes, I’d love to : Vâng, tôi rất thích. B. Yes, please : Vâng, vui lòng.<br />

C. No, thanks : Không, cảm ơn. D. Sorry : Xin lỗi<br />

Đáp án : A<br />

Question 43. D<br />

Tạm dịch: Henry đang nói chuyện với mẹ anh ấy.<br />

- Henry : “Con đã đậu kỳ thi lái xe rồi ạ.” – Mẹ anh ấy: “________.”<br />

A. All right : Được rồi B. Congratulation : Chúc mừng<br />

C. That’s a good idea : Đúng là ý kiến hay. D. Congratulations: Chúc mừng<br />

Congratulation là danh từ <strong>có</strong> nghĩa là chúc mừng còn khi ở số nhiều ( congratulations) được dùng như<br />

thán từ để chúc mừng ai đó.<br />

Đáp án : D<br />

Question 44. D<br />

Tạm dịch:<br />

- Dylan: "Tôi đang nghĩ đến việc đi mua sắm ngày hôm nay. Bạn <strong>có</strong> thể đề nghị nơi nào không? "<br />

- Người quản lý: "_____"<br />

A. Hay đó. Trong trường hợp đó, đi đến các di tích La Mã bên cạnh hồ thì sao?<br />

B. Ồ, bạn nên thử đến bảo tàng địa phương. Đó là khá gần đây.<br />

C. Thành thật mà nói, tôi không thực sự là một fan hâm mộ của các cửa hàng bách hóa.<br />

D. Vâng, bạn <strong>có</strong> thể thử Oxford Street. Có rất nhiều cửa hàng bách hóa lớn ở đó.<br />

Chỉ <strong>có</strong> đáp án D là trả <strong>lời</strong> đúng yêu cầu của người hỏi.<br />

Đáp án: D<br />

Question 45. C<br />

Tạm dịch: - John: "Bạn <strong>có</strong> một chất giọng hay! Bạn hát thật tuyệt! " - Linda: "____"<br />

A. Đừng vó đùa tôi. B. Lời khen của bạn không chính xác.<br />

C. Lời khen của bạn rất khích lệ tôi. => Đáp lại <strong>lời</strong> khen D. Tốt hơn bạn nghĩ.<br />

Đáp án: C<br />

Question 46. A<br />

Tạm dịch: Thắng đang hỏi Hương- bạn cùng lớp của cậu ấy, xem là ý kiến của Hương về cuốn tiểu<br />

thuyết anh ấy cho cô mượn. Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống.<br />

Thắng: “ Cậu nghĩ gì về cuốn tiểu thuyết?”<br />

A: Tôi ước tôi <strong>có</strong> thể mua nó B. Tôi rất đồng ý với bạn.<br />

C: Đúng, hãy cùng đọc nó nhiều lần. D. Đó là quyển sách hay nhất tôi từng đọc.<br />

Đáp án: D<br />

Question 47. B<br />

Tạm dịch: Một người đàn ông, <strong>có</strong> vẻ ông không quyết được đi đâu vào kì nghỉ hè, đang hỏi công ty du<br />

lịch xin <strong>lời</strong> khuyên. Chọn đáp án thích hợp nhất.<br />

Người đàn ông: “ <strong>Anh</strong> <strong>có</strong> thể gợi ý cho tôi nơi nào để đi vào kì nghỉ hè này không?”<br />

A. Vâng, làm ơn mời anh đến công ty khác.<br />

B. Một chuyến du lịch trọn gói sang quần đảo Trường Sa sẽ hoàn hảo, thưa ngài.<br />

C. Tôi không nghĩ ngài <strong>có</strong> đủ tiền tới Singapore.<br />

D. Không tôi không <strong>có</strong> bất kì gợi ý nào cho ngài.<br />

13


Đáp án: B<br />

Question 48. B<br />

Tạm dịch: Jim mời Helen đi thăm vườn của mình:<br />

- Helen: "Tôi yêu khu vườn của bạn. Cây cối được chăm sóc cẩn thận!"<br />

- Jim: "Cảm ơn. Vâng, tôi cho rằng tôi đã luôn luôn ____. "<br />

have green fingers: giỏi làm vườn<br />

let nature take its course : để cái gì diễn ra, tiến hành tự nhiên<br />

down on one's luck: gặp vận rủi, gặp cơn đen<br />

draw the short straw: được <strong>chọn</strong> làm công việc mà chả ai muốn cả<br />

Đáp án:B<br />

Question 49. B<br />

Tạm dịch: Bà Skate đang ở trong một cửa hàng thời trang. Chọn câu trả <strong>lời</strong> phù hợp nhất để điền vào chỗ<br />

trống trong trao đổi sau:<br />

Bà Skate: "Sao <strong>chi</strong>ếc váy này <strong>có</strong> thể đắt đến thế?"<br />

- Trợ lý cửa hàng: "________".<br />

A. Vâng, nó đắt nhất B. Bà đang trả tiền cho thương hiệu.<br />

C. Thật là một <strong>chi</strong>ếc váy đắt tiền D. Đó là một ý tưởng hay<br />

Đáp án:B<br />

Question 50. D<br />

Tạm dịch:<br />

-Tim: “Hãy tới Fuji cho kì nghỉ hè của chúng ta đi”<br />

-Tom: “_______”<br />

A. Bạn thì sao? B. Có vấn đề gì thế?<br />

C. Không hẳnD. OK. Nghe hay đấy.<br />

Đáp án: D<br />

14


BÀI TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA<br />

Mức <strong>độ</strong>: NHẬN BIẾT<br />

Thời gian làm <strong>bài</strong>: 60 phút<br />

Mục tiêu:<br />

- Ghi nhớ được những từ đồng nghĩa cơ <strong>bản</strong>, hay xuất hiện trong các đề thi cũng như chương trình phổ<br />

thông.<br />

- Nhanh chóng <strong>chọn</strong> được những từ <strong>có</strong> nghĩa tương tự nhau mà không cần dựa vào ngữ cảnh.<br />

- Có thể hiểu được từ vựng trong ngữ cảnh đơn giản.<br />

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning<br />

to the underlined word(s) in each of the following questions.<br />

Question 1.The maintenance of these old castles must cost a lot of money.<br />

A. building B. foundation C. destruction D. preservation<br />

Question 2. People in the mountainous areas are still in the habit of destroying forests for cultivation.<br />

A. planting B. farming C. industry D. wood<br />

Question 3. Paris is the ideal place to learn French; it’s a beautiful and hospitable city with Institutions<br />

for high quality linguistic tea<strong>chi</strong>ng.<br />

A. noticeable B. friendly C. affectionate D. natural<br />

Question 4. American <strong>chi</strong>ldren customarily go trick-or-treating on Halloween.<br />

A. inevitably B. happily C. traditionally D. readily<br />

Question 5. At times, I look at him and wonder what is going on his mind.<br />

A. Never B. Always C. Hardly D. Sometimes<br />

Question 6.We should join hands to protect our environment.<br />

A. take up B. put up C. work together D. make decisions<br />

Question 7. The fact that space exploration has increased dramatically in the past thirty years indicates<br />

that we are very eager to learn all we can about our solar system.<br />

A. seriously B. gradually C. significantly D. doubtfully<br />

Question 8. Everyone is hoping and praying that lasting peace will eventually come to the area.<br />

A. durable B. ongoing C. temporary D. enduring<br />

Question 9. Before you begin the exam paper, always read the instructions carefully.<br />

A. orders B. answers C. rules D. direction<br />

Question 10. A series of programs have been broadcast to raise public awareness of healthy living.<br />

A. people’s B. teenagers’ C. adolescents’ D. residents’<br />

Question <strong>11</strong>. It was really difficult to decide between the two candidates.<br />

A. steal B. think C. attempt D. choose<br />

Question 12. We hope to become more accurate in predicting earthquakes.<br />

A. dangerous B. delicious C. nervous D. exact<br />

Question 13. You may note down your qualifications and experience that can relate to the job.<br />

A. put down B. hold down C. draw down D. jot down<br />

Question 14. It was relatively easy for him to learn baseball because he had been a cricket player.<br />

A. nearly B. essentially C. comparatively D. approximately<br />

1


Question 15. The factory is fined for discharging dangerous chemicals into the river.<br />

A. releasing B. increasing C. decreasing D. keeping<br />

Question 16. After several days underground after the earthquake one <strong>chi</strong>ld was pulled out alive.<br />

A. still talking B. still seeing C. still living D. still trying<br />

Question 17. The washing ma<strong>chi</strong>ne I have just bought is very simple to use.<br />

A. boring B. interesting C. easy D. difficult<br />

Question 18. No vehicle weighing over 3.5 tons is allowed on this bridge, according to traffic signs<br />

placed at both ends of the structure<br />

A. corruption B. construction C. connection D. confusion<br />

Question 19. The use of lasers in surgery has become relatively commonplace in recent years.<br />

A. comparatively B. absolutely C. relevantly D. almost<br />

Question 20. The dog saw his reflection in the pool of water.<br />

A. imagination B. bone C. leash D. image<br />

Question 21. The repeated commercials on TV distract many viewers from wat<strong>chi</strong>ng their favorite films.<br />

A. economics B. businesses C. contests D. advertisements<br />

Question 22. My parent’ warnings didn’t deter me from choosing the job of my dreams.<br />

A. influence B. discourage C. reassure D. inspire<br />

Question 23. Students are expected to always adhere to school regulations.<br />

A. question B. violate C. disregard D. follow<br />

Question 24. I didn't go to work this morning. I stayed at home due to the morning rain.<br />

A. thanks to B. on account of C. in spite of D. in addition to<br />

Question 25. Pitchforks were once carved entirely from wood, but today the have steel tines and<br />

wooden handle.<br />

A. in the meantime B. in one area C. formerly D. sometimes<br />

Question 26. Local charity organization benefited the fire victims.<br />

A. donated B. claimed C. prevented D. protested<br />

Question 27. If desired, garnish your plate with parsley, bell pepper rings or other vegetables<br />

A. decorate B. replace C. associate D. provide<br />

Question 28. When you are at restaurant, you can raise your hand slightly to show that you need<br />

assistance.<br />

A. bill B. food C. menu D. help<br />

Question 29. Since the death of Laura's father, her mother has become a breadwinner to support the<br />

family.<br />

A. a person who bakes bread every morning<br />

B. a person who goes out to work to earn money<br />

C. a bakery-owner<br />

D. a person who delivers bread to make money<br />

Question 30. We do not whistle or clap our hands to get the person’s attention. That is considered<br />

impolite and even rule.<br />

A. offensive B. polite C. informal D. terrific<br />

Question 31. Could you take care of our <strong>chi</strong>ldren while I go away?<br />

A. look like B. look after C. look for D. look at<br />

2


Question 32. Domestic chores will no longer be a burden thanks to the inventions of laborsaving devices.<br />

A. Official B. Household C. Foreign D. Schooling<br />

Question 33. As a government official, Benjamin Franklin often traveled abroad.<br />

A. overseas B. alone C. widely D. secretly<br />

Question 34. It is required for all students to take the entrance examination in oder to attend the<br />

university.<br />

A. useful B. compulsory C. optional D. important<br />

Question 35. The air has become more and more polluted because of exhaust fumes from vehicles.<br />

A. wasted B. contaminated C. conserved D. preserved<br />

Question 36. Billy, come and give me a hand with cooking.<br />

A. help B. prepare C. be busy D. attempt<br />

Question 37. We are very anxious about the result of the exam.<br />

A. careful B. worried C. excited D. indifferent<br />

Question 38. Computers and telecommunication are bound to have a huge influence on various aspects<br />

of our life.<br />

A. equivalent B. diverse C. like D. similar<br />

Question 39. Physically inactive people are at risk of developing heart disease.<br />

A. dynamic B. active C. lively D. passive<br />

Question 40. We can use either verbal or non – verbal forms of communication.<br />

A. using gesture B. using speech C. using verbs D. using facial expressions<br />

Question 41. Environmentalists appeal to the government to enact laws to stop factories from<br />

discharging toxic chemicals into the sea.<br />

A. take over B. take care of C. take part in D. take place<br />

Question 43. He’s really delighted with his success.<br />

A. pleased B. angry C. entertained D. annoyed<br />

Question 44. Try to eliminate fatty foods from your diet.<br />

A. limit B. move C. add D. get rid of<br />

Question 45. The student service centre will try their best to assist students in finding a suitable part-time<br />

job.<br />

A. make B. provide C. allow D. help<br />

Question 46. GCSE are not compulsory, but they are the most common qualifications taken by students.<br />

A. required B. applied C. fulfilled D. specialized<br />

Question 47. I received housing benefit when I was unemployed.<br />

A. out of order B. out of fashion C. out of work D. out of practice<br />

Question 48. The space shuttle covered vast distances. out of practice<br />

A. very B. varying C. huge D. hard<br />

Question 49. I didn’t think his the comments were very appropriate at the time.<br />

A. correct B. right C. exact D. suitable<br />

Question 50. When you see your teacher approa<strong>chi</strong>ng you, a slight wave to attract his attention is<br />

appropriate.<br />

A. coming nearer to B. cat<strong>chi</strong>ng sight of C. pointing at D. looking up to<br />

3


------------------THE END------------------<br />

4


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 D Question <strong>11</strong> D Question 21 D Question 31 B Question 41 A<br />

Question 2 B Question 12 B Question 22 B Question 32 B Question 42 B<br />

Question 3 B Question 13 D Question 23 D Question 33 A Question 43 A<br />

Question 4 C Question 14 C Question 24 B Question 34 B Question 44 D<br />

Question 5 D Question 15 A Question 25 C Question 35 B Question 45 D<br />

Question 6 C Question 16 C Question 26 A Question 36 A Question 46 A<br />

Question 7 C Question 17 C Question 27 A Question 37 B Question 47 C<br />

Question 8 D Question 18 B Question 28 D Question 38 B Question 48 C<br />

Question 9 D Question 19 A Question 29 B Question 39 D Question 49 D<br />

Question 10 A Question 20 D Question 30 A Question 40 B Question 50 A<br />

Question 1. D<br />

Giải thích: maintenance (n): sự giữ, sự duy trì<br />

building (n): sự xây dựng, toà nhà<br />

destruction (n): sự phá hoại, sự phá huỷ<br />

=> maintenance = preservation<br />

Tạm dịch: Việc duy trì những lâu đài cổ này phải tốn rất nhiều tiền.<br />

Đáp án: D<br />

Question 2. B<br />

Giải thích: cultivation (n): sự canh tác, sự trồng trọt<br />

planting (n): sự trồng cây<br />

industry (n): công nghiệp<br />

=> cultivation = farming<br />

foundation (n): sự thành lập, sự sáng lập<br />

preservation (n): sự giữ, sự bảo tồn<br />

farming (n): nông nghiệp, canh tác<br />

wood (n): gỗ<br />

Tạm dịch: Người dân vùng núi vẫn <strong>có</strong> thói quen phá rừng để trồng trọt.<br />

Đáp án: B<br />

Question 3. B<br />

Giải thích: hospitable (a): hiếu khách, thân thiện<br />

noticeable (a): dễ chú ý<br />

affectionate (a): yêu thương<br />

=> friendly = hospitable<br />

friendly (a): thân thiện<br />

natural (a): tự nhiên<br />

Tạm dịch: Paris là nơi lý tưởng để học <strong>tiếng</strong> Pháp; đó là một thành phố xinh đẹp và hiếu khách với các tổ<br />

chức giảng dạy ngôn ngữ chất lượng cao.<br />

Đáp án: B<br />

Question 4. C<br />

Giải thích: customarily (adv): <strong>theo</strong> thường lệ<br />

inevitably (adv): không thể tránh khỏi, chắc là<br />

traditionally (adv): <strong>theo</strong> truyền thống<br />

=> customarily = traditionally<br />

happily (adv): một cách vui vẻ<br />

readily (adv): một cách sẵn sàng, sẵn lòng<br />

5


Tạm dịch: Trẻ em Mỹ <strong>theo</strong> thường lệ thường chơi trò “Cho kẹo hay bị ghẹo” trong Halloween.<br />

Đáp án: C<br />

Question 5. D<br />

Giải thích: at times: đôi khi<br />

never: không bao giờ<br />

hardly: hiếm khi<br />

=> at times = sometimes<br />

always: luôn luôn<br />

sometimes: đôi khi, thỉnh thoảng<br />

Tạm dịch: Đôi khi, tôi nhìn anh ta và tự hỏi điều gì đang diễn ra trong đầu anh ta.<br />

Đáp án: D<br />

Question 6. C<br />

Giải thích: join hands: hợp tác<br />

A. take up: choán, <strong>chi</strong>ếm (thời gian, công sức) B. put up: đề xuất<br />

C. work together: làm việc cùng nhau D. make decisions: quyết định<br />

=> join hands = work together<br />

Tạm dịch: Chúng ta nên cùng nhau bảo vệ môi trường.<br />

Đáp án: C<br />

Question 7. C<br />

Giải thích: dramatically (adv): một cách đáng kể<br />

seriously (adv): một cách nghiêm trọng, nghiêm túc<br />

significantly (adv): một cách đáng kể<br />

=> dramatically = significantly<br />

gradually (adv): một cách dần dần, tuần tự<br />

doubtfully (adv): một cách nghi ngờ<br />

Tạm dịch: Thực tế là thăm dò không gian đã tăng lên đáng kể trong ba mươi năm qua chỉ ra rằng chúng<br />

ta rất mong muốn tìm hiểu tất cả những gì chúng ta <strong>có</strong> thể về hệ mặt trời.<br />

Đáp án:C<br />

Question 8. D<br />

Giải thích: lasting (a): lâu dài<br />

durable (a): bền bỉ<br />

temporary (a): tạm thời<br />

=> lasting = enduring<br />

ongoing (a): đang diễn ra<br />

enduring (a): lâu dài<br />

Tạm dịch: Mọi người đang hi vọng và cầu nguyện hòa bình lâu dài cuối cùng sẽ đến với khu vực.<br />

Đáp án: D<br />

Question 9. D<br />

Giải thích: instructions (n): sự hướng dẫn<br />

orders (n): đơn đặt hàng, yêu cầu<br />

rules (n): quy luật, quy định<br />

=> instructions = directions<br />

Tạm dịch: Trước khi bắt đầu làm <strong>bài</strong> thi, luôn luôn đọc kỹ hướng dẫn.<br />

Đáp án: D<br />

Question 10. A<br />

Giải thích: public (a): cộng đồng<br />

people’s: của mọi người<br />

adolescents’: của người trưởng thành<br />

answers (n): câu trả <strong>lời</strong><br />

directions (n): sự chỉ dẫn, phương hướng<br />

teenagers’: của thanh thiếu niên<br />

residents’: của cư dân<br />

6


=> public = people’s<br />

Tạm dịch: Một loạt các chương trình đã được phát sóng để nâng cao nhận thức của cộng đồng về cuộc<br />

sống lành mạnh.<br />

Đáp án: A<br />

Question <strong>11</strong>. D<br />

Giải thích: decide (v): quyết định<br />

steal (v): ăn cắp<br />

attempt (v): nỗ lực<br />

decide = choose<br />

Tạm dịch: Thật sự là khó để quyết định giữa 2 thí sinh.<br />

Đáp án: D<br />

Question 12. B<br />

Giải thích: accurate (a): chính xác<br />

dangerous (a): tính từ<br />

nervous (a): lo lắng<br />

accurate = exact<br />

think (v): nghĩ<br />

choose (v): <strong>chọn</strong><br />

delicious (a): ngon<br />

exact (a): chính xác<br />

Tạm dịch: Chúng tôi hy vọng <strong>có</strong> thể dự đoán chính xác hơn các trận <strong>độ</strong>ng đất.<br />

Đáp án: B<br />

Question 13. D<br />

Giải thích: note down (v): ghi lại<br />

put down (v): đặt xuống<br />

draw down (v): hụt, giảm xuống<br />

=> note down = jot down<br />

hold down (v): giữ chặt, đủ sức đảm đương<br />

jot down (v): ghi lại<br />

Tạm dịch: Bạn <strong>có</strong> thể ghi lại những bằng cấp và kinh nghiệm của bạn <strong>có</strong> thể liên quan đến công việc.<br />

Đáp án: D<br />

Question 14. C<br />

Giải thích: relatively (adv): tương đối<br />

A. nearly (adv): gần B. essentially (adv): cần thiết<br />

C. comparatively (adv): tương đối D. approximately (adv): xấp xỉ<br />

=> comparatively = relatively<br />

Tạm dịch: Tương đối dễ dàng cho anh ta để học chơi bóng chày bởi vì ông đã được một cầu thủ môn<br />

bóng gậy.<br />

Đáp án: C<br />

Question 15. A<br />

Giải thích: discharge (v): thải<br />

release (v): phóng thích, thải<br />

decrease (v): giảm<br />

=> release = discharge<br />

increase (v): tăng<br />

keep (v): giữ<br />

Tạm dịch: Nhà máy bị phạt vì thải hóa chất nguy hiểm xuống sông.<br />

Đáp án: A<br />

Question 16. C<br />

Giải thích: alive (a): sống, còn sống<br />

7


still talking: vẫn còn nói chuyện<br />

still living: vẫn sống<br />

=> alive = still living<br />

still seeing: vẫn nhìn thấy<br />

still trying: vẫn cố gắng<br />

Tạm dịch: Sau vài ngày dưới đất sau trận <strong>độ</strong>ng đất, một đứa trẻ còn sống được kéo ra.<br />

Đáp án: C<br />

Question 17. C<br />

Giải thích: simple (a): đơn giản<br />

boring (a): buồn chán<br />

easy (a): đơn giản<br />

=> simple = easy<br />

Tạm dịch: Chiếc máy giặt tôi mua thì rất dễ để sử dụng.<br />

Đáp án: C<br />

Question 18. B<br />

Giải thích: structure (n): kết cấu, kiến trúc<br />

interesting (a): thích thú<br />

difficult (a): khó khăn<br />

A. corruption (n): sự hối lộ B. construction (n): sự xây dựng<br />

C. connection (n): sự kết nối D. confusion (n): sự bối rối<br />

=> structure = construction<br />

Tạm dịch: Không phương tiện nào nặng hơn 3 tấn được phép đi trên cây cầu này, <strong>theo</strong> như biển báo giao<br />

thông đặt ở hai đầu cầu<br />

Đáp án: B<br />

Question 19. A<br />

Giải thích: relatively (adv): một cách tương đối<br />

A. comparatively (adv): một cách tương đối B. absolutely (adv): một cách đương nhiên<br />

C. relevantly (adv): một cách liên quan D. almost (adv): gần như, hầu như<br />

=> relatively = comparatively<br />

Tạm dịch: Việc sử dụng tia la-de trong phẫu thuật trở nên tương đối phổ biến trong những năm gần đây.<br />

Đáp án: A<br />

Question 20. D<br />

Giải thích: reflection (n): sự phản ánh, hình ảnh<br />

imagination (n): sự tưởng tượng<br />

leash (n): xích chó<br />

=> reflection = image<br />

Tạm dịch: Con chó nhìn thấy mình trong hồ nước.<br />

Đáp án: D<br />

Question 21. D<br />

Giải thích: commercial (n): quảng cáo<br />

economics (n): kinh tế học<br />

contest (n): cuộc thi<br />

=> commercial = advertisement<br />

bone (n): xương<br />

image (n): hình ảnh<br />

business (n): buôn bán kinh doanh<br />

advertisement (n): quảng cáo<br />

Tạm dịch: Các quảng cáo lặp lại trên TV làm sao lãng nhiều khán giả xem phim yêu thích của họ.<br />

Đáp án: D<br />

Question 22. B<br />

8


Giải thích: deter (v): ngăn cản, làm nản lòng<br />

influence (v): ảnh hưởng<br />

discourage (v): gây nản lòng<br />

reassure (v): trấn an<br />

inspire (v): truyền cảm hứng<br />

=> discourage = deter<br />

Tạm dịch: Cảnh báo của cha mẹ tôi đã không ngăn cản tôi lựa <strong>chọn</strong> công mơ ước của mình.<br />

Đáp án: B<br />

Question 23. D<br />

Giải thích: adhere to: tuân <strong>theo</strong>, tuân thủ<br />

question: hỏi, chất vấn<br />

violate: vi phạm, trái với<br />

disregard: không quan tâm đến, coi thường<br />

follow: làm <strong>theo</strong>, nghe <strong>theo</strong><br />

=> adhere to = follow<br />

Tạm dịch: Học sinh được yêu cầu phải tuân <strong>theo</strong> các quy định của nhà trường.<br />

Đáp án: D<br />

Question 24. B<br />

Giải thích: due to: do, bởi vì<br />

thanks to: nhờ <strong>có</strong><br />

on account of: do, bởi vì<br />

in spite of: mặc dù, dù cho<br />

in addition to: thêm vào đó<br />

=> due to = on account of<br />

Tạm dịch: Tôi không đi làm sáng nay. Tôi ở nhà vì mưa buổi sáng.<br />

Đáp án: B<br />

Question 25. C<br />

Giải thích: once (phó từ): đã <strong>có</strong> một thời; trước kia, <strong>có</strong> lần<br />

in the meantime: trong lúc đó<br />

in one area: trong một khu vực<br />

formerly (adv): trước kia<br />

sometimes (adv): thỉnh thoảng<br />

=> once = formerly<br />

Tạm dịch: Pitchforks đã từng được khắc hoàn toàn từ gỗ, nhưng ngày nay <strong>có</strong> các thanh thép và tay cầm<br />

bằng gỗ.<br />

Đáp án:C<br />

Question 26. A<br />

Giải thích: benefite : giúp ích<br />

A. donated : tặng, quyên góp B. claimed : công bố<br />

C. prevented : ngăn chặn D. protested : chống cự<br />

=> benefited = donated : tặng, giúp ích<br />

Tạm dịch : Tổ chức từ thiện địa phương đã giúp cihs cho những nạn nhân bị bỏng.<br />

Đáp án A<br />

Question 27. A<br />

Giải thích: garnish (v): bày trang trí món ăn với <strong>loại</strong> đồ ăn khác<br />

decorate (v): trang trí<br />

replace (v): thay thế, thay<br />

associate (v): liên kết, cộng tác<br />

provide (v): cung cấp, cho<br />

=> garnish = decorate<br />

Tạm dịch: Nếu muốn, trang trí món ăn của bạn với rau mùi tây, ớt chuông hoặc các <strong>loại</strong> rau khác<br />

Đáp án: A<br />

9


Question 28. D<br />

Giải thích: assistance (n): sự giúp đỡ, sự hỗ trợ<br />

bill (n): hóa đơn<br />

menu (n): thực đơn<br />

=> help = assistance<br />

food (n): thức ăn<br />

help (n): sự giúp đỡ<br />

Tạm dịch: Khi bạn ở trong nhà hàng, bạn <strong>có</strong> thể giơ nhẹ tay lên để cho thấy bạn cần được hỗ trợ.<br />

Đáp án: D<br />

Question 29. B<br />

Giải thích: a breadwinner (n): người nuôi gia đình với số tiền mình kiếm được<br />

A. người nướng bánh mì mỗi sáng B. người ra ngoài làm việc kiếm tiền<br />

C. chủ cửa hàng bánh D. người giao bánh mì để kiếm tiền<br />

Tạm dịch: Kể từ sau khi cái chết của bố Laura, mẹ cô ấy phải ra ngoài làm việc kiếm tiền để nuôi gia<br />

đình.<br />

Đáp án: B<br />

Question 30. A<br />

Giải thích: impolite (adj): bất lịch sự<br />

A. offensive (adj): xúc phạm, nhục mạ B. polite (adj): lịch sự<br />

C. informal (adj): không trang trọng D. terrific (adj): kinh khủng<br />

=> impolite = offensive<br />

Tạm dịch: Chúng tôi không huýt sáo hay vỗ tay để thu hút sự chú ý của người khác. Điều đó được coi là<br />

bất lịch sự và thậm chí là thô lỗ.<br />

Đáp án: A<br />

Question 31. B<br />

Giải thích: take care of: chăm sóc<br />

A. look like: trông giống như B. look after: chăm sóc, chăm nom<br />

C. look for: tìm kiếm D. look at: nhìn vào<br />

=> take care of = look after<br />

Tạm dịch: Bạn <strong>có</strong> thể chăm sóc lũ trẻ khi tôi đi vắng được không?<br />

Đáp án: B<br />

Question 32. B<br />

Giải thích: domestic (a): thuộc gia đình, việc nhà<br />

official (a): chính thức<br />

foreign (a): thuộc nước ngoài, ngoại<br />

=> domestic = household<br />

household (n): gia đình; hộ<br />

schooling (n): sự học<br />

Tạm dịch: Các việc vặt trong nhà sẽ không còn là gánh nặng do những phát minh của các thiết bị lao<br />

<strong>độ</strong>ng.<br />

Đáp án: B<br />

Question 33. A<br />

Giải thích: abroad (adv) : ở nước ngoài<br />

overseas (adv): ở nước ngoài<br />

widely (adv) một cách rộng rãi<br />

=> abroad = overseas<br />

alone (adv): một mình<br />

secretly (adv) một cách bí mật<br />

10


Tạm dịch: Là một quan chức chính phủ, Benjamin Franklin thường đi nước ngoài.<br />

Đáp án: A<br />

Question 34. B<br />

Giải thích: required (adj) : bắt buộc<br />

useful (adj): <strong>có</strong> ích<br />

optional (adj): tuỳ ý<br />

=> required = compulsory<br />

Tạm dịch: Tất cả học sinh bắt buộc phải thi đầu vào để học đại học<br />

Đáp án: B<br />

Question 35. B<br />

Giải thích: contaminated (adj)= polluetd (adj): bị ô nhiễm<br />

conserved(adj) = preserved(adj): bảo tồn<br />

wasted(adj): lãng phí<br />

compulsory: bắt buộc<br />

important (adj) quan trọng<br />

Tạm dịch: Không khí trở nên ngày càng ô nhiễm bởi khói thải <strong>độ</strong>c hại từ xe cộ.<br />

Đáp án: B<br />

Question 36. A<br />

Giải thích:<br />

help (v): giúp đỡ<br />

be busy (adj): bận rộn<br />

give sb a/one’s hand = help: giúp đỡ ai đó<br />

Tạm dịch: Billy, đi và giúp mẹ một tay để nấu ăn.<br />

Đáp án: A<br />

Question 37. B<br />

Giải thích: anxious (adj): lo lắng<br />

prepare (v): chuẩn bị<br />

attempt (v): cố gắng<br />

A. careful (adj): cẩn thận B. worried (adj): lo lắng<br />

C. excited (adj): phấn khích D. indifferent (adj): thờ ơ, không quan tâm<br />

=> worried = anxious<br />

Tạm dịch: Chúng tôi rất lo lắng về kết quả của kỳ thi.<br />

Đáp án: B<br />

Question 38. B<br />

Giải thích: various: gồm nhiều thứ khác nhau, khác nhau<br />

equivalent: tương đương<br />

like: giống<br />

=> various = diverse<br />

diverse: đa <strong>dạng</strong><br />

similar: giống nhau<br />

Tạm dịch: Máy tính và viễn thông chắc chắn sẽ <strong>có</strong> ảnh hưởng rất lớn đến các khía cạnh khác nhau của<br />

cuộc sống.<br />

Đáp án: B<br />

Question 39. D<br />

Giải thích: inactive: không hoạt <strong>độ</strong>ng, ít hoạt <strong>độ</strong>ng<br />

dynamic: năng <strong>độ</strong>ng<br />

lively: sống <strong>độ</strong>ng<br />

=> inactive = passive<br />

active: tích cực hoạt <strong>độ</strong>ng, linh lợi<br />

passive: bị <strong>độ</strong>ng; thụ <strong>độ</strong>ng<br />

<strong>11</strong>


Tạm dịch: Những người không hoạt <strong>độ</strong>ng thể lực <strong>có</strong> nguy cơ mắc bệnh tim.<br />

Đáp án: D<br />

Question 40. B<br />

Giải thích: verbal (adj): bằng <strong>lời</strong> nói<br />

A. using gesture: dùng cử chỉ<br />

B. using speech: dùng <strong>lời</strong> nói<br />

C. using verbs: dùng <strong>độ</strong>ng từ<br />

D. using facial expressions: dùng các biểu hiện trên gương mặt<br />

=> using speech = verbal<br />

Tạm dịch: Chúng ta <strong>có</strong> thể sử dụng các hình thức giao tiếp bằng ngôn ngữ hoặc phi ngôn ngữ.<br />

Đáp án: B<br />

Question 41. A<br />

Giải thích:<br />

releasing (v): <strong>giải</strong> phóng, xả<br />

obtaining (v): đạt được<br />

discharging (v) = releasing<br />

dismissing (v): bỏ qua<br />

producing (v): tạo ra, sản xuất<br />

Tạm dịch: Các nhà môi trường kêu gọi chính phủ ban hành luật ngăn chặn các nhà máy thải các hóa chất<br />

<strong>độ</strong>c hại ra biển.<br />

Đáp án: A<br />

Question 42. B<br />

Giải thích:<br />

take over: kiểm soát<br />

take part in: tham gia<br />

look after = take care of: chăm sóc, trông coi<br />

take care of: chăm sóc<br />

take place: diễn ra<br />

Tạm dịch: John, bạn <strong>có</strong> thể trông chừng cái túi xách của tôi trong khi tôi đi ra ngoài trong một chút.<br />

Đáp án: B<br />

Question 43. A<br />

Giải thích: delighted (adj): thoả mãn, hài lòng<br />

A. pleased (adj): hài lòng B. angry (adj): tức giận<br />

C. entertained (adj): <strong>giải</strong> trí D. annoyed (adj): bực mình<br />

=> delighted = pleased<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy thật sự hài lòng với thành công của mình<br />

Đáp án: A<br />

Question 44. D<br />

Giải thích: eliminate (v): <strong>loại</strong> trừ, <strong>loại</strong> bỏ<br />

A. limit (v): giới hạn B. move (v): di chuyển<br />

C. add (v): cộng, thêm vào D. get rid of : <strong>loại</strong> bỏ<br />

=> eliminate = get rid of<br />

Tạm dịch: Cố <strong>loại</strong> bỏ thức ăn béo khỏi bữa ăn của bạn.<br />

Đáp án: D<br />

Question 45. D<br />

Giải thích: assist (v): giúp, giúp đỡ<br />

12


make (v): làm, tạo ra<br />

allow (v): cho phép<br />

=> assist = help<br />

provide (v): cung cấp<br />

help (v): giúp đỡ<br />

Tạm dịch: Trung tâm dịch vụ sinh viên sẽ cố gắng hết sức để giúp sinh viên tìm ra công việc bán thời<br />

gian phù hợp.<br />

Đáp án: D<br />

Question 46. A<br />

Giải thích: compulsory (adj): bắt buộc<br />

require (v): yêu cầu<br />

fulfill (v): hoàn thành<br />

=> required = compulsory<br />

apply (v): ứng tuyển<br />

specialize (v): chuyên về<br />

Tạm dịch: GCSE không bắt buộc, nhưng đó là những <strong>loại</strong> bằng cấp phổ biến nhất của học sinh.<br />

Đáp án: A<br />

Question 47. C<br />

Giải thích: unemployed (adj): thất nghiệp<br />

out of order: hỏng<br />

out of work: thất nghiệp<br />

=> out of work = unemployed<br />

out of fashion: lỗi thời<br />

Tạm dịch: Tôi đã nhận trợ cấp nhà ở khi tôi thất nghiệp.<br />

Đáp án: C<br />

Question 48. C<br />

Giải thích: vast (adj): lớn, rộng lớn, bao la<br />

very (adv): rất<br />

huge (adj): rất lớn<br />

=> vast = huge<br />

Tạm dịch: Tàu không gian bao phủ một khoảng không bao la.<br />

Đáp án: C<br />

Question 49. D<br />

Giải thích:<br />

appropriate (a): thích hợp<br />

exact (a): chính xác<br />

=> appropriate = suitable<br />

out of practice: bị mai một do không thường xuyên sử dụng<br />

varying (adj): hay thay đổi, hay biến đổi<br />

hard (adj): cứng rắn<br />

correct (a): đúng<br />

suitable (a): phù hợp<br />

Tạm dịch: Tôi không nghĩ những bình luận của anh ấy là phù hợp vào thời điểm này.<br />

Đáp án: D<br />

Question 50. A<br />

Giải thích: approach (v): tiến tới<br />

A. come nearer to: tiến gần hơn tới B. catch sight of: bắt gặp<br />

C. point at: chỉ D. look up to: tôn trọng, ngưỡng mộ ai<br />

Tạm dịch: Khi bạn thấy cô giáo của bạn tới gần, một cái vẫy nhẹ để thu hút sự chú ý là phù hợp.<br />

Đáp án: A<br />

13


50 BÀI TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA<br />

Mức <strong>độ</strong>: THÔNG HIỂU – PHẦN 1<br />

Thời gian làm <strong>bài</strong>: 60 phút<br />

Mục tiêu:<br />

- Ghi nhớ được những từ đồng nghĩa ít thông dụng, ngữ cảnh phức tạp hợp hơn.<br />

- Có khả năng đoán nghĩa của những cụm <strong>độ</strong>ng từ và thành ngữ dựa vào ngữ cảnh của câu.<br />

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the<br />

underlined word(s) in each of the following questions.<br />

Question 1. The first few days at university can be very daunting, but with determination and positive<br />

attitude, freshmen will soon fit in with the new environment.<br />

A. interesting B. memorable C. serious D. depressing<br />

Question 2. Deforestation may seriously jeopardize the habitat of many species in the local area.<br />

A. do harm to B. set fire to C. give rise to D. make way for<br />

Question 3. When Susan invited us to dinner, she really showed off her culinary talents. She prepared a<br />

feast - a huge selection of dishes that were simply mouth-watering.<br />

A. having to do with food and cooking<br />

B. relating to medical knowledge<br />

C. involving hygienic conditions and diseases<br />

D. concerning nutrition and health<br />

Question 4. The works of the English <strong>theo</strong>retical physicist and cosmologist Stephen Hawking helped<br />

pave the way for the framework of general relativity and <strong>theo</strong>retical prediction of black holes dynamics<br />

and mechanics.<br />

A. terminate B. lighten C. initiate D. prevent<br />

Question 5. She was brought up in a well-off family. She can’t understand the problems we are facing.<br />

A. poor B. broke C. wealthy D. kind<br />

Question 6. The most important thing is to keep yourself occupied.<br />

A. relaxed B. comfortable C. possessive D. busy<br />

Question 7. Yes, we went away on holiday last week, but it rained day in day out.<br />

A. every single day B. every other day C. every tow days D. every second day<br />

Question 8. The government has passed laws to protect wildlife from coomercial trade.<br />

A. enforced B. enabled C. ensured D. enacted<br />

Question 9. Only aggressive species of small animal life are likely to survive in the rough waters nears<br />

shallow coral reefs.<br />

A. passive B. strong C. assertive D. marine<br />

Question 10. We decided to pay for the car on the installment plan.<br />

A. credit card B. piece by piece C. monthly payment D. cash and carry<br />

Question <strong>11</strong>. When the business folded, he took the lion's share of the assets.<br />

A. the only part B. the smallest part C. the easiest part D. the biggest part<br />

Question 12. It’s a lovely house and very big but nobody uses it so it’s a bit of a white elephant.<br />

1


A. something very expensive and useless<br />

B. something very big and useful<br />

C. something very beautiful and useful<br />

D. something very cheap and useless<br />

Question 13. The shop assistant was totally bewildered by the customer’s behavior.<br />

A. disgusted B. puzzled C. angry D. upset<br />

Question 14. The works of such men as the English philosophers John Locke and Thomas Hobbes helped<br />

pave the way for academic freedom in the modern sense.<br />

A. terminate B. prevented C. enhanced D. incorporated<br />

Question 15. A US man with a large online following in Vietnam has caused widespread anger, and faces<br />

possible criminal charges, over a Facebook post thought to have insulted a military hero.<br />

A. embarrassed B. offended C. confused D. depressed<br />

Question 16. Jack persisted in attempting to convince his employers to use more technology and fewer<br />

people.<br />

A. endured B. remained C. repeated D. insisted<br />

Question 17. When posed with a complicated mathematical equation, some students seek the assistance<br />

of a teacher.<br />

A. spaced B. informed C. solved D. presented<br />

Question 18. At the advent of his speech, he told a joke but the audience failed to laugh.<br />

A. end B. commencement C. creation D. climax<br />

Question 19. The Extension Program first established in 1873 at Cambridge University has successfully<br />

withstood changing popular trends.<br />

A. sponsored B. endured C. stabilized in D. extended<br />

Question 20. Laws on military service since 1960 still hold good.<br />

A. remains for good B. is still in good condition<br />

C. stands in life D. remains in effect<br />

Question 21. The expression “out of the frying pan and into the fire” means to go from one dilemma to a<br />

worse one.<br />

A. situation B. predicament C. solution D. embarrassment<br />

Question 22. At every faculty meeting, Ms. Volatie always manages to put her foot in her mouth.<br />

A. move rapidly B. trip over her big feetC. fall asleep D. say the wrong thing<br />

Question 23. When two people get married, it is with the assumption that their feelings for each other are<br />

immutable and will never alter.<br />

A. constantly B. alterable C. unchangeable D. everlasting<br />

Question 24. That the genetic differences make one race superior to another is nothing but a tall story.<br />

A. cynical B. unbelievable C. untrue D. exaggeration<br />

Question 25. She simply took it for granted that the check was good and did not ask him any questions<br />

about it.<br />

A. permitted it B. accepted it without investigation<br />

C. objected to it D. looked it over<br />

2


Question 26. Juan Manuel Santos was awarded the Nobel Peace Prize 2016 for his resolute efforts to<br />

bring the country’s more than 50-year-long civil war to an end.<br />

A. determined B. sure C. original D. certain<br />

Question 27. After many years of unsuccessfully endeavoring to form his own orchestra, Glenn Miller<br />

finally a<strong>chi</strong>eved world fame in 1939 as a big band leader.<br />

A. offering B. deciding C. requesting D. trying<br />

Question 28. As orders are becoming more and more, we’ve been rushed off our feet all week.<br />

A. very angry B. very busy C. very worried D. very happy<br />

Question 29. The atomic bomb annihilated the whole city, so nothing was left standing.<br />

A. disturbed B. constructed C. converted D. destroyed<br />

Question 30. Parents play a crucial role in a <strong>chi</strong>ld's upbringing in the formative years. They are really the<br />

driving force behind whatever the <strong>chi</strong>ldren do.<br />

A. motivation B. completion C. progress D. satisfaction<br />

Question 31. Exemplification is always necessary when you are addressing a younger audience.<br />

A. illustration B. variation C. simplification D. exaggeration<br />

Question 32. When heated to temperatures above 1250 degrees Centigrade, clay fuses and becomes<br />

pottery or stoneware.<br />

A. melts together B. steams up C. breaks down D. burns off<br />

Question 33. The restaurant entices more and more customers with its cozy interior and special daily<br />

events.<br />

A. attract B. free C. refuse D. convince<br />

Question 34. My head teacher has grave doubts as to whether I would pass my university entrance<br />

examination. I myself feel so worried.<br />

A. personal B. serious C. private D. specific<br />

Question 35. The experimented vaccine seems to have both desirable and detrimental effects on the<br />

subject’s immune system.<br />

A. beneficial B. neutral C. needy D. harmful<br />

Question 36. Many people say that assembly-line jobs are monotonous and unrewarding.<br />

A. comfortable B. hard-working C. unsatisfactory D. expensive<br />

Question 37. In the past, women have confined to the domestic sphere.<br />

A. restricted B. omitted C. excited D. pleased<br />

Question 38. Important features of dehydrated foods are their lightness in weight and their compactness.<br />

A. organic B. dried C. frozen D. healthy<br />

Question 39. Many people criticized the ostentatious lifestyle of some high-ranked officials.<br />

A. debauched B. immoral C. showy D. extravagant<br />

Question 40. In the wee hours, while the <strong>chi</strong>ld is sleeping, the Tooth Fairy takes the tooth and leaves<br />

some money under the pillow.<br />

A. soon after midnight B. late in the morning<br />

C. early in the evening D. long before bedtime<br />

Question 41. Many large corporations will be wiped out and millions of jobs will be lost.<br />

A. escalated B. erased C. threatened D. eradicated<br />

Question 42. I am gripped with a fever whenever a new year is coming.<br />

3


A. I feel disappointed B. I am excited<br />

C. I get upset D. I have got a temperature<br />

Question 43. When the police arrived the thieves took to flight leaving all the stolen things behind.<br />

A. did away B. climbed on C. took away D. ran away<br />

Question 44. Please, you are so nervous, do try to contain your anger.<br />

A. hold back B. consult C. consume D. contact<br />

Question 45. Thanks to her regular workouts and sensible diet she certainly strikes me as in the pink.<br />

A. in absolute health B. in good health C. in clear health D. in extreme health<br />

Question 46. What I really have in mind is a garden where there is very little to look after throughout<br />

the year.<br />

A. think B. believe C. visualize D. consider<br />

Question 47. I told you clearly and definitely not to write your answers in pencil, Tom!<br />

A. considerably B. thoroughly C. altogether D. specifically<br />

Question 48. We had a quite fantastic day out at the seaside; everybody had a whale of a time.<br />

A. had a chance to see a whale B. had a lot of time to play<br />

C. enjoyed playing with a whale D. enjoy themselves a lot<br />

Question 49. The term yard was used extensively by English as the measurement from the tip of a man’s<br />

nose to the tip of his outstretched thumb.<br />

A. occasionally B. widely C. lengthily D. precisely<br />

Question 50. The appeal was rejected by the committee, despite the fact that it had been signed by over<br />

5,000 people.<br />

A. application B. petition C. permit D. form<br />

-----------------^^ TO BE CONTINUED ^^-----------------<br />

4


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 D Question <strong>11</strong> D Question 21 B Question 31 A Question 41 B<br />

Question 2 A Question 12 A Question 22 D Question 32 A Question 42 D<br />

Question 3 A Question 13 B Question 23 C Question 33 A Question 43 D<br />

Question 4 C Question 14 C Question 24 B Question 34 B Question 44 A<br />

Question 5 C Question 15 B Question 25 B Question 35 D Question 45 B<br />

Question 6 D Question 16 D Question 26 A Question 36 C Question 46 C<br />

Question 7 A Question 17 D Question 27 D Question 37 A Question 47 B<br />

Question 8 D Question 18 B Question 28 B Question 38 B Question 48 D<br />

Question 9 C Question 19 B Question 29 D Question 39 C Question 49 B<br />

Question 10 C Question 20 D Question 30 A Question 40 A Question 50 B<br />

Question 1. D<br />

Giải thích: daunting (a): làm chán nản<br />

interesting (a): thú vị<br />

serious (a): nghiêm trọng<br />

=> daunting = depressing<br />

memorable (a): dễ nhớ, đáng nhớ<br />

depressing (a): chán nản<br />

Tạm dịch: Những ngày đầu tiên ở đại học <strong>có</strong> thể rất dễ gây chán nản, nhưng với sự kiên trì và thái <strong>độ</strong><br />

tích cực, những tân sinh viên sẽ sớm thích nghi với môi trường mới.<br />

Đáp án: D<br />

Question 2. A<br />

Giải thích: jeopardize: nguy hiểm, hủy hoại<br />

do harm to: gây hại cho<br />

give rise to: làm tăng<br />

=> jeopardize = do harm to<br />

set fire to: đốt lửa<br />

make way for: nhường chỗ cho<br />

Tạm dịch: Nạn phá rừng <strong>có</strong> thể gây nguy hiểm nghiêm trọng đến môi trường sống của nhiều loài trong<br />

khu vực.<br />

Đáp án: A<br />

Question 3. A<br />

Giải thích: culinary (a): [thuộc] cách nấu nướng<br />

having to do with food and cooking: phải làm với thức ăn và nấu ăn<br />

relating to medical knowledge: liên quan đến kiến thức y khoa<br />

involving hygienic conditions and diseases: liên quan đến điều kiện vệ sinh và bệnh tật<br />

concerning nutrition and health: liên quan đến dinh dưỡng và sức khỏe<br />

=> culinary = having to do with food and cooking<br />

Tạm dịch: Khi Susan mời chúng tôi ăn tối, cô ấy thực sự thể hiện tài năng nấu nướng của mình. Cô<br />

chuẩn bị một bữa tiệc - một lựa <strong>chọn</strong> rất lớn các món ăn vô cùng ngon miệng.<br />

Đáp án: A<br />

5


Question 4. C<br />

Giải thích: pave the way for (v): mở đường cho<br />

terminate (v): kết thúc, chấm dứt<br />

initiate (v): bắt đầu, khởi xướng<br />

=> pave the way for = initiate<br />

lighten (v): làm nhẹ bớt<br />

prevent (v): ngăn chặn<br />

Tạm dịch: Các công trình của nhà vật lí học và nhà vũ trụ học người <strong>Anh</strong> Stephen Hawking đã giúp mở<br />

đường cho khuôn khổ thuyết tương đối và dự đoán lý thuyết về <strong>độ</strong>ng lực và cơ học của hố đen vũ trụ.<br />

Đáp án: C<br />

Question 5. C<br />

Giải thích: well-off: giàu <strong>có</strong><br />

poor: nghèo<br />

wealthy: giàu <strong>có</strong><br />

broke: cháy túi, hết tiền<br />

kind: tốt bụng<br />

=> well-off = wealthy<br />

Tạm dịch: Cô được nuôi lớn trong một gia đình khá giả. Cô ấy không thể hiểu được những vấn đề mà<br />

chúng ta đang phải đối mặt.<br />

Đáp án: C<br />

Question 6. D<br />

Giải thích: occupied: bận rộn<br />

relaxed: không căng thẳng; ung dung<br />

possessive : <strong>chi</strong>ếm hữu<br />

=> occupied = busy<br />

comfortable: thoải mái<br />

busy: bận rộn<br />

Tạm dịch: Điều quan trọng nhất là hãy để <strong>bản</strong> thân luôn bận rộn.<br />

Đáp án: D<br />

Question 7. A<br />

Kiến thức: Thành ngữ<br />

Giải thích: day in day out = every single day: mỗi ngày<br />

Tạm dịch: Đúng, chúng tôi đã đi nghỉ tuần trước nhưng ngày nào trời cũng mưa.<br />

Đáp án: A<br />

Question 8. D<br />

Giải thích: passed (v): thông qua, ban ra<br />

enforced (v): thi hành<br />

ensured (v): đảm bảo<br />

=> passed = enacted<br />

enabled (v): <strong>có</strong> khả năng<br />

enacted (v): ban hành<br />

Tạm dịch: Chính phủ vừa ban hành luật bảo vệ <strong>độ</strong>ng vật hoang dã khỏi các vụ buôn bán thương mại.<br />

Đáp án: D<br />

Question 9. C<br />

Giải thích: aggressive (a): xông xáo, năng nổ<br />

passive (a): bị <strong>độ</strong>ng; thụ <strong>độ</strong>ng<br />

assertive (a): khẳng định; quả quyết<br />

=> aggressive = assertive<br />

strong (a): chắc, mạnh mẽ<br />

marine (a): (thuộc) biển<br />

6


Tạm dịch: Chỉ những loài <strong>độ</strong>ng vật nhỏ hung hăng <strong>có</strong> thể sống sót trong vùng nước gần với các rạn san<br />

hô cạn.<br />

Đáp án: C<br />

Question 10. C<br />

Giải thích: installment (n): phần trả mỗi lần (của một số tiền)<br />

credit card (n): thẻ tín dụng<br />

monthly payment (n): thanh toán hàng tháng<br />

=> installment = monthly payment<br />

piece by piece: từng mảnh<br />

cash and carry: tiền mặt và mang đi<br />

Tạm dịch: Chúng tôi đã quyết định trả tiền cho <strong>chi</strong>ếc xe bằng hình thức trả góp.<br />

Đáp án: C<br />

Question <strong>11</strong>. D<br />

Giải thích: the lion's share: phần lớn nhất<br />

the only part: phần duy nhất<br />

the easiest part: phần dễ nhất<br />

=> the lion's share = the biggest part<br />

the smallest part: phần nhỏ nhất<br />

the biggest part: phần lớn nhất<br />

Tạm dịch: Khi doanh nghiệp đình chỉ, ông đã lấy phần lớn nhất của tài sản.<br />

Đáp án: D<br />

Question 12. A<br />

Giải thích: a white elephant: cái gì đó đắt nhưng không <strong>có</strong> mục đích hữu dụng<br />

something very expensive and useless: một cái gì đó rất đắt tiền và vô dụng<br />

something very big and useful: một cái gì đó rất lớn và hữu ích<br />

something very beautiful and useful: một cái gì đó rất đẹp và hữu ích<br />

something very cheap and useless: một cái gì đó rất rẻ và vô dụng<br />

=> a bit of a white elephant = something very expensive and useless<br />

Tạm dịch: Đó là một ngôi nhà đáng yêu và rất lớn nhưng không ai sử dụng nó nên nó đắt và vô dụng.<br />

Đáp án: A<br />

Question 13. B<br />

Giải thích: bewildered (a): hoang mang<br />

disgusted (a): khó chịu<br />

angry (a): tức giận<br />

=> bewildered = puzzled<br />

puzzled (a): bối rối<br />

uppset (a): thất vọng<br />

Tạm dịch: Người trợ lý cửa hàng hoàn toàn bối rối trước hành vi của khách hàng.<br />

Đáp án: B<br />

Question 14. C<br />

Giải thích: pave the way for: chuẩn bị cho, mở đường cho<br />

terminate (v):chấm dứt<br />

enhance (v): thúc đẩy<br />

=> pave the way for = enhance<br />

prevent (v): ngăn cản<br />

incorporate (v): hợp tác<br />

Tạm dịch: Các tác phẩm của những người đàn ông như các triết gia <strong>Anh</strong> John Locke và Thomas Hobbes<br />

đã giúp mở đường cho tự do học thuật <strong>theo</strong> nghĩa hiện đại.<br />

Đáp án: C<br />

Question 15. B<br />

7


Giải thích: insult (v): lăng mạ, sỉ nhục<br />

embarrass (v): làm lúng túng, làm bối rối<br />

confuse (v): làm lung tung, làm đảo lộn<br />

=> insult = offend<br />

offend (v): xúc phạm, làm mếch lòng<br />

depress (v): làm chán nản, làm phiền muộn<br />

Tạm dịch: Một người đàn ông Hoa Kỳ <strong>có</strong> số lượng người <strong>theo</strong> dõi online lớn ở Việt Nam đã gây ra sự<br />

giận dữ diện rộng, và đối mặt với những cáo buộc hình sự <strong>có</strong> thể, vì một <strong>bài</strong> đăng trên Facebook được cho<br />

là xúc phạm một vị anh hùng quân <strong>độ</strong>i.<br />

Đáp án: B<br />

Question 16. D<br />

Giải thích: persist (v): khăng khăng, cố chấp, kiên trì<br />

endure (v): chịu đựng<br />

repeat (v): lặp lại<br />

=> persist = insist<br />

remain (v): duy trì<br />

insist (v): khăng khăng, cố nài<br />

Tạm dịch: Jack cố chấp trong việc cố gắng thuyết phục ông chủ sử dụng nhiều kỹ thuật và ít con người<br />

hơn.<br />

Đáp án: D<br />

Question 17. D<br />

Giải thích: pose (v): đặt câu hỏi<br />

A. space (v): đặt cách nhau B. inform (v): thông báo<br />

C. solve (v): <strong>giải</strong> quyết D. present (v): đặt câu hỏi<br />

=> pose = present<br />

Tạm dịch: Khi được đặt ra với một phương trình toán học phức tạp, một số học sinh tìm kiếm sự trợ giúp<br />

của một giáo viên.<br />

Đáp án: D<br />

Question 18. B<br />

Giải thích: advent (n): phần đầu<br />

A. end (n): phần cuối B. commencement (n): phần đầu<br />

C. creation (n): sự tạo thành D. climax (n): phần cao trào<br />

=> advent = commencement<br />

Tạm dịch: Ở phần đầu của <strong>bài</strong> diễn thuyết, anh ý kể một trò đùa nhưng mọi người đã không cười.<br />

Đáp án: B<br />

Question 19. B<br />

Giải thích: withstand (v): chịu đựng được<br />

sponsor (v): tài trợ<br />

stabilize in (v): ổn định<br />

=> endured = withstood<br />

endure (v): tiếp tục tồn tại<br />

extend (v): mở rộng<br />

Tạm dịch: Chương trình mở rộng đầu tiên được thành lập năm 1873 tại Đại học Cambridge đã thành<br />

công với việc thay đổi xu hướng phổ biến.<br />

Đáp án: B<br />

Question 20. D<br />

Giải thích: hold good (v): còn hiệu lực<br />

remain for good: vẫn còn tốt<br />

8


stands in life: trong cuộc sống<br />

is still in good condition: vẫn trong tình trạng tốt<br />

remains in effect: vẫn <strong>có</strong> hiệu lực<br />

=> hold good = remain in effect<br />

Tạm dịch: Luật về nghĩa vụ quân sự từ năm 1960 vẫn còn hiệu lực<br />

Đáp án: D<br />

Question 21. B<br />

Giải thích: dilemma (n): thế lưỡng nan, thế khó xử<br />

situation (n) : tình thế, tình hình<br />

solution (n) : <strong>giải</strong> pháp<br />

=> dilemma = predicament<br />

predicament (n) : tình trạng khó xử<br />

embarrassment (n): sự lúng túng<br />

Tạm dịch: Cụm từ "out of the frying pan and into the fire" <strong>có</strong> nghĩa là đi từ tình thế tiến thoái lưỡng nan<br />

này sang một tình huống tiến thoái lưỡng nan khác còn tệ hơn.<br />

Đáp án: B<br />

Question 22. D<br />

Giải thích: put one's foot in one's mouth: nói sai, nói điều gì khiến <strong>bản</strong> thân xấu hổ, hối hận<br />

move rapidly: di chuyển nhanh<br />

fall asleep: buồn ngủ<br />

=> put one's foot in one's mouth = say the wrong thing<br />

trip over one’s big feet: tự vấp ngã<br />

say the wrong thing: nói điều gì đó sai<br />

Tạm dịch: Tại mỗi cuộc họp khoa, cô Volatie luôn luôn nói sai điều gì đó.<br />

Đáp án: D<br />

Question 23. C<br />

Giải thích: immutable (a): không thay đổi, bất biến<br />

constantly (adv): [một cách] liên tục<br />

unchangeable (a): không thay đổi<br />

=> immutable = unchangeable<br />

alterable (a): <strong>có</strong> thể thay đổi<br />

everlasting (a): mãi mãi, vĩnh viễn<br />

Tạm dịch: Khi hai người kết hôn, đó là với giả định rằng cảm xúc của họ với nhau là bất biến và sẽ<br />

không bao giờ thay đổi.<br />

Đáp án: C<br />

Question 24. B<br />

Giải thích: a tall story: chuyện khó tin<br />

cynical (a): ích kỷ, vô sỉ<br />

untrue (a): không đúng, sai sự thật<br />

=> a tall story = unbelievable<br />

unbelievable (a): không thể tin được<br />

exaggeration (n): sự cường điệu, sự phóng đại<br />

Tạm dịch: Sự khác biệt về di truyền làm cho một chủng tộc vượt trội hơn một chủng tộc khác chẳng là gì<br />

ngoài một câu chuyện khó tin.<br />

Đáp án: B<br />

Question 25. B<br />

Giải thích: take it for granted: cho nó là đúng<br />

permit it: thừa nhận nó<br />

accept it without investigation: chấp nhận nó mà không cần điều tra<br />

object to it: phản đối nó<br />

9


look it over: suy xét, kiểm tra kỹ<br />

=> take it for granted = accept it without investigation<br />

Tạm dịch: Cô đơn giản cho rằng việc kiểm tra là tốt và không hỏi anh ta bất kỳ câu hỏi nào về việc đó.<br />

Đáp án: B<br />

Question 26. A<br />

Giải thích: resolute (a): kiên quyết<br />

determined (a): nhất quyết, kiên quyết<br />

original (a): đầu tiên, nguyên gốc<br />

=> resolute = determined<br />

sure (a): chắc chắn<br />

certain (a): chắc, chắc chắn<br />

Tạm dịch: Juan Manuel Santos được trao Giải Nobel Hoà bình năm 2016 vì những nỗ lực kiên quyết của<br />

mình để đưa cuộc nội <strong>chi</strong>ến kéo dài hơn 50 năm của đất nước chấm dứt.<br />

Đáp án: A<br />

Question 27. D<br />

Giải thích: endeavor (v): cố gắng, cố<br />

offer (v): đề nghị<br />

request (v): thỉnh cầu, yêu cầu<br />

=> endeavor = try<br />

decide (v): quyết định<br />

try (v): cố gắng<br />

Tạm dịch: Sau nhiều năm nỗ lực thành lập dàn nhạc riêng không thành công, Glenn Miller cuối cùng đã<br />

nổi <strong>tiếng</strong> thế giới vào năm 1939 với tư cách là <strong>độ</strong>i trưởng của một ban nhạc lớn.<br />

Đáp án: D<br />

Question 28. B<br />

Giải thích: be rushed off your feet: bận rộn<br />

angry (adj): tức giận<br />

worried (adj): lo lắng<br />

=> rushed off our feet = very busy<br />

busy (adj): bận rộn<br />

happy (adj): vui vẻ<br />

Tạm dịch: Khi đơn đặt hàng đang ngày càng tăng, chúng tôi đã rất bận rộn trong suốt tuần.<br />

Đáp án: B<br />

Question 29. D<br />

Giải thích: annihilate (v): phá hủy<br />

disturb (v): xáo trộn<br />

convert (v): chuyển đổi<br />

=> destroy = annihilate<br />

construct (v): xây dựng<br />

destroy (v): phá hủy<br />

Tạm dịch: Bom nguyên tử phá hủy cả thành phố, vì vậy không còn gì đứng vững.<br />

Đáp án: D<br />

Question 30. A<br />

Giải thích: driving force: <strong>độ</strong>ng lực<br />

A. motivation (n): <strong>độ</strong>ng lực B. completion (n): sự hoàn thành<br />

C. progress (n): quá trình D. satisfaction (n): sự hài lòng<br />

=> driving force = motivation<br />

Tạm dịch: Phụ huynh đóng một vai trò quan trọng trong việc nuôi dưỡng trẻ em trong những năm hình<br />

thành. Họ thực sự là <strong>độ</strong>ng lực đằng sau bất cứ điều gì trẻ em làm.<br />

Đáp án: A<br />

10


Question 31. A<br />

Giải thích: exemplification (n): sự minh hoạ bằng ví dụ<br />

illustration (n): sự minh họa, ví dụ minh họa<br />

simplification (n): sự đơn giản hóa<br />

=> exemplification = illustration<br />

variation (n): sự thay đổi, sự biến đổi<br />

exaggeration (n): sự cường điệu, sự phóng đại<br />

Tạm dịch: Ví dụ minh hoạ luôn cần thiết khi bạn đề cập đến một khán giả trẻ hơn.<br />

Đáp án: A<br />

Question 32. A<br />

Giải thích: fuse (v): nấu chảy (kim <strong>loại</strong>)<br />

melt together (v): tan chảy cùng nhau<br />

break down (v): hỏng<br />

=> fuse = melt together<br />

steam up (v): bốc hơi lên<br />

burn off (v): bỏng, cháy<br />

Tạm dịch: Khi nung nóng ở nhiệt <strong>độ</strong> trên 1250 <strong>độ</strong> Celsius, đất sét nung chảy và trở thành đồ gốm hoặc<br />

đồ đá.<br />

Đáp án: A<br />

Question 33. A<br />

Giải thích: entice (v): dụ dỗ, thu hút<br />

attract (v): thu hút, hấp dẫn<br />

refuse (v): từ chối<br />

=> entice = attract<br />

free (v): thả tự do<br />

convince (v): thuyết phục<br />

Tạm dịch: Nhà hàng thu hút ngày càng nhiều khách hàng với nội thất ấm cúng và các sự kiện hàng ngày<br />

đặc biệt.<br />

Đáp án: A<br />

Question 34. B<br />

Giải thích: grave (a): nghiêm trọng, quan trọng<br />

personal (a): mang tính cá nhân<br />

private (a): tư, riêng tư<br />

=> grave = serious<br />

serious (a): nghiêm trọng<br />

specific (a): <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong>; riêng biệt<br />

Tạm dịch: Giáo viên của tôi <strong>có</strong> nghi ngờ nghiêm túc về việc liệu tôi sẽ vượt qua kỳ thi tuyển sinh đại<br />

học. Bản thân tôi cảm thấy rất lo lắng.<br />

Đáp án: B<br />

Question 35. D<br />

Giải thích: detrimental (a): <strong>có</strong> hại<br />

beneficial (a): <strong>có</strong> ích, <strong>có</strong> lợi<br />

needy (a): túng thiếu<br />

=> detrimental = harmful<br />

neutral (a): trung lập, trung tính<br />

harmful (a): <strong>có</strong> hại, gây hại<br />

Tạm dịch: Vắc-xin thử nghiệm dường như <strong>có</strong> cả những tác <strong>độ</strong>ng đáng mong muốn và bất lợi đối với hệ<br />

miễn dịch của cơ thể.<br />

Đáp án: D<br />

Question 36. C<br />

Giải thích: unrewarding (a): không đáng được thưởng, không đáng khích lệ<br />

<strong>11</strong>


comfortable (a): thoải mái, dễ chịu<br />

unsatisfactory (a): không vừa ý, xoàng, thường<br />

=> unrewarding = unsatisfactory:<br />

hard-working (a): chăm chỉ<br />

expensive (a): đắt đỏ<br />

Tạm dịch: Nhiều người nói rằng các công việc lắp ráp dây chuyền đơn điệu và bình thường.<br />

Đáp án: C<br />

Question 37. A<br />

Giải thích: confine (v): hạn chế, giam, nhốt<br />

restrict (v): hạn chế, giới hạn<br />

excite (v): hào hứng<br />

=> confine = restrict<br />

omit (v): bỏ sót; quên<br />

please (v): làm vui lòng<br />

Tạm dịch: Trong quá khứ, phụ nữ đã bị giới hạn trong lĩnh vực trong nước.<br />

Đáp án: A<br />

Question 38. B<br />

Giải thích: dehydrated (a): <strong>loại</strong> bỏ nước (để bảo quản)<br />

organic (a): hữu cơ<br />

frozen (a): đông lạnh<br />

=> dehydrated = dried<br />

dried (a): khô, làm khô<br />

healthy (a): khoẻ, <strong>có</strong> lợi cho sức khỏe<br />

Tạm dịch: Các đặc tính quan trọng của thực phẩm khô là trọng lượng và kích thước nhỏ gọn của chúng.<br />

Đáp án: B<br />

Question 39. C<br />

Giải thích: ostentatious (a): phô trương<br />

debauched (a): trác táng, đồi truỵ<br />

showy (a): màu mè, khoa trương<br />

=> ostentatious = showy<br />

immoral (a): vô đạo<br />

extravagant (a): phung phí, ngông cuồng<br />

Tạm dịch: Nhiều người chỉ trích lối sống phô trương của một số quan chức cấp cao.<br />

Đáp án:C<br />

Question 40. A<br />

Giải thích: in the wee hours: vào sáng sớm ( khoảng thời gian sau nửa đêm đến khi rạng sáng)<br />

soon after midnight: ngay sau nửa đêm<br />

early in the evening : vào chớm tối<br />

=> in the wee hours = soon after midnight<br />

late in the morning : vào cuối buổi sáng<br />

long before bedtime : lâu trước khi đi ngủ<br />

Tạm dịch: Vào lúc sáng sớm, trong khi đứa trẻ đang ngủ thì ông tiên răng lấy <strong>chi</strong>ếc răng đi và để lại một<br />

ít tiền dưới gối.<br />

Đáp án: A<br />

Question 41. B<br />

Giải thích: be wiped out: bị xóa sổ<br />

be escalated: bị leo thang<br />

be threatened: bị đe doạ<br />

=> be wiped out = be erased<br />

be erased: bị xoá, bị khử<br />

be eradicated: bị diệt trừ<br />

Tạm dịch: Nhiều công ty lớn sẽ bị xóa sổ và hàng triệu việc làm sẽ bị mất.<br />

Đáp án: B<br />

Question 42. D<br />

12


Giải thích: grip (v): đeo bám – tobe gripped with a fever: bị cơn sốt đeo bám<br />

disappointed (adj): thất vọng<br />

upset (adj): buồn phiền<br />

=> I have got a temperature = I am gripped with a fever<br />

Tạm dịch: Tôi bị sốt cao bất cứ khi nào một năm mới đến.<br />

Đáp án: D<br />

Question 43. D<br />

Giải thích: take to flight : chạy đi<br />

do away with: từ bỏ<br />

take away: cất đi<br />

=> took to flight = ran away<br />

excited (adj): vui vẻ phấn khích<br />

to get a temperature: bị sốt<br />

climb on: leo lên trên<br />

run away: chạy đi<br />

Tạm dịch: Khi cảnh sát tới, bọn trộm chạy đi, để lại tất cả những đồ ăn trộm lại.<br />

Đáp án: D<br />

Question 44. A<br />

Giải thích: contain (v): kìm nén, ngăn lại<br />

hold back: ngăn cản<br />

consume (v): tiêu dùng<br />

=> contain = Hold back<br />

consult (v): tư vấn<br />

contact (v): liên hệ<br />

Tạm dịch: Làm ơn đi mà, cậu lo lắng quá rồi đấy, cố ngăn lại sự tức giận của cậu đi.<br />

Đáp án: A<br />

Question 45. B<br />

Giải thích: in the pink: <strong>có</strong> sức khỏe tốt<br />

good (adj): tốt<br />

clear (adj): rõ ràng<br />

=> in the pink = in good health<br />

absolute (adj): tuyệt đối<br />

extreme (adj): cực kỳ<br />

Tạm dịch: Nhờ <strong>tập</strong> luyện thường xuyên và chế <strong>độ</strong> ăn uống hợp lý, cô ấy gây ấn tượng cho tôi với sức<br />

khỏe rất tốt.<br />

Đáp án: B<br />

Question 46. C<br />

Giải thích: have in mind (v): hình dung trong đầu<br />

think (v): suy nghĩ<br />

visualize (v): hình dung, mường tượng<br />

=> have in mind = visualize<br />

believe (v): tin tưởng<br />

consider (v): cân nhắc, suy xét<br />

Tạm dịch: Thứ tôi thực sự hình dung trong đầu là một mảnh vườn <strong>có</strong> rất ít thực vật để chăm sóc trong<br />

suốt năm dài.<br />

Đáp án:C<br />

Question 47. B<br />

Giải thích: clearly and definitely: rõ ràng và chắc chắn<br />

considerably (adv): đáng kể<br />

altogether (adv): cùng nhau<br />

=> clearly and definitely = thoroughly<br />

thoroughly (adv): tận tâm, một cách cẩn thận<br />

specifically (adv): một cách đặc biệt<br />

Tạm dịch: Tôi đã nói với bạn rõ ràng là không được viết câu trả <strong>lời</strong> của bạn trong bút chì mà Tom!<br />

13


Đáp án: B<br />

Question 48. D<br />

Giải thích: to have a whale of a time: tận hưởng cuộc sống rất nhiều<br />

A. had a chance to see a whale: <strong>có</strong> cơ hội nhìn thấy cá voi<br />

B. had a lot of time to play: <strong>có</strong> rất nhiều thời gian để chơi<br />

C. enjoyed playing with a whale: thích chơi với cá voi<br />

D. enjoy themselves a lot: tận hưởng cuộc sống rất nhiều<br />

Tạm dịch: Chúng tôi đã <strong>có</strong> một ngày tuyệt vời ở bãi biển; mọi người đều tận hưởng cuộc sống thoải mái.<br />

Đáp án: D<br />

Question 49. B<br />

Giải thích: extensively (adv): rộng rãi<br />

A. occasionally (adv): thỉnh thoảng B. widely (adv): rộng rãi<br />

C. lengthily (adv): kéo dài D. precisely (adv): chính xác<br />

Tạm dịch: Thuật ngữ “yard” được sử dụng rộng rãi bởi người <strong>Anh</strong> như là phép đo từ chop mũi của một<br />

người đàn ông đến đỉnh ngón tay cái mở.<br />

Đáp án: B<br />

Question 50. B<br />

Giải thích: appeal (n): đơn phúc thẩm, đơn xin (một yêu cầu chính thức cho một tòa án về một quyết<br />

định được thay đổi)<br />

application (n): (luật) việc <strong>có</strong> hiệu lực một nguyên tắc<br />

petition (n): (luật) đơn thỉnh cầu ((một văn kiện) chính thức yêu cầu một tòa án thực hiện một hành <strong>độ</strong>ng<br />

cụ thể)<br />

permit (n): giấy phép<br />

form (n): mẫu đơn<br />

=> appeal = petition<br />

Tạm dịch: Đơn phúc thẩm đã bị Ủy ban bác bỏ, mặc dù thực tế là nó đã được ký bởi hơn 5.000 người.<br />

Đáp án: B<br />

14


BÀI TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA<br />

Mức <strong>độ</strong>: THÔNG HIỂU – PHẦN 2<br />

Thời gian làm <strong>bài</strong>: 60 phút<br />

Mục tiêu:<br />

- Ghi nhớ được những từ đồng nghĩa ít thông dụng, ngữ cảnh phức tạp hợp hơn.<br />

- Có khả năng đoán nghĩa của những cụm <strong>độ</strong>ng từ và thành ngữ dựa vào ngữ cảnh của câu.<br />

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the<br />

underlined word(s) in each of the following questions.<br />

Question 1. The <strong>chi</strong>ldren were full of beans today, looking forward to their field trip.<br />

A. eating a lot B. hyperactive C. melancholy D. lively and in high spirits<br />

Question 2. When the protestor entered the meeting clad only in a beach tower, the audience was<br />

dumbfounded.<br />

A. speechless B. excited C. content D. applauding<br />

Question 3. She is always diplomatic when she deals with angry students.<br />

A. strict B. outspoken C. tactful D. firm<br />

Question 4. We had to list the chronology of events in World War II on our test.<br />

A. time sequence B. discrepancy C. catastrophe D. disaster<br />

Question 5. The team wasn’t playing well, so the coach took the bull by the horns and sacked several<br />

senior players.<br />

A. made the right decision B. made the wrong decision<br />

C. made a bold decision D. made a final decision<br />

Question 6. It is such a prestigious university that only excellent students are entitled to a full<br />

scholarship each year.<br />

A. have the right to refuse B. are given the right to<br />

C. are refused the right to D. have the obligation to<br />

Question 7. The way the care-taker treated those little <strong>chi</strong>ldren was deplorable. She must be punished for<br />

what she did.<br />

A. respectable B. unacceptable C. mis<strong>chi</strong>evous D. satisfactory<br />

Question 8. Talking about your feeling can help you get clear about what you feel.<br />

A. control B. banish C. get rid of D. figure out<br />

Question 9. The government has launched a new road safety campaign in an attempt to reduce the<br />

number of road accidents.<br />

A. to try to B. to aim to C. to intend to D. to plan to<br />

Question 10. A number of programs have been initiated to provide food and shelter for the<br />

underprivileged in the remote areas of the country.<br />

A. rich citizens B. active members C. poor inhabitants D. enthusiastic people<br />

Question <strong>11</strong>. I can't believe what a narrow escape it was when the car went off the road and passed<br />

within a few feet of us.<br />

1


A. lost cause B. first-rate C. close call D. takeaway<br />

Question 12. Because she was a few minutes late, she walked quietly into class and sat in the back of the<br />

room.<br />

A. rambled B. tiptoed C. stumbled D. crawled<br />

Question 13. TV commercials that sell household products have often been accused of<br />

reinforcing stereotypes of societal roles.<br />

A. strengthening B. modifying C. contrasting D. exposing<br />

Question 14. Her style of dress accentuated her extreme slenderness.<br />

A. betrayed B. emphasized C. revealed D. disfigured<br />

Question 15. He was attentive as Betsy and I talked about our charity concert to help the victims of the<br />

recent floods.<br />

A. perceptive B. indifferent C. interested D. negligent<br />

Question 16. My father hit the roof when he found out that I’d damaged the car.<br />

A. was over the moon B. burst with anger<br />

C. went with the flow D. kept his shirt on<br />

Question 17. Many organizations have been involved in drawing up the report on environmental<br />

campaigns.<br />

A. concerned about B. confined in C. enquired about D. engaged in<br />

Question 18. His girlfriend’s behavior at the party was unacceptable, which made everyone there<br />

shocked.<br />

A. out of practice B. out of line C. out of the habit D. out of sight<br />

Question 19. Please stop making that noise! It really gets on my nerves.<br />

A. cheers me up B. wakes me up C. amuses me D. annoys me<br />

Question 20. Denise has been burning the midnight oil trying to finish this report, so I reckon she is<br />

exhausted now.<br />

A. making every attempt possible B. exercising regularly to keep fit<br />

C. staying up working late at night D. having lots of food late at night<br />

Question 21. The guards were ordered to get to the king’s room on the double.<br />

A. in a large number B. very quickly C. on the second floor D. every two hours<br />

Question 22. S. Mayo Hospital in New Orleans was so named in recognition of Dr. Mayo’s outstanding<br />

humanitarianism.<br />

A. remarkable B. charitable C. widespread D. popular<br />

Question 23. It was inevitable that the smaller company should merge with the larger.<br />

A. urgent B. unavoidable C. necessary D. important<br />

Question 24. A living cell is a marvel of detailed and complex structure.<br />

A. magnification B. invention C. swiftness D. wonder<br />

Question 25. A striking example of a successful multiethnic country is Switzerland, where French,<br />

German, and Italian speakers from diverse religious groups live and work harmony and prosperity.<br />

A. remarkable B. legitimate C. spontaneous D. characteristic<br />

Question 26. I’m afraid I’m getting cold feet about this scheme as I’m not sure it’s such a good idea.<br />

A. happy about B. worried about C. calm about D. confident of<br />

2


Question 27. Tet marks the beginning of spring and, for agrarian people who depend on the lunar<br />

calendar to manage their crops, the start of the year.<br />

A. traditional ones B. minority people C. farmers D. old people<br />

Question 28. The government decided to pull down the old building adter asking for the ideas from the<br />

local resident.<br />

A. renovate B. purchase C. maintain D. demolish<br />

Question 29. He has sold his house and has no job and so now he has next to nothing.<br />

A. he has nothing at all B. he is unemployed<br />

C. he has almost no money D. he has a few things<br />

Question 30. Don't play down John’s contribution to the research.<br />

A. pretend B. go along with C. undervalue D. cooperate<br />

Question 31. With so many daily design resources, how do you stay-up-date with technology without<br />

spending too much time on it?<br />

A. connect to the Internet all day B. update new status<br />

C. use social network daily D. get latest information<br />

Question 32. Peter is the black sheep of the family, so he is never welcomed there.<br />

A. a beloved member B. a bad and embarrassing member<br />

C. the only <strong>chi</strong>ld D. the eldest <strong>chi</strong>ld<br />

Question 33. Few businesses are flourishing in the present economic climate.<br />

A. taking off B. setting up C. growing well D. closing down<br />

Question 34. My cousin tends to look on the bright side in any circumstance.<br />

A. be confident B. be optimistic C. be pessimistic D. be smart<br />

Question 35. Let’s put off that meeting to next Monday.<br />

A. start B. postpone C. arrange D. decide<br />

Question 36. I could see the finish line and thought I was home and dry.<br />

A. unsuccessful B. hopeful C. successful D. hopeless<br />

Question 37. Pollution will increase to catastrophic levels unless we develop cleaner power sources.<br />

A. low B. disastrous C. advanced D. elementary<br />

Question 38. The sale of drug is controlled by law in most countries.<br />

A. restricted B. permitted C. illegal D. binding<br />

Question 39. English language proficiency requirements for undergraduate courses are considerably<br />

demanding.<br />

A. fitness B. competence C. understanding D. applicability<br />

Question 40. Mobile libraries brings books to <strong>chi</strong>ldren in many small communities. These libraries travel<br />

from towns to towns in cars, vans, or trucks.<br />

A. Moving from place to place B. Changing shape or expression easily and frequently<br />

C. Being bent easily and quickly D. Staying in one place<br />

Question 41. To prepare for a job interview, you should jot down your qualifications, work experience<br />

as well as some important information about yourself.<br />

A. what you have experienced C. your own qualities in real life<br />

B. your bio data and special qualities D. what you have earned through study<br />

Question 42. Lack of water and nutrients has impeded the growth of these cherry tomato plants<br />

3


A. promoted B. assisted C. realized D. prevented<br />

Question 43. “It’s no use talking to me about metaphysics. It’s a closed book to me.”<br />

A. a subject that I don’t understand B. a theme that I like to discuss<br />

C. a book that is never opened D. an object that I really love<br />

Question 44. I strongly recommend that you should take out an insurance policy in the house for your<br />

own peace of mind.<br />

A. to stop you sleeping B. to stop you worrying<br />

C. to stop you thinking D. to stop you believing<br />

Question 45. Every year this charity organization takes on volunteers to support the needy and the poor.<br />

A. dismisses B. creates C. recruits D. interviews<br />

Question 46. His involuntary reflexes betrayed his feelings.<br />

A. automatic B. unbelievable C. unnecessary D. unreasonable<br />

Question 47. The recent medical breakthrough was the culmination of many long years of<br />

experimentation.<br />

A. result B. climax C. abyss D. cultivation<br />

Question 48. The editor, preferring a more terse writing style, cut 500 words from the 2000-word article.<br />

A. elegant B. factual C. descriptive D. concise<br />

Question 49. My aunt’s new book is published next year.<br />

A. comes on B. comes in C. comes out D. comes up<br />

Question 50. His new yacht is certainly an ostentatious display of his wealth.<br />

A. showy B. expensive C. large D. ossified<br />

---------------^^ THE END ^^---------------<br />

4


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 D Question <strong>11</strong> C Question 21 B Question 31 D Question 41 D<br />

Question 2 A Question 12 B Question 22 A Question 32 B Question 42 D<br />

Question 3 C Question 13 A Question 23 B Question 33 C Question 43 A<br />

Question 4 A Question 14 B Question 24 D Question 34 B Question 44 B<br />

Question 5 C Question 15 C Question 25 A Question 35 B Question 45 C<br />

Question 6 B Question 16 B Question 26 B Question 36 C Question 46 A<br />

Question 7 B Question 17 D Question 27 C Question 37 B Question 47 B<br />

Question 8 D Question 18 B Question 28 D Question 38 A Question 48 D<br />

Question 9 A Question 19 D Question 29 C Question 39 B Question 49 C<br />

Question 10 C Question 20 C Question 30 C Question 40 A Question 50 A<br />

Question 1. D<br />

Giải thích: full of beans: hăng hái, sôi nổi, đầy năng lượng<br />

eating a lot: ăn rất nhiều<br />

melancholy: u sầu, đau buồn<br />

=> full of beans = lively and in high spirits<br />

hyperactive: quá <strong>mức</strong> hiếu <strong>độ</strong>ng (trẻ em)<br />

Tạm dịch: Hôm nay lũ trẻ rất hăng hái, vô cùng mong đợi chuyến đi thực địa.<br />

Đáp án: D<br />

Question 2. A<br />

Giải thích: dumbfounded (a): im lặng, câm lặng<br />

speechless (a): câm lặng<br />

contented (a): bằng lòng<br />

=> dumbfounded = speechless<br />

lively and in high spirits: năng nổ và đầy năng lượng<br />

excited (a): thích thú<br />

applauding (a): tán dương<br />

Tạm dịch: Khi kẻ chống đối bước vào cuộc họp chỉ với <strong>chi</strong>ếc khăn tắm, khán giả câm lặng điếng người.<br />

Đáp án: A<br />

Question 3. C<br />

Giải thích: diplomatic (a): quảng giao, hòa nhã<br />

strict (a): nghiêm khắc<br />

tactful (a): lịch thiệp<br />

=> diplomatic = tactful<br />

outspoken (a): thẳng thắn<br />

firm (a): chắc chắn<br />

Tạm dịch: Cô ấy luôn hòa nhã khi xử lý các học sinh đang nổi nóng.<br />

Đáp án: C<br />

Question 4. A<br />

Giải thích: chronology (n): niên đại<br />

time sequence (n): chuỗi thời gian<br />

catastrophe (n): thảm họa<br />

=> chronology = time sequence<br />

discrepancy (n): sự tương phản<br />

disaster (n): tai họa<br />

Tạm dịch: Chúng tôi phải liệt kê chuỗi thời gian các sự kiện trong <strong>chi</strong>ến tranh Thế giới thứ 2 ở <strong>bài</strong> kiểm<br />

tra.<br />

5


Đáp án: A<br />

Question 5. C<br />

Giải thích: take the bull by the horns: dũng cảm <strong>giải</strong> quyết điều gì đó.<br />

make the right decision: đưa ra quyết định đúng<br />

make the wrong decision: đưa ra quyết định sai<br />

make a bold decision : dũng cảm đưa ra quyết định<br />

make a final decision: đưa ra quyết định cuối cùng<br />

=> took the bull by the horns = made a bold decision<br />

Tạm dịch: Đội đã chơi không tốt, vì thế huấn luyện viên dũng cảm đưa ra quyết định <strong>loại</strong> bỏ một số cầu<br />

thủ cao cấp.<br />

Đáp án: C<br />

Question 6. B<br />

Giải thích: are entitled to: <strong>có</strong> quyền với…<br />

have the right to refuse: <strong>có</strong> quyền từ chối<br />

are refused the right to: bị từ chối quyền với…<br />

=> are entitled to = are given the right to<br />

are given the right to: được cho quyền với…<br />

have the obligation to: <strong>có</strong> nghĩa vụ<br />

Tạm dịch: Đây là một trường đại học <strong>có</strong> uy tín mà chỉ <strong>có</strong> những sinh viên xuất sắc mới được hưởng học<br />

bổng toàn phần mỗi năm.<br />

Đáp án: B<br />

Question 7. B<br />

Giải thích: deplorable (adj): tồi tệ, không thể chấp nhận được<br />

respectable (adj): đáng kính trọng<br />

mis<strong>chi</strong>evous (adj): tinh nghịch<br />

=> unacceptable = deplorable<br />

unacceptable (adj): không thể chấp nhận được<br />

satisfactory (adj): thỏa mãn, đạt yêu cầu<br />

Tạm dịch: Cách mà người bảo mẫu đối xử với những đứa trẻ đó là không thể chấp nhận được. Cô ấy<br />

phải bị trừng phạt vì những gì cô ấy đã làm.<br />

Đáp án: B<br />

Question 8. D<br />

Giải thích: get clear: hiểu rõ ràng<br />

control (v): điều khiển<br />

get rid of: thoát khỏi<br />

=> figure out = get clear<br />

banish (v): trục xuất<br />

figure out: hiểu ra<br />

Tạm dịch: Nói về cảm giác của bạn <strong>có</strong> thể giúp bạn hiểu rõ hơn về những gì bạn cảm thấy.<br />

Đáp án: D<br />

Question 9. A<br />

Giải thích: attempt (n): nỗ lực<br />

try (v): cố gắng<br />

intend (v): dự định<br />

=> try = in an attempt<br />

aim (v): với mục đích<br />

plan (v): lên kế hoạch<br />

Tạm dịch: Chính phủ đã khởi <strong>độ</strong>ng <strong>chi</strong>ến dịch an toàn đường bộ mới nhằm giảm số vụ tai nạn đường bộ.<br />

Đáp án: A<br />

Question 10. C<br />

6


the underprivileged: những người thiệt thòi về quyền lợi<br />

rich citizens: những công dân giàu <strong>có</strong><br />

poor inhabitants: những cư dân nghèo<br />

=> the underprivileged = poor inhabitants<br />

=> đáp án C<br />

active members: những thành viên năng <strong>độ</strong>ng<br />

enthusiastic people: những người nhiệt tình<br />

Tạm dịch: Một số chương trình đã được khởi xướng để cung cấp thức ăn và chỗ ở cho những người thiệt<br />

thòi ở các vùng sâu vùng xa của đất nước.<br />

Question <strong>11</strong>. C<br />

Giải thích: narrow escape: mém chết, suýt chết<br />

lost cause: bó tay, hết hy vọng<br />

close call: thoát chết<br />

=> narrow escape = close call<br />

first-rate: hạng nhất, <strong>loại</strong> một<br />

takeaway: cửa hàng bán thức ăn mang về<br />

Tạm dịch: Tôi không thể tin được thật suýt chết khi <strong>chi</strong>ếc xe chạy trên đường và vượt chúng tôi chỉ cách<br />

<strong>có</strong> vài feet.<br />

Đáp án: C<br />

Question 12. B<br />

Giải thích: walk quietly (v): đi nhẹ nhàng<br />

ramble (v): dạo chơi, ngao du<br />

stumble (v): vấp ngã<br />

=> walk quietly = tiptoe<br />

tiptoe (v): đi nhón chân<br />

crawl (v): bò, trườn<br />

Tạm dịch: Bởi vì cô ấy đã trễ vài phút, cô ấy lặng lẽ bước vào lớp và ngồi ở phía sau phòng.<br />

Đáp án: B<br />

Question 13. A<br />

Giải thích: reinforce (v): tăng cường; củng cố<br />

strengthen (v): củng cố; tăng cường<br />

contrast (v): tương phản<br />

=> reinforce = strengthen<br />

modify (v): thay đổi, sửa đổi<br />

expose (v): phơi bày ra, để lộ ra<br />

Tạm dịch: Các quảng cáo truyền hình bán các sản phẩm gia dụng thường bị buộc tội làm tăng thêm<br />

khuôn mẫu của các vai trò xã hội.<br />

Đáp án: A<br />

Question 14. B<br />

Giải thích: accentuate (v): nhấn mạnh, làm nổi bật, nêu bật<br />

betray (v): <strong>tiết</strong> lộ, để lộ<br />

reveal (v): để lộ, bộc lộ, <strong>tiết</strong> lộ<br />

=> accentuate = emphasize<br />

emphasize (v): nhấn mạnh, làm nổi bật<br />

Tạm dịch: Phong cách ăn mặc của cô làm nổi bật dáng mảnh mai của cô.<br />

Đáp án: B<br />

Question 15. C<br />

Giải thích: attentive (a): chăm chú, ân cần<br />

perceptive (a): sâu sắc; sáng suốt<br />

interested (a): lộ vẻ quan tâm (chú ý, thích thú)<br />

=> attentive = interested<br />

disfigure (v): làm biến <strong>dạng</strong>, làm xấu xí đi<br />

indifferent (a): thờ ơ; lãnh đạm<br />

negligent (a): cẩu thả, chểnh mảng<br />

7


Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy chú ý đến việc Betsy và tôi đã nói chuyện về buổi hòa nhạc từ thiện của chúng tôi để<br />

giúp đỡ các nạn nhân lũ lụt gần đây.<br />

Đáp án: C<br />

Question 16. B<br />

Giải thích: hit the roof: tức giận<br />

over the moon: rất sung sướng, hạnh phúc<br />

burst with anger: tức giận<br />

go with the flow: thuận <strong>theo</strong> ý kiến, hành <strong>độ</strong>ng của mọi người<br />

keep one's shirt on: không mất bình tĩnh, đừng hấp tấp<br />

=> hit the roof = burst with anger<br />

Tạm dịch: Cha tôi tức giận khi phát hiện ra rằng tôi đã làm hỏng <strong>chi</strong>ếc xe.<br />

Đáp án: B<br />

Question 17. D<br />

Giải thích: involve in (v): tham gia vào, liên quan tới<br />

concern about (v): quan tâm, lo lắng về<br />

enquire about (v): hỏi về<br />

=> involve in = engage in<br />

confine in (v): giới hạn trong<br />

engage in (v): tham gia vào<br />

Tạm dịch: Nhiều tổ chức đã tham gia vào việc soạn thảo báo cáo về các <strong>chi</strong>ến dịch môi trường.<br />

Đáp án: D<br />

Question 18. B<br />

Giải thích: unacceptable (a): không thể chấp nhận<br />

out of practice: vô lý, cách xa thực tế<br />

out of the habit: mất thói quen làm gì<br />

=> unacceptable = out of line<br />

out of line: hành xử một cách không thể chấp nhận được<br />

out of sight: xa mặt cách lòng<br />

Tạm dịch: Hành vi của bạn gái anh ấy ở bữa tiệc không thể chấp nhận được, khiến mọi người đều bị sốc.<br />

Đáp án: B<br />

Question 19. D<br />

Giải thích: gets on someone nerves : chọc tức, làm ai phát cáu<br />

A. cheers me up : cổ vũ B. wakes me up : đánh thức dậy<br />

C. amuses me : gây cười D. annoys me : gây bực bội<br />

=> gets on my nerves = annoys me : gây bực bội<br />

Tạm dịch : Đừng gây <strong>tiếng</strong> ồn nữa! Nó thực sự làm tôi bực mình!<br />

Đáp án D<br />

Question 20. C<br />

Giải thích: burning the midnight oil: học hoặc làm việc muộn vào ban đêm<br />

making every attempt possible: thực hiện mọi nỗ lực <strong>có</strong> thể<br />

exercising regularly to keep fit: <strong>tập</strong> thể dục thường xuyên để giữ dáng<br />

staying up working late at night: thức khuya làm việc<br />

having lots of food late at night: ăn nhiều đồ vào tối muộn<br />

=> burning the midnight oil = staying up working late at night<br />

Tạm dịch: Denise thức đêm để hoàn thành <strong>bản</strong> báo cáo, vì thế tôi đoán hiện giờ cô ấy kiệt sức rồi.<br />

Đáp án: C<br />

8


Question 21. B<br />

Giải thích: on the double (adj): nhanh, vội<br />

in a large number: số lượng lớn<br />

on the second floor: ở tầng hai<br />

=> very quickly = on the double<br />

very quickly: rất nhanh<br />

every two hours: hai <strong>tiếng</strong> một lần<br />

Tạm dịch: Các lính canh được lệnh phải đến phòng của nhà vua thật nhanh.<br />

Đáp án: B<br />

Question 22. A<br />

Giải thích: outstanding (a): nổi bật<br />

remarkable (a): đáng chú ý<br />

widespread (a): phổ biến<br />

=> outstanding = remarkable<br />

charitable (a): <strong>có</strong> thể từ thiện<br />

popular (a): phổ thông<br />

Tạm dịch: Bệnh viện S. Mayo ở New Orleans được đặt tên như vậy để ghi nhận chủ nghĩa nhân đạo nổi<br />

bật của Tiến sĩ Mayo.<br />

Đáp án: A<br />

Question 23. B<br />

Giải thích: inevitable (a): không tránh được<br />

urgent (a): khẩn cấp<br />

necessary (a): cần thiết<br />

=> inevitable = unavoidable<br />

unavoidable (a): không thể tránh<br />

important (a): quan trọng<br />

Tạm dịch: Không thể tránh được việc các công ty nhỏ hơn sáp nhập với các công ty lớn hơn.<br />

Đáp án: B<br />

Question 24. D<br />

Giải thích: marvel (n): điều kỳ diệu<br />

magnification (n): sự phóng to<br />

swiftness (n): sự nhanh, sự mau lẹ<br />

=> marvel = wonder<br />

invention (n): sự phát minh<br />

wonder (n): điều kỳ diệu; kỳ quan<br />

Tạm dịch: Một tế bào sống là một điều kỳ diệu về cấu trúc <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong> và phức tạp.<br />

Đáp án: D<br />

Question 25. A<br />

Giải thích: striking (a): gây ấn tượng sâu sắc; nổi bật<br />

remarkable (a): đáng chú ý; đặc biệt<br />

spontaneous (a): tự phát, tự sinh<br />

=> striking = remarkable<br />

legitimate (a): hợp lý, <strong>có</strong> lý<br />

characteristic (a): đặc thù, đặc trưng<br />

Tạm dịch: Một ví dụ nổi bật của một quốc gia đa sắc tộc thành công là Thụy Sĩ, nơi những người nói<br />

<strong>tiếng</strong> Pháp, Đức và Ý từ các nhóm tôn giáo đa <strong>dạng</strong> sống và làm việc hài hòa và thịnh vượng.<br />

Đáp án: A<br />

Question 26. B<br />

Giải thích: get/have cold feet: lo lắng<br />

happy (adj): vui vẻ<br />

calm (adj): bình tĩnh<br />

=> worried about = cold feet about<br />

worried (adj): lo lắng<br />

confident (adj): tự tin<br />

9


Tạm dịch: Tôi e rằng tôi đang lo lắng về chương trình này vì tôi không chắc đó là một ý tưởng hay.<br />

Đáp án: B<br />

Question 27. C<br />

Giải thích: agrarian people: người làm nghề nông<br />

traditional ones: người truyền thống<br />

farmers: nông dân<br />

monority people: dân tộc thiểu số<br />

old people: người già<br />

Tạm dịch: Tết đánh dấu bắt đầu của mùa xuân và cho những người nông dân những người dựa vào âm<br />

lịch để quản lý mùa màng của họ, bắt đầu một năm mới.<br />

Đáp án: C<br />

Question 28. D<br />

Giải thích: pull down: phá hủy<br />

renovate: đổi mới<br />

maintain: duy trì<br />

=> pull down = demolish<br />

purchase: bám vào<br />

demolish: phá hủy<br />

Tạm dịch: Chính phủ quyết định phá hủy những ngôi nhà cũ sau đó yêu cầu những đề xuất từ người dân<br />

địa phương<br />

Đáp án: D<br />

Question 29. C<br />

Giải thích: he has next to nothing: anh ấy gần như không <strong>có</strong> gì<br />

he has nothing at all: anh ấy không <strong>có</strong> gì cả<br />

he is unemployed: anh ấy thất nghiệp<br />

he has almost no money: anh ấy gần như không <strong>có</strong> tiền<br />

he has a few things: anh ấy <strong>có</strong> một ít thứ<br />

=> he has next to nothing = he has almost no money<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy bán nhà và không <strong>có</strong> việc làm và giờ đây anh ấy gần như không <strong>có</strong> gì.<br />

Đáp án: C<br />

Question 30. C<br />

Giải thích: play down (v): cố hạ thấp tầm quan trọng của việc gì<br />

pretend (v): giả vờ<br />

undervalue (v): định giá thấp, đánh giá thấp<br />

=> play down = undervalue<br />

go along with (v): đồng ý với<br />

cooperate (v): hợp tác<br />

Tạm dịch: Đừng hạ thấp sự đóng góp của John cho nghiên cứu này.<br />

Đáp án: C<br />

Question 31. D<br />

Giải thích: stay-up-date: cập nhật tin tức<br />

A. kết nối mạng cả ngày B. cập nhật trạng thái mới<br />

C. sử dụng mạng xã hội hằng ngày D. biết tin tức mới nhất<br />

=> stay-up-date = get latest information<br />

Tạm dịch: Với rất nhiều tài nguyên thiết kế hàng ngày, làm thế nào để bạn cập nhật thông tin với công<br />

nghệ mà không dành quá nhiều thời gian vào nó?<br />

Đáp án: D<br />

Question 32. B<br />

10


Giải thích: the black sheep: thành viên cá biệt, người bị cho là tồi tệ và đáng xấu hổ.<br />

A. một thành viên được yêu quý B. một thành viên tồi tệ và đáng xấu hổ<br />

C. con một D. con cả<br />

=> a bad and embarrassing member = the black sheep<br />

Tạm dịch: Peter là thành viên cá biệt của gia đình, nên anh ấy không bao giờ được chào đón.<br />

Đáp án: B<br />

Question 33. C<br />

Giải thích: flourish (v): nảy nở, phát triển<br />

take off: cất cánh<br />

set up: thiết lập<br />

grow well: phát triển<br />

close down: phá sản<br />

=> flourishing = growing well<br />

Tạm dịch: Rất ít doanh nghiệp phát triển mạnh trong điều kiện kinh tế hiện nay.<br />

Đáp án: C<br />

Question 34. B<br />

Giải thích: look on the bright side (v): lạc quan<br />

confident (a): tự tin<br />

optimistic (a): lạc quan<br />

pessimistic (a): bi quan<br />

smart (a): thông minh<br />

=> look on the bright side = be optimistic<br />

Tạm dịch: Người anh họ của tôi <strong>có</strong> xu hướng lạc quan trong mọi tình huống.<br />

Đáp án: B<br />

Question 35. B<br />

Giải thích: put off(v) = postpone(v) = delay(v): trì hoãn<br />

start(v): bắt đầu<br />

arrange(v): sắp xếp<br />

decide(v): quyết định<br />

Tạm dịch: Hãy hoãn cuộc họp sang Thứ Hai tuần sau.<br />

Đáp án: B<br />

Question 36. C<br />

Thành ngữ: home and dry : thành công<br />

unsucessful (a): không thành công<br />

hopeful (a): đầy hi vọng<br />

successful (a): thành công<br />

hopeless (a): vô vọng<br />

=> home and dry = successful<br />

=> Chọn C<br />

Tạm dịch: Tôi <strong>có</strong> thể nhìn thấy đích đến và tôi nghĩ mình đã thành công.<br />

Question 37. B<br />

Giải thích:catastrophic (a): thảm họa, thảm khốc<br />

low (adj): thấp<br />

disastrous (adj): thảm khốc<br />

advanced (adj): tiên tiến<br />

elementary (adj): cơ <strong>bản</strong><br />

=> catastrophic = disastrous<br />

Tạm dịch: Ô nhiễm sẽ tăng đến <strong>mức</strong> thảm khốc trừ khi chúng ta phát triển những nguồn năng lượng sạch<br />

hơn.<br />

Đáp án: B<br />

<strong>11</strong>


Question 38. A<br />

Giải thích: tobe controlled by law (v): bị hạn chế, quản lý bởi pháp luật<br />

A. restricted (adj): bị hạn chế, quản lý bởi pháp luật<br />

B. permit (v): cho phép<br />

C. illegal (adj): bất hợp pháp<br />

D. binding (adj): bắt buộc tuân <strong>theo</strong> vì đã được pháp luật quy định<br />

=> restricted = controlled by law<br />

Tạm dịch: Chúng tôi rất lo lắng về kết quả của kỳ thi.<br />

Đáp án: A<br />

Question 39. B<br />

Giải thích: proficiency (n): sự thông thạo<br />

fitness (n): sự mạnh khỏe, sự sung sức<br />

understanding (n): sự hiểu biết<br />

=> proficiency = competence<br />

competence (n): năng lực, khả năng<br />

applicability (n): tính <strong>có</strong> thể áp (ứng) dụng được<br />

Tạm dịch: Yêu cầu trình <strong>độ</strong> <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> cho các khóa học dưới đại học đang đòi hỏi đáng kể.<br />

Đáp án: B<br />

Question 40. A<br />

Giải thích: mobile (a): di <strong>độ</strong>ng, <strong>độ</strong>ng cơ, lưu <strong>độ</strong>ng<br />

moving from place to place: di chuyển từ nơi này sang nơi khác<br />

changing shape or expression easily and frequently: Thay đổi hình <strong>dạng</strong> hoặc cách thức một cách dễ dàng<br />

và thường xuyên<br />

being bent easily and quickly: Được uốn cong một cách dễ dàng và nhanh chóng<br />

staying in one place: Ở lại một nơi<br />

=> mobile = moving from place to place<br />

Tạm dịch: Thư viện di <strong>độ</strong>ng mang sách tới cho trẻ em ở nhiều cộng đồng nhỏ. Những thư viện này đi từ<br />

thị trấn này đến thị trấn khác bằng ô tô, xe hàng hoặc xe tải.<br />

Đáp án: A<br />

Question 41. D<br />

Giải thích: qualification (n): bằng cấp<br />

A. what you have experienced: những gì bạn đã trải qua<br />

B. your bio data and special qualities: dữ liệu sinh học và phẩm chất đặc biệt của bạn<br />

C. your own qualities in real life: những phẩm chất của bạn<br />

D. what you have earned through study: những gì bạn <strong>có</strong> được thông qua việc học<br />

=> what you have earned through study = qualification<br />

Tạm dịch: Để chuẩn bị cho buổi phỏng vấn xin việc, bạn nên ghi nhận bằng cấp, kinh nghiệm làm việc<br />

cũng như một số thông tin quan trọng về <strong>bản</strong> thân bạn.<br />

Đáp án: D<br />

Question 42. D<br />

Giải thích: impede (v): cản trở<br />

promote (v): thúc đẩy<br />

realize (v): nhận ra<br />

=> impede = prevent<br />

assist (v): giúp đỡ<br />

prevent (v): ngăn cản<br />

12


Tạm dịch: Thiếu nước và chất dinh dưỡng đã cản trở sự phát triển của cây cà chua anh đào<br />

Đáp án: D<br />

Question 43. A<br />

Giải thích: a closed book to smb: hoàn toàn không hiểu gì.<br />

A. 1 môn học tôi không hiểu B. 1 chủ đề tôi muốn bàn luận<br />

. 1 cuốn sách không bao giờ mở D. 1 vật mà tôi thật sự thích<br />

=> a closed book to me = a subject that I don’t understand<br />

Tạm dịch: “ Vô ích khi nói với tôi về siêu hình học. Tôi chả biết gì về nó cả.<br />

Đáp án: A<br />

Question 44. B<br />

Giải thích: for one’s own peace of mind: cho tâm trí thanh thản<br />

A. to stop you sleeping: để ngăn bạn ngủ B. to stop you thinking: để ngăn bạn suy nghĩ<br />

C. to stop you worrying: để ngăn bạn lo lắng D. to stop you believing: để ngăn bạn tin tưởng<br />

=> to stop you worrying = for one’s own peace of mind<br />

Tạm dịch: Tôi đề nghị bạn nên mua bảo hiểm trong nhà cho cho tâm trí thanh thản.<br />

Đáp án: B<br />

Question 45. C<br />

Giải thích: takes on: thuê, tuyển dụngto<br />

to create: tạo ra<br />

dismiss: sa thải<br />

to interview: phỏng vấn<br />

to recruit: tuyển dụng<br />

=> recruit = takes on<br />

Tạm dịch: Hàng năm tổ chức từ thiện này tuyển tình nguyện viên để hỗ trợ người nghèo.<br />

Đáp án: C<br />

Question 46. A<br />

Giải thích:involuntary (a): xảy ra tự nhiên, vô tình<br />

automatic (adj): tự <strong>độ</strong>ng<br />

unbelievable (adj): không thể tin được<br />

unnecessary (adj): không cần thiết<br />

unreasonable (adj): không hợp lý<br />

involuntary = automatic<br />

Tạm dịch: Phản xạ tự nhiên của anh phản bội cảm xúc của anh.<br />

Đáp án: A<br />

Question 47. B<br />

Giải thích: breakthrough = climax: sự <strong>độ</strong>t phá<br />

result (n): kết quả<br />

climax (n): cực điểm<br />

abyss (n): vực thẳm<br />

cultivation (n): trồng trọt<br />

breakthrough = climax: <strong>độ</strong>t phá<br />

Tạm dịch: Sự <strong>độ</strong>t phá y khoa gần đây là kết quả tốt nhất của nhiều năm thử nghiệm.<br />

Đáp án: B<br />

Question 48. D<br />

Giải thích: terse : ít từ ngữ, gọn lỏn<br />

A. elegant : thanh lịch, tao nhã B. factual : thực tế<br />

C. descriptive : diễn tra, mô tả D. concise : ngắn gọn, súc tích ( văn)<br />

=> terse = concise : ngắn gọn, súc tích ( văn)<br />

13


Tạm dịch : Biên <strong>tập</strong> viên, mà thích một phong cách viết ngắn gọn hơn, đã bớt 500 từ ngữ từ một <strong>bài</strong> báo<br />

2000 từ.<br />

Đáp án D<br />

Question 49. C<br />

Giải thích: is published : được xuất <strong>bản</strong><br />

A. comes on : bật sáng B. comes in : đi vào<br />

C. comes out : sản xuất, xuất <strong>bản</strong> D. comes up : nhô lên, xảy ra<br />

=> is published = come out : xuất <strong>bản</strong><br />

Tạm dịch : Cuốn sách mới của dì tôi được xuất <strong>bản</strong> vào năm tới.<br />

Đáp án C<br />

Question 50. A<br />

Giải thích: ostentatious: phô trương<br />

showy: khoe mẽ, phô trương<br />

large: to, rộng<br />

=> ostentatious = showy<br />

expensive : đắt tiền<br />

ossified: làm cho chai cứng lại<br />

Tạm dịch: Du thuyền mới chắc chắn là một màn trình diễn phô trương sự giàu <strong>có</strong> của anh ta.<br />

Đáp án : A<br />

14


BÀI TẬP TỪ TRÁI NGHĨA<br />

Mức <strong>độ</strong>: NHẬN BIẾT<br />

Thời gian làm <strong>bài</strong>: 45 phút<br />

Mục tiêu:<br />

- Ghi nhớ được những từ trái nghĩa cơ <strong>bản</strong>, hay xuất hiện trong các đề thi cũng như chương trình học phổ<br />

thông.<br />

- Nhanh chóng <strong>chọn</strong> được những từ <strong>có</strong> nghĩa tương tự hoặc trái ngược nhau mà không cần dựa vào ngữ<br />

cảnh.<br />

- Có thể hiểu được từ vựng trong ngữ cảnh đơn giản.<br />

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to<br />

the underlined word(s) in each of the following questions.<br />

Question 1. School uniform is compulsory in most of Vietnamese school.<br />

A. depended B. optional C. obligatory D. required<br />

Question 2. Names of people in the book were changed to preserve anonymity.<br />

A. cover B. conserve C. presume D. reveal<br />

Question 3. A large city such as Chicago would be called an urban area.<br />

A. metropolitan B. rustic C. suburban D. sophisticated<br />

Question 4. We arrived home safe and sound.<br />

A. healthy B. unsound C. insound D. dissound.<br />

Question 5. He revealed his intentions of leaving the company to the manager during the office dinner<br />

party.<br />

A. disclosed B. concealed C. misled D. influenced<br />

Question 6. Slang can be defined as a set of lexical, grammatical, and phonological regularities used in<br />

informal speech.<br />

A. informative B. official C. situational D. casual<br />

Question 7. Adverse weather conditions made it difficult to play the game.<br />

A. favorable B. bad C. comfortable D. severe<br />

Question 8. The Red Cross is an international humanitarian agency dedicated to reducing the sufferings<br />

of wounded soldiers, civilians and prisoners of war.<br />

A. happiness B. loss C. sadness D. pain and sorrow<br />

Question 9. They are laun<strong>chi</strong>ng a campaign to promote awareness of environmental issues.<br />

A. encourage B. publicize C. hinder D. strengthen<br />

Question 10. We have to employ extra staff to deal with the increased workload.<br />

A. approach B. dismiss C. interview D. meet<br />

Question <strong>11</strong>. The only means of access to the station is through a dark subway.<br />

A. arrival B. admission C. outlet D. output<br />

Question 12. Heavy rain makes driving on the road very difficult.<br />

A. light B. torrential C. storm D. shower<br />

Question 13. The government is being widely criticized in the media for falling to limit air pollution.<br />

1


A. attracted B. praised C. blamed D. approved<br />

Question 14. Never punish your <strong>chi</strong>ldren by hitting them. This might teach them to become hitters.<br />

A. bring B. accept C. give D.reward<br />

Question 15. The problem is due to discipline, or, more precisely, the lack of discipline, in school.<br />

A. informally B. flexible C. casually D. wrongly<br />

Question 16. The council has spent an enormous amount of money on this project.<br />

A. tiny B. thin C. loose D. gigantic<br />

Question 17. The loss of his journals had cuased him even more sorrow than his retirement form the<br />

military six years earlier.<br />

A. grief B. joy C. comfort D. sympathy<br />

Question 18. If we use robots instead of humans, many people may be out of work.<br />

A. employed B. jobless C. inemployed D. unemployed<br />

Question 19. This speedy and secure service of transferring money can be useful.<br />

A. slow B. rapid C. careful D. hurried<br />

Question 20. Our well- trained staff are always courteous to customers.<br />

A. helpful B. friendly C. rude D. polite<br />

Question 21. I think it’s impossible to abolish school examinations. They are necessary to evaluate<br />

students’ progress.<br />

A. stop B. extinguish C. continue D. organize<br />

Question 22. We managed to get to school in time despite the heavy rain.<br />

A. earlier than a particular moment B. later than expected<br />

C. early enough to do something D. as long as expected<br />

Question 23. The palace was badly damaged by fire, but was eventually restored to its original splendor.<br />

A. refurbished B. devastated C. strengthened D. renovated<br />

Question 24. After the marriage, Ruth decided to settle permanently in New York.<br />

A. sustainably B. constantly C. temporarily D. regularly<br />

Question 25. The first year at university was probably the best and most challenging year of my life. It<br />

caused me plenty of troubles.<br />

A. tricky B. tough C. easy D. difficult<br />

Question 26. Ships crossing the oceans can receive signals from satellites that enable them to calculate<br />

their position accurately.<br />

A. carelessly B. imprecisely C. uneasily D. untruthfully<br />

Question 27. He is very absent – minded. He is likely to forget things or to think about something<br />

different from what he should be thinking about.<br />

A. retentive B. unforgettable C. old – fashioned D. easy – going<br />

Question 28. We ought to keep these proposals secret from the chairman for the time being.<br />

A. revealed B. frequented C. accessible D. lively<br />

Question 29. When being interviewed, You should focus on what the interviewer is saying or asking<br />

you.<br />

A. to pay no attention to B. be interested in<br />

C. be related D. express interested in<br />

Question 30. They've always encouraged me in everything I've wanted to do.<br />

2


A. unpardoned B. misconstrue C. discouraged D. impaired<br />

Question 31. Punctuality is imperative in your new job.<br />

A. Being efficient B. Being courteous C. Being cheerful D. Being late<br />

Question 32. Travel insurance is sometimes mistaken for temporary health insurance, but the two are<br />

actually different.<br />

A. mutable B. permanent C. passing D. transitory<br />

Question 33. All <strong>chi</strong>ldren can attend without paying fees at state schools.<br />

A. primary schools B. secondary schools C. high schools D. independent schools<br />

Question 34. That is a well-behaved boy whose behaviour has nothing to complain about.<br />

A. behaving improperly B. behaving nice C. good behavior D. behaving cleverly<br />

Question 35. “Mary, I think these clothes are inappropriate for this important celebration.”<br />

A. suitable B. improper C. attractive D. available<br />

Question 36. Despite having a bigger and cheaper choice of healthy foods, many Americans have lost a<br />

lot of weight.<br />

A. acquire B. win C. gained D. obtain<br />

Question 37. No one knew precisely what would happen to human being in space.<br />

A. informallyB. Flexibly C. wrongly D. casually<br />

Question 38. A lot of people think that Angelina Jolie is really hot.<br />

A. cool B. unattractive C. memorable D. beautiful<br />

Question 39. Nonfat milk has slightly less fat than low fat.<br />

A. a little B. a few C. much D. small<br />

Question 40. I must have a watch since punctuality is imperative in my new job.<br />

A. being on time B. being cheerful C. being sufficient D. being late<br />

Question 41. It’s discourteous to ask Americans questions about their age, marriage or income.<br />

A. impolite B. polite C. unacceptable D. rude<br />

Question 42. Remember not to show your nervousness during a job interview.<br />

A. confidence B. anxiety C. challenge D. creativeness<br />

Question 43. She was unhappy that she lost contact with a lot of her old friends when she went abroad to<br />

study.<br />

A. lost control of B. put in charge of C. made room for D. got in touch with<br />

Question 44. The United States is a major influence in the United Nations.<br />

A. main B. real C. minor D. true<br />

Question 45. More people are now employed in service industries than in manufacturing.<br />

A. jobless B. having jobs C. trained D. vulnerable<br />

Question 46. She is a very generous woman. She has given most of her wealth to a charity organization.<br />

A. mean B. amicable C. kind D. hospitable<br />

Question 47. He found the course difficult so he had to spend most of his time on study.<br />

A. memorable B. easy C. interesting D. hard<br />

Question 48. His rude comments made other Facebookers very angry.<br />

A. pleasant B. honest C. polite D. kind<br />

Question 49. She denied having stolen his mother's money.<br />

A. refused B. admitted C. insisted on D. reminded<br />

3


Question 50. He had never experienced such discourtesy towards the president as it occurred at the<br />

annual meeting in May.<br />

A. rudeness B. measurement C. encouragement D. politeness<br />

----------------- THE END-----------------<br />

4


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 B Question <strong>11</strong> C Question 21 C Question 31 D Question 41 B<br />

Question 2 D Question 12 A Question 22 B Question 32 B Question 42 A<br />

Question 3 B Question 13 B Question 23 B Question 33 D Question 43 D<br />

Question 4 B Question 14 D Question 24 C Question 34 A Question 44 C<br />

Question 5 B Question 15 D Question 25 C Question 35 A Question 45 A<br />

Question 6 B Question 16 A Question 26 B Question 36 C Question 46 A<br />

Question 7 A Question 17 B Question 27 A Question 37 C Question 47 B<br />

Question 8 A Question 18 A Question 28 A Question 38 B Question 48 C<br />

Question 9 C Question 19 B Question 29 A Question 39 C Question 49 B<br />

Question 10 B Question 20 C Question 30 C Question 40 D Question 50 D<br />

Question 1. B<br />

Giải thích: compulsory (a): bắt buộc<br />

depended (a): phụ thuộc<br />

optional (a): <strong>có</strong> thể lựa <strong>chọn</strong><br />

obligatory (a): bắt buộc<br />

required (a): được yêu cầu<br />

compulsory >< optional<br />

Tạm dịch: Đồng phục trường là bắt buộc với hầu hết các trường ở Việt Nam.<br />

Đáp án: B<br />

Question 2. D<br />

Giải thích: preserve (v): giữ, bảo vệ<br />

cover (v): bao phủ<br />

conserve (v): giữ<br />

presume (v): dự đoán<br />

reveal (v): <strong>tiết</strong> lộ<br />

preserve >< reveal<br />

Tạm dịch: Tên của những người trong cuốn sách đã được thay đổi để bảo vệ sự giấu tên.<br />

Đáp án: D<br />

Question 3. B<br />

Giải thích: urban (a): [thuộc] thành thị<br />

metropolitan (a): [thuộc] thủ đô<br />

rustic (a): [điển hình cho] nông thôn<br />

suburban (a): ngoại ô<br />

sophisticated (a): tinh xảo, tinh vi<br />

=> urban >< rustic<br />

Tạm dịch: Một thành phố lớn như Chicago sẽ được gọi là khu vực đô thị.<br />

Đáp án: B<br />

Question 4. B<br />

Giải thích:<br />

sound (a): tốt; khỏe mạnh<br />

healthy (a): khỏe mạnh<br />

unsound (a): không khỏe, yếu<br />

không <strong>có</strong> từ “insound”, “dissound”<br />

=> sound >< unsound<br />

Tạm dịch: Chúng tôi về nhà an toàn.<br />

Đáp án: B<br />

5


Question 5. B<br />

Giải thích: reveal (v): <strong>tiết</strong> lộ<br />

A. disclosed (v): <strong>tiết</strong> lộ B. concealed (V): che đậy<br />

C. misled (v): làm cho mê muội D. influenced (v): ảnh hưởng<br />

=> revealed >< concealed<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy đã <strong>tiết</strong> lộ ý định để lại công ty cho giám đốc tại bữa tiệc tối của văn phòng.<br />

Đáp án: B<br />

Question 6. B<br />

Giải thích: informal (a): không chính thức, thân thiện<br />

informative (a): giàu thông tin<br />

situational (a): tình huống<br />

=> official >< informal<br />

official (a): chính thức<br />

casual (a): giản dị<br />

Tạm dịch: Tiếng lóng <strong>có</strong> thể được định nghĩa là <strong>tập</strong> hợp các từ vựng, ngữ pháp và ngữ âm được sử dụng<br />

trong <strong>bài</strong> phát biểu không chính thức.<br />

Đáp án: B<br />

Question 7. A<br />

Giải thích: adverse (a): không thuận, <strong>có</strong> hại<br />

favorable (a): thuận lợi, <strong>có</strong> lợi<br />

comfortable (a): thoải mái<br />

=> adverse >< favorable<br />

bad (a): xấu, tồi tệ<br />

Tạm dịch: Các điều kiện thời <strong>tiết</strong> bất lợi khiến trận đấu trở nên khó khăn.<br />

Đáp án: A<br />

Question 8. A<br />

Giải thích: suffering (n): sự đau đớn, sự đau khổ<br />

happiness (n): sự vui vẻ, hạnh phúc<br />

sadness (n): sự buồn, nỗi buồn<br />

=> suffering >< happiness<br />

severe (a): khắc nghiệt, dữ dội<br />

loss (n): sự mất mát<br />

pain and sorrow: đau đớn và đau buồn<br />

Tạm dịch: Hội Chữ Thập Đỏ là một cơ quan nhân đạo quốc tế nhằm giảm bớt những đau khổ của những<br />

người lính bị thương, dân thường và tù nhân <strong>chi</strong>ến tranh.<br />

Đáp án: A<br />

Question 9. C<br />

Giải thích: promote (v): đẩy mạnh, nâng cao<br />

encourage (v): khuyến khích<br />

hinder (v): cản trở<br />

=> promote >< hinder<br />

publicize (v): quảng cáo<br />

strengthen (v): củng cố; tăng cường<br />

Tạm dịch: Họ đang tiến hành một <strong>chi</strong>ến dịch nhằm nâng cao nhận thức về các vấn đề môi trường.<br />

Đáp án: C<br />

Question 10. B<br />

Giải thích: employ (v): thuê làm, nhận vào làm<br />

approach (v): tiếp cận<br />

interview (v): phỏng vấn<br />

=> employ >< dismiss<br />

dismiss (v): sa thải<br />

meet (v): gặp gỡ<br />

6


Tạm dịch: Chúng tôi phải thuê thêm nhân viên để đối phó với khối lượng công việc tăng lên.<br />

Đáp án: B<br />

Question <strong>11</strong>. C<br />

Giải thích: access (n): lối vào, sự tiếp cận, sự truy cập<br />

arrival (n): sự đến<br />

outlet (n): lối ra<br />

access >< outlet<br />

admission (n): sự cho phép<br />

output (n): sản lượng<br />

Tạm dịch: Lối vào duy nhất để đến trạm là đi qua đường ngầm tối đen.<br />

Đáp án: C<br />

Question 12. A<br />

Giải thích: heavy (a): nặng<br />

light (a): nhẹ<br />

storm (n): bão<br />

=> heavy >< light<br />

torrential (a): như trút nước<br />

shower (n): vòi hoa sen<br />

Tạm dịch: Mưa nặng hạt khiến việc di chuyển trên đường trở nên khó khăn.<br />

Đáp án: A<br />

Question 13. B<br />

Giải thích: criticize(v): chỉ trích<br />

attract(v): thu hút<br />

blame (v): đổ lỗi<br />

criticize >< praise<br />

praise (v): ca ngợi<br />

approve (v): tán thành<br />

Tạm dịch: Chính phủ bị chỉ trích trên truyền thông vì thất bại trong việc hạn chế ô nhiễm không khí.<br />

Đáp án: B<br />

Question 14. D<br />

Giải thích: punish (v): phạt<br />

bring (v): mang<br />

give (v): tặng<br />

punish >< reward<br />

accept (v): chấp nhận<br />

reward (v): thưởng<br />

Tạm dịch: Đừng bao giờ phạt bọn trẻ bằng việc đánh chúng. Điều này <strong>có</strong> thể biến chúng thành những kẻ<br />

ưa nắm đấm.<br />

Đáp án: D<br />

Question 15. D<br />

Giải thích: precisely (adv): chính xác<br />

informally (adv): thân mật<br />

casually (adv): tình cờ<br />

=> wrongly >< precisely<br />

flexibly (adv): linh hoạt<br />

wrongly (adv): sai<br />

Tạm dịch: Vấn đề này là do nội quy, hoặc chính xác hơn, là do thiếu nội quy ở trường học.<br />

Đáp án: D<br />

Question 16. A<br />

Giải thích: enormous (a): to lớn, lớn lao, khổng lồ<br />

tiny (a): bé tí, tí hon<br />

loose (a): lỏng, chùng<br />

thin (a): mỏng, mảnh<br />

gigantic (a): kếch xù, cực lớn<br />

7


=> enormous >< tiny<br />

Tạm dịch: Hội đồng đã dành rất nhiều tiền cho dự án này.<br />

Đáp án:A<br />

Question 17. B<br />

Giải thích: sorrow (n): nỗi buồn<br />

grief (n): nỗi đau buồn<br />

joy (n): niềm vui<br />

comfort (n): sự thoải mái<br />

sympathy (n): sự đồng cảm<br />

=> sorrow >< joy<br />

Tạm dịch: Việc đánh mất nhật kí của mình khiến ông ấy buồn hơn cả việc xuất ngũ 6 năm trước.<br />

Đáp án: B<br />

Question 18. A<br />

Giải thích: out of work: thất nghiệp<br />

A. employed (adj): <strong>có</strong> việc làm B. jobless (adj): không <strong>có</strong> việc làm<br />

C. inemployed => không <strong>có</strong> từ này D. unemployed (adj): thất nghiệp<br />

=> out of work >< employed<br />

Tạm dịch: Nếu chúng ta sử dụng robot thay vì con người, nhiều người sẽ bị thất nghiệp<br />

Đáp án: A<br />

Question 19. B<br />

Giải thích: speedy (a): tốc <strong>độ</strong>, nhanh<br />

slow (a): châm<br />

rapid (a): nhanh<br />

careful (a): cẩn thận<br />

hurried (a): vội vã<br />

=> speedy >< slow<br />

Tạm dịch: Dịch vụ chuyển tiền nhanh chóng và an toàn này <strong>có</strong> thể hữu ích.<br />

Đáp án: B<br />

Question 20. C<br />

Giải thích: courteous (a): trang nhã, lịch thiệp<br />

helpful (a): hữu ích<br />

friendly (a): thân thiện<br />

rude (a): thô lỗ<br />

polite (a): lịch sự<br />

=> courteous >< rude<br />

Tạm dịch: Đội ngũ nhân viên được đào tạo của chúng tôi luôn lịch sự với khách hàng.<br />

Đáp án: C<br />

Question 21. C<br />

Giải thích: abolish (v): <strong>loại</strong> bỏ<br />

stop (v): dừng lại<br />

extinguish (v): dập tắt<br />

continue (v): tiếp tục<br />

organize (v): tổ chức<br />

=> continue >< abolish<br />

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng <strong>có</strong> thể bỏ học kỳ thi. Chúng rấy cần thiết để đánh giá sự tiến bộ của học sinh.<br />

Đáp án: C<br />

Question 22. B<br />

Giải thích: in time: đúng giờ<br />

earlier than a particular moment: sớm hơn một khoảnh khắc cụ thể<br />

8


later than expected: chậm hơn dự kiến<br />

early enough to do something : đủ sớm để làm điều gì đó<br />

as long as expected: lâu như dự đoán<br />

=> in time >< later than expected<br />

Tạm dịch: Chúng tôi đã đến trường đúng giờ mặc dù <strong>có</strong> mưa lớn.<br />

Đáp án: B<br />

Question 23. B<br />

Giải thích: restore (v): khôi phục, hoàn lại<br />

refurbish (v): làm cho sạch bóng lại; trang hoàng lại<br />

strengthen (v): củng cố; tăng cường<br />

=> restore >< devastate<br />

devastate (v): tàn phá<br />

renovate (v): xây mới lại, tân trang<br />

Tạm dịch: Cung điện bị hư hỏng nặng nề bởi đám cháy, nhưng cuối cùng đã được khôi phục lại vẻ huy<br />

hoàng ban đầu của nó.<br />

Đáp án: B<br />

Question 24. C<br />

Kiến thức: từ trái nghĩa<br />

Giải thích: permanently: mãi mãi<br />

A. sustainably : chống đỡ được B. constantly : luôn luôn<br />

C. temporarily : nhất thời, tạm thời D. regularly : thường xuyên<br />

=> permanently : mãi mãi >< temporarily : nhất thời, tạm thời<br />

Tạm dịch : Sau khi kết hôn, Ruth quyết định định cư ở mãi mãi New York<br />

Đáp án C<br />

Question 25. C<br />

Giải thích: challenging (adj): khó khăn, thử thách<br />

tricky (adj): khôn lanh<br />

easy (adj): dễ dàng<br />

=> easy >< challenging<br />

tough (adj): khó khăn<br />

difficult (adj): khó khăn<br />

Tạm dịch: Năm đầu tiên tại trường đại học <strong>có</strong> lẽ là năm tuyệ vời nhất và thử thách nhất trong cuộc đời<br />

tôi. Nó gây cho tôi rất nhiều rắc rối.<br />

Đáp án: C<br />

Question 26. B<br />

Giải thích: accurately: chính xác<br />

carelessly: một cách bất cẩn<br />

uneasily: không thoải mái<br />

=> accurately >< imprecisely<br />

imprecisely: không chính xác<br />

untruthfully: không thành thật<br />

Tạm dịch: Con tàu đi qua đại dương <strong>có</strong> thể nhận tín hiệu từ vệ tinh cho phép họ định vị chính xác<br />

Đáp án: B<br />

Question 27. A<br />

Giải thích: absent-minded: đãng trí<br />

retentive: nhớ lâu<br />

old-fashioned: lỗi thời<br />

=> absent-minded >< retentive<br />

unforgettable: không quên<br />

easy-going: cởi mở<br />

9


Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy rất đáng trí. <strong>Anh</strong> ấy gần như quên những thứ hoặc nghĩ về những thứ khác biệt với<br />

những gì anh ấy nên nghĩ về.<br />

Đáp án: A<br />

Question 28. A<br />

Giải thích:<br />

secret (a): bí mật<br />

revealed (a): được <strong>tiết</strong> lộ<br />

accessible (a): <strong>có</strong> thể tiếp cận<br />

=> secret >< revealed<br />

frequented (a): thường xuyên<br />

lively (a): sống <strong>độ</strong>ng<br />

Tạm dịch: Chúng tôi bây giờ phải giữ bí mật về những đề xuất này với chủ tịch.<br />

Đáp án: A<br />

Question 29. A<br />

Giải thích: focus on: chú ý đến, để ý tới<br />

A. to pay no attention to: không để ý tới B. be interested in: thích thú với<br />

C. be related: liên quan D. express interest in: thể hiện hứng thú với<br />

=> focus on >< to pay no attention to<br />

Tạm dịch: Khi đang được phỏng vấn, bạn nên chú ý tới điều mà người phỏng vấn đang nói hoặc đang<br />

hỏi bạn.<br />

Đáp án: A<br />

Question 30. C<br />

Giải thích: encouraged (v): <strong>độ</strong>ng viên<br />

A. unpardoned (không tồn tại từ này trong từ điển) B. misconstrue (v): hiểu sai, <strong>giải</strong> thích sai<br />

C. disouraged (v): làm nản lòng, làm nhụt chí D. impaired (v): làm hư hỏng<br />

=> encouraged >< discouraged<br />

Tạm dịch: Họ luôn luôn ủng hộ tôi trong tất cả mọi thứ tôi muốn làm.<br />

Đáp án: C<br />

Question 31. D<br />

Giải thích: punctuality (n): sự đúng giờ<br />

being efficient: hiệu quả<br />

being cheerful: vui vẻ<br />

=> punctuality >< being late<br />

Tạm dịch: Tính đúng giờ là bắt buộc trong công việc mới của bạn.<br />

Đáp án: D<br />

Question 32. B<br />

Giải thích: temporary (a): tạm thời, nhất thời<br />

mutable (a): hay thay đổi<br />

passing (a): thoáng qua<br />

=> temporary >< permanent<br />

being courteous: lịch sự<br />

being late: muộn, trễ<br />

permanent (a): lâu dài, bền lâu<br />

transitory (a): ngắn ngủi; nhất thời<br />

Tạm dịch: Bảo hiểm du lịch đôi khi bị nhầm lẫn với bảo hiểm y tế tạm thời, nhưng cả hai thực sự khác<br />

nhau.<br />

Đáp án: B<br />

Question 33. D<br />

10


Giải thích: state school: trường công lập<br />

primary school: trường tiểu học<br />

secondary school: trường trung học cơ sở<br />

high school: trường trung học phổ thông<br />

independent school: trường tư<br />

=> state school >< independent school<br />

Tạm dịch: Tất cả trẻ em được đi học mà không phải trả phí ở trường công lập<br />

Đáp án: D<br />

Question 34. A<br />

Giải thích: well-behaved (cư xử tốt, phải phép) >< behaving improperly (cư xử không nghiêm túc);<br />

behaving nice - cư xử lễ <strong>độ</strong>;<br />

behaving cleverly - cư xử khôn khéo;<br />

good behaviour - hành vi tốt.<br />

Tạm dịch: Đó là một cậu bé hành xử tốt mà hành vi của cậu ta không <strong>có</strong> gì để phàn nàn.<br />

Đáp án: A<br />

Question 35. A<br />

Giải thích: inappropriate (a) : không thích hợp<br />

suitable (adj): phù hợp<br />

improper (adj): khiếm nhã<br />

attractive (adj): hấp dẫn<br />

available (adj): <strong>có</strong> sẵn<br />

inappropriate >< appropriate<br />

Tạm dịch: "Mary, tôi nghĩ những bộ quần áo này không thích hợp cho buổi lễ quan trọng này."<br />

Đáp án: A<br />

Question 36. C<br />

Giải thích: lose weight: giảm cân<br />

acquire (v): <strong>có</strong> được, thu được<br />

win (v): thắng<br />

gain weight: tăng cân<br />

obtain (v): đạt được<br />

=> gain >< lose<br />

Tạm dịch: Mặc dù <strong>có</strong> một sự lựa <strong>chọn</strong> lớn hơn và rẻ hơn cho các thực phẩm lành mạnh, nhiều người Mỹ<br />

đã bị giảm nhiều cân.<br />

Đáp án: C<br />

Question 37. C<br />

Giải thích: precisely: một cách chính xác<br />

informally: [một cách] không chính thức<br />

wrongly: [một cách] sai<br />

=> precisely >< wrongly<br />

flexibly: [một cách] linh hoạt<br />

casually: [một cách] ngẫu nhiên, xuềnh xoàng<br />

Tạm dịch: Không ai biết chính xác những gì sẽ xảy ra với con người trong không gian.<br />

Question 38. B<br />

Giải thích: hot (a): nóng bỏng, hấp dẫn<br />

cool (a): mát mẻ, điềm tĩnh<br />

memorable (a): đáng nhớ<br />

=> hot >< unattractive<br />

Tạm dịch: Rất nhiều người nghĩ rằng Angelina Jolie rất hấp dẫn.<br />

Đáp án: B<br />

unattractive (a): không hấp dẫn<br />

beautiful (a): xinh đẹp<br />

<strong>11</strong>


Question 39. C<br />

Giải thích: slightly (adv): một ít<br />

A. a little: một ít, dùng với danh từ không đếm được B. a few: một ít, dùng với danh từ đếm được<br />

C. much: nhiều, dùng với danh từ không đếm được D. small (adj): nhỏ<br />

=> much >< slightly<br />

Tạm dịch: Sữa không béo ít béo hơn sữa ít béo.<br />

Đáp án: C<br />

Question 40. D<br />

Giải thích: punctuality (n): sự đúng giờ<br />

being on time: đến đúng giờ<br />

being cheerful: vui vẻ<br />

being sufficient: đầy đủ<br />

being late: đến muộn=> being late >< punctuality<br />

Tạm dịch: Tôi phải <strong>có</strong> một <strong>chi</strong>ếc đồng hồ vì sự đúng giờ là điều bắt buộc trong công việc mới của tôi.<br />

Đáp án: D<br />

Question 41. B<br />

Giải thích: discourteous (adj): bất lịch sự<br />

impolite (adj): bất lịch sự<br />

unacceptable (adj): không thể chấp nhận được<br />

=> polite >< discourteous<br />

polite (adj): lịch sự<br />

rude (adj): thô lỗ<br />

Tạm dịch: Thật là bất lịch sự khi hỏi của người Mỹ những câu hỏi về tuổi, hôn nhân hoặc thu nhập của<br />

họ.<br />

Đáp án: B<br />

Question 42. A<br />

Giải thích: nervousness: lo lắng<br />

confidence (n): sự tự tin<br />

challenge (n): sự thách thức<br />

nervousness >< confidence<br />

anxiety (n): sự lo lắng<br />

creativeness (n): sự sáng tạo<br />

Tạm dịch: Hãy nhớ không để lộ sự căng thẳng của bạn trong một cuộc phỏng vấn xin việc.<br />

Đáp án: A<br />

Question 43. D<br />

Giải thích: lost contact with (v.phr): mất liên lạc với<br />

lost control of: mất kiểm soát<br />

made room for: dọn chỗ cho<br />

lost contact with >< got in touch with<br />

put in charge of: chịu trách nhiệm<br />

got in touch with: giữ liên lạc với<br />

Tạm dịch: Cô không vui vì cô đã mất liên lạc với nhiều người bạn cũ khi cô đi du học.<br />

Đáp án: D<br />

Question 44. C<br />

Giải thích: major (a): chính<br />

main (a): chính real (a): thực minor (a): nhỏ, phụ true (a): đúng<br />

major >< minor<br />

Tạm dịch: Nước Mỹ là ảnh hướng chính với Liên Hợp Quốc.<br />

12


Đáp án: C<br />

Question 45. A<br />

Giải thích: employed (a): <strong>có</strong> việc làm<br />

jobless (a): thất nghiệp<br />

trained (a): được đào tạo<br />

employed >< jobless<br />

having jobs: <strong>có</strong> việc<br />

vulnerable (a): <strong>có</strong> thể bị tổn thương<br />

Tạm dịch: Càng ngày càng nhiều người làm việc trong ngành công nghiệp dịch vụ hơn là sản xuất.<br />

Đáp án: A<br />

Question 46. A<br />

Giải thích: generous (adj): hào phóng<br />

A. mean (adj): bủn xỉn B. amicable (adj): thân thiện<br />

C. kind (adj): tốt bụng D. hospitable (adj): hiếu khách<br />

=> generous >< mean<br />

Tạm dịch: Cô ấy là một người phụ nữ hào phóng. Cô ấy đã tặng hầu hết gia sản của cô ấy cho tổ chức từ<br />

thiện.<br />

Đáp án: A<br />

Question 47. B<br />

Giải thích: difficult (a): khó<br />

memorable (a): đáng ghi nhớ, không thể nào quên<br />

interesting (a): thú vị<br />

=> difficult >< easy<br />

easy (a): dễ dàng<br />

hard (a): khó, cứng<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy thấy khóa học rất khó nên anh ấy đã phải dành phần lớn thời gian để học.<br />

Đáp án: B<br />

Question 48. C<br />

Giải thích: rude (adj): thô lỗ<br />

pleasant (adj): vui vẻ, thoải mái<br />

polite (adj): lịch sự<br />

=> polite >< rude<br />

honest (adj): thật thà<br />

kind (adj): tốt bụng<br />

Tạm dịch: Những nhận xét thô lỗ của anh ấy đã làm cho các Facebooker khác rất tức giận.<br />

Đáp án: C<br />

Question 49. B<br />

Giải thích: deny Ving/ having Vpp : phủ nhận<br />

refuse + to V: từ chối<br />

insist on + Ving: khăng khăng<br />

=> deny >< admit<br />

Tạm dịch: Cô ấy thú nhận đã ăn trộm tiền của mẹ mình.<br />

Đáp án: B<br />

Question 50. D<br />

Giải thích: discourtesy: sự bất lịch sự, khiếm nhã<br />

admit + Ving: thừa nhận<br />

remind + to V: nhắc nhở<br />

A. rudeness : sự thô lỗ, khiễm nhã B. measurement: sự đo lường<br />

C. encouragement : sự khuyến khích D. politeness : sự lịch sự<br />

=> discourtesy : sự khiếm nhã >< politeness : sự lịch sự<br />

13


Tạm dịch : <strong>Anh</strong> ấy chưa bao giờ trải qua sự khiếm nhã như vậy với một vị chủ tịch khi nó xảy đến tại<br />

buổi họp hằng năm vào tháng 5.<br />

Đáp án D<br />

14


BÀI TẬP TỪ TRÁI NGHĨA – MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU – PHẦN 1<br />

Thời gian làm <strong>bài</strong>: 60 phút<br />

Mục tiêu:<br />

- Ghi nhớ được những từ trái nghĩa ít thông dụng, ngữ cảnh phức tạp hợp hơn.<br />

- Có khả năng đoán nghĩa của những cụm <strong>độ</strong>ng từ và thành ngữ dựa vào ngữ cảnh của câu.<br />

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to<br />

the underlined word(s) in each of the following questions.<br />

Question 1. In this writing test, candidates will not be penalized for minor mechanical mistakes.<br />

A. punished B. rewarded C. motivated D. discouraged<br />

Question 2. After their long-standing conflict had been resolved, the two families decided to bury the<br />

hatchet.<br />

A. become enemies B. become friends C. give up weapons D. reach an agreement<br />

Question 3. The aircraft carrier is indispensable in naval operations against sea or shore based enemies.<br />

A. novel B. unnecessary C. exotic D. vital<br />

Question 4. People are now far more materialistic than their predecessors years ago.<br />

A. monetary B. greedy C. object-oriented D. spiritual<br />

Question 5. There has been insufficient rainfall over the past two years, and fanners are having trouble.<br />

A. abundant B. adequate C. unsatisfactory D. dominant<br />

Question 6. We strongly believe that he's innocent of the crime. We do not think that he did it.<br />

A. crimeless B. skillful C. clean D. guilty<br />

Question 7. This new magazine is known for its comprehensive coverage of news.<br />

A. casual B. inadequate C. indifferent D. superficial<br />

Question 8. He was not afraid to pet the gentle dog even though it was very big.<br />

A. dirty B. cold C. calm D. fierce<br />

Question 9. The US troops are using much more sophisticated weapons in the Far East.<br />

A. expensive B. complicated C. simple and easy to use D. difficult to operate<br />

Question 10. His replies were inconsistent with his previous testimony.<br />

A. contradicted B. compatible C. enhanced D. incorporated<br />

Question <strong>11</strong>. If one fails to a<strong>chi</strong>eve a goal, his or her efforts are fruitless.<br />

A. profitable B. futile C. purposeful D. useless<br />

Question 12. Hazardous waste is waste that has substantial or potential threats to public health or the<br />

environment.<br />

A. vivid B. risky C. dangerous D. secure<br />

Question 13. The doctor asked John to exhale slowly.<br />

A. imhale B. move in C. enter D. breathe in<br />

Question 14. The soldier was demoted for improper behavior.<br />

A. promoted B. lowered C. resigned D. let off<br />

Question 15. The emergence of supersonic travel opened new horizons for the military, tourism, and<br />

commerce.<br />

A. simplicity B. disappearance C. urgency D. profitability<br />

1


Question 16. Nutritionists believe that vitamins circumvent diseases.<br />

A. defeat B. nourish C. help D. treat<br />

Question 17. Golf wear has become a very lucrative business for both the manufacturers and golf stars.<br />

A. unprofitable B. impoverished C. inexpensive D. unfavorable<br />

Question 18. Unless you get your information from a credible website, you should doubt the veracity of<br />

the facts until you have confirmed them else where.<br />

A. inexactness B. falsehoodness C. unaccuracy D. unfairness<br />

Question 19. Marco Polo’s account of his travels has been invaluable to historians.<br />

A. valuable B. important C. worthless D. priceless<br />

Question 20. Satish’s point of view was correct but his behavior with his father was quite impertinent.<br />

A. healthy B. smooth C. inadequate D. respectful<br />

Question 21. The nominating committee always meets behind closed doors, lest its deliberations<br />

become known prematurely.<br />

A. privately B. safely C. publicly D. dangerously<br />

Question 22. She was unhappy that she lost contact with a lot of her old friends when she went abroad to<br />

study.<br />

A. made room for B. put in charge of C. got in touch with D. lost control of<br />

Question 23. The minister came under fire for his rash decision to close the factory.<br />

A. was dismissed B. was acclaimed C. was criticized D. was penalized<br />

Question 24. Those who advocate for doctor-assisted suicide say the terminally ill should not have to<br />

suffer.<br />

A. support B. oppose C. annul D. convict<br />

Question 25. James may get into hot water when driving at full speed after drinking.<br />

A. get into trouble B. fall into disuse C. remain calm D. stay safe<br />

Question 26. The situation seems to be changing minute by minute.<br />

A. from time to time B. time after time C. again and again D. very slowly<br />

Question 27. Jose had a hard time comparing the iPhone to the Samsung phone because to him they were<br />

apples and oranges.<br />

A. containing too many technical details B. very similar<br />

C. completely different D. very complicated<br />

Question 28. My neighbors are really tight with money. They hate throwing away food, don’t eat at<br />

restaurant, and always try to find the best price.<br />

A. to spend money too easily B. to not like spending money<br />

C. to not know the value of money D. to save as much money as possible<br />

Question 29. We were all in a good mood because the weather was good and we were going on holiday<br />

the next day.<br />

A. relaxed and comfortable B. at ease and refreshed<br />

C. upset and disappointed D. sad and depressed<br />

Question 30. The mountainous region of the country is thinly populated. It has only 300 inhabitants.<br />

A. sparsely B. greatly C. densely D. largely<br />

Question 31. Faced with the economic crisis, many businesses were tightening their belts and cutting<br />

jobs.<br />

A. be generous with money B. be careful with money<br />

2


C. put on tighter belts D. dress in baggy clothes<br />

Question 32. He is over the moon about his examination result.<br />

A. stressed B. very sad C. very happy D. satisfied<br />

Question 33. ‘What I’ve got to say to you now is strictly off the record and most certainly not for<br />

publication,’ said the government official to the reporter.<br />

A. already official B. beside the point C. not popular D. not recorded<br />

Question 34. These were the people who advocated using force to stop school violence.<br />

A. publicly said B. openly criticized C. publicly supported D. strongly condemned<br />

Question 35. During the height of the season, tourists arrive in droves to see Shakespeare’s<br />

birthdayplace.<br />

A. in small numbers B. suddenly C. in large numbers D. out of the blue<br />

Question 36. On the whole, the rescue mission was well executed.<br />

A. In fact B. In particular C. At once D. In general<br />

Question 37. It’s difficult to tell him to give in because he is so big-headed.<br />

A. wise B. generous C. modest D. arrogant<br />

Question 38. The presentation by Dr. Dineen was self-explanatory.<br />

A. bright B. discouraging C. confusing D. enlightening<br />

Question 39. She gave an impeccable reading of the sonata and had the audience on their feet.<br />

A. unqualified B. imperfect C. suspicious D. negative<br />

Question 40. I didn't take a deliberate decision to lose weight. It just happened.<br />

A. calculated B. planned C. accidental D. intentional<br />

Question 41. If you are at a loose end this weekend, I will show you around the city.<br />

A. free B. confident C. occupied D. reluctant<br />

Question 42. The newspaper launched a vicious attack on him, forcing him to resign.<br />

A. aggressive B. dangerous C. cruel D. gentle<br />

Question 43. As a newspaper reporter, she always wanted to get information at first hand.<br />

A. indirectly B. directly C. easily D. slowly<br />

Question 44. He was utterly devastated by the news.<br />

A. surprise B. happy C. upset D. shocked<br />

Question 45. The Browns are both unemployed. With their six <strong>chi</strong>ldren they must be in a tight corner<br />

these day.<br />

A. in disappointment B. in a bad condition C. wealthy D. exhausted<br />

Question 46. The Ministry of Education and training of Vietnam has declared a decree on the new<br />

educational program paving the way for foreign educational co-operation and investment.<br />

A. initiating B. creating C. ending D. forming<br />

Question 47. The device is very sophisticated and should only be operated by someone who is familiar<br />

with it.<br />

A. crude B. advanced C. makeshift D. archaic<br />

Question 48. Relations between the two countries have improved considerably in the last few years.<br />

A. abolish B. demolish C. diminish D. deteriorated<br />

Question 49. Sorry, I can’t come to your party. I am snowed under with work at the moment .<br />

A. relaxed about B. busy with C. interested in D. free from<br />

Question 50. The power failure at dinnertime caused consternation among the city’s housewisves.<br />

3


A. anxiety B. calm C. dismay D. deliberation<br />

-------------------^^ TO BE CONTINUED ^^-------------------<br />

4


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 B Question <strong>11</strong> A Question 21 C Question 31 A Question 41 C<br />

Question 2 A Question 12 D Question 22 C Question 32 B Question 42 D<br />

Question 3 B Question 13 D Question 23 C Question 33 A Question 43 A<br />

Question 4 D Question 14 A Question 24 B Question 34 B Question 44 B<br />

Question 5 A Question 15 B Question 25 C Question 35 A Question 45 C<br />

Question 6 D Question 16 B Question 26 D Question 36 B Question 46 C<br />

Question 7 D Question 17 A Question 27 B Question 37 C Question 47 A<br />

Question 8 D Question 18 A Question 28 A Question 38 C Question 48 D<br />

Question 9 C Question 19 C Question 29 D Question 39 B Question 49 D<br />

Question 10 B Question 20 D Question 30 C Question 40 C Question 50 B<br />

Question 1. B<br />

Giải thích: penalized: phạt<br />

punished: bị trừng phạt<br />

motivated: <strong>độ</strong>ng viên<br />

=> penalized >< rewarded<br />

rewarded: khen thưởng<br />

discouraged: nản lòng<br />

Tạm dịch: Trong <strong>bài</strong> kiểm tra viết này, thí sinh sẽ không bị phạt vì những lỗi nhỏ.<br />

Đáp án: B<br />

Question 2.A<br />

Giải thích: bury the hatchet: giảng hòa<br />

become enemies: trở thành kẻ thù<br />

give up weapons: bỏ vũ khí<br />

=> bury the hatchet >< become enemies<br />

become friends: trở thành bạn<br />

reach an agreement: được thỏa thuận<br />

Tạm dịch: Sau khi cuộc xung <strong>độ</strong>t kéo dài của họ được <strong>giải</strong> quyết, hai gia đình quyết định giảng hòa.<br />

Đáp án: A<br />

Question 3. B<br />

Giải thích: indispensable (a): không thể thiếu được, thiết yếu<br />

novel (a): mới lạ<br />

exotic (a): kỳ lạ, ngoại lai<br />

=> indispensable >< unnecessary<br />

unnecessary (a): không cần thiết<br />

vital (a): quan trọng; trọng yếu<br />

Tạm dịch: Các tàu sân bay là không thể thiếu trong các hoạt <strong>độ</strong>ng hải quân chống lại kẻ thù trên biển<br />

hoặc bờ biển.<br />

Đáp án: B<br />

Question 4. D<br />

Giải thích: materialistic (a): chủ nghĩa duy vật<br />

monetary (a): [thuộc] tiền tệ<br />

object-oriented (a): lập trình<br />

=> materialistic >< spiritual<br />

greedy (a): tham lam; thèm thuồng<br />

spiritual (a): [thuộc] tinh thần, tâm hồn<br />

Tạm dịch: Con người hiện nay vật chất hơn nhiều so với tổ tiên nhiều năm trước.<br />

5


Đáp án: D<br />

Question 5. A<br />

Giải thích: insufficient: không đủ, thiếu<br />

abundant: nhiều, thừa thãi<br />

adequate: đủ, thỏa đáng, thích đáng<br />

unsatisfactory: không làm thỏa mãn, không làm vừa ý dominant: lấn át, trội hơn<br />

=> insufficient >< abundant<br />

Tạm dịch: Trong vòng hai năm trở lại đây không đủ mưa, và các máy quạt thóc đều gặp rắc rối.<br />

Đáp án: A<br />

Question 6. D<br />

Giải thích: innocent: vô tội<br />

không <strong>có</strong> từ crimeless<br />

skillful: lành nghề<br />

clean: trong sạch<br />

guilty: <strong>có</strong> tội<br />

=> innocent >< guilty<br />

Tạm dịch: Chúng tôi tin tưởng rằng anh ấy vô tội. Chúng tôi không nghĩ rằng anh ấy đã thực hiện điều đó.<br />

Đáp án: D<br />

Question 7. D<br />

Giải thích: comprehensive (a): bao quát; toàn diện<br />

casual (a): cẩu thả, không thường xuyên<br />

inadequate (a): không thỏa đáng<br />

indifferent (a): thờ ơ, lãnh đạm<br />

superficial (a): nông cạn, bề mặt<br />

=> comprehensive >< superficial<br />

Tạm dịch: Tạp chí mới này được biết đến với phạm vi toàn diện của tin tức.<br />

Đáp án: D<br />

Question 8. D<br />

Giải thích: gentle (a): nhẹ nhàng, dịu dàng<br />

dirty (a): bẩn<br />

cold (a): lạnh<br />

calm (a): bình tĩnh<br />

fierce (a): hung dữ<br />

=> gentle >< fierce<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy không sợ nuôi con chó hiền lành mặc dù nó rất to.<br />

Đáp án: D<br />

Question 9. C<br />

Giải thích: sophisticated (a): phức tạp<br />

expensive (a): đắt<br />

complicated (a): phức tạp<br />

simple and easy to use: đơn giản và dễ sử dụng<br />

difficult to operate: khó để vận hành<br />

sophisticated >< simple and easy to use<br />

Tạm dịch: Quân <strong>độ</strong>i Hoa Kỳ đang sử dụng nhiều vũ khí phức tạp hơn ở Viễn Đông.<br />

Đáp án: C<br />

Question 10. B<br />

Giải thích: inconsistent (a): không phù hợp<br />

contradicted (a): mâu thuẫn<br />

compatible (a): tương thích<br />

enhanced (a): được thúc đẩy<br />

incorporated (a): được kết hợp.<br />

=> inconsistent >< compatible<br />

Tạm dịch: Các câu trả <strong>lời</strong> của ông không phù hợp với <strong>lời</strong> khai trước đó của ông.<br />

Đáp án: B<br />

6


Question <strong>11</strong>. A<br />

Giải thích: fruitless (a): không <strong>có</strong> kết quả, thất<br />

bại profitable (a): <strong>có</strong> lợi; bổ ích<br />

purposeful (a): [<strong>có</strong>] quyết tâm<br />

=> fruitless >< profitable<br />

futile (a): vô ích, vô nghĩa<br />

useless (a): vô ích, vô dụng<br />

Tạm dịch: Nếu một người không đạt được mục tiêu, thì nỗ lực của họ là không <strong>có</strong> kết quả.<br />

Đáp án: A<br />

Question 12. D<br />

Giải thích: hazardous (a): nguy hiểm<br />

vivid (a): tươi sáng, sống <strong>độ</strong>ng<br />

dangerous (a): nguy hiểm<br />

=> hazardous >< secure<br />

risky (a): đầy rủi ro nguy hiểm<br />

secure (a): bảo đảm, an toàn<br />

Tạm dịch: Chất thải nguy hại là chất thải <strong>có</strong> những mối đe dọa đáng kể hoặc tiềm ẩn đối với sức khoẻ<br />

cộng đồng hoặc môi trường.<br />

Đáp án: D<br />

Question 13. D<br />

Giải thích: exhale (v): thở ra, nhả ra<br />

không <strong>có</strong> từ imhale (từ chính xác là inhale)<br />

enter (v): bước vào<br />

=> exhale >< breathe in<br />

Tạm dịch: Bác sĩ khuyên John thở ra chậm rãi<br />

Đáp án: D<br />

Question 14. A<br />

Giải thích: demote (v): giáng cấp<br />

promote (v): thăng chức<br />

resign (v): từ chức<br />

=> demote >< promote<br />

Tạm dịch: Người lính bị giáng chức vì hành vi không đúng đắn.<br />

Đáp án: A<br />

Question 15. B<br />

Giải thích: emergence (n): sự xuất hiện<br />

simplicity (n): sự đơn giản<br />

urgency (n): khẩn cấp<br />

=> disappearance >< emergence<br />

move in (v): chuyển đến<br />

breathe in (v): hít vào<br />

lower (v): hạ thấp, hạ xuống<br />

let off (v): buông bỏ<br />

disappearance (n): sự biến mất<br />

profitability (n): khả năng tạo lợi nhuận<br />

Tạm dịch: Sự xuất hiện của du lịch siêu âm đã mở ra những chân trời mới cho quân <strong>độ</strong>i, du lịch và<br />

thương mại.<br />

Đáp án: B<br />

Question 16. B<br />

Giải thích: circumvent (v): né tránh<br />

defeat (v): đánh bại<br />

help (v): giúp đỡ<br />

=> circumvent >< nourish<br />

nourish (v) nuôi dưỡng, ấp ủ<br />

treat (v): đối xử<br />

Tạm dịch: Các nhà dinh dưỡng học tin rằng vitamin giúp tránh bệnh tật.<br />

7


Đáp án: B<br />

Question 17. A<br />

Giải thích: lucrative (a): sinh lợi<br />

unprofitable (a): không sinh lợi, không <strong>có</strong> <strong>lời</strong><br />

inexpensive (a): rẻ<br />

=> lucrative >< unprofitable<br />

impoverished (a): nghèo khổ<br />

unfavorable (a): không thuận lợi<br />

Tạm dịch: Quần áo golf đã trở thành một ngành kinh doanh sinh lợi cho cả các nhà sản xuất và các ngôi<br />

sao golf.<br />

Đáp án: A<br />

Question 18. A<br />

Giải thích: veracity (n): tính chân thực, xác thực<br />

inexactness (n): tính không chính xácfalsehoodness (n): sự giả dối<br />

unaccuracy (n): không đúng, sai<br />

=> veracity >< inexactness<br />

unfairness (n): sự bất công<br />

Tạm dịch: Trừ khi bạn nhận được thông tin từ một trang web đáng tin cậy, bạn nên nghi ngờ tính xác<br />

thực của các sự kiện cho đến khi bạn đã xác nhận chúng ở nơi khác.<br />

Đáp án: A<br />

Question 19. C<br />

Giải thích: invaluable (a): <strong>có</strong> giá trị rất cao, vô giá<br />

valuable (a): <strong>có</strong> giá trị lớn, quý báu<br />

worthless (a): vô giá trị; vô dụng<br />

=> invaluable >< worthless<br />

important (a): quan trọng<br />

priceless (a): vô giá, quý báu<br />

Tạm dịch: Tài liệu của Marco Polo về những chuyến đi của ông là vô giá đối với các sử gia.<br />

Đáp án: C<br />

Question 20. D<br />

Giải thích: impertinent (a): xấc láo, hỗn xược<br />

healthy (a): khoẻ mạnh<br />

inadequate (a): không thỏa đáng<br />

=> impertinent >< respectful<br />

smooth (a): trôi chảy, suôn sẻ<br />

respectful (a): tôn trọng<br />

Tạm dịch: Quan điểm của Satish là chính xác nhưng thái <strong>độ</strong> của anh với cha khá xấc láo.<br />

Đáp án: D<br />

Question 21. C<br />

Giải thích: behind closed doors (idiom): kín, không công khai<br />

privately (adv): riêng<br />

publicly (adv): công khai<br />

=> behind closed doors >< publicly<br />

safely (adv): an toàn<br />

dangerously (adv): nguy hiểm<br />

Tạm dịch: Ủy ban chỉ định luôn gặp mặt kín, vì sợ thảo luận của họ bị biết sớm.<br />

Đáp án: C<br />

Question 22. C<br />

Giải thích: lose contact with: mất liên lạc với<br />

make room for: dành chỗ cho<br />

get in touch with: giữ liên lạc với<br />

=> lose contact with >< get in touch with<br />

put in charge of: giao phó/ ủy thác trách nhiệm<br />

lose control of: mất kiểm soát<br />

8


Tạm dịch: Cô không vui khi mất liên lạc với nhiều người bạn cũ khi cô đi du học.<br />

Đáp án: C<br />

Question 23. C<br />

Giải thích: be/come under fire: bị chỉ trích mạnh mẽ vì đã làm gì<br />

dismiss (v): cach chưc<br />

criticize (v): chỉ trích<br />

=> was acclaimed >< came under fire<br />

acclaim (v): hoan hô<br />

penalize (v): xử phạt<br />

Tạm dịch: Bộ trưởng bị chỉ trích mạnh mẽ hiếm vì đã quyết định đóng cửa nhà máy.<br />

Đáp án: C<br />

Question 24. B<br />

Kiến thức: từ vựng, thành ngữ<br />

Giải thích: advocate: ủng hộ<br />

support (v): ủng hộ<br />

annul (v): hủy bỏ<br />

=> oppose >< advocate<br />

oppose (v): phản đối<br />

convict (v): kêt an<br />

Tạm dịch: Những người ủng hộ cho cái chết nhân đạo nói rằng bệnh nan y không nên phải chịu đựng đau<br />

đớn.<br />

Đáp án: B<br />

Question 25. C<br />

Giải thích: get into hot water: gặp rắc rối<br />

A. get into trouble: gặp rắc rối B. fall into disuse: bỏ đi, không dùng đến<br />

C. remain calm: giữ ổn định D. stay safe: an toàn<br />

=> get into hot water >< remain calm<br />

Tạm dịch: James <strong>có</strong> thể gặp rắc rối khi lái xe với tốc <strong>độ</strong> cao sau khi uống rượu.<br />

Đáp án: C<br />

Question 26. D<br />

Giải thích: minute by minute: từng phút một (thể hiện sự nhanh chóng)<br />

from time to time: thỉnh thoảng<br />

again and again: lặp đi lặp lại<br />

=> minute by minute >< very slowly<br />

Tạm dịch: Tình hình dường như thay đổi từng phút một.<br />

Đáp án: D<br />

Question 27. B<br />

Giải thích: apples and oranges: hoàn toàn khác nhau<br />

time after time: để nói tới một điều gì lặp đi lặp lại<br />

very slowly: rất chậm<br />

containing too many technical details: chứa quá nhiều <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong> kỹ thuật<br />

very similar: rất tương đồng<br />

completely different: hoàn toàn khác nhau<br />

very complicated: rất phức tạp<br />

=> apples and oranges >< very similar<br />

Tạm dịch: Jose đã <strong>có</strong> một thời gian khó khăn so sánh iPhone với Samsung vì đối với anh ấy chúng rất<br />

khác nhau.<br />

Đáp án: B<br />

Question 28. A<br />

9


Giải thích: tight with money: thắt chặt tiền bạc<br />

to spend money too easily: tiêu tiền quá dễ dàng<br />

to not like spending money: không thích tiêu tiền<br />

to not know the value of money: không biết giá trị của tiền<br />

to save as much money as possible: <strong>tiết</strong> kiệm nhiều tiền nhất <strong>có</strong> thể<br />

=> tight with money >< to spend money too easily<br />

Tạm dịch: Những người hàng xóm của tôi rất chặt chẽ với tiền bạc. Họ ghét bỏ phí đồ ăn, không ăn ở<br />

nhà hàng, và luôn cố gắng tìm giá tốt nhất.<br />

Đáp án: A<br />

Question 29. D<br />

Giải thích: in a good mood: trong một tâm trạng tốt, vui vẻ<br />

relaxed and comfortable: thư giãn và thoải mái<br />

upset and disappointed: buồn bã và thất vọng<br />

=> in a good mood >< sad and depressed<br />

at ease and refreshed: thoải mái và sảng khoái<br />

sad and depressed: buồn và chán nản<br />

Tạm dịch: Chúng tôi đều <strong>có</strong> tâm trạng vui vẻ vì thời <strong>tiết</strong> tốt và chúng tôi đi nghỉ mát vào ngày hôm sau.<br />

Đáp án: D<br />

Question 30. C<br />

Giải thích: thinly (adv): một cách mỏng, ít<br />

sparsely (adv): một cách thưa thớt, rải rác<br />

densely (adv): một cách dày đặc, đông đúc<br />

=> thinly >< densely<br />

Tạm dịch: Vùng miền núi của cả nước ít dân cư. Nó chỉ <strong>có</strong> 300 người.<br />

Đáp án: C<br />

Question 31. A<br />

Giải thích: tightening their belts: thắt lưng buộc bụng, <strong>tiết</strong> kiệm<br />

be generous with money: hào phóng với tiền bạc<br />

put on tighter belts: đeo thắt lưng chặt hơn<br />

=> tightening their belts >< be generous with money<br />

greatly (adv): nhiều, lắm<br />

largely (adv): ở <strong>mức</strong> <strong>độ</strong> lớn, một phần lớn<br />

be careful with money: cẩn thận với tiền bạc<br />

dress in baggy clothes: mặc quần áo rộng thùng thình<br />

Tạm dịch: Đối mặt với khủng hoảng kinh tế, nhiều doanh nghiệp thắt lưng buộc bụng và cắt giảm việc làm.<br />

Đáp án: A<br />

Question 32. B<br />

Giải thích: Thành ngữ: over the moon (rất vui, rất phấn khởi)<br />

stressed (a): căng thẳng<br />

very happy: rất vui<br />

over the moon >< very sad<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy rất vui về kết quả thi.<br />

Đáp án: B<br />

Question 33. A<br />

Giải thích: off the record: không chính thức, không công bố<br />

already official: đã chính thức<br />

not popular: không nổi <strong>tiếng</strong><br />

=> off the record >< already official<br />

very sad: rất buồn<br />

satisfied (a): hài lòng<br />

beside the point: không liên quan, lạc đề<br />

not recorded: không ghi lại<br />

10


Tạm dịch: Viên chức chính phủ nói với phóng viên: "Những gì tôi nói với bạn bây giờ là hoàn toàn<br />

không chưa chính thức và chắc là không công khai".<br />

Đáp án:A<br />

Question 34. B<br />

Giải thích: advocate (v): (to support something publicly) công khai ủng hộ<br />

publicly say (v): nói công khai<br />

openly criticize (v): công khai phê bình<br />

publicly support (v): công khai ủng hộ<br />

strongly condemn (v): (to express very strong disapproval of ) mạnh mẽ phản đối<br />

=> advocate >< openly criticize<br />

Tạm dịch: Đây là những người ủng hộ sử dụng vũ lực để ngăn chặn bạo lực học đường.<br />

Đáp án: B<br />

Question 35. A<br />

Giải thích: in droves: số lượng lớn<br />

in small numbers: số lượng nhỏ<br />

in large numbers : số lượng lớn<br />

=> in droves >< in small numbers<br />

suddenly (adv): <strong>độ</strong>t nhiên<br />

out of the blue: hoàn toàn bất ngờ<br />

Tạm dịch: Trong suốt mùa cao điểm, du khách với số lượng lớn đổ đến nơi để xem sinh nhật của<br />

Shakespeare.<br />

Đáp án: A<br />

Question 36. B<br />

Giải thích: On the whole: trên toàn bộ, xét mọi mặt<br />

In fact: trên thực tế<br />

At once: ngay lập tức, cùng một lúc<br />

=> On the whole >< In particular<br />

Tạm dịch: Nói chung, nhiệm vụ cứu hộ đã được thực hiện tốt.<br />

Đáp án: B<br />

Question 37. C<br />

Giải thích: big-headed (a): tự phụ<br />

wise (a): thông thái, uyên thâm<br />

modest (a): khiêm tốn, không phô trương<br />

=> big-headed >< modest<br />

Tạm dịch: Thật khó để bảo anh ta nhượng bộ vì anh ta quá tự phụ.<br />

Đáp án: C<br />

Question 38. C<br />

Giải thích: self-explanatory (adj): dễ hiểu, không cần <strong>giải</strong> thích<br />

In particular: đặc biệt<br />

In general: nói chung<br />

generous (a): rộng rãi, hào phóng<br />

arrogant (a): ngạo nghễ, ngạo mạn<br />

A. bright (adj): sáng suốt, thông minh B. discouraging (adj): chan nản<br />

C. confusing (adj): mơ hồ, dễ gây nhầm lẫn D. enlightening (adj): làm sáng tỏ<br />

=> confusing >< self-explanatory<br />

Tạm dịch: Bài trình bày của tiến sĩ Dineen rất dễ hiểu<br />

Đáp án: C<br />

Question 39. B<br />

Giải thích: impeccable (adj): hoàn hảo, không mắc một lỗi nào<br />

<strong>11</strong>


A. unqualified (adj): không đủ tiêu chuẩn B. imperfect (adj): không hoàn hảo<br />

C. suspicious (adj): nghi ngờ D. negative (adj): tiêu cực<br />

=> imperfect >< impeccable<br />

Tạm dịch: Cô đã đọc sonata một cách hoàn hảo và đã khiến khán giả đứng lặng.<br />

Đáp án: B<br />

Question 40. C<br />

Giải thích: deliberate (a): thận trọng, cố ý<br />

calculated (a): được tính toán<br />

planned (a): <strong>có</strong> kế hoạch<br />

accidental (a): tình cờ<br />

intentional (a): cố ý<br />

=> deliberate >< accidental<br />

Tạm dịch: Tôi không <strong>có</strong> ý quyết định giảm cân. Nó chỉ là sự tình cơ,<br />

Đáp án: C<br />

Question 41. C<br />

Giải thích: at a loose end: rảnh rỗi<br />

free (adj): rảnh rỗi<br />

confident (adj): tự tin<br />

occupied (adj): bận rộn<br />

reluctant (adj): miễn cưỡng<br />

=> occupied >< at a loose end<br />

Tạm dịch: Nếu cuối tuần này bạn rảnh, tôi sẽ đưa bạn đi tham quan xung quanh thành phố.<br />

Đáp án: C<br />

Question 42. D<br />

Giải thích: vicious (a): dữ dội<br />

aggressive (a): xông xáo, năng nổ<br />

dangerous (a): nguy hiểm<br />

cruel (a): <strong>độ</strong>c ác, tàn ác<br />

gentle (a): hiền lành, hòa nhã<br />

=> vicious >< gentle<br />

Tạm dịch: Tờ báo tung ra một cuộc tấn công dữ dội vào ông, buộc ông phải từ chức.<br />

Đáp án: D<br />

Question 43. A<br />

Giải thích: at first hand: trực tiếp<br />

indirectly (adv): một cách gián tiếp<br />

directly (adv): trực tiếp<br />

easily (adv): dễ dàng<br />

slowly (adv): chậm rãi<br />

=> at first hand >< indirectly<br />

Tạm dịch: Là một phóng viên báo chí, cô ấy luôn muốn nhận được thông tin một cách trực tiếp.<br />

Đáp án: A<br />

Question 44. B<br />

Giải thích: devastated (adj): bị sốc<br />

A. surprise (v): làm ngạc nhiên B. happy (adj): vui vẻ<br />

C. upset: (adj): buồn phiền D. shocked (adj): bị sốc<br />

=> happy >< devastated<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy bị sốc bởi tin tức<br />

Đáp án: B<br />

Question 45. C<br />

Giải thích: tobe in a tight corner: ở trong hoàn cảnh khó khăn<br />

A. in disappointment: thất vọng B. in a bad condition: điều kiện tồi tệ<br />

12


C. wealthy (adj): giàu <strong>có</strong> D. exhausted (adj): kiệt sức<br />

=> wealthy >< in a tight corner<br />

Tạm dịch: Nhà Browns đều thất nghiệp. Với sáu đứa con, chắc hẳn dạo này họ đang ở trong hoàn cảnh<br />

khó khăn.<br />

Đáp án: C<br />

Question 46. C<br />

Giải thích: pave the way for (idiom): mở đường cho (cái gì) đó.<br />

A. initiate (v): khởi xướng B. create (v): tạo ra<br />

C. end (v): kết thúc D. form (v): hình thành<br />

=> pave the way for >< end<br />

Tạm dịch: Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam đã ra một nghị định về chương trình giáo dục mới mở<br />

đường cho việc hợp tác và đầu tư giáo dục nước ngoài.<br />

Đáp án: C<br />

Question 47. A<br />

Giải thích: sophisticated (a): tinh xảo, tinh vi<br />

crude (a): đơn giản, thô kệch<br />

makeshift (n): cái thay thế tạm thời<br />

=> sophisticated >< crude<br />

advanced (a): cao cấp<br />

archaic (a): cổ, cổ xưa<br />

Tạm dịch: Thiết bị này rất tinh vi và chỉ được vận hành bởi một người quen thuộc với nó.<br />

Đáp án: A<br />

Question 48. D<br />

Giải thích:<br />

improve (v): nâng cao, cải thiện<br />

abolish (v): thủ tiêu, bãi bỏ<br />

diminish (v): làm giảm, làm yếu đi<br />

=> improve >< deteriorate<br />

demolish (v): phá hủy, đánh đổ<br />

deteriorate (v): trở nên tệ hơn<br />

Tạm dịch: Quan hệ giữa hai nước đã được cải thiện đáng kể trong vài năm gần đây.<br />

Đáp án: D<br />

Question 49. D<br />

Giải thích: snowed under with: quá nhiều, chìm trong<br />

relaxed about: thoải mái về<br />

interested in: thích thú với<br />

=> snowed under with >< free from<br />

busy with: bận rộn với<br />

free from: rảnh rỗi, không <strong>có</strong><br />

Tạm dịch: Xin lỗi, mình không thể tới buổi tiệc của cậu. Mình <strong>có</strong> quá nhiều công việc bây giờ.<br />

Đáp án: D<br />

Question 50. B<br />

Giải thích: consternation (n): sự sửng sốt<br />

anxiety (n): sự lo lắng<br />

dismay (n): sự hoảng hốt<br />

=> deliberation >< calm<br />

calm (n): sự bình tĩnh<br />

deliberation (n): sự cân nhắc<br />

Tạm dịch: Mất điện vào giờ ăn tối gây ra sự hoảng hốt ở các hộ dân thành phố.<br />

Đáp án: B<br />

13


BÀI TẬP TỪ TRÁI NGHĨA – MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU – PHẦN 2<br />

Thời gian làm <strong>bài</strong>: 60 phút<br />

Mục tiêu:<br />

- Ghi nhớ được những từ trái nghĩa ít thông dụng, ngữ cảnh phức tạp hợp hơn.<br />

- Có khả năng đoán nghĩa của những cụm <strong>độ</strong>ng từ và thành ngữ dựa vào ngữ cảnh của câu.<br />

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to<br />

the underlined word(s) in each of the following questions.<br />

Question 1. In some societies, language is associated with social class and education. People judge<br />

one‟s level in society by the kind of language used.<br />

A. connected with B. not allowed by C. separated from D. dissimilar to<br />

Question 2. There was a long period without rain in the countryside last year so the harvest was poor.<br />

A. epidemic B. drought C. famine D. flood<br />

Question 3. At first, no one believed she was a pilot, but her documents lent colour to her statements.<br />

A. provided evidence for B. got information from<br />

C. borrowed colour from D. gave no proof of<br />

Question 4. In remote communities, it‟s important to replenish stocks before the winter sets in.<br />

A. remake B. refill C. repeat D. empty<br />

Question 5. Friendship changed to antipathy when the settlers took the Indian‟s land.<br />

A. hostility B. amity C. hatred D. fright<br />

Question 6. Driver are advised to get enough petrol because filling stations are few and far between on<br />

the highway.<br />

A. easy to find B. difficult to access C. unlikely to happen D. impossible to reach<br />

Question 7. A good auditorium will ensure that the sound is able to be heard.<br />

A. illegitimate B. inedible C. inaudible D. illegible<br />

Question 8. In spite of his being tortured, the captured soldier did not reveal the location of the camp.<br />

A. divert B. conceal C. digress D. divulge<br />

Question 9. We have to husband our resources to make sure we make it through these hard times.<br />

A. spend B. manage C. use up D. marry<br />

Question 10. This new magazine is known for its comprehensive coverage of news.<br />

A. superficial B. indifferent C. casual D. inadequate<br />

Question <strong>11</strong>. James could not tell his parents about his many animal friends in the forest and the exciting<br />

things that he saw, but he found another way to express himself.<br />

A. speak with voice B. keep silent C. write his thoughts D. communicate<br />

Question 12. The police have concluded tentatively that the explosion was caused by a bomb.<br />

A. differently B. hesitantly C. certainly D. temporally<br />

Question 13. If any employee knowingly breaks the terms of this contract, he will be dismissed<br />

immediately.<br />

A. coincidentally B. deliberately C. instinctively D. accidentally<br />

1


Question 14. Wendy is on the horns of a dilemma: she just wonders whether to go for a picnic with her<br />

friends or to stay at home with her family.<br />

A. unwilling to make a decision B. able to make a choice<br />

C. eager to make a plan D. unready to make up her mind<br />

Question 15. Fruit is customarily treated with sulfur prior to drying to reduce any colour change.<br />

A. subsequent to B. previous to C. at the time of D. proceeding<br />

Question 16. With her sophiscated tastes, the singer has become an omnipresent icon of style and<br />

beauty.<br />

A. oblivious B. controversial C. ubiquitous D. unknown<br />

Question 17. Strongly advocating healthy foods, Jane doesn‟t eat any chocolate.<br />

A. denying B. supporting C. advising D. impugning<br />

Question 18. The nominating committee always meet behind closed doors, lest its deliberations become<br />

known prematurely.<br />

A. privately B. safely C. publicly D. dangerously<br />

Question 19. We are ready to be answerable to the manager for anything that goes wrong.<br />

A. dutiful B. responsible C. accountable D. irresponsible<br />

Question 20. The caffeine in coffee invigorates a coffee drinker.<br />

A. galvanizes B. extrudes C. fatigues D. activates<br />

Question 21. Organized research may discourage novel approaches and inhibit creativity, so seminal<br />

discoveries are still likely to be made by inventors in the classic individualistic tradition.<br />

A. common B. coherent C. varied D. unbiased<br />

Question 22. In the Egyptian calendar, the first practical calendar created, the advent of Sirius in the<br />

morning sky before sunrise marked the beginning of the annual flooding of the Nile.<br />

A. functional B. inefficient C. accurate D. standard<br />

Question 23. The year-end party was out of this world. We had never tasted such delicious food.<br />

A. enormous B. terrific C. strange D. awful<br />

Question 24. A pessimistic person always sees things on the dark sides.<br />

A. difficult B. intelligent C. comfortable D. sanguine<br />

Question 25. I'd like to pay some money into my bank account.<br />

A. put some money into B. give some money out<br />

C. leave some money aside D. withdraw some money from<br />

Question 26. His physical condition was not an impediment to his career as a violinist. He has won a lot<br />

of prizes.<br />

A. difficulty B. barrier C. advantage D. disadvantage<br />

Question 27. Both universities speak highly of the programme of student exchange and hope to<br />

cooperate more in the future.<br />

A. express disapproval of B. voice opinions on<br />

C. find favor with D. resolve a conflict over<br />

Question 28. They protested about the inhumane treatment of the prisoners.<br />

A. vicious B. warmhearted C. callous D. cold blooded<br />

Question 29. We are now a 24/7 society where shops and services must be available all hours.<br />

A. a physical society B. an inactive society<br />

2


C. a working society D. an active society<br />

Question 30. After five days on trial, the court found him innocent of the crime and he was released.<br />

A. benevolent B. innovative C. guilty D. naive<br />

Question 31. Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the<br />

surplus.<br />

A. large quantity B. excess C. small quantity D. sufficiency<br />

Question 32. During the five-decade history the Asian Games have been advancing in all aspects.<br />

A. holding back B. holding at C. holding by D. holding to<br />

Question 33. This puzzle is a piece of cake; I can do it with my eyes closed.<br />

A. very difficult B. easy enough C. rather boring D. quite understandable<br />

Question 34. The boy dose not resemble his brother in any way.<br />

A. take up B. look up C. look after D. take after<br />

Question 35. When he heard the news, Simon got on the next train to London.<br />

A. got of B. got in C. got away D. got off<br />

Question 36. I am at a loss to how you are going to pass your subjects without studying. All you do is to<br />

play video games all day.<br />

A. try to understand B. lose the game C. feel like a stranger D. know a lot<br />

Question 37. For most male spiders courtship is a perilous procedure, for they may be eaten by females.<br />

A. complicated B. dangerous C. safe D. peculiar<br />

Question 38. A chronic lack of sleep may make us irritable and reduces our motivation to work.<br />

A. uncomfortable B. responsive C. miserable D. calm<br />

Question 39. I‟m sorry I can‟t come out this weekend – I‟m up to my ears in work.<br />

A. very scared B. very bored C. very idle D. very busy<br />

Question 40. - “Edwards seems like a dog with two tails this morning.”<br />

- “Have you heard the news? His wife gave birth to a baby boy early this morning.”<br />

A. very proud B. exhausted C. extremely dissapointed D. extremely pleased<br />

Question 41. Biologists have introducted a global list of endangered and vulnerable animal species.<br />

A. tare and specious B. small but invaluable<br />

C. weak and easily hurt D. strong and not easily hurt<br />

Question 42. The young are now far more materialistic than their precedents years ago..<br />

A. monetary B. greedy C. spiritual D. object-oriented<br />

Question 43. This shouldn‟t be too taxing for you.<br />

A. comfortable B. demanding C. easy D. relaxing<br />

Question 44. The bank announced that it was to merge with another of the high street banks.<br />

A. associate B. separate C. cooperate D. assemble<br />

Question 45. In remote communities, it's important to replenish stocks before the winter sets in.<br />

A. remake B. empty C. refill D. repeat<br />

Question 46. Are you looking for a temporary or a permanent job?<br />

A. fierce B. stable C. fleeting D. loose<br />

Question 47. Constant correction of speaking „errors‟ by a teacher is often counter-productive, as<br />

student may become afraid to speak at all.<br />

A. desolate B. fruitless C. barren D. effective<br />

3


Question 48. Sorry, I can‟t come to your party. I am snowed under with work at the moment.<br />

A. relaxed about B. busy with C. interested in D. free from<br />

Question 49. She came for Christmas laden with gifts for everyone.<br />

A. later B. provided C. unloaded D. lift<br />

Question 50. He takes his dates to intimate restaurants where there is candlelight.<br />

A. quiet B. noisy C. dark D. large and brightly lit<br />

---------------THE END---------------<br />

4


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 C Question <strong>11</strong> B Question 21 A Question 31 C Question 41 D<br />

Question 2 D Question 12 C Question 22 B Question 32 A Question 42 C<br />

Question 3 D Question 13 D Question 23 D Question 33 A Question 43 D<br />

Question 4 D Question 14 B Question 24 D Question 34 D Question 44 B<br />

Question 5 B Question 15 A Question 25 D Question 35 D Question 45 B<br />

Question 6 A Question 16 D Question 26 C Question 36 D Question 46 C<br />

Question 7 C Question 17 D Question 27 A Question 37 C Question 47 D<br />

Question 8 B Question 18 C Question 28 B Question 38 D Question 48 D<br />

Question 9 A Question 19 D Question 29 B Question 39 C Question 49 C<br />

Question 10 A Question 20 C Question 30 C Question 40 C Question 50 C<br />

Question 1. C<br />

Giải thích: associated with: kết hợp, liên kết với<br />

connected with: kết nối với<br />

separated from: tách khỏi<br />

=> associated with >< separated from<br />

not allowed by: không được phép bởi<br />

dissimilar to: không giống với<br />

Tạm dịch: Trong một số xã hội, ngôn ngữ <strong>có</strong> liên quan đến tầng lớp xã hội và giáo dục. Người ta đánh<br />

giá tầng lớp của một người trong xã hội bằng <strong>loại</strong> ngôn ngữ được sử dụng.<br />

Đáp án: C<br />

Question 2. D<br />

Giải thích: long period without rain: thời gian dài không <strong>có</strong> mưa<br />

epidemic (n): bệnh dịch<br />

famine (n): nạn đói kém<br />

=> long period without rain >< flood<br />

drought (n): hạn hán<br />

flood (n): trận lụt<br />

Tạm dịch: Đã <strong>có</strong> một thời gian dài mà không <strong>có</strong> mưa ở nông thôn vào năm ngoái vì vậy vụ mùa thu<br />

hoạch không tốt.<br />

Đáp án: D<br />

Question 3. D<br />

Giải thích: lend colour to something: chứng minh<br />

provide evidence for: cung cấp chứng cứ cho<br />

give no proof of: không <strong>có</strong> bằng chứng<br />

=> give no proof >< lend colour to something<br />

Tạm dịch: Lúc đầu, không ai tin rằng cô ấy là phi công, nhưng các tài liệu của cô ấy đã chứng minh cho<br />

câu nói của cô.<br />

Đáp án: D<br />

Question 4. D<br />

Giải thích: replenish (v): đổ đầy, chất đầy<br />

A. remake (v): làm lại, sản xuất lại B. refill (v): đổ đầy, chất đầy<br />

C. repeat (v): lặp lại D. empty (v): đổ ra<br />

5


=> refill >< empty<br />

Tạm dịch: Ở các dân tộc xa xôi, điều quan trọng là phải chất đầy kho lương thực trước khi mùa đông bắt<br />

đầu.<br />

Đáp án: D<br />

Question 5. B<br />

Giải thích: antipathy (n): sự căm thù<br />

A. hostility (n): sự thù địch B. amity (n): tình hữu nghị<br />

C. hatred (n): sự thù ghét D. fright (n): sự sợ hãi<br />

=> amity >< antipathy<br />

Tạm dịch: Tình hữu nghị thay đổi thành sự thù địc khi những người định cư lấy đất Ấn Độ.<br />

Đáp án: B<br />

Question 6. A<br />

few and far between: ít và nằm rải rác, khi <strong>có</strong> khi không<br />

easy to find: dễ tìm<br />

unlikely to happen: không <strong>có</strong> khả năng xảy ra<br />

=> few and far between >< easy to find<br />

=> đáp án A<br />

Tạm dịch: Lái xe nên <strong>có</strong> đủ xăng vì trạm xăng rất ít trên đường cao tốc.<br />

Question 7. C<br />

Giải thích: able to be heard: <strong>có</strong> thể nghe thấy được<br />

illegitimate (a): sinh ngoài giá thú (con); không hợp pháp<br />

inaudible (a): không thể nghe thấy<br />

=> able to be heard >< inaudible<br />

difficult to access: khó tiếp cận<br />

impossible to reach: không thể với tới<br />

inedible (a): không ăn được<br />

illegible (a): khó đọc<br />

Tạm dịch: Một thính phòng tốt sẽ phải đảm bảo rằng âm thanh <strong>có</strong> thể được nghe thấy.<br />

Đáp án: C<br />

Question 8. B<br />

Giải thích: reveal (v): để lộ, bộc lộ, <strong>tiết</strong> lộ<br />

divert (v): làm đổi hướng<br />

digress (v): lạc đề, ra ngoài đề<br />

=> reveal >< conceal<br />

conceal (v): giấu giếm; che đậy<br />

divulge (v): để lộ ra, <strong>tiết</strong> lộ<br />

Tạm dịch: Mặc dù bị tra tấn, nhưng người lính bị bắt đã không <strong>tiết</strong> lộ vị trí của trại.<br />

Đáp án: B<br />

Question 9. A<br />

Giải thích: husband (v): <strong>tiết</strong> kiệm, dành dụm<br />

spend (v): tiêu xài, dành cho<br />

use up (v): sử dụng hết<br />

=> husband >< spend<br />

manage (v): quản lý, điều hành<br />

marry (v): cưới<br />

Tạm dịch: Chúng ta phải <strong>tiết</strong> kiệm tài nguyên để chắc chắn rằng chúng ta vượt qua những giai đoạn khó<br />

khăn này.<br />

Đáp án: A<br />

Question 10. A<br />

Giải thích: comprehensive (a): bao quát; toàn diện<br />

6


superficial (a): nông cạn, bề mặt<br />

casual (a): cẩu thả, sơ sài<br />

=> comprehensive >< superficial<br />

indifferent (a): thờ ơ; lãnh đạm<br />

inadequate (a): không thỏa đáng<br />

Tạm dịch: Tạp chí mới này được biết đến với phạm vi toàn diện của tin tức.<br />

Đáp án: A<br />

Question <strong>11</strong>. B<br />

Giải thích: express himself: diễn đạt, phát biểu ý kiến <strong>bản</strong> thân<br />

speak with voice: nói bằng giọng nói<br />

write his thoughts : viết những suy nghĩ của anh ta<br />

=> express himself >< keep silent<br />

keep silent: giữ im lặng<br />

communicate: giao tiếp<br />

Tạm dịch: James không thể nói với cha mẹ mình về những người bạn <strong>độ</strong>ng vật của mình trong rừng và<br />

những điều thú vị mà anh đã nhìn thấy, nhưng anh đã tìm ra một cách khác để diễn đạt <strong>bản</strong> thân mình.<br />

Đáp án: B<br />

Question 12. C<br />

Giải thích: tentatively (adv): một cách thăm dò<br />

differently (adv): một cách khác biệt<br />

certainly (adv): một cách chắc chắn<br />

=> tentatively >< certainly<br />

Tạm dịch: Cảnh sát đã kết luận dự kiến rằng vụ nổ là do bom.<br />

Đáp án: C<br />

Question 13. D<br />

Giải thích: knowingly (adv): chủ tâm, <strong>có</strong> dụng ý<br />

coincidentally (adv): [một cách] trùng hợp nhẫu nhiên<br />

deliberately (adv): [một cách] cố ý, <strong>có</strong> chủ tâm<br />

instinctively (adv): <strong>theo</strong> <strong>bản</strong> năng<br />

accidentally (adv): [một cách] tình cờ, bất ngờ, không cố ý<br />

=> knowingly >< accidentally<br />

hesitantly (adv): một cách do dự, chần chừ<br />

temporally (adv): thời gian<br />

Tạm dịch: Nếu bất kỳ nhân viên nào cố tình vi phạm các điều khoản của hợp đồng này, anh ta sẽ bị đuổi<br />

việc ngay lập tức.<br />

Đáp án: D<br />

Question 14. B<br />

Giải thích: on the horns of a dilemma: tiến thoái lưỡng nan<br />

unwilling to make a decision: không muốn đưa ra quyết định<br />

able to make a choice: <strong>có</strong> thể lựa <strong>chọn</strong><br />

eager to make a plan: háo hức thực hiện một kế hoạch<br />

unready to make up her mind: chưa sẵn sàng để quyết định<br />

=> on the horns of a dilemma >< able to make a choice<br />

Tạm dịch: Wendy đang trong thế tiến thoái lưỡng nan: cô tự hỏi nên đi dã ngoại với bạn bè hay ở nhà với<br />

gia đình.<br />

Đáp án: B<br />

Question 15. A<br />

Giải thích: prior to: trước, trước khi<br />

7


subsequent to: sau đó<br />

at the time of: tại thời điểm<br />

=> prior to >< subsequent to<br />

previous to: trước đó<br />

proceeding: tiến hành, sự kiễn, chuỗi hành <strong>độ</strong>ng<br />

Tạm dịch: Trái cây thường được xử lý với lưu huỳnh trước khi sấy để giảm bất kỳ sự thay đổi màu sắc<br />

nào.<br />

Đáp án: A<br />

Question 16. D<br />

Giải thích: omnipresent (a): <strong>có</strong> mặt ở khắp nơi, ai cũng biết<br />

oblivious (a): không chú ý tới; không biết<br />

ubiquitous (a): <strong>có</strong> mặt khắp nơi, ở đâu cũng thấy<br />

=> omnipresent >< unknown<br />

controversial (a): gây tranh luận, gây bàn cãi<br />

unknown (a): chưa [được] biết, chẳng mấy ai biết<br />

Tạm dịch: Với những sở thích tinh tế của mình, ca sĩ này đã trở thành một biểu tượng của phong cách và<br />

vẻ đẹp khắp nơi.<br />

Đáp án: D<br />

Question 17. D<br />

Giải thích: advocate (v): ủng hộ<br />

deny (v): phủ nhận<br />

advise (v): khuyên bảo<br />

=> impugn >< advocate<br />

support (v): ủng hộ<br />

impugn (v): phản đối<br />

Tạm dịch: Ủng hộ mạnh mẽ thực phẩm tốt cho sức khỏe, Jane không ăn chút sô cô la nào.<br />

Đáp án: D<br />

Question 18. C<br />

Giải thích: behind closed doors: riêng tư<br />

A. privately (adv): riêng tư B. safely (adv): an toàn<br />

C. publicly (adv): công khai D. dangerously (adv): nguy hiểm<br />

=> publicly >< behind closed doors<br />

Tạm dịch: Ủy ban bầu cử luôn luôn họp kín, vì sợ rằng các quyết định của họ sớm được biết đến.<br />

Đáp án: C<br />

Question 19. D<br />

Giải thích: answerable (a): <strong>có</strong> thể trả <strong>lời</strong>, <strong>có</strong> trách nhiệm<br />

dutiful (a): <strong>có</strong> trách nhiệm<br />

accountable (a): <strong>có</strong> thể tính được<br />

=> answerable >< irresponsible<br />

responsible (a): <strong>có</strong> trách nhiệm<br />

irresponsible (a): vô trách nhiệm<br />

Tạm dịch: Chúng tôi sẵn sàng chịu trách nhiệm với người quản lý về bất cứ điều gì sai.<br />

Đáp án: D<br />

Question 20. C<br />

Giải thích: invigorate (v): tiếp thêm sinh lực<br />

galvanize (v): làm cho phấn khởi<br />

fatigue (v): gây mệt mỏi<br />

=> invigorate = fatigue<br />

extrude (v): đẩy ra<br />

activate (v): hoạt <strong>độ</strong>ng<br />

Tạm dịch: Caffein trong cà phê tiếp thêm sinh lực cho người uống cà phê.<br />

Đáp án: C<br />

8


Question 21. A<br />

Giải thích: novel (a): mới lạ<br />

common (a): phổ biến, thông thường<br />

varied (a): khác nhau, phong phú<br />

=> novel >< common<br />

coherent (a): mạch lạc, chặt chẽ<br />

unbiased (a): không thành kiến, không thiên vị<br />

Tạm dịch: Nghiên cứu <strong>có</strong> tổ chức <strong>có</strong> thể ngăn cản các cách tiếp cận mới và ngăn chặn sự sáng tạo, do đó<br />

các khám phá tinh túy vẫn <strong>có</strong> thể được thực hiện bởi các nhà phát minh trong truyền thống cá nhân cổ<br />

điển.<br />

Đáp án: A<br />

Question 22. B<br />

Giải thích: practical (a): thực dụng; thiết thực<br />

functional (a): thiết dụng<br />

accurate (a): chính xác, đúng đắn<br />

=> practical >< inefficient<br />

inefficient (a): không <strong>có</strong> hiệu quả cao<br />

standard (a): tiêu chuẩn; chuẩn mực<br />

Tạm dịch: Trong lịch Ai Cập, lịch thực dụng đầu tiên được tạo ra, sự ra đời của Sirius trên bầu trời buổi<br />

sáng trước khi mặt trời mọc đánh dấu sự khởi đầu của lũ lụt hàng năm của sông Nile.<br />

Đáp án: B<br />

Question 23. D<br />

Giải thích: out of this world: cực kì tốt; ngon tuyệt<br />

A. enormous (adj): lớn B. terrific (adj): tuyệt vời, xuất sắc<br />

C. strange (adj): kì lạ D. awful (adj): tệ hại, khủng khiếp<br />

Tạm dịch: Bữa tiệc cuối năm thật ngoài sức tưởng tượng. Chúng tôi chưa bao giờ thưởng thức thức ăn<br />

nào ngon như thế này.<br />

Đáp án: D<br />

Question 24. D<br />

Giải thích: pessimistic (a): bi quan<br />

difficult (a): khó khăn<br />

comfortable (a): thoải mái, dễ chịu<br />

=> pessimistic >< sanguine<br />

Tạm dịch: Một người bi quan luôn nhìn mọi thứ ở các mặt tối.<br />

Đáp án: D<br />

Question 25. D<br />

Giải thích: pay some money into: nộp tiền vào<br />

put some money into: để, đưa tiền vào<br />

leave some money aside: bỏ tiền sang một bên<br />

=> pay some money into >< withdraw some money from<br />

Tạm dịch: Tôi muốn nộp tiền vào tài khoản ngân hàng của tôi.<br />

Đáp án: D<br />

Question 26. C<br />

Giải thích: impediment (n): chướng ngại vật, trở ngại<br />

intelligent (a): thông minh<br />

sanguine (a): lạc quan<br />

give some money out: phát tiền ra<br />

withdraw some money from: rút tiền từ<br />

A. difficulty (n): khó khăn B. barrier (n): rào chắn, trở ngại<br />

C. advantage (n): thuận lợi D. disadvantage (n): bất lợi<br />

9


=> advantage >< impediment<br />

Tạm dịch: Tình trạng thể chất của anh không phải là trở ngại cho sự nghiệp của anh với tư cách một nghệ<br />

sĩ violin. <strong>Anh</strong> ấy đã giành rất nhiều <strong>giải</strong> thưởng.<br />

Đáp án: C<br />

Question 27. A<br />

Giải thích: speak highly of something: đề cao điều gì<br />

A. express disapproval of: thể hiện sự bất ồng về<br />

B. voice opinions on: nêu ý kiến về<br />

C. find favor with: tìm sự ủng hộ<br />

D. resolve a conflict over: <strong>giải</strong> quyết các mâu thuẫn<br />

=> express disapproval of >< speak highly of<br />

Tạm dịch: Cả hai trường đại học đều đề cao về chương trình trao đổi sinh viên và hy vọng sẽ hợp tác<br />

nhiều hơn trong tương lai.<br />

Đáp án: A<br />

Question 28. B<br />

Giải thích: inhumane (a): vô nhân đạo ư<br />

vicious (a): xấu xa<br />

callous (a): nhẫn tâm<br />

=> inhumane >< warmhearted<br />

Tạm dịch: Họ phản đối về việc đối xử vô nhân đạo với các tù nhân.<br />

Đáp án: B<br />

Question 29. B<br />

warmhearted (a): hạnh phúc, nồng ấm<br />

cold blooded (a): máu lạnh<br />

Giải thích: a 24/7 society: một xã hội hoạt <strong>độ</strong>ng 24/7 – một xã hội năng <strong>độ</strong>ng<br />

a physical society: một xã hội thể chất<br />

a working society: một xã hội làm việc<br />

=> a 24/7 society >< an inactive society<br />

an inactive society: một xã hội không năng <strong>độ</strong>ng<br />

an active society: một xã hội năng <strong>độ</strong>ng<br />

Tạm dịch: Chúng tôi bây giờ là một xã hội 24/7 nơi mà tất cả các cửa hàng và dịch vụ luôn hoạt <strong>độ</strong>ng tất<br />

cả mọi giờ<br />

Đáp án: B<br />

Question 30. C<br />

Giải thích: innocent (adj): vô tội >< guilty (adj) /ˈɡɪlti/: <strong>có</strong> tội<br />

benevolent (adj): nhân từ<br />

innovative (adj): mang tính sáng tạo, đổi mới<br />

naïve (adj): ngây thơ<br />

Tạm dịch: Sau năm ngày xét xử, tòa án đã thấy rằng anh ta vô tội và anh ta đã được thả.<br />

Đáp án: C<br />

Question 31. C<br />

Giải thích: abundance (n): sự dồi dào, phong phú<br />

A. số lượng lớn B. vượt quá <strong>mức</strong><br />

C. số lượng nhỏ D. sự đầy đủ<br />

=> abundance >< small quantity<br />

10


Tạm dịch: Hoa quả và rau củ phát triển dồi dào trên đảo này. Người dân trên đảo thậm chí còn xuất khẩu<br />

chúng.<br />

Đáp án: C<br />

Question 32. A<br />

Giải thích: advancing : cải thiện/ nâng cao<br />

A. hold back : thụt lùi B. hold at => không tồn tại cụm <strong>độ</strong>ng từ này<br />

C. hold by => không tồn tại cụm <strong>độ</strong>ng từ này D. hold sb to sth: làm cho ai đó giữ <strong>lời</strong> hứa<br />

=> advancing >< holding back<br />

Tạm dịch: Trong suốt lịch sử 5 thập kỷ thế Vận hội châu Á đã cải tiến trong tất cả các lĩnh vực.<br />

Đáp án: A<br />

Question 33. A<br />

Giải thích: a piece of cake (idiom): dễ như ăn bánh<br />

very difficult: rất khó<br />

rather boring: khá nhàm chán<br />

a piece of cake >< very difficult<br />

easy enough: đủ dễ<br />

quite understandable: khá dễ hiểu<br />

Tạm dịch: Câu đố này dễ như ăn bánh; tôi <strong>có</strong> thể <strong>giải</strong> quyết nó trong lúc nhắm mắt.<br />

Đáp án: A<br />

Question 34. D<br />

Giải thích: resemble (v): giống<br />

A. take up: tiếp tục công việc khi người khác đã hoàn thành xong phần mình<br />

B. look up: tra cứu<br />

C. look after: chăm sóc<br />

D. take after: giống<br />

=> take after >< does not resemble<br />

Tạm dịch: Cậu bé không giống anh trai của mình điểm nào cả.<br />

Đáp án: D<br />

Question 35. D<br />

Giải thích: get on: bước lên, lên (xe, tàu…)<br />

không <strong>có</strong> “get of”<br />

get away: rời khỏi<br />

=> get on >< get off<br />

get in: đến nơi, vào<br />

get off: xuống xe<br />

Tạm dịch: Khi nghe tin này, Simon đã lên chuyến tàu tiếp <strong>theo</strong> tới London.<br />

Đáp án: D<br />

Question 36. D<br />

Giải thích: be at a loss: lúng túng, bối rối, luống cuống.<br />

try to understand: cố để hiểu<br />

feel like a stranger: cảm thấy như một người lạ<br />

be at a loss >< know a lot<br />

lose the game: thua trò chơi<br />

know a lot: biết nhiều<br />

Tạm dịch: Tôi cảm thấy khó hiểu cách mà bạn vượt qua môn mà không cần học. Tất cả bạn làm là chơi<br />

trò chơi điện tử cả ngày.<br />

Đáp án:D<br />

Question 37. C<br />

<strong>11</strong>


Giải thích: perilous (a): nguy hiểm<br />

complicated (a): phức tạp<br />

safe (a): an toàn<br />

=> perilous >< safe<br />

dangerous (a): nguy hiểm<br />

peculiar (a): kì dị<br />

Tạm dịch: Đối với hầu hết những con nhện đực, tán tỉnh là một thủ tục nguy hiểm, vì chúng <strong>có</strong> thể bị con<br />

cái ăn thịt.<br />

Đáp án: C<br />

Question 38. D<br />

Giải thích: irritable (a): đau khổ, cáu kỉnh<br />

uncomfortable (a): không thoải mái<br />

miserable (a): khó chịu<br />

=> irritable >< calm<br />

responsive (a): thông cảm<br />

calm (a): bình tĩnh, thoải mái<br />

Tạm dịch: Việc thiếu ngủ mãn tính <strong>có</strong> thể khiến chúng ta trở nên cáu kỉnh và làm giảm <strong>độ</strong>ng lực làm<br />

việc.<br />

Đáp án: D<br />

Question 39. C<br />

Giải thích:up to my ears (rất bận rộn)<br />

very scared: rất sợ very bored: rất chán very idle: rất nhàn very busy: rất bận<br />

up to my ears >< very idle<br />

Tạm dịch: Mình xin lỗi mình không thể đến tuần này được- Mình bận công việc quá.<br />

Đáp án: C<br />

Question 40. C<br />

Giải thích: like a dog with two tails (idiom): mừng quýnh lên<br />

very proud: rất tự hào<br />

extremely dissapointed: cực kỳ thất vọng<br />

like a dog with two tails >< extremely dissapointed<br />

Tạm dịch: - "Sáng nay Edwards trông rất vui mừng."<br />

Đáp án: C<br />

Question 41. D<br />

exhausted: kiêt sức<br />

extremely pleased: cực kì hài lòng<br />

- "<strong>Anh</strong> đã nghe tin chưa? Vợ anh ta đã sinh một bé trai vào sáng sớm nay."<br />

Giải thích: vulnerable: dễ tổn thương<br />

tare and specious: nặng và hình thức đẹp<br />

small but invaluable" nhỏ nhưng vô giá<br />

weak and easily hurt: yếu và dễ bị tổn thương<br />

strong and not easily hurt: mạnh mẽ và không dễ tổn thương<br />

vulnerable >< strong and not easily hurt<br />

Tạm dịch: Các nhà sinh vật học đã đưa ra một danh sách toàn cầu các loài <strong>độ</strong>ng vật <strong>có</strong> nguy cơ tuyệt<br />

chủng và dễ bị tổn thương.<br />

Đáp án: D<br />

Question 42. C<br />

Giải thích: materialistic : trọng về vật chất<br />

A. monetary : thuộc tiền tệ B. greedy : tham lam<br />

12


C. spiritual : không phải vật chất D. object-oriented : hướng đối tượng<br />

=> materialistic : vật chất >< spiritual : không phải vật chất<br />

Tạm dịch : Người trẻ tuổi ngày nay đã trở nên trọng về vật chất hơn tiền lệ những năm trước đây.<br />

Đáp án: C<br />

Question 43. D<br />

Giải thích: taxing : mệt mỏi, vất vả<br />

A. comfortable : thoải mái B. demanding : đòi hỏi khắt khe<br />

C. easy : dễ dàng D. relaxing : thư giãn<br />

=> taxing : mệt mỏi, vất vả >< relaxing : thư giãn<br />

Tạm dịch : Việc này không nên quá vất vả cho bạn<br />

Đáp án D<br />

Question 44. B<br />

merge with: nhập vào; sáp nhập<br />

associate: liên kết, cộng tác<br />

assemble: tụ <strong>tập</strong>, <strong>tập</strong> hợp<br />

=> merge >< separate<br />

=> đáp án B<br />

separate: tách biệt<br />

cooperate: hợp tác<br />

Tạm dịch: Ngân hàng thông báo rằng nó sẽ hợp nhất với một ngân hàng cấp cao khác.<br />

Question 45. B<br />

replenish: lại làm đầy, bổ sung<br />

remake: làm lại<br />

refill: làm cho đầy lại, rót cho đầy lại<br />

=> replenish >< empty<br />

=> đáp án B<br />

empty: rỗng, trống<br />

repeat: lặp lại<br />

Tạm dịch: Ở các vùng xa xôi, điều quan trọng là phải bổ sung kho trước khi mùa đông đến.<br />

Question 46. C<br />

Giải thích: permanent (a): dài hạn<br />

fierce (a): hung dữ; dữ tợn<br />

fleeting (a): lướt nhanh, thoáng qua<br />

=> permanent >< fleeting<br />

Tạm dịch: Bạn đang tìm kiếm một công việc tạm thời hoặc lâu dài?<br />

Đáp án: C<br />

Question 47. D<br />

Giải thích: counter-productive (a): phản tác dụng<br />

desolate (a): hoang vắng, tiêu điều<br />

barren (a): không đem lại kết quả; vô bổ<br />

=> counter-productive >< effective<br />

stable (a): ổn định, bền vững<br />

loose (a): lỏng lẻo, không sát<br />

fruitless (a): không <strong>có</strong> kết quả, thất bại<br />

effective (a): <strong>có</strong> hiệu quả<br />

Tạm dịch: Sự thay đổi liên tục của việc nói "lỗi" của một giáo viên thường phản tác dụng, vì học sinh <strong>có</strong><br />

thể trở nên sợ nói.<br />

Đáp án: D<br />

Question 48. D<br />

Giải thích: to be snowed under with: tràn ngập (công việc…)<br />

13


elaxed about: thư giãn busy with: bận rộn với<br />

interested in: thích, quan tâm đến<br />

free from: rảnh rỗi<br />

=> snowed under with >< free from<br />

Tạm dịch: Xin lỗi, tôi không thể đến bữa tiệc của bạn. Tôi đang ngập đầu trong công việc vào lúc này.<br />

Đáp án: D<br />

Question 49. C<br />

Giải thích: laden (adj): nặng trĩu<br />

later (adv): sau đó<br />

provided (V-ed): được cung cấp<br />

unloaded (adj): không mang gì<br />

lift (n): thang máy<br />

=> laden >< unloaded<br />

Tạm dịch: Cô ấy đến mừng Giáng sinh lỉnh khỉnh những món quà cho mọi người.<br />

Đáp án: C<br />

Question 50. C<br />

Giải thích: intimate (a): thân mật, gần gũi<br />

quiet (a): yên tĩnh<br />

noisy (a): ồn ào<br />

dark (a): tối tăm<br />

large and brightly lit (a): được thắp sáng và rộng rãi<br />

=> intimate >< dark<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy dành hàng ngày đến những nhà hàng ấm cúng nơi <strong>có</strong> ánh nến.<br />

Đáp án: C<br />

14


Mục tiêu:<br />

30 BÀI TẬP TÌM LỖI SAI – THÔNG HIỂU – PHẦN 2<br />

Môn: Tiếng <strong>Anh</strong> luyện thi <strong>THPT</strong>QG<br />

Thời gian làm <strong>bài</strong>: 45 phút<br />

- Giúp học sinh nhanh chóng nhận di ện kiến thức ngữ pháp cần áp dụng vào <strong>dạng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> tìm lỗi sai.<br />

- Củng cố k ỹ n ăng làm <strong>bài</strong> <strong>dạng</strong> này ở <strong>mức</strong> <strong>độ</strong> khá đòi hỏi vận dụng ki ến thức thông th ạo.<br />

- Ghi nhớ những ki ến thứ c và lỗi sai thông dụng cần tránh.<br />

Mark the letter A, B,C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs<br />

correction in each of the following questions<br />

Question 1. Tom’s jokes are inappropriate but we have to put up with it just because he’s the boss.<br />

A. inappropriate B. It C. Because D. the<br />

Question 2. The Oxford Dictionary is well known for including many different meanings of words and<br />

to give real examples.<br />

A. The B. well known C. meanings D. to give<br />

Question 3. All the candidates for the scholarship will be equally treated regarding of their sex, age,<br />

or nationality.<br />

A. candidates B. Scholarship C. Regarding D. nationality<br />

Question 4. Weather and geographical conditions may determine the type of transportation using in<br />

a region.<br />

A. Weather B. Geographical C. the type of D. using in<br />

Question 5. Commercial airliners do not fly in the vicinity of volcanic eruptions because even a<br />

small amount of volcanic ash can damage its engines.<br />

A. in the vicinity B. Amount C. ash D. its<br />

Question 6. In summer, warm southern air carries moist north to the eastern and central United States.<br />

A. In summer B. air carries C. moist D. central<br />

Question 7. It is believed that in the near future robots will be used to doing things such as cooking.<br />

A. is believed B. in the near future C. be used to doing D. such as<br />

Question 8. Fruit and vegetables should be carefully washed whether eaten fresh or cook.<br />

A. carefully B. Whether C. fresh D. cook<br />

Question 9. The Netherlands, with much of its land lying lower than the sea level, have a system of<br />

dikes and canals for controlling water.<br />

A. much B. Lying C. have D. controlling<br />

Question 10. Neither the Minister nor his colleagues has given an explanation for the chaos in the<br />

financial market last week.<br />

A. Neither B. has given C. for D. the financial market<br />

Question <strong>11</strong>. To everyone's surprise, it wasn't in Bristol which he made his fortune, although t hat’s<br />

where he was born.<br />

A. To B. Surprise C. which D. made<br />

Question 12. Works are written by Vladimir Nabokov often contain heroes and heroines who have<br />

lived in many places.<br />

A. are written B. Often C. who D. have lived<br />

Question 13. I found my new contact lenses strangely at first, but I got used to them in the end.<br />

1


A. my new B. Strangely C. got used D. in the end<br />

Question 14. What happened in that city were a reaction from city workers including firemen and<br />

policemen who had been laid off from their jobs.<br />

A. What happened B. Were C. including D. their<br />

Question 15. He was so careless that he left the work half doing and went to the cinema.<br />

A. was B. careless C. left D. doing<br />

Question 16. Drying food by means of solar energy is an ancient process applying wherever climatic<br />

conditions make it possible.<br />

A. make it possible B. Drying C. applying D. means<br />

Question 17. In many places in the world, social or religious restrictions which prevent women<br />

from travelling freely.<br />

A. in B. Religious C. which D. freely<br />

Question 18. If you have some sufficient knowledge of English, you can make yourself understand<br />

almost everywhere.<br />

A. some B. Of C. understand D. almost<br />

Question 19. Before the interview, candidates should find out as much as possibility about the job and<br />

the vacancy.<br />

A. about B. find out C. as possibility D. interview<br />

Question 20. After analyzing the steep rise in profits according to your report, it was convinced that your<br />

analyses were correct.<br />

A. analyzing B. according to C. it was D. were correct<br />

Question 21. For its establishment, ASEAN Tourism Association has played an important role in<br />

promoting and developing ASEAN Tourism services.<br />

A. Tourism Association B. Played C. in promoting and developing D. For its<br />

Question 22. The occean probably distinguishes the earth from other planets of the solar system, for<br />

scientists believe that large bodies of water are not existing on the other planets.<br />

A. probably B. For C. are not existing D. from<br />

Question 23. Either Mr. Anderson or Ms. Wiggins are going to teach our class today as our teacher has<br />

been staying in hospital.<br />

A. Either B. Are C. as D. has been staying<br />

Question 24. I am not fond of reading fiction books as they are imaginable ones which are not real.<br />

A. imaginable B. As C. fond of D. are<br />

Question 25. We will have a fund-raising dinner at Rex Hotel tonight.<br />

A. at B. will have C. a D. fund-raising<br />

Question 26. It was on 12 April, 1961 when the first human, a Soviet cosmonaut, flew into space.<br />

A. a Soviet cosmonaut B. when C. flew D. into space<br />

Question 27. Students suppose to read all the questions carefully and find out the answer to them.<br />

A. suppose B. all the questions C. out D. them<br />

Question 28. Public health experts say that the money one spends avoiding illness is less than the cost of<br />

to treat sickness.<br />

A. Public health B. illness C. cost D. to treat<br />

Question 29. It is such difficult a lesson that we can’t understand it.<br />

2


A. such B. it C. a D. can’t<br />

Question 30. Japanese initially used jeweled objects to decorate swords and ceremonial items.<br />

A. Japanese B. used C. decorate D. items<br />

------------------------^^ TO BE CONTINUED ^^------------------------<br />

3


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 B Question 2 D Question 3 C Question 4 D Question 5 D<br />

Question 6 C Question 7 C Question 8 D Question 9 C Question 10 B<br />

Question <strong>11</strong> C Question 12 A Question 13 B Question 14 B Question 15 D<br />

Question 16 C Question 17 C Question 18 C Question 19 C Question 20 C<br />

Question 21 D Question 22 C Question 23 B Question 24 A Question 25 C<br />

Question 26 A Question 27 A Question 28 D Question 29 A Question 30 A<br />

Question 1. B<br />

Kiến thức: từ vựng<br />

Giải thích:<br />

“jokes” là danh từ ở <strong>dạng</strong> số nhiều nên phải dùng tân ngữ “them” để thay th ế.<br />

it => them<br />

Tạm dịch: Những câu chuyện cười của Tom không phù hợp nhưng chúng ta phải chịu đựng chúng chỉ vì<br />

ông ấy là ông chủ.<br />

Đáp án: B<br />

Question 2. D<br />

Kiến thức: Cấu trúc song hành<br />

Giải thích:<br />

Ở đây, cụm từ “include …” và “give… ” song hành với nhau nên phải <strong>có</strong> cấu trúc ngữ pháp giống nhau. to<br />

give => giving<br />

T ạm dịch: Từ điển Oxford được biết đến vì <strong>có</strong> rất nhiều nghĩa khác nhau của từ và đưa ra những ví dụ<br />

thực tế.<br />

Đáp án: D<br />

Question 3. C<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích:<br />

regarding something: về cái gì<br />

regardless of something: bất chấp cái gì<br />

regarding => regardless<br />

Tạm dịch: Tất cả các ứng viên cho học bổng sẽ được đối x ử bình đẳng bất kể giới tính, tuổi, hoặc quốc<br />

tịch.<br />

Đáp án: C<br />

Question 4. D<br />

Kiến thức: M ệnh đề quan hệ rút gọn<br />

Giải thích:<br />

using in => used in<br />

Ở đây v ế này là một mệnh đề bị <strong>độ</strong>ng, nên ta dùng quá khứ <strong>phân</strong> từ (chứ không dùng hiện tại <strong>phân</strong> từ)<br />

trong mệnh đề quan hệ rút gọn. Trong câu này, “used ” đ ư ợc hiểu là “which is used”<br />

4


Tạm dị ch: Điều kiện thờ i <strong>tiết</strong> và địa lý <strong>có</strong> thể xác định <strong>loại</strong> phương tiện giao thông đượ c sử dụng trong<br />

một vùng.<br />

Đáp án: D<br />

Question 5. D<br />

Kiến th ức: Tính từ sở h ữu<br />

Giải thích:<br />

its => their<br />

Ở đây tính t ừ sở hữu được <strong>chi</strong>a <strong>theo</strong> danh t ừ “Commercial airliners” (số nhiều) nên ta ph ải dùng tính t ừ<br />

sở hữu là “their”<br />

Tạm dị ch: Các máy bay ch ở khách thương mại không bay trong vùng lân c ận phun trào núi lử a bởi vì<br />

ngay cả một lượng tro núi lử a nhỏ cũng <strong>có</strong> thể làm hỏng <strong>độ</strong>ng cơ của chúng.<br />

Đáp án: D<br />

Question 6. C<br />

Kiến th ức: T ừ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

moist => moisture<br />

Ta cần một danh từ đứng sau <strong>độ</strong>ng từ “carries ” để bổ sung nghĩa cho <strong>độ</strong>ng từ. “moist” là tính từ mang<br />

nghĩa ẩm ướt; danh từ là “moisture”<br />

Tạm dị ch: Vào mùa hè, không khí ấm áp phía nam mang <strong>độ</strong> ẩm về phía bắc đến phía đông và trung<br />

tâm Hoa K ỳ.<br />

Đáp án: C<br />

Question 7. C<br />

Kiến thức: Cấu trúc “used to” và “be used to”<br />

Giải thích:<br />

be used to doing => be used to do<br />

Cấu trúc “used to” và “be used to”:<br />

- used to do sth: dùng để làm gì<br />

- be used to doing sth: quen với việc làm gì<br />

Tạm dịch: Người ta tin rằng trong tương lai gần các robot sẽ được sử dụng để làm những thứ như nấu ăn.<br />

Đáp án: C<br />

Question 8. D<br />

Ki ến th ức: Quá khứ <strong>phân</strong> từ<br />

Giải thích:<br />

cook => cooked<br />

Phía trước dùng quá khứ <strong>phân</strong> từ “eaten” nên ở đây ta cũng phải dùng “cooked”<br />

Tạm dịch: Trái cây và rau quả phải được rửa cẩn thận dù ăn tươi hay nấu chín.<br />

Đáp án: D<br />

Question 9. C<br />

Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

have => has<br />

Trong câu, chủ ngữ là “The Netherlands” – số ít nên <strong>độ</strong>ng từ ta phải <strong>chi</strong>a là “has”<br />

5


Tạm dị ch: Hà Lan, với phần lớn diện tích đất thấp hơn mực nướ c biển, <strong>có</strong> hệ thống đê và kênh r ạch để<br />

kiểm soát nước.<br />

Đáp án: C<br />

Question 10. B<br />

Kiến th ức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

has given => have given<br />

Neither S1 nor S2 <strong>độ</strong>ng t ừ được <strong>chi</strong>a <strong>theo</strong> S2. Trong câu S2 là số nhiều (colleagues) nên ta dùng have<br />

Tạm d ịch: Cả Bộ trưởng và các đ ồng nghiệp của ông đều không đưa ra l ời <strong>giải</strong> thích cho sự hỗn loạn<br />

trên thị trường tài chính vào tuần trước.<br />

Đáp án: B<br />

Question <strong>11</strong>. C<br />

Kiến thức: Cấu trúc nhấn mạnh<br />

Giải thích:<br />

which => that<br />

Cấu trúc nhấn mạnh: It + be +… + that….<br />

Tạm dịch: Với sự ngạc nhiên của mọi người, Bristol không ph ải nơi ông trở nên giàu <strong>có</strong>, mặc dù đó là<br />

nơi ông sinh ra.<br />

Đáp án: C<br />

Question 12. A<br />

Kiến thức: Quá khứ <strong>phân</strong> từ<br />

Giải thích:<br />

Sử dụng quá khứ <strong>phân</strong> từ ( P2) để rút gọn mệnh đề mang nghĩa bị <strong>độ</strong>ng.<br />

Câu đầy đủ: Works which are written by Vladimir Nabokov often contain heroes and heroines who<br />

have<br />

lived in many places.<br />

=> Câu rút gọn: Works written by Vladimir Nabokov often contain heroes and heroines who have lived<br />

in many places.<br />

are written => written<br />

Tạm dịch: Những tác phẩm được viết bởi Vladimir Nabokov thường <strong>có</strong> các nam anh hùng và n ữ anh<br />

hùng sống ở nhiều nơi.<br />

Đáp án: A<br />

Question 13. B<br />

Kiến th ức: T ừ <strong>loại</strong>, trạng từ<br />

Giải thích:<br />

Sau các <strong>độ</strong>ng từ giác quan như seem, look, find, sound, feel,... ta không dùng tr ạng từ mà dùng tính từ.<br />

strangely => strange<br />

Tạm dịch : Tôi thấ y kính áp tròng kì l ạ lúc đầu, nhưng tôi đã quen dần với chúng sau này.<br />

Đáp án B<br />

Question 14. B<br />

Kiến th ức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và <strong>độ</strong>ng từ<br />

6


Giải thích:<br />

Khi chủ ngữ bắt đầu b ằng “wh-“ luôn là chủ ngữ số ít<br />

were => was<br />

Tạm dịch : Những điều x ảy ra ở thành phố đó là phản ứng của công nhân thành phố bao gồm nhân viên<br />

cứu hỏa và c ảnh sát đã bị sa thải khỏi công vi ệc củ a h ọ.<br />

Đáp án: B<br />

Question 15. D<br />

Kiến thức: Dạng của <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

leave somebody/something (+ adj.): để ai, cái gì (như thế nào)<br />

done (adj): xong, hoàn thành<br />

doing => done<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy cẩu thả đến <strong>mức</strong> chỉ làm xong một nửa công việc rồi đi xem phim.<br />

Đáp án: D<br />

Question 16. C<br />

Kiến th ức: Quá khứ <strong>phân</strong> từ<br />

Giải thích:<br />

Sử dụng quá khứ <strong>phân</strong> từ (P2) để rút gọn cho mệnh đề mang nghĩa bị <strong>độ</strong>ng.<br />

Câu đầy đủ: Drying food by means of solar energy is an ancient process which is applied wherever<br />

climatic conditions make it possible.<br />

Câu rút gọn: Drying food by means of solar energy is an ancient process applied wherever climatic<br />

conditions make it possible.<br />

applying => applied<br />

Tạm dịch: Sấ y thực ph ẩm bằng n ăng lượng m ặt trời là một quá trình cổ xưa được áp dụng ở b ất cứ nơi<br />

nào điều kiện khí hậu đáp ứng được.<br />

Đáp án: C<br />

Question 17. C<br />

Kiến th ức: M ệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

Ở đây ta không c ần dùng mệnh đề quan hệ, vì câu chỉ <strong>có</strong> một chủ ngữ và <strong>độ</strong> ng từ.<br />

=> Bỏ “which ”<br />

Tạm dịch: Ở nhiều nơi trên thế giới, các hạn ch ế xã hội hoặc tôn giáo ngăn cản phụ nữ đi du lịch t ự do.<br />

Đáp án:C<br />

Question 18. C<br />

Kiến th ức: Cụm từ<br />

Giải thích:<br />

Ta <strong>có</strong> cụm “make oneself understood”: làm cho người ta hiểu mình<br />

understand => understood<br />

Tạm dị ch: Nếu bạn <strong>có</strong> một số kiến thức đầy đủ về <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong>, bạn <strong>có</strong> thể làm cho người ta hiểu mình<br />

hầu như ở khắp mọi nơi.<br />

Đáp án: C<br />

Question 19. C<br />

7


Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích:<br />

as much as possible: càng nhi ều càng tốt<br />

as possibility => as possible<br />

Tạm dịch: Trước cuộc phỏng v ấn, các ứng viên nên tìm hi ểu càng nhi ều càng tốt về công việ c và vị<br />

trí tuyển dụng.<br />

Đáp án: C<br />

Question 20. C<br />

Kiến th ức: Rút gọn chủ ngữ<br />

Giải thích:<br />

Ở vế đầu rút gọn chủ ngữ ở <strong>dạng</strong> chủ <strong>độ</strong>ng bằng V-ing (analyzing) => cả 2 vế phải cùng chủ ngữ và là<br />

chủ ngữ chỉ người (vì người mới <strong>có</strong> khả năng <strong>phân</strong> tích “analyze”)<br />

it was => he/she (chủ ngữ chỉ người) was<br />

Tạm dị ch: Sau khi <strong>phân</strong> tích lợi nhuận tăng cao <strong>theo</strong> báo cáo của b ạn, anh ấy đã tin rằng các <strong>phân</strong> tích<br />

của bạn là chính xác.<br />

Đáp án: C<br />

Question 21. D<br />

Kiến th ức: Liên từ chỉ thời gian<br />

Giải thích:<br />

Sine + mốc thời gian/ mố c sự kiện<br />

'Since' ở đây <strong>có</strong> nghĩa là ”Kể từ khi”<br />

For => Since<br />

Tạm dịch: Kể từ khi thành lập, Hiệp hội Du lịch ASEAN đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy và<br />

phát triển dịch vụ Du lịch ASEAN .<br />

Đáp án: D<br />

Question 22. C<br />

Kiến th ức: Động từ trạng thái (state verbs)<br />

Giải thích:<br />

exist (v): t ồn tại<br />

Động từ “exist” không được <strong>chi</strong>a ở thì tiếp diễn.<br />

are not existing => do not exist<br />

T ạm dịch: Đại dương là đặc điểm <strong>phân</strong> biệt trái đất với các hành tinh khác trên hệ mặt trời, vì các nhà<br />

khoa học tin rằng vùng nước l ớn không tồn tại trên các hành tinh khác.<br />

Đáp án: C<br />

Question 23. B<br />

Kiến th ức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

“Either S1 or S2” <strong>độ</strong>ng từ phía sau được <strong>chi</strong>a <strong>theo</strong> S2, trong câu ch ủ ngữ S2 là số ít, cho nên to be phù<br />

h ợp là “is”<br />

are => is<br />

Tạm dịch: Hoặc thầẦy Anderson hoặc cô Wiggins sẽ dạy lớp chúng tôi hôm nay vì giáo viên c ủa chúng<br />

tôi ở trong bệnh viện.<br />

8


Đáp án: B<br />

Question 24. A<br />

Kiến th ức: T ừ vựng<br />

Gi ải thích:<br />

imaginable (adj): <strong>có</strong> thể tưởng tượng được<br />

imaginary (adj): tưởng tư ợng, không <strong>có</strong> thật<br />

imaginable => imaginary<br />

Tạm dịch: Tôi không thích đọc chuyện viễn tưởng vì chúng không <strong>có</strong> thật<br />

Đáp án: A<br />

Question 25. C<br />

Kiến th ức: M ạo từ<br />

Giải thích:<br />

Ở đây, “dinner” (bữa tiệc) đã được xác định địa điểm “at Rex Hotel” => dùng mạo từ “the”.<br />

a => the<br />

Tạm dị ch: Chúng tôi sẽ tham gia đêm tiệc từ thiệ n ở khách sạn Rex tối nay.<br />

Đáp án: C<br />

Question 26. A<br />

Kiến th ức: Câu chẻ/ câu nhấn mạnh<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc câu ch ẻ: It + be + cụm trạng từ + that + S + V<br />

when => that<br />

Tạm dịch: Vào ngày 12 tháng 4 n ăm 1961 khi người đầu tiên, một nhà du hành Liên Xô đã bay vào<br />

không gian.<br />

Đáp án: A<br />

Question 27. A<br />

Kiến th ức: Câu bị <strong>độ</strong>ng<br />

Giải thích:<br />

(be) supposed to V: đượ c yêu cầu/ bị bắt buộc làm gì …<br />

suppose => are supposed<br />

Tạm dị ch: Học sinh phải đọc tất cả các câu hỏi m ột cách cẩn thận và tìm ra câu tr ả <strong>lời</strong>.<br />

Đáp án: A<br />

Question 28. D<br />

Kiến th ức: Dạng của <strong>độ</strong> ng từ<br />

Giải thích:<br />

Động từ đứng sau giới từ <strong>chi</strong>a ở <strong>dạng</strong> V-ing<br />

to treat => treating<br />

T ạm dị ch: Các chuyên gia y t ế công cộng nói r ằng số tiền <strong>chi</strong> tiêu để tránh bệnh tật ít hơn <strong>chi</strong> phí để điều<br />

trị bệnh tật.<br />

Đáp án: D<br />

Question 29. A<br />

Kiến th ức: Cấu trúc với “such that”, “so that”<br />

Giải thích:<br />

9


Ta cần <strong>phân</strong> biệt 2 cấu trúc sau với “such that” và “so that”<br />

- S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V (Ví d ụ: It was such a hot day that<br />

we decided to stay indoors.)<br />

- S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V (Ví d ụ: It was so hot a day that we<br />

decided to stay indoors.)<br />

such => so<br />

Tạm dịch: Nó thật là mộ t <strong>bài</strong> học khó đến <strong>mức</strong> chúng ta không thể hi ểu được.<br />

Đáp án: A<br />

Question 30. A<br />

Kiến th ức: The + adj<br />

Giải thích:<br />

The + adj = danh từ chỉ một nhóm người/ một tầng lớp trong xã hội<br />

The Japanese: người Nhậ t Bản<br />

Japanese => The Japanese<br />

Tạm dị ch: Người Nhật ban đầu đã sử dụng nh ững vật gắn đá quý để trang trí kiếm và các vật lễ<br />

Đáp án: A<br />

10


30 BÀI TẬP TÌM LỖI SAI – THÔNG HIỂU – PHẦN 3<br />

Môn: Tiếng <strong>Anh</strong> luyện thi <strong>THPT</strong>QG<br />

Thời gian làm <strong>bài</strong>: 45 phút<br />

Mục tiêu:<br />

- Giúp học sinh nhanh chóng nhận diện kiến thức ngữ pháp cần áp dụng vào <strong>dạng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> tìm lỗi sai.<br />

- Củng cố kỹ năng làm <strong>bài</strong> <strong>dạng</strong> này ở <strong>mức</strong> <strong>độ</strong> khá đòi hỏi vận dụng kiến thức thông thạo.<br />

- Ghi nhớ những kiến thức và lỗi sai thông dụng cần tránh.<br />

Mark the letter A, B,C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction<br />

in each of the following questions<br />

Question 1. It was suggested that Pedro studies the material more thoroughly before attempting to pass<br />

the exam.<br />

A. studies B. more C. attempting D. to pass<br />

Question 2. From the documents, the interviewer will have some insight into your social skills, work<br />

motivation, and keen for the job.<br />

A. documents B. into C. motivation D. keen<br />

Question 3. Many flowering plants benefit of pollination by adult butterflies and moths.<br />

A. flowering B. benefit of C. by D. butterflies<br />

Question 4. If you work hard, you would be successful in anything you do.<br />

A. in B. anything C. you work D. would be<br />

Question 5. Industrial emissions, together with littering, is causing many problem in our large, industrial<br />

cities today.<br />

A. with B. is C. many D.large,industrial cities<br />

Question 6. Climbing down the tree, one of the eggs was broken so he decided to throw it away.<br />

A. it B. So C. one D. Climbing down<br />

Question 7. Educated in the UK, his abilities are widely recognized in the world of professionals.<br />

A. the UK B. his abilities are C. Recognized D. the world of professionals<br />

Question 8. In my opinion, I think that this book is more interested than the other one.<br />

A. In B. I think that C. more interested than D. the other one<br />

Question 9. Opened the letter from her boyfriend, she felt extremely excited.<br />

A. Opened B. From C. felt D. excited<br />

Question 10. We bought some German lovely old glasses when we had a holiday in Germany last year.<br />

A. bought B. When C. German lovely old D. in Germany<br />

Question <strong>11</strong>. Establishing in 1984 for students who wanted to study art and music subject, LaGuardia<br />

was the first public school of its kind.<br />

A. Establishing B. for students C. was D. of its kind<br />

Question 12. A recent research shows that walking for even twenty minutes a day can have significance<br />

health benefits.<br />

A. walking B. Even C. a day D. significance<br />

Question 13. U.S. President Donald Trump, accompanied by hundreds of bodyguards, have paid a visit to<br />

Vietnam for the APEC Summit this year.<br />

1


A. accompanied B. Of C. have D. a visit<br />

Question 14. The letter was sent by special delivery must be important.<br />

A. was sent B. special delivery C. must be D. Important<br />

Question 15. In my judgment, I think Hem is the best physicist among the scientists of the SEA region.<br />

A. I think B. the best C. among D. the SEA region<br />

Question 16. The Green Restaurant uses fresh produce on their dishes, much of which the owners grow<br />

in their own garden.<br />

A. produce B. Their C. much D. the owners<br />

Question 17. These exercises look easy, but they are very relatively difficult for us.<br />

A. These exercises B. Easy C. very relatively D. for<br />

Question 18. He takes four paracetamol everyday, not knowing that will seriously damage his liver.<br />

A. four paracetamol B. Everyday C. not knowing D. that<br />

Question 19. What are the differences between women in old times with women in modern times?<br />

A. What B. the differences C. with D. in<br />

Question 20. Having finished his term paper before the deadline, it was delivered to the professor before<br />

the class.<br />

A. Having finished B. before the C. it was delivered D. Before<br />

Question 21. After driving for twenty miles, he suddenly realized that he has been driving in the wrong<br />

direction.<br />

A. After driving B. suddenly realized C. has been driving D. in the wrong direction<br />

Question 22. Many living organisms depend largely on the enviroment for the satisfaction of its needs.<br />

A. Many B. On C. satisfaction D. its<br />

Question 23. Her fiancé is said to graduate from Harvard University five years ago.<br />

A. fiancé B. Is C. to graduate D. Years<br />

Question 24. Having not been to the sea before, the <strong>chi</strong>ldren couldn’t fall asleep due to their excitement.<br />

A. Having not been B. To C. fall asleep D. due to<br />

Question 25. If he paid a little more attention to his accounting work in the first place, he wouldn’t be in<br />

the red now.<br />

A. paid a little B. To C. wouldn’t be D. In<br />

Question 26. Their <strong>chi</strong>ldren learn primarily by directly experiencing the world around it.<br />

A. it B. world C. experiencing D. primarily<br />

Question 27. Last year, my little brother got lost when we had gone shopping.<br />

A. when B. Last year C. lost D. had gone<br />

Question 28. There are more than eight four million specimens in the National Museum of Natural<br />

History’s collection of biological, geological, anthropology treasures.<br />

A. collection B. Specimens C. anthropology D. treasures<br />

Question 29. Only after food has been dried or canned it should be stored for future use.<br />

A. Only B. Dried C. it should D. use<br />

Question 30. Halley’s comet, viewing through a telescope, was quite impressive.<br />

A. viewing B. Through C. quite D. impressive<br />

--------------- THE END ---------------<br />

2


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 A Question 2 B Question 3 B Question 4 D Question 5 B<br />

Question 6 D Question 7 B Question 8 B Question 9 A Question 10 C<br />

Question <strong>11</strong> A Question 12 D Question 13 C Question 14 A Question 15 A<br />

Question 16 C Question 17 C Question 18 B Question 19 C Question 20 A<br />

Question 21 C Question 22 D Question 23 C Question 24 A Question 25 B<br />

Question 26 D Question 27 D Question 28 D Question 29 C Question 30 A<br />

Question 1. A<br />

Kiến thức: Thức giả định<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc: It be suggested that + S + Vo<br />

studies => study<br />

Tạm dịch: Mọi người đề nghị Pedro nghiên cứu tài liệu kỹ hơn trước khi cố gắng thi đỗ kỳ thi.<br />

Đáp án: A<br />

Question 2. B<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

Từ "keen" trong "be keen on something" (ham thích cái gì) là tính từ<br />

Tuy nhiên, cần một danh từ để cùng <strong>loại</strong> với các (cụm) từ được nối với nhau bằng liên từ ‘and’ (social<br />

skill, work motivation)<br />

keen => keeness<br />

Tạm dịch: Từ những tài liệu này, nguời phỏng vấn sẽ <strong>có</strong> cái nhìn thấu đáo về kĩ năng xã hội, <strong>độ</strong>ng lực<br />

làm việc và niềm ham thích công việc của bạn.<br />

Đáp án: D<br />

Question 3. B<br />

Kiến thức: Giới từ<br />

Giải thích:<br />

Benefit (from/by something) : hưởng lợi từ/ bởi cái gì<br />

Benefits of => benefit from/by<br />

Tạm dịch: Nhiều thực vật đang ra hoa hưởng lợi từ việc thụ phấn bởi những con bướm trưởng thành<br />

hoặc những con bướm đêm.<br />

Đáp án: B<br />

Question 4. D<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 1<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc câu điều kiện <strong>loại</strong> 1, diễn tả một hành <strong>độ</strong>ng <strong>có</strong> thể xảy ra trong tương lai:<br />

If + mệnh đề hiện tại đơn, S + will/can/may… + V +…<br />

would be => will be<br />

Tạm dịch: Nếu bạn làm việc chăm chỉ, bạn sẽ thành công trong bất cứ điều gì bạn làm.<br />

3


Đáp án: D<br />

Question 5. B<br />

Kiến thức: Hoà hợp giữa chủ ngữ và <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

Khi trong câu <strong>có</strong> chủ ngữ là “S1, together with S2” thì <strong>độ</strong>ng từ được <strong>chi</strong>a <strong>theo</strong> S1.<br />

Ở đây S1 là số nhiều, nên ta dùng to be là “are”<br />

is => are<br />

Tạm dịch: Khí thải công nghiệp, cùng với rác thải, đang gây ra nhiều vấn đề trong các thành phố công<br />

nghiệp lớn ngày nay.<br />

Đáp án: B<br />

Question 6. D<br />

Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ<br />

Giải thích:<br />

Ta dùng V-ing đ rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, tuy nhiên “he” và “one of the eggs” khác chủ ngữ nên<br />

không thể rút gọn<br />

Climbing down => When he climbed down<br />

Tạm dịch: Khi leo xuống cây, một trong những quả trứng bị vỡ nên anh ta quyết định vứt nó đi<br />

Đáp án: D<br />

Question 7. B<br />

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ<br />

Giải thích:<br />

Khi 2 mệnh đề trong câu cùng chủ ngữ mang nghĩa chủ <strong>độ</strong>ng, ta <strong>có</strong> thể rút gọn bớt một chủ ngữ như sau:<br />

S + V1 + O, S + V2 + O => Ving (Chủ <strong>độ</strong>ng)/ Vpp (Bị <strong>độ</strong>ng) + O, S + V2 + O<br />

his abilities are => he is<br />

Tạm dịch: Được đào tạo ở <strong>Anh</strong>, anh ấy được biết đến rộng rãi trong giới chuyên gia.<br />

Đáp án: B<br />

Question 8. B<br />

Kiến thức: Lỗi lặp từ<br />

Giải thích:<br />

In my opinion = I think that: Tôi nghĩ rằng => nên chỉ dùng một trong 2 cụm từ để trình bày ý kiến I think<br />

that => Ø<br />

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng quyển sách này hấp dẫn hơn quyển kia.<br />

Đáp án: B<br />

Question 9. A<br />

Kiến thức: Hiện tại <strong>phân</strong> từ<br />

Giải thích:<br />

Ta sử dụng hiện tại <strong>phân</strong> từ (V-ing đ rút gọn cho mệnh đề mang nghĩa chủ <strong>độ</strong>ng cùng chủ ngữ trong câu.<br />

opened => opening<br />

Tạm dịch: Mở bức thư gửi từ bạn trai, cô ấy rất vui.<br />

Đáp án: A<br />

Question 10. C<br />

Kiến thức: Trật tự của tính từ<br />

4


Giải thích:<br />

Trật tự các tính từ được quy định <strong>theo</strong> thứ tự sau:<br />

Opinion ( ý kiến) – Size ( kích cỡ) – Age ( tuổi tác) – Shape ( hình dáng) – Color ( màu sắc) – Origin<br />

(nguồn gốc ) – Material ( chất liệu ) – Purpose ( mục đ ch Geman: nước Đức => nguồn gốc<br />

Lovely : đáng yêu => ý kiến<br />

Old : cổ, cũ => tuổi tác<br />

German lovely old => lovely old German<br />

Tạm dịch: Chúng tôi đã mua một vài <strong>chi</strong>ếc ly cổ của Đức rất yêu khi mà chúng tôi đi nghỉ ở Đức năm<br />

ngoái.<br />

Đáp án: C<br />

Question <strong>11</strong>. A<br />

Kiến thức: Rút gọn câu ở <strong>dạng</strong> bị <strong>độ</strong>ng<br />

Giải thích:<br />

Ở đây “LaGuardia” t n một ngôi trường đóng vai trò chủ ngữ, nên mệnh đề rút gọn phải được <strong>chi</strong>a ở <strong>dạng</strong><br />

bị <strong>độ</strong>ng.<br />

Establishing => Established<br />

Tạm dịch: Được thành lập vào năm 1984 cho những học sinh muốn học về hội họa và âm nhạc,<br />

LaGuardia là ngôi trường công lập đầu tiên ở thể <strong>loại</strong> này.<br />

Đáp án: A<br />

Question 12. D<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

Ở đây <strong>có</strong> cụm danh từ “health benefits” nên phía trước phải là một tính từ bổ nghĩa<br />

significance (n): tầm quan trọng<br />

significant adj : đáng kể<br />

significance => significant<br />

Tạm dịch: Một nghiên cứu gần đây cho thấy đi bộ chỉ 20 phút mỗi ngày <strong>có</strong> thể mang lại lợi ích đáng kể<br />

cho sức khỏe.<br />

Đáp án: D<br />

Question 13. C<br />

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

Ở đây chủ ngữ là “U.S. President Donald Trump”, do đó “have” phải <strong>chi</strong>a ở <strong>dạng</strong> số ít.<br />

have => has<br />

Tạm dịch: Sau khi xong việc nhà, Mary quyết định mua sắm.<br />

Đáp án: C<br />

Question 14. A<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

Trong câu <strong>có</strong> 2 <strong>độ</strong>ng từ chính mà lại <strong>có</strong> 1 chủ ngữ => thiếu đại từ quan hệ was sent => which was sent/<br />

sent rút gọn mệnh đề quan hệ <strong>dạng</strong> bị <strong>độ</strong>ng<br />

Tạm dịch: Lá thư được gửi bởi vận chuyển đặc biệt hẳn là rất quan trọng<br />

5


Đáp án: A<br />

Question 15. A<br />

Kiến thức: Lỗi lặp từ<br />

Giải thích:<br />

I think = In my judgment: <strong>theo</strong> đánh giá của tôi<br />

Lặp cấu trúc => bỏ “I think”<br />

Tạm dịch: Theo đánh giá của tôi, Hem là nhà vật lý giỏi nhất trong những nhà khoa học của vùng SEA<br />

Đáp án: A<br />

Question 16. C<br />

Kiến thức: Từ chỉ định lượng<br />

Giải thích:<br />

Trong mệnh đề quan hệ không xác định, các cụm từ chỉ số lượng như all of/ many of/ much of/ most of/<br />

none of/... <strong>có</strong> thể dùng với whom, which và whose.<br />

Trong câu này, “produce” là danh từ đếm được nên ta dùng “many”.<br />

much => many<br />

Tạm dịch : Nhà hàng Green sử dụng những sản phẩm sạch cho những món ăn của họ, nhiều trong số<br />

chúng mà người chủ trồng trong vườn của chính họ.<br />

Đáp án C<br />

Question 17. C<br />

Kiến thức: Lỗi lặp từ<br />

Giải thích:<br />

very (adv) : rất<br />

relatively adv : tương đối, khá<br />

Vì cả hai từ này đều <strong>có</strong> nghĩa bằng nhau nên chỉ cần dùng một trong hai là đủ.<br />

very relatively => very / relatively<br />

Tạm dịch : Những <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> này thì trông <strong>có</strong> vẻ dễ, nhưng chúng rất khó đối với chúng tôi.<br />

Đáp án: C<br />

Question 18. B<br />

Kiến thức: Phân biệt nghĩa của từ<br />

Giải thích:<br />

everyday (adj): hàng ngày => đứng trước danh từ<br />

every day (adv): mỗi ngày => đứng ở đầu câu hoặc cuối câu everyday => every day<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ta uống bốn viên paracetamol hàng ngày, không biết điều đó sẽ làm tổn thương gan<br />

nghiêm trọng.<br />

Đáp án: B<br />

Question 19. C<br />

Kiến thức: Cặp liên từ<br />

Giải thích:<br />

with => and<br />

between …and … : giữa … và …<br />

Tạm dịch: Sự khác biệt nào giữa người phụ nữ xưa và người phụ nữ hiện đại ?<br />

6


Đáp án: C<br />

Question 20. A<br />

Kiến thức: Dạng chủ <strong>độ</strong>ng, bị <strong>độ</strong>ng<br />

Giải thích:<br />

Chủ ngữ trong câu này phải là người thực hiện hành <strong>độ</strong>ng “finish” ở vế trước, vì thế chủ ngữ không thể là<br />

“it” được. Phải chuyển sang thể chủ <strong>độ</strong>ng<br />

it was delivered => he delivered it<br />

Tạm dịch: Sau khi hoàn thành <strong>bài</strong> thi học kỳ của mình trước thời hạn, cậu ấy giao cho giáo sư trước lớp.<br />

Đáp án: C<br />

Question 21. C<br />

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn<br />

Giải thích:<br />

Sự việc "realized" xảy ra sau sự việc "drive" nên <strong>độ</strong>ng từ "drive" không thể <strong>chi</strong>a ở thì hiện tại hoàn thành<br />

tiếp diễn mà phải <strong>chi</strong>a ở quá khứ hoàn thành tiếp diễn.<br />

has been driving => had been driving<br />

Tạm dịch: Sau khi lái 20 dặm, anh ấy <strong>độ</strong>t nhiên nhận ra rằng anh ấy đã lái xa sai hướng.<br />

Đáp án: C<br />

Question 22. D<br />

Kiến thức: Tính từ sở hữu<br />

Giải thích:<br />

Chủ ngữ trong câu là “organisms” (số nhiều), nên ta phải dùng tính từ sở hữu là “their”<br />

its => their<br />

Tạm dịch: Nhiều sinh vật sống phụ thuộc phần lớn vào môi trường để đáp ứng nhu cầu của chúng.<br />

Đáp án: D<br />

Question 23. C<br />

Kiến thức: Câu bị <strong>độ</strong>ng đặc biệt<br />

Giải thích:<br />

Cuối câu <strong>có</strong> trạng ngữ chỉ thời gian trong quá khứ “five years ago” vì thế ta phải dùng “to be said to have<br />

done sth”<br />

to graduate => to have graduated<br />

Tạm dịch: Vị hôn phu của cô được cho là đã tốt nghiệp từ Đại học Harvard năm năm trước<br />

Đáp án: C<br />

Question 24. A<br />

Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ<br />

Giải thích:<br />

Khi hai câu cùng chủ ngữ, ta <strong>có</strong> thể rút gọn bớt một chủ ngữ: dùng V.ing nếu ở thể chủ <strong>độ</strong>ng và V.p.p nếu<br />

