You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI<br />
KHOA <strong>KINH</strong> TẾ<br />
BỘ MÔN <strong>KINH</strong> TẾ HỌC <strong>VI</strong> MÔ<br />
***********************<br />
NỘI DUNG ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN<br />
<strong>KINH</strong> TẾ HỌC <strong>VI</strong> MÔ I (<strong>MICROECONOMICS</strong> I)<br />
(Dùng cho các đối tượng học 60 tiết)<br />
I. LÝ THUYẾT<br />
Chương 1: Khái quát về Kinh tế học vi mô<br />
1. Trình bày cách thức giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản trong các cơ chế kinh tế khác nhau.<br />
2. Hãy trình bày cách thức sử dụng phương pháp mô hình hóa trong nghiên cứu kinh tế học Cho biết ý<br />
nghĩa của việc sử dụng giả định các yếu tố không đổi trong nghiên cứu kinh tế học<br />
3. Trình bày ba cơ chế kinh tế (Nền kinh tế kế hoạch hóa, nền kinh tế thị trường và nền kinh tế hỗn<br />
hợp).<br />
4. Hãy phân biệt giữa khái niệm Kinh tế học vi mô và Kinh tế học vĩ mô, giữa khái niệm Kinh tế học<br />
thực chứng và Kinh tế học chuẩn tắc Cho ví dụ minh họa.<br />
5. Trình bày quy luật chi phí cơ hội tăng dần, cho ví dụ minh họa.<br />
6. Hãy sử dụng công cụ đường giới hạn khả năng sản xuất để minh họa khả năng sản xuất có hiệu<br />
quả trong việc sử dụng nguồn lực khan hiếm và quy luật chi phí cơ hội tăng dần. Hãy chỉ ra những<br />
nhân tố làm dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất ra phía ngoài.<br />
Chương 2: Cung - cầu và cơ chế hoạt động của thị trường<br />
1. Phân biệt các khái niệm cầu, lượng cầu và nhu cầu đối với các hàng hóa hoặc dịch vụ. Phân tích<br />
các nhân tố làm di chuyển (trượt dọc trên) và dịch chuyển đường cầu.<br />
2. Phân biệt các khái niệm cung và lương cung. Chỉ ra các nhân tố tác động đến cung. Phân tích các<br />
nhân tố làm di chuyển (trượt dọc trên) và dịch chuyển đường cung.<br />
3. Trình bày sự thay đổi trạng thái cân bằng cung-cầu trên thị trường của một loại hàng hóa hoặc<br />
dịch vụ nào đó.<br />
4. Phân tích các biện pháp can thiệp của chính phủ vào nền kinh tế thị trường: chính sách thuế (đánh<br />
vào nhà sản xuất và đánh vào người tiêu dùng), chính sách giá (giá trần và giá sàn) và chính sách<br />
trợ cấp.<br />
5. Phương pháp tính hệ số co dãn của cầu theo giá tại một điểm và một khoảng (đoạn) trên đường<br />
cầu. Chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến độ co dãn của cầu theo giá. Nêu ý nghĩa của việc phân tích<br />
hệ số co dãn của cầu theo giá. Ứng dụng của nó trong thực tiễn đối với việc phân tích một loại<br />
hàng hóa cụ thể.<br />
6. Phân tích độ co dãn của cung theo giá. Chỉ ra các nhân tố tác động đến độ co dãn của cung theo<br />
giá và nêu ý nghĩa của việc phân tích.<br />
7. Phân tích mối quan hệ của hệ số co dãn của cầu theo giá với chi tiêu cho tiêu dùng (hoặc doanh<br />
thu của doanh nghiệp).<br />
Chương 3: Lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng<br />
BỘ MÔN <strong>KINH</strong> TẾ HỌC <strong>VI</strong> MÔ<br />
1<br />
ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
1. Trình bày các giả thuyết cơ bản khi nghiên cứu lợi ích của người tiêu dùng. Phân tích các đặc<br />
trưng cơ bản của đường bàng quan và đường ngân sách. Nêu khái niệm, công thức tính của tổng<br />
lợi ích và lợi ích cận biên, cho ví dụ minh họa.<br />
2. Các nhân tố tác động đến sự thay đổi của đường ngân sách và đường bàng quan.<br />
3. Nêu nội dung quy luật lợi ích cận biên giảm dần và giải thích và phân tích ý nghĩa của nó trong<br />
việc phân tích hành vi người tiêu dùng. Cho ví dụ minh họa.<br />
