14.07.2021 Views

Smart Ingredients_Technical Bulletin_Healthcare_2020.No.2

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

Thông tin công nghệ, kỹ thuật, sản phẩm mới …

SỐ PHÁT HÀNH:

02 - 2020

• PHARMACEUTICAL

• NUTRACEUTICAL

• HOME & PERSONAL CARE

Nội dung số phát hành kỳ này:

Trang

1. POVIDONE - VỊ TRÍ & VAI TRÒ TRONG NGÀNH

DƯỢC TOÀN CẦU

2. CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG XÂY DỰNG

CÔNG THỨC THUỐC TIÊM VÀ GIẢI PHÁP

3. NHỮNG ĐIỀU CHƯA BIẾT VỀ THUỐC BIỆT DƯỢC

GỐC VÀ THUỐC GENERIC

2 – 4

5 – 6

7 – 10

11 – 13

5. THUỶ TINH – GIẢI PHÁP BAO BÌ DƯỢC PHẨM

6. HYDROCURCUMIN – CURCUMIN NANO THẾ HỆ MỚI

7. STRESS, CĂNG THẲNG THẦN KINH VÀ GIẢI PHÁP

KHẮC PHỤC

14 – 15

16 – 20

21 - 24


POVIDONE - VỊ TRÍ & VAI TRÒ

TRONG NGÀNH DƯỢC TOÀN CẦU

Bản tin kỹ thuật công nghệ

Polyvinylpyrrolidone (PVP) hay còn gọi là Povidone là một polymer tan trong nước, hình thành từ

monomer N-vinylpyrrolidone, đang được sử dụng rất rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đặc

biệt là trong lĩnh vực Y tế nói chung và ngành Dược nói riêng.

Sở dĩ PVP được sử dụng nhiều như vậy là do sở hữu những đặc tính hóa lý đặc biệt:

Khả năng hòa tan tốt cả trong nước và nhiều loại dung môi hữu cơ,

Khả năng ổn định hóa học cao,

Không gây độc khi sử dụng

Ái lực tạo phức với các hợp chất khác cả thân nước và kỵ nước.

Đến nay đã có rất nhiều công trình nghiên cứu khoa học công bố về lợi ích, ưu điểm của việc sử dụng PVP,

từ đó tạo tiền đề, giúp khai thác tối đa tiềm năng nguyên liệu này trong việc phát triển công thức Dược phẩm.

SỰ PHÁT TRIỂN POVIDONE TRÊN THỊ TRƯỜNG DƯỢC PHẨM TOÀN CẦU

Quy mô thị trường toàn cầu của Povidone là 161,8 nghìn

tấn trong năm 2015. Nhu cầu ngày càng tăng trong lĩnh vực

mỹ phẩm, thực phẩm & đồ uống, chất kết dính và đặc biệt là

sự sôi động của thị trường dược phẩm có thể có tác động tích

cực đến sự tăng trưởng.

Quy mô sử dụng PVP toàn cầu ,

giai đoạn 2012 – 2024 (USD Million)

Nhu cầu PVP toàn cầu năm 2015

Nhu cầu PVP toàn cầu ứng dụng trong dược phẩm chiếm hơn

58,0% thị phần vào năm 2015. Các ứng dụng hỗ trợ độ hòa tan thuốc,

chống nhiễm vi sinh và ổn định hoạt chất phân tán được dự kiến sẽ góp

phần thúc đẩy thị trường tăng trưởng.

PVP được sử dụng trong quá trình sản xuất các loại thuốc khác nhau

bao gồm paracetamol, aspirin, dimethyl tetracycline, benzen sulfonamide

và dipyridamole. Bên cạnh đó, PVP còn đóng một vai trò quan trọng

trong các giải pháp nhãn khoa làm giảm kích ứng mắt và kéo dài thời

gian vai trò của chúng, do đó sẽ thúc đẩy nhu cầu sử dụng PVP trong

ngành dược phẩm.

CÁC NHÀ SẢN XUẤT PVP HÀNG ĐẦU TRÊN THẾ GIỚI

Nền công nghiệp sản xuất PVP bị chi phối bởi một số nhà sản xuất lớn như Ashland, BASF và Nippon

Shokubai chủ yếu là dược phẩm, mỹ phẩm, chất kết dính và các ứng dụng dệt may. Bên cạnh đó, còn có

JH Nanhang Life Sciences là nhà sản xuất chính PVP tại thị trường Trung Quốc với công suất 5000

tấn/năm, hợp tác với nhà phân phối Smart Ingredients để phân phối các sản phẩm PVP cho ngành chăm

sóc cá nhân, dược phẩm và thực phẩm & đồ uống tại Việt nam.

Novel Ingredients For Industrial Successes… Trang 2


POVIDONE - VỊ TRÍ & VAI TRÒ

TRONG NGÀNH DƯỢC TOÀN CẦU

Bản tin kỹ thuật công nghệ

ỨNG DỤNG ĐA DẠNG CỦA PVP TRONG DƯỢC PHẨM

ĐẶC TÍNH CHUNG

Polymer không ion hóa

Hợp chất lưỡng tính, Có tính phân cực mạnh

Tan trong nước và các dung môi phân cực, không tan trong

ester, ether, cetone, hydrocarbone

Tương thích với nhiều loại nhựa resin tự nhiên/ tổng hợp

và chất điện ly

Độ tan tốt trong nước và các dung môi: hiệu quả trong quá trình xát hạt của các hoạt chất nhạy cảm

với độ ẩm và không có vấn đề về vi sinh vật.

Tá dược dính:

PVP K-25, K-30: Độ nhớt thấp, tính chất kết dính ở tỉ lệ sử dụng 3-5% và độ hòa tan nhanh khi

sử dụng trong quy trình xát hạt ướt.

PVP K-90: Tính chất kết dính tốt ở tỉ lệ sử dụng 1-3%, nhưng độ nhớt cao, phù hợp cho viên

chứa hàm lượng hoạt chất cao, khó kết dính, dễ rã, độ hòa tan ít bị ảnh hưởng bởi tá dược dính.

Được sử dụng làm chất kết dính trong hệ hydrogel và viên nén phóng thích có kiểm soát

Tá dược bao phim: Tăng độ bám dính cho màng bao phim.

Tá dược gây treo: PVP có nhiều mức độ nhớt khác nhau, ứng dụng trong điều chỉnh độ nhớt của công

thức, tăng cường độ ổn định cho hệ thuốc hỗn dịch, nhũ tương uống, dùng ngoài.

Khả năng tương thích tốt với tất cả hoạt chất: độ nhớt của dung dịch Povidone trong nước không bị

ảnh hưởng bởi pH hoặc các muối điện ly (ví dụ: NaCl, CaCl 2 , NaH 2 PO 4 .H 2 O, ZnSO 4 .7H 2 O)

Tăng độ tan của hoạt chất kém tan: khả năng liên kết và hình thành phức chất với nhiều hợp chất

thông qua liên kết hydro (cấu trúc pyrrolidone) và tương tác phân cực, có thể được sử dụng để tăng độ

hòa tan trong nước, tăng tốc độ hòa tan, từ đó tăng khả dụng sinh học, của nhiều loại thuốc.

