25.05.2019 Views

Câu hỏi trắc nghiệm Hóa Học chọn lọc theo mức độ vận dụng (Có lời giải chi tiết) Chuyên đề Este - Lipit

https://app.box.com/s/999fkvrakwzvjsfuuvlregj0aav91vz8

https://app.box.com/s/999fkvrakwzvjsfuuvlregj0aav91vz8

SHOW MORE
SHOW LESS
  • No tags were found...

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

À N H T R A N G K I Ế N T H Ứ C<br />

H<br />

H O K Ì T H I T H P T Q G 2 0 1 9<br />

C<br />

www.mindfueldaily.com<br />

Ths Nguyễn Thanh Tú<br />

Tuyển tập<br />

<strong>Câu</strong> <strong>hỏi</strong> <strong>trắc</strong> <strong>nghiệm</strong> <strong>Hóa</strong> <strong>Học</strong><br />

<strong>chọn</strong> <strong>lọc</strong> <strong>theo</strong> <strong>mức</strong> <strong>độ</strong> <strong>vận</strong><br />

<strong>dụng</strong> (<strong>Có</strong> <strong>lời</strong> <strong>giải</strong> <strong>chi</strong> <strong>tiết</strong>)<br />

<strong>Chuyên</strong> <strong>đề</strong> <strong>Este</strong> - <strong>Lipit</strong><br />

P D F V E R S I O N | 2 0 1 9 E D I T I O N<br />

G I Á C H U YỂN GIAO : $43<br />

Tài liệu chuẩn tham khảo<br />

Phát triển kênh bởi<br />

Ths Nguyễn Thanh Tú<br />

Đơn vị tài trợ / phát hành / <strong>chi</strong>a sẻ học thuật :<br />

Nguyen Thanh Tu Group<br />

Hỗ trợ 24/7<br />

Fb www.facebook.com/ToiYeuHoaHocGroup<br />

Mobi/Zalo 0905779594


Mức <strong>độ</strong> nhận biết - Đề 1<br />

<strong>Câu</strong> 1: <strong>Este</strong> nào sau đây có mùi chuối chín?<br />

A. Etyl fomat B. Benzyl axetat C. Isoamyl axetat D. Etyl butirat<br />

<strong>Câu</strong> 2: Chất béo là trieste của axit béo với<br />

A. ancol etylic. B. glixerol. C. ancol metylic. D. etylen glicol.<br />

<strong>Câu</strong> 3: <strong>Este</strong> C 2 H 5 COOC 2 H 5 có tên gọi là<br />

A. etyl fomat. B. vinyl propionat. C. etyl propionat. D. etyl axetat.<br />

<strong>Câu</strong> 4: Chất béo tripanmitin có công thức là<br />

A. (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 . B. (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 .<br />

C. (C 15 H 31 COO) 3 C 3 H 5 . D. (C 17 H 31 COO) 3 C 3 H 5 .<br />

<strong>Câu</strong> 5: Tên gọi của CH 3 CH 2 COOCH 3 là<br />

A. metyl propionat B. propyl axetat<br />

C. etyl axetat D. metyl axetat<br />

<strong>Câu</strong> 6: Đun nóng este HCOOCH 3 với một lương vừa đủ dung dịch NaOH sản phẩm thu được là<br />

A. CH 3 COONa và CH 3 OH B. HCOONa và CH 3 OH<br />

C. HCOONa và C 2 H 5 OH D. CH 3 COONa và C 2 H 5 OH<br />

<strong>Câu</strong> 7: Cho các este sau: etyl fomat (1); vinyl axetat (2); triolein (3); metyl acrylat (4); phenyl<br />

axetat (5). Dãy gồm các este <strong>đề</strong>u phản ứng được với dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol<br />

là<br />

A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (5). C. (1), (3), (4). D. (3), (4), (5)<br />

<strong>Câu</strong> 8: Isoamyl axetat có công thức cấu tạo là<br />

A. CH 3 COOCH 2 –CH 2 –CH(CH 3 ) 2 . B. CH 3 COOCH(CH 3 )–CH(CH 3 ) 2 .<br />

C. CH 3 COOCH 2 –C(CH 3 ) 2 –CH 3 . D. CH 3 COOC(CH 3 ) 2 –CH 2 –CH 3 .<br />

<strong>Câu</strong> 9: Etse X có công thức cấu tạo CH 3 COOCH 2 –C 6 H 5 (C 6 H 5 –: phenyl). Tên gọi của X là<br />

A. metyl benzoat. B. phenyl axetat. C. benzyl axetat D. phenyl axetic.<br />

<strong>Câu</strong> 10:<br />

Cho các phát biểu sau:<br />

Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.<br />

Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.<br />

Phân tử amilozơ có mạch phân nhánh, không duỗi thẳng mà xoắn như lò xo.<br />

Phenol ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl.<br />

Số phát biểu sai là<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1<br />

<strong>Câu</strong> 11: Hợp chất hữu cơ nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH dư không thu được<br />

ancol?<br />

A. Benzyl fomat. B. Phenyl axetat. C. Metyl acrylat. D. Tristrearin.<br />

<strong>Câu</strong> 12: Chất nàosau đâycó thànhphần chínhlà trieste của glixerol với axitbéo?<br />

A. sợi bông B. mỡ bò C. bộtgạo D. tơtằm<br />

<strong>Câu</strong> 13: Cho các chất sau: triolein, tristearin, tripanmitin, vinyl axetat, metyl axetat. Số chất<br />

tham gia phản ứng cộng H2 (Ni, to) là<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1<br />

<strong>Câu</strong> 14: CH 3 COOC 2 H 3 phản ứng với chất nào sau đây tạo ra được este no?<br />

A. SO 2 . B. KOH. C. HCl. D. H 2 (Ni, t 0 )<br />

<strong>Câu</strong> 15: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là chất béo?<br />

A. (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 . B. (C 17 H 35 COO) 2 C 2 H 4 .<br />

C. (CH 3 COO) 3 C 3 H 5 . D. (C 3 H 5 COO) 3 C 3 H 5 .<br />

<strong>Câu</strong> 16: etyl axetat có phản ứng với chất nào sau đây?<br />

A. FeO B. NaOH C. Na D. HCl<br />

<strong>Câu</strong> 17: <strong>Este</strong> X có công thức cấu tạo thu gọn là CH 3 COOCH 3 . Tên gọi của X là<br />

A. etyl fomat. B. metyl axetat. C. metyl fomat. D. etyl axetat


<strong>Câu</strong> 18: Đun chất béo X với dung dịch NaOH thu được natri oleat và glixerol. Công thức của X<br />

là A<br />

A. (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 . B. (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 .<br />

C. (C 17 H 33 OCO) 3 C 3 H 5 . D. (CH 3 COO) 3 C 3 H 5 .<br />

<strong>Câu</strong> 19: Phản ứng hóa học giữa axit cacboxylic và ancol được gọi là phản ứng<br />

A. este hóa. B. trung hòa. C. kết hợp. D. ngưng tụ.<br />

<strong>Câu</strong> 20: Chất béo X là trieste của glixerol với axit cacboxylic Y. Axit Y có thể là<br />

A. C 2 H 5 COOH. B. C 17 H 35 COOH. C. CH 3 COOH. D. C 6 H 5 COOH.<br />

<strong>Câu</strong> 21: <strong>Este</strong> X có công thức phân tử C 3 H 6 O 2 . Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là<br />

A. 3 B. 1 C. 4 D. 2<br />

<strong>Câu</strong> 22: Công thức phân tử tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là<br />

A. C n H 2n O 2 (n ≥ 3). B. C n H 2n+2 O 2 (n ≥ 2).<br />

C. C n H 2n O 2 (n ≥ 2). D. C n H 2n–2 O 2 (n ≥ 4).<br />

<strong>Câu</strong> 23: Công thức hóa học nào sau đây có thể là công thức của chất béo?<br />

A. (CH 3 COO) 3 C 3 H 5 B. ( C 17 H 33 COO) 3 C 2 H5<br />

C. (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 D. (C 2 H 3 COO) 3 C 3 H 5<br />

<strong>Câu</strong> 24: Không nên dùng xà phong khi giặt rửa với nước cứng vì:<br />

A. Xuất hiện kết tủa làm giảm tác <strong>dụng</strong> giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải.<br />

B. Gây ô nhiễm môi trường.<br />

C. Tạo ra kết tủa CaCO 3 , MgCO 3 bám lên sợi vải.<br />

D. Gây hại cho da tay.<br />

<strong>Câu</strong> 25: Khi dầu mỡ để lâu thì có mùi hôi khó chịu. Nguyên nhân là do chất béo phân hủy thành<br />

A. Axit B. Ancol C. Andehit D. Xeton<br />

<strong>Câu</strong> 26: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là<br />

A. C 17 H 35 COOH và glixerol. B. C 15 H 31 COONa và glixerol.<br />

C. C 15 H 31 COONa và etanol. D. C 17 H 35 COONa và glixerol.<br />

<strong>Câu</strong> 27: Đun nóng este CH 3 COOC 2 H 5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu<br />

được là<br />

A. HCOONa và C 2 H 5 OH. B. CH 3 COONa và CH 3 OH.<br />

C. C 2 H 5 COONa và CH 3 OH. D. CH 3 COONa và C 2 H 5 OH.<br />

<strong>Câu</strong> 28: <strong>Este</strong> etyl axetat có công thức là<br />

A. CH 3 COOH. B. CH 3 COOC 2 H 5 . C. CH 3 CH 2 OH. D. CH 3 CHO.<br />

<strong>Câu</strong> 29: <strong>Có</strong> thể gọi tên este (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 là<br />

A. tripanmitin B. tristearin C. stearic D. triolein<br />

<strong>Câu</strong> 30: Chất nào sau đây không phải là este?<br />

A. HCOOCH=CH 2 B. CH 3 OCOCH 3 C. CH 3 COCH 3 . D. C 6 H 5 CH 2 OOCCH 3<br />

<strong>Câu</strong> 31: <strong>Este</strong> CH 2 =CHCOOCH 3 không tác <strong>dụng</strong> với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?<br />

A. Kim loại Na. B. H 2 (xúc tác Ni, đun nóng)<br />

C. H 2 O (xúc tác H 2 SO 4 loãng, đun nóng). D. Dung dịch NaOH, đun nóng.<br />

<strong>Câu</strong> 32: Hãy cho biết loại hợp chất nào sau đây không có trong lipit?<br />

A. Chất béo B. Sáp C. Glixerol D. Photpholipit<br />

<strong>Câu</strong> 33: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất<br />

A. glucozơ và glixetol. B. xà phòng và glixetol.<br />

C. xà phòng và ancol etylic. D. glucozơ và ancol etylic.<br />

<strong>Câu</strong> 34: Axit nào sau đây không phải là axit tạo ra chất béo?<br />

A. Axit oleic B. Axit acrylic C. Axit stearic D. Axit panmitic<br />

<strong>Câu</strong> 35: Để điều chế xà phòng, người ta có thể thực hiện phản ứng<br />

A. phân hủy mỡ. B. đehiđro hóa mỡ tự nhiên.<br />

C. axit béo tác <strong>dụng</strong> với kim loại. D. thủy phân mỡ trong dung dịch kiềm.


<strong>Câu</strong> 36: Etyl fomat là chất mùi thơm, không <strong>độ</strong>c, được dùng làm chất tạo hương trong công<br />

nghiệp thực phẩm. Nó có phân tử khối là<br />

A. 74. B. 60. C. 88. D. 68.<br />

<strong>Câu</strong> 37: Chất X có công thức cấu tạo CH 2 =CHCOOCH=CH 2 . Tên gọi của X là<br />

A. vinyl metacrylat. B. propyl metacrylat. C. vinyl acrylat. D. etyl axetat.<br />

<strong>Câu</strong> 38: Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây: (1) CH 3 CH 2 COOCH 3 ; (2) CH3OOCCH 3 ; (3)<br />

HCOOC 2 H 5 ; (4) CH 3 COOH; (5) CH 3 CH 2 COOCH 3 (6) HOOCCH 2 CH 2 OH; (7)<br />

CH 3 OOC−COOC 2 H 5 . Những chất thuộc loại este là<br />

A. (1), (2), (3), (5), (7) B. (1), (3), (5), (6), (7)<br />

C. (1), (2), (3), (4), (5), (6) D. (1), (2), (3), (6), (7)<br />

<strong>Câu</strong> 39: Xà phòng hóa hoàn toàn triolein bằng dung dịch NaOH, thu được glicerol và chất hữu<br />

cơ X. Chất X là :<br />

A. C 17 H 33 COONa B. C 17 H 35 COONa C. C 17 H 33 COOH D. C 17 H 35 COOH<br />

<strong>Câu</strong> 40: Thủy phân este X trong môi trường kiềm thu được andehit. Công thức cấu tạo thu gọn<br />

của X là :<br />

A. HCOOCH=CH 2 B. CH 2 =CHCOOCH 3 C. HCOOCH 2 CH=CH 2 D. HCOOC 2 H 5<br />

<strong>Câu</strong> 41: Cho các phát biểu sau :<br />

(a), Triolein có khả năng cộng hidro khi có xúc tác Ni<br />

(b), Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ<br />

(c), Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch<br />

(d), Tristearin , triolein có công thức lần lượt là (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 , (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5<br />

Số phát biểu đúng là<br />

A. 4 B. 1 C. 3 D. 2<br />

<strong>Câu</strong> 42: Etyl axetat có công thức hóa học là<br />

A. HCOOCH 3 B. CH 3 COOC 2 H 5 C. CH 3 COOCH 3 D. HCOOC 2 H 5<br />

<strong>Câu</strong> 43: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol<br />

A. Benzyl axetat B. Metyl fomat C. Tristearin D. Metyl axetat<br />

<strong>Câu</strong> 44: Tripanmitin có công thức là:<br />

A. (C 15 H 31 COO) 3 C 3 H 5 . B. (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 .<br />

C. (C1 7 H 31 COO) 3 C 3 H 5 . D. (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 .<br />

<strong>Câu</strong> 45: Chất nào sau đây có trạng thái lỏng ở điều kiện thường?<br />

A. (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 B. (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5<br />

C. C 6 H 5 OH (phenol) D. (C 15 H 33 COO) 3 C 3 H 5<br />

<strong>Câu</strong> 46: Xà phòng hóa tristearin bằng NaOH, thu được glixerol và chất X. Chất X là:<br />

A. CH 3 [CH 2 ] 16 (COONa) 3 B. CH 3 [CH 2 ] 16 COOH<br />

C. CH 3 [CH 2 ] 16 COONa D. CH 3 [CH 2 ] 16 (COOH) 3<br />

<strong>Câu</strong> 47: Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là:<br />

A. CH 3 COOCH=CH 2 B. CH 3 COOCH 2 –CH 3<br />

C. CH 2 =CH–COOCH 3 D. CH 3 COOCH 3<br />

<strong>Câu</strong> 48: Vinyl axetat có công thức cấu tạo là<br />

A. CH 2 =CHCOOCH 3 . B. HCOOCH=CH 2 .<br />

C. CH 3 COOCH=CH 2 . D. CH 3 COOCH 3 .<br />

<strong>Câu</strong> 49: Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?<br />

A. C 15 H 31 COOCH 3 B. CH 3 COOCH 2 C 6 H 5<br />

C. (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 D. (C 17 H 33 COO) 2 C 2 H 4<br />

<strong>Câu</strong> 50: Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và ?<br />

A. C 17 H 35 COONa B. C 17 H 33 COONa C. C 15 H 31 COONa D. C 17 H 31 COONa<br />

Đáp án<br />

1-C 2-B 3-C 4-C 5-A 6-B 7-C 8-A 9-C 10-A<br />

11-B 12-B 13-A 14-D 15-A 16-B 17-B 18-A 19-A 20-B


21-D 22-C 23-C 24-A 25-C 26-B 27-D 28-B 29-D 30-C<br />

31-A 32-C 33-B 34-B 35-D 36-A 37-C 38-A 39-A 40-A<br />

41-C 42-B 43-C 44-A 45-A 46-C 47-A 48-C 49-C 50-A<br />

<strong>Câu</strong> 7: Đáp án C<br />

LỜI GIẢI CHI TIẾT<br />

etyl fomat phản ứng được với dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra C 2 H 5 OH<br />

vinyl axetat phản ứng được với dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra CH 3 CHO<br />

triolein phản ứng được với dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra C 3 H 5 (OH) 3<br />

metyl acrylat phản ứng được với dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra CH 3 OH<br />

phenyl axetat phản ứng được với dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra C 6 H 5 OH<br />

(1), (3),(4) đúng\<br />

<strong>Câu</strong> 8: Đáp án A<br />

Isoamyl axetat có công thức cấu tạo là CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)2<br />

<strong>Câu</strong> 9: Đáp án C<br />

Tên gọi của X là benzyl axetat<br />

<strong>Câu</strong> 10: Đáp án A<br />

(a) đúng (b) đúng (c) sai (d) sai<br />

<strong>Câu</strong> 11: Đáp án B<br />

A tạo ra ancol benzylic<br />

C tạo ra ancol metylic<br />

<strong>Câu</strong> 12: Đáp án B<br />

B tạo ra phenol<br />

D tạo ra glixerol(ancol)<br />

Chất béo có thành phần chính là Trieste của glixerol và axit béo<br />

Trong các chất trên chỉ có mỡ bò là chất béo<br />

<strong>Câu</strong> 13: Đáp án A<br />

Chất tham gia phản ứng cộng H 2 (Ni, t o ) là triolein, vinyl axetat<br />

<strong>Câu</strong> 14: Đáp án D<br />

CH 3 COOC 2 H 3 phản ứng với H 2 (Ni, t 0 ) tạo ra được este no là CH 3 COOC 2 H 5<br />

<strong>Câu</strong> 15: Đáp án A<br />

Hợp chất là chất béo là (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5<br />

<strong>Câu</strong> 16: Đáp án B<br />

Etyl axetat có phản ứng với NaOH<br />

<strong>Câu</strong> 17: Đáp án B<br />

Tên gọi của X là metyl axetat.<br />

<strong>Câu</strong> 18: Đáp án A<br />

Đun chất béo X với dung dịch NaOH thu được natri oleat và glixerol. Công thức của X là<br />

(C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5<br />

<strong>Câu</strong> 19: Đáp án A<br />

Phản ứng hóa học giữa axit cacboxylic và ancol được gọi là phản ứng este hóA.<br />

<strong>Câu</strong> 20: Đáp án B<br />

Chất béo là Trieste của glixerol và axit béo là những axit có só C từ 12-28<br />

<strong>Câu</strong> 21: Đáp án D


<strong>Este</strong> X có các công thức thỏa màn là HCOOC 2 H 5 và CH 3 COOCH 3<br />

<strong>Câu</strong> 22: Đáp án C<br />

Công thức phân tử tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là C n H 2n O 2 (n ≥ 2)<br />

<strong>Câu</strong> 23: Đáp án C<br />

Chất béo là trieste của glixrol và các axit béo<br />

Axit béo là axit đơn chức, có mạch dài không phân nhánh<br />

<strong>Câu</strong> 24: Đáp án A<br />

Nước cứng chứa nhiều ion Mg 2+ , Ca 2+ , MgSO 4 , CaCO 3 , Mg(HCO 3 ) 2 , Ca(HCO 3 ) 2<br />

<strong>Câu</strong> 25: Đáp án C<br />

<strong>Câu</strong> 26: Đáp án B<br />

<strong>Câu</strong> 27: Đáp án D<br />

<strong>Câu</strong> 28: Đáp án B<br />

<strong>Câu</strong> 29: Đáp án D<br />

<strong>Câu</strong> 30: Đáp án C<br />

<strong>Câu</strong> 31: Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 32: Đáp án C<br />

<strong>Câu</strong> 33: Đáp án B<br />

<strong>Câu</strong> 34: Đáp án B<br />

<strong>Câu</strong> 35: Đáp án D<br />

<strong>Câu</strong> 36: Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 37: Đáp án C<br />

<strong>Câu</strong> 38: Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 39: Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 40: Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 41: Đáp án C<br />

(a) đúng (b) đúng (c) đúng<br />

(d) sai vì tristearin , triolein có công thức lần lượt là (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 , (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5<br />

<strong>Câu</strong> 42: Đáp án B<br />

Etyl axetat có công thức hóa học là CH 3 COOC 2 H 5<br />

<strong>Câu</strong> 43: Đáp án C<br />

Xà phòng Tristearin thu được glixerol<br />

(C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 + 3NaOH → 3C 17 H 35 COONa + C 3 H 5 (OH) 3<br />

<strong>Câu</strong> 44: Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 45: Đáp án A<br />

Những chất béo không no có trạng thái lỏng ở điều kiện thường.<br />

<strong>Câu</strong> 46: Đáp án C<br />

<strong>Câu</strong> 47: Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 48: Đáp án C<br />

Vinylaxetat là CH 3 COOCH=CH 2 .<br />

<strong>Câu</strong> 49: Đáp án C<br />

Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo ( từ 12 Cacbon trở lên)


<strong>Câu</strong> 50: Đáp án A<br />

t<br />

- Phản ứng: ( CH3[ CH<br />

2<br />

]<br />

16<br />

COO) 3C3H5 3NaOH 3 CH3[ CH<br />

2<br />

]<br />

16<br />

COONa C3H5 ( OH )<br />

3<br />

Tristearin Natri sterat (X) Glixerol


CHUYÊN ĐỀ ESTE - LIPIT<br />

Mức <strong>độ</strong> <strong>vận</strong> <strong>dụng</strong> cao – Đề 1<br />

<strong>Câu</strong> 1. [210693]: Hỗn hợp T gồm 1 este, 1 axit, 1 ancol (<strong>đề</strong>u no đơn chức mạch hở). Thủy phân hoàn toàn<br />

11,16g T bằng lượng vừa đủ dung dịch chức 0,18 mol NaOH thu được 5,76g một ancol. Cô cạn dung dịch<br />

thủy phân rồi đem muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,09 mol CO<br />

2 . Phần trăm số mol ancol<br />

trong T là:<br />

A. 5,75% B. 17,98% C. 10,00% D. 32,00%<br />

<strong>Câu</strong> 2. [211551]: Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem<br />

đốt cháy m gam X cần vừa đủ 0,46 mol O<br />

2 . Thủy phân m gam X trong 70 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ)<br />

thì thu được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt hoàn toàn hỗn hợp<br />

muối Y thù cần 5,6 lít (đktc) khí O<br />

2 . Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong X là?<br />

A. 47,104% B. 59,893% C. 38,208% D. 40,107%<br />

<strong>Câu</strong> 3. [214259]: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O 4 . Cho 0,2 mol X tác <strong>dụng</strong><br />

vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 16% thu được chất hữu cơ Y và 35,6 gam hỗn hợp muối. Công thức<br />

cấu tạo thu gọn của X là<br />

CH COO ( CH ) COOC H B. CH3OOC ( CH<br />

2)<br />

2<br />

OOCC2H5<br />

A. 3 2 2 2 5<br />

CH COO ( CH ) OOCC H D. CH3COO ( CH<br />

2)<br />

2<br />

OOCC2H5<br />

C. 3 2 2 3 7<br />

<strong>Câu</strong> 4. [214259]: X, Y, Z là 3 este <strong>đề</strong>u đơn chức, mạch hở không cho phép phản ứng tráng gương (trong đó<br />

X no, Y và Z có 1 liên kết đôi C = C trong phần tử). Đối cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O<br />

2<br />

vừa đủ, sản phẩm khác, đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn<br />

hợp F chỉ chứa 2 muối và hỡn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn<br />

dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khi G. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy phần trăm khối lượng<br />

của khí có phân tử khối nhỏ trong G gần nhất với giá trị là<br />

A. 87,83% B. 76,42% C. 61,11% D. 73,33%<br />

<strong>Câu</strong> 5. [219608]: Cho 35,2 gam hỗn hợp X gồm phenyl fomat, propyl axetat, metyl bezoat, benzyl format,<br />

etyl phenyl oxalat tác <strong>dụng</strong> với lượng dư dung dịch NaOH có 0,45 mol NaOH tham gia phản ứng thu được<br />

dung dịch chứa m gam muối và 10,4 gam hỗn hợp ancol Y. Cho 10,4 gam Y tác <strong>dụng</strong> hết với Na , thu được<br />

2,8 lít khi H<br />

2 (đktc). Giá trị của m là:<br />

A. 40,8 B. 41,0 C. 37,2 D. 39,0<br />

<strong>Câu</strong> 6. [219612]: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở) thu<br />

được b mol CO2<br />

và c mol H 2<br />

O biết b – c = 41. Hidro hóa m<br />

1 gam X cần 6,72 lít H<br />

2 thu 39g Y (este no).<br />

Nếu đun m1 gam X với dd 0,7 mol NaOH , cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m<br />

2 gam chất rắn. Giá<br />

trị của m<br />

2 là?<br />

A. 57,2 B. 42,6 C. 52,6 D. 53,2<br />

<strong>Câu</strong> 7. [219616]: <strong>Este</strong> X (<strong>Có</strong> khối lượng phân tử bằng 103) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối<br />

hơn so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 26,78 gam X phản ứng hết với 300 ml dd NaOH 1M, thu<br />

được dung dịch Y. Cô cạn dd Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:<br />

A. 24,25 B. 26,82 C. 27,75 D. 26,25<br />

1


<strong>Câu</strong> 8. [219956]: Hỗn hợp X gồm ba este <strong>đề</strong>u no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt<br />

cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O<br />

2 , thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34<br />

gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân<br />

nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon.<br />

Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X là:<br />

A. 4,19% B. 7,47% C. 4,98% D. 12,56%<br />

<strong>Câu</strong> 9. [220044]: Thủy ngân este X thu được hai chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm<br />

chức và <strong>đề</strong>u không làm mất màu dung dịch brom. Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch kiềm, cô cạn<br />

thu được chất rắn X<br />

1 và phần hơi X<br />

2 có 0,1 mol chất hữu cơ Z, nung X<br />

1 trong không khí được 15,9g<br />

Na2CO 3 , 3,36 lít CO 2 và hơi nước. Số mol H<br />

2 sinh ra khi cho Z tác <strong>dụng</strong> với Na bằng một nửa số mol<br />

CO<br />

2 khi đốt Z và bằng số mol của Z. Khối lượng X<br />

1 là:<br />

A. 18,8g B. 14,4g C. 19,2g D. 16,6g<br />

<strong>Câu</strong> 10. [ 220048]: Cho Z là este tạo bởi rượu metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch<br />

cacbon phân nhánh. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đung nóng được<br />

dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít<br />

khí CO<br />

2 (đktc), 28,35 gam H<br />

2O và m gam K2CO 3 . Cho các phát biểu sau:<br />

(1): Trong phân tử của Y có 8 nguyên tử hidro.<br />

(2): Y là axit no, đơn chức, mạch hở.<br />

(3): Z có đồng phân hình học.<br />

(4): Số nguyên tử cacbon trong Z là 6.<br />

(5): Z tham gia được phản ứng trùng hợp.<br />

A. 1 B. 0 C. 2 D. 3<br />

<strong>Câu</strong> 11. [220063]: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O<br />

2 , sinh ra 0,5 mol<br />

H<br />

2O . Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32<br />

gam muối. Mặt khác a mol X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là:<br />

A. 0,03 B. 0,04 C. 0,02 D. 0,012<br />

<strong>Câu</strong> 12. [220095]: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic<br />

(phân từ chỉ có nhóm COOH ); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có<br />

đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng<br />

dung dịch NaOH , thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau<br />

phản ứng thu được 1792 ml khi (đktc) và khối lượng bình tăng 4,96 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn<br />

5,88 gam X thì thu được CO<br />

2 và 3,96 gam H<br />

2O . Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị<br />

gần với giá trị nào sau đây nhất?<br />

A. 38% B. 41% C. 35% D. 29%<br />

<strong>Câu</strong> 13. [221802]: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung<br />

dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z<br />

gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác <strong>dụng</strong> với Na dư, thu được 5,04 lít khí H<br />

2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y,<br />

nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất<br />

khí. Giá trị của m là:<br />

2


A. 22,60 B. 34,30 C. 40,60 D. 34,51<br />

<strong>Câu</strong> 14. [221817]: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu<br />

được b mol CO<br />

2 và c mol H<br />

2O (b – c = 5a). Hidro hóa m<br />

1 gam X cần 6,72 lít H<br />

2 (đktc), thu được 89,00<br />

gam Y (este no). Đun nóng m<br />

1 gam X với dung dịch chứa 0,45 mol NaOH , cô cạn dung dịch sau phản ứng,<br />

thu được m<br />

2 gam chất rắn. Giá trị của m<br />

2 là:<br />

A. 97,20 B. 97,80 C. 91,20 D. 104,40<br />

<strong>Câu</strong> 15. [223802]: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A, B (biết . ) trong 700<br />

ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp. Đun nóng<br />

0<br />

Y trong H<br />

2SO 4 đặc ở 140 C , thu được hôn hợp Z. Trong Z tổng khối lượng của các ete là 8,04 gam (hiệu<br />

suất êt hóa của các ancol <strong>đề</strong>u là 60%). Cô cạn dung dịch X được 54,4 gam chất rắn C. Nung chất rắn này với<br />

lượng dư hỗn hợp NaOH, CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí T<br />

(đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu là<br />

A. 48,96%. B. 66,89%. C. 49,68%. D. 68,94%.<br />

<strong>Câu</strong> 16. [225085]: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng<br />

vừa đủ 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước<br />

và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO 3 ; 56,1 gam CO 2<br />

và 18,5 gam H<br />

2O . Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H 2<br />

SO 4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn<br />

chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng<br />

A. 8. B. 12. C. 10. D. 6<br />

<strong>Câu</strong> 17 [226130]: Cho 1,22g một este E phản ứng vừa đủ với 0,02 mol KOH; cô cạn dung dịch thu được<br />

2,16g hỗn hợp muối F. Đốt cháy hoàn toàn muỗi này thu được 2,64g CO<br />

2 , 0,54g H 2<br />

O và a gam K2CO 3 ,<br />

M<br />

E<br />

140<br />

đvC. Trong F phải chứa muối nào sau đây?<br />

A. C2H5COOK . B. CH 3<br />

C 6<br />

H 4<br />

OH . C. CH3COOK . D. HCOOK .<br />

<strong>Câu</strong> 18. [226441]: Hợp chất hữu cơ X (no, đa chức, mạch hở) có công thức phân tử C7H12O 4 . Cho 0,2 mol<br />

X tác <strong>dụng</strong> vừa đủ với 400 ml dung dịch KOH 1M thu được chất hữu cơ Y và 42,0g hỗn hợp muối. Công<br />

thức cấu tạo thu gọn của X là:<br />

A. C2H5OOC CH 2 OOCC<br />

2<br />

2H5<br />

. B. <br />

C. CH3OOC CH 2 OOCC<br />

2<br />

2H5<br />

. D. <br />

CH OOC CH COOC H<br />

3 2 2<br />

2 5<br />

CH3OOC CH 2<br />

OOCC<br />

2<br />

3H7<br />

.<br />

<strong>Câu</strong> 19. [226449]: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm 3 este <strong>đề</strong>u no mạch hở với lượng dư dung dịch AgNO<br />

3<br />

trong NH<br />

3 thu được 17,28g Ag. Mặt khác đun nóng m gam X thu được dung dịch NaOH vừa đủ thi được<br />

hỗn hợp Y gồm 2 ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon 22,54g hỗn hợp Z gồm 2 muối của 2 axit có<br />

mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 11,44g CO<br />

2 và 9,0g H<br />

2O . Phần trăm khối lượng<br />

của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong X là:<br />

A. 76,7%. B. 51,7%. C. 58,2%. D. 68,2%.<br />

<strong>Câu</strong> 20. [226523] : Cho 8,19g hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức mạch hở tác <strong>dụng</strong> với vừa đủ dung dịch<br />

KOH thu được 9,24g hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 4,83g một ancol.<br />

Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là:<br />

A. 5.55g. B. 2,64g. C. 6,66g. D. 1,53g.<br />

3


<strong>Câu</strong> 21. [228490] : Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X ( M<br />

X<br />

100 , trong phân tử X có số<br />

liên kết pi nhỏ hơn 3) thu được thể tích khi CO<br />

2 bằng 4/5 thể tích khí O<br />

2 đã tham gia phản ứng (các thể tích<br />

đo ở cùng điều kiện ). Cho m g X tác <strong>dụng</strong> hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch<br />

Y. Cô cạn Y thu được 12,88g muối khan. Trong số các phát biểu sau:<br />

(1) Giá trị của m là 10,56<br />

(2) Tên gọi của X là etyl fomat<br />

(3) Khối lượng muối thu được là 11,76g.<br />

(4) Số đồng phân đơn chức cùng công thức phân tử với X là 6.<br />

(5) Khối lượng ancol có trong dung dịch Y là 5,52g.<br />

Số phát biểu đúng là:<br />

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.<br />

<strong>Câu</strong> 22. [231594] : Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo của nhau, Thủy phân<br />

hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn, được 40,2 gam chất rắn Y và a gam một ancol Z.<br />

Nung Y với CaO cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được 8,4 gam một chất khí. Oxi hóa a gam Z thu được<br />

hỗn hợp T gồm axit cacboxylic, andehit, ancol dư và nước. Cho T tác <strong>dụng</strong> hết với Na dư, thu được 4,48 lít<br />

H<br />

2 (đktc). Cho T vào dung dịch KHCO 3 dư, thoát ra 2,24 lít CO 2 (đktc). Cho T phản ứng tráng bạc hoàn<br />

toàn, tạo ra 86,4 gam Ag. Giá trị của m là<br />

A. 25,8. B. 30,0. C. 29,4. D. 26,4.<br />

<strong>Câu</strong> 23. [231596] : Hỗn hợp E hồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và <strong>đề</strong>u chứa vòng benzen. Đốt<br />

cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít O<br />

2 (đktc), thu được 14,08 gam CO<br />

2 và 2,88 gam H<br />

2O . Đun<br />

nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tốt đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa<br />

6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượn muối của axit cacboxylic trong T là<br />

A. 3,14 gam. B. 3,90 gam. C. 3,84 gam. D. 2,72 gam.<br />

<strong>Câu</strong> 24. [231609] : Cho hỗn hợp E gồm hai este X và Y (MX < MY) phản ứng hoàn toàn với dung dịch<br />

NaOH, thu được sản phẩm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế<br />

tiếp trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol O<br />

2 , thu được 29,12<br />

lít khí CO<br />

2 (đktc). Tên gọi của X và Y là.<br />

A. Metyl propionat và etyl propionat. B. Metyl axetat và etyl axetat.<br />

C. Metyl acrylat và etyl acrylat. D. Etyl acrylat và propyl acrylat.<br />

<strong>Câu</strong> 25. [233204] : Cho hỗn hợp gồm 2 este đơn chức, mạch hở Y, Z (biết số cacbon trong Z nhiều hơn số<br />

cacbon trong Y một nguyên tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,53 mol O<br />

2 . Mặt khác, thủy phân<br />

hết m gam X cần dung dịch 0,3 mol KOH, sau phản ứng thu được 35,16 gam hỗn hợp muối T và một ancol<br />

no, đơn chức, mạch hở (Q). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối T ở trên cần vừa đủ 1,08 mol O<br />

2 . Công thức<br />

phân tử của Z là<br />

A. C4H6O 2 . B. C 4<br />

H 8<br />

O 2 . C. C 5<br />

H 8<br />

O 2 . D. C 5<br />

H 6<br />

O 2 .<br />

<strong>Câu</strong> 27. [235653]: Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacbonxylic no và<br />

hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O<br />

2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO<br />

2 và H<br />

2O . Cho a gam X phản ứng<br />

hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan.<br />

Giá trị của m là<br />

A. 11,2 B. 6,7. C. 10,7. D. 7,2.<br />

4


<strong>Câu</strong> 28. [237460] : Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức với NaOH thu được 7,36 gam hỗn hợp 2<br />

muối và 3,76 gam hỗn hợp 2 ancol. Lấy hỗn hợp muối đem đốt cháy hoàn toàn, thu toàn bộ sản phẩm khí và<br />

hơi cho hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư, khối lượng dung dịch giảm 3,42 gam. Khối lượng của<br />

X là:<br />

A. 7,84 gam. B. 7,70 gam. C. 7,12 gam. D. 7,52 gam.<br />

<strong>Câu</strong> 29. [239449] : <strong>Este</strong> X có công thức phân tử dạng CnH<br />

2n<br />

2O2<br />

. Đốt cháy hoàn toàn 0,42 mol X rồi cho<br />

sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong có chứa 68,376g Ca OH 2 thì thấy dung dịch nước vôi<br />

trong vẩn đục. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hưu cơ không tham gia phản ứng tráng<br />

gương. Phát biểu nào sau đây về X là đúng:<br />

A.Thành phần % khối lượng O trong X là 36,36%<br />

B. Tên của X là vinyl axetat<br />

C. X là đồng đẳng của etyl acrylat<br />

D. Không thể điều chế được từ ancol và axit hưu cơ tương ứng.<br />

<strong>Câu</strong> 30. [239450] : Hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và <strong>đề</strong>u chứa vòng benzen. Đốt<br />

cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,032 lít O<br />

2 (đktc), thu được 7,04g CO 2 và 1,44g H<br />

2O . Đun nóng m<br />

gam E với dung dịch NaOH dư thì tối đa có 1,40g NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 3,31g hỗn<br />

hợp 3 muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là<br />

A. 1,92g. B. 1,36g. C. 1,57g. D. 1,95g.<br />

<strong>Câu</strong> 31. [241612] : Hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là<br />

đồng phân của nhau. Đốt cháy hết 11,88 gam X cần 14,784 lít khí O<br />

2 (đktc), thu được 25,08 CO 2 . Đun nóng<br />

11,88 gam X với 310 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn Y<br />

và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho hết lượng Z tác <strong>dụng</strong> với Na dư thì khối lượng bình chứa<br />

Na tăng 5,85 gam. Trộn m gam Y với CaO rồi nung nóng (không có mặt oxi), thu được 2,016 lít khi (đktc)<br />

một hidrocacbon duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của este đơn chức có trong X là<br />

A. 5 gam. B. 4 gam. C. 4,4 gam. D. 5,1 gam.<br />

<strong>Câu</strong> 32. [241620] : Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung<br />

dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và<br />

10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO<br />

2 , H 2<br />

O và 8,97 gam muối<br />

cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác <strong>dụng</strong> với Na dư, thu được 12,768 lít khí H<br />

2 (đktc). Phần trăm khối<br />

lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với<br />

A. 67,5. B. 80,0. C. 85,0. D. 97,5.<br />

<strong>Câu</strong> 33. [243862] : Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z ( M<br />

X<br />

MY M<br />

Z và số mol của Y bé hơn số<br />

mol Z) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH) và 3 ancol no (số nguyên tử C<br />

trong phân tử mối ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8g M bằng 490ml dung dịch NaOH 1M (dư<br />

40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác nếu<br />

đốt cháy hoàn toàn 34,8g M thì thu được CO<br />

2 và H<br />

2O . Phần trăm khối lượng của Y trong M là:<br />

A. 34,01%. B. 43,10%. C. 24,12%. D. 32,18%.<br />

<strong>Câu</strong> 34. [244352] : Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X đơn chức, không no (phân tử có một liên kết đôi<br />

C=C), mạch hở cần vừa đủ 0,54 mol O<br />

2 , thu được 21,12 gam CO 2 . Mặt khác, m gam X tác <strong>dụng</strong> vừa đủ với<br />

5


dung dịch KOH, cô cạn dung dịch thu được m’ gam muối khan và 5,28 gam một chất hữu cơ Y. Giá trị của<br />

m’ là”<br />

A. 10,08 B. 13.2. C. 9,84. D. 11,76.<br />

<strong>Câu</strong> 35. [244359] : Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở. Cho 0,25 mol X tác <strong>dụng</strong> với dung dịch<br />

AgNO<br />

3 trong NH<br />

3 dư, đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác 14,08 gam X tác <strong>dụng</strong> với dung dịch<br />

NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kết tiếp và 8,256 gam hốn hợp hai<br />

ancol no, đơn chức mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Thành phần phần trăm khối lượng của 2 este là:<br />

A. 50% và 50%. B. 30% và 70%. C. 40% và 60%. D. 80% và 20%.<br />

ĐÁP ÁN<br />

1 C 11 B 21 C 31 A<br />

2 B 12 C 22 C 32 C<br />

3 D 13 C 23 A 33 D<br />

4 C 14 A 24 C 34 D<br />

5 B 15 D 25 A 35 C<br />

6 C 16 A 26 B 36<br />

7 D 17 D 27 C 37<br />

8 C 18 C 28 C 38<br />

9 A 19 A 29 A 39<br />

10 A 20 A 39 C 40<br />

<strong>Câu</strong> 1. [210693]:<br />

Phương pháp:<br />

Bảo toàn khối lương<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

6


TQ: este: CnH<br />

2n1COOCm H<br />

2m1<br />

Gọi số mol este; axit, ancol trong T lần lượt là a; b; c<br />

n n 0,18 mol<br />

Muoi<br />

NaOH<br />

Muối khan: n n 0,5 0,5 0,5 0,5<br />

C H COONa n O Na CO n CO n H O<br />

2 1 2 2 3 2 2<br />

Mol 0,18 0,09<br />

<br />

<br />

0,18 n 0,5 0,09 n 0<br />

HCOONa<br />

Bảo toàn khối lượng: m m m m m<br />

2<br />

T NaOH muoi ancol H O<br />

11,16 40.0,18 0,18.68 5,76 mH2O<br />

n n 0,02 mol n n n 0,16 mol<br />

H2O axit este NaOH axit<br />

n a c 0,16 c 0,16<br />

ancol sau pu<br />

M 5,76 / 0,16 36 CH OH<br />

ancol<br />

a c 0,18 mol c 0,02 mol<br />

<br />

% n 0,02 / 0,02 0,16 0,02 10%<br />

ancol<br />

Đáp án C.<br />

<strong>Câu</strong> 2 [211551]:<br />

Phương pháp:<br />

Bảo toàn khối lượng<br />

Với este đơn chức:<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

3<br />

<br />

<br />

Z no, đơn chức, mạch hở nên nCO<br />

0,21/1,5 0,14<br />

2<br />

Nếu X mạch hở thì n X<br />

n Z<br />

n NaOH<br />

0,07 Z là C 2<br />

H 5<br />

OH<br />

Bảo toàn khối lượng<br />

n m m m 7, 48<br />

M X Z NaOH<br />

Đặt a, b là số mol CO<br />

2 và H<br />

2O<br />

2a + b = 0,07.2 + 0,46.2 và 44a + 18b = 7,48 + 0,46.32<br />

7


a = 0,39 và b = 0,28<br />

Số C = 5,57 C5 (0,03 mol) và C6 (0,04 mol)<br />

Các muối gồm C2H COONa 0,03<br />

x<br />

và C3H yCOONa<br />

0,04<br />

<br />

m 0,03 x 91 0,04 y 103 7,06<br />

Y<br />

3x 4 y 21 x y 3 là <strong>nghiệm</strong> duy nhất X gồm:<br />

C H COOC H<br />

2 3 2 5<br />

0,03<br />

C H COOC H<br />

3 3 2 5<br />

0,04<br />

% = 59,893%<br />

Đáp án B.<br />

<strong>Câu</strong> 3: [214255]:<br />

Phương pháp:<br />

Bảo toàn khối lượng<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

n 0,4 mol 2n<br />

NaOH<br />

<br />

<br />

X<br />

mol<br />

mol<br />

Bảo toàn khối lượng:<br />

+) Nếu X có dạng: 2 axit 2 chức + ancol đơn chức<br />

<br />

<br />

+) Nếu X có dạng axit đơn chức + ancol 2 chức<br />

M 62g HOCH CH OH<br />

ancol<br />

X là <br />

Đáp án D.<br />

2 2<br />

CH COO CH OOCC H<br />

<strong>Câu</strong> 4: [214259]<br />

Phương pháp:<br />

Tăng giảm khối lượng<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

X : C H O : a mol<br />

n<br />

2n<br />

2<br />

3 2 2<br />

2 5<br />

Y, Z : C H O : b mol<br />

m<br />

2m2 2<br />

n a b 0,3 mol<br />

NaOH<br />

1<br />

<br />

m a 14n 32 b 14m 30 23,58g<br />

E<br />

2<br />

8


n na mb<br />

CO 2<br />

nH2O<br />

na mb b<br />

Từ (1,2,3):<br />

na + mb = 1,01 mol<br />

a = 0,22<br />

b = 0,08 mol<br />

0,22n + 0,88m = 1,01<br />

22n + 8m = 101<br />

Với n 3 và m 4 n 3 và m 4,375 là <strong>nghiệm</strong> duy nhất<br />

Do sản phẩm xà phòng hóa thu được 2 muối và 2 ancol liên tiếp nên các chất là<br />

X : CH COOCH 0,22 mol<br />

3 3<br />

Y : CH CHCOOCH 0,05 mol<br />

2 3<br />

Z : CH CHCOOC H 0,03 mol<br />

2 2 5<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

Vậy F gồm: 0,22 mol CH3COONa và 0,08 mol CH<br />

2<br />

CHCOONa<br />

Khi nung F với NaOH và CaO<br />

Khí G gồm: CH 4 : 0,22 mol và C 2<br />

H 4 : 0,08 mol<br />

<br />

% mCH 4<br />

61,11%<br />

Đáp án C<br />

<strong>Câu</strong> 5: [219608]<br />

Phương pháp:<br />

<br />

<br />

Quy đổi thành dạng tổng quát; bảo toàn nguyên tố; bảo toàn khối lượng<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

Ancol có dạng ROH<br />

n 0,125 mol n 0,25 mol<br />

H2<br />

ROH<br />

<br />

M Y<br />

41,6<br />

n 0,25 2x 0, 45 x 0,1 mol<br />

NaOH<br />

9


n<br />

H2O<br />

0,1 mol<br />

Bảo toàn khối lượng: mX mNaOH m mY mH 41<br />

2O<br />

m g<br />

Đáp án B<br />

<strong>Câu</strong> 6: [219612]:<br />

Phương pháp:<br />

Bảo toàn khối lượng<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

Độ bất bão hòa của X = (b-c)/a + 1 = 5<br />

X C H<br />

:<br />

n 2n<br />

8O6<br />

C H O 2H C H O<br />

n 2n8 6 2 n 2n4 6<br />

0,15 0,3<br />

m m m 39 0,3.2 38,4 g<br />

mX<br />

X Y H2<br />

NaOH muối C H OH<br />

<br />

3 5 3<br />

BTKL: m 2<br />

38, 4 0,7.40 0,15.92 52,6 g <br />

Đáp án C<br />

<strong>Câu</strong> 7: [219616]:<br />

Phương pháp:<br />

Bảo toàn khối lượng.<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

M<br />

ancol<br />

32 nên ancol nhiều hơn 1C<br />

M<br />

X<br />

103 nên X là NH<br />

2<br />

CH<br />

2<br />

COOC2H5<br />

nNaOH<br />

nX<br />

<br />

<br />

0,3 mol<br />

0,26 mol<br />

NaOH dư sau phản ứng<br />

<br />

<br />

BTKL:<br />

Đáp án D.<br />

<strong>Câu</strong> 8: [219956]:<br />

Phương pháp:<br />

Bảo toàn khối lượng<br />

Bảo toàn nguyên tố<br />

10


Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

Bảo toàn khối lượng n CO 2<br />

1, 46<br />

Bảo toàn O<br />

n O X <br />

0,96<br />

<br />

n NaOH<br />

0,48<br />

Ancol là ROH n0,48 / n mol<br />

R 17n 17,88 / 0,48 R 20, 25n<br />

Do 1 n 2 nên 20, 25 R 40,5<br />

Hai ancol cùng C nên ancol là C2H5OH 0,2<br />

mol<br />

và C2H 4 OH 0,14<br />

mol<br />

2<br />

Do các muối mạch thẳng nên este không quá 2 chức<br />

Bảo toàn khối lượng<br />

10B + 3A = 150<br />

A = 0 và B = 15 là <strong>nghiệm</strong> duy nhất.<br />

Vậy các axit, ancol tạo ra 3 este gồm:<br />

- C2H5OH 0, 2 mol và C2H 4 OH 0,14<br />

mol<br />

2<br />

- CH3COOH 0,3<br />

mol và HOOC COOH 0,09<br />

mol<br />

Vậy các este trong X là:<br />

C H OOC COO C H<br />

2 5 2 5<br />

: 0,09<br />

CH COO CH CH OOC CH : 0,14<br />

3 2 2 3<br />

CH COO C H : 0,02 % CH COOC H 4,98%<br />

3 2 5 3 2 5<br />

Đáp án C<br />

<strong>Câu</strong> 9. [220044]:<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

X là este tạo bởi axit và ancol no<br />

11


Khi thủy phân X bằng kiềm thu được rắng X1 có muối và có thể có NaOH và X2 là ancol.<br />

Xét ancol X2<br />

X2 tác <strong>dụng</strong> với Na sinh ra số mol H<br />

2 bằng nửa số mol CO 2 khi đốt Z và bằng số mol của Z nên Z có 2<br />

C H OH<br />

nhóm OH X có 2C mà X là ancol no nên X là <br />

Xét X1:<br />

Na2CO 3 : 0,15 mol và 0,15 mol CO 2 .<br />

2 4 2<br />

Bảo toàn thì trong muối ở X1 có C: 0,3 mol và trong X tổng cộng có 0,3 mol Na<br />

Muối trong X1 chỉ có thể là ancol đơn chức hoặc đa chức cho X là este thuần và ancol là C H OH<br />

<br />

TH1: muối là CnH<br />

2n 1COONa<br />

: 0,2 mol thì số mol C là 0,3 : 0,2 = 1,5 loại<br />

TH2: muối là CnH<br />

2n 1( COONa)<br />

2 : 0,1 mol nên n + 2 = 0,3 : 0,1 = 3 nên n = 1<br />

Vậy trong X1 có CH<br />

2( COONa )<br />

2 : 0,1 mol và NaOH : 0,1 mol nên m = 18,8<br />

Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 10. [220048]:<br />

Phương pháp:<br />

Bảo toàn nguyên tố tìm ra số nguyên tử H và C trong muối<br />

Chú ý có KOH dư<br />

Từ công thức muối lập được công thức axit là este<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

2 4 2<br />

Xà phòng hóa 0,6 mol Z trong 0,75 mol KOH thu được rắng F có 0,15 mol KOH và 0,6 mol RCOOK<br />

Rắn F O2 2,025 mol CO<br />

2 và 1,575 mol H<br />

2O và 0,375 mol K2CO 3 ( bảo toàn số mol K)<br />

Bảo toàn số mol C thì trong F có số mol C là 0,375 + 2,025 = 24<br />

Nên trong RCOONa có 4 nguyên tử C<br />

Bảo toàn số mol H khi đôt F ta có:<br />

n<br />

<br />

nKOH<br />

2nH2O<br />

n<br />

<br />

3 mol<br />

H muoi<br />

H muoi<br />

Nên muối có 5 nguyên tử H trong công thức<br />

Vậy muối là C3H5COONa<br />

Y là C3H5COOCH<br />

3<br />

(1) Sai axit Y là C3H5COOH<br />

(2) Axit Y không no nên sai<br />

(3) X không có đồng phân hình học vì axit X mạch hở phân nhánh có một nối đôi chỉ có công thức là<br />

CH C CH COOH<br />

<br />

2 3<br />

(4) Sai Z có nguyên tử C<br />

(5) Đúng<br />

<br />

12


Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 11. [220063]:<br />

Phương pháp:<br />

Đặt số mol O trong X và số mol CO<br />

2 tạo ra và m để lập hệ phương trình 3 ẩn tìm 3 giá trị này<br />

Sau đấy lập được công thức hóa học của X<br />

Xác định số liên kết pi <strong>theo</strong> công thức của X là (2C – H + 2) : 2<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

Khi đốt cháy X thì thu được 0,5 mol H<br />

2O và x mol CO 2<br />

Bảo toàn khối lượng cho phản ứng này ta có<br />

m + 0,77.32 = 0,5.18 + 44x (1)<br />

Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng này ta có<br />

n O X + 0,77.2 = 0,5 + 2x (2)<br />

Khi cho X tác <strong>dụng</strong> với KOH thì<br />

n<br />

/ 6<br />

X<br />

nO X<br />

Nên m + 56.3.<br />

n O X <br />

/6 = 9,32 + 92.<br />

n O X /6 (3)<br />

Giải 1, 2, 3 ta được m = 8,56 ; x = 0,55 mol và<br />

n O X <br />

= 0,06 mol<br />

X có số mol là 0,01 mol và có số mol C là 0,05 mol và H : 1 mol nên X có CTHH là C55H100O 6 có số liên kết<br />

pi là 6 liên kết<br />

Khi X tác <strong>dụng</strong> với Br<br />

2 thì chỉ có khả năng tác <strong>dụng</strong> vào 3 liên kết pi (do 3 lk pi còn lại bền ở este)<br />

Suy ra a = 0,12 : 3 = 0,04 mol<br />

Đáp án B<br />

<strong>Câu</strong> 12. [220095]:<br />

Phương pháp:<br />

Tình số mol ancol Y khi thủy phân 11,76 g X số mol 3 este trong X<br />

Bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng tính được khối lượng CO<br />

2 sản phẩm<br />

Tính số nguyên tử C trung bình của 3 este <strong>theo</strong> số mol CO<br />

2 và số mol X<br />

Biện luận tìm 2 este no rồi tìm este không no <strong>theo</strong> số mol CO<br />

2 và H<br />

2O<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

Thủy phân 11,76 g X vào dung dịch NaOH thu được ancol Y thì ta có<br />

2ROH 2Na 2RONa H<br />

nH<br />

0,08<br />

2 mol nên nROH<br />

0,08.2 0,16 mol<br />

2<br />

13


Khối lượng của bình tăng là 4,96 = 0,16(R + 17) – 0,08.2 nên R = 15CH 3 <br />

Trong 5,88 g X thì khi đốt thu được CO<br />

2 : x mol và H<br />

2O : 3,96 g<br />

5,88 g X được tạo bởi 0,08 mol ancol Y 5,88 g X có tổng số mol este là 0,08 mol<br />

Bảo toàn khối lượng cho phản ứng đốt cháy X thì 5,88 + 32 n<br />

O2<br />

= 44x + 3,96<br />

Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng đốt cháy X thì 0,08.2 + 2 n<br />

O2<br />

= 2x + 0,22<br />

Giải được x = 0,24 và n<br />

O2<br />

= 0,27 mol<br />

Trong X có số nguyên tử C trung bình của các este là 0,24 : 0,08 = 3<br />

Vì X gồm 3 este trong đó có 2 este nó đơn chức và một este không no đơn chức có một nối đôi nên 2 este no<br />

là HCOOCH<br />

3 và CH3COOCH3<br />

Số mol este không no = nCO<br />

n<br />

2 2<br />

H O<br />

= 0,02 mol nên tổng số mol 2 axit còn lại là 0,06 mol<br />

Từ 2 este no thì số mol CO<br />

2 tạo ra sẽ 0,12 < n<br />

CO2<br />


Bảo toàn khối lượng khi cho X vào dd NaOH ta có<br />

mX mNaOH mC2 H5COONa mancol mNaOH du<br />

m + 0,69.40 = 0,45.(29 + 24 + 23) + 15,4 + 0,24.40<br />

m = 40,6<br />

Đáp án C<br />

<strong>Câu</strong> 14. [221817]:<br />

Phương pháp:<br />

Công thức trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở là CnH<br />

2n4 2kO6<br />

(k : là số liên kết pi gốc axit)<br />

Bảo toàn khối lượng<br />

Hướng dận <strong>giải</strong>:<br />

Công thức trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở là CnH<br />

2n4 2kO6<br />

(k : là số liên kết pi gốc axit)<br />

CnH 2n42xO6 nCO2 ( n 2 k)<br />

H<br />

2O<br />

X nx x(n – 2 - k) (mol)<br />

nCO2 nH<br />

2O 5n<br />

X = nx – x(n – 2 – k) = 5x k = 3<br />

Công thức X là: C n<br />

H 2n<br />

10<br />

O 6<br />

C H O 3H C H O<br />

n 2n10 6 2 n 2n4 6<br />

x<br />

2x<br />

Số mol H <br />

2 : 3x = 0,3 x = 0,1<br />

Khối lượng X = mX<br />

mH2<br />

= 89 – 2.0,3 = 88,4<br />

R COO C H 3NaOH 3R COONa C H OH<br />

<br />

3 3 5 3 5 3<br />

0,1 0,3 mol 0,3 mol<br />

Áp <strong>dụng</strong> định luật bảo toàn:<br />

Đáp án A.<br />

<strong>Câu</strong> 15. [223802]:<br />

Phương pháp:<br />

m m m 88, 4 0,45.40 92.0,1 97,2<br />

X NaOH C3H8O3<br />

Bảo toàn khối lượng. Bảo toàn electrong, Bảo toàn điện tích<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