ở thể bị <strong>độ</strong>ng.<br />

Having not been => Not being<br />

Tạm dịch: Chưa từng đến biển trước đây, bọn trẻ không thể ngủ nổi vì quá phấn khích.<br />

Đáp án: A<br />

Question 25. A<br />

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp<br />

7


Giải thích:<br />

Câu điều kiện hỗn hợp diễn tả hành <strong>độ</strong>ng không thực ở quá khứ (<strong>loại</strong> 3) và để lại hậu quả ở hiện tại (<strong>loại</strong><br />

2)<br />

If + S + had + V.p.p (quá khứ <strong>phân</strong> từ), S + would + V (nguyên mẫu)<br />

paid a little => had paid a little<br />

Tạm dịch: Nếu anh ấy chú ý hơn đến công việc kế toán của anh ta ngay từ đầu, bây giờ anh ta đã không<br />

vướng nợ ngân hàng.<br />

Đáp án: A<br />

Question 26. D<br />

Kiến thức: Đại từ nhân xưng<br />

Giải thích:<br />

Chủ ngữ là “Their <strong>chi</strong>ldren” ở <strong>dạng</strong> số nhiều nên tân ngữ thay thế phải “them”<br />

it => them<br />

Tạm dịch: Các con của họ chủ yếu học bằng cách trải nghiệm thế giới xung quanh chúng<br />

Đáp án: D<br />

Question 27. D<br />

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc : S + V2/ed + when + S + was/were + Ving<br />

Diễn tả hành <strong>độ</strong>ng đang xảy ra go shopping thì hành <strong>độ</strong>ng khác xen vào get lost had gone => were going<br />

Tạm dịch : Năm ngoái, em trai tôi đẫ bị khi lạc khi đang đi mua sắm<br />

Đáp án: D<br />

Question 28. D<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

Trước danh từ “treasures” <strong>có</strong> các tính từ như “biological, geological” và trước danh từ thường là tính từ<br />

nên ta phải chuyển danh từ “anthropology” thành tính từ<br />

anthropology => anthropological.<br />

Tạm dịch : Có hơn tám bốn triệu mẫu vật trong bộ sưu <strong>tập</strong> của Bảo tàng Quốc gia về Lịch sử Tự nhiên<br />

về các kho báu vật sinh học, địa chất, nhân <strong>loại</strong> học.<br />

Đáp án: C<br />

Question 29. C<br />

Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ<br />

Giải thích:<br />

“Only after” nằm ở đầu câu nên đây chắc chắn là cấu trúc đảo ngữ.<br />

it should => should it<br />

Tạm dịch: Chỉ sau khi thức ăn đã được làm khô hoặc đóng hộp nó mới được cất trữ để sử dụng trong<br />

tương lai.<br />

Đáp án: C<br />

Question 30. A<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

8


Ở đây ta phải dùng mệnh đề quan hệ để thay thế cho “comet” ở phía trước. Trong câu này vì trước đó <strong>có</strong><br />

dấu phảy nên ta bắt buộc dùng “which” chứ không dùng “that” ngoài ra ta <strong>có</strong> thể dùng mệnh đề quan hệ<br />

rút gọn bằng cách dùng <strong>dạng</strong> quá khứ <strong>phân</strong> từ “viewed”<br />

viewing => viewed / which was viewed<br />

Tạm dịch: Sao chổi của Halley, được nhìn xuyên qua kính thiên văn, khá ấn tượng.<br />

Đáp án: A<br />

9


BÀI TẬP TÌM LỖI SAI – MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT – PHẦN 2<br />

Thời gian làm <strong>bài</strong>: 45 phút<br />

Mục tiêu:<br />

- Nhận diện ra những lỗi sai cơ <strong>bản</strong> thường gặp trong các cấu trúc ngữ pháp mà không cần dịch nghĩa<br />

của câu sang <strong>tiếng</strong> Việt.<br />

- Củng cố những kiến thức ngữ pháp cơ <strong>bản</strong> tối thiểu: các thì trong <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong>, chủ ngữ số ít/ số nhiều, câu<br />

điều kiện, câu bị <strong>độ</strong>ng, giới từ cơ <strong>bản</strong> hay đi với các <strong>độ</strong>ng từ/ tính từ nhất định,...<br />

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs<br />

correction in each of the following questions<br />

Question 1. If you wanted to be chosen for the job, you’ll have to be experienced in the field.<br />

A. in B. experienced C. wanted D. chosen for<br />

Question 2. Mr.Merlin, that dies at the end of the film Kingsman, is really good at computing and<br />

technology.<br />

A. computing B. is C. at D. that<br />

Question 3. No one in our office want to drive to work because there are always traffic jams at rush hour.<br />

A. want B. because C. are D. at rush hour<br />

Question 4. Fifty minutes are the maximum length of time allotted for the exam.<br />

A. are B. length C. maximum D. allotted<br />

Question 5. There is an unresolved controversy as to whom is the real author of the Elizabethan plays<br />

commonly credited to William Shakespeare.<br />

A. There is B. whom C. is D. commonly<br />

Question 6. Our teacher encourages us using a dictionary whenever we are unsure of the<br />

meaning of a word.<br />

A. of B. using C. meaning of the word D. whenever<br />

Question 7. The number of students attending universities to study economics have increased<br />

steadily in the last few years.<br />

A. economics B. of students C. have D. attending<br />

Question 8. Several people have apparent tried to change the man’s mind, but he refuses to listen.<br />

A. Several B. apparent C. mind D. listen<br />

Question 9. You must find a more efficiently way of organizing your time.<br />

A. efficiently B. must C. a more D. organizing<br />

Question 10. We were advised not drinking the water in the bottle.<br />

A. in B. the water C. drinking D. advised<br />

Question <strong>11</strong>. After John eaten dinner, he wrote several letters and went to bed.<br />

A. eaten B. went C. letters D. he wrote<br />

Question 12. She wishes that we didn’t send her the candy yesterday because she’s on a diet.<br />

A. didn’t send B. because C. on D. her the candy<br />

1


Question 13. He used to smoking a cigar after meal but now he quit smoking because he has<br />

got some respiratory problem.<br />

A. after B. used to smoking C. because D. smoking<br />

Question 14. Last week Mark told me that he got very bored with his present job and is looking for a<br />

new one.<br />

A. told B. got C. is looking D. new one<br />

Question 15. There are many single mothers and single fathers which are raising <strong>chi</strong>ldren by themselves.<br />

A. are B. many C. which D. themselves<br />

Question 16. I feel both excited and nervously because I have an interview tomorrow.<br />

A. feel B. excited C. bervously D. have<br />

Question 17. The students are going to hearing three short conversations about food.<br />

A. hearing three short B. going C. The students D. about food<br />

Question 18. Higher education is very importance to national economies, and it is also a source of<br />

trained and educated personnel for the whole country.<br />

A. educated B. economies C. importance D. the whole country<br />

Question 19. The puppy stood up slowly, wagged its tail, blinking its eyes, and barked.<br />

A. slowly B. its C. blinking D. and<br />

Question 20. A conductor uses signals and gestures to let the musicians to know when to play various<br />

parts of composition.<br />

A. the musicians B. to play C. uses D. to know<br />

Question 21. Communication is the act of transferring information through neither verbal messages or<br />

non-verbal signals.<br />

A. through B. neither C. transferring D. Communication<br />

Question 22. There is only one Chinese restaurant in town , isn’t it?<br />

A. is only B. Chinese C. in town D. isn’t it<br />

Question 23. You had better to tell her the truth or she’ll get angry with you.<br />

A. to tell B. the C. she’ll D. with<br />

Question 24. He was the last one leaving the burning building in time.<br />

A. one B. in time C. burning D. leaving<br />

Question 25. Poverty in the United States is noticeably different from that in other country.<br />

A. from B. noticeably C. the D. other country<br />

Question 26. When he was a college student, he learned to play tennis, to ski, and swimming.<br />

A. When B. a college student C. learned D. swimming<br />

Question 27. When precipitation occurs, some of it evaporates, some runs off the surface it strikes, and<br />

some sinking into the ground.<br />

A. When B. some C. the D. sinking<br />

Question 28. She said to her mother that she will take an exam the next month.<br />

2


A. that B. next month C. said to D. will take<br />

Question 29. The letters written by the man was translating into Vietnamese by my sister.<br />

A. written B. into C. by my sister D. was translating<br />

Question 30. The abilities to work hard, follow directions, and thinking independently are some of the<br />

criteria for success in the work space.<br />

A. to work B. thinking C. are D. for success<br />

Question 31. The number of homeless people in Nepal have increased sharply due to the recent<br />

severe earthquake.<br />

A. of B. have C. due to D. severe earthquake<br />

Question 32. Caroline has worn her new yellow dress only once since she buys it.<br />

A. has worn B. yellow C. once D. buys<br />

Question 33. Below are some pieces of advice that can help you reduce the feeling of pressure and<br />

creating<br />

a good impression on your interviewer.<br />

A. Below are B. help you reduce C. creating D. impression on<br />

Question 34. A number of large insurance companies has their headquarters in the capital city.<br />

A. A number B. has C. their headquarters D. capital city<br />

Question 35. Much peopple agree that we should protect the environment.<br />

A. Much B. agree that C. protect D. environment<br />

Question 36. He failed the final exam last year because his laziness.<br />

A. failed B. the final exam C. because D. laziness<br />

Question 37. They asked me how long did it take to get to Paris by train.<br />

A. how long B. did it take C. get to D. by train<br />

Question 38. Mr. Ha is very interested in working as a teacher because he enjoy tea<strong>chi</strong>ng <strong>chi</strong>ldren.<br />

A. enjoy B. tea<strong>chi</strong>ng C. working D. is<br />

Question 39. The food that my mom is cooking in the kitchen smells deliciously.<br />

A. that B. is cooking C. smells D. deliciously<br />

Question 40. The Oxford English Dictionary is well known for including many different meanings of<br />

words<br />

and to give real examples.<br />

A. The B. well known C. meanings D. to give<br />

------------ THE END-----------<br />

3


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 C Question 2 D Question 3 A Question 4 A Question 5 B<br />

Question 6 B Question 7 C Question 8 B Question 9 A Question 10 C<br />

Question <strong>11</strong> A Question 12 A Question 13 B Question 14 C Question 15 C<br />

Question 16 C Question 17 A Question 18 C Question 19 C Question 20 D<br />

Question 21 B Question 22 D Question 23 A Question 24 D Question 25 D<br />

Question 26 D Question 27 D Question 28 B Question 29 B Question 30 B<br />

Question 31 B Question 32 D Question 33 C Question 34 B Question 35 A<br />

Question 36 C Question 37 B Question 38 A Question 34 D Question 40 D<br />

Question 1. C<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 1<br />

Giải thích: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 1 diễn tả giả định <strong>có</strong> thật ở hiện tại.<br />

Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + will + V.inf<br />

wanted => want<br />

Tạm dịch: Nếu bạn muốn được tuyển <strong>chọn</strong> cho công việc, bạn sẽ phải <strong>có</strong> kinh nghiệm trong lĩnh vực<br />

này.<br />

Đáp án: C<br />

Question 2. D<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích: Không dùng THAT trong mệnh đề quan hệ không xác định.<br />

that => who<br />

Tạm dịch: Mr.Merlin, người chết ở phần cuối của bộ phim Kingsman, thực sự giỏi về máy tính.<br />

Đáp án: D<br />

Question 3. A<br />

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: Động từ đi với chủ ngữ “no one” phải <strong>chi</strong>a ở ngôi thứ 3 số ít.<br />

want => wants<br />

Tạm dịch: Không ai trong văn phòng của chúng ta muốn lái xe đi làm bởi vì luôn tắc đường vào giờ cao<br />

điểm.<br />

Đáp án: A<br />

Question 4. A<br />

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: Chủ ngữ là số lượng: 'fifty minutes' , luôn <strong>chi</strong>a <strong>độ</strong>ng từ ở <strong>dạng</strong> số ít.<br />

are => is<br />

Tạm dịch: Năm mươi phút là thời gian tối đa được <strong>phân</strong> bổ cho <strong>bài</strong> thi.<br />

Đáp án: A<br />

Question 5. B<br />

Kiến thức: Đại từ quan hệ<br />

4


Giải thích: whom => who<br />

Theo lẽ thường ta thấy “to” đứng trước thì sẽ dùng “whom” chứ không được dùng “who”, nhưng thật sự<br />

ra “to” ở đây không phải là giới từ của mệnh đề sau mà của mệnh đề trước nên không ảnh hưởng đến<br />

“who” hay “whom”.<br />

Thật sự “to” đó là nằm trong cụm: as to (liên quan đến), sau nó là một mệnh đề<br />

Tạm dịch: Có một cuộc tranh cãi chưa ngã ngũ về vấn đề ai là tác giả thực sự của vở kịch Elizabethan<br />

thường được gán cho William Shakespeare.<br />

Đáp án: B<br />

Question 6. B<br />

Kiến thức: Dạng của <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: encourage sb to do sth: khuyến khích, khích lệ ai làm việc gì using => to use<br />

Tạm dịch: Giáo viên khích lệ chúng tôi sử dụng từ điển khi không biết chắc nghĩa của từ nào đó.<br />

Đáp án: B<br />

Question 7. C<br />

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: The number of + N (số nhiều) + V (số ít)<br />

have => has<br />

Tạm dịch: Số sinh viên tham dự các trường đại học để học ngành kinh tế đã tăng lên nhanh chóng trong<br />

vài năm gần đây.<br />

Đáp án: C<br />

Question 8. B<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích: Cần 1 trạng từ đứng trước <strong>độ</strong>ng từ để bổ sung nghĩa cho <strong>độ</strong>ng từ<br />

apparent (a): rõ ràng => apparently (adv): một cách rõ ràng apparent => apparently<br />

Tạm dịch: Một vài người cố gắng thực sự để thay đổi suy nghĩ của người đàn ông nhưng ông ta từ chối<br />

nghe.<br />

Đáp án: B<br />

Question 9. A<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích: “way” là danh từ nên trước đó cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ. Không thể dùng trạng từ<br />

đứng trước danh từ.<br />

efficiently => efficient<br />

Tạm dịch: Bạn phải tìm một cách hiệu quả hơn để <strong>phân</strong> bố thời gian.<br />

Đáp án: A<br />

Question 10. C<br />

Kiến thức: Dạng của <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: Be advised (not) to do sth: được khuyên là (không) nên làm cái gì<br />

Tạm dịch: Chúng tôi được khuyên là không nên uống nước ở trong chai.<br />

Đáp án: C<br />

Question <strong>11</strong>. A<br />

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành<br />

Giải thích: Khi hai hành <strong>độ</strong>ng cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành <strong>độ</strong>ng<br />

xảy ra trước và thì quá khứ đơn cho hành <strong>độ</strong>ng xảy ra sau. eaten => had eaten<br />

5


Tạm dịch: Sau khi John đã ăn xong bữa tối, anh ấy viết vài lá thư và đi ngủ.<br />

Đáp án: A<br />

Question 12. A<br />

Kiến thức: Câu ao ước với “wish”<br />

Giải thích: Đây là ước cho một hành <strong>độ</strong>ng trong quá khứ, vì phía sau <strong>có</strong> “yesterday” Sau “wish” để ước<br />

cho quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành. didn’t send => hadn’t sent<br />

Tạm dịch: Cô ấy ước sao chúng tôi đã không gửi cô ấy kẹo vào ngày hôm qua vì cô ấy đang ăn kiêng.<br />

Đáp án: A<br />

Question 13. B<br />

Kiến thức: Cấu trúc với “used to”<br />

Giải thích: Cần <strong>phân</strong> biệt cấu trúc với “used to” và “be/get used to”<br />

- “used to” + V: đã từng làm gì (hiện tại không còn làm nữa)<br />

- “be/get used to” + V-ing: quen với việc làm gì<br />

used to smoking => used to smoke<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> đã từng hút thuốc lá sau bữa ăn nhưng bây giờ anh bỏ hút thuốc vì anh <strong>có</strong> vấn đề về hô<br />

hấp.<br />

Đáp án: B<br />

Question 14. C<br />

Kiến thức: Câu gián tiếp<br />

Giải thích: Trong câu gián tiếp, mệnh đề gián tiếp phải lùi một thì so với câu gốc ban đầu. Ở đây còn <strong>có</strong><br />

cả liên từ “and” nên <strong>độ</strong>ng từ trước và sau “and” phải cùng thì is looking => was looking<br />

Tạm dịch: Tuần trước Mark nói với tôi rằng anh ấy rất chán nản công việc hiện tại và đang tìm kiếm một<br />

công việc mới<br />

Đáp án: C<br />

Question 15. C<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích: “mothers” và “fathers” là chỉ người => Khi muốn sử dụng mệnh đề quan hệ chỉ người ta phải<br />

sử dụng “who”<br />

“which” được sử dụng khi mệnh đề quan hệ chỉ vật<br />

which => who<br />

Tạm dịch: Có rất nhiều những người mẹ <strong>độ</strong>c thân và những người bố <strong>độ</strong>c thân những người mà chăm<br />

con<br />

một mình<br />

Đáp án: C<br />

Question 16. C<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích: “and” dùng để nối những từ, cụm từ <strong>có</strong> cùng chức năng trong câu, nên các từ đứng cạnh nó<br />

phải <strong>có</strong> cùng <strong>dạng</strong>.<br />

Từ “excited” là tính từ => từ đứng sau “and” phải là tính từ.<br />

nervously (adv) => nervous (adj)<br />

Tạm dịch: Tôi cảm thấy vừa hào hứng và hồi hộp vì tôi <strong>có</strong> một cuộc phỏng vấn vào ngày mai.<br />

Đáp án: C<br />

Question 17. A<br />

6


Kiến thức: Thì tương lai gần<br />

Giải thích: Thì tương lai gần: S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)<br />

Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.<br />

hearing => hear<br />

Tạm dịch: Các sinh viên sẽ nghe ba cuộc nói chuyện ngắn về thực phẩm.<br />

Đáp án: A<br />

Question 18. C<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích: Adv + adj: trạng từ đứng trước bổ nghĩa cho tính từ sau nó.<br />

importance (n) => important (adj)<br />

Tạm dịch: Giáo dục đại học rất quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân, và nó cũng là một nguồn nhân<br />

lực được đào tạo và giáo dục cho cả nước.<br />

Đáp án: C<br />

Question 19. C<br />

Kiến thức: Cấu trúc song hành<br />

Giải thích:<br />

“ stood” và “wagged” cùng ở quá khứ đơn nên :<br />

blinking => blinked<br />

Tạm dịch: Chú chó con chậm chạp đứng dậy, vẩy đuôi , nheo mắt và sủa.<br />

Đáp án: C<br />

Question 20. D<br />

Kiến thức: Dạng của <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: let sb do sth: cho phép, để cho ai đó làm gì to know => know<br />

Tạm dịch: Một nhạc trưởng sử dụng các tín hiệu và cử chỉ để cho các nhạc sĩ biết khi nào thì chơi các<br />

phần khác nhau của tác phẩm.<br />

Đáp án: D<br />

Question 21. B<br />

Kiến thức: Liên từ “neither...nor...” và “either... or...”<br />

Giải thích: Cặp liên từ “neither... nor...” (không... cũng không...)<br />

“either... or...” (hoặc ... hoặc là ...)<br />

neither => either<br />

Tạm dịch: Giao tiếp là hành <strong>độ</strong>ng truyền tải thông tin thông qua những thông điệp bằng <strong>lời</strong> hoặc những<br />

tín hiệu phi ngôn.<br />

Đáp án: B<br />

Question 22. D<br />

Kiến thức: Câu hỏi đuôi<br />

Giải thích: Chủ ngữ của mệnh đề chính là “there” thì đại từ ở phần câu hỏi đuôi là “there”. isn’t it =><br />

isn’t there<br />

Tạm dịch: Chỉ <strong>có</strong> một nhà hàng Trung Quốc trong thị trấn, phải không?<br />

Đáp án: D<br />

Question 23. A<br />

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu<br />

Giải thích: had better + V.inf: nên làm gì<br />

7


Tạm dịch: Bạn nên nói sự thật với cô ấy nếu không cô ấy sẽ nổi giận với bạn.<br />

Đáp án: A<br />

Question 24. D<br />

Kiến thức: Dạng của <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc: the + số thứ tự (+ N) + to do something<br />

leaving => to leave<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ta là người cuối cùng rời tòa nhà đang cháy kịp lúc.<br />

Đáp án: D<br />

Question 25. D<br />

Kiến thức: Danh từ<br />

Giải thích:<br />

Sau other + danh từ đếm được số nhiều<br />

other country => other countries<br />

Tạm dịch: Nghèo đói ở Hoa Kỳ khác biệt đáng kể so với ở các nước khác.<br />

Đáp án: D<br />

Question 26. D<br />

Kiến thức: Cấu trúc song hành<br />

Giải thích: Ở đây <strong>có</strong> dấu phẩy và từ nối “and” để nối các “to Vinf”, nên từ cần điền phải là từ cùng <strong>loại</strong>.<br />

swimming => to swim<br />

Tạm dịch: Thời còn là sinh viên đại học, anh ấy đã học chơi tennis, trượt tuyết và bơi lội.<br />

Đáp án: D<br />

Question 27. D<br />

Kiến thức: Cấu trúc song hành<br />

Giải thích: Ở đây <strong>có</strong> dấu phẩy và từ nối “and” để nối các <strong>độ</strong>ng từ được <strong>chi</strong>a thì hiện tại đơn (occurs, runs<br />

off, strikes, <strong>độ</strong>ng từ còn lại cũng cùng <strong>dạng</strong>.<br />

sinking => sinks<br />

Tạm dịch: Khi kết tủa xảy ra, một số bốc hơi, một số thoát ra khỏi bề mặt nó va chạm và một số bị chìm<br />

xuống đất.<br />

Đáp án: D<br />

Question 28. B<br />

Kiến thức: Câu tường thuật<br />

Giải thích: Khi đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp cần <strong>có</strong> sự lùi thì <strong>độ</strong>ng từ. ( will => would ) will<br />

take => would take<br />

Tạm dịch: Cô ấy nói với mẹ mình rằng cô ấy sẽ thi tháng sau.<br />

Đáp án: B<br />

Question 29. B<br />

Kiến thức: Câu bị <strong>độ</strong>ng<br />

Giải thích: Cấu trúc bị <strong>độ</strong>ng thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/ V3 was translating => was translated<br />

Tạm dịch: Những bức thư người đàn ông viết được chị tôi dịch dang <strong>tiếng</strong> Việt.<br />

Đáp án: D<br />

Question 30. B<br />

Kiến thức: Cấu trúc song hành<br />

8


Giải thích: Từ, cấu trúc <strong>có</strong> cùng <strong>dạng</strong> khi được nối bởi liên từ “and” hoặc “or”.<br />

thinking => think<br />

Tạm dịch: Khả năng làm việc chăm chỉ, <strong>theo</strong> đúng định hướng và suy nghĩ <strong>độ</strong>c lập là một vài yếu tố<br />

quan trọng cho thành công ở nơi làm việc.<br />

Đáp án: B<br />

Question 31. B<br />

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: The number of + danh từ số nhiều -> <strong>độ</strong>ng từ <strong>chi</strong>a ở số ít.<br />

have => has<br />

Tạm dịch : Số người vô gia cư ở Nepal đã tăng lên nhanh chóng vì trận <strong>độ</strong>ng đất dữ dội gần đây.<br />

Đáp án: B<br />

Question 32. D<br />

Kiến thức: Cấu trúc với “since”<br />

Giải thích:<br />

Thì hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn<br />

buys => bought<br />

Tạm dịch: Caroline mặc <strong>chi</strong>ếc váy màu vàng mới của cô chỉ một lần kể từ khi cô mua nó.<br />

Đáp án: D<br />

Question 33. C<br />

Kiến thức: Cấu trúc song hành<br />

Giải thích: Trước và sau liên từ “and”, “or”,... thì từ, mệnh đề phải <strong>có</strong> cùng <strong>dạng</strong>.<br />

creating => create<br />

Tạm dịch: Dưới đây là một số <strong>lời</strong> khuyên <strong>có</strong> thể giúp bạn giảm bớt áp lực và tạo ấn tượng tốt với người<br />

phỏng vấn.<br />

Đáp án: C<br />

Question 34. B<br />

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: A number of + plural noun + plural verb ….<br />

A number of <strong>có</strong> nghĩa là “một vài”, hay “một vài những”, dùng để diễn tả một số trong tổng thể. Cấu trúc<br />

cố định, “a number of” đi với danh từ số nhiều, <strong>độ</strong>ng từ <strong>chi</strong>a <strong>theo</strong> ngôi ba số nhiều.<br />

The number of + plural noun + singular verb….<br />

The number of <strong>có</strong> nghĩa là “những”, dùng để diễn tả số lượng tương đối nhiều. Trong cấu trúc thông<br />

thường, “the number of” đi với danh từ số nhiều, nhưng <strong>độ</strong>ng từ trong câu vẫn dùng ở ngôi 3 số ít.<br />

has => have<br />

Tạm dịch: Một số công ty bảo hiểm lớn <strong>có</strong> trụ sở tại thủ đô.<br />

Đáp án: B<br />

Question 35. A<br />

Kiến thức: Từ chỉ định lượng<br />

Giải thích:<br />

Much + Danh từ không đếm được<br />

Many + Danh từ số nhiều ( “ people” là danh từ số nhiều)<br />

Much => Many<br />

Tạm dịch: Nhiều người đồng ý rằng chúng ta nên bảo vệ moa trường.<br />

9


Đáp án: A<br />

Question 36. C<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

Because + S+V…= because of + Danh từ/ V-ing<br />

laziness (n): sự lười biếng<br />

because => because of<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy trượt kì thi cuối kì năm ngoái vì sự lười biếng của mình.<br />

Đáp án: C<br />

Question 37. B<br />

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc: S + asked + O + wh-question + S + V (lùi thì)<br />

did it take => it took<br />

Tạm dịch: Họ hỏi tôi tốn bao nhiêu lâu để tới Paris bằng tàu.<br />

Đáp án: B<br />

Question 38. A<br />

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: Chủ ngữ “he” số ít nên <strong>độ</strong>ng từ “enjoy” thêm “s”<br />

enjoy => enjoys<br />

Tạm dịch: Ông Hà rất thích làm việc với tư cách là một giáo viên bởi vì ông thích dạy trẻ em.<br />

Đáp án: A<br />

Question 39. D<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích: Đứng sau những <strong>độ</strong>ng từ cảm giác: look, feel, taste, smell, sound,… là tính từ. deliciously =><br />

delicious<br />

Tạm dịch: Món ăn mà mẹ tôi đang nấu trong bếp <strong>có</strong> mùi rất thơm ngon.<br />

Đáp án: D<br />

Question 40. D<br />

Kiến thức: Cấu trúc song hành<br />

Giải thích: Các cụm từ được liên kết với nhau bằng liên từ “and” phải <strong>có</strong> cùng từ <strong>loại</strong> hoặc cùng <strong>dạng</strong> to<br />

give => giving<br />

Tạm dịch: Từ điển Oxford English Dictionary nổi <strong>tiếng</strong> vì bao hàm nhiều nghĩa của từ khác nhau và đưa<br />

ra ví dụ chân thực.<br />

Đáp án: D<br />

10


50 BÀI TẬP TÌM LỖI SAI – MỨC ĐỘ NHẬN BIẾ T – PHẦN 1<br />

Thời gian làm <strong>bài</strong>: 60 phút<br />

Mục tiêu:<br />

- Nhận diện ra những lỗi sai cơ <strong>bản</strong> thường gặp trong các cấu trúc ngữ pháp mà không cần dịch nghĩa của<br />

câu sang <strong>tiếng</strong> Việt.<br />

- Củng cố nh ững kiến th ức ngữ pháp cơ <strong>bản</strong> tối thiểu: các thì trong <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong>, ch ủ ngữ số ít/ số nhiều, câu<br />

điều kiện, câu bị <strong>độ</strong>ng, gi ới t ừ cơ <strong>bản</strong> hay đi với các <strong>độ</strong>ng từ/ tính từ nhất đị nh,...<br />

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction<br />

in each of the following questions<br />

Question 1. Every member of the class were invited to the party by the form teacher.<br />

A. member B. were C. to D. the form teacher<br />

Question 2. For such a demanding job, you will need qualifications, soft skills and having full<br />

commitment.<br />

A. such B. will need C. qualifications D. having full commitment<br />

Question 3. In a restaurant, if we want to call the water, we can raise our hand and wave it slight to signal<br />

that we need assistance.<br />

A. sight to signal B. if we C. assistance D. wave it<br />

Question 4. Manufacturers may use food additives for preserving, to color, to flavor, or to fortify foods.<br />

A. may use B. for preserving C. fortify D. foods<br />

Question 5. Approximately 80 percent of farm income in Utah it is derived from livestock and<br />

livestock products.<br />

A. Approximately B. of C. it is derived D. livestock products<br />

Question 6. Each of the musicians in the orchestra were rehearsing daily before the concert tour began.<br />

A. began B. musicians C. were D. daily before .<br />

Question 7. The audience watched the rock concert and does not satisfy with the slow numbers that<br />

the band presented.<br />

A. with B. does not satisfy C. watched D. presented<br />

Question 8. Sarah was not best speaker in the class, but her personality and ability to convey her<br />

feelings helped her become the most requested.<br />

A. not best B. ability C. feelings D. requested<br />

Question 9. Upon rea<strong>chi</strong>ng the destination, a number of personnel is expected to change their<br />

reservations and proceed to Hawaii.<br />

A. rea<strong>chi</strong>ng B. is C. to change D. proceed to<br />

Question 10. Amelia Earhart, the first woman to fly solo across the Atlantic, disappeared on June 1937<br />

while attempting to fly around the world.<br />

A. the Atlantic B. on C. to fly solo D. attempting<br />

Question <strong>11</strong>. Neither of the two candidates who had applied for admission to the Industrial<br />

Engineering Department were eligible for admission.<br />

A. who B. had applied C. to D. were<br />

Question 12. It is unclear which agency will be responsible for cleaning the canal if it will become polluted<br />

again in the near future.<br />

1


A. which agency B. responsible C. will become D. polluted<br />

Question 13. A smile can be observed, described, and reliably identify, it can also be elicited<br />

and manipulated under experimental conditions.<br />

A. smile B. identify C. can also D. experimental<br />

Question 14. It was suggested that he studies the material more thoroughly before attempting to pass<br />

the exam.<br />

A. was suggested B. studies C. more thoroughly D. attempting<br />

Question 15. Some methods to prevent soil erosion are plowing parallel with the slope of hills, to plant<br />

trees on unproductive land, and rotating crops.<br />

A. Some B. to prevent C. are D. to plant<br />

Question 16. Sometimes all it take is a few minutes to help you and your family members feel more<br />

in touch with each other.<br />

A. all it take B. to help C. feel D. in touch with<br />

Question 17. The examination will test your ability to understand spoken English, to read non<br />

technical language, and writing correctly.<br />

A. will test B. spoken C. writing D. correctly<br />

Question 18. Miranda still has trauma from the tragic accident, that took away her closest friend.<br />

A. has B. tragic C. that D. closest<br />

Question 19. The office furniture that was ordered last month have just arrived, but we’re not sure<br />

whether the manager likes it.<br />

A. that B. have just arrived C. whether D. likes<br />

Question 20. Don’t go up to your hotel room because the maid is making the beds, cleaning the<br />

bathroom, and vacuum the carpet.<br />

A. Don’t go B. because C. cleaning D. vacuum<br />

Question 21. Education and training are an important steps in getting the kind of job that you would<br />

like to have.<br />

A. Education B. an C. in getting D. to have<br />

Question 22. Optimists that in the future we will be living in a cleaner environment, breathe fresher air<br />

and eating healthier food.<br />

A. believe B. living C. breathe D. eating<br />

Question 23. Several people have apparent tried to change the man's mind, but he refuses to listen.<br />

A. Several B. apparent C. man's mind D. to listen<br />

Question 24. She had so many luggage that there was not enough room in the car for it.<br />

A. so many B. was C. enough room D. it<br />

Question 25. Her application for a visa was turned down not only because it was incomplete and<br />

incorrectly filled out but also because it was written in pencil.<br />

A. for a visa B. down C. incomplete D. in pencil<br />

Question 26. The doctor’s records must be kept thorough and neatly so as to insure good book –<br />

keeping.<br />

A. thorough B. neatly C. so as to D. good<br />

Questions 27. For thousands of years, people have used some kinds of refrigeration cooling beverages<br />

and preserve edibles.<br />

2


A. have used B. kinds C. cooling D. edibles<br />

Question 28. My brother usually asks me for help when he has difficulty to do his math homework.<br />

A. asks B. when C. has D. to do<br />

Question 29. Many people object to use physical punishment in dealing with discipline problems at<br />

school.<br />

A. to use B. punishment B. dealing with D. at school<br />

Question 30. If you make a five - days trip across the Atlantic Ocean, your ship enters a different time<br />

zone every day.<br />

A. make B. five – days C. enters D. zone<br />

Question 31. What happened in that city were a reaction from city workers, including firemen<br />

and policemen who had been laid off from their jobs.<br />

A. What happened B. were C. including D. their<br />

Question 32. In order to avoid to make mistakes, take your time and work carefully.<br />

A. In order to B. to make C. take D. carefully<br />

Question 33. The more tired you are, the least hard you concentrate.<br />

A. more tired B. you are C. least hard D. concentrate<br />

Question 34. Many people who live near the ocean depend on it as a source of food, recreation, and to<br />

have economic opportunities.<br />

A. depend on B. food C. recreation D. to have economic<br />

Question 35. Animal researchers have identified many behavioral patterns associated with selection a<br />

place to live, avoiding predators, and finding food.<br />

A. associated B. selection C. to live D. predators<br />

Question 36. It was not until 1937 when Southern source of the Nile River was discovered.<br />

A. was B. until C. the D. when<br />

Question 37. Many hundred years ago, there were many villages and little towns in England.<br />

A. ago B. were C. little D. in<br />

Question 38. I found my new contact lenses strangely at first, but I got used to them in the end.<br />

A. my new B. strangely C. got used to D. in the end<br />

Question 39. He was so intelligent a student that he could pass the final exam easy.<br />

A. was B. so intelligent C. could D. easy<br />

Question 40. The assumption that smoking has bad effects on our health have been proved.<br />

A. The B. that C. effects on D. have<br />

Question 41. Vietnam exports a lot of rice is grown mainly in the south of the country.<br />

A. exports B. is grown C. in D. of<br />

Question 42. He passed the exam with high scores, that made his parents happy.<br />

A. passed B. with C. that D. happy<br />

Question 43. To attract someone’s attention, we can use either verbal and non-verbal forms of<br />

communication.<br />

A. attract B. can use C. and non-verbal D. communication<br />

Question 44. Next week, when there will be an English club held here, I will give you more<br />

information about it.<br />

A. there will be B. held C. will give D. about<br />

3


Question 45. The symptoms of diabetes in the early stages are too slight that people do not notice them.<br />

A. The B. too C. do not D. them<br />

Question 46. Sandara has not rarely missed a play or concert since she was seventeen years old.<br />

A. not rarely B. a play C. since D. seventeen years old<br />

Question 47. Because his sickness he didn’t take part in the English competition held last Sunday.<br />

A. Because B. he C. take D. held<br />

Question 48. Rudolph Nureyev has become one of the greatest dancer that the ballet world has ever<br />

known.<br />

A. the B. dancer C. ever D. become<br />

Question 49. That man was an easy recognized figure with his long, white beard and a wide – brimmed<br />

hat.<br />

A. easy B. wide – brimmed C. was D. figure<br />

Question 50. Exceeding speed limits and fail to wear safety belts are two common causes of<br />

automobile death.<br />

A. Exceeding B. fail C. safety belts D. causes<br />

----------------------TO BE CONTINUED ^^----------------------<br />

4


HƯỚ NG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 B Question <strong>11</strong> D Question 21 B Question 31 B Question 41 B<br />

Question 2 D Question 12 C Question 22 C Question 32 B Question 42 C<br />

Question 3 A Question 13 B Question 23 B Question 33 C Question 43 C<br />

Question 4 B Question 14 B Question 24 A Question 34 D Question 44 A<br />

Question 5 C Question 15 D Question 25 C Question 35 B Question 45 B<br />

Question 6 C Question 16 A Question 26 B Question 36 D Question 46 A<br />

Question 7 B Question 17 C Question 27 C Question 37 C Question 47 A<br />

Question 8 A Question 18 C Question 28 D Question 38 B Question 48 B<br />

Question 9 B Question 19 B Question 29 A Question 39 D Question 49 A<br />

Question 10 D Question 20 D Question 30 B Question 40 D Question 50 B<br />

Question 1. B<br />

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: Each of…: mỗi/… => <strong>độ</strong>ng từ sau đó <strong>chi</strong>a số ít<br />

were => was<br />

Tạm dị ch: Mọi thành viên của lớp được giáo viên chủ nhiệm mời đến dự bữa tiệc.<br />

Đáp án: B<br />

Question 2. D<br />

Kiến thức: Cấu trúc song hành<br />

Giải thích:<br />

Ở đây ta chỉ cần danh từ để phù hợp về ngữ pháp, vì phía trước cũng sử dụ ng các danh từ. (Hoặ c <strong>có</strong> thể<br />

sửa thành “have full commitment” khi đó <strong>độ</strong>ng từ “have” và “need ” cùng là <strong>độ</strong> ng từ trong câu)<br />

having full commitment => full commitment<br />

Tạm dịch: Đối với công việc đòi hỏi như vậ y, bạn sẽ cần trình <strong>độ</strong>, k ỹ năng mềm và tận tu ỵ tuyệt đối.<br />

Đáp án: D<br />

Question 3. A<br />

Kiến th ức: T ừ <strong>loại</strong><br />

Giải thích: Cần 1 trạng t ừ đứng sau <strong>độ</strong>ng từ “wave” để bổ nghãi cho <strong>độ</strong>ng từ.<br />

slight to signal => slightly to signal<br />

Tạm dị ch: Trong nhà hàng, nếu b ạn muốn gọi đồ uống, hãy giơ tay và vẫ y nhẹ để ra hi ệu rằng b ạn c ần sự<br />

giúp đỡ.<br />

Đáp án: C<br />

Question 4. B<br />

Ki ến th ức: Cấu trúc song hành<br />

Giải thích: Phía sau dùng <strong>dạng</strong> to – V (to color, to flavor, to fortify) nên ở đây ta cũng dùng to-V<br />

for preserving => to preserve<br />

to use sth to do sth: dùng cái gì đ ể làm gì<br />

5


Tạm dịch: Các nhà sản xuất <strong>có</strong> thể sử dụng phụ gia thực phẩm để bảo quản, tạo màu, tạo vị, hoặc để<br />

tăng chất cho thực ph ẩm.<br />

Đáp án: B<br />

Question 5. C<br />

Kiến th ức: Đại từ<br />

Giải thích: Đại từ “it” ở đây vừa làm cho câu không đúng ngữ pháp vừa không <strong>có</strong> nghĩa, ta cần <strong>loại</strong> bỏ<br />

đại từ này<br />

it is derived => is derived<br />

Tạm dị ch: Khoảng 80 phần trăm thu nhập nông nghiệp ở Utah <strong>có</strong> ngu ồn gốc từ gia súc và các các<br />

s ản phẩm từ gia súc.<br />

Đáp án: C<br />

Question 6. C<br />

Kiến th ức: Hoà hợp giữ a chủ ngữ và <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: “Each of + danh từ số nhiều” <strong>độ</strong>ng từ được <strong>chi</strong>a như với danh t ừ số ít, do đó tobe ta phải dùng<br />

là “was”<br />

were => was<br />

Tạm dị ch: Mỗi nhạc sĩ trong dàn nhạc đều <strong>tập</strong> luyện hàng ngày trướ c khi tour diễn bắt đầu.<br />

Đáp án: C<br />

Question 7. B<br />

Kiến th ức: Thì trong tiế ng <strong>Anh</strong><br />

Giải thích:<br />

does not satisfy => did not satisfy<br />

Trong câu ta dùng thì quá khứ đơn, cho nên ở đây <strong>độ</strong>ng từ cũng ph ải <strong>chi</strong>a ở quá khứ đơn<br />

Tạm dị ch: Khán giả xem buổi hòa nhạc rock không th ỏ a mãn với nh ững <strong>tiết</strong> mục ch ậm mà ban nhạc<br />

trình bày.<br />

Đáp án: B<br />

Question 8. A<br />

Kiến th ức: So sánh nh ất<br />

Giải thích: So sánh nhất của tính từ “good” là the best<br />

not best => not the best<br />

T ạm d ịch: Sarah không phải là người nói tốt nhất trong lớp, nhưng cá tính và kh ả năng truyền đạt cảm<br />

nghĩ giúp cô ấy được yêu cầu nhiều nhất.<br />

Đáp án: A<br />

Question 9. B<br />

Kiến th ức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: Cấu trúc: A number of + Ns + V(s ố nhiều)<br />

is => are<br />

Tạm dịch: Trước khi đến nơi, một số nhân viên dự kiến thay đổi đặt chỗ củ a họ và tiến tới Hawaii.<br />

Đáp án: B<br />

Question 10. B<br />

Kiến thức: Giới từ chỉ thời gian<br />

Giải thích: Trước các tháng trong năm dùng mạo từ “in”.<br />

6


on => in<br />

Tạm dịch: Amelia Earhart, người phụ nữ đầu tiên bay solo trên Đại Tây Dương, biến mất vào tháng 7<br />

năm 1937 trong khi cố gắng bay vòng quanh thế giới.<br />

Đáp án: B<br />

Question <strong>11</strong>. D<br />

Kiến th ức: Sự hòa hợp chủ ngữ và <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: “Neither of …” đ ộng từ phía sau đư ợc <strong>chi</strong>a như với danh từ số ít, vì thế to be phù hợp ở<br />

đây là “was”<br />

were => was<br />

Tạm dị ch: Cả hai ứng viên đã nộp đơn xin nhập học vào Phòng K ỹ thuật Công nghi ệp đều không<br />

được phép nhập học.<br />

Đáp án: D<br />

Question 12. C<br />

Kiến th ức: Câu điều kiệ n<br />

Giải thích: Ta dùng câu điều kiện <strong>loại</strong> 1 diễn tả một hành <strong>độ</strong>ng <strong>có</strong> thể x ảy ra trong tương lai<br />

Cấu trúc câu điều kiện lo ại 1: If + mệnh đề hiện tại đơn, S + will + V +…<br />

if it will become => if it becomes<br />

Tạm dị ch: Không rõ cơ quan nào sẽ chịu trách nhi ệm làm sạch kênh n ếu nó bị ô nhiễm một lần n ữa<br />

trong tương lai gần.<br />

Đáp án: C<br />

Question 13. B<br />

Kiến th ức: Câu bị <strong>độ</strong>ng<br />

Gi ải thích: Chủ ngữ trong câu là vật (smile) nên ta phải dùng <strong>dạng</strong> bị <strong>độ</strong>ng. Dạng bị <strong>độ</strong>ng với <strong>độ</strong>ng<br />

từ khuyết thiếu: Modal verb + be + PP<br />

identify => identified<br />

Tạm dị ch: Một nụ cười <strong>có</strong> thể được quan sát, mô t ả và xác định một cách ch ắc chắn; nó cũng <strong>có</strong> th ể<br />

được gợi ra và thao tác trong điều kiện thực nghiệm.<br />

Đáp án: B<br />

Question 14. B<br />

Kiến th ức: Cấu trúc với “suggest”<br />

Giải thích: Cấu trúc với “suggest”: suggest + (that) + S + (should) + V +…<br />

studies => study ho ặc should study<br />

Tạm dịch: Nó được gợi ý rằng cậu ấ y nên nghiên cứu các tài liệu k ỹ lưỡng hơn trước khi cố gắng vượt<br />

qua k ỳ thi.<br />

Đáp án: B<br />

Question 15. D<br />

Kiến th ức: Cấu trúc song hành<br />

Giải thích: Ở đây ta dùng V -ing đ ể tương ứng ngữ pháp với những <strong>độ</strong>ng từ khác (plowing, rotating)<br />

to plant => planting<br />

Tạm dịch: Một số phương pháp phòng ngừa xói mòn đất là cày song song với <strong>độ</strong> dốc của đồi, trồng cây<br />

trên đất kém năng suất và luân canh.<br />

Đáp án: D<br />

7


Question 16. A<br />

Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: Chủ ngữ là “it” (s ố ít) nên <strong>độ</strong>ng từ ta phải <strong>chi</strong>a là “takes”<br />

all it take => all it takes<br />

Tạm dịch: Đôi khi tất cả chỉ mất vài phút để giúp bạn và các thành viên trong gia đình cảm thấ y <strong>có</strong> liên<br />

kết với nhau hơn.<br />

Đáp án: A<br />

Question 17. C<br />

Kiến th ức: Cấu trúc song hành<br />

Giải thích: Các <strong>độ</strong>ng từ phía trước đều đượ c <strong>chi</strong>a ở <strong>dạng</strong> to V: to understand, to read (ability + to V)<br />

nên ở đây <strong>độ</strong>ng từ cũng phải <strong>chi</strong>a ở <strong>dạng</strong> to V<br />

writing => to write<br />

Tạm dịch: Bài kiểm tra sẽ kiểm tra khả n ăng hiểu <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> nói, đọc ngôn ngữ phi k ỹ thuật và vi ết đúng.<br />

Đáp án: C<br />

Question 18. C<br />

Ki ến th ức: M ệnh đề quan hệ<br />

Giải thích: Ta dùng đại t ừ quan hệ “which” đ ể thay thế cho cả v ế câu phía trước<br />

Đại từ quan hệ that không đi đằng sau dấu phẩ y<br />

that => which<br />

Tạm d ịch: Miranda vẫn bị khủng hoảng từ vụ tai nạn bi thảm này, cái mà đã l ấy đi người bạn thân nhất<br />

củ a cô.<br />

Đáp án: C<br />

Question 19. B<br />

Kiến th ức: Hoà hợp chủ ngữ và <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: Chủ ngữ trong câu là “furniture” nên ta phải dùng has<br />

have just arrived => has just arrived<br />

Tạm dị ch: Đồ nội thất văn phòng được đặt hàng tháng trước vừa đ ến, nhưng chúng tôi không chắc<br />

người quản lý <strong>có</strong> thích nó không.<br />

Đáp án: B<br />

Question 20. D<br />

Kiến th ức: Cấu trúc song hành<br />

Giải thích: Vế sau đang sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (making, cleaning), cho nên <strong>độ</strong>ng từ phải <strong>chi</strong>a ở<br />

<strong>dạng</strong> V-ing<br />

vacuum => vacuuming<br />

Tạm d ịch: Đừng đi đến phòng khách sạn của bạn bởi vì nhân viên phục v ụ đang dọn giường, lau d ọn<br />

phòng tắm, và hút bụi thảm.<br />

Đáp án: D<br />

Question 21. B<br />

Kiến th ức: M ạo từ<br />

Giải thích: “education and training” => là 2 thứ nên phải sử dụng số nhiều => không sử dụng “an”<br />

an => Ø<br />

8


Tạm dịch: Giáo dục và đào tạo là những bước quan trọng trong việc kiếm việc làm mà bạn muốn <strong>có</strong>.<br />

Đáp án: B<br />

Question 22. C<br />

Kiến thức: Cấu trúc song hành<br />

Giải thích: Khi thông tin trong m ột câu được đưa ra dưới <strong>dạng</strong> liệt kê thì các thành ph ần được li ệt kê<br />

phải tương ứng với nhau về từ <strong>loại</strong> (noun - noun, adjective - adjective, …) hoặc thì của <strong>độ</strong>ng từ.<br />

breathe => breathing<br />

Tạm dị ch: Những người lạc quan tin rằng trong tương lai chúng ta sẽ sống trong môi trường sạch hơn,<br />

hít thở không khí tươi hơn và ăn th ức ăn lành mạnh hơn.<br />

Đáp án: C<br />

Question 23. B<br />

Kiến th ức: T ừ <strong>loại</strong><br />

Giải thích: Trước <strong>độ</strong>ng t ừ ta <strong>có</strong> thể sử dụng tr ạng từ, không được s ử dụng tính từ trước <strong>độ</strong>ng từ.<br />

apparent => apparently<br />

Tạm dị ch: Một số người rõ ràng đã cố gắng thay đổi tâm trí của người đàn ông, nhưng anh từ chối<br />

lắng nghe.<br />

Đáp án: B<br />

Question 24. A<br />

Kiến th ức: Từ chỉ định lượng<br />

Giải thích: “luggage ” là danh từ không đếm được, vì thế ta không thể dùng “many” mà ph ải dùng<br />

“much” so many => so much<br />

Tạm dị ch: Cô <strong>có</strong> nhiều hành lý đến <strong>mức</strong> không <strong>có</strong> đủ chỗ trong xe cho nó.<br />

Đáp án: A<br />

Question 25. C<br />

Kiến th ức: T ừ <strong>loại</strong><br />

Giải thích: Vị trí này ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho <strong>độ</strong>ng từ “fill” ở phía sau<br />

incomplete => incompletely<br />

Tạm dịch: Đơn xin thị thực của cô bị từ chối không chỉ bởi vì nó không được điền đầy đủ và chính xác<br />

mà còn bởi vì nó được viết bằng bút chì.<br />

Đáp án: C<br />

Question 26. B<br />

Kiến thức: Tính từ và cấu trúc song song<br />

Giải thích: Cấu trúc keep + something + adj<br />

Hai từ được nối với nhau bằng “and ” phải cùng từ <strong>loại</strong><br />

thorough (a) => neatly (adv) phải sửa thành “neat”<br />

Tạm dịch: Những đơn khám của bác sĩ phải được giữ gìn cẩn thận và gọn gàng để đảm bảo được kiểm kê<br />

tốt.<br />

Đáp án: B<br />

Question 27. C<br />

Kiến th ức: To – V và V-ing<br />

Giải thích: Ta <strong>có</strong> cấu trúc “use sth to do sth”: dùng cái gì để làm cái gì<br />

cooling => to cool<br />

9


Tạm dị ch: Trong hàng ngàn năm, ngư ời ta đã sử dụng một số <strong>loại</strong> tủ l ạnh để làm mát đồ uống và b ảo<br />

quản đồ ăn.<br />

Đáp án: C<br />

Question 28. D<br />

Kiến th ức: D ạng của <strong>độ</strong> ng từ<br />

Giải thích: Have difficulty (in ) V-ing: <strong>có</strong> khó khăn trong việ c gì<br />

to do => doing<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> tôi thường nhờ tôi giúp đỡ khi anh ấy gặp khó khăn trong việc làm <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> môn Toán.<br />

Đáp án: D<br />

Question 29. A<br />

Kiến thức: Dạng <strong>độ</strong>ng t ừ<br />

Giải thích: Object to V-ing: phản đối việc gì<br />

to use => using<br />

Tạm dịch: Nhiều người phản đối việc sử dụng hình phạt thể chất trong việ c gi ải quyết các vấn đề kỉ luật<br />

ở trường.<br />

Đáp án: A<br />

Question 30. B<br />

Kiến thức: Cụm danh từ ghép<br />

Giải thích: Cụm danh từ ghép <strong>có</strong> <strong>dạng</strong>: “ a/an + số lượng – danh từ phụ + Danh từ chính ”<br />

Danh từ phụ để ở dạnh số ít.<br />

five – days => five –day<br />

Tạm dịch: Nếu bạn <strong>có</strong> chuyến đi 5 ngày qua Đại Tây Dương, tàu của bạn mỗi ngày sẽ đi qua các múi<br />

giờ khác nhau.<br />

Đáp án: B<br />

Question 31. B<br />

Kiến th ức: Hoà hợp chủ ngữ và <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: Chủ ngữ trong câu là “What” nên ta phải dùng “to be” là “was ”<br />

were => was<br />

Tạm dị ch: Chuyện đã x ảy ra ở thành phố này là phản ứng của công nhân thành ph ố, bao gồm c ả lính<br />

cứu hỏa và c ảnh sát đã bị sa thải khỏi công vi ệc củ a h ọ.<br />

Đáp án: B<br />

Question 32. B<br />

Kiến th ức: Dạng của <strong>độ</strong> ng từ<br />

Giải thích: Cấu trúc to avoid doing sth: tránh làm cái gì<br />

to make => making<br />

Tạm dị ch: Để tránh mắc sai lầm, hãy từ từ và làm việc cẩn th ận.<br />

Đáp án: B<br />

Question 33. C<br />

Kiến thức: So sánh kép<br />

Giải thích: Cấu trúc: The + comparative (+ N) + S + V + the + comparative (+ N) + S + V<br />

So sánh kém hơn: S + V + less + adj + than + N/pronoun.<br />

So sánh hơn với tính từ ngắn: short adj + er<br />

10


So sánh hơn với tính từ dài: more + long adj<br />

least hard => less hard<br />

Tạm dịch: Bạn càng mệt mỏi, bạn càng ít <strong>tập</strong> trung.<br />

Đáp án: C<br />

Question 34. D<br />

Kiến th ức: Sự hòa hợp v ề từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích: Sau giới từ “of” là một loạt các danh t ừ “ food”, “ recreation” => cần 1 danh từ đứng sau<br />

“and” to have economic => economic<br />

Tạm dịch: Nhiều người sống gần đại dương phụ thuộc vào nó như là một nguồn thức ăn, <strong>giải</strong> trí và các<br />

cơ hội kinh tế.<br />

Đáp án: D<br />

Question 35. B<br />

Kiến th ức: D ạng củ a từ, từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích: “associated with doing sth”: liên quan tới việc làm gì<br />

Ngoài ra, phía sau các <strong>độ</strong> ng từ tương ứng cũng được <strong>chi</strong>a V-ing (avoiding, finding) nên ở đây cũng phải<br />

<strong>chi</strong>a V-ing<br />

selection => selecting<br />

Tạm dị ch: Các nhà nghiên cứu <strong>độ</strong>ng vật đã xác định được nhiều mẫu hành vi liên quan đến việc lựa<br />

<strong>chọn</strong> nơi ở, tránh thú ăn thịt và tìm kiếm thức ăn.<br />

Đáp án: B<br />

Question 36. D<br />

Kiến th ức: Cấu trúc câu “It was not until … that …”<br />

Giải thích: Cấu trúc "It is/was not until..." phải nối với mệnh đề <strong>theo</strong> sau b ằng "that" không dùng<br />

"when". when => that<br />

Tạm dịch: Mãi đến năm 1937, nguồn sông Nile ở phía Nam được phát hiện.<br />

Đáp án: D<br />

Question 37. C<br />

Kiến th ức: cách dùng của “few” và “little”<br />

Giải thích: Little + danh từ không đếm đượ c: rất ít, không đủ để (<strong>có</strong> khuynh hướng phủ định)<br />

A little + danh từ không đếm được: <strong>có</strong> một chút, đủ để làm gì.<br />

Few + danh từ đếm đượ c số nhiều: rất ít, không đ ủ để làm gì (<strong>có</strong> tính phủ định)<br />

A few + danh từ đếm được số nhiều: <strong>có</strong> một chút, đủ để làm gì.<br />

“Towns” là danh từ đếm được số nhiều => ph ải đi với “few”<br />

little => few<br />

Tạm dị ch: Nhiều trăm năm về trước, <strong>có</strong> rất ít làng và thị trấn ở nước <strong>Anh</strong>.<br />

Đáp án: C<br />

Question 38. B<br />

Kiến th ức: Tính từ<br />

Giải thích: Find + smt + tính từ: thấy cái gì đó như thế nào<br />

strangely => strange<br />

Tạm dịch: Tôi thấ y cái kính áp tròng mới ban đầu khá là lạ lẫm, nhưng cuối cùng tôi cũng quen.<br />

Đáp án: B<br />

<strong>11</strong>


Question 39. D<br />

Kiến th ức: T ừ <strong>loại</strong><br />

Giải thích: easy => easily<br />

Vị trí này ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho <strong>độ</strong>ng từ “pass” phía tr ước<br />

Trạng từ easily: một cách dễ dàng<br />

Tạm dịch: Cậu ấy thông minh đến <strong>mức</strong> vượt qua k ỳ thi cuối k ỳ một cách d ễ dàng.<br />

Đáp án: D<br />

Question 40. D<br />

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: Ở đây, chủ ngữ của <strong>độ</strong>ng từ “have” là “the assumption” => <strong>độ</strong>ng từ <strong>chi</strong>a ở <strong>dạng</strong> số ít.<br />

=> have => has<br />

Tạm dịch: Giả định rằng hút thuốc lá <strong>có</strong> ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của chúng ta đã được chứng minh.<br />

Đáp án: D<br />

Question 41. B<br />

Kiến th ức: M ệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

Ở đây ta cần phải <strong>có</strong> một mệnh đề quan hệ “which ” để thay thế cho “rice” hoặc dùng rút gọn mệnh đề<br />

quan hệ mang nghĩa bị <strong>độ</strong>ng “Ved/ V3”<br />

is grown => which is grown/ grown<br />

Tạm dịch: Việt Nam xuất khẩu rất nhiều gạo chủ yếu được trồng ở miền Nam.<br />

Đáp án: B<br />

Question 42. C<br />

Kiến thức: M ệnh đề quan hệ<br />

Gi ải thích:<br />

Mệnh đề quan hệ “that” không dùng sau d ấu phả y, ở đây ta dùng “which ” đ ể thay thế cho cả mệnh đề<br />

phía trước<br />

that => which<br />

Tạm dịch: Cậu ấy đã vượ t qua k ỳ thi với điểm số cao, điều này khiến cha mẹ cậu ấ y h ạnh phúc.<br />

Đáp án: C<br />

Question 43. C<br />

Kiến th ức: Cấu trúc “either... or...”<br />

Giải thích:<br />

and non-verbal => or non-verbal<br />

Cấu trúc “either…or…”<br />

Tạm dị ch: Để thu hút sự chú ý của ai đó, chúng ta <strong>có</strong> thể sử dụng các hình thức giao tiếp bằng ngôn ngữ<br />

hoặc phi ngôn ngữ.<br />

Đáp án: C<br />

Question 44. A<br />

Kiến thức: Thì trong <strong>tiếng</strong> anh<br />

Giải thích:<br />

Trong các mệnh đề trạng ngữ thời gian bắt đ ầu bằng: when, by the time, before, after, since, ... tuyệt<br />

đối KHÔNG dùng thì tương lai đơn mà phải thay bằng thì hiện tại.<br />

12


there will be => there is<br />

Tạm dịch: Tu ần tới, khi <strong>có</strong> một câu lạc bộ <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> được tổ chức ở đây, tôi sẽ cho bạn thêm thông tin<br />

về nó.<br />

Đáp án: A<br />

Question 45. B<br />

Kiến th ức: Cấu trúc “so …that…”<br />

Giải thích: too => so<br />

Cấu trúc so + adj/adv + that…: …đến nỗi mà<br />

Tạm dị ch: Các tri ệu ch ứng của bệnh tiểu đường ở giai đoạn ban đầu nh ỏ đến <strong>mức</strong> mọi người không<br />

nh ận thấy chúng.<br />

Đáp án: B<br />

Question 46. A<br />

Kiến thức: Câu phủ định<br />

Giải thích: rarely (adv): hiếm khi ( <strong>bản</strong> thân trạng từ mang nghĩa phủ định => không cần thêm “not”)<br />

not rarely => rarely<br />

Tạm dịch: Sandara hiếm khi bỏ lỡ một vở kịch hay buổi hòa nhạc nào từ khi cô ấy 17 tuổi.<br />

Đáp án: A<br />

Question 47. A<br />

Kiến th ức: M ệnh đề trạng ngữ nguyên nhân<br />

Giải thích: Because + S + V = Because of + Noun/ Noun phrase/ V-ing.<br />

because => because of<br />

Tạm dịch : Vì bệnh của anh ấ y, anh ấ y không thể tham gia vào cuộc thi tiế ng <strong>Anh</strong> tổ ch ức chủ nh ật tuần<br />

tước.<br />

Đáp án : A<br />

Question 48. B<br />

Kiến th ức: Cấu trúc với danh từ số nhiều<br />

Giải thích: Ta <strong>có</strong> cấu trúc “one of the + danh từ s ố nhiều”: một trong những….<br />

dancer => dancers<br />

Tạm dịch: Rudolph Nureyev đã tr ở thành một trong những vũ công vĩ đạ i nhất mà thế giới ballet từng<br />

biết đến.<br />

Đáp án:B<br />

Question 49. A<br />

Kiến th ức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích: Cần 1 trạng t ừ đứng trước tính từ “recognized” để bổ nghĩa.<br />

easy (a): dễ dàng => easily (adv)<br />

Tạm dịch: Người đàn ông đó là một nhân v ật dễ nhận <strong>dạng</strong> với bộ râu dài màu trắng và <strong>chi</strong> ếc mũ rộ ng.<br />

Đáp án: A<br />

Question 50. B<br />

Kiến th ức: Gerund<br />

Giải thích: Ta dùng Danh <strong>độ</strong>ng từ (V-ing) để làm ch ủ ngữ của câu, phía trước cũng <strong>có</strong> từ tương tự như<br />

vậ y (exceeding)<br />

fail => failing<br />

13


Tạm dị ch: Vượt quá giớ i hạn tốc <strong>độ</strong> và không đeo dây an toàn là hai nguyên nhân phổ biến gây tử vong<br />

cho người lái ô tô.<br />

Đáp án:B<br />

14


BÀI TẬP TÌM LỖI SAI – THÔNG HIỂU – PHẦN 1<br />

Môn: Tiếng <strong>Anh</strong> luyện thi <strong>THPT</strong>QG<br />

Thời gian làm <strong>bài</strong>: 60 phút<br />

Mục tiêu:<br />

- Giúp học sinh nhanh chóng nhận diện kiến thức ngữ pháp cần áp dụng vào <strong>dạng</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> tìm lỗi sai.<br />

- Củng cố kỹ năng làm <strong>bài</strong> <strong>dạng</strong> này ở <strong>mức</strong> <strong>độ</strong> khá đòi hỏi vận dụng kiến thức thông thạo.<br />

- Ghi nhớ những kiến thức và lỗi sai thông dụng cần tránh.<br />

Mark the letter A, B,C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction<br />

in each of the following questions<br />

Question 1. New sources of energy have been looking for as the number of fossil fuels continues to<br />

decrease.<br />

A. sources of energy B. been looking C. number D. continues<br />

Question 2. A lot of athletic and non-athletic extracurricular activities are available in Vietnamese highschools,<br />

either public and private.<br />

A. available in B. non- athletic C. either public and private D. A lot of<br />

Question 3. In a restaurant, if we want to call the waiter, we can raise our hand and wave it slight to<br />

signal that we need assistance.<br />

A. sight to signal B. if we C. assistance D. wave it<br />

Question 4. It is primary education that establishes foundations in science, geography, history, or other<br />

social sciences for young students.<br />

A. It is B. that C. or D. sciences<br />

Question 5. Taking a trip to the foreign country is a good way to practice a second language, but it is too<br />

expensive for many people.<br />

A. good B. the C. too D. a<br />

Question 6. There are such many planets in the universe that we cannot count them.<br />

A. such B. in the C. cannot D. them<br />

Question 7. The nitrogen makes up over 78 percent of the Earth’s atmosphere, the gaseous mass<br />

surrounding the planet.<br />

A. The nitrogen B. over C. percent of D. surroundiing<br />

Question 8. Never in the history of humanity has there been more people living on this relatively small<br />

planet.<br />

A. humanity B. has C. living D. relatively<br />

Question 9. The school officials are considering a comprehensive planning to alleviate the problem of<br />

overcrowding in the dormitories.<br />

A. are B. planning C. alleviate D. overcrowding<br />

Question 10. Her weigh has increased remarkably since she began receiving treatment.<br />

A. Her B. weigh C. remarkably D. receiving<br />

Question <strong>11</strong>. The University of Kentucky has held this prestigious title until 1989, when it was granted to<br />

the University of Georgia.<br />

A. has held B. it C. was granted D. to<br />

1


Question 12. Owing to their superior skill, highly competitive athletes have been known to win contests<br />

and break records even when suffered from injuries, physical disorders, and infections.<br />

A. when suffered B. highly competitive C. have been known D. Owing to<br />

Question 13. An ambitious person is committed to improve his or her status at work.<br />

A. is B. improve C. status D. at<br />

Question 14. Prevented the soil from erosion, the trees planted by the fanner many years before were<br />

what stopped the flood from rea<strong>chi</strong>ng his house.<br />

A. Prevented B. Before C. What D. rea<strong>chi</strong>ng<br />

Question 15. The medical problems of parents and their <strong>chi</strong>ldren tend to be very similar to because of<br />

the hereditary nature of many diseases.<br />

A. their B. tend to C. similar to D. because of<br />

Question 16. We always have believed that honesty is the best policy in personal as well as professional<br />

matters.<br />

A. always have believed B. best policy C. personal D. professional<br />

Question 17. Thomas refused to join the school basketball team, this was not good news at all.<br />

A. to join B. school C. this D. good<br />

Question 18. I am now in my attempt winning a place at the same university to my brother.<br />

A. now in B. winning C. at the same D. to<br />

Question 19. However type of raw materials is used in making paper, the process is essentially the same.<br />

A. However B. is used C. paper D. essentially<br />

Question 20. The continental shelf is the shadow area of the ocean floor that is closest to the continents.<br />

A. The continental shelf B. the shadow area<br />

C. ocean floor D. closest to<br />

Question 21. The movie tried something new, combining ruthless violence and quick-witted humor and<br />

philosophy reflection.<br />

A. something new B. ruthless C. and D. philosophy<br />

Question 22. Historically, it was the 3 rd Asian Games in Japan that tennis, volleyball, table tennis and<br />

hockey were added.<br />

A. Historically B. was the 3 rd Asian Games<br />

C. that D. were<br />

Question 23. Diamonds are graded according to weigh, color , and cut.<br />

A. Diamonds B. are graded C. weigh D. color<br />

Question 24. Almost medical doctors have had some training in psychology and psy<strong>chi</strong>atry.<br />

A. Almost B. have had C. training D. and<br />

Question 25. The news of the flood in Central provinces were broadcast over radio and television as well<br />

as published in the newspaper.<br />

A. of the flood B. were broadcast C. as well as D. in the newspaper<br />

Question 26. She made some very complementary remarks about my English, saying that I spoke quite<br />

fluently and comprehensibly.<br />

A. made B. complementary remarks C. saying D. quite fluently<br />

Question 27. Our Spanish teacher would prefer us spending more time in the laboratory practicing our<br />

pronunciation.<br />

2


A. us B. spending C. in the D. practicing<br />

Question 28. When eggs of some species of insects hatch, the newly bom insects look almost like its<br />

adult counterparts.<br />

A. When B. species C. look D. its<br />

Question 29. He was quite amusing when he heard what happened.<br />

A. was B. amusing C. heard D. happened<br />

Question 30. I saw the blind man crossed the busy road without any help.<br />

A. the B. crossed C. without D. help<br />

Question 31. Dams are used to control flooding, provide water for irrigation, and generating electricity<br />

for the surrounding area.<br />

A. to control flooding B. irrigation<br />

C. generating D. surrounding area<br />

Question 32. Geothermal energy is energy to obtain by using heat from the Earth’s interior.<br />

A. energy B. to obtain C. using D. the Earth’s<br />

Question 33. The techniques of science and magic are quite different, but their basic aims – to understand<br />

and control nature, they are very similar.<br />

A. magic B. different C. to understand D. they are<br />

Question 34. The various parts of the body require so different surgical skills that many surgical<br />

specialties have developed.<br />

A. various B. so C. surgical D. many<br />

Question 35. So extensive the lakes are that they are viewed as the largest bodies of fresh water in the<br />

world.<br />

A. the lakes are B. are viewed C. largest D. of fresh water<br />

Question 36. The president, with his wife and daughter, are returning from a brief vacation at Sun Valley<br />

in order to attend a press conference this afternoon.<br />

A. are B. from C. to attend D. this afternoon<br />

Question 37. That these students have improved their grades because of their participation in the test<br />

review class.<br />

A. That B. have improved C. because of D. their participation in<br />

Question 38. Pure sodium immediately combines with oxygen when is exposed to air.<br />

A. immediately B. combines C. is exposed D. to air<br />

Question 39. The progress made in space travel for the early 1960s is remarkable.<br />

A. progress B. made C. in space D. for<br />

Question 40. Platinum is a rare and value metal, white in color and easy to work.<br />

A. in B. rare C. value D. easy<br />

Question 41. Drying food by means of solar energy is ancient process applied wherever food and climate<br />

conditions make it possible.<br />

A. ancient process B. Drying C. means D. it<br />

Question 42. Alike light waves, microwaves may be reflected and concentrated elements.<br />

A. Alike B. waves C. may be D. concentrated<br />

Question 43. We had about ten people helping us carry our belongings to a van parking outside when<br />

there was a sudden crash which made us turn round to find the big mirror lying in pieces on the ground.<br />

3


A. ten people helping B. van parking C. which made us turn round D. lying in pieces<br />

Question 44. In a famous experiment conducted at University of Chicago in 1983, rats kept from sleeping<br />

died after two and a half weeks.<br />

A. conducted B. University of Chicago C. rats kept D. a half weeks<br />

Question 45. Publishing in the UK, the book has won a number of awards in recent regional book fairs.<br />

A. publishing in the B. has won C. in D. book fairs<br />

Question 46. Hardly did he enter the room when all the lights went out.<br />

A. did he enter B. when C. the lights D. went<br />

Question 47. Japanese initially used jeweled objects to decorate swords and ceremonial items.<br />

A. Japanese B. used C. decorate D. items<br />

Question 48. The grass needs cutting, so let us have one of the men to take lawn- mower and do it.<br />

A. needs B. cutting C. let D. to take<br />

Question 49. Hadn’t you informed of the change in the timetable, I would have rushed to the office<br />

yesterday.<br />

A. Hadn’t you B. of C. have D. the<br />

Question 50. I’d prefer to do it on myself because other people make me nervous.<br />

A. I’d prefer B. on myself C. other D. make<br />

------------------^^TO BE CONTINUED ^^------------------<br />

4


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 B Question <strong>11</strong> A Question 21 D Question 31 C Question 41 A<br />

Question 2 C Question 12 A Question 22 B Question 32 B Question 42 A<br />

Question 3 C Question 13 B Question 23 C Question 33 D Question 43 A<br />

Question 4 C Question 14 A Question 24 A Question 34 B Question 44 B<br />

Question 5 B Question 15 C Question 25 B Question 35 A Question 45 A<br />

Question 6 A Question 16 A Question 26 B Question 36 A Question 46 A<br />

Question 7 A Question 17 C Question 27 B Question 37 A Question 47 A<br />

Question 8 B Question 18 D Question 28 D Question 38 D Question 48 D<br />

Question 9 B Question 19 A Question 29 B Question 39 D Question 49 A<br />

Question 10 B Question 20 D Question 30 B Question 40 C Question 50 B<br />

Question 1. B<br />

Kiến thức: Câu bị <strong>độ</strong>ng<br />

Giải thích:<br />

been looking => been looked<br />

Ở<br />

đây chủ ngữ là vật nên ta phải sử dụng <strong>dạng</strong> bị <strong>độ</strong>ng.<br />

Bị <strong>độ</strong>ng thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has been + Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Các nguồn năng lượng mới đã được tìm kiếm vì số lượng nhiên liệu hoá thạch tiếp tục giảm.<br />

Đáp án: B<br />

Question 2. C<br />

Kiến thức: Cặp liên từ<br />

Giải thích:<br />

either public and private => both public and private<br />

Either …or…: Hoặc là…hoặc…<br />

Both … and…: Cả …và…<br />

Tạm dịch: Rất nhiều hoạt <strong>độ</strong>ng ngoại khóa thể thao vận <strong>độ</strong>ng và không vận <strong>độ</strong>ng <strong>có</strong> sẵn trong các trường<br />

trung học Việt Nam, cả trường công và trường tư.<br />

Đáp án: C<br />

Question 3. C<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong>/ trạng từ<br />

Giải thích:<br />

Sau <strong>độ</strong>ng từ thường “wave” (vẫy) cần dùng trạng từ để bổ nghĩa cho <strong>độ</strong>ng từ đó.<br />

slight => slightly<br />

Tạm dịch: Trong một nhà hàng, nếu chúng ta muốn gọi người phục vụ, chúng ta <strong>có</strong> thể giơ tay lên và vẫy<br />

nhẹ để cho thấy rằng chúng ta cần sự giúp đỡ.<br />

Đáp án: A<br />

Question 4. C<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

5


Dùng từ “or” ở đây không phù hợp về nghĩa, ta sửa lại thành “and” or (hoặc) => and (và)<br />

Tạm dịch: Giáo dục tiểu học thiết lập nền tảng trong môn khoa học, địa lý, lịch sử và các khoa học xã hội<br />

khác cho học sinh.<br />

Đáp án: C<br />

Question 5. B<br />

Kiến thức: Mạo từ<br />

Giải thích:<br />

"the" đi với danh từ xác định. Đây là một nước ngoại quốc nói chung; chưa xác định => dùng mạo từ "a".<br />

the => a<br />

Tạm dịch: Tham gia một chuyến đi nước ngoài là một cách tốt để luyện <strong>tập</strong> một ngôn ngữ thứ hai, nhưng<br />

nó quá đắt đối với nhiều người.<br />

Đáp án: B<br />

Question 6. A<br />

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả<br />

Giải thích:<br />

So + tính từ/ trạng từ + that…: quá… đến nỗi mà = Such + danh từ + that…<br />

such => so<br />

Tạm dịch: Có quá nhiều hành tinh trong vũ trụ đến <strong>mức</strong> mà ta không thể đếm nổi.<br />

Đáp án: A<br />

Question 7. A<br />

Kiến thức: Mạo từ<br />

Giải thích:<br />

Không dùng “the” trước các danh từ chỉ chất hóa học<br />

The nitrogen => nitrogen<br />

Tạm dịch: Nitơ <strong>chi</strong>ếm hơn 78% khí quyển Trái Đất, khối lượng khí xung quanh hành tinh.<br />

Đáp án: A<br />

Question 8. B<br />

Kiến thức: Cấu trúc với “there be”<br />

Giải thích:<br />

Phía sau là danh từ số nhiều (people) nên ta không thể dùng “has” mà phải dùng “have” has => have<br />

Tạm dịch: Chưa bao giờ trong lịch sử nhân <strong>loại</strong> <strong>có</strong> nhiều người hơn thế này sống trên hành tinh tương<br />

đối nhỏ này.<br />

Đáp án: B<br />

Question 9. B<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước <strong>có</strong> mạo từ “a” và tính từ “comprehensive” planning => plan<br />

Tạm dịch: Cán cán bộ trong trường học đang xem xét một kế hoạch toàn diện để làm giảm bớt vấn đề<br />

quá tải trong ký túc xá.<br />

Đáp án: B<br />

Question 10. B<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

6


Giải thích:<br />

Ta phải sử dụng danh từ cho vị trí này vì nó làm chủ ngữ trong câu và đứng sau tính từ sở hữu “Her”.<br />

weigh => weight<br />

Tạm dịch: Cân nặng của cô ấy tăng một cách đáng kể từ khi cô ấy bắt đầu tiếp nhận trị liệu.<br />

Đáp án: B<br />

Question <strong>11</strong>. A<br />

Kiến thức: Thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành<br />

Giải thích:<br />

Câu <strong>có</strong> mốc thời gian rõ ràng và hành <strong>độ</strong>ng đã kết thúc => sử dụng thì quá đơn has held => held<br />

Tạm dịch: Đại học Kentucky đã giữ danh hiệu <strong>có</strong> uy tín này cho đến năm 1989, khi được cấp cho Đại<br />

học Georgia.<br />

Đáp án: A<br />

Question 12. A<br />

Kiến thức: Câu chủ <strong>độ</strong>ng – bị <strong>độ</strong>ng<br />

Giải thích:<br />

Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ (altheles) mang nghĩa chủ <strong>độ</strong>ng dùng V-ing.<br />

suffer from (nội <strong>độ</strong>ng từ): chịu đựng, đau đớn<br />

suffered => suffering<br />

Tạm dịch: Do kỹ năng vượt trội của họ, vận <strong>độ</strong>ng viên cạnh tranh cao đã được biết đến để giành <strong>chi</strong>ến<br />

thắng cuộc thi và phá vỡ kỷ lục ngay cả khi bị thương tích, rối loạn thể chất và nhiễm trùng.<br />

Đáp án: A<br />

Question 13. B<br />

Kiến thức: Dạng của <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

Ta <strong>có</strong> cấu trúc “commit to doing sth”: cam kết, hứa làm cái gì improve => improving<br />

Tạm dịch: Một người đầy tham vọng cam kết cải thiện tình trạng của mình trong công việc.<br />

Đáp án: B<br />

Question 14. A<br />

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ<br />

Giải thích:<br />

Khi rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ (the trees) mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ <strong>độ</strong>ng ta dùng V-<br />

ing.<br />

Prevented => Preventing<br />

Tạm dịch: Ngăn chặn sự xói mòn của đất, những cây được trồng bởi người cày ruộng nhiều năm trước là<br />

thứ đã ngăn được lũ lụt đến nhà ông.<br />

Đáp án: A<br />

Question 15. C<br />

Kiến thức: Giới từ đi kèm với tính từ<br />

Giải thích:<br />

Sau “similar to” phải <strong>có</strong> một danh từ trong quan hệ so sánh, ở đây không <strong>có</strong> danh từ nào như vậy. Ta chỉ<br />

cần dùng “similar” (a) với nghĩa “giống, tương tự”<br />

similar to => similar<br />

7


Tạm dịch: Các vấn đề y học của cha mẹ và con cái của họ <strong>có</strong> xu hướng rất giống nhau vì tính di truyền<br />

của nhiều bệnh.<br />

Đáp án: C<br />

Question 16. A<br />

Kiến thức: Vị trí của trạng từ<br />

Giải thích:<br />

Trong thì hoàn thành, trạng từ chỉ thời gian (trừ yet đứng cuối câu) luôn đứng giữa trợ <strong>độ</strong>ng từ<br />

have/has/had và <strong>độ</strong>ng từ <strong>phân</strong> từ II<br />

always have believed => have always believed<br />

Tạm dịch: Chúng tôi luôn tin rằng sự trung thực là chính sách tốt nhất trong các vấn đề cá nhân cũng như<br />

chuyên môn.<br />

Đáp án: A<br />

Question 17. C<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

Đại từ quan hệ thay thế cho mệnh đề đứng trước là “which”.<br />

this => which<br />

Tạm dịch: Thomas từ chối tham gia <strong>độ</strong>i bóng rổ của trường, đây không phải là tin tốt.<br />

Đáp án: C<br />

Question 18. D<br />

Kiến thức: So sánh bằng<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc so sánh bằng: the same … as (giống như)<br />

to => as<br />

Tạm dịch: Bây giờ tôi đang cố gắng giành một chỗ ở cùng trường đại học với anh trai của tôi.<br />

Đáp án: D<br />

Question 19. A<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

Ở đây chủ ngữ là một cụm danh từ “type of raw materials” nên phải dùng “whatever”.<br />

However => Whatever<br />

Tạm dịch: Dù <strong>loại</strong> nguyên liệu nào được sử dụng trong sản xuất giấy, nhưng quy trình về cơ <strong>bản</strong> giống<br />

nhau.<br />

Đáp án: A<br />

Question 20. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích: Câu này sai về kiến thức trên thực tế, đáy đại dương cách xa lục địa, chứ không phải gần nhất<br />

với lục địa<br />

closest to => far from<br />

Tạm dịch: Thềm lục địa là khu vực bóng tối của đại dương cách xa các lục địa.<br />

Đáp án: D<br />

Question 21. D<br />

8


Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

Vị trí này ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ (reflection) phía sau.<br />

philosophy => philosophical<br />

Tạm dịch: Bộ phim đã thử một cái gì đó mới, kết hợp bạo lực tàn nhẫn và hài hước nhanh nhạy và suy tư<br />

triết học.<br />

Đáp án: D<br />

Question 22. B<br />

Kiến thức: Câu chẻ (câu nhấn mạnh)<br />

Giải thích:<br />

Ở đây ta đề cập đến một khoảng thời gian/địa điểm chứ không phải một sự kiện<br />

Ở was the 3rd Asian Games => was at the 3rd Asian Games<br />

Tạm dịch: Trong lịch sử, tại Thế vận hội thứ ba ở Nhật Bản quần vợt, bóng chuyền, bóng bàn và khúc<br />

côn cầu đã được thêm vào.<br />

Đáp án: B<br />

Question 23. C<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

Vị trí này ta cần một danh từ, để tương ứng với các danh từ phía sau như “color”, “cut”. weigh => weight<br />

Tạm dịch: Kim cương được <strong>phân</strong> <strong>loại</strong> <strong>theo</strong> trọng lượng, màu sắc, và lát cắt.<br />

Đáp án: C<br />

Question 24. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

Almost => Most<br />

- most là tính từ, bổ nghĩa cho danh t, most + N: hầu hết<br />

- almost là một trạng từ, bổ nghĩa cho <strong>độ</strong>ng từ, tính từ hoặc một trạng từ khác. Nếu phía sau là <strong>có</strong> danh từ<br />

thì ta thường dùng almost + all + N<br />

Tạm dịch: Hầu hết các bác sĩ đã được đào tạo về tâm lý học và tâm thần học.<br />

Đáp án: A<br />

Question 25. B<br />

Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ với <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

Chủ ngữ là danh từ không đếm được(the news) vì thế ta phải dùng to be là “was” were broadcast => was<br />

broadcast<br />

Tạm dịch: Tin tức về lũ lụt ở các tỉnh miền Trung đã được phát sóng trên đài phát thanh và truyền hình<br />

cũng như được công bố trên báo chí.<br />

Đáp án: B<br />

Question 26. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

complementary remarks => complimentary remarks<br />

9


Ở đây ta dùng từ không đúng nghĩa.<br />

complementary (a): bổ sung, bù<br />

complimentary (a): ca ngợi, biểu dương<br />

Tạm dịch: Cô ấy đã đưa ra một số nhận xét biểu dương về <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> của tôi, nói rằng tôi đã nói khá trôi<br />

chảy và dễ hiểu.<br />

Đáp án: B<br />

Question 27. B<br />

Kiến thức: Cấu trúc với “would prefer”<br />

Giải thích:<br />

Ta <strong>có</strong> cấu trúc “would prefer sb (not) to do sth”: mong muốn ai làm (không làm) gì spending => to spend<br />

Tạm dịch: Giáo viên <strong>tiếng</strong> Tây Ban Nha của chúng tôi mong chúng tôi dành nhiều thời gian hơn trong<br />

phòng thí nghiệm luyện <strong>tập</strong> phát âm.<br />

Đáp án: B<br />

Question 28. D<br />

Kiến thức: Tính từ sở hữu<br />

Giải thích:<br />

Ở đây ta dùng tính từ sở hữu cho danh từ “insects” vì thế không thể dùng “its” mà phải dùng là “their”<br />

“its” => “their”<br />

Tạm dịch: Khi trứng của một số loài côn trùng nở, những con côn trùng mới trông giống như loài trưởng<br />

thành của chúng.<br />

Đáp án: D<br />

Question 29. B<br />

Kiến thức: Tính từ đuôi “-ed” và tính từ đuôi “-ing”<br />

Giải thích:<br />

Tính từ đuôi “ed” chỉ trạng thái, tình cảm ( mang tính bị <strong>độ</strong>ng) Tính từ đuôi “ing” chỉ tính chất ( mang<br />

tính chủ <strong>độ</strong>ng) amusing => amused<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy khá thích thú khi nghe thấy điều đã xảy ra.<br />

Đáp án: B<br />

Question 30. B<br />

Kiến thức: Hiện tại <strong>phân</strong> từ<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc với các <strong>độ</strong>ng từ chỉ giác quan, nhận thức<br />

S + notice/ see/ hear/ feel/ touch/... + O + Vo: chứng kiến hành <strong>độ</strong>ng xảy ra từ đầu đến cuối<br />

S + notice/ see/ hear/ feel/ touch/... + O + V-ing: bất chợt bắt gặp hành <strong>độ</strong>ng đang xảy ra crossed => cross<br />

Tạm dịch: Tôi nhìn thấy người đàn ông băng qua đường đông đúc mà không <strong>có</strong> sự giúp đỡ.<br />

Đáp án: B<br />

Question 31. C<br />

Kiến thức: Cấu trúc song hành<br />

Giải thích:<br />

Ở đây cấu trúc song hành của cả câu là: dams are used to do something, do something, and do<br />

something… generating => generate<br />

10


Tạm dịch: Đập được sử dụng để kiểm soát ngập lụt, cung cấp nước cho thủy lợi và phát điện cho khu<br />

vực xung quanh.<br />

Đáp án: C<br />

Question 32. B<br />

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

Rút gọn mệnh đề quan hệ: bỏ đại từ quan hệ, <strong>độ</strong>ng từ tobe (nếu <strong>có</strong>), chuyển <strong>độ</strong>ng từ về <strong>dạng</strong> V.ing nếu ở<br />

<strong>dạng</strong> chủ <strong>độ</strong>ng, Vp.p nếu ở <strong>dạng</strong> bị <strong>độ</strong>ng.<br />

to obtain => obtained<br />

Tạm dịch: Năng lượng địa nhiệt là năng lượng thu được bằng cách sử dụng nhiệt từ bên trong trái đất.<br />

Đáp án: B<br />

Question 33. D<br />

Kiến thức: Cấu trúc câu<br />

Giải thích:<br />

Mệnh đề sau “but” đã <strong>có</strong> chủ ngữ là “their basic aims” => không cần chủ ngữ “they” They are => are<br />

Tạm dịch: Các kỹ thuật khoa học và phép thuật hoàn toàn khác nhau, nhưng mục đích cơ <strong>bản</strong> của chúng<br />

là hiểu và kiểm soát thiên nhiên thì rất giống nhau.<br />

Đáp án: D<br />

Question 34. B<br />

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả<br />

Giải thích:<br />

…so + tính từ/ trạng từ + that…= …such + danh từ + that +…: quá đến nỗi mà so => such<br />

Tạm dịch: Các bộ phận khác nhau của cơ thể yêu cầu kỹ năng phẫu thuật quá khác nhau đến <strong>mức</strong> mà<br />

nhiều chuyên ngành phẫu thuật đã phát triển.<br />

Đáp án: B<br />

Question 35. A<br />

Kiến thức: Đảo ngữ<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc đảo ngữ với "so" như sau: So + Adj/ Adv + Auxiliary + S + V + that-clause the lakes are => are<br />

the lakes<br />

Tạm dịch: Những cái áo này quá rộng đến nỗi mà chúng được xem như là những vùng nước sạch lớn<br />

nhất trên thế giới.<br />

Đáp án: A<br />

Question 36. A<br />

Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ với <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

Trong câu <strong>có</strong> “S1, with S2, ….” thì <strong>độ</strong>ng từ được <strong>chi</strong>a <strong>theo</strong> S1. Chủ ngữ S1 trong câu này là số ít (the<br />

president) nên to be được <strong>chi</strong>a phù hợp là “is”<br />

are => is<br />

Tạm dịch: Chủ tịch, cùng với vợ và con gái của ông, đang trở về từ một kỳ nghỉ ngắn tại Sun Valley để<br />

tham dự một cuộc họp báo <strong>chi</strong>ều nay.<br />

Đáp án: A<br />

<strong>11</strong>


Question 37. A<br />

Kiến thức: Cấu trúc câu<br />

Giải thích:<br />

Cụm “That +S+V” <strong>có</strong> thể trở thành chủ ngữ của câu. Tuy nhiên trong trường hợp này nếu “That these<br />

students have improved their grades” làm chủ ngữ thì câu sai về mặt ngữ pháp. That => Ø<br />

Tạm dịch: Những học sinh này điểm số <strong>có</strong> cải thiện do họ <strong>có</strong> làm <strong>bài</strong> kiểm tra ôn <strong>tập</strong>.<br />

Đáp án: A<br />

Question 38. D<br />

Kiến thức: Cấu trúc câu<br />

Giải thích:<br />

Với các mệnh đề chứa liên từ thời gian (when, after, before, while,…) mang nghĩa bị <strong>độ</strong>ng thì <strong>có</strong> thể rút<br />

gọn câu bằng cách bỏ chủ ngữ và chuyển <strong>độ</strong>ng từ sang <strong>dạng</strong> quá khứ <strong>phân</strong> từ (P2). Chú ý: chỉ áp dụng với<br />

2 mệnh đề cùng chủ ngữ<br />

is exposed => exposed<br />

Tạm dịch: Natri tinh khiết ngay lập tức kết hợp với oxy khi tiếp xúc với không khí.<br />

Đáp án: D<br />

Question 39. D<br />

Kiến thức: Giới từ<br />

Giải thích:<br />

In the early 1960s: vào đầu những năm 1960.<br />

for => in<br />

Tạm dịch: Tiến bộ trong chuyến du hành không gian vào đầu những năm 1960 là đáng chú ý.<br />

Đáp án: D<br />

Question 40. C<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

Ở đây dấu phẩy và từ nối “and” nối các tính từ.<br />

Ở value (n): giá trị<br />

valuable (adj): <strong>có</strong> giá trị<br />

value => valuable<br />

Tạm dịch: Bạch kim là một <strong>loại</strong> kim <strong>loại</strong> hiếm và <strong>có</strong> giá trị, màu trắng và dễ xử lý.<br />

Đáp án: C<br />

Question 41. A<br />

Kiến thức: Mạo từ<br />

Giải thích:<br />

Ở đây “ancient process” được nhắc đến lần đầu tiên nên cần dùng mạo từ “an”.<br />

ancient process => an ancient process<br />

Tạm dịch: Sấy thực phẩm bằng năng lượng mặt trời là phương pháp cổ được áp dụng ở bất cứ nơi nào<br />

thức ăn và điều kiện khí hậu cho phép.<br />

Đáp án: A<br />

Question 42. A<br />

Kiến thức: Cách dùng của “alike” và “like”<br />

12


Giải thích:<br />

* Alike: giống nhau<br />

Cấu trúc: Luôn đứng một mình, ở sau hai danh từ hoặc danh từ số nhiều. Không dùng “Alike” đứng trước<br />

một danh từ.<br />

* Like: giống như<br />

Cấu trúc:<br />

- Be + like + N (danh từ).<br />

- N + like + N<br />

- Like + N + mệnh đề<br />

Alike => Like<br />

Tạm dịch: Giống như sóng ánh sáng, sóng cực ngắn <strong>có</strong> thể phản xạ và là các yếu tố <strong>tập</strong> trung.<br />

Đáp án: A<br />

Question 43. A<br />

Kiến thức: Cấu trúc “have sb do sth”<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc “have sb do sth”: nhờ ai đó làm việc gì (ngoài ra ta còn <strong>có</strong> cấu trúc “have sth done (by sb): <strong>có</strong> cái<br />

gì đó được làm (bởi ai đó))<br />

ten people helping => ten people help<br />

Tạm dịch: Chúng tôi <strong>có</strong> khoảng mười người giúp chúng tôi mang đồ đạc đến một <strong>chi</strong>ếc xe van đậu bên<br />

ngoài thì <strong>có</strong> một vụ tai nạn <strong>độ</strong>t ngột làm chúng tôi quay lại thấy mảnh gương lớn nằm trên đất.<br />

Đáp án: A<br />

Question 44. B<br />

Kiến thức: Mạo từ<br />

Giải thích:<br />

"The" cũng đứng trước những tên gọi, danh từ riêng gồm Danh từ + of + danh từ University of Chicago<br />

=> The University of Chicago<br />

Tạm dịch: Trong một cuộc thí nghiệm nổi <strong>tiếng</strong> được tiến hành tại Đại học Chicago vào năm 1983,<br />

những con chuột thức trắng không ngủ đã chết sau hai tuần rưỡi.<br />

Đáp án: B<br />

Question 45. A<br />

Kiến thức: Quá khứ <strong>phân</strong> từ<br />

Giải thích:<br />

Sử dụng quá khứ <strong>phân</strong> từ ( P2) để thay thế cho mệnh đề mang nghĩa bị <strong>độ</strong>ng publishing in the =><br />

published in the<br />

Tạm dịch: Được xuất <strong>bản</strong> ở Vương quốc <strong>Anh</strong>, cuốn sách đã giành được một số <strong>giải</strong> thưởng trong các hội<br />

chợ sách khu vực gần đây.<br />

Đáp án: A<br />

Question 46. A<br />

Kiến thức: Câu đảo ngữ<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc đảo ngữ với “hardly…when…”:<br />

Hardly + had + S + P2 + when…: ngay khi…thì …<br />

13


did he enter => had he entered<br />

Tạm dịch: Ngay khi cậu ấy vước vào phòng thì đèn tắt.<br />

Đáp án: A<br />

Question 47. A<br />

Kiến thức: Mạo từ “the”<br />

Giải thích:<br />

The + tính từ: dùng để chỉ một <strong>tập</strong> thế người mang đặc trưng nào đó.<br />

The Japanese: người Nhật<br />

Japanese => the Japanese<br />

Tạm dịch: Người Nhật ban đầu sử dụng các vật đá quý để trang trí kiếm và các vật nghi lễ<br />

Đáp án: A<br />

Question 48. D<br />

Kiến thức: Dạng của <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

Have + sb + V= get + sb + to V: nhờ ai đó làm gì<br />

to take => take<br />

Tạm dịch: Cỏ cần phải được cắt đi, vì thế để chúng tôi nhờ một người mang máy cắt cỏ đến và dọn.<br />

Đáp án: D<br />

Question 49. A<br />

Kiến thức: Câu điều kiện đảo<br />

Giải thích:<br />

Hadn’t you => Had you not<br />

Dạng đảo của câu điều kiện <strong>loại</strong> 3: Had + S + PP +…, S + would/could + have PP +…<br />

Nếu vế giả định là bị <strong>độ</strong>ng, ta đặt “not” sau S: Had + S + not + PP +…, S + would/could + have PP +…<br />

Tạm dịch: Nếu cậu không thông báo về sự thay đổi trong thời gian biểu, tớ hôm qua hẳn đã lao đến văn<br />

phòng rồi.<br />

Đáp án: A<br />

Question 50. B<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích:<br />

on myself => by myself<br />

Ta <strong>có</strong> cụm “by oneself” = “on one’s own”: tự mình, bởi <strong>bản</strong> thân mình<br />

Tạm dịch: Tôi thích tự làm hơn vì người khác khiến tôi lo lắng.<br />

Đáp án: B<br />

14


Mục tiêu:<br />

BÀI TẬP TÌM CÂU ĐỒNG NGHĨA VỚI CÂU ĐÃ CHO<br />

MỨC ĐỘ: VẬN DỤNG<br />

MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI <strong>THPT</strong> QG<br />

- Dịch được câu và hiểu được những câu dài và <strong>có</strong> ngữ cảnh phức tạp<br />

- Có khả năng <strong>phân</strong> tích cấu trúc câu để hiểu đúng đề <strong>bài</strong> và các đáp án từ đó <strong>chọn</strong> ra đáp án đúng.<br />

- Nhận diện được kiến thức được áp dụng, <strong>loại</strong> được đáp án sai và nhanh chóng <strong>chọn</strong> được câu trả <strong>lời</strong> chính<br />

xác.<br />

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each<br />

of the following questions.<br />

Question 1. “Absence makes the heart grow fonder.”<br />

A. Being apart from someone you love makes you love them more.<br />

B. Our heart needs absence to grow.<br />

C. Being apart from someone you love makes you love them less.<br />

D. Absence makes us grow older.<br />

Question 2. Even if the job market is not stable, those who persist will be able to land jobs eventually.<br />

A. When it’s hard to find a job, jobs on land are even harder.<br />

B. Patient people wil secure jobs even in an instable job market.<br />

C. Only persistent job seekers can find jobs.<br />

D. In land jobs are only available to persistent jobs applicants.<br />

Question 3. There won’t be peace in the conflict if both sides do not really desire it.<br />

A. It is only if both sides actually want the conflict to end peacefully that will happen.<br />

B. As both sides in the conflict apparently desire peace, it is likely that there will be peace soon.<br />

C. The main problem in the conflict seems to be that neither side really desires peace.<br />

D. There has been a lot of fighting in the conflict because both sides seem to want it that way.<br />

Question 4. There is no point in your phoning Jane - she’s away.<br />

A. It would be a waste of time phoning Jane - she’s away.<br />

B. You waste your time if you insist on phoning Jane - she’s away.<br />

C. Don’t spend your valuable time phoning Jane - she’s out.<br />

D. Jane is very difficult to phone - she’s always away.<br />

Question 5. Much as George loved travelling in Asia, he decided not to go to Iraq because of his fears of<br />

terrorism.<br />

A. As Iraq had become a high-risk terrorism spot, George, who normally loves Asia, was afraid to go<br />

there.<br />

B. Even though George liked touring Asia very much, he was afraid of terrorism in Iraq, so he chose<br />

not to go there.<br />

C. Although George liked touring Asia, ever since the threat of terrorism started, he hadn’t been to Iraq.<br />

D. George would have gone to Iraq if he hadn’t been scared of terrorism so much because Asia was his<br />

favorite travel spot.<br />

Question 6. The man in that painting reminds me of my uncle.<br />

1


A. There are some likeness between my uncle and the man in that painting.<br />

B. My uncle and the man in that painting were very alike.<br />

C. The man in that painting bears a strong resemblance to my uncle.<br />

D. In that painting the man has something similar to my uncle.<br />

Question 7. “What a novel idea for the farewell party” said Nam to the monitor.<br />

A. Nam exclaimed with admiration at the novel idea for the farewell party of the monitor.<br />

B. Nam admired the novel idea for the farewell party.<br />

C. Nam thought over the novel idea of the farewell party.<br />

D. Nam said that it was a novel idea of the monitor for the farewell party.<br />

Question 8. We should have our school’s swimming pool cleaned before the summer begins because it is<br />

looking dirty.<br />

A. Our school’s swimming pool should be cleaned regularly because of its dirtiness.<br />

B. We should clean our school’s swimming pool at the beginning of the summer because it is looking<br />

dirty.<br />

C. We had better get our school swimming pool cleaned before the summer begins because of its<br />

dirtiness.<br />

D. Due to the impurity of our school swimming pool, we should have someone clean it as soon as<br />

possible.<br />

Question 9. Only their own mother can tell Simon and Mike apart.<br />

A. No one other than their own mother can separate Simon and Mike.<br />

B. Simon and Mike bear some resemblance to each other.<br />

C. It’s very difficult to distinguish Simon and Mike.<br />

D. Except for their own mother, no one can talk to Simon and Mike.<br />

Question 10. It was generous of her to donate so much money to charity.<br />

A. That she donated so much money to charity was generous.<br />

B. She was generous and donated a large amount of money to charity.<br />

C. Donating so much money to charity made her become generous.<br />

D. She donated a large amount of money to charity, which was generous of her.<br />

Question <strong>11</strong>. We’re still hesitating about which school our son ought to go to.<br />

A. We had great difficulty deciding upon which school our son should attend.<br />

B. We haven’t yet decided where we should send our son to school.<br />

C. We are not sure whether we should let our son choose a school for himself.<br />

D. We won’t send our son to any school unless we are certain that it is the one we want.<br />

Question 12. On her birthday she had only her cat for company.<br />

A. The only thing she brought to the birthday party was her cat.<br />

B. She came to the birthday party in company with her ony cat.<br />

C. The birthday present of the company for her was just a cat.<br />

D. She was on her own except for her cat on her birthday.<br />

Question 13. The mistake in the accounts was not noticed until the figures were re-checked.<br />

A. It was not until the mistake in the accounts was noticed that the figures were re-checked.<br />

2


B. One re-checked the figures, the mistake in the accounts was noticed.<br />

C. The mistake in the accounts only came to light when the figures were re-checked.<br />

D. When the figures were re-checked they came to light the mistake in the accounts.<br />

Question 14. I don’t think Max broke your vase because he wasn’t here then.<br />

A. Max wouldn’t have broken your vase because he wasn’t here then.<br />

B. Max was likely to break your vase because he wasn’t here then.<br />

C. Max can’t have broken your vase because he wasn’t here then.<br />

D. Max wasn’t able to break your vase because he wasn’t here then.<br />

Question 15. It is possible that the fire in the ship was started by a bomb.<br />

A. They say that a bomb stared the fire in the ship.<br />

B. The fired in the ship might have been started by a bomb.<br />

C. It shall be said the fire in the ship had been started by a bomb.<br />

D. The fire in the ship is known to have been started by a bomb.<br />

Question 16. I’m sure Jessica was very upset when you left.<br />

A. Jessica could have been very upset when you left.<br />

B. Jessica must be very upset when you left.<br />

C. Jessica may be very upset when you left.<br />

D. Jessica must have been very upset when you left.<br />

Question 17. I’m sure Luisa was very disappointed when she failed the exam.<br />

A. Luisa must be very disappointed when she failed the exam.<br />

B. Luisa must have been very disappointed when she failed the exam.<br />

C. Luisa may very disappointed when she failed the exam.<br />

D. Luisa could have been very disappointed when she failed the exam.<br />

Question 18. It’s my shout this time! Waitress!<br />

A. I will shout at the waitress.<br />

B. I will pay for the drinks.<br />

C. I have to call the waitress loudly.<br />

D. The waitress does not seem to hear me well.<br />

Question 19. Our company holds the monopoly over the import of these chemicals.<br />

A. Our company is one of the few companies allowed to import of these chemicals.<br />

B. Our is the only company allowed to import these chemicals.<br />

C. All companies but ours are allowed to import these chemicals.<br />

D. These exported chemical are held by our company, which is monopoly<br />

Question 20. The president offered his congratulations to the players when they won the cup.<br />

A. The president congratulated the players on their winning the match.<br />

B. When they won the cup, the players had been offered some congratulations from the president.<br />

C. The president would offered the players congratulations if they won the cup.<br />

D. The president offered his congratulations to the players when they won the cup.<br />

Question 21. There is no doubt that Martin is the best candidate for the job.<br />

A. Martin is by all means the best candidate for the job.<br />

3


B. Without question, Martin is the best candidate for the job.<br />

C. In all likelihoood, Martin is the best candidate for the job.<br />

D. Quite by chance, Martin is the best candidate for the job.<br />

Question 22. He was such a wet blanket at the party tonight!<br />

A. He made people at the party wet through.<br />

B. He spoiled other people's pleasure at the party.<br />

C. He bought a wet blanket to the party.<br />

D. He was wet through when going home from the party.<br />

Question 23. I know I can convince Dave that I'm right about that matter.<br />

A. I know I can bring Dave up to my way of thinking on this matter<br />

B. I know I can get Dave round my way of thinking on that matter.<br />

C. I know I can bring Dave round to my way of thinking on this matter.<br />

D. I know I can bring Dave around my way of thinking on this matter.<br />

Question 24. After what he did, he deserves to be put away for life.<br />

A. He should be pensioned forever because of his good life.<br />

B. He deserves to be praised for his whole life.<br />

C. He should be imprisoned for what he has done.<br />

D. His wrong doings deserve to be forgiven.<br />

Question 25. The burglar was caught red- handed by the police when he broke into the flat.<br />

A. The police caught the burglar to break into the flat.<br />

B. The police caught the burglar when breaking into the flat.<br />

C. When the burglar had broken into the flat, the police caught him at once.<br />

D. The police caught the burglar breaking into the flat<br />

-------------------THE END-------------------<br />

4


HƯ ỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 A Question 2 B Question 3 A Question 4 A Question 5 B<br />

Question 6 C Question 7 A Question 8 C Question 9 C Question 10 A<br />

Question <strong>11</strong> B Question 12 D Question 13 C Question 14 C Question 15 B<br />

Question 16 D Question 17 B Question 18 B Question 19 B Question 20 A<br />

Question 21 B Question 22 B Question 23 C Question 24 C Question 25 D<br />

Question 1. A<br />

Kiến th ức: Thành ngữ<br />

Tạm dị ch: “Sự xa cách sẽ làm tình yêu nồng cháy hơn”.<br />

A. Xa người bạn yêu sẽ làm bạn yêu họ hơn. => đúng<br />

B. Trái tim cần s ự xa cách để trường thành. => sai nghĩa<br />

C. Xa người bạn yêu sẽ làm bạn bớt yêu họ hơn. => sai nghĩa<br />

D. Sự xa cách làm chúng ta trưởng thành hơn. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 2. B<br />

Kiến th ức: Nghĩa của câu<br />

Giải thích:<br />

land job = to succeed in getting a job, etc., especially one that a lot of other people want : đượ c nhận công việc<br />

mà nhiều người mong muốn<br />

Tạm dị ch: Ngay cả khi thị trường lao <strong>độ</strong>ng không ổn định, những người kiên trì vẫn <strong>có</strong> thể <strong>có</strong> được công việc.<br />

A. Khi khó tìm được việc, việc làm trên đất liền thậm chí còn khó khăn hơn. => sai nghĩa<br />

B. Những người kiên trì sẽ vẫn <strong>có</strong> đượ c việc làm ngay cả trong một thị trường việc làm không ổn đị nh. =><br />

đúng<br />

C. Chỉ những người kiên nhẫn mới <strong>có</strong> thể tìm được việc làm. => sai nghĩa<br />

D. Trên đất liền, công việc luôn <strong>có</strong> sẵn với những người kiên trì. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 3. A<br />

Kiến th ức: Câu điều kiệ n <strong>loại</strong> 1<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 1 dùng để di ễn tả sự việc <strong>có</strong> th ể x ảy ra ở tương lai hoặc hiện tại.<br />

Cấu trúc: If + S + Vs/es, S + will/ can + V<br />

Tạm dị ch: Sẽ không <strong>có</strong> hòa bình trong cu ộc xung <strong>độ</strong>t nếu cả hai bên không thực s ự mong muốn điều đó.<br />

A. Chỉ khi cả hai bên thực sự muốn xung <strong>độ</strong>t kết thúc một cách hòa bình thì điều đó sẽ x ảy ra. => đúng<br />

B. Vì cả hai bên trong xung <strong>độ</strong>t dường như mong muốn hòa bình, rất <strong>có</strong> thể sẽ sớm <strong>có</strong> hòa bình. => sai nghĩa<br />

C. Vấn đề chính trong cu ộc xung <strong>độ</strong>t dường như là cả hai bên thực sự mong muốn hòa bình. => sai nghĩa D.<br />

Có rất nhiều cuộc đấu tranh trong xung <strong>độ</strong>t vì hai bên dường như muốn như vậ y. => sai nghĩa<br />

Ch ọn A<br />

Question 4. A<br />

5


Kiến th ức: Cấu trúc “ There is no point in”<br />

Giải thích:<br />

There is no point in doing sth = It would be a waste of time doing sth: Không đáng/ không <strong>có</strong> ích gì để làm gì<br />

Tạm dị ch: Không <strong>có</strong> ích gì khi gọi cho Jane cả - cô ấy đi rồi.<br />

A. Sẽ thật lãng phí thời gian khi gọi cho Jane – cô ấy đi rồi. => đúng<br />

B. Bạn lãng phí thời gian nếu bạn cứ khăng khăng gọi cho Jane – cô ấy đi r ồi. => sai nghĩa<br />

C. Đừng dành thời gian quý báu của b ạn gọi cho Jane – cô ấ y ra ngoài rồi. => sai nghĩa<br />

D. Jane rất khó để liên lạc được – cô ấy lúc nào cũng đi chơi. => sai nghĩa<br />

Chọ n A<br />

Question 5. B<br />

Kiến thức: Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ<br />

Giải thích:<br />

Much as + S + V, S + V: Mặc dù... nhưng...<br />

Tạm dịch: Mặc dù George rất thích đi du lịch châu Á, ông quyết định không đến Iraq vì nỗi sợ khủng bố. A.<br />

Vì Iraq đã trở thành một điểm <strong>có</strong> nguy cơ khủng bố cao, George, người thường yêu châu Á, sợ đến đó. => sai<br />

nghĩa<br />

B. Mặc dù George rất thích đi du lịch châu Á, ông sợ chủ nghĩa khủng bố ở Iraq, vì vậy ông đã <strong>chọn</strong> không<br />

đến đó. => đúng<br />

C. Mặc dù George thích đi du lịch châu Á, kể từ khi mối đe dọa khủng bố bắt đầu, ông đã không đến Iraq. =><br />

sai nghĩa<br />

D. George sẽ đến Iraq n ếu anh ta không sợ khủng bố quá nhiều vì Asia là điểm du lịch ưa thích của anh ta. =><br />

sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 6. C<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Tạm dịch: Người đàn ông trong bức tranh đó nh ắc tôi nhớ đến người chú của tôi.<br />

A. Có sự giống nhau giữa chú tôi và người đàn ông trong bức tranh đó. => sai nghĩa<br />

B. Chú tôi và người đàn ông trong bức tranh đó rất giống nhau. => sai thì “were”<br />

C. Người đàn ông trong bức tranh đó trông rất giống với chú tôi. => đúng<br />

D. Trong bức tranh đó người đàn ông <strong>có</strong> cái gì đó t ương tự như chú của tôi. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 7. A<br />

Kiến th ức: Câu tường thuật<br />

Tạm dịch: “Th ật là một ý tưởng mới lạ cho bữ a tiệc <strong>chi</strong>a tay” Nam nói với lớp trưởng.<br />

A. Nam kêu lên với sự ngưỡng mộ về ý tưởng mớ i lạ cho bữa tiệc <strong>chi</strong>a tay của lớp trưởng. => đúng<br />

B. Nam ngưỡng mộ ý tưởng mới lạ cho bữ a tiệc <strong>chi</strong>a tay. => sai nghĩa<br />

C. Nam nghĩ về ý tưởng mới lạ cho bữa tiệc <strong>chi</strong>a tay. => sai nghĩa<br />

D. Nam nói rằng đó là m ột ý tưởng mới lạ của lớp trưởng cho bữa tiệ c <strong>chi</strong>a tay. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 8. C<br />

6


Kiến thức: Câu bị <strong>độ</strong>ng<br />

Giải thích:<br />

S (chỉ người) + get + O (chỉ vật) + Ved/ V3: nhờ cái gì đó được làm<br />

Tạm dị ch: Chúng ta nên làm sạch hồ bơi của trường trướ c khi mùa hè bắt đầu vì nó trông rất bẩn th ỉu. A. Hồ<br />

bơi của trường chúng ta nên được làm sạch thường xuyên vì bụi bẩn của nó. => sai nghĩa<br />

B. Chúng ta nên làm sạ ch hồ bơi của trường vào đầu mùa hè vì nó trông r ất bẩn thỉu. => sai nghĩa<br />

C. Chúng ta nên làm sạ ch hồ bơi trước khi mùa hè bắt đầu vì sự bẩn thỉu của nó. => đúng<br />

D. Do t ạp ch ất của hồ bơi trong trường học, chúng ta nên <strong>có</strong> ai đó làm s ạch nó càng sớ m càng t ốt. => sai<br />

nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 9. C<br />

Kiến th ức: Cụm <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

tell sb apart: <strong>phân</strong> biệt (ai với ai)<br />

Tạm dị ch: Chỉ <strong>có</strong> mẹ củ a họ mới <strong>có</strong> thể <strong>phân</strong> biệt Simon và Mike.<br />

A. Không ai ngoài mẹ củ a họ <strong>có</strong> thể tách Simon và Mike. => sai nghĩa<br />

B. Simon và Mike <strong>có</strong> mộ t số điểm tương đồng với nhau. => sai nghĩa<br />

C. Rất khó để <strong>phân</strong> biệt Simon và Mike. => đúng<br />

D. Ngo ại trừ mẹ củ a họ, không ai <strong>có</strong> thể nói chuyện với Simon và Mike. => sai nghĩa<br />

Chọ n C<br />

Question 10. A<br />

Kiến th ức: Nghĩa của câu<br />

Tạm dịch: Cô thật hào phóng khi quyên góp rất nhiều tiền cho tổ chức từ thiện.<br />

A. Việc cô ấ y quyên góp rất nhiều tiền cho tổ chứ c từ thiện rất hào phóng. => đúng<br />

B. Cô hào phóng và quyên góp m ột khoản tiền lớn cho tổ chức từ thiện. => sai nghĩa<br />

C. Đóng góp rất nhiều tiề n cho tổ chức từ thiện khiến cô trở nên hào phóng. => sai nghĩa<br />

D. Cô ấy đã quyên góp một khoản tiền lớn cho tổ chức từ thiện, đó là sự hào phóng của cô ấ y. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question <strong>11</strong>. B<br />

Kiến th ức: Nghĩa của câu<br />

Tạm dịch: Chúng tôi vẫn còn băn khoăn v ề ngôi trường mà con trai chúng tôi nên học.<br />

A. Chúng tôi <strong>có</strong> khó khăn trong việ c quyết định xem con mình nên <strong>theo</strong> học trường nào. => sai nghĩa<br />

B. Chúng tôi vẫn chưa quyết định nơi chúng tôi nên đưa con trai đến học. => đúng<br />

C. Chúng tôi không ch ắc chắn là chúng tôi nên để con mình <strong>chọn</strong> một trường học hay không. => sai nghĩa D.<br />

Chúng tôi sẽ không gửi con trai của chúng tôi đến bất k ỳ trường học nào trừ phi chúng tôi chắc chắn rằng nó<br />

là cái chúng tôi muốn. => sai nghĩa<br />

Chọ n B<br />

Question 12. D<br />

Kiến thức: Thành ngữ<br />

Giải thích:<br />

7


company (n) = the fact of being with somebody else and not alone: bên cạnh ai đó/ không ở một mình<br />

=> for company: cho <strong>có</strong> bạn<br />

Tạm dịch: Vào ngày sinh nhật của mình, cô ấy chỉ <strong>có</strong> con mèo của mình ở bên.<br />

A. Thứ duy nhất cô ấy mang đến bữa tiệ c sinh nhật là con mèo. => sai nghĩa<br />

B. Cô ấy đã đến bữa tiệ c sinh nhật cùng với con mèo. => sai nghĩa<br />

C. Món quà sinh nhật công ty tặng cô ấ y là một con mèo. => sai nghĩa<br />

D. Cô ấy chỉ <strong>có</strong> một mình ngoại trừ con mèo vào sinh nhật của mình. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 13. C<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Giải thích:<br />

come to light = to become known to people: được mọi người biết<br />

Tạm dịch: Lỗi trong tính toán đã không được tìm thấy cho đến khi các số liệu được kiểm tra lại.<br />

A. Mãi đến khi lỗi trong kế toán được phát hiện thì số liệu mới được kiểm tra lại. => sai nghĩa<br />

B. sai ngữ pháp: không đ ược rút gọn mệnh đề “ re -checking” khi không cùng chủ ngữ<br />

C. Sai lầm trong các tài khoản chỉ được biết đến khi các số liệu được kiểm tra lại. => đúng<br />

D. Khi các số liệu được kiểm tra lại, chúng được biết đến lỗi trong k ế toán. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 14. C<br />

Kiến th ức: Động từ khuyết thiếu<br />

Giải thích:<br />

would have Ved/V3: s ẽ làm gì trong quá kh ứ<br />

be likely to V: <strong>có</strong> l ẽ/ <strong>có</strong> thể<br />

can have Ved/ V3: đáng l ẽ ra <strong>có</strong> th ể<br />

be able to V: <strong>có</strong> kh ả năng<br />

Tạm dịch: Tôi không nghĩ Maz làm vỡ lọ hoa của bạn vì anh ấ y đã không ở đó.<br />

A. Max sẽ không làm vỡ lo hoa của bạn vì anh ấ y không ở đó. => sai nghĩa<br />

B. Max <strong>có</strong> khả năng làm vỡ họ hoa của bạn vì anh ấy không ở đây. => sai nghĩa<br />

C. Max đáng lẽ không thể làm vỡ lọ hoa của b ạn được vì anh ấ y không ở đ ấy. => đúng<br />

D. Max đã không thể làm vỡ lọ hoa của bạn vì anh ta không ở đấy. => sai nghĩa<br />

Ch ọn C<br />

Question 15. B<br />

Kiến th ức: Nghĩa của câu<br />

Giải thích:<br />

possible (a): <strong>có</strong> lẽ, <strong>có</strong> thể => khả n ăng diễn ra của sự việc<br />

might have Ved/ V3: chắ c <strong>có</strong> lẽ đã<br />

Tạm dịch: Có thể là ngọ n lửa trong con tàu đượ c bắt đầu bằng một quả bom.<br />

A. Họ nói rằng một quả bom bắt đầu đám cháy trên tàu. => sai nghĩa<br />

B. Ngọn lửa trong tàu <strong>có</strong> thể đã được bắt đầu bởi một quả bom. => đúng<br />

C. sai ngữ pháp: trong cùng không kết hợp thì tương lai “shall” và quá khứ hoàn thành “ had been”<br />

8


D. Ngọn lửa trong con tàu được biết là đã đượ c bắt đầu bởi một quả bom. => sai nghĩa<br />

Chọ n B<br />

Question 16. D<br />

Kiến th ức: Động từ khuyết thiếu<br />

Giải thích:<br />

could have done sth: <strong>có</strong> thể đã làm gì<br />

must be: chắc <strong>có</strong> lẽ là<br />

may + do sth: <strong>có</strong> thể làm gì (ch ỉ kh ả năng xảy ra)<br />

must have done sth: ch ắc hẳn đã làm gì (chỉ phán đoán)<br />

Tạm dịch: Tôi chắ c rằng Jessica rất buồn khi bạn rời đi.<br />

=> Jessica chắ c hẳn rất buồn khi bạn rời đi.<br />

Chọn D<br />

Question 17. B<br />

Ki ến th ức: Động từ khuyết thiếu<br />

Giải thích:<br />

must be: chắc <strong>có</strong> lẽ là<br />

must have done sth: chắc hẳn đã làm gì (chỉ phán đoán)<br />

may + do sth: <strong>có</strong> thể làm gì (ch ỉ kh ả năng x ảy ra)<br />

could have done sth: <strong>có</strong> thể đã làm gì<br />

Tạm dịch: Tôi chắ c rằng Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt k ỳ thi.<br />

= Luisa chắ c hẳn đã rất thất vọng khi cô trượt k ỳ thi.<br />

Chọ n B<br />

Question 18. B<br />

Kiến th ức: Thành ngữ<br />

Giải thích:<br />

It's my shout this time!: Lần này đến lượt tôi trả tiền!<br />

shout (n, đây là ti ếng lóng ở một số nước ví dụ như Úc): ch ầu khao rượu<br />

Tạm dịch: Chầu rượu này tôi khao! Phục vụ !<br />

A. Tôi sẽ hét với cô phục vụ. => sai nghĩa<br />

B. Tôi sẽ trả tiền cho đồ uống. => đúng<br />

C. Tôi phải lớn <strong>tiếng</strong> gọi phục vụ. => sai nghĩa<br />

D. Cô phục vụ dường như không nghe th ấ y tôi nói. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 19. B<br />

Kiến th ức: Nghĩa của câu<br />

Giải thích:<br />

monopoly (n): sự <strong>độ</strong>c quyền<br />

Tạm dị ch: Công ty chúng tôi gi ữ <strong>độ</strong>c quyền đối v ới việc nhập khẩu các hóa ch ất này.<br />

A. Công ty chúng tôi là m ột trong số ít công ty được phép nhập kh ẩu các hóa ch ất này. => sai nghĩa<br />

B. Chúng tôi là công ty duy nh ất đượ c phép nhập khẩu các hóa ch ất này. => đúng<br />

9


C. Tất cả các công ty ngo ại trừ công ty chúng tôi đều được phép nh ập khẩu các hóa chất này. => sai nghĩa D.<br />

Các hóa ch ất xuất khẩu này được kiểm soát bởi công ty chúng tôi, đây là <strong>độ</strong>c quyền. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 20. A<br />

Kiến thức: Cụm <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

offer congratulations to sb = to congratulate sb on sth/doing sth: chúc mừng ai đó về cái gì/làm gì<br />

Tạm dịch: Tổng thống chúc mừng các cầu thủ đã giành <strong>chi</strong>ến thắng trong trận đấu.<br />

A. Tổng thống đã chúc m ừng các cầu thủ về <strong>chi</strong>ến thắng tr ận đấu của họ. => đúng<br />

B. Khi họ thắng <strong>chi</strong>ếc cúp, các cầu thủ đã nhận được <strong>lời</strong> chúc mừng từ ngài tổng thống trước đó. => sai<br />

nghĩa<br />

C. sai ngữ pháp: would offered => would offer<br />

Chọn A<br />

Question 21. B<br />

Kiến th ức: Nghĩa của câu<br />

Tạm dịch: Không nghi ngờ gì về việ c Martin là ứng c ử viên tốt nhất cho công việ c.<br />

A. Martin bằng mọi cách là ứng cử viên tốt nhất cho công vi ệc. => sai nghĩa<br />

B. Không <strong>có</strong> nghi ngờ gì, Martin là ứng cử viên tố t nhất cho công việc. => đúng<br />

C. Có khả năng, Martin là ứng cử viên tốt nhất cho công vi ệc. => sai nghĩa<br />

D. Tình cờ, Martin là ứng cử viên tốt nhất cho công việ c. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 22. B<br />

Kiến th ức: Thành ngữ<br />

Giải thích:<br />

wet blanket (n): người phá đám<br />

Tạm dị ch: <strong>Anh</strong> ta là một người phá đám ở bữa tiệ c tối nay!<br />

A. <strong>Anh</strong> ta khiến mọi người trong bữa tiệ c bị ướt đẫm. => sai nghĩa<br />

B. <strong>Anh</strong> ta làm hỏng niềm vui của người khác tại b ữa tiệc. => đúng<br />

C. <strong>Anh</strong> đã mua một tấm chăn ướt cho bữa tiệc. => sai nghĩa<br />

D. <strong>Anh</strong> ta bị ướt khi đi về nhà từ bữa tiệ c.=> sai nghĩa<br />

Chọ n B<br />

Question 23. C<br />

Kiến th ức: Cụm <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

convince = bring sb round to one’s way of thinking: thuyết phục ai đó<br />

bring sb up to V: dạ y dỗ ai để làm việc gì<br />

Tạm dịch: Tôi biết tôi <strong>có</strong> thể thuyết phụ c Dave r ằng v ề vấn đề này tôi đúng.<br />

= Tôi biết tôi <strong>có</strong> thể thuyết phục Dave <strong>theo</strong> suy nghĩ của tôi về vấn đề này.<br />

Chọn C<br />

Question 24. C<br />

10


Kiến th ức: Cụm <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

put away for life: bỏ tù<br />

T ạm dịch: Sau những gì anh ta đã làm, anh ta đáng bị tù chung thân.<br />

A. <strong>Anh</strong> ta nên đượ c trợ cấp mãi mãi vì cuộc sống tốt đẹp của mình. => sai nghĩa<br />

B. <strong>Anh</strong> ta x ứng đáng đượ c ca ngợi vì cả cuộc đời c ủa mình. => sai nghĩa<br />

C. <strong>Anh</strong> ta nên bị bỏ tù vì những gì anh ta đã làm. => đúng<br />

D. Việc làm sai củ a anh ta x ứng đáng được tha thứ. => sai nghĩa<br />

Chọ n C<br />

Question 25. D<br />

Kiến th ức: Thành ngữ<br />

Giải thích:<br />

(to) catch sb red-handed: bắt quả tang, tận mắt chứ ng kiến hành vi phạm tội của một ai đó<br />

catch someone Vo: bắt gặp ai đó đã làm gì ( chứng kiến từ đầu đến cuối)<br />

catch someone V-ing: bắ t gặp ai đó đang làm gì (tình cờ, bất chợt)<br />

Tạm dịch: Tên trộm bị cảnh sát bắt quả tang khi <strong>độ</strong>t nhập vào ngôi nhà.<br />

A. Sai ngữ pháp vì S1 + catch + O + Vo/ V-ing<br />

B. Sai ngữ pháp vì hai m ệnh đề không cùng chủ ngữ không thể rút gọn về V-ing (when breaking) C. Khi tên<br />

trộm <strong>độ</strong>t nhập vào ngôi nhà cảnh sát bắt hắn ngay lập tức. => ch ưa sát nghĩa với câu gố c D. Cảnh sát bắt quả<br />

tang tên trộm đang <strong>độ</strong>t nh ập vào ngôi nhà. => đúng<br />

Chọn D<br />

<strong>11</strong>


30 BÀI TẬP TÌM CÂU ĐỒNG NGHĨA VỚI CÂU ĐÃ CHO (PHẦN 3)<br />

MỨC ĐỘ: THÔNG HIỂU<br />

MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI <strong>THPT</strong> QG<br />

Mục tiêu:<br />

- Dịch được câu và hi ểu được những câu đ ề <strong>bài</strong> tư ơng đối dài và đòi hỏi ki ến thức từ vựng.<br />

- Nhận diện đượ c kiến th ức cần áp dụng, <strong>loại</strong> được đáp án sai và nhanh chóng <strong>chọn</strong> đ ược câu trả lờ i chính<br />

xác.<br />

- Củng cố nh ững kiến th ức ngữ pháp hay gặp ở d ạng <strong>bài</strong> này: Câu tường thuật, Câu đi ều kiện, Các <strong>loại</strong><br />

mệnh đề, Câu so sánh,...<br />

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in<br />

meaning to each of the following questions<br />

Question 1: She didn’t understand the benefits of volunteering until she joined this club.<br />

A. Not until she joined this club did she understand the benefits of volunteering.<br />

B. It was not until she joined this club did she understand the benefits of volunteering.<br />

C. Not until did she join this club, she understood the benefits of volunteering.<br />

D. Not until she joined this club that she understood the benefits of volunteering.<br />

Question 2: He didn’t prepare well for his GCSE examination and he regrets i t now.<br />

A. Unless he had prepared well for his GCSE examination, he wouldn’t regret it now.<br />

B. But for his ill preparation for his GCSE examination, he wouldn’t regret it now.<br />

C. If it hadn’t been for his good preparation for his GCSE examination, he wouldn ’t regret it now.<br />

D. If he had prepared well for his GCSE examination, he wouldn’t have regretted it now.<br />

Question 3: The woman was too weak to lift the suitcase.<br />

A. The woman wasn’t able to lift the suitcase, so she was very weak.<br />

B. The woman, though weak, could lift the suitcase.<br />

C. So weak was the woman that she couldn’t lift the suitcase.<br />

D. The woman shouldn’t have lifted the suitcase as she was weak.<br />

Question 4: Thanks to your support, I was able to complete the task successfully.<br />

A. If you didn’t support me, I would not be able to complete the task successfully.<br />

B. If you had not supported me, I could have completed the task successfully.<br />

C. Had it not been for your support, I could not have completed the task successfully.<br />

D. Were it not for your support, I would not be able to complete the task successfully.<br />

Question 5: As soon as he arrived home, it started to rain.<br />

A. Arriving home, he said that it would start to rain.<br />

B. Hardly had it started to rain when he arrived home.<br />

C. It started to rain and then he arrived home.<br />

D. No sooner had he arrived home than it started to rain.<br />

Question 6: “Would you mind turning down the TV, Tom? I have a headache.” said Jane.<br />

A. Jane has a headache and she would mind Tom turning down the TV.<br />

B. Jane asked Tom turn down the TV and she had a headache.<br />

C. Jane advised Tom to turn down the TV because she had a headache.<br />

D. Jane asked Tom to turn down the TV as she had a headache.<br />

1


Question 7: She raised her hand high so that she could attract her teacher's attention.<br />

A. Though she raised her hand high, she could not attract her teacher's attention.<br />

B. She had such a high raising of hand that she failed to attract her teacher's attention.<br />

C. Because her teacher attracted her, she raised her hand high.<br />

D. To attract her teacher's attention, she raised her hand high.<br />

Question 8: I should have finished my work last night but I was exhausted.<br />

A. I did finished my work last night thought I was exhausted.<br />

B. I was exhausted so I didn’t finish my work yesterday as planned.<br />

C. Last night I was exhausted but I tried to finish my work.<br />

D. My work was finished last night but I was exhausted.<br />

Question 9: Never have people been so well informed as they are now, thanks to TV news programs.<br />

A. Thanks to TV news programs, people are now too well informed.<br />

B. People have been so informative thanks to TV news programs.<br />

C. TV news programs are very informative than before and people are better informed.<br />

D. People are better informed than they have been, thanks to TV news programs.<br />

Question 10: Provided your handwriting is legible, the examiner will accept your answer.<br />

A. Although the examiner cannot read your handwriting, he will accept your answer.<br />

B. Whatever your handwriting, the examiner will accept your answer.<br />

C. The examiner will accept your answer if your handwriting is beautiful.<br />

D. So long as the examiner can read your handwriting, he will accept your answer.<br />

Question <strong>11</strong>: “Mum, please don’t tell Dad about my mistake,” the boy said.<br />

A. The mother was forced to keep her son ’s mistake secret when he insisted.<br />

B. The boy earnestly insisted that his mother tell his father about his mistake.<br />

C. The boy requested his mother not to talk about his mistake anymore.<br />

D. The boy begged his mother not to tell his father about his mistake<br />

Question 12: If it hadn ’t been for his carelessness, we would have finished the work.<br />

A. He was careless because he hadn’t finished the work.<br />

B. If he were careful, we would finish the work.<br />

C. If he had been more careful, the work would have been completed.<br />

D. Because he wasn’t careless, we didn’t finish the work.<br />

Question 13: “Congratulations, you’ve been offered the job,” Mr. Jones said.<br />

A. Mr. Jones congratulated me on getting the job offer.<br />

B. Mr. Jones said his congratulations because he offered me a job.<br />

C. Mr. Jones wanted me to get the job and congratulated me.<br />

D. Mr. Jones congratulated me for my job offer.<br />

Question 14: I should have finished the essay last night, but I was exhausted.<br />

A. I finished the essay last night because I was extremely bored.<br />

B. I finished the essay last night because there was nothing else to do.<br />

C. I couldn't finish the essay last night because I was very tired.<br />

D. I tried to finish it last night, but the essay was too tiring.<br />

Question 15: It is unlikely that results of the elections will be made public before tomorrow morning.<br />

A. Before tomorrow morning we will probably know the result of the elections.<br />

2


B. Tomorrow morning is probably the earliest that anyone will know the result of the selection.<br />

C. The results of the elections will most likely be made known before tomorrow morning.<br />

D. We will probably not be told the results of the elections tomorrow morning.<br />

Question 16: You are in this mess right now because you didn’t listen to me in the first place.<br />

A. If you listened to my advice in the first place, you wouldn’t be in this mess right now.<br />

B. If you listen to my advice in the first place, you will not be in this mess right now.<br />

C. If you had listened to my advice in the first place, you wouldn’t be in this mess right now.<br />

D. If you had listened to my advice in the first place, you wouldn’t have been in this mess right<br />

now.<br />

Question 17: I can’t stand his talking foolishly when ever ybody talks about something in a<br />

serious way. A. Everybody talks seriously when he talks foolishly.<br />

B. I don’t mind his talking foolishly when everybody talks seriously.<br />

C. I can ’t understand what he talks when people talk foolishly.<br />

D. I hate him talking foolishly when people talk seriously.<br />

Question 18: Olivia didn’t leave the office until everybody had gone home.<br />

A. It was not until everyone had gone home that Olivia left the office.<br />

B. It was until everyone had gone home that Olivia didn’t leave the office.<br />

C. Not until everyone had gone home that Olivia left the office.<br />

D. It was not until everyone had gone home did Olivia leave the office.<br />

Question 19: At no time did the two sides look likely to reach an agreement.<br />

A. The two sides had no time to reach an agreement.<br />

B. The two sides never looked likely to reach an agreement.<br />

C. If the two sides had had time, they would have reached an agreement.<br />

D. The two sides never looked like each other.<br />

Question 20: People who are unhappy sometimes try to compensate by eating too much.<br />

A. Unhappy people are usually overweight because they tend to eat too much.<br />

B. Eating too much occasionally makes people unhappy and depressed.<br />

C. For some people, eating too much is a reason to be miserable.<br />

D. When depressed, people occasionally attempt to offset their misery by overeating.<br />

Question 21: Had she read the reference books, she would have been able to finish the test.<br />

A. If she had read the reference books, she could finish the test.<br />

B. Not having read the reference books, she couldn’t finish the test.<br />

C. Although she didn’t read the reference books, she was able to finish the test.<br />

D. Because she read the reference books, she was able to finish the test.<br />

Question 22: The president was reported to have had a heart attack.<br />

A. The president was reported to suffer a heart attack.<br />

B. People say that the president had suffered a heart attack.<br />

C. It was reported that the president had suffered a heart attack.<br />

D. People reported the president to suffer a heart attack.<br />

Question 23: Our parents join hands to give us a nice house and a happy home.<br />

A. Our parents give hands to give us a nice house and a happy home.<br />

B. Our parents hold hands to give us a nice house and a happy home.<br />

3


C. Our parents work together to give us a nice house and a happy home.<br />

D. Our parents shake hands to give us a nice house and a happy home.<br />

Question 24: When she received the exam results, she immediately phoned her mom.<br />

A. She immediately phoned her mom that she would receive the exam results.<br />

B. No sooner had she received the exam results than she phoned her mom.<br />

C. No sooner had she phoned her mom than she received the exam results.<br />

D. She received the exam results immediately after she phoned her mom.<br />

Question 25: My advice is that you get straight to the point in the next report.<br />

A. If I were you, I would go straight to the bush in the next report.<br />

B. If I were you, I would have the next report got started.<br />

C. If I were you, I would not beat around the bush in the next report.<br />

D. If I were you, I would not point out the next report.<br />

Question 26: As soon as he approached the house, the policemen stopped him.<br />

A. No sooner had he approached the house that the policemen stopped him.<br />

B. Hardly he had approached the house that the policemen stopped him.<br />

C. No sooner had he approached the when the policemen stopped him.<br />

D. Hardly had he approached the house when the policemen stopped him.<br />

Question 27: He was successful in his career thanks to his parents' support.<br />

A. But for his parents' support, he wouldn't have been successful in his career.<br />

B. If his parents hadn't supported him, he would have been successful in his career.<br />

C. Had it not been for his parents' support, he wouldn't be successful in his career.<br />

D. Had his parents supported him, he wouldn't be successful in his career.<br />

Question 28: In spite of his poverty, he led a devoted life to the revolutionary cause.<br />

A. He could not devote his life to the revolutionary cause because of his poverty.<br />

B. Although he was poor, he led a devoted life to the revolutionary cause.<br />

C. If he had not been so poor, he could have devoted his life to the revolutionary cause.<br />

D. He led a devoted life to the revolutionary cause, but he was so poor.<br />

Question 29: I find it useful to join the sports club.<br />

A. Joining the sports club is not useful for me.<br />

B. It is useful for me to join the sports club.<br />

C. I used to join the sports club.<br />

D. I never like joining the sports club.<br />

Question 30: It is believed that modern farming methods have greatly improved farmers' lives.<br />

A. Farmers are believed to have enjoyed a much better life thanks to modern farming methods.<br />

B. Modern farming methods were believed to have greatly improved farmers' lives.<br />

C. Modern farming methods are believed to have had negative effects on farmers' lives.<br />

D. People believe that there is little improvement in farmers' lives thanks to modern farming<br />

methods.<br />

--------------THE END--------------<br />

4


H ƯỚ NG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 A Question 2 B Question 3 C Question 4 C Question 5 D<br />

Question 6 D Question 7 D Question 8 B Question 9 D Question 10 C<br />

Question <strong>11</strong> D Question 12 C Question 13 A Question 14 C Question 15 B<br />

Question 16 A Question 17 C Question 18 A Question 19 B Question 20 D<br />

Question 21 B Question 22 C Question 23 C Question 24 B Question25 C<br />

Question 26 D Question 27 A Question 28 B Question 29 B Question 30 A<br />

Question 1. A<br />

Kiến th ức: Cấu trúc “...not...until..”<br />

Giải thích:<br />

It is/ was not until + clause/ adv of time + that... + S + V = Not until + clause/ adv of time + auxiliary + S<br />

+ V : Mãi cho đến khi...thì...<br />

Tạm dị ch: Cho đến khi cô tham gia câu lạc bộ này, cô mới hiểu được những lợi ích của hoạt <strong>độ</strong>ng tình<br />

nguyện.<br />

A. Cho đến khi cô ấy tham gia câu lạc bộ này thì cô ấy mới hiểu những lợi ích của hoạt <strong>độ</strong>ng tình nguyện.<br />

=> đúng<br />

B. sai ngữ pháp: did she understand => she understood<br />

C. sai ngữ pháp: sửa lại giống câu A<br />

D. sai ngữ pháp: Không dùng “that”<br />

Ch ọn A<br />

Question 2. B<br />

Kiến th ức: Câu điều kiệ n <strong>loại</strong> hỗn hợp<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> hỗn hợp diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược vớ i hiện<br />

tại. Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + V.inf<br />

If + S + had + V.p.p = But for + N = If it hadn’t been for + N<br />

Tạm dị ch: <strong>Anh</strong> ấy đã không chu ẩn bị tốt cho k ỳ thi tốt nghiệp và bây giờ anh ấy hối h ận.<br />

A. Nếu anh ấ y không chu ẩn bị tốt cho k ỳ thi tốt nghiệp thì bây giờ anh ấ y s ẽ không hối h ận. => sai nghĩa<br />

B. Nếu không ph ải vì sự chuẩn bị kém cho k ỳ thi t ốt nghiệp thì bây giờ anh âý s ẽ không hối hận. => đúng<br />

C. Nếu không ph ải vì sự chuẩn tốt cho k ỳ thi tốt nghiệp thì bây giờ anh ấ y sẽ không hối h ận. => sai nghĩa<br />

D. sai ngữ pháp: wouldn’t have regretted => wouldn’t regret<br />

Chọn B<br />

Question 3. C<br />

Kiến th ức: M ệnh đề chỉ kết quả<br />

Giải thích:<br />

S + be + so adj that + S + V = So adj + be + S + that + S + V: ... quá... đến nỗi mà...<br />

Tạm dị ch: Người phụ n ữ quá yếu để <strong>có</strong> thể nhấ c vali lên.<br />

A. Người phụ nữ không thể nâng <strong>chi</strong> ếc vali, vì vậ y cô ấ y rất yếu. => sai nghĩa<br />

B. Người phụ nữ, mặ c dù yếu đuối, <strong>có</strong> thể nhấc vali.=> sai nghĩa<br />

5


C. Người phụ nữ quá yếu đến nỗi không thể nh ấc được va li. => đúng<br />

D. Người phụ nữ đã không nên nhấc va li vì cô ấy yếu. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 4. C<br />

Kiến th ức: Câu điều kiệ n <strong>loại</strong> 3<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3 diễn tả điều gi ả định ngược lạ i với quá khứ.<br />

Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3<br />

Tạm dị ch: Nhờ sự hỗ trợ của bạn, tôi đã hoàn thành nhiệm vụ thành công. (Một việc trong quá kh ứ)<br />

A. sai ngữ pháp: câu điều kiện <strong>loại</strong> 2 => <strong>loại</strong> 3<br />

B. Nếu b ạn không hỗ trợ tôi, tôi <strong>có</strong> thể đã hoàn thành nhiệm vụ thành công. => sai nghĩa<br />

C. Nếu không <strong>có</strong> sự hỗ trợ của bạn, tôi đã không thể hoàn thành nhiệm vụ thành công. => đúng<br />

D. sai ngữ pháp: câu điều kiện <strong>loại</strong> 2 => <strong>loại</strong> 3<br />

Ch ọn C<br />

Question 5. D<br />

Kiến th ức: Thì quá khứ hoàn thành & quá khứ đơn<br />

Giải thích:<br />

No sooner + had + S + Ved/ V3 than S + Ved/ V2 = Hardly + had + S + Ved/ V3 when S + Ved/ V2:<br />

Cho đến khi... thì...<br />

Tạm dị ch: Ngay khi anh về đến nhà, trời bắt đ ầu mưa.<br />

A. Về đến nhà, anh nói r ằng trờ i sẽ b ắt đầu mưa.=> sai nghĩa<br />

B. Ngay khi trời bắt đầu mưa thì anh về đến nhà.=> sai nghĩa<br />

C. Trời bắt đầu mưa và sau đó anh trở về nhà. => sai nghĩa<br />

D. Ngay khi anh về đến nhà thì bắt đầu mưa. => đúng<br />

Ch ọn D<br />

Question 6. D<br />

Kiến th ức: Câu gián tiếp<br />

Giải thích: Would you mind + V-ing? = S + asked + O + to V: nhờ ai làm việc gì<br />

Tạm dị ch: "Bạn <strong>có</strong> phiề n giảm âm TV xuống không Tom? Tôi đang đau đầu. "Jane nói.<br />

A. Jane đau đầu và cô ấ y cảm thấ y phiền khi Tom giảm âm TV xuống. => sai nghĩa<br />

B. sai ngữ pháp: turn down => to turn down<br />

C. Jane khuyên Tom nên gi ảm âm TV xuống vì cô ấ y bị đau đầu. => sai nghĩa<br />

D. Jane nhờ Tom giảm âm TV xuống vì cô ấ y bị đau đầu.=> đúng<br />

Chọn D<br />

Question 7. D<br />

Kiến thức: Cấu trúc chỉ mục đích<br />

Giải thích: so that + clause =... to + V: nhằm đ ể làm gì<br />

Tạm dịch: Cô ấy giơ tay lên cao để cô thu hút sự chú ý của cô giáo.<br />

A. Mặc dù cô ấy giơ tay cao, cô ấy không thể thu hút sự chú ý của cô giáo. => sai nghĩa<br />

B. Cô ấy đã giơ tay cao đ ến nỗi cô giáo không thể nhìn thấy. => sai nghĩa<br />

C. Bởi vì cô giáo đã thu hút cô ấy, cô ấy giơ tay cao lên. => sai nghĩa<br />

D. Để thu hút sự chú ý của giáo viên, cô ấy giơ tay lên cao. => đúng<br />

6


Chọn D<br />

Question 8. B<br />

Kiến th ức: Động từ khuyết thiếu<br />

Giải thích: S + should have+ V3/PP: l ẽ ra nên làm nhưng đã không làm.<br />

Tạm dị ch: Lẽ ra tôi đã nên hoàn thành công vi ệc tối qua nhưng tôi đã kiệt sức.<br />

A. Tôi đã hoàn thành công việ c tối qua tôi nghĩ rằng tôi đã kiệt sức. => sai nghĩa<br />

B. Tôi đã kiệt sức vì v ậy tôi đã không hoàn thành công vi ệc của tôi ngày hôm qua như kế hoạch. => đúng<br />

C. Tối qua tôi đã kiệt sức nhưng tôi đã cố gắng để hoàn thành công việ c của tôi. => sai nghĩa<br />

D. Công việ c của tôi đã kết thúc tối qua nhưng tôi đã kiệt sức. => sai nghĩa<br />

Ch ọn B<br />

Question 9. D<br />

Kiến th ức: Câu so sánh<br />

Giải thích:<br />

So sánh ngang b ằng: S1+ to be/ V+ not+ so/as+ adj/adv+ as+ S2.<br />

So sánh hơn: S1+ to be/ V+ tính từ ngắn + er than + S<br />

Tạm dị ch: Chưa bao giờ mọi người nhận được nhiều thông tin như bây giờ , nhờ <strong>có</strong> các chương trình tin<br />

tức trên truyền hình.<br />

A. Nhờ các chương trình tin tức truyền hình, mọi người giờ đây nhận đ ược r ất nhiều thông tin. => sai<br />

nghĩa B. Mọi người đã đang <strong>có</strong> được nhiều thông tin nh ư vậ y là nhờ các chương trình tin t ức truyền hình.<br />

=> sai nghĩa<br />

C. Các chương trình tin t ức truyền hình <strong>có</strong> nhiều thông tin hơn trước và mọi người được thông tin tốt hơn.<br />

=> sai nghĩa<br />

D. Mọi người nhận được thông tin hơn họ từng <strong>có</strong> trước đây, nhờ <strong>có</strong> các chương trình tin t ức truyền hình.<br />

=> đúng<br />

Chọn D<br />

Question 10. C<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 1<br />

Giải thích:<br />

Dạng khác của câu điều kiện:<br />

provided/ providing that + clause: với điều kiện là, miễn là = as/so long as<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 1: If + S + V(s,es), S + will/can/shall......+ (not)+ Vo<br />

Dùng đ ể diễn tả những đi ều <strong>có</strong> thể x ảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.<br />

Tạm dịch: Nếu chữ viết tay của bạn d ễ đọc, người kiểm tra sẽ chấp nh ận câu trả <strong>lời</strong> của b ạn.<br />

A. Mặc dù giám thị không thể đọc chữ viết của bạn, ông ấy sẽ chấp nhận đáp án của bạn. => sai nghĩa<br />

B. Cho dù chữ viết của b ạn là gì, giám thị cũng chấp nhận đáp án của b ạn. => sai nghĩa<br />

C. Giám thị sẽ chấp nhận đáp án của bạn nếu chữ viết của bạn đ ẹp. => sai nghĩa<br />

D. Miễn là giám thị <strong>có</strong> thể đọc được chữ viết tay của bạn, ông ấy s ẽ chấp nhận câu trả <strong>lời</strong> của bạn. =><br />

đúng Chọn D<br />

Question <strong>11</strong>. D<br />

Kiến thức: Câu gián tiếp<br />

Tạm dịch: "Mẹ, xin đừng nói với bố về sai lầm của con," cậu bé nói.<br />

A. Người mẹ buộc phải giữ bí mật bí mật của con trai mình khi cậu bé nài nỉ. => sai nghĩa<br />

7


B. Cậu bé kh ăng khăng đòi mẹ nói với cha mình về sai lầm của mình. => sai nghĩa<br />

C. Cậu bé yêu cầu mẹ không nói về sai lầm của mình nữa. => sai nghĩa<br />

D. Cậu bé cầu xin mẹ đừng nói với cha mình về sai lầm của mìn h. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 12. C<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3 diễn tả điều gi ả định ngược lại với quá khứ<br />

Cấu trúc: If + S + had + Ved/V3, S + would have Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Nếu không vì sự thiếu thận trọng của anh ấy, chúng tôi đã hoàn thành công việc.<br />

A. <strong>Anh</strong> ta đã bất cẩn vì không hoàn thành công vi ệc. => sai nghĩa<br />

B. sai ngữ pháp: câu điều kiện <strong>loại</strong> 2 => <strong>loại</strong> 3<br />

C. Nếu anh ta cẩn thận h ơn, công việc sẽ hoàn thành. => đúng<br />

D. Bởi vì anh ta không b ất cẩn, chúng tôi đã không hoàn thành công việc. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 13. A<br />

Kiến th ức: Câu gián tiếp<br />

Giải thích: Congratulations => S + congratulated sb on + V-ing : chúc mừ ng ai v ề việc gì<br />

Tạm dị ch: "Xin chúc m ừng, b ạn đã được mời làm việc", Jones nói.<br />

A. Jones đã chúc mừng tôi về được mời làm việc. => đúng<br />

B. Jones chúc mừng bởi vì anh ấy đã cho tôi một công vi ệc. => sai nghĩa<br />

C. Jones muốn tôi nhận được công việc và chúc mừng tôi. => sai nghĩa<br />

D. sai ngữ pháp: for => on<br />

Chọn A<br />

Question 14. C<br />

Kiến th ức: Động từ khuyết thiếu<br />

Giải thích: should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên<br />

Tạm dị ch: Tối qua tôi đáng lẽ ra nên hoàn thành <strong>bài</strong> luận, nhưng tôi quá mệt.<br />

A. Tôi hoàn thành <strong>bài</strong> luận tối qua vì tôi thấ y quá chán. => sai nghĩa<br />

B. Tôi hoàn thành <strong>bài</strong> luậ n tối qua vì không <strong>có</strong> gì khác để làm. => sai nghĩa<br />

C. Tôi không thể hoàn thành <strong>bài</strong> luận tối qua vì tôi quá mệt. => đúng<br />

D. Tôi cố hoàn thành nó tối qua, nhưng <strong>bài</strong> luận n ản quá. => sai nghĩa<br />

Ch ọn C<br />

Question 15. B<br />

Kiến th ức: Nghĩa của câu<br />

Tạm dị ch: Không ch ắc k ết quả của cuộc b ầu cử sẽ được công bố trước buổi sáng ngày mai.<br />

A. Trước buổi sáng ngày mai chúng ta <strong>có</strong> l ẽ sẽ bi ết kết quả của cuộc bầu cử. => sai nghĩa<br />

B. Có lẽ là sớm nhất là sáng mai m ọi người sẽ biế t kết quả của cuộc bầu cử . => đúng<br />

C. Kết quả của cuộc bầu cử sẽ r ất <strong>có</strong> thể được bi ết trước buổi sáng ngày mai. => sai nghĩa<br />

D. Có thể chúng ta sẽ không được thông báo về k ết quả cuộc b ầu cử sáng mai. => sai nghĩa<br />

Ch ọn B<br />

Question 16. A<br />

8


Kiến th ức: Câu điều kiệ n kết hợp<br />

Gi ải thích: Câu điều kiệ n kết hợp 3-2 <strong>có</strong> cấu trúc: If + S1 + had + PII…, S2 + would + V…<br />

Tạm dịch: Bạn trong tình huống hôn loạn như bây giờ vì bạn lúc đầu không chịu nghe mình.<br />

A. sai ngữ pháp: listened => had listened<br />

B. sai ngữ pháp: câu điều kiện <strong>loại</strong> 1 => <strong>loại</strong> 3 + 2<br />

C. Nếu bạn đã nghe <strong>theo</strong> <strong>lời</strong> khuyên củ a mình thì bạn sẽ không phải ở trong tình huống hỗn loạn nh ư bây<br />

giờ. => đúng<br />

D. sai ngữ pháp: wouldn’t have been => wouldn’t be<br />

Ch ọn C<br />

Question 17. C<br />

Kiến th ức: Nghĩa của câu<br />

Giải thích: can’t stand + Ving (không th ể chịu đựng được đi ều gì) = hate + Ving (ghét điều gì)<br />

T ạm dị ch: Tôi không thể chịu đựng được kiểu nói ngu ngốc của anh ta khi mọi người đang nói chuyện<br />

một cách nghiêm túc.<br />

A. Mọi người nói chuyện một cách nghiêm túc khi anh ấ y nói chuyện một cách nghiêm túc. => sai nghĩa<br />

B. Tôi không phiền kiểu nói chuyệ n ngốc nghế ch của anh ấ y khi mọi người nói một cách nghiêm túc. =><br />

sai nghĩa<br />

C. Tôi không thể chịu đư ợc điều mà anh ấ y nói khi mọi người nói một cách ngốc ngh ếch. => sai ngh ĩa<br />

D. Tôi ghét ki ểu nói ngu ngốc của anh ta khi mọi người đang nói chuyệ n một cách nghiêm túc. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 18. A<br />

Kiến thức: Cấu trúc “...not...until...”<br />

Giải thích:<br />

S1 + did + not + V + until + S2 + had Ved/ V3<br />

= It was not until S2 + had Ved/ V3 + that + S + Ved/ V2: Mãi cho đến khi... thì...<br />

Tạm dịch: Olivia không rời văn phòng cho đến khi mọi người về nhà.<br />

A. Mãi cho đến khi mọi người về nhà thì Olivia rời khỏi văn phòng. => đúng<br />

B. Mãi cho đến khi mọi người về nhà thì Olivia vẫn không rời khỏi văn phòng. => sai nghĩa<br />

C. sai ngữ pháp: không dùng “that”<br />

D. sai ngữ pháp: did Olivia leave => Olivia left<br />

Chọn A<br />

Question 19. B<br />

Kiến th ức: Nghĩa của câu<br />

Giải thích: At no time = never: chưa bao gi ờ<br />

Tạm dị ch: Không bao gi ờ hai bên <strong>có</strong> vẻ đạt được một thỏa thuận.<br />

A. Hai bên không <strong>có</strong> thời gian để đạt được một th ỏa thuận. => sai nghĩa<br />

B. Hai bên không bao gi ờ <strong>có</strong> vẻ đạt được một thỏ a thuận. => đúng<br />

C. Nếu hai bên <strong>có</strong> thời gian, họ sẽ đạt được một th ỏa thuận. => sai nghĩa<br />

D. Hai bên không bao gi ờ <strong>có</strong> vẻ giống nhau. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 20. D<br />

9


Kiến th ức: Nghĩa của câu<br />

Giải thích: Những người buồn bã thỉnh thoảng cố bù đắp lại bằng cách ăn r ất nhiều.<br />

A. Những người buồn bã thì thư ờng nặng cân vì họ <strong>có</strong> xu hướng ăn quá nhi ều. => sai nghĩa<br />

B. Ăn nhiều đôi khi làm con người buồn bã và chán nản. => sai nghĩa<br />

C. Với một số người, ăn quá nhiều là một nguyên nhân trở nên đáng thương. => sai nghĩa<br />

D. Khi chán nản, con người thường xuyên cố gắng để bù đắp sự khốn khổ của họ bằng cách ăn nhiều. =><br />

đúng<br />

Ch ọn D<br />

Question 21. B<br />

Kiến th ức: Câu điều kiệ n <strong>loại</strong> 3<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3 diễn tả điều gi ả định ngược lạ i với quá khứ<br />

Cấu trúc: If S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3<br />

Tạm dị ch: Nếu cô đọc cuốn sách tham khảo, cô ấy đã <strong>có</strong> thể hoàn thành <strong>bài</strong> kiểm tra.<br />

A. sai ngữ pháp: could finish => could have finished<br />

B. Không đọc cuốn sách tham khảo, cô ấ y không thể hoàn thành <strong>bài</strong> kiểm tra. => đúng<br />

C. Mặc dù không đọ c cu ốn sách tham khảo, nhưng cô đã <strong>có</strong> thể hoàn thành <strong>bài</strong> kiểm tra. => sai nghĩa<br />

D. Bởi vì cô đọc cuốn sách tham khảo, cô đã <strong>có</strong> thể hoàn thành <strong>bài</strong> ki ểm tra. => sai nghĩa<br />

Ch ọn B<br />

Question 22. C<br />

Kiến thức: Câu bị <strong>độ</strong>ng kép<br />

Giải thích:<br />

Câu chủ <strong>độ</strong>ng: S1 + reported that + S2 + had Ved/ V3<br />

Câu bị <strong>độ</strong>ng: S2 + was/ were reported + to have Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Ngài tổng thống được đ ưa tin đã chịu một cơn đau tim.<br />

A. sai ngữ pháp: to suffer => to have suffered<br />

B. sai ngữ pháp: say => reported<br />

C. Mọi người báo lại rằng ngài tổng thống đã chịu đựng cơn đau tim. => đúng<br />

D. sai ngữ pháp: to suffer => had suffered<br />

Chọn C<br />

Question 23. C<br />

Kiến th ức: Nghĩa của câu<br />

Giải thích: join hands = work together : cùng nhau làm<br />

Tạm dị ch: Bố m ẹ tôi chung tay giúp chúng tôi <strong>có</strong> m ột ngôi nhà đẹp và mái ấm hạnh phúc.<br />

A. Bố mẹ tặng chúng tôi một ngôi nhà đẹp và mái ấm hạnh phúc. => sai nghĩa<br />

B. Bố m ẹ giữ tay để chúng tôi <strong>có</strong> m ột ngôi nhà đẹ p và mái ấm hạnh phúc. => sai nghĩa<br />

C. Bố mẹ cùng nhau giúp cho chúng tôi <strong>có</strong> m ột ngôi nhà đẹp và mái ấm h ạnh phúc. => đúng<br />

D. Bố mẹ b ắt tay đ ể chúng tôi <strong>có</strong> một ngôi nhà đẹp và mái ấm hạnh phúc. => sai nghĩa<br />

Ch ọn C<br />

Question 24. B<br />

Kiến th ức: Thì quá khứ hoàn thành & quá khứ đơn<br />

Giải thích:<br />

10


Cấu trúc đảo ngữ với “ no sooner”<br />

No sooner + had + S1+ Ved/ V3 + than + S +V2/ Ved: Ngay khi … thì …<br />

Tạm dị ch: Khi cô ấ y nh ận được kết quả thi, cô ấ y lập tứ c gọi điện cho mẹ .<br />

A. Cô ấy ngay lập tức gọi điện cho mẹ rằng cô ấ y sẽ nhận được k ết quả thi. => sai nghĩa<br />

B. Ngay khi cô ấ y nhận đ ược kết quả thi thì coo ấ y gọi điện cho m ẹ. => đúng<br />

C. Ngay khi cô ấ y gọi điện cho mẹ thì cô ấ y nh ận được kết quả thi. => sai nghĩa<br />

D. Cô ấy nh ận được k ết quả thin gay sau khi cô ấy gọi điện cho m ẹ. => sai nghĩa<br />

Ch ọn B<br />

Question 25. C<br />

Kiến th ức: Nghĩa của câu, cụm <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

get straight to the point: đi thẳng vào v ấn đề<br />

got started: b ắt đầu<br />

beat around the bush: lòng vòng, lảng tránh, không đi vào vấn đề<br />

point out: chỉ ra, làm rõ<br />

Tạm dịch: Lời khuyên của tôi là bạn nên đi thẳng vào vấn đề ở <strong>bài</strong> báo cáo tiếp <strong>theo</strong>.<br />

A. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi thẳng vào bụi cây trong <strong>bài</strong> báo cáo ti ếp <strong>theo</strong>. => sai nghĩa<br />

B. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ b ắt đầu <strong>bài</strong> báo cáo tiếp <strong>theo</strong>. => sai nghĩa<br />

C. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không nói vòng vo ở <strong>bài</strong> báo cáo tiếp <strong>theo</strong>. => đúng<br />

D. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không làm sáng tỏ <strong>bài</strong> báo cáo tiếp <strong>theo</strong>. => sai nghĩa<br />

Chọ n C<br />

Question 26. D<br />

Kiến th ức: Thì quá khứ đơn & quá khứ hoàn thành<br />

Giải thích:<br />

Hardly + had + S + V.p.p + when S + V-ed = No sooner + had +S + V.p.p + than + S + V-ed: Ngay khi<br />

.... thì...<br />

Tạm dị ch: Ngay khi anh ta đến gần nhà, cảnh sát đã ngăn anh ta l ại.<br />

A. sai ngữ pháp: that => than<br />

B. sai ngữ pháp: that => when<br />

C. sai ngữ pháp: when => than<br />

D. Ngay khi anh ta đến gần nhà, c ảnh sát đã ngăn anh ta lại. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 27. A<br />

Kiến th ức: Câu điều kiệ n <strong>loại</strong> 3<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3 diễn tả điều gi ả định ngược lạ i với quá khứ<br />

C ấu trúc câu đi ều kiện lo ại 3: If + S + had Vpp, S + would have Vpp = Without/ But for + N, S + would<br />

have Vpp<br />

Đảo ngữ: - Had S (not) Vpp, S + would have Vpp<br />

- Had it not been for + N, S + would have Vpp<br />

Tạm dị ch: <strong>Anh</strong> ấ y thành công trong s ự nghiệp là nhờ <strong>có</strong> sự hỗ trợ của bố mẹ.<br />

A. Nếu không <strong>có</strong> sự hỗ trợ của bố mẹ thì anh ấy đã không thành công. => đúng<br />

<strong>11</strong>


B. Nếu bố m ẹ không hỗ trợ anh ấ y, anh ấ y sẽ thành công trong sự nghiệp. => sai nghĩa<br />

C. sai ngữ pháp: wouldn ’t be => wouldn’t have been<br />

D. sai nghĩa và sai ngữ pháp: wouldn’t be => wouldn’t have been<br />

Chọn A<br />

Question 28. B<br />

Kiến th ức: M ệnh đề chỉ sự nhượng bộ (tương phản)<br />

Giải thích: In spite of + V-ing/ noun phrase = Although + S + V: M ặc dù<br />

Tạm dị ch: Mặc dù nghèo đói, ông đã cống hiến cuộc đời cho sự nghiệp cách mạng.<br />

A. Ông không th ể cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách m ạng vì nghèo đói. => sai nghĩa<br />

B. Mặc dù ông nghèo, ông đã cống hiến cuộc đời cho sự nghi ệp cách mạng. => đúng<br />

C. Nếu ông không quá nghèo, ông đã <strong>có</strong> thể cống hiến cuộc đời mình cho sự nghiệp cách m ạng. => sai<br />

nghĩa D. Ông đã cống hiến cuộc đời cho sự nghiệp cách mạng, nhưng ông rất nghèo. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 29. B<br />

Kiến thức: Cấu trúc mệnh đề tính từ<br />

Giải thích: S + find + O + adj + to + V +… = It + is + adj + for + O + to + V +…<br />

Tạm dịch: Tôi thấy tham gia câu lạc bộ thể thao rất hữu ích.<br />

A. Tham gia câu lạc bổ thể thao không <strong>có</strong> ích đối với tôi. => sai nghĩa<br />

B. Thật hữu ích cho tôi khi tham gia câu lạc bộ thể thao. => đúng<br />

C. Tôi đã từng tham gia câu lạc bộ thể thao. => sai nghĩa<br />

D. Tôi không bao giờ thích tham gia câu lạc bộ thể thao. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 30. A<br />

Kiến thức: Câu bị <strong>độ</strong>ng kép<br />

Giải thích:<br />

It is believed that + S + have/ has Ved/ V3<br />

=> S + am/ is/ are believed to have Ved/ V3<br />

Tạm dị ch: Người ta tin r ằng ph ương pháp canh tác hiện đại đã cải thiện đáng kể cuộc sống của nông dân.<br />

A. Nông dân được tin là đã <strong>có</strong> cuộ c sống tốt hơn nhiều nhờ các phương pháp canh tác hiện đại. => đúng<br />

B. sai ngữ pháp: were believed => are believed<br />

C. Các phương pháp canh tác hiện đ ại được cho là <strong>có</strong> tác <strong>độ</strong>ng tiêu cực đ ến đời sống của nông dân. =><br />

sai nghĩa<br />

D. Người ta tin rằng <strong>có</strong> rất ít cải thiện đời sống của nông dân nhờ phương pháp canh tác hi ện đại. =><br />

sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

12


40 BÀI TẬP TÌM CÂU ĐỒNG NGHĨA VỚI CÂU ĐÃ CHO (PHẦN 2)<br />

MỨC ĐỘ: THÔNG HIỂU<br />

MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI <strong>THPT</strong> QG<br />

Mục tiêu:<br />

- Dịch được câu và hiểu được những câu đề <strong>bài</strong> tương đối dài và đòi hỏi kiến thức từ vựng.<br />

- Nhận diện được kiến thức cần áp dụng, <strong>loại</strong> được đáp án sai và nhanh chóng <strong>chọn</strong> được câu trả <strong>lời</strong> chính<br />

xác.<br />

- Củng cố những kiến thức ngữ pháp hay gặp ở <strong>dạng</strong> <strong>bài</strong> này: Câu tường thuật, Câu điều kiện, Các <strong>loại</strong><br />

mệnh đề, Câu so sánh,...<br />

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to<br />

each of the following questions.<br />

Question 1: It’s a waste of time asking Peter for help because he is too busy.<br />

A. Peter is too busy that he can’t help anyone.<br />

B. You shouldn’t ask Peter for help as he will refuse.<br />

C. There’s no point asking Peter for help because he is too busy.<br />

D. It takes your time when you ask Peter for help because he is too busy.<br />

Question 2: I never thought that I could win a prize.<br />

A. It never dawned in me that I could win a prize.<br />

B. I was never put off from winning a prize.<br />

C. It never crossed my mind that I could win a prize.<br />

D. I never had full advantage of winning a prize.<br />

Question 3: It was such an impressive painting that I had an irresistible urge to buy it.<br />

A. It was so impressive a painting that I had an irresistible urge to buy it.<br />

B. So impressive the painting was that I had an irresistible urge to buy it.<br />

C. So impressive was the painting that I had an irresistible urge to buy.<br />

D. Such was the impressive of the painting that I had an irresistible urge to buy it.<br />

Question 4: People believe that Luong Van Tuy high school is the best one in Ninh Binh.<br />

A. Luong Van Tuy high school was believed to be the best school in Ninh Binh.<br />

B. Luong Van Tuy high school was believed to have been the best school in Ninh Binh.<br />

C. Luong Van Tuy high school is believed to have been the best school in Ninh Binh.<br />

D. Luong Van Tuy high school is believed to be the best one in Ninh Binh .<br />

Question 5: However much effort he put into it, he will never make a go of the business.<br />

A. He’s a failure as an a businessman even though he’s extremely hardworking.<br />

B. No matter how hard he tries, he won’t ever turn that business into a going concern.<br />

C. The success of the business will depend upon the amount of hard work he puts into it.<br />

D. Unless he is willing to make more of an effort, the business is never likely to be a success.<br />

Question 6: The last time I saw Peter was when I ran into him at the station on my way to Glasgow.<br />

A. I haven't seen Peter since a chance meeting with him at the station when I was setting off for<br />

Glasgow<br />

B. The last time I went to Glasgow, I happened to meet Peter at the station.<br />

C. When I last saw Peter at the station when I was on my way to Glasgow, I ran after him.<br />

1


D. I finally saw Peter at the station when I was on my way to Glasgow.<br />

Question 7: We got caught in a traffic jam so we were among the last to arrive at the cinema.<br />

A. The traffic jam prevented us from getting to the cinema.<br />

B. The traffic was so heavy that everybody arrived at the cinema late.<br />

C. There was such a congestion on the road that nobody arrived at the cinema on time.<br />

D. Most people get to the cinema before us as we were held up by the traffic jam.<br />

Question 8: “You shouldn’t have leaked our confidential report to the press, Frank!” said Jane.<br />

A. Jane suspected that Frank had leaked their confidential report to the press.<br />

B. Jane criticized Frank for having disclosed their confidential report to the press.<br />

C. Jane accused Frank of having cheated the press with their confidential report.<br />

D. Jane blamed Frank for having flattered the press with their confidential report.<br />

Question 9: “Don’t forget to tidy up the final draft before submission,” the team leaser told us.<br />

A. The team leader ordered us to tidy up the final draft before submission.<br />

B. The team leader reminded us to tidy up the final draft before submission.<br />

C. The team leader asked us to tidy up the final draft before submission.<br />

D. The team leader simply wanted us to tidy up the final draft before submission.<br />

Question 10: “If you don’t pay the ransom, we’ll kill your boy,” the kidnappers told us.<br />

A. The kidnappers ordered to kill our boy if we did not pay the ransom.<br />

B. The kidnappers pledged to kill our boy if we did not pay the ransom.<br />

C. The kidnappers threatened to kill our boy if we did not pay the ransom.<br />

D. The kidnappers promised to kill our boy if we did not pay the ransom.<br />

Question <strong>11</strong>: Had Kathy studied hard, she would have passed the examination.<br />

A. Kathy knew that she would succeed in the examination.<br />

B. But for her hard study, Kathy would have succeeded in the examination.<br />

C. Kathy studied very hard but she did not succeed in the examination.<br />

D. Kathy did not study hard, so she failed.<br />

Question 12: “Would you mind moving the bicycle?” said the janitor. “It’s in the way.”<br />

A. The janitor advised me to move the bicycle and said that it was in the way.<br />

B. The janitor asked if I woul mind moving the bicycle and said to me that it was in the way.<br />

C. The janitor told me to move the bicycle because it was in the way.<br />

D. The janitor suggested moving the bicycle and told that it was in the way.<br />

Question 13: Immediately, after his arrival, things went wrong.<br />

A. When he was arriving, things went wrong.<br />

B. No longer did he arrive, but things still went wrong.<br />

C. No sooner had he arrived than things went wrong.<br />

D. Because he arrived, things still went wrong.<br />

Question 14: They believe that burning fossil fuels is the main cause of air pollution.<br />

A. It is believed that burning fossil fuels is held responsible for air pollution.<br />

B. Burning fossil fuels is believed to result from air pollution.<br />

C. Burning fossil fuels is believed to have caused high levels of air pollution.<br />

D. It is believed that air pollution is mainly to blame for burning fossil fuels.<br />

Question 15: Without my teacher’s advice, I wouldn’t have participated in the competition.<br />

2


A. If it hadn’t been for my teacher’s advice, I wouldn’t have participated in the competition.<br />

B. If my tutor hadn’t advised me, I would have participated in the competition.<br />

C. Had my teacher advised me, I wouldn’t have participated in the competition.<br />

D. If my teacher didn’t advised me, I wouldn’t have participated in the competition.<br />

Question 16: Without her teacher’s advice, she would never have written such a good essay.<br />

A. Her teacher advised him and she didn't write a good essay.<br />

B. Her teacher didn't advise her and she didn't write a good essay.<br />

C. She wrote a good essay as her teacher gave her some advice.<br />

D. If her teacher didn't advise her, she wouldnt write such a good essay.<br />

Question 17: "You should have returned the book to me before I asked you to", the girl said to her<br />

younger brother.<br />

A. The girl blamed her younger brother for returning the book late.<br />

B. The girl advised her younger brother to return the book early.<br />

C. The girl told her younger brother to return the book when she asked.<br />

D. The girl wanted to have the book returned to her younger brother soon.<br />

Question 18: "Go on, Susan! Apply for the job," the father said.<br />

A. The father forced Susan to apply for the job.<br />

B. The father asked Susan to applying for the job.<br />

C. The father wanted Susan not to apply for the job.<br />

D. The father encouraged Susan to apply for the job.<br />

Question 19: Few other paintings in the world are as famous as the Mona Lisa.<br />

A. There are more famous paintings in the world than the Mona Lisa, but not many.<br />

B. The Mona Lisa is among a group of paintings that are very famous worldwide.<br />

C. A few other paintings in the world are more famous than the Mona Lisa.<br />

D. Only a small number of paintings throughout the world are equally well-known as the Mona<br />

Lisa.<br />

Question 20: It’s likely that I’ll have left the party before she shows up.<br />

A. I would like to have left the party before she arrives.<br />

B. She won’t be able to find me at the party when she finally arrives.<br />

C. By the time she arrives at the party, I may well have already gone.<br />

D. Once she has got to party, I will probably leave.<br />

Question 21: She regrets not having taken the opportunity to learn Chinese.<br />

A. It's a pity that she has never been able to speak Chinese.<br />

B. She should have chosen to study Chinese when she was at school.<br />

C. She wishes that she had had the chance to study Chinese.<br />

D. She is sorry that she didn't learn Chinese when she had the chance.<br />

Question 22: A house in that district will cost at least $100,000.<br />

A. If you have $100,000, you can buy a house in that district.<br />

B. You won’t be able to buy a house in that district for less than $100,000.<br />

C. You won’t be able to buy a house in that district for more than $100,000.<br />

D. $100,000 is the maximum price for a house in that district.<br />

Question 23: Perhaps, the violence was provoked by the fans of the visiting team.<br />

3


A. It can have been the visiting team’s fans that set off the violence.<br />

B. The fans of the visiting team must have been the people who began the violence.<br />

C. There might have been some violence caused by the vistiting team’s fans.<br />

D. The fans of the visiting team should have brought about the violence.<br />

Question 24: People say that Mr. Goldman gave nearly a million pounds to charity last year.<br />

A. Mr. Goldman is said to have given nearly a million pounds to charity last year.<br />

B. Nearly a million pounds is said to be given to charity by Mr. Goldman last year.<br />

C. Mr. Goldman was said to have given nearly a million pounds to charity last year.<br />

D. Nearly a million pounds was said to have been given to charity by Mr. Goldman last year.<br />

Question 25: Sam doesn’t find it difficult to get up early in the morning.<br />

A. Sam is in two minds about getting up early in the morning.<br />

B. Sam is not hesitant to get up early in the morning.<br />

C. Sam is accustomed to getting up early in the morning.<br />

D. Sam is pleased with getting up early in the morning.<br />

Question 26: People rumour that the Prince secretly got married to an ordinary girl.<br />

A. The Prince is rumoured to have secretly got married to an ordinary girl.<br />

B. It was rumoured that the Prince secretly got married to an ordinary girl.<br />

C. The Prince was rumoured to secretly get married to an ordinary girl.<br />

D. The Prince had secretly got married to an ordinary girl, as it was rumoured.<br />

Question 27: I had to clear the spare room before I could start decorating.<br />

A. Not until had I cleared the spare room I could start decorating.<br />

B. Before I cleared the spare room I could start decorating.<br />

C. Only when I had cleared the spare room could I start decorating.<br />

D. Only when I had finished clearing the spare room, I could start decorating.<br />

Question 28: He didn’t pay attention to what I said.<br />

A. He took no notice of my words.<br />

B. He didn’t hear me even though I was saying to him.<br />

C. He had no intention to talk to me.<br />

D. He took my advice.<br />

Question 29: “Please don’t drive so fast”, said Jane to James.<br />

A. Jane reminded James of the dangers of careless driving.<br />

B. Jane criticized Janies for driving carelessly.<br />

C. Jane warned James against driving so fast.<br />

D. Jane pleaded with James not to drive so fast.<br />

Question 30: Johan is by far the most intelligent boy I have ever talked to.<br />

A. I have never talked to any boy as intelligent as Johan.<br />

B. Johan is far more intelligent than anyone I have ever talked to.<br />

C. Johan is the most intelligent boy I have never talked to.<br />

D. I have ever talked to a far more intelligent boy than Johan.<br />

Question 31: What the archaeologists discovered when they opened the tomb was amazing.<br />

A. The discovery made by the archaeologists when they opened the tomb was amazing.<br />

B. The findings upon the opening of the tomb took all archaeologists by surprise.<br />

4


C. The tomb having been opened, the archaeologists were amazed by their discoveries.<br />

D. Opening the tomb, what was discovered by the archaeologists was amazing.<br />

Question 32: He reluctantly accepted that he would have to spend the evening on his own.<br />

A. He resigned spending the evening on his own unhappily.<br />

B. He resigned himself to spending the evening on his own.<br />

C. If he disagreed reluctantly, he would spend the evening on his own.<br />

D. He did not accept spending the evening on his own.<br />

Question 33: We can’t possibly offer a higher salary in these terrible economic conditions.<br />

A. It is impossible for us to employ you until the economic conditions improve.<br />

B. We could have offered you a higher salary if we had been better off financially.<br />

C. Unless the economic conditions improve, you will not be able to earn a higher salary.<br />

D. If the economic climate was better, it would be possible for us to offer you a higher salary.<br />

Question 34: The noise next door did not stop until after midnight.<br />

A. It was midnight that the noise next door stopped.<br />

B. The noise next door stopped at midnight.<br />

C. Not until midnight did the noise next door stop.<br />

D. It was not until after midnight that the noise next door stopped.<br />

Question 35: Even though some events were cancelled, thousands of people attended the festival.<br />

A. As some events were cancelled, thousands of people attended the festival.<br />

B. No matter how many people attended the festival, some events were cancelled.<br />

C. In spite some cancelled events, thousands of people attended the festival.<br />

D. Despite the cancellation of some events, thousands of people attended the festival.<br />

Question 36: The crowd became increasingly angry at the long delay.<br />

A. The more increasingly the crowd became, the longer the delay was.<br />

B. The crowd became very angry because the delay was so long.<br />

C. The more the crowd became angry at the delay, the longer they feel.<br />

D. The longer the delay was, the angrier the crowd became.<br />

Question 37: The journey will be about nine hours, whichever route you take.<br />

A. The journey will not last nine hours no matter which route you take.<br />

B. No matter which means you takes, it will take about nine hours.<br />

C. You can take the route you like, and it doesn’t take as long as nine hours.<br />

D. It doesn't matter which route you take, the journey will be about nine hours.<br />

Question 38: They advised locking the doors carefully at night.<br />

A. They advised that the doors should be locked carefully at night.<br />

B. The doors were advised to be locked carefully at night.<br />

C. They advised the doors being locked carefully at night.<br />

D. They advised to lock the doors carefully at night.<br />

Question 39: Jack bought that second-hand car and he then recognized that he shouldn't have done that.<br />

A. Jack wished that he has not bought that second-hand car.<br />

B. Jack wished that he did not buy that second-hand car.<br />

C. Jack regretted to buy that second-hand car.<br />

D. Jack regretted buying that second-hand car.<br />

5


Question 40: I thought she was the right person for the position, yet it turned put that she was quite<br />

useless.<br />

A. Because I was expecting her to be competent, I was shocked to see her perform rather badly.<br />

B. I was mistaken about her suitability for the position since she proved rather incompetent.<br />

C. Contrary to my initial impression, she was not totally unsuitable for the position.<br />

D. I was right in thinking that she was totally useless for the job.<br />

--------------------^^ TO BE CONTINUED ^^--------------------<br />

6


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 C Question 2 C Question 3 A Question 4 D Question 5 B<br />

Question 6 A Question 7 D Question 8 B Question 9 B Question 10 C<br />

Question <strong>11</strong> D Question 12 C Question 13 C Question 14 A Question 15 A<br />

Question 16 C Question 17 A Question 18 D Question 19 D Question 20 C<br />

Question 21 D Question 22 B Question 23 C Question 24 C Question 25 C<br />

Question 26 A Question 27 C Question 28 A Question 29 D Question 30 A<br />

Question 31 A Question 32 B Question 33 D Question 34 D Question 35 D<br />

Question 36 D Question 37 D Question 38 B Question 39 D Question 40 B<br />

Question 1. C<br />

Kiến thức: Cấu trúc “There’s no point in...”<br />

Giải thích:<br />

It’s a waste of time + V-ing = There is no point (in) Ving: Vô ích khi làm gì…<br />

Tạm dịch: Thật lãng phí thời gian khi nhờ Peter giúp đỡ vì anh ta quá bận.<br />

A. Peter quá bận rộn đến nỗi không thể giúp gì cho ai. => sai nghĩa<br />

B. Bạn không nên yêu cầu Peter giúp đỡ vì anh ta sẽ từ chối. => sai nghĩa<br />

C. Thật vô ích khi nhờ Peter giúp đỡ vì anh ta quá bận. => đúng<br />

D. Sẽ tốn thời gian khi bạn yêu cầu Peter giúp đỡ vì anh ta quá bận. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 2. C<br />

Kiến thức: Cụm <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

dawn (v) = to become obvious or easy to understand: trở nên dễ hiểu<br />

put somebody off something: làm ai hết hứng thú với điều gì<br />

cross one’s mind: chợt nảy ra trong trí óc<br />

have full advantage: <strong>có</strong> đủ lợi thế<br />

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ nghĩ mình <strong>có</strong> thể thắng <strong>giải</strong> thưởng.<br />

A. Nó chưa bao giờ rõ ràng trong tôi rằng tôi <strong>có</strong> thể thắng <strong>giải</strong> thưởng. => sai nghĩa B. Tôi chưa bao giờ<br />

bị mất hứng với việc thắng <strong>giải</strong> thưởng. => sai nghĩa<br />

C. Nó chưa bao giờ xuất hiện trong tâm trí tôi rằng tôi <strong>có</strong> thể thắng <strong>giải</strong> thưởng. => đúng D. Tôi chưa bao<br />

giờ <strong>có</strong> đủ lợi thế <strong>chi</strong>ến thắng <strong>giải</strong> thưởng. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 3. A<br />

Kiến thức: Mệnh đề kết quả<br />

Giải thích:<br />

It + be + such a/an + adj + noun that + S + V<br />

= It + be + so adj + a/an + noun + that + S + V<br />

= So adj + be + noun that + S + V: ... quá... đến nỗi mà...<br />

Tạm dịch: Đó là một bức tranh ấn tượng đến <strong>mức</strong> tôi không thể cưỡng lại việc mua nó.<br />

7


A. Đó là một bức tranh ấn tượng đến <strong>mức</strong> tôi không thể cưỡng lại việc mua nó. => đúng<br />

B. sai ngữ pháp: the painting was => was the painting<br />

C. sai ngữ pháp: to buy => to buy it<br />

D. sai ngữ pháp: impressive => impression<br />

Chọn A<br />

Question 4. D<br />

Kiến thức: Câu bị <strong>độ</strong>ng kép<br />

Giải thích:<br />

People + believe + THAT + S + Vs/es<br />

=> S + am/ is/ are + believed + to V<br />

Tạm dịch: Trường Lương Văn Tụy được tin là ngôi trường tốt nhất ở Ninh Bình.<br />

A. sai ngữ pháp: was => is<br />

B. sai ngữ pháp: was believed to have been => is believed to be<br />

C. sai ngữ pháp: to have been => to be<br />

D. Trường trung học Lương Văn Tụy được tin là trường tốt nhất ở Ninh Bình. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 5. B<br />

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ (tương phản)<br />

Giải thích:<br />

However + adj + S + V = Although + S + V<br />

Tạm dịch: Dù anh ấy bỏ bao nhiêu nỗ lực vào nó đi chăng nữa, anh sẽ không bao giờ thành công trong<br />

kinh doanh.<br />

A. <strong>Anh</strong> ấy là một doanh nhân thất bại mặc dù anh ấy rất chăm chỉ. => sai nghĩa<br />

B. Dù anh ấy cố gắng thế nào, anh sẽ không bao giờ làm cho việc kinh doanh đó thành công. => đúng<br />

C. Sự thành công của kinh doanh sẽ phụ thuộc vào lượng công việc vất vả mà anh ấy bỏ vào đó. => sai<br />

nghĩa<br />

D. Trừ khi anh ấy sẵn sàng nỗ lực hơn, công việc kinh doanh không bao giờ <strong>có</strong> thể thành công. => sai<br />

nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 6. A<br />

Kiến thức: Thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành<br />

Giải thích:<br />

The last time + S + Ved/ V2 = S + have/has not + Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi gặp Peter là khi tôi tình cờ gặp anh ta tại nhà ga trên đường tới Glasgow.<br />

A. Tôi đã không gặp Peter kể từ cuộc gặp mặt tình cờ với anh ta tại nhà ga khi tôi lên đường đi Glasgow.<br />

=> đúng<br />

B. Lần cuối cùng tôi đến Glasgow, tôi đã gặp Peter ở nhà ga. => sai nghĩa<br />

C. Khi tôi gặp Peter lần cuối ở nhà ga khi tôi đang trên đường đến Glasgow, tôi tình cờ gặp anh ấy. => sai<br />

nghĩa<br />

D. Cuối cùng tôi gặp Peter ở nhà ga khi tôi đang trên đường đến Glasgow. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 7. D<br />

8


Kiến thức: Mệnh đề kết quả<br />

Giải thích:<br />

got caught: bị trì hoãn, ùn tắc<br />

Tạm dịch: Chúng tôi bị tắc đường vì thế chúng tôi là một trong những người cuối cùng đến rạp <strong>chi</strong>ếu<br />

phim. A. Tắc nghẽn giao thông ngăn cản chúng tôi đi đến rạp <strong>chi</strong>ếu phim. => sai nghĩa<br />

B. Giao thông quá đông đúc khiến mọi người đến rạp <strong>chi</strong>ếu phim muộn. => sai nghĩa<br />

C. Có một sự tắc nghẽn trên đường đến <strong>mức</strong> không ai đến rạp <strong>chi</strong>ếu phim đúng giờ. => sai nghĩa<br />

D. Hầu hết mọi người đến rạp <strong>chi</strong>ếu phim trước chúng tôi vì chúng tôi bị tắc đường. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 8. B<br />

Kiến thức: Câu tường thuật<br />

Giải thích:<br />

shouldn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không nên<br />

critisize sb for V-ing: phê bình ai về việc gì<br />

accuse sb of V-ing: buộc tội ai về việc gì<br />

blame sb for V-ing: đổ lỗi cho ai về việc gì<br />

Tạm dịch: "Bạn đáng lẽ ra không nên <strong>tiết</strong> lộ thông tin mật của chúng tôi cho báo chí, Frank!" Jane nói.<br />

A. Jane nghi ngờ rằng Frank đã <strong>tiết</strong> lộ thông tin mật của họ cho báo chí. => sai nghĩa<br />

B. Jane chỉ trích Frank vì <strong>tiết</strong> lộ thông tin mật của họ cho báo chí. => đúng<br />

C. Jane cáo buộc Frank đã lừa dối báo chí với các báo cáo bí mật của họ. => sai nghĩa D. Jane đổ lỗi cho<br />

Frank vì đã nịnh hót báo chí với báo cáo bí mật của họ. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 9. B<br />

Kiến thức: Câu tường thuật<br />

Giải thích:<br />

don’t forget to V (đừng quên làm việc gì) = remind sb to V: nhắc nhở ai làm việc gì<br />

Tạm dịch: "Đừng quên rà soát <strong>bản</strong> dự thảo cuối cùng trước khi nộp <strong>bài</strong>," trưởng nhóm nói với chúng tôi.<br />

A. Trưởng nhóm ra lệnh chúng tôi rà soát <strong>bản</strong> dự thảo cuối cùng trước khi nộp. => sai nghĩa<br />

B. Trưởng nhóm nhắc nhở chúng tôi rà soát <strong>bản</strong> dự thảo cuối cùng trước khi nộp. => đúng C. Trưởng<br />

nhóm yêu cầu chúng tôi rà soát <strong>bản</strong> dự thảo cuối cùng trước khi nộp. =><br />

D. Trưởng nhóm chỉ đơn giản muốn chúng tôi rà soát <strong>bản</strong> dự thảo cuối cùng trước khi nộp. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 10. C<br />

Kiến thức: Câu tường thuật<br />

Giải thích:<br />

Tạm dịch: "Nếu mày không trả tiền chuộc, chúng tao sẽ giết thằng bé", những kẻ bắt <strong>có</strong>c nói với chúng<br />

tôi. A. Những kẻ bắt <strong>có</strong>c đã ra lệnh giết chết con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc. =><br />

sai nghĩa<br />

B. Những kẻ bắt <strong>có</strong>c cam kết giết chết con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc. => sai<br />

nghĩa<br />

C. Những kẻ bắt <strong>có</strong>c đe doạ giết chết con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc. => đúng<br />

9


D. Những kẻ bắt <strong>có</strong>c hứa sẽ giết chết con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc. => sai<br />

nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question <strong>11</strong>. D<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3 diễn tả sự việc ngược lại với quá khứ.<br />

Cấu trúc: Had + S + Ved/ V3, S + would have Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Nếu Kathy đã học chăm chỉ, cô ấy sẽ đã vượt qua kỳ thi.<br />

A. Kathy biết rằng cô sẽ thành công trong cuộc kiểm tra. => sai nghĩa<br />

B. Nếu không học hành chăm chỉ, Kathy sẽ đã thành công trong cuộc kiểm tra. => sai nghĩa<br />

C. Kathy học rất chăm chỉ nhưng không thành công trong kỳ thi. => sai nghĩa<br />

D. Kathy không học chăm chỉ, nên cô đã thi trượt. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 12. C<br />

Kiến thức: Câu tường thuật<br />

Giải thích:<br />

Would you mind + V-ing? = S + asked + O + to V<br />

Tạm dịch: “<strong>Anh</strong> <strong>có</strong> phiền khi di chuyển <strong>chi</strong>ếc xe đạp không?” Người gác cổng nói. “Nó đang cản<br />

đường.”<br />

A. Người bảo vệ khuyên tôi di chuyển <strong>chi</strong>ếc xe đạp và nói rằng nó đang cản đường. => sai nghĩa<br />

B. Người gác cổng hỏi tôi <strong>có</strong> muốn di chuyển <strong>chi</strong>ếc xe đạp và nói với tôi rằng nó đang cản đường. => sai<br />

nghĩa<br />

C. Người gác cổng bảo tôi di chuyển <strong>chi</strong>ếc xe đạp vì nó đang cản đường. => đúng<br />

D. Người gác cổng gợi ý di chuyển <strong>chi</strong>ếc xe đạp và nói rằng nó đang cản đường. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 13. C<br />

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành & quá khứ đơn<br />

Giải thích:<br />

No sooner had + S + Ved/ V3 than S + Ved/ V2 : Ngay khi... thì...<br />

Tạm dịch: Ngay lập tức, sau khi anh tới, mọi thứ hỏng bét.<br />

A. Khi anh đang đến, mọi thứ hỏng bét. => sai nghĩa<br />

B. <strong>Anh</strong> không đến nữa, nhưng mọi thứ vẫn hỏng bét. => sai nghĩa<br />

C. Ngay khi anh đến mọi thứ hỏng bét. => đúng<br />

D. Bởi vì anh đến, mọi thứ vẫn hỏng bét. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 14. A<br />

Kiến thức: Câu bị <strong>độ</strong>ng kép<br />

Giải thích:<br />

They believe + that + S + Ves/ s<br />

=> It is believed + that + S + Ves/ s<br />

=> S + am/is/are + believed + to + Vinf<br />

10


tobe held responsible for: chịu trách nhiệm cho<br />

result from: là kết quả của<br />

be to blame (for something): chịu trách nhiệm cho<br />

Tạm dịch: Họ tin rằng đốt nhiên liệu hóa thạch là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí.<br />

A. Người ta tin rằng việc đốt nhiên liệu hóa thạch chịu trách nhiệm cho sự ô nhiễm không khí. => đúng<br />

B. Đốt nhiên liệu hóa thạch được tin rằng là kết quả của ô nhiễm không khí. => sai nghĩa<br />

C. sai ngữ pháp: to have caused => to cause<br />

D. Người ta tin rằng ô nhiễm không khí bị đỗ lỗi cho việc gây ra đốt cháy nhiên liệu hóa thạch. => sai<br />

nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 15. A<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ Cấu trúc: Without + noun phrase, S +<br />

would have Ved/ V3<br />

= If it hadn’t been for + noun phrase, S + would have Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Nếu không <strong>có</strong> <strong>lời</strong> khuyên của giáo viên, tôi sẽ không tham gia vào cuộc thi.<br />

A. Nếu không vì <strong>lời</strong> khuyên của giáo viên, tôi sẽ không tham gia vào cuộc thi. => đúng<br />

B. Nếu giáo viên không khuyên tôi, tôi sẽ tham gia vào cuộc thi. => sai nghĩa<br />

C. Nếu giáo viên khuyên tôi, tôi sẽ không tham gia vào cuộc thi. => sai nghĩa<br />

D. sai ngữ pháp: didn’t advise => hadn’t advised<br />

Chọn A<br />

Question 16. C<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ Cấu trúc: Without + noun phrase, S +<br />

would have Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Nếu không <strong>có</strong> <strong>lời</strong> khuyên của giáo viên, cô ấy sẽ không bao giờ viết được một <strong>bài</strong> luận hay<br />

như vậy.<br />

A. Giáo viên của cô khuyên anh ta và cô ấy đã không viết được một <strong>bài</strong> luận hay. => sai nghĩa<br />

B. Giáo viên của cô đã không khuyên cô và cô đã không viết được một <strong>bài</strong> luận hay. => sai nghĩa<br />

C. Cô đã viết được một <strong>bài</strong> luận hay vì giáo viên đã cho cô một số <strong>lời</strong> khuyên. => đúng<br />

D. sai ngữ pháp: câu điều kiện <strong>loại</strong> 2 => <strong>loại</strong> 3<br />

Chọn C<br />

Question 17. A<br />

Kiến thức: Câu tường thuật<br />

Giải thích:<br />

should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên<br />

blame sb for V-ing: đổ lỗi cho ai về việc gì<br />

advise sb to V: khuyên ai nên làm gì<br />

have sth Ved/ V3: nhờ cái gì được làm<br />

<strong>11</strong>


Tạm dịch: "Em đáng lẽ ra nên trả lại cuốn sách cho chị trước khi chị bảo em chứ", cô gái nói với em trai<br />

mình<br />

A. Cô gái trách em trai trả cuốn sách muộn. => đúng<br />

B. Cô gái khuyên em trai trả lại cuốn sách sớm. => sai nghĩa<br />

C. Cô gái nói với em trai trả lại cuốn sách khi cô yêu cầu. => sai nghĩa<br />

D. Cô gái muốn cuốn sách được trả lại cho em trai sớm. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 18. D<br />

Kiến thức: Câu tường thuật<br />

Giải thích:<br />

forced sb to V: ép buộc ai làm gì<br />

ask sb to V: yêu cầu ai làm gì<br />

want sb to V: muốn ai làm gì<br />

encourage sb to V: khuyến khích ai làm gì<br />

Tạm dịch: "Cố lên, Susan! Hãy nộp đơn xin việc", người cha nói.<br />

A. Người cha buộc Susan phải nộp đơn xin việc. => sai nghĩa<br />

B. sai ngữ pháp: to applying => to apply<br />

C. Người cha muốn Susan không nộp đơn xin việc. => sai nghĩa<br />

D. Người cha khuyến khích Susan nộp đơn xin việc. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 19. D<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Tạm dịch: Có ít bức tranh trên thế giới nổi <strong>tiếng</strong> như Mona Lisa.<br />

A. Có những bức tranh nổi <strong>tiếng</strong> trên thế giới hơn Mona Lisa, nhưng không nhiều.=> sai nghĩa<br />

B. Mona Lisa là một trong những nhóm tranh rất nổi <strong>tiếng</strong> trên toàn thế giới. => sai nghĩa<br />

C. Một vài bức tranh khác trên thế giới nổi <strong>tiếng</strong> hơn Mona Lisa. => sai nghĩa<br />

D. Chỉ một số ít các bức tranh trên thế giới nổi <strong>tiếng</strong> như Mona Lisa. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 20. C<br />

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu<br />

Giải thích:<br />

may have Ved/ 3: <strong>có</strong> lẽ đã làm gì đó<br />

Tạm dịch: Có khả năng tôi sẽ rời bữa tiệc trước khi cô ấy đến.<br />

A. Tôi muốn rời bữa tiệc trước khi cô ấy đến. => sai nghĩa<br />

B. Cô ấy sẽ không thể tìm thấy tôi ở bữa tiệc khi cô ấy đến. => sai nghĩa<br />

C. Trước khi cô ấy đến bữa tiệc, tôi <strong>có</strong> thể đã đi rồi. => đúng<br />

D. Một khi cô ấy đến bữa tiệc, tôi <strong>có</strong> lẽ sẽ đi. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 21. D<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Tạm dịch: Cô hối tiếc đã không bắt lấy cơ hội học <strong>tiếng</strong> Trung.<br />

A. Thật đáng tiếc là cô chưa bao giờ <strong>có</strong> thể nói <strong>tiếng</strong> Trung. => sai nghĩa<br />

12


B. Cô ấy hẳn đã nên <strong>chọn</strong> học <strong>tiếng</strong> Trung khi còn ở trường. => sai nghĩa<br />

C. Cô ước rằng mình đã <strong>có</strong> cơ hội học <strong>tiếng</strong> Trung. => sai nghĩa<br />

D. Cô ấy tiếc vì cô ấy không học <strong>tiếng</strong> Trung khi <strong>có</strong> cơ hội. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 22. B<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Tạm dịch: Một ngôi nhà ở quận đó sẽ giá ít nhất là 100.000 đô la.<br />

A. Nếu bạn <strong>có</strong> 100.000 đô la, bạn <strong>có</strong> thể mua một ngôi nhà ở quận đó. => sai nghĩa<br />

B. Bạn sẽ không thể mua được một ngôi nhà ở quận đó với <strong>mức</strong> dưới 100.000 đô la. => đúng<br />

C. Bạn sẽ không thể mua được một ngôi nhà ở quận đó với số tiền trên 100.000 đô la. => sai nghĩa D.<br />

100,000 đô la là giá tối đa cho một ngôi nhà trong quận đó. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 23. C<br />

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu<br />

Giải thích:<br />

can have Ved/ V3: đáng lẽ ra <strong>có</strong> thể<br />

must have Ved/ V3: chắc <strong>có</strong> lẽ đã<br />

might have Ved/ V3: <strong>có</strong> thể đã<br />

should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên<br />

Tạm dịch: Có lẽ, bạo lực được gây ra bởi những người hâm mộ của <strong>độ</strong>i khách.<br />

A. Có thể đã là những fan hâm mộ của <strong>độ</strong>i khách bắt đầu bạo lực. => sai nghĩa<br />

B. Những người hâm mộ của <strong>độ</strong>i khách chắc hẳn là những người đã bắt đầu bạo lực. => sai nghĩa<br />

C. Có thể đã <strong>có</strong> một số bạo lực gây ra bởi người hâm mộ của <strong>độ</strong>i khách. => đúng<br />

D. Những người hâm mộ của <strong>độ</strong>i khách đã nên bắt đầu bạo lực. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 24. C<br />

Kiến thức: Câu bị <strong>độ</strong>ng kép<br />

Giải thích:<br />

S + say + that + S + Ved/ V2<br />

=> S + am/is/are + said to have Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Người ta nói rằng ông Goldman cho gần một triệu <strong>bản</strong>g để làm từ thiện năm ngoái.<br />

A. Ông Goldman được cho là đã cho gần một triệu <strong>bản</strong>g để làm từ thiện năm ngoái.<br />

B. Gần một triệu <strong>bản</strong>g được cho là được trao cho tổ chức từ thiện bởi ông Goldman năm ngoái.<br />

C. Ông Goldman đã được cho là đã đưa ra gần một triệu <strong>bản</strong>g để làm từ thiện năm ngoái.<br />

D. Gần một triệu <strong>bản</strong>g được cho là đã được trao cho tổ chức từ thiện bởi ông Goldman năm ngoái.<br />

Câu gốc từ “say” ở hiện tại, nên chuyển sang bị <strong>độ</strong>ng giữ nguyên thì hiện tại; “gave” ở quá khứ nên<br />

chuyển sang bị <strong>độ</strong>ng thành “ (is said) to have given”<br />

Chọn C<br />

Question 25. C<br />

Kiến thức: Cấu trúc “ be accustomed to”<br />

Giải thích:<br />

be accustomed to + V-ing = be used to + V-ing: quen với việc gì đó<br />

13


in two minds: <strong>phân</strong> vân<br />

be pleased with: hài lòng với việc gì đó<br />

Tạm dịch: Sam không thấy khó khăn khi dậy sớm vào buổi sáng.<br />

A. Sam <strong>phân</strong> vân về việc dậy sớm vào buổi sáng. => sai nghĩa<br />

B. Sam không hề do dự về việc dậy sớm vào buổi sáng. => sai nghĩa<br />

C. Sam quen với việc dậy sớm vào buổi sáng. => đúng<br />

D. Sam hài lòng với việc thức dậy sớm vào buổi sáng. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 26. A<br />

Kiến thức: Câu bị <strong>độ</strong>ng kép<br />

Giải thích:<br />

S + rumour that + S + Ved/ V2<br />

=> It is rumoured that + Ved/ V3<br />

=> S + am/ is / are rumoured to have Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Mọi người đồn rằng Hoàng tử đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường.<br />

A. Hoàng tử được đồn rằng đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường. => đúng<br />

B. sai ngữ pháp: was rumoured => is rumoured<br />

C. sai ngữ pháp: was rumoured to secretly get married => is rumoured to have secretly got married<br />

D. Hoàng tử đã bí mật kết hôn với một cô gái bình thường, như đã được đồn đại. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 27. C<br />

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành & quá khứ đơn<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc đảo ngữ với “only when”: Only when + S1 + V1 …+ trợ <strong>độ</strong>ng từ + S2 + V2…<br />

Tạm dịch : Tôi phải dọn phòng trống trước khi tôi bắt đầu trang trí.<br />

A. sai ngữ pháp: Not until + S1 + V1 + trợ <strong>độ</strong>ng từ + S2 + V2<br />

B. Trước khi tôi dọn dẹp phòng trống, tôi đã <strong>có</strong> thể bắt đầu trang trí. => sai nghĩa C. Chỉ khi tôi đã dọn<br />

sạch phòng vtrống tôi mới bắt đầu trang trí. => đúng<br />

D. sai ngữ pháp vì chưa đảo ngữ<br />

Chọn C<br />

Question 28. A<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Giải thích: <strong>Anh</strong> ta không chú ý đến những gì tôi nói.<br />

A. <strong>Anh</strong> ta không chú ý đến <strong>lời</strong> nói của tôi. => đúng<br />

B. <strong>Anh</strong> ta không nghe tôi nói dù tôi đang nói chuyện với anh ta. => sai nghĩa<br />

C. <strong>Anh</strong> ta không <strong>có</strong> ý định nói chuyện với tôi. => sai nghĩa<br />

D. <strong>Anh</strong> ta đã nghe <strong>theo</strong> <strong>lời</strong> khuyên của tôi. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 29. D<br />

Kiến thức: Câu tường thuật<br />

Giải thích:<br />

remind sb of sth: gợi nhớ cho ai về cái gì<br />

14


criticize sb for V-ing: chỉ trích ai về việc gì<br />

warn sb against V-ing: cảnh báo ai đừng làm gì<br />

plead with sb to V: nài nỉ ai làm gì<br />

Tạm dịch: Jane nói với James: "Xin đừng lái xe quá nhanh.”<br />

A. Jane nhắc nhở James về sự nguy hiểm của việc lái xe không cẩn thận. => sai nghĩa<br />

B. Jane chỉ trích Janies về việc lái xe bất cẩn. => sai nghĩa<br />

C. Jane cảnh báo James đừng lái xe quá nhanh. => sai nghĩa<br />

D. Jane xin James không lái xe quá nhanh. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 30. A<br />

Kiến thức: Câu so sánh<br />

Giải thích:<br />

So sánh nhất: the most + tính từ dài<br />

So sánh hơn: more + tính từ dài<br />

So sánh bằng: as + tính từ + as<br />

Tạm dịch: Johan là một cậu bé thông minh nhất mà tôi từng nói chuyện.<br />

A. Tôi chưa bao giờ nói chuyện với bất kỳ cậu bé nào thông minh như Johan. => đúng<br />

B. Johan là thông minh hơn nhiều so với bất cứ ai tôi đã từng nói chuyện. => sai nghĩa<br />

C. Johan là một cậu bé thông minh nhất mà tôi chưa bao giờ nói chuyện. => sai nghĩa<br />

D. Tôi đã từng nói chuyện với một cậu bé thông minh hơn Johan. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 31. A<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Tạm dịch: Điều mà các nhà khảo cổ khám phá được khi họ mở lăng mộ thật đáng kinh ngạc.<br />

A. Sự khám phá được thực hiện bởi các nhà khảo cổ khi họ mở lăng mộ thật đáng kinh ngạc. => đúng<br />

B. Những phát hiện khi mở lăng mộ khiến tất cả các nhà khảo cổ bất ngờ. => sai nghĩa<br />

C. Ngôi mộ đã được mở ra, các nhà khảo cổ học đã ngạc nhiên trước khám phá của họ => sai nghĩa<br />

D. sai ngữ pháp: không được rút gọn mệnh đề về <strong>dạng</strong> V-ing khi hai mệnh đề không cùng chủ ngữ<br />

Đáp án: A<br />

Question 32. B<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Giải thích:<br />

resign yourself to something = to accept something unpleasant that cannot be changed or avoided: miễn<br />

cưỡng chấp nhận<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> miễn cưỡng chấp nhận rằng anh sẽ phải trải qua buổi tối một mình.<br />

A. <strong>Anh</strong> ấy khước từ trải qua buổi tối một mình một cách không vui vẻ. => sai nghĩa<br />

B. <strong>Anh</strong> ấy miễn chấp nhận ngủ qua đêm một mình. => đúng<br />

C. Nếu anh ấy không miễn cưỡng từ chối, anh ấy sẽ qua đêm một mình. => sai nghĩa D. <strong>Anh</strong> ấy không<br />

chấp nhận qua đêm một mình. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 33. D<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 2<br />

15


Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 2 diễn tả điều giả định ngược với hiện tại:<br />

If + S + Ved/ V2, S + would/ could + V<br />

Tạm dịch: Chúng tôi không thể đưa ra <strong>mức</strong> lương cao hơn trong điều kiện kinh tế khủng khiếp này. A.<br />

Chúng tôi không thể thuê bạn cho đến khi điều kiện kinh tế được cải thiện. => sai nghĩa<br />

B. Chúng tôi <strong>có</strong> thể đã đưa ra cho bạn một <strong>mức</strong> lương cao hơn nếu chúng tôi <strong>có</strong> tài chính tốt hơn. => sai<br />

nghĩa<br />

C. Trừ khi điều kiện kinh tế được cải thiện, bạn sẽ không thể kiếm được <strong>mức</strong> lương cao hơn. => sai nghĩa<br />

D. Nếu tình hình kinh tế tốt hơn, chúng tôi <strong>có</strong> thể đưa ra cho bạn <strong>mức</strong> lương cao hơn. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 34. D<br />

Kiến thức: Cấu trúc “not... until”<br />

Giải thích:<br />

It + (be) + not... until …+ that+…= Not until…+ trợ <strong>độ</strong>ng từ + S +V…: mãi đến khi…thì…<br />

Tạm dịch: Tiếng ồn nhà kế bên không dừng cho đến sau nửa đêm.<br />

A. Chính là lúc nửa đêm <strong>tiếng</strong> ồn của nhà bên cạnh dừng lại. => sai nghĩa<br />

B. Tiếng ồn của nhà bên cạnh đã dừng lúc nửa đêm. => sai nghĩa<br />

C. Mãi cho đến nửa đêm <strong>tiếng</strong> ồn của nhà bên cạnh dừng lại. => sai nghĩa<br />

D. Mãi đến sau nửa đêm âm thanh nhà kế bên mới dừng. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 35. D<br />

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ (tương phản)<br />

Giải thích:<br />

As + S +V…= Because + S + V…: bởi vì…<br />

In spite of/ Despite + N/V-ing,…= Although +S+V,…= No matter + how + tính từ/ trạng từ + S+ V,…:<br />

mặc dù…<br />

Tạm dịch: Mặc dù một vài sự kiện bị hoãn, hàng nghĩ người vẫn tham gia lễ hội.<br />

A. Bởi vì một số sự kiện bị hủy, hàng ngàn người đã tham gia lễ hội. => sai nghĩa<br />

B. Cho dù <strong>có</strong> bao nhiêu người tham gia lễ hội, một số sự kiện vẫn bị hủy. => sai nghĩa<br />

C. sai ngữ pháp: In spite of + noun phrase/ V-ing<br />

D. Mặc dù việc hoãn một vài sự kiện nhưng hàng nghìn người vẫn tham dự sự kiện. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 36. D<br />

Kiến thức: So sánh kép<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc: The + so sánh hơn + S1+ V1, the + so sánh hơn + S2 +V2: càng…càng<br />

Tạm dịch: Đám đông đang trở nên càng ngày càng tức giận vì sự trì hoãn kéo dài.<br />

A. sai ngữ pháp: increasingly => increasingly angry<br />

B. Đám đông trở nên rất tức giận vì trì hoãn quá dài. => sai nghĩa<br />

C. Đám đông càng trở nên tức giận vì trì hoãn, họ cảm thấy càng lâu. => sai nghĩa D. Sự trì hoãn kéo dài<br />

càng lâu thì đám đông càng trở nên tức giận<br />

Chọn D<br />

16


Question 37. D<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Tạm dịch: Cuộc hành trình sẽ kéo dài khoảng 9 giờ, cho dù bạn đi bất kỳ lộ trình nào.<br />

A. Hành trình sẽ không kéo dài chín giờ bất kể bạn đi <strong>theo</strong> lộ trình nào. => sai nghĩa<br />

B. Bất kể bạn đi bằng phương tiện nào, nó sẽ mất khoảng chín giờ. => sai nghĩa<br />

C. Bạn <strong>có</strong> thể đi <strong>theo</strong> lộ trình bạn thích và không mất tới chín giờ. => sai nghĩa<br />

D. Không quan trọng bạn đi <strong>theo</strong> lộ trình nào, hành trình sẽ mất khoảng chín giờ. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 38. B<br />

Kiến thức: Câu bị <strong>độ</strong>ng<br />

Giải thích:<br />

S + advised + V-ing + O => S + were/ was advised + to V Tạm dịch: Họ khuyên khóa cửa cẩn thận vào<br />

ban đêm.<br />

A. Họ khuyên rằng cửa nên được khóa cẩn thận vào ban đêm. => sai quy tắc chuyển đổi câu bị <strong>độ</strong>ng<br />

B. Cửa được khuyên nên khóa cẩn thận vào ban đêm. => đúng<br />

C. sai ngữ pháp: advise + O + to V<br />

D. sai ngữ pháp: advise + V-ing<br />

Chọn B<br />

Question 39. D<br />

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu, câu ao ước<br />

Giải thích:<br />

shouldn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không nên<br />

regret + to V: hối tiếc về việc sắp làm (chưa làm)<br />

regret + V-ing: hối tiếc về việc đã làm<br />

Tạm dịch: Jack đã mua <strong>chi</strong>ếc ô tô cũ đó và anh ấy nhận ra rằng đáng lẽ ra anh ấy không nên làm việc<br />

này.<br />

A. sai ngữ pháp: S + wish + S + thì quá khứ<br />

B. sai ngữ pháp: Ước cho quá khứ: did not buy => had not bought<br />

C. sai ngữ pháp: to buy => buying<br />

D. Jack hối hận vì đã mua <strong>chi</strong>ếc xe đã qua sử dụng đó. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 40. B<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Tạm dịch: Tôi đã nghĩ cô ấy là một người phù hợp cho vị trí này, nhưng ngược lại cô ấy khá là vô dụng<br />

A. Bởi vì tôi mong đợi cô ấy thành thạo, tôi bị sốc khi nhìn thấy cô ấy thể hiện khá tệ. => sai nghĩa<br />

B. Tôi đã nhầm lẫn về sự phù hợp của cô ấy cho vị trí này vì cô ấy đã thể hiện sự vô dụng. => đúng<br />

C. Trái với ấn tượng ban đầu của tôi, cô ấy không hoàn toàn không phù hợp vị trí này. => sai nghĩa<br />

D. Tôi đã đúng đắn khi nghĩ rằng cô ấy hoàn toàn vô dụng với công việc. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

17


50 BÀI TẬP TÌM CÂU ĐỒNG NGHĨA VỚI CÂU ĐÃ CHO (PHẦN 1)<br />

MỨC ĐỘ: NHẬN BIẾT<br />

MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI <strong>THPT</strong> QG<br />

Mục tiêu:<br />

- Dịch được câu và hiểu được những câu <strong>có</strong> ngữ cảnh đơn giản.<br />

- Biết áp dụng các kiến thức ngữ pháp thông dụng cho <strong>dạng</strong> <strong>bài</strong> này: Sự tương quan giữa các thì, câu điều<br />

kiện, câu tường thuật, câu so sánh,...<br />

- Nhanh chóng nhận diện được kiến thức được áp dụng, <strong>loại</strong> được đáp án sai và nhanh chóng <strong>chọn</strong> được<br />

đáp án đúng.<br />

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in<br />

meaning to each of the following questions.<br />

Question 1. Harry no longer smokes a lot.<br />

A. Harry now smokes a lot. B. Harry used to smoke a lot.<br />

C. Harry didn’t use to smoke a lot. D. Harry rarely smoked a lot.<br />

Question 2. “I’ll call you as soon as I arrive at the airport,” he said to me.<br />

A. He objected to calling me as soon as he arrived at the airport.<br />

B. He promised to call me as soon as he arrived at the airport.<br />

C. He denied calling me as soon as he arrived at the airport.<br />

D. He reminded me to call him as soon as he arrived at the airport.<br />

Question 3. You should take regular exercises instead of sitting in front of the television all day.<br />

A. Taking regular exercises is better than sitting in front of the television all day.<br />

B. Sitting in front of the television all day helps you take regular exercises.<br />

C. Sitting in front of the television all day and taking exercises are advisable.<br />

D. Don’t take regular exercises, just sit in front of the television all day.<br />

Question 4. He cannot afford a new computer.<br />

A. The new computer is so expensive but he can buy it.<br />

B. Therefore, he would buy a new computer.<br />

C. So, he would buy a new computer.<br />

D. The new computer is so expensive that he cannot buy it.<br />

Question 5. We understand that Ben wants to train to be a pilot.<br />

A. It is to understand that Ben wants to train to be a pilot.<br />

B. Ben is understood that he wants to train to be a pilot.<br />

C. It understands that Ben wants to train to be a pilot.<br />

D. It is understood that Ben wants to train to be a pilot.<br />

Question 6. If I hadn’t had so much work to do I would have gone to the movies.<br />

A. Because I had to do so much work I couldn’t go to the movies.<br />

B. I would go to the movies when I had done so much work.<br />

C. A lot of work couldn’t prevent me from going to the movies.<br />

D. I never go to the movies if I have work to do.<br />

Question 7. He was driving very fast because he didn’t know the road was icy.<br />

A. If he knew the road was icy, he wouldn’t drive so fast.<br />

1


B. He hadn’t been driving very fast if he would have known the road was icy.<br />

C. If he had known the road was icy, he wouldn’t have been driving so fast.<br />

D. He wasn’t driving very fast if he would know the road was icy.<br />

Question 8. I spent more time on the last question than I did on the first four.<br />

A. The last question was the most difficult for me.<br />

B. I answered only the first four questions.<br />

C. I found the last question easier than the other questions.<br />

D. I failed to get to the last question.<br />

Question 9. “Shall I help you do the dishes, Carlo?” said Robert.<br />

A. Robert suggested helping Carlo with the dishes.<br />

B. Robert suggested to help Carlo do the dishes.<br />

C. Robert offered Carlo to help do the dishes.<br />

D. Robert offered to help Carlo do the dishes.<br />

Question 10. He smokes too much; perhaps that's why he can't get rid of his cough.<br />

A. If he didn't smoke so much, he may get rid of his cough.<br />

B. If he smoked less, he might be able to get rid of his cough.<br />

C. If he smoked so much, he couldn't get rid of his cough.<br />

D. If he does not smoke, he may not have his cough.<br />

Question <strong>11</strong>. "I have never been to Russia. I think I shall go there next year.” said Bill.<br />

A. Bill said that he had never been to Russia and he thought he would go there the next year.<br />

B. Bill said that he would have never been to Russia and he thinks he would go there the next<br />

year.<br />

C. Bill said that he had never been to Russia and he thinks he will go there the next year.<br />

D. Bill said that he has never been to Russia and he thinks he would go there the next year.<br />

Question 12. Charles would have won the essay contest if he had typed his paper.<br />

A. Charles won the essay contest in spite of not typing his paper.<br />

B. Charles did not win the essay contest because he did not type his paper.<br />

C. Typing his paper made Charles win the essay contest.<br />

D. Charles did not win the essay contest even though he typed his paper.<br />

Question 13. As television programmes become more popular, they seem to get worse.<br />

A. The more popular television programmes become, the worse they seem.<br />

B. The most popular television programmes become, the worse they seem.<br />

C. The popular television programmes, the worse they seem.<br />

D. The more popular become television programmes, the worse they seem.<br />

Question 14. The car was very expensive and he couldn’t afford it.<br />

A. The car was expensive so that he couldn’t buy it. B. The car was too expensive for him to buy.<br />

C. He was rich enough to buy the car. D. He was so poor but he bought the car.<br />

Question 15. The captain said to his men: “Abandon the ship immediately!”<br />

A. The captain ordered his men to abandon the ship immediately.<br />

B. The captain threatened his men to abandon the ship immediately.<br />

C. The captain invited his men to abandon the ship immediately.<br />

D. The captain suggested his men abandon the ship immediately.<br />

2


Question 16. She had only just put the phone down when her boss rang back.<br />

A. Hardly had she put the phone down when her boss rang back.<br />

B. No sooner had she put the phone down when her boss rang back.<br />

C. Hardly did she put the phone down when her boss rang back.<br />

D. Hardly she had put the phone down when her boss rang back.<br />

Question 17. "No, I won't go to work at the weekend." said Sally.<br />

A. Sally apologized for not going to work at the weekend.<br />

B. Sally regretted not going to work at the weekend.<br />

C. Sally refused to go to work at the weekend.<br />

D. Sally promised to go to work at the weekend.<br />

Question 18. "How beautiful is the dress you have just bought!" Peter said to Mary.<br />

A. Peter promised to buy Mary a beautiful dress.<br />

B. Peter said thanks to Mary for her beautiful dress.<br />

C. Peter asked Mary how she had just bought her beautiful dress.<br />

D. Peter complimented Mary on her beautiful dress.<br />

Question 19. “How long have you been in this job?” she asked him.<br />

A. She asked him how long he has been in that job.<br />

B. She asked him how long has he been in that job.<br />

C. She asked him how long he had been in that job.<br />

D. She asked him how long had he been in that job.<br />

Question 20. "Why don’t you put a better lock on the door?" said John.<br />

A. John ordered us to put a better lock on the door.<br />

B. John asked us why we put a better lock on the door.<br />

C. John let us put a better lock on the door.<br />

D. John suggested putting a better lock on the door.<br />

Question 21. People think the Samba is the most popular dance in Brazil.<br />

A. The Samba is thought to be the most popular dance in Brazil.<br />

B. It is thought that the Samba was the most popular dance in Brazil.<br />

C. It is thought that the Samba is among the most popular dances in Brazil.<br />

D. In Brazil, the Samba is thought to be one of the most popular dances.<br />

Question 22. We survived that accident because the driver was driving carefully.<br />

A. But for the driver, we would have survived that accident.<br />

B. If we weren’t driving carefully, the driver couldn’t have survived that accident.<br />

C. Had the driver not been driving carefully, we wouldn’t have survived that accident.<br />

D. Without our seat belts, we could have survived that accident.<br />

Question 23. I regret not booking the seats in advance.<br />

A. I wish I book the seats in advance.<br />

C. If only I booked the seats in advance.<br />

B. I wish I have booked the seats in advance.<br />

D. If only I had booked the seats in advance<br />

Question 24. “John left here an hour ago,” said Jane.<br />

A. Jane told me that John had left there an hour before.<br />

3


B. Jane said John left there an hour before.<br />

C. Jane said John to have left there an hour before.<br />

D. Jane told me that John to leave there an hour before.<br />

Question 25. They bought a gift that was very expensive for their son.<br />

A. They gave their son a gift that was very expensive.<br />

B. Their son bought an expensive gift for his birthday.<br />

C. The gift was so expensive that they didn’t buy it for their son.<br />

D. Although the gift was inexpensive, they didn’t buy it for their son.<br />

Question 26. He wants his wife to quit her job and look after their <strong>chi</strong>ldren.<br />

A. He would like his wife to stop working and looking after their <strong>chi</strong>ldren.<br />

B. He wants to quit his job and his wife look after their <strong>chi</strong>ldren.<br />

C. He would like his wife to continue working in spite of looking after their <strong>chi</strong>ldren.<br />

D. He would like his wife to stop working and look after their <strong>chi</strong>ldren.<br />

Question 27. If I hadn’t had so much work to do, I would have gone to the movies.<br />

A. I never go to the movies if I had work to do.<br />

B. Because I had to do so much work, I couldn’t go to the movies.<br />

C. I would go to the movies when I had done so much work.<br />

D. A lot of work couldn’t prevent me from going to the movies.<br />

Question 28. “I’m sorry for not keeping my promise, Mum!” said John.<br />

A. John said he was sorry for not keeping his promise.<br />

B. John apologised to his Mum for breaking his promise.<br />

C. John apologised his Mum because he didn’t keep his promise.<br />

D. John felt sorry for his mum’s not keeping her promise.<br />

Question 29. Eating Korean food is new to me.<br />

A. I have never eaten Korean food before. B. I did not use to eating Korean food.<br />

C. I used to eat Korean food. D. I no longer eat Korean food.<br />

Question 30. “Me? No, I didn’t take Sue’s calculator”, said Bob.<br />

A. Bob denied that he had taken Sue’s calculator.<br />

B. Bob apologized for not having taken Sue’s calculator.<br />

C. Bob decided not to take Sue’s calculator.<br />

D. Bob suggested not taking Sue's calculator.<br />

Question 31. I really regert that you haven’t told me about her family.<br />

A. If only you would tell me about her family.<br />

B. If only I didn’t regret that you hadn’t told me about her family.<br />

C. If only you had told me about her family.<br />

D. If only you hadn’t told me about her family.<br />

Question 32. “ I say again. This is the most important assignment of the semester”, the professor said.<br />

A. The professor confirmed that that was the most important assighnment of the semester.<br />

B. The professor informed that that was the most important assighnment of the semester.<br />

C. The professor threatened that that was the most important assighnment of the semester.<br />

D. The professor replied that that was the most important assighnment of the semester.<br />

Question 33. “If I were you, I wouldn’t take the course.” She said to Bell.<br />

4


A. She asked Bell not to take the course.<br />

B. She warned Bell against taking the course.<br />

C. She insisted on Bell’s taking the course.<br />

D. She advised Bell to take the course.<br />

Question 34. The coffee was not strong enough to keep us awake.<br />

A. We fell asleep as the coffee was weak.<br />

B. We weren’t awake even though the coffeewas weak.<br />

C. The coffee was too strong to keep us awake.<br />

D. We were awake because the coffee was strong.<br />

Question 35. I have never listened to jazz music before.<br />

A. This is the first jazz music I listen to.<br />

B. This is the first time I listen to jazz music.<br />

C. This is the first time I have listened to jazz music.<br />

D. This is the first time I listened to jazz music.<br />

Question 36. Noisy as the hotel was, they stayed there.<br />

A. Much as the hotel was noisy, they stayed there.<br />

B. In spite of the noisy hotel and they liked it.<br />

C. Despite the hotel was noisy, they stayed there.<br />

D. Although the noisy hotel, they stayed there.<br />

Question 37. “I’ll let you know the answer by the end of this week”, Tom said to Janet.<br />

A. Tom offered to give Janet the answer by the end of the week.<br />

B. Tom promised to give Janet the answer by the end of the week.<br />

C. Tom suggested giving Janet the answer by the end of the week.<br />

D. Tom insisted on letting Janet know the answer by the end of the week.<br />

Question 38. “I was not there at the time” said he.<br />

A. He denied that he was there at the time. B. He denied that he wasn’t there at the time.<br />

C. He denied being there at the time. D. He denied not being there at the time.<br />

Question 39. “I haven’t been very open-minded,” said the manager.<br />

A. The manager promised to be very open-minded.<br />

B. The manager admitted not having been very open-minded.<br />

C. The manager denied having been very open-minded.<br />

D. The manager refused to have been very open-minded.<br />

Question 40. Peter used to work as a journalist for a local newspaper.<br />

A. Peter enjoyed working as a journalist for a local newspaper.<br />

B. Peter no longer likes the job as a journalist for a local newspaper.<br />

C. Peter has stopped working as a journalist for a local newspaper.<br />

D. Peter refused to work as a journalist for a local newspaper.<br />

Question 41. “You had better see a doctor if the sore throat does not clear up.” she said to me.<br />

A. She reminded me of seeing a doctor if the sore throat did not clear up.<br />

B. She ordered me to see a doctor if the sore throat did not clear up.<br />

C. She insisted that I see a doctor unless the sore throat did not clear up.<br />

D. She suggested that I see a doctor if the sore throat did not clear up.<br />

5


Question 42. To get to work on time, they have to leave at 6.00am.<br />

A. They always leave for work at 6.00am.<br />

B. They have to leave very early to catch a bus to work.<br />

C. Getting to work on time, for them, means leaving at 6.00am.<br />

D. Leaving at 6.00am, they have never been late for work.<br />

Question 43. Mr. Brown said to me, “Make good use of your time. You won’t get such an opportunity<br />

again.”<br />

A. Mr. Brown let me make use of my time, knowing that I wouldn’t get an opportunity again.<br />

B. Mr. Brown ordered me to make use of my time, said that I wouldn’t get an opportunity again.<br />

C. Mr. Brown offered me such an opportunity so that I could make use of my time.<br />

D. Mr. Brown advised me to make use of my time as I wouldn’t get such an opportunity again.<br />

Question 44. “You’re always making terrible mistakes”, said the teacher.<br />

A. The teacher asked his students why they always make terrible mistakes.<br />

B. The teacher realized that his students always made terrible mistakes.<br />

C. The teacher complained about his students making terrible mistakes.<br />

D. The teacher made his students not always make terrible mistakes.<br />

Question 45. I haven’t tried this kind of food before.<br />

A. It’s a long time since I tried this kind of food.<br />

B. I have tried this kind of food many times.<br />

C. This is the first time I had tried this kind of food.<br />

D. This is the first time I have tried this kind of food.<br />

Question 46. “You can trust me, I won’t let you down”, Tom said to me.<br />

A. Tom ordered me to trust him and promise not to let me down.<br />

B. Tom promised not to let me down.<br />

C. Tom advised me to trust him and not to let me down.<br />

D. Tom insisted on not letting me down.<br />

Question 47. Somebody broke into our cottage last Saturday.<br />

A. Our cottage was broken into last Saturday.<br />

B. Our cottage was being broken into last Saturday.<br />

C. Our cottage has been broken into last Saturday.<br />

D. Our cottage had broken into last Saturday.<br />

Question 48. “Would you like to come to my birthday party, Sarah?” asked Frederic.<br />

A. Frederic asked if Sarah was able to come to his birthday party.<br />

B. Frederic asked Sarah if she liked his birthday party or not.<br />

C. Frederic invited Sarah to his birthday party.<br />

D. Frederic reminded Sarah of his coming birthday party.<br />

Question 49. We couldn't solve the problem until our teacher arrived.<br />

A. Not until we solved the problem could our teacher arrive.<br />

B. When our teacher arrived, we solved the problem.<br />

C. Until our teacher arrived, we were able to solve the problem.<br />

D. Not until our teacher arrived could we solve the problem.<br />

Question 50. I don't find it difficult to get up early in the morning.<br />

6


A. It's difficult for me to get up early in the morning.<br />

B. I'm used to getting up early in the morning.<br />

C. I hate getting up early in the morning.<br />

D. I used to get up early in the morning.<br />

-------------------------^^ TO BE CONTINUED ^^-------------------------<br />

7


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 B Question <strong>11</strong> A Question 21 A Question 31 C Question 41 D<br />

Question 2 B Question 12 B Question 22 C Question 32 A Question 42 C<br />

Question 3 A Question 13 A Question 23 D Question 33 A Question 43 D<br />

Question 4 D Question 14 B Question 24 A Question 34 A Question 44 C<br />

Question 5 D Question 15 A Question 25 A Question 35 C Question 45 D<br />

Question 6 A Question 16 A Question 26 D Question 36 A Question 46 D<br />

Question 7 C Question 17 C Question 27 B Question 37 B Question 47 D<br />

Question 8 A Question 18 D Question 28 B Question 38 C Question 48 C<br />

Question 9 D Question 19 C Question 29 A Question 39 B Question 49 D<br />

Question 10 B Question 20 D Question 30 A Question 40 C Question 50 B<br />

Question 1. B<br />

Kiến thức: Cấu trúc “no longer”<br />

Giải thích:<br />

S + no longer + thì hiện tại đơn = S + used to + V (hiện tại không còn...nữa = đã từng...)<br />

Tạm dịch: Harry không hút thuốc nữa.<br />

A. Harry bây giờ hút thuốc nhiều. => sai nghĩa<br />

B. Harry đã từng hút nhiều thuốc. => đúng<br />

C. Harry đã từng không hút nhiều thuốc. => sai nghĩa<br />

D. Harry hiếm khi nào hút nhiều thuốc. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 2. B<br />

Kiến thức: Câu trường thuật<br />

Giải thích:<br />

Tạm dịch: “ Tớ sẽ gọi cho cậu khi tớ đến sân bay”, cậu ấy nói với tôi.<br />

A. Cậu ta phản đối việc gọi cho tôi khi cậu ta đến sân bay. => sai nghĩa<br />

B. Cậu ta hứa gọi cho tôi khi cậu ta đến sân bay. => đúng<br />

C. Cậu ta phủ nhận việc gọi cho tôi khi cậu ta đến sân bay. => sai nghĩa<br />

D. Cậu ta nhắc nhở tôi gọi cho cậu ấy khi cậu ta đến sân bay. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 3. A<br />

Kiến thức: Đưa ra <strong>lời</strong> khuyên<br />

Giải thích:<br />

Tạm dịch: Bạn nên <strong>tập</strong> thể dục thường xuyên thay vì ngồi trước tivi hàng ngày.<br />

A. Tập thể dục đều đặn tốt hơn ngồi trước tivi hàng ngày. => đúng<br />

B. Ngồi trước tivi cả ngày giúp bạn <strong>tập</strong> thể dục thường xuyên. => sai nghĩa<br />

C. trước tivi hàng ngày và <strong>tập</strong> thể dục được khuyến khích. => sai nghĩa<br />

D. Không <strong>tập</strong> thể dục thường xuyên, chỉ ngồi trước tivi suốt ngày. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 4. D<br />

8


Kiến thức: Mệnh đề kết quả<br />

Giải thích:<br />

can’t afford: không <strong>có</strong> đủ (tiền) để làm gì đó<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ta không đủ tiền mua một máy tính mới.<br />

A. Máy tính mới quá đắt nhưng anh ta <strong>có</strong> thể mua nó. => sai nghĩa<br />

B. Do đó, anh ta sẽ mua một máy tính mới. => sai nghĩa<br />

C. Vì vậy, anh ta sẽ mua một máy tính mới. => sai nghĩa<br />

D. Máy tính mới đắt đến nỗi anh ta không thể mua được. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 5. D<br />

Kiến thức: Câu bị <strong>độ</strong>ng<br />

Giải thích:<br />

Câu chủ <strong>độ</strong>ng: S1 + Vs/es that S2 + Vs/es<br />

Câu bị <strong>độ</strong>ng: It is + Ved/ V3 that + S2 + Vs/es<br />

Tạm dịch: Chúng tôi hiểu rằng Ben muốn đào tạo để trở thành phi công.<br />

A. Đó là để hiểu rằng Ben muốn đào tạo để trở thành một phi công. => sai nghĩa<br />

B. Ben được hiểu rằng anh muốn đào tạo để trở thành phi công. => sai nghĩa<br />

C. Nó hiểu rằng Ben muốn đào tạo để trở thành một phi công. => sai nghĩa<br />

D. Nó được hiểu rằng Ben muốn đào tạo để trở thành một phi công. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 6. A<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3 diễn tả sự việc trái ngược với ngữ cảnh trong quá khứ.<br />

Cấu trúc: If S + had + Ved/ V3, S + would/ could have + Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Nếu tôi đã không <strong>có</strong> nhiều việc để làm, tôi sẽ đã đi xem phim.<br />

A. Bởi vì tôi phải làm nhiều công việc nên tôi không thể đi xem phim. => đúng<br />

B. Tôi sẽ đi xem phim khi tôi đã làm rất nhiều việc. => sai nghĩa<br />

C. Có rất nhiều công việc không thể cản trở tôi đi xem phim. => sai nghĩa<br />

D. Tôi không bao giờ đi xem phim nếu tôi phải làm việc. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 7. C<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3 diễn tả sự việc trái ngược với ngữ cảnh trong quá khứ.<br />

Cấu trúc: If S + had + Ved/ V3, S + would/ could have + Ved/ V3<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy đã lái xe rất nhanh bởi vì anh ấy không biết đường đã đóng băng. (Hành <strong>độ</strong>ng lái xe là<br />

trong quá khứ)<br />

A. Câu điều kiện <strong>loại</strong> 2 => sai<br />

B. Sai cấu trúc câu điều kiện <strong>loại</strong> 3<br />

C. Nếu anh ấy biết con đường đã đóng băng, anh ấy hẳn đã không lái xe quá nhanh. => đúng<br />

D. Sai cấu trúc câu điều kiện <strong>loại</strong> 2<br />

9


Chọn C<br />

Question 8. A<br />

Kiến thức: So sánh nhất<br />

Giải thích:<br />

So sánh nhất với tính từ dài: S + be + the most + tính từ dài<br />

Tạm dịch: Tôi đã dành thời gian cho câu hỏi cuối cùng nhiều hơn so với bốn câu đầu tiên.<br />

A. Câu hỏi cuối cùng là khó nhất đối với tôi. => đúng<br />

B. Tôi chỉ trả <strong>lời</strong> bốn câu hỏi đầu tiên. => sai nghĩa<br />

C. Câu hỏi cuối cùng dễ hơn những câu hỏi khác. => sai nghĩa<br />

D. Tôi không thể làm đến câu hỏi cuối cùng. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 9. D<br />

Kiến thức: Câu tường thuật<br />

Giải thích:<br />

Shall I + V...? = S + offered + to V<br />

Tạm dịch: "Tôi sẽ giúp bạn làm các món ăn nhé Carlo? " Robert nói.<br />

A. Robert gợi ý giúp Carlo với các món ăn. => sai nghĩa<br />

B. Sai cấu trúc với “suggest”.<br />

C. Sai cấu trúc với “offer”, thường ta dùng “offer + sb + sth”<br />

D. Robert đề nghị giúp Carlo làm các món ăn. => đúng<br />

Chọn A<br />

Question 10. B<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 2<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.<br />

Cấu trúc: If + S + Ved/ V2, S + would/ could/ might + V<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy hút thuốc quá nhiều; <strong>có</strong> lẽ đó là lý do tại sao anh ấy không hết ho.<br />

A. sai cấu trúc câu điều kiện <strong>loại</strong> 2 ( If + Ved/ V2, S + would + V)<br />

B. Nếu anh ấy hút thuốc ít hơn, anh ấy <strong>có</strong> thể hết ho. => đúng<br />

C. Nếu anh ấy hút thuốc quá nhiều, anh ấy không thể hết ho. => sai nghĩa<br />

D. Câu điều kiện <strong>loại</strong> 1 => sai<br />

Chọn B<br />

Question <strong>11</strong>. A<br />

Kiến thức: Câu tường thuật<br />

Giải thích:<br />

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, ta thực hiện các chuyển đổi:<br />

- thì hiện tại hoàn thành => quá khứ hoàn thành;<br />

- thì hiện tại đơn => quá khứ đơn<br />

- will/shall => would<br />

Tạm dịch: Bill nói rằng : “ Tôi chưa bao giờ đến nước Nga. Tôi nghĩ năm tới tôi sẽ đến đây.”<br />

= Bill nói rằng anh chưa bao giờ đến Nga và anh nghĩ anh sẽ đến đó năm sau.<br />

Chọn A<br />

10


Question 12. B<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3 diễn tả sự việc trái ngược với ngữ cảnh trong quá khứ.<br />

Cấu trúc: If S + had + Ved/ V3, S + would/ could have + Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Charles hẳn đã thắng cuộc thi viết tiểu luận nếu cậu ấy đã đánh máy xong tài liệu.<br />

A. Charles đã thắng cuộc thi tiểu luận mặc dù không đánh máy xong tài liệu. => sai nghĩa<br />

C. Charles không thắng cuộc thi viết luận vì không đánh máy xong tài liệu. => đúng<br />

B. Đánh máy xong tài liệu giúp Charles giành <strong>chi</strong>ến thắng trong cuộc thi tiểu luận. => sai nghĩa<br />

D. Charles không thắng cuộc thi viết tiểu luận mặc dù cậu ấy đã đánh máy xong tài liệu. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 13. A<br />

Kiến thức: So sánh hơn và so sánh kép<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc so sánh hơn “càng…càng…”:<br />

The + <strong>dạng</strong> so sánh hơn của tính/trạng từ + S + V …, the + <strong>dạng</strong> so sánh hơn của tính/trạng từ + + S + V<br />

…<br />

Tạm dịch: Khi chương trình truyền hình trở nên phổ biến hơn, chúng dường như tệ hơn. => Chương<br />

trình truyền hình càng phổ biến thì chúng dường như càng tệ<br />

Chọn A<br />

Question 14. B<br />

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc: S + be + too + adj + for sb + to do sth: quá… cho ai để làm cái gì<br />

Tạm dịch: Chiếc xe rất đắt và anh ta không đủ khả năng <strong>chi</strong> trả nó.<br />

A. Chiếc xe đắt tiền để mà anh ta không thể mua nó. => sai nghĩa<br />

B. Xe hơi quá đắt cho anh ta để mua. => đúng<br />

C. <strong>Anh</strong> ta đã đủ giàu để mua xe. => sai nghĩa<br />

D. <strong>Anh</strong> ta rất nghèo nhưng đã mua <strong>chi</strong>ếc xe. => sai nghĩa<br />

Đáp án: B<br />

Question 15. A<br />

Kiến thức: Câu tường thuật<br />

Giải thích:<br />

order + O + to V: ra lệnh cho ai làm gì<br />

invite + O + to V: mời ai làm gì<br />

threaten + V: đe dọa sẽ làm gì<br />

suggest + (that) + S + V: đề nghị ai làm gì<br />

Tạm dịch: Thuyền trưởng nói với những người lính tàu của mình: "Hãy rời khỏi tàu ngay!"<br />

A. trưởng ra lệnh cho những người lính tàu của mình phải rời khỏi tàu ngay. => đúng<br />

B. huyền trưởng đe doạ những người lính tàu của mình phải rời khỏi tàu ngay. => sai nghĩa<br />

C. Thuyền trưởng mời những người lính tàu của mình phải rời khỏi tàu ngay. => sai nghĩa<br />

D. Thuyền trưởng gợi ý những người lính tàu của mình phải rời khỏi tàu ngay. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 16. A<br />

<strong>11</strong>


Kiến thức: Thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc: Hardly + had + S + Ved/ V3 when S + Ved/ V2 (Ngay khi... thì...)<br />

Tạm dịch: Cô ấy vừa mới bỏ máy xuống thì sếp cô ấy gọi lại.<br />

A. Ngay khi cô ấy vừa đặt điện thoại xuống thì sếp cô ấy gọi lại.<br />

B. Sai cấu trúc: No sooner… than…<br />

C. Sai cấu trúc: Hardly had + S + Ved/ V3…<br />

D. Sai cấu trúc: Hardly had + S + Ved/ V3…<br />

Chọn A<br />

Question 17. C<br />

Kiến thức: Câu gián tiếp<br />

Giải thích: Câu trực tiếp: “No, I won’t…” => Câu gián tiếp: refused to do sth: từ chối làm gì<br />

Tạm dịch: Sally nói “ Không, tôi sẽ không làm việc vào cuối tuần.” = Sally từ chối làm việc vào cuối<br />

tuần.<br />

Chọn C<br />

Question 18. D<br />

Kiến thức: Câu gián tiếp<br />

Giải thích:<br />

Tạm dịch: "Chiếc váy mà bạn vừa mới mua thật đẹp!" Peter nói với Mary.<br />

A. Peter hứa mua cho Mary một <strong>chi</strong>ếc váy đẹp. => sai nghĩa<br />

B. Peter nói cám ơn với Mary về <strong>chi</strong>ếc váy đẹp của cô. => sai nghĩa<br />

C. Peter hỏi Mary cách cô vừa mua <strong>chi</strong>ếc váy đẹp. => sai nghĩa<br />

D. Peter khen Mary về <strong>chi</strong>ếc váy đẹp của cô. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 19. C<br />

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi<br />

Giải thích:<br />

Khi tường thuật câu hỏi ta thực hiện các chuyển đổi:<br />

S + asked + wh- + S + V (lùi thì).<br />

- thì hiện tại hoàn thành => quá khứ hoàn thành<br />

- this => that<br />

Tạm dịch: Cô ấy hỏi anh đã làm công việc đó bao lâu rồi.<br />

Chọn C<br />

Question 20. D<br />

Kiến thức: Câu gián tiếp<br />

Giải thích:<br />

Why don’t you + V...? = S + suggested + V-ing: đề nghị làm việc gì đó<br />

Tạm dịch: "Tại sao bạn không đặt một khóa cửa tốt hơn?" John nói.<br />

A. John đã ra lệnh cho chúng tôi đặt một khóa tốt hơn trên cửa. => sai nghĩa<br />

B. John hỏi chúng tôi tại sao chúng tôi đặt một khóa tốt hơn trên cửa. => sai nghĩa<br />

C. John cho chúng tôi đặt một khóa tốt hơn trên cửa. => sai nghĩa<br />

D. John đề nghị đặt một khóa tốt hơn trên cửa. => đúng<br />

12


Chọn D<br />

Question 21. A<br />

Kiến thức: Câu bị <strong>độ</strong>ng kép<br />

Giải thích:<br />

Câu chủ <strong>độ</strong>ng: S1 + V1 (thì hiện tại đơn) + S2 + V2 (thì hiện tại đơn)<br />

Câu bị <strong>độ</strong>ng: It is + V1 (quá khứ <strong>phân</strong> từ) that + S2 + V2<br />

Hoặc: S2 + am/ is/ are + V1 (quá khứ <strong>phân</strong> từ) + to V2 (nguyên thể)<br />

Tạm dịch: Mọi người nghĩ rằng Samba là điệu nhảy nổi <strong>tiếng</strong> nhất ở Bra-xin.<br />

A. Samba được nghĩ rằng là vũ điệu nổi <strong>tiếng</strong> nhất ở Bra-xin.<br />

B. “was” => sai thì<br />

C. Nó được nghĩ rằng Samba là một trong những điệu nảy nổi <strong>tiếng</strong> nhất ở Bra-xin. => sai nghĩa<br />

D. Ở Bra-xin, Samba được cho rằng là một trong những điệu nhảy nổi <strong>tiếng</strong> nhất. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 22. C<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3 diễn tả điều giả định xảy ra ngược lại với quá khứ.<br />

Cấu trúc: If + S + had + Ved/ V3, S + would + have + Ved/ V3<br />

Đảo ngữ câu điều kiện <strong>loại</strong> 3: Had + S + Ved/ V3, S + would + have + Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Chúng tôi đã sống sót sau tai nạn đó vì tài xế lái xe cẩn thận.<br />

A. Nếu không <strong>có</strong> người lái xe, chúng tôi sẽ đã sống sót sau tai nạn đó. => sai nghĩa<br />

B. Nếu chúng ta không lái xe cẩn thận, người lái xe không thể sống sót sau tai nạn đó.=> sai nghĩa<br />

C. Nếu người lái xe không lái xe cẩn thận, chúng tôi sẽ không sống sót sau tai nạn đó. => đúng<br />

D. Nếu không <strong>có</strong> dây an toàn của chúng tôi, chúng tôi <strong>có</strong> thể đã sống sót sau tai nạn đó. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 23. D<br />

Kiến thức: Câu ao ước<br />

Giải thích:<br />

regret +V-ing: hối hận vì đã làm gì (trong quá khứ)<br />

Cấu trúc với “ wish” ước cho quá khứ: S1 + wish (es) + S2 + had +PII<br />

Cấu trúc với “If only”( giá mà…) thể hiện điều hối tiếc cho quá khứ: If only + S1 + had + PII<br />

Tạm dịch: Tôi hối hận vì đã không đặt chỗ trước.<br />

= Giá mà tôi đặt chỗ trước.<br />

Chọn D<br />

Question 24. A<br />

Kiến thức: Câu tường thuật<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc tường thuật 1 cấu kể:<br />

S1 + said (to sb)/ told sb + that + S2 +V (lùi thì )<br />

thì quá khứ đơn => thì quá khứ hoàn thành<br />

ago => before<br />

Tạm dịch: “ John bỏ đi cách đây 1 <strong>tiếng</strong>”, Jane nói<br />

13


= Jane bảo tôi rằng John đã bỏ đi cách đây 1 <strong>tiếng</strong>.<br />

Chọn A<br />

Question 25. A<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

Tạm dịch: Họ đã mua một món quà rất đắt tiền cho con trai của họ.<br />

A. Họ cho con trai họ một món quà đắt tiền. => đúng<br />

B. Con của họ mua một món quà đắt tiền cho ngày sinh nhật mình. => sai nghĩa<br />

C. Món quà đắt tiền đến nỗi họ không mua nó cho con trai của họ. => sai nghĩa<br />

D. Mặc dù món quà không đắt nhưng họ không mua nó cho con trai. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 26. D<br />

Kiến thức: Dạng của <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

S + want + O + to V = S + would like + O + to V<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ta muốn vợ bỏ công việc và chăm sóc con cái.<br />

A. <strong>Anh</strong> ta muốn vợ ngừng làm việc và ngừng chăm sóc con cái. => sai nghĩa<br />

B. <strong>Anh</strong> ta muốn từ bỏ công việc của mình và vợ chăm sóc con cái. => sai nghĩa<br />

C. <strong>Anh</strong> ta muốn vợ tiếp tục làm việc mặc dù phải chăm sóc con cái. => sai nghĩa<br />

D. <strong>Anh</strong> ta muốn vợ ngừng làm việc và chăm sóc con cái. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 27. B<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ.<br />

Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would + have +Ved/ V3<br />

A. sai cấu trúc câu điều kiện <strong>loại</strong> 2: S + Ved/ V2, S + would + V<br />

B. Bởi vì tôi phải làm nhiều việc, tôi không thể đi xem phim. => đúng<br />

C. Tôi sẽ đi xem phim khi tôi đã làm xong nhiều việc. => sai nghĩa<br />

D. Nhiều công việc không thể ngăn cản tôi đi xem phim. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 28. B<br />

Kiến thức: Câu tường thuật<br />

Giải thích:<br />

be sorry for + V-ing = apologise to sb for Ving: xin lỗi ai vì đã làm gì<br />

Tạm dịch: "Con xin lỗi vì đã không giữ <strong>lời</strong> hứa, mẹ à!" John nói.<br />

A. John nói rằng cậu ấy xin lỗi vì không giữ <strong>lời</strong> hứa. => không hợp nghĩa<br />

B. John xin lỗi mẹ vì không giữ <strong>lời</strong> hứa. => đúng cấu trúc và nghĩa<br />

C. John xin lỗi mẹ vì cậu ấy không giữ <strong>lời</strong> hứa. => không hợp nghĩa<br />

D. John cảm thấy tiếc cho việc mẹ mình không giữ <strong>lời</strong> hứa. => không hợp nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 29. A<br />

14


Kiến thức: Cấu trúc “be used to”<br />

Giải thích:<br />

used to +V: đã từng (thói quen trong quá khứ)<br />

am/ is/ are used to + V-ing: thói quen ở hiện tại<br />

Tạm dịch: Ăn món ăn Hàn Quốc là điều mới mẻ đối với tôi.<br />

A. Tôi chưa bao giờ ăn món ăn Hàn Quốc trước đây. => đúng<br />

B. Sai cấu trúc: did not use to + V<br />

C. Tôi đã từng ăn món ăn Hàn Quốc. => sai nghĩa<br />

D. Tôi không còn ăn thức ăn Hàn Quốc. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 30. A<br />

Kiến thức: Câu tường thuật<br />

Giải thích:<br />

Tạm dịch: Bob nói: "Tôi á? Không, tôi không lấy máy tính của Sue."<br />

A. Bob phủ nhận việc cậu ấy đã lấy máy tính của Sue. => đúng<br />

B. Bob xin lỗi vì đã không lấy máy tính của Sue. => sai nghĩa<br />

C. Bob quyết định không lấy máy tính của Sue. => sai nghĩa<br />

D. Bob đề nghị không lấy máy tính của Sue. => sai nghĩa<br />

Đáp án: A<br />

Question 31. C<br />

Kiến thức: Câu ao ước<br />

Giải thích:<br />

If only + S+ Ved (giá mà): ước cho hiện tại<br />

If only S+ had +P2 (giá mà): ước cho quá khứ<br />

Tạm dịch: Tôi thực sự tiếc vì bạn chưa kể cho tôi về gia đình cô ấy<br />

A. “would tell” ước cho tương lai => sai<br />

B. Giá mà tôi đã không hối tiếc rằng bạn đã không kể cho tôi nghe về gia đình của cô ấy. => sai nghĩa C.<br />

Giá mà bạn kể cho tôi về gia đình cô ấy. => đúng<br />

D. Giá mà bạn đã không kể cho tôi về gia đình cô ấy. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 32. A<br />

Kiến thức: Câu tường thuật<br />

Giải thích:<br />

Tạm dịch: " Tôi nói lại. Đây là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ ", giáo sư cho biết.<br />