4. Phân tích sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng.<br />
5. Các nhân tố tác động đến sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng (sự thay đổi của giá cả<br />
và sự thay đổi về thu nhập).<br />
Chương 4: Lý thuyết về hành vi của doanh nghiệp<br />
1. Khái niệm sản xuất, hàm sản xuất và cho một số ví dụ minh họa về các dạng hàm sản xuất.<br />
2. Phân tích nội dung và mối quan hệ giữa năng suất bình quân và năng suất cận biên của một đầu<br />
vào biến đổi (hoặc đầu vào vốn, hoặc đầu vào lao động).<br />
3. Phân tích nội dung và ý nghĩa của quy luật năng suất cận biên giảm dần.<br />
4. Phân biệt hàm sản xuất trong ngắn hạn và hàm sản xuất trong dài hạn.<br />
5. Phân biệt chi phí cơ hội, chi phí kế toán và chi phí kinh tế. Cho ví dụ minh họa.<br />
6. Phân biệt các loại chi phí TC, TVC, TFC, ATC, AVC, AFC và MC trong ngắn hạn và trong dài<br />
hạn.<br />
7. Mối quan hệ giữa chi phí trung bình trong ngắn hạn và chi phí trung bình trong dài hạn.<br />
8. Thế nào là đường đồng lượng và đường đồng phí. Xây dựng đồ thị và xác định độ dốc của mỗi<br />
đường. Xác định tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên và nêu ý nghĩa của nó.<br />
9. Phân tích sự lựa chọn các đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí của doanh nghiệp.<br />
10. Phân tích khái niệm lợi nhuận và nêu ý nghĩa của nó. Chỉ ra công thức tính lợi nhuận.<br />
11. Phân tích các tiêu thức phân loại thị trường.<br />
12. Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của một hãng bất kì.<br />
Chương 5: Thị trường cạnh tranh hoàn hảo<br />
1. Phân tích các khái niệm về thị trường cạnh tranh hoàn hảo, các đặc trưng của thị trường CTHH và<br />
hãng cạnh tranh hoàn hảo. Phân tích khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong ngắn hạn và dài hạn.<br />
2. Đường cung của hãng CTHH là gì<br />
3. Xây dựng một mô hình của một hãng cạnh tranh hoàn hảo để chỉ ra việc hãng lựa chọn mức sản<br />
lượng để sản xuất nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn và dài hạn.<br />
Chương 6: Thị trường độc quyền thuần túy<br />
1. Phân tích khái niệm của độc quyền thuần túy, các đặc trưng của độc quyền thuần túy và các<br />
nguyên nhân dẫn đến độc quyền.<br />
2. Phân tích sự lựa chọn giá bán và mức sản lượng tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận của hãng độc quyền<br />
thuần túy trong ngắn hạn và dài hạn.<br />
3. Xây dựng một mô hình của một hãng độc quyền thuần túy để chỉ ra việc hãng này sẽ lựa chọn<br />
mức sản lượng và mức giá nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn và dài hạn.<br />
4. Hãng độc quyền có đường cung không Vì sao<br />
5. Phân tích hệ số Lerner phản ánh mức độ độc quyền của một hãng độc quyền.<br />
Chương 7: Thị trường lao động và thị trường vốn<br />
1. Nêu khái niệm cầu lao động và chỉ ra các nhân tố tác động đến cầu lao động.<br />
2. Phân tích điều kiện lựa chọn số lượng lao động tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp.<br />
Cách xác định đường cầu lao động<br />
3. Nêu khái niệm về cung lao động và chỉ ra các nhân tố tác động đến cung lao động.<br />
BỘ MÔN <strong>KINH</strong> TẾ HỌC <strong>VI</strong> MÔ<br />
2<br />
ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
4. Phân tích cung lao động cá nhân và cung lao động của ngành.<br />
5. Phân tích các nhân tố làm thay đổi trạng thái cân bằng trên thị trường lao động của một số ngành<br />
cụ thể (công nghệ thông tin, kinh tế, thương mại, QTDNTM, kế toán, du lịch, hàng không, bưu<br />