RCOOK KOH RH K2CO3<br />

Do n chất rắn =<br />

nên có 2 trường hợp:<br />

+) TH1:<br />

15


n<br />

ete<br />

nH 0,12<br />

2O<br />

mol<br />

<br />

Vậy Y chứa CH3OH 0,1<br />

mol và 2 5 0,3<br />

<br />

R = 11 -H cà –R’<br />

1 + 3R’ = 11,4 R’ = 43/3 loại<br />

3 + R’ = 11,4 R’ = 41: C3H5<br />

<br />

Vậy các este là: HCOOC2H 5 0,3<br />

và C3H5COOCH<br />

3 0,1<br />

% HCOOC H 68,94%<br />

2 5<br />

+) TH2 : nRCOOK<br />

0,3 và<br />

<strong>Có</strong><br />

C H OH mol tỷ lệ mol các muối = 1 : 3 hoặc 3 : 1<br />

<strong>Có</strong>:<br />

<br />

M Y<br />

32,2<br />

Vậy Y chứa CH3OH 207 / 700 mol và 2 5 3 / 700 <br />

không thỏa mãn<br />

C H OH mol tỷ lệ mol các muối = 207 : 3 hoặc 3 : 207<br />

R = 23,67<br />

-R’’ và –R’<br />

207R’’ + 3R’ = 23,67.210<br />

Loại<br />

3R” + 207R’ = 23,67.210 Loại<br />

Vậy % M 68,94%<br />

A<br />

<br />

Đáp án D<br />

<strong>Câu</strong> 16. [225085]:<br />

Phương pháp:<br />

Bảo toàn khối lượng:<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

n 0,225 mol n 2.0, 225 0, 45 mol m 18g<br />

Na2CO3<br />

NaOH NaOH<br />

16


m<br />

H2O<br />

trong dd NaOH = 180 – 18 = 162 g<br />

m<br />

H2O<br />

sinh ra ở phản ứng = 164,7 – 162 = 2,7 g<br />

n<br />

H2O<br />

0,15 mol<br />

0,15 mol trong X phản ứng 0,45 mol NaOH sinh ra 0,15 mol H<br />

2O<br />

Bảo toàn khối lương: mX mdd NaOH<br />

mH 29,1 194<br />

2O mZ mX M<br />

X<br />

<br />

n 1, 275 mol , n 0,825 mol<br />

CO2 H2O<br />

<br />

X NaOH H O Z 0,825 mol H O,1, 275 mol CO , 0,225 mol Na CO<br />

2 2 2 2 3<br />

nC nCO n 1,5<br />

2 Na2CO<br />

mol <br />

3<br />

X có số C = 1,5 : 0,15 = 10<br />

<br />

Số H có trong X là : 1,5 : 0,15 = 10<br />

Vì M = 194 Số O = 4<br />

X là C10H10O4<br />

CT của X: C10H10O 4 mà chỉ chứa 1 loại nhóm chức là este 2 chức<br />

Mà X 3NaOH H<br />

2O Z với tỉ lệ 1 : 3 sinh ra 1 H<br />

2O<br />

1 chức của este là ancol và 1 chức còn lại là phenol<br />

Z<br />

H<br />

2SO4<br />

ra 2 axit đơn chức và T<br />

Cấu tạo của X:<br />

HCOO C6H 4<br />

CH<br />

2<br />

OOC CH3<br />

T là: OH C H CH OH C H O <br />

Vậy số H là 8<br />

Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 17. [226130]:<br />

Phương pháp:<br />

Bảo toàn khối lượng:<br />

6 4 2 7 8 2<br />

Bảo toàn nguyên tố: nKOH 2 nK ,:<br />

2CO n<br />

3 C<br />

nCO n<br />

2 K2CO3<br />

<strong>Este</strong> + KOH muối + nước<br />

Bảo toàn H :<br />

meste mC mH mO<br />

17


Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

Bảo toàn khối lượng:<br />

m 0,18 g n 0,01 mol<br />

H2O<br />

H2O<br />

n 2n 0,02 mol n 0,1 mol<br />

KOH K2CO3 K2CO3<br />

n 0,06 mol, n 0,03 mol<br />

CO2 H2O<br />

n n n 0,07 mol<br />

C CO2 K2CO3<br />

n H<br />

0,03.2 0,01.2 0,02 0,06 mol<br />

meste mC mH mO<br />

1,22<br />

mO<br />

0,32 nO<br />

0,02 mol<br />

nC : nH : nO<br />

7 : 6 : 2 este là C 7<br />

H 6<br />

O 2<br />

Vì phản ứng với kiềm tạo nước este của phenol HCOOC6H5<br />

Đáp án D.<br />

<strong>Câu</strong> 18. [226441]:<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

n<br />

KOH<br />

2n<br />

X<br />

este 2 chức (vì có 4 Oxi trong phân tử)<br />

R1 R2 44 CH3<br />

và C2H5<br />

Đáp án C.<br />

<strong>Câu</strong> 19. [226449]:<br />

Phương pháp:<br />

Phương pháp trung bình<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

n 0,16 mol n 0,08 mol<br />

Ag<br />

HCOO<br />

Hỗn hợp ancol Y: nCO<br />

0, 26 mol; n 0,5<br />

2 H2O<br />

mol<br />

n n n 0,24 mol<br />

ancol H2O CO2<br />

Số C trung bình = 1,08<br />

CH 3<br />

OH và 2 5<br />

(*) TH1 : CH3OH và C2H5OH<br />

C H OH hoặc C H OH<br />

<br />

2 4 2<br />

18


n 0,22; n 0,02 mol<br />

CH3OH<br />

C2H6O<br />

2 muối gồm 0,08 mol HCOONa và 0,16 mol nếu muối axit đơn chức hoặc 0,08 mol nếu muối axit 2 chức (<br />

vẫn thỏa mãn điều kiện este mạch hở)<br />

(*) TH2 : 3<br />

CH OH và C H OH<br />

<br />

2 4 2<br />

3 este thỏa mãn là: 0,09 mol C4H8 COOCH 3 2<br />

; 0,04 mol<br />

HCOOCH<br />

3 ; 0,02 mol HCOO C<br />

2 2H<br />

4<br />

<br />

% C H COOCH 76,7%<br />

Đáp án A<br />

4 8 3 2<br />

<strong>Câu</strong> 20. [226523]:<br />

Phương pháp:<br />

Bảo toàn khối lượng<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

<br />

Bảo toàn khối lượng:<br />

<strong>Este</strong>: HCOOC 2<br />

H 5 : x mol và CH3COOC2H 5 : y mol<br />

x y 0,105<br />

Vậy 74x + 88y = 8,19<br />

x 0,075 ; y 0,03<br />

m<br />

HCOOC2H5<br />

5,55g<br />

Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 21. [228490]:<br />

Phương pháp:<br />

Biện luận tìm công thức X <strong>theo</strong> tỉ lệ CO<br />

2 và H<br />

2O<br />

Lập CTCT từ phản ứng tác <strong>dụng</strong> với KOH<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

X là CnH<br />

2n 2kO2<br />

( k < 2, vì có một liên kết ở chức)<br />

19


3n<br />

k 2<br />

o<br />

t<br />

CnH 2n2kO2 O2 nCO2 ( n k)<br />

H<br />

2O<br />

2<br />

Ta có:<br />

4 4 4 3n<br />

k 2<br />

VCO V .<br />

2 O<br />

n<br />

2 CO<br />

n<br />

2 H2O<br />

n <br />

6 5 5 2<br />

k 0; n 4<br />

( vì MX < 100)<br />

CTPT của X là C4H8O2<br />

CTCT là RCOOR’<br />

RCOOR ' KOH RCOOK R ' OH<br />

(mol) x x x<br />

nKOH (ban đầu) = 0,7.0,2 = 0,14 ( mol)<br />

m chất rắn = m muối + mKOH dư = x(MR + 83) + (0,14 – x).56 = 12,88<br />

x.MR + 27x = 5,04<br />

Biện luận tìm MR và x ( với x < 0,14):<br />

R là H MR = 1 x = 0,18 ( loại )<br />

R là CH 3 MR = 15 x = 0,12 (nhận)<br />

m = 0,12. 74 = 8,88 (g)<br />

R là C2H 5 thì x = 0,09 (nhận)<br />

(1) Đúng vì m = 0,12.88 = 10,56 hoặc 0,09.88 = 7,92 (g)<br />

(2) Sai vì X chỉ có tên etyl axetat hoặc metyl propinat<br />

(3) Đúng vì m muối = 0,12.98 = 11,76 hoặc m = 0,09.112 = 10,08<br />

(4) Đúng vì X cho 4 đồng phân este và 2 đồng phân axit<br />

(5) Đúng vì hoặc 0,09. 32 = 2,88 g<br />

Đáp án C<br />

<strong>Câu</strong> 22. [231594]:<br />

Phương pháp:<br />

Các PTHH : RCOOR ' NaOH RCOONa R ' OH<br />

RCOONa NaOH RH Na2CO3<br />

(CaO làm xúc tác)<br />

R ' OH CuO R CHO Cu H O<br />

2 2<br />

RCHO AgNO3 NH3 2Ag<br />

ROH Na RONa <br />

1 2 H 2<br />

20


H O Na NaOH H<br />

1<br />

2 2 2<br />

H O Na NaOH H<br />

1<br />

2 2 2<br />

TH2 : HCHO AgNO3 NH3 4Ag<br />

HCOOH AgNO3 NH3 2Ag<br />

Lưu ý ngoài ancol còn dư trong T tác <strong>dụng</strong> với Na còn có nước <strong>dụng</strong> với Na<br />

Nếu là CH3OH thì tạo ra cả axit HCOOH cũng có khả năng tráng bạc chứ không riêng gì chỉ có andehit<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

nAg<br />

0,8 mol và nH<br />

0,2<br />

2 mol, nCO<br />

0,1<br />

2 mol<br />

TH1 nRCHO<br />

0, 4 mol n<br />

H<br />

0,4<br />

2O<br />

mol (<strong>theo</strong> PTHH)<br />

Số mol H 2 do nước tạo ra là 0,4 : 2 = 0,2 mol (vô lý vì khi đó ancol không sinh ra H<br />

2 )<br />

Rơi vào trường hợp 2<br />

CH 3<br />

OH , HCHO,<br />

HCOOH<br />

CH3OH CuO HCHO Cu H<br />

2O<br />

a<br />

CH OH 2CuO HCOOH H O 2Cu<br />

3 2<br />

a<br />

b<br />

CH OH Na CH ONa H<br />

1<br />

3 3 2 2<br />

b<br />

x 0,5x<br />

H O Na NaOH H<br />

1<br />

2 2 2<br />

a + b 0,5 (a + b)<br />

HCOOH Na HCOONa <br />

1 2 H 2<br />

b<br />

0,5 b<br />

HCOOH KHCO3 HCOOK H<br />

2O CO2<br />

0,1 0,1<br />

HCHO AgNO3 NH3 4Ag<br />

a<br />

HCOOH AgNO3 NH3 2Ag<br />

4a<br />

0,1 0,1<br />

a n HCHO<br />

0,15 mol<br />

21


n H<br />

0,15 0,1 0, 25<br />

2 O<br />

mol<br />

x n CH<br />

0,2.2 0,25 0,1 0,05<br />

3 OH<br />

mol<br />

RCOONa NaOH RH Na2CO3<br />

0,3 0,3 mol<br />

M khí = 84 : 0,3 = 28 R = 27 là C 2<br />

H 3<br />

<strong>Este</strong> là CH 2<br />

CH COOCH 3 : loại vì este này không có đồng phân phù hợp<br />

Số mol của RH phải tính <strong>theo</strong> NaOH (muối dư sau phản ứng)<br />

n NaOH<br />

\(\frac{{8,4}}{R + 1}}\)<br />

40,2 mRCOONa<br />

mNaOH<br />

0,3.( R 67) 40 . \(\frac{{8,4}}{R + 1}}\)<br />

R 39 R là C3H3<br />

C H CH COOCH<br />

2 2 3<br />

CH3 C C COO CH3<br />

m<br />

este = 0,3 .98 = 29,4 g<br />

Đáp án C<br />

<strong>Câu</strong> 23. [231596]:<br />

Phương pháp:<br />

Bảo toàn khối lượng: m m m m<br />

2 2 2<br />

este O CO H O<br />

Bảo toàn nguyên tố: 2 neste 2nO 2n<br />

n<br />

2 CO<br />

<br />

2 H2O<br />

(vì este đơn chức nên có 2 oxy trong cấu tạo)<br />

Số C = n : n CO 2 este<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

n<br />

O 2<br />

= 0,36 mol<br />

n<br />

CO 2 = 0,32 mol và n H 2 O = 0,16 mol<br />

Bảo toàn nguyên tố Oxy : 2 n 2n<br />

2n<br />

n<br />

2 2 2<br />

n este = 0,04 mol<br />

Số C = 0,32 : 0,04 = 8 C<br />

Số H = 0,16 . 2 : 0,04 = 8 H<br />

este O CO H O<br />

22


<strong>Este</strong> là C8H8O2<br />

n NaOH = 0,07 mol > n este nhưng bé hơn 2 lần số mol este<br />

Trong hỗn hợp có 1 este phản ứng tỉ lệ 1 : 1 với NaOH, một este phản ứng tỉ lệ 1 : 2 NaOH<br />

Số mol của este lần lượt là 0,0 1 ( tỉ lệ 1 : 1 với NaOH ) và 0,03 ( tỉ lệ 1 : 2 với NaOH )<br />

Vì thi được 3 muối nên 2 este này không được trùng muối<br />

và<br />

CH3 COO C6H5<br />

(0,01 mol)<br />

2 este là HCOO CH C H 2 6 5 0,01<br />

mol <br />

Muối là 0,01 mol (HCOONa , và CH3 C6H 4<br />

ONa ), 0,01 mol C6H5<br />

COONa<br />

Hoặc HCOO C6H 4<br />

CH3<br />

(0,03 mol) và C6H5 COO CH3<br />

(0,01 mol)<br />

Muối là: 0,03 mol (HCOONa , và CH3 C6H 4<br />

ONa ), 0,01 mol C6H5<br />

COONa<br />

Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là 0,01 mol (HCOONa) và 0,03 mol CH3COONa<br />

Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 24. [231609]:<br />

Phương pháp:<br />

Bảo toàn khối lượng: m m m m<br />

2 2 2<br />

este O CO H O<br />

Bảo toàn nguyên tố Oxy: 2 n 2n<br />

2n<br />

n<br />

2 2 2<br />

Số C = n : n CO 2 este<br />

este O CO H O<br />

2 este này lớn kém nhau 1 cacbon vì chung axit rượu là đồng đẳng kế tiếp<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

n<br />

O 2 = 1,5 mol O2<br />

n<br />

CO 2 = 1,3 mol m<br />

CO2<br />

m = 48 g<br />

= 57,2 g<br />

Bảo toàn khối lượng : m m m m<br />

2 2 2<br />

m<br />

H2O<br />

este O CO H O<br />

= 18 g n<br />

H2O<br />

= 1 mol < n CO2<br />

este không no axit không no<br />

Bảo toàn nguyên tố Oxy : 2 n 2n<br />

2n<br />

n<br />

2 2 2<br />

<br />

n este<br />

= 0,3 mol<br />

este O CO H O<br />

Số C trung bình = 1,3 : 0,3 = 4,33 2 este có số C là 4 và 5<br />

23


VÌ n este = 0,3 = nCO<br />

n<br />

2 2<br />

H O<br />

este có 2 liên kết pi trong công thức hóa học:<br />

2 este là CH<br />

2<br />

CH COOCH3<br />

và CH<br />

2<br />

CH COOC2H5<br />

Đáp án C<br />

<strong>Câu</strong> 25. [233204]:<br />

Phương pháp:<br />

Quy đổi, bảo toàn khối lượng<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

n<br />

O 2 đốt X = 1,53<br />

n<br />

O 2 đốt Y = 1,08<br />

Q no, đơn chức, mạch hở nên n<br />

CO2<br />

= 0,45/1,5 = 0,3<br />

Nếu X mạch hở thì n<br />

X = n<br />

Q = n<br />

KOH = 0,3 Q là CH3OH<br />

Bảo toàn khối lượng m X<br />

m T<br />

m m Q<br />

<br />

KOH<br />

27,96<br />

Đặt a, b là số mol CO<br />

2 và H<br />

2O<br />

2a + b = 0,3.2 + 1,53.2 và 44a + 18b = 27,96 + 1,53.32<br />

a = 1,38 và b = 0,9<br />

Số C = 4,6 C 4 (0,12 mol) và C<br />

5 (0,18 mol)<br />

Các muối gồm C2H xCOOK (0,12) và C3H yCOOK (0,18)<br />

mY = 0,12(x + 107) + 0,18(y + 119) = 35,16<br />

2x + 3y = 15 x = y = 3 là <strong>nghiệm</strong> duy nhất X gồm<br />

Y : C2H3COOCH3<br />

Z : C3H3COOCH3<br />

Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 26. [235076]:<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

C trung bình = 0,7/0,2 = 3,5 1 este có số C bằng 2 hoặc bằng 3<br />

+ khi có E tác <strong>dụng</strong> với NaOH vừa đủ thu được 2 ancol có cùng số C nên Y là HCOOCH<br />

2CH 3 ( không thể<br />

là HCOOCH<br />

3 vì chỉ có CH3OH là ancol duy nhất có 1C)<br />

2 ancol : CH 3<br />

CH 2<br />

OH và HOCH<br />

2CH 2OH<br />

+ X là exte đơn chức nên X được tạo bởi ancol là CH3CH 2OH X là CH<br />

2<br />

CHCOOCH<br />

2CH3<br />

24


+ Z no nên Z tạo bởi HCOOH và C2H 4 OH <br />

2 Z là HCOO C<br />

2 2H<br />

4<br />

Đáp án B<br />

<strong>Câu</strong> 27. [235653]:<br />

Phương pháp:<br />

+ Gọi CTTQ của este: CnH<br />

2n2kO4<br />

+ Đốt cháy HCHC X có <strong>độ</strong> bất bão hòa k luôn có:<br />

+ Bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

X có dạng CnH<br />

2n2kO4<br />

n<br />

CO 2 = x; H2O<br />

n = y x + y = 0,5 (1)<br />

Bảo toàn O: n n<br />

2 2<br />

2 CO H O<br />

Ta có nCO n<br />

2 H2O knX<br />

(3)<br />

= 2.0,3 + 4 n<br />

X (2)<br />

(1), (2), (3) n<br />

CO2<br />

= 0,3 ; n<br />

H2O<br />

= 0,2 ; n<br />

X = 0,05; k = 1<br />

Y tạo bởi axit 2 chức no, mạch hở và 1 ancol no, mạch hở và 1 ancol không no ( 1 lk ), mạch hở<br />

CTCT Y :<br />

<br />

Đáp án C<br />

<strong>Câu</strong> 28. [237460]:<br />

Phương pháp:<br />

Đốt muối:<br />

CnH <br />

COONa ( n 0,5) CO ( n 0,5) H O 0,5Na CO<br />

O2<br />

2n<br />

1 2 2 2 3<br />

nCO<br />

n<br />

2 H2O<br />

<br />

CO 2<br />

n và 2<br />

n H O<br />

Đặt mol vào PTHH tính n neste nNaOH<br />

BTKL <br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

Gọi công thức chung của muối là: CnH<br />

2n1COONa<br />

CnH <br />

COONa ( n 0,5) CO ( n 0,5) H O 0,5Na CO<br />

O2<br />

2n<br />

1 2 2 2 3<br />

Ta thấy đốt muối thì nCO<br />

n<br />

2 2<br />

H O<br />

25


Đặt nCO<br />

n<br />

2 H2O<br />

= x n Na 2 CO 3<br />

x<br />

x = 0,09 mol<br />

CnH <br />

COONa ( n 0,5) CO ( n 0,5) H O 0,5Na CO<br />

O2<br />

2n<br />

1 2 2 2 3<br />

7,36 / (14n + 68)0,09<br />

0,09(14n + 68) = 7,36(n + 0,5) n = 0,4<br />

<br />

BTKL:<br />

Đáp án C<br />

<strong>Câu</strong> 29. [239449]:<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

(*) Biện luận:<br />

- Thủy phân X mà tạo 2 sản phẩm hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương<br />

Loại D (D có CH 3<br />

CHO<br />

- Chỉ có đồng đẳng của D mới không điều chế trực tiếp được<br />

Loại luôn C<br />

- Xét ý B: %O = 36,36% M = 88g CTPT C4H8O 2 không phù hợp<br />

Loại B<br />

Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 30. [239450]:<br />

Phương pháp:<br />

Bảo toàn khối lượng<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

nCO<br />

0,16<br />

2 mol n C<br />

0,16 mol<br />

nH 0,08<br />

2O<br />

mol n H<br />

0,16 mol<br />

Bảo toàn khối lượng : m mO m 2,72<br />

2 CO<br />

m<br />

2 H2O<br />

m g<br />

<br />

n O<br />

0,04<br />

C : H : O = 4 : 4 : 1<br />

Do E là este đơn chức CTPT của E là C8H8O2<br />

nE<br />

0,02 mol và nNaOH<br />

0,035 mol<br />

26


Trong E có 1 este của phemol (0,015 mol) và 1 este của ancol (0,005 mol)<br />

Bảo toàn khối lượng: mancol mE mNaOH mT mH 0,54<br />

2O<br />

g<br />

nancol<br />

0,005 mol M<br />

ancol<br />

108g<br />

C6H5CH 2OH<br />

Xà phóng hóa E chỉ thu được 3 muối và ancol trên nên E chứa:<br />

HCOOCH<br />

2C6H 5 (0,005 mol)<br />

CH3COONa (0,015 mol)<br />

C6H5ONa (0,015 mol)<br />

<br />

m RCOONa<br />

1,57 g<br />

Đáp án C<br />

<strong>Câu</strong> 31. [241612]:<br />

Phương pháp:<br />

+ BTKL: mH2O mX mO m<br />

2 CO2<br />

+ m m m m n n 0,5n<br />

+<br />

O X C H ROH COO O<br />

+ Do trộn m gam Y với CaO rồi nung nóng (không có mặt Oxy), thu được một hidrocacbon duy nhất nên 2<br />

este có dạng: H R ' COOC2H5<br />

và C2H5OCO R ' COOC2H5<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

nO<br />

0,66<br />

2 mol ; CO2<br />

n 0,57 mol. Giả sử Z là ROH<br />

BTKL mH2O mX mO m<br />

2 CO2<br />

= 11,88 +0,66.32 – 25,08 = 7,92 g<br />

n H<br />

0,44<br />

2 O<br />

mol<br />

mO mX mC mH<br />

= 11,88 – 0,57.12 – 0,44.2 = 4,16 mol<br />

nO 0,26 mol nROH nCOO 0,5nO<br />

0,13 mol<br />

ROH Na RONa H 2<br />

Do trộn m gam Y với CaO rồi nung nóng (không có mạt Oxy), thu được một hidrocacbon duy nhất<br />

Ta có:<br />

H R ' COOC2H5<br />

: x<br />

C2H5OCO R ' COOC2H5<br />

: y<br />

x + 2y = n<br />

COO = 0,13<br />

27


x + y = CnH 2n<br />

2 = 2,016/22,4 = 0,09<br />

x = 0,05; y = 0,04<br />

Ta có: 0,05(R’ + 74) + 0,04(R’ + 146) = 11,88 R’ = 26 (-CH=CH-)<br />

este đơn chúc là CH 2<br />

CH COOC 2<br />

H 5 0,05 mol<br />

m = 0,05.100 = 5 gam<br />

Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 32. [241620]:<br />

Phương pháp:<br />

+ Tính m<br />

2<br />

H O<br />

trong dung dịch KOH<br />

+ X gồm: H<br />

2O ; ROH: n<br />

2<br />

0,5n 2<br />

0,5n n<br />

m m m R<br />

X H2O ROH<br />

+ Tính mMOH<br />

; m<br />

M 2CO3<br />

:<br />

H H O ROH ROH<br />

2MOH<br />

M CO<br />

2 3<br />

2(M + 17)…….2M + 60<br />

M<br />

+BTKL : mE mY mX mdd KOH<br />

E <br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

m<br />

H2O<br />

= 26(100% - 28%) = 18,72 gam n H2O<br />

X gồm : 1,04 mol H<br />

2O ; x mol ROH<br />

= 1,04 mol<br />

nH 0,5n 0,5<br />

2 H2O nROH<br />

0,57 = 0,5.1,04 + 0,5x x = 0,1 mol<br />

m <br />

X = 1,04.18 + 0,1.(R + 17) = 24,72 R = 43 ( C 3<br />

H 7 )<br />

m<br />

MOH<br />

2MOH<br />

= 26 – 18,72 = 7,28 g<br />

<br />

M CO<br />

2 3<br />

2(M + 17) ……….2M + 60<br />

7,28……………… 8,97<br />

8,97.2(M + 17) = 7,28.(2M + 60) M = 39 (K)<br />

BTKL: mE mY mX mdd KOH = 24,72 + 10,08 – 26 = 8,8 g<br />

M E = 8,8/0,1 = 88 ( 4 8 2<br />

:<br />

3 7<br />

<br />

C H O HCOOC H )<br />

28


Đáp án C<br />

<strong>Câu</strong> 33. [243862]:<br />

Phương pháp:<br />

+ Bảo toàn khối lượng để tìm ra được muối trong chất rắn thu được là C H<br />

2<br />

CH COONa axit ban đầu<br />

+ BTKL n C<br />

( m M<br />

m m O<br />

<br />

H<br />

) /12 tìm được n C<br />

+ Dựa vào số mol CO2 , H<br />

2O và số mol este <strong>chi</strong>a các trường hợp <strong>giải</strong> bài toán.<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

Chất rắn thu được gồm: RCOONa : 0,35 (mol); NaOH dư : 0,14 (mol)<br />

BTKL:<br />

R = 27 C H 2<br />

CH<br />

Vậy CTCT của axit là C H<br />

2<br />

CH COOH<br />

<br />

Trong este M có: nO<br />

2nCOOH<br />

= 2.0,35 = 0,7 (mol) ; nH<br />

2nH 2.1,3 2,6<br />

2O<br />

(mol)<br />

BTKL: n C<br />

( m M<br />

m O<br />

m H<br />

) /12 = (34,8 – 0,7.16 – 2,6)/12 = 1,75 ( mol)<br />

M là 3 este đơn chức tạo bởi cùng 1 axit C H<br />

2<br />

CH COOH và 3 ancol no<br />

n<br />

n<br />

Mà CO2 H2O<br />

TH1:<br />

= 0,45 (mol) # n<br />

M<br />

X : C H<br />

2<br />

CH COOCH3<br />

(a)<br />

Y : C H<br />

2<br />

CH COOC2H5<br />

(b)<br />

= 0,35 (mol)<br />

có este vòng<br />

Z : C H<br />

2<br />

CH COOC3H<br />

5 (c) (Xyclopropyl acrylat)<br />

n<br />

M = a + b + c = 0,35<br />

m<br />

M = 86 a + 100b + 112c = 34,8<br />

n<br />

H2O<br />

= 3a + 4b + 4c = 1,3<br />

a = 0,1; b = 0,15 ; c = 0,1 (Loại vì b > a)<br />

TH2:<br />

X : C H<br />

2<br />

CH COOCH3<br />

(a)<br />

Y : C H<br />

2<br />

CH COOC3H<br />

5 (b)<br />

29


Z : C H<br />

2<br />

CH COOC3H<br />

7 (c)<br />

n<br />

M = a + b + c = 0,35<br />

m<br />

M = 86a + 112b + 114c = 34,8<br />

n<br />

H2O<br />

= 3a + 4b + 5c = 1,3<br />

a = 0,175; b = 0,1; c = 0,075 (Thỏa mãn vì a > b)<br />

% Y = [(0,1 .112) : 34,8].100% = 32,18%<br />

Đáp án D<br />

<strong>Câu</strong> 34. [244352]:<br />

Phương pháp:<br />

+ Khi đốt cháy este: n n n<br />

2 2<br />

este CO H O<br />

+ BTNT O: 2n 2n 2n n<br />

2 2 2<br />

este O CO H O<br />

+ BTKL: meste mCO m<br />

2 H2O mO<br />

2<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

Đặt số mol este và nước lần lượt là x, y<br />

+ khi đốt cháy este: neste nCO n<br />

2 H2O<br />

x = 0,48 – y (1)<br />

+ BTNT O : 2neste 2nO 2n 2 CO<br />

n<br />

2 H2O<br />

2x + 0,54.2 = 0,48.2 + y (2)<br />

x = 0,12 mol; y = 0,36 mol<br />

n<br />

Y<br />

neste<br />

= 0,12 mol MY<br />

= 5,28/0,12 = 44 ( C H 3<br />

CHO )<br />

+ BTKL : meste mCO m<br />

2 H2O mO<br />

2 = 0,48.44 + 0,36.18 – 0,54.32 = 10,32 gam M<br />

X = 10,32/0,12 = 86<br />

C H COOCH CH )<br />

( 3 2<br />

Đáp án D<br />

<strong>Câu</strong> 35. [244359]:<br />

Phương pháp:<br />

- Do X tác <strong>dụng</strong> với AgNO <br />

3 sinh ra Ag Trong X có một este dạng HCOOR 1<br />

- Mà cho X tác <strong>dụng</strong> với NaOH thu được 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp este còn<br />

lại có dạng C H3COOR2<br />

n<br />

HCOOR 1 = 0,5 nAg<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

- Do X tác <strong>dụng</strong> với AgNO <br />

3 sinh ra Ag Trong X có một este dạng HCOOR 1<br />

30


- Mà cho X tác <strong>dụng</strong> với NaOH thu được 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp este còn<br />

lại có dạng C H3COOR2<br />

n<br />

HCOOR 1 = 0,5 n<br />

<br />

Ag = 0,1 mol<br />

n<br />

C H3COOR2<br />

Tỉ lệ mol của HCOOR 1 và C H3COOR 2 là 2/3<br />

Trong 14,08 gam X:<br />

= 0,25 – 0,1 = 0,15 mol<br />

Giả sử công thức chung của X là<br />

NaOH<br />

RCOOR ' R ' OH<br />

R’ + 53,4 R’ + 17<br />

14,08 8,256<br />

RCOOR '<br />

1,2 15,3<br />

R 9,4<br />

( 2 3 )<br />

R ' 34,6 C 2<br />

H 5<br />

OH : x ; C3H 7OH : y<br />

14,08<br />

x y n RCOO R<br />

0,16<br />

' <br />

<br />

34,6 53,4<br />

<br />

29x<br />

43y<br />

R ' 34,6<br />

0,16<br />

x<br />

0,096 HCOOC3H<br />

7<br />

: 0,064<br />

<br />

y<br />

0,064 CH3COOC2H5<br />

: 0,096<br />

% mHCOOC 3H<br />

40%<br />

7<br />

<br />

<br />

% mCH 60%<br />

3COOC2H<br />

<br />

5<br />

Đáp án C.<br />

31


CHUYÊN ĐỀ: ESTE – LIPIT<br />

Mức <strong>độ</strong> <strong>vận</strong> <strong>dụng</strong> cao – <strong>đề</strong> 2<br />

<strong>Câu</strong> 1. [245067]: Đốt cháy hết 25,56g hỗn hợp H gồm hai este đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng liên<br />

tiếp và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin( M Z > 75) cần đúng 1,02 mol O 2 thu được CO 2<br />

và H 2 O với tỉ lệ mol tương ứng 48: 49 và 0,02 mol khí N 2 . Cũng lượng H trên cho tác <strong>dụng</strong> hết với dung<br />

dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan và một ancol duy nhất. Biết<br />

KOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng.Gía trị của m là:<br />

A. 38,792 B. 34,760 C. 31,880 D. 34,312<br />

<strong>Câu</strong> 2. [246303]: Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol một este E đơn chức, mạch hở bằng 26 gam dung dich<br />

MOH 28% ( M là kim loại kiềm) rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng và<br />

12,88 gam chất rắn khan Y. Nung chất rắn Y trong bình kín với lượng oxi vừa đủ, sau khi các phản ứng<br />

xảy ra hoàn toàn thu được khí CO 2 , hơi nước và 8,97 gam một muối duy nhất.<br />

Cho các phát biểu liên quan đến bài toán:<br />

(1) Thể tích CO 2 (ở đktc) thu được 5,246 lít.<br />

(2) Tổng số nguyên tử C, H, O trong một phân tử E là 21.<br />

(3) <strong>Este</strong> E tạo bởi ancol có phân tử khối là 74.<br />

(4) <strong>Este</strong> E có khả năng tham gia phản ứng trang bạc.<br />

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:<br />

A. 4 B. 3 C.1 D. 2<br />

<strong>Câu</strong> 3. [246304]: <strong>Este</strong> X tạo bởi một - aminoaxit có công thức phân tử C5 H 11 O 2 N, hai chất Y và Z là hai<br />

peptit mạch hở, tổng số liên kết peptit của Y và Z là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với<br />

dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa hai muối (của glyxin và alanin) và 13,8 gam ancol.<br />

Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O 2 , sau phản ứng thu được Na 2 CO 3 , CO 2 ,<br />

H 2 O và 7,84 lít khí N 2 (đktc). Thành phần phần trăm <strong>theo</strong> khối lượng của peptit có phân tử khối lớn hơn<br />

trong hỗn hợp E là:<br />

A. 46,05% B.8,35% C. 50,39% D. 7,23%<br />

<strong>Câu</strong> 4. [247070]: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai este mạch hở trong dung dịch NaOH đun<br />

nóng, sau phản ứng thu được m gam muối natri axetat và 10,8 gam hôn hợp Y gồm hai ancol no, mạch hở<br />

có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp Y thu được 8,96 lít khí CO 2 (đktc)<br />

và 10,8 gam H 2 O. Giá trị của m là<br />

A. 24,6 B. 20,5 C. 16,4 D. 32,8<br />

<strong>Câu</strong> 5. [248519]: Xà phong hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung<br />

dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và<br />

10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được CO 2 , H 2 O và 8,97 gam muối cacbonat khan.<br />

Mặt khác cho X tác <strong>dụng</strong> với Na dư, thu được 12,768 lít khí H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong<br />

Y có giá trị gần nhất với<br />

A. 85 B. 85,5 C. 84 D. 83<br />

<strong>Câu</strong> 6. [248521]: Đốt cháy este 2 chức mạch hở X (được tạo từ axit cacboxylic no, đa chức phân tử X<br />

không có quá 5 liên kết ) thu được tổng thể tích CO2 và H 2 O gấp 5/3 lần thể tích O 2 cần dùng. Lấy 21,6<br />

gam X tác <strong>dụng</strong> hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m<br />

gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của m là<br />

Trang 1 / 35


A. 28 B. 24,8 C. 24,1 D. 26,2<br />

<strong>Câu</strong> 7. [249037]: Đun nóng m gam hôn hợp X gồm hai este đơn chức với lượng dư KOH thì có tối đa<br />

11,2 gam KOH phản ứng, thu được ancol Y và dung dịch chứa 24,1 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn Y thu<br />

được 8,96 lít CO 2 (đktc) và 9 gam H 2 O. Giá trị của m là<br />

A. 21,2 B. 12,9 C. 20,3 D. 22,1<br />

<strong>Câu</strong> 8. [249750]: X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu<br />

được chất hữu cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng<br />

đẳng của axit acetic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đông đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ lượng Y tác<br />

<strong>dụng</strong> hết với Na, thu được 0,4032 lít H 2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam X thu được tổng<br />

khối lượng H 2 O và CO 2 là bao nhiêu gam?<br />

A. 6,1 B. 5,92 C. 5,04 D. 5,22<br />

<strong>Câu</strong> 9. [249753]: X, Y, Z là 3 este <strong>đề</strong>u đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C<br />

= C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản<br />

phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản<br />

ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ<br />

chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối<br />

lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là<br />

A. 8,64 gam B. 9,72 gam C. 4,68 gam D. 8,10 gam<br />

<strong>Câu</strong> 10. [250649]: Hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và <strong>đề</strong>u chứa vòng benzen. Đốt<br />

cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít O 2 (đktc), thu được 14,08 gam CO 2 và 2,88 gam H 2 O. Đun<br />

nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T<br />

chứa 6,62 gam hỗn hợp 3 muối. Khối lượng của axit cacboxylic trong T là<br />

A. 3,84 gam B.3,14 gam C. 3,90 gam D. 2,72 gam<br />

<strong>Câu</strong> 11. [251090]: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (M X


gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác <strong>dụng</strong> với<br />

dung dịch Cu(OH) 2 . Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với:<br />

A. 55% B. 40% C. 50% D.45%<br />

<strong>Câu</strong> 14. [251705]: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở ( <strong>đề</strong>u chứa C, H,O), trong phân tử mỗi<br />

chất có hai nhóm chức trong số các nhóm –OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với<br />

lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho<br />

toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH 3 . Giá<br />

trị của m là<br />

A. 1,22 B. 1,24 C. 2,98 D. 1,50<br />

<strong>Câu</strong> 15. [252626]: Hỗn hợp E chứa hai chất hữu cơ X, Y <strong>đề</strong>u mạch hở (M X


lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gan. Biết các<br />

phản ứng xảy ra hoàn toàn<br />

Phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A.Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%<br />

B. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164<br />

C. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn là 2,55 gam<br />

D. Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán<br />

<strong>Câu</strong> 21. [256428]: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y <strong>đề</strong>u no, mạch hở). Xà<br />

phòng hóa hoàn toàn 20,24 gam E cần dùng vừa đủ 140 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai muối có<br />

tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T thu<br />

được 8,064 lít CO 2 (đktc) và 9,72 gam H 2 O. Giá trị của a gần nhấtvới giá trị nào sau đây?<br />

A. 43 B. 21,5 C. 20,2 D. 23,1<br />

<strong>Câu</strong> 22. [256923]: <strong>Este</strong> X đơn chức có tỉ khối so với oxi bằng 2,3125. Đun nóng 10,98 gam hôn hợp E<br />

chứa X và este Y (chỉ chứa một loại nhóm chức, mạch hở) cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5M thu<br />

được hỗn hợp Z chứa 2 ancol có cùng số cacbon và hỗn hợp chứa x gam muối A và y gam muối B<br />

(M A


Phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

A. Gía trị của m là 10,12 B. Trong phân tử Y có hai gốc Ala<br />

C. X <strong>chi</strong>ếm 19,76% khối lượng trong E D. Gía trị của m 1 là 14,36<br />

<strong>Câu</strong> 27. [263223]: Hỗn hợp A gồm X là một este của amino axit (no, chứa 1-NH 2 , 1- COOH) và hai<br />

peptit Y, Z <strong>đề</strong>u được tạo từ glyxin và analin (n Y : n Z = 1: 2, tổng số liên kết peptit trong Y và Z là 5). Cho m<br />

gam A tác <strong>dụng</strong> vừa đủ với 0,55 mol NaOH, thu được dung dịch chứa 3 muối của amonoaxit (trong đó có<br />

0,3 mol muối của glyxin) và 0,05 mol ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam A trong O 2 dư, thu<br />

được CO 2 , N 2 và 1,425 mol nước. Phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

A.Số mol của Z là 0,1 mol B.Tổng số nguyên tử cacbon trong X là 5<br />

C.Y là (Gly) 2 (Ala) 2<br />

D. Số mol nước sinh ra khi đốt cháy Y, Z là 1,1 mol<br />

<strong>Câu</strong> 28. [263226]: Hỗn hợp E gồm este X, Y, Z <strong>đề</strong>u đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau<br />

(trong đó X có số mol nhỏ nhất). Cho 5,16 gam E tác <strong>dụng</strong> với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng<br />

hoàn toàn, thu được 4,36 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong cùng<br />

một dãy đồng đẳng và hỗn hợp hơi M gồm các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư<br />

dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 8,64 gam Ag. Cho hỗn hợp M phản ứng với lượng dư dung dịch<br />

AgNO 3 trong NH 3 , thu được 6,48 gam Ag. Thành phần phần trăm về khối lượng của X trong E là<br />

A.16,67% B.20,00% C. 13,33% D.25,00%<br />

<strong>Câu</strong> 29. [263915]: Chất X (C 10 H 16 O 4 ) có mạch cacbon không phân nhánh. Cho a mol X phản ứng hết với<br />

dung dịch NaOH thu được chất Y và 2a mol chất Z. Đun Z với dung dịch H 2 SO 4 đặc thu được chất T có tỉ<br />

khối hơi so với Z là 0,7. Nhận định nào sau đây là sai?<br />

A. Chất X có tồn tại đồng phân hình học<br />

B. Chất T làm mất màu nước brom<br />

C. Đốt cháy 1 mol Y thu được 4 mol CO 2<br />

D. Chất X phản ứng với H 2 (Ni, t°) <strong>theo</strong> tỉ lệ 1: 1<br />

<strong>Câu</strong> 30. [263917]: Đốt cháy hoàn toàn 0,36 mol hỗn hợp X gồm 3 este <strong>đề</strong>u mạch hở với lượng oxi vừa<br />

đủ, thu được 2,79 mol CO 2 và 1,845 mol H 2 O. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 0,36 mol X cần dùng a mol<br />

H 2 (xúc tác Ni, t°) thu được hỗn hợp Y gồm hai este. Đun nóng toàn bộ Y với 855 ml dung dịch NaOH<br />

1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và hỗn hợp Z gồm các muối của các axit cacboxylic. Giá<br />

trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />

A. 0,48 B.0,32 C.0,36 D. 0,24<br />

Trang 5 / 35


ĐÁP ÁN<br />

1 A 11 A 21 B<br />

2 C 12 C 22 C<br />

3 D 13 A 23 A<br />

4 A 14 A 24 C<br />

5 D 15 D 25 A<br />

6 D 16 C 26 B<br />

7 A 17 C 27 B<br />

8 A 18 A 28 A<br />

9 A 19 D 29 C<br />

10 B 20 A 30 A<br />

<strong>Câu</strong> 1. [245067]:<br />

Phương pháp:<br />

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT<br />

n CO<br />

n H O<br />

+ Tìm 2 và 2<br />

+ Dễ thấy n Z = (n H2O – n CO2 )/ 0,5=> các este <strong>đề</strong>u no, đơn chức, mạch hở<br />

+ Gọi CTTQ của 2 este và aminoaxit<br />

+ Bảo toàn khối lượng<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

Đặt n CO2 =48x và n H2O =49x<br />

44.48x + 18.49x + 0,02.28 = 25,56 + 1,09.32<br />

x=0,02 (mol)<br />

n CO2 =0,96 ; n H2O = 0,98<br />

n N2 = 0,02 (mol) => n Z = 2n N2 = 0,04 (mol)<br />

Dễ thấy n Z = (n H2O – n CO2 )/ 0,5=> các este <strong>đề</strong>u no, đơn chức, mạch hở<br />

Gọi CTTQ của 2 este : C n H 2n O 2 : a mol<br />

CTCT của aminoaxit C m H 2m+ 1NO 2 : 0,04 mol<br />

n CO2 = na+ 0,04m = 0,96 (1)<br />

m H = a(14n + 32) +0,04(14m+47) = 25,56 (2)<br />

Thế (1) vào (2) => a = 0,32 (mol)<br />

Từ (1) => 8n + m = 24<br />

Do m>2 => n Phải có HCOOCH 3 => ancol là CH 3 OH: 0,32 (mol)<br />

n KOH pư= a + 0,04 =0,36 (mol)<br />

Trang 6 / 35


n KOH bđ = 0,36 + 0,36.20% = 0,432 (mol)<br />

n H2O = n Z = 0,04 mol<br />

H + KOH<br />

Muối + CH 3 OH + H 2 O<br />

Bảo toàn khối lượng => m RẮN = 38,792 (g)<br />

Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 2. [246303]:<br />

Phương pháp:<br />

Bảo toàn nguyên tố<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

26,12g chat long<br />

<br />

0,1molE+26gMOH26 <br />

CO<br />

t<br />

0 2<br />

+H2O<br />

12,88g Y <br />

<br />

8,97g M CO<br />

2 3<br />

Chất lỏng thu được sau phản ứng gồm H 2 O của dung dịch ROH và ancol<br />

m ROH = 7,28 gam; m H2O = 18,72 gam<br />

m ancol = 7,4 gam<br />

Sau phản ứng còn MOH dư nên este phản ứng hết.<br />

n ancol = n este = 0,1 mol<br />

M ancol = 74 gam: C 4 H 9 OH (vì este đơnchức)<br />

n ROH bđ =<br />

7,28<br />

M+17<br />

8,97<br />

m<br />

muoi<br />

= 2M+60<br />

R bảo toàn nên ta có<br />

n ROH = 2n muối<br />

M= 39: kali<br />

n KOH ban đầu = 0,13 mol; n KOH dư = 0,13- 0,1 = 0,03 mol<br />

m muối của este =12,88- 0,03.56= 11,2 gam<br />

M muối = 112<br />

Muối có công thức là R-COO- K<br />

R=29: C 2 H 5<br />

Vậy este là C 2 H 5 COOC 4 H 9 => (2) và (4) sai<br />

Trang 7 / 35


0,1 mol C2H5COOC4H 9:0,1mol<br />

<br />

<br />

<br />

KOH:0,13mol<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

H 0<br />

<br />

<br />

KOH du<br />

<br />

2<br />

26,12 C<br />

4 H<br />

9 OH<br />

BTNT C: => n CO2 = 0,125 mol => V=3,024 lít => (1) sai<br />

Đáp án C<br />

<strong>Câu</strong> 3. [246304]:<br />

Phương pháp:<br />

Bảo toàn khối lượng<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

Đặt a, b là số mol của muối GlyNa và AlaNa<br />

n N = a + b = 0,35.2<br />

n O2 = 2,25a + 3,75b = 2,22<br />

a = 0,27 và b = 0,43<br />

m muối = 73,92 và n NaOH = 0,7<br />

Bảo toàn khối lượng n H2O = 0,21<br />

n Y + n Z = 0,21 (1)<br />

X là este của Gly hoặc Ala và ancol T<br />

Nếu X là NH 2 - CH(CH 3 )- COOC 2 H 5<br />

n X = n C2H5OH = 0,3<br />

Y, Z tạo ra từ 0,27 mol Gly và 0,43 – 0,3= 0,13 mol Ala<br />

số N trung bình Y, Z = (0,27 + 0,13)/0,21=1,9: vô lí, loại.<br />

CO +H O<br />

12,8g Y <br />

0<br />

t<br />

2 2<br />

C<br />

2 H<br />

5 COOK:0,1 <br />

K2CO 3:0,065mol<br />

<br />

<br />

Vậy X là NH 2 – CH 2 – COOC 3 H 7<br />

n X = n C3H7OH = 0,23<br />

Y, Z tạo ra từ 0,27– 0,23 = 0,04 mol Gly và 0,43 mol Ala<br />

số N trung bình Y, Z = (0,04 + 0,43)/0,21=2,24<br />

Y là dipeptit và Z là heptapeptit<br />

n N = 2n Y + 7n Z = 0,04 + 0,43 (2)<br />

(1)(2) n Y =0,2 và n Z = 0,01<br />

Y là (Gly) u (Ala) 2-u\<br />

Trang 8 / 35


Z là (Gly) v (Ala) 7-v<br />

n Gly = 0,2u + 0,01v = 0,04<br />

20u + v = 4<br />

u =0 và v = 4 là <strong>nghiệm</strong> duy nhất vậy<br />

Y là (Ala) 2 (0,2 mol)<br />

Z là (Gly) 4 (Ala) 3 (0,01 mol)<br />

%Z = 7,23%<br />

Đáp án D<br />

<strong>Câu</strong> 4. [247070]:<br />

Phương pháp:<br />

n CO2; n H2O<br />

n ancol = nH 2 O – nCO 2<br />

Số C trong mỗi ancol 2 ancol<br />

Lập 2 phương trình 2 ẩn số là số mol của ancol (tổng số mol và khối lượng), <strong>giải</strong> tìm số mol mỗi ancol<br />

Số mol mỗi este m muối<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

Do thủy phân X thu được muối natri axetat nên 2 este là este của axit axetic<br />

nCO 2 = 0,4 mol; nH 2 O = 0,6 mol<br />

n ancol = nH 2 O – nCO 2 = 0,2 mol<br />

Số C trong mỗi ancol là 0,4/0,2 = 2<br />

Vậy 2 ancol là CH 3 CH 2 OH (x mol) và C 2 H 4 (OH) 2 (y mol)<br />

x + y =0,2<br />

46x + 62y = 10,8<br />

x= y = 0,1<br />

<strong>Este</strong> là: CH 3 COOC 2 H 5 (0,1 mol) và (CH 3 COO) 2 C 2 H 4 (0,1 mol)<br />

nCH 3 COONa = 0,3 mol<br />

m = 0,3.82 = 24,6<br />

Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 5. [248519]:<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

Trang 9 / 35


7,28<br />

mMOH=26.28/100=7,28 gam nMOH = mol<br />

M+17<br />

mH O=26-7,28=18,72gam nH O=1,04mol<br />

2<br />

2 2<br />

nH =0,57mol<br />

BTKL:m +m -m =24,72+10,08-26 m=8,8gam<br />

X Y ddMOH<br />

E là este no, đơn chức, mạch hở nên X là ancol no, đơn chức, mạch hở ROH<br />

X gồm: H 2 O (1,04 mol) và ROH trong đó m ROH = m X – m H2O =24,72 – 18,72 = 6 gam<br />

H 2 O + Na NaOH + 0,5H 2<br />

1,04 0,52<br />

ROH + Na RONa + 0,5H 2<br />

0,1 0,57- 0,52 = 0,05<br />

M ROH = 6/0,1=60 (C 3 H 8 O)<br />

M E = 8,8/0,1= 88 (C 4 H 8 O 2 )<br />

E là HCOOC 3 H 7<br />

Y gồm: HCOOM (0,1 mol) và MOH dư (a mol)<br />

Đốt Y:<br />

8,97<br />

nM2CO 3=<br />

mol<br />

2M+60<br />

7,28 8,97<br />

=2 M=39<br />

BTNT M: nMOH ban đầu = 2nM 2 CO 3 M+17 2M+60<br />

Y gồm: HCOOK (0,1 mol) và KOH dư (0,03 mol)<br />

%HCOOK = 0,1.84/10,8= 83,33%<br />

Đáp án D<br />

<strong>Câu</strong> 6. [248521]:<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong><br />

Gọi CTTQ X là C n H 2n+2 – 2k O 4<br />

(k 5)<br />

3n-k-3<br />

0<br />

t<br />

CnH2n+2-2kO 4<br />

+ O2 nCO<br />

2<br />

+(n+1-k)H2O<br />

2<br />

5 5 3n-k-3<br />

n<br />

CO<br />

+n<br />

2 H2O = nO<br />

n+(n+1-k)= .( )<br />

2<br />

3 3 2<br />

6(2n+1-k)=5(3n+k-3) k=21-3n<br />

0 < k 5 0 < 21- 3n 5 5,33 n


n NaOH >2n X => NaOH dư, X hết<br />

Để khối lượng chất rắn lớn nhất thì este là<br />

H 3 COOC-CH 2 - COOCH=CH 2<br />

Khi đó chất rắn gồm: CH 2 (COONa) 2 (0,15 mol) và NaOH dư (0,4 – 0,15.2= 0,1 mol)<br />

m= 0,15.148 + 0,1.40 = 26,2 gam<br />

Đáp án D<br />

<strong>Câu</strong> 7. [249037]:<br />

Phương pháp:<br />

Tính nKOH<br />

Khi đốt cháy Y: nCO 2 < nH 2 O =>Ancol no, đơn chức, mạch hở C n H 2n+2 O<br />

n ancol =nH 2 O - nCO 2 => n => CTPT ancol<br />

n ancol < nKOH => trong X có este của phenol (A) và este (B)<br />

n B = n ancol => n A = (nKOH – n B )/2<br />

=>nH 2 O = n A<br />

BTKL: mX+ mKOH = m muối +m ancol + mH 2 O => m<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

nKOH = 0,2 mol<br />

Khi đốt cháy Y: nCO 2 = 0,4 mol, nH 2 O = 0,5 mol =>Ancol no, đơn chức, mạch hở C n H 2n+2 O<br />

n ancol =nH 2 O - nCO 2 = 0,1 mol<br />

n=0,4/0,1=4 => C 4 H 10 O<br />

n ancol < nKOH => trong X có este của phenol (A) và este (B)<br />

n B = n ancol = 0,1 mol<br />

=>n A = (nKOH – n B )/2= 0,05 mol<br />

=> nH 2 O = n A = 0,05<br />

BTKL: mX+ mKOH=m muối +m ancol +mH 2 O=> m+11,2 = 24,1+0,1.74+0,05.18 => m=21,2gam<br />

Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 8. [249750]:<br />

Phương pháp:<br />

n OH- (trong Y) = 2nH 2 = 0,036 mol<br />

m Y = 92 Y là glyxerol C 3 H 5 (OH) 3<br />

Gọi CTPT của X: C n H 2n-8 O 6 (vì X có 5 liên kết pi trong phân tử)<br />

Trang 11 / 35


n X = n glixerol = 0,012 mol m X = 242 (g/mol)<br />

Ta có 14n -8 +96 = 242<br />

n = 11<br />

Vậy CTPT của X là C 11 H 14 O 6<br />

C 11 H 14 O 6<br />

11CO2 + 7H 2 O<br />

Tính toán CO 2 và H 2 O <strong>theo</strong> phương trình<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong><br />

2,904 g X + NaOH 1,104 (g) Y + 3 muối<br />

Y + Na 0,018 mol H 2<br />

n OH- (trong Y) = 2nH 2 = 0,036 mol<br />

Vì X là este chức => Y là ancol chức => n Y =1/3n OH- = 0,012 mol<br />

=>M Y = 1,104/0,012 = 92 Y là glyxerol C 3 H 5 (OH) 3<br />

Gọi CTPT của X: C n H 2n-8 O 6 (vì X có 5 liên kết pi trong phân tử)<br />

n X = n glixerol = 0,012 mol m X = 242 (g/mol)<br />

Ta có 14n -8 +96 = 242<br />

n = 11<br />

Vậy CTPT của X là C 11 H 14 O 6<br />

Đốt cháy 2,42 (g) C 11 H 14 O 6<br />

11CO 2 + 7H 2 O<br />

0,01 0,11 0,07 (mol)<br />

m CO2 + m H2O = 0,11.44+ 0,07.18 = 6,1 (g)<br />

Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 9. [249753]:<br />

Phương pháp:<br />

n E =n NaOH = 0,3 mol => n O(E) = 0,6 (mol)<br />

Gọi a, b lần lượt là số mol CO 2 và H 2 O<br />

Δm<br />

GIAM = m CO2 + m H2O – m 1 (1)<br />

m E = m C + m H + m O (2)<br />

Từ (1) và (2) => a=? và b=? mol<br />

Số C =n CO2 /n E =? => X là HCOOCH 3<br />

Trang 12 / 35


n Y + n Z = n CO2 – n H2O = ? (mol)<br />

n X = n E – (n Y + n Z ) = ? (mol)<br />

Số C trung bình của Y, Z = n CO2 (đốt cháy Y, Z) /n (Y+Z) = ?<br />

CTCT của Y, Z<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong><br />

n E =n NaOH = 0,3 mol => n O(E) = 0,6 (mol)<br />

Gọi a, b lần lượt là số mol CO 2 và H 2 O<br />

Δm<br />

GIAM = m CO2 + m H2O – m 1<br />

44a +18b – 100a = -34,5 (1)<br />

m E = m C + m H + m O<br />

12a + 2b +0,6.16 = 21,62 (2)<br />

Từ (1) và (2) => a= 0,87 và b=0,79 mol<br />

Số C =n CO2 /n E =0,87/0,3= 2,9 => X là HCOOCH 3<br />

Vì X, Y <strong>đề</strong>u có 2 liên kết pi trong phân tử nên khi đốt cháy có:<br />

n Y + n Z = n CO2 – n H2O = 0,08 (mol)<br />

n X = n E – 0,08 = 0,22 (mol)<br />

Vậy nếu đốt Y và Z sẽ thu được: n CO2 = 0,87 – 0,22.2 =0,43 (mol)<br />

Số C trung bình của Y, Z = 0,43/0,08= 5,375<br />

Y, Z có đồng phân hình học nên Y là: CH 3 -CH=CH-COOCH 3<br />

Do sản phẩm xà phòng hóa chỉ có 2 muối và 2 ancol kế tiếp nên Z là: CH 3 -CH=CH-COOC 2 H 5<br />

Vậy muối có phân tử khối lớn hơn là: CH 3 -CH=CH-COOCNa : 0,08 mol<br />

m muối = 0,08.108 = 8,64 (g)<br />

Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 10. [250649]:<br />

Phương pháp:<br />

TN1:<br />

Tính n O2 ; n CO2 =>nC; n H2O => nH<br />

BTNT O: n O = 2n CO2 + n H2O – 2n O2<br />

=> C: H: O => CTPT<br />

TN2: Tính được n NaOH ; n este = 0,5n O<br />

Trang 13 / 35


n NaOH / n este = 0,07/ 0,04 = 1,75 => 1 este của phenol<br />

A(este cua phenol): x x+y=n E<br />

=0,04 x<br />

E <br />

B : y<br />

2x+y=n NaOH<br />

=0,07 y<br />

n =x<br />

H2O<br />

HCOOC H CH HCOOCH C H<br />

A <br />

;B<br />

CH3COOC6H<br />

<br />

<br />

5 C6H5COOCH3<br />

6 4 3 2 6 5<br />

TH1: HCOOC 6 H 4 CH 3 (A) và C 6 H 5 COOCH 3 (B) => m muối<br />

TH2: CH 3 COOC 6 H 5 (A) và C 6 H 5 COOCH 3 (B) => m muối<br />

TH3: CH 3 COOC 6 H 5 (A) và HCOOCH 2 C 6 H 5 (B) => m muối<br />

=>m muối axit cacboxylc = ?<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

TN1:<br />

n O2 = 0,36 mol<br />

n CO2 = 0,32 mol => nC = 0,32 mol<br />

n H2O = 0,16 mol => nH = 0,32 mol<br />

BTNT O: n O = 2n CO2 + n H2O – 2n O2 = 0,32.2 + 0,16 – 0,36.2 = 0,08 mol<br />

=> C: H: O = 0,32 : 0,32 : 0,08 = 8: 8: 2 => C8H8O2<br />

TN2: n NaOH = 0,07 mol<br />

n este = 0,5n O = 0,04 mol<br />

n NaOH / n este = 0,07/ 0,04 = 1,75 => 1 este của phenol<br />

A(este cua phenol): x x+y=n E<br />

=0,04 x=0,03<br />

E <br />

B : y<br />

2x+y=n NaOH<br />

=0,07 y=0,01<br />

n =x=0,03 mol<br />

H2O<br />

HCOOC H CH<br />

A(0,03mol) <br />

CH COOC H<br />

HCOOCH C H<br />

;B(0,01mol) <br />

C H COOCH<br />

6 4 3 2 6 5<br />

3 6 5 6 5 3<br />

TH1: HCOOC 6 H 4 CH 3 (A) và C 6 H 5 COOCH 3 (B) => m muối = 7,38 gam (loại)<br />

TH2: CH 3 COOC 6 H 5 (A) và C 6 H 5 COOCH 3 (B) => m muối = 7,38 gam (loại)<br />

TH3: CH 3 COOC 6 H 5 (A) và HCOOCH 2 C 6 H 5 (B) => m muối = 6,62 gam (thỏa mãn)<br />

=>m muối axit cacboxylc = m CH3COONa + m HCOONa = 0,03.82 + 0.01.68 = 3,14 gam<br />