A. Giáo sư khẳng định rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ. => đúng<br />

B. Giáo sư thông báo rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ. => sai nghĩa<br />

C. Giáo sư đe dọa rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ. => sai nghĩa<br />

D. Giáo sư trả <strong>lời</strong> rằng đó là nhiệm vụ quan trọng nhất của học kỳ. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 33. A<br />

Kiến thức: Câu gián tiếp<br />

Giải thích:<br />

15


to ask somebody to do something: yêu cầu ai làm gì<br />

to warn somebody against Ving: cảnh báo ai điều gì<br />

to insist on Ving: khăng khăng làm gì<br />

to advise somebody to do something: khuyên bảo ai làm gì<br />

Tạm dịch: "Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không tham gia khóa học." cô ấy nói với Bell.<br />

A. Cô ấy bảo Bell không nên tham gia khóa học.<br />

B. Cô ấy cảnh báo Bell không tham gia khóa học. => sai nghĩa<br />

C. Cô ấy nài nỉ Bell tham gia khóa học. => sai nghĩa<br />

D. Cô ấy khuyên Bell tham gia khóa học.<br />

Chọn A<br />

Question 34. A<br />

Kiến thức: Cấu trúc “too”, “enough”<br />

Giải thích: Cấu trúc: S + be/ V + too + adj/ adv + (for somebody) + to + V<br />

Tạm dịch: Cà phê không đủ mạnh để giữ cho chúng ta tỉnh táo.<br />

A. Chúng tôi buồn ngủ vì cà phê nhạt. => đúng<br />

B. Chúng tôi không tỉnh táo mặc dù cà phê nhạt.<br />

C. Cà phê quá mạnh để giữ chúng tôi tỉnh táo. => sai nghĩa<br />

D. Chúng tôi tỉnh táo bởi vì cà phê mạnh. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 35. C<br />

Kiến thức: Cấu trúc sử dụng thì hiện tại hoàn thành<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc: S + have/ has never + Ved/V3 + before<br />

= This is the first time + S + have/has + (ever) + P2<br />

Tạm dịch: Tôi chưa từng nghe nhạc jazz trước đây.<br />

= Đây là lần đầu tiên tôi nghe nhạc jazz<br />

Chọn C<br />

Question 36. A<br />

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ<br />

Giải thích: Adj + as + S1 + V1, S2 + V2 = Much as + S1 + be + adj , S2 + V2: mặc dù<br />

Tạm dịch: Dù khách sạn rất ồn, họ vẫn ở đó.<br />

Chọn A<br />

Question 37. B<br />

Kiến thức: Câu trực tiếp – gián tiếp<br />

Giải thích:<br />

offer + to V: đề nghị<br />

suggest + V-ing: gợi ý<br />

promise + to V: hứa<br />

insist on + V-ing: khăng khăng<br />

Tạm dịch: Tom nói với Janet “ Mình sẽ cho bạn biết câu trả <strong>lời</strong> vào cuối tuần này.” = Tom hứa sẽ cho<br />

Janet câu trả <strong>lời</strong> vào cuối tuần<br />

Chọn B<br />

Question 38. C<br />

Kiến thức: Câu tường thuật<br />

16


Giải thích: deny + V-ing: phủ nhận đã làm việc gì<br />

Tạm dịch: "Tôi không <strong>có</strong> ở đó vào thời điểm đó", anh nói.<br />

A. sai vì chưa lùi thì “was”<br />

B. sai vì chưa lùi thì “was”<br />

C. <strong>Anh</strong> phủ nhận việc <strong>có</strong> ở đó vào thời điểm đó. => đúng<br />

D. sai vì đã dùng “denied” thì không dùng “not”<br />

Chọn C<br />

Question 39. B<br />

Kiến thức: Câu gián tiếp<br />

Giải thích:<br />

promise to do something: hứa làm gì<br />

deny doing something: phủ nhận điều gì<br />

Tạm dịch: Người quản lý nói: "Tôi không hề cởi mở.<br />

= Người quản lý thừa nhận không <strong>có</strong> thái <strong>độ</strong> cởi mở.<br />

Chọn B<br />

Question 40. C<br />

Kiến thức: Cấu trúc “used to”<br />

Giải thích: used to + V: đã từng (thói quen trong quá khứ)<br />

admit doing something: thừa nhận điều gì<br />

refuse to do something: từ chối điều gì<br />

Tạm dịch: Peter đã từng làm việc với tư cách là một nhà báo cho một tờ báo địa phương.<br />

A. Peter rất thích làm công việc nhà báo cho một tờ báo địa phương. => sai nghĩa<br />

B. Peter không còn thích công việc nhà báo cho một tờ báo địa phương. => sai nghĩa C. Peter đã ngừng<br />

làm công việc nhà báo cho một tờ báo địa phương. => đúng<br />

D. Peter từ chối làm việc như một nhà báo cho một tờ báo địa phương. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 41. D<br />

Kiến thức: Câu tường thuật<br />

Giải thích: had better (nên) = advised + O + to V = S1 + suggest + S2 + V: khuyên bảo/ đề nghị ai làm<br />

việc gì<br />

Tạm dịch: "Bạn nên đi gặp bác sĩ nếu đau họng không hết." Cô ấy nói với tôi.<br />

A. Cô nhắc tôi nhớ đến gặp bác sĩ nếu đau họng không hết. => sai nghĩa<br />

B. Cô ra lệnh cho tôi gặp bác sĩ nếu đau họng không hết. => sai nghĩa<br />

C. Cô khẳng định rằng tôi nên gặp một bác sĩ trừ khi đau họng không hết. => sai nghĩa<br />

D. Cô đề nghị tôi gặp bác sĩ nếu đau họng không hết. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 42. C<br />

Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích<br />

Giải thích: to + V: để mà<br />

Tạm dịch: Để đi làm đúng giờ, họ phải rời khỏi nhà lúc 6 giờ sáng.<br />

A. Họ luôn luôn đi làm lúc 6 giờ sáng. => sai nghĩa<br />

B. Họ phải rời khỏi nhà rất sớm để bắt xe buýt đi làm. => sai nghĩa<br />

C. Đi làm đúng giờ, đối với họ, <strong>có</strong> nghĩa là rời khỏi nhà lúc 6 giờ sáng. => đúng<br />

D. Rời khỏi nhà vào lúc 6 giờ sáng, họ chưa bao giờ đi làm muộn. => sai nghĩa<br />

17


Chọn C<br />

Question 43. D<br />

Kiến thức: Câu tường thuật<br />

Giải thích: Cụm từ: make use of sth (tận dụng cái gì đó)<br />

Tạm dịch: Ông Brown nói với tôi: "Hãy tận dụng thời gian của bạn. Bạn sẽ không <strong>có</strong> cơ hội như vậy nữa<br />

" A. Ông Brown cho phép tôi tận dụng thời gian của tôi, biết rằng tôi sẽ không <strong>có</strong> cơ hội một lần nữa.<br />

=> sai nghĩa<br />

B. Ông Brown ra lệnh cho tôi tận dụng thời gian của tôi, nói rằng tôi sẽ không <strong>có</strong> cơ hội một lần nữa.<br />

=> sai nghĩa<br />

C. Ông Brown cho tôi một cơ hội như vậy để tôi <strong>có</strong> thể tận dụng thời gian của tôi.=> sai nghĩa<br />

D. Ông Brown khuyên tôi nên tận dụng thời gian của mình vì tôi sẽ không <strong>có</strong> cơ hội như vậy nữa.<br />

=> đúng<br />

Chọn D<br />

Question 44. C<br />

Kiến thức: Câu tường thuật<br />

Giải thích:<br />

Tạm dịch: "Các em cứ luôn mắc những lỗi lầm kinh khủng ", giáo viên nói.<br />

A. Giáo viên hỏi sinh viên của mình tại sao chúng luôn mắc những lỗi lầm kinh khủng. => sai nghĩa<br />

B. Giáo viên nhận ra rằng học sinh của mình luôn luôn mắc những lỗi lầm kinh khủng. => sai nghĩa<br />

C. Giáo viên phàn nàn về việc học sinh của mình mắc những lỗi lầm kinh khủng. => đúng<br />

D. Giáo viên khiến học sinh của mình luôn mắc những lỗi lầm kinh khủng. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 45. D<br />

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành<br />

Giải thích:<br />

S + have/ has + never + Ved/ V3 before : chưa bao giờ trước đây<br />

= This is the first time + S + has/have + V.p.p: đây là lần<br />

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ thử <strong>loại</strong> thức ăn này trước đây.<br />

= Đây là lần đầu tiên tôi thử <strong>loại</strong> thức ăn này.<br />

Đáp án: D<br />

Question 46. D<br />

Kiến thức: Câu gián tiếp<br />

Giải thích:<br />

order somebody to do something: ra lệnh cho ai làm gì<br />

promise to do something: hứa làm gì<br />

advise somebody to do something: khuyên ai làm gì<br />

insist on doing something: khăng khăng làm gì<br />

Tạm dịch: "Bạn <strong>có</strong> thể tin tưởng tôi, tôi sẽ không làm bạn thất vọng", Tom nói với tôi.<br />

= Tom đã hứa sẽ không làm tôi thất vọng.<br />

Chọn B<br />

Question 47. D<br />

Kiến thức: Câu bị <strong>độ</strong>ng<br />

18


Giải thích: Thể bị <strong>độ</strong>ng ở thì quá khứ đơn: S + was/were + V.p.p<br />

Tạm dịch: Có người đã <strong>độ</strong>t nhập vào nhà của chúng tôi vào thứ Bảy tuần trước.<br />

= Ngôi nhà của chúng tôi đã bị <strong>độ</strong>t nhập vào thứ bảy tuần trước.<br />

Chọn A<br />

Question 48. C<br />

Kiến thức: Câu tường thuật<br />

Giải thích:<br />

Câu trực tiếp: “Would you like to…?”<br />

=> Câu gián tiếp: S + invited + O + to V<br />

Tạm dịch:<br />

Frederic hỏi “ Bạn đến tiệc sinh nhật của mình nhé, Sarah?” = Frederic mời Sarah tới bữa tiệc sinh nhật<br />

của anh ấy.<br />

Chọn C<br />

Question 49. D<br />

Kiến thức: Cấu trúc not... until...<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc đảo ngữ với “Not until”<br />

S + trợ <strong>độ</strong>ng từ + not + V 1 + until S +<br />

S V 2 = Not until S + V + trợ <strong>độ</strong>ng từ + V<br />

Tạm dịch: Chúng tôi không thể <strong>giải</strong> quyết vấn đề cho đến tận khi giáo viên đến.<br />

A. Mãi cho đến tận khi chúng tôi <strong>giải</strong> quyết được vấn đề <strong>có</strong> thể giáo viên của chúng tôi đến. => sai nghĩa<br />

B. Khi giáo viên của chúng tôi đến, chúng tôi đã <strong>giải</strong> quyết xong vấn đề. => sai nghĩa<br />

C. Mãi đến tận khi giáo viên của chúng tôi đến, chúng tôi <strong>có</strong> thể <strong>giải</strong> quyết được vấn đề. => sai nghĩa<br />

D. Mãi cho khi giáo viên của chúng tôi đến chúng tôi mới <strong>có</strong> thể <strong>giải</strong> quyết vấn đề. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 50. B<br />

Kiến thức: Cấu trúc với “used to” và “be used to”<br />

Giải thích:<br />

S + be used to + V-ing: thói quen ở hiện tại<br />

S + used to + Vo: thói quen đã từng <strong>có</strong> trong quá khứ<br />

Tạm dịch: Tôi không thấy khó khăn để thức dậy sớm vào buổi sáng.<br />

A. Thật khó với tôi để thức dậy sớm vào buổi sáng. => sai nghĩa<br />

B. Tôi quen thức dậy sớm vào buổi sáng. => đúng<br />

C. Tôi ghét thức dậy sớm vào buổi sáng. => sai nghĩa<br />

D. Tôi đã từng thức dậy sớm vào buổi sáng. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

19


50 BÀI TẬP TÌM CÂU ĐỒNG NGHĨA VỚI CÂU ĐÃ CHO (PHẦN 2)<br />

MỨC ĐỘ: NHẬN BIẾT<br />

MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI <strong>THPT</strong> QG<br />

Mục tiêu:<br />

- Dịch được câu và hiểu được những câu <strong>có</strong> ngữ cảnh đơn giản.<br />

- Biết áp dụng các kiến thức ngữ pháp thông dụng cho <strong>dạng</strong> <strong>bài</strong> này: Sự tương quan giữa các thì, câu điều<br />

kiện, câu tường thuật, câu so sánh,...<br />

- Nhanh chóng nhận diện được kiến thức được áp dụng, <strong>loại</strong> được đáp án sai và nhanh chóng <strong>chọn</strong> được<br />

đáp án đúng.<br />

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to<br />

each of the following questions.<br />

Question 1: It’s no use trying to persuade Tom to change his mind.<br />

A. It’s a waste of time trying to persuade Tom to change his mind.<br />

B. There’s no point to try to persuade Tom to change his mind.<br />

C. It’s worth trying to persuade Tom to change his mind.<br />

D. It's useful trying to persuade Tom change his mind.<br />

Question 2: His story was so funny that it made us all laugh.<br />

A. His story couldn't make us laugh.<br />

B. His story was very funny and we couldn’t help laughing.<br />

C. We all laughed at him for his story.<br />

D. His story was too funny to laugh.<br />

Question 3: “ I’m sorry I gave you the wrong number”, said Paul to Susan.<br />

A. Paul denied giving Susan the wrong number.<br />

B. Paul apologized to Susan for giving the wrong number.<br />

C. Paul thanked to Susan for giving the wrong number.<br />

D. Paul accused Susan of giving him the wrong number.<br />

Question 4: She has known how to play the piano for 5 years.<br />

A. She didn’t play the piano 5 years ago. B. She started playing the piano 5 years ago.<br />

C. She played the piano 5 years ago. D. The last time she played the piano was 5 years<br />

ago.<br />

Question 5: People believe that Chinese people invented paper.<br />

A. Paper is believed to have been invented by Chinese people.<br />

B. Paper is believed to be invented by Chinese people.<br />

C. It was believed that Chinese people invent paper.<br />

1


D. Chinese people are believed to invent paper.<br />

Question 6: It is English pronunciation that puzzles me most.<br />

A. Pronouncing English is not complicated.<br />

B. I was not quick at English pronunciation at school.<br />

C. Puzzling me most is how to pronounce English.<br />

D. English pronunciation is difficult for me.<br />

Question 7: “Would you like some more beer?” he asked.<br />

A. He asked me if I liked some more beer. B. He wanted to invite me for a glass of beer.<br />

C. He offered me some more beer. D. He asked me would I like some more beer.<br />

Question 8: “Could you wait me a second while I get dressed, Tom?” he asked.<br />

A. Jane said to Tom to wait a second while she got dressed.<br />

B. Jane asked Tom to get her dressed for a while waiting.<br />

C. Jane asked Tom to wait a second while she got dressed.<br />

D. Jane said to Tom he should wait a second while she got dressed.<br />

Question 9: The last time I saw Rose was three years ago.<br />

A. I haven’t seen Rose since three years. B. I haven’t seen Rose three years ago.<br />

C. I didn’t see Rose for three years. D. I haven’t seen Rose for three years.<br />

Question 10: " If I were you, I wouldn't make a fuss. " he said.<br />

A. He accused me of making a fuss. B. He advised me not to make a fuss.<br />

C. He refused to make a fuss. D. He denied making a fuss.<br />

Question <strong>11</strong>: It is reported that the prisoners escaped by means of a helicopter.<br />

A. The prisoners is reported to have escaped by means of a helicopter.<br />

B. The prisoners are reported to have escaped by means of a helicopter.<br />

C. The prisoners are reported to escape by means of a helicopter.<br />

D. The prisoners are reported to have been escaped by means of a helicopter.<br />

Question 12: This is the first time I attend such an enjoyable wedding party.<br />

A. I had the first enjoyable wedding party.<br />

B. I have never attended such an enjoyable wedding party before.<br />

C. My attendance at the first wedding party was enjoyable.<br />

D. The first wedding party I attended was enjoyable.<br />

Question 13: "Why don't you ask the teacher for help?" Peter asked me.<br />

A. Peter told me the reason why I did not ask the teacher for help.<br />

B. Peter suggested that he should ask the teacher for help.<br />

C. Peter recommended me not to ask the teacher for help.<br />

D. Peter advised me to ask the teacher for help.<br />

2


Question 14: No one has seen Linda since the day of the party.<br />

A. The party is going on without Linda. B. No one has seen Linda for ages.<br />

C. Linda has not been seen since the day of the party. D. Linda is nowhere to be seen at the<br />

party.<br />

Question 15: The roads were slippery because it snowed heavily.<br />

A. The heavy snow made the roads slippery.<br />

B. It snowed too heavily to make the roads slippery.<br />

C. The heavy snow prevented the roads from being slippery.<br />

D. Thanks to the slip of the roads,it snowed heavily.<br />

Question 16: They arrived late,so they didn’t have good seats.<br />

A. However late they arrived, they had very good seats.<br />

B. The late arrivers still had good seats.<br />

C. Unless they arrived early, they wouldn’t have good seats.<br />

D. If they had arrived earlier, they might have got good seats.<br />

Question 17: He couldn’t come to the conference because he was seriously ill.<br />

A. His illness was very serious that he couldn’t come to the conference.<br />

B. Although he was ill, he came to the conference.<br />

C. He couldn’t come to the conference, so he became seriously ill.<br />

D. Because of his serious illness, he couldn’t come to the conference.<br />

Question 18: “ Are you waiting for your exam result?” she said.<br />

A. She asked me if I was waiting for my exam result.<br />

B. She asked me whether was I waiting for the exam result.<br />

C. She asked me whether I was waiting for your exam.<br />

D. She asked me was I waiting for my exam result.<br />

Question 19: Mr. Smith first knew his partner in 20<strong>11</strong>.<br />

A. Mr. Smith has known his partner since 20<strong>11</strong>.<br />

B. Mr. Smith hasn’t known his partner before.<br />

C. Mr. Smith hasn’t known his partner for 6 years.<br />

D. Mr. Smith has known his partner since 6 years.<br />

Question 20: We cut down many forests. The Earth becomes hot.<br />

A. The more forests we cut down, the hotter the Earth becomes.<br />

B. The more we cut down forests, the hotter the Earth becomes.<br />

C. The more forests we cut down, the Earth becomes hotter.<br />

D. The more we cut down forests, the Earth becomes hotter.<br />

Question 21: We bought two bicycles. Neither of them worked well.<br />

3


A. We bought two bicycles, of which neither worked well.<br />

B. We bought two bicycles which neither of worked well.<br />

C. We bought two bicycles neither of which worked well.<br />

D. We bought two bicycles, neither of which worked well.<br />

Question 22: She was so busy that she couldn’t answer the phone.<br />

A. She was very busy that she couldn’t answer the phone.<br />

B. She was too busy to answer the phone.<br />

C. She was too busy not to answer the phone.<br />

D. She was very busy so that she couldn’t answer the phone.<br />

Question 23: It’s no use reading that book.<br />

A. You should read that book. B. That book has not been used.<br />

C. That book is not worth reading. D. I have used the book for a long time.<br />

Question 24: He asked me: “Why didn’t you come to class yesterday?”<br />

A. He asked me didn’t you come to class the day before.<br />

B. He asked me why I hadn’t come to class yesterday.<br />

C. He asked me why I didn’t come to class the day before.<br />

D. He asked me why I hadn’t come to class the day before.<br />

Question 25: They say that the visitors were killed by terrorists.<br />

A.The visitors are said that they were killed by terrorists.<br />

B. It is said to have been killed by terrorists.<br />

C The visitors are said to have killed by terrorists.<br />

D. The visitors are said to have been killed by terrorists.<br />

Question 26: I haven’t gone to the cinema for ten years.<br />

A. It's ten years I haven't gone to the cinema. B. I last went to the cinema ten years ago.<br />

C. It was ten years ago I went to the cinema. D. The last time I went to the cinema was ten<br />

years.<br />

Question 27: “Why don’t you participate in the volunteer work in summer?” said Sophie<br />

A. Sophie suggested my participating in the volunteer work in summer.<br />

B. Sophie made me participating in the volunteer work in summer.<br />

C. Sophie asked me why not participate in the volunteer work in summer.<br />

D. Sophie suggested me to participate in the volunteer work in summer.<br />

Question 28: Smoking is not permitted in this office.<br />

A. You couldn’t smoke in this office. B. You mustn’t smoke in this office.<br />

C. You needn’t smoke in this office. D. You mightn’t smoke in this office.<br />

Question 29: “It was nice of you to call me lastnight, Tom”, said Benz.<br />

4


A. Benz promised to call Tom the night before.<br />

B. Benz wanted Tom against calling him the night before.<br />

C. Benz admitted having called Tom the night before.<br />

D. Benz thanked Tom for calling him the night before.<br />

Question 30: “Why don't you have your room repainted?” said Nick to Joey.<br />

A. Nick suggested having Joey's room repainted.<br />

B. Nick suggested that Joey should have his room repainted.<br />

C. Nick asked Joey why you didn't have your room repainted.<br />

D. Nick wanted to know why Joey doesn't have his room repainted.<br />

Question 31: It started to rain at 2 o’clock and it is still raining.<br />

A. It has been raining at 2 o’clock. B. It has been raining since 2 o’clock.<br />

C. It has been raining for 2 o’clock. D. It has been raining in 2 o’clock.<br />

Question 32: “I will pay back the money, Gloria.” said Ivan.<br />

A. Ivan apologized to Gloria for borrowing her money.<br />

B. Ivan offered to pay Gloria the money back.<br />

C. Ivan promised to pay back Gloria’s money.<br />

D. Ivan suggested paying back the money to Gloria.<br />

Question 33: He started studying physics five years ago.<br />

A. He has not studied physics for five years.<br />

B. He has studied physics for five years.<br />

C. It was five years ago did he start studying physics.<br />

D. It is five years since he has studied physics.<br />

Question 34: My sister is often sick because she doesn’t do physical exercise.<br />

A. If my sister isn’t physical exercise, she does sick.<br />

B. If my sister wasn’t physical exercise, she would do sick.<br />

C. If my sister does physical exercise, she won’t often be sick.<br />

D. If my sister did physical exercise, she wouldn’t often be sick.<br />

Question 35: Jack has won a jackpot prize. 10% of it was donated to flooded areas.<br />

A. Jack has won a jackpot prize, 10% which half was donated to flooded areas.<br />

B. Jack has won a jackpot prize, 10% of which was donated to flooded areas.<br />

C. Jack has won a jackpot prize, 10% of that was donated to flooded areas.<br />

D. Jack has won a jackpot prize, which was donated to flooded areas.<br />

Question 36: People say that he gets a high salary.<br />

A. It is said that he gets a high salary. B. It is said for him to get high salary.<br />

C. He is said that he gets a high salary. D. That he gets a high salary is said.<br />

5


Question 37: It’s high time you started revising for the coming exam.<br />

A. I think you should start revising for the coming exam right now.<br />

B. Revising for the coming exam takes your time.<br />

C. It’s time to come to the exam after revising.<br />

D. The time is high because you started revising for the coming exam.<br />

Question 38: This film is interesting but the film we saw last week was more interesting.<br />

A. The film we saw last week was as interesting as this one.<br />

B. The film we saw last week was less interesting than this one.<br />

C. The film we saw last week was more interesting as this one.<br />

D. The film we saw last week was more interesting than this one.<br />

Question 39: “It’s nice of you to put me up for the night. Thank you,” Jane said to Mrs. Brown.<br />

A. Jane thanks Mrs. Brown for put her up for the night.<br />

B. Jane thanked Mrs. Brown for put her up for the night.<br />

C. Jane thanks Mrs. Brown for putting her up for the night.<br />

D. Jane thanked Mrs. Brown for putting her up for the night.<br />

Question 40: Somebody will call Mr. Watson tonight.<br />

A. Mr. Watson will be called tonight. B. Mr. Watson will be call tonight.<br />

C. Mr. Watson tonight will call somebody. D. Mr. Watson will call somebody tonight.<br />

Question 41: David last visited Paris five years ago.<br />

A. David has been in Paris for five years. B. David hasn't visited Paris for five years.<br />

C. David didn't visit Paris five years ago. D. David was in Paris for five years.<br />

Question 42: Sarah doesn’t like the new neighbor. Peter doesn’t like the new neighbor, either.<br />

A. Either Sarah or Peter don’t like the new neighbor.<br />

B. Both Sarah and Peter don’t like the new neighbor.<br />

C. Neither Sarah nor Peter likes the new neighbor.<br />

D. Either Sarah or Peter likes the new neighbor.<br />

Question 43: “I will give you the answer by the end of the lesson.”, Tom said to Janet.<br />

A. Tom offered to give Janet the answer by the end of the lesson.<br />

B. Tom suggested giving Janet the answer by the end of the lesson.<br />

C. Tom insisted on giving Janet the answer by the end of the lesson.<br />

D. Tom promised to give Janet the answer by the end of the lesson.<br />

Question 44: Is it necessary to meet the manager at the airport?<br />

A. Did the manager have to be met at the airport?<br />

B. Does the manager have to be met at the airport?<br />

C. Is the manager had to be met at the airport?<br />

6


D. Does the manager have to meet at the airport?<br />

Question 45: Eight years ago, we started writing to each other.<br />

A. We have rarely written to each other for eight years.<br />

B. Eight years is a long time for us to write to each other.<br />

C. We have been writing to each other for eight years.<br />

D. We wrote to each other eight years ago.<br />

Question 46: Keeping calm is the secret of passing the driving test.<br />

A. Keep calm or you will pass the driving test.<br />

B. As long as you keep calm, you will pass the driving test.<br />

C. Unless you keep calm, you will pass the driving test.<br />

D. Pass the driving test is without keeping calm.<br />

Question 47: “Why don’t you complain to the company, John?” said Peter.<br />

A. Peter suggested John to complain to the company.<br />

B. Peter advised John complaining to the company.<br />

C. Peter suggested that John should complain to the company.<br />

D. Peter asked John why he doesn’t complain to the company.<br />

Question 48: I haven’t met my grandparents for five years.<br />

A. I last met my grandparents five years ago.<br />

B. I have met my grandparents for five years.<br />

C. I often met my grandparents five years ago.<br />

D. I didn’t meet my grandparents five years ago.<br />

Question 49: I could not get the job because I did not speak English well.<br />

A. I failed to get the job because of my poor English.<br />

B. Despite my poor English, I was successfull in the job.<br />

C. I wish I had got the job so that I could speak English well.<br />

D. I would have spoken English well if I could get the job.<br />

Question 50: “Yes, I stole your purse”, the boy said to the young woman.<br />

A. The boy denied stealing the young man’s purse.<br />

B. The young woman thanked the boy for stealing her purse.<br />

C. The boy admitted stealing the woman’s purse.<br />

D. The young woman accused the boy of stealing her purse.<br />

-------------------THE END-------------------<br />

7


8


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 A Question <strong>11</strong> B Question 21 D Question 31 B Question 41 B<br />

Question 2 B Question 12 B Question 22 B Question 32 C Question 42 C<br />

Question 3 B Question 13 D Question 23 C Question 33 B Question 43 D<br />

Question 4 B Question 14 C Question 24 D Question 34 D Question 44 B<br />

Question 5 A Question 15 A Question 25 D Question 35 B Question 45 C<br />

Question 6 C Question 16 D Question 26 B Question 36 A Question 46 B<br />

Question 7 C Question 17 D Question 27 A Question 37 A Question 47 C<br />

Question 8 C Question 18 A Question 28 B Question 38 B Question 48 A<br />

Question 9 D Question 19 A Question 29 D Question 39 B Question 49 A<br />

Question 10 B Question 20 A Question 30 B Question 40 D Question 50 C<br />

Question 1. A<br />

Kiến thức: Cấu trúc “ It’s no use”<br />

Giải thích:<br />

“It’s a waste of time” + doing sth: Thật là phí thời gian làm cái gì<br />

“There’s no point” + (in) doing sth: Vô ích khi làm cái gì<br />

“worth” + doing sth: đáng làm cái gì<br />

“It's useful” + to do sth: thật hữu ích khi làm cái gì<br />

Tạm dịch: Chẳng <strong>có</strong> tác dụng khi cố gắng thuyết phục Tom thay đổi ý kiến của mình.<br />

= Đó là một sự lãng phí thời gian khi cố gắng thuyết phục Tom thay đổi suy nghĩ của mình.<br />

Chọn A<br />

Question 2. B<br />

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả<br />

Giải thích: S + be + so + adj + that + S + V: ... quá...đến nỗi mà...<br />

Tạm dịch: Câu chuyện của anh ấy thú vị đến <strong>mức</strong> khiến mọi người cười.<br />

A. Câu chuyện của anh không thể khiến chúng tôi cười. => sai nghĩa<br />

B. Câu chuyện của anh rất thú vị và chúng tôi không thể không cười. => đúng<br />

C. Tất cả chúng tôi đều cười nhạo anh vì câu chuyện của anh ấy. => sai nghĩa<br />

D. Câu chuyện của anh quá thú vị để cười. (= quá thú vị, nên không cười) => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 3. B<br />

Kiến thức: Câu tường thuật<br />

Giải thích: “be sorry…” = apologized (to sb) for doing sth<br />

9


Tạm dịch: Paul nói với Susan “ Mình xin lỗi mình đã bạn nhầm số.” = Paul xin lỗi Susan vì cho sai số.<br />

Chọn B<br />

Question 4. B<br />

Kiến thức: Thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành<br />

Giải thích:<br />

S + have/ has + Ved/ V3 + for + khoảng thời gian<br />

S = S + started + V-ing + khoảng thời gian + ago.<br />

Tạm dịch:<br />

Cô ấy đã biết chơi dương cầm khoảng 5 năm nay.<br />

A. Cách đây 5 năm cô ấy đã không chơi dương cầm. => sai nghĩa<br />

B. Cô ấy bắt đầu chơi dương cầm từ 5 năm trước. => đúng<br />

C. Cô ấy đã chơi đàn dương cầm cách đây 5 năm. => sai nghĩa<br />

D. Lần cuối cô ấy chơi đàn dương cầm là cách đây 5 năm. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 5. A<br />

Kiến thức: Câu bị <strong>độ</strong>ng kép<br />

Giải thích:<br />

Active: People/ They + believe + that + S + Ved/ V2<br />

Passive 1: It + is + believed + that + S + Ved/ V2<br />

Passive 2: S + am/ is/ are + believed + to have + Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Mọi người tin rằng người Trung Quốc đã phát minh ra giấy.<br />

= Giấy được tin là đã được người Trung Quốc phát minh ra.<br />

Chọn A<br />

Question 6. C<br />

Kiến thức: Câu chẻ/ Câu nhấn mạnh<br />

Giải thích: Cấu trúc câu chẻ: It + is/ was + danh từ cần được nhấn mạnh + that + V<br />

Tạm dịch: Cách phát âm <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> chính là điều làm khó tôi nhất.<br />

A. Phát âm <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> thì không phức tạp. => sai nghĩa<br />

B. Tôi không nhanh trong việc phát âm <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> ở trường. => sai nghĩa<br />

C. Làm khó tôi nhất là cách phát âm <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong>. => đúng<br />

D. Phát âm <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> thì khó cho tôi. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 7. C<br />

Kiến thức: Câu tường thuật<br />

Giải thích: Would you like + danh từ? = S + offered + danh từ<br />

10


Tạm dịch: "<strong>Anh</strong> <strong>có</strong> muốn thêm một ít bia nữa không?" anh ấy hỏi.<br />

A. <strong>Anh</strong> ấy hỏi xem tôi <strong>có</strong> thích thêm bia không. => sai nghĩa<br />

B. <strong>Anh</strong> ấy muốn mời tôi 1 ly bia. => sai nghĩa<br />

C. <strong>Anh</strong> ấy mời tôi uống thêm bia. => đúng<br />

D. sai về cấu trúc câu tường thuật: S + asked + O + if/ whether + S + V<br />

Chọn C<br />

Question 8. C<br />

Kiến thức: Câu gián tiếp<br />

Giải thích: Could you + V...? = ask sb to do sth: yêu cầu ai đó làm cái gì<br />

Tạm dịch: Jane nói “ Bạn <strong>có</strong> thể đợi một tý trong khi mình thay quần áo được không, Tom?” = Jane bảo<br />

Tom chờ một vài giây khi cô ấy thay quần áo.<br />

Chọn C<br />

Question 9. D<br />

Kiến thức: Thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành<br />

Giải thích:<br />

The last time + mệnh đề quá khứ + was + thời gian<br />

= S + haven’t/hasn’t + P2 + for + thời gian<br />

Tạm dịch: Lần cuối tôi nhìn thấy Rose là 3 năm trước.<br />

= Tôi đã không thấy Rose khoảng 3 năm nay.<br />

Chọn D<br />

Question 10. B<br />

Kiến thức: Câu gián tiế<br />

Giải thích: “If I were you,…” = advised sb (not) to do sth: khuyên ai (không) làm gì<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy nói “ Nếu tôi là anh, tôi sẽ không làm ầm ĩ lên.”<br />

A. <strong>Anh</strong> ấy buộc tội tôi làm ầm ĩ lên. => sai nghĩa<br />

B. <strong>Anh</strong> ấy khuyên tôi đừng làm ầm lên. => đúng<br />

C. <strong>Anh</strong> ấy từ chối làm ầm ĩ sự việc lên. => sai nghĩa<br />

D. <strong>Anh</strong> ấy phủ nhận đã làm ầm ĩ việc lên. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question <strong>11</strong>. B<br />

Kiến thức: Câu bị <strong>độ</strong>ng kép<br />

Giải thích: It + is + reported + that + S + V(quá khứ) = S + is/ are/ am + reported + to have P2<br />

Tạm dịch: Người ta báo cáo rằng tù nhân trốn thoát bằng trực thăng.<br />

A. Sai ngữ pháp vì “prisoners” số nhiều không dùng “is”<br />

B. Tù nhân được báo cáo đã vượt ngục bằng trực thăng. => đúng<br />

<strong>11</strong>


C. Sai vì phải dùng “to have P2”<br />

D. Tù nhân được báo cáo đã được vượt ngục bằng trực thăng. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 12. B<br />

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành<br />

Giải thích:<br />

This is the first time + S +V: Đây là lần đầu làm gì<br />

=> S + have/ has + never + P2+ before<br />

=> S + have/ has not + P2+ before<br />

Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi tham dự một bữa tiệc cưới thú vị.<br />

A. Tôi đã <strong>có</strong> tiệc đám cưới thú vị đầu tiên. => sai nghĩa<br />

B. Tôi chưa bao giờ tham dự buổi tiệc cưới thú vị như vậy trước đây. => đúng<br />

C. Sự tham dự của tôi ở tiệc đám cưới đầu tiên rất thú vị. => sai nghĩa<br />

D. Bữa tiệc đám cưới đầu tiên mà tôi tham gia rất thú vị. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 13. D<br />

Kiến thức: Câu gián tiếp<br />

Giải thích: Why don't we / you + V ( bare inf )?: Dùng để gợi ý ai đó cùng làm việc gì.<br />

Tạm dịch: "Tại sao bạn không yêu cầu giáo viên giúp đỡ?" Peter hỏi tôi.<br />

A. Sai <strong>độ</strong>ng từ tường thuật: told => asked<br />

B. Sai chủ ngữ : he => I<br />

C. Peter đề nghị tôi đừng nhờ giáo viên giúp đỡ. => sai nghĩa<br />

D. Peter khuyên tôi nên nhờ giáo viên giúp đỡ. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 14. C<br />

Kiến thức: Câu bị <strong>độ</strong>ng<br />

Giải thích: Câu bị <strong>độ</strong>ng thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + (not) + been + Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Không ai nhìn thấy Linda kể từ ngày diễn ra bữa tiệc.<br />

A. Bữa tiệc vẫn đang diễn ra mà không <strong>có</strong> mặt Linda. => sai nghĩa<br />

B. Không ai nhìn thấy Linda trong nhiều năm rồi. => sai nghĩa<br />

C. Linda đã không được nhìn thấy kể từ ngày diễn ra bữa tiệc. => đúng<br />

D. Linda không được nhìn thấy ở đâu tại bữa tiệc cả. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 15. A<br />

Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân<br />

12


Giải thích: make + O + adj: làm cho... như thế nào<br />

Tạm dịch: Đường trơn vì tuyết rơi dày.<br />

A. Tuyết rơi dày khiến cho đường trơn. => đúng<br />

B. Tuyết rơi quá dày để làm đường trơn. => sai nghĩa<br />

C. Tuyết rơi dày ngăn các con đường khỏi bị trơn. => sai nghĩa<br />

D. Nhờ sự trơn của đường, tuyết rơi dày. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 16. D<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ.<br />

Cấu trúc: If + S + had + Ved/ V3, S + would/ could/ might have + Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Họ đến muộn, vì vậy họ không <strong>có</strong> chỗ ngồi tốt.<br />

A. Dù đến muộn thế nào, họ vẫn <strong>có</strong> chỗ ngồi rất tốt. => sai nghĩa<br />

B. Những người đến muộn vẫn <strong>có</strong> chỗ ngồi tốt. => sai nghĩa<br />

C. Trừ khi họ đến sớm, họ sẽ không <strong>có</strong> chỗ ngồi tốt. => sai nghĩa<br />

D. Nếu họ đến sớm hơn, họ <strong>có</strong> thể <strong>có</strong> chỗ ngồi tốt. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 17. D<br />

Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân<br />

Giải thích: Because + S + V = Because of + V-ing/ cụm danh từ: Bởi vì<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy không thể đến dự hội nghị vì anh bị bệnh nặng.<br />

A. sai cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V (quá... đến nỗi mà...)<br />

B. Mặc dù bị bệnh, anh ấy đã đến dự hội nghị. => sai nghĩa<br />

C. Không thể đi đến hội nghị, do đó anh ấy bị bệnh nặng. => sai nghĩa<br />

D. Do bệnh nặng, anh không thể đến dự hội nghị. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 18. A<br />

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi “Yes/ No”<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc tường tường câu hỏi “Yes/ No”:<br />

S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì)<br />

Are you waiting => I was waiting<br />

your => my<br />

Tạm dịch: "Bạn đang đợi kết quả thi sao?" Cô ấy nói<br />

13


A. Cô ấy hỏi tôi rằng tôi đang đợi kết quả thi à. => đúng<br />

B. Sai ngữ pháp: was I waiting => I was waiting<br />

C. Sai đại từ: your => my<br />

D. Sai cấu trúc: thiếu “if/ whether”; was I waiting => I was waiting<br />

Chọn A<br />

Question 19. A<br />

Kiến thức: Quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành<br />

Giải thích:<br />

S + first + Ved/ V2 + in + mốc thời gian<br />

= S + have/ has + Ved/ V3 + since + mốc thời gian<br />

Tạm dịch: Ông Smith lần đầu tiên biết đối tác của mình vào năm 20<strong>11</strong>.<br />

A. Ông Smith đã biết đối tác của mình kể từ naăm 20<strong>11</strong>. => đúng<br />

B. Ông Smith đã không biết đối tác của mình trước đó. => sai nghĩa<br />

C. Ông Smith đã không biết đối tác của mình khoảng 6 năm.<br />

D. sai ngữ pháp: since => for<br />

Chọn A<br />

Question 20. A<br />

Kiến thức: So sánh kép<br />

Giải thích: The + SS hơn + (N) + S + V, the + SS hơn + (N) + S + V: Càng… càng<br />

Tạm dịch: Chúng ta càng chặt phá rừng thì Trái Đất càng nóng lên.<br />

A. Chúng ta càng chặt nhiều rừng, Trái Đất càng nóng lên. => đúng<br />

B. sai ngữ pháp: The more => The more forests<br />

C. sai cấu trúc so sánh kép<br />

D. sai cấu trúc so sánh kép<br />

Chọn A<br />

Question 21. D<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

neither (pronoun) + danh từ/ đại từ: không phải cái này cũng không phải cái kia trong hai cái Mệnh đề<br />

quan hệ không xác định ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.<br />

Tạm dịch: Chúng tôi mua hai cái xe đạp, cả hai cái đều không hoạt <strong>độ</strong>ng tốt.<br />

Chọn D<br />

Question 22. B<br />

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả<br />

Giải thích:<br />

14


Cấu trúc: S + be + so + tính từ/ trạng từ + that…: quá …đến nỗi mà…<br />

= S + be + too + tính từ / trạng từ + to V: quá… để mà không …<br />

Tạm dịch: Cô ấy quá bận rộn đến nỗi cô ấy không thể nghe điện thoại = Cô ấy quá bận rộn để nghe điện<br />

thoại.<br />

Chọn B<br />

Question 23. C<br />

Kiến thức: Cấu trúc “ It’s no use”<br />

Giải thích: It’s no use + V-ing: Thật vô ích khi làm việc gì<br />

Tạm dịch: Thật vô ích khi đọc quyển sách đó.<br />

A. Bạn nên đọc quyển sách đó. => sai nghĩa<br />

B. Quyển sách đó chưa được sử dụng. => sai nghĩa<br />

C. Quyển sách đó không đáng đọc. => đúng<br />

D. Tôi đã dùng quyển sách đó lâu rồi. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 24. D<br />

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi wh-<br />

Giải thích:<br />

Khi đổi từ trực tiếp sang gián tiếp của <strong>loại</strong> câu hỏi <strong>có</strong> từ để hỏi, ta sử dụng cấu trúc:<br />

S1+ asked + wh-word + S2 + V(lùi thì)<br />

didn’t you come => I hadn’t come<br />

yesterday => the day before<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy hỏi tôi: “ Tại sao hôm qua bạn không đến lớp?” = <strong>Anh</strong> ấy hỏi tại sao tôi không tới lớp<br />

hôm qua.<br />

Chọn D<br />

Question 25. D<br />

Kiến thức: Câu bị <strong>độ</strong>ng kép<br />

Giải thích:<br />

Câu chủ <strong>độ</strong>ng: S1+ say/ believe/…+ that + S2 +Ved/2…<br />

Bị <strong>độ</strong>ng: It is said that + S2+ Ved/2...<br />

Hoặc: S2+ is/are +said/ believed + to + have + Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Họ nói khách du lịch bị giết bởi bọn khủng bố.<br />

= Khách du lịch được cho là đã bị giết bởi bọn khủng bố.<br />

Chọn D<br />

Question 26. B<br />

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành & quá khứ đơn<br />

15


Giải thích:<br />

S+ has/have not + PII + for +…year(s): Ai đó chưa làm gì bao nhiêu năm rồi = S + last + Ved/ V2 +<br />

khoảng thời gian + ago.<br />

Tạm dịch: Tôi chưa đi xem phim 10 năm nay rồi.<br />

A. sai ngữ pháp: I haven't gone to the cinema => since I last went to the cinema<br />

B. Lần cuối tôi đi xem phim cách đây 10 năm. => đúng<br />

C. sai ngữ pháp: I went to the cinema => that I last went to the cinema<br />

D. sai ngữ pháp: ten years => ten years ago<br />

Chọn B<br />

Question 27. A<br />

Kiến thức: Câu gián tiếp<br />

Giải thích: Câu đề nghị: Why don’t you + Vinf … = S + suggest + Ving/that + S + (should) + Vinf<br />

Tạm dịch: “Tại sao cậu lại không tham gia tình nguyện vào mùa hè này?” Sophie nói.<br />

A. Sophie đề nghị tôi tham gia tình nguyện vào mùa hè này. => đúng<br />

B. sai ngữ pháp: make + O + V<br />

C. sai ngữ pháp vì đây không phải là tường thuật câu hỏi “wh-“<br />

D. không <strong>có</strong> cấu trúc: suggest + O + to<br />

Chọn A<br />

Question 28. B<br />

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu<br />

Giải thích:<br />

be + not + permitted (không được phép) = mustn’t V (không được làm gì)<br />

couldn’t + V: không thể<br />

needn’t + V: không cần<br />

mightn’t + V: không thể<br />

Tạm dịch: Hút thuốc là không được cho phép ở văn phòng này.<br />

= Bạn không được phép hút thuốc ở văn phòng này.<br />

Chọn B<br />

Question 29. D<br />

Kiến thức: Câu tường thuật<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc bày tỏ sự cảm ơn, biết ơn:<br />

It + be + nice of sb + to do sth = thank sb for doing sth<br />

Tạm dịch: "Bạn thật tốt khi gọi tôi tối qua, Tom ạ”, Benz nói.<br />

A. Benz hứa gọi cho Tom tối hôm trước. => sai nghĩa<br />

16


B. Benz muốn Tom đừng gọi cho anh ấy tối hôm trước. => sai nghĩa<br />

C. Benz thừa nhận đã gọi cho Tom tối hôm trước. => sai nghĩa<br />

D. Benz cảm ơn Tom vì đã gọi anh ấy tối hôm trước. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 30. B<br />

Kiến thức: Câu tường thuật<br />

Giải thích: Why don’t you + V...? = S1 suggested that S2 + (should) + V: đề nghị ai nên làm gì<br />

Tạm dịch: “ Tại sao bạn lại không nhờ người sơn lại phòng nhỉ?” Nick nói với Joey.<br />

A. Nick đề nghị cùng nhờ người sơn lại phòng của Joey. => sai nghĩa<br />

B. Nick khuyên rằng Joey nên nhờ người sơn lại phòng của anh ấy. => đúng<br />

C. Nick hỏi Joey tại sao bạn lại không nhờ người sơn lại phòng. => sai nghĩa<br />

D. Nick muốn biết tại sao Joey lại không nhờ người sơn lại phòng. => sai nghĩa<br />

Khi tường thuật câu “ Why don’t ...” thì ta dùng <strong>theo</strong> cấu trúc suggest ( + O ) + V-ing/ that should.<br />

Chọn B<br />

Question 31. B<br />

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn<br />

Giải thích:<br />

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành <strong>độ</strong>ng đã bắt đầu trong quá khứ ( at 2 o’clock) và <strong>có</strong><br />

tiếp diễn cho đến hiện tại ( it is still raining)<br />

Cấu trúc: S + have/ has + been + V-ing + since + mốc thời gian<br />

Tạm dịch: Trời bắt đầu mưa từ 2 giờ và vẫn đang mưa.<br />

= Trời mưa kể từ lúc 2 giờ (cho đến bây giờ).<br />

Chọn B<br />

Question 32. C<br />

Kiến thức: Câu tường thuật<br />

Giải thích:<br />

apologize to sb for V-ing: xin lỗi ai vì việc gì offer + to V: đề nghị làm việc gì<br />

promise + to V: hứa làm việc gì<br />

suggest + V-ing: đề nghị làm việc gì<br />

Tạm dịch: "Tôi sẽ trả lại tiền, Gloria." Ivan nói<br />

A. Ivan đã xin lỗi Gloria vì đã vay tiền của cô. => sai nghĩa<br />

B. Ivan đề nghị trả lại tiền cho Gloria. => sai nghĩa<br />

C. Ivan hứa trả lại tiền của Gloria. => đúng<br />

D. Ivan gợi ý trả lại tiền cho Gloria. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 33. B<br />

17


Kiến thức: Cấu trúc về bắt đầu làm một việc<br />

Giải thích<br />

S + began / started + to V/ V-ing + time + ago<br />

= S + have/has + P2 / been Ving+ for / since + time<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ta bắt đầu nghiên cứu vật lý cách đây năm năm.<br />

A. <strong>Anh</strong> ấy đã không nghiên cứu vật lý khoảng 5 năm nay. => sai nghĩa<br />

B. <strong>Anh</strong> ấy đã nghiên cứu vật lý khoảng 5 năm nay. => đúng<br />

C. sai ngữ pháp: did he start => that he started<br />

D. sai ngữ pháp: has studied => studied<br />

Chọn B<br />

Question 34. D<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 2<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 2: If + S + V2/ Ved, S + would/ could/ should...+ Vo Dùng để diễn tả những điều giả<br />

định trái ngược với hiện tại<br />

Tạm dịch: Chị gái tôi thường bị ốm vì chị ấy không <strong>tập</strong> thể dục.<br />

A. sai ngữ pháp, phải dùng câu điều kiện <strong>loại</strong> 2<br />

B. sai ngữ pháp: wasn’t => didn’t do<br />

C. sai ngữ pháp, phải dùng câu điều kiện <strong>loại</strong> 2<br />

D. Nếu chị gái tôi <strong>tập</strong> thể dục, cô ấy sẽ không thường xuyên bị ốm (bệnh). => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 35. B<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích: Cách dùng đại từ quan hệ: từ chỉ số lượng + of + which (dùng cho vật)/ whom (dùng cho<br />

người) Tạm dịch: Jack đã giành được một <strong>giải</strong> thưởng jackpot, 10% trong đó đã được tặng cho các khu<br />

vực bị ngập lụt.<br />

Đáp án: B<br />

Question 36. A<br />

Kiến thức: Câu bị <strong>độ</strong>ng kép<br />

Giải thích:<br />

Câu chủ <strong>độ</strong>ng: People + say + that + S + V (thì hiện tại đơn)<br />

= It is said that + S + V (thì hiện tại đơn)<br />

= S + am/ is/ are said + to V<br />

Tạm dịch: Mọi người nói rằng anh ấy <strong>có</strong> lương cao.<br />

A. Nó được nói rằng anh ấy <strong>có</strong> lương cao. => đúng<br />

18


B. sai ngữ pháp: for him to get => that he gets<br />

C. sai ngữ pháp: that he gets => to get<br />

D. không dùng cách diễn đạt này<br />

Chọn A<br />

Question 37. A<br />

Kiến thức: Cấu trúc “It’s high time”<br />

Giải thích: It’s high time + S + V(<strong>chi</strong>a quá khứ): Đã đến lúc ai nên làm gì<br />

Tạm dịch: Đã đến lúc bạn bắt đầu ôn <strong>tập</strong> cho <strong>bài</strong> kiểm tra sắp tới.<br />

A.Tôi nghĩ bạn nên bắt đầu ôn <strong>tập</strong> cho kỳ thi sắp tới ngay bây giờ. => đúng<br />

B. Việc ôn <strong>tập</strong> cho kỳ thì sắp tới làm mất thời gian của bạn. => sai nghĩa<br />

C. Đã đến lúc đến kỳ thi sau khi ôn <strong>tập</strong>. => sai nghĩa<br />

A. Giờ cao điểm bởi vì bạn bắt đầu ôn <strong>tập</strong> cho kỳ thi sắp tới. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 38. B<br />

Kiến thức: Câu <strong>dạng</strong> so sánh<br />

Giải thích:<br />

Tạm dịch: Bộ phim này thú vị nhưng bộ phim chúng ta xem tuần trước thú vị hơn.<br />

A. as interesting as => sai nghĩa vì đây là so sánh bằng<br />

B. Bộ phim chúng ta xem tuần trước không thú vị bằng bộ phim này => sai nghĩa<br />

C. more interesting as => sai cấu trúc: “as” phải sửa thành “than”<br />

D. Bộ phim chúng ta xem tuần trước thú vị hơn bộ phim này. => đúng<br />

Đáp án: D<br />

Question 39. D<br />

Kiến thức: Câu tường thuật<br />

Giải thích:<br />

put sb up for the night: cho ngủ nhờ qua đêm<br />

It’s nice of sb to V = S + thanked + O + for + V-ing<br />

Tạm dịch: "Cô thật tốt khi cho cháu ở qua buổi tối. Cảm ơn cô. "Jane nói với bà Brown.<br />

= Jane cám ơn bà Brown đã cho cô ấy ở nhờ qua buổi tối.<br />

Chọn D<br />

Question 40. A<br />

Kiến thức: Câu bị <strong>độ</strong>ng<br />

Giải thích: Cấu trúc bị <strong>độ</strong>ng thì tương lai đơn: S + will be + Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Ai đó sẽ gọi ông Watson tối nay.<br />

A. Ông Watson sẽ được gọi vào tối nay. => đúng<br />

19


B. sai ngữ pháp: be call => be called<br />

C. sai ngữ pháp: “tonight” là trạng ngữ thời gian nên đặt cuối câu<br />

D. Ông Watson sẽ gọi ai đó tối nay. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 41. B<br />

Kiến thức: Thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành<br />

Giải thích:<br />

S + last + Ved/2 + khoảng thời gian + ago<br />

= S + have/ has + not + Ved/ V3 + for + khoảng thời gian<br />

Tạm dịch: David lần cuối cùng đến thăm Paris năm năm trước.<br />

A. David đã ở Paris trong năm năm. => sai nghĩa<br />

B. David đã không đến thăm Paris trong 5 năm. => đúng<br />

C. David đã không đến thăm Paris năm năm trước. => sai nghĩa<br />

D. sai ngữ pháp: was => has been<br />

Chọn B<br />

Question 42. C<br />

Kiến thức: Cặp liên từ<br />

Giải thích:<br />

either... or...: hoặc... hoặc là<br />

both...and...: cả... và...<br />

neither...nor...: không...cũng không<br />

Tạm dịch: Sarah không thích hàng xóm mới. Peter cũng không thích hàng xóm mới.<br />

A. sai ngữ pháp: don’t => doesn’t<br />

B. sai ngữ pháp: trong câu phủ định không dùng cặp “ both...and...”<br />

C. Không Sarah, cũng không Peter thích những người hàng xóm mới. => đúng<br />

D. Hoặc Sarah hoặc Peter thích hàng xóm mới. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 43. D<br />

Kiến thức: Câu tường thuật<br />

Giải thích:<br />

offer to do something: đề nghị làm điều gì cho ai suggest doing something: đề nghị làm gì<br />

insist on doing something: khăng khăng làm gì<br />

promise to do something: hứa làm gì<br />

Tạm dịch: "Tôi sẽ cho bạn câu trả <strong>lời</strong> vào cuối <strong>bài</strong> học." Tom nói với Janet.<br />

= Tom đã hứa sẽ đưa cho Janet câu trả <strong>lời</strong> vào cuối <strong>bài</strong> học.<br />

Chọn D<br />

20


Question 44. B<br />

Kiến thức: Câu bị <strong>độ</strong>ng, <strong>độ</strong>ng từ khuyết thuyết<br />

Giải thích:<br />

It is necessary + to V = have to + V: cần phải<br />

Dạng bị <strong>độ</strong>ng với <strong>độ</strong>ng từ khuyết thiếu: model verb + be + Vpp<br />

Tạm dịch: Có nhất thiết phải gặp giám đốc ở sân bay không?<br />

A. sai ngữ pháp: did => does<br />

B. Người quản lý <strong>có</strong> cần được đón ở sân bay không? => đúng<br />

C. sai ngữ pháp: Is... had => Does...have...<br />

D. sai ngữ pháp: meet => met<br />

Chọn B<br />

Question 45. C<br />

Kiến thức: Thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành<br />

Giải thích:<br />

S + started/ began + V-ing/ to V + khoảng thời gian + ago<br />

= S + have/ has + V3/ed ( been V-ing ) + for + khoảng thời gian<br />

Tạm dịch : 8 năm trước, chúng tôi bắt đầu viết thư cho nhau.<br />

A. Chúng tôi hiếm khi viết thư cho nhau khoảng 8 năm. => sai nghĩa<br />

B. 8 năm là khoảng thời gian dài chúng tôi viết thư cho nhau. => sai nghĩa<br />

C. Chúng tôi đã viết thư cho nhau khoảng 8 năm. => đúng<br />

D. Chúng tôi đã viết cho nhau cách đây 8 năm. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 46. B<br />

Kiến thức: Câu điều kiện<br />

Giải thích: Câu điều kiện với “ As long as” (miễn là)<br />

As long as + S + Vs/es , S + will + V<br />

Tạm dịch : Giữ bình tĩnh là chìa khóa đề đậu kì thi lái xe.<br />

A. Giữ bình tĩnh hoặc là bạn sẽ đỗ kỳ thi lái xe. => sai nghĩa<br />

B. Nếu bạn giữ bình tĩnh, bạn sẽ đỗ kỳ thi lái xe. => đúng<br />

C. Nếu bạn không giữ bình tĩnh, bạn sẽ đỗ kỳ thi lái xe. => sai nghĩa<br />

D. Đỗ kỳ thi lái xe là không cần bình tĩnh. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 47. C<br />

Kiến thức: Câu gián tiếp<br />

Giải thích: Why don’t you + V...? = S + suggested + V-ing / that ( should ) + S +V<br />

21


Tạm dịch: “Tại sao bạn không than phiền về công ty vậy, John?” Peter nói.<br />

A. không <strong>có</strong> cấu trúc: suggest + O + to V<br />

B. sai ngữ pháp: advise + O + to V<br />

C. Peter đề nghị rằng John nên phàn nàn với công ty. => đúng<br />

D. sai ngữ pháp vì chưa lùi thì “doesn’t”<br />

Chọn C<br />

Question 48. A<br />

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành & quá khứ đơn<br />

Giải thích:<br />

S + have/ has + not + Ved/ V3 + for + khoảng thời gian = S + last + Ved/ V2 + khoảng thời gian + ago<br />

Tạm dịch: Tôi đã không gặp ông bà khoảng 5 năm rồi<br />

A. Lần cuối tôi gặp ông bà cách đây 5 năm. => đúng B. Tôi đã gặp ông bà được 5 năm. => sai nghĩa<br />

C. 5 năm trước tôi thường gặp ông bà. => sai nghĩa D. 5 năm trước tôi không gặp ông bà. => sai<br />

nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 49. A<br />

Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân<br />

Giải thích: because + S + V = because of + V-ing/ cụm danh từ<br />

Tạm dịch: Tôi không nhận được việc vì tôi nói <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> không tốt.<br />

A. Tôi không nhận được việc do <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> kém. => đúng<br />

B. Dù <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> kém, tôi vẫn thành công trong công việc. => sai nghĩa<br />

C. Tôi ước tôi nhận được công việc để tôi nói <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> tốt. => sai nghĩa<br />

D. Tôi sẽ nói <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> tốt hơn nếu như đã nhận được công việc. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 50. C<br />

Kiến thức: Câu tường thuật<br />

Giải thích: deny + V-ing: phủ nhận việc đã làm thank + O + for + V-ing: cảm ơn ai vì việc gì<br />

admit + V-ing: thừa nhận<br />

accuse + O + of + V-ing: buộc tội ai vì việc gì<br />

Tạm dịch: “Đúng vậy, cháu đã lấy cắp ví của cô.” cậu bé nói với người phụ nữ trẻ.<br />

A. Cậu bé phủ nhận việc đã lấy cắp ví của người phụ nữ trẻ. => sai nghĩa<br />

B. Người phụ nữ cám ơn cậu bé vì đã lấy cắp ví của cô. => sai nghĩa<br />

C. Cậu bé thừa nhận việc đã lấy cắp ví của người phụ nữ trẻ. => đúng<br />

D. Người phụ nữ buộc tội cậu bé đã lấy cắp ví của cô. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

22


23


BÀI TẬP TÌM CÂU ĐỒNG NGHĨA VỚI CÂU ĐÃ CHO (PHẦN 1)<br />

MỨC ĐỘ: THÔNG HIỂU<br />

MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI <strong>THPT</strong> QG<br />

Mục tiêu:<br />

- Dịch được câu và hiểu được những câu đề <strong>bài</strong> tương đối dài và đòi hỏi kiến thức từ vựng.<br />

- Nhận diện được kiến thức cần áp dụng, <strong>loại</strong> được đáp án sai và nhanh chóng <strong>chọn</strong> được câu trả <strong>lời</strong> chính<br />

xác.<br />

- Củng cố những kiến thức ngữ pháp hay gặp ở <strong>dạng</strong> <strong>bài</strong> này: Câu tường thuật, Câu điều kiện, Các <strong>loại</strong><br />

mệnh đề, Câu so sánh,...<br />

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in<br />

meaning to each of the following questions.<br />

Question 1: People think that traffic congestion in the downtown area is due to the increasing number of<br />

private cars.<br />

A. Traffic congestion in the downtown area is blamed for the increasing number of private cars.<br />

B. The increasing number of private cars is thought to be responsible for traffic congestion in the<br />

downtown<br />

area.<br />

C. The increasing number of private cars is attributed to traffic congestion in the downtown area.<br />

D. Traffic congestion in the downtown area is thought to result in the increasing number of private<br />

cars.<br />

Question 2: I would willingly have lent you the money myself if only I’d known you needed it.<br />

A. I would lend you the money willingly if I were convinced that you really required it.<br />

B. As I realized just how necessary the loan was to you, I naturally lent you what you needed.<br />

C. Had I realized that you were in need of such a loan, I would gladly have lent it to you myself.<br />

D. I was under no obligation to offer you a loan, but nevertheless did so gladly.<br />

Question 3: The scene is set in Normandy, but most of the characters in this novel are Londoners.<br />

A. In the novel, the action moves backwards and forwards between Normandy and London.<br />

B. The story is about Normandy, but the leading characters are all Londoners.<br />

C. The main characters in the novel are Londoners on a sightseeing holiday in Normandy.<br />

D. In this novel, the story takes place in Normandy but the majority of the characters are from<br />

London.<br />

Question 4: We got caught in a traffic jam so we were among the last to arrive.<br />

A. Most people got there before us as we were held up by the traffic.<br />

B. The late arrivers all put the blame on the heavy traffic.<br />

C. The traffic was so heavy that nearly everyone arrived late.<br />

D. There was such a congestion on the roads that I thought we never would get there.<br />

Question 5: Only with careful environmental planning can we protect the world in which we live.<br />

A. Careful environmental planning protects the world we live in.<br />

B. Planning the environment carefully, we can protect the world in which we live.<br />

C. Protecting the world we live in, we plan the environment carefully.<br />

1


D. We can protect the world we live in only with careful environmental planning.<br />

Question 6: It was not until after I got home that I realized I had not set the burglar alarm in the office.<br />

A. On the way home, I suddenly realized that I had forgotten to turn on the burglar alarm in the<br />

office.<br />

B. Fortunately, I realized that I hadn't set the burglar alarm just before I left for home; otherwise, I<br />

would have had to travel all the way back to the office.<br />

C. I didn’t turn the burglar alarm on before I left the office, but I only became aware of this after<br />

I'd arrived home.<br />

D. I wish I had realized before I arrived home that I hadn't turned on the burglar alarm in the<br />

office, then it would have been easier to go and set it.<br />

Question 7: For a cold, doctors often recommend that you rest and drink lots of fluids.<br />

A. Doctors would rather give avice about colds than about fluids.<br />

B. Rest and liquids are frequently advised for treatment of colds.<br />

C. The doctors recommend that you have cold soft drinks.<br />

D. You were told to come in out of the cold and rest.<br />

Question 8: My cousin shows a desire to put aside the status of the school <strong>chi</strong>ld.<br />

A. The status of the school <strong>chi</strong>ld makes my cousin happy.<br />

B. My cousin doesn’t want to be a school <strong>chi</strong>ld any more.<br />

C. My cousin is determined to put up with the other school <strong>chi</strong>ldren.<br />

D. My cousin decides to play down the status of the school <strong>chi</strong>ld.<br />

Question 9: If it hadn't been for my father's encouragement, I would never have become a chef.<br />

A. If my father hadn't been courageous, I wouldn't have become a chef.<br />

B. It was my father who encouraged me to become a chef.<br />

C. If my father had encouraged me, I would never have become a chef.<br />

D. My father didn't encourage me to become a chef.<br />

Question 10: It was your assistance that enabled us to get a<strong>chi</strong>evement.<br />

A. Without your assistance, we could get a<strong>chi</strong>evement<br />

B. Your assistance discouraged us from get a<strong>chi</strong>evement.<br />

C. But for your assistance, we could not have got a<strong>chi</strong>evement.<br />

D. If you assisted us, we could not get a<strong>chi</strong>evement.<br />

Question <strong>11</strong>: Migrating birds return every year to their place of birth to lay their eggs.<br />

A. Every year, to lay their eggs, migrating birds return to their place of birth.<br />

B. Every year, migrating birds return to their place of birth while laying their eggs.<br />

C. Every year, on returning to their place of birth, migrating birds lay their eggs.<br />

D. Every year, on the journey back to their place of birth, migrating birds lay eggs.<br />

Question 12: “Could you read this essay and give me your opinion on it?”<br />

A. He asked his classmate whether she could read his essay and gave him her opinion on it.<br />

B. He made a request to his classmate that she read his essay and give him her opinion on it.<br />

C. He asked his classmate to read the essay and give him opinion on it.<br />

D. He invited his classmate to read his essay and give her opinion on it.<br />

Question 13: My sister worries so much about fitness that she wastes a lot of time and money.<br />

A. My sister wastes a lot of time and money though she worries so much about fitness.<br />

2


B. Worrying too much about fitness, my sister wastes a lot of time and money.<br />

C. My sister worries about fitness so that she wastes a lot of time and money.<br />

D. Fitness worried, my sister wasted a lot of time and money.<br />

Question 14: “ Why don’t you get your hair cut, Gavin?” said Adam.<br />

A. Adam advised Gavin to cut his hair.<br />

B. Gavin was suggested to have a hair cut.<br />

C. It was suggested that Adam get Gavin’s haircut.<br />

D. Adam suggested that Gavin should have his hair cut.<br />

Question 15: It is difficult to start looking for a job at my age.<br />

A. It is difficult for me to get employed at my age.<br />

B. I’m young, so it is difficult to start looking for a job.<br />

C. Getting employed at such ages is also difficult.<br />

D. I don’t think I can start looking for a job now.<br />

Question 16: The accident happened as a result of the driver’s not paying attention to the road.<br />

A. If the driver would have paid attention to the road, the accident hadn’t happened.<br />

B. Had the driver been paid attention to the road, the accident wouldn’t have happened.<br />

C. If the driver had been paying attention to the road, the accident wouldn’t have happened.<br />

D. Had the accident not happened, the driver would not have had to pay attention to the road.<br />

Question 17: "Why don't you take extra classes in English if you want to become a tourist guide?" said<br />

my friend.<br />

A. My friend advised me to take extra classes in English only if I wanted to become a tourist<br />

guide.<br />

B. My friend suggested I take extra classes in English if I wanted to become a tourist guide.<br />

C. In my friend's opinion, I will never become a tourist guide if I don't take extra classes in<br />

English.<br />

D. In my friend's opinion, taking extra classes in English is necessary if I wanted to become a<br />

tourist guide.<br />

Question 18: Many countries share the view that drastic measures must be taken to stop the pollution of<br />

the seas.<br />

A. The pollution of the seas can only be prevented provided that many countries follow the same<br />

policy.<br />

B. By putting into practice a series of precaution it is generally believed that the pollution of the<br />

seas will be prevented.<br />

C. The sea will, it seems, continue to be polluted unless this agreement is accepted by a majority<br />

of the<br />

countries.<br />

D. A lot of countries agree that it is essential to take strong action to put an end to the pollution of<br />

the sea.<br />

Question 19: As Keanu Reeves became more famous, it was more difficult for him to avoid newspaper<br />

reporters.<br />

A. The more famous Keanu Reeves became, the more difficult for him it was to avoid newspaper<br />

reporters.<br />

3


B. The more Keanu Reeves became famous, the more difficult for him it was to avoid newspaper<br />

reporters.<br />

C. The more famous Keanu Reeves became, the more difficult for him to avoid newspaper<br />

reporters it was.<br />

D. The more famous Keanu Reeves became, the more difficult it was for him to avoid newspaper<br />

reporters.<br />

Question 20: She never lets her daughter participate in an activity unless it is under the supervision of an<br />

adult.<br />

A. The only activities in which she allows her daughter to take part are those watched over by a<br />

grown-up.<br />

B. If an older person is in attendance, she usually agrees to her daughter’s participation in<br />

activities.<br />

C. She always takes her daughter to activities which are supervised by grown-ups.<br />

D. As long as she herself is present at the activity, she permits her daughter to join in.<br />

Question 21: People believed that Jane retired because of her poor health.<br />

A. Jane is believed to have retired because of her poor health.<br />

B. Jane was believed to have retired because of her poor health.<br />

C. It is believed that Jane retired because of her poor health.<br />

D. Jane retired because of her poor health was believed.<br />

Question 22: Impressed as we were by the new cinema, we found it rather expensive.<br />

A. We were not impressed by the new cinema at all because it looked rather expensive.<br />

B. We weren’t as much impressed by the new cinema’s look as its cost.<br />

C. The new cinema was more expensive than we expected.<br />

D. We were very impressed by the new cinema, but found it rather expensive.<br />

Question 23: She said she would go to the police unless she was given her money back.<br />

A. She went to the police because she hadn't got her money back.<br />

B. She wasn’t given her money back because she had gone to the police.<br />

C. She was given her money back and then went to the police.<br />

D. She hasn't yet got her money back or gone to the police.<br />

Question 24: Ha Long Bay, the global heritage recognized twice by the UNESCO, remains one of the<br />

country’s top attractions.<br />

A. Ha Long Bay was recognized twice by the UNESCO, and as a consequence it remains one of<br />

the country’s top attractions.<br />

B. Ha Long Bay, the global heritage which was recognized twice by the UNESCO, that remains<br />

one of the country’s top attractions.<br />

C. Ha Long Bay, is the global heritage and was recognized twice by the UNESCO, remains one of<br />

the country’s top attractions.<br />

D. It is Ha Long Bay, the global heritage recognized twice by the UNESCO, that remains one of<br />

the country’s top attractions.<br />

Question 25: Had the advertisement for our product been better, more people would have bought it.<br />

A. Not many people bought our product because it was so bad.<br />

B. Our product was of better quality so that more people would buy it.<br />

4


C. Fewer people bought our product due to its bad quality.<br />

D. Since the advertisement for our product was so bad, fewer people bought it.<br />

Question 26: “How beautiful you are today!” he said.<br />

A. He complimented her on being beautiful today.<br />

B. He said to me that she was beautiful that day.<br />

C. He complimented her on being beautiful that day.<br />

D. He complemented her on being beautiful that day.<br />

Question 27: The sooner we solve this problem, the better it will be for all concerned.<br />

A. If all concerned are better, we can solve this problem soon.<br />

B. If we could solve this problem soon, it would be better for all concerned.<br />

C. If we can solve this problem soon, it will be better for all concerned.<br />

D. It would be better for all concerned if we can solve this problem soon.<br />

Question 28: “Please send me to a warm climate” Tom said.<br />

A. Tom pleaded with the boss to send him to a warm climate.<br />

B. Tom begged the boss send him to a warm climate.<br />

C. Tom would rather went to a warm climate.<br />

D. Tom asked his boss to go to a warm climate.<br />

Question 29: He expected us to offer him the job.<br />

A. We were expected to be offered him a job. B. He expected to be offered the job.<br />

C. He is expected that we should offer him the job. D. He was offered the job without<br />

expectation.<br />

Question 30: When the unemployment rale is high, the crime rate is usually also high.<br />

A. The unemployment rate is as high as the crime rate.<br />

B. The high rate of unemployment depends on the high rate of crime.<br />

C. The higher the unemployment rate is, the higher the crime rate is.<br />

D. The unemployment rate and crime rate are both higher.<br />

Question 31: You will get a rise in salary after six months.<br />

A. Your salary will be risen after you work six months.<br />

B. After six months your salary will be raised.<br />

C. You'll get your salary after six months' work.<br />

D. After six month your salary will be raised.<br />

Question 32: People say that at least ten applicants have been selected for the job interview.<br />

A. It is said that well over ten people are interested in having an interview for the job.<br />

B. It is said that no fewer than ten people are going to be interviewed for the job.<br />

C. People say that fewer than ten job interviews have been held so far.<br />

D. I have heard that only ten people have been chosen to have the job interviewed.<br />

Question 33: Eating with chopsticks feels strange to Jonathan.<br />

A. Eating with chopsticks isn’t what Jonathan used to.<br />

B. Jonathan is not used to eating with chopsticks.<br />

C. Not feeling strange, Jonathan tries eating with chopsticks.<br />

D. Jonathan didn’t use to eat with chopsticks.<br />

Question 34: “Why don’t you have your room repainted?” said Robert to Lan.<br />

5


A. Robert suggested having Lam’s room repainted.<br />

B. Robert asked Lam why you didn’t have your room repainted.<br />

C. Robert wanted to know why Lam doesn’t have his room repainted.<br />

D. Robert suggested that Lam should have his room repainted.<br />

Question 35: People rumour that the leader has been suffering from a rare disease.<br />

A. A rare disease is rumoured to be causing suffering to the leader.<br />

B. It was rumoured that the leader has been suffering from a rare disease.<br />

C. The leader is rumoured to have been suffering from a rare disease.<br />

D. The leader has been rumoured to suffer from a rare disease.<br />

Question 36: Those who are riding a motorbike are not allowed to take off their helmet.<br />

A. People must never take their helmet off while they are riding a motorbike.<br />

B. Those who are wearing a helmet are not allowed to ride a motorbike.<br />

C. It is the helmet that one needn't wear when he is riding a motorbike<br />

D. You should not wear a helmet when you are riding a motorbike.<br />

Question 37: Harry does not eat like a horse anymore.<br />

A. Harry used to eat like a horse. B. Harry used to eat a horse.<br />

C. Harry does not like a horse. D. Harry has never eaten too much.<br />

Question 38: This company's new products have tripled its profits in only one year.<br />

A. The company has greatly increased the number of new products.<br />

B. The company has increased its profits 100 percent<br />

C. The company’s profits are three times higher this year than last year.<br />

D. The company has had an unprofitable year.<br />

Question 39: Viet Nam carried out an intensive training program for its athletes, but the results were not<br />

as high as expected.<br />

A. There is no expectation for Vietnamese athletes to win due to lack of training.<br />

B. Whereas Vietnamese athletes were intensively trained, their performance was below<br />

expectation.<br />

C. Vietnamese athletes were intensively trained carefully, and they won all the matches.<br />

D. It might not be possible for Vietnamese athletes to get good results because their training was<br />

not careful.<br />

Question 40: Though he had known about it well in advance, he pretended to be surprised at having a<br />

birthday party.<br />

A. He acted surprised about being given a birthday party, but he had known about it a long time<br />

before<br />

B. Despite only pretending to be surprised at the birthday party, he had actually been completely<br />

unaware of it.<br />

C. He knew about the birthday party a long time before, yet he wasn't pretending when he acted<br />

surprised.<br />

D. He was quite surprised at their throwing him a birthday party, though he could have found out<br />

it well before.<br />

Question 41: People believe that he and a friend discovered traces of treasure in the hole.<br />

A. It is believed that he and a friend had discovered traces of treasure in the hole.<br />

6


B. Traces of treasure are believed to have been discovered in the hole by him and a friend.<br />

C. Traces of treasure were believed to have been discovered in the hole by him and a friend.<br />

D. It was believed that he and a friend had discovered traces of treasure in the hole.<br />

Question 42: Wouldn’t it better to let them know about the alternations to the plan?<br />

A. Why haven’t they have been informed about the new development?<br />

B. Shouldn’t they have been consulted before the scheme was changed?<br />

C. Don’t they think they should be informed about the changes in the plan?<br />

D. We’d better ask them to change the plan, hadn’t we?<br />

Question 43: Don’t take any notice of all his complaints about his health; there’s nothing wrong with<br />

him.<br />

A. You can ignore all his talk of being ill; he’s actually perfectly healthy.<br />

B. Try to avoid the subject of his health as I am tired of hearing all about his complaints.<br />

C. Don’t listen to him talking about his health; it’s his favorite subject.<br />

D. If you let him, he would talk only about his ill- health though actually he is quite healthy.<br />

Question 44: We had planned to walk right round the lake, but the heavy rain made this impossible.<br />

A. In spite of the heavy rain we managed to walk half way round the lake as planned.<br />

B. The heavy rain nearly prevented us from walking right round the lake.<br />

C. We would have walked right round the lake even if it had rained heavily.<br />

D. If it hadn’t rained so heavily, we would have walked right round the lake.<br />

Question 45: I find myself at a loss to understand Harold’s behavior.<br />

A. I lost contact with Harold, so I couldn’t understand his behavior.<br />

B. I have to lose a lot to understand Harold’s behavior.<br />

C. I understood Harold’s behavior completely.<br />

D. I find Harold's behavior quite incomprehensible.<br />

Question 46: A <strong>chi</strong>ld is influenced as much by his schooling as by his parents.<br />

A. Schooling doesn’t influence a <strong>chi</strong>ld as much as his parents do.<br />

B. A <strong>chi</strong>ld’s parents have greater influence on him than his schooling.<br />

C. A <strong>chi</strong>ld can influence his parents as much as his schooling.<br />

D. A <strong>chi</strong>ld's schooling influences him as much as his parents do.<br />

Question 47: Jenny is so creative that we all can rely on her original ideas.<br />

A. Being creative, we can all rely on Jenny for original ideas.<br />

B. So creative is Jenny that we all can rely on her for original ideas.<br />

C. Jenny is such creative girl that we all rely on her for original ideas.<br />

D. Creative though Jenny is, we can rely on her for original ideas.<br />

Question 48: The older he grew, the more forgetful he became.<br />

A. He grew older when he became more forgetful.<br />

B. He became more forgetful and older.<br />

C. As he grew older, he became more and more forgetful.<br />

D. He grew older and more and more forgetful.<br />

Question 49: We couldn’t have managed our business successfully without my father’s money.<br />

A. Had it not been for my father’s money, we couldn’t have managed our business successfully.<br />

B. We could have managed our business successfully with my father’s money.<br />

7


C. If we could manage our business successfully, my father would give us his money.<br />

D. If we couldn’t have managed our business successfully, we would have had my father’s<br />

money.<br />

Question 50: It is an undeniable fact that <strong>chi</strong>ldren watch too much TV.<br />

A. It’s undeniable that too many <strong>chi</strong>ldren watch TV.<br />

B. It’s undeniable that <strong>chi</strong>ldren don’t watch too many TV programmes.<br />

C. It can’t be denied that <strong>chi</strong>ldren watch too many TV programmes.<br />

D. It’s obviously true that <strong>chi</strong>ldren spend too much time wat<strong>chi</strong>ng TV.<br />

------------------------^^ TO BE CONTINUED ^^------------------------<br />

8


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 B Question <strong>11</strong> A Question 21 B Question 31 A Question 41 B<br />

Question 2 C Question 12 A Question 22 D Question 32 B Question 42 C<br />

Question 3 D Question 13 B Question 23 D Question 33 B Question 43 A<br />

Question 4 A Question 14 A Question 24 D Question 34 D Question 44 D<br />

Question 5 B Question 15 A Question 25 D Question 35 C Question 45 D<br />

Question 6 C Question 16 C Question 26 C Question 36 A Question 46 D<br />

Question 7 B Question 17 B Question 27 C Question 37 A Question 47 C<br />

Question 8 B Question 18 D Question 28 A Question 38 C Question 48 C<br />

Question 9 B Question 19 D Question 29 B Question 39 B Question 49 A<br />

Question 10 C Question 20 A Question 30 C Question 40 A Question 50 D<br />

Question 1. B<br />

Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân<br />

Giải thích:<br />

due to + V-ing/ noun phrase: bởi vì<br />

be responsible for: chịu trách nhiệm về<br />

be blamed for: bị đổ lỗi cho<br />

result in (v): dẫn đến (kết quả)<br />

Giải thích: Mọi người nghĩ rằng tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố là do sự gia<br />

tăng số lượng xe hơi tư nhân.<br />

A. Tắc nghẽn giao thông ở khu vực trung tâm thành phố phải chịu trách nhiệm cho sự gia tăng số lượng<br />

xe hơi tư nhân. => sai nghĩa<br />

B. Số lượng ngày càng tăng của xe ô tô tư nhân được cho là do sự tắc nghẽn giao thông trong khu vực<br />

trung tâm thành phố. => đúng<br />

C. Sự gia tăng số lượng xe hơi tư nhân là do tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố.<br />

D. Tắc nghẽn giao thông trong khu vực trung tâm thành phố được cho là làm tăng số lượng xe hơi tư<br />

nhân.<br />

Chọn B<br />

Question 2. C<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ<br />

Cấu trúc: If + S + had + Ved/ V3, S + would have + Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Tôi sẽ đã sẵn lòng cho bạn mượn tiền nếu tôi biết bạn cần nó.<br />

A. Tôi sẽ sẵn sàng cho bạn mượn tiền nếu tôi bị thuyết phục rằng bạn thực sự cần nó. => sai nghĩa<br />

B. Khi tôi nhận ra sự cần thiết của khoản vay đối với bạn, tôi tự nhiên sẽ cho bạn mượn những gì bạn cần.<br />

=> sai nghĩa<br />

C. Nếu tôi nhận ra rằng bạn đang cần khoản vay như vậy, tôi hẳn đã sẵn sàng cho bạn mượn nó. => đúng<br />

D. Tôi không <strong>có</strong> nghĩa vụ cho bạn một khoản vay, nhưng tôi vẫn làm điều đó rất vui vẻ. => sai nghĩa<br />

9


Đáp án: C<br />

Question 3. D<br />

Kiến thức: Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ / tương phản<br />

Tạm dịch: Khung cảnh được đặt ở Normandy, nhưng hầu hết các nhân vật trong tiểu thuyết này là người<br />

London.<br />

A. Trong tiểu thuyết, hành <strong>độ</strong>ng di chuyển lùi và tiến giữa Normandy và London. => sai nghĩa<br />

B. Câu chuyện về Normandy, nhưng nhân vật chính tất cả đều là người London. => sai nghĩa<br />

C. Nhân vật chính trong tiểu thuyết là người London trong một kỳ nghỉ tham quan ở Normandy. => sai<br />

nghĩa<br />

D. Trong tiểu thuyết này, câu chuyện diễn ra ở Normandy nhưng phần lớn các nhân vật đều đến từ<br />

London. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 4. A<br />

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả<br />

Tạm dịch: Chúng tôi đã bị tắc đường vì vậy chúng tôi là một trong những người cuối cùng đến.<br />

A. Hầu hết mọi người đến đó trước chúng tôi vì chúng tôi bị tắc đường. => đúng<br />

B. Những người đến trễ đều đổ lỗi cho giao thông. => sai nghĩa<br />

C. Giao thông quá đông đến <strong>mức</strong> gần như mọi người đều đến trễ. => sai nghĩa<br />

D. Có một sự tắc nghẽn trên đường đến <strong>mức</strong> tôi nghĩ chúng tôi sẽ không bao giờ đến được đó. => sai<br />

nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 5. B<br />

Kiến thức: Đảo ngữ với “ Only”<br />

Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với “only”: Only with + noun phrase + trợ <strong>độ</strong>ng từ + S + <strong>độ</strong>ng từ chính<br />

Tạm dịch: Chỉ với việc hoạch định môi trường cẩn thận chúng ta mới <strong>có</strong> thể bảo vệ được thế giới mà<br />

chúng ta đang sống.<br />

A. Hoạch định môi trường cẩn thận bảo vệ thế giới chúng ta đang sống. => sai nghĩa<br />

B. Hoạch định môi trường một cách cẩn thận, chúng ta <strong>có</strong> thể bảo vệ thế giới mà chúng ta đang sống. =><br />

sai nghĩa<br />

C. Bảo vệ thế giới chúng ta đang sống, chúng ta hoạch định môi trường một cách cẩn thận. => sai nghĩa<br />

D. Chúng ta chỉ <strong>có</strong> thể bảo vệ thế giới chúng ta đang sống duy nhất bằng việc hoạch định môi trường cẩn<br />

thận. => đúng<br />

Chọn D<br />

Giải thích: It was not until S + Ved/ V2 + that + S + Ved/ V2...: Mãi cho đến khi thì<br />

Tạm dịch: Mãi đến sau khi tôi về đến nhà tôi mới nhận ra rằng tôi đã không đặt báo <strong>độ</strong>ng chống trộm<br />

trong văn phòng.<br />

A. Trên đường về nhà, tôi <strong>độ</strong>t nhiên nhận ra rằng tôi đã quên bật báo <strong>độ</strong>ng chống trộm trong văn phòng.<br />

=> sai nghĩa<br />

B. May mắn thay, tôi nhận ra rằng tôi chưa đặt báo <strong>độ</strong>ng chống trộm trước khi tôi về nhà; nếu không, tôi<br />

đã phải quay trở lại văn phòng. => sai nghĩa<br />

C. Tôi đã không bật báo <strong>độ</strong>ng chống trộm trước khi rời văn phòng, nhưng tôi chỉ nhận ra điều này sau khi<br />

tôi về đến nhà. => đúng<br />

10


D. Tôi ước gì tôi đã nhận ra trước khi tôi về đến nhà rằng tôi đã không bật báo <strong>độ</strong>ng chống trộm trong văn<br />

phòng, sau đó nó sẽ dễ dàng hơn để thiết lập nó. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 7. B<br />

Question 6. C<br />

Kiến thức: Cấu trúc “ It was not until... that...”<br />

Kiến thức: Cấu trúc câu đề nghị<br />

Giải thích: S1 + recommend + (that) + S2 + (should) + V = advise: đề nghị/ khuyên bảo<br />

Tạm dịch:Với bệnh cảm cúm, bác sĩ thường gợi ý bạn nên nghỉ ngơi và uống nhiều nước.<br />

A. Bác sĩ muốn đưa ra <strong>lời</strong> khuyên về bệnh cảm hơn là đồ uống. => sai nghĩa<br />

B. Nghỉ ngơi và uống nước thì thường được khuyên để điều trị cảm cúm. => đúng<br />

C. Bác sĩ gợi ý nên uống đồ lạnh. => sai nghĩa<br />

D. Bạn được yêu cầu nên đi vào để khỏi lạnh và nghỉ ngơi. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 8. B<br />

Kiến thức: Cụm <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

put aside = to ignore or forget something, usually a feeling or difference of opinion: quên đi<br />

put up with: chịu đựng<br />

play down = to try to make something seem less important than it is: làm giảm đi<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> họ tôi mong muốn quên đi thân phận là 1 học sinh.<br />

A. Thân phận học sinh làm anh họ tôi thấy vui. => sai nghĩa<br />

B. <strong>Anh</strong> họ tôi không muốn là 1 học sinh nữa. => đúng<br />

C. <strong>Anh</strong> họ tôi quyết tâm chịu đựng các em học sinh. => sai nghĩa<br />

D. <strong>Anh</strong> họ tôi quyết định giảm thân phận học sinh. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 9. B<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S +<br />

would/ could have Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Nếu không <strong>có</strong> <strong>lời</strong> khích lệ của cha tôi, tôi sẽ không bao giờ trở thành đầu bếp.<br />

A. Nếu cha tôi không can đảm, tôi sẽ không trở thành đầu bếp. => sai nghĩa<br />

B. Cha tôi đã khuyến khích tôi trở thành một đầu bếp. => đúng<br />

C. Nếu cha tôi đã khuyến khích tôi, tôi sẽ không bao giờ trở thành đầu bếp. => sai nghĩa<br />

D. Cha tôi đã không khuyến khích tôi trở thành đầu bếp. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 10. C<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ.<br />

Cấu trúc: Without/ But for + cụm danh từ, S + would/ could have Ved/ V3<br />

<strong>11</strong>


Tạm dịch: Sự trợ giúp của bạn giúp chúng tôi <strong>có</strong> được thành tích.<br />

A. Không <strong>có</strong> sự trợ giúp của bạn, chúng tôi <strong>có</strong> thể <strong>có</strong> được thành tích. => sai nghĩa<br />

B. Sự trợ giúp của bạn đã cản trở chúng tôi đạt được thành tích. => sai nghĩa<br />

C. Nếu không <strong>có</strong> sự trợ giúp của bạn, chúng tôi không thể <strong>có</strong> được thành tích. => đúng<br />

D. Nếu bạn giúp chúng tôi, chúng tôi không thể <strong>có</strong> được thành tích. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question <strong>11</strong>. A<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Tạm dịch: Chim di cư hàng năm trở về nơi sinh của chúng để đẻ trứng.<br />

A. Hàng năm, để đẻ trứng, <strong>chi</strong>m di cư trở về nơi sinh của chúng. => đúng<br />

B. Hàng năm, <strong>chi</strong>m di cư trở về nơi sinh của chúng trong khi đẻ trứng. => sai nghĩa C. Hàng năm, khi trở<br />

về nơi sinh của chúng, <strong>chi</strong>m di cư đẻ trứng. => sai nghĩa<br />

D. Hàng năm, trên hành trình trở về nơi sinh của chúng, <strong>chi</strong>m di cư đẻ trứng. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 12. A<br />

Kiến thức: Câu tường thuật<br />

Giải thích: Tường thuật câu hỏi “Yes/ No”: S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì)<br />

Tạm dịch: "Bạn <strong>có</strong> thể đọc <strong>bài</strong> luận này và cho tôi ý kiến của bạn về nó không?"<br />

A. <strong>Anh</strong> ấy hỏi bạn cùng lớp của mình liệu cô ấy <strong>có</strong> thể đọc <strong>bài</strong> luận của anh ấy và đưa cho anh ấy ý kiến<br />

của cô ấy về nó. => đúng<br />

B. <strong>Anh</strong> ấy đã yêu cầu bạn cùng lớp của mình rằng cô ấy đọc <strong>bài</strong> luận của mình và cho anh ấy ý kiến của<br />

cô<br />

ấy về nó. => sai nghĩa<br />

C. <strong>Anh</strong> ấy yêu cầu bạn cùng lớp đọc <strong>bài</strong> luận và cho anh ấy ý kiến về nó. => sai nghĩa<br />

D. <strong>Anh</strong> ấy mời bạn cùng lớp đọc <strong>bài</strong> luận của mình và đưa ra ý kiến của mình về nó. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 13. B<br />

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả<br />

Giải thích: S + V + so + adv + that + S + V: ... quá... đến nỗi mà<br />

Tạm dịch: Em gái tôi lo lắng về hình thể nhiều đến <strong>mức</strong> nó lãng phí rất nhiều thời gian và tiền bạc.<br />

A. Em gái của tôi lãng phí rất nhiều thời gian và tiền bạc mặc dù nó lo lắng rất nhiều về hình thể. => sai<br />

nghĩa<br />

B. Lo lắng quá nhiều về hình thể, em gái tôi lãng phí rất nhiều thời gian và tiền bạc. => đúng<br />

C. Em gái tôi lo lắng về hình thể để nó lãng phí rất nhiều thời gian và tiền bạc. => sai nghĩa<br />

D. Hình thể lo lắng, em gái tôi lãng phí rất nhiều thời gian và tiền bạc. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 14. A<br />

Kiến thức: Câu tường thuật<br />

Giải thích: Why don’t you + V...? = S + suggest + (that) + S + (should) + V: đề nghị ai làm gì<br />

Tạm dịch: "Tại sao cậu không nhờ người cắt tóc nhỉ, Gavin ?" Adam nói.<br />

A. Adam khuyên Gavin tự cắt tóc của anh ấy. => sai nghĩa<br />

B. Gavin đã được gợi ý để cắt tóc. => sai nghĩa<br />

12


C. Có thể cho rằng Adam đã cắt tóc của Gavin. => sai nghĩa<br />

D. Adam gợi ý rằng Gavin nên nhờ người cắt tóc. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 15. A<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Tạm dịch: Rất khó để bắt đầu tìm việc ở <strong>độ</strong> tuổi của tôi.<br />

A. Tôi khó <strong>có</strong> thể được làm việc ở tuổi của tôi. => đúng<br />

B. Tôi còn trẻ, do đó rất khó để bắt đầu tìm kiếm việc làm. => sai nghĩa<br />

C. Được làm việc ở những <strong>độ</strong> tuổi như vậy cũng rất khó. => sai nghĩa<br />

D. Tôi không nghĩ mình <strong>có</strong> thể bắt đầu tìm việc ngay bây giờ. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 16. C<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ. Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S +<br />

would have Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Tai nạn xảy ra do lái xe không chú ý đến đường.<br />

A. Sai cấu trúc câu điều kiện <strong>loại</strong> 3.<br />

B. Nếu người lái xe chú ý đến đường thì tai nạn sẽ không xảy ra.<br />

C. Sai cấu trúc câu điều kiện <strong>loại</strong> 3, vế giả định dùng thì quá khứ hoàn thành.<br />

D. Nếu tai nạn không xảy ra, người lái xe không phải chú ý đến đường.<br />

Chọn C<br />

Question 17. B<br />

Kiến thức: Câu tường thuật<br />

Giải thích: Câu trực tiếp: “Why don’t you…?” => Câu gián tiếp: S + suggested …<br />

Tạm dịch: “Tại sao bạn không tham gia lớp học thêm <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> nếu muốn trở thành hướng dẫn viên du<br />

lịch?” Bạn tôi nói.<br />

A. Bạn tôi khuyên tôi học thêm <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> chỉ vì nếu tôi muốn trở thành hướng dẫn viên du lịch. => sai<br />

nghĩa<br />

B. Bạn tôi đề nghị tôi học thêm <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> nếu tôi muốn trở thành hướng dẫn viên du lịch. => đúng<br />

C. Theo ý kiến của bạn tôi, tôi sẽ không bao giờ trở thành hướng dẫn viên du lịch nếu tôi không học thêm<br />

<strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong>. => sai nghĩa<br />

D. sai ngữ pháp: wanted => want<br />

Chọn B<br />

Question 18. D<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Tạm dịch: Nhiều quốc gia <strong>có</strong> chung quan điểm rằng các biện pháp quyết liệt phải được thực hiện để ngăn<br />

chặn sự ô nhiễm của các vùng biển.<br />

A. Sự ô nhiễm của biển chỉ <strong>có</strong> thể được ngăn chặn nếu nhiều nước tuân <strong>theo</strong> cùng một chính sách. => sai<br />

nghĩa<br />

B. Bằng cách đưa vào thực hiện một loạt các biện pháp phòng ngừa người ta thường tin rằng sự ô nhiễm<br />

của các vùng biển sẽ được ngăn chặn. => sai nghĩa<br />

13


C. Biển dường như sẽ tiếp tục bị ô nhiễm trừ khi thỏa thuận này được chấp nhận bởi đa số các quốc gia.<br />

=> sai nghĩa<br />

D. Rất nhiều quốc gia đồng ý rằng cần phải <strong>có</strong> hành <strong>độ</strong>ng mạnh mẽ để chấm dứt ô nhiễm biển. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 19. D<br />

Kiến thức: So sánh kép<br />

Giải thích: The + comparative + S + V, the + comparative + S + V<br />

Tạm dịch: Khi Keanu Reeves trở nên nổi <strong>tiếng</strong>, sẽ khó khăn hơn cho anh ấy để tránh phóng viên báo chí.<br />

= Keanu Reeves trở nên càng nổi <strong>tiếng</strong>, càng trở nên khó khăn hơn để tránh các phóng viên báo chí.<br />

Chọn D<br />

Question 20. A<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 0<br />

Giải thích: Unless + S + Ves/s, S + Ve/es: Nếu... không... thì...<br />

Tạm dịch: Cô không bao giờ cho phép con gái mình tham gia vào một hoạt <strong>độ</strong>ng trừ khi cô bé dưới sự<br />

giám sát của một người lớn.<br />

A. Các hoạt <strong>độ</strong>ng duy nhất mà cô cho phép con gái tham gia là những hoạt <strong>độ</strong>ng được quan sát bởi người<br />

trưởng thành. => đúng<br />

B. Nếu một người lớn tuổi hơn tham gia, cô thường đồng ý với sự tham gia của con gái mình vào các hoạt<br />

<strong>độ</strong>ng. => sai nghĩa<br />

C. Cô luôn đưa con gái mình đến các hoạt <strong>độ</strong>ng được giám sát bởi người lớn. => sai nghĩa<br />

D. Miễn là <strong>bản</strong> thân cô ấy <strong>có</strong> mặt trong hoạt <strong>độ</strong>ng này, cô ấy cho phép con gái mình tham gia. => sai<br />

nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 21. B<br />

Kiến thức: Bị <strong>độ</strong>ng kép<br />

Giải thích:<br />

Câu chủ <strong>độ</strong>ng: S + believed + that + S + Ved/ V2<br />

Câu bị <strong>độ</strong>ng: It was believed that + S + Ved/ V2<br />

Hoặc: S + was/ were believed + to V<br />

Tạm dịch: Mọi người tin rằng Jane đã nghỉ hưu vì sức khoẻ kém.<br />

A. sai ngữ pháp: is => was; to have retired => to retire<br />

B. Jane được cho là đã nghỉ hưu vì sức khoẻ kém. => đúng<br />

C. sai ngữ pháp: is => was<br />

D. sai ngữ pháp vì “Jane retired because of her poor health” là một mệnh đề không thể đóng vai trò chủ<br />

ngữ của <strong>độ</strong>ng từ “was”<br />

Chọn B<br />

Question 22. D<br />

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ/ tương phản<br />

Giải thích: Adj + as + S + V: mặc dù<br />

Tạm dịch: Dù chúng tôi ấn tượng bởi rạp <strong>chi</strong>ếu phim mới, chúng tôi thấy nó khá đắt.<br />

A. Chúng tôi không hề ấn tượng bởi rạp <strong>chi</strong>ếu phim mới tí nào bởi vì nó trông khá tốn kém. => sai nghĩa<br />

B. Chúng tôi không ấn tượng bởi về ngoài của rạp <strong>chi</strong>ếu phim mới nhiều như giá của nó. => sai nghĩa<br />

14


C. Rạp <strong>chi</strong>ếu phim mới đắt hơn chúng tôi nghĩ. => sai nghĩa<br />

D. Chúng tôi rất ấn tượng với rạp <strong>chi</strong>ếu phim mới, nhưng thấy nó khá đắt. => đúng<br />

Đáp án: D<br />

Question 23. D<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 2<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 2 dùng để diễn tả điều giả định ngược với hiện tại.<br />

Cấu trúc: If + S + Ved/ V2, S + would + V<br />

Tạm dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ đến gặp cảnh sát nếu cô ấy không được trả lại tiền.<br />

A. Cô ấy đi đến gặp cảnh sát bởi vì cô đã không được nhận lại tiền. => sai nghĩa<br />

B. Cô ấy không được trả lại tiền vì cô ấy đã đi đến gặp cảnh sát. => sai nghĩa<br />

C. Cô đã được trả lại tiền và sau đó đi đến gặp cảnh sát. => sai nghĩa<br />

D. Cô vẫn chưa được trả lại tiền hay sẽ đi đến gặp cảnh sát. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 24. D<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ, câu chẻ (nhấn mạnh)<br />

Giải thích: Cấu trúc câu chẻ: It is/ was + từ được nhấn mạnh + that + S + V<br />

Tạm dịch: Vịnh Hạ Long, di sản thế giới được UNESCO công nhận hai lần, vẫn là một trong những<br />

điểm tham quan hàng đầu của đất nước.<br />

A. Vịnh Hạ Long đã được UNESCO công nhận hai lần, và kết quả là nó vẫn là một trong những điểm<br />

tham quan hàng đầu của đất nước. => sai nghĩa<br />

B. sai ngữ pháp: thừa “that” nên câu không <strong>có</strong> <strong>độ</strong>ng từ chính<br />

C. sai ngữ pháp: thêm “which” trước “is”<br />

D. Vịnh Hạ Long, di sản thế giới được UNESCO công nhận hai lần, chính là nơi vẫn là một trong những<br />

điểm tham quan hàng đầu của đất nước.<br />

Chọn D<br />

Question 25. D<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ. Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S +<br />

would/ could have + Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Nếu quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi được tốt hơn, nhiều người hẳn đã mua nó.<br />

A. Không <strong>có</strong> nhiều người mua sản phẩm của chúng tôi vì nó rất tệ. => sai nghĩa<br />

B. Sản phẩm của chúng tôi <strong>có</strong> chất lượng tốt hơn để <strong>có</strong> thêm nhiều người mua nó. => sai nghĩa<br />

C. Ít người mua sản phẩm của chúng tôi do chất lượng kém. => sai nghĩa<br />

D. Vì quảng cáo cho sản phẩm của chúng tôi quá tệ nên ít người mua nó. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 26. C<br />

Kiến thức: Câu tường thuật<br />

Giải thích: to compliment sb on sth/doing sth: khen ai đó về cái gì/làm cái gì<br />

Tạm dịch: “Hôm nay cậu thật xinh đẹp!” anh ấy nói.<br />

A. sai ngữ pháp: today => that day<br />

15


B. sai ngữ pháp: she => I<br />

C. <strong>Anh</strong> ấy khen cô ấy xinh đẹp ngày hôm đó. => đúng<br />

D. sai chính tả: complemented => complimented<br />

Chọn C<br />

Question 27. C<br />

Kiến thức: So sánh kép<br />

Giải thích: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: Càng... càng...<br />

Tạm dịch: Chúng ta <strong>giải</strong> quyết vấn đề này càng sớm, nó sẽ càng tốt hơn cho tất cả những người <strong>có</strong> liên<br />

quan.<br />

A. Nếu tất cả những người <strong>có</strong> liên quan tốt hơn, chúng ta <strong>có</strong> thể <strong>giải</strong> quyết vấn đề này sớm. => sai nghĩa<br />

B. sai ngữ pháp: nên dùng câu điều kiện <strong>loại</strong> 1 để diễn tả sự việc <strong>có</strong> thể xảy ra ở tương lai<br />

C. Nếu chúng ta <strong>có</strong> thể <strong>giải</strong> quyết vấn đề này sớm, nó sẽ tốt hơn cho tất cả những người <strong>có</strong> liên quan.<br />

=> đúng<br />

D. sai ngữ pháp: would => will<br />

Chọn C<br />

Question 28. A<br />

Kiến thức: Câu tường thuật<br />

Giải thích:<br />

plead with sb to V: yêu cầu ai đó một cách nghiêm túc<br />

would rather + V: muốn làm gì<br />

Tạm dịch: “Làm ơn gửi tôi đến một nơi khí hậu ấm áp” Tom nói.<br />

A. Tom nài nỉ ông chủ gửi anh đến một nơi khí hậu ấm áp. => đúng<br />

B. sai ngữ pháp: send => to send<br />

C. sai ngữ pháp: went => go<br />

D. Tom yêu cầu ông chủ đi đến một nơi khí hậu ấm áp. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 29. B<br />

Kiến thức: Câu bị <strong>độ</strong>ng<br />

Giải thích: Cấu trúc câu bị <strong>độ</strong>ng thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/ V3<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ta mong chúng tôi sẽ cho anh ta công việc.<br />

beg + O + to V: yêu cầu ai làm gì<br />

ask + O + to V: yêu cầu ai làm gì<br />

A. Chúng tôi được mong đợi sẽ được cho anh ta một công việc. => sai nghĩa<br />

B. <strong>Anh</strong> ta mong đợi sẽ được cho một công việc. => đúng<br />

C. <strong>Anh</strong> ta được mong đợi rằng chúng ta nên cho anh ta công việc. => sai nghĩa<br />

D. <strong>Anh</strong> ta được cho công việc mà không cần mong đợi. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 30. C<br />

Kiến thức: So sánh kép<br />

Giải thích: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: Càng... càng...<br />

Tạm dịch: Khi tỷ lệ thất nghiệp cao, tỷ lệ tội phạm cũng thường cao.<br />

A. Tỷ lệ thất nghiệp cao như tỷ lệ tội phạm. => sai nghĩa<br />

B. Tỷ lệ thất nghiệp cao phụ thuộc vào tỷ lệ tội phạm cao. => sai nghĩa<br />

C. Tỷ lệ thất nghiệp càng cao, tỷ lệ tội phạm càng cao. => đúng<br />

16


D. Tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tội phạm đều cao hơn. => sai nghĩa<br />

Đáp án: C<br />

Question 31. A<br />

Kiến thức: Câu bị <strong>độ</strong>ng<br />

Giải thích: Câu bị <strong>độ</strong>ng thì tương lai đơn: S + will be + Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Bạn sẽ nhận được <strong>mức</strong> lương tăng sau 6 tháng.<br />

A. Lương của bạn sẽ được tăng lên sau khi bạn làm việc 6 tháng. => đúng<br />

B. Sau sáu tháng tiền lương của bạn sẽ được nâng lên. => sai nghĩa<br />

C. Bạn sẽ nhận được lương sau sáu tháng làm việc. => sai nghĩa<br />

D. sai ngữ pháp: month => months<br />

Chọn A<br />

Question 32. B<br />

Kiến thức: Câu bị <strong>độ</strong>ng kép<br />

Giải thích:<br />

People say + that + S + have/ has Ved/ V3<br />

=> It is said that + S + have/ has Ved/ V3<br />

=> S + am/ is/are said to have Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Người ta nói rằng không ít hơn mười người sẽ được <strong>chọn</strong> phỏng vấn công việc.<br />

A. Nó được nói rằng hơn 10 người quan tâm tham gia phỏng vấn việc làm. => sai nghĩa<br />

B. Nó được nói rằng không ít hơn 10 người sắp được phỏng vấn việc làm. => đúng<br />

C. Mọi người nói rằng ít hơn 10 cuộc phỏng vấn việc làm đã được tổ chức gần đây. => sai nghĩa<br />

D. Tôi nghe rằng chỉ 10 người được <strong>chọn</strong> phỏng vấn việc làm. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 33. B<br />

Kiến thức: Cấu trúc “be used to”<br />

Giải thích:<br />

be used to + V-ing: quen với việc gì đó<br />

used to + V: đã từng (thói quen ở hiện tại)<br />

Tạm dịch: Ăn bằng đũa thật lạ lùng với Jonathan.<br />

A. Ăn bằng đũa không phải là những gì Jonathan đã sử dụng. => sai nghĩa<br />

B. Jonathan không quen ăn bằng đũa. => đúng<br />

C. Không cảm thấy lạ, Jonathan cố ăn thức ăn bằng đũa. => sai nghĩa<br />

D. Jonathan chưa bao giờ ăn bằng đũa. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 34. D<br />

Kiến thức: câu gián tiếp<br />

Giải thích: Why don’t you…? = S1 suggested that S2 (should) + V: đề nghị ai làm việc gì<br />

Tạm dịch:<br />

A. Robert đề nghị sơn lại phòng cho Lam. => sai nghĩa<br />

B. sai ngữ pháp: you => I; your => my<br />

C. sai ngữ pháp: doesn’t => didn’t<br />

D. Robert đề nghị rằng Lam nên nhờ người sơn lại phòng của mình. => đúng<br />

17


Chọn D<br />

Question 35. C<br />

Kiến thức: Câu bị <strong>độ</strong>ng kép<br />

Giải thích:<br />

Câu chủ <strong>độ</strong>ng: People + rumour + that + S + have/ has +Ved/ V3 => Câu bị <strong>độ</strong>ng:<br />

- Cách 1: It is rumoured that + S + have/ has +Ved/ V3<br />

- Cách 2: S + am/ is/ are + rumoured + to + V/have P2<br />

A. Sai ngữ pháp: to be causing => to have caused<br />

B. Sai ngữ pháp: was rumoured => is rumoured<br />

C. Người chỉ huy bị đồn rằng đã mắc căn bệnh hiếm thấy. => đúng<br />

D. Sai ngữ pháp: has been rumoured => is rumoured<br />

Chọn C<br />

Question 36. A<br />

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu<br />

Giải thích: be not allowed to + V = must + V: không được/ phải<br />

Tạm dịch: Những người đang đi xe máy không được phép cởi mũ bảo hiểm.<br />

A. Mọi người không bao giờ được cởi mũ bảo hiểm khi đang đi xe máy. => đúng<br />

B. Những người <strong>độ</strong>i mũ bảo hiểm không được phép đi xe máy. => sai nghĩa<br />

C. Một người không cần <strong>độ</strong>i mũ bảo hiểm khi đi xe máy. => sai nghĩa<br />

D. Bạn không nên <strong>độ</strong>i mũ bảo hiểm khi bạn đang đi xe máy. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 37. A<br />

Kiến thức: Thành ngữ, cấu trúc “used to”<br />

Giải thích:<br />

eat like a horse: ăn rất nhiều<br />

do/ does + not + V (không còn...nữa) = used to + V: đã từng<br />

Tạm dịch: Harry không còn ăn rất nhiều nữa.<br />

A. Harry từng ăn rất nhiều. => đúng<br />

B. Harry từng ăn một con ngựa. => sai nghĩa<br />

C. Harry không thích ngựa. => sai nghĩa<br />

D. Harry chưa từng ăn quá nhiều. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 38. C<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Tạm dịch: Sản phẩm mới của công ty này đã làm tăng gấp ba lần lợi nhuận chỉ trong một năm.<br />

A. Công ty đã tăng đáng kể số lượng sản phẩm mới. => sai nghĩa<br />

B. Công ty đã tăng lợi nhuận 100%. => sai nghĩa<br />

C. Trong năm nay, lợi nhuận của công ty gấp ba lần so với năm ngoái. => đúng<br />

D. Công ty đã <strong>có</strong> một năm không <strong>có</strong> lợi nhuận. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 39. B<br />

Kiến thức: Mệnh đề chỉ sự tương phản<br />

18


Tạm dịch: Việt Nam đã thực hiện một chương trình đào tạo chuyên sâu cho vận <strong>độ</strong>ng viên của mình,<br />

nhưng kết quả không cao như mong đợi.<br />

A. Không <strong>có</strong> kỳ vọng nào cho các vận <strong>độ</strong>ng viên Việt Nam giành <strong>chi</strong>ến thắng do thiếu đào tạo. => sai<br />

nghĩa<br />

B. Trong khi các vận <strong>độ</strong>ng viên Việt Nam được đào tạo chuyên sâu, hiệu suất của họ thấp hơn mong đợi.<br />

=> đúng<br />

C. Vận <strong>độ</strong>ng viên Việt Nam được huấn luyện kỹ lưỡng, và họ đã thắng tất cả các trận đấu. => sai nghĩa<br />

D. Có thể các vận <strong>độ</strong>ng viên Việt Nam không thể <strong>có</strong> được kết quả tốt vì <strong>tập</strong> luyện không cẩn thận. => sai<br />

nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 40. A<br />

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ (chỉ sự tương phản)<br />

Tạm dịch: Mặc dù trước đó anh đã biết rõ điều này, anh giả vờ ngạc nhiên khi <strong>có</strong> một bữa tiệc sinh nhật.<br />

A. <strong>Anh</strong> đã hành <strong>độ</strong>ng một cách ngạc nhiên về việc được tổ chức một bữa tiệc sinh nhật, nhưng anh đã biết<br />

về nó một thời gian dài rồi. => đúng<br />

B. Mặc dù chỉ giả vờ ngạc nhiên trước bữa tiệc sinh nhật, anh thực sự đã hoàn toàn không biết về nó. =><br />

sai nghĩa<br />

C. biết về bữa tiệc sinh nhật một thời gian dài trước đây, nhưng anh đã không giả vờ khi anh hành <strong>độ</strong>ng<br />

một cách ngạc nhiên. => sai nghĩa<br />

D. <strong>Anh</strong> khá ngạc nhiên khi họ tổ chức cho anh một bữa tiệc sinh nhật, mặc dù anh <strong>có</strong> thể đã khám phá ra<br />

nó trước đây. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 41. B<br />

Kiến thức: Câu bị <strong>độ</strong>ng kép<br />

Giải thích:<br />

Câu chủ <strong>độ</strong>ng: People believe that + S + Ved/ V2<br />

Câu bị <strong>độ</strong>ng: It is believed that + S + Ved/ V2<br />

Hoặc: S + am/ is/ are + believed to have Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Mọi người tin rằng anh ta và một người bạn đã khám phá dấu vết của kho báu trong cái lỗ.<br />

A. sai ngữ pháp: had discovered => discovered<br />

B. Dấu vết của kho báu được cho là đã được phát hiện trong cái lỗ bởi anh ta và một người bạn. => đúng<br />

C. sai ngữ pháp: were believed => are believed<br />

D. sai ngữ pháp: was believed => is believed<br />

Chọn B<br />

Question 42. C<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Tạm dịch: Sẽ không tốt khi cho họ biết về sự thay đổi kế hoạch à?<br />

A. Tại sao họ không được thông báo về sự phát triển mới? => sai nghĩa<br />

B. Họ đáng lẽ ra không nên được cố vấn trước khi kế hoạch thay đổi à? => sai nghĩa<br />

C. Bạn không nghĩ rằng họ nên được thông báo về sự thay đổi kế hoạch à? => đúng<br />

D. Chúng ta nên yêu cầu họ thay đổi kế hoạch, nhỉ? => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

19


Question 43. A<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Tạm dịch: Đừng chú ý gì đến những <strong>lời</strong> kêu ca của anh ấy về sức khỏe; anh ấy không bị gì đâu.<br />

A. Bạn <strong>có</strong> thể phớt lờ việc anh ấy bảo rằng bị bệnh; anh ấy thật ra hoàn toàn khỏe mạnh. => đúng<br />

B. Cố gắng tránh nói về sức khỏe của anh ấy vì tôi mệt mỏi khi nghe những <strong>lời</strong> kêu ca của anh ấy. => sai<br />

nghĩa<br />

C. Đừng nghe anh ấy nói về sức khỏe của anh ấy; đó là đề tài yêu thích của anh ấy đó. => sai nghĩa<br />

D. Nếu bạn cứ để anh ấy nói, anh ấy sẽ chỉ nói rằng anh ấy bị bệnh mặc dù thật ra là anh ấy khá khỏe<br />

mạnh. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 44. D<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ.<br />

Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Chúng tôi đã dự định đi dạo quanh hồ, nhưng trời mưa nên không thể đi được.<br />

A. Mặc dù mưa to nhưng chúng tôi vẫn đi dạo quanh nửa hồ như đã dự định. => sai nghĩa<br />

B. Mưa to gần như ngăn cản chúng tôi đi dạo quanh hồ. => sai nghĩa<br />

C. Chúng tôi vẫn đi dạo quanh hồ thậm chí mưa to. => sai nghĩa<br />

D. Nếu trời không mưa quá to, chúng tôi sẽ đi dạo quanh hồ. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 45. D<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Giải thích: to be at a loss: bối rối, lúng túng<br />

Tạm dịch: Tôi cảm thấy mình không hiểu hành vi của Harold.<br />

A. Tôi đã mất liên lạc với Harold, vì vậy tôi không thể hiểu được hành vi của anh ấy. => sai nghĩa<br />

B. Tôi phải mất rất nhiều để hiểu được hành vi của Harold. => sai nghĩa<br />

C. Tôi hiểu hành vi của Harold hoàn toàn. => sai nghĩa<br />

D. Tôi thấy hành vi của Harold khá khó hiểu. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 46. D<br />

Kiến thức: So sánh bằng<br />

Giải thích: Cấu trúc so sánh bằng: S1 + V + as adv as + S2.<br />

Tạm dịch: Một đứa trẻ bị ảnh hưởng bởi học hành nhiều như bởi cha mẹ.<br />

A. Học hành không ảnh hưởng đến trẻ nhiều như cha mẹ. => sai nghĩa<br />

B. Cha mẹ của một đứa trẻ <strong>có</strong> ảnh hưởng lớn đến bé hơn là học hành. => sai nghĩa<br />

C. Một đứa trẻ <strong>có</strong> thể ảnh hưởng đến cha mẹ nhiều như việc học của bé. => sai nghĩa<br />

D. Việc học của một đứa trẻ ảnh hưởng đến bé nhiều như cha mẹ. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 47. C<br />

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả<br />

Giải thích: S + be + so + adj + that + S + V: ... quá...đến nỗi mà<br />

20


Tạm dịch: Jenny quá sáng tạo đến nỗi tất cả chúng ta <strong>có</strong> thể nên tất cả chúng ta đều <strong>có</strong> thể dựa vào ý<br />

tưởng <strong>độ</strong>c đáo của cô ấy.<br />

A. Vì đều sáng tạo nên tất cả chúng ta <strong>có</strong> thể dựa vào ý tưởng <strong>độ</strong>c đáo của cô ấy. => sai nghĩa<br />

B. Jenny quá sáng tạo đến nỗi mà tất cả chúng tôi <strong>có</strong> thể dựa vào ý tưởng <strong>độ</strong>c đáo của cô ấy. => đúng<br />

C. sai ngữ pháp: such creative => such a creative<br />

D. Dù Jenny sáng tạo nhưng chúng ta <strong>có</strong> thể dựa vào cô ấy với những ý tưởng <strong>độ</strong>c đáo. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 48. C<br />

Kiến thức: So sánh kép<br />

Giải thích: Cấu trúc so sánh “ càng … càng…” : The + so sánh hơn +S1+V1, The + so sánh hơn +S2+V2<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy càng nhiều tuổi, anh ấy càng đãng trí.<br />

A. <strong>Anh</strong> ấy trở nên già hơn khi anh ấy đãng trí. => sai nghĩa<br />

B. <strong>Anh</strong> ấy trở nên đãng trí hơn và già hơn. => sai nghĩa<br />

C. Khi anh ấy càng già, anh ấy trở nên càng đãng trí. => đúng<br />

D. <strong>Anh</strong> ấy trở nên già hơn và đãng trí hơn. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 49. A<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3 diễn tả điều giả định ngược với quá khứ.<br />

Without/ But for + noun phrase, S + would have Ved/ V3<br />

= If it hadn’t been for + + noun phrase, S + would have Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Chúng tôi đã không thể quản lý thành công doanh nghiệp nếu không <strong>có</strong> tiền của bố tôi.<br />

A. Nếu không <strong>có</strong> tiền của bố tôi, chúng tôi đã không thể quản lý thành công doanh nghiệp của chúng tôi.<br />

=> đúng<br />

B. Chúng tôi đã <strong>có</strong> thể quản lý thành công doanh nghiệp với tiền của bố tôi. => sai nghĩa<br />

C. Nếu chúng tôi <strong>có</strong> thể quản lý thành công doanh nghiệp, bố tôi sẽ cho chúng tôi tiền. => sai nghĩa<br />

D. Nếu chúng tôi đã không thể quản lý doanh nghiệp thành công, chúng tôi sẽ <strong>có</strong> tiền của bố tôi. => sai<br />

nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 50. D<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Tạm dịch: Không thể phủ nhận rằng trẻ em xem TV quá nhiều.<br />

A. Không thể phủ nhận việc quá nhiều trẻ em xem TV. => sai nghĩa<br />

B. Không thể phủ nhận việc trẻ em không xem quá nhiều chương trình TV. => sai nghĩa<br />

C. Không thể phủ nhận việc trẻ em xem quá nhiều chương trình TV. => sai nghĩa<br />

D. Rõ ràng trẻ em dành quá nhiều thời gian để xem TV. => đúng<br />

Chọn D<br />

21


22


50 BÀI TẬP TÌM CÂU ĐỒNG NGHĨA KHI KẾT HỢP 2 CÂU<br />

MỨC ĐỘ: THÔNG HIỂU – PHẦN 2<br />

MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI <strong>THPT</strong> QG<br />

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines<br />

each pair of sentences in the following questions.<br />

Question 1: Put your coat on. You will get cold.<br />

A. You will not get cold unless you put your coat on.<br />

B. It is not until you put your coat on that you will get cold.<br />

C. You not only put your coat on but also get cold.<br />

D. Put your coat on; otherwise, you will get cold.<br />

Question 2: A criminal tried to attack Jane on her way home. A helpful passer-by stopped him in<br />

the act.<br />

A. A passer-by intervened just when a criminal was trying to attack Jane in the act of going<br />

home.<br />

B. Had it not been for the intervention of a helpful passer-by, Jane would have been<br />

attacked on her way home.<br />

C. If Jane hadn't got in the criminal's way home, a helpful passer-by would have been<br />

attacked.<br />

D. A helpful passer-by put an end to the attack from Jane when going home with the<br />

criminal.<br />

Question 3: There had been prior warning of the earthquake. Nevertheless, it came as a shock to<br />

the people living in nearby villages.<br />

A. There had been warnings about the earthquake, so the people in nearby villages<br />

must not have been surprised by it.<br />

B. Even though the earthquake had been predicted, residents of nearby villages were taken<br />

by surprise when it struck.<br />

C. The earthquake having been predicted, even those inhabitants living in nearby villages<br />

were prepared for it.<br />

D. The earthquake had been predicted, for the residents in nearby villages were struck<br />

before they received the warnings.<br />

Question 4: The film was not interesting. However, he tried to watch the whole film.<br />

A. In spite of the film uninteresting, he tried to watch the whole film.<br />

B. Uninteresting as the film was, he tried to watch the whole film.<br />

C. Despite of uninteresting film, he tried to watch the whole film.<br />

D. Uninteresting as was the film, he tried to watch the whole film<br />

Question 5: The police issued a warning on the radio. A dangerous man had escaped from hospital.<br />

1


A. The police issued a warning on the radio, namely, a dangerous man had escaped from<br />

hospital.<br />

B. A dangerous man had escaped from hospital where the police issued a warning on the<br />

radio.<br />

C. The police issued a warning on the radio about a dangerous man had escaped from<br />

hospital.<br />

D. A dangerous an had escaped from hospital, so the police issued a warning on the radio.<br />

Question 6: The leader failed to explain the cause of the problem. He did not offer any solutions.<br />

A. Though the leader failed to explain the cause of the problem, he did not offer any<br />

solutions.<br />

B. The leader failed to explain the cause of the problem so he did not offer any solutions.<br />

C. The leader failed to explain the cause of the problem nor did he offer any solutions.<br />

D. The leader failed to explain the cause of the problem because he did not offer any<br />

solutions.<br />

Question 7: I suppose they are very tired. They have been working all morning.<br />

A. Because they have been working hard they are now very tired.<br />

B. They must be very tired as they have been working all morning.<br />

C. They can be very tired due to working all moming.<br />

D. They were very tired because of a hard working moming.<br />

Question 8: Our products are environmentally- friendly. We package all of them in recyclable<br />

materials.<br />

A. Packing our products in recyclable materials, we made them environmentally - friendly.<br />

B. Our products are packaged in recycled materials to be environmentally-friendly.<br />

C. The recyclable package of our products makes them look environmentally-friendly.<br />

D. Packed in recyclable materials, our products are environmentally-friendly.<br />

Question 9: Transportation has been made much easier thanks to the invention of car. However,<br />

cars are the greatest contributor of air pollution.<br />

A. The invention of cars has made transportation much easier, but cars are among the<br />

greatest contributors of air pollution.<br />

B. However easier the invention of cars has made transportation, it is cars that among the<br />

greatest contributors of air pollution.<br />

C. Although the invention of cars has made transportation much easier, cars are the greatest<br />

contributor of air pollution of air.<br />

D. Although the invention of cars has made transportation much easier, people use cars to<br />

contribute to the pollution of air.<br />

Question 10: I met my long-lost brother. I was at a loss for words.<br />

2


A. When the speaker met his brother, he refused to say anything.<br />

B. When the speaker met his brother, he was puzzled about what to say.<br />

C. When the speaker met his brother, he had nothing pleasant to say.<br />

D. When the speaker met his brother, he had much to say.<br />

Question <strong>11</strong>: Alternative sources of energy have environmental advantages. It’s not easy to make<br />

full use of them.<br />

A. Because alternative sources of energy have environmental advantages, it’s not easy to<br />

make full use of them.<br />

B. Alternative sources of energy have environmental advantages, so it’s not easy to make<br />

full use of them.<br />

C. Despite their environmental advantages, it’s not easy to make full use of alternative<br />

sources of energy.<br />

D. Although alternative sources of energy have environmental advantages, but it’s not easy to<br />

make full use of them.<br />

Question 12: Human beings have destroyed the environment for a long time. They are now<br />

paying a high price for this.<br />

A. Because having destroyed the environment for a long time, human beings are now paying<br />

a high price for this.<br />

B. Having destroyed the environment for a long time, human beings are now paying a high<br />

price for this.<br />

C. On destroying the environment for a long time, they are now paying a high price for<br />

this.<br />

D. After being destroyed for a long time, the environment is now paying a high price.<br />

Question 13: The <strong>chi</strong>ldren ran to the field to see the dragon. However, it was no longer there.<br />

A. The dragon went by the time the <strong>chi</strong>ldren ran to the filed.<br />

B. The dragon had gone by the time the <strong>chi</strong>ldren ran to the filed.<br />

C. The dragon had gone after the <strong>chi</strong>ldren ran to the filed.<br />

D. When the <strong>chi</strong>ldren ran to the filed, the dragon went.<br />

Question 14: He had saved a lot of money. He travelled to Australia.<br />

A. Travelling to Australia needs a lot of money.<br />

B. Having saved a lot of money, he travelled to Australia.<br />

C. To save a lot of money, he travelled to Australia.<br />

D. Travelling to Australia costs him a lot of money.<br />

Question 15: The situation was embarrassing. She did not know what to do.<br />

A. It was such an embarrassing situation; however, she did not know what to do.<br />

B. So embarrassing the situation was that she did not know what to do.<br />

3


C. She did not know what to do, though it was not an embarrassing situation.<br />

D. So embarrassing was the situation that she did not know what to do.<br />

Question 16: He smokes all the time. I can’t stand that about him.<br />

A. That he smokes all the time I can’t stand.<br />

B. What I can ’t stand about him is the way he smokes all the time.<br />

C. I can ’t put up with what he smokes.<br />

D. I can ’t bear his smoke.<br />

Question 17: The Prime Minister set up a committee of financial experts. They were to help<br />

him discuss and formulate new policies.<br />

A. The Prime Minister, who is a financial expert, set up a committee to discuss and<br />

formulate new policies.<br />

B. A committee of financial experts was set up by the Prime Minister to help him discuss<br />

and formulate new policies.<br />

C. The Prime Minister, who was helped by financial experts, set up a committee to<br />

discuss and formulate new policies.<br />

D. A committee consisting of financial experts who were helped by the Prime<br />

Minister discussed and formulated new policies.<br />

Question 18: You must read the instructions. You won’t know how to use this ma<strong>chi</strong>ne<br />

without reading them.<br />

A. Unless you read the instructions, you won’t know how to use this ma<strong>chi</strong>ne.<br />

B. You will know how to use this ma<strong>chi</strong>ne unless you read the instructions.<br />

C. Without reading the instructions, the use of this ma<strong>chi</strong>ne won’t be known.<br />

D. Reading the instructions, so you will know how to use this ma<strong>chi</strong>ne.<br />

Question 19: Her living conditions were not good. However, she studied very well.<br />

A. She studied very well just because she lived in difficult conditions.<br />

B. Difficult as her living conditions were, she studied very well.<br />

C. Living in difficult conditions forced she to study very well.<br />

D. Living in difficult conditions, she had no choice but to study well.<br />

Question 20: Most of the people recovered quickly. They were injured in the crash.<br />

A. The people who were injured in the crash, most of them recovered quickly.<br />

B. Most of the people who recovered quickly were injured in the crash.<br />

C. Most of the people recovered quickly after the crash.<br />

D. Most of the people injured in the crash recovered quickly.<br />

Question 21: I listen to Joe patiently until he started insulting me. At this point, I told him a<br />

few home truths.<br />

4


A. I listened to Joe patiently until he started insulting me, at which point I told him a few<br />

home truths.<br />

B. I told Joe a few home truths, by which time he started insulting me patiently.<br />

C. I told Joe a few home truths after listening to him insulting me patiently.<br />

D. I listened to Joe patiently until he started insulting me, in this case I told him a few home<br />

truths.<br />

Question 22: John was not here yesterday. Perhaps he was ill.<br />

A. John needn't be here yesterday because he was ill.<br />

B. Because of his illness, John should have been here yesterday.<br />

C. John might have been ill yesterday, so he was not here.<br />

D. John must have been ill yesterday, so he was not here.<br />

Question 23: Since we had nothing else to do, we decided to go for a walk.<br />

A. Have nothing else to do, we decided to go for a walk.<br />

B. Since having nothing else to do, we decided to go for a walk.<br />

C. Having nothing else to do, we decided to go for a walk.<br />

D. Because having nothing else to do, we decided to go for a walk.<br />

Question 24: He showed himself a good student. He proved himself a good athlete.<br />

A. Not only he showed himself a good student but he also proved himself a good athlete.<br />

B. He did not show himself a good student but he proved himself a good athlete.<br />

C. A good student not only showed him but he also proved himself a good athlete.<br />

D. Not only did he show himself a good student but he also proved himself a good athlete.<br />

Question 25: It was an interesting novel. I stayed up all night to finish it.<br />

A. I stayed up all night to finish the novel so it was interesting.<br />

B. Unless it were an interesting novel, I would not stay up all night to finish it.<br />

C. Though it was an interesting novel, I stayed up all night to finish it.<br />

D. So interesting was the novel that I stayed up all night to finish it.<br />

Question 26: The boy didn’t feel well. That was why he wanted to stay home from school.<br />

A. Although he didn ’t feel well, the boy wanted to stay home from school.<br />

B. If the boy felt well, he could not want to to stay home from school.<br />

C. The boy didn’t feel well as he wanted to to stay home from school.<br />

D. As not feeling well, the boy wanted to to stay home from school.<br />

Question 27: The burglar might come back. You’d better change all the locks.<br />

A. You’d better change all the locks or the burglar will come back.<br />

B. You’d better change all the locks in case the burglar comes back.<br />

C. If you don’t change all the locks, the burglar could come back.<br />

D. The burglar will come back unless you change all the locks.<br />

5


Question 28: He is very intelligent. He can solve all the problems in no time.<br />

A. So intelligent is he that he can solve all the problems in no time.<br />

B. He is very intelligent that he can solve all the problems in no time.<br />

C. An intelligent student is he that he can solve all the problems in no time.<br />

D. So intelligent a student is he that he can solve all the problems in no time.<br />

Question 29: My father regrets taking up smoking. He can ’t give it up now.<br />

A. Regretful as my father is, there might be a chance for him to stop smoking.<br />

B. My father can’t give up smoking now and feels regret about it.<br />

C. My father regrets having taken up smoking because he’s not able to give it up now.<br />

D. My father wishes he hadn’t taken up smoking since he can’t cut down it now.<br />

Question 30: You have just passed your exam. This makes your parents happy.<br />

A. Having just passed your exam making your parents happy.<br />

B. You have just passed your exam makes your parents happy.<br />

C. That you have just passed your exam makes your parents happy.<br />

D. You have just passed your exam which it makes your parents happy.<br />

-------------------THE END-------------------<br />

6


HƯ ỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 D Question 2 B Question 3 B Question 4 B Question 5 D<br />

Question 6 B Question 7 B Question 8 D Question 9 C Question 10 B<br />

Question <strong>11</strong> C Question 12 B Question 13 B Question 14 B Question 15 D<br />

Question 16 B Question 17 B Question 18 A Question 19 B Question 20 D<br />

Question 21 A Question 22 C Question 23 C Question 24 C Question25 D<br />

Question 26 D Question 27 B Question 28 A Question 29 C Question 30 C<br />

Question 1: D<br />

Kiến th ức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 1<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 1 diễn tả sự việc <strong>có</strong> thể x ả y ra ở hiện tại hoặc tương lai.<br />

Cấu trúc: If + S + V (thì hiện tại đơn), S + will + V<br />

otherwise: ngược lại, nếu không thì<br />

Tạm dị ch: Mặc áo khoác vào. Bạn sẽ bị cảm lạnh đó.<br />

A. Bạn s ẽ không bị cảm l ạnh nếu bạn không mặc áo khoác vào. => sai nghĩ a<br />

B. Cho đến khi bạn mặc áo khoác b ạn mới bị cảm lạnh. => sai nghĩa<br />

C. Bạn không chỉ mặc áo khoác vào mà cũng bị cảm lạnh. => sai nghĩa<br />

D. Mặc áo kho ăc vào; nếu không, bạn s ẽ bị cảm lạ nh. => đúng<br />

Chọ n D<br />

Question 2: B<br />

Kiến th ức: Câu điều kiệ n <strong>loại</strong> 3<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3 diễn tả điều gi ả định ngược lạ i với quá khứ.<br />

Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3<br />

= Had + S + Ved/ V3, S + would have Ved/ V3<br />

Tạm d ịch: Một tên tội phạm cố gắng tấn công Jane trên đường về nhà. Một người qua đường<br />

đã ngừng hành <strong>độ</strong>ng của h ắn.<br />

A. Một người qua đường can thiệp chỉ khi một tên tội phạm cố tấn công Jane trong hành <strong>độ</strong>ng về<br />

nhà. => sai nghĩa<br />

B. Nếu không <strong>có</strong> sự can thiệp của người qua đường, Jane hẳn đã bị tấn côn g trên đ ường trở về nhà.<br />

=> đúng C. Nếu Jane không đến trên đường tên tội phạm về nhà, một người qua đường h ẳn đã<br />

bị tấn công. => sai nghĩa<br />

D. Một người qua đường ch ấm dứt sự tấn công từ Jane khi về nhà với tên phạm tội. => sai nghĩa<br />

Ch ọn B<br />

7


Question 3: B<br />

Kiến th ức: Nghĩa của câu<br />

Tạm dị ch: Đã <strong>có</strong> thông báo trước đó về trận <strong>độ</strong>ng đất. Tuy nhiên, nó đã gây s ốc cho người dân<br />

sống trong những ngôi làng gần đó.<br />

A. Đã <strong>có</strong> những cảnh báo về <strong>độ</strong>ng đất, vì vậy người dân ở các làng gần đó chắc hẳn không ngạc<br />

nhiên về nó. => sai nghĩa<br />

B. Mặc dù trận <strong>độ</strong>ng đất đã được dự đoán trước, người dân ở các làng gần đó bị bất ngờ khi nó<br />

tấn công. => đúng<br />

C. Động đất đã được dự đoán, ngay cả những cư dân sống ở các làng gần đó đã chuẩn bị cho<br />

nó. => sai nghĩa<br />

D. Động đất đã đượ c dự đoán, vì các cư dân ở các làng gần đó đã bị tấn công trước khi họ nh ận<br />

được cảnh báo. => sai nghĩa<br />

Ch ọn B<br />

Question 4: B<br />

Kiến thức: M ệnh đề nhượng bộ<br />

Giải thích:<br />

Các mệnh đề chỉ sự nhượng bộ:<br />

Although + S + V = Inspite of / Despite + Ving/N = Adj/ Adv + as/though + S + (may) + V: m ặc<br />

dù<br />

Tạm dịch: Bộ phim không thú vị. Tuy nhiên, anh ấy cố gắng xem hết phim.<br />

A. sai ngữ pháp: the uninteresting film<br />

B. Dù bộ phim rất chán, anh ấy đã cố gắng xem toàn bộ bộ phim. => đúng<br />

C. sai ngữ pháp: Despite<br />

D. sai ngữ pháp: was the film => the film was<br />

Chọn B<br />

Question 5: D<br />

Kiến th ức: Nghĩa của câu<br />

Tạm dịch: Cảnh sát đưa ra 1 cảnh báo trên đài. Một kẻ nguy hiểm vừ a trốn thoát khỏi bệnh viện.<br />

A. Cảnh sát đưa ra 1 cảnh báo trên đài, <strong>có</strong> tên là, một kẻ nguy hiểm vừ a tr ốn thoát khỏi bệnh viện.<br />

=> sai nghĩa<br />

B. Một kẻ nguy hiểm vừa trốn thoát khỏi bệnh viện nơi mà cảnh sát đưa ra cảnh báo trên đài. =><br />

sai nghĩa C. sai ngữ pháp: a dangerous man had escaped => a dangerous man who had escaped<br />

D. Một kẻ nguy hi ểm vừ a trốn thoát khỏi bệnh viện, vì thế cảnh sát đưa ra cảnh báo trên đài. =><br />

đúng<br />

Chọn D<br />

Question 6: B<br />

8


Ki ến th ức: Nghĩa của câu<br />

Tạm d ịch: Lãnh đạo không thể gi ải thích nguyên nhân của vấn đề. <strong>Anh</strong> ta không đưa ra b ất k<br />

ỳ <strong>giải</strong> pháp nào.<br />

A. Mặc dù lãnh đạo không gi ải thích được nguyên nhân của vấn đề, anh ta không đưa ra b ất k<br />

ỳ <strong>giải</strong> pháp nào.=> sai nghĩa<br />

B. Lãnh đạo không <strong>giải</strong> thích được nguyên nhân của vấn đề nên anh ta không đưa ra bất k ỳ <strong>giải</strong><br />

pháp nào. => đúng<br />

C. Lãnh đạo không <strong>giải</strong> thích được nguyên nhân c ủa vấn đ ề cũng như không đưa ra b ất k ỳ <strong>giải</strong><br />

pháp nào. => sai ngữ pháp: chỉ dùng “nor” khi mệnh đề trướ c đó <strong>có</strong> “not”<br />

D. Lãnh đạo không gi ải thích nguyên nhân của vấn đề bởi vì anh ta không đưa ra b ất k ỳ <strong>giải</strong> pháp<br />

nào.=> sai nghĩa<br />

Ch ọn B<br />

Question 7: B<br />

Kiến th ức: Động từ khuyết thiếu<br />

Giải thích:<br />

must be: chắc hẳn, chắc <strong>có</strong> lẽ<br />

can be: <strong>có</strong> th ể (khả n ăng)<br />

Tạm dị ch: Tôi cho r ằng họ rất mệt. Họ đã làm việ c cả buổi sáng.<br />

A. Bởi vì họ đã làm việc vất vả cả buổi sáng nên bây giờ họ r ất mệt. => sai nghĩa<br />

B. Họ ch ắc hẳn rất mệt b ởi vì họ đã làm việc suốt buổi sáng. => đúng<br />

C. Họ <strong>có</strong> thể rất mệt do làm vi ệc cả buổi sáng. => sai nghĩa<br />

D. sai ngữ pháp: were => must be<br />

Chọ n B<br />

Question 8: D<br />

Kiến th ức: Rút gọn 2 m ệnh đề cùng chủ ngữ<br />

Giải thích:<br />

Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ mang nghĩa chủ <strong>độ</strong>ng: V-ing + O, S + V<br />

Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ mang nghĩa bị <strong>độ</strong>ng: Ved/ V3 + O, S + V<br />

Tạm dịch: Sản phẩm củ a chúng tôi thân thiện với môi trường. Chúng tôi đóng gói chúng trong<br />

vật liệu <strong>có</strong> thể tái chế.<br />

A. Đóng gói các sản phẩ m của chúng tôi trong vậ t liệu <strong>có</strong> thể tái chế, chúng tôi làm chúng thân thi<br />

ện với môi trường. => sai nghĩa<br />

B. Các sả n phẩm của chúng tôi được đóng gói trong vật liệu đượ c tái chế đ ể trở nên thân thiện với<br />

môi trường. => sai nghĩa<br />

C. Bao bì <strong>có</strong> thể tái chế của các sản phẩm củ a chúng tôi làm chúng trông thân thi ện với môi trường.<br />

=> sai nghĩa<br />

9


D. Được đóng gói trong vật liệu <strong>có</strong> thể tái chế, các sản phẩm củ a chúng tôi thân thiện với môi<br />

trường. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 9: C<br />

Kiến th ức: M ệnh đề như ợng bộ (tương phản)<br />

Giải thích:<br />

Although + S 1 + V 1 , S 2 + V 2 mặc dù<br />

However + adj + S + be, S + V: cho dù th ế nào... thì...<br />

Tạm dịch: Đi lại trở nên dễ dàng hơn nhờ phát minh của những ô tô. Tuy nhiên, ô tô là nhân tố<br />

lớn nhất gây ô nhiễm không khí.<br />

A. Phát minh ra ô tô làm đi lại dễ dàng hơn, nhưng ô tô là nhân tố lớn nhất giữa nh ững nhân tố<br />

gây ô nhiễm không khí. => sai nghĩa<br />

B. Cho dù sự phát minh của ô tô <strong>có</strong> làm cho vi ệc đi lại dễ dàng hơn thế nào đi nữa, nó là ô tô cái<br />

mà là nhân tố lớn nhất giữa những nhân tố gây ô nhiễm không khí. => sai nghĩa<br />

C. Mặc dù phát minh ra ô tô làm giao thông dễ dàng hơn, nhưng ô tô là nhân tố đóng góp lớn nhất<br />

vào ô nhiễm không khí. => đúng<br />

D. Mặc dù phát minh ra ô tô làm giao thông dễ dàng hơn, nhưng nhiều người sử dụng tô tô để góp<br />

phần làm ô nhiễm không khí.=> sai nghĩa<br />

Ch ọn C<br />

Question 10: B<br />

Kiến th ức: Thành ngữ<br />

Giải thích: be at loss = not knowing what to say or do: bối rối/ không biết nói hay làm gì<br />

Tạm dị ch: Tôi gặp anh trai đã mất tích từ lâu. Tôi thật không nói nên <strong>lời</strong>.<br />

A. Khi người nói gặp anh trai, anh từ chối nói bất cứ điều gì. => sai nghĩ a<br />

B. Khi người nói gặp anh trai, anh đã bối rối về nh ững gì nên nói. => đúng<br />

C. Khi người nói gặp anh trai, anh không <strong>có</strong> gì để nói.=> sai nghĩa<br />

D. Khi người nói gặp anh trai, anh <strong>có</strong> nhiều điều để nói. => sai nghĩa<br />

Chọ n B<br />

Question <strong>11</strong>: C<br />

Kiến th ức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

Because + S + V: Bởi vì<br />

So + S + V: vì vậ y<br />

Despite + N = Although + clause: M ặc dù<br />

But + S + V: nhưng<br />

10


Tạm dị ch: Các nguồn n ăng lượng thay thế <strong>có</strong> lợi cho môi trường. Không d ễ để tận dụng chúng tri<br />

ệt để. A. Bởi vì các nguồn năng lượng thay thế <strong>có</strong> lợi cho môi trường, không dễ để tận dụng chúng<br />

triệt để. => sai nghĩa<br />

B. Các nguồn n ăng lượng thay thế <strong>có</strong> lợi cho môi trường, vì vậ y không d ễ để tận dụng chúng triệt<br />

đ ể.<br />

C. Mặc dù <strong>có</strong> nhiều lợi ích môi trường, không dễ dàng để tận dụng các nguồn năng lượng thay th<br />

ế. => đúng D. sai ngữ pháp: đã dùng “Although” không dùng “but”<br />

Chọ n C<br />

Question 12: B<br />

Kiến th ức: Rút gọn 2 m ệnh đề cùng chủ ngữ<br />

Giải thích:<br />

Rút gọn mệnh đề: Having + Vpp => di ễn tả hành <strong>độ</strong>ng đã hoàn thành trướ c một hành <strong>độ</strong>ng khác.<br />

Because + clause: bởi vì<br />

On + V.ing: khi<br />

Tạm dị ch: Con người đã phá hủ y môi trường một thời gian dài. Bây giờ họ đang trả giá đắt cho<br />

điều này. A. sai ngữ pháp : Because + S + V<br />

B. Đã phá huỷ môi trường trong một thời gian dài, con người hiện đang phải trả giá đắt cho việc<br />

này. => đúng<br />

C. sai ngữ pháp : destroying => having destroyed<br />

D. Sau khi bị hủ y phá hủ y một thời gian dài, bây giờ môi trường đ ang trả giá đắt. => sai nghĩa<br />

Ch ọn B<br />

Question 13: B<br />

Kiến thức: Thì quá khứ đơn & quá khứ hoàn thành<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc: S + had Ved/ V3 by the time S + Ved/ V2<br />

Kết hợp thì quá khứ đon và quá khứ hoàn thành để diễn tả mọt hành đọng xảy ra truớc m ọt hành<br />

đọng khác trong quá khứ.<br />

no longer: không còn nữ a<br />

Tạm dịch: Những đứa trẻ chạy đ ến cánh đồng để thấy con rồng, nhưng nó không còn ở đó n ữa.<br />

A. sai ngữ pháp: went => had gone<br />

B. Con rồng đã đi mất tru ớc khi những đứa trẻ ch ạy đến cánh đồng. => đúng<br />

C. sai ngữ pháp: S + had Ved/ V3 after S + Ved/ V2<br />

D. sai ngữ pháp: went => had gone<br />

Chọ n B<br />

Question 14: B<br />

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ<br />

<strong>11</strong>


Giải thích:<br />

Khi hai mệnh đề cùng ch ủ ngữ “he” <strong>có</strong> thể rút gọn 1 mệnh đề về <strong>dạng</strong> Having Ved/ V3 khi hành<br />

<strong>độ</strong>ng trong mệnh đề này “ had saved ” x ảy ra trước hành <strong>độ</strong>ng trong mệnh đ ề còn lại “travelled”.<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy đã <strong>tiết</strong> kiệm rất nhiều tiền. <strong>Anh</strong> ấy đã đi du lịch đến Úc.<br />

A. Việc đi du lịch đến Úc cần nhiều tiền. => sai nghĩa<br />

B. Đã <strong>tiết</strong> kiệm được rất nhiều tiền, anh ta đã đi du lịch Úc. => đúng<br />

C. Để <strong>tiết</strong> kiệm nhiều tiền, anh ấy đã du lịch đ ến Úc. => sai nghĩa<br />

D. Vi ệc đi du lịch đến Úc làm anh ấy tốn nhiều ti ền. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 15: D<br />

Kiến thức: M ệnh đề kết quả<br />

Giải thích:<br />

S + be + such a/an + adj + noun that + S + V = S + be + so + adj + that + S + V+ O: Quá... đến nỗi<br />

mà... Đảo ngữ: So + adj + be + S+ that + S + V+ O<br />

Tạm dịch: Tình huống thật lúng túng. Cô ấy không biết phải làm gì.<br />

A. sai ngữ pháp: however => that<br />

B. sai ngữ pháp: the situation was => was the situation<br />

C. Cô ấy không biết phải làm gì, mặc dù nó không phải là một tình huống gây lúng túng. => sai<br />

nghĩ a<br />

D. Tình huống quá là lúng túng đến nỗi mà cô ấy không biết phải làm gì. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 16: B<br />

Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ<br />

Giải thích:<br />

Mệnh đề danh ngữ <strong>có</strong> <strong>dạng</strong>: Wh-question/ That + S + V.<br />

Động từ <strong>theo</strong> sau mệnh đề danh ngữ <strong>chi</strong>a ở <strong>dạng</strong> số ít.<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ta hút thuốc mọi lúc. Tôi không thể chịu được điều đó về anh ta.<br />

A. sai ngữ pháp: “That he smokes all the time” đóng vai trò chủ ngữ => thiếu <strong>độ</strong>ng từ chính trong<br />

câu<br />

B. Những gì tôi không thể chịu đựng được về anh ta là cách anh ta hút thuốc mọi lúc. => đúng<br />

C. Tôi không thể chịu được cái mà anh ta hút. => sai nghĩa<br />

D. Tôi không thể chịu được khói của anh ấy. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 17: B<br />

Kiến thức: M ệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

12


Danh từ được lặp lại là “financial experts – They”. “They” đóng vai trò chủ ngữ nên dùng đại từ<br />

“who”<br />

Tạm dịch: Thủ tướng Chính phủ thành lập một ủy ban các chuyên gia tài chính. Họ đã giúp ông<br />

ta thảo luận và xây dựng các chính sách mới.<br />

A. Thủ tướng Chính phủ, một chuyên gia tài chính, thành lập một ủy ban để thảo luận và xây dựng<br />

các chính sách mới. => sai nghĩa<br />

B. Một ủy ban các chuyên gia tài chính do Thủ tướng Chính phủ thành lập để giúp ông thảo<br />

luận v à xây dựng các chính sách mới. => đúng<br />

C. Thủ tướng Chính phủ, người được giúp đỡ bởi các chuyên gia tài chính, thành lập một ủy<br />

ban để thảo luận và xây dựng các chính sách mới. => sai nghĩa<br />

D. Một ủy ban bao gồm các chuyên gia tài chính đã được Thủ tướng Chính phủ trợ giúp đã thảo<br />

luận và xây dựng các chính sách mới. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 18: A<br />

Kiến th ức: Câu điều kiệ n <strong>loại</strong> 1<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 1 diễn tả sự việc <strong>có</strong> thể x ả y ra ở hiện tại hoặc tương lai.<br />

Cấu trúc: If/ Unless + S + V (thì hiện tại đơn), S + will/ can + V<br />

Tạm dị ch: Bạn phải đọc hướng dẫn. Bạn sẽ không biết làm thế nào để sử d ụng máy này mà không<br />

đọc chúng.<br />

A. Nếu bạn không đọc các hướng dẫn, b ạn sẽ không biết làm thế nào để sử dụng máy này. =><br />

đúng<br />

B. Bạn sẽ biết cách sử dụ ng máy này nếu bạn khô ng đọc hướng dẫn. => sai nghĩa<br />

C. Nếu không đọc hướng dẫn, việc sử dụng máy này s ẽ không được biết. => sai nghĩa<br />

D. Đọc các hướng d ẫn, vì vậ y b ạn sẽ biết cách sử dụng máy này. => sai nghĩa<br />

Ch ọn A<br />

Question 19: B<br />

Kiến th ức: M ệnh đề nhượng bộ (tương phản)<br />

Giải thích:<br />

Although + S + be + adj = Adj as + S + be: M ặc d ù<br />

Tạm dịch: Điều kiện sống củ a cô ấ y không tốt. Tuy nhiên, cô ấ y học rất giỏ i.<br />

A. Cô ấy họ c giỏi chỉ bởi vì cô ấ y sống trong hoàn cảnh khó khăn. => sai nghĩa<br />

B. Hoàn cảnh sống khó khăn như vậ y, cô ấ y vẫn h ọc giỏi. => đúng<br />

C. Sống trong hoàn cảnh khó khăn thúc đẩ y cô ấ y học giỏi. => sai nghĩa<br />

D. Sống trong hoàn cảnh khó khăn, cô ấ y không <strong>có</strong> lựa <strong>chọn</strong> nào khác ngoài vi ệc học giỏi. => sai<br />

nghĩa<br />

13


Ch ọn B<br />

Question 20: D<br />

Kiến thức: M ệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

Danh từ “people” và “they” l ặp lại.<br />

“They” đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => dùng “who” đ ặt ngay sau cụm từ “ Most<br />

of the people”<br />

Câu đầy đủ:<br />

Most of the people who were injured in the crash recovered quickly.<br />

=> Rút gọn: Most of the people injured in the crash recovered quickly.<br />

Tạm dị ch: Hầu h ết mọi người khỏi rất nhanh. Họ bị thương trong một vụ va chạm.<br />

A. sai ngữ pháp: them => whom<br />

B. sai mệnh đề quan hệ<br />

C. sai ngữ pháp: thiếu m ệnh đề quan h ệ<br />

D. Hầu hết mọi người bị thương trong vụ va chạm khỏi rất nhanh. => đúng<br />

Đáp án: D<br />

Question 21: A<br />

Kiến thức: M ệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

Dùng đ ại từ quan hệ “which” thay cho “this point”<br />

Giới từ trong sau mệnh đề quan hệ thường đứng trước các đại từ quan hệ như “whom” và “which<br />

”.<br />

Tạm dịch: Tôi đã kiên nhẫn lắng nghe Joe cho đến khi anh ấy bắt đầu lăng mạ tôi. Tại thời điểm<br />

đó, tôi đã nói cho anh ấy về vài sự thật không vui về anh ấy.<br />

A. Tôi đã kiên nhẫn lắng nghe Joe cho đ ến khi anh ấy bắt đầu lăng mạ tôi, mà tại thời điểm đó tôi<br />

đã nói cho anh ấy về vài sự thật không vui về anh ấy. => đúng<br />

B. sai ngữ pháp: by which time => by the time<br />

C. Tôi đã nói cho anh ấy về vài sự thật không vui về anh ấy sau khi tôi đã kiên nhẫn lắng nghe Joe<br />

lăng mạ tôi. => sai nghĩa<br />

D. Tôi đã kiên nhẫn lắng nghe Joe cho đến khi anh ấy bắt đầu lăng mạ tôi. Trong trường hợp này,<br />

tôi đã nói cho anh ấy về vài sự thật không vui về anh ấy. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 22: C<br />

Kiến th ức: Động từ khuyết thiếu<br />

Giải thích:<br />

perhaps = possibly: <strong>có</strong> th ể, không chắn chắn<br />

14


needn’t + V: không cần (“needn’t ” đóng vai trò <strong>độ</strong> ng từ khuyết thiếu)<br />

should + have + Vpp: hành <strong>độ</strong>ng đáng l ẽ nên làm trong quá khứ nhưng đã không làm<br />

might/could + have + Vpp: phỏng đoán một sự việc trong quá khứ nhưng không <strong>có</strong> nhi ều căn cứ<br />

must + have + Vpp: phỏng đoán một sự việc trong quá khứ khi đã <strong>có</strong> căn cứ chắc chắn<br />

Tạm dịch: Hôm qua John không ở đây. Có lẽ anh ấ y bị ốm (b ệnh).<br />

A. Hôm qua John không cần ở đây vì anh ấ y bị bệnh. => sai nghĩa<br />

B. Bởi vì bị bệnh, hôm qua John đáng lẽ ra không n ên ở đây. => sai nghĩa<br />

C. John <strong>có</strong> lẽ đã bị ốm nên hôm qua anh ấ y mới không ở đây.=> đúng<br />

D. Hôm qua chắc hẳn John bị bệnh, vì vậ y anh ấ y không ở đây. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 23: C<br />

Kiến thức: Rút gọn 2 m ệnh đề cùng chủ ngữ<br />

Giải thích:<br />

Because + S + V…= Since + S + V…: Bởi vì…<br />

Ta <strong>có</strong> thể sử dụng hiện t ại <strong>phân</strong> từ (V-ing) để rút gọn cho mệnh đề mang nghĩa chủ <strong>độ</strong>ng, khi hai<br />

mệnh đề cùng ch ủ ngữ (we)<br />

Tạm dịch: Vì chúng tôi không <strong>có</strong> gì đ ể làm nên chúng tôi quyết định đi dạo.<br />

A. sai ngữ pháp: Have => Having<br />

B. sai ngữ pháp: Since + S + V<br />

C. Không <strong>có</strong> vi ệc gì làm, chúng tôi quyết định đi dạo. => đúng<br />

D. sai ngữ pháp: Because + S + V<br />

Chọn C<br />

Question 24: C<br />

Kiến th ức: Đảo ngữ<br />

Giải thích:<br />

Not only … but also …: không những … mà còn …<br />

Not only + trợ <strong>độ</strong>ng từ + S + V, but + S + also + V<br />

Tạm dị ch: <strong>Anh</strong> ấ y tự thể hiện mình là học sinh gi ỏi. <strong>Anh</strong> ấy tự chứng minh mình là vận <strong>độ</strong>ng viên<br />

giỏi. A. sai ngữ pháp: he showed => did he show<br />

B. sai ngữ pháp: thiếu “only”<br />

C. Một học sinh giỏi không những thể hi ện anh ấ y mà anh ấ y còn tự chứng minh được mình là<br />

một vận <strong>độ</strong>ng viên giỏi. => sai nghĩa<br />

D. Không nh ững anh ấ y t ự thể hiện mình là một học sinh giỏi mà còn tự ch ứng minh được mình<br />

là một vận <strong>độ</strong>ng viên giỏi. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 25: D<br />

15


Kiến thức: M ệnh đề chỉ kết quả<br />

Giải thích:<br />

So + adj + be + S + that + clause<br />

So + adv + trợ <strong>độ</strong>ng từ + S + V+ that + clause: quá ... đến nỗi mà...<br />

Tạm dịch: Đó là một cu ốn tiểu thuyết thú vị. Tôi thức suốt cả đêm để đọc hết nó.<br />

A. Tôi đã thức cả đêm để đọc hết quyến tiểu thuyế t vì vậ y nó rất thú vị. => sai nghĩa<br />

B. sai ngữ pháp: câu điều kiện <strong>loại</strong> 2 => <strong>loại</strong> 3<br />

C. Mặc dù nó là quyển ti ểu thuyết thú vị, tôi đã th ức cả đêm để đọc h ết nó. => sai nghĩa<br />

D. Cuốn tiểu thuyết quá thú vị đến nỗi mà tôi đã thức cả đêm để đọc h ết nó. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 26: D<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Giải thích:<br />

As (bởi vì) đứng trước mệnh đề chỉ nguyên nhân, <strong>có</strong> <strong>dạng</strong> rút gọn là:<br />

As + (not) + V-ing<br />

Tạm dịch: Cậu bé không cảm thấy khoẻ. Đó là lý do tại sao anh muốn ở nhà khi đi học về.<br />

A. Mặc dù cảm thấy không khỏe, cậu bé muốn ở nhà khi đi học về. => sai nghĩa<br />

B. sai ngữ pháp: câu điều kiện <strong>loại</strong> 2 => <strong>loại</strong> 3<br />

C. Cậu bé không cảm thấy khoẻ bởi vì cậu ấ y muốn ở nhà khi đi học về. => sai nghĩa<br />

D. Bởi vì cảm thấy không khỏe, cậu bé muốn ở nhà khi về từ trường. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 27: B<br />

Kiến th ức: Câu điều kiệ n <strong>loại</strong> 1<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 1 diễn tả sự việc <strong>có</strong> thể x ả y ra ở hiện tại hoặc tương lai.<br />

If/ In case + S + thì hiện tại đơn, S + will/ can/ <strong>độ</strong>ng từ khuyết thiếu + V<br />

In case: phòng khi (dùng thay cho if).<br />

Tạm dịch: Tên trộm <strong>có</strong> thể quay lại. Bạn nên thay hết ổ khóa.<br />

A. Sẽ tốt hơn nếu bạn thay hết ổ khóa hay tên trộm sẽ quay lại. => sai nghĩa<br />

B. Sẽ tốt hơn nếu bạn thay hết ổ khóa phòng khi tên trộm quay lại. => đúng<br />

C. Nếu bạn không thay h ết ổ khóa , tên trộm <strong>có</strong> th ể quay lại. => sai nghĩa<br />

D. Tên trộm sẽ quay lại n ếu bạn không thay hết ổ khóa. => sai nghĩa<br />

Ch ọn B<br />

Question 28: A<br />

Kiến th ức: M ệnh đề chỉ kết quả<br />

Gi ải thích:<br />

16


S + be + so adj that + S + V = So adj + be + S + that + S + V: ... quá... đ ến nỗi mà...<br />

Tạm dị ch: <strong>Anh</strong> ấ y rất thông minh. <strong>Anh</strong> <strong>có</strong> thể gi ải quyết tất c ả các vấn đ ề r ất nhanh.<br />

A. <strong>Anh</strong> ấy thông minh đến <strong>mức</strong> <strong>có</strong> thể <strong>giải</strong> quyết t ất cả các v ấn đề r ất nhanh.=> đúng<br />

B. sai ngữ pháp: very => so<br />

C. sai ngữ pháp: Such an intelligent student<br />

D. sai ngữ pháp: thừa “a student”<br />

Ch ọn A<br />

Question 29: C<br />

Kiến th ức: Nghĩa của câu<br />

Giải thích:<br />

take up: bắt đầu ( một sở thích/ thói quen)<br />

give it up: từ bỏ nó<br />

Tạm dị ch: Bố tôi hối hận vì đã bắt đầu thói quen hút thuốc. Bây giờ ông không thể từ bỏ nó.<br />

A. Mặc dù ông ấ y rất hối hận, vẫn <strong>có</strong> thể <strong>có</strong> cơ hội để ông ấ y bỏ hút thuốc. => sai nghĩa<br />

B. Bố tôi bây giờ không thể bỏ hút thuốc và cảm thấy hối tiếc về điều đó. => sai nghĩa<br />

C. Bố tôi cảm thấ y hối h ận vì đã hút thuốc bởi vì ông ấ y giờ đây không thể bỏ được. => đúng<br />

D. Bố tôi ước gì đã không hút thuốc vì giờ ông ấ y không thể giảm hút thuốc được. => sai nghĩa<br />

Chọ n C<br />

Question 30: C<br />

Kiến th ức: M ệnh đề danh ngữ<br />

Giải thích: That + S + V + O => ch ủ ngữ số ít<br />

Tạm dịch: Bạn đã vừa v ượt qua k ỳ thi. Điều này khiến bố mẹ bạn rất vui.<br />

A. sai ngữ pháp: vì câu không <strong>có</strong> <strong>độ</strong>ng từ chính<br />

B. sai ngữ pháp vì câu <strong>có</strong> 2 <strong>độ</strong>ng từ ( have just passed; makes) cùng <strong>chi</strong>a mà không <strong>có</strong> liên t ừ để<br />

k ết nối C. Việc bạn vừa vượt qua k ỳ thi làm bố mẹ b ạn rất vui. => đúng<br />

D. sai ngữ pháp: which it => ,which<br />

Ch ọn C<br />

17


50 BÀI TẬP TÌM CÂU ĐỒNG NGHĨA KHI KẾT HỢP HAI CÂU<br />

MỨC ĐỘ: NHẬN BIẾT<br />

MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI <strong>THPT</strong> QG<br />

Mục tiêu:<br />

- Nhận biết được ngữ pháp cơ <strong>bản</strong> được áp dụng trong <strong>dạng</strong> <strong>bài</strong> này: Câu điều kiện, Mệnh đề quan hệ, Câu<br />

so sánh, Mệnh đề nguyên nhân/ kết quả,...<br />

- Dễ dàng hiểu được nghĩa của câu đề và <strong>loại</strong> được những đáp án sai để nhanh chóng <strong>chọn</strong> được đáp án<br />

đúng.<br />

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair<br />

of sentences in the following questions.<br />

Question 1. I didn’t know that you were at home. I didn’t drop in.<br />

A. Not knowing that you were at home, but I still dropped in.<br />

B. I didn’t know you were at home although I didn’t drop in.<br />

C. Not knowing that you were at home, I didn’t drop in.<br />

D. If I knew that you were at home, I would drop in.<br />

Question 2. The man wanted to get some fresh air in the room. He opened the window.<br />

A. The man opened the window in order to get some fresh air in the room.<br />

B. The man wanted to get some fresh air in the room because he opened the window.<br />

C. Having opened the window, the room could get some fresh air.<br />

D. The man got some fresh air in the room, even though he opened the window.<br />

Question 3. Mr. Smith is very interested in our plan. I spoke to him on the phone last night.<br />

A. Mr. Smith, to whom I spoke on the phone last night, is very interested in our plan.<br />

B. Mr. Smith, who is very interested in our plan, I spoke to on the phone last night.<br />

C. Mr. Smith, who I spoke on the phone last night, is very interested in our plan.<br />

D. Mr. Smith is very interested in our plan to whom I spoke on the phone last night.<br />

Question 4. Mike graduated with a good degree. However, he joined the ranks of the unemployed.<br />

A. If Mike graduated with a good degree, he would join the ranks of the unemployed.<br />

B. That Mike graduated with a good degree helped him join the ranks of the unemployed.<br />

C. Mike joined the ranks of the unemployed because he graduated with a good degree.<br />

D. Although Mike graduated with a good degree, he joined the ranks of the unemployed.<br />

Question 5. Nam defeated the former champion in three sets. He finally won the inter-school table tennis<br />

championship.<br />

A. Although Nam defeated the former champion in three sets, he did not win the title of inter- school<br />

table tennis championship.<br />

B. Being defeated the former champion in three sets, Nam lost the chance to play the final games<br />

of inter-school table tennis championship.<br />

C. Having defeated the former champion in three sets, Nam did not hold the title of champion.<br />

D. Having defeated the former champion in three sets, Nam won the inter-school table tennis<br />

championship.<br />

Question 6. Wdid Danny decide to enter the marathon? Danny's totally unfit.<br />

A. Why did Danny decide to enter the marathon who’s totally unfit?<br />

B. Why did Danny, whose totally unfit, decide to enter the marathon?<br />

1


C. Why did Danny decide to enter the marathon, who’s totally unfit?<br />

D. Why did Danny, who’s totally unfit, decide to enter the marathon?<br />

Question 7. He was able to finish his book. It was because his wife helped him.<br />

A. If it weren’t for his wife’s help, he couldn’t have finished his book.<br />

B. If only he had been able to finish his book.<br />

C. Without his wife’s help, he couldn’t have finished his book.<br />

D. But for his wife’s help, he couldn't finish his book.<br />

Question 8. The weather was so dismal. They had to cancel the picnic immediately.<br />

A. The weather was too dismal that the picnic was cancelled immediately.<br />

B. The picnic would be cancelled immediately since the weather was dismal.<br />

C. So dismal was the weather that they had to cancel the picnic immediately.<br />

D. The weather was enough dismal for them to cancel the picnic immediately.<br />

Question 9. She tried very hard to pass the driving test. She could hardly pass it.<br />

A. Although she didn’t try hard to pass the driving test, she could pass it.<br />

B. She tried very hard, so she passed the driving test satisfactorily.<br />

C. No matter how hard she tried, she could hardly pass the driving test.<br />

D. Despite being able to pass the driving test, she didn’t pass it.<br />

Question 10. Mr.Smith is a professor. His car was stolen yesterday.<br />

A. His car was stolen yesterday, he is a professor.<br />

B. Mr.Smith, who his car was stolen yesterday, is a professor.<br />

C. Mr.Smith, who is a professor, his car was stolen yesterday.<br />

D. Mr.Smith, whose car was stolen yesterday, is a professor.<br />

Question <strong>11</strong>. Smallpox is a dangerous disease. Malaria is a dangerous disease.<br />

A. Smallpox is a dangerous disease, and so is malaria.<br />

B. The agreement which was signed yesterday ended six-month negotiation.<br />

C. The agreement which ends six-month negotiation was signed yesterday.<br />

D. The agreement which lasted six-month was signed yesterday.<br />

Question 19. My uncle is a businessman. He was ranked the wealthiest of the country.<br />

A. My uncle is a businessman, ranking the weathiest of the country.<br />

B. A businessman, my uncle, was ranked the the weathiest of the country.<br />

C. My uncle, a businessman, was ranked the weathiest of the country.<br />

D. A businessman, who is my uncle, was ranked the weathiest of the country.<br />

Question 20. They didn’t have the right visas. They couldn’t legally re-enter Thailand.<br />

A. If they had had the right visas, they could have re-entered Thailand legally.<br />

B. Had they had the right visas, they couldn’t re-entered Thailand legally.<br />

C. Were they to have the right visas, they could re-entered Thailand legally.<br />

D. If they had the right visas, they could re-entere Thailand legally.<br />

Question 21. Tom was encouraged by my success. He decided not to quit his work.<br />

A. Encouraged by my success, Tom decided not to quit his work.<br />

B. Encouraging by my success, Tom decided not to quit his work.<br />

C. To be encouraged by my success, Tom decided not to quit his work.<br />

D. That he was encouraged by success, Tom decided not to quit his work.<br />

Question 22. Smoking is an extremely harmful habit. You should give it up immediately.<br />

2


A. As smoking is an extremely harmful habit, you should give it up immediately.<br />

B. When you give up smoking immediately, you will affect your health with this harmful habit.<br />

C. Stop your smoking immediately so it will become one of your extremely harmful habits.<br />

D. You should give up smoking immediately and you will fall into an extremely harmful habit.<br />

Question 23. We spend about one-third of our lives sleeping. We know relatively little about sleep.<br />

A. We shall know more about sleep if we spend more than one-third of our lives sleeping.<br />

B. Despite spending about one-third of our lives sleeping, we know relatively little about sleep.<br />

C. We spend about one-third of our lives sleeping so that we know relatively little about sleep.<br />

D. We know relatively little about sleep; as a result, we spend about one-third of our lives sleeping.<br />

Question 24. No member in the team came to his birthday party. But Julia did come.<br />

A. Julia was the only member in the team to come to his birthday party.<br />

B. Not only did Julia come to his birthday party but also other members did.<br />

C. Julia was one of the members who came to his birthday party.<br />

D. Every member in the team came to his birthday party.<br />

Question 25. She is intelligent. She can sing very well.<br />

A. Intelligent as she is, she also can sing very well.<br />

B. Not only is she intelligent but she can also sing very well.<br />

C. She is intelligent, so she can sing very well.<br />

D. Not only intelligent is she but she also can sing very well.<br />

Question 26. Binh Thuan province is famous for its scenery and beaches. It is located in the South Central<br />

Coast of Vietnam.<br />

A. Binh Thuan province, which is located in the South Central Coast of Vietnam, is famous for its<br />

scenery and beaches.<br />

B. Binh Thuan province, that is located in the South Central Coast of Vietnam, is famous for its<br />

scenery and beaches.<br />

C. Binh Thuan province which is located in the South Central Coast of Vietnam is famous for its<br />

scenery and beaches.<br />

D. Binh Thuan province, where is located in the South Central Coast of Vietnam, is famous for its<br />

scenery and beaches.<br />

Question 27. She didn’t know the whole story. She was angry.<br />

A. She wouldn’t be angry if she had known the whole story.<br />

B. If she hadn’t been angry, she would have known the whole story.<br />

C. If she knew the whole story, she wouldn’t be angry.<br />

D. If she had known the whole story, she wouldn’t have been angry.<br />

Question 28. The student next to me kept chewing gum. That bothered me a lot.<br />

A. The student next to me bothering me a lot kept chewing gum.<br />

B. The student next to me kept chewing gum bothered me a lot.<br />

C. The student next to me kept chewing gum that bothered me a lot.<br />

D. The student next to me kept chewing gum, which bothered me a lot.<br />

Question 29. I strongly disapproved of your behavior. However, I will help you this time.<br />

A. Despite of my strong disapproval of your behavior, I will help you this time.<br />

B. Because of your behavior, I will help you this time.<br />

C. Although I strongly disapproved of your behavior, but I will help you this time.<br />

3


D. Despite my strong disapproval of your behavior, I will help you this time.<br />

Question 30. Mr. George is a famous author. Mr. George is also an influential speaker.<br />

A. Mr. George is neither a famous author nor an influential speaker.<br />

B. Mr. George likes writing famous books and making speechers.<br />

C. Mr. George is a famous author, and he is also an influential speaker.<br />

D. Mr. George writes famous books, but he doesn’t know much about speeches.<br />

Question 31. I have tried hard. However, I can’t earn enough money.<br />

A. Although I have tried hard, I can’t earn enough money.<br />

B. Inspite of I have tried hard, I can’t earn enough money.<br />

C. Despite I have tried hard, I can’t earn enough money.<br />

D. Although I have tried hard, but I can’t earn enough money.<br />

Question 32. My Tam is a pop star. She has many famous songs.<br />

A. My Tam, who has many famous songs, is a pop star.<br />

B. My Tam, that has many famous songs, is a pop star.<br />

C. My Tam, whose has many famous songs, is a pop star.<br />

D. My Tam, which has many famous songs, is a pop star.<br />

Question 33. I’m not rich. I can’t help other people.<br />

A. If I am rich, I can help other people. B. If I were rich, I can help other people.<br />

C. If I am rich, I could help other people. D. If I were rich, I could help other people.<br />

Question 34. John doesn't play basketball. Jack doesn't play basketball.<br />

A. Neither John nor Jack plays basketball. B. Not either John or Jack plays basketball.<br />

C. Not only John but also Jack plays basketball. D. Both John and Jack doesn't play basketball.<br />

Question 35. The coffee was very strong. He couldn’t drink it.<br />

A. The coffee was so strong that he could drink it.<br />

B. He couldn’t drink the strong coffee before.<br />

C. The coffee was not weak enough for him to drink.<br />

D. The coffee was too strong for him to drink.<br />

Question 36. I met the workers. Reporters interviewed them last week.<br />

A. I met the workers because reporters interviewed them last week.<br />

B. I met the workers who interviewed reporters last week.<br />

C. I met the workers who were interviewed by reporters last week.<br />

D. I met reporters who interviewed workers last week.<br />

Question 37. You don’t try to work hard. You will fail in the exam.<br />

A. Unless you try to work hard, you won’t fail in the exam.<br />

B. Unless do you try to work hard, you will fail in the exam.<br />

C. Unless you try to work hard, you will fail in the exam.<br />

D. Unless don’t you try to work hard, you will fail in the exam.<br />

Question 38. My brother can’t find a job. He is very well-qualified.<br />

A. My brother can’t find a job in spite of he is very well-qualified.<br />

B. My brother can’t find a job even though he is very well-qualified.<br />

C. My brother can’t find a job despite he is very well-qualified.<br />

D. My brother can’t find a job, but he is very well-qualified.<br />

Question 39. My friend Albert as decided to buy a motorbike. His car was stolen last week.<br />

4


A. My friend Albert, whose car was stolen last week, has decided to buy a motorbike.<br />

B. My friend Albert whose car was stolen last week has decided to buy a motorbike.<br />

C. My friend Albert has decided to buy a motorbike which car stolen last week.<br />

D. My friend Albert has decided to buy a motorbike has his car stolen last week.<br />

Question 40. The book is very interesting. My brother bought it yesterday.<br />

A. The book which my brother bought it yesterday is very interesting.<br />

B. The book my brother bought yesterday is not interesting.<br />

C. The book which is very interesting my brother bought yesterday.<br />

D. The book which my brother bought yesterday is very interesting.<br />

Question 41. He had just finished eating his breakfast. Then he fell down.<br />

A. Hardly did he finished eating his breakfast when he fell down.<br />

B. Hardly he had finished eating his breakfast when he fell down.<br />

C. Hardly have he finished eating his breakfast when he fell down.<br />

D. Hardly had he finished eating his breakfast when he fell down.<br />

Question 42. She was the first woman in the Philippines. She was elected as the president of the country.<br />

A. She was the first woman being elected as the president of the Philippines.<br />

B. She was the first woman who is elected as the president of the Philippines.<br />

C. She was the first woman to be elected as the president of the Philippines.<br />

D. She was the first woman elected as the president of the Philippines.<br />

Question 43. The <strong>chi</strong>ckens haven’t been fed; the pigs haven’t been fed either.<br />

A. Neither the <strong>chi</strong>ckens nor the pigs haven’t been fed.<br />

B. Neither the <strong>chi</strong>ckens nor the pigs have been fed.<br />

C. Either the <strong>chi</strong>ckens or the pigs have been fed.<br />

D. Not only the <strong>chi</strong>ckens but also the pigs have been fed.<br />

Question 44. Corazon Aquino was the first women in the Philippines. She was elected as the president of<br />

the country.<br />

A. Corazon Aquino was the first women who is elected as the president of the Philippines.<br />

B. Corazon Aquino was the first women to be elected as the president of the Philippines.<br />

C. Corazon Aquino was the first women elected as the president of the Philippines.<br />

D. Corazon Aquino was the first women being elected as the president of the Philippines.<br />

Question 45. We cut down many forests. The Earth becomes hot.<br />

A. The more forests we cut down, the hotter the Earth becomes.<br />

B. The more we cut down forests, the hotter the Earth becomes.<br />

C. The more forests we cut down, the Earth becomes hotter.<br />

D. The more we cut down forests, the Earth becomes hotter.<br />

Question 46. He behaved in a very strange way. That surprised me a lot.<br />

A. What almost surprised me was the strange way he behaved.<br />

B. His behavior was a very strange thing, that surprised me the most.<br />

C. I was almost surprised by his strange behavior.<br />

D. He behaved very strangely, which surprised me very much.<br />

Question 47. The weather was very hot. The boys continued playing football in the schoolyard.<br />

A. Because of the weather was hot, the boys continued playing football in the schoolyard.<br />

B. Because the hot weather, the boys continued playing football in the schoolyard.<br />

5


C. In spite of the hot weather, the boys continued playing football in the schoolyard.<br />

D. Despite the weather was hot, the boys continued playing football in the schoolyard.<br />

Question 48. She helped us a lot with our project. We couldn’t continue without her.<br />

A. Unless we had her contribution, we could continue with the project.<br />

B. But for her contribution, we could have continued with the project.<br />

C. If she hadn’t contributed positively, we couldn’t have continued with the project.<br />

D. Provided her contribution wouldn’t come, we couldn’t continue with the project.<br />

Question 49. I whispered as I didn't want anybody to hear our conversation.<br />

A. Since nobody wanted to hear our conversation, I whispered.<br />

B. So as not to hear our conversation, I whispered.<br />

C. Because I whispered, anybody heard our conversation.<br />

D. I lowered my voice in order that our conversation couldn't be heard.<br />

Question 50. Tim graduated with a good degree. He joined the ranks of the unemployed.<br />

A. Tim joined the ranks of the unemployed because he graduated with a good degree.<br />

B. If Tim graduated with a good degree, he would join the ranks of the unemployed.<br />

C. Though Tim graduated with a good degree, he joined the ranks of the unemployed.<br />

D. That Tim graduated with a good degree helped him join the ranks of the unemployed.<br />

----------------------THE END----------------------<br />

6


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 C Question <strong>11</strong> A Question 21 A Question 31 A Question 41 D<br />

Question 2 A Question 12 B Question 22 A Question 32 A Question 42 C<br />

Question 3 A Question 13 C Question 23 B Question 33 D Question 43 B<br />

Question 4 D Question 14 C Question 24 A Question 34 A Question 44 B<br />

Question 5 D Question 15 B Question 25 B Question 35 D Question 45 B<br />

Question 6 D Question 16 C Question 26 A Question 36 C Question 46 D<br />

Question 7 C Question 17 C Question 27 D Question 37 C Question 47 C<br />

Question 8 C Question 18 B Question 28 D Question 38 B Question 48 C<br />

Question 9 C Question 19 C Question 29 D Question 39 A Question 49 D<br />

Question 10 D Question 20 A Question 30 C Question 40 D Question 50 C<br />

Question 1. C<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu, rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ<br />

Giải thích: Khi 2 mệnh đề trong cùng 1 câu <strong>có</strong> cùng chủ ngữ, ta <strong>có</strong> thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ<br />

<strong>độ</strong>ng về <strong>dạng</strong> V-ing<br />

Tạm dịch: Tôi không biết bạn ở nhà. Tôi đã không ghé thăm.<br />

A. Không biết bạn ở nhà nhưng tôi vẫn ghé thăm. => sai nghĩa<br />

B. Tôi không biết bạn ở nhà dù tôi ghé thăm. => sai nghĩa<br />

C. Không biết bạn ở nhà, tôi đã không ghé thăm. => đúng<br />

D. sai ngữ pháp: câu điều kiện <strong>loại</strong> 2 => <strong>loại</strong> 3<br />

Chọn C<br />

Question 2. A<br />

Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích<br />

Giải thích: in order to/ so as to/ to + V = so that/ in order that + S + V: để mà<br />

Tạm dịch: Người đàn ông muốn <strong>có</strong> một ít không khí trong lành trong phòng. Ông ấy mở cửa sổ.<br />

A. Người đàn ông mở cửa sổ để <strong>có</strong> một ít không khí trong lành trong phòng.=> đúng<br />

B. Người đàn ông <strong>có</strong> một ít không khí trong lành trong phòng vì anh mở cửa sổ. => sai nghĩa<br />

C. Sau khi mở cửa sổ, căn phòng <strong>có</strong> thể <strong>có</strong> một ít không khí trong lành.=> sai nghĩa<br />

D. Người đàn ông <strong>có</strong> một ít không khí trong lành trong phòng, mặc dù anh mở cửa sổ.=> sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 3. A<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

Ta dùng đại từ quan hệ “whom” để thay thế cho một danh từ chỉ người đóng vai trò là tân ngữ. “Mr. Smith”<br />

là tên riêng nên sau đó phải <strong>có</strong> dấu phẩy (mệnh đề quan hệ không xác định) Giới từ “to” trong “spoke to”<br />

<strong>có</strong> thể đảo lên trước đại từ “whom”<br />

Tạm dịch: Ông Smith rất quan tâm đến kế hoạch của chúng tôi. Tôi đã nói chuyện với ông qua điện thoại<br />

tối qua.<br />

A. Ông Smith, người mà tôi đã nói chuyện qua điện thoại tối qua, rất quan tâm đến kế hoạch của chúng tôi.<br />

=> đúng<br />

B. sai ngữ pháp: sai mệnh đề quan hệ<br />

7


C. sai ngữ pháp: thiếu giới từ “to”<br />

D. sai ngữ pháp: sai mệnh đề quan hệ<br />

Chọn A<br />

Question 4. D<br />

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ (tương phản)<br />

Giải thích: However ( Tuy nhiên) = Although + S + V ( Mặc dù)<br />

Tạm dịch: Mike tốt nghiệp với bằng giỏi. Tuy nhiên, anh gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp.<br />

A. Nếu Mike tốt nghiệp với một bằng giỏi, anh sẽ gia nhập hàng ngũ của người thất nghiệp. => sai nghĩa<br />

B. Việc Mike tốt nghiệp với một bằng đã giúp anh gia nhập hàng ngũ của người thất nghiệp. => sai nghĩa<br />

C. Mike tham gia vào hàng ngũ những người thất nghiệp bởi vì anh tốt nghiệp với một bằng giỏi. => sai<br />

nghĩa<br />

D. Mặc dù Mike tốt nghiệp với một bằng giỏi, anh đã gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 5. D<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu, rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ<br />

Giải thích:<br />

Khi 2 mệnh đề trong cùng 1 câu <strong>có</strong> cùng chủ ngữ (Nam – he), ta <strong>có</strong> thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ<br />

<strong>độ</strong>ng về <strong>dạng</strong> V-ing<br />

Hàng <strong>độ</strong>ng xảy ra trước rút gọn về <strong>dạng</strong> Having Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Nam đánh bại cựu vô địch trong ba xéc (ba ván). Cuối cùng anh đã giành chức vô địch bóng<br />

bàn liên trường.<br />

A. Mặc dù Nam đánh bại cựu vô địch trong ba xéc, anh không giành được danh hiệu vô địch bóng bàn liên<br />

trường. => sai nghĩa<br />

B. Bị đánh bại cựu vô địch trong ba xéc, Nam mất cơ hội để chơi các trận chung kết của <strong>giải</strong> vô địch bóng<br />

bàn liên trường. => sai nghĩa<br />

C. Sau khi đánh bại cựu vô địch trong ba xéc, Nam không giữ danh hiệu vô địch. => sai nghĩa<br />

D. Sau khi đánh bại cựu vô địch trong ba xéc, Nam đã giành <strong>giải</strong> vô địch bóng bàn liên trường. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 6. D<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

“Danny” là tên riêng nên sau đó cần <strong>có</strong> dấu phẩy (mệnh đề quan hệ không xác định)<br />

Dùng đại từ “who” thay cho danh từ chỉ người đóng vai trò chủ ngữ<br />

Tạm dịch: Tại sao Danny lại quyết định tham gia marathon? Danny hoàn toàn không thích hợp.<br />

A. sai ngữ pháp: sai mệnh đề quan hệ<br />

B. sai ngữ pháp: whose => who<br />

C. sai ngữ pháp: sai mệnh đề quan hệ<br />

D. Tại sao Danny, người hoàn toàn không thích hợp, quyết định tham gia marathon? => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 7. C<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3<br />

Giải thích:<br />

8


Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ If + S + had Ved/ V3, S + would have Ved/<br />

V3<br />

= Without/ But for + noun phrase, S + would have Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Ông đã <strong>có</strong> thể hoàn thành cuốn sách của mình. Đó là vì vợ ông đã giúp ông.<br />

A. sai ngữ pháp: weren’t => hadn’t been for<br />

B. Ước gì ông đã <strong>có</strong> thể hoàn thành cuốn sách của ông. => sai nghĩa<br />

C. Nếu không <strong>có</strong> sự giúp đỡ của vợ, ông đã không thể hoàn thành cuốn sách rồi. => đúng<br />

D. sai ngữ pháp: finish => have finished<br />

Chọn C<br />

Question 8. C<br />

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả<br />

Giải thích: S1 + be + adj + that + S2 + V = So + adj + be + S1 + that + S2 + V: ... quá... đến nỗi mà<br />

Tạm dịch: Thời <strong>tiết</strong> rất ảm đạm. Họ phải hủy bỏ dã ngoại ngay lập tức.<br />

A. sai ngữ pháp: too => so<br />

B. Dã ngoại sẽ bị hủy ngay lập tức vì thời <strong>tiết</strong> ảm đạm. => sai nghĩa<br />

C. Thời <strong>tiết</strong> ảm đạm đến <strong>mức</strong> họ phải huỷ dã ngoại ngay lập tức. => đúng<br />

D. Thời <strong>tiết</strong> đủ ảm đạm cho họ để hủy dã ngoại ngay lập tức. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 9. C<br />

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ (tương phản)<br />

Giải thích: Although + S + V + adv (mặc dù) = No matter how adv + S + V (Cho dù..như thế nào đi nữa)<br />

Tạm dịch: Cô đã cố gắng rất nhiều để vượt qua <strong>bài</strong> kiểm tra lái xe. Cô ấy khó <strong>có</strong> thể vượt qua nó.<br />

A. Mặc dù cô không cố gắng vượt qua <strong>bài</strong> kiểm tra lái xe, cô <strong>có</strong> thể vượt qua nó.=> sai nghĩa<br />

B. Cô rất cố gắng, vì vậy cô đã vượt qua <strong>bài</strong> kiểm tra lái xe một cách thỏa đáng.=> sai nghĩa<br />

C. Dù cô cố gắng thế nào, cô khó <strong>có</strong> thể vượt qua được <strong>bài</strong> kiểm tra lái xe. => đún<br />

D. Mặc dù <strong>có</strong> thể vượt qua được <strong>bài</strong> kiểm tra lái xe, cô ấy đã không vượt qua. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 10. D<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

Ta dùng mệnh đề quan hệ “whose” thể hiện mối quan hệ sở hữu, sau “whose” là một danh từ “Mr. Smith”<br />

là tên riêng nên dùng dấu phẩy sau nó (mệnh đề quan hệ không xác định)<br />

Tạm dịch: Ông Smith là một giáo sư. Xe của ông đã bị đánh cắp hôm qua.<br />

A. sai ngữ pháp: không dùng liên từ để nối 2 mệnh đề<br />

B. ai ngữ pháp: who his => whose<br />

C. sai ngữ pháp: sai mệnh đề quan hệ<br />

D. Ông Smith, người đã bị mất cắp xe hôm qua, là một giáo sư. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question <strong>11</strong>. A<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

so + trợ <strong>độ</strong>ng từ + S: ... cũng vậy<br />

neither... nor...: không...cũng không<br />

9


either...or...: hoặc ...hoặc là<br />

Tạm dịch: Bệnh đậu mùa là một căn bệnh nguy hiểm. Sốt rét là một căn bệnh nguy hiểm.<br />

A. Bệnh đậu mùa là một căn bệnh nguy hiểm, và bệnh sốt rét cũng vậy. => đúng<br />

B. Sốt rét là một bệnh nguy hiểm, nhưng bệnh đậu mùa không phải. => sai nghĩa<br />

C. Cả bệnh đậu mùa và sốt rét đều không phải là bệnh nguy hiểm. => sai nghĩa<br />

D. Hoặc bệnh đậu mùa hoặc sốt rét là một căn bệnh nguy hiểm. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 12. B<br />

Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân<br />

Giải thích:<br />

As = Because = Since + S + V: Bởi vì<br />

Unless + S + Ves/s, S + will + V => câu điều kiện <strong>loại</strong> 1<br />

S1 + be + so + adj + that + S2 + V2: ...quá...đến nỗi mà...<br />

Tạm dịch: Giao thông quá trì trệ. Chúng ta sẽ mất ít nhất 1 giờ để đến đó.<br />

A. Nếu giao thông không trì trệ, chúng ta sẽ mất ít nhất 1 giờ để đến đó. => sai nghĩa<br />

B. Bởi vì giao thông quá trì trệ, chúng ta sẽ mất ít nhất 1 giờ để đến đó. => đúng<br />

C. sai ngữ pháp: was => is; took => will take<br />

D. Chúng ta sẽ mất hơn 1 giờ để đến đó để tránh giao thông trì trệ. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 13. C<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would<br />

have Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Cô đã giúp chúng tôi rất nhiều trong dự án của chúng tôi. Chúng tôi không thể tiếp tục nếu<br />

không <strong>có</strong> cô ấy.<br />

A. Nếu chúng tôi không <strong>có</strong> đóng góp của cô ấy, chúng tôi <strong>có</strong> thể tiếp tục dự án. => sai nghĩa<br />

B. Nếu không <strong>có</strong> đóng góp của cô ấy, chúng tôi đã <strong>có</strong> thể tiếp tục dự án. => sai nghĩa<br />

C. Nếu cô ấy không đóng góp tích cực, chúng tôi đã không thể tiếp tục dự án. => đúng<br />

D. Nếu sự đóng góp của cô ấy không đến, chúng tôi không thể tiếp tục dự án. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 14. C<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Tạm dịch: Jamal ngủ quên sáng nay. Chính vì thế, anh ấy bị muộn học.<br />

A. Jamal ngủ quên sáng nay vì anh ấy bị muộn học. => sai nghĩa<br />

B. Jamal ngủ quên sáng nay mặc dù anh ấy bị muộn học. => sai nghĩa<br />

C. Jamal ngủ quên sáng nay, vì thế anh ấy bị muộn học. => đúng<br />

D. Vì Jamal bị muộn học sáng nay, anh ấy ngủ quên. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 15. B<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Tạm dịch: Willie thích con cún mà cậu ta nhìn thấy ở cửa hàng thú nuôi. Cậu ấy lên kế hoạch mua nó vào<br />

sáng mai.<br />

10


A.Willie thích con cún mà cậu ta không lên kế hoạch mua nó vào sáng mai. => sai nghĩa<br />

B. Willie thích con cún mà cậu ta nhìn thấy ở cửa hàng thú nuôi và lên kế hoạch mua nó vào sáng mai. =><br />

đúng<br />

C. sai ngữ pháp: thiếu liên từ nối hai mệnh đề<br />

D. Willie thích con cún mà cậu ta nhìn thấy ở cửa hàng thú nuôi quá nhiều đến nỗi mà anh ấy đã mua nó<br />

ngay lập tức. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 16. C<br />

Kiến thức: Cấu trúc với either và neither<br />

Giải thích:<br />

Either...or...: hoặc... hoặc là...<br />

Neither... nor...: không...cũng không<br />

Tạm dịch: Cô ấy không muốn đi dự tiệc của họ. Chúng tôi cũng không muốn đi.<br />

A. Hoặc chúng tôi hoặc cô ấy không muốn đến bữa tiệc của họ. => sai nghĩa<br />

B. sai ngữ pháp: want => wants<br />

C. Không tôi cũng không cô ấy muốn đến bữa tiệc của họ. => đúng<br />

D. sai ngữ pháp: bỏ “not”<br />

Chọn C<br />

Question 17. C<br />

Kiến thức: So sánh kép<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc: The + comparative (+ N) + S + V + the + comparative (+ N) + S + V<br />

So sánh hơn với tính từ ngắn: short adj + er<br />

So sánh hơn với tính từ dài: more + long adj<br />

Tạm dịch: Bạn thường lái xe nhanh. Bạn dùng nhiều xăng hơn bình thường.<br />

Bạn lái xe càng nhanh thì càng tốn nhiều dầu.<br />

Chọn C<br />

Question 18. B<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

Ở đây danh từ được thay thế là “The agreement” => dùng đại từ quan hệ “which”.<br />

Tạm dịch: Bản thỏa thuận đã chấm dứt <strong>phiên</strong> đàm phán 6 tháng. Nó được ký hôm qua.<br />

A. Bản thỏa thuận cái mà được ký hôm qua đã kéo dài 6 tháng. => sai nghĩa<br />

B. Bản thỏa thuận cái mà được ký kết vào ngày hôm qua đã chấm dứt cuộc thương lượng kéo dài sáu<br />

tháng.=> đúng<br />

C. sai ngữ pháp: ends => ended<br />

D. Bản thỏa thuận cái mà đã kéo dài 6 tháng được ký hôm qua. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 19. C<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

Rút gọn mệnh đề quan hệ: S + be + noun phrase => noun phrase<br />

<strong>11</strong>


Tạm dịch: Chú tôi là một doanh nhân. Ông được xếp hạng là người giàu <strong>có</strong> nhất cả nước.<br />

A. sai ngữ pháp: ranking => having ranked<br />

B. sai ngữ pháp: rút gọn sai mệnh đề<br />

C. Chú của tôi, một doanh nhân, được xếp hạng là người giàu <strong>có</strong> nhất cả nước. => đúng<br />

D. sai ngữ pháp: rút gọn sai mệnh đề<br />

Chọn C<br />

Question 20. A<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3 diễn tả điều giả định ngược quá khứ Cấu trúc: If + had Ved/ V3, S + could/would +<br />

have + P2<br />

Tạm dịch: Họ không <strong>có</strong> visa hợp lệ. Họ không thể quay lại Thái Lan một cách hợp pháp.<br />

A. Nếu họ <strong>có</strong> visa đúng, họ đã <strong>có</strong> thể quay lại Thái Lan một cách hợp pháp. => đúng<br />

B. sai nghĩa và sai ngữ pháp: couldn’t re-entered => couldn’t have re-entered<br />

C. sai ngữ pháp: câu điều kiện <strong>loại</strong> 2 => <strong>loại</strong> 3<br />

D. sai ngữ pháp: câu điều kiện <strong>loại</strong> 2 => <strong>loại</strong> 3<br />

Chọn A<br />

Question 21. A<br />

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ<br />

Giải thích:<br />

Có thể sử dụng <strong>phân</strong> từ 2 (P2) để rút gọn cho mệnh đề mang nghĩa bị <strong>độ</strong>ng. (Chú ý 2 mệnh đề phải cùng<br />

chủ ngữ).<br />

Tạm dịch: Tom được cổ vũ bởi thành công của tôi. Cậu ấy đã quyết định không bỏ việc.<br />

A. Được cổ vũ bởi thành công của tôi, Tom đã quyết định không bỏ việc. => đúng<br />

B. sai ngữ pháp: Encouraging => Encouraged<br />

C. Để được cổ vũ bởi thành công của tôi, Tom đã quyết định không bỏ việc. => sai nghĩa<br />

D. sai ngữ pháp: bỏ “That”<br />

Chọn A<br />

Question 22. A<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Tạm dịch: Hút thuốc là một thói quen cực kỳ nguy hại. Bạn nên từ bỏ nó ngay lập tức.<br />

A. Vì hút thuốc là một thói quen cực kỳ <strong>có</strong> hại, bạn nên từ bỏ nó ngay lập tức. => đúng<br />

B.Khi bạn bỏ hút thuốc ngay lập tức, bạn sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ với thói quen <strong>có</strong> hại này. => sai nghĩa<br />

C. Ngừng hút thuốc ngay lập tức để nó trở thành một trong những thói quen cực kỳ nguy hại của bạn. =><br />

sai nghĩa<br />

D. Bạn nên bỏ hút thuốc ngay lập tức và bạn sẽ rơi vào một thói quen cực kỳ nguy hại. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 23. B<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Tạm dịch: Chúng ta dành khoảng một phần ba cuộc đời để ngủ. Chúng ta biết rất ít về giấc ngủ.<br />

A. Chúng ta sẽ biết nhiều hơn về giấc ngủ nếu chúng ta dành hơn một phần ba cuộc đời để ngủ. => sai<br />

nghĩa<br />

B. Mặc dù dành khoảng một phần ba cuộc đời để ngủ, chúng ta biết rất ít về giấc ngủ. => đúng<br />

12


C. Chúng ta dành khoảng một phần ba cuộc đời để ngủ để chúng ta biết khá ít về giấc ngủ. => sai nghĩa<br />

D. Chúng ta biết rất ít về giấc ngủ; kết quả là, chúng ta dành khoảng một phần ba cuộc đời để ngủ. => sai<br />

nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 24. A<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Tạm dịch: Không <strong>có</strong> thành viên nào trong nhóm đến dự tiệc sinh nhật của anh ấy. Nhưng Julia đã đến.<br />

A. Julia là thành viên duy nhất trong nhóm đến dự tiệc sinh nhật của anh ấy. => đúng<br />

B. Không chỉ Julia đến bữa tiệc sinh nhật của anh ấy mà cả những thành viên khác cũng đến. => sai nghĩa<br />

C. Julia là một trong những thành viên đến dự tiệc sinh nhật của anh ấy. => sai nghĩa<br />

D. Mọi thành viên trong nhóm đều đến bữa tiệc sinh nhật của anh ấy. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 25. B<br />

Kiến thức: Cặp liên từ “not only... but also...”<br />

Giải thích: S + not only + V but also + V = Not only + trợ <strong>độ</strong>ng từ + S + V but + S + also + V<br />

Adj as + S + V: mặc dù<br />

Tạm dịch: Cô ấy thông minh. Cô ấy <strong>có</strong> thể hát rất hay.<br />

A. Mặc dù cô ấy thông minh, cô ấy cũng <strong>có</strong> thể hát rất hay. => sai nghĩa<br />

B. Cô ấy không chỉ thông minh mà còn <strong>có</strong> thể hát rất hay. => đúng<br />

C. Cô ấy thông minh, vì vậy cô ấy <strong>có</strong> thể hát rất hay. => sai nghĩa<br />

D. sai ngữ pháp: intelligent is she => is she intelligent<br />

Chọn B<br />

Question 26. A<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

Mệnh đề quan hệ không xác định được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định ( Binh Thuan province) và<br />

được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,)<br />

“which” thay thế cho vật, “where” thay thế cho địa điểm.<br />

Tạm dịch: Tỉnh Bình Thuận nổi <strong>tiếng</strong> về quan cảnh và bãi biển. Nó ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ.<br />

A. Tỉnh Bình Thuận, nằm ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ, nổi <strong>tiếng</strong> về cảnh quan và bãi biển. => đúng<br />

B. sai ngữ pháp: “that” không được dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định<br />

C. sai ngữ pháp: thiếu dấu phẩy sau “province”<br />

D. sai ngữ pháp: where + S + V<br />

Chọn A<br />

Question 27. D<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3<br />

Giải thích:<br />

Ở đây sự việc đã diễn ra, nên để diễn tả một giả định ngược lại với quá khứ (không <strong>có</strong> thật trong quá khứ),<br />

phải dùng câu điều kiện <strong>loại</strong> 3.<br />

Cấu trúc: If + S + had V.p.p, S + would have V.p.p<br />

B. Nếu cô ấy không tức giân, cô ấy sẽ biết toàn bộ câu chuyện. => sai nghĩa<br />

C. sai ngữ pháp: câu điều kiện <strong>loại</strong> 2 => <strong>loại</strong> 3<br />

13


D. Nếu cô ấy biết toàn bộ câu chuyện, cô ấy sẽ không tức giận. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 28. D<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích: Sử dụng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho cả một mệnh đề trước nó, trước “which” phải<br />

sử dụng dấu phẩy.<br />

Tạm dịch: Bạn học sinh cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su. Điều đó khiến tôi bực mình lắm.<br />

A. sai ngữ pháp: sai mệnh đề quan hệ<br />

B. sai ngữ pháp vì không <strong>có</strong> liên từ nối 2 <strong>độ</strong>ng từ “kept” và “bothered”<br />

C. sai ngữ pháp: that => ,which<br />

D. Học sinh bên cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su, điều khiến tôi thấy rất phiền. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 29. D<br />

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ (tương phản)<br />

Giải thích: However (tuy nhiên) = Although + S + V = Despite/ In spite of + noun phrase ( mặc dù)<br />

Tạm dịch: Tôi mạnh mẽ phản đối hành vi của bạn. Tuy nhiên, tôi sẽ giúp bạn lần này.<br />

A. sai ngữ pháp: Despite of => Despite<br />

B. Vì hành vi của bạn, tôi sẽ giúp bạn lần này. => sai nghĩa<br />

C. sai ngữ pháp: đã <strong>có</strong> "Although" không dùng "but"<br />

D. Dù cho sự phản đối mạnh mẽ của tôi với hành vi của bạn, tôi sẽ giúp bạn lần này. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 30. C<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

also: cũng<br />

neither … nor…: không... cũng không...<br />

and: và<br />

but: nhưng<br />

Tạm dịch: Ông George là một tác giả nổi <strong>tiếng</strong>. Ông George cũng là một diễn giả <strong>có</strong> sức ảnh hưởng.<br />

A. Ông George không phải là một tác giả nổi <strong>tiếng</strong> cũng không phải là một diễn giả <strong>có</strong> sức ảnh hưởng. =><br />

sai nghĩa<br />

B. Ông Georger thích viết những quyển sách nổi <strong>tiếng</strong> và diễn thuyết. => sai nghĩa<br />

C. Ngài George là một nhà văn nổi <strong>tiếng</strong>, và cũng là một diễn giả <strong>có</strong> sức ảnh hưởng. => đúng<br />

D. Ông George viết những quyển sách nổi <strong>tiếng</strong>, nhưng ông không biết nhiều về diễn thuyết.<br />

Đáp án: C<br />

Question 31. A<br />

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ (tương phản)<br />

Giải thích: however (tuy nhiên) = Although + S + V = In spite of/ Despite + noun phrase ( mặc dù)<br />

Tạm dịch: Tôi đã rất cố gắng. Tuy nhiên, tôi không thể kiếm đủ tiền.<br />

A. Mặc dù tôi đã cố gắng, tôi vẫn không thể kiếm đủ tiền. => đúng<br />

B. sai ngữ pháp: In spite of + N/Ving<br />

C. sai gữ pháp: Despite of + N/Ving<br />

D. sai ngữ pháp vì thừa từ “but”<br />

14


Chọn A<br />

Question 32. A<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích: Sử dụng đại từ quan hệ “who” để thay thế cho chủ ngữ chỉ người “My Tam” và sau nó phải<br />

dùng dấu phẩy (mệnh đề quan hệ không xác định).<br />

Tạm dịch: Mỹ Tâm là một ngôi sao nhạc pop. Cô ấy <strong>có</strong> nhiều <strong>bài</strong> hát nổi <strong>tiếng</strong>.<br />

A. Mỹ Tâm, người mà <strong>có</strong> nhiều <strong>bài</strong> hát nổi <strong>tiếng</strong>, là một ngôi sao nhạc pop. => đúng<br />

B. sai ngữ pháp: không dùng “that” trong mệnh đề quan hệ không xác định<br />

C. sai ngữ pháp: whose + danh từ<br />

D. sai ngữ pháp: “which” dùng cho danh từ chỉ vật<br />

Chọn A<br />

Question 33. D<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 2<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 2 dùng để diễn tả điều giả định ngược với hiện tại.<br />

If + S+ V-ed…, S+ would/ could/… + V<br />

Tạm dịch: Tôi không giàu. Tôi không thể giúp người khác.<br />

A. sai ngữ pháp: câu điều kiện <strong>loại</strong> 1 => <strong>loại</strong> 2<br />

B. sai ngữ pháp: can => could<br />

C. sai ngữ pháp: am => was/ were<br />

D. Nếu tôi giàu thì tôi <strong>có</strong> thể giúp người khác. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 34. A<br />

Kiến thức: Cặp liên từ<br />

Giải thích:<br />

Neither S1 nor S2 V (<strong>chi</strong>a <strong>theo</strong> S2): …không…cũng không…<br />

Not only S1 but also S2: không những... mà còn...<br />

Both S1 and S2: cả...và...<br />

Tạm dịch: John không chơi bóng rổ. Jack không chơi bóng rổ.<br />

A. John hay Jack đều không ơi bóng rổ. => đúng<br />

B. sai ngữ pháp: Not either => Neither<br />

C. Không những John mà Jack cũng chơi bóng rổ. => sai nghĩa<br />

D. sai ngữ pháp: doesn’t => don’t<br />

Chọn A<br />

Question 35. D<br />

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả<br />

Giải thích:<br />

S1 + be + so + adj + that + S2 + V2: quá... đến nỗi mà...<br />

= S1 + be + too + adj (+for + O) + to V: quá... để mà không thể...<br />

Tạm dịch: Cà phê rất mạnh. <strong>Anh</strong> ta không thể uống nó.<br />

A. Cà phê mạnh đến nỗi anh ta <strong>có</strong> thể uống nó.=> sai nghĩa<br />

B. <strong>Anh</strong> ta không thể uống cà phê mạnh trước đó. => sai nghĩa<br />

C. Cà phê không đủ yếu cho anh ta uống. => sai nghĩa<br />

15


D. Cà phê quá mạnh cho anh ta để uống. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 36. C<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích: Dùng đại từ quan hệ “who” để thay thế cho danh từ chỉ người được lặp lại “workers” (công<br />

nhân)<br />

Tạm dịch: Tôi đã gặp các công nhân. Các phóng viên phỏng vấn họ vào tuần trước.<br />

A. Tôi gặp các công nhân vì các phóng viên phỏng vấn họ vào tuần trước. => sai nghĩa<br />

B. Tôi gặp các công nhân người đã phỏng vấn phóng viên vào tuần trước. => sai nghĩa<br />

C. Tôi gặp các công nhân người đã được phóng viên phỏng vấn vào tuần trước. => đúng<br />

D. Tôi gặp các phóng viên người đã phỏng vấn các công nhân vào tuần trước.=> sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 37. C<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 1<br />

Giải thích:<br />

Unless = If... not : nếu không<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 1 diễn tả sự việc <strong>có</strong> thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.<br />

Cấu trúc: If/ Unless + S + Ves/ s, S + will/ can + V<br />

Tạm dịch: Bạn không cố gắng học <strong>tập</strong> chăm chỉ. Bạn sẽ trượt kỳ thi.<br />

A. Nếu bạn không học <strong>tập</strong> chăm chỉ, bạn sẽ không trượt kỳ thi. => sai nghĩa<br />

B. sai ngữ pháp: do you try => you try<br />

C. Nếu bạn không học <strong>tập</strong> chăm chỉ, bạn sẽ trượt kỳ thi. => đúng<br />

D. sai ngữ pháp vì đã dùng “unless” không dùng “not”<br />

Chọn C<br />

Question 38. B<br />

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ (tương phản)<br />

Giải thích: Even though + S + V = In spite of/ despite + N/the fact that… : mặc dù<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> tôi không thể tìm được việc làm. <strong>Anh</strong> ấy rất <strong>có</strong> năng lực.<br />

A. sai ngữ pháp vì “inspite of” không đi với mệnh đề<br />

B. <strong>Anh</strong> trai tôi không thể tìm việc mặc dù anh ấy rất <strong>có</strong> năng lực. => đúng<br />

C. sai ngữ pháp vì “despite” không đi với mệnh đề<br />

D. <strong>Anh</strong> tôi không tìm được việc làm, nhưng anh ấy rất <strong>có</strong> năng lực. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 39. A<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

Danh từ lặp lại là “My friend” và “his” => dùng đại từ quan hệ “whose” để thay thế cho “his”. “Albert” là<br />

tên riêng nên phải dùng dấu phẩy sau nó (mệnh đề quan hệ không xác định)<br />

Tạm dịch: Bạn tôi Albert đã quyết định mua một <strong>chi</strong>ếc xe máy. Chiếc ô tô của anh đã bị đánh cắp vào tuần<br />

trước.<br />

A. Bạn tôi Albert, người đã bị mất cắp xe tuần trước, đã quyết định mua một <strong>chi</strong>ếc xe máy. => đúng<br />

B.sai ngữ pháp: thiếu dấu phẩy<br />

C. sai ngữ pháp: mệnh đề quan hệ đặt sai vị trí<br />

16


D. sai ngữ pháp: thiếu liên từ để nối 2 <strong>độ</strong>ng từ “has decided” và “has his car stolen”<br />

Chọn A<br />

Question 40. D<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích: Danh từ lặp lại là “the book” và “it” => dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho “it”.<br />

Tạm dịch: Cuốn sách rất thú vị. <strong>Anh</strong> tôi mua nó ngày hôm qua.<br />

A. sai ngữ pháp: thừa đại từ “it”<br />

B. Cuốn sách anh tôi mua ngày hôm qua không thú vị. => sai nghĩa<br />

C. sai ngữ pháp: sai mệnh đề quan hệ<br />

D. Cuốn sách mà anh tôi mua ngày hôm qua rất thú vị. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 41. D<br />

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành & quá khứ đơn<br />

Giải thích:<br />

Hardly + had + S + PII + when S + Ved/ V2 = No sooner had + S + PII + than + S + Ved/ V2: Ngay khi...<br />

thì...<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy chỉ vừa ăn sáng. Rồi anh ấy bị ngã.<br />

A. sai ngữ pháp: did => had<br />

B. sai ngữ pháp: he had => had he<br />

C. sai ngữ pháp: have => had<br />

D. Ngay khi anh ấy ăn sáng xong thì anh ấy bị ngã. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 42. C<br />

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

Khi danh từ cần thay thế <strong>có</strong> số thứ tự ( the first/ sencond/ last,...) ta phải dùng đại từ quan hệ “that” khi rút<br />

gọn sẽ đưa <strong>độ</strong>ng từ về <strong>dạng</strong> “to V”<br />

Câu đầy đủ: She was the first woman who was elected as the president of the Philippines.<br />

Rút gọn: She was the first woman to be elected as the president of the Philippines.<br />

Tạm dịch: Bà là người phụ nữ đầu tiên ở Philippines. Bà được bầu làm tổng thống của đất nước.<br />

A. sai ngữ pháp: being => to be<br />

B. sai ngữ pháp: is => was<br />

C. Bà là người phụ nữ đầu tiên được bầu làm tổng thống của Phi-lip-pin. => đúng<br />

D. sai ngữ pháp: elected => to be elected<br />

Chọn C<br />

Question 43. B<br />

Kiến thức: Cặp liên từ<br />

Giải thích:<br />

Neither... nor...: không... cũng không... (không được dùng “not” trong cấu trúc này)<br />

Either... or...: hoặc... hoặc là...<br />

Not only... but also...: không những... mà còn<br />

Tạm dịch: Gà chưa được cho ăn, lợn cũng chưa được cho ăn.<br />

A. sai ngữ pháp: haven’t => have<br />

17


B. Cả gà lần lợn đều chưa được cho ăn. => đúng<br />

C. Hoặc gà hoặc lợn chưa được cho ăn. => sai nghĩa<br />

D. Không những gà mà cả lợn đều được cho ăn rồi. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 44. B<br />

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

Khi danh từ cần thay thế <strong>có</strong> số thứ tự ( the first/ sencond/ last,...) ta phải dùng đại từ quan hệ “that” khi rút<br />

gọn sẽ đưa <strong>độ</strong>ng từ về <strong>dạng</strong> “to V”<br />

Câu đầy đủ: Corazon Aquino was the first woman who was elected as the president of the Philippines.<br />

Rút gọn: Corazon Aquino was the first woman to be elected as the president of the Philippines.<br />

Tạm dịch: Corazon Aquino là người phụ nữ đầu tiên ở Philippines. Bà được bầu làm tổng thống của đất<br />

nước.<br />

A. sai ngữ pháp: is => was<br />

B. Corazon Aquino là người phụ nữ đầu tiên được bầu làm tổng thống của Phi-lip-pin. => đúng<br />

C. sai ngữ pháp: elected => to be elected<br />

D. sai ngữ pháp: being => to be<br />

Chọn B<br />

Question 45. B<br />

Kiến thức: So sánh kép<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc so sánh: The + so sánh hơn của tính từ/trạng từ + S + V, the + so sánh hơn của tính từ/trạng từ +<br />

S + V (càng... càng...)<br />

Tạm dịch: Chúng ta chặt nhiều rừng. Trái Đất trở nên nóng.<br />

A. Chúng ta càng chặt nhiều rừng, Trái Đất càng nóng lên. => đúng<br />

B. sai ngữ pháp: The more => The more forests<br />

C. sai ngữ pháp: the => the hotter<br />

D. sai cấu trúc so sánh kép<br />

Chọn A<br />

Question 46. D<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích: “which” được dùng để thay thế cho mệnh đề đứng trước nó. Trước “which” phải <strong>có</strong> dấu phẩy.<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy cư xử một cách rất kỳ lạ. Điều đó làm tôi rất ngạc nhiên.<br />

A. Điều hầu như làm tôi ngạc nhiên là cách thức lạ lùng mà anh ấy cư xử. => sai nghĩa<br />

B. sai ngữ pháp: sau dấu phẩy không dùng “that”<br />

C. Tôi gần như ngạc nhiên bởi cách cư xử lạ của anh ấy. => sai nghĩa<br />

D. <strong>Anh</strong> ấy cư xử rất lạ, điều này làm tôi ngạc nhiên lắm. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 47. C<br />

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ (tương phản)<br />

Giải thích:<br />

Because + S+V…= because of + danh từ/ V-ing: Bởi vì<br />

In spite of / Despite + danh từ/V-ing = Although + S+ V …: Mặc dù …<br />

18


Tạm dịch: Thời <strong>tiết</strong> rất nóng. Các chàng trai tiếp tục chơi bóng ở sân trường.<br />

A. sai ngữ pháp: because of + danh từ/ V-ing<br />

B. sai ngữ pháp: Because + S+V<br />

C. Dù trời nóng nhưng các chàng trai vẫn tiếp tục chơi bóng ở sân trường. => đúng<br />

D. sai ngữ pháp: Despite + danh từ/V-ing<br />

Chọn C<br />

Question 48. C<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3 diễn tả điều giả định ngược với quá khứ Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would<br />

have Ved/ V3<br />

= But for/ Without + noun phrase, S + would have Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Cô ấy giúp chúng tôi rất nhiều với dự án. Chúng tôi không thể thành công nếu không <strong>có</strong> cô ấy.<br />

A. sai ngữ pháp: câu điều kiện <strong>loại</strong> 2 => <strong>loại</strong> 3<br />

B. Nếu không vì những giúp đỡ của cô ấy, chúng tôi sẽ đã tiếp tục với dự án. => sai nghĩa<br />

C. Nếu cô ấy không cống hiến 1 cách tích cực, chúng tôi sẽ đã không thể tiếp tục dự án. => đúng<br />

D. sai ngữ pháp: câu điều kiện <strong>loại</strong> 2 => <strong>loại</strong> 3<br />

Chọn C<br />

Question 49. D<br />

Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích<br />

Giải thích: so as to/ in order to + V = so that/ in order that + S + V: để mà<br />

Tạm dịch: Tôi thì thầm vì tôi không muốn ai nghe câu chuyện của chúng tôi.<br />

A. Vì không ai muốn nghe cuộc nói chuyện của chúng tôi, tôi thì thầm. => sai nghĩa<br />

B. Để không nghe cuộc nói chuyện của chúng tôi, tôi thì thầm. => sai nghĩa<br />

C. Bởi vì tôi thì thầm, ai cũng nghe thấy cuộc nói chuyện của chúng tôi. => sai nghĩa<br />

D. Tôi hạ thấp giọng để cuộc trò chuyện của chúng tôi không thể được nghe thấy. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 50. C<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Tạm dịch: Tim tốt nghiệp với tấm bằng giỏi. <strong>Anh</strong> gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp.<br />

A. Tim gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp vì anh tốt nghiệp với tấm bằng giỏi. => sai nghĩa<br />

B. sai ngữ pháp: câu điều kiện <strong>loại</strong> 2 => <strong>loại</strong><br />

C. Mặc dù Tim đã tốt nghiệp với tấm bằng giỏi, anh gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp. => đúng<br />

D. Việc Tim tốt nghiệp với tấm bằng giỏi đã giúp anh gia nhập hàng ngũ những người thất nghiệp. => sai<br />

nghĩa<br />

Chọn C<br />

19


20


50 BÀI TẬP TÌM CÂU ĐỒNG NGHĨA KHI KẾT HỢP 2 CÂU<br />

MỨC ĐỘ: THÔNG HIỂU 1 – PHẦN 1<br />

MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI <strong>THPT</strong> QG<br />

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each<br />

pair of sentences in the following questions.<br />

Question 1. The young girl has great experience of nursing. She has worked as a hospital volunteer for<br />

years.<br />

A. Before she worked as a hospital volunteer for years, the young girl has great experience of<br />

nursing.<br />

B. Much as she has worked as a hospital volunteer for years, the young girl has great experience<br />

of nursing.<br />

C. Having worked as a hospital volunteer for years, the young girl has great experience of nursing.<br />

D. With great experience of nursing, the young girl has worked as a hospital volunteer for years.<br />

Question 2. Peter told us about his leaving the school. He did it on his arrival at the meeting.<br />

A. Only after his leaving the school did Peter inform us of his arrival at the meeting.<br />

B. Not until Peter told us that he would leave the school did he arrive at the meeting.<br />

C. Hardly had Peter informed us about his leaving the school when he arrived at the meeting.<br />

D. No sooner had Peter arrived at the meeting than he told us about his leaving the school.<br />

Question 3. He was successful because he was determined to pursue personal goals. He was not talented.<br />

A. In addition to his determination, his talent ensured his success in pursuing his goals.<br />

B. His determination to pursue personal goals made him successful and talented.<br />

C. It was his determination to pursue personal goals, not talent, that contributed to his success.<br />

D. His success lay in his natural ability, not in his determination to pursue personal goals.<br />

Question 4. There was a serious flood. All local pupils couldn’t go to school on that day.<br />

A. The serious flood prevented all local pupils not go to school on that day.<br />

B. The serious flood hindered all local pupils from going to school on that day.<br />

C. The serious flood made all pupils from not going to school on that day.<br />

D. The serious flood caused all local pupils not go to school on that day.<br />

Question 5. He did not remember the meeting. He went out for a coffee with his friends then.<br />

A. Not remember the meeting, he went out for a coffee with his friends.<br />

B. Not to remember the meeting, he went out for a coffee with his friends.<br />

C. Not remembered the meeting, he went out for a coffee with his friends.<br />

D. Not remembering the meeting, he went out for a coffee with his friends.<br />

Question 6. They left their home early. They didn’t want to miss the first train.<br />

A. They left their home early so as to not miss the first train.<br />

B. They left their home early for fear that they wouldn’t miss the first train.<br />

C. They left their home early so as not to miss the first train.<br />

D. They left their home early in order that not to miss the first train.<br />

Question 7. My sisters used to get on with each other. Now they hardly speak.<br />

A. My sisters were once close, but they rarely speak to each other now.<br />

1


B. My sisters do not speak to each other much, but they are good friends.<br />

C. My sisters rarely speak because they have never liked each other.<br />

D. Because they have never got on, my sisters do not speak to each other.<br />

Question 8. The soccer team knew they lost the match. They soon started to blame each other.<br />

A. Not only did the soccer team lose the match but they blamed each other as well.<br />

B. No sooner had the soccer team started to blame each other than they knew they lost the match.<br />

C. As soon as they blamed each other, the soccer team knew they lost the match.<br />

D. Hardly had the soccer team known they lost the match when they started to blame each other.<br />

Question 9. We have been friends for years. It is quite easy to share secrets between us.<br />

A. Being friends for years, we find it quite easy to share secrets.<br />

B. We find it quite easy to share secrets, being friends for years.<br />

C. We have been friends so that it is quite easy to share secrets between us.<br />

D. Having been friends for years, we find it quite easy to share secrets between us.<br />

Question 10. I started training to be an accountant six months ago. I’ve got more months to go and then I<br />

have to take exams.<br />

A. By the time I’ve taken my exam, I will have started training to be an accountant for a year.<br />

B. By the time I take my exam, I will have been in training to be an accountant for a year.<br />

C. By the time I took my exam, I would have trained to be an accountant for a year.<br />

D. By the time I’ve taken my exam, I will be training for a year.<br />

Question <strong>11</strong>. The government knows the extent of the problem. The government needs to take action<br />

soon.<br />

A. The government knows the extent of the problem whereas it needs to take action soon.<br />

B. The government knows the extent of the problem so that it needs to take action soon.<br />

C. Knowing the extent of the problem, the government needs to take action soon.<br />

D. The government knows the extent of the problem, or else it needs to take action soon.<br />

Question 12. The substance is very toxic. Protective clothing must be worn at all times.<br />

A. Since thesubstance is very toxic, so protective clothing must be worn at all times.<br />

B. So toxic is the substance that protective clothing must be worn at all times.<br />

C. The substance is such toxic that protective clothing must be worn at all times.<br />

D. The substance is too toxic to wear protective clothing at all times.<br />

Question 13. I accepted the new job after all. It is making me feel exhausted.<br />

A. Perhaps I shouldn’t have accepted this new job, as it’s making me feel exhausted.<br />

B. Perhaps it would have been better if I hadn’t agreed to this new job since it is so boring.<br />

C. It is of deep regret that I didn’t turn down the job offer due to its hardship and long hour work.<br />

D. If it had not been for my acceptance the new job offer, I wouldn’t have felt exhausted.<br />

Question 14. Since 1970, the United Nations has been celebrating April 22 nd as Earth Day. It attracts<br />

millions of people worldwide to join in to promote public awareness of environmental protection.<br />

A. Since 1970, the UNs has been celebrating April 22 nd as Earth Day because it attracts millions<br />

of people worldwide to join in to promote public awareness of environmental protection.<br />

B. The UNs has been celebrating April 22 nd as Earth Day, which millions of people worldwide are<br />

attracted to join in it to promote public awareness of environmental protection.<br />

2


C. Since 1970, the UNs has been celebrating April 22 nd as Earth Day, which attracts millions of<br />

people worldwide to join in to promote public awareness of environmental protection.<br />

D. Since 1970, the UNs has been celebrating April 22 nd as Earth Day so that more people join in<br />

to promote public awareness of environmental protection.<br />

Question 15. We found the bad weather very inconvenient. We chose to find a place for the night.<br />

A. The bad weather prevented us from driving any further.<br />

B. Bad weather was approa<strong>chi</strong>ng, so we started to look for a place to stay.<br />

C. Seeing that the bad weather had set in, we decided to find somewhere to spend the night.<br />

D. Because the climate was so severe, we were worried about what we’d do at night.<br />

Question 16. He held the rope with one hand. He stretched it out.<br />

A. The rope is held with one hand then he stretched it out.<br />

B. Stret<strong>chi</strong>ng the rope out, he holds it with one hand.<br />

C. Holding the rope with one hand, he stretched it out.<br />

D. He stretched the rope with one hand and held it.<br />

Question 17. The plan may be ingenious. It will never work in practice.<br />

A. Ingenious as it may be, the plan will never work in practice.<br />

B. Ingenious as may the plan, it will never work in practice.<br />

C. The plan may be too ingenious to work in practice.<br />

D. The plan is as impractical as it is ingenious.<br />

Question 18. I never received the letter. It was sent to the wrong address.<br />

A. Since it was sent to the wrong address, I have never received the letter.<br />

B. I never received the letter because it was sent to the wrong address.<br />

C. I never received the letter because of sending to the wrong address.<br />

D. Sent to wrong address, I never received the letter.<br />

Question 19. In your country, schools are open to all. They accept <strong>chi</strong>ldren of any race, color or creed.<br />

A. In our country, schools are open to all <strong>chi</strong>ldren irrespective of race, color or creed.<br />

B. In our country, schools are open to all <strong>chi</strong>ldren except for race, color or creed.<br />

C. Apart from race, color or creed, schools are open to all <strong>chi</strong>ldren in your country.<br />

D. Children of any race, color or creed can be admitted to our schools when they are opened.<br />

Question 20. He felt very tired. He was determined to continue to climb up the mountain.<br />

A. He felt so tired that he was determined to continue to climb up the mountain.<br />

B. Feeling very tired, he was determined to continue to climb up the mountain.<br />

C. Tired as he might, he was determined to continue to climb up the mountain.<br />

D. As result of his tiredness, he was determined to continue to climb up the mountain.<br />

Question 21. John was not here yesterday. Perhaps he was ill.<br />

A. John might have been ill yesterday, so he was not here.<br />

B. Because of his illness, John shouldn't have been here yesterday.<br />

C. John must have been ill yesterday, so he was not here.<br />

D. Although John was ill yesterday, he need be here.<br />

Question 22. Mary loved her stuffed animal when she was young. She couldn't sleep without it.<br />

A. As Mary couldn't sleep without her stuffed animal when she was young, she loved it.<br />

B. When Mary was young, she loved her stuffed animal so as not to sleep without it.<br />

3


C. When Mary was young, she loved her stuffed animal so much that she couldn't sleep without it.<br />

D. When Mary was young, she loved her stuffed animal although that she couldn't sleep without<br />

it.<br />

Question 23. He didn't notice anything. We might have been in trouble otherwise.<br />

A. If he noticed anything, we would be in trouble.<br />

B. If he hadn't noticed anything, we couldn't have been in trouble.<br />

C. If he had noticed anything, we could have been in trouble.<br />

D. If he noticed anything, we could have been in trouble.<br />

Question 24. Hans told us about his investing in the company. He did it on his arrival at the meeting.<br />

A. Only after investing in the company did Hans inform us of his arrival at the meeting.<br />

B. Not until Hans told us that he would invest in the company did he arrive at the meeting.<br />

C. Hardly had he informed us about his investing in the company when Hans arrived at the<br />

meeting.<br />

D. No sooner had Hans arrived at the meeting than he told us about his investing in the company.<br />

Question 25. William Clark was not granted the rank of captain. Captain Lewis more or less ignored this<br />

and treated Clark as his equal in authority and rank.<br />

A.William Clark was not granted the rank of captain because Captain Lewis more or less ignored<br />

this and treated Clark as his equal in authority and rank.<br />

B.William Clark was not granted the rank of captain, thus Captain Lewis more or less ignored this<br />

and treated Clark as his equal in authority and rank.<br />

C. Although William Clark was not granted the rank of captain, Captain Lewis more or less<br />

ignored this and treated Clark as his equal in authority and rank.<br />

D. As William Clark was not granted the rank of captain, Captain Lewis more or less ignored this<br />

and treated Clark as his equal in authority and rank.<br />

Question 26. The dogs watch the <strong>chi</strong>cken coop. The dogs protect the <strong>chi</strong>ckens from wolves.<br />

A. Protecting the <strong>chi</strong>ckens from wolves, the dogs watch the <strong>chi</strong>cken coop from them.<br />

B. They protect the <strong>chi</strong>ckens from wolves as the dogs watch the <strong>chi</strong>cken coop.<br />

C. The dogs watch the <strong>chi</strong>cken coop to protect the <strong>chi</strong>ckens from wolves.<br />

D. Wat<strong>chi</strong>ng the <strong>chi</strong>cken coop because the dogs protect <strong>chi</strong>ckens from wolves.<br />

Question 27. David was awarded a medal for bravery. Then he became the centre of attention in his<br />

office.<br />

A. Having awarded a medal for bravery, David became the centre of attention in his office.<br />

B. David became the centre of attention in his office before being awarded a medal for bravery.<br />

C. Awarded a medal for bravery, David became the centre of attention in his office.<br />

D. Having become the centre of attention in his office, David was awarded a medal for bravery.<br />

Question 28. I won't sell the painting. He offers me a lot for it.<br />

A. When he offers me a lot to buy the painting, I won't sell it.<br />

B. Were he to offer me much money for the painting, I wouldn't sell it.<br />

C. Whatever price he offered me for the painting, I wouldn't sell it.<br />

D. No matter how much he offers me for the painting, I won't sell it.<br />

Question 29. There were no poor performance. Moreover, that of the Russian dancers was certainly the<br />

best.<br />

4


A. The best performance was the one of the Russians while some of the others were poor.<br />

B. The Russian dancers were well- worth wat<strong>chi</strong>ng but the others weren’t.<br />

C. All the dancers but the Russian performed poorly.<br />

D. They all danced well, but the Russian did the best.<br />

Question 30. She received the exam results. She immediately phoned her mom.<br />

A. She immediately phoned her mom that she would receive the exam results.<br />

B. No sooner had she received the exam results than she phoned her mom.<br />

C. No sooner had she phoned her mom than she received the exam results.<br />

D. She received the exam results immediately after she phoned her mom.<br />

Question 31. He called to tell me that he was studying. However, I didn’t believe him because there were<br />

a party-like sound.<br />

A. Though he was studying when he called, I thought he was lying because he phoned, I didn’t<br />

believe his claim that he was studying.<br />

B. Because of the sounds of a party I heard in the background when he phoned, I didn’t believe his<br />

claim that he was studying.<br />

C. Although he rang me to tell me that he was studying , I couldn’t hear what he was saying<br />

properly because of my unbelievably noisy party.<br />

D. I didn’t believe that he could study properly with the noise of a party in the background and<br />

and I told him that when he telephoned.<br />

Question 32. There were over two hundred people at Carl’s trial. Most of them believed that he was not<br />

guilty of the crime.<br />

A. The majority of the more than 200 people at Carl’s trial didn’t think that he had committed the<br />

crime. B. Carl had not committed the crime, and so more than 200 people came to his trial to show<br />

their support. C. Over 200 people coming to Carl’s trial must have influenced the fact that he was<br />

found guilty of the<br />

crime.<br />

D. When it was announced that Carl had been found not guilty of the crime, there were 200 people<br />

in the audience at his trial.<br />

Question 33. I owed Bill a favor. I agreed to help him.<br />

A. If I hadn’t owed Bill a favor, I would have agreed to help him.<br />

B. It was only because I owed Bill a favor that I agreed to help him.<br />

C. Although I owed Bill a favor, I agreed to help him.<br />

D. I only agreed to help Bill because I owed him some money.<br />

Question 34. I’d like to blame you. However, I know I can’t.<br />

A. Much as I’d like to blame you, I know I can’t.<br />

B. However much would I like to blame you, I know I can’t.<br />

C. Since I know I can’t, I’d like to blame you.<br />

D. Though I wouldn’t like to blame you, I know I can’t.<br />

Question 35. My brother couldn’t speak a word. He could do that when he turned three.<br />

A. Not until my brother turned three he could speak a word.<br />

B. It was before my brother turned three that he could speak a word.<br />

C. Not until my brother turned three could he speak a word.<br />

5


D. My brother couldn’t speak a word even after he turned three.<br />

Question 36. The new restaurant looks good. However, it seems to have few customers.<br />

A. In order to get more business, the new restaurant should improve its appearance.<br />

B. In spite of its appearance, the new restaurant dose not appear to attract much business.<br />

C. If it had a few more customers, the new restaurant would look better.<br />

D. The new restaurant would have more customers if it looks better.<br />

Question 37. Theywere reluctant toannouncethenews. Theydidn’twant to worrythepublic.<br />

A. Theywerereluctant to announcethe news forfear that theymight worrythe public.<br />

B. So that theywould worrythe public theywere reluctant to announcethenews.<br />

C. Theywerereluctant to announcethe news lesttheyshould not worrythe public.<br />

D. Theywerereluctant to announcethe news in caseof worryingthe public.<br />

Question 38. You havefinishedyour studies. You must decide what to donext.<br />

A. You must decide what to do next now thatyouhave finishedyour studies.<br />

B. Not onlyhaveyoufinishedyour studies butyoumustdecide what to donext.<br />

C. Finishedyour studiesyou must decidewhat todo next.<br />

D. No sooner haveyou finishedyour studies thanyou must decidewhat todo next.<br />

Question 39. Vietnam defeated Qatar in AFC U23 Championship semifinal. It marked a new episode in<br />

Vietnam’s football history.<br />

A. Vietnam defeated Qatar in AFC U23 Championship semifinal and marked a new episode in<br />

Vietnam’s football history.<br />

B. Vietnam defeated Qatar in AFC U23 Championship semifinal that it marked a new episode in<br />

Vietnam’s football history.<br />

C. Vietnam defeated Qatar in AFC U23 Championship semifinal then it marked a new episode in<br />

Vietnam’s football history.<br />

D. Vietnam defeated Qatar in AFC U23 Championship semifinal, which marked a new episode in<br />

Vietnam’s football history.<br />

Question 40. It’s not fair to put all the blame on him. He’s not the only one at fault.<br />

A. He doesn't deserve to be blamed for everything as there were others involved.<br />

B. He deserved to be punished, but the others don’t.<br />

C. It wouldn't be right to punish those who, like him, were not involved.<br />

D. Only the one who were involved should be punished.<br />

Question 41. You will have to tell him about it in the end. The longer you put off doing so, the harder it’s<br />

going to be.<br />

A. You can never keep things secret for long, so the best is to tell him about it soon.<br />

B. Surely it’s better to let him know about it now than wait until he finds out for himself.<br />

C. He will have to be notified about it, and the sooner the better.<br />

D. You can’t keep him in the dark about it forever, and telling him will get harder the longer you<br />

wait.<br />

Question 42. He missed the opportunity to study abroad. He didn’t realize the importance of English.<br />

A. He hadn’t realized the importance of English until he missed the opportunity to study abroad.<br />

B. Had he missed the opportunity to study abroad, he wouldn’t have realized the importance of<br />

English.<br />

6


C. It was only after he realized the importance of English that he missed the opportunity to study<br />

abroad.<br />

D. Not until he realized the importance of English did he miss the opportunity to study abroad.<br />

Question 43. Julie had a training course in alternative medicine. She was able to help the man out of<br />

danger.<br />

A. Much as Julie had a training course in alternative medicine, she was able to help the man out of<br />

danger.<br />

B. Having trained in alternative medicine, Julie was able to help the man out of danger.<br />

C. But for a training course in alternative medicine, Julie could have helped the man out of<br />

danger.<br />

D. Despite training in alternative medicine, Julie was able to help the man out of danger.<br />

Question 44. He was suspected of having stolen credit cards. The police have investigated him for days.<br />

A. Suspected of having stolen credit cards, he has been investigated for days.<br />

B. Suspecting of having stolen credit cards, he has been investigated for days.<br />

C. He has been investigated for days, suspecting of haying stolen credit cards.<br />

D. Having suspected of having stolen credit cards, he has been investigated for days.<br />

Question 45. No one but the experts was able to realize that the painting was an imitation. It greatly<br />

resembled the original.<br />

A. It was hard for ordinary people to judge between the fake painting and the real one, but not for<br />

the experts.<br />

B. It was almost impossible for amateurs to realize that the painting was not authentic, though the<br />

experts could judge it quite easily.<br />

C. The painting looked so much like the authentic one that only the experts could tell it wan’t<br />

genuine.<br />

D. It was obvious that only a person with great talent could fake a painting so successfully.<br />

Question 46. The guest on our show has won the Open. He is the youngest professional golfer that has<br />

won this award so far.<br />

A. The professional golfer who has won the Open so far is the youngest guest on our show.<br />

B. The youngest professional golfer won the Open so far is the guest on our show.<br />

C. The youngest guest on our show is the professional golfer winning the Open so far.<br />

D. The guest on our show is the youngest professional golfer to win the Open so far.<br />

Question 47. We arrived at the conference. Then we realized that our reports were still at home.<br />

A. No sooner had we realized that our reports were still at home than we arrived at the conference.<br />

B. Only after we arrived at the conference did we realize that our reports were still at home.<br />

C. Not until we arrived at the conference that we realized that our reports were still at home.<br />

D. Hardly had we arrived at the conference than we realized that our reports were still at home.<br />

Question 48. Steve said to Mike, “Don’t touch the electric wires. It might be deadly.”<br />

A. Steve advised Mike not to touch the electric wires as it might be deadly.<br />

B. Steve warned Mike not to touch the wires as it might be deadly.<br />

C. Steve suggested that Mike not touch the electric wires as it might be deadly.<br />

D. Steve did not allow Mike to touch the electric wires as it might be deadly.<br />

Question 49. I did not see Susan off at the airport. I feel bad about it now.<br />

7


A. I could have seen Susan off at the airport.<br />

B. If only I had seen Susan off at the airport.<br />

C. That I did not see Susan off at the airport escapes me now.<br />

D. It suddenly dawns on me that I should have seen Susan off at the airport.<br />

Question 50. We arrived at the airport. We realized our passports were still athome.<br />

A. It was until we arrived at the airport that we realized our passports were still athome.<br />

B. We arrived at the airport and realized that our passports are still athome.<br />

C. Not until had we arrived at the airport, we realized our passports were still at home.<br />

D. Not until we arrived at the airport did we realize that our passports were still athome.<br />

--------------------^^ TO BE CONTINUED ^^--------------------<br />

8


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 C Question <strong>11</strong> C Question 21 C Question 31 B Question 41 C<br />

Question 2 D Question 12 B Question 22 C Question 32 A Question 42 A<br />

Question 3 C Question 13 A Question 23 C Question 33 B Question 43 B<br />

Question 4 B Question 14 C Question 24 D Question 34 A Question 44 A<br />

Question 5 D Question 15 C Question 25 C Question 35 C Question 45 C<br />

Question 6 C Question 16 C Question 26 C Question 36 B Question 46 D<br />

Question 7 A Question 17 A Question 27 C Question 37 A Question 47 B<br />

Question 8 D Question 18 B Question 28 D Question 38 A Question 48 B<br />

Question 9 D Question 19 A Question 29 D Question 39 D Question 49 B<br />

Question 10 B Question 20 A Question 30 B Question 40 A Question 50 D<br />

Question 1. C<br />

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ<br />

Giải thích:<br />

Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ <strong>có</strong> thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề.<br />

Mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ <strong>độ</strong>ng và diễn tả hành <strong>độ</strong>ng xảy ra trước sẽ dùng ở <strong>dạng</strong>: Having<br />

Ved/ V3<br />

She has worked => Having worked<br />

Tạm dịch:Cô gái trẻ <strong>có</strong> nhiều kinh nghiệm vè điều dưỡng. Cô đã từng làm tình nguyện viên bệnh viện<br />

trong nhiều năm.<br />

A. Trước khi cô làm tình nguyện viên bệnh viện trong nhiều năm, cô bé <strong>có</strong> kinh nghiệm về điều dưỡng.<br />

=> sai nghĩa<br />

B. Dù cô đã làm việc như một tình nguyện viên bệnh viện trong nhiều năm, cô gái trẻ vẫn <strong>có</strong> nhiều kinh<br />

nghiệm về điều dưỡng. => sai nghĩa<br />

C. Đã từng làm tình nguyện viên bệnh viện nhiều năm, cô bé <strong>có</strong> kinh nghiệm về điều dưỡng. => đúng<br />

D. Với nhiều kinh nghiệm điều dưỡng, cô gái trẻ đã làm việc như một tình nguyện viên bệnh viện trong<br />

nhiều năm. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 2. D<br />

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành & quá khứ đơn<br />

Giải thích: Cấu trúc: Hardly…when …= No sooner …than…: Ngay khi…thì…<br />

Tạm dịch: Peter nói với chúng tôi về việc anh ấy rời trường. Cậu ấy đã làm điều đó khi cậu đến buổi họp.<br />

A. Chỉ sau khi rời khỏi trường, Peter báo cho chúng tôi biết khi cậu đến buổihọp. => sai nghĩa<br />

B. Mãi cho đến khi Peter nói với chúng tôi rằng anh ta sẽ rời khỏi trường thì anh ta mới đến cuộc họp.<br />

=> sai nghĩa<br />

C. Ngay khi Peter thông báo với chúng tôi về việc cậu ta rời trường thì cậu ta đến dự buổi họp.<br />

=> sai nghĩa<br />

9


D. Ngay khi Peter tới dự buổi họp thì cậu ấy nói với chúng tôi về việc cậuta rời khỏi trường. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 3. C<br />

Kiến thức:Câu chẻ/ Câu nhấn mạnh<br />

Giải thích: Cấu trúc câu chẻ: It was + cụm danh từ + that + S + V<br />

Tạm dịch:<strong>Anh</strong> đã thành công vì anh quyết tâm <strong>theo</strong> đuổi mục tiêu cá nhân. <strong>Anh</strong> ấy không tài năng.<br />

A. Ngoài quyết tâm của mình, tài năng của anh đã đảm bảo thành công trong việc <strong>theo</strong> đuổi mục tiêu của<br />

mình. => sai nghĩa<br />

B. Quyết tâm <strong>theo</strong> đuổi mục tiêu cá nhân làm cho anh thành công và tài năng. => sai nghĩa<br />

C. Chính quyết tâm <strong>theo</strong> đuổi mục tiêu cá nhân, không phải tài năng, là điều góp phần vào sự thành công<br />

của anh ấy. => đúng<br />

D. Thành công của anh nằm trong khả năng tự nhiên của anh, không phải trong quyết tâm <strong>theo</strong> đuổi mục<br />

tiêu cá nhân. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 4. B<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Giải thích: S + hinder + sb from Ving: ngăn cản ai làm việc gì<br />

Tạm dịch:Có một trận lũ lụt nghiêm trọng. Tất cả học sinh địa phương không thể đi học vào ngày hôm<br />

đó.<br />

A. sai ngữ pháp: prevent sb from doing sth (not go => from going)<br />

B. Lũ lụt nghiêm trọng cản trở tất cả học sinh địa phương đi học vào ngày đó.<br />

C. sai ngữ pháp: make sb (not) do sth (not going => not go)<br />

D. sai ngữ pháp: cause sb (not) to do sth (not go => not to go)<br />

Chọn B<br />

Question 5. D<br />

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ<br />

Giải thích:<br />

Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ ta <strong>có</strong> thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ <strong>độ</strong>ng về <strong>dạng</strong> V-ing<br />

Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ ta <strong>có</strong> thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị <strong>độ</strong>ng về <strong>dạng</strong> V-ed<br />

To V: để mà<br />

He did not remember => Not remembering<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy không nhớ cuộc họp. <strong>Anh</strong> ấy ra ngoài uống cà phê với bạn.<br />

A. sai ngữ pháp: remember => remembering<br />

B. Để không nhớ về cuộc họp, anh ấy đã ra ngoài uống cà phê với bạn. => sai nghĩa<br />

C. sai ngữ pháp: Not remembered => Not remembering<br />

D. Không nhớ cuộc họp, anh ta đã đi cà phê với bạn bè. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 6. C<br />

Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích<br />

Giải thích: Cấu trúc “so as not to do sth”: để không làm việc gì<br />

Tạm dịch: Họ rời khỏi nhà sớm. Họ không muốn bỏ lỡ chuyên tàu hỏa đầu tiên.<br />

A. sai ngữ pháp: to not => not to<br />

10


B. Họ rời khỏi nhà sớm vì lo sợ rằng họ sẽ không bỏ lỡ chuyến tàu hỏa đầu tiên. => sai nghĩa<br />

C. Họ rời nhà sớm để không bị lỡ chuyến tàu đầu tiên. => đúng<br />

D. sai ngữ pháp: in order that + S + V<br />

Chọn C<br />

Question 7. A<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Tạm dịch: Các chị gái của tôi đã từng hòa hợp với nhau. Bây giờ thì họ hầu như chả bao giờ nói chuyện<br />

với nhau nữa.<br />

A. Các chị gái của tôi đã từng thân nhưng bây giờ họ ít khi nói chuyện với nhau. => đúng<br />

B. Các chị gái của tôi không nói chuyện với nhau nhiều nhưng họ vẫn là những người bạn tốt. => sai<br />

nghĩa<br />

C. Các chị gái của tôi hiếm khi nói chuyện vì họ không bao giờ thích nhau. => sai nghĩa<br />

D. Vì họ chưa từng hòa hợp, nên các chị gái của tôi không bao giờ nói chuyện với nhau. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 8. D<br />

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành & quá khứ đơn<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc: No sooner + had + S + Ved/ V3 than S + Ved/ V2<br />

= Hardly + had + S + Ved/ V3 when S + Ved/ V2: Ngay khi... thì...<br />

Not only + trợ <strong>độ</strong>ng từ + S + V but + S + V: Không những... mà còn...<br />

Tạm dịch:Đội bóng đá biết rằng họ đã thua. Họ sớm bắt đầu đổ lỗi cho nhau.<br />

A. Không những <strong>độ</strong>i bóng đá thua trận đấu mà họ còn đổ lỗi lẫn nhau. => sai nghĩa<br />

B. Ngay khi <strong>độ</strong>i bóng bắt đầu đổ lỗi cho nhau thì họ thua. => sai nghĩa<br />

C. Ngay sau khi đổ lỗi cho nhau, <strong>độ</strong>i bóng đá biết rằng họ đã thua. => sai nghĩa<br />

D. Ngay khi <strong>độ</strong>i bóng biết rằng đã thua thì họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 9. D<br />

Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ<br />

Giải thích:<br />

Sử dụng cấu trúc V-ing hoặc “Having been P2” để rút gọn cho mệnh đề mang nghĩa chủ <strong>độ</strong>ng trong câu<br />

<strong>có</strong> 2 mệnh đề cùng chủ ngữ.<br />

Mệnh đề cần thay thế là “We have been friends for years” => Having been friends for years<br />

Tạm dịch: Chúng tôi đã làm bạn trong nhiều năm. Thật dễ dàng để <strong>chi</strong>a sẻ bí mật giữa chúng tôi.<br />

A. sai ngữ pháp: Being => Having been<br />

B. Chúng tôi thấy khá dễ dàng để <strong>chi</strong>a sẻ bí mật, là bạn bè trong nhiều năm. => Mệnh đề được rút gọn<br />

nên đảo ra đầu câu<br />

C. Chúng tôi là bạn bè để mà dễ dàng <strong>chi</strong>a sẻ bí mật giữa chúng tôi. => sai nghĩa<br />

D. Đã là bạn bè trong nhiều năm, chúng tôi thấy khá dễ dàng để <strong>chi</strong>a sẻ bí mật giữa chúng tôi. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 10. B<br />

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa các thì<br />

Giải thích:<br />

<strong>11</strong>


Ta dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một việc sẽ xảy ra trước một hành <strong>độ</strong>ng/một thời điểm trong<br />

tương lai<br />

By the time + S + thì hiện tại đơn, S + will have Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Tôi bắt đầu đào tạo để trở thành một kế toán sáu tháng trước. Tôi đã <strong>có</strong> thêm nhiều tháng để<br />

ôn, và sau đó tôi phải thi.<br />

A. Khi tôi bước vào kỳ thi, tôi sẽ bắt đầu đào tạo trở thành y tá khoảng 1 năm. => sai nghĩa<br />

B. Trước khi tôi làm <strong>bài</strong> thi, tôi sẽ đã được đào tạo làm kế toán trong một năm. => đúng<br />

C. sai ngữ pháp: took => take; would => will<br />

D. sai ngữ pháp: have taken => take; be training => have trained<br />

Chọn B<br />

Question <strong>11</strong>. C<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Giải thích:<br />

Khi hai mệnh đề <strong>có</strong> cùng 1 chủ ngữ ta <strong>có</strong> thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ <strong>độ</strong>ng về <strong>dạng</strong> V-ing. The<br />

government knows => Knowing<br />

Tạm dịch:Chính phủ biết <strong>mức</strong> <strong>độ</strong> của vấn đề. Chính phủ cần sớm hành <strong>độ</strong>ng.<br />

A. Chính phủ biết <strong>mức</strong> <strong>độ</strong> của vấn đề trong khi nó cần phải hành <strong>độ</strong>ng sớm. => sai nghĩa<br />

B. Chính phủ biết <strong>mức</strong> <strong>độ</strong> của vấn đề để nó cần phải hành <strong>độ</strong>ng sớm. => sai nghĩa<br />

C. Hiểu được <strong>mức</strong> <strong>độ</strong> của vấn đề, chính phủ cần hành <strong>độ</strong>ng sớm. => đúng<br />

D. Chính phủ biết <strong>mức</strong> <strong>độ</strong> của vấn đề, nếu không nó cần phải hành <strong>độ</strong>ng sớm. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 12. B<br />

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả<br />

Giải thích: So + adj + be + S + that + S + V: ... quá... đến nỗi mà...<br />

Tạm dịch:Chất này rất <strong>độ</strong>c. Quần áo bảo hộ phải được mặc bất cứ lúc nào.<br />

A. sai ngữ pháp: đã dùng “since” (= because) thì không dùng “so”<br />

B. Chất này <strong>độ</strong>c hại đến <strong>mức</strong> quần áo bảo hộ phải được mặc bất mọi lúc. => đúng<br />

C. sai ngữ pháp: such + (a/an) adj + N<br />

D. Chất này quá <strong>độ</strong>c để mặc quần áo bảo hộ mọi lúc. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 13. A<br />

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu<br />

Giải thích: shouldn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không nên<br />

Tạm dịch: Tôi cuối cùng đã chấp nhận công việc mới. Nó khiến tôi cảm thấy mệt mỏi.<br />