Tá dược dính

Chất gây treo, điều chỉnh độ nhớt

Tương thích tốt với

tất cả hoạt chất

PVP

Tá dược ổn định trong

nhũ tương uống/

dùng ngoài, hỗn dịch

Tăng độ bám dính của

lớp bao phim

Tăng độ tan của hoạt chất kém tan

Novel Ingredients For Industrial Successes… Trang 3


POVIDONE - VỊ TRÍ & VAI TRÒ

TRONG NGÀNH DƯỢC TOÀN CẦU

Bản tin kỹ thuật công nghệ

ỨNG DỤNG ĐA DẠNG CỦA PVP TRONG DƯỢC PHẨM

Povidone với những đặc tính lý hóa nổi trội giúp cho chúng

có được nhiều ưu điểm có thể ứng dụng làm tá dược để xây

dựng, phát triển công thức bào chế dược phẩm, cả dạng bào

chế rắn, hỗn dịch uống, thuốc dùng ngoài, thuốc đặt âm

đạo, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch và thuốc nhỏ mắt.

Povidone có độ an toàn cao, không gây độc hại do không

bị hấp thu qua đường tiêu hóa hoặc màng nhầy. Ngoài ra,

Povidone không gây kích ứng hoặc phản ứng quá mẫn trên

da. Các báo cáo về tác dụng phụ của Povidone chủ yếu là sự

hình thành u hạt dưới da, tại vị trí tiêm bắp. Liều dùng hàng

ngày được chấp nhận bởi WHO lên đến 25mg/kg trọng

lượng cơ thể.

TÍNH AN TOÀN

Không gây độc hại

Không hấp thu qua tiêu hóa, màng nhầy

Không gây kích ứng, mẫn cảm trên da

Liều dung nạp hàng ngày đến 25 mg/kg

GIẢI PHÁP NHÃN KHOA

PVP được sử dụng trong một số kính áp tròng, hoạt

động như một chất bôi trơn làm giảm ma sát, hoặc chất

làm ướt bề mặt đem lại sự thoải mái khi mang, được

tích hợp vào tròng kính. Điển hình của ứng dụng này là

các dòng kính áp tròng Acuvue Advance (Vistakon,

galyfilcon A) và Acuvue Oasys (Vistakon, senofilcon

A) và kính áp tròng dùng một lần Acuvue TruEye

(Vistakon, narafilcon A) của Johnson & Johnson.

Ngoài ra, PVP còn dùng làm chất bôi trơn trong sản

phẩm thuốc nhỏ mắt Soothe của Bausch & Lomb với

hàm lượng 1.25% giúp chống khô mắt, kích ứng ở mắt

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. https://www.bausch.com/our-products/dry-eye-products/dry-eye-products/soothe-hydration-lubricant-eye-drops

2. Contact Lens Design & Materials: The Evolution of Contact Lens Wetting Agents. Contact Lens SPECTRUM.

3. Polyvinylpyrrolidone (PVP) Market Analysis by Application (Adhesives, Pharmaceuticals, Cosmetics and Food &

Beverage) and Segment Forecasts To 2024.

4. Povidone – Handbook of Pharmaceutical Excipients, 5 th Edition

Novel Ingredients For Industrial Successes… Trang 4


CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG XÂY DỰNG

CÔNG THỨC THUỐC TIÊM VÀ GIẢI PHÁP

Bản tin kỹ thuật công nghệ

Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền là những chế phẩm thuốc vô khuẩn dùng để tiêm hoặc

tiêm truyền vào cơ thể. Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền được phân thành 3 loại: thuốc

tiêm (dung dịch, hỗn dịch hay nhũ tương); thuốc tiêm truyền (dung dịch nước hay

nhũ tương dầu trong nước); bột pha tiêm hoặc dung dịch đậm đặc để pha thuốc tiêm

hay thuốc tiêm truyền.

Tùy theo mục đích điều trị, thuốc được tiêm vào cơ thể theo các đường tiêm khác nhau: tiêm trong da, tiêm

dưới da, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm dịch não tủy, tiêm vào khớp hoặc túi bao khớp... Mỗi đường tiêm

thuốc cơ thể chỉ dung nạp được một thể tích thuốc nhất định cho mỗi lần tiêm. Bên cạnh đó, các đường tiêm

thuốc khác nhau có yêu cầu về độ đẳng trương, chất gây sốt/ nội độc tố, độ trong, các chất được thêm vào

trong công thức thuốc khác nhau… Do vậy, nhà bào chế cần phải biết được yêu cầu, đặc điểm của từng

đường tiêm thuốc để hướng dẫn sử dụng các chế phẩm thuốc tiêm một cách có hiệu quả và an toàn nhất, cũng

như vận dụng khi nghiên cứu xây dựng công thức, trong sản xuất, đặc biệt là lựa chọn loại tá dược phù hợp.

DUNG MÔI THƯỜNG SỬ DỤNG TRONG THUỐC TIÊM

Nước là một dung môi lý tưởng được dùng để pha phần lớn thuốc tiêm có chứa các dược chất khác nhau.

Tuy nhiên, nước lại là môi trường gây thủy phân nhiều dược chất tạo ra các sản phẩm phân hủy không có tác

dụng điều trị, cũng như có nhiều dược chất kém tan trong nước. Vì thế, một số dung môi đồng tan với nước

thường được dùng phối hợp với nước cất tạo ra các hỗn hợp dung môi dùng trong một số công thức thuốc

tiêm với mục đích:

‣ Làm tăng độ tan của các dược chất ít tan trong nước.

‣ Hạn chế quá trình thủy phân đối với các dược chất dễ bị thủy phân trong nước, nhất là khi tiệt khuẩn

chế phẩm ở nhiệt độ cao.