điện,…)<br />
6. Phân tích cung và cầu về thị trường dịch vụ vốn.<br />
II. BÀI TẬP<br />
1. Giả định một nền kinh tế chỉ có 4 lao động, sản xuất 2 loại hàng hóa là lương thực và quần áo. Khả<br />
năng sản xuất được cho bởi bảng số liệu sau:<br />
Lao động Lương thực Lao động Quần áo Phương án<br />
0 0 4 31 A<br />
1 10 3 25 B<br />
2 18 2 17 C<br />
3 23 1 11 D<br />
4 27 0 0 E<br />
a) Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất.<br />
b) Tính chi phí cơ hội tại các đoạn AB, BC, CD,<br />
DE và cho nhận xét.<br />
c) Mô tả các điểm nằm trong, nằm trên và nằm ngoài đường PPF rồi cho nhận xét.<br />
2. Trên thị trường của một loại hàng hóa X, có lượng cung và lượng cầu được cho bởi bảng số liệu sau:<br />
P 20 22 24 26 28<br />
Q D 40 36 32 28 24<br />
Q S 50 40 30 20 10<br />
a) Viết phương trình và vẽ đồ thị đường cung, đường cầu của hàng hóa X<br />
b) Xác định giá và lượng cân bằng của hàng hóa X trên thị trường, tính độ co dãn của cung và cầu theo giá<br />
tại mức giá cân bằng rồi cho nhận xét.<br />
c) Tính lượng dư thừa và thiếu hụt trên thị trường tại mức giá P = 20; P = 25; P = 30. Tính độ co dãn của<br />
cầu theo giá tại các mức giá trên<br />
d) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá và lượng cân<br />
bằng trên thị trường là bao nhiêu<br />
e) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng, khi đó giá và lượng cân<br />
bằng trên thị trường là bao nhiêu<br />
f) Giả sử chính phủ trợ cấp một mức s = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra cho nhà sản xuất, khi đó<br />
giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu<br />
3. Cho hàm cung và hàm cầu trên thị trường của 1 loại hàng hóa X như sau:<br />
Q D = 90 - 2P ; Q S = 10 + 2P<br />
a) Xác định giá và lượng cân bằng trên thị trường của hàng hóa X và vẽ đồ thị minh họa.<br />
b) Tính lượng dư thừa và thiếu hụt tại các mức giá P = 10; P = 15; P = 20. Tính độ co dãn của cầu<br />
theo giá tại các mức giá này và cho nhận xét<br />
c) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá và lượng<br />
cân bằng trên thị trường là bao nhiêu<br />
d) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng, khi đó giá và lượng cân<br />
bằng trên thị trường là bao nhiêu<br />
e) Giả sử chính phủ trợ cấp một mức s = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá và lượng cân<br />
bằng trên thị trường là bao nhiêu<br />
BỘ MÔN <strong>KINH</strong> TẾ HỌC <strong>VI</strong> MÔ<br />
3<br />
ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
4. Một người tiêu dùng có số tiền là I = 880 sử dụng để mua 2 loại hàng hoá X và Y. Giá của hai loại<br />
hàng hoá này tương ứng là P X = 4 và P Y = 8. Hàm lợi ích của người tiêu dùng này là U X,Y = 60XY.<br />
a) Lợi ích tối đa mà người tiêu dùng có thể đạt được là bao nhiêu<br />
b) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp n lần (n > 0) và giá của cả hai loại hàng<br />
hoá không đổi thì lợi ích tối đa của người tiêu dùng sẽ là bao nhiêu<br />
c) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng không đổi và giá của cả hai loại hàng hoá đều giảm đi một<br />
nửa, khi đó sự lợi ích tối đa của người tiêu dùng sẽ là bao nhiêu<br />
5. Giá cả và lượng cầu trên thị trường của 2 loại hàng hóa M và N được cho bởi bảng số liệu sau:<br />
P 20 24 28 32<br />
Q M 70 66 62 58<br />
Q N 80 70 60 50<br />
a) Viết phương trình và vẽ đồ thị đường cầu của 2 loại hàng hóa trên.<br />
b) Nếu lượng cung cố định là 60 khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường của mỗi loại hàng hóa là<br />