A. Có lẽ tôi không nên chấp nhận công việc mới này, vì nó khiến tôi cảm thấy mệt mỏi. => đúng<br />

B. sai ngữ pháp: nên dùng câu điều kiện hỗn hợp <strong>loại</strong> 3 và 2 (would have been => would be)<br />

C. Thật là tiếc nuối khi tôi không từ chối <strong>lời</strong> mời làm việc do <strong>độ</strong> khó và thời gian làm việc lâu của nó. =><br />

sai nghĩa<br />

D. sai ngữ pháp: nên dùng câu điều kiện hỗn hợp <strong>loại</strong> 3 và 2 (have felt => feel)<br />

Chọn A<br />

Question 14. C<br />

Kiến thức:Nghĩa của câu<br />

12


Giải thích: Dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho danh từ được lặp lại “Earth Day”<br />

Tạm dịch:Từ năm 1970, Liên Hợp Quốc đã kỷ niệm ngày 22 tháng 4 là Ngày Trái Đất. Nó thu hút hàng<br />

triệu người trên toàn thế giới tham gia để thúc đẩy nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường.<br />

A. Kể từ năm 1970, Liên Hợp Quốc đã kỷ niệm ngày 22 tháng 4 là Ngày Trái Đất vì nó thu hút hàng triệu<br />

người trên toàn thế giới tham gia để thúc đẩy nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường. => sai<br />

nghĩa<br />

B. Liên Hiệp Quốc đã kỷ niệm ngày 22 tháng 4 là Ngày Trái đất, ngày mà hàng triệu người trên toàn thế<br />

giới bị thu hút tham gia vào nó để thúc đẩy nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường. => sai nghĩa<br />

C. Từ năm 1970, Liên Hợp Quốc đã kỷ niệm ngày 22 tháng 4 là Ngày Trái đất, cái mà thu hút hàng triệu<br />

người trên thế giới tham gia nhằm thúc đẩy nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường. => đúng<br />

D. Từ năm 1970, Liên Hợp Quốc đã kỷ niệm ngày 22 tháng 4 là Ngày Trái Đất để nhiều người tham gia<br />

hơn nữa để thúc đẩy nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 15. C<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Giải thích:<br />

Khi hai mệnh đề <strong>có</strong> cùng 1 chủ ngữ ta <strong>có</strong> thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ <strong>độ</strong>ng về <strong>dạng</strong> V-ing. We<br />

found => Finding/ Seeing<br />

Tạm dịch: Chúng tôi thấy thời <strong>tiết</strong> xấu rất bất tiện. Chúng tôi đã <strong>chọn</strong> tìm một nơi nghỉ đêm.<br />

A. Thời <strong>tiết</strong> xấu cản trở chúng tôi lái xe xa hơn. => sai nghĩa<br />

B. Thời <strong>tiết</strong> xấu đang đến, vì vậy chúng tôi bắt đầu tìm kiếm một nơi để ở. => sai nghĩa<br />

C. Nhìn thấy thời <strong>tiết</strong> xấu đã xảy đến, chúng tôi quyết định tìm nơi nào đó để nghỉ đêm. => đúng<br />

D. Bởi vì khí hậu rất khắc nghiệt, chúng tôi đã lo lắng về những gì chúng tôi sẽ làm vào ban đêm.<br />

=> sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 16. C<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Giải thích:<br />

Khi hai mệnh đề <strong>có</strong> cùng 1 chủ ngữ ta <strong>có</strong> thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ <strong>độ</strong>ng về <strong>dạng</strong> V-ing. He<br />

held => Holding<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> cầm dây thừng bằng một tay. <strong>Anh</strong> kéo nó ra.<br />

A. sai ngữ pháp: is => was<br />

B. sai ngữ pháp: holds => held<br />

C. dây thừng bằng một tay, anh kéo nó ra. => đúng<br />

D. <strong>Anh</strong> kéo sợi dây thừng bằng một tay và giữ nó. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 17. A<br />

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ / tương phản<br />

Giải thích: Although + S + V = Adj + as + S + V : Mặc dù<br />

Tạm dịch: Kế hoạch này <strong>có</strong> thể khéo léo. Nó sẽ không bao giờ hoạt <strong>độ</strong>ng trong thực tế.<br />

A. Dù khéo léo như nó <strong>có</strong> thể, kế hoạch sẽ không bao giờ hoạt <strong>độ</strong>ng trong thực tế. => đúng<br />

B. sai ngữ pháp: may the plan => the plan may be<br />

13


C. Kế hoạch <strong>có</strong> thể quá khéo léo để hoạt <strong>độ</strong>ng được trong thực tế. => sai nghĩa<br />

D. Kế hoạch không thực tế vì nó khéo léo. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 18. B<br />

Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân<br />

Giải thích: Since/ Because + S + V = Because of + noun phrase/ V-ing: Bởi vì<br />

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ nhận được lá thư. Nó đã bị gửi nhầm địa chỉ.<br />

A. sai ngữ pháp: have never received =>never received<br />

B. Tôi chưa bao giờ nhận được bức thư vì nó đã bị gửi nhầm địa chỉ. => đúng<br />

C. Tôi chưa bao giờ nhận được bức thư vì (tôi) gửi nhầm địa chỉ. => sai nghĩa<br />

D. (Tôi) Đã bị gửi nhầm địa chỉ, tôi chưa bao giờ nhận được bức thư. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 19. A<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Giải thích:<br />

irrespective of: bất kể, bất chấp<br />

except for = apart from: ngoại trừ<br />

Tạm dịch:Ở nước bạn, trường học mở cửa cho tất cả mọi người. Họ chấp nhận trẻ em bất kể dân tộc,<br />

màu da hay tín ngưỡng.<br />

A. Ở nước bạn, trường học mở cửa cho tất cả trẻ em bất kể chủng tộc, màu da hay tín ngưỡng. => đúng<br />

B. Ở nước bạn, trường học mở cửa cho tất cả trẻ em ngoại trừ chủng tộc, màu da hay tín ngưỡng. => sai<br />

nghĩa<br />

C. Ngoại trừ chủng tộc, màu da hay tín ngưỡng, trường học mở cửa cho tất cả trẻ em ở đất nước của bạn.<br />

=> sai nghĩa<br />

D. Trẻ em thuộc bất cứ chủng tộc, màu da hay tín ngưỡng nào đều <strong>có</strong> thể được nhận khi trường mở. =><br />

sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 20. A<br />

Kiến thức: Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ<br />

Giải thích: Adjective / Adverb + though/as + S + (may) + V + clause: Mặc dù...<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy cảm thấy rất mệt. <strong>Anh</strong> ấy kiên quyết tiếp tục leo núi.<br />

A. Mặc dù anh ấy rất mệt, anh vẫn quyết tâm tiếp tục leo lên núi. => đúng<br />

B. Cảm thấy mệt, anh vẫn quyết tâm tiếp tục leo lên núi. => sai nghĩa<br />

C. sai ngữ pháp: he might => he might be<br />

D. Vì mệt mỏi, anh vẫn quyết tâm tiếp tục leo lên núi. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 21. C<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Giải thích:<br />

might have Ved/ V3: diễn tả phán đoán <strong>có</strong> <strong>độ</strong> chắc chắn ít hơn 50%<br />

shouldn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không nên<br />

must have Ved/ V3: chắc hẳn đã<br />

14


Tạm dịch: John chắc hẳn đã bị ốm vào hôm qua, nên anh ấy đã không <strong>có</strong> mặt ở đây.<br />

A. John chắc <strong>có</strong> thể hôm qua bị ốm, vì vậy anh ấy không ở đây. => sai nghĩa<br />

B. vì bị ốm, John đáng lẽ ra hôm qua không nên ở đây. => sai nghĩa<br />

C. John chắc hẳn đã bị ốm vào hôm qua, nên anh ấy đã không <strong>có</strong> mặt ở đây. => đúng<br />

D. Mặc dù hôm qua John bị ốm, anh ấy cần ở đây. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 22. C<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Tạm dịch: Khi còn bé Mary yêu thú nhồi bông. Cô ấy không thể ngủ mà không <strong>có</strong> nó.<br />

A. Bởi vì Mary không thể ngủ mà không <strong>có</strong> thú nhồi bông khi cô còn bé, nên cô yêu nó. => sai nghĩa<br />

B. Khi Mary còn bé, cô yêu thú nhồi bông để mà không ngủ mà không <strong>có</strong> nó. => sai nghĩa<br />

C. Khi Mary còn bé, cô ấy yêu thú nhồi bông của mình đến nỗi cô ấy không thể ngủ nếu thiếu nó. =><br />

đúng<br />

D. sai ngữ pháp: thừa “that”<br />

Chọn C<br />

Question 23. C<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3 diễn tả điều giả định ngược lại với quá khứ.<br />

Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ta không để ý gì cả. Nếu không chúng ta <strong>có</strong> thể đã gặp rắc rối.<br />

A. sai ngữ pháp: câu điều kiện <strong>loại</strong> 2 => <strong>loại</strong> 3<br />

B. Nếu anh ta không chú ý bất cứ điều gì, chúng tôi không thể đã gặp rắc rối. => sai nghĩa<br />

C. Nếu anh ta đã chú ý bất cứ điều gì, chúng tôi <strong>có</strong> thể đã gặp rắc rối. => đúng<br />

D. sai ngữ pháp: noticed => had noticed<br />

Chọn C<br />

Question 24. D<br />

Kiến thức: Thì quá khứ đơn & quá khứ hoàn thành<br />

Giải thích: Hardly/No sooner + had + S + PP +… + when/than + S + Ved/ V2: Ngay khi... thì...<br />

Tạm dịch: Hans nói với chúng tôi về việc đầu tư vào công ty. <strong>Anh</strong> ấy nói khi đến cuộc họp.<br />

A. Chỉ sau khi đầu tư vào công ty thì Hans mới thông báo với chúng tôi về việc đến cuộc họp.<br />

=> sai nghĩa<br />

B. Mãi đến khi Hans nói với chúng tôi rằng anh ấy sẽ đầu tư vào công ty thì anh ấy đến cuộc họp.<br />

=> sai nghĩa<br />

C. Ngay khi anh ấy thông báo với chúng tôi về việc đầu tư vào công ty thì Hans đến cuộc họp.<br />

=> sai nghĩa<br />

D. Ngay khi Hans vừa đến cuộc họp thì anh ấy đã thông báo cho chúng tôi về việc đầu tư của anh ấy<br />

trong công ty. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 25. C<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

15


Tạm dịch: William Clark không được cấp bậc thuyền trưởng. Thuyền trưởng Lewis ít nhiều đã phớt lờ<br />

điều này và đã đối xử với Clark ngang bằng quyền lực và cấp bậc của mình.<br />

A. William Clark không được cấp bậc thuyền trưởng bởi vì Thuyền trưởng Lewis ít nhiều hay bỏ qua<br />

điều này và đã đối xử với Clark ngang bằng quyền lực và cấp bậc của mình. => sai nghĩa<br />

B. William Clark không được cấp bậc thuyền trưởng, do đó Captain Lewis ít nhiều đã bỏ qua điều này và<br />

đã đối xử với Clark ngang bằng quyền lực và cấp bậc của mình. => sai nghĩa<br />

C. Mặc dù William Clark không được cấp bậc thuyền trưởng, Thuyền trưởng Lewis ít nhiều đã phớt lờ<br />

điều này và đã đối xử với Clark ngang bằng quyền lực và cấp bậc của mình. => đúng<br />

D. Vì William Clark không được cấp bậc thuyền trưởng, Thuyền trưởng Lewis ít nhiều đã phớt lờ điều<br />

này và đối xử với Clark ngang bằng quyền lực và cấp bậc của mình. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 26. C<br />

Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích<br />

Giải thích: to V: để mà<br />

Tạm dịch:Những con chó quan sát chuồng gà. Chó bảo vệ gà khỏi chó sói.<br />

A. Bảo vệ gà khỏi chó sói, những con chó quan sát những con gà khỏi chúng. => sai nghĩa<br />

B. Chúng bảo vệ gà khỏi chó sói vì những con chó quan sát chuồng gà. => sai nghĩa<br />

C. Những con chó quan sát chuồng gà để bảo vệ gà khỏi chó sói. => đúng<br />

D. Quan sát chuồng gà vì chó bảo vệ gà khỏi chó sói. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 27. C<br />

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ<br />

Giải thích:<br />

Khi 2 mệnh đề <strong>có</strong> cùng chủ ngữ (David-he) ta <strong>có</strong> thể rút gọn một chủ ngữ mang nghĩa bị <strong>độ</strong>ng về <strong>dạng</strong> V-<br />

ed. David was awarded => Awarded<br />

Tạm dịch:David đã được tặng một huy chương vì lòng dũng cảm. Sau đó, anh trở thành trung tâm của sự<br />

chú ý trong văn phòng.<br />

A. Đã thưởng một huy chương cho lòng dũng cảm, David trở thành trung tâm của sự chú ý trong văn<br />

phòng của mình. => sai nghĩa<br />

B. David đã trở thành trung tâm của sự chú ý trong văn phòng của mình trước khi được tặng một huy<br />

chương cho lòng dũng cảm. => sai nghĩa<br />

C. Được trao huy chương vì lòng dũng cảm, David trở thành trung tâm của sự chú ý trong văn phòng của<br />

anh. => đúng<br />

D. Trở thành trung tâm của sự chú ý trong văn phòng của mình, David đã được tặng một huy chương cho<br />

lòng dũng cảm. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 28. D<br />

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ / tương phản<br />

Giải thích: No matter how much + S + V: Cho dù nhiều bao nhiêu<br />

Tạm dịch: Tôi sẽ không bán bức tranh. <strong>Anh</strong> đề nghị giá tiền cao cho nó.<br />

A. Khi anh ấy đề nghị giá tiền cao để mua bức tranh, tôi sẽ không bán nó. => sai nghĩa<br />

B. Nếu anh ấy đề nghị giá tiền cao mua bức tranh không, tôi sẽ không bán nó. => sai nghĩa<br />

16


C. sai ngữ pháp: offered => offers; wouldn’t => won’t<br />

D. Dù anh ấy đưa ra giá như nào để mua bức tranh, tôi sẽ không bán nó. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 29. D<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Tạm dịch: Không <strong>có</strong> màn trình diễn nào tệ cả. Hơn thế nữa, những vũ công người Nga chắc chắn là giỏi<br />

nhất.<br />

A. Màn trình diễn tốt nhất là một trong số những người Nga trong khi một số người khác thì dở tệ. => sai<br />

nghĩa<br />

B. Những vũ công người Nga rất đáng xem nhưng những người khác thì không. => sai nghĩa<br />

C. Tất cả các vũ công trừ người Nga đều trình diễn tệ. => sai nghĩa<br />

D. Tất cả họ đều khiêu vũ tốt, nhưng người Nga là tốt nhất. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 30. B<br />

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành & quá khứ đơn<br />

Giải thích: No sooner + had + S + Ved/ V3 + than + S + Ved/ V2: Ngay khi thì<br />

Tạm dịch: Cô nhận được kết quả thi. Cô ấy ngay lập tức gọi cho mẹ.<br />

A. Cô ngay lập tức gọi cho mẹ mình rằng cô sẽ nhận kết quả thi. => sai nghĩa<br />

B. Ngay sau khi cô nhận được kết quả thi cô gọi cho mẹ. => đúng<br />

C. Ngay sau khi cô gọi cho mẹ thì cô nhận được kết quả thi. => sai nghĩa<br />

D. Sau khi gọi điện thoại cho mẹ, cô nhận được kết quả thi. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 31. B<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy gọi cho tôi biết bảo rằng anh ấy đang học. Tuy nhiên, tôi không tin anh ta vì <strong>có</strong> <strong>tiếng</strong><br />

nhạc tiệc.<br />

A. Mặc dù anh ấy đang học khi anh ấy gọi, tôi nghĩ anh ấy nói dối vì anh ấy đã gọi điện, tôi không tin<br />

rằng anh ấy đang học. => sai nghĩa<br />

B. Bởi vì những âm thanh của một bữa tiệc mà tôi nghe thấy khi anh gọi điện, tôi không tin vào <strong>lời</strong> nói<br />

anh ấy bảo rằng anh ấy đang học. => đúng<br />

C. Mặc dù anh ấy gọi tôi để nói với tôi rằng anh ấy đang học, tôi không thể nghe thấy những gì anh ấy nói<br />

vì bữa tiệc ồn ào không thể ngờ của tôi. => sai nghĩa<br />

D. Tôi không tin rằng anh ấy <strong>có</strong> thể học trong <strong>tiếng</strong> ồn của một bữa tiệc như vậy và tôi nói với anh ấy<br />

điều đó khi anh ta đã gọi điện. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 32. A<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Tạm dịch: Đã <strong>có</strong> hơn hai trăm người ở buổi xét xử của Carl. Hầu hết họ tin rằng anh ta không phạm tội.<br />

A. Phần lớn trong số hơn 200 người tại <strong>phiên</strong> tòa xét xử của Carl không nghĩ rằng anh ta đã phạm tội. =><br />

đúng<br />

B. Carl đã không phạm tội, và vì vậy hơn 200 người đã đến <strong>phiên</strong> tòa xét xử để ủng hộ anh ấy. => sai<br />

nghĩa<br />

17


C. Hơn 200 người đến <strong>phiên</strong> tòa của Carl phải chịu ảnh hưởng thực tế là anh ta đã bị kết tội. => sai nghĩa<br />

D. Khi được thông báo rằng Carl không phạm tội, thì <strong>có</strong> 200 người trong khán giả trong <strong>phiên</strong> tòa. => sai<br />

nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 33. B<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Tạm dịch: Tôi mắc nợ Bill. Tôi đồng ý giúp anh ấy.<br />

A. Nếu tôi không mắc nợ Bill, tôi hẳn đã đồng ý giúp anh ấy. => sai nghĩa<br />

B. Chỉ bởi vì tôi mắc nợ Bill mà tôi đã đồng ý giúp anh ấy. => đúng<br />

C. Mặc dù tôi đã mắc nợ Bill, tôi đồng ý giúp anh ấy. => sai nghĩa<br />

D. Tôi chỉ đồng ý giúp Bill vì tôi nợ anh ấy một ít tiền. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 34. A<br />

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ<br />

Giải thích: Cấu trúc: Much as + S + V …= Although + S + V: mặc dù…<br />

Tạm dịch:Tôi muốn đổ lỗi cho bạn. Tuy nhiên, tôi biết tôi không thể.<br />

A. Dù tôi muốn đổ lỗi cho bạn, tôi biết tôi không thể. => đúng<br />

B. Tôi rất muốn đổ lỗi cho bạn, tôi biết tôi không thể. => sai nghĩa<br />

C. Vì tôi biết tôi không thể, tôi muốn đổ lỗi cho bạn. => sai nghĩa<br />

D. Mặc dù tôi không muốn đổ lỗi cho bạn, tôi biết tôi không thể. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 35. C<br />

Kiến thức: Cấu trúc “ Not until”<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc đảo ngữ của “ not until”:<br />

Not until …+ trợ <strong>độ</strong>ng từ +S+ V…: Mãi đến khi…thì…<br />

Tạm dịch: Em tôi không nói được <strong>lời</strong> nào. Em ấy <strong>có</strong> thể làm được điều đó khi anh ta lên ba.<br />

A. sai ngữ pháp: he could speak => could he speak<br />

B. Trước khi em trai tôi lên ba thì thằng bé <strong>có</strong> thể nói. => sai nghĩa<br />

C. Mãi đến khi em trai tôi lên ba, em ấy mới nói được một <strong>lời</strong>. => đúng<br />

D. Em trai tôi không thể nói một <strong>lời</strong> thậm chí sau khi lên ba. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 36. B<br />

Kiến thức: Mệnh đề tương phản/ nhượng bộ<br />

Giải thích: However = In spite of + noun/ V-ing: Mặc dù/ Tuy nhiên<br />

Tạm dịch: Nhà hàng mới <strong>có</strong> vẻ tốt. Tuy nhiên, <strong>có</strong> vẻ như <strong>có</strong> rất ít khách hàng.<br />

A. Để kinh doanh tốt hơn, nhà hàng mới nên cải thiện vẻ ngoài của nó. => sai nghĩa<br />

B. Mặc dù vẻ ngoài của nó, nhà hàng mới <strong>có</strong> vẻ không thu hút được nhiều khách. => đúng<br />

C. Nếu nó <strong>có</strong> thêm một vài khách hàng, nhà hàng mới sẽ trông tốt hơn. => sai nghĩa<br />

D. Nhà hàng mới sẽ <strong>có</strong> nhiều khách hàng hơn nếu nó trông đẹp hơn hơn. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 37. A<br />

18


Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Tạm dịch: Họ bất đắc dĩ phải thông báo thông tin. Họ không muốn công chúng lo lắng.<br />

A. Họ bất đắc dĩ phải thông báo thông tin vì sợ rằng họ <strong>có</strong> thể làm công chúng lo lắng. => đúng<br />

B. Để làm công chúng lo lắng họ bất đắc dĩ thông báo thông tin. => sai nghĩa<br />

C. Họ bất đắc dĩ phải thông báo thông tin vì sợ rằng họ không nên làm công chúng lo lắng. => sai nghĩa<br />

D. Họ bất đắc dĩ phải thông báo thông tin trong trường hợp làm công chúng lo lắng. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 38. A<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Giải thích:<br />

now that: bởi vì<br />

Not only + trợ <strong>độ</strong>ng từ + S + V but + S + V: Không những... mà còn...<br />

Tạm dịch: Bạn đã hoàn thành nghiên cứu. Bạn phải quyết định làm gì tiếp <strong>theo</strong>.<br />

A. Bạn phải quyết định phải làm gì tiếp <strong>theo</strong> bởi vì bạn nghiên cứu xong. => đúng<br />

B. Không chỉ bạn đã hoàn thành nghiên cứu, mà bạn còn phải quyết định làm gì tiếp <strong>theo</strong>. => sai nghĩa<br />

C. sai ngữ pháp: Finished => Having finished vì rút gọn mệnh đề mang nghĩa chủ <strong>độ</strong>ng, diễn tả hành<br />

<strong>độ</strong>ng xảy ra trước hành <strong>độ</strong>ng còn lại.<br />

D. Ngay sau khi đã hoàn thành nghiên cứu bạn phải quyết định làm gì tiếp <strong>theo</strong>. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 39. D<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích: Ta <strong>có</strong> thể dùng “which” để bổ nghĩa cho cả một mệnh đề, trước “which” là một dấu phẩy.<br />

Tạm dịch:Việt Nam đánh bại Qatar trong trận bán kết <strong>giải</strong> đấu AFC U23. Nó đánh dấu một mốc mới<br />

trong lịch sử bóng đá Việt Nam.<br />

A. Việt Nam đánh bại Qatar trong trận bán kết <strong>giải</strong> đấu AFC U23 và đánh dấu một mốc mới trong lịch sử<br />

bóng đá Việt Nam. => sai nghĩa<br />

B. sai ngữ pháp: that => , which<br />

C. Việt Nam đánh bại Qatar trong trận bán kết <strong>giải</strong> đấu AFC U23 và sau đó nó đánh dấu một mốc mới<br />

trong lịch sử bóng đá Việt Nam. => sai nghĩa<br />

D. Việt Nam đánh bại Qatar trong trận bán kết <strong>giải</strong> đấu AFC U23, đánh dấu một mốc mới trong lịch sử<br />

bóng đá Việt Nam.<br />

Chọn D<br />

Question 40. A<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Tạm dịch: Không công bằng khi đặt tất cả trách nhiệm cho anh ta. <strong>Anh</strong> ta không phải là người duy nhất<br />

<strong>có</strong> lỗi.<br />

A. <strong>Anh</strong> ta không đáng bị đổ lỗi cho tất cả mọi thứ vì <strong>có</strong> những người khác cũng <strong>có</strong> liên quan. => đúng<br />

B. <strong>Anh</strong> ta xứng đáng bị trừng phạt, nhưng những người khác thì không. => sai nghĩa<br />

C. Không đúng khi trừng phạt những người không <strong>có</strong> liên quan, như anh ta. => sai nghĩa<br />

D. Chỉ <strong>có</strong> người <strong>có</strong> liên quan mới phải bị trừng phạt. => sai nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 41. C<br />

19


Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Giải thích: The longer S + V, the harder + S + V: Càng lâu... càng khó...<br />

Tạm dịch: Bạn cuối cùng sẽ phải nói với anh ta về điều đó. Bạn càng trì hoãn lâu, thì nó sẽ càng khó<br />

khăn hơn.<br />

A. Bạn không bao giờ <strong>có</strong> thể giữ bí mật lâu được, do đó, tốt nhất là nói với anh ta về điều đó sớm chút.<br />

=> sai nghĩa<br />

B. Chắc chắn tốt hơn khi bây giờ cho anh ta biết về điều đó hơn là đợi cho đến khi anh ta tự phát hiện. =><br />

sai nghĩa<br />

C. <strong>Anh</strong> ta sẽ phải được thông báo về điều đó, và càng sớm càng tốt. => đúng<br />

D. Bạn không giấu anh ta về điều đó mãi mãi, và việc nói với anh ta sẽ càng khó khăn hơn khi bạn chờ<br />

đợi càng lâu. => sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 42. A<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Giải thích:<br />

Đảo ngữ câu điều kiện <strong>loại</strong> 3: Had + S + Ved/ V3, S + would have Ved/ V3<br />

Not until + S + V + did + S + V: Mãi cho đến khi...thì...<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy đã bỏ lỡ cơ hội du học. <strong>Anh</strong> ấy đã không nhận ra tầm quan trọng của <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong>.<br />

A.<strong>Anh</strong> đã không nhận ra tầm quan trọng của <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> cho đến khi anh bỏ lỡ cơ hội học <strong>tập</strong> ở nước<br />

ngoài. => đúng<br />

B. Nếu anh ấy bỏ lỡ cơ hội du học, anh ấy sẽ không nhận ra tầm quan trọng của <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong>. => sai nghĩa<br />

C. Chỉ sau khi anh ấy nhận ra tầm quan trọng của <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> thì anh ấy bỏ lỡ cơ hội du học. => sai nghĩa<br />

D. Mãi cho đến khi anh ấy nhận ra tầm quan trọng của <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> thì anh ấy đã bỏ lỡ cơ hội du học. => sai<br />

nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 43. B<br />

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ<br />

Giải thích:<br />

- Much as + S + V: Mặc dù<br />

- Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ ( Julie – she) ta <strong>có</strong> thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ <strong>độ</strong>ng về <strong>dạng</strong><br />

Having Ved/ V3 khi nó xảy ra trước hành <strong>độ</strong>ng còn lại<br />

- But for/ Without + noun phrase, S + would have Ved/ V3 => câu điều kiện <strong>loại</strong> 3<br />

- Despite + V-ing/ noun phrase: Mặc dù<br />

Tạm dịch: Julie đã <strong>có</strong> một khóa đào tạo về y học cổ truyền. Cô ấy <strong>có</strong> thể giúp người đàn ông thoát khỏi<br />

nguy hiểm.<br />

A. Dù Julie đã <strong>có</strong> một khóa đào tạo về y học cổ truyền, cô đã <strong>có</strong> thể giúp người đàn ông ra nguy hiểm. =><br />

sai nghĩa<br />

B. Đã được đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã <strong>có</strong> thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.<br />

C. Nếu không <strong>có</strong> một khóa đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã <strong>có</strong> thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy<br />

hiểm.<br />

D. Mặc dù đã được đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã <strong>có</strong> thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.<br />

Chọn B<br />

20


Question 44. A<br />

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ<br />

Giải thích:<br />

Khi hai mệnh đề <strong>có</strong> cùng 1 chủ ngữ (he) ta <strong>có</strong> thể rút gọn mệnh đề mang nghĩa bị <strong>độ</strong>ng về <strong>dạng</strong> Ved/ V3<br />

He was suspected => Suspected<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ta bị nghi đã đánh cắp thẻ tín dụng. Cảnh sát đã điều tra anh ta trong nhiều ngày.<br />

A. Bị nghi đã đánh cắp thẻ tín dụng, anh ta đã bị điều tra trong nhiều ngày.<br />

B. sai ngữ pháp: “Suspecting” mang nghĩa chủ <strong>độ</strong>ng<br />

C. sai ngữ pháp: suspecting =>suspected<br />

D. sai ngữ pháp: Having suspected =>suspected<br />

Chọn A<br />

Question 45. C<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Tạm dịch: Không ai ngoài các chuyên gia <strong>có</strong> thể nhận ra rằng bức tranh là một sự bắt chước. Nó rất<br />

giống với <strong>bản</strong> gốc.<br />

A. Thật khó cho những người bình thường để đánh giá giữa bức tranh giả và thật, nhưng không phải với<br />

các chuyên gia.=> sai nghĩa<br />

B. Những người nghiệp dư hầu như không thể nhận ra rằng bức tranh không phải là thật, mặc dù các<br />

chuyên gia <strong>có</strong> thể đánh giá nó khá dễ dàng. => sai nghĩa<br />

C. Bức tranh trông rất giống với tranh thật đến <strong>mức</strong> chỉ <strong>có</strong> các chuyên gia mới <strong>có</strong> thể nhận ra nó không<br />

phải thật. => đúng<br />

D. Rõ ràng rằng chỉ <strong>có</strong> người với tài năng lớn mới <strong>có</strong> thể giả mạo một bức tranh thành công đến vậy. =><br />

sai nghĩa<br />

Chọn C<br />

Question 46. D<br />

Kiến thức: Nghĩa của câu<br />

Tạm dịch: Khách mời trong chương trình của chúng tôi đã giành được <strong>giải</strong> Mở rộng. <strong>Anh</strong> ấy là tay golf<br />

trẻ tuổi nhất đã giành được <strong>giải</strong> thưởng này cho đến thời điểm này.<br />

A. Tay golf chuyên nghiệp đã giành <strong>giải</strong> Mở rộng cho đến thời điểm này là khách trẻ nhất trong chương<br />

trình của chúng tôi. => sai nghĩa<br />

B. Tay golf chuyên nghiệp trẻ tuổi nhất đoạt <strong>giải</strong> Mở rộng cho đến nay là khách mời trong chương trình<br />

của chúng tôi. => sai nghĩa<br />

C. Vị khách nhỏ tuổi nhất trong chương trình của chúng tôi là tay golf chuyên nghiệp đoạt <strong>giải</strong> Mở rộng<br />

cho đến nay. => sai nghĩa<br />

D. Khách mời trong chương trình của chúng tôi là tay golf chuyên nghiệp trẻ tuổi nhất giành <strong>giải</strong> Open<br />

cho đến nay. => đúng<br />

Chọn D<br />

Question 47. B<br />

Kiến thức: Thì quá khứ đơn & quá khứ hoàn thành<br />

Giải thích:<br />

No sooner/ Hardly + had + S + Ved/ V3 than/ when + S + Ved/ V2: Ngay khi... thì...<br />

Not until + S + V + trợ <strong>độ</strong>ng từ + S + V: Mãi cho đến khi... thì...<br />

21


Tạm dịch:Chúng tôi đến dự hội nghị. Sau đó, chúng tôi nhận ra rằng các báo cáo của chúng tôi vẫn ở<br />

nhà. A. Ngay khi nhận ra rằng các báo cáo của chúng tôi vẫn ở nhà, chúng tôi đã đến hội nghị. => sai<br />

nghĩa<br />

B. Chỉ sau khi chúng tôi đến dự hội nghị chúng tôi mới nhận ra rằng các báo cáo của chúng tôi vẫn ở nhà.<br />

=> đúng<br />

C. sai ngữ pháp: that we realized => did we realize<br />

D. sai ngữ pháp: than => when<br />

Chọn B<br />

Question 48. B<br />

Kiến thức: Câu tường thuật<br />

Giải thích:<br />

advise + O + not to V: khuyên ai đừng làm gì<br />

warn + O + not to: cảnh báo ai đừng làm gì<br />

suggest + that + S + (not) V: đề nghị ai không làm gì<br />

allow + O + to V: cho phép ai làm gì<br />

Tạm dịch:Steve nói với Mike, "Đừng chạm vào dây điện. Nó <strong>có</strong> thể gây tử vong. "<br />

A. Steve khuyên Mike không chạm vào dây điện vì nó <strong>có</strong> thể gây tử vong. => sai nghĩa<br />

B. Steve cảnh báo Mike không chạm vào dây vì nó <strong>có</strong> thể gây tử vong. => đúng<br />

C. Steve khuyên Mike không chạm vào dây điện vì nó <strong>có</strong> thể gây tử vong. => sai nghĩa<br />

D. Steve không cho phép Mike chạm vào dây điện vì nó <strong>có</strong> thể gây tử vong. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 49. B<br />

Kiến thức: Câu ao ước ở quá khứ<br />

Giải thích:<br />

Câu ước ở quá khứ: If only + S + had Ved/ V3: Giá mà<br />

could have Ved/ V3: đáng lẽ ra <strong>có</strong> thể<br />

Tạm dịch: Tôi không tiễn Susan ở sân bay. Tôi bây giờ cảm thấy rất tệ vì điều đó.<br />

A. Tôi <strong>có</strong> thể đã tiễn Susan ở sân bay. => sai nghĩa<br />

B. Ước gì tôi đã tiễn Susan ở sân bay. => đúng<br />

C. Tôi quên mất việc tiễn Susan ở sân bay. => sai nghĩa<br />

D. Đột nhiên ý nghĩ loé trong đầu rằng tôi hẳn đã nên tiễn Susan ở sân bay. => sai nghĩa<br />

Chọn B<br />

Question 50. D<br />

Kiến thức: Cấu trúc “ Not until”<br />

Giải thích: It + (be) + not until … that…= Not until …+ trợ <strong>độ</strong>ng từ + S+ V…: Mãi đến khi …thì….<br />

Tạm dịch: Chúng tôi đến sân bay. Chúng tôi nhận thấy hộ <strong>chi</strong>ếu của chúng tôi vẫn ở nhà.<br />

A. sai ngữ pháp: It was not until<br />

B. Chúng tôi đến sân bay và nhận ra rằng hộ <strong>chi</strong>ếu của chúng tôi vẫn ở nhà. => sai nghĩa<br />

C. sai ngữ pháp: had we arrived => we arrived; we realized => did we realize<br />

D. Mãi đến khi ra sân bay chúng tôi mới nhận ra hộ <strong>chi</strong>êu của chúng tôi vẫn ở nhà. => đúng<br />

Chọn D<br />

22


23


Mục tiêu:<br />

50 BÀI TẬP ĐỌC HIỂU – PHẦN 1<br />

MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI <strong>THPT</strong>QG<br />

- Biết vận dụng những kỹ năng đọc cơ <strong>bản</strong> như scanning (đọc lướt) và skimming (đọc <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong>) để nắm nội<br />

dung chính và tìm thông tin cụ thể.<br />

- Làm quen với các <strong>dạng</strong> câu hỏi thông dụng: Tìm ý chính của <strong>bài</strong> đọc, câu hỏi LOẠI TRỪ, câu hỏi NGỤ<br />

Ý, hay câu hỏi về một <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong> nào đó.<br />

Exercise 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 5.<br />

Psychologists have long known that having a set of cherished companions is crucial to mental well-being.<br />

A recent study by Australian investigators concluded that our friends even help to (1) ______ our lives.<br />

The study concentrated (2) ______ the social environment, general health, and lifestyle of 1,477 persons<br />

older than 70 years. The participants were asked how much contact they had with friends, <strong>chi</strong>ldren,<br />

relatives and acquaintances. Researchers were surprised to learn that friendships increased life (3) ______<br />

to a far greater extent than frequent contact with <strong>chi</strong>ldren and other relatives. This benefit held true even<br />

after these friends had moved away to another city and was independent of factors such as socioeconomic<br />

status, health, and way of life. According to scientists, the ability to have relationships with people to (4)<br />

______ one is important has a positive effect on physical and mental health. Stress and tendency towards<br />

depression are reduced, and behaviours that are damaging to health, such as smoking and drinking, occur<br />

less frequently. (5)_______, our support networks, in times of calamity in particular, can raise our moods<br />

and feelings of self-worth and offer helpful strategies for dealing with difficult personal challenges.<br />

(Source: Academic Vocabulary in Use by Michael McCarthy and Felicity O’Dell)<br />

Question 1: A. Prolong B. Lengthen C. stretch D. expand<br />

Question 2: A. In B. With C. on D. At<br />

Question 3: A. Expectation B. Insurance C. Expectancy D. assurance<br />

Question 4: A. Who B. Whom C. what D. That<br />

Question 5: A. Otherwise B. For example C. Moreover D. However<br />

Exercise 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 6 to 10. You will<br />

make the interview process easier for the employer if you volunteer relevant information about yourself.<br />

Think about how you want to present your (6)_______, experiences, education, work style, skills, and<br />

goals. Be prepared to supplement all your answers with examples that support the statements you make.<br />

It is also a good idea to review your résumé with a critical eye and identify areas that an employer might<br />

see as limitations or want further information. Think about how you can answer difficult questions<br />

(7)_______ and positively, while keeping each answer brief.<br />

An interview gives the employer a (8)_______ to get to know you. While you do want to market yourself<br />

to the employer, answer each question with an honest response.<br />

Never say anything negative about past experiences, employers, or courses and professors. Always think<br />

of something positive about an experience and talk about that. You should also be (9)_______. If you are<br />

genuinely interested in the job, let the interviewer know that.<br />

One of the best ways to show you are interested in a job is to demonstrate that you have researched the<br />

organization prior to the interview. You can also (10)_______ interest by asking questions about the job,<br />

the organization, and its services and products.<br />

Question 6: A. Pressures B. Practices C. promotions D. strengths<br />

1


Question 7: A. Accurately B. Hardly C. rightly D. sharply<br />

Question 8: A. Change B. Way C. chance D. practice<br />

Question 9: A. Enthusiasm B. Enthusiastic C. enthusiast D. enthusiastically<br />

Question 10: A. Show B. Appear C. conceal D. cover<br />

Exercise 3. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

choose the word or phrase that bestfits each ofthe numbered blanks from <strong>11</strong> to 15.<br />

Left-handers are the odd ones out. Sure, lefties (<strong>11</strong>) ______up about 10 percent of the population - but,<br />

frankly, it seems like society has forgotten about them. Just consider all of the right-handed gadgets,<br />

awkwardly designed desks, and cooking tools that fit comfortably only in your right hand. What (12)<br />

______someone to become a lefthand? Scientists aren‟t exactly sure, but research points to a complex<br />

(13) ______between genes and environment. While no exact set of “leftie genes” have been discovered,<br />

people who dominantly use their left hands do have more left-handed family members. And researchers<br />

have found different brain wirings in righties vs. lefties. But no matter (14) ______it is that drives<br />

someone to use their antipodal paw, science has also uncovered a particular set of personality traits that<br />

left-handed people tend to have. So for all of you lefties, leftie-loving righties, and ambidextrous folks out<br />

there - it‟s time to brush up on your left-handed knowledge and help (15) ______an end to leftie<br />

discrimination once and for all.<br />

Question <strong>11</strong>: A. consist B. account C. hold D. make<br />

Question 12: A. causes B. makes C. gets D. does<br />

Question 13: A. collaborate<br />

B. collaboration C. collaborating D. collaborated<br />

Question 14: A. which B. who C. what D. that<br />

Question 15: A. put B. bring C. make D. Take<br />

Exercise 4. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase for each of the blanks from 16 to 20.<br />

As teenagers approach university level, a decision has to be made on what course to pursue. In this world<br />

of diversity, (16)______ such a choice is not easy for both <strong>chi</strong>ldren and parents. In the old days, it was not<br />

much a problem to do the task because there were not so many diverse learning areas to choose from.<br />

Besides, there were only a few distinctive professional careers like doctor, engineer, accountant, nurse,<br />

teacher, etc. to think about. Most higher learning usually led to a financially successful life. (17) ______,<br />

the cost of education was not so high.<br />

Today‟s world is entirely different from the things (18) ______ have just been described. The job market<br />

is constantly changing due to innovative technology and new (19) ______. Meanwhile, most teenagers<br />

have difficulty in identifying their own interests. There are a variety of well-organized career talks and<br />

student counseling workshops to guide and help teenagers (20) ______ what course to take. Furthermore,<br />

psychological tests are also used. Certain instruments such as surveys, interviews and computer software<br />

can help to find out preferences, interests, or learning styles of the students.<br />

Question 16: A. making B. taking C. giving D. having<br />

Question 17: A. In addition B. Otherwise C. For example D. Therefore<br />

Question 18: A. when B. that C. what D. where<br />

Question 19: A. competition B. competitively C. competitive D. compete<br />

Question 20: A. apply B. study C. decide D. employ<br />

Exercise 5. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 21 to 25.<br />

2


Polar bears are in danger of dying out. Unlike some other endangered animals, it's not hunters that are the<br />

problem, it's climate change. Since 1979, the ice cap at the Arctic Circle where the polar bears has<br />

reduced in size (21)_________ about 30 per cent. The temperature in the Arctic has slowly been rising<br />

and this is (22)_________ the sea ice to melt, endangering the polar bears' home. The polar bears' main<br />

sources of food are the different types of seals found in the Arctic. They catch them by waiting next to the<br />

air holes seals have made in the ice. (23)_________ the bears are very strong swimmers, they could never<br />

catch seals in water. This means that the bears really do rely on the ice to hunt.<br />

Polar bears also need sea ice to travel. They can cover a huge territory and often swim from one part of<br />

the ice to another. They have been (24)_________ to swim up to 100 km, but when there is less ice, they<br />

may have to swim further and this can (25)_________ fatal to the bears. A number of bears have drown<br />

in the last few years and scientists believe that it is because they were not able to reach more ice before<br />

they became too tired and couldn't swim any further.<br />

Question 21: A. in B. by C. within D. for<br />

Question 22: A. making B. turning C. causing D. resulting<br />

Question 23: A. Even B. Despite C. As D. Although<br />

Question 24: A. known B. learnt C. experienced D. noticed<br />

Question 25: A. happen B. come C. end D. prove<br />

Exercise 6. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.<br />

The joys and tribulations of being a pet owner! During our lifetime most of us have some experience of<br />

either owning a pet or being in close contact with someone who does. Is there such a thing as “the ideal<br />

pet”? If so what characterizes the ideal pet? Various (26) _______ influence one‟s choice of pet, from<br />

your reasons for getting a pet (27) _______ your lifestyle. For example, although quite a few pets are<br />

relatively cheap to buy, the cost of (28) _______ can be considerable. Everything must be taken into<br />

account, from food and bedding, to vaccinations and veterinary bills. You must be prepared to spend time<br />

on your pet, (29)_______ involves shopping for it, cleaning and feeding it. Pets can be demanding and a<br />

big responsibility. Are you prepared to exercise and housetrain an animal or do you prefer a more<br />

independent pet? How much spare room do you have? Is it right to lock an energetic animal into a (30)<br />

_______ space? Do you live near a busy road which may threaten the life of your pet? Pets such as turtles<br />

and goldfish can be cheap and convenient, but if you prefer affectionate pets, a friendly cat or dog would<br />

be more appropriate. People get pets for a number of reasons, for company, security or to teach<br />

responsibility to <strong>chi</strong>ldren. Pets can be affectionate and loyal and an excellent source of company as long<br />

as you know what pet suit you and your lifestyle.<br />

Question 26: A. points B. facets C. factors D. elements<br />

Question 27: A. in B. to C. on D. of<br />

Question 28: A. upbringing B. maintenance C. raising D. upkeep<br />

Question 29: A. which B. what C. that D. this<br />

Question 30: A. reduced B. detained C. confined D. closed<br />

Exercise 7. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.<br />

Ever since it was first possible to make a real robot, people have been hoping for the invention of a<br />

ma<strong>chi</strong>ne that would do all the necessary jobs around the house. If boring and repetitive factory work<br />

could be (31)________ by robots, why not boring and repetitive household chores too? For a long time<br />

the only people who really gave the problem their attention were amateur inventors And they came up<br />

3


against a major difficulty. That is, housework is actually very complex It has never been one job it has<br />

always been many. A factor robot (32) ________ one task endlessly until it is reprogrammed to do<br />

something else. It doesn‟t run the whole factory. A housework robot on the other hand, has to do several<br />

different (33) ________ of cleaning and carrying jobs and also has to cope (34) ________ all the different<br />

shapes and positions of rooms, furniture, ornaments, cats and dogs. (35) ________, there have been some<br />

developments recently. Sensors are available to help the robot locate objects and avoid obstacles. We<br />

have the technology to produce the hardware. All that is missing the software- the programs that will<br />

operate the ma<strong>chi</strong>ne.<br />

Question 31: A. managed B. succeeded C. made D. given<br />

Question 32: A. carries over B. carries out C. carries off D. carries away<br />

Question 33: A. systems B. types C. ways D. methods<br />

Question 34: A. from B. with C. by D. for<br />

Question 35: A. However B. Therefore C. Besides D. Moreover<br />

Exercise 8. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blank from 36 to 40 .<br />

Child workers, some as young as 10, have been found working in a textile factory in conditions described<br />

as close to slavery to produce clothes that appear destined for one of the major high street retailers.<br />

The discovery of these <strong>chi</strong>ldren working in appalling conditions in the Shahpur Jat area of Delhi has<br />

renewed concerns about the (36)______ by some large retail chains of their garment production to India,<br />

recognised (37)______ the United Nations as one of the world‟s hotspots for <strong>chi</strong>ld labour. According to<br />

one (38)______, over 20 per cent of India's economy is dependent on <strong>chi</strong>ldren, (39)______ comes to a<br />

total of 55 million youngsters under 14 working. Consumers in the West should not only be demanding<br />

answers from retailers about how their (40)______ are produced but also should be looking into their<br />

consciences at how they spend their money and whether cheap prices in the West are worth the suffering<br />

caused to so many <strong>chi</strong>ldren.<br />

Question 36: A. outsourcing B. outsources C. outsourced D. Outsource<br />

Question 37: A. for B. with C. of D. by<br />

Question 38: A. evaluation B. investigation C. calculation D. estimate<br />

Question 39: A. who B. which C. what D. that<br />

Question 40: A. goods B. stuff C. garment D. ware<br />

Exercise 9. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 41 to 45.<br />

CHESS<br />

Chess, often (41)______ to as the Royal Game, is the oldest of all board games which do not contain an<br />

element of chance.<br />

The origins of chess are uncertain, (42)______ there are a number of legends regarding its invention. One<br />

story says that it was King Solomon who invented chess, another that it was the Greek god Hermes, and<br />

yet another that the Chinese mandarin Han-Sing was responsible for its creation. In fact, chess almost<br />

certainly originated in India in the sixth or seventh century AD. The game‟s popularity then spread<br />

quickly through Persia (now known as Iran) and from there came to Europe. The first documented<br />

reference to chess in literature is in a Persian romance which was written about 600 AD.<br />

It is (43)_______ the word „chess‟ comes from „shah‟, the Persian word for „king‟ and that<br />

„checkmate‟, the game‟s winning (44)_______, comes from the phrase „shah mat‟, (45)______ „the king<br />

is dead‟.<br />

4


The rules and pieces used in the game have undergone changes over the centuries. Modem chess owes<br />

much to the Spaniard Lopez de Segura, who in 1561 wrote the first book on how to play the game. In it,<br />

he introduced the concept of „castling‟, which had not been part of the game until then.<br />

Question 41: A. mentioned B. called C. known D. referred<br />

Question 42: A. despite B. nevertheless C. although D. However<br />

Question 43: A. believed B. imagined C. held D. taken<br />

Question 44: A. place B. stand C. go D. move<br />

Question 45: A. representing B. suggesting C. intending D. meaning<br />

Exercise 10. Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each<br />

of the blanks from 46 to 50.<br />

What make a good souvenir?<br />

On my desk at home, I have a collection of souvenirs; objects that remind me of places I‟ve visited and<br />

important events in my life. These objects include a model boat that I saw being carved from a piece of<br />

wood on a Caribbean island, a piece of lava that emerged hot from a volcano in the year I was born, and a<br />

shell (46) _____ on my favourite <strong>chi</strong>ldhood beach.<br />

Unlike everything else, from which memory and detail fades, it is as if the longer you hold on to certain<br />

objects, the (47) ________ their associations with the past become, and the sharper the recollections that<br />

gather around them. They are, (48) ________, real souvenirs, encapsulations not only of the place, but of<br />

your time in the place. But these days, the term “real souvenirs” sounds like a contradiction in terms, and<br />

this is because the objects sold to tourists as souvenirs are often cheap mass-produced imports that have<br />

nothing to do with the place at all.<br />

It‟s often the (49) _____ that the best souvenirs, like my shell, are found rather than purchased, but<br />

browsing for souvenirs can also be a fun holiday activity. But if you are buying souvenirs on holiday this<br />

summer, make sure they (50) ________ the reality test. A good souvenir is not just made in the area<br />

where it is bought, it also says something about the culture of that area. It is something made by local<br />

people using sustainable local materials, and because you are effectively supporting the local economy, it<br />

shouldn‟t come too cheap, either.<br />

Question 46: A. come across B. found out C. picked up D. Bumped into<br />

Question 47: A. larger B. wider C. harder D. greater<br />

Question 48: A. therefore B. whereas C. however D. otherwise<br />

Question 49: A. point B. case C. fact D. truth<br />

Question 50: A. pass B. win C. take D. beat<br />

-----------------------^^ TO BE CONTINUED ^^-----------------------<br />

5


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 A Question <strong>11</strong> D Question 21 B Question 31 A Question 41 D<br />

Question 2 C Question 12 A Question 22 C Question 32 B Question 42 C<br />

Question 3 C Question 13 B Question 23 C Question 33 B Question 43 A<br />

Question 4 B Question 14 C Question 24 A Question 34 B Question 44 D<br />

Question 5 C Question 15 A Question 25 D Question 35 A Question 45 D<br />

Question 6 D Question 16 A Question 26 C Question 36 A Question 46 C<br />

Question 7 A Question 17 A Question 27 B Question 37 D Question 47 D<br />

Question 8 C Question 18 B Question 28 D Question 38 D Question 48 A<br />

Question 9 B Question 19 A Question 29 D Question 39 B Question 49 B<br />

Question 10 A Question 20 C Question 30 C Question 40 A Question 50 A<br />

Exercise 1.<br />

Question 1. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

prolong (v): kéo dài (thời gian)<br />

stretch (v) : duỗi ra<br />

to prolong our lives: kéo dài thời gian sống của chúng ta<br />

lengthen (v): làm dài ra<br />

expand (v): mở rộng<br />

A recent study by Australian investigators concluded that our friends even help to (1) prolong our lives.<br />

Tạm dịch: Một nghiên cứu gần đây của các nhà nghiên cứu Úc kết luận rằng bạn bè <strong>có</strong> thể giúp chúng ta<br />

kéo dài tuổi thọ của chúng ta.<br />

Chọn A<br />

Question 2. C<br />

Kiến thức: Giới từ<br />

Giải thích:<br />

Cụm từ: concentrated on sth: <strong>tập</strong> trung vào việc gì<br />

The study concentrated (2) on the social environment, general health, and lifestyle of 1,477 persons older<br />

than 70 years.<br />

Tạm dịch: Nghiên cứu <strong>tập</strong> trung về môi trường xã hội, sức khỏe và lối sống nói chung của 1.477 người<br />

trên 70 tuổi.<br />

Chọn C<br />

Question 3. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

expectancy (n): triển vọng<br />

insurance: bảo hiểm<br />

Cụm từ: life expectancy: tuổi thọ<br />

assurance: bảo đảm<br />

expectation: sự mong đợi<br />

Researchers were surprised to learn that friendships increased life (3) expectancy to a far greater extent<br />

than frequent contact with <strong>chi</strong>ldren and other relatives.<br />

6


Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu rất ngạc nhiên khi biết được rằng tình bạn kéo di tuổi thọ tuyệt hơn khi<br />

tiếp xúc với trẻ nhỏ và các mối quan hệ khác.<br />

Chọn C<br />

Question 4. B<br />

Kiến thức: Đại từ quan hệ<br />

Giải thích:<br />

Trước chỗ trống là danh từ chỉ người „people‟ và giới từ „to‟ => dùng đại từ „whom‟<br />

According to scientists, the ability to have relationships with people to (4) whom one is important has a<br />

positive effect on physical and mental health.<br />

Tạm dịch: Theo các nhà khoa học, khả năng <strong>có</strong> mối quan hệ với những người, với những người mà <strong>có</strong><br />

ảnh hưởng quan trọng tích cực đến sức khỏe thể chất và tinh thần.<br />

Chọn B<br />

Question 5. C<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

Otherwise: Mặt khác<br />

Moreover: Hơn nữa<br />

For example: Ví dụ<br />

However: Tuy nhiên<br />

Stress and tendency towards depression are reduced, and behaviours that are damaging to health, such as<br />

smoking and drinking, occur less frequently. (5) Moreover, our support networks, in times of calamity in<br />

particular, can raise our moods and feelings of self-worth and offer helpful strategies for dealing with<br />

difficult personal challenges.<br />

Tạm dịch: Sự căng thẳng và xu hướng suy thoái đã giảm và các hành vi tổn hại đến sức khỏe, chẳng hạn<br />

như hút thuốc lá và uống rượu bia, xảy ra ít thường xuyên hơn. Hơn nữa, mạng lưới hỗ trợ của chúng tôi,<br />

trong những thời điểm tai họa nói riêng, <strong>có</strong> thể nâng cao tâm trạng và cảm xúc của chúng ta về giá trị <strong>bản</strong><br />

thân và đưa ra các <strong>chi</strong>ến lược hữu ích để đối phó với những thử thách cá nhân khó khăn.<br />

Chọn C<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Những người bạn tốt<br />

vi Các nhà tâm lý học từ lâu đã biết rằng <strong>có</strong> một <strong>tập</strong> hợp bạn bè yêu quý rất quan trọng đối với phúc lợi<br />

tinh thần. Một nghiên cứu gần đây của các nhà nghiên cứu Úc kết luận rằng bạn bè <strong>có</strong> thể giúp chúng ta<br />

kéo dài tuổi thọ của chúng ta. Nghiên cứu <strong>tập</strong> trung về môi trường xã hội, sức khỏe và lối sống nói chung<br />

của 1.477 người trên 70 tuổi. Người tham gia đã được hỏi còn liên hệ với bao nhiêu người bạn, trẻ nhỏ,<br />

người thân và người quen. Các nhà nghiên cứu rất ngạc nhiên khi biết được rằng tình bạn kéo di tuổi thọ<br />

tuyệt hơn khi tiếp xúc với trẻ nhỏ và các mối quan hệ khác. Lợi ích này cũng đúng ngay cả khi những<br />

người bạn này đã chuyển tới một thành phố khác và <strong>độ</strong>c lập về các yếu tố như tình hình kinh tế xã hội,<br />

sức khỏe và lối sống. Theo các nhà khoa học, khả năng <strong>có</strong> mối quan hệ với những người, với những<br />

người mà <strong>có</strong> ảnh hưởng quan trọng tích cực đến sức khỏe thể chất và tinh thần.Sự căng thẳng và xu<br />

hướng suy thoái đã giảm và các hành vi tổn hại đến sức khỏe, chẳng hạn như hút thuốc lá và uống rượu<br />

bia, xảy ra ít thường xuyên hơn. Hơn nữa, mạng lưới hỗ trợ của chúng tôi, trong những thời điểm tai họa<br />

nói riêng, <strong>có</strong> thể nâng cao tâm trạng và cảm xúc của chúng ta về giá trị <strong>bản</strong> thân và đưa ra các <strong>chi</strong>ến lược<br />

hữu ích để đối phó với những thử thách cá nhân khó khăn.<br />

Exercise 2.<br />

Question 6. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

7


Giải thích:<br />

pressure (n): sức ép; áp lực<br />

promotion (n): sự thăng cấp; sự thăng chức<br />

practice (n): sự thực hành<br />

strength (n): sức mạnh, điểm mạnh<br />

Think about how you want to present your (6) strength, experiences, education, work style, skills, and<br />

goals.<br />

Tạm dịch: Hãy suy nghĩ về cách bạn muốn thể hiện điểm mạnh, kinh nghiệm, giáo dục, phong cách làm<br />

việc, kỹ năng và mục tiêu của bạn.<br />

Chọn D<br />

Question 7. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

accurately (adv): [một cách] chính xác, đúng hardly (adv): hiếm khi, hầu như không<br />

rightly (adv): phải; đúng<br />

sharply (adv): [một cách] rõ nét<br />

Think about how you can answer difficult questions (7) accurately and positively, while keeping each<br />

answer brief.<br />

Tạm dịch: Hãy suy nghĩ về cách bạn <strong>có</strong> thể trả <strong>lời</strong> các câu hỏi khó một cách chính xác và tích cực, đồng<br />

thời giữ cho mỗi câu trả <strong>lời</strong> ngắn gọn.<br />

Chọn A<br />

Question 8. C<br />

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu<br />

Giải thích:<br />

change (n): sự thay đổi way (n): cách thức<br />

chance (n): cơ hội<br />

Ta <strong>có</strong> cụm “a chance to do sth”: <strong>có</strong> cơ hội làm gì<br />

practice (n): sự thực hành<br />

An interview gives the employer a (8) chance to get to know you.<br />

Tạm dịch: Một cuộc phỏng vấn cho người sử dụng lao <strong>độ</strong>ng cơ hội để biết về bạn.<br />

Chọn C<br />

Question 9. B<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

Vị trí này ta cần một tính từ, vì phía trước <strong>có</strong> “be”<br />

enthusiasm (n): sự nhiệt tình<br />

enthusiastic (a): đầy nhiệt tình<br />

You should also be (9) enthusiastic.<br />

Tạm dịch: Bạn cũng nên nhiệt tình.<br />

Chọn B<br />

Question 10. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

show (v): thể hiện, hiển thị<br />

conceal (v): giấu giếm; che đậy<br />

enthusiast (n): người nhiệt tình<br />

enthusiastically (adv): một cách nhiệt tình<br />

appear (v): xuất hiện, dường như<br />

cover (v): che, phủ<br />

You can also (10)_______ interest by asking questions about the job, the organization, and its services<br />

and products.<br />

8


Tạm dịch: Bạn cũng <strong>có</strong> thể thể hiện sự quan tâm bằng cách đặt câu hỏi về công việc, tổ chức, dịch vụ và<br />

sản phẩm của họ.<br />

Chọn A<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Bạn sẽ khiến quá trình phỏng vấn dễ dàng hơn đối với người sử dụng lao <strong>độ</strong>ng nếu bạn tình nguyện đưa<br />

ra thông tin liên quan về <strong>bản</strong> thân bạn. Hãy suy nghĩ về cách bạn muốn thể hiện điểm mạnh, kinh nghiệm,<br />

giáo dục, phong cách làm việc, kỹ năng và mục tiêu của bạn. Hãy sẵn sàng để bổ sung tất cả các câu trả<br />

<strong>lời</strong> của bạn với các ví dụ hỗ trợ các câu bạn đưa ra. Nó cũng là một ý tưởng tốt khi xem xét lý lịch của<br />

bạn với một cách cẩn trọng và xác định các lĩnh vực mà một người sử dụng lao <strong>độ</strong>ng <strong>có</strong> thể xem như là<br />

hạn chế hoặc muốn biết thêm thông tin. Hãy suy nghĩ về cách bạn <strong>có</strong> thể trả <strong>lời</strong> các câu hỏi khó một cách<br />

chính xác và tích cực, đồng thời giữ cho mỗi câu trả <strong>lời</strong> ngắn gọn.<br />

Một cuộc phỏng vấn cho người sử dụng lao <strong>độ</strong>ng cơ hội để biết về bạn. Trong khi bạn muốn tự tiếp thị<br />

với người sử dụng lao <strong>độ</strong>ng, hãy trả <strong>lời</strong> từng câu hỏi bằng một câu trả <strong>lời</strong> trung thực.<br />

Không bao giờ nói bất cứ điều gì tiêu cực về kinh nghiệm quá khứ, người chủ cũ, hoặc các khóa học và<br />

giáo sư. Luôn nghĩ về điều gì đó tích cực về trải nghiệm và nói về điều đó. Bạn cũng nên nhiệt tình. Nếu<br />

bạn thực sự quan tâm đến công việc, hãy để người phỏng vấn biết điều đó. Một trong những cách tốt nhất<br />

để thể hiện bạn quan tâm đến công việc là chứng minh rằng bạn đã nghiên cứu về doanh nghiệp trước<br />

cuộc phỏng vấn. Bạn cũng <strong>có</strong> thể thể hiện sự quan tâm bằng cách đặt câu hỏi về công việc, tổ chức, dịch<br />

vụ và sản phẩm của họ.<br />

Exercise 3.<br />

Question <strong>11</strong>. D<br />

Kiến thức: Cụm <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

consist of: bao gồm<br />

hold up: duy trì (sức khỏe, năng suất làm việc)<br />

account for: <strong>chi</strong>ếm (phầm trăm)<br />

make up: tạo nên, làm nên/ <strong>chi</strong>ếm (phần trăm)<br />

Left-handers are the odd ones out. Sure, lefties (<strong>11</strong>) make up about 10 percent of the population - but,<br />

frankly, it seems like society has forgotten about them.<br />

Tạm dịch: Những người thuận tay trái là những người khác biệt. Chắc chắn, những người thuận tay trái<br />

<strong>chi</strong>ếm khoảng 10% dân số - nhưng, thẳng thắn mà nói, <strong>có</strong> vẻ như xã hội đã quên về họ.<br />

Chọn D<br />

Question 12. A<br />

Kiến thức: Dạng của <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

make + O + V: bắt buộc ai làm việc gì<br />

cause sb to do sth: khiến ai làm việc gì<br />

get + O + to V: nhờ ai làm việc gì<br />

What (12) ______someone to become a lefthand?<br />

Tạm dịch: Điều gì làm cho một người trở thành một người thuận tay trái?<br />

Chọn A<br />

Question 13. B<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

9


collaborate (v): hợp tác<br />

collaborating (V-ing)<br />

collaboration (n): sự hợp tác<br />

collaborated (V-ed)<br />

Ở đây ta cần một danh từ vì phía trước <strong>có</strong> tính từ “complex” và mạo từ “a”<br />

Scientists aren‟t exactly sure, but research points to a complex (13) collaboration between genes and<br />

environment.<br />

Tạm dịch: Các nhà khoa học không chắc chắn, nhưng các nghiên cứu chỉ ra một sự tương tác phức tạp<br />

giữa gen và môi trường.<br />

Chọn B<br />

Question 14. C<br />

Kiến thức: Từ nghi vấn<br />

Giải thích:<br />

no matter which: bất cứ cái nào<br />

no matter who: bất cứ ai<br />

no matter what: bất cứ cái gì<br />

no matter what it is: không quan trọng nó là cái gì<br />

But no matter (14) what it is that drives someone to use their antipodal paw, science has also uncovered a<br />

particular set of personality traits that left-handed people tend to have.<br />

Tạm dịch: Tuy nhiên, bất kể điều gì thúc đẩy con người sử dụng bàn tay đối diện, khoa học cũng đã<br />

khám phá ra một đặc điểm cá tính đặc biệt mà người thuận tay trái <strong>có</strong> xu hướng <strong>có</strong>.<br />

Chọn C<br />

Question 15. A<br />

Kiến thức: Cụm từ (collocations)<br />

Giải thích:<br />

put an end to: chấm dứt cái gì<br />

So for all of you lefties, leftie-loving righties, and ambidextrous folks out there - it‟s time to brush up on<br />

your left-handed knowledge and help (15) put an end to leftie discrimination once and for all.<br />

Tạm dịch: Vì vậy, đối với tất cả các bạn thuận tay trái, những người thích dùng tay trái, và những người<br />

thuận cả hai tay - đây là lúc để nâng cao kiến thức về thuận tay trái và giúp chấm dứt sự <strong>phân</strong> biệt đối xử<br />

với người thuận tay trái một lần và mãi mãi.<br />

Chọn A<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Những người thuận tay trái là những người khác biệt. Chắc chắn, những người thuận tay trái <strong>chi</strong>ếm<br />

khoảng 10% dân số - nhưng, thẳng thắn mà nói, <strong>có</strong> vẻ như xã hội đã quên về họ. Chỉ cần xem xét tất cả<br />

các tiện ích dành cho thuận tay phải, thiết kế khó xử của bàn, và các dụng cụ nấu ăn chỉ phù hợp với tay<br />

phải của bạn. Điều gì làm cho một người trở thành một người thuận tay trái? Các nhà khoa học không<br />

chắc chắn, nhưng các nghiên cứu chỉ ra một sự tương tác phức tạp giữa gen và môi trường. Mặc dù không<br />

tìm thấy chính xác các "gen của người thuận tay trái", nhưng những người thường sử dụng tay trái hơn lại<br />

<strong>có</strong> nhiều thành viên trong gia đình thuận tay trái hơn. Và các nhà nghiên cứu đã tìm thấy các dây thần<br />

kinh khác nhau ở cánh tay phải và trái. Tuy nhiên, bất kể điều gì thúc đẩy con người sử dụng bàn tay đối<br />

diện, khoa học cũng đã khám phá ra một đặc điểm cá tính đặc biệt mà người thuận tay trái <strong>có</strong> xu hướng<br />

<strong>có</strong>. Vì vậy, đối với tất cả các bạn thuận tay trái, những người thích dùng tay trái, và những người thuận cả<br />

hai tay - đây là lúc để nâng cao kiến thức về thuận tay trái và giúp chấm dứt sự <strong>phân</strong> biệt đối xử với người<br />

thuận tay trái một lần và mãi mãi.<br />

Exercise 5.<br />

10


Question 16. A<br />

Kiến thức: Sự kết hợp từ<br />

Giải thích:<br />

making (v): làm<br />

giving (v): tặng<br />

make a choice: đưa ra sự lựa <strong>chọn</strong><br />

taking (v): <strong>chi</strong>ếm lấy, lấy<br />

having (v): <strong>có</strong><br />

In this world of diversity, (16) making such a choice is not easy for both <strong>chi</strong>ldren and parents.<br />

Tạm dịch: Trong thế giới đa <strong>dạng</strong> này, dễ để đưa ra sự lựa <strong>chọn</strong> cho cả bố mẹ và con cái<br />

Chọn A<br />

Question 17. A<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

In addition: Ngoài ra<br />

For example: Ví dụ như<br />

Otherwise: Mặt khác<br />

Therefore: Chính vì thế<br />

Besides, there were only a few distinctive professional careers like doctor, engineer, accountant, nurse,<br />

teacher, etc. to think about. Most higher learning usually led to a financially successful life. (17) In<br />

addition, the cost of education was not so high.<br />

Tạm dịch: Bên cạnh đó, chỉ <strong>có</strong> một vài ngành chuyên môn riêng biệt như bác sĩ, kỹ sư, kế toán, y tá, giáo<br />

viên .... Hầu hết học đại học sẽ thường dẫn đến cuộc sống thành công về mặt tài chính. Ngoài ra, <strong>chi</strong> phí<br />

giáo dục cũng không cao.<br />

Chọn A<br />

Question 18. B<br />

Kiến thức: Đại từ quan hệ<br />

Giải thích:<br />

Câu đã <strong>có</strong> chủ ngữ “world” và <strong>độ</strong>ng từ “is” nên chỗ trống cần điền phải là đại từ quan hệ thay thế cho<br />

danh từ chỉ vật “things” => dùng “that”<br />

Today‟s world is entirely different from the things (18) that have just been described.<br />

Tạm dịch: Thế giới hôm nay hoàn toàn khác với những gì vừa được mô tả.<br />

Chọn B<br />

Question 19. A<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

Cần 1 danh từ điền vào chỗ trống do trước đó <strong>có</strong> tính từ “new”<br />

competition (n): sự cạnh tranh<br />

competitive ( adj): mang tính cạnh tranh<br />

competitively (adv): một cách đầy cạnh tranh<br />

compete (v): cạnh tranh.<br />

The job market is constantly changing due to innovative technology and new (19) competition.<br />

Tạm dịch: Thị trường việc làm liên tục thay đổi do công nghệ sáng tạo và sự cạnh tranh mới.<br />

Chọn A<br />

Question 20. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

apply (v): ứng tuyển<br />

decide (v): quyết định<br />

study (v): học <strong>tập</strong><br />

employ (v): thuê<br />

<strong>11</strong>


There are a variety of well-organized career talks and student counseling workshops to guide and help<br />

teenagers (20) decide what course to take.<br />

Tạm dịch: Có nhiều cuộc hội đàm nghề nghiệp được tổ chức tốt và các cuộc hội thảo tư vấn cho sinh<br />

viên để hướng dẫn và giúp họ quyết định ngành học.<br />

Đáp án: C<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc :<br />

Khi các bạn trẻ tiếp cận đến trình <strong>độ</strong> đại học, họ cần <strong>có</strong> quyết định về khóa học nào họ sẽ <strong>theo</strong> đuổi.<br />

Trong thế giới đa <strong>dạng</strong> này, việc lựa <strong>chọn</strong> như vậy không dễ dàng đối với cả trẻ em và cha mẹ. Trước<br />

đây, không <strong>có</strong> vấn đề gì khi thực hiện nhiệm vụ vì không <strong>có</strong> nhiều lĩnh vực học <strong>tập</strong> đa <strong>dạng</strong> để lựa <strong>chọn</strong>.<br />

Bên cạnh đó, chỉ <strong>có</strong> một vài ngành chuyên môn riêng biệt như bác sĩ, kỹ sư, kế toán, y tá, giáo viên ....<br />

Hầu hết học đại học sẽ thường dẫn đến cuộc sống thành công về mặt tài chính. Ngoài ra, <strong>chi</strong> phí giáo dục<br />

cũng không cao. Thế giới hôm nay hoàn toàn khác với những gì vừa được mô tả. Thị trường việc làm liên<br />

tục thay đổi do công nghệ sáng tạo và sự cạnh tranh mới. Trong khi đó, hầu hết thanh thiếu niên gặp khó<br />

khăn trong việc xác định sở thích của mình. Có nhiều cuộc hội đàm nghề nghiệp được tổ chức tốt và các<br />

cuộc hội thảo tư vấn cho sinh viên để hướng dẫn và giúp họ quyết định ngành học. Hơn nữa, các <strong>bài</strong> kiểm<br />

tra tâm lý cũng được sử dụng. Một số công cụ như khảo sát, phỏng vấn và phần mềm máy tính <strong>có</strong> thể<br />

giúp tìm ra sở thích, sở thích hoặc phong cách học <strong>tập</strong> của học sinh.<br />

Exercise 5.<br />

Question 21. B<br />

Kiến thức: Giới từ<br />

Giải thích:<br />

reduce by: giảm… (bao nhiêu)<br />

Since 1979, the ice cap at the Arctic Circle where the polar bears has reduced in size (21) by about 30 per<br />

cent.<br />

Tạm dịch: Từ năm 1979, mỏm băng ở Vòng Cực Bắc nơi gấu Bắc Cực sinh sống đã giảm 30% kích<br />

thước.<br />

Chọn B<br />

Question 22. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

make + O + V: bắt ép ai làm việc gì<br />

cause + O + to V: gây ra<br />

turn (v): rẽ, xoay, quay<br />

result (v): <strong>có</strong> hậu quả, để lại hậu quả<br />

The temperature in the Arctic has slowly been rising and this is (22)_________<br />

the sea ice to melt,<br />

Tạm dịch: Nhiệt <strong>độ</strong> ở Bắc Cực đã và đang tăng dần và điều này khiến băng tan chảy, đe dọa nơi cư trú<br />

của loài gấu.<br />

Chọn C<br />

Question 23. C<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

Even: ngay cả<br />

As: như là, bởi vì<br />

Despite + danh từ/cụm danh từ: dù cho, mặc dù<br />

Although + mệnh đề: dù cho, mặc dù<br />

(23) Although the bears are very strong swimmers, they could never catch seals in water.<br />

Tạm dịch: Dù gấu <strong>có</strong> thể bơi rất khỏe, chúng không bao giờ bắt được hải cẩu dưới nước.<br />

Chọn D<br />

12


Question 24. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

be known: được biết đến<br />

be experienced: <strong>có</strong> kinh nghiệm<br />

They have been (24) known to swim up to 100 km,<br />

be learnt: được học<br />

Tạm dịch: Chúng được biết rằng <strong>có</strong> thể bơi xa tới 100km,<br />

Chọn A<br />

Question 25. D<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích:<br />

happen (v): xảy ra<br />

end (v): kết thúc<br />

to prove fatal to N: gây chết, khiến N thiệt mạng<br />

be noticed: được chú ý<br />

come (v): đến<br />

prove (v): chứng minh<br />

but when there is less ice, they may have to swim further and this can (25) prove fatal to the bears.<br />

Tạm dịch: nhưng khi băng ít đi, chúng hải bơi xa hơn và điều này <strong>có</strong> thể gây nguy hiểm đến tính mạng<br />

của loài gấu.<br />

Chọn D<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Gấu Bắc Cực đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng. Khác với các loài bị đe dọa tuyệt chủng khác, vấn đề<br />

không phải do săn bắt mà là bởi biến đổi khí hậu. Từ năm 1979, mỏm băng ở Vòng Cực Bắc nơi gấu Bắc<br />

Cực sinh sống đã giảm 30% kích thước. Nhiệt <strong>độ</strong> ở Bắc Cực đã và đang tăng dần và điều này khiến băng<br />

tan chảy, đe dọa nơi cư trú của loài gấu. Nguồn thức ăn chính của gấu Bắc Cực là các loài hải cẩu khác<br />

nhau ở vùng Bắc Cực. Chúng săn mồi bằng cách đợi bên các hố thở mà hải cẩu tạo trên băng. Dù gấu <strong>có</strong><br />

thể bơi rất khỏe, chúng không bao giờ bắt được hải cẩu dưới nước. Điều này <strong>có</strong> nghĩa loài gấu hoàn toàn<br />

phụ thuộc vào băng để săn mồi.<br />

Gấu Bắc Cực cũng cần băng để di chuyển. Chúng <strong>có</strong> thể hoạt <strong>độ</strong>ng trên một vùng lãnh thổ rộng lớn và<br />

thường bơi từ rìa băng này sang rìa băng khác. Chúng <strong>có</strong> thể bơi xa tới 100km, nhưng khi băng ít đi,<br />

chúng hải bơi xa hơn và điều này <strong>có</strong> thể gây nguy hiểm đến tính mạng của loài gấu. Nhiều gấu Bắc Cực<br />

đã chết đuối trong vài năm trở lại đây và các nhà khoa học tin rằng đó là do chúng không thể tới được<br />

băng trước khi kiệt sức và không còn khả năng bơi xa hơn.<br />

Exercise 6.<br />

Question 26. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

point (n): quan điểm, ý kiến<br />

factor (n): yếu tố, nhân tố<br />

Various (26) factor influence one‟s choice of pet,<br />

Tạm dịch: Nhiều yếu tố tác <strong>độ</strong>ng lên lựa <strong>chọn</strong> vật nuôi,<br />

Chọn C<br />

Question 27. B<br />

Kiến thức: Giới từ<br />

Giải thích:<br />

facet (n): khía cạnh của vấn đề<br />

element (n): yếu tố (cấu thành nên cái gì)<br />

13


Ta <strong>có</strong> “from…to…”: từ… đến…<br />

from your reasons for getting a pet (27) to your lifestyle.<br />

Tạm dịch: từ chính lý do bạn cần một con vật đến lối sống của bạn.<br />

Chọn B<br />

Question 28. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

upbringing (n): sự chăm sóc dạy dỗ (trẻ em)<br />

raising (n): sự chăn nuôi; nghề chăn nuôi<br />

maintenance (n): sự giữ, sự duy trì<br />

upkeep (n): sự nuôi dưỡng<br />

For example, although quite a few pets are relatively cheap to buy, the cost of (28) upkeep can be<br />

considerable.<br />

Tạm dịch: Ví dụ, dù một vài thú cưng <strong>có</strong> thể mua được với giá khá rẻ, <strong>chi</strong> phí phải bỏ ra để nuôi dưỡng<br />

chúng <strong>có</strong> thể khá tốn.<br />

Chọn D<br />

Question 29. D<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

Ta dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho cả mệnh đề phía trước<br />

You must be prepared to spend time on your pet, (29) which involves shopping for it, cleaning and<br />

feeding it.<br />

Tạm dịch: Bạn phải chuẩn bị dành thời gian để vào vât nuôi, đó là những việc liên quan đến sắm sửa đồ<br />

đạc cho nó, tắm rửa và cho ăn.<br />

Chọn A<br />

Question 30. C<br />

Kiến thức: Sự kết hợp từ<br />

Giải thích:<br />

Ta <strong>có</strong> “a confined space”: không gian bị giới hạn, không gian chật hẹp Is it right to lock an energetic<br />

animal into a (30) confined space?<br />

Tạm dịch: Có đúng không nếu nhốt một con vật “tăng <strong>độ</strong>ng” trong một không gian chật hẹp?<br />

Chọn C<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Niềm hạnh phúc và nỗi khổ đau của người nuôi thú cưng! Suốt cuộc đời mình đa phần trong số chúng ta<br />

đã <strong>có</strong> những trải nghiệm về việc nuôi thú cưng hoặc <strong>có</strong> quan hệ thân thiết với ai đó nuôi thú cưng. Có thật<br />

là ý niệm “thú cưng lý tưởng” tồn tại? Nếu vậy thì điều gì làm nên đặc trưng của thú nuôi lý tưởng?<br />

Nhiều yếu tố tác <strong>độ</strong>ng lên lựa <strong>chọn</strong> vật nuôi, từ chính lý do bạn cần một con vật đến lối sống của bạn. Ví<br />

dụ, dù một vài thú cưng <strong>có</strong> thể mua được với giá khá rẻ, <strong>chi</strong> phí phải bỏ ra để nuôi dưỡng chúng <strong>có</strong> thể<br />

khá tốn. Mọi thứ cần phải được cân nhắc, từ thức ăn chỗ ngủ đến hóa đơn tiêm vắc-xin và thuốc thú y.<br />

Bạn phải chuẩn bị dành thời gian để vào vât nuôi, đó là những việc liên quan đến sắm sửa đồ đạc cho nó,<br />

tắm rửa và cho ăn. Thú nuôi <strong>có</strong> thể đòi hỏi khắt khe và là một trách nhiệm lớn. Bạn đã sẵn sàng để <strong>tập</strong><br />

luyện và huấn luyện thú nuôi đi vệ sinh đúng chỗ hay bạn muốn một thú cưng tự lập hơn? Bạn <strong>có</strong> bao<br />

nhiêu không gian trống? Có đúng không nếu nhốt một con vật “tăng <strong>độ</strong>ng” trong một không gian chật<br />

hẹp? Bạn <strong>có</strong> sống gần đường cao tốc mà <strong>có</strong> thể đe dọa tới mạng sống của thú cưng? Vật nuôi như rùa hay<br />

cá vàng <strong>có</strong> thể rẻ và tiện lợi, nhưng nếu bạn muốn nuôi thú cưng giàu tình cảm thì một chú chó hoặc mèo<br />

14


thân thiện <strong>có</strong> thể hợp lý hơn. Mọi người nuôi thú cưng vì một vài lý do: bầu bạn, sự an toàn hay dạy trẻ<br />

con trở nên <strong>có</strong> trách nhiệm. Thú nuôi <strong>có</strong> thể rất giàu tình cảm và trung thành và đồng thời là bạn đồng<br />

hành tuyệt vời miễn là bạn biết loài thú cưng nào hợp với bạn và lối sống của bạn.<br />

Exercise 7.<br />

Question 31. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

manage (v): đảm nhiệm, thực hiển<br />

make (v): làm<br />

succeed (v): thành công<br />

give (v): tặng<br />

If boring and repetitive factory work could be (31) managed by robots, why not boring and repetitive<br />

household chores too?<br />

Tạm dịch: Nếu những công việc nhà máy nhàm chán và lặp lại <strong>có</strong> thể được thực hiện bởi robot thì tại sao<br />

những việc vặt nhàm chán và lặp lại quanh nhà lại không thể cũng được như vậy?<br />

Chọn A<br />

Question 32. B<br />

Kiến thức: Phrasal verbs<br />

Giải thích:<br />

carry out: tiến hành<br />

A factor robot (32) carries out one task endlessly until it is reprogrammed to do something else.<br />

Tạm dịch: Một con robot thực hiện một phần việc không bao giờ kết thúc cho đến khi nó được lập trình<br />

để làm việc khác.<br />

Chọn B<br />

Question 33. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

system (n): hệ thống<br />

way (n): cách<br />

type (n): <strong>loại</strong><br />

method (n): phương pháp<br />

A housework robot on the other hand, has to do several different (33) type of cleaning and carrying jobs<br />

Tạm dịch: Mặt khác, robot làm việc ở nhà phải làm nhiều <strong>loại</strong> công việc dọn dẹp khác nhau<br />

Chọn B<br />

Question 34. B<br />

Kiến thức: Phrasal verbs<br />

Giải thích:<br />

cope with : đối mặt với, xử lý<br />

A housework robot on the other hand, has to do several different type of cleaning and carrying jobs and<br />

also has to cope (34) with all the different shapes and positions of rooms, furniture, ornaments, cats and<br />

dogs.<br />

Tạm dịch: Mặt khác, robot làm việc ở nhà phải làm nhiều <strong>loại</strong> công việc dọn dẹp khác nhau và cũng phải<br />

xử lý tất cả các hình <strong>dạng</strong> và vị trí khác nhau của phòng, đồ đạc, đồ trang trí, mèo và chó.<br />

Chọn B<br />

Question 35. A<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

15


However: tuy nhiên<br />

Besides: bên cạnh đó<br />

(35) However, there have been some developments recently.<br />

Tạm dịch:Tuy nhiên, dạo gần đây <strong>có</strong> một vài sự phát triển<br />

Chọn A<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Therefore: chính vì thế<br />

Moreover : hơn nữa<br />

Kể từ lần đầu tiên <strong>có</strong> thể tạo ra một robot thực sự, mọi người đã hy vọng cho việc phát minh ra một <strong>chi</strong>ếc<br />

máy <strong>có</strong> thể làm tất cả những công việc cần thiết xung quanh nhà. Nếu các công việc nhàm chán và lặp đi<br />

lặp lại <strong>có</strong> thể được thwucj hiện bởi robot, tại sao những việc nhà nhàm chán và lặp đi lặp lại không được<br />

giống như vậy?<br />

Trong một thời gian dài, những người duy nhất quan tâm đến vấn đề này là những nhà phát minh nghiệp<br />

dư. Và họ đã gặp phải một khó khăn lớn. Đó là, công việc gia đình thực sự rất phức tạp Nó chưa bao giờ<br />

là một công việc nó luôn giống nhau mọi lúc. Robot yếu tố thực hiện một nhiệm vụ mãi mãi cho đến khi<br />

nó được lập trình lại để làm cái gì đó khác. Nó không vận hành cả nhà máy. Mặt khác, robot gia công<br />

phải làm một số <strong>loại</strong> việc dọn dẹp và cũng phải xử lí tất cả các hình <strong>dạng</strong> và vị trí khác nhau của phòng,<br />

đồ đạc, đồ trang trí, …. Tuy nhiên, đã <strong>có</strong> một số sự phát triển gần đây. Cảm biến <strong>có</strong> sẵn để giúp robot tìm<br />

kiếm các vật thể và tránh những vật cản. Chúng tôi <strong>có</strong> công nghệ để sản xuất phần cứng. Tất cả những gì<br />

cần là phần mềm - những chương trình để vận hành máy.<br />

Exercise 8.<br />

Question 36. A<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước <strong>có</strong> mạo từ “the”<br />

outsourcing (n): quá trình sắp xếp cho ai đó bên ngoài công ty để làm việc hoặc cung cấp hàng hoá cho<br />

công ty đó<br />

outsource (v): sắp xếp cho ai đó bên ngoài công ty để làm việc hoặc cung cấp hàng hoá cho công ty đó<br />

outsourced (V-ed)<br />

The discovery of these <strong>chi</strong>ldren working in appalling conditions in the Shahpur Jat area of Delhi has<br />

renewed concerns about the (36) outsourcing by some large retail chains of their garment production to<br />

India<br />

Tạm dịch: Sự phát hiện của những đứa trẻ làm việc trong điều kiện khủng khiếp tại khu vực Shahpur Jat<br />

của Delhi đã làm mới mối quan ngại về việc sắp xếp người làm thêm bên ngoài của một số chuỗi bán lẻ<br />

lớn sản xuất hàng may mặc cho Ấn Độ<br />

Chọn A<br />

Question 37. D<br />

Kiến thức: Giới từ<br />

Giải thích:<br />

for (prep): cho, vì<br />

of (prep): của<br />

with (prep): với<br />

by (prep): bởi, trước<br />

recognised (37) by the United Nations as one of the world‟s hotspots for <strong>chi</strong>ld labour.<br />

Tạm dịch: được LHQ công nhận là một trong những điểm nóng của thế giới đối với lao <strong>độ</strong>ng trẻ em.<br />

Chọn D<br />

Question 38. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

16


Giải thích:<br />

evaluation (n): sự đánh giá<br />

calculation (n): sự tính toán; sự cân nhắc<br />

investigation (n): sự điều tra<br />

estimate (n): sự ước lượng, sự ước tính<br />

According to one (38) estimate , over 20 per cent of India's economy is dependent on <strong>chi</strong>ldren<br />

Tạm dịch: Theo một ước tính, hơn 20% nền kinh tế Ấn Độ phụ thuộc vào trẻ em<br />

Chọn D<br />

Question 39. B<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

Ta dùng mệnh đề quan hệ “which” ở đây để thay thế cho toàn bộ vế câu ở trước dấu phẩy.<br />

(39) which comes to a total of 55 million youngsters under 14 working.<br />

Tạm dịch: trong đó <strong>có</strong> tới 55 triệu trẻ dưới 14 tuổi làm việc.<br />

Chọn B<br />

Question 40. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

goods (n): hàng hóa<br />

garment (n): áo, quần<br />

stuff (n): chất, chất liệu, cái, thứ…<br />

ware (n): hàng, mặt hàng, đồ gốm sứ<br />

Consumers in the West should not only be demanding answers from retailers about how their (40)______<br />

are produced but also should be looking into their consciences at how they spend their money and<br />

whether cheap prices in the West are worth the suffering caused to so many <strong>chi</strong>ldren.<br />

Tạm dịch: Người tiêu dùng ở phương Tây không chỉ đòi hỏi những câu trả <strong>lời</strong> của các nhà bán lẻ về sản<br />

phẩm được sản xuất ra mà còn nên xem xét lương tâm về việc họ <strong>chi</strong> tiền và liệu giá rẻ ở phương Tây <strong>có</strong><br />

đáng gây đau khổ cho nhiều trẻ em hay không.<br />

Chọn A<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Các công nhân là trẻ em, khoảng 10 tuổi, được tìm thấy đang làm việc trong một nhà máy dệt may trong<br />

điều kiện được mô tả là gần với chế <strong>độ</strong> nô lệ để sản xuất quần áo dành cho một trong những nhà bán lẻ<br />

đường phố lớn.<br />

Sự phát hiện của những đứa trẻ làm việc trong điều kiện khủng khiếp tại khu vực Shahpur Jat của Delhi<br />

đã làm mới mối quan ngại về việc sắp xếp người làm thêm bên ngoài của một số chuỗi bán lẻ lớn sản xuất<br />

hàng may mặc cho Ấn Độ, được LHQ công nhận là một trong những điểm nóng của thế giới đối với lao<br />

<strong>độ</strong>ng trẻ em. Theo một ước tính, hơn 20% nền kinh tế Ấn Độ phụ thuộc vào trẻ em, trong đó <strong>có</strong> tới 55<br />

triệu trẻ dưới 14 tuổi làm việc. Người tiêu dùng ở phương Tây không chỉ đòi hỏi những câu trả <strong>lời</strong> của các<br />

nhà bán lẻ về sản phẩm được sản xuất ra mà còn nên xem xét lương tâm về việc họ <strong>chi</strong> tiền và liệu giá rẻ<br />

ở phương Tây <strong>có</strong> đáng gây đau khổ cho nhiều trẻ em hay không.<br />

Exercise 9.<br />

Question 41. D<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích:<br />

refer to sb / sth as: gọi / xem ai đó / cái gì (bằng tên gọi cụ thể hoặc đặc trưng)<br />

Chess, often (41) referred to as the Royal Game, is the oldest of all board games which do not contain an<br />

element of chance.<br />

17


Tạm dịch: Cờ vua thường được xem như là một Trò chơi Hoàng Gia, là một trong những trò chơi lâu đời<br />

nhất.<br />

Chọn D<br />

Question 42. C<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

despite + N/Ving : mặc dù<br />

although + mệnh đề : mặc dù<br />

nevertheless: tuy nhiên<br />

however: tuy nhiên<br />

The origins of chess are uncertain, (42) although there are a number of legends regarding its invention.<br />

Tạm dịch: Nguồn gốc của cờ vua không rõ ràng, mặc dù <strong>có</strong> một sôhuyền thoại về phát minh này.<br />

Chọn C<br />

Question 43. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

believed: được tin tưởng<br />

held: được tổ chức<br />

imagined: được tưởng tượng<br />

taken: được lấy<br />

It is (43) believed the word „chess‟ comes from „shah‟<br />

Tạm dịch: Nó được tin rằng, "cờ vua" xuất phát từ "shah"…<br />

Chọn A<br />

Question 44. D<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích:<br />

winning move: <strong>chi</strong>ến thắng của trò chơi từ một <strong>bản</strong>g điều khiển không được kiểm soát. the Persian word<br />

for „king‟ and that „checkmate‟, the game‟s winning (44) move,<br />

Tạm dịch: <strong>tiếng</strong> Ba Tư là "Vua" và "thất bại" , <strong>chi</strong>ến thắng của trò chơi,<br />

Chọn D<br />

Question 45. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

representing: đại diện<br />

intending: dự định<br />

suggesting: gợi ý<br />

from the phrase „shah mat‟, (45) meaning „the king is dead‟.<br />

meaning: <strong>có</strong> nghĩa là<br />

Tạm dịch: xuất phát từ cụm từ "shah mat", <strong>có</strong> nghĩa là "nhà vua đã chết"<br />

Chọn D<br />

Dịch đoạn văn:<br />

Cờ vua thường được xem như là một Trò chơi Hoàng Gia, là một trong những trò chơi lâu đời nhất.<br />

Nguồn gốc của cờ vua không rõ ràng. Tuy nhiên, <strong>có</strong> một huyền thoại về phát minh này. Một câu chuyện<br />

nói rằng Vua Solomon, người đã phát minh ra cờ vua, một câu chuyện khác lại cho rằng Thần Hermes Hy<br />

Lạp, và một người khác nữa thủ lĩnh của người Trung Quốc Han-Sing đã chịu trách nhiệm về sự sáng tạo<br />

nó. Thực tế, cờ vua gần như chắc chắn <strong>có</strong> nguồn gốc từ Ấn Độ vào thế kỳ thé 6 hoặc 7 sau Công nguyên.<br />

Sự phổ biến của trò chơi lan rộng nhanh chóng qua Ba Tư (bây giờ được biết đến là Iran) và từ đó đi đến<br />

Châu Âu. Tài liệu tham khảo đầu tiên về cờ vua trong văn học là một câu chuyện lãng mạn của người Ba<br />

Tư được viết năm 600 sau Công nguyên.<br />

18


Nó được tin rằng, "cờ vua" xuất phát từ "shah", <strong>tiếng</strong> Ba Tư là "Vua" và "thất bại" , <strong>chi</strong>ến thắng của trò<br />

chơi, xuất phát từ cụm từ "shah mat", <strong>có</strong> nghĩa là "nhà vua đã chết".<br />

Các quy tắc và các bộ phận của trỏ chơi được sử dụng trong trò chơi đã trải qua những thay đổi qua nhiều<br />

thế kỷ. Cờ vua hiện đại nợ người Tây Ban Nha Ruy Lopez de Segura, người vào năm 1561 đã viết cuốn<br />

sách đầu tiên về các chơi trò chơi. Trong đó ông giới thiệu khái niệm "castling", vốn không phải là một<br />

phần của trò chơi cho đến tận khi đó.<br />

Exercise 10.<br />

Question 46. C<br />

Kiến thức: Cụm <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

come across: tình cờ gặp<br />

pick up: nhặt<br />

find out: tìm ra<br />

bump into: tình cờ gặp<br />

These objects include a model boat that I saw being carved from a piece of wood on a Caribbean island, a<br />

piece of lava that emerged hot from a volcano in the year I was born, and a shell (46) picked up on my<br />

favourite <strong>chi</strong>ldhood beach.<br />

Tạm dịch: Những đồ vật này bao gồm một <strong>chi</strong>ếc thuyền mô hình mà tôi thấy được chạm khắc từ một<br />

mảnh gỗ trên đảo Caribê, một mảnh dung nham nhô ra từ núi lửa trong năm tôi sinh ra, và một cái vỏ nhặt<br />

được trên bãi biển thơ ấu yêu thích của tôi.<br />

Chọn C<br />

Question 47. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

large (a): rộng<br />

hard (a): cứng<br />

wide (a): rộng<br />

great (a): to lớn<br />

Unlike everything else, from which memory and detail fades, it is as if the longer you hold on to certain<br />

objects, the (47) greater their associations with the past become, and the sharper the recollections that<br />

gather around them.<br />

Tạm dịch: Không giống như những thứ khác, trí nhớ và <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong> mất dần, bạn giữ lại các đồ vật càng lâu,<br />

sự liên kết của chúng với quá khứ trở nên lớn hơn và những hồi ức xung quanh chúng càng sắc nét.<br />

Chọn D<br />

Question 48. A<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

therefore: vì vậy<br />

however: tuy nhiên<br />

whereas: trong khi<br />

otherwise: nếu không thì<br />

They are, (48) therefore, real souvenirs, encapsulations not only of the place, but of your time in the<br />

place. Tạm dịch: Do đó, chúng là những món quà lưu niệm thực sự, không chỉ thể hiện địa điểm, mà là<br />

thời gian của bạn ở nơi đó.<br />

Chọn A<br />

Question 49. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

the case that: tình huống thực tế<br />

19


It‟s often the (49) case that the best souvenirs, like my shell, are found rather than purchased, but<br />

browsing for souvenirs can also be a fun holiday activity.<br />

Tạm dịch: Thường thì trường hợp những món quà lưu niệm tốt nhất, như vỏ của tôi, được tìm thấy hơn<br />

là mua, nhưng việc <strong>chọn</strong> quà lưu niệm cũng <strong>có</strong> thể là một hoạt <strong>độ</strong>ng vui chơi kỳ nghỉ.<br />

Chọn B<br />

Question 50. A<br />

Kiến thức: từ vựng<br />

Giải thích:<br />

pass (v): vượt qua<br />

take (v): lấy<br />

win (v): <strong>chi</strong>ến thắng<br />

beat (v): đánh bại<br />

But if you are buying souvenirs on holiday this summer, make sure they (50) ________ the reality test.<br />

Tạm dịch: Nhưng nếu bạn đang mua quà lưu niệm vào kỳ nghỉ hè này, hãy chắc chắn rằng chúng vượt<br />

qua <strong>bài</strong> kiểm tra thực tế.<br />

Chọn A<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Điều gì tạo nên một món quà lưu niệm tuyệt vời?<br />

Trên bàn của tôi ở nhà, tôi <strong>có</strong> một bộ sưu <strong>tập</strong> quà lưu niệm; các đồ vật nhắc tôi về những địa điểm tôi đã<br />

ghé thăm và các sự kiện quan trọng trong cuộc sống của tôi. Những đồ vật này bao gồm một <strong>chi</strong>ếc thuyền<br />

mô hình mà tôi thấy được chạm khắc từ một mảnh gỗ trên đảo Caribê, một mảnh dung nham nhô ra từ núi<br />

lửa trong năm tôi sinh ra, và một cái vỏ nhặt được trên bãi biển thơ ấu yêu thích của tôi.<br />

Không giống như những thứ khác, trí nhớ và <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong> mất dần, bạn giữ lại các đồ vật càng lâu, sự liên kết<br />

của chúng với quá khứ trở nên lớn hơn và những hồi ức xung quanh chúng càng sắc nét. Do đó, chúng là<br />

những món quà lưu niệm thực sự, không chỉ thể hiện địa điểm, mà là thời gian của bạn ở nơi đó. Nhưng<br />

hiện nay, thuật ngữ "quà lưu niệm thật" nghe <strong>có</strong> vẻ mâu thuẫn trong từ ngữ, và điều này là bởi vì các đồ<br />

vật được bán cho khách du lịch làm đồ lưu niệm thường là hàng nhập khẩu giá rẻ mà không liên quan gì<br />

đến nơi đó cả.<br />

Thường thì trường hợp những món quà lưu niệm tốt nhất, như vỏ của tôi, được tìm thấy hơn là mua,<br />

nhưng việc <strong>chọn</strong> quà lưu niệm cũng <strong>có</strong> thể là một hoạt <strong>độ</strong>ng vui chơi kỳ nghỉ. Nhưng nếu bạn đang mua<br />

quà lưu<br />

niệm vào kỳ nghỉ hè này, hãy chắc chắn rằng chúng vượt qua <strong>bài</strong> kiểm tra thực tế. Một món quà lưu niệm<br />

tốt không chỉ được làm tại khu vực nơi nó được mua, nó cũng nói lên nhiều thứ gì đó về văn hóa của khu<br />

vực đó. Đó là điều mà người dân địa phương tạo ra bằng cách sử dụng các vật liệu bền vững của địa<br />

phương và bởi vì bạn đang hỗ trợ hiệu quả cho nền kinh tế địa phương, nên cũng không quá rẻ.<br />

20


21


50 BÀI TẬP ĐỌC HIỂU - PHẦN 2<br />

MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI <strong>THPT</strong>QG<br />

Mục tiêu:<br />

- Biết vận dụng những kỹ năng đọc cơ <strong>bản</strong> như scanning (đọc lướt) và skimming (đọc <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong>) để nắm nội<br />

dung chính và tìm thông tin cụ thể.<br />

- Làm quen với các <strong>dạng</strong> câu hỏi thông dụng: Tìm ý chính của <strong>bài</strong> đọc, câu hỏi LOẠI TRỪ, câu hỏi NGỤ<br />

Ý, hay câu hỏi về một <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong> nào đó.<br />

Exercise 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 5.<br />

A rainbow is an optical display of color that usually appears in the sky when a beam of sunlight refracts<br />

through millions of raindrops. Each (1)________ color from the spectrum is then sent to your eyes. For<br />

this to happen, the angle between the ray of light, the raindrop and the human eye must be between 40<br />

and 42 degrees.<br />

After studying rainbows in (2)________, Sir Isaac Newton was able to explain how they are formed.<br />

However, he was color blind, so he had to rely on the eyes of his assistant, who could easily<br />

(3)________all the seven colors: red, orange, yellow, green, blue, indigo and violet. His assistant could<br />

also clearly tell the difference between indigo and violet<br />

There are two types of rainbows. Primary rainbows are the most common and have the most distinctive<br />

colors, with red appearing on the outside of the arc and violet on the inside. Secondary rainbows are<br />

unusual because the light is reflected twice within the raindrop before it (4)________ a rainbow, so the<br />

colors are in reverse order and not as bright as primary rainbows.<br />

There is a popular myth that if you reach the end of a rainbow, you will find a pot of gold waiting for you.<br />

In fact, it is impossible to do this, because a rainbow has no end - as you go towards the point where the<br />

rainbow seems to touch the ground, it moves away from you as quickly as you (5)________.<br />

Question 31: A. single B. divided C. detached D. separate<br />

Question 32: A. depth B. width C. breadth D. length<br />

Question 33: A realize B. discover C. understand D. recognize<br />

Question 34: A. forms B. grows C. develops D. shapes<br />

Question 35: A. Progress B. arrive C. get D. approach.<br />

Exercise 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to<br />

indicate the best option for each of the blanks from 6 to 10.<br />

YOGA<br />

Yoga is one of the most ancient forms of exercise, originating in India 5000 years ago. Yoga has taken<br />

several years to become recognised world-wide, although recently, much more attention has been<br />

(6)______ to it because of the ways in which it can benefit health. Yoga can be practised by anyone, at<br />

any age, in any physical condition, depending on physical needs. For example, athletes and dancers can<br />

practise it to (7)______their energy and to improve stamina; executives to give a much needed (8)______<br />

to their overworked minds; <strong>chi</strong>ldren to improve their memory and concentration.<br />

It's a good idea to (9)______with a doctor first if you've suffered from any type of injury. None of the<br />

1


exercises should (10)______<br />

you any pain, but it's best to start slowly at first. The best time to practise is<br />

either in the morning or in the evening. Beginners find it easier in the evening when the body is more<br />

supple<br />

Question 6: A. put B. paid C. allowed D. provided<br />

Question 7: A. receive B. return C. realize D. restore<br />

Question 8: A. interruption B. pause C. interval D. break<br />

Question 9: A. see B. check C. control D. call<br />

Question 10: A. make B. do C. cause D. result<br />

Exercise 3. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to<br />

indicate the best option for each of the blanks from <strong>11</strong> to 15.<br />

Women are much healthier when they (<strong>11</strong>) ______ it easy, reveals a new survey. Those who work long<br />

hours are more likely than men to (12) ______ in unhealthy behavior such as eating snacks, smoking and<br />

drinking caffeine. (Long hours have no such impact on men). One positive benefit of long hours for both<br />

sexes, however, is that alcohol (13) ______ is reduced.<br />

The study (14)______ by the Economic and Social Research Council is part of a wider study by<br />

psychologists from the University of Leeds into the effects of stress on eating. “Stress causes people to<br />

(15) ______ for unhealthy high fat and high-sugar snacks in preference to healthier food choice” says<br />

researcher<br />

Dr. Daryl of the University of Leeds.<br />

Question <strong>11</strong>: A. make B. feel C. take D. get<br />

Question 12: A. indulge B. interest C. develop D. participate<br />

Question 13: A. beverage B. consumption C. expenditure D. sales<br />

Question 14: A. funding B. which funds C. funded D. which funded<br />

Question 15: A. choose B. select C. decide D. opt<br />

Exercise 4. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word(s) to each of the questions from 16 to 20.<br />

Last year, there were millions of international tourist arrivals across the globe. Whether they were<br />

students on their (16)______ years looking for overseas adventure, stressed-out workers hoping to get<br />

away for a weekend, or retirees (17)______ to relax in an exotic location- clearly none of them thought<br />

they could find the same experience at home. The question is whether foreign travel brings more<br />

advantages or disadvantages.<br />

An obvious positive point is that going abroad sometimes helps people to expand their knowledge of the<br />

world. If they are (18)_____ - minded, they can learn about new cultures and hopefully gain a more<br />

accurate understanding about their way of life. In addition, there is the economic benefit of tourism to<br />

countries which have few other resources. It can provide an income to many people within the industry.<br />

Having said that, some people simply go to a foreign resort (19)______ by high walls and therefore learn<br />

little about their holiday (20)______. Another issue is that hordes of tourists often spoil the “unspoilt”<br />

places they visit. The most recent example of this is Antarctica, where last year cruise ships took<br />

thousands of visitors to view the disappearing icebergs and wildlife. Vegetation, nesting penguins and<br />

resting walrus are vulnerable when humans intrude.<br />

Question 16: A. space B. break C. pause D. gap<br />

Question 17: A. wish B. wished C. wishing D. to wish<br />

Question 18: A. open B. narrow C. absent D. single<br />

2


Question 19: A. covered B. surrounded C. sheltered D. stopped<br />

Question 20: A. direction B. destination C. departure D. situation<br />

Exercise 5. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 21 to 25.<br />

I had never been to Denmark before, so when I set out to catch the ferry in early May, I little suspected<br />

that by the end of the trip I'd have made such lasting friendships. Esjberg is a (21)_____port for a cyclist's<br />

arrival, where tourist information can be obtained and money changed. A cycle track leads<br />

(22)________town and down to Ribe, where I spent my first night. The only appointment I had to keep<br />

was a meeting with a friend who was flying out in June. I wanted to use my time well, so I had planned a<br />

route which would include several small islands and various parts of the countryside.<br />

In my (23)_____, a person travelling alone sometimes meets with unexpected hospitality, and this trip<br />

was no (24)_____. On only my second day, I got into conversation with a cheerful man who turned out to<br />

be the local baker. He insisted that I should join his family for lunch, and, while we were eating, he<br />

contacted his daughter in Odense. Within minutes, he had (25)_____ for me to visit her and her family.<br />

Then I was sent on my way with a fresh loaf of bread to keep me going, and the feeling that this would<br />

turn out to be a wonderful holiday.<br />

Question 21: A. capable B. ready C. favorable D. convenient<br />

Question 22: A. into B. upward C. out of D. upon<br />

Question 23: A.information B. experience C. knowledge D. observation<br />

Question 24: A. exception B. difference C. exchange D. contract<br />

Question 25: A. fixed B. ordered C. settled D. arranged<br />

Exercise 6. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.<br />

New cycling schemes<br />

The County Council has decided to give a higher priority to cycling and agreed a new strategy to guide<br />

the way ahead in East Sussex<br />

Cycling is a (26) ______, healthy and environmentally friendly form of transport. It is intended to make it<br />

safer, more convenient, and to increase the proportion of journeys made by bicycle.<br />

Cycling is being encouraged both for utility purposes (such as journeys to work, school and the shops)<br />

and for recreation trips for exercise and enjoyment, including longer trips by tour. Recent cycle schemes<br />

carried out in conjunction with District Councils and other bodies (27) ______ the Brighton and Hove<br />

seafront route and the Cross Levels Way cycle route, in Eastbourne.<br />

Local people will be consulted as the strategy is implemented. The County council will work with local<br />

cycling and other groups, and a countrywide Cycling Forum will be formed to (28) ______ that all bodies<br />

concerned with cycling are in regular (29)______.<br />

The (30) ______ of the Cycling strategy are given in a leaflet, and a copy of the full strategy document<br />

can be seen in County Council Public Libraries.<br />

Question 26: A. low-cost B. dangerous C. shortcut D. high-speed<br />

Question 27: A. consist B. include C. improve D. participate<br />

Question 28: A. improve B. ensure C. maintain D. assert<br />

Question 29: A. basis B. touch C. contact D. account<br />

Question 30: A. rights B. cyclists C. objectives D. vehicles<br />

3


Exercise 7. Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each<br />

of the blanks from 31 to 35.<br />

British families started going on holiday to the seaside around the middle of the 19th century. The<br />

invention of the railways made this possible. The first holidaymakers were quite rich and went for their<br />

health and education. The seaside was a place to be (31)______ of illnesses, and doctors recommended<br />

bathing in the sea and drinking sea water. Also to increase their knowledge, families attended concerts<br />

and read books from libraries.<br />

At that time, ordinary working people had very little time (32)______. However, in 1871, the government<br />

introduce four “Bank Holidays” – national holiday days. This allowed people to have a day or two out,<br />

which now and then gave them a taste for leisure and the seaside. At first they went on day-trips, taking<br />

(33)______ of special cheap tickets on the railways. By the 1880s, rising incomes meant many ordinary<br />

workers and their families could have a week’s holiday at the seaside. Rail fares were reduced and cheap<br />

hotels were built to (34)______ them. Holidaymakers enjoyed being idle, sitting on the beach, bathing in<br />

the sea, and eating ice-cream. Cheap entertainment was (35)______ offer and holidaymakers went to have<br />

fun.<br />

Today, the English seaside remained popular, with more than 18 million holidays taken there each year.<br />

Question 31: A. recovered B. cured C. improved D. remedied<br />

Question 32: A. out B. off C. from D. away<br />

Question 33: A. opportunity B. benefit C. profit D. advantage<br />

Question 34: A. cater B. board C. lodge D. accommodate<br />

Question 35: A. for B. on C. in D. to<br />

Exercise 8. Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each<br />

of the blanks from 36 to 40.<br />

From a very early age, it was apparent that Magnus Carlen was a brilliant chess player. By the age of 13,<br />

Magnus was (36) __________ to be one of the best chess players in the world, and his parents wanted<br />

him to reach his full potential as a professional chess player.<br />

This meant their son had to develop a lifestyle of strict (37) _________ which included many hours of<br />

practice. Only this way could he become a world champion. (38) _________ Magnus's parents supported<br />

him, they did not want him to devote his whole life to chess. They felt that if he focused only on chess, he<br />

would suffer both physically and emotionally. They made it clear to him that thay had no intention of<br />

letting their son drop out of school. He was also encouraged to follow his interest in sports. As a result of<br />

his (39)________, when Magnus graduated from high school in 2009, he was not only the best chess<br />

player in the world, but he was also awarded the title of "sport-student of the year" for his a<strong>chi</strong>evements<br />

in snowboarding and golf.<br />

Today, Magnus gives credit to his parents for the way they raised him. They set rules, but they never<br />

(40)________ with his ambitions. Instead they gave him the support and encouragement he needed to<br />

a<strong>chi</strong>eve his goals and still be a happy young man.<br />

Question 36: A. decided B. regarded C. counted D. considered<br />

Question 37: A. discipline B. order C. behavior D. effort<br />

Question 38: A. Since B. Although C. Because D. Until<br />

Question 39: A. prepration B. environment C. upbringing D. treatment<br />

Question 40: A. prevented B. opposed C. mistrusted D. interfered<br />

4


Exercise 9. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 41 to 45.<br />

Working as a novelist is not really a career like being a doctor or a scientist. Although a fewwell-known<br />

ones, like Harry Potter author J. K. Rowling, have become wealthy, most writers find it difficult even to<br />

make a living from their book sales. Novels take a long time towrite, and authors can get into financial<br />

(41)_____ if they don’t have money coming in regularly from another job. But for those determined to<br />

write novels, it is without (42)______ one of the most enjoyable kinds of work to do. The writer has to be<br />

creative, thinking up completely new stories, and (43) _____, meaning they put all their time and effort<br />

into their work. They also need to be able to cope in a crisis, as nobody else can write their book for them.<br />

For this, a good sense of (44)______ often helps. Or the thought that maybe their novel might one day be<br />

turned into a film and become a Hollywood (45) _____!<br />

Question 41: A. problem B. trouble C. upset D. worry<br />

Question 42: A. difficulty B. suspicion C. thinking D. doubt<br />

Question 43: A. deliberate B. delivered C. decided D. dedicated<br />

Question 44: A. hoping B. humor C. smiling D. joking<br />

Question 45: A. best-seller B. attraction C. blockbuster D. victory<br />

Exercise 10. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 46 to 50.<br />

We all want to live in a clean and green world and breathe pollution free air. For this kind of environment<br />

we desperately need a fossil fuel free world. Scientists are toiling hard to come up (46)______ alternative<br />

fuels which can replace conventional fuels. One such study was presented at the 237th National Meeting<br />

of the American Chemical Society. This study throws interesting light on the first economical, ecofriendly<br />

process to (47)______ algae oil into biodiesel fuel. The scientists are quite hopeful that one day<br />

America will become independent (48)______ fossil fuels. Ben Wen is the (49)______ researcher and<br />

vice president of United Environment and Energy LLC, Horseheads, N.Y. According to him, “This is the<br />

first economical way to produce biodiesel from algae oil. It costs much less than conventional processes<br />

because you would need a much smaller factory, there (50)______ no water disposal costs, and the<br />

process is considerably faster.”<br />

Question 46: A. to B. against C. with D. for<br />

Question 47: A. adapt B. transform C. modify D. alter<br />

Question 48: A. on B. from C. with D. of<br />

Question 49: A. lead B. top C. summit D. peak<br />

Question 50: A. were B. are C. had D. have<br />

5


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 D Question <strong>11</strong> C Question 21 D Question 31 B Question 41 B<br />

Question 2 A Question 12 A Question 22 C Question 32 B Question 42 D<br />

Question 3 D Question 13 B Question 23 B Question 33 D Question 43 D<br />

Question 4 A Question 14 C Question 24 A Question 34 D Question 44 B<br />

Question 5 D Question 15 D Question 25 D Question 35 B Question 45 C<br />

Question 6 B Question 16 D Question 26 C Question 36 D Question 46 C<br />

Question 7 D Question 17 C Question 27 B Question 37 A Question 47 B<br />

Question 8 D Question 18 A Question 28 B Question 38 B Question 48 D<br />

Question 9 B Question 19 B Question 29 C Question 39 C Question 49 A<br />

Question 10 C Question 20 B Question 30 C Question 40 D Question 50 D<br />

Exercise 1.<br />

Question 1. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

single (a): đơn, chỉ một<br />

detached (a): đứng tách riêng ra (ngôi nhà…)<br />

Each (1) separate color from the spectrum is then sent to your eyes.<br />

divided (a): <strong>phân</strong> <strong>chi</strong>a, số bị <strong>chi</strong>a<br />

Tạm dịch: Mỗi màu riêng biệt từ quang phổ sẽ được gửi đến mắt bạn.<br />

Chọn D<br />

Question 2. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

depth (n): <strong>chi</strong>ều sâu, <strong>độ</strong> sâu<br />

breadth (n): bề ngang, bề rộng<br />

separate (a): tách rời, riêng; khác biệt<br />

width (n): bề rộng, <strong>chi</strong>ều rộng<br />

length (n): <strong>chi</strong>ều dài, bề dài<br />

After studying rainbows in (2) depth, Sir Isaac Newton was able to explain how they are formed.<br />

Tạm dịch: Sau khi nghiên cứu sâu về cầu vồng, Sir Isaac Newton đã <strong>có</strong> thể <strong>giải</strong> thích cách chúng được<br />

hình thành.<br />

Chọn A<br />

Question 3. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

realize (v): nhận thức rõ, thấy rõ discover (v): phát hiện, tìm ra<br />

understand (v): hiểu recognize (v): nhận ra, thừa nhận, công nhận<br />

However, he was color blind, so he had to rely on the eyes of his assistant, who could easily (3) recognize<br />

all the seven colors: red, orange, yellow, green, blue, indigo and violet.<br />

Tạm dịch: Tuy nhiên, ông bị mù màu vì vậy ông phải dựa vào mắt trợ lý của mình, người <strong>có</strong> thể dễ dàng<br />

nhận ra tất cả bảy màu: đỏ, cam, vàng, xanh, xanh, chàm và tím.<br />

6


Chọn D<br />

Question 4. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

form (v): hình thành, tạo thành grow (v): lớn lên, phát triển<br />

develop (v): phát triển shape (n): hình dáng<br />

Secondary rainbows are unusual because the light is reflected twice within the raindrop before it (4)<br />

forms a rainbow, so the colors are in reverse order and not as bright as primary rainbows.<br />

Tạm dịch: Cầu vồng thứ bất thường bởi vì ánh sáng được phản xạ hai lần trong giọt mưa trước khi nó tạo<br />

thành một cầu vồng, vì vậy màu sắc <strong>theo</strong> thứ tự ngược lại và không sáng như cầu vồng chính.<br />

Chọn A<br />

Question 5. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

progress (v): tiến tới, tiến hành (công việc) arrive (v): đến<br />

get (v): <strong>có</strong> được, lấy được approach (v): tiếp cận, đến gần<br />

In fact, it is impossible to do this, because a rainbow has no end - as you go towards the point where the<br />

rainbow seems to touch the ground, it moves away from you as quickly as you (5) approach.<br />

Tạm dịch: Trên thực tế, không thể làm điều này, bởi vì một cầu vồng không <strong>có</strong> kết thúc - khi bạn đi đến<br />

chỗ mà cầu vồng dường như chạm đất, nó sẽ di chuyển ra xa nhanh như bạn đến gần.<br />

Đáp án: D<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Cầu vồng là một hiển thị quang học về màu sắc thường xuất hiện trên bầu trời khi một chùm ánh sáng<br />

mặt trời lọt qua hàng triệu giọt mưa. Mỗi màu riêng biệt từ quang phổ sẽ được gửi đến mắt bạn. Để điều<br />

này xảy ra, góc giữa tia sáng, giọt mưa và mắt người phải nằm trong khoảng từ 40 đến 42 <strong>độ</strong>.<br />

Sau khi nghiên cứu sâu về cầu vồng, Sir Isaac Newton đã <strong>có</strong> thể <strong>giải</strong> thích cách chúng được hình thành.<br />

Tuy nhiên, ông bị mù màu vì vậy ông phải dựa vào mắt trợ lý của mình, người <strong>có</strong> thể dễ dàng nhận ra tất<br />

cả bảy màu: đỏ, cam, vàng, xanh, xanh, chàm và tím. Trợ lý của ông cũng <strong>có</strong> thể nói rõ sự khác biệt giữa<br />

chàm và tím.<br />

Có hai <strong>loại</strong> cầu vồng. Cầu vồng chính là phổ biến nhất và <strong>có</strong> màu sắc đặc biệt nhất, với màu đỏ xuất hiện<br />

ở bên ngoài và màu tím bên trong. Cầu vồng thứ bất thường bởi vì ánh sáng được phản xạ hai lần trong<br />

giọt mưa trước khi nó tạo thành một cầu vồng, vì vậy màu sắc <strong>theo</strong> thứ tự ngược lại và không sáng như<br />

cầu vồng chính.<br />

Có một huyền thoại phổ biến rằng nếu bạn đến cuối một cầu vồng, bạn sẽ tìm thấy một nồi chứa vàng<br />

đang chờ bạn. Trên thực tế, không thể làm điều này, bởi vì một cầu vồng không <strong>có</strong> kết thúc - khi bạn đi<br />

đến chỗ mà cầu vồng dường như chạm đất, nó sẽ di chuyển ra xa nhanh như bạn đến gần.<br />

Exercise 2.<br />

Question 6. B<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích:<br />

Ta <strong>có</strong> cụm “pay attention to…”: chú ý, chú tâm đến<br />

Yoga has taken several years to become recognised world-wide, although recently, much more attention<br />

has been (6) paid to it because of the ways in which it can benefit health.<br />

7


Tạm dịch: Yoga đã mất nhiều năm để trở nên được công nhận trên toàn thế giới, mặc dù gần đây, nhiều<br />

sự chú ý dành cho nó bởi những cách nó <strong>có</strong> thể <strong>có</strong> lợi cho sức khỏe.<br />

Chọn B<br />

Question 7. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

receive (v): nhận return (v): quay về, trở lại<br />

realize (v): nhận ra restore (v): phục hồi<br />

For example, athletes and dancers can practise it to (7) restore their energy and to improve stamina;<br />

Tạm dịch: Ví dụ: vận <strong>độ</strong>ng viên và vũ công <strong>có</strong> thể luyện <strong>tập</strong> nó để khôi phục năng lượng và nâng cao sức<br />

chịu đựng;<br />

Chọn D<br />

Question 8. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

interruption (n): sự làm gián đoạn; sự đứt quãng pause (n): sự tạm nghỉ, sự tạm ngừng<br />

interval (n): khoảng, quãng break (n): giờ nghỉ, giờ <strong>giải</strong> lao<br />

executives to give a much needed (8) break to their overworked minds; <strong>chi</strong>ldren to improve their memory<br />

and concentration.<br />

Tạm dịch: các nhà quản lý <strong>giải</strong> lao khi làm việc quá sức; trẻ em cải thiện trí nhớ và sự <strong>tập</strong> trung.<br />

Chọn D<br />

Question 9. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

see (v): nhìn thấy check (v): kiểm tra<br />

control (v): kiểm soát, điều khiển call (v): gọi<br />

It's a good idea to (9) check with a doctor first if you've suffered from any type of injury.<br />

Tạm dịch: Tốt nhất nên kiểm tra với bác sĩ nếu bạn đã từng bị thương tích.<br />

Chọn B<br />

Question 10. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

make (v): tạo, làm cho do (v): làm, thực hiện<br />

cause (v): gây ra, khiến cho result (v): để lại kết quả, <strong>có</strong> kết quả<br />

None of the exercises should (10) cause you any pain, but it's best to start slowly at first.<br />

Tạm dịch: Không <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> nào gây ra cho bạn đau đớn, nhưng tốt nhất nên bắt đầu một cách chậm rãi.<br />

Chọn C<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Yoga là một trong những hình thức <strong>tập</strong> thể dục cổ xưa nhất, <strong>có</strong> nguồn gốc từ Ấn Độ cách đây 5000 năm.<br />

Yoga đã mất nhiều năm để trở nên được công nhận trên toàn thế giới, mặc dù gần đây, nhiều sự chú ý<br />

dành cho nó bởi những cách nó <strong>có</strong> thể <strong>có</strong> lợi cho sức khỏe. Yoga <strong>có</strong> thể được thực hiện bởi bất cứ ai, ở<br />

mọi lứa tuổi, trong bất kỳ điều kiện thể chất, tùy thuộc vào nhu cầu cơ thể. Ví dụ: vận <strong>độ</strong>ng viên và vũ<br />

8


công <strong>có</strong> thể luyện <strong>tập</strong> nó để khôi phục năng lượng và nâng cao sức chịu đựng; các nhà quản lý <strong>giải</strong> lao khi<br />

làm việc quá sức; trẻ em cải thiện trí nhớ và sự <strong>tập</strong> trung.<br />

Tốt nhất nên kiểm tra với bác sĩ nếu bạn đã từng bị thương tích. Không <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> nào gây ra cho bạn đau<br />

đớn, nhưng tốt nhất nên bắt đầu một cách chậm rãi. Thời gian tốt nhất để luyện <strong>tập</strong> là vào buổi sáng hoặc<br />

buổi tối. Người mới bắt đầu cảm thấy dễ hơn vào buổi tối khi cơ thể mềm dẻo hơn.<br />

Exercise 3.<br />

Question <strong>11</strong>. C<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích:<br />

Ta <strong>có</strong> cụm “take it easy”: từ từ, thoải mái, dễ dàng thôi<br />

Women are much healthier when they (<strong>11</strong>) take it easy, reveals a new survey.<br />

Tạm dịch: Phụ nữ khỏe mạnh hơn nhiều khi họ thoải mái, một cuộc khảo sát mới <strong>tiết</strong> lộ.<br />

Chọn C<br />

Question 12. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

indulge (v): (+ in) cho phép mình hưởng (cái thú gì đó) interest (v): thích thú, quan tâm<br />

develop (v): phát triển participate (v): tham gia<br />

Those who work long hours are more likely than men to (12) indulge in unhealthy behavior such as eating<br />

snacks, smoking and drinking caffeine.<br />

Tạm dịch: Những người làm việc nhiều giờ <strong>có</strong> khả năng cho phép mình thực hiện những hành vi không<br />

lành mạnh như ăn vặt, hút thuốc và uống cà phê hơn nam giới.<br />

Chọn A<br />

Question 13. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

beverage (n): đồ uống consumption (n): số lượng tiêu dung<br />

expenditure (n): số tiền tiêu, tiêu dung sales (n): buôn bán, sự bán<br />

One positive benefit of long hours for both sexes, however, is that alcohol (13) consumption is reduced.<br />

Tạm dịch: Tuy nhiên, một lợi ích tích cực của thời gian dài đối với cả hai giới là lượng tiêu thụ rượu<br />

giảm.<br />

Chọn B<br />

Question 14. C<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

Câu đầy đủ: The study which is funded by the Economic and Social Research Council<br />

Rút gọn: The study funded by the Economic and Social Research Council<br />

The study (14) funded by the Economic and Social Research Council is part of a wider study by<br />

psychologists from the University of Leeds into the effects of stress on eating.<br />

Tạm dịch: Nghiên cứu được tài trợ bởi Hội đồng Nghiên cứu Kinh tế và Xã hội là một phần của một<br />

nghiên cứu rộng hơn bởi các nhà tâm lý học từ Đại học Leeds về những ảnh hưởng của stress đối với việc<br />

ăn uống.<br />

9


Chọn C<br />

Question 15. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

choose (v): lựa <strong>chọn</strong> select (v): lựa <strong>chọn</strong>, <strong>chọn</strong><br />

decide (v): quyết định opt + for (v): <strong>chọn</strong>, lựa <strong>chọn</strong><br />

“Stress causes people to (15) ______ for unhealthy high fat and high-sugar snacks in preference to<br />

healthier food choice” says researcher Dr. Daryl of the University of Leeds.<br />

Tạm dịch: “Căng thẳng làm cho mọi người lựa <strong>chọn</strong> các món ăn nhẹ <strong>có</strong> nhiều chất béo và đường không<br />

<strong>có</strong> lợi cho sức khỏe, thay vì lựa <strong>chọn</strong> thực phẩm lành mạnh hơn”, nhà nghiên cứu tiến sĩ Daryl thuộc Đại<br />

học Leeds nói.<br />

Chọn D<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Phụ nữ khỏe mạnh hơn nhiều khi họ thoải mái, một cuộc khảo sát mới <strong>tiết</strong> lộ. Những người làm việc<br />

nhiều giờ <strong>có</strong> khả năng cho phép mình thực hiện những hành vi không lành mạnh như ăn vặt, hút thuốc và<br />

uống cà phê hơn nam giới. (Thời gian dài không <strong>có</strong> tác <strong>độ</strong>ng như vậy đối với nam giới). Tuy nhiên, một<br />

lợi ích tích cực của thời gian dài đối với cả hai giới là lượng tiêu thụ rượu giảm.<br />

Nghiên cứu được tài trợ bởi Hội đồng Nghiên cứu Kinh tế và Xã hội là một phần của một nghiên cứu<br />

rộng hơn bởi các nhà tâm lý học từ Đại học Leeds về những ảnh hưởng của stress đối với việc ăn uống.<br />

“Căng thẳng làm cho mọi người lựa <strong>chọn</strong> các món ăn nhẹ <strong>có</strong> nhiều chất béo và đường không <strong>có</strong> lợi cho<br />

sức khỏe, thay vì lựa <strong>chọn</strong> thực phẩm lành mạnh hơn”, nhà nghiên cứu tiến sĩ Daryl thuộc Đại học Leeds<br />

nói.<br />

Exercise 4.<br />

Question 16. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

gap years: năm nghỉ ngơi giữa những năm học<br />

Các từ còn lại:<br />

space: không gian;<br />

break: phá vỡ;<br />

pause: ngừng lại<br />

Whether they were students on their (16) gap years looking for overseas adventure, stressed-out workers<br />

hoping to get away for a weekend<br />

Tạm dịch: Dù họ là sinh viên trong những năm nghỉ ngơi tìm kiếm những cuộc phiêu lưu ở nước ngoài,<br />

hay những người làm việc căng thẳng mong muốn đi xa vào một ngày cuối tuần.<br />

Chọn D<br />

Question 17. C<br />

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

Câu đầy đủ: retirees who wished to relax<br />

Rút gọn: retirees wishing to relax<br />

or retirees (17) wishing to relax in an exotic location- clearly none of them thought they could find the<br />

same experience at home.<br />

10


Tạm dịch: hoặc những người về hưu muốn thư giãn ở một nơi kỳ lạ - rõ ràng không ai nghĩ rằng họ <strong>có</strong><br />

thể tìm thấy một trải nghiệm giống như vậy ở nhà.<br />

Chọn C<br />

Question 18. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

open-minded: phóng khoáng; không thành kiến narrow-minded: [<strong>có</strong> đầu óc] hẹp hòi<br />

absent-minded: đãng trí single-minded: chuyên chú vào một mục đích duy nhất<br />

If they are (18) open - minded, they can learn about new cultures and hopefully gain a more accurate<br />

understanding about their way of life.<br />

Tạm dịch: Nếu họ cởi mở, họ <strong>có</strong> thể tìm hiểu về nền văn hoá mới và <strong>có</strong> được một sự hiểu biết chính xác<br />

hơn về cách sống của họ.<br />

Chọn A<br />

Question 19. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

cover: bao phủ surround: bao quanh, xung quanh<br />

shelter: che; trú ẩn stop: dừng lại<br />

Having said that, some people simply go to a foreign resort (19) surrounded by high walls<br />

Tạm dịch: Có người nói rằng, một số người chỉ đơn giản đi đến một khu nghỉ mát ở nước ngoài được<br />

bao quanh bởi những bức tường cao<br />

Chọn B<br />

Question 20. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

direction: phương hướng destination: điểm đến<br />

departure : khởi hành situation: tình huống, vị trí<br />

and therefore learn little about their holiday (20) destination.<br />

Tạm dịch: và do đó học hỏi ít nhiều về điểm đến của kỳ nghỉ.<br />

Chọn B<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Năm ngoái, đã <strong>có</strong> hàng triệu khách du lịch quốc tế trên toàn cầu. Dù họ là sinh viên trong những năm<br />

nghỉ ngơi tìm kiếm những cuộc phiêu lưu ở nước ngoài, hay những người làm việc căng thẳng mong<br />

muốn đi xa vào một ngày cuối tuần, hoặc những người về hưu muốn thư giãn ở một nơi kỳ lạ - rõ ràng<br />

không ai nghĩ rằng họ <strong>có</strong> thể tìm thấy một trải nghiệm giống như vậy ở nhà. Câu hỏi đặt ra là liệu du lịch<br />

nước ngoài mang lại thuận lợi hay bất lợi nhiều hơn.<br />

Một điểm tích cực rõ ràng là đi ra nước ngoài đôi khi giúp mọi người mở rộng kiến thức của họ về thế<br />

giới. Nếu họ cởi mở, họ <strong>có</strong> thể tìm hiểu về nền văn hoá mới và <strong>có</strong> được một sự hiểu biết chính xác hơn về<br />

cách sống của họ. Thêm vào đó, lợi ích kinh tế của du lịch đối với các nước không <strong>có</strong> nhiều nguồn lực<br />

khác. Nó <strong>có</strong> thể mang lại thu nhập cho nhiều người trong ngành.<br />

Có người nói rằng, một số người chỉ đơn giản đi đến một khu nghỉ mát ở nước ngoài được bao quanh bởi<br />

những bức tường cao và do đó học hỏi ít nhiều về điểm đến của kỳ nghỉ. Một vấn đề nữa là khách du lịch<br />

thường làm hư hỏng những nơi "không hư hỏng" mà họ đến thăm. Ví dụ gần đây nhất của điều này là<br />

<strong>11</strong>


Nam Cực, nơi những <strong>chi</strong>ếc tàu du lịch năm ngoái đã đưa hàng ngàn du khách đến xem những tảng băng<br />

trôi và <strong>độ</strong>ng vật hoang dã đang dần biến mất. Thực vật, <strong>chi</strong>m cánh cụt và <strong>chi</strong>m ưng dễ bị tổn thương khi<br />

con người không mời mà đến.<br />

Exercise 5.<br />

Question 21. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

capable (a): <strong>có</strong> tài, <strong>có</strong> năng lực, giỏi ready (a): sẵn sang<br />

favorable (a): <strong>có</strong> thiện chí, <strong>có</strong> lợi, <strong>có</strong> ích convenient (a): thuận tiện, tiện lợi<br />

Esjberg is a (21) convenient port for a cyclist's arrival, where tourist information can be obtained and<br />

money changed.<br />

Tạm dịch: Esjberg là một cảng thuận tiện cho người đi xe đạp, nơi <strong>có</strong> thể thu thập thông tin du lịch và<br />

đổi tiền.<br />

Chọn D<br />

Question 22. C<br />

Kiến thức: Giới từ<br />

Giải thích:<br />

into (prep): vào, đi vào upward (prep): hướng lên<br />

out of (prep): ra khỏi upon (prep): trên, ở trên<br />

A cycle track leads (22) out of town and down to Ribe, where I spent my first night.<br />

Tạm dịch: Một đường mòn vòng tròn dẫn ra khỏi thị trấn và xuống đến Ribe, nơi tôi đã trải qua đêm đầu<br />

tiên.<br />

Chọn C<br />

Question 23. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

information (n): thông tin experience (n): kinh nghiệm<br />

knowledge (n): kiến thức knowledge (n): kiến thức<br />

In my (23) experience, a person travelling alone sometimes meets with unexpected hospitality,<br />

Tạm dịch: Theo kinh nghiệm của tôi, một người đi du lịch một mình đôi khi gặp được sự hiếu khách bất<br />

ngờ,<br />

Chọn B<br />

Question 24. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

exception (n): ngoại lệ difference (n): sự khác biệt<br />

exchange (n,v): trao đổi contract (n): hợp đồng<br />

and this trip was no (24)_____.<br />

Tạm dịch: và chuyến đi này cũng không ngoại lệ.<br />

Chọn A<br />

Question 25. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

12


Giải thích:<br />

fix (v) sửa chữa, thay đổi order (v): ra lệnh, gọi, đặt mua<br />

settle (v): cư trú, định cư arrange (v): sắp xếp, sắp đặt<br />

Within minutes, he had (25) arranged for me to visit her and her family.<br />

Tạm dịch: Trong vài phút, ông đã sắp xếp cho tôi thăm cô và gia đình cô.<br />

Chọn D<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Tôi chưa bao giờ đến Đan Mạch trước đây, vì vậy khi tôi bắt đầu đi phà vào đầu tháng 5, tôi không ngờ<br />

rằng vào cuối chuyến đi, tôi đã <strong>có</strong> được tình bạn thân thiết như vậy. Esjberg là một cảng thuận tiện cho<br />

người đi xe đạp, nơi <strong>có</strong> thể thu thập thông tin du lịch và đổi tiền. Một đường mòn vòng tròn dẫn ra khỏi<br />

thị trấn và xuống đến Ribe, nơi tôi đã trải qua đêm đầu tiên. Cuộc hẹn duy nhất mà tôi phải giữ là cuộc<br />

gặp với một người bạn sẽ bay vào tháng Sáu. Tôi muốn sử dụng tốt thời gian của mình, vì vậy tôi đã lên<br />

kế hoạch cho một chuyến đi bao gồm một số đảo nhỏ và các vùng khác nhau của vùng nông thôn.<br />

Theo kinh nghiệm của tôi, một người đi du lịch một mình đôi khi gặp được sự hiếu khách bất ngờ, và<br />

chuyến đi này cũng không ngoại lệ. Chỉ vào ngày thứ hai, tôi bắt đầu trò chuyện với một người đàn ông<br />

vui vẻ phấn khởi người hoá ra là một thợ làm bánh địa phương. Ông khăng khăng rằng tôi nên cùng gia<br />

đình anh ăn trưa, và trong khi chúng tôi đang ăn, ông liên lạc với con gái mình ở Odense. Trong vài phút,<br />

ông đã sắp xếp cho tôi thăm cô và gia đình cô. Sau đó, tôi lên đường với một ổ bánh mì tươi, và cảm giác<br />

rằng đây sẽ trở thành một kỳ nghỉ tuyệt vời.<br />

Exercise 6.<br />

Question 26. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

low-cost (a): giá rẻ dangerous (a): nguy hiểm<br />

shortcut: rút gọn, phím tắt high-speed (a): cao tốc<br />

Cycling is a (26) low-cost, healthy and environmentally friendly form of transport.<br />

Tạm dịch: Đi xe đạp là một hình thức di chuyển giá rẻ, thân thiện với sức khoẻ và môi trường.<br />

Chọn A<br />

Question 27. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

consist (+ of) (v): bao gồm include (v): gồm, bao gồm<br />

improve (v): nâng cao, cải thiện participate (+in) (v): tham gia<br />

Recent cycle schemes carried out in conjunction with District Councils and other bodies (27) include the<br />

Brighton and Hove seafront route and the Cross Levels Way cycle route, in Eastbourne.<br />

Tạm dịch: Các chương trình đạp xe gần đây được thực hiện cùng với Hội đồng Quận và các cơ quan<br />

khác bao gồm tuyến Brighton và Hove seafront và tuyến đường vòng Cross Levels Way, ở Eastbourne.<br />

Chọn B<br />

Question 28. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

improve (v): nâng cao, cải thiện ensure (v): bảo đảm<br />

maintain (v): giữ, duy trì assert (v): khẳng định, đòi (quyền lợi …)<br />

13


The County council will work with local cycling and other groups, and a countrywide Cycling Forum will<br />

be formed to (28) ensure that<br />

Tạm dịch: Hội đồng quận sẽ làm việc với các đoàn xe đạp địa phương và các nhóm khác, và sẽ tổ chức<br />

một Diễn đàn Đạp xe toàn quốc để đảm bảo rằng<br />

Chọn B<br />

Question 29. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

basis (n): nền tảng;cơ sở touch (n, v): đụng, chạm; sờ<br />

contact (n): sự tiếp xúc account (n): tài khoản, báo cáo, sự thuật lại<br />

all bodies concerned with cycling are in regular (29) contact.<br />

Tạm dịch: tất cả các cơ quan liên quan đến đi xe đạp thường xuyên liên lạc.<br />

Chọn C<br />

Question 30. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

right (n): quyền lợi cyclist (n): người đi xe đạp<br />

objective (n): mục tiêu vehicle (n): xe, xe cộ<br />

The (30) objective of the Cycling strategy are given in a leaflet, and a copy of the full strategy document<br />

can be seen in County Council Public Libraries.<br />

Tạm dịch: Mục tiêu của Chiến lược đi xe đạp được trình bày trong một tờ rơi, và một <strong>bản</strong> sao đầy đủ của<br />

<strong>chi</strong>ến lược <strong>có</strong> thể được tìm thấy trong Thư viện Công cộng tỉnh.<br />

Chọn C<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Hội đồng tỉnh đã quyết định ưu tiên cao hơn cho việc đi xe đạp và đồng ý một <strong>chi</strong>ến lược mới để hướng<br />

dẫn đường ở East Sussex.<br />

Đi xe đạp là một hình thức di chuyển giá rẻ, thân thiện với sức khoẻ và môi trường. Có dự định làm cho<br />

nó an toàn hơn, thuận tiện hơn, và tăng tỷ lệ các chuyến đi bằng xe đạp.<br />

Đi xe đạp được khuyến khích cho cả các mục đích hữu dụng (như đi làm, đến trường và đến cửa hàng) và<br />

cho các chuyến đi <strong>giải</strong> trí, <strong>tập</strong> thể dục và hưởng thụ, bao gồm các chuyến đi dài ngày. Các chương trình<br />

đạp xe gần đây được thực hiện cùng với Hội đồng Quận và các cơ quan khác bao gồm tuyến Brighton và<br />

Hove seafront và tuyến đường vòng Cross Levels Way, ở Eastbourne.<br />

Người dân địa phương sẽ được tư vấn khi <strong>chi</strong>ến lược được thực hiện. Hội đồng quận sẽ làm việc với các<br />

đoàn xe đạp địa phương và các nhóm khác, và sẽ tổ chức một Diễn đàn Đạp xe toàn quốc để đảm bảo<br />

rằng tất cả các cơ quan liên quan đến đi xe đạp thường xuyên liên lạc.<br />

Mục tiêu của Chiến lược đi xe đạp được trình bày trong một tờ rơi, và một <strong>bản</strong> sao đầy đủ của <strong>chi</strong>ến lược<br />

<strong>có</strong> thể được tìm thấy trong Thư viện Công cộng tỉnh.<br />

Exercise 7.<br />

Question 31. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

recover (v): khôi phục cure (v): chữa lành<br />

improve (v): cải tiến remedy (v): sửa chửa<br />

14


The seaside was a place to be (31) cure of illnesses, and doctors recommended bathing in the sea and<br />

drinking sea water.<br />

Tạm dịch: Bờ biển là nơi để chữa bệnh, bác sĩ khuyên nên tắm biển và uống nước biển.<br />

Chọn B<br />

Question 32. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

time off: thời gian nghỉ ngơi<br />

At that time, ordinary working people had very little time (32)______.<br />

Tạm dịch: Vào thời điểm đó, những người lao <strong>độ</strong>ng bình thường <strong>có</strong> rất ít thời gian nghỉ ngơi.<br />

Chọn B<br />

Question 33. D<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích:<br />

take advantage of something/somebody: tận dụng lợi thế của ai/ cái gì<br />

At first they went on day-trips, taking (33)______ of special cheap tickets on the railways.<br />

Tạm dịch: Ban đầu, họ đi các chuyến đi trong ngày, tận dụng vé giá rẻ đặc biệt trên đường sắt.<br />

Chọn D<br />

Question 34. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

cater (v): cung câp thức ăn đồ uống cho sự kiện<br />

board (v): ăn, ở nhà người khác<br />

lodge somebody (+ adv./prep.) = accommodate somebody: cung cấp chỗ ở cho ai Rail fares were reduced<br />

and cheap hotels were built to (34) accommodate them.<br />

Tạm dịch: Giá vé đường sắt đã giảm và các khách sạn giá rẻ được xây dựng để cung cấp chỗ ở cho họ.<br />

Chọn D<br />

Question 35. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

be on offer: được chào bán<br />

Cheap entertainment was (35) on offer and holidaymakers went to have fun.<br />

Tạm dịch: Giải trí giá rẻ được chào bán và các du khách đã đến vui chơi.<br />

Chọn B<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Các gia đình <strong>Anh</strong> bắt đầu đi nghỉ mát vào mùa hè khoảng giữa thế kỷ 19. Việc phát minh đường sắt đã<br />

làm điều này <strong>có</strong> thể. Những du khách đầu tiên đã khá giàu <strong>có</strong> và đã được chăm sóc sức khoẻ và giáo dục.<br />

Bờ biển là nơi để chữa bệnh, bác sĩ khuyên nên tắm biển và uống nước biển. Ngoài ra để nâng cao kiến<br />

thức của họ, gia đình tham dự buổi hòa nhạc và đọc sách từ thư viện.<br />

Vào thời điểm đó, những người lao <strong>độ</strong>ng bình thường <strong>có</strong> rất ít thời gian nghỉ ngơi. Tuy nhiên, năm 1871,<br />

Chính phủ đã giới thiệu bốn "Ngày nghỉ của ngân hàng" - những ngày lễ quốc gia. Điều này cho phép<br />

mọi người <strong>có</strong> một hoặc hai ngày ra và sau đó, cho họ tận hưởng hương vị thư giãn bên bờ biển. Ban đầu,<br />

15


họ đi các chuyến đi trong ngày, tận dụng vé giá rẻ đặc biệt trên đường sắt. Vào những năm 1880, thu nhập<br />

tăng lên <strong>có</strong> nghĩa là nhiều công nhân bình thường và gia đình của họ <strong>có</strong> thể nghỉ cả tuần tại bờ biển. Giá<br />

vé đường sắt đã giảm và các khách sạn giá rẻ được xây dựng để cung cấp chỗ ở cho họ. Những người<br />

nghỉ hè rất thích nghỉ ngơi, ngồi trên bãi biển, tắm biển và ăn kem. Giải trí giá rẻ được chào bán và các du<br />

khách đã đến vui chơi.<br />

Ngày nay, bờ biển <strong>Anh</strong> vẫn còn phổ biến, với hơn 18 triệu kỳ nghỉ được thực hiện ở đó mỗi năm.<br />

Exercise 8.<br />

Question 36. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

be considered to be …: được coi là (= be counted as)<br />

be regarded as: được xem như là<br />

decide (v): quyết định<br />

By the age of 13, Magnus was (36) considered to be one of the best chess players in the world, and his<br />

parents wanted him to reach his full potential as a professional chess player.<br />

Tạm dịch: Đến năm 13 tuổi, Magnus được coi là một trong những tay chơi cờ vua giỏi nhất thế giới, và<br />

cha mẹ anh muốn anh đạt được tiềm năng đầy đủ của mình như một cầu thủ cờ vua chuyên nghiệp.<br />

Chọn D<br />

Question 37. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

A. discipline (n): kỷ luật B. order (n): thứ tự<br />

B. behavior (n): thái <strong>độ</strong>, cách cư xử D. effort (n): nỗ lực<br />

This meant their son had to develop a lifestyle of strict (37) discipline which included many hours of<br />

practice.<br />

Tạm dịch: Điều này <strong>có</strong> nghĩa là con trai của họ phải phát triển một lối sống <strong>có</strong> kỷ luật nghiêm ngặt bao<br />

gồm nhiều giờ luyện <strong>tập</strong>.<br />

Chọn A<br />

Question 38. B<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

A. Since: bởi vì B. Although: mặc dù<br />

C. Because: bởi vì D. Until: mãi đến khi<br />

(38) Although Magnus's parents supported him, they did not want him to devote his whole life to chess.<br />

Tạm dịch: Mặc dù cha mẹ của Magnus ủng hộ anh ấy, họ không muốn anh ấy cống hiến toàn bộ cuộc<br />

đời mình để chơi cờ.<br />

Đáp án: B<br />

Question 39. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

A. preparation (n): sự chuẩn bị B. environment (n): môi trường<br />

C. upbringing (n): sự dạy dỗ D. treatment (n): sự đối xử; sự điều trị<br />

16


As a result of his (39) upbringing, when Magnus graduated from high school in 2009, he was not only the<br />

best chess player in the world, but he was also awarded the title of "sport-student of the year" for his<br />

a<strong>chi</strong>evements in snowboarding and golf.<br />

Tạm dịch: Nhờ vào sự nuôi dưỡng của bố mẹ anh ấy, khi Magnus tốt nghiệp trung học năm 2009, anh<br />

không chỉ là người chơi cờ vua giỏi nhất thế giới, mà còn được trao danh hiệu "sinh viên thể thao của<br />

năm" vì những thành tựu của anh trong trượt tuyết và golf.<br />

Chọn C<br />

Question 40. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

A. prevented (V-ed): ngăn chặn B. opposed (V-ed) phản đối<br />

C. mistrusted (V-ed): không tin cậy D. interfered (V-ed): can thiệp<br />

They set rules, but they never (36) interfered with his ambitions.<br />

Tạm dịch: Họ đặt ra những quy định, nhưng họ không bao giờ can thiệp vào ước mơ của anh ấy.<br />

Chọn D<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Từ rất sớm, rõ ràng là Magnus Carlen là một người chơi cờ vua xuất sắc. Đến năm 13 tuổi, Magnus được<br />

coi là một trong những tay chơi cờ vua giỏi nhất thế giới, và cha mẹ anh muốn anh đạt được tiềm năng<br />

đầy đủ của mình như một cầu thủ cờ vua chuyên nghiệp.<br />

Điều này <strong>có</strong> nghĩa là con trai của họ phải phát triển một lối sống <strong>có</strong> kỷ luật nghiêm ngặt bao gồm nhiều<br />

giờ luyện <strong>tập</strong>. Chỉ bằng cách này anh mới <strong>có</strong> thể trở thành một nhà vô địch thế giới. Mặc dù cha mẹ của<br />

Magnus ủng hộ anh, họ không muốn anh cống hiến toàn bộ cuộc đời mình để chơi cờ. Họ cảm thấy rằng<br />

nếu anh chỉ <strong>tập</strong> trung vào cờ vua, anh sẽ phải chịu đựng cả về thể chất và tình cảm. Họ đã nói rõ với anh<br />

rằng không <strong>có</strong> ý định để con trai họ bỏ học. <strong>Anh</strong> ấy cũng được khuyến khích <strong>theo</strong> dõi sự quan tâm của<br />

mình đối với thể thao. Theo kết quả điều trị của anh, khi Magnus tốt nghiệp trung học năm 2009, anh<br />

không chỉ là người chơi cờ vua giỏi nhất thế giới, mà còn được trao danh hiệu "sinh viên thể thao của<br />

năm" vì những thành tựu của anh trong trượt tuyết và golf.<br />

Ngày hôm nay, Magnus tin tưởng cách cha mẹ anh nuôi dạy mình. Họ đã thiết lập các quy tắc, nhưng họ<br />

không bao giờ can thiệp vào tham vọng của anh ấy. Thay vào đó họ đã cho anh sự hỗ trợ và khuyến khích<br />

anh cần để đạt được mục tiêu của mình và vẫn là một người đàn ông trẻ hạnh phúc.<br />

Exercise 9.<br />

Question 41. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

Problem (n): vấn đề<br />

Upset (n): sự làm xáo trộn; sự bị xáo trộn<br />

trouble (n): điều phiền toái, trục trặc<br />

worry (n): sự lo lắng<br />

Novels take a long time towrite, and authors can get into financial (41) trouble if they don’t have money<br />

coming in regularly from another job.<br />

Tạm dịch: Tiểu thuyết mất nhiều thời gian, và các tác giả <strong>có</strong> thể gặp rắc rối về tài chính nếu họ không <strong>có</strong><br />

tiền đến thường xuyên từ công việc khác.<br />

Chọn B<br />

Question 42. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

17


Giải thích:<br />

Difficulty (n): sự khó khăn<br />

Thinking (n): sự suy nghĩ, sự lý luận<br />

Cụm without doubt: chắc chắn, không nghi ngờ gì<br />

suspicion (n): sự tình nghi<br />

doubt (n): sự nghi ngờ<br />

But for those determined to write novels, it is without (42) doubt one of the most enjoyable kinds of word<br />

to do.<br />

Tạm dịch: Nhưng đối với những người quyết tâm viết tiểu thuyết, chắc chắn là một trong những <strong>loại</strong><br />

công việc thú vị nhất để làm.<br />

Chọn D<br />

Question 43. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

Deliberate (v): cân nhắc kỹ, bàn bạc kỹ<br />

Decided (a): quả quyết, quyết tâm, rõ ràng<br />

deliver (v): giao (hàng)<br />

dedicated (a): tận tụy, tận tâm<br />

The write has to be creative, thinking up completely new stories, and (43) dedicated, meaning they but<br />

all their time and effort into theit work.<br />

Tạm dịch: Người viết phải sáng tạo, suy nghĩ về những câu chuyện hoàn toàn mới và tận tụy, <strong>có</strong> nghĩa<br />

là họ dành hết thời gian và công sức vào công việc của họ.<br />

Chọn D<br />

Question 44. B<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích:<br />

Cụm “sense of humor”: khiếu hài hước<br />

For this, a good sense of (44) humor often helps.<br />

Tạm dịch: Đối với điều này, một khiếu hài hước tốt thường giúp đỡ phần nào.<br />

Chọn B<br />

Question 45. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

Best-seller (n): cuốn sách bán chạy nhất<br />

Blockbuster (n): bom tấn, cuốn sách thành công<br />

attraction (n): sự thu hút, sự lôi cuốn<br />

victory (n): sự <strong>chi</strong>ến thắng<br />

Or the thought that maybe their novel might one day be turned into a film and become a Hollywood (45)<br />

_____!<br />

Tạm dịch: Hay suy nghĩ rằng <strong>có</strong> lẽ cuốn tiểu thuyết của họ một ngày nào đó <strong>có</strong> thể trở thành một bộ<br />

phim và trở thành một bộ phim bom tấn Hollywood!<br />

Chọn C<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Làm việc như một nhà văn không thực sự là một nghề như một bác sĩ hay một nhà khoa học. Mặc dù <strong>có</strong><br />

một vài người nổi <strong>tiếng</strong>, như tác giả Harry K.Rowling, đã trở nên giàu <strong>có</strong>, hầu hết các nhà văn đều cảm<br />

thấy khó khăn kiếm sống bằng bán sách. Tiểu thuyết mất nhiều thời gian, và các tác giả <strong>có</strong> thể gặp rắc rối<br />

18


về tài chính nếu họ không <strong>có</strong> tiền đến thường xuyên từ công việc khác. Nhưng đối với những người quyết<br />

tâm viết tiểu thuyết, chắc chắn là một trong những <strong>loại</strong> công việc thú vị nhất để làm. Người viết phải sáng<br />

tạo, suy nghĩ về những câu chuyện hoàn toàn mới và tận tụy, <strong>có</strong> nghĩa là họ dành hết thời gian và công<br />

sức vào công việc của họ. Họ cũng cần phải <strong>có</strong> khả năng đương đầu trong một cuộc khủng hoảng, vì<br />

không ai khác <strong>có</strong> thể viết cuốn sách của họ cho họ. Đối với điều này, một khiếu hài hước tốt thường giúp<br />

đỡ phần nào. Hay suy nghĩ rằng <strong>có</strong> lẽ cuốn tiểu thuyết của họ một ngày nào đó <strong>có</strong> thể trở thành một bộ<br />

phim và trở thành một bộ phim bom tấn Hollywood!<br />

Exercise 10.<br />

Question 46. C<br />

Kiến thức: Phrasal verb<br />

Giải thích:<br />

Com up with sth: đưa ra, phát hiện ra, khám phá cái gì<br />

Scientists are toiling hard to come up (46) with alternative fuels which can replace conventional fuels.<br />

Tạm dịch: Các nhà khoa học đang rất khó khăn để tìm ra các nhiên liệu thay thế <strong>có</strong> thể thay thế nhiên<br />

liệu thông thường.<br />

Chọn C<br />

Question 47. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

Adapt (v): làm cho hợp với, thích nghi với<br />

Modify (v): thay đổi, sửa đổi<br />

transform (v): biến đổi<br />

alter (v): thay đổi, đổi<br />

This study throws interesting light on the first economical, eco-friendly process to (47) transform algae<br />

oil into biodiesel fuel.<br />

Tạm dịch: Nghiên cứu này đưa ra quy trình kinh tế, thân thiện với môi trường đầu tiên để chuyển đổi<br />

dầu tảo thành dầu diesel sinh học.<br />

Chọn B<br />

Question 48. D<br />

Kiến thức: Cụm <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

To be independent of something/somebody: không phụ thuộc vào cái gì/ai<br />

The scientists are quite hopeful that one day America will become independent (48) of fossil fuels.<br />

Tạm dịch: Các nhà khoa học khá hy vọng rằng một ngày nào đó nước Mỹ sẽ trở nên không phụ thuộc<br />

vào nhiên liệu hóa thạch.<br />

Chọn D<br />

Question 49. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

Lead (n): vị trí dẫn đầu<br />

Summit (n): chóp, đỉnh<br />

top (n): đỉnh, phần trên<br />

peak (n): đỉnh, chóp (núi), đầu nhọn<br />

Ben Wen is the (49) lead researcher and vice president of United Enviroment and Energy LLC,<br />

Horseheads, N.Y.<br />

Tạm dịch: Ben Wen là nhà nghiên cứu hàng đầu và là phó giám đốc của United Enviroment and Energy<br />

LLC, Horseheads, N.Y.<br />

19


Chọn A<br />

Question 50. B<br />

Kiến thức: “There is” và “There are”<br />

Giải thích:<br />

Vế sau dùng thì hiện tại nên ở đây ta cũng dùng thì hiện tại.<br />

Phía sau <strong>có</strong> “no water disposal costs” nên ta dùng “there are”<br />

It costs much less than convetional processes beacause you would need a much smaller factory, there (50)<br />

are no water disposal costs, and the process is considerably faster.”<br />

Tạm dịch: Chi phí ít hơn nhiều so với quy trình thông thường bởi vì bạn sẽ cần một nhà máy nhỏ hơn,<br />

không <strong>có</strong> <strong>chi</strong> phí xử lý nước, và quá trình này nhanh hơn đáng kể.”<br />

Chọn B<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Chúng ta đều muốn sống trong một thế giới xanh sạch sẽ và hít thở không khí trong lành. Đối với <strong>loại</strong><br />

môi trường này, chúng ta cần một thế giới không nhiên liệu hóa thạch. Các nhà khoa học đang rất khó<br />

khăn để tìm ra các nhiên liệu thay thế <strong>có</strong> thể thay thế nhiên liệu thông thường. Một nghiên cứu như vậy đã<br />

được trình bày tại Hội nghị quốc gia lần thứ 237 của Hiệp hội Hóa học Hoa Kỳ. Nghiên cứu này đưa ra<br />

quy trình kinh tế, thân thiện với môi trường đầu tiên để chuyển đổi dầu tảo thành dầu diesel sinh học. Các<br />

nhà khoa học khá hy vọng rằng một ngày nào đó nước Mỹ sẽ trở nên không phụ thuộc vào nhiên liệu hóa<br />

thạch. Ben Wen là nhà nghiên cứu hàng đầu và là phó giám đốc của United Enviroment and Energy LLC,<br />

Horseheads, N.Y. Theo ông, “Đây là cách kinh tế đầu tiên để sản xuất diesel sinh học từ dầu tảo. Chi phí<br />

ít hơn nhiều so với quy trình thông thường bởi vì bạn sẽ cần một nhà máy nhỏ hơn, không <strong>có</strong> <strong>chi</strong> phí xử<br />

lý nước, và quá trình này nhanh hơn đáng kể.”<br />

20


Mục tiêu:<br />

BÀI TẬP ĐỌC HIỂU - PHẦN 3<br />

MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI <strong>THPT</strong>QG<br />

- Biết vận dụng những kỹ năng đọc cơ <strong>bản</strong> như scanning (đọc lướt) và skimming (đọc <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong>) để nắm nội<br />

dung chính và tìm thông tin cụ thể.<br />

- Làm quen với các <strong>dạng</strong> câu hỏi thông dụng: Tìm ý chính của <strong>bài</strong> đọc, câu hỏi LOẠI TRỪ, câu hỏi NGỤ<br />

Ý, hay câu hỏi về một <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong> nào đó.<br />

Exercise 1. Read the following passage and mark the letter A, B,C or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase that best first each of the numbered blanks from 1 to 5.<br />

Humans are destroying the earth‟s tropical rain forests. About 80,000 square kilometers are being<br />

destroyed every year. About a quarter of the (1)_____ comes from people cutting trees for fuel. Another<br />

quarter is to make grassland for their cattle. The (2)______ trees are cut down to sell the wood to start<br />

farms.<br />

The population in cities all over the world is growing, and more and more wood is needed to build huge<br />

new buildings. For example, 5,000 trees from Sarawak rain forest in Malaysia were used to build just one<br />

tall building. (3)_______ people continue cutting down that many trees in Sarawak rain forest, all the<br />

trees could be gone in eight years.<br />

The world needs more food, and it (4)______ like a good idea to clear the rain forests and use the land for<br />

agriculture. Many people think that the land under these huge, thick forests must be in rich nutrients, but<br />

it isn't. This is another surprising thing about rain forests. Most of the land in tropical rain forest is<br />

very(5)________.<br />

Question 1: A. destruction B. destroying C. destroy D. destructive<br />

Question 2: A. staying B. remaining C. standing D. dwelling<br />

Question 3: A. Unless B. If C. While D. Although<br />

Question 4: A. seems B. looks C. tastes D. sounds<br />

Question 5: A. short B. poor C. unfortunate D. ill<br />

Exercise 2. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the numbered space from 6 to 10 in<br />

the following passage.<br />

The knock-on effect of volunteering on the lives of individuals can be profound. Voluntary work helps<br />

foster independence and imparts the ability to (6)_______ with different situations, often simultaneously,<br />

thus tea<strong>chi</strong>ng people how to work their way through different systems. It (7)_______ brings people into<br />

touch with the real world; and, hence, equips them for the future.<br />

Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to<br />

others that say a teacher or agriculturalist or nurse would have, but they do have many skills that can help<br />

others. And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harnessed for the<br />

benefit of their fellow human beings, and (8)_______ themselves. From all this, the gain to any<br />

community no matter how many volunteers are involved is immeasurable.<br />

Employers will generally look favorably on people who have shown an ability to work as part of a team.<br />

It demonstrates a willingness to learn and an independent spirit, (9)_______ would be desirable qualities<br />

in any employee. So to satisfy employers‟ demands for experience when applying (10)_______ work,<br />

volunteering can act as a means of gaining experience that might otherwise elude would-be workers and<br />

can ultimately lead to paid employment and the desired field.<br />

Question 6: A. deal B. face C. solve D. fight<br />

1


Question 7: A. although B. therefore C. however D. moreover<br />

Question 8: A. necessarily B. ultimately C. intimately D. exclusively<br />

Question 9: A. who B. whose C. which D. that<br />

Question 10: A. to B. in C. for D. on<br />

Exercise 3. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase for each of the blanks from <strong>11</strong> to 15.<br />

About 50 or so kinds modern plastic are made from oil, gas, or coal-non-renewable natural resources. We<br />

(<strong>11</strong>)___ well over three million tons of the stuff in Japan each year and, sooner or later, most of it is<br />

thrown away .A high proportion of our animal consumption is in the (12)____ of packaging and this<br />

constitutes about seven percent by weight, of our domestic (13) ____ . Almost all of it can be recycled,<br />

but very little of it is ,though the plastic recycling industry is growing fast. The plastics themselves are<br />

extremely energy - rich – they have a higher calorific (14) ____ than coal and one methodn of “recovery”<br />

strongly (15)____ by plastic manufacturers if the conversion of waste plastic into a fuel.<br />

Question <strong>11</strong>: A. consign B. import C. consume D. remove<br />

Question 12: A. form B. way C. type D. kind<br />

Question 13: A. goods B. refuse C. rubble D. requirements<br />

Question 14: A. effect B. degree C. value D. demand<br />

Question 15: A. argued B. presented C. desired D. favored<br />

Exercise 4. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase that best first each of the numbered blanks from 16 to 20.<br />

Nowadays people are more aware that wildlife all over the world is in (16)______ . Many species of<br />

animals are threatened, and could easily become (17)_______ if we do not make an effort to protect them.<br />

In some cases, animals are hunted for their fur or for other valuable parts of their bodies. Some birds,<br />

such as parrots, are caught (18)______ and sold as pets. For many animals and birds the problem is that<br />

their habitat - the place where they live - is disappearing. More land is used for farms, for houses or<br />

industry, and there are fewer open spaces than there once were. Farmers use powerful chemicals to help<br />

them to grow better crops, but these chemicals pollute the environment and (19)______ wildlife. The<br />

most successful animals on earth - human beings - will soon be the only ones (20)______, unless we can<br />

solve this problem.<br />

Question 16: A. threat B. problem C. danger D. vanishing<br />

Question 17: A. disappeared B. vanished C. extinct D. empty<br />

Question 18: A. for life B. alive C. lively D. for living<br />

Question 19: A. spoil B. wound C. wrong D. harm<br />

Question 20: A. left B. over C. staying D. survive<br />

Exercise 5. Read the passage and mark A, B, C or D to indicate the correct word that best fits each of<br />

the questions from 21 to 25.<br />

In the early twentieth century, an American woman named Emily Post wrote a book (21)_______<br />

etiquette. This book explained the proper behavior Americans should follow in many different social<br />

situations from birthday parties to funerals. But in modern society, it is not simply to know the proper<br />

(22)______ for behavior in your own country. It is necessary for people who work or travel abroad to<br />

understand the rules of etiquette in other cultures as well. Cultural differences can be found in such<br />

simple processes as giving or receiving a gift. In Western cultures, a gift can be given to the receiver with<br />

relatively (23)______ ceremony. (24)______, in some Asian countries, the act of gift-giving may appear<br />

2


confusing to Westerners. When a gift is offered, the receiver usually takes the gift and expresses his or<br />

her thanks. In Chinese culture, both the giver and receiver understand that the receiver will typically<br />

refuse to take the gift several times before he or she finally accepts it. In addition, to show respect for the<br />

receiver, it is (25)_________ in several Asian cultures to use both hands when offering a gift to another<br />

person.<br />

Question 21: A. on B. with C. by D. upon<br />

Question 22: A. tendency B. convention C. rules D. laws<br />

Question 23: A. specially B. differently C. few D. little<br />

Question 24: A. Morever B. Otherwise C. Therefore D. However<br />

Question 25: A. extraordinary B. efficient C. unusual D. common<br />

Exercise 6. Read the following passage and write the letter A, B, C or D on the top of the first page to<br />

indicate the correct answer to each of the questions from 26 to 30.<br />

Founded after World War II by 51 "peace-loving states" combined to oppose future aggression, the<br />

United Nations now counts 192 member nations, (26) _________ its newest members, Nauru, Kiribati,<br />

and Tonga in 1999, Tuvalu and Yugoslavia in 2000, Switzerland and East Timor in 2002, and<br />

Montenegro in 2006.<br />

United Nations Day has been (27) _________ on October 24 since 1948 and celebrates the objectives and<br />

accomplishments of the organization, which was established on October 24, 1945.<br />

The UN (28) _________ in peacekeeping and humanitarian missions across the globe. Though some<br />

say its (29) _________ has declined in recent decades, the United Nations still plays a tremendous role in<br />

world politics. In 2001 the United Nations and Kofi Annan, then Secretary-General of the UN, won the<br />

Nobel Peace Prize "for their work for a better organized and more peaceful world."<br />

Since 1948 there have been 63 UN peacekeeping operations that are currently under way. Thus far, close<br />

to 130 nations have contributed personnel (30) _________various times; <strong>11</strong>9 are currently providing<br />

peacekeepers. As of August 31, 2008, there were 16 peacekeeping operations underway with a total of<br />

88,230 personnel. The small island nation of Fiji has taken part in virtually every UN peacekeeping<br />

operation, as has Canada.<br />

Question 26: A. including B. limiting C. especially D. possibly<br />

Question 27: A. examined B. watched C. monitored D. celebrated<br />

Question 28: A. puts off B. looks down C. takes part D. makes use<br />

Question 29: A. consequence B. meaninglessness C. awareness D. influence<br />

Question 30: A. on B. at C. by D. in<br />

Exercise 7. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.<br />

On April 3, 1972, a man came out of the Hilton hotel in Manhattan and started walking down the street.<br />

He stopped, (31)______ his hand with a strange object in it, put it to his ear and started to talk into it. This<br />

was the beginning of mobile phone (32)_______, more than 30 years ago. That man was Motorola's<br />

project manager, Martin Cooper, who was (33)______ his 34th birthday that day. The strange object was<br />

the first mobile phone, which was nicknamed “the shoe” because of its unusual (34) ______.Mr. Cooper<br />

had gone to New York to introduce the new phone. The first call he made was to his rival, Joe Engel at<br />

AT&T's research centre. Engel was responsible for the development of the radiophones for cars. "I called<br />

him and said that I was talking on a real mobile phone (35)_____ I was holding in my hand," said Cooper.<br />

"I don't remember what he said in reply, but I'm sure he wasn't happy." The quality of the call was very<br />

3


good, because although New York had only one base station at that time, it was being used by only one<br />

user - Martin Cooper.<br />

Question 31: A. pulled B. raised C. lifted D. rose<br />

Question 32: A. past B. times C. history D. story<br />

Question 33: A. making B. driving C. expecting D. celebrating<br />

Question 34: A. kind B. shape C. type D. symbol<br />

Question 35: A. that B. when C. as D. how<br />

Exercise 8. Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each<br />

of the blanks from 36 to 40.<br />

American folk music originated with (36) ________ people at a time when the rural population was<br />

isolated and music was not (37) ______ spread by radio, records, or music video. It was (38) _____ by<br />

oral traditional and is noted for its energy, humor, and emotional impact. The major source of early<br />

American folk songs was music from the British Isles, but songs from Africa as songs of the American<br />

Indians have significant part in its heritage. Later settler from other countries also contributed songs. In<br />

the nineteenth century, composer Steven Foster wrote some of the most enduringly popular of all<br />

American songs, (39) ______ soon became part of the folk tradition. Beginning in the 1930s, Woody<br />

Guthrie gained great popularity by adapting melodies and lyrics and supplying new ones as well. In the<br />

1950s and 1960s, singer – composers such as Peter Seeger, Bob Dylan, Joan Baez continued this tradition<br />

by urban‟ folk music. Many of these songs deal (40) _____ important social issue, such as racial<br />

integration and the war in Vietnam.<br />

Question 36: A. ordinary B. popular C. common D. typical<br />

Question 37: A. even B. still C. until D. yet<br />

Question 38: A. transferred B. transformed C. transmitted D. Transited<br />

Question 39: A. which B. this C. who D. That<br />

Question 40: A. in B. by C. with D. At<br />

Exercise 9. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 41 to 45.<br />

SOCIAL NETWORK<br />

A 16-year-old girl from Essex has been sacked after describing her job as boring on the social networking<br />

website, Facebook. The teenager, who had been working (41)_____ an administrative assistant at a<br />

marketing company for just three weeks, didn‟t feel very enthusiastic about the duties she was asked to<br />

do. (42)_____ of moaning to her friends she decided to express her thoughts on her Facebook page to a<br />

colleague, who (43) _____ the boss‟s attention to it. He immediately fired her on the (44)_____ that her<br />

public display of dissatisfaction made it impossible for her to continue working for the company. She<br />

later told newspapers she had been treated totally unfairly, especially as she hadn‟t even mentioned the<br />

company‟s name. She claimed she‟s been perfectly happy with her job and that her light-hearted<br />

comments shouldn‟t (45)_____ taken seriously. A spokesperson from a workers‟ union said the incident<br />

demonstrated two things: firstly, that people need to protect their privacy online and secondly, that<br />

employers should be less sensitive to criticism.<br />

Question 41: A. For B. as C. like D. At<br />

Question 42: A. Due B. Regardless C. Instead D. In spite<br />

4


Question 43: A. Got B. caught C. paid D. Drew<br />

Question 44: A. Terms B. condition C. grounds D. Basis<br />

Question 45: A. to be B. have been C. be D. Have<br />

Exercise 10. Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each<br />

of the blanks from 46 to 50.<br />

University researchers have taken samples from a preserved dodo specimen in an (46) _____ to uncover<br />

the extinct bird‟s family tree. They worked with the British Natural History Museum to collect and study<br />

genetic material from large number of specimens: a preserved dodo, the extinct solitaire bird, and 35 kind<br />

of living pigeons and doves. Their analysis (47) _____ the doo and the solitaire to be close relatives with<br />

the Nicobar pigeon, their nearest living relative. The dodo lived on Mauritius in the Indian Ocean. It was<br />

a flightless bird, bigger than a turkey. By 1681, all dodos had been (48) _____ by hungry sailors. The<br />

solitaire, which looked a bit like a dodo, had gone the same way by 1800. By extracting short pieces of<br />

the dodo‟s DNA and (49) _____ these with the DNA of living birds, the scientists were able to deduce<br />

when the dodo evolved away from its relatives into a separate entity. The scientists can now (50) _____<br />

assume that the dodo developed its distinctive appearance and features as a result of its geographical<br />

isolation. They are now convinced that it separated from the solitaire about 25 million years ago, long<br />

before Mauritius became an island.<br />

Question 46: A. Attempt B. intention C. order D. assistance<br />

Question 47: A. Advises B. involves C. shows D. recommends<br />

Question 48: A. Disappeared B. vanished C. killed D. extinct<br />

Question 49: A. Studying B. comparing C. resear<strong>chi</strong>ng D. Combining<br />

Question 50: A. Surely B. hardly C. highly D. Safely<br />

5


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 A Question <strong>11</strong> B Question 21 A Question 31 B Question 41 B<br />

Question 2 B Question 12 A Question 22 C Question 32 C Question 42 C<br />

Question 3 B Question 13 B Question 23 D Question 33 D Question 43 D<br />

Question 4 A Question 14 C Question 24 D Question 34 D Question 44 C<br />

Question 5 B Question 15 D Question 25 D Question 35 A Question 45 B<br />

Question 6 A Question 16 C Question 26 A Question 36 A Question 46 A<br />

Question 7 B Question 17 C Question 27 D Question 37 D Question 47 C<br />

Question 8 B Question 18 B Question 28 C Question 38 C Question 48 C<br />

Question 9 C Question 19 D Question 29 D Question 39 A Question 49 B<br />

Question 10 C Question 20 A Question 30 B Question 40 C Question 50 A<br />

Exercise 1<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

destruction (n): sự phá hoại, sự phá huỷ<br />

destroy (v): phá hoại, phá huỷ<br />

Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước <strong>có</strong> mạo từ “the”<br />

destroying (hiện tại <strong>phân</strong> từ): phá hoại, phá huỷ<br />

destructive (a): tính phá hủy, tàn phá<br />

About a quarter of the (1) destruction comes from people cutting trees for fuel.<br />

Tạm dịch: Khoảng một phần tư sự tàn phá là do con người chặt cây để lấy nhiên liệu.<br />

Chọn A<br />

Question 2. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

stay (v): ở lại<br />

stand (v): đứng<br />

remain (v): còn lại<br />

dwell (v): ở, ngụ ở<br />

The (2) remaining trees are cut down to sell the wood to start farms.<br />

Tạm dịch: Các cây còn lại bị chặt hạ để bán gỗ xây dựng trang trại.<br />

Chọn B<br />

Question 3. B<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

Unless: trừ khi = If not<br />

While: trong khi<br />

If: nếu<br />

Although + mệnh đề: mặc dù, dù cho<br />

(3) If people continue cutting down that many trees in Sarawak rain forest, all the trees could be gone in<br />

eight years.<br />

Tạm dịch: Nếu con người tiếp tục chặt phá nhiều cây trong rừng nhiệt đới Sarawak, tất cả cây <strong>có</strong> thể sẽ<br />

biến mất trong tám năm.<br />

Chọn B<br />

6


Question 4. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

seem (v): dường như, <strong>có</strong> vẻ<br />

taste (v): nếm<br />

look (v): nhìn, trông; look like: trông giống như<br />

sound (v): nghe như, nghe <strong>có</strong> vẻ như<br />

The world needs more food, and it (4)______ like a good idea to clear the rain forests and use the land for<br />

agriculture.<br />

Tạm dịch: Thế giới cần thêm lương thực, và <strong>có</strong> vẻ như là một ý tưởng hay khi xóa bỏ rừng mưa và sử<br />

dụng đất cho nông nghiệp.<br />

Chọn A<br />

Question 5. B<br />

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu<br />

Giải thích:<br />

short (a): ngắn, thiếu<br />

unfortunate (a): bất hạnh; không may<br />

Most of the land in tropical rain forest is very (5)________.<br />

Tạm dịch: Phần lớn đất trong rừng nhiệt đới rất nghèo nàn.<br />

Chọn B<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

poor (a): nghèo, kém<br />

ill (a): ốm, tồi, xấu<br />

Con người đang phá hủy rừng mưa nhiệt đới của trái đất. Khoảng 80.000 km vuông đang bị phá hủy hàng<br />

năm. Khoảng một phần tư sự tàn phá là do con người chặt cây để lấy nhiên liệu. Một phần tư nữa là do để<br />

tạo đồng cỏ cho gia súc của họ. Các cây còn lại bị chặt hạ để bán gỗ xây dựng trang trại.<br />

Dân số ở các thành phố trên toàn thế giới đang tăng lên, và ngày càng <strong>có</strong> nhiều gỗ cần để xây dựng các<br />

tòa nhà mới. Ví dụ, 5.000 cây từ rừng nhiệt đới Sarawak ở Malaysia đã được sử dụng để xây dựng một<br />

tòa nhà mới. Nếu con người tiếp tục chặt phá nhiều cây trong rừng nhiệt đới Sarawak, tất cả cây <strong>có</strong> thể sẽ<br />

biến mất trong tám năm.<br />

Thế giới cần thêm lương thực, và <strong>có</strong> vẻ như là một ý tưởng hay khi xóa bỏ rừng mưa và sử dụng đất cho<br />

nông nghiệp. Nhiều người nghĩ rằng đất dưới những khu rừng khổng lồ, dày này phải <strong>có</strong> chất dinh dưỡng<br />

phong phú, nhưng không phải vậy. Đây là một điều đáng ngạc nhiên khác về rừng mưa. Phần lớn đất<br />

trong rừng nhiệt đới rất nghèo nàn.<br />

Exercise 2.<br />

Question 6. A<br />

Kiến thức: Cụm <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

deal with sth: <strong>giải</strong> quyết cái gì<br />

solve sth: <strong>giải</strong> quyết cái gì<br />

face with sth: đối mặt với cái gì<br />

fight with: <strong>chi</strong>ến đấu với<br />

Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to (6) deal with different situations,<br />

often simultaneously, thus tea<strong>chi</strong>ng people how to work their way through different systems.<br />

7


Tạm dịch: Công việc tình nguyện giúp thúc đẩy sự <strong>độ</strong>c lập và truyền đạt khả năng đối phó với các tình<br />

huống khác nhau, thường là đồng thời, do đó dạy mọi người cách làm việc <strong>theo</strong> cách của họ thông qua<br />

các hệ thống khác nhau.<br />

Chọn A<br />

Question 7. B<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

although: cho dù, dù vậy<br />

however: tuy nhiên<br />

therefore: do đó<br />

moreover: thêm vào đó<br />

It (7) therefore brings people into touch with the real world; and, hence, equips them for the future.<br />

Tạm dịch: Do đó nó mang mọi người liên lạc với thế giới thực; và, do đó, trang bị cho tương lai.<br />

Chọn B<br />

Question 8. B<br />

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu<br />

Giải thích:<br />

necessarily (adv): tất yếu, nhất thiết<br />

intimately (adv): [một cách] thân thiết<br />

ultimately (adv): cuối cùng, về cơ <strong>bản</strong><br />

intimately (adv): [một cách] thân thiết<br />

And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harnessed for the benefit<br />

of their fellow human beings, and (8) ultimately themselves.<br />

Tạm dịch: Và sự góp mặt của bất kỳ tài năng cụ thể, năng lượng và sự nhiệt tình của họ <strong>có</strong> thể được khai<br />

thác vì lợi ích của những người đồng <strong>loại</strong> của họ, và cuối cùng là chính họ.<br />

Chọn B<br />

Question 9. C<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

who: thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ<br />

whose: thể hiện mối quan hệ sở hữu, sau “whose” là danh từ<br />

which: thay thế cho vật<br />

that: thay thế cho người và vật, nhưng không dùng sau dấu phẩy<br />

It demonstrates a willingness to learn and an independent spirit, (9) which would be desirable qualities in<br />

any employee.<br />

Tạm dịch: Nó thể hiện sự sẵn lòng học hỏi và một tinh thần <strong>độ</strong>c lập, đó sẽ là phẩm chất mong muốn<br />

trong bất kỳ nhân viên nào.<br />

Chọn C<br />

Question 10. C<br />

Kiến thức: Cụm từ, đọc hiểu<br />

Giải thích:<br />

Ta <strong>có</strong> cụm “apply for..”: ứng xử, xin làm gì…<br />

So to satisfy employers‟ demands for experience when applying (10) for work, volunteering can act as a<br />

means of gaining experience that might otherwise elude would-be workers and can ultimately lead to paid<br />

employment and the desired field.<br />

8


Tạm dịch: Vì vậy, để đáp ứng nhu cầu kinh nghiệm của người sử dụng lao <strong>độ</strong>ng khi làm việc, hoạt <strong>độ</strong>ng<br />

tình nguyện <strong>có</strong> thể hoạt <strong>độ</strong>ng như một phương tiện để đạt được kinh nghiệm mà <strong>có</strong> thể sẽ lãng quên là<br />

mình là một công nhân và cuối cùng <strong>có</strong> thể dẫn đến việc làm <strong>có</strong> lương và lĩnh vực mong muốn.<br />

Chọn C<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Hiệu ứng knock-on của hoạt <strong>độ</strong>ng tình nguyện đối với cuộc sống của các cá nhân <strong>có</strong> thể sâu sắc. Công<br />

việc tình nguyện giúp thúc đẩy sự <strong>độ</strong>c lập và truyền đạt khả năng đối phó với các tình huống khác nhau,<br />

thường là đồng thời, do đó dạy mọi người cách làm việc <strong>theo</strong> cách của họ thông qua các hệ thống khác<br />

nhau. Do đó nó mang mọi người liên lạc với thế giới thực; và, do đó, trang bị cho tương lai.<br />

Ban đầu, thanh thiếu niên ở tuổi thiếu niên <strong>có</strong> vẻ không <strong>có</strong> chuyên môn hoặc kiến thức để truyền đạt cho<br />

những người khác như một giáo viên hoặc nông nghiệp hoặc y tá, nhưng họ <strong>có</strong> nhiều kỹ năng <strong>có</strong> thể giúp<br />

đỡ người khác. Và sự góp mặt của bất kỳ tài năng cụ thể, năng lượng và sự nhiệt tình của họ <strong>có</strong> thể được<br />

khai thác vì lợi ích của những người đồng <strong>loại</strong> của họ, và cuối cùng là chính họ. Từ tất cả những điều này,<br />

lợi ích cho bất kỳ cộng đồng nào cho dù <strong>có</strong> bao nhiêu tình nguyện viên tham gia là vô lượng.<br />

Người sử dụng lao <strong>độ</strong>ng nhìn chung sẽ thích những người đã thể hiện khả năng làm việc như một phần<br />

của một nhóm. Nó thể hiện sự sẵn lòng học hỏi và một tinh thần <strong>độ</strong>c lập, đó sẽ là phẩm chất mong muốn<br />

trong bất kỳ nhân viên nào. Vì vậy, để đáp ứng nhu cầu kinh nghiệm của người sử dụng lao <strong>độ</strong>ng khi làm<br />

việc, hoạt <strong>độ</strong>ng tình nguyện <strong>có</strong> thể hoạt <strong>độ</strong>ng như một phương tiện để đạt được kinh nghiệm mà <strong>có</strong> thể sẽ<br />

lãng quên là mình là một công nhân và cuối cùng <strong>có</strong> thể dẫn đến việc làm <strong>có</strong> lương và lĩnh vực mong<br />

muốn.<br />

Exercise 3.<br />

Question <strong>11</strong>. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

consign (v): chuyển giao<br />

consume (v): tiêu tốn<br />

import (v): nhập khẩu<br />

remove (v): chuyển đổi, di dời<br />

We (<strong>11</strong>) import well over three million tones of the stuff in Japan each year and, sooner or later, most of<br />

it is thrown away.<br />

Tạm dịch: Ở Nhật Bản, chúng ta nhập khẩu cũng hơn ba triệu tấn vật liệu mỗi năm, và sớm hay muộn,<br />

hầu hết chúng sẽ bị ném đi.<br />

Chọn B<br />

Question 12. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

form (n): <strong>dạng</strong><br />

type (n): <strong>loại</strong><br />

way (n): cách<br />

kind (n): <strong>loại</strong><br />

A high proportion of our animal consumption is in the (12) form of packaging,<br />

Tạm dịch: Một tỷ lệ cao được tiêu thụ là ở <strong>dạng</strong> bao bì,<br />

Chọn A<br />

Question 13. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

9


Giải thích:<br />

goods (n): hàng hóa<br />

rubble (n): dây điện<br />

refuse (n): chất thải<br />

requirement (n): nhu cầu<br />

and this constitutes about seven per cent by weight of our domestic (13) refuse.<br />

Tạm dịch: và điều này tạo nên khoảng bảy phần trăm <strong>theo</strong> trọng lượng rác thải sinh hoạt. Hầu như tất cả<br />

chúng đều <strong>có</strong> thể được tái chế, nhưng rất ít được tái chế mặc dù ngành công nghiệp tái chế nhựa phát triển<br />

nhanh.<br />

Chọn B<br />

Question 14. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

effect (n): ảnh hưởng<br />

value (n): giá trị<br />

degree (n): bằng cấp<br />

demand (n): nhu cầu<br />

The plastics themselves are extremely energy-rich – they have a higher calorific (14) value than coal<br />

Tạm dịch: Bản thân nhựa là nguồn năng lượng cực kì phong phú- chúng <strong>có</strong> giá trị năng lượng cao hơn cả<br />

than và một phương pháp 'khôi phục' rất được ưa thích bởi các nhà sản xuất nhựa là biến đổi chất thải<br />

nhựa thành nhiên liệu<br />

Chọn C<br />

Question 15. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

argued (v): tranh cãi<br />

desired (v): ham muốn<br />

presented (v): thể hiện<br />

favored (v): thích thú<br />

and one method of „recovery‟ strongly (15) favored by the plastic manufacturers is the conversion of<br />

waste plastic into a fuel.<br />

Tạm dịch: và một phương pháp 'khôi phục' rất được ưa thích bởi các nhà sản xuất nhựa là biến đổi chất<br />

thải nhựa thành nhiên liệu<br />

Chọn D<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Khoảng 50 hoặc nhiều hơn các <strong>loại</strong> nhựa hiện đại được làm từ dầu, khí đốt hoặc than-tài nguyên không<br />

thể tái tạo. Ở Nhật Bản, chúng ta nhập khẩu cũng hơn ba triệu tấn vật liệu mỗi năm, và sớm hay muộn,<br />

hầu hết chúng sẽ bị ném đi. Một tỷ lệ cao được tiêu thụ là ở <strong>dạng</strong> bao bì, và điều này tạo nên khoảng bảy<br />

phần trăm <strong>theo</strong> trọng lượng rác thải sinh hoạt. Hầu như tất cả chúng đều <strong>có</strong> thể được tái chế, nhưng rất ít<br />

được tái chế mặc dù ngành công nghiệp tái chế nhựa phát triển nhanh.<br />

Bản thân nhựa là nguồn năng lượng cực kì phong phú- chúng <strong>có</strong> giá trị năng lượng cao hơn cả than và<br />

một phương pháp 'khôi phục' rất được ưa thích bởi các nhà sản xuất nhựa là biến đổi chất thải nhựa thành<br />

nhiên liệu.<br />

Exercise 4.<br />

Question 16. C<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích:<br />

to be in danger: đang gặp nguy hiểm<br />

Các từ còn lại:<br />

10


threat (n): mối đe doạ;<br />

problem (n): vấn đề, rắc rối<br />

vanishing (n): sự biến mất<br />

Nowadays people are more aware that wildlife all over the world is in (16)______.<br />

Tạm dịch: Hiện nay, con người ngày càng nhận ra rằng <strong>độ</strong>ng vật hoang dã trên khắp thế giới đang gặp<br />

nguy hiểm.<br />

Chọn C<br />

Question 17. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

disappear (v): biến mất<br />

extinct (a): tuyệt chủng<br />

vanished (a): đã biến mất, không còn nữa<br />

empty (a): trống rỗng<br />

Many species of animals are threatened, and could easily become (17) extinct if we do not make an effort<br />

to protect them.<br />

Tạm dịch: Nếu chúng ta không làm gì đó để bảo vệ chúng, nhiều loài đang ở bờ vực nguy hiểm sẽ dễ<br />

dàng bị tuyệt chủng.<br />

Chọn C<br />

Question 18. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

for life: cho cuộc sống, vì cuộc sống<br />

lively (a): sống <strong>độ</strong>ng<br />

alive (a): sống, còn sống<br />

Some birds, such as parrots, are caught (18) alive and sold as pets.<br />

for living: cho cuộc sống, để sống<br />

Tạm dịch: Một số loài <strong>chi</strong>m, như vẹt, bị bắt sống và bán làm thú nuôi.<br />

Chọn B<br />

Question 19. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

spoil (v): làm hỏng, làm hư<br />

wrong (a): sai, nhầm<br />

wound (v): làm bị thương<br />

harm (v): làm hại, gây tai hại<br />

Farmers use powerful chemicals to help them to grow better crops, but these chemicals pollute the<br />

environment and (19) harm wildlife.<br />

Tạm dịch: Nông dân sử dụng hóa chất để làm cây trồng phát triển hơn, nhưng những chất lại đó gây ô<br />

nhiễm môi trường và làm hại <strong>độ</strong>ng vật hoang dã.<br />

Chọn D<br />

Question 20. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

left (v): còn sót lại, còn lại<br />

staying (v): ở lại, ở<br />

over (prep): vượt qua, vượt quá<br />

survive (v): sống sót<br />

The most successful animals on earth - human beings - will soon be the only ones (20) left, unless we can<br />

solve this problem.<br />

<strong>11</strong>


Tạm dịch: Con người - loài <strong>độ</strong>ng vật thành công nhất trên Trái Đất sẽ trở thành loài duy nhất sót lại trừ<br />

khi chúng ta <strong>có</strong> thể <strong>giải</strong> quyết vấn đề này.<br />

Chọn A<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Con người - loài <strong>độ</strong>ng vật thành công nhất trên Trái Đất sẽ trở thành loài duy nhất sót lại trừ khi chúng ta<br />

<strong>có</strong> thể <strong>giải</strong> quyết vấn đề này.<br />

Hiện nay, con người ngày càng nhận ra rằng <strong>độ</strong>ng vật hoang dã trên khắp thế giới đang gặp nguy hiểm.<br />

Nếu chúng ta không làm gì đó để bảo vệ chúng, nhiều loài đang ở bờ vực nguy hiểm sẽ dễ dàng bị tuyệt<br />

chủng. Trong một số trường hợp, <strong>độ</strong>ng vật bị săn để lấy lông hay những phần <strong>có</strong> giá trị trên cơ thể. Một<br />

số loài <strong>chi</strong>m, như vẹt, bị bắt sống và bán làm thú nuôi. Đối với nhiều loài <strong>độ</strong>ng vật và <strong>chi</strong>m chóc thì vấn<br />

đề lại là do nơi chúng sinh sống đang dần biến mất. Con người ngày càng sử dụng nhiều đất đai để làm<br />

trang trại, nhà cửa hay khu công nghiệp nên <strong>có</strong> ít không gian trống hơn trước kia. Nông dân sử dụng hóa<br />

chất để làm cây trồng phát triển hơn, nhưng những chất lại đó gây ô nhiễm môi trường và làm hại <strong>độ</strong>ng<br />

vật hoang dã.<br />

Exercise 5.<br />

Question 21. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

A book + on…: quyển sách viết về…<br />

In the early twentieth century, an American woman named Emily Post wrote a book (21) on etiquette.<br />

Tạm dịch: Vào đầu thế kỷ XX, một phụ nữ người Mỹ tên là Emily Post đã viết một cuốn sách về các<br />

nghi lễ.<br />

Chọn A<br />

Question 22. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

tendency (n): xu hướng<br />

rule (n): luật lệ, quy tắc<br />

convention (n): hiệp ước<br />

law (n): luật pháp<br />

But in modern society, it is not simply to know the proper (22) rules for behavior in your own country.<br />

Tạm dịch: Nhưng trong xã hội hiện đại, không đơn giản để biết chính xác các quy tắc ứng xử thích hợp ở<br />

đất nước của bạn.<br />

Chọn C<br />

Question 23. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

specially (adv): một cách đặc biệt<br />

few (adv): rất ít ( + danh từ đếm được số nhiều)<br />

differently (adv): một cách khác biệt<br />

little (adv): rất ít ( + danh từ không đếm được)<br />

In Western cultures, a gift can be given to the receiver with relatively (23) little ceremony.<br />

Tạm dịch:Trong văn hóa phương Tây, một món quà <strong>có</strong> thể được trao cho người nhận với một buổi lễ<br />

tương<br />

đối nhỏ.<br />

Chọn D<br />

Question 24. D<br />

12


Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

Morever: hơn thế nữa<br />

Therefore: chính vì thế<br />

Otherwise: nếu không<br />

However: tuy nhiên<br />

(24) However, in some Asian countries, the act of gift-giving may appear confusing to Westerners.<br />

Tạm dịch:Tuy nhiên, ở một số nước châu Á, hành <strong>độ</strong>ng tặng quà <strong>có</strong> thể gây nhầm lẫn cho người phương<br />

Tây.<br />

Chọn D<br />

Question 25. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

extraordinary (a): bất thường<br />

unusual (a): bất thường<br />

efficient (a): hiệu quả<br />

common (a): thông thường<br />

Tạm dịch: In addition, to show for the receiver, it is (25) common in several Asian cultures to use both<br />

hands when offering a gift to another person.<br />

Ngoài ra, để thể hiện sự tôn trọng người nhận, thông thường ở một số nền văn hóa châu Á sử dụng cả hai<br />

tay khi tặng quà cho người khác.<br />

Chọn D<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Vào đầu thế kỷ XX, một phụ nữ người Mỹ tên là Emily Post đã viết một cuốn sách về các nghi lễ. Cuốn<br />

sách này <strong>giải</strong> thích hành vi thích hợp mà người Mỹ nên tuân <strong>theo</strong> trong nhiều tình huống xã hội khác nhau<br />

từ các bữa tiệc sinh nhật đến đám tang. Nhưng trong xã hội hiện đại, nó không chỉ đơn giản là để biết các<br />

quy tắc thích hợp cho hành vi ở đất nước của bạn. Nó là cần thiết cho những người làm việc hoặc đi du<br />

lịch ở nước ngoài để hiểu các quy tắc của nghi thức trong các nền văn hóa khác.<br />

Sự khác biệt văn hóa <strong>có</strong> thể được tìm thấy trong các quy trình đơn giản như tặng hoặc nhận quà tặng.<br />

Trong văn hóa phương Tây, một món quà <strong>có</strong> thể được trao cho người nhận với một buổi lễ tương đối nhỏ.<br />

Khi một món quà được cung cấp, người nhận thường lấy quà và thể hiện cảm ơn của họ. Tuy nhiên, ở<br />

một số nước châu Á, hành <strong>độ</strong>ng tặng quà <strong>có</strong> thể gây nhầm lẫn cho người phương Tây. Trong văn hóa<br />

Trung Hoa, cả người tặng lẫn người nhận đều hiểu rằng người nhận sẽ thường từ chối nhận món quà<br />

nhiều lần trước khi người đó cuối cùng chấp nhận nó. Ngoài ra, để thể hiện sự tôn trọng người nhận,<br />

thông thường ở một số nền văn hóa châu Á sử dụng cả hai tay khi tặng quà cho người khác.<br />

Exercise 6.<br />

Question 26. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

including: bao gồm<br />

especially: đặc biệt<br />

limiting: giới hạn<br />

possibly: <strong>có</strong> thể<br />

Founded after World War II by 51 "peace-loving states" combined to oppose future aggression, the<br />

United Nations now counts 192 member nations, (26) including its newest members, Nauru, Kiribati, and<br />

Tonga in 1999, Tuvalu and Yugoslavia in 2000, Switzerland and East Timor in 2002, and Montenegro in<br />

2006.<br />

13


Tạm dịch: Được thành lập sau Thế <strong>chi</strong>ến II với 51 quốc gia yêu chuộng hoà bình kết hợp để chống lại sự<br />

xâm lược trong tương lai, Liên Hiệp Quốc giờ đây <strong>có</strong> đến 192 quốc gia thành viên, trong đó <strong>có</strong> các thành<br />

viên mới nhất là Nauru, Kiribati và Tonga vào năm 1999, Tuvalu và Nam Tư năm 2000, Đông Timor<br />

năm 2002 và Montenegro vào năm 2006.<br />

Chọn A<br />

Question 27. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

examined (v): kiểm tra, xem xét<br />

monitored (v): điều hành<br />

watched (v): nhìn<br />

celebrated (v): tổ chức<br />

United Nations Day has been (17) celebrated on October 24 since 1948 and celebrates the objectives and<br />

accomplishments of the organization, which was established on October 24, 1945.<br />

Tạm dịch: Ngày quốc khánh của Liên hợp quốc đã được tổ chức vào ngày 24 tháng 10 từ năm 1948 và<br />

kỷ niệm các mục tiêu và thành tựu của tổ chức, được thành lập vào ngày 24 tháng 10 năm 1945.<br />

Chọn D<br />

Question 28. C<br />

Kiến thức: Cụm <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

puts off: hoãn<br />

takes part: tham gia<br />

looks down: xem thường<br />

makes use: tận dụng<br />

The UN (28) takes part in peacekeeping and humanitarian missions across the globe.<br />

Tạm dịch: LHQ tham gia vào các hoạt <strong>độ</strong>ng gìn giữ hòa bình và nhân đạo trên toàn cầu.<br />

Chọn C<br />

Question 29. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

consequence(n) kết quả<br />

awareness (n): sự nhận thức<br />

meaninglessness(n): sự vô nghĩa<br />

influence (n): sự ảnh hưởng<br />

Though some say its (29) influence has declined in recent decades, the United Nations still plays a<br />

tremendous role in world politics.<br />

Tạm dịch: Mặc dù một số người cho rằng ảnh hưởng của họ đã giảm trong những thập kỷ gần đây, LHQ<br />

vẫn đóng một vai trò to lớn trong chính trị thế giới.<br />

Chọn D<br />

Question 30. B<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích:<br />

at various times: ở nhiều thời điểm<br />

Thus far, close to 130 nations have contributed personnel (20) at various times; <strong>11</strong>9 are currently<br />

providing peacekeepers.<br />

Tạm dịch: Cho đến nay, <strong>có</strong> gần 130 quốc gia đã đóng góp nhân sự ở nhiều thời điểm; <strong>11</strong>9 quốc gia hiện<br />

đang cung cấp cho lực lượng gìn giữ hòa bình.<br />

Chọn B<br />

14


Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Được thành lập sau Thế <strong>chi</strong>ến II với 51 quốc gia yêu chuộng hoà bình kết hợp để chống lại sự xâm lược<br />

trong tương lai, Liên Hiệp Quốc giờ đây <strong>có</strong> đến 192 quốc gia thành viên, trong đó <strong>có</strong> các thành viên mới<br />

nhất là Nauru, Kiribati và Tonga vào năm 1999, Tuvalu và Nam Tư năm 2000, Đông Timor năm 2002 và<br />

Montenegro vào năm 2006.<br />

Ngày quốc khánh của Liên hợp quốc đã được tổ chức vào ngày 24 tháng 10 từ năm 1948 và kỷ niệm các<br />

mục tiêu và thành tựu của tổ chức, được thành lập vào ngày 24 tháng 10 năm 1945.<br />

LHQ tham gia vào các hoạt <strong>độ</strong>ng gìn giữ hòa bình và nhân đạo trên toàn cầu. Mặc dù một số người cho<br />

rằng ảnh hưởng của họ đã giảm trong những thập kỷ gần đây, LHQ vẫn đóng một vai trò to lớn trong<br />

chính trị thế giới. Năm 2001, LHQ và Kofi Annan, sau đó là Tổng Thư ký Liên hợp quốc, đã giành <strong>giải</strong><br />

Nobel Hoà bình "vì công việc của họ cho một thế giới được tổ chức tốt hơn và hòa bình hơn".<br />

Từ năm 1948 đã <strong>có</strong> 63 tổ chức gìn giữ hòa bình của LHQ hiện đang được tiến hành. Cho đến nay, <strong>có</strong> gần<br />

130 quốc gia đã đóng góp nhân sự ở nhiều thời điểm; <strong>11</strong>9 quốc gia hiện đang cung cấp cho lực lượng gìn<br />

giữ hòa bình. Tính đến ngày 31 tháng 8 năm 2008, đã <strong>có</strong> 16 hoạt <strong>độ</strong>ng gìn giữ hòa bình đang được tiến<br />

hành với tổng số 88.230 nhân viên. Hòn đảo nhỏ của Fiji đã tham gia hầu hết các hoạt <strong>độ</strong>ng gìn giữ hoà<br />

bình của Liên hợp quốc cũng như Canada.<br />

Exercise 7.<br />

Question 31. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

pull (v): lôi, kéo, giật<br />

lift (v): nâng lên, nhấc lên<br />

raise + O (v): nâng lên, đưa lên, giơ lên<br />

rise (v): dâng lên, tăng lên<br />

He stopped, (31) raised his hand with a strange object in it, put it to his ear and started to talk into it.<br />

Tạm dịch: Ông dừng lại, giơ tay lên với một vật lạ trong tay, đặt nó vào tai và bắt đầu nói chuyện với nó.<br />

Chọn B<br />

Question 32. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

past (n): quá khứ; dĩ vãng<br />

history (n): lịch sử<br />

time (n): thời, thời gian<br />

story (n): câu chuyện<br />

This was the beginning of mobile phone (32) history, more than 30 years ago.<br />

Tạm dịch: Đây là sự khởi đầu của lịch sử điện thoại di <strong>độ</strong>ng, cách đây hơn 30 năm.<br />

Chọn C<br />

Question 33. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

make (v): làm, tạo ra<br />

expect (v): mong đợi<br />

drive (v): lái xe<br />

celebrate (v): kỷ niệm, tổ chức ăn mừng<br />

That man was Motorola's project manager, Martin Cooper, who was (33) celebrating his 34th birthday<br />

that day.<br />

Tạm dịch: Người đó là người quản lý dự án của Motorola, Martin Cooper, người đang tổ chức sinh nhật<br />

thứ 34 của mình vào ngày hôm đó.<br />

15


Chọn D<br />

Question 34. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

kind (n): <strong>loại</strong>, hạng, thứ<br />

type (n): <strong>loại</strong>, thứ, kiểu<br />

shape (n): hình dáng<br />

symbol (n): biểu tượng, kí hiệu<br />

The strange object was the first mobile phone, which was nicknamed "the shoe" because of its unusual<br />

(34) shape.<br />

Tạm dịch: Vật lạ đó là điện thoại di <strong>độ</strong>ng đầu tiên, được đặt biệt danh là "<strong>chi</strong>ếc giày" vì hình <strong>dạng</strong> bất<br />

thường của nó.<br />

Chọn B<br />

Question 35. A<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

that: mệnh đề quan hệ, thay thế được cho cả người và vật<br />

as: như là, bởi vì<br />

when: khi mà<br />

how: như thế nào, thế nào<br />

"I called him and said that I was talking on a real mobile phone (35)_____ I was holding in my hand,"<br />

said Cooper.<br />

Tạm dịch: "Tôi gọi cho anh ta và nói rằng tôi đang nói chuyện bằng một <strong>chi</strong>ếc điện thoại di <strong>độ</strong>ng thực sự<br />

mà tôi đang cầm trong tay", Cooper nói.<br />

Chọn A<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Vào ngày 3 tháng 4 năm 1972, một người đàn ông bước ra khỏi khách sạn Hilton ở Manhattan và bắt đầu<br />

đi bộ xuống phố. Ông dừng lại, giơ tay lên với một vật lạ trong tay, đặt nó vào tai và bắt đầu nói chuyện<br />

với nó. Đây là sự khởi đầu của lịch sử điện thoại di <strong>độ</strong>ng, cách đây hơn 30 năm. Người đó là người quản<br />

lý dự án của Motorola, Martin Cooper, người đang tổ chức sinh nhật thứ 34 của mình vào ngày hôm đó.<br />

Vật lạ đó là điện thoại di <strong>độ</strong>ng đầu tiên, được đặt biệt danh là "<strong>chi</strong>ếc giày" vì hình <strong>dạng</strong> bất thường của<br />

nó. Ông Cooper đã tới New York để giới thiệu điện thoại mới. Cuộc gọi đầu tiên ông là với đối thủ của<br />

ông, Joe Engel tại trung tâm nghiên cứu của AT&T. Engel chịu trách nhiệm phát triển các thiết bị phát<br />

thanh cho ôtô. "Tôi gọi cho anh ta và nói rằng tôi đang nói chuyện bằng một <strong>chi</strong>ếc điện thoại di <strong>độ</strong>ng thực<br />

sự mà tôi đang cầm trong tay", Cooper nói. "Tôi không nhớ anh ta trả <strong>lời</strong> những gì, nhưng tôi chắc chắn<br />

anh ta không vui." Chất lượng cuộc gọi rất tốt, bởi vì mặc dù New York chỉ <strong>có</strong> một trạm cơ sở vào thời<br />

điểm đó, nó chỉ được sử dụng bởi một người - Martin Cooper.<br />

Exercise 8.<br />

Question 36. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

ordinary: bình thường, thường<br />

common: thông thường, phổ biến<br />

American folk music originated with (36) ordinary people<br />

popular: nổi <strong>tiếng</strong>, được ưa thích<br />

typical: điển hình, đặc trưng<br />

Tạm dịch: Âm nhạc dân gian Hoa Kỳ bắt nguồn từ những người bình thường<br />

Chọn A<br />

Question 37. D<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

16


Giải thích:<br />

even: thậm chí (phó từ)<br />

until: cho đến khi<br />

Not yet: chưa, còn chưa...<br />

still: vẫn, vẫn còn<br />

yet: bây giờ, cho đến bây giờ<br />

at a time when the rural population was isolated and music was not (37) yet spread by radio, records, or<br />

music video.<br />

Tạm dịch: vào thời điểm dân số nông thôn bị cô lập và âm nhạc vẫn chưa được truyền bằng radio, ghi âm<br />

hoặc video âm nhạc.<br />

Chọn D<br />

Question 38. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

transfer: dời, chuyển, chuyển giao<br />

transmit: truyền (truyền nhiệt, truyền âm thanh, ....)<br />

“it” ở đây là music => dùng <strong>độ</strong>ng từ transmit (truyền âm thanh)<br />

transform: biến đổi, biến hình<br />

transit: vận chuyển, quá cảnh<br />

It was (38) transmitted by oral traditional and is noted for its energy, humor, and emotional impact.<br />

Tạm dịch: Nó được truyền miệng và được ghi nhận vì năng lượng, sự hài hước và ảnh hưởng cảm xúc<br />

của nó.<br />

Chọn C<br />

Question 39. A<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

Danh từ cần được thay thế ở đây là “all American songs” (vật) và trước đó <strong>có</strong> dấu phẩy nên sử dụng<br />

“which”<br />

In the nineteenth century, composer Steven Foster wrote some of the most enduringly popular of all<br />

American songs, (39) which soon became part of the folk tradition.<br />

Tạm dịch: Vào thế kỷ thứ mười chín, nhà soạn nhạc Steven Foster đã viết một số <strong>bài</strong> hát nổi <strong>tiếng</strong> nhất<br />

của tất cả các <strong>bài</strong> hát của Mỹ, mà ngay sau đó trở thành một phần của nhạc dân gian truyền thống.<br />

Chọn A<br />

Question 40. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

deal in something: buôn bán cái gì<br />

deal with something: <strong>giải</strong> quyết, xử lý(việc gì)<br />

Động từ “deal” không đi kèm với giới từ “by” và “at something”<br />

Many of these songs deal (40) with important social issue, such as racial integration and the war in<br />

Vietnam.<br />

Tạm dịch: Nhiều trong số những <strong>bài</strong> hát này đề cập đến vấn đề xã hội quan trọng, như hội nhập chủng<br />

tộc và <strong>chi</strong>ến tranh ở Việt Nam.<br />

Chọn C<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

17


Âm nhạc dân gian Hoa Kỳ bắt nguồn từ những người bình thường vào thời điểm dân số nông thôn bị cô<br />

lập và âm nhạc vẫn chưa được truyền bằng radio, ghi âm hoặc video âm nhạc. Nó được truyền miệng và<br />

được ghi nhận vì năng lượng, sự hài hước và ảnh hưởng cảm xúc của nó. Nguồn gốc chủ yếu của các <strong>bài</strong><br />

hát dân gian Hoa Kỳ là nhạc của Quần đảo <strong>Anh</strong>, nhưng những <strong>bài</strong> hát từ Châu Phi như những <strong>bài</strong> hát của<br />

người da đỏ Mỹ <strong>có</strong> một phần quan trọng trong di sản các <strong>bài</strong> hát dân gian. Sau đó những người định cư từ<br />

các nước khác cũng đóng góp các <strong>bài</strong> hát. Vào thế kỷ thứ mười chín, nhà soạn nhạc Steven Foster đã viết<br />

một số <strong>bài</strong> hát nổi <strong>tiếng</strong> nhất của tất cả các <strong>bài</strong> hát của Mỹ, mà ngay sau đó trở thành một phần của nhạc<br />

dân gian truyền thống. Bắt đầu từ những năm 1930, Woody Guthrie trở nên nổi <strong>tiếng</strong> với việc sử dụng<br />

giai điệu và <strong>lời</strong> <strong>bài</strong> hát cũng như cung cấp những <strong>bài</strong> hát mới. Trong những năm 1950 và 1960, ca sĩ - nhà<br />

soạn nhạc như Peter Seeger, Bob Dylan, Joan Baez tiếp tục truyền thống này bằng âm nhạc dân gian đô<br />

thị. Nhiều trong số những <strong>bài</strong> hát này đề cập đến vấn đề xã hội quan trọng, như hội nhập chủng tộc và<br />

<strong>chi</strong>ến tranh ở Việt Nam.<br />

Exercise 9.<br />

Question 41. B<br />

Kiến thức: Giới từ<br />

Giải thích:<br />

work + as + nghề nghiệp: làm nghề gì<br />

The teenager, who had been working (41) as an administrative assistant at a marketing company for just<br />

three weeks, didn‟t feel very enthusiastic about the duties she was asked to do.<br />

Tạm dịch: Cô gái- người đã từng làm trợ lý hành chính tại một công ty tiếp thị chỉ trong ba tuần, đã<br />

không cảm thấy rất nhiệt tình về những nhiệm vụ mà cô được yêu cầu phải làm.<br />

Chọn B<br />

Question 42. C<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

due to: bởi vì<br />

instead of: thay vì<br />

regardless of: bất kể<br />

in spite of = despite: mặc dù<br />

(42) Instead of moaning to her friends she decided to express her thoughts on her Facebook page to a<br />

colleague,<br />

Tạm dịch: Thay vì phàn nàn với bạn bè của mình, cô quyết định thể hiện suy nghĩ của mình trên trang<br />

Facebook về một đồng nghiệp, người đã thu hút sự chú ý của ông chủ vào nó.<br />

Chọn C<br />

Question 43. D<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích:<br />

draw one‟s attention to…: thu hút sự chú ý của ai tới…<br />

Tạm dịch: Instead of moaning to her friends she decided to express her thoughts on her Facebook page to<br />

a colleague, who (43) drew the boss‟s attention to it.<br />

Thay vì phàn nàn với bạn bè của mình, cô quyết định thể hiện suy nghĩ của mình trên trang Facebook về<br />

một đồng nghiệp, người đã thu hút sự chú ý của ông chủ vào nó.<br />

Chọn D<br />

Question 44. C<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

18


Giải thích:<br />

term (n): khái niệm<br />

grounds (n): nền tảng<br />

On the grounds that…: trên nền tảng…., với lí do là…<br />

condition (n): điều kiện<br />

basis (n): cơ <strong>bản</strong><br />

He immediately fired her on the (44) _____ that her public display of dissatisfaction made it impossible<br />

for her to continue working for the company.<br />

Tạm dịch: Ông ta ngay lập tức đuổi việc cô ấy vì việc cô ấy thể hiện sự không hài lòng trên mạng xã hội<br />

khiến cô ta không thể tiếp tục làm việc cho công ty.<br />

Chọn C<br />

Question 45. B<br />

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc “ should have P2” nghĩa là: đáng lẽ ra không nên làm gì<br />

She claimed she‟s been perfectly happy with her job and that her light-hearted comments shouldn‟t (45)<br />

have been taken seriously<br />

Tạm dịch:Cô cho rằng cô ấy hoàn toàn hài lòng với công việc của mình và những <strong>lời</strong> bình luận của cô ấy<br />

không nên được hiểu là nghiêm túc.<br />

Đáp án: B<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Một cô gái 16 tuổi đến từ Essex đã bị sa thải sau khi nói công việc của cô rất nhàm chán trên trang mạng<br />

xã hội, Facebook.Cô gái- người đã từng làm trợ lý hành chính tại một công ty tiếp thị chỉ trong ba tuần,<br />

đã không cảm thấy rất nhiệt tình về những nhiệm vụ mà cô được yêu cầu phải làm. Thay vì phàn nàn với<br />

bạn bè của mình, cô quyết định thể hiện suy nghĩ của mình trên trang Facebook về một đồng nghiệp,<br />

người đã thu hút sự chú ý của ông chủ vào nó. Ông ta ngay lập tức đuổi việc cô ấy vì việc cô ấy thể hiện<br />

sự không hài lòng trên mạng xã hội khiến cô ta không thể tiếp tục làm việc cho công ty. Cô cho rằng cô<br />

ấy hoàn toàn hài lòng với công việc của mình và những <strong>lời</strong> bình luận của cô ấy không nên được hiểu là<br />

nghiêm túc. Một phát ngôn viên của một công đoàn cho biết vụ việc đã chứng minh hai điều: thứ nhất là<br />

mọi người cần bảo vệ quyền riêng tư của mình trên mạng và thứ hai là các ông chủ nên bớt nhạy cảm với<br />

những <strong>lời</strong> chỉ trích.<br />

Exercise 10.<br />

Question 46. A<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích:<br />

attempt (n): nỗ lực<br />

order (n): mệnh lệnh, yêu cầu<br />

in an attempt to do something: trong nỗ lực làm gì<br />

intention (n): dự định<br />

assistance (n): hỗ trợ, giúp đỡ<br />

University researchers have taken samples from a preserved dodo specimen in an (46) attempt to uncover<br />

the extinct bird‟s family tree.<br />

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu ở trường đại học đã lấy mẫu từ một mẫu <strong>chi</strong>m dodo được bảo tồn trong<br />

một nỗ lực để phát hiện ra cây gia phả của loài <strong>chi</strong>m tuyệt chủng.<br />

Đáp án: A<br />

Question 47. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

19


Giải thích:<br />

advise (v): khuyên bảo<br />

show (v): chỉ ra<br />

involve (v): liên quan<br />

recommend (v): gợi ý<br />

Their analysis (47) shows the doo and the solitaire to be close relatives with the Nicobar pigeon, their<br />

nearest living relative.<br />

Tạm dịch: Phân tích của họ cho thấy doo và solitaire là họ hàng gần với <strong>chi</strong>m bồ câu Nicobar, họ hàng<br />

gần nhất còn sống của chúng.<br />

Chọn C<br />

Question 48. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

disappear (v): biến mất<br />

kill (v): giết<br />

By 1681, all dodos had been (48) killed by hungry sailors.<br />

vanish (v): biến mất<br />

extinct (adj): tuyệt chủng<br />

Tạm dịch: Đến năm 1681, tất cả các con dodo đã bị giết bởi các thủy thủ đói.<br />

Chọn C<br />

Question 49. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

study (v): học <strong>tập</strong><br />

research (v): nghiên cứu<br />

compare (v): so sánh<br />

combine (v): kết hợp<br />

By extracting short pieces of the dodo‟s DNA and (49) comparing these with the DNA of living birds,<br />

the scientists were able to deduce when the dodo evolved away from its relatives into a separate entity.<br />

Tạm dịch: Bằng cách trích xuất đoạn ngắn DNA của dodo và so sánh chúng với DNA của <strong>chi</strong>m sống,<br />

các nhà khoa học đã <strong>có</strong> thể suy ra khi dodo tiến hóa từ họ hàng của nó thành một thực thể riêng biệt.<br />

Chọn B<br />

Question 50. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

surely (adv): chắc chắn<br />

highly (adv): rất nhiều<br />

hardly (adv): hầu như không <strong>có</strong><br />

safely (adv): an toàn<br />

The scientists can now (50) surely assume that the dodo developed its distinctive appearance and features<br />

as a result of its geographical isolation.<br />

Tạm dịch: Các nhà khoa học bây giờ <strong>có</strong> thể chắc chắn cho rằng dodo phát triển bề ngoài và các đặc điểm<br />

riêng biệt của nó là do sự cô lập địa lý của nó.<br />

Chọn A<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Các nhà nghiên cứu ở trường đại học đã lấy mẫu từ một mẫu <strong>chi</strong>m dodo được bảo tồn trong một nỗ lực để<br />

phát hiện ra cây gia phả của loài <strong>chi</strong>m tuyệt chủng. Họ đã làm việc với Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên <strong>Anh</strong> để<br />

thu thập và nghiên cứu vật liệu di truyền từ một số lượng lớn mẫu vật: một con <strong>chi</strong>m dodo được bảo tồn,<br />

<strong>chi</strong>m solitaire tuyệt chủng và 35 <strong>loại</strong> <strong>chi</strong>m bồ câu và <strong>chi</strong>m bồ câu trắng sống. Phân tích của họ cho thấy<br />

doo và solitaire là họ hàng gần với <strong>chi</strong>m bồ câu Nicobar, họ hàng gần nhất còn sống của chúng. Chim<br />

20


dodo sống trên Mauritius ở Ấn Độ Dương. Đó là một con <strong>chi</strong>m không biết bay, lớn hơn một con gà tây.<br />

Đến năm 1681, tất cả các con dodo đã bị giết bởi các thủy thủ đói. Chim solitaire, mà trông giống như<br />

một dodo, cũng chết như thế năm 1800. Bằng cách trích xuất đoạn ngắn DNA của dodo và so sánh chúng<br />

với DNA của <strong>chi</strong>m sống, các nhà khoa học đã <strong>có</strong> thể suy ra khi dodo tiến hóa từ họ hàng của nó thành<br />

một thực thể riêng biệt. Các nhà khoa học bây giờ <strong>có</strong> thể chắc chắn cho rằng dodo phát triển bề ngoài và<br />

các đặc điểm riêng biệt của nó là do sự cô lập địa lý của nó. Bây giờ họ bị thuyết phục rằng nó tách ra<br />

khỏi loài <strong>chi</strong>m solitaire khoảng 25 triệu năm trước, lâu trước khi Mauritius trở thành một hòn đảo.<br />

21


Mục tiêu:<br />

50 BÀI TẬP ĐỌC HIỂU – PHẦN 4<br />

MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI <strong>THPT</strong>QG<br />

- Biết vận dụng vốn từ vựng đã học để hiểu nội dung bao quát của <strong>bài</strong> đọc<br />

- Biết vận dụng những kiến thức ngữ pháp phổ biến trong <strong>dạng</strong> <strong>bài</strong> này như: Từ <strong>loại</strong>, Thì của <strong>độ</strong>ng từ,<br />

Giới từ, Các <strong>loại</strong> mệnh đề, Câu so sánh, Câu điều kiện, Câu bị <strong>độ</strong>ng,...<br />

- Biết dựa vào thông tin trước và sau chỗ trống để xác định đúng kiến thức cần áp dụng và áp dụng một<br />

cách chính xác<br />

Exercise 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 5.<br />

Hospitality<br />

Hospitality - looking after visitors - is universal but in different cultures hostsare (1)______to receive<br />

guests in different ways.<br />

In much of the ancient world it was the custom to provide passing travellers with food and water. Today<br />

some old customs have (2)_______. In a traditional Japanese household, if a guest admires a particular<br />

object in the house, the host will want to give it to the guest straight away. And in parts of Russia guests<br />

are greeted with bread and salt on a special cloth.The guest is (3)______to kiss them and hand them back<br />

to the host. Sometimes the guest breaks off a small piece of bread, dips it in the salt and eats it.<br />

In some countries, when foreign guests arrive from abroad, they may feel they have been given a<br />

particularly (4)______meal. But this is probably because the host politely offers more and more food and<br />

drink and the guest is too embarrassed to (5)_______anything down.<br />

Question 1: A. Hoped B. Expected C. considered D. intended<br />

Question 2: A. Preserved B. Existed C. survived D. supported<br />

Question 3: A. Required B. Desired C. demanded D. needed<br />

Question 4: A. Dense B. Strong C. heavy D. wide<br />

Question 5: A. Take B. Slow C. keep D. turn<br />

Exercise 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that best<br />

fits each of the blanks from 6 to 10.<br />

HOLIDAYS<br />

We've just come back exhausted after a two-week holiday in France. We were really stupid. On the last<br />

day we drove non-stop from Marseille to Calais- we should have (6)_____ our journey in Lyon or Paris.<br />

As if that wasn't enough, the sea was so rough in the English Channel that the (7) _____ took three hours<br />

instead of one and a half. Next year we've decided we're going on a cheap (8) _____ holiday to Italy. It<br />

sounds marvellous- the cost of the flight, the hotel and all our meals are (9) _____ in the price. While<br />

we're in Rome we'll be going on a guided tour of the Coliseum. The last time I was in Italy, I was on a<br />

business trip - I can't say I saw many of the famous tourist (10) _____ on that occasion.<br />

Question 6: A. Stopped B. Paused C. broken D. interrupted<br />

Question 7: A. Expedition B. Crossing C. cruise D. Passage<br />

Question 8: A. Party B. Package C. overall D. inclusive<br />

Question 9: A. Included B. Involved C. contained D. Combined<br />

Question 10: A. Views B. Visit C. scenes D. Sights<br />

Exercise 3. Read the passage mark letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best<br />

fits each of the numbered blanks from <strong>11</strong> to 15.<br />

1


Most people think of computers as very modern inventions, products of our new technological age. But<br />

actually the idea for a computer had been worked out over two centuries ago by a man (<strong>11</strong>) ______<br />

Charles Babbage. Babbage was born in 1791 and grew up to be a brilliant mathematician. He drew up<br />

plans for several calculating ma<strong>chi</strong>nes which he called “engines”. But despite the fact that he (12) ______<br />

building some of these, he never finished any of them. Over the years, people have argued (13) _____ his<br />

ma<strong>chi</strong>nes would ever work. Recently, however, the Science Museum in London has finished building<br />

(14) _______ engine based on one of Babbage’s designs. (15) ______ has taken six years to complete and<br />

move than four thousand parts have been specially made.<br />

Whether it works or not, the ma<strong>chi</strong>ne will be on show at a special exhibition in the Science Museum to<br />

remind people of Babbage’s work<br />

Question <strong>11</strong>: A. Called B. Written C. recognized D. known<br />

Question 12: A. Wanted B. started C. Made D. missed<br />

Question 13: A. Until B. Why C. which D. whether<br />

Question 14: A. Some B. The C. an D. that<br />

Question 15: A. It B. He C. They D. One<br />

Exercise 4. Read the passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the<br />

correct word or phrase that best fits each of the blanks from 16 to 20.<br />

It can take a long time to become successful in your chosen field, however talented you are. One thing<br />

you have to be aware of is that you will face criticism along the way. The world is full of people who<br />

would rather say something negative than positive. If you’ve made up your (16) ______ to a<strong>chi</strong>eve a<br />

certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others prevent you from rea<strong>chi</strong>ng<br />

your target, and let the constructive criticism have a positive effect on your work. If someone says you’re<br />

totally in the (17)_______ of talent, ignore them. That’s negative criticism. If, (18)________, someone<br />

advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their<br />

suggestions carefully. There are many film stars who were once out of work . There are many famous<br />

novelists who made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had to keep on approa<strong>chi</strong>ng<br />

hundreds of publishers before they could get it (19)_______. Being successful does depend on luck, to a<br />

certain extent. But things are more likely to (20)_______ well if you persevere and stay positive.<br />

Question 16: A. thought B. mind C. idea D. brain<br />

Question 17: A. Absentee B. Missing C. lack D. shortage<br />

Question 18: A. Hence B. However C. whereas D. otherwise<br />

Question 19: A. Publishes B. Published C. to publish D. publish<br />

Question 20: A. deal with B. turn out C. sail through D. come into<br />

Exercise 5. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 25.<br />

The invention of the mobile phone has undoubtedly revolutionized the way people communicate and<br />

influenced every aspect of our lives. The issue is whether this technological innovation has done more<br />

harm than good.<br />

In order to (21)______ the question, we must first turn to the type of consumer. Presumably, most parents<br />

buy mobile phones for their teenagers to track their whereabouts and ensure their safety. We can also<br />

assume that most teenagers want mobile phones to avoid missing out (22)______ social contact. In this<br />

context, the advantages are clear. However, we cannot deny the fact that text messages have been used by<br />

2


ullies to intimidate fellow students. There is also (23)______ evidence that texting has affected literacy<br />

skills.<br />

The ubiquitous use of the mobile phone has, (24)______ question, affected adult consumers, too. What<br />

employee, on the way home from work, would be reluctant to answer a call from their boss? Apparently,<br />

only 18% of us, according to a recent survey, are willing to switch off our mobile phones once we’ve left<br />

the office.<br />

Admittedly, mobile phones can be intrusive but there are obvious benefits to possessing one. Personally<br />

speaking, they are invaluable when it comes to making social or business arrangements at short<br />

(25)______. According to a recent survey, they also provide their owners with a sense of security in<br />

emergency situations.<br />

In conclusion, mobile phones do have their drawbacks, but these are outweighed by the benefits. I would<br />

argue that it is not the tool that chooses its purpose, but the user<br />

Question 21: A. Answer B. Address C. remedy D. put right<br />

Question 22: A. In B. To C. of D. on<br />

Question 23: A. Indisputable B. Arguable C. doubtless D. unhesitating<br />

Question 25: A. Time B. Notice C. term D. warning<br />

Exercise 6. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.<br />

Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the<br />

energy to get out of bed (26) ________ for school? According to a new report, today's generation of<br />

<strong>chi</strong>ldren are in danger of getting so (27)_______ sleep that they are putting their mental and physical<br />

health at (28)_______. Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night,<br />

(29)_______teenagers require<br />

nine or ten hours. According to medical experts, one in five youngsters (30)________ anything between<br />

two and five hours' sleep a night less than their parents did at their age.<br />

By Tim Falla and Paul A.Davies, Solutions Advanced. OUP<br />

Question 26: A. behind time B. about time C. in time D. at time<br />

Question 27: A. Few B. Less C. much D. little<br />

Question 28: A. Jeopardy B. Threat C. risk D. danger<br />

Question 29: A. Or B. Because C. whereas D. so<br />

Question 30: A. Puts B. Gets C. brings D. makes<br />

Exercise 7. Read the following the passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrasethat best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.<br />

From the next year, every student in their final rear at our school will study for a compulsory Diploma of<br />

Practical A<strong>chi</strong>evement. This will be in addition to the normal examinations. Up to now, the course has<br />

been optional, but from now on every student must (31)_________it.<br />

The aim is to (32)__________ students with "life skills", which the Diploma divides into eight categories.<br />

These cover a range of things relevant to life beyond school, from sending an e-mail to giving<br />

presentation to an audience. Under the heading "survival", (33)_______, students can learn car<br />

mainternance, first aid and cooking. We have discovered that many students cannot do simple things such<br />

as mend a puncture or boil an egg. At the other extreme, the Diploma includes such things as how to<br />

design a webpage and how to cope if someone has a heart attack. It has been called a " Diploma in<br />

Common Sense".<br />

3


On the course, students will not be taught in the traditional (34)__________, but rather will be guided and<br />

encouraged to do things for themselves. This is above all a practical "hand-on" course. To a greater or<br />

lesser extent, good schools have always tried to (35)__________these skills. Unfortunately, students have<br />

not always shown much interest because such skills are not directly related to passing exams for higher<br />

education. We hope this will change now that we have a proper course that will lead to a recognised<br />

diploma.<br />

Question 31: A. Pick B. Make C. adopt D. take<br />

Question 32: A. Equip B. Give C. offer D. donate<br />

Question 33: A. as a result B. Therefore C. otherwise D. for example<br />

Question 34: A. Means B. Approach C. route D. way<br />

Question 35: A. Grow B. Develop C. make D. do<br />

Exercise 8. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 36 to 40.<br />

TATTOOING: AN ANCIENT TRADITION<br />

Tattooing is an old art. In ancient Greece, people who had tattoos were regarded as members of the upper<br />

classes. On the other hand, tattooing was (36) __________ in Europe by the early Christians, who thought<br />

that it was a sinful thing to do. It was not until the late 18th century, when Captain Cook saw South Sea<br />

Islander decorating their bodies with tattoos that attitudes began to change. Sailors came back from these<br />

islands with pictures of Christ on their backs and from then on, tattooing (37)__________ in popularity.<br />

A survey by the French army in 1881 showed that among the 387 men (38) __________there were 1,333<br />

designs.<br />

Nowadays, not everybody finds tattoos acceptable. Some people thing that getting one is silly because<br />

tattoos are more or less permanent. There is also some (39) __________ about cat<strong>chi</strong>ng a blood disease<br />

from unsterilized needles. Even for those who do want a tattoo, the process of getting one is not painless,<br />

but the final result, in their eyes, is (40) __________ the pain.<br />

Question 36: A. Exported B. Finished C. banned D. blamed<br />

Question 37: A. Gained B. Won C. earned D. made<br />

Question 38: A. Inquired B. questioned C. spoken D. demanded<br />

Question 39: A. trouble B. danger C. concern D. threat<br />

Question 40: A. Worth B. Owed C. due D. Deserved<br />

Exercise 9. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 41 to 45.<br />

My first job was a sales assistant at a large department store. I wanted to work part-time, because I was<br />

still studying at university and I was only able to work a few nights a week.<br />

I came across the advertisement in the local newspaper. I remember the interview as though it were<br />

yesterday. The (41) ________ manager sat behind a large desk. He asked me various questions which<br />

surprised me because all I wanted was to work in sales. An hours later, I was told that I had got the job<br />

and was given a contract to go over. I was to be trained for ten days before I took my post. Also, as a<br />

member of staff, I was (42) ______ to some benefits, including discounts.<br />

When I eventually started, I was responsible (43) _______ the toy section. I really enjoyed it there and I<br />

loved demonstrating the different toys. I was surprised at how friendly my colleagues were, too. They<br />

made working there fun even when we had to deal with customers (44) ______ got on our nerves. (45)<br />

_______, working there was a great experience which I will never forget<br />

Question 41: A. Personal B. Personable C. personage D. personnel<br />

4


Question 42: A. Catered B. Given C. entitled D. supplied<br />

Question 43: A. For B. With C. in D. to<br />

Question 44: A. Which B. Why C. when D. who<br />

Question 45: A. In contrast B. However C. Moreover D. On the whole<br />

Exercise 10. Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each<br />

of the blanks.<br />

Over the next 20 to 50 years, it will become harder to tell the (46) _____ between the human and the<br />

ma<strong>chi</strong>ne. All, body part will be replaceable. Computers will function like the human brain with the ability<br />

to recognize feelings and respond in a feeling way. They will then produce fake people. We will then be<br />

able to create a ma<strong>chi</strong>ne duplicate of ourselves (47) _____ we will appear to be alive long after we are<br />

dead. Maybe a few decades later, a way will be found to transfer our spirit, including our memories and<br />

thoughts, to the new body. Then we can choose to live for as long as we want. It might be expensive.<br />

When it becomes possible to do a spirit transfer, they will find (48) _____ to do them automatically. So<br />

we will be able to reside within whichever duplicate we want, whenever we want.<br />

Miniature robots will be built (49) _____ through your blood stream and repair damage. Also, larger<br />

robots will be used when you are sick. When you have an upset stomach, you will swallow a very small<br />

cherry tasting robot which will travel through your stomach taking video of the mess. It will be set up like<br />

a video game, so you can control the exploring and the selection of images. Then you can replay the video<br />

to help a doctor (50) _____ your illness, or to prove to your employer that you really, were sick.<br />

Question 46: A. Change B. Difference C. appearance D. variety<br />

Question 47: A. Because B. Soon C. but D. so<br />

Question 48: A. Over B. Out C. down D. up<br />

Question 49: A. Travelling B. to be travelled C. to travel D. travel<br />

Question 50: A. Watch B. Observe C. notice D. Diagnose<br />

------------------------^^ TO BE CONTINUED ^^------------------------<br />

5


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 B Question <strong>11</strong> A Question 21 A Question 31 D Question 41 D<br />

Question 2 C Question 12 B Question 22 D Question 32 A Question 42 C<br />

Question 3 A Question 13 D Question 23 B Question 33 D Question 43 A<br />

Question 4 C Question 14 C Question 24 A Question 34 D Question 44 D<br />

Question 5 D Question 15 D Question 25 B Question 35 B Question 45 D<br />

Question 6 D Question 16 B Question 26 C Question 36 C Question 46 B<br />

Question 7 B Question 17 C Question 27 D Question 37 A Question 47 D<br />

Question 8 B Question 18 B Question 28 C Question 38 B Question 48 B<br />

Question 9 A Question 19 B Question 29 B Question 39 C Question 49 C<br />

Question 10 D Question 20 B Question 30 B Question 40 A Question 50 D<br />

Exercise 1.<br />

Question 1. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

hope (v): hy vọng<br />

consider (v): xem xét, suy xét<br />

expect (v): mong đợi, chờ mong<br />

intend (v): định, <strong>có</strong> ý định<br />

Hospitality - looking after visitors - is universal but in different cultures hostsare (1) expected to receive<br />

guests in different ways.<br />

Tạm dịch: Lòng hiếu khách - chăm sóc khách du lịch - là phổ biến nhưng trong các nền văn hoá khác<br />

nhau thì chủ nhà sẽ đón khách <strong>theo</strong> những cách khác nhau.<br />

Chọn B<br />

Question 2. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

preserve (v): giữ gìn; bảo tồn<br />

survive (v): sống sót, sót lại<br />

Today some old customs have (2) survived.<br />

Tạm dịch: Ngày nay, một số phong tục cũ vẫn sót lại.<br />

Chọn C<br />

Question 3. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

require (v): đòi hỏi, yêu cầu<br />

demand (v): nhu cầu, yêu cầu<br />

exist (v): <strong>có</strong>, tồn tại<br />

support (v): nâng đỡ; ủng hộ<br />

desire (v): mong muốn, ước ao<br />

need (v): cần<br />

The guest is (3) required to kiss them and hand them back to the host.<br />

Tạm dịch: Khách được yêu cầu hôn chúng và đưa chúng trở lại với chủ nhà.<br />

Chọn A<br />

Question 4. C<br />

Kiến thức: Sự kết hợp từ<br />

6


Giải thích:<br />

dense (a): dày đặc, chặt<br />

heavy (a): nặng<br />

Ta <strong>có</strong> “heavy meal”: một bữa ăn khó tiêu<br />

strong (a): mạnh mẽ<br />

wide (a): rộng, rộng lớn<br />

In some countries, when foreign guests arrive from abroad, they may feel they have been given a<br />

particularly (4) heavy meal.<br />

Tạm dịch: Ở một số quốc gia, khi khách nước ngoài đến từ nước ngoài, họ <strong>có</strong> thể cảm thấy họ được<br />

thưởng thức một bữa ăn khó tiêu.<br />

Chọn C<br />

Question 5. D<br />

Kiến thức: Cụm <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

take down: hạ xuống, gỡ bỏ<br />

keep down: giữ, kìm hãm<br />

slow down: giảm tốc, chậm lại<br />

turn down: từ chối<br />

But this is probably because the host politely offers more and more food and drink and the guest is too<br />

embarrassed to (5) turn anything down.<br />

Tạm dịch: Nhưng điều này <strong>có</strong> lẽ là vì chủ nhà lịch sự mang ra nhiều thức ăn và đồ uống, và khách rất<br />

xấu hổ để từ chối bất cứ thứ gì.<br />

Chọn D<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Lòng hiếu khách - chăm sóc khách du lịch - là phổ biến nhưng trong các nền văn hoá khác nhau thì chủ<br />

nhà sẽ đón khách <strong>theo</strong> những cách khác nhau.<br />

Trong nhiều thế giới cổ đại, nó là một tục lệ khi cung cấp thức ăn và nước cho khách du lịch. Ngày nay,<br />

một số phong tục cũ vẫn sót lại. Trong một gia đình Nhật Bản truyền thống, nếu một vị khách thích một<br />

vật thể đặc biệt trong nhà, chủ nhà sẽ đưa nó cho khách ngay. Và vẫn còn điển hình ở một phần của Nga<br />

khi chào đón khách với bánh mì và muối trên một tấm vải đặc biệt. Khách được yêu cầu hôn chúng và<br />

đưa chúng trở lại với chủ nhà. Đôi khi khách bẻ nhỏ bánh mì, nhúng nó trong muối và ăn nó.<br />

Ở một số quốc gia, khi khách nước ngoài đến từ nước ngoài, họ <strong>có</strong> thể cảm thấy họ được thưởng thức một<br />

bữa ăn khó tiêu. Nhưng điều này <strong>có</strong> lẽ là vì chủ nhà lịch sự mang ra nhiều thức ăn và đồ uống, và khách<br />

rất xấu hổ để từ chối bất cứ thứ gì.<br />

Exercise 2.<br />

Question 6. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

stop (v): dừng<br />

break (v): phá vỡ, làm hỏng<br />

pause (v): tạm ngừng<br />

interrupt (v): ngắt quãn<br />

On the last day we drove non-stop from Marseille to Calais - we should have (6) interrupted our journey<br />

in Lyon or Paris.<br />

Tạm dịch: Vào ngày cuối cùng chúng tôi lái xe thẳng từ Marseille đến Calais - chúng tôi đã nên gián<br />

đoạn hành trình của chúng tôi ở Lyon hay Paris.<br />

Chọn D<br />

Question 7. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

7


expedition (n): chuyến thám hiểm<br />

cruise (n): cuộc đi chơi ở biển<br />

crossing (n): sự vượt qua<br />

passage (n): đoạn văn<br />

As if that wasn't enough, the sea was so rough in the English Channel that the (7) crossing took three<br />

hours instead of one and a half.<br />

Tạm dịch: Như thể điều đó là không đủ, biển quá khắc nghiệt chỗ con kênh nướ <strong>Anh</strong> đến nỗi phải mất 3<br />

<strong>tiếng</strong> thay vì <strong>tiếng</strong> rưỡi để vượt qua<br />

Chọn B<br />

Question 8. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích: package holiday: kì nghỉ trọn gói<br />

Next year we've decided we're going on a cheap (8) package holiday to Italy.<br />

Tạm dịch:Năm tới chúng tôi quyết định sẽ <strong>có</strong> một kì nghỉ trọn gói giá rẻ ở Ý.<br />

Chọn B<br />

Question 9. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

include (v): bao gồm<br />

contain (v): chứa<br />

involve (v): liên quan<br />

combine (v): kết hợp<br />

It sounds marvellous- the cost of the flight, the hotel and all our meals are (9) included in the price.<br />

Tạm dịch: Nghe <strong>có</strong> vẻ huyền bí - <strong>chi</strong> phí của chuyến bay, khách sạn và tất cả các bữa ăn của chúng tôi<br />

được bao gồm trong giá.<br />

Chọn A<br />

Question 10. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

view (n): sự ngắm nhìn, xem<br />

scene (n): cảnh vật<br />

visit (n): chuyến viếng thăm<br />

sight (n): cảnh ( cảnh đẹp)<br />

The last time I was in Italy, I was on a business trip - I can't say I saw many of the famous tourist (10)<br />

sights on that occasion<br />

Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi ở Ý là đợt đi công tác - tôi không thể nói tôi đã nhìn thấy nhiều cảnh tham<br />

quan nổi <strong>tiếng</strong> trong dịp đó<br />

Chọn D<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Chúng tôi vừa mới hồi sức sau kì nghỉ 2 tuần ở Ohaps. Chúng tôi thật sự rất ngốc. Vào ngày cuối cùng,<br />

chúng tôi lái xe thẳng từ Marseille đến Calais - chúng tôi đã nên bỏ cuộc hành trình của chúng tôi ở Lyon<br />

hay Paris. Như thể điều đó là không đủ, biển quá khắc nghiệt chỗ con kênh nướ <strong>Anh</strong> đến nỗi phải mất 3<br />

<strong>tiếng</strong> thay vì <strong>tiếng</strong> rưỡi để vượt qua. Năm tới chúng tôi quyết định sẽ <strong>có</strong> một kì nghỉ trọn gói giá rẻ ở Ý.<br />

Nghe <strong>có</strong> vẻ huyền bí - <strong>chi</strong> phí của chuyến bay, khách sạn và tất cả các bữa ăn của chúng tôi được bao gồm<br />

trong giá. Khi đến Ronem chúng tôi sẽ đi du lịch <strong>theo</strong> đoàn đến Coliseum. Lần cuối cùng tôi ở Ý là đợt đi<br />

công tác - tôi không thể nói tôi đã nhìn thấy nhiều cảnh tham quan nổi <strong>tiếng</strong> trong dịp đó.<br />

Exercise 3.<br />

Question <strong>11</strong>. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

8


Giải thích:<br />

called (adj): tên là<br />

to recognize: nhận ra<br />

written (adj): được viết<br />

known (adj): được biết<br />

But actually the idea for a computer had been worked out over two centuries ago by a man (<strong>11</strong>) called<br />

Charles Babbage.<br />

Tạm dịch: Nhưng thực sự ý tưởng cho một máy tính đã được tạo ra từ hơn hai thế kỷ trước bởi một<br />

người đàn ông tên là Charles Babbage.<br />

Chọn A<br />

Question 12. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

want: muốn<br />

make: làm<br />

start: bắt đầu<br />

miss: bỏ lỡ<br />

But despite the fact that he (12) started building some of these, he never finished any of them.<br />

Tạm dịch: Nhưng mặc dù thực tế là ông ấy đã bắt đầu xây dựng một vài trong số đó, ông ấy chưa bao giờ<br />

hoàn thành bất cứ cái gì.<br />

Chọn B<br />

Question 13. D<br />

Kiến thức: Từ nối<br />

Giải thích:<br />

until (conj): cho đến khi<br />

which (determiner): cái mà<br />

why (conj): tại sao<br />

whether(conj): liệu <strong>có</strong> hay không<br />

Over the years, people have argued (13) whether his ma<strong>chi</strong>nes would ever work.<br />

Tạm dịch: Qua nhiều năm người ta đã tranh cãi liệu máy của ông ấy <strong>có</strong> hoạt <strong>độ</strong>ng được hay không.<br />

Chọn D<br />

Question 14. C<br />

Kiến thức: Mạo từ<br />

Giải thích:<br />

Danh từ “engine” ở <strong>dạng</strong> số ít, được nhắc đến lần đầu tiên => dùng “an”.<br />

Recently, however, the Science Museum in London has finished building (14) an engine based on one of<br />

Babbage’s designs.<br />

Tạm dịch: Tuy nhiên, gần đây, Bảo tàng Khoa học ở London đã hoàn thành xây dựng một <strong>độ</strong>ng cơ dựa<br />

trên một trong những thiết kế của Babbage.<br />

Chọn C<br />

Question 15. A<br />

Kiến thức: Cấu trúc “It takes…”<br />

Giải thích: It takes + (pro) noun + noun of time + to V + …<br />

(15) It has taken six years to complete and move than four thousand parts have been specially made.<br />

Tạm dịch: Đã mất sáu năm để hoàn thành và hơn bốn ngàn bộ phận đã được đặc biệt thực hiện.<br />

Chọn A<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

9


Hầu hết mọi người đều nghĩ về máy tính như những phát minh hiện đại, những sản phẩm của kỷ nguyên<br />

công nghệ mới của chúng ta. Nhưng thực sự ý tưởng cho một máy tính đã được tạo ra từ hơn hai thế kỷ<br />

trước bởi một người đàn ông tên là Charles Babbage.<br />

Babbage sinh năm 1791 và là một nhà toán học xuất sắc. Ông đã lên kế hoạch cho một số máy tính mà<br />

ông gọi là "<strong>độ</strong>ng cơ". Nhưng mặc dù thực tế là ông ấy đã bắt đầu xây dựng một vài trong số đó, ông ấy<br />

chưa bao giờ hoàn thành bất cứ cái gì. Qua nhiều năm người ta đã tranh cãi liệu máy của ông ấy <strong>có</strong> hoạt<br />

<strong>độ</strong>ng được hay không. Tuy nhiên, gần đây, Bảo tàng Khoa học ở London đã hoàn thành xây dựng một<br />

<strong>độ</strong>ng cơ dựa trên một trong những thiết kế của Babbage. Đã mất sáu năm để hoàn thành và hơn bốn ngàn<br />

bộ phận đã được đặc biệt thực hiện. Cho dù nó hoạt <strong>độ</strong>ng hay không, máy sẽ được trưng bày tại một cuộc<br />

triển lãm đặc biệt tại Bảo tàng Khoa học để nhắc nhở mọi người về cống hiến của Babbage.<br />

Exercise 4.<br />

Question 16. B<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích: make up one’s mind: quyết định làm gì<br />

If you’ve made up your (16) mind to a<strong>chi</strong>eve a certain goal<br />

Tạm dịch: Nếu bạn đã quyết định phải đạt được một mục tiêu nhất định<br />

Chọn B<br />

Question 17. C<br />

Kiến thức: Cấu trúc đi với “lack”<br />

Giải thích: be in the lack of sth: thiếu cái gì<br />

If someone says you’re totally in the (17) lack of talent, ignore them<br />

Tạm dịch: Nếu ai đó nói bạn hoàn toàn thiếu tài năng, hãy phớt lờ họ.<br />

Chọn C<br />

Question 18. B<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

A. hence: vì vậy B. however: tuy nhiên<br />

C. whereas: trái lại, trong khi mà D. otherwise: về mặt khác<br />

If, (18) however, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you<br />

should consider their suggestions carefully<br />

Tạm dịch: Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn xem lại việc và đưa ra một lí do tốt để bạn làm như vậy, thì<br />

bạn nên cân nhắc <strong>lời</strong> gợi ý của họ một cách cẩn thận.<br />

Chọn B<br />

Question 19. B<br />

Kiến thức: Cấu trúc bị <strong>độ</strong>ng<br />

Giải thích: get sth P2: nhờ cái gì được làm<br />

There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had<br />

to keep on approa<strong>chi</strong>ng hundreds of publishers before they could get it (19) published.<br />

Tạm dịch: Có rất nhiều tiểu thuyết gia nổi <strong>tiếng</strong> đã tạo ra một mớ hỗn <strong>độ</strong>n trong tiểu thuyết đầu tiên của<br />

họ - hoặc những người không, nhưng phải tiếp tục tiếp cận hàng trăm nhà xuất <strong>bản</strong> trước khi họ <strong>có</strong> thể<br />

xuất <strong>bản</strong> nó<br />

Chọn B<br />

Question 20. B<br />

Kiến thức: Cụm <strong>độ</strong>ng từ<br />

10


Giải thích:<br />

A. deal with: <strong>giải</strong> quyết B. turn out: trở nên<br />

C. sail through: vượt qua <strong>bài</strong> kiểm tra D. come into: thừa kế<br />

But things are more likely to (20) turn out well if you persevere and stay positive.<br />

Tạm dịch: Nhưng mọi thứ <strong>có</strong> nhiều khả năng sẽ tốt hơn nếu bạn kiên trì và giữ được tích cực.<br />

Đáp án: B<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Có thể mất một thời gian dài để trở nên thành công trong lĩnh vực bạn <strong>chọn</strong>, dù cho bạn <strong>có</strong> tài năng đến<br />

thế nào. Một điều bạn phải nhận thức là bạn sẽ phải đối mặt với những <strong>lời</strong> chỉ trích trên suốt đường đi.<br />

Thế giới đầy những người muốn nói gì đó tiêu cực hơn là tích cực. Nếu bạn đã quyết định đạt được một<br />

mục tiêu nhất định, chẳng hạn như viết một cuốn tiểu thuyết, đừng để những <strong>lời</strong> phê bình tiêu cực của<br />

người khác ngăn bạn đạt được mục tiêu của bạn và để những <strong>lời</strong> chỉ trích mang tính xây dựng <strong>có</strong> tác <strong>độ</strong>ng<br />

tích cực đến công việc của bạn. Nếu ai đó nói rằng bạn hoàn toàn thiếu thiếu tài năng, hãy bỏ qua họ. Đó<br />

là những <strong>lời</strong> chỉ trích tiêu cực. Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn nên sửa lại công việc của bạn và cho bạn<br />

một lý do chính đáng để làm như vậy, bạn nên xem xét các đề xuất của họ một cách cẩn thận. Có rất<br />

nhiều ngôi sao điện ảnh người đã từng mất việc. Có rất nhiều tiểu thuyết gia nổi <strong>tiếng</strong> đã tạo ra một mớ<br />

hỗn <strong>độ</strong>n của tiểu thuyết đầu tiên của họ - hoặc những người không, nhưng phải tiếp tục tiếp cận hàng trăm<br />

nhà xuất <strong>bản</strong> trước khi họ <strong>có</strong> thể đưa nó xuất <strong>bản</strong>. Thành công phụ thuộc vào vận may, ở một <strong>mức</strong> <strong>độ</strong> nhất<br />

định. Nhưng mọi thứ <strong>có</strong> nhiều khả năng sẽ tốt hơn nếu bạn kiên trì và giữ được tích cực.<br />

Exercise 5.<br />

Question 21. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

answer (v): trả <strong>lời</strong>, hồi đáp<br />

remedy (v): chữa, cứu chữa<br />

address (v): gửi, đề địa chỉ, nhằm vào<br />

put right (v): sửa đổi, sữa chữa (cho đúng)<br />

In order to (21) answer the question, we must first turn to the type of consumer.<br />

Tạm dịch: Để trả <strong>lời</strong> câu hỏi này, trước tiên chúng ta phải chuyển đến <strong>loại</strong> hình người tiêu dùng.<br />