Một số dung môi đồng tan trong nước dùng trong thuốc tiêm

PEG 400

Glycerin

Benzyl alcohol

Propylene glycol

Methane sulfonic acid

N,N-Dimethyl acetamide

Bên cạnh các dung môi thân nước, dung môi thân dầu như medium chain triglycerides, benzyl benzoate…

cũng được sử dụng trong trường hợp các dược chất không tan trong nước hay trong các hỗn hợp dung môi

đồng tan với nước nhưng tan tốt trong các dung môi thân dầu như các hormone steroid, vitamin A, vitamin

D, vitamin E…

Chất điều chỉnh pH được sử dụng với mục đích:

CHẤT ĐIỀU CHỈNH PH VÀ HỆ ĐỆM

‣ Làm tăng độ tan của dược chất

‣ Làm tăng độ ổn định của chế phẩm thuốc tiêm

‣ Làm giảm đau, giảm kích ứng và hoại tử tại nơi tiêm thuốc

‣ Tăng sinh khả dụng của thuốc

Novel Ingredients For Industrial Successes… Trang 5


CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG XÂY DỰNG

CÔNG THỨC THUỐC TIÊM VÀ GIẢI PHÁP

Một số chất điều chỉnh pH và hệ đệm trong thuốc tiêm

Bản tin kỹ thuật công nghệ

Acetic acid

Benzenesulfonic acid

di-Sodium phosphate dodecahydrate

di-Sodium succinate hexahydrate

Sodium tartrate

tri-Sodium citrate dihydrate

Citric acid

Diethanolamine

L-(+)-Lactic acid

Sodium di-hydrogen o-phosphate anhydrous

Succinic acid

Trolamine (Triethanolamine)

CÁC CHẤT CHỐNG OXY HÓA

Để bảo đảm hiệu lực điều trị và độ an toàn của thuốc tiêm có thành phần dược chất dễ bị oxy hóa, cần phải

vận dụng đồng thời nhiều biện pháp để bảo vệ dược chất, hạn chế đến mức thấp nhất lượng dược chất bị oxy

hóa trong quá trình pha chế và bảo quản chế phẩm.

‣ Sử dụng dược chất, dung môi, tá dược có độ tinh khiết cao, để hạn chế sự có mặt của gốc tự do, ion kim

loại nặng trong thành phần của thuốc

‣ Điều chỉnh pH của chế phẩm đến một khoảng giá trị thích hợp mà tại khoảng pH đó tốc độ phản ứng

oxy hóa dược chất là thấp nhất.

‣ Thêm chất chống oxy hóa

Một số chất chống oxy hóa thường dùng trong thuốc tiêm

Butylated hydroxytoluene

Sodium bisulfite

Sodium metabisulfite

Ascorbic acid

Butyl hydroxy anisole

Sodium sulfite anhydrous

MỘT SỐ TÁ DƯỢC KHÁC

Chất đẳng trương

Sodium chloride

Potassium chloride

Magnesium chloride hexahydrate

Tác nhân tạo chelate

Chất sát khuẩn

Benzalkonium chloride 50% solution

Benzyl alcohol

meta-Cresol

Phenol

EDTA di-sodium salt dihydrate

Smart Ingredients hiện đang cung cấp các tá dược cho thuốc tiêm đến từ nhà sản xuất Finar/ Ấn Độ, CG

Chemikalien/ Đức và dung môi dầu từ IOI Oleo GmbH/ Đức với đầy đủ chứng nhận Excipact GMP/ EU

GMP, tá dược đạt tiêu chuẩn dược điển, đảm bảo các chỉ tiêu vi sinh, nội độc tố… cho sản phẩm thuốc tiêm.

Novel Ingredients For Industrial Successes… Trang 6


NHỮNG ĐIỀU CHƯA BIẾT VỀ

THUỐC BIỆT DƯỢC GỐC VÀ THUỐC GENERIC

Bản tin kỹ thuật công nghệ

THUỐC BIỆT DƯỢC GỐC VÀ THUỐC GENERIC PHÂN BIỆT NHƯ THẾ NÀO?

Thuốc biệt dược gốc là thuốc “đầu tiên” được

cấp phép lưu hành trên cơ sở đã có đầy đủ dữ liệu

về chất lượng, an toàn và hiệu quả. Đây là định

nghĩa được nêu ra tại Thông tư 11/2016/TT-BYT

của Bộ Y Tế.

Thông thường, cơ quan cấp chứng nhận bằng sáng

chế thuốc biệt dược là FDA (Food and Drug

Adminstration). Danh sách các thuốc này được

liệt kê trong danh mục của “Orange Book”.

Thời gian bảo hộ bằng sáng chế thuốc là 20 năm kể từ ngày nộp hồ sơ bằng, bao gồm 3 giai đoạn:

‣ Giai đoạn 1: Nộp hồ sơ (1 năm) và được duyệt, công bố bằng sáng chế (3 năm).

‣ Giai đoạn 2: Chấp thuận thử nghiệm lâm sàng (>2năm) và thử nghiệm (>4 năm).

‣ Giai đoạn 3: Công bố, bảo hộ độc quyền thương mại kinh doanh.

Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3

Hồ sơ Duyệt Thử nghiệm lâm sàng Thương mại

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

Giai đoạn thương mại hóa sản phẩm là giai đoạn quan trọng ảnh hưởng tới doanh thu của các công

ty dược. Nếu thuốc biệt dược là “hợp chất hóa học mới”, thì FDA sẽ bảo hộ độc quyền thương mại 5

năm, còn các trường hợp khác sẽ là 3 năm.

Ngoài ra, theo luật Hax-Watman, thời gian bảo hộ có thể được gia hạn thêm. Thời gian gia hạn được

tính bằng thời gian “nộp hồ sơ bằng sáng chế” cộng với một nửa thời gian thử nghiệm lâm sàng tới

thương mại hóa. Thông thường thời gian này có thể kéo dài tới 4 – 5 năm thêm.

Novel Ingredients For Industrial Successes… Trang 7


NHỮNG ĐIỀU CHƯA BIẾT VỀ

THUỐC BIỆT DƯỢC GỐC VÀ THUỐC GENERIC

Bản tin kỹ thuật công nghệ

THUỐC BIỆT DƯỢC GỐC VÀ THUỐC GENERIC PHÂN BIỆT NHƯ THẾ NÀO?

Khi các thuốc hết hạn bảo hộ độc quyền, các công ty dược

khác có thể lấy công thức, quy trình đó sản xuất mà không

phải thông qua giai đoạn nghiên cứu, thử nghiệm, gọi là

thuốc Generic.

Thuốc Generic thông thường có hiệu quả tương đương

và giá thành sản xuất thấp hơn nhiều so với thuốc biệt

dược gốc.

Từ việc không mất các khoản tiền đầu tư

nghiên cứu lâm sàng, và gia hạn bằng sáng

chế, do đó chi phí sản xuất thuốc Generic

là thấp hơn nhiều so với biệt dược gốc.

Hiện nay, gần 80% thuốc bán theo toa là

thuốc Generic, lựa chọn này giúp tiết

kiệm cho bệnh nhân, bệnh viện hàng trăm

tỷ mỗi năm.

Minh họa thuốc biệt dược gốc và thuốc generic

Tuy thuốc biệt dược gốc đem lại hiệu quả điều trị vô cùng tốt, nhưng thuốc generic vẫn có thể đảm

bảo hiệu quả tương đương so với thuốc biệt dược gốc.

FDA cho phép sự sai khác 20% về khả năng hấp thụ thuốc giữa thuốc generic và thuốc biệt

dược gốc. Tuy nhiên không phải thuốc nào cũng có thuốc generic tương ứng. Chúng tôi cung cấp

cho các bạn danh sách một số thuốc sẽ hết hạn bảo hộ độc quyền vào năm 2020 – 2023 để chuẩn bị

sản xuất thuốc generic với dạng bào chế tương ứng.