bao nhiêu. Tính hệ số co dãn của cầu theo giá tại các mức giá cân bằng này và cho nhận xét.<br />
c) Cho nhận xét về độ dốc của 2 đường cầu trên.<br />
6. Một người tiêu dùng 2 loại hàng hóa X và Y. Giá của 2<br />
loại hàng này tương ứng là P X = 4$, P Y = 8$. Lợi ích đạt<br />
được từ việc tiêu dùng 2 loại hàng hóa trên được biểu thị<br />
bởi bảng số liệu sau:<br />
X<br />
1<br />
2<br />
TU X<br />
50<br />
100<br />
Y<br />
1<br />
2<br />
TU Y<br />
80<br />
160<br />
Người tiêu dùng này có mức ngân sách ban đầu là I = 52$ 3 140 3 220<br />
a) Viết phương trình giới hạn ngân sách.<br />
4 170 4 260<br />
b) Xác định số lượng hàng hóa X và Y được tiêu dùng.<br />
Xác định lợi ích cao nhất mà người tiêu dùng có thể 5 190 5 290<br />
đạt được.<br />
c) Giả sử giá của 2 lượng hàng hóa này cùng giảm đi một nửa, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu có<br />
thay đổi không Vì sao<br />
d) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 5 lần, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu<br />
có thay đổi không Vì sao<br />
7. Một người tiêu dùng 2 loại hang hóa X và Y với giá tương ứng là P X = 2$ và P Y = 4$. Hàm lợi ích của<br />
người tiêu dùng này là: U(X,Y) = 2X.Y. Người tiêu dùng này có một mức ngân sách là I = 820$.<br />
a) Xác định tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng MRS<br />
b) Tính mức lợi ích tối đa mà người tiêu dùng có thể đạt được.<br />
c) Giả sử giá của 2 lại hàng hóa này đều tăng gấp đôi, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu có thay<br />
đổi không Vì sao<br />
d) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 10 lần, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu<br />
có thay đổi ko Vì sao<br />
BỘ MÔN <strong>KINH</strong> TẾ HỌC <strong>VI</strong> MÔ<br />
4<br />
ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
8. Một người tiêu dùng 2 lại hàng hóa X và Y. Người tiêu dùng<br />
có mức ngân sách là I = 7800$. Điểm lựa chọn tiêu dùng tối<br />
ưu là điểm C trên đồ thị.<br />
Y<br />
120<br />
a) Viết phương trình giới hạn ngân sách.<br />
b) Xác định số lượng hàng hóa Y tại điểm lựa chọn tiêu<br />
dùng tối ưu. Phát biểu quy luật lợi ích cận biên giảm dần<br />
khi tiêu dùng hàng hóa X.<br />
c) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 8<br />
lần, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu có thay đổi<br />
không Vì sao<br />
9. Chứng minh rằng:<br />
Khi AP L = MP L thì AP L lớn nhất.<br />
Khi Khi AP L > MP L thì khi tăng lao động AP L sẽ giảm tương ứng với sự gia tăng của lao động.<br />
Khi AP L < MP L thì khi tăng lao động AP L sẽ tăng lên tương ứng với sự gia tăng của lao động.<br />
10. Chứng minh rằng:<br />
Khi ATC = MC thì ATC min.<br />
Khi ATC > MC thì khi tăng sản lượng, ATC sẽ giảm tương ứng với sự gia tăng của sản lượng.<br />
Khi ATC < MC thì khi tăng sản lượng, ATC sẽ tăng tương ứng với sự gia tăng của sản lượng.<br />
Chứng minh tương tự 3 trường hợp trên đối với mối quan hệ giữa AVC và MC<br />
11. Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC, nếu biết hàm tổng chi phí:<br />
TC = Q 3 - 5Q 2 + 4Q +100.<br />
12. Xác định AVC, ATC, AFC, TVC và MC khi biết chi phí sản xuất của 1 hãng là:<br />
Q 0 1 2 3 4 5 6 7<br />
TC 70 170 260 340 410 460 490 500<br />
13. Một hãng có hàm sản xuất là Q 4KL<br />
. Hãng sử dụng hai đầu vào K và L. Giá của các đầu vào tương<br />
ứng là r = 2$/1đơn vị vốn; w = 4$/1 đơn vị lao động.<br />
a) Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên tại điểm lựa chọn cơ cấu đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí<br />
