Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TỂ TP. Hồ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM toán
BỘ MÔN KỂ TOÁN QUẢN TRỊ - PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Chủ biên
TS. ĐOÀN NGỌC QUÉ
PGS.TS. PHẠM VĂN DƯỢC
TS. HUỲNH LƠI
NHÀ XUẤT BẢN KINH T Ế T P . Hổ CHÍ MINH
KẾ TOÁN CHI PHÍ
Chủ bièn: TS. ĐOÀN NGỌC QUẾ
Tập thế tác giả:
PGS.TS. PHẠM VẢN DƯỢC
TS. HUỲNH LỢI
Bộ môn Kế toán quản trị - Phân tích hoạt dộng kinh doanh
PGS. TS. Phạm Văn Dược
TS. Trần Anh Hoa
GV. Nguyễn Dũng Hải
TS. Huỳnh Lợi
TS. Huỳnh Đức Lộng
ThS. Nguyễn Phong Nguyên
Ths. Lê Hoàng Oanh
TS. Phạm Thị Phụng
TS. Đoàn Ngọc Quê
ThS. Đào Tất Thắng
TS. Lê Đình Trực
Ths. Bùi Văn Trường
Ths. Lê Thị Minh Tuyết
Sách đả được NHÀ SÁCH KINH T Ể giữ bản quyền và
phát hành độc quyén.
Mọi hình thức và phưong tiện vi phạm bản quyén
(photo, sao chép, in ấn, lưu trữ hoặc chuyển thành văn
bản điện tử qua mạng Internet) không được sự đống ý
của NHÀ SÁCH KINH TẾ là vi phạm Luật Bảo vệ
Quyển Sỏ hữu Trí tuệ và Công ưởc Berne sẽ bị đưa ra
truóc pháp iuật.________________________________________________
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TÊ TP. H ồ CH Í MINH
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM t o á n
BỘ MÔN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Chủ biên
TS. ĐOÀN NGỌC QUẾ - PGS.TS PHẠM VĂN Dược - TS. HUỲNH LỘI
Tái bản Lần thứ 2 có Chỉnh sửa, Bổ sung mới 2014
NHÀ XUẤT BẢN KINH TẾ TP.HCM
LỜI NÓI L)ẨL
-ĨO&Oiĩ-
Chi p h í là m ột yếu tố rất quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh,
ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. K ế toán chi p hí với vai trò cung cấp thông tin về chi p h i phục vụ cho
việc hoạch định, kiểm soát và ra quyết định của nhà quản lý, vi vậy, từ lâu kê
toán chi p h í đã được xem là m ột bộ phận quan trọng trong hệ thống kế toán.
Trong quá khứ, kế toán chi p h í là nguồn gốc của k ể toán quản trị. Trong những
năm gần đây, mặc dù kế toán quản trị phát triển rất nhanh chóng, nhưng kế
toán chi p h i vẫn giữ vai trò quan trọng trong các doanh nghiệp, nhất là doanh
nghiệp sản xuất, vì th ế k ế toán chi p h í là m ột môn học cần phải được tiếp tục
nghiên cứu và phát triển.
Để đáp ứng yêu cầu về tài liệu giảng dạy, học tập và nghiên cứu kế toán chi
phí cho sinh viên chuyền ngành k ế toán, Bộ môn kế toán quản trị và phân tích
hoạt động kinh doanh - Khoa kế toán kiểm toán trường Đại học Kinh T ể
Tp. HCM đã biên soạn giáo trình kế toán chi phí.
Trong phạm vi quyển sách này, chúng tôi tập trung giới thiệu các mô hình
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp,
bao gồm mô hình truyền thống của Việt Nam và mô hình của các nước có nền kế
toán tiên tiến trên thế giới, nhầm cung cấp thông tin chi p hí cho cả kể toán tài
chính và kể toán quản trị.
Tài liệu được biên soạn nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan
đên kế toán chi phi sản xuất và tính giá thành sản p hẩm trong các doanh
nghiệp, dồng thời còn giúp cho người học rèn luyện kỹ năng thực hành về kế
toán chi phí.
Mặc dù dã có nhiều cố gắng trong khi biên soạn, song không th ể tránh khỏi
những sai sót. Chúng tôi hy vọng sẽ nhận được nhiều ý kiến đóng góp của quý
bạn đọc đ ể cho quyển sách ngày càng tốt hơn.
TẬP THỂ TÁC GIẢ
DANH MỤC HÌNH MINH HỌA
............... - - ĩ o O g 3....................
CHƯƠNG 1 : .................................................................................................................................................................................................
Minh họa 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp sản xuất.........................................................................3
Minh họa 1.2: Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất............................ 4
Minh họa 1.3: Quy trình vận động chi phí trong doanh nghiệp sản xuất.................................................................6
Minh họa 1.4: Nhu cẩu thông tin kế toán của các nhóm đối tượng khác nhau.......................................... 8
Minh họa 1.5: Sơ đồ hệ thống kế toán doanh nghiệp sản xuất......................................................................... 9
Minh họa 1.6: Các chức năng của kế toán chi phí.................................................................................................. 10
Minh họa 1.7: Phăn biệt các loại thõng tin kế toán................................................................................................12
CHƯƠNG 2 : .................................................................................................................................................................................................
Minh họa 2.1: Sơ đổ phản loại chi phí theo chức năng hoạt động
của doanh nghiệp sản xuất cõng nghiệp......................................................................................29
Minh họa 2.2: Sơ đồ phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả kinh doanh.........30
Minh họa 2.3: Đổ thị biến phí tỷ lệ.....................................................................................................................32
Minh họa 2.4: Đổ thị biến phi cấp b ậ c............................................................................................................ 33
Minh họa 2.5: Đồ thị phạm vi phù hỢp của biến phì............................................................................................. 33
Minh họa 2.6: Đồ thị định phí................................................................................................................................34
Minh họa 2.7: Đồ thị định phi và phạm vi phù hợp.......................................................................................35
Minh họa 2.8: Phương pháp phản tích cực đại cực tiểu........................................................................................38
Minh họa 2.9: Phương pháp đồ thị phân tán..............................................................................................................40
Minh họa 2.10: Phương pháp binh phương bé nhất..................................................................................................42
Minh họa 2.11: Sơ đồ phân loại chi phí theo mô hình ứng x ử .......................................................................... 43
CHƯƠNG 3 : ..................................................................................................................................................................................................
Minh họa 3.1: Sơ đổ kế toán tập hỢp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...............................................66
Minh họa 3.2: Sơ đổ k ế toán tập hợp chi phí nhăn công trực tiếp..........................................................68
Minh họa 3.3: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung................................................................... 70
Minh họa 3.4: Sơ đồ kế toán chi phí sản phẩm hỏng sửa chữa được ngoài định mức................73
Minh họa 3.5: Sơ đồ kế toán chi phí sản phẩm hỏng không sửa chữa được.....................................73
Minh họa 3.6: Sơ đồ kế toán chi phí thiệt hại do ngừng sản xuất cố kế hoạch...............................74
Minh họa 3.7: Sơ đổ kế toán chi phí thiệt hại do ngừng sản xuất ngoài kế hoạch.........................75
Minh họa 3.8: Sơ đô' phãn bổ chi phí bộ phận phục vụ theo phương pháp trực tiếp................... 78
Minh họa 3.9: Sơ đồ phân bổ chi phí bộ phận phục vụ theo phương pháp bậc thang................ 81
Minh họa 3.10: Sơ đồ phản bổ chi phí bộ phận phục vụ theo phương pháp phẫn bổ lẫn nhau..... 83
VII
Minh họa 3.11: Sơ đổ kế toán chi phí và giá thành hoạt động phục vụ trường hợp
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên................................89
Minh họa 3.12:
Minh họa 3.13:
Minh họa 3.14:
Minh họa 3.15:
Minh họa 3.16:
Minh họa 3.17:
Minh họa 3.18:
Minh họa 3.19:
Minh họa 3.20:
Minh họa 3.21:
Minh họa 3.22:
Minh họa 3.23:
Minh họa 3.24:
Minh họa 3.25:
Minh họa 3.26:
Minh họa 3.27:
Minh họa 3.28:
Minh họa 3.29:
Minh họa 3.30:
Minh họa 3.31.
Sơ đồ k ế toán chi phí sản xuất và giá thành bộ phận sản xuất điện...... 91
Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất và giá thành bộ phận sửa chữa................ 92
Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm bộ phận phục vụ trường
hợp ơoanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ ...93
Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành ản phẩm của bộ phận
sản xuất nguyên vật liệu chính theo phương pháp kiểm kê định k ỳ .............................96
Sơ đổ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên......................................................................................99
Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phi sản xuất trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kiểm kể định k ỳ .............................................................................................. 100
Phiếu tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn...........................................108
Phiếu tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ s ố ................................... 111
Phiếu tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ ......................................115
Phiếu tinh giá thành sản phẩm theo phương pháp loại trừ sản phẩm p hụ............ 117
Sơ đồ quy trình tính giá thành theo phương án phân bước không tính giá bán
thành phẩm ................................................................................................................................................118
Phiếu tính giá thành sản phẩm theo phương pháp
phăn bước không tính giá thành bán thành phẩm................................................................121
Sơ đồ quy trình tính giá thành theo phương án có tinh giá bán thành phẩm........121
Phiếu tính giá thành theo phương pháp phãn bước tính giá bán thành phẩm.......123
Phiếu tính giá thành sản phẩm theo phương pháp
phản bước không tính giá bán thành phẩm..............................................................................125
Phiếu tính giá thành sản phẩm theo phương pháp đơn đặt hàng................................. 127
Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng,
theo quy trình sản xuất giản đơn, tính giá thành theo phương pháp giản đơn, hệ
số, tỷ lệ hoặc đơn đặt hàng và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên...............................................................................................................................................129
Sơ đổ kế toán chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho quy trình công
nghệ sản xuất phức tạp tính giá thành phãn bước theo phương án không tính giá
bán thành phẩm (kết chuyển chi phl song song) và hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên................................................................................................131
Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho quy trình công
nghệ sản xuất phức tạp, tính giá thành phân bước theo phương án có tính giá bắn
thành phẩm (kết chuyển chi phí tuần tự), hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên..................................................................................................................132
Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trường hợp hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định k ỳ ................................................................133
V lll
CHƯƠNG 4 : .................................................................................................................................................................................................
Minh họa 4.1: Mõ hình vận động chứng từ của các khoản mục chi phí sản xuất.................................165
Minh họa 4.2: Phiếu chi phí công việc...........................................................................................................................166
Minh họa 4.3: Phiếu theo dõi thời gian lao động.....................................................................................................167
Minh họa 4.4: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sẩn phẩm theo đơn đặt hàng....t7Q
Minh họa 4.5: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm theo quy trình sản xuất.............................................................180
CHƯƠNG 5 : .................................................................................................................................................................................................
Minh họa 5.2. Mô hình chung để xác định chểnh lệch nguyên,
vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp...................................................................... 222
Minh họa 5.3. Xác định chênh lệch nguyên, vật liệu trực tiếp - Trường hỢp 1..................................... 223
Minh họa 5.4. Xác định chênh lệch giá và chểnh lệch lượng nguyên, vật liệu trực tiếp (trường
hỢp lượng nguyên, vật liệu mua khắc vời lượng nguyên, vật liệu sử dụng)............ 224
Minh họa 5.5. Xác định chênh lệch chi phí nhăn công trực tiếp.....................................................................225
Minh họa 5.6. Xác định chênh lệch chi phí sản xuất chung ở Công ty B .....................................................226
Minh họa 5.7. K ế toán chênh lệch giá nguyên, vật liệu........................................................................................227
Minh họa 5.8. K ế toán chênh lệch giá nguyên, vật liệu trực tiếp ở Công ty B........................................228
Minh họa 5.9. K ế toán chênh lệch lượng nguyên, vật liệu......................................... , ......................................228
Minh họa 5.10. K ế toán chênh lệch lượng nguyên, vật liệu ở Công ty B ....................................................229
Minh họa 5.11. K ế toán chênh lệch chi phí nhân cõng trực tiếp.................................................................... 230
Minh họa 5.12: Sơ đồ kế toán chênh lệch chi phí nhãn công........................................................................... 231
Minh họa 5.13. K ế toán chênh lệch chi phí chi phí sản xuất chung..............................................................231
Minh họã 5.14: Sơ đồ kế toán chênh lệch chi phí sản xuất chung ô Công ty B ................................ 232
Minh họa 5.15: K ế toán giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho và giá vốn hàng bán................233
Minh họa 5.16: K ế toán giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho
và giá vốn hàng bán ở Công ty B...................................................................................................234
Minh họa 5.17: Sơ đồ tài khoản trước khi xử /ý chênh lệch.............................................................................. 234
Minh họa 5.18: K ế toán xử lý chênh lệch trong trường hợp chênh lệch nhỏ (không trọng yếu) . 235
Minh họa 5.19: Sơ đổ hạch toán xử lý chênh lệch
trong trường hợp chênh lệch nhỏ (không trọng y ế u ).........................................................236
Minh họa 5.20: K ế toán xử lý chênh lệch giá nguyên vật liệu......................................................................... 237
Minh họa 5.21. K ế tơán xử lý các tài khoản chênh lệch còn lại sau khi xử lý tài khoản
chênh lệch giá nguyên, vật liệu......................................................................................................238
Minh họa 5.22. Xác định mức phản bổ chênh lệch giá vật liệu...................................................................... 238
IX
MỤC LỤC
................ Eoịpoa.................
LỜI NÓI 0 Ẩ U .............................................................................................................................................................................................V
MỤC L Ụ C .................................................................................................................................................................................................VII
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHI P H Í.................................................................................................................1
I. DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ QUY TRÌNH VẬN ĐỘNG CHI PHÍ
TRONG DOANH NGHIỆP SÀN XUẤT..................................................................................
1. Doanh nghiệp sản xuâ't........................................................................................................................................................2
2, Quy trình vận động chi phí trong doanh nghiệp sản xuất.................................................................................. 6
II. CÁC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP SẢN XU Ấ T..........................8
III. KẾ TOÁN CHI PHÍ VÃ PHÂN BIỆT KẾ TOÁN CHI PHÍ
VỚI KẾ TOÁN TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN QUÀN T R Ị.................................................................................................... 10
IV. KẾ TOÁN CHI PHỈ TRONG MÔI TRƯỔNG CẠNH TRANH TOÀN CẦU............................................................13
1. Những yêu cẩu mới đối với thông tin kế toán chi p h í.......................................................................................13
2. Sự đổi mới của kẽ’ toán chi phí..................................................................................................................................... 16
^ TÓM TẮT CHƯƠNG....................................................................................................................................................................19
^ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ....................................................................................................................................................... 21
CHƯƠNG 2: PHÂN LOẠI CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH............................................................................................................. 23
I. KHÁI NIỆM CHI PHÍ - KHÁI NIỆM GIÁ THÀNH..........................................................................................................24
1. Khái niệm chi phí.................................................................................................................................................................24
2. Khái niệm giá thành...........................................................................................................................................................24
II. PHÂN LOẠI CHI P H Í................................................................................................................................................................25
1. Phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí (Theo yếu tô’ chi p h í).................... 25
2. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động...................................................................................................... 25
3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả kinh doanh.......................................... 29
4. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí.....................................................................30
5. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí..................................................................................................31
III. PHÂN LOẠI GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.............................................................................................................................43
1. Phân loại giá thành theo thời điểm xác định giá thành.................................................................................. 43
2, Phân loại giá thành theo nội dung kinh tê' cấu thành giá thành....................................................................44
^ TÓM TẮT CHƯƠNG....................................................................................................................................................................46
^ CÂU HỎI LÝ TH U YẾT.............................................................................................................................................................. 47
^ BÀI TẬP...........................................................................................................................................................................................50
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN CHI PHỈ SÀN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM th eo c h i p h í THỰC t ế .... 59
I. NHỮNG VẤN ,ĐỀ CHUNG VỀ K Ế TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHAM
THEO CHI PHÍ THUC t ế .............................................................................................................................................................60
1. Mục tiêu....................................................................................................................................................................................60
2. Dặc điểm.................................................................................................................................................................................60
3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuâ't, đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành............................ 61
4. Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế....................62
II. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUÂT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM cồ ng n g h iệ p .......................................64
1. Khái quát vể sản xuất công nghiệp..............................................................................................................................64
2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất...............................................................................................................................65
3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm............................................................... 96
^ TÓM TẮT CHƯƠNG................................................................................................................................................................. 136
^CÂU HỎI LÝ TH U YẾT............................................................................................................................................................137
^ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM.....................................................................................................................................................138
^ BÀI TẬ P........................................................................................................................................................................................146
CHƯƠNG 4; KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SÄN PHAM
THEO CHI PHÍ THƯC T Ế KẾT HỢP với c h i p h í ước t ín h .............................................................162
I. NHỬNG VẤN ĐỂ CHUNG.......................................................................................................................................................163
1. Mục tiêu..................................................................................................................................................................................163
2. Đặc diểm...............................................................................................................................................................................163
II. KÊ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM t h e o ĐON đ ặ t h à n g ..................164
1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất..........................................................................................................................164
I 2. *Kế toán tổng [“lOp chỉ phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm......................... •...................... '...........168
3. Xử lý số chênh lệch trên tài khoản chi phí sản xuất chung...................................................................... 171
III. KẾ ĨOÂN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM th e o quy t r ìn h sả n xu ấ t ....1 7 8
1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất............................................................................................................................ 178
2. Kê' toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.............................................................179
3. Xác định sản lượng hoàn thành tương đương.................................................................................................... 180
4. Xác định giá thành đơn vị sản phẩm,
tổng giá thành sản phẩm và chi phí sản xuất dở dang cuối kỷ.............................................................. 183
5. Báo cáo sản xuất................................................................................................................................................................185
7. So sánh hai phương pháp trung bình và FIFO...................................................................................................193
^ TÓM TẮT CHƯƠNG................................................................................................................................................................. 194
^CÂU HỎI LÝ TH U YẾT............................................................................................................................................................195
^CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM.....................................................................................................................................................196
XI
CHƯƠNG 5: KÊ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM th eo chi p h í địn h mức ..216
I. NHỮNG VẤN ĐỂ CHUNG VỀ KÊ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH THEO CHI PHÍ ĐỊNH MUC.................................................................................................... 217
1. Mục tiêu..................................................................................................................................................................................217
2. Đặc điểm ...............................................................................................................................................................................217
3. Xây dựng giá thành định mức....................................................................................................................................218
4. Xác định các chênh lệch giữa thực tế so với định m ức................................................................................ 221
II. KÊ TOÁN CÁC CHÊNH LỆCH THUC t ế so với Đ|NH m ứ c ..................................................................................... 227
1. Kế toán chênh lệch nguyên, vật liệu trực tiếp...................................................................................................227
2. Kế toán chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp...............................................................................................229
3. Kế toán chênh lệch chi phí sản xuất chung........................................................................................................ 231
4. Kế toán giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho và giá vốn hàng bán................................................. 233
III. KẾ TOÁN XỬ LÝ CÁC CHÊNH LỆCH THỤC T Ế so VỚI ĐỊNH MƠC..............................................................235
1. Trường hợp số tiền chênh lệch nhỏ (Không trọng yếu )............................................................................... 235
2. Trường hợp số tiển chẽnh lệch lớn (trọng yếu)................................................................................................. 236
^ TÓM TÁT CHƯƠNG................................................................................................................................................................. 241
^ CÂU HỎI LÝ TH U YẾT............................................................................................................................................................ 242
^ CÀU HỎI TRÁC N GHIỆM .....................................................................................................................................................243
^ BÀI TẬP.........................................................................................................................................................................................247
PHỤ LỰC 1: KẾ TOÂN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SÁN PHẨM x â y l ắ p .........................249
PHỤ LỤC 2: KẾ TOAN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM NÔNG N GHIỆP........... 268
PHỤ LỤC 3; KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM d ịc h v ụ ...........................288
PHỤ LỤC 4; HỆ THỐNG CHI PHÍ DƯA TRÊN HOẠT ĐỘNG.........................................................................................306
X II
Chương 1
T ổ]\G QUA1\ VỀ
KẾ TOÁV CHI P H Í
K ê toán chi phí kể từ khi xuát hiện
vào cuối th ế kỷ 18 cho đốn nay, ngày
càng thế hiện được vai trò quan
trọng trong các doanh nghiệp sản
xuất và kinh doanh dịch vụ. N ghiên
cứu kê toán chi phí giúp cho chúng ta
th ấy được mục đích, vai trò của kê
toán chi phí trong m ột tố chức, đặc
biệt là các doanh nghiệp sản xuất.
Chương này giới thiệu tổng quan về
kế toán chi phí đế người học bước
đầu có những hiếu biết cơ bản về kế
toán chi phí trong doanh nghiệp sản
xuất, làm tiền đề tiếp tục nghiên cứu
những chương tiếp theo.
Sau khi nghiên cứu chương này, người
học có thể:
• Hiểu dược những đặc điểm cơ bản về
các hoạt động và quy trình vận động
của chi p h i trong doanh nghiệp sản
xuất, hệ thống k ế toán chi p h í trong
doanh nghiệp sản xuất;
• N hận thức được mục đích và chức
năng của kê' toán chi phí;
• Phân biệt giữa k ế toán chi phi với kê
toán tài chính và kế toán quản trị;
• Thấy được sự thay đổi của hệ thống
kế toán chi p h í thông qua mô hình
kế toán chi p h í sản xuất và tính giá
thành truyền thống và mô hình kế
toán chi p h í sản xuất và tính giá
thành hiên dai.
Chương 1; Tổng quan vẻ kc toán chi phi
I. DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ QUY TRÌNH VẬN ĐỘNG
Cm PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1. Doanh nghiệp sản xuất
Doanh nghiệp là m ột tổ chức kinh tế thực hiện một, m ột số hoặc tấ t cả các
công đoạn của quá trìn h đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng
dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
Trong nền kinh tế, doanh nghiệp thường tồn tại dưới nhiều hình thức sở hữu
khác nhau như doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước, doanh nghiệp thuộc sở hữu
tập thể, doanh nghiệp thuộc sở hữu tư nhân... và hoạt động trong các lĩnh vực
khác nhau như đầu tư, sản xuất, dịch vụ...
Doanh nghiệp sản xuất là doanh nghiệp mà hoạt động của nó thường gắn
liền với ba loại hoạt động chính là:
• Sản xuất: bao gồm các quy trìn h chê tạo sản phẩm để từ đó tạo ra sản
phẩm cung ứng cho nhu cầu của thị trường;
• Bán hàng: bao gồm các hoạt động cần th iết đé tiêu thụ sản phẩm ;
• Quản lý hành chinh: bao gồm các hoạt động liên k ết các hoạt động sản
xuất với hoạt động bán hàng và các hoạt động khác p h át sinh tạ i doanh
nghiệp.
T ất cả các hoạt động trê n đều đóng góp vào sự th àn h công của doanh nghiệp
sản xuất. H oạt động sản xuất và bán hàng là những hoạt động trực tiếp, có vai
trò quan trọng đối với doanh nghiệp; hoạt động nhân sự, kỹ th u ật, tài chính là
hhững hoạt động gián tiếp có tính chất h àn h chính. Các hoạt động thường được
chia nhỏ th àn h nhiều bộ phận gắn liền với quyền hạn và trách nhiệm cụ thế
của từng con người, từng công việc. Việc chia nhỏ các bộ phận, các công đoạn
tùy thuộc vào quan điếm quản lý, phân quyền và đặc điểm, điều kiện sản xuất
kinh doanh của từng doanh nghiệp.
Trong m ột doanh nghiệp sản xuất có quy mò lớn, cơ cấu tổ chức hoạt động
cơ bản của doanh nghiệp được khái quát qua m inh họa 1.1.
M inh h ọ a 1.1: S ơ d ồ cơ cấu t ổ chức củ a doanh n g h iệ p sả n x u ấ t
Tổng
giám đốc
X
Giám đốc
sản xuất
T
Giám đốc
kinh doanh
Giám đốc
nhân sự
Giám đốc
tài chính
G iám đốc
kỹ th u ật
- Các phân
xưởng
sản xuất
- Bộ phận
bảo trì ...
- Các bộ
phận
kinh
doanh
(cửa hàng
, A, B, c...) ,
- Phòng
quản lý
nhân viên
- Đề bạt
khen
thưởng
- Kế toán
- Thủ quỷ
- Kiểm
soát tài
chính
- Phòng
kiểm tra
chất lượng
- Phòng
nghiên cứu
sản phẩm
Qua sơ đồ trên , Tổng Giám đốc là nhà quản lý cấp cao có toàn quyền trong
điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh và phân quyền cho giám đốc các cấp,
các bộ phận điều hành các m ặt hoạt động, trong phạm vi và quyền hạn được
giao. Theo quyền h ạn đó, giám đốc phân quyền cho các nhà quản lý cấp dưới ở
các bộ phận, phân xưởng sản xuất, các phòng ban...
Thông thường, những người ở vị trí gián tiếp hoàn th à n h các chức năng
quản lý hàn h chính của doanh nghiệp để hỗ trợ cho những người ở vị trí trực
tiếp. Theo nguyên tắc chung, không ai được phá vỡ hệ thống, m ắt xích quyền
h ạn trong quy trìn h giải quyết các vấn đề đặt ra của doanh nghiệp.
Ngoài ra, với những doanh nghiệp sản xuất có quy mô nhỏ, cơ cấu tổ chức
sản xuất kinh doanh có th ể tinh giản hơn, giám đốc là n hà quản lý cao cấp nhất
sau đó phân cấp, phân quyền hoặc chỉ đạo trực tiếp đến những nhà quản lý cấp
cơ sơ ở các phòng ban quản lý, quản đốc phân xưởng.
Trong m ột doanh nghiệp sản xuất, hoạt động của doanh nghiệp sản xuất có
th ể mô tả là m ột hệ thống, một quy trìn h mà theo đó doanh nghiệp liên kết với
thị trường đế mua, đầu tư các yếu tố đầu vào cho sản xuất, sản xuất và bán sản
phẩm . Quy trìn h hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất
được thể hiện qua m inh họa 1.2.
Chương 1; Tổng quan vé kế Lcán chi phí
M inh h ọ a 1.2: Quy trìn h h o ạ t d ộ n g sả n x u ấ t k in h doanh c ủ a doanh
n g h iệp sản x u ă t
( 1) (2) (3) (4) (5)
Quy trìn h hoạt động qua sơ đồ trên gồm 5 giai đoạn.
Giai đ o ạ n 1 - M ua sắm , dầu tư c á c n g u ồ n lự c k ỉn h tế
Giai đoạn này b ắt đầu từ việc tố chức, mua sắm các yếu tố (nguồn lực) khác
nhau để thực hiện quy trìn h sản xuất. Doanh nghiệp thường mua các yếu tô sản
xu ấ t theo khối lượng tương thích với nhu cầu sản xuất để trước n h ấ t đáp ứng cho
nhu cầu tiêu thụ, nhu cầu thị trường và đủ đế đề phòng thiếu hụt có thế làm
đìi.-ih trệ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Có hai nguồn lực cần phân biệt, loại thứ n hất, thường gọi là nguồn lực kinh
té lâu dài hay cô định, như đất đai nhà xưởng, máy móc th iết bị...; loại thứ 2,
ng'uồn lực kinh tê ngắn hạn như nguyên v ật liệu, năng lượng... Loại thứ n h ấ t tạo
thíành cơ sở vật chất, năng lực, tiềm năng sản xuất cua doanh nghiệp, loại thứ 2
thiường gắn liền với cấu trúc vật chất, công việc sản xuất hằng kỳ, được tiêu
dù ng ngay trong hoạt động sản xuất ở từng kỳ. Ngoài ra, nguồn lực lao động tuy
khiông thuộc loại nguồn lực kinh tế dài hạn hay ngắn hạn, không phai lực lượng
tồin trừ sản xuất nhưng cũng là một phần quan trọng của nguồn lực kinh tê đầu
vàio cùa hoạt động sản xuât sản xuất kinh doanh.
G iai đ o ạ n 2 - T ồn trữ n g u ồ n lự c
Khi các yêu tô đầu vào của hoạt động sản xuất kinh doanh được mua, chúng
được lưu trữ hoặc dự trữ đê sử dụng hay đưa vào hoạt động sản xuất. Trong giai
đoạn tồn trữ các nguồn lực đầu vào, nguồn lực kinh tê dài h ạ n thường tồn tại
dưới các hình thức như nhà xưởng, đ ất đai, m áy móc th iế t bị... các nguồn lực
kinh tê ngắn hạn thường tồn trữ dưới hình thức như nguyên liệu, v ật liệu .. -
Trong các hình thức tồn trữ nguồn lực kinh tê đầu vào, dễ n h ậ n diện nhât là
nguyên liệu cất giữ trong kho. Tùy vào nhu cầu, đặc điểm của hoạt động sản
xuất, các nguồn lực kinh tê sẽ được lưu trữ, tồn trữ nhiều hay ít, ví dụ, với
nguyên v ật liệu sẽ được tồn trữ tùy theo đặc điểm của từng loại nguyên vật liệu,
chu kỳ cung ứng nguyên vật liệu, nhu cầu nguyên vật liệu cho sản xuất, chu kỳ
san xuất. Ngoài ra, dự trữ các nguồn lực dài hạn và ngắn h ạn còn phụ thuộc vào
chiến lược, tìn h hình các yếu tô đó trên thị trường.
G iai đ o ạ n 3 - H oạt đ ộ n g sả n x u ấ t
Hoạt động sản xuất được bắt đầu từ việc chuyển nguyên v ậ t liệu từ kho vào
phân xưởng sản xuất, ở đó, nguyên vật liệu được k ết hỢp với m áy móc, sức lao
động, năng lượng, phụ liệu và các nguồn lực khác theo tỷ lệ n h ấ t định đê tạo ra
sản phẩm.
Độ dài của chu kỳ sản xuất (quy trìn h biến đổi các yếu tò đầu vào thành sản
phẩm đầu ra) phụ thuộc vào tính chất của chính quy trìn h đó.
Dù phương pháp hoặc tốc độ hoạt động sản xuất như th ế nào, quy trìr.h h o ạt
động sản xuất về cơ bản là giống nhau, ơ đầu vào, các yếu tố được đưa Aầo quy
trình sản xuất theo các tỷ lệ và ở đầu kia, th àn h phẩm được tạo ra.
Hoạt động sản xuất là hoạt động đặc trưng cùa doanh nghiệp sản xLất, th ế
hiện năng lực, tiềm năng và trìn h độ khoa học - công nghệ - kỹ th u ật san x u ất
của từng doanh nghiệp.
G iai đ o ạ n 4 - T ồn trữ th à n h p h ẩm
Vào thời điểm k ết thúc quy trìn h sản xuât, th ành phẩm được chuyển v ào
kho để chờ đem bán. Mục đích chính của doanh nghiệp là đảm bảo sự cân đối
giữa sô lượng th àn h phẩm với sò lượng có thế tiêu thụ. Sò lượng th à n l p h ẩm
trong kho dại diện cho sỏ lượng th àn h phẩm hoàn th àn h , nhưng chưa tê u tthụ
được (sản phâm tồn kho).
Giai đ o ạ n 5 - T iêu thụ
Đây là giai đoạn cuối cùng của quy trình sản xuất kinh doanh, tiế i hàinh
bán th àn h phẩm cho khách hàng. Tiêu thụ được xem là chấm dứt khi thàinh
phẩm đã giao cho khách hàng, chuyển quyền sở hữu hoặc quyền sử ding (cho
khách hàng. Giai đoạn tiêu thụ gồm các yếu tố đầu vào, các yêu tố của quy trìinh
tiêu thụ, tiếp thị và quản lý hành chính. Giai đoạn tiêu thụ, hiện nay, thưètng
Chương 1: Tổng quan vẻ kế Icán chi phi
không có sự khác biệt giữa doanh nghiệp sản xuất với các loại hình doanh
nghiệp khác.
Ngoài những giai đoạn hoạt động cơ bản như trên của doanh nghiệp sản
xuất, trong b ất kỳ doanh nghiệp sản xuất hay m ột doanh nghiệp nào cũng tồn
tại các hoạt động khác như: hoạt động phục vụ, quản lý, kiểm tra, giám sát
chung toàn doanh nghiệp.
2. Quy trình vận dộng chi phí trong doanh nghiệp sản xuất
Căn cứ vào những hoạt động cơ bản của doanh nghiệp sản xuất, chi phí và
quy trìn h vận động chi phí trong doanh nghiệp sản xuất cùng với quan hệ giữa
quy trìn h vận động chi phí của doanh nghiệp với tài sản, tài liệu kê toán được
thể hiện qua m inh họa 1.3.
M inh h ọ a 1.3: Quy trìn h vận d ộ n g ch ỉ p h í tro n g doan h n g h iệp sản x u ấ t
CHI PHÍ
BCĐKT -
► KQHĐKD
o
U-
»-9
-<p
p
o
■p H
D
a
<
6
Q
Chi phí
mua NVL
Chi phí
SXTT
CPSX
gián tiếp
TỒN KHO
NVL
Chi
phí
SXDD
Tồn
kho
th àn h
phẩm
I
I
I
JL.
Doanh thu
(-)
Giá vốn
---- ► h à n e bán
(=)
ỉ 2
ế-
2 '«<
^
õ
H
<
o
z
Ễ
o
ị
u
'NN
CU
>
CPKHTSCĐ
Lãi gộp
CP HĐKD
p h á t sinh
trong kỳ
o
Với sơ đồ trê n , quy trìn h vận động chi phí trong doanh nghiệp sản xuất thế
hiện qua các giai đoạn sau:
^
- Giai đoạn thứ nhất, giai đoạn đầu tư, mua sắm tích lũy nguồn lực kinh tế,
chi phí tồn tại ẩn trong việc đầu tư, mua sắm tích lũy nguồn lực kinh tế;
- Giai đoạn tồn trữ nguồn lực kinh tế, chi phí tồn tại ẩn trong giá trị nguồn
lực kinh tê ngắn hạn, dài hạn được tồn trữ;
- Giai đoạn hoạt động sản xuất, chi phí sẽ phát sinh, biểu hiện trực tiếp qua
việc tiêu dùng các nguồn lực kinh tế đã đầu tư, tích lũy, tồn trữ khi hoạt động
sản xuất tiến hành;
- Giai đoạn tiêu thụ, chi phí sẽ p h át sinh, biểu hiện trực tiếp qua việc tiêu
dùng các nguồn lực kinh tê đã đầu tư, tích lũy, tồn trữ khi hoạt động;
- Song song với chi phí p h át sinh có tính chất đặc thù trong từng giai đoạn,
trong hoạt động doanh nghiệp sản xuất còn phát sinh chi phí quản lý chung, chi
phí quản lý doanh nghiệp.