Chọn A<br />

Question 22. D<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích: Ta <strong>có</strong> cụm “miss out on sth”: không được hưởng lợi từ một cái gì bằng việc không tham gia<br />

vào nó<br />

We can also assume that most teenagers want mobile phones to avoid missing out (22) on social contact.<br />

Tạm dịch: Chúng ta cũng <strong>có</strong> thể cho rằng hầu hết thanh thiếu niên muốn điện thoại di <strong>độ</strong>ng để tránh bị<br />

mất liên lạc xã hội. Trong bối cảnh này, lợi thế là rõ ràng.<br />

Chọn D<br />

Question 23. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

indisputable (a): không thể tranh cãi, hẳn là<br />

arguable (a): còn phải bàn cãi, còn nghi vấn, đáng ngờ<br />

doubtless (adv): không còn nghi ngờ gì nữa, (một cách) chắc chắn<br />

unhesitating (a): không do dự; quả quyết<br />

There is also (23) arguable evidence that texting has affected literacy skills.<br />

<strong>11</strong>


Tạm dịch: Cũng <strong>có</strong> những bằng chứng nghi ngờ rằng việc nhắn tin đã ảnh hưởng đến kỹ năng đọc viết.<br />

Chọn B<br />

Question 24. A<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích: Ta <strong>có</strong> cụm “out of the question”: không thể, không cho phép<br />

The ubiquitous use of the mobile phone has, (24) out of question, affected adult consumers, too.<br />

Tạm dịch: Việc sử dụng phổ biến của điện thoại di <strong>độ</strong>ng cũng ảnh hưởng đến người tiêu dùng trưởng<br />

thành.<br />

Chọn A<br />

Question 25. B<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích: Ta <strong>có</strong> cụm “at short notice”: không lâu trước đó; không <strong>có</strong> cảnh báo hoặc thời gian chuẩn bị<br />

Personally speaking, they are invaluable when it comes to making social or business arrangements at<br />

short<br />

(25) notice.<br />

Tạm dịch: Cá nhân mà nói, chúng là vô giá khi nói đến việc sắp xếp cuộc hẹn xã giao hoặc kinh doanh<br />

trong thời gian ngắn không <strong>có</strong> thông báo trước đó.<br />

Chọn B<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Việc phát minh ra điện thoại di <strong>độ</strong>ng chắc chắn đã cách mạng hóa cách mọi người giao tiếp và ảnh hưởng<br />

đến mọi khía cạnh của cuộc sống của chúng ta. Vấn đề là liệu sự đổi mới công nghệ này <strong>có</strong> hại nhiều hơn<br />

lợi hay không.<br />

Để trả <strong>lời</strong> câu hỏi này, trước tiên chúng ta phải chuyển đến <strong>loại</strong> hình người tiêu dùng. Có lẽ, hầu hết cha<br />

mẹ mua điện thoại di <strong>độ</strong>ng cho con trong tuổi thiếu niên của họ để <strong>theo</strong> dõi nơi ở của chúng và đảm bảo<br />

sự an toàn của chúng. Chúng ta cũng <strong>có</strong> thể cho rằng hầu hết thanh thiếu niên muốn điện thoại di <strong>độ</strong>ng để<br />

tránh bị mất liên lạc xã hội. Trong bối cảnh này, lợi thế là rõ ràng. Tuy nhiên, chúng ta không thể phủ<br />

nhận thực tế là các tin nhắn văn <strong>bản</strong> dã bị sử dụng bởi những kẻ bắt nạt để hăm dọa các học sinh. Cũng <strong>có</strong><br />

những bằng chứng nghi ngờ rằng việc nhắn tin đã ảnh hưởng đến kỹ năng đọc viết.<br />

Việc sử dụng phổ biến của điện thoại di <strong>độ</strong>ng cũng ảnh hưởng đến người tiêu dùng trưởng thành. Nhân<br />

viên nào, trên đường về nhà từ nơi làm việc, sẽ miễn cưỡng trả <strong>lời</strong> cuộc gọi từ ông chủ của họ? Rõ ràng,<br />

<strong>theo</strong> một cuộc khảo sát gần đây, chỉ <strong>có</strong> 18% trong số chúng ta sẵn sàng tắt điện thoại di <strong>độ</strong>ng khi rời khỏi<br />

văn phòng.<br />

Phải thừa nhận, điện thoại di <strong>độ</strong>ng <strong>có</strong> thể xâm nhập quá nhiều nhưng <strong>có</strong> những lợi ích rõ ràng khi sở hữu<br />

một <strong>chi</strong>ếc điện thoại di <strong>độ</strong>ng. Cá nhân mà nói, chúng là vô giá khi nói đến việc sắp xếp cuộc hẹn xã giao<br />

hoặc kinh doanh trong thời gian ngắn không <strong>có</strong> thông báo trước đó. Theo một cuộc khảo sát gần đây,<br />

chúng cũng mang lại cho chủ nhân một cảm giác an toàn trong các tình huống khẩn cấp.<br />

Tóm lại, điện thoại di <strong>độ</strong>ng <strong>có</strong> những nhược điểm của chúng, nhưng những lợi ích lại vượt trội hơn. Tôi<br />

lập luận rằng không phải là công cụ <strong>chọn</strong> mục đích, mà là người sử dụng.<br />

Exercise 6.<br />

Question 26. C<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích: in time: kịp giờ # on time: đúng giờ<br />

Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the<br />

energy to get out of bed (26) in time for school?<br />

12


Tạm dịch:Tại sao nhiều thanh thiếu niên lại <strong>có</strong> sức để chơi trò chơi điện tử cho đến khuya, nhưng không<br />

đủ sức ra khỏi giường đến trường kịp giờ?<br />

Chọn C<br />

Question 27. D<br />

Kiến thức: Từ chỉ định lượng<br />

Giải thích:<br />

few + danh từ số nhiều đếm được: rất ít, một ít<br />

much + danh từ không đếm được: nhiều<br />

little + danh từ không đếm được: rất ít, một ít<br />

less… than: ít …hơn<br />

According to a new report, today's generation of <strong>chi</strong>ldren are in danger of getting so (27) little sleep<br />

Tạm dịch: Theo một báo cáo mới, thế hệ trẻ em ngày nay đang gặp nguy hiểm vì ngủ quá ít<br />

Chọn D<br />

Question 28. C<br />

Kiến thức: Ttừ vựng<br />

Giải thích:<br />

geopardy (n): nguy cơ<br />

risk (n): nguy hiểm<br />

(be) at risk: gặp nguy hiểm<br />

threat (n): đe dọa<br />

that they are putting their mental and physical health at (28) risk.<br />

danger (n): sự nguy hiểm<br />

Tạm dịch: đến <strong>mức</strong> họ đang <strong>có</strong> nguy cơ về sức khoẻ tinh thần và thể chất của mình.<br />

Chọn C<br />

Question 29. B<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

or: hoặc<br />

whereas: trong khi<br />

because: bởi vì<br />

so: vì thế<br />

Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, (29) because teenagers require nine or ten<br />

hours.<br />

Tạm dịch: Người lớn <strong>có</strong> thể chỉ cần từ 7 đến 8 <strong>tiếng</strong> ngủ mỗi đêm, trong khi thanh thiếu niên cần 9 đến<br />

10 <strong>tiếng</strong>.<br />

Chọn B<br />

Question 30. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

put (v): <strong>độ</strong>ng từ<br />

bring (v): mang lại<br />

get (v): đạt được, <strong>có</strong><br />

make (v): tạo nên<br />

According to medical experts, one in five youngsters (30) gets anything between two and five hours'<br />

sleep a night less than their parents did at their age.<br />

Tạm dịch: Theo các chuyên gia y khoa thì cứ 5 thanh thiều niên thì <strong>có</strong> 1 người ngủ ít hơn bố mẹ họ khi<br />

cùng tuổi từ 2 đến 5 <strong>tiếng</strong>.<br />

Chọn B<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Tại sao nhiều thanh thiếu niên lại <strong>có</strong> sức để chơi trò chơi điện tử cho đến khuya, nhưng không đủ sức ra<br />

khỏi giường đến trường kịp giờ? Theo một báo cáo mới, thế hệ trẻ em ngày nay đang gặp nguy hiểm vì<br />

13


ngủ quá ít đến <strong>mức</strong> họ đang <strong>có</strong> nguy cơ về sức khoẻ tinh thần và thể chất của mình. Người lớn <strong>có</strong> thể chỉ<br />

cần từ 7 đến 8 <strong>tiếng</strong> ngủ mỗi đêm, trong khi thanh thiếu niên cần 9 đến 10 <strong>tiếng</strong>. Theo các chuyên gia y<br />

khoa thì cứ 5 thanh thiếu niên thì <strong>có</strong> 1 người ngủ ít hơn bố mẹ họ khi cùng tuổi từ 2 đến 5 <strong>tiếng</strong>.<br />

Exercise 7.<br />

Question 31. D<br />

Kiến thức: Sự kết hợp từ<br />

Giải thích: take a course: tham gia khóa học<br />

Up to now, the course has been optional, but from now on every student must (31) take it.<br />

Tạm dịch: Từ trước đến giờ, khóa học vẫn là không bắt buộc, nhưng từ giờ trở đi học sinh bắt buộc phải<br />

tham gia.<br />

Chọn D<br />

Question 32. A<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích: equip + smb + with + smt: cung cấp cho ai đó cái gì<br />

The aim is to (32) equip students with "life skills", which the Diploma divides into eight categories.<br />

Tạm dịch: Mục đích là để trang bị cho sinh viên với "kỹ năng sống", cái mà bằng <strong>chi</strong>a thành tám <strong>loại</strong>.<br />

Chọn A<br />

Question 33. D<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

as a result: chính vì vậy<br />

otherwise: nếu không thì<br />

therefore: chính vì thế<br />

for example: ví dụ như<br />

Under the heading "survival", (33) for example, students can learn car mainternance, first aid and<br />

cooking.<br />

Tạm dịch: Ví dụ như, dưới tiêu đề “ tồn tại”, học sinh <strong>có</strong> thẻ học bảo trì xe hơi, sơ cứu và nấu ăn.<br />

Chọn D<br />

Question 34. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

means: phương tiện<br />

route: lộ trình<br />

approach: cách thức<br />

way: cách<br />

On the course, students will not be taught in the traditional (34) way, but rather will be guided and<br />

encouraged to do things for themselves.<br />

Tạm dịch: Trong khóa học, học sinh sẽ không được dạy <strong>theo</strong> cách truyền thống, mà đúng hơn sẽ được<br />

hướng dẫn và khuyến khích làm tự làm.<br />

Chọn D.<br />

Question 35. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

grow (v): trồng<br />

make (v): làm<br />

develop (v): phát triển<br />

do (v): làm<br />

To a greater or lesser extent, good schools have always tried to (35) develop these skills.<br />

Tạm dịch: Ở <strong>mức</strong> nào đó, những ngôi trường tốt luôn cố gắng phát triển những kĩ năng này.<br />

14


Chọn B<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Từ năm sau, mỗi học sinh ở kì học cuối tại trường chúng ta sẽ học lấy Chứng chỉ Thực hành bắt buộc.<br />

Điều này sẽ được bổ sung cho các kỳ thi bình thường. Trước giờ, khóa học là tùy <strong>chọn</strong>, nhưng từ giờ trở<br />

đi mọi học sinh đều phải học.<br />

Mục đích là để trang bị cho sinh viên với "kỹ năng sống", cái màbawngf <strong>chi</strong>a thành tám <strong>loại</strong>. Chúng bao<br />

gồm một loạt những thứ liên quan đến cuộc sống ngoài trường học, từ việc gửi e-mail để thuyết trình cho<br />

khán giả. Ví dụ như, dưới tiêu đề "sống còn", sinh viên <strong>có</strong> thể học được cách bảo trì xe hơi, hỗ trợ và nấu<br />

nướng.<br />

Chúng tôi đã phát hiện ra rằng nhiều sinh viên không thể làm những việc đơn giản như sửa chữa đâm<br />

thủng hoặc luộc trứng. Ở thái cực khác, bằng bao gồm những thứ như thiết kế trang web và cách đối phó<br />

nếu ai đó bị đau tim. Nó được gọi là "Diploma in Common Sense".<br />

Trong khóa học, học sinh sẽ không được dạy <strong>theo</strong> cách truyền thống, mà đúng hơn sẽ được hướng dẫn và<br />

khuyến khích làm những việc cho <strong>bản</strong> thân. Đây là tất cả đối với khóa học thực hành. Ở <strong>mức</strong> <strong>độ</strong> nào đó,<br />

các trường học tốt luôn cố gắng phát triển các kỹ năng này. Thật không may, sinh viên không phải lúc<br />

nào cũng tỏ ra quan tâm nhiều bởi vì các kỹ năng đó không liên quan trực tiếp đến các kỳ thi vượt qua<br />

cho giáo dục đại học. Chúng tôi hy vọng điều này sẽ thay đổi ngay bây giờ khi chúng tôi <strong>có</strong> một khóa học<br />

phù hợp sẽ dẫn đến một bằng tốt nghiệp được công nhận.<br />

Exercise 8.<br />

Question 36. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

export (v): xuất khẩu<br />

finish (v): kết thúc<br />

ban (v): cấm<br />

blame (v): đổ lỗi<br />

On the other hand, tattooing was (36) banned in Europe by the early Christians, who thought that it was a<br />

sinful thing to do.<br />

Tạm dịch: Mặt khác, hình xăm bị cấm ở Châu Âu bởi các Kitô, người nghĩ rằng đó là một việc làm tội<br />

lỗi.<br />

Chọn C<br />

Question 37. A<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích:<br />

to gain in something (v): lớn mạnh, giành được cái gì.<br />

gain in popularity (v): giành được sự ưa chuộng<br />

Sailors came back from these islands with pictures of Christ on their backs and from then on, tattooing<br />

(37) gained in popularity.<br />

Tạm dịch: Những thủy thủ trở lại từ những hòn đảo này với hình ảnh của Chúa Kitô trên lưng của họ và<br />

từ đó về sau, hình xăm đã trở nên phổ biến.<br />

Chọn A<br />

Question 38. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

inquire (v): thăm dò, dò hỏi<br />

question (v): hỏi, thẩm vấn<br />

15


speak (v): nói<br />

demand (v): đòi, yêu cầu<br />

A survey by the French army in 1881 showed that among the 387 men (38) questioned there were 1,333<br />

designs.<br />

Tạm dịch: Cuộc điều tra của quân <strong>độ</strong>i Pháp năm 1881 cho thấy trong 387 người được hỏi <strong>có</strong> 1.333 mẫu<br />

thiết kế.<br />

Chọn B<br />

Question 39. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

trouble (n): điều phiền toái, rắc rối<br />

concern (n): sự lo lắng<br />

danger (n): sự nguy hiểm<br />

threat (n): sự đe doạ<br />

Ta <strong>có</strong> cụm “concern about sth”: sự lo lắng, mối e ngại về vấn đề gì<br />

There is also some (39) concern about cat<strong>chi</strong>ng a blood disease from unsterilized needles.<br />

Tạm dịch: Cũng <strong>có</strong> một số mối quan tâm về việc mắc một bệnh về máu từ kim tiêm không được tiệt<br />

trùng.<br />

Chọn C<br />

Question 40. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

worth (a): đáng giá<br />

due: thích hợp, thích đáng<br />

owe: nợ, <strong>có</strong> được<br />

Ta <strong>có</strong> cụm “worth something”: đáng giá, xứng đáng với cái gì<br />

deserved: đáng, xứng đáng<br />

Even for those who do want a tattoo, the process of getting one is not painless, but the final result, in their<br />

eyes, is (40) worth the pain.<br />

Tạm dịch: Ngay cả đối với những người muốn <strong>có</strong> một hình xăm, quá trình xăm không phải không đau,<br />

nhưng kết quả cuối cùng, trong mắt họ, là đáng để chịu đau.<br />

Chọn A<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Xăm là một nghệ thuật cổ xưa. Ở Hy Lạp cổ đại, những người <strong>có</strong> hình xăm được coi là thành viên của<br />

tầng lớp trên. Mặt khác, hình xăm bị cấm ở Châu Âu bởi các Kitô, người nghĩ rằng đó là một việc làm tội<br />

lỗi. Mãi cho đến cuối thế kỷ 18, khi thuyền trưởng Cook nhìn thấy người đảo Nam Hải trang trí cơ thể<br />

của họ bằng hình xăm, thái <strong>độ</strong> bắt đầu thay đổi. Những thủy thủ trở lại từ những hòn đảo này với hình ảnh<br />

của Chúa Kitô trên lưng của họ và từ đó về sau, hình xăm đã trở nên phổ biến. Cuộc điều tra của quân <strong>độ</strong>i<br />

Pháp năm 1881 cho thấy trong 387 người được hỏi <strong>có</strong> 1.333 mẫu thiết kế.<br />

Ngày nay, không phải ai cũng <strong>có</strong> thể chấp nhận hình xăm. Một số người nghĩ xăm một cái trên người là<br />

điều ngớ ngẩn vì những hình xăm ít nhiều là vĩnh viễn. Cũng <strong>có</strong> một số mối quan tâm về việc mắc một<br />

bệnh về máu từ kim tiêm không được tiệt trùng. Ngay cả đối với những người muốn <strong>có</strong> một hình xăm,<br />

quá trình xăm không phải không đau, nhưng kết quả cuối cùng, trong mắt họ, là đáng để chịu đau.<br />

Exercise 9.<br />

Question 41. D<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

A. personal (adj): cá nhân B. personable (adj): duyên dáng<br />

C. personage (n): người quan trọng, nổi <strong>tiếng</strong> D. personnel (n): bộ phận nhân sự<br />

16


personnel manager: giám đốc nhân sự<br />

The (41) ________ manager sat behind a large desk.<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> giám đốc nhân sự ngồi phía sau một <strong>chi</strong>ếc bàn lớn.<br />

Đáp án: D<br />

Question 42. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

carter (v): cung cấp thực phẩm và đồ uống cho một sự kiện<br />

entitle somebody to something: trao ai quyền làm gì<br />

give (v): cho, tặng<br />

supply (v): cung cấp<br />

Also, as a member of staff, I was (42) entitled to some benefits, including discounts.<br />

Tạm dịch: Ngoài ra, với tư cách là nhân viên, tôi được hưởng một số quyền lợi, kể cả giảm giá.<br />

Chọn C<br />

Question 43. A<br />

Kiến thức: Giới từ<br />

Giải thích: responsible (for somebody/something): chịu trách nhiệm cho ai/ cái gì<br />

When I eventually started, I was responsible (43) _______ the toy section.<br />

Tạm dịch: Khi tôi bắt đầu làm việc, tôi chịu trách nhiệm về phần đồ chơi.<br />

Chọn A<br />

Question 44. D<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích: “customer” (khách hàng) là danh từ chỉ người => dùng đại từ quan hệ “who” để thay thế<br />

trong mệnh đề quan hệ.<br />

They made working there fun even when we had to deal with customers (44) who got on our nerves.<br />

Tạm dịch: Họ khiến cho công việc vui vẻ hơn ngay cả khi chúng tôi phải đối phó với những khách hàng<br />

khó tính.<br />

Chọn D<br />

Question 45. D<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

In contrast: Ngược lại<br />

Moreover: Hơn thế nữa<br />

However: Tuy nhiên<br />

On the whole: Nhìn chung<br />

(45) On the whole, working there was a great experience which I will never forget.<br />

Tạm dịch: Nhìn chung, làm việc ở đấy cho tôi một kinh nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên.<br />

Chọn D<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc: Công việc đầu tiên của tôi là trợ lý bán hàng tại một cửa hàng bách hóa lớn. Tôi muốn làm<br />

việc bán thời gian, bởi vì tôi vẫn đang học ở trường đại học và tôi chỉ <strong>có</strong> thể làm việc một vài buổi tối một<br />

tuần.<br />

Tôi đã xem qua quảng cáo trên tờ báo địa phương. Tôi nhớ cuộc phỏng vấn giống như vừa mới xảy ra<br />

ngày hôm qua. <strong>Anh</strong> giám đốc nhân sự ngồi phía sau một <strong>chi</strong>ếc bàn lớn. <strong>Anh</strong> ấy hỏi tôi nhiều câu hỏi làm<br />

tôi ngạc nhiên bởi vì tất cả những gì tôi muốn là làm công việc bán hàng. Một giờ sau, tôi được thông báo<br />

rằng tôi đã được nhận và đã được giao một hợp đồng để ký kết. Tôi đã được đào tạo mười ngày trước khi<br />

tôi đảm nhiệm chức vụ của mình. Ngoài ra, với tư cách là nhân viên, tôi được hưởng một số quyền lợi, kể<br />

cả giảm giá.<br />

17


Khi tôi bắt đầu làm việc, tôi chịu trách nhiệm về phần đồ chơi. Tôi thực sự rất thích nó ở đó và tôi thích<br />

thử các đồ chơi khác nhau. Tôi cũng ngạc nhiên về sự thân thiện của các đồng nghiệp. Họ khiến cho công<br />

việc vui vẻ hơn ngay cả khi chúng tôi phải đối phó với những khách hàng khó tính. Nhìn chung, làm việc<br />

ở đấy cho tôi một kinh nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên.<br />

Exercise 10.<br />

Question 46. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

A. change (n): sự thay đổi B. difference (n): sự khác biệt<br />

C. appearance (n): sự xuất hiện D. variety (n): sự đa <strong>dạng</strong><br />

Over the next 20 to 50 years, it will become harder to tell the (46) difference between the human and the<br />

ma<strong>chi</strong>ne.<br />

Tạm dịch: Trong 20-50 năm tới, nói về sự khác biệt giữa con người và máy móc sẽ trở nên khó khăn<br />

hơn.<br />

Chọn B<br />

Question 47. D<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

because: bởi vì<br />

but: nhưng<br />

soon: sớm<br />

so: vì vậy<br />

We will then be able to create a ma<strong>chi</strong>ne duplicate of ourselves (47) so we will appear to be alive long<br />

after we are dead.<br />

Tạm dịch: Sau đó, chúng ta sẽ <strong>có</strong> thể tạo ra một <strong>bản</strong> sao thiết bị của chính mình vì vậy chúng ta sẽ xuất<br />

hiện trong trạng thái sống lâu hơn sau khi chúng ta chết.<br />

Chọn D<br />

Question 48. B<br />

Kiến thức: Cụm <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: to find out: tìm ra<br />

When it becomes possible to do a spirit transfer, they will find (48) out to do them automatically.<br />

Tạm dịch: Khi <strong>có</strong> thể chuyển linh hồn, họ sẽ tìm ra cách để làm cho chúng tự <strong>độ</strong>ng.<br />

Chọn B<br />

Question 49. C<br />

Kiến thức: Dạng của <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

to Vo: để mà<br />

to be Ved/ V3: để được<br />

Miniature robots will be built (49) to travel through your blood stream and repair damage.<br />

Tạm dịch: Robot thu nhỏ sẽ được tạo dựng để di chuyển thông qua dòng máu của bạn và chữa lành các<br />

tổn thương.<br />

Chọn C<br />

Question 50. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

18


A. watch (v): quan sát C. notice (v): chú ý<br />

B. observe (v): xem D. diagnose (v): chuẩn đoán (bệnh)<br />

Then you can replay the video to help a doctor (50) diagnose your illness, or to prove to your employer<br />

that you really, were sick.<br />

Tạm dịch: Sau đó bạn <strong>có</strong> thể xem lại đoạn băng để giúp bác sĩ chẩn đoán bệnh tật của bạn, hoặc để<br />

chứng minh cho ông chủ của bạn rằng bạn thực sự, bị ốm.<br />

Chọn D<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc: Trong 20-50 năm tới, nói về sự khác biệt giữa con người và máy móc sẽ trở nên khó khăn<br />

hơn. Tất cả bộ phận cơ thể sẽ được thay thế. Máy tính sẽ hoạt <strong>độ</strong>ng giống như bộ não con người <strong>có</strong> khả<br />

năng nhận ra những cảm xúc và trả <strong>lời</strong> bằng cảm xúc. Tiếp đó máy tính sẽ sản xuất ra người giả. Sau đó,<br />

chúng ta sẽ <strong>có</strong> thể tạo ra một <strong>bản</strong> sao thiết bị của chính mình vì vậy chúng ta sẽ xuất hiện trong trạng thái<br />

sống lâu hơn sau khi chúng ta chết. Có lẽ một vài thập kỷ sau đó, sẽ tìm thấy cách để dịch chuyển linh<br />

hồn của chúng ta, bao gồm những kỷ niệm và những suy nghĩ, đến cơ thể mới của chúng ta. Sau đó chúng<br />

ta <strong>có</strong> thể <strong>chọn</strong> sống bao lâu chúng ta muốn. Có thể nó sẽ đắt tiền. Khi <strong>có</strong> thể chuyển linh hồn, họ sẽ tìm ra<br />

cách để làm cho chúng tự <strong>độ</strong>ng. Vì vậy, chúng ta sẽ <strong>có</strong> thể cư trú trong bất cứ <strong>bản</strong> sao chúng ta muốn, bất<br />

cứ khi nào chúng tôi muốn.<br />

Robot thu nhỏ sẽ được tạo dựng để di chuyển thông qua dòng máu của bạn và chữa lành các tổn thương.<br />

Ngoài ra, robot lớn hơn sẽ được sử dụng khi bạn đang bị bệnh. Khi bạn đau bụng, bạn sẽ nuốt một robot<br />

<strong>có</strong> vị anh đào và nó sẽ đi di chuyển thông qua dạ dày của bạn để thu hình. Nó sẽ được thiết lập như một<br />

trò chơi ghi hình, vì vậy bạn <strong>có</strong> thể kiểm soát sự khám phá và việc lựa <strong>chọn</strong> các hình ảnh. Sau đó bạn <strong>có</strong><br />

thể xem lại đoạn băng để giúp bác sĩ chẩn đoán bệnh tật của bạn, hoặc để chứng minh cho ông chủ của<br />

bạn rằng bạn thực sự, bị ốm.<br />

19


50 BÀI TẬP ĐỌC HIỂU – PHẦN 5<br />

MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI <strong>THPT</strong>QG<br />

Mục tiêu:<br />

- Biết vận dụng vố từ vựng đã học để hiểu nội dung bao quát của <strong>bài</strong> đọc<br />

- Biết vận dụng những kiến thức ngữ pháp phổ biến trong <strong>dạng</strong> <strong>bài</strong> này như: Từ <strong>loại</strong>, Thì của <strong>độ</strong>ng từ,<br />

Giới từ, Các <strong>loại</strong> mệnh đề, Câu so sánh, Câu điều kiện, Câu bị <strong>độ</strong>ng,...<br />

- Biết dựa vào thông tin trước và sau chỗ trống để xác định đúng kiến thức cần áp dụng và áp dụng một<br />

cách chính xác<br />

Exercise 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer for each of the questions from 1 to 5.<br />

Throughout the world there are different ways for people to greet each other. In much of the world, a<br />

handshake is the (1)__________ form of welcoming and greeting someone. In many countries around the<br />

Mediterranean Sea a (2)___________ kiss on the cheek is the appropriate way to welcome friends and<br />

family. It can be a very (3)__________ surprise if you expect to shake hands and get a kiss or a hug<br />

instead. At times, it is difficult to tell what sort of greeting (4)___________ is followed. People may bow,<br />

grab another‟s arm or even slap the other person on the back. In some places people just smile, look at the<br />

other‟s face and say nothing.<br />

Most people in the world are tolerant of visitors and don‟t mind what travellers do that seems wrong as<br />

long as the visitors are (5)__________. A big part of the delightfulness of world travel is experiencing<br />

different customs.<br />

Question 1: A. Different B. unique C. common D. same<br />

Question 2: A. Light B. superficial C. fast D. heavy<br />

Question 3: A. Huge B. large C. big D. great<br />

Question 4: A. Habit B. routine C. custom D. tradition<br />

Question 5: A. Sincere B. truthful C. faithful D. hopeful<br />

Exercise 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 6 to 10.<br />

Since the time of Nostradamus, meteorologists have been trying to decipher the mystery of climatic<br />

changes. Their objective has been to be able to precisely (6)______ the weather for the days to come. In<br />

the past, meteorologists looked skywards to find hints in the clouds. At present, their eyes are directed at<br />

the spots(7)______the most intriguing climatic transformations come about, namely, the ultimate depths<br />

of the oceans where swirls, whirlpools and waves generate the patterns for the future weather.<br />

The most efficient way of (8)_____ hold of the ever changing map of the swirling currents circulating<br />

their heat around the planet is from space. Weather satellites equipped (9)_____complicated instruments<br />

examine the surface and the bottom of the oceans and determine the exact height of water. The impressive<br />

advantage offered by satellite scanning is that measurements can be (10)_____even in the most<br />

inaccessible parts of the oceans and can provide daily pictures of the water surface together with the<br />

calculated wave height and wind speed.<br />

Question 6: A. Unravel B. perceive C. forecast D. explore<br />

Question 7: A. When B. where C. what D. why<br />

Question 8: A. Getting B. coming C. finding D. Making<br />

Question 9: A. By B. with C. in D. of<br />

1


Question 10: A. Done B. formed C. fulfilled D. taken<br />

Exercise 3. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase for each of the numbered blanks from <strong>11</strong> to 15. TREES FOR<br />

LIFE<br />

Trees are among the biggest and longest-living things on Earth, some dating back longer than the oldest<br />

buildings. But (<strong>11</strong>)_______ being nice to look at, trees also play an important role in improving the<br />

quality of our lives.<br />

On a world-wide (12)_______, forests help to slow down the effects of global warming by using up the<br />

gas<br />

known as carbon dioxide and giving (13)_______ the oxygen we need to breathe. At local neighborhood<br />

level, trees also (14)_______ important environment benefits. They offer shade and shelter, which in<br />

(15)_______ reduces the amount of energy needed to heat and cool nearby buildings; at the same time,<br />

they also remove other impurities from the air we breathe.<br />

Question <strong>11</strong>: A. as far as B. as long as C. as well as D. as soon as<br />

Question 12: A. Range B. size C. scale D. area<br />

Question 13: A. In B. away C. up D. out<br />

Question 14: A. make B. bring C. take D. find<br />

Question 15: A. reach B. place C. order D. turn<br />

Exercise 4. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks<br />

An important point to remember if you like spending time out in the open air is that the human head<br />

doesn‟t work very well outdoors if it becomes too hot, cold or wet. That‟s why a hat is a good<br />

investment, whenever you are planning to go out and about. Surprisingly, a single waterproof hat with a<br />

brim will do the (16)______ adequately in most conditions.<br />

In cold climates, the problem is that the head is (17)______ heat all the time. As much as fifty to sixty per<br />

cent of your body‟s heat is lost through the head and neck, (18)______ on which scientist you believe.<br />

Clearly this heat loss needs to be prevented, but it‟s important to remember that hats don‟t actually keep<br />

you warm, they simply stop heat escaping.<br />

Just as important is the need to protect your neck from the effects of bright sunlight, and the brim of your<br />

hat will do this. If you prefer a baseball cap, (19)______ buying one that has a drop down „tail‟ at the<br />

back to stop your neck getting sunburnt.<br />

And in wet weather (20)______, hats are often more practical than pooling up the hood of your<br />

waterproof coat because when you turn your head, the hat goes with you, whereas the hood usually does<br />

not.<br />

Question 16: A. role B. duty C. job D. task<br />

Question 17: A. giving away B. sending out C. running down D. dropping off<br />

Question 18: A. regarding B. relating C. depending D. according<br />

Question 19: A. advise B. suggest C. recommend D. consider<br />

Question 20: A. conditions B. cases C. occasions D. positions<br />

Exercise 5. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.<br />

The position of sport in today‟s society has changed out of all regconition. People no longer seem to think<br />

of sport as “just a game” – to be watched or played for the (21) ___________ of enjoyment. Instead, it<br />

has become big business worldwide. It has become accepted practice for loading companies to provide<br />

2


sponsorship. TV companies pay large sums of money to screen important matches or competitions. The<br />

result has been huge financial rewards for athletes, some of (22) ___________ are now very wealthy,<br />

particularly top footballers, golfers and tennis players. (23) ___________, it is not unusual for some<br />

athletes to receive large fees on top of their salary, for advertising products or making personal<br />

appearances.<br />

A trend towards shorter working hours means that people generally tend to have more free time, both to<br />

watch and to take part in sporting activity; sport has become a significant part of the recreation industry<br />

that we now rely (24) ___________ to fill our leisure hours. Professional sport is a vital part of that<br />

industry, providing pleasure for millions of (25) ___________ people all over the world.<br />

Question 21: A. advantage B. good C. benefit D. sake<br />

Question 22: A. whose B. whom C. who D. that<br />

Question 23: A. In addition B. However C. In contrast D. Therefore<br />

Question 24: A. for B. with C. on D. in<br />

Question 25: A. ordinary B. mighty C. extremist D. abnormal<br />

Exercise 6. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer that best<br />

fits the blank space in the following passage.<br />

21 st CENTURY TEACHERS: INEVITABLE CHANGES<br />

21 st century teachers need to serve as a guide or mentor for their students, not as the all- knowing sage<br />

providing them with everything they need. Nowadays, with so much access (26) ______ resources of all<br />

kinds, <strong>chi</strong>ldren invariably know more than teachers on different topics, step ahead of the technology.<br />

Teachers need to be empowered as facilitators for learning, so that they can empower their students in<br />

(27) ______.<br />

This shift is great news for teachers. Instead of struggling to give kids all the information in areas<br />

(28)______ they know little about, teachers can support students as they make their own steps into<br />

different<br />

fields. It‟s about preparing them to go beyond their seniors, ensuring they have the skills to do it, and<br />

assisting them along the way.<br />

(29)______, teachers need to be forward-thinking, curious and flexible. They must be learners: learning<br />

new tea<strong>chi</strong>ng methods, and learning alongside their students. Simply asking questions like “What will my<br />

students need dozens of years from now?” or “How can I help give them those skills?” can change<br />

teachers'<br />

(30)______, make them a leader, and bring about changes in the classroom, school and community.<br />

Question 26: A. to B. with C. for D. in<br />

Question 27: A. sight B. use C. line D. turn<br />

Question 28: A. what B. that C. where D. whom<br />

Question 29: A. For instance B. Therefore C. In practice D. Otherwise<br />

Question 30: A. knowledge B. prejudice C. mindset D. judgement<br />

Exercise 7. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrases that best fits each of the numbered blanks.<br />

Parents and teachers are alwaysmaking (31) ______ between the time when they were <strong>chi</strong>ldren and<br />

the present generation . They say everything was better than it is today, especially ineducation. (32)<br />

______, they say they used to work much harder in school, and that nowadays, we aren‟t very interested.<br />

I disagree, because we spend hours every day doing homework after our lessonsor (33) ______ for<br />

exammination. Iwonder (34) _____ our parents really had to study somuch after school every day. In my<br />

3


opinion, it is no exaggeration to say we have forgotten how to play. I think one reason whykids (35)<br />

_____ in class is because they need to get rid ofstress.<br />

Question 31: A. comparison B. comparative C. compare D. comparatively<br />

Question 32: A. As a result B. Therefore C. For example D. Nevertheless<br />

Question 33: A. relearning B. revising C. resitting D. redoing<br />

Question 34: A. why B. if C. that D. what<br />

Question 35: A. misunderstand B. misdirect C. miscarry D. misbehave<br />

Exercise 8. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word for each of the blanks<br />

WORKING PARENTS<br />

Reliable studies have shown that <strong>chi</strong>ldren of parents who both go out to work have no more problems<br />

than <strong>chi</strong>ldren with one parent staying at home. My personal (36) _____ is that both parents should go out<br />

to work if they wish.<br />

Some parents invest so much in a career that they cannot bear to give it up. Others have to work because<br />

of<br />

(37)_____ necessity. There are several options when it comes to choosing <strong>chi</strong>ldcare from <strong>chi</strong>ld minders to<br />

the kind neighbour across the street.<br />

No (38) _____ how good the <strong>chi</strong>ldcare may be, some <strong>chi</strong>ldren protest if their parents aren‟t around.<br />

Babies become dependent on parents and close family members, (39) _____ parents should make sure<br />

they allow plenty of time to help their <strong>chi</strong>ld settle in with their new career.<br />

Remember: if parents want to (40) _____ the best for their <strong>chi</strong>ldren, it‟s not the quantity of time they<br />

spend with them, it‟s the quality that matters.<br />

Question 36: A. view B. thought C. decision D. idea<br />

Question 37: A. economically B. economical C. economy D. economic<br />

Question 38: A. way B. exception C. surprise D. matter<br />

Question 39: A. so B. but C. for D. and<br />

Question 40: A. make B. give C. have D. do<br />

Exercise 9. Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each<br />

of the blanks.<br />

Modern industry pollutes, and it also seem to cause significant changes to the climate. What is needed is<br />

an industry that (41) _____ the benefits without the costs. And the glimmerings of such an industry can<br />

now be (42) ______.<br />

That industry is based on biotechnology. At the moment, biotech‟s main uses are in medicine and<br />

agriculture. However, its biggest long term impact maybe industrial. Biotechnology will (43) _____<br />

demand for oil by taking the cheapest raw materials imaginable, carbon dioxide and water, and using<br />

them to make fuel and plastics.<br />

Plastics and fuels made in this way would have several advantages. They can be called “renewable”,<br />

(44)_____ nothing is depleted to make them. They would be part of the natural carbon cycle, borrowing<br />

that element from the atmosphere for a few months, and returning it when they were burned or (45)<br />

_____. That means they could not possibly contribute to global warming. They would also be<br />

environmentally friendly in other ways.<br />

All in all, the future could be green in ways that traditional environmentalists had not expected.<br />

4


Question 41: A. delivers B. collects C. reaps D. produces<br />

Question 42: A. distinguished B. discerned C. considered D. viewed<br />

Question 43: A. satisfy B. preserve C. boost D. diminish<br />

Question 44: A. although B. since C. otherwise D. therefore<br />

Question 45: A. garbaged B. wasted C. disposed D. dumped<br />

Exercise 10. Read the following passage and write the letter A, B, C or D on the top of the first page to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

The ___(46)____ for many young people today is to communicate with others over the Internet and have<br />

a life online. They way they do this is through social networking web sites such as Facebook and Twitter.<br />

However, the people who ___(47)____ their lives online are also putting themselves at risk, and they may<br />

not even understand how they are doing so.<br />

The key to limiting risk is to keep certain pieces of information private. If you do any banking online, for<br />

example, it is important to note that dates of birth are often used as a(n) ____(48)_____ feature by banks.<br />

They will need to know your identification number and possibly your address as well, but to ____(49)<br />

____. They will need to know your identification your identity, they might ask you for your date of birth.<br />

If a criminal were to gain access to your account number at a bank, and then obtain your address from<br />

public records, the one thing that he would not have would be your birth date.<br />

These days, however, a lot of people list their dates of birth openly on Facebook ____(50)____ their<br />

friends can wish them well on their birthdays. Unfortunately, doing so could end up being a recipe for<br />

disaster.<br />

Question 46: A. change B. development C. behavior D. trend<br />

Question 47: A.create B. invest C. produce D. make<br />

Question 48: A.recognition B. identification C. recognizing D. identifying<br />

Question 49: A.verify B. prove C. clarify D. determine<br />

Question 50: A.because B. so that C. thus D. So<br />

----------------------------^^ TO BE CONTINUED ^^----------------------------<br />

5


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 C Question <strong>11</strong> C Question 21 D Question 31 A Question 41 C<br />

Question 2 A Question 12 C Question 22 B Question 32 D Question 42 B<br />

Question 3 C Question 13 D Question 23 A Question 33 B Question 43 D<br />

Question 4 A Question 14 B Question 24 C Question 34 B Question 44 D<br />

Question 5 A Question 15 D Question 25 A Question 35 D Question 45 D<br />

Question 6 C Question 16 C Question 26 A Question 36 A Question 46 D<br />

Question 7 B Question 17 B Question 27 D Question 37 D Question 47 A<br />

Question 8 A Question 18 C Question 28 B Question 38 D Question 48 D<br />

Question 9 B Question 19 D Question 29 B Question 39 A Question 49 A<br />

Question 10 D Question 20 A Question 30 C Question 40 D Question 50 B<br />

Exercise 1.<br />

Question 1. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

different (a): khác biệt<br />

common (a): chung, phổ biến<br />

unique (a): <strong>độ</strong>c đáo, <strong>có</strong> một không hai.<br />

same (a): giống<br />

In much of the world, a handshake is the (1) common form of welcoming and greeting someone.<br />

Tạm dịch: Ở nhiều nơi trên thế giới, bắt tay là một hình thức đón tiếp và chào hỏi phổ biến.<br />

Chọn C<br />

Question 2. A Kiến thức: Sự kết hợp từ<br />

Giải thích: a light kiss: cái hôn nhẹ<br />

In many countries around the Mediterranean Sea a (2) light kiss on the cheek is the appropriate way to<br />

welcome friends and family.<br />

Tạm dịch: Ở nhiều nước quanh vùng biển Địa Trung Hải, một cái hôn nhẹ vào má là một cách thích hợp<br />

để chào đón bạn bè và gia đình.<br />

Chọn A<br />

Question 3. C<br />

Kiến thức: Sự kết hợp từ<br />

Giải thích: a big surprise: sự ngạc nhiên lớn<br />

It can be a very (3) big surprise if you expect to shake hands and get a kiss or a hug instead.<br />

Tạm dịch: Có thể họ sẽ rất ngạc nhiên nếu bạn định bắt tay và ôm hay hôn thay vào đó.<br />

Chọn C<br />

Question 4. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

habit (n): thói quen<br />

custom (n): phong tục<br />

routine (n): thường lệ<br />

tradition (n): truyền thống<br />

At times, it is difficult to tell what sort of greeting (4) habit is followed.<br />

6


Tạm dịch: Đôi khi, rất khó để nói kiểu thói quen chào hỏi nào sẽ đến tiếp <strong>theo</strong><br />

Chọn A<br />

Question 5. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

sincere (a): chân thành<br />

faithful (a): trung thành<br />

truthful (a): đúng sự thật<br />

hopeful (a): đầy hứa hẹn<br />

Most people in the world are tolerant of visitors and don‟t mind what travellers do that seems wrong as<br />

long as the visitors are (5) sincere.<br />

Tạm dịch: Hầu hết mọi người trên thế giới đều khoan dung với các du khách và không quan tâm dù việc<br />

các du khách làm <strong>có</strong> vẻ không đúng, miễn là họ chân thành.<br />

Chọn A<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Trên thế giới <strong>có</strong> nhiều cách con người chào nhau. Ở nhiều nơi trên thế giới, bắt tay là một hình thức đón<br />

tiếp và chào hỏi phổ biến. Ở nhiều nước quanh vùng biển Địa Trung Hải, một cái hôn nhẹ vào má là một<br />

cách thích hợp để chào đón bạn bè và gia đình. Có thể họ sẽ rất ngạc nhiên nếu bạn định bắt tay và ôm<br />

hay hôn thay vào đó.<br />

Đôi khi, rất khó để nói kiểu thói quen chào hỏi nào sẽ đến tiếp <strong>theo</strong>. Con người <strong>có</strong> thể cúi đầu, nắm tay<br />

nhau hay thậm chí đập vào lưng của nhau. Ở một số nơi mọi người chỉ cười, nhìn vào mặt nhau và không<br />

nói gì cả.<br />

Hầu hết mọi người trên thế giới đều khoan dung với các du khách và không quan tâm dù việc các du<br />

khách làm <strong>có</strong> vẻ không đúng, miễn là họ chân thành. Một phần lớn của sự thích thú khi đi du lịch trên thế<br />

giới là việc trải nghiệm những phong tục khác nhau.<br />

Exercise 2.<br />

Question 6. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

unravel (v): tháo ra, gỡ ra<br />

forecast (v): dự đoán, tiên đoán<br />

perceive (v): thấy; nhận thấy; cảm nhận<br />

explore (v): thám hiểm; khảo sát<br />

Their objective has been to be able to precisely (6) forecast the weather for the days to come.<br />

Tạm dịch: Mục tiêu của họ là <strong>có</strong> thể dự báo chính xác thời <strong>tiết</strong> cho những ngày tới.<br />

Chọn C<br />

Question 7. B<br />

Kiến thức: Từ nghi vấn<br />

Giải thích:<br />

when: khi nào<br />

what: cái gì<br />

Ở đây ta dùng “where” để thay thế cho “spots” ở phía trước.<br />

where: ở đâu<br />

why: tại sao<br />

At present, their eyes are directed at the spots (7) where the most intriguing climatic transformations<br />

come about<br />

Tạm dịch: Hiện tại, họ hướng vào những điểm nơi biến đổi khí hậu diễn ra,<br />

Chọn B<br />

Question 8. A<br />

7


Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích: get hold of somebody (something): nắm bắt, tiếp xúc (với ai)<br />

The most efficient way of (8) getting hold of the ever changing map of the swirling currents circulating<br />

their heat around the planet is from space.<br />

Tạm dịch: Cách hiệu quả nhất để nắm bắt <strong>bản</strong> đồ luôn thay đổi của dòng xoáy xoay quanh nhiệt <strong>độ</strong> của<br />

chúng khắp hành tinh là từ không gian.<br />

Chọn A<br />

Question 9. B<br />

Kiến thức: Giới từ<br />

Giải thích: equip with: trang bị với (cái gì)<br />

Weather satellites equipped (9) with complicated instruments examine the surface and the bottom of the<br />

oceans and determine the exact height of water.<br />

Tạm dịch: Các vệ tinh thời <strong>tiết</strong> được trang bị các thiết bị phức tạp kiểm tra bề mặt và đáy của đại dương<br />

và xác định <strong>độ</strong> cao chính xác của nước.<br />

Chọn B<br />

Question 10. D<br />

Kiến thức: Sự kết hợp từ<br />

Giải thích: take measurement: đo lường, đo đạc<br />

The impressive advantage offered by satellite scanning is that measurements can be (10) taken even in<br />

the most inaccessible parts of the oceans<br />

Tạm dịch: Ưu điểm ấn tượng của quét vệ tinh là các phép đo <strong>có</strong> thể được thực hiện ngay cả trong những<br />

khu vực không thể tiếp cận của đại dương<br />

Chọn D<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Kể từ thời Nostradamus, các nhà khí tượng học đã cố <strong>giải</strong> mã bí ẩn của sự thay đổi khí hậu. Mục tiêu của<br />

họ là <strong>có</strong> thể dự báo chính xác thời <strong>tiết</strong> cho những ngày tới. Trong quá khứ, các nhà khí tượng học đã tìm<br />

kiếm những <strong>lời</strong> gợi ý trong những đám mây. Hiện tại, họ hướng vào những điểm nơi biến đổi khí hậu<br />

diễn ra, đó là, <strong>độ</strong> sâu tột bậc của các đại dương nơi các dòng xoáy, xoáy nước và sóng tạo ra các mô hình<br />

cho thời <strong>tiết</strong> trong tương lai.<br />

Cách hiệu quả nhất để nắm bắt <strong>bản</strong> đồ luôn thay đổi của dòng xoáy xoay quanh nhiệt <strong>độ</strong> của chúng khắp<br />

hành tinh là từ không gian. Các vệ tinh thời <strong>tiết</strong> được trang bị các thiết bị phức tạp kiểm tra bề mặt và đáy<br />

của đại dương và xác định <strong>độ</strong> cao chính xác của nước. Ưu điểm ấn tượng của quét vệ tinh là các phép đo<br />

<strong>có</strong> thể được thực hiện ngay cả trong những khu vực không thể tiếp cận của đại dương và <strong>có</strong> thể cung cấp<br />

hình ảnh hàng ngày của bề mặt nước cùng với <strong>chi</strong>ều cao sóng và tốc <strong>độ</strong> gió được tính toán.<br />

Exercise 3.<br />

Question <strong>11</strong>. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

as far as: xa như, <strong>theo</strong> như<br />

as well as: cũng như<br />

as long as: miễn là<br />

as soon as: ngay khi<br />

But (<strong>11</strong>) as well as being nice to look at, trees also play an important role in improving the quality of our<br />

lives.<br />

Tạm dịch: Nhưng cũng như việc trông rất tuyệt đẹp, cây cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc cải<br />

thiện chất lượng cuộc sống của chúng ta.<br />

8


Chọn C<br />

Question 12. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

range (n): dãy, loạt<br />

scale (n): quy mô, bậc thang<br />

size (n): kích cỡ<br />

area (n): diện tích, khu vực<br />

On a world-wide (12) scale, forests help to slow down the effects of global warming<br />

Tạm dịch: Trên quy mô toàn thế giới, rừng giúp làm chậm lại những ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu<br />

Chọn C<br />

Question 13. D<br />

Kiến thức: Cụm <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

give in (v): thừa nhận, đồng ý thực hiện<br />

give up (v): bỏ cuộc<br />

give away (v): tặng, cho<br />

give out (v): <strong>giải</strong> phóng ra<br />

by using up the gas known as carbon dioxide and giving (13) out the oxygen we need to breathe.<br />

Tạm dịch: bằng cách sử dụng khí được gọi là khí carbon dioxide và <strong>giải</strong> phóng ra oxy mà chúng ta cần<br />

hít thở.<br />

Chọn D<br />

Question 14. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

make (v): làm, khiến cho<br />

take (v): lấy, giữ<br />

bring (v): mang đến, mang lại<br />

find (v): tìm thấy<br />

At local neighborhood level, trees also (14) bring important environment benefits.<br />

Tạm dịch: Ở cấp <strong>độ</strong> địa phương, cây cối cũng mang lại lợi ích môi trường quan trọng.<br />

Chọn B<br />

Question 15. D<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích: Ta <strong>có</strong> cụm “in turn”: lân lượt, kết quả là, nói cách khác<br />

They offer shade and shelter, which in (15) turn reduces the amount of energy needed to heat and cool<br />

nearby buildings;<br />

Tạm dịch: Chúng cung cấp bóng râm và nơi trú ẩn, do đó làm giảm lượng năng lượng cần thiết để làm<br />

nóng và làm mát các tòa nhà gần đó;<br />

Chọn D<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Cây cối là một trong số những sinh vật lớn nhất và dài nhất trên Trái đất, một số <strong>có</strong> niên đại dài hơn cả<br />

các tòa nhà lâu đời nhất. Nhưng cũng như việc trông rất tuyệt đẹp, cây cũng đóng một vai trò quan trọng<br />

trong việc cải thiện chất lượng cuộc sống của chúng ta.<br />

Trên quy mô toàn thế giới, rừng giúp làm chậm lại những ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu bằng cách<br />

sử dụng khí được gọi là khí carbon dioxide và <strong>giải</strong> phóng ra oxy mà chúng ta cần hít thở. Ở cấp <strong>độ</strong> địa<br />

phương, cây cối cũng mang lại lợi ích môi trường quan trọng. Chúng cung cấp bóng râm và nơi trú ẩn, do<br />

đó làm giảm lượng năng lượng cần thiết để làm nóng và làm mát các tòa nhà gần đó; đồng thời, chúng<br />

cũng <strong>loại</strong> bỏ các tạp chất khác ra khỏi không khí mà chúng ta hít thở.<br />

9


Exercise 4.<br />

Question 16. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

role (n): vai, vai trò<br />

job (n): việc, công việc<br />

duty (n): nhiệm vụ, trách nhiệm<br />

task (n): nhiệm vụ, công việc<br />

Surprisingly, a single waterproof hat with a brim will do the (16) job adequately in most conditions.<br />

Tạm dịch: Đáng ngạc nhiên, một <strong>chi</strong>ếc mũ <strong>có</strong> vành không thấm nước làm việc trong hầu hết các điều<br />

kiện.<br />

Chọn C<br />

Question 17. B<br />

Kiến thức: Cụm <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

give away: cho đi, tặng<br />

run down: giảm bớt, giảm thiểu<br />

send out: phát ra, phát tán<br />

drop off: thả (ai) xuống, giảm xuống<br />

In cold climates, the problem is that the head is (17) sending out<br />

heat all the time.<br />

Tạm dịch: Trong điều kiện khí hậu lạnh, vấn đề là đầu con người đang luôn phát ra nhiệt.<br />

Chọn B<br />

Question 18. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

regard (v): coi như, xem như<br />

depend on (v): phụ thuộc, lệ thuộc<br />

relate (v): liên hệ, liên kết<br />

according to (v): <strong>theo</strong> như<br />

As much as fifty to sixty per cent of your body‟s heat is lost through the head and neck, (18) depending<br />

on which scientist you believe.<br />

Tạm dịch: Khoảng năm mươi sáu mươi phần trăm nhiệt của cơ thể bạn bị mất qua đầu và cổ, tùy thuộc<br />

vào bạn tin nhà khoa học nào.<br />

Chọn C<br />

Question 19. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

advise (v): khuyên<br />

recommend (v): giới thiệu, khuyên<br />

suggest (v): gợi ý, đề nghị<br />

consider (v): xem xét, suy xét<br />

If you prefer a baseball cap, (19) consider buying one that has a drop down „tail‟ at the back to stop your<br />

neck getting sunburnt.<br />

Tạm dịch: Nếu bạn thích một <strong>chi</strong>ếc mũ bóng chày, hãy cân nhắc mua một cái <strong>có</strong> một cái 'đuôi' ở phía sau<br />

để ngăn cổ bạn bị cháy nắng.<br />

Chọn D<br />

Question 20. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

condition (n): điều kiện, tình trạng<br />

occasion (n): dịp; cơ hội<br />

case (n): vụ, trường hợp<br />

position (n): vị trí, chức vụ<br />

10


And in wet weather (20) condition, hats are often more practical than pooling up the hood of your<br />

waterproof coat because when you turn your head, the hat goes with you, whereas the hood usually does<br />

not.<br />

Tạm dịch: Và trong điều kiện thời <strong>tiết</strong> ẩm ướt, mũ thường thực tế hơn là <strong>độ</strong>i mũ trùm áo khoác không<br />

thấm nước bởi vì khi bạn quay đầu, <strong>chi</strong>ếc mũ chuyển <strong>độ</strong>ng cùng bạn, trong khi đó mũ trùm thì không.<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Một điểm quan trọng cần nhớ nếu bạn thích dành thời gian ở ngoài trời là đầu con người không hoạt <strong>độ</strong>ng<br />

quá tốt ngoài trời nếu nó trở nên quá nóng, lạnh hoặc ẩm ướt. Đó là lý do tại sao <strong>chi</strong>ếc mũ là một khoản<br />

đầu tư tốt, bất cứ khi nào bạn định đi ra ngoài. Đáng ngạc nhiên, một <strong>chi</strong>ếc mũ <strong>có</strong> vành không thấm nước<br />

làm việc trong hầu hết các điều kiện. Trong điều kiện khí hậu lạnh, vấn đề là đầu con người đang luôn<br />

phát ra nhiệt. Khoảng năm mươi sáu mươi phần trăm nhiệt của cơ thể bạn bị mất qua đầu và cổ, tùy thuộc<br />

vào bạn tin nhà khoa học nào. Rõ ràng sự mất nhiệt này cần phải được ngăn chặn, nhưng điều quan trọng<br />

cần nhớ là mũ không thực sự giữ cho bạn ấm, chúng chỉ đơn giản ngừng cho thoát nhiệt.<br />

Cũng quan trọng là cần phải bảo vệ cổ của bạn khỏi những tác <strong>độ</strong>ng của ánh sáng mặt trời, và vành mũ<br />

của bạn sẽ làm điều này. Nếu bạn thích một <strong>chi</strong>ếc mũ bóng chày, hãy cân nhắc mua một cái <strong>có</strong> một cái<br />

'đuôi' ở phía sau để ngăn cổ bạn bị cháy nắng.<br />

Và trong điều kiện thời <strong>tiết</strong> ẩm ướt, mũ thường thực tế hơn là <strong>độ</strong>i mũ trùm áo khoác không thấm nước bởi<br />

vì khi bạn quay đầu, <strong>chi</strong>ếc mũ chuyển <strong>độ</strong>ng cùng bạn, trong khi đó mũ trùm thì không.<br />

Exercise 5.<br />

Question 21. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

advantage (n): thuận lợi, ưu điểm<br />

good (a): tốt đẹp<br />

benefit (n): lợi ích<br />

for the sake of (doing) something: để đạt được cái gì; để giữ gìn cái gì<br />

People no longer seem to think of sport as “just a game” – to be watched or played for the (21) sake of<br />

enjoyment.<br />

Tạm dịch: Mọi người không còn nghĩ đến thể thao như "chỉ là một trò chơi" - để xem hoặc chơi vì mục<br />

đích thưởng thức.<br />

Chọn D<br />

Question 22. B<br />

Kiến thức: Đại từ quan hệ<br />

Giải thích:<br />

Các cụm từ chỉ số lượng: some of, both of, all of, neither of, many of, none of … <strong>có</strong> thể được dùng trước<br />

whom, which và whose.<br />

Ở đây ta cần đại từ quan hệ thay thế cho “athletes” nên phải dùng “some of whom”<br />

The result has been huge financial rewards for athletes, some of (22) whom are now very wealthy,<br />

particularly top footballers, golfers and tennis players.<br />

Tạm dịch: Kết quả là những phần thưởng tài chính khổng lồ cho các vận <strong>độ</strong>ng viên, một số người bây<br />

giờ rất giàu <strong>có</strong>, đặc biệt là những cầu thủ bóng đá, tay chơi golf và những người chơi quần vợt.<br />

Chọn B<br />

Question 23. A<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

<strong>11</strong>


Giải thích:<br />

In addition: thêm vào đó<br />

In contrast: Trái lại<br />

However: tuy nhiên<br />

Therefore: do đó, vì vậy<br />

(23) In addition, it is not unusual for some athletes to receive large fees on top of their salary, for<br />

advertising products or making personal appearances.<br />

Tạm dịch: Ngoài ra, một số vận <strong>độ</strong>ng viên cũng nhận được <strong>mức</strong> phí cao <strong>mức</strong> lương của họ, cho các sản<br />

phẩm quảng cáo hoặc xuất hiện cá nhân.<br />

Chọn A<br />

Question 24. C<br />

Kiến thức: Giới từ<br />

Giải thích: rely on: tin vào, dựa vào<br />

sport has become a significant part of the recreation industry that we now rely (24) on to fill our leisure<br />

hours.<br />

Tạm dịch: thể thao đã trở thành một phần quan trọng của ngành công nghiệp <strong>giải</strong> trí đến <strong>mức</strong> bây giờ<br />

chúng ta dựa vào nó để lấp đầy giờ <strong>giải</strong> trí.<br />

Chọn C<br />

Question 25. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

ordinary (a): thông thường, bình thường<br />

extremist (n): người cực đoan<br />

mighty (a): mạnh, hùng mạnh<br />

abnormal (a): khác thường, dị thường<br />

Professional sport is a vital part of that industry, providing pleasure for millions of (25) ordinary people<br />

all over the world.<br />

Tạm dịch: Thể thao chuyên nghiệp là một phần quan trọng của ngành công nghiệp đó, tạo ra niềm vui<br />

cho hàng triệu người bình thường trên khắp thế giới.<br />

Chọn A<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Vị trí của thể thao trong xã hội ngày nay đã thay đổi trong mọi trường hợp. Mọi người không còn nghĩ<br />

đến thể thao như "chỉ là một trò chơi" - để xem hoặc chơi vì mục đích thưởng thức. Thay vào đó, nó đã<br />

trở thành một kinh doanh lớn trên toàn thế giới. Nó đã được chấp nhận để các công ty cung cấp tài trợ.<br />

Các công ty truyền hình phải trả một khoản tiền lớn để xem các trận đấu hoặc cuộc thi quan trọng. Kết<br />

quả là những phần thưởng tài chính khổng lồ cho các vận <strong>độ</strong>ng viên, một số người bây giờ rất giàu <strong>có</strong>,<br />

đặc biệt là những cầu thủ bóng đá, tay chơi golf và những người chơi quần vợt. Ngoài ra, một số vận<br />

<strong>độ</strong>ng viên cũng nhận được <strong>mức</strong> phí cao <strong>mức</strong> lương của họ, cho các sản phẩm quảng cáo hoặc xuất hiện cá<br />

nhân.<br />

Xu hướng về giờ làm việc ngắn hơn <strong>có</strong> nghĩa là mọi người thường <strong>có</strong> xu hướng <strong>có</strong> thời gian rảnh hơn, để<br />

xem và tham gia hoạt <strong>độ</strong>ng thể thao; thể thao đã trở thành một phần quan trọng của ngành công nghiệp<br />

<strong>giải</strong> trí đến <strong>mức</strong> bây giờ chúng ta dựa vào nó để lấp đầy giờ <strong>giải</strong> trí. Thể thao chuyên nghiệp là một phần<br />

quan trọng của ngành công nghiệp đó, tạo ra niềm vui cho hàng triệu người bình thường trên khắp thế<br />

giới.<br />

Exercise 6.<br />

Question 26. A<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích:<br />

12


Ta <strong>có</strong> cụm “access to sth”: tiếp cận, đến gần với<br />

Nowadays, with so much access (26) to resources of all kinds, <strong>chi</strong>ldren invariably know more than<br />

teachers on different topics, step ahead of the technology.<br />

Tạm dịch: Ngày nay, với quá nhiều nguồn tài nguyên các <strong>loại</strong>, trẻ em luôn biết nhiều hơn giáo viên về<br />

các chủ đề khác nhau, đi trước công nghệ.<br />

Chọn A<br />

Question 27. D<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích:<br />

in sight: trong tầm nhìn<br />

in line with: phù hợp với<br />

in use: sử dụng, trong sử dụng<br />

in turn: lần lượt<br />

Teachers need to be empowered as facilitators for learning, so that they can empower their students in<br />

(27) turn.<br />

Tạm dịch: Giáo viên cần được trao quyền làm người hướng dẫn cho việc học, để họ <strong>có</strong> thể lân lượt trao<br />

quyền cho học sinh của họ.<br />

Chọn D<br />

Question 28. B<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

Ở đây ta dùng đại từ quan hệ “that” để thay thế cho “areas” ở phía trước S + V + what: cái mà<br />

where: nơi mà<br />

whom: thay thế cho danh từ chỉ người<br />

Instead of struggling to give kids all the information in areas (28) that they know little about, teachers can<br />

support students as they make their own steps into different fields.<br />

Tạm dịch: Thay vì cố gắng cung cấp cho trẻ tất cả thông tin trong những lĩnh vực mà các em biết rất ít,<br />

giáo viên <strong>có</strong> thể hỗ trợ học sinh khi các em tự mình bước vào các lĩnh vực khác nhau.<br />

Chọn B<br />

Question 29. B<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

For instance: ví dụ<br />

In practice: trong thực tế<br />

Therefore: do đó<br />

Otherwise: mặt khác, nếu không<br />

(29) Therefore, teachers need to be forward-thinking, curious and flexible.<br />

Tạm dịch: Do đó, giáo viên cần phải <strong>có</strong> tư tưởng tiến bộ, ham hiểu biết và linh hoạt.<br />

Chọn B<br />

Question 30. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

knowledge (n): kiến thức<br />

mindset (n): suy nghĩ, tư duy<br />

prejudice (n): thiên kiến; thành kiến<br />

judgement (n): sự đánh giá, ý kiến<br />

Simply asking questions like “What will my students need dozens of years from now?” or “How can I<br />

help give them those skills?” can change teachers' (30) mindset, make them a leader, and bring about<br />

changes in the classroom, school and community.<br />

13


Tạm dịch: Đơn giản chỉ cần đặt câu hỏi như "Học sinh của tôi sẽ cần sau hàng chục năm từ bây giờ?"<br />

Hoặc "Làm cách nào tôi <strong>có</strong> thể cho chúng những kỹ năng đó?" <strong>có</strong> thể thay đổi tư duy của giáo viên, làm<br />

cho họ trở thành lãnh đạo và mang lại những thay đổi trong lớp học, trường học và cộng đồng.<br />

Chọn C<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Giáo viên của thế kỷ 21 cần phải là người hướng dẫn hoặc cố vấn cho học sinh của mình, chứ không phải<br />

là những người hiền triết <strong>có</strong> thể cung cấp cho họ tất cả những gì họ cần. Ngày nay, với quá nhiều nguồn<br />

tài nguyên các <strong>loại</strong>, trẻ em luôn biết nhiều hơn giáo viên về các chủ đề khác nhau, đi trước công nghệ.<br />

Giáo viên cần được trao quyền làm người hướng dẫn cho việc học, để họ <strong>có</strong> thể lân lượt trao quyền cho<br />

học sinh của họ.<br />

Sự thay đổi này là một tin tuyệt vời đối với giáo viên. Thay vì cố gắng cung cấp cho trẻ tất cả thông tin<br />

trong những lĩnh vực mà các em biết rất ít, giáo viên <strong>có</strong> thể hỗ trợ học sinh khi các em tự mình bước vào<br />

các lĩnh vực khác nhau. Đó là chuẩn bị cho họ vượt xa hơn thế hệ trước, đảm bảo họ <strong>có</strong> những kỹ năng để<br />

làm điều đó, và hỗ trợ họ trên đường đi.<br />

Do đó, giáo viên cần phải <strong>có</strong> tư tưởng tiến bộ, ham hiểu biết và linh hoạt. Họ phải là người học: học các<br />

phương pháp giảng dạy mới, và học cùng với học sinh của họ. Đơn giản chỉ cần đặt câu hỏi như "Học<br />

sinh của tôi sẽ cần sau hàng chục năm từ bây giờ?" Hoặc "Làm cách nào tôi <strong>có</strong> thể cho chúng những kỹ<br />

năng đó?" <strong>có</strong> thể thay đổi tư duy của giáo viên, làm cho họ trở thành lãnh đạo và mang lại những thay đổi<br />

trong lớp học, trường học và cộng đồng.<br />

Exercise 7.<br />

Question 31. A<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

Cần 1 danh từ đứng sau <strong>độ</strong>ng từ “make” để làm tân ngữ bổ nghĩa cho <strong>độ</strong>ng từ “make”<br />

comparison (n): sự so sánh<br />

compare (v): so sánh<br />

comparative (a): so sánh<br />

comparatively (adv): mang tính so sánh<br />

Parents and teachers are always making (31) comparison between the time when they were <strong>chi</strong>ldren and<br />

the present generation.<br />

Tạm dịch: Cha mẹ và giáo viên luôn so sánh khi học còn nhở với thế hệ bây giờ.<br />

Chọn A<br />

Question 32. D<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

As a result: Chính vì thế<br />

For example: ví dụ<br />

Therefore: vì thế<br />

Nevertheless: tuy nhiên<br />

They say everything was better than it is today, especially ineducation. (30) Nevertheless, they say they<br />

used to work much harder in school, and that nowadays, we aren‟t very interested.<br />

Tạm dịch: Họ nói rằng mọi thứ ngày xưa đều hơn bây giờ, đặc biệt là trong giáo dục. Ví dụ, họ nói họ<br />

thường học hành chăm chỉ hơn, và ngày nay thì chúng ta không hề thích thú với việc học.<br />

Chọn D<br />

Question 33. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

relearn (v): học lại<br />

revise (v): ôn <strong>tập</strong><br />

14


esit (v): ngồi lại<br />

redo (v): làm lại<br />

I disagree, because we spend hours every day doing homework after our lessonsor (33) revising for<br />

exammination.<br />

Tạm dịch: Tôi không đồng ý, bởi vì chúng tôi dành hàng giờ mỗi ngày làm <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> về nhà sau những<br />

buổi học học ôn <strong>tập</strong> chuẩn bị kiểm tra.<br />

Chọn B<br />

Question 34. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích: wonder + if/ whether …: băn khoăn xem là…<br />

I wonder (34) if our parents really had to study so much after school every day.<br />

Tạm dịch: Tôi băn khoăn liệu bố mẹ <strong>có</strong> thực sự phải học nhiều sau giờ học ở trường mỗi ngày không.<br />

Chọn B<br />

Question 35. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

misunderstand (v): hiểu nhầm<br />

miscarry (v): sẩy thai<br />

misdirect (v): nhầm hướng<br />

misbehave (v): cư xử không đúng, không tham gia<br />

I think one reason why kids (35) misbehave in class is because they need to get rid of stress.<br />

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng một trong những lý do tại sao trẻ em không tích cực tham gia trong lớp học là<br />

bởi vì họ cần phải <strong>giải</strong> tỏa những căng thẳng.<br />

Chọn D<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Cha mẹ và giáo viên luôn so sánh khi học còn nhở với thế hệ bây giờ. Họ nói rằng mọi thứ ngày xưa đều<br />

hơn bây giờ, đặc biệt là trong giáo dục. Ví dụ, họ nói họ thường học hành chăm chỉ hơn, và ngày nay thì<br />

chúng ta không hề thích thú với việc học. Tôi không đồng ý, bởi vì chúng tôi dành hàng giờ mỗi ngày làm<br />

<strong>bài</strong> <strong>tập</strong> về nhàsau những buổi học học ôn <strong>tập</strong> chuẩn bị kiểm tra. Tôi băn khoăn liệu bố mẹ <strong>có</strong> thực sự phải<br />

học nhiều sau giờ học ở trường mỗi ngày không. Theo tôi thì cũng chẳng phóng đại khi mà nói rằng<br />

chúng ta vừa quên đi cách tận hưởng cuộc sống. Tôi nghĩ rằng một trong những lý do tại sao trẻ em<br />

không tích cực tham gia trong lớp học là bởi vì họ cần phải <strong>giải</strong> tỏa những căng thẳng.<br />

Exercise 8.<br />

Question 36. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

A. view (n): quan điểm B. thought: ý nghĩ<br />

C. decision: quyết định D. idea: ý tưởng<br />

My personal (36) view is that both parents should go out to work if they wish.<br />

Tạm dịch: Quan điểm của tôi về việc này là cả bố mẹ nên đi ra ngoài làm việc nếu họ muốn.<br />

Chọn A<br />

Question 37. D<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

A. economically (adv): 1 cách <strong>tiết</strong> kiệm<br />

B. economical (a): <strong>tiết</strong> kiệm<br />

15


C. economy (n): kinh tế<br />

D. economic (a): thuộc về kinh tế<br />

Trước danh từ (necessity) ta cần tính từ.<br />

Others have to work because of (37) economic necessity.<br />

Tạm dịch: Một số khác phải làm việc vì sự cần thiết kinh tế.<br />

Chọn D<br />

Question 38. D<br />

Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ tương phản<br />

Giải thích: No matter + wh-question + adj/adv/noun + S + V, clause: Dù/ mặc dù<br />

No (38) matter how good the <strong>chi</strong>ldcare may be, some <strong>chi</strong>ldren protest if their parents aren‟t around.<br />

Tạm dịch: Dù chăm sóc trẻ <strong>có</strong> tốt thế nào, một số trẻ sẽ kháng cự nếu cha mẹ chúng không ở xung<br />

quanh.<br />

Chọn D<br />

Question 39. A<br />

Kiến thức: Từ nối<br />

Giải thích:<br />

A. so: vì vậy B. but: nhưng<br />

C. for = because = since: bởi vì D. and: và<br />

Babies become dependent on parents and close family members, (39) so parents should make sure they<br />

allow plenty of time to help their <strong>chi</strong>ld settle in with their new career.<br />

Tạm dịch: Trẻ em trở nên phụ thuộc vào cha mẹ chúng và những thành viên gia đình thân thiết, vì vậy<br />

cha mẹ nên đảm bảo rằng họ cho phép nhiều thời gian để giúp con họ thích nghi với sự nghiệp mới của<br />

họ.<br />

Đáp án A<br />

Question 40. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

A. make (v): tạo<br />

B. give (v): cho<br />

C. have (v): <strong>có</strong><br />

D. do (v): làm<br />

Remember: if parents want to (40) do the best for their <strong>chi</strong>ldren, it‟s not the quantity of time they spend<br />

with them, it‟s the quality that matters.<br />

Tạm dịch: Hãy nhớ rằng : nếu cha mẹ muốn làm những điều tốt nhất cho trẻ, không phải là số lượng thời<br />

gian họ dành cho chúng, mà là chất lượng nó mang đến.<br />

Chọn D<br />

Dịch đoạn văn:<br />

Những bậc cha mẹ làm việc<br />

Những nghiên cứu đáng tin cậy cho thấy rằng trẻ em mà cha mẹ chúng đều đi ra ngoài làm việc không <strong>có</strong><br />

nhiều vấn đề hơn so với trẻ em mà cha mẹ chúng ở nhà. Quan điểm của tôi về việc này là cả bố mẹ nên đi<br />

ra ngoài làm việc nếu họ muốn.<br />

16


Một số bậc cha mẹ đầu tư quá nhiều vào sự nghiệp của họ mà họ không thể từ bỏ. Một số khác phải làm<br />

việc vì sự cần thiết kinh tế. Có vài sự lựa <strong>chọn</strong> khi nó đến <strong>chọn</strong> chăm sóc trẻ từ người trông tre đến hàng<br />

xóm tử tế bên đường.<br />

Dù chăm sóc trẻ <strong>có</strong> tốt thế nào, một số trẻ sẽ kháng cự nếu cha mẹ chúng không ở xung quanh. Trẻ em trở<br />

nên phụ thuộc vào cha mẹ chúng và những thành viên gia đình thân thiết, vì vậy cha mẹ nên đảm bảo<br />

rằng họ cho phép nhiều thời gian để giúp con họ thích nghi với sự nghiệp mới của họ.<br />

Hãy nhớ rằng : nếu cha mẹ muốn làm những điều tốt nhất cho trẻ, không phải là số lượng thời gian họ<br />

dành cho chúng, mà là chất lượng nó mang đến.<br />

Exercise 9.<br />

Question 41. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

deliver (v): chuyển, giao hàng<br />

reap (v):gặt hái, thu được kết quả<br />

collect (v): góp nhặt<br />

produce (v): sản xuất<br />

What is needed is an industry that (41) reaps the benefits without the costs.<br />

Tạm dịch: Điều cần thiết là một ngành công nghiệp thu được lợi ích mà không phải trả giá.<br />

Chọn C<br />

Question 42. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

distinguish (v): <strong>phân</strong> biệt<br />

consider (v):xem xét, cân nhắc<br />

discern (v): nhận thức, biết đến<br />

view (v): xem<br />

And the glimmerings of such an industry can now be (42) discerned.<br />

Tạm dịch: Và những tia sáng của một ngành công nghiệp như vậy bây giờ <strong>có</strong> thể được biết đến.<br />

Chọn B<br />

Question 43. D<br />

Kiến thức: từ vựng<br />

Giải thích:<br />

satisfy (v): thỏa mãn<br />

boost (v):thúc đẩy<br />

preserve (v): bảo tồn<br />

diminish (v): giảm bớt<br />

Biotechnology will (43) diminish demand for oil by taking the cheapest raw materials imaginable, carbon<br />

dioxide and water, and using them to make fuel and plastics.<br />

Tạm dịch: Công nghệ sinh học sẽ làm giảm nhu cầu về dầu mỏ bằng cách lấy nguyên liệu thô rẻ nhất <strong>có</strong><br />

thể tưởng tượng được, carbon dioxide và nước, và sử dụng chúng để sản xuất nhiên liệu và nhựa.<br />

Chọn D<br />

Question 44. D<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

although: mặc dù<br />

otherwise: nếu không thì<br />

since : bởi vì<br />

therefore: do đó<br />

They can be called “renewable”, (44) _____ nothing is depleted to make them.<br />

Tạm dịch: Chúng <strong>có</strong> thể được gọi là "tái tạo", do đó không <strong>có</strong> gì cạn kiệt để tạo ra chúng.<br />

Chọn D<br />

17


Question 45. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

Không <strong>có</strong> từ “garbaged”<br />

dispose (v): sắp xếp, bố trí<br />

dump (v): đổ, thải<br />

waste (v): lãng phí<br />

They would be part of the natural carbon cycle, borrowing that element from the atmosphere for a few<br />

months, and returning it when they were burned or (45) dumped.<br />

Tạm dịch: Chúng sẽ là một phần của chu kỳ carbon tự nhiên, mượn nguyên tố đó từ khí quyển trong một<br />

vài tháng, và trả lại khi chúng bị cháy hoặc thải ra.<br />

Chọn D<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Các ngành công nghiệp hiện đại gây ô nhiễm, và dường như gây ra những thay đổi đáng kể đối với khí<br />

hậu. Điều cần thiết là một ngành công nghiệp thu được lợi ích mà không phải trả giá. Và những tia sáng<br />

của một ngành công nghiệp như vậy bây giờ <strong>có</strong> thể được biết đến.<br />

Ngành công nghiệp đó dựa trên công nghệ sinh học. Hiện tại, công dụng chính của công nghệ sinh học là<br />

y học và nông nghiệp. Tuy nhiên, tác <strong>độ</strong>ng lâu dài lớn nhất của nó <strong>có</strong> thể là công nghiệp. Công nghệ sinh<br />

học sẽ làm giảm nhu cầu về dầu mỏ bằng cách lấy nguyên liệu thô rẻ nhất <strong>có</strong> thể tưởng tượng được,<br />

carbon dioxide và nước, và sử dụng chúng để sản xuất nhiên liệu và nhựa.<br />

Nhựa và nhiên liệu được tạo ra <strong>theo</strong> cách này sẽ <strong>có</strong> nhiều ưu điểm. Chúng <strong>có</strong> thể được gọi là "tái tạo", do<br />

đó không <strong>có</strong> gì cạn kiệt để tạo ra chúng. Chúng sẽ là một phần của chu kỳ carbon tự nhiên, mượn nguyên<br />

tố đó từ khí quyển trong một vài tháng, và trả lại khi chúng bị cháy hoặc thải ra. Điều đó <strong>có</strong> nghĩa là họ<br />

không thể góp phần làm ấm trái đất. Chúng cũng sẽ thân thiện với môi trường <strong>theo</strong> những cách khác.<br />

Tóm lại, tương lai <strong>có</strong> thể mang màu xanh <strong>theo</strong> cách mà các nhà môi trường truyền thống đã không mong<br />

đợi.<br />

Exercise 10.<br />

Question 46. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

change (n): thay đổi<br />

behavior (n): cách cư xử<br />

development (n): sự phát triển<br />

trend (n): xu hướng<br />

The (46) trend for many young people today is to communicate with others over the Internet and have a<br />

life online.<br />

Tạm dịch: Xu hướng với nhiều người trẻ tuổi ngày nay là giao tiếp với những người khác trên Internet và<br />

<strong>có</strong> một cuộc sống trực tuyến.<br />

Chọn D<br />

Question 47. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

create (v): tạo ra<br />

produce (v): sản xuất<br />

invest (v): đầu tư<br />

make (v): làm<br />

However, the people who (47) create their lives online are also putting themselves at risk, and they may<br />

not even understand how they are doing so.<br />

Tạm dịch: Tuy nhiên, người mà tạo ra những cuộc sống trực tuyến cũng đang tự đặt mình vào vòng nguy<br />

hiểm và họ thậm chí không thể hiểu được chúng đang gây nguy hiểm như thế.<br />

18


Chọn A<br />

Question 48. D<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích:<br />

recognition (n): sự công nhận<br />

recognizing (n): công nhận<br />

=> identifying feature: đặc điểm nhận <strong>dạng</strong><br />

identification (n): sự nhận <strong>dạng</strong><br />

identifying (n): nhận <strong>dạng</strong><br />

If you do any banking online, for example, it is important to note that dates of birth are often used as a(n)<br />

(48) identifying feature by banks.<br />

Tạm dịch: Ví dụ, nếu bạn làm bất kỳ ngân hàng trực tuyến nào, điều quan trọng cần lưu ý là ngày sinh<br />

thường được các ngân hàng sử dụng như là một đặc điểm nhận <strong>dạng</strong>.<br />

Chọn D<br />

Question 49. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

verify (v): xác minh<br />

clarify (v): làm rõ<br />

prove (v): chứng tỏ<br />

determine (v): quyết tâm<br />

They will need to know your identification number and possibly your address as well, but to (49) verify.<br />

Tạm dịch: Họ sẽ cần biết số nhận <strong>dạng</strong> của bạn và địa chỉ của bạn để xác minh<br />

Chọn A<br />

Question 50. B<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

because: bởi vì<br />

thus: chính vì thế<br />

so that: để mà<br />

so: vì thế<br />

These days, however, a lot of people list their dates of birth openly on Facebook (50) so that their friends<br />

can wish them well on their birthdays.<br />

Tạm dịch: Tuy nhiên ngày nay, rất nhiều người đề cập ngày sinh của họ một cách cởi mở trên Facebook<br />

để bạn bè của họ <strong>có</strong> thể chúc phúc cho sinh nhật của họ<br />

Chọn B<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Xu hướng của giới trẻ hiện nay là giao tiếp với mọi người qua mạng Internet và <strong>có</strong> một cuộc sống ảo.<br />

Cách họ làm điều đó là thông qua các trang mạng xã hội như Facebook và Twitter. Tuy nhiên, những<br />

người tạo ra cuộc sống ảo cho mình cũng đang đặt <strong>bản</strong> thân vào nguy cơ rủi ro, và họ thậm chí <strong>có</strong> thể còn<br />

không hiểu họ đang đặt <strong>bản</strong> thân vào nguy cơ rủi ro như thế nào.<br />

Chìa khóa của việc hạn chế rủi ro là giữ những bí mật thông tin nhất định. Chẳng hạn, nếu bạn thực hiện<br />

bất cứ giao dịch ngân hàng nào qua mạng, cần nhớ rằng ngày sinh thường được ngân hàng sử dụng như<br />

một đặc điểm nhận diện. Họ cần biết số chứng minh thư và <strong>có</strong> thể cả địa chỉ của bạn nữa, nhưng để xác<br />

minh đặc điểm nhận diện, họ <strong>có</strong> thể hỏi ngày sinh của bạn. Nếu một kẻ phạm tội <strong>có</strong> ý định truy cập số tài<br />

khoản của bạn ở một ngân hàng, và sau đó <strong>có</strong> được địa chỉ của bạn từ những dữ liệu công khai, một thứ<br />

mà anh ta không thể <strong>có</strong> là ngày sinh của bạn. Tuy nhiên, ngày nay, nhiều người để ngày sinh công khai<br />

trên Facebook để bạn bè <strong>có</strong> thể chúc mừng sinh nhật họ. Thật không may, điều này <strong>có</strong> thể dẫn đến một<br />

thảm họa.<br />

19


20


50 BÀI TẬP ĐỌC HIỂU – PHẦN 6<br />

MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI <strong>THPT</strong>QG<br />

Mục tiêu:<br />

- Biết vận dụng vố từ vựng đã học để hiểu nội dung bao quát của <strong>bài</strong> đọc<br />

- Biết vận dụng những kiến thức ngữ pháp phổ biến trong <strong>dạng</strong> <strong>bài</strong> này như: Từ <strong>loại</strong>, Thì của <strong>độ</strong>ng từ,<br />

Giới từ, Các <strong>loại</strong> mệnh đề, Câu so sánh, Câu điều kiện, Câu bị <strong>độ</strong>ng,...<br />

- Biết dựa vào thông tin trước và sau chỗ trống để xác định đúng kiến thức cần áp dụng và áp dụng một<br />

cách chính xác.<br />

Exercise 1. Read the following pasage and decide which answer (A, B, C or D) best fits each space<br />

from 1 to 5.<br />

With job vacancies available all year round offering high salaries, Vietnam has been ranked the second<br />

best place in the world to teach English by TEFL Exchange, a community for teachers of English<br />

(1)______ a foreign language.<br />

The site (2)______ that a foreign English teacher can earn between $1,200-2,200 a month in Vietnam,<br />

where the average annual income in 2016 was just $2,200. They can (3)______ a job any time of year and<br />

the best places to do so are the country’s three largest cities: Hanoi, Ho Chi Minh City and Da Nang.<br />

Candidates only need to hold a bachelor’s (4)______ and a TEFL (Tea<strong>chi</strong>ng English as a Foreign<br />

Language) certificate.<br />

English is an obligatory subject from sixth grade across Vietnam, but in large cities, many primary<br />

schools demand high (5)______. Foreign language centers have been thriving here, with students as<br />

young as three years old.<br />

Question 1: A. like B. similar C. as D. for<br />

Question 2: A. guesses B. estimates C. judges D. evaluates<br />

Question 3: A. hunt B. search C. find D. seek<br />

Question 4: A. degree B. qualification C. diploma D. level<br />

Question 5: A. capacity B. competency C. experience D. ability<br />

Exercise 2. Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each<br />

of the blanks from 6 to 10.<br />

Some years ago, my daughter was studying English at a university on the south coast. One evening, she<br />

phoned to (6) _____ me that what she really wanted to do was a travel round the world, (7) _____ she<br />

was looking into the possibility of working in another country. She had seen several advertisements in the<br />

paper for student teachers of English abroad, and she was interested in one in Italy, (8) _____ she was<br />

desperate to visit.<br />

She decided that this would be a good way to a<strong>chi</strong>eve her ambition, so she was writing to apply for the<br />

job. The reply (9) _____ a long time to arrive, but eventually she received a letter asking if she would go<br />

for an interview in London the following week. She was so excited that she immediately got in touch with<br />

the school owner and agree to attend the interview . She was determined that nothing would prevent her<br />

(10) _____ doing what she had set out to do.<br />

Question 6: A. speak B. say C. tell D. talk<br />

Question 7: A. but B. so C. because D. as<br />

Question 8: A. that B. where C. when D. which<br />

Question 9: A. was B. took C. spent D. passed<br />

1


Question 10: A. from B. about C. in D. of<br />

Exercise 3. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from <strong>11</strong> to 15.<br />

Few people now question the reality of global warming and its effects on the world's climate. Many<br />

scientists (<strong>11</strong>) ________ the blame for recent natural disasters on the increase in the world's temperatures<br />

and are convinced that, more than ever before, the Earth is at risk from the forces of the wind, rain and<br />

sun. According to them, global warming is making extreme weather events, such as hurricanes and<br />

droughts, even more (12) ________ and causing sea levels all around the world to rise. Environmental<br />

groups are putting pressure on governments to take action to reduce the amount of carbon dioxide which<br />

is given (13) _________ by factories and power plants, thus attacking the problem at its source. They are<br />

in favour of more money being spent on research into solar, wind and wave energy devices, (14)<br />

_________ could then replace existing power stations. Some scientists, (15) ________ believe that even<br />

if we stopped releasing carbon dioxide and other gases into the atmosphere tomorrow, we would have to<br />

wait several hundred years to notice the results. Global warming, it seems, is to stay.<br />

Question <strong>11</strong>: A. give B. put C. take D. have<br />

Question 12: A. severe B. strong C. heavy D. strict<br />

Question 13: A. away B. up C. off D. over<br />

Question 14: A. what B. which C. that D. who<br />

Question 15: A. however B. despite C. although D. because<br />

Exercise 4. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase that best fits the numbered blanks.<br />

Some people return to college as mature students and take full- or part-time training courses in a skill will<br />

help them to get a job. The development of open learning, (16)______ it possible to study when it is<br />

convenient for the students, has increased the opportunities available (17)______ many people. This type<br />

of study was formerly restricted to book-based learning and (18)______ course but now includes courses<br />

on TV, CD-ROM or the Internet, and self-access courses at language or computer centers.<br />

Americans believe that education is important at all stage of life and should not stop (19)______ people<br />

get their first job. About 40% of adults take part in some kind of formal education. About half of them are<br />

trying to get qualifications and skills to help them with their jobs, the (20)______ are taking recreational<br />

subjects for personal satisfaction. Schools and community colleges arrange evening classes, and a catalog<br />

of courses is published by local boards of education.<br />

Question 16: A. making B. keeping C. enabling D. finding<br />

Question 17: A. about B. with C. to D. by<br />

Question 18: A. corresponding B. corresponded C. correspondent D. correspondence<br />

Question 19: A. whereas B. that C. when D. otherwise<br />

Question 20: A. remains B. rest C. excess D. left<br />

Exercise 5. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase for each of the numbered blanks.<br />

An ecosystem is a community of animals, plants and microbes that sustain themselves in the same area or<br />

environment by performing the activities of living, feeding, reproducing and interacting. Like many of<br />

Africas large mammals, giraffes have (21)______ in numbers and in range over the last century. At one<br />

time, herds of over 100 animals were common in savanna regions across the continent, however, today<br />

concentrations like these exist only in East Africa particularly Tanzania Serengeti National Park.<br />

2


The decline of giraffe populations has largely been due to hunting. In Africa, the giraffe is a traditional<br />

source of hide and hair and also of tough but (22)______ meat. The hunting of giraffes has not yet had a<br />

catastrophic effect, (23)______ on some of Africas big-game animals, but it is a cause for concern. The<br />

natural habitat of the giraffe is also being impacted more and more by human activities, (24)______ the<br />

animals range. The giraffe is currently a protected species throughout most of its range and is classed as<br />

conservation-dependent by the World Conservation Union. The giraffe’s prospects for survival are good<br />

for (25)______ living in national parks and game reserves, but for animals living outside these areas the<br />

future is less secure.<br />

Question 21: A. raised B. declined C. destroyed D. limited<br />

Question 22: A. sausage B. fresh C. luncheon D. nutritious<br />

Question 23: A. like it does B. as it does C. like it has D. as it has<br />

Question 24: A. extending B. providing C. reducing D. controlling<br />

Question 25: A. what B. that C. those D. ones<br />

Exercise 6. Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each<br />

of the blanks.<br />

Higher education also provides a competitive edge in the career market. We all know that in the economic<br />

times we are living in today, finding jobs is not guaranteed. The number of people unemployed is still<br />

relatively high, and the number of newcareer (26) ______ isn’t nearly enough to putpeople in jobs they<br />

areseeking.<br />

As a job seeker, you’re competing with a high number of experienced workers (27) ______ have been out<br />

of the workforce for a while and are also seeking work. (28) ______ , when you have a higher education,<br />

it generally equips you for better job security. Generally speaking, employers tend to value those who<br />

have completed college than those who have only completed high school and are more likely to replace<br />

that person whohasn’t (29) ______ a higher education. Furthermore,some companies even go so far as<br />

to pay your tuition because they consider aneducated (30) ______ to be valuable to their organization. A<br />

college education is an investment that doesn’t just provide you with substantial rewards. It benefits the<br />

hiring company aswell.<br />

Question 26: A. responsibilities B. activities C. opportunities D. possibilities<br />

Question 27: A. who B. where C. whose D. which<br />

Question 28: A. Otherwise B. Moreover C. Therefore D. However<br />

Question 29: A. permitte B. refused C. applied D. received<br />

Question 30: A. employment B. employer C. employee D. unemployed<br />

Exercise 7. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.<br />

Back in the 1960s and 1970s, the world was becoming more aware of the destructive effects of industry<br />

(31)______ the environment and people were starting to think seriously about ways of protecting the<br />

environment. One man who was particularly affected by this subject was Gerard Morgan-Grenville. As<br />

Morgan-Grenville travelled round earning his living as a gardener, he noticed signs of the damage that<br />

was being done to the countryside around him. It wasn't long before Morgan-Grenville decided that he<br />

had to do something about this situation. He felt that if people could be shown a better way of living then<br />

maybe they would be interested enough to try to protect their (32)_____ environment.<br />

Mr. Morgan-Grenville decided to set up a project (33) ______ would prove what was happening to our<br />

surroundings and what could be done about it. So, in 1975, Morgan-Grenville created the Centre for<br />

Alternative Technology (CAT) in a village in Wales.<br />

3


The main aim of CAT is to search for an ecologically better way of living by using technology which (34)<br />

_____ no harm to the environment. One of the most important things CAT did initially was to explore<br />

and demonstrate a wide range of techniques and to point out which ones had the least destructive results<br />

on the world around us. (35)____, CAT provides information and advice to people all over Britain and all<br />

over the world. If more and more individuals are informed about how much damage our modern lifestyle<br />

is causing to the planet, maybe more of them would be prepared to look for practical solutions to<br />

environmental problems.<br />

Question 31. A. for B. to C. with D. On<br />

Question 32.A. worthless B. valueless C. precious D. Priceless<br />

Question 33. A. that B. he C. it D. This<br />

Question 34. A. gets B. makes C. plays D. Does<br />

Question 35. A. Therefore B. However C. Moreover D. Although<br />

Exercise 8. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word for each of the blanks from 36 to 40.<br />

Vietnamese generally shake hands when greeting and parting. Using both hands shows respect as does a<br />

(36) _____ bow of the head. In rural areas, elderly people who do not extend their hand are greeted with a<br />

slight bow. Women are more likely to bow the head than to shake hands. Vietnamese names begin with<br />

the family name andare (37) _____ by a given name. People address one another by their given names,<br />

but add a title that indicates their perceived relationship to the other person. These titles are family related<br />

rather than professional. Among colleagues, for example, the younger of the two might combine the given<br />

name with the title of―<strong>Anh</strong>(OlderBrother). A/n (38) _____ greeting combined with the given name and<br />

titleis “Xin chao” (Hello). Classifiers for gender and familiarity are also combined with the greeting. In<br />

formal meetings, business cards are sometimes exchanged on greeting.<br />

Vietnamese have astrong (39) _____ of hospitality and feel embarrassed if they cannot show their guests<br />

full respect by preparing for their arrival. Therefore, it is (40) _____ to visit someone without having been<br />

invited. Gifts are not required, but are appreciated. Flowers, incense, or tea may be appropriate gifts for<br />

the hosts. Hosts also appreciate a small gift for their <strong>chi</strong>ldren or elderly parents.<br />

Question 36: A. light B. slight C. lightly D. lighted<br />

Question 37: A. continued B. chased C. followed D. forwarded<br />

Question 38: A. easy B. basic C. fundamental D. elementary<br />

Question 39: A. sense B. sensation C. sensitivity D. sensibility<br />

Question 40: A. inactive B. inaccurate C. inappropriate D. inexact<br />

Exercise 9. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word(s) for each of the blanks from 41 to 45.<br />

The United States has many different types of families. While most American families are traditional,<br />

(41) _____a father, mother and one or more <strong>chi</strong>ldren, 22 percent of all American families in 1998 were<br />

headed by one parent, usually a woman. In a few families in the United States, there are no <strong>chi</strong>ldren.<br />

These <strong>chi</strong>ldish couples may believe that they would not make good parents; they may want freedom from<br />

the (42) _____ of <strong>chi</strong>ldbrearing; or, perhaps they (43) _____ physically able to have <strong>chi</strong>ldren. Other<br />

families in the United States have one adult (44) _____ a stepparent. A stepmother or stepfather is a<br />

person who joins a family by marrying a father ormother<br />

Americans tolerate and accept these different types of families. In the United States, people have the right<br />

to privacy and Americans do not believe in telling other Americans what type of family group they must<br />

4


elong to. They respect each other’s (45) _____ regarding family groups. Families are very important to<br />

Americans.<br />

Question 41: A. consisting B. consisting of C. consist of D. including of<br />

Question 42: A. respond B. responsibilities C. responsible D. responsibility<br />

Question 43: A. couldn’t B. weren’t C. are not D. can’t<br />

Question 44: A. whom B. which is C. who is D. is<br />

Question 45: A. ideal B. choices C. feeling D. chance<br />

Exercise 10. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrases that best fits each of the numbered blanks from 46 to 50.<br />

ABROAD WITH US<br />

The company study abroad was originally founded in 1991 for students who wished to study French in<br />

France. Its success led to the establishment of other schools around the world.<br />

Learning the language in the country in which it is spoken is, of course,a (46)_______ more effective and<br />

faster process than studying in your own country. It is also an opportunities to mix with local habitants<br />

and (47)_______ a greater and deeper (48)_______ of the people whose language you are studying. This<br />

makes the whole experience much more enjoyable.<br />

You may wish to attend an Italian language and a cooking course in Italy or combine a Portuguese course<br />

with a sport. You should look at all the possibilities and (49)_______ the best choice.<br />

In order to choose the (50)_______ course and location for you, we suggest you contact us to discuss<br />

your particular requirements. From the information you give us, we can make some recommendation.<br />

Question 46: A. lots B. so C. very D. far<br />

Question 47: A. acquire B. require C. enquire D. inquire<br />

Question 48: A. knowledge B. knowledgeable C. Knowledgeably D. know<br />

Question 49: A. do B. take C. Get D. make<br />

Question 50: A. exact B. right C. precise D. fit<br />

5


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 C Question <strong>11</strong> B Question 21 B Question 31 D Question 41 B<br />

Question 2 B Question 12 A Question 22 D Question 32 D Question 42 B<br />

Question 3 C Question 13 C Question 23 D Question 33 A Question 43 C<br />

Question 4 A Question 14 B Question 24 C Question 34 D Question 44 C<br />

Question 5 B Question 15 A Question 25 C Question 35 C Question 45 B<br />

Question 6 C Question 16 A Question 26 C Question 36 B Question 46 D<br />

Question 7 B Question 17 C Question 27 A Question 37 C Question 47 A<br />

Question 8 B Question 18 D Question 28 D Question 38 B Question 48 A<br />

Question 9 B Question 19 C Question 29 D Question 39 A Question 49 D<br />

Question 10 A Question 20 B Question 30 C Question 40 C Question 50 B<br />

Exercise 1.<br />

Question 1. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

like (adv): giống, giống như<br />

as: như là, như<br />

similar (a): giống nhau<br />

for (prep): cho, vì<br />

With job vacancies available all year round offering high salaries, Vietnam has been ranked the second<br />

best place in the world to teach English by TEFL Exchange, a community for teachers of English (1) as a<br />

foreign language.<br />

Tạm dịch: Với tuyển dụng việc làm <strong>có</strong> sẵn quanh năm với <strong>mức</strong> lương cao, Việt Nam đã được xếp hạng<br />

là nơi tốt thứ hai trên thế giới dạy <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> bởi TEFL Exchange, một cộng đồng dành cho giáo viên<br />

<strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> như một ngoại ngữ.<br />

Chọn C<br />

Question 2. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

guess (v): đoán<br />

judge (v): đánh giá, nhận định<br />

estimate (v): ước tính<br />

evaluate (v): đánh giá<br />

The site (2) estimates that a foreign English teacher can earn between $1,200-2,200 a month in Vietnam,<br />

where the average annual income in 2016 was just $2,200.<br />

Tạm dịch: Trang web ước tính rằng một giáo viên <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> nước ngoài <strong>có</strong> thể kiếm được từ 1.200-<br />

2.200 đô la một tháng tại Việt Nam, nơi thu nhập trung bình hàng năm trong năm 2016 chỉ là 2.200 đô la.<br />

Chọn B<br />

Question 3. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

hunt (v): săn bắn<br />

find (v): tìm thấy<br />

search (v): tìm kiếm<br />

seek (v): tìm kiếm<br />

6


They can (3) find a job any time of year and the best places to do so are the country’s three largest cities:<br />

Hanoi, Ho Chi Minh City and Da Nang.<br />

Tạm dịch: Họ <strong>có</strong> thể tìm được việc làm bất cứ lúc nào trong năm và những nơi tốt nhất để làm là ba<br />

thành phố lớn nhất của đất nước: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.<br />

Chọn C<br />

Question 4. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

degree (n): tấm bằng<br />

diploma (n): bằng, văn bằng<br />

qualification (n): chứng chỉ, tiêu chuẩn<br />

level (n): <strong>mức</strong> <strong>độ</strong>, cấp<br />

Candidates only need to hold a bachelor’s (4) degree and a TEFL (Tea<strong>chi</strong>ng English as a Foreign<br />

Language) certificate.<br />

Tạm dịch: Các ứng viên chỉ cần <strong>có</strong> bằng cử nhân và chứng chỉ TEFL (Dạy <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> như một Ngoại<br />

ngữ).<br />

Chọn A<br />

Question 5. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

capacity (n): sức chứa, dung tích<br />

experience (n): kinh nghiệm<br />

competency (n): năng lực<br />

ability (n): khả năng<br />

English is an obligatory subject from sixth grade across Vietnam, but in large cities, many primary<br />

schools demand high (5) competency.<br />

Tạm dịch: Tiếng <strong>Anh</strong> là môn bắt buộc từ lớp sáu trên toàn Việt Nam, nhưng ở các thành phố lớn, nhiều<br />

trường tiểu học đòi hỏi năng lực cao.<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Với tuyển dụng việc làm <strong>có</strong> sẵn quanh năm với <strong>mức</strong> lương cao, Việt Nam đã được xếp hạng là nơi tốt thứ<br />

hai trên thế giới dạy <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> bởi TEFL Exchange, một cộng đồng dành cho giáo viên <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> như<br />

một ngoại ngữ.<br />

Trang web ước tính rằng một giáo viên <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> nước ngoài <strong>có</strong> thể kiếm được từ 1.200-2.200 đô la một<br />

tháng tại Việt Nam, nơi thu nhập trung bình hàng năm trong năm 2016 chỉ là 2.200 đô la. Họ <strong>có</strong> thể tìm<br />

được việc làm bất cứ lúc nào trong năm và những nơi tốt nhất để làm là ba thành phố lớn nhất của đất<br />

nước: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Các ứng viên chỉ cần <strong>có</strong> bằng cử nhân và chứng chỉ<br />

TEFL (Dạy <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> như một Ngoại ngữ).<br />

Tiếng <strong>Anh</strong> là môn bắt buộc từ lớp sáu trên toàn Việt Nam, nhưng ở các thành phố lớn, nhiều trường tiểu<br />

học đòi hỏi năng lực cao. Các trung tâm ngoại ngữ đã phát triển mạnh ở đây, với các học sinh từ ba tuổi<br />

trở lên.<br />

Exercise 2.<br />

Question 6. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

speak/talk (to/with somebody) (about somebody/something)<br />

say to somebody + speech<br />

tell somebody something<br />

One evening, she phoned to (6) tell me that<br />

7


Tạm dịch: Một buổi tối nọ, cô ấy đã gọi điện cho tôi để nói với tôi rằng..<br />

Chọn C<br />

Question 7. B<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

but: nhưng<br />

so: vì vậy<br />

because/as: bởi vì<br />

what she really wanted to do was a travel round the world, (7) so she was looking into the possibility of<br />

working in another country.<br />

Tạm dịch: những gì cô ấy thực sự muốn làm là đi vòng quanh thế giới, vì vậy cô ấy đang tìm kiếm khả<br />

năng làm việc ở một quốc gia khác.<br />

Chọn B<br />

Question 8. B<br />

Kiến thức: Đại từ quan hệ<br />

Giải thích:<br />

Không dùng “that” trong mệnh đề quan hệ không xác định (<strong>có</strong> dấu phẩy)<br />

when: thay thế thời gian (khi mà)<br />

where: thay thế địa điểm (where = in/on/at which: nơi mà)<br />

which: thay thế cho vật (cái mà)<br />

Ở đây “Italy” đóng vai trò như một<br />

and she was interested in one in Italy, (8) where she was desperate to visit.<br />

Tạm dịch: và cô quan tâm đến một công việc ở Italy, nơi mà cô rất mong được đến thăm.<br />

Chọn B<br />

Question 9. B<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích: Cấu trúc “take time to do something”: mất bao lâu để làm việc gì<br />

The reply (9) took a long time to arrive, but eventually she received a letter asking if she would go for an<br />

interview in London the following week.<br />

Tạm dịch: Câu trả <strong>lời</strong> mất nhiều thời gian để đến, nhưng cuối cùng cô nhận được một bức thư hỏi rằng<br />

liệu cô <strong>có</strong> thể đi phỏng vấn ở London vào tuần sau.<br />

Chọn B<br />

Question 10. A<br />

Kiến thức: Giới từ<br />

Giải thích: prevent somebody/something from doing something: ngăn cản ai làm gì<br />

She was determined that nothing would prevent her (10) from doing what she had set out to do.<br />

Tạm dịch: Cô đã được xác định rằng không <strong>có</strong> gì <strong>có</strong> thể ngăn cản cô làm những gì cô đã đặt ra.<br />

Chọn A<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Cách đây vài năm, con gái tôi đang học <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> tại một trường đại học ở bờ biển phía nam. Một buổi<br />

tối, cô ấy gọi điện cho tôi biết rằng những gì cô ấy thực sự muốn làm là đi vòng quanh thế giới, vì vậy cô<br />

ấy đang tìm kiếm khả năng làm việc ở một quốc gia khác. Cô đã từng nhìn thấy một số quảng cáo trong<br />

8


ài báo dành cho giáo viên dạy <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> ở nước ngoài, và cô quan tâm đến một công việc ở Italy, đất<br />

nước mà cô rất mong được đến thăm.<br />

Cô quyết định rằng đây sẽ là một cách tốt để đạt được khát vọng của cô, vì vậy cô đã viết thư để ứng<br />

tuyển cho công việc. Câu trả <strong>lời</strong> mất nhiều thời gian để đến, nhưng cuối cùng cô nhận được một bức thư<br />

hỏi rằng liệu cô <strong>có</strong> thể đi phỏng vấn ở London vào tuần sau. Cô rất vui mừng khi biết ngay lập tức liên lạc<br />

với chủ nhà trường và đồng ý tham dự cuộc phỏng vấn. Cô đã được xác định rằng không <strong>có</strong> gì <strong>có</strong> thể<br />

ngăn cản cô làm những gì cô đã đặt ra.<br />

Exercise 3.<br />

Question <strong>11</strong>. B<br />

Kiến thức: Cụm từ đi với “blame”<br />

Giải thích: lay/put the blame for sth on sb/sth: đổ lỗi cho ai/cái gì về điều gì<br />

Many scientists (<strong>11</strong>) put the blame for recent natural disasters on the increase in the world's temperatures<br />

and are convinced that, more than ever before, the Earth is at risk from the forces of the wind, rain and<br />

sun.<br />

Tạm dịch: Nhiều nhà khoa học đổ lỗi thiên tai gần đây cho sự gia tăng nhiệt <strong>độ</strong> của thế giới và được<br />

thuyết phục rằng, hơn bao giờ hết, trái đất <strong>có</strong> nguy cơ từ các lực lượng của gió, mưa và mặt trời.<br />

Chọn B<br />

Question 12. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

A. severe (adj): khắc nghiệt B. strong (adj): khoẻ<br />

C. heavy (adj): nặng D. strict (adj): nghiêm khắc<br />

According to them, global warming is making extreme weather events, such as hurricanes and droughts,<br />

even more (12) severe and causing sea levels all around the world to rise.<br />

Tạm dịch: Theo họ, sự nóng lên toàn cầu đang tạo ra các sự kiện thời <strong>tiết</strong> cực đoan, chẳng hạn như bão<br />

và hạn hán, thậm chí còn khắc nghiệt hơn và khiến mực nước biển trên toàn thế giới tăng lên.<br />

Chọn A<br />

Question 13. C<br />

Kiến thức: Cụm <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

A. give away: cho đi B. give up: từ bỏ<br />

C. give off: toả ra D. give over: dành cho, cống hiến cho<br />

Environmental groups are putting pressure on governments to take action to reduce the amount of carbon<br />

dioxide which is given (13) off by factories and power plants, thus attacking the problem at its source.<br />

Tạm dịch: Các nhóm môi trường đang gây áp lực lên chính phủ để hành <strong>độ</strong>ng để giảm lượng khí carbon<br />

dioxide được toả ra bởi các nhà máy và nhà máy điện, do đó tấn công vấn đề tại nguồn của nó.<br />

Chọn C<br />

Question 14. B<br />

Kiến thức: Đại từ quan hệ<br />

Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ <strong>có</strong> thể dùng “which” để thay thế cho mệnh đề đứng trước, trước<br />

“which” <strong>có</strong> dấu phẩy.<br />

They are in favour of more money being spent on research into solar, wind and wave energy devices, (29)<br />

which could then replace existing power stations.<br />

9


Tạm dịch: Họ đang ủng hộ nhiều tiền hơn được <strong>chi</strong> cho nghiên cứu về các thiết bị năng lượng mặt trời,<br />

gió và sóng, để <strong>có</strong> thể thay thế các nhà máy điện hiện <strong>có</strong>.<br />

Chọn B<br />

Question 15. A<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

A. however: tuy nhiên B. despite + noun/ V-ing: mặc dù<br />

C. although + S +V: mặc dù D. because + S + V: bởi vì<br />

Some scientists, (30) however believe that even if we stopped releasing carbon dioxide and other gases<br />

into the atmosphere tomorrow, we would have to wait several hundred years to notice the results. Global<br />

warming, it seems, is to stay.<br />

Tạm dịch: Tuy nhiên, một số nhà khoa học tin rằng ngay cả khi chúng ta ngừng thải khí carbon dioxide<br />

và các khí khác vào khí quyển vào ngày mai, chúng ta sẽ phải đợi vài trăm năm để nhận thấy kết quả. Sự<br />

nóng lên toàn cầu, <strong>có</strong> vẻ như, là ở lại..<br />

Chọn A<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Rất ít người bây giờ đặt câu hỏi về thực tế của sự nóng lên toàn cầu và ảnh hưởng của nó đối với khí hậu<br />

của thế giới. Nhiều nhà khoa học đổ lỗi thiên tai gần đây cho sự gia tăng nhiệt <strong>độ</strong> của thế giới và được<br />

thuyết phục rằng, hơn bao giờ hết, trái đất <strong>có</strong> nguy cơ từ các lực lượng của gió, mưa và mặt trời. Theo họ,<br />

sự nóng lên toàn cầu đang tạo ra các sự kiện thời <strong>tiết</strong> cực đoan, chẳng hạn như bão và hạn hán, thậm chí<br />

còn nghiêm trọng hơn và khiến mực nước biển trên toàn thế giới tăng lên. Các nhóm môi trường đang gây<br />

áp lực lên chính phủ để hành <strong>độ</strong>ng để giảm lượng khí carbon dioxide được đưa ra bởi các nhà máy và nhà<br />

máy điện, do đó tấn công vấn đề tại nguồn của nó. Họ đang ủng hộ nhiều tiền hơn được <strong>chi</strong> cho nghiên<br />

cứu về các thiết bị năng lượng mặt trời, gió và sóng, sau đó <strong>có</strong> thể thay thế các nhà máy điện hiện <strong>có</strong>. Tuy<br />

nhiên, một số nhà khoa học tin rằng ngay cả khi chúng ta ngừng phát thải khí carbon dioxide và các khí<br />

khác vào khí quyển vào ngày mai, chúng ta sẽ phải đợi vài trăm năm để nhận thấy kết quả. Sự ấm lên<br />

toàn cầu, <strong>có</strong> vẻ như, là ở lại.<br />

Exercise 4.<br />

Question 16. A<br />

Kiến thức: Sự kết hợp từ<br />

Giải thích: Cụm từ: make it impossible to Vo ( làm cho không thể)<br />

The development of open learning, (16) making it possible to study when it is convenient for the<br />

students, has increased the opportunities available (17)______ many people.<br />

Tạm dịch: Sự phát triển của việc học mở, làm cho nó <strong>có</strong> thể được học khi nào thuận tiện cho sinh viên,<br />

làm gia tăng cơ hội <strong>có</strong> cho nhiều người.<br />

Chọn A<br />

Question 17. C<br />

Kiến thức: Giới từ<br />

Giải thích:<br />

available to someone: <strong>có</strong> sẵn, rộng mở cho ai đó<br />

The development of open learning, making it possible to study when it is convenient for the students, has<br />

increased the opportunities available (27) to many people.<br />

Tạm dịch: Sự phát triển của việc học mở, làm cho nó <strong>có</strong> thể được học khi nào thuận tiện cho sinh viên,<br />

làm gia tăng cơ hội <strong>có</strong> cho nhiều người.<br />

10


Chọn C<br />

Question 18. D<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích:<br />

correspondence courses: các khóa học tương ứng<br />

This type of study was formerly restricted to book-based learning and (18) correspondence course but<br />

now includes courses on TV.<br />

Tạm dịch: Loại hình học <strong>tập</strong> này trước đây bị hạn chế với việc học dựa vào sách và các khóa học tương<br />

ứng nhưng bây giờ khóa học bao gồm trên ti vi, CD-Rom hay Internet, và khóa học tự truy cập ở trung<br />

tâm ngôn ngữ hoặc trung tâm máy tính.<br />

Chọn D<br />

Question 19. C<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

whereas: trong khi that: rằng<br />

when: khi otherwise: ngược lại<br />

Americans believe that education is important at all stage of life and should not stop (29) when people get<br />

their first job.<br />

Tạm dịch: Người Mỹ tin rằng giáo dục là quan trọng ở tất cả các giai đoạn của cuộc đời và không nên<br />

ngừng lại khi bạn <strong>có</strong> được công việc đầu tiên.<br />

Chọn C<br />

Question 20. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

the remains (n): tàn tích<br />

the excess (n): sự vượt quá<br />

the rest (n): (người/ vật) còn lại<br />

the left (n): (người vật) còn sót lại, bị bỏ lại<br />

About half of them are trying to get qualifications and skills to help them with their jobs, the (20) rest are<br />

taking recreational subjects for personal satisfaction.<br />

Tạm dịch: Khoảng một nửa trong số họ cố gắng nhận lấy bằng cấp và kỹ năng giúp họ trong công việc<br />

trong khi số còn lại tham gia môn học <strong>giải</strong> trí để thỏa mãn cá nhân.<br />

Chọn B<br />

Dịch đoạn văn:<br />

Nhiều người trở lại trường đại học như một sinh viên trưởng thành và tham gia khóa đào tạo kỹ năng toàn<br />

thời gian hoặc bán thời gian điều này giúp họ <strong>có</strong> một công việc. Sự phát triển của việc học mở, làm cho<br />

nó <strong>có</strong> thể được học khi nào thuận tiện cho sinh viên, làm gia tăng cơ hội <strong>có</strong> cho nhiều người. Loại hình<br />

học <strong>tập</strong> này trước đây bị hạn chế với việc học dựa vào sách và các khóa học tương ứng nhưng bây giờ<br />

khóa học bao gồm trên ti vi, CD-Rom hay Internet, và khóa học tự truy cập ở trung tâm ngôn ngữ hoặc<br />

trung tâm máy tính.<br />

Người Mỹ tin rằng giáo dục là quan trọng ở tất cả các giai đoạn của cuộc đời và không nên ngừng lại khi<br />

bạn <strong>có</strong> được công việc đầu tiên. Khoảng 40% người lớn tham gia một số lợi hình giáo dục chính quy.<br />

Khoảng một nửa trong số họ cố gắng nhận lấy bằng cấp và kỹ năng giúp họ trong công việc trong khi số<br />

còn lại tham gia môn học <strong>giải</strong> trí để thỏa mãn cá nhân. Trường học và cộng đồng đại học sắp xếp các lớp<br />

học buổi tối, và danh sách khóa học được công bố bởi hội đồng quản trị giáo dục.<br />

Exercise 5.<br />

<strong>11</strong>


Question 21. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

raise (v): nâng lên, đưa lên<br />

destroy (v): phá huỷ<br />

decline (v): suy giảm, sụt xuống<br />

limit (v): hạn chế<br />

Africas large mammals, giraffes have (21) declined in numbers and in range over the last century.<br />

Tạm dịch: Giống như nhiều loài <strong>độ</strong>ng vật <strong>có</strong> vú lớn của Africas, hươu cao cổ đã giảm dần về số lượng và<br />

phạm vi vào thế kỷ trước.<br />

Chọn B<br />

Question 22. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

sausage (n): xúc xích<br />

luncheon (n): bữa ăn trưa<br />

fresh (a): mới, tươi<br />

nutritious (a): bổ, <strong>có</strong> chất bổ<br />

In Africa, the giraffe is a traditional source of hide and hair and also of tough but (22) nutritious meat.<br />

Tạm dịch: Ở châu Phi, hươu cao cổ là một nguồn lấy da và lông và <strong>có</strong> thịt dai nhưng bổ dưỡng.<br />

Chọn D<br />

Question 23. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

Phía trước <strong>có</strong> “has not yet had” nên ở đây ta dùng “has” => A, B <strong>loại</strong><br />

Ta dùng “as” (như là, như) ở đây chứ không dùng like (giống như) => C <strong>loại</strong><br />

The hunting of giraffes has not yet had a catastrophic effect, (23) as it has on some of Africas big-game<br />

animals, but it is a cause for concern.<br />

Tạm dịch: Việc săn bắt hươu cao cổ vẫn chưa <strong>có</strong> một ảnh hưởng thê thảm, như nó <strong>có</strong> trên một số loài<br />

<strong>độ</strong>ng vật lớn của Africas, nhưng nó là một nguyên nhân gây lo ngại.<br />

Chọn D<br />

Question 24. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

extend (v): kéo dài, mở rộng<br />

reduce (v): giảm, hạ<br />

provide (v): cung cấp<br />

control (v): kiểm soát<br />

The natural habitat of the giraffe is also being impacted more and more by human activities, (24)<br />

reducing the animals range.<br />

Tạm dịch: Môi trường sống tự nhiên của hươu cao cổ cũng đang bị ảnh hưởng ngày càng nhiều hơn bởi<br />

các hoạt <strong>độ</strong>ng của con người, làm giảm phạm vi sống của <strong>độ</strong>ng vật.<br />

Chọn C<br />

Question 25. C<br />

Kiến thức: Đại từ<br />

Giải thích:<br />

what: cái mà<br />

that: điều mà ( thay thế cho danh từ số ít)<br />

Từ “those” ở đây được thay thế cho “giraffes”<br />

12


ones: thay thế cho danh từ số nhiều đã được nhắc đến trước đó trong câu.<br />

The giraffe’s prospects for survival are good for (25) those living in national parks and game reserves,<br />

but for animals living outside these areas the future is less secure.<br />

Tạm dịch: Triển vọng sống sót của hươu cao cổ tốt cho những con sống trong công viên quốc gia và khu<br />

cấm săn bắn, nhưng đối với <strong>độ</strong>ng vật sống bên ngoài những khu vực này thì tương lai sẽ kém an toàn hơn.<br />

Chọn C<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Một hệ sinh thái là một cộng đồng của <strong>độ</strong>ng vật, thực vật và vi khuẩn duy trì sự sống chính mình trong<br />

cùng một khu vực hoặc môi trường bằng cách thực hiện các hoạt <strong>độ</strong>ng sống, kiếm ăn, tái tạo và tương tác.<br />

Giống như nhiều loài <strong>độ</strong>ng vật <strong>có</strong> vú lớn của Africas, hươu cao cổ đã giảm dần về số lượng và phạm vi<br />

vào thế kỷ trước. Tại một thời điểm, những bầy đàn <strong>có</strong> hơn 100 loài <strong>độ</strong>ng vật thường gặp ở các vùng<br />

hoang mạc trên khắp lục địa, tuy nhiên, hiện nay mật <strong>độ</strong> như thế này chỉ tồn tại ở Đông Phi, đặc biệt là<br />

Vườn quốc gia Tanzania Serengeti.<br />

Sự suy giảm của quần thể hươu cao cổ phần lớn là do săn bắn. Ở châu Phi, hươu cao cổ là một nguồn lấy<br />

da và lông và <strong>có</strong> thịt dai nhưng bổ dưỡng. Việc săn bắt hươu cao cổ vẫn chưa <strong>có</strong> một ảnh hưởng thê thảm,<br />

như nó <strong>có</strong> trên một số loài <strong>độ</strong>ng vật lớn của Africas, nhưng nó là một nguyên nhân gây lo ngại. Môi<br />

trường sống tự nhiên của hươu cao cổ cũng đang bị ảnh hưởng ngày càng nhiều hơn bởi các hoạt <strong>độ</strong>ng<br />

của con người, làm giảm phạm vi sống của <strong>độ</strong>ng vật. Con hươu cao cổ hiện là một loài được bảo vệ trong<br />

hầu hết phạm vi của nó và được xếp vào nhóm phụ thuộc vào bảo tồn bởi Liên minh Bảo tồn Thế giới.<br />

Triển vọng sống sót của hươu cao cổ tốt cho những con sống trong công viên quốc gia và khu cấm săn<br />

bắn, nhưng đối với <strong>độ</strong>ng vật sống bên ngoài những khu vực này thì tương lai sẽ kém an toàn hơn.<br />

Exercise 6.<br />

Question 26. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

A. responsibilities (n): trách nhiệm B. activities (n): hoạt <strong>độ</strong>ng<br />

C. opportunities (n): cơ hội D. possibilities (n): khả năng<br />

The number of people unemployed is still relatively high, and the number of newcareer (26)<br />

opportunities isn’t nearly enough to put people in jobs they areseeking.<br />

Tạm dịch: Số người thất nghiệp vẫn còn tương đối cao, và số lượng cơ hội nghề nghiệp mới không đủ để<br />

đưa người lao <strong>độ</strong>ng tìm kiếm.<br />

Chọn C<br />

Question 27. A<br />

Kiến thức: Đại từ quan hệ<br />

Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ khi muốn thay thế cho danh từ chỉ người “workers” ta sử dụng “who”<br />

As a job seeker, you’re competing with a high number of experienced workers (27) who have been out of<br />

the workforce for a while and are also seekingwork<br />

Tạm dịch: Là một người tìm việc, bạn đang cạnh tranh với một số lượng lớn lao <strong>độ</strong>ng <strong>có</strong> kinh nghiệm đã<br />

ra khỏi lực lượng lao <strong>độ</strong>ng trong một thời gian và cũng đang tìm kiếm việc làm<br />

Chọn A<br />

Question 28. D<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

A. Otherwise: mặt khác B. Moreover: hơn thế<br />

13


C. Therefore: vậy nên D. However: tuy nhiên<br />

(28) However, when you have a higher education, it generally equips you for better job security.<br />

Tạm dịch: Tuy nhiên, khi bạn <strong>có</strong> bằng cấp cao hơn, nó thường trang bị cho bạn để đảm bảo việc làm tốt<br />

hơn.<br />

Chọn D<br />

Question 29. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

A. permitted (v): cho phép B. refused (v): từ chối<br />

C. applied (v): áp dụng D. received (v): nhận<br />

Generally speaking, employers tend to value those who have completed college than those who have only<br />

completed high school and are more likely to replace that person who hasn’t (29) received a higher<br />

education<br />

Tạm dịch: Nói chung, các nhà tuyển dụng <strong>có</strong> khuynh hướng đánh giá cao những người đã tốt nghiệp đại<br />

học so với những người vừa tốt nghiệp trung học và <strong>có</strong> nhiều khả năng thay thế người mà chưa được giáo<br />

dục đại học<br />

Chọn D<br />

Question 30. C<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

A. employment (n): việc làm B. employer (n): ông chủ<br />

C. employee (n): nhân viên D. unemployed (adj): thất nghiệp<br />

Sau “an” và tính từ “educated” ta cần một danh từ số ít.<br />

Furthermore, some companies even go so far as to pay your tuition because they consider an educated<br />

(30) employee to be valuable to their organization<br />

Tạm dịch: Hơn nữa, một số công ty thậm chí còn đi xa như vậy để trả học phí của bạn bởi vì họ coi một<br />

nhân viên <strong>có</strong> học thức là <strong>có</strong> giá trị cho tổ chức của họ<br />

Chọn C<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Giáo dục đại học cũng là một lợi thế cạnh tranh trong thị trường lao <strong>độ</strong>ng. Chúng ta đều biết rằng trong<br />

thời kinh tế chúng ta đang sống ngày nay, việc tìm kiếm việc làm không được đảm bảo. Số người thất<br />

nghiệp vẫn còn tương đối cao, và số lượng cơ hội nghề nghiệp mới không đủ để đưa người lao <strong>độ</strong>ng tìm<br />

kiếm.<br />

Là một người tìm việc, bạn đang cạnh tranh với một số lượng lớn lao <strong>độ</strong>ng <strong>có</strong> kinh nghiệm đã ra khỏi lực<br />

lượng lao <strong>độ</strong>ng một thời gian và cũng đang tìm kiếm việc làm. Tuy nhiên, khi bạn <strong>có</strong> bằng cấp cao hơn,<br />

nó thường trang bị cho bạn để đảm bảo việc làm tốt hơn. Nói chung, các nhà tuyển dụng <strong>có</strong> khuynh<br />

hướng đánh giá những người đã tốt nghiệp đại học so với những người chỉ tốt nghiệp trung học và <strong>có</strong><br />

nhiều khả năng sẽ thay thế người không <strong>có</strong> bằng cấp cao hơn. Hơn nữa, một số công ty thậm chí còn đi xa<br />

như vậy để trả học phí của bạn bởi vì họ coi một nhân viên <strong>có</strong> học thức là <strong>có</strong> giá trị cho tổ chức của họ.<br />

Giáo dục đại học là một khoản đầu tư không chỉ cung cấp cho bạn những phần thưởng đáng kể. Nó cũng<br />

<strong>có</strong> lợi cho công ty tuyển dụng.<br />

Exercise 7.<br />

Question 31. D<br />

Kiến thức: Giới từ<br />

14


Giải thích:<br />

effect (on/upon somebody/something): ảnh hưởng đến ai/ cái gì<br />

Back in the 1960s and 1970s, the world was becoming more aware of the destructive effects of industry<br />

(31) on the environment and people were starting to think seriously about ways of protecting the<br />

environment. Tạm dịch: Quay trở lại những năm 1960 và 1970, thế giới ngày càng nhận thức được tác<br />

<strong>độ</strong>ng tàn phá của ngành công nghiệp đối với môi trường và mọi người bắt đầu suy nghĩ nghiêm túc về các<br />

cách bảo vệ môi trường.<br />

Chọn D<br />

Question 32. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

A. worthless (adj): không <strong>có</strong> giá trị B. valueless (adj): không <strong>có</strong> giá trị<br />

C. precious (adj): quý giá D. priceless (adj): vô giá<br />

He felt that if people could be shown a better way of living then maybe they would be interested enough<br />

to try to protect their (32) priceless environment.<br />

Tạm dịch: Ông cảm thấy rằng nếu mọi người <strong>có</strong> thể được chỉ bảo một cách sống tốt hơn thì <strong>có</strong> thể họ sẽ<br />

quan tâm đủ để cố gắng bảo vệ môi trường vô giá của họ.<br />

Chọn D<br />

Question 33. A<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

that: là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, <strong>có</strong> thể được dùng thay cho “who, whom, which” trong mệnh<br />

đề quan hệ xác định.<br />

Mr. Morgan-Grenville decided to set up a project (33) that would prove what was happening to our<br />

surroundings and what could be done about it.<br />

Tạm dịch: Ông Morgan-Grenville đã quyết định thành lập một dự án chứng minh điều gì đang xảy ra với<br />

môi trường xung quanh của chúng ta và những gì chúng ta <strong>có</strong> thể làm được.<br />

Chọn A<br />

Question 34. D<br />

Kiến thức: Sự kết hợp từ<br />

Giải thích:<br />

to do harm (to…): làm hại đến<br />

The main aim of CAT is to search for an ecologically better way of living by using technology which (34)<br />

does no harm to the environment.<br />

Tạm dịch: Mục đích chính của CAT là tìm kiếm một lối sống sinh thái tốt hơn bằng cách sử dụng công<br />

nghệ không gây tổn hại cho môi trường.<br />

Chọn D<br />

Question 35. C<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

A. Therefore: Do đó B. However: Tuy nhiên<br />

C. Moreover: Hơn thế nữa, ngoài ra D. Although: Mặc dù<br />

(35) Moreover, CAT provides information and advice to people all over Britain and all over the world.<br />

15


Tạm dịch: Hơn nữa, CAT cung cấp thông tin và <strong>lời</strong> khuyên cho mọi người trên khắp nước <strong>Anh</strong> và trên<br />

toàn thế giới.<br />

Chọn C<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Quay trở lại những năm 1960 và 1970, thế giới ngày càng nhận thức được tác <strong>độ</strong>ng tàn phá của ngành<br />

công nghiệp đối với môi trường và mọi người bắt đầu suy nghĩ nghiêm túc về các cách bảo vệ môi<br />

trường. Có một người đàn ông đặc biệt bị ảnh hưởng bởi chủ đề này là Gerard Morgan-Grenville. Khi<br />

Morgan-Grenville đi làm ăn kiếm sống như một người làm vườn, ông nhận thấy những dấu hiệu của sự<br />

thiệt hại đã xảy ra ở vùng nông thôn xung quanh anh ta. Không lâu trước khi Morgan-Grenville quyết<br />

định rằng ông phải làm gì đó trong tình huống này. Ông cảm thấy rằng nếu mọi người <strong>có</strong> thể được chỉ<br />

bảo một cách sống tốt hơn thì <strong>có</strong> thể họ sẽ quan tâm đủ để cố gắng bảo vệ môi trường vô giá của họ.<br />

Ông Morgan-Grenville đã quyết định thành lập một dự án chứng minh điều gì đang xảy ra với môi trường<br />

xung quanh của chúng ta và những gì chúng ta <strong>có</strong> thể làm được. Vì vậy, năm 1975, Morgan-Grenville đã<br />

tạo ra Trung tâm Công nghệ Thay thế (CAT) tại một ngôi làng ở xứ Wales.<br />

Mục đích chính của CAT là tìm kiếm một lối sống sinh thái tốt hơn bằng cách sử dụng công nghệ không<br />

gây tổn hại cho môi trường. Một trong những điều quan trọng nhất mà ban đầu CAT đã làm là khám phá<br />

và thực hiện một loạt các kỹ thuật và để tìm ra cái nào <strong>có</strong> tác <strong>độ</strong>ng phá hoại ít nhất trên thế giới xung<br />

quanh chúng ta. Hơn nữa, CAT cung cấp thông tin và <strong>lời</strong> khuyên cho mọi người trên khắp nước <strong>Anh</strong> và<br />

trên toàn thế giới. Nếu ngày càng <strong>có</strong> nhiều cá nhân được thông báo về <strong>mức</strong> <strong>độ</strong> thiệt hại mà lối sống hiện<br />

đại của chúng ta đang gây ra cho hành tinh, <strong>có</strong> thể nhiều người trong số họ sẽ chuẩn bị để tìm kiếm các<br />

<strong>giải</strong> pháp thiết thực cho các vấn đề môi trường.<br />

Exercise 8.<br />

Question 36. B<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

Cần 1 tính từ đứng trước cụm danh từ “bow of the head” để bổ sung nghĩa cho cụm danh từ<br />

light (n): ánh sáng slight (n): nhẹ<br />

lightly (adv): nhẹ nhàng lighted (a): được thắp sang<br />

Using both hands shows respect as does a (36) slight bow of the head.<br />

Tạm dịch:Sử dụng cả hai tay cho thấy sự tôn trọng giống như một cái cúi đầu nhẹ.<br />

Chọn B<br />

Question 37. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

continue (v): tiếp tục<br />

follow (v): <strong>theo</strong> dõi<br />

chase (v): <strong>theo</strong> đuổi<br />

forward (v): chuyển<br />

Vietnamese names begin with the family name and are (37) followed by a given name.<br />

Tạm dịch: Các tên của người Việt Nam bắt đầu với tên họ và được <strong>theo</strong> sau bởi tên.<br />

Chọn C<br />

Question 38. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

easy (a): dễ dàng<br />

basic (a): cơ <strong>bản</strong><br />

16


fundamental (a): cơ <strong>bản</strong><br />

elementary (a): cơ <strong>bản</strong><br />

A/an (38) basic greeting combined with the given name and titleis “Xin chao” (Hello).<br />

Tạm dịch: Một <strong>lời</strong> chào cơ <strong>bản</strong> được kết hợp với tên và bắt đầu bằng “xin chào”<br />

Chọn B<br />

Question 39. A<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

Cần 1 danh từ đứng sau tính từ<br />

sensation (n): cảm giác<br />

sensibility (n): cảm giác<br />

sensitivity (n): <strong>độ</strong> nhạy<br />

sense of hospitality: lòng hiếu khách<br />

Vietnamese have a strong (39) sense of hospitality and feel embarrassed if they cannot show their guests<br />

full respect by preparing for their arrival.<br />

Tạm dịch: Người Việt <strong>có</strong> lòng hiếu khách mạnh mẽ và cảm thấy xấu hổ nếu họ không thể thể hiện sự tôn<br />

trọng với khách bằng cách chuẩn bị cho việc họ đến thăm.<br />

Chọn A<br />

Question 40. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

inactive (a): bị <strong>độ</strong>ng<br />

inappropriate (a): không thích hợp<br />

naccurate (a): không chính xác<br />

inexact (a): không chính xác<br />

Therefore, it is (40) inappropriate to visit someone without having been invited.<br />

Tạm dịch: Chính vì thế, rất không phù hợp khi thăm ai đó khi mà không được mời.<br />

Chọn C<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Người Việt thường bắt tay khi chào hỏi và tạm biệt. Sử dụng cả hai tay cho thấy sự tôn trọng giống như<br />

cái cúi đầu nhẹ. Ở nông thôn, những người lớn tuổi không giơ tay họ ra được chào đón với một cái cúi<br />

đầu nhẹ. Phụ nữ thường cúi đầu hơn là bắt tay. Tên <strong>tiếng</strong> Việt bắt đầu bằng tên họ và được <strong>theo</strong> sau bởi<br />

một cái tên nhất định. Mọi người gọi nhau <strong>theo</strong> tên của họ, nhưng thêm một tiêu đề cho thấy mối quan hệ<br />

của họ với người khác. Những tiêu đề này <strong>có</strong> liên quan đến gia đình hơn là chức vụ. Ví dụ, trong số các<br />

đồng nghiệp, người trẻ hơn trong hai người <strong>có</strong> thể kết hợp tên đã cho với tiêu đề -<strong>Anh</strong>‖ (người lớn hơn).<br />

Một <strong>lời</strong> chào cơ <strong>bản</strong> kết hợp với tên và tựa đề là "Xin chao" (Xin chào). Sự <strong>phân</strong> <strong>loại</strong> giới tính và <strong>mức</strong> <strong>độ</strong><br />

quen thuộc cũng được kết hợp với <strong>lời</strong> chào. Trong các cuộc họp chính thức, danh thiếp đôi khi được trao<br />

đổi khu gặp mặt.<br />

NgườiViệt <strong>có</strong> lòng hiếu khách lớn và cảm thấy xấu hổ nếu họ không thể thể hiện sự tôn trọng với khách<br />

bằng cách chuẩn bị cho sự viếng thăm của họ. Do đó, không thích hợp để đến thăm một người mà không<br />

được mời. Quà tặng không bắt buộc, nhưng được đánh giá cao. Hoa, hương, hoặc chè <strong>có</strong> thể là những<br />

món quà phù hợp cho chủ nhà. Các chủ nhà cũng đánh giá cao một món quà nhỏ cho con cái hoặc cha mẹ<br />

già.<br />

Exercise 9.<br />

Question 41. B<br />

Kiến thức: Mệnh đề qua hệ rút gọn<br />

Giải thích:<br />

consist of: bao gồm<br />

17


Câu đầy đủ: While most American families are traditional, which consist of a father, mother and one or<br />

more <strong>chi</strong>ldren, 22 percent of all American families in 1998 were headed by one parent, usually a woman.<br />

Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, ta bỏ “which”, <strong>độ</strong>ng từ chuyển sang <strong>dạng</strong> Ving => consisting of<br />

Tạm dịch: Trong khi hầu hết các gia đình ở Mỹ rất truyền thống, bao gồm một cha, mẹ và một hoặc nhiều<br />

con, 22% các gia đình Mỹ năm 1998 được điều khiển bởi một phụ huynh, thường là một người phụ nữ<br />

Chọn B<br />

Question 42. B<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

respond (v): phản hồi<br />

responsible (adj): chịu trách nhiệm.<br />

Sau mạo từ “the” cần dùng danh từ.<br />

responsibilities (n): trách nhiệm (số nhiều)<br />

responsibility (n): trách nhiệm (số ít)<br />

These <strong>chi</strong>ldish couples may believe that they would not make good parents; they may want freedom from<br />

the (42) responsibilities of <strong>chi</strong>ldbearing:<br />

Tạm dịch: Những cặp đôi như trẻ con này <strong>có</strong> thẻ tin rằng họ không thể làm phụ huynh tốt, hoặc họ muốn<br />

tự do khỏi những trách nhiệm chăm trẻ<br />

Chọn B<br />

Question 43. C<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích:<br />

be (not) able to: <strong>có</strong> (không) thể<br />

perhaps they (43) are not physically able to have <strong>chi</strong>ldren<br />

Tạm dịch: <strong>có</strong> lẽ họ không thể <strong>có</strong> con<br />

Chọn C<br />

Question 44. C<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích: Khi dại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người chỉ người ở vị trí chủ ngữ, ta dùng “who is”<br />

Other families in the United States have one adult (44) who is a stepparent.<br />

Tạm dịch: Một vài gia đình khác ở Mỹ <strong>có</strong> một người lớn làm bố dượng/mẹ ghẻ<br />

Chọn C<br />

Question 45. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

ideal (n): lí tưởng<br />

feeling (n): cảm xúc<br />

choices (n): những sự lựa <strong>chọn</strong><br />

chance (n): cơ hội<br />

They respect each other’s (45) choices regarding family groups.<br />

Tạm dịch: Họ tôn trọng sự lựa <strong>chọn</strong> của mỗi người đối với nhóm gia đình.<br />

Chọn B<br />

Dịch <strong>bài</strong>:<br />

Ở Mỹ <strong>có</strong> rất nhiều kiểu gia đình. Trong khi hầu hết các gia đình ở Mỹ rất truyền thống, bao gồm một cha,<br />

mẹ và một hoặc nhiều con, 22% các gia đình Mỹ năm 1998 được điều khiển bởi một phụ huynh, thường<br />

là một người phụ nữ. Một vài gia đình ở Mỹ không <strong>có</strong> con. Những cặp đôi như trẻ con này <strong>có</strong> thẻ tin rằng<br />

họ không thể làm phụ huynh tốt, hoặc họ muốn tự do khỏi những trách nhiệm chăm trẻ, hoặc <strong>có</strong> lẽ họ<br />

18


không thể <strong>có</strong> con. Một vài gia đình khác ở Mỹ <strong>có</strong> một người lớn làm bố dượng/mẹ ghẻ. Mẹ ghẻ hay bố<br />

dượng là người tham gia vào gia đình bằng cách cưới một người cha hay người mẹ. Người Mỹ chấp nhận<br />

những kiểu gia đình này. Ở Mỹ mọi người <strong>có</strong> quyền riêng tư và người Mỹ thì không tin vào việc nói cho<br />

những người Mỹ khác kiểu gia đình họ phải thuộc về. Họ tôn trọng sự lựa <strong>chọn</strong> của mỗi người đối với<br />

nhóm gia đình. Gia đình rất quan trọng đối với người Mỹ.<br />

Exercise 10.<br />

Question 46. D<br />

Kiến thức: Trạng từ<br />

Giải thích:<br />

lots: rất nhiều<br />

so,very, far: nhiều<br />

Sự khác biệt ở đây chính là, ta dùng “far” để nhấn mạnh <strong>mức</strong> <strong>độ</strong> trong các câu so sánh hơn, ví dụ trong<br />

câu này “far more”: nhiều hơn nhiều<br />

Learning the language in the country in which it is spoken is, of course,a (46) far more effective and<br />

faster process than studying in your own country.<br />

Tạm dịch: Học ngôn ngữ ở đất nước mà nó được nói, tất nhiên, là một quá trình hiệu quả hơn và nhanh<br />

hơn nhiều so với học <strong>tập</strong> ở nước bạn.<br />

Chọn D<br />

Question 47. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

acquire (v): đạt được, thu được<br />

enquire (v): hỏi thăm, hỏi han, thẩm tra<br />

require (v): yêu cầu, đòi hỏi<br />

inquire (v): hỏi, dò hỏi<br />

It is also an opportunities to mix with local habitants and (47) acquire a greater and deeper (48)_______<br />

of the people whose language you are studying.<br />

Tạm dịch: Đây cũng là cơ hội để kết hợp với người dân địa phương và <strong>có</strong> được kiến thức sâu rộng hơn<br />

về những người mà bạn đang <strong>theo</strong> ngôn ngữ của họ.<br />

Chọn A<br />

Question 48. A<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

knowledge (n): kiến thức<br />

knowledgeably (adv): một cách am hiểu<br />

knowledgeable (a): am hiểu<br />

know (v): biết, hiểu biết<br />

Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước <strong>có</strong> mạo từ “a”, các tính từ.<br />

It is also an opportunities to mix with local habitants and acquire a greater and deeper (48) knowledge of<br />

the people whose language you are studying.<br />

Tạm dịch: Đây cũng là cơ hội để kết hợp với người dân địa phương và <strong>có</strong> được kiến thức sâu rộng hơn<br />

về những người mà bạn đang <strong>theo</strong> ngôn ngữ của họ.<br />

Chọn A<br />

Question 49. D<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích:<br />

Ta <strong>có</strong> cụm: make the choice = choose (v): lựa <strong>chọn</strong>, đưa ra lựa <strong>chọn</strong><br />

You should look at all the possibilities and (49) make the best choice.<br />

19


Tạm dịch: Bạn nên nhìn vào tất cả các khả năng và đưa ra sự lựa <strong>chọn</strong> tốt nhất.<br />

Chọn D<br />

Question 50. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

exact (a): chính xác, đúng<br />

precise (a): đúng; chính xác, tỉ mỉ<br />

right (a): đúng, thích h<br />

fit (a): khớp, hợp lý<br />

In order to choose the (50) right course and location for you, we suggest you contact us to discuss your<br />

particular requirements.<br />

Tạm dịch: Để <strong>chọn</strong> đúng khóa học và địa điểm cho bạn, chúng tôi khuyên bạn nên liên hệ với chúng tôi<br />

để thảo luận các yêu cầu cụ thể của bạn.<br />

Chọn B<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Công ty nghiên cứu ở nước ngoài ban đầu được thành lập năm 1991 cho những sinh viên muốn học <strong>tiếng</strong><br />

Pháp ở Pháp. Thành công của nó dẫn đến việc thành lập các trường khác trên khắp thế giới.<br />

Học ngôn ngữ ở đất nước mà nó được nói, tất nhiên, là một quá trình hiệu quả hơn và nhanh hơn nhiều so<br />

với học <strong>tập</strong> ở nước bạn. Đây cũng là cơ hội để kết hợp với người dân địa phương và <strong>có</strong> được kiến thức<br />

sâu rộng hơn về những người mà bạn đang <strong>theo</strong> ngôn ngữ của họ. Điều này làm cho toàn bộ trải nghiệm<br />

thú vị hơn nhiều.<br />

Bạn <strong>có</strong> thể tham dự một khóa học <strong>tiếng</strong> Ý và một khóa học nấu ăn ở Ý hoặc kết hợp một khóa học <strong>tiếng</strong><br />

Bồ Đào Nha với một môn thể thao. Bạn nên nhìn vào tất cả các khả năng và đưa ra sự lựa <strong>chọn</strong> tốt nhất.<br />

Để <strong>chọn</strong> đúng khóa học và địa điểm cho bạn, chúng tôi khuyên bạn nên liên hệ với chúng tôi để thảo luận<br />

các yêu cầu cụ thể của bạn. Từ thông tin mà bạn cung cấp cho chúng tôi, chúng tôi <strong>có</strong> thể đưa ra một số<br />

khuyến<br />

nghị.<br />

20


21


Mục tiêu:<br />

50 BÀI TẬP ĐỌC HIỂU – PHẦN 7<br />

MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI <strong>THPT</strong>QG<br />

- Biết vận dụng vố từ vựng đã học để hiểu nội dung bao quát của <strong>bài</strong> đọc<br />

- Biết vận dụng những kiến thức ngữ pháp phổ biến trong <strong>dạng</strong> <strong>bài</strong> này như: Từ <strong>loại</strong>, Thì của <strong>độ</strong>ng từ,<br />

Giới từ, Các <strong>loại</strong> mệnh đề, Câu so sánh, Câu điều kiện, Câu bị <strong>độ</strong>ng,...<br />

- Biết dựa vào thông tin trước và sau chỗ trống để xác định đúng kiến thức cần áp dụng và áp dụng một<br />

cách chính xác<br />

Exercise 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 5.<br />

BOOKS<br />

Nearly all the discoveries that have been made through the ages can (1) ______ in books. The invention<br />

of the book is one of humankind’s (2) ______ a<strong>chi</strong>evements, the importance of which can not be<br />

evaluated. Books are very useful, providing us with both entertainment and information. The production<br />

of books began in Ancient Egypt, though not in the form that is accessible to us today. The books read by<br />

Romans, (3) ______ , have some similarities to the ones we read now. Until the middle of the 15 th<br />

century, in Europe, all books were written by hand. They (4) ______ often beautifully illustrated and<br />

always rare and expensive. With printing came the possibility of cheap, large publication and distribution<br />

of book making (5) ______ more widespread and reliable.<br />

Question 1:A. found B. find C. founded D. be found<br />

Question 2: A. greatest B. greatly C. great D. greater<br />

Question 3: A. because B. so C. so that D. however<br />

Question 4: A. are B. have C. were D. have been<br />

Question 5: A. known B. know C. knowledge D. knowledgeable<br />

Exercise 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 6 to 10.<br />

Some people believe that soon schools will no longer be necessary. They say that (6) ______ the Internet<br />

and other new technologies, (7)_______ no longer any need for school buildings, formal class, or<br />

teachers. Perhaps this will be true one day, but this is hard to (8) _________ a world without schools. In<br />

fact, we need to look at how we can use new technology to make schools better, not (9) _______them.<br />

We should invent a new kind of school that is (10)________to libraries, museums, science centers,<br />

laboratories, and even companies.<br />

Question 6: A. thought B. despite C. because D. because of<br />

Question 7: A. there is B. there are C. it is D. they are<br />

Question 8: A. realize B. consider C. know D. imagine<br />

Question 9: A. elimination B. eliminative C. to eliminate D. eliminator<br />

Question 10: A. linked B. addressed C. contributed D. limited<br />

Exercise 3. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from <strong>11</strong> to 15.<br />

Water is necessary for life. People can live only a few days (<strong>11</strong>)_____ it. Yet nearly 25 million people die<br />

each year because of it. Both industrial nations and less-developed countries are worried about the<br />

(12)______ and quantity of water in the world.<br />

1


Even though people, animals, agriculture, and industry use a lot of water, there is more than enough on<br />

the Earth. Water covers about three-fourths of the Earth's surface. However, 97.4 percent of it is salt<br />

water. Three-fourths of the Earth's fresh water is frozen in glaciers and in the great polar ice caps. Most of<br />

the water we use (13)_____ from rivers, lakes, and the atmosphere. Less than one percent of the Earth's<br />

water is usable, and we use it over and over again.<br />

One of the (14)______ about water is distribution. Water is not always distributed where the large<br />

(15)______ centers are. Some regions get enough rain, but it is all in one or two short rainy seasons.<br />

Question <strong>11</strong>: A. in B. without C. for D. with<br />

Question 12: A. quality B. condition C. situation D. characteristics<br />

Question 13: A. gets B. arrives C. goes D. comes<br />

Question 14: A. facts B. things C. problems D. cases<br />

Question 15: A. population B. men C. women D. people<br />

Exercise 4. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 16 to 20.<br />

If women choose to pursue a career once they have <strong>chi</strong>ldren, they often miss out on a close<br />

relationship with <strong>chi</strong>ldren. Helen Jamieson is a mother of three who has given up work to look after her<br />

<strong>chi</strong>ldren (16)_____. She strongly believes that women are pressurized to do too much, (17)_____<br />

themselves to the absolute limit. In her own case, after six years of paid employment, Helen finally<br />

decided to call it a day. She says she initially found it hard to be at home, though she never misses the job<br />

itself. She admits that if she had had a brilliant career to begin (18) _____, she might feel differently now.<br />

Financially, she is no worse off (19)_____ before, as the cost of <strong>chi</strong>ldcare and commuting exceeded her<br />

actual income. (20) _____ the government starts to give other tax incentives to working parents, she says<br />

she will not return to the workplace until her <strong>chi</strong>ldren are grown up.<br />

Question 16: A. with a full-time B. for full-time C. in full time D. full-time<br />

Question 17: A. and driving B. and taking C. driving D. taking<br />

Question 18: A. with B. as C. to D. at<br />

Question 19: A. then B. as C. than D. so<br />

Question 20: A. Unless B. If C. Provided D. Even if<br />

Exercise 5. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 21 to 25.<br />

Many American customs will surprise you; the same thing happens to us when we (21)_______ another<br />

country. People from various cultures handle many small daily things differently. What a dull world it<br />

(22)_______ be if this were not true! Some differences are minor, and people soon become accustomed to<br />

them. At (23)_______ , for example, some foreign women may be startled at the idea of (24)_______<br />

their hair cut or styled by men. Visitors maybe amazed to see men wearing wigs. People may find the<br />

transitory quality of much American life odd, for example, one (25)_______ rent art by the week or the<br />

entire furnishings of an apartment, from sofa and bed to the last spoon, on less than eight hours’ notice.<br />

“Package”<br />

Question 21: A. arrive B. come C. travel D. visit<br />

Question 22: A. would B. may C. can D. will<br />

Question 23: A. first B. all C. last D. least<br />

Question 24: A. showing B. giving C. taking D. having<br />

Question 25: A. must B. shall C. should D. can<br />

2


Exercise 6. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.<br />

According to sociologists, there are several different ways in which a person may be recognized as<br />

the leader of a social group in the United States. In the family, traditional cultural patterns confer<br />

leadership on one or both of the parents. In other cases, such as friendship groups, one or more persons<br />

may gradually (26) ______ as leaders, although there is no formal process of selection. In larger groups,<br />

leaders are usually chosen formally through election or recruitment.<br />

(27) ______ of the common belief that leaders are people with unusual personal ability, decades of<br />

research have failed to produce consistent evidence that there is any category of “natural leaders”. It<br />

seems that there is no set of personal qualities that all leaders have (28) ______ common; rather, virtually<br />

any person may be recognized as a leader if the person has qualities that meet the needs of that particular<br />

group.<br />

Furthermore, although it is commonly supposed that social groups have a single leader, research<br />

suggests that there are (29) ______ two different leadership roles that are held by different individuals.<br />

Instrumental leadership emphasizes the completion of tasks by a social group. Group members look to<br />

instrumental leaders to “get things done”. Expressive leadership, on the other hand, is leadership (30)<br />

emphasizes the collective well-being of a social group’s members.<br />

Question 26: A. happen B. show C. emerge D. occur<br />

Question 27: A. Whereas B. Although C. In spite D. Despite<br />

Question 28: A. on B. in C. by D. at<br />

Question 29: A. typically B. typified C. types D. typical<br />

Question 30: A. which B. who C. what D. those<br />

Exercise 7. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.<br />

In Germany, it's important to be serious in a work situation. They don't mix work and play so you<br />

shouldn't make jokes (31)_____ you do in the UK and USA when you first meet people. They work in<br />

a very organized way and prefer to do one thing at a time. They don't like·interruptions or (32)_______<br />

changes of schedule. Punctuality is very important so you should arrive on time for appointments.At<br />

meeting, it's important to follow the agenda and not interrupt (33)_______ speaker. If you give a<br />

presentation, you should focus (34)_______ facts and technical information and the quality of your<br />

company's products. You should also prepare well, as they may ask a lot of questions. Colleagues<br />

normally use the family names, and title - for example 'Doctor' or 'Professor', so you shouldn't use first<br />

names (35) _______ a person asks you to.<br />

Question 31: A. while B. as if C. such as D. as<br />

Question 32: A. sudden B. suddenly C. abruptly D. promptly<br />

Question 33: A. other B. others C. another D. the other<br />

Question 34: A. on B. to C. at D. in<br />

Question 35: A. if only B. as C. unless D. since<br />

Exercise 8. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 36 to 40.<br />

Many people enjoy lying in bed in the morning, but can you imagine having to spend 90 days in<br />

bed? Could you stand the boredom and the frustration of not being (36) to get up? That was the task that<br />

3


faced 14 volunteers when they started out on a bed-rest experiment being conducted (37) the European<br />

Space Agency.<br />

The study had a serious purpose: to investigate the changes that take place in the human body<br />

during long-duration spaceflight. Lying in a horizontal position was the best way of (38) weightlessness.<br />

The aim was to discover what effect period of weightlessness will have on the health of astronauts<br />

spending several months on the International Space Station. The volunteers ate their meals, took<br />

showers and underwent medical tests without ever sitting up.<br />

That's even tougher than it sounds, especially when you (39) that no visitors were permitted.<br />

However, each volunteer did have a mobile phone, as well as access to the latest films, computer games<br />

and music. Surprisingly, Everyone was in a good (40) at the end of the 90 days. I would do it again,’ said<br />

one of the volunteers. It was disorientating, but we knew we were ‘contributing to medical research and<br />

space exploration.’<br />

Question 36: A. enabled B. allowed C. granted D. approved<br />

Question 37: A. by B. on C. for D. about<br />

Question 38: A. simulated B. simulate C. to simulate D. simulating*<br />

Question 39: A. reckon B. realise C. regard D. remark<br />

Question 40: A. attitude B. spirit C. feeling D. mood<br />

Exercise 9. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 41 to 45.<br />

In summary, for most visitors, the Japanese are complex and difficult to understand. The graceful<br />

act of bowing is the traditional greeting. However, they have also adopted the western custom of shaking<br />

hands, but with a light grip. Meanwhile, to (41)_____ respect for their customs, it would flatter them to<br />

offer a slight bow when being introducded. It is a good idea to avoid hugging and kissing when greeting.<br />

It is considered rude to. stare. Prolonged direct eye contact is considered to be (42) or even intimidating.<br />

It is rude to stand (43) ______ your hand or hands in your pockets, especially when greeting someone<br />

(44)_____ when addressing a group of people. The seemingly simple act of exchanging business cards<br />

ismore complex in Japan because the business card represents not only one's identity but also his status in<br />

life. Yours should be printed in your own language and in Japanese. The Japanese are not a touchoriented<br />

society; so avoid open displays of affection, tou<strong>chi</strong>ng or any prolonged form of body contact.<br />

Queues are generally respected; especially in crowded train and subway stations (45)_____ the huge<br />

volume of people causes tou<strong>chi</strong>ng and pushing.<br />

Question 41: A. show B. draw C. pay D. point<br />

Question 42: A. impolitely B. impoliteness C. politely D. impolite<br />

Question 43: A. about B. with C. for D. upon<br />

Question 44: A. or B. either C. but D. nor<br />

Question 45: A. where B. which C. when D. that<br />

Exercise 10. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 46 to 50.<br />

Children (46) ______ this and other Finland public schools are given not only basic subject instruction in<br />

maths, language and science, but learning-through-play-based preschools and kindergartens, training in<br />

second languages, arts, crafts, music, physical education, ethics, and, amazingly, as many as for outdoor<br />

free-play breaks per day, each (47) ______ 15 minutes between classes, no matter how cold or wet the<br />

weather is. Educators and parents here believe that these breaks are a powerful engine of learning that<br />

4


improves almost all the “metrics” that (48) _____ most for <strong>chi</strong>ldren in school – executive function,<br />

concentration and cognitive focus, behavior, well-being, attendance, physical health, and yes, test scores,<br />

too.<br />

The homework load for <strong>chi</strong>ldren in Finland varies by teacher, but is lighter overall than most other<br />

developed countries. This insight is supported by research, (49) _______ has found little academic benefit<br />

in <strong>chi</strong>ldhood for any (50) ______ than brief sessions of homework until around high school.<br />

Question 46: A. for B. at C. independent D. in<br />

Question 47: A. spending B. taking C. lasting D. continuing<br />

Question 48: A. mean B. relate C. matter D. happen<br />

Question 49: A. what B. who C. that D. which<br />

Question 50: A. more B. sooner C. other D. rather<br />

---------------------^^ TO BE CONTINUED ^^---------------------<br />

5


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 D Question <strong>11</strong> B Question 21 D Question 31 D Question 41 A<br />

Question 2 A Question 12 A Question 22 A Question 32 A Question 42 D<br />

Question 3 D Question 13 D Question 23 A Question 33 D Question 43 B<br />

Question 4 C Question 14 C Question 24 D Question 34 A Question 44 A<br />

Question 5 C Question 15 A Question 25 D Question 35 C Question 45 A<br />

Question 6 D Question 16 D Question 26 C Question 36 A Question 46 B<br />

Question 7 A Question 17 C Question 27 C Question 37 A Question 47 C<br />

Question 8 D Question 18 A Question 28 B Question 38 D Question 48 C<br />

Question 9 C Question 19 C Question 29 A Question 39 B Question 49 D<br />

Question 10 A Question 20 A Question 30 A Question 40 D Question 50 A<br />

Exercise 1.<br />

Question 1. D<br />

Kiến thức: Câu bị <strong>độ</strong>ng<br />

Giải thích: can be P2: <strong>có</strong> thể được làm gì<br />

Nearly all the discoveries that have been made through the agescan (1) be found in books.<br />

Tạm dịch: Gần như tất cả các khám phá đã được thực hiện qua các năm <strong>có</strong> thể được tìm thấy thông qua<br />

các cuốn sách.<br />

Chọn D<br />

Question 2. A<br />

Kiến thức: So sánh nhất<br />

Giải thích: One of + so sánh nhất (greatest) + danh từ số nhiều<br />

The invention of the book is one of humankind's (2) greatest a<strong>chi</strong>evements, the importance of which can<br />

not be evaluated.<br />

Tạm dịch: Phát minh ra sách là một trong những thành tựu vĩ đại nhất của loài người, tầm quan trọng của<br />

nó không thể ước tính được.<br />

Chọn A<br />

Question 3. D<br />

Kiến thức: Liên từ (từ nối)<br />

Giải thích:<br />

Because: bởi vì<br />

So/ so that: vậy nên<br />

However: tuy nhiên<br />

Ngoài ra, trong 4 từ chỉ <strong>có</strong> từ “however” <strong>có</strong> thể đứng ở giữa câu được ngăn cách bởi 2 dấu phẩy The<br />

books read by Romans, (3) however, have some similarities to the ones we read now.<br />

Tạm dịch: Tuy nhiên, những cuốn sách được đọc bởi người La Mã <strong>có</strong> một số điểm tương đồng với<br />

những cuốn sách chúng ta đọc ngày nay<br />

Chọn D<br />

Question 4. C<br />

6


Kiến thức: Câu bị <strong>độ</strong>ng thì quá khứ đơn<br />

Giải thích:<br />

Vì ngữ cảnh <strong>bài</strong> đọc đang ở thì quá khứ nên dùng công thức bị <strong>độ</strong>ng thì quá khứ đơn: was/ were + P2<br />

They (4) were often beautifully illustrated and always rare and expensive.<br />

Tạm dịch: Chúng thường được minh họa rất đẹp và luôn luôn hiếm và đắt tiền<br />

Question 5. C<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

Sau <strong>độ</strong>ng từ “make” cần danh từ<br />

make something/ someone + adj: làm cho ai/ cái gì trở nên như thế nào known (P2 của “know”)<br />

know (v): biết<br />

knowledge (n) sự hiểu biết, kiến thức<br />

knowledgeable (adj): am hiểu<br />

With printing came the possibility of cheap, large publication and distribution of book making (5)<br />

knowledge more widespread and reliable.<br />

Tạm dịch: Với in ấn đem lại khả năng giá rẻ, quy mô xuất <strong>bản</strong> và <strong>phân</strong> phối lớn của sách, làm cho kiến<br />

thức phổ biến rộng rãi và dễ<br />

Chọn C<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Gần như tất cả những khám phá đã được thực hiện thông qua các năm <strong>có</strong> thể được tìm thấy trong những<br />

cuốn sách. Phát minh của cuốn sách là một trong những phát minh lớn nhất của loài người, tầm quan<br />

trọng trong đó không thể được ước tính được. Sách rất là bổ ích, cung cấp cho chúng ta cả vui chơi <strong>giải</strong> trí<br />

lẫn thông tin. Sự sản xuất sách bắt đầu ở Ai Cập cổ đại, mặc dù không phải trong một hình thức được<br />

chấp nhận cho chúng ta vào ngày nay. Những cuốn sách đọc bởi những người La Mã, tuy nhiên, <strong>có</strong> một<br />

số điểm tương đồng với những cuốn sách chúng ta đọc bây giờ. Cho đến giữa thế kỷ 15, ở châu Âu, tất cả<br />

các cuốn sách được viết bằng tay. Chúng thường được minh họa rất đẹp và luôn luôn hiếm và đắt tiền.<br />

Với in ấn đem lại khả năng giá rẻ, quy mô xuất <strong>bản</strong> và <strong>phân</strong> phối lớn của sách, làm cho kiến thức phổ<br />

biến rộng rãi và dễ tiếp cận hơn.<br />

Exercise 2.<br />

Question 6. D<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

A. thought + clause: mặc dù B. despite + N: mặc dù<br />

C. because + clause: bởi vì D. because of + N: bởi vì<br />

Sau từ cần điền “the Internet and other new technologies” là cụm danh từ -> because of Some people<br />

believe that soon schools will no longer be necessary. They say that (6) because of the Internet and other<br />

new technologies, (7) _______ no longer any need for school buildings, formal class, or teachers.<br />

Tạm dịch: Một số người tin rằng rất gần thôi trường học sẽ không còn cần thiết. Họ nói rằng vì Internet<br />

và các công nghệ mới khác, không còn cần đến các tòa nhà trường học, lớp học chính thức, hoặc giáo<br />

viên nữa.<br />

Chọn D<br />

Question 7. A<br />

Kiến thức: Cấu trúc “there + be”<br />

7


Giải thích:<br />

A. there is+ N(ít): <strong>có</strong> một B. there are +Ns: <strong>có</strong> nhiều<br />

C. it is +n(ít): nó là D. they are +Ns: chúng là<br />

no longer= also not any longer = in the past but not now: <strong>có</strong> ở quá khứ nhưng bây giờ không còn nữa<br />

“any need”: không <strong>có</strong> nhu cầu => danh từ số ít => There is.<br />

(7) there is no longer any need for school buildings, formal class, or teachers.<br />

Tạm dịch: không còn cần đến các tòa nhà trường học, lớp học chính thức, hoặc giáo viên nữa<br />

Chọn A<br />

Question 8. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

A. realize (v): nhận ra B. consider (v): xem xét<br />

C. know (v): biết D. imagine (v): hình dung<br />

Perhaps this will be true one day, but this is hard to (8) imagine a world without schools<br />

Tạm dịch: Có lẽ điều này sẽ đúng trong một ngày nào đó, nhưng thật khó tưởng tượng một thế giới<br />

không <strong>có</strong> trường học<br />

Chọn D<br />

Question 9. C<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

A. elimination (n): sự khử, sự <strong>loại</strong> trừ B. eliminative (v): <strong>loại</strong> bỏ<br />

C. to eliminate (v): <strong>loại</strong> bỏ D. eliminator (n): thiết bị thải<br />

Vế trước từ cần điền <strong>có</strong> <strong>dạng</strong> “to make schools better”, sau từ “not” từ cần điền <strong>có</strong> <strong>dạng</strong> tương tự -> to V.<br />

In fact, we need to look at how we can use new technology to make schools better, not (9) to eliminate<br />

them.<br />

Tạm dịch: Trên thực tế, chúng ta cần phải xem xét làm thế nào chúng ta <strong>có</strong> thể sử dụng công nghệ mới<br />

để làm cho trường học tốt hơn chứ không phải để <strong>loại</strong> bỏ chúng.<br />

Chọn C<br />

Question 10. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

A. linked (v): liên kết B. addressed (v): nói với<br />

C. contributed (v): đóng góp D. limited (v): <strong>có</strong> hạn<br />

We should invent a new kind of school that is (10) linked to libraries, museums, science centers,<br />

laboratories, and even companies.<br />

Tạm dịch: Chúng ta nên phát minh ra một <strong>loại</strong> trường học mới được kết nối đến thư viện, viện bảo tàng,<br />

trung tâm khoa học, phòng thí nghiệm, và thậm chí cả các công ty.<br />

Chọn A<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Một số người tin rằng rất gần thôi trường học sẽ không còn cần thiết. Họ nói rằng vì Internet và các công<br />

nghệ mới khác, không còn cần đến các tòa nhà trường học, lớp học chính thức, hoặc giáo viên nữa. Có lẽ<br />

8


điều này sẽ đúng trong một ngày nào đó, nhưng thật khó tưởng tượng một thế giới không <strong>có</strong> trường học.<br />

Trên thực tế, chúng ta cần phải xem xét làm thế nào chúng ta <strong>có</strong> thể sử dụng công nghệ mới để làm cho<br />

trường học tốt hơn chứ không phải để <strong>loại</strong> bỏ chúng. Chúng ta nên phát minh ra một <strong>loại</strong> trường học mới<br />

được kết nối đến thư viện, viện bảo tàng, trung tâm khoa học, phòng thí nghiệm, và thậm chí cả các công<br />

ty.<br />

Exercise 3.<br />

Question <strong>11</strong>. B<br />

Kiến thức: Giới từ<br />

Giải thích:<br />

A. in: trong, tại, ở B. without: không <strong>có</strong>, khỏi<br />

C. for: cho, bởi vì D. with: cùng với<br />

Water is necessary for life. People can live only a few days (<strong>11</strong>) without it. Yet nearly 25 million people<br />

die each year because of it.<br />

Tạm dịch: Nước rất cần thiết cho cuộc sống. Mọi người chỉ <strong>có</strong> thể sống được vài ngày nếu không <strong>có</strong> nó.<br />

Tuy nhiên, gần 25 triệu người chết vì thiếu nước mỗi năm.<br />

Chọn B<br />

Question 12. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

A. quality (n): chất lượng B. condition (n): điều kiện, quy định<br />

C. situation (n): hoàn cảnh, vị thế D. characteristics (n): đặc điểm<br />

Hai từ “quanlity” và “quantity” thường đi cùng nhau vì đây là 2 tiêu chí phổ biến đánh giá một vật thể,<br />

sản phẩm nào đó.<br />

Both industrial nations and less-developed countries are worried about the (12) quality and quantity of<br />

water in the world.<br />

Tạm dịch: Cả các nước công nghiệp và các nước kém phát triển đều lo lắng về chất lượng và số lượng<br />

nước trên thế giới.<br />

Chọn A<br />

Question 13. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

A. gets (v): <strong>có</strong> được, lấy được B. arrives (v): đi đến<br />

C. goes (v): đi đến, trôi qua D. comes (v): đi tới<br />

come from = to be caused by something: đến từ, tạo thành từ ...<br />

Most of the water we use (13) comes from rivers, lakes, and the atmosphere. Less than one percent of the<br />

Earth's water is usable, and we use it over and over again.<br />

Tạm dịch: Hầu hết nước mà chúng ta sử dụng đều <strong>có</strong> nguồn gốc từ sông, hồ và bầu khí quyển. Ít hơn một<br />

phần trăm nước của Trái Đất <strong>có</strong> thể sử dụng được, và chúng ta dùng đi dùng lại nó.<br />

Chọn D<br />

Question 14. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

9


A. facts: thực tế, sự thật B. things: vật, cái, thứ<br />

C. problems: vấn đề D. cases: hoàn cảnh<br />

One of the (14) problems about water is distribution.<br />

Tạm dịch: Một trong những vấn đề về nước là sự <strong>phân</strong> bố<br />

Chọn C<br />

Question 15. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

A. population (n): dân số, dân cư B. men (n): những người đàn ông<br />

C. women (n): những người phụ nữ D. people (n): con người<br />

Water is not always distributed where the large (15) population centers are.<br />

Tạm dịch: Nước không phải lúc nào cũng được <strong>phân</strong> phối đến nơi <strong>có</strong> các trung tâm dân cư lớn.<br />

Chọn A<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Nước rất cần thiết cho cuộc sống. Mọi người chỉ <strong>có</strong> thể sống được vài ngày nếu không <strong>có</strong> nó. Tuy nhiên,<br />

gần 25 triệu người chết vì thiếu nước mỗi năm. Cả các nước công nghiệp và các nước kém phát triển đều<br />

lo lắng về chất lượng và số lượng nước trên thế giới.<br />

Mặc dù con người, <strong>độ</strong>ng vật, nông nghiệp và công nghiệp sử dụng nhiều nước, nhưng <strong>có</strong> nhiều nước trên<br />

trái đất. Nước bao phủ khoảng ba phần tư bề mặt trái đất. Tuy nhiên, 97,4 phần trăm của nó là nước muối.<br />

3/4 lượng nước ngọt của trái đất bị đông lạnh trong sông băng và trong những tảng băng cực lớn. Hầu hết<br />

nước mà chúng ta sử dụng đều <strong>có</strong> nguồn gốc từ sông, hồ và bầu khí quyển. Ít hơn một phần trăm nước<br />

của Trái Đất <strong>có</strong> thể sử dụng được, và chúng ta dùng đi dùng lại nó.<br />

Một trong những vấn đề về nước là sự <strong>phân</strong> bố. Nước không phải lúc nào cũng được <strong>phân</strong> phối đến nơi <strong>có</strong><br />

các trung tâm dân cư lớn. Một số khu vực <strong>có</strong> đủ mưa, nhưng nó là tất cả số nước trong một hoặc hai mùa<br />

mưa ngắn.<br />

Exercise 4.<br />

Question 16. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích: full-time (adj, adv): toàn thời gian<br />

Helen Jamieson is a mother of three who has given up work to look after her <strong>chi</strong>ldren (16) full-time.<br />

Tạm dịch: Helen Jamieson, mẹ của ba người con đã từ bỏ công việc chăm sóc con cái của mình toàn thời<br />

gian.<br />

Chọn D<br />

Question 17. C<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn<br />

Giải thích:<br />

Dạng đầy đủ của câu phải là: She strongly believes that women are pressurized to do too much, which<br />

drives themselves to the absolute limit.<br />

10


Dạng rút gọn: She strongly believes that women are pressurized to do too much, (17) driving themselves<br />

to the absolute limit.<br />

Tạm dịch: Cô tin tưởng chắc chắn rằng phụ nữ đang bị gây áp lực để làm quá nhiều, tiến dần đến <strong>mức</strong><br />

tuyệt đối.<br />

Chọn C<br />

Question 18. A<br />

Kiến thức: Giới từ<br />

Giải thích: to begin with = at first: đầu tiên<br />

She admits that if she had had a brilliant career to begin (18) with, she might feel differently now.<br />

Tạm dịch: Cô thừa nhận rằng nếu ban đầu cô ấy đã <strong>có</strong> một sự nghiệp tuyệt vời, cô ấy <strong>có</strong> thể cảm thấy<br />

khác bây giờ.<br />

Chọn A<br />

Question 19. C<br />

Kiến thức: So sánh hơn<br />

Giải thích: (short) adj-er + than / more + (long) adj + than<br />

Financially, she is no worse off (19) than before, as the cost of <strong>chi</strong>ldcare and commuting exceeded her<br />

actual income.<br />

Tạm dịch: Về mặt tài chính, cô ấy không tệ hơn trước, vì <strong>chi</strong> phí chăm sóc trẻ em và đi lại vượt quá thu<br />

nhập thực tế của cô.<br />

Chọn C<br />

Question 20. A<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

Unless: trừ khi<br />

If = Provided: nếu<br />

Even if: thậm chí nếu<br />

(20) Unless the government starts to give other tax incentives to working parents, she says she will not<br />

return to the workplace until her <strong>chi</strong>ldren are grown up.<br />

Tạm dịch: Trừ khi, chính phủ bắt đầu đưa ra các ưu đãi thuế khác cho bố mẹ làm việc, cô nói cô sẽ<br />

không trở lại nơi làm việc cho đến khi nào con cái lớn lên.<br />

Chọn A<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Nếu phụ nữ <strong>chọn</strong> <strong>theo</strong> đuổi nghề nghiệp khi <strong>có</strong> con, họ thường bỏ lỡ mất mối quan hệ thân thiết với con<br />

mình. Helen Jamieson, mẹ của ba người con đã từ bỏ công việc chăm sóc con cái của mình toàn thời gian.<br />

Cô tin tưởng chắc chắn rằng phụ nữ đang bị gây áp lực để làm quá nhiều, tiến dần đến <strong>mức</strong> tuyệt đối.<br />

Trong trường hợp của cô, sau sáu năm làm việc được trả lương, Helen cuối cùng quyết định dừng lại. Cô<br />

nói rằng ban đầu cô cảm thấy khó khi ở nhà, mặc dù cô chưa bao giờ nhớ đến công việc. Cô thừa nhận<br />

rằng nế u ban đầu cô ấy đã <strong>có</strong> một sự nghiệp tuyệt vời, cô ấy <strong>có</strong> thể cảm thấy khác bây giờ. Về mặt tài<br />

chính, cô ấy không tệ hơn trước, vì <strong>chi</strong> phí chăm sóc trẻ em và đi lại vượt quá thu nhập thực tế của cô.<br />

Trừ khi, chính phủ bắt đầu đưa ra các ưu đãi thuế khác cho bố mẹ làm việc, cô nói cô sẽ không trở lại nơi<br />

làm việc cho đến khi nào con cái lớn lên.<br />

Exercise 5.<br />

<strong>11</strong>


Question 21. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

arrive + in/at : đến đâu đó<br />

travel + to: du lịch, đi đến đâu<br />

come + to: đến đâu<br />

visit + địa điểm: đến, thăm quan nơi nào đó<br />

Many American customs will surprise you; the same thing happens to us when we (21) visit another<br />

country.<br />

Tạm dịch: Nhiều phong tục Mỹ sẽ làm bạn ngạc nhiên; điều tương tự xảy ra với chúng ta khi chúng ta<br />

thăm một quốc gia khác.<br />

Chọn D<br />

Question 22. A<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 2<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 2, diễn tả một hành <strong>độ</strong>ng không <strong>có</strong> thật ở hiện tại:<br />

If + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/could/… + V +…<br />

What a dull world it (22) would be if this were not true!<br />

Tạm dịch: Thật là một thế giới tẻ nhạt nếu nó không đúng!<br />

Chọn A<br />

Question 23. A<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích:<br />

At first: đầu tiên<br />

At last: cuối cùng<br />

At (23) first, for example,<br />

At all: tất cả<br />

At least: ít nhất<br />

some foreign women may be startled at the idea of (24)_______ their hair cut or<br />

styled by men.<br />

Tạm dịch: Ví dụ, đầu tiên, một số phụ nữ nước ngoài <strong>có</strong> thể giật mình vì ý tưởng được cắt tóc hoặc tạo<br />

kiểu tóc bởi nam giới.<br />

Chọn A<br />

Question 24. D<br />

Kiến thức: Cấu trúc bị <strong>độ</strong>ng đặc biệt<br />

Giải thích: Cấu trúc: have sth done (by sb): <strong>có</strong> cái gì được làm (bởi ai đó)<br />

At (23) first, for example, some foreign women may be startled at the idea of (24) having their hair cut or<br />

styled by men.<br />

Tạm dịch: Ví dụ, đầu tiên, một số phụ nữ nước ngoài <strong>có</strong> thể giật mình vì ý tưởng được cắt tóc hoặc tạo<br />

kiểu tóc bởi nam giới.<br />

Chọn D<br />

Question 25. D<br />

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu<br />

Giải thích:<br />

must: phải, buộc phải<br />

should: nên<br />

shall: sẽ (chỉ dùng với ngôi I, we)<br />

can: <strong>có</strong> thể<br />

12


People may find the transitory quality of much American life odd, for example, one (25) can rent art by<br />

theweek or the entire furnishings of an apartment, from sofa and bed to the last spoon, on less than eight<br />

hour’s notice.<br />

Tạm dịch: Mọi người <strong>có</strong> thể thấy chất lượng chuyển tiếp của cuộc sống Mỹ rất kỳ quặc, ví dụ, người ta<br />

<strong>có</strong> thể thuê tranh <strong>theo</strong> tuần hoặc toàn bộ nội thất của một căn hộ, từ ghế sofa và giường cho đến <strong>chi</strong>ếc<br />

muỗng, trong thời gian ít hơn tám <strong>tiếng</strong> đồng hồ.<br />

Chọn D<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Nhiều phong tục Mỹ sẽ làm bạn ngạc nhiên; điều tương tự xảy ra với chúng ta khi chúng ta thăm một<br />

quốc gia khác. Người dân từ nhiều nền văn hoá khác nhau xử lý những điều nhỏ hàng ngày khác nhau.<br />

Thật là một thế giới tẻ nhạt nếu nó không đúng! Một số khác biệt là rất nhỏ, và mọi người sớm trở nên<br />

quen với chúng. Ví dụ, đầu tiên, một số phụ nữ nước ngoài <strong>có</strong> thể giật mình vì ý tưởng được cắt tóc hoặc<br />

tạo kiểu tóc bởi nam giới. Du khách <strong>có</strong> thể ngạc nhiên khi thấy đàn ông đeo tóc giả. Mọi người <strong>có</strong> thể<br />

thấy chất lượng chuyển tiếp của cuộc sống Mỹ rất kỳ quặc, ví dụ, người ta <strong>có</strong> thể thuê tranh <strong>theo</strong> tuần<br />

hoặc toàn bộ nội thất của một căn hộ, từ ghế sofa và giường cho đến <strong>chi</strong>ếc muỗng, trong thời gian ít hơn<br />

tám <strong>tiếng</strong> đồng hồ. Cuộc sống "trọn gói" là một phần của người Mỹ ngày nay.<br />

Exercise 6.<br />

Question 26. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

happen (v): xảy ra<br />

emerge (v): nổi lên, nảy ra<br />

show (v): thể hiện, hiển thị<br />

occur (v): xảy ra<br />

In other cases, such as friendship groups, one or more persons may gradually (26) emerge as leaders,<br />

although there is no formal process of selection.<br />

Tạm dịch: Trong các trường hợp khác, chẳng hạn như các nhóm bạn một hoặc nhiều người <strong>có</strong> thể dần<br />

dần nổi lên làm lãnh đạo, mặc dù không <strong>có</strong> quá trình chính thức nào được lựa <strong>chọn</strong>.<br />

Chọn C<br />

Question 27. C<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

Whereas + mệnh đề: trong khi<br />

In spite of + danh từ/cụm danh từ: tuy, dù<br />

Although + mệnh đề: tuy, dù<br />

Despite + danh từ/cụm danh từ: tuy, dù<br />

(27) In spite of the common belief that leaders are people with unusual personal ability, decades of<br />

research have failed to produce consistent evidence that there is any category of “natural leaders”.<br />

Tạm dịch: Mặc dù người ta thường tin rằng các nhà lãnh đạo là những người <strong>có</strong> khả năng cá nhân bất<br />

thường, nhưng hàng thập kỷ nghiên cứu đã thất bại trong việc đưa ra bằng chứng nhất quán rằng <strong>có</strong> bất kỳ<br />

<strong>loại</strong> "nhà lãnh đạo tự nhiên" nào.<br />

Chọn C<br />

Question 28. B<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích: have sth in common: <strong>có</strong> cái gì đó chung<br />

13


It seems that there is no set of personal qualities that all leaders have (28) in common; rather, virtually<br />

any person may be recognized as a leader if the person has qualities that meet the needs of that particular<br />

group.<br />

Tạm dịch: Có vẻ như không <strong>có</strong> nhiều phẩm chất cá nhân mà tất cả các nhà lãnh đạo <strong>có</strong> điểm chung; đúng<br />

hơn, hầu như bất kỳ người nào cũng <strong>có</strong> thể được công nhận là người lãnh đạo nếu người đó <strong>có</strong> phẩm chất<br />

đáp ứng được nhu cầu của nhóm cụ thể đó.<br />

Chọn B<br />

Question 29. A<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

Ở đây ta cần một trạng từ, vì phía sau <strong>có</strong> một tính từ, ta cần trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho tính từ đó<br />

typically (adv): điển hình, đặc trưng<br />

types (n): <strong>loại</strong>, kiểu<br />

typified (quá khứ của typify): điển hình hoá<br />

typical (a): điển hình, đặc trưng<br />

Furthermore, although it is commonly supposed that social groups have a single leader, research<br />

suggests that there are (29) typically two different leadership roles that are held by different individuals.<br />

Tạm dịch: Hơn nữa, mặc dù các nhóm xã hội thường <strong>có</strong> một nhà lãnh đạo duy nhất, nghiên cứu cho thấy<br />

<strong>có</strong> hai vai trò lãnh đạo khác nhau được tổ chức bởi các cá nhân khác nhau.<br />

Chọn A<br />

Question 30. A<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích: Ở đây ta dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho danh từ “leadership” ở phía trước.<br />

Expressive leadership, on the other hand, is leadership (30) which emphasizes the collective well-being<br />

of a social group’s members.<br />

Tạm dịch: Mặt khác, lãnh đạo biểu hiện là lãnh đạo nhấn mạnh vào phúc lợi <strong>tập</strong> thể của các thành viên<br />

trong nhóm xã hội.<br />

Chọn A<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Theo các nhà xã hội học, <strong>có</strong> một số cách khác nhau trong đó một người <strong>có</strong> thể được công nhận là người<br />

lãnh đạo của một nhóm xã hội ở Hoa Kỳ. Trong gia đình, các mô hình văn hoá truyền thống trao lãnh đạo<br />

cho một hoặc cả hai cha mẹ. Trong các trường hợp khác, chẳng hạn như các nhóm bạn một hoặc nhiều<br />

người <strong>có</strong> thể dần dần nổi lên làm lãnh đạo, mặc dù không <strong>có</strong> quá trình chính thức nào được lựa <strong>chọn</strong>.<br />

Trong các nhóm lớn hơn, các nhà lãnh đạo thường được <strong>chọn</strong> chính thức thông qua bầu cử hoặc tuyển<br />

dụng.<br />

Mặc dù người ta thường tin rằng các nhà lãnh đạo là những người <strong>có</strong> khả năng cá nhân bất thường, nhưng<br />

hàng thập kỷ nghiên cứu đã thất bại trong việc đưa ra bằng chứng nhất quán rằng <strong>có</strong> bất kỳ <strong>loại</strong> "nhà lãnh<br />

đạo tự nhiên" nào. Có vẻ như không <strong>có</strong> nhiều phẩm chất cá nhân mà tất cả các nhà lãnh đạo <strong>có</strong> điểm<br />

chung; đúng hơn, hầu như bất kỳ người nào cũng <strong>có</strong> thể được công nhận là người lãnh đạo nếu người đó<br />

<strong>có</strong> phẩm chất đáp ứng được nhu cầu của nhóm cụ thể đó.<br />

Hơn nữa, mặc dù các nhóm xã hội thường <strong>có</strong> một nhà lãnh đạo duy nhất, nghiên cứu cho thấy <strong>có</strong> hai vai<br />

trò lãnh đạo khác nhau được tổ chức bởi các cá nhân khác nhau. Sự lãnh đạo bằng công cụ nhấn mạnh<br />

14


việc hoàn thành nhiệm vụ của một nhóm xã hội. Các thành viên trong nhóm tìm đến những nhà lãnh đạo<br />

tài năng để "hoàn thành công việc". Mặt khác, lãnh đạo biểu hiện là lãnh đạo nhấn mạnh vào phúc lợi <strong>tập</strong><br />

thể của các thành viên trong nhóm xã hội.<br />

Exercise 7.<br />

Question 31. D<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

While + clause: trong khi<br />

Such as + clause: ví dụ như<br />

As if + clause: như thể, như là…<br />

As + clause: như là, như khi<br />

They don't mix work and play so you shouldn't make jokes (31) as you do in the UK and USA when<br />

you first meet people.<br />

Tạm dịch: Họ không pha trộn công việc và chơi nên bạn không nên đùa cợt như bạn thường làm ở <strong>Anh</strong><br />

và Mỹ khi lần đầu gặp gỡ mọi người.<br />

Chọn D<br />

Question 32. A<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

sudden (adj): <strong>độ</strong>t nhiên<br />

suddenly = abruptly (adv): <strong>độ</strong>t nhiên<br />

promptly (adv): kịp thời<br />

Có danh từ “changes” ở phía sau nên từ cần điền phải là tính từ.<br />

They don't like·interruptions or (32) sudden changes of schedule.<br />

Tạm dịch: Họ không thích sự gián đoạn hoặc <strong>độ</strong>t ngột thay đổi lịch trình.<br />

Chọn A<br />

Question 33. D<br />

Kiến thức: Cách dùng another, other, others, the other, the others<br />

Giải thích:<br />

ANOTHER:<br />

Other/Others:<br />

- Another (adj) + danh từ số ít (singular noun): cái khác (chưa xác định)<br />

- Another (pronoun): được sử dụng như đại từ: cái khác (chưa xác định)<br />

- Other (adj) + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được : (những) cái khác<br />

- Other + danh từ số nhiều = Others: những cái khác (chưa xác định)<br />

The other/ The others: - The other (adj) + danh từ: cái còn lại (xác định)<br />

- The other (pronoun): được sử dụng như đại từ: cái còn lại (xác định)<br />

- The other + danh từ số nhiều = The others: những cái còn lại (xác định)<br />

At meeting, it's important to follow the agenda and not interrupt (33) the other speaker.<br />

Tạm dịch: Tại cuộc họp, điều quan trọng là tuân <strong>theo</strong> chương trình nghị sự và không làm gián đoạn diễn<br />

giả khác.<br />

Chọn D<br />

Question 34. A<br />

Kiến thức: Cụm <strong>độ</strong>ng từ<br />

15


Giải thích: to focus on something: <strong>tập</strong> trung vào cái gì<br />

If you give a presentation, you should focus (34) on facts and technical information and the quality of<br />

your company's products.<br />

Tạm dịch: Nếu bạn đưa ra một <strong>bài</strong> thuyết trình, bạn nên <strong>tập</strong> trung vào sự kiện và thông tin kỹ thuật và<br />

chất lượng sản phẩm của công ty bạn.<br />

Chọn A<br />

Question 35. C<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

If only = wish: giá như<br />

as = since: bởi vì<br />

unless = if not: trừ khi<br />

Colleagues normally use the family names, and title - for example 'Doctor' or 'Professor', so you shouldn't<br />

use first names (35) unless a person asks you to.<br />

Tạm dịch: Các đồng nghiệp thường sử dụng họ và chức danh - ví dụ: 'Bác sĩ' hoặc 'Giáo sư', vì vậy bạn<br />

không nên sử dụng tên trừ khi một người yêu cầu bạn.<br />

Chọn C<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Ở Đức, điều quan trọng là phải nghiêm túc trong công việc. Họ không pha trộn công việc và chơi nên bạn<br />

không nên đùa cợt như bạn thường làm ở <strong>Anh</strong> và Mỹ khi lần đầu gặp gỡ mọi người. Họ làm việc một<br />

cách rất <strong>có</strong> tổ chức và thích làm xong một thứ trong một lần. Họ không thích sự gián đoạn hoặc <strong>độ</strong>t ngột<br />

thay đổi lịch trình. Sự đúng giờ là rất quan trọng vì vậy bạn nên đến đúng giờ cho các cuộc hẹn. Tại cuộc<br />

họp, điều quan trọng là tuân <strong>theo</strong> chương trình nghị sự và không làm gián đoạn diễn giả khác. Nếu bạn<br />

đưa ra một <strong>bài</strong> thuyết trình, bạn nên <strong>tập</strong> trung vào sự kiện và thông tin kỹ thuật và chất lượng sản phẩm<br />

của công ty bạn. Bạn cũng nên chuẩn bị tốt, vì họ <strong>có</strong> thể đặt nhiều câu hỏi. Các đồng nghiệp thường sử<br />

dụng họ và chức danh<br />

- ví dụ: 'Bác sĩ' hoặc 'Giáo sư', vì vậy bạn không nên sử dụng tên trừ khi một người yêu cầu bạn.<br />

Exercise 8.<br />

Question 36. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

enable (v): <strong>có</strong> khả năng<br />

grant (v): bằng lòng<br />

allow (v): cho phép<br />

approve (v): tán thành<br />

Could you stand the boredom and the frustration of not being (36) enabled to get up?<br />

Tạm dịch: Bạn <strong>có</strong> thể chịu được sự nhàm chán và buồn bực khi không <strong>có</strong> khả năng thức dậy?<br />

Chọn A<br />

Question 37. A<br />

Kiến thức: Giới từ<br />

Giải thích:<br />

(be) conducted by…: được tiến hành bởi<br />

16


That was the task that faced 14 volunteers when they started out on a bed-rest experiment being<br />

conducted (37) by the European Space Agency.<br />

Tạm dịch: Đó là nhiệm vụ mà 14 tình nguyện viên phải đối mặt khi họ bắt đầu thực hiện một thí nghiệm<br />

ngủ do Cơ quan Vũ trụ châu Âu tiến hành.<br />

Chọn A<br />

Question 38. D<br />

Kiến thức: Dạng của <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: Động từ đứng sau giới từ <strong>chi</strong>a ở <strong>dạng</strong> V-ing<br />

Lying in a horizontal position was the best way of (38) simulating weightlessness.<br />

Tạm dịch: Nằm ngang là cách tốt nhất để mô phỏng sự cân bằng.<br />

Chọn D<br />

Question 39. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

reckon (v): đoán<br />

regard (v): quan tâm<br />

realize (v): nhận ra<br />

remark (v): chú ý<br />

That's even tougher than it sounds, especially when you (39) realise that no visitors were permitted.<br />

Tạm dịch: Đó thậm chí còn khó khăn hơn những gì xảy ra, đặc biệt khi bạn nhận ra rằng không <strong>có</strong> vị<br />

khách được vào thăm.<br />

Chọn B<br />

Question 40. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

Attitude (n): thái <strong>độ</strong><br />

Feeling (n): cảm nhận<br />

(be) in a good mood: tâm trạng tốt<br />

Surprisingly, Everyone<br />

was in a good (40) mood at the end of the 90 days<br />

spirit (n): tâm hồn<br />

mood (n): tâm trạng<br />

Tạm dịch: Ngạc nhiên là mọi người đều <strong>có</strong> trâm trạng tốt cuối gia đoạn 90 ngày.<br />

Chọn D<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Nhiều người thích nằm trên giường vào buổi sáng, nhưng bạn <strong>có</strong> thể tưởng tượng phải việc dùng cả 90<br />

ngày trên giường? Bạn <strong>có</strong> thể chịu được sự nhàm chán và thất vọng khi không được phép thức dậy? Đó là<br />

nhiệm vụ mà 14 tình nguyện viên phải đối mặt khi họ bắt đầu thực hiện một thí nghiệm ngủ \do Cơ quan<br />

Vũ trụ châu Âu tiến hành.<br />

Nghiên cứu này <strong>có</strong> mục đích là: điều tra những thay đổi xảy ra trong cơ thể người trong thời gian bay dài.<br />

Nằm ở vị trí ngang là cách tốt nhất để mô phỏng sự cân bằng. Mục đích là để khám phá xem thời gian<br />

hiệu quả của sự không trọng lượng sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ của phi hành gia <strong>chi</strong> tiêu vài tháng trên<br />

Trạm Vũ trụ Quốc tế.<br />

17


Các tình nguyện viên ăn bữa ăn của họ, tắm vòi sen và trải qua các cuộc kiểm tra y tế mà không bao giờ<br />

ngồi lên. Đó thậm chí còn khó khăn hơn những gì xảy ra, đặc biệt là khi bạn nhận ra rằng không <strong>có</strong> vị<br />

khách nào nào được phép vào thăm. Tuy nhiên, mỗi tình nguyện viên đều <strong>có</strong> điện thoại di <strong>độ</strong>ng, cũng như<br />

truy cập vào các bộ phim, trò chơi và âm nhạc mới nhất. Đáng ngạc nhiên, mọi người đều <strong>có</strong> tâm trạng<br />

thoải mái vào cuối những ngày 90, "Tôi sẽ trải nghiệm lại", một trong số các tình nguyện viên nói. "Thật<br />

là mất phương hướng, nhưng chúng tôi biết rằng chúng tôi đang đóng góp cho nghiên cứu y khoa và thăm<br />

dò vũ trụ ".<br />

Exercise 9.<br />

Question 41. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

show (v): thể hiện<br />

pay (v): trả (tiền)<br />

draw (v): thu hút<br />

point (v): chỉ ra<br />

Meanwhile, to (41) show respect for their customs, it would flatter them to offer a slight bow when being<br />

introduced.<br />

Tạm dịch: Trong khi đó, để tỏ lòng tôn trọng về phong tục của họ, họ sẽ nâng nó lên một cách nhẹ nhàng<br />

khi được giới thiệu.<br />

Chọn A<br />

Question 42. D<br />

Kiến thức:<br />

Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

Cần 1 tính từ đứng sau “be” điền vào chỗ trống.<br />

impolitely (adv): 1 cách bất lịch sự<br />

politely (adv): 1 cách lịch sự<br />

impoliteness (n ): sự bất lịch sự<br />

impolite (adj): bất lịch sự<br />

Prolonged direct eye contact is considered to be (42) impolite or even intimidating.<br />

Tạm dịch: Nhìn trực tiếp bằng mắt 1 lúc lâu được xem như là bất lịch sự, thậm chí là đe dọa.<br />

Chọn D<br />

Question 43. B<br />

Kiến thức: Giới từ<br />

Giải thích:<br />

about: về<br />

for: cho<br />

with: với<br />

upon: trên<br />

It is rude to stand (43) with your hand or hands in your pockets, Tạm dịch: Thật thô lỗ khi đứng với bàn<br />

tay của bạn đút trong túi,<br />

Chọn B<br />

Question 44. A<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

or: hoặc là<br />

but: nhưng<br />

either: hoặc là ... hoặc<br />

nor: cũng không<br />

especially when greeting someone (44) or when addressing a group of people.<br />

18


Tạm dịch: Thật thô lỗ khi đứng với bàn tay của bạn đút trong túi, đặc biệt là khi gặp gỡ ai hoặc khi ở<br />

giữa 1 nhóm người.<br />

Chọn A<br />

Question 45. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích: Sử dụng đại từ quan hệ “where” để thay cho trạng ngữ chỉ nơi chốn.<br />

Queues are generally respected; especially in crowded train and subway stations (45) where the huge<br />

volume of people causes tou<strong>chi</strong>ng and pushing.<br />

Tạm dịch: Hàng lối luôn được tôn trọng, đặc biệt là ở các ga tàu điện ngầm và xe lửa đông đúc nơi mà<br />

khối lượng lớn người tạo nên sự đùn đẩy.<br />

Chọn A<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Nhìn chung với tất cả mọi du khách, người Nhật khá phức tạp và khó hiểu. Hành <strong>độ</strong>ng cúi đầu nhẹ nhàng<br />

thể hiện <strong>lời</strong> chào truyền thống. Tuy nhiên, họ cũng du nhập văn hóa bắt tay của phương Tây, nhưng kết<br />

hợp với 1 chút nắm nhẹ. Trong khi đó, để tỏ lòng tôn trọng về phong tục của họ, họ sẽ nâng nó lên một<br />

cách nhẹ nhàng khi được giới thiệu. Tránh ôm và hôn khi chào mừng. Cũng sẽ thật thô lỗ khi đứng với<br />

bàn tay của bạn đút trong túi, đặc biệt là khi gặp gỡ ai hoặc khi ở giữa 1 nhóm người. Việc trao đổi danh<br />

thiếp cũng phức tạp hơn khi ở Nhật vì danh thiếp không chỉ thể hiện danh tính mà còn thế hiện địa vị xã<br />

hội. Danh thiếp của bạn nên được in bằng ngôn ngữ của cả nước bạn và cả <strong>tiếng</strong> Nhật. Nhật Bản không<br />

phải 1 xã hội <strong>theo</strong> định hướng cảm tính, vậy nên tránh thể hiện tình cảm, hay bất kỹ hình thức giao tiếp cơ<br />

thể nào. Hàng lối luôn được tôn trọng, đặc biệt là ở các ga tàu điện ngầm và xe lửa đông đúc nơi mà khối<br />

lượng lớn người tạo nên sự đùn đẩy.<br />

Exercise 10.<br />

Question 46. B<br />

Kiến thức: Giới từ<br />

Giải thích:<br />

Ở đây “this” là đại từ thay thế cho “school”.<br />

at school: ở trường<br />

Children (46) at this and other Finland public schools are given not only basic subject instruction in<br />

maths, language and science, but learning-through-play-based preschools and kindergartens, training in<br />

second languages, arts, crafts, music, physical education, ethics,<br />

Tạm dịch: Trẻ em <strong>theo</strong> học tại các trường công Phần Lan được dạy không chỉ những môn cơ <strong>bản</strong> như<br />

toán, ngôn ngữ và khoa học, mà còn được học ở các trường mẫu giáo và nhà trẻ lấy hoạt <strong>độ</strong>ng vui chơi<br />

làm nền tảng cho học <strong>tập</strong>, được rèn luyện ngoại ngữ, mĩ thuật, thủ công, âm nhạc, thể dục, đạo đức<br />

Chọn B<br />

Question 47. C<br />

Kiến thức:<br />

Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

A. spend (v): dành B. take (v): mang, cầm, nắm<br />

C. last (v): kéo dài (thời gian…) D. continue (v): tiếp tục<br />

19


and, amazingly, as many as for outdoor free-play breaks per day, each (47) lasting 15 minutes between<br />

classes, no matter how cold or wet the weather is.<br />

Tạm dịch: và đáng ngạc nhiên nhất là 4 giờ nghỉ vui chơi tự do ngoài trời, mỗi lần kéo dài 15 phút giữa<br />

các <strong>tiết</strong> học, dù thời <strong>tiết</strong> ngoài trời <strong>có</strong> lạnh lẽo hay ẩm ướt thế nào.<br />

Chọn C<br />

Question 48. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

mean (v): <strong>có</strong> nghĩa là<br />

matter for someone (v): quan trọng với ai<br />

relate (v): liên quan<br />

happen (v): xảy ra<br />

Educators and parents here believe that these breaks are a powerful engine of learning that improves<br />

almost all the “metrics” that (48) matter most for <strong>chi</strong>ldren in school – executive function, concentration<br />

and cognitive focus, behavior, well-being, attendance, physical health, and yes, test scores, too.<br />

Tạm dịch: Các nhà giáo dục và các bậc phụ huynh tin rằng những giờ nghỉ thế này nguồn năng lượng<br />

mạnh mẽ cho việc học, hoạt <strong>độ</strong>ng trau dồi mọi phương diện quan trọng đối với học sinh - gồm khả năng<br />

thực hiện nghĩa vụ, <strong>tập</strong> trung, trọng tâm về nhận thức, hành vi, niềm vui, sức khỏe thể chất, và tất nhiên<br />

còn cả điểm số nữa.<br />

Chọn C<br />

Question 49. D<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

what: không phải đại từ quan hệ<br />

who: đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho <strong>độ</strong>ng từ<br />

đứng sau nó.<br />

that: là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, <strong>có</strong> thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề<br />

quan hệ xác định.<br />

which: là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho <strong>độ</strong>ng từ đứng<br />

sau nó.<br />

“which” thay thế cho danh từ “research”<br />

This insight is supported by research, (49) which has found little academic benefit in <strong>chi</strong>ldhood for any<br />

(50)______ than brief sessions of homework until around high school.<br />

Tạm dịch: Cách giao <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> sáng suốt này được ủng hộ bởi các nghiên cứu phát hiện rằng <strong>có</strong> rất ít lợi<br />

ích học <strong>tập</strong> trong thời kì thơ ấu, cũng như trong các phần <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> về nhà ngắn mà học sinh phải làm cho<br />

tới những năm phổ thông.<br />

Chọn D<br />

Question 50. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

any more than: cũng như...<br />

other than: ngoại trừ<br />

sooner than: sớm hơn<br />

rather than: thay vì<br />

This insight is supported by research, (49) which has found little academic benefit in <strong>chi</strong>ldhood for any<br />

(50) more than brief sessions of homework until around high school.<br />

20


Tạm dịch: Cách giao <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> sáng suốt này được ủng hộ bởi các nghiên cứu phát hiện rằng <strong>có</strong> rất ít lợi<br />

ích học <strong>tập</strong> trong thời kì thơ ấu, cũng như trong các phần <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> về nhà ngắn mà học sinh phải làm cho<br />

tới những năm phổ thông.<br />

Chọn A<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Trẻ em <strong>theo</strong> học tại các trường công Phần Lan được dạy không chỉ những môn cơ <strong>bản</strong> như toán, ngôn ngữ<br />

và khoa học, mà còn được học ở các trường mẫu giáo và nhà trẻ lấy hoạt <strong>độ</strong>ng vui chơi làm nền tảng cho<br />

học <strong>tập</strong>, được rèn luyện ngoại ngữ, mĩ thuật, thủ công, âm nhạc, thể dục, đạo đức và đáng ngạc nhiên nhất<br />

là<br />

4 giờ nghỉ vui chơi tự do ngoài trời, mỗi lần kéo dài 15 phút giữa các <strong>tiết</strong> học, dù thời <strong>tiết</strong> ngoài trời <strong>có</strong><br />

lạnh lẽo hay ẩm ướt thế nào. Các nhà giáo dục và các bậc phụ huynh tin rằng những giờ nghỉ thế này<br />

nguồn năng lượng mạnh mẽ cho việc học, hoạt <strong>độ</strong>ng trau dồi mọi phương diện quan trọng đối với học<br />

sinh - gồm khả năng thực hiện nghĩa vụ, <strong>tập</strong> trung, trọng tâm về nhận thức, hành vi, niềm vui, sức khỏe<br />

thể chất, và tất nhiên còn cả điểm số nữa.<br />

Mức <strong>độ</strong> <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> về nhà cho trẻ em Phần Lan thay đổi tùy vào giáo viên, nhưng nhìn chung nhẹ hơn hầu<br />

hết các nước phát triển khác. Cách giao <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> sáng suốt này được ủng hộ bởi các nghiên cứu phát hiện<br />

rằng <strong>có</strong> rất ít lợi ích học <strong>tập</strong> trong thời kì thơ ấu, cũng như trong các phần <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> về nhà ngắn mà học sinh<br />

phải làm cho tới những năm phổ thông.<br />

21


50 BÀI TẬP ĐỌC HIỂU – PHẦN 8<br />

MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI <strong>THPT</strong>QG<br />

Mục tiêu:<br />

- Biết vận dụng vố từ vựng đã học để hiểu nội dung bao quát của <strong>bài</strong> đọc<br />

- Biết vận dụng những kiến thức ngữ pháp phổ biến trong <strong>dạng</strong> <strong>bài</strong> này như: Từ <strong>loại</strong>, Thì của <strong>độ</strong>ng từ,<br />

Giới từ, Các <strong>loại</strong> mệnh đề, Câu so sánh, Câu điều kiện, Câu bị <strong>độ</strong>ng,...<br />

- Biết dựa vào thông tin trước và sau chỗ trống để xác định đúng kiến thức cần áp dụng và áp dụng một<br />

cách chính xác<br />

Exercise 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word orphrasethat best fits eachof the numbered blanks from 1 to 5. More than two<br />

hundred years ago, the term “environmental pollution” was quite strange to people. They lived healthily,<br />

drank (1)_____ water and breathed fresh air. In those days, industry was not well-developed. Nowadays,<br />

the situation is quite different. The world today is faced with many (2)_____ threats. People all over the<br />

world are worried (3)______ things that are happening to the environment. Actually, it is man (4)______<br />

is destroying the surroundings with many kinds of wastes from the devices that makes human live more<br />

comfortable and convenient. Everybody knows that motorbikes and cars emit dangerous gases that cause<br />

poisonous air and cancer, but no one wants to travel on foot or by bicycle. Manufactures know that wastes<br />

from factories make water and soil polluted, but they do not want to spend a lot of their money on<br />

(5)_____ the wastes safely. Scattering rubbish is bad for our health, but no one wants to spend time<br />

burying it. Is it worth talking a lot about pollution?<br />

Question 1: A. fresh B. pure C. clean D. boiled<br />

Question 2: A. <strong>chi</strong>ef B. significant C. major D. main<br />

Question 3: A. with B. about C. of D. by<br />

Question 4: A. that B. which C. whom D. where<br />

Question 5: A. solving B. dealing C. processing D. treating<br />

Exercise 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word orphrasethat best fits eachof the numbered blanks from 6 to 10.<br />

Children (6) _______appear intelligent and have normal sight and hearing may nevertheless have learning<br />

disability such as dyslexia, difficulty in reading; dysgraphia, difficulty in writing; dyscalculia, difficulty<br />

with numbers; and auditory-memory problem that (7) _______the <strong>chi</strong>ld from remembering what has just<br />

been said. Considered an "invisible" (8) ) _______ , such learning disabilities can be detected by alert<br />

parents before the <strong>chi</strong>ldren go to school. (9) _______ the <strong>chi</strong>ld at about thirty months is not developing<br />

normal language skills, something is amiss. A <strong>chi</strong>ld who cannot do puzzles or put pegs in holes lacks<br />

perceptual-motor skills. Kindergarteners should (10)______the ABCs. First-graders may commonly<br />

reverse their letters, writing ad or ab, but if they are still doing this at the start of second grade, they<br />

should be tested for learning disabilities. Proper and early treatment is essential.<br />

Question 6: A. whom B. who C. whose D. they<br />

Question 7: A. avoid B. help C. encourage D. prevent<br />

Question 8: A. barrier B. retard C. disabled D. handicap<br />

Question 9: A. If B. When C. Although D. Because<br />

Question 10: A. read B. remember C. recognize D. pronounce<br />

Exercise 3. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word orphrasethat best fits eachof the numbered blanks from <strong>11</strong> to 15.<br />

1


Any change in one part of an ecosystem can cause changes in other parts. Droughts, storms and fires can<br />

change ecosystems. Some changes ____(<strong>11</strong>)___ ecosystems. If there is too little rainfall, plants will not<br />

have enough water to live. If a kind of plant dies off, the animals____(12)___feed on it may also die or<br />

move away. Some changes are good for ecosystems. Some pine forests need fires for the pine trees to<br />

reproduce. The seeds are sealed inside pinecones. Heat from a forest fire melts the seal and lets the seeds<br />

____(13)___. Polluting the air, soil, and water can harm ecosystems. Building dams on rivers for electric<br />

power and irrigation can harm ecosystems ____(14)___ the rivers. Bulldozing wetlands and cutting down<br />

forests destroy ecosystems. Ecologists are working with companies and governments to find better ways<br />

of___(15)____ fish, cutting down trees, and building dams. They are looking for ways to get food,<br />

lumber, and other products for people without causing harm to ecosystems.<br />

Question <strong>11</strong>: A. harms B. harmful C. harmless D. harm<br />

Question 12: A. who B. where C. that D. when<br />

Question 13: A. out B. in C. go D. fly<br />

Question 14: A. on B. around C. over D. under<br />

Question 15: A. cat<strong>chi</strong>ng B. holding C. carrying D. taking<br />

Exercise 4. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word orphrasethat best fits eachof the numbered blanks from 16 to 20.<br />

We can communicate not only through words (16) _______through body language. Body language<br />

includes our posture, facial expressions, and gestures. Because body language is so important, you’ll want<br />

(17)_______what yours is saying and how to interpret other people’s, too. Here are some examples of<br />

body language and its meaning. If your posture is slumped and your head is down, this could mean that<br />

you are sad or youlack (18) _______. If your posture is straight but relaxed, you are expressing<br />

confidence and friendliness. A smile is a sign of friendliness and interest. But people sometimes smile<br />

just to bepolite. Friendliness and interest are expressed when a person’s eyes meet yours and then look<br />

away and meet yours again. A person (19) _______ doesn’t look away is expressing a challenge. Hand<br />

gestures can mean a person is (20) _______ in theconversation.<br />

Question 16: A. but also B. and also C. but so D. and so<br />

Question 17: A. know B. knowing C. to knowing D. to know<br />

Question 18: A. confidence B. confide C. confiding D. confident<br />

Question 19: A. whom B. who C. whose D. which<br />

Question 20: A. interest B. interested C. interestingly D. interesting<br />

Exercise 5. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word orphrasethat best fits eachof the numbered blanks from 21 to 25.<br />

Located in central Africa, Lake Victoria is a very unusual lake. __(21)__ of the largest lakes in the world;<br />

it is also one of the youngest. Estimated to be about 15,000 years old, it is a relative baby compared with<br />

Earth’s other very large lakes, __(22)__ more than two million years old. Yet judging by the variety of<br />

life in it, Lake Victoria __(23)__ a much older body of water. Usually, lakes need a much longer time<br />

__(24)__ by a diverse array of life-forms. It is common for new lakes to contain only a small number of<br />

species. Lake Victoria, however, is packed with colorful fish, most notably, cichlids. There are __(25)__<br />

500 different species of just this one type of fish.<br />

(From:https://www.ets.org/toefl_junior/prepare/standard_sample_questions/language_form_and_meaning)<br />

Question 21: A. Not only is it one B. One is it only not C. Is it one not only D. It not only one is<br />

2


Question 22: A. are B. which can be C. they are D. which being<br />

Question 23: A. views B. likes C. portrays D. resembles<br />

Question 24: A. they are populatedB. is populated C. to become populated<br />

populated<br />

Question 25: A. as many as B. as many C. many D. too many<br />

D. becoming<br />

Exercise 6. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word orphrasethat best fits eachof the numbered blanks from 26 to 30.<br />

LETTER TO THE EDITOR<br />

The Prime Minister's comments yesterday on education spending miss the point, as the secondary<br />

education system also needs a major overhaul. Firstly, the system only views the weakest learners as<br />

having special needs. The brightest and most conscientious students are not encouraged to develop to<br />

their full (26)_____. Secondly, there's too much testing and not enough learning. My fifteen-year-old<br />

daughter, for example, has just spent the last month or so (27)_____ for exams. These aren't even real,<br />

important exams, as her GCSEs will be next year. They're just mock exams. Is the work she's been doing<br />

really going to make her more knowledgeable about her subjects, or will she forget it all tomorrow? I<br />

suspect the (28)_____.<br />

Thirdly, the standard (29)_____ doesn't give students any tuition in developing practical work-related,<br />

living and social skills, or in skills necessary for higher education. How many students entering university<br />

have the first idea what the difference is between plagiarising someone else's work and (30)_____ good<br />

use of someone else's ideas? Shouldn't they have been taught this at school? How many of them are really<br />

able to go about self-study skill that's essential at university because there are no teachers to tell you what<br />

to do - in an efficient way? Indeed, hoe many students graduate from university totally unable to spell<br />

even simple English words correctly? The system is letting our <strong>chi</strong>ldren down.<br />

Question 26: A. plan B. fame C. potential D. a<strong>chi</strong>evement<br />

Question 27: A. reading B. lecturing C. cheating D. cramming<br />

Question 28: A. latter B. frontier C. later D. latest<br />

Question 29: A. timetable B. curriculum C. lecture D. seminar<br />

Question 30: A. having B. taking C. making D. creating<br />

Exercise 7. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word orphrasethat best fits eachof the numbered blanks from 31 to 35.<br />

Singapore has a highly developed market-based economy, (31) ___ historically revolves around extended<br />

trade. Along with Hong Kong, South Korea and Taiwan, Singapore is one (32) ___ The Four Asian<br />

Tigers. The economy depends heavily on exports , refining, imported goods, especially in manufacturing.<br />

Manufacturing constituted 26 (33)____ of Singapore’s GDP in 2005. The manufacturing industry is welldiversified<br />

into electronics, petroleum refining, chemicals, (34)___ engineering and biomedical sciences<br />

manufacturing. In 2006, Singapore produced about 10 percent of the world’s foundry water output.<br />

Singapore is the busiest port in the world in terms of tonnage shipped. Singapore is the world’s fourth<br />

largest foreign exchange trading centre after London, New York City (35)_____ Tokyo.<br />

Question 31: A. who B. whom C. why D. which<br />

Question 32: A. of B. in C. for D. at<br />

Question 33: A. percentage B. persuasion C. perception D. percent<br />

3


Question 34: A. ma<strong>chi</strong>ne B. mechanical C. mechanically D. mechanic<br />

Question 35: A. and B. but C. or D. so<br />

Exercise 8. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word orphrasethat best fits eachof the numbered blanks from 36 to 40.<br />

My first home<br />

When my parents married, they rented a small house and they didn’t have a lot of money for<br />

furniture. The kitchen had a sink for washing up and a cooker, but that was all. They (36) ____ a old<br />

table and a chair from the market. They borrowed a sofa (37) ____ was also old but they covered it with<br />

modern materials so it was bright and cheerful.<br />

Outside, there was a small garden behind the house, but in front of it there was only the road. (38)____,<br />

the road wasn’t busy, so I could cross it to reach the park on the opposite side. We lived there (39) ____I<br />

was ten and we were very happy. We had to move house because it was too small when my twin sisters<br />

were born. We all (40) ____sad when we left.<br />

Question 36: A. bought B. sold C. became D. brought<br />

Question 37: A. whom B. which C. who D. where<br />

Question 38: A. Luckily B. Lucky C. Unluckily D. Unlucky<br />

Question 39: A. when B. after C. until D. to<br />

Question 40: A. spent B. thought C. had D. felt<br />

Exercise 9. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word orphrasethat best fits eachof the numbered blanks from 41 to 45.<br />

The Internet has truly transformed how students do theirhomework. (41) ____homework today still<br />

means spending time in the library, it’s for a different reason. Rather than using books for research,<br />

students today are (42) ____ to the Internet to download enormous amounts of data available online. In<br />

the past, students were limited to their school’s (43) ____ of books. In many cases, they got to theschool<br />

library and found out that someone had already taken the books they needed. Nowadays, such<br />

inconvenience can be avoided since the Internet never runs out of information. Students, however, do<br />

have to (44) ____ sure that the information they find online is true. Teachers have also benefited from the<br />

homework which is done on the Internet. They do not need to carry students’ papers around with them<br />

any more. This is because online (45) ____ allow students to electronically upload their homework for<br />

their teachers to read and mark. Of course, this also means that students can no longer use the excuse that<br />

the dog ate their homework!<br />

Question 41: A. For B. But C. While D. Because<br />

Question 42: A. connecting B. looking C. sear<strong>chi</strong>ng D. linking<br />

Question 43: A. select B. selection C. selective D. selectively<br />

Question 44: A. do B. make C. get D. come<br />

Question 45: A. systems B. materials C. sources D. structures<br />

Exercise 10. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word orphrasethat best fits eachof the numbered blanks from 46 to 50.<br />

Most people will come across money problems at some time in their lives. It often happens when they are<br />

students and they have to do a part-time job in order to make (46) ___ meet. This can be (47) _____, but<br />

sometimes it is the only way to survive. However, living on a (48) _____ budget is good training for the<br />

future. Everyone should learn to live within their (49)_____. Unfortunately, some people have totally<br />

4


unrealistic goals and think that one day they will have lots of money to pay off their debts. Then they can<br />

become very depressed when they fail to a<strong>chi</strong>eve those goals.<br />

So, if you want to (50) ____ it in this world, you need to work hard and to have some good luck, too.<br />

Question 46: A. bits B. lines C. pieces D. ends<br />

Question 47: A. conventional B.exhausting C. exhaustive D. meaningful<br />

Question 48: A. tight B. short C. standard D. firm<br />

Question 49: A. salaries B. money C. means D. values<br />

Question 50: A. do B. make C. get D. Have<br />

-------------------------^^ TO BE CONTINUED ^^-------------------------<br />

5


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 B Question <strong>11</strong> D Question 21 A Question 31 D Question 41 C<br />

Question 2 C Question 12 C Question 22 B Question 32 A Question 42 A<br />

Question 3 B Question 13 A Question 23 D Question 33 D Question 43 B<br />

Question 4 A Question 14 B Question 24 C Question 34 B Question 44 B<br />

Question 5 D Question 15 A Question 25 A Question 35 A Question 45 A<br />

Question 6 B Question 16 A Question 26 C Question 36 A Question 46 D<br />

Question 7 D Question 17 D Question 27 D Question 37 B Question 47 B<br />

Question 8 A Question 18 A Question 28 A Question 38 A Question 48 A<br />

Question 9 B Question 19 B Question 29 B Question 39 C Question 49 B<br />

Question 10 C Question 20 B Question 30 C Question 40 D Question 50 B<br />

Exercise 1.<br />

Question 1: B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

fresh (adj): tươi, sạch<br />

pure (adj): tinh khiết<br />

clean (adj): sạch sẽ<br />

boiled (adj): đun sôi<br />

pure water: nước sạch<br />

They lived healthily, drank (1) pure water and breathed fresh air.<br />

Tạm dịch: Họ sống lành mạnh, uống nước tinh khiết và hít thở không khí trong lành.<br />

Chọn B<br />

Question 2: C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

significant (adj): <strong>có</strong> ý nghĩa, quan trọngmajor (adj): lớn, nghiêm trọng<br />

main =<strong>chi</strong>ef (adj): chủ yếu, chính<br />

major threats: những mối đe dọa nghiêm trọng<br />

The world today is faced with many (2) major threats.<br />

Tạm dịch: Thế giới ngày nay đang phải đối mặt với nhiều mối đe dọa nghiêm trọng<br />

Chọn C<br />

Question 3: B<br />

Kiến thức: Giới từ<br />

Giải thích: be worried about: lo lắng về<br />

People all over the world are worried (3) about things that are happening to the environment.<br />

Tạm dịch: Mọi người trên toàn thế giới lo lắng về những điều đang xảy ra với môi trường.<br />

Chọn B<br />

Question 4: A<br />

Kiến thức: Câu chẻ<br />

Giải thích: It is/was + cụm từ được nhấn mạnh + that/whom/who +…<br />

6


Actually, it is man (4) that is destroying the surroundings with many kinds of wastes<br />

Tạm dịch: Trên thực tế, chính con người đang phá hủy môi trường xung quanh với nhiều <strong>loại</strong> chất thải<br />

Chọn A<br />

Question 5: D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

solve (v): <strong>giải</strong> quyết<br />

process (v): chế biến<br />

deal (v): thỏa thuận<br />

treat (v): xử lý (rác thải)<br />

but they do not want to spend a lot of their money on (5) treating the wastes safely.<br />

Tạm dịch: nhưng họ không muốn tốn nhiều tiền để xử lý chất thải an toàn<br />

Chọn D<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Cách đây hơn hai trăm năm, thuật ngữ "ô nhiễm môi trường" khá lạ đối với người dân. Họ sống lành<br />

mạnh, uống nước tinh khiết và hít thở không khí trong lành. Ở thời đó, công nghiệp không phát triển.<br />

Ngày nay, tình hình khá khác biệt. Thế giới ngày nay đang phải đối mặt với nhiều mối đe dọa nghiêm<br />

trọng. Mọi người trên toàn thế giới lo lắng về những điều đang xảy ra với môi trường. Trên thực tế, chính<br />

con người đang phá hủy môi trường xung quanh với nhiều <strong>loại</strong> chất thải từ các thiết bị làm cho con người<br />

sống thoải mái hơn và thuận tiện hơn. Mọi người đều biết rằng xe máy và ô tô phát ra các khí <strong>độ</strong>c hại gây<br />

ra không khí và ung thư <strong>độ</strong>c hại, nhưng không ai muốn đi bộ bằng xe đạp hay đi bộ. Các nhà sản xuất biết<br />

rằng chất thải từ các nhà máy làm cho nước và đất bị ô nhiễm, nhưng họ không muốn tốn nhiều tiền để xử<br />

lý chất thải an toàn. Vứt rác bừa bãi không tốt cho sức khoẻ của chúng ta, nhưng không ai muốn dành thời<br />

gian chôn nó. Có đáng để nói nhiều về ô nhiễm không?<br />

Exercise 2.<br />

Question 6: B<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

- whose + danh từ: dùng để thay cho tính từ sở hữu.<br />

- who: được dùng thay cho các danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ và tân ngữ<br />

- whom: được dùng thay cho các danh từ người, đóng vai trò tân ngữ<br />

Children (6) who appear intelligent and have normal sight and hearing may nevertheless have learning<br />

disability such as dyslexia, difficulty in reading; dysgraphia, difficulty in writing; dyscalculia,difficulty<br />

with numbers;<br />

Tạm dịch: Trẻ em mà xuất hiệntrí thông minh và <strong>có</strong> thị lực và nghe bình thườngtuy nhiên <strong>có</strong> thểkhông <strong>có</strong><br />

khả năng học <strong>tập</strong> như tình trạng không hiểu được chữ viết, khó khăn trong đọc; chứng không biết viết,<br />

khó khăn trong việc viết; hội chứng khó khăn trong việc làm các phép toán, gặp khó khăn với chữ số;<br />

Chọn B<br />

Question 7: D<br />

Kiến thức: Cụm <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: prevent someone from doing something: cản ai làm gì.<br />

and auditory-memory problem that (7) prevent the <strong>chi</strong>ld from remembering what has just been said.<br />

Tạm dịch: và vấn đề bộ nhớ thính giác mà ngăn cản trẻ em nhớ những gì mới được nói.<br />

Đáp án D<br />

Question 8: A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

7


Giải thích:<br />

A. barrier (n): rào cản B. retard (n): chậm<br />

C. disabled (adj): không thể D. handicap (n): khuyết tật<br />

Considered an "invisible"(8) barrier, such learning disabilities can be detected byalert parents before the<br />

<strong>chi</strong>ldren go toschool<br />

Tạm dịch: Được xem như một rào cản “ vô hình”, như không <strong>có</strong> khả năng học <strong>tập</strong> <strong>có</strong> thể được phát hiện<br />

bởi những bậc cha mẹ tỉnh táo trước khi trẻ đi học.<br />

Đáp án A<br />

Question 9: B<br />

Kiến thức: Từ nối<br />

Giải thích:<br />

A. If : nếu B. When : khi<br />

C. Although : mặc dù D. Because : bởi vì<br />

Dùng “if” khi hành <strong>độ</strong>ng mang ý nghĩa không chắc chắn sẽ xảy ra, dùng “when” khi hành <strong>độ</strong>ng chắc chắn<br />

sẽ xảy ra.<br />

(9) When the <strong>chi</strong>ld at about thirty months isnot developing normal language skills, something is amiss.<br />

Tạm dịch: Khi trẻ khoảng 30 tháng tuổi mà không phát triển kỹ năng ngồn ngữ bình thường, thì đã <strong>có</strong><br />

thứ gì đó sai.<br />

Chọn B<br />

Question 10: C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

A. read (v): đọc B. remember (v): nhớ<br />

C. recognize (v): nhận ra D. pronounce (v): phát âm<br />

Kindergarteners should (10) recognize the ABCs.<br />

Tạm dịch: Mẫu giáo nên nhận ra được <strong>bản</strong>g chữ cái ABC.<br />

Chọn C<br />

Dịch đoạn văn:<br />

Trẻ em mà xuất hiệntrí thông minh và <strong>có</strong> thị lực và nghe bình thườngtuy nhiên <strong>có</strong> thểkhông <strong>có</strong> khả năng<br />

học <strong>tập</strong> như tình trạng không hiểu được chữ viết, khó khăn trong đọc; chứng không biết viết, khó khăn<br />

trong việc viết; hội chứng khó khăn trong việc làm các phép toán, gặp khó khăn với chữ số; vấn đề bộ<br />

nhớ thính giác mà ngăn cản trẻ em nhớ những gì mới được nói. Được xem như một tật nguyền “ vô hình”<br />

như không <strong>có</strong> khả năng học <strong>tập</strong> <strong>có</strong> thể được phát hiện bởi những bậc cha mẹ tỉnh táo trước khi trẻ đi học.<br />

Khi trẻ khoảng 30 tháng tuổi mà không phát triển kỹ năng ngồn ngữ bình thường, thì đã <strong>có</strong> thứ gì đó sai.<br />

Một đứa trẻ mà không thể trả <strong>lời</strong> câu đố hay bị thiếu kỹ năng tri giác. Mẫu giáo nên nhận ra được <strong>bản</strong>g<br />

chữ cái ABC. Lớp 1 <strong>có</strong> thể đảo ngược <strong>bản</strong>g chữ cái, viết chữ a d hay a b, nhưng nếu chúng vẫn làm điều<br />

này ở lớp 2, chúng nên được kiểm tra về việc không <strong>có</strong> khả năng học <strong>tập</strong>. Điều trị sớm và phù hợp là rất<br />

cần thiết.<br />

Exercise 3.<br />

Question <strong>11</strong>. D<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

Sau chủ ngữ số nhiều “changes” cần <strong>độ</strong>ng từ nguyên thể.<br />

harm (n,v): gây hại<br />

8


harmful (a): <strong>có</strong> hại<br />

harmless (a): vô hại<br />

Some changes (<strong>11</strong>) harm ecosystems.<br />

Tạm dịch: Một số thay đổi <strong>có</strong> hại với hệ sinh thái.<br />

Chọn D<br />

Question 12. C<br />

Kiến thức: Đại từ quan hệ<br />

Giải thích:<br />

who: thay thế cho danh từ chỉ người trước nó; đóng vai trò chủ ngữ và tân ngữ<br />

where: nơi mà; thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn<br />

that: thay thế cho “who, whom, which”<br />

when: khi mà; thay thế cho danh từ chỉ thời gian<br />

If a kind of plant dies off, the animals (12)that feed on it may also die or move away.<br />

Tạm dịch: Nếu một <strong>loại</strong> cây bị chết, các <strong>độ</strong>ng vật ăn nó cũng <strong>có</strong> thể chết hoặc chuyển đi.<br />

Chọn C<br />

Question 13. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

out (prep): ngoài, ra ngoài<br />

go (v): đi<br />

in (prep): bên trong, trong<br />

fly (v): bay<br />

Heat from a forest fire melts the seal and lets the seeds (13) out.<br />

Tạm dịch: Nhiệt từ ngọn lửa làm tan chảy vỏ và cho hạt ra ngoài.<br />

Chọn A<br />

Question 14. B<br />

Kiến thức: Giới từ<br />

Giải thích:<br />

on: trên<br />

over: bên trên<br />

around: xung quanh<br />

under: bên dưới<br />

Building dams on rivers for electric power and irrigation can harm ecosystems (14) around the rivers.<br />

Tạm dịch: Xây dựng đập trên sông tạo điện và thủy lợi <strong>có</strong> thể gây hại cho các hệ sinh thái quanh sông.<br />

Chọn B<br />

Question 15. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

catch (v): bắt<br />

carry (v): mang<br />

catch fish: bắt cá<br />

hold (v): giữ<br />

take (v): lấy<br />

Ecologists are working with companies and governments to find better ways of (15) cat<strong>chi</strong>ng fish, cutting<br />

down trees, and building dams.<br />

Tạm dịch: Các nhà sinh thái học đang làm việc với các công ty và chính phủ để tìm ra cách đánh bắt cá<br />

tốt hơn, chặt cây và xây đập.<br />

Chọn A<br />

9


Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Bất kỳ thay đổi nào trong một phần của hệ sinh thái <strong>có</strong> thể gây ra những thay đổi trong các phần khác.<br />

Hạn hán, bão và hỏa hoạn <strong>có</strong> thể thay đổi hệ sinh thái. Một số thay đổi làm hại hệ sinh thái. Nếu <strong>có</strong> quá ít<br />

mưa, cây sẽ không <strong>có</strong> đủ nước để sống. Nếu một <strong>loại</strong> cây bị chết, các <strong>độ</strong>ng vật ăn nó cũng <strong>có</strong> thể chết<br />

hoặc chuyển đi. Một số thay đổi là tốt cho hệ sinh thái. Một số rừng thông cần lửa để cây thông tái sản<br />

xuất. Các hạt giống được gắn bên trong nón thông. Nhiệt từ ngọn lửa làm tan chảy vỏ và cho hạt ra ngoài.<br />

Ô nhiễm không khí, đất, và nước <strong>có</strong> thể gây hại cho các hệ sinh thái. Xây dựng đập trên sông tạo điện và<br />

thủy lợi <strong>có</strong> thể gây hại cho các hệ sinh thái quanh sông. Đẩy mạnh các vùng đất ngập nước và chặt phá<br />

rừng phá hủy các hệ sinh thái. Các nhà sinh thái học đang làm việc với các công ty và chính phủ để tìm ra<br />

cách đánh bắt cá tốt hơn, chặt cây và xây đập. Họ đang tìm cách để <strong>có</strong> được thực phẩm, gỗ và các sản<br />

phẩm khác cho người dân mà không gây hại cho hệ sinh thái.<br />

Exercise 4.<br />

Question 16: A<br />

Kiến thức: Cặp liên từ<br />

Giải thích: not only A but also B: không những A mà còn B<br />

We can communicate not only through words (16) but also through body language.<br />

Tạm dịch: Chúng ta <strong>có</strong> thể giao tiếp không chỉ bằng <strong>lời</strong> nói mà còn qua ngôn ngữ cơ thể nữa.<br />

Chọn A<br />

Question 17: D<br />

Kiến thức: Dạng của <strong>độ</strong>ng<br />

Giải thích: want + to V: muốn làm gì<br />

Because body language is so important, you’ll want (17) to know what yours is saying and how to<br />

interpret other people’s, too.<br />

Tạm dịch: Vì ngôn ngữ cơ thể rất quan trọng, bạn cần biết cơ thể mình đang bày tỏ điều gig và làm cách<br />

nào để hiểu ngôn ngữ cơ thể của người khác.<br />

Chọn D<br />

Question 18: A<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

confidence (n): sự tự tin<br />

confiding (adj): cả tin<br />

lack + N: thiếu cái gì => confidence<br />

confide (v): tin cậy<br />

confident (adj): tự tin<br />

If your posture is slumped and your head is down, this could mean that you are sad or you lack (18)<br />

confidence.<br />

Tạm dịch: Nếu bạn đứng với tư thế thấp xuống và cúi đầu, điều đó <strong>có</strong> nghĩa là bạn đang buồn hay thiếu<br />

tự tin.<br />

Chọn A<br />

Question 19: B<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

whom: thay thế danh từ chỉ người, chức năng tân ngữ trong câu<br />

who: thay thế danh từ chỉ người, chức năng chủ ngữ và tân ngữ trong câu<br />

whose + danh từ: thay thế cho danh từ mang nghĩa sở hữu<br />

which: thay thế danh từ chỉ vật, chức năng chủ ngữ, tân ngữ trong câu<br />

10


Thay thế cho danh từ chỉ người “person” và đóng vai trò chủ ngữ đứng trước “ doesn’t look” => who<br />

A person (19) who doesn’t look away is expressing a challenge.<br />

Tạm dịch: Một người nhìn vào mắt bạn và không nhìn ra chỗ khác là họ đang bày tỏ sự thách thức.<br />

Chọn B<br />

Question 20: B<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

interest (n,v): thú vị<br />

interestingly (adv): một cách thú vị<br />

be interested in sth: thích thú, quan tâm<br />

interested (adj): hấp dẫn<br />

interesting (adj): hấp dẫn<br />

Hand gestures can mean a person is (20) interested in the conversation.<br />

Tạm dịch: Điệu bộ, cử chỉ cùa bàn tay <strong>có</strong> thể cho biết một người đang quan tâm tới cuộc nói chuyện.<br />

Chọn B<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Chúng ta <strong>có</strong> thể giao tiếp không chỉ bằng <strong>lời</strong> nói mà còn qua ngôn ngữ cơ thể nữa. Ngôn ngữ thân thể bao<br />

gồm tư thế, nét mặt và cử chỉ điệu bộ. Vì ngôn ngữ cơ thể rất quan trọng, bạn cần biết cơ thể mình đang<br />

bày tỏ điều gig và làm cách nào để hiểu ngôn ngữ cơ thể của người khác. Đây là vài ví dụ về ngôn ngữ cơ<br />

thể và ý nghĩa của chúng. Nếu bạn đứng với tư thế thấp xuống và cúi đầu, điều đó <strong>có</strong> nghĩa là bạn đang<br />

buồn hay thiếu tự tin. Nếu bạn <strong>có</strong> tư thế đứng thẳng và thoải mái, bạn đang bày tỏ sự tự tin và thân thiện.<br />

Nụ cười là dấu hiệu của sự thân thiện và quan tâm. Nhưng đôi khi người ta cười chỉ vì lịch sự.<br />

Sự thân thiện và quan tâm được thể hiện là khi ánh mắt của một người gặp ánh mắt của bạn, ánh mắt ấy<br />

nhìn sang chổ khác rồi quay lại nhìn vào mắt bạn. Một người nhìn vào mắt bạn và không nhìn ra chỗ khác<br />

là họ đang bày tỏ sự thách thức. Điệu bộ, cử chỉ cùa bàn tay <strong>có</strong> thể cho biết một người đang quan tâm tới<br />

cuộc nói chuyện.<br />

Exercise 5.<br />

Question 21. A<br />

Kiến thức: Đảo ngữ<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc đảo ngữ với “ not only”<br />

=> Not only + trợ <strong>độ</strong>ng từ + S + V, S + V + also…<br />

(21) Not only is it one of the largest lakes in the world; it is also one of the youngest.<br />

Tạm dịch: Nó không chỉ là một trong những hồ lớn nhất thế giới mà còn là hồ trẻ nhất.<br />

Chọn A<br />

Question 22. B<br />

Kiến thức: Đại từ quan hệ<br />

Giải thích:<br />

Sử dụng đại từ quan hệ “ which” để thay thế cho chủ ngữ chỉ vật “lake”<br />

Estimated to be about 15,000 years old, it is a relative baby compared with Earth’s other very large lakes,<br />

(27) which can be more than two million years old.<br />

Tạm dịch: Ước tính khoảng 15.000 năm tuổi, nó là một hồ tương đối trẻ so với các hồ lớn khác của Trái<br />

đất, <strong>có</strong> thể lên đến hơn hai triệu năm tuổi.<br />

Chọn B<br />

Question 23. D<br />

<strong>11</strong>


Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

view (v): trông thấy<br />

portray (v): làm cho giống<br />

like (v): thích<br />

resemble (v): trông giống như<br />

Yet judging by the variety of life in it, Lake Victoria (23) resembles a much older body of water.<br />

Tạm dịch: Tuy nhiên, xét <strong>theo</strong> sự đa <strong>dạng</strong> của nó, hồ Victoria giống như một thực thể chứa đầy nước.<br />

Chọn D<br />

Question 24. C<br />

Kiến thức: Cấu trúc với “need”<br />

Giải thích: need st to V: cần cái gì để làm gì<br />

Usually, lakes need a much longer time (24) to become populated by a diverse array of life-forms. It is<br />

common for new lakes to contain only a small number of species.<br />

Tạm dịch: Thông thường, các hồ nước cần thời gian lâu hơn để trở thành nơi cư trú của nhiều <strong>dạng</strong> sinh<br />

vật sống khác nhau. Các hồ mới thường chỉ chứa một số ít loài.<br />

Chọn C<br />

Question 25. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

as many as: khoảng<br />

many: nhiều<br />

too many: quá nhiều<br />

There are (25) as many as 500 different species of just this one type of fish.<br />

Tạm dịch: Có khoảng 500 loài cá sống ở đây.<br />

Chọn A<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Được đặt ở trung tâm châu Phi, hồ Victorria là 1 con hồ rất lạ. Nó không chỉ là một trong những hồ lớn<br />

nhất thế giới mà còn là hồ trẻ nhất. Ước tính khoảng 15.000 năm tuổi, nó là một hồ tương đối trẻ so với<br />

các hồ lớn khác của Trái đất, <strong>có</strong> thể lên đến hơn hai triệu năm tuổi. Tuy nhiên, xét <strong>theo</strong> sự đa <strong>dạng</strong> của nó,<br />

hồ Victoria giống như một thực thể chứa đầy nước. Thông thường, các hồ nước cần thời gian lâu hơn để<br />

trở<br />

thành nơi cư trú của nhiều <strong>dạng</strong> sinh vật sống khác nhau. Các hồ mới thường chỉ chứa một số ít loài. Tuy<br />

nhiên, hồ Victoria lại <strong>có</strong> đa <strong>dạng</strong> các <strong>loại</strong> cá, đặc biệt là cá vây. Có khoảng 500 loài cá sống ở đây.<br />

Exercise 6.<br />

Question 26. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

plan (n): kế hoạch<br />

potential (n, a): tiềm lực; tiềm năng<br />

fame (n): danh <strong>tiếng</strong>, <strong>tiếng</strong> tăm<br />

a<strong>chi</strong>evement (n): sự đạt được, thành tựu<br />

The brightest and most conscientious students are not encouraged to develop to their full (26) potential.<br />

Tạm dịch: Các học sinh thông minh và chu đáo nhất không được khuyến khích phát triển hết tiềm năng.<br />

Chọn C<br />

Question 27. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

12


Giải thích:<br />

read (v): đọc<br />

cheat (v): lừa, gian lận<br />

lecture (v): giảng dạy<br />

cram (v): nhồi, nhét<br />

My fifteen-year-old daughter, for example, has just spent the last month or so (27) cramming for exams.<br />

Tạm dịch: Chẳng hạn, con gái mười lăm tuổi của tôi vừa mới trải qua tháng cuối cùng nhồi nhét các kỳ<br />

thi.<br />

Chọn D<br />

Question 28. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

the latter: cái sau<br />

later (so sánh hơn): muộn hơn<br />

frontier (n): biên giới<br />

latest: gần đây<br />

Is the work she's been doing really going to make her more knowledgeable about her subjects, or will she<br />

forget it all tomorrow? I suspect the (28) latter.<br />

Tạm dịch: Việc mà bé đang làm thực sự làm cho bé hiểu biết hơn về các môn học, hay bé sẽ quên tất cả<br />

vào ngày mai? Tôi nghi ngờ vế sau.<br />

Chọn A<br />

Question 29. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

timetable (n): thời khoá biểu<br />

lecture (n): <strong>bài</strong> thuyết trình; <strong>bài</strong> lên lớp<br />

curriculum (n): chương trình giảng dạy<br />

seminar (n): cuộc thảo luận chuyên đề<br />

Thirdly, the standard (29) curriculum doesn't give students any tuition in developing practical workrelated,<br />

living and social skills, or in skills necessary for higher education.<br />

Tạm dịch: Thứ ba, chương trình học tiêu chuẩn không cung cấp cho học sinh bất kỳ giảng dạy gì trong<br />

việc phát triển các kỹ năng thực hành, sống và xã hội thực tế, hoặc các kỹ năng cần thiết cho giáo dục đại<br />

học.<br />

Chọn B<br />

Question 30. C<br />

Kiến thức: Cụm <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: make use of sth: tận dụng, sử dụng cái gì<br />

How many students entering university have the first idea what the difference is between plagiarising<br />

someone else's work and (30) making good use of someone else's ideas?<br />

Tạm dịch: Có bao nhiêu sinh viên nhập học đại học <strong>có</strong> ý tưởng về sự khác biệt giữa việc đạo văn và tận<br />

dụng ý tưởng của người khác?<br />

Chọn C<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Ý kiến của Thủ tướng Chính phủ ngày hôm qua về <strong>chi</strong> tiêu giáo dục không xác đáng, vì hệ thống giáo dục<br />

trung học cũng cần một cuộc cải tổ lớn. Thứ nhất, hệ thống chỉ xem những người học kém nhất <strong>có</strong> nhu<br />

cầu<br />

đặc biệt. Các học sinh thông minh và chu đáo nhất không được khuyến khích phát triển hết tiềm năng.<br />

Thứ hai, <strong>có</strong> quá nhiều kiểm tra và không đủ học <strong>tập</strong>. Chẳng hạn, con gái mười lăm tuổi của tôi vừa mới<br />

trải qua tháng cuối cùng nhồi nhét các kỳ thi. Đây không phải là những <strong>bài</strong> thi thực sự quan trọng, bởi vì<br />

13


các kỳ thi GCSEs của bé sẽ vào năm sau. Chúng chỉ là kỳ thi giả. Việc mà bé đang làm thực sự làm cho<br />

bé hiểu biết hơn về các môn học, hay bé sẽ quên tất cả vào ngày mai? Tôi nghi ngờ vế sau.<br />

Thứ ba, chương trình học tiêu chuẩn không cung cấp cho học sinh bất kỳ giảng dạy gì trong việc phát<br />

triển các kỹ năng thực hành, sống và xã hội thực tế, hoặc các kỹ năng cần thiết cho giáo dục đại học. Có<br />

bao nhiêu sinh viên nhập học đại học <strong>có</strong> ý tưởng về sự khác biệt giữa việc đạo văn và tận dụng ý tưởng<br />

của người khác? Chúng không nên phải được dạy ở trường sao? Bao nhiêu người trong số họ thực sự <strong>có</strong><br />

thể tự học - điều cần thiết tại trường đại học vì không <strong>có</strong> giáo viên cho bạn biết phải làm gì - một cách<br />

hiệu quả? Thật vậy, bao nhiêu sinh viên tốt nghiệp đại học hoàn toàn không thể đánh vần các từ <strong>tiếng</strong><br />

<strong>Anh</strong> đơn giản một cách chính xác? Hệ thống đang làm con cái chúng ta thất vọng.<br />

Exercise 7.<br />

Question 31. D<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

who: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ và tân ngữ trong mệnh đề quan hệ<br />

whom: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ<br />

the reason why: lý do tại vì<br />

which: thay thế cho danh từ chỉ vật<br />

“economy” (nền kinh tế) => dùng “which”<br />

Singapore has a highly developed market-based economy, (31) which historically revolves around<br />

extended trade.<br />

Tạm dịch: Singapore <strong>có</strong> một nền kinh tế dựa vào thị trường phát triển cao, nước mà trong lịch sử xoay<br />

quanh thương mại mở rộng<br />

Chọn D<br />

Question 32. A<br />

Kiến thức: Giới từ<br />

Giải thích: be one of sth: là một phần trong cái cái gì<br />

Along with Hong Kong, South Korea and Taiwan, Singapore is one (32) of The Four Asian Tigers.<br />

Tạm dịch: Cùng với Hồng Kong, Nam Hàn và Đài Loan, Singapore là một trong Bốn Con Hổ Châu Á.<br />

Chọn A<br />

Question 33. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

A. percentage (n): tỉ lệ phần trăm B. persuasion (n): sự thuyết phục<br />

C. perception (n): sự nhận thức D. percent (n): phần trăm<br />

Manufacturing constituted 26 (33) percent of Singapore’s GDP in 2005.<br />

Tạm dịch: Sản xuất <strong>chi</strong>ếm 26% GDP của Singapore trong năm 2005.<br />

Chọn D<br />

Question 34. B<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

A. ma<strong>chi</strong>ne (n): máy móc<br />

B. mechanical (adj): thuộc cơ khí<br />

C. mechanically (adv): bằng máy móc<br />

14


D. mechanic (n): thợ máy, công nhân cơ khí<br />

Trước danh từ “engineering” cần tính từ để bổ trợ nghĩa.<br />

The manufacturing industry is well-diversified into electronics, petroleum refining, chemicals, (34)<br />

mechanical engineering and biomedical sciences manufacturing.<br />

Tạm dịch: Ngành công nghiệp chế tạo được đa <strong>dạng</strong> hóa tốt với các thiết bị điện tử quan trọng, <strong>lọc</strong> dầu,<br />

hóa chất, ngành cơ khí và khoa học sinh học.<br />

Chọn B<br />

Question 35. A<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

A. and: và B. but: nhưng<br />

C. or: hoặc D. so: vậy nên<br />

Singapore is the world’s fourth largest foreign exchange trading centre after London, New York City (35)<br />

and Tokyo.<br />

Tạm dịch: Singapore là trung tâm giao dịch ngoại thương lớn thứ tư thế giới sau thành phố London, New<br />

York và Tokyo.<br />

Chọn A<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Singapore <strong>có</strong> nền kinh tế thị trường phát triển cao, nước mà <strong>có</strong> lịch sử xoay quanh thương mại mở rộng.<br />

Cùng với Hồng Kông, Hàn Quốc và Đài Loan, Singapore là một trong bốn con hổ châu Á. Nền kinh tế<br />

phụ thuộc nhiều vào xuất khẩu, tinh chế, hàng nhập khẩu, đặc biệt là trong sản xuất. Ngành sản xuất<br />

<strong>chi</strong>ếm 26% GDP của Singapore trong năm 2005. Ngành công nghiệp chế tạo được đa <strong>dạng</strong> hóa tốt thành<br />

ngành điện tử, <strong>lọc</strong> dầu, hóa chất, chế tạo máy và khoa học sinh học. Năm 2006, Singapore đã sản xuất<br />

khoảng 10% sản lượng nước của các nhà máy sản xuất nước. Singapore là cảng bận rộn nhất trên thế giới<br />

về trọng tải được vận chuyển. Singapore là trung tâm giao dịch ngoại thương lớn thứ tư thế giới sau thành<br />

phố London, New York và Tokyo.<br />

Exercise 8.<br />

Question 36. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

bought (v): mua<br />

became (v): trở nên, trở thành<br />

They (36) bought a old table and a chair from the market.<br />

sold (v): bán<br />

Tạm dịch: Họ mua một <strong>chi</strong>ếc bàn cũ và một <strong>chi</strong>ếc ghế từ chợ.<br />

Chọn A<br />

Question 37. B<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

whom: ai, người nào (thay thế cho tân ngữ chỉ người)<br />

which: thay thế cho danh từ chỉ vật<br />

who: ai, người nào (thay thế cho chủ ngữ và tân ngữ chỉ người)<br />

where: ở đâu<br />

brought (v): mang, mang đến<br />

Trong câu này ta dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho “a sofa” ở phía trước.<br />

15


They borrowed a sofa (37) which was also old but they covered it with modern materials so it was bright<br />

and cheerful.<br />

Tạm dịch: Họ mượn một <strong>chi</strong>ếc ghế sofa cũ nhưng họ đã trang trí nó những vật liệu hiện đại nên nó tươi<br />

sáng và vui vẻ.<br />

Chọn B<br />

Question 38. A<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

Luckily (adv): may mắn<br />

Unluckily (adv): không may mắn<br />

Ở đây ta cần một trạng từ đứng đầu câu.<br />

Lucky (a): may mắn<br />

Unlucky (a): không may mắn<br />

(38) Luckily, the road wasn’t busy, so I could cross it to reach the park on the opposite side.<br />

Tạm dịch: May mắn thay, con đường không đông, vì vậy tôi <strong>có</strong> thể băng qua nó để đến công viên ở phía<br />

đối diện.<br />

Chọn B<br />

Question 39. C<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

when: khi, khi nào<br />

until: cho đến khi<br />

We lived there (39) until I was ten and we were very happy.<br />

after: sau khi<br />

to: đến, để<br />

Tạm dịch: Chúng tôi đã sống ở đó cho đến khi tôi mười tuổi và chúng tôi rất hạnh phúc.<br />

Chọn C<br />

Question 40. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

spent (v): dành, dành ra<br />

had (v): <strong>có</strong><br />

We all (40) felt sad when we left.<br />

Tạm dịch: Tất cả chúng tôi đều cảm thấy buồn khi rời đi.<br />

Chọn D<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

thought (v): suy nghĩ<br />

felt (v): cảm thấy<br />

Khi cha mẹ tôi kết hôn, họ thuê một căn nhà nhỏ và họ không <strong>có</strong> nhiều tiền mua đồ đạc. Nhà bếp <strong>có</strong> bồn<br />

rửa và một nồi cơm, nhưng đó là tất cả. Họ mua một <strong>chi</strong>ếc bàn cũ và một <strong>chi</strong>ếc ghế từ chợ. Họ mượn một<br />

<strong>chi</strong>ếc ghế sofa cũ nhưng họ đã trang trí nó những vật liệu hiện đại nên nó tươi sáng và vui vẻ.<br />

Bên ngoài, <strong>có</strong> một khu vườn nhỏ phía sau nhà, nhưng trước mặt nó chỉ <strong>có</strong> đường. May mắn thay, con<br />

đường không đông, vì vậy tôi <strong>có</strong> thể băng qua nó để đến công viên ở phía đối diện. Chúng tôi đã sống ở<br />