bằng bao nhiêu<br />
b) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q 0 = 560, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu là bao nhiêu<br />
c) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q 1 = 420, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu là bao nhiêu<br />
d) Giả sử hãng có mức chi phí là TC = $30000, hãng sẽ sản xuất tối đa được bao nhiêu sản phẩm<br />
14. Một hãng có hàm sản xuất là Q 20. K.<br />
L . Hãng sử dụng hai đầu vào K và L. Giá của các đầu vào<br />
tương ứng là r = 4$/một đơn vị vốn; w = 6$/một đơn vị lao động.<br />
a) Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên tại điểm lựa chọn cơ cấu đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí<br />
bằng bao nhiêu<br />
b) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q 0 = 500, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu là bao nhiêu<br />
c) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q 1 = 700, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu là bao nhiêu<br />
d) Giả sử hãng có mức chi phí là TC = $20000, hãng sẽ sản xuất tối đa được bao nhiêu sản phẩm<br />
15. Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí là: TC = Q 2 + 2Q + 49.<br />
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC.<br />
b) Xác định mức giá hòa vốn và mức giá đóng cửa sản xuất của hãng.<br />
BỘ MÔN <strong>KINH</strong> TẾ HỌC <strong>VI</strong> MÔ<br />
5<br />
0<br />
C<br />
40<br />
U<br />
ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI<br />
100<br />
X
c) Nếu giá thị trường là P = 10, thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu Hãng có nên tiếp tục sản<br />
xuất hay ko trong trường hợp này, vì sao<br />
d) Nếu giá thị trường là P = 35 thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu<br />
16. Một hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn có phương trình đường cung là: Q S = 0,5(P - 1); và chi<br />
phí cố định của hãng là TFC = 225.<br />
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC.<br />
b) Xác định mức giá hòa vốn và mức giá đóng cửa sản xuất của hãng.<br />
c) Nếu giá thị trường là P = 25, thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu Hãng có nên tiếp tục sản<br />
xuất hay kh«ng trong trường hợp này, vì sao<br />
d) Nếu giá thị trường là P = 55 thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu<br />
e) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2/sản phẩm bán ra, tính lại câu (c) và câu (d).<br />
17. Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu ngược là P = 150 - 2Q và hàm tổng chi phí<br />
là TC = 2Q 2 + 2Q + 16.<br />
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC.<br />
b) Xác định doanh thu tối đa của hãng.<br />
c) Xác định lợi nhuận tối đa của hãng.<br />
d) “Khi doanh thu tối đa, hãng sẽ có lợi nhuận tối đa”, câu nói này đúng hay sai Vì sao<br />
e) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó lợi nhuận tối<br />
đa của hãng là bao nhiêu<br />
18. Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu ngược là Q = 180 - 0,5P và chi phí cận biên<br />
là MC = 4Q + 4, chi phí cố định là TFC = 25<br />
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TC.<br />
b) Xác định doanh thu tối đa của hãng.<br />
c) Xác định lợi nhuận tối đa của hãng.<br />
d) “Khi doanh thu tối đa, hãng sẽ có lợi nhuận tối đa”, câu nói này đúng hay sai Vì sao<br />
e) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 6 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó lợi nhuận tối<br />