Quy trìn h vận động chi phí trong doanh nghiệp sản xuât gắn liền với việc
mua nguyên liệu, v ật liệu từ các doanh nghiệp sản xuất khác hoặc từ các doanh
nghiệp thương m ại để đưa vào sản xuất, k ết hợp với các yếu tô khác trong sản
xuất đế tạo ra th ành phẩm cung ứng cho thị trường. Quy trìn h đó, đến cuối kỳ,
tạo nên một phần nguyên liệu tồn kho, thành phẩm tồn kho được thể hiện trên
bảng can đối kê toán và m ột phần thế hiện dưới hình thức giá vốn hàng tiêu
thụ được thế hiện trên báo cáo cáo k ế t quả kinh doanh. Quan hệ này được thế
hiện qua các phương trìn h cân đối sau:
Giá vốn
h à n g b án
Trị giá th à n h Trị giá Trị giá th àn h
= phẩm tồ n k h o + th ành p h ẩm p h ẩm tồn kho
đ ầu kỳ n h ập kho cu ố i kỳ
Trị giá
th à n h p h ẩm
n h ập kho
Tri giá sả n p h ẩm
dở d an g đ ầu kỳ
T ổn g ch i p h í
sả n x u ấ t
p h á t sin h
Trị giá sả n
ph ẩm dở d an g
cu ố i kỳ
T ổ n g ch i p h í C hi phí n g u y ên Chi p h í n h â n C hỉ phí sả n
sả n xu ấ t = v ậ t liệ u trự c tiế p + công trự c tiế p + x u ấ t ch u n g
p h á t sin h tro n g kỳ tro n g kỳ tro n g kỳ
Chương 1: Tổng quan vổ kế toán chi phi
II. CÁC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN VÀ HỆ THốNG KỂ
TOÁN DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
Kế toán cung câp hệ thống thông tin đáng tin cậy cho nhiều đối tượng sử
dụng khác nhau. Nhu cầu thông tin của các nhóm đối tượng sử dụng thông tin
khác nhau được sử dụng cho những mục đích quản lý, kiểm soát và ra quyết
dịnh khác nhau. Nhu cầu thông tin của các nhóm đối tượng khác nhau được khái
quát qua M inh họa 1.4.
M inh h ọ a 1.4: N h u c ầ u th ô n g tin k ế to á n c ủ a cá c n h óm đ ố i tư ợng
k h á c nhau
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG
THÔNG TIN
Cố đông
Chủ nỢ
N hân viên
Khách hàng
N hà quản lý
Công chúng
Chính phủ
NHU CẨU THÔNG TIN
Mua, bán hoặc nắm giữ cố phiếu.
Tăng, giảm hoặc giữ nguyên mức tín dụng nợ.
Đệ trìn h yêu cầu tăng lương, thay đối việc làm.
Mua sản phẩm của doanh nghiệp.
Xác định tìn h hình, trìn h độ và hiệu quả để điều
hành, quản lý, kiểm soát hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Đánh giá tác động về kinh tê và xã hội của
doanh nghiệp
Tính thuế, đánh giá tác dộng của doanh nghiệp
đến môi trường kinh doanh.
Như vậy, rõ ràng, những người cần quản lý, kiểm soát, ra quyết định khác
nhau luôn luôn có nhu cầu thông tin không giông nhau. Ví dụ, thông tin cho biết
về việc doanh nghiệp không chấp hành an toàn lao động theo quy định có thế
ảrJi hưởng đến các quyết định của nhân viên, nhưng lại không được sự quan tâm
củi khách hàng. P hân b iệt nhu cầu thòng tin của những đối tượng sử dụng khác
nlau là m ột vân đề khó k h ăn đối với kê toán viên hoặc những người cung cấp
thing tin khác và rấ t khó thỏa m ãn cho tấ t cả đối tượng khác nhau.
Do thông tin kế toán phải đáp ứng cho nhiều đôi tượng có nhu cầu sử dụng
thing tin khác nhau, ngày nay, kê toán được chia th ành m ột sô chuyên ngành
nlư kê toán tà i chính, kê toán quản trị và có thế tách biệt th àn h m ột chuyên
ngành kê toán chi phí, n h ấ t là trong các doanh nghiệp sản xuất.
K ế to á n tà i ch ín h : K ế toán tài chính là m ột bộ phận của kê toán đ ặt trọng
tân vào việc ghi chép, tống hợp các nghiệp vụ kinh tế p h át sinh đà xảy ra trong
quí khứ để soạn thảo các báo cáo tài chính theo quy định chung. Kế toán tài
chính phản ánh sự hình th ành và vận động ciia tài sản, nguồn vốn; quá trình và
kết quả kinh doanh trong một đơn vị, một doanh nghiệp nhằm cung cấp thông
tin cho kiểm tra, đánh giá, th ẩm định tình hình tà i chính của doanh nghiệp,
chủ yếu là những cá nhân, tố chức bên ngoài doanh nghiệp.
K ế to á n q u ản trị: Kê toán quản trị là một bộ phận của k ế toán đặt trọng
tâm đáp ứng nhu cầu thông tin về các vấn đề quản lý trong nội bộ doanh
nghiệp. Kê toán quản trị hướng th iế t kế thông tin k ế toán, soạn thảo các báo
cáo kê toán quản trị nhằm cung câp cho các nhà quản trị dùng vào việc hoạch
định, điều hành, kiểm tra và ra các quyết định kinh doanh trong nội bộ doanh
nghiệp.
K ế to á n ch i phí: Kê toán chi phí cũng có thế hiểu là m ột bộ phận tách ra
từ kê toán tài chính và kế toán quản trị với trọng tâm cung cấp thông tin
chuyên sâu về chi phí, là m ột lĩnh vực kê toán có liên quan chủ yếu với việc ghi
chép, phân tích chi phí đế tính giá th àn h , kiểm soát chi phí, đánh giá tình hình
thực hiện chi phí, dự toán chi phí cho kỳ kê hoạch.
Trong doanh nghiệp, kê toán tài chính và kê toán quản trị thường thế hién
rấ t rõ ràn g và nổi b ật vai trò của nó. Tuy nhiên, k ế toán chi phí thường không
thế hiện rõ n ét như kê toán tài chính hay kê toán quản trị. Những doanh
nghiệp, chú trọng vào thông tin định giá, đánh giá, kê toán chi phí thường gáin
liền và chỉ là một bộ phận của kế toán tài chính; những doanh nghiệp đề CIO
thông tin định hướng, ra quyết định quản trị chi phí, kê toán chi phí là một
phần của kế toán quản trị.
Có thế khái quát hệ thống kế toán doanh nghiệp sản xuất qua minh họa 1.5.
M inh h ọa 1.5: S ơ đ ổ hệ th ố n g k ế to á n doanh n g h iệ p sả n x u â t
Chương 1: Tổng quan vổ kổ toán chi phí
IIII. rÉ TOÁN CHI PHÍ VÀ PHÂN BIỆT KẾ TOÁN CHI PHÍ
VỚI IKẾ rOÁN TÀI CHÍNH, KẾ t o á n q u ả n t r ị
K ế' tom chi phí là nguồn gốc của kê toán quản trị. Ngay từ khi ra đời hav
khi k ế ' tom quản trị ngày càng phát triển, kê toán chi phí là m ột bộ phận của
kê toáxn, tiực hiện việc thu thập, xử lý, kiêm tra, phân tích và cung cấp thông
tin kinih tí, tà i chính, nhằm hướng đến các mục đích chính sau:
- PPhụcvụ cho việc đề ra các chiến lược tống quát, lập các dự toán liên quan đến
chi phí í nhí chi phí đầu tư phát triển vào sản phẩm mới, đầu tư cho tài sản hữu
hình, v<ỉô h n h (bằng sáng chế, nhãn hiệu, con người...), mua sắm nguyên vật liệu...
- Cùungcấp thông tin liên quan đến các giai đoạn phân bổ nguồn lực kinh tê
cho ho.)ạt (ộng sản xuất kinh doanh, chê tạo sản phẩm , khách hàng, định giá
sản p h iẩm đ ế phân tích, đánh giá, kiểm tra về giá vốn, khả năng sinh lời của
sản phiấm loại nhản hiệu, khách hàng, kênh phân phối v.v...
- PThụcvụ cho việc lập kê hoạch, dự toán chi phí và kiểm soát chi phí của các
hoạt đcộngthông qua thực hiện các khoản thu, chi, tình hình sử dụng tài sản và
trách rnhiện của từng bộ phận, của từng nhà quản lý.
- ĐJo lùíng k ết quả và đánh giá th àn h quả quản lý của những nhà quản lý
như so» sáih kết quả thực tê với kế hoạch, dự toán thông qua các thước đo tài
chính \và pii tài chính.
- Đ )ảm bảo các quy định, yêu cầu pháp lý, các quy định và chê độ, nguyên
tắc, phiươrg pháp kê toán phải tuân thủ liên quan đến chi phí.
Đế đại được các mục tiêu nói trên, kế toán chi phí cung cấp thông tin hỗ trỢ
chơ niộ)t SI chức năng khác nhau v ề mật tố chức, kiểm soát hoạt dộng, tính giá
thành íSanphẩm, kiểm soát quản lý và kiếm soát chiến lược được trình bày qua
minh hiọa .6.
M im h lọ a 1.6: C ác chức n ă n g c ủ a k ế to á n ch i p h í
Tính ịgiá h àn h
sản p lh ấn
Kiêm soá h o ạt động
Kiểm soá quản lý
Kiểm soá chiến lược
Đo lường giá trị của các nguồn lực kinh tê sử dụng để
sản xuất sản phẩm hay dịch vụ, tiêu thụ và chuyển
giao sản phẩm hay dịch vụ đó cho khách hàng.
Cung cấp thông tin p h ản hồi về tín h hiệu quả và chất
lượng của các hoạt động.
Cung cấp thông tin về k ết quả của các nhà quản lý và
các đơn vị kinh doanh.
Cung cấp thông tin về k ết quả tài chính và k ết quả có
tính cạnh tran h lâu dài, các điều kiện thị trường, thị
hiếu của khách hàng, và các cải tiến về m ặt kỹ th u ật
của doanh nghiệp.
10
Nhu cầu thông tin về chi phí của các câp quản lý là khác nhau. C cấpp thực
hiện, là cấp sử dụng nguyên liệu, vật liệu đế chê tạo sản phâm hay hựcc hiện
dịch vụ cung cấp cho khách hàng, thì cần thông tin chi phí m ang tín h ihi túiêt và
thường xuyên đê kiểm soát và cải tiến các thao tác, các hoạt động, ơ ihữnng cấp
quản lý trung gian, là cấp giám sát công việc và đưa ra các quyết địih cóó tính
chiến lược về h o ạt động, về khai thác các nguồn lực tài chính, về đầu tf v ậ tt chất
- kỹ thuật, chiến lược sản phẩm , dịch vụ, chiến lược khách hàng. Niữngg nhà
quản lý này có th ể không cần được cung cấp thông tin chi phí m ột cáh thhường
xuyên, như ở cấp thực hiện, nhưng sẽ cần thông tin chi phí ở mức tổrg hợprp. Họ
sử dụng những thông tin chi phí để nhận diện những dấu hiệu cảnh láo vvề các
lĩnh vực hoạt động, sự biến động chi phí thực tế so với với k ế hoạch, niữngg biến
động và ảnh hưởng của chi phí trong tương lai. Ngoài ra họ còn sử dmg 1thông
tin chi phí đế xác lập những kê hoạch cũng như những quyết định tct hơơn cho
hoạt động của doanh nghiệp trong hiện tại và tương lai.
Các nhà quản lý cấp cao, được cung cấp thông tin về chi phí cótínhh tống
hợp về các giao dịch và các sự kiện xảy ra ở từng cấp thực hiện, ting 1khách
hàng và từng bộ phận; họ sử dụng những thông tin này để hỗ trỢ chocác • quyết
định có đầu tư, quyết định quản lý liên quan đến hiệu quả lâu dài đối/ớ i <doanh
nghiệp. Các nhà quản lý cấp cao thường nhận thông tin về chi phí ít tkhường
xuyên hơn vì họ sử dụng thông tin cho các quyết định có tín h chiến ItỢc Ihơn là
có tính tác nghiệp. Trước đây, các nhà quản trị cấp cao quen chỉ sử ding thông
tin tài chính đề đánh giá kinh tế của các sự kiện xảy ra trong tố chic chao nên
thông tin chi phí, n h ất là những thông tin định lượng, thường rấ t đíợc I chú ý.
Ngày nay, việc quản lý, kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp đ ò ỉh ỏ ii ngày
càng toàn diện hơn, vì vậy thông tin chi phí ngày càng giữ m ột va trò i quan
trọng đối với nhà quản lý.
Để phân biệt kế toán chi phí với kế toán tài chính, kê toán quản rị tthường
tiếp Ccận theo nội dung và đối tượng cung cấp thông tin. K ế to á n q iả n trị đo
lường và báo cáo các thông tin có tín h chất tà hình cũng như các loạithôòng tin
khác (phi tài chính) có tác dụng hổ trợ cho các nhà quản trị hoàn th à m cáác mục
tiêu của tố chức. K ế to á n tà i ch ín h bị gò bó trong các quy định p háplý, (chế độ
kế toán quy định các nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí, các kioảin mục
được xếp vào các loại tài sản, công nợ hay định ra các quy định pháj lý về lập
báo cáo... K ế to á n ch i p h í đo lường và cung cấp thông tin chi p hí và những
thông tin khác có liên quan đến việc huy động và sử dụng các nguồn ực k d n h tế
của tổ chức trong quá trìn h hoạt động, n h ấ t là h o ạt động sản x u ất do đó kế
toán chi phí cung cấp thông tin cho cả kế toán tài chính và kế toán qian ttrị.
N hằm khái quát các càn cứ phân biệt có tính chất phố’ biến, thôig dụụng để
làm rõ sự khác biệt giữa các loại thông tin kế toán chi phí, kế toán Ità clhíính, kế
toán quản trị, có thế nghiên cứu qua M inh họa 1.7 như sau:
11
M inh h ọ a 1.7: P h àn b iệ t các lo ạ i th ôn g tin kê to á n
Chươn51: Tổng quan vổ kế toán chi phí
IV. KẾ TOÁN CHI PHÍ TRONG MÔI TRƯỜNG CẠNH TRANH
TOÀN CẦU
Kế toán chi phí đã được hình th àn h , p h át triển từ rấ t lâu trong hệ thống kế
toán và nổi b ật vào những năm đầu thê kỷ 20. Và ngày nay, kê toán chi phí
tiếp tục thay đối, p h át triển đê đáp ứng nhu cầu thông tin chi phí của nhiều
nhóm đối tượng khác nhau có liên quan. Khởi sự vào giữa th ập niên 1970, các
doanh nghiệp sản xuất ở Bắc Mỹ và Châu Âu phải đối đầu với sự cạnh tranh
gay gắt với các doanh nghiệp nước ngoài có ưu thê hàng hóa chất lượng cao và
giá thấp. Các m ạng lưới toàn cầu huy động và chi tiêu vốn đế mua và vận
chuyến nguyên liệu, đế phân phối th ành phấm cho phép những nhà sản xuất
giỏi n h ất dù đóng ở b ấ t kỳ quốc gia nào cũng có thế tiếp cận với những thị
trường nội địa trê n khắp th ế giới. Trong môi trường toàn cầu hiện nay, một
doanh nghiệp có chi phí và chất lượng ngang bằng với các đối thủ cạnh tran h
trong nội địa chưa đủ đế có thế tồn tạ i và th ịn h vượng nếu chi phí, chất lượng
và sản phẩm của doanh nghiệp đó không tốt như các doanh nghiệp hàng đầu
trên thê giới, các doanh nghiệp toàn cầu.
Các hệ thống kê toán chi phí trước đây các doanh nghiệp đã sử dụng trong
nhiều th ập niên đê đo lường chi phí sản phẩm đà trở nên không còn phù hợp
trong điều kiện ngày nay, việc vận dụng các hệ thống này đã làm cho thông tin
bị lỗi thời, bóp méo sự th ậ t hoạt động sản xuất và thiếu định hướng. Những hệ
thống kê toán chi phí của những năm 1940 đến 1960, hệ thống kế toán chi phí
cổ diễn không th ể phân bổ m ột cách chính xác chi phí của những nguồn lực gián
tiếp khổng lồ cần th iế t để th iết kế, sản xuất, tiếp thị, bán, giao sản phẩm và
dịch vụ. Nliừng sai sót do hệ thống tính giá thành gây ra khống còn phản ảnh
được m ặt kinh tê của các hoạt động sản xuất kinh doanh hiện h àn h đã khiến
các nhà quản lý, các nhà th iế t kế, và các nhà điều h àn h trực tiếp không có được
các quyết định đúng đắn về hoạt động sản xuất kinh doanh.
1. Những yêu câu mới đối với thông tin kế toán chi phí
Trong môi trường cạnh tran h m ãnh liệt, các nhà quản lý doanh nghiệp cần
có thông tin chính xác, thích hợp về chi phí hoạt động của doanh nghiệp minh.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất, các nhà quản lý cần thông tin đế:
• Giúp các kỹ sư th iế t kê nhừng sản phẩm được sản xuất m ột cách hiệu
quả;
• Báo hiệu nơi nào trong hoạt động sản xuất cần cải tiên về chất lượng,
năng suất, và tốc độ;
• Hướng dẫn các quyết định về cơ cấu sản phẩm ;
• Lựa chọn giữa các nhà cung cấp;
13
Chương 1; Tổng quan vé kế tcén chi phí
• Thương lượng giá, xác lập đặc điểm sản phẩm , chất lượng, phương thức
giao hàng, và dịch vụ với khách hàng...
Các nhà quản lý ở các doanh nghiệp dịch vụ cần thông tin đế đo lường một
cách chính xác chi phí và khả năng sinh lời của các loại sản phẩm , các bộ phận
thị trường, và từng loại sản phẩm và khách hàng.
Cả các nhà quản lý các doanh nghiệp sản xuất lẫn doanh nghiệp dịch vụ đều
cần các hệ thống kiếm soát hoạt động mà có thể giúp họ cải tiến chi phí, cải
tiến chất lượng, và giảm thời gian làm việc của nhân viên.
Ngày nay, bên cạnh hệ thống kế toán chi phí cổ điển, k ế toán viên chi phí
có thế thỏa m ãn nhu cầu đòi hỏi thông tin tố t hơn bằng cách sử dụng h ệ th ố n g
tín h giá th à n h dự a trên cơ sở h o ạ t độn g, là hệ thống đo lường chính xác
hơn chi phí của các hoạt động, sản phẩm , dịch vụ, và khách hàng. Các hệ thống
kiếm soát chi phí dựa trê n cơ sở hoạt động là hệ thống cung cấp thông tin phản
hồi đúng lúc, đúng nguyên nhân gây ra chi phí để nhận b iết và cải tiến chi phí,
là hệ thống liên k ết các quyết định và hành động hiện h àn h với các lợi ích tài
chính lâu dài.
Hệ th ố n g tín h giá th à n h dựa trên m ức độ h o ạ t d ộ n g
Ngày nay, các tồ chức sản xuất và dịch vụ đang vận dụng phương pháp tính
giá th ành dựa trê n mức độ hoạt động, gọi tắ t là ABC, để giải quyết hạn chế của
các hệ thống tính giá th àn h truyền thống trong việc p h â n b ổ m ột cách ch ín h
x á c cá c k h oản ch i phí g iá n tiếp . Có rấ t nhiều doanh nghiệp sản xuất có chi
phí gián tiếp gấp 5, 10 lần chi phí lao động trực tiếp, các hệ thống tính giá
th àn h truyền thống phân bố những khoản chi phí gián tiếp n ày dựa trê n chi phí
lao động trực tiêp và do đó đã đê lộ những sai lầm lớn trong việc phân bô chi
phí cho sản phẩm và khách hàng đồng thời cũng tạo nên định hướng không
thích hợp với thị trường, môi trường sản xuất ngày nay, mở rộng và tăn g quy
mô sản xuất đế giảm chi phí.
Hệ thống k ế toán chi phí tính giá th àn h dựa trê n cơ sở hoạt động (ABC)
trá n h được những phân bồ chủ quan và những nhầm lẫn về chi phí theo sau.
Trước hết, chi phí được phân bố cho các đối tượng theo nguyên nhân p h át sinh
nên giúp nhà quản lý nhận thấy được chi phí và nguồn gốc p h át sinh chi phí
trong từng sản phẩm , dịch vụ. Kê tiếp, phân bố chi phí theo nguồn gốc phát
sinh cũng giúp nhà quản trị th ấy được định hướng kiểm soát, tiế t kiệm chi phí
phải b ắt đầu từ nguyên nhân hơn là mở rộng quy mô sản xuất, một vấn đề rấ t
kho với mòi trường sản xuất kinh doanh, cạnh tran h toàn cầu hiện nay.
Q uản lý dự a tr ê n m ức độ h o ạ t đ ộ n g
Các doanh nghiệp sử dụng phương pháp tính giá th à n h dựa trên mức độ
hoạt động để phân tích các số liệu tài chính trước đây. Họ phân bổ các chi phí
14
hoạt động kinh doanh của kỳ gần n h ất cho sản phẩm và dịch vụ sản xuất và
khách hàng được phục vụ trong kỳ đó theo mức độ hoạt động. Quy trìn h này cho
phép các nhà quản lý nhận biết chi phí thực tê của các hoạt động và quy trình
được thực hiện trong kỳ vừa qua và khả năng sinh lợi của các loại sản phẩm,
dịch vụ và khách hàng của kỳ trước đó. Những thông tin này được xem là thông
tin cần th iết để ra quyết định, và quá trìn h này được xem là quá trìn h q u ản lý
dự a tr ê n m ức độ h o ạ t đ ộ n g (ABM). Quản lý dựa trê n mức độ hoạt động bao
gồm r ấ t nhiều quyết định đế thực hiện các công việc sau:
• Điều chỉnh phương pháp tính giá, cơ cấu sản phẩm , và cơ cấu khách
hàng;
• Củng cô mối quan hệ giữa khách hàng với nhà cung cấp;
• Cải tiến mẫu mã của sản phảm và dịch vụ;
• Thực thi các hoạt động hiệu quả hơn;
• Loại bỏ nhu cầu phải thực hiện một sô hoạt động n h ấ t định mà không
tạo ra giá trị đối với khách hàng.
Ví dụ, ABM quản lý dựa trê n mức độ hoạt động bao gồm những nỗ lực hiện
nay để tái bô trí và cải tiến các quy trìn h kinh doanh và đầu tư vào những công
nghệ mới mà làm giảm chi phí thực hiện các hoạt động chủ yếu.
Ngày nay, các doanh nghiệp hàng đầu còn vận dụng các hệ thống tính giá
th ành dựa trê n mức độ hoạt động của họ trong các mô hình dự báo. Thay vì, chỉ
nhập các sô liệu lịch sử vào hệ thống tính giá th àn h dựa trê n mức độ hoạt động,
các doanh nghiệp này đã sử dụng các số liệu dự toán để ước tín h chi phí của
hoạt động trong các kỳ tương lai. Ngoài ra, họ còn ước tín h chi phí tương lai của
hoạt động sản xuất sản phẩm và phục vụ khách hàng. Nhừng con số dự báo này
giúp các nhà quản lý có các quyết định tố t hơn trước khi các sự kiện thực tế xảy
ra và tác động vào cách ứng xử của chi phí tương lai m ột cách chủ động hơn. Ví
dụ, bằng cách sử dụng hệ thống tính giá th ành dựa trê n cơ sở hoạt động, nhà
quản lý có th ể điều chỉnh mức cung các nguồn lực (con người, th iế t bị và phương
tiện) ở các kỳ tương lai với nhu cầu ước tính đối với các hoạt động nhằm đáp
ứng sô lượng và cơ cấu dự kiến về sán phẩm , dịch vụ và khách hàng. Một khi,
các nhà quản lý còn sử dụng hệ thống tính giá th à n h dựa trê n cơ sơ hoạt động
làm nền tảng cho hệ thống dự toán của họ thì rấ t nhiều khoản mục chi phí
trước đây được xem là cô định sẽ trở th àn h khả biến, vì nhà quản trị có th ể điều
chỉnh mức cung của các nguồn lực này cho phù hỢp với nhu cầu sử dụng tiềm
năng của chúng.
15
Chương 1; Tổng quan vé ké toán chi phi
2. Sự đổi mới của ké' toán chi phí
Tính toán chi phí của các hoạt động, sản phẩm và khách hàng của kê toán
chi phí trước đây đă cho th ấy là không phù hỢp trong môi trường cạnh tran h và
công nghệ sản xuất không ngừng thay đối như hiện nay, đây là một xu hướng
tấ t vếu của b ất kỳ công cụ quản lý, kỹ thuật cung cấp thông tin nào khi môi
trường sản xuất kinh doanh ra đời của nó không còn thích hỢp. Với các báo cáo
tổng hợp hàng th á n g về k ết quả tài chính, hệ thống kiềm soát chi phí truyền
thống đã gửi các báo cáo đến cho các nhà quản lý quá trễ để họ kịp thời có
hành động sửa sai. Đồng thời, thông tin trên các báo cáo này quá tống hợp
không cho phép các nhà quản lý nhận biết được những nguyên nhân gây ra các
biến động xấu. Điều này cho thấy kê toán chi phí cần phải có sự thay đổi đế’ đáp
ứng được nhu cầu thông tin kịp thời cho công tác quản lý và thông tin do kế
toán chi phí cung cấp phải th ậ t chi tiết đủ đế giúp cho người quản lý kiểm soát
và nghiên cứu cải tiến chi phí.
Đê đê hiểu được vấn đề của thông tin tài chính bị chậm trễ và m ang tính
tống hợp, chúng ta có th ể hình dung nhà quản trị như m ột người đang chơi
bowling, mỗi phút sẽ ném trá i banh vào các chai nhưng lại không được thông
báo cho biết mỗi lần ném trá i banh đă làm ngã được bao nhiêu chai. Đến cuối
tháng, kết sổ, tính tổng sô chai bị ngả trong tháng, so sánh sò liệu này với mức
chuẩn, lúc này mới thông báo lại kết quả cho người chơi biết. Nếu sô tống số
chai bị ngă th ấp hơn mức chuẩn, sẽ đòi hỏi người chơi giải thích và khuyến
khích anh ta nên cô gắng hơn vào tháng sau. Chúng ta b ắt đầu hiểu ra rằng sẽ
không thể đào tạo được nhiều người chơi bowling đẳng cấp th ế giới với một hệ
thống báo cáo như th ế này.
Báo cáo kết quả h àn g th áng của rấ t nhiều bộ phận kinh doanh cũng bắt đầu
dày đặc với những khoản phân bổ chi phí khiến cho các nhà quản lý phải chịu
trách nhiệm đối với k ết quả mà họ không kiểm soát được cũng như không thể
truy cứu chúng. Chi phí của các nguồn lực kinh tế liên quan đến hoạt động của
doanh nghiệp, như chi phí th ắp sáng và điều hòa n h iệt độ trong văn phòng hay
ở khuôn viên bên ngoài, cũng được phân bố một cách tùy tiện cho từng bộ phận
cho dù những bộ phận này không có trách nhiệm với các khoản chi phí đó. Ví
dụ, trớ lại với ví dụ trê n , nghĩ về các kế toán viên, sau khi m ột quả banh được
tháy xuống mỗi m ột làn trong sân chơi 35 làn bóng, đếm tá t cả sò chai bị ngã
của cả sân chơi 35 làn rồi sau đó chia tống sô chai bị ngà cho 35 và báo cáo lại
sô bình quân cho từng người chơi. Con sô này có thế được tính rấ t chính xác
nhưng nó vô nghĩa đối với cá nhân người chơi. Từng ngươi chơi muốn biết kết
quả của chính họ, họ không cần số bình quân. Những người chơi không muốn
kết quả cua bản th â n họ bị ản h hưởng bởi hành động cua những người khác mà
họ không thế kiêm soát được.
16
Những dâu hiệu bị bóp méo và chậm trễ của các hệ thông kế toán chi phí đã
có những biểu hiện thay đối sâu sắc trong các doanh nghiệp. Bản chât của công
việc đã có những biến đổi căn bản, các tiêu chuẩn công việc và chi phí tiêu
chuân đã được các kỹ sư th iế t lập từ một thê kỹ nay trong phong trào quản lý
khoa học. Hệ thống tiêu chuẩn công việc và chi phí phản ản h m ột quan điểm
mà qua đó các nhà quản trị xác định công việc của những người thừa hành.
Những người thừa hành được hướng dẫn đế tuân theo các thủ tục này, và hệ
thống đo lường (so sánh kết quả thực tế với các tiêu chuẩn đã xây dựng) được
dùng để kiềm tra liệu công nhân có tuân theo các thủ tục đó hay không. Trong
môi trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay, các doanh nghiệp chỉ so sánh kết quả
với các tiêu chuẩn quá khứ thì chưa đủ. C ải tiế n k h ô n g n g ừ n g k ết quả là cần
th iết để sán h vai hoặc vượt trội các đối thủ cạnh tra n h hàng đầu. Cải tiến
không ngừng ngụ ý là những quy trìn h mà người công n h â n không ngừng giải
quyết vấn đề và tìm tòi cách thức để làm giảm hoặc loại trừ hao hụt, nâng cao
chất lượng, và giảm thiểu khiếm khuyết.
Ngày nay nhiều nhà quản trị đả nhân thức ràng nguồn sáng kiến mới tốt
n h ất để cải tiến không ngừng chính ở chỗ công n h ân trực tiếp sản xuất, là
những người gắn bó n h ất với công việc đang được thực hiện. Những người này
nhìn th ấy các hình thức khiếm khuyết đang xảy ra và những nguyên nhân
chính gây nên các khiếm khuyết đó. Cho phép công n h ân được hành động mà
không áp đ ặt lệnh 'từ các nhà quản lý trung gian và nhà quản lý cấp cao được
xem là sự trao quyền hạn cho công nhân. Trao q u y ề n h ạ n cho cô n g n h â n là
nhà quản lý cho phép những công n h ân trực tiếp sản xuất, trực tiếp tiếp xúc với
khách hàng và nhà cung cấp được quyền ra quyết định. Công nhân được khuyến
khich giài quyẻt vấn đề và sáng tạo ra những phương pháp mới để thực thi công
việc và làm vừa lòng khách hàng. Tuy nhiên, để áp dụng những cải tiến này,
công nhân không thê gắn bị gắn m ột cách chặt chẽ với các tiêu chuẩn do các kỹ
sư và các nhà quản lý xây dựng từ trước mà đúng hơn họ cần thông tin đế thử
nghiệm các giải pháp được th iết kê nhằm sửa chữa tậ n gốc các nguyên nhân gây
ra khiếm khuyết. Họ cũng cần thông tin:
- Đê nhận diện nguồn gốc và những nguyên n h ân có th ể có của các khiêm
khuyết;
- Đê th ấy ngay lập tức những hậu quả từ việc cô gắng sửa chữa các nguyên
nhân gây ra khiếm khuyết.
Trong quan điểm q u ản lý ch ấ t lư ợng toàn d iệ n (TQM) này, công nhân
chính là những người giải quyết vấn đề. Họ là m ột bộ p h ận của quy trình hoạt
động giúp cho họ tìm ra giải pháp đế loại bỏ sản phẩm hỏng, hao hụt, và các
hoạt động không tăn g thêm giá trị cho khách hàng. N hư vậy vai trò của công
nhân đã thay đổi. Họ không còn chỉ phải tuân thủ các thủ tục hoạt động tiêu
17
Chương 1: Tổng quan vổ kế toán chi phi
chuẩn và giám sát m áy móc sản xuất sản phẩm . Bây giờ họ phải nhanh chóng
nhận ra vấn đề khi chúng p h át sinh, nghĩ ra các phương pháp chống lại các vấn
đề đó, áp dụng các phương pháp này, và thử nghiệm và công nhận các vấn đề
đă được các phương pháp đó giải quyết. Đối với trách nhiệm này, công nhân cần
thông tin mới để giúp họ giải quyết vấn đề chứ không chỉ so sánh chúng với các
chuẩn mực có sẵn m à nhanh chóng sẽ trở nên lạc hậu. Ngày nay thông tin kế
toán chi phí đã chuyển từ sự chú trọng vào quá khứ qua việc kiểm soát các hành
động của công nhân. Thay vào đó, các nhà quản trị đang triển khai những hình
thức thông tin k ế toán chi phí mới để hỗ trợ và gia tăn g quyền hạn cho công
nhân viên nhằm giup họ liên tục cải tiến hoạt động của m ình.
Bên cạnh, hệ thống kế toán chi phí và quản lý chi phí trê n cơ sở hoạt động,
nhiều hệ thống kế toán chi phí và quản lý chi phí mới cũng đang được hình
th àn h , p h át triển , p h át huy tác dụng như kế toán chi phí theo mục tiêu, kê toán
chi phí theo chuỗi giá trị,... H iện tượng này th ể hiện m ột xu hướng tấ t yếu của
nhu cầu, yêu cầu nghiên cứu xây dựng, cải tiến, đổi mới k ế toán chi phí.
18
TÓM TẮT CHƯƠNG
K ế toán chi p h í là m ột bộ phận của hệ thống kế toán doanh nghiệp. Hoạt
động sản xuất, yêu cầu quản lý, kiểm soát chi p h í hoạt động đặt nền tảng cho
thiết kế, vai trò k ế toán chi phí. Ngày nay, môi trường sản xuất kinh doanh thay
đổi rất nhanh chóng, nhu cầu thông tin chi p h í củng đòi hỏi nhiều hơn, rộng
han dã tạo nên những áp lực đồng thời cũng tiếp tục khẳng định vai trò thiết
yếu của kế toán chi p h í trong các doanh nghiệp, nhất là trong các doanh nghiệp
sản xuất. Thực tế, cho đến nay, kê toán chi p h í đã xuất hiện và phát triển qua
nhiều hệ thống, mô hình khác nhau. Tuy nhiên, bên cạnh những hệ thống, mô
hình k ế toán chi p h í hiện đại vẫn cần thiết sự có m ặt của hệ thống, mô hình kế
toán chi p h í truyền thống. Không có hệ thống, mô hình k ế toán chi p h í nào là
m ất tác dụng chỉ có vận dụng không thích hợp với môi trường, điều kiện sản
xuất kinh doanh, điều kiện cơ sở vật chất và nhân lực của doanh nghiệp. Với
trình độ khoa học công nghệ, quản lý của các doanh nghiệp Việt Nam, các mô
hình kê toán chi p h í sản xuất và tính giá thành truyền thống vẫn còn tính hữu
dụng. Mô hình k ế toán chi p h í và tính giá thành truyền thống cũng là m ột tiền
dề tiếp cận nhận thức, p h á t triển những hệ thống kế toán chi p h i và tính giá
thành hiện đại hơn trong tương lai.
19
Chương 1: Tổng quan vổ kế toán chi phi
CÀƯ HỒI lỶ THƯYtT
C âu 1: Trình bày quy trình vận động chi phí trong doanh nghiệp sản xuất.
C âu 2: Trình bày đặc điẻm thông tin do kê toán chi phí cung cấp.
C âu 3: Phân tích sự khác biệt về nhu cầu thông tin chi phí phục vụ cho các
cấp quan lý khác nhau.
Câu 4: Trình bày mục tiêu và chức năng kế toán chi phí.
C âu 5; Nêu sự khác biệt giữa kế toán chi phí, kế toán tài chính và kế toán
quản trị trong doanh nghiệp san xuất.
C âu 6: Có ý kiến cho răng “Kế toán chi phí cung cấp thông tin về giá thành
sản phẩm , phục vụ cho việc lập và trình bày chỉ tiêu giá vốn hàng bán và giá trị
th àn h phẩm tồn kho trê n báo cáo tài chính nên kê toán chi phí là một bộ phận
của kê toán tài chính”. Ý kiến này có đúng hay không ? Giải thích.
C âu 7: Cho ví dụ để chứng minh trong quá trình thực hành kế toán chi phí
vẫn phải đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc và chuẩn mực kê toán có liên quan.
C âu 8: Cho b iết những nguyên nhân dẫn đến sự cần thiết phải thay đổi hệ
thống kế toán chi phí trong môi trường cạnh ranh toàn cầu.
C âu 9; T rình bày mối quan hệ giữa các luồng thông tin cung cấp từ ba bộ
phận kế toán tài chính, kế toán chi phí, kế toán quản trị.
Câu 10; Trình hầy những ưu điểm của hế thống kế toán chi phí theo hoạt
động so với hệ thống kê toán chi phí truyền thống.
20
CẢU HỎI TRẮC fJGHitM
C â u 1: Quy trìn h vận động chi phí trong doanh nghiệp sản xuất gồm các
giai đoạn sau:
a. P h át sinh tiềm ẩn trong mua sắm , tích lũy, tón trữ nguồn lực kinh tế.
b. Xuất hiện trực tiếp khi tiêu dùng, sử dụng các nguồn lực trong hoạt động.
c. Chuvển hóa th àn h giá vốn hàng bán tiêu thụ trong kỳ.
d. T ất cả các câu trê n đều đúng.
C â u 2: N hững mục tiêu nào sau đây là phù hợp với kê toán chi phí:
a. Cung cấp thông tin định giá vốn sản phẩm chế tạo.
b. Cung cấp thông tin kiểm tra, giám sát tình hình chi nhí hoạt động.
c. Cung cấp thông tin định hướng hoạt động.
d. T ât cả các câu trên đều đúng.
C â u 3: Kê toán chi phí là m ột bộ phận cúa
a. Kê toán tài chính.
b. Kê toán quản trị.
c. Được sắp xếp linh hoạt tùy thuộc vào chê độ kê toán, trìn h độ kê toán và
yêu cầu cụ thế của doanh nghiệp.
d. T ất cả các câu trên đều đúng.
C â u 4: Sự chuyển biến, th ay đổi nhanh chóng của môi trường kinh doanh và
các áp lực cạnh tran h làm cho mục tiêu trọng tâm của thông tin kê toán chi phí
sẽ có xu hướng:
a. Cung cấp thông tin để đáp ứng việc lập báo cáo tài chính kịp thời.
b. Cung cấp thông tin cho việc hoạch định, kiểm soát và ra quyết định của
nhà quản trị.
c. Cung cấp thông tin cho việc quản trị chi phí và lập báo cáo tài chính.
d. T ất cả các câu trê n đều sai.
21
Chương 1: Tổng quan vổ ké Icán chi phi
C âu 5: N hận định nào sau đây về “Hệ thống kê toán chi phí truyền thòng”
là thích hợp nhất:
a. Tập hợp chi phí theo từng bộ phận và tính giá thành sản phẩm dựa vào
tương quan giữa chi phí vứi kết quả sản xuất đầu ra của từng bộ phận.
b. Cung cấp thông tin hướng nhà quản trị đến giải pháp giảm giá thành
thông qua việc kiểm soát, giảm chi phí đầu vào và tăng cao kết quả sản
xuất đầu ra.
c. Phù hợp với môi trường sản xuất kinh doanh với hệ thông sản xuất có
quy mô lớn và ổn dinh, chu kỳ sông sản phẩm kéo dài.
d. T ất cả các câu trê n đều đúng.
C âu 6: Sự khác b iệt cơ bản giữa kê toán chi phí hiện đại (Kê toán chi phí
trên cơ sở hoạt động) với kê toán chi phí truyền thống là:
a. Phạm vi chi phí được đề cập trong tập hợp, tổng hợp chi phí.
b. Trình tự tập hợp, xử lý thông tin chi phí để tính giá thành.
c. Cơ sở tổ chức và quản lý chi phí.
d. T ất cả các câu trên
C âu 7; Kế toán chi phí ở công ty A gắn liền với nội dung và công việc duy
n h ất là tính giá th à n h thực tê sản phẩm chế tạo và báo cáo giá th àn h để làm cơ
sở tính giá sản phẩm tồn kho, giá vốn sản phẩm hàng bán. Kê toán chi phí của
công ty trê n là:
a. Một bộ phận của ké toán tài chính.
b. Một bộ phận của kê toán quản trị.
c. Một bộ phận chi tiế t của kê toán thành phẩm.
d. T ất cả các trường hợp trên đều sai.
C âu 8: Đê tìm ra giải pháp cải tiến chi phí, cải tiến sản phẩm dưới áp lực
của sự thay đổi nhanh chóng về thị trường sản phẩm, nhà quản lý nên tiếp cận
thông tin chi phí và tín h giá th àn h theo:
a. Các hệ thống kê toán chi phí và tính giá thành truyền thống.
b. Các hệ thống k ế toán chi phí và tính giá thành hiện đại (ABC)
c. Các hệ thống kế toán chi phí k ết hợp giữa truyền thống và hiện đại.
d. T ất cả các câu trê n đều đúng.
ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
C âu 1: d C âu 2: d C âu 3: c Câu 4: c Câu 5: d
C âu 6; d C âu 7: a C âu 8: c
22
Chương 2
PHẨN LOAI CHI PH Ì
VÀ GIÁ THÀ1\H
Đ ốì với những nhà quản lý, việc
quản lý chi phí p h át sinh trong
doanh nghiệp sao cho có hiệu quả
luôn là mối quan tâm hàng đầu,
bởi vì lợi nhuận thu được nhiều
hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp
của chi phí. Do đó, vấn đề được
đ ặt ra là làm sao để có th ể ghi
nhận chính xác, đầy đủ và hoạch
dịnh, kiểm soát đưỢc tố t các khoản
chi phí. N hận diện, phân tích các
hoạt động làm p h át sinh ra chi phí
là điểm m ấu chốt để có th ể quản
lý tố t chi phí trong hoạt động sản
xuất kinh doanh, đồng thời là cơ
sở cho việc tính giá th à n h sản
phẩm của doanh nghiệp.
Sau khi nghiên cứu chương này, người
học có thể:
• N hận thức được tầm quan trọng của
việc quản lý chi p h í trong hoạt động
sản xuất kinh doanh nhằm đem lại
hiệu quả kinh tế cao nhất.
• Hiểu được cách thức phân loại chi phi
phù hợp với từng mục đích quản lý.
• Phân loại chi p h i theo những tiêu
thức khác nhau phục vụ cho kế toán
chi p h í sản xuất và tính giá thành
sản phẩm , phục vụ cho việc hoạch
định, kiểm soát và ra quyết định của
nhà quản lý;
• Phân loại giá thành trong hoạt động
sản xuất kinh doanh theo những tiêu
thức khác nhau đ ể phục vụ cho kế
toán chi p h í và tính giá thành, phục
vụ công tác quản lý;
• Phân hiệt được sự giống và khác
nhau giữa chi p h í sản xuất và giá
thành sản phẩm .
23
chương 2: Phốn loại chi phí và giá thành
I. KHÁI NIỆM c m PHÍ - KHÁI NIỆM GIÁ THÀNH
1. Khái niệm chi phí
Trong mọi h o ạt động của doanh nghiệp đều phát sinh các hao phí, như
nguyên v ật liệu, tài sản cô định, sức lao động.. Biếu hiện bằng tiền toàn bộ hao
phí p h át sinh nói trên gọi là chi phí, như chi phí nguyên vật liệu, chi phí khấu
hao tài sản cô định, chi phí nhân công...
Nêu tiêp cận theo học thuyết giá trị, chi phí là biếu hiện băng tiền toàn bộ
hao phí về lao động sông và lao động vật hoá phát sinh trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh cua doanh nghiệp.
Chi phí hoạt động sah xuâ"t kinh doanh phát sinh một cách khách quan,
thay đổi theo từng hoạt động sản xuất kinh doanh và gắn liền với sự đa dạng,
sự phức tạp của từng loại hình sán xuất kinh doanh.
Đối với nhà quản lý thì các chi phí là một trong những mối quan tâm hàng
đầu, bởi vì lợi nhuận thu được nhiều hay ít, chịu ảnh hưởng trực tiếp của những
chi phí đã chi ra.
Chi phí được xem như một trong những chỉ tiêu đế’ đánh giá hiệu quả quản
lý hoạt động sản xuât kinh doanh, v ấ n đề đặt ra là làm sao kiểm soát tốt được
các khoản chi phí. N hận diện, phân tích các chi phí phát sinh là điều mấu chốt
để có thể ghi nhận, đo lường chính xác nay đu về chi phí cũng như quản lý,
kiểm soát tố t chi phí, từ đó có những quyết định đúng dăn trong hoạt động sản
xuât kinh doanh của doanh nghiệp. Đế đáp ứng được các yêu cầu trên chi phí
được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau.
2. Khái niệm giá thành
Có nhiều khái niệm về giá thành sản phẩm.
N hà kinh tẽ Xô Viết /\. Vaxìn: “Giá thành sản phẩm bao gồm toàn bộ giá trị
tư liệu sản xuất chuyển vào sản phẩm và một phần giá trị mới sáng tạo ra”.
Các tác giả Cộng hoà Dán Chủ Đức: “Giá thành là những hao phí bằng tiền
về lao động sông (dưới hình thức tiền lương) và lao động vật hóa cũng như chi
p h í bàng tiền khác đ ể chuẩn bị sản xuất và tiêu thụ sản phẩm , lao vụ của
doanh nghiệp”.
Từ điển th u ật ngữ tài chính - tín dụng của Bộ Tài Chính: “Giá thành là
toàn bộ hao phí lao động vật hóa (nguyên vật liệu, nhiên liệu, động lực, khấu
hao tài san cớ đinh và công cụ nhỏ) và lao động sống trong sản xuất, tiêu thụ
sản phẩm , quản lý kinh doanh, được tính băng tiền cho một sản phẩm , một đơn
vị công việc, hoặc rqột dịch vụ sau một thời kỳ, thường là đến ngày cuối tháng”.
24
Từ những khái niệm trê n , giá th àn h sản phẩm có những đặc trưng sau:
• Bản chất của giá th ành là chi phí - chi phí, phí tồn về nguồn lực kinh tế
có mục đích - được sắp xếp theo yêu cầu của nhà quản lý;
• Giá th ành th ể hiện mối tương quan giữa chi phí với k ết quả đ ạt được
trong từng giai đoạn, hoạt động n h ất định.
• Giá th ành th ể hiện phạm vi giới hạn chi phí trong m ột đơn vị, khối
lượng sản phẩm , dịch vụ hoàn thành.
Về m ặt ý nghĩa kinh tế, giá th àn h là m ột chỉ tiêu tông hợp phản ảnh chất
lượng toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, và quản lý kinh tê tài chính tại
doanh nghiệp.
II. PHÂN LOẠI CHI PHÍ
1. Phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh té của chi phí (Theo yếu
tố chi phí)
Cách phân loại này căn cứ vào các chi phí có cùng tính chất kinh tè (nội
dung kinh tế) đế phân loại, không phân biệt chi phí p h át sinh ở đâu, cho hoạt
động sản xuất kinh doanh nào. Cách phân loại này cho b iết được tổng chi phí
phát sinh ban đầu để làm căn cứ lập kê hoạch và kiểm soát chi phí theo yếu tố...
Theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí được chia th ành các yếu tô sau:
- C hi p h í n gu yên v ậ t liệ u là toàn bộ giá trị nguyên v ật liệu sử dụng cho
hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- C hi p h í n h ă n cô n g là tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản trích
theo lương (Bảo hiệm xã hội, háo hiểm y tê, kinh phí còng đoàn, bảo hiểm th ấ t
nghiệp) và các khoản phải trả khác cho người lao động trong kỳ.
- C hi p h í k h ấ u hcu) tà i sả n cô' đ ịn h là phần giá trị hao mòn của tài sản
cố định chuyển dịch vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi p h í d ịc h vụ m u a n g o à i là các khoản tiền điện, tiền nước, điện thoại,
thuê m ặt bằng...
- C hi p h í k h á c b ằ n g tiề n là những chi phí sản xuất kinh doanh khác chưa
được phản ản h trong các chi phí trên nhưng đã chi bằng tiền như chi phí tiếp
khách, hội nghị....
2. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
Cách phân loại này căn cứ vào chức năng hoạt động mà chi phí p h át sinh để
phân loại. P h ân loại chi phí theo chức năng hoạt động giúp cho kế toán, nhà
quản lý nhận thức được vai trò, vị trí của chi phí đối với từng hoạt động sản
xuất kinh doanh khác nhau trong doanh nghiệp.
25
Chương2: Phân loại chi phi và giá thành
Theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí được chia thành 2 loại là chi phí
sản xuất và chi phí ngoài sản xuât.
a. Chi p h í sả n x u ấ t
Là toàn bộ chi phí liên quan đến chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ
trong m ột thời kỳ n h ấ t định và tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế kỷ th u ật của
từng hoạt động, chi phí sản xuất được sắp xếp thành những khoản mục có nội
dung kinh tế khác nhau.
o Đôi với d o a n h n g h iệp sản xu ất chi phí sản xuất được chia th àn h 3
khoản mục:
■ C hi p h í n gu yên v ậ t liệu trự c tiếp là biếu hiện bằng tiền những
nguyên v ật liệu chủ yếu tạo thành thực thế vật chất của sản phẩm như: sắt,
thép, gỗ, vải, sợi... và nguyên vật liệu có tác dụng phụ thuộc, nó kết hợp với
nguyên v ật liệu chính để sản xuất ra sản phẩm hoặc làm tăng chất lượng của
sản phẩm , hoặc tạo ra màu sắc, mùi vị cho sản phẩm, hoặc rút ngắn chu kỳ sản
xuất sản phẩm... Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào
đối tượng chịu chi phí.
■ C hỉ p h í n h ă n cô n g trự c tiếp là tiền lương chính, lương phụ, các khoản
trích theo lương như bảo hiểm xả hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo
hiểm th ấ t nghiệp và các khoản phải trả khác cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Chi phí nhân công trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào các đối tượng chịu chi
phí.
■ C hi p h í sả n x u ấ t ch u n g là những chi phí đế sản xuât ra sản phẩm
nhưng không kể chi phí nguyên vật liệu trực tịếp và chị phí nhân công trực tiếp.
Chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí nguyên vật liệu gián tiếp, chi phí nhân
công gián tiếp, chi phí khấu hao tài sản cô định sử dụng trong sản xuất và quản
lý sản xuất, chi phí sửa chữa bảo trì, chi phí quản lý phân xưởng...
Trong hoạt động sản xuất, sự kết hợp các chi phí trên tạo những những loại
chi phí khác nhau.
■ Kết hợp giữa chi phí nguyên vật liệu trực tiếp với chi phí nhân công trực
tiếp được gọi là ch ỉ p h í ban đầu , thể hiện chi phí chủ yếu cần th iết khi bắt
đầu sản xuất sản phẩm .
■ K ết hợp giữa chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung được
gọi là ch i p h í ch u yển đ ổ i, ch i p h í chê biến, thể hiện chi phí cần th iế t để
chuyển nguyên v ật liệu th à n h sản phẩm.
o Đối với doanh nghiệp xây lắp chi phí sản xuất được chia thành 4 khoản mục:
■ C hi p h í n gu yên v ậ t liệu trự c tiếp-. Gồm tấ t cả chi phí nguyên v ật liệu
dùng trực tiếp cho th i công xây lắp nhu chi phí về:
26
- Nguyên v ật liệu chính: gỗ, gạch, cát, đá, ciment,...;
- Vật liệu phụ: đinh, kẽm, dầy buộc,...;
- N hiên liệu: than, củi, dầu lửa,...;
- V ật kết cấu: bê tông đúc sẵn, vì kèo lắp sẵn,...
- Giá trị th iế t bị đi kèm với vật kiến trúc như th iế t bị vệ sinh, th iết bị
thông gió, chiếu sáng, truyền dẫn...
■
C hỉ p h í n h ă n cô n g trự c tiếp:
- Tiền lương của công nhân trực tiếp tham gia xây dựng công trìn h trên
công trường và lắp đ ặ t th iế t bị;
- Tiền công nhúng gạch vào nước, tưới nước cho tường, công đóng đ ặt tháo
dỡ lắp ghép ván khuôn đà giáo, công vận chuyển v ật liệu và khuân vác
m áy móc trong lúc thi công từ chỗ để công trìn h đến nơi xây dựng, công
cạo ri sắt thép để thi công, công phụ vôi vữa..;
- Phụ cấp làm đêm thêm giờ, các khoản phụ cấp có tính ch ất lương như
phụ cấp trách nhiệm , phụ cấp môi trường làm việc....;
- Lương phụ.
Không bao gồm:
- Các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm
th ấ t nghiệp của công nhân trực tiếp xây lắp;
- Lương của công nhân vận chuyển ngoài công trường, lương nhân viên thu
mua, bốc dỡ, bảo quản v ật liệu trước khi đến kho công trường, lương công
nhân sản xuất phụ, nhân viên quản lý, công nhân điều khiển sử dụng
m áy thi công, những người làm công tác bảo quản ở công trường.
■
C hi p h í sử d ụ n g m á y th ỉ công:
- Chi phí nhân công là chi phí về lương chính, lương phụ, phụ cấp lương
phải trả cho công nhân trực tiếp điều 1- iiiển, phục vụ xe m áy thi công;
- Chi phí nguyên v ật liệu, công cụ phục vụ m áy th i công;
- Chi phí khấu hao m áy thi công;
- Chi phí dịch vụ mua ngoài như thuê ngoài sửa chữa xe m áy thi công, bảo
hiểm xe m áy th i công, chi phí điện nước, thuê m áy thi công, chi phí trả
cho nhà thầu phụ.,..;
- Chi phí bằng tiền khác.
Không bao gồm:
- Bảo hiệm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm th ấ t
nghiệp của công nhân sử dụng và phục vụ m áy thi công.
27
Chương 2: Phôn loại chi phi vồ giả Ihồnh
■ C hi p h í sả n x u ấ t c h u n g bao gồm toàn bộ chi phí tổ chức và phục vụ
xây lắp phát sinh trong phạm vi phân xưởng như:
- Chi phí nhân viên phân xưởng: là chi phí về lương chính, lương phụ, phụ
cấp lương, phải trả nhân viên quản lý đội xây dựng, tiền ăn giữa ca cứa
nhân viên quản lý đội xây dựng, của công nhân xây lắp; bảo hiệm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm th ấ t nghiệp của công nhân
trực tiếp xây lắp, công nhân sử dụng và phục vụ m áy thi công, nhân viên
quản lý tổ đội thi công;
- Chi phí v ật liệu: là chi phí về v ật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng tài
sản cố định, công cụ dụng cụ thuộc đội xây dựng quản lý và sử dụng, chi
phí lán trạ i tạm thời;
- Chi phí dụng cụ sản xuất; là chi phí về công cụ dụng cụ xuất dùng cho
hoạt động quản lý của đội xây doing;
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: là chi phí như chi phí sửa chữa, điện, nước,
điện thoại, các khoản chi phí mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, băng
sáng chế, giấy phép chuyến giao công nghệ... không thuộc tà i sản cố định
mà tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí của đội...;
- Chi phí khác bằng tiền.
b. Chi p h í n g o à i sả n x u ấ t
Là những chi phí phát sinh trong quá trìn h tiêu thụ sản phẩm và quản lý
chung toàn doanh nghiệp. Chi phí ngoài sản xuất bao gồm hai khoản mục chính
là:
0 C hỉ p h í b á n h à n g : Là toàn bộ những chi phí p h át sinh cần th iế t để tiêu
thụ sản phẩm , hàng hoá; bao gồm các khoản chi phí như vận chuyến, bốc vác,
bao bì, lương nhân viên bán hàng, hoa hồng bán hàng, khấu hao tài sản cô định
và những chi phí liên quan đến dự trữ, bảo quản sản phẩm , hàn g hoá...
o C hi p h í q u ả n lý d o a n h n g h iệ p : Là toàn bộ những chi phí chi ra cho
việc tổ chức và quản lý trong toàn doanh nghiệp. Đó là những chi phí hành
chính, kế toán, quản lý chung...
28
M inh h ọ a 2.1: S ơ đ ồ p h â n lo ạ i ch i p h í th eo ch ứ c n ă n g h o ạ t đ ộ n g củ a
doan h n g h iệp sả n x u ấ t cô n g n g h iệp
- '5
c £
‘I I CO
doanh
3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả kinh
Theo cách phân loại này chi phí được chia th ành 2 loại là chi phí sản phẩm
và chi phí thời kỳ.
• Chi p h í sả n p h ẩ m là những chi phí liên quan trực tiếp đến việc sản
xuất sản phẩm hoặc mua hàng hoá.
Đối với các sản phẩm sản xuất công nghiệp thì các chi phí này gồm chi phí
nguyên v ật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Đối với sản phẩm xây lắp thì chi phí sản phẩm bao gồm: chi phí nguyên v ật liệu
trực tiếp, chi phí n h ân công trực tiếp, chi phí sử dụng m áy thi công, chi phí sản
xuất chung.
Chi phí sản phẩm được xem là gắn liền với từng đơn vị sản phẩm , hàng hóa
khi chúng được sản xuất ra hoặc được mua vào, chúng gắn liền với sản phẩm ,
hàng hóa tồn kho chờ bán và khi sản phẩm , hàng hóa được tiêu thụ thì mới trở
th àn h phí tốn để xác định k ết quả kinh doanh. Vì vậy, chi phí sản phẩm có đặc
điểm là thời kỳ p h á t sinh chi phí sản phẩm và thời kỳ ghi n h ận chi phí sản
phẩm trên báo cáo k ết quả hoạt động kinh doanh thường khác nhau tùy thuộc
29
Chương 2: Phân loại chi phi vò giá thành
vào mối quan hệ giữa sản lượng sản xuất với sản lượng tiêu thụ trong từng thời
kỳ.
• Chi p h í th ờ i kỳ là những chi phí p h át sinh trong m ột thời kỳ và được
tính h ết vào phí tổn trong kỳ để xác định k ết quả kinh doanh; bao gồm chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp có chu kỳ
sản xuất kinh doanh dài và trong kỳ không có hoặc có ít doanh thu th ì chúng
được tính vào phí tổn của kỳ sau để xác định k ết quả kinh doanh.
M inh h ọ a 2.2: S ơ đ ồ p h â n lo ạ i ch i p h í th eo m ố i q u a n hệ với th ờ i kỳ
xác đ ịn h k ế t q u ả k in h d o a n h
(-)
Chi phí thời kỳ
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý
(=)
Lợi nhuận KD
4. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí
Theo cách phân loại này căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí với đối tượng
chịu chi phí để phân loại, chi phí được chia làm 2 loại là chi phí trực tiếp và chi
phí gián tiếp.
30
• Chi phí trực tiếp là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tượng
chịu chi phí và được hạch toán vào đối tượng có liên quan. Thông thường chi phí
trực tiếp là những chi phí đơn n h ất cấu tạo bởi m ột yếu tô như chi phí nguyên
vật liệu, chi phí tiền lương,.,. Chi phí trực tiếp thường được đo lường, ghi nhận
chính xác cho từng đối tượng nên không tạo nên sự sai lệch về chi phí này khi
tính giá th à n h sản phẩm .
• Chi phí gián tiếp là những chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi
phí, do đó nó được phân bổ vào các đối tượng có liên quan theo tiêu thức nhất
định. Chi phí gián tiếp thường là những chi phí tổng hợp của nhiều chi phí đơn
nhất. Ví dụ: chi phí sản xuất chung phát sinh tại phân xưởng sản xuất hai loại
sản phẩm riêng b iệt có th ể được phân bổ cho từng loại sản phẩm theo số giờ lao
động trực tiếp, số giờ máy, số lượng sản phẩm ... Chi phí gián tiếp rấ t khó đo
lường, ghi nhận chính xác cho từng đối tượng vì vậy chi phí gián tiếp thường tạo
nên sự khác biệt giữa thực tế p hát sinh và mức phân bổ chi phí gián tiếp vào
giá th àn h do sử dụng những tiêu thức, phương pháp phân bổ khác nhau.
5. Phãn loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
Cách phân loại này căn cứ vào sự thay đổi của chi phí khi có sự thay đổi của
mức độ h o ạt động kinh doanh để phân loại, chi phí được chia th ành 3 loại là
biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp.
a. B iế n p h í (ch i p h í k h ả b iến )
Là chi phí m à tổng sô của nó sẽ biến động khi mức độ hoạt động thay đổi
trong phạm vi phù hợp. Thông thường biến phí của m ột đơn vị hoạt động thì
không đổi. Biến phí chỉ p h át sinh khi có hoạt động kinh doanh. Biến phí có thể
biểu diễn bằng phương trìn h sau:
Với y: Tổng biến phí.
a: Biến phí đơn vị.
x: Mức h oạt động.
y = ax
Ví d ụ : M ột công ty sản xuất xe hơi, mỗi m ột xe cần m ột bình acquy, chi phí
cho một bình acquy là 400.000đ, như vậy nếu như xem xét chi phí bình acquy
cho một xe hơi th ì nó luôn luôn giữ nguyên là 400.000đ/xe. Giá trị này sẽ không
thay đổi cho dù sản xuất bao nhiêu xe đi nữa (loại trừ sự thay đổi của nhân tô
giá cả). Ngược lại tổng chi phí về bình ac - quy lại phụ thuộc và tỷ lệ thuận với
sô lượng xe được sản xuất ra. Chi phí này có thế được biểu diễn bằng đồ thị sau:
31
Chương 2: Phân loại chi phi vả giá thảnh
M inh h ọ a 2.3: Đ ồ th ị b iến p h í tỷ lệ
Chi phí
Biến phí được chia th ành 2 loại;
• Biến phí tỷ lệ (Biến phí thực thụ) là những biến phí có sự biến động cùng
tỷ lệ với mức độ hoạt động sản xuất kinh doanh. Đường biểu diễn của chúng là
m ột đường th ăn g như đồ thị trên. Ví dụ: Chi phi nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân công trực tiếp (trá lương theo sán phẩm), giá vốn hàng bán (doanh
nghiệp thương mại), chi phí bao bì đóng gói, hoa hồng bán hàng... là biên phí ti
lệ, vì chúng biến đổi cùng m ột tỉ lệ với mức độ hoạt động.
• Biến phí cấp bậc là những loại chi phí không biến động liên tục so với sự
biến động liên tục của mức độ hoạt động. Sự hoạt động phải đ ạ t đến m ột mức độ
nào đó mới dẫn đến sự biến động về chi phí. Chi phí lương của thợ bảo trì máy
móc th iết bị là một ví dụ. Thợ bảo trì thường nhận lương theo thời gian, do đó
khi số lượng sản phẩm được sản xuất tăng lên thì công việc của họ cũng nhiều
lên, nhưng tiền lương vẫn giữ nguyên, đến một mức nào đó sẽ phải tăng lương
cho họ và mức độ hoạt động vẫn tiếp tục tăng lên trong khi người thợ bảo trì
máy móc th iế t bị vẫn giừ nguyên mức lương mới cho đến lần gia tàng sau đó.
32
Đường biểu diễn biến phí cấp bậc như sau:
M inh h ọ a 2.4: Đ ồ th ị b iến p h í cấp bậc
B iến p h í và p h ạ m vi p h ù h Ợ p
Trong thực tế, người ta thây rằng có rấ t nhiều loại biến phí không có mối
quan hệ biến động tỷ lệ với mức độ hoạt động, đường biểu diễn của nó có thể là
những đường cong khá phức tạp. Trong trường hợp này, người ta phải xác định
được phạm vi phù hợp trong mức độ hoạt động để xem xét. Nếu phạm vi càng
nhỏ thì đường cong sẽ càng tiến gần về dạng đường thẳng.
Phạm vi được quy định bởi mức sản xuất tối thiểu và mức sản xuất tối đa
của doanh nghiệp được xem là phạm vi phù hợp để nghiên cứu những biến phí
này.
M inh h ọ a 2.5: Đ ồ th ị p h ạ m vi p h ù hỢp củ a biến p h í
Cách ứng xử của chi phí còn tuỳ thuộc vào th á i độ của nhà quản lý. Như đã
nghiên cứu ở trên , biến phí cấp bậc cô định trong phạm yi phù hỢp, sau đó biến
33
(]hương 2: Phân loại chi phi và giá Ihành
đổi lên m ột mức độ mới và giữ nguyên ở mức này cho đến khi có sự biên đối
tiêp. Bề rộng của phạm vi phù hợp mà trong đó chi phí giữ nguyên phụ thuộc
vào từng loại chi phí. Hầu h ết biến phí cấp bậc tồn tại vì không th ể chia nhỏ
được các nguồn lực.
Trong m ột số trường hợp, cách ứng xử biến phí theo cấp bậc xảy ra do chủ
quan của nhà quản trị. Ví dụ, Doanh nghiệp có thể xây dựng chế độ cứ 10 công
nhân sản xuất thì có m ột giám sát viên, hoặc cứ 15 máy hoạt động thì cần có
m ột thợ bảo trì... việc xây dựng kế hoạch như vậy có đúng hay không? Điều này
còn tuỳ thuộc vào năng lực, quá trình phân tích và cả điều kiện kinh doanh và
mục tiêu kinh doanh của từng doanh nghiệp.
Với những phân tích trên, rõ ràng, biến phí luôn gắn liền trực tiếp theo
từng hoạt động vì vậy biến phí thường được ghi nhận trực tiếp cho từng đối
tượng, rấ t dễ n h ận định được tính hữu ích, hiệu quả của nó khi p h át sinh.
b. Đ ịnh phí (ch i p h í b ấ t biến)
Là những chi phí m à tổng số của nó không thay đổi hoặc rấ t ít thay đổi khi
mức độ hoạt động thay đổi trong một phạm vi phù hỢp. Định phí có thê biểu
diễn dưới dạng phương trình sau:
y = b
với y: định phí
b: hằng số
M inh h ọ a 2.6: Đ ồ th ị địn h p h í
Ví dụ chi phí thuê nhà hàng năm nó sẽ không thay đổi cho dù mức độ hoạt
động thay đổi.
Vì tổng số không thay đổi nên khi mức độ hoạt động tăng thì định phí tính
trên m ột đơn vị mức độ hoạt động sẽ giảm đi. Thông thường, trê n các báo cáo,
định phí thường được th ể hiện dưới dạng tổng số. Trong điều kiện kỹ thuật sản
34
xuất ngày càng p hát triển theo hướng tự động hoá càng cao, định phí sẽ ngày
càng gia tăng.
Định phí có th ể chia làm 2 loại sau:
• Định phí b ắt buộc là những chi phí có liên quan đến m áy móc th iết bị,
nhà xưởng, cơ sở hạ tầng, quản lý... Những định phí này có hai đặc điểm:
- Có bản chất lâu dài; Giả sử khi một quyết định mua sắm hoặc xây dựng
các loại tà i sản cố định được thực hiện thì nó sẽ liên quan đến việc kinh
doanh của đơn vị trong nhiều năm ;
- Không th ể cắt giảm đến không cho dù mức độ hoạt động giảm xuống
hoặc khi hoạt động sản xuất bị gián đoạn.
Thuộc loại định phí này thường bao gồm chi phí khấu hao tà i sản cố định,
tiền lương nhân viên quản lý, chi phí thuê m áy móc th iế t bị hay nhà xưởng theo
hợp đồng dài hạn,...
• Định phí tuỳ ý (định phí không b ắt buộc) là những chi phí có thế thay đổi
trong từng kỳ kê hoạch do nhà quán trị quyêt định. Vì vậy, định phi này còn gọi
là định phí quản trị. Những định phí này có hai đặc điểm:
- Có bản chất ngắn hạn;
- Trong những trường hợp cần th iế t có th ể cắt giảm chúng đi.
Thuộc loại này gồm chi phí quảng cáo, chi phí đào tạo, nghiên cứu...
Đ ịn h p h í v à p h ạ m v i p h ù h Ợ p ; Phạm vi phù hợp cũng được áp dụng trong
các trường hợp định phí, n h ấ t là các định phí không b ắt buộc. Khi mở rộng mức
độ hoạt động kinh doanh, m ột công ty có thế mua thêm tran g th iế t bị sẽ làm
cho định phí tăn g lên. Tuy nhiên định phí được nghiên cứu trong phạm vi phù
hợp và trong phạm vi này nó không thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi.
M inh h ọ a 2.7: Đ ồ th ị đ ịn h p h í và p h ạ m vi p h ù hỢp
35
Chương 2: Phân loại chi phí và giá thành
c. Chi p h í h ỗ n hỢp
Chi phí hỗn hỢp là chi phí mà thành phần của nó bao gồm cả yếu tô bât
biến và yếu tô khả biến, ớ mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hỢp thường
thế hiện các đặc điểm của định phí, ở mức độ hoạt động vượt quá mức căn bản
nó thế hiện đặc điếm của biến phí.
Ví dụ: Chi phí về điện thoại đế bàn có thế xem là chi phí hỗn hợp trong đó
phần định phí được xem là chi phí thuê bao, phần biến phí là chi phí tính trên
thời gian gọi.
Như vậy:
- Phần định phí của chi phí hỗn hợp thường phản án h chi phí càn bản, tối
thiểu để duy trì phục vụ và để giữ dịch vụ đó luôn luôn ở tìn h trạng sẵn sàng
phục vụ.
- Phần biến phí thường phản ánh chi phí thực tê hoặc chi phí sử dụng vượt
quá định mức.
Đế phục vụ cho mục đích ghi nhận, lập dự toán, kiểm soát hoạt động kinh
doanh và chủ động trong quản lý chi phí thì vấn đề đ ặt ra đối với chi phí hỗn
hợp là việc xác định th ành phần của nó như th ế nào. Vì vậy, cần phải phân tích
chi phí hỗn hợp, nhằm lượng hóa, tách riêng yếu tô định phí, biến phí trong chi
phí hỗn hợp sau đó đưa về dạng công thức đề thuận tiện cho việc sử dụng chúng
trong việc ghi nhận, hoạch định, kiểm soát và ra quyết định của nhà quản trị.
Phương trìn h tuyến tính dùng dự đoán chi phí hỗn hợp có dạng như sau:
Trong đó:
y: Chi phí hỗn hợp cần phân tích.
y = ax + b
b: Tổng định phí cho mức độ hoạt động trong kỳ.
a: Biến phí cho m ột đơn vị hoạt động.
x: Sỏ lượng đơn vị hoạt động.
Mục đích là phải xác định được a và b còn X là ẩn sô.
Có ba phương pháp phân tích các chi phí hỗn hợp th à n h yếu tố khả biến,
bãt biên đó là:
- Phương pháp cực đại, cực tiếu (phương pháp chênh lệch);
- Phương pháp đồ thị phân tán;
- Phương pháp bình phương bé nhất.
36
• P h ư ơng p h áp cự c đại, cự c tiểu
Phương pháp cực đại, cực tiếu trong phân tích chi phí hỗn hỢp đòi hỏi phải
quan sá t các chi phí p h át sinh cả ở mức độ hoạt động cao n h ất và mức độ hoạt
động th ấp n h ất trong phạm vi phù hỢp.
Đê xác định phần khả biến trong chi phí hỗn hợp người ta sẽ lấy chênh lệch
về chi phí ở mức độ hoạt động cao n h ất so với mức độ hoạt động thấp nhất, chia
cho biến động về mức độ hoạt động ở mức cao n h ất so với mức độ thấp n h ất sẽ
xác định được biến phí đơn vị hoạt động.
Biến phí
đơn vị
hoạt động
Chi phí ở mức độ
hoạt động cao n h ất
Mức độ hoạt động
cao n hất
Xác định định phí trong chi phí hỗn hợp như sau:
Chi phí ở mức độ
hoạt động th ấp nhất
Mức độ hoạt động
th ấp n h ất
Định phi Tổng chi phí ỏ mức cao
(b) ~ n h ấ t (Thấp nhất)
Mức độ hoạt động cao
n h ất (Thấp nhất)
Biến phí
đơn vị
Ví du 2.1: Giả sử tại công ty M có tài liệu về chi phí bảo trì máy móc th iết
bị trong năm 2008 như sau:
T h án g
Sô giờ lao d ộ n g
trự c tiế p (đvt: giờ)
C hi phí b ảo trì
(đvt: 1.000 đổng)
1 1.100 2.650
2 1.000 2.500
3 1.300 3.150
4 1.150 2.700
5 1.400 3.350
6 1.250 2.900
7 1.100 2.650
8 1.200 2.900
9 1.350 3.250
10 1.450 3.400
11 1.150 2.700
12 1.500 3.500
37
Chương 2: Phân loại chi phi và giá thảnh
Theo phương pháp cực đại, cực tiểu trước hết chọn ra hai sô liệu tại mức Jộ
hoạt động cực đại và mức độ hoạt động cực tiểu.
Tháng có chi phí bảo trì thấp nhât
(tháng 2)
Tháng có chi phí báo trì cao nhất
(tháng 12)
Sô giờ lao dộng
trực tiếp (đvt: giờ)
Chi phí bào trì
(dvt: 1.000 đồng)
1.000 2.500
1.500 3.500
Xác định yếu tô biến phí (a) trong chi phí hỗn hợp:
Biến phí đơn vị hoạt động (a) = công thức còn thiếu
a = 2.000đ/một giờ lao động trực tiếp
Thay giá trị tại mức độ hoạt động cao nhất, ta có tổng định phí bảo trì là:
b = 3.500.000 - (1.500 + 2.000) = 500.000 đ
Phương trìn h chi phí bảo trì của doanh nghiệp là:
y = 2.000X + 500.000
Từ các sô liệu tính được ở trên, ta biếu diễn đường tổng chi phí bảo trì của
công ty M trên đồ thị như sau:
M inh h ọ a 2.8: Phương p h á p p h â n tích cực d ạ i cực tiể u
Trên đồ thị, đường biểu diễn phản ánh 500.000 đồng định phí cho một
tháng, và 2.000 đồng biến phí cho một giờ lao động trực tiếp.
• P h ư ơng pháp dồ thị phân tán
Giống như phương pháp cực đại - cực tiếu, phương pháp đồ thị phán tán đòi
hỏi phải có các số liệu về mức độ hoạt động đã được thông kê qua các kỳ của
38
hoạt động kinh doanh và cuối cùng đi đến xây dựng phương trìn h dự đoán về chi
phí hỗn hợp có dạng:
y = a x + b
Phương pháp đồ thị phân tá n là phương pháp mà việc phân tích thông qua
sử dụng đồ thị biểu diễn tấ t cả các giao điểm của chi phí với mức độ hoạt động.
Ví dụ 2.2: Lấy lại số liệu về chi phí bảo trì của công ty M trong năm 2008,
sử dụng phương pháp đồ thị phân tán, quá trình phân tích chi phí hỗn hợp được
thực hiện qua các bước như sau;
Bước 1: Đ ánh dấu các điểm trên đồ thị thể hiện mối tương quan giữa chi
phí bảo trì với mức độ hoạt động trong từng tháng.
B ước 2: Kẻ m ột đường biểu diễn trê n đồ thị phân chia tấ t cả các điểm đã
được đánh dấu th à n h hai phần bằng nhau về sô lượng, đường biểu diễn này sẽ
đại diện cho tấ t cả các điểm.
Bước 3: Đường biểu diễn được kẻ ở trên được gọi là đường hồi quy. Đường
hồi quy chính là đường của các mức trung bình. Trong đó mức trung bình của
định phí được biểu diễn bởi giao điểm giữa đường hồi quy và trục tung (b =
230.000 đồng). Mức trung bình của biến phí tính cho m ột đơn vị mức độ hoạt
động sẽ được phản ánh theo độ dốc của đường biểu diễn như sau: Xác định tổng
chi phí của điểm nằm trên đường hồi quy (hoặc điểm gần đường hồi quy nhất),
lấy tổng chi phí trừ cho định phí và k ết quả này được chia cho mức hoạt động
tại điểm này sẽ được biến phí tính cho m ột đơn vị hoạt động.
Trên đồ thị ta thấy đường hồi quy đi qua điểm tháng 8 với mức độ hoạt động
1.200 giờ và tổng chi phí 2.900.000 đồng. Từ đó ta tính như sau;
Tổng chi phí bảo trì
2.900.000 đồng
(-) Định phí 230.000 đồng
Yếu tô biến phí
2.670.000 đồng
Chi phí bảo trì tính trên m ột giờ lao động trực tiếp
thiếu côn g thức = 2.225 đồng/ giờ
Bước 4: Xây dựng phương trìn h tuyến tính y = ax + b. C ăn cứ vào k ết quả đã
xác định ở bước 3, ta có phương trìn h của chi phí hỗn hợp như sau:
y = 2.225X + 230.000
39
Chương 2: Phân loại chi phí vồ giá Ihònh
M inh h ọ a 2.9: Phương p h á p đồ th ị p h â n tá n
• Phương p h áp b ìn h phương bé n h ất
Phương pháp bình phương bé n h ất nhằm xác định phương trìn h biến thiên
của chi phí hỗn hợp dựa trên sự tính toán của phương trìn h tuyến tín h trong
phân tích thống kê, sử dụng các sô liệu chi phí đã được thu th ậ p nhằm đưa ra
phương trìn h có dạng y = ax + b như hai phương pháp cực đại, cực tiểu và
phương pháp đồ thị phân tán đã được trin h bày ở trên.
Khái niệm về bình phương bé n h ất có nghĩa là tổng của các bình phương của
các độ lệch giữa các điểm với đường hồi quy là nhỏ n h ấ t so với bất kỳ một
đường biểu diễn nào khác.
Từ phương trình tuyến tính căn bản này và tập hỢp n phần tử quan sát ta có
hệ phương trình như sau:
j =b^x +a^x^ (1)
I s y = nb + a ^ x (2)
Như vậy y là biến số phụ thuộc, là phương trìn h chi phí dự đoán, y phụ
thuộc vào X, X là biến sô độc lập, X là nguyên nhân tạo ra y. Giải hệ thống
phương trình này ta sẽ xác định được các yếu tô a và b, từ đó lập được phương
trìn h hồi quy thích hợp.
40
Ví d ụ 2.3: Lấy lại sô liệu về chi phí bảo trì của công ty M ở trê n với n = 12
tháng.
Từ sô liệu gốc đà có, lập bảng tính toán như sau:
T háng Sô giờ lao đ ộ n g trư c CP bảo trì (y) 2
(n)
xy
X
tiế p (x) (đvt: 100 giờ) (đvt: l.OOOđ)
1 11,0 2.650 29.150 121,00
2 10,0 2.500 25.000 100,00
3 13,0 3.150 40.950 169,00
4 11,5 2.700 31.050 132,25
5 14,0 3.350 46.900 196,00
6 12,5 2.900 36.250 156,25
7 11,0 2.650 29.150 121,00
8 12,0 2.900 24.800 144,00
9 13,5 3.250 43.875 182,25
10 14,5 3.400 49.300 210,25
11 11,5 2.700 31.050 132,25
12 15,0 3.500 52.500 225,00
C ộng 149,5 35.650 449.975 1.889,25
Thay sò liệu đã tính được trê n bảng vào phương trìn h (1) và (2), ta có hệ
phương trìn h như sau:
449.975 = 149,5b + 1.889,25a (1)
35.650 = 12 b + 149,5a (2)
Để giải hệ phương trìn h này nhân (x) phương trìn h (1) với 12 và nhân (x)
phương trìn h (2) với 149,5, ta được;
5.399.700 = 1.794b + 22.671a (1)
5.329.675 = 1.794b + 22.350,25a (2)
Lấy (1) - (2): 70.025 = 320,75a
70.025
a = = 218,32
320,75
Như vậy, tống biên phí bảo trì là 218.320 đ tính cho 100 giờ máy, nếu tính
cho một giờ m áy sẽ là 2.183,2 đ.
41
Chương 2: Phân loại chi phi và giá thành
Thay giá trị a = 218,32 vào phương trìn h (2), ta có định phí thế hiện trong
phương trình: 32.650 = 12b + 32.638,84 hay b = 250,93. Hay định phí của chi phi
bảo trì là: 250.930 đồng mỗi tháng.
Như vậy, phương trìn h cần tìm có dạng:
y = 2.183,2x +250.930
Từ phương trìn h đà lập, nếu như giả định ở m ột th án g nào đó p h át sinh
1.300 giờ lao động trực tiếp thì chi phí bảo trì m áy móc, th iế t bị sẽ được xác
định như sau:
Định phí
Biến phí (l.SOOg X 2.183,2đ)
Tổng chi phí ước tín h
250.930 đ
2.838.090 đ
3.089.090 đ
M inh h ọ a 2.10: Phương p h á p bìn h phưctng bé n h ấ t
Chi phí
N h ận x é t về 3 p h ư ơng pháp p h ân tích ch i phí h ỗ n hỢp
P hương p h áp cự c đ ại - cự c tiể u tính toán đơn giản nhưng mức độ chính
xác không cao bởi vì trong tấ t cả các phần tử thông kê chỉ dùng hai điểm đê xác
định công thức chi phí. Thông thường với hai điếm không th ể cho được những
k ết quả chính xác trong việc xác định chi phí, trừ khi hai điểm này xảy ra đúng
ở mức trung bình của tấ t cả các điểm được khảo sát. Tuy nhiên, rất hiếm khi
hai điểm cực đại - cực tiểu lại là điểm trung bình của tấ t cả các điểm. Vì vậy,
đây là điểm hạn chê cần phải lưư ý khi sử dụng phương pháp này.
P h ư ơng p h áp đồ th ị p h â n tá n là phương pháp ứng dụng ngay trê n đồ thị,
phương pháp này có ưu điểm hơn phương pháp cực đại - cực tiểu là:
- Phương pháp này sử dụng nhiều quan sát hơn và cho phép nhà quản lý
thấy mô hình chi phí h ạn chê bị ảnh hưởng của sự kiện b ất thường.
- Quan sát vào các điếm của chi phí tại các mức độ h o ạt động khác nhau
ngay trên đồ thị cho th ấy rõ mô hình mối quan hệ chi phí với mức độ hoạt động
như th ế nào. Điều này phương pháp cực đại - cực tiểu không có.
42
Đ'ồ thị phân tá n là m ột công cụ cần th iết cho các nhà phân tích có kinh
nghiệm . Đường biểu diễn của chi phí sẽ bị uốn cong do nguyên nhân như đình
công, thời tiế t xấu... sẽ hiện lên rõ ràng trên đồ thị đối với người phân tích có
kinh nghiệm . R ất nhiều chuyên gia phân tích đã chỉ ra răng, đồ thị phân tán là
phương pháp đầu tiên của mọi quá trình phân tích chi phí vì các thuận lợi thu
được qua các số liệu ở ngay trên biểu đồ. Tuy nhiên, đây là phương pháp thực
nghiệm trê n đồ thị nên đòi hỏi phải chính xác, ngày nay đã có sự hỗ trợ bởi
m áy tính điện tử, do đó vấn đề còn lại chỉ là kinh nghiệm của nhà phân tích.
P h ư ơ n g p h á p b ìn h phương bé n h ấ t Phương pháp này tính toán tinh vi
hơn các phương pháp ở trên , ở phương pháp đồ thị phân tá n người ta kẻ một
đườn;g hồi quy cho các số liệu bằng sự quan sá t đơn giản, phương pháp bình
phương bé n h â t kẻ đường biểu diễn bằng phân tích thống kê, k ết quả cho ra với
độ chính xác cao, thích hợp với dự đoán tương ứng.
M in h h ọ a 2.11: S ơ đ ồ p h â n lo ạ i ch i p h í th eo m ô h ìn h ứ ng xử
riL PHÂN LOẠI GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TI. Phân loại giá thành theo thời điểm xác định giá thành
o Đối với d oan h n g h iệp sả n xu ấ t giá th àn h sản phẩm được chia th àn h 3
loại:
• G iá th à n h k ế h o ạ c h là giá th àn h được tính trước khi b ắ t đầu sản xuất
kinh doanh cho tổng sản phẩm k ế hoạch dựa trê n chi phí định mức của kỳ kê
hoạc;h.
■ G iá th à n h đ ịn h m ức là giá th àn h được tính trước khi b ắ t đầu sản xuất
kinh, doanh cho 1 đơn vị sản phẩm dựa trên chi phí định mức của kỳ kê hoạch.
43
Chương 2: Phân loại chi phi và giá thành
Giữa giá th àn h kê hoạch và giá th àn h định mức có mối quan hệ với nhau
như sau:
Giá th ành
kê hoạch
Giá th àn h
định mức
Tổng sản phẩm
theo k ế hoạch
Giá th àn h định mức theo sản lượng thực tê là chỉ tiêu quan trọ n g để các nhà
quản trị làm căn cứ đế phân tích, kiểm soát chi phí và ra quyết định.
Giá th à n h th ự c t ế là giá th àn h được xác định sau khi đă hoàn th àn h việc
chê tạo sản phẩm trê n cơ sở các chi phí thực tế p h át sinh và k ết quả sản xuất
kinh doanh thực tế đ ạt được.
o Đối với D oanh n g h iệp xây lắp giá th àn h sản phẩm được chia th àn h 3
loại:
■ Giá th à n h d ự to á n là tổng chi phí trực tiếp và gián tiếp được dự toán
để hoàn th àn h khối lượng xây lắp tính theo đơn giá tống hỢp cho từng khu vực
thi công và theo định mức kinh tè kỷ th u ật do nhà nước ban h àn h đế’ xây dựng
công trìn h xây dựng cơ bản.
Giá th ành dự toán = Giá trị dự toán - Lãi định mức - Thuê GTGT
Với:
- Giá trị dự toán là giá trị được xây dựng trên cơ sở th iế t kê kỹ th u ật đã
được duyệt, các định mức kinh tế kỹ th u ật do nhà nước qui định, tính theo đơn
giá tổng hợp cho từng khu vực thi công, lải định mức và phần thuê giá trị gia
tăng.
Lãi định mức và th u ế giá trị gia tăng trong xây dựng cơ bản được nhà
nước xác định trong từng thời kỳ.
■ Giá th à n h k ế h o ạ ch là giá th àn h dự toán được tính từ những điều kiện
cụ thể của doanh nghiệp xây lắp như biện pháp thi công, các định mức đơn giá
áp dụng trong doanh nghiệp xây lắp.
■ Giá th à n h th ự c t ế là toàn bộ chi phí thực tế đã p h át sinh liên quan đến
công trình xây lắp đã hoàn thành.
2. Phân loại giá thành theo nội dung kỉnh tế cốu thành giá thành
Giá thành sản phẩm được chia thành 2 loại là giá thành sản xuất và giá
thành toán bộ.
+ Giá th à n h sả n xuâ't là toàn bộ chi phí sản xuất có liên quan đến khối
lượng công việc, sản phẩm hoàn thành.
44
o Đối với d oan h n g h iệp sả n xuất, giá th àn h sản xuất gồm 3 khoản mục
chi phí;
- Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp;
- Chi phí n h ân công trực tiếp;
- Chi phí sản xuât chung.
o Đối với d o a n h n g h iệp x â y lắp, giá th ành sản xuất bao gồm 4 khoản
mục chi phí:
- Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp;
- Chi phí n h ân công trực tiếp;
- Chi phí sử dụng m áy thi công;
- Chi phí sản xuất chung.
+ Giá th à n h to à n bộ: là toàn bộ chi phí p h át sinh liên quan đến m ột khối
lượng sản phẩm hoàn th à n h từ khi sản xuất đến khi tiêu thụ xong sản phẩm.
Giá th ành toàn bộ còn gọi là giá th àn h đầy đủ và được tín h như sau:
Giá thành toàn bộ
(Giá thành tiêu thụ)
Giá thành
sản xuât
Chi phí ngoài
sản xuất
45
Chương 2: Phẫn loại chi phi vồ giá Ihảnh
TÓM TẮT CHƯƠfJG
Để phấn đấu tăng hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, đứng về góc
độ chủ quan của nhà quản lý là làm sao d ể tiết kiệm tối đa các khoản chi phí
phát sinh, liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Muốn vậy cần phải nhận diện thật chính xác các khoản chi p h í p h á t sinh và tác
dụng của nó trong cấu trúc chi p h í của doanh nghiệp, giúp các nhà quản lý có
cơ sở và hình thành quyết định m ột cách chính xác.
Chi phí cần phải được phân loại, tùy thuộc vào mục đích sử dụng và quản lý
các loại chi p h í mà nhà quản lý có thể lựa chọn các cách phân loại khác nhau,
việc phân loại chi p h í căn cứ vào chức năng của từng loại sẽ phục vụ cho bộ
phận kế toán tài chính thu thập, tổng hợp số liệu để hình thành các báo cáo tài
chính theo quy định của N hà nước và phục vụ cho việc hoạch định, kiểm soát và
ra quyết định của nhà quản lý. Phăn loại chi p h í dựa vào cách “ứ n g xử ” của chi
phí cho phép các nhà quản lý trong doanh nghiệp, phân tích và ra quyết định
điều hành trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh với m ục đích tối ưu lợi
nhuận của doanh nghiệp.
Việc phân loại giá thành sản phẩm sẽ tạo điều kiện cho việc tinh toán, lập
dự toán và phân tích giá thành nhằm thực hiện việc hạch toán chinh xác các
khoản chi phí củng như phân tích sự biến động của các khoản mục chi phi.
Nghiên cứu về chi phí, giá thành và các cách phân loại của chúng sẽ giúp
cho nhà quản lý doanh nghiệp quan lý và sử dụng chi phí m ột cách có hiệu quả
các khoản chi p h í phát sinh, tính toán giá thành sản phẩm và chủ động trong
việc hoạch định lợi nhuận của doanh nghiệp.
46
CÂU HỎI LÝ THUYẾT
C â u 1. T rình bày khái niệm về chi phí, khái niệm về giá th ành và quan hệ
giữa chi phí với giá th àn h .
C â u 2. Nội dung và ý nghĩa của phân loại chi phí theo chức năng hoạt động.
C â u 3. Nội dung và ý nghĩa phân loại chi phí theo chi phí ban đầu và chi
phí chuyển đổi.
C â u 4. Giải thích sự khác nhau giữa chi phí sản phẩm với chi phí thời kỳ và
nêu ý nghĩa của cách phân loại này.
C â u 5. Ý nghĩa của phân loại chi phí theo chi phí trực tiếp và chi phí gián
tiếp.
C â u 6. Nêu nội dung và đặc điểm của chi phí sản xuất chung, những ảnh
hưởng chi phí sản xuất chung đến giá th àn h sản phẩm .
C â u 7. Nêu k h ái niệm , ý nghĩa và cho ví dụ m inh họa về các loại chi phí
sau:
+ Chi phí chênh lệch;
+ Chi phí cơ hội;
+ Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp;
+ Chí phí chìm (lặn, ẩn);
+ Chi phí kiểm soát đươc và chi phí không kiểm soát được.
C â u 8. T rình bày nội dung và ý nghĩa của phân loại chi phí theo cách ứng
xử của chi phí.
C â u 9. T rình bày sự khác biệt giữa các phương pháp phân tích chi phí hỗn
hợp th àn h biến phí và định phí.
C â u 10. T rình bày sự khác biệt và ảnh hưởng của sự khác biệt về thế hiện
chi phí trên báo cáo k ế t quả hoạt động kinh doanh được lập theo hai phương
pháp toàn bộ và phương pháp trực tiếp.
47
Chương 2: Phân loại chi phi và giá thảnh
CẦU HỎI TRẮC NGHltM
C âu 1. Chi phí là:
a. Phí tổn (hao phí) về nguồn lực sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh
doanh.
b. Phí tổn (hao phí) về nguồn lực sử dụng cho mục đích n h ấ t định.
c. Phí tốn (hao phí) phát sinh khách quan, phong phú.
d. T ất cả câu trê n đều đúng.
Câu 2. Giá th à n h sản phẩm là:
a. Phí tốn (hao phí) nguồn lực kinh tế sử dụng trong hoạt động sản xuất
kinh doanh.
b. Phí tổn hay hao phí có tính chất giới hạn trong khối lượng sản phẩm,
dịch vụ hoàn thành.
c. V’^ừa m ang tính khách quan vừa rnang tín h chủ quan
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
C âu 3. Câu nào trong các câu dưới đây về chi phí gián tiếp là sai:
a. Chi phí gián tiếp không thế tính trực tiếp vào các đối tượng chịu chi phí.
b. Chi phí gián tiếp được hiểu là các chi phí liên quan đến nhiều đối tượng
chịu chi phí.
c. Chi phí gián tiếp thực ra là một phân nhóm của chi plu' trực tiếp.
d. Chi phí gián tiếp có quan hệ gián tiếp với đối tượng tập hợp chi phí.
C âu 4. Chi phí nào trong các khoản chi phí dưới đây không thuộc loại chi
phí sản xuất chung ở công ty may mặc:
a. Chi phí vải may.
b. Chi phí dầu nhờn bôi trơn máy may.
c. Lương trả cho nhân viên kê toán ở phân xướng.
d. Chi phí điện, nước sử dụng ở phân xưởng.
Câu 5. Khoản chi phí nào dưới đây không phải là chi phí trực tiếp:
a. Chi phí nguyên liệu trực tiếp.
b. Tiền lương và phụ cấp lương trả cho lao động trực tiếp.
c. Các khoản trích theo lương của lao động trực tiếp.
d. Chi phí thuê phân xướng và báo hiếm.
18
Câu 6. Tại phân xưởng H sản xuất nhiều loại sản phẩm , các khoản chi phí
phát sinh trong quá trìn h sản xuất và tiêu thụ sản phẩm có mã sô PT97-98 sau:
Đvt: 1.000 dồng
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 230
Chi phí nhân công trực tiếp 120
Chi phí sản xuất chung 460
Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 190
Vậy chi phí sản xuất trực tiếp của sản phẩm PT97-98 là:
a. 540.000 đồng b. 350.000 đồng
c. 580.000 đồng d. 310.000 đồng
C âu 7. Sử dụng số liệu của câu 6, chi phí sản xuất gián tiếp đối với sản
phẩm PT97-98 là;
là:
a. 1.000.000 đồng b. 540.000 đồng
c. 650.000 đồng d. 460.000 đồng
C âu 8. Sử dụng số liệu câu 6, chi phí ngoài sản xuất của sản phẩm PT97-98
a. 190.000 đồng
c. 540.000 đồng
C âu 9. Chi phí thời kỳ là:
a. Chi phí được tính trừ ngay vào kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ
m à chúng p h át sinh.
b. Chi phí luôn luôn được tính th ẳng vào sản phẩm .
c. Chi phí bao gồm cả chi phí n h ân công trực tiếp.
b. 310.000 đồng
d. 650.000 đồng
d. Chi phí được phép kết chuyển sang kỳ sau và tính trừ vào kết quả hoạt
động kinh doanh kỳ sau.
Câu 10. Loại chi phí nào dưới đây không thay đổi theo cùng tỷ lệ với sự
thay đổi của mức độ hoạt động trong phạm vi phù hợp:
a. Định phí Chi phí hỗn hợp
b. Biến phí cấp bậc T ất cả các loại trê n
o
ầ -g
c £
£ .9 O)
49
Chương 2: Phân loại chi phí và giá Ihành
BÀI TẬP
B ài 1. Có tà i liệu về các khoản chi phí như sau;
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí kiểm tra chất lượng sản phẩm
Chi phí khấu hao m áy móc sản xuất
Chi phí thuê m áy móc sản xuất
Chi phí quảng cáo
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí hoa hồng bán hàng
Chi phí xăng dầu chạy xe giao hàng
Chi phí lương nhân viên k ế toán
Chi phí bảo trì m áy móc sản xuất
Chi phí điện chạy m áy sản xuất
Chi phí lương kỹ sư th iế t kế sản phẩm
Chi phí lương quản lý các cấp
Lương giám sát phân xưởng
Khấu hao nhà xưởng.
Khấu hao xe hơi của Hội đồng quản trị và ban giám đốc.
Tiền lương của n h ân viên tiếp thị.
Tiền thuê phòng để tố chức hội nghị khách hàng hàng năm .
Yêu cầu:
P hân loại các khoản chi phí trên theo các cách phân loại chi phí sau:
1. Theo chức năng hoạt động.
2. Theo mối quan hệ trực tiếp hay gián tiếp với đối tượng chịu chi phí...
3. Theo chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ.
50
B ài 2.
Cách đây vài năm , Công ty M mua m ột toà nhà nhỏ liền kề với nhà máy
sản xuất để mở rộng không gian sản xuất khi cần thiết. Vì công ty không cần
tăn g th êm không gian sản xuất ngay nên công ty đã cho m ột công ty khác thuê
với giá 400.000 ngđ/ năm . Người thuê sẽ h ế t hạn vào th án g tới và muốn gia hạn
hợp đồng thuê, nhưng công ty M đă quyết định sử dụng toà nhà này để sản xuất
m ột sản phẩm mới.
Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp là 40 ngđ/1 đơn vị m ột sản phẩm mới. Cần
phải thuê m ột người giám sát quá trìn h sản xuất, lương của người giám sát đó là
12.500 ngđ/tháng. Công n h ân được thuê để chê tạo sản phẩm mới với. chi phí là
18 ngđ/1 đơn vị. H oạt động sản xuất sản phẩm mới cần phải thuê m ột nhà kho
gần đó để chứa th à n h phẩm , chi phí thuê là 20.000 ngđ/ tháng. Thêm vào đó,
công ty cần th iế t bị để sử dụng khi sản xuất sản phẩm mới, chi phí thuê th iết bị
là 50.000 ngđ/tháng. Công ty sẽ tiếp tục khấu hao toà nhà theo phương pháp
khấu hao đường thẳng, chi phí khấu hao của toà nhà là 150.000 ngđ/ năm .
Chi phí quảng cáo cho sản phẩm mới là 90.000 ngđ/ năm . Chi phí vận
chuyển sản phẩm đến khách hàng là 10 ngđ/ 1 sản phẩm . Chi phí điện để vận
hành m áy móc là 2 ngđ/1 đơn vị sản phẩm .
Đê có tiền mua nguyên v ật liệu, trả lương nhân viên, công ty sẽ phải thu hồi
m ột số khoản đầu tư, những khoản đầu tư này hiện tạ i đem lại 1 khoản lợi
nhuận là 160.000 ngđ/năm .
Yêu cầu:
C ăn cứ vào tài liệu trên , hãy tiến hành phân loại các chi phí p h át sinh tại
công ty M khi tiến h àn h việc sản xuất sản phẩm mới bằng cách điền vào bảng
dưới đây:
õ
ị 'ồ
c £
‘5 «
.c 'O
D>
T ên
ch i p h í
B iế n
p h í
Đ ịnh
phí
Chi p h í
n g u y ên
v ậ t liệ u
trự c tiế p
C hi phí
n h â n
cô n g
trự c tiế p
C hi phí
q u ản ỉý
sả n xu ấ t
ch u n g
C hi p h í
th ờ i kỳ
Chi
p h í cơ
h ộ i
Chi
phí
chim
51
Chương 2: Phân loại chi phi và giá thành
B ài 3. Điền vào những chỗ có dấu (?) trong bảng dưới đây:
Trường hỢp
1
T rường hỢp
2
Dvt: 1.000 dồng
T rường hỢp
Doanh thu 50.000 7 7
Trị giá nguyên liệu tồn đầu kỳ 10.000 13.000
9
Trị giá nguyên liệu mua trong kỳ 23.000 13.000 2.500
Trị giá nguyên liệu tồn cuối kỳ 8.000 7 500
Chi phí nguyên liệu trực tiếp 7 20.000 2.000
Chi phí nhân công trực tiếp 20.000 25.000 6.000
Chi phí sản xuất chung 10.000 8.000 7
Tống chi phí sản xuất 55.000
9
12.000
Sản phẩm dở dang đầu kỳ
9 8.000 8.000
Sản phẩm dở dang cuối kỳ 5.000 7.000 7
Tổng giá th ành sản phẩm s x 55.000 7 19.000
Trị giá th àn h phẩm tồn đầu kỳ 7 6.000 1.500
Trị giá th ành phẩm tồn cuối kỳ 25.000 7 500
Giá vôn hàng bán 40.000 55.000
9
Lợi nhuận gộp
9 9.000 7
Chi phí bán hàng và quản lý DN 8 .0 0 0
3
9
5 .0 0 0
Lợi nhuận 7 (4.000) 1.000
B ài 4. Khách sạn Hoàng Sơn có tấ t cả 200 phòng, vào mùa du lịch bình
quân mỗi ngày có 80% số phòng được thuê, ở mức này chi phí bình quân là
100.000 đồng/phòng/ngày. Mùa du lịch thường kéo dài 1 th á n g (30 ngày). Tháng
thấp n h ất trong năm tỷ lệ số phòng được thuê chỉ đạt 50%. Tống chi phí hoạt
động trong th án g này 360.000.000 đồng.
Yêu cầu:
1. Xác định biến phí 1 phòng/1 ngày.
2. Xác định tống định phí hoạt động trong tháng.
3. Xây dựng công thức dự đoán chi phí. Nếu tháng sau dự kiên sò phòng
được thuê là 65%, chi phí dự kiến là bao nhiêu?
4. Xác định chi phí hoạt động bình quân cho 1 phòng/1 ngày ở mức độ hoạt
động là 80%, 65%, 50%. Giải thích sự khác biệt về chi phí ở các mức độ
hoạt động này.
52
B ài 5. Phòng k ế toán công ty Bình An đà theo dõi và tập hợp được số liệu
về chi phí dịch vụ bảo trì máy móc sản xuất và sô giờ máy sử dụng trong 6
tháng đầu năm như sau:
T háng
S ố giờ m áy s ử d ụ n g
(đvt: giờ)
Chi p h í b ảo trì
(đvt: 1.000 đồng)
Yêu cầu:
1 4.000 15.000
2 5.000 17.000
3 6.500 19.400
4 8.000 21.800
5 7.000 20.000
6 5.500 18.200
1. Sử dụng phương pháp cực đại - cực tiểu để xác định công thức ước tính
chi phí bảo trì m áy móc sản xuất của công ty.
2. Giả sử công ty dự kiến tháng tới có tổng số giờ m áy sử dụng là 7.500 giờ
thì chi phí bảo trì m áy móc ước tính là bao nhiêu?
B ài 6. Công ty Hùng Thịnh có m ột chiếc m áy chuyên dùng có nguyên giá
10.000. 000 đồng, đã khấu hao h ết và công ty không còn cần dùng nữa. Giám đốc
công ty có ý định bán ngay tài sản này với giá là 3.000.000 đồng. Tuy nhiên,
nhân viên kê toán quản trị của công ty lại đề nghị nên bỏ tiền ra tu sửa, thay
đôi một sô bộ p h ận bị mòn, tâ n tran g lại rồi bán thì sẽ bán được với giá là
5.000. 000 đồng. Chi phí tu sửa, tân tran g tổng cộng là 1.500.000 đồng.
Yêu cầu:
1. Xác định chi phí cơ hội của mỗi cách tiêu thụ.
2. Công ty nên chọn cách nào? Vì sao?
53
Chương 2: Phân loại chi phi và giá Ihònh
B ài 7. Giả sử chi phí sản xuất chung của m ột doanh nghiệp sản xuất gồm 3
khoản mục chi phí là chi phí v ật liệu - công cụ sản xuất, chi phí nhân viên
phân xưởng và chi phí bảo trì m áy móc sản xuất, ơ mức hoạt động thấp n h ấ t là
10.000 giờ máy, các chi phí này p h át sinh như sau:
Đvt: 1.000 đồng
Chi phí vật liệu - công cụ sản xuất
Chi phí n h ân viên phân xưởng
Chi phí bảo trì m áy móc sản xuất
10.400 (biến phí)
12.000 (định phí)
11.625 (hỗn hợp)
Chi phí sản xuất chung 34.025
Chi phí sản xuất chung được phân bổ căn cứ theo số giờ m áy sử dụng. Phòng
kế toán của doanh nghiệp đã theo dõi chi phí sản xuất chung trong 6 th án g đầu
năm và tập hợp trong bảng dưới đây:
T h án g
S ố giờ m áy sử d ụ n g
(đvt: giờ)
C hỉ p h í sả n x u ấ t ch u n g
(đvt: 1.000 đồn g)
1 11.000 36.000
2 11.500 37.000
3 12.500 38.000
4 10.000 34.025
5 15.000 43.400
6 17.500 48.200
Công ty muốn phân tích chi phí bảo trì m áy móc sản xuất th à n h các yếu tố
biến phí và định phí.
Yêu cầu:
1. Xác định chi phí bảo trì ở mức độ hoạt động cao n h ấ t trong 6 tháng trên .
2. Sử dụng phương pháp cực đại - cực tiểu để xây dựng công thức dự đoán
chi phí bảo trì dưới dạng y = ax + b.
3. ơ mức độ hoạt động là 14.000 giờ máy thì chi phí sản xuất chung được
ước tính bằng bao nhiêu?
4. Nếu dùng phương pháp bình phương bé n h ấ t th ì công thức dự đoán chi
phí bảo trì sẽ như th ế nào?
54
B ài 8. Có tà i liệu liên quan đến k ết quả hoạt động kinh doanh của công ty
“MM” năm 2007 như sau:
Đvt: 1.000 đồng
Doanh thu: (80.000 s p X 0,4) 32.000
(-) Giá vốn hàng bán:
CP nguyên vật liệu trực tiếp 8.000
CP nhân công trực tiếp 6.400
Biến phí sản xuất chung 3.200
Định phí sản xuất chung 5.000
Lợi nhuận gộp: 9.400
(-) Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
0 ^
ị o
1 Ĩ O)
Biến phí:
Hoa hồng 1.600
Bao bì 1.600
Quản lý 800
Định phí:
Quảng cáo 3.000
Quản lý 4.000
Lợi nhuận (1.600)
Y êu cầu: Lập báo cáo kết quả h oạt động kinh doanh theo dạng số dư đảm
phí, cho biết sản phẩm sản xuất ra trong kỳ bao nhiêu thì tiêu thụ h ết bấy
nhiêu.
B ài 9. Công ty Đức Tài mới th à n h lập và b ắt đầu hoạt động ngày 1/7/2007,
kết quả hoạt động của 6 tháng kinh doanh đầu tiên bị lỗ (thông qua báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh ngày 31/12/2007). Chủ công ty hy vọng k ết quả hoạt
động kinh doanh của 6 tháng đầu năm 2008 sẽ m ang lại lợi nhuận. Nhưng chủ
công ty đă th ấ t vọng vi trên báo cáo k ết quả hoạt động kinh doanh của 6 tháng
đầu năm 2008, do một kế toán viên có ít kinh nghiệm lập, k ết quả lỗ vẫn xảy
ra.
55
Chương 2: Phân loại chi phí và giá thành
Báo cáo k ết quả hoạt động kinh doanh ngày 30/6/2008 được trìn h bày như
sau:
Đưt: 1.000.000 dồng
Doanh thu 240
(-) Các chi phí hoạt động
Tiền lương quản lý doanh nghiệp 10
Tiền lương nhân viên bán hàng 4
Thuê phương tiện 16
Mua nguyên liệu trực tiếp 76
Khâu hao th iế t bị bán hàng 4
Bảo hiểm 3,2
Chi phí phục vụ 20
Chi phí nhân công trực tiếp 43,2
Lương nhân viên phân xưởng 32
Khấu hao TSCĐ sản xuất 36
Bảo trì m áy móc sản xuât 4,8
Chi phí quảng cáo 2,8
Cộng chi phí hoạt động 252
LỖ (12)
Chủ công ty không n h ất trí với k ết quả này và yêu cầu xem xét lại báo cáo
trên. Cho b iết m ột sô thông tin khác có liên quan đến quá trìn h hoạt động của
công ty như sau:
80% tiền thuê phương tiện, 75% chi phí bảo hiểm và 90% chi phí phục vụ
được phân bố cho phân xưởng sản xuất (tính vào giá th à n h sản phẩm ), số còn
lại phân bổ cho bộ phận ngoài sản xuất (bán hàng và quản lý doanh nghiệp).
Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ như sau:
Dvt: 1.000.000 đồng
Đ ầ u k ỳ
C u ố i k ỳ
Nguyên liệu 6,8 16,8
Sản phẩm dở dang 28,0 34,0
T hành phẩm 8,0 24,0
56
Y êu cầu:
1. Căn cứ vào tài liệu đã cho, háy tập hỢp các chi phí sản xuất theo từng
khoản mục giá th à n h và chi phí ngoài sản xuất.
2. Lập lại bảng kê chi phí sản xuất và tín h tổng giá th àn h sản phẩm sản
xuất trong kỳ
3. Lập lại báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ngày 30/6/2008 của công ty
theo phương pháp toàn bộ.
4. Cho nhận xét đánh giá về sự khác nhau giữa 2 báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh được lập bởi nhân viên kê toán và báo cáo đã lập ở yêu cầu 3.
B ài 10.
Công ty V sản xuất kinh doanh m ột loại sản phẩm X, có tài liệu năm 20x9
như sau: (đvt: 1.000 đồng)
Sô lượng sản phẩm sản x u ấ t............................................................................ 29.000
Sô lượng sản phẩm tiêu t h ụ ........................................................................................?
Sô lượng th ành phẩm tồn kho cuối n ă m ................................................................ ?
Doanh t h u ....................................................................................................... 13.000.000
Chi phí quảng c á o ...........................................................................................1.050.000
Hoa hồng bán hàng cho đại lý (4% doanh thu).....................................................?
Chi phí n h ân công trực tiế p ..........................................................................900.000
Chi phí nhân công phục vụ sản xuất (định p h í)...................................... 850.000
Chi phí mua nguyên v ật liệu trực tiếp trong n ă m ............................... 4.800.000
Chi phí thuê m ặt bằng (80% diện tích phục vụ sản
xuất, phần còn lại phục vụ bán hàng, quản lý )....................................... 400.000
Chi phí các dịch vụ tiện ích phục vụ
sản xuất (định phí)......................................................................................... 1.080.000
Chi phí sử dụng bản quyền sản xuất
(15 cho mỗi sản phẩm sản xuất)................................................................................. ?
Định phí bảo trì th iế t bị sản x u ấ t.................................................................90.000
Tiền thuê th iế t bị sản xuất chuyên dụng
(70.000 mỗi năm cộng với 3 cho mỗi sản phẩm sản x u â t)................................ ?
Định phí tiền lương bán hàng và quản lý ............................................. 2.100.000
Chi phí nhiên liệu và khởi động th iết bị sản xuất
(10.000 định phí cộng 2 cho mỗi sản phẩm sản x u ấ t)........................................ ?
Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ bán hàng, quản lý
(40.000 định phí cộng 5 cho mỗi sản phẩm tiêu thụ)............................. 170.000
57
Chương 2: Phôn loại chi phi và giá thành
Trị giá hàng tồn kho chi tiế t như sau:
Đ ầu n ăm 20x9
C uối năm 20x9
Nguyên v ật liệu chính 200.000 300.000
Sản phẩm dở dang 500.000 400.000
T hành phẩm 0 ?
Yêu cầu:
1. Điền những số liệu còn thiếu vào dấu chấm hỏi
2. Lập bảng kê chi phí sản xuất (theo từng khoản mục chi phí nguyên v ật
liệu trực tiếp, chi phí n h ân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung), chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Tính tổng giá th ành sản phẩm sản xuất
trong năm 20x9.
ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
C âu 1: d C âu 2: b C âu 3: c C âu 4: a C âu 5: d
C âu 6: b C âu 7: d C âu 8: a C âu 9: a C âu 10: d
58
ChUtfng 3
KẾ TOÁM CHI PH Í SẢĨ^ X llẤ X
VÀ TÍXH GIÁ THẰXH SẢX
PHẨM THEO CHI PH Í THlIC TẾ
Kẻ toán chi phí sản xuất và tính giá
th à n h sản phẩm theo chi phí thực tế
có th ể được thực hiện bằng những quy
trìn h , kỹ th u ật xử lý thông tin chi phí
ở những phạm vi khác nhau, theo
những ngành nghề hay công việc
khác nhau.
Mô hình k ế toán chi phí sản xuất
và tính giá th à n h sản phẩm theo chi
phí thực tế là m ột mô hình truyền
thống được áp dụng phổ biến tại các
doanh nghiệp V iệt Nam trong quá
khứ và hiện nay.
Trong chương này, chúng tôi giới
thiệu đến người học cơ sở lý luận về
quy trìn h , kỹ th u ật xử lý thông tin chi
phí theo mô hìn h kế toán chi phí sản
xuất và tín h giá th à n h sản phẩm theo
chi phí thực tế, trê n cơ sở đó giúp
người học tiếp cận cơ sở lý luận về
quy trìn h , kỹ th u ậ t xử lý thông tin chi
phí theo từng ngành như sản xuất
công nghiệp.
Sau khi nghiền cứu chương này,
người học có thể:
• N hận thức dược mục tiều, đặc điểm
của mô hình k ế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm
theo chi p h í thực tế;
• Xác định được đối tượng tập hợp chi
phi sán xuầt, dồi tượng tinh giả
thành, kỳ tính giá thành trong kế
toán chi p h í sản xuất và tính giá
thành sản phẩm theo chi p h í thực tế
trong m ột doanh nghiệp sản xuất;
• Hiểu được quy trình k ế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản
phẩm theo chi p h í thực tế;
• Vận dụng những lý luận cơ bản về
kế toán chi p h í sản xuất và tính giá
thành sản p h ẩ m theo chi p h í thực tế
vào quá trình k ế toán chi p h í sản
xuất và tính giá thành sản phẩm
ngành công nghiệp.
59
Chương 3: Ké toán chi phi & Ẵ vồ linh gió Lhồnh ÄP theo chi phi thực lế
I. NHỮNG VẤN ,ĐỀ CHUNG VỀ KẾ t o á n c h i p h í s ả n
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM t h e o c h i p h í
THỰC TẾ
1. Mục tiéu
Kê toán chi phí sản xuât và tính giá th àn h sản phẩm theo chi phí thực tè là
m ột trong những mô hình kê toán chi phí sản xuất và tính giá th ành sản phẩm
ra đời sớm nhất. Từ khi ra đời cho đến nay, mục tiêu mô hình kế toán chi phí
sản xuất và tính giá th à n h sản phẩm theo chi phí thực tế vẫn gắn liền với quy
trình tập hợp, phân bổ chi phí sản xuất thực tế để tính giá th ành thực tê sản
phẩm nhằm hướng đến ba mục tiêu cơ bản:
- Thứ nhất, cung cấp thông tin cho việc lập báo cáo tài chính;
- Thứ hai, cung cấp thông tin phục vụ cho hoạch định, kiếm soát và ra
quyết định chi phí trong nội bộ doanh nghiệp;
- Thứ ba, cung cấp thông tin để tiến hành nghiên cứu cải tiến chi phí sản
xuất.
Trong 3 mục tiêu trên , mục tiêu thứ n h ất thường gắn liền và chỉ thay đổi
cùng với những thay đổi của nguyên tắc kê toán, chuẩn mực kế toán của từng
quốc gia. Mục tiêu thứ hai và mục tiêu thứ ba thường gắn liền và thay đổi theo
nhu cầu thông tin quản trị chi phí sản xuất của từng doanh nghiệp.
2. Đặc điểm
Đặc điểm của mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá th à n h sản phẩm
theo chi phí thực tế được thổ hiện qua hai yếu tố:
• Tập hợp chi phí sản xuất căn cứ vào chi phí sản xuất thực tê p h át sinh;
• Tống hợp chi phí sản xuất và tính giá th à n h sản phẩm đều dựa trên cơ
sở chi phí sản xuất thực tế.
Những đặc điểm trê n đây thê hiện thông tin giá th ành sản phẩm theo mô
hình kê toán chi phí sản xuất và tính giá th àn h sản phẩm theo chi phí thực tê
chỉ có được sau khi kết thúc quá trìn h sản xuất, giá th àn h sản phẩm thế hiện
chi phí sản xuất trong quá khứ, rấ t phù hợp với thông tin theo yêu cầu của kế
toán, nguyên tắc kê toán, chuẩn mực kê toán chung khi lập và trình bày báo cáo
tài chính. Sự phù hợp này th ể hiện vai trò tích cực của mô hình kê toán chi phí
sản xuất và tính giá th àn h sản phẩm theo chi phí sản xuất thực tê qua m ột thời
kv lịch sử khá dài. Tuy nhiên, trong thời đại ngày nay, khi môi trường sản xuất
kinh doanh, còng nghệ sản xuất thay đổi nhanh chóng, kê toán chi phí sản xuất
và tính giá th ành sản phẩm theo chi phí thực tê đang đứng trước đòi hỏi, áp lực
cải tiến cấp bách về kỹ th u ật xử lý thông tin, chi phí, giá th àn h đế đáp ứng tốt
hơn nhu cầu thông tin phục vụ cho quản trị chi phí.
60
thành
3. Đối tượng tạp hỢp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá
a. Đ ối tư ợ n g tậ p hợp ch i p h í sản x u ấ t
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn n h ấ t định đế tập
hợp chi phí sản xuât. Thực chất của xác định đối tượng tập hỢp chi phí sản xuât
là xác định chi phí p h át sinh ở những nơi nào (phân xưởng, bộ phận, quy trình
sản xuất...) và thời kỳ chi phí phát sinh (trong kỳ hay kỳ trước) đế ghi nhận vào
nơi chịu chi phí (sản phẩm A, sản phẩm B...).
Đê xác định được đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường dựa vào những
căn cứ như; địa điểm sán xuất, cơ cấu tố chức sản xuất, tính chất quy trìn h công
nghệ sản xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm sản phẩm , yêu cầu quản lý, trìn h độ
và phương tiện của kê toán. Các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là
phân xưởng sản xuất, quy trìn h công nghệ sản xuất, sản phẩm hay nhóm sản
phẩm , công trường thi công, đơn đặt hàng,..,
Trong công tác kế toán, xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là cơ sở
xây dựng hệ thống chứng từ ban đầu liên quan đến chi phí sán xuất, xây dựng
hệ thống số kê toán chi tiế t chi phí sản xuất...
b. Đ ôi t ư Ợ n g t í n h g i á t h à n h
Đối tượng tính giá th ành sản phẩm là khối lượng sản phẩm , dịch vụ hoàn
th ành n h ất định mà doanh nghiệp cần tính tống giá th à n h và giá th àn h đơn vị.
Xác định đối tượng tính giá thành gắn liền với giải quyết hai vấn đề cơ bản.
Thứ nhâT, về m ặt kỹ thuật, khi nào sản phẩm, dịch vụ được công nhận là hoàn
thành; thứ hai, về m ăt thông tin, khi nào cần thông tin tống giá th àn h và giá
th àn h đơn vỊ. Đê xác định đối tượng tính giá th àn h , kê toán có thế dựa vào
những căn cứ như: quy trìn h công nghệ sản xuất, đặc điểm sản phẩm , tính hàng
hóa của sản phẩm , yêu cầu quản lý, trìn h độ và phương tiện của kê toán.
Đối tượng tính giá th àn h sản phẩm thường được chọn là sản phẩm , dịch vụ
hoàn thành hoặc chi tiết, khối lượng sản phẩm , dịch vụ đến m ột điếm dừng kỹ
th u ật thích hợp mà nhà quản lý cần thông tin về giá th àn h .
Lựa chọn dối tượng tính giá thành thích hỢp sẽ là cơ sở đế phân tích, tổng
hợp chi phí sản xuất phù hợp, tính giá th àn h chính xác.
Giữa đối tượng tính giá thành với đôi tượng tập hỢp chi phí sản xuất thường
có nhửng mối quan hộ với nhau:
- Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với m ột đối tượng tính
giá th à n h sán phẩm như trong các quy trìn h công nghệ sản xuất giản
đơn, sản xuất theo đơn đặt hàng;
61
Chương 3: Kế toán chi phí ỐẴ vồ linh giá Ihònh ÔP theo chi phi thực té
- Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với nhiều đối tượng
tính giá th à n h sản phẩm như trong các quy trìn h công nghệ sản xuất tạo
ra nhiều loại sản phẩm;
- Nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với m ột đối tượng
tín h giá th à n h sản phẩm như trong các quy trìn h công nghệ sản xuất
phức tạp gồm nhiều giai đoạn.
Nghiên cứu mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất với đối
tượng tính giá th à n h giúp kê toán th iết lập quy trìn h kê toán chi phí sản xuất
tính giá th ành sản phẩm ; xác lập được mối tương quan giữa đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất với đối tượng tính giá th àn h nhằm tạo điều kiện tổng hợp,
phân tích, phân bố chính xác chi phí sản xuất để tín h giá th ành sản phẩm .
c. Kỳ tín h giá th à n h
Kỳ tính giá th à n h sản phẩm là khoảng thời gian cần th iế t phải tiến hành
tập hợp, tổng hợp chi phí sản xuất và tính tống giá th àn h , giá th àn h đơn vị.
Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế, kỹ th u ật sản xuất và nhu cầu thông tin giá
thành, kỳ tín h giá th ành được xác định khác nhau. Trong mô h ìn h kê toán chi
phí sản xuất và tính giá th àn h sản phẩm theo chi phí thực tế, kỳ tính giá thành
được chọn trùng với kỳ kế toán như tháng, quý, năm .
Xác định kỳ tính giá th ành giúp cho kế toán xác định rõ khoảng thời gian
chi phí p h át sinh, thời gian tổng hợp chi phí và tín h giá th ành sản phẩm để thu
thập, cung cấp thông tin cho việc lập báo cáo tài chính, phục vụ cho việc hoạch
định, kiểm soát và ra quyết định của nhà quản lý trong từng thời kỳ.
4. Quy trình ké' toán chi phí sản xuđt và tính giá thành sản phđm theo chi
phí thực tế
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá th àn h sản phẩm theo chi phí thực tê
được tiến hành theo nhiều quy trìn h khác nhau. Quy trìn h này có thể khái quát
qua sơ đồ sau:
Chi phí sản xuã't thực tẽ'
đẩu vào
(Chi phí sản xuất thực
tê' dở dang đẩu kỳ -I- Chi
phí sản xuất thực tẽ'
phát sinh trong kỳ)
Chi phí sản xuã't
thực tẽ' đẩu ra
(Giá thành thực tẽ'
sản phẩm -I- Chi phí
sản xuất thực tẽ' dở
dang cuố'i kỳ )
Quy trìn h kê toán chi phí sản xuất và tính giá th ành sản phẩm theo chi phí
thực tê được trìn h bày qua các bước cơ bản như sau:
- X ác đ ị n h đ ố i t ư Ợ n g t ậ p h Ợ p c h ỉ p h í s ả n x u ấ t , đ ố i t ư Ợ n g t í n h g i á
t h à n h , k ỳ t í n h g i á t h à n h v à k ế t c ấ u g i á t h à n h s ả n p h ẩ m t h í c h h Ợ p v ớ i
t ừ n g l o ạ i h ì n h d o a n h n g h i ệ p .
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất để làm cơ sở xây dựng hệ
thống chứng từ ban đầu của chi phí, mở sổ chi tiế t chi phí để tiến hành tập hợp
chi phí sản xuất. Theo chê độ kê toán Việt Nam hiện nay, chứng từ chi phí và
sổ chi tiế t đều m ang tính hướng dẫn nên các doanh nghiệp có th ể linh hoạt điều
chỉnh hay tự xây dựng phù hợp theo đặc điểm kinh tế kỹ th u ật sản xuất và nhu
cầu thông tin quản lý.
Xác định đối tượng tính giá th àn h , kỳ tín h giá th à n h để làm cơ sở tiến hành
tổng hợp chi phí sản xuất và tính tổng giá th àn h , giá th à n h đơn vị.
Xác định k ế t cấu giá th à n h sản phẩm theo từng loại hình doanh nghiệp để
làm nền tản g nhận diện chi phí sản xuất; xác lập quan hệ, phạm vi chi phí sản
xuất có liên quan đến giá th àn h . K ết cấu giá th àn h sản phẩm tuỳ thuộc vào đặc
điểm kinh tê - kỹ th u ật - sản xuất của từng ngành. Tuy nhiên, về cơ bản, theo
chê độ kế toán Việt Nam hiện nay, chỉ được tín h vào giá th à n h sản phẩm chi
phí sản xuất. Các chi phí khác như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp hay các khoản chi do nguồn vốn chuyên dùng tài trợ như quỹ đầu tư xây
dựng, quỹ phúc lợi... không được tính vào giá th ành sản phẩm .
T ập h Ợ p c h i p h í s ả n x u â t c h o t ừ n g đ ô 'ỉ t ư Ợ n g t ậ p h Ợ p c h i p h í
Quy trìn h tập hợp chi phí sản xuất tuỳ thuộc vào đặc điểm ban đầu của chi
phí sản xuất p h át sinh, mối quan hệ giữa chi phí sản xuất p h át sinh với từng
đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.Quy trìn h tập hợp chi phí sản xuất có thể
được tập hợp trực tiếp từ chứng từ vào từng đối tượng tập hợp chi phí hoặc từ
chứng từ tập hợp chung sau đó chọn tiêu thức thích hợp để phân bổ chi phí sản
xuất cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Quy trìn h tậ p hợp chi phí sản
xuất cần phải được xem xét đầy đủ các chi phí sản xuất như chi phí sản xuất
thực tê p h á t sinh trong kỳ, chi phí sản xuất trả trước trong kỳ và chi phí phải
trả liên quan trong kỳ.
- T ổ n g h Ợ p c h i p h í sả n xu ấ t
Việc tống hợp chi phí sản xuất được tiến hành sau khi đã tậ p hợp chi phí
sản xuất theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Tổng hợp chi phí sản
xuất có thế tiến hành k ế t chuyến trực tiếp chi phí sản xuất trực tiếp p h át sinh
cho từng đối tượng tính giá th àn h hoặc qua bước trung gian, chọn tiêu thức phân
bố thích hợp đế phân bổ chi phí sản xuất cho các đối tượng tín h giá th ành có
liên quan.
63
Chương 3: Kế toán chi phí ÃẢ vò linh giá thành ỔP Lhco chi phi thực tế
- T ính tố n g giá th à n h và giá th ành đơn vỊ từ n g sả n phẩm .
Việc linh tổng giá thành và giá thành (lơn vị từng san phẩm , tùy theo từng
trường hợp CC) thô thực hiện theo một trong 2 trình tự sau:
• Từ tổng chi phí đầu vào (chi phí sán xuất dớ dang đầu kv và chi phí sản
xuất p h át sinh trong kỳ), tín h ch i phí sản x u â t dở d a n g cu ố i kỳ và loại trừ
chi phí sản xuất dổf dang cuối kỳ ra khói tổng chi phí đầu vào đế tính tổng gia
thành và giá th ành đơn vỊ của sản phấm;
• Từ tống chi phí đầu vào (chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và chi phí sản
xuất p h át sinh trong kỳ), tính tổng giá th àn h sản phẩm , sau đó, tính giá th àn h
đơn vị sản phẩm và chi phí sản xuất dơ dang cuối kỳ.
II. KẾ TOÁN Cm PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
1. Khái quát về sản xuất còng nghiệp
Sản xuất công nghiệp là m ột ngành san xuất v ật chất tạo ra các sản phẩm ,
hàng hóa đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng trong sinh hoạt, trong san xuât kinh
doanh... Với những doanh nghiệp hoạt động trong ngành công nghiệp, hoạt động
sản xuất kinh doanh các sản phẩm công nghiệp là hoạt động chính, hoạt động
chức năng được thế hiện trê n giấy đăng ký sản xuất kinh doanh.
Ngày nay, mặc dCi công nghệ sản xuất, quản lý sản xuất của bất kỳ ngành
nào cíĩng thường biến động, thay đổi. Tuy nhiên, hoạt động sản xuất công
nghiệp thường có sự ổn định tương đối hơn do các doanh nghiệp sản xuất công
nghiệp có những qui trìn h công nghệ sản xuất, cơ câu tổ chức sản xuât tương đối
ổn định, sản xuât thường tập trung theo từng phân xương; chủng loại v ật tư và
nguồn nhân lực sử dụng cũng thường ổn định theo các quy trìn h sản xuât. Đây
chính là đặc điểm của sản xuất công nghiệp giúp phân biệt ngành sản xuất công
nghiệp với những ngành sản xuất vật chất khác như xây lắp, nông nghiệp và
cũng giúp cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp có điều kiện thuận lợi hơn
trong đầu tư, đối mới và tự động hóa quy trìn h sản xuất. N hững đặc điểm này
chi phôi cơ bản đến đặc điểm chi phí sản xuất, phương pháp lập dự toán và
quán lý chi phí sản xuất, ảnh hưởng trực tiếp đến tố chức kê toán chi phí sản
xuất và tính giá th àn h sản phấm công nghiệp.
Ngoài ra, sản xuất công nghiệp cũng rấ t phong phú và đa dạng. Quy trình
san xuất có thế bao gồm nhiều qui trìn h công nghệ chê biến khác nhau và mỗi
doanh nghiệp có những qui trìn h còng nghệ sản xuất, tố chức sản xuất khác
biệt. Đặc điểm này chi phối đến sự khác biệt trong kê toán chi phí sản xuất và
tính giá th àn h sản phẩm ở từng bộ phận, từng doanh nghiệp.
61
v ề phương diện tổ chức và quản lý sản xuất, các doanh nghiệp sản xuât công
nghiệp chủ yếu là thực hiện sản xuất các sản phẩm chức năng đã đăng ký sản
xuất kinh doanh. Tuy nhiên, đê tận dụng năng lực sản xuất nhàn rỗi, hoặc đôi
khi để đảm bảo chất lượng sản phẩm, để chủ động trong sản xuất, các doanh
nghiệp sản xuất công nghiệp còn tổ chức các hoạt động phục vụ cung cấp sản
phẩm , dịch vụ cho h oạt động sản xuất chức năng, v ề cơ bản, những hoạt động
phục vụ này cũng gắn liền với những đặc điểm kỹ th u ật sản xuất như sản xuất
công nghiệp. Tuy nhiên, nó không phải là hoạt động chức năng nên thường có
quy mô nhỏ, qui trìn h công nghệ sản xuất giản đơn, tổ chức sản xuất và quản lý
sản xuất cũng giản đơn.
2. Ké' toán tạp hỢp chi phí sản xuất
a. K ế to á n tậ p h ợ p ch i p h í ngu yên liệu , v ậ t liệ u trự c tiế p
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ chi phí nguyên liệu,
vật liệu sử dụng trực tiếp trong quy trìn h chê tạo sản phẩm như chi phí nguyên
vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu ...
Chi phí nguyên liệu, v ật liệu trực tiếp phát sinh có th ể liên quan trực tiếp
đến từng đối tượng tập hợp chi phí như chi phí nguyên v ật liệu chính, hoặc có
thể liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí như chi phí nguyên vật liệu
phụ... .
Đê tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kê toán căn cứ vào các chứng
từ và sử dụng những tài khoản sau:
- Chứng từ sử dụng:
•Phiếu xuất kho (0 2 -VT);
• Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu (07-VT);
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 621 "Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp"
Tài khoản 621 dùng để theo dõi tình hình tập hợp và k ết chuyển hoặc phân
bổ chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp trong hoạt động sản xuất với nội dung
kinh tê và k ế t cấu như sau:
SỐ PHÁT SIN H NỢ:
- Trị giá thực tê nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản
xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ.
SỐ PHÁT SINH CÓ:
- Trị giá nguyên liệu, v ật liệu trực tiếp sử dụng không h ế t được nhập lại kho.
- Kết chuyến chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trê n mức bình thường
vào tài khoản 632.
65
Chương 3: Kế toán chi phí ỐẴ và tính giá thành ÔP theo chi phi thực té
- Kết chuyến hoặc phân bò trị giá nguyên liệu, v ật liệu thực tê sứ dụng cho
hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ vào bên nỢ tà i khoản 154 "Chi phí sản
xuất, kinh doanh dớ dang" hoặc bên nợ tài khoản 631 "Giá th ành sản xuất" và
chi tiết cho từng đối tượng dế’ tính giá thảnh sản phẩm .
Tài khoản 621 không có sô dư cuối kỳ.
Tài khoản 621 đưực niỏ chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí. Quy
trìn h tập hợp chi phí nguvên liệu, vật liệu trực tiếp như sau:
• Nếu chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp p h át sinh liên quan trực tiếp
đến từng đối tượng tập hợp chi phí, căn cứ vào chứng từ ghi vào từng số chi phí
nguyên liệu, v ật liệu trực tiếp được mở cho từng đối tượng.
• Nếu chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp p h át sinh liên quan đến nhiều
đối tượng tập hợp chi phí, càn cứ vào chứng từ tập hợp chung chi phí nguyên
liệu, vật liệu theo từng loại hoặc từng nhóm và sau đó chọn tiêu thức phân bổ để
ghi nhận mức phân bố vào từng sò chi phí nguyên liệu, v ật liệu trực tiếp được
mớ cho từng đối tượng.
Kế toán tập hợp chi phí nguvôn liệu, vật liệu trực tiếp được phản ánh qua
minh họa kế toán sau: (trường hỢp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên).
M inh h ọ a 3.1: Sơ đồ k ế toán tậ p hợp ch i p h í n gu yên v ậ t liệ u trự c tiế p
TK 152 TK 621
TK 111
121
(1) Tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp xuất từ kho;
(2) Tập hợp chi phí nguyên liệu, vạt liệu trực tiếp mua ngoài chuyển dùng
trực tiếp sản xuất không nhập kho.
b .
Kê t o á n t ậ p h Ợ p c h i p h í n h â n c ô n g t r ự c t i ế p
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương và các khoản trích theo
lương của người lao động trực tiếp thực hiện quy trìn h sản xuất được tính vào
chi phí sản xuất như: kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo
hiếm th â t nghiệp của công nhân trực tiếp chế tạo sản phẩm , thực h iện dịch vụ.
Chi phí nhân công trực tiếp có thể liên quan trực tiếp đến từng đối tượng
tập hợp chi phí hocặc lién quan đến nhiều đối tượng tập hỢp chi phí.
CG
Đế tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, kê toán căn cứ vào các chứng từ và
sử dụng những tài khoản sau:
- Chứng từ sử dụng:
• B ảng chấm công (Ola - LĐTL);
B ảng chấm công làm thêm giờ (Olb - LĐTL);
B ảng th an h toán tiền lương (02 - LĐTL);
B ảng th an h toán tiền thưởng (03 - LĐTL);
Phiếu xác n h ận sản phẩm , công việc hoàn thành
(05 - LĐTL);
B áng th an h toán tiền làm thêm giờ ((06 - LĐTL);
Bảng th an h toán tiền thuê ngoài (07 - LĐTL);
Hợp đồng giao khoán (08 - LĐTL);
Biên bản th an h lý (nghiệm thu) Hợp đồng khoán 109 - LĐTL);
B áng kê trích nộp các khoán theo lương (10 - LĐTL);
B ảng phân bố tiền lương và bao hiếm xã hội (11 - LĐTL).
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 622 “Chi phí n h ân công trực tiếp"
Tài khoản 622 dùng để theo dõi tình hình tập hợp và k ết chuyển hoặc phân
bồ chi phí nhân công trực tiếp của hoạt động sản xuất với nội dung kinh tế và
kết cấu như sau:
SỐ PHÁT SINH NỢ:
- Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trìn h sản xuất sản phẩm (Xây
lắp, sản xuất sản phẩm công nghiệp...) bao gồm: tiền lương, tiền công lao động
và khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm
th ấ t nghiệp được tính theo tỷ lệ quy định hiện hàn h trên tiền lương phải trả
cho công nhân trực tiếp sản xuất. (Riêng đối với hoạt động xây lắp không bao
gồm các khoản trích trên lương về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,kinh phí công
đoàn, bảo hiểm th ấ t nghiệp).
SỐ PHÁT SINH CÓ;
- Kết chuyến chi phí nhân công trực tiếp vượt trê n mức bình thường vào tài
khoản 632.
- Kết chuyến chi phí nhân công trực tiếp vào bên nợ tài khoản 154 "Chi phí
sản xuất, kinh doanh dở dang" hoặc bên nợ tài khoản 631 "Giá th à n h sản xuất".
Tài khoản 622 không có sô dư cuối kỳ.
Tài khoản 622 được mở chi tiế t theo từng đối tượng tập hợp chi phí.
67
Chương 3: Kế toán chi phí & Ẵ vò linh giá thành AP theo chi phí thực lé
• Nếu chi phí nhân công trực tiếp p h át sinh liên quan trực tiếp đến từng
đối tượng tập hợp chi phí, căn cứ vào chứng từ ghi vào từng sổ chi phí nhân
công trực tiếp được mở cho từng đối tượng tập hợp chi phí.
• Nếu chi phí nhân công trực tiếp p h át sinh liên quan đến nhiều đối tượng
tập hợp chi phí, trước h ế t căn cứ vào chứng từ tập hợp chi phí nhân công trực
tiếp chung theo từng loại hoặc từng nhóm sản phẩm , sau đó chọn tiêu thức phân
bố để tính toán mức phân bổ cho từng đối tượng và ghi mức phân bố vào từng số
chi phí nhân công trực tiếp được mở cho từng đối tượng tập hợp chi phí.
Kê toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp được phản án h qua m inh họa
3.2 sau;
M inh h ọ a 3.2: S ơ đ ồ kê to á n tậ p hỢp ch i p h í n h â n côn g trự c tiế p
TK 334 TK 622
[ 1]
TK 338
12]
TK 335
m
TK 142
[4]
(1) Tập hợp chi phí tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất;
(2) Trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm th ấ t
nghiệp phần tín h vào chi phí;
(3) Trích trước tiền lương nghỉ phép công nhân sản xuất;
(4) Nêu doanh nghiệp không có kê hoạch trích trước tiền lương nghỉ phép
của công nhân trực tiếp sản xuất, thì khi p h át sinh tiền lương nghỉ phép ghi NỢ
TK 142/CÓ TK 334 và sau đó, định kỳ phân bổ, chi phí tiền lương nghỉ phép vào
chi phí nhân công trực tiếp NỢ TK 622/CÓ TK 142.
68
c .
K ê t o á n t ậ p h Ợ p c h i p h í s ả n x u ấ t c h u n g
Chi phí sản xuất chung là chi phí p h át sinh cho việc phục vụ và quản lý sản
xuất tại phân xưởng, bao gồm tấ t cả các chi phí sản xuất ngoài 2 hai khoản mục
chi phí nguyên liệu, v ật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí sản
xuất chung thường bao gồm những mục chi phí như:
- Chi phí lao động gián tiếp, phục vụ, quản lý sản xuât tại phân xưởng;
- Chi phí nguyên v ật liệu dùng cho máy móc th iế t bị;
- Chi phí công cụ, dụng cụ dùng trong sản xuất;
- Chi phí khấu hao máy móc th iế t bị, khấu hao tài sản cố định khác dùng
trong hoạt động sản xuất;
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất như chi phí điện, nước, sửa chữa,...
Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo đối tượng tập hợp chi phí là từng
phân xưởng sản xuất.
Đê tập hợp chi phí sản xuất chung căn cứ vào các chứng từ và sử dụng
những tài khoản sau:
Chứng từ sử dụng:
Phiếu xuất kho;
Bảng phân bố nguyên liệu, v ật liệu, công cụ dụng cụ;
Bảng phân bổ tiền lương;
Bảng phân bổ khấu hao;
Hóa đơn dịch vụ;...
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung”
Tài khoản 627 dùng đế theo dõi tình hình tập hỢp và k ết chuyển hoặc phân
bổ chi phí sản xuât chung thực tê p h át sinh trong sản xuất với nội dung kinh tế
và k ết cấu như sau:
SỐ PHÁT SINH NỢ;
- Các chi phí sản xuât chung p h át sinh trong kỳ, bao gồm: lương, phụ câp
lương, tiền ăn giữa ca của công n h ân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội sản
xuất; khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm
th ấ t nghiệp được tính theo tỷ lệ quy định hiện hành trê n tiền lương phải trả
nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội sản xuất; khấu hao tà i sản cố định
dùng chung cho h o ạt động của phân xưởng, bộ phận, đội sản xuất và những chi
phí khác liên quan tới hoạt động của phân xưởng, bộ phận, đội sản xuất.
SỐ PHÁT SINH CÓ:
- Các khoản giảm chi phí sản xuất chung;
' < o
K Q.
69
Chương 3: Kế toán chi phi ÃẦ và lính giá thảnh AP theo chi phi thực tế
- Chi phí sản xuất chung cô định không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn
hàng bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tẻ sản xuất ra thấp hơn mức công
suất bình thường;
- Kết chuyển hoặc phân bố chi phí sản xuất chung vào bên nợ tài khoản 154
"Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang" hoặc bên nợ tài khoản 631 "Giá thành
sản xuât".
Tài khoản 627 không có sỏ dư cuối kỳ.
Tài khoản 627 được mở chi tiế t theo từng đối tượng tập hợp chi phí như
phân xưởng, quy trìn h , ....
Kê toán tập hợp chi phí sản xuất chung được thể hiện qua m inh họa 3.3 sau:
M inh h ọ a 3.3: S ơ đ ồ k ế to á n tậ p h ợ p c h i p h í sả n x u ấ t ch u n g
TK 334,338 TK 627
( 1)
TK 152
( 2 )
TK 153,142
(3)
TK 214
(4)
TK 331
(5)
TK 111,112
( 6 )
TK 335
(7)
TK 142,242
( 8 )
70
(1) Tập hỢp chi phí tiền lương, kinh phí công đoàn, bảo hiếm xã hội, báo
hiểm y tế, bảo hiểm th ấ t nghiệp của bộ phận quản lý, phục vụ sản xuất;
(2) Tập hợp chi phí nguyên liệu, v ật liệu liên quan đến quản lý, phục vụ sản
xuất;
(3) Tập hợp chi phí công cụ, dụng cụ dùng trực tiếp sản xuất; quản lý, phục
vụ sản xuất;
(4) Tập hợp chi phí khấu hao m áy móc th iế t bị, tài san cố định dùng sán
xuât, phục vụ sản xuất;
(5) Tập hợp chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất;
(6) Tập hợp chi phí khác bằng tiền liên quan phục vụ sản xuất;
(7) Trích trước chi phí liên quan quản lý, phục vụ sản xuất;
(8) Phân bổ chi phí sản xuất liên quan quản lý, phục vụ sản xuất.
d. Kê t o á n t ậ p h Ợ p c h i p h í t h i ệ t h ạ i t r o n g s ả n x u â t
Các khoản th iệ t hại trong sán xuất bao gồm th iệ t hại về san phẩm hỏng
và th iệt hại do ngừng sản xuất.
d l. Kê toán c á c k h o ả n th iệ t h ạ i về sả n p h ẩm h ỏ n g
- Căn cứ vào tiêu chuẩn kỹ thuật, sản phẩm hỏng gồm:
Sản phẩm h ỏ n g sử a ch ữ a đưỢc; là những sản phẩm hỏng xét về m ặt kỷ
th u ật có thế sửa chữa được và xét về m ặt kinh tê thì chi phí sửa chữa không
vượt quá chi phí chế tạo (giá thành), việc sửa chữa có lợi về m ặt kinh tế.
Sản p h ẩ m h ỏ n g k h ô n g s ử a c h ữ a đ ư Ợ c : là những sản phẩm hỏng về m ặt
kỹ th u ật không th ể sửa chữa được, hoặc về m ặt kỹ th u ật có thế sửa chữa được
nhưng về m ặt kinh tê b ất lợi, chi phí sửa chữa lớn hơn chi phí chê tạo mới sản
phẩm.
- Căn cứ vào định mức, quan hệ với hạch toán, lập kế hoạch;
Sản p h ẩm h ỏ n g tro n g địn h m ức là những sản phẩm hỏng không thê
trá n h khỏi trong quy trìn h sản xuất. Các nhà quản lý chấp nhận 1 tỷ lệ sản
phẩm hỏng để không chế, kiểm soát loại bỏ chi phí th iệ t hại.
Sản p h ẩm h ỏ n g n g o à i d in h m ức là các sản phẩm hỏng nằm ngoài dự
kiến của nhà sản xuất không thế dự kiến trước được do các nguyên nhân bất
thường như nguyên vật liệu không đảm báo chất lượng, m áy móc th iết bị hư
hòng đột xuất...
T hiệt hại sản phẩm hỏng = (Chi phí sứa chữa sản phẩm hỏng + Giá trị sản
phẩm hỏng không sửa chữa được) - (Giá trị phê liệu thu hồi + lữìoản thu bồi
thường của cá nhân, tập thế gây ra sản phẩm hỏng).
V» ''
Ic ® ~
Û- £
ồ E
S a:
«Ö c
o> '0
lí 5 o
6 ^
i
71
Chương 3: Kế toán chi phi & Ẵ vồ linh giá thảnh ÃP theo chi phỉ thực té
- N ịfu yên tắ c h ạ ch toán
T hiệt hại sản phẩm hỏng trong định mức được xem như chi phí sản xuất
th àn h phẩm trong kỳ.
T hiệt hại sản phẩm hỏng ngoài định mức không được tín h vào chi phí sản
xuất, thường được xem là m ột khoản phí tổn thời kỳ và được hạch toán vào giá
vô"n hàng bán.
- Chứng từ sử dụng
Phiếu báo sản phẩm hỏng; nêu rõ tên bộ phận sản xuất, tên sản phẩm và số
lượng sản phẩm hỏng, nơi p h át sinh sản phẩm hỏng, nội dung và mức độ hư
hỏng; nguyên nhân và người chịu trách nhiệm .
Các chứng từ phản ánh chi phí sửa chữa (nếu là sản phẩm hỏng sửa chữa
được).
Đ ối với sả n p h ẩm h ỏ n g trong đ ịn h m ức: T hiệt hại về sản phẩm hỏng
trong định mức được xem như chi phí sản xuất chính phẩm trong kỳ. Vì vậy,
trường hợp này, kê toán chỉ cần theo dõi các khoản giá trị tậ n thu từ sản phẩm
hỏng nhằm điều chỉnh giảm giá thành. Căn cứ vào phiếu nhập kho phê liệu,
hoặc các chứng từ phản ánh khoản thu tiền bán phê liệu, phê phẩm . Kê toán
ghi chi phí th iệ t hại về sản phẩm hỏng trong định mức theo bút toán:
Nợ TK 152, 111, 112, 131/Có TK 154 “Sản phẩm đang chê tạo”
Đ ối với sả n p h ẩm h ỏ n g n g o à i đ ịn h m ức
o Trường hợp sản phẩm hỏng sửa chữa được ngoài định mức
• Trường hợp phát hiện và sữa chữa ngay trong kỳ, chi phí sửa chữa sản
phẩm hỏng được phản ánh vào các TK 621, 622, 627 chi tiế t “sửa chữa sản
phẩm hỏng”. Cuối kỳ, k ết chuyến vào 154 “Sửa chữa sản phẩm hỏng” đế kết
chuyên vào giá vòn hàng bán sau khi trừ các khoản thu bồi thường hoặc giá trị
phê phẩm thu hồi.
• Trường hợp p h á t hiện sản phẩm hỏng trong hoặc cuối kỳ, sang kỳ sau mới
sửa chữa được th ể hiện qua M inh họa 3.4 sau:
M inh h ọ a 3.4: S ơ d ồ kê to á n ch ỉ p h í sả n p h ẩ m h ỏ n g sử a ch ữ a dược
n g oài đ ịn h m ức
154 154 SCSPH
155
( 1 )
(4)
111, 112
621, 622, 627
SCSPH
152,138
( 2 ) (3)
(5)
632
( 6 )
(1) : K ết chuyến giá trị sản phẩm hỏng sửa chữa được;
(2) : Tập hỢp chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng;
(3) : Tống hỢp chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng;
(4) : Giá th àn h thực tê sản phẩm hỏng đã được sửa chữa;
(5) : Giá trị phê phẩm thu hồi, các khoản thu do bồi thường;
(6) : K ết chuyến chi phí sản phẩm hỏng xử lý.
o Trường hợp sản phẩm hỏng không sửa chữa được ngoài định mức
Cuối kỳ, căn cứ vào chi phí thực tê hoặc giá th àn h kê hoạch hoặc giá thành
định mức phản ánh giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được ngoài định mức.
• Trường hợp xác định được ngay nguyên nhân làm hỏng sản phẩm , kế toán
ghi chép theo M inh họa 3.5 sau:
M inh h ọ a 3.5: S ơ đ ồ kê to á n ch i p h í sản p h ẩ m h ỏ n g k h ô n g sử a ch ữ a
dược
154 152,138
(1) T
(2)
632
73
Chương 3: Ké toán chi phí ÔẦ vồ tinh giá thảnh AP theo chi phi thực té
(1) : Kết chuyển chi phí sán phẩm hỏng không sửa chữa được nhập kho phê
liệu; b ắt bồi thường;
(2) : Kết chuyển chi phí sản phẩm hỏng xử lý vào giá vốn bán.
• Trường hợp chưa xác định dược ngay nguvên nhân, kế toán sẽ. kết chuyển
giá trị sản phẩm hỏng vào TK 1381 đ ể chờ xứ Iv:
Nợ TK 1381/Có TK 154 “Sán phẩm đang chè tạo”
Sang kỳ sau, căn cứ vào biên ban xứ lý và các chứng từ có liên quan, kê toán
phản ánh:
Nợ TK 152, 1388: Giá trị phê liệu hoặc thu bồi thường
Nợ TK 632: T hiệt hại tính vào giá vốn hàng bán sau khi đà trừ các khoản
thu hồi
Có TK 1381: Trị giá sản phẩm hỏng.
d2. Kê to á n k h o ả n th iệt h ạ i do n gừ n g sản x u ất
T hiệt hại do ngừng sản xuất là khoản th iệt hại xảy ra do việc đình trệ sản
xuât trong một thời gian do các nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan.
Ngừng sản xuất có kê hoạch: là các trường hỢp ngừng sản xuất doanh
nghiệp dự kiến trước được thời gian, thời điểm ngừng sản xuât, có lập được kê
hoạch chi phí trong thời gian ngừng sản xuất. Ví dụ, ngừng sản xuất theo mùa
vụ, hay do sửa chữa lớn máy móc th iết bị.
Chi phí dự tính p h át sinh trong thời gian ngừng sán xuất gồm:
- ỉ^ương phải trả bộ phận sản xuất trực tiếp, gián tiếp và các khoản trích
bảo hiểm , kinh phí còng (loan, hảo hiềm th ầ t nghiệp;
- Chi phí bảo dưỡng máy móc th iết bị, chi phí khấu hao nhà xưởng, máy móc
th iết bị...
Với trường hợp này, căn cứ vào dự toán chi phí phải chi trong thời gian
ngừng sản xuât, kê toán tiến hành trích trước chi phí p h át sinh trong thời gian
ngừng sản xuất vào giá thành sản phẩm hàng tháng theo m inh họa 3.6 sau:
M inh h ọ a 3.6: S ơ đổ kê toán ch ỉ p h í th iệ t h ạ i d o n gừ n g sản x u ấ t có
k ế hoạch
111,112,334,.. 335 622,627
(2) n (1)
74
(1) Trích trước chi phí th iệ t hại do ngừng sản xuât;
(2) Tập hợp chi phí th iệ t hại do ngừng sản xuất khi p h át sinh.
Ngừng sản xuất ngoài kê hoạch là các trường hợp ngừng sản xuất do nguyên
nhân khách quan hay chủ quan doanh nghiệp không dự kiến trước được, như do
thiếu nguyên liệu v ật liệu, do m ất điện hay máy móc th iế t bị hư hỏng đột xuất...
Với trường hợp ngừng sản xuất ngoài kế hoạch sẽ p h át sinh các khoản chi
phí vượt kê hoạch, vì vậy, các khoản chi phí vượt trê n mức bình thường này
được xem là chi phí thời kỳ và được tính giá vốn hàng bán trong kỳ để xác định
k ết quả kinh doanh. Kế toán sẽ hạch toán các khoản th iệ t hại này vào tài
khoản giá vốn hàng bán, sau khi trừ các khoản thu bồi thường.
M inh h ọ a 3.7: S ơ đ ồ k ế to á n ch i p h í th iệ t h ạ i d o n gừ n g sả n x u ấ t
n g o à i k ế h oạch
111, 112, 334,■■ 621, 622, 627
( 1)
154 (...) 111, 112^
( 2 ) (3)
(1) Tập hợp chi phí th iệ t hại do ngừng sán xuăt;
(2) Tổng hợp chi phí th iệ t hại do ngừng sản xuất;
(3) Các khoản thu bồi thường.
(4) Các khoản th iệ t hại còn lại được tính vào giá vốn hàng bán
L ư u ý: Trường hợp th iệ t hại do ngừng sản xuất vì th iên tai, hỏa hoạn... có
thế bù đắp bằng quỹ dự phòng tài chính sau khi đã trừ đi khoản được bồi
thường bởi công ty bảo hiểm.
Ví d ụ 3.1: Công ty K, kê toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, thực hiện mô hình kê toán chi phí sản xuât và tín h giá thành
theo chi phí thực tê. Trong th án g 5, tình hình về sản phẩm hỏng như sau:
1. Theo phiếu báo sản phẩm hỏng của bộ phận KCS, trong kỳ có 100 sản
phẩm hỏng ngoài định mức. Sô sán phẩm này nếu sửa chữa thì không có lợi về
m ặt kinh tế.
(4)
6(52
.c ,
c <0)
¡1
1 I
í Ồ
Q . . ® c
ÍO c
O) 'O
75
Chương 3: Kế loốn chi phi â>Ẵ vồ Linh giá Ihành ÔP theo chi phí thực tế
2. Số phê liệu thu được từ sản phẩm hỏng đã nhập kho trị giá 950.000đ
3. Theo biên bản xử lý sản phẩm hỏng, nguyên nhân gây ra sản phẩm hỏng
ngoài định mức là do công nhân vận h àn h m áy không đúng quy trình. Vì vậy,
công nhân sản xuất phải bồi thường 70% th iệ t hại bằng cách khấu trừ lương
trong 5 tháng, b ắ t đầu từ th áng sau. K hoản th iệ t hại còn lại được tính vào giá
vốn hàng bán trong kỳ.
4. Trị giá sản phẩm hỏng được tín h theo giá th ành kế hoạch. Giá th àn h kế
hoạch đơn vị sản phẩm : 30.000đ/sản phẩm .
Tình hình trê n được tín h toán, định khoản như sau:
Trị giá 100 sản phẩm hỏng:
lOOsp X 30.000 đ/sp =
S.OOO.OOOđ
Giá trị phế phẩm thu hồi: 950.000đ
Khoản thu bồi thường từ công nhân:
(3.000.000đ - 950.000đ) X 70% = 1.435.000đ
T hiệt hại sản phẩm hỏng không sửa chữa được trên định mức tín h vào TK
632 trong kỳ:
(3.000.OOOđ - 950.000đ) X 30% = 615.000đ
Kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK 154 “Sản phẩm hỏng không
sửa chữa được”
Có TK 154 “Sản phẩm đang chế tạ o ”:
Nợ TK 152:
Nợ TK 138
Nợ TK 632
3.000.000
950.000
1.435.000
615.000
3.000.000
Có TK 154 “sản phẩm hỏng không sửa chữa: 3.000.000
e. K ế to á n ch i p h í sả n x u ấ t bộ p h ậ n p h ụ c vụ
Hoạt động phục vụ là những hoạt động sản xuất các loại sản phẩm hay dịch
vụ cung ứng trong nội bộ của doanh nghiệp như:
H oạt động sơ chế, sản xuât các loại nguyên liệu, v ật liệu cho hoạt động
chức năng;
H oạt động sản xuất công cụ, dụng cụ cung ứng cho hoạt động chức năng;
H oạt động sửa chữa, vận tải trong nội bộ doanh nghiệp;
H oạt động sản xuất điện, nước, hơi gió cung ứng cho các hoạt động sản
xuất, bán hàng, quản lý của doanh nghiệp;
H oạt động phục vụ ăn uống...
76
Với mục đích phục vụ trong nội bộ doanh nghiệp, h o ạt động phục vụ thường
có quy mô nhỏ, quy trìn h công nghệ sản xuất giản đơn, tổ chức sản xuất tập
trung theo từng phân xưởng. Chi phí sản xuất của hoạt động phục vụ liên quan
đến chi phí sản xuất của các bộ phận chức năng. Vì vậy, chi phí sản xuất của
hoạt động phục vụ được tập hợp theo từng bộ phận, sau đó, tống hợp và phân bố
cho các bộ phận chức năng. Phân bố chi phí sản xuất của bộ phận phục vụ sẽ
chi phối đến chi phí sản xuất của các bộ phận chức năng, v ề phương diện tống
số, phân bố chi phí bộ phận phục vụ không làm th ay đổi. Tuy nhiên, khi đánh
giá thành quả hoạt động từng bộ phận, phân bố chi phí sản xuất của bộ phận
phục vụ chi phối đáng kê đến th à n h quả hoạt động của các bộ phận. Cho nên,
phân bổ chi phí sản xuất bộ phận phục vụ được quan tâm nhiều hơn trong lĩnh
vực cung cáp thông tín phục vụ cho quản trị doanh nghiệp.
Ngày nay, với sự tiến bộ về trìn h độ quản lý, trìn h độ k ế toán, phân bổ chi
phí sản xuất bộ phận phục vụ có th ể tiến hành theo nhiều phương pháp kỹ
th u ật khác nhau. Tuy nhiên, trong lĩnh vực kê toán chi phí sản xuất và tính giá
th ành sản phẩm , n h ấ t là trong mô hình kè toán chi phí sản xuất và tính giá
th ành sản phẩm theo chi phí thực tế, các phương pháp phân bổ chi phí sản xuất
của hoạt động phục vụ cho các hoạt động sản xuất chức n ăn g thường được tiến
hành trên cơ sở chi phí thực tê và theo những phương pháp p h ân bố như: phân
bố theo phương pháp trực tiếp, phân bồ theo phương pháp bậc th an g và phân bố
theo phương pháp phân bố lẫn nhau.
e l. P h ư ơng p h áp p h â n bổ trự c tiế p
Với phương pháp này, khi phân bổ chi phí sản xuât của bộ phận phục vụ,
vấn đề cần quan tâm chính là chi phí sản phẩm , dịch vụ của các bộ phận phục
vụ cung ứng cho các bộ phận chức năng, chi phí sản xuất của bộ phận phục vụ
chỉ phân bổ cho các bộ phận chức năng. Vì vậy, tín h chính xác của phương pháp
này phụ thuộc rấ t nhiều vào sản phẩm , dịch vụ các bộ p h ận phục vụ cung ứng
lẫn nhau. Nếu các bộ phận phục vụ có sự chuyển giao sản phẩm dịch vụ lẫn
nhau lớn thì mức phân bô chi phí sản xuất của bộ p h ận phục vụ cho bộ phận
chức năng thường không chính xác và dẫn đến phương pháp này không còn
thích hợp nữa.
77
Chương 3: Kế toán chi phi & Ẵ vò tính giá thành ỔP theo chi phi thực tế
M inh h ọ a 3.8: S ơ đ ồ p h ả n b ổ ch ỉ p h í hộ p h ậ n p h ụ c vụ th eo phương
p h á p trự c tiế p
Bộ
phận
sản
xuất
chức
năng
Chi })iii 'iiu
x u à l (iơn \ I
sàn phảni
cùa bộ phận
phục vụ cẩn
phán bố'
('hi phi sán
do dang
dau ky cua bộ
phận phục vụ
Chi phi san
i! -nii'.
xuai
+ (ro n g ky
cua bộ phạn
phục vụ
(dii phi san
xual (iu dang
cuòi kỳ cua bộ
phận phục vụ
Sô lượng sản phấm của bộ phận phục vụ
cung ứng cho các bộ phận chức năng
Chi phí sản xuất
sản phẩm của bộ
phận phục vụ phân
bố cho bộ phận
chức nang
Số lượng sản phẩm
của bộ phận phiỊC
vụ cung ứng cho bộ
phận chức nàng
Chi phí sán xuất
dơn vỊ sán phẩm
cua bộ phận phục
vụ cần phán bồ
'Vi d ụ 3.2: Công ty ABC tổ chức sản xuất gồm 2 bộ phận phục vụ là phân
xưởng điện và phân xưởng sứa chữa, nộp thuê giá trị gia tăn g theo phương pháp
khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Theo tài liệu về chi phí sản xuất ciia 2 bộ phận phục vụ trong th án g 9 năm 2009
như sau;
78
1. Tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ
Chi p h í sả n x u ấ t
- Giá thực tế nguyên v ật liệu
xuất kho
- Giá thực tê công cụ xuất kho
P h â n xư ởng
đ iệ n
S ản x u ất
sả n phẩm
P h ụ c vụ,
q u ản lý
Loại phân bổ 1 lần 200.000
Dvt: đồng
P h â n xư ởng
sử a chữa
S ả n x u ấ t
sả n phẩm
P h ụ c vụ,
q u ản lý
3.000.000 100.000 5.200.000 150.000
Loại phân bố 2 lần 150.000 250.000
- Tiền lương phải trả 600.000 200.000 1.000.000 200.000
- Các khoản trích theo lương tính
vào chi phí
120.000 40.000 200.000 40.000
- Trích khấu hao tài san cò định 1.000.000 1.700.000
- Dịch vụ thuê ngoài chưa thanh
toán
- Chi phí khác đà trả băng tiền
m ặt
2. Kết quả sản xuất của từng phân xưởng:
200.000 140.000
110.000 160.000
P hân xưởng điện: Thực hiện 12.000 kwh điện, trong đó dùng ở phân xưởng
điện 600 kwh, th ắp sáng phân xưởng sửa chữa 1.400 kwh, cung cấp cho phán
xưởng sản xuất chính 5.000 kwh, cung cấp cho bộ phận bán hàng 3.000 kwh,
cung cấp cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 2.000 kwh.
Phân xưởng sửa chữa: Thực hiện 440 giờ công sửa chữa, trong đó sửa chữa
máy móc th iế t bị ở phân xưởng sửa chữa 10 giờ, sửa chữa m áy móc th iế t bị ở
phân xưởng điện 30 giờ, sửa chữa thường xuyên m áy móc th iế t bị ở phân xưởng
sản xuất chính 100 giờ, sửa chữa lớn máy móc th iế t bị ở bộ phận bán hàng 200
giờ, sửa chữa sản phẩm bảo hành trong kỳ 80 giờ, sửa chừa thường xuyên máy
móc th iết bị ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 20 giờ.
3. Cho biết định mức chi phí 500đ/kwh điện, 25.000đ/giờ công sửa chữa.
4. Phân xưởng điện và phân xưởng sửa chữa không có chi phí sản xuất dở
dang đầu kỳ và chi phí sản xuât dở dang cuối kỳ.
Căn cứ vào sô liệu ví dụ 3.2, chi phí sản xuất thực tê cần phân bổ của bộ
phận phục vụ điện và sửa chữa phân bổ theo phương pháp trực tiếp như sau:
£ c '.<!)
'D u
> 5 -
.c
'ư 5 S I
X Q.
c
►o M
u
0
0)
a
!c
u i
c
'0
0
£
a
c
v® ►o M
£ c
o> 'O
C £
•D
£
o
o>
79
Chương 3: Kế toán chi phí & Ẵ vồ tinh giá thành ÄP theo chi phí thực té
- Tổng chi phí sản xuất thực tê cần phân bố của bộ phận điện:
0 + 5.720.000đ - 0 = 5.720.000 đ
Chi phí sản xuất thực tê
lkw h điện cần phân bố
5.720.000đ
lO.OOOkwh
= 572 đ/kwh
- P hân bổ chi phí sản xuất của bộ phận điện cho:
+ Bộ phận sản xuất chính:
S.OOOkwh X 572 đ/kwh = 2.860.000đ
+ Bộ phận bán hàng:
S.OOOkwh X 572 đ/kwh = 1.716.000đ
+ Bộ phận QLDN;
2.000 kwh X 572 đ/kwh = 1.144.000đ
- Tồng chi phí sản xuất thực tế cần phân bố của bộ phận sửa chữa:
0 - 9.040.000đ - 0 = 9.040.000đ
Chi phí sản xuất thực tê 1
giờ sửa chữa cần phân bổ
9.040.000đ
400h
= 22.600đ/h
- Phân bổ chi phí sản xuất của bộ phận sửa chữa cho:
+ Bộ phận sản xuất chính:
lOOh X 22.600đ/h = 2.260.000đ
+ Bộ phận bán hàng:
280h X 22.600đ/h = 6.328.000đ
+ Bộ phận quản lý doanh nghiệp;
20h X 22.600đ/h = 452.000đ
e2. P h ư ơng p h áp p h â n bổ b ậc th a n g
Với phương pháp phân bố bậc thang, khi phân bồ chi phí sản xuất của bộ
phận phục vụ cho các bộ phận chức năng phải chú ý đến mức độ ảnh hưởng của
số lượng sản phẩm cũng như chi phí của từng bộ phận phục vụ đến các bộ phận
phục vụ khác và bộ phận chức năng. Trước n hất, phân bố chi phí sản xuất của
bộ phận phục vụ có sô lượng sản phẩm , dịch vụ cung ứng cho các bộ phận phục
vụ khác, cho bộ phận chức năng có ảnh hưởng nhiều n h ất hoặc có chi phí sản
xuất ảnh hưởng lớn nhất. Sau đó, lần lượt thực hiện phân bố chi phí của những
bộ phận phục vụ có ảnh hưởng ít hơn. Quy trìn h phân bổ chi phí bộ phận phục
vụ theo phương pháp bậc thang được thế hiện qua m inh họa 3.9 sau:
80
M inh h ọ a 3.9: S ơ đ ồ p h â n b ổ c h i p h í bộ p h ậ n p h ụ c vụ th eo ph ư ơng
p h á p b ậ c th a n g
P hân bố
Bộ phận Bộ phận Bộ phận
chức năng chức nàng chức năng
X Y z
Chi phí sản
xuất đơn vỊ
sản phẩm
của bộ phận
phục vụ cần
phân bổ
Tổng chi phí sản xuất
của bộ phận phục vụ
SỐ lượng sản
phẩm sản xuất
trong kỳ của bộ
phận phục vụ
Chi phí sản xuất sản phẩm , của bộ
phận phục vụ trước phân bổ sang
SỐ lượng sản
phẩm tiêu dùng
nội bộ của bộ
phận phục vụ
SỐ lượng sản phẩm
cung ứng cho bộ
phận phục vụ phân
bổ trước
Bộ phận phục vụ nào được chọn phân bố đầu tiên, chỉ tiêu chi phí sản xuất
và sô lượng sản phẩm , dịch vụ cung ứng cho bộ phận phục vụ phân bố trước sẽ
băng 0.
Chi phí sản xuất sản phẩm bộ
phận phục vụ phân bổ cho các
bộ phận khác (bộ phận phục vụ
phân bố kê tiếp và bộ phận
chức năng)
Số lượng sản phẩm
của bộ phận phục vụ
cung ứng cho các bộ
phận khác
Chi phí san
xuất đơn vị
sản phẩm , của
bộ phận phục
vụ
81
Chương 3: Kế toán chi phi & Ẵ vả tinh giá thành ÔP theo chi phí thực tổ
Ví d ụ 3.3; Căn cứ vào số liệu ví dụ 3.2, chi phí sản xuất thực tê cần phân bố
của bộ phận phục vụ điện và sửa chữa theo phương pháp bậc thang được tính
như sau:
Chọn phân xưởng sửa chữa phân bố trước
Tổng chi phí sản xuất thực tê cần phân bổ của bộ phận sửa chữa:
0 + 9.040.000đ - 0 = 9.040.000đ
Chi phí sản xuất
thực tế 1 giờ sửa
chữa cần p h ần bổ
9.040.000đ
440h -10 h - Oh
= 21.023đ/h
- Phân bố chi phí sản xuất của bộ phận sửa chữa;
+ Bộ phận điện:
30h X 21.023 đ/h = 630.690đ
+ Bộ phận sản xuất chính:
lOOh X 21.023 đ/h = 2.102.300đ
+ Bộ phận bán hàng:
280h X 21.023đ/h = 5.886.440đ
+ Bộ phận quản lý doanh nghiệp:
9.040.000 - 8.619.430 = 420.570đ
Tổng chi phí sản xuất thực tế cần phân bổ của bộ phận điện:
0 + 5.720.000đ - 0 + 630.690đ = 6.350.690d
Giá th àn h thực tế 1 kwh
điện cần phân bổ
6.350.690đ
12.000kwh - 600kwh - 1.400 kwh
= 635đ/kwh
- Phân bổ chi phí sản xuất của bộ phận điện cho:
+ Bộ phận sản xuất chính:
5.000 kwh X 635 đ/kwh = 3.175.000đ
+ Bộ phận bán hàng;
3.000 kwh X 635 đ/kwh = 1.905.000đ
+ Bộ phận quản lý DN;
6.350.690 - 5.080.000 = 1.270.690đ
82
e3. P h ư ơ n g p h áp p h â n b ổ lẫ n nhau
Với phương pháp phân bổ lẫn nhau, khi phân bố chi phí sản xuất của các bộ
phận phục vụ cho các bộ phận chức năng phải tính đến chi phí sản xuất của các
bộ phận phục vụ cung ứng lẫn nhau. Quy trìn h tín h to án được th ể hiện qua
m inh họa 3.10 sau:
Minh h ọa 3.10: Sơ đồ p h â n b ổ chi p h í bộ p h ậ n p h ụ c vụ theo phương
p h á p p h â n b ổ lẫn nhau
83
Chương 3: K.Ố toán cHi phi & Ẵ vả tinh giá thành ÃP theo chi phi thực té
Chi phí sản xuất thực
tê sản phẩm của bộ
phận phục vụ phân bố
cho bộ phận chức năng
Số lượng sản phẩm
của bộ phận phục vụ
cung ứng cho bộ
phận chức năng
Chi phí sản xuất thực
tê đơn vị sản phẩm
của bộ phận phục vụ
cần phân bố
Chi phí của sản phấm bộ phận phục vụ cung ứng lẫn nhau được tín h theo chi
phí sản xuất kê hoạch, chi phí sản xuất ban đầu hoặc theo chi phí sản xuất thực
tê (phương pháp đại số).
- Trường hỢp tín h ch i p h í sả n x u ấ t củ a bộ p h ậ n p h ụ c v ụ cu n g ứ n g
lẫn n h au th eo ch i phí sả n x u ấ t k ế h oạch
Chi phí sản phẩm Số lượng sản phẩm của bộ
của bộ phận phục vụ cung = phận phục vụ cung ứng X
ứng lẫn nhau
lẫn nhau
Giá th àn h
k ế hoạch đơn vị
sản phẩm cung ứng
lẫn nhau
Ví d ụ 3.4: Căn cứ vào sò liêu ví dụ 3.2, chi phí sản xuất thực tê cần phân bố
c u a 1)Ọ phận phục v ụ khi tính chi phí san xuất sán phẩm cung ứng lẫn nhau giừa
các bộ phận phục vụ theo chi phí sán xuất kê hoạch như sau:
Chi phí sản xuất sản phẩm của bộ phận điện cung ứng cho bộ phận sửa
chữa: 1.400 kwh X 500 đ/kwh = 700.000 đ.
Chi phí sản xuất sản phẩm của bộ phận điện nhận từ bộ phận sửa chữa: 30h
X 25.000 đ/h = 750.000 đ.
Chi phí sản xuất thực tế cần phân bổ của bộ phận điện:
0 + 5.720.000 đ - 0 + 750.000 đ - 700.000 đ = 5.770.000 đ.
Chi phí sản xuất thực tế lkw h
điện cần phân bổ
5.770.000 đ
10.000 kwh
= 577 đ/kwh
- Phân bố chi phí sản xuất của bộ phận điện cho:
+ Bộ phận sán xuà't chính:
5.000 kwh X 577 đ/kwh = 2.885.000 đ
+ Bộ phận bán hàng:
3.000 kwh X 577 đ/kwh = 1.731.000 đ
+ Bộ phạn (]uản lý DN:
2.000 k\sh X 577 đ/kwh = 1.154.000 đ
81
Chi phí sản xuất thực tê cần phân bố của bộ phận sửa chữa:
0 + 9.040.000 đ - 0 + 700.000 đ - 750.000 đ = 8.990.000 đ
Chi phí sản xuất thực tê 1 giờ công
sửa chữa cần phân bổ
8.990.000đ
400 h
= 22.475 đ/h
- Phân bô chi phí sản xuất của bộ phận sửa chữa cho:
+ Bộ phận sản xuất chính:
100 h X 22.475 đ/h = 2.247.500 đ
+ Bộ phận bán hàng:
280 h X 22.475 đ/h = 6.293.000 đ
+ Bộ phận quản lý doanh nghiệp:
20 h X 22.475 đ/h = 449.500 đ
- T rư ờ n g hỢp tín h ch i p h í sả n x u ấ t củ a bộ p h ậ n p h ụ c vụ cu n g ứng
lẫ n nhau th eo ch ỉ phí sả n x u ấ t ban đ ầ u
Chi phí sản
xuất ban đầu
của mỗi đơn vị
sản phẩm cung
ứng lẫn nhau
Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ p h á t sinh trong kỳ dở dang cuối kỳ
của bộ phận của bộ phận của bộ phận
phục vụ phục vụ phục vụ
Số lượng sản phẩm
sản xuất trong kỳ
của bộ phận phục vụ
Số lượng sản phẩm tiêu dùng
nội bộ của bộ phận phục vu
Chi phí sản xuất sản
phẩm của bộ phận phục
vụ cung ứng lẫn nhau
Số lượng sản phẩm của Chi phí san xuâ't han đầu
b ộ phận phục vụ cung X của mói dơn VI -ian piìẩm
ứng lẫn nhau
cung ứng lần nhau
Ví d ụ 3.5: Theo sô liệu của ví dụ 3.2, chi phí sản xuất thực tê cần phân bố
của bộ phận phục vụ khi phân bồ lẫn nhau giữa các bộ phận phục vụ theo chi
phí sản xuất ban đầu:
Chi phí sản xuất ban
đầu 1 kwh điện
0 + 5.720.000đ - 0
12.000 kwh - 600 kwh
= 502 đ/k\vh
85
Chương 3: Kế toán chi phi AẮ vồ tinh giá thành ÃP theo chi phi thực té
Chi phí sản xuất ban
đầu 1 giờ công sửa chữa
0 + 9.040.000đ - 0
440h - lOh
= 21.023 đ/h
Chi phí sản xuất sản phẩm của bộ phận điện cung ứng cho bộ phận sửa
chữa: 1.400 kwh X 502 đ/kwh = 702.800 đ.
Chi phí sản xuất sản phẩm của bộ phận điện nhận từ bộ phận sửa chữa:
30 h X 21.023 đ/h = 63069Ơ đ.
Tổng chi phí sản xuất thực tê cần phân bổ của bộ phận điện;
0 + 5.720.000đ - 0 + 630.690đ - 702.800 đ = 5.647.890 đ
Chi phí sản xuất thực tế
5.647.890 đ
1 kwh điện cần phân bố QQQ
= 565 đ/kwh
- Phân bố chi phí sản xuất của bộ phận sản xuất điện cho:
+ Bộ phận sản xuất chính:
5.000 kwh X 565 đ/kwh = 2.825.000 đ
+ Bộ phận bán hàng:
3.000 kwh X 565 đ/kwh = 1.695.000 đ
+ Bộ phận quản lý DN:
5.647.890 - 4.520.000 = 1.127.890 đ
Chi phí sản xuât thực tế cần phân bố của bô phận sửa chữa:
00 + 9.040.000 đ - 00 + 702.800 đ - 630.690 đ = 9.112.110 đ
Chi phí sản xuất thực tê 1 giờ
công sửa chữa cần phân bổ
9.112.110đ
400 h
= 22.780 đ/h
- P hân bố chi phí sản xuất của bộ phận sửa chữa cho:
+ Bộ phận sản xuất chính:
100 h X 22.780 đ/h = 2.278.000đ
+ Bộ phận bán hàng:
280 h X 22.780 đ/h = 6.378.400đ
+ Bộ phận quản lý DN:
9.112.110 - 8.656.400 = 455.710đ
86
Trường hỢp p h â n bổ ch ỉ phí bộ p h ận p h ụ c vụ c u n g ứ n g lẫ n nhau
th eo chi phí th ự c t ế (phương p h áp đ ại số)
Chi phí sản xuất sản phẩm Số lượng sản phẩm của Chi phí sản xuất
của b ộ phận phục vụ p h ân b ổ = b ộ phận phục vụ cung X đơn vỊ thực tế
cho các b ộ p h ận khác ứng cho từng b ộ phận của sản phẩm
Trong trường hợp này, giá th àn h đơn vị sản phẩm hay giá th ành thực tế
đơn vị sản phẩm sử dụng phân bổ chi phí sản xuất giữa các bộ phận phục vụ
cũng chính là giá th àn h đơn vị sản phẩm cần phân bổ dùng để phân bô chi phí
sản xuất bộ p h ận phục vụ cho các bộ phận chức năng. Để tìm giá th ành thực tế
đơn vị sản phẩm có thể tiếp cần theo phương pháp đại số với quy trìn h sau:
Thứ nhất, dựa vào tính chất cân đối tài khoản để th iế t lập hệ phương trình
chi phí sản xuất;
Với:
x:
a;
b:
c:
m:
k:
t:
a + k.y = c.x
m + b.x = t.y
Chi phí sản xuất đơn vị thực tế sản phẩm , dịch vụ của bộ phận phục vụ
1.
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và p h át sinh trong kỳ của bộ phận
phục vụ 1.
Sô lượng sản phẩm , dịch vụ bộ phận phục vu 1 cung ứng cho bộ phận
phục vụ 2.
Số lượng sản phẩm , dịch vụ hoàn th àn h (đã trừ tiêu dùng nội bộ) và số
lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ đã quy đổi về sản phẩm hoàn thành
tương đương của bộ phận phục vụ 1.
Chi phí sản xuất đơn vị thực tê sản phẩm , dịch vụ của bộ phận phục vụ
2 .
Chi phí sản xuât dở dang đầu kỳ và p h át sinh trong kỳ của bộ phận
phục vụ 2.
Số lượng sản phẩm , dịch vụ bộ phận phục vụ 2 cung ứng cho bộ phận
phục vụ 1.
Sô lượng sản phẩm , dịch vụ hoàn th àn h (đã trừ tiêu dùng nội bộ) và sô
lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ đă quy đổi về sản phẩm hoàn thành
tương đương của bộ phận phục vụ 2.
Thứ hai, giải bài toán hệ phương trìn h để tìm ra giá th à n h thực tế đơn vỊ
cần phân bổ.
87
Chương 3: Kế toán chi phi ỔẴ vồ tính giá thành ỖP theo chi phi thực té
Ví dụ 3.6: C ăn cứ sô liệu ví dụ 3.2, chi phí sản xuất thực tê cần phân bố của
hoạt động phục vụ trường hỢp tính và phân bố chi phí sản xuất giữa các bộ
phận phục vụ theo chi phí thực tê như sau:
Đ ặt X là giá th à n h thực tế 1 kwh điện và y là giá th ành thực tê 1 giờ
công sửa chữa, th ì X và y là nghiệm của hệ phương trìn h sau:
5.720.000 + 30y= 11.400x (1)
9.040.000 + 1.400X = 430y (2)
Giải hệ phương trìn h (1) và (2), ta có:
X = 562 đ/kwh, y = 22.853 đ/h
- P h â n bổ c h i p h í sả n x u ấ t củ a bộ p h ậ n đ iệ n
+ Bộ phận sửa chữa:
1.400 kwh X 562 đ/kwh = 786.800 đ
+ Bộ phận sản xuất chính:
5.000 kwh X 562 đ/kwh = 2.810.000 đ
+ Bộ phận bán h àn g ;
3.000 kwh X 562 đ/kwh = 1.686.000 đ
+ Bộ phận quản lý DN :
2.000 kwh X 562 đ/kwh = 1.122.790 đ
- P h â n bổ c h i p h í sả n x u ấ t củ a bộ p h ậ n sử a chữa:
+ Bộ phận điện: 30 h X 22.853 đ/h = 685.590 đ
+ Bộ phận sản xuất chính: 100 h X 22.853 đ/h = 2.285.300 đ
+ Bộ phận bán hàng: 280 h X 22.853 đ/h = 6.398.840 đ
+ Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 20 h X 22.853 đ/h = 457.070 đ
V iệc ghi n h ậ n th ô n g tin ch i phí sả n x u â t và giá th à n h sả n phẩm củ a
h o ạ t đ ộ n g p h ụ c vụ v à o sơ đồ tà i k h o ả n đưỢc th ể h iệ n qua m in h h ọ a
3.11 và 3.14.
88
Minh họa 3.11: Sơ đồ k ế toán chi p h í và g iá th à n h h o ạ t độn g p h ụ c vụ
trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phư ơng p h á p kê kh ai thường
xuyên
TK152, 111
TK334, 338
TK154-PV
CPSXDD
154-PV th ác
TK621 [151
TK152
[11 [11]
161
---- ►
TKQ22
TK 153
121 [12],
[171
—►
TK334, 338 jrK 6 2 7
[3]
[13]
[181
TK 142
— ►
TK152, 153
141, [51
154 S X ^ h á c
[14Ị
!19|
TK 621
— ►
TK214
[61
[201
TK 627
— ►
TK331[, 333
[7]
[21]
TK 641
— ►
TK
11
[81
[22]
— ►
TK 642
TK
142
[9]
----------- ---------►
TK 632
TK335
[101
CPSXDD
G iải th ích sơ đồ:
[11 Tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp thực tế sản xuất sản
phẩm ở bộ phận phục vụ;
[2] Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm ở bộ phận phục
vụ;
89
Chương 3: Kế toón chi phi & Ẵ vồ linh giá thành ÄP Ihco chi phí thực té
[31 Tập hợp chi phí nhân công phục vụ và quản lý sản xuất ở bộ phận phục
vụ;
[41 Tập hợp chi phí nguyên v ật liệu thực tê dùng phục vụ, quản lý sản xuất
ở bộ phận phục vụ;
[5] Tập hợp chi phí công cụ dụng cụ thực tê dùng sản xuất ở bộ phận phục
vụ;
[61 Tập hợp chi phí khấu hao tài sản cô định thực tê dùng ở bộ phận phục
vụ;
[7] Tập hợp chi phí dịch vụ thuê ngoài thực tế phục vụ sản xuất bộ phận
phục vụ;
[81 Tập hợp chi phí khác bằng tiền phục vụ, quản lý sản xuất ở bộ phận
phục vụ;
[9] P hân bổ chi phí đã thực tê p h át sinh ảnh hưởng đến nhiều kỳ hạch
toán liên quan đến việc phục vụ, quản lý sản xuất ở bộ phận phục vụ;
[10] Trích trước chi phí p h át sinh ảnh hưởng nhiều kỳ hạch toán liên quan
đến việc phục vụ, quản lý sản xuất ở bộ phận phục vụ dự toán trước
được;
[111 K ết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế của bộ phận phục
vụ;
[121 K ết chuyển chi phí n h ân công trực tiếp thực tê của bộ phận phục vụ;
[131 Kết chuyển hoặc phân bô chi phí sản xuất chung thực tê liên quan đến
bộ phận phục vụ;
[14] K ết chuyến chi phí sản xuất của sản phẩm bộ phận phục vụ nhận từ các
bộ phận phục vụ khác;
[151 K ết chuyến chi phí sản xuất của sản phẩm bộ phận phục vụ cung ứng
cho các ở bộ phận phục vụ khác;
[161 Chi phí sản xuất thực tê của sản phẩm bộ phận phục vụ là nguyên vật
liệu nhập kho;
[171 Chi phí sản xuất thực tê của sản phẩm bộ phận phục vụ là công cụ,
dụng cụ nhập kho;
[18] Chi phí sản xuất thực tê của sản phẩm bộ phận phục vụ là những sản
phẩm dùng sản xuất kinh doanh chức năng ản h hưởng đến nhiều kỳ
hạch toán;
[19] Chi phí sản xuất thực tế của sản phẩm bộ phận phục vụ là nguyên vật
liệu chuyển dùng trực tiếp cho sản xuất chức năng;
90
[20] Chi phí sản xuất thực tế của sản phẩm bộ phận phục vụ là nguyên vật
liệu, công cụ, dịch vụ chuyến dùng trực tiếp phục vụ, quản lý hoạt động
sản xuất chức năng;
[21] Chi phí sản xuất thực tế của sản phẩm bộ phận phục vụ là nguyên vật
liệu, công cụ, dịch vụ chuyển dùng trực tiếp cho hoạt động bán hàng;
[22] Chi phí sản xuất thực tế của sản phẩm bộ phận phục vụ là nguyên vật
liệu, công cụ, dịch vụ chuyển dùng trực tiếp cho hoạt động quản lý
chung to àn doanh nghiệp;
[23] Chi phí sản xuất thực tê của sản phẩm bộ phận phục vụ là nguyên v ật
liệu, công cụ, dịch vụ bán ra bên ngoài.
C ăn cứ và o s ố liệ u ở ví d ụ 3.6, trư ờ n g hợp p h â n b ổ lẫ n n h au g iữ a cá c
bộ p h ậ n p h ụ c vụ th eo ch ỉ p h í k ế h oạch, việc tín h to á n và p h ả n b ổ ch ỉ
p h í sả n x u ấ t c ủ a bộ p h ậ n p h ụ c vụ đ iện , sử a ch ữ a dư ợc th ể h iện tr ê n sơ
đồ tà i k h o ả n k ế to á n q u a m in h h ọ a 3.12 và 3.13 n h ư sau:
M inh h ọ a 3.12: S ơ đ ồ k ế to á n ch i p h í sả n x u ấ t và g iá th à n h bộ p h ậ n
sả n x u ấ t đ iệ n
TK 621 Đ TK 154 Đ TK 627 s x c
[1521 3.000.000 3.000.000 [154 Đ| 000
3.000.000 3.000,000 [621 Đ| 3.000.000 700.000 [154 SCI
[154 ĐI 2.885.000
TK 622 Đ [622 ĐI 720.000 2.885.000 [627 SXC]
[3341 600.000 [627 ĐI 2.000.000 1.731.000 [6411
[3381 120.000 720.000 [154 Đ[
720.000 720.000
TK 627 Đ [154 S] 750.000 1.154.000 [6421
[152] 100.000
[1531 200.000 6.470.000 6.470.000
[1421 150.000 TK 641
[334[ 200.000 000 [154 ĐI 1.731.000
[338] 40.000
[214] 1.000.000
[332] 200.000 TK 642
[111] 110.000 2.000.000 [154 ĐI [154 ĐI 1.154.000
2.000.000 2.000.000
<0 C
D» 'Q
ẽ £
I I'
ề
91
Chương 3: Kế toán chi phi ÂẴ vồ linh giá thành ÄP theo chi phi thực tế
M inh h ọ a 3.13: S ơ đ ồ k ế to á n ch i p h í sả n x u ấ t và g iá th à n h bộ p h ậ n
sủ a ch ữ a
TK 621SC TK 154 s e TK 627SXC
92
M inh h ọ a 3.14: S ơ đ ồ kê to á n ch i p h í sả n x u ấ t và g iá th à n h sản
p h ẩ m bộ p h ậ n p h ụ c vụ trư ờ n g hợp doanh n g h iệp h ạ ch to á n h à n g tồn
k h o th eo p h ư ơ n g p h á p k iế m kê đ ịn h kỳ
TK 611
121
TK 154PV
TK 621
161
TK 631 PV
111 CPSXDDD
U ll
TK 631 PVkhác
L15I
TK 334, 338
131
TK 622
1121
TK 334, 338
L4|
TK 627
1131
TK611
L5|
631 PV
khac
U4|
1171
TK 611
TK 214
161
TK 331, 333
[7]
TK627,641,642.
L18I '
TK 111
[191
TK 632
TK 335
ỈIOI
G i ả i t h í c h sơ đ ồ :
[1] Đầu kỳ kết chuyến chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ trước của hoạt
động phục vụ sang kỳ hạch toán mới;
[21 Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm bộ phận
phục vụ;
93
Chương 3: Kổ toán chi phi (SẴ và linh giả thành ỔP Ihco chi phí thực lế
Giá thực tê
nguyên vật liệu =
xuất dùng
Giá thực tê
nguyên vật
liệu tồn kho
đầu kỳ
Giá thực tế
nguyên vật liệu
nhập kho
trong kỳ
Giá thực tê
- nguyên v ật liệu
tồn kho cuối kỳ
[3] Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp của bộ phận phục vụ;
[4] Tập hợp chi phí nhân công phục vụ và quản lý sản xuất ở bộ phận phục vụ;
[5] Tập hợp chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ thực tê dùng sản xuất,
phục vụ, quản lý sản xuất bộ phận phục vụ;
[6]
[7]
[8]
[9]
Tập hợp chi phí khấu hao tài sản cố định bộ phận phục vụ;
Tập hợp chi phí dịch vụ thuê ngoài thực tê phục vụ sản xuất ở bộ phận
phục vụ;
Tập hợp chi phí khác bằng tiền phục vụ, quản lý sản xuất liên quan
đến phục vụ, quản lý ở bộ phận phục vụ;
P hân bổ chi phí đã thực tế phát sinh ảnh hưởng đến nhiều kỳ hạch
toán liên quan đến việc phục vụ, quản lý sản xuất ở bộ phận phục vụ;
[10] Trích trước chi phí p h át sinh ảnh hưởng nhiều kỳ hạch toán liên quan
đến việc phục vụ, quản lý sản xuất ở bộ phận phục vụ dự toán trước
được;
[11] Kết chuyển chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp thực tê của bộ phận phục
vu;
[12] Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp thực tế của bộ phận phục vụ;
[13] Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung thực tê liên quan đến
bộ phận phục vụ;
[14] Kết chuyển chi phí sản xuất của sản phẩm bộ phận phục vụ n h ận từ các
bộ phận phục vụ khác;
[15] Kết chuyển chi phí sản xuất của sản phẩm bộ phận phục vụ cung ứng
cho các ở bộ phận phục vụ khác;
[16] Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ của bộ phận phục vụ;
[17] Chi phí sản xuất thực tế của sản phẩm bộ phận phục vụ là nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ nhập kho hoặc dùng trực tiếp ở các hoạt động
sảnxuất kinh doanh chức năng;
[18] Chi phí sản xuất thực tê của sản phẩm bộ phận phục vụ là các dịch vụ
dùng trực tiếp ở các hoạt động sản xuất kinh doanh chức năng;
[19] Chi phí sản xuất thực tế của sản phẩm , dịch vụ bộ phận phục vụ bán ra
ngoài.
94
Ví d ụ 3.7: Công ty A có một bộ phận phục vụ, sản xuất nguyên liệu cung
ứng cho hoạt động sản xuất chức năn g làm nguyên v ật liệu chính, nộp thuê giá
trị gia tăn g theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ. Theo tài liệu của bộ phận sản xuất nguyên vật liệu như
sau:
1. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ (Chi phí nguyên v ậ t liệu trực tiếp):
468.000đ.
2. Chi phí sản xuất p h át sinh trong kỳ:
- Giá thực tế nguyên vật liệu chính xuất kho 4.200.000đ;
- Giá thực tế nguyên vật liệu phụ xuất kho dùng sản xuất sản phẩm
õOO.OOOđ, dùng cho máy móc th iế t bị sản xuất 200.000đ, dùng cho các công việc
khác tạ i xưởng lOO.OOOđ;
- T iền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 800.000đ và khoản
trích theo lương tín h vào chi phí IGO.OOOđ; lương nhân viên phục vụ 400.000đ và
khoản trích theo lương tính vào chi phí SO.OOOđ;
- Khấu hao tài sản cô định ở phân xưởng sản xuất phụ SOO.OOOđ;
- Dịch vụ điện nước dùng sản xuât với giá th an h toán là 55.000đ (bao gồm
th u ế giá trị gia tăn g 10%);
- Chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định bằng tiền 42.000đ;
3. K ết quả sản xuất trong kỳ:
H oàn th ành nhập kho lOOkg nguyên vật liệu chính, dùng trực tiếp ở phân
xưởng sản xuất chính 400kg nguyên vật liệu chính, bán cho bên ngoài 300kg
nguyên vật liệu chính;
Số lượng sản phẩm đang chế biến dở dang cuối kỳ 50kg, số sản phẩm này
được đánh giá theo chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp trị giá SOO.OOOđ.
Theo tài liệu trên , tính toán, phản ảnh trê n tài khoản như sau:
- Tổng chi phí sản xuất thực tế cần phân bổ của bộ phận sản xuất nguyên
liệu chính:
468.000đ + 6.832.000đ - SOO.OOOđ = T.OOO.OOOđ
Chi phí sản xuất thực tế cần phân
bổ 1 kg nguyên vật liệu chính
7.000.000 đ
800 kg
= 8.750 đ/kg
P hân bổ chi phí sản xuất nguyên vật liệu;
- Giá vốn nguyên vật liệu chính nhập kho;
100 kg X 8.750đ/kg = 875.000đ
95
Chưong 3: Kế tx5ốn chi phí & Ẳ và linh giả thành ỔP theo chi phi thực té
+ Giá vốn nguyên v ật liệu chính dùng trực tiếp sản xuất;
400 kg X 8.750đ/kg = 3.500.000đ
+ Giá vốn nguyên v ật liệu chính bán ra ngoài:
300 kg X 8.750đ/kg = 2.625.000đ
Minh họa 3.15: S ơ đ ồ k ế toán chi p h í sản x u ấ t và tín h g iá th àn h ản
ph ẩm củ a bộ p h ậ n sản x u ấ t nguyên v ậ t liệu chính theo phư ơng p h á p
kiểm kê định kỳ
TK621
TK631
[6111 4.200.000 [154] 468.000 300.000 [154]
[1521 500.000 4.700.000 [631] [621] 4.700.000
4.700.000 4.700.000
[3341 800.000
TK622
[3381 160.000 960.000 [031] Ị6221 960.000
960.000 960.Ó(H-
TK627
[6111 200.000 TK 611
[152] 100.000 4.375.000 [611]
[334] 400.000 [631] 4.375.000
[338] 80.000
[214] 300.000
[331] 50.000 TK 632
[111] 42.000 1.172.000 [631] [627] 1.172.000 2.625.000 [632]
1.172.000 1.172.000 [154] 2.625.000
7.300.000 7.300.000
3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tống hợp chi phí sản xuất và tính giá th à n h là giai đoạn cuối cùng của quy
trình kê toán chi phí sản xuất và tính giá th à n h sản phẩm theo chi phí thực tế.
Giai đoạn này tiế n h àn h phân tích chi phí đã tập hợp theo từng đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất đế k ế t chuyến hoặc phân bố chi phí sản xuất vào các đối
tượng tính giá th àn h . T rên cơ sở đó, tính tổng giá th ành thực tế và giá th à n h
thực tế từng đơn vị sản phẩm . Theo mô hình kê toán chi phí sản xuất và tính
giá th àn h sản phẩm theo chi phí thực tế, quy trìn h tổng hỢp chi phí sản xuất và
tính giá th àn h gồm. các nội dung sau:
96
- Tống hợp chi phí sản xuất theo phạm vi tính giá th ành;
- Đ ánh giá các khoản điều chỉnh giảm giá thành;
- Lựa chọn phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ;
- Lựa chọn phương pháp tính giá th ành sản phẩm .
a. T ổ n g hỢp ch i p h í s ả n x u ấ t th ự c t ế
Tổng hợp chi phí sản xuất thực tế bao gồm xác định chi phí sản xuất đã tập
hợp, điều chỉnh chi phí sản xuất đã tập hợp cho phù hợp với chi phí sản xuất
thực tê và tổng hợp chi phí thực tế theo từng đối tượng tín h giá th àn h sản
phẩm .
Trong quy trìn h tập hợp chi phí sản xuất, có những chi phí đã được tập hợp
ở từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất nhưng chưa thực sự là chi phí thực tế,
ví dụ, trong chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đã tập hợp bao gồm m ột khoản giá
trị nguyên vật liệu thừa chưa sử dụng. Điều chỉnh chi phí sản xuất có thể ghi
giảm trực tiếp chi phí sản xuất đã tập hợp bằng bút toán đảo hoặc bằng bút
toán âm (ghi đỏ) chi phí sản xuất đã được tập hợp ở từng đối tượng tập hợp chi
phí sản xuất.
Sau khi đã được điều chỉnh phù hợp với chi phí sản xuất thực tê phát sinh,
kê toán kết chuyển hoặc phân bố chi phí sản xuất thực tế cho từng đối tượng
tính giá thành. Theo chuẩn mực kế toán hàng tồn kho, giá th à n h của sản phẩm
chê tạo được tính theo nguyên tắc giá gốc. Vì vậy, k ế toán tổng hợp chi phí sản
xuất được thực hiện như sau;
- Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí n h ân công trực tiếp tiến
hàn h kết chuyển ‘hoặc phân bố cho từng đối tượng có liên quan đổ tính giá
th ành theo chi phí thực tê đã phát sinh, sau khi đã trừ đi phần chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường phải ghi vào
giá vốn hàng bán trong kỳ.
- Với chi phí sản xuất chung được phân bố như sau:
Biến phí sản xuất chung thực tê phát sinh sẽ được phân bố h ế t vào chi phí
chê biến mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tê p h á t sinh.
Định phí sản xuất chung thực tế p h át sinh phân bố vào chi phí chê biến mỗi
đơn vị sản phẩm được thực hiện như sau:
+ Trường hợp phân xưởng chỉ sản xuất một loại sản phẩm :
■ Nếu mức sản phẩm thực tê sản xuất cao hơn hoặc băn g mức công suất
bình thường, định phí sản xuất chung được phân bố cho mỗi đơn vị sản phẩm
theo định phí thực tế p h át sinh. Mức công suất bình thường là số lượng sản
phẩm đ ạt được ở mức trung bình trong các điều kiện sản xuất bình thường.
97
Chương 3: Kổ toán chi phí & Ẵ vò tính giá thònli ÔP theo chi phi thực té
■ Nếu mức sản xuất thực tê thấp hơn mức công suất bình thường, khoản
định phí sán xuất chung phân bổ vào chi phí chê biến được tính theo công thức
sau:
Định phí sản xuất
chung tính vào chi
phí chế biến
Định phí sản xuất chung thực tế
Mức sản xuất bình thường
+ Trường hỢp phân xưởng sản xuất nhiều loại sản phẩm :
Mức sản
xuất thực tê
■ Trước tiên, kê toán tiến hành phân bô định phí sản xuất chung thực tế
phát sinh cho từng loại sản phẩm theo các tiêu thức phân bố hợp lý.
■ Nếu mức sản phẩm thực tế sản xuât của từng loại sản phẩm cao hơn hoặc
bằng mức công suất bình thường của loại sản phẩm đó, thì định phí sản xuất
chung thực tế tín h vào chi phí chê biến (cho từng loại sản phẩm ) được tính theo
định phí sản xuất chung thực tê đã phân bổ cho loại sản phẩm đó.
■ Nếu mức sản xuất thực tê của từng loại sản phẩm th ấp hơn mức công
suất bình thường của loại sản phẩm đó, khoản định phí sản xuất chung thực tê
tính vào chi phí chê biến cho từng loại sản phẩm được tính theo công thức sau:
Định phí sản xuất
chung tính vào chi
phí chế biến của
sản phẩm i
Định phí sản xuất chung thực tế
phẩn bổ cho sản phẩm i
Mức sản xuất bình thường
của sản phẩm i
Mức sản
xuất thực tế
của sản
phẩm i
Quy trình tổng hựp chi phí sản xuất, tùy thuộc vào hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên hoặc phương pháp kiếm kê định kỳ có
thế sử dụng những tài khoản và bút toán thích hỢp.
Nêu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tài khoản sử dụng đế tổng hỢp chi phí sản xuất làm cơ sở tính
giá th àn h là tài khoản 154 - C h i p h í s ả n x u ấ t, k in h d o a n h d ở d a n g .
Tài khoản 154 dùng để tổng hỢp chi phí sản xuất phục vụ cho việc tính giá
thành sản phẩm ở những doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, với nội dung và kết cấu như sau:
SỐ PHÁT SINH NỢ:
- Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí n h ân công trực tiếp, chi
phí sử dụng m áy thi công, chi phí sản xuất chung kết chuyến cuối kỳ.
- Kết chuyến chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang cuối kỳ (trường hỢp
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định
định kỳ)
98
s ò PHÁT SINH CÓ:
- Trị giá phê liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa ngoài
định mức.
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa gia công xong nhập kho.
- Giá th ành thực tế của sản phẩm đă chế tạo xong nhập kho hoặc chuyến
đi bán.
- Giá th ành sản phẩm xây lắp hoàn th àn h bàn giao từng phần, hoặc toàn
bộ trong kỳ; hoặc bàn giao cho đơn vị nhận thầu chính xây lắp (Cấp trên
hoặc nội bộ). Chi phí thực tế khối lượng dịch vụ đã hoàn th à n h cung cấp
cho khách hàng.
- Kết chuyến chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ (trường hỢp doanh nghiệp
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định định kỳ).
SỐ Dư BÊN NỢ:
- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
TK 154 được mở chi tiế t theo từng đối tượng tập hợp chi phí và quy trình
tổng hợp chi phí sản xuât vào tài khoản 154 được phản ánh qua m inh họa 3.16
như sau:
Minh họa 3.16: Sơ đồ k ế toán tổng hỢp chi p h i sản x u ấ t tron g trường
hợp hạch toán hàn g tồn kho theo phương p h á p kê kh ai thường xuyên
TK 621 TK 154 TK 632
Kết chuyến chi phí nguyên v ật liệu
Kết chuyển chi phi nguyên vật liệu
trực tiêp vượt trê n mức bình thường
TK 622
Kết chuyến chi phí nhân còng trực tiếp
K ết chuyền chi phí nhản công trực tiếp
vượt trê n mức bình thường
TK 623
K ết chuyển chi phí sử dụng máy thi
Kết chuyến chi phí sử dung máy thi
công vượt trê n mức bình thường
TK 627
Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản
Kết chuyến định phí sản xuất chung
không phân bố vào giá th àn h sản phâm
trong kỳ
99
Chương 3: Ké toán chi phí ỔẢ và tính giá thành ÔP theo chi phi thực tế
Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định
kỳ, tài khoản sử dụng đế tổng hợp chi phí sản xuất làm cơ sở tính giá thành
sản phẩm là tài khoản 631 - G iá th à n h s ả n xuâ't.
Tài khoản 631 có nội dung và k ết cấu như sau:
SỐ PHÁT SINH NỢ:
- Giá trị của sản phẩm dơ dang đầu kỳ.
- Chi phí sản xuất thực tê p h át sinh trong kỳ.
SỐ PHÁT SINH CÓ:
- Giá trị của sản phẩm dở dang cuối kỳ k ết chuyến vào tài khoản 154 "Chi
phí sản xuất, kinh doanh dở dang".
- Giá th ành sản phẩm nhập kho, lao vụ, dịch vụ hoàn th àn h k ết chuyến vào
tài khoản 632 "Giá vốn hàng bán".
Tài khoản 631 không có số dư cuối kỳ.
TK 631 cũng được mở chi tiế t cho từng đối tượng và quy trình tổng hợp chi
phí sản xuất được phản ánh qua m inh họa 3.17 sau:
Minh họa 3.17: Sơ đồ k ế toán tổng hỢp chi p h í sản xu ất trong trường
hợp hạch toán h àn g tồn kho theo phương p h á p kiểm kê địn h kỳ
T K 611 T K 631 TK 632
Kết chuyến chi phí nguyên vật liệu trực
----------------------------- ----------- :----- ;------
Kết chuyến chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp vượt trên mức bình thường
TK 622
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
vượt trên mức bình thường
TK 623
K ết chuyến chi phí sử dụng máy thi
Kết chuyến chi phí sử dụng máy thi
công vượt trên mức bình thường
TK 627
K ết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản
K ết chuyến định phí sản xuất chung
không phân bố vào giá th àn h sản phẩm
trong kỳ
100
b. Đ ánh giá và d iề u ch ỉn h cá c k h o ả n giảm giá th à n h
Các khoản giảm giá th ành là những khoản chi phí sản xuất thực tế phát
sinh nhưng không được tính vào giá th àn h hoặc những khoản chi phí sản xuất
thực tè p h át sinh nhưng không tạo ra giá trị sản phẩm chính. Những khoản
điều chỉnh giảm giá th à n h bao gồm chi phí th iệt hại do ngừng sản xuất, chi phí
th iệt hại về sản phẩm hỏng ngoài định mức, giá trị phế liệu thu hồi ... Tùy thuộc
vào tính chất trọng yếu của các khoản giảm giá th àn h , đánh giá và điều chỉnh
giảm giá th ành theo giá bán hoặc theo giá vốn. Khi hạch toán các khoản điều
chính giám giá th àn h , kê toán phản ánh như sau:
TK 154 TK 111, 152, 138, 334...
c. Đ ánh giá sả n p h ẩm dở d an g cu ố i kỳ
Sản phẩm dở dang cuôi kỳ là những sản phẩm chưa hoàn th ành về m ặt kỹ
th u ật sản xuât và thủ tục quản lý ở các giai đoạn của qui trìn h công nghệ chê
biến sản phẩm tại thời điếm tính giá thành. Sản phẩm dở dang có thế là những
sản phẩm đang trên qui trìn h công nghệ chê biến hoặc có th ể là sản phẩm chưa
hoàn tấ t thủ tục kiểm tra chất lượng, quản lý th àn h phẩm . Đ ánh giá sản phẩm
dơ dang cuối kỳ là xác định chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Dánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ có thê tiến h àn h trước khi tính giá thành
hoặc song song với việc tính giá thành. Tuỳ thuộc vào đặc điếm , mức độ chi phí
san xuảt trong sản phẩm dở dang và yêu cầu quản lý về chi phí sản xuất, đánh
giá sản phẩm dở dang có thế tiến hành bằng m ột trong những phương pháp
đánh giá sản phẩm dở dang sau:
c .l. Đ ánh giá sả n phẩm dở d an g cu ô i kỳ th eo ch i phí n g u y ên vật
liệu trực tiếp
Đ ánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
chỉ tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
các chi phí còn lại như chi phí n h ân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung đưhc
tính toàn bộ vào chi phí sản xuất của sản phẩm hoàn thành.
Đ ánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
dược áp dụng ở những quy trìn h sản xuất có chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
chiếm m ột tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất và số lượng sản phẩm dở
dang qua các kỳ ít biến động.
101
Chương 3: Ké toán chi phi ỔK và tinh giá thành ả P theo chi phi thực tổ
Chi phí sản xuât dở dang cuối kỳ theo phương pháp này được tính theo công
thức sau:
Chi phí
sản xuất
dở dang
cuối kỳ
Chi phí nguyên Chi phí nguyên r
vật liệu trực tiếp + vật liệu trực tiếp , Số lượng
dở dang đầu kỳ phát sinh trong kỳ sản phẩm
dở dang
Số lượng ^ S ố lượng sản Tỷ lệ"^ cuối
Sản phẩm hoàn + phẩm dở dang X hoàn kỳ
hành trong kỳ cuối kỳ thành V
Tỷ lệ
X hoàn
thành
Trong công thức trê n , nếu chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp p h át sinh toàn
bộ ngay từ đầu của qui trìn h sản xuất, tỷ lệ hoàn th àn h của khoản mục chi phí
nguyên v ật liệu trực tiếp trong sản phẩm dở dang cuối kỳ là 100%.
Ngoài ra, trong trường hợp chi phí nguyên vật liệu chính chiếm m ột tỷ trọng
lớn, để đơn giản, chi phí sản xuât dở dang cuôi kỳ có thế được đánh giá theo chi
phí nguyên v ật liệu chính. Thực chât của đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
theo chi phí nguyên v ậ t liệu chính là chỉ tín h chi phí nguyên v ật liệu chính cho
sản phẩm dở dang cuối kỳ, tấ t cả chi phí sản xuất khác p h át sinh được tính
toàn bộ cho th à n h phẩm trong kỳ.
Ví d ụ 3.8: Công ty ABC có qui trìn h công nghệ sản xuất giản đơn và tài liệu
chi phí sản xuất trong th áng 9 năm 2009 như sau:
1. Chi phí sản xuâT dở dang đầu kỳ lO.OOO.OOOđ (chi tiết, chi phí nguyên vật
liệu chính S.OOO.OOOđ, chi phí v ật liệu phụ 2.000.000đ).
2. Chi phí sản xuất p h át sinh trong kỳ:
- Chi phí nguyên v ậ t liệu trực tiếp lOl.OOO.OOOđ (chi tiết, chi phí nguyên vật
liệu chính 81.000.000d, chi phí vật liệu phụ 20.000.000đ).
- Chi phí n h ân công trực tiếp 18.000.000d.
- Chi phí sản xuất chung 19.000.000đ.
3. Sô lượng th à n h phẩm nhập kho trong kỳ 90 sản phẩm ;
4. Sô lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ 20 sản phẩm với tỷ lệ hoàn th àn h
40%;
5. Nguyên v ậ t liệu chính thừa tại xưởng trị giá thực tê l.OOO.OOOđ;
6. Cho biết, chi phí nguyên v ật liệu chính và chi phí v ật liệu phụ trực tiếp
phát sinh toàn bộ từ đầu qui trìn h sản xuất.
l o :
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp như sau:
Chi phí sản xuất dở dang cuôi kỳ:
10.000. 000đ + lOO.OOO.OOOđ
-----------^— ---------------------- X 20sp = 20.000.000đ
90sp + 20sp
Căn cứ vào sô liệu ví dụ 3.8, giả sử nguyên vật liệu chính sử dụng từ đầu qui
trìn h sản xuất, v ật liệu phụ sử dụng theo mức độ sản xuất th ì chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ được tính như sau;
Chi phí nguyên v ật liệu chính dở dang cuối kỳ:
5.000. 000đ + 80.000.000d __ _
---------- —----^ ^ ------------ X 20sp = 16.000.OOOđ
90sp + 20sp
Chi phí v ật liệu phụ dở dang cuôì kỳ
2.000. 000đ + 20.000.000đ \ _ 1
--------------------------------- ^ x |2 0 s p x 4 0 % ) = 1.795.918đ
90sp + (20sp X 40%) ^ ’
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ:
16.000. 000d + 1.795.918 đ = 17.795.918đ
C.2. Đ án h giá sả n p h ẩm dở d a n g cu ô i kỳ th e o sả n lư ợ n g h o à n th àn h
tương đương
Đánh giá sản phẩm dử dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn th àn h tương
đương tính tấ t cả chi phí sản xuât cho sản phẩm dở dang cuôi kỳ theo mức độ
chi phí sản xuất đâ thực tê p h át sinh.