Đáp án B<br />

<strong>Câu</strong> 11. [251090]:<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

Trang 14 / 35


M có phản ứng tráng gương nên X là HCOOH, (X, Y, Z là các axit no đơn chức), Z là este no ba chức<br />

<strong>Este</strong> T có <strong>độ</strong> bất bão hòa k = 3 nên:<br />

NT= (NCO 2 – NH 2 O)/2 = 0,05<br />

Mỗi mol T cần 3 mol H 2 O để quay trở lại axit và ancol nên quy đổi M thành:<br />

C n H 2n O 2 : a mol<br />

C m H 2m+2 O 3 : b mol<br />

H 2 O: -0,15 mol<br />

nCO 2 = na + mb =1<br />

nH 2 O = na + b(m+1) -0,15 = 0,9<br />

mM =a(14n + 32) +b(14m+50) – 18.0,15 = 26,6<br />

Giải hệ trên được a= 0,4; b= 0,05<br />

=>0,4n + 0,05m = 1 => 8n + m =20<br />

=> m = 3, n = 2,125<br />

Trong 26,6 gam M chứa C n H 2n O 2 là 0,4 mol; nNaOH = 0,4 mol<br />

=>Chất rắn chứa C n H 2n-1 O 2 Na (0,4 mol)<br />

=>m= 0,4.(14n + 54) = 33,5 gam<br />

Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 12. [251091]:<br />

Phương pháp<br />

Đốt Y: nCO 2 = 0,198 mol, nH 2 O = 0,176 mol<br />

nCOO = nKOH => nK 2 CO 3 , nO(X) <strong>theo</strong> ẩn a<br />

BTNT O: nO(X) + nO(KOH) + nO(O 2 ) = 2nCO 2 + nH 2 O + 3nK 2 CO 3<br />

=>nO(O 2 ) <strong>theo</strong> ẩn a<br />

BTKL =>mX +mKOH + mO(O 2 ) = mCO 2 + mH 2 O + mK 2 CO 3<br />

=>a<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong><br />

Đốt Y: nCO 2 = 0,198 mol, nH 2 O = 0,176 mol<br />

nCOO = 0,08a mol => nK 2 CO 3 = 0,04a mol , nO(X)= 0,16a<br />

BTNT O: nO(X) + nO(KOH) + nO(O 2 ) = 2nCO 2 + nH 2 O + 3nK 2 CO 3<br />

=>0,16a + 0,08a + nO(O 2 ) = 0,198.2 + 0,176 + 0,04a.3<br />

=> nO(O 2 ) = 0,572 – 0,12a<br />

Trang 15 / 35


BTKL => mX +mKOH + mO(O 2 ) = mCO 2 + mH 2 O + mK 2 CO 3<br />

=> 7,668 + 0,08a.56 +16.(0,572 – 0,12a) = 44.0,198 + 18.0,176 + 0,04a.138<br />

=> a = 1,667<br />

Đáp án C<br />

<strong>Câu</strong> 13. [251204]:<br />

Phương pháp<br />

Quy đổi hỗn hợp E thành:<br />

C n H 2n O 2 : 0,19 mol<br />

C m H 2m+2 O 2 : a mol<br />

H 2 O: -b mol<br />

m E = 0,19( 14n + 32) + a( 14m +34) -18 = 12,52<br />

n O2 = 0,19(1,5n – 1) +a(1,5n – 0,5) = 0,37<br />

n H2O = 0,19n + a(m+1) – b = 0,4<br />

=> a =?; b = ? và 0,19n + am = ?<br />

=>mối quan hệ n, m<br />

Biện luận tìm n, m<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

12,52 g E cần n NaOH = 0,19 (mol)<br />

Đốt 37,56 g E cần n O2 = 1,11 (mol) n H2O = 1,2 (mol)<br />

=>Đốt 12,52 g E cần 0,37 mol O 2<br />

0,4 mol H2 O<br />

Quy đổi hỗn hợp E thành:<br />

C n H 2n O 2 : 0,19 mol<br />

C m H 2m+2 O 2 : a mol<br />

H 2 O: -b mol<br />

m E = 0,19( 14n + 32) + a( 14m +34) -18 = 12,52<br />

n O2 = 0,19(1,5n – 1) +a(1,5n – 0,5) = 0,37<br />

n H2O = 0,19n + a(m+1) – b = 0,4<br />

=> a =0,05; b = 0,04 và 0,19n + am = 0,39<br />

=>0,19n + 0,05m = 0,39<br />

=>19n + 5m = 39<br />

T không tác <strong>dụng</strong> với Cu(OH) 2 nên m 3. Vì n 1nên m = 3 và n=24/19 là <strong>nghiệm</strong> duy nhất<br />

Trang 16 / 35


=> HCOOH (0,14) và CH 3 COOH (0,05)<br />

b=0,04=>HCOO - C 3 H 6 – OO – CH 3 : 0,02 mol<br />

=>n HCOOH = 0,14 – 0,02 = 0,12 (mol)<br />

=>%n HCOOH = 60% (gần nhất với 55%)<br />

Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 14. [251705]:<br />

Phương pháp<br />

X tráng bạc nên X chứa CHO: nCHO = nAg/2<br />

nCOONH 4 = nNH 3 > nCHO => X có chứa nhóm COOH<br />

Ta có các trường hợp sau:<br />

TH1: OHC-C n H 2n - CHO và HOOC- C n H 2n -COOH<br />

TH2: HO-C m H 2m -CHO và HO-C m H 2m -COOH<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

X tráng bạc nên X chứa CHO: nCHO = nAg/2 = 0,01875<br />

nCOONH 4 = nNH 3 = 0,02> nCHO => X có chứa nhóm COOH<br />

Ta có các trường hợp sau:<br />

TH1: OHC-C n H 2n - CHO và HOOC- C n H 2n -COOH<br />

Muối là: C n H 2n (COONH 4 ) 2 (0,01 mol) => (14n + 124)0,01= 1,86 => n = 4,4 (loại)<br />

TH2: HO-C m H 2m -CHO và HO-C m H 2m -COOH<br />

Muối là:HO-C m H 2m -COONH 4 (0,02 mol) => (14m + 79)0,02 = 1,86 => n=1<br />

Vậy X gồm: HOCH 2 CHO (0,01875 mol) và HOCH 2 COOH (0,00125 mol)<br />

=> m = 0,01875.60 + 0,00125.76 = 1,22 gam<br />

Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 15. [252626]:<br />

Phương pháp:<br />

Nhận xét: ta thấy khối lượng muối =7,74 g > 7,1 g khối lượng của este => ancol là CH 3 OH<br />

N E =N CH3OH = N NaOH =x (mol)<br />

Bảo toàn khối lượng: m E + m NaOH = m muối + m CH3OH<br />

=> 7,1 + 40x = 7,74 + 32x<br />

=> x=? (mol)<br />

Trang 17 / 35


Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng cháy: n O(trong E) + 2n O2 = 2n CO2 + n H2O =>n H2O =? (mol)<br />

BTKL cho phản ứng cháy: m E + m O2 = m CO2 + m H2O +m N2 => n N2 = ?( mol)<br />

=> n NH2-CH2-COONa = 2n N2 =? (mol)<br />

Gọi muối còn lại có công thức RCOONa<br />

=> CTPT của muối => CT este ban đầu, từ đó tính được phần trămcủa chất có khối lượng phân tử lớn hơn<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

Nhận xét: ta thấy khối lượng muối =7,74 g > 7,1 g khối lượng của este => ancol là CH 3 OH<br />

N E =N CH3OH = N NaOH =x (mol)<br />

Bảo toàn khối lượng: m E + m NaOH = m muối + m CH3OH<br />

=> 7,1 + 40x = 7,74 + 32x<br />

=> x=0,08 (mol)<br />

Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng cháy: n O(trong E) + 2n O2 = 2n CO2 + n H2O<br />

=> n H2O = 0,08.2 + 2.0,325 – 2.0,26 = 0,29 (mol)<br />

BTKL cho phản ứng cháy: m E + m O2 = m CO2 + m H2O +m N2<br />

=> m N2 = 7,1 + 0,325.32 – 0,26.44 – 0,29.18= 0,84 (g)<br />

=> n N2 = 0,84/28 = 0,03 (mol)<br />

=> n NH2-CH2-COONa = 2n N2 = 0,06 (mol)<br />

Gọi muối còn lại có công thức RCOONa<br />

=>n RCOONa = 0,08 – 0,06=0,02 (mol) và m RCOONa = 7,74 - m NH2-CH2-COONa = 1,92 (g)<br />

=>M NH2-CH2-COONa = 1,92/0,02 = 96 =>CH 3 CH 2 COONa<br />

Vậy X là CH 3 CH 2 -COOCH 3 (0,02) và Y là NH 2 -CH 2 -COOCH 3 (0,06)<br />

=> %Y = [ (0,06.89) : 7,1 ].100%= 75,2%<br />

Đáp án D<br />

<strong>Câu</strong> 16. [253076]:<br />

Phương pháp:<br />

n COO = n KOH =>n O(E) = 2n COO<br />

Giả sử CO 2 (x mol) H 2 O (y mol)<br />

*BTNT O=> (1)<br />

*BTKL => (2)<br />

Giải (1) và (2) => x; y<br />

=>n E = n CO2 – n H2O<br />

Trang 18 / 35


Giả sử E gồm a mol X và b mol Y<br />

a + b = n E<br />

a + 2b =2n KOH<br />

=>a; b<br />

=> 0,18n +0,24m =n CO2 = 1,86 (n, m là số C trong X, Y)<br />

=>n, m<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

n COO = n KOH = 0,66 mol => n O(E) = 2n COO = 1,32 mol<br />

Giả sử CO 2 (x mol) H 2 O (y mol)<br />

*BTNT O =>1,32 + 1,92.2 =2x + y (1)<br />

*BTKL =>44x + 18y = 46,32 + 1,92.32 (2)<br />

Giải (1) và (2) => x = 1,86; y = 1,44<br />

n E = n CO2 – n H2O = 1,86 – 1,44 =0,42 mol<br />

Giả sử E gồm a mol X và b mol Y<br />

a + b = 0,42<br />

a + 2b =2n KOH = 0,66<br />

=> a = 0,18; b = 0,24<br />

=> 0,18n +0,24m =n CO2 = 1,86 (n, m là số C trong X, Y)<br />

=> n = 5, m = 4<br />

X là C=C-C-COOCH 3 (C 5 H 8 O 2 ) và Y là (COOCH 3 ) 2 (C 4 H 6 O 4 )<br />

Tổng số H là 8 + 6 = 14<br />

Đáp án C<br />

<strong>Câu</strong> 17. [253084]:<br />

Phương pháp :<br />

X, Y đơn chức<br />

Z, T hai chức<br />

*Z + Na: R(OH) 2<br />

H2<br />

m bình tăng = m Z – m H2 =>m Z => M Z => Z<br />

*Đốt F:<br />

n Na2CO3 = 0,5n NaOH =>n O(F) = 2n NaOH<br />

BTNT O: n H2O = n O(F) + 2n O2 – 3n Na2CO3 – 2n CO2<br />

Trang 19 / 35


BTKL => m muối = m Na2CO3 + m CO2 +m H2O – m O2<br />

RCOONa: 0,4 mol<br />

<br />

R<br />

32,4<br />

+ 67 = R=14 <br />

0,4<br />

có axit HCOOH<br />

*E +NaOH: T có dạng là ( RCOO)<br />

2C2H 4 => MT<br />

BTKL => m H2O = m E + m NaOH - m muối – m Z => n axit = n H2O<br />

=>n este = (n NaOH – n axit )/2<br />

=>m T = M T .n T => %m T<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

X, Y đơn chức<br />

Z, T hai chức<br />

*Z + Na:<br />

R(OH) 2<br />

H 2<br />

0,25 0,25<br />

m bình tăng= m Z –m H2 =>m Z = 15+ 0,25.2 = 15,5 gam => M Z = 15,5/0,25=62 => Z là C 2 H 4 (OH) 2<br />

*Đốt F:<br />

n Na2CO3 = 0,5n NaOH = 0,2 mol => n O(F) = 2n NaOH = 0,8 mol<br />

BTNT O: n H2O = n O(F) + 2n O2 – 3n Na2CO3 – 2n CO2 = 0,8 + 0,7.2 – 0,6.2 – 0,2.3 = 0,4 mol<br />

BTKL=>m muối = m Na2CO3 + m CO2 + m H2O – m O2 = 0,2.106 + 0,6.44 +0,4.18 –0,7.32 = 32,4 gam<br />

32, 4<br />

RCOONa : 0,4 mol<br />

R 67 R 14<br />

<br />

0,4<br />

có axit HCOOH<br />

*E +NaOH: T có dạng là ( RCOO)<br />

2C2H 4 => M T = (14 + 44).2 +28 = 144<br />

BTKL => m H2O = m E + m NaOH - m muối – m Z =33,7 + 0,4.40 – 32,4 -15,5 = 1,8 gam<br />

=>n axit = n H2O = 0,1 mol<br />

=>n este = (n NaOH – n axit )/2 = 0,15<br />

=>m T = 0,15.144 = 21,6 gam => %m T = 64,1%<br />

Đáp án C<br />

<strong>Câu</strong> 18. [253859]:<br />

Phương pháp:<br />

M X = 3,125.32 = 100 (C 5 H 8 O 2 )<br />

Do E tác <strong>dụng</strong> với KOH sinh ra hai ancol có cùng số C nên ancol có số C từ 2 trở đi<br />

Trang 20 / 35


Số C trung bình = 2,1/0,6=3,5<br />

Suy ra 1 este là HCOOC 2 H 5 (G/s là Y)<br />

Hai ancol là C 2 H 5 OH và C 2 H 4 (OH) 2<br />

=>X là CH 2 =CH-COOC 2 H 5<br />

Do Z no, mạch hở nên Z là (HCOO) 2 C 2 H 4<br />

Đặt ẩn số mol từng chất, dựa vào dữ kiện <strong>đề</strong> bài lập và <strong>giải</strong> phương trình.<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

M X = 3,125.32 = 100 (C 5 H 8 O 2 )<br />

Do E tác <strong>dụng</strong> với KOH sinh ra hai ancol có cùng số C nên ancol có số C từ 2 trở đi<br />

Số C trung bình = 2,1/0,6=3,5<br />

Suy ra 1 este là HCOOC 2 H 5 (G/s là Y)<br />

Hai ancol là C 2 H 5 OH và C 2 H 4 (OH) 2<br />

=> X là CH 2 =CH-COOC 2 H 5<br />

Do Z no, mạch hở nên Z là (HCOO) 2 C 2 H 4<br />

C5H8O 2: x<br />

<br />

CO<br />

2:2,1<br />

O2<br />

: 2,25<br />

<br />

*0,6mol C3H6O 2: y BT:H<br />

<br />

H2O:4x+3y+3z<br />

C4H6O 4: z<br />

<br />

<br />

x+y+z=0,6<br />

x=0,06<br />

BT:C<br />

<br />

5x+3y+4z=2,1<br />

y=0,36<br />

BT:O<br />

2x+2y+4z+2,25.2=2,1.2+4x+3y+3z<br />

<br />

z=0,18<br />

m =0,06.100+0,36.74+0, 18.118=53,88g<br />

E<br />

C H COOK:0,06<br />

2 3<br />

Muoi <br />

m<br />

muoi<br />

=0,06.110+0,72.84=67,08g<br />

HCOOK:0,36+2.0,18=0,72<br />

53,88 g E …67,08 g muối<br />

134,7 g E …167,7 g muối<br />

Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 19. [254711]:<br />

Phương pháp:<br />

Trang 21 / 35


C2H4O 2:x<br />

<br />

0,5mol C4H6O 4:y<br />

<br />

CnH2n-2O 2:z<br />

BT:O<br />

<br />

O 2:1,25<br />

<br />

O(X) CO2 H2O O2<br />

CO2 H2O C4H6O4 CnH2n-2O2<br />

CnH2n-2O2 C2H4O2<br />

BT:<br />

C<br />

<br />

n =2n +n -2n<br />

2x+4y+2z=nO(X)<br />

<br />

x+y+z=n<br />

X<br />

Ta thay: n -n =n +n<br />

n<br />

n<br />

2n +4n<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

C2H4O 2:x<br />

<br />

0,5mol C4H6O 4:y<br />

<br />

CnH2n-2O 2:z<br />

CO 2:1,3<br />

<br />

H2O:1,1<br />

+n.n =n n CTCT este<br />

C2H4O2 C4H6O4 CnH2n-2O2 CO2<br />

O 2:1,25<br />

<br />

CO 2:1,3<br />

<br />

H2O:1,1<br />

BT:O<br />

n<br />

O(X)<br />

=2n<br />

CO<br />

+n<br />

2 H2O-2n O<br />

=1,2mol<br />

2<br />

2x+4y+2z=1,2<br />

<br />

y=0,1<br />

x+y+z=0,5<br />

Ta thay: n -n =n +n<br />

1,3-1,1=0,1+n<br />

n<br />

n<br />

CnH2n-2O2<br />

C2H4O2<br />

BT:C<br />

<br />

CO2 H2O C4H6O4 CnH2n-2O2<br />

CnH2n-2O2<br />

=0,1mol<br />

=0,5-0,1-0,1=0,3mol<br />

0,3.2+0,1.4+0,1n=1,3 n=3(HCOOCH=CH )<br />

HCOOCH 3:0,3<br />

<br />

+NaOH HCOONa:0,4<br />

X (COOCH 3) 2:0,1<br />

<br />

<br />

<br />

CH3CHO:0,1<br />

HCOOCH=CH 2:0,1<br />

n =2n +2n =1mol m =108gam<br />

Ag HCOONa CH3CHO Ag<br />

Đáp án D<br />

<strong>Câu</strong> 20. [256169]:<br />

Phương pháp:<br />

n ancol = n anken = ?<br />

n NaOH > n ancol => trong X có 1 axit và 1 este => n este + n axit = n NaOH => n axit<br />

Giả sử X gồm:<br />

<strong>Este</strong> C n H 2n O 2 :?mol<br />

Axit C m H 2m O 2 : ?mol<br />

2<br />

Trang 22 / 35


Khi đốt X => n H2O = n CO2 = a mol<br />

=>m bình tăng =44a + 18a = 7,75 gam => a = ?<br />

BT “C” và biện luận tìm n, m<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

n ancol = n anken = 0,015 mol<br />

n NaOH > n ancol => trong X có 1 axit và 1 este => n este + n axit = n NaOH =0,04 mol<br />

Giả sử X gồm:<br />

<strong>Este</strong> C n H 2n O 2 :0,015 mol<br />

Axit C m H 2m O 2 : 0,025 mol<br />

Khi đốt X => n H2O = n CO2 = a mol<br />

=>m bình tăng =44a + 18a = 7,75 gam => a = 0,125 mol<br />

BT “C” 0,015n + 0,025m = 0,125 => 3n + 5m = 25 => n=5, m=2 thỏa mãn.<br />

<strong>Este</strong> là C 5 H 10 O 2 (0,015 mol)<br />

Axit là C 2 H 4 O 2 (0,025 mol)<br />

Xét A: m este =0,015.102=1,53 gam; m axit = 0,025.60 = 1,5 gam<br />

Phần trăm về khối lượng của từng chất là 49,5% và 50,5%<br />

=>A đúng<br />

- Xét B: Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 102 + 60 = 162<br />

=>B sai<br />

- Xét C: Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là m este =1,53 gam<br />

=>C sai<br />

- Xét D:<br />

+ Axit chỉ có 1 CTCT thỏa mãn là: CH 3 COOH<br />

+ <strong>Este</strong> có 2 CTCT thỏa mãn là: CH 3 -COO-CH 2 -CH 2 -CH 3 và CH 3 COOCH(CH 3 )-CH 3<br />

=>D sai<br />

Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 21 (ID: 256428)<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

Trang 23 / 35


Dot T: n n n 0,54 0,36 0,18 mol<br />

n<br />

T H O CO<br />

2 2<br />

0,36<br />

C H OH: x<br />

CO 2 5<br />

n<br />

T 0,18<br />

2 4 2<br />

2<br />

CT<br />

2 T(0,18 mol) C H (OH) : y<br />

x + y = nT<br />

0,18 x = 0,08<br />

<br />

<br />

x + 2y = n<br />

NaOH<br />

0,28 y = 0,1<br />

BTKL<br />

a = m<br />

X<br />

m<br />

NaOH<br />

- mT<br />

20, 24 0, 28.40 0,08.46 0,1.62 21,56 (g)<br />

Đáp án B<br />

<strong>Câu</strong> 22. [256923]:<br />

Phương pháp:<br />

M X =2,3125.32 = 74 g<br />

X là este đơn chức nên X là C m H n O 2<br />

12m + n =42 m =3 và n = 6<br />

X, Y + NaOH muối + ancol<br />

Z gồm 2 ancol cùng số C nên Z có C 2 H 5 OH và C 2 H 4 (OH) 2 với X là HCOOC 2 H 5<br />

Đặt n C2H5OH = a mol và n C2H6O2 = b mol<br />

a + 2b = nNaOH = 0,15 mol<br />

Z + Na: 2Na + 2C 2 H 5 OH 2C 2 H 5 ONa + H 2<br />

Na + C 2 H 4 (OH) 2<br />

C2 H 4 (ONa) 2 + H 2<br />

Thì m bình tăng = m ancol – m H2 = 46a + 62b – 2(a/2 + b) = 45a + 60b = 5,85<br />

Do đó a=0,09 mol và b= 0,03 mol<br />

Ta có m E = m X + m Y => 10,98 = 0,09.74 + m Y<br />

mY = 4,32 M Y = 4,32: 0,03 = 144<br />

Vì X tạo từ C 2 H 4 (OH) 2 nên X là R(COO) 2 C 2 H 4<br />

R + 44.2 + 28 = 144 R = 28 (C2 H 4 )<br />

Muối A là HCOONa<br />

TH1: Muối B là C 2 H 4 (COONa) 2 : 0,03 mol x : y<br />

TH2: Y tạo 2 muối HCOONa và C 2 H 3 COONa. Mỗi muối 0,03 mol<br />

x : y<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

M X =2,3125.32 = 74 g<br />

X là este đơn chức nên X là C m H n O 2<br />

12m + n =42 m =3 và n = 6<br />

X, Y + NaOH muối + ancol<br />

Z gồm 2 ancol cùng số C nên Z có C 2 H 5 OH và C 2 H 4 (OH) 2 với X là HCOOC 2 H 5<br />

Đặt n C2H5OH = a mol và n C2H6O2 = b mol<br />

Trang 24 / 35


a + 2b = n NaOH = 0,15 mol<br />

Z + Na: 2Na + 2C 2 H 5 OH 2C 2 H 5 ONa + H 2<br />

Na + C 2 H 4 (OH) 2<br />

C 2 H 4 (ONa) 2 + H 2<br />

Thì m bình tăng = m ancol – m H2 = 46a + 62b – 2(a/2 + b) = 45a + 60b = 5,85<br />

Do đó a=0,09 mol và b= 0,03 mol<br />

Ta có m E = m X + m Y => 10,98 = 0,09.74 + m Y<br />

m Y = 4,32 M Y = 4,32: 0,03 = 144<br />

Vì X tạo từ C 2 H 4 (OH) 2 nên X là R(COO) 2 C 2 H 4<br />

R + 44.2 + 28 = 144 R = 28 (C 2 H 4 )<br />

Muối A là HCOONa<br />

TH1: Muối B là C 2 H 4 (COONa) 2 : 0,03 mol x : y = (0,09.68) : (0,03.162) = 1,26 (không có đáp án)<br />

TH2: Y tạo 2 muối HCOONa và C 2 H 3 COONa. Mỗi muối 0,03 mol<br />

muối A: HCOONa: 0,12 mol. Muối B: C2 H 3 COONa: 0,03 mol<br />

x : y =2,9<br />

Đáp án C<br />

<strong>Câu</strong> 23. [259599]:<br />

Phương pháp:<br />

Gọi CTPT của 2 este là RCOOR’: 0,3 (mol) (vì este đơn chức nên = n KOH )<br />

Lượng O 2 dùng để đốt X = lượng O 2 để đốt T +ancol<br />

=>n O2 (đốt ancol) = ?( mol)<br />

Gọi CTPT của ancol no, đơn chức, mạch hở là C n H 2n+2 O<br />

PTHH: C n H 2n+2 O + 1,5n O2<br />

nCO2 + (n+1)H 2 O<br />

Dựa vào mối quan hệ phương trình và <strong>đề</strong> bài cho số mol của ancol và O 2 => tìm ra n=?<br />

BTKL ta có: m X + m KOH = m muối + m ancol => m X = ? (g)<br />

Gọi x và y là số mol CO 2 và H 2 O khi đốt cháy X<br />

BTKL<br />

<br />

(CO H O)<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

m 44x + 18y =? x = ?<br />

2 2<br />

<br />

2x + y = ?<br />

y = ?<br />

BTNT: O<br />

<br />

Gọi k là <strong>độ</strong> bất bão hòa của 2 este<br />

Ta có<br />

CO<br />

H O<br />

2 2<br />

n <br />

k = ?<br />

X<br />

n<br />

n<br />

k - 1<br />

=>biện luận ra CTPT của Z<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

Trang 25 / 35


Gọi CTPT của 2 este là RCOOR’: 0,3 (mol) (vì este đơn chức nên = n KOH )<br />

Lượng O 2 dùng để đốt X = lượng O 2 để đốt T +ancol<br />

=> n O2 (đốt ancol) = 1,53 – 1,08 = 0,45 ( mol)<br />

Gọi CTPT của ancol no, đơn chức, mạch hở là C n H 2n+2 O<br />

C n H 2n+2 O + 1,5n O2<br />

nCO 2 + (n+1)H 2 O<br />

1 (mol) 1,5n (mol)<br />

0,3 (mol) 0,45 (mol)<br />

=>0,3.1,5n = 0,45=> n = 1<br />

Vậy CT của ancol là CH 3 OH: 0,3 (mol)<br />

BTKL ta có: m X + m KOH = m muối + m ancol<br />

=>m X = 35,16 + 0,3.32 – 0,3.56 = 27,96 (g)<br />

Gọi x và y là số mol CO 2 và H 2 O khi đốt cháy X<br />

BTKL<br />

<br />

(CO H O)<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

m 44x + 18y =? x = 1,38 (mol)<br />

2 2<br />

<br />

2x + y = ?<br />

y = 0,9 (mol)<br />

BTNT: O<br />

<br />

Gọi k là <strong>độ</strong> bất bão hòa của 2 este<br />

Ta có<br />

nCO<br />

n<br />

2 H2O<br />

1,38 - 0,9<br />

n<br />

X<br />

0,3 = k = 2,6<br />

k - 1 k - 1<br />

27,96<br />

M<br />

RCOOCH 3<br />

= = 93,2<br />

0,3<br />

R + 44 + 15 = 93,2<br />

<br />

R = 34,2<br />

=>1 este phải có 3 liên kết pi trong phân tử<br />

=>Z có CTPT là C 5 H 6 O 2<br />

Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 24. [259938]<br />

Phương pháp:<br />

Bảo toàn nguyên tố O, -OH<br />

Bảo toàn khối lượng<br />

Biện luận<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

Trang 26 / 35


8,176 7,02<br />

n<br />

O<br />

= =0,365mol;n<br />

2 H2O<br />

= =0,39mol<br />

22,4 18<br />

T chứa ancol đơn chức: (a mol)<br />

Ancol ba chức: (b mol)<br />

n T = n H2O – n CO2 => n CO2 = 0,39 – a – b (mol)<br />

BTNT O: a + 3b + 0,365.2 = (0,39 – a – b).2 + 0,39<br />

=>3a + 5b = 0,44 (1)<br />

BT OH: n NaOH = a + 3b (mol)<br />

BTKL: m T = m E + m NaOH - m muối<br />

=>m T = 15,34 + (a + 3b).40 – 16,84<br />

=>m T = 40a + 120b – 1,5<br />

BTKL cho phản ứng đốt cháy T<br />

m T + m O2 = m CO2 + m H2O<br />

=> 40a + 120b – 1,5 + 0,635.32 = (0,39 – a – b).44 + 0,39.18<br />

=>84a + 164b = 14 (2)<br />

Từ (1) và (2) =>a = 0,03 và b = 0,07 (mol)<br />

Đặt u, v lần lượt là số C của ancol đơn chức và ancol ba chức<br />

<br />

=> nCO<br />

0,03u + 0,07v = 0,29<br />

2<br />

=> 3u + 7v = 29<br />

Vì<br />

8<br />

u 1 u =<br />

3<br />

v 3 v = 3 là <strong>nghiệm</strong> duy nhất thỏa mãn => CTPT của ancol ba chức là<br />

C 3 H 5 (OH) 3<br />

Muối tạo ra từ X, Y là: ACOONa : 0,03 (mol)<br />

Muối tao ra từ Z là: BCOONa: 0,21 (mol)<br />

=>m muối = 0,03 (A + 67) + 0,21 (B + 67) = 16,84<br />

=> 3A +21B =76<br />

B = 1<br />

<br />

55<br />

A =<br />

3<br />

Là <strong>nghiệm</strong> duy nhất<br />

Trang 27 / 35


=> CTCT của Z là: (HCOO) 3 C 3 H 5<br />

Ta có m E = 0,03M + 0,07.176 = 15,34 ( với M là phân tử khối trung bình của X và Y)<br />

M =<br />

302<br />

3<br />

Do M X = M Y + 2 nên M X = 102 và M Y = 100<br />

Vậy CTPT của X là: C 5 H 10 O 2 : x (mol)<br />

CTPT của Y là: C 5 H 8 O 2 : y (mol)<br />

<br />

<br />

n<br />

(X+Y)<br />

=x+y=0,03 x=0,01<br />

<br />

<br />

m<br />

y=0,02<br />

(X+Y)<br />

102x+100y=3,02 <br />

100.0,02<br />

%C5H8O 2<br />

= .100%=13,04%<br />

15,34<br />

Đáp án C<br />

<strong>Câu</strong> 25. [260901]:<br />

Phương pháp:<br />

n CO2 < n H2O<br />

ancol no hở, đơn chức<br />

=>n ancol = n H2O - n CO2 = 0,1<br />

=> C = n CO2 : n ancol = 2 => ancol là C 2 H 6 O<br />

Vì n NaOH > n C2H6O<br />

X là axit còn Y là este tạo bởi C2 H 5 OH và axit X<br />

n RCOONa = n NaOH = 0,3 M = 82 M R = 15 CH 3 COONa<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

n CO2 < n H2O<br />

ancol no hở, đơn chức<br />

=>n ancol = n H2O - n CO2 = 0,1<br />

=> C = n CO2 : n ancol = 2 => ancol là C 2 H 6 O<br />

Vì n NaOH > n C2H6O<br />

X là axit còn Y là este tạo bởi C 2 H 5 OH và axit X<br />

n RCOONa = n NaOH = 0,3 M = 82 M R = 15 CH 3 COONa<br />

Y là CH3 COOC 2 H 5<br />

Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 26. [261230]:<br />

Phương pháp:<br />

Giả sử Y có k mắt xích<br />

n mắt xích = 2n N2 = ?<br />

=>n este = n NaOH - n mắt xich = ?<br />

Trang 28 / 35


+O2<br />

X:CnH2n-2O 2:0,02 nCO<br />

2<br />

+(n-1)H2O<br />

<br />

<br />

0,12 +O2<br />

Y : CmH2m+2-kNkO k+1: mCO<br />

2<br />

+(m+1-0,5k)H2O<br />

<br />

k<br />

n CO2 – n H2O = n X + (0,5k – 1)n Y<br />

0,12<br />

0,04=0,02+(0,5k-1) k=?<br />

k<br />

X:CnH2n-2O 2:0,02<br />

<br />

n<br />

CO<br />

=0,02n+0,04m=0,38(n 5;m 7)<br />

2<br />

Y:CmH2m-1N3O 4:0,04<br />

n=?<br />

X<br />

<br />

m=?<br />

Y<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

Giả sử Y có k mắt xích<br />

n mắt xích = 2n N2 = 0,12 mol<br />

=>n este = n NaOH - n mắt xich = 0,14 -0,12 = 0,02 mol<br />

+O2<br />

X:CnH2n-2O 2:0,02 nCO<br />

2<br />

+(n-1)H2O<br />

<br />

<br />

0,12 +O2<br />

Y : CmH2m+2-kNkO k+1: mCO<br />

2<br />

+(m+1-0,5k)H2O<br />

<br />

k<br />

n CO2 – n H2O = n X + (0,5k – 1)n Y<br />

0,12<br />

0,04=0,02+(0,5k-1) k =?<br />

k<br />

X:CnH2n-2O 2:0,02<br />

<br />

n<br />

CO<br />

=0,02n+0,04m=0,38(n 5;m 7)<br />

2<br />

Y:CmH2m-1N3O 4:0,04<br />

n=5<br />

X:CH 2<br />

=C(CH<br />

3)COOCH 3(0,02)<br />

<br />

m=7 Y:(Gly) 2Ala(0,04)<br />

*m = 0,02.100 + 0,04.203 = 10,12 (g) =>A đúng<br />

*Y chỉ có 1 gốc Ala =>B sai<br />

*%m X = 0,02.100/10,12 = 19,76% =>C đúng<br />

*n H2O = n Y = 0,04 mol; n CH3OH = n X = 0,02 mol<br />

BTKL: m 1 = m + m NaOH – m CH3OH – m H2O =10,12 + 0,14.40 – 0,02.32 – 0,04.18 = 14,36 (g) =>D đúng<br />

Đáp án B<br />

<strong>Câu</strong> 27. [263223]:<br />

Phương pháp:<br />

=>n X = n ancol = 0,05 mol<br />

Đặt y và z là số mắt xích tương ứng của Y và Z<br />

Trang 29 / 35


Ta có:<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

matxich = y+z = 5+1+1 y+z = 7<br />

<br />

n = 0,05+ay+2az = 0,55 a(y+2z) = 0,5<br />

NaOH<br />

Biện luận y, z, a và <strong>giải</strong><br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

X là một este của aminoaxit (no, chứa 1 – NH 2 , 1 – COOH) +NaOH 0,05 mol anco no, đơn chức<br />

=>X là este no, đơn chức<br />

=>n X = n ancol = 0,05 mol<br />

Gọi số mol của Y và Z là a và 2a (mol)<br />

Đặt y và z là số mắt xích tương ứng của Y và Z<br />

Ta có:<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

matxich = y+z = 5+1+1 y+z = 7<br />

<br />

n = 0,05+ay+2az = 0,55 a(y+2z) = 0,5<br />

NaOH<br />

y Z a<br />

2 5 0,5/12<br />

3 4 0,5/11<br />

4 3 0,05<br />

5 2 0,5/9<br />

Dưới đây tính cho trường hợp in đậm. Các trường hợp khác làm tương tự<br />

Y là tetrapeptit (0,05 mol) và Z là tripeptit (0,1 mol)<br />

n Gly = 0,3 mol => n Ala = n NaOH – n Gly – n X =0,2 mol<br />

Y: (Ala) u (Gly) 4-u : 0,05 mol<br />

Z: (Ala) v (Gly) 3-v : 0,1 mol<br />

=>n Ala = 0,05u + 0,1v = 0,2<br />

=>u+2v = 4<br />

=>u=2 và v=1 là <strong>nghiệm</strong> duy nhất<br />

Vậy Y là (Gly) 2 (Ala) 2 và Z là (Gly) 2 (Ala) =>C đúng, A đúng<br />

CTPT của Y là C 10 H 18 N 4 O 5 : 0,05 và Z là C 7 H 13 N 3 O 4: 0,1 (mol)<br />

=>Khi đốt cháy n H2O = 9n Y + 6,5n Z =9.0,05 + 6,5.0,1 = 1,1 =>D đúng<br />

Vậy B sai<br />

Đáp án B<br />

<strong>Câu</strong> 28. [263226]:<br />

Trang 30 / 35


Phương pháp:<br />

<br />

F<br />

X,Y,Z+NaOHdu<br />

㚹 尐 秣<br />

<br />

M<br />

E=5,16g<br />

<br />

+AgNO3<br />

<br />

+AgNO3<br />

<br />

Ag:0,08mol<br />

Ag:0,06mol<br />

F có phản ứng với AgNO 3 => trong F phải có muối HCOONa => muối còn lại là CH 3 COONa<br />

1<br />

n<br />

HCOONa<br />

= n<br />

Ag<br />

=?a(mol)<br />

2<br />

4,36-a.68<br />

n<br />

CH3COONa<br />

= =?b(mol)<br />

82<br />

n = n =a+b=?c(mol)<br />

este<br />

<br />

muoi<br />

5,16<br />

M<br />

este<br />

= =?(g/mol)<br />

c<br />

CTPT cua E<br />

=> E chứa CH 3 COOCH=CH 2 : b (mol); HCOOR: x (mol) và HCOOR’: y (mol)<br />

=> x + y =?a (mol)<br />

Dựa vào số mol Ag => x, y = ?<br />

=> CTCT của các chất và %X = ?<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

<br />

F<br />

X,Y,Z+NaOHdu<br />

㚹 尐 秣<br />

<br />

M<br />

E=5,16g<br />

<br />

+AgNO3<br />

<br />

+AgNO3<br />

<br />

Ag:0,08mol<br />

Ag:0,06mol<br />

F có phản ứng với AgNO 3 => trong F phải có muối HCOONa => muối còn lại là CH 3 COONa<br />

1 1<br />

n<br />

HCOONa<br />

= n<br />

Ag<br />

= .0,08=0,04(mol)<br />

2 2<br />

4,36-a.68<br />

n<br />

CH3COONa<br />

= =0,02(mol)<br />

82<br />

n = n =0,04+0,02=0,06(mol)<br />

este<br />

<br />

muoi<br />

5,16<br />

M<br />

este<br />

= =86(g/mol)<br />

c<br />

CTPT cua E: C H O<br />

4 6 2<br />

=> E chứa CH 3 COOCH=CH 2 : 0,02(mol); HCOOR: a (mol) và HCOOR’: b (mol)<br />

=> a + b = 0,06(1)<br />

M tham gia phản ứng tráng bạc => M chứa andehit. <strong>Có</strong> n Ag = 0,06> 2n CH3COOCH=CH2 =0,04<br />

=>E chứa 1 este có cấu tạo HCOOC=C-CH 3 :<br />

0,06 0,04<br />

0,01(mol)<br />

2<br />

<strong>Este</strong> còn lại có cấu tạo HCOOCH=CH-CH 3 0,03 hoặc HCOOC(CH 3 )CH 2 : 0,03 (mol)<br />

Vậy X là HCOOCH=CH-CH 3<br />

Trang 31 / 35


%X =<br />

0,01.86 .100% 16,67%<br />

5,16<br />

Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 29. [263915]:<br />

Phương pháp:<br />

Tính <strong>độ</strong> bất bão hòa của X<br />

- Khi đun Z với H 2 SO 4 đặc thu được chất T nhẹ hơn Z nên M T = M Z – 18<br />

Dựa vào tỉ khối của T so với Z để tính M Z<br />

Từ đó suy ra CTCT của các chất<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

Chất X có <strong>độ</strong> bất bão hòa là: k = (2C + 2 – H):2 = 3<br />

- Khi đun Z với H 2 SO 4 đặc thu được chất T nhẹ hơn Z nên M T = M Z – 18<br />

M M -18<br />

d = = =0,7 M =60(C H O)<br />

T Z<br />

T/Z Z 3 8<br />

MZ<br />

MZ<br />

X:CH-COOC H<br />

‖<br />

3 8<br />

CH-COOC H<br />

3 2 2<br />

3 8<br />

Y: NaOOC-CH=CH-COONa<br />

Z : CH CH CH OH<br />

T: CH =CH-CH<br />

2 3<br />

A, B, D đúng<br />

C sai vì 1 mol Y đốt cháy chỉ thu được 3 mol CO 2 :<br />

C H O Na 3O 3CO H O Na CO<br />

4 2 4 2 2 2 2 2 3<br />

Đáp án C<br />

<strong>Câu</strong> 30. [263917]:<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

*Đốt cháy 0,36 mol X:<br />

Số C trung bình: 2,79: 0,36 = 7,75<br />

Gọi công thức chung của este là:<br />

C 7,75 H 2.7,75+2-2k O x hay C 7,75 H 17,5-2k O x<br />

BTNT “H” : n H(X) =2n H2O => 0,36.(17,5-2k) = 1,845.2 => k = 3,625<br />

*Đun Y với 0,855 mol NaOH: n X = n Y = 0,36 mol<br />

N COO(X) = n COO(Y) = n NaOH =0,855 mol<br />

Trang 32 / 35


=>Số nhóm COO trung bình của X là: 0,855: 0,36 = 2,375<br />

=> <br />

(COO)<br />

2,375<br />

Mặt khác k = π<br />

(COO)<br />

+π(goc hidrocacbon)<br />

π<br />

(goc hidrocacbon)<br />

=3,625-2,375=1,25<br />

=> a = 1,25.0,36 = 0,45 mol gần nhất với 0,48 mol<br />

Đáp án A<br />

Trang 33 / 35


Mức <strong>độ</strong> nhận biết - Đề 2<br />

<strong>Câu</strong> 1: <strong>Este</strong> nào sau đây có phản ứng tráng bạc?<br />

A. CH 3 COOCH 2 CH 3 . B. CH 2 =CHCOOCH 3 . C. HCOOCH 3 . D. CH 3 COOCH 3 .<br />

<strong>Câu</strong> 2: Axit nào sau đây có công thức C 17 H 35 COOH?<br />

A. Axit stearic B. Axit axetic C. Axit panmitic D. Axit oleic<br />

<strong>Câu</strong> 3: Thủy phân hoàn toàn tripanmitin ( C 15 H 31 COO) 3 C 3 H 5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu<br />

được<br />

A. glixerol và muối của axit panmitin. B. etylenglicol và axit panmitin.<br />

C. glixerol và axit panmitin. D. etylenglicol muối của axit panmitin.<br />

<strong>Câu</strong> 4: Để chuyển hóa một số chất thành mỡ dạng rắn hoặc bơ nhân tạo, người ta thực hiện quá<br />

trình :<br />

A. Cô cạn ở nhiệt <strong>độ</strong> cao B. Hidro hóa (xt Ni)<br />

C. Xà phòng hóa D. Làm lạnh<br />

<strong>Câu</strong> 5: Chất nào sau đây không tan trong nước :<br />

A. Tristearin B. Saccarozo C. Glyxin D. Etylamin<br />

<strong>Câu</strong> 6: Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành sản phẩm có tên gọi là :<br />

A. etyl axetat B. axyl axetat C. axetyl axetat D. metyl axetat<br />

<strong>Câu</strong> 7: <strong>Este</strong> metyl acrilat có công thức là:<br />

A. CH 3 COOCH=CH 2 B. HCOOCH 3 . C. CH 2 =CHCOOCH 3 . D. CH 3 COOCH 3 .<br />

<strong>Câu</strong> 8: Công thức tổng quát của este no đơn chức mạch hở là:<br />

A. R b (COO) ab R’ a . B. C n H 2n O 2 . C. RCOOR’. D. C n H 2n-2 O 2.<br />

<strong>Câu</strong> 9: Ở ruột non cơ thể người, nhờ tác <strong>dụng</strong> xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật chất<br />

béo bị thủy phân thành:<br />

A. CO 2 và H 2 O. B. NH 3 , CO 2 , H 2 O.<br />

C. axit béo và glixerol. D. axit cacboxylic và glixerol.<br />

<strong>Câu</strong> 10: <strong>Este</strong> C 4 H 8 O 2 tác <strong>dụng</strong> với dung dịch NaOH tạo ancol etylic. Công thức cấu tạo của este<br />

đó là:<br />

A. HCOOC 3 H 7 B. HCOOC 3 H 5 C. CH 3 COOC 2 H 5 D. C 2 H 5 COOCH 3<br />

<strong>Câu</strong> 11: Công thức nào sau đây là công thức của chất béo<br />

A. C 15 H 31 COOCH 3 B. (C 17 H 33 COO) 2 C 2 H 4 C. CH 3 COOCH 2 C 6 H 5 D. (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5<br />

<strong>Câu</strong> 12: Các hợp chất este no , đơn chức mạch hở có công thức chung là<br />

A. C n H 2n+2 O 2 ( n ≥ 2) B. C n H 2n-2 O 2 (n ≥3) C. C n H 2n O 2 (n ≥ 2) D. C n H 2n O 2 (n ≥ 12)<br />

<strong>Câu</strong> 13: Chất nào sau đây có mùi thơm của chuối chín ?<br />

A. Isoamyl axetat. B. Toluen. C. Cumen. D. Ancol etylic<br />

<strong>Câu</strong> 14: Chất X có công thức cấu tạo CH 3 COOC 2 H 5 . Tên gọi của X là<br />

A. propyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. etyl axetat.<br />

<strong>Câu</strong> 15: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng:<br />

A. Xà phòng hóa B. <strong>Este</strong> hóa C. Trùng ngưng D. Tráng gương<br />

<strong>Câu</strong> 16: Chất nào dưới đây là etyl axetat ?<br />

A. CH 3 COOCH 2 CH 3 B. CH 3 COOH C. CH 3 COOCH 3 D. CH 3 CH 2 COOCH 3<br />

<strong>Câu</strong> 17: Các este thường có mùi thơm dề chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có<br />

mùi dứa, etyl isovalerat có mùi táo,…<strong>Este</strong> có mùi dứa có công thức phân tử thu gọn là:<br />

A. CH 3 COOCH(CH 3 )CH 2 CH 2 CH 3 B. CH 3 COOCH 2 CH(CH 3 ) 2<br />

C. CH 3 CH 2 CH 2 COOC 2 H 5 D. CH 3 COOCH 2 CH 2 CH(CH 3 ) 2 .<br />

<strong>Câu</strong> 18: Tên gọi của hợp chất CH 3 COOCH 3 là<br />

A. Metyl fomat B. Metyl axetat C. Etyl fomat D. Etyl axetat<br />

<strong>Câu</strong> 19: <strong>Este</strong> X được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là :<br />

A. C 4 H 8 O 2 B. C 4 H 10 O 2 C. C 2 H 4 O 2 D. C 3 H 6 O 2<br />

<strong>Câu</strong> 20: Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường :<br />

A. Tristearin B. Tripanmitin C. Triolein D. Saccarozo


<strong>Câu</strong> 21: Isoamyl axetat là một este có mùi chuối chín, công thức cấu tạo thu gọn của este này là<br />

A. CH 3 COOCH 2 CH 2 CH(CH 3 ) 2 . B. C 2 H 5 COOCH 2 CH 2 CH(CH 3 ) 2 .<br />

C. CH 3 COOCH(CH 3 ) 2 . D. CH 3 COOCH 3 .<br />

<strong>Câu</strong> 22: Công thức của este no đơn chức mạch hở là<br />

A. C n H 2n+1 O 2 . B. C n H 2n O 2 . C. C n H 2n+2 O 2 . D. C n H 2n-2 O 2 .<br />

<strong>Câu</strong> 23: Thủy phân este nào sau đây không thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc?<br />

A. CH 3 COOCH 3 B. CH 3 COOCH=CH 2 C. HCOOCH 3 D. HCOOCH=CH 2<br />

<strong>Câu</strong> 24: Công thức hóa học của tristearin là<br />

A. (C 15 H 31 COO) 3 C 3 H 5 . B. (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 .<br />

C. (C 17 H 31 COO) 3 C 3 H 5 . D. (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 .<br />

<strong>Câu</strong> 25: <strong>Este</strong> nào sau đây có phản ứng tráng bạc?<br />

A. HCOOCH 2 CH 3 . B. CH 3 COOCH 2 CH 3 . C. CH 2 =CHCOOCH 3 . D. CH 2 COOCH 3 .<br />

<strong>Câu</strong> 26: <strong>Este</strong> nào sau đây có mùi dứa chín?<br />

A. etyl isovalerat. B. benzyl axetat. C. isoamyl axetat. D. etyl butirat.<br />

<strong>Câu</strong> 27: Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?<br />

CH COOCH CH CH NaOH <br />

A. 3 2 2<br />

B. ( ) t<br />

CH o<br />

3COOC6H5 phenyl axetat NaOH <br />

t<br />

C. HCOOCH CHCH3<br />

NaOH <br />

CH COOCH CH NaOH <br />

D. 3 2<br />

o<br />

o<br />

t<br />

o<br />

t<br />

<strong>Câu</strong> 28: Thủy phân este X trong môi trường kiền, thu được natri axetat và rượu etylic. Công<br />

thức của X là<br />

A. CH 3 COOC 2 H 5 . B. C 2 H 5 COOCH 3 . C. CH 3 COOCH 3 . D. C 2 H 3 COOC 2 H 5 .<br />

<strong>Câu</strong> 29: Phát biểu nào sau đây sai?<br />

A. Axit stearic là axit no mạch hở.<br />

B. Metyl fomat có phản ứng tráng bạc.<br />

C. Ở điều kiện thường, triolein là chất lỏng.<br />

D. Thủy phân vinyl axetat thu được ancol metylic.<br />

<strong>Câu</strong> 30: <strong>Este</strong> nào sau đây tác <strong>dụng</strong> với dung dịch kiềm cho 2 muối và nước?<br />

A. HCOOC 6 H 5 . B. C 6 H 5 COOCH 3 . C. CH 3 COOCH 2 C 6 H 5 . D. CH 3 COOCH 3 .<br />

<strong>Câu</strong> 31: Vinyl axetat có công thức cấu tạo là:<br />

A. HCOOCH=CH 2 B. CH 2 =CHCOOCH 3 C. CH 3 COOH=CH 2 D. CH 3 COOCH 3<br />

<strong>Câu</strong> 32: <strong>Este</strong> có mùi thơm của hoa hồng là<br />

A. geranyl axetat. B. etyl butirat. C. isoamyl axetat. D. benzyl axetat.<br />

<strong>Câu</strong> 33: Đun nóng este CH 2 =CHCOOCH 3 với dung dịch KOH thì thu được<br />

A. CH 2 =CHCOOK và CH 3 OH. B. CH 3 COOK và CH 2 =CHOH<br />

C. CH 3 COOK và CH 3 CHO. D. C 2 H 5 COOK và CH 3 OH<br />

<strong>Câu</strong> 34: Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO 2 lớn hơn số mol H 2 O?<br />

A. CH 3 COOCH 2 CH 3 . B. HCOOCH 3 . C. CH 3 COOCH 3 . D. CH 2 =CHCOOCH 3 .<br />

<strong>Câu</strong> 35: Benzyl axetat là một este có trong mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat<br />

là<br />

A. C 6 H 5 -CH 2 -COO-CH 3 . B. CH 3 -COO-CH 2 -C 6 H 5<br />

C. CH 3 -COO-C 6 H 5 . D. C 6 H 5 -COO-CH 3 .<br />

<strong>Câu</strong> 36: Đun nóng tripanmitin trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được sản phẩm gồm<br />

C 3 H 5 (OH) 3 và<br />

A. C 17 H 33 COONa. B. C 15 H 31 COONa. C. C 15 H 31 COOH. D. C 17 H 35 COOH.<br />

<strong>Câu</strong> 37: Số đồng phân đơn chức, mạch hở ứng với công thức phân tử C 4 H 8 O 2 có phản ứng tráng<br />

bạc là<br />

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.