đa của hãng là bao nhiêu<br />
19. Một hãng sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu là: Q D = 180 - 2P và chi phí bình quân không đổi bằng<br />
10 ở mọi mức sản lượng.<br />
a) Hãy viết các hàm chi phí: TC, TFC, AVC và MC. Xác định doanh thu tối đa của hãng.<br />
b) Hãy tìm lợi nhuận tối đa của hãng. Độ co dãn của cầu theo giá ở mức giá tối đa hóa lợi nhuận này<br />
bằng bao nhiêu<br />
c) Nếu chính phủ đánh một mức thuế là 2 trên một đơn vị sản phẩm bán ra thì lợi nhuận tối đa là bao<br />
nhiêu Giải thích vì sao hãng không thể có doanh thu cực đại tại điểm tối đa hóa lợi nhuận.<br />
20. Một hãng sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu là: Q D = 192 - 2P và ATC = 20.<br />
a) Hãng đang bán với giá P = 18, doanh thu của hãng là bao nhiêu Tính hệ số co dãn của cầu theo<br />
giá tại mức giá này và cho nhận xét.<br />
b) Hãng đang bán với giá P = 20 hãng dự định tăng giá để tăng doanh thu, dự định đó đúng hay sai,<br />
vì sao<br />
c) Hãng đang bán với giá P = 22, hãng dự định tăng giá để tăng lợi nhuận, hãng có thực hiện được<br />
không, vì sao.<br />
21. Một hãng thuê lao động để sản xuất trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo có đầu vào lao động biến<br />
đổi, còn đầu vào vốn cố định. Hàm sản xuất của hãng có phương trình sau: Q = 120L - 2L 2 (sản<br />
phẩm/tuần). Giá bán của sản phẩm trên thị trường là P = $20.<br />
a) Hãng sẽ thuê bao nhiêu lao động để tối đa hóa lợi nhuận, nếu giá thuê lao động là W = $200/tuần.<br />
BỘ MÔN <strong>KINH</strong> TẾ HỌC <strong>VI</strong> MÔ<br />
6<br />
ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
) Hãng sẽ thuê bao nhiêu lao động để tối đa hóa lợi nhuận, nếu giá thuê lao động là W = $160/tuần.<br />
c) Giả sử năng suất lao động tăng lên, khi đó số lượng lao động mà hãng muốn thuê tăng hay giảm,<br />
vì sao<br />
22. Trong một thị trường cạnh tranh hoàn hảo, số liệu về lượng sản phẩm A của hãng được làm ra trong 1<br />
ngày tương ứng với lượng lao động như sau:<br />
Số lượng lao động 1 2 3 4 5 6 7 8 9<br />
Lượng sản phẩm A 10 20 28 34 38 40 40 30 20<br />
a) Hãy xác định số lượng lao động được thuê với mức tiền công 40000 đồng/ngày, nếu biết sản<br />
phẩm A bán được 20000 đồng/sản phẩm.<br />
b) Giả sử giá bán sản phẩm bây giờ là 10000 đồng/ sản phẩm. Lượng lao động được thuê của hãng sẽ<br />
tăng lên hay giảm đi, mức cụ thể là bao nhiêu<br />
c) Lượng lao động được thuê sẽ tăng hay giảm nếu năng suất lao động của mỗi lao động tăng lên<br />
Minh họa bằng đồ thị.<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2005). Kinh tế học vi mô. (tái bản lần thứ 6). Hà Nội: Nhà xuất<br />
bản Giáo dục.<br />
2. Vũ Thị Minh Phương (2003), Bài tập Kinh tế học vi mô, NXB Thống kê.<br />
3. Frank, R.H. (2003). Microeconomics and Behavior. New York: McGraw-Hill.<br />
4. Perloff, J.M. (2004). Microeconomic. (Ed.). Pearson Education Inc.<br />
5. Phạm Văn Minh. (2005). Bài tập Kinh tế vi mô. Hà Nội: Nhà xuất bản Lao động-Xã hội.<br />
6. Pindyck, R.S. & Rubinfeld, D.L. (1999). Kinh tế học vi mô. (Đại học Kinh tế Quốc dân<br />
dịch). Nhà xuất bản Thống kê.<br />
7. Ragan, J.F. & Thomas, L.B. (1993). Principles of Microeconomics. (Ed.). Florida:<br />
Harcourt Brace Jovanovic.<br />
Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2008<br />
Trưởng Bộ môn Kinh tế học vi mô<br />
ThS. Phan Thế Công<br />
BỘ MÔN <strong>KINH</strong> TẾ HỌC <strong>VI</strong> MÔ<br />
7<br />
ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI