06.03.2017 Views

dai-bi-than-chu-va-thien-thu-thien-nhan-ke- HT Tuyen Hoa 126-bai

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

TUYÊN HÓA HÒA THƯỢNG<br />

ĐẠI BI ĐÀ LA NI<br />

TỨ THẬP NHỊ THỦ NHÃN<br />

Từ <strong>Hoa</strong> Nhất Tuệ Tâm<br />

Bác sĩ Trần Văn Nghĩa<br />

phiên dịch<br />

Page 1 of 146


Page 2 of 146


Phiên âm<br />

Bách xích can tụng<br />

Tuyên Hóa, nhất cửu thất linh niên cửu nguyệt ngũ nhật<br />

Tu đạo như đăng bách xích can,<br />

Hạ lai dong dịch thượng khứ nan.<br />

Nhược năng can đầu cánh tiến bộ,<br />

Thập phương pháp giới nhậm vãng hoàn<br />

Phiên dịch<br />

Bài tụng cây sào trăm trượng<br />

Tuyên Hóa, ngày 5 tháng 9 năm 1970<br />

Tu đạo như trèo trăm trượng sào<br />

Xuống thì quá dễ, khó lên cao<br />

Đến được đầu sào thêm tiến bộ<br />

Mười phương pháp giới mặc ra vào.<br />

Page 3 of 146


Page 4 of 146


CHÚ ĐẠI BI<br />

Nam mô hắc ra đát na đá ra dạ gia nam mô a rị gia bà lô kiết đế thước bát ra da bồ đề<br />

tát đỏa bà gia ma ha tát đỏa bà gia ma ha ca lô ni ca da. Án tát bàn ra phạt duệ số đát<br />

na đát tỏa nam mô tất kiết lật đỏa y mông a rị gia bà lô kiết đế thất phật ra lăng bà đà<br />

nam mô na ra cẩn trì hê rị ma ha bàn đá sa mế tát bà a tha đậu du bằng a thệ dựng tát<br />

bà tát đá na ma bà đà ma phạt đạc đậu.đát diệt tha. Án a bà lô hê lô ca đế ca ra đế di<br />

hê rị ma ha bồ đề tát đỏa tát bà tát bà ma ra ma ra ma hê ma hê rị đà dựng cu lô, cu lô,<br />

yết mông độ rô độ rô phạt xà gia đế ma ha phạt xà da đế. Đà ra đà ra địa rị ni thất phật<br />

ra da giá ra giá ra mạ mạ phạt ma ra mục đế lệ. Y hê di hê thất na thất na a ra sâm phật<br />

ra xá rị. Phạt sa phạt sâm phật ra xá gia hô rô hô rô, ma ra hô rô hô rô hê rị ta ra ta ra<br />

tất rị tất rị tô rô tô rô. Bồ đề dạ, bồ đề dạ bồ đà dạ, bồ đà dạ. Di đế rị dạ na ra cẩn trì địa<br />

rị sắc ni na, ba dạ ma na, ta bà ha. Tất đà dạ, ta bà ha ma ha tất đà dạ ta bà ha tất đà<br />

du nghệ thất bàn ra dạ ta bà ha. Na ra cẩn trì ta bà ha. Ma ra na ra ta bà ha tất ra tăng<br />

a mục khư da ta bà ha. Ta bà ma ha a tất đà dạ ta bà ha. Giả kiết a ra tất đà dạ ta bà<br />

ha. Ba đà ma yết tất đà dạ ta bà ha. Na ra cẩn trì bàn đà ra dạ ta bà ha ma bà rị thắng<br />

yết ra dạ ta bà ha. Nam mô hắt ra đát na đá ra dạ gia. Nam mô a rị gia bà lô kiết đế<br />

thước bàn ra dạ. Ta bà ha. Án, tất diện đô, mạn đa ra, bạt đà dạ. Ta bà ha.<br />

----------000---------<br />

Page 5 of 146


Đại Bi Kệ<br />

Hòa Thượng Tuyên Hóa<br />

[1]<br />

Nam mô hắc ra đát na đá ra dạ gia<br />

慈 觀 悲 觀 喜 捨 觀<br />

普 度 眾 生 化 大 千<br />

有 緣 無 緣 同 攝 受<br />

離 苦 得 樂 返 本 源<br />

Phiên âm:<br />

Từ quán <strong>bi</strong> quán hỉ xả quán<br />

Phổ độ chúng sanh hóa đại thiên<br />

Hữu duyên vô duyên đồng nhiếp thụ<br />

Li khổ đắc lạc phản bổn nguyên.<br />

Phiên dịch:<br />

Quán tâm từ, tâm <strong>bi</strong>, tâm hỷ, xả<br />

Vì chúng sinh <strong>bi</strong>ến hóa <strong>chu</strong>yển đại thiên<br />

Cứu muôn người không chỉ kẻ hữu duyên<br />

Page 6 of 146


Về nguồn cội, lòng an vui thoát khổ.<br />

[2]<br />

Nam mô a rị gia<br />

身 口 意 輪 大 總 持<br />

萬 朵 蓮 華 正 開 時<br />

白 青 紅 紫 光 遍 照<br />

有 緣 佛 子 赴 聖 席<br />

Phiên âm:<br />

Thân khẩu ý luân đại tổng trì<br />

Vạn đóa liên hoa chánh khai thì<br />

Bạch <strong>than</strong>h hồng tử quang <strong>bi</strong>ến chiếu<br />

Hữu duyên Phật tử phó thánh tịch<br />

Phiên dịch:<br />

Thân khẩu ý thay nhau cùng gìn giữ<br />

Muôn đóa sen mở cánh đúng thời gian<br />

Sắc trắng, xanh, hồng, tím rạng hào quang<br />

Người con Phật <strong>thu</strong>ận duyên vào đất Phật.<br />

[3]<br />

Bà lô kiết đế thước bát ra da<br />

Page 7 of 146


婆 盧 羯 帝 爍 缽 囉 耶<br />

持 缽 觀 音 救 世 間<br />

應 病 與 藥 潤 三 千<br />

拜 禮 虔 誠 護 感 召<br />

一 切 所 求 滿 心 願<br />

Phiên âm:<br />

trì bát quán âm cứu thế gian<br />

ứng bệnh dữ dược nhuận tam thiên<br />

bái lễ kiền thành hộ cảm triệu<br />

nhất thiết sở cầu mãn tâm nguyện<br />

Phiên dịch:<br />

Tay trì bát nghe tiếng ai u uẩn<br />

Ban <strong>thu</strong>ốc thần cứu bệnh khắp tam thiên<br />

Tâm vững bền khiến cảm ứng tự nhiên<br />

Bao ao ước mong cầu nay như ý.<br />

[4]<br />

Bồ đề tát đỏa bà gia<br />

菩 提 薩 埵 婆 耶<br />

覺 諸 有 情 種 聖 因<br />

道 證 無 為 契 真 心<br />

Page 8 of 146


自 他 兼 利 功 成 就<br />

同 入 般 若 解 脫 門<br />

Phiên âm:<br />

giác chư hữu tình chủng thánh nhân<br />

đạo chứng vô vi khế chân tâm<br />

tự tha kiêm lợi công thành tựu<br />

đồng nhập bát nhã giải thoát môn<br />

Phiên dịch:<br />

Hạt giống thánh người trí kia gieo cấy<br />

Chứng vô vi đạo khế hợp chân tâm<br />

Giúp người, cứu mình, lợi ích thành công<br />

Vào bát nhã đồng pháp môn giải thoát<br />

[5]<br />

Ma ha tát đỏa bà gia<br />

摩 訶 薩 埵 婆 耶<br />

絹 索 妙 用 不 思 議<br />

菩 薩 持 此 度 群 迷<br />

誦 咒 作 觀 三 摩 地<br />

即 身 成 佛 未 足 奇<br />

Page 9 of 146


Phiên âm:<br />

quyên sách diệu dụng bất tư nghị<br />

bồ tát trì thử độ quần mê<br />

tụng chú tác quán tam ma địa<br />

tức thân thành phật vị túc kì<br />

Phiên dịch:<br />

Dây trói tà diệu kỳ không lường được<br />

Cứu độ người mê Bồ tát tu trì<br />

Quán, tụng chú thần nhập tam ma đề<br />

Thân trước mắt thành Phật thân chẳng lạ<br />

[6]<br />

Ma ha ca lô ni ca da<br />

摩 訶 迦 盧 尼 迦 耶<br />

馬 鳴 大 士 化 娑 婆<br />

拔 苦 與 樂 瘉 沈 痾<br />

起 死 回 生 施 甘 露<br />

跋 折 羅 手 蕩 妖 魔<br />

Phiên âm:<br />

Mã Minh đại sĩ hóa sa bà<br />

bạt khổ dữ lạc dũ trầm kha<br />

khởi tử hồi sanh thi cam lộ<br />

Page 10 of 146


ạt chiết la thủ đãng yêu ma<br />

Phiên dịch:<br />

Chốn sa bà ngài Mã Minh giáo hóa<br />

Ban an vui trừ bệnh khổ oan ương<br />

Bước ra từ cõi chết, ngọt dòng sương<br />

Đuổi yêu quái, bạt chiết la thủ nhãn.<br />

[7]<br />

án<br />

無 始 無 終 無 古 今<br />

虛 空 法 界 一 口 吞<br />

自 性 寂 然 非 內 外<br />

如 是 如 是 如 是 因<br />

Phiên âm:<br />

vô thủy vô <strong>chu</strong>ng vô cổ kim<br />

hư không pháp giới nhất khẩu thôn<br />

tự tính tịch nhiên phi nội ngoại<br />

như thị như thị như thị nhân<br />

Phiên dịch:<br />

Không đâu là xưa, nay, đầu, cuối<br />

Một ngụm này, nuốt pháp giới hư không<br />

Page 11 of 146


Tự tính rỗng rang lặng lẽ, chẳng ngoài trong<br />

Là như vậy! Thực tướng nhân là vậy.<br />

[8]<br />

Tát bàn ra phạt duệ<br />

護 世 四 王 日 夜 忙<br />

賞 善 罰 惡 眾 魔 降<br />

菩 薩 化 現 伏 群 怪<br />

龍 盤 虎 臥 禮 法 皇<br />

Phiên âm:<br />

hộ thế tứ vương nhật dạ mang<br />

thưởng thiện phạt ác chúng ma hàng<br />

bồ tát hóa hiện phục quần quái<br />

long bàn hổ ngọa lễ pháp hoàng<br />

Phiên dịch:<br />

Bốn vua trời ngày đêm lo thế giới<br />

Hàng chúng ma, phạt ác, thưởng người hiền<br />

Trừ quái yêu, Bồ tát ứng hiện thân<br />

Đảnh lễ Phật, rồng cuộn mình, cọp nép.<br />

[9]<br />

Số đát na đát tỏa<br />

Page 12 of 146


天 兵 天 將 猛 無 敵<br />

天 魔 落 膽 不 足 奇<br />

改 過 遷 善 貧 者 富<br />

得 生 極 樂 眾 苦 離<br />

Phiên âm:<br />

thiên <strong>bi</strong>nh thiên tướng mãnh vô địch<br />

thiên ma lạc đảm bất túc kì<br />

cải quá thiên thiện bần giả phú<br />

đắc sanh cực lạc chúng khổ li<br />

Phiên dịch:<br />

Binh tướng cõi trời uy phong lừng lẫy<br />

Ma cõi trời khiếp vía, lạ gì ư!<br />

Sửa lầm, hướng thiện, thiếu đổi thành dư<br />

Về Cực Lạc, chúng sinh thôi hết khổ.<br />

[10]<br />

Nam mô tất kiết lật đỏa y mông a rị gia<br />

有 感 斯 通 難 思 議<br />

無 求 不 應 三 昧 力<br />

龍 樹 尊 者 伏 魔 冤<br />

Page 13 of 146


行 人 莫 患 得 菩 提<br />

Phiên âm:<br />

hữu cảm tư thông nan tư nghị<br />

vô cầu bất ứng tam muội lực<br />

long thụ tôn giả phục ma oan<br />

hành nhân mạc hoạn đắc bồ đề<br />

Phiên dịch:<br />

Mối đạo giao này, mấy ai thấu rõ<br />

Định lực kia, cảm ứng hẳn song đôi<br />

Long Thọ Bồ tát hàng phục oán ma<br />

Người tu đạo thoát nạn tai, chứng đạo.<br />

[11]<br />

bà lô kiết đế thất phật ra lăng bà đà<br />

圓 滿 報 身 舍 那 佛<br />

護 持 行 人 自 在 多<br />

十 方 世 界 聞 聲 度<br />

離 垢 出 塵 法 摩 訶<br />

Phiên âm:<br />

Viên mãn báo thân xá na phật<br />

Hộ trì hành nhân tự tại đa<br />

Page 14 of 146


Thập phương thế giới văn <strong>than</strong>h độ<br />

Li cấu xuất trần pháp ma ha<br />

Phiên dịch:<br />

Tỳ Lư Xá Na báo thân viên mãn<br />

Giúp người tu thoát phiền não buộc ràng<br />

Nghe âm <strong>than</strong>h cứu độ khắp mười phương<br />

Vượt thế tục pháp đại thừa bất nhiễm.<br />

[12]<br />

Nam mô na ra cẩn trì<br />

清 淨 法 身 遮 那 佛<br />

廣 度 眾 生 化 娑 婆<br />

成 就 金 剛 堅 固 體<br />

同 登 彼 岸 蜜 波 羅<br />

Phiên âm:<br />

Thanh tịnh pháp thân giá na Phật<br />

Quảng độ chúng sanh hóa sa bà<br />

Thành tựu kim cương kiên cố thể<br />

Đồng đăng bỉ ngạn mật ba la<br />

Phiên dịch:<br />

Tỳ Lô Giá Na pháp thân <strong>than</strong>h tịnh<br />

Page 15 of 146


Giáo hóa cõi trần vô số chúng sanh<br />

Thể tánh kim cương kiên cố tựu thành<br />

Ba la mật, vượt qua bờ sinh tử.<br />

[13]<br />

Hê rị ma ha bàn đá sa mế<br />

慈 能 與 樂 悲 拔 苦<br />

普 化 群 生 成 佛 祖<br />

羊 頭 神 王 護 行 人<br />

虎 狼 惡 獸 皆 無 阻<br />

Phiên âm:<br />

Từ năng dữ lạc <strong>bi</strong> bạt khổ<br />

Phổ hóa quần sanh thành Phật tổ<br />

Dương đầu thần vương hộ hành nhân<br />

Hổ lang ác thú giai vô trở<br />

Phiên dịch:<br />

Đức từ ban vui, đức <strong>bi</strong> cứu khổ<br />

Trở thành Phật, Tổ, dạy khắp hằng muôn<br />

Vua thần đầu dê giúp đỡ người tu<br />

Cọp, sói dữ hung không làm ngăn trở.<br />

[14]<br />

Page 16 of 146


tát bà a tha đậu du bằng<br />

甘 露 灌 頂 獲 清 涼<br />

普 救 群 萌 得 安 康<br />

六 道 四 生 成 利 樂<br />

慈 悲 喜 捨 助 法 王<br />

Phiên âm:<br />

cam lộ quán đính hoạch <strong>than</strong>h lương<br />

phổ cứu quần manh đắc an khang<br />

lục đạo tứ sanh thành lợi nhạc<br />

từ <strong>bi</strong> hỉ xả trợ pháp vương<br />

Phiên dịch:<br />

Giọt cam lộ rưới đảnh đầu tươi mát<br />

Cứu giúp chúng sinh yên tĩnh, an lành<br />

Sáu cõi, bốn đường <strong>thu</strong>ận tử, lợi sanh<br />

Hộ trì Phật, pháp, từ <strong>bi</strong> hỉ xả.<br />

[15]<br />

a thệ dựng<br />

夜 叉 天 王 披 虎 皮<br />

賞 善 罰 惡 拯 危 急<br />

Page 17 of 146


巡 行 四 方 記 功 過<br />

主 持 公 道 平 等 齊<br />

Phiên âm:<br />

Dạ xoa thiên vương phi hổ bì<br />

Thưởng thiện phạt ác chửng nguy cấp<br />

Tuần hành tứ phương kí công quá<br />

Chủ trì công đạo bình đẳng tề<br />

Phiên dịch:<br />

Khoác tướng cọp, vua nước trời cõi quĩ<br />

Thưởng người hiền, răn kẻ ác cứu nguy<br />

Xem xét bốn phương, công, tội, chép ghi<br />

Giữ giềng mối công bình và chính trực.<br />

[16]<br />

Tát bà tát đá na ma bà tát đa. Na ma bà già<br />

觀 音 化 現 神 王 身<br />

千 手 法 寶 妙 難 窮<br />

蛇 髻 黑 面 伏 妖 怪<br />

正 法 久 住 願 弘 深<br />

Phiên âm:<br />

Quán Âm hóa hiện thần vương thân<br />

Page 18 of 146


Thiên thủ pháp bảo diệu nan cùng<br />

Xà kết hắc diện phục yêu quái<br />

Chánh pháp cửu trụ nguyện hoằng thâm<br />

Phiên dịch:<br />

Chọn tướng vua thần, Quán Âm hóa hiện<br />

Nghìn cánh tay linh diệu chẳng tận cùng<br />

Mặt đen xì, rắn quấn tóc, hàng ma<br />

Lập đại nguyện giữ dài lâu chánh pháp.<br />

[17]<br />

Ma phạt đạt đậu<br />

善 人 歡 喜 惡 人 怖<br />

憂 苦 遠 離 萬 病 瘳<br />

佛 眼 觀 察 遍 法 界<br />

金 輪 摧 滅 一 切 魔<br />

Phiên âm:<br />

Thiện nhân hoan hỉ ác nhân bố<br />

Ưu khổ viễn li vạn bệnh sưu<br />

Phật nhãn quán sát <strong>bi</strong>ến pháp giới<br />

Kim luân tồi diệt nhất thiết ma<br />

Phiên dịch:<br />

Page 19 of 146


Người hiền an vui, hãi kinh kẻ ác<br />

Lòng lo âu, tật bệnh đã xa rời<br />

Mắt Phật dõi trông tường tận nơi nơi<br />

Hàng yêu mị, vòng kim luân phá vỡ.<br />

[18]<br />

đát diệt tha<br />

出 廣 長 舌 遍 三 千<br />

觀 音 示 現 化 男 女<br />

應 供 殺 賊 阿 羅 漢<br />

自 利 利 他 覺 行 圓<br />

Phiên âm:<br />

Xuất quảng trường thiệt <strong>bi</strong>ến tam thiên<br />

Quán Âm thị hiện hóa nam nữ<br />

Ứng cúng sát tặc A la hán<br />

Tự lợi lợi tha giác hạnh viên<br />

Phiên dịch:<br />

Tướng lưỡi rộng dài ba ngàn thế giới<br />

Quán Âm thị hiện dạy dỗ gái trai<br />

Tứ quả, cúng dường, đoạn cái thấy lầm sai<br />

Ích người, lợi mình, vẹn toàn đạo hạnh.<br />

Page 20 of 146


[19]<br />

Án, A Bà Lô Hê<br />

鬼 神 恭 敬 聽 梵 音<br />

三 目 洞 悉 眾 生 心<br />

一 切 求 願 皆 成 就<br />

萬 行 同 入 般 若 門<br />

Phiên âm:<br />

Quỷ thần cung kính thính phạm âm<br />

Tam mục đỗng tất chúng sanh tâm<br />

Nhất thiết cầu nguyện giai thành tựu<br />

Vạn hành đồng nhập bát nhã môn<br />

Phiên dịch:<br />

Vi diệu âm <strong>than</strong>h, quỷ thần cung thỉnh<br />

Ba mắt nầy thấy suốt chúng sanh tâm<br />

Có khẩn cầu, có đáp ứng chẳng sai<br />

Pháp bát nhã, muôn ngã đường về một.<br />

[20]<br />

Lô Ca Đế<br />

大 梵 天 王 率 神 兵<br />

Page 21 of 146


十 方 菩 薩 同 現 身<br />

度 脫 眾 生 出 苦 海<br />

速 登 彼 岸 寂 滅 城<br />

Phiên âm:<br />

Đại phạm thiên vương suất thần <strong>bi</strong>nh<br />

Thập phương bồ tát đồng hiện thân<br />

Độ thoát chúng sanh xuất khổ hải<br />

Tốc đăng bỉ ngạn tịch diệt thành<br />

Phiên dịch:<br />

Binh tướng thần Đại Phạm Thiên Vương điều khiển<br />

Hiện toàn thân chư Bồ tát mười phương<br />

Cứu chúng sinh vượt thoát bể trầm luân<br />

Bờ giải thoát bước liền sang cõi tịnh.<br />

[21]<br />

Ca La Đế<br />

黑 色 帝 神 顯 威 風<br />

東 西 南 北 任 縱 橫<br />

發 聾 振 聵 慈 悲 主<br />

日 夜 不 休 救 眾 生<br />

Page 22 of 146


Phiên âm:<br />

Hắc sắc đế thần hiển uy phong<br />

Đông tây nam bắc nhậm túng hoành<br />

Phát lung chấn hội từ <strong>bi</strong> chủ<br />

Nhật dạ bất hưu cứu chúng sanh<br />

Phiên dịch:<br />

Thần mặt đen tuớng uy nghiêm, hùng dũng<br />

Ngang dọc vẫy vùng Nam Bắc Đông Tây<br />

Luôn từ <strong>bi</strong> giúp kẻ điếc được nghe<br />

Cứu chúng sinh ngày đêm không ngừng nghỉ<br />

[22]<br />

Di Hê Rị<br />

三 十 三 天 眾 神 兵<br />

靈 文 密 語 令 奉 行<br />

賞 善 罰 惡 護 正 教<br />

世 界 咸 安 慶 昇 平<br />

Phiên âm:<br />

Tam thập tam thiên chúng thần <strong>bi</strong>nh<br />

Linh văn mật ngữ lệnh phụng hành<br />

Thưởng thiện phạt ác hộ chánh giáo<br />

Page 23 of 146


Thế giới hàm an khánh thăng bình<br />

Phiên dịch:<br />

Ba mươi ba cõi trời <strong>bi</strong>nh hùng tướng mạnh<br />

Vâng chiếu lệnh truyền mật ngữ linh văn<br />

Răn ác, thưởng hiền, gìn giữ chánh tông<br />

Thiên hạ thái hòa, an bình, đức hạnh.<br />

[23]<br />

Ma Ha Bồ Đề Tát Đỏa<br />

堅 實 真 心 求 皆 應<br />

廣 大 靈 感 無 不 通<br />

慈 悲 普 度 波 羅 蜜<br />

降 伏 諸 魔 正 法 興<br />

Phiên âm:<br />

Kiên thật chân tâm cầu giai ứng<br />

Quảng đại linh cảm vô bất thông<br />

Từ <strong>bi</strong> phổ độ ba la mật<br />

Hàng phục chư ma chánh pháp hưng<br />

Phiên dịch:<br />

Lòng chân thực vững bền cầu tất ứng<br />

Mối thiêng liêng giao tiếp chẳng ngại ngăn<br />

Page 24 of 146


Lượng từ <strong>bi</strong> vượt thoát cõi tử sinh<br />

Hàng tà mị, phục hưng nguồn chánh tạng.<br />

[24]<br />

Tát Bà Tát Bà<br />

香 積 菩 薩 大 威 神<br />

青 黃 赤 白 黑 鬼 兵<br />

服 勞 執 役 聽 教 化<br />

感 應 道 交 救 群 生<br />

Phiên âm:<br />

Hương Tích bồ tát đại uy thần<br />

Thanh hoàng xích bạch hắc quỷ <strong>bi</strong>nh<br />

Phục lao chấp dịch thính giáo hóa<br />

Cảm ứng đạo giao cứu quần sanh<br />

Phiên dịch:<br />

Uy lực như thần, Hương Tích Bồ tát<br />

Quỷ làm <strong>bi</strong>nh, đỏ, trắng, vàng, xanh,<br />

Nhận chịu khiến sai cầu học kệ kinh<br />

Cứu người, vật đạo tâm hằng giao cảm.<br />

[25]<br />

Ma Ra Ma Ra<br />

Page 25 of 146


互 相 勉 勵 互 精 進<br />

同 修 善 法 續 心 印<br />

他 日 成 就 菩 提 果<br />

龍 華 會 上 慶 歡 欣<br />

Phiên âm:<br />

Hỗ tương miễn lệ hỗ tinh tiến<br />

Đồng tu thiện pháp tục tâm ấn<br />

Tha nhật thành tựu bồ đề quả<br />

Long <strong>Hoa</strong> hội thượng khánh hoan hân<br />

Phiên dịch:<br />

Lại khuyến nhủ lẫn nhau cùng tinh tấn<br />

Dấu ấn chân tâm cầu được kế thừa<br />

Có một ngày thành tựu quả Phật thừa<br />

Long <strong>Hoa</strong> hội lòng an vui hớn hỡ.<br />

[26]<br />

Ma Hê Ma Hê Rị Đà Dựng<br />

應 機 示 現 無 量 身<br />

大 小 權 實 顯 威 神<br />

金 剛 不 壞 常 自 在<br />

Page 26 of 146


天 眼 遙 觀 天 耳 聞<br />

Phiên âm:<br />

Ứng cơ thị hiện vô lượng thân<br />

Đại tiểu quyền thật hiển uy thần<br />

Kim cương bất hoại thường tự tại<br />

Thiên nhãn diêu quán thiên nhĩ văn<br />

Phiên dịch:<br />

Do cảm ứng thân thân cùng thị hiện<br />

Đạo <strong>bi</strong>ến, thường, lớn, nhỏ, lộ uy nghiêm<br />

Như kim cang kiên cố <strong>thu</strong>ận theo duyên<br />

Mắt trời rộng, tai trời nghe thấu suốt.<br />

[27]<br />

Câu Lô Câu Lô Yết Mông<br />

空 身 空 心 空 世 界<br />

天 大 將 軍 領 天 兵<br />

巡 遊 諸 方 察 善 惡<br />

功 賞 過 罰 無 錯 分<br />

Phiên âm:<br />

Không thân không tâm không thế giới<br />

Thiên đại tướng quân lĩnh thiên <strong>bi</strong>nh<br />

Page 27 of 146


Tuần du chư phương sát thiện ác<br />

Công thưởng quá phạt vô thác phân<br />

Phiên dịch:<br />

Không mê chấp thân, tâm và thế giới<br />

Thiên đại tướng quân thống lĩnh <strong>bi</strong>nh trời<br />

Thiện ác, lại qua xem xét khắp nơi<br />

Công thưởng, tội trừng, không thiên chẳng vị.<br />

[28]<br />

Độ Lô Độ Lô Phạt Xà Gia Đế<br />

蠻 兵 勇 猛 戰 無 敵<br />

孔 雀 雄 威 鎮 群 魑<br />

菩 薩 號 令 巡 天 下<br />

護 善 除 惡 度 眾 迷<br />

Phiên âm:<br />

Man <strong>bi</strong>nh dũng mãnh chiến vô địch<br />

Khổng tước hùng uy trấn quần si<br />

Bồ tát hào lệnh tuần thiên hạ<br />

Hộ thiện trừ ác độ chúng mê<br />

Phiên dịch:<br />

Binh dũng mãnh giao tranh khó ai đối địch<br />

Page 28 of 146


Chim công oai hùng trấn áp yêu tinh<br />

Lệnh Bồ Tát truyền xem xét dưới trên<br />

Giữ điều thiện, giúp kẻ mê trừ ác.<br />

[29]<br />

Ma Ha Phạt Xà Gia Đế<br />

大 苦 大 樂 大 慈 悲<br />

修 諸 善 法 力 無 畏<br />

寶 杵 降 魔 護 行 者<br />

三 災 八 難 一 時 摧<br />

Phiên âm:<br />

Đại khổ đại nhạc đại từ <strong>bi</strong><br />

Tu chư thiện pháp lực vô úy<br />

Bảo xử hàng ma hộ hành giả<br />

Tam tai bát nạn nhất thì tồi<br />

Phiên dịch:<br />

Giữ đại từ <strong>bi</strong> dù gian truân hay an lạc<br />

Thiện pháp hành trì khiến chẳng hãi chẳng kinh<br />

Hàng phục ma, chày báu giúp người tu<br />

Tám nạn, ba tai một lần bẻ gãy.<br />

[30]<br />

Page 29 of 146


Đà La Đà La<br />

現 大 丈 夫 身 奇 特<br />

法 相 莊 嚴 離 諸 過<br />

以 德 感 人 心 誠 服<br />

望 之 儼 然 即 溫 和<br />

Phiên âm:<br />

Hiện đại trượng phu thân kì đặc<br />

Pháp tướng trang nghiêm li chư quá<br />

Dĩ đức cảm nhân tâm thành phục<br />

Vọng chi nghiễm nhiên tức ôn hòa<br />

Phiên dịch:<br />

Hiện thân nam vẻ hiên ngang, khác lạ<br />

Dáng trang nghiêm tinh vẹn chẳng lỗi lầm<br />

Khiến người người mến đức muốn theo chân<br />

Ngoài nghiêm nghị, bên trong tâm hòa nhã.<br />

[31]<br />

Địa Rị Ni<br />

師 子 王 兵 驗 誦 讀<br />

千 遍 萬 遍 無 量 數<br />

Page 30 of 146


多 多 益 善 功 圓 滿<br />

成 就 菩 薩 勝 果 殊<br />

Phiên âm:<br />

Sư tử vương <strong>bi</strong>nh nghiệm tụng độc<br />

Thiên <strong>bi</strong>ến vạn <strong>bi</strong>ến vô lượng sổ<br />

Đa đa ích thiện công viên mãn<br />

Thành tựu bồ tát thắng quả thù<br />

Phiên dịch:<br />

Sư tử vương <strong>bi</strong>nh hùng gẫm suy, tụng đọc<br />

Hàng nghìn muôn vô số, vô lượng lần<br />

Thiện nghiệp tròn đầy, lợi ích toại lòng<br />

Đắc thánh quả Bồ tát thừa thù thắng.<br />

[32]<br />

Thất Phật Ra Gia<br />

降 伏 諸 魔 正 法 興<br />

霹 靂 閃 電 鬼 神 驚<br />

宇 宙 澄 清 妖 氛 息<br />

慧 日 高 照 慶 和 平<br />

Phiên âm:<br />

Hàng phục chư ma chánh pháp hưng<br />

Page 31 of 146


Tích lịch thiểm điện quỷ thần kinh<br />

Vũ trụ trừng <strong>than</strong>h yêu phân tức<br />

Tuệ nhật cao chiếu khánh hòa bình<br />

Phiên dịch:<br />

Hàng phục ma chánh pháp càng hưng thịnh<br />

Sấm chớp xé trời quỷ hoảng thần kinh<br />

Vũ trụ sạch trong, yêu khí tan tành<br />

Mặt trời tuệ tỏa ngời an thế giới.<br />

[33]<br />

Giá Ra Giá Ra<br />

怒 目 揚 眉 攝 邪 魔<br />

威 德 無 邊 護 諸 佛<br />

一 切 眾 生 得 安 樂<br />

菩 薩 事 畢 笑 哈 哈<br />

Phiên âm:<br />

Nộ mục dương mi nhiếp tà ma<br />

Uy đức vô <strong>bi</strong>ên hộ chư Phật<br />

Nhất thiết chúng sanh đắc an lạc<br />

Bồ tát sự tất tiếu ha ha<br />

Phiên dịch:<br />

Page 32 of 146


Trừng mắt, nhíu mày chỉnh tà, đốn quỷ<br />

Uy đức vô <strong>bi</strong>ên bảo hộ Như Lai<br />

An lạc thân tâm muôn chủng vạn loài<br />

Việc hoàn tất Bồ tát cười vui vẻ.<br />

[34]<br />

Ma Ma Phạt Ma Ra<br />

折 服 魔 外 現 神 威<br />

大 慈 救 世 法 王 魁<br />

平 等 普 濟 波 羅 蜜<br />

有 緣 眾 生 獲 揭 諦<br />

Phiên âm:<br />

Chiết phục ma ngoại hiện thần uy<br />

Đại từ cứu thế pháp vương khôi<br />

Bình đẳng phổ tế ba la mật<br />

Hữu duyên chúng sanh hoạch yết đế<br />

Phiên dịch:<br />

Trừ tà ma hiện uy thần nhiếp phục<br />

Đấng pháp vương cứu thế bậc đại từ<br />

Cứu vớt muôn loài vượt thoát tử sinh<br />

Gieo duyên Phật thì quy về đất Phật.<br />

Page 33 of 146


[35]<br />

Mục Đế Lệ<br />

閉 目 澄 心 誦 真 言<br />

一 念 不 生 妙 通 玄<br />

三 昧 加 持 智 光 現<br />

諸 佛 稱 讚 善 女 男<br />

Phiên âm:<br />

Bế mục trừng tâm tụng chân ngôn<br />

Nhất niệm bất sanh diệu thông huyền<br />

Tam muội gia trì trí quang hiện<br />

Chư Phật xưng tán thiện nữ nam<br />

Phiên dịch:<br />

Tụng đọc chú thần lắng tâm, nhắm mắt<br />

Thông suốt cơ huyền một niệm chẳng sinh<br />

Tam muội gia trì trí tuệ quang minh<br />

Chư Phật ngợi khen thiện nam thiện nữ.<br />

[36]<br />

Y Hê Di Hê<br />

摩 醯 首 羅 猛 又 凶<br />

賞 善 罰 惡 建 奇 功<br />

Page 34 of 146


普 度 群 迷 登 彼 岸<br />

化 利 有 情 無 始 終<br />

Phiên âm:<br />

Ma hê thủ la mãnh hựu hung<br />

Thưởng thiện phạt ác kiến kì công<br />

Phổ độ quần mê đăng bỉ ngạn<br />

Hóa lợi hữu tình vô thủy <strong>chu</strong>ng<br />

Phiên dịch:<br />

Ma hê thủ la liệt oanh, hung bạo<br />

Thưởng thiện phạt ác công trạng khác thường<br />

Giúp người mê đắc ngã, lạc, tịnh, thường<br />

Dạy kẻ trí không mối giềng ái, ố…<br />

[37]<br />

thất na thất na<br />

示 善 示 惡 攝 眾 生<br />

忽 順 忽 逆 折 性 靈<br />

返 本 還 原 修 諸 己<br />

摩 訶 般 若 日 夜 明<br />

Phiên âm:<br />

Thị thiện thị ác nhiếp chúng sanh<br />

Page 35 of 146


Hốt <strong>thu</strong>ận hốt nghịch chiết tính linh<br />

Phản bổn hoàn nguyên tu chư kỉ<br />

Ma ha bát nhã nhật dạ minh<br />

Phiên dịch:<br />

Làm hiền, đổi dữ vì người dạy dỗ<br />

Khi <strong>thu</strong>ận lúc nghịch đối trị căn cơ<br />

Chế ngự tư dục về <strong>thu</strong>ở ban sơ<br />

Ma ha bát nhã ngày đêm sáng tỏ.<br />

[38]<br />

A la sâm. Phật ra xá lợi<br />

四 十 二 手 妙 無 窮<br />

通 天 達 地 感 迷 蒙<br />

牌 弩 弓 箭 威 神 速<br />

強 者 調 伏 弱 者 興<br />

Phiên âm:<br />

Tứ thập nhị thủ diệu vô cùng<br />

Thông thiên đạt địa cảm mê mông<br />

Bài nỗ cung tiễn uy thần tốc<br />

Cường giả điều phục nhược giả hưng<br />

Phiên dịch:<br />

Page 36 of 146


Vi diệu khôn lường bốn mươi hai pháp<br />

Thông đất trời cảm hóa kẻ trầm luân<br />

Cung tiễn, <strong>thu</strong>ẫn bài, nỏ báu hiển uy thần<br />

Kẻ cường tráng giúp đỡ người nhu nhược.<br />

[39]<br />

Phạt sa phạt sâm<br />

威 猛 慈 悲 大 丈 夫<br />

調 服 眾 生 出 迷 途<br />

改 惡 從 善 修 諸 度<br />

培 植 福 慧 悟 真 如<br />

Phiên âm:<br />

Uy mãnh từ <strong>bi</strong> đại trượng phu<br />

Điều phục chúng sanh xuất mê đồ<br />

Cải ác tòng thiện tu chư độ<br />

Bồi thực phúc tuệ ngộ chân như<br />

Phiên dịch:<br />

Đại trượng phu đại từ <strong>bi</strong> uy dũng<br />

Giúp chúng sinh vượt thoát cõi lầm mê<br />

Sửa ác, làm lành, lục đạo quy về<br />

Cây phúc tuệ vun bồi, đơm chánh quả.<br />

Page 37 of 146


[40]<br />

Phật la xá da<br />

觀 音 師 主 阿 彌 陀<br />

四 十 八 願 化 娑 婆<br />

三 輩 九 品 生 極 樂<br />

水 流 風 動 衍 摩 訶<br />

Phiên âm:<br />

Quán Âm sư chủ A Di Đà<br />

Tứ thập bát nguyện hóa sa bà<br />

Tam bối cửu phẩm sanh Cực Lạc<br />

Thủy lưu phong động diễn ma ha<br />

Phiên dịch:<br />

Đức A Di Đà – tôn sư Quán Thế Âm Bồ tát<br />

Bốn mươi tám nguyện hóa độ chúng sanh<br />

Ba hạng, chin tầng, Cực Lạc vãng sinh<br />

Gió động, nước trôi <strong>thu</strong>yết lời đại pháp.<br />

[41]<br />

Hô lô hô lô ma ra<br />

觀 音 示 現 鬼 神 王<br />

降 伏 諸 魔 守 規 章<br />

Page 38 of 146


一 切 眾 生 依 教 誨<br />

強 者 調 柔 弱 者 昌<br />

Phiên âm:<br />

quan âm kì hiện quỷ thần vương<br />

hàng phục chư ma thủ quy chương<br />

nhất thiết chúng sanh y giáo hối<br />

cường giả điều nhu nhược giả xương<br />

Phiên dịch:<br />

Đức Quán Âm thị hiện thân ma quỷ,<br />

Hàng phục quân ma vào nề nếp thẳng ngay<br />

Tất cả chúng sinh theo đường lối chỉ bày<br />

Người thông thái mở mang người kém trí.<br />

[42]<br />

Hô lô hô lô hê rị<br />

四 臂 尊 天 現 神 威<br />

一 切 邪 魔 望 風 迴<br />

歸 依 三 寶 觀 自 在<br />

積 功 累 行 善 德 培<br />

Phiên âm:<br />

Tứ tí tôn thiên hiện thần uy<br />

Page 39 of 146


Nhất thiết tà ma vọng phong hồi<br />

Quy y tam bảo quan tự tại<br />

Tích công lủy hành thiện đức bồi<br />

Phiên dịch:<br />

Vẻ hiên ngang thần bốn tay hiển thị<br />

Khiến tà ma ngưỡng mộ dáng uy phong<br />

Nguyện quy y tam bảo, quán sát thong dong<br />

Công tích lủy, đức vun bồi thiện hạnh.<br />

[43]<br />

sa la sa la<br />

善 巧 方 便 度 娑 婆<br />

示 現 五 濁 化 群 魔<br />

常 行 無 我 波 羅 蜜<br />

離 諸 法 執 衍 摩 訶<br />

Phiên âm:<br />

Thiện xảo phương tiện độ sa bà<br />

Kì hiện ngũ trọc hóa quần ma<br />

Thường hành vô ngã ba la mật<br />

Li chư pháp chấp diễn ma ha<br />

Phiên dịch:<br />

Page 40 of 146


Cứu cõi sa bà khéo dùng phương tiện<br />

Hiện năm điều chấp trước dạy quần ma<br />

Luôn tu ba la mật, phá bỏ chấp Ta<br />

Phá chấp Pháp mới gọi là pháp lớn.<br />

[44]<br />

tất rị tất rị<br />

能 觀 之 智 所 觀 境<br />

圓 融 自 在 真 如 性<br />

無 邊 誓 願 利 眾 生<br />

不 可 思 議 常 在 定<br />

Phiên âm:<br />

Năng quan chi trí sở quan cảnh<br />

Viên dung tự tại chân như tính<br />

Vô <strong>bi</strong>ên thệ nguyện lợi chúng sanh<br />

Bất khả tư nghị thường tại định<br />

Phiên dịch:<br />

Trí làm việc quán, cảnh vật bị quán<br />

Thể tánh chân như chẳng vướng mắc, tròn đầy<br />

Giữ nguyện vô bờ, lợi ích đó đây<br />

Khó lường được tâm người luôn nhập định.<br />

Page 41 of 146


[45]<br />

Tô rô tô rô<br />

萬 物 說 法 有 誰 聽<br />

世 界 眾 生 妄 想 凝<br />

諸 佛 本 源 離 文 字<br />

如 是 我 聞 大 悲 功<br />

Phiên âm:<br />

Vạn vật <strong>thu</strong>yết pháp hữu thùy thính<br />

Thế giới chúng sanh vọng tưởng ngưng<br />

Chư phật bổn nguyên li văn tự<br />

Như thị ngã văn đại <strong>bi</strong> công<br />

Phiên dịch:<br />

Muôn vật <strong>thu</strong>yết kinh ai người nghe thấy<br />

Thế giới này đây, từ vọng tưởng đắp bồi<br />

Vốn xưa nay chư Phật bỏ chữ, quên lời<br />

“Như thị ngã văn” vì đại <strong>bi</strong> mà nói.<br />

[46]<br />

Bồ đề dạ bồ đề dạ<br />

慈 悲 喜 捨 四 無 量<br />

Page 42 of 146


示 現 善 相 化 群 萌<br />

攝 受 眾 生 登 彼 岸<br />

迴 光 返 照 歸 故 鄉<br />

Phiên âm:<br />

Từ <strong>bi</strong> hỉ xả tứ vô lượng<br />

Thị hiện thiện tướng hóa quần manh<br />

Nhiếp thụ chúng sanh đăng bỉ ngạn<br />

Hồi quang phản chiếu quy cố hương<br />

Phiên dịch:<br />

Tứ vô lượng tâm từ <strong>bi</strong> hỉ xả<br />

Giả hiện tướng lành dạy dỗ kẻ ngu si<br />

Dẫn dắt chúng sinh vượt thoát tử sinh<br />

Soi tự tính tìm đường về quê cũ.<br />

[47]<br />

Bồ đà dạ bồ đà dạ<br />

觀 音 示 現 醜 惡 形<br />

折 服 強 暴 改 心 靈<br />

同 證 無 生 般 若 智<br />

還 入 娑 婆 度 有 情<br />

Page 43 of 146


Phiên âm:<br />

Quán Âm thi hiện xú ác hình<br />

Chiết phục cường bạo cải tâm linh<br />

Đồng chứng vô sanh bat nha trí<br />

Hoàn nhập sa bà độ hữu tình<br />

Phiên dịch:<br />

Chọn tướng hôi dơ Đức Quán Âm hóa hiện<br />

Quở trách kẻ hung hăng sửa đổi tánh tình<br />

Bát nhã thâm sâu chứng được pháp vô sinh<br />

Trở lại cõi sa bà giúp người và cứu vật.<br />

[48]<br />

Di đế rị dạ<br />

慈 悲 示 現 化 惡 人<br />

得 大 安 穩 夢 神 清<br />

更 獲 福 報 無 有 盡<br />

菩 提 般 若 自 行 深<br />

Phiên âm:<br />

Từ <strong>bi</strong> thi hiện hóa ác nhân<br />

Đắc đại an ổn mộng thần <strong>than</strong>h<br />

Canh hoạch phúc báo vô hữu tận<br />

Bồ đề bát nhã tự hành thâm<br />

Page 44 of 146


Phiên dịch:<br />

Hiện tướng từ <strong>bi</strong> dạy người xấu ác<br />

Tâm an lành, trong mộng trí sáng trong<br />

Thu hoạch đầy phúc báo chẳng tận cùng<br />

Nhân bát nhã, quả Bồ đề tu tập.<br />

[49]<br />

Na ra cẩn trì<br />

觀 音 示 現 龍 樹 尊<br />

普 攝 群 機 離 火 坑<br />

返 本 還 原 成 正 覺<br />

微 塵 剖 出 法 界 經<br />

Phiên âm:<br />

Quán Âm thi hiện Long Thụ tôn<br />

Phổ nhiếp quần cơ li hỏa khanh<br />

Phản bổn hoàn nguyên thành chánh giác<br />

Vi trần phẫu xuất pháp giới kinh<br />

Phiên dịch:<br />

Ngài Long Thụ, Đức Quán Âm hóa hiện<br />

Dạy lòng phàm xa hầm lửa đốt thiêu<br />

Nhập cội nguồn tức chánh giác tựu thành<br />

Page 45 of 146


Chẻ hạt bụi thấy dòng kinh pháp giới.<br />

[50]<br />

Địa Rị Sắc Ni Na<br />

項 掛 人 頭 念 靈 文<br />

手 執 鐵 矛 日 夜 巡<br />

喚 醒 眾 生 行 諸 善<br />

苦 海 無 邊 莫 沈 淪<br />

Phiên âm:<br />

Hạng quải nhân đầu niệm linh văn<br />

Thủ chấp thiết mâu nhật dạ tuần<br />

Hoán tỉnh chúng sanh hành chư thiện<br />

Khổ hải vô <strong>bi</strong>ên mạc trầm luân<br />

Phiên dịch:<br />

Miệng niệm chân ngôn, cổ đeo <strong>chu</strong>ỗi sọ<br />

Tay cầm giáo nhọn, quan sát ngày đêm<br />

Lay gọi người mau tỉnh mộng làm hiền<br />

Biển khổ mênh mông chớ chìm chớ đắm.<br />

[51]<br />

Bà giạ ma na<br />

Page 46 of 146


跋 折 囉 杵 鎮 群 魔<br />

蓮 華 數 珠 念 佛 陀<br />

雷 聲 驚 醒 癡 迷 者<br />

夢 覺 原 來 一 字 多<br />

Phiên âm:<br />

Bạt chiết la xử trấn quần ma<br />

Liên hoa sổ châu niệm Phật đà<br />

Lôi <strong>than</strong>h kinh tỉnh si mê giả<br />

Mộng giác nguyên lai nhất tự đa<br />

Phiên dịch:<br />

An định bầy ma, Bạt Chiết La Xử<br />

Niệm hiệu Phật Đà, <strong>chu</strong>ỗi hạt sen hồng<br />

Sấm dậy <strong>va</strong>ng trời lay kẻ cuồng ngông<br />

Tỉnh mộng dài, cũng nhiều dù một chữ.<br />

[52]<br />

Ta bà ha<br />

息 災 增 福 妙 吉 祥<br />

佛 法 僧 寶 放 毫 光<br />

觀 行 一 心 無 相 禮<br />

是 大 菩 提 化 萬 方<br />

Page 47 of 146


Phiên âm:<br />

Tức tai tăng phúc diệu cát tường<br />

Phật pháp tăng bảo phóng hào quang<br />

Quán hành nhất tâm vô tướng lễ<br />

Thị đại bồ đề hóa vạn phương<br />

Phiên dịch:<br />

Thoát nạn, phúc tăng, điềm lành xuất hiện<br />

Phật pháp tăng tam bảo tỏa hào quang<br />

Phá chấp tướng hình, năng sở lễ tức Không<br />

Đạo vô thượng khắp muôn phương giáo hóa.<br />

[53]<br />

Tất đà dạ<br />

美 妙 相 好 莊 嚴 身<br />

通 達 一 切 諸 法 門<br />

普 度 有 緣 生 極 樂<br />

常 寂 光 土 真 又 真<br />

Phiên âm:<br />

Mỹ diệu tướng hảo trang nghiêm thân<br />

Thông đạt nhất thiết chư pháp môn<br />

Phổ độ hữu duyên sanh Cực Lạc<br />

Page 48 of 146


Thường Tịch Quang thổ chân hựu chân<br />

Phiên dịch:<br />

Dáng vẻ vẹn toàn trang nghiêm tướng mạo<br />

Thông đạt rõ ràng tất cả pháp môn<br />

Giúp kẻ tạo duyên Cực Lạc hóa sinh<br />

Vốn chân thực, Thường Tịch Quang chân thực.<br />

[54]<br />

Ta bà ha<br />

恆 河 沙 數 諸 菩 薩<br />

聳 立 鰲 頭 笑 哈 哈<br />

法 海 汪 洋 無 不 度<br />

眾 生 與 我 離 自 他<br />

Phiên âm:<br />

Hằng hà sa sổ chư Bồ tát<br />

Tủng lập ngao đầu tiếu ha ha<br />

Pháp hải uông dương vô bất độ<br />

Chúng sanh dữ ngã li tự tha<br />

Phiên dịch:<br />

Như cát sông Hằng, số chư Bồ tát<br />

Đứng trên đầu rùa cất tiếng cười tươi<br />

Page 49 of 146


Biển pháp bao la chẳng bỏ một người<br />

Ai ngã, ai nhân, tôi và anh quên hết.<br />

[55]<br />

Ma ha tất đà dạ<br />

放 大 光 明 照 世 間<br />

胎 卵 濕 化 離 倒 懸<br />

九 界 眾 生 成 正 覺<br />

常 樂 我 淨 品 自 高<br />

Phiên âm:<br />

Phóng đại quang minh chiếu thế gian<br />

Thai noãn thấp hóa li đảo huyền<br />

Cửu giới chúng sanh thành chánh giác<br />

Thường lạc ngã tịnh phẩm tự cao<br />

Phiên dịch:<br />

Phóng đại quang minh thế gian chiếu rạng<br />

Thấp, hóa, noãn thai chẳng chịu đảo điên<br />

Chánh giác tựu thành, chín cõi chúng sinh<br />

Phẩm hạnh cao sâu, thường, lạc, ngã, tịnh.<br />

[56]<br />

Ta Bà Ha<br />

Page 50 of 146


神 通 變 化 屬 第 一<br />

金 錫 杖 救 世 間 稀<br />

地 獄 眾 生 蒙 恩 受<br />

離 諸 障 難 發 菩 提<br />

Phiên âm:<br />

Thần thông <strong>bi</strong>ến hóa chúc đệ nhất<br />

Kim tích trượng cứu thế gian hi<br />

Địa ngục chúng sanh mông ân thụ<br />

Li chư chướng nạn phát bồ đề<br />

Phiên dịch:<br />

Đệ nhất thần thông khôn lường được<br />

Một chiếc gậy vàng hy hữu cứu thế gian<br />

Bao chúng sinh địa ngục đội nguồn ân<br />

Rời chướng nạn tâm cầu vô thượng đạo.<br />

[57]<br />

Tất Đà Du Nghệ<br />

隨 類 化 現 度 諸 天<br />

同 事 利 行 接 有 緣<br />

捨 己 為 人 真 無 我<br />

Page 51 of 146


誓 願 眾 生 成 聖 賢<br />

Phiên âm:<br />

Tùy loại hóa hiện độ chư thiên<br />

Đồng sự lợi hành tiếp hữu duyên<br />

Xả kỉ vi nhân chân vô ngã<br />

Thệ nguyện chúng sanh thành thánh hiền<br />

Phiên dịch:<br />

Tùy cõi người trời hiện thân hóa độ<br />

Theo duyên đưa cùng tạo lợi gần xa<br />

Vì người quên mình mới thực sự không Ta<br />

Lập nguyện lớn <strong>chu</strong>yển chúng sinh thành thánh.<br />

[58]<br />

Thất Bà Ra Dạ<br />

菩 薩 示 現 天 女 身<br />

因 機 逗 教 指 迷 津<br />

循 循 善 誘 誨 不 倦<br />

慈 悲 平 等 攝 群 生<br />

Phiên âm:<br />

Bồ tát kì hiện thiên nữ thân<br />

Nhân cơ đậu giáo chỉ mê tân<br />

Page 52 of 146


Tuần tuần thiện dụ hối bất quyện<br />

Từ <strong>bi</strong> bình đẳng nhiếp quần sanh<br />

Phiên dịch:<br />

Bồ tát hóa hiện thân thiên nữ<br />

Nhân duyên này giáo hóa chỉ bờ mê<br />

Khéo dần dà dạy bảo chẳng mỏi nhàm<br />

Không thiên lệch vì chúng sinh bình đẳng.<br />

[59]<br />

Ta Bà Ha<br />

消 災 免 難 除 病 魔<br />

寶 鉢 妙 用 不 可 說<br />

遂 心 滿 願 施 無 畏<br />

揭 諦 揭 諦 娑 婆 訶<br />

Phiên âm:<br />

Tiêu tai miễn nạn trừ bệnh ma<br />

Bảo bát diệu dụng bất khả <strong>thu</strong>yết<br />

Toại tâm mãn nguyện thi vô úy<br />

Yết đế yết đế sa bà ha<br />

Phiên dịch:<br />

Trừ bệnh ma diệt tan bao tai họa<br />

Page 53 of 146


Dùng được bát vàng khó nói hết diệu công<br />

Khiến người an ổn, thỏa nguyện, toại lòng<br />

Yết đế yết đế sa bà ha.<br />

[60]<br />

Na Ra Cẩn Trì<br />

微 塵 相 海 無 量 身<br />

六 度 萬 行 勤 耕 耘<br />

回 小 向 大 菩 提 果<br />

自 度 化 他 般 若 心<br />

Phiên âm:<br />

Vi trần tướng hải vô lượng thân<br />

Lục độ vạn hành cần canh vân<br />

Hồi tiểu hướng đại bồ đề quả<br />

Tự độ hóa tha bát nhã tâm<br />

Phiên dịch:<br />

Như <strong>bi</strong>ển bụi vô số thân có mặt<br />

Ruộng cỏ cày bừa, lục độ vạn hạnh môn<br />

Tiểu quả <strong>chu</strong>yển ra thành đại quả Bồ đề<br />

Tâm bát nhã cứu người và tự cứu.<br />

[61]<br />

Page 54 of 146


Ta Bà Ha<br />

種 因 結 果 植 善 根<br />

了 生 脫 死 要 自 勤<br />

勇 猛 精 進 波 羅 蜜<br />

摩 訶 覺 道 妙 行 深<br />

Phiên âm:<br />

Chủng nhân kết quả thực thiện căn<br />

Liễu sanh thoát tử yếu tự cần<br />

Dũng mãnh tinh tiến ba la mật<br />

Ma ha giác đạo diệu hành thâm<br />

Phiên dịch:<br />

Gieo nhân kết quả căn lành bồi dưỡng<br />

Liễu thoát tử sinh phải tự nơi ta<br />

Dũng mãnh thì bến giác chẳng còn xa<br />

Giác đạo lớn do công lao thù thắng.<br />

[62]<br />

Ma Ra Na Ra<br />

寶 印 手 眼 大 菩 薩<br />

金 斧 劈 破 無 明 家<br />

Page 55 of 146


一 切 有 情 煩 惱 斷<br />

從 地 湧 出 寶 蓮 華<br />

Phiên âm:<br />

Bảo ấn thủ nhãn đại bồ tát<br />

Kim phủ phách phá vô minh gia<br />

Nhất thiết hữu tình phiền não đoạn<br />

Tòng địa dũng xuất bảo liên hoa<br />

Phiên dịch:<br />

Bảo ấn thủ nhãn chư đại bồ tát<br />

Một nhát búa vàng đập nát cõi vô minh<br />

Lìa não phiền tất cả những hữu tình<br />

Nương lòng đất đóa sen thơm lộ mặt.<br />

[63]<br />

Sa Bà Ha<br />

遊 戲 神 通 化 三 千<br />

芒 鞋 踏 浪 法 無 邊<br />

發 海 潮 音 驚 迷 夢<br />

懦 夫 立 志 貪 者 廉<br />

Phiên âm:<br />

Du hí thần thông hóa tam thiên<br />

Page 56 of 146


Mang hài đạp lãng pháp vô <strong>bi</strong>ên<br />

Phát hải triều âm kinh mê mộng<br />

Nọa phu lập chí tham giả liêm<br />

Phiên dịch:<br />

Sức thần <strong>bi</strong>ến lại qua ba ngàn cõi<br />

Biển pháp mênh mông hài cỏ đạp sóng thần<br />

Tiếng như thủy triều kinh động giấc mê tâm<br />

Hèn lập chí, tham trở nên trong sạch.<br />

[64]<br />

Tất Ra Tăng A Mục Khư Gia<br />

化 現 藥 王 大 菩 薩<br />

除 瘟 滅 疫 救 恆 沙<br />

普 令 有 情 離 疾 苦<br />

甘 露 遍 灑 含 識 芽<br />

Phiên âm:<br />

Hóa hiện Dược Vương đại bồ tát<br />

Trừ ôn diệt dịch cứu hằng sa<br />

Phổ lệnh hữu tình li tật khổ<br />

Cam lộ <strong>bi</strong>ến sái hàm thức nha<br />

Phiên dịch:<br />

Page 57 of 146


Hóa hiện thân Dược Vương đại bồ tát<br />

Diệt trừ ôn dịch cứu độ hằng sa<br />

Khiến chúng sinh hữu tình tật khổ rời xa<br />

Giọt cam lộ rưới trên mầm tâm thức.<br />

[65]<br />

Ta Bà Ha<br />

觀 行 起 修 禮 法 王<br />

福 慧 莊 嚴 妙 道 場<br />

若 能 證 得 深 般 若<br />

度 諸 苦 厄 悟 真 常<br />

Phiên âm<br />

Quán hành khởi tu lễ pháp vương<br />

Phúc tuệ trang nghiêm diệu đạo tràng<br />

Nhược năng chứng đắc thâm bát nhã<br />

Độ chư khổ ách ngộ chân thường<br />

Phiên dịch<br />

Lễ đấng pháp vương khởi tu quán chiếu<br />

Phúc tuệ trang nghiêm vi diệu đạo tràng<br />

Bát nhã thâm sâu chứng được bởi trí năng<br />

Phá khổ ách ngộ chân như thường tịnh.<br />

Page 58 of 146


[66]<br />

Sa bà ma ha a tất đà dạ<br />

恆 順 眾 生 教 娑 婆<br />

五 濁 惡 世 化 群 魔<br />

沙 裡 淘 金 求 賢 渴<br />

水 中 撈 月 不 疲 輟<br />

Phiên âm<br />

Hằng <strong>thu</strong>ận chúng sanh giáo sa bà<br />

Ngũ trọc ác thế hóa quần ma<br />

Sa lí đào kim cầu hiền khát<br />

Thủy trung lao nguyệt bất bì xuyết<br />

Phiên dịch<br />

Tùy <strong>thu</strong>ận chúng sinh, cõi sa bà giáo hóa<br />

Thế gian đầy ngũ trược dạy quân ma<br />

Khó gặp người hiền như đãi cát tìm vàng<br />

Tận đáy nước vớt trăng không <strong>bi</strong>ết mỏi.<br />

[67]<br />

Sa bà ha<br />

無 字 真 經 掛 身 邊<br />

智 如 大 海 定 如 山<br />

Page 59 of 146


戒 德 圓 明 光 遍 照<br />

普 攝 群 機 度 有 緣<br />

Phiên âm<br />

Vô tự chân kinh quải thân <strong>bi</strong>ên<br />

Trí như đại hải định như san<br />

Giới đức viên minh quang <strong>bi</strong>ến chiếu<br />

Phổ nhiếp quần ki độ hữu duyên<br />

Phiên dịch<br />

Quảy trên <strong>va</strong>i quyển kinh không văn tự<br />

Biển trí muôn trùng, định kiên cố như non<br />

Giới đức tròn đầy chiếu rạng hào quang<br />

Cơ duyên đến, cứu muôn người khắp chốn.<br />

[68]<br />

Giả cát la a tất đà dạ<br />

色 身 三 昧 現 三 千<br />

見 相 聞 名 脫 無 間<br />

了 生 大 法 登 彼 岸<br />

咸 蒙 攝 受 覺 王 前<br />

Phiên âm<br />

Sắc thân tam muội hiện tam thiên<br />

Page 60 of 146


Kiến tương văn danh thoát vô gian<br />

Liễu sanh đại pháp đăng bỉ ngạn<br />

Hàm mông nhiếp thụ giác vương tiền<br />

Phiên dịch<br />

Ứng hóa sắc thân hiện ba ngàn cõi<br />

Ai thấy nghe danh tướng thoát ngục hình<br />

Rõ tận nguồn sinh tức vượt tử sinh<br />

Trước pháp vương chúng sinh đồng tiếp nhận.<br />

[69]<br />

Sa bà ha<br />

修 道 行 者 莫 自 欺<br />

掩 耳 盜 鈴 甚 不 宜<br />

開 花 難 結 真 實 果<br />

光 陰 空 過 太 可 惜<br />

Phiên âm:<br />

Tu đạo hành giả mạc tự khi<br />

Yểm nhĩ đạo linh thậm bất nghi<br />

Khai hoa nan kết chân thật quả<br />

Quang âm không quá thái khả tích<br />

Phiên dịch:<br />

Page 61 of 146


Người tu đạo chớ tự mình lừa dối<br />

Chẳng nên làm kẻ bịt tai cắp <strong>chu</strong>ông<br />

<strong>Hoa</strong> nở bừng khó kết quả chánh chân<br />

Tiếc <strong>bi</strong>ết mấy thời gian qua vô dụng.<br />

[70]<br />

Ba đà ma yết tất đà dạ<br />

菩 薩 無 事 找 工 作<br />

坐 寶 蓮 華 放 光 明<br />

授 諸 眾 生 大 覺 記<br />

圓 滿 涅 槃 證 無 餘<br />

Phiên âm:<br />

Bồ tát vô sự trảo công tác<br />

Tọa bảo liên hoa phóng quang minh<br />

Thụ chư chúng sanh đại giác kí<br />

Viên mãn niết bàn chứng vô dư<br />

Phiên dịch:<br />

Vốn vô sự Bồ tát tìm công tác<br />

Trên đóa sen thơm phóng đại quang minh<br />

Biết chúng sinh giác đạo liền thọ ký chúng sinh<br />

Tâm viên mãn chứng niết bàn rốt ráo.<br />

Page 62 of 146


[71]<br />

Sa bà ha<br />

天 女 散 花 供 行 人<br />

嚴 持 戒 律 妙 通 神<br />

更 能 迴 光 觀 自 在<br />

不 久 當 契 大 覺 尊<br />

Phiên âm:<br />

Thiên nữ tán hoa cung hành nhân<br />

Nghiêm trì giới luật diệu thông thần<br />

Canh năng hồi quang quan tự tại<br />

Bất cửu đương khế đại giác tôn<br />

Phiên dịch:<br />

Thiên nữ trải hoa cúng dường người hành đạo<br />

Đây giới luật nghiêm trì, đây diệu đức thần thông<br />

Phản chiếu xoay lực tự tại vào trong<br />

Chỉ khoảnh khắc tương ưng người giác ngộ.<br />

[72]<br />

Na la cẩn trì bà già la da<br />

小 中 現 大 無 礙 身<br />

Page 63 of 146


東 西 南 北 任 縱 橫<br />

三 千 世 界 唯 一 念<br />

你 我 他 心 不 可 分<br />

Phiên âm:<br />

Tiểu trung hiện đại vô ngại thân<br />

Đông tây nam bắc nhậm tung hoành<br />

Tam thiên thế giới duy nhất niệm<br />

Nhĩ ngã tha tâm bất khả phân<br />

Phiên dịch:<br />

Nhỏ hóa lớn vô ngại thân ứng hiện<br />

Nam bắc đông tây tùy ý dọc ngang<br />

Một niệm gồm thâu thế giới ba ngàn<br />

Anh, tôi, người, tâm chưa từng chia cách.<br />

[73]<br />

Sa bà ha<br />

禮 拜 供 養 要 虔 誠<br />

香 花 燈 果 日 日 新<br />

真 心 修 行 離 諸 相<br />

三 輪 體 空 出 迷 津<br />

Page 64 of 146


Phiên âm:<br />

Lễ bái cung dưỡng yếu kiền thành<br />

Hương hoa đăng quả nhật nhật tân<br />

Chân tâm tu hành li chư tướng<br />

Tam luân thể không xuất mê tân<br />

Phiên dịch:<br />

Lễ bái cúng dường tấc lòng thành kính<br />

<strong>Hoa</strong> quả thơm tươi, ánh sáng quyện hương trầm<br />

Không chấp sắc hình tức quay lại chân tâm<br />

Rời mê đắm, không ta, người, và vật.<br />

[74]<br />

Ma bà rị thắng yết ra giạ<br />

千 手 千 眼 大 慈 悲<br />

普 化 三 界 度 眾 回<br />

諸 天 魔 王 皆 授 首<br />

改 惡 向 善 速 來 歸<br />

Phiên âm:<br />

Thiên thủ thiên nhãn đại từ <strong>bi</strong><br />

Phổ hóa tam giới độ chúng hồi<br />

Chư thiên ma vương giai thụ thủ<br />

Cải ác hướng thiện tốc lai quy<br />

Page 65 of 146


Phiên dịch:<br />

Đại từ đại <strong>bi</strong> ngàn tay ngàn mắt<br />

Dạy chúng sinh ba cõi sớm quay về<br />

Vua ma cõi trời cùng tiếp nhận đầu tiên<br />

Bỏ ác làm hiền tức thì trở bước.<br />

[75]<br />

Sa bà ha<br />

禮 而 未 禮 修 無 修<br />

空 泯 所 空 有 何 求<br />

看 破 放 下 真 自 在<br />

逍 遙 法 界 任 悠 遊<br />

Phiên âm:<br />

Lễ nhi vị lễ tu vô tu<br />

Không mẫn sở không hữu hà cầu<br />

Khán phá phóng hạ chân tự tại<br />

Tiêu diêu pháp giới nhậm du du<br />

Phiên dịch:<br />

Tu chưa từng tu, lễ chưa từng lễ<br />

Không cũng tiêu tan còn gì có mà mong<br />

Thấy rõ ràng, buông xả mới thong dong<br />

Page 66 of 146


Pháp giới tiêu dao, mặc tình nhàn hạ.<br />

[76]<br />

Nam mô hắc ra đát na đa ra giạ da<br />

真 空 為 體 幻 色 用<br />

觀 察 世 間 救 諸 病<br />

隨 機 感 應 難 思 議<br />

我 等 盲 癡 當 皈 命<br />

Phiên âm:<br />

Chân không vi thể huyễn sắc dụng<br />

Quán sát thế gian cứu chư bệnh<br />

Tùy cơ cảm ứng nan tư nghị<br />

Ngã đẳng manh si đương quy mệnh<br />

Phiên dịch:<br />

Thể là chân không, dụng là huyễn sắc<br />

Quán sát chiếu soi cứu tật bệnh thế gian<br />

Cảm ứng tùy cơ khó tưởng tượng, luận bàn<br />

Kẻ đần độn ngu si nên quy mệnh.<br />

[77]<br />

Nam mô a rị da<br />

Page 67 of 146


化 身 普 賢 徧 三 千<br />

跏 趺 座 上 法 無 邊<br />

百 寶 輪 掌 破 地 獄<br />

阿 彌 陀 佛 住 西 天<br />

Phiên âm:<br />

Hóa thân Phổ Hiền <strong>bi</strong>ến tam thiên<br />

Già phu tọa thượng pháp vô <strong>bi</strong>ên<br />

Bách bảo luân chưởng phá địa ngục<br />

A Di Đà Phật trụ tây thiên<br />

Phiên dịch:<br />

Đức Phổ Hiền hóa thân ba ngàn thế giới<br />

Kết già phu tọa diễn nói pháp vô <strong>bi</strong>ên<br />

Trăm bảo luân tay phá cõi ngục hình<br />

Cõi Tây phương, Phật A Di Đà an trú.<br />

[78]<br />

Bà lô yết đế<br />

法 王 長 子 文 殊 尊<br />

慈 心 教 化 娑 婆 民<br />

同 願 證 得 無 量 智<br />

常 寂 光 土 萬 佛 村<br />

Page 68 of 146


Phiên âm:<br />

Pháp vương trường tử văn thù tôn<br />

Từ tâm giáo hóa sa bà dân<br />

Đồng nguyện chứng đắc vô lượng trí<br />

Thường tịch quang thổ vạn Phật thôn<br />

Phiên dịch:<br />

Bồ tát Văn Thù pháp vương trưởng tử<br />

Tâm từ <strong>bi</strong> giáo hóa cõi sa bà<br />

Lòng mong cầu chứng vô lượng trí năng<br />

Thành vạn Phật, Thường Tịch Quang đất Phật.<br />

[79]<br />

Thước bà ra dạ<br />

老 曰 五 色 使 目 盲<br />

觀 音 解 眼 悟 真 常<br />

金 葉 寶 蓮 毫 光 照<br />

本 來 面 孔 非 爺 娘<br />

Phiên âm:<br />

Lão viết ngũ sắc sử mục manh<br />

Quán âm giải nhãn ngộ chân thường<br />

Kim diệp bảo liên hào quang chiếu<br />

Page 69 of 146


Bổn lai diện khổng phi da nương<br />

Phiên dịch:<br />

Mắt, năm sắc che mờ, lời Lão tử<br />

Quán âm <strong>than</strong>h bừng mắt thấy chân thường<br />

Đóa sen vàng chiếu rạng tỏa hào quang<br />

Khuôn mặt xưa nay chẳng từ nơi gia tộc.<br />

[80]<br />

Sa bà ha<br />

絲 竹 土 革 木 石 金<br />

八 音 齊 奏 日 日 新<br />

解 了 耳 根 聞 自 性<br />

天 樂 鳴 空 不 動 心<br />

Phiên âm:<br />

Ti trúc thổ cách mộc thạch kim<br />

Bát âm tề tấu nhật nhật tân<br />

Giải liễu nhĩ căn văn tự tính<br />

Thiên nhạc minh không bất động tâm<br />

Phiên dịch:<br />

Lụa tre đất vàng da đá gỗ<br />

Ngày ngày hòa tấu tám <strong>than</strong>h âm<br />

Page 70 of 146


Vang vọng nhạc trời chẳng lay động tự tâm<br />

Tai thông suốt nghe rõ ràng tự tánh.<br />

[81]<br />

Án tất điện đô<br />

受 持 讀 誦 妙 靈 文<br />

加 被 護 念 各 行 人<br />

三 千 世 界 皆 示 現<br />

觀 音 鼻 根 解 味 塵<br />

Phiên âm<br />

Thụ trì độc tụng diệu linh văn<br />

Gia bị hộ niệm các hành nhân<br />

Tam thiên thế giới giai thị hiện<br />

Quán âm tị căn giải vị trần<br />

Phiên dịch<br />

Linh văn vi diệu hằng thụ trì đọc tụng<br />

Hộ niệm gia trì các bậc hành nhân<br />

Thế giớI ba ngàn thị hiện chân thân<br />

Quán căn mũi <strong>bi</strong>ết tị trần thực tướng.<br />

[82]<br />

Mạn đa la<br />

Page 71 of 146


持 咒 誦 經 專 一 心<br />

感 應 道 交 土 變 金<br />

菩 薩 慈 悲 水 現 月<br />

眾 生 覺 悟 離 味 根<br />

Phiên âm:<br />

Trì chú tụng kinh <strong>chu</strong>yên nhất tâm<br />

Cảm ứng đạo giao thổ <strong>bi</strong>ến kim<br />

Bồ tát từ <strong>bi</strong> thủy hiện nguyệt<br />

Chúng sanh giác ngộ li vị căn<br />

Phiên dịch:<br />

Nhất dạ <strong>chu</strong>yên tâm tụng trì kinh chú<br />

Đá hóa vàng từ cảm ứng đạo giao<br />

Bóng trăng vàng in suối nước từ <strong>bi</strong><br />

Chúng sinh giác lìa vị trần thực tướng.<br />

[83]<br />

Bạt đà gia<br />

法 界 虛 空 天 外 天<br />

微 塵 剎 海 盡 包 含<br />

有 緣 無 緣 同 化 度<br />

Page 72 of 146


信 受 奉 行 即 聖 賢<br />

Phiên âm:<br />

Pháp giới hư không thiên ngoại thiên<br />

Vi trần sát hải tận bao hàm<br />

Hữu duyên vô duyên đồng hóa độ<br />

Tín thụ phụng hành tức thánh hiền<br />

Phiên dịch:<br />

Siêu việt tầng trời hư không pháp giới<br />

Cõi nước vi trần cùng tận viên dung<br />

Hóa độ tương đồng, hoặc có, hoặc không duyên<br />

Người tin nhận vâng làm là hiền thánh.<br />

[84]<br />

Sa bà ha<br />

名 曰 大 悲 陀 羅 尼<br />

四 十 二 手 世 間 稀<br />

善 根 廣 積 方 能 遇<br />

不 修 此 法 太 可 惜<br />

Phiên âm:<br />

Danh viết đại <strong>bi</strong> đà la ni<br />

Tứ thập nhị thủ thế gian hi<br />

Page 73 of 146


Thiện căn quảng tích phương năng ngộ<br />

Bất tu thử pháp thái khả tích<br />

Phiên dịch:<br />

Đại Bi Đà La Ni là tên gọi<br />

Thế gian này Tứ Thập Nhị Thủ khó được thay<br />

Tích tụ thiện căn nay gặp được chốn này<br />

Không tu tập, ôì thực là đáng tiếc!.<br />

--------------000----------------<br />

Tứ Thập Nhị Thủ Nhãn<br />

[1]<br />

如 意 珠 手<br />

清 香 寳 鼎 化 三 千<br />

如 意 金 鰲 遊 九 淵<br />

善 財 龍 女 笑 喧 喧<br />

佛 敎 妙 珐 汝 要 參<br />

Phiên âm:<br />

Page 74 of 146


Như Ý Châu Thủ<br />

Thanh hương bảo đỉnh hóa tam thiên<br />

Như ý kim ngao du cửu uyên<br />

Thiện Tài Long Nữ tiếu huyên huyên<br />

Phật giáo diệu pháp nhữ yếu tham.<br />

Phiên dịch:<br />

Đỉnh hương nhập diệu khắp ba ngàn<br />

Rùa ngọc chín tầng như ý chơi.<br />

Cầu học Phật môn vô thượng pháp<br />

Huyên <strong>thu</strong>yên Long Nữ Thiện Tài cười.<br />

[2]<br />

罥 索 手<br />

罥 索 手 是 捆 魔 繩<br />

旁 門 鬼 怪 難 遁 形<br />

拘 留 法 寶 多 變 化<br />

除 邪 扶 正 秘 文 靈<br />

Phiên âm<br />

Quyến sách thủ<br />

Quyến sách thủ thị khổn ma thằng<br />

Bàng môn quỉ quái nan độn hình<br />

Câu lưu pháp bảo đa <strong>bi</strong>ến hóa<br />

Trừ tà phù chánh bí văn linh.<br />

Page 75 of 146


Phiên dịch<br />

Tay làm mạng lưới trói quân ma<br />

Lối quỉ đường yêu khó chạy xa.<br />

Pháp thần <strong>bi</strong>ến hóa muôn hình trạng<br />

Phép luật uy linh rõ chánh tà.<br />

[3]<br />

寶 鉢 手<br />

八 萬 四 千 病 魔 纒<br />

寶 鉢 甘 露 可 離 痊<br />

菩 提 薩 埵 自 在 觀<br />

慈 悲 普 度 化 有 緣<br />

Phiên âm:<br />

Bảo bát thủ<br />

Bát vạn tứ thiên bệnh ma triền<br />

Bảo bát cam lộ khả ly <strong>thu</strong>yên<br />

Bồ đề tát đỏa tự tại quán<br />

Từ <strong>bi</strong> phổ độ hóa hữu duyên.<br />

Phiên dịch:<br />

Ma bệnh buộc ràng tám vạn tư<br />

Bát vàng sương ngọc tịnh tâm hư<br />

Tự tại Quán Âm Bồ Tát hạnh<br />

Page 76 of 146


Duyên lành nhiếp thụ đại tâm từ.<br />

[4]<br />

寶 劍 手<br />

寶 劍 飛 光 透 三 三<br />

魑 魅 魍 魎 各 遵 宣<br />

法 界 妖 氣 從 茲 息<br />

弘 揚 正 教 度 坤 乾<br />

Phiên âm:<br />

Bảo kiếm thủ<br />

Bảo kiếm phi quang thấu tam tam<br />

Si mị võng lượng các tuân tuyên<br />

Pháp giới yêu khí tòng tư tức<br />

Hoằng dương chánh giáo độ khôn kiền.<br />

Phiên dịch:<br />

Gươm lồng bóng thép ba ngàn cõi<br />

Si mị võng lượng phục thần oai<br />

Yêu khí tiêu trừ trong pháp giới<br />

Hoằng dương chánh giáo độ muôn loài.<br />

[5]<br />

跋 折 鑼 手<br />

Page 77 of 146


法 雷 高 擎 警 頑 冥<br />

法 鼓 頫 敲 振 瞶 聾<br />

法 雲 普 陰 利 萬 物<br />

法 雤 遍 灑 潤 群 生<br />

Phiên âm:<br />

Bạt chiết la thủ<br />

Pháp lôi cao kình cảnh ngoan minh<br />

Pháp cổ phủ xao chấn quý lung<br />

Pháp vân phổ âm lợi vạn vật<br />

Pháp vũ <strong>bi</strong>ến sái nhuận quần sinh.<br />

Phiên dịch:<br />

Pháp như sấm dậy tỉnh người ngu<br />

Trống pháp êm tai kẻ điếc, mù<br />

Mây pháp ngang trời che vạn vật<br />

Như mưa rưới đất nhuận quần sinh.<br />

[6]<br />

金 剛 杵 手<br />

降 伏 怨 魔 驚 鬼 神<br />

宇 宙 吉 祥 正 氣 存<br />

護 法 衛 教 功 勲 普<br />

憎 伽 合 和 道 埸 興<br />

Page 78 of 146


Phiên âm:<br />

Kim Cang Xử Thủ<br />

Hàng phục oán ma kinh quỉ thần<br />

Vũ trụ cát tường chánh khí tồn<br />

Hộ pháp vệ giáo công huân phổ<br />

Tăng già hợp hòa đạo dịch hưng.<br />

Phiên dịch:<br />

Hàng phục oán ma khiếp quỉ thần<br />

Đất trời tươi nhuận khí <strong>than</strong>h trần<br />

Giữ gìn giáo pháp nơi nơi tỏ<br />

Tăng già hòa hợp đạo thịnh hưng.<br />

[7]<br />

施 無 畏 手<br />

收 盡 天 魔 法 寶 琦<br />

業 障 消 除 趣 菩 提<br />

萬 病 回 春 増 福 壽<br />

施 無 畏 手 度 群 迷<br />

Phiên âm:<br />

Thí vô uý thủ<br />

Thu tận thiên ma pháp bảo kỳ<br />

Page 79 of 146


Nghiệp chướng tiêu trừ thú Bồ đề<br />

Vạn bệnh hồi xuân tăng phúc thọ<br />

Thí vô úy thủ độ quần mê.<br />

Phiên dịch:<br />

Phi thường pháp bảo trói thiên ma<br />

Nghiệp chướng tiêu trừ thú Bồ đề<br />

Dứt bệnh ngày xuân tăng phúc thọ<br />

Đưa tay vô úy độ quần mê.<br />

[8]<br />

日 精 摩 尼 手<br />

心 地 光 明 照 世 間<br />

六 根 清 淨 互 用 玄<br />

愚 痴 轉 成 眞 智 慧<br />

黑 闇 變 作 巨 火 焰<br />

Phiên âm:<br />

Nhật tinh ma ni thủ<br />

Tâm địa quang minh chiếu thế gian<br />

Lục căn <strong>than</strong>h tịnh hỗ dụng huyền<br />

Ngu si <strong>chu</strong>yển thành chân trí tuệ<br />

Hắc ám <strong>bi</strong>ến tác cự hỏa diệm.<br />

Phiên dịch:<br />

Page 80 of 146


Đất tâm trong sáng chiếu thế gian<br />

Dùng thế cho nhau cả sáu căn<br />

Ngu muội <strong>chu</strong>yển thành chân trí tuệ<br />

Tối tăm đổi lấy lửa rực hồng.<br />

[9]<br />

月 精 摩 尼 手<br />

熱 毒 爲 患 日 相 煎<br />

纏 綿 牀 第 倍 傷 慘<br />

月 精 摩 尼 清 凉 散<br />

消 災 延 壽 利 乾 坤<br />

Phiên âm:<br />

Nguyệt tinh ma ni thủ<br />

Nhiệt độc vi hoạn nhật tương tiễn<br />

Triền miên sàng đệ bội thương thảm<br />

Nguyệt tinh ma ni <strong>than</strong>h lương tán<br />

Tiêu tai diên thọ lợi kiền khôn.<br />

Phiên dịch:<br />

Bệnh vì khí nóng ngấm vào thân<br />

Trên giường trăn trở khổ nhân đôi<br />

Ngọc phóng luồng trăng tươi khí lạnh<br />

Xua tan hoạn nạn nhuận đất trời.<br />

Page 81 of 146


[10]<br />

寶 弓 手<br />

將 軍 英 勇 孟 無 敵<br />

寶 弓 在 手 射 奸 夷<br />

凱 旋 高 唱 榮 官 俸<br />

益 職 加 陞 樂 有 餘<br />

Phiên âm:<br />

Bảo cung thủ<br />

Tướng quân anh dũng mạnh vô địch<br />

Bảo cung tại thủ xạ gian di<br />

Khải toàn cao xướng vinh quan bổng<br />

Ích chức gia thăng lạc hữu dư.<br />

Phiên dịch:<br />

Vô địch tướng quân khí hùng anh<br />

Cung báu trong tay diệt ngụy tà<br />

Quan tước điểm tô câu tán tụng<br />

Chức vị càng thêm lợi nước nhà.<br />

[11]<br />

寶 箭 手<br />

箭 射 强 敵 膽 落 寒<br />

尅 仇 至 勝 操 左 券<br />

Page 82 of 146


仁 貴 將 軍 平 繚 亂<br />

凱 歌 高 唱 樂 鈞 天<br />

Phiên âm:<br />

Bảo tiễn thủ<br />

Tiển xạ cường địch đảm lạc hàn<br />

Khắc thù chí thắng thao tả khoán<br />

Nhân Quý tướng quân bình liễu loạn<br />

Khải ca cao xướng lạc quần thiên.<br />

Phiên dịch:<br />

Mật lạnh theo tên vào kẻ dữ<br />

Khắc phục lòng thù đoạt chiến công<br />

Nhân Quý tướng quân an giặc loạn<br />

Khúc hát ngày về ấm trời hồng.<br />

[12]<br />

楊 枝 手<br />

楊 枝 手 眼 度 群 萌<br />

煩 熱 病 苦 得 清 凉<br />

枯 木 逢 春 重 茂 盛<br />

死 而 不 亡 壽 永 昌<br />

Phiên âm:<br />

Page 83 of 146


Dương chi thủ<br />

Dương chi thủ nhãn độ quần manh<br />

Phiền nhiệt bệnh khổ đắc <strong>than</strong>h lương<br />

Khô mộc phùng xuân trọng mậu thịnh<br />

Tử nhi bất vong thọ vĩnh xương.<br />

Phiên dịch:<br />

Phổ độ chúng sinh một cành dương<br />

Não phiền nóng bõng hóa <strong>than</strong>h lương.<br />

Xuân đến cây khô đơm lộc <strong>bi</strong>ếc<br />

Chết mà không mất lại miên trường.<br />

[13]<br />

白 拂 手<br />

宿 世 殺 業 重 如 山<br />

欲 修 聖 道 障 無 邊<br />

幸 有 大 悲 白 拂 手<br />

輕 掃 數 數 衆 難 蠲<br />

Phiên âm:<br />

Bạch phất thủ<br />

Túc thế sát nghiệp trọng như sơn<br />

Dục tu thánh đạo chướng vô <strong>bi</strong>ên<br />

Hạnh hữu đại <strong>bi</strong> bạch phất thủ<br />

Khinh tảo số số chúng nan quyên<br />

Page 84 of 146


Phiên dịch:<br />

Kiếp xưa nghiệp sát nặng bằng non<br />

Chắn bước đường tu đạo thánh nhân<br />

Chổi trắng ai ngờ tâm lượng lớn<br />

Quét đi vô số nghiệp khó trừ.<br />

[14]<br />

寶 甁 手<br />

寶 甁 甘 露 潤 群 萌<br />

枯 木 逢 春 茂 又 昌<br />

萬 病 堪 除 顯 大 用<br />

生 生 化 化 妙 無 方<br />

Phiên âm:<br />

Bảo bình thủ<br />

Bảo bình cam lộ nhuận quần manh<br />

Cô mộc phùng xuân mậu hựu xương<br />

Vạn bệnh kham trừ hiển đại dụng<br />

Sinh sinh hóa hóa diệu vô phương.<br />

Phiên dịch:<br />

Bình vàng sương ngọc nhuận quần sinh<br />

Cây khô đơm nhánh giữa trời xuân<br />

Hiển hiện kỳ công trừ bệnh tật<br />

Page 85 of 146


Sinh sinh hóa hóa diệu vô phương*.<br />

…………………………….<br />

*Vô phương, dứt hết phương sở, vị trí, <strong>bi</strong>ểu thị không gian. Đứng một mình giữa khoảng xưa và nay,<br />

hoặc ẩn hoặc hiển, không có chỗ nhất định, tức là siêu việt hết thảy thời gian không gian. Trong Thiền<br />

lâm, loại khái niệm này thường được dùng để <strong>bi</strong>ểu thị chân lí của Phật pháp, không bị hạn cuộc bởi thời<br />

không gian. Viên Thông Đại Ứng Quốc Sư Ngữ Lục quyển thượng (Đại 80, 95 hạ) ghi: Cổ đức nói: Nếu<br />

nêu ra toàn thể tông thừa, thì các ông hướng vào đâu mà lãnh hội? Vì thế xưa nay đứng một mình, ẩn<br />

hiện không có phương. (Từ điển Phật Quang)<br />

[15]<br />

榜 排 手<br />

豺 狼 虎 豹 孟 又 兇<br />

師 子 熊 羆 更 猙 獰<br />

榜 排 高 舉 皆 廻 避<br />

雖 逢 險 路 亦 康 平<br />

Phiên âm:<br />

Bàng bài thủ<br />

Sài lang hổ báo mạnh hựu hung<br />

Sư tử hùng <strong>bi</strong> cánh tranh nanh<br />

Bàng bài cao cử giai hồi tỵ<br />

Tuy phùng hiểm lộ dịch khang bình.<br />

Phiên dịch:<br />

Sài lang hổ báo đã ác hung<br />

Uy phong sư tử lại bạo tàn<br />

Đưa cao bàng bài đều lẩn tránh<br />

Page 86 of 146


Gặp đường nguy hiểm cũng bình an.<br />

[16]<br />

斧 鉞 手<br />

嚴 刑 逼 供 泣 鬼 神<br />

含 冤 囹 圄 理 難 伸<br />

若 欲 脫 離 縲 絏 苦<br />

且 修 斧 鉞 手 安 身<br />

Phiên âm:<br />

Phủ việt thủ<br />

Nghiêm hình bức cung khấp quỉ thần<br />

Hàm oan linh ngữ lý nan thân<br />

Nhược dục thoát ly luy tiết khổ<br />

Thả tu phủ việt thủ an thân<br />

Phiên dịch:<br />

Quỷ khóc thần <strong>than</strong> bức bách thân<br />

Ngục tù ngậm miệng khó minh oan<br />

Nếu muốn thoát vòng dây trói buộc<br />

Pháp tu phủ việt thủ bình an.<br />

[17]<br />

玉 環 手<br />

Page 87 of 146


驚 天 動 地 役 鬼 神<br />

呼 風 喚 雤 談 笑 中<br />

男 恭 女 敬 童 禮 拜<br />

賓 主 和 合 道 大 興<br />

Phiên âm:<br />

Ngọc hoàn thủ<br />

Kinh thiên động địa dịch quỉ thần<br />

Hô phong hoán vũ đàm tiếu trung<br />

Nam cung nữ kính đồng lễ bái<br />

Tân chủ hòa hợp đạo đại hưng.<br />

Phiên dịch:<br />

Khiến thần sai quỷ động đất trời<br />

Gọi gió kêu mưa lúc nói cười<br />

Trai gái một lòng cung kính lạy<br />

Hợp hòa chủ khách đạo vun bồi.<br />

[18]<br />

白 蓮 華 手<br />

白 色 白 光 白 蓮 華<br />

善 功 美 德 大 無 涯<br />

於 此 手 眼 勤 修 習<br />

何 愁 不 至 法 王 家<br />

Page 88 of 146


Phiên âm:<br />

Bạch liên hoa thủ<br />

Bạch sắc bạch quang bạch liên hoa<br />

Thiện công mỹ đức đại vô nhai<br />

Ư thử thủ nhãn cần tu tập<br />

Hà sầu bất chí pháp vương gia.<br />

Phiên dịch:<br />

Sắc trắng sáng trong một đóa sen<br />

Đức lành công lớn khó so lường<br />

Đây pháp mắt tay năng tu tập<br />

Lo gì chẳng đến cõi pháp vương.<br />

[19]<br />

青 蓮 華 手<br />

念 佛 念 法 念 聖 僧<br />

十 方 淨 土 寶 蓮 燈<br />

華 開 佛 現 圓 覺 果<br />

任 運 來 往 刹 那 中<br />

Phiên âm:<br />

Thanh liên hoa thủ<br />

Niệm Phật niệm pháp niệm thánh tăng<br />

Thập phương tịnh độ bảo liên đăng<br />

Page 89 of 146


<strong>Hoa</strong> khai Phật hiện viên giác quả<br />

Nhậm vận lai vãng sát na trung.<br />

Phiên dịch:<br />

Niệm Phật niệm pháp niệm thánh tăng<br />

Sen như đèn báu tịnh mười phương<br />

Trên hoa Phật hiện viên thành đạo<br />

Đến đi niệm niệm ứng thời cơ.<br />

[20]<br />

寶 鏡 手<br />

大 圓 鏡 智 窮 法 源<br />

照 妖 鏡 裏 捉 怪 仙<br />

閻 王 鏡 中 惡 業 現<br />

法 寶 鏡 手 鏡 智 圓<br />

Phiên âm<br />

Bảo kính thủ<br />

Đại viên kính trí cùng pháp nguyên<br />

Chiếu yêu kính lý tróc quái tiên<br />

Diêm vương kính trung ác nghiệp hiện<br />

Pháp bảo kính thủ chủng trí viên<br />

Phiên dịch<br />

Đại trí viên dung tận cội nguồn<br />

Page 90 of 146


Tróc nã yêu tinh phản chiếu hình<br />

Giữa kính Diêm Vương ác nghiệp hiện<br />

Pháp bảo kính thủ chủng trí viên.<br />

[21]<br />

紫 蓮 華 手<br />

微 妙 難 思 紫 蓮 華<br />

菩 提 速 證 解 脫 法<br />

面 見 十 方 佛 陀 爺<br />

從 今 不 落 六 道 傢<br />

Phiên âm<br />

Tử liên hoa thủ<br />

Vi diệu nan tư tử liên hoa<br />

Bồ đề tốc chứng giải thoát pháp<br />

Diện kiến thập phương Phật đà gia<br />

Tòng kim bất lạc lục đạo gia.<br />

Phiên dịch<br />

Vi diệu đóa sen tím khó lường<br />

Mau chóng chứng giải thoát Bồ đề<br />

Thấy được đất Phật khắp mười phương<br />

Sáu cõi thời thời chẳng lạc về<br />

[22]<br />

Page 91 of 146


寶 篋 手<br />

天 上 衆 寶 妙 嚴 莊<br />

地 中 伏 藏 化 愚 氓<br />

海 裏 龍 宮 奇 珍 現<br />

寶 篋 手 眼 放 豪 光<br />

Phiên âm<br />

Bảo khiếp thủ<br />

Thiên thượng chúng bảo diệu nghiêm trang<br />

Điạ trung phục tạng hóa ngu manh<br />

Hải lý long cung kỳ trân hiện<br />

Bảo khiếp thủ nhãn phóng hào quang.<br />

Phiên dịch<br />

Thiên giới trang nghiêm lắm ngọc ngà<br />

Dấu trong lòng đất hóa thô sơ<br />

Cung điện vua rồng trân bảo hiện<br />

Hộp ngọc hào quang tỏa sáng lòa.<br />

[23]<br />

五 色 雲 手<br />

爲 道 求 仙 願 長 生<br />

壽 與 天 齊 不 减 增<br />

遂 心 如 意 通 變 化<br />

Page 92 of 146


五 色 祥 雲 足 下 登<br />

Phiên âm<br />

Ngũ sắc vân thủ<br />

Vị đạo cầu tiên nguyện trường sinh<br />

Thọ dữ thiên tề bất giảm tăng<br />

Toại tâm như ý thông <strong>bi</strong>ến hóa<br />

Ngũ sắc tường vân túc hạ đăng.<br />

Phiên dịch<br />

Vì đạo cầu tiên nguyện trường sinh<br />

Chẳng hề tăng giảm sánh trời xanh<br />

Biến hóa rộng sâu như ý nguyện<br />

Năm sắc mây lành quyện dưới chân.<br />

[24]<br />

軍 持 手<br />

清 淨 無 染 大 梵 天<br />

受 勝 妙 樂 福 報 全<br />

但 能 持 此 軍 持 手<br />

親 身 生 彼 壽 如 山<br />

Phiên âm<br />

Quân trì thủ<br />

Thanh tịnh vô nhiễm Đại Phạm Thiên<br />

Page 93 of 146


Thọ thắng diệu lạc phúc báo toàn<br />

Đản năng trì thử quân trì thủ<br />

Thân thân sinh bỉ thọ như sơn.<br />

Phiên dịch<br />

Thanh tịnh vô nhiễm Đại Phạm Thiên<br />

Thọ phúc báo thù thắng vẹn toàn<br />

Chuyên cần trì pháp quân trì thủ<br />

Thọ kiếp lâu dài như núi non.<br />

[25]<br />

紅 蓮 華 手<br />

諸 天 快 樂 勝 人 間<br />

發 願 往 生 多 阻 難<br />

但 自 手 持 紅 蓮 華<br />

彈 指 往 生 非 等 閒<br />

Phiên âm<br />

Hồng liên hoa thủ<br />

Chư thiên khoái lạc thắng nhân gian<br />

Phát nguyện vãng sinh đa trở nan<br />

Đản tự thủ trì hồng liên hoa<br />

Đàn chỉ vãng sinh phi đẳng gián.<br />

Phiên dịch<br />

Page 94 of 146


Vui thú cõi trời hơn thế gian<br />

Phát nguyện vãng sinh bao khó khăn<br />

Hồng liên hoa thủ siêng tu tập<br />

Búng tay tức khắc đã về nhà.<br />

[26]<br />

寶 戟 手<br />

仁 貴 征 遼 勇 無 敵<br />

泤 何 救 駕 立 功 奇<br />

高 麗 骰 降 朝 聖 帝<br />

他 方 逆 賊 絶 蹤 跡<br />

Phiên âm<br />

Bảo kích thủ<br />

Nhân Quý chinh liêu dũng vô địch<br />

Nê hà cứu giá lập công kỳ<br />

Cao ly đầu hàng triều thánh đế<br />

Tha phương nghịch tặc tuyệt tông tích.<br />

Phiên dịch<br />

Viễn chinh Nhân Quý bậc anh hùng<br />

Giúp nước cứu vua lập đại công<br />

Cao ly đầu hàng triều thánh đế<br />

Nghịch tặc phương nào lưu dấu chân.<br />

Page 95 of 146


[27]<br />

寶 螺 手<br />

法 音 響 徹 震 諸 天<br />

一 切 善 神 依 召 令<br />

四 方 結 界 千 變 化<br />

龍 王 護 衛 在 後 前<br />

Phiên âm<br />

Bảo loa thủ<br />

Pháp âm hưởng triệt chấn chư thiên<br />

Nhất thiết thiện thần y triệu lệnh<br />

Tứ phương kết giới thiên <strong>bi</strong>ến hóa<br />

Long vương hộ vệ tại hậu tiền.<br />

Phiên dịch<br />

Pháp âm chấn động khắp chư thiên<br />

Tất cả thần nhân y lệnh chầu<br />

Phân định bốn phương ngàn <strong>bi</strong>ến hóa<br />

Vua rồng bảo vệ trước và sau.<br />

[28]<br />

髑 髏 杖 手<br />

白 骨 完 郊 土 未 埋<br />

行 人 修 法 設 供 台<br />

Page 96 of 146


煉 成 鬼 神 遵 號 令<br />

髑 髏 杖 手 悲 願 懷<br />

Phiên âm<br />

Độc lâu trượng thủ<br />

Bạch cốt hoàn giao thổ vị mai<br />

Hành nhân tu pháp thiết cung đài<br />

Luyện thành quỷ thần tuân hiệu lệnh<br />

Độc lâu trượng thủ <strong>bi</strong> nguyện hoài.<br />

Phiên dịch<br />

Xương trắng còn trên đất chưa chôn<br />

Người tu thánh pháp dựng đài cao<br />

Luyện thành quỷ thần tuân hiệu lệnh<br />

Chống gậy đầu lâu nguyện đại <strong>bi</strong>.<br />

.<br />

[29]<br />

數 珠 手<br />

念 茲 在 茲 妄 歸 眞<br />

十 方 諸 佛 授 手 身<br />

速 證 三 輩 品 思 地<br />

摩 呵 妙 法 勝 靈 文<br />

Phiên âm<br />

Page 97 of 146


Sổ châu thủ<br />

Niệm tư tại tư vọng quy chân<br />

Thập phương chư Phật thụ thủ thân<br />

Tốc chứng tam bối cửu phẩm địa<br />

Ma ha diệu pháp thắng linh văn.<br />

Phiên dịch<br />

Tâm thường niệm Phật vọng hóa chân<br />

Tay Phật mười phương tự trao truyền<br />

Chín phẩm ba tầng mau chứng được<br />

Ma ha diệu pháp bản kinh huyền.<br />

[30]<br />

寶 鐸 手<br />

梵 音 嘹 喨 變 太 空<br />

啓 聾 振 瞶 警 愚 蒙<br />

玄 妙 變 化 寶 鐸 手<br />

聞 聲 離 苦 覺 華 宗<br />

Phiên âm<br />

Bảo đạc thủ<br />

Phạm âm liệu lượng <strong>bi</strong>ến thái không<br />

Khải lung chấn quý cảnh ngu mông<br />

Huyền diệu <strong>bi</strong>ến hóa bảo đạc thủ<br />

Văn <strong>than</strong>h ly khổ giác hoa tông.<br />

Page 98 of 146


Phiên dịch<br />

Phạm âm réo rắt một trời không<br />

Đui, điếc, ngu si được tỏ thông<br />

Chuông báu diệu huyền muôn <strong>bi</strong>ến hóa<br />

Nghe <strong>chu</strong>ông thoát khổ ngộ hoa tông.<br />

[31]<br />

寶 印 手<br />

口 若 懸 河 辯 才 雄<br />

言 詞 攷 妙 音 亮 洪<br />

理 事 圓 融 法 性 奥<br />

傳 佛 心 印 萬 善 同<br />

Phiên âm<br />

Bảo ấn thủ<br />

Khẩu nhã huyền hà <strong>bi</strong>ện tài hùng<br />

Ngôn từ khảo diệu âm lượng hồng<br />

Lý sự viên dung pháp tánh áo<br />

Truyền Phật tâm ấn vạn thiện đồng.<br />

Phiên dịch<br />

Mở miệng thao thao sức <strong>bi</strong>ện tài<br />

Tiếng lời <strong>va</strong>ng vọng diệu <strong>than</strong>h âm<br />

Lý sự gồm <strong>thu</strong> trong pháp tánh<br />

Page 99 of 146


Muôn một <strong>chu</strong>ng đồng ấn Phật tâm.<br />

[32]<br />

俱 尸 鐵 鉤 手<br />

急 修 快 度 諸 龍 王<br />

果 往 法 大 各 善 祥<br />

歸 依 三 寶 護 道 塲<br />

行 住 坐 臥 永 安 康<br />

Phiên âm<br />

Câu thi thiết câu thủ<br />

Cấp Tu, Khoái Độ chư long vương<br />

Quả Vãng, Pháp Đại các thiện tường<br />

Quy y tam bảo hộ đạo trường<br />

Hành trụ tọa ngọa vĩnh an khang.<br />

Chú: cấp tu, pháp độ, quả vãng, pháp đại, giai thượng.<br />

Phiên dịch<br />

Cấp Tu, Khoái Độ, các vua rồng<br />

Quả Vãng, Pháp Đại bậc hiền thần<br />

Quy y tam bảo làm hộ pháp<br />

Đi, đứng, ngồi, nằm thường an nhiên.<br />

[33]<br />

錫 杖 手<br />

Page 100 of 146


大 慈 大 悲 救 群 生<br />

大 喜 大 捨 益 含 萌<br />

大 願 大 仁 菩 薩 道<br />

大 雄 大 力 佛 果 成<br />

Phiên âm<br />

Tích trượng thủ<br />

Đại từ đại <strong>bi</strong> cứu quần sinh<br />

Đại hỷ đại xả ích hàm manh<br />

Đại nguyện đại nhân bồ tát đạo<br />

Đại hùng đại lực Phật quả thành.<br />

Phiên dịch<br />

Đại từ đại <strong>bi</strong> cứu người người<br />

Đại hỷ đại xả ích chúng sinh<br />

Đại nguyện đại nhân bồ tát đạo<br />

Đại hùng đại lực Phật quả thành.<br />

[34]<br />

合 掌 手<br />

一 心 恭 敬 天 中 天<br />

種 生 愛 念 各 眞 虛<br />

種 因 結 果 求 諸 己<br />

澧 尙 往 來 道 不 偏<br />

Page 101 of 146


Phiên âm<br />

Hợp chưởng thủ<br />

Nhất tâm cung kính thiên trung thiên<br />

Chúng sinh ái niệm các chân hư<br />

Chủng nhân kết quả cầu chư kỷ<br />

Lễ thượng vãng lai đạo bất thiên.<br />

………………………………..<br />

Phiên dịch<br />

Một lòng cung kính Đức Như Lai*<br />

Ái dục chúng sinh <strong>chu</strong>ỗi vọng hư<br />

Ta chính là nhân sinh kết quả<br />

Đến đi cung thỉnh đạo như như.<br />

*thiên trung thiên ( 天 中 天 ) Phạm, Pàli: Devàtide<strong>va</strong>. Cũng gọi là Thiên nhân trung tôn, Thiên trung vương.<br />

Bậc tối thắng trong hàng chư thiên, 1 trong các tôn hiệu của Phật. Vì sau khi giáng sinh, đức Thích tôn<br />

từng được chư thiên lễ bái, cho nên có tôn hiệu này. [X. phẩm Bồ tát giáng sinh trong kinh Tu hành bản<br />

khởi Q.thượng; phẩm Phạm chí chiêm tướng trong kinh Phật bản hạnh Q.1; kinh A súc Phật quốc<br />

Q.thượng; Thích thị yếu lãm Q.trung]. (Tự điển Phật Quang)<br />

[35]<br />

化 佛 手<br />

夙 植 德 本 種 勝 因<br />

諸 佛 菩 薩 眷 屬 親<br />

覺 海 澄 清 心 月 現<br />

大 圓 鏡 智 古 今 明<br />

Page 102 of 146


Phiên âm<br />

Hóa Phật thủ<br />

Túc thực đức bản chủng thắng nhân<br />

Chư Phật Bồ tát quyến <strong>thu</strong>ộc thân<br />

Giác hải trừng <strong>than</strong>h tâm nguyệt hiện<br />

Đại viên kính trí cổ kim minh.<br />

Phiên dịch<br />

Xưa trồng cội đức hạt thiện lành<br />

Vào nhà Bồ tát, Phật thọ sinh<br />

Giác như trăng hiện trên dòng <strong>bi</strong>ếc<br />

Trí lớn gương tròn soi cổ kim.<br />

[36]<br />

化 宮 殿 手<br />

世 世 生 生 法 王 家<br />

宮 殿 樓 閣 妙 蓮 華<br />

不 受 胎 藏 身 清 淨<br />

信 解 行 證 摩 呵 薩<br />

Phiên âm<br />

Hóa cung điện thủ<br />

Thế thế sinh sinh pháp vương gia<br />

Cung điện lâu các diệu liên hoa<br />

Bất thọ thai tạng thân <strong>than</strong>h tịnh<br />

Page 103 of 146


Tín giải hành chứng ma ha tát.<br />

Phiên dịch<br />

Kiếp kiếp thọ sinh nhà pháp vương<br />

Cung điện hoa sen thơm ngát hương<br />

Không thọ thai sinh, thân <strong>than</strong>h thoát<br />

Tin hiểu tu chứng đạo Bồ tát.<br />

[37]<br />

寶 經 手<br />

多 聞 第 一 屬 阿 難<br />

廣 學 善 記 孔 顏 淵<br />

讀 誦 大 乘 深 般 若<br />

智 慧 滔 滔 如 涌 泉<br />

Phiên âm<br />

Bảo kinh thủ<br />

Đa văn đệ nhất <strong>thu</strong>ộc A Nan<br />

Quảng học thiện ký Khổng Nhan Uyên<br />

Độc tụng đại thừa thâm bát nhã<br />

Trí tuệ thao thao như dũng tuyền.<br />

Phiên dịch<br />

Nghe nhiều bậc nhất chính A Nan<br />

Học rộng nhớ hay Khổng Nhan Uyên<br />

Page 104 of 146


Đọc tụng đại thừa sâu bát nhã<br />

Như dòng suối cuộn trí mông mênh.<br />

[38]<br />

金 輪 手<br />

推 邪 護 正 金 剛 輪<br />

魑 魅 魍 魎 俱 遁 形<br />

菩 提 道 心 常 不 退<br />

今 身 乃 至 成 佛 身<br />

Phiên âm<br />

Kim luân thủ<br />

Thô tà hộ chánh kim cương luân<br />

Si mị võng lượng câu độn hình<br />

Bồ đề đạo tâm thường bất thoái<br />

Kim thân nãi chí thành Phật thân<br />

Phiên dịch<br />

Bỏ tà theo chánh <strong>chu</strong>yển pháp luân<br />

Quỉ mị yêu tinh sợ ẩn mình<br />

Bồ đề tâm đạo không thoái <strong>chu</strong>yển<br />

Thân này thân Phật được viên thành.<br />

[39]<br />

Page 105 of 146


頂 上 化 佛 手<br />

化 佛 頂 上 法 最 奇<br />

普 救 群 生 出 陷 呢<br />

功 圓 果 滿 超 三 界<br />

即 獲 覺 者 受 聖 記<br />

Phiên âm<br />

Đảnh thượng hóa Phật thủ<br />

Hóa Phật đảnh thượng pháp tối kỳ<br />

Phổ cứu quần sinh xuất hãm ni<br />

Công viên quả mãn siêu tam giới<br />

Tức hoạch giác giả thọ thánh ký.<br />

Phiên dịch<br />

Hóa Phật đảnh thượng pháp diệu kỳ<br />

Cứu độ quần sinh thoát bủa vây<br />

Công quả viên thành qua ba cõi<br />

Bồ đề thọ ký đắc thánh vị.<br />

[40]<br />

葡 萄 手<br />

園 圃 果 瓜 桃 李 新<br />

向 榮 枝 葉 甚 鮮 明<br />

五 谷 豐 收 倉 盈 粟<br />

Page 106 of 146


百 般 如 意 慶 昇 平<br />

Phiên âm<br />

Bồ đào thủ<br />

Viên phố quả qua đào lý tân<br />

Hướng vinh chi diệp thậm tiển minh<br />

Ngũ cốc phong <strong>thu</strong> thương doanh túc<br />

Bách bàn như ý khánh thăng bình.<br />

Phiên dịch<br />

Đào lý mướp dưa trổ vườn rau<br />

Cành tươi đơm nhánh lá non xanh<br />

Bao thóc chứa đầy năm giống lúa<br />

Trăm điều như ý cảnh <strong>than</strong>h bình.<br />

[41]<br />

甘 露 手<br />

饑 渇 有 情 望 清 凉<br />

枯 木 重 生 放 異 光<br />

普 慶 慈 悲 參 造 化<br />

甘 露 偏 邐 濟 十 方<br />

Phiên âm<br />

Cam lộ thủ<br />

Page 107 of 146


Cơ khát hữu tình vọng <strong>than</strong>h lương<br />

Cô mộc trọng sinh phóng dị quang<br />

Phổ khánh từ <strong>bi</strong> tham tạo hóa<br />

Cam lộ thiên lệ tế thập phương.<br />

Phiên dịch<br />

Chúng sinh đói khát vọng cầu an<br />

Cây khô xanh lá tỏa hào quang<br />

Đức hạnh đại <strong>bi</strong> muôn <strong>bi</strong>ến hóa<br />

Cam lồ không dứt trải mười phương.<br />

[42]<br />

總 攝 千 臂 手<br />

手 眼 遍 身 妙 無 邊<br />

降 伏 眾 鎭 鎭 三 千<br />

攷 邪 歸 正 修 善 法<br />

摩 呵 般 若 難 言 宣<br />

Phiên âm<br />

Tổng Nhiếp Thiên Tý Thủ<br />

Thủ nhãn <strong>bi</strong>ến thân diệu vô <strong>bi</strong>ên<br />

Hàng phục chúng ma trấn tam thiên<br />

Khảo tà quy chánh tu thiện pháp<br />

Ma ha bát nhã nan ngôn tuyên.<br />

Page 108 of 146


Phiên dịch<br />

Biến hình tay mắt chẳng tận cùng<br />

Cõi nước ba ngàn an chúng ma<br />

Khảo nghiệm chánh tà tu thiện pháp<br />

Dùng lời há nói được ma ha.<br />

---------------000-----------------<br />

Toàn bài kệ Đại Bi Đà La Ni<br />

Hòa Thượng Tuyên Hóa <strong>thu</strong>yết<br />

[1]<br />

慈 觀 悲 觀 喜 捨 觀<br />

普 度 眾 生 化 大 千<br />

有 緣 無 緣 同 攝 受<br />

離 苦 得 樂 返 本 源<br />

[2]<br />

身 口 意 輪 大 總 持<br />

萬 朵 蓮 華 正 開 時<br />

白 青 紅 紫 光 遍 照<br />

有 緣 佛 子 赴 聖 席<br />

[3]<br />

Page 109 of 146


持 缽 觀 音 救 世 間<br />

應 病 與 藥 潤 三 千<br />

拜 禮 虔 誠 護 感 召<br />

一 切 所 求 滿 心 願<br />

[4]<br />

覺 諸 有 情 種 聖 因<br />

道 證 無 為 契 真 心<br />

自 他 兼 利 功 成 就<br />

同 入 般 若 解 脫 門<br />

[5]<br />

絹 索 妙 用 不 思 議<br />

菩 薩 持 此 度 群 迷<br />

誦 咒 作 觀 三 摩 地<br />

即 身 成 佛 未 足 奇<br />

[6]<br />

馬 鳴 大 士 化 娑 婆<br />

拔 苦 與 樂 瘉 沈 痾<br />

起 死 回 生 施 甘 露<br />

跋 折 羅 手 蕩 妖 魔<br />

[7]<br />

無 始 無 終 無 古 今<br />

虛 空 法 界 一 口 吞<br />

自 性 寂 然 非 內 外<br />

Page 110 of 146


如 是 如 是 如 是 因<br />

[8]<br />

護 世 四 王 日 夜 忙<br />

賞 善 罰 惡 眾 魔 降<br />

菩 薩 化 現 伏 群 怪<br />

龍 盤 虎 臥 禮 法 皇<br />

[9]<br />

天 兵 天 將 猛 無 敵<br />

天 魔 落 膽 不 足 奇<br />

改 過 遷 善 貧 者 富<br />

得 生 極 樂 眾 苦 離<br />

[10]<br />

有 感 斯 通 難 思 議<br />

無 求 不 應 三 昧 力<br />

龍 樹 尊 者 伏 魔 冤<br />

行 人 莫 患 得 菩 提<br />

[11]<br />

圓 滿 報 身 舍 那 佛<br />

護 持 行 人 自 在 多<br />

十 方 世 界 聞 聲 度<br />

離 垢 出 塵 法 摩 訶<br />

[12]<br />

清 淨 法 身 遮 那 佛<br />

Page 111 of 146


廣 度 眾 生 化 娑 婆<br />

成 就 金 剛 堅 固 體<br />

同 登 彼 岸 蜜 波 羅<br />

[13]<br />

慈 能 與 樂 悲 拔 苦<br />

普 化 群 生 成 佛 祖<br />

羊 頭 神 王 護 行 人<br />

虎 狼 惡 獸 皆 無 阻<br />

[14]<br />

甘 露 灌 頂 獲 清 涼<br />

普 救 群 萌 得 安 康<br />

六 道 四 生 成 利 樂<br />

慈 悲 喜 捨 助 法 王<br />

[15]<br />

夜 叉 天 王 披 虎 皮<br />

賞 善 罰 惡 拯 危 急<br />

巡 行 四 方 記 功 過<br />

主 持 公 道 平 等 齊<br />

[16]<br />

觀 音 化 現 神 王 身<br />

千 手 法 寶 妙 難 窮<br />

蛇 髻 黑 面 伏 妖 怪<br />

正 法 久 住 願 弘 深<br />

Page 112 of 146


[17]<br />

善 人 歡 喜 惡 人 怖<br />

憂 苦 遠 離 萬 病 瘳<br />

佛 眼 觀 察 遍 法 界<br />

金 輪 摧 滅 一 切 魔<br />

[18]<br />

出 廣 長 舌 遍 三 千<br />

觀 音 示 現 化 男 女<br />

應 供 殺 賊 阿 羅 漢<br />

自 利 利 他 覺 行 圓<br />

[19]<br />

鬼 神 恭 敬 聽 梵 音<br />

三 目 洞 悉 眾 生 心<br />

一 切 求 願 皆 成 就<br />

萬 行 同 入 般 若 門<br />

[20]<br />

大 梵 天 王 率 神 兵<br />

十 方 菩 薩 同 現 身<br />

度 脫 眾 生 出 苦 海<br />

速 登 彼 岸 寂 滅 城<br />

[21]<br />

黑 色 帝 神 顯 威 風<br />

東 西 南 北 任 縱 橫<br />

Page 113 of 146


發 聾 振 聵 慈 悲 主<br />

日 夜 不 休 救 眾 生<br />

[22]<br />

三 十 三 天 眾 神 兵<br />

靈 文 密 語 令 奉 行<br />

賞 善 罰 惡 護 正 教<br />

世 界 咸 安 慶 昇 平<br />

[23]<br />

堅 實 真 心 求 皆 應<br />

廣 大 靈 感 無 不 通<br />

慈 悲 普 度 波 羅 蜜<br />

降 伏 諸 魔 正 法 興<br />

[24]<br />

香 積 菩 薩 大 威 神<br />

青 黃 赤 白 黑 鬼 兵<br />

服 勞 執 役 聽 教 化<br />

感 應 道 交 救 群 生<br />

[25]<br />

互 相 勉 勵 互 精 進<br />

同 修 善 法 續 心 印<br />

他 日 成 就 菩 提 果<br />

龍 華 會 上 慶 歡 欣<br />

[26]<br />

Page 114 of 146


應 機 示 現 無 量 身<br />

大 小 權 實 顯 威 神<br />

金 剛 不 壞 常 自 在<br />

天 眼 遙 觀 天 耳 聞<br />

[27]<br />

空 身 空 心 空 世 界<br />

天 大 將 軍 領 天 兵<br />

巡 遊 諸 方 察 善 惡<br />

功 賞 過 罰 無 錯 分<br />

[28]<br />

蠻 兵 勇 猛 戰 無 敵<br />

孔 雀 雄 威 鎮 群 魑<br />

菩 薩 號 令 巡 天 下<br />

護 善 除 惡 度 眾 迷<br />

[29]<br />

大 苦 大 樂 大 慈 悲<br />

修 諸 善 法 力 無 畏<br />

寶 杵 降 魔 護 行 者<br />

三 災 八 難 一 時 摧<br />

[30]<br />

現 大 丈 夫 身 奇 特<br />

法 相 莊 嚴 離 諸 過<br />

以 德 感 人 心 誠 服<br />

Page 115 of 146


望 之 儼 然 即 溫 和<br />

[31]<br />

師 子 王 兵 驗 誦 讀<br />

千 遍 萬 遍 無 量 數<br />

多 多 益 善 功 圓 滿<br />

成 就 菩 薩 勝 果 殊<br />

[32]<br />

降 伏 諸 魔 正 法 興<br />

霹 靂 閃 電 鬼 神 驚<br />

宇 宙 澄 清 妖 氛 息<br />

慧 日 高 照 慶 和 平<br />

[33]<br />

怒 目 揚 眉 攝 邪 魔<br />

威 德 無 邊 護 諸 佛<br />

一 切 眾 生 得 安 樂<br />

菩 薩 事 畢 笑 哈 哈<br />

[34]<br />

折 服 魔 外 現 神 威<br />

大 慈 救 世 法 王 魁<br />

平 等 普 濟 波 羅 蜜<br />

有 緣 眾 生 獲 揭 諦<br />

[35]<br />

閉 目 澄 心 誦 真 言<br />

Page 116 of 146


一 念 不 生 妙 通 玄<br />

三 昧 加 持 智 光 現<br />

諸 佛 稱 讚 善 女 男<br />

[36]<br />

摩 醯 首 羅 猛 又 凶<br />

賞 善 罰 惡 建 奇 功<br />

普 度 群 迷 登 彼 岸<br />

化 利 有 情 無 始 終<br />

[37]<br />

示 善 示 惡 攝 眾 生<br />

忽 順 忽 逆 折 性 靈<br />

返 本 還 原 修 諸 己<br />

摩 訶 般 若 日 夜 明<br />

[38]<br />

四 十 二 手 妙 無 窮<br />

通 天 達 地 感 迷 蒙<br />

牌 弩 弓 箭 威 神 速<br />

強 者 調 伏 弱 者 興<br />

[39]<br />

威 猛 慈 悲 大 丈 夫<br />

調 服 眾 生 出 迷 途<br />

改 惡 從 善 修 諸 度<br />

培 植 福 慧 悟 真 如<br />

Page 117 of 146


[40]<br />

觀 音 師 主 阿 彌 陀<br />

四 十 八 願 化 娑 婆<br />

三 輩 九 品 生 極 樂<br />

水 流 風 動 衍 摩 訶<br />

[41]<br />

觀 音 示 現 鬼 神 王<br />

降 伏 諸 魔 守 規 章<br />

一 切 眾 生 依 教 誨<br />

強 者 調 柔 弱 者 昌<br />

[42]<br />

四 臂 尊 天 現 神 威<br />

一 切 邪 魔 望 風 迴<br />

歸 依 三 寶 觀 自 在<br />

積 功 累 行 善 德 培<br />

[43]<br />

善 巧 方 便 度 娑 婆<br />

示 現 五 濁 化 群 魔<br />

常 行 無 我 波 羅 蜜<br />

離 諸 法 執 衍 摩 訶<br />

[44]<br />

能 觀 之 智 所 觀 境<br />

圓 融 自 在 真 如 性<br />

Page 118 of 146


無 邊 誓 願 利 眾 生<br />

不 可 思 議 常 在 定<br />

[45]<br />

萬 物 說 法 有 誰 聽<br />

世 界 眾 生 妄 想 凝<br />

諸 佛 本 源 離 文 字<br />

如 是 我 聞 大 悲 功<br />

[46]<br />

慈 悲 喜 捨 四 無 量<br />

示 現 善 相 化 群 萌<br />

攝 受 眾 生 登 彼 岸<br />

迴 光 返 照 歸 故 鄉<br />

[47]<br />

觀 音 示 現 醜 惡 形<br />

折 服 強 暴 改 心 靈<br />

同 證 無 生 般 若 智<br />

還 入 娑 婆 度 有 情<br />

[48]<br />

慈 悲 示 現 化 惡 人<br />

得 大 安 穩 夢 神 清<br />

更 獲 福 報 無 有 盡<br />

菩 提 般 若 自 行 深<br />

[49]<br />

Page 119 of 146


觀 音 示 現 龍 樹 尊<br />

普 攝 群 機 離 火 坑<br />

返 本 還 原 成 正 覺<br />

微 塵 剖 出 法 界 經<br />

[50]<br />

項 掛 人 頭 念 靈 文<br />

手 執 鐵 矛 日 夜 巡<br />

喚 醒 眾 生 行 諸 善<br />

苦 海 無 邊 莫 沈 淪<br />

[51]<br />

跋 折 囉 杵 鎮 群 魔<br />

蓮 華 數 珠 念 佛 陀<br />

雷 聲 驚 醒 癡 迷 者<br />

夢 覺 原 來 一 字 多<br />

[52]<br />

息 災 增 福 妙 吉 祥<br />

佛 法 僧 寶 放 毫 光<br />

觀 行 一 心 無 相 禮<br />

是 大 菩 提 化 萬 方<br />

[53]<br />

美 妙 相 好 莊 嚴 身<br />

通 達 一 切 諸 法 門<br />

普 度 有 緣 生 極 樂<br />

Page 120 of 146


常 寂 光 土 真 又 真<br />

[54]<br />

恆 河 沙 數 諸 菩 薩<br />

聳 立 鰲 頭 笑 哈 哈<br />

法 海 汪 洋 無 不 度<br />

眾 生 與 我 離 自 他<br />

[55]<br />

放 大 光 明 照 世 間<br />

胎 卵 濕 化 離 倒 懸<br />

九 界 眾 生 成 正 覺<br />

常 樂 我 淨 品 自 高<br />

[56]<br />

神 通 變 化 屬 第 一<br />

金 錫 杖 救 世 間 稀<br />

地 獄 眾 生 蒙 恩 受<br />

離 諸 障 難 發 菩 提<br />

[57]<br />

隨 類 化 現 度 諸 天<br />

同 事 利 行 接 有 緣<br />

捨 己 為 人 真 無 我<br />

誓 願 眾 生 成 聖 賢<br />

[58]<br />

菩 薩 示 現 天 女 身<br />

Page 121 of 146


因 機 逗 教 指 迷 津<br />

循 循 善 誘 誨 不 倦<br />

慈 悲 平 等 攝 群 生<br />

[59]<br />

消 災 免 難 除 病 魔<br />

寶 鉢 妙 用 不 可 說<br />

遂 心 滿 願 施 無 畏<br />

揭 諦 揭 諦 娑 婆 訶<br />

[60]<br />

微 塵 相 海 無 量 身<br />

六 度 萬 行 勤 耕 耘<br />

回 小 向 大 菩 提 果<br />

自 度 化 他 般 若 心<br />

[61]<br />

種 因 結 果 植 善 根<br />

了 生 脫 死 要 自 勤<br />

勇 猛 精 進 波 羅 蜜<br />

摩 訶 覺 道 妙 行 深<br />

[62]<br />

寶 印 手 眼 大 菩 薩<br />

金 斧 劈 破 無 明 家<br />

一 切 有 情 煩 惱 斷<br />

從 地 湧 出 寶 蓮 華<br />

Page 122 of 146


[63]<br />

遊 戲 神 通 化 三 千<br />

芒 鞋 踏 浪 法 無 邊<br />

發 海 潮 音 驚 迷 夢<br />

懦 夫 立 志 貪 者 廉<br />

[64]<br />

化 現 藥 王 大 菩 薩<br />

除 瘟 滅 疫 救 恆 沙<br />

普 令 有 情 離 疾 苦<br />

甘 露 遍 灑 含 識 芽<br />

[65]<br />

觀 行 起 修 禮 法 王<br />

福 慧 莊 嚴 妙 道 場<br />

若 能 證 得 深 般 若<br />

度 諸 苦 厄 悟 真 常<br />

[66]<br />

恆 順 眾 生 教 娑 婆<br />

五 濁 惡 世 化 群 魔<br />

沙 裡 淘 金 求 賢 渴<br />

水 中 撈 月 不 疲 輟<br />

[67]<br />

無 字 真 經 掛 身 邊<br />

智 如 大 海 定 如 山<br />

Page 123 of 146


戒 德 圓 明 光 遍 照<br />

普 攝 群 機 度 有 緣<br />

[68]<br />

色 身 三 昧 現 三 千<br />

見 相 聞 名 脫 無 間<br />

了 生 大 法 登 彼 岸<br />

咸 蒙 攝 受 覺 王 前<br />

[69]<br />

修 道 行 者 莫 自 欺<br />

掩 耳 盜 鈴 甚 不 宜<br />

開 花 難 結 真 實 果<br />

光 陰 空 過 太 可 惜<br />

[70]<br />

菩 薩 無 事 找 工 作<br />

坐 寶 蓮 華 放 光 明<br />

授 諸 眾 生 大 覺 記<br />

圓 滿 涅 槃 證 無 餘<br />

[71]<br />

天 女 散 花 供 行 人<br />

嚴 持 戒 律 妙 通 神<br />

更 能 迴 光 觀 自 在<br />

不 久 當 契 大 覺 尊<br />

[72]<br />

Page 124 of 146


小 中 現 大 無 礙 身<br />

東 西 南 北 任 縱 橫<br />

三 千 世 界 唯 一 念<br />

你 我 他 心 不 可 分<br />

[73]<br />

禮 拜 供 養 要 虔 誠<br />

香 花 燈 果 日 日 新<br />

真 心 修 行 離 諸 相<br />

三 輪 體 空 出 迷 津<br />

[74]<br />

千 手 千 眼 大 慈 悲<br />

普 化 三 界 度 眾 回<br />

諸 天 魔 王 皆 授 首<br />

改 惡 向 善 速 來 歸<br />

[75]<br />

禮 而 未 禮 修 無 修<br />

空 泯 所 空 有 何 求<br />

看 破 放 下 真 自 在<br />

逍 遙 法 界 任 悠 遊<br />

[76]<br />

真 空 為 體 幻 色 用<br />

觀 察 世 間 救 諸 病<br />

隨 機 感 應 難 思 議<br />

Page 125 of 146


我 等 盲 癡 當 皈 命<br />

[77]<br />

化 身 普 賢 徧 三 千<br />

跏 趺 座 上 法 無 邊<br />

百 寶 輪 掌 破 地 獄<br />

阿 彌 陀 佛 住 西 天<br />

[78]<br />

法 王 長 子 文 殊 尊<br />

慈 心 教 化 娑 婆 民<br />

同 願 證 得 無 量 智<br />

常 寂 光 土 萬 佛 村<br />

[79]<br />

老 曰 五 色 使 目 盲<br />

觀 音 解 眼 悟 真 常<br />

金 葉 寶 蓮 毫 光 照<br />

本 來 面 孔 非 爺 娘<br />

[80]<br />

絲 竹 土 革 木 石 金<br />

八 音 齊 奏 日 日 新<br />

解 了 耳 根 聞 自 性<br />

天 樂 鳴 空 不 動 心<br />

[81]<br />

受 持 讀 誦 妙 靈 文<br />

Page <strong>126</strong> of 146


加 被 護 念 各 行 人<br />

三 千 世 界 皆 示 現<br />

觀 音 鼻 根 解 味 塵<br />

[82]<br />

持 咒 誦 經 專 一 心<br />

感 應 道 交 土 變 金<br />

菩 薩 慈 悲 水 現 月<br />

眾 生 覺 悟 離 味 根<br />

[83]<br />

法 界 虛 空 天 外 天<br />

微 塵 剎 海 盡 包 含<br />

有 緣 無 緣 同 化 度<br />

信 受 奉 行 即 聖 賢<br />

[84]<br />

名 曰 大 悲 陀 羅 尼<br />

四 十 二 手 世 間 稀<br />

善 根 廣 積 方 能 遇<br />

不 修 此 法 太 可 惜<br />

Việt dịch:<br />

Quán tâm từ, tâm <strong>bi</strong>, tâm hỷ, xả<br />

Vì chúng sinh <strong>bi</strong>ến hóa <strong>chu</strong>yển đại thiên<br />

Cứu muôn người không chỉ kẻ hữu duyên<br />

Page 127 of 146


Về nguồn cội, lòng an vui thoát khổ.<br />

Thân khẩu ý thay nhau cùng gìn giữ<br />

Muôn đóa sen mở cánh đúng thời gian<br />

Sắc trắng, xanh, hồng, tím rạng hào quang<br />

Người con Phật <strong>thu</strong>ận duyên vào đất Phật.<br />

Tay trì bát nghe tiếng ai u uẩn<br />

Ban <strong>thu</strong>ốc thần cứu bệnh khắp tam thiên<br />

Tâm vững bền khiến cảm ứng tự nhiên<br />

Bao ao ước mong cầu nay như ý.<br />

Hạt giống thánh người trí kia gieo cấy<br />

Chứng vô vi đạo khế hợp chân tâm<br />

Giúp người, cứu mình, lợi ích thành công<br />

Vào bát nhã đồng pháp môn giải thoát<br />

Dây trói tà diệu kỳ không lường được<br />

Cứu độ người mê, Bồ tát tu trì<br />

Quán, tụng chú thần nhập tam ma đề<br />

Thân trước mắt thành Phật thân chẳng lạ<br />

Chốn sa bà ngài Mã Minh giáo hóa<br />

Ban an vui trừ bệnh khổ oan ương<br />

Bước ra từ cõi chết, ngọt dòng sương<br />

Page 128 of 146


Đuổi yêu quái, bạt chiết la thủ nhãn.<br />

Không đâu là xưa, nay, đầu, cuối<br />

Một ngụm này, nuốt pháp giới hư không<br />

Tự tính rỗng rang lặng lẽ, chẳng ngoài trong<br />

Là như vậy ! Thực tướng nhân là vậy.<br />

Bốn vua trời ngày đêm lo thế giới<br />

Hàng chúng ma, phạt ác, thưởng người hiền<br />

Trừ quái yêu, Bồ tát ứng hiện thân<br />

Đảnh lễ Phật, rồng cuộn mình, cọp nép.<br />

Binh tướng cõi trời uy phong lừng lẫy<br />

Ma cõi trời khiếp vía, lạ gì ư!<br />

Sửa lầm, hướng thiện, thiếu đổi thành dư<br />

Về Cực Lạc, chúng sinh thôi hết khổ.<br />

Mối đạo giao này, mấy ai thấu rõ<br />

Định lực kia, cảm ứng hẳn song đôi<br />

Long Thọ Bồ tát hàng phục oán ma<br />

Người tu đạo thoát nạn tai, chứng đạo.<br />

Tỳ Lư Xá Na báo thân viên mãn<br />

Giúp người tu thoát phiền não buộc ràng<br />

Nghe âm <strong>than</strong>h cứu độ khắp mười phương<br />

Page 129 of 146


Vượt thế tục pháp đại thừa bất nhiễm.<br />

Tỳ Lô Giá Na pháp thân <strong>than</strong>h tịnh<br />

Giáo hóa cõi trần vô số chúng sanh<br />

Thể tánh kim cương kiên cố tựu thành<br />

Ba la mật, vượt qua bờ sinh tử.<br />

Đức từ ban vui, đức <strong>bi</strong> cứu khổ<br />

Trở thành Phật, Tổ, dạy khắp hằng muôn<br />

Vua thần đầu dê giúp đỡ người tu<br />

Cọp, sói dữ hung không làm ngăn trở.<br />

Giọt cam lộ rưới đảnh đầu tươi mát<br />

Cứu giúp chúng sinh yên tĩnh, an lành<br />

Sáu cõi, bốn đường <strong>thu</strong>ận tử, lợi sanh<br />

Hộ trì Phật, pháp, từ <strong>bi</strong> hỉ xả.<br />

Khoác tướng cọp, vua nước trời cõi quĩ<br />

Thưởng người hiền, răn kẻ ác cứu nguy<br />

Xem xét bốn phương, công, tội, chép ghi<br />

Giữ giềng mối công bình và chính trực.<br />

Chọn tướng vua thần, Quán Âm hóa hiện<br />

Nghìn cánh tay linh diệu chẳng tận cùng<br />