<strong>Câu</strong> 38: Phản ứng điều chế etyl axetat từ ancol etylic và axit axetic được gọi là phản ứng<br />

A. este hóa. B. xà phòng hóa. C. thủy phân. D. trùng ngưng.<br />

<strong>Câu</strong> 39: Etyl axetat là tên gọi của chất nào sau đây<br />

A. CH 3 COOC 2 H 5 B. HCOOCH 3 C. C 2 H 5 COOCH 3 D. CH 3 COOH<br />

<strong>Câu</strong> 40: Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl<br />

axetat (5), benzyl axetat (6). Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra<br />

ancol là<br />

A. 6 B. 4 C. 5 D. 3<br />

<strong>Câu</strong> 41: <strong>Este</strong> nào sau đây có phản ứng trùng hợp<br />

A. HCOOCH 3 B. HCOOC 2 H 5 C. HCOOCH=CH 2 D. CH 3 COOCH 3<br />

<strong>Câu</strong> 42: Phát biểu nào sau đây là sai<br />

A. Tristearin không phản ứng với nước brom<br />

B. Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic<br />

C. Ở điều kiện thường triolein là thể lỏng<br />

D. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc<br />

<strong>Câu</strong> 43: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo được dùng để sản xuất<br />

A. xà phòng và glixerol. B. glucozo và ancol etylic<br />

C. xà phòng và ancol etylic. D. glucozo và glixerol.<br />

<strong>Câu</strong> 44: <strong>Este</strong> vinyl fomat có công thức cấu tạo là:<br />

A. HCOOCH 3 . B. CH 3 COOCH=CH 2 . C. HCOOCH=CH 2 . D. HCOOOCH 2 CH 3 .<br />

<strong>Câu</strong> 45: Một este X có công thức phân tử là C 3 H 6 O 2 và không tham gia phản ứng tráng bạc.<br />

Công thức cấu tạo của este X là<br />

A. CH 3 COOC 2 H 5 . B. HCOOC 2 H 5 . C. CH 3 COOCH 3 . D. C 2 H 5 COOH.<br />

<strong>Câu</strong> 46: Phát biểu nào sau đây là sai :<br />

A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo<br />

B. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm<br />

C. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước<br />

D. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hidro khi đun nóng có xúc tác Ni<br />

<strong>Câu</strong> 47: Phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Chất béo là trieste của glixerol với axit hữu cơ.<br />

B. Metyl axetat có phản ứng tráng bạc.<br />

C. Trong phân tử vinylaxetat có hai liên kết π.<br />

D. Tristearin có tác <strong>dụng</strong> với nước brom.<br />

<strong>Câu</strong> 48: Thủy phân este nào sau đây thu được ancol metylic?<br />

A. CH 3 COOC 2 H 5 . B. HCOOCH=CH 2 . C. HCOOC 2 H 5 . D. CH 3 COOCH 3 .<br />

<strong>Câu</strong> 49: Chất nào sau đây khi tác <strong>dụng</strong> với dung dịch NaOH tạo ra glixerol<br />

A. Tripanmitin B. Glyxin C. Glucozo D. Metyl axetat<br />

<strong>Câu</strong> 50: Phát biểu nào sau đây sai :<br />

A. Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic<br />

B. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc<br />

C. Triolein phản ứng được với dung dịch brom<br />

D. Ở điểu kiện thường, tristearin là chất rắn<br />

<strong>Câu</strong> 51: Số este có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 là :<br />

A. 3 B. 4 C. 2 D. 6<br />

<strong>Câu</strong> 52: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất béo?<br />

A. Nhẹ hơn nước. B. Dễ tan trong nước.<br />

C. Tan trong dung môi hữu cơ. D. Là chất lỏng hoặc rắn ở nhiệt <strong>độ</strong> thường.<br />

<strong>Câu</strong> 53: Tripanmitin có công thức là<br />

A. (C 17 H 31 COO) 3 C 3 H 5 . B. (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 .<br />

C. (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 . D. (C 15 H 31 COO) 3 C 3 H 5 .


<strong>Câu</strong> 54: Khi hiđro hóa hoàn toàn triolein, thu được sản phẩm:<br />

A. trioleat B. tristearin C. tristearat D. tripanmitin<br />

<strong>Câu</strong> 55: Khi xà phòng hoá hoàn toàn tristearin bằng dung dịch NaOH (đun nóng), thu được sản<br />

phẩm là:<br />

A. C 17 H 35 COONa và glixerol. B. C 17 H 31 COONa và glixerol.<br />

C. C 17 H 35 COOH và glixerol. D. C 17 H 31 COONa và etanol.<br />

Đáp án<br />

1-C 2-A 3-A 4-B 5-A 6-A 7-C 8-B 9-C 10-C<br />

11-D 12-C 13-A 14-D 15-A 16-A 17-C 18-B 19-D 20-C<br />

21-A 22-B 23-A 24-D 25-A 26-D 27-A 28-A 29-D 30-A<br />

31-C 32-A 33-A 34-D 35-B 36-B 37-C 38-A 39-A 40-B<br />

41-C 42-B 43-A 44-C 45-C 46-A 47-C 48-D 49-A 50-A<br />

51-B 52-B 53-D 54-B 55-A<br />

<strong>Câu</strong> 1: Đáp án C<br />

LỜI GIẢI CHI TIẾT<br />

<strong>Este</strong> tham gia phản ứng tráng bạc => este của axit fomic<br />

<strong>Câu</strong> 2: Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 3: Đáp án A<br />

(C 15 H 31 COO) 3 C 3 H 5 + 3NaOH → 3C 15 H 31 COONa + C 3 H 5 (OH) 3<br />

<strong>Câu</strong> 4: Đáp án B<br />

<strong>Câu</strong> 5: Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 6: Đáp án A<br />

CH 3 COOH + C 2 H 5 OH -> CH 3 COOC 2 H 5 + H 2 O<br />

<strong>Câu</strong> 7: Đáp án C<br />

<strong>Câu</strong> 8: Đáp án B<br />

<strong>Câu</strong> 9: Đáp án C<br />

<strong>Câu</strong> 10: Đáp án C<br />

<strong>Câu</strong> 11: Đáp án D<br />

Chất béo là trieste của axit béo và glixerol<br />

<strong>Câu</strong> 12: Đáp án C<br />

<strong>Câu</strong> 13: Đáp án A<br />

Các este sẽ có mùi thơm đặc trưng: Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín<br />

<strong>Câu</strong> 14: Đáp án D<br />

<strong>Câu</strong> 15: Đáp án A<br />

Thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa<br />

Đáp án A<br />

Chú ý:<br />

Thủy phân este trong môi trường axit gọi là phản ứng este hóa<br />

<strong>Câu</strong> 16: Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 17: Đáp án C


CTCT của etyl butirat : CH 3 CH 2 CH 2 COOC 2 H 5<br />

<strong>Câu</strong> 18: Đáp án B<br />

<strong>Câu</strong> 19: Đáp án D<br />

CH 3 COOH + CH 3 OH -> CH 3 COOCH 3 (C 3 H 6 O 2 )<br />

<strong>Câu</strong> 20: Đáp án C<br />

Các chất béo không no ở điều kiện thường là chất lỏng<br />

Các chất béo no ở điều kiện thường là chất rắn<br />

Saccarozo ở điều kiện thường là chất rắn<br />

<strong>Câu</strong> 21: Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 22: Đáp án B<br />

<strong>Câu</strong> 23: Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 24: Đáp án D<br />

<strong>Câu</strong> 25: Đáp án A<br />

<strong>Este</strong> tạo bởi axit fomic sẽ có phản ứng tráng bạc<br />

<strong>Câu</strong> 26: Đáp án D<br />

<strong>Câu</strong> 27: Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 28: Đáp án A<br />

X là: CH 3 COOC 2 H 5<br />

CH 3 COOC 2 H 5 + NaOH → CH 3 COONa + C 2 H 5 OH<br />

<strong>Câu</strong> 29: Đáp án D<br />

Thủy phân vinyl axetat (CH 3 COOCH=CH 2 ) thu được CH 3 COOH và CH 3 CHO<br />

<strong>Câu</strong> 30: Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 31: Đáp án C<br />

<strong>Câu</strong> 32: Đáp án A<br />

geranyl axetat: có mùi hoa hồng<br />

etyl butirat : có mùi dứa<br />

isoamyl axetat : có mùi chuối chín<br />

benzyl axetat : có mùi hoa nhài<br />

<strong>Câu</strong> 33: Đáp án A<br />

CH 2 =CHCOOCH 3 + KOH → CH 2 =CHCOOK + CH 3 OH<br />

<strong>Câu</strong> 34: Đáp án D<br />

Thu được n CO2 > n H2O => este phải có từ 2 liên kết pi trở lên<br />

=> CH 2 =CHCOOCH 3 trong phân tử có 2 liên kết pi => đốt cháy cho n CO2 > n H2O<br />

<strong>Câu</strong> 35: Đáp án B<br />

<strong>Câu</strong> 36: Đáp án B<br />

Chú ý: Ghi nhớ một số chất béo thường gặp khác:<br />

Panmitin: (C 15 H 31 COO) 3 C 3 H 5<br />

Linolein: (C 17 H 31 COO) 3 C 3 H 5<br />

Olein: (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5<br />

Stearin: (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5<br />

<strong>Câu</strong> 37: Đáp án C


Do công thức phân tử đó có 2O mà là hợp chất đơn chức nên chất đó là este. Các công thức<br />

cấu tạo phù hợp là:<br />

HCOOCH 2 -CH 2 -CH 3 và HCOOCH(CH 3 )CH 3<br />

<strong>Câu</strong> 38: Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 39: Đáp án A<br />

Etyl axetat là tên gọi của CH 3 COOC 2 H 5<br />

<strong>Câu</strong> 40: Đáp án B<br />

Chất phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là: etyl fomat (1), triolein<br />

(3), metyl acrylat (4), benzyl axetat (6).<br />

PTHH :<br />

NaOH + HCOOC 2 H 5<br />

NaOH + CH 3 COOCH=CH 2<br />

(C 17 H 33 COO 3 )C 3 H 5 + 3NaOH<br />

CH 2 =CHCOOCH 3 + NaOH<br />

CH 3 COOC 6 H 5 + NaOH<br />

o<br />

t<br />

HCOONa + C 2 H 5 OH<br />

o<br />

t<br />

CH 3 COONa + CH 3 CHO<br />

o<br />

t<br />

3C 17 H 33 COONa + C 3 H 5 (OH) 3<br />

o<br />

t<br />

CH 2 =CHCOONa + CH 3 OH<br />

o<br />

t<br />

CH 3 COONa + C 6 H 5 OH<br />

o<br />

t<br />

CH 3 COOCH 2 C 6 H 5 + NaOH CH 3 COONa + C 6 H 5 CH 2 OH<br />

Chọn B<br />

Chú ý:<br />

C 6 H 5 CH 2 OH là ancol do nhóm OH không đính trực tiếp vào vòng benzen<br />

<strong>Câu</strong> 41: Đáp án C<br />

<strong>Este</strong> có phản ứng trùng hợp HCOOCH=CH 2<br />

<strong>Câu</strong> 42: Đáp án B<br />

A đúng<br />

B sai vì CH 3 COOC 2 H 5 thủy phân tạo CH 3 COOH và C 2 H 5 OH là ancol etylic<br />

C đúng<br />

D đúng<br />

<strong>Câu</strong> 43: Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 44: Đáp án C<br />

<strong>Câu</strong> 45: Đáp án C<br />

<strong>Este</strong> không tham gia phản ứng tráng bạc => không phải là este tạo bởi axit fomic (HCOOH)<br />

Vậy CTCT của este X có CTPT C 3 H 6 O 2 là CH 3 COOCH 3<br />

<strong>Câu</strong> 46: Đáp án A<br />

A sai vì chất béo là trieste của glixerol với các axit béo<br />

B đúng<br />

C đúng<br />

D đúng<br />

<strong>Câu</strong> 47: Đáp án C<br />

A. Sai vì chất béo là là trieste của glixerol với các axit béo<br />

B. Sai<br />

C. đúng<br />

D. sai<br />

<strong>Câu</strong> 48: Đáp án D<br />

<strong>Câu</strong> 49: Đáp án A


Chất tác <strong>dụng</strong> với dung dịch NaOH tạo ra glixerol : Tripanmitin (C 15 H 31 COO) 3 C 3 H 5<br />

<strong>Câu</strong> 50: Đáp án A<br />

A sai<br />

B đúng<br />

C đúng<br />

D đúng<br />

<strong>Câu</strong> 51: Đáp án B<br />

Số este có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 là :<br />

Các đồng phân là HCOOCH(CH 3 ) 2<br />

HCOOCH-CH 2 -CH 3<br />

CH 3 COOC 2 H 5<br />

C 2 H 5 COOCH 3<br />

<strong>Câu</strong> 52: Đáp án B<br />

<strong>Câu</strong> 53: Đáp án D<br />

Ghi nhớ một số chất béo thông <strong>dụng</strong>:<br />

Tripanmitin: (C 15 H 31 COO) 3 C 3 H 5 .<br />

Trilinolein: (C 17 H 31 COO) 3 C 3 H 5 .<br />

Triolein: (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 .<br />

Tristearin: (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 .<br />

<strong>Câu</strong> 54: Đáp án B<br />

Hiđro hóa triolein (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 thu được tristearin (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5<br />

<strong>Câu</strong> 55: Đáp án A<br />

(C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 + 3NaOH → 3C 17 H 35 COONa + C 3 H 5 (OH) 3<br />

Tristearin glixerol


Mức <strong>độ</strong> thông hiểu - Đề 1<br />

<strong>Câu</strong> 1: Cho các tính chất sau :<br />

1. Chất lỏng hoặc rắn 2. Tác <strong>dụng</strong> với dung dịch Br 2<br />

3. Nhẹ hơn nước 4. Không tan trong nước<br />

5. Tan trong xăng 6. Phản ứng thủy phân<br />

7. Tác <strong>dụng</strong> với kim loại kiềm 8. Cộng H 2 vào gốc rượu<br />

Những tính chất không đúng của lipit là :<br />

A. 2,5,7 B. 7,8 C. 3,6,8 D. 2,7,8<br />

<strong>Câu</strong> 2: Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl axetat Số<br />

chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là?<br />

A. 4 B. 5 C. 2 D. 3<br />

<strong>Câu</strong> 3: Số este có công thức phân tử C 5 H 10 O 2 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là?<br />

A. 6 B. 4 C. 3 D. 5<br />

<strong>Câu</strong> 4: Etyl axetat không tác <strong>dụng</strong> với?<br />

A. dung dịch Ba(OH) 2 đun nóng. B. O 2 , t 0 .<br />

C. H 2 (Ni,t 0 ). D. H 2 O (xúc tác H 2 SO 4 loãng, đun nóng).<br />

<strong>Câu</strong> 5: Công thức tổng quát của este tạo ra từ ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic<br />

không no có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở là?<br />

A. C n H 2n+1 O 2 B. C n H 2n-2 O 2 C. C n H 2n+2 O 2 D. C n H 2n O 2<br />

<strong>Câu</strong> 6: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C 4 H 8 O 2 là:<br />

A. 6 B. 2 C. 5 D. 4<br />

<strong>Câu</strong> 7: Phát biểu nào sau đây sai?<br />

A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.<br />

B. Nhiệt <strong>độ</strong> sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.<br />

C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.<br />

D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là muối của axit béo và etylen glicol.<br />

<strong>Câu</strong> 8: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C 17 H 33 COOH và C 15 H 31 COOH. Số loại<br />

trieste được tạo ra tối đa là<br />

A. 3 B. 5 C. 4 D. 6<br />

<strong>Câu</strong> 9: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (M X < M Y ).<br />

Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là:<br />

A. metyl propionat B. metyl axetat C. vinyl axetat D. etyl axetat<br />

<strong>Câu</strong> 10: Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C 10 H 14 O 6 trong dung dịch NaOH (dư),<br />

thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba<br />

muối đó là:<br />

A. CH 3 -COONa, HCOONa và CH 3 -CH=CH-COONa.<br />

B. HCOONa, CH C-COONa và CH 3 -CH 2 -COONa.<br />

C. CH 2 =CH-COONa, HCOONa và CH C-COONa.<br />

D. CH 2 =CH-COONa, CH 3 -CH 2 -COONa và HCOONa.<br />

<strong>Câu</strong> 11: Thủy phân hoàn toàn tristearin trong môi trường axit thu được?<br />

A. C 3 H 5 (OH) 3 và C 17 H 35 COOH. B. C 3 H 5 (OH) 3 và C 17 H 35 COONa.<br />

C. C 3 H 5 (OH) 3 và C 17 H 33 COONa. D. C 3 H 5 (OH) 3 và C 17 H 33 COOH<br />

<strong>Câu</strong> 12: <strong>Este</strong> nào sau đây khi đốt cháy thu được số mol CO 2 bằng số mol nước?<br />

A. C 2 H 3 COOCH 3 . B. HCOOC 2 H 3 . C. CH 3 COOC 3 H 5 . D. CH 3 COOCH 3<br />

<strong>Câu</strong> 13: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C 3 H 6 O 2 là<br />

A. 1 B. 6 C. 4 D. 2<br />

<strong>Câu</strong> 14: Đốt cháy hoàn toàn một este thu được số mol CO 2 và H 2 O <strong>theo</strong> tỉ lệ 1:1. <strong>Este</strong> đó thuộc<br />

loại nào sau đây?<br />

A. <strong>Este</strong> không no 1 liên kết đôi, đơn chức mạch hở.<br />

B. <strong>Este</strong> no, đơn chức mạch hở.


. C. <strong>Este</strong> đơn chức.<br />

D. <strong>Este</strong> no, 2 chức mạch hở.<br />

<strong>Câu</strong> 15: Để tác <strong>dụng</strong> hết với a mol triolein cần dùng tối đa 0,6 mol Br 2 trong dung dịch. Gía trị<br />

của a bằng<br />

A. 0,20 B. 0,30 C. 0,15 D. 0,25<br />

<strong>Câu</strong> 16: Trong cơ thể <strong>Lipit</strong> bị oxi hóa thành:<br />

A. NH 3 , CO 2 , H 2 O. B. NH 3 và H 2 O.<br />

C. H 2 O và CO 2 . D. Amoniac và cabonic.<br />

<strong>Câu</strong> 17: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C 17 H 33 COOH và C 15 H 31 COOH . Số loại<br />

tri este tạo ra tối đa là bao nhiêu<br />

A. 17 B. 6 C. 16 D. 18<br />

<strong>Câu</strong> 18: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C 4 H 8 O 2 là<br />

A. 3 B. 2 C. 4 D. 5<br />

<strong>Câu</strong> 19: Tổng số liên kết xich ma trong CH 3 COOCH=CH 2 là<br />

A. 9 B. 13 C. 10 D. 11<br />

<strong>Câu</strong> 20: Cho triolein tác <strong>dụng</strong> với các chất sau: (1) I 2 /CCl 4 ; (2) H 2 / Ni, t 0 ; (3) NaOH, t 0 ; (4)<br />

Cu(OH) 2 . Số phản ứng xảy ra là:<br />

A. 2 B. 4 C. 1 D. 3<br />

<strong>Câu</strong> 21: <strong>Este</strong> X không tác <strong>dụng</strong> với Na.X tác <strong>dụng</strong> dung dịch NaOH thu được một ancol duy<br />

nhất là CH 3 OH và muối của axit Y. Xác định công thức phân tử của X biết rằng khi cho axit Y<br />

trùng ngưng với 1 điamin thu được nilon 6-6.<br />

A. C 4 H 6 O 4 B. C 10 H 18 O 4 C. C 6 H 10 O 4 D. C 8 H 14 O 4<br />

<strong>Câu</strong> 22: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:<br />

A. 5 B. 4 C. 2 D. 6<br />

<strong>Câu</strong> 23: <strong>Có</strong> các nhận định sau:<br />

1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không<br />

phân nhánh.<br />

2. <strong>Lipit</strong> gồm các chất béo, sáp, steroit, phopholipit…<br />

3. Chất béo là chất lỏng<br />

4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt <strong>độ</strong> thường và được<br />

gọi là dầu.<br />

5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.<br />

6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ <strong>độ</strong>ng vật, thực vật.<br />

Số nhận định đúng :<br />

A. 5 B. 3 C. 4 D. 2<br />

<strong>Câu</strong> 24: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vinyl fomat :<br />

A. Đốt cháy hoàn toàn thì số mol CO 2 bằng số mol O 2<br />

B. <strong>Có</strong> công thức phân tử là C 3 H 4 O 2<br />

C. <strong>Có</strong> tham gia phản ứng trùng ngưng tạo polime<br />

D. Thủy phân trong môi trường kiềm, tạo sản phẩm <strong>đề</strong>u có phản ứng tráng bạc<br />

<strong>Câu</strong> 25: Thủy phân este C 4 H 6 O 2 trong môi trường kiềm thu được hỗn hợp sản phẩm mà các chất<br />

sản phẩm <strong>đề</strong>u có phản ứng tráng gương. Cấu tạo có thể có của este là<br />

A. HCOO-CH=CHCH 3 . B. HCOO-CH 2 CH=CH 2 .<br />

C. CH 3 COOCH=CH 2 . D. CH 2 =CH-COOCH 3 .<br />

<strong>Câu</strong> 26: Phát biểu khống đúng là<br />

A. Chất béo tan nhiều trong dung môi hữu cơ.<br />

B. Dầu ăn và dầu bôi trơn máy có cùng thành phần nguyên tố.<br />

C. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước.<br />

D. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.


<strong>Câu</strong> 27: Thủy phân este E có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được 2<br />

sản phẩm hữu cơ X, Y ( chỉ chứa C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. <strong>Este</strong> E là<br />

A. metyl propionat B. propyl fomat C. etyl axetat D. isopropyl fomat<br />

<strong>Câu</strong> 28: Cho các chất sau: (1) CH 3 COOC 2 H 5 ; (2) CH 2 =CHCOOCH 3 ; (3) C 6 H 5 COOCH=CH 2 ; (4)<br />

CH 2 =C(CH 3 )OCOCH 3 ; (5) C 6 H 5 OCOCH 3 ; (6) CH 3 COOCH 2 C 6 H 5 .<br />

Hãy cho biết chất nào khi cho tác <strong>dụng</strong> với NaOH đun nóng không thu được ancol<br />

A. (3), (4), (5), (6). B. (1), (2), (3), (4). C. (1), (3), (4), (6). D. (3), (4), (5).<br />

<strong>Câu</strong> 29: <strong>Este</strong> nào sau đây có công thức phân tử C 4 H 6 O 2 ?<br />

A. Phenyl axetat. B. Vinyl axetat. C. Propyl axetat. D. Etyl axetat.<br />

<strong>Câu</strong> 30: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C 4 H 6 O 2 , sản phẩm thu được có khả<br />

năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là<br />

A. 4 B. 3 C. 5 D. 6<br />

<strong>Câu</strong> 31: X là axit đơn chức, mạch hở; Y là ancol đơn chức, mạch hở. Đun hỗn hợp X, Y với<br />

H 2 SO 4 đặc thu được este Z. Biết trong Z có chứa 54,54% khối lượng cacbon. Số cặp chất phù<br />

hợp với X, Y là<br />

A. 4 B. 3 C. 2 D. 1<br />

<strong>Câu</strong> 32: Đun sôi hỗn hợp X gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic với xúc tác H 2 SO 4<br />

đặc. Kết thúc phản ứng thu được 11,44 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:<br />

A. 65, 00% B. 66,67% C. 52,00% D. 50%<br />

<strong>Câu</strong> 33: Phát biểu nào sau đây sai?<br />

A. Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic.<br />

B. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.<br />

C. Triolein phản ứng được với nước brom.<br />

D. Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn.<br />

<strong>Câu</strong> 34: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO 2 và m gam H 2 O.<br />

Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của<br />

m là<br />

A. 5,4. B. 4,5. C. 3,6. D. 6,3.<br />

<strong>Câu</strong> 35: <strong>Este</strong> nào sau đây có thể được tạo ra từ ancol metylic bằng một phản ứng?<br />

A. Etyl axetat. B. Etyl acrylat. C. Vinyl fomat. D. Metyl fomat.<br />

<strong>Câu</strong> 36: Điều nào sau đây không đúng khi nói về metyl acrylat?<br />

A. Không tác <strong>dụng</strong> với dung dịch nước brom. B. là hợp chất este.<br />

C. Là đồng phân của vinyl axetat. D. <strong>Có</strong> công thức phân tử C 4 H 6 O 2 .<br />

<strong>Câu</strong> 37: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được 9,2<br />

gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là:<br />

A. 93 gam B. 85 gam C. 89 gam D. 101 gam<br />

<strong>Câu</strong> 38: <strong>Este</strong> X mạch hở có công thức phân tử C 4 H 6 O 2 . Đun nóng a mol X trong dung dịch<br />

NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác <strong>dụng</strong> với lượng dư dung dịch<br />

AgNO 3 /NH 3 thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X<br />

là :<br />

A. HCOO-CH 2 -CH=CH 2 B. HCOO-CH=CH-CH 3<br />

C. CH 3 COOCH=CH 2 D. CH 2 =CHCOOCH 3<br />

<strong>Câu</strong> 39: Cho vào ống <strong>nghiệm</strong> 2 ml etyl axetat sau đó thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 30% quan<br />

sát hiện tượng (1); Lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, quan sát hiện<br />

tượng (2). Kết quả 2 lần quan sát (1) và (2) lần lượt là :<br />

A. Chất lỏng tách thành 2 lớp, chất lỏng đồng nhất<br />

B. Chất lỏng tách 2 lớp, chất lỏng thành 2 lớp<br />

C. Sủi bọt khí, Chất lỏng thành 2 lớp<br />

D. Chất lỏng đồng nhất, chất lỏng thành 2 lớp<br />

<strong>Câu</strong> 40: <strong>Este</strong> X có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 thỏa mãn các điều kiện sau :


X H O <br />

Y Y<br />

2 1 2<br />

t , xt<br />

Y1 O2 Y2 H<br />

2O<br />

Tên gọi của X là :<br />

A. iso-propyl fomat B. n-propyl fomat C. etyl axetat D. metyl propionat<br />

<strong>Câu</strong> 41: Cho các phát biểu sau :<br />

(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol<br />

(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ<br />

(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch<br />

(d) Tripanmitin, triolein có công thức lần lượt là (C 15 H 31 COO) 3 C 3 H 5 , (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5<br />

Số phát biểu đúng là :<br />

A. 2 B. 4 C. 3 D. 1<br />

<strong>Câu</strong> 42: Cho các chất: anlyl axetat, phenyl axetat, etyl forman, trimanmitin. Số chất trong các<br />

chất trên khi thủy phân trong dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là:<br />

A. 2 B. 3 C. 1 D. 4<br />

<strong>Câu</strong> 43: Hợp chất mạch hở X, có công thức phân tử C 4 H 8 O 3. Khi cho X tác <strong>dụng</strong> với dung dịch<br />

NaOH đun nóng, thu được muối Y và ancol Z. Ancol Z hòa tan được Cu(OH) 2 . Số đồng phân<br />

cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là:<br />

A. 3 B. 1 C. 2 D. 4<br />

<strong>Câu</strong> 44: Cho 0,1 mol ancol etylic vao một bình chứa 0,1 mol axit axetic có H 2 SO 4 (đ) làm xúc<br />

tác. Đun nóng bình để phản ứng tạo este xảy ra với hiệu suất phản ứng là 80%, thu được x gam<br />

este. Giá trị của x là:<br />

A. 5,12 B. 7,04 C. 6,24 D. 8,8<br />

<strong>Câu</strong> 45: <strong>Este</strong> CH 3 COOCH=CH 2 không tác <strong>dụng</strong> với hóa chất nào sau đây?<br />

A. H 2 O (xúc tác H 2 SO 4 loãng, đun nóng.). B. H 2 (xúc tá Ni, đun nóng)<br />

C. Kim loại Na. D. Dung dịch NaOH, đun nóng<br />

<strong>Câu</strong> 46: Chất hữu cơ X mạch thẳng có CTPT C 4 H 6 O 2 .<br />

o<br />

ddNaOH<br />

NaOH , CaO,<br />

t<br />

Biết X A Etilen<br />

Công thức cấu tạo của X là<br />

A. CH 3 COOCH=CH 2 B. CH 2 =CH-CH 2 -COOH<br />

C. CH 2 =CH-COOCH 3 D. HCOOCH 2 -CH=CH 2<br />

<strong>Câu</strong> 47: Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C 9 H 8 O 2 , A và B <strong>đề</strong>u cộng<br />

hợp với brom <strong>theo</strong> tỉ lệ mol là 1:1. A tác <strong>dụng</strong> với dung dịch NaOH cho một muối và một<br />

anđehit. B tác <strong>dụng</strong> với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối <strong>đề</strong>u có phân tử khối<br />

lớn hơn phân tử khối của CH 3 COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B lần lượt là:<br />

A. C 6 H 5 COOCH=CH 2 và C 6 H 5 CH=CHCOOH.<br />

B. C 6 H 5 COOCH=CH 2 và CH 2 =CHCOOC 6 H 5<br />

C. HCOOC 6 H 4 CH=CH 2 và HCOOCH=CHC 6 H 5<br />

D. HCOOC 6 H 4 CH=CH 2 và CH 2 =CH-COOC 6 H 5<br />

<strong>Câu</strong> 48: Triolein không tác <strong>dụng</strong> với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây<br />

A. H 2 O (xúc tác H 2 SO 4 loãng, đun nóng). B. Cu(OH) 2 (ở điều kiện thường).<br />

C. H 2 (xúc tác Ni, đun nóng). D. Dung dịch NaOH (đun nóng).<br />

<strong>Câu</strong> 49: Cho các chất sau: CH 3 COOCH 3 , HCOOCH 3 , HCOOC 6 H 5 , CH 3 COOC 2 H 5 . Chất có nhiệt<br />

<strong>độ</strong> sôi thấp nhất là:<br />

A. HCOOC 6 H 5 B. CH 3 COOC 2 H 5 C. HCOOCH 3 D. CH 3 COOCH 3<br />

<strong>Câu</strong> 50: Phát biểu nào sau đây đúng ?<br />

A. Phản ứng giữa ancol và axit cacboxylic được gọi là phản ứng xà phòng hóa.<br />

B. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thuận nghịch.<br />

C. Trong công thức của este RCOOR’, R có thể là nguyên tử H hoặc gốc hidrocacbon.<br />

D. Phản ứng este hóa là phản ứng một <strong>chi</strong>ều.


Đáp án<br />

1-D 2-D 3-B 4-C 5-B 6-D 7-D 8-D 9-A 10-D<br />

11-A 12-D 13-D 14-B 15-A 16-C 17-B 18-C 19-D 20-D<br />

21-D 22-B 23-B 24-C 25-A 26-B 27-C 28-D 29-B 30-A<br />

31-A 32-A 33-A 34-B 35-D 36-A 37-C 38-B 39-A 40-C<br />

41-C 42-B 43-A 44-B 45-C 46-C 47-B 48-B 49-C 50-C<br />

<strong>Câu</strong> 1: Đáp án D<br />

<strong>Câu</strong> 2: Đáp án D<br />

LỜI GIẢI CHI TIẾT<br />

Gồm các chất: metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin<br />

<strong>Câu</strong> 3: Đáp án B<br />

<strong>Este</strong> dạng HCOOR'tham gia phản ứng tráng gương:<br />

HCOO–CH 2 –CH 2 –CH 2 –CH 3<br />

HCOO–CH(CH 3 )–CH 2 –CH 3<br />

HCOO–CH 2 –CH(CH 3 ) 2<br />

HCOO–C(CH 3 ) 3<br />

<strong>Câu</strong> 4: Đáp án C<br />

<strong>Câu</strong> 5: Đáp án B<br />

<strong>Câu</strong> 6: Đáp án D<br />

C – C – COO – C<br />

C – COO – C – C<br />

HCOO – C – C – C<br />

HCOO – C(CH 3 ) 2<br />

<strong>Câu</strong> 7: Đáp án D<br />

D sai. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là muối của axit béo và glixerol<br />

<strong>Câu</strong> 8: Đáp án D<br />

Các trieste là :<br />

Ole – Ole – Ole ; Pan – Pan – Pan<br />

Ole – Pan – Ole ; Pan – Ole – Ole<br />

Pan – Ole – Pan ; Ole – Pan – Pan<br />

<strong>Câu</strong> 9: Đáp án A<br />

Z không thể là Metyl propionat : C 2 H 5 COOCH 3<br />

<strong>Câu</strong> 10: Đáp án D<br />

(pi + vòng) = ½ (2.10 + 2 – 14) = 4<br />

3 COO có 3 pi<br />

=> <strong>Có</strong> 1 pi trong các gốc axit<br />

=> Loại B và C<br />

Mặt khác 3 muối không có đồng phân hình học<br />

=> Loại A<br />

<strong>Câu</strong> 11: Đáp án A<br />

Tristearin có công thức hóa học là (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 . Khi thủy phân trong môi trường axit sẽ<br />

tạo ra C 3 H 5 (OH) 3 và C 17 H 35 COOH


<strong>Câu</strong> 12: Đáp án D<br />

A, B, C sai do đốt cháy thu được số mol CO 2 nhiều hơn nước<br />

D đúng<br />

<strong>Câu</strong> 13: Đáp án D<br />

C 3 H 6 O 2 có các đồng phân este là HCOOC 2 H 5 ; CH 3 COOCH 3<br />

<strong>Câu</strong> 14: Đáp án B<br />

Chất ở A sẽ thu được n CO2 > n H2O<br />

Chất ở B thu được n CO2 =n H2O<br />

Chất ở C chưa đủ dữ kiện<br />

Chất ở D thu đươc n CO2 > n H2O<br />

<strong>Câu</strong> 15: Đáp án A<br />

Triolenin (C 17 H 31 COO) 3 C 3 H 5 => n (C17H31COO)3C3H5 = n Br2 /3 = 0,6 : 3 = 0,2 (mol)<br />

<strong>Câu</strong> 16: Đáp án C<br />

Lượng lipit trong cơ thể chủ yếu chứa trong các mô mỡ khoảng 10–20% trọng lượng cơ thể,<br />

tức dưới dạng các chất béo => bị thủy phân sẽ cho CO 2 và H 2 O<br />

<strong>Câu</strong> 17: Đáp án B<br />

Glixerol + (Oleic ; Panmitic)<br />

+) O – O – O ; P – P – P<br />

+) (O – P – O ; O – O – P ) x 2<br />

<strong>Câu</strong> 18: Đáp án C<br />

Các đồng phân thỏa mãn :<br />

C – C – COO – C<br />

C – COO – C – C<br />

HCOO – C – C – C<br />

HCOO – C(CH 3 ) – C<br />

<strong>Câu</strong> 19: Đáp án D<br />

Tổng số liên kết xich ma trong CH 3 COOCH=CH 2 là11<br />

<strong>Câu</strong> 20: Đáp án D<br />

Triolein : (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 tác <strong>dụng</strong> với I 2 / Cl 4 , H 2 / Ni t 0 , NaOHt 0<br />

<strong>Câu</strong> 21: Đáp án D<br />

Axit Y phản ứng trùng ngưng với điamin tạo thành nilon 6, 6 => Y là axit ađipic :<br />

(CH 2 ) 4 –(COOH) 2<br />

Vì este X ko có khả năng phản ứng với Na nên cả 2 nhóm chức axit của Y <strong>đề</strong>u đã tạo este với<br />

CH 3 OH<br />

=> (CH 2 ) 4 –(COOH) 2 + 2 CH 3 OH →(CH 2 ) 4 –(COOCH 3 ) 2 + 2 H 2 O<br />

Vậy X là : (CH 2 ) 4 –(COOCH 3 ) 2<br />

<strong>Câu</strong> 22: Đáp án B<br />

4 đồng phân là :<br />

HCOOCH 2 –CH 2 –CH 3<br />

HCOO–CH(CH 3 ) – CH 3<br />

CH 3 COOC 2 H 5<br />

C 2 H 5 COOCH 3<br />

<strong>Câu</strong> 23: Đáp án B<br />

Đúng : 2 4 6 :


Sai : 1.vì chất béo là trieste của axit monocacboxylic có số C chẵn từ 12–24, không phân<br />

nhánh<br />

3 : có thể ở dạng rắn ( với axit béo no )<br />

5 : phản ứng 1 <strong>chi</strong>ều , ( trong môi trường axit mới là 2 <strong>chi</strong>ều )<br />

<strong>Câu</strong> 24: Đáp án C<br />

Vinyl fomat : HCOOCH = CH 2 : C 3 H 4 O 2<br />

<strong>Câu</strong> 25: Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 26: Đáp án B<br />

Dầu ăn là chất béo còn dầu bôi trơn là các hiđrocacbon no => B sai<br />

<strong>Câu</strong> 27: Đáp án C<br />

E là CH 3 COOC 2 H 5 . X là C 2 H 5 OH còn Y là CH 3 COOH<br />

<strong>Câu</strong> 28: Đáp án D<br />

Không thu được ancol => <strong>Este</strong> của phenol hoặc este tạo ra andehit ( có nối đôi cạnh nhóm<br />

COO )<br />

CH 2 =C(CH 3 )OCOCH 3 = CH 3 COOC(CH 3 )=CH 2<br />

C 6 H 5 OCOCH 3 = CH 3 COOC 6 H 5<br />

Lưu ý CH 3 COOCH 2 C 6 H 5 . + NaOH => C 6 H 5 CH 2 –OH là ancol thơm chứ không phải phenol<br />

RCOOCH=CH 2 –R’ + NaOH → RCOONa + R’–CH 2 –CHO<br />

<strong>Câu</strong> 29: Đáp án B<br />

CH 3 COOCH=CH 2<br />

<strong>Câu</strong> 30: Đáp án A<br />

Thu được sản phẩm tráng bạc => este có dạng : HCOOR hoặc RCOOCH=CH–R 1 ( tạo ra<br />

andehit )<br />

HCOOCH 2 –CH=CH 2<br />

HCOOCH=CH–CH 3<br />

HCOOC(CH 3 )=CH 2<br />

CH 3 COOCH=CH 2<br />

<strong>Câu</strong> 31: Đáp án A<br />

Gọi CTTQ của Z là CnH<br />

2n2 2kO2<br />

(n≥2).<br />

Ta có: . Khảo sát giá trị của k = 1, 2, ..., 9 ta thấy chỉ có giá trị thỏa mãn.<br />

12n<br />

17 k<br />

.100 54,54 n <br />

Vậy các CTCT có thể có của Z là 14n<br />

2k<br />

34 4<br />

Tương ứng với các este trên sẽ có 4 cặp X, Y thỏa mãn.<br />

<strong>Câu</strong> 32: Đáp án A<br />

n CH3COOH =0,2 mol.<br />

n C2H5OH =0,25 mol.<br />

=> Hiệu suất tính <strong>theo</strong> CH 3 COOH.<br />

n CH3COOC2H5 =0,13 mol.<br />

=> H=0,13/0,2.100=65%<br />

<strong>Câu</strong> 33: Đáp án A<br />

A sai vì Thủy phân etyl axetat: CH 3 COOC 2 H 5 + H 2 O → CH 3 COOH + C 2 H 5 OH<br />

<strong>Câu</strong> 34: Đáp án B<br />

metyl axetat và etyl axetat có cùng CTPT dạng C n H 2n O 2<br />

→ đốt chát: n CO2 = n H2O = 0,25 mol → m = 0,25.18 = 4,5


<strong>Câu</strong> 35: Đáp án D<br />

<strong>Câu</strong> 36: Đáp án A<br />

Metyl acrylat có công thức cấu tạo là CH 2 =CHCOOCH 3<br />

<strong>Câu</strong> 37: Đáp án C<br />

n C3H5(OH)3 = 9,2: 92 = 0,1 (mol) => n NaOH = 3 n C3H5(OH)3 = 0,3 (mol)<br />

BTKL m chất béo + m NaOH = m muối + m C3H5(OH)3<br />

=> m chất béo = 91,8 + 9,2 – 0,3.40 = 89 (gam)<br />

<strong>Câu</strong> 38: Đáp án B<br />

Y có phản ứng tráng gương => este X có dạng HCOOR hoặc RCOOCH = CH – R’<br />

n Ag : n Y = 4 => có 2 nhóm CHO trong phân tử<br />

=> X có dạng HCOOCH = CH – R<br />

<strong>Câu</strong> 39: Đáp án A<br />

(1) khi chưa đun nóng => chưa có phản ứng => phân 2 lớp do este không tan trong nước<br />

(2) khi đun nóng => xảy ra phản ứng : CH 3 COOC 2 H 5 + NaOH –> CH 3 COONa + C 2 H 5 OH là 2<br />

chất <strong>đề</strong>u tan tốt trong nước => tạo dung dịch đồng nhất<br />

<strong>Câu</strong> 40: Đáp án C<br />

X : CH 3 COOC 2 H 5<br />

Y 1 : C 2 H 5 OH<br />

Y 2 : CH 3 COOH<br />

<strong>Câu</strong> 41: Đáp án C<br />

(a) đúng<br />

(b) đúng<br />

(c) sai. Phản ứng chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng 1 <strong>chi</strong>ều<br />

(d) đúng<br />

<strong>Câu</strong> 42: Đáp án B<br />

Khi thủy phân trong dung dịch NaOH dư, đun nóng:<br />

CH 3 COOCH 2 –CH=CH 2 → CH 2 =CH–CH 2 –OH<br />

CH 3 COOC 6 H 5 → C 6 H 5 ONa<br />

HCOOC 2 H 5 → C 2 H 5 OH<br />

(C 15 H 31 COO)C 3 H 5 → C 3 H 5 (OH) 3<br />

<strong>Câu</strong> 43: Đáp án A<br />

X phản ứng với NaOH thu được muối và ancol => X là hợp chất của este<br />

Ancol Z có khả năng hòa tan Cu(OH) 2 nên Z có các nhóm –OH gắn vào những C liền nhau<br />

X có thể là:<br />

HCOOCH 2 –CH(OH)–CH 3<br />

HCOOC(CH 3 )–CH 2 –OH<br />

CH 3 COOCH 2 –CH 2 –OH<br />

<strong>Câu</strong> 44: Đáp án B<br />

0<br />

H2SO4 d , t<br />

2 5<br />

<br />

3<br />

<br />

3 2 5<br />

<br />

2<br />

C H OH CH COOH CH COOC H H O<br />

Dễ thấy H= 80% tính <strong>theo</strong> C 2 H 5 OH:<br />

n C2H5OH PƯ = 0,1. 0,8 = 0,08 (mol)<br />

=> n este = 0,08 (mol) => m este = 0,08. 88 = 7,04 (g)<br />

Đáp án B<br />

Chú ý:<br />

Hiệu suất phản ứng phải tính <strong>theo</strong> chất phản ứng hết ( nếu H = 100%)


<strong>Câu</strong> 45: Đáp án C<br />

<strong>Câu</strong> 46: Đáp án C<br />

CH CH COOCH NaOH CH CH COONa CH OH<br />

t<br />

2 3 2 3<br />

o<br />

CaO,<br />

t<br />

2<br />

<br />

2<br />

<br />

2<br />

<br />

2 3<br />

CH CH COONa NaOH CH CH Na CO<br />

<strong>Câu</strong> 47: Đáp án B<br />

<strong>Câu</strong> 48: Đáp án B<br />

Triolein có công thức phân tử: (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5<br />

<strong>Câu</strong> 49: Đáp án C<br />

Chất có nhiệt <strong>độ</strong> sô thấp nhất là HCOOCH 3<br />

<strong>Câu</strong> 50: Đáp án C<br />

A. Sai, Phản ứng giữa ancol và axit cacbonxylic được gọi là phản ứng este hóa<br />

B. Sai, Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng một <strong>chi</strong>ều.<br />

C. Đúng.<br />

D. Sai, Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch


Mức <strong>độ</strong> thông hiểu - Đề 2<br />

<strong>Câu</strong> 1: Xà phòng hóa hoàn toàn este X có CTPT là C 4 H 6 O 2 thu được sản phẩm thu được có tham<br />

gia phản ứng tráng gương (tỷ lệ mol este : Ag là 1:4) . X là:<br />

A. HCOOCH 2 CH=CH 2 B. HCOOCH=CH-CH 3<br />

C. CH 3 COOCH=CH 2 D. CH 2 =CHCOOCH 3<br />

<strong>Câu</strong> 2: Phát biểu nào sau đây sai<br />

A. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn chức và đa chức luôn là một số chẵn<br />

. B. Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn<br />

C. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là axit béo và glixerol.<br />

D. Nhiệt <strong>độ</strong> sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối<br />

<strong>Câu</strong> 3: Trường hợp nào sau đây tạo sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?<br />

A.<br />

B.<br />

HCOOCH CH CH NaOH <br />

2 2<br />

HCOOC( CH ) CH NaOH <br />

3 2<br />

C. CH<br />

2<br />

C( CH3) COOH + NaOH <br />

t<br />

0<br />

t<br />

0<br />

t<br />

0<br />

0<br />

t<br />

D. HCOOCH CH CH3<br />

NaOH <br />

<strong>Câu</strong> 4: Cho CH 3 COOC 2 H 5 vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là:<br />

A. C 2 H 5 COOH và CH 3 OH B. C 2 H 5 OH và CH 3 COOH<br />

C. C 2 H 5 ONa và CH 3 COOH D. C 2 H 5 OH và CH 3 COONa<br />

<strong>Câu</strong> 5: <strong>Este</strong> đa chức, mạch hở X có công thức C 6 H 8 O 4 tác <strong>dụng</strong> với dung dịch NaOH, thu được<br />

sản phẩm gồm một muối của một axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng<br />

tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. X hòa tan Cu(OH) 2 ở điều kiện thường B. Chỉ có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn X<br />

C. Phân tử X có 3 nhóm –CH 3 D. Chất Y không làm mất màu nước brom<br />

<strong>Câu</strong> 6: <strong>Este</strong> X có CTPT C 3 H 4 O 2 khi tác <strong>dụng</strong> với NaOH tạo ra 2 sản phẩm <strong>đề</strong>u có khả năng tham<br />

gia phản ứng tráng gương. Số chất X thỏa mãn điều kiện trên là:<br />

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

<strong>Câu</strong> 7: <strong>Este</strong> X có công thức C 2 H 4 O 2 . Đun nóng m gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi<br />

phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,2 gam muối. Giá trị của m là:<br />

A. 6,0 gam . B. 9,0 gam. C. 7,5 gam D. 12,0 gam.<br />

<strong>Câu</strong> 8: Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất Y và Z <strong>đề</strong>u có phản ứng tráng<br />

gương. Z tác <strong>dụng</strong> được với Na sinh ra khí H 2 . Chất X là :<br />

A. HCOOCH = CH – CH 3 B. HCOOCH = CH 2<br />

C. CH 3 COOCH = CH 2 D. HCOOCH 2 CHO<br />

<strong>Câu</strong> 9: Cho 1 mol triglixerit X tác <strong>dụng</strong> với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol<br />

natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai :<br />

A. Công thức phân tử chất X là C 52 H 95 O 6<br />

B. Phân tử X có 5 liên kết p<br />

C. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2<br />

D. 1 mol X phản ứng được tối đa 2 mol Br 2 trong dung dịch<br />

<strong>Câu</strong> 10: Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit, thu được sản phẩm là<br />

A. C 15 H 31 COONa và etanol. B. C 17 H 35 COONa và glixerol.<br />

C. C 17 H 35 COONa và glixerol. D. C 15 H 31 COONa và glixerol.<br />

<strong>Câu</strong> 11: Cho sơ đồ phản ứng:<br />

X (C 5 H 8 O 2 ) + NaOH → X 1 (muối) + X 2<br />

Y (C 5 H 8 O 2 ) + NaOH → Y 1 (muối) + Y 2<br />

Biết X 1 và Y 1 có cùng số nguyên tử cacbon; X 1 có phản ứng với nước brom, còn Y 1 thì không. X 2<br />

và Y 2 có tính chất hóa học giống nhau là<br />

A. bị khử bởi H 2 (t o , Ni).


B. bị oxi hóa bởi O 2 (xúc tác) thành axit cacboxylic.<br />

C. tác <strong>dụng</strong> được với Na.<br />

D. tác <strong>dụng</strong> được với dung dịch AgNO 3 /NH 3 (t o ).<br />

<strong>Câu</strong> 12: Phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

A. Đốt cháy a mol triolein thu được b mol CO 2 và c mol H 2 O, trong đó b-c=6a.<br />

B. Etyl fomat làm mất màu dung dịch nước brom và có phản ứng tráng bạc.<br />

C. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm metyl axetat và etyl axetat luôn thu được số mol CO 2<br />

bằng số mol H 2 O.<br />

D. Tripanmitin, tristearin <strong>đề</strong>u là chất rắn ở điều kiện thường.<br />

<strong>Câu</strong> 13: Từ chất X thực hiện các phản ứng hóa học sau:<br />

0<br />

t<br />

X + KOH Y + Z<br />

Y + Br 2 + H2O → T + 2HBr<br />

T + KOH → Z + H 2 O<br />

Chất X có thể là<br />

A. HCOOCH=CH 2 . B. CH 3 COOCH 3 .<br />

C. CH 2 =CHCOOCH=CHCH 3 . D. C 2 H 5 COOCH=CHCH 3 .<br />

<strong>Câu</strong> 14: Phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Etyl acrylat có phản ứng tráng bạc.<br />

B. Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn.<br />

C. Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic.<br />

D. Tripanmitin phản ứng được với nước brom.<br />

<strong>Câu</strong> 15: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO 2 và m gam H 2 O.<br />

Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của<br />

m là<br />

A. 3,6. B. 5,4. C. 6,3. D. 4,5.<br />

<strong>Câu</strong> 16: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO 2 và m gam H 2 O.<br />

Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của<br />

m là<br />

A. 4,5. B. 3,6. C. 6,3. D. 5,4.<br />

<strong>Câu</strong> 17: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl fomat, metyl axetat thu được CO 2 và m<br />

gam H 2 O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 40 gam kết tủa.<br />

Giá trị của m là<br />

A. 4,8. B. 5,6. C. 17,6. D. 7,2.<br />

<strong>Câu</strong> 18: Cho các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, phenyl axetat, vinyl fomat, etyl clorua. Số<br />

chất tác <strong>dụng</strong> với dung dịch NaOH sinh ra ancol là<br />

A. 3 B. 2 C. 4 D. 5<br />

<strong>Câu</strong> 19: Cho este đa chức X (có công thức phân tử C 5 H 8 O 4 ) tác <strong>dụng</strong> với dung dịch NaOH, thu<br />

được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Số công thức cấu tạo phù<br />

hợp của X là<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5<br />

<strong>Câu</strong> 20: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol CH 3 COOC 2 H 5 , thu được V lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của V<br />

là<br />

A. 3,36. B. 8,96. C. 13,44. D. 4,48.<br />

<strong>Câu</strong> 21: Cho các ứng <strong>dụng</strong>: dùng làm dung môi (1); dùng để tráng gương (2); dùng làm nguyên<br />

liệu để sản xuất chất dẻo, dùng làm dược phẩm (3); dùng trong công nghiệp thực phẩm (4).<br />

Những ứng <strong>dụng</strong> của este là<br />

A. (1), (2), (4). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (4).<br />

<strong>Câu</strong> 22: Phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit axetic.<br />

B. Cacbohidrat là những hợp chất hữu cơ đơn chức.


C. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.<br />

D. Glucozơ là đồng phân của saccarozơ<br />

<strong>Câu</strong> 23: Cho a mol este X ( C 9 H 10 O 2 ) tác <strong>dụng</strong> vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch<br />

không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là:<br />

A. 2 B. 3 C. 4 D. 6<br />

<strong>Câu</strong> 24: Chất X có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 . Khi X tác <strong>dụng</strong> với dung dịch NaOH sinh ra chất<br />

Y có công thức CH 3 COONa. Công thức cấu tạo của X là<br />

A. C 2 H 5 COOCH 3 . B. CH 3 COOC 3 H 5 . C. HCOOC 3 H 7 . D. CH 3 COOC 2 H 5 .<br />

<strong>Câu</strong> 25: Phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

A. Ở nhiệt <strong>độ</strong> thường, triolein là chất lỏng.<br />

B. <strong>Có</strong> thể phân biệt vinyl axetat và metyl acrylat bằng dung dịch Br 2 .<br />

C. Etyl axetat có nhiệt <strong>độ</strong> sôi thấp hơn đồng phân axit có cùng khối lượng mol phân tử.<br />

D. Thủy phân phenyl axetat trong kiềm dư không thu được ancol.<br />

<strong>Câu</strong> 26: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C 4 H 6 O 2 , sản phẩm thu được có khả<br />

năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là:<br />

A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.<br />

<strong>Câu</strong> 27: Cho este đa chức X có CTPT là C 6 H 10 O 4 tác <strong>dụng</strong> với dung dịch NaOH thu đươc sản<br />

phẩm gồm 1 muối của axit cacbonxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc.<br />

Số CTCT phù hợp của X là<br />

A. 3 B. 2 C. 4 D. 5<br />

<strong>Câu</strong> 28: Cho 8,8 gam CH 3 COOC 2 H 5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối<br />

lượng muối CH 3 COONa thu được là<br />

A. 12,3 gam. B. 4,1 gam. C. 8,2 gam. D. 16,4 gam.<br />

<strong>Câu</strong> 29: Đun nóng este CH 3 COOC 6 H 5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được<br />

các sản phẩm hữu cơ là<br />

A. CH 3 OH và C 6 H 5 ONa. B. CH 3 COOH và C 6 H 5 OH.<br />

C. CH 3 COONa và C 6 H 5 ONa. D. CH 3 COOH và C 6 H 5 ONa.<br />

<strong>Câu</strong> 30: Cho các phát biểu sau:<br />

(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.<br />

(b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.<br />

(c) Glucozo thuộc loại monosaccarit.<br />

(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm <strong>đề</strong>u tạo muối và ancol.<br />

(e) Tất các các peptit <strong>đề</strong>u có phản ứng với Cu(OH) 2 tạo hợp chất có màu tím.<br />

(f) Dung dịch saccarozo không tham gia phản ứng tráng bạc.<br />

Số phát biểu đúng là<br />

A. 3 B. 5 C. 2 D. 4<br />

<strong>Câu</strong> 31: Cho các este: metyl axetat (1), vinyl axetat (2), tristearin (3), benzyl axetat (4), etyl<br />

acrylat (5), iso-amyl axetat (6). Số chất phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng thu được ancol<br />

là:<br />

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6<br />

<strong>Câu</strong> 32: Cho 0,15 mol tristearin ( (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 ) tác <strong>dụng</strong> hoàn toàn với dung dịch NaOH<br />

dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là<br />

A. 13,8. B. 6,90. C. 41,40. D. 21,60.<br />

<strong>Câu</strong> 33: Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam<br />

glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri stearat và natri panmitat có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2.<br />

Giá trị của m là<br />

A. 44,3. B. 45,7. C. 41,7. D. 43,1.<br />

<strong>Câu</strong> 34: Cho các nhận xét sau:<br />

1. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxyl<br />

glixerol.


2. Mỡ <strong>độ</strong>ng vật, dầu thực vật tan nhiều trong benzen, hexan, clorofom.<br />

3. Chất giặt rửa tổng hợp là muối natri của axit cacboxylic nhưng có tính năng giặt rửa<br />

như xà phòng.<br />

4. Chất giặt rửa tổng hợp có thể giặt rửa cả trong nước cứng.<br />

5. Các muối panmitat hay stearat của các kim loại hóa trị (II) thường khó tan trong nước.<br />

Số nhận xét đúng là<br />

A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.<br />

<strong>Câu</strong> 35: <strong>Este</strong> nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom<br />

A. CH 3 CH 2 COOCH 3 B. CH 2 =CHCOOCH 3 C. HCOOCH 3 D. CH 3 COOCH 3<br />

<strong>Câu</strong> 36: Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ưng<br />

xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là<br />

A. 2,9 B. 4,28 C. 4,10 D. 1,64<br />

<strong>Câu</strong> 37: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm etyl axetat và etyl propionat, thu được<br />

15,68 lít khí CO 2 ( đktc). Khối lượng H 2 O thu được là<br />

A. 30,8 gam. B. 50,4 gam. C. 12,6 gam D. 100,8 gam.<br />

<strong>Câu</strong> 38: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức C 4 H 8 O 2 , tác <strong>dụng</strong> với dung dịch<br />

NaOH nhưng không tác <strong>dụng</strong> với Na là<br />

A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.<br />

<strong>Câu</strong> 39: Hợp chất thơm X thuộc loại este có công thức phân tử C 8 H 8 O 2 . X không thể điều chế<br />

được từ phản ứng của axit và ancol tương ứng, đồng thời X có khả năng tham gia phản ứng tráng<br />

gương. Công thức của X là<br />

A. CH 3 COOC 6 H 5. B. HCOOC 6 H 4 CH 3. C. HCOOCH 2 C 6 H 5. D. C 6 H 5 COOCH 3.<br />

<strong>Câu</strong> 40: Chất X đơn chức khi cháy chỉ tạo CO 2 và H 2 O có số mol bằng nhau, biết X không tác<br />

<strong>dụng</strong> với NaOH ở điều kiện thường nhưng tác <strong>dụng</strong> được với NaOH khi đun nóng. X có thể<br />

tham gia phản ứng nào sau đây?<br />

A. Dung dịch AgNO 3 /NH 3 , đun nóng. B. Dung dịch NaCl.<br />

C. Dung dịch HBr. D. H 2 (xúc tác Ni, t o ).<br />

<strong>Câu</strong> 41: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử C 8 H 8 O 2 . X chỉ tác <strong>dụng</strong> với<br />

dung dịch NaOH khi đun nóng. Số đồng phân cấu tạo phù hợp với X là<br />

A. 6 B. 5 C. 4 D. 7<br />

<strong>Câu</strong> 42: Cho các este sau đây: etyl acrylat, metyl axetat, vinyl axetat, benzyl fomat, phenyl<br />

axetat. Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol tương ứng<br />

(có H 2 SO 4 đặc làm xúc tác) là<br />

A. 1 B. 4 C. 3 D. 2<br />

<strong>Câu</strong> 43: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit<br />

cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH) 2 cho<br />

màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là<br />

A. CH 3 COOCH 2 CH 2 OOCCH 3 . B. HCOOCH 2 CH 2 OOCCH 3 .<br />

C. HCOOCH 2 CH(CH 3 )OOCH. D. HCOOCH 2 CH 2 CH 2 OOCH.<br />

<strong>Câu</strong> 44: Hợp chất hữu cơ X mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức, có công thức phân tử là<br />

C 6 H 10 O 4 . Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y duy nhất<br />

và hỗn hợp chứa 2 ancol. Số đồng phân cấu tạo của X là<br />

A. 4 B. 1 C. 2 D. 3<br />

<strong>Câu</strong> 45: Phát biểu nào sau đây sai?<br />

A. Triolein phản ứng được với nước brom.<br />

B. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.<br />

C. ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn.<br />

D. Vinyl axetat phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra ancol etylic.<br />

<strong>Câu</strong> 46: Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC 2 H 5 và CH 3 COOCH 3<br />

bằng dung dịch NaOH 1M ( đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là


A. 300ml B. 200 ml. C. 150 ml. D. 400 ml.<br />

<strong>Câu</strong> 47: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO 2 (đktc) và 8,1 gam<br />

H 2 O. Công thức phân tử của X là<br />

A. C 2 H 4 O 2 . B. C 4 H 8 O 2 . C. C 5 H 10 O 2 . D. C 3 H 6 O 2 .<br />

<strong>Câu</strong> 48: Nhận xét nào sau đây không đúng?<br />

A. Metyl fomat có nhiệt <strong>độ</strong> sôi thấp hơn axit axetic.<br />

B. Metyl axetat là đồng phân của axit axetic.<br />

C. Poli(metyl metacrylat) được dùng làm thủy tinh hữu cơ.<br />

D. Các este thường nhẹ hơn nước và ít tan trong nước.<br />

<strong>Câu</strong> 49: Phát biểu nào sau đây sai?<br />

A. Metyl acrylat, tripanmitin và tristearin <strong>đề</strong>u là este.<br />

B. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.<br />

C. Ở điều kiện thường, chất béo (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 ở trạng thái rắn.<br />

D. Fructozo có nhiều trong mật ong.<br />

<strong>Câu</strong> 50: Cho a mol este X công thức phân tử C 9 H 10 O 2 tác <strong>dụng</strong> vừa đủ với 2a mol NaOH, thu<br />

được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là<br />

A. 4. B. 3. C. 2. D. 6.


Đáp án<br />

1-B 2-C 3-A 4-D 5-B 6-A 7-B 8-D 9-A 10-C<br />

11-B 12-A 13-D 14-B 15-A 16-A 17-D 18-A 19-B 20-C<br />

21-B 22-C 23-C 24-D 25-B 26-A 27-D 28-C 29-C 30-D<br />

31-C 32-A 33-C 34-D 35-B 36-D 37-C 38-D 39-B 40-A<br />

41-B 42-C 43-C 44-D 45-D 46-A 47-D 48-B 49-C 50-A<br />

<strong>Câu</strong> 1: Đáp án B<br />

<strong>Câu</strong> 2: Đáp án C<br />

LỜI GIẢI CHI TIẾT<br />

A, B, D đúng<br />

C. Sai vì sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là muối của axit béo và glixerol<br />

<strong>Câu</strong> 3: Đáp án A<br />

0<br />

t<br />

2<br />

<br />

2<br />

<br />

2<br />

<br />

2<br />

A.<br />

HCOOCH CH CH NaOH HCOONa CH CH CH OH<br />

0<br />

t<br />

3<br />

<br />

2<br />

<br />

3 3<br />

B. HCOOC( CH ) CH NaOH HCOONa CH COCH<br />

0<br />

t<br />

2<br />

<br />

3<br />

<br />

2<br />

<br />

3<br />

<br />

2<br />

C. CH C( CH ) COOH NaOH CH C( CH ) COONa H O<br />

0<br />

t<br />

3 3 3<br />

D.<br />

HCOOCH CH CH NaOH HCOONaCH CH CHO<br />

<strong>Câu</strong> 4: Đáp án D<br />

<strong>Câu</strong> 5: Đáp án B<br />

Dựa vào <strong>đề</strong> bài X có thể là: CH 3 OOC-CH=CH-COOCH 3 ; CH 2 =C(COOCH 3 ) 2<br />

A. S. X không hòa tan Cu(OH) 2<br />

B. Đ<br />

C. S<br />

D. S<br />

<strong>Câu</strong> 6: Đáp án A<br />

Công thức thỏa mãn là: HCOOCH=CH 2 => có 1 công thức<br />

HCOOCH=CH 2 + NaOH → HCOONa + CH 3 CHO<br />

Khi đó cả 2 sản phẩm <strong>đề</strong>u có phản ứng tráng bạc<br />

<strong>Câu</strong> 7: Đáp án B<br />

CTCT của X: HCOOCH 3<br />

HCOOCH 3 + NaOH → HCOONa + CH 3 OH<br />

0,15 ← 0,15<br />

=> m HCOOCH3 = 0,15. 60 = 9 (g)<br />

<strong>Câu</strong> 8: Đáp án D<br />

Z tác <strong>dụng</strong> được với Na sinh ra H 2 => Z là ancol<br />

HCOOCH 2 CHO + NaOH -> HCOONa + HOCH 2 CHO<br />

<strong>Câu</strong> 9: Đáp án A<br />

Theo <strong>đề</strong> => X là Pan-Ole-Ole => CTPT : C 55 H 102 O 6<br />

<strong>Câu</strong> 10: Đáp án C<br />

Tristearin có CTCT là: (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5<br />

(C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 + 3NaOH → 3C 17 H 35 COONa + C 3 H 5 (OH) 3 (glixerol)<br />

<strong>Câu</strong> 11: Đáp án B


Do X 1 và Y 1 có cùng số C mà X 1 có phản ứng với nước brom còn Y 1 không phản ứng<br />

=> X 1 có chứa liên kết đôi, Y 1 không chứa liên kết đôi<br />

X: CH 2 =CHCOOCH 2 -CH 3<br />

Y: CH 3 -CH 2 COOCH=CH 2<br />

X 1 : CH 2 =CHCOONa<br />

Y 1 : CH 3 -CH 2 COONa<br />

X 2 : CH 3 -CH 2 -OH<br />

Y 2 : CH 3 CHO<br />

<strong>Câu</strong> 12: Đáp án A<br />

<strong>Câu</strong> 13: Đáp án D<br />

X: C 2 H 5 COOCH=CHCH 3<br />

Y: CH 3 CH 2 CHO<br />

T: CH 3 CH 2 COOH<br />

Z: CH 3 CH 2 COOK<br />

<strong>Câu</strong> 14: Đáp án B<br />

A. Sai vì CTCT của Etyl acrylat là CH 2 = CH-COOC 2 H 5 .<br />

B. Đúng<br />

C. Sai vì Thủy phân etyl axetat thu được ancol etylic.<br />

D. Sai Tripanmitin là chất béo tạo bởi axit no nên không có phản ứng với nước brom.<br />

<strong>Câu</strong> 15: Đáp án A<br />

Đốt cháy hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat <strong>đề</strong>u cho n H2O = n CO2<br />