đó cho đến khi tôi mười tuổi và chúng tôi rất hạnh phúc. Chúng tôi phải chuyển nhà vì nó quá nhỏ khi hai<br />

đứa em sinh đôi của tôi ra đời. Tất cả chúng tôi đều cảm thấy buồn khi rời đi.<br />

Exercise 9.<br />

Question 41. C<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

16


But: nhưng<br />

For = Because: bởi vì<br />

While: trong khi (thể hiện sự tương phản giữa hai mệnh đề)<br />

(45) _____homework today still means spending time in the library, it’s for a different reason.<br />

Tạm dịch: Trong khi việc làm <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> ngày nay vẫn <strong>có</strong> nghĩa là dành thời gian ở thư viện, nhưng là vì<br />

một lý do khác hẳn.<br />

Chọn C<br />

Question 42. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

connect to the Internet: kết nối với mạng Internet<br />

link between A and B: link được dùng với nghĩa kết nối giữa A và B<br />

search for (v): tìm kiếm<br />

look (v): nhìn<br />

Rather than using books for research, students today are (42) connecting to the Internet to download<br />

enormous amounts of data available online.<br />

Tạm dịch: Thay vì dùng sách để nghiên cứu, ngày nay học sinh kết nối Internet để tải về một khối lượng<br />

dữ liệu khổng lồ <strong>có</strong> sẵn trên mạng.<br />

Chọn A<br />

Question 43. B<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

select (v): lựa <strong>chọn</strong><br />

selectively (adv): đã được lựa <strong>chọn</strong><br />

Sở hữu cách + danh từ<br />

selective (adj): đã được lựa <strong>chọn</strong><br />

selection (n): sự lựa <strong>chọn</strong><br />

In the past, students were limited to their school’s (43) selection of books.<br />

Tạm dịch: Ngày xưa học sinh bị giới hạn với tuyển <strong>tập</strong> sách của trường.<br />

Chọn B<br />

Question 44. B<br />

Kiến thức: Sự kết hợp từ<br />

Giải thích: make sure: đảm bảo<br />

Students, however, do have to (44) make sure that the information they find online is true.<br />

Tạm dịch: Tuy nhiên, học sinh phải chắc chắn rằng thông tin chúng tìm được trên mạng là đúng.<br />

Chọn B<br />

Question 45. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

materials (n): chất liệu/ tài liệu<br />

structures (n): cấu trúc<br />

systems (n): hệ thống<br />

sources (n): nguồn<br />

This is because online (45) materials allow students to electronically upload their homework for their<br />

teachers to read and mark.<br />

Tạm dịch: Bởi vì hệ thống trực tuyến cho phép học sinh tải <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> về nhà lên để giáo viên đọc và chấm<br />

điểm.<br />

17


Chọn A<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Interner đã thay đổi đúng đắn cách thức học sinh làm <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> về nhà. Trong khi việc làm <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> ngày nay<br />

vẫn <strong>có</strong> nghĩa là dành thời gian ở thư viện, nhưng là vì một lý do khác hẳn. Thay vì dùng sách để nghiên<br />

cứu, ngày nay học sinh kết nối Internet để tải về một khối lượng dữ liệu khổng lồ <strong>có</strong> sẵn trên mạng.<br />

Ngày xưa học sinh bị giới hạn với tuyển <strong>tập</strong> sách của trường. Nhiều trường hợp các em đến thư viện<br />

trường và phát hiện ra rằng ai đó đã lấy đi quyến sách mà các em cần. Ngày nay, sự bất tiện <strong>có</strong> thể tránh<br />

được bởi khi Internet không bao giờ cạn thông tin. Tuy nhiên, học sinh phải chắc chắn rằng thông tin<br />

chúng tìm được trên mạng là đúng. Giáo viên cũng <strong>có</strong> được lợi ích từ <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> được làm trực tuyến. Họ<br />

không cần mang <strong>theo</strong> <strong>bài</strong> làm của học sinh nữa. Bởi vì hệ thống trực tuyến cho phép học sinh tải <strong>bài</strong> <strong>tập</strong><br />

về nhà lên để giáo viên đọc và chấm điểm. Dĩ nhiên, điều này cũng <strong>có</strong> nghĩa là học sinh không thể dùng<br />

lý do xin lỗi là con chó đã xé <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> của em được nữa.<br />

Exercise 10.<br />

Question 46. D<br />

Kiến thức: Thành ngữ<br />

Giải thích: make ends meet: kiếm vừa đủ tiền để sống<br />

It often happens when they are students and they have to do a part-time job in order to make(46) ends<br />

meet.<br />

Tạm dịch: Nó thường xảy ra khi họ là học sinh sinh viên và họ phải làm việc bán thời gian để kiếm tiền<br />

đủ nuôi sống <strong>bản</strong> thân.<br />

Chọn D<br />

Question 47. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

conventional (adj): <strong>theo</strong> thông lệ, <strong>theo</strong> lối cổ truyền<br />

exhaustive (adj): mọi khía cạnh, toàn diện<br />

This can be (47) exhausting, but sometimes it is the only way to survive.<br />

exhausting (adj): làm kiệt sức, làm mệt nhừ<br />

meaningful (adj): <strong>có</strong> ý nghĩa<br />

Tạm dịch: Việc này <strong>có</strong> thể làm bạn kiệt sức nhưng thỉnh thoảng nó là cách duy nhất để sinh tồn.<br />

Chọn B<br />

Question 48. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích: on a tight budget: ngân sách eo hẹp<br />

However, living on a (48) tight budget is good training for the future.<br />

Tạm dịch: Tuy nhiên, sống với ngân sách eo hẹp là sự rèn luyện tốt cho tương lai.<br />

Đáp án: A<br />

Question 49. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

salaries (n): tiền lương<br />

means (n): phương tiện<br />

Everyone should learn to live within their (49) money.<br />

money (n) tiền<br />

values (n): các giá trị<br />

Tạm dịch:Mọi người nên học cách sống trong khoản tiền họ <strong>có</strong>.<br />

Chọn B<br />

18


Question 50. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích: make it: thành công trong sự nghiệp<br />

So, if you want to (50) make it in this world, you need to work hard and to have some good luck, too.<br />

Tạm dịch: Vì vậy nếu bạn muốn thành công trong sự nghiệp trong thế giới này, bạn cần làm việc và cũng<br />

cần <strong>có</strong> chút vận may nữa.<br />

Chọn B<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Hầu hết mọi người thỉnh thoảng sẽ gặp phải vấn đề tiền bạc trong cuộc sống. Nó thường xảy ra khi họ là<br />

học sinh sinh viên và họ phải làm việc bán thời gian để kiếm tiền đủ nuôi sống <strong>bản</strong> thân. Việc này <strong>có</strong> thể<br />

làm bạn kiệt sức nhưng thỉnh thoảng nó là cách duy nhất để sinh tồn. Tuy nhiên, sống với ngân sách eo<br />

hẹp là sự rèn luyện tốt cho tương lai. Mọi người nên học cách sống trong khoản tiền họ <strong>có</strong>. Thật không<br />

may, một vài người hoàn toàn <strong>có</strong> những mục tiêu không thiết thực và nghĩ rằng một ngày nào đó họ sẽ <strong>có</strong><br />

rất nhiều tiền và trả hết nợ nần. Sau đó họ <strong>có</strong> thể trở nên chán nản khi họ không đạt được những mục tiêu<br />

này.<br />

Vì vậy nếu bạn muốn thành công trong sự nghiệp trong thế giới này, bạn cần làm việc và cũng cần <strong>có</strong><br />

chút vận may nữa.<br />

19


20 BÀI TẬP ĐỌC HIỂU – PHẦN 9<br />

MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI <strong>THPT</strong>QG<br />

Mục tiêu:<br />

- Biết vận dụng vố từ vựng đã học để hiểu nội dung bao quát của <strong>bài</strong> đọc<br />

- Biết vận dụng những kiến thức ngữ pháp phổ biến trong <strong>dạng</strong> <strong>bài</strong> này như: Từ <strong>loại</strong>, Thì của <strong>độ</strong>ng từ,<br />

Giới từ, Các <strong>loại</strong> mệnh đề, Câu so sánh, Câu điều kiện, Câu bị <strong>độ</strong>ng,...<br />

- Biết dựa vào thông tin trước và sau chỗ trống để xác định đúng kiến thức cần áp dụng và áp dụng một<br />

cách chính xác<br />

Exercise 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 5.<br />

Researchers in communication show that more feelings and intentions are (1)_______ and received<br />

nonverbally than verbally. Mehrabian and Wienerfollowing have stated that only 7% of message is sent<br />

through words, with remaining 93% sent nonverbal (2)_______. Humans use nonverbal communication<br />

because:<br />

1. Words have limitations: There are (3)_______ areas where nonverbal communication is more<br />

(4)_______<br />

than verbal, especially when we explain the shape, directions, personalities which are expressed<br />

nonverbally.<br />

2. Nonverbal signal are powerful: Nonverbal cues primarily express inner feelings while verbal messages<br />

deal basically with outside world.<br />

3. Nonverbal message are likely to be more genuine: because nonverbal behaviors cannot be controlled as<br />

easily as spoken words.<br />

4. Nonverbal signals can express feelings inappropriate to state: Social etiquette limits what can be said,<br />

but nonverbal cues can communicate thoughts.<br />

5. A separate communication channel is necessary to (5)_______ send complex messages: A speaker can<br />

add enormously to the complexity of the verbal message through simple nonverbal signals.<br />

Question 1: A. thrown B. mailed C. posted D. sent<br />

Question 2: A. postures B. expressions C. thought D. gestures<br />

Question 3: A. numerous B. sum C. amount D. great deal<br />

Question 4: A. effectiveness B. effect C. effectively D. effective<br />

Question 5: A. get B. make C. have D. help<br />

Exercise 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 6 to 10.<br />

In European and North American cultures, body language behaviors can be divided into 2 groups: open or<br />

closed and forward or backward.<br />

Open/closed postures are the easiest to (6)__________. People are open to messages when they show<br />

open hands, face you fully, and have both feet on the ground. This indicates that they are (7)__________<br />

to listen to what you are saying, even if they are disagreeing with you. When people are closed to<br />

messages, they have their arms folded or their legs crossed, and they may turn their bodies away. This<br />

body language usually means that people are rejecting your message.<br />

Forward or backward behavior reveals an active or a passive (8)__________ to what is being said. If<br />

people lean forward with their bodies toward you, they are actively engaged in your message. They may<br />

1


e accepting or rejecting it, but their minds are on (9)__________ you are saying. On the other hand, if<br />

people lean back in their chairs or look away from you, or perform activities such as drawing or cleaning<br />

their eyeglasses, you know that they are either passively taking in your message or that they are ignoring<br />

it. In(10)__________ case, they are not very much engaged in the conversation.<br />

Question 6: A. indicate B. do C. refer D. recognize<br />

Question 7: A. likely B. reluctant C. able D. willing<br />

Question 8: A. reaction B. opinion C. behavior D. knowledge<br />

Question 9: A. who B. what C. that D. things<br />

Question 10: A. other B. both C. either D. another<br />

Exercise 3. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from <strong>11</strong> to 15.<br />

The Gerneral Cerificate of Secondary Education or the GCSE excaminations for short are the standard<br />

school-leaver qualifications taken by virually all UK students in the May and June following their 16th<br />

birthday. If you come to a UK (<strong>11</strong>)_______ school before you (12)_______ the age of 16, you will study<br />

towards GCSE excaminationin up to 12 subjects. Some subjects are compulory, including English and<br />

matchematics, and you can select (13)_____, such as music, drama, geography and history from a series<br />

of options. GCSEs provide a good all-round education (14)_______ you can build (15)______ at colleage<br />

and eventually at university.<br />

Question <strong>11</strong>: A. dependence B. independence C. independent D. independently<br />

Question 12: A. reach B. come C. approach D. go<br />

Question 13: A. other B. each other C. another D. others<br />

Question 14: A. what B. that C. where D. whose<br />

Question 15: A. on B. at C. in D. for<br />

Exercise 4. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 16 to 20.<br />

Why do people often get uptight and worried before meeting someone for the first time? It is often said<br />

that (16)______a good first impression is very important, and according to recent studies, it appears that<br />

there is something to it. In his book, Blink, author Malcolm Gladwell says that we form an opinion of<br />

someone in the first 2 seconds after meeting them. In other words, if Gladwellis right, most of us pass<br />

(17) ______ on people we meet almost immediately. It makes (18) ______ that we create a better first<br />

impression when we’re friendly. A warm smile can really make a difference. And then if we<br />

have interests(19) ______ common, the other person may feel they want to get t know us. However,<br />

when we meet someone from abroad who (20)______a foreign language, there’s no need we have to keep<br />

our distance from them. If we decided to take the trouble to communicate, we might make a newfriend.<br />

Question 16: A. doing B. making C. passing D. having<br />

Question 17: A. prejudice B. judgement C. impression D. doubt<br />

Question 18: A. logic B. sense C. interest D. friends<br />

Question 19: A. in B. by C. with D. to<br />

Question 20: A. speaks B. asks C. says D. talks<br />

2


---------------THE END---------------<br />

3


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 D Question 6 D Question <strong>11</strong> C Question 15 B<br />

Question 2 D Question 7 D Question 12 A Question 17 B<br />

Question 3 A Question 8 B Question 13 D Question 18 B<br />

Question 4 D Question 9 A Question 14 B Question 19 A<br />

Question 5 D Question 10 B Question 15 A Question 20 A<br />

Exercise 1.<br />

Question 1. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

A. thrown (v): vứt B. mailed (v): gửi thư<br />

C. posted (v): công bố D. sent (v): gửi<br />

Researchers in communication show that more feelings and intentions are (1) sent and received<br />

nonverbally than verbally.<br />

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu về giao tiếp chỉ ra rằng nhiều cảm xúc và ý định được gửi và nhận phi<br />

ngôn ngữ nhiều hơn là bằng ngôn ngữ.<br />

Đáp án: D<br />

Question 2. D<br />

Kiến thức:<br />

Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

A. posture (n): tư thế đứng ngồi, thái <strong>độ</strong> B. expression (n): biểu hiện<br />

C. thought (n): suy nghĩ D. gestures (n): cử chỉ<br />

Mehrabian and Wienerfollowing have stated that only 7% of message is sent through words, with<br />

remaining 93% sent nonverbal (2) gestures.<br />

Tạm dịch: Mehrabian và Wienerfollowing đã chỉ ra rằng chỉ <strong>có</strong> 7% thông điệp được gửi qua từ ngữ, còn<br />

lại 93% được gửi qua các biểu hiện phi ngôn ngữ.<br />

Chọn D<br />

Question 3. A<br />

Kiến thức: Lượng từ<br />

Giải thích:<br />

numerous (adj): nhiều<br />

amount of N : một khoản tiền<br />

sum of N: tổng số<br />

great deal of N : rất nhiều<br />

There are (3) numerous areas where nonverbal communication is more (4)_______ than verbal,<br />

especially when we explain the shape, directions, personalities which are expressed nonverbally.<br />

Tạm dịch: Có rất nhiều lĩnh vực giao tiếp phi ngôn từ <strong>có</strong> hiệu quả hơn <strong>lời</strong> nói, đặc biệt khi chúng ta <strong>giải</strong><br />

thích hình <strong>dạng</strong>, hướng, tính cách đều được thể hiện bằng phi ngôn ngữ.<br />

Chọn A<br />

Question 4. D<br />

4


Kiến thức:<br />

Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

S + be + more + tính từ<br />

A. effectiveness (n): tính hiệu quả B. effect (n): ảnh hưởng<br />

C. effectively (adv): hiệu quả D. effective (adj): hiệu quả<br />

There are (3) numerous areas where nonverbal communication is more (4) effective than verbal,<br />

especially when we explain the shape, directions, personalities which are expressed nonverbally.<br />

Tạm dịch: Có rất nhiều lĩnh vực giao tiếp phi ngôn từ <strong>có</strong> hiệu quả hơn <strong>lời</strong> nói, đặc biệt khi chúng ta <strong>giải</strong><br />

thích hình <strong>dạng</strong>, hướng, tính cách đều được thể hiện bằng phi ngôn ngữ.<br />

Chọn D<br />

Question 5. D<br />

Kiến thức:<br />

Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

A. get (v): lấy B. make (v): làm, khiến<br />

C. have (v): <strong>có</strong> D. help (v): giúp đỡ<br />

A separate communication channel is necessary to (5) help send complex messages:<br />

Tạm dịch: Một kênh giao tiếp riêng biệt là cần thiết để giúp gửi các tin nhắn phức tạp:<br />

Chọn D<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Các nhà nghiên cứu về giao tiếp chỉ ra rằng nhiều cảm xúc và ý định được gửi và nhận phi ngôn ngữ<br />

nhiều hơn là bằng ngôn ngữ. Mehrabian và Wienerfollowing đã chỉ ra rằng chỉ <strong>có</strong> 7% thông điệp được<br />

gửi qua từ ngữ, còn lại 93% được gửi qua các biểu hiện phi ngôn ngữ. Con người sử dụng giao tiếp phi<br />

ngôn ngữ vì:<br />

1. Từ ngữ <strong>có</strong> những hạn chế: Có rất nhiều lĩnh vực giao tiếp phi ngôn từ <strong>có</strong> hiệu quả hơn <strong>lời</strong> nói, đặc biệt<br />

khi chúng ta <strong>giải</strong> thích hình <strong>dạng</strong>, hướng, tính cách đều được thể hiện bằng phi ngôn ngữ.<br />

2. Tín hiệu phi phi ngôn từ rất mạnh mẽ: Những <strong>lời</strong> nói phi ngôn ngữ chủ yếu thể hiện cảm xúc bên trong,<br />

trong khi những <strong>lời</strong> nói bằng miệng nói chung với thế giới bên ngoài.<br />

3. Thông điệp phi ngôn ngữ <strong>có</strong> thể chính xác hơn: vì hành vi phi ngôn ngữ không thể được kiểm soát dễ<br />

dàng như <strong>lời</strong> nói.<br />

4. Các tín hiệu phi ngôn ngữ <strong>có</strong> thể thể hiện những cảm xúc không phù hợp để nói ra: Các nghi thức xã<br />

hội giới hạn những gì <strong>có</strong> thể nói được, nhưng các cử chỉ phi ngôn ngữ <strong>có</strong> thể truyền đạt nhiều ý nghĩ.<br />

5. Một kênh giao tiếp riêng biệt là cần thiết để giúp gửi các tin nhắn phức tạp: Một người nói <strong>có</strong> thể thêm<br />

rất nhiều sự phức tạp của ngôn ngữ thông qua các biểu hiejn phi ngôn ngữ.<br />

Exercise 2.<br />

Question 6. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

A. indicate (v): chỉ ra C. refer (v): ý chỉ<br />

B. do (v): làm D. recognize (v): nhận ra<br />

5


Open/closed postures are the easiest to (6) recognize.<br />

Tạm dịch: Thái <strong>độ</strong> cởi mở/ khép kín là dễ nhất để nhận ra.<br />

Chọn D<br />

Question 7. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

A. likely (a): chắc chắn C. able (a): <strong>có</strong> thể<br />

B. reluctant (a): không sẵn lòng D. willing (a): sẵn lòng<br />

This indicates that they are (7) willing to listen to what you are saying, even if they are disagreeing with<br />

you.<br />

Tạm dịch: Điều này cho biết rằng họ sẵn lòng nghe những gì bạn nói, thậm chí họ bất đồng với bạn.<br />

Chọn D<br />

Question 8. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

A. reaction (n): phản ứng B. opinion (n): ý kiến<br />

C. behavior (n): hành <strong>độ</strong>ng D. knowledge (n): kiến thức<br />

Forward or backward behavior reveals an active or a passive (8) reaction to what is being said.<br />

Tạm dịch: Hành <strong>độ</strong>ng tự tin hay e ngại ý chỉ phản ứng chủ <strong>độ</strong>ng hay bị <strong>độ</strong>ng về những gì được nói.<br />

Chọn A<br />

Question 9. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

A. who: ai B. what: cái gì C. that: đó D. things: cái gì<br />

They may be accepting or rejecting it, but their minds are on (9) what you are saying.<br />

Tạm dịch: Họ <strong>có</strong> thể đồng ý hay từ chối điều đó, nhưng tâm trí họ đang để tâm đến những gì bạn nói.<br />

Chọn B<br />

Question 10. A<br />

Kiến thức: Đại từ<br />

Giải thích:<br />

A. other + danh từ số nhiều: những...khác B. both : cả hai<br />

C. either : hay, hoặc D. another + danh từ số ít: khác<br />

another + danh từ số ít : chỉ 1 người (vật) khác ngoài cái đã nêu.<br />

Other + danh từ số ít/ nhiều : chỉ 1 hoặc nhiều người (vật) thêm vào cái đã được nêu lên hoặc ngụ ý trước<br />

đó.<br />

In (10) other case, they are not very much engaged in the conversation.<br />

Tạm dịch: Trong trường hợp khác, <strong>có</strong> lẽ họ không thích tham gia cuộc trò chuyện<br />

Chọn A<br />

Dịch đoạn văn:<br />

Ở các nền văn hóa châu Âu và Bắc Mỹ, hành <strong>độ</strong>ng ngôn ngữ cơ thể <strong>có</strong> thể <strong>chi</strong>a thành 2 nhóm : cởi mở<br />

hay khép kín và tự tin hay e ngại.<br />

6


Thái <strong>độ</strong> cởi mở/ khép kín là dễ nhất để nhận ra. Những người hướng ngoại khi họ họ mở rộng bàn tay, đối<br />

mặt hoàn toàn với bạn, và đứng cả bàn chân trên sàn. Điều này cho biết rằng họ sẵn lòng nghe những gì<br />

bạn nói, thậm chí họ bất đồng với bạn. Khi những người là hướng nội, họ khoanh tay và ngồi bắt chéo<br />

chân, và họ <strong>có</strong> thể quay người đi. Loại ngôn ngữ cơ thể này thườn <strong>có</strong> nghĩa rằng người khác đang từ chối<br />

trò chuyện với bạn.<br />

Hành <strong>độ</strong>ng tự tin hay e ngại chỉ hành <strong>độ</strong>ng chủ <strong>độ</strong>ng hay bị <strong>độ</strong>ng về những gì được nói. Nếu người khác<br />

đang tiến về phía trước bạn, họ đang chủ <strong>độ</strong>ng tham gia vào cuộc trò chuyện với bạn. Họ <strong>có</strong> thể đồng ý<br />

hay<br />

từ chối điều đó, nhưng tâm trí họ đang để tâm đến những gì bạn nói. Mặt khác, nếu người khác lùi lại hay<br />

quay mặt đi chỗ khác, hay thể hiện hành <strong>độ</strong>ng như mở kính hay lau kính của họ, bạn hiểu rằng đó là họ<br />

cũng đang bị <strong>độ</strong>ng tham gia cuộc trò chuyện với bạn hay họ đang phớt lờ nó. Trong trường hợp khác, <strong>có</strong><br />

lẽ họ không thích tham gia cuộc trò chuyện.<br />

Exercise 3.<br />

Question <strong>11</strong>. C<br />

Kiến thức:<br />

Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

dependence (n): sự phụ thuộc<br />

independent (a) : <strong>độ</strong>c lập<br />

independence (n): sự <strong>độ</strong>c lập<br />

Ở đây ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ “school” ở phía sau.<br />

independently (adv): một cách <strong>độ</strong>c lập<br />

If you come to a UK (<strong>11</strong>) independent school before you (12)_______ the age of 16, you will study<br />

towards GCSE excaminationin up to 12 subjects.<br />

Tạm dịch: Nếu bạn đến học một trường tự chủ của <strong>Anh</strong> trước khi bạn bước sang tuổi 16, bạn sẽ phải học<br />

hơn 12 môn để thi GCSE.<br />

Chọn C<br />

Question 12. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích: reach the age of…: đến <strong>độ</strong> tuổi bao nhiêu<br />

If you come to a UK (<strong>11</strong>) independent school before you (12) reach the age of 16, you will study<br />

towards GCSE excaminationin up to 12 subjects.<br />

Tạm dịch: Nếu bạn đến học một trường tự chủ của <strong>Anh</strong> trước khi bạn bước sang tuổi 16, bạn sẽ phải học<br />

hơn 12 môn để thi GCSE.<br />

Chọn A<br />

Question 13. D<br />

Kiến thức: Cách sử dụng đại từ<br />

Giải thích:<br />

Câu này chúng ta phải <strong>phân</strong> biệt other, each other, another và others.<br />

- other <strong>theo</strong> sau phải là một danh từ chứ không đứng 1 mình được.=> <strong>loại</strong> A<br />

- each other là chỉ 2 đối tượng làm gì, qua lại với nhau (ex: they love each other). => <strong>loại</strong> B<br />

- another: một cái khác (trong khi đằng sau chỗ trống là hàng loạt danh từ). => <strong>loại</strong> C<br />

- others: những cái khác (<strong>có</strong> thể đứng một mình, đóng vai trò là danh từ).<br />

Some subjects are compulory, including English and matchematics, and you can select (13) others, such<br />

as music, drama, geography and history from a series of options.<br />

7


Tạm dịch: Một vài môn học là bắt buộc, bao gồm Tiếng <strong>Anh</strong> và Toán, và bạn <strong>có</strong> thể lựa <strong>chọn</strong> những môn<br />

khác, như âm nhạc, kịch, địa lí và lịch sử từ danh sách lựa <strong>chọn</strong>.<br />

Chọn D<br />

Question 14. B<br />

Kiến thức: Đại từ quan hệ<br />

Giải thích:<br />

what: cái gì<br />

that: đại từ quan hệ thay thế cho “who, whom, which”<br />

where: ở đâu<br />

whose + danh từ: (mệnh đề quan hệ chỉ tính sở hữu) của…<br />

Ở đây ta dùng “that” thay thế cho “a good all-round education”.<br />

GCSEs provide a good all-round education (14) that you can build (15)______ at colleage and eventually<br />

at university.<br />

Tạm dịch: GCSE cung cấp một hệ thống giáo dục tốt toàn diện mà bạn <strong>có</strong> thể được học ở Cao Đẳng hay<br />

thậm chí là Đại học.<br />

Chọn B<br />

Question 15. A<br />

Kiến thức: Giới từ<br />

Giải thích:<br />

build on: xây dựng, dựng nên<br />

GCSEs provide a good all-round education (14) that you can build (15) on at colleage and eventually at<br />

university.<br />

Tạm dịch: GCSE cung cấp một hệ thống giáo dục tốt toàn diện mà bạn <strong>có</strong> thể được học ở Cao Đẳng hay<br />

thậm chí là Đại học.<br />

Chọn A<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Giấy chứng nhận giáo dục trung học tổng hợp hay viết tắt là <strong>bài</strong> thi GCSE là tiêu chuẩn của học sinh ra<br />

trường được thực hiện bởi hầu hết tất cả học sinh <strong>Anh</strong> vào tháng 5 và 6 sau lần sinh nhật thứ 16. Nếu bạn<br />

đến học một trường tự chủ của <strong>Anh</strong> trước khi bạn bước sang tuổi 16, bạn sẽ phải học hơn 12 môn để thi<br />

GCSE. Một vài môn học là bắt buộc, bao gồm Tiếng <strong>Anh</strong> và Toán, và bạn <strong>có</strong> thể lựa <strong>chọn</strong> những môn<br />

khác, như âm nhạc, kịch, địa lí và lịch sử từ danh sách lựa <strong>chọn</strong>. GCSE cung cấp một hệ thống giáo dục<br />

tốt toàn diện mà bạn <strong>có</strong> thể được học ở Cao Đẳng hay thậm chí là Đại học.<br />

Exercise 4.<br />

Question 16. B<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích: make an impression: tạo ấn tượng<br />

It is often said that (16) making a good first impression is very important, and according to recent studies,<br />

it appears that there is something to it.<br />

Tạm dịch: Người ta thường nói rằng tạo một ấn tượng đầu tiên tốt là rất quan trọng, và <strong>theo</strong> những<br />

nghiên cứu gần đây, <strong>có</strong> vẻ như <strong>có</strong> một cái gì đó liên quan đến nó.<br />

Chọn B<br />

Question 17. B<br />

8


Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

prejudice (n): thiên kiến; thành kiến<br />

impression (n): ấn tượng<br />

judgement (n): đánh giá<br />

doubt (n): nghi ngờ<br />

In other words, if Gladwell is right, most of us pass (17) judgement on people we meet almost<br />

immediately.<br />

Tạm dịch: Nói cách khác, nếu Gladwell đúng, hầu hết chúng ta đánh giá về những người mà chúng ta<br />

gặp gần như ngay lập tức.<br />

Chọn B<br />

Question 18. B<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích: make sense: <strong>có</strong> lý, <strong>có</strong> ý nghĩa, hợp lý<br />

It makes (18) sense that we create a better first impression when we’re friendly.<br />

Tạm dịch: Điều đó <strong>có</strong> nghĩa là chúng ta tạo ấn tượng đầu tiên tốt hơn khi chúng ta thân thiện.<br />

Chọn B<br />

Question 19. A<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích: have sth in common: <strong>có</strong> cái gì chung, (sở thích) giống nhau<br />

And then if we have interests (19) in common, the other person may feel they want to get t know us.<br />

Tạm dịch: Và nếu chúng ta <strong>có</strong> sở thích chung, người kia <strong>có</strong> thể cảm thấy họ muốn biết chúng ta.<br />

Chọn A<br />

Question 20. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

speak (v): nói<br />

say (v): nói<br />

Nói một ngôn ngữ, ta dùng “speak”<br />

ask (v): hỏi, yêu cầu<br />

talk (v): nói chuyện<br />

However, when we meet someone from abroad who (20) speaks a foreign language, there’s no need we<br />

have to keep our distance from them.<br />

Tạm dịch: Tuy nhiên, khi chúng ta gặp ai đó nước ngoài nói <strong>tiếng</strong> nước ngoài, chúng ta không cần phải<br />

giữ khoảng cách với họ.<br />

Chọn A<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Tại sao mọi người thường căng thẳng và lo lắng trước khi gặp ai đó lần đầu tiên? Người ta thường nói<br />

rằng tạo một ấn tượng đầu tiên tốt là rất quan trọng, và <strong>theo</strong> những nghiên cứu gần đây, <strong>có</strong> vẻ như <strong>có</strong> một<br />

cái gì đó liên quan đến nó. Trong cuốn sách của mình, Blink, tác giả Malcolm Gladwell nói rằng chúng ta<br />

hình thành quan điểm về ai đó trong 2 giây đầu tiên sau khi gặp họ. Nói cách khác, nếu Gladwell đúng,<br />

hầu hết chúng ta đánh giá về những người mà chúng ta gặp gần như ngay lập tức. Điều đó <strong>có</strong> nghĩa là<br />

chúng ta tạo ấn tượng đầu tiên tốt hơn khi chúng ta thân thiện. Một nụ cười ấm áp thực sự <strong>có</strong> thể tạo sự<br />

khác biệt. Và nếu chúng ta <strong>có</strong> sở thích chung, người kia <strong>có</strong> thể cảm thấy họ muốn biết chúng ta. Tuy<br />

nhiên, khi chúng ta gặp ai đó nước ngoài nói <strong>tiếng</strong> nước ngoài, chúng ta không cần phải giữ khoảng cách<br />

với họ. Nếu chúng ta quyết định chấp nhận rắc rối để giao tiếp, chúng ta <strong>có</strong> thể làm quen một người bạn<br />

mới.<br />

9


10


Mục tiêu:<br />

45 BÀI TẬP ĐỌC HIỂU – PHẦN 1<br />

CHUYÊN ĐỀ: BÀI TẬP ĐỌC HIỂU<br />

MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI <strong>THPT</strong> QG<br />

- Vận dụng được những kiến thức từ vựng đã học được trong suốt lớp 10 đến 12 để dịch được câu hỏi, các<br />

đáp án và hiểu được nội dung cơ <strong>bản</strong> của <strong>bài</strong> đọc.<br />

- Biết tìm từ khóa trong câu hỏi, các đáp án và trong <strong>bài</strong> đọc để tìm ra câu trả <strong>lời</strong>; vận dụng kỹ năng đọc<br />

lướt và đọc lấy thông tin <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong>.<br />

Exercise 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

We get great pleasure from reading. The more advanced a man is, the greater delight he will find<br />

in reading. The ordinary man may think that subjects like philosophy or science are very difficult and that<br />

if philosophers and scientists read these subjects, it is not for pleasure.<br />

But this is not true. The mathematician finds the same pleasure in his mathematics as the school<br />

boy in an adventure story. For both, it is a play of the imagination, a mental recreation and exercise. The<br />

pleasure derived from this activity is common to all kinds of reading. But different types of books give us<br />

different types of pleasure. First in order of popularity is novel-reading. Novels contain pictures of<br />

imaginary people in imaginary situations, and give us an opportunity of escaping into a new world very<br />

much like our world and yet different from it. Here we seem to live a new life, and the experience of this<br />

new life gives us a thrill of pleasure. Next in order of popularity are travel books, biographies and<br />

memoirs. These tell us tales of places we have not seen and of great men in whom we are interested.<br />

Some of these books are as wonderful as novels, and they have an added value that they are true.<br />

Such books give us knowledge, and we also find immense pleasure in knowing details of lands we have<br />

not seen and of great men we have only heard of. Reading is one of the greatest enjoyments of life. To<br />

book-lovers, nothing is more fascinating than a favorite book. And, the ordinary educated man who is<br />

interested and absorbed in his daily occupation wants to occasionally escape from his drudgery into the<br />

wonderland of books for recreation and refreshment.<br />

Question 1: What does the passage mainly discuss?<br />

A. Different types of books B. Different kinds of reading<br />

(Source: http://www.importantindia.com)<br />

C. Reading as an exercise for the brain D. Reading as a pleasurable activity<br />

Question 2: According to paragraph 1, which of the following is NOT true?<br />

A. Ordinary people may think that philosophy and science are difficult.<br />

B. Reading about mathematics is mentally entertaining for a mathematician.<br />

C. Philosophers and scientists do not read for pleasure.<br />

D. A more advanced person takes greater pleasure in reading.<br />

Question 3: The word “derived” in paragraph 2 is closest in meaning to ______.<br />

A. differed B. established C. bought D. obtained<br />

Question 4: The word “it” in paragraph 2 refers to ______.<br />

A. a new life B. our world C. an opportunity D. a thrill of pleasure<br />

1


Question 5: The word “immense” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.<br />

A. great B. limited C. personal D. controlled<br />

Question 6: According to the passage, travel books, biographies and memoirs ______.<br />

A. are wonderful novels B. tell stories of well-known places<br />

C. are less popular than novels D. are more valuable than novels<br />

Question 7: According to paragraph 4, which of the following is the most fascinating to booklovers?<br />

A. A daily occupation B. An ordinary educated man C. The wonderland D. A favorite book<br />

Exercise 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Successful students often do the followings while studying. First, they have an overview before<br />

reading. Next, they look for important information and pay greater attention to it (which often needs<br />

jumping forward or backward to process information). They also relate important points to one another.<br />

Also, they activate and use their prior knowledge. When they realize that their understanding is not good,<br />

they do not wait to change strategies. Last, they can monitor understanding and take action to correct or<br />

“fix up” mistakes in comprehension.<br />

Conversely, students with low academic a<strong>chi</strong>evement often demonstrate ineffective study skills.<br />

They tend to assume a passive role, in learning and rely on others (e.g., teachers, parents) to monitor their<br />

studying, for example, low-a<strong>chi</strong>eving students often do not monitor their understanding of content; they<br />

may not be aware of the purpose of studying; and they show little evidence of looking back, or employing<br />

“fix-up” strategies to fix understanding problems. Students who struggle with learning new information<br />

seem to be unaware that they must extent effort beyond simply reading the content to understand and<br />

remember it.<br />

Children with learning disabilities do not plan and judge the quality of their studying. Their<br />

studying may be disorganized. Students with learning problems face challenges with personal<br />

organization as well. They often have difficulty keeping track of materials and assignments, following<br />

directions, and completing work on time. Unlike good studiers who employ a variety of study skills in a<br />

flexible yet purposeful manner, low-a<strong>chi</strong>eving students use a restricted range of study skills. They cannot<br />

explain why good study strategies are important for learning; and they tend to use the same, often<br />

ineffective study approach for all learning tasks, ignoring task content, structure or difficulty.<br />

Question 8: What is the topic of the passage?<br />

(Source: Adapted from Study Skills: Managing Your Learning — NUI Galway)<br />

A. Successful and low-academic a<strong>chi</strong>eving students<br />

B. Successful learners and their learning strategies<br />

C. Study skills for high school students<br />

D. Effective and ineffective ways of learning<br />

Question 9: The word “prior” in the first paragraph is closest meaning to______?<br />

A. Important B. earlier C. forward D. good<br />

Question 10: According to the passage, what can be learnt about passive students?<br />

A. They depend on other people to organize their learning<br />

B. They are slow in their studying<br />

C. They monitor their understanding<br />

2


D. They know the purpose of studying<br />

Question <strong>11</strong>: Which of the followings is NOT an evidence of monitoring studying?<br />

A. Being aware of the purpose of studying B. Monitoring their understanding of content<br />

C. Fixing up mistakes in understanding D. Looking at their backs<br />

Question 12: According to the passage, to learn new information, low-a<strong>chi</strong>eving students do<br />

NOT______.<br />

A. just understand it B. relate it to what they have known<br />

C. simply remember it D. read it<br />

Question 13: In compared with low-a<strong>chi</strong>eving students, successful students use______.<br />

A. aimless study techniques B. various study skills<br />

C. restricted strategies D. inflexible study ways<br />

Question 14: The underlined pronoun “They” in the last sentence refers to______.<br />

A. study strategies B. study skills<br />

C. low-a<strong>chi</strong>eving students D. good studiers<br />

Exercise 3. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Living things include both the visible world of animals, plants, and fungi as well as the invisible<br />

world of bacteria and viruses. On a basic level, we can say that life is ordered. Organisms have an<br />

enormously complex organization. We're all familiar with the intricate systems of the basic unit of life,<br />

the cell. Life can also "work." Living creatures can take in energy from the environment. This energy, in<br />

the form of food, is transformed to maintain metabolic processes and for survival. Life grows and<br />

develops. This means more than just replicating or getting larger in size. Living organisms also have the<br />

ability to rebuild and repair themselves when injured. Life can reproduce. Think about the last time you<br />

accidentally stubbed your toe. Almost instantly, you moved back in pain. Finally, life can adapt and<br />

respond to the demands placed on it by the environment. There are three basic types of adaptations that<br />

can occur in higher organisms.<br />

Reversible changes occur as a response to changes in the environment. Let's say you live near sea<br />

level and you travel to a mountainous area. You may begin to experience difficulty breathing and an<br />

increase in heart rate as a result of the change in altitude. These symptoms go away when you go back<br />

down to sea level.<br />

Body-related changes occur as a result of prolonged changes in the environment. Using ther<br />

previous example, if you were to stay in the mountainous area for a long time, you would notice that your<br />

heart rate would begin to slow down and you would begin to breath normally. These changes are also<br />

reversible. Genotypic changes (caused by genetic mutation) take place within the genetic makeup of the<br />

organism and are not reversible. An example would be the development of resistance to pesticides by<br />

insects and spiders.<br />

( Source: Adapted from http://biology.about.com/od/apforstudents/a/aa082105a.htm)<br />

Question 15: In what way is life organized?<br />

A. Hard B. Difficult C. Complicated D. Problematic<br />

Question 16: Which of the following is NOT a feature of life?<br />

A. Getting a job B. Giving birth<br />

3


C. Getting larger and left- repairing D. Reacting to the environment<br />

Question 17: What is the energy for living things called?<br />

A. Food B. Metabolic process C. Green energy D. Environment<br />

Question 18: You see life respond most clearly when you _____.<br />

A. intentionally hurt yourself B. move part of your body due to threat<br />

C. look at your toe D. feel hurt<br />

Question 19: Which tyoe of living creatures can adapt to the changes in the environment?<br />

A. More visible B. Lower C. Higher D. More human<br />

Question 20: What does the word “reversible” in the passage mean?<br />

A. Changeble B. Visible C. Fitful D. Irregular<br />

Question 21: Which type of adaption is permanent?<br />

A. Body-related B. Reversible C. Genotypic D. Environmental<br />

Exercise 4. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

In the American colonies there was little money. England did not supply the colonies with coins<br />

and did not allow the colonies to make their own coins, except for the Massachusetts Bay Colony, which<br />

received permission for a short period in 1652 to make several kinds of silver coins. England wanted to<br />

keep money out of America as a means of controlling trade: America was forced to trade only with<br />

England if it did not have the money to buy products from other countries. The result during this prerevolutionary<br />

period was that the colonists used various goods in place of money: beaver pelts, Indian<br />

wampum, and tobacco leaves were all commonly used substitutes for money. The colonists also made use<br />

of any foreign coins they could obtain. Dutch, Spanish, French, and English coins were all in use in the<br />

American colonies.<br />

During the Revolutionary War, funds were needed to finance the world, so each of the individual<br />

states and the Continental Congress issued paper money. So much of this paper money was printed that<br />

by the end of the war, almost no one would accept it. As a result, trade in goods and the use of foreign<br />

coins still flourished during this period.<br />

By the time the Revolutionary War had been won by the American colonists, the monetary system<br />

was in a state of total disarray. To remedy this situation, the new Constitution of the United States,<br />

approved in 1789, allowed Congress to issue money. The individual states could no longer have their own<br />

money supply. A few years later, the Coinage Act of 1792 made the dollar the official currency of the<br />

United States and put the country on a bimetallic standard. In this bimetallic system, both gold and silver<br />

were legal money, and the rate of exchange of silver to gold was fixed by the government at sixteen to<br />

one.<br />

Question 22: The passage mainly discusses_____.<br />

A. the American monetary system of the seventeenth and eighteenth centuries.<br />

B. American money from past to present.<br />

C. the English monetary policies in colonial America.<br />

D. The effect of the Revolution on American money.<br />

Question 23: The passage indicates that during the colonial period, money was<br />

A. scarce freely by the colonists B. coined freely by the colonists<br />

4


C. used extensively for trade D. supplied by England<br />

Question 24: The Massachusetts Bay Colony was allowed to make coins<br />

A. continuously from the inception of the colony B. for a short time during one year<br />

C. from 1652 until the Revolutionary War D. throughout the seventeenth century<br />

Question 25: Which of the following is NOT mentioned in the passage as a substitute for money during<br />

the colonial period?<br />

A. Tobacco B. Cotton C. Wampum D. Beaver furs<br />

Question 26: According to the passage, what happened to the American monetary system during the<br />

Revolutionary War?<br />

A. The Continental Congress issued gold and silver coins.<br />

B. American money replaced trade in goods and foreign coins.<br />

C. Individual states were not allowed to issue money.<br />

D. So much paper money was circulated that it lost its value.<br />

Question 27: How was the monetary system arranged in the Constitution?<br />

A. Various state governments, including Massachusetts, could issue money.<br />

B. The dollar was made the official currency of the U.S.<br />

C. The U.S. officially went on a bimetallic monetary system.<br />

D. Only the U.S. Congress could issue money.<br />

Question 28: According to the passage, which of the following is NOT true about the bimetallic<br />

monetary system?<br />

A. Gold could be exchanged for silver at a rate of 16 to 1.<br />

B. It was established in 1792.<br />

C. The monetary system was based on two metals.<br />

D. Either gold or silver could be used as official money.<br />

Exercise 5. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Just two months after the flight of Apollo 10, the Apollo <strong>11</strong> astronauts made their historic landing<br />

on the surface of the Moon. This momentous trip for humanity also provided scientists with an abundance<br />

of material for study; from rock and soil samples brought back from the Moon, scientists have been able<br />

to determine much about the composition of the Moon (as well as to draw) inferences about the<br />

development of the Moon from its composition.<br />

The Moon soil that came back on Apollo <strong>11</strong> contains small bits of rock and glass which were<br />

probably ground from larger rocks when meteors impacted with the surface of the Moon. The bits of glass<br />

are spherical in shape and constitute approximately half of the Moon soil. Scientists found no trace of<br />

animal or plant life in this soil.<br />

In addition to the Moon soil, astronauts gathered two basic types of rocks from the surface of the<br />

Moon: Basalt and breccia. Basalt is a cooled and hardened volcanic lava common to the Earth. Since<br />

basalt is formed under extremely high temperatures, the presence of this type of rock is an indication that<br />

the temperature of the Moon was once extremely hot. Breccia, the other kind of rock brought back by the<br />

astronauts, was formed during the impact of falling objects on the surface of the Moon. It consists of<br />

small pieces of rock compressed together by the force of impact. Gases such as hydrogen and helium<br />

5


were found in some of the rocks, and scientists believe that these gases were carried to the Moon by the<br />

solar wind, the streams of gases that are constantly emitted by the Sun.<br />

Question 29: It is implied in the passage that scientists believe that the gases found in the Moon rocks<br />

A. were not originally from the Moon<br />

B. caused the Moon's temperature to rise<br />

C. traveled from the Moon to the Sun<br />

D. were created inside the rocks<br />

Question 30: What does the word “It” refers to?<br />

A. the impact B. the surface C. breccia D. the Moon<br />

Question 31: The author's purpose in this passage is to<br />

A. demonstrate the difference between basalt and breccia<br />

B. explain some of the things learned from space flights<br />

C. describe some rock and soil samples<br />

D. propose a new <strong>theo</strong>ry about the creation of the Moon<br />

Question 32: According to the passage, what does Moon soil consist of?<br />

A. Large chunks of volcanic lava. B. Streams of gases.<br />

C. Tiny pieces of stones and glass. D. Hydrogen and helium.<br />

Question 33: The word 'emitted' in the last paragraph is closest in meaning to<br />

A. vaporized B. sent out C. separated D. set off<br />

Question 34: According to the passage, breccia was formed<br />

A. from volcanic lava B. when objects struck the Moon<br />

C. when streams of gases hit the surface of the Moon D. from the interaction of helium and<br />

hydrogen<br />

Question 35: What is the subject of this passage?<br />

A. The Apollo astronauts B. Basalt and breccia<br />

C. What the Moon is made of D. Soil on the Moon<br />

Question 36: Which of the following was NOT brought back to the Earth by the astronauts?<br />

A. Soil B. Breccia C. Plant life D. Basalt<br />

Exercise 6. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Marianne Moore (1887-1972) once said that her writing could be called poetry only because there<br />

was no other name for it. Indeed her poems appear to be extremely compressed essays that happen to be<br />

printed in jagged lines on the page. Her subjects were varied: animals, laborers, artists, and the craft of<br />

poetry. From her general reading came quotations that she found striking or insightful. She included these<br />

in her poems, scrupulously enclosed in quotation marks, and sometimes identified in footnotes. Of this<br />

practice, she wrote, "Why many quotation marks?" I am asked ... When a thing has been so well that it<br />

could not be said better, why paraphrase it? Hence, my writing is, if not a cabinet of fossils, a kind of<br />

collection of flies in amber." Close observation and concentration on detail and the methods of her<br />

poetry.<br />

Marianne Moore grew up in Kirkwood, Missouri, near St. Lois. After graduation from Bryn Mawr<br />

College in 1909, she taught commercial subjects at the Indian School in Carlisle, Pennsylvania. Later she<br />

became a librarian in New York City. During the 1920’s she was editor of The Dial, an important literary<br />

6


magazine of the period. She lived quietly all her life, mostly in Brooklyn, New York. She spent a lot of<br />

time at the Bronx Zoo, fascinated by animals. Her admiration of the Brooklyn Dodgers-before the team<br />

moved to Los Angeles-was widely known.<br />

Her first book of poems was published in London in 1921 by a group of friends associated with<br />

the Imagist movement. From that time on her poetry has been read with interest by succeeding<br />

generations of poets and readers. In 1952 she was awarded the Pulitzer Prize for her Collected Poems.<br />

She wrote that she did not write poetry for money or fame. To earn a living is needful, but it can be done<br />

in routine ways. One writes because one has a burning desire to objectify what it is indispensable to one's<br />

happiness to express.<br />

Question 37: What is the passage mainly about?<br />

A. Essayists and poets of the 1920's. B. The use of quotations in poetry.<br />

C. Marianne Moore's life and work. D. The influence of the Imagists on Marianne Moore.<br />

Question 38: Which of the following can be inferred about Moore's poems?<br />

A. They were all published in The Dial.<br />

B. They tend to be abstract.<br />

C. They are better known in Europe than the United States.<br />

D. They do not use traditional verse forms.<br />

Question 39: According to the passage, Moore wrote about all of the following EXCEPT<br />

A. artists B. workers C. animals D. fossils<br />

Question 40: What does Moore refer to as "flies in amber" (paragraph 1)?<br />

A. Concentration on detail. B. Poetry in the twentieth-century.<br />

C. A common image in her poetry. D. Quotations within her poetry.<br />

Question 41: The author mentions all of the following as jobs held by Moore EXCEPT<br />

A. librarian B. commercial artist C. teacher D. magazine editor<br />

Question 42: Where did Moore spend most of her adult life?<br />

A. In Carlisle B. In Kirkwood C. In Los Angeles D. In Brooklyn<br />

Question 43: The word “it” in the third paragraph refers to<br />

A. writing poetry B. earning a living C. becoming famous D. attracting readers<br />

Question 44: It can be inferred from the passage that Moore wrote because she<br />

A. was dissatisfied with what others wrote B. wanted to win awards<br />

C. wanted to raise money for the Bronx Zoo D. felt a need to express herself<br />

Exercise 7. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions<br />

For a century before the Erie Canal was built, there was much discussion among the general<br />

population of the Northeast as to the need for connecting the waterways of the Great Lakes with the<br />

Atlantic Ocean. A project of such monumental proportions was not going to be undertaken and completed<br />

without a supreme amount of effort.<br />

The man who was instrumental in accomplishing the feat that was the Erie Canal was Dewitt<br />

Clinton. As early as 1812, he was in the nation's capital petitioning the federal government for financial<br />

assistance on the project, emphasizing what a boon to the economy of the country the canal would be; his<br />

efforts with the federal government, however, were not successful.<br />

7


In 1816, Clinton asked the New York State Legislature for the funding for the canal, and this time<br />

he did succeed. A canal commission was instituted, and Clinton himself was made head of it. One year<br />

later, Clinton was elected governor of the state, and soon after, construction of the canal was started.<br />

The canal took eight years to complete, and Clinton was on the first barge to travel the length of<br />

the canal, the Seneca Chief, which departed from Buffalo on October 26, 1825, and arrived in New York<br />

City on November 4. Because of the success of the Erie Canal, numerous other canals were built in other<br />

parts of the country.<br />

Question 45: The pronoun “it” in the 3rd paragraph refers to which of the following?<br />

A. The canal B. The New York State Legislation<br />

C. The state governor D. The commission<br />

Question 46: When did Clinton ask the U.S. government for funds for the canal?<br />

On hundred years before the canal was built.<br />

A. In 1812 B. In 1825<br />

C. In 1816 D. On hundred years before the canal was built.<br />

Question 47: The Seneca Chief was<br />

A. the nickname of Buffalo B. the name of the canal<br />

C. Clinton’s nickname D. the name of a boat<br />

Question 48: The information in the passage<br />

A. is in chronological order B. is organized spatially<br />

C. gives a cause followed by an effect D. lists opposing viewpoints of a problem<br />

Question 49: The word “boon” in the 2nd paragraph is closest in meaning to<br />

A. Disadvantage B. Benefit C. Cost D. Detriment<br />

Question 50: The paragraph following the passage most probably discusses<br />

A. the effect of the Erie Canal on the Buffalo area<br />

B. Clinton's career as governor of New York<br />

C. the century before the building of the Erie Canal<br />

D. canals in different U.S locations<br />

Question 51: Where in the passage does the author mention a committee that worked to develop the<br />

canal?<br />

A. The first paragraph B. The second paragraph<br />

C. The fourth paragraph D. The third paragraph<br />

------------------^^ TO BE CONTINUED ^^------------------<br />

8


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 D Question <strong>11</strong> D Question 21 C Question 31 B Question 41 B<br />

Question 2 C Question 12 B Question 22 A Question 32 C Question 42 D<br />

Question 3 D Question 13 B Question 23 A Question 33 B Question 43 B<br />

Question 4 B Question 14 C Question 24 B Question 34 B Question 44 D<br />

Question 5 A Question 15 C Question 25 B Question 35 C Question 45 D<br />

Question 6 C Question 16 A Question 26 D Question 36 C Question 46 C<br />

Question 7 D Question 17 A Question 27 D Question 37 C Question 47 D<br />

Question 8 D Question 18 A Question 28 A Question 38 D Question 48 A<br />

Question 9 B Question 19 C Question 29 A Question 39 D Question 49 B<br />

Question 10 A Question 20 A Question 30 C Question 40 A Question 50 D<br />

Exercise 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Question 1. D<br />

Giải thích: Nội dung chính của <strong>bài</strong> văn là gì?<br />

A. Các <strong>loại</strong> sách khác nhau B. Các cách đọc khác nhau<br />

C. Đọc như một cách rèn luyện não D. Đọc sách là hoạt <strong>độ</strong>ng thú vị<br />

Thông tin: We get great pleasure from reading. The more advanced a man is, the greater delight he will<br />

find in reading.<br />

Tạm dịch: Chúng ta <strong>có</strong> được niềm vui lớn lao từ việc đọc. Con người học vấn càng cao sẽ càng thích đọc<br />

sách.<br />

Đáp án: D<br />

Question 2. C<br />

Giải thích: Theo đoạn 1, những điều nào sau đây KHÔNG đúng?<br />

A. Người bình thường <strong>có</strong> thể nghĩ rằng triết học và khoa học rất khó<br />

B. Đọc về toán học là <strong>giải</strong> trí tinh thần cho một nhà toán học.<br />

C. Các nhà triết học và các nhà khoa học không đọc cho vui.<br />

D. Một người tiên tiến hơn thích đọc sách nhiều hơn.<br />

Thông tin: The ordinary man may think that subjects like philosophy or science are very difficult and<br />

that if philosophers and scientists read these subjects, it is not for pleasure. But this is not true.<br />

Tạm dịch: Người bình thường <strong>có</strong> thể nghĩ rằng các chủ đề như triết học hoặc khoa học là khó khăn và<br />

với các triết gia và các nhà khoa học, đọc những sách này không phải là để vui. Nhưng điều này không<br />

đúng.<br />

Đáp án: C<br />

Question 3. D<br />

Giải thích:<br />

derived (v): nhận được, lấy được<br />

established (v): thành lập<br />

9


differed (v): làm cho khác<br />

bought (v): mua<br />

=> derived = obtained<br />

obtained (v): thu được, đạt được<br />

Thông tin: The pleasure derived from this activity is common to all kinds of reading.<br />

Tạm dịch: Niềm vui bắt nguồn từ hoạt <strong>độ</strong>ng này là phổ biến cho tất cả các kiểu đọc.<br />

Đáp án: D<br />

Question 4. B<br />

Giải thích: Từ "nó"trong đoạn 2 thay thế cho:<br />

A. 1 cuộc sống mới B. Thế giới của chúng ta<br />

C. Một cơ hội mới D. Một niềm vui<br />

Thông tin: Novels contain pictures of imaginary people in imaginary situations, and give us an<br />

opportunity of escaping into a new world very much like our world and yet different from it.<br />

Tạm dịch: Tiểu thuyết là những bức tranh của những người tưởng tượng trong những tình huống tưởng<br />

tượng, và cho chúng ta một cơ hội để thoát vào một thế giới mới giống như thế giới của chúng ta và<br />

những nơi khác thế giới của chúng ta.<br />

Đáp án: B<br />

Question 5. A<br />

Giải thích:<br />

immense (a): rộng lớn, rất tốt<br />

great (a): tốt, tuyệt vời<br />

personal (a): cá nhân => immense = great<br />

limited (a): giới hạn<br />

controlled (a): kiếm soát<br />

Thông tin: Such books give us knowledge, and we also find immense pleasure in knowing details of<br />

lands we have not seen and of great men we have only heard of.<br />

Tạm dịch: Những cuốn sách như vậy cung cấp cho chúng ta kiến thức, và chúng ta cũng tìm thấy niềm<br />

vui to lớn khi biết <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong> về những vùng đất mà chúng ta chưa từng thấy và về những con người tuyệt vời<br />

mà chúng ta chỉ nghe nói đến.<br />

Đáp án: A<br />

Question 6. C<br />

Giải thích: Theo đoạn văn, sách du lịch, tiểu sử và hồi ký ___.<br />

A. Những tiểu thuyết tuyệt vời B. Những câu chuyện kể về những nơi nổi <strong>tiếng</strong><br />

C. Ít phổ biến hơn các tiểu thuyết D. Có giá trị hơn tiểu thuyết<br />

Thông tin: First in order of popularity is novel-reading.... Next in order of popularity are travel books,<br />

biographies and memoirs.<br />

Tạm dịch: Phổ biến nhất là đọc tiểu thuyết... Phổ biến tiếp <strong>theo</strong> là sách du lịch, tiểu sử và hồi ký.<br />

Đáp án: C<br />

Question 7. D<br />

Giải thích: Theo đoạn 4, ý nào sau đây hấp dẫn với người yêu sách?<br />

A. Một nghề nghiệp hàng ngày B. Một người đàn ông <strong>có</strong> học thức thông thường<br />

C. Xứ sở thần tiên D. Một cuốn sách yêu thích.<br />

Thông tin: To book-lovers, nothing is more fascinating than a favorite book<br />

Tạm dịch: Với người yêu sách, không <strong>có</strong> gì hấp dẫn hơn một cuốn sách yêu thích<br />

Đáp án: D<br />

10


Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Chúng ta <strong>có</strong> được niềm vui lớn từ việc đọc. Con người càng tiến bộ, sẽ càng thấy thích thú hơn khi đọc<br />

sách. Người bình thường <strong>có</strong> thể nghĩ rằng những môn học như triết học hay khoa học là rất khó và nếu<br />

các nhà triết học và nhà khoa học đọc những môn học này, thì đó không phải là niềm vui.<br />

Nhưng điều này là không đúng. Nhà toán học tìm thấy niềm vui giống như toán học của mình khi là cậu<br />

học sinh trong một câu chuyện phiêu lưu. Đối với cả hai, nó là một trò chơi của trí tưởng tượng, một <strong>giải</strong><br />

trí và <strong>tập</strong> thể dục tinh thần. Niềm vui bắt nguồn từ hoạt <strong>độ</strong>ng này là phổ biến cho tất cả các kiểu đọc.<br />

Nhưng các <strong>loại</strong> sách khác nhau của sách cho chúng ta những <strong>loại</strong> niềm vui khác nhau. Đầu tiên <strong>theo</strong> thứ<br />

tự phổ biến là đọc tiểu thuyết. Tiểu thuyết chứa hình ảnh của những người tưởng tượng trong các tình<br />

huống tưởng tượng, và cho chúng ta cơ hội bước vào một thế giới mới rất giống với thế giới của chúng ta<br />

và khác với nó. Ở đây chúng ta dường như sống một cuộc sống mới, và trải nghiệm của cuộc sống mới<br />

này cho chúng ta một niềm vui thích. Tiếp <strong>theo</strong> <strong>theo</strong> thứ tự phổ biến là sách du lịch, tiểu sử và hồi ký.<br />

Những điều này cho chúng ta biết những câu chuyện về những nơi chúng ta chưa từng thấy và về những<br />

con người tuyệt vời mà chúng ta quan tâm.<br />

Một số trong những cuốn sách này tuyệt vời như tiểu thuyết, và chúng <strong>có</strong> một giá trị thêm vào nữa là<br />

chúng đúng. Những cuốn sách như vậy cung cấp cho chúng ta kiến thức, và chúng ta cũng tìm thấy niềm<br />

vui to lớn khi biết <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong> về những vùng đất mà chúng ta chưa từng thấy và về những con người tuyệt vời<br />

mà chúng ta chỉ nghe nói đến. Đọc sách là một trong những niềm vui lớn nhất của cuộc sống. Đối với<br />

những người yêu sách, không <strong>có</strong> gì hấp dẫn hơn một cuốn sách yêu thích. Và, con người <strong>có</strong> học thức bình<br />

thường, hứng thú và say mê với công việc hàng ngày của mình, thỉnh thoảng muốn thoát khỏi cơn say của<br />

mình vào xứ sở của những cuốn sách để <strong>giải</strong> trí và làm mới lại chính mình.<br />

Exercise 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Question 8. D<br />

Giải thích: Chủ đề của đoạn văn là gì?<br />

A. Học sinh giỏi và học sinh kém<br />

B. Những người học giỏi và các <strong>chi</strong>ến lược học <strong>tập</strong> của họ<br />

C. kỹ năng học <strong>tập</strong> dành cho học sinh trung học<br />

D. Cách học hiệu quả và không hiệu quả<br />

Chọn D<br />

Question 9. B<br />

Giải thích: Từ "prior" ở đoạn đầu tiên <strong>có</strong> ý nghĩa gần nhất với ______?<br />

A. quan trọng B. trước đó C. chuyển tiếp D. tốt<br />

=> prior = earlier: trước đó<br />

Thông tin: Also, they activate and use their prior knowledge.<br />

Tạm dịch: Ngoài ra, họ kích hoạt và sử dụng kiến thức sẵn <strong>có</strong> của họ.<br />

Chọn B<br />

Question 10. A<br />

Giải thích: Theo đoạn văn, điều gì <strong>có</strong> thể rút ra về những học sinh thụ <strong>độ</strong>ng?<br />

A. Họ phụ thuộc vào người khác để tổ chức học <strong>tập</strong> B. Họ chậm trong việc học <strong>tập</strong><br />

<strong>11</strong>


C. Họ <strong>theo</strong> dõi hiểu biết của mình D. Họ biết mục tiêu học <strong>tập</strong><br />

Thông tin: They tend to assume a passive role, in learning and rely on others (e.g., teachers, parents) to<br />

monitor their studying<br />

Tạm dịch: Họ thường thụ <strong>độ</strong>ng trong học <strong>tập</strong> và dựa vào người khác (ví dụ: giáo viên, phụ huynh) để<br />

<strong>theo</strong> dõi việc học <strong>tập</strong> của họ,<br />

Chọn A<br />

Question <strong>11</strong>. D<br />

Giải thích: Điều sau đây KHÔNG phải là bằng chứng của việc <strong>theo</strong> dõi học <strong>tập</strong>?<br />

A. Nhận thức được mục đích học <strong>tập</strong> B. Theo dõi sự hiểu biết của họ về <strong>bài</strong> học<br />

C. Xử lý sai lầm trong hiểu biết D. Nhìn vào lưng của họ<br />

Thông tin: for example, low-a<strong>chi</strong>eving students often do not monitor their understanding of content; they<br />

may not be aware of the purpose of studying; and they show little evidence of looking back, or employing<br />

“fix-up” strategies to fix understanding problems.<br />

Tạm dịch: ví dụ như học sinh <strong>có</strong> thành tích thấp thường không <strong>theo</strong> dõi hiểu biết của mình về <strong>bài</strong> học; họ<br />

<strong>có</strong> thể không nhận thức được mục tiêu học <strong>tập</strong>; và họ thường không đọc lại hoặc sử dụng các <strong>chi</strong>ến lược<br />

"sửa chữa" để khắc phục các vấn đề về hiểu biết.<br />

Chọn D<br />

Question 12. B<br />

Giải thích: Theo đoạn văn, để tìm hiểu thông tin mới, học sinh kém KHÔNG______.<br />

A. chỉ hiểu nó B. liên hệ nó với những gì họ đã biết<br />

C. chỉ đơn giản là nhớ nó D. đọc nó<br />

Thông tin: Students who struggle with learning new information seem to be unaware that they must<br />

extent effort beyond simply reading the content to understand and remember it.<br />

Tạm dịch: Các học sinh gặp khó khăn trong việc tìm hiểu thông tin mới dường như không biết rằng họ<br />

phải nỗ lực vượt ra ngoài việc chỉ đọc nội dung để hiểu và nhớ nó.<br />

Chọn B<br />

Question 13. B<br />

Tạm dịch: So với các học sinh kém, học sinh giỏi sử dụng ____.<br />

A. các phương pháp học <strong>tập</strong> vô nghĩa B. các kỹ năng học <strong>tập</strong> khác nhau<br />

C. các <strong>chi</strong>ến lược hạn chế D. cách học <strong>tập</strong> không linh hoạt<br />

Thông tin: Unlike good studiers who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner,<br />

low-a<strong>chi</strong>eving students use a restricted range of study skills.<br />

Tạm dịch: Không giống những học sinh giỏi, những người sử dụng nhiều kỹ năng học <strong>tập</strong> một cách linh<br />

hoạt nhưng <strong>có</strong> mục đích, những học sinh kém sử dụng các kỹ năng học <strong>tập</strong> rất hạn chế.<br />

Chọn B<br />

Question 14. C<br />

Giải thích: Đại từ được gạch dưới "They" trong câu cuối cùng đề cập đến ____.<br />

A. các <strong>chi</strong>ến lược học <strong>tập</strong> B. kỹ năng học <strong>tập</strong><br />

C. học sinh kém D. người học giỏi<br />

Thông tin: Unlike good studiers who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner,<br />

low-a<strong>chi</strong>eving students use a restricted range of study skills. They cannot explain why good study<br />

strategies are important for learning;<br />

12


Tạm dịch: Không giống những học sinh giỏi, những người sử dụng nhiều kỹ năng học <strong>tập</strong> một cách linh<br />

hoạt nhưng <strong>có</strong> mục đích, những học sinh kém sử dụng các kỹ năng học <strong>tập</strong> rất hạn chế. Họ không thể hiểu<br />

được tại sao các <strong>chi</strong>ến lược học <strong>tập</strong> tốt rất quan trọng cho việc học;<br />

“they” được thay cho “low-a<strong>chi</strong>eving students”<br />

Chọn C<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Học sinh giỏi thường làm những việc dưới đây khi học. Thứ nhất, họ <strong>có</strong> một cái nhìn tổng quan<br />

trước khi đọc. Tiếp <strong>theo</strong>, họ tìm kiếm thông tin quan trọng và chú ý nhiều hơn đến nó ( cái thường cần<br />

nhảy về phía trước hoặc ngược lại để xử lý thông tin). Họ cũng liên kết những điểm quan trọng với nhau.<br />

Ngoài ra, họ kích hoạt và sử dụng kiến thức sẵn <strong>có</strong> của họ. Khi họ nhận ra rằng sự hiểu biết của họ không<br />

tốt, họ không chờ đợi để thay đổi <strong>chi</strong>ến lược. Cuối cùng, họ <strong>có</strong> thể <strong>theo</strong> dõi sự hiểu biết và hành <strong>độ</strong>ng để<br />

chỉnh sửa hoặc "sửa chữa" những sai lầm trong hiểu biết.<br />

Ngược lại, học sinh với thành tích thấp thường chứng tỏ kỹ năng học <strong>tập</strong> không hiệu quả. Họ<br />

thường thụ <strong>độ</strong>ng trong học <strong>tập</strong> và dựa vào người khác (ví dụ: giáo viên, phụ huynh) để <strong>theo</strong> dõi việc học<br />

<strong>tập</strong> của họ, ví dụ như học sinh <strong>có</strong> thành tích thấp thường không <strong>theo</strong> dõi hiểu biết của mình về <strong>bài</strong> học; họ<br />

<strong>có</strong> thể không<br />

nhận thức được mục tiêu học <strong>tập</strong>; và họ thường không đọc lại hoặc sử dụng các <strong>chi</strong>ến lược "sửa chữa" để<br />

khắc phục các vấn đề về hiểu biết. Các học sinh gặp khó khăn trong việc tìm hiểu thông tin mới dường<br />

như không biết rằng họ phải nỗ lực vượt ra ngoài việc chỉ đọc nội dung để hiểu và nhớ nó.<br />

Trẻ em không <strong>có</strong> khả năng học <strong>tập</strong> không lên kế hoạch và đánh giá chất lượng học <strong>tập</strong> của mình.<br />

Học <strong>tập</strong> của họ <strong>có</strong> thể không được tổ chức. Những học sinh <strong>có</strong> vấn đề về học <strong>tập</strong> cũng phải đối mặt với<br />

những thách thức với tổ chức cá nhân như vậy. Họ thường gặp khó khăn trong việc <strong>theo</strong> dõi tài liệu và <strong>bài</strong><br />

<strong>tập</strong>, các chỉ dẫn, và hoàn thành <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> đúng giờ. Không giống những học sinh giỏi, những người sử dụng<br />

nhiều kỹ năng học <strong>tập</strong> một cách linh hoạt nhưng <strong>có</strong> mục đích, những học sinh kém sử dụng các kỹ năng<br />

học <strong>tập</strong> rất hạn chế. Họ không thể hiểu được tại sao các <strong>chi</strong>ến lược học <strong>tập</strong> tốt rất quan trọng cho việc học;<br />

và họ <strong>có</strong> khuynh hướng sử dụng cách tiếp cận tương tự, thường không <strong>có</strong> hiệu quả cho tất cả các nhiệm<br />

vụ học <strong>tập</strong>, bỏ qua nội dung <strong>bài</strong> học, cấu trúc hoặc khó khăn.<br />

Exercise 3. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Question 15. C<br />

Giải thích: Sự sống được tổ chức <strong>theo</strong> cách nào?<br />

A: khó khăn B: khó khăn C: phức tạp D: <strong>có</strong> vấn đề<br />

Thông tin: On a basic level, we can say that life is ordered. Organisms have an enormously complex<br />

organization.<br />

Tạm dịch: Xét một cách đơn giản, chúng ta <strong>có</strong> thể nói rằng cuộc sống được sắp đặt sẵn. Các sinh vật <strong>có</strong><br />

một tổ chức rất phức tạp.<br />

Chọn C<br />

Question 16. A<br />

Giải thích: Điều gì sau đây không phải 1 đặc điểm của sự sống<br />

13


A: <strong>có</strong> việc làm B: sinh sản<br />

C: trở nên lớn hơn và tự làm lành D: phản ứng với môi trường<br />

Thông tin:<br />

- Life grows and develops. ... Living organisms also have the ability to rebuild and repair themselves<br />

when injured. => <strong>loại</strong> C<br />

- Life can reproduce. => <strong>loại</strong> B<br />

- Finally, life can adapt and respond to the demands placed on it by the environment. => <strong>loại</strong> D<br />

Chọn A<br />

Question 17. A<br />

Giải thích: Năng lượng cho sự sống được gọi là gì?<br />

A: thức ăn B: quá trình trao đổi chất<br />

C: năng lượng xanh D: môi trường<br />

Thông tin: This energy, in the form of food, is transformed to maintain metabolic processes and for<br />

survival.<br />

Tạm dịch: Năng lượng này, dưới <strong>dạng</strong> thức ăn, được biến đổi để duy trì quá trình trao đổi chất và để tồn<br />

tại.<br />

Chọn A<br />

Question 18. A<br />

Giải thích: Bạn thấy rõ việc sự sống phản ứng lại rất rõ khi ___<br />

A: <strong>độ</strong>t nhiên bị đau B: di chuyển người do <strong>có</strong> moois đe dọa<br />

C: nhìn vào ngón chân D: cảm thấy đau<br />

Thông tin: Think about the last time you accidentally stubbed your toe. Almost instantly, you moved<br />

back in pain.<br />

Tạm dịch: Hãy nghĩ về lần cuối cùng bạn vô tình bị vấp chân. Hầu như ngay lập tức, bạn thấy đau.<br />

Chọn A<br />

Question 19. C<br />

Giải thích: Loại sinh vật nào <strong>có</strong> thể thích ứng được với môi trường?<br />

A: hữu hình hơn B: bậc thấp hơn<br />

C: bậc cao hơn D: <strong>có</strong> tính người hơn<br />

Thông tin: There are three basic types of adaptations that can occur in higher organisms.<br />

Tạm dịch: Có ba <strong>loại</strong> cơ <strong>bản</strong> của sự thích ứng <strong>có</strong> thể xảy ra trong các sinh vật bậc cao hơn.<br />

Chọn C<br />

Question 20. A<br />

Giải thích: Từ “reversible” <strong>có</strong> nghĩa là?<br />

A: <strong>có</strong> thể thay đổi B: hữu hình C: hay thay đổi D: bất thường<br />

reversible (adj): <strong>có</strong> thể thay đổi, <strong>có</strong> thể đảo ngược<br />

Thông tin: Reversible changes occur as a response to changes in the environment.<br />

Tạm dịch: Những thay đổi mang tính đảo ngược xảy ra như là một phản ứng để thay đổi trong môi<br />

trường.<br />

Chọn A<br />

Question 21. C<br />

Giải thích: Loại thích ứng nào kéo dài mãi mãi?<br />

14


A: liên quan đến cơ thể B: đảo ngược C: do gen D: môi trường<br />

Thông tin: Genotypic changes (caused by genetic mutation) take place within the genetic makeup of the<br />

organism and are not reversible.<br />

Tạm dịch: Thay đổi kiểu gen (do <strong>độ</strong>t biến di truyền) xảy ra trong cấu trúc di truyền của cơ thể và không<br />

thể đảo ngược được.<br />

Chọn C<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Sinh vật bao gồm cả thế giới hữu hình của <strong>độ</strong>ng vật, thực vật và nấm cũng như thế giới vô hình của vi<br />

khuẩn và vi rút. Xét một cách đơn giản, chúng ta <strong>có</strong> thể nói rằng cuộc sống được sắp đặt sẵn. Các sinh vật<br />

<strong>có</strong> một tổ chức rất phức tạp. Tất cả chúng ta đều biết đến các hệ thống phức tạp của đơn vị cơ <strong>bản</strong> của sự<br />

sống- tế bào. Sự sống cũng <strong>có</strong> thể "làm việc.". Sinh vật sống <strong>có</strong> thể lấy năng lượng từ môi trường. Năng<br />

lượng này, dưới <strong>dạng</strong> thức ăn, được biến đổi để duy trì quá trình trao đổi chất và để tồn tại. Sự sống lớn<br />

lên và phát triển. Điều này <strong>có</strong> ý nghĩa hơn là sự sao chép hoặc nhận được kích thước lớn hơn. Sinh vật<br />

sống cũng <strong>có</strong> khả năng xây dựng lại và tự làm lành khi bị thương. Sự sống <strong>có</strong> thể sinh sản. Hãy nghĩ về<br />

lần cuối cùng bạn vô tình bị vấp chân. Hầu như ngay lập tức, bạn thấy đau. Sau cùng thì, sự sống <strong>có</strong> thể<br />

thích ứng và đáp ứng những yêu cầu đặt lên môi trường. Có ba <strong>loại</strong> cơ <strong>bản</strong> của sự thích ứng <strong>có</strong> thể xảy ra<br />

trong các sinh vật bậc cao hơn.<br />

Những thay đổi mang tính đảo ngược xảy ra như là một phản ứng để thay đổi trong môi trường. Giả sử<br />

bạn sống gần mực nước biển và bạn đi đến một khu vực miền núi. Bạn <strong>có</strong> thể bắt đầu gặp khó thở và tăng<br />

nhịp tim do thay đổi <strong>độ</strong> cao. Những triệu chứng này sẽ biến mất khi bạn đi xuống gần mực nước biển.<br />

Thay đổi liên quan đến cơ thể xảy ra do sự thay đổi kéo dài trong môi trường. Sử dụng ví dụ trước, nếu<br />

bạn ở lại miền núi trong một thời gian dài, bạn sẽ nhận thấy rằng nhịp tim của bạn sẽ bắt đầu chậm lại và<br />

bạn sẽ bắt đầu thở bình thường. Những thay đổi này cũng <strong>có</strong> thể đảo ngược lại. Thay đổi kiểu gen (do <strong>độ</strong>t<br />

biến di truyền) xảy ra trong cấu trúc di truyền của cơ thể và không thể đảo ngược được. Ví dụ như sự phát<br />

triển của sức đề kháng với thuốc trừ sâu bởi côn trùng và nhện.<br />

Exercise 4. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Question 22. A<br />

Giải thích: Đoạn văn chủ yếu thảo luận<br />

A. hệ thống tiền tệ Hoa Kỳ trong thế kỷ XVII và XVIII.<br />

B. tiền Hoa Kỳ từ xưa đến nay.<br />

C. các chính sách tiền tệ <strong>Anh</strong> tại thuộc địa Mỹ.<br />

D. ảnh hưởng của Cách mạng đối với tiền Hoa Kỳ.<br />

Chọn A<br />

Question 23. A<br />

Giải thích: Đoạn văn chỉ ra rằng trong thời kỳ thuộc địa, tiền<br />

A. khan hiếm bởi các thực dân B. được tạo ra tự do bởi những người thực dân<br />

C. được sử dụng rộng rãi cho thương mại D. được cung cấp bởi <strong>Anh</strong><br />

Thông tin: England did not supply the colonies with coins and did not allow the colonies to make their<br />

own coins, except for the Massachusetts Bay Colony, which received permission for a short period in<br />

1652 to make several kinds of silver coins.<br />

15


Tạm dịch: <strong>Anh</strong> đã không cung cấp cho các thuộc địa tiền xu và không cho phép các thuộc địa làm ra<br />

đồng tiền riêng của mình, ngoại trừ vịnh Massachusetts, nơi đã được phép trong khoảng thời gian ngắn<br />

năm 1652 để làm ra một số <strong>loại</strong> đồng tiền bạc.<br />

Chọn A<br />

Question 24. B<br />

Giải thích: Vịnh Massachusetts được cho phép làm ra đồng xu<br />

A. liên tục từ lúc bắt đầu thuộc địa B. trong một thời gian ngắn trong một năm<br />

C. từ 1652 cho đến Chiến tranh Cách mạng D. trong suốt thế kỷ XVII<br />

Thông tin: except for the Massachusetts Bay Colony, which received permission for a short period in<br />

1652 to make several kinds of silver coins.<br />

Tạm dịch: ngoại trừ vịnh Massachusetts, nơi đã được phép trong khoảng thời gian ngắn năm 1652 để<br />

làm ra một số <strong>loại</strong> đồng tiền bạc.<br />

Chọn B<br />

Question 25. B<br />

Giải thích: Cái nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn như một sự thay thế cho tiền trong thời<br />

kỳ thuộc địa?<br />

A. Thuốc lá B. Cotton C. Vỏ sò D. Lông cừu<br />

Thông tin: The result during this pre-revolutionary period was that the colonists used various goods in<br />

place of money: beaver pelts, Indian wampum, and tobacco leaves were all commonly used substitutes for<br />

money.<br />

Tạm dịch: Kết quả trong giai đoạn tiền cách mạng này người thực dân đã sử dụng nhiều <strong>loại</strong> hàng hoá<br />

khác nhau thay tiền: các <strong>loại</strong> lông cừu, vỏ sò Ấn Độ và lá thuốc lá thường được sử dụng để thay thế tiền.<br />

Chọn B<br />

Question 26. D<br />

Giải thích: Theo đoạn văn, điều gì đã xảy ra với hệ thống tiền tệ của Hoa Kỳ trong Chiến tranh Cách<br />

mạng?<br />

A. Đại hội Lục địa phát hành đồng xu vàng và bạc.<br />

B. Tiền Hoa Kỳ thay thế thương mại hàng hoá và tiền xu nước ngoài.<br />

C. Các bang riêng lẻ không được phép phát hành tiền.<br />

D. Nhiều tiền giấy được lưu hành đến <strong>mức</strong> nó bị mất giá trị.<br />

Thông tin: So much of this paper money was printed that by the end of the war, almost no one would<br />

accept it.<br />

Tạm dịch: Rất nhiều tiền giấy này đã được in ra vào cuối <strong>chi</strong>ến tranh, hầu như không ai chấp nhận nó.<br />

Chọn D<br />

Question 27. D<br />

Giải thích: Hệ thống tiền tệ được sắp xếp trong Hiến pháp như thế nào?<br />

A. Các chính phủ tiểu bang, bao gồm cả Massachusetts, <strong>có</strong> thể phát hành tiền.<br />

B. Đồng đô la được làm đồng tiền chính thức của Hoa Kỳ<br />

C. Hoa Kỳ chính thức áp dụng hệ thống tiền tệ lưỡng kim.<br />

D. Chỉ Quốc hội Hoa Kỳ mới <strong>có</strong> thể phát hành tiền.<br />

16


Thông tin: To remedy this situation, the new Constitution of the United States, approved in 1789,<br />

allowed Congress to issue money. The individual states could no longer have their own money supply.<br />

Tạm dịch: Để khắc phục tình trạng này, Hiến pháp mới của Hoa Kỳ, được thông qua vào năm 1789, cho<br />

phép Quốc hội phát hành tiền. Các quốc gia riêng lẻ không thể <strong>có</strong> nguồn cung tiền của riêng mình.<br />

Chọn D<br />

Question 28. A<br />

Giải thích: Theo đoạn văn, điều nào KHÔNG đúng về hệ thống tiền tệ lưỡng kim?<br />

A. Vàng <strong>có</strong> thể được trao đổi với bạc với tỷ lệ 16-1. B. Nó được thành lập vào năm 1792.<br />

C. Hệ thống tiền tệ dựa trên hai kim <strong>loại</strong>. D. Có thể sử dụng vàng hoặc bạc làm tiền chính thức.<br />

Thông tin: In this bimetallic system, both gold and silver were legal money, and the rate of exchange of<br />

silver to gold was fixed by the government at sixteen to one.<br />

Tạm dịch: Trong hệ thống lưỡng kim này, cả vàng và bạc đều là tiền hợp pháp, và tỷ lệ trao đổi bạc với<br />

vàng đã được chính phủ ấn định 16 đổi 1.<br />

Chọn A<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Ở các thuộc địa của Hoa Kỳ <strong>có</strong> rất ít tiền. <strong>Anh</strong> đã không cung cấp cho các thuộc địa tiền xu và<br />

không cho phép các thuộc địa làm ra đồng tiền riêng của mình, ngoại trừ vịnh Massachusetts, nơi đã được<br />

phép trong khoảng thời gian ngắn năm 1652 để làm ra một số <strong>loại</strong> đồng tiền bạc. <strong>Anh</strong> muốn giữ tiền khỏi<br />

Hoa Kỳ như là một phương tiện kiểm soát thương mại: Hoa Kỳ buộc phải mua bán với <strong>Anh</strong> nếu không <strong>có</strong><br />

tiền để<br />

mua sản phẩm từ các nước khác. Kết quả trong giai đoạn tiền cách mạng này người thực dân đã sử dụng<br />

nhiều <strong>loại</strong> hàng hoá khác nhau thay tiền: các <strong>loại</strong> lông cừu, vỏ sò Ấn Độ và lá thuốc lá thường được sử<br />

dụng để thay thế tiền. Những người thực dân cũng sử dụng đồng tiền nước ngoài mà họ <strong>có</strong> thể <strong>có</strong> được.<br />

Các đồng xu Hà Lan, Tây Ban Nha, Pháp và <strong>Anh</strong> đều được sử dụng trong các thuộc địa của Hoa Kỳ.<br />

Trong Chiến tranh Cách mạng, các quỹ là cần thiết để tài trợ cho thế giới, do đó mỗi bang và<br />

Quốc hội Lục địa ban hành tiền giấy. Rất nhiều tiền giấy này đã được in ra vào cuối <strong>chi</strong>ến tranh, hầu như<br />

không ai chấp nhận nó. Kết quả là thương mại hàng hoá và sử dụng đồng tiền nước ngoài vẫn còn phát<br />

triển mạnh trong thời kỳ này.<br />

Vào thời Chiến tranh Cách mạng đã <strong>chi</strong>ến thắng bởi những người thuộc địa của Hoa Kỳ, hệ thống<br />

tiền tệ đang trong tình trạng hỗn loạn. Để khắc phục tình trạng này, Hiến pháp mới của Hoa Kỳ, được<br />

thông qua vào năm 1789, cho phép Quốc hội phát hành tiền. Các quốc gia riêng lẻ không thể <strong>có</strong> nguồn<br />

cung tiền của riêng mình. Một vài năm sau đó, Đạo luật Tiền tệ 1792 đã làm cho đồng đô la thành tiền<br />

chính thức của Hoa Kỳ và đặt đất nước trên một tiêu chuẩn lưỡng kim. Trong hệ thống lưỡng kim này, cả<br />

vàng và bạc đều là tiền hợp pháp, và tỷ lệ trao đổi bạc với vàng đã được chính phủ ấn định 16 đổi 1.<br />

Exercise 5. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Question 29. A<br />

17


Giải thích: Nó được ngụ ý trong đoạn văn rằng các nhà khoa học tin rằng khí được tìm thấy trong đá ở<br />

Mặt trăng<br />

A. không bắt nguồn từ mặt trăng B. làm cho nhiệt <strong>độ</strong> Mặt trăng tăng<br />

C. đi từ mặt trăng đến mặt trời D. được tạo ra bên trong đá<br />

Thông tin: Gases such as hydrogen and helium were found in some of the rocks, and scientists believe<br />

that these gases were carried to the Moon by the solar wind, the streams of gases that are constantly<br />

emitted by the Sun.<br />

Tạm dịch: Các <strong>loại</strong> khí như hiđrô và heli đã được tìm thấy trong một số đá, và các nhà khoa học tin rằng<br />

những khí này được mang lên mặt trăng do gió mặt trời, những dòng khí liên tục phát ra từ mặt trời.<br />

Chọn A<br />

Question 30. C<br />

Giải thích: Từ "Nó" nói đến cái gì?<br />

A. sự va chạm B. bề mặt C. breccia D. Mặt trăng<br />

“It” nói đến đá Breccia: Breccia, the other kind of rock brought back by the astronauts, was formed<br />

during the impact of falling objects on the surface of the Moon. It consists of small pieces of rock<br />

compressed together by the force of impact.<br />

Tạm dịch: Breccia, một <strong>loại</strong> đá khác do các phi hành gia mang về, được hình thành trong quá trình va<br />

chạm của các vật rơi xuống trên mặt trăng. Nó bao gồm các mẩu đá nhỏ bị nén lại với nhau bởi lực va<br />

chạm.<br />

Chọn C<br />

Question 31. B<br />

Giải thích: Mục đích của tác giả trong đoạn văn này là để<br />

A. thể hiện sự khác biệt giữa bazan và breccia<br />

B. <strong>giải</strong> thích một số điều đã học được từ các chuyến bay không gian<br />

C. mô tả một số mẫu đá và đất<br />

D. đề xuất một lý thuyết mới về việc tạo ra Mặt Trăng<br />

Chọn B<br />

Question 32. C<br />

Giải thích: Theo đoạn văn, mẫu đất mặt trăng bao gồm những gì?<br />

A. Các khối lớn của dung nham núi lửa. B. Các dòng khí.<br />

C. Mẩu đá nhỏ và thủy tinh. D. Hidro và Heli.<br />

Thông tin: The Moon soil that came back on Apollo <strong>11</strong> contains small bits of rock and glass which were<br />

probably ground from larger rocks when meteors impacted with the surface of the Moon.<br />

Tạm dịch: Mẫu đất của Mặt trăng được mang về trên Apollo <strong>11</strong> <strong>có</strong> chứa các phần đá nhỏ và thủy tinh <strong>có</strong><br />

thể đã được tạo từ các tảng đá lớn hơn khi các thiên thạch va chạm với bề mặt Mặt trăng.<br />

Đáp án:C<br />

Question 33. B<br />

Giải thích: Từ 'emitted' trong đoạn cuối cùng gần nhất <strong>có</strong> nghĩa là<br />

A. bốc hơi B. phát ra C. tách D. đặt ra<br />

“emit” = send out: phát ra, toả ra<br />

scientists believe that these gases were carried to the Moon by the solar wind, the streams of gases that<br />

are constantly emitted by the Sun.<br />

18


Tạm dịch: các nhà khoa học tin rằng những khí này được mang lên mặt trăng do gió mặt trời, những<br />

dòng khí liên tục phát ra từ mặt trời.<br />

Chọn B<br />

Question 34. B<br />

Giải thích: Theo đoạn văn, breccia được hình thành<br />

A. từ dung nham núi lửa B. khi các vật thể đụng trúng Mặt trăng<br />

C. khi các dòng khí tràn vào mặt trăng D. từ sự tương tác của heli và hidro<br />

Thông tin: Breccia, the other kind of rock brought back by the astronauts, was formed during the impact<br />

of falling objects on the surface of the Moon.<br />

Tạm dịch: Breccia, một <strong>loại</strong> đá khác do các phi hành gia mang về, được hình thành trong quá trình va<br />

chạm của các vật rơi xuống trên mặt trăng.<br />

Chọn B<br />

Question 35. C<br />

Giải thích: Chủ đề của <strong>bài</strong> đọc này là gì?<br />

A. Các phi hành gia Apollo B. Đá bazan và breccia<br />

C. Mặt trăng được làm bằng gì D. Đất trên mặt trăng<br />

Chọn C<br />

Question 36. C<br />

Giải thích: Cái nào KHÔNG được mang về trái đất bởi phi hành gia?<br />

A. đất B. breccia C. thực vật sống D. bazan<br />

Thông tin: In addition to the Moon soil, astronauts gathered two basic types of rocks from the surface of<br />

the Moon: Basalt and breccia.<br />

Tạm dịch: Ngoài mẫu đất mặt trăng, các phi hành gia thu thập được hai <strong>loại</strong> đá cơ <strong>bản</strong> từ bề mặt Mặt<br />

trăng: Bazan và Breccia.<br />

Chọn C<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Chỉ hai tháng sau chuyến bay Apollo 10, phi hành gia trên Apollo <strong>11</strong> đã tạo nên lịch sử hạ cánh xuống bề<br />

mặt trên mặt trăng. Chuyến đi quan trọng này của nhân <strong>loại</strong> cũng cung cấp cho các nhà khoa học một sự<br />

phong phú về vật liệu để nghiên cứu; từ các mẫu đá và đất được mang về từ mặt trăng, các nhà khoa học<br />

đã <strong>có</strong> thể xác định nhiều về thành phần của Mặt trăng (cũng như để) suy luận về sự phát triển của Mặt<br />

trăng từ thành phần của nó.<br />

Mẫu đất của Mặt trăng được mang về trên Apollo <strong>11</strong> <strong>có</strong> chứa các phần đá nhỏ và thủy tinh <strong>có</strong> thể đã được<br />

tạo từ các tảng đá lớn hơn khi các thiên thạch va chạm với bề mặt Mặt trăng. Các mảnh thủy tinh <strong>có</strong> <strong>dạng</strong><br />

hình cầu và cấu thành khoảng một nửa trong mẫu đất mặt trăng. Các nhà khoa học không tìm thấy dấu vết<br />

<strong>độ</strong>ng vật hay thực vật trong đất này.<br />

Ngoài mẫu đất mặt trăng, các phi hành gia thu thập được hai <strong>loại</strong> đá cơ <strong>bản</strong> từ bề mặt Mặt trăng: Bazan và<br />

Breccia. Bazanlà dung nham núi lửa được làm lạnh và cứng lại phổ biến trên trái đất. Kể từ khi bazan<br />

được hình thành dưới nhiệt <strong>độ</strong> cực cao, sự <strong>có</strong> mặt của <strong>loại</strong> đá này là dấu hiệu cho thấy nhiệt <strong>độ</strong> của Mặt<br />

Trăng cực kỳ nóng. Breccia, một <strong>loại</strong> đá khác do các phi hành gia mang về, được hình thành trong quá<br />

trình va chạm của các vật rơi xuống trên mặt trăng. Nó bao gồm các mẩu đá nhỏ bị nén lại với nhau bởi<br />

19


lực va chạm. Các <strong>loại</strong> khí như hiđrô và heli đã được tìm thấy trong một số đá, và các nhà khoa học tin<br />

rằng những khí này được mang lên mặt trăng do gió mặt trời, những dòng khí liên tục phát ra từ mặt trời.<br />

Exercise 6. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Question 37. C<br />

Giải thích: Ý chính của <strong>bài</strong> là gì?<br />

A. Các nhà văn và nhà thơ của những năm 1920.<br />

B. Việc sử dụng các trích dẫn trong thơ ca.<br />

C. Cuộc sống và công việc của Marianne Moore.<br />

D. Sự ảnh hưởng của phong trào Imagists đối với Marianne Moore.<br />

Chọn C<br />

Question 38. D<br />

Giải thích: Điều nào sau đây <strong>có</strong> thể được suy ra về những <strong>bài</strong> thơ của Moore?<br />

A. Chúng được xuất <strong>bản</strong> trong The Dial.<br />

B. Chúng <strong>có</strong> xu hướng trừu tượng.<br />

C. Chúng được biết đến nhiều hơn ở châu Âu so với Hoa Kỳ.<br />

D. Chúng không sử dụng hình thức thơ truyền thống.<br />

Tạm dịch: Marianne Moore (1887-1972) đã từng nói rằng tác phẩm của bà <strong>có</strong> thể được gọi là thơ chỉ vì<br />

không <strong>có</strong> tên nào khác cho nó. Thật vậy, những <strong>bài</strong> thơ của bà dường như là những <strong>bài</strong> tiểu luận nén được<br />

in thành những đường răng cưa trên trang.<br />

Chọn D<br />

Question 39. D<br />

Giải thích: Theo đoạn văn, Moore đã viết về tất cả điều sau TRỪ<br />

A. nghệ sĩ B. công nhân C. <strong>độ</strong>ng vật D. hóa thạch<br />

Thông tin: Her subjects were varied: animals, laborers, artists, and the craft of poetry.<br />

Tạm dịch: Các chủ đề của bà rất đa <strong>dạng</strong>: <strong>độ</strong>ng vật, người lao <strong>độ</strong>ng, nghệ sĩ và nghề làm thơ. Chỉ <strong>có</strong> D là<br />

không <strong>có</strong><br />

Chọn D<br />

Question 40. A<br />

Giải thích: Cái gì được Moore gọi là "flies in amber" (đoạn 1)?<br />

Thông tin: Marianne Moore (1887-1972) once said that her writing could be called poetry only because<br />

there was no other name for it. Indeed her poems appear to be extremely compressed essays that happen<br />

to be printed in jagged lines on the page.<br />

A. Tập trung vào <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong>.<br />

B. Thơ trong thế kỷ hai mươi<br />

C. Một hình ảnh phổ biến trong thơ của<br />

D. Trích dẫn trong thơ của bà.<br />

Thông tin: Hence, my writing is, if not a cabinet of fossils, a kind of collection of flies in amber."<br />

Tạm dịch: Do đó, <strong>bài</strong> văn của tôi là, nếu không phải là cổ hủ, một <strong>loại</strong> <strong>tập</strong> trung vào <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong>."<br />

Chọn A<br />

Question 41. B<br />

20


Giải thích: Tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây dưới <strong>dạng</strong> công việc do Moore từng làm TRỪ<br />

A. thủ thư B. nghệ sĩ thương mại<br />

C. giáo viên D. biên <strong>tập</strong> tạp chí<br />

Chỉ <strong>có</strong> B không <strong>có</strong><br />

Thông tin: After graduation from Bryn Mawr College in 1909, she taught commercial subjects at the<br />

Indian School in Carlisle, Pennsylvania. Later she became a librarian in New York City. During the<br />

1920’s she was editor of The Dial, an important literary magazine of the period.<br />

Tạm dịch: Sau khi tốt nghiệp trường Cao đẳng Bryn Mawr năm 1909, bà dạy môn thương mại tại trường<br />

Ấn Độ ở Carlisle, Pennsylvania. Sau đó bà trở thành một thủ thư ở thành phố New York. Trong những<br />

năm 1920, bà là biên <strong>tập</strong> viên của The Dial, một tạp chí văn học quan trọng của thời kỳ này.<br />

Chọn B<br />

Question 42. D<br />

Giải thích: Moore đã dành phần lớn cuộc đời của mình ở đâu?<br />

A. Ở Carlisle B. Ở Kirkwood C. Ở Los Angeles D. Ở Brooklyn<br />

Thông tin: She lived quietly all her life, mostly in Brooklyn, New York.<br />

Tạm dịch: Bà sống lặng lẽ suốt đời, chủ yếu ở Brooklyn, New York.<br />

Chọn D<br />

Question 43. B<br />

Giải thích: Từ "it" trong đoạn thứ ba đề cập đến<br />

A. viết thơ B. kiếm sống C. trở nên nổi <strong>tiếng</strong> D. thu hút <strong>độ</strong>c giả<br />

“it” đề cập đến “earning a living”: To earn a living is needful, but it can be done in routine ways.<br />

Chọn B<br />

Question 44. D<br />

Giải thích: Nó <strong>có</strong> thể được suy ra từ đoạn văn rằng Moore viết vì bà<br />

A. không hài lòng với những gì người khác đã viết B. muốn giành <strong>giải</strong> thưởng<br />

C. muốn quyên tiền cho Vườn thú Bronx D. cảm thấy cần phải thể hiện <strong>bản</strong> thân<br />

Thông tin: She wrote that she did not write poetry for money or fame. To earn a living is needful, but it<br />

can be done in routine ways. One writes because one has a burning desire to objectify what it is<br />

indispensable to one's happiness to express.<br />

Tạm dịch: Bà viết rằng bà không viết thơ vì tiền hay danh vọng. Để kiếm sống là cần thiết, nhưng nó <strong>có</strong><br />

thể được thực hiện <strong>theo</strong> những cách thông thường. Một người viết bởi vì người ta <strong>có</strong> ước muốn cháy bỏng<br />

để phản đối điều không thể thiếu đối với hạnh phúc của một người để diễn đạt.<br />

Chọn D<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Marianne Moore (1887-1972) đã từng nói rằng tác phẩm của bà <strong>có</strong> thể được gọi là thơ chỉ vì không <strong>có</strong> tên<br />

nào khác cho nó. Thật vậy, những <strong>bài</strong> thơ của bà dường như là những <strong>bài</strong> tiểu luận nén được in thành<br />

những đường răng cưa trên trang. Các chủ đề của bà rất đa <strong>dạng</strong>: <strong>độ</strong>ng vật, người lao <strong>độ</strong>ng, nghệ sĩ và<br />

nghề làm thơ. Từ chung chung đến trích dẫn mà bà thấy nổi bật hoặc sâu sắc. Bà đã đưa những cái này<br />

vào những <strong>bài</strong> thơ của mình, được đính kèm cẩn thận trong các dấu ngoặc kép và đôi khi được xác định<br />

trong các chú thích. Thực tế, bà viết, "Tại sao nhiều dấu ngoặc kép?" Tôi được hỏi... Khi một điều tốt đến<br />

nỗi không thể nói tốt hơn, tại sao phải diễn <strong>giải</strong> nó? Do đó, <strong>bài</strong> văn của tôi là, nếu không phải là cổ hủ,<br />

một <strong>loại</strong> <strong>tập</strong> trung vào <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong>." Quan sát chặt chẽ và <strong>tập</strong> trung vào <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong> và phương pháp thơ của bà.<br />

21


Marianne Moore lớn lên ở Kirkwood, Missouri, gần St. Lois. Sau khi tốt nghiệp trường Cao đẳng Bryn<br />

Mawr năm 1909, bà dạy môn thương mại tại trường Ấn Độ ở Carlisle, Pennsylvania. Sau đó bà trở thành<br />

một thủ thư ở thành phố New York. Trong những năm 1920, bà là biên <strong>tập</strong> viên của The Dial, một tạp chí<br />

văn học quan trọng của thời kỳ này. Bà sống lặng lẽ suốt đời, chủ yếu ở Brooklyn, New York. Bà đã dành<br />

rất nhiều thời gian tại vườn thú Bronx, bị cuốn hút bởi <strong>độ</strong>ng vật. Sự ngưỡng mộ của bà đối với Brooklyn<br />

Dodgers trước khi nhóm chuyển đến Los Angeles - được biết đến rộng rãi.<br />

Cuốn sách thơ đầu tiên của bà được xuất <strong>bản</strong> ở London vào năm 1921 bởi một nhóm bạn <strong>có</strong> liên quan đến<br />

phong trào Imagist. Từ thời gian đó trở đi thơ ca của bà đã được đọc với sự quan tâm của các thế hệ nhà<br />

thơ và <strong>độ</strong>c giả thành công. Năm 1952, bà được trao <strong>giải</strong> Pulitzer cho những <strong>bài</strong> thơ của mình. Bà viết rằng<br />

bà không viết thơ vì tiền hay danh vọng. Để kiếm sống là cần thiết, nhưng nó <strong>có</strong> thể được thực hiện <strong>theo</strong><br />

những cách thông thường. Một người viết bởi vì người ta <strong>có</strong> ước muốn cháy bỏng để phản đối điều không<br />

thể thiếu đối với hạnh phúc của một người để diễn đạt.<br />

Exercise 7. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Question 45. D<br />

Giải thích: Đại từ "it" trong đoạn thứ ba đề cập đến?<br />

A. Kênh đào B. Luật pháp tiểu bang New York<br />

C. Thống đốc bang D. Uỷ ban<br />

Từ “it” đề cập đến “commission” ở vế trước: A canal commission was instituted, and Clinton himself was<br />

made head of it.<br />

Tạm dịch: Một ủy ban kênh đào đã được thành lập, và chính Clinton đã được làm chủ.<br />

Chọn D<br />

Question 46. C<br />

Giải thích: Khi nào Clinton yêu cầu chính phủ Hoa Kỳ về kinh phí cho kênh đào?<br />

A. Năm 1812 B. Năm 1825<br />

C. Năm 1816 D. Một trăm năm trước khi con kênh được xây dựng.<br />

Thông tin: In 1816, Clinton asked the New York State Legislature for the funding for the canal, and this<br />

time he did succeed.<br />

Tạm dịch: Năm 1816, Clinton yêu cầu Cơ quan Lập pháp Bang New York tài trợ cho kênh đào, và lần<br />

này ông đã thành công.<br />

Chọn C<br />

Question 47. D<br />

Giải thích: The Seneca Chief là<br />

A. biệt danh của Buffalo B. tên của kênh<br />

C. biệt danh của Clinton D. tên của một <strong>chi</strong>ếc thuyền<br />

Thông tin: The canal took eight years to complete, and Clinton was on the first barge to travel the length<br />

of the canal, the Seneca Chief, which departed from Buffalo on October 26, 1825, and arrived in New<br />

York City on November 4.<br />

22


Tạm dịch: Kênh đào này mất 8 năm để hoàn thành, và Clinton đã ở trên <strong>chi</strong>ếc sà lan đầu tiên đi dọc <strong>theo</strong><br />

<strong>chi</strong>ều dài của con kênh, the Seneca Chief, khởi hành từ Buffalo vào ngày 26 tháng 10 năm 1825 và đến<br />

thành phố New York vào ngày 4 tháng <strong>11</strong>.<br />

Chọn D<br />

Question 48. A<br />

Giải thích: Thông tin trong đoạn văn<br />

A. <strong>theo</strong> thứ tự thời gian<br />

B. được tổ chức về không gian<br />

C. đưa ra một nguyên nhân sau đó là ảnh hưởng<br />

D. liệt kê các quan điểm trái ngược nhau của một vấn đề<br />

Chọn A<br />

Question 49. B<br />

Giải thích: Từ "boon" trong đoạn 2 <strong>có</strong> ý nghĩa gần nhất với<br />

A. nhược điểm B. lợi ích C. <strong>chi</strong> phí D. thiệt hại<br />

“boon” = benefit: lợi ích<br />

Thông tin: he was in the nation's capital petitioning the federal government for financial assistance on the<br />

project, emphasizing what a boon to the economy of the country the canal would be<br />

Tạm dịch: ông đã <strong>có</strong> mặt ở thủ đô của quốc gia yêu cầu chính phủ liên bang hỗ trợ tài chính cho dự án,<br />

nhấn mạnh đến lợi ích của nền kinh tế nước này mà kênh đào <strong>có</strong> thể đem đến<br />

Chọn B<br />

Question 50. D<br />

Giải thích: Đoạn sau đoạn văn này <strong>có</strong> thể thảo luận về<br />

A. ảnh hưởng của kênh Erie trên khu vực Buffalo<br />

B. sự nghiệp của Clinton với tư cách thống đốc bang New York<br />

C. thế kỷ trước khi xây dựng kênh đào Erie<br />

D. các con kênh ở các vị trí khác nhau ở Hoa Kỳ<br />

Thông tin: Vì cuối <strong>bài</strong> này <strong>có</strong> câu: “Because of the success of the Erie Canal, numerous other canals<br />

were built in other parts of the country.”<br />

Tạm dịch: Vì thành công của kênh đào Erie, nhiều kênh khác được xây dựng ở các vùng khác của đất<br />

nước.<br />

Chọn D<br />

Question 51. D<br />

Giải thích: Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến một uỷ ban đã làm việc để phát triển kênh đào?<br />

A. Đoạn thứ nhất B. Đoạn thứ hai C. Đoạn thứ tư D. Đoạn thứ ba<br />

Thông tin: Trong đoạn thứ 3 <strong>có</strong> viết: “A canal commission was instituted, and Clinton himself was made<br />

head of it. One year later, Clinton was elected governor of the state, and soon after, construction of the<br />

canal was started.”<br />

Chọn D<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

23


Trong một thế kỷ trước khi kênh đào Erie được xây dựng, đã <strong>có</strong> nhiều cuộc thảo luận giữa các dân cư nói<br />

chung của vùng Đông Bắc về nhu cầu kết nối các tuyến đường thủy của Great Lakes với Đại Tây Dương.<br />

Một dự án đồ sộ như vậy sẽ không được thực hiện và hoàn thành mà không <strong>có</strong> một nỗ lực tối đa.<br />

Người đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện thành công kênh đào Erie là Dewitt Clinton. Ngay từ<br />

năm 1812, ông đã <strong>có</strong> mặt ở thủ đô của quốc gia yêu cầu chính phủ liên bang hỗ trợ tài chính cho dự án,<br />

nhấn mạnh đến lợi ích của nền kinh tế nước này mà kênh đào <strong>có</strong> thể đem đến; tuy nhiên, những nỗ lực<br />

của ông với chính phủ liên bang, đã không thành công.<br />

Năm 1816, Clinton yêu cầu Cơ quan Lập pháp Bang New York tài trợ cho kênh đào, và lần này ông đã<br />

thành công. Một ủy ban kênh đào đã được thành lập, và chính Clinton đã được làm chủ. Một năm sau,<br />

Clinton được bầu làm thống đốc của bang, và ngay sau đó, việc xây dựng kênh đào đã được bắt đầu.<br />

Kênh đào này mất 8 năm để hoàn thành, và Clinton đã ở trên <strong>chi</strong>ếc sà lan đầu tiên đi dọc <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều dài<br />

của con kênh, the Seneca Chief, khởi hành từ Buffalo vào ngày 26 tháng 10 năm 1825 và đến thành phố<br />

New York vào ngày 4 tháng <strong>11</strong>. Vì thành công của kênh đào Erie, nhiều kênh khác được xây dựng ở các<br />

vùng khác của đất nước.<br />

24


50 BÀI TẬP ĐỌC HIỂU – PHẦN 2<br />

CHUYÊN ĐỀ: BÀI TẬP ĐỌC HIỂU<br />

MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI <strong>THPT</strong> QG<br />

Mục tiêu:<br />

- Vận dụng được những kiến thức từ vựng đã học được trong suốt lớp 10 đến 12 để dịch được câu hỏi, các<br />

đáp án và hiểu được nội dung cơ <strong>bản</strong> của <strong>bài</strong> đọc.<br />

- Biết tìm từ khóa trong câu hỏi, các đáp án và trong <strong>bài</strong> đọc để tìm ra câu trả <strong>lời</strong>; vận dụng kỹ năng đọc<br />

lướt và đọc lấy thông tin <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong>.<br />

Exercise 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Rain pounded down on the roof. I was trying to read but the sound was too loud. I couldn’t help myself<br />

from being a little grumpy. I wanted to be outside playing, but the rain was keeping me inside.<br />

My mom had gone to the grocery store, and my dad was spending Saturday at the office. I had planned to<br />

spend the day hiking, but Mother Nature decided that today was the perfect day for rain.<br />

It meant that I would have to entertain myself. I spent most of the morning playing with my stuffed<br />

animals and reading. I was sitting next to the window staring out when I got a strange idea: why not just<br />

go outside anyway?<br />

I put on my boots and a big raincoat and stepped out into the wet world. It was raining hard but it wasn’t<br />

cold. All I could hear were raindrops and the wind. I decided to go on my hike anyway.<br />

My feet didn’t make any sound on the wet ground and the forest seemed different. I went to my favourite<br />

place and sat down. In the summer, my best friend Ellen and I would come here and sit for hours. It was<br />

our special place. All of a sudden, I thought I heard someone shouting my name. I turned and saw Ellen<br />

walking up behind me.<br />

“Oh my Gosh! It’s really you, Martha!” she said. “I can’t believe that you are out here right now. I<br />

thought I would be the only person crazy enough to go for a walk in the rain.”<br />

I was very happy to have some company. We decided that hiking in the rain was just as fun as hiking in<br />

the sunshine. We planned on hiking in the rain again.<br />

Question 1: What is the best title for the story?<br />

A. Rainy Day Work B. Rainy Day Hike<br />

C. A Rainy Day Indoors D. Rainy Day Homework<br />

Question 2: The word “grumpy” in paragraph 1 is closest in meaning to<br />

A. stupid B. bad-tempered C. uninterested D. unsatisfactory<br />

Question 3: What was keeping Martha inside?<br />

A. The heat B. Her parents C. Bad weather D. Lots of homework<br />

Question 4: What does Martha mean when she says “It meant that I would have to entertain myself”?<br />

A. She was tired. B. She was feeling sick.<br />

C. She had to find something to do D. She was bored with doing homework<br />

Question 5: The word “company” in the last paragraph is closest in meaning to<br />

A. time B. space C. friend D. business<br />

Question 6: What did Martha think about being outside?<br />

A. It was too hot. B. It was too cold. C. It was very nice. D. It was too wet to walk.<br />

Question 7: What will Martha and Ellen probably do next time it rains?<br />

A. Stay inside B. Do homework<br />

1


C. Go for another hike D. Go to their friend’s house<br />

Exercise 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

A large number of inventions require years of arduous research and development before they are<br />

perfected. For instance, Thomas Edison had to make more than 1,000 attempts to invent the incandescent<br />

light bulb before he finally succeeded. History is replete with numerous other examples of people trying,<br />

yet failing to make inventions before they eventually succeeded. Yet some inventions have come about<br />

not through hard work but simply by accident.<br />

In most cases, when someone unintentionally invented something, the inventor was attempting to<br />

create something else. For example, in the 1930s, chemist Roy Plunkett was attempting to make a new<br />

substance that could be used to refrigerate items. He mixed some chemicals together. Then, he put them<br />

into a pressurized container and cooled the mixture. By the time his experiment was complete, he had a<br />

new invention. It was not a new substance that could be used for refrigeration though. Instead, he had<br />

invented Teflon, which is today most commonly used to make nonstick pots and pans. Similarly, decades<br />

earlier, John Pemberton was a pharmacist in Atlanta, Georgia. He was attempting to create a tonic that<br />

people could use whenever they had headaches. While he was not successful in that endeavor, he<br />

managed to invent Coca - Cola, the world - famous carbonated soft drink.<br />

Scientists have also made crucial discoveries by accident when they were conducting experiments.<br />

In 1928, Alexander Fleming discovered penicillin, an antibiotic, in this manner. He discovered some<br />

mold growing in a dish with some bacteria. He noticed that the bacteria seemed to be avoiding the mold.<br />

When he investigated further, he determined some of the many useful properties of penicillin, which has<br />

saved millions of lives over the past few decades. Likewise, in 1946, scientist Percy Spencer was<br />

conducting an experiment with microwaves. He had a candy bar in his pocket, and he noticed that it<br />

suddenly melted. He investigated and learned the reason why that had happened. Soon afterward, he built<br />

a device that could utilize microwaves to heat food: the microwave oven.<br />

Question 8: Which title best summarizes the main idea of the passage?<br />

A. History's Most Important Inventions<br />

B. Accidental Inventions and Discoveries<br />

C. How to Become a Great Inventor<br />

D. You Don't Always Get What You Want<br />

Question 9: In paragraph 1, the word arduous is closest in meaning to _______.<br />

A. detailed B. tough C. specific D. constant<br />

Question 10: In paragraph 2, the word endeavor is closest in meaning to _______.<br />

A. research B. dream C. request D. attempt<br />

Question <strong>11</strong>: What does the author say about Teflon?<br />

A. People first used it as a refrigeration device<br />

B. It was created many years before Coca-Cola<br />

C. The man who made it was a pharmacist<br />

D. It is used for kitchenware nowadays<br />

Question 12: Who was John Pemberton?<br />

A. The person who made Teflon<br />

B. The creator of Coca-Cola<br />

2


C. The man who discovered penicillin<br />

D. The inventor of the microwave<br />

Question 13: The author uses Alexander Fleming as an example of ________.<br />

A. one of the most famous inventors in history<br />

B. a person who made an accidental scientific discovery<br />

C. someone who became a millionaire from his invention<br />

D. a man who dedicated his life to medical science<br />

Question 14: What does the author imply about penicillin?<br />

A. Doctors seldom use it nowadays.<br />

B. Some people are not affected by it.<br />

C. It is an invaluable medical supply.<br />

D. Mold combines with bacteria to make it.<br />

Exercise 3. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

In 1752, Benjamin Franklin made his textbook experiment with a brass key and a silk kite that he<br />

flew in a thunderstorm to prove that lightning and electricity are the same thing. In 1920, a kite-flying<br />

championship for families and individuals was held in London. These two seemingly unrelated events<br />

underscore the fact that kites can be flown for both pleasure and scientific purposes. For example, in the<br />

1800s weather bureaus flew kites to record temperature and humidity at certain altitudes. On one<br />

occasion, ten kites were strung together and flown at a height of four miles to lift men and carry cameras<br />

aloft.<br />

The kite’s ability to fly depends on its construction and the way that its line is attached. The<br />

familiar diamond - shaped kite flies when its covered face is aligned against the wind flow. The line<br />

attached to the nose of the kite pulls it into the wind, thus creating the necessary angle for the lift force. If<br />

the kite’s construction and the angle of the air stream are correct, the kite will encounter greater pressure<br />

against its face and lower pressure against its back. The difference in the pressure creates a lift that causes<br />

the kite to rise until it hangs level from its bridle. Its angle against the wind should be sufficiently large or<br />

small to create maximum lift to overcome both drag and gravity. The towing point to which the line is<br />

attached is important because it sets the kite’s angle relative to the air flow. Although the kite must be<br />

headed up and into the wind with a velocity of 8 to 20 miles per hour, it can maintain its position through<br />

a tail, a rudder, a keel, vents, or tassels.<br />

Question 15: What is the main topic of the passage?<br />

A. What makes kites stay up in the air.<br />

B. How kites can be utilized.<br />

C. What parts kites consist of.<br />

D. Why kites are were spurned.<br />

Question 16: The word “aloft” in the reading passage is closet in meaning to _____.<br />

A. for the analysis B. in the flood C. in flight D. for amusement<br />

Question 17: According to the passage, the kite flies when its nose is ______.<br />

A. pointed away from the ground<br />

B. balanced with the tail<br />

C. pointed into the wind flow<br />

D. aligned parallel to the wind flow<br />

3


Question 18: What is necessary condition for the kite to fly?<br />

A. The kite must be sufficiently strong to withstand great pressure.<br />

B. The kite must be diamond-shaped, and the wind of a certain velocity.<br />

C. The pressure against its back must be lower than the pressure against its face.<br />

D. The pressure of the air flow must be lower than the weight of the kite.<br />

Question 19: According to the passage, the line of the kites is important because it _____.<br />

A. lifts the kite’s cover and frame into the air space<br />

B. contributes to the shape of the kite and extends it<br />

C. conveys the direction of the wind and the air flow<br />

D. determines the angle between the kite and the air flow<br />

Question 20: The phrase “headed up” in the passage is closet in meaning to ______.<br />

A. diverted B. directed C. drafted D. dropped<br />

Question 21: The paragraph following the passage most would likely discuss _____.<br />

A. fiberglass kites flown in competition<br />

B. the cords and wires needed for kite flying<br />

C. elements of kite design and composition<br />

D. bowed kites curved on their faces<br />

Exercise 4. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

The official residence of the president of the United States is the White House, located at 1600<br />

Pennsylvania Avenue, in Washington, D.C. The Commissioners of the District of Columbia held a<br />

meeting in 1792 and decided to hold a contest for the best design for the Presidential House. James<br />

Hoban, an ar<strong>chi</strong>tect born in Ireland, was the winner. His bid for the construction of the mansion asked for<br />

$200,000, but the final cost of the building came to twice that amount. The work on the project began<br />

during the same year, and the grounds of approximately one and a half miles west of the Capitol Hill<br />

were chosen by Major Pierre-Charles L’Enfant, who was in charge of city planning. However, the<br />

construction continued for several more years, and George Washington had stepped down as president<br />

before the building was habitable. When John Adams, the second president of the United States and his<br />

wife Abigail moved in 1800, only six rooms had been completed.<br />

The grey sandstone walls of the house were painted white during construction, and the color of the<br />

paint gave the building its name. The building was burned on August 24, 1814, and James Hoban<br />

reconstructed the house for President James Monroe and his family, who moved there in 1817. The north<br />

portico was added to the building in 1829, water pipes were installed in 1833, gas lighting in 1848, and<br />

electricity in 1891. In 1948, inspectors announced that the building was so dilapidated that it was beyond<br />

repair and suggested that it was cheaper to construct a new one than repair the existing dwelling.<br />

However, the national sentiment was to keep the original form intact, and Congress appropriated $5.4<br />

million dollars for repairs. In 1961, Jacqueline Kennedy launched a program to redecorate the rooms and<br />

appointed a Fine Arts Committee to make choices of furnishing and colors.<br />

The house of the president accords its residents a great deal of space. The living quarters contain<br />

107 rooms, 40 corridors, and 19 baths. The White House contains a doctor’s suite, a dentist’s office, a<br />

large solarium, a broadcasting room, and a two-floor basement for storage and service rooms. The office<br />

4


in which the president works is not located in the White House, but in a separate building called the West<br />

Wing. The White House stands on 16 acres of parklike land and overlooks a broad lawn, flower gardens,<br />

and wood groves.<br />

Question 22: The word “contest” is closest in meaning to _____.<br />

A. hearing B. concourse C. computation D. competition<br />

Question 23: What does the passage imply about the cost of the White House construction?<br />

A. It did not adhere to the original estimate.<br />

B. It was proposed at the meeting of the commissioners.<br />

C. It was not included in the ar<strong>chi</strong>tectural design.<br />

D. It was considered excessive for the presidential home.<br />

Question 24: The word “grounds” is closest in meaning to _____.<br />

A. high ground B. site C. several lots D. hills<br />

Question 25: It can be inferred from the passage that _____.<br />

A. George Washington contributed to the White House design<br />

B. George Washington never lived in the White House<br />

C. The White House was excluded from the city planning<br />

D. George Washington often used the White House steps<br />

Question 26: The author of the passage implies that the construction of the main White House building<br />

continued _____.<br />

A. up to 1800 B. after 1800 C. until 1814 D. until 1792<br />

Question 27: What can be inferred about the White House from the information in the second paragraph?<br />

A. Running water was installed in the second half of the 19th century.<br />

B. Each president added new features to the building’s conveniences.<br />

C. Few changes occurred in the structure in the first half of the 20th century.<br />

D. The building was modernized extensively during one decade.<br />

Question 28: In line 20, the word “launched” is closest in meaning to _______.<br />

A. stopped B. worked C. began D. requested<br />

Question 29: The passage mentions all of the following White House premises EXCEPT _____.<br />

A. hallways B. kitchen C. medical offices D. storage rooms<br />

Exercise 5. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

Indicate the correct answer to each of the questions.<br />

There is a wide range of organisms by their population whose lives mostly depend on how they<br />

hunt or are hunted. And most living organisms have some way of protecting themselves from natural<br />

predators. Some mammals, like the platypus, carry internal toxins to transmit to predators via biting or<br />

other means, and some plants protect themselves by being poisonous. The African crested rat was<br />

originally thought to be poisonous because predators that tried to eat it often became paralyzed. But<br />

scientists have recently learned that's not actually the case.<br />

The crested rat chews on the poisonous bark of a certain tree, and then smears the chewed-up<br />

substance onto its fur, where a strip of special quill-like hairs soaks up the poisonous mixture. Though<br />

similar to a porcupine's, the quills do differ: whereas the porcupine defends itself by poking predators, the<br />

5


African rat uses its quill-like hairs to deliver poison to them. When a predator comes after it, instead of<br />

running away, the rat stays put and parts its hair to reveal the strip of fur on its back where the poison is<br />

being stored. That raised strip is the first thing that receives a bite, and the poison inside disables the<br />

predator. These hair tubes are unusual. In fact, scientists do not know of another animal that uses plant<br />

poison in this way.<br />

Scientists are puzzled that the rat doesn't appear to be affected by the poison. Because it affects<br />

heartbeat regulation, understanding how the rat can keep its heart rate regulated effectively while using<br />

the poison could help scientists develop new medicines for people with heart trouble. And they hope that<br />

those suffering from heart diseases will benefit from this.<br />

Question 30: What is the main purpose of the passage?<br />

A. To show how animals can affect plant life.<br />

B. To compare one animal to other similar ones.<br />

C. To emphasize the dangers of resear<strong>chi</strong>ng animals.<br />

D. To discuss an unusual animal defense technique.<br />

Question 31: In paragraph 1, why does the author mention the platypus?<br />

A. To illustrate that mammals may eat poisonous plants.<br />

B. To give an example of a mammal that uses poison.<br />

C. To show how it differs from the crested rat.<br />

D. To explain that the platypus is at risk.<br />

Question 32: The word “paralyzed” in paragraph 1 is closest in meaning to<br />

A. disabled B. unaffected C. inaccessible D. undecided<br />

Question 33: In paragraph 2, what does the word “them” refer to?<br />

A. predators B. porcupines C. crested rats D. quill-like hairs<br />

Question 34: The word “defends” in paragraph 2 is closest in meaning to<br />

A. encourages B. protects C. feeds D. pretends<br />

Question 35: What are scientists surprised by?<br />

A. How toxic plant poison can be. B. How useful plant toxins can be.<br />

C. How quickly rats learn new behavior. D. That the rats are protected from the poison.<br />

Question 36: What would scientists like to investigate further?<br />

A. Medicine used to counteract poison. B. Other animals like the crested rat.<br />

C. Health effects of a chemical. D. Rats with unhealthy hearts.<br />

Exercise 6. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

The end of the nineteenth century and the early years of the twentieth century were marked by the<br />

development of an international Art Nouveau style, characterized by sinuous lines, floral and vegetable<br />

motifs, and soft evanescent coloration. The Art Nouveau style was an eclectic one, bringing together<br />

elements of Japanese art, motifs of ancient cultures, and natural forms. The glass objects of this style were<br />

elegant in outline, although often deliberately distorted, with pale or iridescent surfaces. A favored device<br />

of the style was to imitate the iridescent surface seen on ancient glass that had been buried. Much of the<br />

Art Nouveau glass produced during the years of its greatest popularity had been generically termed “art<br />

glass.” Art glass was intended for decorative purposes and relied for its effect on carefully chosen color<br />

combinations and innovative techniques.<br />

6


France produced a number of outstanding exponents of the Art Nouveau style; among the most<br />

celebrated was Emile Galle (1846-1904). In the United States, Louis Comfort Tiffany (1843-1933) was<br />

the most noted exponent of this style, producing a great variety of glass forms and surfaces, which were<br />

widely copied in their time and are highly prized today. Tiffany was a brilliant designer, successfully<br />

combining ancient Egyptian, Japanese, and Persian motifs.<br />

The Art Nouveau style was a major force in the decorative arts from 1895 until 1915, although its<br />

influence continued throughout the mid-1920’s.It was eventually to be overtaken by a new school of<br />

thought known as Functionalism that had been present since the turn of the century. At first restricted to a<br />

small avant-garde group of ar<strong>chi</strong>tects and designers, Functionalism emerged as the dominant influence<br />

upon designers after the First World War. The basic tenet of the movement-that function should<br />

determine form-was not a new concept. Soon a distinct aesthetic code evolved: from should be simple,<br />

surfaces plain, and any ornament should be based on geometric relationships. This new design concept,<br />

coupled with the sharp postwar reactions to the styles and conventions of the preceding decades, created<br />

an entirely new public taste which caused Art Nouveau types of glass to fall out of favor. The new taste<br />

demanded dramatic effects of contrast, stark outline and complex textural surfaces.<br />

Question 37: What does paragraph 1 mainly discuss?<br />

A. Design elements in the Art Nouveau style<br />

B. The popularity of the Art Nouveau style<br />

C. Production techniques for art glass<br />

D. Color combinations typical of the Art Nouveau style<br />

Question 38: The word “one” refers to______.<br />

A. century. B. development. C. style. D. coloration.<br />

Question 39: Para.1 mentions that Art Nouveau glass was sometimes similar to which aspect of ancient<br />

buried glass______.<br />

A. The distortion of the glass B. The appearance of the glass surface<br />

C. The shapes of the glass objects D. The size of the glass objects<br />

Question 40: The word “overtaken” in line 19 is closest in meaning to______.<br />

A. surpassed B. inclined C. expressed D. applied<br />

Question 41: What does the author mean by stating that “function should determine form”?<br />

A. A useful object should not be attractive.<br />

B. The purpose of an object should influence its form.<br />

C. The design of an object is considered more significant than its function.<br />

D. The form of an object should not include decorative elements.<br />

Question 42: It can be inferred from the passage that one reason Functionalism became popular was that<br />

it______.<br />

A. clearly distinguished between art and design<br />

B. appealed to people who liked complex painted designs<br />

C. reflected a common desire to break from the past<br />

D. was easily interpreted by the general public<br />

Question 43: Paragraph 3 supports which of the following statements about Functionalism?<br />

A. Its design concept avoided geometric shapes.<br />

B. It started on a small scale and then spread gradually.<br />

C. It was a major force in the decorative arts before the First World War.<br />

7


D. It was not attractive to ar<strong>chi</strong>tects all designers.<br />

Question 44: According to the passage, an object made in the Art Nouveau style would most likely<br />

include ______.<br />

A. a flowered design. B. bright colors. C. modern symbols. D. a textured surface.<br />

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the<br />

correct answer to each of the questions.<br />

Telecommuting is some form of computer communication between employees’ homes and<br />

offices. For employees whose job involve sitting at a terminal or word processor entering data or typing<br />

reports, the location of the computer is of no consequence. If the ma<strong>chi</strong>ne can communicate over<br />

telephone lines, when the work is completed, employees can dial the office computer and transmit the<br />

material to their employers. A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8,7<br />

million telecommuters. But although the numbers are rising annually, the trend does not appear to be as<br />

significant as predicted when Business Week published “The Portable Executive” as its cover story a few<br />

years ago. Why hasn’t telecommuting become more popular?<br />

Clearly, change simply takes time. But in addition, there has been active resistance on the part of<br />

many managers. These executives claim that supervising the telecommuters in a large work force<br />

scattered across the country would be too difficult, or, at least, systems for managing them are not yet<br />

developed, thereby complicating the manager’s responsibilities.<br />

It is also true that employees who are given the option of telecommuting are reluctant to accept<br />

the opportunity. Most people feel that they need regular interaction with a group, and many are concerned<br />

that they will not have the same consideration for advancement if they are not more visible in the office<br />

setting. Some people feel that even when a space in their homes is set aside as a work area, they never<br />

really get away from the office.<br />

Question 45: With which of the following topics is the passage primarily concerned?<br />

A. An overview of telecommuting. B. The failure of telecommuting.<br />

C. The advantages of telecommuting. D. A definition of telecommuting.<br />

Question 46: How many Americans are involved in telecommuting?<br />

A. More than predicted in Business Week B. More than 8 million.<br />

C. Fewer than last year. D. Fewer than estimated in USA Today<br />

Question 47: The phrase “of no consequence” means<br />

A. of no use B. irrelevant C. of no good D. unimportant<br />

Question 48: The author mentions all of the following as concerns of telecommuting, EXCEPT<br />

A. the opportunities for advancement B. the different system of supervision<br />

C. the lack of interaction with a group. D. the work place is in the home.<br />

Question 49: The word “them” in the second paragraph refers to<br />

A. telecommuters B. systems C. executives D. responsibilities<br />

Question 50: The reason why telecommuting has not become popular is that the employees<br />

A. need regular interaction with their families.<br />

B. are worried about the promotion if they are not seen at the office.<br />

C. feel that a work area in their home is away from the office.<br />

D. are ignorant of telecommuting.<br />

Question 51: The word “reluctant” in the third paragraph can best be replaced by<br />

A. opposite B. willing C. hesitant D. typical<br />

8


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 B Question <strong>11</strong> D Question 21 C Question 31 B Question 41 B<br />

Question 2 B Question 12 B Question 22 D Question 32 A Question 42 C<br />

Question 3 C Question 13 B Question 23 A Question 33 A Question 43 B<br />

Question 4 C Question 14 C Question 24 B Question 34 B Question 44 A<br />

Question 5 C Question 15 A Question 25 B Question 35 D Question 45 A<br />

Question 6 C Question 16 C Question 26 B Question 36 D Question 46 B<br />

Question 7 C Question 17 C Question 27 C Question 37 B Question 47 D<br />

Question 8 B Question 18 C Question 28 C Question 38 C Question 48 B<br />

Question 9 B Question 19 D Question 29 B Question 39 B Question 49 A<br />

Question 10 D Question 20 B Question 30 D Question 40 A Question 50 B<br />

Exercise 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Question 1. B<br />

Giải thích: Tiêu đề của câu chuyện là gì?<br />

A. Làm việc trong mưa B. Đi bộ trong mưa<br />

C. Trời mưa trong nhà D. Bài <strong>tập</strong> về nhà ngày mưa<br />

Chọn B<br />

Question 2. B<br />

Giải thích: Từ "grumpy" ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ nào?<br />

A. ngốc ghếch B. gắt gỏng, cộc cằn<br />

C. không thỏa mãn D. không hài lòng<br />

Thông tin: I couldn’t help myself from being a little grumpy<br />

Tạm dịch: Tôi không thể tự kiềm chế mình khỏi một chút cộc cằn<br />

Đáp án: B<br />

Question 3. C<br />

Giải thích: Điều gì đã giữ Martha bên trong nhà?<br />

A. Nhiệt B. Bố mẹ của cô ấy<br />

C. Thời <strong>tiết</strong> xấu D. Nhiều <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> về nhà<br />

Thông tin: I wanted to be outside playing, but the rain was keeping me inside<br />

Tạm dịch: Tôi muốn ra ngoài chơi, nhưng trời mưa đã giữ tôi ở trong nhà<br />

Chọn C<br />

Question 4. C<br />

Giải thích: Martha <strong>có</strong> ý gì khi nói rằng “ Có nghĩa là tôi sẽ phải tự tìm thú tiêu khiển à?”<br />

A. Cô ấy mệt. B. Cô ấy cảm thấy không khỏe.<br />

C. Cô ấy phải tìm gì đó để làm. D. Cô ấy chán với việc làm <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> về nhà.<br />

Chọn C<br />

Question 5. C<br />

Giải thích: Từ “company” ở đoạn cuối gần nghĩa nhất với.....<br />

time: thời gian<br />

space: không gian<br />

friend: bạn bè<br />

business: kinh doanh<br />

company (n): bạn bè = friend<br />

9


Thông tin: I was very happy to have some company.<br />

Tạm dịch: Tôi rất vui khi <strong>có</strong> vài người bạn.<br />

Chọn C<br />

Question 6. C<br />

Giải thích: Martha đã nghĩ điều gì về việc đi ra ngoài?<br />

A. Trời quá nóng B. Trời quá lạnh<br />

C. Rất tuyệt D. Quá ẩm ướt để đi bộ<br />

Thông tin: We decided that hiking in the rain was just as fun as hiking in the sunshine. We planned on<br />

hiking in the rain again.<br />

Tạm dịch: Chúng tôi quyết định đi bộ trong mưa, cũng thú vị như trong ánh nắng mặt trời. Chúng tôi lên<br />

kế hoạch đi bộ trong mưa lần nữa.<br />

Chọn C<br />

Question 7. C<br />

Giải thích: Martha và Ellen sẽ làm gì sau trời mưa?<br />

A. Ở trong nhà B. Làm <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> về nhà<br />

C. Đi bộ dưới trời mưa D. Đi tới nhà bạn bè của họ<br />

Thông tin: We decided that hiking in the rain was just as fun as hiking in the sunshine.<br />

Tạm dịch: Chúng tôi quyết định đi bộ dưới trời mưa vì nó vui như đi bộ dưới trời nắng.<br />

Chọn C<br />

Dịch đoạn văn:<br />

Mưa rơi xuống mái nhà. Tôi đã cố gắng đọc nhưng âm thanh quá to. Tôi không tự kiềm chế sự gắt gỏng.<br />

Tôi muốn được chơi bên ngoài, nhưng trời mưa đã giữ chân tôi ở trong nhà.<br />

Mẹ tôi đã đến cửa hàng tạp hóa, và bố tôi đã dành cả ngày thứ Bảy tại văn phòng. Tôi đã <strong>có</strong> kế hoạch<br />

dành cả ngày để đi bộ. Nhưng mẹ thiên nhiên đã quyết định rằng ngày hôm nay phù hợp để mưa.<br />

Điều đó <strong>có</strong> nghĩa là tôi sẽ phải tự tìm cách <strong>giải</strong> trí. Tôi đã dành phần lớn buổi sáng để chơi với thú nhồi<br />

bông và đọc sách. Tôi đang ngồi cạnh cửa sổ và nhìn chằm chằm ra ngoài và <strong>có</strong> ý tưởng: Tại sao không đi<br />

ra ngoài?<br />

Tôi đi bốt và áo mưa lớn và bước vào thế giới ẩm ướt. Trời mưa nhưng không lạnh. Tất cả những gì tôi <strong>có</strong><br />

thể nghe thấy là âm thanh những giọt mưa và gió. Tôi vẫn quyết định đi tiếp.<br />

Bàn chân của tôi không phát ra âm thanh nào trên mặt đất ẩm ướt và khu rừng dường như khác hơn. Tôi<br />

đã đến nơi tôi yêu thích và ngồi xuống. Vào mua hè, người bạn tốt nhất của tôi là Ellen và tôi sẽ đến đây<br />

và ngồi hàng giờ. Đó là nơi đặc biệt của chúng tôi. Đột nhiên, tôi nghĩ rằng tôi nghe thấy ai đó hét tên tôi.<br />

Tôi quay lại và nhìn thấy Ellen đi tới từ phía sau tôi.<br />

"Ôi trời! Thực sự là cậu, Martha!" Cô ấy nói.<br />

"Tớ không thể tin rằng cậu đang ở đây bây giờ. Tớ nghĩ tớ là người duy nhất điên cuồng chạy trong mưa"<br />

Tôi rất vui bì <strong>có</strong> bạn bè. Chúng tôi quyết định đi bộ trong mưa, cũng thú vị như trong ánh nắng mặt trời.<br />

Chúng tôi lên kế hoạch đi bộ trong mưa lần nữa.<br />

Exercise 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Question 8. B<br />

Giải thích: Tiêu đề nào tóm tắt ý chính của <strong>bài</strong> đọc?<br />

A. Các phát minh quan trọng nhất của lịch sử<br />

B. Phát minh và khám phá tai nạn<br />

C. Làm thế nào để trở thành một nhà phát minh vĩ đại<br />

10


D. Bạn không luôn luôn <strong>có</strong> được những gì bạn muốn<br />

Chọn B<br />

Question 9. B<br />

Giải thích: Từ “arduous” gần nghĩa nhất với?<br />

A. <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong> B. khó C. cụ thể D. kiên trì<br />

Thông tin: A large number of inventions require years of arduous research and development before they<br />

are perfected.<br />

Tạm dịch: Một số lượng lớn các sáng chế đòi hỏi nhiều năm nghiên cứu và phát triển gian nan trước khi<br />

chúng được hoàn thiện.<br />

Chọn B<br />

Question 10. D<br />

Giải thích: Ở đoạn 2, từ “endeavor” gần nghĩa nhất với?<br />

A. nghiên cứu B. giấc mơ C. yêu cầu D. cố gắng<br />

Thông tin: While he was not successful in that endeavor, he managed to invent Coca - Cola, the world -<br />

famous carbonated soft drink.<br />

Tạm dịch: Trong khi ông không thành công trong nỗ lực đó, ông đã thành công trong việc sáng tạo ra<br />

Coca-Cola, nước uống <strong>có</strong> ga nổi <strong>tiếng</strong> thế giới.<br />

Chọn D<br />

Question <strong>11</strong>. D<br />

Giải thích: Tác giả nói gì về Teflon?<br />

A. Người đầu tiên sử dụng nó như là một thiết bị làm lạnh.<br />

B. Nó được tạo ra nhiều năm trước khi Coca-Cola được tạo ra.<br />

C. Người đàn ông đã làm ra nó là một dược sĩ.<br />

D. Nó được sử dụng cho đồ dùng nhà bếp ngày nay.<br />

Thông tin: Instead, he had invented Teflon, which is today most commonly used to make nonstick pots<br />

and pans.<br />

Tạm dịch: Thay vào đó, ông đã phát minh ra Teflon, ngày nay được sử dụng phổ biến nhất để làm nồi và<br />

chảo chống dính.<br />

Chọn D<br />

Question 12. B<br />

Giải thích: John Pemberton là ai?<br />

A. Người làm Teflon B. Người tạo ra Coca-Cola<br />

C. Người phát hiện ra penicillin D. Người phát minh lò vi sóng<br />

Dẫn chứng: While he was not successful in that endeavor, he managed to invent Coca - Cola, the world<br />

- famous carbonated soft drink.<br />

Tạm dịch: Trong khi ông không thành công trong nỗ lực đó, ông đã thành công trong việc sáng tạo ra<br />

Coca-Cola, nước uống <strong>có</strong> ga nổi <strong>tiếng</strong> thế giới.<br />

Chọn B<br />

Question 13. B<br />

Giải thích: Tác giả sử dụng Alexander Fleming làm ví dụ của ________.<br />

A. một trong những nhà phát minh nổi <strong>tiếng</strong> nhất trong lịch sử<br />

B. một người đã thực hiện một khám phá khoa học tình cờ<br />

C. một người trở thành triệu phú từ phát minh của mình<br />

D. một người đàn ông đã cống hiến cuộc đời mình cho khoa học y khoa<br />

<strong>11</strong>


Dẫn chứng: Scientists have also made crucial discoveries by accident when they were conducting<br />

experiments.<br />

Tạm dịch: Các nhà khoa học cũng đã tình cờ <strong>có</strong> những khám phá quan trọng khi họ đang tiến hành thí<br />

nghiệm.<br />

Chọn B<br />

Question 14. C<br />

Giải thích: Tác giả <strong>có</strong> ý gì về penicillin?<br />

A. Các bác sĩ hiếm khi sử dụng nó ngày nay. B. Một số người không bị ảnh hưởng bởi nó.<br />

C. Là một nguồn cung cấp y tế vô giá. D. Khuôn kết hợp với vi khuẩn để tạo ra.<br />

Dẫn chứng: When he investigated further, he determined some of the many useful properties of<br />

penicillin, which has saved millions of lives over the past few decades.<br />

Tạm dịch: Khi điều tra sâu hơn, ông đã xác định được một số trong nhiều đặc tính hữu ích của penicillin,<br />

cái đã cứu sống hàng triệu người trong vài thập kỷ qua.<br />

Chọn C<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Một số lượng lớn các sáng chế đòi hỏi nhiều năm nghiên cứu và phát triển gian nan trước khi chúng được<br />

hoàn thiện. Thí dụ, Thomas Edison đã phải cố gắng hơn 1.000 lần để sáng chế ra bóng đèn sáng trước khi<br />

cuối cùng cũng thành công. Lịch sử <strong>có</strong> rất nhiều ví dụ khác của những người cố gắng, nhưng không thể<br />

làm sáng chế trước khi họ cuối cùng đã thành công. Tuy nhiên, một số sáng chế đã đến không phải thông<br />

qua công việc khó khăn, nhưng do tình cờ.<br />

Trong hầu hết các trường hợp, khi người nào đó vô ý phát minh ra điều gì đó, nhà phát minh đã cố gắng<br />

tạo ra một thứ khác. Ví dụ, trong những năm 1930, nhà chế tạo thuốc Roy Plunkett đã cố gắng tạo ra một<br />

chất mới <strong>có</strong> thể sử dụng để làm lạnh các vật dụng. Ông pha trộn một số hóa chất với nhau. Sau đó, ông<br />

đưa chúng vào một thùng chứa áp lực và làm mát hỗn hợp. Đến thời điểm thử nghiệm của ông đã hoàn<br />

thành, ông đã <strong>có</strong> một phát minh mới. Nó không phải là một chất mới mặc dù <strong>có</strong> thể được sử dụng cho tủ<br />

lạnh. Thay vào đó, ông đã phát minh Teflon, ngày nay được sử dụng phổ biến nhất để chế tạo các chậu và<br />

chảo không dính. Tương tự, nhiều thập kỷ trước đó, John Pemberton là một dược sĩ ở Atlanta, Georgia.<br />

Ông đã cố gắng tạo ra một <strong>loại</strong> thuốc mà mọi người <strong>có</strong> thể sử dụng bất cứ khi nào họ bị nhức đầu. Trong<br />

khi ông không thành công trong nỗ lực đó, ông đã thành công trong việc sáng tạo ra Coca-Cola, nước<br />

uống <strong>có</strong> ga nổi <strong>tiếng</strong> thế giới.<br />

Các nhà khoa học cũng đã <strong>có</strong> những khám phá quan trọng một cách tình cờ khi họ tiến hành các thí<br />

nghiệm. Năm 1928, Alexander Fleming phát hiện ra penicillin, một chất kháng sinh, <strong>theo</strong> cách này. Ông<br />

phát hiện ra một số nấm mốc phát triển trong một món ăn với một số vi khuẩn. Ông nhận thấy rằng vi<br />

khuẩn dường như tránh nấm mốc. Khi ông điều tra thêm, ông đã xác định một số tính chất hữu ích của<br />

penicillin, điều này đã cứu sống hàng triệu người trong vài thập kỷ qua. Tương tự như vậy, vào năm<br />

1946, nhà khoa học Percy Spencer đã tiến hành thí nghiệm với lò vi sóng. <strong>Anh</strong> ta <strong>có</strong> một thanh kẹo trong<br />

túi, và anh nhận thấy nó tan chảy. Ông điều tra và học được lý do tại sao điều đó đã xảy ra. Ngay sau đó,<br />

ông đã chế tạo một thiết bị <strong>có</strong> thể sử dụng lò vi sóng để nướng thức ăn: lò vi sóng.<br />

Exercise 3. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Question 15. A<br />

Giải thích: Chủ đề chính của đoạn văn là gì?<br />

A. Điều làm cho diều bay trong không khí. B. Cách sử dụng diều.<br />

C. Các thành phần của diều. D. Tại sao diều bị từ chối.<br />

12


Đoạn 1: Giới thiệu về diều.<br />

Đoạn 2: Nói về những thứ làm diều <strong>có</strong> thể bay lên. (The kite’s ability to fly depends on its construction<br />

and the way that its line is attached.)<br />

Chọn A<br />

Question 16. C<br />

Giải thích:<br />

aloft (a): trên cao<br />

A. để <strong>phân</strong> tích B. trong cơn lũ<br />

C. trong chuyến bay D. để <strong>giải</strong> trí<br />

Thông tin: On one occasion, ten kites were strung together and flown at a height of four miles to lift men<br />

and carry cameras aloft.<br />

Tạm dịch: Có một lần, mười diều được kết hợp với nhau và bay ở <strong>độ</strong> cao bốn dặm để nâng người và<br />

mang <strong>theo</strong> máy ảnh ở trên cao.<br />

Chọn C<br />

Question 17. C<br />

Giải thích: Theo đoạn văn, diều bay khi mũi của nó ______.<br />

A. chỉ ra khỏi mặt đất B. cân bằng với đuôi<br />

C. chỉ vào luồng gió D. liên kết song song với luồng gió<br />

Thông tin: The line attached to the nose of the kite pulls it into the wind, thus creating the necessary<br />

angle for the lift force.<br />

Tạm dịch: Sợi dây gắn vào mũi diều kéo nó vào gió, do đó tạo ra góc cần thiết cho lực nâng.<br />

Chọn C<br />

Question 18. C<br />

Giải thích: Điều kiện cần thiết cho diều để bay là gì?<br />

A. Diều phải đủ mạnh để chịu được áp lực lớn.<br />

B. Diều phải <strong>có</strong> hình kim cương, và gió của một vận tốc nhất định.<br />

C. Áp lực ở mặt lưng thấp hơn áp lực ở mặt trước.<br />

D. Áp suất của luồng không khí phải thấp hơn trọng lượng của diều.<br />

Thông tin: The towing point to which the line is attached is important because it sets the kite’s angle<br />

relative to the air flow.<br />

Tạm dịch: Điểm kéo mà sợi dây được gắn vào rất quan trọng vì nó tạo nên góc diều so với luồng không<br />

khí.<br />

Chọn C<br />

Question 19. D<br />

Giải thích: Theo đoạn văn, đường của diều quan trọng vì nó _____.<br />

A. nâng phần vỏ và khung của diều vào không khí<br />

B. đóng góp vào hình <strong>dạng</strong> của diều và mở rộng nó<br />

C. truyền hướng của gió và luồng không khí<br />

D. xác định góc giữa diều và luồng không khí<br />

Thông tin: The towing point to which the line is attached is important because it sets the kite’s angle<br />

relative to the air flow.<br />

Tạm dịch: Điểm kéo mà sợi dây được gắn vào rất quan trọng vì nó tạo nên góc diều so với luồng không<br />

khí.<br />

Chọn D<br />

13


Question 20. B<br />

Giải thích:<br />

head up (v): hướng lên trên<br />

divert (v): chuyển hướng<br />

direct (v): hướng vào<br />

draft (v): soạn thảo<br />

drop (v): rơi<br />

Thông tin: Although the kite must be headed up and into the wind with a velocity of 8 to 20 miles per<br />

hour, it can maintain its position through a tail, a rudder, a keel, vents, or tassels.<br />

Tạm dịch: Mặc dù diều phải bay lên và vào trong gió với vận tốc 8-20 dặm một giờ, nó <strong>có</strong> thể duy trì vị<br />

thế của mình thông qua một cái đuôi, một bánh lái, một sống diều, lỗ thông hơi hoặc tua.<br />

Chọn B<br />

Question 21. C<br />

Tạm dịch: Đoạn tiếp <strong>theo</strong> <strong>có</strong> khả năng nhất bàn về _____.<br />

A. sợi thủy tinh diều bay trong cuộc thi B. dây thừng và dây đồng cần thiết để thả diều<br />

C. yếu tố thiết kế và thành phần diều D. diều cong trên bề mặt<br />

Chọn C<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Năm 1752, Benjamin Franklin thực hiện thí nghiệm sách giáo khoa của mình bằng một chìa khóa đồng và<br />

một <strong>chi</strong>ếc diều lụa mà ông thả trong một cơn giông bão để chứng minh rằng sét và điện là giống nhau.<br />

Năm 1920, một <strong>giải</strong> vô địch thả diều cho gia đình và cá nhân được tổ chức tại London. Hai sự kiện dường<br />

như không liên quan này nhấn mạnh sự thật rằng diều <strong>có</strong> thể bay cho cả mục đích vui chơi và khoa học.<br />

Ví dụ, vào những năm 1800, các văn phòng thời <strong>tiết</strong> đã thả diều để ghi lại nhiệt <strong>độ</strong> và <strong>độ</strong> ẩm ở một số <strong>độ</strong><br />

cao nhất định. Có một lần, mười diều được kết hợp với nhau và bay ở <strong>độ</strong> cao bốn dặm để nâng người và<br />

mang <strong>theo</strong> máy ảnh ở trên cao.<br />

Khả năng bay của diều phụ thuộc vào cấu trúc của nó và cách mà các đường của nó được gắn vào. Chiếc<br />

diều hình kim cương quen thuộc bay khi bề mặt được che phủ của nó phù hợp với hướng gió. Đường dây<br />

gắn vào mũi diều kéo nó vào gió, do đó tạo ra góc cần thiết cho lực nâng. Nếu cấu trúc của diều và góc<br />

của luồng không khí là chính xác, diều sẽ gặp phải áp lực lớn hơn đối với mặt trên của nó và áp lực thấp<br />

hơn với mặt dưới. Sự khác biệt trong áp lực tạo ra lực nâng làm cho diều bay lên cho đến khi nó treo <strong>mức</strong><br />

<strong>độ</strong> từ dây diều. Góc của nó đối với gió phải đủ lớn hoặc nhỏ để tạo ra lực nâng tối đa để vượt qua cả lực<br />

cản và lực hấp dẫn. Điểm kéo mà đường được gắn là quan trọng vì nó đặt góc của diều so với luồng<br />

không khí. Mặc dù diều phải bay lên và vào trong gió với vận tốc 8-20 dặm một giờ, nó <strong>có</strong> thể duy trì vị<br />

thế của mình thông qua một cái đuôi, một bánh lái, một sống diều, lỗ thông hơi hoặc tua.<br />

Exercise 4. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Question 22. D<br />

Giải thích:<br />

contest (n): cuộc thi<br />

hearing (n): buổi điều trần concourse (n): phòng chờ<br />

computation (n): danh <strong>tiếng</strong> competition (n): cuộc thi<br />

Chọn D<br />

Question 23. A<br />

Giải thích: Đoạn văn ám chỉ điều gì về <strong>chi</strong> phí xây dựng Nhà Trắng?<br />

A. Nó không tuân <strong>theo</strong> ước tính ban đầu. B. Nó đã được đề xuất tại cuộc họp của các ủy viên.<br />

C. Nó không được bao gồm trong thiết kế kiến trúc. D. Nó được coi là quá <strong>mức</strong> cho nhà tổng thống.<br />

14


Thông tin: His bid for the construction of the mansion asked for $200,000, but the final cost of the<br />

building came to twice that amount.<br />

Tạm dịch: Giá thầu của ông cho việc xây dựng biệt thự đã yêu cầu 200.000 đô la, nhưng <strong>chi</strong> phí cuối<br />

cùng của tòa nhà lên tới gấp đôi số tiền đó.<br />

Chọn A<br />

Question 24. B<br />

Giải thích:<br />

grounds: mặt đất<br />

high ground: vùng đất cao site: nơi xây dựng<br />

several lots: nhiều lô đất hills: những ngọn đồi<br />

Chọn B<br />

Question 25. B<br />

Giải thích: Có thể suy ra từ đoạn văn rằng _____.<br />

A. George Washington đóng góp vào thiết kế Nhà Trắng B. George Washington không bao giờ sống ở<br />

Nhà Trắng C. Nhà Trắng không bao gồm trong quy hoạch thành phố<br />

D. George Washington thường dùng đường đi bộ ở Nhà Trắng<br />

Thông tin: However, the construction continued for several more years, and George Washington had<br />

stepped down as president before the building was habitable.<br />

Tạm dịch: Tuy nhiên, việc xây dựng vẫn tiếp tục trong vài năm nữa và George Washington đã từ chức<br />

chủ tịch trước khi tòa nhà <strong>có</strong> thể ở được.<br />

Chọn B<br />

Question 26. B<br />

Giải thích: Tác giả ám chỉ việc xây dựng tòa nhà chính của Nhà Trắng tiếp tục _____.<br />

A. đến năm 1800 B. sau năm 1800 C. đến năm 1814 D. đến năm 1792<br />

Thông tin: The north portico was added to the building in 1829, water pipes were installed in 1833, gas<br />

lighting in 1848, and electricity in 1891.<br />

Tạm dịch: Cổng phía bắc đã được thêm vào tòa nhà vào năm 1829, ống nước được lắp đặt vào năm<br />

1833, đèn khí đốt vào năm 1848 và điện vào năm 1891.<br />

Chọn B<br />

Question 27. C<br />

Giải thích: Điều gì <strong>có</strong> thể được suy ra về Nhà Trắng từ các thông tin trong đoạn thứ hai? A. Nước chảy<br />

được lắp đặt vào nửa cuối thế kỷ 19.<br />

B. Mỗi tổng thống đều bổ sung các tính năng mới cho tiện ích của tòa nhà.<br />

C. Vài thay đổi xảy ra trong cấu trúc trong nửa đầu thế kỷ 20.<br />

D. Tòa nhà được hiện đại hóa rộng rãi trong một thập kỷ.<br />

Thông tin: In 1961, Jacqueline Kennedy launched a program to redecorate the rooms and appointed a<br />

Fine Arts Committee to make choices of furnishing and colors.<br />

Tạm dịch: Năm 1961, Jacqueline Kennedy đã phát <strong>độ</strong>ng một chương trình trang trí lại các phòng và chỉ<br />

định một Ủy ban Mỹ thuật để đưa ra lựa <strong>chọn</strong> về trang trí nội thất và màu sắc.<br />

Chọn C<br />

Question 28. C<br />

Giải thích:<br />

lauch (v): khởi <strong>độ</strong>ng, bắt đầu<br />

stop (v): dừng lại<br />

work (v): làm việc<br />

15


egin (v): bắt đầu<br />

request (v): yêu cầu<br />

Chọn C<br />

Question 29. B<br />

Giải thích: Đoạn văn đề cập tất cả các công trình Nhà Trắng dưới đây ngoại trừ _____.<br />

A. hành lang B. bếp C. phòng y tế D. kho lưu trữ<br />

Thông tin: The living quarters contain 107 rooms, 40 corridors, and 19 baths. The White House contains<br />

a doctor’s suite, a dentist’s office, a large solarium, a broadcasting room, and a two-floor basement for<br />

storage and service rooms. The office in which the president works is not located in the White House, but<br />

in a separate building called the West Wing. The White House stands on 16 acres of parklike land and<br />

overlooks a broad lawn, flower gardens, and wood groves.<br />

Tạm dịch: Khu nhà ở <strong>có</strong> 107 phòng, 40 hành lang và 19 phòng tắm. Nhà Trắng chứa một văn phòng bác<br />

sĩ, một văn phòng nha sĩ, một phòng tắm nắng lớn, một phòng phát sóng và một tầng hầm hai tầng để lưu<br />

trữ và dịch vụ phòng. Văn phòng nơi tổng thống làm việc không nằm trong Nhà Trắng, mà trong một tòa<br />

nhà riêng biệt <strong>có</strong> tên là Cánh Tây. Nhà Trắng đứng trên 16 mẫu đất giống như công viên và nhìn ra bãi cỏ<br />

rộng, vườn hoa và rừng cây.<br />

Chọn B<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Dinh thự chính thức của tổng thống Hoa Kỳ là Nhà Trắng, tọa lạc tại 1600 Đại lộ Pennsylvania,<br />

Washington, D.qaC. Các ủy viên của Quận Columbia đã tổ chức một cuộc họp vào năm 1792 và quyết<br />

định tổ chức một cuộc thi để tìm ra thiết kế tốt nhất cho Nhà ở Tổng thống. James Hoban, một kiến trúc<br />

sư sinh ra ở Ireland, là người <strong>chi</strong>ến thắng. Giá thầu của anh ta cho việc xây dựng biệt thự yêu cầu 200.000<br />

đô la, nhưng <strong>chi</strong> phí cuối cùng của tòa nhà tăng gấp đôi số tiền đó. Công việc của dự án bắt đầu trong<br />

cùng năm, mặt bằng của khoảng một dặm rữa về phía tây của đồi Capitol đã được lựa <strong>chọn</strong> bởi chính<br />

Pierre-Charles L'Enfant, người chịu trách nhiệm về quy hoạch thành phố. Tuy nhiên, việc xây dựng tiếp<br />

tục trong vài năm nữa, và George Washington đã từ chức tổng thống trước khi tòa nhà <strong>có</strong> thể ở được. Khi<br />

John Adams, tổng thống thứ hai của Hoa Kỳ và vợ ông Abigail chuyển vào năm 1800, chỉ <strong>có</strong> sáu phòng<br />

đã được hoàn thành.<br />

Những bức tường đá sa thạch màu xám của ngôi nhà được sơn màu trắng trong quá trình xây dựng, và<br />

màu sắc của sơn đã tạo nên tên của nó. Tòa nhà bị đốt cháy vào ngày 24 tháng 8 năm 1814, và James<br />

Hoban xây dựng lại ngôi nhà cho Tổng thống James Monroe và gia đình ông, người đã chuyển đến đó<br />

năm 1817. Dãy cột phía bắc được bổ sung vào tòa nhà vào năm 1829, ống nước được lắp đặt vào năm<br />

1833, đèn dầu 1848, và điện vào năm 1891. Năm 1948, các thanh tra viên đã thông báo rằng tòa nhà đổ<br />

nát đến <strong>mức</strong> nó không thể sửa chữa và cho rằng việc xây dựng một căn nhà mới rẻ hơn sửa chữa nhà ở<br />

hiện tại. Tuy nhiên, tình cảm quốc gia là giữ nguyên hình thức ban đầu, và Quốc hội đã <strong>chi</strong> 5,4 triệu đô la<br />

để sửa chữa. Năm 1961, Jacqueline Kennedy tung ra một chương trình để trang trí lại các phòng và bổ<br />

nhiệm một Ủy ban Mỹ thuật để lựa <strong>chọn</strong> nội thất và màu sắc.<br />

Ngôi nhà của tổng thống cho cư dân của mình rất nhiều không gian. Khu nhà ở <strong>có</strong> 107 phòng, 40 hành<br />

lang và 19 phòng tắm. Nhà Trắng <strong>có</strong> phòng của bác sĩ, phòng nha sĩ, phòng tắm nắng lớn, phòng phát<br />

sóng và hai tầng hầm cho các phòng lưu trữ và dịch vụ. Văn phòng mà tổng thống hoạt <strong>độ</strong>ng không nằm<br />

trong Nhà Trắng, nhưng trong một tòa nhà riêng biệt được gọi là Cánh phía Tây. Nhà Trắng nằm trên<br />

diện tích 16 ha đất công viên và nhìn ra một bãi cỏ rộng, vườn hoa và những lùm cây gỗ.<br />

Exercise 5. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

Indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Question 30. D<br />

16


Giải thích: Mục đích chính của đoạn văn là gì?<br />

A. Để cho thấy cách mà <strong>độ</strong>ng vật <strong>có</strong> thể ảnh hưởng đến đời sống thực vật.<br />

B. Để so sánh một con vật với những loài tương tự.<br />

C. Để nhấn mạnh sự nguy hiểm của việc nghiên cứu <strong>độ</strong>ng vật.<br />

D. Để thảo luận một kỹ thuật bảo vệ bất thường của <strong>độ</strong>ng vật.<br />

Chọn D<br />

Question 31. B<br />

Giải thích: Trong đoạn 1, tại sao tác giả đề cập đến thú mỏ vịt?<br />

A. Để minh họa cho rằng <strong>độ</strong>ng vật <strong>có</strong> vú <strong>có</strong> thể ăn thực vật <strong>có</strong> <strong>độ</strong>c.<br />

B. Để cho một ví dụ về một <strong>độ</strong>ng vật <strong>có</strong> vú sử dụng chất <strong>độ</strong>c.<br />

C. Để cho thấy nó khác với chuột nhắt.<br />

D. Để <strong>giải</strong> thích rằng thú mỏ vịt đang bị nguy hiểm.<br />

Thông tin: And most living organisms have some way of protecting themselves from natural predators.<br />

Some mammals, like the platypus, carry internal toxins to transmit to predators via biting or other means<br />

Tạm dịch: Và hầu hết các sinh vật sống <strong>có</strong> một số cách tự bảo vệ mình khỏi những kẻ săn mồi tự nhiên.<br />

Một số <strong>độ</strong>ng vật <strong>có</strong> vú, như thú mỏ vịt, mang <strong>độ</strong>c tố bên trong để truyền đến <strong>độ</strong>ng vật ăn thịt thông qua<br />

cắn hoặc các phương tiện khác<br />

Chọn B<br />

Question 32. A<br />

Giải thích: Từ "paralyzed" trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với<br />

A. tê liệt, tàn tật B. không bị ảnh hưởng C. không thể tiếp cận D. chưa quyết định<br />

"paralyzed" = disabled<br />

Thông tin: The African crested rat was originally thought to be poisonous because predators that tried to<br />

eat it often became paralyzed.<br />

Tạm dịch: Giống chuột nhắt Châu Phi ban đầu được cho <strong>có</strong> <strong>độ</strong>c bởi vì những kẻ ăn thịt cố ăn nó thường<br />

bị tê liệt.<br />

Chọn A<br />

Question 33. A<br />

Giải thích: Trong đoạn 2, từ "them" đề cập đến?<br />

A. <strong>độ</strong>ng vật ăn thịt B. nhím C. chuột nhắt D. dải lông<br />

Thông tin: Though similar to a porcupine's, the quills do differ: whereas the porcupine defends itself by<br />

poking predators, the African rat uses its quill-like hairs to deliver poison to them.<br />

Tạm dịch: Mặc dù tương tự như lông của nhím, dải lông này rất khác: trong khi con nhím tự bảo vệ bằng<br />

cách húc vào những kẻ săn mồi, chuột nhắt châu Phi sử dụng dải lông của nó để chuyển chất <strong>độ</strong>c cho<br />

chúng.<br />

Chọn A<br />

Question 34. B<br />

Giải thích: Từ “defends” trong đoạn 2 gần nhất <strong>có</strong> nghĩa là<br />

A. khuyến khích B. bảo vệ C. cho ăn D. giả vờ<br />

“defend” = protect: bảo vệ<br />

Thông tin: Though similar to a porcupine's, the quills do differ: whereas the porcupine defends itself by<br />

poking predators, the African rat uses its quill-like hairs to deliver poison to them.<br />

17


Tạm dịch: Mặc dù tương tự như lông của nhím, dải lông này rất khác: trong khi con nhím tự bảo vệ bằng<br />

cách húc vào những kẻ săn mồi, chuột nhắt châu Phi sử dụng dải lông của nó để chuyển chất <strong>độ</strong>c cho<br />

chúng.<br />

Chọn B<br />

Question 35. D<br />

Giải thích: Các nhà khoa học ngạc nhiên bởi?<br />

A. Thực vật <strong>độ</strong>c <strong>có</strong> thể <strong>độ</strong>c đến <strong>mức</strong> nào. B. Chất <strong>độ</strong>c thực vật <strong>có</strong> ích như thế nào<br />

C. Cách chuột học được hành vi mới nhanh thế nào D. Rằng chuột được bảo vệ khỏi chất <strong>độ</strong>c.<br />

Thông tin: Scientists are puzzled that the rat doesn't appear to be affected by the poison.<br />

Tạm dịch: Các nhà khoa học bối rối rằng con chuột dường như không bị ảnh hưởng bởi chất <strong>độ</strong>c.<br />

Chọn D<br />

Question 36. D<br />

Giải thích: Các nhà khoa học muốn nghiên cứu sâu hơn cái gì?<br />

A. Thuốc dùng để chống lại chất <strong>độ</strong>c. B. Các loài <strong>độ</strong>ng vật khác như chuột nhắt.<br />

C. Ảnh hưởng sức khoẻ của một hóa chất. D. Chuột <strong>có</strong> trái tim không khoẻ mạnh.<br />

Thông tin: Scientists are puzzled that the rat doesn't appear to be affected by the poison. Because it<br />

affects heartbeat regulation, understanding how the rat can keep its heart rate regulated effectively while<br />

using the poison could help scientists develop new medicines for people with heart trouble.<br />

Tạm dịch: Các nhà khoa học bối rối rằng con chuột dường như không bị ảnh hưởng bởi chất <strong>độ</strong>c. Bởi vì<br />

nó ảnh hưởng đến việc điều hòa nhịp tim, hiểu cách chuột <strong>có</strong> thể điều chỉnh nhịp tim hiệu quả trong khi<br />

sử dụng chất <strong>độ</strong>c <strong>có</strong> thể giúp các nhà khoa học phát triển các <strong>loại</strong> thuốc mới cho những người mắc bệnh<br />

tim.<br />

Chọn D<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Có rất nhiều sinh vật do số lượng, chủ yếu sống phụ thuộc vào cách săn bắn hoặc bị săn bắn. Và hầu hết<br />

sinh vật sống <strong>có</strong> một số cách tự bảo vệ mình khỏi những kẻ thù tự nhiên. Một số <strong>độ</strong>ng vật <strong>có</strong> vú, như thú<br />

mỏ vịt, mang chất <strong>độ</strong>c bên trong truyền cho kẻ thù thông qua việc cắn hoặc các cách khác, và một số thực<br />

vật tự bảo vệ mình bằng cách trở nên rất <strong>độ</strong>c. Giống chuột nhắt Châu Phi ban đầu được cho <strong>có</strong> <strong>độ</strong>c bởi vì<br />

những kẻ ăn thịt cố ăn nó thường bị tê liệt. Tuy nhiên, các nhà khoa học gần đây đã biết được rằng điều<br />

này không thực sự đúng.<br />

Những con chuột nhắt nhai vỏ <strong>độ</strong>c của một cây nào đó, và sau đó bôi lên lông của nó, nơi mà một dải<br />

lông đặc biệt ngấm hỗn hợp <strong>độ</strong>c hại. Mặc dù tương tự như lông của nhím, dải lông này rất khác: trong khi<br />

con nhím tự bảo vệ bằng cách húc vào những kẻ săn mồi, chuột nhắt châu Phi sử dụng dải lông của nó để<br />

chuyển chất <strong>độ</strong>c cho chúng. Khi một kẻ săn mồi đi sau nó, thay vì chạy trốn, con chuột kiên định và rẽ<br />

lông để lộ dải lông trên lưng, nơi chất <strong>độ</strong>c đang được lưu trữ. Đó là nơi bị cắn đầu tiên, và chất <strong>độ</strong>c bên<br />

trong vô hiệu hóa thú ăn thịt. Những ống lông này không bình thường. Trên thực tế, các nhà khoa học<br />

không biết một con vật nào khác cũng sử dụng chất <strong>độ</strong>c thực vật <strong>theo</strong> cách này.<br />

Các nhà khoa học đang bối rối vì chuột không bị ảnh hưởng bởi chất <strong>độ</strong>c. Vì nó ảnh hưởng đến việc điều<br />

hòa nhịp tim, hiểu cách chuột <strong>có</strong> thể giữ nhịp tim trong khi sử dụng chất <strong>độ</strong>c <strong>có</strong> thể giúp các nhà khoa học<br />

phát triển các <strong>loại</strong> thuốc mới cho những người <strong>có</strong> vấn đề về tim. Và họ hy vọng rằng những người bị bệnh<br />

tim sẽ được hưởng lợi từ điều này.<br />

Exercise 6. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Question 37. B<br />

18


Giải thích: Đoạn 1 chủ yếu thảo luận về điều gì?<br />

A. Các yếu tố thiết kế <strong>theo</strong> phong cách Art Nouveau<br />

B. Sự phổ biến của phong cách Art Nouveau<br />

C. Kỹ thuật sản xuất kính nghệ thuật<br />

D. Kết hợp màu sắc điển hình của phong cách Art Nouveau<br />

Thông tin: The end of the nineteenth century and the early years of the twentieth century were marked by<br />

the development of an international Art Nouveau style<br />

Tạm dịch: Cuối thế kỷ XIX và những năm đầu của thế kỷ XX được đánh dấu bằng sự phát triển của<br />

phong cách nghệ thuật Nouveau quốc tế<br />

Chọn B<br />

Question 38. C<br />

Giải thích: Từ "one" đề cập đến _____.<br />

A. thế kỷ B. phát triển C. phong cách D. màu sắc<br />

“one” đề cập đến style ở trước đó: The Art Nouveau style was an eclectic one, bringing together elements<br />

of Japanese art, motifs of ancient cultures, and natural forms.<br />

Chọn C<br />

Question 39. B<br />

Giải thích: Đoạn 1 đề cập rằng kính Art Nouveau đôi khi tương tự như khía cạnh nào của kính được<br />

chôn thời cổ xưa?<br />

A. Sự biến <strong>dạng</strong> của kính B. Bề ngoài của bề mặt kính<br />

C. Các hình <strong>dạng</strong> của các vật thủy tinh D. Kích thước của các vật thủy tinh<br />

Thông tin: The glass objects of this style were elegant in outline, although often deliberately distorted,<br />

with pale or iridescent surfaces. A favored device of the style was to imitate the iridescent surface seen on<br />

ancient glass that had been buried.<br />

Tạm dịch: Các vật thể thủy tinh của phong cách này là thanh lịch trong phác thảo, mặc dù thường bị biến<br />

<strong>dạng</strong> một cách cố ý, với bề mặt nhợt nhạt hoặc óng ánh. Một thiết bị được ưa chuộng của phong cách này<br />

là bắt chước bề mặt óng ánh nhìn thấy trên kính cổ đã bị chôn vùi.<br />

Chọn B<br />

Question 40. A<br />

Giải thích:<br />

Từ “overtaken” trong dòng 19 gần nhất với nghĩa ______.<br />

A. vượt qua B. nghiêng C. thể hiện D. áp dụng<br />

“overtaken” = surpassed: vượt qua<br />

Chọn A<br />

Question 41. B<br />

Giải thích: Tác giả <strong>có</strong> ý gì khi nói rằng “chức năng nên xác định hình thức”?<br />

A. Một vật hữu ích không nên trông hấp dẫn.<br />

B. Mục đích của một vật nên ảnh hưởng đến hình thức của nó.<br />

C. Thiết kế của một vật được coi là quan trọng hơn chức năng của nó.<br />

D. Hình thức của một vật không nên bao gồm các yếu tố trang trí.<br />

Thông tin: Soon a distinct aesthetic code evolved: from should be simple, surfaces plain, and any<br />

ornament should be based on geometric relationships.<br />

Tạm dịch: Chẳng bao lâu, một mã thẩm mỹ riêng biệt được phát triển: từ đơn giản, bề mặt đơn giản và<br />

bất kỳ vật trang trí nào cũng phải dựa trên các mối quan hệ hình học.<br />

19


Chọn B<br />

Question 42. C<br />

Giải thích: Nó <strong>có</strong> thể được suy ra từ đoạn văn rằng một lý do Thuyết Chức năng trở nên phổ biến là nó<br />

______.<br />

A. <strong>phân</strong> biệt rõ ràng giữa nghệ thuật và thiết kế<br />

B. kêu gọi những người thích thiết kế phức tạp<br />

C. phản ánh mong muốn chung để thoát khỏi quá khứ<br />

D. dễ dàng được <strong>giải</strong> thích bởi công chúng<br />

Thông tin: This new design concept, coupled with the sharp postwar reactions to the styles and<br />

conventions of the preceding decades, created an entirely new public taste which caused Art Nouveau<br />

types of glass to fall out of favor.<br />

Tạm dịch: Khái niệm thiết kế mới này, cùng với các phản ứng sau <strong>chi</strong>ến tranh sắc nét đối với các phong<br />

cách và quy ước của những thập kỷ trước, đã tạo ra một hương vị công cộng hoàn toàn mới khiến các <strong>loại</strong><br />

kính của Art Nouveau không được ưa chuộng.<br />

Chọn C<br />

Question 43. B<br />

Giải thích: Đoạn 3 hỗ trợ câu nào sau đây về thuyết chức năng?<br />

A. Khái niệm thiết kế của nó tránh hình <strong>dạng</strong> hình học.<br />

B. Nó bắt đầu trên một quy mô nhỏ và sau đó lan dần dần.<br />

C. Đó là một lực lượng lớn trong nghệ thuật trang trí trước Chiến tranh thế giới thứ nhất.<br />

D. Nó không hấp dẫn đối với kiến trúc sư và tất cả các nhà thiết kế.<br />

Thông tin: Soon a distinct aesthetic code evolved: from should be simple, surfaces plain, and any<br />

ornament should be based on geometric relationships.<br />

Tạm dịch: Chẳng bao lâu, một mã thẩm mỹ riêng biệt được phát triển: từ đơn giản, bề mặt đơn giản và<br />

bất kỳ vật trang trí nào cũng phải dựa trên các mối quan hệ hình học.<br />

Chọn B<br />

Question 44. A<br />

Giải thích: Theo đoạn văn, một vật được thực hiện <strong>theo</strong> phong cách Art Nouveau rất <strong>có</strong> thể bao gồm<br />

______.<br />

A. một họa <strong>tiết</strong> hoa văn. B. màu sắc tươi sáng.<br />

C. biểu tượng hiện đại. D. một bề mặt kết cấu.<br />

Thông tin: The end of the nineteenth century and the early years of the twentieth century were marked by<br />

the development of an international Art Nouveau style, characterized by sinuous lines, floral and<br />

vegetable motifs, and soft evanescent coloration.<br />

Tạm dịch: Cuối thế kỷ XIX và những năm đầu của thế kỷ XX được đánh dấu bằng sự phát triển của<br />

phong cách Art Nouveau quốc tế, đặc trưng bởi những đường nét quang co, họa <strong>tiết</strong> hoa và thực vật, và<br />

màu sắc mềm mại.<br />

Chọn A<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Cuối của thế kỷ XIX và những năm đầu của thế kỷ XX đã được đánh dấu bằng sự phát triển của một<br />

phong cách Art Nouveau quốc tế, đặc trưng bởi những đường uốn khúc, họa <strong>tiết</strong> hoa văn và thực vật, và<br />

màu sắc mềm mại. Phong cách Art Nouveau là một phong cách rộng, kết hợp các yếu tố của nghệ thuật<br />

Nhật Bản, các họa <strong>tiết</strong> văn hóa cổ đại và các hình thức tự nhiên. Các đồ vật bằng kính <strong>theo</strong> phong cách<br />

này rất thanh lịch, mặc dù thường xuyên bị méo mó, với các bề mặt nhợt nhạt hoặc óng ánh. Một mưu kế<br />

20


ưa thích của phong cách là bắt chước bề mặt óng ánh nhìn thấy trên kính cổ xưa đã được chôn cất. Phần<br />

lớn kính nghệ thuật được sản xuất trong những năm phổ biến nhất của nó được gọi chung là “Kính nghệ<br />

thuật.” Kính nghệ thuật được thiết kế cho mục đích trang trí và dựa vào hiệu ứng của nó trên các kết hợp<br />

màu được lựa <strong>chọn</strong> cẩn thận và kỹ thuật sáng tạo.<br />

Pháp <strong>có</strong> một số người nổi bật trong phong cách Art Nouveau; trong số những người đó nổi <strong>tiếng</strong> nhất là<br />

Emile Galle (1846-1904). Tại Hoa Kỳ, Louis Comfort Tiffany (1843-1933) là người được ghi nhận nhiều<br />

nhất về phong cách này, tạo ra nhiều <strong>dạng</strong> kính và bề mặt, được sao chép rộng rãi trong thời điểm đó và<br />

được đánh giá cao trong ngày nay. Tiffany là một nhà thiết kế tuyệt vời, kết hợp thành công các họa <strong>tiết</strong><br />

Ai Cập, Nhật Bản và Ba Tư cổ đại.<br />

Phong cách Art Nouveau là một lực lượng lớn trong nghệ thuật trang trí từ năm 1895 đến năm 1915, mặc<br />

dù ảnh hưởng của nó vẫn tiếp tục trong suốt giữa những năm 1920. Nó cuối cùng đã bị vượt qua bởi một<br />

trường phái tư tưởng mới được gọi là Thuyết chức năng đã <strong>có</strong> mặt kể từ khi chuyển giao thế kỷ. Ban đầu<br />

bị giới hạn bởi một nhóm các kiến trúc sư và nhà thiết kế tiên phong nhỏ, Thuyết chức năng nổi lên như<br />

là ảnh hưởng thống trị của các nhà thiết kế sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Nguyên lý cơ <strong>bản</strong> của<br />

chuyển <strong>độ</strong>ng- chức năng nên xác định hình thức - không phải là một khái niệm mới. Chẳng bao lâu một<br />

mã thẩm mỹ khác biệt đã tiến hóa: từ đơn giản, bề mặt trơn, và bất kỳ vật trang trí nào cũng nên dựa trên<br />

các mối quan hệ hình học. Khái niệm thiết kế mới này, cùng với những phản ứng mạnh mẽ sau <strong>chi</strong>ến<br />

tranh đối với phong cách và quy ước của những thập niên trước, tạo ra một thị hiếu công chúng hoàn toàn<br />

mới khiến các <strong>loại</strong> kính nghệ thuật không còn được yêu thích. Thị hiếu mới đòi hỏi những hiệu ứng ấn<br />

tượng của <strong>độ</strong> tương phản, đường viền hoàn toàn và bề mặt kết cấu phức tạp.<br />

Exercise 7. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Question 45. A<br />

Giải thích: Đoạn văn chủ yếu quan tâm vấn đề nào sau đây?<br />

A. Tổng quan về làm việc từ xa. B. Sự thất bại của làm việc từ xa.<br />

C. Những ưu điểm của làm việc từ xa. D. Một định nghĩa của làm việc từ xa.<br />

Chọn A<br />

Question 46. B<br />

Giải thích: Có bao nhiêu người Mỹ tham gia vào làm việc từ xa?<br />

A. nhiều hơn dự đoán trong Business Week. B. hơn 8 triệu.<br />

C. ít hơn năm ngoái. D. ít hơn ước tính trên tờ USA Today.<br />

Thông tin: A recent survey in USA Today estimates that there are approximately 8,7 million<br />

telecommuters.<br />

Tạm dịch: Một cuộc khảo sát gần đây tại USA Today ước tính <strong>có</strong> khoảng 8,7 triệu người làm việc từ xa.<br />

Chọn B<br />

Question 47. D<br />

Giải thích: Cụm từ "of no consequence" <strong>có</strong> nghĩa là<br />

A. vô ích B. không liên quan C. không tốt D. không quan trọng<br />

"of no consequence" = unimportant: không quan trọng<br />

Thông tin: For employees whose job involve sitting at a terminal or word processor entering data or<br />

typing reports, the location of the computer is of no consequence.<br />

Tạm dịch: Đối với nhân viên <strong>có</strong> công việc liên quan đến việc ngồi tại một máy điện toán hoặc công cụ<br />

xử lý văn <strong>bản</strong> nhập dữ liệu hoặc nhập báo cáo, vị trí của máy tính không quan trọng.<br />

Chọn D<br />

21


Question 48. B<br />

Giải thích: Tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây là mối quan tâm của làm việc từ xa, TRỪ<br />

A. những cơ hội thăng tiến. B. hệ thống giám sát khác nhau.<br />

C. thiếu sự tương tác với một nhóm. D. nơi làm việc là trong nhà.<br />

Thông tin:<br />

- many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they are not more<br />

visible in the office setting.<br />

- Most people feel that they need regular interaction with a group<br />

- Some people feel that even when a space in their homes is set aside as a work area<br />

Chỉ <strong>có</strong> đáp án B không được nhắc đến<br />

Chọn B<br />

Question 49. A<br />

Giải thích: Từ "them" trong đoạn thứ hai đề cập đến<br />

A. những người làm việc từ xa B. hệ thống<br />

C. giám đốc điều hành D. trách nhiệm<br />

“them” đề cập đến telecommuters: These executives claim that supervising the telecommuters in a large<br />

work force scattered across the country would be too difficult, or, at least, systems for managing them are<br />

not yet developed, thereby complicating the manager’s responsibilities.<br />

Tạm dịch: Các giám đốc điều hành cho rằng giám sát người làm việc từ xa trong một lực lượng lao <strong>độ</strong>ng<br />

lớn rải rác khắp đất nước sẽ quá khó khăn, hoặc, ít nhất, hệ thống để quản lý họ chưa được phát triển, do<br />

đó làm phức tạp trách nhiệm của người quản lý.<br />

Chọn A<br />

Question 50. B<br />

Giải thích: Lý do tại sao làm việc từ xa chưa trở nên phổ biến là các nhân viên<br />

A. cần sự tương tác thường xuyên với gia đình của họ.<br />

B. đang lo lắng về việc thăng tiến nếu họ không được nhìn thấy tại văn phòng.<br />

C. cảm thấy rằng một khu vực làm việc trong nhà của họ cách xa văn phòng.<br />

D. là không biết gì về làm việc từ xa.<br />

Thông tin: many are concerned that they will not have the same consideration for advancement if they<br />

are not more visible in the office setting.<br />

Tạm dịch: nhiều người lo ngại rằng họ sẽ không <strong>có</strong> cùng sự cân nhắc cho sự tiến bộ nếu họ không thể<br />

thấy rõ hơn trong môi trường văn phòng.<br />

Chọn B<br />

Question 51. C<br />

Giải thích: Từ "reluctant" trong đoạn thứ ba <strong>có</strong> thể được thay thế tốt nhất bằng<br />

A. ngược lại B. sẵn sàng C. do dự D. điển hình "reluctant" ~ hesitant: miễn cưỡng, do dự<br />

Thông tin: It is also true that employees who are given the option of telecommuting are reluctant to<br />

accept the opportunity.<br />

Tạm dịch: Cũng đúng là nhân viên <strong>có</strong> quyền lựa <strong>chọn</strong> làm việc từ xa do dự chấp nhận cơ hội này.<br />

Chọn C<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Làm việc từ xa là một hình thức liên lạc máy tính giữa nhà của nhân viên và văn phòng. Đối với nhân<br />

viên <strong>có</strong> công việc liên quan đến việc ngồi tại một máy điện toán hoặc công cụ xử lý văn <strong>bản</strong> nhập dữ liệu<br />

22


hoặc nhập báo cáo, vị trí của máy tính không quan trọng. Nếu máy móc <strong>có</strong> thể giao tiếp qua đường dây<br />

điện thoại,<br />

khi công việc hoàn thành, nhân viên <strong>có</strong> thể quay số máy tính văn phòng và gửi tài liệu cho ông chủ của<br />

họ. Một cuộc khảo sát gần đây tại USA Today ước tính <strong>có</strong> khoảng 8,7 triệu người làm việc từ xa. Mặc dù<br />

con số này đang tăng lên hàng năm, xu hướng này dường như không đáng kể như dự đoán khi Business<br />

Week xuất <strong>bản</strong> cuốn "The Portable Executive" như là một câu chuyện trang bìa của nó vài năm trước đây.<br />

Tại sao làm việc từ xa chưa trở nên phổ biến?<br />

Rõ ràng, thay đổi đơn giản chỉ cần thời gian. Nhưng ngoài ra, đã <strong>có</strong> sự phản kháng tích cực từ phía các<br />

nhà quản lý. Các giám đốc điều hành cho rằng giám sát người làm việc từ xa trong một lực lượng lao<br />

<strong>độ</strong>ng lớn rải rác khắp đất nước sẽ quá khó khăn, hoặc, ít nhất, hệ thống để quản lý họ chưa được phát<br />

triển, do đó làm phức tạp trách nhiệm của người quản lý.<br />

Cũng đúng là nhân viên <strong>có</strong> quyền lựa <strong>chọn</strong> làm việc từ xa do dự chấp nhận cơ hội này. Hầu hết mọi người<br />

cảm thấy rằng họ cần sự tương tác thường xuyên với một nhóm, và nhiều người lo ngại rằng họ sẽ không<br />

<strong>có</strong> sự cân nhắc thăng tiến tương tự nếu họ không được nhìn thấy nhiều hơn văn phòng. Một số người cảm<br />

thấy rằng ngay cả khi một không gian trong nhà của họ được dành riêng như là một khu vực làm việc, họ<br />

không bao giờ thực sự cách ly khỏi văn phòng.<br />

23


48 BÀI TẬP ĐỌC HIỂU – PHẦN 3<br />

CHUYÊN ĐỀ: BÀI TẬP ĐỌC HIỂU<br />

MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI <strong>THPT</strong> QG<br />

Mục tiêu:<br />

- Vận dụng được những kiến thức từ vựng đã học được trong suốt lớp 10 đến 12 để dịch được câu hỏi, các<br />

đáp án và hiểu được nội dung cơ <strong>bản</strong> của <strong>bài</strong> đọc.<br />

- Biết tìm từ khóa trong câu hỏi, các đáp án và trong <strong>bài</strong> đọc để tìm ra câu trả <strong>lời</strong>; vận dụng kỹ năng đọc<br />

lướt và đọc lấy thông tin <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong>.<br />

Exercise 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Biological diversity has become widely recognized as a critical conservation issue only in the past two<br />

decades. The rapid destruction of the tropical rain forests, which are the ecosystems with the highest<br />

known species diversity on Earth, has awakened people to the importance and fragility of biological<br />

diversity. The high rate of species extinctions in these environments is jolting, but it is important to<br />

recognize the significance of biological diversity in all ecosystems. As the human population continues to<br />

expand, it will negatively affect one after another of Earth‟s ecosystems. In terrestrial ecosystems and in<br />

fringe marine ecosystems (such as wetlands), the most common problem is habitat destruction. In most<br />

situations, the result is irreversible. Now humans are beginning to destroy marine ecosystems through<br />

other types of activities, such as disposal and runoff of poisonous waste; in less than two centuries, by<br />

significantly reducing the variety of species on Earth, they have irrevocably redirected the course of<br />

evolution.<br />

Certainly, there have been periods in Earth‟s history when mass extinctions have occurred. The extinction<br />

of the dinosaurs was caused by some physical event, either climatic or cosmic. There have also been less<br />

dramatic extinctions, as when natural competition between species reached an extreme conclusion. Only<br />

0.01 percent of the species that have lived on Earth have survived to the present, and it was largely chance<br />

that determined which species survived and which died out.<br />

However, nothing has ever equaled the magnitude and speed with which the human species is altering the<br />

physical and chemical world and demolishing the environment. In fact, there is wide agreement that it is<br />

the rate of change humans are inflicting, even more than the changes themselves, that will lead to<br />

biological devastation. Life on Earth has continually been in flux as slow physical and chemical changes<br />

have occurred on Earth, but life needs time to adapt-time for migration and genetic adaptation within<br />

existing species and time for the proliferation of new genetic material and new species that may be able to<br />

survive in new environments.<br />

Question 1: What does the passage mainly discuss?<br />

A. The cause of the extinction of the dinosaurs<br />

B. The variety of species found in tropical rain forests<br />

C. The time required for species to adapt to new environments<br />

D. The impact of human activities on Earth‟s ecosystems<br />

Question 2: The word “critical” is closest in meaning to<br />

A. complicated B. interesting C. negative D. essential<br />

Question 3: The author mentions the extinction of the dinosaurs in the 2nd paragraph to emphasize that<br />

1


A. the cause of the dinosaurs‟ extinction is unknown<br />

B. actions by humans could not stop the irreversible process of a species‟ extinction<br />

C. not all mass extinctions have been caused by human activity<br />

D. Earth‟s climate has changed significantly since the dinosaurs‟extinction<br />

Question 4: The word “jolting” is closest in meaning to<br />

A. shocking B. unknown C. illuminating D. predicted<br />

Question 5: The author mentions all of the following as examples of the effect of humans on the world‟s<br />

A. habitat destruction in wetlands B. the introduction of new varieties of plant species<br />

C. damage to marine ecosystems D. destruction of the tropical rain forests<br />

Question 6: With which of the following statements would the author be most likely to agree?<br />

A. Human influence on ecosystems should not be a factor in determining public policy.<br />

B. Humans should be more conscious of the influence they have on ecosystems.<br />

C. The extinction of a few species is an acceptable consequence of human progress.<br />

D. Technology will provide solutions to problems caused by the destruction of ecosystems.<br />

Exercise 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

William Sydney Porter (1862-1910), who wrote under the pseudonym of O. Henry, was born in<br />

North Carolina. His only formal education was to attend his Aunt Lina‟s school until the age of fifteen,<br />

where he developed his lifelong love of books. By 1881 he was a licensed pharmacist. However, within a<br />

year, on the recommendation of a medical colleague of his Father‟s, Porter moved to La Salle County in<br />

Texas for two years herding sheep. During this time, Webster‟s Unabridged Dictionary was his constant<br />

companion, and Porter gained a knowledge of ranch life that he later incorporated into many of his short<br />

stories. He then moved to Austin for three years, and during this time the first recorded use of his<br />

pseudonym appeared, allegedly derived from his habit of calling “Oh, Henry” to a family cat. In 1887,<br />

Porter married Athol Estes. He worked as a draftsman, then as a bank teller for the First National Bank.<br />

In 1894 Porter founded his own humor weekly, the “Rolling Stone”, a venture that failed within a year,<br />

and later wrote a column for the Houston Daily Post. In the meantime, the First National Bank was<br />

examined, and the subsequent indictment of 1886 stated that Porter had embezzled funds. Porter then fled<br />

to New Orleans, and later to Honduras, leaving his wife and <strong>chi</strong>ld in Austin. He returned in 1897 because<br />

of his wife‟s continued ill-health, however she died six months later. Then, in 1898 Porter was found<br />

guilty and sentenced to five years imprisonment in Ohio. At the age of thirty five, he entered prison as a<br />

defeated man; he had lost his job, his home, his wife, and finally his freedom. He emerged from prison<br />

three years later, reborn as O. Henry, the pseudonym he now used to hide his true identity. He wrote at<br />

least twelve stories in jail, and after re-gaining his freedom, went to New York City, where he published<br />

more than 300 stories and gained fame as America‟s favorite short Story writer. Porter married again in<br />

1907, but after months of poor health, he died in New York City at the age of forty-eight in 1910. O.<br />

Henry‟s stories have been translated all over the world.<br />

Question 7: According to the passage, Porter‟s Father was _____.<br />

A. the person who gave him a life-long love of books<br />

B. a medical doctor<br />

C. a licensed pharmacist<br />

D. responsible for his move to La Salle County in Texas<br />

Question 8: Why did the author write the passage?<br />

2


A. to outline the career of a famous American<br />

B. because of his fame as America‟s favorite short story writer<br />

C. because it is a tragic story of a gifted writer<br />

D. to outline the influences on O. Henry‟s writing<br />

Question 9: The word “imprisonment” in paragraph 2 is closet in meaning to ____________.<br />

A. captivity B. escape C. insult D. punishment<br />

Question 10: What is the passage primarily about?<br />

A. The life and career of William Sydney Porter. B. The way to adopt a nickname.<br />

C. O.Henry‟s influence on American literature. D. The adventures of O.Henry.<br />

Question <strong>11</strong>: The author implies which of the following is true?<br />

A. Porter‟s wife might have lived longer if he had not left her in Austin when he fled.<br />

B. Porter was in poor health throughout his life.<br />

C. O. Henry is as popular in many other countries as he is in America.<br />

D. Porter would probably have written less stories if he had not been in prison for three years.<br />

Question 12: Which of the following is true, according to the passage?<br />

A. Porter left school at 15 to become a pharmacist<br />

B. Porter wrote a column for the Houston Daily Post called “Rolling Stone”<br />

C. The first recorded use of his pseudonym was in Austin<br />

D. Both of Porter‟s wives died before he died<br />

Question 13: The word “pseudonym” in the passage refers to _____.<br />

A. William Sydney Porter B. O. Henry C. Athol Estes D. the Aunt Lina<br />

Exercise 3. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

The Forbidden City is the former imperial palace in the center of Beijing, China. Construction<br />

began in 1406, and the emperor's court officially moved in by 1420. The Forbidden City got its name<br />

because most people were barred from entering the 72-hectare site, surrounded by walls. Even<br />

government officials and the imperial family were permitted only limited access. Only the emperor could<br />

enter any section at will.<br />

The ar<strong>chi</strong>tecture of the Forbidden City conforms rigidly to traditional Chinese principles. All<br />

buildings within the walls follow a north-south line and the most important ones face south to honor the<br />

sun. The designers arranged the other buildings, and the ceremonial spaces between them, to impress all<br />

visitors with the great power of the Emperor, while reinforcing the insignificance of the individual. This<br />

ar<strong>chi</strong>tectural concept was carried out to the smallest detail. For example, the importance of a building was<br />

determined not only by its height or width but also by the style of its roof and the quantity of statuettes<br />

placed on the roof‟s ridges.<br />

In recognition of the importance of its unparalleled ar<strong>chi</strong>tecture, UNESCO added the palace to its<br />

World Heritage List in 1987. Today, visitors from all over the world do not wait for an imperial invitation<br />

to walk about this palace, now a museum of imperial art.<br />

One of the most impressive landmarks of the Forbidden City is the Meridian Gate, the formal<br />

entrance to the southern side of the Forbidden City. The gate, with its auxiliary wings on either side of the<br />

entryway, is 38 meters high at its roof ridge. When you stand in front of this majestic structure, you<br />

understand how awed people felt when they stood there listening to imperial proclamations.<br />

3


As you walk through the gate, you come into a large courtyard, 140 meters long and 210 meters<br />

wide. Running through the courtyard is the Golden River, which is crossed by five parallel white marble<br />

bridges. These bridges lead to the Gate of Supreme Harmony, which, in turn, leads to the heart of the<br />

Forbidden City. At the northernmost end of the Forbidden City is the Imperial Garden, which is totally<br />

different from the rest of the compound. Instead of rigid formality, you see a seemingly spontaneous<br />

Question 14: According to the passage, what do the bridges over the Golden River lead to?<br />

A. The Meridian gate<br />

B. The Gate of Supreme Harmony<br />

C. The Imperial Gardens<br />

D. The center of Beijing arrangement of trees, fishponds, flowerbeds, and sculpture. Here is the<br />

place of relaxation for the emperor.<br />

Question 15: Which phrase is closest in meaning to the word 'unparalleled' as used in paragraph 3?<br />

A. high quality found nowhere else B. at an angle from the main line<br />

C. careless of small details in design D. partially designed in a foreign country<br />

Question 16: From the passage, it is implied that the main entrance area to the Forbidden City is<br />

A. not very impressive B. surrounded by three tall walls<br />

C. decorated with statuettes D. painted gold and green<br />

Question 17: Which word(s) does the word 'its' refer to in paragraph 3?<br />

A. Ar<strong>chi</strong>tecture B. World Heritage List C. Palace D. UNESCO<br />

Question 18: Which word or phrase is closest in meaning to the word "spontaneous”?<br />

A. Without thinking B. Unique C. Without planning D. Strange<br />

Question 19: From the passage, it can be inferred that<br />

A. Chinese ar<strong>chi</strong>tects borrowed ideas from many different countries<br />

B. the garden of the Forbidden City was laid out in a strict, rectangular pattern.<br />

C. the design of the Forbidden City is dull and colorless.<br />

D. the ar<strong>chi</strong>tecture of the Forbidden City exemplifies traditional Chinese values.<br />

Question 20: Which phrase is closest in meaning to the word “proclamations”?<br />

A. Poetry written for the emperor. B. Music composed for public ceremonies.<br />

C. Speeches encouraging soldiers to fight. D. Official public announcements.<br />

Question 21: Which sentence in the first paragraph explains who could go anywhere in the Forbidden<br />

City at any time?<br />

A. Sentence 2 B. Sentence 5 C. Sentence 4 D. Sentence 3<br />

Exercise 4. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

People have been donating blood since the early twentieth century to help accident victims and<br />

patients undergoing surgical procedures. Usually a pint of whole blood is donated, and it is then divided<br />

into platelets, white blood cells, and red blood cells. People can donate blood (for red blood cells) about<br />

once every two months. Transfusing the blood from the donor to the recipient is straightforward. It<br />

involves taking the blood from a donor‟s arm vein by means of a hypodermic syringe. The blood flows<br />

through a plastic tube to a collection bag or bottle that contains sodium citrate, which prevents the blood<br />

from clotting.<br />

When the blood is given to a patient, a plastic tube and hypodermic needle are connected to the<br />

recipient's arm. The blood flows down from the container by gravity. This is a slow process and may last<br />

4


as long as 2 hours to complete the infusion of blood into the recipient. The patient is protected from being<br />

infected during the transfusion. Only sterile containers, tubing, and needles are used, and this helps ensure<br />

that transfused or stored blood is not exposed to disease causing bacteria. Negative reactions to<br />

transfusions are not unusual. The recipient may suffer an allergic reaction or be sensitive to donor<br />

leukocytes. Some may suffer from an undetected red cell incompatibility. Unexplained reactions are also<br />

fairly common. Although they are rare, other causes of such negative reactions include contaminated<br />

blood, air bubbles in the blood, overloading of the circulatory system through administration of excess<br />

blood, or sensitivity to donor plasma or platelets. Today, hospitals and blood banks go to great lengths to<br />

screen alt blood donors and their blood. All donated blood is routinely and rigorously tested for diseases,<br />

such as HIV, hepatitis B, and syphilis.<br />

When the recipient is a newborn or an infant, the blood is usually irradiated to eliminate harmful<br />

elements. Donated blood is washed, and the white blood cells and platelets removed. Storing the blood<br />

sometimes requires a freezing process. To freeze the red blood cells, a glycerol solution is added. To<br />

unfreeze the, the glycerolis removed. The ability to store blood for long periods has been a boon to human<br />

health<br />

Question 22: All of the following are mentioned as potential negative reactions to transfusion EXCEPT<br />

A. Sensitivity to donor leukocytes B. Air bubbles in the blood<br />

C. Allergies D. Red-cell incompatibility<br />

Question 23: What can the phrase "go to great length" best replaced by?<br />

A. irradiated B. rigorously C. routinely D. removed<br />

Question 24: According to the passage, how often can people donate blood for red blood cells?<br />

A. Every four months B. Every three month C. Every two months D. Every month<br />

Question 25: Based on the information in the passage, what can be inferred about blood transfused to<br />

infants and newborns?<br />

A. It is treated with radiant energy. B. It is not treated differently from adults.<br />

C. It is not dangerous for <strong>chi</strong>ldren. D. It is rigorously tested as blood for adults.<br />

Question 26: The word "it" refers to<br />

A. surgical procedures B. accident victims<br />

C. a pint of whole blood D. surgery patients<br />

Question 27: What answer choice is closest in meaning to the word “undetected”?<br />

A. not illustrated B. not captured C. not found D. not wanted<br />

Question 28: What does the author imply in the passage?<br />

A. Motoring blood benefits mankind. B. Clotting cannot be prevented.<br />

C. Freezing blood destroys platelets. D. Transfusing blood is a dangerous process.<br />

Exercise 5. Read the following pasage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions<br />

Any list of the greatest thinkers in history contains the name of the brilliant physicist Albert<br />

Einstein. His <strong>theo</strong>ries of relativity led to entirely new ways of thinking about time, space, matter, energy,<br />

and gravity. Einstein's work led to such scientific advances as the control of atomic energy, even<br />

television as a practical application of Einstein's work.<br />

In 1902 Einstein became an examiner in the Swiss patent office at Bern. In 1905, at age 26, he<br />

published the first of five major research papers. The first one provided a <strong>theo</strong>ry explaining Brownian<br />

movement, the zig-zag motion of microscopic particles in suspension. The second paper laid the<br />

5


foundation for the photon, or quantum, <strong>theo</strong>ry of light. In it he proposed that light is composed of separate<br />

packets of energy, called quanta or photons, that have some of the properties of particles and some of the<br />

properties of waves. A third paper contained the "special <strong>theo</strong>ry of relativity" which showed that time and<br />

motion are relative to the observer, if the speed of light is constant and the natural laws are the same<br />

everywhere in the universe. The fourth paper was a mathematical addition to the special <strong>theo</strong>ry of<br />

relativity. Here Einstein presented his famous formula, E = m(cc), known as the energy mass equivalence.<br />

In 1916, Einstein published his general <strong>theo</strong>ry of relativity. In it he proposed that gravity is not a force,<br />

but a curve in the space-time continuum, created by the presence of mass.<br />

Einstein spoke out frequently against nationalism, the exalting of one nation above all others. He<br />

opposed war and violence and supported Zionism, the movement to establish a Jewish homeland in<br />

Palestine. When the Nazis came to power in 1933, they denounced his ideas. He then moved to the United<br />

States. In 1939 Einstein learned that two German chemists had split the uranium atom. Einstein wrote to<br />

President Franklin D. Roosevelt warning him that this scientific knowledge could lead to Germany<br />

developing an atomic bomb. He suggested the United States begin its own atomic bomb research.<br />

Question 29: According to the passage l, Einstein's primary work was in the area of<br />

A. chemistry B. biology C. physics D. math<br />

Question 30: Which of the following inventions is mentioned in the passage as a practical application of<br />

Einstein's discoveries?<br />

A. Radio B. Television C. Automobiles D. Computer<br />

Question 31: According to the passage, Einstein supported all of the following except<br />

A. nationalism<br />

B. the establishment of a Jewish homeland in Palestine<br />

C. atomic bomb research in the United States.<br />

D. the defeat of the Nazis.<br />

Question 32: According to the passage in which country did Einstein live in 1930s?<br />

A. Switzerland B. the United States C. Germany D. Israel<br />

Question 33: The word “exalting” in the passage is closest in meaning to<br />

A. criticism B. elimination C. suppor D. elevation<br />

Question 34: It is clear from the tone of the passage that the author feels<br />

A. Einstein's work in physics was somewhat tarnished by his conservative political views.<br />

B. Einstein's work in physics, though <strong>theo</strong>retically impressive, led to few practical applications.<br />

C. Albert Einstein was one of the most brilliant thinkers in history.<br />

D. Einstein's <strong>theo</strong>ries have been consistently proven incorrect.<br />

Question 35: According to Einstein, light is composed of separate packets of energy called<br />

A. electrons B. photoelectrons C. gamma rays D. quanta<br />

Exercise 6. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer<br />

to each of the questions.<br />

BASKETBALL<br />

Although he created the game of basketball at the YMCA in Springfield, Massachusetts, Dr.<br />

James A. Naismith was a Canadian. Working as a physical education instructor at the International<br />

YMCA, now Springfield College, Dr. Naismith noticed a lack of interest in exercise among students<br />

during the wintertime. The new England winters were fierce, and the students balked at participating in<br />

6


outdoor activities. Naismith determined a fast-moving game that could be played indoors would fill a<br />

void after the baseball and football seasons had ended.<br />

First, he attempted to adapt outdoor games such as soccer and rugby to indoor play, but he soon<br />

found them unsuitable for confined areas. Finally, he determined that he would have to invent a game.<br />

In December of 1891, Dr. Naismith hung two old peach baskets at either end of the gymnasium at<br />

the school, and, using a soccer ball and nine players on each side, organized the first basketball game. The<br />

early rules allowed three points for each basket and made running with the ball violation. Every time a<br />

goal was made, someone had to climb a ladder to retrieve the ball.<br />

Nevertheless, the game became popular. In less than a year, basketball was being played in both<br />

the United States and Canada. Five years later, a championship tournament was staged in New York City,<br />

which was won by the Brooklyn Central YMCA.<br />

The teams had already been reduced to seven players, and five became standard in 1897 season.<br />

When basketball was introduced as a demonstration sport in the 1904 Olympic Games in St. Luis, it<br />

quickly spread throughout the world. In 1906, a metal hoop was used for the first time to replace the<br />

basket, but the name basketball has remained.<br />

Question 36: What does this passage mainly discuss?<br />

A. The Olympic Games in St Louis in 1904 B. The development of basketball<br />

C. The YMCA athletic program D. Dr. James Naismith<br />

Question 37: When was the first demonstration game of basketball held during the Olympics?<br />

Question 38: The phrase "balked at" in the first paragraph could best be replaced by<br />

A. resisted B. enjoyed C. excelled at D. was exhausted by<br />

Question 39: The word "them" in the second paragraph refers to<br />

A. indoors B. seasons C. games D. areas<br />

Question 40: The word "retrieve" in the third paragraph is closest in meaning to<br />

A. reclaim B. get back C. get along D. reform<br />

Question 41: Why did Naismith decide to invent basketball?<br />

A. He did not like soccer or rugby.<br />

B. He was tired of baseball and football.<br />

C. He wanted his students to exercise during the winter.<br />

D. He could not convince his students to play indoors.<br />

Question 42: The author mentions all of the following as typical of the early game of basketball<br />

EXCEPT<br />

A. three points were scored for every basket.<br />

B. running with the ball was not a foul.<br />

C. nine players were on a team.<br />

D. the ball had to be retrieved from the basket after each score.<br />

Exercise 7. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

FIRST TIME IN THE AIR<br />

When John Mills was going to fly in an aeroplane for the first time, he was frightened. He did not<br />

like the idea of being thousands of feet up in the air. “ „I also didn‟t like the fact that I wouldn‟t be in<br />

control,” says John. “I‟m a terrible passenger in the car. When somebody else is driving, I tell them what<br />

to so. It drives everybody crazy.”<br />

7


However John couldn‟t avoid flying any longer. It was the only way he could visit his<br />

grand<strong>chi</strong>ldren in Canada. “I had made up my mind that I was going to do it, I couldn‟t let my son, his<br />

wife and their three <strong>chi</strong>ldren travel all the way here to visit me. It would be so expensive for them and I<br />

know Tom‟s business isn‟t doing so well at the moment – it would also be tiring for the <strong>chi</strong>ldren – it‟s a<br />

nine-hour flight!” he says. To get ready for the flight John did lots of reading about aeroplanes. When he<br />

booked his seat, he was told that he would be flying on a Boeing 747, which is better known as a jumbo<br />

jet. “I needed to know as much as possible before getting in that plane. I suppose it was a way of making<br />

myself feel better. The Boeing 747 is the largest passenger aircraft in the world at the moment. The first<br />

one flew on February 9 th 1969 in the USA. It can carry up to 524 passengers and 3.400 pieces of luggage.<br />

The fuel for aeroplanes is kept in the wings and the 747‟s wings are so big that they can carry enough fuel<br />

for an average car to be able to travel 16,000 kilometres a year for 70 years. Isn‟t that unbelievable? Even<br />

though I had discovered all this very interesting information about the jumbo, when I saw it for the first<br />

time, just before I was going to travel to Canada, I still couldn‟t believe that something so enormous was<br />

going to get up in the air and fly. I was even more impressed when I saw how big it was inside with<br />

hundreds of people!”<br />

The biggest surprise of all for John was the flight itself. “The take-off itself was much smoother<br />

than I expected although I was still quite scared until we were in the air. In the end, I managed to relax,<br />

enjoy the food and watch one of the movies and the view from the window was spectacular. I even<br />

managed to sleep for a while! Of course,” continues John, “the best reward of all was when I arrived in<br />

Canada and saw my son and his family, particularly my beautiful grand<strong>chi</strong>ldren. Suddenly, I felt so silly<br />

about all the years when I couldn‟t even think of getting on a plane. I had let my fear of living stop me<br />

from seeing the people I love most in the world. I can visit my son and family as often as I like now!”<br />

Question 43: Why did John Mills fly in an aeroplane?<br />

A. He wanted to go on holiday B. He wanted to try it.<br />

C. He wanted to see his family D. He had to travel on business.<br />

Question 44: Why did John read about aeroplane?<br />

A. He wanted to know how they work. B. It was his hobby.<br />

C. It made him feel safer. D. He had found a book on them.<br />

Question 45: What happened when he saw the jumbo jet for the first time?<br />

A. He felt much safer. B. He liked the shape of it.<br />

C. He couldn‟t believe how big it was. D. He thought the wings were very small.<br />

Question 46: How did John feel when the aeroplane was taking off?<br />

A. excited B. happy C. sad<br />

Question 47: What surprised John most about the flight?<br />

A. that he liked the food. B. that he was able to sleep<br />

C. that there was a movie being shown D. that the view was good<br />

Question 48: How did John feel about his fears in the end?<br />

A. He thought he had wasted time being afraid.<br />

B. He realized it was okay to be afraid.<br />

C. He hoped his grand<strong>chi</strong>ldren weren‟t afraid of flying.<br />

D. He realized that being afraid kept him safe.<br />

8


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 D Question <strong>11</strong> C Question 21 B Question 31 A Question 41 C<br />

Question 2 D Question 12 C Question 22 B Question 32 B Question 42 B<br />

Question 3 D Question 13 B Question 23 B Question 33 D Question 43 C<br />

Question 4 A Question 14 B Question 24 C Question 34 C Question 44 A<br />

Question 5 B Question 15 A Question 25 A Question 35 D Question 45 C<br />

Question 6 B Question 16 B Question 26 C Question 36 B Question 46 D<br />

Question 7 B Question 17 D Question 27 C Question 37 D Question 47 B<br />

Question 8 A Question 18 C Question 28 A Question 38 A Question 48 A<br />

Question 9 A Question 19 D Question 29 C Question 39 C Question 49<br />

Question 10 A Question 20 D Question 30 B Question 40 B Question 50<br />

Exercise 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Question 1. D<br />

Giải thích: Đoạn văn chủ yếu thảo luận gì?<br />

A.Nguyên nhân của sự tuyệt chủng khủng long<br />

B. Sự đa <strong>dạng</strong> của các loài được tìm thấy trong rừng mưa nhiệt đới<br />

C. Thời gian cần thiết để các loài thích ứng với môi trường mới<br />

D. Tác <strong>độ</strong>ng của các hoạt <strong>độ</strong>ng con người đến các hệ sinh thái của trái đất<br />

Chọn D<br />

Question 2. D<br />

Giải thích: Từ “critical” gần nhất <strong>có</strong> nghĩa là<br />

A. phức tạp B. thú vị C. tiêu cực D. cần thiết<br />

“critical” = essential: quan trọng, cần thiết<br />

Thông tin: Biological diversity has become widely recognized as a critical conservation issue only in the<br />

past two decades.<br />

Tạm dịch: Sự đa <strong>dạng</strong> sinh học đã trở thành một vấn đề bảo tồn quan trọng chỉ trong hai thập kỷ qua.<br />

Chọn D<br />

Question 3. D<br />

Giải thích: Tác giả đề cập đến sự tuyệt chủng của khủng long ở đoạn 2 để nhấn mạnh rằng<br />

A. nguyên nhân gây ra sự tuyệt chủng của loài khủng long chưa được biết đến<br />

B. hành <strong>độ</strong>ng của con người không thể ngăn chặn quá trình không thể đảo ngược tuyệt chủng của một loài<br />

C. không phải tất cả sự tuyệt chủng hàng loạt đều do hoạt <strong>độ</strong>ng của con người gây ra<br />

D.khí hậu Trái Đất đã thay đổi đáng kể kể từ khi khủng long tuyệt chủng<br />

Thông tin: Certainly, there have been periods in Earth‟s history when mass extinctions have occurred.<br />

The extinction of the dinosaurs was caused by some physical event, either climatic or cosmic.<br />

Tạm dịch: Chắc chắn, đã <strong>có</strong> những giai đoạn trong lịch sử Trái đất khi sự tuyệt chủng hàng loạt đã xảy<br />

ra.<br />

9


Sự tuyệt chủng của khủng long là do một số sự kiện vật lý, <strong>có</strong> thể là khí hậu hoặc vũ trụ.<br />

Chọn C<br />

Question 4. A<br />

Giải thích: Từ "jolting" gần nghĩa nhất với<br />

A. gây sốc B. không biết C. <strong>chi</strong>ếu sáng D. dự đoán<br />

"jolting" = shocking: gây sốc, chao đảo<br />

Thông tin: The high rate of species extinctions in these environments is jolting, but it is important to<br />

recognize the significance of biological diversity in all ecosystems.<br />

Tạm dịch: Tỷ lệ tuyệt chủng của các loài trong những môi trường này đang chao đảo, nhưng điều quan<br />

trọng là nhận ra tầm quan trọng của đa <strong>dạng</strong> sinh học trong tất cả các hệ sinh thái.<br />

Chọn A<br />

Question 5. B<br />

Giải thích: Tác giả đề cập đến tất cả những điều dưới đây như là những ví dụ về ảnh hưởng của con<br />

người lên các hệ sinh thái của thế giới TRỪ<br />

A. môi trường sống bị phá hủy ở vùng đất ngập nước B. giới thiệu các giống cây trồng mới<br />

C. thiệt hại cho hệ sinh thái biển D. phá hủy rừng mưa nhiệt đới<br />

Thông tin:<br />

- In terrestrial ecosystems and in fringe marine ecosystems (such as wetlands), the most common problem<br />

is habitat destruction.<br />

- Now humans are beginning to destroy marine ecosystems through other types of activities<br />

- The rapid destruction of the tropical rain forests, which are the ecosystems with the highest known<br />

species diversity on Earth<br />

Chỉ <strong>có</strong> đáp án B không được đề cập<br />

Chọn B<br />

Question 6. B<br />

Giải thích: Tác giả <strong>có</strong> thể đồng ý với phát biểu nào sau đây?<br />

A. Ảnh hưởng của con người lên hệ sinh thái không phải là một yếu tố quyết định chính sách công.<br />

B.Con người cần ý thức hơn về ảnh hưởng của họ đối với các hệ sinh thái.<br />

C. Sự tuyệt chủng của một vài loài là một kết quả <strong>có</strong> thể chấp nhận được của sự tiến bộ con người.<br />

D.Công nghệ sẽ cung cấp các <strong>giải</strong> pháp cho các vấn đề gây ra bởi sự phá hủy các hệ sinh thái.<br />

Chọn B<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Sự đa <strong>dạng</strong> sinh học đã trở thành một vấn đề bảo tồn quan trọng chỉ trong hai thập kỷ qua. Sự tàn<br />

phá nhanh chóng của các khu rừng mưa nhiệt đới, những hệ sinh thái <strong>có</strong> sự đa <strong>dạng</strong> về các loài trên trái<br />

đất, đã đánh thức mọi người về tầm quan trọng và sự mỏng manh của sự đa <strong>dạng</strong> sinh học. Tỷ lệ tuyệt<br />

chủng của các loài trong những môi trường này đang chao đảo, nhưng điều quan trọng là nhận ra tầm<br />

quan trọng của đa <strong>dạng</strong> sinh học trong tất cả các hệ sinh thái. Khi dân số tiếp tục phát triển, nó sẽ ảnh<br />

hưởng tiêu cực đến hệ sinh thái của Trái đất. Trong các hệ sinh thái trên cạn và trong các hệ sinh thái biển<br />

ven bờ (như đất ngập nước), vấn đề phổ biến nhất là sự phá hủy môi trường sống. Trong hầu hết các tình<br />

huống, kết quả là không thể đảo ngược. Giờ đây, con người đang bắt đầu phá huỷ các hệ sinh thái biển<br />

thông qua các hoạt <strong>độ</strong>ng khác như thải chất thải <strong>độ</strong>c hại; trong ít hơn hai thế kỷ, bằng cách giảm đáng kể<br />

sự đa <strong>dạng</strong> của các loài trên trái đất, chúng đã chuyển hướng không thể đảo ngược tiến trình tiến hóa.<br />

10


Chắc chắn, <strong>có</strong> những khoảng thời gian trong lịch sử Trái đất khi sự tuyệt chủng hàng loạt xảy ra. Sự tuyệt<br />

chủng của khủng long được gây ra bởi một số sự kiện thể chất, hoặc khí hậu hoặc vũ trụ. Cũng <strong>có</strong> những<br />

sự tuyệt chủng ít nghiêm trọng hơn, như khi sự cạnh tranh tự nhiên giữa các loài đã đạt một kết quả cực<br />

đoan. Chỉ <strong>có</strong> 0,01% loài đã sống trên trái đất tồn tại đến nay, và phần lớn là xác định những loài sống sót<br />

và đã chết.<br />

Tuy nhiên, chưa <strong>có</strong> gì sánh được với <strong>mức</strong> <strong>độ</strong> và tốc <strong>độ</strong> mà loài người đang thay đổi thế giới vật<br />

chất và hóa học và phá huỷ môi trường. Trên thực tế, <strong>có</strong> một sự đồng thuận rộng rãi rằng đó là tỷ lệ thay<br />

đổi mà con người đang gây ra, thậm chí nhiều hơn những thay đổi, điều đó sẽ dẫn đến sự tàn phá sinh<br />

học. Sự sống trên Trái đất liên tục <strong>có</strong> sự chuyển đổi khi những thay đổi về thể chất và hóa học chầm chậm<br />

đã xuất hiện trên trái đất, nhưng cuộc sống cần thời gian để thích nghi với thời gian di cư và thích ứng di<br />

truyền trong các loài hiện <strong>có</strong> và thời gian cho sự nảy nở của vật chất di truyền mới và các loài mới <strong>có</strong> thể<br />

sống sót trong môi trường mới.<br />

Exercise 3. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Question 7. B<br />

Giải thích: Theo đoạn văn, Cha của Porter là _____.<br />

A. người đã cho anh ta một tình yêu suốt đời với sách<br />

B. một bác sĩ y khoa<br />

C. một dược sĩ <strong>có</strong> giấy phép<br />

D. <strong>có</strong> trách nhiệm việc ông ấy chuyển đến La Salle County ở Texas<br />

Thông tin: However, within a year, on the recommendation of a medical colleague of his Father‟s, Porter<br />

moved to La Salle County in Texas for two years herding sheep.<br />

Tạm dịch: Tuy nhiên, trong vòng một năm, <strong>theo</strong> <strong>lời</strong> giới thiệu của một đồng nghiệp y tế của Cha Cha,<br />

Porter đã chuyển đến Hạt La Salle ở Texas trong hai năm chăn cừu.<br />

Chọn B<br />

Question 8. A<br />

Giải thích: Tại sao tác giả viết đoạn văn này?<br />

A. để phác thảo sự nghiệp của một người Mỹ nổi <strong>tiếng</strong><br />

B. bởi vì danh <strong>tiếng</strong> của ông như là tác giả truyện ngắn yêu thích của Mỹ<br />

C. bởi vì đó là một câu chuyện bi thảm của một nhà văn tài năng<br />

D. để phác hoạ các ảnh hưởng trong lối viết của O. Henry<br />

Đoạn văn nêu lên các mốc thời gian trong sự nghiệp của O.Henry<br />

Chọn A<br />

Question 9. A<br />

Giải thích: imprisonment (n): tống giam, tù giam<br />

captivity (n): giam giữ<br />

insult (n): xúc phạm<br />

escape (n): bỏ trốn<br />

punishment (n): hình phạt<br />

Thông tin: Then, in 1898 Porter was found guilty and sentenced to five years imprisonment in Ohio.<br />

Tạm dịch: Sau đó, vào năm 1898 Porter bị phát hiện phạm tội và bị phạt 5 năm từ ở Ohio.<br />

Chọn A<br />

Question 10. A<br />

Giải thích: Đoạn văn chủ yếu là gì?<br />

A. Cuộc sống và sự nghiệp của William Sydney Porter. B. Cách nghĩ ra bút danh.<br />

<strong>11</strong>


C. Ảnh hưởng của O.Henry đối với văn học Mỹ. D. Những cuộc phiêu lưu của O.Henry.<br />

Đoạn văn nêu lên các mốc thời gian trong cuộc đời và sự nghiệp của William Sydney Porter.<br />

Chọn A<br />

Question <strong>11</strong>. C<br />

Giải thích: Tác giả ám chỉ điều nào sau đây là đúng?<br />

A. Vợ của Porter <strong>có</strong> thể đã sống lâu hơn nếu anh ta không bỏ cô ở Austin khi anh ta chạy trốn.<br />

B. Porter <strong>có</strong> sức khoẻ yếu trong suốt cuộc đời.<br />

C. O. Henry cũng phổ biến ở nhiều nước khác như ông ở Mỹ.<br />

D. Porter lẽ ra đã viết ít truyện hơn nếu ông ta không bị giam trong ba năm.<br />

Thông tin : O. Henry‟s stories have been translated all over the world.<br />

Tạm dịch: Những câu chuyện của O. Henry đã được dịch sang các thứ <strong>tiếng</strong> trên khắp thế giới.<br />

Chọn C<br />

Question 12. C<br />

Giải thích: Điều nào sau đây <strong>theo</strong> đoạn văn là đúng?<br />

A. Porter rời trường học lúc 15 tuổi để trở thành dược sĩ<br />

B. Porter đã viết một cột báo cho tờ Houston Daily Post gọi là "Rolling Stone"<br />

C. Việc sử dụng bút danh đầu tiên của ông là ở Austin<br />

D. Cả hai vợ của Porter chết trước khi chết<br />

Thông tin: He then moved to Austin for three years, and during this time the first recorded use of his<br />

pseudonym appeared, allegedly derived from his habit of calling “Oh, Henry” to a family cat. In 1887,<br />

Porter married Athol Estes.<br />

Tạm dịch: Sau đó, ông chuyển đến Austin trong ba năm và trong thời gian này, việc sử dụng bút danh<br />

đầu tiên của ông xuất hiện, được cho là xuất phát từ thói quen gọi chú chó Oh, Henry Henry cho một con<br />

mèo của gia đình. Năm 1887, Porter kết hôn với Athol Estes.<br />

Chọn C<br />

Question 13. B<br />

Giải thích: Từ “pseudonym” (bút danh) trong đoạn văn đề cập tới _____.<br />

A. William Sydney Porter B. O. Henry C. Athol Estes D. the Aunt Lina<br />

Thông tin: William Sydney Porter (1862-1910), who wrote under the pseudonym of O. Henry, was born<br />

in<br />

North Carolina.<br />

Tạm dịch: William Sydney Porter (1862-1910), người viết dưới bút danh O. Henry, sinh ra ở North<br />

Carolina.<br />

Chọn B<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

William Sydney Porter (1862-1910), người viết dưới bút danh O. Henry, sinh ra ở North Carolina.<br />

Việc học chính thức duy nhất của ông là đi học ở trường của dì Lina cho đến năm mười lăm tuổi, nơi ông<br />

đã phát triển tình yêu suốt đời về sách. Đến năm 1881, ông được cấp phép là một dược sĩ. Tuy nhiên,<br />

trong vòng một năm, <strong>theo</strong> sự giới thiệu của một đồng nghiệp y khoa của cha ông, Porter chuyển đến La<br />

Salle County ở Texas trong hai năm chăn cừu. Trong thời gian này, Cuốn từ điển đầy đủ của Webster là<br />

bạn đồng hành thường xuyên của ông, và Porter đã đạt được một kiến thức về cuộc sống nông trại mà ông<br />

sau đó được kết hợp vào nhiều truyện ngắn của mình. Sau đó, ông chuyển đến Austin trong ba năm, và<br />

trong thời gian này, lần đầu tiên tác phẩm sử dụng bút danh của ông xuất hiện, được cho là bắt nguồn từ<br />

12


thói quen gọi ông là "Oh, Henry" cho một con mèo gia đình. Năm 1887, Porter cưới Athol Estes. Ông làm<br />

việc như một người soạn thảo, sau đó là một nhân viên ngân hàng của Ngân hàng Quốc gia Đầu tiên.<br />

Năm 1894 Porter thành lập truyện hài riêng của mình hàng tuần, "Rolling Stone", một chuyến mạo hiểm<br />

thất bại trong vòng một năm, và sau đó đã viết một cột cho Houston Daily Post. Trong thời gian ấy, Ngân<br />

hàng Quốc gia Đầu tiên đã được kiểm tra, và <strong>bản</strong> cáo trạng tiếp <strong>theo</strong> của năm 1886 nói rằng Porter đã<br />

tham ô công quỹ. Porter sau đó chạy trốn đến New Orleans, và sau đó đến Honduras, để lại vợ và đứa con<br />

ở Austin. Ông trở lại vào năm 1897 vì vợ của ông vẫn tiếp tục bị bệnh tật, tuy nhiên bà qua đời sáu tháng<br />

sau đó. Sau đó, năm 1898 Porter bị kết án và bị kết án 5 năm tù ở Ohio. Năm ba mươi lăm tuổi, ông vào<br />

tù như một người đàn ông thất bại; ông đã mất việc làm, nhà cửa, vợ ông, và cuối cùng là tự do của ông.<br />

Ông ra tù ba năm sau đó, được tái sinh như O. Henry, bút danh ông bây giờ sử dụng để giấu danh tính<br />

thật sự của mình. Ông đã viết ít nhất 12 câu chuyện trong tù, và sau khi giành lại quyền tự do, ông đã đi<br />

đến thành phố New York, nơi ông đã xuất <strong>bản</strong> hơn 300 câu chuyện và nổi <strong>tiếng</strong> như nhà văn truyện ngắn<br />

yêu thích của Mỹ. Porter kết hôn lần nữa vào năm 1907, nhưng sau nhiều tháng sức khoẻ yếu ớt, ông qua<br />

đời tại thành phố New York vào năm bốn mươi tám năm 1910. Những câu chuyện của O. Henry đã được<br />

dịch ra khắp thế giới.<br />

Exercise 3. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Question 14. B<br />

Giải thích: Theo đoạn văn, những cây cầu bắc qua sông Vàng dẫn đến?<br />

A. Cổng Meridian B. Cánh cổng Tối cao C. Hoa viên D. Trung tâm Bắc Kinh<br />

Thông tin: Running through the courtyard is the Golden River, which is crossed by five parallel white<br />

marble bridges. These bridges lead to the Gate of Supreme Harmony<br />

Tạm dịch: Chạy qua sân là sông Vàng, được bắc qua năm cây cầu cẩm thạch trắng song song. Những cây<br />

cầu này dẫn đến Cổng Hòa bình Tối cao<br />

Chọn B<br />

Question 15. A<br />

Giải thích: Cụm từ nào gần nghĩa nhất với từ 'unparalleled' được sử dụng trong đoạn 3?<br />

A. chất lượng cao không tìm thấy ở nơi nào khác B. ở một góc từ đường chính<br />

C. bất cẩn trong các <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong> nhỏ trong thiết kế D. thiết kế một phần ở nước ngoài<br />

'unparalleled': không ai sánh kịp, chưa từng thấy, vô song<br />

Thông tin: In recognition of the importance of its unparalleled ar<strong>chi</strong>tecture, UNESCO added the palace<br />

to its World Heritage List in 1987.<br />

Tạm dịch: Để thừa nhận tầm quan trọng của kiến trúc vô song của nó,UNESCO đã bổ sung cung điện<br />

vào danh sách di sản thế giới vào năm 1987.<br />

Chọn A<br />

Question 16. B<br />

Giải thích: Từ đoạn văn, ngụ ý rằng khu vực lối vào chính của Tử Cấm Thành<br />

A. không phải rất ấn tượng B. bao quanh bởi ba bức tường cao<br />

C. được trang trí bằng những bức tượng nhỏ D. được sơn màu vàng và xanh lá cây<br />

Thông tin: The gate, with its auxiliary wings on either side of the entryway, is 38 meters high at its roof<br />

ridge.<br />

Tạm dịch: Cánh cổng, với đôi cánh phụ ở hai bên lối vào, cao 38 mét ở sườn mái nhà.<br />

Chọn B<br />

13


Question 17. D<br />

Giải thích: Từ nào từ "its" <strong>có</strong> đề cập đến trong đoạn 3?<br />

A. Kiến trúc<br />

B. Danh sách di sản thế giớiC. Cung điệnD. UNESCO<br />

“its” đề cập đến UNESCO‟s<br />

Thông tin: In recognition of the importance of its unparalleled ar<strong>chi</strong>tecture, UNESCO added the palace<br />

to its World Heritage List in 1987.<br />

Tạm dịch: Để thừa nhận tầm quan trọng của kiến trúc vô song của nó,UNESCO đã bổ sung cung điện<br />

vào danh sách di sản thế giới vào năm 1987.<br />

Chọn D<br />

Question 18. C<br />

Giải thích: Từ hoặc cụm từ nào gần nghĩa nhất với từ "spontaneous"?<br />

A. không suy nghĩ B. duy nhất C. không <strong>có</strong> kế hoạch trước D. kỳ lạ<br />

"spontaneous": tự phát, tự sinh, tự nhiên, không kế hoạch trước<br />

Thông tin: Instead of rigid formality, you see a seemingly spontaneous arrangement of trees, fishponds,<br />

flowerbeds, and sculpture. Here is the place of relaxation for the emperor.<br />

Tạm dịch: Thay vì hình thức cứng nhắc, bạn sẽ thấy một sự sắp xếp tự nhiên của cây, ao cá, thảm hoa, và<br />

điêu khắc. Đây là nơi thư giãn cho hoàng đế.<br />

Chọn C<br />

Question 19. D<br />

Giải thích: Từ đoạn văn, <strong>có</strong> thể suy ra rằng<br />

A. các kiến trúc sư Trung Quốc đã mượn ý tưởng từ nhiều quốc gia khác nhau<br />

B. khu vườn của Tử Cấm Thành được bố trí <strong>theo</strong> một hình chữ nhật rất hẹp.<br />

C. thiết kế của Tử Cấm Thành đơn điệu và không màu.<br />

D. kiến trúc của Tử Cấm Thành minh hoạ các giá trị truyền thống của Trung Quốc.<br />

Thông tin: The ar<strong>chi</strong>tecture of the Forbidden City conforms rigidly to traditional Chinese principles.<br />

Tạm dịch: Kiến trúc của Tử Cấm Thành tuân <strong>theo</strong> các nguyên tắc truyền thống của Trung Quốc.<br />

Chọn D<br />

Question 20. D<br />

Giải thích: Cụm từ nào gần nghĩa nhất với từ "proclamations"?<br />

A. Thơ viết cho hoàng đế. B. Âm nhạc sáng tác cho các nghi lễ công cộng.<br />

C. Bài phát biểu khuyến khích binh sĩ <strong>chi</strong>ến đấu. D. Thông báo công khai chính thức.<br />

"proclamations": <strong>lời</strong> tuyên bố, thông báo chính thức<br />

Thông tin: When you stand in front of this majestic structure, you understand how awed people felt when<br />

they stood there listening to imperial proclamations.<br />

Tạm dịch: Khi bạn đứng trước cấu trúc hùng vĩ này, bạn hiểu người ta cảm thấy thế nào khi họ đứng đó<br />

lắng nghe <strong>chi</strong>ếu chỉ của hoàng đế.<br />

Chọn D<br />

Question 21. B<br />

Giải thích: Câu nào trong đoạn 1 <strong>giải</strong> thích việc ai <strong>có</strong> thể đi bất cứ đâu trong Tử Cấm Thành bất cứ lúc<br />

nào?<br />

A. Câu 2 B. Câu 5 C. Câu 4 D. Câu 3<br />

14


Thông tin: (Câu 5) Only the emperor could enter any section at will.<br />

Tạm dịch: Duy nhất hoàng đế <strong>có</strong> thể vào bất cứ khu nào nếu muốn.<br />

Chọn B<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Tử Cấm Thành là cung điện của hoàng đế trước đây nằm ở trung tâm Bắc Kinh, Trung Quốc. Việc<br />

xây dựng bắt đầu vào năm 1406, và cung điện của hoàng đế chính thức chuyển đến năm 1420. Tử Cấm<br />

Thành <strong>có</strong> tên như vậy bởi vì hầu hết mọi người đã bị cấm vào khu vực 72 hec - ta, bao quanh bởi các bức<br />

tường. Ngay cả các quan chức trong triều và gia đình hoàng gia chỉ được phép đến gần một cách hạn chế.<br />

Chỉ <strong>có</strong> hoàng đế mới <strong>có</strong> thể vào bất cứ nơi nào <strong>theo</strong> ý muốn.<br />

Kiến trúc của Tử Cấm Thành hoàn toàn phù hợp với các nguyên tắc của Trung Quốc truyền thống.<br />

Tất cả các tòa nhà trong các bức tường đều <strong>theo</strong> đường bắc-nam và những toà quan trọng nhất phải đối<br />

mặt với phía nam để tôn vinh mặt trời. Các nhà thiết kế sắp xếp các tòa nhà khác, và các không gian nghi<br />

lễ giữa chúng, để gây ấn tượng với tất cả du khách với sức mạnh tuyệt vời của Hoàng đế, trong khi củng<br />

cố sự không đáng kể của cá nhân. Khái niệm kiến trúc này được thực hiện với <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong> nhỏ nhất. Ví dụ,<br />

tầm quan trọng của một tòa nhà được xác định không chỉ bởi <strong>chi</strong>ều cao hoặc <strong>chi</strong>ều rộng của nó mà còn<br />

bởi phong cách mái nhà của nó và số lượng các bức tượng nhỏ đặt trên các rặng mái.<br />

Để thừa nhận tầm quan trọng của kiến trúc vô song của nó,UNESCO đã bổ sung cung điện vào<br />

danh sách di sản thế giới vào năm 1987. Ngày nay, du khách từ khắp nơi trên thế giới không cần chờ <strong>lời</strong><br />

mời của hoàng đế để đi vào cung điện này, nay là một viện bảo tàng về nghệ thuật hoàng gia.<br />

Một trong những điểm mốc ấn tượng nhất của Tử Cấm Thành là Cổng Meridian, lối vào chính thức phía<br />

nam của Tử Cấm Thành. Cánh cổng, với đôi cánh phụ trợ ở hai bên lối vào, cao 38 mét ở mái của mái<br />

nhà. Khi bạn đứng trước cấu trúc hùng vĩ này, bạn hiểu người ta cảm thấy thế nào khi họ đứng đó lắng<br />

nghe <strong>chi</strong>ếu chỉ của hoàng đế.<br />

Khi bạn đi qua cửa, bạn đi vào một khoảng sân rộng, dài 140 m và rộng 210 m. Đi qua sân là<br />

Sông Vàng, được bắc qua năm cây cầu bằng đá cẩm thạch trắng song song. Những cây cầu này dẫn đến<br />

Cánh cổng Tối cao (Harmony), nơi mà, lần lượt, dẫn đến trung tâm của Tử Cấm Thành. Ở cuối phía bắc<br />

của Tử Cấm Thành là Hoa viên, hoàn toàn khác biệt so với phần còn lại. Thay vì hình thức cứng nhắc,<br />

bạn sẽ thấy một sự sắp xếp tự nhiên của cây, ao cá, thảm hoa, và điêu khắc. Đây là nơi thư giãn cho<br />

hoàng đế.<br />

Exercise 4. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Question 22. B<br />

Giải thích: Tất cả những điều sau đây được đề cập như là những phản ứng tiêu cực <strong>có</strong> thể xảy ra đối với<br />

truyền máu TRỪ<br />

A. Nhạy cảm với bạch cầu B. Bong bóng khí trong máu<br />

C. Dị ứng D. Sự không tương thích của hồng cầu<br />

Chỉ <strong>có</strong> đáp án B không được đề cập<br />

Thông tin: Negative reactions to transfusions are not unusual. The recipient may suffer an allergic<br />

reaction or be sensitive to donor leukocytes. Some may suffer from an undetected red cell incompatibility.<br />

Tạm dịch: Phản ứng tiêu cực đối với truyền máu không phải là bất thường. Người nhận <strong>có</strong> thể bị phản<br />

ứng dị ứng hoặc nhạy cảm với bạch cầu của người hiến. Một số <strong>có</strong> thể bị một sự không tương thích tế bào<br />

màu đỏ không bị phát hiện.<br />

Chọn B<br />

15


Question 23. B<br />

Giải thích: Cụm từ "go to great length" <strong>có</strong> thể được thay thế tốt nhất bằng?<br />

A. <strong>chi</strong>ếu xạ B. một cách nghiêm ngặt C. thường xuyên D. <strong>loại</strong> bỏ<br />

Thông tin: Today, hospitals and blood banks go to great lengths to screen alt blood donors and their<br />

blood.<br />

Tạm dịch: Ngày nay, các bệnh viện và ngân hàng máu nghiêm ngặt <strong>theo</strong> dõi những người hiến máu và<br />

máu của họ.<br />

Chọn B<br />

Question 24. C<br />

Giải thích: Theo đoạn văn, người ta thường hiến máu cho hồng cầu như thế nào?<br />

A. mỗi bốn tháng B. mỗi ba tháng C. mỗi hai tháng D. mỗi tháng<br />

Thông tin: People can donate blood (for red blood cells) about once every two months.<br />

Tạm dịch: Mọi người <strong>có</strong> thể hiến máu ( tế bào máu đỏ) khoảng 2 tháng 1 lần.<br />

Chọn C<br />

Question 25. A<br />

Giải thích: Dựa vào những thông tin trong đoạn văn, <strong>có</strong> thể suy ra những gì về truyền máu cho trẻ sơ<br />

sinh và trẻ nhỏ?<br />

A. Nó được xử lý bằng năng lượng bức xạ. B. Nó không được xử lý khác với người lớn.<br />

C. Nó không gây nguy hiểm cho trẻ em. D. Nó được kiểm tra nghiêm ngặt như máu cho người lớn.<br />

Thông tin: When the recipient is a newborn or an infant, the blood is usually irradiated to eliminate<br />

harmful elements.<br />

Tạm dịch: Khi người nhận là trẻ sơ sinh hoặc trẻ sơ sinh, máu thường được <strong>chi</strong>ếu xạ để <strong>loại</strong> bỏ các yếu<br />

tố <strong>có</strong> hại.<br />

Chọn A<br />

Question 26. C<br />

Giải thích: Từ "it" dùng để chỉ<br />

A. thủ tục phẫu thuật B. người bị tai nạn<br />

C. một lượng máu D. bệnh nhân phẫu thuật<br />

“it” chỉ “a pint of whole blood”: Usually a pint of whole blood is donated, and it is then divided into<br />

platelets, white blood cells, and red blood cells.<br />

Tạm dịch: Thông thường, một lượng máu được hiến tặng, sau đó <strong>chi</strong>a thành tiểu cầu, bạch cầu và hồng<br />

cầu.<br />

Chọn C<br />

Question 27. C<br />

Giải thích: Từ nào gần nghĩa nhất với từ "undetected"?<br />

A. không minh họa B. không bị bắt C. không tìm thấy D. không muốn<br />

"undetected": không bị phát hiện<br />

Thông tin: Some may suffer from an undetected red cell incompatibility. Unexplained reactions are also<br />

fairly common.<br />

Tạm dịch: Một số <strong>có</strong> thể bị ảnh hưởng bởi sự không tương thích của các tế bào hồng cầu không bị phát<br />

hiện. Các phản ứng không <strong>giải</strong> thích được cũng khá phổ biến.<br />

Chọn C<br />

16


Question 28. A<br />

Giải thích: Tác giả <strong>có</strong> ý gì trong đoạn văn?<br />

A. Máu <strong>có</strong> lợi cho nhân <strong>loại</strong>. B. Không thể ngăn ngừa đông máu.<br />

C. Làm đông máu sẽ phá hủy tiểu cầu. D. Truyền máu là một quá trình nguy hiểm.<br />

Thông tin: The ability to store blood for long periods has been a boon to human health.<br />

Tạm dịch: Khả năng lưu trữ máu trong thời gian dài đã mang lại lợi ích cho sức khỏe con người.<br />

Chọn A<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Mọi người đã hiến máu từ đầu thế kỷ XX để giúp người bị tai nạn và bệnh nhân trải qua các thủ<br />

tục phẫu thuật. Thông thường, một lượng máu được hiến tặng, sau đó <strong>chi</strong>a thành tiểu cầu, bạch cầu và<br />

hồng cầu. Mọi người <strong>có</strong> thể hiến máu (đối với hồng cầu) khoảng hai tháng một lần. Truyền máu từ người<br />

hiến tặng cho người nhận là điều đơn giản. Nó bao gồm lấy máu từ tĩnh mạch cánh tay của người hiến<br />

bằng ống tiêm dưới da. Máu chảy qua ống nhựa vào túi hoặc chai chứa chứa natri citrate, giúp ngăn máu<br />

đông. Khi máu được cho bệnh nhân, một ống nhựa và kim dưới da được nối với cánh tay của người nhận.<br />

Máu chảy xuống từ bình chứa bằng trọng lực. Đây là một quá trình chậm và <strong>có</strong> thể kéo dài đến 2 giờ để<br />

hoàn thành truyền máu vào cho người nhận. Bệnh nhân được bảo vệ khỏi bị nhiễm bệnh trong quá trình<br />

truyền máu. Chỉ sử dụng các bình chứa, ống và kim vô trùng, điều này giúp đảm bảo rằng máu truyền<br />

hoặc lưu trữ không bị nhiễm vi khuẩn gây bệnh. Phản ứng tiêu cực với truyền máu không phải là bất<br />

thường. Người nhận <strong>có</strong> thể bị phản ứng dị ứng hoặc nhạy cảm với bạch cầu. Một số <strong>có</strong> thể bị ảnh hưởng<br />

bởi sự không tương thích của các tế bào hồng cầu không bị phát hiện. Các phản ứng không <strong>giải</strong> thích<br />

được cũng khá phổ biến. Mặc dù hiếm gặp, các nguyên nhân khác của phản ứng tiêu cực như máu bị ô<br />

nhiễm, bong bóng không khí trong máu, quá tải hệ thống tuần hoàn thông qua việc dùng quá <strong>mức</strong> máu,<br />

hoặc nhạy cảm với huyết tương hoặc tiểu cầu. Ngày nay, các bệnh viện và ngân hàng máu nghiêm ngặt<br />

<strong>theo</strong> dõi những người hiến máu và máu của họ. Tất cả máu hiến tặng đều được kiểm tra nghiêm ngặt và<br />

nghiêm túc để kiểm tra các bệnh như HIV, viêm gan B và giang mai. Khi người nhận là trẻ sơ sinh hoặc<br />

trẻ nhỏ, máu thường được <strong>chi</strong>ếu xạ để <strong>loại</strong> bỏ các yếu tố gây hại. Máu đã được hiến được rửa sạch, và lấy<br />

ra bạch cầu và tiểu cầu. Lưu trữ máu đôi khi đòi hỏi quá trình đông lạnh. Để đông các hồng cầu, một dung<br />

dịch glycerol được thêm vào. Để <strong>giải</strong> đông, glycerolis được <strong>loại</strong> bỏ. Khả năng lưu trữ máu trong thời gian<br />

dài là một lợi ích cho sức khoẻ con người.<br />

Exercise 5. Read the following pasage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Question 29. C<br />

Giải thích: Theo đoạn 1, công trình nghiên cứu chính của Einstein là trong lĩnh vực<br />

A. hóa học B. sinh học C. vật lý D. toán học<br />

Thông tin: Any list of the greatest thinkers in history contains the name of the brilliant physicist Albert<br />

Einstein.<br />

Tạm dịch: Bất kỳ danh sách những nhà tư tưởng vĩ đại nhất nào trong lịch sử đều <strong>có</strong> tên của nhà vật lý<br />

học xuất sắc Albert Einstein.<br />

Chọn C<br />

Question 30. B<br />

Giải thích: Những phát minh nào sau đây được đề cập trong đoạn văn như là một ứng dụng thực tế của<br />

khám phá của Einstein?<br />

A. Radio B. Ti vi C. Ô tô D. Máy tính<br />

17


Thông tin: Einstein's work led to such scientific advances as the control of atomic energy, even<br />

television as a practical application of Einstein's work.<br />

Tạm dịch: Công trình nghiên cứu của Einstein đã dẫn tới những tiến bộ khoa học như việc kiểm soát<br />

năng lượng nguyên tử, thậm chí cả ti vi như một ứng dụng thực tiễn của công trình nghiên cứu của<br />

Einstein.<br />

Chọn B<br />

Question 31. A<br />

Giải thích: Theo đoạn văn, Einstein ủng hộ/hỗ trợ tất cả những điều sau đây ngoại trừ<br />

A. chủ nghĩa dân tộc B. thành lập một quê hương Do Thái ở Palestine<br />

C. nghiên cứu bom nguyên tử tại Hoa Kỳ. D. sự thất bại của phát xít Đức.<br />

Thông tin: Einstein spoke out frequently against nationalism, the exalting of one nation above all others.<br />

Tạm dịch: Einstein thường xuyên nói chuyện chống lại chủ nghĩa dân tộc, sự nổi lên của một quốc gia<br />

trên tất cả các nước khác.<br />

Chọn A<br />

Question 32. B<br />

Giải thích: Theo đoạn văn Einstein sống ở đâu vào năm 1930?<br />

A. Thụy Sĩ B. Hoa Kỳ C. Đức D. Israel<br />

Thông tin: When the Nazis came to power in 1933, they denounced his ideas. He then moved to the<br />

United States.<br />

Tạm dịch: Khi phát xít Đức lên nắm quyền vào năm 1933, họ lên án những ý tưởng của ông. Sau đó ông<br />

chuyển đến Hoa Kỳ.<br />

Chọn B<br />

Question 33. D<br />

Giải thích: Từ “exalting” trong đoạn văn gần nhất <strong>có</strong> nghĩa là<br />

A. chỉ trích B. <strong>loại</strong> bỏ C. hỗ trợ D. sự nâng lên, sự đưa lên<br />

“exalting” = elevation<br />

Thông tin: Einstein spoke out frequently against nationalism, the exalting of one nation above all others.<br />

Tạm dịch: Einstein thường xuyên nói chuyện chống lại chủ nghĩa dân tộc, sự nổi lên của một quốc gia<br />

trên tất cả các nước khác.)<br />

Chọn D<br />

Question 34. C<br />

Giải thích: Rõ ràng từ giọng điệu của đoạn văn tác giả cảm thấy<br />

A. Nghiên cứu của Einstein về vật lý đã bị lu mờ bởi quan điểm chính trị bảo thủ của ông.<br />

B. Nghiên cứu của Einstein về vật lý, mặc dù ấn tượng về mặt lý thuyết, dẫn đến một số ứng dụng thực<br />

tiễn.<br />

C. Albert Einstein là một trong những nhà tư tưởng xuất sắc nhất trong lịch sử.<br />

D. Các lý thuyết của Einstein đã được chứng minh là không chính xác.<br />

Thông tin: Any list of the greatest thinkers in history contains the name of the brilliant physicist Albert<br />

Einstein. His <strong>theo</strong>ries of relativity led to entirely new ways of thinking about time, space, Tạm dịch: Bất<br />

kỳ danh sách những nhà tư tưởng vĩ đại nhất nào trong lịch sử đều <strong>có</strong> tên của nhà vật lý học xuất sắc<br />

Albert Einstein. Lý thuyết tương đối của ông đã dẫn đến những cách suy nghĩ hoàn toàn mới về thời gian,<br />

không gian, vật chất, năng lượng và trọng lực.<br />

Chọn C<br />

18


Question 35. D<br />

Giải thích: Theo Einstein, ánh sáng bao gồm các gói năng lượng riêng gọi là<br />

A. electron B. photoelectrons (quang điện) C. tia gamma D. quanta (lượng tử)<br />

Thông tin: In it he proposed that light is composed of separate packets of energy, called quanta or<br />

photons, that have some of the properties of particles and some of the properties of waves.<br />

Tạm dịch: Trong đó, ông đề xuất rằng ánh sáng bao gồm các gói năng lượng riêng biệt, gọi là quanta<br />

hoặc photon, <strong>có</strong> một số tính chất của các hạt và một số đặc tính của sóng.<br />

Chọn D<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Bất kỳ danh sách những nhà tư tưởng vĩ đại nhất nào trong lịch sử đều <strong>có</strong> tên của nhà vật lý học<br />

xuất sắc Albert Einstein. Lý thuyết tương đối của ông đã dẫn đến những cách suy nghĩ hoàn toàn mới về<br />

thời gian, không gian, vật chất, năng lượng và trọng lực. Công trình nghiên cứu của Einstein đã dẫn tới<br />

những tiến bộ khoa học như việc kiểm soát năng lượng nguyên tử, thậm chí cả ti vi như một ứng dụng<br />

thực tiễn của công trình nghiên cứu của Einstein.<br />

Năm 1902 Einstein trở thành giám khảo tại văn phòng bằng sáng chế của Thụy Sĩ tại Bern. Năm<br />