Novel Ingredients For Industrial Successes… Trang 8


NHỮNG ĐIỀU CHƯA BIẾT VỀ

THUỐC BIỆT DƯỢC GỐC VÀ THUỐC GENERIC

Bản tin kỹ thuật công nghệ

CÁC THUỐC HẾT HẠN BẢO HỘ ĐỘC QUYỀN NĂM 2020 - 2023

BRIDION

Doanh số: 1,1 tỉ USD (2019)

Hoạt chất: Sugammadex Sodium

Tá dược: Nước cất pha tiêm, hydrochloric

acid/sodium hydroxide.

Dạng bào chế: Dung dịch pha tiêm

Nhà sản xuất: Merck Sharp & Dohme

Chỉ định: hóa giải phong bế thần kinh cơ do

rocuronium và các chất tương tự

Số Patent

Ngày hết hạn

US6949527 1 / 2021

US7265099 7 / 2020

USRE44733 1 / 2021

XARELTO

Doanh số: 6.58 Tỉ USD (2018)

Hoạt chất: Rivaroxaban

Tá dược: MCC, croscarmellose sodium,

magnesium stearate, lactose monohydrate,

sodium lauryl sulfate.

Dạng bào chế: Viên nén

Nhà sản xuất: Janssen Pharmaceuticals Inc.

Điều trị: đột quỵ

Số Patent

Ngày hết hạn

US7585860 11 / 12 / 2020

US7592339 11 / 12 / 2020

Novel Ingredients For Industrial Successes… Trang 9


NHỮNG ĐIỀU CHƯA BIẾT VỀ

THUỐC BIỆT DƯỢC GỐC VÀ THUỐC GENERIC

Bản tin kỹ thuật công nghệ

CÁC THUỐC HẾT HẠN BẢO HỘ ĐỘC QUYỀN NĂM 2020 - 2023

VIMPAT

Doanh số: 1,1 tỉ USD (2018).

Hoạt chất: Lacosamide

Tá dược: Crosspovidone , MCC, Magnesium sterate,

hydroxypropylcellulose , colloidal silicon dioxide,

polyvinyl alcohol, titanium dioxide,…

Dạng bào chế: Viên nén

Nhà sản xuất: Ucb Inc.

Điều trị: động kinh và co giật khởi phát.

Số Patent

Ngày hết hạn

USRE38551 17 / 3 / 2022

SPRYCEL

Doanh số: 536 Triệu USD (2018)

Hoạt chất: Dasatinib

Tá dược: MCC, croscarmellose sodium, magnesium

stearate, hydroxypropyl cellulose, hydroxypropyl

cellulose

Dạng bào chế: Viên nén

Nhà sản xuất: Bristol Myers Squibb Co.

Điều trị: ung thư bạch cầu.

Số Patent

Ngày hết hạn

US6596746 28 / 12 / 2020

US7125875 13 / 10 / 2020

US7153856 28 / 10 / 2020

Novel Ingredients For Industrial Successes… Trang 10


ETHYLCELLULOSE & ỨNG DỤNG

TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP DƯỢC PHẨM

Bản tin kỹ thuật công nghệ

POLYMER là nhóm tá dược quan trọng được sử dụng trong ngành công nghệ dược phẩm hiện đại, đóng

vai trò thiết yếu trong việc phát triển và bào chế các dạng thuốc. Các loại polymer đã đưa đến những

giải pháp khác nhau giúp vượt qua những thách thức về thiết kế các dạng thuốc phóng thích kiểm soát

cũng như các hệ phân phối thuốc riêng biệt. Trong đó, những dẫn xuất cellulose đặc trưng bởi các tính

chất hóa lý khác nhau như độ trương nở, độ nhớt, khả năng phân hủy sinh học, độ pH, độ nhầy và cách

sử dụng chúng trong công nghiệp. Một trong số những dẫn xuất cellulose với ứng dụng rộng rãi đó là

Ethylcellulose. Ethylcellulose được sử dụng trong công nghiệp dược phẩm với một số công dụng nổi bật

như bao phim, chất kết dính, chất độn, chất mang, chất ổn định. [1]

GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT

‣ Ethylcellulose (EC), tên gọi tắt của Ether Ethyl Cellulose, dạng bột trắng, trơn chảy nhẹ đến tự do

được điều chế từ bột gỗ hoặc bông được sử dụng trong ngành công nghiệp dược phẩm. Được mô tả

trong USP, EP theo định nghĩa là loại Cellulose thế một phần O – ethylate.

‣ EC được chứng nhận an toàn theo tiêu chuẩn GRAS và được đưa vào cơ sở dữ liệu nguyên liệu không

có hoạt tính (non-active) của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) cũng như danh

sách Nguyên liệu bổ trợ sức khỏe ở Canada làm chất kết dính, chất bao phim, tạo mùi… [2-3]

Cấu trúc hóa học của Cellulose

Thay 2 – 3 nhóm –OH

bằng –OC 2 H 5

Cấu trúc hóa học của Ethylcellulose

Sơ đồ minh họa quy trình tạo thành Ethylcellulose

Novel Ingredients For Industrial Successes… Trang 11


ETHYLCELLULOSE & ỨNG DỤNG

TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP DƯỢC PHẨM

Bản tin kỹ thuật công nghệ

ĐẶC TÍNH LÝ HÓA

‣ Không tan trong nước, tan trong các dung

môi thông thường: methanol, ethanol,

isopropanol, methylen chlorid, aceton. [4]

‣ Giữ hình dạng phim (màng phim chắc, linh

động). [4]

‣ Có tính kết nối (kỹ thuật bao phim thông

thường hoặc tạo hạt). [4]

‣ Tăng độ nhớt dung dịch. [4]

‣ Tương thích với nhiều chất hóa dẻo. [4]

‣ Không màu, không mùi, không vị. [4]

‣ Ổn định ở pH 3 đến pH 11. [4]

ỨNG DỤNG TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP DƯỢC PHẨM

Nguyên liệu trong những dạng thuốc đặc biệt như dạng thuốc

phóng thích chậm, phóng thích kéo dài…

Nguyên liệu bao phim

Nguyên liệu tạo vi nang trong viên nang cứng

Chất nền trong hệ phân tán rắn

Chất nền trong hệ phân tán micro, nano

Novel Ingredients For Industrial Successes… Trang 12


ETHYLCELLULOSE & ỨNG DỤNG

TRONG NGÀNH CÔNG NGHIỆP DƯỢC PHẨM

Bản tin kỹ thuật công nghệ

MỘT SỐ SẢN PHẨM TRÊN THỊ TRƯỜNG CÓ SỬ DỤNG ETHYLCELLULOSE

TEGRETOL ® XR 200MG – NOVARTIS

Hoạt chất chính: Carbamazepine

Dạng bào chế: Viên nén

Vai trò của Ethylcellulose: tạo khung matrix, phóng thích kéo dài

ENTOCORT EC ®

– ASTRA ZENECA

Hoạt chất chính: Budesonide

Dạng bào chế: Viên nang cứng

Vai trò của Ethylcellulose: phóng thích kéo dài

LAMITAC ® XR – GSK

Hoạt chất chính: Lamotrigine

Dạng bào chế: Viên nén

Vai trò của Ethylcellulose: bao phim, phóng thích kéo dài

DILATRATE ® SR – EPIC PHARMA

Hoạt chất chính: Isosorbic

Dạng bào chế: viên nang cứng

Vai trò của Ethylcellulose: phóng thích kéo dài

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Katarzyna Wasilewska and Katarzyna Winnicka. Ethylcellulose–A Pharmaceutical Excipient with Multidirectional

Application in Drug Dosage Forms Development, pp1.