=> n H2O = n CO2 = n CaCO3 = 20/ 100 = 0,2 (mol)<br />

=> m H2O = 0,2.18 = 3,6 (g)<br />

<strong>Câu</strong> 16: Đáp án A<br />

Đốt cháy metyl axetat và etyl axetat <strong>đề</strong>u thu được n CO2 = n H2O<br />

=> n H2O = n CO2 = n CaCO3 = 25: 100 = 0,25 (mol)<br />

=> m H2O = 0,25. 18 = 4,5 (g)<br />

<strong>Câu</strong> 17: Đáp án D<br />

Do các este <strong>đề</strong>u no, đơn chức, mạch hở nên khi đốt n CO2 = n H2O = n CaCO3 = 40/100 = 0,4 mol<br />

=>m H2O = 0,4.18 = 7,2 gam<br />

<strong>Câu</strong> 18: Đáp án A<br />

Gồm các chất: etyl axetat, tripanmitin, etyl clorua<br />

<strong>Câu</strong> 19: Đáp án B<br />

Các CTCT phù hợp cảu X:<br />

H 3 C-OOC-CH 2 -COO-CH 3<br />

HCOO-CH 2 -CH 2 -CH 2 -OOCH<br />

HCOO-CH(CH 3 )-CH 2 -OOCH<br />

<strong>Câu</strong> 20: Đáp án C<br />

C 4 H 8 O 2 → 4CO 2<br />

0,15→ 0,6 (mol)<br />

=> V CO2 = 0,6. 22,4 = 13,44 (lít)<br />

<strong>Câu</strong> 21: Đáp án B<br />

Các ứng <strong>dụng</strong> của este là:<br />

(1) dùng làm dung môi (do este có khả năng hòa tan tốt các chất hữu cơ, kể cả các hợp chất<br />

cao phân tử)


(3) dùng làm nguyên liệu sản xuất chất dẻo, dùng làm dược phẩm<br />

(4) Dùng trong công nghiệp thực phẩm ( vì 1 số este có mùi thơm của hoa quả)<br />

<strong>Câu</strong> 22: Đáp án C<br />

A. Sai vì xà phòng là muối natri hoặc kali của các axit béo.<br />

B. Sai cacbohydrat là những hợp chất có công thức chung C n (H 2 O) m<br />

C. đúng<br />

D. Sai glucozo là đồng phân của fructozo<br />

<strong>Câu</strong> 23: Đáp án C<br />

X là este đơn chức, 1 mol X tác <strong>dụng</strong> được với 2 mol NaOH nên X là este của phenol.<br />

X không có phản ứng tráng bạc nên X không phải là este của axit HCOOH.<br />

Vậy có 4 công thức cấu tạo phù hợp là:<br />

o,m,p - CH 3 COOC 6 H 4 CH 3<br />

CH 3 CH 2 COOC 6 H 5<br />

<strong>Câu</strong> 24: Đáp án D<br />

X là CH 3 COOC 2 H 5<br />

CH 3 COOC 2 H 5 + NaOH → CH 3 COONa + C 2 H 5 OH<br />

<strong>Câu</strong> 25: Đáp án B<br />

A,C,D đúng<br />

B sai vì vinyl axeta ( CH 3 COOCH=CH 2 ) và metyl acrylat ( CH 2 =CH-COOCH 3 ) <strong>đề</strong>u làm mất<br />

màu dung dịch nước brom<br />

<strong>Câu</strong> 26: Đáp án A<br />

Các công thức cấu tạo của X thỏa mãn là:<br />

HCOOC=C-C<br />

HCOOC-C=C<br />

HCOOC(C)=C<br />

C-COOC=C<br />

<strong>Câu</strong> 27: Đáp án D<br />

X là este của axit cacboxylic hai chức hoặc của ancol no hai chức.<br />

TH1 : X là este của 2 chức và 1 ancol đơn chức<br />

Các CTCT là : CH 3 – OOC- CH 2 - CH 2 - COOCH 3<br />

CH 3 -CH(COOCH 3 ) 2<br />

CH 3 CH 2 – OOC - COO- CH 2 CH 3<br />

TH2 : X là este của ancol 2 chức và este đơn chức :<br />

CH 3 COO – CH 2 - CH 2 - OOCCH 3<br />

CH 3 COO – CH( CH 3 )- OOCCH 3<br />

<strong>Câu</strong> 28: Đáp án C<br />

n CH3COONa = n CH3COOC2H5 = 8,8/88 = 0,1 mol => m CH3COONa = 0,1.82 = 8,2 gam<br />

<strong>Câu</strong> 29: Đáp án C<br />

CH 3 COOC 6 H 5 +2NaOH→CH 3 COONa+C 6 H 5 ONa+H 2 O<br />

<strong>Câu</strong> 30: Đáp án D<br />

Các đáp án đúng là: a), b), c), g)<br />

d) sai vì có thể tạo ra muối, andehit hoặc xeton hoặc muối và nước<br />

e) sai chỉ từ tri peptit mới có phản ứng màu với Cu(OH) 2 tạo hợp chất có màu tím.<br />

=> có 4 phát biểu đúng<br />

<strong>Câu</strong> 31: Đáp án C


(1) CH 3 COOCH 3 => CH 3 OH<br />

(2) CH 3 COOCH=CH 2 => CH 3 CHO<br />

(3) (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 => C 3 H 5 (OH) 3<br />

(4) CH 3 COOCH 2 C 6 H 5 => C 6 H 5 CH 2 OH<br />

(5) CH 2 =CH-COOC 2 H 5 => C 2 H 5 OH<br />

(6) CH 3 COOCH 2 -CH 2 -CH(CH 3 )-CH 3 => CH 3 -CH 2 (CH 3 )-CH 2 -CH 3 -OH<br />

Gồm có (1) (3) (4) (5) (6)<br />

<strong>Câu</strong> 32: Đáp án A<br />

n C3H5(OH)3 = n (C17H35COO)3C3H5 = 0,15 (mol)<br />

=> m C3H5(OH)3 = 0,15.92 = 13,8(g)<br />

<strong>Câu</strong> 33: Đáp án C<br />

nC3H5(OH)3=4,692=0,05(mol)nC3H5(OH)3=4,692=0,05(mol)<br />

Vì muối C 17 H 35 COONa : C 15 H 31 COONa = 1: 2<br />

=> CTCT của triglixerit X là:<br />

=> m = 0,05. 834 = 41,7 (g)<br />

<strong>Câu</strong> 34: Đáp án D<br />

Các nhận xét đúng là: 1, 2, 4, 5<br />

3 sai vì Chất giặt rửa tổng hợp không nhất thiết phải là muối natri của axit cacboxylic nhưng<br />

có tính năng giặt rửa như xà phòng<br />

=> có 4 đáp án đúng<br />

<strong>Câu</strong> 35: Đáp án B<br />

CH 2 =CHCOOCH 3 + Br 2 → CH 2 Br-CHBr - COOCH 3<br />

Các chất còn lại không tác <strong>dụng</strong> với nước brom nên không làm mất màu<br />

<strong>Câu</strong> 36: Đáp án D<br />

CH 3 COOC 2 H 5 + NaOH → CH 3 COONa + C 2 H 5 OH<br />

0,05 mol 0,02 mol<br />

→ rắn 0,02 mol CH 3 COONa → m =1,64<br />

<strong>Câu</strong> 37: Đáp án C<br />

15,68<br />

nCO<br />

0,7 mol<br />

2<br />

22, 4<br />

etyl axetat và etyl propionat có cùng CTPT C 3 H 6 O 2 => khi đốt cháy cho số mol H 2 O = số mol<br />

CO 2<br />

=> n H2O = n CO2 = 0,7 (mol)<br />

=> m H2O = 0,7.18 = 12,6 (g)<br />

<strong>Câu</strong> 38: Đáp án D<br />

CTCT có CTPT C 4 H 8 O 2 , tác <strong>dụng</strong> với dung dịch NaOH nhưng không tác <strong>dụng</strong> với Na => chỉ<br />

tính CTCT của este chứ không tính CTCT của axit<br />

HCOOCH 2 CH 3 CH 3<br />

HCOOCH(CH 3 ) 2<br />

CH 3 COOCH 2 CH 3<br />

CH 3 CH 2 COOCH 3


=> <strong>Có</strong> 4 CTCT thoản mãn<br />

<strong>Câu</strong> 39: Đáp án B<br />

X không thể điều chế được từ phản ứng của axit và ancol tương ứng => X là este của phenol<br />

X có khả năng tham gia phản ứng tráng gương => X là este của axit fomic<br />

<strong>Câu</strong> 40: Đáp án A<br />

X không tác <strong>dụng</strong> với NaOH ở điều kiện thường nhưng tác <strong>dụng</strong> được với NaOH khi đun<br />

nóng<br />

=> X là este<br />

X khi cháy chỉ tạo CO 2 và H 2 O có số mol bằng nhau<br />

=> X là este no, đơn chức, mạch hở<br />

Vậy nếu X là este của axit fomic thì X có thể tham gia phản ứng tráng gương.<br />

<strong>Câu</strong> 41: Đáp án B<br />

X chỉ tác <strong>dụng</strong> với dung dịch NaOH khi đun nóng => X là este<br />

Các công thức cấu tạo phù hợp là:<br />

C 6 H 5 COOCH 3<br />

o, m, p – HCOOC 6 H 4 CH 3<br />

CH 3 COOC 6 H 5<br />

Vậy có 5 CTCT phù hợp<br />

<strong>Câu</strong> 42: Đáp án C<br />

etyl acrylat CH 2 =CH-COOC 2 H 5<br />

metyl axetat: CH 3 COOCH 3<br />

vinyl axetat: CH 3 COOCH=CH 2<br />

benzyl fomat: HCOOCH 2 C 6 H 5<br />

phenyl axetat: CH 3 COOC 6 H 5<br />

Vậy có 3 este có thể điều chế trực tiếp từ axit và rượu tương ứng<br />

<strong>Câu</strong> 43: Đáp án C<br />

Y tráng bạc nên Y là muối của axit HCOOH => Loại A<br />

Z hòa tan được Cu(OH) 2 nên Z là ancol đa chức có chứa các nhóm –OH gắn vào C cạnh nhau<br />

n Z = n X = 0,1 mol => M Z = 7,6:0,1 = 76 (C 3 H 8 O 2 )<br />

Z là CH 3 -CH(OH)(CH 3 )-CH 2 OH<br />

Vậy chỉ có HCOOCH 2 CH(CH 3 )OOCH thỏa mãn dữ kiện <strong>đề</strong> bài<br />

<strong>Câu</strong> 44: Đáp án D<br />

Độ bất bão hòa: k = (2C + 2 – H):2 = (2.6+2-10):2 = 2<br />

Mà thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y duy nhất và hỗn<br />

hợp chứa 2 ancol<br />

=> X là este no, 2 chức, mạch hở => Y là axit no 2 chức, mạch hở<br />

CTCT của X:<br />

Vậy có 3 CTCT phù hợp<br />

<strong>Câu</strong> 45: Đáp án D<br />

A. đúng vì trong triolein có liên kết đôi C=C nên phản ứng được với dd nước brom<br />

B. đúng


C. đúng<br />

D. sai vì CH 3 COOCH=CH 2 + NaOH → CH 3 COONa + CH 3 CHO => thu được andehit chứ<br />

không phải thu được ancol.<br />

<strong>Câu</strong> 46: Đáp án A<br />

Hai este có chung CTPT là C 3 H 6 O 2 => n hh = 22,2/ 74 = 0,3 (mol)<br />

=> n NaOH = n hh = 0,3 (mol)<br />

=> V NaOH = 0,3 :1 = 0,3 (lít) = 300 ml<br />

<strong>Câu</strong> 47: Đáp án D<br />

n CO2 = 10,08/22,4 = 0,45 (mol) ; n H2O = 8,1/18 = 0,45 (mol)<br />

Ta thấy: n este = n CO2 – n H2O => este no, đơn chức, mạch hở<br />

Gọi CTPT của este là: C x H 2x O 2 : 0,15 (mol)<br />

=> x = n CO2 / n este = 0,45 / 0,15 = 3<br />

Vậy CTPT của este: C 3 H 6 O 2<br />

<strong>Câu</strong> 48: Đáp án B<br />

A. đúng vì cùng phân tử khối nhưng CH 3 COOH có liên kết hidro nên có nhiệt <strong>độ</strong> sôi cao hơn<br />

HCOOCH 3<br />

B. Sai vì CH 3 COOH có phân tử khối khác với CH 3 COOH<br />

C. đúng<br />

D. đúng<br />

<strong>Câu</strong> 49: Đáp án C<br />

A. đúng ; CH 2 =CH-COOCH 3 , (C 15 H 31 COO) 3 C 3 H 5 và (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 <strong>đề</strong>u là este<br />

B. đúng vì <strong>theo</strong> khái niêm: chất béo là tri este của các axit béo và glixerol do vậy khi thủy<br />

phân luôn thu được glixerol.<br />

C. sai, vì (C 17 H 31 COO) 3 C 3 H 5 là este tạo bởi axit không no C 17 H 31 COOH ( axit béo không no, có<br />

2 nối đôi C=C) do vậy ở điều kiện thường là chất lỏng<br />

D. đúng<br />

<strong>Câu</strong> 50: Đáp án A<br />

Độ bất bão hòa: k = (2C+2-H):2 = (2.9+2-10):2 = 5<br />

<strong>Este</strong> đơn chức tác <strong>dụng</strong> với NaOH <strong>theo</strong> tỉ lệ 1:2 => este X là este của phenol<br />

Các CTCT thỏa mãn <strong>đề</strong> bài là:<br />

o, m, p – CH 3 COOC 6 H 4 CH 3<br />

C 2 H 5 COOC 6 H 5<br />

Vậy có 4 CTCT thỏa mãn


Mức <strong>độ</strong> <strong>vận</strong> <strong>dụng</strong> - Đề 1<br />

<strong>Câu</strong> 1: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat, etyl fomat. Đốt cháy 3,08 gam X thu được<br />

2,16 gam H 2 O. Thành phần % về khối lượng vinyl axetat trong X là?<br />

A. 27,92% B. 75% C. 72,08% D. 25%<br />

<strong>Câu</strong> 2: Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng xảy<br />

ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu<br />

tạo của X là?<br />

A. CH 3 COOC 2 H 5 B. C 2 H 3 COOC 2 H 5 C. C 2 H 5 COOCH 3 D. C 2 H 5 COOC 2 H 5<br />

<strong>Câu</strong> 3: Khi cho chất béo X phản ứng với dung dịch Br 2 thì 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol<br />

Br 2 . Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H 2 O và V lít CO 2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa<br />

V với a, b là?<br />

A. V=22,4(b+3a). B. V=22,4(b+7a). C. V=22,4(4a - b) D. V=22,4(b+6a).<br />

<strong>Câu</strong> 4: Thủy phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dung dịch NaOH để điều chế xà phòng thu<br />

được 9,2 gam glixerol. Biết muối của axit béo <strong>chi</strong>ếm 60% khối lượng xà phòng. Khối lượng xà<br />

phòng thu được là?<br />

A. 153 gam B. 58,92 gam C. 55,08 gam D. 91,8 gam<br />

<strong>Câu</strong> 5: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO 2 sinh ra bằng số mol O 2 đã<br />

phản ứng. Tên gọi của este là:<br />

A. metyl fomat. B. etyl axetat. C. propyl axetat. D. metyl axetat.<br />

<strong>Câu</strong> 6: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH 4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este<br />

X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:<br />

A. HCOOCH(CH 3 ) 2 . B. CH 3 COOC 2 H 5 .<br />

C. C 2 H 5 COOCH 3 . D. HCOOCH 2 CH 2 CH 3 .<br />

<strong>Câu</strong> 7: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40<br />

ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí<br />

CO 2 (đktc) và 11,7 gam H 2 O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là<br />

A. 0,015. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,005.<br />

<strong>Câu</strong> 8: Xà phòng hóa hoàn toàn 0,3 mol (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 trong dung dịch KOH dư thu được m<br />

gam muối. Giá trị của m là<br />

A. 264,6 gam. B. 96,6 gam. C. 88,2 gam. D. 289,8 gam.<br />

<strong>Câu</strong> 9: Cho 17,6 gam etyl axetat tác <strong>dụng</strong> hoàn toàn với 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn thu<br />

được m gam chất rắn. Giá trị của m là<br />

A. 20,4 gam. B. 16,4 gam. C. 17,4 gam. D. 18,4 gam.<br />

<strong>Câu</strong> 10: <strong>Este</strong> X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 50 và khi tham gia phản ứng<br />

xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. <strong>Có</strong> bao nhiêu đồng phân cấu tạo<br />

phù hợp với X?<br />

A. 2 B. 5 C. 3 D. 4<br />

<strong>Câu</strong> 11: Thủy phân 8,8g etyl axetat bằng 300ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra<br />

hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:<br />

A. 4,92 B. 8,56 C. 8,20 D. 3,28<br />

<strong>Câu</strong> 12: Cho một este đơn chức X tác <strong>dụng</strong> với 182 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng<br />

xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch, thu được 6,44 gam ancol Y và 13,16 gam chất rắn Z.<br />

Đun nóng Y với H 2 SO 4 đặc ở 140 0 C thu được 5,18 gam ete (h=100%). Tên gọi của X là<br />

A. metyl butylrat. B. etyl axetat. C. etyl acrylat. D. metyl fomiat.<br />

<strong>Câu</strong> 13: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch KOH dư, thu được 115,92<br />

gam muối. Giá trị của m là<br />

A. 106,80. B. 128,88. C. 106,08. D. 112,46.<br />

<strong>Câu</strong> 14: Để điều chế 60kg poli(metyl metacrylat) cần tối thiểu m 1 kg ancol và m 2 kg axit tương<br />

ứng. Biết hiệu suất của cả quá trình là 75%. Giá trị của m 1 , m 2 lần lượt là<br />

A. 60 và 60 B. 51,2 và 137,6 C. 28,8 và 77,4 D. 25,6 và 68,8


<strong>Câu</strong> 15: Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam este X, có CT là CH 3 COOCH 3 , bằng 100 ml dung dịch<br />

NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là<br />

A. 8,2 B. 6,7 C. 7,4 D. 6,8<br />

<strong>Câu</strong> 16: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X thì thu được 0,3 mol CO 2 và 0,3 mol H 2 O. Số công<br />

thức cấu tạo của X là<br />

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4<br />

<strong>Câu</strong> 17: Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 37. Công thức phân tử của X là:<br />

A. C 5 H 10 O 2 . B. C 4 H 8 O 2 . C. C 2 H 4 O 2 . D. C 3 H 6 O 2 .<br />

<strong>Câu</strong> 18: Cho 0,1 mol tristearin tác <strong>dụng</strong> hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được<br />

m gam glixerol. Giá trị của m là<br />

A. 27,6. B. 9,2. C. 14,4. D. 4,6.<br />

<strong>Câu</strong> 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O 2 , thu được 1,14 mol<br />

CO 2 và 1,06 mol H 2 O. Cho 26,58 gam X tác <strong>dụng</strong> vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng<br />

muối tạo thành là<br />

A. 18,28 gam. B. 27,14 gam. C. 27,42 gam. D. 25,02 gam.<br />

<strong>Câu</strong> 20: Đốt cháy hoàn toàn 14,3 gam este X cần vừa đủ 18,2 lít O 2 (đktc), thu được CO 2 và H 2 O<br />

có số mol bằng nhau. Cho 14,3 gam X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị<br />

của V là<br />

A. 650,0. B. 162,5. C. 325,0. D. 487,5.<br />

<strong>Câu</strong> 21: Thủy phân hoàn toàn 4,4 gam CH 3 COOC 2 H 5 cần vưà đủ V ml dung dicḥ NaOH 0,5M<br />

đun nóng. Giá trị của V là<br />

A. 50 B. 100 C. 150 D. 200<br />

<strong>Câu</strong> 22: X là este no, đơn chưć, mạch hở. Cho 9,00 gam X tać <strong>dụng</strong> vưà đủ với 200 ml dung<br />

dicḥ NaOH 0,75M đun nóng. Công thưć câú tạo thu gọn cuả X là<br />

A. CH 3 COOCH 3 . B. HCOOC 2 H 5 . C. HCOOCH 3 . D. CH 3 COOC 2 H 5<br />

<strong>Câu</strong> 23: Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC 2 H 5 bằng một lượng dung dịch KOH đun<br />

nóng vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là<br />

A. 3,36. B. 2,72. C. 5,20. D. 4,48.<br />

<strong>Câu</strong> 24: Thủy phân este X ( C 4 H 6 O 2 ) mạch hở trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y<br />

và Z. Tỉ khối của Z so với khí H 2 là 16. Phát biểu đúng là<br />

A. Công thức hóa học của X là CH 3 COOCH=CH 2<br />

B. Chất Z có khả năng tham gia phản ứng tách nước tạo anken<br />

C. Chất Y có khả năng làm mất màu dung dịch Br 2<br />

D. Chất Y, Z không cùng số nguyên tử H trong phân tử<br />

<strong>Câu</strong> 25: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,6 mol hỗn hợp tác <strong>dụng</strong> vừa đủ với dung dịch<br />

NaOH sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp Z<br />

gồm hai muối khan. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 110 gam CO 2 ; 53 gam Na 2 CO 3 và m gam<br />

H 2 O. Giá trị của m là:<br />

A. 34,20. B. 30,60. C. 16,20. D. 23,40.<br />

<strong>Câu</strong> 26: Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp 2 este HCOOC 2 H 5 và CH 3 COOCH 3 bằng<br />

dung dịch NaOH 1M đun nóng. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là:<br />

A. 150ml. B. 300ml. C. 200ml. D. 400ml.<br />

<strong>Câu</strong> 27: Cho m gam este E phản ứng hết với 150 ml NaOH 1M. Để trung hòa dung dịch thu<br />

được dùng 60 ml HCl 0,5M. Cô cận dung dịch sau khi trung hòa được 11,475 gam hỗn hợp hai<br />

muối khan; 4,68 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức liên tiếp. Công thức cấu tạo thu gọn của este E<br />

và giá trị m là:<br />

A. CH 2 (COOCH 3 )(COOC 2 H 5 ) và 9,6 gam. B. C 2 H 4 (COOCH 3 )(COOC 2 H 5 ) và 9,6 gam.<br />

C. CH 2 (COOCH 3 )(COOC 2 H 5 ) và 9,06 gam. D. C 2 H 4 (COOCH 3 )(COOC 2 H 5 ) và 9,06 gam.<br />

<strong>Câu</strong> 28: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản<br />

ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là


A. 3,28 gam. B. 10,4 gam. C. 8,2 gam. D. 8,56 gam.<br />

<strong>Câu</strong> 29: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4g chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm<br />

4,48 lít khí CO 2 (đktc) và 3,6 gam H 2 O. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác <strong>dụng</strong> với dung dịch<br />

NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất<br />

hữu cơ Z. Tên của X là<br />

A. metyl propionat B. etyl axetat C. etyl propionate D. isopropyl axetat<br />

<strong>Câu</strong> 30: Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng<br />

vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là<br />

A. etyl axetat. B. propyl fomiat. C. metyl axetat. D. metyl fomiat.<br />

<strong>Câu</strong> 31: Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra<br />

hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là<br />

A. 13,8 B. 4,6 C. 6,975 D. 9,2<br />

<strong>Câu</strong> 32: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO 2 và 4,68 gam H 2 O. Công<br />

thức phân tử của este là<br />

A. C 2 H 4 O 2 B. C 3 H 6 O 2 C. C 4 H 8 O 4 D. C 4 H 8 O 2<br />

<strong>Câu</strong> 33: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO 2 sinh ra bằng số mol O 2 đã<br />

phản ứng. Tên gọi của este là<br />

A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. n-propyl axetat. D. metyl fomiat.<br />

<strong>Câu</strong> 34: <strong>Este</strong> X có công thức phân tử C 2 H 4 O 2 . Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa<br />

đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là<br />

A. 10,2. B. 15,0. C. 12,3. D. 8,2.<br />

<strong>Câu</strong> 35: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este mạch hở, no, đơn chức thu được CO 2 và H 2 O có tổng<br />

khối lượng là 27,9g. Công thức phân tử của X là :<br />

A. C 3 H 6 O 2 B. C 5 H 10 O 2 C. C 4 H 8 O 2 D. C 2 H 4 O 2<br />

<strong>Câu</strong> 36: Đốt cháy hoàn toàn triglixerit X thu được x mol CO 2 và y mol H 2 O với x = y + 4a. Nếu<br />

thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp glicerol, axit oleic, axit stearic. Số nguyên tử H trong X<br />

là :<br />

A. 106 B. 102 C. 108 D. 104<br />

<strong>Câu</strong> 37: Cho 8,8g etyl axetat tác <strong>dụng</strong> vừa đủ với 120 ml dung dịch KOH 1M đun nóng. Sau<br />

phản ứng cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?<br />

A. 8,2 B. 9,0 C. 9,8 D. 10,92<br />

<strong>Câu</strong> 38: Cho 0,02 mol CH 3 COOc 6 H 5 vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng . Sau phản<br />

ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m g chất rắn khan. Giá trị m là<br />

A. 4,36 B. 2,84 C. 1,64 D. 3,96<br />

<strong>Câu</strong> 39: Thủy phân 8,8 g etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M, Sau phản ứng xảy ra<br />

hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m g chất rắn khan. Giá trị m là<br />

A. 3,28 B. 8,20 C. 10,4 D. 8,56<br />

<strong>Câu</strong> 40: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 g chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm chỉ chứa 4,48<br />

lít khí CO 2 và 3,6 g nước. Nếu cho 4,4 g X tác <strong>dụng</strong> với dung dịch NaOH vùa đủ và đến khi phản<br />

ứng hoàn toàn thu được 4,8 g muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là<br />

A. Etyl axetat B. Etyl propionat C. isopropyl axetat D. Axetyl propionat<br />

Đáp án<br />

1-A 2-A 3-D 4-A 5-A 6-B 7-A 8-D 9-A 10-D<br />

11-A 12-B 13-A 14-D 15-A 16-B 17-D 18-B 19-C 20-C<br />

21-B 22-C 23-A 24-C 25-D 26-B 27-B 28-A 29-A 30-D<br />

31-B 32-A 33-D 34-A 35-A 36-A 37-D 38-A 39-A 40-D


<strong>Câu</strong> 1: Đáp án A<br />

LỜI GIẢI CHI TIẾT<br />

Phương pháp: Qui đổi, bảo toàn khối lượng<br />

Hướng dẫn <strong>giải</strong>:<br />

Vinyl axetat C 4 H 6 O 2 (a mol)<br />

Metyl axetat và etyl fomat có cùng công thức C 3 H 6 O 2 (b mol)<br />

m X = 86a + 74b = 3,08<br />

n = 3a + 3b = 0,12<br />

=> a = 0,01 và b = 0,03<br />

=> %n C4H6O2 = 25% và %m C4H6O2 = 27,92%<br />

<strong>Câu</strong> 2: Đáp án A<br />

Chất rắn khan gồm RCOONa (0,2 mol) và NaOH dư (0,07 mol)<br />

m rắn = 0,2 . (R + 67) + 0,07 . 40 = 19,2 =>R = 15: - CH 3<br />

X là CH 3 COOC 2 H 5<br />

<strong>Câu</strong> 3: Đáp án D<br />

Br 2 chỉ tác <strong>dụng</strong> với liên kết bội trong gốc axit nên <strong>độ</strong> không no của gốc axit = 4<br />

=> Độ không no của X = 4 + 3 = 7<br />

=> n X = (n H2O - n CO2 ) / (1 - 7)<br />

=> n CO2 = 6n X + n H2O<br />

=> V = 22,4(6a + b)<br />

<strong>Câu</strong> 4: Đáp án A<br />

n C3H5(OH)3 = 0,1<br />

=> n NaOH = 0,3<br />

Bảo toàn khối lượng => m RCOONa = 91,8<br />

=> m Xà phòng = 91,8/60% = 153 gam<br />

<strong>Câu</strong> 5: Đáp án A<br />

C n H 2n O 2 + (1,5n – 1)O 2 -> nCO 2 + nH 2 O<br />

<strong>Có</strong> : n O2 = n CO2<br />

=> 1,5n – 1 = n => n = 2<br />

<strong>Este</strong> là C 2 H 4 O 2 : HCOOCH 3 (metyl fomat)<br />

<strong>Câu</strong> 6: Đáp án B<br />

M X = 16.5,5 = 88g => X là C 4 H 8 O 2<br />

TQ : RCOOR’ + NaOH -> RCOONa + R’OH<br />

Mol 0,025 -> 0,025<br />

=> M Muối = 82g<br />

=> Muối là CH 3 COONa<br />

=> X là CH 3 COOC 2 H 5<br />

<strong>Câu</strong> 7: Đáp án A<br />

X gồm panmitic và stearic <strong>đề</strong>u là axit no đơn chức mạch hở còn axit linoleic có 2 liên kết đôi<br />

trong gốc hidrocacbon<br />

=> Khi đốt cháy tạo sản phẩm : n CO2 – n H2O = 2n Linoleic<br />

=> n Linoleic = 0,015 mol<br />

<strong>Câu</strong> 8: Đáp án D<br />

(C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 + 3KOH -> 3C 17 H 35 COOK + C 3 H 5 (OH) 3<br />

0,3 mol -> 0,9 mol<br />

=> m = 289,8g


<strong>Câu</strong> 9: Đáp án A<br />

CH 3 COOC 2 H 5 + NaOH -> CH 3 COONa + C 2 H 5 OH<br />

0,2 mol -> 0,2 -> 0,2<br />

Chất rắn gồm : 0,2 mol CH 3 COONa và 0,1 mol NaOH dư<br />

=> m rắn = 20,4g<br />

<strong>Câu</strong> 10: Đáp án D<br />

M = 50.2 = 100g => C 5 H 8 O 2<br />

X + NaOH -> Andehit + Muối hữu cơ<br />

Công thức cấu tạo thỏa mãn :<br />

C 2 H 5 COOCH = CH 2<br />

CH 3 COOCH = CH – CH 3<br />

HCOOCH = CH – CH 2 – CH 3<br />

HCOOCH = C(CH 3 ) 2<br />

<strong>Câu</strong> 11: Đáp án A<br />

n CH3COOC2H5 = 0,1 (mol) ; n NaOH = 0,06 (mol) tính <strong>theo</strong> NaOH<br />

m CH3COONa = 0,06. 82= 4,92 (g)<br />

<strong>Câu</strong> 12: Đáp án B<br />

Đặt X là RCOOR 1<br />

RCOOR 1 + NaOH → RCOONa + R 1 OH<br />

H2SO4<br />

R OH R OR H O<br />

2<br />

1 C<br />

140 1 1 2<br />

BTKL ta có: mY mH2O mete<br />

=> m H2O = 1,26g => n H2O = 0,07 mol<br />

6,44<br />

nY<br />

0,14( mol) MY<br />

46<br />

=><br />

0,14<br />

=> Y là C 2 H 5 OH<br />

nNaOH<br />

0,182 mol<br />

BTKL: mX mNaOH mY mZ<br />

=> m X =12,32 gam<br />

=> M X = 12,32 : 0,14 = 88<br />

=> X: CH 3 COOC 2 H 5<br />

Chú ý : rắn Z có thể có chứa NaOH dư chứ không phải chỉ có mình muối<br />

<strong>Câu</strong> 13: Đáp án A<br />

Số mol C 17 H 35 COOK là 0,36 mol nên số mol tristearin là 0,12 mol<br />

Suy ra m= 106,8<br />

<strong>Câu</strong> 14: Đáp án D<br />

CH<br />

2<br />

C( CH3) COOH+CH<br />

3OH CH<br />

2<br />

C( CH3)<br />

COOCH<br />

3<br />

H<br />

2O<br />

Theo lý thuyết 51,6 kg ← 60:100.32=19,2 kg ← 60kg<br />

Thực tế 68,8 kg 25,6 kg<br />

<strong>Câu</strong> 15: Đáp án A<br />

Ta có X : 0,1 mol và NaOH L 0,1 mol<br />

CH3COOCH3 + NaOH → CH 3 COONa + CH 3 OH<br />

Ban đầu 0,1 mol 0,1 mol<br />

Sau : 0 0 0,1 mol<br />

Cô cạn dung dịch thì m = 0,1.82=8,2 g<br />

<strong>Câu</strong> 16: Đáp án B<br />

Đốt cháy X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol nên X có 0,3 mol C và 0,6 mol H


X gồm C, H, O nên khối lượng O trong X là 7,4 -0,3.12-0,6.1 =3,2 g nên O : 0,2 mol<br />

Trong X có C : H : O = 0,3 : 0,6 :0,2 =3 :6:2<br />

Vậy X là C 3 H 6 O 2<br />

X có HCOOC 2 H 5 và CH 3 COOCH 3<br />

<strong>Câu</strong> 17: Đáp án D<br />

X có M = 37.2 =74 đvC<br />

Nên X là C 3 H 6 O 2<br />

<strong>Câu</strong> 18: Đáp án B<br />

0,1 mol tristearin → 0,1 mol glixerol<br />

→ m glixerol = 9,2 g<br />

<strong>Câu</strong> 19: Đáp án C<br />

Bảo toàn nguyên tố O ta có<br />

→ n O(X) =0,12 → n COOH(X) =0,06 mol<br />

Bảo toàn khối lượng ta có<br />

m X +m O2 =m CO2 + m H2O → m + 1,61.32 = 1,14.44 + 1,06.18 → m =17,72 g<br />

17,72 g X có 0,06 mol COOH → 26,58 g X có 0,09 mol COOH<br />

→ 26,58 g X + 0,09 mol NaOH → muối + 0,03 mol C 3 H 5 (OH) 3<br />

Bảo toàn khối lượng có 26,58 + 0,09.40 = m muối + 0,03.92 → m muối =27,42<br />

<strong>Câu</strong> 20: Đáp án C<br />

Đặt số mol CO 2 và H 2 O là x mol<br />

Bảo toàn khối lượng ta có<br />

m X +m O2 = m CO2 +m H2O → 14,3 +0,8125.32=44x + 18x → x=0,65 mol<br />

bảo toàn O ta có n O(X) +2n O2 = 2n CO2 + n H2O → n O(X) = 2x +x-0,8125.2=0,325 mol<br />

→ n COOH(X) = 0,1625 mol<br />

→n NaOH = 0,1625 mol → V =0,1625:0,5 =0,325<br />

<strong>Câu</strong> 21: Đáp án B<br />

n CH3COOC2H5 = 0,05 mol<br />

CH 3 COOC 2 H 5 + NaOH → CH 3 COONa + C 2 H 5 OH<br />

→ n NaOH = 0,05 → V =0,1 =100ml<br />

<strong>Câu</strong> 22: Đáp án C<br />

n NaOH = 0,2.0,75=0,15 mol → n X =0,15 mol<br />

→M X = 9 : 0,15 =60 → X là C 2 H 4 O 2 (HCOOCH 3 )<br />

<strong>Câu</strong> 23: Đáp án A<br />

n este =0,04 mol → n HCOOK = 0,04 mol → m=3,36 g<br />

<strong>Câu</strong> 24: Đáp án C<br />

M Z = 16.2 = 32 => Z: CH 3 OH<br />

X: CH 2 = CH−COOCH 3<br />

Y: CH 2 =CH−COONa<br />

<strong>Câu</strong> 25: Đáp án D<br />

n Na2CO3 = 0,5;n CO2 = 2,5mol<br />

Nếu chỉ có muối RCOONa thì n RCOONa = 0,6mol ⇒ n Na2CO3 = 0,3mol < n RCOONa = 0,3mol <strong>đề</strong> bài ⇒<br />

Loại<br />

Vậy chứng tỏ trong Z có muối của phenol<br />

2 muối bao gồm: RCOONa và R’ – C 6 H 5 ONa<br />

⇒n RCOONa = 0,6mol; n R′−C6H5ONa = 0,4mol (bảo toàn Na)


Gọi số C trong muối axit và muối phenol lần lượt là a và b (b≥6)<br />

Bảo toàn C: 0,6a + 0,4b = 0,5 + 2,5<br />

⇒6a + 4b=30⇒3a+2b=15<br />

Chỉ có b = 6 và a = 1 thỏa mãn.<br />

⇒ HCOONa (0,6 mol) và C 6 H 5 ONa (0,4 mol)<br />

Bảo toàn H: n H = 0,6 . 1 + 0,4 . 5 = 2,6<br />

=> n H2O = 1,3 mol<br />

=> m = 23,4g<br />

<strong>Câu</strong> 26: Đáp án B<br />

2 este này có cùng phân tử khối bằng 74<br />

=> n este = 22,2: 74= 0,3 (mol)<br />

n NaOH = n este = 0,3 (mol) => V NaOH = 0,3: 1= 0,3(l) = 300 (ml)<br />

<strong>Câu</strong> 27: Đáp án B<br />

n NaOH = 0,15mol<br />

n HCl = 0,03mol<br />

m muối hữu cơ = 11,475 – 0,03 . 58,5 = 9,72g<br />

n este = 0,12 mol<br />

=> M trung bình muối = 81<br />

M trung bình ancol = 39<br />

m = 9,72 + 4,68 – 0,12 . 40 = 9,6g<br />

<strong>Câu</strong> 28: Đáp án A<br />

CH 3 COOC 2 H 5 + NaOH -> CH 3 COONa + C 2 H 5 OH<br />

(Mol) 0,1 0,04 -> 0,04<br />

Vậy chất rắn sau phản ứng chỉ gồm 0,04 mol CH 3 COONa<br />

=> m = 3,28g<br />

<strong>Câu</strong> 29: Đáp án A<br />

n CO2 = 0,2 mol ; n H2O = 0,2 mol<br />

Bảo toàn nguyên tố : n C = 0,2 ; n H = 0,4<br />

=> m X = m C + m H + m O => n O = 0,1 mol<br />

=> n C : n H : n O = 0,2 : 0,4 : 0,1 = 2 : 4 : 1<br />

Vì X + NaOH tạo muối axit hữu cơ => X là este<br />

=> C 4 H 8 O 2 .<br />

TQ : RCOOR’ + NaOH -> RCOONa + R’OH<br />

Vì : m muối > m este => M R’ < M Na = 23 => R’ là CH 3 -<br />

Vậy este là : C 2 H 5 COOCH 3 (metyl propionat)<br />

<strong>Câu</strong> 30: Đáp án D<br />

RCOOR’ + NaOH -> RCOONa + R’OH<br />

0,1 M = 60g => chỉ có thể là HCOOCH 3<br />

<strong>Câu</strong> 31: Đáp án B<br />

(RCOO) 3 C 3 H 5 + 3NaOH -> 3RCOONa + C 3 H 5 (OH) 3<br />

(kmol) 0,15 -> 0,05<br />

=> m Glixerol = 4,6 kg<br />

<strong>Câu</strong> 32: Đáp án A<br />

n CO2 = 0,26 mol ; n H2O = 0,26 mol<br />

Bảo toàn nguyên tố : n C = 0,26 ; n H = 0,52 mol


<strong>Có</strong> : m X = m C + m H + m O => n O = 0,26 mol<br />

=> n C : n H : n O = 0,26 : 0,52 : 0,26 = 1 : 2 : 1<br />

=> <strong>Este</strong> có dạng : C n H 2n O n và (pi + vòng) = 1 => este đơn chức<br />

=> C 2 H 4 O 2 thỏa mãn : HCOOCH 3<br />

<strong>Câu</strong> 33: Đáp án D<br />

TQ : C n H 2n O 2 + (1,5n – 1)O 2 -> nCO 2 + nH 2 O<br />

<strong>Có</strong> : n O2 = n CO2 => 1,5n – 1 = n<br />

=> n = 2 => C 2 H 4 O 2 => HCOOCH 3<br />

<strong>Câu</strong> 34: Đáp án A<br />

HCOOCH 3 + NaOH -> HCOONa + CH 3 OH<br />

0,15 mol -> 0,15 mol<br />

=> m muối = 10,2g<br />

<strong>Câu</strong> 35: Đáp án A<br />

TQ : C n H 2n O 2 khi đốt cháy tạo n CO2 = n H2O<br />

Và m CO2 + m H2O = 27,9g => n CO2 = n H2O = 0,45 mol<br />

=> Số C = 0,45 : 0,15 = 3<br />

<strong>Câu</strong> 36: Đáp án A<br />

n CO2 – n H2O = x – y = 4a = 4n X<br />

=>X có 5 liên kết pi (3 COO và 2 oleic)<br />

=> X có dạng (Oleic) 2 (Stearin)<br />

<strong>Câu</strong> 37: Đáp án D<br />

CH 3 COOC 2 H 5 + KOH -> CH 3 COOK + C 2 H 5 OH<br />

0,1 mol -> 0,1 -> 0,1<br />

=> KOH dư 0,02 mol<br />

=> m rắn = m muối + m KOH dư = 10,92g<br />

<strong>Câu</strong> 38: Đáp án A<br />

n NaOH =0,05 mol→ NaOH dư sau cả 2 phản ứng<br />

Cô dạn dung dịch sau phản ứng chỉ thu được các muối là chất rắn khan và NaOH<br />

NaOH : 0,01 mol và CH 3 COONa : 0,02 mọl, C 6 H 5 ONa : 0,02 mol<br />

Khối lượng chất rắn khan là 4,36<br />

<strong>Câu</strong> 39: Đáp án A<br />

n CH3COOC2H5 = 0,1 mol<br />

n NaOH =0,04 mol<br />

→ pư dư este nên khi cô cạn dd chỉ thu được muối CH 3 COONa : 0,04 mol → m =3,28<br />

<strong>Câu</strong> 40: Đáp án D<br />

n CO2 = 0,2 mol<br />

n H2O = 0,2 mol<br />

Bảo toàn khối lượng có m O2 = 0,2.44 +3,6 –4,4 =8 g → n O2 =0,25 mol<br />

Bảo toan nguyên tố O có n O(X) + 0,25.2 = 0,2.2 +0,2 → n O(X) =0,1 mol<br />

X có C : H : O = 0,2 : 0,4 : 0,1 =2 :4 : 1 → công thức đơn giản nhất của X là C 2 H 4 O<br />

Vì X tác <strong>dụng</strong> với NaOH nên X là axit hoặc este → X : C 4 H 8 O 2 : 0,05 mol<br />

→ muối RCOONa : 0,05 mol → R =29 (C 2 H 5 ) → X : C 2 H 5 COOCH 3


Mức <strong>độ</strong> <strong>vận</strong> <strong>dụng</strong> - Đề 2<br />

<strong>Câu</strong> 1: Đốt cháy hoàn toàn 17,72 g một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O 2 thu được CO 2 và<br />

1,06 mol H 2 O. Mặt khác cho 26,58 g chất béo này vào vừa đủ dd NaOH thì thu được lượng muối<br />

là<br />

A. 18,56g B. 27,42 g C. 27,14g D. 18,28g<br />

<strong>Câu</strong> 2: este X có trong tinh dầu hoa nhài có CTPT là C 9 H 10 O 2 . Thủy phân hoàn toàn 3g X trong<br />

dung dịch KOH vừa đủ thu được 1,96 g muối và m gam ancol thơm Z. Tên gọi của X là<br />

A. Etyl benzoate B. phenyl propionat C. phenyl axetat D. benzyl axetat<br />

<strong>Câu</strong> 3: <strong>Este</strong> X đơn chức mạch hở có tỉ khối so với Oxi là 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn<br />

hợp E gồm các este X, Y, Z (biết Y, Z <strong>đề</strong>u no mạch hở có M Y


A. 4. B. 6. C. 5. D. 9.<br />

<strong>Câu</strong> 14: Cho este đa chức X (có công thức phân tử C 6 H 10 O 4 ) tác <strong>dụng</strong> với dung dịch NaOH, thu<br />

được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng<br />

tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là<br />

A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.<br />

<strong>Câu</strong> 15: Để thủy phân hoàn toàn m gam metyl axetat cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH<br />

1,0M. Giá trị của m là<br />

A. 8,8. B. 7,4. C. 14,8. D. 17,6.<br />

<strong>Câu</strong> 16: Thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong dung dich NaOH dư, đun nóng, sinh ra<br />

glixerol và hỗn hợp 2 muối gồm natri oleat và natri stearat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa<br />

đủ 0,966 mol O 2 , sinh ra 0,684 mol CO 2 . Phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Phân tử X chứa 1 liên kết đôi C=C.<br />

B. Giá trị của m là 10,632.<br />

C. X tác <strong>dụng</strong> hoàn toàn với hiđro (dư) (xúc tác Ni, đun nóng) thu được triolein.<br />

D. Phân tử X chứa 54 nguyên tử cacbon.<br />

<strong>Câu</strong> 17: Đun nóng 2m gam triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa<br />

2 muối natristearat và natrioleat. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ<br />

dung dịch chứa 0,12 mol Br 2 . Phần 2 đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Giá trị của m là<br />

A. 53,04. B. 53,16. C. 53,40. D. 53,28.<br />

<strong>Câu</strong> 18: Đốt cháy hoàn toàn (a) mol X ( là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở )<br />

thu được (b) mol CO 2 và (c) mol H 2 O(b-c=4a). Hidro hóa m 1 gam X cần 6,72 lít H 2 (đktc) thu<br />

được 39 gam Y (este no). Đun nóng m 1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung<br />

dịch sau phản ứng thu được m 2 gam chất rắn . Giá trị của m 2 là<br />

A. 57,2 B. 53,2 C. 42,6 D. 52,6<br />

<strong>Câu</strong> 19: Cho 2,04g một este đơn chức X có công thức C 8 H 8 O 2 tác <strong>dụng</strong> hết với dung dịch chứa<br />

1,60g NaOH. Cô cạn dung dịch thu được 3,37g chất rắn khan. Số đồng phân thỏa mãn điều kiện<br />

trên của X là :<br />

A. 1 B. 4 C. 3 D. 5<br />

<strong>Câu</strong> 20: <strong>Este</strong> X gồm công thức phân tử C 7 H 12 O 4 . Cho 16 gam X phản nứng vừa đủ với 200 gam<br />

dung dịch NaOH 4% thu được một ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. Công cấu tạo thu gọn<br />

của X là:<br />

A. CH 3 COOCH 2 CH 2 – O – OOCOC 2 H 5 B. HCOOCH 2 CH 2 CH 2 CH 2 – OOCCH 3 .<br />

C. CH 3 COOCH 2 CH 2 CH 2 – OCOCH 3 . D. C 2 H 5 COOCH 2 CH 2 CH 2 – OOCH 3<br />

<strong>Câu</strong> 21: X là trieste của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất<br />

cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 60g kết tủa. Chất X có công thức là<br />

A. (CH 3 COO) 3 C 3 H 5 . B. (HCOO) 3 C 3 H 5 . C. (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5. D. (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5.<br />

<strong>Câu</strong> 22: Cho 23,00 gam C 2 H 5 OH tác <strong>dụng</strong> với 24, 00 gam CH 3 COOH (t 0 , xúc tác H 2 SO 4 đặc) với<br />

hiệu suất phản ứng là 60%. Khối lượng este thu được là:<br />

A. 23,76 gam. B. 22 gam. C. 21,12 gam. D. 26,4 gam.<br />

<strong>Câu</strong> 23: Một loại chất béo được tạo thành bởi glixerol và 3 axit béo là axit panmitic, axit oleic<br />

và axit linoelic. Đun 0,1 mol chất béo này với 500 ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng hoàn<br />

toàn thu được dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X ( trong quá trình cô cạn không xảy ra<br />

phản ứng hóa học) còn lại m gam chất rắn khan. Giá trị của m là<br />

A. 99,2 B. 97 C. 91,6 D. 96,4<br />

<strong>Câu</strong> 24: <strong>Este</strong> X đơn chức có tỉ khối so với CH 4 là 6,25. Cho 20 gam X vào 300 ml dung dịch<br />

KOH 1M, đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28<br />

gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là<br />

A. CH 2 =CH-COO-CH 2 -CH 3 B. CH 3 -COO-CH=CH-CH 3 .<br />

C. CH 2 =CH-CH 2 -COO-CH 3 D. CH 3 -CH 2 -COO-CH-CH 2.


<strong>Câu</strong> 25: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được 9,2<br />

gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là<br />

A. 85 gam B. 89 gam C. 93 gam D. 101 gam<br />

<strong>Câu</strong> 26: Cho 8,8 gam C 2 H 5 COOCH 3 tác <strong>dụng</strong> với 120ml dung dịch KOH 1M đun nóng, khi phản<br />

ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan,<br />

giá trị của m là:<br />

A. 12,32. B. 11,2. C. 10,72. D. 10,4.<br />

<strong>Câu</strong> 27: Thủy phân hoàn toàn triglxerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam glixerol<br />

và m gam hỗn hợp hai muối natri stearat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Giá trị của m<br />

là:<br />

A. 45,6 B. 45,8 C. 45,7 D. 45,9<br />

<strong>Câu</strong> 28:<br />

Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100ml dung dịch NaOH 1M đến phản ứng xảy ra hoàn<br />

toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:<br />

A. 8,20 B. 6,94 C. 5,74 D. 6,28<br />

<strong>Câu</strong> 29: Một este X mach hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng<br />

dung dịch KOH lấy dư, sau khi kết thúc thu được m 1 gam một ancol Y ( Y không có khả năng<br />

hòa tan Cu(OH) 2 ) và 18,20 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn<br />

toàn m 1 gam Y bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO 2 và 7,20 gam H 2 O. Giá trị của m là<br />

A. 10,6. B. 16,2. C. 11,6. D. 14,6<br />

<strong>Câu</strong> 30: Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic. Trong phân tử X, số nguyên tử<br />

H bằng tổng số nguyên tử C và O. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 300 ml dung<br />

dịch NaOH 1M. Giá trị của m là :<br />

A. 40,2 B. 21,8 C. 39,5 D. 26,4<br />

<strong>Câu</strong> 31: Xà phòng hóa hoàn toàn 16,4 gam hai este đơn chức X, Y ( M X < M Y ) cần 250 ml dung<br />

dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một muối và hai ancol đồng đẳng liên<br />

tiếp. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là<br />

A. 67,68%. B. 54,88%. C. 60,00%. D. 51,06%.<br />

<strong>Câu</strong> 32: Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam este X đơn chức thu được 5,28 gam CO 2 và 1,08 gam<br />

H 2 O. Công thức phân tử của X là<br />

A. C 4 H 8 O 2 B. C 8 H 8 O 2 C. C 6 H 10 O 2 D. C 6 H 8 O 2<br />

<strong>Câu</strong> 33: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O 2 , sau phản ứng thu<br />

được CO 2 và y mol H 2 O. Biết m=78x-103y. Nếu cho a mol X tác <strong>dụng</strong> với dung dịch nước Br 2<br />

dư thì lượng Br 2 phản ứng tối đa là 0,15 mol. Giá trị của a là<br />

A. 0,20 B. 0,15 C. 0,08 D. 0,05<br />

<strong>Câu</strong> 34: <strong>Este</strong> E được tạo thành từ axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở (X) và ancol không no,<br />

đơn chức, mạch hở có một nối đôi C=C (Y). Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi chất E, X, Y lần lượt<br />

thu được b mol CO 2 , c mol CO 2 và 0,5b mol H 2 O. Quan hệ giữa b và c là<br />

A. b=c B. c=2b C. b=2c D. b=3c<br />

<strong>Câu</strong> 35: Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm metyl fomat và phenyl axetat (tỉ lệ mol tương ứng 1:2)<br />

tác <strong>dụng</strong> hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch<br />

Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là<br />

A. 28,6 B. 25,2 C. 23,2 D. 11,6<br />

<strong>Câu</strong> 36: Cho este đa chức X ( có công thức phân tử C 6 H 10 O 4 ) tác <strong>dụng</strong> với dung dịch NaOH, thu<br />

được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng<br />

tráng bạc. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là<br />

A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.<br />

<strong>Câu</strong> 37: Đốt cháy hoàn toàn a gam este 2 chức, mạch hở X ( được tạo bởi axit cacboxylic no và<br />

hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O 2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO 2 và H 2 O. Cho a gam X


phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được<br />

chất rắn chứa m gam muối khan. Gía trị của m là<br />

A. 10,7. B. 6,7. C. 7,2. D. 11,2.<br />

<strong>Câu</strong> 38: Cho 8,88 gam chất chứa nhân thơm X có công thức C 2 H 3 OOCC 6 H 3 (OH)OOCCH 3 vào<br />

200 ml KOH 0,9M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được<br />

b gam chất rắn khan. Giá trị của b là<br />

A. 14,64. B. 16,08. C. 15,76. D. 17,2.<br />

<strong>Câu</strong> 39: Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng<br />

xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là<br />

A. 4,10. B. 4,28. C. 2,90. D. 1,64.<br />

<strong>Câu</strong> 40: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O 2 , thu được 3,42 mol CO 2<br />

và 3,18 mol H 2 O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam<br />

muối. Giá trị của b là<br />

A. 60,36. B. 54,84. C. 57,12. D. 53,16.


Đáp án<br />

1-B 2-D 3-C 4-C 5-C 6-C 7-D 8-B 9-A 10-B<br />

11-C 12-B 13-A 14-A 15-B 16-B 17-B 18-D 19-B 20-A<br />

21-B 22-C 23-D 24-D 25-B 26-A 27-C 28-B 29-D 30-D<br />

31-B 32-B 33-D 34-C 35-B 36-D 37-A 38-C 39-D 40-B<br />

<strong>Câu</strong> 1: Đáp án B<br />

LỜI GIẢI CHI TIẾT<br />

Bảo toàn khối lượng ta có 17,72 + 1,61.32 = m CO2 + 1,06.18 → m CO2 = 50,16 → n CO2 = 1,14<br />

mol<br />

Bảo toàn O có n O(chất béo) + 2n O2 = 2n CO2 +n H2O → n O( chất béo ) =0,12 → n chất béo =0,02 mol<br />

→ 26,58 g chất béo có số mol :0,03 mol→ phản ứng với 0,09mol NaOH<br />

Ta có chất béo + 0,09 mol NaOH → muối + 0,03 mol C 3 H 5 (OH) 3<br />

Bảo toàn khối lượng m muối =26,58 + 0,09.40 -0,03.92 =27,42 g<br />

<strong>Câu</strong> 2: Đáp án D<br />

n X =0,02 mol →n muối = 0,02 mol → M muối =98 → muối là CH 3 COOK<br />

→ X là CH 3 COOC 7 H 7 → X có thể là CH 3 COOCH 2 C 6 H 5<br />

→ X là benzyl axetat<br />

<strong>Câu</strong> 3: Đáp án C<br />

M X = 100<br />

X đơn chức nên X có CT là C x H y O 2 : 12x + y +32 =100<br />

Thỏa mãn x=5 và y=8<br />

Đốt 0,2 mol E → 0,75 mol CO 2 → số nguyên tử C tb = 3,75→ Y có 3C<br />

→ ancol tạo ra có 2 C( do ancol 1 C chỉ có CH 3 OH)<br />

→ 2 ancol là C 2 H 4 (OH) 2 và C 2 H 5 OH<br />

X đơn chức nên X tạo C 2 H 5 OH→ X : C 2 H 3 COOC 2 H 5<br />

Y no có 3 C và chỉ chứa chức este nên Y : HCOOC 2 H 5<br />

→ Z : (HCOO) 2 C 2 H 4 → M Z =118<br />

<strong>Câu</strong> 4: Đáp án C<br />

n O2 =0,16 mol và n H2O =0,14 mol<br />

Ta thấy trong X có các este có đặc điểm: số C = số nhóm OH ⇒ Khi đốt cháy X: n CO2 =n C(X) =<br />

n OH = x mol<br />

Bảo toàn khối lượng : m + 0,16.32 = 44x +2,52<br />

Bảo toàn O : x + 0,16.2=0,14 + 2x<br />

→ x =0,18 mol và m=5,32 g<br />

<strong>Câu</strong> 5: Đáp án C<br />

Thu được hỗn hợp sản phẩm tráng được gương => chứa andehit và muối HCOONa<br />

HCOO-CH=CH-CH 3 + NaOH → HCOONa + CH 3 CH 2 CHO<br />

<strong>Câu</strong> 6: Đáp án C<br />

n este = n NaOH pư = 0,1 mol = n RCOONa<br />

n NaOH ban đầu = 0,135 mol => n NaOH dư = 0,035 mol => m NaOH dư = 1,4 g<br />

=> m muối = 10,8 – 1,4 = 9,4<br />

=> M muối = 94 => M R = 94 – 44- 23 = 27 => R là C 2 H 3<br />

=> <strong>Este</strong> là C 2 H 3 COOC 2 H 5<br />

<strong>Câu</strong> 7: Đáp án D<br />

n H2O = 23,4 : 18 = 1,3 mol ( 1ml = 1g đối với nước )


Đặt số mol của CH 3 COOH là a , số mol của C 2 H 5 OH là b ta có hệ<br />

2a 3b 1,3 a<br />

0,2<br />

<br />

<br />

60a 46b 25,8 b<br />

0,3<br />

n este = 14,08 : 88 = 0,16 mol<br />

CH 3 COOH + C 2 H 5 OH→ CH 3 COOC 2 H 5 + H 2 O<br />

0,2 0,3 => 0,2 mol ( <strong>theo</strong> lý thuyết )<br />

ntt<br />

0,16<br />

H% .100%= .100%=80%<br />

nlt<br />

0,2<br />

<strong>Câu</strong> 8: Đáp án B<br />

(C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 + 3 KOH→ C 3 H 5 (OH) 3 + 3C 17 H 35 COOK<br />

0,3 mol => 0,9 mol 0,3 mol<br />

=> m C3H5(OH)3 = 0,3 . 92 = 27,6 g<br />

<strong>Câu</strong> 9: Đáp án A<br />

n <strong>Este</strong> = 8,8 : 88 = 0,1 mol và n NaOH = 0,2 . 0,2 = 0.04 mol<br />

CH 3 COOC 2 H 5 + NaOH→ C 2 H 5 OH + CH 3 COONa<br />

0,1 0,04 0,04<br />

=> m rắn = m CH3COONa = 0,04 . 82 =3,28 g<br />

<strong>Câu</strong> 10: Đáp án B<br />

n <strong>Este</strong> = n KOH = n R1OH = 0,1 . 1 = 0.1 mol<br />

=> M R1OH = 4,6 : 0,1 = 46<br />

=> M R1 = 29 => R 1 là C 2 H 5<br />

=> M <strong>Este</strong> = 8,8 : 0,1 = 88<br />

=> M R = 88 – R 1 – 44 = 15 => R là CH 3<br />

<strong>Este</strong> là CH 3 COOC 2 H 5<br />

<strong>Câu</strong> 11: Đáp án C<br />

Z là sản phẩm của AgNO 3 / NH 3 với andehit mà Thêm H 2 SO 4 loãng vào Z thì thu được khí<br />

CO 2 .<br />

=> Z là (NH 4 ) 2 CO 3<br />

=> Andehit là HCHO<br />

=> Y là CH 3 OH<br />

=> RCOOCH 3 có phân tử khối là 100 => R là C 3 H 5<br />

Vì X là mạch nhánh => <strong>Este</strong> là : CH 2 =C(CH 3 )-COOCH 3<br />

<strong>Câu</strong> 12: Đáp án B<br />

n CO2 /n hh = 0,12/0,05 = 2,4 => 1 este là HCOOCH 3 .<br />

BTNT Na: n NaOHpu = 2n Na2CO3 = 0,06 > 0,05 => <strong>Este</strong> còn lại là este của hợp chất phenol<br />

RCOOC 6 H 4 R’.<br />

Đặt số mol của HCOOCH 3 và RCOOC 6 H 4 R’ lần lượt là x, y.<br />

Ta có:<br />

x + y = n hh = 0,05<br />

x+2y = n NaOH = 0,06<br />

=>x = 0,04 mol; y=0,01 mol. Giả sử trong Y có n nguyên tử C.<br />

BTNT C:<br />

2n HCOOCH3 + n.n RCOOC6H4R’ = n CO2 + n Na2CO3<br />

0,04.2 + 0,01.n = 0,12 + 0,03 => n=7. Y là HCOOC 6 H 5<br />

Sau khi làm bay hơi thì trong Z chứa: 0,05 mol HCOONa và 0,01 mol C 6 H 5 ONa.<br />

=>m chất rắn = 0,05.68 + 0,01.116 = 4,56 gam.


<strong>Câu</strong> 13: Đáp án A<br />

n NaOH / n X = 2 nên X là este của hợp chất phenol. X không có phản ứng tráng bạc, vậy những<br />

CTCT của X thỏa mãn là:<br />

CH 3 CH 2 COOC 6 H 5 ; o,m,p-CH 3 COO-C 6 H 4 -CH 3 .<br />

<strong>Câu</strong> 14: Đáp án A<br />

CTCT của X thỏa mãn là: (CH 2 COOCH 3 ) 2 , CH 3 CH(COOCH 3 ) 2 , (COOC 2 H 5 ) 2 ,<br />

(CH 3 COO) 2 C 2 H 4 .<br />

<strong>Câu</strong> 15: Đáp án B<br />

n CH3COOCH3 = n NaOH = 0,1 mol => m CH3COOCH3 = 0,1.74 = 7,4 (g)<br />

<strong>Câu</strong> 16: Đáp án B<br />

X + NaOH → (C 17 H 33 COO) 3 Na + (C 17 H 35 COO) 3 Na + C 3 H 5 (OH) 3<br />

=> X ban đầu tạo bởi muối của 2 axit C 17 H 33 COOH và C 17 H 35 COOH<br />

Gọi CTPT của X là: C 57 H y O 6<br />

C 57 H y O 6 + (54+ 0,25y)O 2 → 57CO 2 + 0,5yH 2 O<br />

Theo PT (54+ 0,25y) → 57<br />

Theo <strong>đề</strong> bài 0,966 → 0,684<br />

=> 0,684. (54+ 0,25y) = 57. 0,966 => y = 106<br />

Vậy CTPT X: C 57 H 106 O 6 :<br />

n X = n CO2 /57 = 0,012 (mol) => m X = 0,012. 886 = 10,632 (g)<br />

CTCT:<br />

C 17 H 33 COO<br />

C 17 H 33 COO C 3 H 5<br />

C 17 H 33 COO<br />

A. sai vì phân tử X chứa 2 liên kết đôi C= C<br />

B. Đúng<br />

C. Sai vì X + H 2 dư (Ni, t 0 ) phải thu được tristearin<br />

D. Sai vì phân tử X chứa 57 nguyên tử<br />

<strong>Câu</strong> 17: Đáp án B<br />

Đặt nC 17 H 35 COONa: x mol<br />

P1: nC 17 H 33 COONa=n Br2 =0,12 mol<br />

P2: 306x+0,12.304=54,84=>x=0,06 mol<br />

=>X là (C 17 H 33 COO) 2 (C 17 H 35 COO)C 3 H 5 0,06 mol<br />

=>m=886.0,06=53,16 gam.<br />

<strong>Câu</strong> 18: Đáp án D<br />

Đốt cháy hợp chất hữu cơ X C n H 2n+2-2k có <strong>độ</strong> bất bão hòa k ta luôn thu được<br />

nCO<br />

n 4<br />

2 H2O<br />

b c a<br />

nX<br />

a a k 5<br />

k 1 k 1 k 1<br />

=> Công thức trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở là: C n H 2n-8 O 6<br />

(X có 5 liên kết pi trong đó có 2 liên kết pi của gốc axit)<br />

n H2 = 0,3 (mol)<br />

C n H 2n-8 O 6 + 2H 2 → C n H 2n-4 O 6<br />

0,15 ← 0,3<br />

BTKL => m 1 = 39- m H2 = 39 – 0,3.2 = 38, 4 (g)<br />

X + 3NaOH→ hỗn hợp muối + C 3 H 5 (OH) 3<br />

0,15→ 0,45 →0,15<br />

BTKL ta có: m 2 = m X + m NaOH – m C3H5(OH)3 = 38,4 + 0,7.40 – 0,15.92 = 52, 6 (gam)<br />

<strong>Câu</strong> 19: Đáp án B


n X = 0,015 mol ; n NaOH = 0,04 mol<br />

<strong>Este</strong> đơn chức X có (p + vòng) = 5 => <strong>Có</strong> thể có 1 vòng benzen<br />

+) TH 1 : X có dạng RCOO-R 1 -C 6 H 5<br />

RCOO-R 1 -C 6 H 5 + NaOH -> RCOONa + C 6 H – R 1 – OH<br />

Mol 0,015 -> 0,015<br />

Vì 2 chất sản phẩm <strong>đề</strong>u là chất rắn => bảo toàn khối lượng thì : m X + m NaOH = m rắn (Khác với<br />

<strong>đề</strong>)<br />

=> Loại<br />

+) TH 2 : X có dạng : RCOOC 6 H 4 R 1<br />

RCOOC 6 H 4 R 1 + 2NaOH -> RCOONa + R 1 C 6 H 4 ONa + H 2 O<br />

Mol 0,015 -> 0,03 -> 0,015<br />

Bảo toàn khối lượng : m X + m NaOH = m rắn + m H2O (Thỏa mãn)<br />

=> Nhận<br />

Các CTPT có thể có : o,m,p - HCOOC 6 H 4 CH 3 ; CH 3 COOC 6 H 5<br />

<strong>Câu</strong> 20: Đáp án A<br />

16gC H O<br />

NaOH:0,2<br />

7 12 4<br />

<br />

<br />

ancol<br />

17,8g muoi<br />

BTKL m 16 0,2.40 17,8 6,2g<br />

ancol<br />

6,2<br />

nancol 0,5nNaOH 0,1mol M<br />

ancol<br />

62. C H ( OH )<br />

0,1<br />

<strong>Câu</strong> 21: Đáp án B<br />

n CaCO3 =n CO2 =0,6 mol<br />

Số C = n CO2 /n X =0,6/0,1=6<br />

<strong>Câu</strong> 22: Đáp án C<br />

2 4 2<br />

n C2H5OH =0,5 mol; n CH3COOH =0,4 mol => hiệu suất tính <strong>theo</strong> CH 3 COOH<br />

=> n CH3COOC2H5 =n CH3COOH pư =0,4.0,6=0,24 mol => m CH3COOC2H5 =0,24.88=21,12 gam<br />

<strong>Câu</strong> 23: Đáp án D<br />

BTKL : m Chất béo + m NaOH = m chất rắn + m C3H5(OH)3<br />

Mà n C3H5(OH)3 = n CHẤT BÉO = 0,1 (mol)<br />

=> m chất rắn = 0,1. 856 + 0,5. 40 – 0,1.92 = 96,4(g)<br />

<strong>Câu</strong> 24: Đáp án D<br />

M X = 6,25. 16 = 100 (g/mol) ; n NaOH = 0,3 (mol); n X = 20: 100 = 0,2 (mol)<br />

RCOOR’ + KOH → RCOOK + R’OH<br />

0,2 → 0,2 → 0,2<br />

=> n KOH dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 (mol)<br />

=> m RCOOK = m rắn – m KOH dư = 28 – 0,1.56 = 22,4<br />

=> M RCOOK = 22,4 : 0,2 = 112 => R = 29<br />

CTCT X: CH 3 CH 2 COOCH=CH 2<br />

<strong>Câu</strong> 25: Đáp án B


n glixerol =9,2/92=0,1 mol<br />

=>n NaOH =3n glixerol =0,3 mol<br />

BTKL: m = m muối + m glixerol – m NaOH = 91,8+9,2-0,3.40=89 gam.<br />

<strong>Câu</strong> 26: Đáp án A<br />

Ta có : n( C2H5COOCH<br />

3) 0,1; n( KOH ) 0,12.<br />

t<br />

C H COOCH KOH <br />

C H COOK + CH OH<br />

2 5 3 2 5 3<br />

0,1 0,1 0,1 0,1<br />

BTLK ta có 8,8 + 56.0,12= m + 32.0,1; suy ra m= 12,32 gam.<br />

<strong>Câu</strong> 27: Đáp án C<br />

n glixerol =n chất béo =0,05 mol<br />

X là (C 17 H 35 COO)(C 17 H 33 COO) 2 C 3 H 5<br />

=>n natri stearat =0,05; n natri oleat =0,1<br />

=>m=0,05.306+0,1.304=45,7 gam<br />

<strong>Câu</strong> 28: Đáp án B<br />

CH COOCH NaOH CH COONa CH OH<br />

t<br />

3 3 3 3<br />

0,07mol 0,1mol 0,07mol<br />

0,07<br />

BTKL => m rắn khan = m CH3COOCH3 +m NaOH -m CH3OH = 0,07.74+0,1.40-0,07.32=6,94 gam<br />

<strong>Câu</strong> 29: Đáp án D<br />

n CO2 = 0,3 (mol); n H2O = 0,4 (mol)<br />

=> n Y = n H2O – n CO2 = 0,1 (mol)<br />

=> Số C trong Y = n CO2 / n H2O = 0,3/0,1 = 3 (mol)<br />

=> CTPT của Y: C 3 H 8 O 2<br />

Y không có khả năng phản ứng với dd Cu(OH) 2 => CTCT của Y: CH 2 OH- CH 2 -CH 2 OH : 0,1<br />

(mol)<br />

X + KOH → muối + ancol<br />

=> n KOH = 2n ancol = 0,2 (mol)<br />

BTKL: m X = m muối + m ancol – m KOH = 18,2 + 0,1.76 – 0,2.56 = 14,6 (g)<br />

<strong>Câu</strong> 30: Đáp án D<br />

Trong X, số H = số O + số C<br />

TQ : C 3 H 5 (CH 3 COO) x (OH) 3-x = C 3+2x H 8+2x O 3+x<br />

=> (3 + 2x) + (3 + x) = (8 + 2x) => x = 2<br />

X + 2NaOH -> 2CH 3 COOH + C 3 H 5 (OH) 3<br />

0,15 m = 26,4g<br />

<strong>Câu</strong> 31: Đáp án B<br />

X, Y + NaOH → 1 muối + 2 ancol ancol đồng đẳng liên tiếp<br />

=> 2 este ban đầu được tạo từ cùng 1 gốc axit và 2 ancol đồng đẳng liên tiếp<br />

Gọi CT của 2 este là RCOOR’<br />

n este = n NaOH = 0,25 (mol)<br />

16,4<br />

M 65,6<br />

0,25<br />

R 44 R 65,6<br />

R R 21,6<br />

=> 2 este phải là HCOOCH 3 và HCOOC 2 H 5<br />

Gọi HCOOCH 3 : x (mol) ; HCOOC 2 H 5 : y (mol)


x y 0,25 x<br />

0,15<br />

<br />

<br />

60x 74y 16,4 y<br />

0,1<br />

0,15.60<br />

% HCOOCH3<br />

.100% 54,88%<br />

16,4<br />

<strong>Câu</strong> 32: Đáp án B<br />

nC = nCO 2 = 0,12 mol<br />

nH = 2nH 2 O = 0,12 mol<br />

mO = mX – mC – mH = 2,04 – 12.0,12 – 1.0,12 = 0,48 gam => nO = 0,03 mol<br />

=> C:H:O = 0,12:0,12:0,03 = C 4 H 4 O. Do este đơn chức nên chứa 2O => CTPT: C 8 H 8 O2<br />

<strong>Câu</strong> 33: Đáp án D<br />

3n<br />

5 k t<br />

CnH 2n22kO6 O2 nCO2 n 1<br />

k H<br />

2O<br />

2 <br />

3n<br />

5 k<br />

m 78x 103y 14n 2k 98 78. <br />

103. n 1<br />

k<br />

Do<br />

2<br />

k 6<br />

=> Ở gốc hiđrocacbon có 3 liên kết pi<br />

nX n Br2<br />

0,05<br />

/3<br />

<strong>Câu</strong> 34: Đáp án C<br />

X: C n H 2n O 2<br />

Y: C m H 2m O<br />

E: C n+m H 2(n+m)-2 O 2<br />

*Đốt X: C n H 2n O 2 → nCO 2<br />

a na = c (1)<br />

*Đốt Y: C m H 2m O → mH 2 O<br />

a ma = 0,5b (2)<br />

*Đốt E: C n+m H 2(n+m)-2 O 2 → (n+m) CO 2<br />

a na+ma = b (3)<br />

(1) (2) (3) => c+0,5b=b => b=2c<br />

<strong>Câu</strong> 35: Đáp án B<br />

Đặt mol HCOOCH 3 và CH 3 COOC 6 H 5 là x, y<br />

x/y = 1/2<br />

60x+136y = 16,6<br />

Giải hệ được x = 0,05; y = 0,1<br />

nNaOH = 0,3 mol<br />

HCOOCH 3 + NaOH → HCOONa + CH 3 OH<br />

0,05 0,05 0,05<br />

CH 3 COOC 6 H 5 + 2NaOH → CH 3 COONa + C 6 H 5 ONa + H 2 O<br />

0,1 0,2 0,1 0,1<br />

Chất rắn gồm: HCOONa (0,05 mol), CH 3 COONa (0,1 mol), C 6 H 5 ONa (0,1 mol) và NaOH dư<br />

(0,3–0,05–0,2=0,05 mol)<br />

m chất rắn = 0,05.68+0,1.82+0,1.116+0,05.40 = 25,2 gam<br />

<strong>Câu</strong> 36: Đáp án D<br />

C 6 H 10 O 4 có <strong>độ</strong> bất bão hòa k = (6.2 + 2-10)/2= 2 => este 2 chức, no<br />

Các công thức cấu tạo thỏa mãn là:<br />

CH 3 COOCH 2 -CH 2 -OOCCH 3


CH 3 OOC-CH 2 -CH 2 COOCH 3<br />

CH 3 OOC-CH(CH 3 )-COOCH 3<br />

C 2 H 5 OOC-COOC 2 H 5<br />

=> <strong>Có</strong> 4 chất tất cả<br />

<strong>Câu</strong> 37: Đáp án A<br />

n O2 = 0,3 (mol); n NaOH = 0,2 (mol)<br />

Gọi công thức của este là: C x H y O 4<br />

C x H y O 4 + ( x + 0,25y – 2) O 2 → xCO 2 + 0,5y H 2 O<br />

a → a(x + 0,25y – 2) → ax →0,5ay (mol)<br />

Ta có: ax + 0,5ay = 0,5 (1)<br />

a(x + 0,25y – 2) = 0,3 (2)<br />

Lấy (1)/ (2)=> 8x – y = 40<br />

Do y chẵn và y ≤ 2x – 2 nên x = 6 và y = 8 là <strong>nghiệm</strong> duy nhất<br />

X là C 6 H 8 O 4 , X được tạo từ axit no và hai ancol nên công thức cấu tạo của X là:<br />

CH 3 OOC-COOCH 2 -CH=CH 2 : 0,05 (mol) ( Suy ra số mol từ (1))<br />

X + NaOH → Chất rắn gồm: (COONa) 2 : 0,05 mol và NaOH dư: 0,1 mol<br />

=> m rắn = 0,05. 134 + 40.0,1 = 10,7 (g)<br />

<strong>Câu</strong> 38: Đáp án C<br />

n X = 8,88: 222 = 0,04 (mol) ; n KOH = 0,2.0,9 = 0,18 (mol)<br />

C 2 H 3 OOCC 6 H 3 (OH)OOCCH 3 + 4KOH → CH 3 CHO + KOOCC 6 H 3 (OK) 2 + CH 3 COOK +2H 2 O<br />

0,04 → 0,16 → 0,04 →0,08<br />

Bảo toàn khối lượng<br />

m rắn = m X + m KOH – m CH3CHO – m H2O<br />

= 8,88 + 0,18.56 – 0,04.44 – 0,08.18<br />

= 15,76 (g)<br />

<strong>Câu</strong> 39: Đáp án D<br />

n CH3COOC2H5 = 4,4 : 88 = 0,05 (mol) ; n NaOH = 0,02 (mol)<br />

CH 3 COOC 2 H 5 + NaOH → CH 3 COONa + C 2 H 5 OH<br />

0,02← 0,02 →0,02<br />

m RẮN = m CH3COONa = 0,02. 82 = 1,64 (g)<br />

<strong>Câu</strong> 40: Đáp án B<br />

X + O 2 → CO 2 + H 2 O<br />

a gam 4,83 mol 3,42 mol 3,18 mol<br />

BTKL => a = 3,42.44+3,18.18-4,83.32 = 52,16 gam<br />

BTNT O: n O(X) = 2n CO2 +n H2O -2n O2 = 0,36 mol<br />

=> n X = 0,36/6 = 0,06 mol (Vì X chứa 6O)<br />

( RCOO) C H 3NaOH 3 RCOONa C H ( OH )<br />

3 3 5 3 5 3<br />

BTKL<br />

b a m m<br />

( )<br />

53,16 40.0,18 0,06.92 54,84gam<br />

NaOH C3H5 OH 3


Mức <strong>độ</strong> <strong>vận</strong> <strong>dụng</strong> - Đề 3<br />

<strong>Câu</strong> 1: Cho các chất hữu cơ X, Y, Z có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 thỏa mãn các tính chất sau:<br />

X có cấu tạo mạch cacbon phân nhánh, phản ứng được với Na và NaOH.<br />

Y tác <strong>dụng</strong> được với dung dịch NaOH và được điều chế từ ancol và axit có cùng số<br />

nguyên tử cacbon trong phân tử.<br />

Z có cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh, tác <strong>dụng</strong> được với dung dịch NaOH và<br />

có phản ứng tráng bạc.<br />

Các chất X, Y, Z lần lượt là:<br />

A. CH 3 CH(CH 3 )COOH, CH 3 COOCH 2 CH 3 , HCOOCH 2 CH 2 CH 3 .<br />

B. CH 3 CH(CH 3 )COOH, CH 3 CH 2 COOCH 3 , HCOOCH 2 CH 2 CH 3 .<br />

C. CH 3 [CH 2 ] 2 COOH, CH 3 CH 2 COOCH 3 , HCOOCH 2 (CH 3 ) 2 .<br />

D. CH 3 [CH 2 ] 2 COOH, CH 3 COOCH 2 CH 3 , HCOOCH 2 CH 2 CH 3 .<br />

<strong>Câu</strong> 2: Đốt cháy hoàn toàn 17,72 gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O 2 thu được CO 2<br />

và 1,06 mol nước. Mặt khác, cho 26,58 gam chất béo này tác <strong>dụng</strong> vừa đủ với dung dịch NaOH<br />

thì khối lượng muối thu được là:<br />

A. 18,56 gam B. 27,42 gam C. 18,28 gam D. 27,14 gam<br />

<strong>Câu</strong> 3: Cho vào 2 ống <strong>nghiệm</strong> mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml<br />

H 2 SO 4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30% và đun sôi nhẹ khoảng 5 phút. Kết luận<br />

nào sau đây là đúng?<br />

A. Chất lỏng trong ống <strong>nghiệm</strong> thứ 2 trở thành đồng nhất.<br />

B. Chất lỏng trong cả 2 ống <strong>nghiệm</strong> phân thành 2 lớp.<br />

C. Chất lỏng trong cả 2 ống <strong>nghiệm</strong> trở thành đồng nhất.<br />

D. Chất lỏng trong ống <strong>nghiệm</strong> thứ nhất trở thành đồng nhất.<br />

<strong>Câu</strong> 4: Hợp chất X (chứa vòng benzen) và có tỉ lệ khối lượng m C : m H : m O = 14:1:8. Cho 2,76<br />

gam X phản ứng vừa đủ với 60 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu<br />

được a gam chất rắn khan. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá<br />

trị của a là<br />

A. 6,12. B. 5,40. C. 6,10. D. 5,24.<br />

<strong>Câu</strong> 5: <strong>Este</strong> X (có khối lượng phân tử bằng 103) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối<br />

hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 325 ml dung<br />

dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là<br />

A. 24,25. B. 26,82. C. 27,25. D. 26,25.<br />

<strong>Câu</strong> 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol triglixerit X ta thu được 250,8 gam CO 2 và 90 gam H 2 O. Mặt<br />

khác 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br 2 1M. Giá trị của V là<br />

A. 0,7. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,4.<br />

<strong>Câu</strong> 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O 2 ,<br />

thu được 4,032 lít CO 2 và 3,24 gam H 2 O. Nếu cho m gam X tác <strong>dụng</strong> hết với 110 ml dung dịch<br />

KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a<br />

mol muối Y và b mol muối Z (M Y >M Z ). Các thể tích khí <strong>đề</strong>u đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a:b<br />

là<br />

A. 2:3. B. 2:1. C. 1:5. D. 3:2.<br />

<strong>Câu</strong> 8: Đốt cháy hoàn toàn 6 gam một este đơn chức X thu được 4,48 lít khí CO 2 (đktc) và 3,6<br />

gam H 2 O. Công thức phân tử của X là<br />

A. C 4 H 8 O 2 . B. C 2 H 4 O 2 . C. C 3 H 6 O 2 . D. C 5 H 10 .O 2 .<br />

<strong>Câu</strong> 9: Thủy phân hoàn toàn a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol; 2,78 gam natri<br />

panmitat và m gam natri oleat. Phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

A. Phân tử X có 5 liên kết π.<br />

B. 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br 2 trong dung dịch.<br />

C. Giá trị của m là 3,04.<br />

D. Khối lượng phân tử của X là 858.


<strong>Câu</strong> 10: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm các este đơn chức, no, mạch hở. Hấp thụ toàn bộ<br />

sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 18,6 gam<br />

và thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là<br />

A. 30,0. B. 37,2. C. 15,0. D. 18,6<br />

<strong>Câu</strong> 11: <strong>Este</strong> X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử<br />

X, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác <strong>dụng</strong> với dung<br />

dịch KOH (dư) thì thu được 15,5 gam etylen glicol. Giá trị của m là<br />

A. 33,0. B. 66,0. C. 16,5. D. 15,5.<br />

<strong>Câu</strong> 12: Cho 20,4 gam este no, đơn chức, mạch hở X tác <strong>dụng</strong> hết với dung dịch NaOH, thu<br />

được muối và 9,2 gam ancol etylic.Tên của X là<br />

A. etyl fomat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. etyl propionat.<br />

<strong>Câu</strong> 13: Từ chất X thực hiện các phản ứng (<strong>theo</strong> đúng tỉ lệ mol):<br />

H2O,t<br />

<br />

X 2NaOH 2Y Z H O<br />

Y HCl T NaCl<br />

Z 2Br H O CO 4HBr<br />

2 2 2<br />

H2O<br />

2<br />

<br />

2<br />

<br />

T Br CO 2HBr<br />

Công thức phân tử của X là<br />

A. C 3 H 4 O 4 . B. C 8 H 8 O 2 . C. C 4 H 6 O 4 . D. C 4 H 4 O 4 .<br />

<strong>Câu</strong> 14: Cho 34 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở <strong>đề</strong>u thuộc hợp chất thơm (tỉ<br />

khối hơi của X so với O 2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ mol của 2 este). Cho X tác <strong>dụng</strong> vừa đủ với<br />

175 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được dung dịch Y gồm hai<br />

muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng 2 muối trong Y lần lượt là<br />

A. 46,58% và 53,42%. B. 35,6% và 64,4%. C. 56,67% và 43,33%. D. 55,43% và 55,57%.<br />

<strong>Câu</strong> 15: Cho este X chỉ chứa một loại nhóm chức trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X<br />

thu được không quá 8,96 lít CO 2 đktc. Nếu thủy phân X trong môi trường kiểm đun nings thu<br />

được 1 muối và 1 ancol cùng số mol, có cùng số cacbon. Số cấu tạo phù hợp của X là :<br />

A. 2 B. 4 C. 1 D. 3<br />

<strong>Câu</strong> 16: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo trong dung dịch NaOH dư thu được 9,12 g muối<br />

và 0,92 g glixerol. Giá trị của m là<br />

A. 10,44 B. 10,04 C. 8,84 D. 9,64<br />

<strong>Câu</strong> 17: <strong>Este</strong> X hai chức mạch hở có CTPT là C 6 H 8 O 4 , không có khả năng tham gia phản ứng<br />

tráng bạc, được tạo ra từ ancol Y và axit cacboxylic Z,. Đun Y với H 2 SO 4 đặc pử 170 o C không<br />

tạo ra được anken. Y không phản ứng với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường. Nhận xét nào sau đây là<br />

đúng<br />

A. Trong phân tử chất Z có số nguyên tử C bằng số nguyên tử oxi<br />

B. Chất Z không làm mất màu dung dịch Brom<br />

C. Trong X có ba nhóm –CH 3<br />

D. Chấy Y là ancol etylic<br />

<strong>Câu</strong> 18: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức với lượng dư dung dịch KOH thì có<br />

tối đa 11,2 gam KOH phản ứng, thu được ancol Y và dung dịch chứa 24,1 gam muối. Đốt cháy<br />

hoàn toàn Y thu được 8,96 lít CO 2 (đktc) và 9 gam H 2 O. Giá trị của m là<br />

A. 20,3 B. 21,2 C. 12,9 D. 22,1<br />

<strong>Câu</strong> 19: Xà phòng hóa hoàn toàn 33,3 gam hỗn hợp 2 este HCOOC 2 H 5 và CH 3 COOCH 3 bằng<br />

dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H 2 SO 4 đặc ở<br />

140oC, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là:<br />

A. 8,10. B. 4,05. C. 18,00. D. 2,025.<br />

<strong>Câu</strong> 20: Thủy phân hoàn toàn 4,73 gam một este X trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu<br />

được 5,17 gam muối. Mặt khác 18,92 gam chất X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch<br />

Br 2 40%. Biết rằng trong phân tử X có chứa 2 liên kết π. Tên gọi của X là:<br />

2


A. metyl acrylat. B. metyl metacrylat. C. vinyl propionat. D. vinyl axetat.<br />

<strong>Câu</strong> 21: Hỗn hợp E gồm chất X (C 4 H 12 N 2 O 4 ) và chất Y (C 2 H 8 N 2 O 3 ); trong đó X là muối của axit<br />

hữu cơ đa chức, Y là muối của axit vô cơ. Cho 7,36 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch<br />

NaOH (đun nóng), thu được dung dịch T và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức<br />

(<strong>đề</strong>u làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn T, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là<br />

A. 4,38. B. 3,28. C. 4,92. D. 6,08.<br />

<strong>Câu</strong> 22: Đốt cháy hoàn toàn một este no 2 chức mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào<br />

dung dịch Ca(OH) 2 dư, sau phản ứng thu được 5,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm<br />

2,08 gam. Biết khi xà phòng hóa X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và ancol. Số đồng<br />

phân của X là<br />

A. 3 B. 5 C. 6 D. 4<br />

<strong>Câu</strong> 23: Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X đơn chức, không no ( phân tử có một liên kết đôi<br />

C=C), mạch hở cần vừa đủ 0,405 mol O 2 , thu được 15,84 gam CO 2 . Mặt khác, m gam X tác <strong>dụng</strong><br />

vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch thu được x gam muối khan và 3,96 gam một chất<br />

hữu cơ. Giá trị của x là<br />

A. 7,38. B. 8,82. C. 7,56. D. 7,74.<br />

<strong>Câu</strong> 24: Đun 0,2 mol este đơn chức X với 300 ml NaOH 1M. Sau khi kết thúc phản ứng, chưng<br />

cất lấy hết ancol Y và chưng khô được 20,4 gam chất rắn khan. Cho hết ancol Y vào bình Na dư<br />

khối bình đựng Na tăng 9 gam. Công thức<br />

A. CH 3 COOC 2 H 5 . B. HCOOC 2 H 5 . C. HCOOCH 3 . D. CH 3 COOCH 3 .<br />

<strong>Câu</strong> 25: Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm 2 este HCOOC 2 H 5 và CH 3 COOCH 3<br />

bằng dung dịch NaOH 1M đun nóng. Thể tich dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là<br />

A. 150 ml B. 400 ml C. 300 ml D. 200 ml<br />

<strong>Câu</strong> 26: Cho este no, đa chức, mạch hở X (có công thức phân tử CxHyOz với x≤5) tác <strong>dụng</strong> với<br />

dung dịch NaOH thu được sản phẩm chỉ gồm một muối của axit cacboxylic và một ancol. Biết X<br />

có tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là<br />

A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.<br />

<strong>Câu</strong> 27: Hai este X, Y là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C 9 H 8 O 2 ; X và Y <strong>đề</strong>u cộng<br />

hợp với brom <strong>theo</strong> tỉ lệ 1: 1. X tác <strong>dụng</strong> với xút cho một muối và một anđehit. Y tác <strong>dụng</strong> với xút<br />

dư cho hai muối và nước. Công thức cấu tạo của X và Y là<br />

A. HCOOC 6 H 4 CH=CH 2 và HCOOCH=CH-C 6 H 5 .<br />

B. C 6 H 5 COOCH=CH 2 và CH 2 =CH-COOC 6 H 5 .<br />

C. HCOOC 6 H 4 CH=CH 2 và CH 2 =CH-COOC 6 H 5 .<br />

D. C 6 H 5 COOCH=CH 2 và C 6 H 5 CH=CH-COOH.<br />

<strong>Câu</strong> 28: Trieste X được tạo thành từ glixerol và các axit cacboxylic đơn chức.Trong phân tử X,<br />

số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Cho m gam X tác <strong>dụng</strong> hết với lượng dư<br />

dung dịch NaOH thì có 12 gam NaOH phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, cần thể tích O 2<br />

(đktc) tối thiểu là<br />

A. 17,92 lít. B. 8,96 lít. C. 14,56 lít. D. 13,44 lít.<br />

<strong>Câu</strong> 29: Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác <strong>dụng</strong> vừa đủ với 25 gam dung dịch KOH<br />

11,2%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 5,6 gam muối của một axit hữu cơ và 1,6 gam một<br />

ancol. Công thức của X là<br />

A. CH 3 COOCH=CH 2 . B. C 2 H 5 COOCH 3 . C. CH 3 COOC 2 H 5 . D. CH 2 =CHCOOCH 3 .<br />

<strong>Câu</strong> 30: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C 4 H 9 NO 2 . Cho 15,45 gam X phản ứng vừa<br />

đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm<br />

giấy quỳ ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung<br />

dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là<br />

A. 16,2. B. 12,3. C. 14,1. D. 14,4.


<strong>Câu</strong> 31: Hỗn hợp X chứa hai chất béo được tạo bởi từ axit stearic và axit oleic. Xà phòng hóa<br />

hoàn toàn m gam X, thu được 13,8 gam glixerol. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng<br />

12,105 mol O 2 , thu được CO 2 và H 2 O. Giá trị gần nhất của m là<br />

A. 135. B. 130. C. 140. D. 145.<br />

<strong>Câu</strong> 32: Đốt cháy hoàn toàn x mol este E chỉ chứa chức este cần dùng 3,5x mol O 2 , thu được a<br />

mol CO 2 và b mol H 2 O với a – b = x. Số đồng phân este của E là<br />

A. 3 B. 4 C. 1 D. 2<br />

<strong>Câu</strong> 33: Cho este đa chức X ( có công thức phân tử C 6 H 10 O 4 ) tác <strong>dụng</strong> với dung dịch NaOH, thu<br />

được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng<br />

tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là<br />

A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.<br />

<strong>Câu</strong> 34: Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp<br />

nhau trong dãy đồng đẳng ( M X < M Y ). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O 2<br />

(đktc), thu được 5,6 lít khí CO 2 (đktc) và 4,5 gam H 2 O. Công thức este X và giá trị của m tương<br />

ứng là<br />

A. HCOOCH 3 và 6,7. B. CH 3 COOCH 3 và 6,7.<br />

C. HCOOCH 2 CH 3 và 9,5. D. (HCOO) 2 C 2 H 4 và 6,6.<br />

<strong>Câu</strong> 35: Hợp chất X có công thức phân tử C 5 H 8 O 4 . Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch<br />

NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và ancol Z. Biết dung dịch của ancol Z hòa tan<br />

được Cu(OH) 2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là<br />

A. HCOOCH 2 CH 2 OOCCH 3 . B. HCOOCH 2 CH 2 CH 2 OOCH.<br />

C. CH 3 COOCH 2 CH 2 OOCCH 3 . D. HCOOCH 2 CH(CH 3 )OOCH.<br />

Đáp án<br />

1-A 2-B 3-C 4-B 5-C 6-C 7-C 8-B 9-C 10-A<br />

11-A 12-D 13-A 14-C 15-A 16-C 17-B 18-B 19-B 20-A<br />

21-D 22-B 23-B 24-A 25-C 26-A 27-B 28-C 29-B 30-C<br />

31-A 32-B 33-A 34-B 35-D<br />

<strong>Câu</strong> 1: Đáp án A<br />

LỜI GIẢI CHI TIẾT<br />

C 4 H 8 O 2 có <strong>độ</strong> bất bão hòa k = 2<br />

X tác <strong>dụng</strong> được với Na và NaOH => X là axit có nhánh: CH 3 CH(CH 3 )-COOH<br />

Y tác <strong>dụng</strong> được với NaOH và được điều chế từ acol và axit có cùng số nguyên tử C => Y là<br />

este: CH 3 COOC 2 H 5 .<br />

Z t/d được với NaOH và AgNO 3 /NH 3 và không phân nhánh => Z là HCOOCH 2 CH 2 CH 3<br />

<strong>Câu</strong> 2: Đáp án B<br />

BTKL => m CO2 = m chất béo + m O2 – m H2O = 17,72 + 1,61.32 – 1,06.18 = 50,16 gam => n CO2 = 1,14<br />

mol<br />

BTNT O: n O(chất béo) = 2n CO2 + n H2O – 2n O2 = 1,14.2 + 1,06 – 1,61.2 = 0,12 mol<br />

=> n chất béo = n O(chất béo) /6 = 0,02 mol<br />

Khi cho chất béo tác <strong>dụng</strong> với NaOH vừa đủ:<br />

n NaOH = 3n chất béo = 0,06 mol<br />

n glixerol = n chất béo = 0,02 mol<br />

BTKL: m muối = m chất béo + m NaOH – m glixerol = 17,72 + 0,06.40 – 0,02.92 = 18,28 gam<br />

Tỉ lệ:<br />

17,72 gam chất béo thu được 18,28 gam muối<br />

26,58 gam 27,42 gam<br />

<strong>Câu</strong> 3: Đáp án C


o<br />

H2SO4 dac,<br />

t<br />

Ống 1: CH3COOC2H5 H<br />

2O Æ CH3COOH C2H5OH<br />

=> Chất lỏng đồng nhất<br />

t<br />

Ống 2: CH3COOC2H5 NaOH CH3COONa C2H5OH<br />

=> Chất lỏng đồng nhất<br />

<strong>Câu</strong> 4: Đáp án B<br />

Gọi công thức của X là C x H y O z<br />

mC<br />

mH<br />

mO<br />

: :<br />

x : y : z = 12 1 16<br />

14 1 8<br />

: :<br />

= 12 1 16<br />

= 7/6 : 1: 0,5<br />

= 7 : 6 : 3<br />

Vậy CTPT của X là C 7 H 6 O 3<br />

n X = 2,76/138 = 0,02 (mol); n KOH = 0,06 (mol)<br />

n KOH / n X = 3 lần => X phải chứa vòng bezen và có 3 trung tâm phản ứng với KOH<br />

=> CTCT của X là HCOO-C 6 H 4 -OH<br />

HCOO-C 6 H 4 -OH + 3KOH → HCOOK + OK-C 6 H 4 -OK + 2H 2 O<br />

0,02 →0,04<br />

Bảo toàn khối lượng ta có:<br />

m X + m KOH = m RẮN + m H2O<br />

=> m RẮN = 2,76 + 0,06.56 – 0,04.18 = 5,4(g)<br />

<strong>Câu</strong> 5: Đáp án C<br />

M ancol > 32 => ancol > CH 3 OH<br />

=> este X là: NH 2 -CH 2 -COOC 2 H 5<br />

n X = 25,75/ 103 = 0,25 (mol) ; n NaOH = 0,325 (mol)<br />

NH 2 -CH 2 -COOC 2 H 5 + NaOH → NH 2 -CH 2 -COONa + C 2 H 5 OH<br />

BTKL m X + m NaOH = m RẮN + m C2H5OH<br />

=> m RẮN = 25,75 + 0,325.40 – 0,25.46 = 27,25 (g)<br />

<strong>Câu</strong> 6: Đáp án C<br />

nCO 2 = 5,7 mol<br />

nH 2 O = 5 mol<br />

Số C = 5,7/0,1 =57<br />

Số H = 10/0,1 = 100<br />

Vậy công thức phân tử của chất béo đó là C 57 H 100 O 6 . Độ bất bão hòa: k = (2C + 2 – H)/2 =<br />

(57.2+2-100)/2 = 8<br />

Số liên kết π có khả năng phản ứng với Br 2 : 8 – 3 (trong 3 gốc COO) = 5<br />

=> nBr 2 = 0,5 mol => V = 0,5 lít<br />

<strong>Câu</strong> 7: Đáp án C<br />

n O2 = 0,21 mol<br />

n CO2 = 0,18 mol<br />

n H2O = 0,18 mol<br />

n CO2 = n H2O => <strong>Este</strong> no, đơn, hở<br />

BTNT O: 2n este + 2n O2 = 2n CO2 + n H2O => n este = [(2.0,18+0,18) – 0,21.2]/2 = 0,06<br />

Số C = 0,18/0,06 = 3 => C 3 H 6 O 2<br />

=> Y là CH 3 COOK (a mol) và Z là HCOOK (b mol) (tương ứng với hai este CH 3 COOCH 3 và<br />

HCOOC 2 H 5 )


m chất rắn = m muối + m KOH dư => 7,98 = 98a+84b+0,05.56 (1)<br />

a+b = 0,06 (2)<br />

Giải (1) và (2) được a = 0,01; b = 0,05<br />

=> a:b = 1:5<br />

<strong>Câu</strong> 8: Đáp án B<br />

n CO2 = 0,2 (mol) ; n H2O = 0,2 (mol) => este no, đơn chức<br />

Gọi CTPT của este là C n H 2n O 2<br />

BTKL 6 0,2.12 0,2.2<br />

no 0,2( mol)<br />

16<br />

=> n este = 1/2 n O = 0,1 (mol)<br />

=> M este = 6/ 0,1 = 60<br />

=> 14n + 32 = 60 => n = 2<br />

Vậy CTPT của este là C 2 H 4 O 2<br />

<strong>Câu</strong> 9: Đáp án C<br />

n glixerol = 0,92: 92 = 0,01 (mol); n C15H31COONa = 2,78/ 278 = 0,01 (mol)<br />

X + 3NaOH → C 15 H 31 COONa + 2C 17 H 33 COONa + C 3 H 5 (OH) 3<br />

0,01 0,01 (mol)<br />

Vì thu được glixerol nên X là este 3 chức => n C17H33COONa = 0,02 (mol)<br />

=> CTCT của X là<br />

=> X có 5 liên kết pi trong phân tử<br />

A. Đúng<br />

B. Đúng ( mất màu ở nhóm C 17 H 33 )<br />

C. Sai vì m = 0,02. 304 = 6,08 (g)<br />

D. Đúng<br />

<strong>Câu</strong> 10: Đáp án A<br />

Gọi CT của axit no, đơn chức, mạch hở là C n H 2n O 2<br />

Đốt cháy C n H 2n O 2 luôn cho n CO2 = n H2O<br />

Gọi n CO2 = n H2O = x ( mol)<br />

=> m tăng = m CO2 + m H2O<br />

=> 44x + 18x = 18,6<br />

=> x = 0,3 (mol)<br />

BTNT C: n CaCO3 = n CO2 = 0,3 (mol) => m CaCO3 = 0,3.100 = 30 (g)<br />

<strong>Câu</strong> 11: Đáp án A<br />

n C2H4(OH)2 = 15,5 : 62 = 0,25 (mol)<br />

Trong X số nguyên tử C nhiều hơn số nguyên tử O là 1 => X có 5 nguyên tử C<br />

Vậy CTCT của X là: HCOOCH 2 CH 2 OOCCH 3<br />

HCOOCH 2 CH 2 OOCCH 3 + NaOH → HCOONa + CH 3 COONa + C 2 H 4 (OH) 2<br />

0,25 ← 0,25 (mol)<br />

=> m HCOOCH2CH2OOCCH3 = 0,25. 132 = 33 (g)<br />

<strong>Câu</strong> 12: Đáp án D<br />

n C2H5OH = 9,2/46 = 0,2 mol<br />

n este = n C2H5OH = 0,2 mol => M este = 20,4/0,2 = 102 (C 5 H 10 O 2 )<br />

CTCT este: CH 3 CH 2 COOCH 2 CH 3 . Tên gọi etyl propionat.


<strong>Câu</strong> 13: Đáp án A<br />

H2O<br />

HCOOH (T) + Br 2 CO 2 + 2HBr<br />

=> Y là HCOONa<br />

HCOONa (Y) + HCl → HCOOH + NaCl<br />

=> Z là HCHO<br />

HCHO (Z) + 2Br 2 + H 2 O → CO 2 + 4HBr<br />

=> X : HCOOCH 2 OOCH<br />

H2 O,<br />

t<br />

HCOOCH 2 OOCH (X) + 2NaOH 2HCOONa (Y) + HCHO (Z) + H 2 O<br />

=> CTPT của X là: C 3 H 4 O 4<br />

<strong>Câu</strong> 14: Đáp án C<br />

Do tỉ khối hơi của X so với O 2 không đổi với mọi tỉ lệ mol của 2 este nên 2 este là đồng phân<br />

của nhau.<br />

M X = 136 => C 8 H 8 O 2<br />

Do X tác <strong>dụng</strong> với NaOH sau phản ứng thu được hai muối khan nên 2 este trong X là:<br />

HCOOCH 2 C 6 H 5 (x mol) và HCOOC 6 H 4 CH 3 (y mol)<br />

x+y = n X = 34/136 = 0,25<br />

x + 2y = n NaOH = 0,35<br />

=> x = 0,15; y = 0,1<br />

Muối gồm HCOONa (0,25 mol) và CH 3 C 6 H 4 ONa (0,1 mol)<br />

=> Phần trăm từng muối là 56,67% và 43,33%<br />

<strong>Câu</strong> 15: Đáp án A<br />

n CO2 ≤ 0,4 nên số C ≤ 4<br />

TH1 : muối và ancol 1 C → axit và ancol <strong>đề</strong>u 1 C : HCOOH và CH 3 OH → 1 CTHH của X<br />

TH2 : muối và ancol 2 C → Axit và ancol <strong>đề</strong>u 2 C : CH 3 COOH và C 2 H 5 OH<br />

→ có 2 CTHH thỏa mãn X<br />

<strong>Câu</strong> 16: Đáp án C<br />

Chất béo + 3NaOH → muối + glixerol<br />

Ta có n glixerol = 0,01 mol<br />

Suy ra n NaOH = 0,03 mol<br />

Bảo toàn khối lượng có m + 0,03.40 = 9,12 + 0,92 nên m = 8,84 g<br />

<strong>Câu</strong> 17: Đáp án B<br />

X không tạo bởi axit HCOOH<br />

Y không tạo anken nên Y là ancol 2 chức<br />

Y không tác <strong>dụng</strong> với Cu(OH) 2 nên Y có 2 nhóm OH không liền kề<br />

X là<br />

Y là HO – CH 2 – CH 2 - CH 2 OH<br />

Z là CH 2 (COOH) 2<br />

A sai<br />

B đúng<br />

C sai<br />

D sai<br />

<strong>Câu</strong> 18: Đáp án B


Đốt cháy ancol Y → 0,4 mol CO 2 và 0,5 mol H 2 O→ ancol Y no<br />

→n Y = n H2O – n CO2 = 0,1 mol<br />

Y có số C = 4, số H = 1 :0,1 =10<br />

Y là ancol đơn chức nên Y là C 4 H 10 O : 0,1 mol<br />

Vì n KOH > n ancol nên X phải có este của phenol → n este của phenol = 0,05 mol<br />

→ phản ứng tạo ra nước : 0,05 mol<br />

X + 0,2 mol KOH → 24,1g muối và 0,1 mol C 4 H 10 O + m H2O<br />

→ m = 24,1 + 0,1.74 +0,05.18 – 0,2.56= 21,2<br />

<strong>Câu</strong> 19: Đáp án B<br />

n este = 33,3 : 74 = 0,45 mol<br />

=> n ancol = n este = 0,45 mol<br />

Khi ete hóa thì ta luôn có: n H2O = n ancol /2 = 0,225 mol<br />

=> m H2O = 4,05 gam<br />

<strong>Câu</strong> 20: Đáp án A<br />

*TN2: m Br2 = 88.(40/100) = 35,2 gam => n Br2 = 0,22 mol<br />

Do X có 2 liên kết π nên X có chứa 1 liên kết đôi<br />

=> n X = n Br2 = 0,22 mol => M X = 18,92/0,22 = 86 (C 4 H 6 O 2 )<br />

*TN1: n X = 4,73:86 = 0,055 mol<br />

=> M muối = 5,17:0,055 = 94 (CH 2 =CH-COONa )<br />

Vậy X là CH 2 =CH-COOCH 3 (metyl acrylat)<br />

<strong>Câu</strong> 21: Đáp án D<br />

X có thể là: CH 3 NH 3 OOC-COONH 3 CH 3 hoặc NH 4 OOC-COONH 3 C 2 H 5<br />

Y là CH 3 CH 2 NH 3 NO 3<br />

Do E tác <strong>dụng</strong> với dung dịch NaOH sinh ra hỗn hợp khí gồm 2 chất hữu cơ đơn chức (<strong>đề</strong>u<br />

làm xanh giấy quỳ tím ẩm) nên X là CH 3 NH 3 OOC-COONH 3 CH 3 (X không thể là NH 4 OOC-<br />

COONH 3 C 2 H 5 vì sinh ra NH 3 không phải là chất hữu cơ)<br />

G/s: n X = x, n Y = y mol<br />

152x + 108y = 7,36 (1)<br />

2x + y = 0,08 (2)<br />

Giải (1) và (2) => x = 0,02; y = 0,04<br />

Muối khan gồm có NaOOC-COONa (0,02) và NaNO 3 (0,04)<br />

=> m muối = 0,02.134 + 0,04.85 = 6,08 gam<br />

<strong>Câu</strong> 22: Đáp án B<br />

n CO2 = n CaCO3 = 0,05 mol<br />

m dunng dịch giảm = m CaCO3 – m CO2 – m H2O => 2,08 = 5 – 0,05.44 – m H2O<br />

=> m H2O = 0,72 gam => n H2O = 0,04 mol<br />

C n H 2n-2 O 4 → nCO 2 + (n-1)H 2 O<br />

n este = n CO2 – n H2O = 0,01 mol<br />

Số C = 0,05:0,01 = 5 => C 5 H 8 O 4<br />

Các đồng phân của X là:


<strong>Câu</strong> 23: Đáp án B<br />

Gọi CTPT của este X: C n H 2n-2 O 2 : a (mol) ( có <strong>độ</strong> bất bão hòa k = 2)<br />

Gọi số mol H 2 O là b (mol) ; n CO2 = 15,84/44 = 0,36 (mol)<br />

BTNT : O<br />

2a 0,405.2 0,36.2 b a<br />

0,09<br />

<br />

nX nCO n<br />

<br />

2 H2O<br />

a 0,36 b<br />

b<br />

0,27<br />

nCO<br />

0,36<br />

2<br />

n 4<br />

nX<br />

0,09<br />

Vậy CTPT của X là C 4 H 6 O 2 : 0,09 (mol)<br />

X + KOH dư→ muối + 3,96 g hữu cơ<br />

3,96<br />

M<br />

huu co<br />

44CH3CHO<br />

0,09<br />

Vậy CTCT của este X là: CH 3 COOCH=CH 2<br />

=> m muối = m CH3COOK = 0,09.98 = 8,82 (g)<br />

<strong>Câu</strong> 24: Đáp án A<br />

n NaOH dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol => m muối = m chất rắn – m NaOH dư = 20,4 – 0,1.40 = 16,4 (g)<br />

=> M muối = 16,4:0,2 = 82 (CH 3 COONa)<br />

*ROH (Y) + Na: n Y = n este = 0,2 mol => n H2 = n ancol /2 = 0,1 mol<br />

m bình tăng = m ancol – m H2 => 9 = 0,2(R+17) – 0,1.2 => R = 29 (C 2 H 5 )<br />

Vậy este X là CH 3 COOC 2 H 5<br />

<strong>Câu</strong> 25: Đáp án C<br />

n este = 22,2 : 74 = 0,3 mol<br />

HCOOC 2 H 5 + NaOH → HCOONa + C 2 H 5 OH<br />

CH 3 COOCH 3 + NaOH → CH 3 COONa + CH 3 OH<br />

→ n NaOH = n este =0,3 mol → V NaOH = 300 ml<br />

<strong>Câu</strong> 26: Đáp án A<br />

X là este no, đa chức => z ≥ 4 => 2 < x ≤ 5<br />

CTPT của X thoản mãn là: C 4 H 6 O 2 và C 5 H 8 O 2<br />

CTCT thoản mãn X có tham gia phản ứng tráng bạc và tác <strong>dụng</strong> với NaOH chỉ thu được một<br />

muối của axit cacboxylic và một ancol là:


=> có 3 công thức thỏa mãn<br />

<strong>Câu</strong> 27: Đáp án B<br />

9.2 2 8<br />

Δ 6<br />

C 9 H 8 O 2 có <strong>độ</strong> bất bão hòa: 2<br />

X, Y + Br 2 <strong>theo</strong> tỉ lệ mol 1: 1 => X, Y có 1 liên kết đôi C= C<br />

X, Y tác <strong>dụng</strong> được với xút (NaOH) => X, Y là este<br />

X + NaOH → anđehit => X có dạng R 1 COOC=C-R 2<br />

Y + NaOH → 2 muối + nước => Y có dạng RCOOC 6 H 4 R’<br />

Kết hợp với đáp án => X, Y là C 6 H 5 COOCH=CH 2 và CH 2 =CH-COOC 6 H 5 .<br />

C 6 H 5 COOCH=CH 2 + NaOH → C 6 H 5 COONa + CH 3 CHO<br />

CH 2 =CH-COOC 6 H 5 + NaOH → CH 2 =CH-COONa + C 6 H 5 ONa + H 2 O<br />

<strong>Câu</strong> 28: Đáp án C<br />

n NaOH = 12/40 = 0,03 (mol)<br />

Gọi CTPT của X là: C 7 H y O 6<br />

=> n C7HyO6 = 1/3 n NaOH = 0,01 (mol)<br />

Vì X có 7 nguyên tử C và tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic đơn chức => y có giá trị duy<br />

nhất = 10<br />

=> CTPT của X là C 7 H 10 O 6 : 0,1 (mol)<br />

C 7 H 10 O 6 + 6,5O 2 → 7CO 2 + 5H 2 O<br />

0,1 → 0,65 (mol)<br />

=> V O2(đktc) = 0,65. 22,4 = 14,56 (lít)<br />

<strong>Câu</strong> 29: Đáp án B<br />

11,2<br />

mKOH<br />

25. 2,8( g) nKOH<br />

0,05( mol)<br />

100<br />

1,6<br />

nancol nKOH 0,05mol M<br />

ancol<br />

32 Ancol : CH3OH<br />

0,05<br />

5,6<br />

nmuoi nKOH 0,05mol M<br />

muoi<br />

112 Muoi : C2H5COOK<br />

0,05<br />

X : C2H5COOCH3<br />

<strong>Câu</strong> 30: Đáp án C<br />

X có CTCT là CH 2 =CH-COONH 3 CH 3<br />

n X = 0,15 mol => n CH2=CH-COONa = 0,15 mol<br />

n muối = m CH2=CH-COONa = 0,15.94 = 14,1 (g)<br />

<strong>Câu</strong> 31: Đáp án A<br />

n glixerol = 13,8:92 = 0,15 mol<br />

=> n X = n chất béo = n glixerol = 0,15 mol


Mặt khác, axit stearic và axit oleic <strong>đề</strong>u chứa 18C nên số C của chất béo là 18.3 + 3 = 57C<br />

=> n CO2 = 57.n X = 0,15.57 = 8,55 mol<br />

BT “O”: n H2O = 6n X + 2n O2 - 2n CO2 = 6.0,15 + 2.12,105 – 2.8,55 = 8,01 mol<br />

BTKL: m = m CO2 + m H2O – m O2 = 8,55.44 + 8,01.18 – 12,105.32 = 133,02 (g) gần nhất với 135<br />

(g)<br />

<strong>Câu</strong> 32: Đáp án B<br />

n E = n CO2 – n H2O nên <strong>độ</strong> bất bão hòa k = 2<br />

Gọi công thức chung của este là: C n H 2n-2 O 2k<br />

3n<br />

2k<br />

1<br />

o<br />

t<br />

CnH 2n2O2 k<br />

O2 nCO2 ( n 1)<br />

H<br />

2O<br />

2<br />

x<br />

3,5 x( mol)<br />

3 n 2 k 1 8 2<br />

3,5 n <br />

k<br />

2 3<br />

10<br />

k 1 n ( loai)<br />

3<br />

k 2 n 4 E : C4H6O4<br />

CTCT của E là:<br />

(HCOO) 2 C 2 H 4<br />

(COOCH 3 ) 2<br />

(HCOO) 2 CHCH 3<br />

HCOOCH 2 OCOCH 3<br />

<strong>Câu</strong> 33: Đáp án A<br />

6.2 2 10<br />

C6H10O4<br />

cok <br />

2<br />

2 => este no, hai chức<br />

X không có phản ứng tráng bạc => Không được tạo bởi axit HCOOH<br />

X + NaOH → một muối Y + một ancol Z<br />

=> CTCT của X thỏa mãn là:<br />

H 3 C-OOC-CH 2 -CH 2 -COOCH 3<br />

CH 3 CH 2 -OOC-COO-CH 2 CH 3<br />

H 3 C-OOC-CH(CH 3 )-COOCH 3<br />

(CH 3 COO) 2 C 2 H 4<br />

=> có 4 CTCT thỏa mãn<br />

<strong>Câu</strong> 34: Đáp án B<br />

n CO2 = n H2O = 0,25 (mol) => X,Y no, đơn chức. mạch hở<br />

n O2 = 0,275 (mol)<br />

Bảo toàn nguyên tố O => n O(trong Z) = 2. 0,25 + 0,25 – 0,275.2 = 0,2 (mol)<br />

=> n Z = ½ n O = 0,1 (mol)<br />

=> Số C trung bình = n CO2 /n Z = 0,25/0,1 = 2,5<br />

=> X là HCOOCH 3 và Y là CH 3 COOCH 3<br />

Bảo toàn khối lượng => m Z = 6,7 (g)<br />

<strong>Câu</strong> 35: Đáp án D<br />

Chất X: C 5 H 8 O 2 có <strong>độ</strong> bất bão hòa k = 2<br />

X + NaOH → muối Y + ancol Z<br />

Ancol Z hoàn tan được Cu(OH) 2 tạo thành dd màu xanh lam => Z phải là ancol có 2 nhóm<br />

–OH kề nhau<br />

=> X là este tạo bởi ancol đa chức có 2 nhóm OH kề nhau và 1 axit cacboxylic


CTCT của X thỏa mãn: HCOOCH 2 CH 2 (CH 3 )-OOCH<br />

HCOOCH 2 CH 2 (CH 3 )-OOCH +2NaOH → 2HCOONa + HOCH 2 CH 2 (CH 3 )OH


Mức <strong>độ</strong> <strong>vận</strong> <strong>dụng</strong> cao - Đề 1<br />

<strong>Câu</strong> 1: Hỗn hợp T gồm 1 este, 1 axit, 1 ancol (<strong>đề</strong>u no đơn chức mạch hở). Thủy phân hoàn toàn<br />

11,16g T bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,18 mol NaOH thu được 5,76g một ancol. Cô cạn<br />

dung dịch sau thủy phân rồi đem muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,09 mol CO 2 .<br />

Phần trăm số mol ancol trong T là :<br />

A. 5,75% B. 17,98% C. 10,00% D. 32,00%<br />

<strong>Câu</strong> 2: Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức ( hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem<br />

đốt cháy m gam X cần vừa đủ 0,46 mol O 2 . Thủy phân m gam X trong 70 ml dung dịch NaOH<br />

1M (vừa đủ) thì thu được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no, đơn chức, mạch hở.<br />

Đem đốt hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần 5,6 lít (đktc) khí O 2 . Phần trăm khối lượng của este<br />

có phân tử khối lớn hơn trong X là?<br />

A. 47,104% B. 59,893% C. 38,208% D. 40,107%<br />

<strong>Câu</strong> 3: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C 7 H 12 O 4 . Cho 0,2 mol X tác <strong>dụng</strong><br />

vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 16% thu được chất hữu cơ Y và 35,6 gam hỗn hợp muối.<br />