1905, ở tuổi 26, ông đã xuất <strong>bản</strong> <strong>bài</strong> đầu tiên trong năm <strong>bài</strong> báo nghiên cứu chính. Bài đầu tiên cung cấp<br />

một lý thuyết <strong>giải</strong> thích phong trào Browni, chuyển <strong>độ</strong>ng zig-zag của các hạt cực nhỏ trong hệ thống treo.<br />

Bài báo thứ hai đặt nền móng cho photon, hoặc lượng tử, lý thuyết về ánh sáng. Trong đó, ông đề xuất<br />

rằng ánh sáng bao gồm các gói năng lượng riêng biệt, gọi là quanta hoặc photon, <strong>có</strong> một số tính chất của<br />

các hạt và một số đặc tính của sóng. Bài báo thứ ba chứa "lý thuyết tương đối đặc biệt" cho thấy thời gian<br />

và chuyển <strong>độ</strong>ng tương đối so với người quan sát, nếu tốc <strong>độ</strong> ánh sáng không đổi và luật tự nhiên ở mọi<br />

nơi trong vũ trụ đều giống nhau. Bài báo thứ tư là một bổ sung toán học cho lý thuyết tương đối đặc biệt.<br />

Ở đây, Einstein trình bày công thức nổi <strong>tiếng</strong> của ông, E = m(cc), được gọi là sự tương đương khối lượngnăng<br />

lượng. Năm 1916, Einstein công bố thuyết tương đối tổng quát của ông. Trong đó ông đề xuất rằng<br />

lực hấp dẫn không phải là lực, nhưng là một đường cong trong không gian-thời gian liên tục, được tạo ra<br />

bởi sự hiện diện của khối lượng.<br />

Einstein thường xuyên nói chuyện chống lại chủ nghĩa dân tộc, sự nổi lên của một quốc gia trên<br />

tất cả các nước khác. Ông đã phản đối <strong>chi</strong>ến tranh và bạo lực và ủng hộ chủ nghĩa Zion, phong trào thiết<br />

lập một quê hương Do Thái ở Palestine. Khi phát xít Đức lên nắm quyền vào năm 1933, họ lên án những<br />

ý tưởng của ông. Sau đó ông chuyển đến Hoa Kỳ. Năm 1939 Einstein đã biết được rằng hai nhà hóa học<br />

người Đức đã <strong>phân</strong> <strong>chi</strong>a nguyên tử urani. Einstein đã viết cho Tổng thống Franklin D. Roosevelt cảnh báo<br />

ông rằng kiến thức khoa học này <strong>có</strong> thể dẫn đến việc Đức phát triển một quả bom nguyên tử. Ông đề nghị<br />

Hoa Kỳ bắt đầu nghiên cứu bom nguyên tử của họ.<br />

Exercise 6. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer<br />

to each of the questions.<br />

Question 36. B<br />

Giải thích: Bài này chủ yếu thảo luận về vấn đề gì?<br />

A. Thế vận hội Olympic ở St. Luis năm 1904 B. Sự phát triển bóng rổ<br />

C. Chương trình thể dục YMCA D. Tiến sĩ James Naismith<br />

Bài nói về sự ra đời và phát triển của bóng rổ<br />

Chọn B<br />

Question 37. D<br />

Giải thích: Khi nào trận đấu bóng rổ đầu tiên được tổ chức trong Thế vận hội?<br />

19


A. 1891 B. 1892 C. 1897 D. 1904<br />

Thông tin: When basketball was introduced as a demonstration sport in the 1904 Olympic Games in St.<br />

Luis, it quickly spread throughout the world.<br />

Tạm dịch: Khi bóng rổ được giới thiệu là môn thể thao trình diễn trong Thế vận hội Olympic 1904 ở St.<br />

Luis, nó nhanh chóng lan rộng khắp thế giới.<br />

Chọn D<br />

Question 38. A<br />

Giải thích: Cụm từ "balked at" trong đoạn đầu tiên <strong>có</strong> thể được thay thế bằng<br />

A. chống lại B. rất thích C. xuất sắc ở (lĩnh vực) D. đã kiệt sức bởi<br />

"balked at" = resisted: ngần ngại, chống cự lại<br />

Thông tin: The new England winters were fierce, and the students balked at participating in outdoor<br />

activities.<br />

Tạm dịch: Mùa đông nước <strong>Anh</strong> mới rất khốc liệt, và các sinh viên ngần ngại khi tham gia các hoạt <strong>độ</strong>ng<br />

ngoài trời.<br />

Chọn A<br />

Question 39. C<br />

Giải thích: Từ "them" trong đoạn thứ hai đề cập đến<br />

A. trong nhà B. mùa C. trò chơi D. khu vực<br />

“them” đề cập đến “games” ở vế trước: First, he attempted to adapt outdoor games such as soccer and<br />

rugby to indoor play, but he soon found them unsuitable for confined areas.<br />

Tạm dịch: Đầu tiên, anh đã cố gắng thích nghi các trò chơi ngoài trời như bóng đá và bóng bầu dục để<br />

chơi trong nhà, nhưng anh sớm thấy chúng không phù hợp với các khu vực hạn chế.<br />

Chọn C<br />

Question 40. B<br />

Giải thích: Từ "retrieve" trong đoạn thứ ba gần nhất <strong>có</strong> nghĩa<br />

A. đòi lại B. lấy lại C. đi cùng D. cải cách<br />

"retrieve" = get back: lấy, lấy lại<br />

Thông tin: Every time a goal was made, someone had to climb a ladder to retrieve the ball.<br />

Tạm dịch: Mỗi khi thực hiện một mục tiêu, ai đó phải leo lên một cái thang để lấy lại bóng.<br />

Chọn B<br />

Question 41. C<br />

Giải thích: Tại sao Naismith lại quyết định sáng tạo bóng rổ?<br />

A. Ông không thích bóng đá hay bóng bầu dục.<br />

B. Ông đã quá mệt mỏi với bóng chày và bóng đá.<br />

C. Ông muốn học sinh <strong>có</strong> thể luyện <strong>tập</strong> trong mùa đông.<br />

D. Ông không thể thuyết phục sinh viên của mình chơi trong nhà.<br />

Thông tin: The new England winters were fierce, and the students balked at participating in outdoor<br />

activities. Naismith determined a fast-moving game that could be played indoors would fill a void after<br />

the baseball and football seasons had ended.<br />

Tạm dịch: Mùa đông nước <strong>Anh</strong> mới rất khốc liệt, và các sinh viên chùn bước khi tham gia các hoạt <strong>độ</strong>ng<br />

ngoài trời. Naismith xác định một trò chơi chuyển <strong>độ</strong>ng nhanh <strong>có</strong> thể chơi trong nhà sẽ lấp đầy khoảng<br />

trống sau khi mùa bóng chày và bóng đá kết thúc.<br />

20


Chọn C<br />

Question 42. B<br />

Giải thích: Tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây như là điển hình của trò chơi bóng rổ đầu tiên<br />

ngoại trừ<br />

A. ba điểm được ghi cho mỗi lần vào rổ C. chín người chơi vào một <strong>độ</strong>i<br />

B. chạy với quả bóng không phải là lỗi D. quả bóng được lấy ra từ rổ sau mỗi điểm<br />

Thông tin:<br />

- The early rules allowed three points for each basket and made running with the ball violation.<br />

- In December of 1891, Dr. Naismith hung two old peach baskets at either end of the gymnasium at the<br />

school, and, using a soccer ball and nine players on each side<br />

- Every time a goal was made, someone had to climb a ladder to retrieve the ball.<br />

Chỉ <strong>có</strong> đáp án B là không đúng<br />

Chọn B<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Mặc dù ông đã tạo ra trò chơi bóng rổ tại YMCA ở Springfield, Massachusetts, Tiến sĩ James A.<br />

Naismith là một người Canada. Làm việc như một người hướng dẫn giáo dục thể chất tại YMCA quốc tế,<br />

giờ là trường ĐH Springfield, Tiến sĩ Naismith nhận thấy sự thiếu quan tâm đến <strong>tập</strong> thể dục giữa các học<br />

sinh trong mùa đông. Các mùa đông ở <strong>Anh</strong> rất khốc liệt, và các sinh viên ngần ngại tham gia vào các hoạt<br />

<strong>độ</strong>ng ngoài trời. Naismith xác định một trò chơi di chuyển nhanh <strong>có</strong> thể chơi trong nhà sẽ lấp đầy khoảng<br />

trống sau khi mùa bóng chày và bóng đá kết thúc.<br />

Đầu tiên, ông đã cố gắng thích ứng với các trò chơi ngoài trời như bóng đá và bóng bầu dục để<br />

chơi trong nhà, nhưng ông nhanh chóng nhận thấy chúng không phù hợp với những khu vực hạn chế.<br />

Cuối cùng, ông quyết định rằng ông sẽ phải phát minh ra một trò chơi.<br />

Vào tháng 12 năm 1891, Tiến sĩ Naismith treo hai giỏ đào cũ ở hai đầu phòng <strong>tập</strong> thể dục ở trường, và, sử<br />

dụng một quả bóng đá và chín người chơi ở mỗi bên, tổ chức trò chơi bóng rổ đầu tiên. Các quy tắc ban<br />

đầu cho phép ba điểm cho mỗi rổ và thực hiện chạy với vi phạm bóng. Mỗi khi một bàn thắng được ghi,<br />

ai đó phải leo lên một cái thang để lấy bóng.<br />

Tuy nhiên, trò chơi trở nên phổ biến. Trong chưa đầy một năm, bóng rổ đã được chơi ở cả Hoa Kỳ<br />

và Canada. Năm năm sau, một <strong>giải</strong> đấu vô địch được tổ chức tại thành phố New York, được <strong>chi</strong>ến thắng<br />

bởi YMCA Trung tâm Brooklyn.<br />

Các <strong>độ</strong>i đã giảm xuống còn bảy cầu thủ và năm cầu thủ trở thành tiêu chuẩn trong mùa <strong>giải</strong> 1897.<br />

Khi bóng rổ được giới thiệu như một môn thể thao trình diễn trong Thế vận hội Olympic 1904 ở St. Luis,<br />

nó nhanh chóng lan rộng khắp thế giới. Năm 1906, một vành đai kim <strong>loại</strong> được sử dụng lần đầu tiên để<br />

thay thế giỏ, nhưng tên bóng rổ vẫn còn.<br />

Exercise 7. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer<br />

to each of the questions.<br />

Question 43. C<br />

Giải thích: Tại sao ông John Mills đi máy bay?<br />

A. Ông ấy muốn đi nghỉ. B. Ông ấy muốn thử.<br />

C. Ông ấy muốn thăm gia đình. D. Ông ấy phải đi công tác.<br />

Thông tin: It was the only way he could visit his grand<strong>chi</strong>ldren in Canada. “I had made up my mind that<br />

I was going to do it, I couldn‟t let my son, his wife and their three <strong>chi</strong>ldren travel all the way here to visit<br />

21


me. It would be so expensive for them and I know Tom‟s business isn‟t doing so well at the moment – it<br />

would also be tiring for the <strong>chi</strong>ldren – it‟s a nine-hour flight!” he says.<br />

Tạm dịch: Đó là cách duy nhất ông <strong>có</strong> thể đến thăm cháu của mình ở Canada. Tôi đã quyết định rằng tôi<br />

sẽ làm điều đó, tôi không thể để con trai, vợ và ba đứa con của mình đi khắp nơi để thăm tôi. Nó sẽ rất tốn<br />

kém cho họ và tôi biết doanh nghiệp của Tom, hiện tại đang làm rất tốt - điều đó cũng gây mệt mỏi cho<br />

trẻ em - đó là một chuyến bay kéo dài chín giờ!<br />

Chọn C<br />

Question 44. A<br />

Giải thích: Tại sao ông John đọc về máy bay ?<br />

A. Ông muốn biết nó hoặt <strong>độ</strong>ng như nào? B. Sở thích của ông.<br />

C. Để đảm bảo an toàn cho ông. D. Ông ấy tìm được 1 quyển sách về máy bay.<br />

Thông tin: To get ready for the flight John did lots of reading about aeroplanes. When he booked his<br />

seat, he was told that he would be flying on a Boeing 747, which is better known as a jumbo jet. “I needed<br />

to know as much as possible before getting in that plane.<br />

Tạm dịch: Để sẵn sàng cho chuyến bay, John đã đọc rất nhiều về máy bay. Khi anh ta đặt chỗ, anh ta<br />

được thông báo rằng anh ta sẽ bay trên một <strong>chi</strong>ếc Boeing 747, được biết đến như một <strong>chi</strong>ếc máy bay phản<br />

lực khổng lồ. Tôi cần biết càng nhiều càng tốt trước khi lên máy bay.<br />

Chọn A<br />

Question 45. C<br />

Giải thích: Điều gì đã diễn ra khi ông ấy nhìn thấy <strong>chi</strong>ếc máy bay phản lực lần đầu tiên?<br />

A. Ông ấy cảm thấy an toàn hơn. B. Ông ấy thích hình dáng của nó.<br />

C. Ông ngạc nhiên về <strong>độ</strong> lớn của nó. D. Ông ấy nghĩ cánh của nó rất nhỏ.<br />

Thông tin: Even though I had discovered all this very interesting information about the jumbo, when I<br />

saw it for the first time, just before I was going to travel to Canada, I still couldn‟t believe that something<br />

so enormous was going to get up in the air and fly. I was even more impressed when I saw how big it was<br />

inside with hundreds of people!”<br />

Tạm dịch: Mặc dù tôi đã phát hiện ra tất cả những thông tin rất thú vị này về <strong>chi</strong>ếc jumbo, nhưng khi tôi<br />

nhìn thấy nó lần đầu tiên, ngay trước khi tôi đi du lịch đến Canada, tôi vẫn không thể tin rằng một thứ gì<br />

đó to lớn sẽ xuất hiện trong không khí và bay Tôi còn ấn tượng hơn nữa khi thấy nó lớn như thế nào với<br />

hàng trăm người!<br />

Chọn C<br />

Question 46. D<br />

Giải thích: Ông John cảm thấy thế nào khi máy bay cất cánh?<br />

A. thú vị B. vui C. buồn D. sợ hãi<br />

Thông tin: “The take-off itself was much smoother than I expected although I was still quite scared until<br />

we were in the air.<br />

Tạm dịch: Bản thân việc cất cánh đã mượt mà hơn tôi mong đợi mặc dù tôi vẫn còn khá sợ hãi cho đến<br />

khi chúng tôi ở trên không trung.<br />

Chọn D<br />

Question 47. B<br />

Giải thích: Điều gì khiến ông John ngạc nhiên nhất về chuyến bay?<br />

A. Ông ấy thích đồ ăn. B. Ông ấy <strong>có</strong> thể ngủ.<br />

C. Có <strong>chi</strong>ếu phim. D. Cảnh rất đẹp.<br />

22


Thông tin: In the end, I managed to relax, enjoy the food and watch one of the movies and the view from<br />

the window was spectacular. I even managed to sleep for a while! Of course,”<br />

Tạm dịch: Cuối cùng, tôi đã xoay sở để thư giãn, thưởng thức đồ ăn và xem một trong những bộ phim và<br />

góc nhìn từ cửa sổ thật ngoạn mục. Tôi thậm chí còn ngủ được một lúc! Tất nhiên,"<br />

Chọn B<br />

Question 48. A<br />

Giải thích: Cuối cùng thì ông John cảm thấy thế nào về nhưng nỗi sợ?<br />

A. Ông nghĩ mình đã phí thời gian để sợ hãi B. Ông nhận ra khá ổn khi sợ hãi<br />

C. Ông hi vọng cháu mình sẽ không sợ bay D. Ông nhận ra việc sợ hãi giúp ông được an toàn.<br />

Thông tin: Suddenly, I felt so silly about all the years when I couldn‟t even think of getting on a plane. I<br />

had let my fear of living stop me from seeing the people I love most in the world. I can visit my son and<br />

family as often as I like now!”<br />

Tạm dịch: Đột nhiên, tôi cảm thấy thật ngớ ngẩn về tất cả những năm mà tôi thậm chí không thể nghĩ<br />

đến việc lên máy bay. Tôi đã để nỗi sợ sống của mình ngăn tôi nhìn thấy những người tôi yêu nhất trên<br />

đời. Tôi <strong>có</strong> thể đến thăm con trai và gia đình thường xuyên như tôi muốn bây giờ!<br />

Chọn A<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Khi John Mills bay lần đầu tiên trên máy bay, ông đã rất sợ hãi. Ông không thích cảm giác cách<br />

xa mặt đất cả ngàn feet trong không trung. "Tôi cũng không thích thực tế là tôi không kiểm soát được",<br />

John nói."Tôi là một hành khách khủng khiếp trong ô tô. Khi người khác lái xe, tôi sẽ nói với họ phải lái<br />

thế nào. Điều này khiến họ phát điên lên."<br />

Tuy nhiên, John không thể trốn tránh việc ba mãi nữa. Đó là cách duy nhất ông <strong>có</strong> thể ghé thăm<br />

các cháu của mình tại Canada. "Tôi đã quyết định sẽ thực hiện điều này, tôi không thể để con trai tôi, vợ<br />

và ba đứa cháu bay cả chuyến đường dài để tới thăm tôi được. Sẽ rất tốn kém và tôi biết việc kinh doanh<br />

của Tom lúc này không tốt – bọn trẻ cũng sẽ thấy mệt nữa – chuyến bay dài 9 <strong>tiếng</strong>! "ông nói.<br />

Để sẵn sàng John đọc rất nhiều về máy bay. Khi ông đặt vé, ông nói rằng ông sẽ bay trên một<br />

<strong>chi</strong>ếc Boeing 747, tốt hơn thì được gọi là một máy bay phản lực lớn, "Tôi cần phải biết càng nhiều càng<br />

tốt trước khi đặt vé bay <strong>chi</strong>ếc máy bay đó. Tôi cho rằng đó là một cách để làm cho <strong>bản</strong> thân mình cảm<br />

thấy tốt hơn. Boeing 747 là máy bay chở khách lớn nhất thế giới ở thời điểm này. Chiếc đầu tiên bay vào<br />

ngày 9 tháng 2 năm 1969 tại Hoa Kỳ. Nó <strong>có</strong> thể chở hành khách 524 và 3.400 hành lý. Nhiên liệu cho<br />

máy bay được giữ ở cánh và đôi cánh của <strong>chi</strong>ếc 747 lớn đến <strong>mức</strong> <strong>có</strong> thể mang đủ nhiên liệu cho một <strong>chi</strong>ếc<br />

xe trung bình để <strong>có</strong> thể đi du lịch 16.000 kilômét một năm trong vòng 70 năm. Không thể tin được đúng<br />

không? Mặc dù tôi đã phát hiện ra tất cả các thông tin này rất thú vị về <strong>chi</strong>ếc máy bay, khi tôi thấy nó lần<br />

đầu tiên, ngay trước khi tôi đến Canada, tôi vẫn không thể tin rằng <strong>có</strong> thứ lại lớn như vậy được đưa lên<br />

không trung và bay. Tôi đã thậm chí còn ấn tượng hơn nhiều khi thấy nó <strong>có</strong> thể chứa hàng trăm người! "<br />

Bất ngờ lớn nhất của John là chính chuyến."Nó cất cánh mượt hơn tôi nghĩ nhiều, mặc dù tôi vẫn còn khá<br />

sợ hãi cho đến khi chúng tôi lên không trung. Cuối cùng, tôi vẫn thư giãn, thưởng thức các món ăn, xem<br />

một trong những bộ phim và ngắm cảnh. Tôi thậm chí còn <strong>có</strong> thể ngủ được 1 lát!” John tiếp tục “ phần<br />

thưởng lớn nhất là khi tôi đến Canada và thấy con trai cùng gia đình, đặc biệt là đứa cháu xinh đẹp của<br />

mình. Đột nhiên, tôi cảm thấy rất ngớ ngẩn về tất cả những năm tháng khi tôi thậm chí không dám nghĩ<br />

về việc bước lên máy bay. Nỗi sợ hãi đã ngăn tôi được gặp những người tôi yêu thương nhất trên thế giới.<br />

Bây giờ tôi <strong>có</strong> thể ghé thăm con trai và gia đình của tôi thường xuyên !”<br />

23


50 BÀI TẬP ĐỌC HIỂU – PHẦN 4<br />

CHUYÊN ĐỀ: BÀI TẬP ĐỌC HIỂU<br />

MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI <strong>THPT</strong> QG<br />

Mục tiêu:<br />

- Vận dụng được những kiến thức từ vựng đã học được trong suốt lớp 10 đến 12 để dịch được câu hỏi, các<br />

đáp án và hiểu được nội dung cơ <strong>bản</strong> của <strong>bài</strong> đọc.<br />

- Biết tìm từ khóa trong câu hỏi, các đáp án và trong <strong>bài</strong> đọc để tìm ra câu trả <strong>lời</strong>; vận dụng kỹ năng đọc<br />

lướt và đọc lấy thông tin <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong>.<br />

Exercise 1. Read the following pasage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have<br />

become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks. High-fat<br />

diets and "life in the fast lane" have long been known to contribute to the high incidence of heart failure.<br />

But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising.<br />

Heart failure, for example, appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage<br />

of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any<br />

other day of the week. In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after<br />

waking. Cardiologists first observed this morning phenomenon in the mid-1980, and have since<br />

discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and<br />

concentration of heart stimulating hormones, plus a reduction of blood flow to the heart, may all<br />

contribute to the higher incidence of heart attacks between the hours of 8:00 A.M. and 10:00 A.M.<br />

In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors. Statistics<br />

reveal that heart attack rates increase significantly for both females and males in the few days<br />

immediately preceding and following their birthdays. And unmarried men are more at risk for heart<br />

attacks than their married counterparts. Though stress is thought to be linked in some way to all of the<br />

aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending why and<br />

how heart failure is<br />

triggered.<br />

Question 1: What does the passage mainly discuss?<br />

A. Risk factors in heart attacks B. Seasonal and temporal pattern of heart attacks<br />

C. Cardiology in the 1980s D. Diet and stress as factors in heart attacks<br />

Question 2: The word “trigger” as used in the first paragraph is closest in meaning to which of the<br />

following?<br />

A. involve B. affect C. cause D. encounter<br />

Question 3: What do the second and the third paragraphs of the passage mainly discuss?<br />

A. The link between heart attacks and marriage B. Unusual risk factors in heart attacks<br />

C. Age and gender factors in heart attacks D. Myths about lifestyles and heart attacks<br />

Question 4: The phrase “susceptible to” in the second paragraph could best be replaced by<br />

A. aware of B. affected by C. accustomed to D. prone to<br />

Question 5: According to the passage, which of the following is NOT a possible cause of any heart<br />

attacks?<br />

1


A. Decreased blood flow to the heart B. Increased blood pressure<br />

C. Lower heart rate D. Increase in hormones<br />

Question 6: Which of the following is NOT cited as a possible risk factor?<br />

A. Having a birthday B. Getting married<br />

C. . Eating fatty foods D. Being under stress<br />

Question 7: Which of the following does the passage infer?<br />

A. We now fully understand how risk factors trigger heart attacks.<br />

B. We recently began to study how risk factors trigger heart attacks.<br />

C. We have not identified many risk factors associated with heart attacks.<br />

D. We do not fully understand how risk factors trigger heart attacks.<br />

Exercise 2. Read the following passage and mark letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate<br />

the correct answer to each of the questions<br />

Until recently, hunting for treasure from shipwrecks was mostly fantasy; with recent technological<br />

advances, however, the search for sunken treasure has become more popular as a legitimate endeavor.<br />

This has caused a debate between those wanting to salvage the wrecks and those wanting to preserve<br />

them.<br />

Treasure hunters are spurred on by the thought of finding caches of gold coins or other valuable<br />

objects on a sunken ship. One team of salvagers, for instance, searched the wreck of the RMS Republic,<br />

which sank outside the Boston harbor in 1900. The search party, using side-scan sonar, a device that<br />

projects sound waves across the ocean bottom and produces a profile of the sea floor, located the wreck in<br />

just two and a half days. Before the use of this new technology, such searches could take months or years.<br />

The team of divers searched the wreck for two months, finding silver tea services, crystal dinnerware, and<br />

thousands of bottles of wine, but they did not find the five and a half tons of American Gold Eagle coins<br />

they were sear<strong>chi</strong>ng for.<br />

Preservationists focus on the historic value of a ship. They say that even if a shipwreck's treasure<br />

does not have a high monetary value, it can be an invaluable source of historic artifacts that are preserved<br />

in nearly mint condition. But once a salvage team has scoured a site, much of the archaeological value is<br />

lost. Maritime archaeologists who are preservationists worry that the success of salvagers will attract<br />

more treasure-hunting expeditions and thus threaten remaining undiscovered wrecks. Preservationists are<br />

lobbying their state lawmakers to legally restrict underwater searches and unregulated salvages. To<br />

counter their efforts, treasure hunters argue that without the lure of gold and million-dollar treasures, the<br />

wrecks and their historical artifacts would never be recovered at all.<br />

Question 8: What is the main idea of this passage?<br />

A. Sear<strong>chi</strong>ng for wrecks is much easier with new technologies like side-scan sonar.<br />

B. Maritime archaeoclogists are concerned about the unregulated sear<strong>chi</strong>ng of wrecks.<br />

C. The search of the RMS Republic failed to produce the hoped-for coins.<br />

D. The popularity of treasure seeking has spurred a debate between preservationists and salvagers.<br />

D. The popularity of treasure seeking has spurred a debate between preservationists and salvagers.<br />

Question 9: The word “sunken” is closest in meaning to which of the following words?<br />

A. broken B. underwater C. ancient D. hollow<br />

Question 10: Which of the following statements is best supported by the author?<br />

A. The value of a shipwreck depends on the quantity of its artifacts.<br />

B. Preservationists are fighting the use of technological advances such as side-scan sonars<br />

2


C. Side-scan sonar has helped to legitimize salvaging.<br />

D. The use of sound waves is crucial to locating shipwrecks.<br />

Question <strong>11</strong>: The author uses the word “services” to refer to which of the following?<br />

A. cups B. sets C. containers D. decorations<br />

Question 12: All of the following were found on the RMS Republic EXCEPT<br />

A. wine bottles B. silver tea services<br />

C. American Gold Eagle coins D. crystal dinnerware<br />

Question 13: From the passage, you can infer that a preservationist would be most likely to<br />

A. shun treasure-seeking salvagers B. be a diver<br />

C. put treasures in a museum D. do archaeological research<br />

Question 14: The word “scoured” is most similar to which of the following?<br />

A. scraped away B. scratched over C. scrambled around D. Searched through<br />

Question 15: The second and third paragraphs are an example of<br />

A. chronological order B. explanation C. specific to general D. definition<br />

Exercise 3. Read the following passage and write the letter A, B, C or D on the top of the first page to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

The incredible growth of the Internet over recent years has caused problems for parents and<br />

teachers. Parents worry about which sites their <strong>chi</strong>ldren spend time on, who they chat to online and the<br />

possible effects that computer games might have on them. For teachers, meanwhile, the main worry is the<br />

way the Internet makes cheating easier!<br />

Schools and universities say there has been a huge increase in plagiarism – taking other people‟s<br />

words and ideas and pretending that they are your own. In the past, anyone who wanted to copy had to go<br />

to a library, find the right books, read through them, find the sections they needed and then physically<br />

write down the words they wanted to use. Nowadays, though, students can simply copy extracts from<br />

websites- while really desperate students sometimes copy whole essays! As if this wasn‟t bad enough,<br />

sites offering to actually do homework – at a price – have also started appearing.<br />

Despite all this, we shouldn‟t assume that the Internet only brings problems. Indeed, you could<br />

say that for every problem the Internet creates, it also brings a solution. Parents can now use sophisticated<br />

controls to stop kids accessing sites that might do them harm, while new software helps teachers to detect<br />

copied work immediately. Many, of course, are already able to recognize when someone is cheating!<br />

„Some students suddenly start using words they can‟t possibly understand like „dialectical antagonism‟,‟<br />

explains one teacher, „or parts of their essays feel different.”<br />

One of the hardest things for teachers today is deciding how to mix modern technology with<br />

traditional study skills – and how best to use the Web in class. As more and more schools install<br />

computers in every classroom, the role of the teacher is changing. Making sure students don‟t just copy<br />

things and do learn how to quote copied work properly is part of their job, but so is designing suitable<br />

projects to fully exploit the Web in helping students students learn about subjects and develop their life<br />

and social skills.<br />

Question 16: What is the passage mainly about?<br />

( adapted from Pre- Intermidiate Outcomes by Hugh Dellar $ Andrew Walkley)<br />

A. Students wasting time on computer games<br />

B. The Interner making cheating easier<br />

C. The effect that the Web is having on school life<br />

3


D. The Web used in projects to teach social skills<br />

Question 17: The word “them” in paragraph 1 refers to ______.<br />

A. parents B. <strong>chi</strong>ldren C. games D. teachers<br />

Question 18: According to the passage, which of the following statements is NOT true?<br />

A. Plagiarism is copying someone‟s work and pretending it‟s your own.<br />

B. Designin projects to take advantage of the Internet is one of parents‟ duties.<br />

C. Many teachers can recognize when their students are cheating.<br />

D. Parents can use some software to stop <strong>chi</strong>ldren assessing harmful sites.<br />

Question 19: The word “this” in paragraph 2 refers to _____.<br />

A. copying other people‟s work B. finding the right books<br />

C. sale of homework on the Web D. physically writing down words<br />

Question 20: According to paragraph 3, teachers can recognize plagiarism because ______.<br />

A. there is always a solution to the problem.<br />

B. students leave clues from the original<br />

C. the Internet makes parents and teachers worried.<br />

D. students use perfect English, above their level.<br />

Question 21: The word “ detect” in paragraph 3 is closest in meaning to ____.<br />

A. ignore B. notice C. admire D. confide<br />

Question 22: Which of the following can be inferred from the passage?<br />

A. The Internet has only bad impacts on education.<br />

B. Many websites offer to do homework without fee.<br />

C. The Internet can be used positively in education.<br />

D. Parents don‟t want to control <strong>chi</strong>ldren‟s access to sites.<br />

Exercise 4. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Most of the early houses built in America were suited to farm life, as it was not until cities became<br />

manufacturing centers that colonists could survive without farming as their major occupation. Among the<br />

earliest farmhouses in America were those built in Plymouth Colony. Generally they consisted of one<br />

large rectangular room on the ground floor, called a hall or great room and having a fireplace built into<br />

one of the walls, and a loft overhead. Sometimes a lean-to was attached alongside the house to store<br />

objects such as spinning wheels, firewood, barrels, and tubs. The furnishings in the great room were<br />

sparse and crudely built. Tabletops and chest boards were split or roughly sawed and often smoothed only<br />

on one side. Benches took the place of chairs, and the table usually had a trestle base so it could be<br />

dismantled when extra space was required. One or two beds and a six-board chest were located in one<br />

corner of the room. The fireplace was used for heat and light, and a bench often placed nearby for<br />

<strong>chi</strong>ldren and elders, in the area called the inglenook.<br />

The original houses in Plymouth Colony were erected within a tall fence for fortification.<br />

However, by 1630 Plymouth Colony had 250 inhabitants, most living outside the enclosure. By 1640,<br />

settlements had been built some distance from the original site. Villages began to emerge throughout<br />

Massachusetts and farmhouses were less crudely built. Windows brought light into homes and the<br />

furnishings and décor were more sophisticated.<br />

As more diversified groups of immigrants settled the country, a greater variety of farmhouses<br />

appeared, from Swedish long-style houses in the Delaware Valley to saltbox houses in Connecticut,<br />

4


Dutch-Flemish stone farmhouses in New York, and clapboard farmhouses in Pennsylvania. From<br />

Georgian characteristics to Greek revival elements, farmhouses of varied ar<strong>chi</strong>tectural styles and building<br />

functions populated the landscape of the new frontier.<br />

Question 23: The main idea of the passage is<br />

A. The history of the American farmhouse B. Where immigrants settled in America<br />

C. How to build an American farmhouse D. life in Plymouth Colony<br />

Question 24: Which of the following is not mentioned as part of the furnishings in farmhouses?<br />

A. Rocking chair B. Bench C. Trestle- based table D. Six – board chest<br />

Question 25: According to the passage the earliest farmhouses were built in<br />

A. Delaware Valley B. Massachusetts C. Connecticut D. Pennsylvania<br />

Question 26: The word "it" in paragraph 1 refers to<br />

A. trestle base B. space C. table D. chest board<br />

Question 27: It can be inferred from the passage that<br />

A. The major occupation in Plymouth Colony was carpentry<br />

B. Sophisticated tools were available to the early immigrants<br />

C. Cloth was important from England<br />

D. the extended family lived together in the farmhouse<br />

Question 28: The passage was most probaly written by a specialist in American<br />

A. urban planning B. farming C. ar<strong>chi</strong>tecture D. immigration<br />

Question 29: The word “emerge” in paragraph 2 could best be replaced with<br />

A. proceed B. settle C. come out D. appear<br />

Exercise 5. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

One of the seven wonders of the ancient world, the Great Pyramid of Giza was a monument of<br />

wisdom and prophecy built as a tomb for Pharaoh Cheops in 2720 B.C. Despite its antiquity, certain<br />

aspects of its construction makes it one of the truly wonders of the world. The thirteen- acre structure near<br />

the Nile river is a solid mass of stone blocks covered with limestone. Inside are the number of hidden<br />

passageways and the burial chamber of the Pharaoh. It is the largest single structure in the world. The<br />

four sides of the pyramid are aligned almost exactly on true north, south, east and west-an incredible<br />

engineering feat. The ancient Egyptians were sun worshippers and great astronomers, so computations for<br />

the Great Pyramid were based on astronomical observations.<br />

Explorations and detailed examinations of the base of the structure reveal many intersecting lines.<br />

Further scientific study indicates that these represent a type of timeline of events – past, present and<br />

future. Many of the events have been interpreted and found to coincide with known facts of the past.<br />

Others are prophesied for future generations and are currently under investigation. Many believe that<br />

pyramids have supernatural powers and this one is no exception. Some researchers even associate it with<br />

extraterrestrial beings of ancient past.<br />

today?<br />

Was this superstructure made by ordinary beings, or one built by a race far superior to any known<br />

Question 30: In the second passage, the word, ‘prophesied’ is closest in meaning to ____.<br />

A. foretold B. terminated C. precipitated D. affiliated<br />

Question 31: On what did the ancient Egyptians base their calculations?<br />

A. Advanced tools of measurement B. Knowledge of the earth‟s surface<br />

5


C. Advanced technology D. Observation of the celestial bodies<br />

Question 32: What was the most probable reason for providing so many hidden passages?<br />

C. To keep grave robbers from finding the tomb and the treasure buried with the Pharaoh.<br />

D. To enable the Pharaoh‟s family to bring food for his journey to the afterlife<br />

Question 33: The word ‘feat’ in the first paragraph is closet in meaning to ____.<br />

A. accomplishment B. festivity C. appendage D. structure<br />

Question 34: What is the best title for the passage?<br />

A. Problems with the Construction of the Great Pyramid<br />

B. Exploration of the Burial Chamber of Cheops<br />

C. Symbolism of the Great Pyramid<br />

D. Wonders of the Great Pyramid of Giza<br />

Question 35: Why is the Great Pyramid of Giza considered one of the seven wonders of the world?<br />

A. It was built by a super race.<br />

B. It is perfectly aligned with the four cardinal points of the compass and contains many<br />

prophecies.<br />

C. It was selected of the tomb of Pharaoh Cheops.<br />

D. It was very old.<br />

Question 36: What has research of the base revealed?<br />

A. There are cracks in the foundation B. Tomb robbers have stolen the Pharaoh‟s body<br />

C. A superior race of people built in D. The lines represent important events<br />

Exercise 6. Read the passage and mark A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the<br />

questions.<br />

Jupiter is the largest and most massive planet and is fifth in order of distance from the sun. It is<br />

well placed for observation for several months in every year and on average is the brightest of the planets<br />

apart from Venus, though for relatively brief periods Mars may outshine it. Jupiter‟s less than 10 hour<br />

rotation period gives it the shortest day in the solar system in so far as the principal planets are concerned.<br />

There are no true seasons on Jupiter because the axial inclination to the perpendicular of the orbital plane<br />

is only just over 3°-less than that for any other planet.<br />

The most famous mark on Jupiter is the Great Red Spot. It has shown variations in both intensity<br />

and color, and at times it has been invisible, but it always returns after a few years. At its greatest extent it<br />

may be 40,000 kilometers long and 14,000 kilometers wide, so its surface area is greater than that of<br />

Earth. Though the latitude of the Red Spot varies little, it drifts about in longitude. Over the past century<br />

the total longitudinal drift has amounted to approximately 1200°. The latitude is generally very close to -<br />

22°. It was once thought that the Red Spot might be a solid or semisolid body floating in Jupiter‟s outer<br />

gas. However, the Pioneer and Voyager results have refuted that idea and proven the Red Spot to be a<br />

phenomenon of Jovian meteorology. Its longevity may well due to its exceptional size, but there are signs<br />

that it is decreasing in size, and it may not be permanent. Several smaller red spots have been seen<br />

occasionally but have not lasted.<br />

Question 37: It can be inferred from the passage<br />

A. a day on Earth is shorter than a day on Jupiter<br />

B. there are other structures on Jupiter that has the same size as the Great Red Spot<br />

C. there are times when Great Red Spot cannot be observed from the earth<br />

D. the Great Red Spot is the only structure on Jupiter<br />

6


Question 38: According to the passage, which planet typically shines the most brightly?<br />

A. Earth B. Jupiter C. Venus D. Mars<br />

Question 39: According to the passage, the Great Red Spot________.<br />

A. has different colors B. is as big as the earth<br />

C. is a solid structure floating in the air D. has increased its size over the years<br />

Question 40: The word “it” in paragraph 2 refers to ________.<br />

A. Jupiter B. The Great Red Spot C. intensity D. color<br />

Question 41: The word “exceptional” in paragraph 2 mostly means _______<br />

A. extreme B. sustainable C. temporary D. infrequent<br />

Question 42: According to the passage, which of the following is NOT true?<br />

A. Jupiter is bigger than all the other planest in the solar system.<br />

B. A day in Jupiter is nearly 10 hours long.<br />

C. the Red Great Spot moves vertically than horizontally.<br />

D. Scientists have proof showing that smaller red spots are increasing their size to become other<br />

Great Red Spots.<br />

Question 43: The passage was probably taken from_______<br />

A. an art journal B. a geology magazine<br />

C. a high school textbook D. an archaeology Book<br />

Exercise 7. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Although the “lie detectors” are being used by governments, police departments, and businesses<br />

that all want guaranteed ways of detecting the truth, the results are not always accurate. Lie detectors are<br />

properly called emotion detectors, for their aim is to measure bodily changes that contradict what a person<br />

says. The polygraph ma<strong>chi</strong>ne records changes in heart rate, breathing, blood pressure, and the electrical<br />

activity of the skin (galvanic skin response, or GSR). In the first part of the polygraph test, you are<br />

electronically connected to the ma<strong>chi</strong>ne and asked a few neutral questions (“What is your name?”,<br />

“Where do you live?”). Your physical reactions serve as the standard (baseline) for evaluating what<br />

comes next. Then you are asked a few critical questions among the neutral ones (“When did you rob the<br />

bank?”). The assumption is that if you are guilty, your body will reveal the truth, even if you try to deny<br />

it. Your heart rate, respiration, and GSR will change abruptly as you respond to the incriminating<br />

questions.<br />

That is the <strong>theo</strong>ry; but psychologists have found that lie detectors are simply not reliable. Since<br />

most physical changes are the same across all emotions, ma<strong>chi</strong>nes cannot tell whether you are feeling<br />

guilty, angry, nervous, thrilled, or revved up form an exciting day. Innocent people may be tense and<br />

nervous about the whole procedure. They may react physiologically to a certain word (“bank”) not<br />

because they robbed it, but because they recently bounced a check. In either case the ma<strong>chi</strong>ne will record<br />

a “lie”. The reverse mistake is also common. Some practiced liars can lie without flin<strong>chi</strong>ng, and others<br />

learn to beat the ma<strong>chi</strong>ne by tensing muscles or thinking about an exciting experience during neutral<br />

questions.<br />

Question 44: What is the main idea of this passage?<br />

A. Lie detectors distinguish different emotions<br />

B. Physical reaction reveal guilty<br />

C. Lie detectors make innocent people nervous<br />

7


D. How lie detectors are used and their reliability<br />

Question 45: According to the test, polygraph ________.<br />

A. measure a person‟s thoughts B. always reveal the truth about a person<br />

C. make guilty people angry D. record a person‟s physical reactions<br />

Question 46: According to the passage, what kind of questions is asked on the first part of the polygraph<br />

test?<br />

A. incriminating B. critical C. emotional D. unimportant<br />

Question 47: The word “ones” in paragraph 1 refers to ______.<br />

A. questions B. reactions C. standards D. evaluations<br />

Question 48: The word “it” in paragraph 1 refers to ______.<br />

A. the question B. your body C. the assumption D. the truth<br />

Question 49: The word “assumption” in paragraph 1 could best be replaced with _____.<br />

A. belief B. faith C. statement D. imagining<br />

Question 50: This passage was probably written by a specialist in _____.<br />

A. sociology B. anthropology C. criminal psychology D. mind reading<br />

----------------THE END----------------<br />

8


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 A Question <strong>11</strong> A Question 21 B Question 31 D Question 41 D<br />

Question 2 C Question 12 C Question 22 C Question 32 C Question 42 D<br />

Question 3 B Question 13 A Question 23 A Question 33 A Question 43 B<br />

Question 4 D Question 14 D Question 24 A Question 34 D Question 44 D<br />

Question 5 C Question 15 B Question 25 B Question 35 B Question 45 D<br />

Question 6 B Question 16 C Question 26 C Question 36 D Question 46 D<br />

Question 7 D Question 17 B Question 27 D Question 37 C Question 47 A<br />

Question 8 D Question 18 B Question 28 C Question 38 C Question 48 D<br />

Question 9 B Question 19 A Question 29 D Question 39 A Question 49 A<br />

Question 10 C Question 20 A Question 30 A Question 40 B Question 50 C<br />

Exercise 1. Read the following pasage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Question 1. A<br />

Giải thích: Đoạn văn chủ yếu thảo luận gì?<br />

A. Các yếu tố nguy cơ trong các cơn đau tim<br />

B. Các cơn đau tim <strong>theo</strong> thời vụ thời gian<br />

C. Bệnh tim mạch vào những năm 1980<br />

D. Chế <strong>độ</strong> ăn uống và căng thẳng như các yếu tố trong các cơn đau tim<br />

Thông tin: As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have<br />

become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks.<br />

Tạm dịch: Bởi bệnh tim tiếp tục là căn bệnh chết người số một tại Hoa Kỳ, các nhà nghiên cứu ngày<br />

càng quan tâm đến việc xác định các yếu tố nguy cơ tiềm ẩn gây ra các cơn đau tim.<br />

Các đoạn phía sau làm rõ về các yếu tố nguy cơ gây ra bệnh tim.<br />

Chọn A<br />

Question 2. C<br />

Giải thích: Từ “trigger” như được sử dụng trong đoạn đầu tiên <strong>có</strong> ý nghĩa gần nhất với câu nào dưới đây?<br />

A. bao gồm B. ảnh hưởng C. gây ra D. gặp gỡ<br />

“trigger” = cause<br />

Thông tin: As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have<br />

become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks.<br />

Tạm dịch: Bởi bệnh tim tiếp tục là căn bệnh chết người số một tại Hoa Kỳ, các nhà nghiên cứu ngày<br />

càng quan tâm đến việc xác định các yếu tố nguy cơ tiềm ẩn gây ra các cơn đau tim.<br />

Chọn C<br />

Question 3. B<br />

Giải thích: Đoạn thứ hai và thứ ba của đoạn văn chủ yếu thảo luận gì?<br />

A. Mối liên quan giữa các cơn đau tim và hôn nhân<br />

9


B. Các yếu tố nguy cơ bất thường trong các cơn đau tim<br />

C. Các yếu tố tuổi và giới tính trong các cơn đau tim<br />

D. Thần thoại về lối sống và những cơn đau tim<br />

Thông tin: High-fat diets and "life in the fast lane" have long been known to contribute to the high<br />

incidence of heart failure. But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer<br />

and quite surprising.<br />

Tạm dịch: Chế <strong>độ</strong> ăn <strong>có</strong> hàm lượng chất béo cao và "cuộc sống trên làn đường nhanh" từ lâu đã được<br />

biết đến góp phần gây ra bệnh tim. Tuy nhiên, <strong>theo</strong> các nghiên cứu mới, danh sách các yếu tố nguy cơ <strong>có</strong><br />

thể dài hơn đáng kể và khá đáng ngạc nhiên.<br />

Đoạn thứ 2 và 3 nói về các yếu tố bất thường gây ra đau tim như: dễ dàng bị suy tim vào buổi sáng, dễ<br />

đau tim xung quanh ngày sinh nhật, người chưa kết hôn nguy cơ bệnh tim cao hơn,…<br />

Chọn B<br />

Question 4. D<br />

Giải thích: Cụm từ “susceptible to” ở đoạn thứ hai <strong>có</strong> thể được thay thế bằng<br />

A. nhận thức, biết B. bị ảnh hưởng bởi C. quen với D. dễ bị<br />

“susceptible to” = prone to<br />

Thông tin: In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking.<br />

Tạm dịch: Ngoài ra, người ta dễ bị đau tim hơn trong vài giờ đầu sau khi thức dậy.<br />

Chọn D<br />

Question 5. C<br />

Giải thích: Theo đoạn văn, điều sau đây KHÔNG là nguyên nhân <strong>có</strong> thể gây ra các cơn đau tim?<br />

A. Giảm lượng máu tới tim B. Tăng huyết áp<br />

C. Nhịp tim thấp hơn D. Tăng hoocmon<br />

Thông tin: An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart stimulating<br />

hormones, plus a reduction of blood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence of heart<br />

attacks.<br />

Tạm dịch: Vào buổi sáng sớm sự tăng huyết áp, nhịp tim, và sự <strong>tập</strong> trung các hoocmon kích thích tim,<br />

cộng với việc giảm lượng máu đến tim, <strong>có</strong> thể góp phần gây ra các cơn đau tim cao hơn.<br />

Chọn C<br />

Question 6. B<br />

Giải thích: Điều nào sau đây KHÔNG được trích dẫn như một yếu tố nguy cơ gây bệnh tim?<br />

A. Có sinh nhật B. Kết hôn C. Ăn thực phẩm <strong>có</strong> chất béo D. Bị căng thẳng<br />

Thông tin:<br />

- In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors.<br />

- High-fat diets and "life in the fast lane" have long been known to contribute to the high incidence of<br />

heart failure.<br />

- Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors…<br />

Chỉ <strong>có</strong> đáp án B là không chính xác.<br />

Chọn B<br />

Question 7. D<br />

Giải thích: Câu nào suy ra từ đoạn văn?<br />

A. Bây giờ chúng ta hiểu đầy đủ các yếu tố nguy cơ gây ra các cơn đau tim như thế nào.<br />

10


B. Gần đây chúng ta đã bắt đầu nghiên cứu các yếu tố nguy cơ gây ra các cơn đau tim như thế nào.<br />

C. Chúng ta chưa xác định được nhiều yếu tố nguy cơ liên quan đến các cơn đau tim.<br />

D. Chúng ta không hiểu đầy đủ các yếu tố nguy cơ gây ra cơn đau tim như thế nào.<br />

Thông tin: Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors,<br />

intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered.<br />

Tạm dịch: Mặc dù căng thẳng được cho là liên quan đến tất cả các yếu tố nguy cơ nói trên <strong>theo</strong> một cách<br />

nào đó, nghiên cứu vẫn tiếp tục với hy vọng hiểu rõ hơn tại sao và làm thế nào suy tim diễn ra.<br />

Chọn D<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Bởi bệnh tim tiếp tục là căn bệnh chết người số một tại Hoa Kỳ, các nhà nghiên cứu ngày càng quan tâm<br />

đến việc xác định các yếu tố nguy cơ tiềm ẩn gây ra các cơn đau tim. Chế <strong>độ</strong> ăn <strong>có</strong> hàm lượng chất béo<br />

cao và "cuộc sống trên làn đường nhanh" từ lâu đã được biết đến góp phần gây ra bệnh tim. Tuy nhiên,<br />

<strong>theo</strong> các nghiên cứu mới, danh sách các yếu tố nguy cơ <strong>có</strong> thể dài hơn đáng kể và khá đáng ngạc nhiên.<br />

Ví dụ như chứng suy tim, dường như <strong>theo</strong> thời vụ và thời gian. Tỷ lệ cơn đau tim xảy ra cao hơn trong<br />

thời <strong>tiết</strong> lạnh, và nhiều người bị suy tim vào thứ Hai hơn bất kỳ ngày nào trong tuần. Ngoài ra, người ta dễ<br />

bị đau tim hơn trong vài giờ đầu sau khi thức dậy. Các nhà tim mạch lần đầu tiên quan sát thấy hiện tượng<br />

này vào giữa năm 1980, và từ đó đã phát hiện ra một số nguyên nhân <strong>có</strong> thể. Vào buổi sáng sớm sự tăng<br />

huyết áp, nhịp tim, và sự <strong>tập</strong> trung các hoocmon kích thích tim, cộng với việc giảm lượng máu đến tim,<br />

<strong>có</strong> thể góp phần gây ra các cơn đau tim cao hơn vào khoảng giữa 8 giờ sáng và 10 giờ trưa.<br />

Trong các nghiên cứu khác, cả ngày sinh nhật và đời sống <strong>độ</strong>c thân đều liên quan đến các yếu tố nguy cơ.<br />

Thống kê cho thấy tỷ lệ đau tim tăng đáng kể cho cả phụ nữ và nam giới trong vài ngày ngay trước và sau<br />

sinh nhật của họ. Và những người đàn ông chưa lập gia đình <strong>có</strong> nhiều nguy cơ bị đau tim hơn những<br />

người đã lập gia đình. Mặc dù căng thẳng được cho là liên quan đến tất cả các yếu tố nguy cơ nói trên<br />

<strong>theo</strong> một cách nào đó, nghiên cứu vẫn tiếp tục với hy vọng hiểu rõ hơn tại sao và làm thế nào suy tim diễn<br />

ra.<br />

Exercise 2. Read the following pasage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Question 8. D<br />

Giải thích: Ý chính của đoạn văn là gì?<br />

A. Tìm kiếm tàu chìm trở nên dễ dàng hơn nhiều với những công nghệ mới như thiết bị quét phát hiện tàu<br />

ngầm<br />

B. Các nhà khảo cổ hàng hải lo ngại về việc tìm kiếm tàu chìm một cách trái phép<br />

C. Cuộc tìm kiếm RMS Republic đã thất bại trong việc sản xuất những đồng xu được mong đợi<br />

D. Sự phổ biến của việc tìm kiếm của cải đã dấy lên một cuộc tranh cãi giữa những người muốn bảo tồn<br />

và những người muốn khai thác.<br />

Thông tin: Until recently, hunting for treasure from shipwrecks was mostly fantastic; with recent<br />

technological advances, however, the research for sunken treasure has become more popular as a<br />

legitimate endeavor. This has caused a debate between those wanting to salvage the wrecks and those<br />

wanting to preserve them.<br />

Tạm dịch: Mãi đến gần đây, săn lùng của cải từ những con tàu chìm vẫn còn kì lạ; tuy nhiên với công<br />

nghệ tiên tiến hiện nay, việc tìm kiếm những của cải bị chìm đã trở nên phổ biến như là một hoạt <strong>độ</strong>ng<br />

hợp pháp. Điều này đã gây nên một cuộc tranh cãi giữa những người muốn vớt khai thác tàu và những<br />

người muốn bảo tồn chúng.<br />

<strong>11</strong>


Chọn D<br />

Question 9. B<br />

Giải thích: Từ “sunken” gần nghĩa nhất với từ nào?<br />

A. bị vỡ B. dưới mặt nước C. cổ kính D. trống rỗng<br />

“sunken” = underwater<br />

Thông tin: the search for sunken treasure has become more popular as a legitimate endeavor.<br />

Tạm dịch: việc tìm kiếm những của cải bị chìm đã trở nên phổ biến như là một hoạt <strong>độ</strong>ng hợp pháp.<br />

Chọn B<br />

Question 10. C<br />

Giải thích: Câu nào được ủng hộ bởi tác giả?<br />

A. Giá trị của một con tàu chìm phụ thuộc vào số lượng hiện vật trên đó<br />

B. Những người muốn bảo tồn đang đấu tranh chống lại việc sử dụng công nghệ tiên tiến như thiết bị quét<br />

phát hiện tàu ngầm<br />

C. Thiết bị quét phát hiện tàu ngầm giúp việc khai thác tàu trở nên hợp pháp<br />

D. Việc sử dụng sóng âm thanh đóng vai trò quyêt định trong việc xác định vị trí tàu chìm<br />

Đáp án A sai vì giá trị của con tàu phụ thuộc vào cách nhìn nhận con tàu, ví dụ những người muốn khai<br />

thác sẽ thấy giá trị của con tàu nằm ở những của cải vàng bạc châu báu còn những người muốn bảo tồn sẽ<br />

thấy giá trị nằm ở tính lịch sử của nó<br />

Đáp án B sai vì <strong>có</strong> “Preservationists are lobbying their state lawmakers to legally restrict underwater<br />

searches and unregulated salvages” – những người muốn bảo tồn đang vận <strong>độ</strong>ng cơ quan lập pháp để hạn<br />

chế việc tìm kiếm tàu chìm và những vụ khai thác trái quy định, như vậy họ đang đấu tranh chống lại việc<br />

tìm kiếm tàu chìm, không phải chống lại công nghệ tiên tiến<br />

Đáp án D sai vì việc sử dụng sóng âm thanh <strong>có</strong> nhiều lợi ích nhưng không mang tính quyết định trong<br />

mọi công cuộc tìm kiếm tàu chìm<br />

Chọn C<br />

Question <strong>11</strong>. A<br />

Giải thích: Tác giả sử dụng từ "services" để đề cập đến cái nào sau đây?<br />

A. cốc B. bộ C. thùng chứa D. đồ trang trí<br />

"services" trong đoạn văn đề cập đến “cups”<br />

Thông tin: The team of divers searched the wreck for two months, finding silver tea services,<br />

crystal dinnerware, and thousands of bottles of wine<br />

Tạm dịch: Đội lặn tìm kiếm con tàu trong hai tháng, tìm thấy những cốc uống trà bằng bạc, dụng cụ ăn<br />

bằng pha lê, hàng ngàn chai rượu<br />

Chọn A<br />

Question 12. C<br />

Giải thích: Những thứ sau được tìm thấy trên RMS Republic TRỪ<br />

A. chai rượu B. những cốc uống trà bằng bạc<br />

C. đồng vàng Eagle của Mỹ D. dụng cụ ăn bằng pha lê<br />

Thông tin: The team of divers searched the wreck for two months, finding silver tea services, crystal<br />

dinnerware, and thousands of bottles of wine, but they did not find the five and a half tons of America<br />

Gold Eagle coins they were sear<strong>chi</strong>ng for.<br />

12


Tạm dịch: Đội lặn tìm kiếm con tàu trong hai tháng, tìm thấy những cốc uống trà bằng bạc, dụng cụ ăn<br />

bằng pha lê, hàng ngàn chai rượu nhưng họ không thấy 5,5 tấn đồng vàng Eagle của Mỹ.<br />

Chọn C<br />

Question 13. A<br />

Giải thích: Từ đoạn văn, <strong>có</strong> thể suy ra những người muốn bảo tồn tàu <strong>có</strong> thể là người<br />

A. tránh xa việc khai thác của cải B. làm thợ lặn<br />

C. để của cải (trong tàu chìm) trong bảo tàng D. thực hiện nghiên cứu khảo cổ<br />

Thông tin: Preservationists focus on the historic value of a ship.[…] Preservationists are lobbying their<br />

state lawmakers to legally restrict underwater searches and unregulated salvages.<br />

Tạm dịch: Những người muốn bảo tồn <strong>tập</strong> trung vào giá trị lịch sử của một con tàu.[…] Những người<br />

muốn bảo tồn đang vận <strong>độ</strong>ng cơ quan lập pháp để hạn chế việc tìm kiếm tàu chìm và những vụ khai thác<br />

trái quy định.<br />

Chọn A<br />

Question 14. D<br />

Giải thích: Từ "scoured" tương tự như từ nào sau đây?<br />

A. cạo đi B. trầy xước<br />

C. bò xung quanh D. lục tìm<br />

"scoured" = searched through<br />

Thông tin: But once a salvage team has scoured a site, much of the archaeological value is lost.<br />

Tạm dịch: Nhưng một khi <strong>độ</strong>i vớt khai thác tàu đã lục lọi một con tàu, phần lớn giá trị khảo cổ học bị<br />

mất.<br />

Chọn D<br />

Question 15. B<br />

Giải thích: Đoạn 2 và 3 là ví dụ của<br />

A. trình tự thời gian B. <strong>giải</strong> thích C. từ chung đến riêng D. định nghĩa<br />

Ta thấy đoạn văn thứ 2 và thứ 3 được viết không <strong>theo</strong> trình tự thời gian, không <strong>theo</strong> trình tự từ chung đến<br />

riêng và không đưa ra định nghĩa nào mà chỉ đơn giản là sự <strong>giải</strong> thích về các cuộc tìm kiếm tàu chìm và<br />

quan điểm của những người muốn bảo tồn tàu chìm<br />

Chọn B<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Mãi đến gần đây, săn lùng của cải từ những con tàu chìm vẫn còn kì lạ; tuy nhiên với công nghệ tiên tiến<br />

hiện nay, việc tìm kiếm những của cải bị chìm đã trở nên phổ biến như là một hoạt <strong>độ</strong>ng hợp pháp. Điều<br />

này đã gây nên một cuộc tranh cãi giữa những người muốn vớt khai thác tàu và những người muốn bảo<br />

tồn chúng.<br />

Những người thợ săn kho báu được thôi thúc bởi ý nghĩ tìm kiếm các nơi chứa vàng hoặc các đồ vật <strong>có</strong><br />

giá trị khác trên một <strong>chi</strong>ếc tàu chìm. Ví dụ, một nhóm vớt khai thác tàu đã tìm kiếm xác tàu RMS<br />

Republic, đã chìm ngoài bến cảng Boston vào năm 1900. Đội tìm kiếm sử dụng thiết bị quét, một thiết bị<br />

<strong>chi</strong>ếu các sóng âm qua đáy đại dương và tạo ra một mặt nhìn nghiêng về đáy biển, định vị xác tàu chỉ<br />

trong hai ngày rưỡi. Trước khi sử dụng công nghệ mới này, các tìm kiếm như vậy <strong>có</strong> thể mất vài tháng<br />

hoặc nhiều năm. Đội lặn tìm kiếm con tàu trong hai tháng, tìm thấy những cốc uống trà bằng bạc, dụng cụ<br />

ăn bằng pha lê, hàng ngàn chai rượu nhưng họ không thấy 5,5 tấn đồng vàng Eagle của Mỹ.<br />

Những người muốn bảo tồn <strong>tập</strong> trung vào giá trị lịch sử của một con tàu. Họ nói rằng ngay cả khi kho báu<br />

của một con tàu không <strong>có</strong> giá trị tiền tệ cao, nó <strong>có</strong> thể là một nguồn vô giá của các hiện vật lịch sử được<br />

13


ảo tồn trong điều kiện mới toanh. Nhưng một khi <strong>độ</strong>i vớt khai thác tàu đã lục lọi một con tàu, phần lớn<br />

giá trị khảo cổ học bị mất. Các nhà khảo cổ học là những người muốn bảo tồn lo lắng rằng sự thành công<br />

của những người vớt khai thác tàu sẽ thu hút nhiều cuộc thám hiểm kho báu hơn và do đó đe doạ các con<br />

tàu chưa được khám phá. Những người muốn bảo tồn đang vận <strong>độ</strong>ng cơ quan lập pháp để hạn chế việc<br />

tìm kiếm tàu chìm và những vụ khai thác trái quy định. Để chống lại những nỗ lực của họ, những người<br />

săn kho báu lập luận rằng nếu không <strong>có</strong> sự cám dỗ của vàng và hàng triệu đô la, những con tàu và các<br />

hiện vật lịch sử của chúng sẽ không bao giờ được phục hồi.<br />

Exercise 3. Read the following pasage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Question 16. C<br />

Giải thích: Đoạn văn chủ yếu nói về?<br />

A. Học sinh tốn thời gian vào trò chơi điện tử<br />

B. Internet khiến cho việc gian lận trở nên dễ dàng hơn.<br />

C. Ảnh hưởng mà các trang web mang đến trường học.<br />

D. Trang web trong các dự án dạy kĩ năng xã hội.<br />

Chọn C<br />

Question 17. B<br />

Giải thích: Từ “them” ở đoạn 1 chỉ_____.<br />

A. bố mẹ B. con cái C. trò chơi D. giáo viên<br />

Dẫn chứng:<br />

Parents worry about which sites their <strong>chi</strong>ldren spend time on, who they chat to online and the possible<br />

effects that computer games might have on them.<br />

Tạm dịch: Cha mẹ lo lắng về những trang web mà con cái họ dành thời gian, những người mà chúng trò<br />

chuyện trực tuyến và những tác <strong>độ</strong>ng <strong>có</strong> thể <strong>có</strong> mà các trò chơi máy tính <strong>có</strong> thể <strong>có</strong> đối với chúng.<br />

Chọn B<br />

Question 18. B<br />

Giải thích: Theo như đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?<br />

A. Đạo văn là sao chép tác phâm của người khác và coi như của bạn.<br />

B. Thiết kế các dự án để tận dụng Internet là nghĩ vụ của cha mẹ.<br />

C. Nhiều giáo viên <strong>có</strong> thể nhận ra khi nào học sinh của mình đang gian lận.<br />

D. Cha mẹ <strong>có</strong> thể sử dụng các phần mềm để ngăn chặn con cái vào các trang web xấu.<br />

Dẫn chứng: Making sure students don‟t just copy things and do learn how to quote copied work properly<br />

is part of their job, but so is designing suitable projects to fully exploit the Web in helping students<br />

students learn about subjects and develop their life and social skills.<br />

Tạm dịch: Đảm bảo sinh viên không chỉ sao chép mọi thứ và học cách trích dẫn công việc sao chép đúng<br />

là một phần công việc của họ, nhưng vì vậy, việc thiết kế các dự án phù hợp để khai thác triệt để Web<br />

trong việc giúp sinh viên học về các môn học và phát triển cuộc sống và các kỹ năng xã hội.<br />

Chọn B<br />

Question 19. A<br />

Giải thích: Từ “this” ở đoạn 2 chỉ ____?<br />

A. sao chép tác phẩm của người khác. B. tìm những quyển sách đúng đắn.<br />

C. bán <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> về nhà trên mạng D. viết các từ.<br />

Dẫn chứng: Nowadays, though, students can simply copy extracts from websites-while really desperate<br />

14


students sometimes copy whole essays! As if this wasn‟t bad enough, sites offering toactually do<br />

homework<br />

– at a price – have also started appearing.<br />

Tạm dịch: Ngày nay, mặc dù, sinh viên chỉ <strong>có</strong> thể sao chép các trích đoạn từ các trang web - trong khi<br />

sinh viên thực sự tuyệt vọng đôi khi sao chép toàn bộ <strong>bài</strong> tiểu luận! Như thể điều này không đủ tệ, các<br />

trang web cung cấp chính thức làm <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> về nhà – <strong>có</strong> tính phí - cũng đã bắt đầu xuất hiện.<br />

Chọn A<br />

Question 20. A<br />

Giải thích: Theo đoạn 3, giáo viên <strong>có</strong> thể nhận ra việc đạo văn vì _____.<br />

A. Luôn <strong>có</strong> cách <strong>giải</strong> quyết với vấn đề.<br />

B. học sinh để lại chứng cứ từ <strong>bản</strong> gốc.<br />

C. Internet khiến cha mẹ và thầy cô lo lắng.<br />

D. học sinh sử dụng Tiếng <strong>Anh</strong> tốt quá <strong>mức</strong> học <strong>có</strong> thể.<br />

Đáp án: A<br />

Question 21. B<br />

Giải thích:<br />

Từ “ detect” ở đoạn 3 gần nghĩa với ____<br />

A. thờ ơ B. thông báo C. ngưỡng mộ D. tin tưởng<br />

Dẫn chứng: Parents can now use sophisticated controls to stop kids accessing sites that might do them<br />

harm, while new software helps teachers to detect copied work immediately.<br />

Tạm dịch: Giờ đây, phụ huynh <strong>có</strong> thể sử dụng các điều khiển tinh vi để ngăn trẻ em truy cập các trang<br />

web <strong>có</strong> thể gây hại cho chúng, trong khi phần mềm mới giúp giáo viên phát hiện công việc sao chép ngay<br />

lập tức.<br />

Chọn B<br />

Question 22. C<br />

Giải thích: Có thể suy ra được điều gì từ đoạn văn?<br />

A. Internet chỉ <strong>có</strong> ảnh hưởng xấu với nền giáo dục.<br />

B. Nhiều trang mạng cung cấp dịch vụ làm <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> về nhà miễn phí.<br />

C. Internet <strong>có</strong> thể được sử dụng một cách tích cực trong giáo dục.<br />

D. Phụ huynh không muốn kiểm soát các địa chỉ mà con cái họ truy cập.<br />

Chọn C<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Sự phát triển không thể tin nổi của Internet trong những năm gần đây đã gây ra vấn đề cho cả phụ huynh<br />

và giáo viên. Các bậc cha mẹ lo lắng về những trang mạng mà tụi nhỏ tốn thời gian , những người trò<br />

chuyện trực tuyến và những ảnh hưởng <strong>có</strong> thể <strong>có</strong> mà các trò chơi trên máy tính <strong>có</strong> thể <strong>có</strong>. Trong khi đó,<br />

đối với giáo viên, điều họ lo lắng chính là cách Internet biến việc gian lận dễ dàng hơn!<br />

Các trường học và các trường đại học cho biết đã <strong>có</strong> sự gia tăng rất lớn về vấn đề đạo văn - sử dụng<br />

những từ ngữ và ý tưởng của người khác và giả vờ rằng chúng là của riêng bạn. Trong quá khứ, bất cứ ai<br />

muốn sao chép phải đi đến thư viện, tìm đúng quyển sách, đọc qua chúng, tìm những phần mà họ cần và<br />

sau đó viết ra những từ mà họ muốn sử dụng. Ngày nay, sinh viên chỉ việc sao chép các trích đoạn từ các<br />

trang web- thậm chí nhiều sinh viên còn sao chép toàn bộ <strong>bài</strong> tiểu luận! Điều này chưa đủ tệ, các trang<br />

web còn cung cấp <strong>bài</strong> <strong>tập</strong> về nhà với một <strong>mức</strong> giá cụ thể- cũng đã bắt đầu xuất hiện.<br />

15


Mặc dù tất cả điều này, chúng ta không nên cho rằng Internet chỉ mang lại các vấn đề. Thật sự thì bạn <strong>có</strong><br />

thể nói rằng đối với mọi vấn đề Internet tạo ra, nó cũng mang lại <strong>giải</strong> pháp. Cha mẹ <strong>có</strong> thể sử dụng các<br />

biện pháp kiểm soát phức tạp để ngăn chặn trẻ em truy cập vào các trang web <strong>có</strong> thể gây hại cho chúng,<br />

trong khi các phần mềm mới giúp giáo viên phát hiện được tác phẩm sao chép ngay lập tức. Nhiều người,<br />

tất nhiên, đã <strong>có</strong> thể nhận ra khi ai đó đang gian lận! 'Một số sinh viên bất chợt bắt đầu sử dụng những từ<br />

mà họ không thể hiểu như là "phản đối biện chứng", "một giáo viên <strong>giải</strong> thích", hoặc các phần của <strong>bài</strong> tiểu<br />

luận của họ cảm thấy <strong>có</strong> sự khác nhau.”<br />

Một trong những điều khó nhất cho giáo viên ngày nay là quyết định làm thế nào để kết hợp công nghệ<br />

hiện đại với kỹ năng học <strong>tập</strong> truyền thống - và cách sử dụng web tốt nhất trong lớp. Khi ngày càng <strong>có</strong><br />

nhiều trường lắp đặt máy tính trong mỗi lớp, vai trò của giáo viên càng được thay đổi. Đảm bảo học sinh<br />

không chỉ sao chép mọi thứ và học cách sao chép 1 cách đúng mà còn thiết kế những dự án phù hợp để<br />

khai thác triệt để web trong việc giúp sinh viên học sinh học về các chủ đề và phát triển cuộc sống và các<br />

kỹ năng xã hội.<br />

Exercise 4. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Question 23. A<br />

Giải thích: Ý chính của <strong>bài</strong> đọc là<br />

A. Lịch sử của các ngôi nhà trên trang trại Mỹ B. Người nhập cư định cư tại đâu ở Mỹ<br />

C. Làm thế nào để xây dựng một ngôi nhà trên trang trại Mỹ D. Cuộc sống ở Plymouth Colony<br />

Chọn A<br />

Question 24. A<br />

Giải thích: Cái nào sau đây không được đề cập đến như là một phần của nội thất trong các ngôi nhà trên<br />

trang trại?<br />

A. Ghế tựa bằng đá B. Ghế dài C. Bàn dựa trên một cái mễ D. Bục sáu tấm<br />

Thông tin: Benches took the place of chairs, and the table usually had a trestle base so it could be<br />

dismantled when extra space was required. One or two beds and a six-board chest were located in one<br />

corner of the room.<br />

Tạm dịch: Băng ghế đã thay thế ghế, và cái bàn thường <strong>có</strong> đế để <strong>có</strong> thể tháo dỡ khi cần thêm không gian.<br />

Một hoặc hai giường và một cái rương sáu <strong>bản</strong>g được đặt ở một góc của căn phòng.<br />

Chọn A<br />

Question 25. B<br />

Giải thích: Theo đoạn văn, những ngôi nhà trên trang trại đầu tiên được xây dựng ở<br />

A. thung lũng Delaware B. Massachusetts C. Connecticut D. Pennsylvania<br />

Thông tin: Among the earliest farmhouses in America were those built in Plymouth Colony. […] The<br />

original houses in Plymouth Colony were erected within a tall fence for fortification. […] Villages began<br />

to emerge throughout Massachusetts and farmhouses were less crudely built.<br />

Tạm dịch: Trong số những trang trại đầu tiên ở Mỹ <strong>có</strong> những trang trại được xây dựng ở Plymouth<br />

Colony. [...] Những ngôi nhà ban đầu ở Plymouth Colony được dựng lên trong một hàng rào cao để củng<br />

cố. [...] Làng bắt đầu nổi lên khắp Massachusetts và các trang trại được xây dựng ít thô sơ hơn.<br />

Chọn B<br />

Question 26. C<br />

Giải thích: Từ "nó" trong đoạn 1 đề cập đến<br />

A. chân mễ B. không gian C. cái bàn D. tấm ván<br />

16


Thông tin: the table usually had a trestle base so it could be dismantled when extra space was required.<br />

Tạm dịch: bàn thường <strong>có</strong> một cái chân mễ (để kê phản) để nó <strong>có</strong> thể được tháo dỡ khi cần thêm không<br />

gian.<br />

Chọn C<br />

Question 27. D<br />

Giải thích: Có thể suy luận từ đoạn văn rằng<br />

A. nghề nghiệp chính ở Plymouth Colony là nghề mộc<br />

B. các công cụ tinh vi <strong>có</strong> sẵn cho những người nhập cư đầu tiên<br />

C. vải rất quan trọng đến từ <strong>Anh</strong><br />

D. gia đình đông người sống cùng nhau trong ngôi nhà trên trang trại<br />

Thông tin: Generally they consisted of one large rectangular room on the ground floor, called a hall or<br />

great room and having a fireplace built into one of the walls, and a loft overhead. […] The fireplace was<br />

used for heat and light, and a bench often placed nearby for <strong>chi</strong>ldren and elders, in the area called the<br />

inglenook.<br />

Tạm dịch: Nói chung, chúng bao gồm một phòng hình chữ nhật lớn ở tầng trệt, được gọi là hội trường<br />

hoặc phòng lớn và <strong>có</strong> một lò sưởi được xây dựng vào một trong những bức tường, và một gác xép trên<br />

cao. [...] Lò sưởi được sử dụng cho nhiệt và ánh sáng, và một băng ghế thường được đặt gần đó cho trẻ<br />

em và người lớn tuổi, trong khu vực được gọi là inglenook.<br />

Chọn D<br />

Question 28. C<br />

Giải thích: Đoạn văn <strong>có</strong> lẽ được viết bởi một chuyên gia ở lĩnh vực ____ Mỹ<br />

A. quy hoạch đô thị B. canh tác trồng trọt C. kiến trúc D. sự nhập cư<br />

Chọn C<br />

Question 29. D<br />

Giải thích: Từ “emerge” trong đoạn 2 <strong>có</strong> thể được thay thế tốt nhất bằng<br />

A. tiến hành B. <strong>giải</strong> quyết C. giới thiệu, hiện ra D. xuất hiện<br />

“emerge” = appear: nổi lên, xuất hiện<br />

Thông tin: began to emerge throughout Massachusetts and farmhouses were less crudely built.<br />

Tạm dịch: Các làng bắt đầu nổi lên khắp tiểu bang Massachusetts và các nhà trên trang trại đã được xây<br />

dựng ít thô kệch hơn.<br />

Chọn D<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Hầu hết các ngôi nhà được xây dựng ở Mỹ đều phù hợp với đời sống nông trại, cho đến khi các<br />

thành phố trở thành các trung tâm sản xuất mà người thực dân vẫn <strong>có</strong> thể sống sót mà không <strong>có</strong> nông<br />

nghiệp như là<br />

nghề chính. Trong số những ngôi nhà trên trang trại đầu tiên ở Mỹ là những ngôi nhà được xây dựng ở<br />

Plymouth Colony. Nói chung chúng bao gồm một phòng hình chữ nhật lớn ở tầng trệt, được gọi là hội<br />

trường hoặc phòng lớn và <strong>có</strong> lò sưởi được dựng trong một trong những bức tường, và một cái gác xép<br />

trên cao. Đôi khi một chái nhà được gắn bên cạnh nhà để chứa đồ vật như bánh xe quay, củi, thùng, và<br />

chậu bồn. Đồ đạc trong phòng lớn thưa thớt và được dựng một cách thô kệch. Các tấm lót và <strong>bản</strong>g ván đã<br />

được cắt hoặc xẻ thô và thường chỉ được làm mịn ở một bên. Ghế dài thay thế cho ghế tựa, và bàn thường<br />

<strong>có</strong> một cái chân mễ (để kê phản) để nó <strong>có</strong> thể được tháo dỡ khi cần thêm không gian. Một hoặc hai<br />

giường và một cái bục sáu tấm được đặt ở một góc phòng. Lò sưởi được sử dụng để sưởi ấm và lấy ánh<br />

17


sáng, và một băng ghế dài được đặt gần đó cho trẻ em và người cao tuổi, trong khu vực được gọi ngách lò<br />

sưởi.<br />

Những ngôi nhà đầu tiên ở Plymouth Colony được dựng lên trong hàng rào cao để thêm vững<br />

chắc. Tuy nhiên, vào năm 1630 Plymouth Colony đã <strong>có</strong> 250 cư dân, hầu hết sống ngoài khu vực được rào<br />

lại. Đến năm 1640, các khu định cư đã được xây dựng cách một khoảng cách từ địa điểm ban đầu. Các<br />

làng bắt đầu nổi lên khắp tiểu bang Massachusetts và các nhà trên trang trại đã được xây dựng ít thô kệch<br />

hơn. Cửa sổ mang ánh sáng vào nhà, đồ đạc và trang trí tinh vi hơn.<br />

Khi nhiều nhóm người nhập cư định cư ở nước này, nhiều ngôi nhà trên trang trại đã xuất hiện, từ các<br />

ngôi nhà kiểu dáng dài Thụy Điển ở Thung lũng Delaware đến các nhà <strong>theo</strong> kiểu saltbox tại Connecticut,<br />

các nhà trên trang trại bằng đá Hà Lan ở New York và các ngôi nhà trên trang trại kiểu ván tường ở<br />

Pennsylvania. Từ các đặc tính của Gruzia đến các yếu tố phục hưng của Hy Lạp, các ngôi nhà trên trang<br />

trại <strong>có</strong> phong cách kiến trúc đa <strong>dạng</strong> và các chức năng xây dựng đã tạo ra cảnh quan của biên giới mới.<br />

Exercise 5. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Question 30. A<br />

Giải thích:<br />

prophesy (v): tiên tri<br />

foretell (v): báo trước<br />

precipitate (v): kết tủa affiliate (v): liên kết<br />

=> foretell = prophesy<br />

Chọn A<br />

Question 31. D<br />

terminate (v): chấm dứt<br />

Giải thích: Những người Ai Cập cổ đại đã tính toán dựa trên cơ sở nào?<br />

A. Các công cụ đo lường tiên tiến B. Kiến thức về bề mặt trái đất<br />

C. Công nghệ tiên tiến D. Quan sát của các thiên thể<br />

Thông tin: The ancient Egyptians were sun worshippers and great astronomers, so computations for the<br />

Great Pyramid were based on astronomical observations.<br />

Tạm dịch: Người Ai Cập cổ đại là những người tôn thờ mặt trời và các nhà thiên văn học vĩ đại, vì vậy<br />

các tính toán cho Kim tự tháp vĩ đại dựa trên các quan sát thiên văn.<br />

Chọn D<br />

Question 32. C<br />

Giải thích: Lý do nào <strong>có</strong> thể xảy ra nhất để <strong>giải</strong> thích cho việc <strong>có</strong> nhiều lối đi bí mật?<br />

A. Để cho cân nặng của kim tự tháp cân bằng.<br />

B. Để cho phép các linh mục cao cả cầu nguyện vào ban đêm.<br />

C. Làm cho những tên cướp mộ không tìm thấy ngôi mộ và kho báu được chôn với Pharaoh.<br />

D. Cho phép gia đình Pharaoh mang thực phẩm <strong>theo</strong> hành trình của mình đến thế giới bên kia<br />

Thông tin: Inside are the number of hidden passageways and the burial chamber of the Pharaoh.<br />

Tạm dịch: Bên trong là số lối đi bí mật và phòng chôn cất của Pharaoh.<br />

Chọn C<br />

Question 33. A<br />

Giải thích:<br />

feat (n): kỳ công, thành tựu<br />

18


accomplishment (n): thành tựu<br />

festivity (n): lễ hội<br />

appendage (n): phần phụ<br />

structure (n): kết cấu<br />

=> accomplishment = feat<br />

Chọn A<br />

Question 34. D<br />

Giải thích: Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn là gì?<br />

A. Các vấn đề với việc xây dựng Kim tự tháp<br />

B. Khám phá lăng mộ vua Chheps<br />

C. Biểu tượng của Kim tự tháp<br />

D. Kỳ quan của Kim tự tháp Giza<br />

Thông tin: One of the seven wonders of the ancient world, the Great Pyramid of Giza was a monument<br />

of wisdom and prophecy built as a tomb for Pharaoh Cheops in 2720 B.C.<br />

Tạm dịch: Một trong bảy kỳ quan của thế giới cổ đại, Kim tự tháp Giza vĩ đại là một tượng đài của sự<br />

khôn ngoan và <strong>lời</strong> tiên tri được xây dựng như một ngôi mộ cho Pharaoh Cheops vào năm 2720 B.C.<br />

Chọn D<br />

Question 35. B<br />

Giải thích: Tại sao Kim tự tháp Giza là một trong bảy kỳ quan của thế giới?<br />

A. Nó được xây dựng bởi lực lượng siêu nhiên.<br />

B. Nó hoàn toàn phù hợp với bốn hướng của la bàn và chứa nhiều <strong>lời</strong> tiên tri.<br />

C. Nó được <strong>chọn</strong> làm ngôi mộ của Pharaoh Cheops.<br />

D. Nó rất cổ.<br />

Thông tin: Despite its antiquity, certain aspects of its construction makes it one of the truly wonders of<br />

the world.<br />

Tạm dịch: Mặc dù thời cổ đại của nó, một số khía cạnh của việc xây dựng nó làm cho nó trở thành một<br />

trong những kỳ quan thực sự của thế giới.<br />

Chọn B<br />

Question 36. D<br />

Giải thích: Nghiên cứu nền móng <strong>tiết</strong> lộ điều gì?<br />

A. Có những vết nứt trong nền móng B. Đạo mộ đã đánh cắp xác của Pharaoh<br />

C. Một chủng tộc vượt trội của loài người đã xây dựng D. Các đường biểu diễn các sự kiện quan<br />

trọng<br />

Thông tin: Further scientific study indicates that these represent a type of timeline of events – past,<br />

present and future.<br />

Tạm dịch: Nghiên cứu khoa học sâu hơn chỉ ra rằng những điều này đại diện cho một <strong>loại</strong> dòng thời gian<br />

của các sự kiện - quá khứ, hiện tại và tương lai.<br />

Chọn D<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Một trong bảy kỳ quan của thế giới cổ đại, Kim tự tháp Giza là tượng đài trí tuệ và tiên tri được<br />

xây dựng như một ngôi mộ cho Pharaoh Cheops vào năm 2720 trước Công nguyên. Mặc dù ở thời cổ đại,<br />

một số khía cạnh về xây dựng khiến nó một trong những kỳ quan thật sự của thế giới. Cấu trúc mười ba<br />

19


mẫu gần sông Nile là một khối đá phủ đầy đá vôi. Bên trong là nhiều lối đi ẩn và buồng chôn cất của<br />

Pharaoh. Đây là cấu trúc đơn lẻ lớn nhất trên thế giới. Bốn cạnh của kim tự tháp được sắp xếp gần như<br />

chính xác về phía bắc, nam, đông và tây - một kỹ thuật đáng kinh ngạc. Người Ai Cập cổ đại là những<br />

người tôn thờ mặt trời và là các nhà thiên văn học vĩ đại, vì vậy các tính toán cho Kim tự tháp được dựa<br />

trên những quan sát thiên văn.<br />

Khám phá và kiểm tra <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong> của cấu trúc cho thấy nhiều đường giao nhau. Nghiên cứu khoa học<br />

sau đó chỉ ra rằng đây là một dòng chảy của sự kiện - quá khứ, hiện tại và tương lai. Nhiều sự kiện đã<br />

được diễn <strong>giải</strong> và tìm thấy trùng khớp với những sự kiện đã biết của quá khứ. Những điều thì được tiên<br />

đoán cho các thế hệ tương lai và hiện đang được điều tra. Nhiều người tin rằng kim tự tháp <strong>có</strong> sức mạnh<br />

siêu nhiên và điều này cũng không ngoại lệ. Một số nhà nghiên cứu thậm chí còn liên kết nó với các sinh<br />

vật ngoài trái đất trong quá khứ cổ đại.<br />

Liệu cấu trúc thượng tầng này do những con người bình thường tạo ra hay được tạo ra bởi một<br />

giống loài vượt trội so với bất kỳ loài nào ngày nay?<br />

Exercise 6. Read the passage and mark A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the<br />

questions.<br />

Question 37. C<br />

Giải thích: Có thể suy luận từ đoạn văn<br />

A. một ngày trên trái đất ngắn hơn một ngày trên sao Mộc<br />

B. <strong>có</strong> các cấu trúc khác trên sao Mộc kích thước bằng với Điểm Đỏ.<br />

C. <strong>có</strong> những khi không thể nhìn thấy Điểm Đỏ ở mặt đất<br />

D. Điểm Đỏ lớn là cấu trúc duy nhất trên sao Mộc<br />

Thông tin: The most famous mark on Jupiter is the Great Red Spot. It has shown variations in both<br />

intensity and color, and at times it has been invisible, but it always returns after a few years<br />

Tạm dịch: Dấu ấn nổi <strong>tiếng</strong> nhất trên sao Mộc là Great Red Spot. Nó đã cho thấy sự thay đổi về cả cường<br />

<strong>độ</strong> và màu sắc, và đôi khi nó vô hình, nhưng nó luôn trở lại sau một vài năm<br />

Chọn C<br />

Question 38. C<br />

Giải thích: Theo đoạn văn, hành tinh nào thường tỏa sáng nhất?<br />

A. Trái Đất B. sao Mộc C. sao Kim D. sao Hỏa<br />

Thông tin: It is well placed for observation for several months in every year and on average is the<br />

brightest of the planets apart from Venus,<br />

Tạm dịch: Nó được đặt ở nơi tốt để quan sát trong vài tháng mỗi năm và trung bình là nơi sáng nhất<br />

trong số các hành tinh ngoài Sao Kim,<br />

Chọn C<br />

Question 39. A<br />

Giải thích: Theo đoạn văn, Điểm Đỏ ________<br />

A. <strong>có</strong> màu sắc khác nhau B. lớn như trái đất<br />

C. là một cấu trúc rắn nổi trong không khí D. tăng kích thước qua nhiều năm<br />

Thông tin: The most famous mark on Jupiter is the Great Red Spot. It has shown variations in both<br />

intensity and color, and at times it has been invisible, but it always returns after a few years.<br />

Tạm dịch: Dấu ấn nổi <strong>tiếng</strong> nhất trên sao Mộc là Great Red Spot. Nó đã cho thấy sự thay đổi về cả cường<br />

<strong>độ</strong> và màu sắc, và đôi khi nó vô hình, nhưng nó luôn trở lại sau một vài năm.<br />

Chọn A<br />

20


Question 40. B<br />

Giải thích: Từ "it" trong đoạn 2 đề cập đến ________.<br />

A. Sao Mộc B. Điểm Đỏ C. Cường <strong>độ</strong> D. Màu<br />

Thông tin: The most famous mark on Jupiter is the Great Red Spot. It has shown variations in both<br />

intensity and color, and at times it has been invisible, but it always returns after a few years.<br />

Tạm dịch: Dấu ấn nổi <strong>tiếng</strong> nhất trên sao Mộc là Great Red Spot. Nó đã cho thấy sự thay đổi về cả cường<br />

<strong>độ</strong> và màu sắc, và đôi khi nó vô hình, nhưng nó luôn trở lại sau một vài năm.<br />

Chọn B<br />

Question 41. D<br />

Giải thích: Từ "exceptional" ở đoạn2 chủ yếu <strong>có</strong> nghĩa là _______<br />

A. cực đoan B. bền vững C. tạm thời D. không bình thường<br />

exceptional (a): hiếm <strong>có</strong>, không bình thường<br />

=> exceptional = infrequent<br />

Thông tin: Its longevity may well due to its exceptional size, but there are signs that it is decreasing in<br />

size, and it may not be permanent.<br />

Tạm dịch: Tuổi thọ của nó <strong>có</strong> thể tốt do kích thước đặc biệt của nó, nhưng <strong>có</strong> những dấu hiệu cho thấy<br />

nó đang giảm kích thước, và nó <strong>có</strong> thể không vĩnh viễn.<br />

Chọn D<br />

Question 42. D<br />

Giải thích: Theođoạn văn, điều sau đây KHÔNG đúng?<br />

A. Mộc tinh lớn hơn tất cả các hành tinh khác trong hệ mặt trời.<br />

B. Một ngày ở sao Mộc kéo dài gần 10 giờ.<br />

C. Điểm Đỏ di chuyển nhiều <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều dọc hơn <strong>chi</strong>ều ngang.<br />

D. Các nhà khoa học <strong>có</strong> bằng chứng cho thấy các đốm đỏ nhỏ hơn đang gia tăng kích thước của chúng để<br />

trở thành các Điểm Đỏ khác.<br />

Thông tin: Several smaller red spots have been seen occasionally but have not lasted.<br />

Tạm dịch: Một số đốm đỏ nhỏ hơn thỉnh thoảng được nhìn thấy nhưng không kéo dài.<br />

Chọn D<br />

Question 43. B<br />

Giải thích: Đoạn văn <strong>có</strong> thể được lấy từ ________<br />

A. một tạp chí nghệ thuật<br />

C. một sách giáo khoa trung học<br />

B. một tạp chí địa chất<br />

D. một cuốn khảo cổ học.<br />

Chọn B<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Sao Mộc là hành tinh lớn nhất và đứng thứ năm <strong>theo</strong> thứ tự khoảng cách từ mặt trời. Nó được quan sát<br />

trong vài tháng mỗi năm và trung bình là hành tinh sáng nhất nếu không tính Venus, mặc dù trong một<br />

thời gian tương đối ngắn Sao Hỏa sáng hơn nó. Thời gian quay vòng chưa tới 10 giờ của sao Mộc làm<br />

cho nó trở thành hành tinh <strong>có</strong> ngày ngắn nhất trong hệ mặt trời so với các hành tinh chính. Không <strong>có</strong> mùa<br />

thật sự trên sao Mộc vì <strong>độ</strong> nghiêng dọc <strong>theo</strong> trục vuông góc của mặt phẳng quỹ đạo chỉ hơn 3 <strong>độ</strong>- ít hơnso<br />

với bất kỳ hành tinh nào khác.<br />

21


Đặc điểm nổi bật nhất trên sao Mộc là Điểm Đỏ. Nó đã cho thấy các biến thể về cường <strong>độ</strong> và màu sắc, và<br />

đôi khi nó vô hình, nhưng nó luôn luôn trở lại sau một vài năm. Ở <strong>mức</strong> <strong>độ</strong> lớn nhất, nó <strong>có</strong> thể dài 40.000<br />

km và rộng 14.000 km, vì vậy diện tích bề mặt của nó lớn hơn Trái Đất. Mặc dù vĩ <strong>độ</strong> của Điểm Đỏ rất<br />

khác nhau, nhưng nó <strong>có</strong> thể về dưới kinh <strong>độ</strong>. Trong thế kỷ vừa qua, nó trôi dạt <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều dọc tổng cộng<br />

đã lên đến khoảng 1200 °. Vĩ <strong>độ</strong> nói chung rất gần -22 °. Đã <strong>có</strong> lần người ta nghĩ rằng Điểm Đỏ <strong>có</strong> thể là<br />

một vật thể rắn chắc hoặc nửa cứng trôi nổi bên ngoài của Mộc tinh. Tuy nhiên, những kết quả của<br />

Pioneer và Voyager đã bác bỏ ý tưởng đó và đã chứng minh được Điểm ĐỎ là một hiện tượng khí tượng<br />

học Jovian. Tuổi thọ của nó cũng <strong>có</strong> thể do kích thước đặc biệt của nó, nhưng <strong>có</strong> những dấu hiệu cho thấy<br />

nó đang giảm về kích thước, và nó <strong>có</strong> thể không vĩnh viễn. Một số vết đỏ nhỏ hơn thi thoảng được nhìn<br />

thấy nhưng không kéo dài.<br />

Exercise 7. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Question 44. D<br />

Giải thích: Ý chính của đoạn văn này là gì?<br />

A. Máy phát hiện nói dối <strong>phân</strong> biệt các cảm xúc khác nhau<br />

B. Các phản ứng vật lí <strong>tiết</strong> lộ phạm tội<br />

C. Máy phát hiện nói dối làm những người vô tội trở nên căng thẳng<br />

D. Cách mà máy phát hiện nói dối được dùng và <strong>độ</strong> tin cậy của chúng<br />

Chọn D<br />

Question 45. D<br />

Giải thích: Theo như cuộc kiểm tra, những cuộc kiểm tra nói dối:<br />

A. đo những suy nghĩ của con người B. luôn <strong>tiết</strong> lộ sự thật về con người<br />

C. khiến những người phạm tội tức giận D. ghi lại những phản ứng vật lí của một người<br />

Thông tin: The polygraph ma<strong>chi</strong>ne records changes in heart rate, breathing, blood pressure, and the<br />

electrical activity of the skin (galvanic skin response, or GSR).<br />

Tạm dịch: Máy đa giác ghi lại những thay đổi về nhịp tim, nhịp thở, huyết áp và hoạt <strong>độ</strong>ng điện của da<br />

(phản ứng ngoài da, hoặc GSR).<br />

Chọn D<br />

Question 46. D<br />

Giải thích: Theo như đoạn văn, kiểu câu hỏi nào đc hỏi ở phần đầu cuộc kiểm tra nói dối?<br />

A. buộc tội B. chỉ trích C. đầy cảm xúc D. không quan trọng<br />

Thông tin: In the first part of the polygraph test, you are electronically connected to the ma<strong>chi</strong>ne and<br />

asked a few neutral questions (“What is your name?”, “Where do you live?”).<br />

Tạm dịch: Trong phần đầu tiên của <strong>bài</strong> kiểm tra đa giác, bạn được kết nối điện tử với máy và hỏi một vài<br />

câu hỏi trung lập (tên là gì? Tên, bạn sống ở đâu?<br />

Chọn D<br />

Question 47. A<br />

Giải thích: Từ “ones” trong đoạn 1 là ám chỉ tới:<br />

A. những câu hỏi B. những phản ứng C. những tiêu chuẩn D. những ước tính<br />

Thông tin: Then you are asked a few critical questions among the neutral ones (“When did you rob the<br />

bank?”).<br />

Tạm dịch: Sau đó, bạn được hỏi một vài câu hỏi quan trọng trong số những câu hỏi trung lập (Bạn đã<br />

cướp ngân hàng khi nào?)<br />

22


Chọn A<br />

Question 48. D<br />

Giải thích: Từ “it” ở đoạn 1 ám chỉ tới<br />

A. câu hỏi B. cơ thể bạn C. giả định D. sự thật<br />

Dẫn chứng: The assumption is that if you are guilty, your body will reveal the truth, even if you try to<br />

deny it.<br />

Tạm dịch: Giả định là nếu bạn <strong>có</strong> tội, cơ thể bạn sẽ <strong>tiết</strong> lộ sự thật, ngay cả khi bạn cố gắng chối bỏ nó.<br />

Chọn D<br />

Question 49. A<br />

Giải thích: Từ “assumption” trong đoạn 1 <strong>có</strong> thể thay thế bằng từ nào?<br />

A. niềm tin B. đức tin C. sự tuyên bố D. tưởng tượng<br />

Chọn A<br />

Question 50. C<br />

Giải thích: Đoạn văn này chắc hẳn được viết bởi một chuyên gia trong lĩnh vực:<br />

A. xã hội học B. nhân học C. tâm lí tội phạm D. đọc tâm trí<br />

Chọn C<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Mặc dù các chính phủ, sở cảnh sát và doanh nghiệp đang sử dụng các "máy dò nói dối" đều muốn<br />

đảm bảo cách phát hiện sự thật, kết quả không phải lúc nào cũng chính xác. Máy phát hiện nói dối được<br />

gọi là máy dò cảm xúc, vì mục đích của chúng là để đo lường những thay đổi cơ thể mâu thuẫn với những<br />

gì người ta nói. Máy phát hiện nói dối ghi lại sự thay đổi nhịp tim, thở, huyết áp, và hoạt <strong>độ</strong>ng điện của da<br />

(đáp ứng da galvanic, hoặc GSR). Trong phần đầu của <strong>bài</strong> kiểm tra thử, bạn đã kết nối điện tử với máy và<br />

được hỏi một vài câu hỏi trung lập ("Bạn tên gì?", "Bạn sống ở đâu?"). Phản ứng thể chất của bạn là tiêu<br />

chuẩn (đường cơ sở) để đánh giá điều gì sẽ xảy ra tiếp <strong>theo</strong>. Sau đó bạn được hỏi một số câu hỏi quan<br />

trọng trong số những người trung lập ("Bạn đã đánh cắp ngân hàng khi nào?"). Giả định là nếu bạn <strong>có</strong> tội,<br />

cơ thể của bạn sẽ <strong>tiết</strong> lộ sự thật, ngay cả khi bạn cố gắng từ chối nó. Nhịp tim, hô hấp và GSR sẽ thay đổi<br />

<strong>độ</strong>t ngột khi bạn trả <strong>lời</strong> các câu hỏi bắt buộc.<br />

Đó là lý thuyết; nhưng các nhà tâm lý học đã phát hiện ra rằng các máy dò nói dối chỉ đơn giản là<br />

không đáng tin cậy. Vì hầu hết các thay đổi về cơ thể đều giống nhau trong tất cả các cảm xúc, máy móc<br />

không thể nói cho dù bạn cảm thấy <strong>có</strong> lỗi, tức giận, hồi hộp, kích <strong>độ</strong>ng, hay phô trương thành một ngày<br />

thú vị. Người vô tội <strong>có</strong> thể căng thẳng và lo lắng về toàn bộ thủ tục. Họ <strong>có</strong> thể phản ứng về mặt sinh lý<br />

với một từ nhất định ("ngân hàng") không phải vì họ đã cướp nó, mà vì họ vừa bị trả về một cái séc.<br />

Trong cả hai trường hợp máy sẽ ghi lại một "nói dối". Sai lầm ngược lại cũng phổ biến. Một số chuyên<br />

gia nói dối <strong>có</strong> thể nói dối mà không bị châm chích, và những người khác học cách đánh bại máy bằng<br />

cách căng cơ hoặc suy nghĩ về một trải nghiệm thú vị trong các câu hỏi trung lập.<br />

23


50 BÀI TẬP ĐỌC HIỂU – PHẦN 5<br />

CHUYÊN ĐỀ: BÀI TẬP ĐỌC HIỂU<br />

MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI <strong>THPT</strong> QG<br />

Mục tiêu:<br />

- Vận dụng được những kiến thức từ vựng đã học được trong suốt lớp 10 đến 12 để dịch được câu hỏi, các<br />

đáp án và hiểu được nội dung cơ <strong>bản</strong> của <strong>bài</strong> đọc<br />

- Biết tìm từ khóa trong câu hỏi, các đáp án và trong <strong>bài</strong> đọc để tìm ra câu trả <strong>lời</strong>; vận dụng kỹ năng đọc<br />

lướt và đọc lấy thông tin <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong>.<br />

Exercise 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Pollution is a threat to many species on Earth, but sometimes it can cause species to thrive. Such is<br />

the case with Pfiesteria piscicida. A one-celled creature called a dinoflagellate, Pfiesteria inhabits warm<br />

coastal areas and river mouths, especially along the eastern United States. Although scientists have found<br />

evidence of Pfiesteria in 3,000-year-old sea floor sediments and dinoflagellates are thought to be one of<br />

the oldest life forms on earth, few people took notice of Pfiesteria.<br />

Lately, however, blooms – or huge, dense populations – of Pfiesteria are appearing in coastal<br />

waters, and in such large concentrations the dinoflagellates become ruthless killers. The blooms emit<br />

powerful toxins that weaken and entrap fish that swim into the area. The toxins eventually cause the fish<br />

to develop large bleeding sores through which the tiny creatures attack, feasting on blood and flesh. Often<br />

the damage is astounding. During a 1991 fish kill, which was blamed on Pfiesteria on North Carolina’s<br />

Neuse River, nearly one billion fish died and bulldozers had to be brought in to clear the remains from the<br />

river. Of course, such events can have a devastating effect on commercially important fish, but that is just<br />

one way that Pfiesteria causes problems. The toxins it emits affect human skin in much the same way as<br />

they affect fish skin. Additionally, fisherman and others who have spent time near Pfiesteria blooms<br />

report that the toxins seem to get into the air, where once inhaled they affect the nervous system, causing<br />

severe headaches, blurred vision, nausea, breathing difficulty, short-term memory loss and even cognitive<br />

impairment.<br />

For a while, it seemed that deadly Pfiesteria blooms were a threat only to North Carolina waters,<br />

but the problem seems to be spreading. More and more, conditions along the east coast seem to be<br />

favorable for Pfiesteria. Researchers suspect that pollutants such as animal waste from livestock<br />

operations, fertilizers washed from farmlands and waste water from mining operations have probably all<br />

combined to promote the growth of Pfiesteria in coastal waters.<br />

Question 1: What is true of Pfiesteria?<br />

A. It seems to flourish in the presence of certain pollutants<br />

B. It has been a menace to fish and humans for over 3000 years.<br />

C. It is the oldest life form on earth<br />

D. In large concentrations, it poses a threat to fish but not to humans.<br />

Question 2: What is the main function of the toxins emitted by the dinoflagellates?<br />

A. They are quick-acting poisons that kill fish within minutes.<br />

B. They weaken the fish just long enough for the tiny creatures to attack<br />

C. They damage the nervous system of potential predators.<br />

D. They cause fish to develop wounds on which creatures feed.<br />

1


Question 3: The word “astounding” in the passage is closest in meaning to _______.<br />

A. continual B. incredible C. spectacular D. apprehensive<br />

Question 4: What were bulldozers used for in the Neuse River?<br />

A. cleaning up the sediment at the bottom of the river<br />

B. excavating holes to bury the dead fish<br />

C. scooping up the vast number of dead fish in the water<br />

D. removing the huge amount of Pfiesteria from the river<br />

Question 5: According to the paragraph 2, what will NOT happen if one breathes the toxic air?<br />

A. vomiting B. visual impairments C. circulatory difficulty D. terrible headaches<br />

Question 6: What is especially worrying about Pfiesteria blooms?<br />

A. Conditions are becoming increasingly favourable for their spread<br />

B. They are fatal to humans who come in contact with them<br />

C. They have devastated the fishing industry in U.S coastal waters<br />

D. Researchers have no idea as to exactly what causes them<br />

Question 7: All of the following are true, according to the passage, EXCEPT _____<br />

A. Pfiesteria caused the death of about one billion fish in the late 1990s<br />

B. animal and chemical waste from farmlands, livestock and mining operations may contribute to<br />

the expansion of Pfiesteria<br />

C. Pfiesteria was not commonly noticed despite scientific findings<br />

D. the toxic subtances emitted by Pfiesteria have a similar effect on human and fish skins<br />

Question 8: In which environment would you NOT expect a Pfiesteria bloom to develop?<br />

A. a marsh which absorbs waste water from a nearby pig farm<br />

B. a river located near a rock quarry<br />

C. a cool mountain lake teeming with fish<br />

D. a river that flows through rich farmland<br />

Exercise 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the following questions<br />

Simply being bilingual doesn’t qualify someone to interpret. Interpreting is not only a mechanical<br />

process of converting one sentence in language A into the same sentence in language B. Rather, its a<br />

complex art in which thoughts and idioms that have no obvious counterparts from tongue to tongue _ or<br />

words that have several meanings must be quickly transformed in such a way that the message is clearly<br />

and accurately expressed to the listener.<br />

At one international conference, an American speaker said, “You cant make a silk purse out of a<br />

sows ear”, which meant nothing to the Spanish audience. The interpretation was, “A monkey in a silk<br />

dress is still a monkey” _ an idiom the Spanish understood and that expressed the same idea.<br />

There are 2 kinds of interpreters, simultaneous and consecutive. The former, sitting in a separated<br />

booth, usually at a large multilingual conference, speaks to listeners wearing headphones, interpreting<br />

what a foreign language speaker says _ actually a sentence behind. Consecutive interpreters are the ones<br />

most international negotiations use. They are employed for smaller meetings without sound booths and<br />

headphones. Consecutive interpretation also requires two-person teams. A foreign speaker says his piece<br />

while the interpreter, using a special shorthand, takes notes and during a pause, tells the client what was<br />

said.<br />

Question 9: What is the purpose of the passage?<br />

2


A. To differentiate between simultaneous and consecutive interpreters.<br />

B. To state the qualifications of an interpreter.<br />

C. To point out the importance of an interpreter.<br />

D. To explain the scope of interpreting.<br />

Question 10: What is a difference mentioned between a simultaneous interpreter and a consecutive<br />

interpreter?<br />

A. The size of group with whom they work. B. Their proficiency in the language.<br />

C. The type of dictionary they use. D. The money they are paid.<br />

Question <strong>11</strong>: The word “converting” is closest in meaning to…<br />

A. changing B. concluding C. understanding D. reading<br />

Question 12: The author implies that most people have the opinion that the skill of interpreting is …..<br />

A. very complex and demanding B. based on principles of business<br />

C. simpler than it really is D. highly valued and admired<br />

Question 13: The phrase “the former“ refers to…<br />

A. simultaneous interpreters B. the conference C. consecutive interpreters D. the booth<br />

Question 14: The example “You cant make a silk purse out of a sows ear” is used to...<br />

A. point out the difference in attributes of animals in English and Spanish<br />

B. emphasize the need for translation of the meaning of what is said<br />

C. show the differences in language A and language B<br />

D. stress the importance of word for word translation<br />

Question 15: The word “rather” is closest in meaning to….<br />

A. in brief B. on the contrary C. in general D. as a result<br />

Question 16: Which of the following would a consecutive interpreter be used for?<br />

A. An interpretation of a major literary work.<br />

B. A business transaction between 2 foreign speakers.<br />

C. A large meeting of many nations.<br />

D. A translation of a foreign book.<br />

Exercise 3. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the following questions<br />

Fish that live on the sea bottom benefit by being flat and hugging the contours. There are two very<br />

different types of flatfish and they have evolved in very separate ways. The skates and rays, relatives of<br />

the sharks have become flat in what might be called the obvious way. Their bodies have grown out<br />

sideways to form great “wings” They look as though they have been flattened but have remained<br />

symmetrical and “the right way up”. Conversely fish such as plaice, sole, and halibut have become flat in<br />

a different way. There are bony fish which have a marked tendency to be flattened in a vertical direction;<br />

they are much “taller” than they are wide. They use their whole vertically flattened bodies as swimming<br />

surfaces, which undulate through the water as they move. Therefore when their ancestors migrated to the<br />

seabed, they lay on one side than on their bellies. However, this raises the problem that one eye was<br />

always looking down into the sand and was effectively useless - In evolution this problem was solved by<br />

the lower eye “moving” around the other side. We see this process of moving around enacted in the<br />

development of every young bony flatfish. It starts life swimming near the surface, and is symmetrical<br />

and vertically flattened, but then the skull starts to grow in a strange asymmetrical twisted fashion, so that<br />

one eye for instance the left, moves over the top of the head upwards, an old Picasso - like vision.<br />

3


Incidentally, some species of 20 flatfish settle on the right side, others on the left, and others on either<br />

side.<br />

Question 17: The passage is mainly concerned with:<br />

A. symmetrical flatfish B. bony flatfish<br />

C. evolution of flatfish D. different types of flatfish<br />

Question 18: The author mentions skates and rays as examples of fish that ____<br />

A. become asymmetrical B. appear to fly<br />

C. have spread horizontally D. resemble sharks<br />

Question 19: It can be inferred from the passage that the early life of a flatfish is____<br />

A. often confusing B. pretty normal C. very difficult D. full of danger<br />

Question 20: It can be inferred from the passage that horizontal symmetrical fish _____<br />

A. have one eye each side of the head<br />

B. have one eye underneath the head<br />

C. have two eyes on top of the head<br />

D. have eyes that move around the head<br />

Question 21: The word “conversely” is closest in meaning to:<br />

A. Similarly B. Alternatively C. Inversely D. Contrarily<br />

Question 22: The word “this” refers to_____<br />

A. the migration of the ancestors<br />

B. the practice of lying on one side<br />

C. the problem of the one eye looking downwards<br />

D. the difficulty of the only one eye being useful<br />

Question 23: According to the passage, the ability of a bony flatfish to move its eyes around is____<br />

A. average B. weak C. excellent D. variable<br />

Exercise 4. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet ton<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

There are a number of natural disasters that can strike across the globe. Two that are frequently<br />

linked to one another are earthquakes and tsunamis. Both of them can cause a great amount of devastation<br />

when they hit. However, tsunamis are the direct result of earthquakes and cannot happen without them.<br />

The Earth has three main parts. They are the crust, the mantle, and the core. The crust is the outer<br />

layer of the Earth. It is not a single piece of land. Instead, it is comprised of a number of plates. There are<br />

a few enormous plates and many smaller ones. These plates essentially rest upon the mantle, which is<br />

fluid. As a result, the plates are in constant - yet slow - motion. The plates may move away from or<br />

toward other plates. In some cases, they collide violently with the plates adjoining them. The movement<br />

of the plates causes tension in the rock. Over a long time, this tension may build up. When it is released,<br />

an earthquake happens.<br />

Tens of thousands of earthquakes happen every year. The vast majority are so small that only<br />

scientific instruments can perceive them. Others are powerful enough that people can feel them, yet they<br />

cause little harm or damage. More powerful earthquakes, however, can cause buildings, bridges, and<br />

other structures to collapse. They may additionally injure and kill thousands of people and might even<br />

cause the land to change its appearance.<br />

Since most of the Earth’s surface is water, numerous earthquakes happen beneath the planet’s<br />

oceans. Underwater earthquakes can cause the seafloor to move. This results in the displacement of water<br />

4


in the ocean . When this occurs , a tsunami may form. This is a wave that forms on the surface and moves<br />

in all directions from the place where the earthquake happened. A tsunami moves extremely quickly and<br />

can travel thousands of kilometres. As it approaches land, the water near the coast gets sucked out to sea.<br />

This causes the tsunami to increase in height. Minutes later, the tsunami arrives. A large tsunami - one<br />

more than ten meters in height- can travel far inland. As it does that, it can flood the land, destroy human<br />

settlements, and kill large numbers of people.<br />

Question 24: Which of the following is true regarding the crust?<br />

A. It is the smallest of the Earth's three layers.<br />

B. It is thicker on land than it is under the water.<br />

C. There many separate pieces that make it up.<br />

D. The mantle beneath it keeps it from moving too much.<br />

Question 25: The word "perceive" in bold in paragraph 3 is closest in meaning to___________.<br />

A. detect B. comprehend C. prevent D. locate<br />

Question 26: What is the passage mainly about?<br />

A. When earthquakes are the most likely to happen.<br />

B. What kind of damage natural disasters<br />

C. How earthquakes and tsunamis occur can cause.<br />

D. Why tsunamis are deadlier than earthquakes.<br />

Question 27: The word "adjoining" in bold in paragraph 2 is closest in meaning to___________.<br />

A. residing B. approa<strong>chi</strong>ng C. bordering D. appearing<br />

Question 28: Which of the following is NOT mentioned in paragraph 3 about earthquakes?<br />

A. How severe the majority of them are<br />

B. How often powerful ones take place<br />

C. How many people they typically kill<br />

D. What kind of damage they can cause<br />

Question 29: Which of the following statements does paragraph 1 support?<br />

A. A tsunami happens in tandem with an earthquake.<br />

B. Earthquakes cause more destruction than tsunamis.<br />

C. The most severe type of natural disaster is an earthquake.<br />

D. Earthquakes frequently take place after tsunamis do.<br />

Question 30: The word "it" in bold in paragraph 2 refers to___________.<br />

A. the mantle B. the crust C. the Earth D. the core<br />

Question 31: Based on the passage, what is probably true about tsunamis?<br />

A. They are able to move as fast as the speed of sound.<br />

B. They cannot damage ships sailing on the ocean.<br />

C. They can be deadly to people standing near shore.<br />

D. They kill more people each year than earthquakes.<br />

Exercise 5. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions<br />

Since water is the basis of life, composing the greater part of the tissues of all living things, the<br />

crucial problem of desert animals is to survive in a world where sources of flowing water are rare. And<br />

5


since man’s inexorable necessity is to absorb large quantities of water at frequent intervals, he can<br />

scarcely comprehend that many creatures of the desert pass their entire lives without a single drop.<br />

Uncompromising as it is, the desert has not eliminated life but only those forms unable to<br />

withstand its desiccating effects. No moist- skinned, water-loving animals can exist there. Few large<br />

animals are found. The giants of the North American desert are the deer, the coyote, and the bobcat. Since<br />

desert country is open, it holds more swift-footed running and leaping creatures than the tangled forest. Its<br />

population is largely nocturnal, silent, filled with reticence, and ruled by stealth. Yet they are not<br />

emaciated.<br />

Having adapted to their austere environment, they are as healthy as animals anywhere else in the<br />

word. The secret of their adjustment lies in the combination of behavior and physiology. None could<br />

survive if, like mad dogs and Englishmen, they went out in the midday sun; many would die in a matter<br />

of minutes. So most of them pass the burning hours asleep in cool, humid burrows underneath the<br />

ground, emerging to hunt only by night. The surface of the sun-baked desert averages around 150<br />

degrees, but 18 inches down the temperature is only 60 degrees.<br />

Question 32: The author mentions all the following as examples of the behavior of desert animals<br />

EXCEPT<br />

A. they are watchful and quiet B. they sleep during the day<br />

C. they dig home underground D. they are noisy and aggressive<br />

Question 33: We can infer from the passage that<br />

A. healthy animals live longer lives B. living things adjust to their environment<br />

C. desert life is colorful and diverse D. water is the basis of desert life<br />

Question 34: According to the passage, creatures in the desert<br />

A. are smaller and fleeter than forest animals<br />

B. are more active during the day than those in the tangled forest<br />

C. live in an accommodating environment<br />

D. are not as healthy as those anywhere else in the world<br />

Question 35: The phrase “those forms” in the passage refers to all of the following EXCEPT<br />

A. moist-skinned animals B. many large animals<br />

C. water-loving animals D. the coyote and the bobcat<br />

Question 36: The word “them” means<br />

A. animals B. minutes C. people D. water<br />

Question 37: The word “emaciated” in the passage mostly means<br />

A. wild B. unmanageable C. cunning D. unhealthy<br />

Question 38: Man can hardly understand why many animals live their whole life in the desert, as<br />

A. water is an essential part of his existence<br />

B. very few large animals are found in the desert<br />

C. sources of flowing water are rare in a desert<br />

D. water composes the greater part of the tissues of living things<br />

Question 39: The title for this passage could be<br />

A. “Man’s Life in a Desert Environment” B. “Desert Plants”<br />

C. “Animal Life in a Desert Environment” D. “Life Underground”<br />

Exercise 6. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the following questions.<br />

6


According to anthropologists, people in pre-industrial societies spent 3 to 4 hours per day or about<br />

20 hours per week doing the work necessary for life. Modern comparison of the amount of work<br />

performed per week, however, began with the Industrial Revolution (1760-1840) when 10 to 12-hour<br />

workdays with six workdays per week were the norm. Even with extensive time devoted to work,<br />

however, both incomes and standards of living were low. As incomes rose near the end of the Industrial<br />

Revolution, it became increasingly common to treat Saturday afternoons as a half-day holiday. The halfday<br />

holiday had become standard practice in Britain by the 1870s, but did not become common in the<br />

United States until the 1920s.<br />

In the United States, the first third of the twentieth century saw the workweek move from 60 hours<br />

per week to just under 50 hours by the start of the 1930s. In 1914 Henry Ford reduced daily work hours at<br />

his automobile plants from 9 to 8. In 1926 he announced that henceforth his factories would close for the<br />

entire day on Saturday. At the time, Ford received criticism from other firms such as United States Steel<br />

and Westinghouse, but the idea was popular with workers.<br />

The Depression years of the 1930s brought with them the notion of job sharing to spread available<br />

work around; the workweek dropped to a modem low for the United States of 35 hours. In 1938 the Fair<br />

Labor Standards Act mandated a weekly maximum of 40 hours to begin in 1940, and since that time the<br />

8-hour day, 5-day workweek has been the standard in the United States. Adjustments in various places,<br />

however, show that this standard is not immutable. In 1987, for example, German metalworkers struck<br />

for and received a 37.5-hour workweek; and in 1990 many workers in Britain won a 37-hour week. Since<br />

1989, the Japanese government has moved from a 6 to a 5-day workweek and has set a national target of<br />

1,800 work hours per year for the average worker. The average amount of work per year in Japan in 1989<br />

was 2,088 hours per worker, compared to 1,957 for the United States and 1,646 for France.<br />

Question 40: What does the passage mainly discuss?<br />

A. Why people in preindustrial societies worked few hours per week<br />

B. Changes that have occurred In the number of hours that people work per week<br />

C. A comparison of the number of hours worked per year in several industries<br />

D. Working conditions during the Industrial Revolution<br />

Question 41: Compared to preindustrial times, the number of hours in the workweek in the nineteenth<br />

century<br />

A. remained constant B. decreased slightly<br />

C. decreased significantly D. increased significantly<br />

Question 42: The word "henceforth" in line <strong>11</strong> is closest in meaning to<br />

A. in the end B. for a brief period C. from that time on D. on occasion<br />

Question 43: The "idea" mentioned in line 13 refers to<br />

A. the 60-hour workweek<br />

B. the reduction in the cost of automobiles<br />

C. the reduction in the workweek at some automobile factories<br />

D. the criticism of Ford by United States Steel and Westinghouse<br />

Question 44: What is one reason for the change in the length of the workweek for the average worker in<br />

the United States during the 1930's?<br />

A. Several people sometimes shared a single job.<br />

B. Labor strikes in several countries influenced labor policy in the United states.<br />

C. Several corporations increased the length of the workweek.<br />

7


D. The United States government instituted a 35-hour workweek.<br />

Question 45: Which of the following is mentioned as one of the purposes of the Fair Labor Standards Art<br />

of 1938?<br />

A. To discourage workers from asking for increased wages<br />

B. To establish a limit on the number of hours in the workweek<br />

C. To allow employers to set the length of the workweek for their workers<br />

D. To restrict trade with countries that had a long workweek<br />

Question 46: The word "immutable" in line 18 is closest in meaning to<br />

A. unmatched B. irregular C. unnecessary D. unchangeable<br />

Exercise 7. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the following questions<br />

One of the most important social developments that helped to make possible a shift in thinking<br />

about the role of public education was the effect of the baby boom of the 1950's and 1960's on the<br />

schools. In the 1920's, but especially in the Depression conditions of the 1930's, the United States<br />

experienced a declining birth rate – every thousand women aged fifteen to forty-four gave birth to about<br />

<strong>11</strong>8 live <strong>chi</strong>ldren in 1920, 89.2 in 1930, 75.8 in 1936, and 80 in 1940. With the growing prosperity<br />

brought on by the Second WorldWar and the economic boom that followed it, young people married and<br />

established households earlier and began to raise larger families than had their predecessors during the<br />

Depression. Birth rates rose to 102 per thousand in 1946, 106.2 in 1950, and <strong>11</strong>8 in 1955. Although<br />

economics was probably the most important determinant, it is not the only explanation for the baby boom.<br />

The increased value placed on the idea of the family also helps to explain this rise in birth rates. The baby<br />

boomers began streaming into the first grade by the mid-1940's and became a flood by 1950. The public<br />

school system suddenly found itself “overtaxed”. While the number of school<strong>chi</strong>ldren rose because of<br />

wartime and postwar conditions, these same conditions made the schools even less prepared to cope with<br />

the flood. The wartime economy meant that few new schools were built between 1940 and 1945.<br />

Moreover, during the war and in the boom times that followed large numbers of teachers left their<br />

profession for better-paying jobs elsewhere in the economy.<br />

Therefore, in the 1950's and 1960's, the baby boom hit an antiquated and inadequate school<br />

system. Consequently, the "custodial rhetoric" of the 1930's and early 1940's no longer made sense; that<br />

is, keeping youths aged sixteen and older out of the labor market by keeping them in school could no<br />

longer be a high priority for an institution unable to find space and staff to teach younger <strong>chi</strong>ldren aged<br />

five to sixteen. With the baby boom, the focus of educators and of laymen interested in education<br />

inevitably turned toward the lower grades and back to basic academic skills and discipline. The system<br />

no longer had much interest in offering nontraditional, new, and extra services to older youths.<br />

Question 47: What does the passage mainly discuss?<br />

A. Birth rates in the United States in the 1930s and 1940s<br />

B. The impact of the baby boom on public education<br />

C. The role of the family in the 1950's and 1960's<br />

D. The tea<strong>chi</strong>ng profession during the baby boom<br />

Question 48: The word "it" in paragraph 1 refers to____.<br />

A. the economic boom B. the Second World War C. the 1930s D. the United States<br />

Question 49: The word "overtaxed" in paragraph 1 is closest in meaning to____.<br />

A. charged too much B.plentifully supplied<br />

8


C. heavily burdened D. well prepared<br />

Question 50: The public school of the 1950s and 1960s faced all of the following problems EXCEPT<br />

A. an inadequate number of school buildings B. old-fashioned facilities<br />

C. a shortage of teachers D. a declining number of students<br />

Question 51: According to the passage, why did teachers leave the tea<strong>chi</strong>ng profession after <strong>theo</strong>utbreak<br />

of the war?<br />

A. Tea<strong>chi</strong>ng positions were scarce B. They were dissatisfied with the curriculum.<br />

C. Other jobs provided higher salaries. D. They needed to be retrained.<br />

Question 52: The word "inevitably" in paragraph 2 is closest in meaning to____.<br />

A. unavoidably B. impartially C. irrationally D. unwillingly<br />

Question 53: Which of the following best characterizes the organization of the passage<br />

A. The second paragraph provides a fictional account to illustrate a problem presented in the<br />

firstparagraph.<br />

B. The second paragraph argues against a point made in the first paragraph.<br />

C. The second paragraph introduces a problem not mentioned in the first paragraph<br />

D. The second paragraph presents the effect of circumstances described in the first paragraph.<br />

----------------------TO BE CONTINUED ^^----------------------<br />

9


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 A Question <strong>11</strong> A Question 21 D Question 31 C Question 41 D<br />

Question 2 B Question 12 A Question 22 B Question 32 D Question 42 C<br />

Question 3 B Question 13 A Question 23 C Question 33 B Question 43 C<br />

Question 4 C Question 14 B Question 24 C Question 34 A Question 44 A<br />

Question 5 C Question 15 B Question 25 A Question 35 A Question 45 B<br />

Question 6 A Question 16 B Question 26 C Question 36 A Question 46 D<br />

Question 7 A Question 17 C Question 27 C Question 37 D Question 47 B<br />

Question 8 C Question 18 C Question 28 B Question 38 A Question 48 B<br />

Question 9 D Question 19 C Question 29 A Question 39 C Question 49 C<br />

Question 10 A Question 20 C Question 30 B Question 40 B Question 50 D<br />

Exercise 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Question 1. A<br />

Giải thích: Điều gì đúng về Pfiesteria?<br />

A. Nó dường như phát triển trong sự hiện diện của các chất ô nhiễm nhất định<br />

B. Nó là mối nguy hại đối với cá và người trong hơn 3000 năm<br />

C. Nó là <strong>dạng</strong> sống lâu nhất trên trái đất<br />

D. Ở <strong>mức</strong> <strong>độ</strong> lớn, nó gây ra mối đe dọa đối với cá nhưng không phải đối với con người<br />

Dẫn chứng: Pollution is a threat to many species on Earth, but sometimes it can cause species to thrive.<br />

Such is the case with Pfiesteria piscicida.<br />

Tạm dịch: Ô nhiễm là mối đe dọa đối với nhiều loài trên Trái đất, nhưng đôi khi nó <strong>có</strong> thể khiến các loài<br />

phát triển mạnh. Đó là trường hợp với Pfiesteria piscicida.<br />

Chọn A<br />

Question 2. B<br />

Giải thích: Chức năng chính của các chất <strong>độ</strong>c được phát ra bởi các chất tẩy rửa dinoflagellates là gì?<br />

A. Chúng là chất <strong>độ</strong>c nhanh chóng giết chết cá trong vòng vài phút.<br />

B. Chúng làm suy yếu cá đủ dài để các sinh vật nhỏ xíu tấn công<br />

C. Chúng phá hủy hệ thần kinh của những kẻ thù tiềm tàng.<br />

D. Chúng làm cho cá phát triển vết thương các sinh vật gây nên<br />

Dẫn chứng: The toxins eventually cause the fish to develop large bleeding sores through which the tiny<br />

creatures attack, feasting on blood and flesh.<br />

Tạm dịch: Các chất <strong>độ</strong>c cuối cùng khiến cá phát triển các vết loét chảy máu lớn qua đó các sinh vật nhỏ<br />

bé tấn công, ăn thịt và máu.<br />

Đáp án: B<br />

Question 3. B<br />

Giải thích: Từ “astounding” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với từ nào?<br />

A. tiếp diễn B. khó tin C. ngoạn mục D. sợ hãi<br />

Dẫn chứng: Often the damage is astounding.<br />

10


Tạm dịch: Thường thì thiệt hại là đáng kinh ngạc.<br />

Chọn B<br />

Question 4. C<br />

Giải thích: Xe ủi đất được sử dụng trong sông Neuse để làm gì?<br />

A. làm sạch trầm tích ở đáy sông<br />

B. đào hố để chôn các con cá chết<br />

C. nhặt được một lượng lớn cá chết trong nước<br />

D. <strong>loại</strong> bỏ lượng Pliesteria khổng lồ từ dòng sông<br />

Dẫn chứng: During a 1991 fish kill, which was blamed on Pfiesteria on North Carolina’s Neuse River,<br />

nearly one billion fish died and bulldozers had to be brought in to clear the remains from the river.<br />

Tạm dịch: Trong một vụ giết cá năm 1991, được đổ lỗi cho Pfiesteria trên sông Bắc Carolina, Neuse, gần<br />

một tỷ con cá đã chết và máy ủi phải được đưa vào để dọn sạch hài cốt khỏi dòng sông.<br />

Chọn C<br />

Question 5. C<br />

Giải thích: Theo đoạn 2, điều gì sẽ không xảy ra nếu ai đó hít phải không khí <strong>độ</strong>c hại?<br />

A. nôn mửa B. hại thị giác C. khó khăn về tuần hoàn D. đau đầu khủng khiếp<br />

Dẫn chứng: where once inhaled they affect the nervous system, causing severe headaches, blurred vision,<br />

nausea, breathing difficulty, short-term memory loss and even cognitive impairment.<br />

Tạm dịch: khi hít phải chúng ảnh hưởng đến hệ thần kinh, gây đau đầu dữ dội, mờ mắt, buồn nôn, khó<br />

thở, giảm trí nhớ ngắn hạn và thậm chí suy giảm nhận thức.<br />

Chọn C<br />

Question 6. A<br />

Giải thích: Điều gì đặc biệt đáng lo ngại về sự nảy nở của Pfiesteria?<br />

A. Các điều kiện ngày càng trở nên thuận lợi cho sự lây lan của chúng<br />

B. Chúng gây tử vong cho người tiếp xúc với chúng<br />

C. Chúng phá hủy ngành công nghiệp đánh cá ở vùng nước ven biển của Mỹ<br />

D. Các nhà nghiên cứu không biết chính xác nguyên nhân tạo ra của chúng<br />

Dẫn chứng: Lately, however, blooms – or huge, dense populations – of Pfiesteria are appearing in coastal<br />

waters, and in such large concentrations the dinoflagellates become ruthless killers… More and more,<br />

conditions along the east coast seem to be favorable for Pfiesteria.<br />

Tạm dịch: Tuy nhiên, gần đây, sự nở rộ - hoặc quần thể dày đặc, dày đặc - của Pfiesteria đang xuất hiện<br />

ở vùng nước ven biển, và ở nồng <strong>độ</strong> lớn như vậy, các loài tảo biển trở thành kẻ giết người tàn nhẫn. Hơn<br />

nữa, điều kiện dọc <strong>theo</strong> bờ biển phía đông dường như thuận lợi cho Pfiesteria.<br />

Chọn A<br />

Question 7. A<br />

Giải thích: Tất cả những điều dưới đây là đúng, <strong>theo</strong> đoạn văn, ngoại trừ :<br />

A. Pfiesteria gây ra cái chết của khoảng một tỷ cá vào cuối những năm 1990<br />

B. Chất thải <strong>độ</strong>ng vật và hóa chất từ đất nông nghiệp, chăn nuôi và hoạt <strong>độ</strong>ng khai thác mỏ <strong>có</strong> thể góp<br />

phần mở rộng Pfiesteria<br />

C. Pfiesteria thường không được chú ý mặc dù <strong>có</strong> những phát hiện khoa học<br />

D. các chất <strong>độ</strong>c hại phát ra bởi Pfiesteria <strong>có</strong> tác <strong>độ</strong>ng tương tự trên da người và cá<br />

<strong>11</strong>


Dẫn chứng: During a 1991 fish kill, which was blamed on Pfiesteria on North Carolina’s Neuse River,<br />

nearly one billion fish died<br />

Tạm dịch: Trong một vụ giết cá năm 1991, bị đổ lỗi cho Pfiesteria trên sông Bắc Carolina, Neuse, gần<br />

một tỷ con cá đã chết<br />

Chọn A<br />

Question 8. C<br />

Giải thích: Trong môi trường nào mà bạn KHÔNG mong đợi sự phát triển của Pfiesteria?<br />

A. một đầm lầy hút nước thải từ một trại nuôi lợn gần đó<br />

B. một dòng sông gần mỏ đá<br />

C. một hồ trên dãy núi mát mẻ <strong>có</strong> đầy cá<br />

D. một dòng sông chảy qua vùng đất nông nghiệp phong phú<br />

Dẫn chứng: Pfiesteria inhabits warm coastal areas and river mouths<br />

Tạm dịch: Pfiesteria sinh sống ở vùng ven biển ấm áp và cửa sông<br />

Chọn C<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Ô nhiễm là mối đe dọa tới nhiều loài trên trái đất, nhưng đôi khi nó <strong>có</strong> thể khiến một số loài phát triển<br />

mạnh mẽ. Tiêu biểu là Pfiesteria piscicida. Là một loài sinh vật đơn bào <strong>có</strong> tên gọi tảo hai roi, Pfiesteria<br />

sinh sống ở các vùng ven biển và cửa sông ấm, đặc biệt là dọc <strong>theo</strong> vùng đông Mĩ. Tuy các nhà khoa học<br />

đã tìm thấy bằng chứng về Pfiesteria trong những tràm tích 3000 năm tuổi dưới đáy biển và tảo hại roi<br />

được cho là hình thái sinh vật sống lâu đời nhất trên trái đất, ít người chú ý đến Pfiesteria.<br />

Tuy vậy, gần đây, sự kiện “tảo nở hoa” - hay mật <strong>độ</strong> lớn, dày đặc - của Pfiesteria đang xuất hiện ở<br />

các vùng nước ven biển, và ở <strong>mức</strong> <strong>độ</strong> <strong>tập</strong> trung lớn đến <strong>mức</strong> tảo hai roi trở thành những kẻ sát nhân tàn<br />

nhẫn. Những khu vực “tảo nở hoa” thải ra các chất cực <strong>độ</strong>c làm suy yếu và bẫy loài cá bơi vào vùng tảo.<br />

Các chất <strong>độ</strong>c dần khiến cho cá phát triển những vết đau rỉ máu qua đó những sinh vật tí hon sẽ tấn công,<br />

ăn lấy ăn để máu và thịt của chúng. Thông thường thiệt hại rất đáng kinh ngạc. Năm 1991, một vụ cá chết<br />

trên sông Neuse ở bắc Carolina được cho là do Pfiesteria, gần 1 tỉ con cá đã chết và các xe ủi phải huy<br />

<strong>độ</strong>ng đến dọn xác cá trên sông. Tất nhiên, những sự kiện như vậy <strong>có</strong> thể gây ra sự tàn phá đối với các loài<br />

cá <strong>có</strong> tầm thương mại quan trọng, nhưng đó mới chỉ là một vấn đề tạo bởi Pfiesteria. Các chất <strong>độ</strong>c nó <strong>tiết</strong><br />

ra gây ảnh hưởng đến da người giống như với da cá. Hơn nữa, ngư dân tiếp xúc lâu ngày với các nơi<br />

Pfiesteria “nở hoa” báo lại rằng chất <strong>độ</strong>c dường như đã lan vào không khí, một khi hít phải sẽ ảnh hưởng<br />

tới hệ thần kinh, gây đau đầu dữ dội, hoa mắt, nôn mửa, khó thở. mất trí nhớ ngắn hạn và thậm chí là suy<br />

giảm nhận thức.<br />

Một thời gian, <strong>có</strong> vẻ như Pfiesteria chỉ đe dọa các vùng biển ở bắc Carolina, nhưng vấn đề dường<br />

như đang lan rộng. Dần dần, điều kiện sống quanh các vùng ven biển phía đông ngày càng thuận lợi cho<br />

Pfiesteria. Các nhà nghiên cứu nghi ngờ rằng các chất ô nhiễm từ đất trang trại và nước thải từ các hoạt<br />

<strong>độ</strong>ng khai thác mỏ <strong>có</strong> thể đã cùng kết hợp xúc tiến cho sự phát triển của Pfiesteria các vùng nước ven<br />

biển.<br />

Exercise 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the following questions.<br />

Question 9. D<br />

Giải thích: Mục đích của đoạn văn là gì?<br />

A. Để <strong>phân</strong> biệt giữa các thông dịch viên đồng thời và liên tục.<br />

B. Trình bày bằng cấp của một thông dịch viên.<br />

12


C. Để chỉ ra tầm quan trọng của một thông dịch viên.<br />

D. Giải thích về <strong>phiên</strong> dịch.<br />

Chọn D<br />

Question 10. A<br />

Giải thích: Sự khác biệt được đề cập giữa một thông dịch viên đồng thời với thông dịch viên liên tục là<br />

gì?<br />

A. Số người trong nhóm mà họ làm việc. B. Thành thạo ngôn ngữ.<br />

C. Loại từ điển mà họsử dụng. D. Số tiền họ được trả.<br />

Dẫn chứng: The former, sitting in a separated booth, usually at a large multilingual conference, speaks to<br />

listeners wearing headphones, interpreting what a foreign language speaker says _ actually a sentence<br />

behind. Consecutive interpreters are the ones most international negotiations use. They are employed for<br />

smaller meetings without sound booths and headphones. Consecutive interpretation also requires twoperson<br />

teams. A foreign speaker says his piece while the interpreter, using a special shorthand, takes notes<br />

and during a pause, tells the client what was said.<br />

Chọn A<br />

Question <strong>11</strong>. A<br />

Giải thích: Từ “converting” gần nghĩa với…..<br />

converting (n): chuyển đổi<br />

changing (n):thay đổi<br />

understanding (n): sự hiểu<br />

=> onverting = changing<br />

concluding (n): kết luận<br />

reading (n): việc đọc<br />

Dẫn chứng: Interpreting is not only a mechanical process of converting one sentence in language A into<br />

the same sentence in language B.<br />

Chọn A<br />

Question 12. A<br />

Giải thích: Tác giả muốn chỉ ra hầu hết mọi người <strong>có</strong> ý kiến rằng kỹ năng <strong>phiên</strong> dịch là ... ..<br />

A. rất phức tạp và đòi hỏi B. dựa trên các nguyên tắc kinh doanh<br />

C. đơn giản hơn thực tee D. <strong>có</strong> giá trị và đáng ngưỡng mộ<br />

Dẫn chứng: Rather, its a complex art in which thoughts and idioms that have no obvious counterparts<br />

from tongue to tongue _ or words that have several meanings must be quickly transformed in such a way<br />

that the message is clearly and accurately expressed to the listener.<br />

Chọn A<br />

Question 13. A<br />

Giải thích: Cụm từ "the former" dùng để chỉ ...<br />

A. các <strong>phiên</strong> dịch đồng thời B. hội nghị<br />

C. thông dịch viên liên tiếp D. gian âm thanh<br />

The former: thứ/vật đầu tiên (trong 2 đối tượng)<br />

The latter: thứ/ vật sau ( trong 2 đối tượng )<br />

Dẫn chứng: There are 2 kinds of interpreters, simultaneous and consecutive. The former, sitting in a<br />

separated booth, usually at a large multilingual conference, speaks to listeners wearing headphones,<br />

interpreting what a foreign language speaker says _ actually a sentence behind.<br />

Chọn A<br />

13


Question 14. B<br />

Giải thích: Ví dụ "Bạn không thể tạo ra một ví tơ từ lợn nái" được sử dụng để ...<br />

A. chỉ ra sự khác nhau về thuộc tính của <strong>độ</strong>ng vật bằng <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> và <strong>tiếng</strong> Tây Ban Nha<br />

B. nhấn mạnh sự cần thiết phải dịch nghĩa của những gì được nói .<br />

C. thể hiện sự khác biệt trong ngôn ngữ A và ngôn ngữ B<br />

D. nhấn mạnh tầm quan trọng của từ đối với <strong>phiên</strong> dịch<br />

Dẫn chứng: At one international conference, an American speaker said, “You cant make a silk purse out<br />

of a sows ear”, which meant nothing to the Spanish audience. The interpretation was, “A monkey in a silk<br />

dress is still a monkey” _ an idiom the Spanish understood and that expressed the same idea.<br />

Chọn B<br />

Question 15. B<br />

Giải thích: Từ “rather” <strong>có</strong> nghĩa là …...<br />

rather: thay vì, trái lại<br />

in brief: tóm tắt<br />

in general: nói chung<br />

=> rather = on the contrary<br />

on the contrary: ngược lại<br />

as a result: vì thế<br />

Dẫn chứng: Rather, its a complex art in which thoughts and idioms that have no obvious counterparts<br />

from tongue to tongue _ or words that have several meanings must be quickly transformed in such a way<br />

that the message is clearly and accurately expressed to the listener.<br />

Chọn B<br />

Question 16. B<br />

Giải thích: Người <strong>phiên</strong> dịch liên tục sẽ sử dụng những thông tin nào dưới đây?<br />

A. Giải thích một tác phẩm văn học lớn. B. Một giao dịch kinh doanh giữa 2 diễn giả nước ngoài.<br />

C. Một cuộc họp lớn của nhiều quốc gia. D. Một <strong>bản</strong> dịch của một cuốn sách nước ngoài.<br />

Dẫn chứng: Consecutive interpretation also requires two-person teams. A foreign speaker says his piece<br />

while the interpreter, using a special shorthand, takes notes and during a pause, tells the client what was<br />

said.<br />

Chọn B<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Song ngữ đơn thuần không đủ để một người <strong>có</strong> thể <strong>phiên</strong> dịch được. Phiên dịch không chỉ là một<br />

quá trình cơ học để chuyển một câu trong ngôn ngữ A sang cùng một câu trong ngôn ngữ B. Thay vào đó,<br />

nó là một nghệ thuật phức tạp, trong đó những suy nghĩ và thành ngữ không <strong>có</strong> từ ngữ rõ ràng để dịch<br />

<strong>theo</strong> hoặc những từ <strong>có</strong> nhiều nghĩa phải được chuyển đổi nhanh chóng sao cho thông điệp được thể hiện<br />

rõ ràng và chính xác cho người nghe.<br />

Tại một cuộc hội thảo quốc tế, một diễn giả người Mỹ đã nói, "Bạn không thể tạo ra một <strong>chi</strong>ếc ví<br />

bằng lụa từ một con lợn nái", điều đó không <strong>có</strong> ý nghĩa gì đối với khán giả Tây Ban Nha. Giải thích là,<br />

"Một con khỉ trong bộ váy lụa vẫn còn là một con khỉ" - một thành ngữ mà người Tây Ban Nha hiểu và<br />

cũng mang nghĩa giống nhau.<br />

Có 2 <strong>loại</strong> thông dịch viên, đồng thời và liên tục. Phiên dịch viên đồng thời, ngồi trong một hộp âm<br />

thanh riêng biệt, thường là ở một cuộc hội nghị đa ngôn ngữ rộng lớn, nói chuyện với người nghe đeo tai<br />

nghe, <strong>giải</strong> thích những gì một người nói <strong>tiếng</strong> nước ngoài nói – nói một câu dịch một câu. Phiên dịch viên<br />

liên tục là những người hầu hết được sử dụng trong các cuộc đàm phán quốc tế. Họ được sử dụng cho các<br />

cuộc họp nhỏ hơn mà không <strong>có</strong> hộp âm thanh và tai nghe. Giải thích liên tục cũng cần 2 người. Một<br />

14


người nói <strong>tiếng</strong> nước ngoài nói phần của mình trong khi người <strong>phiên</strong> dịch, sử dụng một ký tự đặc biệt, ghi<br />

chép và trong thời gian tạm dừng, nói với khách hàng những gì đã được nói.<br />

Exercise 3. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the following questions.<br />

Question 17. C<br />

Giải thích: Các đoạn văn chủ yếu liên quan đến_____<br />

A. cá dẹt 1 cách cân đối B. cá bơn xương<br />

C. sự phát triển của cá dẹt D. các <strong>loại</strong> cá khác nhau<br />

Chọn C<br />

Question 18. C<br />

Giải thích: Tác giả đề cập đến cá đuối là ví dụ chó việc các dẹt ____<br />

A. <strong>có</strong> thể xuất hiện bất thường B. bay<br />

C. dẹt ra <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều ngang D. giống với cá mập<br />

Dẫn chứng: The skates and rays, relatives of the sharks have become flat in what might be called the<br />

obvious way. Their bodies have grown out sideways to form great “wings” They look as though they<br />

have been flattened but have remained symmetrical and “the right way up”.<br />

Chọn C<br />

Question 19. C<br />

Giải thích: Có thể suy luận từ đoạn văn rằng giai đoạn đầu đời của cá dẹt thì_____<br />

A. thường gây nhầm lẫn B. khá bình thường C. rất khó khăn D. đầy nguy hiểm<br />

Dẫn chứng: We see this process of moving around enacted in the development of every young bony<br />

flatfish.<br />

Chọn C<br />

Question 20. C<br />

Giải thích: Có thể suy luận từ đoạn văn rằng cá dẹt ngang _____<br />

A. Có một mắt mỗi bên đầu B. <strong>có</strong> một mắt bên dưới đầu<br />

C. <strong>có</strong> hai mắt trên đỉnh D. <strong>có</strong> mắt chuyển <strong>độ</strong>ng quanh đầu<br />

Dẫn chứng: It starts life swimming near the surface, and is symmetrical and vertically flattened, but then<br />

the skull starts to grow in a strange asymmetrical twisted fashion, so that one eye for instance the left,<br />

moves over the top of the head upwards, an old Picasso - like vision. Incidentally, some species of 20<br />

flatfish settle on the right side, others on the left, and others on either side.<br />

Chọn C<br />

Question 21. D<br />

Giải thích: Từ "conversely" (trái lại) gần nghĩa nhất với_____<br />

A. tương tự B. thay thế C. nghịch đảo D. trái lại<br />

=> conversely = contrarily<br />

Chọn D<br />

Question 22. B<br />

Giải thích: Từ "this" dùng để chỉ _____<br />

A. sự di chuyển của tổ tiên B. thực hành nằm một phía<br />

C. sự cố của một mắt khi nhìn xuống D. sự khó khăn của việc chỉ sử dụng được một mắt.<br />

15


Dẫn chứng: However, this raises the problem that one eye was always looking down into the sand and<br />

was effectively useless - In evolution this problem was solved by the lower eye “moving” around the<br />

other side.<br />

Chọn B<br />

Question 23. C<br />

Giải thích: Theo đoạn văn, khả năng của một con cá dẹt <strong>có</strong> xương để di chuyển mắt của mình là ____<br />

A. trung bình B. yếu C. tuyệt vời D. biến<br />

Dẫn chứng: In evolution this problem was solved by the lower eye “moving” around the other side.<br />

Chọn C<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Cá sống dưới đáy biển gặp thuận lợi trong việc làm dẹt thân và ôm lấy các vây. Có hai <strong>loại</strong> cá dẹtg<br />

rất khác nhau và chúng đã phát triển <strong>theo</strong> những cách riêng biệt. Ca đuối, cùng họ với các mập đã trở nên<br />

dẹt hơn <strong>theo</strong> một cách rất rõ ràng. Các cơ quan của chúng phát triển <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều ngang để hình thành<br />

những <strong>chi</strong>ếc"cánh" tuyệt vời Chúng trông như thể rất phẳng nhưng vẫn đối xứng và "đúng hướng" Ngược<br />

lại, các loài cá như cá mút, cá bơn và cá ngựa dẹt mình <strong>theo</strong> một cách khác. Có những loài cá <strong>có</strong> xương<br />

<strong>theo</strong> khuynh hướng dẹt mình <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều cao hơn là bề rộng.. Chúng sử dụng toàn bộ cơ thể dẹt của mình<br />

làm bề mặt bơi, nhấp nhô qua nước khi di chuyển. Vì thế, khi tổ tiên của chúng di cư xuống đáy biển,<br />

chúng đã nằm một bên chứ không phải trên bụng. Tuy nhiên, điều này làm nảy sinh vấn đề là một luôn<br />

nhìn xuống cát và trong tiến hóa vấn đề này đã được <strong>giải</strong> quyết bằng mắt dưới "di chuyển" xung quanh<br />

phía còn lại. Chúng ta thấy quá trình di chuyển này diễn ra trong sự phát triển của tất cả các cá thể xương<br />

sống trẻ. Chúng bắt đầu bơi gần bề mặt, và đối xứng dẹt <strong>theo</strong> <strong>chi</strong>ều thẳng đứng, nhưng sau đó hộp sọ bắt<br />

đầu phát triển <strong>theo</strong> kiểu xoắn bất đối xứng kỳ quặc, vì vậy ví dụ như một mắt bên trái, di chuyển trên đỉnh<br />

đầu lên trên, một mắt giống như tầm nhìn. Ngẫu nhiên thì khoảng 20 <strong>loại</strong> dẹt bên phải, một số khác ở bên<br />

trái, và một số khác ở hai bên.<br />

Exercise 4. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet ton<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Question 24. C<br />

Giải thích: Câu nào sau đây liên quan đến vỏ Trái Đất là đúng?<br />

A. Nó là nhỏ nhất trong 3 lớp của Trái đất.<br />

B. Nó dày hơn ở mặt đất so với ở đại dương.<br />

C. Có nhiều mảnh tạo thành nó<br />

D. Lớp trung gian bên dưới nó giữ cho nó không chuyển <strong>độ</strong>ng nhiều.<br />

Dẫn chứng: Dòng thứ 2: “It is not a single piece of land. Instead, it is comprised of a number of plates.”<br />

(Vỏ ngoài không phải là một mảnh đất đơn lẻ. Thay vào đó, nó là tổng hợp của một số lục địa)<br />

Chọn C<br />

Question 25. A<br />

Giải thích:<br />

detect (v): phát hiện, khám phá ra<br />

prevent (v): ngăn chặn<br />

=> perceive = detect (phát hiện, khám phá ra)<br />

Chọn A<br />

Question 26. C<br />

Giải thích: Bài đọc chủ yếu nói về điều gì?<br />

comprehend (v): hiểu, lĩnh hội<br />

locate (v): xác định vị trí<br />

16


A. Khi nào <strong>độ</strong>ng đất <strong>có</strong> khả năng xảy ra nhất.<br />

B. Loại phá hủy nào mà thảm họa tự nhiên <strong>có</strong> thể gây ra.<br />

C. Động đất và sóng thần xảy ra như thế nào.<br />

D. Tại sao sóng thần nguy hiểm chết người hơn <strong>độ</strong>ng đất.<br />

Chọn C<br />

Question 27. C<br />

Giải thích:<br />

reside (v): cư trú<br />

border (v): tiếp giáp, nối liền<br />

=> adjoin = border (tiếp giáp, nối liền)<br />

Chọn C<br />

Question 28. B<br />

approach (v): tiếp cận<br />

appear (v): xuất hiện<br />

Giải thích: Câu nào sau đây nói về <strong>độ</strong>ng đất không đuợc đề cập ở đoạn 3?<br />

A. Mức <strong>độ</strong> tàn phá của phần lớn <strong>độ</strong>ng đất nhu thế nào. (Nhỏ, chỉ <strong>có</strong> thể quan sát bằng thiết bị khoa học.)<br />

B. Những cơn <strong>độ</strong>ng đất mạnh diễn ra với tần suất như thế nào.<br />

C. Chúng thường giết bao nhiêu người, (hàng nghìn người.)<br />

D. Chúng <strong>có</strong> thể gây ra những <strong>dạng</strong> tàn phá nào. (Phá hủy công trình, cầu và những công trình khác, giết<br />

hàng nghìn người và gây biến <strong>dạng</strong> mặt đất.)<br />

=> Đoạn 3 không đề cập đến “Những cơn <strong>độ</strong>ng đất mạnh diễn ra với tần suất như thế nào.”<br />

Chọn B<br />

Question 29. A<br />

Giải thích: Đoạn 1 ủng hộ ý nào sau đây?<br />

A. Sóng thần xảy ra là kết quả của <strong>độ</strong>ng đất. B. Động đất gây nhiều phá hủy hơn sóng thần.<br />

C. Loại thảm họa tự nhiên dữ dội nhất là <strong>độ</strong>ng đất. D. Động đất thường xảy ra sau khi diễn ra sau sóng<br />

thần.<br />

Dẫn chứng: Đoạn thứ nhất, dòng cuối cùng: “... tsunamis are the direct result of earthquakes and cannot<br />

happen without them.”<br />

Tạm dịch: Sóng thần là kết quả trực tiếp của <strong>độ</strong>ng đất và không thể xảy ra nếu không <strong>có</strong> <strong>độ</strong>ng đất.<br />

Chọn A<br />

Question 30. B<br />

Giải thích: Từ “it” ở đoạn 2 ám chỉ đến<br />

the mantle: lớp trung gian Trái Đất<br />

the Earth: Trái Đất<br />

the crust: vỏ Trái Đất<br />

the core: lõi Trái Đất<br />

Dẫn chứng: Instead, it is comprised of a number of plates. There are a few enormous plates and many<br />

smaller ones.<br />

Chọn B<br />

Question 31. C<br />

Giải thích: Theo <strong>bài</strong> đọc, điều nào đùng về sóng thần?<br />

A. Chúng <strong>có</strong> thể di chuyển nhanh với vận tốc âm thanh.<br />

B. Chúng không thể phá hủy những con tàu ngoài khơi.<br />

C. Chúng <strong>có</strong> thể gây chết người với những người ở gần bờ.<br />

D. Chúng giết nhiều người mỗi năm hơn <strong>độ</strong>ng đất.<br />

17


Dẫn chứng: Đoạn cuối cùng: “Minutes later, the tsunami arrives. A large tsunami - one more than ten<br />

meters in height - can travel far inland. As it does that, it can flood the land, destroy human settlements,<br />

and kill large numbers of people.”<br />

Tạm dịch: Vài phút sau, con sóng thần đến. Một con sóng thần lớn, <strong>có</strong> thể cao hon 10 mét, <strong>có</strong> thể vào rất<br />

sâu trong bờ. Và khi điều đó xảy ra, nó sẽ cuốn trôi đất đai, phá hủy nhà cửa công trình và giết rất nhiều<br />

người.<br />

Chọn C<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Có một số thiên tai <strong>có</strong> thể tấn công trên toàn cầu. Hai <strong>loại</strong> thường được liên kết với nhau là <strong>độ</strong>ng<br />

đất và sóng thần. Cả hai <strong>có</strong> thể gây ra sự tàn phá lớn khi chúng diễn ra. Tuy nhiên, sóng thần là kết quả<br />

trực tiếp của <strong>độ</strong>ng đất và không thể xảy ra nếu không <strong>có</strong> chúng.<br />

Trái đất <strong>có</strong> ba phần chính. Đó là lớp vỏ, lớp trung gian và lõi. Lớp vỏ là lớp ngoài của Trái Đất.<br />

Nó không phải là một mảnh đất. Thay vào đó, nó bao gồm một số tấm Có một vài tấm lớn và nhiều cái<br />

nhỏ hơn. Những tấm này chủ yếu dựa trên lớp phủ, đó là chất lỏng. Kết quả là, các tấm là liên tục - nhưng<br />

chuyển <strong>độ</strong>ng chậm. Các tấm <strong>có</strong> thể di chuyển ra xa hoặc về phía các tấm khác. Trong một số trường hợp,<br />

chúng va chạm dữ dội với các tấm tiếp giáp với chúng. Sự di chuyển của các tấm gây áp lực lên đá. Trong<br />

một thời gian dài, sự căng thẳng này <strong>có</strong> thể tích tụ. Khi nó được thả ra, một trận <strong>độ</strong>ng đất xảy ra.<br />

Hàng chục nghìn trận <strong>độ</strong>ng đất xảy ra hàng năm. Đại đa số là quá nhỏ mà chỉ <strong>có</strong> các dụng cụ khoa<br />

học mới <strong>có</strong> thể đo được chúng. Những trận khác đủ mạnh để mọi người <strong>có</strong> thể cảm nhận được chúng,<br />

nhưng chúng gây ra ít thiệt hại hoặc hầu như không <strong>có</strong> thiệt hại. Tuy nhiên, các trận <strong>độ</strong>ng đất mạnh hơn<br />

<strong>có</strong> thể khiến các tòa nhà, cầu và các cấu trúc khác sụp đổ. Chúng <strong>có</strong> thể gây tổn hại và giết chết hàng<br />

ngàn người và thậm chí <strong>có</strong> thể khiến mặt đất thay đổi diện mạo của nó.<br />

Vì hầu hết bề mặt Trái Đất là nước, nhiều trận <strong>độ</strong>ng đất xảy ra bên dưới đại dương của hành tinh.<br />

Động đất dưới nước <strong>có</strong> thể khiến cho đáy biển di chuyển. Điều này dẫn đến sự dịch chuyển nước trong<br />

đại dương. Khi điều này xảy ra, sóng thần <strong>có</strong> thể hình thành. Đây là một sóng hình thành trên bề mặt và di<br />

chuyển <strong>theo</strong> mọi hướng từ nơi xảy ra <strong>độ</strong>ng đất. Một cơn sóng thần di chuyển rất nhanh và <strong>có</strong> thể di<br />

chuyển hàng ngàn cây số. Khi nó tiếp cận đất liền, nước gần bờ biển bị hút ra biển. Điều này làm cho<br />

sóng thần tăng <strong>chi</strong>ều cao. Vài phút sau, sóng thần đến. Một cơn sóng thần lớn - cao hơn mười mét - <strong>có</strong> thể<br />

đi xa trong nội địa. Như vậy, nó <strong>có</strong> thể làm ngập lụt đất, phá hủy các khu định cư của con người và giết<br />

chết nhiều người.<br />

Exercise 5. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Question 32. D<br />

Giải thích: Tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây như là những ví dụ về hành vi của <strong>độ</strong>ng vật sa<br />

mạc trừ<br />

A. chúng thận trọng và yên tĩnh B. chúng ngủ vào ban ngày<br />

C. chúng đào nhà dưới lòng đất D. chúng ồn và hiếu <strong>chi</strong>ến<br />

Thông tin:<br />

- Its population is largely nocturnal, silent, filled with reticence, and ruled by stealth.<br />

- So most of them pass the burning hours asleep in cool, humid burrows underneath the ground Chỉ <strong>có</strong><br />

đáp án D không chính xác<br />

Chọn D<br />

Question 33. B<br />

18


Giải thích: Chúng ta <strong>có</strong> thể suy luận từ đoạn văn rằng<br />

A. <strong>độ</strong>ng vật khỏe mạnh sống lâu hơn B. sinh vật sống thích nghi với môi trường xung quanh<br />

C. cuộc sống sa mạc đầy màu sắc và đa <strong>dạng</strong> D. nước là nền tảng của cuộc sống sa mạc<br />

Thông tin: Having adapted to their austere environment, they are as healthy as animals anywhere else in<br />

the word. The secret of their adjustment lies in the combination of behavior and physiology.<br />

Chọn B<br />

Question 34. A<br />

Giải thích: Theo đoạn văn, những sinh vật ở sa mạc<br />

A. nhỏ hơn và nhanh hơn so với <strong>độ</strong>ng vật rừng<br />

B. hoạt <strong>độ</strong>ng mạnh hơn trong ngày so với những sinh vật trong rừng rậm<br />

C. sinh sống trong một môi trường dễ thích nghi<br />

D. không khoẻ như những sinh vật ở nơi khác trên thế giới<br />

Thông tin:<br />

- Few large animals are found.<br />

- Since desert country is open, it holds more swift-footed running and leaping creatures than the tangled<br />

forest.<br />

Chọn A<br />

Question 35. A<br />

Giải thích: Cụm từ "những thể sống" trong đoạn văn đề cập đến tất cả những loài sau đây trừ<br />

A. <strong>độ</strong>ng vật da ẩm B. nhiều <strong>độ</strong>ng vật lớn<br />

C. <strong>độ</strong>ng vật yêu nước D. chó sói đồng cỏ và linh miêu<br />

Thông tin: No moist- skinned, water-loving animals can exist there. Few large animals are found. The<br />

giants of the North American desert are the deer, the coyote, and the bobcat.<br />

Chọn A<br />

Question 36. A<br />

Giải thích: Từ "them" <strong>có</strong> nghĩa là<br />

A. <strong>độ</strong>ng vật B. phút C. con người D. nước<br />

Từ “them” chỉ các loài <strong>độ</strong>ng vật sống ở sa mạc<br />

Chọn A<br />

Question 37. D<br />

Giải thích: Từ "emaciate" trong đoạn văn chủ yếu <strong>có</strong> nghĩa là<br />

A. hoang dại B. không thể quản lý C. khéo léo D. không khoẻ mạnh<br />

"emaciate": gầy, không khoẻ mạnh<br />

Thông tin: Its population is largely nocturnal, silent, filled with reticence, and ruled by stealth. Yet they<br />

are not emaciated.<br />

Tạm dịch: Dân số sống về đêm, im lặng, tràn ngập sự trầm lặng, và cai trị bằng sự im ắng. Tuy nhiên,<br />

chúng không gầy yếu.<br />

Chọn D<br />

Question 38. A<br />

Giải thích: Con người khó <strong>có</strong> thể hiểu tại sao nhiều loài <strong>độ</strong>ng vật sống cả đời trong sa mạc, vì<br />

A. nước là một phần thiết yếu của sự tồn tại của nó<br />

B. rất ít loài <strong>độ</strong>ng vật lớn được tìm thấy trong sa mạc<br />

19


C. các nguồn nước chảy rất hiếm ở sa mạc<br />

D. nước tạo nên phần lớn các mô của sinh vật<br />

Thông tin: Since water is the basis of life […]And since man’s inexorable necessity is to absorb large<br />

quantities of water at frequent intervals, he can scarcely comprehend that many creatures of the desert<br />

pass their entire lives without a single drop.<br />

Chọn A<br />

Question 39. C<br />

Giải thích: Tiêu đề cho đoạn này <strong>có</strong> thể là<br />

A. "Cuộc sống của con người trong môi trường sa mạc" B. “Thực vật ở sa mạc”<br />

C. "Cuộc sống của <strong>độ</strong>ng vật trong môi trường sa mạc" D. "Cuộc sống dưới lòng đất"<br />

Chọn C<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Nước là khởi nguồn của sự sống, nó cấu tạo nên phần lớn các tế bào của sinh vật, vấn đề quan<br />

trọng của các sinh vật ở sa mạc là tồn tại trong môi trường khan hiếm nước. Và bởi vì nhu cầu cấp thiết<br />

và không thay đổi của con người là hấp thụ lượng lớn nước trong những khoảng thời gian thường xuyên,<br />

họ hiếm khi hiểu được rằng <strong>có</strong> rất nhiều sinh vật ở sa mạc không mất giọt nước nào trong suốt quá trình<br />

sống.<br />

Một điều chắc chắn là sa mạc không diệt đi sự sống mà chỉ những thể sống không thể chịu được<br />

ảnh hưởng của sự khô hạn. Không <strong>có</strong> bộ da ẩm, <strong>độ</strong>ng vật ưa nước <strong>có</strong> thể sống ở đây. Chỉ <strong>có</strong> thể thấy vài<br />

<strong>độ</strong>ng vật to lớn: sa mạc Bắc Mĩ <strong>có</strong> hươu, chó sói đồng cỏ và linh miêu. Vì sa mạc là lãnh địa rộng lớn,<br />

nhiều loài thú chân nhanh, chạy nhảy nhiều tồn tại đông hơn so với các loài ở rừng rậm. Dân số sống về<br />

đêm, im lặng, tràn ngập sự trầm lặng, và cai trị bằng sự im ắng. Tuy nhiên, chúng không gầy yếu.<br />

Đã thích nghi với môi trường khắc nghiệt, chúng khỏe mạnh giống như <strong>độ</strong>ng vật ở bất cứ nơi nào<br />

khác trên thế giới. Bí mật của sự điều chỉnh của chúng nằm ở sự kết hợp của hành vi và sinh lý học.<br />

Không ai <strong>có</strong> thể sống sót nếu, giống như những con chó điên và những người <strong>Anh</strong>, chúng đi ra ngoài vào<br />

buổi giữa trưa; nhiều trong số chúng sẽ chết chỉ trong vài phút. Vì vậy, hầu hết chúng vượt qua những giờ<br />

nóng thiêu cháy trong những hang ổ mát mẻ, ẩm ướt bên dưới mặt đất, chỉ săn vào ban đêm. Bề mặt của<br />

sa mạc bị nắng hun đốt trung bình khoảng 150 <strong>độ</strong>, nhưng 18 inch ở phía dưới nhiệt <strong>độ</strong> chỉ là 60 <strong>độ</strong>.<br />

Exercise 6. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the following questions.<br />

Question 40. B<br />

Giải thích: Đoạn văn chủ yếu thảo luận gì?<br />

A. Tại sao người dân trong các xã hội tiền công nghiệp làm việc vài giờ mỗi tuần<br />

B. Những thay đổi đã diễn ra với số giờ mà mọi người làm việc mỗi tuần<br />

C. So sánh số giờ làm việc một năm trong một số ngành công nghiệp<br />

D. Điều kiện làm việc trong Cách mạng Công nghiệp.<br />

Chọn B<br />

Question 41. D<br />

Giải thích: So với thời kỳ tiền công nghiệp, số giờ trong tuần làm việc trong thế kỷ XIX<br />

A. không đổi B. giảm nhẹ C. giảm đáng kể D. tăng lên đáng kể<br />

Thông tin: Modern comparison of the amount of work performed per week, however, began with the<br />

Industrial Revolution (1760-1840) when 10 to 12-hour workdays with six workdays per week were the<br />

norm.<br />

20


Chọn D<br />

Question 42. C<br />

Giải thích: Từ "henceforth" ở dòng <strong>11</strong> gần nhất <strong>có</strong> nghĩa là<br />

A. cuối cùng B. trong một khoảng thời gian ngắn<br />

C. từ thời điểm đó trở đi D. thỉnh thoảng, nhân dịp<br />

"henceforth" = from that time on: từ đó trở đi<br />

Thông tin: In 1926 he announced that henceforth his factories would close for the entire day on<br />

Saturday.<br />

Tạm dịch: Năm 1926, ông tuyên bố rằng từ nay các nhà máy của ông sẽ đóng cửa vào ngày thứ bảy.<br />

Chọn C<br />

Question 43. C<br />

Giải thích: “Ý tưởng” được đề cập trong dòng 13 đề cập đến<br />

A. tuần làm việc 60 giờ<br />

B. giảm <strong>chi</strong> phí ô tô<br />

C. giảm thời gian làm việc tại một số nhà máy ô tô<br />

D. những <strong>lời</strong> chỉ trích Ford của United States Steel và Westinghouse<br />

Thông tin: In 1914 Henry Ford reduced daily work hours at his automobile plants from 9 to 8. In 1926 he<br />

announced that henceforth his factories would close for the entire day on Saturday. At the time, Ford<br />

received criticism from other firms such as United States Steel and Westinghouse, but the idea was<br />

popular with workers.<br />

Tạm dịch: Năm 1914 Henry Ford giảm số giờ làm việc hàng ngày tại nhà máy ô tô của ông từ 9<br />

xuống 8. Năm 1926, ông tuyên bố rằng từ nay các nhà máy của ông sẽ đóng cửa vào ngày thứ bảy. Vào<br />

thời điểm đó, Ford nhận được những <strong>lời</strong> chỉ trích từ các hãng khác như United States Steel và<br />

Westinghouse, nhưng ý tưởng này lại phổ biến với người lao <strong>độ</strong>ng.<br />

Chọn C<br />

Question 44. A<br />

Giải thích: Một lý do để thay đổi thời lượng của tuần làm việc đối với một công nhân trung bình ở Hoa<br />

Kỳ trong những năm 1930 là gì?<br />

A. Một số người đôi khi <strong>chi</strong>a sẻ một công việc duy nhất.<br />

B. Lao <strong>độ</strong>ng đình công ở một số nước ảnh hưởng đến chính sách lao <strong>độ</strong>ng ở Hoa Kỳ.<br />

C. Một số <strong>tập</strong> đoàn tăng thời lượng làm việc trong tuần.<br />

D. Chính phủ Hoa Kỳ thiết lập một tuần làm việc 35 giờ.<br />

Thông tin: The Depression years of the 1930s brought with them the notion of job sharing to spread<br />

available work around; the workweek dropped to a modem low for the United States of 35 hours.<br />

Chọn A<br />

Question 45. B<br />

Giải thích: Điều nào sau đây được đề cập như là một trong những mục đích của Đạo luật Tiêu chuẩn Lao<br />

<strong>độ</strong>ng Công bằng năm 1938?<br />

A. Để ngăn cản người lao <strong>độ</strong>ng đòi tăng lương<br />

B. Để thiết lập một giới hạn về số giờ trong tuần làm việc<br />

C. Cho phép nhà tuyển dụng ấn định thời gian làm việc trong tuần cho công nhân<br />

D. Để hạn chế thương mại với các nước <strong>có</strong> tuần làm việc dài<br />

21


Thông tin: In 1938 the Fair Labor Standards Act mandated a weekly maximum of 40 hours to begin in<br />

1940, and since that time the 8-hour day, 5-day workweek has been the standard in the United States.<br />

Chọn B<br />

Question 46. D<br />

Giải thích: Từ "immutable" trong dòng 18 <strong>có</strong> ý nghĩa gần nhất với<br />

A. không sánh kịp B. <strong>độ</strong>t xuất C. không cần thiết D. không thay đổi<br />

"immutable" = unchangeable: bất biến, không thay đổi<br />

Thông tin: Adjustments in various places, however, show that this standard is not immutable.<br />

Tạm dịch: Tuy nhiên, điều chỉnh ở những nơi khác nhau, cho thấy tiêu chuẩn này không phải là bất biến.<br />

Chọn D<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Theo các nhà nhân <strong>loại</strong> học, người dân ở các xã hội tiền công nghiệp đã dành từ 3 đến 4 giờ mỗi<br />

ngày hoặc khoảng 20 giờ mỗi tuần để làm việc cần thiết cho cuộc sống. Tuy nhiên, so sánh hiện đại về<br />

lượng công việc được thực hiện mỗi tuần, bắt đầu với Cuộc Cách mạng Công nghiệp (1760-1840) khi 10<br />

đến 12 giờ làm việc với sáu ngày làm việc mỗi tuần là tiêu chuẩn. Tuy nhiên, ngay cả khi dành thời gian<br />

lớn cho công việc, thu nhập và <strong>mức</strong> sống đều thấp. Khi thu nhập tăng lúc gần kết thúc Cách mạng Công<br />

nghiệp, ngày càng trở nên phổ biến khi coi các buổi <strong>chi</strong>ều thứ bảy như một kỳ nghỉ nửa ngày. Kỳ nghỉ<br />

nửa ngày đã trở thành tiêu chuẩn ở <strong>Anh</strong> vào những năm 1870, nhưng không trở nên phổ biến ở Hoa Kỳ<br />

cho đến những năm 1920.<br />

Ở Hoa Kỳ, khoảng một phần ba đầu tiên của thế kỷ XX cho thấy tuần làm việc từ 60 giờ mỗi tuần<br />

giảm xuống dưới 50 giờ vào đầu những năm 1930. Năm 1914 Henry Ford giảm số giờ làm việc hàng<br />

ngày tại nhà máy ô tô của ông từ 9 xuống 8. Năm 1926, ông tuyên bố rằng từ nay các nhà máy của ông sẽ<br />

đóng cửa vào ngày thứ bảy. Vào thời điểm đó, Ford nhận được những <strong>lời</strong> chỉ trích từ các hãng khác như<br />

United States Steel và Westinghouse, nhưng ý tưởng này lại phổ biến với người lao <strong>độ</strong>ng.<br />

Những năm suy thoái 1930 mang đến quan điểm về <strong>chi</strong>a sẻ công việc; tuần làm việc giảm xuống <strong>mức</strong><br />

thấp ở Hoa Kỳ là 35 giờ. Năm 1938 Đạo luật Tiêu chuẩn Lao <strong>độ</strong>ng Công bằng quy định một tuần nhiều<br />

nhất 40 giờ làm việc bắt đầu vào năm 1940, và kể từ đó, ngày làm việc 8 giờ, tuần làm việc 5 ngày đã trở<br />

thành tiêu chuẩn ở Hoa Kỳ. Tuy nhiên, điều chỉnh ở những nơi khác nhau, cho thấy tiêu chuẩn này không<br />

phải là bất biến. Ví dụ, vào năm 1987, các thợ kim <strong>loại</strong> của Đức đã được 37,5 giờ làm việc một tuần; và<br />

vào năm 1990 nhiều công nhân ở <strong>Anh</strong> đã được 37 giờ làm việc một tuần. Kể từ năm 1989, chính phủ<br />

Nhật Bản đã chuyển từ một tuần làm việc 6 ngày thành 5 ngày và đặt ra mục tiêu quốc gia là 1.800 giờ<br />

làm việc mỗi năm cho một công nhân trung bình. Lượng công việc trung bình mỗi năm tại Nhật Bản vào<br />

năm 1989 là 2.088 giờ cho mỗi công nhân, so với 1.957 đối với Hoa Kỳ và 1.646 đối với Pháp.<br />

Exercise 7. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the following questions.<br />

Question 47. B<br />

Giải thích: Đoạn văn chủ yếu thảo luận gì?<br />

A. Tỷ lệ sinh ở Hoa Kỳ trong những năm 1930 và 1940<br />

B. Tác <strong>độ</strong>ng của sự bùng nổ của trẻ lên nền giáo dục công<br />

C. Vai trò của gia đình trong những năm 1950 và 1960<br />

D. Nghề dạy học trong thời kỳ bùng nổ của trẻ<br />

Chọn B<br />

Question 48. B<br />

22


Giải thích: Từ "nó" trong đoạn 1 nói đến ____.<br />

A. sự bùng nổ kinh tế B. Chiến tranh thế giới thứ hai<br />

C. những năm 1930 D. Hoa Kỳ<br />

“it” đề cập đến “the Second World War”<br />

Thông tin: With the growing prosperity brought on by the Second WorldWar and the economic boom<br />

that followed it, young people married and established households earlier and began to raise larger<br />

families than had their predecessors during the Depression.<br />

Tạm dịch: Cùng với sự thịnh vượng ngày càng tăng của Chiến tranh Thế giới Thứ hai và sự bùng nổ về<br />

kinh tế tiếp <strong>theo</strong> nó, những người trẻ kết hôn và lập gia đình sớm hơn và bắt đầu <strong>có</strong> gia đình lớn hơn<br />

những người đi trước ở thời kỳ suy thoái.<br />

Chọn B<br />

Question 49. C<br />

Giải thích: Chữ "overtaxed" trong đoạn 1 <strong>có</strong> ý nghĩa gần nhất với ____.<br />

A. bị tính quá nhiều B. cung cấp nhiều C. rất nhiều gánh nặng D. chuẩn bị tốt<br />

"overtaxed" = charged too much: bị đánh thuế quá nhiều<br />

Thông tin: The public school system suddenly found itself “overtaxed”.<br />

Tạm dịch: Hệ thống trường công lập <strong>độ</strong>t nhiên tự thấy mình "bị đánh thuế quá <strong>mức</strong>".<br />

Chọn C<br />

Question 50. D<br />

Giải thích: Trường công lập những năm 1950 và 1960 đã phải đối mặt với tất cả các vấn đề sau TRỪ<br />

A. một số tòa nhà trường học không đầy đủ B. cơ sở vật chất cũ lỗi thời<br />

C. thiếu giáo viên D. số lượng học sinh giảm<br />

Thông tin: Therefore, in the 1950's and 1960's, the baby boom hit an antiquated and inadequate school<br />

system.<br />

Tạm dịch: Do đó, trong những năm 1950 và 1960, sự bùng nổ của trẻ em đã đánh vào hệ thống trường<br />

học quá cũ và không đầy đủ.<br />

Chọn D<br />

Question 51. C<br />

Giải thích: Theo đoạn văn, tại sao giáo viên lại rời bỏ giảng dạy sau khi <strong>chi</strong>ến tranh nổ ra?<br />

A. Các vị trí giảng dạy khan hiếm. B. Họ không hài lòng với chương trình giảng dạy.<br />

C. Các công việc khác cung cấp lương cao hơn. D. Họ cần phải được đào tạo lại.<br />

Thông tin: Moreover, during the war and in the boom times that followed large numbers of teachers left<br />

their profession for better-paying jobs elsewhere in the economy.<br />

Chọn C<br />

Question 52. A<br />

Giải thích: Từ "inevitably" trong đoạn 2 <strong>có</strong> ý nghĩa gần nhất với ____.<br />

A. không thể tránh khỏi B. không thiên vị C. vô lý D. bất đắc dĩ<br />

"inevitably" = unavoidably: chắc chắn, không thể tránh khỏi<br />

Thông tin: With the baby boom, the focus of educators and of laymen interested in education inevitably<br />

turned toward the lower grades and back to basic academic skills and discipline.<br />

Tạm dịch: Với sự bùng nổ của trẻ em, trọng tâm của các nhà giáo dục và giáo dân quan tâm đến giáo dục<br />

chắc chắn sẽ quay trở lại các bậc thấp hơn và trở lại các kỹ năng và kỷ luật cơ <strong>bản</strong>.<br />

23


Chọn A<br />

Question 53. D<br />

Giải thích: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất việc tổ chức đoạn văn ?<br />

A. Đoạn thứ hai cung cấp một tường thuật hư cấu để minh họa một vấn đề được trình bày trong đoạn đầu.<br />

B. Đoạn thứ hai lập luận chống lại một điểm được đưa ra trong đoạn đầu tiên.<br />

C. Đoạn thứ hai giới thiệu một vấn đề không đề cập đến trong đoạn đầu<br />

D. Đoạn thứ hai trình bày ảnh hưởng của hoàn cảnh được mô tả trong đoạn đầu tiên.<br />

Chọn D<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Một trong những phát triển xã hội quan trọng nhất đã giúp làm cho việc thay đổi suy nghĩ về vai<br />

trò của giáo dục cộng đồng là ảnh hưởng của sự bùng nổ trẻ em vào những năm 1950 và 1960 đối với các<br />

trường học. Trong những năm 1920, nhưng đặc biệt là trong điều kiện suy thoái của những năm 1930,<br />

Hoa Kỳ <strong>có</strong> tỷ lệ sinh giảm - mỗi một nghìn phụ nữ tuổi từ 14 đến 40 đã sinh khoảng <strong>11</strong>8 trẻ em vào năm<br />

1920, 89,2 năm 1930, 75,8 năm 1936, và 80 năm 1940. Cùng với sự thịnh vượng ngày càng tăng của<br />

Chiến tranh Thế giới Thứ hai và sự bùng nổ về kinh tế tiếp <strong>theo</strong> nó, những người trẻ kết hôn và lập gia<br />

đình sớm hơn và bắt đầu <strong>có</strong> gia đình lớn hơn những người đi trước ở thời kỳ suy thoái. Tỷ lệ sinh đã tăng<br />

lên 102 phần nghìn vào năm 1946, 106,2 năm 1950, và <strong>11</strong>8 năm 1955. Mặc dù kinh tế <strong>có</strong> lẽ là yếu tố<br />

quyết định quan trọng nhất, nhưng nó không phải là <strong>giải</strong> thích duy nhất cho sự bùng nổ của trẻ em. Giá trị<br />

gia tăng được đặt trên ý tưởng của gia đình cũng giúp <strong>giải</strong> thích sự gia tăng tỷ lệ sinh. Bùng nổ trẻ em bắt<br />

đầu luồn vào lớp một vào giữa những năm 1940 và trở nên ồ ạt vào năm 1950. Hệ thống trường công lập<br />

<strong>độ</strong>t nhiên tự thấy mình "bị đánh thuế quá <strong>mức</strong>". Mặc dù số lượng học sinh tăng vì điều kiện <strong>chi</strong>ến tranh<br />

và thời kỳ hậu <strong>chi</strong>ến tranh, nhưng những điều kiện tương tự đã làm cho các trường học thậm chí chưa<br />

chuẩn bị sẵn sàng để đối phó với sự ồ ạt này. Nền kinh tế <strong>chi</strong>ến tranh <strong>có</strong> nghĩa là <strong>có</strong> ít trường học mới<br />

được xây dựng từ năm 1940 đến năm 1945. Hơn nữa, trong <strong>chi</strong>ến tranh và trong thời kỳ bùng nổ <strong>theo</strong> sau<br />

đó một số lượng lớn giáo viên đã rời khỏi nghề để kiếm việc làm tốt hơn ở những nơi khác trong nền kinh<br />

tế.<br />

Do đó, trong những năm 1950 và 1960, sự bùng nổ của trẻ em đã đánh vào hệ thống trường học<br />

quá cũ và không đầy đủ. Do đó, "tuyên bố giam giữ" của những năm 1930 và đầu những năm 1940 không<br />

còn ý nghĩa; đó là, không cho thanh niên từ mười sáu tuổi trở lên ra thị trường lao <strong>độ</strong>ng bằng cách giữ họ<br />

ở trường không còn là ưu tiên cao cho một tổ chức không thể tìm thấy không gian và nhân viên để dạy trẻ<br />

nhỏ từ 5 đến 16. Với sự bùng nổ của trẻ em, trọng tâm của các nhà giáo dục và giáo dân quan tâm đến<br />

giáo dục chắc chắn sẽ quay trở lại các bậc thấp hơn và trở lại các kỹ năng và kỷ luật cơ <strong>bản</strong>. Hệ thống<br />

không còn quan tâm nhiều đến việc cung cấp các dịch vụ phi truyền thống, mới và bổ sung cho thanh<br />

thiếu niên lớn tuổi hơn.<br />

24


50 BÀI TẬP ĐỌC HIỂU – PHẦN 6<br />

CHUYÊN ĐỀ: BÀI TẬP ĐỌC HIỂU<br />

MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI <strong>THPT</strong> QG<br />

Mục tiêu:<br />

- Vận dụng được những kiến thức từ vựng đã học được trong suốt lớp 10 đến 12 để dịch được câu hỏi, các<br />

đáp án và hiểu được nội dung cơ <strong>bản</strong> của <strong>bài</strong> đọc.<br />

- Biết tìm từ khóa trong câu hỏi, các đáp án và trong <strong>bài</strong> đọc để tìm ra câu trả <strong>lời</strong>; vận dụng kỹ năng đọc<br />

lướt và đọc lấy thông tin <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong>.<br />

Exercise 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet<br />

to indicate the correct answer to each of the questions.<br />

The cause of tooth decay is acid, which is produced by bacteria in the mouth. The acid removes<br />

minerals from tooth enamel, allowing tooth decay to begin; the saliva in your mouth encourages<br />

remineralization and neutralizes the acid. The rate at which bacteria in the mouth produce acid depends<br />

on the amount of plaque on the teeth, the composition of the microbial flora, and whether the bacteria of<br />

the plaque have been "primed" by frequent exposure to sugar. To keep your teeth healthy, a regular dental<br />

hygiene program should be followed.<br />

Removing plaque with a toothbrush and dental floss temporarily reduces the numbers of bacteria<br />

in the mouth and thus reduces tooth decay. It also makes the surfaces of the teeth more accessible,<br />

enabling saliva to neutralize acid and remineralize lesions. If fluoride is present in drinking water when<br />

teeth are forming, some fluoride is incorporated into the enamel of the teeth, making them more resistant<br />

to attack by acid. Fluoride toothpaste seems to act in another way, by promoting the remineralization of<br />

early carious lesions.<br />

In addition to a regular dental hygiene program, a good way to keep your teeth healthy is to reduce<br />

your intake of sweet food. The least cavity-causing way to eat sweets is to have them with meals and not<br />

between. The number of times you eat sweets rather than the total amount determines how much harmful<br />

acid the bacteria in your saliva produce. But the amount of sweets influences the quality of your saliva.<br />

Avoid, if you can, sticky sweets that stay in your mouth a long time. Also try to brush and floss your teeth<br />

after eating sugary foods. Even rinsing your mouth with water is effective.<br />

Whenever possible, eat foods with fiber, such as raw carrot sticks, apples, celery sticks, etc., that<br />

scrape off plaque, acting as a toothbrush. Cavities can be greatly reduced if these rules are followed when<br />

eating sweets.<br />

Question 1: What does this passage mainly discuss?<br />

A. Good nutrition B. Food with fiber<br />

C. Ways to keep your teeth healthy D. Fluoridization and cavities<br />

Question 2: The word “it” refers to_________.<br />

A. dental floss B. bacteria C. removal of plaque D. plaque<br />

Question 3: According to the passage, all of the following statements about plaque are true<br />

EXCEPT_________.<br />

A. It consists of acid producing bacteria<br />

B. It is not affected by eating sweets<br />

C. It can be removed from teeth by brushing and flossing<br />

1


D. It reduces the positive effect of saliva<br />

Question 4: We can infer from the passage that one benefit of fluoride to healthy teeth is_________.<br />

A. It strengthens tooth enamel B. It stimulates saliva production<br />

C. It makes teeth whiter D. It is a replacement for brushing and flossing in dental care<br />

Question 5: What can be concluded from the passage about sweets?<br />

A. All sweets should be avoided.<br />

B. Sweets should be eaten with care.<br />

C. It is better to eat sweets a little at a time throughout the day.<br />

D. Sticky sweets are less harmful than other sweets.<br />

Question 6: The author of the passage states that the amount of acid produced by the bacteria in your<br />

saliva increases_________.<br />

A. with the amount of sweets you eat B. with the number of times you eat sweets<br />

C. if you eat sweets with your meals D. if you eat sticky sweets<br />

Question 7: The word "scrape off" is closest in meaning to_________.<br />

A. repel B. rub together with C. remove D. dissolve<br />

Exercise 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

choose the best answer for the following questions.<br />

In the past, both men and women were expected to be married at quite young ages. Marriages<br />

were generally arranged by parents and family, with their <strong>chi</strong>ldren having little chance to say no in the<br />

matter. In the past it was not surprising to find that a bride and groom had only just met on the day of<br />

their engagement or marriage.<br />

In modern Vietnam, this has changed completely as people choose their own marriage-partners<br />

based on love, and in consideration primarily to their own needs and wants. Moreover early marriage is<br />

quite illegal.<br />

The traditional Vietnamese wedding is one of the most important of traditional Vietnamese<br />

occasions. Regardless of westernization, many of the age-old customs practiced in a traditional<br />

Vietnamese wedding continue to be celebrated by both Vietnamese in Vietnam and overseas, often<br />

combining both western and eastern elements. Besides the wedding ceremony, there is also an<br />

engagement ceremony which takes place usually half a year or so before the wedding. Due to the spiritual<br />

nature of the occasion, the date and time of the marriage ceremony are decided in advance by a fortune<br />

teller. The traditional Vietnamese wedding consists of an extensive array of ceremonies: the first is the<br />

ceremony to ask permission to receive the bride, the second is the procession to receive the bride (along<br />

with the ancestor ceremony at her house), the third is to bring the bride to the groom's house for another<br />

ancestor ceremony and to welcome her into the family, then the last is a wedding banquet. The number<br />

of guests in attendance at these banquets is huge, usually in the hundreds. Several special dishes are<br />

served. Guests are expected to bring gifts, often money, which the groom and bride at one point in the<br />

banquet will go from table to table collecting.<br />

Question 8: According to the passage, in the past, _____.<br />

A. parents had no right to interfere their <strong>chi</strong>ldren's marriage<br />

B. Vietnamese couples were free to make a decision on the marriage<br />

C. getting married at an early age was not allowed<br />

D. Vietnamese marriage was decided by parents and family<br />

2


Question 9: In former days, the fact that a bride and groom had only first met just on the day of their<br />

engagement or marriage was _________.<br />

A. popular B. uncommon C. strange D. surprising<br />

Question 10: Which sentence is referred Vietnamese modern marriage?<br />

A. Couples do not get married at quite young ages.<br />

B. Marriage is quite westernization.<br />

C. Most young people do not have their marriage based on love.<br />

D. All marriages are arranged by parents and family.<br />

Question <strong>11</strong>: According to the passage, which of the following is true about the traditional Vietnamese<br />

wedding?<br />

A. Brides’ parents decide the date and time of the marriage ceremony.<br />

B. An engagement ceremony is usually taken place half a year or so before the wedding.<br />

C. Oversea Vietnamese people do not like to organize a traditional wedding.<br />

D. Many of the old-aged customs practiced in a traditional Vietnamese wedding have disappeared.<br />

Question 12: The word “array” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.<br />

A. line B. process C. group D. progress<br />

Question 13: The word “banquet” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.<br />

A. buffet B. big party C. ceremony D. small party<br />

Question 14: According to the passge, which does not exist in a Vietnamese wedding party?<br />

A. guests B. dishes C. gifts D. firecrackers<br />

Exercise 3. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in<br />

the United States have started to face harder times. Only Harvard's MBA School has shown a substantial<br />

increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their<br />

enrollments. Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA)<br />

degrees, has dropped about 3 percent to 75,000, and the trend of lower enrollment rates is expected to<br />

continue.<br />

There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The first one is<br />

that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job<br />

on Wall Street, or in other financial districts of major American cities. Many of the entry-level<br />

management jobs are going to students graduating with Master of Arts degrees in English and the<br />

humanities as well as those holding MBA degrees. Students have asked the question, "Is an MBA degree<br />

really what I need to be best prepared for getting a good job?" The second major factor has been the<br />

cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. Business needs are<br />

changing, and MBA schools are<br />

struggling to meet the new demands.<br />

Question 15: What does the passage mainly discuss?<br />

A. Types of graduate degrees B. Jobs on Wall Street<br />

C. Changes in enrollment for MBA schools D. How schools are changing to reflect the economy<br />

Question 16: The underlined word “one” in paragraph 2 most likely refers to<br />

A. MBA degree B. decrease C. graduate D. factor<br />

3


Question 17: The underlined word “plush” in paragraph 2 is closest in meaning to which of the<br />

following?<br />

A. expensive B. affordable C. comfortable D. competitive<br />

Question 18: Which of the following business schools has NOT shown a decrease in enrollment?<br />

A. Harvard B. Yale C. Stanford D. Princeton<br />

Question 19: The underlined phrase “the trend of” in paragraph 1 could be best replaced by which of the<br />

following?<br />

A. the extraction from B. the advantage of<br />

C. the movement toward D. the drawback of<br />

Question 20: Which of the following descriptions most likely applies to Wall Street?<br />

A. a center for international affairs B. a neighborhood in New York<br />

C. a major financial center D. a shopping district<br />

Question 21: According to the passage, which of the following is a cause of declining business school<br />

enrollments?<br />

A. declining population C. lack of necessity for an MBA<br />

B. low salary and foreign competition D. fewer MBA schools<br />

Exercise 4. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

It is common knowledge that the Internet, often called simply Net, is the largest network of<br />

computers in the world. It connects businesses, institutions and individuals. One of its main uses is<br />

communication, and electronic mail, or e-mail, is probably the most popular use of the Internet. Although<br />

the Net is widely used by people of all ages, many adults are now concerned about is possibly harmful<br />

effects on young people.<br />

example, chatting is a popular activity on the Net. Electronic chat rooms are Internet sites where<br />

people can communicate directly with one another. These chat rooms are quite popular with <strong>chi</strong>ldren.<br />

However, adults with inappropriate or illegal motives may also join chat rooms. Sometimes these adults<br />

try to arrange face-to-face meetings with unsuspecting victims. There have cases where <strong>chi</strong>ldren have<br />

been tricked by adults who pass them off as <strong>chi</strong>ldren and who give information that provokes to be<br />

entirely false.<br />

Another cause of worry for parents is the huge amount of information accessible to users of the<br />

Internet. Not all information on the Net is accurate, and some deliberately misleading. In addition, parents<br />

worry that <strong>chi</strong>ldren may be exposed to harmful material. For instance, there are innumerable sites where<br />

explicitly violent or pornographic scenes are shown. Moreover, many organizations maintain hate sites<br />

that present racist or politically extreme views.<br />

The Internet has tremendous potential for good, but it has also led to some serious questions about<br />

appropriate use. Where protection of their <strong>chi</strong>ldren is needed, parents should not hesitate to intervene.<br />

Unlimited freedom on the Net can lead to serious, sometimes dangerous, consequences.<br />

Question 22: The author generally believes that <strong>chi</strong>ldren _____.<br />

A. can learn a great deal from the Net B. should never be allowed to use the Net<br />

C. should not have unsupervised access to the Net D. should be allowed to use the Net today<br />

Question 23: According to the first paragraph, which group is most likely to be worried about <strong>chi</strong>ldren’s<br />

use of the Internet?<br />

4


A. parents B. teenagers C. business people D. People who work in institutions<br />

Question 24: In chat rooms, _____.<br />

A. people communicate face-to-face<br />

B. people may give a false impression<br />

C. you know who you are talking to<br />

D. parents and <strong>chi</strong>ldren communicate with each other<br />

Question 25: The expression pass themselves off as in paragraph 2 means ____.<br />

A. look like B. participate C. pretend to be D. contribute<br />

Question 26: What can we understand about the face-to-face meetings mentioned in paragraph 2?<br />

A. All people in chat groups have them.<br />

B. They may turn out to be harmful to <strong>chi</strong>ldren.<br />

C. They help to communicate better.<br />

D. They give <strong>chi</strong>ldren false information.<br />

Question 27: The racist and political extreme views mentioned in paragraph 3 are example of _____.<br />

A. what you see on some Internet sites<br />

B. what <strong>chi</strong>ldren think they use the Internet<br />

C. parental intervention<br />

D. the huge amount of information available.<br />

Question 28: We can understand from the passage that _____.<br />

A. there is not enough supervision on the Internet B. politicians control the Internet<br />

C. parents should not intervene D. the Internet leads to criminal activity<br />

Question 29: It seems that the main point the author is trying to make about the Internet is that it _____.<br />

A. can be dangerous B. provides unlimited access to information<br />

C. is beneficial D. should only be used by adults<br />

Exercise 5. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the following questions.<br />

Plants are subject to attack and infection by a remarkable variety of symbiotic species and have<br />

evolved a diverse array of mechanisms designed to frustrate the potential colonists. These can be divided<br />

into preformed or passive defense mechanisms and inducible or active systems. Passive plant defense<br />

comprises physical and chemical barriers that prevent entry of pathogens, such as bacteria, or render<br />

tissues unpalatable or toxic to the invader. The external surfaces of plants, in addition to being covered by<br />

an epidermis and a waxy cuticle, often carry spiky hairs known as trichomes, which either prevent<br />

feeding by insects or may even puncture and kill insect larvae. Other trichomes are sticky and glandular<br />

and effectively trap and immobilize insects. If the physical barriers of the plant are breached, then<br />

preformed chemicals may inhibit or kill the intruder, and plant tissues contain a diverse array of toxic or<br />

potentially toxic substances, such as resins, tannins, glycosides, and alkaloids, many of which are highly<br />

effective deterrents to insects that feed on plants. The success of the Colorado beetle in infesting potatoes,<br />

for example, seems to be correlated with its high tolerance to alkaloids that normally repel potential pests.<br />

Other possible chemical defenses, while not directly toxic to the parasite, may inhibit some essential step<br />

in the establishment of a parasitic relationship. For example, glycoproteins in plant cell walls may<br />

inactivate enzymes that degrade cell walls. These enzymes are often produced by bacteria and fungi.<br />

Active plant defense mechanisms are comparable to the immune system of vertebrate animals,<br />

although the cellular and molecular bases are fundamentally different. Both, however, are triggered in<br />

5


eaction to intrusion, implying that the host has some means of recognizing the presence of a foreign<br />

organism. The most dramatic example of an inducible plant defense reaction is the hypersensitive<br />

response. In the hypersensitive response, cells undergo rapid necrosis ― that is, they become diseased<br />

and die ― after being penetrated by a parasite ; the parasite itself subsequently ceases to grow and is<br />

therefore restricted to one or a few cells around the entry site. Several <strong>theo</strong>ries have been put forward to<br />

explain the bases of hypersensitive resistance.<br />

Question 30: What does the passage mainly discuss?<br />

A. How the immune system of animals and the defense mechanisms of plants differ<br />

B. How plant defense mechanisms function<br />

C. Theories on active plant defense mechanisms<br />

D. The success of parasites in resisting plant defense mechanisms<br />

Question 31: The phrase "subject to" in line 1 is closest in meaning to<br />

A. attractive to B. strengthened by C. classified by D. susceptible to<br />

Question 32: The word "puncture" in line 8 is closest in meaning to<br />

A. surround B. pinch C. pierce D. cover<br />

Question 33: The word "which" in line 13 refers to<br />

A. barriers B. tissues C. substances D. insects<br />

Question 34: Which of the following substances does the author mention as NOT necessarily being toxic<br />

to the Colorado beetle?<br />

A. Alkaloids B. Glycosides C. Resins D. Tannins<br />

Question 35: Why does the author mention "glycoproteins" in line 17?<br />

A. To illustrate how chemicals function in plant defense<br />

B. To emphasize the importance of physical barriers in plant defense<br />

C. To compare plant defense mechanisms to the immune system of animals<br />

D. To introduce the discussion of active defense mechanisms in plants<br />

Question 36: Where in the passage dose the author describe an active plant-defense reaction?<br />

A. Lines 1-3 B. Lines 13-15 C. Lines 19-23 D. Lines 4-6<br />

Question 37: The passage most probable continues with a discussion of <strong>theo</strong>ries on<br />

A. the basis of passage plant defense. B. the principles of the hypersensitive response.<br />

C. how chemicals inhibit a parasitic relationship. D. how plants produce toxic chemical.<br />

Exercise 6. Read the following text and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate<br />

the correct answer to each of the questions.<br />

Many ants forage across the countryside in large numbers and undertake mass migrations; these<br />

activities proceed because one ant lays a trail on the ground for the others to follow. As a worker ant<br />

returns home after finding a source of food, it marks the route by intermittently tou<strong>chi</strong>ng its stinger to<br />

the ground and depositing a tiny amount of trail pheromone – a mixture of chemicals that delivers diverse<br />

messages as the context changes. These trails incorporate no directional information and may be followed<br />

by other ants in either direction.<br />

Unlike some other messages, such as the one arising from a dead ant, a food trail has to be kept<br />

secret from members of other species. It is not surprising then that ant species use a wide variety of<br />

compounds as trail pheromones. Ants can be extremely sensitive to these signals. Investigators working<br />

with the trail pheromone of the leafcutter ant Atta texana calculated that one milligram of this substance<br />

would suffice to lead a column of ants three times around Earth.<br />

6


The vapor of the evaporating pheromone over the trail guides an ant along the way, and the ant<br />

detects this signal with receptors in its antennae. A trail pheromone will evaporate to furnish the highest<br />

concentration of vapor right over the trail, in what is called a vapor space. In following the trail, the ant<br />

moves to the right and left, oscillating from side to side across the line of the trail itself, bringing first one<br />

and then the other antenna into the vapor space. As the ant moves to the right, its left antenna arrives in<br />

the vapor space.<br />

The signal it receives causes it to swing to the left, and the ant then pursues this new course until<br />

its right antenna reaches the vapor space. It then swings back to the right, and so weaves back and forth<br />

down the trail.<br />

Question 38: What does the passage mainly discuss?<br />

A. The information contained in pheromones B. The mass migration of ants<br />

C. How ants mark and follow a chemical trail D. Different species of ants around the world<br />

Question 39: The word “intermittently” in paragraph 1 is closest in meaning to<br />

A. roughly B. incorrectly C. rapidly D. periodically<br />

Question 40: The phrase “the one” in paragraph 2 refers to a single<br />

A. message B. food trail C. dead ant D. species<br />

Question 41: According to the passage, why do ants use different compounds a trail pheromones?<br />

A. To reduce their sensitivity to some chemicals<br />

B.To indicate how far away the food is<br />

C. To attract different types of ants<br />

D. To protect their trail from other species<br />

Question 42: The author mentions the trail pheromone of the leafcutter ant in paragraph 2 to point out<br />

A. a type of ant that is common in many parts of the world<br />

B. how little pheromone is needed to mark a trail<br />

C. the different types of pheromones ants can produce<br />

D. that certain ants can produce up to one milligram of pheromone<br />

Question 43: According to the passage, how are ants guided by trail pheromones?<br />

A. They sense the vapor through their antennae.<br />

B. They avoid the vapor spaces by moving in a straight line.<br />

C. They concentrate on the smell of food.<br />

D. They follow an ant who is familiar with the trail<br />

Question 44: According to the passage, the highest amount of pheromone vapor is found<br />

A. in the source of food B. in the receptors of the ants<br />

C. under the soil along the trail D. just above the trail<br />

Exercise 7. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

On the fourth Thursday in November, in houses around the United States, families get together for<br />

a feast, or a large meal. Almost all families eat turkey and cranberry sauce for this meal, and have<br />

pumpkin pie for dessert. This feast is part of a very special day, the holiday of Thanksgiving.<br />

In 1620 the Pilgrims made a difficult trip across the ocean from England. They landed in what is<br />

now Massachusetts. In England the Pilgrims had not been allowed to freely practice their religion. So<br />

they went to the New World in search of religious freedom.<br />

7


The Pilgrims' first winter was very hard. Almost half the group died of cold, hunger and disease. But the<br />

Indians of Massachusetts taught the Pilgrims to plant corn, to hunt and to fish. When the next fall came,<br />

the Pilgrims had plenty of food. They were thankful to God and the Indians and had a feast to give thanks.<br />

They invited the Indians to join them. This was the first Thanksgiving.<br />

Thanksgiving became a national holiday many years later because of the effort of a woman named<br />

Sarah Hale. For forty years Sarah Hale wrote to each president and asked for a holiday of Thanksgiving.<br />

At last she was successful. In 1863 President Lincoln declared Thanksgiving a holiday.<br />

How much is Thanksgiving today like the Pilgrims’ Thanksgiving? In many ways they are<br />

different. For example, historians think that the Pilgrims ate deer, not turkey. The idea of Thanksgiving,<br />

though, is very much the same: Thanksgiving is a day on which we celebrate and give thanks.<br />

Question 45: When did the the Pilgrims make a difficult trip to across the ocean from England?<br />

A. in 1863 B. in 1621 C. in 1830 D. in 1620<br />

Question 46: The Pilgrims immigrated to the New World because _____.<br />

A. They wanted to search for religious freedom.<br />

B. They wanted to be taught how to plant corn.<br />

C. They wanted to have more land to cultivate.<br />

D. They wanted to make a difficult trip.<br />

Question 47: According to the passage, today’s Thanksgiving _____.<br />

A. is only celebrated in Massachustets<br />

B. is a day on which the Pilgrims eat deer<br />

C. is different from the Pilgrims’s Thanksgiving in many ways<br />

D. is just like the Pilgrims’s Thanksgiving<br />

Question 48:Which of the following is NOT true about Thanksgiving?<br />

A. It is celebrated on the fourth Thursday on November.<br />

B. It is a day on which Americans celebrate and give thanks.<br />

C. Americans usually have turkey, cranberry sauce and pumpkin pie for this occasion.<br />

D. It became a national holiday thanks to President Lincoln’s 40-year efforts.<br />

Question 49: The word “they” in paragraph 3 refer to _____.<br />

A. families B. the Pilgrims C. thanks D. the Native Americans<br />

--------------^^ TO BE CONTINUED ^^--------------<br />

8


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 C Question <strong>11</strong> B Question 21 C Question 31 D Question 41 D<br />

Question 2 C Question 12 A Question 22 C Question 32 C Question 42 B<br />

Question 3 B Question 13 B Question 23 A Question 33 C Question 43 A<br />

Question 4 A Question 14 D Question 24 A Question 34 A Question 44 D<br />

Question 5 B Question 15 C Question 25 C Question 35 A Question 45 D<br />

Question 6 B Question 16 D Question 26 B Question 36 C Question 46 A<br />

Question 7 C Question 17 A Question 27 D Question 37 B Question 47 C<br />

Question 8 D Question 18 A Question 28 A Question 38 C Question 48 D<br />

Question 9 A Question 19 C Question 29 A Question 39 D Question 49 B<br />

Question 10 A Question 20 C Question 30 B Question 40 A Question 50<br />

Eercise 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Question 1. C<br />

Giải thích: Phần này chủ yếu thảo luận gì?<br />

A. Dinh dưỡng tốt B. Thực phẩm <strong>có</strong> chất xơ<br />

C. Các cách để giữ cho răng của bạn khỏe mạnh D. Flo hóa và sâu răng<br />

Chọn C<br />

Question 2. C<br />

Giải thích: Từ "it" dùng để chỉ_____<br />

A. chỉ nha khoa B. vi khuẩn C. <strong>loại</strong> bỏ mảng bám B. mảng bám<br />

Dẫn chứng: It also makes the surfaces of the teeth more accessible, enabling saliva to neutralize acid and<br />

remineralize lesions.<br />

Chọn C<br />

Question 3. B<br />

Giải thích: Theo đoạn văn này, tất cả các câusau về mảng bám là đúng TRỪ____<br />

A. Nó bao gồm các vi khuẩn tạo ra axit<br />

B. Không bị ảnh hưởng bởi ăn đồ ngọt<br />

C. Nó <strong>có</strong> thể được <strong>loại</strong> bỏ khỏi răng bằng cách đánh răng và dùng chỉ nha khoa<br />

D. Nó làm giảm tác <strong>độ</strong>ng tích cực của nước bọt.<br />

Dẫn chứng: The rate at which bacteria in the mouth produce acid depends on the amount of plaque on<br />

the teeth, the composition of the microbial flora, and whether the bacteria of the plaque have been<br />

"primed" by frequent exposure to sugar.<br />

Chọn B<br />

Question 4. A<br />

Giải thích: Chúng ta <strong>có</strong> thể suy luận từ đoạn văn rằng một lợi ích của fluoride đối với sức khỏe răng<br />

miệng là gì?<br />

A. Nó tăng cường men răng<br />

B. Nó kích thích sản xuất nước bọt.<br />

9


C. Làm cho răng trắng hơn<br />

D. Nó là một chất thay thế cho việc đánh răng và dùng chỉ nha khoa chăm sóc răng.<br />

Dẫn chứng: If fluoride is present in drinking water when teeth are forming, some fluoride is incorporated<br />

into the enamel of the teeth, making them more resistant to attack by acid. Fluoride toothpaste seems to<br />

act in another way, by promoting the remineralization of early carious lesions.<br />

Chọn A<br />

Question 5. B<br />

Giải thích: Điều gì <strong>có</strong> thể kết luận từ đoạn văn về đồ ngọt?<br />

A. Tất cả các đồ ngọt nên được tránh.<br />

B. Kẹo phải được ăn một cáchcẩn thận.<br />

C. Tốt hơn là nên ăn kẹo vào 1 khoảng thời gian nhất định trong ngày.<br />

D. Các đồ ngọt <strong>có</strong> vị ngọt ít gây hại hơn các đồ ngọt khác.<br />

Chọn B<br />

Question 6. B<br />

Giải thích: Tác giả của đoạn văn nói rằng lượng axit sinh ra từ vi khuẩn trong nước bọt của bạn tăng<br />

<strong>theo</strong>_______<br />

A. lượng kẹo mà bạn ăn B. số lần bạn ăn kẹo<br />

C. nếu bạn ăn kẹo với bữa ăn chính của bạn D. nếu ăn kẹo dẻo<br />

Dẫn chứng: The number of times you eat sweets rather than the total amount determines how much<br />

harmful acid the bacteria in your saliva produce.<br />

Chọn B<br />

Question 7. C<br />

Giải thích: Từ "scrap off" <strong>có</strong> nghĩa gần với_____<br />

A. cự tuyệt B. xoay với C. <strong>loại</strong> bỏ D. <strong>phân</strong> hủy scrap off: <strong>loại</strong> bỏ<br />

Scrap off = Remove<br />

Chọn C<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Nguyên nhân gây sâu răng là do axit gây ra bởi vi khuẩn trong miệng. Axit <strong>loại</strong> bỏ các chất<br />

khoáng từ men răng, bắt đầu tạo ra sâu răng; nước bọt trong miệng của bạn giúp tái tạo và vô hiệu hóa<br />

axit. Tỷ lệ vi khuẩn trong miệng tạo ra axit phụ thuộc vào lượng mảng bám trên răng, thành phần của hệ<br />

thực vật vi khuẩn, và liệu vi khuẩn của mảng bám <strong>có</strong> bị "mồi" do tiếp xúc thường xuyên với đường. Để<br />

giữ cho răng khỏe mạnh, nên tuân <strong>theo</strong> một quy trình vệ sinh nha khoa thông thường.<br />

Loại bỏ mảng bám bằng bàn chải đánh răng và chỉ nha khoa tạm thời làm giảm số lượng vi khuẩn<br />

trong miệng và do đó làm giảm sâu răng. Nó cũng làm cho các bề mặt của răng dễ tiếp cận hơn, cho phép<br />

nước bọt trung hoà axit và tái tạo các vết thương. Nếu fluoride <strong>có</strong> trong nước uống khi răng đang hình<br />

thành, một số florua được kết hợp vào men răng, làm cho chúng <strong>có</strong> khả năng chống lại sự tấn công của<br />

axit. Thuốc đánh răng <strong>có</strong> chứa fluoride dường như hoạt <strong>độ</strong>ng <strong>theo</strong> cách khác, bằng cách thúc đẩy việc tái<br />

tạo các vết thương.<br />

Ngoài việc vệ sinh răng miệng thường xuyên, cách tốt nhất để giữ cho răng khỏe mạnh là giảm<br />

lượng đồ ăn ngọt. Cách ăn kẹo ít gây sâu răng nhất là ăn cùng các bữa ăn chính chứ không phải là giữa<br />

các bữa ăn. Số lần bạn ăn kẹo thay vì tổng số lượng xác định sẽ quyết định lượng axit gây hại vi khuẩn<br />

trong nước bọt. Nhưng lượng kẹo <strong>có</strong> ảnh hưởng đến chất lượng nước bọt của bạn. Nấu <strong>có</strong> thể thì hãy<br />

10


tránh để kẹo dính trên rang trong một thời gian dài. Cũng cố gắng đánh răng và xỉa răng sau khi ăn các<br />

thức ăn <strong>có</strong> đường. Sức miệng bằng nước cũng <strong>có</strong> hiệu quả.<br />

Bất cứ khi nào <strong>có</strong> thể, ăn các thực phẩm <strong>có</strong> chất xơ, chẳng hạn như cà rốt sống, táo, cần tây, vv,<br />

<strong>loại</strong> bỏ mảng bám, chúng hoạt <strong>độ</strong>ng như một bàn chải đánh răng. Sâu răng <strong>có</strong> thể được giảm đáng kể nếu<br />

các quy tắc này được tuân <strong>theo</strong> khi bạn ăn kẹo.<br />

Eercise 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Question 8. D<br />

Giải thích: Theo đoạn văn, ở quá khứ, _____.<br />

A. Cha mẹ không <strong>có</strong> quyền cảm trở hôn nhân của con họ.<br />

B. Những cặp đôi người Việt thì tự do được đưa ra quyết định về hôn nhân của họ.<br />

C. Kết hôn sớm thì không được cho phép<br />

D. Người Việt kết hôn được sắp xếp bởi bố mẹ và gia đình<br />

Thông tin: In the past, both men and women were expected to be married at quite young ages. Marriages<br />

were generally arranged by parents and family, with their <strong>chi</strong>ldren having little chance to say no in the<br />

matter.<br />

Tạm dịch: Ở quá khứ, cả nam và nữ đều được mong đợi kết hôn vào tuổi còn rất trẻ. Kết hôn nói chung<br />

được sắp xếp bởi bố mẹ và gia đình, với những đứa con của họ <strong>có</strong> rất ít cơ hội nó không trong vấn đề này.<br />

Chọn D<br />

Question 9. A<br />

Giải thích: Ngày trước, sự thật là khi để một cô dâu và chú rể chỉ <strong>có</strong> gặp nhau vào ngày đính hôn hay kết<br />

hôn của họ thì _________.<br />

A. popular: phổ biến C. strange: lạ<br />

B. uncommon: không phổ biến D. surprising: bất ngờ<br />

Thông tin: In the past it was not surprising to find that a bride and groom had only just met on the day of<br />

their engagement or marriage.<br />

Tạm dịch: Ở quá khứ, thật sự không bất ngờ khi để một cô dâu và chú rể chỉ <strong>có</strong> gặp nhau vào ngày đính<br />

hôn hay kết hôn của họ.<br />

Chọn A<br />

Question 10. A<br />

Giải thích: Câu nào nói đến hôn nhân của người Việt thời hiện đại?<br />

A. Những cặp đôi không kết hôn ở tuổi trẻ.<br />

B. Hôn nhân thì khá là bị Tây âu hóa.<br />

C. Nhiều người trẻ không <strong>có</strong> được hôn nhân dựa trên tình yêu.<br />

D. Tất cả hôn sự được sắp xếp bởi bố mẹ và gia đình<br />

Thông tin: In modern Vietnam, this has changed completely as people choose their own marriagepartners<br />

based on love, and in consideration primarily to their own needs and wants. Moreover early<br />

marriage is quite illegal.<br />

Tạm dịch: Ở Việt Nam thời hiện đại, điều này đã thay đổi hoàn toàn vì con người <strong>chọn</strong> ngườ bạ đời của<br />

mình dựa trên tình yêu, và chủ yếu là sự cân nhắc về sự cần thiết và ham muốn của chính họ. Hơn nữa kết<br />

hôn sớm là phạm pháp.<br />

Chọn A<br />

Question <strong>11</strong>. B<br />

<strong>11</strong>


Giải thích: Theo đoạn văn, câu nào sau đây đúng về Đám cưới truyền thống ở Việt Nam?<br />

A. Bố mẹ cô dâu quyết định ngày và giờ của hôn lễ.<br />

B. Một nghi lễ đính hôn thường được diễn ra nửa năm trước đám cưới.<br />

C. Việt kiều không thích tổ chức đám cưới truyền thống.<br />

D. Nhiều phong tục cổ xưa đã trở thành thông lệ trong đám cưới truyền thống Việt Nam đã biến mất.<br />

Thông tin: Regardless of westernization, many of the age-old customs practiced in a traditional<br />

Vietnamese wedding continue to be celebrated by both Vietnamese in Vietnam and overseas, often<br />

combining both western and eastern elements. Besides the wedding ceremony, there is also an<br />

engagement ceremony which takes place usually half a year or so before the wedding. Due to the spiritual<br />

nature of the occasion, the date and time of the marriage ceremony are decided in advance by a fortune<br />

teller.<br />

Tạm dịch: Đám cưới truyền thống ở Việt Nam là một trong những dịp truyền thống quan trọng của người<br />

Việt Nam. Không chú ý đến việc Tây âu hóa, nhiều phong tục cổ xưa đã trở thành thông lệ trong đám<br />

cưới truyền thống Việt Nam tiếp tục được tổ chức bởi cả người Việt và Việt kiều, thường kết nối với cả<br />

những yếu tố phương Tây và phương Đông. Bên cạnh nghi lễ đám cưới, cũng <strong>có</strong> một nghi lễ đính hôn mà<br />

thường diễn ra nửa năm trước đám cưới. Bởi vì tâm linh tự nhiên của dịp này, ngày và thời gian của lễ kết<br />

hôn được quyết định trước bởi thầy bói.<br />

Chọn B<br />

Question 12. A<br />

Giải thích: Từ “array” trong đoạn 3 <strong>có</strong> nghĩa là _______.<br />

A. line : hàng B. process : quá trình<br />

C. group : nhóm D. progress : sự tiến lên.<br />

=> array = line : hàng<br />

Chọn A<br />

Question 13. B<br />

Giải thích: Từ “banquet” trong đoạn 3 <strong>có</strong> nghĩa là _______.<br />

A. buffet : bữa ăn tự <strong>chọn</strong> B. big party : tiệc lớn<br />

C. ceremony : nghi lễ D. small party : tiệc nhỏ<br />

=> banquet : yến tiệc = big party<br />

Chọn B<br />

Question 14. D<br />

Giải thích: Theo đoạn văn, cái nào không xuất hiện trong đám cưới truyền thống ở Việt Nam?<br />

A. guests: khách B. dishes: món ăn<br />

C. gifts: quà D. firecrackers: pháo<br />

Thông tin: The number of guests in attendance at these banquets is huge, usually in the hundreds. Several<br />

special dishes are served. Guests are expected to bring gifts, often money, which the groom and bride at<br />

one point in the banquet will go from table to table collecting.<br />

Tạm dịch: Số khách tham dự ở yến tiệc này rất lớn, thường khoảng vài trăm. Vài món ăn đặc biệt được<br />

phục vụ. Khách thì được mong chờ để mang quà, thường là tiền, mad chú rể và cô dâu tại một thời điểm<br />

nào đó sẽ đến từng bàn để lấy.<br />

Chọn D<br />

Dịch đoạn văn:<br />

12


Ở quá khứ, cả nam và nữ đều được mong đợi kết hôn vào tuổi còn rất trẻ. Kết hôn nói chung<br />

được sắp xếp bởi bố mẹ và gia đình, với những đứa con của họ <strong>có</strong> rất ít cơ hội nó không trong vấn đề này.<br />

Ở quá khứ, thật sự không bất ngờ khi để một cô dâu và chú rể chỉ <strong>có</strong> gặp nhau vào ngày đính hôn hay kết<br />

hôn của họ.<br />

Ở Việt Nam thời hiện đại, điều này đã thay đổi hoàn toàn vì con người <strong>chọn</strong> ngườ bạ đời của<br />

mình dựa trên tình yêu, và chủ yếu là sự cân nhắc về sự cần thiết và ham muốn của chính họ. Hơn nữa kết<br />

hôn sớm là phạm pháp.<br />

Đám cưới truyền thống ở Việt Nam là một trong những dịp truyền thống quan trọng của người Việt Nam.<br />

Không chú ý đến việc Tây âu hóa, nhiều phong tục cổ xưa đã trở thành thông lệ trong đám cưới truyền<br />

thống Việt Nam tiếp tục được tổ chức bởi cả người Việt và Việt kiều, thường kết nối với cả những yếu tố<br />

phương Tây và phương Đông. Bên cạnh nghi lễ đám cưới, cũng <strong>có</strong> một nghi lễ đính hôn mà thường diễn<br />

ra nửa năm trước đám cưới. Bởi vì tâm linh tự nhiên của dịp này, ngày và thời gian của lễ kết hôn được<br />

quyết định trước bởi thầy bói. Đám cưới truyền thống ở Việt Nam bao gồm một danh sách rộng lớn của<br />

nghi lễ : đầu tiên là nghi lễ hỏi để nhận cô dâu, thứ hai là đám rước để nhận dâu ( cùng với nghi lễ cúng tổ<br />

tiên ở nhà cô ấy), thứ ba là mang dâu về nhà chú rể cho một nghi lễ cúng tổ tiên khác và để chào đón cô<br />

ấy vào gia đình, và cuối cùng là tiệc cưới. Số khách tham dự ở yến tiệc này rất lớn, thường khoảng vài<br />

trăm. Vài món ăn đặc biệt được phục vụ. Khách thì được mong chờ để mang quà, thường là tiền, mad chú<br />

rể và cô dâu tại một thời điểm nào đó sẽ đến từng bàn để lấy.<br />

Exercise 3. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Question 15. C<br />

Giải thích: Đoạn văn chủ yếu thảo luận gì?<br />

A. Các <strong>loại</strong> bằng tốt nghiệp<br />

B. Việc làm trên Phố Wall<br />

C. Thay đổi về việc đăng ký học các trường MBA<br />

D. Các trường học đang thay đổi như thế nào để phản ánh nền kinh tế<br />

Chọn C<br />

Question 16. D<br />

Giải thích: Chữ gạch chân "one" trong đoạn 2 rất <strong>có</strong> thể đề cập đến<br />

A. bằng MBA B. giảm C. tốt nghiệp D. yếu tố<br />

"one" đề cập đến factor ở trước đó: There are two factors causing this decrease in students seeking an<br />

MBA degree. The first one is that many graduates<br />

Chọn D<br />

Question 17. A<br />

Giải thích: Từ gạch chân "plush" trong đoạn 2 <strong>có</strong> ý nghĩa gần nhất với?<br />

A. đắt giá B. giá cả phải chăng . thoải mái D. cạnh tranh<br />

“plush” = expensive: đắt giá, sang trọng<br />

Thông tin: The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree<br />

does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities.<br />

Tạm dịch: Thứ nhất là nhiều sinh viên tốt nghiệp của các trường đại học bốn năm cho thấy rằng bằng<br />

MBA không đảm bảo công việc đắt giá ở phố Wall hoặc ở các quận tài chính khác của các thành phố lớn<br />

ở Mỹ.<br />

Chọn A<br />

13


Question 18. A<br />

Giải thích: Trường kinh doanh nào sau đây đã KHÔNG thể hiện sự sụt giảm trong tuyển sinh?<br />

A. Harvard B. Yale C. Stanford D. Princeton<br />

Thông tin: Only Harvard's MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years.<br />

Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments.<br />

Chọn A<br />

Question 19. C<br />

Giải thích: Cụm từ được gạch chân "the trend of" trong đoạn 1 <strong>có</strong> thể được thay thế tốt nhất bằng?<br />

A. sự <strong>chi</strong>ết xuất từ B. lợi thế của C. chuyển <strong>độ</strong>ng hướng tới D. nhược điểm của<br />

"the trend of" = the movement toward: xu hướng, hướng tới<br />

Thông tin: Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA)<br />

degrees, has dropped about 3 percent to 75,000, and the trend of lower enrollment rates is expected to<br />

continue.<br />

Tạm dịch: Từ năm 1990, số người nhận bằng Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh (MBA) đã giảm khoảng 3%<br />

xuống còn 75.000 và xu hướng giảm tỷ lệ nhập học sẽ tiếp tục.<br />

Chọn C<br />

Question 20. C<br />

Giải thích: Miêu tả nào sau đây <strong>có</strong> thể áp dụng cho Phố Wall?<br />

A. một trung tâm cho các vấn đề quốc tế B. một khu dân cư ở New York<br />

C. một trung tâm tài chính lớn D. một khu mua sắm<br />

Thông tin: The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree<br />

does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities.<br />

Chọn C<br />

Question 21. C<br />

Giải thích: Theo đoạn văn, điều nào sau đây là nguyên nhân của sự suy giảm đăng ký học kinh doanh?<br />

A. giảm dân số B. <strong>mức</strong> lương thấp và cạnh tranh nước ngoài<br />

C. thiếu sự cần thiết của một bằng MBA D. các trường MBA ít hơn<br />

Thông tin:<br />

- The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not<br />

guarantee a plush job<br />

- Students have asked the question, "Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a<br />

good job?"<br />

Chọn C<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Sau hai thập niên gia tăng số sinh viên nhập học và sự phát triển kinh tế, các trường kinh doanh ở<br />

Hoa Kỳ đã bắt đầu phải đối mặt với thời gian khó khăn hơn. Chỉ <strong>có</strong> MBA của trường Harvard cho thấy<br />

một sự gia tăng đáng kể trong tuyển sinh trong những năm gần đây. Cả Princeton và Stanford đều thấy sự<br />

sụt giảm trong số học sinh ghi danh. Từ năm 1990, số người nhận bằng Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh<br />

(MBA) đã giảm khoảng 3% xuống còn 75.000 và xu hướng giảm tỷ lệ nhập học sẽ tiếp tục.<br />

Có hai yếu tố gây ra sự sụt giảm này trong sinh viên tìm kiếm bằng MBA. Thứ nhất là nhiều sinh<br />

viên tốt nghiệp của các trường đại học bốn năm cho thấy rằng bằng MBA không đảm bảo công việc đắt<br />

14


giá ở phố Wall hoặc ở các quận tài chính khác của các thành phố lớn ở Mỹ. Nhiều công việc quản lý đầu<br />

vào sẽ dành cho sinh viên tốt nghiệp bằng Thạc sỹ khoa học xã hội và nhân văn bằng Tiếng <strong>Anh</strong> cũng<br />

như những người <strong>có</strong> bằng MBA. Các sinh viên đã đặt câu hỏi "Liệu MBA <strong>có</strong> thực sự là điều tôi cần phải<br />

chuẩn bị tốt nhất để <strong>có</strong> được một công việc tốt không?" Yếu tố chính thứ hai là việc cắt giảm biên chế của<br />

Mỹ và số lượng công việc nhập cảnh thấp hơn đang được cung cấp. Nhu cầu kinh doanh đang thay đổi, và<br />

các trường MBA đang phải vật lộn để đáp ứng các yêu cầu mới.<br />

Exercise 4. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Question 22. C<br />

Tạm dịch: Tác giả nhìn chung tin tưởng rằng, trẻ em _____.<br />

A. <strong>có</strong> thể học rất nhiều từ Net<br />

B. không bao giờ nên được cho phép dùng Net<br />

C. không nên <strong>có</strong> quyền truy cập không giám sát vào Net<br />

D. nên được phép sử dụng Net ngay hôm nay<br />

Thông tin: The Internet has tremendous potential for good, but it has also led to some serious questions<br />

about appropriate use. Where protection of their <strong>chi</strong>ldren is needed, parents should not hesitate to<br />

intervene. Unlimited freedom on the Net can lead to serious, sometimes dangerous, consequences.<br />

Chọn C<br />

Question 23. A<br />

Tạm dịch: Theo đoạn đầu tiên, nhóm nào <strong>có</strong> nhiều khả năng lo lắng về việc sử dụng Internet của trẻ em?<br />

A. cha mẹ B. thanh thiếu niên<br />

C. doanh nhân D. người làm việc trong các tổ chức<br />

Thông tin: Although the Net is widely used by people of all ages, many adults are now concerned about<br />

is possibly harmful effects on young people.<br />

Chọn A<br />

Question 24. A<br />

Tạm dịch: Trong phòng chat, _____.<br />

A. mọi người giao tiếp trực tiếp C. bạn biết bạn đang nói chuyện với ai<br />

B. mọi người <strong>có</strong> thể gây ấn tượng sai D. cha mẹ và trẻ em giao tiếp với nhau<br />

Thông tin: Electronic chat rooms are Internet sites where people can communicate directly with one<br />

another.<br />

Chọn A<br />

Question 25. C<br />

Giải thích: pass somebody/yourself/something off as somebody/something: giả vờ làm ai, cái gì<br />

look like: trông giống<br />

pretend: giả vờ<br />

Chọn C<br />

Question 26. B<br />

participate: tham gia<br />

contribute: góp phần<br />

Tạm dịch: Chúng ta <strong>có</strong> thể hiểu gì về các cuộc họp mặt đối mặt được đề cập trong đoạn 2?<br />

A. Tất cả mọi người trong các nhóm trò chuyện đều <strong>có</strong> chúng. B. Chúng <strong>có</strong> thể <strong>có</strong> hại cho trẻ em.<br />

C. Họ giúp giao tiếp tốt hơn. D. Họ cho trẻ em giả sử dụng Internet.<br />

15


Thông tin: However, adults with inappropriate or illegal motives may also join chat rooms. Sometimes<br />

these adults try to arrange face-to-face meetings with unsuspecting victims. There have cases where<br />

<strong>chi</strong>ldren have been tricked by adults who pass them off as <strong>chi</strong>ldren and who give information that<br />

provokes to be entirely false.<br />

Chọn B<br />

Question 27. D<br />

Tạm dịch: Quan điểm <strong>phân</strong> biệt chủng tộc và chính trị cực đoan được đề cập trong đoạn 3 là ví dụ về<br />

_____.<br />

A. những gì bạn thấy trên một số trang Internet<br />

B. những gì trẻ em nghĩ rằng họ sử dụng Internet<br />

C. sự can thiệp của cha mẹ<br />

D. lượng thông tin khổng lồ <strong>có</strong> sẵn.<br />

Thông tin: Another cause of worry for parents is the huge amount of information accessible to users of<br />

the Internet….In addition, parents worry that <strong>chi</strong>ldren may be exposed to harmful material. For instance,<br />

there are innumerable sites where explicitly violent or pornographic scenes are shown.<br />

Chọn D<br />

Question 28. A<br />

Tạm dịch: Từ đoạn văn, chúng ta <strong>có</strong> thể hiểu rằng _____.<br />

A. không đủ sự giám sát trên Internet B. các chính trị gia điều khiển Internet<br />

C. bố mẹ không nên can thiệp D. Internet dẫn đến các hành vi phạm tội<br />

Thông tin: The Internet has tremendous potential for good, but it has also led to some serious questions<br />

about appropriate use. Where protection of their <strong>chi</strong>ldren is needed, parents should not hesitate to<br />

intervene. Unlimited freedom on the Net can lead to serious, sometimes dangerous, consequences.<br />

Chọn A<br />

Question 29. A<br />

Tạm dịch: Dường như ý chính mà tác giả đang cố gắng tạo ra về Internet là nó _____.<br />

A. <strong>có</strong> thể nguy hiểm B. cung cấp quyền truy cập không giới hạn vào thông tin<br />

C. là <strong>có</strong> lợi D. chỉ nên được người lớn sử dụng<br />

Thông tin: Although the Net is widely used by people of all ages, many adults are now concerned about<br />

is possibly harmful effects on young people….The Internet has tremendous potential for good, but it has<br />

also led to some serious questions about appropriate use.<br />

Chọn A<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Đó là kiến thức phổ biến rằng Internet, thường đơn giản được gọi là Net, là mạng máy tính lớn<br />

nhất thế giới. Nó kết nối các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân. Một trong những ứng dụng chính của nó<br />

là liên lạc, và thư điện tử, hoặc e-mail, <strong>có</strong> lẽ là ứng dụng phổ biến nhất của Internet. Mặc dù Net được<br />

mọi người sử dụng rộng rãi ở mọi lứa tuổi, nhưng nhiều người trưởng thành hiện đang lo ngại về những<br />

tác <strong>độ</strong>ng <strong>có</strong> thể <strong>có</strong> hại đối với những người trẻ tuổi.<br />

Ví dụ, trò chuyện là một hoạt <strong>độ</strong>ng phổ biến trên mạng. Phòng chat điện tử là các trang Internet<br />

nơi mọi người <strong>có</strong> thể giao tiếp trực tiếp với nhau. Những phòng chat này khá phổ biến với trẻ em. Tuy<br />

nhiên, người lớn với <strong>độ</strong>ng cơ không phù hợp hoặc bất hợp pháp cũng <strong>có</strong> thể tham gia vào các phòng chat.<br />

Đôi khi những người lớn này cố gắng sắp xếp các cuộc họp mặt trực tiếp với các nạn nhân không ngờ. Có<br />

16


những trường hợp trẻ em bị lừa bởi những người lớn giả vờ làm trẻ em và cung cấp thông tin xúi giục làm<br />

những điều sai trái.<br />

Một nguyên nhân khác gây lo lắng cho cha mẹ là lượng thông tin khổng lồ <strong>có</strong> thể truy cập được<br />

đối với người dùng Internet. Không phải tất cả thông tin trên mạng đều chính xác và một số cố ý gây hiểu<br />

lầm. Ngoài ra, cha mẹ lo lắng rằng trẻ em <strong>có</strong> thể tiếp xúc với tư liệu <strong>có</strong> hại. Ví dụ: <strong>có</strong> vô số trang web nơi<br />

hiển thị cảnh bạo lực hoặc khiêu dâm rõ ràng. Hơn nữa, nhiều tổ chức duy trì các trang web thù ghét <strong>có</strong><br />

quan điểm <strong>phân</strong> biệt chủng tộc hoặc chính trị cực đoan.<br />

Internet <strong>có</strong> tiềm năng to lớn cho những điều tốt, nhưng nó cũng đã dẫn đến một số câu hỏi nghiêm<br />

túc về việc sử dụng phù hợp. Trường hợp bảo vệ con cái của họ là cần thiết, cha mẹ không nên ngần ngại<br />

can thiệp. Tự do không giới hạn trên mạng <strong>có</strong> thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng, đôi khi nguy hiểm.<br />

Exercise 5. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the following questions.<br />

Question 30. B<br />

Giải thích: Đoạn văn chủ yếu thảo luận về điều gì?<br />

A. Hệ thống miễn dịch của <strong>độ</strong>ng vật và các cơ chế bảo vệ thực vật khác nhau<br />

B. Cơ chế phòng ngự của thực vật<br />

C. Các lý thuyết về cơ chế bảo vệ thực vật chủ <strong>độ</strong>ng<br />

D. Sự thành công của ký sinh trùng trong việc chống lại cơ chế bảo vệ thực vật<br />

Chọn B<br />

Question 31. D<br />

Giải thích: Cụm từ "subject to" ở dòng 1 <strong>có</strong> ý nghĩa gần nhất với<br />

A. hấp dẫn B. tăng cường bởi C. được <strong>phân</strong> <strong>loại</strong> bởi D. phải chịu<br />

subject to (a): dễ bị, phải chịu, khó tránh khỏi<br />

=> subject to = susceptible to<br />

Dẫn chứng: Plants are subject to attack and infection by a remarkable variety of symbiotic species and<br />

have evolved a diverse array of mechanisms designed to frustrate the potential colonists.<br />

Chọn D<br />

Question 32. C<br />

Giải thích: Từ "puncture" trong dòng 8 <strong>có</strong> nghĩa gần nhất với______<br />

A. bao quanh B. nhúm C. xuyên qua D. bao gồm<br />

puncture (v): đâm thủng<br />

=> puncture = pierce<br />

Dẫn chứng: The external surfaces of plants, in addition to being covered by an epidermis and a waxy<br />

cuticle, often carry spiky hairs known as trichomes, which either prevent feeding by insects or may even<br />

puncture and kill insect larvae.<br />

Chọn C<br />

Question 33. C<br />

Giải thích: Từ "which" trong dòng 13 đề cập đến<br />

A. rào cản B. mô C. chất D. côn trùng<br />

Dẫn chứng: If the physical barriers of the plant are breached, then preformed chemicals may inhibit or<br />

kill the intruder, and plant tissues contain a diverse array of toxic or potentially toxic substances, such as<br />

resins, tannins, glycosides, and alkaloids, many of which are highly effective deterrents to insects that<br />

feed on plants.<br />

17


Chọn C<br />

Question 34. A<br />

Giải thích: Các chất sau đây tác giả đề cập đến như là không <strong>độ</strong>c đối với bọ cánh cứng Colorado?<br />

A. Alkaloids B. Glycosides C. Nhựa D. taninin<br />

Dẫn chứng: The success of the Colorado beetle in infesting potatoes, for example, seems to be correlated<br />

with its high tolerance to alkaloids that normally repel potential pests.<br />

Chọn A<br />

Question 35. A<br />

Giải thích: Tại sao tác giả đề cập đến "glycoproteins" trong dòng 17?<br />

A. Để minh họa hóa chất hoạt hóa trong phòng vệ thực vật<br />

B. Để nhấn mạnh tầm quan trọng của các rào cản vật lý trong phòng vệ thực vật<br />

C. So sánh cơ chế phòng vệ thực vật với hệ miễn dịch của <strong>độ</strong>ng vật<br />

D. Giới thiệu việc thảo luận về các cơ chế phòng vệ chủ <strong>độ</strong>ng trong thực vật<br />

Dẫn chứng: For example, glycoproteins in plant cell walls may inactivate enzymes that degrade cell<br />

walls.<br />

These enzymes are often produced by bacteria and fungi.<br />

Chọn A<br />

Question 36. C<br />

Tạm dịch: Ở đâu trong đoạn văn, tác giả miêu tả một phản ứng phòng vệ thực vật chủ <strong>độ</strong>ng?<br />

A. Dòng 1-3 B. Dòng 13-15 C. Dòng 19-23 D. Dòng 4-6<br />

Dẫn chứng: Active plant defense mechanisms are comparable to the immune system of vertebrate<br />

animals, although the cellular and molecular bases are fundamentally different. Both, however, are<br />

triggered in reaction to intrusion, implying that the host has some means of recognizing the presence of a<br />

foreign organism. The most dramatic example of an inducible plant defense reaction is the hypersensitive<br />

response.<br />

Chọn C<br />

Question 37. B<br />

Tạm dịch: Đoạn văn <strong>có</strong> thể tiếp tục bàn về giả thuyết gì?<br />

A. Cơ sở của việc phòng vệ thực vật<br />

B. Các nguyên tắc của phản ứng quá mẫn.<br />

C. Các chất hoá học ức chế mối quan hệ ký sinh trùng.<br />

D. Làm thế nào để thực vật tạo ra hóa chất <strong>độ</strong>c hại.<br />

Dẫn chứng: Several <strong>theo</strong>ries have been put forward to explain the bases of hypersensitive resistance.<br />

Chọn B<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Thực vật bị tấn công và nhiễm bệnh bởi một số lượng lớn các loài cộng sinh và đã phát triển một<br />

loạt các cơ chế được tạo ra để làm nản lòng những sinh vật cộng sinh. Chúng <strong>có</strong> thể được <strong>chi</strong>a thành các<br />

cơ chế phòng thủ tiền chế hoặc thụ <strong>độ</strong>ng và hệ thống cảm ứng hoặc hoạt tính. Bảo vệ nhà thụ <strong>độ</strong>ng bao<br />

gồm các rào cản vật lý và hóa học ngăn chặn sự xâm nhập của các mầm bệnh, như vi khuẩn, hoặc làm<br />

cho mô không mệt mỏi hoặc <strong>độ</strong>c hại cho sinh vật cộng sinh. Các bề mặt bên ngoài của cây cối, ngoài lớp<br />

vỏ biểu bì và lớp vỏ sáp, thường <strong>có</strong> lông xù được gọi là trichome, hoặc là ngăn ngừa ăn bằng côn trùng<br />

hoặc thậm chí <strong>có</strong> thể đâm thủng và giết ấu trùng côn trùng. Các trichome khác thì dính và <strong>có</strong> tuyến và <strong>có</strong><br />

hiệu quả bẫy và cố định côn trùng. Nếu các rào cản vật lý của cây bị phá hoại, các hóa chất được chuẩn bị<br />

18


sẵn <strong>có</strong> thể ức chế hoặc giết chết kẻ xâm nhập, và các mô thực vật chứa nhiều chất <strong>độ</strong>c hại hoặc <strong>có</strong> khả<br />

năng <strong>độ</strong>c hại như nhựa, tannin, glycosides và alkaloids, rất nhiều trong số đó là rất cao hiệu quả ngăn<br />

chặn côn trùng ăn cỏ. Ví dụ như sự thành công của bọ cánh cứng Colorado trong việc phá hoại khoai tây,<br />

ví dụ, <strong>có</strong> vẻ tương quan với khả năng chịu đựng các chất alkaloid cao mà thường đẩy lùi các loài sâu bệnh<br />

tiềm tàng. Các biện pháp phòng ngừa hóa học khác <strong>có</strong> thể, mặc dù không trực tiếp gây <strong>độ</strong>c cho ký sinh<br />

trùng, <strong>có</strong> thể ức chế một số bước thiết yếu trong việc thiết lập mối quan hệ ký sinh trùng. Ví dụ, các<br />

glycoprotein trong thành tế bào thực vật <strong>có</strong> thể làm bất hoạt các enzyme <strong>phân</strong> huỷ các thành tế bào. Các<br />

enzyme này thường được tạo ra bởi vi khuẩn và nấm.<br />

Các cơ chế bảo vệ thực vật hoạt <strong>độ</strong>ng <strong>có</strong> thể so sánh với hệ thống miễn dịch của <strong>độ</strong>ng vật <strong>có</strong><br />

xương sống, mặc dù cơ sở tế bào và <strong>phân</strong> tử cơ <strong>bản</strong> khác nhau. Tuy nhiên, cả hai đều được kích hoạt<br />

trong phản ứng xâm nhập, ngụ ý rằng thân chủ <strong>có</strong> một số phương tiện để nhận ra sự hiện diện của một<br />

sinh vật ngoại lai. Ví dụ rõ ràng nhất về phản ứng phòng vệ thực vật cảm ứng là phản ứng nhạy cảm.<br />

Trong phản ứng này, tế bào bị hoại tử nhanh - nghĩa là chúng bị bệnh và chết - sau khi bị một ký sinh xâm<br />

nhập; ký sinh trùng chính nó sau đó ngừng phát triển và do đó bị hạn chế đối với một hoặc một vài tế bào<br />

xung quanh khu vực nhập cảnh. Một số lý thuyết đã được đưa ra để <strong>giải</strong> thích cơ sở của kháng mẫn cảm.<br />

Exercise 6. Read the following text and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate<br />

the correct answer to each of the questions.<br />

Question 38. C<br />

Giải thích: Đoạn văn chủ yếu thảo luận gì?<br />

A. Thông tin chứa trong pheromones<br />

C. Làm thế nào kiến đánh dấu và đi <strong>theo</strong> một dấu vết hóa học<br />

B. Sự di cư rất đông của kiến<br />

D. Các loài kiến khác nhau trên thế giới<br />

Chọn C<br />

Question 39. D<br />

Giải thích: Từ “intermittently” ở đoạn 1 <strong>có</strong> ý nghĩa gần nhất với<br />

A. thô B. không đúng C. nhanh D. định kỳ<br />

"intermittently" ~ periodically: ngắt quãng, định kỳ<br />

Chọn D<br />

Question 40. A<br />

Giải thích: Cụm từ "the one" đề cập đến một<br />

A. thông điệp B. đường kiếm ăn C. con kiến chết D. loài<br />

“the one” nhắc đến “message”: Unlike some other messages, such as the one arising from a dead ant<br />

Chọn A<br />

Question 41. D<br />

Giải thích: Theo đoạn văn này, tại sao kiến lại sử dụng các hợp chất khác nhau như dấu vết pheromones?<br />

A. Để giảm <strong>độ</strong> nhạy cảm của chúng đối với một số hóa chất<br />

B. Để chỉ ra cách thức ăn bao xa<br />

C. Thu hút các <strong>loại</strong> kiến khác nhau<br />

D. Để bảo vệ dấu vết của chúng khỏi các loài khác<br />

Thông tin: a food trail has to be kept secret from members of other species.<br />

Chọn D<br />

Question 42. B<br />

19


Giải thích: Tác giả đề cập đến dấu vết pheromone của kiến cắn lá ở đoạn 2 để chỉ ra<br />

A. một <strong>loại</strong> kiến phổ biến ở nhiều nơi trên thế giới<br />

B. cần rất ít Pheromone để đánh dấu một dấu vết<br />

C. các <strong>loại</strong> pheromones khác nhau mà kiến <strong>có</strong> thể sản sinh<br />

D. Một số kiến <strong>có</strong> thể sản sinh đến một miligam pheromone<br />

Thông tin: Investigators working with the trail pheromone of the leafcutter ant Atta texana calculated<br />

that one milligram of this substance would suffice to lead a column of ants three times around Earth.<br />

Chọn B<br />

Question 43. A<br />

Giải thích: Theo đoạn văn, kiến được hướng dẫn bằng pheromone như thế nào?<br />

A. chúng <strong>có</strong> thể cảm nhận hơi qua ăngten của chúng.<br />

B. chúng tránh không gian hơi bằng cách di chuyển <strong>theo</strong> một đường thẳng.<br />

C. chúng <strong>tập</strong> trung vào mùi thức ăn.<br />

D. chúng đi <strong>theo</strong> một con kiến quen thuộc với dấu vết<br />

Thông tin: The vapor of the evaporating pheromone over the trail guides an ant along the way, and the<br />

ant detects this signal with receptors in its antennae.<br />

Chọn A<br />

Question 44. D<br />

Giải thích: Theo đoạn văn, lượng pheromone cao nhất được tìm thấy<br />

A. trong nguồn thức ăn B. trong các thụ thể của kiến<br />

C. dưới đất dọc <strong>theo</strong> dấu vết D. ngay phía trên dấu vết<br />

Thông tin: A trail pheromone will evaporate to furnish the highest concentration of vapor right over the<br />

trail<br />

Chọn D<br />

Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Nhiều con kiến đi kiếm thức ăn với số lượng lớn và di cư nhiều; những hoạt <strong>độ</strong>ng này diễn ra bởi<br />

một con kiến tạo ra một dấu vết trên mặt đất để những con khác đi <strong>theo</strong>. Khi một con kiến thợ trở về nhà<br />

sau khi tìm ra nguồn thức ăn, nó đánh dấu đường đi bằng chạm ngòi của nó ngắt quãng trên mặt đất và để<br />

một lượng pheromone nhỏ - một hỗn hợp các chất hóa học cung ứng các thông điệp đa <strong>dạng</strong> khi bối cảnh<br />

thay đổi. Những dấu vết này không kết hợp thông tin phương hướng và <strong>có</strong> thể được đi <strong>theo</strong> sau bởi các<br />

con kiến khác ở cả hai hướng.<br />

Không giống như một số thông điệp khác, chẳng hạn như một thông điệp phát sinh từ một con<br />

kiến chết, một con đường kiếm ăn phải được giữ bí mật khỏi các loài khác. Không <strong>có</strong> gì đáng ngạc nhiên<br />

khi kiến sử dụng nhiều <strong>loại</strong> hợp chất như dấu vết pheromones. Kiến <strong>có</strong> thể rất nhạy cảm với những tín<br />

hiệu này. Các nhà điều tra làm việc với dấu vết pheromone của loài kiến cắn lá Atta texana tính toán rằng<br />

một miligam của chất này sẽ đủ để dẫn một dãy kiến đi ba lần vòng quanh Trái đất.<br />

Hơi của pheromone bay hơi trên dấu vết sẽ dẫn một con kiến dọc <strong>theo</strong> con đường, và con kiến<br />

phát hiện ra tín hiệu này với các thụ thể trong ăngten của nó. Một dấu vết pheromone sẽ bay hơi để cung<br />

ứng nồng <strong>độ</strong> hơi cao nhất trên dấu vết, trong cái gọi là không gian hơi. Khi đi <strong>theo</strong> dấu vết, kiến di<br />

chuyển sang phải và trái, dao <strong>độ</strong>ng từ bên này sang bên kia đường thẳng của dấu vết, đưa ăngten đầu tiên<br />

và sau đó là ăngten khác vào không gian hơi. Khi con kiến di chuyển sang phải, ăng ten bên trái của nó sẽ<br />

đến không gian hơi. Các tín hiệu nhận được làm cho nó ngoặt sang trái, và con kiến phía sau đó <strong>theo</strong> cách<br />

20


này cho đến khi các ăng-ten bên phải của nó đến không gian hơi. Sau đó nó quay về phía bên phải, và tới<br />

lui <strong>theo</strong> dấu vết.<br />

Exercise 7. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to<br />

indicate the correct answer to each of the questions.<br />

Question 45. D<br />

Giải thích: Những người hành hương đã thực hiện chuyến đi khó khăn để vượt qua đại dương từ nước<br />

<strong>Anh</strong> khi nào?<br />

Thông tin: In 1620 the Pilgrims made a difficult trip across the ocean from England.<br />

Chọn D<br />

Question 46. A<br />

Giải thích: Những người hành hương di cư đến thế giới mới vì ______.<br />

A. Họ muốn tìm kiếm tự do tôn giáo. B. Họ muốn được dạy cách trồng ngô.<br />

C. Họ muốn <strong>có</strong> nhiều đất hơn để trồng trọt. D. Họ muốn <strong>có</strong> một chuyến đi khó khăn.<br />

Thông tin: In England the Pilgrims had not been allowed to freely practice their religion. So they went to<br />

the New World in search of religious freedom.<br />

Chọn A<br />

Question 47. C<br />

Giải thích: Theo đoạn văn, lễ Tạ ơn ngày nay _____.<br />

A. chỉ được tổ chức ở Massachusetts<br />

B. là ngày mà những người hành hương ăn thịt hươu<br />

C. khác với lễ Tạ ơn của những người hành hương ở nhiều điểm<br />

D. giống với lễ Tạ ơn của những người hành<br />

Thông tin: How much is Thanksgiving today like the Pilgrims’ Thanksgiving? In many ways they are<br />

different.<br />

Chọn C<br />

Question 48. D<br />

Giải thích: Câu nào dưới đây là KHÔNG đúng về Lễ tạ ơn?<br />

A. Nó được tổ chức vào ngày thứ Năm cuối cùng của tháng <strong>11</strong>.<br />

B. Nó là ngày mà người Mỹ ăn mừng và tạ ơn.<br />

C. Người Mỹ thường dùng gà tây, sốt cranberry và bánh bí ngô vào dịp này.<br />

D. Nó trở thành một kỳ nghỉ lễ quốc gia nhờ nỗ lực của Tổng thống Lincoln trong 40 năm.<br />

Thông tin: Thanksgiving became a national holiday many years later because of the effort of a woman<br />

named Sarah Hale.<br />

Chọn D<br />

Question 49. B<br />

Giải thích: Từ “they” ở đoạn 3 chỉ _____.<br />

A. các gia đình B. những người hành hương<br />

C. sự biết ơn D. những người gốc Mỹ<br />

Thông tin: When the next fall came, the Pilgrims had plenty of food. They were thankful to God and the<br />

Indians and had a feast to give thanks. They invited the Indians to join them. This was the first<br />

Thanksgiving.<br />

Chọn B<br />

21


Dịch <strong>bài</strong> đọc:<br />

Vào thứ Năm cuối cùng của Tháng Mười Một, trong các ngôi nhà ở Hoa Kỳ, các gia đình cùng<br />

nhau ăn tiệc, hoặc một bữa ăn lớn. Hầu như tất cả các gia đình đều ăn gà tây và nước sốt cranberry cho<br />

bữa ăn này, và <strong>có</strong> bánh bí ngô cho món tráng miệng. Bữa tiệc này là một phần của một dịp rất đặc biệt, kỳ<br />

nghỉ Lễ Tạ ơn. Năm 1620, những người hành hương đã thực hiện một chuyến đi khó khăn trên đại dương<br />

từ nước <strong>Anh</strong>. Họ đã cập bến ở nơi là Massachusetts ngày nay. Tại <strong>Anh</strong>, những người hành hương không<br />

được phép tự do hành đạo. Vì vậy, họ đã đi đến Thế giới Mới để tìm kiếm tự do tôn giáo.<br />

Mùa đông đầu tiên của những người hành hương rất khó khăn. Gần một nửa nhóm chết do cảm<br />

lạnh, đói và bệnh tật. Nhưng người Da đỏ ở Massachusetts đã dạy những người hành hương trồng ngô,<br />

săn bắn và đánh cá. Khi mùa thu tới, những người hành hương đã <strong>có</strong> rất nhiều thức ăn. Họ rất biết ơn<br />

Chúa và người da đỏ và đã <strong>có</strong> một bữa tiệc để tỏ lòng biết ơn. Họ mời người Ấn Độ tham gia cùng họ.<br />

Đây là Lễ Tạ ơn đầu tiên.<br />

Lễ Tạ ơn đã trở thành kỳ nghỉ quốc gia nhiều năm sau đó vì nỗ lực của một phụ nữ tên là Sarah<br />

Hale. Trong 40 năm Sarah Hale đã viết cho mỗi vị tổng thống và yêu cầu một kỳ nghỉ Lễ Tạ ơn. Cuối<br />

cùng cô đã thành công. Năm 1863, Tổng thống Lincoln tuyên bố Lễ Tạ ơn là một kỳ nghỉ.<br />

Lễ Tạ Ơn hiện nay giống như lễ Tạ ơn của Người hành hương bao nhiêu? Chúng khác nhau ở<br />

nhiều điểm. Ví dụ, các sử gia nghĩ rằng những người hành hương ăn thịt hươu, chứ không phải gà tây.<br />