[2] FDA Inactive Ingredients Database. Available online: https://search.fda.gov/search?utf8=%E2%9C%93&

affiliate=fda1&query=ethylcellulose&commit=Search (accessed on 01 July 2020).

[3] Natural Health Products Ingredients Database. Available online: http://webprod.hc-sc.gc.ca/nhpidbdipsn/ingredReq.do?id=112&lang=en

g (accessed on 01 July 2020).

[4] ASHA CELLULOSE brochure.

Novel Ingredients For Industrial Successes… Trang 13


THUỶ TINH – GIẢI PHÁP BAO BÌ DƯỢC PHẨM

Thuỷ tinh là chất liệu được sử dụng phổ biến để chế tạo

các loại bao bì dược phẩm nhờ tính an toàn, hình thức

bắt mắt và tiện dụng. Bao bì thuỷ tinh ngăn chặn hiệu

quả sự xâm nhập của khí O 2 và CO 2 , giảm nguy cơ xảy

ra tương tác của hoạt chất/tá dược bên trong chai bởi

các phản ứng oxy hoá và thuỷ phân; bảo vệ hoạt chất dễ

bay hơi; đảm bảo độ ổn định của thuốc. Với những tính

chất này, bao bì thuỷ tinh ngày càng được ưu tiên sử

dụng làm bao bì cấp 1 trong sản xuất dược phẩm.

Bản tin kỹ thuật công nghệ

Hiện nay, bao bì thuỷ tinh được sản xuất với đa dạng hình dáng, kích thước sử dụng cho các dạng dược phẩm

khác nhau, bao gồm chai thuỷ tinh sử dụng cho thuốc viên, syrup, nhũ dịch uống, hỗn dịch uống, dung dịch

tiêm truyền, thuốc tiêm… vial sử dụng cho thuốc tiêm bột, thuốc tiêm nước,… ống thuốc cartridge sử dung cho

bút insulin, bút tiêm nha khoa,.. Ampulse sử dụng cho thuốc tiêm nước,…, syringe.

Phân loại bao bì thuỷ tinh theo phương pháp chế tạo gồm 2 loại:

‣ Thuỷ tinh đúc (molded glass)

‣ Thuỷ tinh kéo (tubular glass)

Thuỷ tinh đúc

• Thuỷ tinh được nấu chảy và đổ vào khuôn có

sẵn, sau đó được gia công để tạo được hình

dạng, kích thước mong muốn.

• Chai thuỷ tinh đúc có thành dày, có thể nhìn

thấy đường hàn dọc theo thân chai.

Thuỷ tinh kéo

• Ống thuỷ tinh dài được cắt thành nhiều

đoạn ngắn với chiều dài mong muốn.

• Có tính trong suốt hơn thuỷ tinh đúc.

THUỶ TINH KÉO (TUBULAR GLASS)

Thuỷ tinh kéo trong sản xuất vial, gồm vial trong và màu nâu, thuỷ tinh type I, II và III dung tích 0,6 – 100 ml.

Hiện nay công nghệ RHOC – Dimensional Gauging được phát triển bởi một trong những Nhà sản xuất bao bì

thuỷ tinh hàng đầu thế giới - Hệ thống kiểm tra đường kính trong tự động được đặt trên bộ định dạng sau “Hot

End”. Kiểm tra kích thước 100% cho cổ OD, finish OD, Lip Ht, ID, độ dài và độ lõm dưới cùng.

Nhờ công nghệ RHOC quá trình sản xuất giảm sai sót kích thước đường kính chai; cải thiện ổn định quy trình

sản xuất, quá trình kiểm tra giám sát; có thể tùy chỉnh kiểm tra kích thước khác (ví dụ: chất lượng đáy Vial).

Novel Ingredients For Industrial Successes… Trang 14


THUỶ TINH – GIẢI PHÁP BAO BÌ DƯỢC PHẨM

THUỶ TINH ĐÚC (MOLDED GLASS)

Bản tin kỹ thuật công nghệ

Thuỷ tinh type II được xử lý bề mặt với công nghệ chuyên biệt là làm cứng và gia nhiệt, do đó các chai thuỷ tinh

bền bề mặt, không bị rò rỉ do tác động của dung dịch kiềm bên trong. Đây là lựa chọn bao bì tối ưu cho hầu hết

các loại thuốc tiêm. Những năm gần đây, Gerresheimer tập trung sản xuất các chai thuỷ tinh từ thuỷ tinh type II

dùng cho chai thuốc tiêm và tiêm truyền tĩnh mạch.

Chai thuỷ tinh đúc type I sử dụng nguyên liệu borosilicate và type II, III sử dụng soda-silica. Kiểu dáng chai và cổ

chai đa dạng kích thước, hình dạng với các dung tích từ 2 – 4,000 ml.

European product range North American product range Indian product range

Chai syrup

Chai nhỏ giọt

Chai thuốc viên

Chai thuốc tiêm

Chai thuốc tiêm truyền

Chai serum

Chai Boston-Round

Wide Mouth Packer

Narrow Mouth IV

Type I

Type I/chai tiêm truyền

Type III

AMPOULSE THUỶ TINH

Lọ ampoules với 3 thiết kế điểm cắt trên cổ chai với các đặc điểm gồm: một điểm cắt (3 vòng code), vòng cắt

màu, điểm cắt tại thắt cổ chai/điểm cắt 2 vòng màu.

One point cut (OPC)

with 3 code rings

Color break

ring (CBR)

with code ring

Score ring; right

ampoule with 2 colour

code rings

OPC

Một điểm cắt cổ chai.

Độ chính xác cao nhất điểm bẻ ống ampoulse

Tiểu phân thuỷ tinh bị thôi ra mức độ thấp

Color break ring

Vạch màu ở điểm cắt cổ chai

Độ chính xác tại điểm bẻ ống ampoulse ở

mức độ trung bình

Tiểu phân thuỷ tinh bị thôi ra mức độ trung

bình

Score ring

Cắt tại điểm thắt cổ chai

Độ chính xác tại điểm bẻ ống ampoulse ở

mức độ trung bình

Tiểu phân thuỷ tinh bị thôi mức độ trung bình

Novel Ingredients For Industrial Successes… Trang 15


HYDROCURCUMIN

CURCUMIN NANO THẾ HỆ MỚI

Bản tin kỹ thuật công nghệ

Curcumin là hoạt chất chính trong nghệ, được sử dụng lâu đời giúp điều trị viêm loét dạ dày tá

tràng, giúp phục hồi vết thương, làm đẹp da, sáng da. Y học hiện đại có nhiều nghiên cứu sâu hơn

về tác dụng của Curcumin với hơn 6000 nghiên cứu đã được công bố trên Pubmed. Hiện nay

Curcumin được biết đến rộng rãi với khả năng chống oxy hóa rất tốt, giúp chống lão hóa và ngăn

ngừa ung bướu do các gốc tự do.