Công thức cấu tạo thu gọn của X là<br />

A. CH 3 COO–(CH 2 ) 2 –COOC 2 H 5 . B. CH 3 OOC–(CH 2 ) 2 –OOCC 2 H 5 .<br />

C. CH 3 COO–(CH 2 ) 2 –OOCC 3 H 7 . D. CH 3 COO–(CH 2 ) 2 –OOCC 2 H 5 .<br />

<strong>Câu</strong> 4: X, Y, Z là 3 este <strong>đề</strong>u đơn chức, mạch hở không cho phản ứng tráng gương (trong đó X<br />

no, Y và Z có 1 liên kết đôi C = C trong phân từ). Đốt cháy 23,58 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z<br />

với O 2 vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm<br />

137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 23,58 gam E với 200 ml dung dịch<br />

NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng<br />

một dãy đồng đẳng. Thêm NaOH rắn, CaO rắn dư vào F rồi nung thu được hỗn hợp khí G. Biết<br />

các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy phần trăm khối lượng của khí có phân tử khối nhỏ trong G<br />

gần nhất với giá trị là<br />

A. 87,83%. B. 76,42%. C. 61,11%. D. 73,33%.<br />

<strong>Câu</strong> 5: Cho 35,2 gam hỗn hợp X gồm phenyl fomat, propyl axetat, metyl bezoat, benzyl fomat,<br />

etyl phenyl oxalat tác <strong>dụng</strong> với lượng dư dung dịch NaOh có 0,45mol NaOH tham gia phản ứng<br />

thu được dung dịch chứa m gam muối và 10,4 gam hỗn hợp ancol Y. Cho 10,4 gam Y tác <strong>dụng</strong><br />

hết với Na, thu được 2,8 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là:<br />

A. 40,8 B. 41,0 C. 37,2 D. 39,0<br />

<strong>Câu</strong> 6: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở) thu<br />

được b mol CO 2 và c mol H 2 O biết b – c = 4a. Hidro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H 2 thu 39g Y<br />

(este no). Nếu đun m1 gam X với dd 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m 2<br />

gam chất rắn. Giá trị của m 2 là?<br />

A. 57,2 B. 42,6 C. 52,6 D. 53,2<br />

<strong>Câu</strong> 7: <strong>Este</strong> X (<strong>Có</strong> khối lượng phân tử bằng 103) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ<br />

khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit .Cho 26,78 gam X phản ứng hết với 300ml dd<br />

NaOH 1M, thu được dung dịch Y.Cô cạn dd Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:<br />

A. 24,25 B. 26,82 C. 27,75 D. 26,25<br />

<strong>Câu</strong> 8: Hỗn hợp X gồm ba este <strong>đề</strong>u no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức.<br />

Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O 2 , thu được 22,14 gam nước. Mặt khác<br />

đun nóng 35,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai<br />

axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol<br />

hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X<br />

là<br />

A. 4,19%. B. 7,47%. C. 4,98%. D. 12,56%.<br />

<strong>Câu</strong> 9: Thủy phân este X thu được hai chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại<br />

nhóm chức và <strong>đề</strong>u không làm mất màu dung dịch brom. Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung<br />

dịch kiềm, cô cạn thu được chất rắn X 1 và phần hơi X 2 có 0,1 mol chất hữu cơ Z. nung X 1 trong


không khí được 15,9g Na 2 CO 3 , 3,36 lít CO 2 và hơi nước. Số mol H 2 sinh ra khi cho Z tác <strong>dụng</strong><br />

với Na bằng một nửa số mol CO 2 khi đốt Z và bằng số mol của Z. Khối lượng X 1 là<br />

A. 18,8g B. 14,4g C. 19,2g D. 16,6g<br />

<strong>Câu</strong> 10: Cho Z là este tạo bởi rượu metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch<br />

cacbon phân nhánh. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun<br />

nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng<br />

oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO 2 (đktc), 28,35 gam H 2 O và m gam K 2 CO 3 . Cho các phát biểu<br />

sau:<br />

(1): Trong phân tử của Y có 8 nguyên tử hiđro.<br />

(2): Y là axit no, đơn chức, mạch hở.<br />

(3): Z có đồng phân hình học.<br />

(4): Số nguyên tử cacbon trong Z là 6.<br />

(5): Z tham gia được phản ứng trùng hợp.<br />

Số phát biểu đúng là<br />

A. 1 B. 0 C. 2 D. 3<br />

<strong>Câu</strong> 11: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O 2 , sinh ra 0,5 mol<br />

H 2 O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch<br />

chứa 9,32 gam muối. Mặt khác a mol X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch.<br />

Giá trị của a là<br />

A. 0,03. B. 0,04. C. 0,02. D. 0,012.<br />

<strong>Câu</strong> 12: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic<br />

(phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit<br />

không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn<br />

toàn 11,76 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m<br />

gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 1792 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng<br />

4,96 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO 2 và 3,96 gam H 2 O.<br />

Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị gần với giá trị nào sau đây nhất?<br />

A. 38% B. 41% C. 35% D. 29%<br />

<strong>Câu</strong> 13: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml<br />

dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và<br />

15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác <strong>dụng</strong> với Na dư, thu được 5,04 lít khí H 2<br />

(đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra<br />

hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là<br />

A. 22,60. B. 34,30 C. 40,60. D. 34,51.<br />

<strong>Câu</strong> 14: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu<br />

được b mol CO 2 và c mol H 2 O (b – c = 5a). Hiđro hóa m 1 gam X cần 6,72 lít H 2 (đktc), thu được<br />

89,00 gam Y (este no). Đun nóng m 1 gam X với dung dịch chứa 0,45 mol NaOH, cô cạn dung<br />

dịch sau phản ứng, thu được m 2 gam chất rắn. Giá trị của m 2 là<br />

A. 97,20. B. 97,80. C. 91,20. D. 104,40.<br />

<strong>Câu</strong> 15: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A, B (biết M A < M B )<br />

trong 700 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng<br />

đẳng liên tiếp. Đun nóng Y trong H 2 SO 4 đặc ở 140 o C, thu được hỗn hợp Z. Trong Z tổng khối<br />

lượng của các ete là 8,04 gam (hiệu suất ete hóa của các ancol <strong>đề</strong>u là 60%). Cô cạn dung dịch X<br />

được 54,4 gam chất rắn C. Nung chất rắn này với lượng dư hỗn hợp NaOH, CaO cho đến khi<br />

phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A<br />

trong hỗn hợp ban đầu là<br />

A. 48,96%. B. 66,89%. C. 49,68%. D. 68,94%.<br />

<strong>Câu</strong> 16: Hợp chất hữu cơ X ( chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản<br />

ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được<br />

164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85


gam Na 2 CO 3 ; 56,1 gam CO 2 và 14,85 gam H 2 O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H 2 SO 4<br />

loãng ( dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và M T < 126). Số<br />

nguyên tử H trong phân tử T bằng<br />

A. 8 B. 12 C. 10 D. 6<br />

<strong>Câu</strong> 17: Cho 1,22g một este E phản ứng vừa đủ với 0,02 mol KOH; cô cạn dung dịch thu được<br />

2,16g hỗn hợp muối F. Đốt cháy hoàn toàn muối này thu được 2,64g CO 2 ; 0,54g H 2 O và a gam<br />

K 2 CO 3 , M E < 140 đv C.Trong F phải chứa muối nào sau đây?<br />

A. C 2 H 5 COOK. B. CH 3 C 6 H 4 -OK. C. CH 3 COOK . D. HCOOK.<br />

<strong>Câu</strong> 18: Hợp chất hữu cơ X (no, đa chức, mạch hở) có công thức phân tử C 7 H 12 O 4 . Cho 0,2 mol<br />

X tác <strong>dụng</strong> vừa đủ với 400 ml dung dịch KOH 1M thu được chất hữu cơ Y và 42,0g hỗn hợp<br />

muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :<br />

A. CH 3 OOC-[CH 2 ] 2 -OOCC 2 H 5 B. CH 3 COO-[CH 2 ] 2 -COOC 2 H 5<br />

C. CH 3 COO-[CH 2 ] 2 -OOCC 2 H 5 D. CH 3 COO-[CH 2 ] 2 -OOCC 3 H 7<br />

<strong>Câu</strong> 19: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm 3 este <strong>đề</strong>u no mạch hở với lượng dư dung dịch<br />

AgNO 3 trong NH 3 thu được 17,28g Ag. Mặt khác đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa<br />

đủ thu được hỗn hợp Y gồm 2 ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 22,54g hỗn hợp Z<br />

gồm 2 muối của 2 axit có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 11,44g CO 2<br />

và 9,0g H 2 O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong X là :<br />

A. 76,7% B. 51,7% C. 58,2% D. 68,2%<br />

<strong>Câu</strong> 20: Cho 8,19g hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức mạch hở tác <strong>dụng</strong> với vừa đủ dung dịch<br />

KOH thu được 9,24g hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 4,83g<br />

một ancol. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là :<br />

A. 5,55g B. 2,64g C. 6,66g D. 1,53g<br />

<strong>Câu</strong> 21: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (M X


chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol<br />

O 2 , thu được 29,12 lít khí CO 2 (đktc). Tên gọi của X và Y là<br />

A. metyl propionat và etyl propionat. B. metyl axetat và etyl axetat.<br />

C. metyl acrylat và etyl acrylat. D. etyl acrylat và propyl acrylat.<br />

<strong>Câu</strong> 25: Cho hỗn hợp gồm 2 este đơn chức, mạch hở Y, Z (biết số cacbon trong Z nhiều hơn số<br />

cacbon trong Y một nguyên tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,53 mol O 2 . Mặt<br />

khác, thủy phân hết m gam X cần dung dịch chứa 0,3 mol KOH, sau phản ứng thu được 35,16<br />

gam hỗn hợp muối T và một ancol no, đơn chức, mạch hở( Q). Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn<br />

hợp muối T ở trên cần vừa đủ 1,08 mol O 2 . Công thức phân tử của Z là<br />

A. C 4 H 6 O 2 B. C 4 H 8 O 2 C. C 5 H 8 O 2 D. C 5 H 6 O 2<br />

<strong>Câu</strong> 26: X là este mạch hở có công thức phân tử C 5 H 8 O 2 ; Y và Z là hai este ( <strong>đề</strong>u no, mạch hở,<br />

tối đa hai nhóm este, M Y < M Z ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z thu được<br />

15,68 lít CO 2 (đktc). Mặt khác, cho E tác <strong>dụng</strong> với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp<br />

hai ancol có cùng số cacbon và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là<br />

A. 74. B. 118. C. 88. D. 132.<br />

<strong>Câu</strong> 27: Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và<br />

hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O 2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO 2 và H 2 O. Cho a gam X<br />

phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được<br />

m gam chất rắn khan. Giá trị của m là<br />

A. 11,2. B. 6,7. C. 10,7. D. 7,2.<br />

<strong>Câu</strong> 28: Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức vói NaOH thu được 7,36 gam hỗn hợp 2<br />

muối và 3,76 gam hỗn hợp 2 ancol. Lấy hỗn hợp muối đem đốt cháy hoàn toàn, thu toàn bộ sản<br />

phẩm khí và hơi cho hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư, khối lượng dung dịch giảm<br />

3,42 gam. Khối lượng của X là<br />

A. 7,84 gam. B. 7,70 gam. C. 7,12 gam. D. 7,52 gam.<br />

<strong>Câu</strong> 29: <strong>Este</strong> X có công thức phân tử dạng C n H 2n-2 O 2 . Đốt cháy hoàn toàn 0,42 mol X rồi cho sản<br />

phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong có chứa 68,376g Ca(OH) 2 thì thấy dung dịch<br />

nước vôi trong vẩn đục. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ không tham<br />

gia phản ứng tráng gương. Phát biểu nào sau đây về X là đúng :<br />

A. Thành phần % khối lượng O trong X là 36,36%<br />

B. Tên của X là vinyl axetat<br />

C. X là đồng đẳng của etyl acrylat<br />

D. Không thể điều chế được từ ancol và axit hữu cơ tương ứng<br />

<strong>Câu</strong> 30: Hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và <strong>đề</strong>u chứa vòng benzen. Đốt<br />

cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,032 lit O 2 (dktc), thu được 7,04g CO 2 và 1,44g H 2 O. Đun<br />

nóng m gam E với dung dịch NaOH dư thì tối đa có 1,40g NaOH phản ứng, thu được dung dịch<br />

T chứa 3,31g hỗn hợp 3 muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là :<br />

A. 1,92g B. 1,36g C. 1,57g D. 1,95g<br />

<strong>Câu</strong> 31: Hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là<br />

đồng phân của nhau. Đốt cháy hết 11,88 gam X cần 14,784 lít khí O 2 (đktc), thu được 25,08 gam<br />

CO 2 . Đun nóng 11,88 gam X với 310 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng,<br />

thu được m gam chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho hết lượng Z tác<br />

<strong>dụng</strong> với Na dư thì khối lượng bình chứa Na tăng 5,85 gam. Trộn m gam Y với CaO rồi nung<br />

nóng (không có mặt oxi), thu được 2,016 lít khí (đktc) một hidrocacbon duy nhất. Các phản ứng<br />

xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của este đơn chức có trong X là:<br />

A. 5 gam B. 4 gam C. 4,4 gam D. 5,1 gam<br />

<strong>Câu</strong> 32: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung<br />

dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất<br />

lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO 2 , H 2 O


và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác <strong>dụng</strong> với Na dư, thu được 12,768 lít khí<br />

H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với<br />

A. 67,5 B. 80,0 C. 85,0 D. 97,5<br />

<strong>Câu</strong> 33: Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z ( M X < M Y < M Z và số mol của Y bé hơn số mol<br />

X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic ( phân tử chỉ có nhóm –COOH) và 3 ancol no ( số<br />

nguyên tử C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8g M bằng 490ml<br />

dung dịch NaOH 1M ( dư 40% sơ với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được<br />

38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8g M thì thu được CO 2 và H 2 O.<br />

Phần trăm khối lượng của Y trong M là:<br />

A. 34,01% B. 43,10% C. 24,12% D. 32,18%<br />

<strong>Câu</strong> 34: Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X đơn chức, không no (phân tử có một liên kết đôi<br />

C=C), mạch hở cần vừa đủ 0,54 mol O 2 , thu được 21,12 gam CO 2 . Mặt khác, m gam X tác <strong>dụng</strong><br />

vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch thu được m’ gam muối khan và 5,28 gam một chất<br />

hữu cơ Y. Giá trị của m’ là:<br />

A. 10,08 B. 13,2 C. 9,84 D. 11,76<br />

<strong>Câu</strong> 35: Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở. Cho 0,25 mol X tác <strong>dụng</strong> với dung dịch<br />

AgNO 3 trong NH 3 dư, đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 14,08 gam X tác <strong>dụng</strong> với<br />

dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp và<br />

8,256 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Thành phần phần trăm<br />

khối lượng của 2 este là:<br />

A. 50% và 50% B. 30% và 70% C. 40% và 60% D. 80% và 20%


Đáp án<br />

1-C 2-B 3-D 4-C 5-B 6-C 7-D 8-C 9-A 10-A<br />

11-B 12-C 13-C 14-A 15-D 16-A 17-D 18-C 19-A 20-A<br />

21-C 22-C 23-A 24-C 25-A 26-B 27-C 28-C 29-A 30-C<br />

31-A 32-C 33-D 34-D 35-C<br />

<strong>Câu</strong> 1: Đáp án C<br />

LỜI GIẢI CHI TIẾT<br />

TQ : este : C n H 2n+1 COOC m H 2m+1<br />

Gọi số mol este ; axit ; ancol trong T lần lượt là a ; b ; c<br />

=> n Muối = n NaOH = 0,18 mol<br />

Muối khan : C n H 2n+1 COONa + (n + 0,5)O 2 0,5Na 2 CO 3 + (n + 0,5)CO 2 + (n + 0,5)H 2 O<br />

Mol 0,18 0,09<br />

=> 0,18(n + 0,5) = 0,09 => n = 0<br />

=> HCOONa<br />

Bảo toàn khối lượng : m T + m NaOH = m muối + m ancol + m H2O<br />

=> 11,16 + 40.0,18 = 0,18.68 + 5,76 + m H2O<br />

=> n H2O = n axit = 0,02 mol => n este = n NaOH – n axit = 0,16 mol<br />

=> n ancol sau pứ = a + c = 0,16 + c > 0,16<br />

=> M ancol < 5,76/0,16 = 36 => CH 3 OH<br />

=> a + c = 0,18 mol => c = 0,02 mol<br />

=> %n ancol = 0,02/ (0,02 + 0,16 + 0,02) = 10%<br />

<strong>Câu</strong> 2: Đáp án B<br />

n O2 đốt X = 0,46<br />

n O2 đốt Y = 0,25<br />

=> n O2 đốt Z = 0,46 - 0,25 = 0,21<br />

Z no, đơn chức, mạch hở nên n CO2 = 0,21/1,5 = 0,14<br />

Nếu X mạch hở thì n X = n Z = n NaOH = 0,07=> Z là C 2 H 5 OH<br />

Bảo toàn khối lượng<br />

m X = m Y + m Z - m NaOH = 7,48<br />

Đặt a, b là số mol CO 2 và H 2 O<br />

=> 2a + b = 0,07 . 2 + 0,46 . 2 và 44a + 18b = 7,48 + 0,46 . 32<br />

=> a = 0,39 và b = 0,28<br />

=> Số C = 5,57 => C5 (0,03 mol) và C6 (0,04 mol)<br />

Các muối gồm C 2 H x COONa (0,03) và C 3 H y COONa (0,04)<br />

=> m Y = 0,03(x + 91 ) + 0,04(y +103) = 7,06<br />

=> 3x + 4y = 21 —> X = y = 3 là <strong>nghiệm</strong> duy nhất Xgồm:<br />

C 2 H 3 COOC 2 H 5 (0,03 mol)<br />

C 3 H 3 COOC 2 H 5 (0,04 mol)<br />

=> % = 59,893%<br />

<strong>Câu</strong> 3: Đáp án D<br />

n NaOH = 0,4 mol = 2n X<br />

Bảo toàn khối lượng : m ancol = m X + m NaOH - m muối = 12,4g<br />

+) Nếu X có dạng : axit 2 chức + ancol đơn chức<br />

=> n ancol = n NaOH = 0,4 mol => M ancol = 31g => Loại<br />

+) Nếu X có dạng axit đơn chức + ancol 2 chức<br />

=> M ancol = 62g => HOCH 2 CH 2 OH<br />

=> X là CH 3 COO-(CH 2 ) 2 -OOCC 2 H 5


<strong>Câu</strong> 4: Đáp án C<br />

X : C n H 2n O 2 : a mol<br />

Y, Z : C m H 2m-2 O 2 : b mol<br />

=> n NaOH = a + b = 0,3 mol (1)<br />

m E = a(14n + 32) + b(14m + 30) = 23,58g (2)<br />

n CO2 = na + mb<br />

n H2O = na + mb – b<br />

m giảm = 197(na + mb) - 44(na + mb) - 18(na + mb – b) = 137,79 (3)<br />

Từ (1,2,3) :<br />

na + mb = 1,01 mol<br />

a = 0,22<br />

b = 0,08<br />

=> 0,22n + 0,08m = 1,01<br />

=> 22n + 8m = 101<br />

Với n ≥ 3 và m > 4 => n = 3 và m = 4,375 là <strong>nghiệm</strong> duy nhất<br />

Do sản phẩm xà phòng hóa thu được 2 muối và 2 ancol liên tiếp nên các chất là :<br />

X : CH 3 COOCH 3 (0,22 mol)<br />

Y : CH 2 = CHCOOCH 3 (0,05 mol)<br />

Z : CH 2 =CHCOOC 2 H 5 (0,03 mol)<br />

Vậy F gồm : 0,22 mol CH 3 COONa và 0,08 mol CH 2 =CHCOONa<br />

Khi nung F với NaOH và CaO<br />

=> khí G gồm : CH 4 : 0,22 mol và C 2 H 4 : 0,08 mol<br />

=> %m CH4 = 61,11%<br />

<strong>Câu</strong> 5: Đáp án B<br />

Ancol có dạng ROH<br />

n H2 = 0,125mol => n ROH = 0,25 mol<br />

=> M Y = 41,6<br />

n COO trong este = 0,25mol<br />

n COO trong este của phenol = x<br />

=> n NaOH = 0,25 + 2x = 0,45 => x = 0,1 mol<br />

=> n H2O = 0,1 mol<br />

Bảo toàn khối lượng: m X + m NaOH = m + m Y + m H2O => m = 41g<br />

<strong>Câu</strong> 6: Đáp án C<br />

Độ bất bão hòa của X = (b-c)/a + 1 = 5<br />

=> X: C n H 2n-8 O 6<br />

C n H 2n-8 O 6 + 2H 2 → C n H 2n-4 O 6<br />

0,15 → 0,3<br />

=> m X = m Y – m H2 = 39- 0,3.2 = 38,4 (g)<br />

m X + NaOH → muối + C 3 H 5 (OH) 3<br />

BTKL : m 2 = 38,4 + 0,7.40 – 0,15.92 = 52,6 (g)<br />

<strong>Câu</strong> 7: Đáp án D<br />

M ancol > 32 nên ancol nhiều hơn 1C<br />

M X = 103 nên X là NH 2 -CH 2 -COOC 2 H 5<br />

n NaOH = 0,3 (mol)<br />

n X = 0,26 (mol)<br />

NaOH dư sau phản ứng<br />

BTKL: m rắn = m este + m NaOH – m C2H5OH = 26,78 + 0,3.40 – 0,26.46 = 26, 82 (g)<br />

<strong>Câu</strong> 8: Đáp án C


Bảo toàn khối lượng => n CO2 = 1,46<br />

Bảo toàn O => n O(X) = 0,96<br />

=> n NaOH = 0,48<br />

Ancol là R(OH) n (0,48/n mol)<br />

=> R + 17n = 17,88n/0,48 => R = 20,25n<br />

Do 1 < n < 2 nên 20,25 < R < 40,5<br />

Hai ancol cùng C nên ancol là C 2 H 5 OH (0,2 mol) và C 2 H 4 (OH) 2 (0,14 mol)<br />

Do các muối mạch thẳng nên este không quá 2 chức.<br />

n este 2 chức = n CO2 - n H2O = 0,23n NaOH = n <strong>Este</strong> đơn + 2n <strong>Este</strong> đôi<br />

=> n este đơn chức = n NaOH - 0,23 . 2 = 0,02<br />

n <strong>Este</strong> đôi = n A(COOC2H5) + n (BCOO)2C2H4<br />

=> n A(COOH)2 = n A(COOC2H5) = 0,23 - 0,14 = 0,09<br />

n NaOH = 2n A(COOH)2 + n BCOOH<br />

=> n BCOOH = n NaOH - 0,09.2 = 0,3<br />

Bảo toàn khối lượng:<br />

m muối = 0,3(B + 67) + 0,09(A + 134) = 36,66<br />

=> 10B + 3A= 150<br />

=> A = 0 và B = 15 là <strong>nghiệm</strong> duy nhất.<br />

Vậy các axit, ancol tạo ra 3 este gồm:<br />

- C 2 H 5 OH (0 , 2 mol) và C 2 H 4 (OH) 2 (0,14 mol)<br />

- CH 3 COOH (0,3 mol) và HOOC-COOH (0,09 mol)<br />

Vậy các este trong X là:<br />

C 2 H 5 -OOC-COO-C 2 H 5 : 0,09<br />

CH 3 -COO-CH 2 -CH 2 -OOC-CH 3 : 0,14<br />

CH 3 -COO-C 2 H 5 : 0,02 => %CH 3 COOC 2 H 5 = 4,98%<br />

<strong>Câu</strong> 9: Đáp án A<br />

X là este tạo bởi axit và ancol no<br />

Khi thủy phân X bằng kiềm thu được rắn X1 có muối và có thể có NaOH và X2 là ancol<br />

Xét ancol X2<br />

X2 tác <strong>dụng</strong> với Na sinh ra số mol H2 bằng nửa số mol CO2 khi đốt Z và bằng số mol của Z<br />

nên Z có 2 nhóm OH => X có 2C mà X là ancol no nên X là C 2 H 4 (OH) 2<br />

Xét X1 :<br />

Na 2 CO 3 : 0,15 mol và 0,15 mol CO 2<br />

Bảo toàn thì trong muối ở X1 có C : 0,3 mol và trong X tổng cộng có 0,3 mol Na<br />

Muối trong X1 chỉ có thể là ancol đơn chức hoặc đa chức cho X là este thuần và ancol là<br />

C 2 H 4 (OH) 2<br />

TH 1 : muối là C n H 2n+1 COONa : 0,2 mol thì số mol C là 0,3 : 0,2 =1,5 loại<br />

TH2 : muối là C n H 2n (COONa) 2 : 0,1 mol nên n + 2 = 0,3 : 0,1 =3 nên n =1<br />

Vậy trong X1 có CH 2 (COONa) 2 : 0,1 mol và NaOH : 0,1 mol nên m =18,8<br />

<strong>Câu</strong> 10: Đáp án A<br />

Xà phòng hóa0,6 mol Z trong 0,75 mol KOH thu được rắn F có 0,15 mol KOH và 0,6 mol<br />

RCOOK<br />

Rắn F + O 2 → 2,025 mol CO 2 và 1,575 mol H 2 O và 0,375 mol K 2 CO 3 ( bảo toàn số mol K)<br />

Bảo toàn số mol C thì trong F có số mol C là 0,375 + 2,025 =2,4<br />

Nên trong RCOONa có 4 nguyên tử C<br />

Bảo toàn số mol Hkhi đốt rắn F ta có : nH ( muoi) nKOH 2nH2O nH ( muoi)<br />

3 mol<br />

Nên muối có 5 nguyên tử H trong công thức<br />

Vậy muối là C 3 H 5 COONa<br />

Y là C 3 H 5 COOCH 3


(1) sai axit Y là C 3 H 5 COOH<br />

(2) axit Y không no nên sai<br />

(3) X không có đồng phân hình học vì axit X mạch hở phân nhánh có một nối đôi chỉ có công<br />

thức là CH 2 =C(CH 3 )- COOH<br />

(4) sai. Z có nguyên tử C<br />

(5) đúng<br />

<strong>Câu</strong> 11: Đáp án B<br />

khi đốt cháy X thì thu được 0,5 mol H2Ovà x mol CO 2<br />

Bảo toàn khối lượng cho phản ứng này ta có<br />

m + 0,77.32 = 0,5 .18 + 44x(1)<br />

Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng này ta có n O(X) + 0,77.2 =0,5 + 2x(2)<br />

Khi cho X tác <strong>dụng</strong> với KOH thì n X = n O(X) /6<br />

Nên m + 56.3. n O(X) /6 = 9,32 + 92.n O(X) /6(3)<br />

Giải 1,2,3 ta được m=8,56; x=0,55 mol và n O(X) =0,06 mol<br />

X có số mol là 0,01 mol và có số mol C là 0,55 mol và H : 1 mol nên X có CTHH là C 55 H 100 O 6<br />

có số liên kết pi là 6 liên kết<br />

Khi X tác <strong>dụng</strong> với Br 2 thì chỉ có khả năng tác <strong>dụng</strong> vào 3 liên kết pi (do 3 lk pi còn lại bền ở<br />

este)<br />

Suy ra a = 0,12 :3 =0,04 mol<br />

<strong>Câu</strong> 12: Đáp án C<br />

Thủy phân 11,76 g X vào dung dịch NaOH thu đươc ancol Y thì ta có<br />

2ROH + 2Na → 2RONa + H 2<br />

n H2 = 0,08 mol nên n ROH = 0,08.2 = 0,16 mol<br />

Khối lượng của bình tăng là 4,96 = 0,16( R + 17) – 0,08.2 nên R = 15(CH 3 )<br />

Trong 5,88 g X thì khi đốt thu được CO 2 : x mol và H 2 O :3,96 g<br />

5,88 g X được tạo bởi 0,08 mol ancol Y => 5,88 X có tổng số mol este là 0,08 mol<br />

Bảo toàn khối lượng cho phản ứng đốt cháy X thì 5,88 + 32n O2 = 44x + 3,96<br />

Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng đốt cháy X thì 0,08.2 + 2n O2 = 2x + 0,22<br />

Giải được x= 0,24 và n O2 = 0,27 mol<br />

Trong X có số nguyên tử C trung bình của các este là 0,24 : 0,08= 3<br />

Vì X gồm 3 este trong đó có 2 este no đơn chức và một este không no đơn chức có một nối<br />

đôi nên<br />

2 este no là HCOOCH 3 và CH 3 COOCH 3<br />

Số mol este không no = n CO2 – n H2O =0,02 mol nên tổng số mol 2 axit còn lại là 0,06 mol<br />

Từ 2 estea no thì số mol CO 2 tạo ra sẽ 0,12 < n CO2 < 0,18 mol suy ra số mol CO 2 tạo từ axit<br />

không no là<br />

0,06 < n CO2 < 0,12 mol nên số nguyên từ C trong axit là 3 < C < 6<br />

Mà este tạo bởi axit có đồng phân hình học nên thỏa mãn là C 3 H 5 COOCH 3 : 0,02 mol<br />

% C 3 H 5 COOCH 3 = 34,01 %<br />

<strong>Câu</strong> 13: Đáp án C<br />

Đặt CTHH của muối là RCOONa<br />

X + 0,69mol NaOH → RCOONa + 15,4 gZ + NaOH ( có thể dư)<br />

Z + Na → 0,225 mol H 2<br />

→n OH(Z) = 0,225.2=0,45 mol<br />

X tạo bởi các axit đơn chức → n RCOONa = n OH =0,45 mol<br />

→ cô cạn Y : 0,45 mol RCOONa ; 0,24 mol NaOH<br />

o<br />

t C<br />

PTHH: RCOONa NaOH RH Na<br />

CaO<br />

2CO3<br />

Theo PTHH n RH = n NaOH = 0,24 mol → M RH = 7,2 :0,24 =30 → R =29 (C 2 H 5 )


Bảo toàn khối lượng khi cho X vào dd NaOH ta có<br />

mX mNaOH mC2 H<br />

m<br />

5 COONa ancol<br />

mNaOHdu<br />

→ m +0,69.40=0,45.(29+44+23)+15,4 + 0,24.40<br />

→ m=40,6<br />

<strong>Câu</strong> 14: Đáp án A<br />

Công thức trieste của glixerol và axit đơn chức ,mạch hở là C n H 2n-4-2k O 6 (k: là số liên kết pi gốc<br />

axit)<br />

C n H 2n-4-2k O 6 → nCO 2 + (n -2 -k) H 2 O<br />

x nx x(n - 2 - k) (mol)<br />

n CO2 −n H2O =5n X ⇒ nx - x (n – 2 – k) = 5x ⇒ k = 3<br />

⇒ Công thức X là:C n H 2n-10 O 6<br />

C n H 2n-10 O 6 + 3H 2 → C n H 2n-4 O 6<br />

x 2x<br />

Số mol H 2 : 3x = 0,3 ⇒ x = 0,1<br />

Khối lượng X = m X' –m H2 = 89 – 2.0,3 = 88,4<br />

(R-COO) 3 -C 3 H 5 + 3NaOH → 3R-COONa + C 3 H 5 (OH) 3<br />

0,1 0,3mol 0,3 mol<br />

Áp <strong>dụng</strong> định luật bảo toàn:<br />

m chất rắn = m X + m NaOH - m C3H8O3 = 88,4 + 0,45.40 - 92.0,1 = 97,2<br />

<strong>Câu</strong> 15: Đáp án D<br />

RCOOK + KOH -> RH + K 2 CO 3<br />

Do n chất rắn = n KOH ban đầu = 0,7 ; n RH = 0,3 nên có 2 trường hợp :<br />

+) TH 1 : n RCOOK = 0,4 ; n KOH dư = 0,3<br />

m rắn = 54,4 => R = 11<br />

n Y = 0,4 => n Y pứ = 0,24 mol<br />

=> n ete = n H2O = 0,12 mol<br />

=> m Y pứ = m ete + m H2O = 10,2g<br />

=> M Y = 42,5<br />

Vậy Y chứa CH 3 OH (0,1 mol) và C 2 H 5 OH (0,3 mol) => tỷ lệ mol các muối = 1 : 3 hoặc 3 : 1<br />

R = 11 => -H và –R’<br />

1 + 3R’ = 11.4 => R’ = 43/3 => Loại<br />

3 + R’ = 11.4 => R’ = 41 : C 3 H 5 -<br />

Vậy các este là : HCOOC 2 H 5 (0,3) và C 3 H 5 COOCH 3 (0,1)<br />

=> %m HCOOC2H5 = 68,94%<br />

+) TH 2 : n RCOOK = 0,3 và n KOH dư = 0,4 mol<br />

<strong>Có</strong> m rắn = 54,4g => R = 23,67<br />

n Y = 0,3 mol => n Y pứ = 0,18 mol => n ete = n H2O = 0,09 mol<br />

<strong>Có</strong> : m Y pứ = m ete + m H2O = 9,66g<br />

=> M Y = 32,2<br />

Vậy Y chứa CH 3 OH (207/700 mol) và C 2 H 5 OH (3/700 mol) => tỷ lệ mol các muối = 207 : 3<br />

hoặc 3 : 207 => Không thỏa mãn<br />

R = 23,67 => -R” và –R’<br />

207R” + 3R’ = 23,67.210 => Loại<br />

3R” + 207R’ = 23,67.210 => Loại<br />

Vậy %m A = 68,94%<br />

<strong>Câu</strong> 16: Đáp án A<br />

n Na2CO3 = 0,225 mol => n NaOH = 2 . 0,225 = 0,45 mol => m NaOH = 18 g<br />

m H2O trong dd NaOH = 180 – 18 = 162 g<br />

m H2O sinh ra ở phản ứng = 164,7 – 162 = 2,7 g


=> n H2O = 0,15 mol<br />

0,15 mol X phản ứng 0,45 mol NaOH sinh ra 0,15 mol H 2 O<br />

Bảo toàn khối lượng : m X + m dd NaOH = m H2O + m Z => m X = 29,1 => M X = 194<br />

n CO2 = 1,275 mol , n H2O = 0,825 mol<br />

X + NaOH → H 2 O + Z ( 0,825 mol H 2 O , 1,275 mol CO 2 , 0,225 mol Na 2 CO 3 )<br />

n C = n CO2 + n Na2CO3 = 1,5 mol => X có Số C = 1,5 : 0,15 = 10<br />

n H = 2 n H2O đốt cháy + 2 n H2O sản phẩm - n NaOH = 2. ( 0,15 + 0,825 ) – 0,45 = 1,5 mol<br />

Số H có trong X là : 1,5 : 0,15 = 10<br />

Vì M = 194 => số O = 4<br />

X là C 10 H 10 O 4<br />

CT của X: C 10 H 10 O 4 mà chỉ chứa 1 loại nhóm chức --> là este 2 chức<br />

mà X + 3 NaOH →H 2 O + Z vs tỉ lệ 1:3 sinh ra 1 H 2 O<br />

=> 1 chức của este là ancol và 1 chức còn lại là phenol<br />

Z + H 2 SO 4 ra 2 axit đơn chức và T<br />

cấu tạo của X:<br />

HCOO-C 6 H 4 -CH 2 -OOC-CH 3<br />

--> T là: OH-C 6 H 4 -CH 2 OH (C7H8O2)<br />

Vậy số H là 8<br />

<strong>Câu</strong> 17: Đáp án D<br />

Bảo toàn khối lượng : m este + m KOH = m muối + m H2O<br />

=> m H2O = 0,18 g => n H2O = 0,01 mol<br />

n KOH = 2 n K2CO3 = 0,02 mol => n K2CO3 = 0,1 mol<br />

n CO2 = 0,06 mol , n H2O = 0,03 mol<br />

=> n C = n CO2 + n K2CO3 = 0,07 mol<br />

n H ( trong este ) + n H ( trong KOH ) = n H ( trong muối ) + n H (H2O)<br />

=> n H = 0,03 .2 + 0,01 . 2 – 0,02 = 0,06 mol<br />

m este = m C + m H + m O = 1,22<br />

=> m O = 0,32 => n O = 0,02 mol<br />

n C : n H : n O = 7 : 6 : 2 => este là C 7 H 6 O 2<br />

vì phản ứng với kiềm có tạo nước => este của phenol => HCOOC 6 H 5<br />

<strong>Câu</strong> 18: Đáp án C<br />

n KOH = 2n X => este 2 chức (Vì có 4 Oxi trong phân tử)<br />

=> M muối = 210g = M R1COOK + M R2COOK<br />

=> R 1 + R 2 = 44 => CH 3 và C 2 H 5<br />

<strong>Câu</strong> 19: Đáp án A<br />

n Ag = 0,16 mol => n HCOO = 0,08 mol<br />

Hỗn hợp ancol Y : n CO2 = 0,26 mol ; n H2O = 0,5 mol<br />

=> n ancol = n H2O – n CO2 = 0,24 mol<br />

=> Số C trung bình = 1,08 => CH 3 OH và C 2 H 5 OH hoặc C 2 H 4 (OH) 2<br />

(*)TH 1 : CH 3 OH và C 2 H 5 OH<br />

=> n CH3OH = 0,22 ; n C2H6O = 0,02 mol<br />

2 muối gồm 0,08 mol HCOONa và 0,16 mol nếu muối axit đơn chức hoặc 0,08 mol nếu<br />

muối axit 2 chức (vẫn thỏa mãn điều kiện este mạch hở)<br />

=> M muối đơn chức = 106,875 (L) ; M muối 2 chức = 213,75 (L)<br />

(*) TH 2 : CH 3 OH và C 2 H 4 (OH) 2<br />

=> n muối = 0,22 + 2.0,02 = 0,26 mol => n muối đơn chức = 0,18 mol => M = 95g (L)<br />

n muối 2 chức = 0,09 mol => M = 190g => C 4 H 8 (COOH) 2<br />

=> 3 este thỏa mãn là : 0,09 mol C 4 H 8 (COOCH 3 ) 2 ; 0,04 mol HCOOCH 3 ; 0,02 mol<br />

(HCOO) 2 C 2 H 4


=> %m C4H8(COOCH3)2 = 76,7%<br />

<strong>Câu</strong> 20: Đáp án A<br />

Bảo toàn khối lượng : m KOH = 9,24 + 4,83 – 8,19 = 5,88g => n KOH = 0,105 mol = n este = n ancol =<br />

n muối<br />

M ancol = 46 (C 2 H 5 OH) ; M muối = 88 => RCOOK = 88 => R = 5 => HCOOK và CH 3 COOK<br />

=> <strong>Este</strong> : HCOOC 2 H 5 : x mol và CH 3 COOC 2 H 5 : y mol<br />

=> x + y = 0,105<br />

Và 74x + 88y = 8,19<br />

=> x = 0,075 ; y = 0,03<br />

=> m HCOOC2H5 = 5,55g<br />

<strong>Câu</strong> 21: Đáp án C<br />

X là CnH<br />

2n 2kO2<br />

( k < 2, vì có một liên kết π ở chức).<br />

o<br />

3n<br />

k 2<br />

t<br />

CnH 2n2kO2 O2 nCO2 ( n k)<br />

H<br />

2O<br />

2<br />

Ta có:<br />

4 4 4 3n<br />

k 2<br />

VCO V .<br />

2 O<br />

n<br />

2 CO<br />

n<br />

2 H2O<br />

n <br />

6 5 5 2<br />

k 0; n 4<br />

( vì MX < 100)<br />

CTPT của X là: C4H8O2<br />

CTCT là RCOOR’<br />

RCOOR’ + KOH → RCOOK + R’OH<br />

(mol) x → x x<br />

nKOH (ban đầu) = 0,7.0,2 = 0,14 (mol)<br />

mchất rắn = mmuối + mKOH dư= x(MR + 83) + (0,14 –x).56 = 12,88<br />

⇒x.MR+27x =5,04<br />

Biện luận tìm MR và x (với x < 0,14):<br />

R là H => MR = 1 => x = 0,18 (loại)<br />

R là CH3- => MR = 15 => x= 0,12 (nhận)<br />

=> m = 0,12 . 74 = 8,88 (g)<br />

R là C2H5 thì x = 0,09 ( nhận )<br />

(1) đúng vì m =0,12.88=10,56 hoặc 0,09.88 =7,92(g)<br />

(2) sai vì X chỉ có tên etyl axetat hoặc metyl propionat<br />

(3) đúng vì mmuối = 0,12.98=11,76 hoặc m =0,09 .112=10,08<br />

(4) đúng vì X cho 4 đồng phân este và 2 đồng phân axit<br />

(5) đúng vì mancol = 0,12.46=5,52 hoặc 0,09.32=2,88 g<br />

<strong>Câu</strong> 22: Đáp án C<br />

n Ag = 0,8 mol và n H2 = 0,2 mol , n CO2 = 0,1 mol<br />

TH 1 => n RCHO = 0,4 mol => n H2O = 0,4 mol ( <strong>theo</strong> PTHH )<br />

=> Số mol H 2 do nước tạo ra là 0,4 : 2 = 0,2 mol (vô lý vì khi đó ancol không sinh ra H 2 )<br />

=> Rơi vào trường hợp 2<br />

=> CH 3 OH , HCHO , HCOOH<br />

CH 3 OH + CuO →HCHO + Cu + H 2 O<br />

a a<br />

CH 3 OH + 2 CuO → HCOOH + H 2 O + 2 Cu<br />

b b<br />

CH 3 OH + Na → CH 3 ONa + ½ H 2


x => 0,5 x<br />

H 2 O + Na → NaOH + ½ H 2<br />

a + b 0,5 ( a + b )<br />

HCOOH + Na → HCOONa + ½ H 2<br />

b<br />

0,5 b<br />

HCOOH + KHCO 3 → HCOOK + H 2 O + CO 2<br />

0,1 0,2<br />

=> a = n HCHO = 0,15 mol<br />

=> n H2O = 0,15 + 0,1 = 0,25 mol<br />

=> x = n CH3OH = 0,2 . 2 – 0,25 – 0,1 = 0,05 mol<br />

=> n CH3OH ( ban đầu ) = 0,05 + 0,15 + 0,1 = 0,3 mol<br />

=> n <strong>Este</strong> = n CH3OH = 0,3 mol<br />

RCOONa + NaOH → RH + Na 2 CO 3<br />

0,3 => 0,3 mol<br />

=> M khí = 8,4 : 0,3 = 28 => R = 27 => là C 2 H 3<br />

=> <strong>Este</strong> là CH 2 =CH-COOCH 3 : loại vì este này không có đồng phân phù hợp<br />

Số mol của RH phải tính <strong>theo</strong> NaOH ( muối dư sau phản ứng )<br />

=> n NaOH =<br />

8,4<br />

R 1<br />

=> 40,2 = m RCOONa + m NaOH = 0,3 . ( R + 67 ) + 40 .<br />

=> R = 39 => R là C 3 H 3<br />

C 2 H-CH 2 -COOCH 3<br />

CH 3 -C=C-COO-CH 3<br />

m <strong>Este</strong> = 0,3 . 98 = 29,4 g<br />

<strong>Câu</strong> 23: Đáp án A<br />

8,4<br />

R 1<br />

n O2 = 0,36 mol<br />

n CO2 = 0,32 mol và n H2O = 0,16 mol<br />

Bảo toàn nguyên tố oxy : 2 n <strong>Este</strong> + 2 n O2 = 2 n CO2 + n H2O<br />

=> n <strong>Este</strong> = 0,04 mol<br />

=> Số C = 0,32 : 0,04 = 8 C<br />

=> Số H = 0,16 . 2 : 0,04 = 8 H<br />

<strong>Este</strong> là C 8 H 8 O 2<br />

=> n NaOH = 0,07 mol > n este nhưng bé hơn 2 lần số mol este<br />

Trong hỗn hợp có 1 este phản ứng rỉ lệ 1 :1 với NaOH , một este phản ứng tỉ lệ 1 :2 NaOH<br />

Số mol của este lần lượt là 0,01 ( tỉ lệ 1;1 với NaOH ) và 0,03 ( tỉ lệ 1; 2 với NaOH )<br />

Vì thu được 3 muối nên 2 este này không được trùng muối<br />

2 este là HCOO-CH 2 -C 6 H 5 ( 0,01 mol ) và CH 3 -COO-C 6 H 5 ( 0,03 mol )<br />

Muối là 0,01 mol ( HCOONa ) và 0,03 mol CH 3 COONa và C 6 H 5 -ONa<br />

m muối = 6,62 ( <strong>chọn</strong> )<br />

Hoặc HCOO-C 6 H 4 - CH 3 ( 0,03 mol ) và C 6 H 5 -COO-CH 3 ( 0,01 mol )<br />

muối là : 0,03 mol ( HCOONa , và CH 3 -C 6 H 4 -ONa ) , 0,01 mol C 6 H 5 -COONa<br />

m muối = 7,38 g ( loại )<br />

Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là0,01 mol ( HCOONa ) và 0,03 mol<br />

CH 3 COONa


m muối = 3,14 g<br />

<strong>Câu</strong> 24: Đáp án C<br />

n O2 = 1,5 mol => m O2 = 48 g<br />

n CO2 = 1,3 mol => m CO2 = 57,2 g<br />

Bảo toàn khối lượng : m <strong>Este</strong> + m O2 = m CO2 + m H2O<br />

=> m H2O = 18 g => n H2O = 1 mol < n CO2 => este ko no => axit ko no<br />

Bảo toàn nguyên tố oxy : 2 n <strong>Este</strong> + 2 n O2 = 2 n CO2 + n H2O<br />

=> n <strong>Este</strong> = 0,3 mol<br />

Số C Trung bình = 1,3 : 0,3 = 4,33 => 2 este có số C là 4 và 5<br />

Vì n <strong>Este</strong> = 0,3 = n CO2 – n H2O => <strong>Este</strong> có 2 liên kết pi tronc công thức cấu tạo :<br />

2 este là : CH 2 =CH-COOCH 3 và : CH 2 =CH-COOC 2 H 5<br />

<strong>Câu</strong> 25: Đáp án A<br />

nO 2 đốt X = 1,53<br />

nO 2 đốt Y = 1,08<br />

=> n O2 đốt Q = 1,53 – 1,08 = 0,45<br />

Q no, đơn chức, mạch hở nên nCO 2 = 0,45/1,5 = 0,3<br />

Nếu X mạch hở thì nX = nQ = nKOH = 0,3 => Q là CH 3 OH<br />

Bảo toàn khối lượng => mX = mT + mQ - mKOH = 27,96<br />

Đặt a, b là số mol CO 2 và H 2 O<br />

=>2a + b = 0,3.2 + 1,53 . 2 và 44a + 18b = 27,96 + 1,53 . 32<br />

=> a = 1,38 và b = 0,9<br />

=> Số C = 4,6=>C 4 (0,12 mol) và C 5 (0,18 mol)<br />

Các muối gồm C 2 H x COOK (0,12) và C 3 H y COOK (0,18)<br />

=> mY = 0,12(x + 107 ) + 0,18(y +119) = 35,16<br />

=> 2x + 3y = 15 => x = y = 3 là <strong>nghiệm</strong> duy nhất Xgồm:<br />

Y: C 2 H 3 COOCH 3<br />

Z: C 3 H 3 COOCH 3<br />

<strong>Câu</strong> 26: Đáp án B<br />

C trung bình = 0,7/0,2 = 3,5 => 1 este có số C bằng 2 hoặc bằng 3.<br />

+ Khi cho E tác <strong>dụng</strong> với NaOH vừa đủ thu được 2 ancol có cùng số C nên Y là<br />

HCOOCH 2 CH 3 (không thể là HCOOCH 3 vì chỉ có CH 3 OH là ancol duy nhất có 1C).<br />

=> 2 ancol: CH 3 CH 2 OH và HOCH 2 CH 2 OH<br />

+ X là este đơn chức nên X được tạo bởi ancol là CH 3 CH 2 OH=> X là CH 2 =CHCOOCH 2 CH 3<br />

+ Z no nên Z tạo bởi HCOOH và C 2 H 4 (OH) 2 => Z là (HCOO) 2 C 2 H 4<br />

<strong>Câu</strong> 27: Đáp án C<br />

X có dạng C n H 2n-2k O 4<br />

n CO2 = x; n H2O = y → x + y = 0,5 (1)<br />

Bảo toàn O: 2n CO2 + n H2O = 2.0,3 + 4n X (2)<br />

Ta có n CO2 – n H2O = k.n X (3)<br />

(1), (2), (3) → n CO2 = 0,3; n H2O = 0,2; n X = 0,05; k = 1<br />

→ Y tạo bởi axit 2 chức no, mạch hở và 1 ancol no, mạch hở và 1 ancol ko no (1 lk π), mạch<br />

hở<br />

CTCT Y:<br />

→ m chất rắn = m NaOH dư + m (COONa)2 = 0,1.40 + 0,05.134 = 10,7 gam<br />

Chú ý:


NaOH dư<br />

<strong>Câu</strong> 28: Đáp án C<br />

Gọi công thức chung của muối là: C n H 2n+1 COONa<br />

O2<br />

CnH n COONa ( n 0,5) CO ( n 0,5) H O0,5Na CO<br />

Ta thấy đốt muối thì n CO2 =n H2O<br />

Đặt n CO2 =n H2O =x=>n CaCO3 =x<br />

m dd giảm =m CaCO3 -(m CO2 +m H2O )=>100x-(44x+18x)=3,42<br />

=>x=0,09 mol<br />

O2<br />

C H COONa ( n 0,5) CO ( n 0,5) H O0,5Na CO<br />

n<br />

2 1 2 2 2 3<br />

2n1 2 2 2 3<br />

<br />

7,36 / 14n<br />

68 0,09<br />

=>0,09(14n+68)=7,36(n+0,5)=>n=0,4<br />

=>n muối =7,36(14.0,4+68)=0,1 mol<br />

BTKL: m=m muối + m ancol – m NaOH =7,36+3,76-0,1.40=7,12 gam<br />

<strong>Câu</strong> 29: Đáp án A<br />

(*) Biện luận :<br />

- Thủy phân X mà tạo 2 sản phẩm hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương<br />

=> Loại D (D có CH 3 CHO)<br />

- Chỉ có đồng đẳng của D mới không điều chế trực tiếp được<br />

=> Loại luôn C<br />

- Xét ý B : %O = 36,36% => M = 88g => CTPT C 4 H 8 O 2 không phù hợp<br />

=> Loại B<br />

<strong>Câu</strong> 30: Đáp án C<br />

n CO2 = 0,16 mol => n C = 0,16 mol<br />

n H2O = 0,08 mol => n H = 0,16 mol<br />

Bảo toàn khối lượng : m + m O2 = m CO2 + m H2O => m = 2,72g<br />

=> n O = 0,04 mol<br />

=> C : H : O = 4 : 4 : 1<br />

Do E là este đơn chức => CTPT của E là C 8 H 8 O 2<br />

n E = 0,02 mol và n NaOH = 0,035 mol<br />

Trong E có 1 este của phenol (0,015 mol) và 1 este của ancol (0,005 mol)<br />

Bảo toàn khối lượng : => m ancol = m E + m NaOH – m T – m H2O = 0,54 g<br />

n ancol = 0,005 mol => M ancol = 108g => C 6 H 5 CH 2 OH<br />

Xà phòng hóa E chỉ thu được 3 muối và ancol trên nên E chứa :<br />

HCOOCH 2 C 6 H 5 (0,005 mol)<br />

CH 3 COONa (0,015 mol)<br />

C 6 H 5 ONa (0,015 mol)<br />

=> m RCOONa = 1,57g<br />

<strong>Câu</strong> 31: Đáp án A<br />

<br />

n O2 =0,66 mol; n CO2 =0,57 mol. Giả sử Z là ROH<br />

BTKL=>m H2O =m X +m O2 -m CO2 =11,88+0,66.32-25,08=7,92 g<br />

=> n H2O =0,44 mol<br />

m O =m X -m C -m H =11,88-0,57.12-0,44.2=4,16 mol<br />

=>n O =0,26 mol=> n ROH =n COO =0,5n O =0,13 mol<br />

ROH+Na→RONa+H 2<br />

m bình Na tăng = m ROH -m H2 =0,13(R+17)-0,065.2=5,85=>R=29(C 2 H 5 )<br />

Do trộn m gam Y với CaO rồi nung nóng (không có mặt oxi), thu được một hidrocacbon duy<br />

nhất


Ta có:<br />

H-R’COOC 2 H 5 : x<br />

C 2 H 5 OCO-R’-COOC 2 H 5 : y<br />

x+2y=n COO =0,13<br />

x+y=n CnH2n+2 =2,016/22,4=0,09<br />

=> x=0,05; y=0,04<br />

Ta có: 0,05(R’+74)+0,04(R’+146)=11,88=>R’=26 (-CH=CH-)<br />

=> este đơn chức là CH 2 =CH-COOC 2 H 5 0,05 mol<br />

=> m=0,05.100=5 gam<br />

<strong>Câu</strong> 32: Đáp án C<br />

m H2O =26.(100%-28%)=18,72 gam=>n H2O =1,04 mol<br />

X gồm: 1,04 mol H 2 O; x mol ROH<br />

n H2 =0,5n H2O +0,5n ROH =>0,57=0,5.1,04+0,5x=>x=0,1mol<br />

m X =1,04.18+0,1.(R+17)=24,72=>R=43(C3H7)<br />

m MOH =26-18,72=7,28g<br />

2MOH → M 2 CO 3<br />

2(M+17)…...2M+60<br />

7,28………….8,97<br />

=>8,97.2(M+17)=7,28(2M+60)=>M=39 (K)<br />

BTKL: m E =m Y +m X -m dd KOH =24,72+10,08-26=8,8g<br />

=> M E =8,8/0,1=88 (C 4 H 8 O 2 : HCOOC 3 H 7 )<br />

=> m muối (Y) =m HCOOK =0,1.84=8,4g<br />

=> %m HCOOK =8,4/10,08=83,33%<br />

<strong>Câu</strong> 33: Đáp án D<br />

n NaOH = 0,49 (mol) => n NaOH pư = 0,49. 100%: 140% = 0,35 (mol) => n NaOH dư = 0,14 (mol)<br />

Chất rắn thu được gồm: RCOONa : 0,35 (mol); NaOHdư: 0,14 (mol)<br />

BTKL: m RẮN = 0,35 ( R + 67) + 0,14.40 = 38,5<br />

=> R = 27 => CH 2 =CH-<br />

Vậy CTCT của axit là: CH 2 =CH- COOH<br />

Trong este M có: n O = 2n COOH = 2. 0,35 = 0,7 (mol); n H = 2n H2O = 2. 1,3 = 2,6 (mol)<br />

BTKL: n C = ( m M – m O – m H )/12 = ( 34,8 – 0,7.16 – 2,6)/ 12 = 1,75 (mol)<br />

M là 3 este đơn chức tạo bởi cùng 1 axit CH 2 =CH-COOH và 3 ancol no<br />

Mà n CO2 – n H2O = 0,45 (mol) # n M = 0,35 (mol) => có este vòng<br />

TH 1 :<br />

X: CH 2 =CH-COOCH 3 (a)<br />

Y: CH 2 =CH-COOC 2 H 5 (b)<br />

Z: CH 2 =CH-COOC 3 H 5 (c) (Xiclopropyl acrylat)<br />

n M = a + b + c = 0,35<br />

m M = 86a + 100b + 112c = 34,8<br />

n H2O = 3a + 4b + 4c = 1,3<br />

=> a = 0,1 ; b = 0,15 ; c = 0,1 ( Loại vì b > a)<br />

TH 2 :<br />

X. CH 2 =CH-COOCH 3 (a)<br />

Y: CH 2 =CH-COOC 3 H 5 (b)<br />

Z: CH 2 =CH-COOC 3 H 7<br />

n M = a + b + c = 0,35<br />

m M = 86a + 112b + 114c = 34,8<br />

n H2O = 3a + 4b + 5c = 1,3<br />

=> a = 0,175 ; b = 0,1 ; c = 0,075 (Thỏa mãn vì a > b)


% Y= [(0,1. 112) : 34,8].100% = 32,18%<br />

<strong>Câu</strong> 34: Đáp án D<br />

Đặt số mol este và nước lần lượt là x, y<br />

+ Khi đốt cháy este: n este=nCO 2 -nH 2 O=>x=0,48-y (1)<br />

+ BTNT O: 2n este +2nO 2 =2nCO 2 +nH 2 O => 2x+0,54.2=0,48.2+y (2)<br />

=>x=0,12 mol; y=0,36mol<br />

n Y =neste=0,12mol=>M Y =5,28/0,12=44 (CH 3 CHO)<br />

+BTKL: meste=mCO 2 +mH 2 O-mO 2 =0,48.44+0,36.18-0,54.32=10,32<br />

gam=>M X =10,32/0,12=86 (CH 3 COOCH=CH 2 )<br />

m muối =mCH 3 COOK=0,12.98=11,76 gam<br />

<strong>Câu</strong> 35: Đáp án C<br />

- Do X tác <strong>dụng</strong> với AgNO3 sinh ra Ag => Trong X có một este dạng HCOOR 1<br />

- Mà cho X td với NaOH thu được 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp => este<br />

còn lại có dạng CH 3 COOR 2<br />

nHCOOR 1 =0,5nAg=0,1 mol => nCH 3 COOR 2 =0,25-0,1=0,15 mol<br />

=>Tỉ lệ mol của HCOOR 1 và CH 3 COOR 2 là 2/3<br />

Trong 14,08 gam X:<br />

Giả sử công thức chung của X là<br />

NaOH<br />

RCOOR ROH<br />

R<br />

53,4 R<br />

17<br />

14,08 8,256<br />

2 5 3 7<br />

RCOO<br />

R<br />

34,6 C H OH : x, C H OH : y<br />

14,08<br />

x y n R<br />

0,16<br />

COO R <br />

<br />

34,6 53,4<br />

<br />

29x<br />

43y<br />

R<br />

34,6<br />

0,16<br />

x<br />

0,096 HCOOC3H<br />

7<br />

: 0,064<br />

<br />

y<br />

0,064 CH3COOC2H5<br />

: 0,096<br />

% mHCOOC 3H<br />

40%<br />

7<br />

<br />

<br />

% mCH 60%<br />

3COOC2H<br />

<br />

5<br />

1.2 15.3<br />

R( R 9,4)<br />

2 3


Mức <strong>độ</strong> <strong>vận</strong> <strong>dụng</strong> cao - Đề 2<br />