Tuy nhiên, ý tưởng Lễ Tạ ơn rất giống nhau: Tạ ơn là một ngày mà chúng ta ăn mừng và cảm ơn.<br />

22


40 BÀI TẬP TỪ VỰNG NGỮ PHÁP<br />

MỨC ĐỘ: NHẬN BIẾT – PHẦN 4<br />

MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI <strong>THPT</strong> QG<br />

Mục tiêu:<br />

- Nắm vững các công thức và cách dùng của các chủ điểm ngữ pháp thông dụng: câu điều kiện, câu tường<br />

thuật, <strong>dạng</strong> của <strong>độ</strong>ng từ, câu hỏi đuôi, mệnh đề quan hệ,...<br />

- Nhanh chóng nhận diện và áp dụng đúng công thức ngữ pháp để <strong>loại</strong> đáp án và <strong>chọn</strong> ngay đáp án chính<br />

xác.<br />

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the<br />

following questions.<br />

Question 1. The more you study, ______.<br />

A. the more knowledge you gain B. the more knowledge do you gain<br />

C. you are the more knowledge D. you will gain more knowledge<br />

Question 2. Do you know the beautiful girl ______ is sitting in the car?<br />

A. who B. whom C. which D. whose<br />

Question 3. I gave him my e-mail address ______ he could keep in touch with me.<br />

A. in order B. so as C. that D. so that<br />

Question 4. Sarah: Your pictures are beautiful.<br />

Brendon: We ______ more if we had not run out of film.<br />

A. would have taken B. would take C. will have taken D. had taken<br />

Question 5. It was ______ an interesting speech that everyone stayed till the end.<br />

A. too B. very C. such D. so<br />

Question 6. During the flood, army helicopters came and tried to evacuate ______ injured.<br />

A. an B. a C. the D. Ø<br />

Question 7. It is high time we ______ something to protect our environment .<br />

A. do B. to do C. did D. have done<br />

Question 8. This is the second time____________.<br />

A. you are losing your door key B. you've lost your door key<br />

C. you were losing your door key D. your door key was lost by you<br />

Question 9. The man ______ is very friendly.<br />

A. that lives next door B. who live next door<br />

C. which lives next door D. who lives the next door<br />

Question 10. If you do not learn seriously, ________ to understand the subject well.<br />

A. you will never be able B. will you never be able<br />

C. never you will be able D. will never you be able<br />

Question <strong>11</strong>. A(n) ________ <strong>chi</strong>ld means a <strong>chi</strong>ld who behaves badly and saddens his parents.<br />

A. active B. hard-working C. obedient D. mis<strong>chi</strong>evous<br />

Question 12. Christopher Columbus ________ America more than 500 years ago.<br />

A. discovered B. has discovered C. had discovered D. discovers<br />

Question 13. The people ________ live in this town are very friendly.<br />

1


A. who B. where C. which D. when<br />

Question 14. More and more investors are pouring ________ money into food and beverage start-ups<br />

A. an B. the C. Ø D. a<br />

Question 15. The trees ________.<br />

A. were grown by John yesterday in the backyard<br />

B. were grown in the backyard yesterday by John<br />

C. were grown in the backyard by John yesterday<br />

D. in the backyard were grown yesterday by John<br />

Question 16. Can anyone give me _______ hand, please? I have just fallen over.<br />

A. a B. the C. an D. Ø<br />

Question 17. Since he _______, I have heard nothing from him.<br />

A. had left B. was leaving C. has left D. left<br />

Question 18. She sat there quietly, but during all that time she was getting _______. Finally she<br />

exploded.<br />

A. more and more angry B. the more angry<br />

C. the most angry D. angrier and angrier<br />

Question 19. Nothing is destroyed after the serious flood in this area, _______?<br />

A. isn’t it B. is it C. aren’t they D. are they<br />

Question 20. It was __________ that he was kept in hospital for nearby a month.<br />

A. so a serious accident B. so serious an accident<br />

C. such serious an accident D. a such serious accident<br />

Question 21. I _______ go on a diet if I was fat , but I’m not.<br />

A. will B. should C. can D. would<br />

Question 22. Buy me a newspaper on your way back, __________?<br />

A. do you B. will you C. have you D. don’t you<br />

Question 23. Of the two sisters, Thuy Kieu is the _______ .<br />

A. eldest B. elder C. eldly D. most eldly<br />

Question 24. All applicants _______ hand in their application forms by Friday at the latest.<br />

A. may B. must C. ought D. might<br />

Question 25. As we wanted to be close to_______nature, we moved to the countryside.<br />

A. Ø B. a C. an D. the<br />

Question 26. Sex before _______ is strongly disapproved in some cultures.<br />

A. get married B. marry C. marriage D. married<br />

Question 27. You were wrong _______ her for something she didn't do.<br />

A. criticizing B. so as to criticize C. to criticize D. that criticizing<br />

Question 28. They said they had com back __________.<br />

A. the previous day B. the next day<br />

C. the following day D. the day after tomorrow<br />

Question 29. They asked me __________ in Los Angeles then.<br />

A. whether my father had been working B. was my father working<br />

C. if my father was working D. whether was my father<br />

Question 30. The woman _________ designed the building is my mother.<br />

2


A. who B. whose C. when D. what<br />

Question 31. I ________ for this company for more than 30 years, and I intend to stay here until I retire<br />

next year.<br />

A. am working B. am going to work C. work D. have been working<br />

Question 32. I fell in ______ love with him because of his kind nature.<br />

A. a B. an C. the D. Ø<br />

Question 33. All of us ______ obey the traffic laws.<br />

A. must B. can C. may D. need<br />

Question 34. In some cases, Mary is thought not to be ________ her sister.<br />

A. as much intelligent than C. intelligent more than<br />

B. so intelligent than D. as intelligent as<br />

Question 35. The mother asked her son _____ the day before.<br />

A. where he has been C. where has he been<br />

B. where he had been D. where had he been<br />

Question 36. The more you practise your English, ________.<br />

A. faster you learn C. the faster will you learn<br />

B. you will learn faster D. the faster you will learn<br />

Question 37. If she ________ a car, she would go out in the evening.<br />

A. have B. has C. has had D. had<br />

Question 38. According to FAO, Vietnam is ________ second largest coffee producer in the world after<br />

Brazil.<br />

A. a B. Ø C. an D. the<br />

Question 39. We were made ________ hard when we were at school.<br />

A. to study B. study C. studying D. studied<br />

Question 40. There has been little rain in this area for months, ______?<br />

A. has it B. has there C. hasn’t it D. hasn’t there<br />

----------------THE END----------------<br />

3


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 A Question 2 A Question 3 D Question 4 A Question 5 C<br />

Question 6 C Question 7 C Question 8 B Question 9 A Question 10 A<br />

Question <strong>11</strong> D Question 12 A Question 13 A Question 14 C Question 15 C<br />

Question 16 A Question 17 D Question 18 D Question 19 B Question 20 B<br />

Question 21 D Question 22 B Question 23 B Question 24 B Question 25 A<br />

Question 26 C Question 27 C Question 28 A Question 29 C Question 30 A<br />

Question 31 D Question 32 D Question 33 A Question 34 D Question 35 B<br />

Question 36 D Question 37 D Question 38 D Question 39 A Question 40 B<br />

Question 1. A<br />

Kiến thức: So sánh kép<br />

Giải thích: Cấu trúc so sánh kép (càng… càng):<br />

The + comparative + S + V , the + comparative + S + V.<br />

Tạm dịch: Bạn càng học nhiều, bạn <strong>có</strong> được càng nhiều kiến thức.<br />

Chọn A<br />

Question 2. A<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

who: thay thế danh từ chỉ người, chức năng chủ ngữ và tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.<br />

whom: thay thế danh từ chỉ người, chức năng tân ngữ trong mệnh đề quan hệ<br />

which: thay thế danh từ chỉ vật, chức năng chủ ngữ, tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.<br />

whose + danh từ : thay thế đại từ sở hữu<br />

“girl” (cô gái ) là danh từ chỉ người và trong câu còn thiếu chủ ngữ ch <strong>độ</strong>ng từ “is sitting” cho mệnh đề<br />

quan hệ => who<br />

Tạm dịch: Bạn <strong>có</strong> biết cô gái xinh đẹp đang ngồi trong ô tô không?<br />

Chọn A<br />

Question 3. D<br />

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả<br />

Giải thích: in order to V = so as to V= so that + mệnh đề ( S+V): để mà<br />

Tạm dịch: Tôi cho anh ý địa chỉ email để anh ấy <strong>có</strong> thể liên lạc với tôi.<br />

Chọn D<br />

Question 4. A<br />

Kiến thức: Câu điều kiện<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3 dùng để diễn tả khả năng không thể xảy ra trong quá khứ.<br />

Cấu trúc: If + S1+ had + PII…, S2 + would + have + PII…<br />

Tạm dịch:<br />

Sarah: Bức tranh của cậu trông đẹp quá.<br />

Brendon: Chúng tôi sẽ chụp nhiều hơn nó nếu như chúng tôi không hết phim.<br />

4


Chọn A<br />

Question 5. C<br />

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc “ quá … đến nỗi mà…”:<br />

S+ be + so + tính từ + that + S + V = S+ be + such + (a/an) + danh từ + that + S + V<br />

Tạm dịch: Bài diễn thuyết quá thú vị đến nỗi mà mọi người ở lại đến tận lúc kết thúc.<br />

Chọn C<br />

Question 6. C<br />

Kiến thức: Mạo từ<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc “ the + tính từ” dùng để chỉ 1 <strong>tập</strong> thể người mang 1 đặc điểm chung gì đó.<br />

the injured: những người bị thương<br />

Tạm dịch: Trong suốt trận lũ, lực lượng không quân đã đến và cố gắng di tán người bị thương.<br />

Chọn C<br />

Question 7. C<br />

Kiến thức: Cấu trúc “It’s high time”<br />

Giải thích: It’s time / It’s high time / It’s about time + S + Ved/ V2: đã đến lúc ai đó làm gì<br />

Tạm dịch: Đã đến lúc chúng ta phải làm gì đó để bảo vệ môi trường của chúng ta<br />

Chọn C<br />

Question 8. B<br />

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành<br />

Giải thích: This is the first/second/third…time + S + have/ has Ved/ V3: Đây là lần đầu/hai/ba…<br />

Tạm dịch: Đây là lần thứ hai bạn làm mất chìa khoá cửa.<br />

Chọn B<br />

Question 9. A<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

- Trong mệnh đề quan hệ để thay thế cho danh từ “man” <strong>có</strong> thể dùng “who/ that”<br />

- “man” là chủ ngữ số ít nên <strong>chọn</strong> “lives”<br />

- Cụm từ: live next door: sống nhà bên<br />

Tạm dịch: Người đàn ông sống ở nhà bên rất thân thiện.<br />

Chọn A<br />

Question 10. A<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 1<br />

Giải thích:<br />

Ta sử dụng câu điều kiện <strong>loại</strong> 1 để đặt ra một điều kiện <strong>có</strong> thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết<br />

quả <strong>có</strong> thể xảy ra.<br />

Cấu trúc: If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)<br />

Tạm dịch: Nếu bạn không học một cách nghiêm túc, bạn sẽ không hiểu rõ được môn học.<br />

Chọn A<br />

Question <strong>11</strong>. D<br />

5


Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

active (a): năng <strong>độ</strong>ng, hoạt bát<br />

obedient (a): biết vâng <strong>lời</strong>, ngoan ngoãn<br />

hard-working (a): chăm chỉ<br />

mis<strong>chi</strong>evous (a): tinh nghịch, tinh quái<br />

Tạm dịch: Một đứa trẻ tinh nghịch <strong>có</strong> nghĩa là một đứa trẻ hành xử tệ và làm bố mẹ buồn.<br />

Chọn D<br />

Question 12. A<br />

Kiến thức: Thì quá khứ đơn<br />

Giải thích:<br />

Trong câu <strong>có</strong> dùng trạng ngữ chỉ thời gian “500 years ago”, đây là một thời điểm trong quá khứ, ta dùng<br />

thì quá khứ đơn.<br />

Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + Ved/ V2<br />

Tạm dịch: Christopher Columbus đã phát hiện ra nước Mỹ cách đây hơn 500 năm.<br />

Chọn A<br />

Question 13. A<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

Đại từ quan hệ:<br />

who: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ<br />

where (= at/ on/ in which): thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn; sau “where” là một mệnh đề<br />

which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ<br />

when (= at/ in/ on which): thay thế cho danh từ chỉ thời gian; sau “when” là một mệnh đề<br />

Ở đây ta dùng mệnh đề quan hệ “who” để thay thế cho danh từ chỉ người <strong>có</strong> chức năng làm chủ ngữ<br />

“people”<br />

Tạm dịch: Mọi người sống ở thị trấn này rất thân thiện.<br />

Chọn A<br />

Question 14. C<br />

Kiến thức: Mạo từ<br />

Giải thích: Ở đây ta không dùng mạo từ trước danh từ “money” – một danh từ không đếm được nói<br />

chung.<br />

Tạm dịch: Ngày càng <strong>có</strong> nhiều nhà đầu tư đổ tiền vào khởi nghiệp bằng thực phẩm và nước <strong>giải</strong> khát<br />

Chọn C<br />

Question 15. C<br />

Kiến thức: Câu bị <strong>độ</strong>ng<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc câu bị <strong>độ</strong>ng:<br />

S + be + Ved/ V3 + trạng ngữ chỉ nơi chốn + by + O + trạng ngữ chỉ thời gian<br />

in the backyard => trạng ngữ chỉ nơi chốn<br />

yesterday => trạng ngữ chỉ thời gian<br />

Tạm dịch: Cây được trồng ở sân sau bởi John vào ngày hôm qua.<br />

Chọn C<br />

Question 16. A<br />

6


Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích: give somebody a hand = help: giúp đỡ<br />

Tạm dịch: Ai đó giúp tôi với, làm ơn? Tôi vừa ngã.<br />

Chọn A<br />

Question 17. D<br />

Kiến thức: Sự kết hợp thì hiện tại hoàn thành – quá khứ đơn<br />

Giải thích:<br />

Sự kết hợp thì hiện tại hoàn thành – quá khứ đơn<br />

Since + S + Ved/ V2, S + have/ has + Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Từ khi anh ấy rời đi, tôi không nghe thấy tin gì từ anh ấy cả.<br />

Chọn D<br />

Question 18. D<br />

Kiến thức: So sánh kép<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc: adj/adv + er + and + adj/adv + er hoặc more and more + adj/adv (ngày càng...)<br />

Tính từ <strong>có</strong> 2 âm <strong>tiết</strong> nhưng chữ cái cuối cùng của âm <strong>tiết</strong> thúc hai <strong>có</strong> kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et<br />

được cho là tính từ ngắn.<br />

Tạm dịch: Từ khi anh ấy rời đi, tôi không nghe thấy tin gì từ anh ấy cả.<br />

Chọn D<br />

Question 19. B<br />

Kiến thức: Câu hỏi đuôi<br />

Giải thích:<br />

Trong câu hỏi đuôi, vế đầu phủ định => câu hỏi đuôi <strong>dạng</strong> khẳng định.<br />

“nothing” được coi là câu phủ định và dùng “it” làm chủ ngữ trong câu hỏi đuôi.<br />

Tạm dịch: Không <strong>có</strong> gì bị phá hủy sau trận lũ lụt nghiêm trọng ở khu vực này, phải không?<br />

Chọn B<br />

Question 20. B<br />

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc: S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V<br />

= S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V: ... quá... đến nỗi mà...<br />

Tạm dịch: Đã xảy ra tai nạn nghiêm trọng đến <strong>mức</strong> anh ta bị đưa vào bệnh viện gần một tháng.<br />

Chọn B<br />

Question 21. D<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 2<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 2 chỉ giả định không <strong>có</strong> thật trong hiện tại.<br />

Cấu trúc: If + S + V(quá khứ), S + would + V<br />

Tạm dịch: Tôi sẽ ăn kiêng nếu tôi mập, nhưng tôi không mập.<br />

Chọn D<br />

Question 22. B<br />

Kiến thức: Câu hỏi đuôi<br />

7


Giải thích: Sau câu mệnh lệnh, câu hỏi đuôi thường là “will you?”<br />

Tạm dịch: Mua cho mình ít báo khi bạn trên đường về nhé, được không?<br />

Chọn B<br />

Question 23. B<br />

Kiến thức: So sánh hơn<br />

Giải thích:<br />

Khi so sánh hai người, hai vật thì dùng cấp so sánh hơn:<br />

short adj + er + than<br />

more + long adj + than<br />

Tính từ “old” là trường hợp đặc biệt, chuyển thành “elder”.<br />

Ở đây chỉ <strong>có</strong> 2 người nên danh từ xác định ta dùng mạo từ “the” trước so sánh hơn.<br />

Tạm dịch: Trong hai chị em, Thúy Kiều là chị.<br />

Chọn B<br />

Question 24. B<br />

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu<br />

Giải thích:<br />

may/might + V: <strong>có</strong> thể<br />

ought + to +V: nên<br />

must + V: phải<br />

Tạm dịch: Tất cả các thí sinh phải nộp đơn này chậm nhất là vào thứ 6.<br />

Chọn B<br />

Question 25. A<br />

Kiến thức: Mạo từ<br />

Giải thích: nature (n): thiên nhiên, không dùng mạo từ trước từ này<br />

Tạm dịch: Do chúng tôi muốn được gần gũi với thiên nhiên, chúng tôi đã chuyển đến vùng nông thôn.<br />

Chọn A<br />

Question 26. C<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

Sau giới từ “before” dùng danh từ hoặc V-ing<br />

marry (v): kết hôn<br />

marriage (n): hôn nhân, sự kết hôn<br />

married (a): đã kết hôn<br />

Tạm dịch: Quan hệ tình dục trước hôn nhân bị phản đối mạnh mẽ ở nhiều nền văn hóa<br />

Chọn C<br />

Question 27. C<br />

Kiến thức: Dạng của <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

Ta <strong>có</strong>: S + be + adj + to V<br />

so as to + V: để mà (chỉ mục đích)<br />

that + S + V => D sai<br />

Tạm dịch: Bạn đã sai khi chỉ trích cô ấy về điều mà cô ấy đã không làm.<br />

8


Chọn C<br />

Question 28. A<br />

Kiến thức: Câu tường thuật<br />

Giải thích:<br />

Trong <strong>lời</strong> nói gián tiếp, vế câu gián tiếp dùng ở thì quá khứ hoàn thành <strong>có</strong> nghĩa là ở câu trực tiếp câu ở<br />

thì quá khứ đơn.<br />

yesterday => the previous day<br />

tommorrow => the next day/ the following day/ the day after<br />

Tạm dịch: Họ nói họ trở về ngày hôm qua.<br />

Chọn A<br />

Question 29. C<br />

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi.<br />

Giải thích:<br />

Trong câu gián tiếp này <strong>có</strong> từ “then”, <strong>có</strong> nghĩa là trong câu trực tiếp sẽ là “now”.<br />

=> Câu trực tiếp ở thì hiện tại tiếp diễn.<br />

Trong câu gián tiếp: thì hiện tại tiếp diễn => thì quá khứ tiếp diễn<br />

Cấu trúc : S + asked + if/ whether + S + was/ were V-ing<br />

Tạm dịch: Họ hỏi tôi rằng <strong>có</strong> phải hiện giờ ba tôi đang làm ở Los Angeles.<br />

Chọn C<br />

Question 30. A<br />

Kiến thức: Đại từ quan hệ<br />

Giải thích: Ở đây ta cần dùng mệnh đề quan hệ “who” để thay thế cho danh từ chỉ người ( man) đóng vai<br />

trò là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.<br />

who: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ<br />

whose + danh từ: thay thế cho tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ<br />

when ( = at/ in/ on which): thay thế cho danh từ chỉ thời gian; sau “when” là một mệnh đề<br />

what: nghi vấn từ; đi sau <strong>độ</strong>ng từ hoặc giới từ<br />

Tạm dịch: Người phụ nữ thiết kế tòa nhà là mẹ tôi.<br />

Chọn A<br />

Question 31. D<br />

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn<br />

Giải thích:<br />

Ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh vào tính liên tục của một hành <strong>độ</strong>ng bắt đầu trong<br />

quá khứ và kéo dài đến hiện tại.<br />

Ngoài ra, trạng ngữ chỉ thời gian “for+ khoảng thời gian” là dấu hiệu của thì hoàn thành. Cấu trúc: S +<br />

have/ has been + V-ing<br />

Tạm dịch: Tôi đã làm việc cho công ty này trong hơn 30 năm, và tôi <strong>có</strong> ý định ở lại đây cho đến khi tôi<br />

nghỉ hưu vào năm sau.<br />

Chọn D<br />

Question 32. D<br />

Kiến thức: Cụm <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: Cụm “fall in love with sb”: yêu ai, sa vào lưới tình của ai<br />

9


“love” (tình yêu) là danh từ không đếm được => không dùng mạo từ<br />

Tạm dịch: Tôi yêu anh ấy vì <strong>bản</strong> chất tốt bụng của anh ấy.<br />

Chọn D<br />

Question 33. A<br />

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu<br />

Giải thích:<br />

must: phải, buộc phải<br />

can: <strong>có</strong> thể (chỉ khả năng thực hiện)<br />

may: <strong>có</strong> thể (chỉ khả năng xảy ra)<br />

need: cần phải<br />

Tạm dịch: Tất cả chúng ta phải tuân thủ luật giao thông.<br />

Chọn A<br />

Question 34. D<br />

Kiến thức: Cấu trúc so sánh<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc so sánh bằng: S + be + as + tính từ/trạng từ/… + as<br />

Cấu trúc so sánh hơn: S + be + more + tính từ dài + than+ ...<br />

Tạm dịch: Ở một số trường hợp, Mary được cho là không thông minh như chị gái.<br />

Chọn D<br />

Question 35. B<br />

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi<br />

Giải thích:<br />

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp:<br />

thì hiện tại hoàn thành => quá khứ hoàn thành.<br />

không đảo trợ <strong>độ</strong>ng từ lên trước chủ ngữ<br />

Tạm dịch: Người mẹ hỏi con trai hôm qua cậu bé đã ở đâu<br />

Chọn B<br />

Question 36. D<br />

Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc so sánh kép:<br />

The + <strong>dạng</strong> so sánh hơn của tính/trạng từ + mệnh đề, the + <strong>dạng</strong> so sánh hơn của tính/trạng từ + mệnh đề.<br />

Tạm dịch: Bạn càng luyện <strong>tập</strong> <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong>, bạn sẽ càng học nhanh hơn.<br />

Chọn D<br />

Question 37. D<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 2<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 2, diễn tả một hành <strong>độ</strong>ng không <strong>có</strong> thật ở hiện tại.<br />

Cấu trúc câu điều kiện <strong>loại</strong> 2: If + mệnh đề quá khứ đơn, S + could/would…+ V +…<br />

Tạm dịch: Nếu cô ấy <strong>có</strong> xe, cô ấy sẽ đi ra ngoài vào buổi tối.<br />

Chọn D<br />

Question 38. D<br />

Kiến thức: Mạo từ<br />

Giải thích:<br />

10


Khi so sánh nhất, ta dùng “the” + <strong>dạng</strong> so sánh nhất của tính/trạng từ.<br />

the + số thứ tự: the fist/ second/...<br />

Trong câu, “the second largest”: lớn nhất thứ hai<br />

Tạm dịch: Theo FAO, Việt Nam là nước sản xuất cà phê lớn thứ hai trên thế giới sau Brazil.<br />

Chọn D<br />

Question 39. A<br />

Kiến thức: Dạng của <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

be made to do sth: bị bắt, bị ép làm gì<br />

Cần <strong>phân</strong> biệt với cấu trúc make sb/sth do sth: khiến, bắt ai/cái gì làm gì<br />

Tạm dịch: Chúng tôi bị bắt học chăm chỉ khi còn ở trường.<br />

Chọn A<br />

Question 40. B<br />

Kiến thức: Câu hỏi đuôi<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc câu hỏi đuôi: mệnh đề phủ định, trợ <strong>độ</strong>ng từ (khẳng định) + S<br />

Chủ ngữ trong mệnh đề chính là “there” => chủ ngữ trong câu hỏi đuôi là “there”<br />

“little” là từ mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi ở thể khẳng định<br />

Tạm dịch: Nhiều tháng nay khu vực này <strong>có</strong> ít mưa đúng không?<br />

Chọn B<br />

<strong>11</strong>


BÀI TẬP TỪ VỤNG NGỮ PHÁP<br />

MỨC ĐỘ: NHẬN BIẾT – PHẦN 1<br />

MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI <strong>THPT</strong> QG<br />

Mục tiêu:<br />

- Nắm vững các công thức và cách dùng của các chủ điểm ngữ pháp thông dụng: câu điều kiện, các thì <strong>có</strong><br />

dấu hiệu nhận biết rõ ràng (hiện tại đơn/ tiếp diễn/)<br />

- Nhanh chóng nhận diện và áp dụng đúng công thức ngữ pháp để <strong>loại</strong> đáp án và <strong>chọn</strong> ngay đáp án chính<br />

xác.<br />

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the<br />

following questions.<br />

Question 1. If he were younger, he ______ a professional running competition now.<br />

A. will join B. had joined C. would have joined D. would join<br />

Question 2. Linda refused ______ in the musical performance because she was sick.<br />

A. to participate B. participate C. participating D. to participating<br />

Question 3. She has two brothers, ______ are engineers.<br />

A. whom both B. both who C. both of whom D. both whom<br />

Question 4. Geoge wouldn’t have met Mary ____ to his brother’s graduation party.<br />

A.has not gone B. had not gone C. had he not gone D. if he shouldn’t have gone<br />

Question 5. By the end of this year, Nam _______ English for 7 years , but he will still need more<br />

training and experience before he masters the language.<br />

A. will have been studying B. has been studying<br />

C. will be studying D. has studied<br />

Question 6. ______ instructed me how to make a good preparation for a job interview.<br />

A. John Robbins, that I spoke to by telephone,<br />

B. John Robbins I spoke to by telephone,<br />

C. John Robbins to that I spoke by telephone,<br />

D. John Robbins, whom I spoke to by telephone,<br />

Question 7. Ann has a lot of books, ______ she has never read.<br />

A. most of that B. most of these C. most of which D. which most of them<br />

Question 8. If some endangered species ______ in zoos, it would help to ensure their future survival.<br />

A. will be kept B. are kept C. had been kept D. were kept<br />

Question 9. We’ve had______ problems with our new computer that we had to send it back to the shop.<br />

A. so B. such C. enough D. too<br />

Question 10. Why not ________ the meeting until Thursday morning?<br />

A. postpone B. postponing C. you postpone D. do you postpone<br />

Question <strong>11</strong>. In no way ______ that people will be prevented from organizing peaceful protests.<br />

A. this law means B. means this law C. this law does mean D. dose this law mean<br />

Question 12. This class,_____is a prerequisite for microbiology, is so difficult that I would rather drop it.<br />

A. that B. when C. where D. which<br />

Question 13. By next Saturday, Tom ______ a whole month without smoking a cigarette.<br />

1


A. will go B. will have gone C. has gone D. has been going<br />

Question 14. The man _______ his car outside hasn’t come back for it yet.<br />

A. whom he left B. who he left C. who left D. whose<br />

Question 15. If I weren’t afraid of travelling by air, I ______ to go to American by ship, which took me<br />

much longer time.<br />

A. I hadn’t had B. I wouldn’t have had<br />

C. I shouldn’t have had D. I wouldn’t have<br />

Question 16. This is the second time you ______ your door key.<br />

A. are losing B. lose C. lost D. have lost<br />

Question 17. They ______ tired now because they ______ in the garden since 8 o’clock.<br />

A. are/ worked B. were/were working<br />

C. are/have been working D. were/worked<br />

Question 18. I enjoy______ busy. I don’t like it when there is nothing ______.<br />

A. being/to do B. to be/doing C. to be/to do D. being/doing<br />

Question 19. He was the last man ______ the ship.<br />

A. who leave B. to leave C. leaving D. left<br />

Question 20. Not only ______ to determine the depth of the ocean floor, but it is also used to locate oil.<br />

A. seismology is used B. using seismology<br />

C. is seismology used D. to use seismology<br />

Question 21. I must warn you I am not used to _____ so rudely.<br />

A. speak B. be spoken C. speak to me D. being spoken to<br />

Question 22. Mary _________ with her dolls when she was younger.<br />

A. used to play B. is used to playing C. used to playing D. is used to play<br />

Question 23. Susan is fed ________ with the housework.<br />

A. of B. up C. at D. on<br />

Question 24. If I were you, I __________ for that English course.<br />

A. would have applied B. will apply<br />

C. would apply D. should apply<br />

Question 25. My sister _________ for you for an hour.<br />

A. was looking B. is looking C. has been looking D. looked<br />

Question 26. She wrote her composition carefully to avoid ________ mistakes.<br />

A. to make B. made C. making D. will make<br />

Question 27. She is __________ than her sister.<br />

A. the most beautiful B. more beautiful C. beautifully D. the beautiful<br />

Question 28.The trainers encourage the animals ______, but the elephants make their own songs; they<br />

don’t just copy their trainers or other people.<br />

A. to play B. play C. playing D. that play<br />

Question 29. Neil Armstrong was the first man _______ on the moon.<br />

A. walking B. has walked C. to walk D. walked<br />

Question 30. It was not until he took off his dark glasses _______ I realized he was a famous film star.<br />

A. as B. that C. though D. since<br />

Question 31. Margaret would prefer ______ books rather than see their screen adaptations.<br />

2


A. to read B. reading C. read D. having read<br />

Question 32. Nobody was harmed in the fire, _____?<br />

A. was he B. wasn't he C. were they D. weren't they<br />

Question 33. The doctor advised ______ late.<br />

A. me not staying up B. me not stay up C. me not to stay up D. not to stay up<br />

Question 34. You ______ use your dictionary during the language test. It’s prohibited.<br />

A. mustn’t B. oughtn’t C. mightn’t D. needn’t<br />

Question 35. Don’t waste time _______ for a cheap hotel when you arrive. They are all about the same<br />

price.<br />

A. look B. looked C. looking D. to look<br />

Question 36. I haven’t seen Kathy since we both ______ school in 1990.<br />

A. have left B. were having C. had left D. left<br />

Question 37. Who was the first person ______ the South Pole?<br />

A. who reaches B. rea<strong>chi</strong>ng C. to reach D. reached<br />

Question 38. Mary hardly ever cooks, ______?<br />

A. did she B. didn’t she C. does she D. doesn't she<br />

Question 39. Tom seldom drinks coffee, ______?<br />

A. does he B. does Tom C. doesn’t he D. doesn’t Tom<br />

Question 40. We've had to postpone ______ to France because the <strong>chi</strong>ldren are ill.<br />

A. be gone B. to go C. going D. go<br />

Question 41. The bed-ridden old man objected _____ as a burden on his family. (NB)<br />

A. to being regarded B. at his being regarded<br />

C. with his regarding D. for regarding<br />

Question 42. “Why did you waste your money on going to see that movie?”<br />

“I know. It’s the ____ film I’ve ever seen.”<br />

A. worse B. baddest C. worst D. bad<br />

Question 43. Did you manage the book you were looking for?<br />

A. finding B. to finding C. find D. to find<br />

Question 44. He could spend hours _____ foreign films.<br />

A. watched B. watches C. wat<strong>chi</strong>ng D. to watch<br />

Question 45. The 26th Annual Meeting of the Asia-Pacific Parliamentary Forum (APPF) ______ in<br />

Hanoi, our beautiful and peaceful capital city, from January 18th to 21st, 2018.<br />

A. was held B. is held C. is being held D. will be held<br />

Question 46. National Assembly Chairwoman Nguyen Thi Kim Ngan said that ______, a large number<br />

of women and girls in various areas in the world are being discriminated and subjected to violence.<br />

A. though positive outcomes in gender equality and women empowerment<br />

B. despite of positive outcomes in gender equality and women empowerment<br />

C. in spite positive outcomes in gender equality and women empowerment<br />

D. in spite of positive outcomes in gender equality and women empowerment<br />

Question 47. Britain’s Prime Minister Theresa May was the first world leader ______ Trump at the<br />

White House after his inauguration last year.<br />

A. visited B. visiting C. visit D. to visit<br />

3


Question 48. Let’s begin our discussion now, ________?<br />

A. shall we B. will we C. don’t we D. won’t we<br />

Question 49. In a formal interview, it is essential to maintain good eye ________ with the interviewers.<br />

A. link B. connection C. touch D. contact<br />

Question 50. Working as a volunteer gives her a chance to develop her interpersonal skills, promote<br />

friendship, and _______ her own talent.<br />

A. discovering B. discover C. discovered D. to discover<br />

----------------------^^ TO BE CONTINUED ^^----------------------<br />

4


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 D Question <strong>11</strong> D Question 21 D Question 31 A Question 41 A<br />

Question 2 A Question 12 D Question 22 A Question 32 C Question 42 C<br />

Question 3 C Question 13 B Question 23 B Question 33 C Question 43 D<br />

Question 4 C Question 14 C Question 24 C Question 34 A Question 44 C<br />

Question 5 A Question 15 D Question 25 C Question 35 C Question 45 A<br />

Question 6 D Question 16 D Question 26 C Question 36 D Question 46 D<br />

Question 7 C Question 17 C Question 27 B Question 37 C Question 47 D<br />

Question 8 D Question 18 A Question 28 A Question 38 C Question 48 A<br />

Question 9 B Question 19 B Question 29 C Question 39 A Question 49 D<br />

Question 10 A Question 20 C Question 30 B Question 40 C Question 50 B<br />

Question 1. D<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 2<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 2 để diễn tả điều không <strong>có</strong> thật ở hiện tại If + S + Ved/ V2, S + would/ could + Vo<br />

Tạm dịch: Nếu anh ấy trẻ hơn, bây giờ anh ấy sẽ tham gia cuộc thi chạy chuyên nghiệp.<br />

Chọn D<br />

Question 2. A<br />

Kiến thức: Dạng của <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: Cấu trúc refuse + to Vo<br />

Tạm dịch: Linda từ chối tham gia vào buổi biểu diễn âm nhạc vì cố ấy bị ốm.<br />

Chọn A<br />

Question 3. C<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

Với các mệnh đề <strong>có</strong> chủ ngữ là: both of …, neither of…, either of…, most of….,…<br />

=> Mệnh đề quan hệ <strong>có</strong> câu trúc: both / neither/ either/ most/… + of + whom/which+…<br />

Tạm dịch: Cô ấy <strong>có</strong> 2 người anh, cả hai đều là kĩ sư.<br />

Chọn C<br />

Question 4. C<br />

Kiến thức: Câu điều kiện<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3 dùng để diễn tả khả năng không <strong>có</strong> thực trong quá khứ Cấu trúc: S1+ would + have<br />

+PII 1…+ if + S2+ had +PII 2…<br />

=> Cấu trúc đảo ngữ: S1+ would + have +PII 1…+ had + S2 + PII 2…<br />

Tạm dịch: Geoge đã không gặp Mary nếu anh ấy không đến buổi tiệc tốt nghiệp của anh trai mình.<br />

Chọn C<br />

Question 5. A<br />

Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành<br />

5


Giải thích:<br />

Ta dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (nhấn mạnh sự liên tục) diễn tả một hành <strong>độ</strong>ng xảy ra trước<br />

một hành <strong>độ</strong>ng/một thời điểm trong tương lai<br />

Dấu hiệu: By + mốc thời gian/hành <strong>độ</strong>ng trong tương lai<br />

Cấu trúc: S + will have Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Trước cuối năm nay, Nam sẽ học <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> được7 năm, nhưng anh ấy vẫn cần được đào tạo<br />

và trải nghiệm nhiều hơn trước khi học thạc sĩ.<br />

Chọn A<br />

Question 6. D<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích: Ta dùng mệnh đề quan hệ “whom” để thay thế cho danh từ chỉ người (John Robbins ) đóng<br />

vai trò là tân ngữ.<br />

Tạm dịch: John Robbins, người mà tôi đã nói chuyện qua điện thoại, đã hướng dẫn tôi cách chuẩn bị tốt<br />

cho một cuộc phỏng vấn xin việc.<br />

Chọn D<br />

Question 7. C<br />

Kiến thức: Đại từ quan hệ<br />

Giải thích: Ta sử dụng cụm đại từ quan hệ “ most/ all/ none/one/two/…+ of + which/whom” để thay thế<br />

cho tân ngữ chỉ người hoặc vật trong cụm từ “ most/ all/none/ane/two/…+ of+…”<br />

Tạm dịch: Ann <strong>có</strong> nhiều sách, hầu hết trong số đấy cô ta chưa bao giờ đọc.<br />

Chọn C<br />

Question 8. D<br />

Kiến thức: Câu điều kiện<br />

Giải thích:<br />

Ta dùng câu điều kiện <strong>loại</strong> 2 để diễn tả một hành <strong>độ</strong>ng không <strong>có</strong> thật ở hiện tại.<br />

Cấu trúc câu điều kiện <strong>loại</strong> 2: If + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/could… + V +…<br />

Tạm dịch: Nếu một số loài nguy cấp được giữ trong vườn thú, nó sẽ giúp đảm bảo sự sống còn của<br />

chúng trong tương lai.<br />

Chọn D<br />

Question 9. B<br />

Kiến thức: Cấu trúc “such…that…”<br />

Giải thích: Such + N + that = So + adj + that: quá đến nỗi mà<br />

Tạm dịch: Chúng tôi đã <strong>có</strong> vấn đề với cái máy tính mới đễn nỗi chúng tôi đã phải gửi lại nó cho cửa<br />

hàng.<br />

Chọn B<br />

Question 10. A<br />

Kiến thức: Cấu trúc “why not…?”<br />

Giải thích: Why not + V = Let’s V: hãy làm…, tại sao không…<br />

Tạm dịch: Tại sao không trì hoãn cuộc họp tới sáng thứ 5?<br />

Chọn A<br />

Question <strong>11</strong>. D<br />

Kiến thức: Đảo ngữ<br />

6


Giải thích: In no way + Trợ <strong>độ</strong>ng từ + Chủ ngữ + Động từ.<br />

Tạm dịch: Luật này không <strong>có</strong> nghĩa là mọi người sẽ bị ngăn cản tổ chức các cuộc biểu tình ôn hòa.<br />

Chọn D<br />

Question 12. D<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

Ta dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho một vật; “that” cũng <strong>có</strong> thể dùng thay thế cho vật, tuy<br />

nhiên sau dấu phảy ta không dùng “that”<br />

Tạm dịch: Lớp này, là điều kiện tiên quyết cho lớp vi sinh học, rất khó đến <strong>mức</strong> tôi muốn bỏ nó.<br />

Chọn D<br />

Question 13. B<br />

Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành<br />

Giải thích:<br />

Ta dùng thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành <strong>độ</strong>ng xảy ra trước một thời điểm/một hành <strong>độ</strong>ng khác<br />

trong tương lai.<br />

Dấu hiệu nhận biết: By + mốc thời gian trong tương lai/hành <strong>độ</strong>ng trong tương lai.<br />

Cấu trúc: S + will have Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Vào trước Thứ Bảy tới, Tom sẽ trải qua cả tháng không hút thuốc lá.<br />

Chọn B<br />

Question 14. C<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích: Ta dùng mệnh đề quan hệ “who” để thay thế cho danh từ chỉ người ( the man) đóng vai trò là<br />

chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.<br />

Tạm dịch: Người đàn ông bỏ lại xe mình bên ngoài vẫn chưa quay lại lấy nó.<br />

Chọn C<br />

Question 15. D<br />

Kiến thức: Câu điều kiện<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.<br />

Cấu trúc: If + S + Ved/ V3, S + would + V<br />

Tạm dịch: Nếu tôi không sợ đi bằng đường hàng không, tôi hẳn đã không phải đi Mỹ bằng tàu, khiến tôi<br />

mất nhiều thời gian hơn.<br />

Chọn D<br />

Question 16. D<br />

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc "This is the first/second/last… time + S + have/has + PP"– đa y là lần đầu tie n/thứ hai/cuối<br />

cùng…làm gì.<br />

Đây cũng là một dấu hiệu thường gặp trong thì hiện tại hoàn thành.<br />

Tạm dịch: Đây là lần thứ hai cậu làm mất chìa khoá nhà rồi.<br />

Chọn D<br />

Question 17. C<br />

7


Kiến thức: Thì trong <strong>tiếng</strong> anh<br />

Giải thích:<br />

- “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + V-ing; tuy nhiên, <strong>độ</strong>ng từ “be” không<br />

thể <strong>chi</strong>a tiếp diễn nên dùng thì hiện tại đơn.<br />

- “since” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Họ hiện giờ rất mệt bởi họ đã làm vườn suốt từ 8h sáng.<br />

Chọn C<br />

Question 18. A<br />

Kiến thức: Dạng của <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

enjoy + V-ing: thích thú làm cái gì<br />

There is/ are + to V<br />

Tạm dịch: Tôi thích bận rộn. Tôi không hề thích khi không <strong>có</strong> việc gì để làm.<br />

Chọn A<br />

Question 19. B<br />

Kiến thức: Dạng của <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: Số thứ tự (the first/ second/ last...) + to V<br />

Tạm dịch: Ông ấy là người cuối cùng rời khỏi con tàu.<br />

Chọn B<br />

Question 20. C<br />

Kiến thức: Đảo ngữ với Not only…<br />

Giải thích: Not only + to be/trợ <strong>độ</strong>ng từ + S +…, but S + also + V<br />

Tạm dịch: Địa chấn học không chỉ được sử dụng để xác định <strong>độ</strong> sâu của đáy đại dương, mà nó còn được<br />

sử dụng để định vị dầu.<br />

Chọn C<br />

Question 21. D<br />

Kiến thức: cấu trúc “used to”<br />

Giải thích: be used to + Ving (being Vp.p): quen với điều gì<br />

Tạm dịch: Tôi phải cảnh cáo bạn rằng tôi chưa quen bị nói một cách thô lỗ như vậy.<br />

Chọn D<br />

Question 22. A<br />

Kiến thức: Cấu trúc “used to”<br />

Giải thích:<br />

used to V: từng làm việc gì trong quá khứ<br />

be used to Ving: quen với việc làm gì<br />

Tạm dịch: Mary từng chơi với búp bê khi cô ấy còn bé.<br />

Chọn A<br />

Question 23. B<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích: be fed up with: buồn chán, chán ngấy, bực mình với cái gì<br />

Tạm dịch: Susan chán ngấy công việc nhà.<br />

Chọn B<br />

8


Question 24. C<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 2<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 2 diễn tả điều không <strong>có</strong> thật trong hiện tại.<br />

Cấu trúc: If + mệnh đề (quá khứ đơn), S + would + V<br />

Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đăng kí khoá học <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> đó.<br />

Chọn C<br />

Question 25. C<br />

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn<br />

Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành <strong>độ</strong>ng bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở<br />

hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).<br />

Dấu hiệu nhận biết: for + khoảng thời gian<br />

Cấu trúc: S + have/has + been + Ving<br />

Tạm dịch: Chị gái tôi đã tìm kiếm bạn khoảng 1 <strong>tiếng</strong>.<br />

Chọn C<br />

Question 26. C<br />

Kiến thức: Dạng của <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: avoid + V-ing: tránh làm điều gì<br />

Tạm dịch: Cô ấy viết phần soạn thảo của mình một cách cẩn thận để tránh mắc lỗi.<br />

Chọn C<br />

Question 27. B<br />

Kiến thức: So sánh hơn<br />

Giải thích:<br />

Ta sử dụng So sánh hơn của tính từ (Comparative adjectives) để so sánh giữa người (hoặc vật) này với<br />

người (hoặc vật) khác.<br />

Cấu trúc của câu so sánh hơn:<br />

- Đối với tính từ ngắn: S + to be + adj + er + than + S2<br />

- Đối với tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2<br />

“beautiful” là tính từ dài.<br />

Tạm dịch: Cô ấy xinh đẹp hơn chị của mình.<br />

Chọn B<br />

Question 28. A<br />

Kiến thức: Dạng của <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: encourage sth/sb to do sth: khuyến khích cái gì/ai làm việc gì<br />

Tạm dịch: Các huấn luyện viên khuyến khích <strong>độ</strong>ng vật chơi, nhưng voi tạo ra <strong>bài</strong> hát của mình; chúng<br />

không chỉ sao chép huấn luyện viên hay những người khác.<br />

Chọn A<br />

Question 29. C<br />

Kiến thức: Dạng của <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: Ta <strong>có</strong> cấu trúc “the + first/second/last… + N + to V”: …đầu tiên/thứ hai/cuối cùng… làm cái<br />

gì đó.<br />

Tạm dịch: Neil Armstrong là người đầu tiên đi trên mặt trăng.<br />

9


Chọn C<br />

Question 30. B<br />

Kiến thức: Cấu trúc với “It was not until…”<br />

Giải thích:<br />

Ta <strong>có</strong> cấu trúc: It was not until + mệnh đề + that + S + V: Mãi cho đến khi... thì...<br />

Được dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian hoặc thời điểm mà một sự việc xảy ra. Khoảng thời gian hoặc<br />

thời điểm <strong>có</strong> thể diễn tả bằng một từ, một cụm từ hoặc một mệnh đề.<br />

Tạm dịch: Mãi cho đến khi anh ấy tháo cặp kính đen của anh ấy ra tôi mới nhận ra anh ấy là một ngôi<br />

sao điện ảnh nổi <strong>tiếng</strong>.<br />

Chọn B<br />

Question 31. A<br />

Kiến thức: Cấu trúc với “would prefer”<br />

Giải thích: Cấu trúc với “would prefer”: would prefer to do sth rather than do sth: thích làm gì hơn làm gì<br />

Tạm dịch: Margaret thích đọc sách hơn là xem màn hình của họ.<br />

Chọn A<br />

Question 32. C<br />

Kiến thức: Câu hỏi đuôi<br />

Giải thích:<br />

Vế trước <strong>có</strong> “nobody” thì câu hỏi đuôi ta dùng đại từ “they”<br />

Vế trước <strong>có</strong> “nobody” nên được xem là phủ định, câu hỏi đuôi sẽ là khẳng định<br />

Tạm dịch: Không ai bị thương trong đám cháy, đúng không?<br />

Chọn C<br />

Question 33. C<br />

Kiến thức: Cấu trúc với “advise”<br />

Giải thích: Ta <strong>có</strong> cấu trúc “advise sb not to do sth”: khuyên ai không làm cái gì<br />

Tạm dịch: Bác sĩ khuyên tôi không thức khuya.<br />

Chọn C<br />

Question 34. A<br />

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu<br />

Giải thích:<br />

mustn’t: không được ( cấm)<br />

oughtn’t to = shouldn’t: không nên<br />

mightn’t: không thể<br />

needn’t: không cần<br />

Tạm dịch: Bạn không được phép sử dụng từ điển trong <strong>bài</strong> thi ngôn ngữ. Việc đó sẽ bị phạt.<br />

Chọn A<br />

Question 35. C<br />

Kiến thức: Dạng của <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: waste time + V-ing: tốn thời gian làm gì<br />

Tạm dịch: Đừng tốn thời gian tìm 1 khách sạn rẻ khi bạn đến. Tất cả đều chung 1 giá.<br />

Chọn C<br />

Question 36. D<br />

10


Kiến thức: Sự kết hợp thì hiện tại hoàn thành & quá khứ đơn.<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành với “ since”:<br />

S1 + have/has + PII…+ since + S2 + V-ed (<strong>độ</strong>ng từ <strong>chi</strong>a quá khứ đơn)…<br />

Tạm dịch: Tôi vẫn chưa gặp Kathy kể từ khi 2 chúng tôi tốt nghiệp vào năm 1990.<br />

Chọn D<br />

Question 37. C<br />

Kiến thức: Dạng của <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: Số thứ tự (the first/ second/ third/... + to V)<br />

Tạm dịch: Ai là người đầu tiên đến Nam Cực?<br />

Chọn C<br />

Question 38. C<br />

Kiến thức: Câu hỏi đuôi<br />

Giải thích:<br />

Khi vế chính <strong>có</strong> “hardly” thì câu hỏi đuôi ở <strong>dạng</strong> khẳng định => B, D <strong>loại</strong><br />

Vế chính ở thì hiện tại đơn (cooks) nên câu hỏi đuôi ta dùng trợ <strong>độ</strong>ng từ “does”<br />

Tạm dịch: Mary hiếm khi nấu ăn, đúng không?<br />

Chọn C<br />

Question 39. A<br />

Kiến thức: Câu hỏi đuôi<br />

Giải thích:<br />

Nếu mệnh đề chính trong câu hỏi đuôi mang nghĩa khẳng định => câu hỏi đuôi mang nghĩa phủ định và<br />

ngược lại.<br />

seldom (adv): hiếm khi => mang nghĩa phủ định => Câu hỏi đuôi là: “ does he?”<br />

Tạm dịch: Tom hiếm khi uống cà phê phải không?<br />

Chọn A<br />

Question 40. C<br />

Kiến thức: Dạng của <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: postpone + V-ing: hoãn làm gì<br />

Tạm dịch: Chúng tôi đã phải hoãn đi Pháp vì bọn trẻ ốm.<br />

Chọn C<br />

Question 41. A<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích: object to + V-ing : phản đối điều gì<br />

Tạm dịch: Người đàn ông ốm liệt giường phản đối việc bị coi là một gánh nặng cho gia đình mình.<br />

Chọn A<br />

Question 42. C<br />

Kiến thức: So sánh nhất<br />

Giải thích: Dạng so sánh nhất của tính từ “bad” là “worst”.<br />

Tạm dịch: “Tại sao bạn lại lãng phí tiền đi xem bộ phim đó chứ?” - “Tôi biết. Đó là bộ phim tệ nhất tôi<br />

từng xem.”<br />

Chọn C<br />

<strong>11</strong>


Question 43. D<br />

Kiến thức: Dạng của <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: Ta <strong>có</strong> cấu trúc “manage to do sth”: thành công, làm được cái gì<br />

Tạm dịch: Bạn đã tìm thấy cuốn sách mà bạn đang tìm chưa?<br />

Chọn D<br />

Question 44. C<br />

Kiến thức: Dạng của <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: spend (time) (on) doing something: dành thời gian làm gì<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy <strong>có</strong> thể dành hàng giờ để xem phim nước ngoài.<br />

Chọn C<br />

Question 45. A<br />

Kiến thức: Thì quá khứ đơn<br />

Giải thích:<br />

Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc đã xảy ra tại một thời điểm được xác định trong quá khứ Cấu trúc bị <strong>độ</strong>ng<br />

của thì quá khứ đơn: S + was/were + P2<br />

Tạm dịch: Cuộc họp thường niên lần thứ 26 của Diễn đàn Nghị viện Châu Á Thái Bình Dương (APPF)<br />

đã được tổ chức tại Hà Nội, thành phố thủ đô xinh đẹp và yên bình của chúng tôi, từ ngày 18 đến 21<br />

tháng 1 năm 2018.<br />

Chọn A<br />

Question 46. D<br />

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ<br />

Giải thích:<br />

Though + mệnh đề: mặc dù<br />

In spite of/Despite + N: mặc dù<br />

Tạm dịch: Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân cho biết mặc dù đã <strong>có</strong> những kết quả tích cực trong<br />

bình đẳng giới và trao quyền cho phụ nữ, nhưng một số lượng lớn phụ nữ và trẻ em gái ở nhiều khu vực<br />

khác nhau trên thế giới đang bị <strong>phân</strong> biệt đối xử và bị bạo lực.<br />

Chọn D<br />

Question 47. D<br />

Kiến thức: Dạng của <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: Số thứ tự ( the first/ second/ third/ last/...) + to V<br />

Tạm dịch: Thủ tướng <strong>Anh</strong> Theresa May là nhà lãnh đạo thế giới đầu tiên thăm Trump tại Nhà Trắng sau<br />

khi ông nhậm chức vào năm ngoái.<br />

Chọn D<br />

Question 48. A<br />

Kiến thức: Câu hỏi đuôi<br />

Giải thích: Câu hỏi đuôi với mệnh đề chính “ let’s …” là “ “ shall we?”<br />

Tạm dịch: Chúng ta bắt đầu thảo luận bây giờ chứ nhỉ?”<br />

Chọn A<br />

Question 49. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

12


link = connection(n): sự kết nối<br />

touch (n): sự cảm ứng<br />

eye contact (n): giao tiếp bằng mắt<br />

Tạm dịch: Trong 1 buổi phòng vấn chính thức, cần giữ sự giao tiếp bằng mắt thật tốt với người phòng<br />

vấn.<br />

Chọn D<br />

Question 50. B<br />

Kiến thức: Dạng của <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

to give a chance to do sth: cho cơ hội làm cái gì<br />

Ở đây ta dùng <strong>độ</strong>ng từ nguyên thể để tương ứng với các <strong>độ</strong>ng từ phía trước như “develop, promote”<br />

Tạm dịch: Làm việc như một tình nguyện viên cho cô ấy một cơ hội để phát triển kỹ năng giao tiếp, thúc<br />

đẩy tình bạn và khám phá tài năng của chính mình.<br />

Chọn B<br />

13


50 BÀI TẬP TỪ VỰNG NGỮ PHÁP<br />

MỨC ĐỘ: NHẬN BIẾT – PHẦN 2<br />

MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI <strong>THPT</strong> QG<br />

Mục tiêu:<br />

- Nắm vững các công thức và cách dùng của các chủ điểm ngữ pháp thông dụng:<br />

- Nhanh chóng nhận diện và áp dụng đúng công thức ngữ pháp để <strong>loại</strong> đáp án và <strong>chọn</strong> ngay đáp án chính<br />

xác.<br />

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the<br />

following questions.<br />

Question 1. Tom denied _______ part in the fighting at school.<br />

A. to take B. take C. to taking D. taking<br />

Question 2. Your brother hardly talks to anyone, _______?<br />

A. does he B. is he C. doesn’t he D. isn’t he<br />

Question 3. If Paul _______ a job now, he wouldn’t be so unhappy.<br />

A. has B. has had C. had D. would have<br />

Question 4. If he _____ the lesson yesterday, he could do the test better today.<br />

A. has reviewed B. had reviewed C. will review D. reviewed<br />

Question 5. Their <strong>chi</strong>ldren _____ lots of new friends since they _____ to that town.<br />

A. made/ have been moving B. made/ are moving<br />

C. have made/ moved D. were making/ have moved<br />

Question 6. Jane cooks well _____ she hates washing up afterwards.<br />

A. however B. therefore C. so D. but<br />

Question 7. Tom’s eyes were red _____ he had been swimming in a chlorinated pool.<br />

A. so B. but C. because D. in case<br />

Question 8. She asked me _____ I was looking at.<br />

A. when B. if C. what D. why<br />

Question 9. My father always has the builder ________ the roof of our house.<br />

A. repaired B. to repair C. to be repaired D. repair<br />

Question 10. It is time every student ________ harder for the coming exam.<br />

A. worked B. should work C. works D. work<br />

Question <strong>11</strong>. The telephone _____ by Alexander Graham Bell.<br />

A. invented B. be invented C. was invented D. is inventing<br />

Question 12. Do you remember Mr.Brown, _____ taught us how to write an English essay?<br />

A. that B. whom C. who D. those<br />

Question 13. If my candidate had won the election, I _____ happy now.<br />

A. would be B. would have been C. will be D. am<br />

Question 14. Why don’t you have your brother _____ the roof?<br />

A. repairs B. to repair C. repair D. repaired<br />

Question 15. Martina _____ all of the questions correctly since she began this grammar program course.<br />

A. answers B. has answered C. answered D. is answering<br />

1


Question 16. I don’t know how many _____, but it sounds like that they have a dozen.<br />

A. do they have <strong>chi</strong>ldren B. <strong>chi</strong>ldren do they have<br />

C. <strong>chi</strong>ldren they have D. they have <strong>chi</strong>ldren<br />

Question 17. The union members discussed _______ the next meeting until next week.<br />

A. postpone B. to postpone C. to postponing D. postponing<br />

Question 18. Should I meet John at the workshop tomorrow, I ______ him to phone you.<br />

A. would remind B. remind C. reminded D. will remind<br />

Question 19. I hope to pass all of my courses this term. So far my grades ______ pretty good.<br />

A. had been B. will have been C. have been D. were<br />

Question 20. There has been little rain in this area for months, _____?<br />

A. has it B. has there C. hasn’t it D. hasn’t there<br />

Question 21. If you had taken my advice , you ______ in such difficulties now.<br />

A. won’t be B. wouldn’t be C. hadn’t been D. wouldn’t have been<br />

Question 22. By half past ten tomorrow morning I _______ along the motorway.<br />

A. will be driving B. will drive C. am driving D. drive<br />

Question 23. If I _______ her address now, I would send her an invitation to my birthday party next<br />

week.<br />

A. had found B. found C. would find D. find<br />

Question 24. In England, an academic year is divided _______ three terms. Spring term, Summer term<br />

and Autumn term.<br />

A. into B. with C. from D. to<br />

Question 25. She asked me _______ my holidays the previous year.<br />

A. where I had spent B. where I spend<br />

C. where did I spend D. where I spent<br />

Question 26. Last month, Mr. Donald Trump, _______ is the president of the US, visited Vietnam and<br />

had a wonderful time in this country.<br />

A. that B. who C. whose D. which<br />

Question 27. My mother allowed me to go out with my friends after I _____ my housework.<br />

A. had finished B. have finished C. would finish D. finish<br />

Question 28. Lan and Huong have never come to class late, ________ ?<br />

A. have they B. haven't they C. has she D. hasn't she<br />

Question 29. After they _________ all the food, they picked up their bags and left.<br />

A. were eating B. have eaten C. had been eating D. had eaten<br />

Question 30. It was late, so we decided __________ a taxi home.<br />

A. to taking B. taking C. take D. to take<br />

Question 31. You __________ so many accidents if you drove more slowly.<br />

A. had not had B. would not have<br />

C. would not have had D. will not have<br />

Question 32. Mary’s lawyer advised her_______ anything further about the accident.<br />

A. not saying B. telling C. not to say D. not tell<br />

Question 33. The joke would not be funny if it _______ into French.<br />

A. has been translated B. be translated<br />

2


C. was be translated D. were translated<br />

Question 34. John congratulated us _____ our exam with high marks.<br />

A. on passing B. for passing C. to pass D. on pass<br />

Question 35. Everybody is tired of wat<strong>chi</strong>ng the same comercials on TV every night,_______?<br />

A. are they B. aren’t they C. haven’t they D. don’t they<br />

Question 36. After he _____ his work, he went straight home.<br />

A. would finish B. has finished C. had finished D. has been finishing<br />

Question 37. By this time next summer, you _______ your studies at the university of medicine.<br />

A. will complete B. are completing C. complete D. will have completed<br />

Question 38. If I had enough money, I _______ abroad to improve my English.<br />

A. would go B. should go C. will go D. should have to go<br />

Question 39. My father is interested _______ playing chess with his friends.<br />

A. on B. with C. of D. in<br />

Question 40. The man ______ spoke to John over there is my brother.<br />

A. which B. whom C. who D. whose<br />

Question 41. ______ electricity you use, _______ your bill will be.<br />

A. More/higher B. The more / the high<br />

C. The more/ the higher D. The most/ the higher<br />

Question 42. _______ he had enough money, he refused to buy a new car.<br />

A. In spite B. Although C. Despite D. In spite of<br />

Question 43. I am looking forward to _______ you at your sister's wedding.<br />

A. seeing B. see C. to see D. saw<br />

Question 44. He locked the doors _______ be disturbed when he was studying for his exams.<br />

A. in order not B. in order that C. in order to D. in order not to<br />

Question 45. Oxfam tries to send food to countries where people are suffering ______ malnutrition.<br />

A. by B. of C. for D. from<br />

Question 46. On hearing that she failed the entrance exam, Trang couldn’t help ______ into tears.<br />

A. bursting B. burst C. to bursting D. to burst<br />

Question 47. Arranging flowers _____ among my mother’s hobbies.<br />

A. is B. are C. were D. have been<br />

Question 48. Most people believe that school days are the _____ days of their life.<br />

A. better B. best C. more best D. good<br />

Question 49. The interviewer asked me what experience _____ for the job.<br />

A. do you get B. did I get C. I got D. you got<br />

Question 50. Kelly wanted to have a live band _____ at her wedding.<br />

A. to be played B. played C. play D. been playing<br />

----------------------^^ TO BE CONTINUED ^^----------------------<br />

3


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 D Question <strong>11</strong> C Question 21 B Question 31 B Question 41 C<br />

Question 2 A Question 12 C Question 22 A Question 32 C Question 42 C<br />

Question 3 C Question 13 A Question 23 B Question 33 D Question 43 B<br />

Question 4 B Question 14 C Question 24 A Question 34 A Question 44 A<br />

Question 5 C Question 15 B Question 25 A Question 35 A Question 45 D<br />

Question 6 D Question 16 C Question 26 B Question 36 C Question 46 A<br />

Question 7 C Question 17 D Question 27 A Question 37 D Question 47 A<br />

Question 8 C Question 18 D Question 28 A Question 38 A Question 48 B<br />

Question 9 D Question 19 C Question 29 D Question 39 D Question 49 C<br />

Question 10 A Question 20 B Question 30 D Question 40 C Question 50 C<br />

Question 1. D<br />

Kiến thức: Dạng của <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: deny + V-ing: phủ nhận đã làm việc gì<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy phủ nhận việc đã tham gia bạo <strong>độ</strong>ng tại trường.<br />

Chọn D<br />

Question 2. A<br />

Kiến thức: Câu hỏi đuôi<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc câu hỏi đuôi: S + V (khẳng định), trợ <strong>độ</strong>ng từ + not + S?<br />

S + V (phủ định), trợ <strong>độ</strong>ng từ (khẳng định) + S?<br />

Mệnh đề chính <strong>có</strong> “hardly” (hiếm khi) mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi ở <strong>dạng</strong> khẳng định. Động từ<br />

chính là “talks” => trợ <strong>độ</strong>ng từ là “does”<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> trai của bạn hiếm khi nói chuyện với bất kỳ ai đúng không?<br />

Chọn A<br />

Question 3. C<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 2<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 2 diễn tả điều giả định ngược lại với hiện tại.<br />

Cấu trúc: If + S + Ved/ V2, S + would + V<br />

Tạm dịch: Nếu bây giờ Paul <strong>có</strong> việc làm, anh ấy sẽ không buồn như vậy.<br />

Chọn C<br />

Question 4. B<br />

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện hỗn hợp để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ (<strong>loại</strong> 3), nhưng kết quả thì trái ngược<br />

với hiện tại (<strong>loại</strong> 2).<br />

Cấu trúc: If + S + had + P.P (quá khứ <strong>phân</strong> từ), S + would + V (nguyên mẫu)<br />

Dấu hiệu: yesterday, today<br />

4


Tạm dịch: Nếu hôm qua anh ấy đã xem lại <strong>bài</strong>, hôm nay anh ấy <strong>có</strong> thể làm <strong>bài</strong> kiểm tra tốt hơn.<br />

Chọn B<br />

Question 5. C<br />

Kiến thức: Sự hòa hợp về thì<br />

Giải thích:<br />

Công thức kết hợp thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành:<br />

S + have + p.p – SINCE –S + V.ed/ V2<br />

Tạm dịch: Con cái của họ đã <strong>có</strong> rất nhiều bạn mới kể từ khi họ chuyển đến thị trấn đó.<br />

Chọn C<br />

Question 6. D<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

however: tuy nhiên (khi đứng giữa câu, phải được ngăn cách bởi 2 dấu phẩy)<br />

therefore: do đó, vì vậy (khi đứng giữa câu, phải được ngăn cách bởi 2 dấu phẩy)<br />

so: nên, do đó<br />

but: nhưng<br />

Tạm dịch: Jane nấu ăn ngon nhưng cô ấy ghét rửa bát sau đó.<br />

Chọn D<br />

Question 7. C<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

so: nên, do đó<br />

but: nhưng<br />

because: bởi vì<br />

in case: trong trường hợp<br />

Tạm dịch: Đôi mắt của Tom đỏ vì anh ấy đã bơi trong một hồ bơi <strong>có</strong> chứa clo.<br />

Chọn C<br />

Question 8. C<br />

Kiến thức: Từ nghi vấn<br />

Giải thích:<br />

when: khi nào<br />

if: nếu như, liệu<br />

what: cái gì<br />

why: tại sao<br />

Tạm dịch: Cô ấy hỏi tôi đang nhìn cái gì.<br />

Chọn C<br />

Question 9. D<br />

Kiến thức: Cấu trúc truyền khiến/ nhờ vả<br />

Giải thích:<br />

have + sb + V (nguyên thể): nhờ ai đó làm cho cái gì<br />

have + sth + Ved/ V3 ( + by +O): nhờ cái gì được làm bởi ai<br />

Tạm dịch: Bố tôi luôn được người sửa chữa chữa mái nhà của chúng tôi.<br />

Chọn D<br />

Question 10. A<br />

Kiến thức: Cấu trúc với “It is time”<br />

Giải thích: Cấu trúc: It + is + (about, high…) time + S + Ved/ V2: đến lúc ai phải làm gì<br />

5


Tạm dịch: Đã đến lúc mỗi học sinh phải học chăm chỉ cho kỳ thi sắp tới rồi.<br />

Chọn A<br />

Question <strong>11</strong>. C<br />

Kiến thức: Câu bị <strong>độ</strong>ng thì quá khứ đơn<br />

Giải thích:<br />

Trong câu <strong>có</strong> “by + O” => câu bị <strong>độ</strong>ng.<br />

Cấu trúc câu bị <strong>độ</strong>ng thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Điện thoại được phát minh bởi Alexander Graham Bell.<br />

Chọn C<br />

Question 12. C<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

+ who: được dùng thay thế cho người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.<br />

+ whom: được dùng thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ;thường<br />

đi sau giới từ.<br />

+ that: được dùng để thay thế cho cả người và sự vật hoặc con vật; thay thế cho “who, whom, which”<br />

trong mệnh đề quan hệ không xác định.<br />

+ those: không dùng trongng mệnh đề quan hệ.<br />

“Mr. Brown” là danh từ chỉ người; sau chỗ trống <strong>có</strong> <strong>độ</strong>ng từ “taught” => who<br />

Tạm dịch : Bạn <strong>có</strong> nhớ ông Brown người mà dạy chúng ta cách viết một đoạn văn <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> không?<br />

Chọn C<br />

Question 13. A<br />

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp <strong>loại</strong> 3 và <strong>loại</strong> 2<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3 mệnh đề “if “dùng để diễn tả hành <strong>độ</strong>ng không thể xảy ra ở quá khứ và mệnh đề<br />

chính <strong>loại</strong> 2 để diễn tả kết quả còn để lại ở hiện tại (now).<br />

Cấu trúc: If + S + had + V3/ed, S + would + V<br />

Tạm dịch: Nếu ứng cử viên của tôi thắng cử, bây giờ tôi sẽ vui rồi.<br />

Chọn A<br />

Question 14. C<br />

Kiến thức: Câu truyền khiến<br />

Giải thích: Cấu trúc: S + have + O ( người ) + V( nguyên thể) + O (vật) : bắt, nhờ ai làm gì<br />

Tạm dịch: Tại sao bạn lại không nhờ anh trai bạn sửa mái nhà giùm?<br />

Chọn C<br />

Question 15. C<br />

Kiến thức: Sự kết hợp thì hiện tại hoàn thành – quá khứ đơn<br />

Giải thích: Cấu trúc : S + have/has + V3/ed + since + S + V2/ed.<br />

Tạm dịch: Martina đã trả <strong>lời</strong> đúng tất cả các câu hỏi từ khi cô ấy bắt đầu chương trình khóa học ngữ pháp<br />

này.<br />

Chọn B<br />

Question 16. C<br />

Kiến thức: Câu hỏi gián tiếp<br />

6


Giải thích:<br />

Trong câu hỏi gián tiếp không <strong>có</strong> dấu chấm hỏi và không đảo ngữ:<br />

S + V + wh-question + S + V.<br />

Tạm dịch: Tôi không biết họ <strong>có</strong> bao nhiêu đứa con, nhưng hình như họ <strong>có</strong> một tá.<br />

Chọn C<br />

Question 17. D<br />

Kiến thức: Dạng của <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: discuss + V-ing: thảo luận làm việc gì<br />

Tạm dịch: Các thành viên hiệp hội đã thảo luận về việc hoãn cuộc họp tiếp <strong>theo</strong> cho tới tuần tới.<br />

Chọn D<br />

Question 18. D<br />

Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 1 diễn tả một hành <strong>độ</strong>ng <strong>có</strong> thể xảy ra trong tương lai<br />

Cấu trúc câu điều kiện <strong>loại</strong> 1 <strong>dạng</strong> đảo ngữ với: Should + S + (not) Vinf, S + will/can... +Vinf.<br />

Tạm dịch: Nếu ngày mai tôi gặp John ở xưởng, tôi sẽ nhắc anh ta gọi cho cậu.<br />

Chọn D<br />

Question 19. C<br />

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành<br />

Giải thích:<br />

Ta dùng thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành <strong>độ</strong>ng bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại Dấu<br />

hiệu nhận biết: so far (gần đây)<br />

Tạm dịch: Tôi khi vọng sẽ qua tất cả các môn kỳ này. Đến giờ điểm của tôi khá là tốt.<br />

Chọn C<br />

Question 20. B<br />

Kiến thức: Câu hỏi đuôi<br />

Giải thích:<br />

Chủ ngữ là “there” – phần đại từ ở câu hỏi đuôi là “there”.<br />

“little” (ít khi, hiếm khi) => mệnh đề chính ở <strong>dạng</strong> phủ định. Do đó, câu hỏi đuôi ở <strong>dạng</strong> khảng định.<br />

Tạm dịch: Đã <strong>có</strong> ít mưa trong khu vực này trong nhiều tháng, phải không?<br />

Chọn B<br />

Question 21. B<br />

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp<br />

Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện kết hợp 3-2 : If + S1 + had +P2…, S2 + would + V (nguyên thể) +<br />

(now/ today)<br />

Tạm dịch: Nếu bạn nghe <strong>theo</strong> <strong>lời</strong> khuyên của tôi thì bạn sẽ đã không ở trong tình huống thế này rồi.<br />

Chọn B<br />

Question 22. A<br />

Kiến thức: Thì tương lai tiếp diễn<br />

Giải thích:<br />

Trong câu <strong>có</strong> trạng từ chỉ thời gian “tomorrow morning” nên ta dùng thì tương lai => C, D <strong>loại</strong><br />

Ta dùng thì tương lai tiếp diễn diễn tả một hành <strong>độ</strong>ng sẽ đang xảy ra tại một thời điểm trong tương lai:<br />

7


S + will be + V-ing<br />

Tạm dịch: Trước 10h30 sáng ngày mai, tôi sẽ đang lái xe dọc <strong>theo</strong> xa lộ.<br />

Chọn A<br />

Question 23. B<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 2<br />

Giải thích: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 2 giả định không <strong>có</strong> thật ở hiện tại: If + S + V.ed/ V2, S + would + V.inf<br />

Tạm dịch: Nếu bây giờ tôi tìm ra địa chỉ của cô ấy, tôi sẽ gửi cho cô một thiệp mời đến bữa tiệc sinh nhật<br />

vào tuần tới.<br />

Chọn B<br />

Question 24. A<br />

Kiến thức: Cụm <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: divide into: <strong>chi</strong>a thành các phần nhỏ hơn<br />

Tạm dịch: Ở <strong>Anh</strong>, một năm học được <strong>chi</strong>a thành ba kỳ. Kỳ xuân, kỳ hè và kỳ thu.<br />

Chọn A<br />

Question 25. A<br />

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi<br />

Giải thích:<br />

Câu gián tiếp <strong>dạng</strong> câu hỏi Wh-: S + asked + O + wh + S + V (lùi thì)<br />

last year => the previous year<br />

spent => had spent<br />

Tạm dịch: Cô ấy hỏi tôi nơi tôi đã đi nghỉ lễ năm ngoái.<br />

Chọn A<br />

Question 26. B<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

that: thay thế cho cả người và vật, chỉ dùng trong mệnh đề quan hệ xác đinh.<br />

who: thay thế cho người, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho <strong>độ</strong>ng từ đứng sau nó.<br />

whose + danh từ: thay thế cho tính từ sở hữu.<br />

which: thay thế cho vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho <strong>độ</strong>ng từ sau nó.<br />

Mr. Donald Trump là tên riêng chỉ người => who<br />

Tạm dịch: Tháng trước, ông Donald Trump, tổng thống của Hoa Kỳ, đã viếng thăm Việt Nam và <strong>có</strong> thời<br />

gian tuyệt vời ở đất nước này.<br />

Chọn B<br />

Question 27. A<br />

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành<br />

Giải thích:<br />

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra trước hành <strong>độ</strong>ng khác trong quá khứ.<br />

Cấu trúc: S + Ved/ V2 ( thì quá khứ đơn) + after + S + had + Ved/ 3 (thì quá khứ hoàn thành)<br />

Tạm dịch: Mẹ tôi cho phép tôi đi chơi với bạn bè sau khi tôi đã xong việc nhà.<br />

Chọn A<br />

Question 28. A<br />

Kiến thức: Câu hỏi đuôi<br />

8


Giải thích: Nếu câu trần thuật <strong>có</strong> từ phủ định (never) thì câu hỏi đuôi sẽ ở <strong>dạng</strong> khẳng định.<br />

Tạm dịch: Lan và Hương chưa bao giờ tới lớp muộn, phải không?<br />

Chọn A<br />

Question 29. D<br />

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành<br />

Giải thích:<br />

Thì quá khứ hoàn thành dùng với một hành <strong>độ</strong>ng diễn ra trước một thời điểm trong quá khứ.<br />

Cấu trúc: After + S had Ved/ V3 (thì quá khứ hoàn thành), S + Ved/ V2 (thì quá khứ đơn)<br />

Tạm dịch: Sau khi đã ăn hết thức ăn, họ lấy túi và rời đi.<br />

Chọn D<br />

Question 30. D<br />

Kiến thức: Dạng <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: decide + to V: quyết định làm gì<br />

Tạm dịch: Trời tối, nên chúng tôi đã quyết định bắt taxi về nhà.<br />

Chọn D<br />

Question 31. B<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 2<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 2 diễn tả điều không <strong>có</strong> thật trong hiện tại.<br />

Cấu trúc: If + mệnh đề (quá khứ đơn), S + would (not) + V<br />

Tạm dịch: Bạn sẽ không <strong>có</strong> nhiều tai nạn nếu bạn lái xe chậm hơn.<br />

Chọn B<br />

Question 32. C<br />

Kiến thức: Dạng từ sau <strong>độ</strong>ng từ ”advise”<br />

Giải thích: Cấu trúc: advise + (not) + to-V: khuyên ai đấy (không) làm gì<br />

Tạm dịch: Luật sư của Mary khuyên cô ấy không nên nói bất kỳ điều gì về vụ tai nạn.<br />

Chọn C<br />

Question 33. D<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 2<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 2 diễn tả điều giả định ngược lại với hiện tại.<br />

Cấu trúc: S + would + V if S + Ved/ V2<br />

Cấu trúc bị <strong>độ</strong>ng thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Câu nói đùa đó sẽ không vui nếu được dịch sang <strong>tiếng</strong> Pháp.<br />

Chọn D<br />

Question 34. A<br />

Kiến thức: Cụm từ với “congratulate”<br />

Giải thích: Cấu trúc: congratulate + sb + on + V-ing: khen ngợi ai về việc gì<br />

Tạm dịch: John khen chúng tôi đã qua kỳ thi với điểm cao.<br />

Chọn A<br />

Question 35. A<br />

Kiến thức: Câu hỏi đuôi<br />

9


Giải thích:<br />

Cấu trúc câu hỏi đuôi: S + mệnh đề khẳng định, mệnh đề phủ định?<br />

Chủ ngữ là “everybody” câu hỏi đuôi là “they”<br />

Tạm dịch: Mọi người đều chán ngấy việc xem những quảng cáo giống nhau trên TV mỗi đêm, đúng<br />

không?<br />

Chọn A<br />

Question 36. C<br />

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành<br />

Giải thích:<br />

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành <strong>độ</strong>ng xảy ra trước hành <strong>độ</strong>ng khác trong quá khứ.<br />

Cấu trúc: After S + had Ved/ V3, S + Ved/ V2<br />

Hành <strong>độ</strong>ng “finished”(kết thúc), xảy ra trước hành <strong>độ</strong>ng “went”(đi )<br />

Tạm dịch: Sau khi anh ấy hoàn thành xong công việc, anh ấy đi thẳng về nhà.<br />

Chọn C<br />

Question 37. D<br />

Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành<br />

Giải thích:<br />

Ta dùng thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành <strong>độ</strong>ng xảy ra trước một thời điểm/một hành <strong>độ</strong>ng khác<br />

trong tương lai.<br />

Dấu hiệu: By + mốc thời gian/sự việc trong tương lai<br />

Cấu trúc: S + will have Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Trước thời điểm này hè năm sau, cậu sẽ hoàn thành học <strong>tập</strong> tại trường y.<br />

Chọn D<br />

Question 38. A<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 2<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 2 diễn tả một hành <strong>độ</strong>ng không <strong>có</strong> thật ở hiện tại<br />

Cấu trúc câu điều kiện <strong>loại</strong> 2: If + S + Ved/ V2 (thì quá khứ đơn), S + could/would + V (nguyên thể)<br />

Tạm dịch: Nếu tôi <strong>có</strong> đủ tiền, tôi sẽ đi du học để nâng cao <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong>.<br />

Chọn A<br />

Question 39. D<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích: Ta <strong>có</strong> cụm từ “to be interested in doing sth”: thích thú, quan tâm đến làm cái gì<br />

Tạm dịch: Bố tôi thích chơi cờ với bạn của ông.<br />

Chọn D<br />

Question 40. C<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ<br />

whom: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ<br />

who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò chủ ngữ và tân ngữ trong câu<br />

whose + danh từ: thể hiện sở hữu<br />

10


Tạm dịch: Người đàn ông nói với John ở kia là anh trai tôi.<br />

Chọn C<br />

Question 41. C<br />

Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc so sánh kép:<br />

The + <strong>dạng</strong> so sánh hơn của tính/trạng từ + S +V, the + <strong>dạng</strong> so sánh hơn của tính/trạng từ + S +V:<br />

Càng... càng...<br />

Tạm dịch: Bạn càng sử dụng nhiều điện thì hoá đơn càng cao.<br />

Chọn C<br />

Question 42. B<br />

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ<br />

Giải thích:<br />

Although + mệnh đề: cho dù, mặc dù<br />

Despite/In spite of + danh từ/cụm danh từ: cho dù, mặc dù<br />

Tạm dịch: Dù anh ấy <strong>có</strong> đủ tiền, anh ấy từ chối mua xe mới.<br />

Chọn B<br />

Question 43. A<br />

Kiến thức: Dạng của <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: Ta <strong>có</strong> cấu trúc “look / to be looking forward to + V-ing”: mong đợi làm cái gì<br />

Tạm dịch: Tôi mong được gặp bạn tại lễ cưới của chị gái bạn.<br />

Chọn A<br />

Question 44. D<br />

Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích<br />

Giải thích:<br />

in order that + mệnh đề: để mà…<br />

in order to do sth: để làm cái gì<br />

in order not to do sth: để không làm cái gì<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy khoá cửa để không bị làm phiền khi đang học chuẩn bị cho kỳ thi.<br />

Chọn D<br />

Question 45. D<br />

Kiến thức: Giới từ đi với “suffer”<br />

Giải thích: suffer from sth: chịu đựng, trải qua cái gì<br />

Tạm dịch: Oxfam cố gắng gửi thực phẩm tới những nước nơi mà con người đang phải trải qua bệnh suy<br />

dinh dưỡng.<br />

Chọn D<br />

Question 46. A<br />

Kiến thức: Dạng của <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: can’t/ couldn’t help + V.ing: không nhịn được/ không thể không…<br />

Tạm dịch: Khi nghe rằng mình đã trượt kỳ thi đại học, Trang không nhịn được òa khóc.<br />

Chọn A<br />

Question 47. A<br />

<strong>11</strong>


Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: V.ing làm chủ ngữ => chủ ngữ số ít => <strong>độ</strong>ng từ <strong>theo</strong> sau <strong>chi</strong>a ở <strong>dạng</strong> số ít.<br />

Tạm dịch: Cắm hoa là một những sở thích của mẹ tôi.<br />

Chọn A<br />

Question 48. B<br />

Kiến thức: So sánh nhất<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc: the + short-adj + est / the + most + long-adj ( + of/ in + danh từ)<br />

Đặc biệt: good => the best<br />

Tạm dịch: Hầu hết mọi người tin rằng quãng thời gian đi học là những ngày tuyệt vời nhất của cuộc đời.<br />

Chọn B<br />

Question 49. C<br />

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc câu gián tiếp <strong>dạng</strong> Wh-question:<br />

S +asked + (O) + Wh-word + S + V(lùi thì))<br />

Tường thuật câu hỏi không <strong>có</strong> dấu chẩm hỏi và không đảo ngữ.<br />

Tạm dịch: Người phỏng vấn hỏi tôi về những kinh nghiệm tôi đã <strong>có</strong> cho công việc.<br />

Chọn C<br />

Question 50. C<br />

Kiến thức: Câu truyền khiến<br />

Giải thích: have + O (chỉ người) + V (nguyên thể): nhờ ai đó làm gì<br />

Tạm dịch: Kelly muốn nhờ một ban nhạc sống chơi tại đám cưới của mình.<br />

Chọn C<br />

12


50 BÀI TẬP TỪ VỰNG NGỮ PHÁP<br />

MỨC ĐỘ: NHẬN BIẾT – PHẦN 3<br />

MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI <strong>THPT</strong> QG<br />

Mục tiêu:<br />

- Nắm vững các công thức và cách dùng của các chủ điểm ngữ pháp thông dụng: câu điều kiện, câu tường<br />

- Nhanh chóng nhận diện và áp dụng đúng công thức ngữ pháp để <strong>loại</strong> đáp án và <strong>chọn</strong> ngay đáp án chính<br />

xác.<br />

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the<br />

following questions.<br />

Question 1. He warned _______ too far.<br />

A. her not to go B. her do not go C. her did not go D. she did not go<br />

Question 2. How long ago _______ as a shop assistant? - Five years ago.<br />

A. were you working B. do you work C. have you worked D. did you work<br />

Question 3. He will take the dog out for a walk as soon as he _______ dinner.<br />

A. finishes B. finish C. will finish D. shall have finished<br />

Question 4. Small <strong>chi</strong>ldren are often told that it is rude _______ at other people.<br />

A. to point B. points C. pointed D. point<br />

Question 5. My husband wants me _______ this letter before afternoon.<br />

A. post B. to post C. posting D. posts<br />

Question 6. If he _______ the doctor last week, he wouldn’t be suffering now.<br />

A. see B. didn’t see C. saw D. had seen<br />

Question 7. Bill asked Tom where _______.<br />

A. he was going now B. he was going then<br />

C. is he going now D. he is going then<br />

Question 8. By the end of the 21th century, scientists _______ the cure for the common on cold.<br />

A. will have discovered B. had discovered<br />

C. will discover D. are discovering<br />

Question 9. Not only _______ the exam but she also got a scholarship.<br />

A. she passed B. did she pass C. she had passed D. has she passed<br />

Question 10. _______ had the curtain been raised than the light went out.<br />

A. Hardly B. Scarcely C. Only when D. No sooner<br />

Question <strong>11</strong>. She got the job _______ the fact that she had very little experience.<br />

A. although B. because C. despite D. because of<br />

Question 12. I don’t feel like _______ home; what about _______ out for a walk?<br />

A. staying- going B. to stay- to go C. to stay- going D. staying - to go<br />

Question 13. The more you talk about the situation, _______ .<br />

A. the worse it seems B. it seems the worse C. the worse does it seem D. it seems worse<br />

Question 14. This building _______ finished by the end of 2020.<br />

A. will be B. will have been C. is going to be D. is<br />

Question 15. If you do not learn seriously, _______ to understand the subject well.<br />

1


A. never you will be able B. will you never be able<br />

C. you will never be able D. will never you be able<br />

Question 16. Before I ___________ for that job, I _________________ my parents for advice.<br />

A. applied/ had asked B. applied/ asked<br />

C. had applied/ asked D. applied/ have asked<br />

Question 17. It is very kind of you __________ me a hand.<br />

A. giving B. give C. to give D. given<br />

Question 18. Sometimes Mr. Pike _________ work very late at night to do some important experiments.<br />

A. had to B. has to C. have to D. has been<br />

Question 19. Sometimes she does not agree _______ her husband about <strong>chi</strong>ld rearing but they soon find<br />

the solutions.<br />

A. for B. of C. on D. with<br />

Question 20. They _______ small cup of coffee after they_______dinner.<br />

A. drunk/had finished B. drunk/finished<br />

C. drink/ had finished D. drank/had finished<br />

Question 21. Tom was still keen on his goal __________ the fact that it was very hard to a<strong>chi</strong>eve.<br />

A. despite B. in spite C. although D. because<br />

Question 22. He __________ for Canada two years ago and I __________ him since then.<br />

A. left / do not see B. has left / have not seen<br />

C. left / did not see D. left / have not seen<br />

Question 23. She _______ working on that manuscript for 2 years now.<br />

A. will be B. had been C. is D. has been<br />

Question 24. I have asked my boss _____ me one day- off to see the doctor.<br />

A. to give B. that he give C. giving D. if could he give<br />

Question 25. Benald wanted to know _____.<br />

A. where I have been those days B. where I had been those day<br />

C. where had I been those days D. where I had been those days<br />

Question 26. My brother _______ a lot of things for the past five years.<br />

A. does B. did C. is doing D. has done<br />

Question 27. Her grandfather’s illness was _______ we thought at first.<br />

A. more seriously as B. as seriously as C. more serious than D. as serious than<br />

Question 28. The woman asked _______ get lunch at school.<br />

A. can the <strong>chi</strong>ldren B. whether the <strong>chi</strong>ldren could<br />

C. if the <strong>chi</strong>ldren can D. could the <strong>chi</strong>ldren<br />

Question 29. _______ you, I’d think twice about that decision.<br />

A. Should I be B. If I am C. Had I been D. Were I<br />

Question 30. We would have agreed to the contract _____ for Tom’s opposition.<br />

A. would it not have been B. be it not<br />

C. had it not been D. should it not have been<br />

Question 31. She _____ thousands of pictures since the 1980s.<br />

A. took B. was talking C. has taken D. had been taking<br />

Question 32. Cameron, ________ directed “The Titanic”, is one of the leading faces in Hollywood.<br />

2


A. who B. whom C. that D. whose<br />

Question 33. It is high time Tom________ more active in class.<br />

A. must be B. has been C. was D. were<br />

Question 34. Hung doesn’t take good care________ himself.<br />

A. in B. of C. about D. for<br />

Question 35. We would have sent him a Christmas card if we _____ his address last year.<br />

A. know B. have known C. knew D. had known<br />

Question 36. After a hard-working day, I went to _______bed and had ________most beautiful dream<br />

ever.<br />

A. the-the B. a-the C. a-a D. -the<br />

Question 37. The world’s first computer ______ by the University of Pennsylvania in 1946.<br />

A. was built B. is built C. has built D. were built<br />

Question 38. My mother asked me _____.<br />

A. which tertiary institution did I choose B. which tertiary institution I choose<br />

C. which tertiary institution I would choose D. which tertiary institution will I choose<br />

Question 39. We _______ touch since we _______ school three years ago.<br />

A. lost / have left B. have lost / leave<br />

C. have lost / left D. were losing / had left<br />

Question 40. She asked ________so embarrassed when he saw Carole.<br />

A. why did Mai look B. did Mai look C. why Mai looked D. why looked<br />

Question 41. If you had taken my advice, you _______ in such difficulties now.<br />

A. won't be B. wouldn't have been C. wouldn't be D. hadn't been<br />

Question 42. Ms. Brown wanted to know _____ in my family.<br />

A. there were how many members B. how many members there were<br />

C. were there how many members D. how many members were there<br />

Question 43. China is the country with _____ population.<br />

A. the larger B. the more large C. the largest D. the most large<br />

Question 44. If we don’t protect and preserve endangered species, there _____ a loss of biodiversity.<br />

A. will be B. would be C. were D. would have been<br />

Question 45. Every of the committee members _________ satisfied with the board in the meeting<br />

yesterday.<br />

A. is B. has C. was D. have<br />

Question 46. The planet Mercury _________ round the Sun every eighty-eight days.<br />

A. has travelled B. is travelling C. travelled D. travels<br />

Question 47. Stress, _________ is a psychological problem, may lead to physical illness.<br />

A. which B. what C. that D. whose<br />

Question 48. Up to now, the teacher _______ our class five tests.<br />

A. gives B. is giving C. has given D. had given<br />

Question 49. What did you have for ______ breakfast this morning?<br />

A. x B. a C. an D. the<br />

Question 50. Sam’s uncle, ______ is very rich, came to visit our orphanage.<br />

A. that B. who C. whom D. whose<br />

3


-----------------------^^ TO BE CONTINUED ^^-----------------------<br />

4


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 A Question <strong>11</strong> C Question 21 A Question 31 C Question 41 C<br />

Question 2 D Question 12 A Question 22 D Question 32 A Question 42 B<br />

Question 3 A Question 13 A Question 23 D Question 33 C Question 43 C<br />

Question 4 A Question 14 B Question 24 A Question 34 B Question 44 A<br />

Question 5 B Question 15 C Question 25 D Question 35 D Question 45 C<br />

Question 6 D Question 16 B Question 26 D Question 36 D Question 46 D<br />

Question 7 B Question 17 C Question 27 C Question 37 A Question 47 A<br />

Question 8 A Question 18 B Question 28 B Question 38 C Question 48 C<br />

Question 9 B Question 19 D Question 29 D Question 39 C Question 49 A<br />

Question 10 D Question 20 D Question 30 C Question 40 C Question 50 A<br />

Question 1. A<br />

Kiến thức: Cấu trúc đi với “warn”<br />

Giải thích:<br />

warn sb (not) to do sth: cảnh báo ai (không) nên làm gì<br />

warn sb against + V-ing: cảnh báo ai không nên làm gì<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy cảnh báo cho cô ấy rằng không nên đi quá xa.<br />

Chọn A<br />

Question 2. D<br />

Kiến thức: Thì quá khứ đơn<br />

Giải thích:<br />

“ago” => dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn<br />

Cấu trúc: How long ago + did + S + V?<br />

Tạm dịch: Bạn làm nhân viên bán hàng từ bao lâu? - 5 năm trước<br />

Chọn D<br />

Question 3. A<br />

Kiến thức: Mệnh đề thời gian<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc kết hợp giữa thì tương lai đơn và hiện tại đơn trong mệnh đề thời gian:<br />

S + will + V + as soon as/ by the time/ when + S + V(<strong>chi</strong>a thì hiện tại)<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy sẽ đưa chó ra ngoài đi dạo ngay khi mà anh ấy ăn xong bữa tối.<br />

Chọn A<br />

Question 4. A<br />

Kiến thức: Dạng của <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: It is + adj + to V<br />

Tạm dịch: Trẻ em thường được bảo là thô lỗ khi chỉ vào người khác<br />

Chọn A<br />

Question 5. B<br />

Kiến thức: Dạng của <strong>độ</strong>ng từ<br />

5


Giải thích: want sb + to V: muốn ai đó làm cái gì<br />

Tạm dịch: Bố tôi muốn tôi gửi lá thư này trước buổi <strong>chi</strong>ều<br />

Chọn B<br />

Question 6. D<br />

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp<br />

Giải thích:<br />

Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp diễn tả một hành <strong>độ</strong>ng trong quá khứ (<strong>loại</strong> 3) làm ảnh hưởng đến hành<br />

<strong>độ</strong>ng ở hiện tại (<strong>loại</strong> 2).<br />

Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp: If + S + had Ved/ V3 (last week), S + would/could + V + (now)<br />

Tạm dịch: Nếu tuần trước anh ấy đến gặp bác sĩ, thì bây giờ anh ấy đã không phải chịu đau rồi.<br />

Chọn D<br />

Question 7. B<br />

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi<br />

Giải thích:<br />

Khi chuyển từ câu hỏi trực tiếp sang gián tiếp, ta đổi ngôi, lùi thì và không ngữ mệnh đề trong câu hỏi. thì<br />

hiện tại tiếp diễn => quá khứ tiếp diễn; do đó đáp án C, D <strong>loại</strong><br />

now => then; do đó đáp án A <strong>loại</strong><br />

Tạm dịch: Bill hỏi Tom cậu ấy đang đi đâu.<br />

Chọn B<br />

Question 8. A<br />

Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành<br />

Giải thích:<br />

Dấu hiệu nhận biết: By the end of the 21th century (cuối thế kỉ 21)<br />

Cấu trúc: S + will have Ved/ V3<br />

Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành diễn tả sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.<br />

Tạm dịch: Cuối thế kỉ 21, các nhà khoa học sẽ khám phá ra cách chữa trị bệnh cúm thông thường.<br />

Chọn A<br />

Question 9. B<br />

Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc đảo ngữ với “Not only”:<br />

Not only + trợ <strong>độ</strong>ng từ + S + <strong>độ</strong>ng từ chính + but + S + also + V get – got – got => mượn trợ <strong>độ</strong>ng từ<br />

“did”<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy không những đỗ kỳ thi mà còn đạt được học bổng.<br />

Chọn B<br />

Question 10. D<br />

Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ No sooner…than…<br />

Giải thích:<br />

No sooner + had + S + P2 + than + S + Ved/ V2: vừa mới … thì…<br />

= Hardly/Scarely + had + S + P2 + when + Ved/ V2…: vừa mới … thì…<br />

= Only when + S + Ved/ V2 + trợ <strong>độ</strong>ng từ + S + <strong>độ</strong>ng từ chính: Chỉ khi…thì…<br />

Tạm dịch: Chỉ khi kéo rèm lên mới <strong>có</strong> ánh sáng<br />

6


Chọn D<br />

Question <strong>11</strong>. C<br />

Kiến thức: Liên từ (từ nối)<br />

Giải thích:<br />

Despite + N / V-ing = Despite + the fact that + mệnh đề: Mặc dù<br />

Although + mệnh đề: mặc dù<br />

Because + mệnh đề = because of + N/ Ving : bởi vì<br />

Tạm dịch: Cô ấy <strong>có</strong> được công việc mặc dù cô ấy <strong>có</strong> ít kinh nghiệm<br />

Chọn C<br />

Question 12. A<br />

Kiến thức: Dạng của <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

feel like + Ving: muốn làm gì<br />

what about + Ving: <strong>lời</strong> gợi ý làm cái gì<br />

Tạm dịch: Tôi không muốn về nhà, ra ngoài đi bộ thì sao?<br />

Chọn A<br />

Question 13. A<br />

Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc so sánh kép: The + adj (so sánh hơn) + mệnh đề, the + adj (so sánh hơn) + mệnh đề: Càng…<br />

càng…<br />

Tạm dịch: Chúng ta càng nói nhiều hơn về tình huống, nó dường như càng tệ hơn.<br />

Chọn A<br />

Question 14. B<br />

Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành<br />

Giải thích:<br />

by the end of 2020: tới cuối năm 2020 => dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành<br />

Cấu trúc: S + will have + P2<br />

Câu mang nghĩa bị <strong>độ</strong>ng nên dùng cấu trúc: S + will have been P2<br />

Tạm dịch: Toà nhà này sẽ hoàn thành vào cuối năm 2020<br />

Chọn B<br />

Question 15. C<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 1<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc: If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 1 diễn tả sự việc <strong>có</strong> thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.<br />

Tạm dịch: Nếu bạn không học một cách nghiêm túc, bạn sẽ không bao giờ hiểu rõ được môn học<br />

Chọn C<br />

Question 16. B<br />

Kiến thức: Sự phối hợp của thì QKĐ vs QKHT<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc kết hợp thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành:<br />

7


S + had + V3, before S + V2<br />

Hoặc: Before S + V2, S + had + V3<br />

Tạm dịch: Trước khi tôi nhận công việc đó, tôi đã hỏi <strong>lời</strong> khuyên từ bố mẹ.<br />

Chọn B<br />

Question 17. C<br />

Kiến thức: Dạng của <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: It's very kind of you to + V: bạn thật tốt bụng khi làm gì<br />

Tạm dịch: Bạn thật tốt khi giúp đỡ tôi.<br />

Chọn C<br />

Question 18. B<br />

Kiến thức: Thì hiện tại đơn<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc: S+ V(e/es)<br />

Cách dùng:<br />

- Diễn đạt một thói quen hoặc hành <strong>độ</strong>ng lặp đi lặp lại trong hiện tại<br />

- Chân lý, sự thật hiển nhiên<br />

Dấu hiệu: always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) ,<br />

sometimes (thỉnh thoảng), every day, every week, every month, every year,..<br />

Tạm dịch: Đôi khi ông Pike phải làm việc rất muộn vào ban đêm để làm một số thí nghiệm quan trọng.<br />

Chọn B<br />

Question 19. D<br />

Kiến thức: Giới từ<br />

Giải thích: agree with sb: đồng ý với ai<br />

Tạm dịch: Đôi khi cô ấy không đồng ý với chồng mình về nuôi dạy trẻ nhưng họ sớm tìm <strong>giải</strong> pháp.<br />

Chọn D<br />

Question 20. D<br />

Kiến thức: Sự kết hợp thì QKĐ - QKHT<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành:<br />

After + S + had + V3, S + V2<br />

Hoặc: S + V2, after + S + had + V3<br />

Tạm dịch: Họ đã uống một tách cà phê sau khi ăn bữa tối.<br />

Chọn D<br />

Question 21. A<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

despite/ in spite of + N= despite/ in spite of the fact that + S + V = although + S + V: mặc dù<br />

because + clause: bởi vì<br />

Tạm dịch: Tom vẫn quyết tâm với mục tiêu của mình mặc dù thực tế là rất khó đạt được.<br />

Chọn A<br />

Question 22. D<br />

Kiến thức: Sự phối hợp các thì<br />

8


Giải thích:<br />

two years ago => dùng thì Qúa khứ đơn: S + Ved/ V2<br />

for 2 years now => dùng thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has Ved/ V3<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy đã đi Canada 2 năm trước và tôi không nhìn thấy anh kể từ đó.<br />

Chọn D<br />

Question 23. D<br />

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc: S + have/ has + been + V-ing<br />

Cách dùng:<br />

- Hành <strong>độ</strong>ng đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.<br />

- Hành <strong>độ</strong>ng bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.<br />

Dấu hiệu: for 2 years now<br />

Tạm dịch: Cô ấy đang làm việc với <strong>bản</strong> thảo đó trong 2 năm nay.<br />

Chọn D<br />

Question 24. A<br />

Kiến thức: Cấu trúc với “ask”<br />

Giải thích: Cấu trúc: S + asked + O + to Vo ( bảo ai làm gì đó)<br />

Tạm dịch: Tôi đã bảo sếp xin phép nghỉ một ngày để đi khám bệnh.<br />

Chọn A<br />

Question 25. D<br />

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi<br />

Giải thích:<br />

Khi tường thuật câu hỏi trực tiếp sang gián tiếp, ta đổi ngôi và lùi thì của <strong>độ</strong>ng từ nhưng không đảo ngữ.<br />

S + wanted to know + wh – word + S + <strong>độ</strong>ng từ lùi thì these days => those days<br />

have been => had been<br />

Tạm dịch: Benald muốn biết tôi đã ở đâu những ngày qua.<br />

Chọn D<br />

Question 26. D<br />

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành<br />

Giải thích:<br />

Trong câu <strong>có</strong> cụm từ “for the past five years” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.<br />

Cấu trúc: S + have/ has + been + Ved/PP<br />

Cách dùng:<br />

- Hành <strong>độ</strong>ng đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.<br />

- Hành <strong>độ</strong>ng bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.<br />

- Hành <strong>độ</strong>ng trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại.<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> trai tôi đã làm rất nhiều việc trong năm năm qua.<br />

Chọn D<br />

Question 27. C<br />

Kiến thức: So sánh hơn<br />

Giải thích:<br />

9


Sau <strong>độ</strong>ng từ “was” cần dùng tính từ “serious”<br />

Cấu trúc: S1+ to be + more long-adj + than + S2 + S + V<br />

Tạm dịch: Bệnh của ông cô ấy nghiêm trọng hơn lúc đầu chúng tôi nghĩ.<br />

Chọn C<br />

Question 28. B<br />

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi<br />

Giải thích:<br />

Khi trường thuật câu hỏi “Yes/ No” đùng “if/ whether”, đổi ngôi, lùi thì nhưng không đảo ngữ và không<br />

còn dấu chấm hỏi.<br />

S + asked + if/ whether + S + V (lùi thì)<br />

can => could<br />

Tạm dịch: Người phụ nữ hỏi rằng liệu lũ trẻ <strong>có</strong> được ăn trưa ở trường không.<br />

Chọn B<br />

Question 29. D<br />

Kiến thức: Rút gọn câu điều kiện<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 2: If + S + V2/ Ved, S +would/ could/ should...+ Vo<br />

Dạng đảo ngữ của câu điều kiện <strong>loại</strong> 2: bỏ IF, đưa WERE lân đầu câu, đứng trước chủ ngữ.<br />

Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nghĩ hai lần (nghĩ kỹ) về quyết định đó.<br />

Chọn D<br />

Question 30. C<br />

Kiến thức: Rút gọn câu điều kiện <strong>loại</strong> 3<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3<br />

Rút gọn: Had + S + Ved/ V3, S + would have Ved/ V3 = Had it not been for + N, S + would have Ved/<br />

V3<br />

Tạm dịch: Chúng tôi đã thỏa thuận xong hợp đồng nếu không <strong>có</strong> sự phản đối của Tom.<br />

Chọn C<br />

Question 31. C<br />

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành<br />

Giải thích: since the 1980s => thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + V.p.p<br />

Tạm dịch: Cô ấy đã chụp hàng nghìn bức ảnh từ những năm 1980.<br />

Chọn C<br />

Question 32. A<br />

Kiến thức: Đại từ quan hệ<br />

Giải thích:<br />

Ta dùng mệnh đề quan hệ “who” để thay thế cho danh từ chỉ người “Cameron” đóng vai trò là chủ từ<br />

trong mệnh đề quan hệ.<br />

- whom: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ; sau “whom” là một<br />

mệnh đề.<br />

- that: không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định (trước “that” không được <strong>có</strong> dấu phẩy)<br />

- whose + danh từ: thay thế cho tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ<br />

10


Tạm dịch: Cameron, đạo diễn "The Titanic", là một trong những gương mặt hàng đầu Hollywood.<br />

Chọn A<br />

Question 33. C<br />

Kiến thức: Cấu trúc “It’s about/ high time”<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc: It’s time/about time/high time + S + Ved/ V2: đã đến lúc làm gì đó<br />

Tạm dịch: Đã đến lúc Tom năng nổ hơn ở trong lớp.<br />

Chọn C<br />

Question 34. B<br />

Kiến thức: Cụm <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: take care of sth/sb: chăm sóc cái gì/ai đó<br />

Tạm dịch: Hưng không chăm sóc tốt <strong>bản</strong> thân mình.<br />

Chọn B<br />

Question 35. D<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3<br />

Giải thích:<br />

Ở đây ta dùng cấu trúc câu điều kiện <strong>loại</strong> 3, diễn tả một hành <strong>độ</strong>ng không xảy ra trong quá<br />

Ở khứ. Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would/could… + have PP +…<br />

Tạm dịch: Năm ngoái nếu chúng tôi biết địa chỉ của anh ấy chúng tôi đã gửi anh ấy thiệp giáng sinh rồi<br />

Chọn D<br />

Question 36. D<br />

Kiến thức: Mạo từ<br />

Giải thích:<br />

Cụm từ: go to bed: đi ngủ<br />

So sánh hơn của tính từ dài: the most + tính từ dài<br />

Tạm dịch: Sau một ngày làm việc vất vả, tôi đi ngủ và <strong>có</strong> giấc mơ đẹp nhất từ trước đến giờ.<br />

Chọn D<br />

Question 37. A<br />

Kiến thức: Câu bị <strong>độ</strong>ng thì quá khứ đơn<br />

Giải thích:<br />

Trong câu <strong>có</strong> trạng ngữ chỉ thời gian “in 1946” nên ta dùng thì quá khứ đơn => đáp án B, C <strong>loại</strong> Chủ ngữ<br />

là danh từ số ít (computer) nên ta dùng to be là “was” Cấu trúc bị <strong>độ</strong>ng thì quá khứ đơn: S + was/ were +<br />

Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Máy tính đầu tiên của thế giới được xây dựng bởi Đại học Pennsylvania vào năm 1946.<br />

Chọn A<br />

Question 38. C<br />

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc câu gián tiếp <strong>dạng</strong> câu hỏi Wh-word:<br />

S + asked + O + Wh-word + S + V(lùi thì)<br />

Khi tường thuật câu hỏi, đổi ngôi, lùi thì nhưng không đảo ngữ và không <strong>có</strong> dấu chấm hỏi.<br />

Tạm dịch: Mẹ tôi hỏi rằng tôi sẽ <strong>chọn</strong> trường đại học nào.<br />

<strong>11</strong>


Chọn C<br />

Question 39. C<br />

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành - quá khứ đơn<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc kết hợp thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn:<br />

S + have/ has Ved/ V3 + since + S +Ved/ V2<br />

Tạm dịch: Chúng tôi mất liên lạc kể từ khi chúng tôi tốt nghiệp cách đây 3 năm.<br />

Chọn C<br />

Question 40. C<br />

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi<br />

Giải thích:<br />

Với câu hỏi <strong>có</strong> từ để hỏi, khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp ta sử dụng cấu trúc:<br />

S1 + asked + từ để hỏi ( why/what/who/…) + S2 + V(lùi thì)…<br />

Khi tường thuật câu hỏi, ta không đảo ngữ và không còn dấu chấm hỏi.<br />

Tạm dịch: Cô ấy hỏi tại sao Mai lại bối rối khi cậu nhìn thấy Carole.<br />

Chọn C<br />

Question 41. C<br />

Kiến thức: Câu điều kiện<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện kết hợp <strong>loại</strong> 2 + <strong>loại</strong> 3, diễn tả điều giả định trái ngược với quá khứ và kết quả trái ngược<br />

với hiện tại.<br />

Cấu trúc: If + S1+ had +PII…( trạng từ quá khứ), S2 + would +V…(trạng từ hiện tại)<br />

Tạm dịch: Nếu cậu đã nghe <strong>theo</strong> <strong>lời</strong> khuyên của mình thì bạn sẽ đã không ở gặp khó khăn như bây giờ.<br />

Chọn C<br />

Question 42. B<br />

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc câu gián tiếp <strong>dạng</strong> câu hỏi Wh-word, không đảo ngữ mệnh đề câu hỏi.<br />

S + asked sb + Wh-word + S + V(lùi thì)<br />

Tạm dịch: Bà Brown muốn biết rằng <strong>có</strong> bao nhiêu thành viên trong gia đình của tôi.<br />

Chọn B<br />

Question 43. C<br />

Kiến thức: So sánh nhất<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc so sánh nhất: S + to be + the + most long-adj/short-adj_est + N<br />

Tạm dịch: Trung Quốc là đất nước <strong>có</strong> dân số lớn nhất thế giới.<br />

Chọn C<br />

Question 44. A<br />

Kiến thức: Câu điều kiện<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc câu điều kiện <strong>loại</strong> 1: If + S + V(s,es), S + will/can/shall......+ (not)+ Vo<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 1 diễn tả sự việc <strong>có</strong> thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.<br />

12


Tạm dịch: Nếu chúng ta không bảo vệ và bảo tồn các loài gặp nguy hiểm, môi trường <strong>có</strong> thể mất đa <strong>dạng</strong><br />

sinh học.<br />

Chọn A<br />

Question 45. C<br />

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ - <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

“Every of the committee members”được <strong>chi</strong>a như ngôi thứ ba số ít, và thời điểm ở quá khứ (yesterday)<br />

=> was<br />

Tạm dịch: Mỗi thành viên trong ủy ban đều hài lòng với hội đồng quản trị trong cuộc họp ngày hôm qua.<br />

Chọn C<br />

Question 46. D<br />

Kiến thức: Thì hiện tại đơn<br />

Giải thích:<br />

Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả hành <strong>độ</strong>ng xảy ra thường xuyên hay một chân lý, một sự thật. Ở đây sao<br />

Thủy (Mercury) quay xung quanh mặt trời là sự thật hiển nhiên nên dùng thì hiện tại đơn. Cấu trúc thì<br />

hiện tại đơn: S + V(s/es)<br />

Tạm dịch : Sao Thủy quay xung quanh mặt trời mỗi vòng 88 ngày.<br />

Chọn D<br />

Question 47. A<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

Đại từ quan hệ:<br />

- which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ<br />

- that: dùng để chỉ người, vật ( không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định)<br />

- whose + danh từ: dùng để thay cho tính từ sở hữu.<br />

- what: nghi vấn từ; “what” đứng sau <strong>độ</strong>ng từ hoặc giới từ.<br />

Stress (n): sự căng thẳng => danh từ chỉ vật<br />

Tạm dịch: Căng thẳng, mà là một vấn đề tâm lý, <strong>có</strong> thể dẫn đến bệnh tật.<br />

Chọn A<br />

Question 48. C<br />

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành<br />

Giải thích:<br />

Trong câu <strong>có</strong> trạng ngữ “Up to now” nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành.<br />

Công thức thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has +Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Cho đến hiện tại, giáo viên đã cho lớp tôi 5 <strong>bài</strong> kiểm tra.<br />

Chọn C<br />

Question 49. A<br />

Kiến thức: Mạo từ<br />

Giải thích:<br />

Trước bữa ăn trong ngày (breakfast, lunch, dinner) không dùng mạo từ have sth for breakfast: ăn gì vào<br />

bữa sáng<br />

Tạm dịch: Sáng nay cậu đã ăn gì vậy?<br />

13


Chọn A<br />

Question 50. A<br />

Kiến thức: Đại từ quan hệ<br />

Giải thích:<br />

Đại từ quan hệ:<br />

- that: thay cho “who, whom, which” trong mệnh đề quan hệ xác định<br />

- who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ và tân ngữ trong mệnh đề quan hệ<br />

- whom: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ<br />

- whose + danh từ: thay cho tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ<br />

“Sam’s uncle” là danh từ chỉ ngữ, lại đứng trước <strong>độ</strong>ng từ “is” => who<br />

Tạm dịch: Chú của Sam, rất giàu, đã đến thăm trại mồ côi của chúng tôi.<br />

Chọn A<br />

14


50 BÀI TẬP TỪ VỰNG NGỮ PHÁP<br />

MỨC ĐỘ: THÔNG HIỂU – PHẦN 1<br />

MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI <strong>THPT</strong> QG<br />

Mục tiêu:<br />

- Nhận ra được kiến thức ngữ pháp đang được áp dụng trong câu để vận dụng thích hợp: Các thì trong<br />

<strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong>, Câu bị <strong>độ</strong>ng, Từ <strong>loại</strong>, Trật tự của tính từ trong một cụm danh từ,...<br />

- Hiểu được ngữ cảnh của câu để <strong>phân</strong> biệt được những đáp án tương tự nhau hoặc gần đúng.<br />

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the<br />

following questions.<br />

Question 1. The <strong>chi</strong>ldren ______ to bed before their parents came home from work.<br />

A. were all going B. had all gone C. had all been going D. have all gone<br />

Question 2. The proposal ______ by the environmentalists to grow more trees has received approval<br />

from the council.<br />

A. which suggested B. be suggested C. suggested D. was suggested<br />

Question 3. Project-based learning provides wonderful opportunities for students to develop their<br />

______.<br />

A. creative B. creativity C. create D. creatively<br />

Question 4. Violent films may have a negative ______ on <strong>chi</strong>ldren.<br />

A. opinion B. influence C. dependence D. decision<br />

Question 5. That play was ______ for her to see again.<br />

A. interesting enough B. too interesting C. enough interesting D. so interesting<br />

Question 6. Upon returning from the class, _______.<br />

A. a letter was found in the mail box B. a letter was in the mail box<br />

C. he found a letter from the mail box D. the mail box had a letter in it<br />

Question 7. According to the conditions of my scholarship, after finishing my degree, ______.<br />

A. the university will employ me<br />

B. my education will be employed by the university<br />

C. I will be employed by the university<br />

D. employment will be given to me by the university<br />

Question 8. There are many ______ in our library.<br />

A. old American interesting history books B. interesting old American history books<br />

C. interesting American old history books D. American interesting old history books<br />

Question 9. Those letters _____ now. You can do the typing later.<br />

A. need to type B. need typing C. needn’t be typing D. needn’t be typed<br />

Question 10. The more he tried to explain, _______ we got.<br />

A. the much confused B. the many confusing<br />

C. the more confusing D. the more confused<br />

Question <strong>11</strong>. Dr. Sales is a person______.<br />

A. in that I don’t have much confidence B. whom I don’t have much confidence in him<br />

C. in whom I don’t have much confidence D. I don’t have much confidence<br />

1


Question 12. A quick look would reveal that France has twice______computers.<br />

A. more televisions than B. many as televisions as<br />

C. as many televisions as D. as many as televisions<br />

Question 13. The festival has many attractions. It will include contemporary orchestra music and an<br />

opera. ____ , there will be poetry readings and theatrical presentations.<br />

A. Otherwise B. Furthermore C. Nevertheless D. On the other hand<br />

Question 14. My sister is a woman of______age.<br />

A. marriage B. married C. marrying D. marriageable<br />

Question 15. The fire ______ to have started in the furnace under the house.<br />

A. is believed B. that is believed C. they believed D. that they believe<br />

Question 16. This is the latest news from earthquake site. Two – thirds of the city ______ in a fire.<br />

A. has been destroyed B. have been destroyed<br />

C. were destroyed D. was destroyed<br />

Question 17. James was asking about a lot of personal things. I didn’t like______about my private life.<br />

A. asking B. being asked C. to ask D. to be asking<br />

Question 18. In most ____ developed countries, up to 50% of ______ population enters higher education<br />

at some time in their lives.<br />

A. the –a B. the – Ø C. Ø – the D. Ø - Ø<br />

Question 19. _______, I decided to stop trading with them.<br />

A. Despite of the fact that they were the biggest dealer<br />

B. Though being the biggest dealer<br />

C. Being the biggest dealer<br />

D. Even though they were the biggest dealer<br />

Question 20. Mr Pike ____ English at your school for 20 years before he retired last year.<br />

A. was tea<strong>chi</strong>ng B. has been tea<strong>chi</strong>ng C. is tea<strong>chi</strong>ng D. had been tea<strong>chi</strong>ng<br />

Question 21. She has just bought _______.<br />

A. an interesting French old painting B. an old interesting French painting<br />

C. a French interesting old paintin D. an interesting old French painting<br />

Question 22. “ Jenny’s always wanted to get to the top of her career,____?”<br />

“Yes, she’s an ambitious girl”.<br />

A. isn’t she B. hasn’t her C. has she D. hasn’t she<br />

Question 23. Not only _____ the exam but she also got a scholarship.<br />

A. she passes B. has she passed C. she has passed D. did she pass<br />

Question 24. ______ high school, Nam attended a university in the city centre.<br />

A. Having finished B. To have finished<br />

C. Having been finished D. To finish<br />

Question 25. Applications_______in after 30 April will not be considered.<br />

A. send B. that is sent C. sent D. which sent<br />

Question 26. More than ten victims______missing in the storm last week.<br />

A. are reported to have been B. are reporting to be<br />

C. are reporting to have been D. are reported to be<br />

Question 27. Oil is essential for_______ manufacture of______plastics.<br />

2


A. the – the B. the – Ø C. Ø – Ø D. a - the<br />

Question 28. The book would have been perfect______ending.<br />

A. hadn't it been for B. had it not been for C. it hadn't been for D. it had not been for<br />

Question 29. The teacher said that I would be able to speak English fluently______six months.<br />

A. since B. in C. till D. by<br />

Question 30. Judo players are______to their opponents and bow to each other before and after a contest.<br />

A. respectfully B.respectful C. respectable D. respect<br />

Question 31. We asked ________ the piano so early in the morning, but she won't.<br />

A. Marie to stop to play B. Marie stop to play<br />

C. Marie to stop playing D. that Marie stops playing<br />

Question 32. It is against the law to ________ on the basis of sex, age, marital status, or race.<br />

A. discriminate B. believe C. gain D. suit<br />

Question 33. It would have been a much more serious accidents ______ fast at that time.<br />

A. she drove B. she had driven C. had she been driving D. was she driving<br />

Question 34. Hardly any of the paintings at the gallery were for sale, ______?<br />

A. was it B. wasn't it C. weren't they D. were they<br />

Question 35. He is sleeping in his mother’s house this week as he ______ his house painted.<br />

A. has B. is having C. had D. has had<br />

Question 36. John and Karen persuaded me ______ the conference.<br />

A. attending B. attended C. to attend D. to have attended<br />

Question 37. I think it’s ______ to take a few more pictures.<br />

A. enough light B. lightly enough C. light enough D. enough as light<br />

Question 38. Flower oils are ______ of the ingredients used in making perfume.<br />

A. among expensive B. among the most expensive<br />

C. being most expensive D. expensive<br />

Question 39. I heard the phone ring, I didn’t answer it.<br />

A. Because B. Only if C. Even though D. Provided that<br />

Question 40. My grandfather retired from work last month. He _______ for the same company for 40<br />

years.<br />

A. was working B. had been working C. has worked D. had worked<br />

Question 41. Susan rarely stays up late, _______?<br />

A. is she B. isn’t she C. does she D. doesn’t she<br />

Question 42. Florida, _______ the Sunshine state, attracts many tourists every year.<br />

A. is known as B. that is known as C. which known as D. known as<br />

Question 43. For Arabic speakers, more than two consonants together can be difficult to _______, so<br />

they often insert a short vowel between them.<br />

A. announce B. denounce C. pronounce D. renounce<br />

Question 44. As a small boy, he was used to ______ alone in the house for an hour or two.<br />

A. being left B. leaving C. be left D. leave<br />

Question 45. I’m afraid we no longer sell that model of laptop because we had_____a lot of complaints.<br />

A. so B. such C. enough D. too<br />

Question 46. There’s a lot______violent crime in this area than there used to be.<br />

3


A. fewer B. least C. less D. fewest<br />

Question 47. The amount Sarah earned was_______ on how much she sold.<br />

A. dependence B. dependant C. dependent D. independent<br />

Question 48. They would ______ go by air than spend a week travelling by train.<br />

A. always B. rather C. prefer D. better<br />

Question 49. The party, _______ I was the guest of honour, was extremely enjoyable.<br />

A. at that B. at which C. to that D. to which<br />

Question 50. The windows are in ______ frames.<br />

A. circular huge wooden B. huge wooden circular<br />

C. wooden huge circular D. huge circular wooden<br />

------------------------THE END------------------------<br />

4


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 B Question <strong>11</strong> C Question 21 D Question 31 C Question 41 C<br />

Question 2 C Question 12 C Question 22 D Question 32 A Question 42 D<br />

Question 3 B Question 13 B Question 23 D Question 33 C Question 43 C<br />

Question 4 B Question 14 D Question 24 A Question 34 D Question 44 A<br />

Question 5 B Question 15 A Question 25 C Question 35 B Question 45 B<br />

Question 6 C Question 16 A Question 26 A Question 36 C Question 46 C<br />

Question 7 C Question 17 B Question 27 B Question 37 C Question 47 C<br />

Question 8 B Question 18 D Question 28 B Question 38 B Question 48 B<br />

Question 9 D Question 19 D Question 29 B Question 39 C Question 49 B<br />

Question 10 D Question 20 D Question 30 B Question 40 B Question 50 D<br />

Question 1. B<br />

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc kết hợp thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn: S + had Ved/ V3 before S + Ved/ V2<br />

Tạm dịch: Những đứa trẻ đều đã đi ngủ trước khi bố mẹ chúng đi làm về.<br />

Chọn B<br />

Question 2. C<br />

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

Khi câu đã <strong>có</strong> chủ ngữ chính (The proposal ) và <strong>độ</strong>ng từ chính (has received) <strong>độ</strong>ng từ phía sau chủ ngữ là<br />

mệnh đề quan hệ.<br />

Tạm dịch: Bản kiến nghị cái mà được các nhà môi trường đề xuất trồng nhiều cây hơn đã nhận được sự<br />

chấp thuận từ ủy ban.<br />

Câu đầy đủ: The proposal which was suggested by the environmentalists to grow more trees has received<br />

approval from the council.<br />

=> Rút gọn lại: The proposal suggested by the environmentalists to grow more trees has received<br />

approval from the council.<br />

Chọn C<br />

Question 3. B<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

Sau tính từ sở hữu (their) cần danh từ<br />

creative (a): sáng tạo<br />

creativity (n): sự sáng tạo<br />

create (v): sáng tạo ra<br />

creatively (adv): một cách sáng tạo<br />

Tạm dịch: Việc học dựa trên dự án cung cấp những cơ hội tuyệt vời cho học sinh phát triển sự sáng tạo<br />

của chúng.<br />

5


Chọn B<br />

Question 4. B<br />

Kiến thức: Sự kết hợp từ<br />

Giải thích: Cụm từ “have influence on” : <strong>có</strong> ảnh hưởng đến<br />

Tạm dịch: Những bộ phim bạo lực <strong>có</strong> thể <strong>có</strong> những ảnh hưởng tiêu cực đến trẻ em.<br />

Chọn B<br />

Question 5. B<br />

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả<br />

Giải thích:<br />

Mệnh đề chỉ kết quả với too ….to (quá ….không thể): S + V + too + adj / adv (for O) + to-inf.<br />

S + be + adj + enough + (for + O) + to V:... đủ... để<br />

Tạm dịch: Vở diễn quá thú vị đối với cô ấy để xem lại lần nữa.<br />

Chọn B<br />

Question 6. C<br />

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ<br />

Giải thích:<br />

Vế đầu dùng V-ing, đây là trường hợp rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ => chủ thể thực hiện hành <strong>độ</strong>ng là<br />

danh từ chỉ người “he”.<br />

Câu đầy đủ: When he returned from the class, he found a letter from the mail box.<br />

Câu rút gọn: Upon returning from the class, he found a letter from the mail box.<br />

Tạm dịch: Khi đang trở về từ lớp học, cậu ấy tìm thấy một bức thư từ hộp thư.<br />

Chọn C<br />

Question 7. C<br />

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ<br />

Giải thích:<br />

Vế đầu dùng V-ing là do rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, vì thế chủ ngữ phía sau là chủ thể thực hiện<br />

hành <strong>độ</strong>ng “finish my degree”, do đó chủ thể phía sau chỉ <strong>có</strong> thể là “I”<br />

Tạm dịch: Theo các điều kiện học bổng của tôi, sau khi hoàn thành văn bằng, tôi sẽ được tuyển dụng bởi<br />

trường đại học<br />

Chọn C<br />

Question 8. B<br />

Kiến thức: Vị trí của tính từ trước danh từ<br />

Giải thích:<br />

Trật tự của các tính từ trong cụm danh từ:<br />

Opinion (quan điểm) – interesting + Age (tuổi tác) – old + Origin (xuất xứ) – American + N<br />

Tạm dịch: Có rất nhiều cuốn sách lịch sử cũ của Mỹ rất thú vị trong thư viện của chúng tôi.<br />

Chọn B<br />

Question 9. D<br />

Kiến thức: Câu bị <strong>độ</strong>ng với “need”<br />

Giải thích:<br />

Về nghĩa của cả 2 câu, câu trước dùng thể phủ định và mang nghĩa bị <strong>độ</strong>ng => A, B <strong>loại</strong> “need” ở đây là<br />

<strong>độ</strong>ng từ khuyết thiếu, bị <strong>độ</strong>ng với modal verb: modal verb + be + PP<br />

6


Tạm dịch: Những lá thư đó không cần đánh máy bây giờ. Bạn <strong>có</strong> thể đánh máy nó sau.<br />

Chọn D<br />

Question 10. D<br />

Kiến thức: So sánh kép, tính từ chủ <strong>độ</strong>ng – bị <strong>độ</strong>ng<br />

Giải thích:<br />

So sánh kép ( càng…càng…): The + so sánh hơn của tính/trạng từ + S + V, the + so sánh hơn của<br />

tính/trạng từ + S + V => đáp án A, B <strong>loại</strong><br />

Tính từ V-ing: chỉ <strong>bản</strong> chất của sự vật/người<br />

Tính từ V-ed: tính từ nhấn mạnh đến tính cảm xúc của con người<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy càng cố <strong>giải</strong> thích thì chúng tôi lại càng bối rối.<br />

Chọn D<br />

Question <strong>11</strong>. C<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

Ở đây ta dùng mệnh đề quan hệ “whom” để thay thế cho danh từ chỉ người (person) đóng vai trò là tân<br />

ngữ trong câu.<br />

have confidence in + sb: <strong>có</strong> niềm tin vào ai đó<br />

giới từ + whom<br />

Tạm dịch: Bác sĩ Sales là người tôi không tin tưởng cho lắm.<br />

Chọn C<br />

Question 12. C<br />

Kiến thức: So sánh gấp bao nhiêu lần<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc so sánh gấp số lần: số lần (twice/ three, four,..times + as… as +…<br />

Tạm dịch: Nhìn qua <strong>có</strong> thể thấy rằng Pháp <strong>có</strong> số lượng tivi gấp 2 lần máy tính.<br />

Chọn C<br />

Question 13. B<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

Otherwise: mặt khác, nếu không<br />

Furthermore: ngoài ra, thêm vào đó<br />

Nevertheless: tuy nhiên, dù vậy<br />

On the other hand: mặt khác<br />

Tạm dịch: Lễ hội <strong>có</strong> nhiều điểm tham quan. Nó sẽ gồm <strong>có</strong> dàn nhạc đương đại và một vở opera. Hơn<br />

nữa, sẽ <strong>có</strong> những <strong>bài</strong> đọc thơ và những <strong>bài</strong> diễn thuyết sân khấu.<br />

Chọn B<br />

Question 14. D<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

Trước danh từ “age” cần dùng tính từ/ danh từ để tạo thành danh từ ghép/ cụm danh từ marriageable age:<br />

tuổi kết hôn, tuổi <strong>có</strong> thể kết hôn<br />

Tạm dịch: Chị tôi là người phụ nữ đến tuổi kết hôn.<br />

7


Chọn D<br />

Question 15. A<br />

Kiến thức: Câu bị <strong>độ</strong>ng<br />

Giải thích:<br />

Nếu dùng đáp án B, C, D thì tất cả phía sau chỉ là bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ “the fire”, khi đó trong<br />

câu thiếu mất vị ngữ.<br />

Câu bị <strong>độ</strong>ng kép: S + be + Ved/ V3 + to have Ved/ V3.<br />

Tạm dịch: Ngọn lửa được cho là bắt đầu từ cái lò ở dưới nhà.<br />

Chọn A<br />

Question 16. A<br />

Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ - <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

Ở đây ta dùng thì hiện tại hoàn thành, diễn tả 1 hành <strong>độ</strong>ng xảy ra trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện<br />

tại. Với những chủ ngữ chỉ <strong>phân</strong> số, phần trăm => ta dựa vào danh từ sau “of” để <strong>chi</strong>a <strong>độ</strong>ng từ.<br />

“the city” là chủ ngữ số ít => has been<br />

Tạm dịch: Đây là tin tức mới nhất từ nơi <strong>độ</strong>ng đất. Hai phần ba thành phố đã bị phá hủy trong lửa.<br />

Chọn A<br />

Question 17. B<br />

Kiến thức: Dạng của <strong>độ</strong>ng từ, câu bị <strong>độ</strong>ng<br />

Giải thích:<br />

like + V-ing: thích việc gì đó<br />

Câu mang nghĩa bị <strong>độ</strong>ng nên ta dùng công thức: like + being + Ved/ V3 (thích bị cái gì đó)<br />

Tạm dịch: James lúc nào cũng hỏi về những thứ riêng tư. Tôi không thích bị hỏi về đời tư.<br />

Chọn B<br />

Question 18. D<br />

Kiến thức: Mạo từ<br />

Giải thích: Không sử dụng mạo từ đứng trước các danh từ số nhiều chưa xác định (developed countries) ;<br />

và những danh từ mang nghĩa khái quát, chung chung (population).<br />

Tạm dịch: Ở hầu hết các nước phát triển, lên đến 50% dân số học đại học ở 1 khoảng thời gian nào đó<br />

trong cuộc đời họ.<br />

Chọn D<br />

Question 19. D<br />

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ<br />

Giải thích: Even though + S +V = Although + S +V = In spite of/Despite + N/V-ing: Mặc dù…<br />

Tạm dịch: Mặc dù họ là những đối tác lớn nhất nhưng tôi vẫn quyết định ngừng gioa thương với họ.<br />

Chọn D<br />

Question 20. D<br />

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn<br />

Giải thích:<br />

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành <strong>độ</strong>ng đã xảy ra liên tục trong 1 khoảng thời gian<br />

trước 1 thời điểm trong quá khứ.<br />

Cấu trúc: S + had + beeb +V-ing<br />

8


S + had been V-ing + before + S + Ved/ V2<br />

Tạm dịch: Ông Pike dạy <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> ở trường con được 20 trước khi ông nghỉ hưu năm ngoái.<br />

Chọn D<br />

Question 21. D<br />

Kiến thức: Trật tự tính từ<br />

Giải thích:<br />

Trật tự các tính từ được quy định <strong>theo</strong> thứ tự sau:<br />

Opinion ( ý kiến) – Size ( kích cỡ) – Age ( tuổi tác) – Shape ( hình dáng) – Color ( màu sắc) – Origin<br />

(nguồn gốc ) – Material ( chất liệu ) – Purpose ( mục đích ).<br />

interesting: thú vị => ý kiến<br />

old : cổ, cũ => tuổi tác<br />

french: nước Pháp => nguồn gốc<br />

Tạm dịch: Cô ấy vừa mua 1 bức tranh cổ của Pháp rất hay.<br />

Chọn D<br />

Question 22. D<br />

Kiến thức: Câu hỏi đuôi<br />

Giải thích:<br />

Nếu mệnh đề chính trong câu hỏi đuôi mang nghĩa phủ định => mệnh đề câu hỏi đuôi mang nghĩa khẳng<br />

định và ngược lại.<br />

Mệnh đề chính: “Jenny’s always wanted to get to get to the top of her career.”<br />

=> Câu hỏi đuôi: “hasn’t she?”<br />

Tạm dịch: “Jenny luôn muốn đứng đầu sự nghiệp phải không?” - “Đúng, cô ấy là 1 cô gái đầy tham<br />

vọng.”<br />

Chọn D<br />

Question 23. D<br />

Kiến thức: Câu đảo ngữ<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc đảo ngữ với cụm từ “Not only”: Not only + trợ <strong>độ</strong>ng từ + S + V + but + S + also + V Tất cả các<br />

<strong>độ</strong>ng từ xảy ra trong quá khứ nên mượn trợ <strong>độ</strong>ng từ thì quá khứ đơn “did”.<br />

Tạm dịch: Cô ấy không chỉ vượt qua kì thi mà còn giành được học bổng.<br />

Chọn D<br />

Question 24. A<br />

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ<br />

Giải thích:<br />

Khi hai mệnh đề <strong>có</strong> cùng chủ ngữ “Nam”, ta <strong>có</strong> thể rút gọn một mệnh đề mang nghĩa chủ <strong>độ</strong>ng về <strong>dạng</strong><br />

V-ing hoặc Having Ved/ V3 (khi hành <strong>độ</strong>ng được rút gọn xảy ra trước hành <strong>độ</strong>ng trong mệnh đề còn lại).<br />

to V: để mà (chỉ mục đích)<br />

Tạm dịch: Sau khi tốt nghiệp trung học, Nam học một trường đại học ở trung tâm thành phố.<br />

Chọn A<br />

Question 25. C<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn<br />

Giải thích:<br />

9


Câu đã <strong>có</strong> chủ ngữ chính là “applications” và <strong>độ</strong>ng từ chính là “will not be considered”, nên mệnh đề sau<br />

“applications” là mệnh đề quan hệ.<br />

Câu đầy đủ: Applications that/ which are sent in after 30 April will not be considered.<br />

Câu rút gọn: Applications sent in after 30 April will not be considered.<br />

Tạm dịch: Đơn được gửi sau ngày 30 tháng 4 sẽ không được xem xét.<br />

Chọn C<br />

Question 26. A<br />

Kiến thức: Bị <strong>độ</strong>ng kép<br />

Giải thích:<br />

S + be + thought/said/reported/… + to do sth/to have done sth<br />

Cuối câu <strong>có</strong> trạng từ chỉ thời gian “last week” nên mệnh đề chính ở quá khứ, do đó ta dùng “to have done<br />

sth”<br />

Tạm dịch: Hơn 10 nạn nhân được báo cáo đã mất tích trong cơn bão vào tuần trước.<br />

Chọn A<br />

Question 27. B<br />

Kiến thức: Mạo từ<br />

Giải thích:<br />

Chúng ta dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó.<br />

Trước danh từ không đếm được “plastics” không dùng mạo từ<br />

Tạm dịch: Dầu là thiết yếu cho sản xuất nhựa.<br />

Chọn B<br />

Question 28. B<br />

Kiến thức: Câu điều kiện<br />

Giải thích:<br />

Rút gọn câu điều kiện <strong>loại</strong> 3: If it hadn’t been for = had it not been for: nhờ <strong>có</strong>, nếu không <strong>có</strong> cái gì<br />

Tạm dịch: Cuốn sách sẽ hoàn hảo nếu không <strong>có</strong> kết cục.<br />

Chọn B<br />

Question 29. B<br />

Kiến thức: Giới từ + từ chỉ thời gian<br />

Giải thích:<br />

since + mốc thời gian: kể từ khi<br />

in + khoảng thời gian: trong vòng…<br />

till + mốc thời gian: đến khi<br />

by + mốc thời gian: trước khi<br />

Tạm dịch: Giáo viên nói rằng tôi sẽ <strong>có</strong> thể nói <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> thành thạo trong sáu tháng.<br />

Chọn B<br />

Question 30. B<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

respectfully (adv): [với vẻ] tôn trọng, tôn kính<br />

respectful to sb (a): [tỏ vẻ] tôn trọng, tôn kính<br />

respectable (a): đứng đắn; đàng hoàng<br />

10


espect (v): tôn trọng, tôn kính<br />

Sau <strong>độ</strong>ng từ “are” cần dùng tính từ.<br />

Tạm dịch: Các cầu thủ Judo tôn trọng đối thủ của họ và cúi chào nhau trước và sau một cuộc thi.<br />

Chọn B<br />

Question 31. C<br />

Kiến thức: Cấu trúc với “ask”, <strong>dạng</strong> của <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

Ta <strong>có</strong> cấu trúc “ask sb to do sth”: yêu cầu ai làm cái gì => B, D Ta <strong>có</strong> 2 cấu trúc với “stop”:<br />

- stop to do sth: dừng (việc đang làm) để làm cái gì<br />

- stop doing sth: dừng làm gì<br />

Ở đây về nghĩa ta dùng cấu trúc “stop doing sth” => A <strong>loại</strong><br />

Tạm dịch: Chúng tôi yêu cầu Marie ngừng chơi piano vào sáng sớm, nhưng cô ấy sẽ không ngừng.<br />

Chọn C<br />

Question 32. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

discriminate (v): <strong>phân</strong> biệt đối xử<br />

believe (v): tin tưởng<br />

gain (v): thu được, đạt được<br />

suit (v): hợp với<br />

Tạm dịch: Nó là trái pháp luật khi <strong>phân</strong> biệt đối xử dựa trên cơ sở giới tính, tuổi tác, tình trạng hôn nhân,<br />

hoặc chủng tộc.<br />

Chọn A<br />

Question 33. C<br />

Kiến thức: Câu điều kiện<br />

Giải thích:<br />

Ta dùng câu điều kiện <strong>loại</strong> 3 để diễn tả một hành <strong>độ</strong>ng không <strong>có</strong> thật trong quá khứ.<br />

Rút gọn câu điều kiện <strong>loại</strong> 3: S + would have Ved/ V3 had + S + Ved/ V3 = S + would have Ved/ V3 + if<br />

+ S + had Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Nó hẳn đã là một tai nạn kinh khủng hơn nếu như lúc đó cô ấy lái xe nhanh.<br />

Chọn C<br />

Question 34. D<br />

Kiến thức: Câu hỏi đuôi<br />

Giải thích:<br />

Trong mệnh đề chính <strong>có</strong> “hardly” mang nghĩa phủ định thì câu hỏi đuôi ta dùng <strong>dạng</strong> khẳng định.<br />

“paintings” là chủ ngữ số nhiều => thay bằng đại từ “they”<br />

Tạm dịch: Hầu như không bức tranh nào tại phòng trưng bày được bày bán, đúng không?<br />

Chọn D<br />

Question 35. B<br />

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn<br />

Giải thích:<br />

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành <strong>độ</strong>ng đang xảy ra tại thời điểm nói.<br />

<strong>11</strong>


Vế trước câu <strong>chi</strong>a thì hiện tại tiếp diễn => vế sau sẽ <strong>chi</strong>a thì tương tự.<br />

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are+ V-ing<br />

have + sb +V: nhờ ai đó làm gì => Dạng bị <strong>độ</strong>ng: have +st + P2<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy dang ngủ ở nhà mẹ mình vì nhà anh ấy đang được sơn.<br />

Chọn B<br />

Question 36. C<br />

Kiến thức: Dạng của <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích: persuade + sb + to V: thuyết phục ai làm gì<br />

Tạm dịch: John và Karen thuyết phục tôi tham dự buổi hội nghị.<br />

Chọn C<br />

Question 37. C<br />

Kiến thức: Cấu trúc câu “enough”<br />

Giải thích:<br />

…tính từ + enough + ( for sb) + to V…: đủ thế nào ( cho ai ) đó để làm gì…<br />

… enough + danh từ + (for sb) + to V: đủ cái gì ( cho ai ) để làm gì …<br />

Tạm dịch: Tôi nghĩ đủ sáng để chụp thêm vài bức ảnh.<br />

Chọn C<br />

Question 38. B<br />

Kiến thức: So sánh hơn nhất<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc so sánh nhất:<br />

the + most + tính từ dài / the + tính từ ngắn thêm đuôi “est”<br />

among of + danh từ số nhiều: một trong nhiều …( 3 đối tượng trở lên)<br />

Tạm dịch: Tinh dầu hoa là một trong những thành phần đắt nhất để làm nước hoa.<br />

Chọn B<br />

Question 39. C<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

Because: bởi vì<br />

Only if: chỉ nếu<br />

Even though: mặc dù<br />

Provided that: miễn là<br />

Tạm dịch: Mặc dù tôi nghe thấy <strong>tiếng</strong> chuông điện thoại reo nhưng tôi không trả <strong>lời</strong>.<br />

Chọn C<br />

Question 40. B<br />

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành<br />

Giải thích:<br />

Ta dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành <strong>độ</strong>ng bắt đầu và kéo dài (nhấn mạnh tính liên tục của<br />

hành <strong>độ</strong>ng) đến trước một thời điểm/một hành <strong>độ</strong>ng khác trong quá khứ. Công thức thì quá khứ hoàn<br />

thành: S + had Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Ông tôi đã nghỉ hưu vào tháng trước. Ông đã làm việc cho cùng một công ty trong 40 năm.<br />

Chọn B<br />

12


Question 41. C<br />

Kiến thức: Câu hỏi đuôi<br />

Giải thích:<br />

Trong vế câu chính nếu <strong>có</strong> các trạng từ mang tính phủ định như “rarely” thì câu hỏi đuôi ở <strong>dạng</strong> khẳng<br />

định. Vế chính dùng <strong>độ</strong>ng từ “stays” ở thì hiện tại đơn, nên câu hỏi đuôi ta dùng trợ <strong>độ</strong>ng từ “does” cho<br />

chủ ngữ số ít “she” (thay cho Susan).<br />

Tạm dịch: Susan hiếm khi thức khuya, đúng không?<br />

Chọn C<br />

Question 42. D<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

Câu <strong>có</strong> chủ ngữ chính “Florida” và <strong>độ</strong>ng từ chính “attracts” => mệnh đề giữa 2 dấu phẩy là mệnh đề quan<br />

hệ Câu đầy đủ: Florida, which is known as the Sunshine state, attracts many tourists every year.<br />

Câu rút gọn: Florida, known as the Sunshine state, attracts many tourists every year.<br />

Tạm dịch: Florida, được biết đến với cái tên Sunshine, thu hút nhiều du khách mỗi năm.<br />

Chọn D<br />

Question 43. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

announce (v): báo, giới thiệu<br />

denounce (v): tố cáo, lên án<br />

pronounce (v): phát âm<br />

renounce (v): từ bỏ; bỏ<br />

Tạm dịch: Đối với những người nói <strong>tiếng</strong> Ả Rập, nhiều hơn hai phụ âm với nhau <strong>có</strong> thể khó phát âm, vì<br />

vậy họ thường chèn một nguyên âm ngắn giữa chúng.<br />

Chọn C<br />

Question 44. A<br />

Kiến thức: Cấu trúc với “be used to”<br />

Giải thích:<br />

“be used to” + V-ing: quen với việc làm gì<br />

Về nghĩa của câu thì ta dùng ở <strong>dạng</strong> bị <strong>độ</strong>ng sẽ phù hợp hơn: be used to + being Ved/ V3<br />

Tạm dịch: Là một cậu bé nhỏ tuổi, cậu đã quen bị bỏ lại một mình ở nhà trong một hoặc hai giờ đồng hồ.<br />

Chọn A<br />

Question 45. B<br />

Kiến thức: Cách sử dụng “so” và “such”<br />

Giải thích:<br />

“so” và “such” cả hai <strong>có</strong> thể dùng để nhấn mạnh hay tăng thêm <strong>mức</strong> <strong>độ</strong> của một điều gì đó. Chúng ta<br />

dùng “such” trước một danh từ và dùng “so” trước một tính từ.<br />

Ta <strong>có</strong> thể nói: so much, so many nhưng lại phải dùng “such a lot (of)”<br />

Tạm dịch: Tôi e rằng chúng tôi không còn bán <strong>loại</strong> máy tính xách tay đó nữa bởi vì chúng tôi đã <strong>có</strong> rất<br />

nhiều phàn nàn.<br />

Chọn B<br />

13


Question 46. C<br />

Kiến thức: So sánh hơn<br />

Giải thích:<br />

few – fewer – the fewest + danh từ số nhiều: một chút/ một ít<br />

little – less – the least + danh từ không đếm được: một chút/ một ít<br />

Danh từ “crime” trong câu là danh từ không đếm được, ngoài ra phải sử dụng so sánh hơn vì trong câu <strong>có</strong><br />

“than”<br />

Tạm dịch: Có ít tội phạm bạo lực hơn rất nhiều ở khu vực này so với trước kia.<br />

Chọn C<br />

Question 47. C<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

dependence (n): sự tùy thuộc vào<br />

dependant (n): người sống dựa (vào người khác)<br />

dependent on (a): tùy thuộc, dựa vào<br />

independent (a): <strong>độ</strong>c lập, không tuỳ thuộc vào<br />

Sau <strong>độ</strong>ng từ “was” cần dùng tính từ<br />

Tạm dịch: Số tiền Sarah kiếm được tuỳ thuộc vào giá cô ấy bán.<br />

Chọn C<br />

Question 48. B<br />

Kiến thức: Các cấu trúc đi với “would”<br />

Giải thích:<br />

would rather do sth than do sth: thà làm cái gì còn hơn làm cái gì<br />

would prefer to do sth rather than do sth: thích làm cái gì hơn cái gì<br />

Tạm dịch: Họ thà đi bằng máy bay còn hơn là dành cả một tuần ngồi tàu.<br />

Chọn B<br />

Question 49. B<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

Sau dấu phẩy ta không dùng “that” => A, C <strong>loại</strong><br />

“party” ta dùng giới từ “at”; ngoài ra, “at which” còn <strong>có</strong> nghĩa tương đương với “where”<br />

Tạm dịch: Bữa tiệc, nơi tôi là một khách mời danh dự, thực sự rất vui vẻ.<br />

Chọn B<br />

Question 50. D<br />

Kiến thức: Trật tự của tính từ đứng trước danh từ<br />

Giải thích:<br />

Trật tự của tính từ đứng trước danh từ:<br />

Size (Kích cỡ) – huge + Shape (Hình dáng) – circular + Material (Chất liệu) – wooden + Danh từ<br />

Tạm dịch: Cửa sổ ở trong <strong>chi</strong>ếc khung gỗ tròn rất lớn.<br />

Chọn D<br />

14


50 BÀI TẬP TỪ VỰNG NGỮ PHÁP<br />

MỨC ĐỘ: THÔNG HIỂU – PHẦN 2<br />

MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI <strong>THPT</strong> QG<br />

Mục tiêu:<br />

- Nhận ra được kiến thức ngữ pháp đang được áp dụng trong câu để vận dụng thích hợp: Các thì trong<br />

<strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong>, Câu bị <strong>độ</strong>ng, Từ <strong>loại</strong>, Trật tự của tính từ trong một cụm danh từ,...<br />

- Hiểu được ngữ cảnh của câu để <strong>phân</strong> biệt được những đáp án tương tự nhau hoặc gần đúng.<br />

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the<br />

following questions.<br />

Question 1: Vietnam U23 made not only Asia but also Europe keep a close eye on them. They _____<br />

internationally.<br />

A. have made headlines B. had made headlines<br />

C. have done headlines D. did headlines<br />

Question 2: We like ________ policies.<br />

A. American recent economic B. recent American economic<br />

C. recent economic American D. economic recent American<br />

Question 3: She worked here for a while then _________ afternoon she just quit and left.<br />

A. an B. one C. the D. Ø<br />

Question 4: DNA tests ________ accepted in court eases.<br />

A. are known B. were used C. have been D. will have<br />

Question 5: The disavantaged should be cared for by _______.<br />

A. the wealth B. wealth C. the wealthy D. wealthier<br />

Question 6: People should eat ________ and do ________ to reduce the risk of heart disease.<br />

A. less and less fat / the more exercise B. less fat / more exercise<br />

C. the less fat / the more exercise D. the lease fat / the most exercise<br />

Question 7: We all seem to have a different opinion, so let’s Joey decide, ___________?<br />

A. shall we B. do we C. are we D. will we<br />

Question 8: I suppose I found it hard at my new school because I just _____ to the situation.<br />

A. wasn’t used B. wasn’t getting used C. used not D. didn’t use<br />

Question 9: It’s about time Mrs. Richard apologized to me _____ me a gossip in front of everybody.<br />

A. to have called B. that she called C. of calling D. for having called<br />

Question 10: He looked at me as if I _____ from the moon.<br />

A. had just landed B. have just landed C. would land D. would have landed<br />

Question <strong>11</strong>: Although he _____ to Ernest Hemingway, I think his books are unique.<br />

A. often has been compared B. has often compared<br />

C. has often been compared D. has been often comparing<br />

Question 12: Kate didn’t enjoy the roller coaster ride because it was________ experience of her life.<br />

A. the most terrifying B. the most terrified C. a most terrified D. far more terrifying<br />

Question 13: I assume that you are acquainted ________this subject since you are responsible<br />

________writing the accompanying materials.<br />

A. to/for B. with/for C. to/to D. with/with<br />

Question 14: Everyone in both cars________injured in the accident last night, ________?<br />

A. was/weren’t they B. were/ weren’t they C. was/ wasn’t he D. were/ were they<br />

1


Question 15: Jack has a collection of ________.<br />

A. old valuable Japanese postage stamps B. old Japanese valuable postage stamps<br />

C. valuable Japanese old postage stamps D. valuable old Japanese postage stamps<br />

Question 16: Jenny: “Was Linda asleep when you came home?”<br />

Jack: “No. She ________TV.”<br />

A. watched B. had watched C. was wat<strong>chi</strong>ng D. has been wat<strong>chi</strong>ng<br />

Question 17: ________ his poor English, he managed to communicate his problem very clearly.<br />

A. Because B. Even though C. Because of D. In spite of<br />

Question 18: She agreed that all the present paperwork ______ for everyone to have more time to<br />

socialize.<br />

A. stopping B. be stopped C. to stop D. stopped<br />

Question 19: I would rather Jane ______ my brother so much money when he asked for. I know for sure<br />

that I will have to pay his debt.<br />

A. not lend B. would not lend C. had not lent D. did not lend<br />

Question 20: You should take regular exercise _____ sitting in front of the television all day.<br />

A. in spite of B. instead of C. without D. even<br />

Question 21: I think almost everyone has heard the news from her, ________?<br />

A. have they B. hasn't he C. haven't they D. don't I<br />

Question 22: I remember ______ him tomorrow. It will be a big sum of money I’ve been saving so far.<br />

A. paying B. to pay C. paid D. to be paid<br />

Question 23: High-level sport people must maintain a high level of fitness ______ run the risk of<br />

suffering injuries that cause permanent damage.<br />

A. or else B. besides C. unless D. on account of<br />

Question 24: Just as you arrived, I ______ ready to go out.<br />

A. have got B. was getting C. would get D. have been getting<br />

Question 25: Your sister has lost an awful lot of weight. She must have been on a diet, ______?<br />

A. mustn’t she B. needn’t she C. haven’t she D. hasn’t she<br />

Question 26: ______ irritating they are, you shouldn’t lose temper with small <strong>chi</strong>ldren.<br />

A. No matter how much B. As much as<br />

C. However D. Although<br />

Question 27: There are ______ that not only governments but also individuals should join hand to tackle.<br />

A. too numerous environmental problems B. such a lot of environmental problems<br />

C. so fewer environmental problems D. such many environmental problems<br />

Question 28: ______ is over your head is just an exaggeration because you have well prepared for it over<br />

the years.<br />

A. This entrance exam B. What this entrance exam<br />

C. That this entrance exam D. It is this entrance exam<br />

Question 29: It is vital that everyone ______ aware of the protection of the environment.<br />

A. is B. be C. are D. were<br />

Question 30: Her fiance is said ______ from Harvard University five years ago.<br />

A. having graduated B. to have graduated C. being graduated D. to be graduated<br />

Question 31: Not until 1856 ______ across the Mississippi River.<br />

A. the first bridge was built B. was the first bridge built<br />

C. the first bridge built D. did the first bridge build<br />

2


Question 32: At first sight I met her, I was impressed with her ______ eyes.<br />

A. big beautiful round black B. beautiful big round black<br />

C. beautiful black big round D. beautiful round big black<br />

Question 33: If you knew he was ill, why ______ you ______ to see him?<br />

A. didn’t / come B. wouldn’t / come C. should/come D. would/come<br />

Question 34: Women no longer have to do hard work nowadays as they used to, ______?<br />

A. are they B. aren’t they C. do they D. don’t they<br />

Question 35: No one can predict the future exactly. Things may happen ______.<br />

A. expectation B. expected C. expectedly D. unexpectedly<br />

Question 36: We have bought some ______.<br />

A. German lovely old glasses B. German old lovely glasses<br />

C. lovely old German glasses D. old lovely German glasses<br />

Question 37: He sent his <strong>chi</strong>ldren to the park so that he could have some______.<br />

A. fresh and quiet B. quiet and peace C. peace and quiet D. fresh and peace<br />

Question 38: She ______ on her computer for more than two hours when she decided to stop for a rest.<br />

A. has worked B. has been working C. was working D. had been working<br />

Question 39: The teacher recommended that Tom______his composition as soon as possible.<br />

A. finish writing B. finished writing<br />

C. should finish to write D. finishes writing<br />

Question 40: He has been waiting for this letter for days, and at_______it has come.<br />

A. the end B. last C. the moment D. present<br />

Question 41: I’m sorry I haven’t got any money. I’ve______my wallet at home.<br />

A. missed B. let C. left D. forgotten<br />

Question 42: ______advised on what and how to prepare for the interview, he might have got the job.<br />

A. Had he been B. If he had<br />

C. Unless he had been D. Were he to be<br />

Question 43: Determining the mineral content of soil samples is an exacting process; ______,experts<br />

must perform detail tests to analyze soil specimens.<br />

A. therefore B. afterward C. so that D. however<br />

Question 44: John lost the______bicycle he bought last week and his parents were very angry with him<br />

because of his carelessness.<br />

A. new beautiful blue Japanses B. beautiful blue Japanese new<br />

C. beautiful new blue Japanese D. Japanese beautiful new blue<br />

Question 45: The scientists _____ on this project try to find the solutions to air pollution.<br />

A. working B. worked C. are working D. who working<br />

Question 46: If Nam had passed the GCSE examination, he _____ to take the entrance examination to<br />

the university.<br />

A. would have been allowed B. would have allowed<br />

C. will have allowed D. would allow<br />

Question 47: My brothers are often very ____ to what I say. They are really lovable.<br />

A. obedience B. obedient C. obey D. obstacle<br />

Question 48: He is tired now. He _____ the gardening for hours.<br />

A. has done B. is doing C. did D. has been doing<br />

Question 49: Let me explain everything to you, _____?<br />

3


A. shall we B. will you C. will we D. do you<br />

Question 50: I'm sorry because I've lost the key to the drawer ________ all the important papers are kept.<br />

A. which B. whose C. who D. where<br />

------------------------THE END------------------------<br />

4


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 A Question <strong>11</strong> C Question 21 C Question 31 B Question 41 C<br />

Question 2 B Question 12 A Question 22 B Question 32 B Question 42 A<br />

Question 3 B Question 13 B Question 23 A Question 33 B Question 43 A<br />

Question 4 C Question 14 A Question 24 B Question 34 C Question 44 C<br />

Question 5 C Question 15 D Question 25 D Question 35 D Question 45 A<br />

Question 6 B Question 16 C Question 26 C Question 36 C Question 46 A<br />

Question 7 A Question 17 D Question 27 B Question 37 C Question 47 B<br />

Question 8 B Question 18 B Question 28 C Question 38 D Question 48 D<br />

Question 9 D Question 19 C Question 29 B Question 39 A Question 49 B<br />

Question 10 A Question 20 B Question 30 B Question 40 B Question 50 D<br />

Question 1. A<br />

Kiến thức: Thì trong <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong>, cụm từ<br />

Giải thích:<br />

Ở đây ta dùng thì hiện tại hoàn thành, diễn tả một việc bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, để<br />

lại kết quả ở hiện tại => B, D <strong>loại</strong><br />

Cụm “ make headlines”: trở thành tin tức quan trọng, được lan truyền rộng rãi<br />

Tạm dịch: U23 Việt Nam không chỉ khiến Châu Á mà cả Châu Âu chú ý đến họ. Họ trở thành tin tức<br />

quan trọng lan truyền quốc tế.<br />

Chọn A<br />

Question 2. B<br />

Kiến thức: Trật tự của tính từ<br />

Giải thích:<br />

Quy tắc trật tự tính từ trong <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong>:<br />

• Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. (beautiful, wonderful, terrible…)<br />

• Size – tính từ chỉ kích cỡ. (big, small, long, short, tall…<br />

• Age – tính từ chỉ <strong>độ</strong> tuổi. (old, young, old, new…)<br />

• Shape – tính từ chỉ hình <strong>dạng</strong> (circular, square, round, rectangle…)<br />

• Color – tính từ chỉ màu sắc. (orange, yellow, light blue…)<br />

• Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. (Japanese, American, Vietnamese…<br />

• Material – tính từ chỉ chất liệu. (stone, plastic, leather, steel, silk…)<br />

• Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.<br />

Tạm dịch: Chúng tôi thích những chính sách kinh tế Mĩ gần đây?<br />

Chọn B<br />

Question 3. B<br />

Kiến thức: Mạo từ<br />

Giải thích: Trước các buổi trong ngày phải <strong>có</strong> mạo từ “the” đằng trước.<br />

Tạm dịch: Cô ấy làm việc ở đó một lúc và sau đó vào buổi <strong>chi</strong>ều cô ấy từ bỏ và rời đi.<br />

Chọn B<br />

Question 4. C<br />

Kiến thức: Câu bị <strong>độ</strong>ng<br />

5


Giải thích: Cấu trúc câu bị <strong>độ</strong>ng ở thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has been + P2<br />

Tạm dịch: Kiểm tra DNA đã được chấp nhận ở các trường hợp trên <strong>phiên</strong> toà.<br />

Chọn C<br />

Question 5. C<br />

Kiến thức: Cấu trúc “the + adj”<br />

Giải thích: “the + adj” dùng để diễn tả một nhóm người, một <strong>tập</strong> hợp chung <strong>có</strong> cùng tính chất nào đó.<br />

the wealthy: người giàu<br />

Tạm dịch: Người khuyết tật cần được quan tâm bởi người giàu.<br />

Chọn C<br />

Question 6. B<br />

Kiến thức: So sánh hơn<br />

Giải thích: So sánh hơn đối với tính từ bất quy tắc: litte => less ; much => more<br />

Tạm dịch: Con người cần ăn ít chất béo hơn và <strong>tập</strong> thể dục nhiều hơn để giảm nguy cơ về bệnh tim.<br />

Chọn B<br />

Question 7. A<br />

Kiến thức: Câu hỏi đuôi<br />

Giải thích: Câu giới thiệu dùng “Let’s”, câu hỏi đuôi là “Shall we”<br />

Tạm dịch: Chúng ta dường như <strong>có</strong> ý kiến khác nhau, vậy hãy để Joey quyết định nhé?<br />

Chọn A<br />

Question 8. B<br />

Kiến thức: Cấu trúc “used to” và “be used to”<br />

Giải thích:<br />

used to + Vinf: đã từng làm gì<br />

tobe / get used to + Ving: quen với điều gì<br />

Tạm dịch: Tôi cho rằng tôi thấy khó ở trường mới vì tôi không quen với tình huống này.<br />

Chọn B<br />

Question 9. D<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích: apologize (to somebody) for doing something/ for having done something: xin lỗi ai vì đã làm<br />

gì<br />

Tạm dịch: Đã đến lúc bà Richard xin lỗi tôi về việc gọi tôi là kẻ buôn chuyện trước mặt mọi người.<br />

Chọn D<br />

Question 10. A<br />

Kiến thức: Câu giả định<br />

Giải thích: Giả định không <strong>có</strong> thật ở quá khứ: as if + had Vp.p<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy nhìn tôi như thể là tôi vừa đáp từ mặt trăng xuống.<br />

Chọn A<br />

Question <strong>11</strong>. C<br />

Kiến thức: Câu bị <strong>độ</strong>ng, vị trí của trạng từ<br />

Giải thích:<br />

Ở đây <strong>độ</strong>ng từ phải <strong>chi</strong>a ở thể bị <strong>độ</strong>ng: have been Vp.p<br />

Vị trí của trạng từ: đứng giữa trợ <strong>độ</strong>ng từ và <strong>độ</strong>ng từ thường<br />

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy thường được so sánh với Ernest Hemingway, tôi nghĩ rằng những cuốn sách<br />

của anh ấy là duy nhất.<br />

6


Chọn C<br />

Question 12. A<br />

Kiến thức: Tính từ, so sánh nhất<br />

Giải thích:<br />

Tính từ đuôi “ed” là tính từ nhấn mạnh đến tính cảm xúc của con người; tính từ đuôi "ing" là tính từ chỉ<br />

<strong>bản</strong> chất => đáp án B, C <strong>loại</strong><br />

Trong câu không <strong>có</strong> đối tượng so sánh hơn => đáp án D <strong>loại</strong> Dạng so sánh nhất với tính từ dài: the most +<br />

tính từ dài<br />

Tạm dịch: Kate không thích đi tàu lượn vì nó là trải nghiệm khủng khiếp nhất trong cuộc đời cô.<br />

Chọn A<br />

Question 13. B<br />

Kiến thức: Cụm tính từ<br />

Giải thích:<br />

be acquainted with: làm quen với, biết<br />

be responsible for: chịu trách nhiệm cho<br />

Tạm dịch: Tôi cho rằng bạn đã làm quen với chủ đề này vì bạn chịu trách nhiệm soạn thảo tài liệu kèm<br />

<strong>theo</strong>.<br />

Chọn B<br />

Question 14. A<br />

Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ và <strong>độ</strong>ng từ, câu hỏi đuôi<br />

Giải thích:<br />

Động từ sau “Everyone” được <strong>chi</strong>a như với danh từ số ít => B, D <strong>loại</strong><br />

Trong câu hỏi đuôi, nếu phía trước là “Everyone” thì câu hỏi đuôi ta dùng đại từ “they” => đáp án C <strong>loại</strong><br />

Tạm dịch: Mọi người trong cả hai <strong>chi</strong>ếc xe đều bị thương trong vụ tai nạn đêm qua, đúng không?<br />

Chọn A<br />

Question 15. D<br />

Kiến thức: Vị trí của tính từ trước danh từ<br />

Giải thích: Vị trí của tính từ trước danh từ: Value (Giá trị) – valuable + Age (tuổi tác) – old + Origin<br />

(xuất xứ) – Japanese + N<br />

Tạm dịch: Jack <strong>có</strong> một bộ sưu <strong>tập</strong> tem bưu chính Nhật Bản cổ <strong>có</strong> giá trị.<br />

Chọn D<br />

Question 16. C<br />

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn<br />

Giải thích:<br />

Ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành <strong>độ</strong>ng đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. Cấu<br />

trúc thì quá khứ tiếp diễn: S + was / were V-ing<br />

Tạm dịch: Jenny: "Có phải Linda đang ngủ khi bạn về nhà không?"<br />

Jack: "Không. Cô ấy đang xem TV. "<br />

Chọn C<br />

Question 17. D<br />

Kiến thức: Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ/ nguyên nhân<br />

Giải thích:<br />

Because + mệnh đề: bởi vì, do<br />

Even though + mệnh đề: dù cho, mặc dù<br />

Because of + danh từ/cụm danh từ: bởi vì, do In spite of + danh từ/cụm danh từ: dù cho, mặc dù<br />

7


Tạm dịch: Mặc dù <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong> kém, anh đã <strong>giải</strong> quyết rất nhiều vấn đề của mình một cách rõ ràng.<br />

Chọn D<br />

Question 18. B<br />

Kiến thức: Mệnh đề<br />

Giải thích: Sau “that” cần một mệnh đề “ S + V” nên ta cần một <strong>độ</strong>ng từ được <strong>chi</strong>a <strong>theo</strong> thì<br />

Tạm dịch: Cô ấy đồng ý rằng tất cả các giấy tờ hiện tại sẽ bị dừng lại để mọi người <strong>có</strong> thêm thời gian để<br />

giao tiếp bàn bạc.<br />

Chọn B<br />

Question 19. C<br />

Kiến thức: Giả định với “would rather”<br />

Giải thích:<br />

Thức giả định diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứ:<br />

S1 + would rather that + S2 + had Ved/ V3 + …<br />

Tạm dịch: Tôi ước sao Jane đã không cho em trai tôi vay nhiều tiền như thế khi nó hỏi. Tôi biết chắc<br />

chắn tôi sẽ phải trả nợ cho nó.<br />

Chọn C<br />

Question 20. B<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

in spite of + danh từ/cụm danh từ: dù cho, mặc dù instead of: thay vì<br />

without: không <strong>có</strong>, mà không <strong>có</strong><br />

even: ngay cả<br />

Tạm dịch: Bạn nên <strong>tập</strong> thể dục thường xuyên thay vì ngồi trước tivi cả ngày.<br />

Chọn B<br />

Question 21. C<br />

Kiến thức: Câu hỏi đuôi<br />

Giải thích:<br />

Trong câu <strong>có</strong> “I” + think, feel, suppose… + S + V, thì câu hỏi đuôi được <strong>chi</strong>a <strong>theo</strong> mệnh sau.<br />

Trong câu <strong>có</strong> “everyone” thì câu hỏi đuôi ta dùng đại từ “they”.<br />

Mệnh đề chính ở khẳng định thì câu hỏi đuôi ở phủ định<br />

Tạm dịch: Tôi nghĩ hầu hết mọi người đều nghe tin tức từ cô ấy rồi, phải không?<br />

Chọn C<br />

Question 22. B<br />

Kiến thức: Dạng của <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

Sau “remember” <strong>độ</strong>ng từ <strong>có</strong> 2 <strong>dạng</strong>:<br />

- remember to do sth: nhớ để làm gì (trong tương lai)<br />

- remember doing sth: nhớ đã làm gì (trong quá khứ)<br />

Về nghĩa, trong câu này ta dùng cấu trúc “remember to do sth”<br />

Tạm dịch: Tôi nhớ sẽ trả tiền cho anh ta vào ngày mai. Nó sẽ là một khoản tiền lớn mà tôi đã <strong>tiết</strong> kiệm<br />

được cho đến nay.<br />

Chọn B<br />

Question 23. A<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

8


or else: hoặc là, hay là<br />

besides: bên cạnh đó<br />

unless: trừ khi<br />

on account of: bởi vì<br />

Tạm dịch: Những người chơi thể thao cấp cao phải duy trì một <strong>mức</strong> <strong>độ</strong> <strong>tập</strong> luyện cao hoặc nếu không thì<br />

sẽ <strong>có</strong> nguy cơ bị thương nặng gây tổn thương vĩnh viễn.<br />

Chọn A<br />

Question 24. B<br />

Kiến thức: Thì trong <strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong><br />

Giải thích:<br />

Ta dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành <strong>độ</strong>ng đang xảy ra trong quá khứ thì <strong>có</strong><br />

một hành <strong>độ</strong>ng khác xen vào.<br />

Cấu trúc: Just as + S + Ved/ V2, S + was/ were V-ing<br />

Tạm dịch: Vừa lúc cậu đến, tôi đang chuẩn bị ra ngoài.<br />

Chọn B<br />

Question 25. D<br />

Kiến thức: Câu hỏi đuôi<br />

Giải thích:<br />

Câu hỏi đuôi với “must” <strong>có</strong> nhiều cách dùng.<br />

Nếu “must” chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức must + have + p.p) : => dùng have/has trong câu<br />

hỏi đuôi<br />

Tạm dịch: Em gái bạn sụt rất nhiều cân. Cô ấy chắc hẳn đã ăn kiêng, đúng không?<br />

Chọn D<br />

Question 26. C<br />

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ<br />

Giải thích:<br />

Sau “how much” ta cần một danh từ không đếm được => A <strong>loại</strong> As + adj + as => câu trúc so sánh bằng<br />

=> <strong>loại</strong> B Although + S + V: mặc dù => <strong>loại</strong> D<br />

However + adj: dù cho… (thế nào)<br />

Tạm dịch: Chúng <strong>có</strong> khó chịu thế nào, thì bạn cũng không nên mất bình tĩnh với trẻ nhỏ.<br />

Chọn C<br />

Question 27. B<br />

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả<br />

Giải thích:<br />

Ta dùng cấu trúc nhấn mạnh such (so)…that…. => <strong>loại</strong> A<br />

Ở đây không <strong>có</strong> đối tượng để so sánh => <strong>loại</strong> C Ta <strong>có</strong>: such a lot of + noun<br />

so many + danh từ số nhiều => <strong>loại</strong> D<br />

Tạm dịch: Có rất nhiều vấn đề môi trường đến <strong>mức</strong> không chỉ các chính phủ mà cả các cá nhân cũng nên<br />

tham gia <strong>giải</strong> quyết.<br />

Chọn B<br />

Question 28. C<br />

Kiến thức: Mệnh đề danh từ<br />

Giải thích:<br />

Ở đây “That + mệnh đề”=> mệnh đề danh từ => đóng vai trò chủ ngữ That this entrance exam is over<br />

your head => chủ ngữ “is just” là <strong>độ</strong>ng từ chính<br />

9


Tạm dịch: Việc nói kỳ tuyển sinh này quá khó với bạn chỉ là sự cường điệu vì bạn đã chuẩn bị tốt cho nó<br />

mấy năm qua.<br />

Chọn C<br />

Question 29. B<br />

Kiến thức: Câu giả định (subjunctive)<br />

Giải thích: Cấu trúc câu giả định với tính từ đứng trước mệnh đề: It + be + vital + (that) + S + V (nguyên<br />

thể) +…<br />

Tạm dịch: Điều quan trọng là mọi người phải nhận thức được sự bảo vệ môi trường.<br />

Chọn B<br />

Question 30. B<br />

Kiến thức: Bị <strong>độ</strong>ng kép<br />

Giải thích:<br />

Trong câu này <strong>độ</strong>ng từ chính ở hiện tại (<strong>có</strong> sử dụng “is”)<br />

Trong câu <strong>có</strong> “five years ago” nên <strong>độ</strong>ng từ trong mệnh đề ở thì quá khứ S + am/is/are + thought/ said/<br />

supposed... + to + have + P2.<br />

Tạm dịch: Hôn phu của cô ấy được cho là đã tốt nghiệp ĐH Harvard năm năm trước.<br />

Chọn B<br />

Question 31. B<br />

Kiến thức: Câu đảo ngữ - câu bị <strong>độ</strong>ng<br />

Giải thích:<br />

Đảo ngữ với Not until: Not until + time/mệnh đề bình thường, trợ <strong>độ</strong>ng từ + S + <strong>độ</strong>ng từ chính<br />

Câu mang nghĩa bị <strong>độ</strong>ng nên ta dùng cấu trúc: Not until + trạng từ thời gian + was/ were + S + Ved/V3<br />

Tạm dịch: Cho đến năm 1856 cây cầu đầu tiên được xây dựng qua sông Mississippi.<br />

Chọn B<br />

Question 32. B<br />

Kiến thức: Vị trí của tính từ đứng trước danh từ<br />

Giải thích:<br />

Vị trí của tính từ đứng trước danh từ: Opinion (quan điểm) – beautiful + Size (kích cỡ) – big + Shape<br />

(hình dáng) – round + Color (màu sắc) – black<br />

Tạm dịch: Ngay từ cái nhìn đầu tiên tôi gặp cô ấy, tôi đã rất ấn tượng với đôi mắt màu đen tròn to rất đẹp<br />

của cô ấy.<br />

Chọn B<br />

Question 33. B<br />

Kiến thức: Câu điều kiện<br />

Giải thích:<br />

Trong câu sử dụng câu điều kiện <strong>loại</strong> 2, thể hiện một sự việc không <strong>có</strong> thật ở hiện tại.<br />

Cấu trúc câu điều kiện <strong>loại</strong> 2: If + S + Ved/ V2, S + would/could… + (not) + V +…<br />

Về nghĩa của câu, ở mệnh đề chính ta phải <strong>chọn</strong> “wouldn’t” thay vì “would”<br />

Tạm dịch: Nếu cậu biết anh ta ốm, tại sao lại không đến thăm anh ta?<br />

Chọn B<br />

Question 34. C<br />

Kiến thức: Câu hỏi đuôi<br />

Giải thích:<br />

Vế câu thứ nhất dùng “have to” cho nên câu hỏi đuôi ta phải mượn trợ <strong>độ</strong>ng từ “do”<br />

10


Vế câu trước <strong>có</strong> “no longer” (phủ định) cho nên câu hỏi đuôi trợ <strong>độ</strong>ng từ ở <strong>dạng</strong> khẳng định => <strong>loại</strong> D<br />

Tạm dịch: Phụ nữ bây giờ không còn phải làm việc nặng nhọc như họ đã từng, đúng không?<br />

Chọn C<br />

Question 35. D<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

expectation (n): sự trông chờ, sự hy vọng<br />

expected (a): được mong đợi, được chờ mong<br />

expectedly (adv): một cách được mong đợi, được chờ mong<br />

unexpectedly (adv): một cách bất ngờ<br />

Sau <strong>độ</strong>ng từ thường (happen) cần dùng trạng từ để bổ nghĩa.<br />

Tạm dịch: Không ai <strong>có</strong> thể đoán chính xác tương lai. Mọi thứ <strong>có</strong> thể xảy ra bất ngờ.<br />

Chọn D<br />

Question 36. C<br />

Kiến thức: Vị trí của tính từ trước danh từ<br />

Giải thích:<br />

Vị trí của các tính từ trước danh từ:<br />

Opinion (quan điểm) – lovely (đẹp, đáng yêu) + Age (tuổi) – old (cũ) + Origin (xuất xứ) – German (Đức)<br />

+ Noun<br />

Tạm dịch: Chúng tôi đã mua một vài <strong>chi</strong>ếc kính Đức cũ rất đáng yêu.<br />

Chọn C<br />

Question 37. C<br />

Kiến thức: Idiom (thành ngữ)<br />

Giải thích: peace and quiet: yên bình, êm đềm<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy chở con cái ra công viên để tận hưởng chút yên bình<br />

Chọn C<br />

Question 38. D<br />

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành (tiếp diễn)<br />

Giải thích:<br />

Ta dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành <strong>độ</strong>ng bắt đầu trong quá khứ kéo dài đến một<br />

thời điểm trong quá khứ (nhấn mạnh tính liên tục).<br />

Cấu trúc: S + had been V-ing<br />

Tạm dịch: Cô đã làm việc trên máy tính trong hơn hai giờ thì quyết định nghỉ ngơi.<br />

Chọn D<br />

Question 39. A<br />

Kiến thức: Thức giả định – <strong>dạng</strong> của <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc: S1 + recommend (that) + S2 + (should) + V => <strong>loại</strong> B, D finish + V-ing<br />

Tạm dịch: Giáo viên khuyên Tom nên hoàn thành <strong>bài</strong> luận của mình càng sớm càng tốt.<br />

Chọn A<br />

Question 40. B<br />

Kiến thức: Cụm từ<br />

Giải thích:<br />

at the end (of something) = thời điểm kết thúc (một việc, sự kiện, thời gian…)<br />

<strong>11</strong>


at last = finally: cuối cùng<br />

at the moment: ở thời điểm hiện tại<br />

at present: hiện tại, bây giờ<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy đã chờ đợi bức thư này trong nhiều ngày, và cuối cùng nó đã đến.<br />

Chọn B<br />

Question 41. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

miss (v): nhớ, nhỡ<br />

let (v): để, để cho<br />

leave (v): để lại<br />

forget (v): quên<br />

Tạm dịch: Tôi xin lỗi tôi không <strong>có</strong> tiền. Tôi đã bỏ ví của mình ở nhà.<br />

Chọn C<br />

Question 42. A<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3, diễn tả một hành <strong>độ</strong>ng không <strong>có</strong> thật trong quá khứ<br />

Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would/could/might/… + have + PP => <strong>loại</strong> D<br />

= Had + S + PP, S + would/could/might/… + have + PP<br />

Tạm dịch: Nếu đã được tư vấn về việc làm thế nào để chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn, anh ta <strong>có</strong> thể đã <strong>có</strong><br />

việc làm.<br />

B. Nếu anh ấy đã tư vấn về việc làm thế nào để chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn, anh ta <strong>có</strong> thể đã <strong>có</strong> việc<br />

làm. => không phù hợp về nghĩa<br />

C. Nếu anh ấy không được tư vấn về việc làm thế nào để chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn, anh ta <strong>có</strong> thể đã<br />

<strong>có</strong> việc làm.<br />

=> không phù hợp về nghĩa<br />

Chọn A<br />

Question 43. A<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

therefore: do đó, vì vậy<br />

afterward: sau này, về sau<br />

so that: để, sao cho<br />

however: tuy nhiên<br />

Tạm dịch: Xác định hàm lượng khoáng chất của mẫu đất là một quá trình chính xác; do đó, các chuyên<br />

gia phải thực hiện các <strong>bài</strong> kiểm tra <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong> để <strong>phân</strong> tích mẫu đất.<br />

Chọn A<br />

Question 44. C<br />

Kiến thức: Vị trí của tính từ trước danh từ<br />

Giải thích: Opinion (quan điểm) – beautiful + Age (tuổi tác) – new + Color (màu sắc) – blue + Origin<br />

(xuất xứ) – Japanese + N<br />

Tạm dịch: John đã mất <strong>chi</strong>ếc xe đạp Nhật màu xanh mới rất đẹp mà anh đã mua vào tuần trước và bố mẹ<br />

anh rất giận vì sự bất cẩn của anh.<br />

Chọn C<br />

Question 45. A<br />

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

12


Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách bỏ đại từ quan hệ, <strong>độ</strong>ng từ “tobe” (nếu <strong>có</strong>), và chuyển <strong>độ</strong>ng từ về<br />

<strong>dạng</strong>:<br />

- V.ing nếu mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ <strong>độ</strong>ng<br />

- V.ed nếu mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị <strong>độ</strong>ng<br />

Câu đầy đủ: The scientists who/ that work on this project try to find the solutions to air pollution.<br />

Câu rút gọn: The scientists working on this project try to find the solutions to air pollution.<br />

Tạm dịch: Các nhà khoa học làm việc trong dự án này cố gắng tìm ra <strong>giải</strong> pháp cho ô nhiễm không khí.<br />

Chọn A<br />

Question 46. A<br />

Kiến thức: Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3<br />

Giải thích: Cấu trúc: If + S + had + Vp.p, S + would + have + Vp.p (been + Vp.p nếu ở thể bị <strong>độ</strong>ng)<br />

Tạm dịch: Nếu Nam vượt qua kỳ thi GCSE, anh ta đã được phép thi vào trường đại học.<br />

Chọn A<br />

Question 47. B<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

A. obedience (n) : sự vâng <strong>lời</strong> B. obedient (adj): biết vâng <strong>lời</strong>, ngoan ngoãn<br />

C. obey (v): vâng <strong>lời</strong> D. obstacle (n): trở ngại<br />

Sau <strong>độ</strong>ng từ « are » và trạng từ « very often » ta dùng tính từ.<br />

Tạm dịch: Các em trai của tôi rất nghe <strong>lời</strong> tôi nói. Chúng thực sự rất đáng yêu.<br />

Chọn B<br />

Question 48. D<br />

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn<br />

Giải thích:<br />

“for hours” => dùng thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.<br />

Nhấn mạnh kết quả => dùng thì hiện tại hoàn thành ; Nhấn mạnh tính tiên tục của hành <strong>độ</strong>ng => dùng thì<br />

hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Trường hợp này nhấn mạnh tính liên tục của hành <strong>độ</strong>ng. Cấu trúc: S +<br />

have/has + been + V.ing<br />

Tạm dịch: Tôi đã không cần phải tưới vườn. Ngay sau khi vừa tưới xong thì trời đã mưa như trút nước.<br />

Chọn D<br />

Question 49. B<br />

Kiến thức: Câu hỏi đuôi<br />

Giải thích: Trường hợp đặc biệt: Câu giới thiệu dùng câu mệnh lệnh “ Vo + O” thì câu hỏi đuôi là “will<br />

you?”<br />

Tạm dịch: Để tôi <strong>giải</strong> thích mọi thứ cho bạn nhé?<br />

Chọn B<br />

Question 50. D<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ<br />

whose + danh từ: thay thế cho tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ<br />

who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ<br />

where: thay cho danh từ chỉ địa điểm, nơi chốn; where + S + V<br />

the drawer: ngăn tủ (nơi mà)<br />

13


Tạm dịch: Tôi xin lỗi vì tôi đã mất chìa khóa ở ngăn kéo nơi mà tất cả các giấy tờ quan trọng được lưu<br />

giữ.<br />

Chọn D<br />

14


50 BÀI TẬP TỪ VỰNG NGỮ PHÁP<br />

MỨC ĐỘ: THÔNG HIỂU – PHẦN 3<br />

MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI <strong>THPT</strong> QG<br />

Mục tiêu:<br />

- Nhận ra được kiến thức ngữ pháp đang được áp dụng trong câu để vận dụng thích hợp: Các thì trong<br />

<strong>tiếng</strong> <strong>Anh</strong>, Câu bị <strong>độ</strong>ng, Từ <strong>loại</strong>, Trật tự của tính từ trong một cụm danh từ,...<br />

- Hiểu được ngữ cảnh của câu để <strong>phân</strong> biệt được những đáp án tương tự nhau hoặc gần đúng.<br />

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the<br />

following questions.<br />

Question 1. The investors bought a deserted warehouse __________ convert it into a shopping mall for<br />

the townspeople.<br />

A. so that B. lest they may C. with a view to D. in order to<br />

Question 2. I don't think Peter will reject that job offer, ___________?<br />

A. do I B. will he C. don't I D. won't he<br />

Question 3. By the time Brown's daughter graduates,_______retired.<br />

A. he'll have B. he C. he'll being D. he has<br />

Question 4. Nobody likes his behavior,______?<br />

A. doesn’t he B. do they C. don't they D. does he<br />

Question 5. ______ ten minutes earlier, you would have got a better seat.<br />

A. Were you arrived B. If you arrived<br />

C. If you hadn’t arrived D. Had you arrived<br />

Question 6. Extinction means a situation ______ a plant, an animal or a way of life stops existing.<br />

A. to which B. for which C. on which D. in which<br />

Question 7. The song has______been selected for the 2018 World Cup, Russia.<br />

A. office B. officer C. officially D. official<br />

Question 8. This factory produced_______motorbikes in 2008 as in the year 2006.<br />

A. as many as twice B. as twice many C. twice as many D. as twice as many<br />

Question 9. There has been little rain in this area for too long, ______?<br />

A. has it B. has there C. hasn’t it D. hasn’t there<br />

Question 10. Project-based learning provides wonderful opportunities for students to develop their<br />

______.<br />

A. creative B. creativity C. create D. creatively<br />

Question <strong>11</strong>. Businesses will not survive ______ they satisfy their customers.<br />

A. or else B. in case C. unless D. if<br />

Question 12. When I was small, my parents were often away; my grandmother ______ take care of me.<br />

A. will B. shall C. would D. should<br />

Question 13. ______ humans, dolphins use a system of sounds and body language to communicate, but<br />

understanding their conversations is not easy for humans.<br />

A. Alike B. Unlike C. Dislike D. Like<br />

1


Question 14. For those ______ in adventure and sport, there is a lot to do on Vanuatu’s islands in the<br />

South Pacific.<br />

A. who interest B. interesting C. interested D. which interests<br />

Question 15. This investigation is not only one that is continuing and worldwide ______ we expect to<br />

continue for quite some time.<br />

A. but one also that B. but one that also C. but also one that D. but that also one<br />

Question 16. Despite a lot of concerns, sending people into space seems certain; we ______ see lunar<br />

cities and maybe even new human cultures on other planets.<br />

A. can B. will C. must D. may<br />

Question 17. She really treasures the ______ car that she inherits from her grandfather.<br />

A. big old green antique B. green old big antique<br />

C. green big old antique D. old big green antique<br />

Question 18. Despite playing under strength, our football team, U23 Viet Nam, _______ beat their rivals<br />

such as Qatar and Iraq.<br />

A. could B. couldn't C. weren't able to D. were able to<br />

Question 19. I only tell my secrets to my _______ friend as she never reveals them to anyone.<br />

A. creative B. enthusiastic C. trustworthy D. unrealizable<br />

Question 20. Everyone thinks that the concert last night was extremely successful, _______?<br />

A. don’t they B. doesn’t he C. was it D. wasn’t it<br />

Question 21. In developed world, there are hardly _______ jobs left which don’t use computers to carry<br />

out many daily tasks.<br />

A. some B. any C. none D. much<br />

Question 22. Graham was disappointed because he _______ for the bus for an hour.<br />

A. was waiting B. waited C. has been waiting D. had been waiting<br />

Question 23. She said she had a headache. Otherwise, she ______ in the dance.<br />

A. joined B. had joined C. would join D. would have joined<br />

Question 24. I _______ the living room by the time Dad comes home. He will be surprised.<br />

A. will paint B. am painting C. have painted D. will have painted<br />

Question 25. An international menu _____ a variety of food can attract most of the tourists.<br />

A. offered B. offering C. which offer D. is offered<br />

Question 26. Not ______ on such a hot day, the beach was crowded.<br />

A. surprise B. surprised C. surprising D. surprisingly<br />

Question 27. She ______ herself on cooking Vietnamese traditional dishes.<br />

A. focuses B. motivates C. congratulates D. prides<br />

Question 28. If you like asking, there’s a ski ______ under an hour’s driving from Madrid.<br />

A. resort B. station C. place D. port<br />

Question 29. He’s very ____ about his private life. He’s got no secrets.<br />

A. trustworthy B. direct C. open D. sincere<br />

Question 30. Even though they don’t agree with what’s happening, they’re too ____ to protest.<br />

A. apathetic B. subdued C. quiet D. outgoing<br />

Question 31. ____ one or more units of living substance called protoplasm.<br />

A. Although all living things that consist of<br />

2


B. All living things consisting of<br />

C. All living things consist of<br />

D. In all living things consisting of<br />

Question 32. The production of tin ore in the United States is relatively insignificant, ____ less than one<br />

hundred tons annually.<br />

A. amount to B. in the amount C. amount to it D. to the amount of<br />

Question 33. If it had not rained last night, the roads in the city ______ so slippery now.<br />

A. would not be B. must not be C. could not have been D. would not have been<br />

Question 34. My dog as well as my cats ______ twice a day.<br />

A. eat B. eats C. have eaten D. has eaten<br />

Question 35. It seems that you are right, ______?<br />

A. doesn’t it B. do you C. aren’t you D. are you<br />

Question 36. Valentine’s Day, ______ from Roman, is now celebrated all over the world.<br />

A. originate B. originating C. to originate D. originated<br />

Question 37. Until the situation has settled down, it is _____ to travel to that country.<br />

A. well-advised B. inadvisable C. advisable D. ill-advised<br />

Question 38. If oil supplies run out in 2050 then we need to find ______ energy sources soon.<br />

A. alternate B. alternating C. alternative D. altering<br />

Question 39. A survey was ________ to study the effects of mass media on young adults.<br />

A. commented B. carried out C. made D. filled<br />

Question 40. Since Elgin was fired from the university, he has been forced to work hard to earn his<br />

_______.<br />

A. tuition B. debt C. livelihood D. finance<br />

Question 41. We bought some _______.<br />

A. German lovely old glasses B. German old lovely glasses<br />

C. lovely old German glasses D. old lovely German glasses<br />

Question 42. This is the first time James _________ a strike.<br />

A. joins B. joined C. has joined D. has been joining<br />

Question 43. More and more investors are pouring money into food and beverage _______ start-ups.<br />

A. an B. the C. <br />

D. a<br />

Question 44. The temperature ________ takes place varies widely from material to material.<br />

A. at which melting B. which melting C. which they melt D. at which they melt<br />

Question 45. The noise in the hall was terrible but he just _____ on speaking as if he couldn’t hear it.<br />

A. went B. let C. ran D. set<br />

Question 46. I haven’t been up into the attic for twenty years. Anything ______ be up there!<br />

A. can B. needn’t C. might D. ought to<br />

Question 47. You are allowed to go to the party ______ you don’t stay out too late. Remember to be<br />

back here no later than <strong>11</strong>.30 p.m.<br />

A. if B. though C. yet D. unless<br />

Question 48. Thieves ______ over a million dollars in cash from the Bank of East Asia in Central last<br />

month.<br />

A. were stolen B. stole C. have stolen D. have been stolen<br />

3


Question 49. Next year, we are going to a place ______.<br />

A. that lives in England B. where we can ski<br />

C. which I read last week D. who they met in the canteen<br />

Question 50. Scientist are warning that human activity is starting to cause ____ in the Earth’s climate<br />

due to increasing temperatures.<br />

A. conservation B. changes C. habitats D. deforestations<br />

---------------------TO BE CONTINUED---------------------<br />

4


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 D Question <strong>11</strong> C Question 21 B Question 31 C Question 41 C<br />

Question 2 B Question 12 C Question 22 D Question 32 D Question 42 C<br />

Question 3 A Question 13 D Question 23 D Question 33 A Question 43 C<br />

Question 4 B Question 14 C Question 24 D Question 34 B Question 44 A<br />

Question 5 D Question 15 C Question 25 B Question 35 C Question 45 A<br />

Question 6 D Question 16 A Question 26 D Question 36 D Question 46 B<br />

Question 7 C Question 17 A Question 27 D Question 37 B Question 47 A<br />

Question 8 C Question 18 D Question 28 A Question 38 C Question 48 B<br />

Question 9 B Question 19 C Question 29 C Question 39 B Question 49 B<br />

Question 10 B Question 20 A Question 30 A Question 40 C Question 50 B<br />

Question 1. D<br />

Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích<br />

Giải thích:<br />

so that + mệnh đề: để mà<br />

with a view to V_ing: <strong>có</strong> ý định làm gì<br />

in order to V: để làm gì<br />

Tạm dịch: Các nhà đầu tư đã mua một nhà kho bỏ hoang để chuyển đổi nó thành một trung tâm mua sắm<br />

cho người dân thị trấn.<br />

Chọn D<br />

Question 2. B<br />

Kiến thức: Câu hỏi đuôi<br />

Giải thích:<br />

Câu hỏi đuôi được thêm ở mỗi cuối câu để xác nhận lại thông tin hoặc tìm kiếm sự đồng tình. Nếu mệnh<br />

đề chính là khẳng định thì câu hỏi đuôi là phủ định và ngược lại.<br />

Nếu mệnh đề đầu là: I (don’t) think/ believe... + S2+V2 => ta <strong>chi</strong>a câu hỏi đuôi <strong>theo</strong> mệnh đề sau.<br />

Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng Peter sẽ từ chối đề nghị đó, phải không?<br />

Chọn B<br />

Question 3. A<br />

Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ thời gian<br />

Giải thích: Cấu trúc: By the time + S + V (thì hiện tại), S + will have P2 (thì tương lai hoàn thành)<br />

Tạm dịch: Trước khi con gái của Brown tốt nghiệp, anh sẽ nghỉ hưu.<br />

Chọn A<br />

Question 4. B<br />

Kiến thức: Câu hỏi đuôi<br />

Giải thích:<br />

Nếu vế chính <strong>có</strong> “Nobody” thì ở câu hỏi đuôi ta dùng “they” và ở thể khẳng định Động từ ở mệnh đề đầu<br />

là “likes” nên trợ <strong>độ</strong>ng từ ở câu hỏi đuôi ta dùng “do”.<br />

Tạm dịch: Không ai thích cách hành xử của anh ấy, phải không?<br />

5


Chọn B<br />

Question 5. D<br />

Kiến thức: Câu điều kiện<br />

Giải thích:<br />

Trong câu ta sử dụng câu điều kiện <strong>loại</strong> 3, diễn tả một hành <strong>độ</strong>ng không <strong>có</strong> thật trong quá khứ.<br />

Cấu trúc câu điều kiện <strong>loại</strong> 3: If + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/could… + have + PP +…<br />

Câu điều kiện <strong>loại</strong> 3 ở <strong>dạng</strong> đảo: Had + S + PP +…, S + would/could… + have + PP +…<br />

Tạm dịch: Nếu cậu đã đến sớm hơn mười phút, cậu hẳn đã <strong>có</strong> được chỗ ngồi tốt hơn rồi.<br />

Chọn D<br />

Question 6. D<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích: Trong câu này, ta dùng mệnh đề quan hệ “in which” với nghĩa tương đương với “where” để<br />

chỉ một địa điểm, nơi chốn,…<br />

Tạm dịch: Sự tuyệt chủng <strong>có</strong> nghĩa là một tình huống trong đó thực vật, <strong>độ</strong>ng vật hoặc lối sống không<br />

còn nữa.<br />

Chọn D<br />

Question 7. C<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

office (n): văn phòng<br />

officially (adv): [một cách] chính thức<br />

Vị trí này (giữa hai trợ <strong>độ</strong>ng từ) ta cần một trạng từ.<br />

officer (n): nhân viên; viên chức<br />

official (a): chính thức<br />

Tạm dịch: Bài hát đã chính thức được <strong>chọn</strong> cho World Cup 2018, Nga.<br />

Chọn C<br />

Question 8. C<br />

Kiến thức: So sánh gấp bao nhiêu lần<br />

Giải thích: Cấu trúc so sánh gấp bao nhiêu lần:twice, three times,... + as +….+ as<br />

Tạm dịch: Nhà máy này sản xuất xe máy vào năm 2008 gấp 2 lần so với năm 2006.<br />

Chọn C<br />

Question 9. B<br />

Kiến thức: Câu hỏi đuôi<br />

Giải thích:<br />

Vế trước là khẳng định thì câu hỏi đuôi là phủ định, và ngược lại.<br />

Vế trước dùng “there has been” và lượng từ mang nghĩa phủ định “little” nên câu hỏi đuôi là “has there”.<br />

Tạm dịch: Đã <strong>có</strong> ít mưa trong khu vực này quá lâu, <strong>có</strong> phải không?<br />

Chọn B<br />

Question 10. B<br />

Kiến thức:<br />

Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

creative (a): sáng tạo<br />

create (v): sáng tạo ra<br />

creativity (n): óc sáng tạo, tính sáng tạo<br />

creatively (adv): một cách sáng tạo<br />

6


Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước <strong>có</strong> tính từ sở hữu “their”<br />

Tạm dịch: Học <strong>tập</strong> dựa trên dự án cung cấp những cơ hội tuyệt vời cho sinh viên phát triển sự sáng tạo<br />

của họ<br />

Chọn B<br />

Question <strong>11</strong>. C<br />

Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

or else: nếu không<br />

unless = if + S + trợ <strong>độ</strong>ng từ + not: trừ khi<br />

in case: trong trường hợp, phòng khi<br />

if: nếu như<br />

Tạm dịch: Các doanh nghiệp sẽ không tồn tại trừ phi họ thỏa mãn khách hàng.<br />

Chọn C<br />

Question 12. C<br />

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu<br />

Giải thích:<br />

will/shall dùng cho tương lai, không phù hợp ở ngữ cảnh quá khứ “was – were” => <strong>loại</strong><br />

should: nên => không phù hợp về nghĩa<br />

ta dùng “would” – tương lai trong quá khứ<br />

Tạm dịch: Khi tôi còn nhỏ, bố mẹ tôi thường đi làm xa; bà của tôi sẽ chăm sóc tôi.<br />

Chọn C<br />

Question 13. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

alike (a): giống, giống nhau<br />

dislike (v): không thích, ghét<br />

unlike (giới từ, tính từ): không giống, khác<br />

like (giới từ, tính từ): giống, giống như<br />

Tạm dịch: Giống như con người, cá heo sử dụng hệ thống âm thanh và ngôn ngữ cơ thể để giao tiếp,<br />

nhưng hiểu được cuộc trò chuyện của chúng không dễ dàng đối với con người.<br />

Chọn D<br />

Question 14. C<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn<br />

Giải thích:<br />

Câu đầy đủ: For those who are interested in adventure and sport, there is a lot to do on Vanuatu’s islands<br />

in the South Pacific.<br />

=> Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách bỏ <strong>độ</strong>ng từ đại từ quan hệ và <strong>độ</strong>ng từ “are”<br />

Tạm dịch: Đối với những người quan tâm đến mạo hiểm và thể thao, <strong>có</strong> rất nhiều việc để làm trên các<br />

hòn đảo của Vanuatu ở Nam Thái Bình Dương.<br />

Chọn C<br />

Question 15. C<br />

Kiến thức: Cấu trúc not only… but also…<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc not only… but also…: Not only one that... but also one that...<br />

Sau “not only” và “but also” phải <strong>có</strong> sự tương ứng, song song về từ <strong>loại</strong>.<br />

7


Tạm dịch: Cuộc điều tra này không chỉ là vấn đề đang được tiếp tục và trên toàn thế giới mà còn là điều<br />

mà chúng tôi mong đợi sẽ tiếp tục trong một thời gian.<br />

Chọn C<br />

Question 16. A<br />

Kiến thức:<br />

Động từ khuyết thiếu<br />

Giải thích:<br />

can + V: <strong>có</strong> thể (chỉ khả năng, năng lực)<br />

must + V: phải, bắt buộc<br />

will + V: sẽ<br />

may + V: <strong>có</strong> thể, sẽ (chỉ khả năng xảy ra)<br />

Tạm dịch: Mặc dù rất nhiều mối quan ngại, việc đưa mọi người vào không gian dường như chắc chắn;<br />

chúng ta <strong>có</strong> thể nhìn thấy các thành phố mặt trăng và thậm chí là những nền văn hóa con người mới trên<br />

các hành tinh khác.<br />

Chọn A<br />

Question 17. A<br />

Kiến thức: Trật tự của tính từ trước danh từ<br />

Giải thích: Size (kích cỡ) – big + Age (tuổi tác) – old + Color (màu sắc) – green<br />

Tạm dịch: Cô ấy thực sự trân trọng <strong>chi</strong>ếc xe cổ xưa màu xanh lá cây lớn mà cô ấy được thừa hưởng từ<br />

ông nội.<br />

Chọn A<br />

Question 18. D<br />

Kiến thức: Phân biệt giữa can/could và be able to<br />

Giải thích:<br />

Phân biệt giữa can/could và be able to:<br />

- can/could: để diễn tả ai đó nói chung <strong>có</strong> khả năng hay được phép làm điều gì<br />

- be able to: để chỉ khả năng làm được một việc gì đó, ngoài ra, để đề cập tới một sự việc xảy ra trong một<br />

tình huống đặc biệt<br />

Tạm dịch: Mặc dù chơi dưới sức, <strong>độ</strong>i bóng của chúng tôi, U23 Việt Nam, đã <strong>có</strong> thể đánh bại các đối thủ<br />

của họ như Qatar và Irac.<br />

Chọn D<br />

Question 19. C<br />

Kiến thức:<br />

Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

creative (a): sáng tạo<br />

trustworthy (a): đáng tin cậy<br />

enthusiastic (a): đầy nhiệt tình<br />

unrealizable (a): không thể thực hiện, không làm được<br />

Tạm dịch: Tôi chỉ nói những bí mật của tôi với người bạn đáng tin cậy vì cô ấy không bao giờ <strong>tiết</strong> lộ cho<br />

bất cứ ai.<br />

Chọn C<br />

Question 20. A<br />

Kiến thức: Câu hỏi đuôi<br />

Giải thích:<br />

8


Nếu câu đầu <strong>có</strong> I + think, believe, suppose, feel… + mệnh đề phụ => ta lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi<br />

đuôi.<br />

Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là “I” thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.<br />

Tạm dịch: Mọi người nghĩ buổi hoà nhạc tối đêm qua rất thành công, đúng không?<br />

Chọn A<br />

Question 21. B<br />

Kiến thức: Từ chỉ số lượng<br />

Giải thích:<br />

- any: thường dùng trong câu phủ định, nghi vấn<br />

- some: thường dùng trong câu khẳng định<br />

- none: ở đây đã <strong>có</strong> một từ thể hiện sự phủ định là “hardly” nên không thể dùng “none” nữa<br />

- much: dùng cho danh từ không đếm được, ở đây “jobs” là danh từ đếm được số nhiều nên ta không thể<br />

dùng “much”<br />

Tạm dịch: Ở các nước phát triển, hầu như không còn công việc nào không sử dụng máy tính để thực hiện<br />

nhiều công việc hàng ngày.<br />

Chọn B<br />

Question 22. D<br />

Kiến thức: Thì trong <strong>tiếng</strong> anh<br />

Giải thích:<br />

Ta dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả một hành <strong>độ</strong>ng xảy ra trước một hành <strong>độ</strong>ng/một thời<br />

điểm trong quá khứ và kéo dài đến một thời điểm nào khác trong quá khứ (nhấn mạnh vào sự liên tục)<br />

Công thức: S + had been V-ing<br />

Tạm dịch: Graham rất thất vọng vì cậu ấy đã đợi xe bus cả <strong>tiếng</strong> đồng hồ rồi.<br />

Chọn D<br />

Question 23. D<br />

Kiến thức: Câu điều kiện đặc biệt<br />

Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện <strong>loại</strong> 3 đặc biệt: S + V (thì quá khứ đơn). Otherwise, S + would + have<br />

+ PP<br />

Tạm dịch: Cô ấy nói cô ấy bị đau đầu. Nếu không cô ấy hẳn đã tham gia nhảy rồi.<br />

Chọn D<br />

Question 24. D<br />

Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ thời gian<br />

Giải thích: Cấu trúc: S + will have P2 by the time + S + V (thì hiện tại)<br />

Tạm dịch: Tôi sẽ sơn xong phòng khách trước khi bố về. Ông sẽ rất ngạc nhiên.<br />

Chọn D<br />

Question 25. B<br />

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích:<br />

Ta dùng hiện tại <strong>phân</strong> từ tạo mệnh đề quan hệ rút gọn đối với <strong>dạng</strong> chủ <strong>độ</strong>ng (<strong>dạng</strong> bị <strong>độ</strong>ng ta dùng quá<br />

khứ <strong>phân</strong> từ)<br />

Câu đầy đủ: An international menu which offers a variety of food can attract most of the tourists.<br />

9


=> Rút gọn mệnh đề quan hệ: An international menu offering a variety of food can attract most of the<br />

tourists.<br />

Tạm dịch: Một thực đơn quốc tế cung cấp nhiều món ăn đa <strong>dạng</strong> <strong>có</strong> thể thu hút hầu hết khách du lịch.<br />

Chọn B<br />

Question 26. D<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

Vị trí đứng đầu câu này ta cần một trạng từ<br />

surprise (v,n): làm cho ngạc nhiên/ sự ngạc nhiên<br />

surprising (tính từ chủ <strong>độ</strong>ng): ngạc nhiên<br />

surprised (tính từ bị <strong>độ</strong>ng): ngạc nhiên<br />

Tạm dịch: Thật không ngạc nhiên vào một ngày nóng như này, bãi biển rất đông.<br />

Chọn D<br />

Question 27. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

focus on sth/sb: <strong>tập</strong> trung vào ai/cái gì<br />

motivate sb to do sth: thúc đẩy ai đó làm gì<br />

congratulate sb on doing sth: chúc mừng ai vì làm cái gì<br />

pride oneself on doing sth: làm <strong>bản</strong> thân tự hào trong việc làm gì<br />

Tạm dịch: Cô ấy tự hào trong việc nấu những món ăn Việt truyền thống.<br />

Chọn D<br />

Question 28. A<br />

Kiến thức: Sự kết hợp từ<br />

Giải thích:<br />

resort (n): khu nghỉ dưỡng<br />

place (n): nơi chốn<br />

Cụm từ “ ski resort”: khu trượt tuyết<br />

surprisingly (adv): một cách đáng ngạc nhiên<br />

station (n): trạm, nhà ga<br />

port (n): cảng<br />

Tạm dịch: Nếu bạn thích trượt tuyết, <strong>có</strong> một khu trượt tuyết lái xe khoảng 1 giờ đồng hồ đi từ Marid.<br />

Chọn A<br />

Question 29. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

trustworthy (a): đáng tin cậy<br />

open (a): cởi mở, thẳng thắn<br />

direct (a): trực tiếp<br />

sincere (a): chân thành<br />

Tạm dịch: <strong>Anh</strong> ấy rất cởi mở về đời sống riêng tư. <strong>Anh</strong> ấy không <strong>có</strong> bí mật.<br />

Chọn C<br />

Question 30. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

apathetic (a): hờ hửng, lãnh đạm<br />

quiet (a): yên tĩnh, trầm lặng<br />

subdued (a): bị <strong>chi</strong>nh phục<br />

outgoing (a): dễ gần, thân thiện<br />

Tạm dịch: Mặc dù họ không đồng tình với việc đang xảy ra, nhưng họ quá hờ hửng để phản đối lại.<br />

10


Chọn A<br />

Question 31. C<br />

Kiến thức: Cấu trúc câu cơ <strong>bản</strong><br />

Giải thích:<br />

Câu cơ <strong>bản</strong> <strong>có</strong> đầy đủ thành phần chủ ngữ (S) và <strong>độ</strong>ng từ chính (V)<br />

Câu đã <strong>có</strong> thành phần tân ngữ là “one or more units of living substance” và “called protoplasm” là mệnh<br />

đề quan hệ rút gọn bổ trợ nghĩa cho “living substance”<br />

=> Cần <strong>chọn</strong> đáp án <strong>có</strong> S và V<br />

Tạm dịch: Tất cả những vật sống bao gồm một hay nhiều đơn vị tế bào sống cái mà được gọi là nguyên<br />

sinh vật.<br />

Chọn C<br />

Question 32. D<br />

Kiến thức: Sự kết hợp từ (collocations)<br />

Giải thích: Cụm từ “amount of sth” ( một số lượng/ một lượng cái gì đó)<br />

Tạm dịch: Sản lượng quặng thiếc ở Mỹ hầu như không nhiều, hằng năm sản lượng ít hơn 100 tấn .<br />

Chọn D<br />

Question 33. A<br />

Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp<br />

Giải thích:<br />

Câu điều kiện hỗn hợp (giữa <strong>loại</strong> 2 và <strong>loại</strong> 3) diễn tả một hành <strong>độ</strong>ng trong quá khứ <strong>có</strong> ảnh hưởng đến một<br />

hành <strong>độ</strong>ng ở hiện tại.<br />

Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp: If + had P2 (+ trạng từ quá khứ), S + would/could… + V (+ trạng từ hiện<br />

tại)<br />

Tạm dịch: Nếu tối qua trời không mưa, thì bây giờ đường phố đã không trơn thế này rồi.<br />

Chọn A<br />

Question 34. B<br />

Kiến thức: Thì hiện tại đơn & Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

“twice a day” ( 2 lần một ngày) thể hiện một việc lặp đi lặp lại, ta dùng thì hiện tại đơn => đáp án C, D<br />

<strong>loại</strong> Trong câu nếu <strong>có</strong> “S1 as well as S2” thì <strong>độ</strong>ng từ được <strong>chi</strong>a <strong>theo</strong> S1. Trong câu này chủ ngữ S1 (dog)<br />

là số ít (dog) nên <strong>độ</strong>ng từ ta <strong>chi</strong>a là “eats”<br />

Tạm dịch: Chú chó cũng như các chú mèo của tôi ăn 2 lần một ngày.<br />

Chọn B<br />

Question 35. C<br />

Kiến thức: Câu hỏi đuôi<br />

Giải thích:<br />

Nếu câu đầu <strong>có</strong> “It seems that” + mệnh đề, ta lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi.<br />

Mệnh đề (you are) là khẳng định nên câu hỏi đuôi ta dùng phủ định (aren’t you)<br />

Tạm dịch: Có vẻ như bạn đúng, <strong>có</strong> phải không?<br />

Chọn C<br />

Question 36. D<br />

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ<br />

<strong>11</strong>


Giải thích:<br />

Ta dùng quá khứ <strong>phân</strong> từ (PP) để tạo mệnh đề quan hệ rút gọn đối với câu bị <strong>độ</strong>ng (<strong>dạng</strong> chủ <strong>độ</strong>ng ta<br />

dùng hiện tại <strong>phân</strong> từ).<br />

Câu đầy đủ: Valentine’s Day, which is originated from Roman, is now celebrated all over the world.<br />

Tạm dịch: Ngày Valentine, bắt nguồn từ La Mã, hiện đang được tổ chức trên toàn thế giới.<br />

Chọn D<br />

Question 37. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

well-advised (a): khôn ngoan, thận trọng<br />

inadvisable (a) = not sensible or wise; that you would advise against: không hợp lý hoặc khôn ngoan; mà<br />

bạn sẽ tư vấn không thực hiện<br />

advisable (a): nên; khôn ngoan<br />

ill-advised (a): (not sensible; likely to cause difficulties in the future) không hợp lý; <strong>có</strong> khả năng gây ra<br />

những khó khăn trong tương lai<br />

Tạm dịch: Cho đến khi tình hình lắng xuống, sẽ là không khôn ngoan nếu du lịch đến đất nước đó.<br />

Chọn B<br />

Question 38. C<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

alternate (a, v): xen kẽ, để xen nhau<br />

alternative (a): <strong>có</strong> thể <strong>chọn</strong> để thay cho một cái khác<br />

=> alternative energy sources: nguồn năng lượng thay thế<br />

alternating (a): xen kẽ, thay <strong>phiên</strong> nhau<br />

altering (hiện tại <strong>phân</strong> từ): thay đổi, đổi<br />

Tạm dịch: Nếu nguồn cung dầu cạn kiệt vào năm 2050 thì chúng ta cần tìm nguồn năng lượng thay thế<br />

sớm.<br />

Chọn C<br />

Question 39. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

comment (v): bình luận<br />

make (v): làm<br />

=> carry out a survey: tiến hành khảo sát<br />

carry out: tiến hành<br />

fill (v): điền<br />

Tạm dịch: Một khảo sát được tiến hành để nghiên cứu về ảnh hưởng của truyền thông với thanh thiếu<br />

niên.<br />

Chọn B<br />

Question 40. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

tuition (n): học phí<br />

debt (n): khoản nợ<br />

livelihood (n): kế sinh nhai ( earn a livelihood: kiếm kế sinh nhai)<br />

finance (n): tài chính<br />

12


Tạm dịch: Vì Elgin bị đuổi khỏi trường đại học, anh ấy buộc phải làm việc chăm chỉ để kiếm cớ sinh<br />

nhai.<br />

Chọn C<br />

Question 41. C<br />

Kiến thức: Trật tự của tính từ<br />

Giải thích:<br />

Trật tự các tính từ được quy định <strong>theo</strong> thứ tự sau: Opinion ( Ý kiến) – Size ( kích cỡ) – Age ( Tuổi tác) –<br />

Shape ( Hình <strong>dạng</strong>) – Color (Màu sắc) – Origin (Nguồn gốc) – Material (Chất liệu) – Purpose (Mục đích)<br />

lovely (a): đáng yêu => opinion<br />

old (a): cổ => age<br />

German (a): Đức => origin<br />

Tạm dịch: Chúng tôi mua cặp kính cổ của Đức đáng yêu.<br />

Chọn C<br />

Question 42. C<br />

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành<br />

Giải thích: Công thức: It/This is the first time + S + have/has + P2: lần đầu ai đó làm gì…<br />

Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên James tham gia một cuộc đình công.<br />

Chọn C<br />

Question 43. C<br />

Kiến thức: Mạo từ<br />

Giải thích: Không sử dụng mạo từ đối với đối tượng số nhiều lần đầu nhắc tới (start-ups).<br />

Tạm dịch: Ngày càng <strong>có</strong> nhiều nhà đầu tư đổ tiền vàodoanh nghiệp khởi nghiệp thực phẩm và đồ uống.<br />

Chọn C<br />

Question 44. A<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích: Có thể sử dụng “giới từ + which/whom” để thay thế cho cụm trạng ngữ trong mệnh đề quan<br />

hệ.<br />

Tạm dịch: Nhiệt <strong>độ</strong> khác nhau ở từng <strong>loại</strong> vật liệu<br />

Chọn A<br />

Question 45. A<br />

Kiến thức: Cụm <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

go on + V-ing: tiếp tục làm gì<br />

set on/upon sb: <strong>độ</strong>t ngột tấn công<br />

run on: tiếp tục (lâu hơn mong đợi)<br />

Tạm dịch: Âm thanh ở hành lang rất kinh khủng nhưng anh ấy vẫn tiếp tục nói cứ như thể anh ấy không<br />

nghe thấy gì.<br />

Chọn A<br />

Question 46. B<br />

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu<br />

Giải thích:<br />

can + V: <strong>có</strong> thể (chỉ khả năng làm việc gì đó)<br />

might + V: <strong>có</strong> thể ( chỉ khả năng xảy ra của sự việc)<br />

13


needn’t + V: không cần làm gì<br />

Đại từ bất định “ anything” thường đi với câu ở <strong>dạng</strong> phủ định<br />

ought to + V: phải làm gì ( = must +V)<br />

Tạm dịch: Hai mươi năm rồi tôi chưa lên gác mái. Chả <strong>có</strong> gì cần lên trên đó cả.<br />

Chọn B<br />

Question 47. A<br />

Kiến thức: Cấu trúc với “if”<br />

Giải thích:<br />

Cấu trúc câu điều kiện <strong>loại</strong> 1 dùng để diễn tả khả năng <strong>có</strong> thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. If + S1 +<br />

V1 ( <strong>chi</strong>a thì hiện tại đơn)…, S2 + will + V2… Unless …= If …not…: Trừ phi, nếu …không…<br />

Tạm dịch: Con được cho đi tiệc neesi con không ở lại quá muộn. Nhớ về trước <strong>11</strong> rưỡi.<br />

Chọn A<br />

Question 48. B<br />

Kiến thức: Thì quá khứ đơn<br />

Giải thích:<br />

Dấu hiệu nhận biết: “ last month”<br />

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành <strong>độ</strong>ng đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.<br />

Công thức: S + Ved/ V2<br />

Tạm dịch: Những kẻ trộm đã ăn cắp hơn 1 triệu đô tiền mặt từ ngân hàng Đông Á ở Trung tâm tháng<br />

trước.<br />

Chọn B<br />

Question 49. B<br />

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ<br />

Giải thích: Sử dụng đại từ quan hệ “where” để thay thế cho cụm trạng ngữ chỉ nơi chốn ( place).<br />

Tạm dịch: Năm tới chúng tôi dự định đi tới nơi mà chúng tôi <strong>có</strong> thể trượt tuyết.<br />

Chọn B<br />

Question 50. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

conservation (n): sự bảo tồn<br />

habitats (n): môi trường sống<br />

changes (n): sự thay đổi<br />

deforestations (n): cháy rừng<br />

Tạm dịch: Các nhà khoa học cảnh báo rằng hoạt <strong>độ</strong>ng của con người đang bắt đầu gây ra những thay đổi<br />

trong khí hậu Trái Đất do nhiệt <strong>độ</strong> tăng lên.<br />

Chọn B<br />

14


50 BÀI TẬP TỪ VỰNG NGỮ PHÁP<br />

MỨC ĐỘ: VẬN DỤNG – PHẦN 1<br />

MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI <strong>THPT</strong> QG<br />

Mục tiêu:<br />

- Phân biệt được nghĩa và cách sử dụng của các cụm <strong>độ</strong>ng từ và các từ vựng <strong>có</strong> nét nghĩa giống nhau;<br />

<strong>độ</strong>ng từ khuyết thiếu dùng trong ngữ cảnh ở quá khứ, từ <strong>loại</strong> (cấu tạo từ) và sự kết hợp từ,...<br />

- Hiểu được ngữ cảnh của câu và xác định đúng những cấu trúc câu phức <strong>tập</strong> để <strong>chọn</strong> đáp án đúng.<br />

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the<br />

following questions.<br />

Question 1. David was deported on account of his expired visa. He ______ it renewed.<br />

A. must have had B. should have had C. needn’t have had D. mightn’t have had<br />

Question 2. A good leader should not be conservative, but rather ______ to new ideas.<br />

A. receptive B. acceptable C. permissive D. applicable<br />

Question 3. ______ individuals are those who share the same hobbies, interests, or points of view.<br />

A. Light-hearted B. Like-minded C. Even-handed D. Open-minded<br />

Question 4. The <strong>chi</strong>ld has no problem reciting the poem; he has ______ it to memory.<br />

A. devoted B. added C. committed D. admitted<br />

Question 5. After several injuries and failures, things have eventually ______ for Todd when he reached<br />

the final round of the tournament.<br />

A. looked up B. gone on C. taken up D. turned on<br />

Question 6. It’s no longer possible to argue that crime is ______ with unemployment.<br />

A. connecting B. connect C. unconnected D. disconnected<br />

Question 7. The authorities have shown no signs of _______ to the kidnappers’ demands.<br />

A. standing up B. bringing about C. getting down D. giving in<br />

Question 8. Many of the beautiful buildings in our cities ______ by exhaust gases from cars and<br />

factories. We must do something to stop this.<br />

A. were destroyed B. are destroyed<br />

C. are being destroyed D. have been destroyed<br />

Question 9. Residents were warned not to be extravagant with water, ______ the low rainfall this year.<br />

A. in view of B. with a view to C. regardless of D. irrespective of<br />

Question 10. His wife is a terrible snob. She _____ almost all his friends because they have north country<br />

accents.<br />

A. looks up to B. looks forward to C. looks out on D. looks down on<br />

Question <strong>11</strong>. All three TV channels provide extensive _____ of sporting events.<br />

A. broadcast B. network C. coverage D. vision<br />

Question 12. The instructor blew his whistle and ______.<br />

A. off the runners were running B. off ran the runners<br />

C. off were running the runners D. the runners runs off<br />

Question 13. People have used coal and oil to _____ electricity for a long time.<br />

A. bred B. raise C. cultivate D. generate<br />

1


Question 14. In the early years of the 20 th century, several rebellions______in the northern parts of the<br />

country.<br />

A. turned out B. rose up C. broke out D. came up<br />

Question 15. County legislators called for an update of the safety ____ for the DRCY Power Plant.<br />

A. regulate B. regulative C. regulatory D. regulations<br />

Question 16. It was so foggy that driver couldn’t ____ the traffic signs.<br />

A. break out B. make out C. keep out D. take out<br />

Question 17. It was found that he lacked the _____ to pursue a difficult task to the very end.<br />

A. obligation B. engagement C. commitment D. persuation<br />

Question 18. It is very difficult to _______ the exact meaning of an idiom in a foreign language.<br />

A. exchange B. transfer C. convert D. convey<br />

Question 19. Only three of the students in my class are girls;________ are all boys.<br />

A. the others B. others C. other students D. the other<br />

Question 20. Tom_______things round the house, which is annoying.<br />

A. always leaves B. is leaving C. has always left D. is always leaving<br />

Question 21. While Tom is traveling around the world, he often______enough local languages to get by.<br />

A. gets in B. puts up C. takes off D. picks up<br />

Question 22. Attempts must be made to ______ the barriers of fear and hostility which divide the two<br />

communities.<br />

A. set up B. get off C. break down D. pass over<br />

Question 23. Prime Minister Malcolm Turnbull is trying to ________ himself with US President<br />

President Donald Trump and impress Australian voters.<br />

A. gratify B. commend C. ingratiate D. please<br />

Question 24. Today's weather will be a ______ of yesterday.<br />

A. continuity B. continuing C. continuation D. continual<br />

Question 25. It ______ last night because the ground is really wet.<br />

A. might have rained B. must have rained<br />

C. should have rained D. can have rained<br />

Question 26. The bombardment from the sea and air ______ large parts of the city.<br />

A. liquidated B. drowned C. abolished D. demolished<br />

Question 27. My first school day was a ______ event in my life.<br />

A. memory B. memorized C. memorial D. memorable<br />

Question 28. If we didn’t ______ any measures to protect whales, they would disappear forever.<br />

A. use B. make C. take D. do<br />

Question 29. People who take on a second job inevitably ______ themselves to greater stress.<br />

A. offer B. subject C. field D. place<br />

Question 30. One condition of this job is that you must be ______ to work at weekends.<br />

A. available B. capable C. acceptable D. accessible<br />

Question 31. Could you lend me some money to ______ me over to the end of the month?<br />

A. hand B. tide C. get D. make<br />

Question 32. Only one person who can provide the best solution to the question will be promoted and<br />

______ a financial grant.<br />

2


A. equipped B. served C. entitled D. awarded<br />

Question 33. This building _______ finished by the end of last year but there have been so many strikes<br />

that it isn’t finished yet.<br />

A. will have been B. should have been C. was to have been D. may not have been<br />

Question 34. You look really tired. You could ______ a week’s holiday, I think.<br />

A. do with B. make for C. pass for D. make with<br />

Question 35. Flat-roofed buildings are not very ______ in areas where there is a great deal of rain or<br />

snow.<br />

A. severe B. serious C. suitable D. sensitive<br />

Question 36. Mrs. Jenkins was too ill to go out and pay her phone bill, and they’ve just cut her_____. She<br />

ought to complain!<br />

A. out B. off C. down D. up<br />

Question 37. The party leader travelled the length and_____of the country in an attempt to spread his<br />

message.<br />

A. width B. distance C. diameter D. breadth<br />

Question 38. If only I_______play the guitar as well as you!<br />

A. would B. should C. could D. might<br />

Question 39. Dawn's thinking of setting ________ a social club for local disabled people.<br />

A. Out B. in C. up D. off<br />

Question 40. Mr. Putin won a fourth term as Russia's president, picking up more than three-quarters of<br />

the vote with _________ of more than 67 percent.<br />

A. an outcome B. a turnup C. a turnout D. an output<br />

Question 41. You're 18! You ________ to be able to look after yourself by now.<br />

A. are advisable B. expect C. suppose D. will have<br />

Question 42. I was very sad when the vet said he'd have to ________ Gertie, our lapdog.<br />

A. put down B. feel up to C. pull through D. wear off<br />

Question 43. It is said that a drizzle on the Phap Van - Cau Gie Expressway caused poor______ and<br />

slippery road surface, leading to the vehicles, traveling at high speed, unable to respond safely.<br />

A. vision B. view C. visibility D. visionary<br />

Question 44. As the years passed, Joe’s memories of his terrible experience _____ away, and he began to<br />

lead a normal life again.<br />

A. got B. backed C. faded D. passed<br />

Question 45. The elaborate bridal costumes of the coastal Indians are ____ from mother to daughter.<br />

A. put through B. taken after C. parted with D. handed down<br />

Question 46. Da Vinci’s Mona Lisa is _____; if it was destroyed no amount of money could ever replace<br />

it.<br />

A. worthless B. valueless C. priceless D. invaluable<br />

Question 47. When the Titanic started sinking, the passengers were________.<br />

A. horrifying B. apprehensive C. panic-stricken D. weather-beaten<br />

Question 48. By appearing on the soap powder commercials, she became a ________ name.<br />

A. housekeeper B. housewife C. household D. house<br />

3


Question 49. During the campaign when Lincoln was first a(n)________ for the Presidency, the slaves on<br />

the far-off plantations, miles from any railroad or large city or daily newspaper, knew what the issues<br />

involved were.<br />

A. competitor B. contestant C. applicant D. candidate<br />

Question 50. Peter: “What________ your flight?”<br />

Mary: “There was a big snowstorm in Birmingham that delayed a lot of flights.”<br />

A. held up B. postponed up C. delayed up D. hung up<br />

----------------------TO BE CONTINUED----------------------<br />

4


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

Question 1 B Question <strong>11</strong> C Question 21 D Question 31 B Question 41 D<br />

Question 2 A Question 12 B Question 22 C Question 32 D Question 42 A<br />

Question 3 B Question 13 D Question 23 C Question 33 B Question 43 C<br />

Question 4 C Question 14 C Question 24 C Question 34 A Question 44 C<br />

Question 5 A Question 15 D Question 25 B Question 35 C Question 45 D<br />

Question 6 C Question 16 B Question 26 D Question 36 B Question 46 C<br />

Question 7 D Question 17 C Question 27 D Question 37 D Question 47 C<br />

Question 8 C Question 18 D Question 28 C Question 38 C Question 48 C<br />

Question 9 A Question 19 A Question 29 B Question 39 C Question 49 D<br />

Question 10 D Question 20 D Question 30 A Question 40 C Question 50 A<br />

Question 1. B<br />

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu<br />

Giải thích:<br />

Động từ khuyết thiếu dùng diễn tả những khả năng xảy ra trong quá khứ<br />

must have had: chắc <strong>có</strong> lẽ đã <strong>có</strong><br />

should have had: đáng lẽ ra nên <strong>có</strong><br />

needn’t have had: đáng lẽ ra không cần <strong>có</strong> mightn’t have had: đáng lẽ không thể <strong>có</strong><br />

Tạm dịch: David bị trục xuất vì visa hết hạn. <strong>Anh</strong> ấy đáng lẽ ra nên làm mới giấy thông hành (visa).<br />

Chọn B<br />

Question 2. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

receptive (a): dễ tiếp thu<br />

acceptable (a): <strong>có</strong> thể chấp nhận được<br />

permissive (a): cho phép, chấp nhận<br />

applicable (a): <strong>có</strong> thể áp dụng được<br />

Tạm dịch: Một nhà lãnh đạo giỏi không nên bảo thủ, mà thay vào đó là tiếp thu những ý tưởng mới.<br />

Chọn A<br />

Question 3. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

light-hearted (a): dễ tính, hoạt bát<br />

like-minded (a): cùng tư tưởng, cùng ý kiến<br />

even-handed (a): công bằng, không thiên vị open-minded (a): cởi mở<br />

Tạm dịch: Những người <strong>có</strong> cùng ý kiến là những người <strong>có</strong> cùng sở thích, đam mê, hay quan điểm.<br />

Chọn B<br />

Question 4. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

devoted to (v): cống hiến, tận tụy<br />

added (v) sth to sth: thêm vào<br />

5


commit something to memory = to learn something well enough to remember it exactly: học kỹ để nhớ<br />

chính xác<br />

admitted (v): thừa nhận<br />

Tạm dịch: Đứa bé này không <strong>có</strong> khó khăn gì khi đọc <strong>bài</strong> thơ; thằng bé đã thuộc lòng (ghi nhớ trong đầu).<br />

Chọn C<br />

Question 5. A<br />

Kiến thức: Cụm <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

looked up = (of business, somebody’s situation, etc.) to become better: trở nên tốt đẹp hơn<br />

gone on: tiếp tục<br />

taken up: bắt đầu<br />

turned on: bật lên<br />

Tạm dịch: Sau những tổn thương và thất bại, mọi việc cuối cùng đã tốt đẹp hơn với Todd khi anh ấy đã<br />

vào vòng chung kết của trận đấu.<br />

Chọn A<br />

Question 6. C<br />

Kiến thức: Câu bị <strong>độ</strong>ng<br />

Giải thích:<br />

Chủ ngữ là vật, nên ta không dùng chủ <strong>độ</strong>ng => A, B <strong>loại</strong><br />

unconnected (a): không <strong>có</strong> quan hệ, không <strong>có</strong> liên quan, rời rạc<br />

disconnected (a): rời rạc (<strong>bài</strong> nói, <strong>bài</strong> viết…)<br />

Tạm dịch: Không còn <strong>có</strong> thể lập luận rằng tội phạm không liên quan đến thất nghiệp.<br />

Chọn C<br />

Question 7. D<br />

Kiến thức: Phrasal verb<br />

Giải thích:<br />

stand up to sth: còn trong điều kiện tốt<br />

get down to sth: bắt đầu làm gì đó<br />

bring sth about: khiến điều gì xảy ra<br />

give in to sth: đồng ý làm điều mà mình ko muốn làm<br />

Tạm dịch: Các nhà chức trách đã cho thấy không <strong>có</strong> dấu hiệu nhượng bộ trước yêu cầu của kẻ bắt <strong>có</strong>c.<br />

Chọn D<br />

Question 8. C<br />

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn<br />

Giải thích:<br />

Sự việc bị tàn phá vẫn chưa kết thúc, nên không thể dùng quá khứ đơn => A <strong>loại</strong><br />

Trong câu không <strong>có</strong> thời điểm xác định sự việc bắt đầu trong quá khứ, nên không dùng thì hiện tại hoàn<br />

thành => D <strong>loại</strong><br />

Ta dùng thì hiện tại tiếp diễn nhấn mạnh việc đang diễn ra.<br />

Cấu trúc bị <strong>độ</strong>ng thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are being + P2<br />

Tạm dịch: Nhiều tòa nhà đẹp ở các thành phố của chúng ta đang bị phá hủy bởi khí thải từ xe hơi và nhà<br />

máy. Chúng ta phải làm gì đó để ngăn chặn điều này.<br />

Chọn C<br />

Question 9. A<br />

6


Kiến thức: Liên từ<br />

Giải thích:<br />

in view of sth: xem xét cân nhắc cái gì<br />

regardless of: bất kể, không <strong>phân</strong> biệt<br />

with a view to sth/ V-ing: để làm gì<br />

irrespective of: không <strong>phân</strong> biệt<br />

Tạm dịch: Cư dân đã được cảnh báo không được lãng phí nước, do cân nhắc lượng mưa thấp trong năm<br />

nay.<br />

Chọn A<br />

Question 10. D<br />

Kiến thức: Phrasal verb<br />

Giải thích:<br />

look up to: kính trọng, ngưỡng mộ<br />

không <strong>có</strong> “look out on”<br />

look forward to: mong đợi, chờ mong<br />

look down on: xem thường<br />

Tạm dịch: Vợ anh ấy là một kẻ hợm hĩnh kinh khủng. Cô ta xem thường gần như tất cả bạn bè của mình<br />

bởi vì họ <strong>có</strong> giọng miền bắc.<br />

Chọn D<br />

Question <strong>11</strong>. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

broadcast (n): chương trình truyền hình<br />

coverage (n): phủ sóng, <strong>mức</strong> <strong>độ</strong> bao quát<br />

network (n): mạng lưới truyền thanh<br />

vision (n): hình ảnh, sự nhìn thấy<br />

Tạm dịch: Cả ba kênh truyền hình đều phủ sóng rộng rãi các sự kiện thể thao.<br />

Chọn C<br />

Question 12. B<br />

Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ<br />

Giải thích:<br />

Đây thuộc cấu trúc đảo ngữ với giới từ đầu mệnh đề hoặc câu. Khi giới từ đứng đầu câu thì khác so với<br />

các <strong>loại</strong> đảo ngữ khác đó là sẽ đảo nguyên cả <strong>độ</strong>ng từ của chủ ngữ đó<br />

Tuy nhiên, nếu chủ ngữ của câu thuộc 1 trong 7 đại từ sau: she, he, we, they, I, it, you thì chúng ta không<br />

đảo <strong>độ</strong>ng từ lên mặc dù <strong>có</strong> giới từ đầu câu.<br />

Tạm dịch: Trọng tài thổi còi và các vận <strong>độ</strong>ng viên chạy.<br />

Chọn B<br />

Question 13. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

bred (quá khứ của breed): sinh ra, gây ra, mang lại<br />

cultivate: canh tác, trau dồi, tu dưỡng<br />

raise: nâng lên, đưa lên<br />

generate: tạo ra, phát ra<br />

Tạm dịch: Người ta đã sử dụng than và dầu để tạo ra điện trong một thời gian dài.<br />

Chọn D<br />

Question 14. C<br />

Kiến thức: Cụm <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

turn out: diễn ra, hoá ra<br />

rise up: tăng lên<br />

7


eak out: bùng ra, nổ ra<br />

come up: nhú lên, mọc, nảy sinh<br />

Tạm dịch: Trong những năm đầu của thế kỷ 20, một số cuộc nổi dậy nổ ra ở các vùng phía bắc của đất<br />

nước.<br />

Chọn C<br />

Question 15. D<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

Cần 1 danh từ đứng sau “safety” để tạo thành cụm danh từ.<br />

regulate ( <strong>độ</strong>ng từ): quy định<br />

regulatory ( tính từ): quy định<br />

=> safety regulations: những quy định về an toàn (lao <strong>độ</strong>ng)<br />

regulative ( tính từ): <strong>có</strong> thể điều chỉnh<br />

regulations ( danh từ): luật, các quy định<br />

Tạm dịch: Chính quyền quận đã yêu cầu cập nhật các quy định về an toàn cho Nhà máy điện DRCY.<br />

Chọn D<br />

Question 16. B<br />

Kiến thức: Cụm <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

break out: phá vỡ<br />

keep out: tránh xa<br />

make out: nhận ra<br />

take out: đưa ra<br />

Tạm dịch: Trời quá sương đến nỗi lái xe không nhận ra biển báo giao thông.<br />

Chọn B<br />

Question 17. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

obligation (n): nghĩa vụ<br />

commitment (n): sự cam kết, quyết tâm<br />

engagement (n): sự tham gia<br />

persuation (n): sự thuyết phục<br />

Tạm dịch: Có 1 điều là anh ta thiếu đi sự quyết tâm <strong>theo</strong> đuổi nhiệm vụ tới cùng.<br />

Chọn C<br />

Question 18. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

exchange (v): trao đổi<br />

convert (v): chuyển đổi<br />

transfer (v): dời, chuyển<br />

convey (v): truyền đạt, diễn tả<br />

Tạm dịch: Rất khó để chuyển tải ý nghĩa chính xác của một thành ngữ bằng <strong>tiếng</strong> nước ngoài.<br />

Chọn D<br />

Question 19. A<br />

Kiến thức: Cách sử dụng “other”<br />

Giải thích:<br />

the others: thay thế cho danh từ số nhiều, xác định<br />

others: thay thế cho danh từ số nhiều chưa xác định<br />

other + danh từ số nhiều = others<br />

the other: thay thế cho danh từ số ít, đã xác định<br />

Tạm dịch: Chỉ <strong>có</strong> 3 học sinh trong lớp là nữ, còn lại đều là nam.<br />

8


Chọn A<br />

Question 20. D<br />

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn<br />

Giải thích:<br />

Thì hiện tại tiếp diễn kết hợp với trạng từ chỉ tần suất “always” thể hiện sự phàn nàn về một việc gì đó<br />

Công thức: S + am/ is/ are always + V-ing<br />

Tạm dịch: Tom luôn luôn vứt mọi thứ xung quanh nhà, điều đó thật khó chịu.<br />

Chọn D<br />

Question 21. D<br />

Kiến thức: Phrsal verb<br />

Giải thích:<br />

get in: bước vào<br />

put up: xây, dựng nên<br />

take off: cởi ra<br />

pick up: (trong ngữ cảnh này) học được (một ngoại ngữ, kỹ thuật…)<br />

Tạm dịch: Khi Tom đi khắp thế giới, anh thường học đủ thứ <strong>tiếng</strong> địa phương để sống.<br />

Chọn D<br />

Question 22. C<br />

Kiến thức: Phrasal verb<br />

Giải thích:<br />

set up (v): thiết lập<br />

break down (v): phá vỡ (khó khăn, rào cản)<br />

get off (v): xuống (xe, tàu…)<br />

pass over (v): phớt lờ<br />

Tạm dịch: Phải nỗ lực để phá vỡ rào cản của nỗi sợ hãi và sự thù hận <strong>chi</strong>a rẽ hai cộng đồng.<br />

Chọn C<br />

Question 23. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

gratify (v): làm hài lòng, làm vui lòng<br />

ingratiate (v): nịnh nọt<br />

Ta <strong>có</strong> cụm từ “ingratiate oneself with somebody”: nịnh nọt lấy lòng ai<br />

commend (v): khen ngợi, giới thiệu, đề cử<br />

please (v): làm vui lòng, làm vừa lòng<br />

Tạm dịch: Thủ tướng Malcolm Turnbull đang cố gắng nịnh nọt lấy lòng Tổng thống Mỹ Donald Trump<br />

và gây ấn tượng với cử tri Úc.<br />

Chọn C<br />

Question 24. C<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

continuity (n): sự liên tục; tính liên tục<br />

continuation (n): sự tiếp tục, phần kéo dài thêm<br />

Tạm dịch: Thời <strong>tiết</strong> hôm nay sẽ là sự tiếp tục của hôm qua<br />

Chọn C<br />

Question 25. B<br />

Kiến thức: Modal verb<br />

continuing (danh <strong>độ</strong>ng từ): tiếp tục<br />

continual (a): liên tục, không ngớt<br />

9


Giải thích:<br />

might have done sth: <strong>có</strong> thể đã làm gì (chỉ khả năng xảy ra)<br />

must have done sth: chắc hẳn đã làm gì<br />

should have done sth: nên đã làm gì (nhưng thực tế đã không làm)<br />

can have done sth: <strong>có</strong> thể đã làm gì (chỉ khả năng thực hiện)<br />

Tạm dịch: Tối qua chắc hẳn trời đã mưa vì mặt đất rất ướt.<br />

Chọn B<br />

Question 26. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

liquidate (v): thanh toán, thanh lý<br />

abolish (v): thủ tiêu, bãi bỏ<br />

drown (v): làm ngập nước<br />

demolish (v): phá hủy, đánh đổ<br />

Tạm dịch: Cuộc oanh tạc từ biển và không khí đã phá huỷ phần lớn thành phố.<br />

Chọn D<br />

Question 27. D<br />

Kiến thức: Từ <strong>loại</strong><br />

Giải thích:<br />

memory (n): trí nhớ<br />

memorial (n): đài tưởng niệm<br />

Sau mạo từ “a” và trước danh từ “event” cần dùng tính từ.<br />

memorized (a): đã được ghi nhớ<br />

memorable (n): đáng nhớ<br />

Tạm dịch: Ngày đầu tiên đi học là sự kiện đáng nhớ nhất trong cuộc đời tôi.<br />

Chọn D<br />

Question 28. C<br />

Kiến thức: Sự kết hợp từ<br />

Giải thích: Cụm từ “take measures to V”: thực hiện các biện pháp để làm gì<br />

Tạm dịch: Nếu chúng ta không <strong>có</strong> biện pháp để bảo vệ cá voi thì chúng sẽ biến mất mãi mãi.<br />

Chọn C<br />

Question 29. B<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

take on something: đảm nhiệm, nhận.<br />

offer to do something (v): xung phong giúp đỡ làm gì<br />

field (v): tạo ra một nhóm người tham gia vào một hoạt <strong>độ</strong>ng hoặc sự kiện<br />

subject to something (v): phải chịu, khó tránh khỏi<br />

place (v): đặt, để vào, to place something for: đưa cho, giao cho.<br />

Tạm dịch: Những người nhận thêm công việc thứ hai không tránh khỏi việc chịu đựng căng thẳng lớn<br />

hơn<br />

Chọn B<br />

Question 30. A<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

available (a): <strong>có</strong> sẵn, sẵn sàng<br />

capable (a): <strong>có</strong> khả năng<br />

10


acceptable (a): <strong>có</strong> thể chấp nhận<br />

accessible (a): <strong>có</strong> thể tiếp cận<br />

Tạm dịch: Một điều kiện của công việc là bạn phải sẵn sang làm việc vào cuối tuần.<br />

Chọn A<br />

Question 31. B<br />

Kiến thức: Phrasal verbs<br />

Giải thích:<br />

hand over: bàn giao<br />

get over: kết thúc<br />

tide over: giúp vượt qua (thời gian khó khăn)<br />

make over: cải thiện<br />

Tạm dịch: Có thể cho mình mượn ít tiền để vượt qua khó khăn đến hết cuối tháng không?<br />

Chọn B<br />

Question 32. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

equip (v): (+ with) trang bị<br />

entitle (v): đặt tựa đề, đặt tên cho<br />

serve (v): phục vụ, đối xử<br />

award (v): trao tặng, trao<br />

Tạm dịch: Chỉ <strong>có</strong> một người <strong>có</strong> thể đưa ra <strong>giải</strong> pháp tốt nhất cho câu hỏi này sẽ được thăng chức và nhận<br />

một khoản trợ cấp tài chính<br />

Chọn D<br />

Question 33. B<br />

Kiến thức: Modal verb<br />

Giải thích:<br />

will have PP => thì tương lai hoàn thành<br />

should have PP: đáng lẽ ra nên phải làm gì (nhưng thực tế là đã không làm)<br />

was to have been: đã dự định làm gì<br />

may have PP: <strong>có</strong> lẽ đã<br />

Tạm dịch: Tòa nhà này đáng lẽ đã nên hoàn tất vào cuối năm ngoái nhưng <strong>có</strong> rất nhiều cuộc đình công<br />

khiến nó vẫn chưa hoàn thành.<br />

Chọn B<br />

Question 34. A<br />

Kiến thức: Phrasal verb<br />

Giải thích:<br />

do with (v): (chỉ một sự cần thiết, một sự mong muốn, thường dùng với can/could)<br />

make for (v): giúp vào, góp vào<br />

pass for (v): được coi là<br />

make with (v): đưa ra, cung cấp nhanh chóng<br />

Tạm dịch: Bạn trông thực sự mệt mỏi. Tôi nghĩ bạn <strong>có</strong> thể cần một kỳ nghỉ khoảng một tuần đấy.<br />

Chọn A<br />

Question 35. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

severe (a): nghiêm khắc; khắc nghiệt<br />

suitable (a): hợp, phù hợp<br />

serious (a): nghiêm trọng, nghiêm túc<br />

sensitive (a): nhạy cảm, dễ bị tổn thương<br />

<strong>11</strong>


Tạm dịch: Các mái nhà lợp bằng phẳng không phù hợp ở những khu vực <strong>có</strong> nhiều mưa hoặc tuyết.<br />

Chọn C<br />

Question 36. B<br />

Kiến thức: Phrasal verb<br />

Giải thích:<br />

cut out: cắt ra, ngừng hoạt <strong>độ</strong>ng<br />

cut down: giảm, giảm xuống<br />

cut off: cắt đường dây (điện thoại)<br />

cut sb up: chém (ai), gây vết tím bầm (cho ai)<br />

Tạm dịch: Bà Jenkins ốm không thể ra ngoài và trả hoá đơn điện thoại, và họ vừa mới cắt đường dây<br />

điện thoại. Bà ấy nên đi khiếu nại!<br />

Chọn B<br />

Question 37. D<br />

Kiến thức: Thành ngữ<br />

Giải thích:<br />

width (n): <strong>chi</strong>ều rộng<br />

diameter (n): đường kính<br />

Thành ngữ: the length and breadth of sth: ngang dọc khắp cái gì<br />

distance (n): khoảng cách<br />

breadth (n): bề ngang, bề rộng<br />

Tạm dịch: Người lãnh đạo Đảng đi khắp mọi miền đất nước để truyền bá thông điệp của mình.<br />

Chọn D<br />

Question 38. C<br />

Kiến thức: Modal verb<br />

Giải thích:<br />

would + V: sẽ (dùng trong quá khứ diễn tả một việc sẽ xảy ra)<br />

should + V: nên<br />

could + V: <strong>có</strong> thể (chỉ tiềm năng, khả năng)<br />

might + V: <strong>có</strong> thể (chỉ khả năng xảy ra)<br />

Tạm dịch: Ước gì tôi <strong>có</strong> thể chơi ghi ta tốt như cậu!<br />

Chọn C<br />

Question 39. C<br />

Kiến thức: Phrasal verbs<br />

Giải thích:<br />

set in: bắt đầu và <strong>có</strong> vẻ sẽ tiếp diễn<br />

set up: thiết lập, thành lập<br />

set out: bắt đầu một công việc,… với mục tiêu cụ thể<br />

set off: lên đường; phát ra, gây ra<br />

Tạm dịch: Dawn đang nghĩ đến việc thành lập một câu lạc bộ xã hội cho những người khuyết tật ở địa<br />

phương.<br />

Chọn C<br />

Question 40. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

an outcome: kết quả<br />

a turnout: số người bỏ phiếu<br />

a turnup: gấu quần<br />

an output: sản phẩm<br />

Tạm dịch: Ngài Putin đã thắng cử tổng thống nhiệm kì thứ tư của Nga, dành được ¾ số phiếu bầu với số<br />

người bỏ phiếu là hơn 67%.<br />

12


Chọn C<br />

Question 41. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

be supposed + to V: được cho là<br />

expect (v): mong đợi<br />

be advisable + to V: được khuyên rằng<br />

will have to V: sẽ phải<br />

Tạm dịch: Bạn 18 tuổi rồi! Bạn sẽ phải <strong>có</strong> đủ khả năng để tự chăm sóc <strong>bản</strong> thân từ bây giờ.<br />

Chọn D<br />

Question 42. A<br />

Kiến thức: Phrasal verbs<br />

Giải thích:<br />

A. put down: bỏ đi B. fell up to: rơi vào<br />

C. pull through: vượt qua khó khăn D. wear off: mệt mỏi<br />

Tạm dịch: Tôi đã rất buồn khi bác sĩ thú y nói rằng anh ấy sẽ phải từ bỏ Gertie, con chó cưng của chúng<br />

tôi.<br />

Chọn A<br />

Question 43. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

A. vision (n): sự nhìn B. view (n): quan điểm<br />

C. visibility (n): tính chất <strong>có</strong> thể trông thấy được D. visionary (adj): hão huyền<br />

=> poor visibility: tầm nhìn kém<br />

Tạm dịch: Người ta nói rằng mưa phùn trên đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ gây ra tầm nhìn thấy kém<br />

và bề mặt đường trơn, dẫn đến các phương tiện đi lại với tốc <strong>độ</strong> cao, không thể đáp ứng một cách an toàn.<br />

Chọn C<br />

Question 44. C<br />

Kiến thức: Phrasal verbs<br />

Giải thích:<br />

get away: trốn<br />

fade away: mờ dần<br />

back away: lùi lại<br />

pass away: chết<br />

Tạm dịch: Khi những năm tháng trôi qua, những kỷ niệm của Joe về trải nghiệm khủng khiếp của anh đã<br />

mờ dần, và anh bắt đầu sống lại một cuộc sống bình thường.<br />

Chọn C<br />

Question 45. D<br />

Kiến thức: Cụm <strong>độ</strong>ng từ<br />

Giải thích:<br />

put through: nối máy take after: giống<br />

part with: đưa, tặng<br />

hand down: truyền lại<br />

Tạm dịch: Các trang phục cô dâu phức tạp của người da đỏ ven biển Ấn Độ được truyền từ mẹ sang con<br />

gái.<br />

Chọn D<br />

Question 46. C<br />

13


Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

worthless (a): không <strong>có</strong> giá trị<br />

priceless (a): vô giá, quý giá<br />

valueless (a): không <strong>có</strong> giá trị<br />

invaluable (a): cực kỳ bổ ích<br />

Tạm dịch: Mona Lisa của Da Vinci là vô giá; nếu nó bị phá hủy thì không <strong>có</strong> giá nào <strong>có</strong> thể thay thế<br />

được.<br />

Chọn C<br />

Question 47. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

horrifying (a): làm khiếp sợ, kinh khủng<br />

panic-stricken (a): hoảng sợ, hoảng loạn<br />

Tạm dịch: Khi Titanic bắt đầu chìm, hành khách hoảng loạn.<br />

Chọn C<br />

Question 48. C<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

housekeeper (n): quản gia<br />

household (n) gia đình; hộ<br />

apprehensive (a): sợ hãi, lo lắng<br />

weather-beaten (a): sạm nắng (da)<br />

housewife (n): bà nội trợ<br />

house (n): ngôi nhà<br />

Ta <strong>có</strong> cụm “a household name (word)”: tên quen thuộc; tên cửa miệng<br />

Tạm dịch: Bằng cách xuất hiện trên quảng cáo bột xà phòng, cô trở thành một cái tên quen thuộc.<br />

Chọn C<br />

Question 49. D<br />

Kiến thức: Từ vựng<br />

Giải thích:<br />

competitor (n): người cạnh tranh, đối thủ<br />

applicant (n): người nộp đơn xin, người xin việc<br />

contestant (n): người tranh tài, người thi<br />

candidate (n): ứng cử viên, thí sinh<br />

Tạm dịch: Trong <strong>chi</strong>ến dịch tranh cử khi Lincoln là ứng cử viên đầu tiên cho chức vụ Tổng thống, các nô<br />

lệ trên các đồn điền xa xôi, cách xa hàng dặm từ bất kỳ đường sắt hay thành phố lớn hoặc tờ báo hàng<br />

ngày nào, đều biết những vấn đề liên quan.<br />

Chọn D<br />

Question 50. A<br />

Kiến thức: Phrasal verb<br />

Giải thích:<br />

hold up (v): cản trở; trì hoãn<br />

“postpone, delay” <strong>bản</strong> thân mang nghĩa “trì hoãn” không <strong>có</strong> giới từ “up”<br />

hang up (v): cúp máy<br />

Tạm dịch: Peter: "Cái gì đã làm cản trở chuyến bay của bạn?"<br />

Mary: "Có một cơn bão tuyết lớn ở Birmingham đã trì hoãn rất nhiều chuyến bay."<br />

Chọn A<br />

14

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!