Tuy tác dụng của Curcumin rất phong phú và quý giá, ứng dụng trong lâm sàng còn hạn chế bởi

Curcumin kém tan trong nước, dễ bị phân hủy trong ruột nên khả năng hấp thu Curcumin rất kém.

Các công nghệ bào chế hiện đại đã được ứng dụng nhằm tăng sinh khả dụng của Curcumin. Trong đó

Hydrocurcumin bào chế bằng công

GIỚI

nghệ

THIỆU

Hydropartical

CHUNG

thể hiện nhiều ưu điểm vượt trội, giúp tăng

sinh khả dụng của curcumin lên gấp 3 lần so với nano curcumin thông thường.

CÔNG DỤNG CỦA CURCUMIN

1. Curcumin hỗ trợ điều trị và ngăn ngừa

bệnh viêm loét dạ dày – tá tràng tái phát

• Curcumin ức chế hoạt động của vi khuẩn

Helicobacter pylori, một yếu tố nguyên nhân

gây viêm loét, ung thư dạ dày.

• Curcumin còn giúp kháng viêm, tăng bài tiết

chất nhầy, thúc đẩy niêm mạc dạ dày tái tạo

nhanh hơn.

• Curcumin có thể được phối hợp trong liệu

trình điều trị HP, vừa giúp tăng tốc độ hồi

phục, vừa giúp giảm tỉ lệ kháng kháng sinh.

2. Curcumin giúp phục hồi làn da, đặc biệt cho phụ nữ sau sinh và người sau khi mổ

• Làm mờ rạn da, nám da do có tính chống oxy hóa mạnh, tiêu diệt các hắc sắc tố melanin và gốc tự do.

• Giúp liền sẹo do Curcumin có tính năng kích thích sản sinh elastin và collagen giúp liền sẹo nhanh

chóng, làm đầy sẹo lõm.

• Chống oxy hóa, giữ vững cấu trúc collagen làm cho da săn chắc, giảm nếp nhăn, chống nhăn tế bào da,

nhất là ở phần đuôi mắt.

• Chống viêm, Kháng khuẩn, giết chết các vi khuẩn gây ra mụn, giảm và làm mờ vết thâm nám tại sẹo

giúp giảm trứng cá hiệu quả.

Novel Ingredients For Industrial Successes… Trang 16


HYDROCURCUMIN

CURCUMIN NANO THẾ HỆ MỚI

Bản tin kỹ thuật công nghệ

Mặt nạ, kem dưỡng Curcumin giúp dưỡng da,

giảm nám, chống nhăn, ngừa vết thâm

Các dạng ống uống, gói uống Curcumin, giúp

làm đẹp da từ bên trong

3. Curcumin giúp bảo vệ gan mật

• Giải độc gan: Nano Curcumin thúc đẩy sự hình thành các enzyme giải độc gan, đặc biệt là Glutathion

S-transferase, giúp tăng cường chức năng gan, hạ men gan

• Ức chế virus viêm gan: các nghiên cứu đã chỉ ra rằng Nano Curcumin có thể ức chế sự sao chép của các

virus viêm gan A, B và C.

• Giảm viêm gan, chống oxy hóa: Nano Curcumin là chất chống oxy hóa mạnh, ức chế các gốc tự do,

giúp bảo vệ các tế bào gan, ngăn ngừa sự hình thành enzyme gây viêm, giảm tình trạng viêm gan.

• Giảm nguy cơ gan nhiễm mỡ: Nano Curcumin giúp làm giảm nồng độ Cholesterol cao trong máu và

giảm nguy cơ hình thành gan nhiễm mỡ.

Sản phẩm Curcumin giúp bảo vệ gan mật, chống say rượu

Novel Ingredients For Industrial Successes… Trang 17


HYDROCURCUMIN

CURCUMIN NANO THẾ HỆ MỚI

HẠN CHẾ CỦA CURCUMIN THÔNG THƯỜNG

Bản tin kỹ thuật công nghệ

1. Curcumin và Nano Curcumin

Curcumin rất tốt cho sức khỏe nhưng hạn chế độ tan trong nước rất thấp, chỉ vào khoảng 0,001%. Vì thế

nên khi nạp vào cơ thể qua đường uống thì chỉ có 7 – 10% Curcumin được hấp thụ vào máu. Theo một

nghiên cứu tại Mỹ năm 2012, để đạt hiệu quả điều trị thì người dùng cần uống ít nhất 12g bột nghệ tương

đương 24 viên 500mg curcumin thô (tương ứng với lượng Curcumin trong khoảng 2kg nghệ tươi).

Nhiều nghiên cứu được tiến hành để nâng cao sinh khả dụng của Curcumin, trong đó bào chế Curcumin

kích thước nano giúp tăng sinh khả dụng của Curcumin lên hàng chục lần so với thông thường.

Nếu phồng to 1 vật thể

kích thước nm lên bằng

1 quả cam, thì ???

2. Nano Curcumin và Nano Curcumin thế hệ mới

Curcumin có thể được sản xuất tới kích thước nano bằng các phương pháp như khuấy tốc độ cao, đồng

nhất hóa dưới áp suất cao, đùn ép, nghiền bi, siêu âm…

Tuy nhiên các phương pháp trên vẫn không thay đổi được bản chất kém tan trong nước của Curcumin. Các

Nano Curcumin thế hệ mới – hậu nano, hướng tới không chỉ việc giảm kích thước tiểu phân Curcumin

mà còn phải tăng khả năng hòa tan/phân tán Nano Curcumin trong môi trường nước, qua đó làm tăng

sinh khả dụng so với Nano Curcumin thế hệ cũ.

Novel Ingredients For Industrial Successes… Trang 18


HYDROCURCUMIN

CURCUMIN NANO THẾ HỆ MỚI

ƯU ĐIỂM VƯỢT TRỘI CỦA HYDROCURCUMIN

Bản tin kỹ thuật công nghệ

1. Hydrocurcumin là gì

Hydrocurcumin là Curcumin được bào chế bằng công nghệ

Hydroparticle giúp tăng cao khả năng phân tán của hoạt chất

trong nước. Curcumin, cũng như hơn 70% các API, tan rất kém

trong nước và tan tốt trong dầu.

Công nghệ Hydroparticle hòa tan Curcumin với chất béo rắn, đun

nóng chảy, để tạo thành các tiểu phân kích thước nano. Khi để

nguội, Curcumin được cố định vào các khung tá dược. Sau đó sử

dụng chất lỏng siêu tới hạn để loại bỏ thành phần chất béo.