<strong>Câu</strong> 1: Đốt cháy hết 25,56g hỗn hợp H gồm hai este đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng liên<br />

tiếp và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin ( M Z >75) cần đúng 1,09 mol O 2 thu<br />

được CO 2 và H 2 O với tỉ lệ mol tương ứng là 48 : 49 và 0,02 mol khí N 2 . Cũng lượng H trên cho<br />

tác <strong>dụng</strong> hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan<br />

và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là:<br />

A. 38,792 . B. 34,760. C. 31,880 D. 34,312<br />

<strong>Câu</strong> 2: Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol một este E đơn chức, mạch hở bằng 26 gam dung dịch<br />

MOH 28% (M là kim loại kiềm) rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng<br />

và 12,88 gam chất rắn khan Y. Nung chất rắn Y trong bình kín với lượng oxi vừa đủ, sau khi các<br />

phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí CO 2 , hơi nước và 8,97 gam một muối duy nhất.<br />

1. Cho các phát biểu liên quan tới bài toán:<br />

2. Thể tích CO 2 (ở đktc) thu được 5,264 lít.<br />

3. Tổng số nguyên tử C, H, O có trong một phân tử E là 21.<br />

4. <strong>Este</strong> E tạo bởi ancol có phân tử khối là 74.<br />

5. <strong>Este</strong> E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.<br />

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:<br />

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.<br />

<strong>Câu</strong> 3: <strong>Este</strong> X tạo bởi một α – aminoaxit có công thức phân tử C 5 H 11 O 2 N, hai chất Y và Z là hai<br />

peptit mạch hở, tổng số liên kết peptit của hai phân tử Y và Z là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp<br />

E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối (của glyxin và<br />

alanin) và 13,8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O 2 ,<br />

sau phản ứng thu được Na 2 CO 3 , CO 2 , H 2 O và 7,84 lít khí N 2 (đktc). Thành phần phần trăm <strong>theo</strong><br />

khối lượng của peptit có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp E là<br />

A. 46,05%. B. 8,35%. C. 50,39%. D. 7,23%<br />

<strong>Câu</strong> 4: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở trong dung dịch NaOH đun nóng,<br />

sau phản ứng thu được m gam muối natri axetat và 10,8 gam hỗn hợp Y gồm 2 ancol no, mạch<br />

hở có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp Y thu được 8,96 lít khí<br />

CO 2 (đktc) và 10,8 gam H 2 O. Giá trị của m là<br />

A. 24,6 B. 20,5 C. 16,4 D. 32,8<br />

<strong>Câu</strong> 5: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung<br />

dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất<br />

lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được CO 2 , H 2 O và 8,97 gam<br />

muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác <strong>dụng</strong> với Na dư, thu được 12,768 lít khí H 2 (đktc).<br />

Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với<br />

A. 85,0 B. 85,5 C. 84,0 D. 83,0<br />

<strong>Câu</strong> 6: Đốt cháy este 2 chức mạch hở X (được tạo từ axit cacboxylic no, đa chức, phân tử X<br />

không có quá 5 liên kết π) thu được tổng thể tích CO 2 và H 2 O gấp 5/3 lần thể tích O 2 cần dùng.<br />

Lấy 21,6 gam X tác <strong>dụng</strong> hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản<br />

ứng thu được m gam chất rắn. Giả trị lớn nhất của m là<br />

A. 28,0. B. 24,8. C. 24,1. D. 26,2.<br />

<strong>Câu</strong> 7: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức với lượng dư dung dịch KOH thì có<br />

tối đa 11,2 gam KOH phản ứng, thu được ancol Y và dung dịch chứa 24,1 gam muối. Đốt cháy<br />

hoàn toàn Y thu được 8,96 lít CO 2 (đktc) và 9 gam H 2 O. Giá trị của m là<br />

A. 21,2. B. 12,9. C. 20,3. D. 22,1.<br />

<strong>Câu</strong> 8: X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được<br />

chất hữu cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng<br />

đẳng của axit axetic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ<br />

lượng Y tác <strong>dụng</strong> hết với Na, thu được 0,4032 lít H 2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam<br />

X thu được tổng khối lượng H 2 O và CO 2 là bao nhiêu gam?<br />

A. 6,10. B. 5,92. C. 5,04. D. 5,22.


<strong>Câu</strong> 9: X, Y, Z là 3 este <strong>đề</strong>u đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C<br />

= C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa<br />

đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so<br />

với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ),<br />

thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng.<br />

Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp F là<br />

A. 8,64 gam. B. 9,72 gam. C. 4,68 gam. D. 8,10 gam.<br />

<strong>Câu</strong> 10: Hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và <strong>đề</strong>u chứa vòng benzen. Đốt<br />

cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O 2 (đktc), thu được 14,08 gam CO 2 và 2,88<br />

gam H 2 O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng,<br />

thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp 3 muối. Khối lượng của axit cacboxylic trong T là<br />

A. 3,84 gam. B. 3,14 gam. C. 3,90 gam. D. 2,72 gam.<br />

<strong>Câu</strong> 11: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (M X


A. 16. B. 12. C. 14. D. 18.<br />

<strong>Câu</strong> 17: Cho các hợp chất hữu cơ mạch hở: X, Y là hai axit cacboxylic; Z là ancol no; T là este<br />

đa chức tạo bởi X, Y với Z. Đun nóng 33,7 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung<br />

dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình<br />

đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15 gam; đồng thời thu được 5,6 lít khí H 2 (ở đktc). Đốt<br />

cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O 2 thu được Na 2 CO 3 , H 2 O và 0,6 mol CO 2 . Phần trăm khối<br />

lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />

A. 56,4. B. 58,9. C. 64,1. D. 65,0.<br />

<strong>Câu</strong> 18: <strong>Este</strong> X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,6<br />

mol hỗn hợp E chứa X và hai este Y, Z (<strong>đề</strong>u no, mạch hở, không phân nhánh) cần dùng 2,25 mol<br />

O 2 , thu được 2,1 mol CO 2 . Mặt khác, đun nóng 134,7 gam E với dung dịch KOH vừa đủ thu<br />

được hỗn hợp chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp gồm hai muối có khối<br />

lượng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />

A. 168,0. B. 167,0. C. 130,0. D. 129,0.<br />

<strong>Câu</strong> 19: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức, có hai liên kết π trong<br />

phân tử, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O 2 thu được 1,3 mol CO 2 và<br />

1,1 mol H 2 O. Mặt khác, cho 0,3 mol X tác <strong>dụng</strong> vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung<br />

dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho toàn bộ Z tác <strong>dụng</strong> với lượng dư dung<br />

dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa<br />

thu được là<br />

A. 43,2 gam. B. 81,0 gam. C. 64,8 gam. D. 108,0 gam.<br />

<strong>Câu</strong> 20: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác <strong>dụng</strong><br />

vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối Y và một ancol Z. Đun nóng lượng<br />

ancol Z ở trên với axit H 2 SO 4 đặc ở 179 o C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện<br />

thường). Nếu đốt cháy lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng<br />

bình tăng 7,75 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.<br />

Phát biểu nào sau đây đúng?<br />

A. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%.<br />

B. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164.<br />

C. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là 2,55 gam.<br />

D. Một chất trong X có 3 công thức cấu tạo phù hợp với điều kiện bài toán.<br />

<strong>Câu</strong> 21: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y <strong>đề</strong>u no, mạch hở). Xà phòng<br />

hóa hoàn toàn 20,24 gam E cần vừa đủ 140 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai muối có tổng<br />

khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T,<br />

thu được 8,064 lít khí CO 2 (đktc) và 9,72 gam H 2 O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau<br />

đây?<br />

A. 43,0. B. 21,5. C. 20,2. D. 23,1.<br />

<strong>Câu</strong> 22: <strong>Este</strong> X đơn chức có tỉ khối so với oxi bằng 2,3125. Đun nóng 10,98 g hỗn hợp E chứa X<br />

và este Y ( chỉ chứa một loại nhóm chức, mạch hở ) cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5 M thu<br />

được hỗn hợp Z chứa 2 ancol có cùng số cacbon và hỗn hợp chứa x gam muối A và y gam muối<br />

B ( M A < M B ). Dẫn từ từ toàn bộ Z qua bình đựng Na dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau khi<br />

khí thoát ra hết thì thấy khối lượng bình tăng 5,85 g. Tỉ lệ x : y là<br />

A. 2,5. B. .2,7 C. 2,9 D. 3,1<br />

<strong>Câu</strong> 23: Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở Y và Z ( Z có nhiều hơn Y một nguyên<br />

tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,53 mol O 2 . Mặt khác, thủy phân hết m<br />

gam X cần dung dịch chứa 0,3 mol KOH sau phản ứng thu được 35,16 gam hỗn hợp muối T và<br />

một ancol no, đơn chức, mạch hở Q. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp muối T ở trên cần vừa<br />

đủ 1,08 mol O 2 . Công thức của Z là<br />

A. C 5 H 6 O 2 . B. C 5 H 8 O 2 . C. C 4 H 6 O 2 . D. C 4 H 8 O 2 .<br />

<strong>Câu</strong> 24: Hỗn hợp E chứa các este <strong>đề</strong>u mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm<br />

chức gồm este X (C n H 2n O 2 ), este Y (C n H 2n-2 O 2 ) và este Z (C m H 2m-4 O 6 ). Đun nóng 15,34 gam E với


dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các ancol <strong>đề</strong>u no và 16,84 gam hỗn hợp các<br />

muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 8,176 lít khí O 2 (ở đktc), thu được CO 2 và 7,02 gam H 2 O.<br />

Phần trăm khối lượng của Y trong E là:<br />

A. 7,80%. B. 6,65%. C. 13,04%. D. 9,04%.<br />

<strong>Câu</strong> 25: Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm 2 chất hữu cơ X và Y ( M X < M Y ) càn vừa<br />

đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của<br />

môt axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít khí<br />

CO 2 (đktc) và 5,4 gam nước. Công thức của Y là<br />

A. CH 3 COOC 2 H 5 B. C 2 H 5 COOC 2 H 5 C. CH 2 =CHCOOCH 3 D. CH 3 COOCH 3<br />

<strong>Câu</strong> 26: Hỗn hợp E chứa X là este đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh (phân tử có<br />

hai liên kết π) và Y là peptit mạch hở (tạo bởi hai amino axit có dạng H 2 N-C n H 2n -COOH). Đốt<br />

cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E chỉ thu được 0,38 mol CO 2 , 0,34 mol H 2 O và 0,06 mol N 2 . Nếu<br />

lấy m gam hỗn hợp E đun nóng với lượng dư dung dịch NaOH thì có tối đa 0,14 mol NaOH<br />

tham gia phản ứng, thu được ancol no Z và m 1 gam muối. Phát biểu nào sau đây không đúng?<br />

A. Giá trị của m là 10,12. B. Trong phân tử Y có hai gốc Ala.<br />

C. X <strong>chi</strong>ếm 19,76% khối lượng trong E. D. Giá trị của m 1 là 14,36.<br />

<strong>Câu</strong> 27: Hỗn hợp A gồm X là một este của amino axit ( no, chứa 1 – NH 2 , 1- COOH) và hai<br />

peptit Y, Z <strong>đề</strong>u được tạo từ glyxin và analin ( n Y : n Z = 1: 2; tổng số liên kết peptit trong Y và Z là<br />

5). Cho m gam A tác <strong>dụng</strong> vừa đủ với 0,55 mol NaOH, thu được dung dịch chứa 3 muối của<br />

amnoaxit ( trong đó có 0,3 mol muối của glyxxin) và 0,05 mol ancol no, đơn chức. Đốt cháy<br />

hoàn toàn m gam A trong O 2 dư, thu được CO 2 , N 2 và 1,425 mol nước. Phát biểu nào sau đây<br />

không đúng?<br />

A. Số mol của Z là 0,1 mol.<br />

B. Tổng số nguyên tử cacbon trong X là 5.<br />

C. Y là (Gly) 2 (Ala) 2 .<br />

D. Số mol nước sinh ra khi đốt cháy Y, Z là 1,1 mol.<br />

<strong>Câu</strong> 28: Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z <strong>đề</strong>u đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau (<br />

trong đó X có số mol nhỏ nhất). Cho 5,16 gam E tác <strong>dụng</strong> với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau<br />

phản ứng hoàn toàn, thu được 4,36 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp<br />

nhau trong cùng một dãy đồng đẳng và hỗn hợp hơi M gồm các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F<br />

phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 8,64 gam Ag. Cho hỗn hợp M<br />

phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 6,48 gam Ag. Thành phần phần<br />

trăm về khối lượng của X trong E là<br />

A. 16, 67%. B. 20,00%. C. 13,33%. D. 25,00%.<br />

<strong>Câu</strong> 29: Chất X (C 10 H 16 O 4 ) có mạch cacbon không phân nhánh. Cho a mol X phản ứng hết với<br />

dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2a mol chất Z. Đun Z với dung dịch H 2 SO 4 đặc, thu được<br />

chất T có tỉ khối hơi so với Z là 0,7. Nhận định nào sau đây là sai?<br />

A. Chất X có tồn tại đồng phân hình học.<br />

B. Chất T làm mất màu nước brom.<br />

C. Đốt cháy 1 mol chất Y thu được 4 mol CO 2 .<br />

D. Chất X phản ứng với H 2 (Ni, t o ) <strong>theo</strong> tỉ lệ mol 1:1.<br />

<strong>Câu</strong> 30: Đốt cháy hoàn toàn 0,36 mol hỗn hợp X gồm ba este <strong>đề</strong>u mạch hở với lượng oxi vừa<br />

đủ, thu được 2,79 mol CO 2 và 1,845 mol H 2 O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,36 mol X cần<br />

dùng a mol H 2 (xúc tác Ni, t o ) thu được hỗn hợp Y gồm hai este. Đun nóng toàn bộ Y với 855 ml<br />

dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và hỗn hợp Z gồm các muối<br />

của các axit cacboxylic. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?<br />

A. 0,48. B. 0,32. C. 0,36. D. 0,24.<br />

Đáp án<br />

1-A 2-C 3-D 4-A 5-D 6-D 7-A 8-A 9-A 10-B<br />

11-A 12-C 13-A 14-A 15-D 16-C 17-C 18-A 19-D 20-A


21-B 22-C 23-A 24-C 25-A 26-B 27-B 28-A 29-C 30-A<br />

<strong>Câu</strong> 1: Đáp án A<br />

LỜI GIẢI CHI TIẾT<br />

Đặt n CO2 = 48x và n H2O = 49x<br />

=> 44.48x + 18.49x + 0,02.28 = 25,56 + 1,09.32<br />

=> x = 0,02 (mol)<br />

=> n CO2 = 0,96 ; n H2O = 0,98<br />

n N2 = 0,02 (mol) => n Z = 2n N2 = 0,04 (mol)<br />

Dễ thấy : n Z = ( n H2O – n CO2 )/ 0,5 => Các este <strong>đề</strong>u no, đơn chức, mạch hở.<br />

Gọi CTTQ 2 este: C n H 2n O 2 : a mol<br />

CTCT của aminoaxit: C m H 2m+1 NO 2 : 0,04 (mol)<br />

n CO2 = na + 0,04m = 0,96 (1)<br />

m H = a(14n + 32) + 0,04(14m + 47) = 25,56 (2)<br />

Thế (1) vào (2) => a = 0,32 (mol)<br />

Từ (1) => 8n + m = 24<br />

Do m > 2 => n < 3 => Phải có HCOOCH 3 => ancol là CH 3 OH: 0,32 mol<br />

n KOH pư = a + 0,04 = 0,36 (mol)<br />

=> n KOH bđ = 0,36 + 0,36.20% = 0,432 (mol)<br />

n H2O = n Z = 0,04 (mol)<br />

H + KOH → Muối + CH 3 OH + H 2 O<br />

Bảo toàn khối lượng => m RẮN = 38,792 (g)<br />

<strong>Câu</strong> 2: Đáp án C<br />

26,12gchatlong<br />

<br />

0,1mol E26gMOH<br />

26% <br />

CO<br />

to<br />

2<br />

H<br />

2O<br />

12,88gY<br />

<br />

<br />

8,97g M<br />

2CO3<br />

- Chất lỏng thu được sau pư gồm H 2 O của dung dịch ROH và ancol.<br />

m ROH = 7,28 gam; m H2O = 18,72 gam<br />

=> m ancol = 7,4 gam<br />

Sau pư còn MOH dư nên este pư hết.<br />

n ancol = n este = 0,1 mol<br />

=> M ancol = 74 gam: C 4 H 9 OH (vì este đơn chức)<br />

7,28<br />

n ROH bd<br />

<br />

- M 17<br />

8,97<br />

n muoi<br />

<br />

2M<br />

60<br />

R bảo toàn nên ta có:<br />

n ROH = 2 n muối<br />

=> M = 39: Kali<br />

n KOH ban đầu = 0,13 mol; n KOH dư = 0,13 - 0,1 = 0,03 mol<br />

=> m muối của este = 12,88 - 0,03 . 56 = 11,2 gam<br />

=> M muối = 112<br />

Muối có công thức là R-COO-K<br />

=> R = 29: C 2 H 5<br />

Vậy este là C 2 H 5 COOC 4 H 9 => (2) và (4) sai


H 2O<br />

:<br />

26,12g <br />

0,1 molC2H5COOC4H9<br />

: 0,1mol<br />

C<br />

4 H<br />

9 OH<br />

<br />

<br />

KOH : 0,13mol KOH du<br />

CO H O<br />

<br />

12,88<br />

<br />

<br />

BTNT C: => nCO 2 = 0,125mol => V = 3,024 lít => (1) sai<br />

<strong>Câu</strong> 3: Đáp án D<br />

t<br />

2 2<br />

gY <br />

<br />

C<br />

2 H<br />

5 COOK : 0,1 K<br />

2 CO<br />

3<br />

: 0,065 mol<br />

Đặt a, b là số mol muối GlyNa và AlaNa<br />

=> n N = a + b = 0,35.2<br />

n O2 = 2 , 25a + 3 , 75b = 2,22<br />

=> a = 0,27 và b = 0,43<br />

=> m muối = 73,92 và n NaOH = 0,7<br />

Bảo toàn khối lượng => n H2O = 0,21<br />

=> n Y + n Z = 0,21 (1)<br />

X là este cùa Glỵ hoặc Ala và ancol T.<br />

Nếu X là NH 2 -CH(CH 3 )-COOC 2 H 5<br />

=> n X = nC 2 H 5 OH = 0,3<br />

=> Y, Z tạo ra từ 0,27 mol Gly và 0,43 - 0,3 = 0,13 mol Ala<br />

=> Số N trung bình của Y, Z = (0,27 + 0,13)/0,21 = 1,9: Vô lý, loại.<br />

Vậy X là NH 2 -CH 2 -COOC 3 H 7<br />

=> n X = n C3H7OH = 0,23<br />

=> Y, Z tạo ra từ 0,27 - 0,23 = 0,04 mol Gly và 0,43 mol Ala<br />

=> Số N trung bình của Y, Z = (0,04 + 0,43)/0,21 = 2,24<br />

=> Y là dipeptit và z là heptapeptit<br />

n N = 2n Y + 7n Z = 0,04 + 0,43 (2)<br />

(1)(2) => nY = 0,2 và nZ = 0,01<br />

Y là (Gly) u (Ala) 2-u<br />

Z là (Gly) v (Ala) 7-v<br />

=> n Gly = 0,2u + 0,01v = 0,04<br />

=> 20 u + V = 4<br />

=> u = 0 và v = 4 là <strong>nghiệm</strong> duy nhất. Vậy:<br />

Y là (Ala) 2 (0,2 mol)<br />

Z là (Gly) 4 (Ala) 3 (0,01 mol)<br />

=> %Z = 7,23%<br />

<strong>Câu</strong> 4: Đáp án A<br />

Do thủy phân X thu được muối natri axetat nên 2 este là este của axit axetic.<br />

nCO 2 = 0,4 mol; nH 2 O = 0,6 mol<br />

=> n ancol = nH 2 O – nCO 2 = 0,2 mol<br />

Số C trong mỗi ancol: 0,4/0,2 = 2<br />

Vậy 2 ancol là: CH 3 CH 2 OH (x mol) và C 2 H 4 (OH) 2 (y mol)<br />

x + y = 0,2<br />

46x + 62y = 10,8<br />

=> x = y = 0,1<br />

<strong>Este</strong> là: CH 3 COOC 2 H 5 (0,1 mol) và (CH 3 COO) 2 C 2 H 4 (0,1 mol)<br />

=> nCH 3 COONa = 0,3 mol<br />

m = 0,3.82 = 24,6 gam<br />

<strong>Câu</strong> 5: Đáp án D


28 7, 28<br />

mMOH<br />

26. 7,28gam nMOH<br />

mol<br />

100 M 17<br />

m 26 7,28 18,72 n 1,04mol<br />

H2O<br />

H2O<br />

n 0,57mol<br />

H2<br />

BTKL: mX mY mdd MOH<br />

24,72 10,08 26 m 8,8gam<br />

E là esto no, đơn chức, mạch hở nên X là ancol no, đơn chức, mạch hở ROH<br />

X gồm: H2O (1,04 mol) và ROH trong đó mROH mX mH 24,72 18,72 6gam<br />

2O<br />

<br />

H O Na NaOH 0,5H<br />

2 2<br />

1,04 <br />

0,52<br />

ROH Na RONa 0,5H<br />

0,1 0,57 0,52 0,05<br />

6<br />

M<br />

ROH<br />

60C3H8O<br />

0,1<br />

8,8<br />

M<br />

E<br />

88C4H8O2<br />

<br />

0,1<br />

=> E là HCOOC 3 H 7<br />

Y gồm: HCOOM (0,1 mol) và MOH dư (a mol)<br />

8,97<br />

nM 2CO<br />

mol<br />

3<br />

Đốt Y: 2M<br />

60<br />

7,28 8.97<br />

2n<br />

2. 39<br />

2 3<br />

BTNT M: M CO<br />

M<br />

M 17 2M<br />

60<br />

<br />

Y gồm: HCOOK (0,1 mol) và KOH dư (0,03 mol)<br />

% mHCOOK<br />

0,1.84 / 10,8 83,33%<br />

<strong>Câu</strong> 6: Đáp án D<br />

Goi CTTQ X: Goi CTTQ X : C<br />

2 2 2 4 5<br />

nH n kO k „ <br />

2<br />

3n<br />

k 3<br />

o<br />

t<br />

CnH 2n22kO4 O2 nCO2 ( n 1 k)<br />

H<br />

2O<br />

2<br />

5 5 3n<br />

k 3<br />

nCO n ( 1 ) .( )<br />

2 H2O nO<br />

n n k <br />

2<br />

3 3 2<br />

6(2n 1 k) 5(3n k 3) k 21<br />

3n<br />

0 k 5 0 21 3n 5 5,33 n 7<br />

n 6, k 3<br />

21,6<br />

X : C6H8O4<br />

, nX<br />

0,15mol<br />

144<br />

n NaOH >2n X =>NaOH dư, X hết<br />

Để khối lượng chất rắn lớn nhất thì este là<br />

H 3 COOC-CH 2 -COOCH=CH 2<br />

Khi đó chất rắn gồm: CH 2 (COONa) 2 (0,15 mol) và NaOH dư (0,4 - 0,15.2 = 0,1 mol)<br />

m = 0,15.148+0,1.40 = 26,2 gam<br />

<strong>Câu</strong> 7: Đáp án A<br />

nKOH = 0,2 mol<br />

Khi đốt Y: nCO 2 = 0,4 mol, nH 2 O = 0,5 mol => ancol no, đơn chức, mạch hở C n H 2n+2 O<br />

n ancol = nH 2 O – nCO 2 = 0,1 mol<br />

n = 0,4/0,1 = 4 => C 4 H 10 O


n ancol < nKOH => trong X có este của phenol (A) và este (B)<br />

nB = n ancol = 0,1 mol<br />

=> nA = (nKOH – nB)/2 = 0,05 mol<br />

nH 2 O = nA = 0,05<br />

BTKL: mX + mKOH = m muối + m ancol + mH 2 O => m + 11,2 = 24,1 + 0,1.74 + 0,05.18<br />

=> m = 21,2 gam<br />

<strong>Câu</strong> 8: Đáp án A<br />

2,904 (g) X + NaOH → 1,104 (g) Y + 3 muối<br />

Y + Na → 0,018 mol H 2<br />

=> n OH- ( trong Y) = 2n H2 = 0,036 (mol)<br />

Vì X là este 3 chức => Y là ancol chức => n Y = 1/3 n OH - = 0,012 (mol)<br />

=> M Y = 1,104/ 0,012 = 92 => Y là glixerol C 3 H 5 (OH) 3<br />

Gọi CTPT của X: C n H 2n-8 O 6 ( vì X có 5 liên kết pi trong phân tử)<br />

n X = n glixerol = 0,012 (mol) => M x = 242 (g/mol)<br />

Ta có:14n – 8 + 96 = 242<br />

=> n = 11<br />

Vậy CTPT của X là C 11 H 14 O 6<br />

Đốt cháy 2,42 (g) C 11 H 14 O 6 → 11CO 2 + 7H 2 O<br />

0,01 →0,11 → 0,07 (mol)<br />

=> m CO2 + m H2O = 0,11.44 + 0,07.18 = 6,1 (g)<br />

<strong>Câu</strong> 9: Đáp án A<br />

n E = n NaOH = 0,3 (mol) => n O (E) = 0,6 (mol)<br />

Gọi a, b lần lượt là số mol CO 2 và H 2 O<br />

∆m GIẢM = m CO2 + m H2O - m ↓<br />

=> 44a + 18b – 100a = -34,5 (1)<br />

m E = m C + m H + m O<br />

=> 12a + 2b + 0,6.16 = 21,62 (2)<br />

Từ (1) và (2) => a = 0,87 và b = 0,79 (mol)<br />

Số C = n CO2 / n E = 0,87/0,3 = 2,9 => X là HCOOCH 3<br />

Vì X, Y <strong>đề</strong>u có 2 liên kết pi trong phân tử nên khi đốt cháy có:<br />

n Y + n Z = n CO2 – n H2O = 0,08 (mol)<br />

=> n X = n E – 0,08 = 0,22 (mol)<br />

Vậy nếu đốt Y và Z sẽ thu được: n CO2 = 0,87 – 0,22.2 = 0,43 (mol)<br />

=> Số C trung bình của Y, Z = 0,43/0,08 = 5,375<br />

Y, Z có đồng phân hình học nên Y là: CH 3 - CH=CH-COOCH 3<br />

Do sản phẩm xà phòng hóa chỉ có 2 muối và 2 ancol kế tiếp nên Z là: CH 3 -CH=CH-<br />

COOC 2 H 5 .<br />

Vậy muối có phân tử khối lớn nhất là CH 3 -CH=CH-COONa : 0,08 mol<br />

=> m muối = 0,08. 108 = 8,64 (g)<br />

<strong>Câu</strong> 10: Đáp án B<br />

n O2 = 0,36 mol<br />

n CO2 = 0,32 mol => nC = 0,32 mol<br />

n H2O = 0,16 mol => nH = 0,32 mol<br />

BTNT O: n O = 2n CO2 + n H2O – 2n O2 = 0,32.2 + 0,32 – 0,36.2 = 0,08 mol<br />

=> C:H:O = 0,32:0,32:0,08 = 8:8:2 => C8H8O2<br />

TN2: n NaOH = 0,07 mol<br />

n este = 0,5n O = 0,04 mol<br />

n NaOH /n este = 0,07/0,04 = 1,75 => 1 este của phenol


A( estecua phenol) : x x y nE<br />

0,04 x<br />

0,03<br />

E <br />

B : y 2x y nNaOH<br />

0,07 y<br />

0,01<br />

n x 0,03mol<br />

H2O<br />

HCOOC6H 4CH3 HCOOCH 2C6H5<br />

A(0,03 mol) <br />

; B(0,01 mol)<br />

CH3COOC6H<br />

<br />

<br />

5 C6H5COOCH3<br />

TH1: HCOOC H CH ( A) vaC H COOCH ( B) m 7,38 gam( loai)<br />

6 4 3 6 5 3<br />

TH 2 : CH COOC H ( A) vaC H COOCH ( B) m 7,38 gam( loai)<br />

3 6 5 6 5 3<br />

TH3 : CH COOC H ( A) vaHCOOCH C H ( B) m 6,62 gam(thoa man)<br />

3 6 5 2 6 5<br />

mmuoiaxit cacboxylic<br />

mCH 3COONa mHCOONa<br />

0,03.82 0,01.68 3,14gam<br />

<strong>Câu</strong> 11: Đáp án A<br />

M có phản ứng tráng gương nên X là HCOOH, (X, Y, Z là các axit no đơn chức), Z là este no<br />

ba chức<br />

<strong>Este</strong> T có <strong>độ</strong> bất bão hòa k = 3 nên:<br />

nT = (nCO 2 – nH 2 O)/2 = 0,05<br />

Quy đổi M thành:<br />

HCOOH<br />

: x<br />

C 46 92.0,05 14 0,15.18 26,6<br />

3H5 ( OH )<br />

3<br />

: 0,05 mhh<br />

x y x<br />

0,4<br />

<br />

CH 0,15 1<br />

2<br />

: y <br />

nCO<br />

x y <br />

y 0,45<br />

2<br />

<br />

<br />

H 2O<br />

: 0,15<br />

n HCOOH(M) = n Ag : 2 = 0,1 mol<br />

=> n (2 axit còn lại) = 0,4 – 0,1 = 0,3 mol<br />

Gọi 2 axit còn lại có công thức C n H 2n O 2 (n > 2) và ancol là C m H 2m+2 O 3 (m≥3, m nguyên)<br />

Hỗn hợp chứa: HCOOH (0,1 mol); C n H 2n O 2 (0,3 mol) và C m H 2m+2 O 3 (0,05 mol)<br />

BTNT “C”: 0,1.1 + 0,3n + 0,05m = 1 => 6n + m= 18<br />

Mà n > 2 => m < 6<br />

=> m = 3, 4, 5<br />

TH1: m = 3 => n = 2,5. Muối gồm HCOONa (0,1) và C n H 2n-1 O 2 Na (0,3)<br />

=> m rắn = 0,1.68 + 0,3.(14.2,5-1+32+23) = 33,5 gam<br />

TH2: m = 4 => n = 7/3. Muối gồm HCOONa (0,1) và C n H 2n-1 O 2 Na (0,3)<br />

=> m rắn = 0,1.68 + 0,3.[14.(7/3)-1+32+23] = 32,8 gam<br />

TH3: m = 5 => n = 13/6. Muối gồm HCOONa (0,1) và C n H 2n-1 O 2 Na (0,3)<br />

=> m rắn = 0,1.68 + 0,3.[14.(13/6)-1+32+23] = 32,1 gam<br />

=> 32,1 ≤ m ≤ 33,5<br />

=> m có giá trị gần nhất là 33 gam<br />

<strong>Câu</strong> 12: Đáp án C<br />

Đốt Y: nCO 2 = 0,198 mol, nH 2 O = 0,176 mol<br />

nCOO = 0,08a mol => nK 2 CO 3 = 0,04a mol, nO(X) = 0,16a<br />

BTNT O: nO(X) + nO(KOH) + nO(O 2 ) = 2nCO 2 + nH 2 O + 3nK 2 CO 3<br />

=> 0,16a + 0,08a + nO(O 2 ) = 0,198.2 + 0,176 + 0,04a.3<br />

=> nO(O 2 ) = 0,572 - 0,12a<br />

BTKL => mX + mKOH + mO(O 2 ) = mCO 2 + mH 2 O + mK 2 CO 3<br />

=> 7,668 + 0,08a.56 + 16(0,572 – 0,12a) = 44.0,198 + 18.0,176 + 0,04a.138<br />

=> a = 1,667<br />

<strong>Câu</strong> 13: Đáp án A<br />

12,52 g E cần n NaOH = 0,19 (mol)<br />

muoi<br />

muoi<br />

muoi


Đốt 37,56 g E cần n O2 = 1,11 (mol) → n H2O = 1,2 (mol)<br />

=> Đốt 12,52 g E cần 0,37 mol O 2 → 0,4 mol H 2 O<br />

Quy đổi hỗn hợp E thành:<br />

C n H 2n O 2 : 0,19 mol<br />

C m H 2m+2 O 2 : a mol<br />

H 2 O: - b mol<br />

m E = 0,19 ( 14n + 32) + a( 14m + 34) – 18 = 12,52<br />

n O2 = 0,19 ( 1,5n – 1) + a ( 1,5n – 0,5) = 0,37<br />

n H2O = 0,19n + a( m + 1) –b = 0,4<br />

=> a = 0,05; b = 0,04 và 0,19n + am = 0,39<br />

=> 0,19n + 0,05m = 0,39<br />

=> 19n + 5m = 39<br />

T không tác <strong>dụng</strong> với Cu(OH) 2 nên m ≥ 3. Vì n ≥ 1 nên m = 3 và n = 24/19 là <strong>nghiệm</strong> duy<br />

nhất.<br />

=> HCOOH ( 0,14) và CH 3 COOH (0,05)<br />

b = 0,04 => HCOO-C 3 H 6 -OOC-CH 3 : 0,02 mol<br />

=> n HCOOH = 0,14 – 0,02 = 0,12 (mol)<br />

=> %n HCOOH = 60%. (gần nhất với 55%)<br />

<strong>Câu</strong> 14: Đáp án A<br />

X tráng bạc nên X chứa CHO: nCHO = nAg/2 = 0,01875<br />

nCOONH 4 = nNH 3 = 0,02 > nCHO => X có chứa nhóm COOH<br />

Ta có các trường hợp sau:<br />

TH1: OHC-C n H 2n -CHO và HOOC-C n H 2n -COOH<br />

Muối là: C n H 2n (COONH 4 ) 2 (0,01 mol) => (14n+124)0,01 = 1,86 => n = 4,4 (loại)<br />

TH2: HO-C m H 2m -CHO và HO-C m H 2m -COOH<br />

Muối là HO-C m H 2m -COONH 4 (0,02 mol) => (14m+79)0,02 = 1,86 => n = 1<br />

Vậy X gồm: HOCH 2 CHO (0,01875 mol) và HOCH 2 COOH (0,00125 mol)<br />

=> m = 0,01875.60 + 0,00125.76 = 1,22 gam<br />

<strong>Câu</strong> 15: Đáp án D<br />

Nhận xét: Ta thấy khối lượng muối = 7,74 g > 7,1g khối lượng của este => ancol là CH 3 OH<br />

n E = n CH3OH = n NaOH = x (mol)<br />

Bảo toàn khối lượng: m E + m NaOH = m muối + m CH3OH<br />

=> 7,1 + 40x = 7,74 + 32x<br />

=> x = 0,08 (mol)<br />

Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng cháy: n O(trong E) + 2n O2 = 2n CO2 + n H2O<br />

=> n H2O = 0,08.2 + 2.0,325 – 2. 0,26 = 0,29 (mol)<br />

BTKL cho phản ứng cháy: m E + m O2 = m CO2 + m H2O + m N2<br />

=> m N2 = 7,1 + 0,325.32 – 0,26.44 – 0,29.18 = 0,84(g)<br />

=> n N2 = 0,84/28 = 0,03 (mol)<br />

=> n NH2-CH2-COONa = 2n N2 = 0,06 (mol)<br />

Gọi muối còn lại có công thức RCOONa<br />

=> n RCOONa = 0,08 – 0,06 = 0,02 (mol) và m RCOONa = 7,74 - n NH2-CH2-COONa = 1,92(g)<br />

=> M RCOONa = 1,92/ 0,02 = 96 => CH 3 -CH 2 -COONa<br />

Vậy X là CH 3 CH 2 -COOCH 3 (0,02) và Y là NH 2 -CH 2 -COOCH 3 (0,06)<br />

=> % Y= [(0,06. 89): 7,1].100% = 75,2%<br />

<strong>Câu</strong> 16: Đáp án C<br />

n COO = n KOH = 0,66 mol => n O(E) = 2n COO = 1,32 mol<br />

Giả sử CO 2 (x mol) H 2 O (y mol)<br />

*BTNT O => 1,32+1,92.2 = 2x + y (1)


*BTKL => 44x + 18y = 46,32 + 1,92.32 (2)<br />

Giải (1) và (2) => x = 1,86; y = 1,44<br />

n E = n CO2 – n H2O = 1,86 – 1,44 = 0,42 mol<br />

Giả sử E gồm a mol X và b mol Y<br />

a+b = 0,42<br />

a+2b = 2n KOH = 0,66<br />

=> a = 0,18; b = 0,24<br />

=> 0,18n + 0,24m = n CO2 = 1,86 (n, m là số C trong X, Y)<br />

=> n = 5; m = 4<br />

X là C=C-C-COOCH 3 (C 5 H 8 O 2 ) và Y là (COOCH 3 ) 2 (C 4 H 6 O 4 )<br />

Tổng số H là 8+6 = 14<br />

<strong>Câu</strong> 17: Đáp án C<br />

X, Y đơn chức<br />

Z, T hai chức<br />

*Z + Na:<br />

R(OH) 2 → H 2<br />

0,25 ← 0,25<br />

m bình tăng = m Z – m H2 => m Z = 15 + 0,25.2 = 15,5 gam => M Z = 15,5/0,25 = 62 => Z là<br />

C 2 H 4 (OH) 2<br />

*Đốt F:<br />

n Na2CO3 = 0,5n NaOH = 0,2 mol; n O(F) = 2n NaOH = 0,8 mol<br />

BTNT O: n H2O = n O(F) + 2n O2 - 3n Na2CO3 – 2n CO2 = 0,8 + 0,7.2 – 0,6.2 – 0,2.3 = 0,4 mol<br />

BTKL => m muối = m Na2CO3 + m CO2 + m H2O – m O2 = 0,2.106 + 0,6.44 + 0,4.18 – 0,7.32 = 32,4 gam<br />

32,4<br />

RCOONa : 0,4mol R 67 R 14<br />

0,4<br />

<strong>Có</strong> axit là HCOOH<br />

*E + NaOH: T có dạng là ( RCOO)<br />

2<br />

C2H 4 => M T = (14+44).2+28 = 144<br />

BTKL => m H2O = m E + m NaOH – m muối – m Z = 33,7 + 0,4.40 – 32,4 – 15,5 = 1,8 gam => n axit =<br />

n H2O = 0,1 mol<br />

=> n este = (n NaOH -n axit )/2 = 0,15<br />

=> m T = 0,15.144 = 21,6 gam => %m T = 64,1%<br />

<strong>Câu</strong> 18: Đáp án A<br />

M X = 3,125.32 = 100 (C 5 H 8 O 2 )<br />

Do E tác <strong>dụng</strong> với KOH sinh ra hai ancol có cùng số C nên ancol có số C từ 2 trở đi<br />

Số C trung bình = 2,1/0,6 = 3,5<br />

Suy ra một este là HCOOC 2 H 5 (G/s là Y)<br />

Hai ancol là C 2 H 5 OH, C 2 H 4 (OH) 2<br />

=> X là CH 2 =CH-COOC 2 H 5<br />

Do Z no, mạch hở nên Z là (HCOO) 2 C 2 H 4<br />

C5H8O2<br />

: x<br />

<br />

CO<br />

2:2,25<br />

2<br />

: 2,1<br />

O<br />

*0,6 mol C3H 6O2 : y BT:<br />

H<br />

<br />

H<br />

2O : 4x 3y 3z<br />

C4H6O4<br />

: z<br />

<br />

<br />

x y z 0,6 x<br />

0,06<br />

BT:<br />

C<br />

<br />

5x 3y 4z 2,1 y<br />

0,36<br />

BT:<br />

O<br />

2x 2y 4z 2,25.2 2,1.2 4x 3y 3z<br />

<br />

z<br />

0,18<br />

mE<br />

0,06.100 0,36.74 0,18.118 53,88g


C2H3 COOK : 0,06<br />

Muoi <br />

mmuoi<br />

0,06.110 0,72.84 67,08g<br />

HCOOK<br />

: 0,36 2.0,18 0,72<br />

* Tỷ lệ:<br />

53,88 g E...67,08g muoi<br />

134,7 g E...167,7g muoi<br />

<strong>Câu</strong> 19: Đáp án D<br />

C2H 4O2<br />

: x<br />

<br />

CO<br />

:2:1,25<br />

2<br />

:1,3<br />

O<br />

<br />

0,5 molX C4H6O4<br />

: y <br />

<br />

H<br />

2O<br />

:1,1<br />

CnH 2n2O2<br />

: z<br />

BT:<br />

O<br />

n 2n n 2n 1,2mol<br />

CO2 H2O O2<br />

O X<br />

2x 4y 2z<br />

1,2<br />

y 0,1<br />

x y z 0,5<br />

Ta thay: nCO n<br />

2 H2O nC4 H6O n<br />

4 CnH2n2O2<br />

1,3 1,1 0,1<br />

n<br />

CnH2n2O2<br />

C2H4O2<br />

BT:<br />

C<br />

0,1mol<br />

n C H O n 2n2 2<br />

n 0,5 0,1 0,1 0,3mol<br />

0,3.2 0,1.4 0,1n 1,3 n 3 HCOOCH CH<br />

HCOOCH3<br />

: 0,3<br />

<br />

HCOONa : 0,4<br />

NaOH <br />

X COOCH3 : 0,1 <br />

2<br />

<br />

<br />

CH3CHO<br />

: 0,1<br />

HCOOCH<br />

CH<br />

2<br />

: 0,1<br />

n 2n 2n 1mol m 108 gam<br />

Ag HCOONa CH3CHO Ag<br />

<strong>Câu</strong> 20: Đáp án A<br />

n ancol = n anken = 0,015 mol<br />

n NaOH >n ancol => Trong X có 1 axit và 1 este => n este + n axit = n NaOH = 0,04 mol<br />

Giả sử X gồm:<br />

<strong>Este</strong> C n H 2n O 2 : 0,015 mol<br />

Axit C m H 2m O 2 : 0,025 mol<br />

Khi đốt X => n H2O = n CO2 = a mol<br />

=> m bình tăng = 44a + 18a = 7,75 gam => a = 0,125 mol<br />

BT “C”: 0,015n+0,025m = 0,125 => 3n+5m = 0,125 => n = 5, m = 2 thỏa mãn.<br />

<strong>Este</strong> là C 5 H 10 O 2 (0,015 mol)<br />

Axit là C 2 H 4 O 2 (0,025 mol)<br />

- Xét A: m este = 0,015.102 = 1,53 gam; m axit = 0,025.60 = 1,5 gam<br />

Phần trăm về khối lượng của từng chất là 49,5% và 50,5%<br />

=> A đúng<br />

- Xét B: Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 102 + 60 = 162<br />

=> B sai<br />

- Xét C: Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong X là m este = 1,53 gam<br />

=> C sai<br />

- Xét D:<br />

+ Axit chỉ có 1 CTCT thỏa mãn là: CH 3 COOH<br />

+ <strong>Este</strong> có 2 CTCT thỏa mãn là: CH 3 COOCH 2 -CH 2 -CH 3 và CH 3 COOCH(CH 3 )-CH 3<br />

=> D sai<br />

<br />

2


<strong>Câu</strong> 21: Đáp án B<br />

Đốt T: nT nH 0,54 0,36 0,18<br />

2O nCO<br />

mol<br />

2<br />

n<br />

2 5<br />

:<br />

CO 0,36<br />

2<br />

C H OH x<br />

CT<br />

2 T 0,18mol<br />

<br />

n 0,18<br />

C2H 4 OH : y<br />

T<br />

<br />

2<br />

x y nT<br />

0,18 x<br />

0,08<br />

<br />

<br />

x 2y nNaOH<br />

0,28 y<br />

0,1<br />

BTKL<br />

a m m m 20,24 0,28.40 0,08.46 0,1.62 21,56 g <br />

<strong>Câu</strong> 22: Đáp án C<br />

X NaOH T<br />

M X = 2,3125 . 32 =74 g<br />

X là este đơn chức nên X là C m H n O 2 →12m + n= 42 → m= 3 và n =6<br />

X, Y + NaOH → muối + ancol<br />

Z gồm 2 ancol có cùng số C nên Z có C 2 H 5 OH và C 2 H 4 (OH) 2 với X là HCOOC 2 H 5<br />

Đặt n C2H5OH = a mol và n C2H6O2 = b mol<br />

→ a + 2b = n NaOH = 0,15 mol<br />

Z + Na : 2Na +2 C 2 H 5 OH → 2C 2 H 5 ONa + H 2<br />

Na + C 2 H 4 (OH) 2 → C 2 H 4 (ONa) 2 + H 2<br />

thì m bình tăng = m ancol – m H2 =46a + 62b – 2(a/2 + b) =45a + 60b =5,85<br />

Do đó a =0,09 mol và b =0,03 mol<br />

Ta có m E = m X + m Y => 10,98 = 0,09.74 + m Y → m Y =4,32 mol → M Y = 4,32 :0,03 =144<br />

Vì X tạo từ C 2 H 4 (OH) 2 nên X là R(COO) 2 C 2 H 4 → R + 44.2 + 28 =144→ R = 28 ( C 2 H 4 )<br />

Muối A là HCOONa<br />

TH1: Muối B là C 2 H 4 (COONa) 2 : 0,03 mol → x : y = (0,09.68) : (0,03.162)=1,26 (không có<br />

đáp án )<br />

TH 2: Y tạo 2 muối HCOONa và C 2 H 3 COONa . Mỗi muối 0,03 mol<br />

→ muối A : HCOONa :0,12 mol. Muối B : C 2 H 3 COONa : 0,03 mol<br />

→ x : y =2,9<br />

<strong>Câu</strong> 23: Đáp án A<br />

Gọi CTPT của 2 este là RCOOR’: 0,3 (mol) ( vì este đơn chức nên = n KOH )<br />

Lượng O 2 dùng để đốt X = lượng O 2 để đốt T + ancol<br />

=> n O2 (đốt ancol) = 1,53 – 1,08 = 0,45 (mol)<br />

Gọi CTPT của ancol no, đơn chức, mạch hở là C n H 2n+2 O<br />

C n H 2n+2 O + 1,5nO 2 → nCO 2 + (n +1)H 2 O<br />

1 (mol) → 1,5n (mol)<br />

0,3 (mol) → 0,45 (mol)<br />

=> 0,3.1,5n = 0,45 => n = 1<br />

Vậy CT của ancol là CH 3 OH: 0,3 (mol)<br />

BTKL ta có: m X + m KOH = m muối + m ancol<br />

=> m X = 35,16 + 0,3.32 – 0,3.56 = 27,96 (g)<br />

Gọi a và b là số mol CO 2 và H 2 O khi đốt cháy X<br />

BTKL<br />

m( CO2 H2O)<br />

44x 18y 27,96 1,53.32 x 1,38( mol) )<br />

BTNT:<br />

O<br />

2x<br />

y 0,3.2 1,53.2<br />

y<br />

0,9( mol<br />

Gọi k là <strong>độ</strong> bất bào hòa của 2 este<br />

Ta có:<br />

nCO<br />

n<br />

1,38 0,9<br />

2 H2O<br />

<br />

nX<br />

0,3 k 2,6<br />

k 1 k 1


27,96<br />

M<br />

RCOOCH<br />

93,2<br />

3<br />

0,3<br />

R 44 15 93,2<br />

R 34,2<br />

=> 1 este phải có 3 liên kết pi trong phân tử<br />

=> Z có CTPT là C 5 H 6 O 2<br />

<strong>Câu</strong> 24: Đáp án C<br />

8,176 7,02<br />

nO<br />

0,365( mol); n 0,39( )<br />

2 H2O<br />

mol<br />

22, 4 18<br />

T chứa ancol đơn chức : ( a mol)<br />

ancol ba chức ( b mol)<br />

n T = n H2O - n CO2 => n CO2 = 0,39 – a – b (mol)<br />

BTNT O: a + 3b + 0,365.2 = (0,39 –a – b). 2 + 0,39<br />

=> 3a + 5b = 0,44 (1)<br />

BT OH: n NaOH = a + 3b (mol)<br />

BTKL: m T = m E + m NaOH – m muối<br />

=> m T = 15,34 + (a + 3b).40 – 16,84<br />

=> m T = 40a + 120b – 1,5<br />

BTKL cho phản ứng đốt cháy T<br />

m T + m O2 = m CO2 + m H2O<br />

=> 40a + 120b – 1,5 + 0,635.32 = (0,39 – a – b).44 + 0,39.18<br />

=> 84a + 164b = 14 (2)<br />

Từ (1) và (2) => a = 0,03 và b = 0,07 (mol)<br />

Đặt u và v lần lượt là số C của ancol đơn chức và ancol ba chức<br />

=> ∑ n CO2 = 0,03u + 0,07v = 0,29<br />

=> 3u + 8v = 29<br />

8<br />

u<br />

1<br />

u<br />

<br />

3<br />

v<br />

3 <br />

Vì v 3 là <strong>nghiệm</strong> duy nhất thỏa mãn => CTPT của ancol ba chức là C 3 H 5 (OH) 3<br />

Muối tạo ra từ X,Y là: ACOONa: 0,03 (mol)<br />

Muối tạo ra từ Z là: BCOONa: 0,21 (mol)<br />

=> m muối = 0,03 ( A + 67) + 0,21 ( B + 67) = 16,84<br />

=> 3A + 21B = 76<br />

B<br />

1<br />

<br />

55<br />

A<br />

<br />

3 là <strong>nghiệm</strong> duy nhất<br />

=> CTCT của Z là (HCOO) 3 C 3 H 5<br />

Ta có: m E = 0,03M + 0,07.176 = 15,34 ( Với M là phân tử khối trng bình của X và Y)<br />

302<br />

M <br />

3<br />

Do M X = M Y + 2 nên Mx = 102 và M Y = 100<br />

Vậy CTPT của X: C 5 H 10 O 2 : x (mol)<br />

CTPT của Y : C 5 H 8 O 2 : y (mol)<br />

<br />

n( X Y<br />

)<br />

x y 0,03 x<br />

0,01<br />

<br />

m 0,02<br />

( X Y )<br />

102x 100y<br />

3,02 y


100.0,02<br />

% C5H8O2<br />

.100% 13,04%<br />

15,34<br />

<strong>Câu</strong> 25: Đáp án A<br />

n CO2 < n H2O → ancol no hở, đơn chức<br />

=> n ancol = n H2O -n CO2 = 0,1<br />

=>C=n CO2 : n ancol = 2 => ancol là C 2 H 6 O<br />

Vì n NaOH > n C2H6O → X là axit còn Y là este tạo bởi C 2 H 5 OH và axit X<br />

n RCOONa = n NaOH = 0,3 → M = 82 → M R =15 → CH3COONa<br />

→ Y là CH 3 COOC 2 H 5<br />

<strong>Câu</strong> 26: Đáp án B<br />

Giả sử Y có k mắt xích<br />

n mắt xích = 2n N2 = 0,12 mol<br />

=> n este = n NaOH – n mắt xích = 0,14 – 0,12 = 0,02 mol<br />

O2<br />

X : CnH 2n2O2 : 0,02 nCO2 ( n 1)<br />

H<br />

2O<br />

<br />

<br />

0,12 O2<br />

Y : CmH 2m2k NkOk<br />

1 : mCO2 ( m 1<br />

0,5 k)<br />

H<br />

2O<br />

<br />

k<br />

nCO n (0,5 1)<br />

2 H2O nX k n<br />

0,12<br />

Y<br />

0,04 0,02 (0,5k<br />

1) k 3<br />

k<br />

X : CnH<br />

2n2O2<br />

: 0,02<br />

<br />

nCO<br />

0,02n 0,04m 0,38( n…<br />

5; m…<br />

7)<br />

2<br />

Y : CmH<br />

2m1N3O4<br />

: 0,04<br />

n<br />

5 X : CH<br />

2<br />

C( CH3) COOCH 3<br />

(0,02)<br />

<br />

m 7 Y : ( Gly) 2<br />

Ala(0,04)<br />

* m = 0,02.100 + 0,04.203 = 10,12 (g) => A đúng<br />

* Y chỉ có 1 gốc Ala => B sai<br />

* %m X = 0,02.100/10,12 = 19,76% => C đúng<br />

*n H2O = n Y = 0,04 mol; n CH3OH = n X = 0,02 mol<br />

BTKL: m 1 = m + m NaOH – m CH3OH – m H2O = 10,12 + 0,14.40 – 0,02.32 – 0,04.18 = 14,36 (g) =><br />

D đúng<br />

<strong>Câu</strong> 27: Đáp án B<br />

X là một este của amioaxit (no, chứa 1 –NH 2 , 1- COOH) + NaOH → 0,05 mol ancol no, đơn<br />

chức<br />

=> X là este no, đơn chức<br />

=> n X = n ancol = 0,05 (mol)<br />

Gọi số mol của Y và Z là a và 2a (mol)<br />

Đặt y và z là số mắt xích tương ứng của Y và Z<br />

<br />

mat xich y z 5 11 y z 7<br />

<br />

<br />

( 2 ) 0,5<br />

Ta có: nNaOH<br />

0,05 ay 2az<br />

0,55 a y z <br />

y z a<br />

2 5 0,5/12<br />

3 4 0,5/11<br />

4 3 0,05<br />

5 2 0,5/9<br />

Dưới đây tính cho trường hợp in đâm. Các trường hợp khác làm tương tự<br />

Y là tetrapeptit ( 0,05 mol) và Z là tripeptit ( 0,1 mol)


n Gly = 0,3 (mol) => n Ala = n NaOH – n Gly – n X = 0,2 (mol)<br />

Y: (Ala) u (Gly) 4-u : 0,05 (mol)<br />

Z: (Ala) V (Gly) 3-V : 0,1 (mol)<br />

=> n Ala = 0,05u + 0,1v = 0,2<br />

=> u + 2v = 4<br />

=> u = 2 và v =1 là <strong>nghiệm</strong> duy nhất.<br />

Vậy Y là (Gly) 2 (Ala) 2 và Z là (Gly) 2 (Ala) => C đúng; A đúng<br />

CTPT của Y là C 10 H 18 N 4 O 5 : 0,05 và Z là C 7 H 13 N 3 O 4 : 0,1 (mol)<br />

=> Khi đốt cháy n H2O = 9n Y + 6,5n Z = 9. 0,05 + 6,5.0,1 = 1,1 => D đúng<br />

Vậy B sai<br />

<strong>Câu</strong> 28: Đáp án A<br />

AgNO3<br />

<br />

F Ag : 0,08mol<br />

㚹<br />

X ,<br />

尐<br />

Y,<br />

秣<br />

Z NaOH du <br />

AgNO3<br />

M Ag : 0,06mol<br />

E5,16g<br />

<br />

F có phản ứng với AgNO 3 => trong F phải có muối HCOONa => muối còn lại là CH 3 COONa<br />

1 1<br />

nHCOONa<br />

nAg<br />

.0,08 0,04( mol )<br />

2 2<br />

4,36 0,04.68<br />

nCH 0,02( )<br />

3COONa<br />

mol<br />

82<br />

n n 0,04 0,02 0,06( mol)<br />

este<br />

<br />

muoi<br />

5,16<br />

M<br />

este<br />

86( g / mol)<br />

0,06<br />

CTPT cuaE:<br />

C4H6O2<br />

=> E chưa: CH 3 COOCH=CH 2 : 0,02 (mol) ; HCOOR: a (mol) và HCOOR’: b (mol)<br />

=> a + b = 0,06 (1)<br />

M tham gia phản ứng tráng bạc => M chứa anđehit. <strong>Có</strong> n Ag = 0,06 > 2n CH3COOCH=CH2 = 0,04<br />

0,06 0,04<br />

0,01( mol)<br />

=> E chứa 1 este có cấu tạo HCOOC=C-CH 3 : 2<br />

<strong>Este</strong> còn lại có cấu tạo HCOOCH=CH-CH 3 : 0,03 (mol) hoặc HCOOC(CH 3 )=CH 2 : 0,03 (mol)<br />

Vậy X là HCOOCH=CH-CH 3<br />

% X 0,01.86 .100 % 16,67 %<br />

5,16<br />

<strong>Câu</strong> 29: Đáp án C<br />

Chất X có <strong>độ</strong> bất bão hòa là: k = (2C + 2 – H):2 = 3<br />

- Khi đun Z với H 2 SO 4 đặc thu được chất T nhẹ hơn Z nên M T = M Z - 18<br />

MT<br />

M<br />

Z<br />

18<br />

dT / Z<br />

0,7 M<br />

Z<br />

60( C3H8O)<br />

M<br />

Z<br />

M<br />

Z<br />

X CH COOC H<br />

:<br />

3 8<br />

||<br />

CH COOC 3H8<br />

Y : NaOOC CH CH COONa<br />

Z : CH CH CH OH<br />

3 2 2<br />

T : CH CH CH<br />

A, B, D, đúng<br />

2 3


C sai vì 1 mol Y đốt cháy chỉ thu được 3 mol CO 2 : C 4 H 2 O 4 Na 2 + 3O 2 → 3CO 2 + H 2 O +<br />

Na 2 CO 3<br />

<strong>Câu</strong> 30: Đáp án A<br />

*Đốt cháy 0,36 mol X:<br />

Số C trung bình: 2,79 : 0,36 = 7,75 mol<br />

Gọi công thức chung của este là:<br />

C 7,75 H 2.7,75 + 2 – 2k O x hay C 7,75 H 17,5-2k O x<br />

BTNT “H”: n H(X) = 2n H2O => 0,36(17,5-2k) = 1,845.2 => k = 3,625<br />

*Đun Y với 0,855 mol NaOH: n X = n Y = 0,36 mol<br />

n COO(X) = n COO(Y) = n NaOH = 0,855 mol<br />

=> Số nhóm COO trung bình của X là: 0,855 : 0,36 = 2,375<br />

=> π (COO) = 2,375<br />

Mặt khác: k = π (COO) + π (gốc hidrocacbon) => π (gốc hidrocacbon) = 3,625 – 2,375 = 1,25<br />

=> a = 1,25.0,36 = 0,45 mol gần nhất với 0,48 mol

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!