Mặt đen xì, rắn quấn tóc, hàng ma<br />

Page 130 of 146


Lập đại nguyện giữ dài lâu chánh pháp.<br />

Người hiền an vui, hãi kinh kẻ ác<br />

Lòng lo âu, tật bệnh đã xa rời<br />

Mắt Phật dõi trông tường tận nơi nơi<br />

Hàng yêu mị, vòng kim luân phá vỡ.<br />

Tướng lưỡi rộng dài ba ngàn thế giới<br />

Quán Âm thị hiện dạy dỗ gái trai<br />

Tứ quả, cúng dường, đoạn cái thấy lầm sai<br />

Ích người, lợi mình, vẹn toàn đạo hạnh.<br />

Vi diệu âm <strong>than</strong>h, quỷ thần cung thỉnh<br />

Ba mắt nầy thấy suốt chúng sanh tâm<br />

Có khẩn cầu, có đáp ứng chẳng sai<br />

Pháp bát nhã, muôn ngã đường về một.<br />

Binh tướng thần Đại Phạm Thiên Vương điều khiển<br />

Hiện toàn thân chư Bồ tát mười phương<br />

Cứu chúng sinh vượt thoát bể trầm luân<br />

Bờ giải thoát bước liền sang cõi tịnh.<br />

Thần mặt đen tuớng uy nghiêm, hùng dũng<br />

Ngang dọc vẫy vùng Nam Bắc Đông Tây<br />

Luôn từ <strong>bi</strong> giúp kẻ điếc được nghe<br />

Page 131 of 146


Cứu chúng sinh ngày đêm không ngừng nghỉ<br />

Ba mươi ba cõi trời <strong>bi</strong>nh hùng tướng mạnh<br />

Vâng chiếu lệnh truyền mật ngữ linh văn<br />

Răn ác, thưởng hiền, gìn giữ chánh tông<br />

Thiên hạ thái hòa, an bình, đức hạnh.<br />

Lòng chân thực vững bền cầu tất ứng<br />

Mối thiêng liêng giao tiếp chẳng ngại ngăn<br />

Lượng từ <strong>bi</strong> vượt thoát cõi tử sinh<br />

Hàng tà mị, phục hưng nguồn chánh tạng.<br />

Uy lực như thần, Hương Tích Bồ tát<br />

Quỷ làm <strong>bi</strong>nh, đỏ, trắng, vàng, xanh,<br />

Nhận chịu khiến sai cầu học kệ kinh<br />

Cứu người, vật đạo tâm hằng giao cảm.<br />

Lại khuyến nhủ lẫn nhau cùng tinh tấn<br />

Dấu ấn chân tâm cầu được kế thừa<br />

Có một ngày thành tựu quả Phật thừa<br />

Long <strong>Hoa</strong> hội lòng an vui hớn hỡ.<br />

Do cảm ứng thân thân cùng thị hiện<br />

Đạo <strong>bi</strong>ến, thường, lớn, nhỏ, lộ uy nghiêm<br />

Như kim cang kiên cố <strong>thu</strong>ận theo duyên<br />

Page 132 of 146


Mắt trời rộng, tai trời nghe thấu suốt.<br />

Không mê chấp thân, tâm và thế giới<br />

Thiên đại tướng quân thống lĩnh <strong>bi</strong>nh trời<br />

Thiện ác, lại qua xem xét khắp nơi<br />

Công thưởng, tội trừng, không thiên chẳng vị.<br />

Binh dũng mãnh giao tranh khó ai đối địch<br />

Chim công oai hùng trấn áp yêu tinh<br />

Lệnh Bồ Tát truyền xem xét dưới trên<br />

Giữ điều thiện, giúp kẻ mê trừ ác.<br />

Giữ đại từ <strong>bi</strong> dù gian truân hay an lạc<br />

Thiện pháp hành trì khiến chẳng hãi chẳng kinh<br />

Hàng phục ma, chày báu giúp người tu<br />

Tám nạn, ba tai một lần bẻ gãy.<br />

Hiện thân nam vẻ hiên ngang, khác lạ<br />

Dáng trang nghiêm tinh vẹn chẳng lỗi lầm<br />

Khiến người người mến đức muốn theo chân<br />

Ngoài nghiêm nghị, bên trong tâm hòa nhã.<br />

Sư tử vương <strong>bi</strong>nh hùng gẫm suy, tụng đọc<br />

Hàng nghìn muôn vô số, vô lượng lần<br />

Thiện nghiệp tròn đầy, lợi ích toại lòng<br />

Page 133 of 146


Đắc thánh quả Bồ tát thừa thù thắng.<br />

Hàng phục ma chánh pháp càng hưng thịnh<br />

Sấm chớp xé trời quỷ hoảng thần kinh<br />

Vũ trụ sạch trong, yêu khí tan tành<br />

Mặt trời tuệ tỏa ngời an thế giới.<br />

Trừng mắt, nhíu mày chỉnh tà, đốn quỷ<br />

Uy đức vô <strong>bi</strong>ên bảo hộ Như Lai<br />

An lạc thân tâm muôn chủng vạn loài<br />

Việc hoàn tất Bồ tát cười vui vẻ.<br />

Trừ tà ma hiện uy thần nhiếp phục<br />

Đấng pháp vương cứu thế bậc đại từ<br />

Cứu vớt muôn loài vượt thoát tử sinh<br />

Gieo duyên Phật thì quy về đất Phật.<br />

Tụng đọc chú thần lắng tâm, nhắm mắt<br />

Thông suốt cơ huyền một niệm chẳng sinh<br />

Tam muội gia trì trí tuệ quang minh<br />

Chư Phật ngợi khen thiện nam thiện nữ.<br />

Ma hê thủ la liệt oanh, hung bạo<br />

Thưởng thiện phạt ác công trạng khác thường<br />

Giúp người mê đắc ngã, lạc, tịnh, thường<br />

Page 134 of 146


Dạy kẻ trí không mối giềng ái, ố…<br />

Làm hiền, đổi dữ vì người dạy dỗ<br />

Khi <strong>thu</strong>ận lúc nghịch đối trị căn cơ<br />

Chế ngự tư dục về <strong>thu</strong>ở ban sơ<br />

Ma ha bát nhã ngày đêm sáng tỏ.<br />

Vi diệu khôn lường bốn mươi hai pháp<br />

Thông đất trời cảm hóa kẻ trầm luân<br />

Cung tiễn, <strong>thu</strong>ẫn bài, nỏ báu hiển uy thần<br />

Kẻ cường tráng giúp đỡ người nhu nhược.<br />

Đại trượng phu đại từ <strong>bi</strong> uy dũng<br />

Giúp chúng sinh vượt thoát cõi lầm mê<br />

Sửa ác, làm lành, lục đạo quy về<br />

Cây phúc tuệ vun bồi, đơm chánh quả.<br />

Đức A Di Đà – tôn sư Quán Thế Âm Bồ tát<br />

Bốn mươi tám nguyện hóa độ chúng sanh<br />

Ba hạng, chin tầng, Cực Lạc vãng sinh<br />

Gió động, nước trôi <strong>thu</strong>yết lời đại pháp.<br />

Đức Quán Âm thị hiện thân ma quỷ,<br />

Hàng phục quân ma vào nề nếp thẳng ngay<br />

Tất cả chúng sinh theo đường lối chỉ bày<br />

Page 135 of 146


Người thông thái mở mang người kém trí.<br />

Vẻ hiên ngang thần bốn tay hiển thị<br />

Khiến tà ma ngưỡng mộ dáng uy phong<br />

Nguyện quy y tam bảo, quán sát thong dong<br />

Công tích lủy, đức vun bồi thiện hạnh.<br />

Cứu cõi sa bà khéo dùng phương tiện<br />

Hiện năm điều chấp trước dạy quần ma<br />

Luôn tu ba la mật, phá bỏ chấp Ta<br />

Phá chấp Pháp mới gọi là pháp lớn.<br />

Trí làm việc quán, cảnh vật bị quán<br />

Thể tánh chân như chẳng vướng mắc, tròn đầy<br />

Giữ nguyện vô bờ, lợi ích đó đây<br />

Khó lường được tâm người luôn nhập định.<br />

Muôn vật <strong>thu</strong>yết kinh ai người nghe thấy<br />

Thế giới này đây, từ vọng tưởng đắp bồi<br />

Vốn xưa nay chư Phật bỏ chữ, quên lời<br />

“Như thị ngã văn” vì đại <strong>bi</strong> mà nói.<br />

Tứ vô lượng tâm từ <strong>bi</strong> hỉ xả<br />

Giả hiện tướng lành dạy dỗ kẻ ngu si<br />

Dẫn dắt chúng sinh vượt thoát tử sinh<br />

Page 136 of 146


Soi tự tính tìm đường về quê cũ.<br />

Chọn tướng hôi dơ Đức Quán Âm hóa hiện<br />

Quở trách kẻ hung hăng sửa đổi tánh tình<br />

Bát nhã thâm sâu chứng được pháp vô sinh<br />

Trở lại cõi sa bà giúp người và cứu vật.<br />

Hiện tướng từ <strong>bi</strong> dạy người xấu ác<br />

Tâm an lành, trong mộng trí sáng trong<br />

Thu hoạch đầy phúc báo chẳng tận cùng<br />

Nhân bát nhã, quả Bồ đề tu tập.<br />

Ngài Long Thụ, Đức Quán Âm hóa hiện<br />

Dạy lòng phàm xa hầm lửa đốt thiêu<br />

Nhập cội nguồn tức chánh giác tựu thành<br />

Chẻ hạt bụi thấy dòng kinh pháp giới.<br />

Miệng niệm chân ngôn, cổ đeo <strong>chu</strong>ỗi sọ<br />

Tay cầm giáo nhọn, quan sát ngày đêm<br />

Lay gọi người mau tỉnh mộng làm hiền<br />

Biển khổ mênh mông chớ chìm chớ đắm.<br />

An định bầy ma, Bạt Chiết La Xử<br />

Niệm hiệu Phật Đà, <strong>chu</strong>ỗi hạt sen hồng<br />

Sấm dậy <strong>va</strong>ng trời lay kẻ cuồng ngông<br />

Page 137 of 146


Tỉnh mộng dài, cũng nhiều dù một chữ.<br />

Thoát nạn, phúc tăng, điềm lành xuất hiện<br />

Phật pháp tăng tam bảo tỏa hào quang<br />

Phá chấp tướng hình, năng sở lễ tức Không<br />

Đạo vô thượng khắp muôn phương giáo hóa.<br />

Dáng vẻ vẹn toàn trang nghiêm tướng mạo<br />

Thông đạt rõ ràng tất cả pháp môn<br />

Giúp kẻ tạo duyên Cực Lạc hóa sinh<br />

Vốn chân thực, Thường Tịch Quang chân thực.<br />

Như cát sông Hằng, số chư Bồ tát<br />

Đứng trên đầu rùa cất tiếng cười tươi<br />

Biển pháp bao la chẳng bỏ một người<br />

Ai ngã, ai nhân, tôi và anh quên hết.<br />

Phóng đại quang minh thế gian chiếu rạng<br />

Thấp, hóa, noãn thai chẳng chịu đảo điên<br />

Chánh giác tựu thành, chín cõi chúng sinh<br />

Phẩm hạnh cao sâu, thường, lạc, ngã, tịnh.<br />

Đệ nhất thần thông thực khôn lường được<br />

Một chiếc gậy vàng hy hữu cứu thế gian<br />

Bao chúng sinh địa ngục đội nguồn ân<br />

Page 138 of 146


Rời chướng nạn tâm cầu vô thượng đạo.<br />

Tùy cõi người trời hiện thân hóa độ<br />

Theo duyên đưa cùng tạo lợi gần xa<br />

Vì người quên mình mới thực sự không Ta<br />

Lập nguyện lớn <strong>chu</strong>yển chúng sinh thành thánh.<br />

Bồ tát hóa hiện làm thân thiên nữ<br />

Nhân duyên này giáo hóa chỉ bờ mê<br />

Khéo dần dà dạy bảo chẳng mỏi nhàm<br />

Không thiên lệch vì chúng sinh bình đẳng.<br />

Trừ bệnh ma diệt tan bao tai họa<br />

Dùng được bát vàng khó nói hết diệu công<br />

Khiến người an ổn, thỏa nguyện, toại lòng<br />

Yết đế yết đế sa bà ha.<br />

Như <strong>bi</strong>ển bụi vô số thân có mặt<br />

Ruộng cỏ cày bừa, lục độ vạn hạnh môn<br />

Tiểu quả <strong>chu</strong>yển ra thành đại quả Bồ đề<br />

Tâm bát nhã cứu người và tự cứu.<br />

Gieo nhân kết quả căn lành bồi dưỡng<br />

Liễu thoát tử sinh phải tự nơi ta<br />

Dũng mãnh thì bến giác chẳng còn xa<br />

Page 139 of 146


Giác đạo lớn do công lao thù thắng.<br />

Bảo ấn thủ nhãn chư đại bồ tát<br />

Một nhát búa vàng đập nát cõi vô minh<br />

Lìa não phiền tất cả những hữu tình<br />

Nương lòng đất đóa sen thơm lộ mặt.<br />

Sức thần <strong>bi</strong>ến lại qua ba ngàn cõi<br />

Biển pháp mênh mông hài cỏ đạp sóng thần<br />

Tiếng như thủy triều kinh động giấc mê tâm<br />

Hèn lập chí, tham trở nên trong sạch.<br />

Hóa hiện thân Dược Vương đại bồ tát<br />

Diệt trừ ôn dịch cứu độ hằng sa<br />

Khiến chúng sinh hữu tình tật khổ rời xa<br />

Giọt cam lộ rưới trên mầm tâm thức.<br />

Lễ đấng pháp vương khởi tu quán chiếu<br />

Phúc tuệ trang nghiêm vi diệu đạo tràng<br />

Bát nhã thâm sâu chứng được bởi trí năng<br />

Phá khổ ách ngộ chân như thường tịnh.<br />

Tùy <strong>thu</strong>ận chúng sinh, cõi sa bà giáo hóa<br />

Thế gian đầy ngũ trược dạy quân ma<br />

Khó gặp người hiền như đãi cát tìm vàng<br />

Page 140 of 146


Tận đáy nước vớt trăng không <strong>bi</strong>ết mỏi.<br />

Quảy trên <strong>va</strong>i quyển kinh không văn tự<br />

Biển trí muôn trùng, định kiên cố như non<br />

Giới đức tròn đầy chiếu rạng hào quang<br />

Cơ duyên đến, cứu muôn người khắp chốn.<br />

Ứng hóa sắc thân hiện ba ngàn cõi<br />

Ai thấy nghe danh tướng thoát ngục hình<br />

Rõ tận nguồn sinh tức vượt tử sinh<br />

Trước pháp vương chúng sinh đồng tiếp nhận.<br />

Người tu đạo chớ tự mình lừa dối<br />

Chớ bịt tai làm kẻ cắp chẳng nghe <strong>chu</strong>ông<br />

<strong>Hoa</strong> nở bừng khó kết quả chánh chân<br />

Tiếc <strong>bi</strong>ết mấy thời gian qua vô dụng.<br />

Vốn vô sự Bồ tát tìm công tác<br />

Trên đóa sen thơm phóng đại quang minh<br />

Biết chúng sinh giác đạo liền thọ ký chúng sinh<br />

Tâm viên mãn chứng Niết Bàn rốt ráo.<br />

Thiên nữ trải hoa cúng dường người hành đạo<br />

Đây giới luật nghiêm trì, đây diệu đức thần thông<br />

Phản chiếu xoay lực tự tại vào trong<br />

Page 141 of 146


Chỉ khoảnh khắc tương ưng người giác ngộ.<br />

Nhỏ hóa lớn vô ngại thân ứng hiện<br />

Nam bắc đông tây tùy ý dọc ngang<br />

Một niệm gồm thâu thế giới ba ngàn<br />

Anh, tôi, người, tâm chưa từng chia cách.<br />

Lễ bái cúng dường tấc lòng thành kính<br />

<strong>Hoa</strong> quả thơm tươi, ánh sáng quyện hương trầm<br />

Không chấp sắc hình tức quay lại tự tâm<br />

Rời mê đắm, không ta, người, và vật.<br />

Đại từ đại <strong>bi</strong> ngàn tay ngàn mắt<br />

Dạy chúng sinh ba cõi sớm quay chân<br />

Vua ma cõi trời cùng tiếp nhận đầu tiên<br />

Bỏ ác làm hiền tức thì trở bước.<br />

Tu chưa từng tu, lễ chưa từng lễ<br />

Không cũng tiêu tan còn gì Có mà mong<br />

Thấy rõ ràng, buông xả mới thong dong<br />

Pháp giới tiêu dao, mặc tình nhàn hạ.<br />

Thể là chân không, dụng là huyễn sắc<br />

Quán sát chiếu soi cứu tật bệnh thế gian<br />

Cảm ứng tùy cơ khó tưởng tượng, luận bàn<br />

Page 142 of 146


Kẻ đần độn ngu si nên quy mệnh.<br />

Đức Phổ Hiền hóa thân ba ngàn thế giới<br />

Kết già phu tọa diễn nói pháp vô <strong>bi</strong>ên<br />

Trăm bảo luân tay phá cõi ngục hình<br />

Cõi Tây phương, Phật A Di Đà an trú.<br />

Bồ tát Văn Thù pháp vương trưởng tử<br />

Tâm từ <strong>bi</strong> giáo hóa cõi sa bà<br />

Lòng mong cầu chứng vô lượng trí năng<br />

Thành vạn Phật, Thường Tịch Quang đất Phật.<br />

Mắt, năm sắc che mờ, lời Lão tử<br />

Quán âm <strong>than</strong>h bừng mắt thấy chân thường<br />

Đóa sen vàng chiếu rạng tỏa hào quang<br />

Khuôn mặt xưa nay chẳng từ nơi gia tộc.<br />

Lụa tre đất vàng da đá gỗ<br />

Ngày ngày hòa tấu tám <strong>than</strong>h âm<br />

Vang vọng nhạc trời chẳng lay động tự tâm<br />

Tai thông suốt nghe rõ ràng tự tánh.<br />

Linh văn vi diệu hằng thụ trì đọc tụng<br />

Hộ niệm gia trì các bậc hành nhân<br />

Thế giớI ba ngàn thị hiện chân thân<br />

Page 143 of 146


Quán căn mũi <strong>bi</strong>ết tị trần thực tướng.<br />

Nhất dạ <strong>chu</strong>yên tâm tụng trì kinh chú<br />

Đá hóa vàng từ cảm ứng đạo giao<br />

Bóng trăng ngà in suối nước từ <strong>bi</strong><br />

Chúng sinh giác lìa vị trần thực tướng.<br />

Siêu việt tầng trời hư không pháp giới<br />

Cõi nước vi trần cùng tận đại viên<br />

Hóa độ tương đồng, hoặc có hoặc không duyên<br />

Người tin nhận vâng làm là hiền thánh.<br />

Đại Bi Đà La Ni là tên gọi<br />

Thế gian này Tứ Thập Nhị Thủ khó được thay<br />

Tích tụ thiện căn nay được gặp chốn này<br />

Không tu tập, ôì thực là đáng tiếc!.<br />

--------------000----------------<br />

Page 144 of 146


June 23th, 2013<br />

Kinh bạch quý Thầy,<br />

Con nhờ cô Từ <strong>Hoa</strong> dịch bài kệ của 42 thủ nhãn và Chú Đại Bi.<br />

Những bài này nằm trong một quyển sách tiếng <strong>Hoa</strong> mỏng màu xanh lá cây đề cho<br />

Phật tử tùy hỷ công đức thỉnh trong Tổ Sư Đường của CTTB.<br />

Xin quý Thầy Cô xem lại để phổ <strong>bi</strong>ến cho Phật tử người Việt Nam được hiểu <strong>bi</strong>ết thêm.<br />

Kính bút,<br />

Sư cô Hằng Ưu<br />

……………………………………………………………..<br />

July 9th, 2013<br />

Cô Từ <strong>Hoa</strong>,<br />

Nếu được xin cô hoan hỷ <strong>chu</strong>yển dịch “Đại Bi Chú Cú Kệ”?. Được vậy thì là cả whole<br />

set của “Đại Bi Pháp” được phổ <strong>bi</strong>ến. Khi dịch xin cô tham khảo thêm bản dịch của “Đại<br />

Bi Chú Cụ Giải” thì sẽ viên mãn hơn nữa?.<br />

A Di Đà Phật,<br />

Sư Hằng Sơn<br />

…………………………………………………………………….<br />

Jul 25, 2013<br />

Kính thưa Thầy Hằng Sơn và sư cô Hằng Ưu,<br />

Sau 14 ngày bỏ hết mọi việc để dịch 84 bài kệ của Hòa Thượng Tuyên Hóa lưu lại,<br />

lòng thấy vui mặc dù tự <strong>bi</strong>ết rằng có nhiều chỗ cần hoàn chinh.<br />

Page 145 of 146


Đọc lại thư Thầy gởi có câu: "nay tôi mới <strong>bi</strong>ết sự khó khăn của người <strong>chu</strong>yển dịch". Bác<br />

sĩ Nghĩa, một Phật tử, đã nói với tôi: "Kệ là khó hiểu, nếu muốn hiểu rõ thì phải viết bài<br />

văn chú giải. Một bài kệ có thể dịch nhiều kiểu. Bài dịch hay là bài có âm vận hay, gồm<br />

tất cả ý của nguyên tác".<br />

Tôi rất đồng ý với nhận xét này. Ngoài ra, ý tưởng về đạo diễn đạt được một cách hùng<br />

tráng và có tính cách <strong>thu</strong>yết phục hay không, dù là pháp phương tiện, cũng tùy <strong>thu</strong>ộc<br />

một phần lớn vào cách dùng chữ và vị trí của chữ trong câu văn, hẳn là ở đây vẫn còn<br />

nhiều sơ sót.<br />

Kính,<br />

Từ <strong>Hoa</strong> Nhất Tuệ Tâm<br />

………………………………………………………………………..<br />

March 11, 2014<br />

Dear Jinyan Shr,<br />

Thank you very much for supporting me go ahead to publish the translation.<br />

I believe that the work will be welcomed by the Vietnamese Buddhists as a means to<br />

learn Buddhism through Ven. Master Hua and The City of Ten Thousand Buddhas as<br />

well. I will send you a copy of this publication when it is complete.<br />

Again, <strong>than</strong>k you for your support.<br />

Từ <strong>Hoa</strong> Nhất Tuệ Tâm<br />

Page 146 of 146

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!