Sản phẩm tạo ra là dạng bột trơn chảy tốt với kích thước tiểu phân

khoảng 50 µm. Khi phân tán trong nước sẽ cho kích thước nano.

Hydrocurcumin dạng bột

Phân tán vào nước cho kích thước nano

Tá dược

Chất béo rắn

API

Nóng chảy

Hóa rắn

1. Sự hình thành hỗn dịch rắn

Chất lỏng siêu tới hạn (CO 2 )

2. Loại bỏ chất béo bằng chất lỏng siêu tới hạn, tạo

thành Hydrocurcumin dạng bột

3. Khi phân tán trong nước

sẽ có kích thước nm

Novel Ingredients For Industrial Successes… Trang 19


HYDROCURCUMIN

CURCUMIN NANO THẾ HỆ MỚI

ƯU ĐIỂM VƯỢT TRỘI CỦA HYDROCURCUMIN

2. Các ưu điểm của Hydrocurcumin

Bản tin kỹ thuật công nghệ

• Hàm lượng Curcuminoid 50%, cao vượt trội so với các Nano Curcumin khác trên thị trường, chỉ

khoảng 20%.

• Phân tán rất nhanh trong nước.

• Sinh khả dụng cao gấp 3 lần Nano Curcumin.

• Liều dùng thấp 100mg, đảm bảo hiệu quả điều trị và giúp giảm giá thành sản phẩm.

• Giữ được kích thước nano ổn định khi phân tán trong nước. Thử nghiệm trong 28 tuần ở 4 điều kiện

nhiệt độ khác nhau. Có thể tiệt trùng ở 121 o C.

• Phù hợp cho các dạng dung dịch, hỗn dịch uống, viên nang mềm, viên sủi.

• Mùi vị dễ chịu, dùng được cho các dạng hỗn dịch uống, siro uống. Không dùng các chất diện hoạt có

độc tính và mùi vị khó chịu.

• Dạng bột dễ bảo quản, trơn chảy tốt, dễ đóng nang hoặc làm thuốc gói.

Điều kiện bảo

quản

Tủ lạnh

%

Hydrocurcumin phân tán rất tốt trong nước

Tuần 0

Kích thước

(nm)

Tuần 4 Tuần 10

Giữ kích thước Nano ổn định sau 28 tuần ở các điều kiện khác nhau

Tuần 28

Novel Ingredients For Industrial Successes… Trang 20

%

Kích thước

(nm)

51.3 50.6 50.7 289.0

Nhiệt độ phòng 51.5 51.4 51.2 296.1

50.7 271.1

40 o C / 75% 51.1 51.5 50.7 320.2

25 o C / 60% 51.8 51.6 50.3 311.1


STRESS - CĂNG THẲNG THẦN KINH VÀ

GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

Bản tin kỹ thuật công nghệ

Stress là trạng thái thần kinh bị căng thẳng do nhiều nguyên nhân gây ra như áp lực công việc, học tập, thi

cử. Xã hội ngày càng phát triển thì số người phải chịu đựng những hậu quả của stress ngày càng nhiều.

Stress và hệ lụy của nó tác động lên hầu hết tất cả các đối tượng và mọi mặt trong cuộc sống. Căng thẳng kéo

dài nếu không được điều trị kịp thời có thể dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng.

STRESS – NGUYÊN NHÂN VÀ TÁC HẠI

STRESS - MỘT BỆNH GÂY NHIỀU BỆNH

20%

•Dân số thế giới stress trong công việc

40 - 54

•Độ tuổi bị ảnh hưởng nhiều nhất

44%

•Bệnh nhân gặp rối loạn giấc ngủ - ILO

70%

•Các bệnh lý là do ảnh hưởng của

stress - WHO

‣ Khoảng 20% dân số thế giới gặp căng thẳng quá mức trong công việc, độ tuổi bị ảnh hưởng nhiều nhất

là 40-54, trong đó 44% bệnh nhân stress gặp rối loạn giấc ngủ, theo cảnh báo của Tổ chức Lao động Quốc

tế (ILO).

‣ Tại Bệnh viện Tâm thần TP HCM, bệnh nhân thăm khám tình trạng mất ngủ, rối loạn lo âu, stress hiện nay

chiếm tới 35%, 20-30% người trẻ gặp phải các vấn đề về trí nhớ.

‣ Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) cũng đã khẳng định stress là mối đe dọa lớn nhất cho sức khỏe cộng đồng

trong thế kỷ 21, khi 70% bệnh lý là do ảnh hưởng của tình trạng căng thẳng. Người sống thường xuyên

với stress có nguy cơ bị nhồi máu cơ tim cao gấp 6 lần người bình thường. Stress kéo dài cộng với nhiều

đêm mất ngủ sẽ biến một người khỏe mạnh, vui vẻ đến đâu cũng trở nên cáu gắt, nóng nảy, suy yếu cả về

thể chất và tinh thần.

MỐI LIÊN HỆ GIỮA STRESS VÀ GỐC TỰ DO

Gốc tự do (free radical) là những nguyên tử hay phân tử bị mất đi một điện tử ở lớp vỏ ngoài cùng. Chúng sinh

ra liên tục trong quá trình chuyển hóa của cơ thể hoặc hình thành dưới tác động của các yếu tố bên ngoài như ô

nhiễm môi trường, stress, rượu bia, thuốc lá…

Bất kỳ loại stress nào cũng sẽ sản sinh ra nhiều các gốc tự do trong cơ thể, gây ra tình trạng căng thẳng oxy

hóa. Độc chất này thặng dư sẽ tấn công vào tất cả các cơ quan, bộ phận trong cơ thể, tập trung nhất ở những nơi

tiêu thụ nhiều oxy, đặc biệt là các mạch máu não.

Gốc tự do sinh ra quá nhiều khiến cho tình trạng mất ngủ kèm stress ngày càng trầm trọng và làm tăng

nguy cơ đột quỵ.

Novel Ingredients For Industrial Successes… Trang 21


STRESS - CĂNG THẲNG THẦN KINH VÀ

GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

Bản tin kỹ thuật công nghệ

GIẢI PHÁP GIẢI TỎA CĂNG THẲNG, GIẢM STRESS, CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG

Khi bị căng thẳng, gốc tự do sẽ bị kích thích tăng sinh nhiều hơn trong quá trình chuyển hóa tế bào. Tại

não, chúng tấn công vào thành mạch máu não, làm tổn thương lớp nội mạc mạch máu, tạo điều kiện hình thành

mảng xơ vữa và cục huyết khối tại động mạch. Từ đó, gây ra tắc mạch, thiếu máu não, thể hiện qua các triệu

chứng như đau đầu, mất ngủ, quên trước quên sau, giảm hiệu suất công việc… Stress tạo một vòng xoắn đau

đầu, mất ngủ, sản sinh gốc tự do nhiều hơn và stress nhiều hơn.

Hiện nay, chống gốc tự do được nhiều nhà khoa học xem là phương pháp chặn đứng tận gốc tác nhân gây

căng thẳng, lão hóa, suy giảm hệ miễn dịch và hệ thần kinh. Giữa nhịp sống hiện đại xoay vòng liên tục, đây

được xem là giải pháp đỉnh cao cân bằng lại hoạt động bên trong cơ thể, để cuộc sống diễn ra đúng tuần tự ý

nghĩa.

Để giảm căng thẳng thần kinh, bên cạnh việc sắp xếp tốt công việc, xây dựng lối sống lành mạnh, sự hỗ trợ từ

các sản phẩm Thực phẩm chức năng chất lượng như AFFARON và RHODIOLIFE sẽ là những bảo bối

giúp chống gốc tự do để chăm sóc não, cải thiện tình trạng căng thẳng.

GIẢI PHÁP

AFFRON ®

Giải tỏa căng thẳng

Thư giãn tinh thần

Cải thiện giấc ngủ

Giảm stress, chất lượng

cuộc sống tốt hơn

RHODIOLIFE ®

Giảm stress

Giảm trầm cảm

Cân bằng cảm xúc

Cải thiện sự tập trung

Tăng cường trí nhớ

Novel Ingredients For Industrial Successes… Trang 22


STRESS - CĂNG THẲNG THẦN KINH VÀ

GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

AFFARON ® - HỖ TRỢ SỨC KHỎE TINH THẦN

Bản tin kỹ thuật công nghệ

GIỚI THIỆU

• AFFRON ® là chiết xuất nhụy hoa nghệ tây 100% nguồn

gốc từ Tây Ban Nha với nguyên liệu cao cấp là hoa nghệ

tây loại 1.

• AFFRON ® được chuẩn hóa Lepticrosalides® bằng HPLC.

• Nhà sản xuất PHARMACTIVE là chuyên gia về các chiết

xuất từ nghệ tây hàng đầu thế giới.

• Công thức được cấp bằng sáng chế với hiệu quả sử dụng

được chứng minh qua nhiều nghiên cứu lâm sàng.

LỢI ÍCH TỪ NHỤY HOA NGHỆ TÂY AFRRON ®

• Cải thiện tâm trạng và tinh thần.

• Hỗ trợ cải thiện chất lượng giấc ngủ.

• Giúp giảm trầm cảm, căng thẳng và stress mà không gây ra tác dụng phụ.

• Hỗ trợ điều trị các bệnh liên quan đến rối loạn cảm xúc, tinh thần ở cả trẻ em và người trưởng thành.

• Hiệu quả được cảm nhận nhanh chóng, chỉ sau 8 tuần sử dụng.

Kết quả nghiên cứu lâm sàng cho thấy tác dụng rõ rệt giảm trầm cảm, căng thẳng và stress

ở các đối tượng sử dụng AFFRON ® , đặc biệt ở liều 28mg/ngày.

MÔ TẢ SẢN PHẨM

• Dạng bột, tan trong nước thích hợp với nhiều dạng bào chế.

• Không chiếu xạ, không biến đổi gen.

• Xuất xứ hoàn toàn từ Tây Ban Nha vàcó thể truy xuất nguồn gốc

• Sản phẩm được thử nghiệm lâm sàng và an toàn 100%.

LIỀU LƯỢNG: 28 mg/ngày.

ĐÓNG GÓI & BẢO QUẢN: Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát

HSD: 3 năm

Novel Ingredients For Industrial Successes… Trang 23


GIỚI THIỆU

STRESS - CĂNG THẲNG THẦN KINH VÀ

GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

RHODIOLIFE® - NĂNG LƯỢNG CHO NÃO BỘ

Nektium đã thực hiện nhiều thí nghiệm lâm sàng để chứng minh các lợi ích của Rhodiolife®.

Bản tin kỹ thuật công nghệ

Rhodiolife® là chiết xuất từ rễ cây Rhodiola rosea - được thu hoạch từ vùng núi Altai, Seberia. Nó chứa

hơn 140 chất có hoạt tính, trong đó 2 thành phần quan trọng nhất là rosavin và salidroside.

Rhodiolife® là một adaptogen mạnh mẽ, tạo ra một trạng thái kháng thể không đặc hiệu trong cơ thể đối với

sự căng thẳng ảnh hưởng bởi thể chất, cảm xúc hoặc môi trường. Nó có tác dụng khôi phục chức năng sinh

lý bình thường của cơ thể đã bị ảnh hưởng bởi stress trong thời gian dài. Vì vậy nguyên liệu này là giải pháp

lý tưởng để cải thiện sự tập trung và năng lượng.

Hệ thống thần kinh trung ương

Năng lượng cho học tập, trí nhớ và tinh thần,

Giảm căng thẳng, lo lắng và trầm cảm,

Giảm đau và bảo vệ thần kinh,

Kháng viêm.

Thể thao và cơ bắp

Bảo vệ tế bào cơ xương,

Cải thiện sức bền, hiệu suất khi tập thể dục,

Tăng cường khả năng hoạt động thể chất,

Cải thiện quá trình phục hồi,

Hỗ trợ hệ miễn dịch khi chơi thể thao.

MÔ TẢ & ƯU ĐIỂM SẢN PHẨM

Rhodiolife® của NSX Nektium - Tây Ban Nha được tiêu chuẩn hóa với 2 dòng sản phẩm:

‣ RRE03S (thành phần ≥ 3% rosavins và 1% salidroside): Dạng bột mịn, ít tan trong nước và vị chát.

‣ RRE05S (thành phần ≥ 5% rosavins và 1.8% salidroside): Dạng bột mịn, tan trong nước và vị chát.

Rhodiolife® chiết xuất từ rễ cây Rhodiola rosea có mã nhận dạng DNA giúp truy xuất nguồn nguyên liệu

đầu vào. Sản phẩm không chứa GMO, BSE/TSE và chất gây dị ứng. Nhà máy Nektium đạt chứng nhận

GMP và Kosher.

ỨNG DỤNG: Sản phẩm cải thiện hệ thống thần kinh trung ương và hỗ trợ thể thao, cơ bắp.

Viên nang mềm chứa

500mg chiết xuất

Rhodiola rosea

Viên nang mềm chứa

250mg chiết xuất

Rhodiola rosea

Viên nang mềm chứa

250mg chiết xuất

Rhodiola rosea

Viên nang mềm chứa

100mg chiết xuất

Rhodiola rosea

Chúng tôi xin cám ơn sự quan tâm theo dõi của độc giả đối với bản tin kỹ thuật của Smart Ingredients.

Chúng tôi rất hoan nghênh sự đóng góp chân tình của quý vị để sản phẩm thông tin tri thức này ngày

càng hoàn thiện hơn về mặt chất lượng cũng như hình thức. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng gửi về:

: Smart.Ingredients@smart-ingredients.com.vn

Novel Ingredients For Industrial Successes… Trang 24

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!