Đánh giá sản phẩm dơ dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn th à n h tương đương
tính toán phức tạp nhưng chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính tương đối
chính xác, phù hợp với nguyên tắc giá gốc trong tính giá vốn sản phẩm sản
xuất. Vì vậy, phương pháp này được áp dụng phổ biến trong đánh giá sản phẩm
dớ dang cuối kỳ ở các doanh nghiệp sản xuất.
Theo phương pháp này, chi phí sản xuât dở dang cuối kỳ được tính theo
công thức sau:
Chi phí
sản xuât
dở dang
cuối kỳ
Số lượng sản phẩm dở dang
cuối kỳ qui đổi th àn h
sản phẩm hoàn th àn h
tương đương
Chi phí sản xuất
tín h cho mỗi đơn vỊ
sản phẩm hoàn th àn h
tương đương
Sô lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ qui đổi th à n h sản phẩm hoàn thành
tương đương có thế được tính theo phương pháp trung bình hoặc phương pháp
nhập trước xuất trước. Trong phạm vi chương này giới thiệu đ án h giá sản phẩm
103
Chương 3: Kổ toán chi phí & Ẵ và linh giả thảnh ÃP Ihco chi phi thực té
dở dang cuối kỳ trong trường hợp sô lượng sản phâm dơ dang cuối kỳ qui đổi
th àn h sản phẩm hoàn th àn h tương đương theo phương pháp trung bình.
Trường hỢp tính sản lượng hoàn th àn h tương đương theo phương pháp trung
bình, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính như sau:
Nhừng chi phí sản xuất phát sinh toàn bộ từ đầu qui trìn h sản xuất, tham
gia vào sản phẩm hoàn th àn h và sản phẩm dở dang cuối kỳ cùng một mức độ
100% được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo công thức:
Chi phí
sản xuất
dở dang
cuối kỳ
Chi phí sản xuất dở
dang đầu kỳ
Số lượng sản phẩm
hoàn th àn h
trong kỳ
Chi phí sản xuất
p h át sinh tro n g kỳ
Số lượng sản
phẩm dở dang
cuối kỳ
Số lượng
sản phẩm
dở dang
cuối kỳ
Những chi phí sản xuất p h át sinh theo tiến độ sản xuất và tham gia vào sản
phẩm hoàn th ành và sản phẩm dở dang theo mức độ thực hiện được tính vào
chi phí sản xuất dơ dang cuối kỳ theo công thức:
Chi phí
sản
xuất dở
dang
cuối kỳ
Chi phí Chi phí ^ Số ■>1
sản xuất sản xuất lượng
dở dang phát sinh sản Tỷ lệ
dầu kỳ trong kỳ phẩm hoàn
Sô lượng + Số lượng Tỷ lệ dd thành
sản phẩm sản phẩm hoàn dang
hoàn hành dở dang thành cuối
trong kỳ cuối kỳ ^ k ỳ
Ngoài ra, đế đơn giản, trong trường hỢp quy trình sản xuất có sô lượng sản
phẩm dở dang cuối kỳ ở các khâu trên dây chuyền sản xuất tương đối đồng đều, tỷ
lệ hoàn thành của sản phẩm dở dang cuối kỳ khoảng 50%, có thế đánh giá sản
phẩm dở dang cuối kỳ theo 50% chi phí chế biến, chi phí chê biến chính là chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Phương pháp này được tính toán
tương tự như đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành
tương đương nhưng tỷ lệ hoàn thành của chi phí chê biên được chọn là 50%.
Ví d ụ 3.9: Công ty T có qui trìn h công nghệ sản xuất giản đơn, sản xuất sản
phẩm X. Theo tài liệu th án g 9 năm 2009 như sau:
1. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ sản phẩm X là 4.700.000đ, chi tiết:
Chi phí nguyên v ật liệu chính
Chi phí vật liệu phụ
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
2.000.000đ
õOO.OOOđ
1.200.000đ
l.OOO.OOOđ
104
2. Chi phí sản xuất sản phẩm X p h át sinh trong kỳ:
Chi phí nguyên v ật liệu chính
Chi phí vật liệu phụ trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuât chung
18.000.000d
3.900.000đ
5.840.000đ
5.600.000đ
3. Sò lượng th à n h phẩm X nhập kho 80 sản phẩm;
4. Số lượng sản phẩm X dở dang cuối kỳ là 20 sp với tỷ lệ hoàn thành là 40%;
5. P h ế liệu thu hồi nhập kho từ nguyên vật liệu chính 400.000đ;
6. Cho biết chi phí nguyên vật liệu chính p hát sinh toàn bộ từ đầu qui trình
sản xuất, các chi phí khác phát sinh theo mức độ sản xuât.
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được đánh giá theo sản lượng hoàn thành
tương đương như sau:
- Chi phí nguyên v ật liệu chính dở dang cuối kỳ;
2.000.000đ + 18.000.000đ _ _ _ . _ - _ - _ _ -
---------- —— —— -------------x20sp = 4.000.000đ
80sp + 20sp
- Chi phí nguyên v ật liệu phụ dở dang cuối kỳ
SOO.OOOđ + 3.900.000đ
— -------T— ---------- ^ X 20sp X 40% = 400.000đ
80sp + (20spx40% )
- Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ:
1.200.000đ + 5.840.000đ
80sp + (20sp X 40%)
- Chi phí sản xuất chung dở dang cuôi kỳ:
X 20sp X 40% = 640,000đ
I.ooo.ooođ + S.eoo.ooođ x20spx40% = eoo.ooođ
80sp + (20sp X 40%)
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ;
4.000.000đ + 400.000đ + 640.000đ + eoo.ooođ = 5.640.000đ
c3. Đ ánh giá sả n p h ẩm dở d an g cu ố i kỳ th eo ch i phí d ịn h m ức (chi
phí kê h oạch )
Đ ánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức được thực hiện
tương tự như đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành
tương đương. Tuy nhiên, cần lưu ý là chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính
theo chi phí định mức (kê hoạch). Vì vậy, phương pháp này chỉ áp dụng khi hệ
thống định mức chi phí sản xuất có độ chính xác cao. Đ ánh giá sản phẩm dở
dang cuối kỳ theo chi phí định mức được khái quát qua công thức sau:
105
Chương 3: Kế Icén chi phi ÃẴ vồ tinh giá thành ÃP theo chi phi thực té
Chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ
Số lượng sản
= s phẩm dở dang
cuối kỳ
Tỷ lệ
hoàn
th ành
Định mức chi
phí sản xuất
Ví d ụ 3.10: Công ty H có qui trình công nghệ sản xuất giản đơn, sản xuất
sản phẩm K, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức. Theo
tài liệu tháng 3 năm 2009 như sau:
1. Chi phí sản xuất định mức;
- Chi phí nguyên v ật liệu chính lO.OOOđ/sp
- Chi phí v ật liệu phụ 4.000đ/sp
- Chi phí nhân công trực tiếp 7.000đ/sp
- Chi phí sản xuât chung 8.500đ/sp
2. Sô lượng sản phẩm hoàn th àn h nhập kho 450 sản phẩm ;
3. Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ 50 sản phẩm với tỷ lệ đã hoàn thành
40%;
4. Cho biết, chi phí nguyên vật liệu chính p h át sinh toàn bộ từ đầu qui trình
sản xuất, chi phí v ật liệu phụ và chi phí chế biến p h át sinh theo mức độ sản
xuất.
Chi phí sản xuât dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức như sau:
- Chi phí nguyên v ật liệu chính dở dang cuối kỳ:
50sp X 100% X lO.OOOđ/sp = SOO.OOOđ
- Chi phí nguyên vật liệu phụ dớ dang cuối kỳ:
50sp X 40% X 4.000đ/sp = SO.OOOđ
- Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ:
50sp X 40% X 7.000đ/sp = 140.000đ
- Chi phí sản xuất chung dở dang cuối kỳ:
50sp X 40% X 8.500đ/sp = lĩO.OOOđ
- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ:
SOO.OOOđ + SO.OOOđ + 140.000đ + 170.000đ = 890.000đ
d. P h ư ơ n g p h áp tín h giá th à n h sả n p h ẩm
Phương pháp tính giá th ành là m ột hoặc hệ thống các phương pháp, kỹ
th u ật được sử dụng đế tính tồng giá th àn h và giá th à n h đơn vị sản phẩm . Căn
cứ vào đặc điếm sản xuất, đặc điểm sản phẩm , mối quan hệ giữa đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá th àn h , yêu cầu quản lý về giá thành,
kê toán có thế lựa chọn phương pháp tính giá th ành thích hỢp. Dưới đây là
106
những phương pháp tín h giá th ành truyền thống ở Việt Nam được sử dụng để
tính giá th àn h sản phẩm theo chi phí thực tế.
d .l. P h ư ơ n g p h áp g iả n đcfn (P hư ơng p h áp trự c tiế p )
Phương pháp giản đơn được áp dụng tín h giá th ành sản phẩm của những qui
trình công nghệ sản xuất giản đơn, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cũng
chính là đối tượng tín h giá thành. Ví dụ như tính giá th à n h nước đá, tính giá
th àn h điện,... Quy trìn h tín h giá th àn h giản đơn như sau:
Tổng giá Chi phí sản Chi phí sản Trị giá khoản
th ành thưc tế = xuất dở dang + , , - xuất dở dang - điều chỉnh giảm
, , V p h át sinh .. , s ,
sản phãm đau kỳ , ' cuối kỳ giá th àn h
trong kỳ
Giá th à n h thực tế
đơn vị sản phẩm
Tổng giá th à n h thực tế sản phẩm
Số lượng sản phẩm hoàn th à n h
Ví dụ 3.11: C ăn cứ vào số liệu ví dụ 3.8, giá th ành sản phẩm X được tính
theo phương pháp giản đơn như sau:
Tổng giá th à n h thực tế:
4.700.000đ + 33.340.000đ - 5.640.000đ - 400.000đ = 32.000.000d
Giá th à n h thực tê
đơn vị sản phẩm
32.000.000 đ
80sp
= 400.000đ/sp
Thông tin chi phí sản xuất và giá th àn h sản phẩm được tính theo phương
pháp giản đơn th ể hiện trên phiếu tính giá th àn h như sau:
ẳ £
sỵ v>
ừi ■§
i*l
§ o
ề
107
chương 3: Kế toán chi phí & Ẵ và lính giá thành ÃP theo chi phí thực tế
Minh h ọa 3.18: Phiếu tín h g iả thành sản p h ẩ m theo phương p h á p
giản đơn
Công ty: T
K hoản m ục
chi phí
1. Chi phí nguyên
vật liệu trực
tiếp
PH IẾ U TÍNH GIÁ THÀNH SẢ N PHẨM
Chi phí
sả n x u ấ t
dở dang
d ầu kỳ
Loại sản phẩm: X
Sô lượng: 80 sản phẩm
Tháng (quỷ, năm): 9/2009
Chi phí
sả n xuất
p h á t sin h
tron g kỳ
Chi phí
sản x u ấ t
dở d an g
cu ôi kỳ
K hoản
giảm
giá
th àn h
T ổng giá
th ành
thực tế
Dvt: dồng
Giá th ành
thực tê
đơn vị
1 2 3 4 5 6 = 2+3-4-S 7 = 6/SLTP
- Chi phí nguyên
vật liệu chính
- Chi phí vật liệu
phụ
2. Chi phí nhân
công trực tiếp
3. Chi phí sản xuất
chung
2.500.000 21.900.000 4.400.000 400.000 19.600.000 245.000
2.000.000 18.000.000 4.000.000 400.000 15.600.000 195.000
500.000 3.900.000 400.000 4.000.000 50.000
1.200.000 5.840.000 640.000 6.400.000 80.000
1.000,000 5.600.000 600.000 6.000.000 75.000
Tổng cộ n g 4.700.000 33.340.000 5.640.000 400.000 32.000.000 400.000
Người lập Kê toán trưởng Giám đốc
d.2. P h ư ơ n g p h áp h ệ s ố
Phương pháp hệ sô được áp dụng trong trường hỢp trên cùng m ột qui trình
công nghệ sản xuất sử dụng cùng nguồn lực kinh tế đầu vào như v ật tư, lao
động, máy móc th iế t bị sản xuất.,., nhưng kết quả tạo ra nhiều loại sản phẩm
khác nhau và những sản phẩm này có k ết cấu giá th ành có thê quy đổi được với
nhau theo hệ số. Đế’ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá th ành, đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất là từng nhóm sản phẩm của quj' trìn h công nghệ sản xuất,
đối tượng tính giá th ành là từng loại sản phẩm trong nhóm. Ví dụ tính giá
th àn h sản phẩm của qui trìn h chê biến dầu mỏ, sản xuất sắt thép, sản xuất thực
phẩm... Trình tự tính giá th ành theo phương pháp hệ sô như sau:
108
Tổng
giá thành
thực tê
nhóm sản
phẩm
Chi phí sản
xuất dở dang
đầu kỳ của
nhóm sản
phẩm
Chi phí sản
xuất phát
sinh trong
kỳ của nhóm
sản phẩm
Chi phí sản Trị giá khoản
xuất dở dang điều chỉnh
cuối kỳ của - giảm giá thành
nhóm sản của nhóm sản
phẩm
phẩm
" Số lượng sản Hệ số qui đổi
Tống sản phấm chuấn = > , ,
4 ^ p h ẩ m (i)h (iỊh o à n th ành sản phẩm (i)
* i là từng loại sản phẩm trong nhóm.
Hệ số qui đổi
Giá th àn h định mức sản phẩm (i)
sản phẩm (i) Giá th àn h định mức sản phẩm chuẩn
Giá th ành thực tê đơn
vị sản phẩm chuẩn
Tống giá th ành thực tê
nhóm sản phẩm
Tống sản phẩm chuẩn
Giá th ành thực tê
đơn vị sản phẩm (i)
Giá th àn h thưc tê đơn
vị sản phẩm chuẩn
Hệ sò qui đổi
sản phẩm (i)
Tống giá th àn h
thực tế sản phẩm
(i)
Sô lượng sản phẩm i
hoàn thành
Giá th ành thực
tê đơn vị sản
phẩm (i)
Ví d ụ 3.12: Công ty Q có qui trìn h công nghệ sản xuất giản đơn, trên cùng
qui trình công nghệ sử dụng cùng loại vật tư, lao động, sản xuất ra 2 loại sản
phẩm X, Y có k ết cấu giá th ành có thế quy đối được với nhau. Theo tài liệu
trong th án g 9 năm 2009 như sau:
K hoản m ụ c ch i phí
Chi phí
sả n x u ấ t
dở d an g
đ ầu kỳ
C hi p h í sả n
x u ấ t th ự c t ế
p h á t sin h
tro n g kỳ
Đvt: 1.000 đồng
C hi phí sản
x u ấ t dở
d an g cu ối
Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp 2.000 20.570 4.070
Chi phí n h ân công trực tiếp 800 11.520 1.320
Chi phí sản xuất chung 900 11.980 1.380
T ổ n g cộ n g 3.700 44.070 6.770
kỳ
109
Chương 3: Kế tcán chi phi AẴ vò tinh giá thành ỔP theo chi phí thực tế
Hoàn th àn h nhập kho 140 sản phẩm X, 300 sản phẩm Y;
- Dở dang cuối kỳ 51 sản phẩm X với mức độ hoàn th ành 70%, 50 sản
phẩm Y với mức độ hoàn th àn h 30%;
- Giá th àn h định mức sản phẩm X 84.000đ/sp, sản phẩm Y 100.800đ/sp.
Giá th àn h sản phẩm được tín h theo phương pháp hệ sò' như sau:
Tống giá th ành thực tê nhóm sản phẩm;
3.700.000đ + 44.070.000đ - 6.770.000đ = 41.000.000đ
Hệ số qui đổi của từng sản phẩm trong nhóm:
Hệ sô qui đổi sản phẩm X
84.000 đ/sp
84.000 đ/sp
= 1,0
Hệ sô qui đổi sản phẩm Y
100.800 đ/sp
84.000 đ/sp
= 1.2
Tổng sản phẩm chuẩn của nhóm:
(140sp X 1) + (300sp X 1, 2) = 500sp
Giá th àn h thực tế đơn
vị sản phẩm chuẩn
41.000.000đ
500 sp
= 82.000 đ/sp
Giá thành thực tê đơn vị sản phẩm X:
82.000đ/sp X 1 = 82.000 đ/sp
Giá th àn h thực tế đơn vị sản phẩm Y:
82.000đ/sp X 1, 2 = 98.400đ/sp
Tống giá th ành thực tê sản phẩm X:
140 sp X 82.000 đ/sp = 11.480.000đ
Tổng giá th ành thực tê sản phẩm Y:
300sp X 98.400 đ/sp = 29.520.000đ
Thông tin chi phí sản xuất và giá th àn h sản phẩm được th ể hiện trên phiếu
giá th àn h như sau:
110
M inh h ọ a 3.19: P h iế u tín h g iả th à n h sả n p h ẩ m th eo p h ư ơ n g p h á p hệ
s ố
C ông ty: Q PH IÊU TÍNH GIÁ THÀNH THEO PHƯƠNG PH Á P HỆ số
Loại sản phẩm : X,Y
T h áng (quý, năm ): 9/2009
Đvt: đồng
K h o ả n
m ụ c
c h i p h í
C h i
p h í
s ả n
x u ấ t
d ở
d a n g
đ ầ u k ỳ
n h ó m
s ả n
p h ẩ m
C h i
p h í
s ả n
x u ấ t
p h á t
s in h
t r o n g
k ỳ
n h ó m
s ả n
p h ẩ m
C h i
p h í
s ả n
x u ấ t
d ở
d a n g
c u ố i
k ỳ
n h ó m
s ả n
p h ẩ m
K h o ả n
g iả m
g iá
t h à n h
n h ó m
s ả n
p h ẩ m
T ổ n g
g iá
t h à n h
th ự c
t ế
n h ó m
s à n
p h ẩ m
G iá
t h à n h
th ự c
tê’ d ơ n
v ị s ả n
p h ẩ m
c h u ẩ n
S ả n p h ẩ m X
H ệ s ố 1, 0,
S ố lư ợ n g :
140sp
G iá
T ổ n g
t h à n h
g iá
th ự c
t h à n h
tê đ ơ n
th ự c t ế
vỊ
S à n p h ẩ m Y
H ệ sô 1, 2
S ố ỉư ợ n g : 300sp
G iá T ổ n g
t h à n h g iá
th ự c t ế t h à n h
d ơ n vị th ự c t ế
C hi phí
nguyên
v ậ t liệu
trực tiế p
o
■.o o
Ô
o
o
Ô t> lo
ó
(N
o oo<©
o
Tĩ*
o o o©©o
00
o
©
co
o o o
co
o
Ô
co
o T5*
o ©oÔCM
CÒ
cô
Chi phí
n h ân
công trực
tiếp
o
Ô
o
GO
o
Ò
lò
1-^
o o
Õ (N cõ
o o ooóoo
o oo(Nòà
o ©o(N
o ooÔoo
<5
có
o
©
o
©
o
Ô
(N
ơì
Chi phí
sán xuất
chung
o
Ò
o
o
Ô
cc
ơ i
o
Ô
GO
co
o o ©oÔoin
o oocó
o oocõ
o ooó(N
CÔ
o
©
o o
Õ
Oũ
<N
oô
T ổ n g o © © © © g © ©
© c ộ n g o © ©
© ©
©© © © <N
©
p»
00 00 00
©
©
cô
©
1^
©
oô
©
©
©
(N ửi
©
Người lập Kê toán trưởng Giám đô"c
d.3. P h ư ơng p h á p tỷ lệ
Phương pháp tỷ lệ được áp dụng trong trường hợp trê n cùng m ột qui trình
công nghệ sản xuất sử dụng cùng m ột nguồn lực kinh tế đầu vào như v ật tư, lao
111
Chương 3: Kế loản chi phí & Ẵ vồ linh giá thành ÔP theo chi phi thực tế
động, máy móc th iế t bị, k ết quả tạo ra m ột nhóm sản phẩm bao gồm nhiều loại
sản phẩm có phẩm cấp, quy cách, kiểu dáng khác nhau và những loại sản phẩm
này có k ết cấu giá th à n h không thế quy đổi được với nhau. Đối tượng tập hỢp
chi phí sản xuất là từng nhóm sản phẩm của quy trìn h công nghệ sản xuất, đối
tượng tính giá th à n h là từng loại sản phẩm trong nhóm. Ví dụ, tín h giá thành
sản phẩm giầy, dép, quần áo, sản xuất các linh kiện điện tử, thực phẩm , đồ gỗ,
xây lắp... Phương pháp tỷ lệ được thực hiện như sau:
Tính tổng giá th à n h thực tê nhóm sản phẩm theo từng khoản mục chi
phí sản xuất:
Tổng giá
th àn h thực
tê của nhóm
sản phẩm
Chi phí
sán xuất dở
dang đầu kỳ
của nhóm
sản phẩm
Chi phí sản
xuất p h át
sinh trong kỳ -
của nhóm
sản phẩm
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
của nhóm
sản phẩm
Khoản điều
chỉnh giảm
giá th ành của
nhóm sản
phẩm
- Tính tồng giá th à n h k ế hoạch nhóm sản phấm theo từng khoản mục chi
phí sản xuất:
Tổng giá thành kế hoạch
nhóm sản phẩm
n
Sô' lương sản phẩm
^ í hoàn thành của sản phẩm i
Giá thànhđinh mức
của sản phẩm i
Tính tỷ lệ tín h giá th àn h theo từng khoản mục chi phí và nhóm sản phẩm:
Tỷ lệ tín h
giá th à n h
Tổng giá th ành thực tế
Tổng giá th àn h k ế hoạch
Tính giá th à n h thực tê đơn vị sản phẩm :
Giá th à n h thực tê
đơn vỊ sản phẩm
Tỷ lệ tín h
giá th à n h
Giá th à n h định
mức sản phẩm
Tính tổng giá th à n h thực tế sản phẩm :
Tổng giá th à n h Số lượng sản phẩm Giá th à n h thực tê
thực tế sản phẩm hoàn th à n h đơn vị sản phẩm
Ví dụ 3.13: Công ty K có quy trìn h sản xuất nhóm sản phẩm A bao gồm chi
tiế t sản phẩm A l, sản phẩm A2. Có tài liệu trong th áng 9 năm 2009 sau;
1. Chi phí sản xuất thực tế nhóm sản phẩm A:
K hoản m ụ c ch ỉ p h í
Chi p h í sả n
x u ấ t dở
d a n g dầu kỳ
C hi p h í sả n
x u ấ t p h á t
sin h tr o n g kỳ
C hi p h í sả n
x u ấ t dở dan g
cuô"i kỳ
Chi phí v ật liệu trực tiếp eoo.ooođ 5.950.000đ 550.000đ
Chi phí nhân công trực tiếp 200.000đ 4.128.000đ 188.000đ
Chi phí sản xuât chung 250.000đ 4.763.500đ 201.000đ
T ổn g cộ n g l.OỗO.OOOđ 14.841.500đ 939.000đ
2. Chi phí định mức nhóm sản phẩm A:
K h oản m ụ c ch i phí S ản phẩm A I S ản ph ẩm A2
Chi phí v ật liệu trực tiếp lO.OOOđ/sp 20.000đ/sp
Chi phí n h ân công trực tiếp 8.000đ/sp 14.000đ/sp
Chi phí sản xuất chung 8.500đ/sp 15.000đ/sp
T ổ n g cộ n g 26.500đ/sp 49.000đ/sp
3. Hoàn thành nhập kho 100 sản phẩm A l, 200 sản phẩm A2.
4. Sô lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 15 sản phẩm A I với mức độ hoàn
thành 40% và 20 sản phẩm A2 với mức độ hoàn th à n h 50%.
Tính giá th à n h sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ như sau:
Tống giá th à n h thực tê nhóm sản phẩm (khoản mục chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp);
eoo.ooođ + 5.950.000đ - 550.000đ = e.OOO.OOOđ
Tống giá th à n h thực tê nhóm sản phẩm (khoản mục chi phí nhân công trực
tiếp);
200.000đ + 4.128.000đ - 188.000đ = 4.140.OOOđ
Tổng giá th à n h thực tế nhóm sản phẩm (khoản mục chi phí sản xuất chung);
250.000đ + 4.763.500đ - 201.000đ = 4.812.500đ
Tổng giá th à n h thực tế của nhóm sản phẩm;
e.OOO.OOOđ + 4.140.000đ + 4.812.500đ = 14.952.500đ
113
Chương 3: Kế toán chi phí & Ẵ vò Linh giá thảnh ỔP theo chi phi thực tế
Tống giá th àn h kế hoạch nhóm sán phẩm (khoản mục chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp):
(lOOsp X lO.OOOđ/sp) + (200sp X 20.000đ/sp) = 5.000.OOOđ
Tống giá th àn h kê hoạch nhóm sản phẩm (khoản mục chi phí nhân công
trực tiếp):
(lOOsp X 8.000đ/sp) + (200sp X 14.000đ/sp) = s.eoo.ooođ
Tổng giá th àn h kê hoạch nhóm sản phẩm (khoản mục chi phí sán xuất
chung):
(lOOsp X 8.500đ/sp) + (200sp X 15.000đ/sp) = 3.850.000đ
Tổng giá th àn h kế hoạch của nhóm sản phẩm ;
õ.OOO.OOOđ + 3.600.000đ + 3.850.OOOđ = 12.450.OOOđ
Tv lệ tính giá th àn h của khoản mục
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
ô.OOO.OOOđ
5 QQQ ooođ
= 1,20
Tỷ lệ tính giá th àn h của khoản mục
chi phí nhân công trực tiếp
4.140.000đ
3.600.000đ
= 1,15
Tỷ lệ tính giá th àn h của khoản mục
4.812.500đ
chi phí sản xuất chung ~ 3.850.000đ
= 1,25
Tý lệ tính giá thành
của nhóm sản phẩm
14.9õ2.500đ
12.450.000đ
= 1,20
Giá th àn h thực tê đơn vị sản phẩm A l:
(lO.OOOđ/sp X 1,2) + (8.000đ/sp X 1,15) + (8.õ00đ/sp X 1,25) = 31.825đ/sp
Giá th àn h thực tê đơn vị sản phẩm A2:
(20.000đ/sp X l,2)+(14.000đ/sp X 1,15) + (15.000đ/sp X 1,25) = 58.850đ/sp
Tống giá th àn h thực tê sản phẩm Al:
lOOsp X 31.825đ/sp = 3.182.500đ
Tổng giá th àn h thực tê sản phẩm A2:
200sp X 58.850đ/sp = 11.770.000đ
Thông tin chi phí và giá th àn h tính theo phương pháp tỷ lệ th ể hiện trên
phiếu tính giá th ành như sau:
114
lệ
M inh h ọ a 3.20: P h iêu tín h g iá th à n h sả n p h ẩ m th eo p h ư ơ n g p h á p tỷ
PH IẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Theo phư ơng p h á p tỷ lệ
C ôn g ty: K
L oại sả n phấm : AI & A2
Tháng (quý, năm): 9/2009
Đvt: đồng
K h o ă n m ụ c
c h i p h í
Chi phi nguyên
vặt liệu trực
tiẽp
C h i
p h í
s ả n
x u ấ t
d ở
d a n g
d ầ u
kỳ
n h ó m
ọ o ọÕọ
CD
S P
C h i
p h í
s ả n
x u â t
p h á t
s in h
t r o n g
kỳ
n h ó m
s ả n
p h ẩ m
p
o ộưp
C h i
p h í
s ả n
x u ấ t
d ở
d a n g
c u ố i
kỳ
n h ó m
s ả n
p h â m
p p
o
p
tó
T ổ n g
g iá
t h à n h
th ự c
t ế
n h ó m
s ả n
p h ẩ m
p
ọ
p
o
T ổ n g
g iá
t h à n h
k è
h o ạ c h
n h ò m
s ả n
p h ẩ m
Tỷ lệ
tín h
g iá
t h á n h
S ả n p h ẩ m A I
G iá t h à n h
d ịn h m ứ c :
2 6 .5 0 0 d /sp
G iá
t h à n h
th ự c
té
d ơ n
p
o
cvj
v ị
T ổ n g
g iá
t h à n h
th ự c tê
p
ọ
p
S ả n p h ấ m A2
G iá th à n h
đ ịn h m ứ c :
4 9 .0 0 0 đ ;sp
G iá
t h à n h
th ự c
tê d ơ n
o
©
vị
T ổ n g
g iá
th à n h
th ự c tê
p
o
Chi phí nhãn
công trực tiếp
Chi phí sán
xuất chung
Ọ
ọ Õ
ọ
Õ
o
ọ
o
9P
p
Ọ
uo
p
o
oộ 56
p
p
o
p
ÍN
p
o
Ò
p
to
00
'*5-
p
o
p
cõ
p
o
p
o6
cs
p
CNỊ
ơi
p
Ọ
p
0^
p
to
p
o
o
X
p
p
o
pto
t''
cò
lí
3 -c
X a
ị 1
1 I
p o
p LO
© LOX
LO
T ổ n g c ộ n g
p
QO
o
©
p to
©
p
©
ô
©
LO
5c
© pLO
00
©
©
‘2 ^
ĩ ị
o» 'Q
Người lập Kê toán trưởng Giám đốc bộ phận
115
Chương 3: Kế loán chi phi & Ẵ và linh giá thành 6 P theo chi phi thực tế
d,4. P h ư ơ n g p h á p lo ạ i t r ừ g iá tr ị s ả n p h ẩ m p h ụ
Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ áp dụng tính giá th à n h sản
phẩm của những qui trìn h công nghệ sản xuất vừa tạo ra sản phẩm chính và
vừa tạo ra sản phẩm phụ (sản phẩm song song). Phương pháp loại trừ sản phẩm
phụ tính toán tương tự như các phương pháp giản đơn, phương pháp hệ số,
phương pháp tỷ lệ; tuy nhiên, đế tính tổng giá th ành của m ột loại sản phẩm hay
m ột nhóm sản phẩm chính phải thực hiện loại trừ giá trị của sản phẩm phụ.
Giá trị của sản phẩm phụ được tính theo giá ước tính, giá k ế hoạch, giá nguyên
vật liệu ban đầu. Tống giá th àn h sản phẩm chính theo phương pháp này được
tính theo công thức sau:
Tổng giá
th àn h thực
tế sản phẩm
chính
Chi phí
sản xuất
dở dang
đầu kỳ
Chi phí
sản xuất
p h át sinh
trong kỳ
Chi phí
sản xuât
dở dang
cuối kỳ
K hoản
điều chỉnh
giảm giá
th à n h
Giá trị
ước tính
sản phẩm
phụ
Sau khi tính được tống giá th àn h thực tế sản phẩm chính, tùy thuộc đặc
điếm, quy trìn h sản xuất sản phẩm chính, áp dụng phương pháp tính giá thành
giản đơn, hệ số hay tỷ lệ để xác định giá th àn h đơn vị từng sản phẩm chính.
Ví d ụ 3.14: Công ty A có qui trìn h công nghệ sản xuất giản đơn trên cùng
m ột qui trình công nghệ vừa tạo ra sản phẩm chính A và sản phẩm phụ X. Theo
tài liệu trong th án g 9 năm 2009 như sau:
1. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
(chi phí nguyên vật liệu trực tiếp);
2. Chi phí sản xuất p h át sinh trong kỳ;
- Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
lO.OOO.OOOđ
101.000.OOOđ
19.400.OOOđ
20.600.000đ
1. Sỏ lượng th ành phẩm chính nhập kho trong kỳ 80 th à n h phẩm;
2. Sô lượng sản phẩm chính dd dang cuối kỳ được đánh giá theo chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp có giá trị là 22.000.000d;
3. Sò lượng sản phẩm phụ là 10 sản phẩm X, đơn giá bán chưa thuế là
l.OOO.OOOđ/sp, lợi nhuận định mức (tính trên doanh thu) là 10% và trong giá vốn
ước tính của sản phẩm phụ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng
70%, chi phí nhân công trực tiếp 20%, chi phí sản xuất chung 10%.
4. Nguyên vật liệu chính còn thừa tại xưởng trị giá l.OOO.OOOđ;
5. Cho biết, chi phí nguyên v ật liệu chính và chi phí nguyên v ật liệu phụ
phát sinh toàn bộ từ đầu qui trình sản xuất.
116
Tính giá th à n h sản phẩm theo phương pháp loại trừ sản phẩm phụ được
thực hiện như sau:
Giá trị sản phẩm phụ ước tính:
l.OOO.OOOđ X 10 X 90% = 9.000.000đ
Trong đó:
Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp: 9.000.000đ X 70% = 6.300.000đ
Chi phí nhân công trực tiếp; 9.000.000đ X 20% = 1.800.000đ
Chi phí sản xuất chung: 9.000.000đ X 10% = 900.000đ
Tổng giá th à n h thực tê sản phẩm chính:
lO.OOO.OOOđ + 141.000.000d - l.OOO.OOOđ - 22.000.000đ - 9.000,OOOđ = 119.000.000đ
Thông tin chi phí và giá th ành được thể hiện trê n phiếu giá th àn h sau;
Minh họa 3.21: P hiếu tín h g iả th àn h sản p h ấ m theo phương p h á p
loại tr ù sản p h ẩ m ph ụ
PH IẾ U TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
C ông ty: A
L oại sả n phẩm : A
Sô lượng; 80 sả n phẩm
Tháng (quý, năm): 9/2009
Dvt: đồng
K h o ả n m ụ c
c h i p h i
C h i p h i
s ả n x u ấ t
d ở d a n g
d ầ u k v
C h i p h í
.sản x u ấ t
p h á t s in h
t r o n g k ỳ
C h i p h í
s à n x u ấ t
d ở d a n g
c u ố i k ỳ
Đ iể u
c h ỉn h
g iả m g iá
t h à n h
G iá t r ị
s ả n p h ẩ m
p h ụ
T ố n g
g iá t h à n h
th ự c t ế
G iá th à n h
th ự c t ế
d ơ n vị
Chi phí
nguyên v ậ t
liệu trực
tiêp
Chi phí
n h ân công
trực tiếp
Chi phí .sán
xuất chung
10.000.000 100.000.000 22.000.000 6 .300.000 81.700.()()() 1.021.250
19.400.000 1.800.000 17,600.000 220.000
20.600.000 900.000 19.700.000 246.250
T ổ n g c ộ n g 10.000.000 140.000.000 22.000.000 9.000.000 119.00.000 1.487.500
Người lập Kê toán trưởng Giám đốc bộ phận
d.5. P h ư ơ n g p h áp p h â n bước
Phương pháp phân bước được áp dụng tính giá th à n h sản phẩm của những
qui trìn h công nghệ sản xuất phức tạp gồm nhiều giai đoạn chế biến kế tiếp
117
Chương 3: Ká toán chi phi ÃẴ và tinh giá thành ÃP theo chi phi thực tế
nhau. Sản phẩm của giai đoạn trước (còn gọi là bán th àn h phẩm ) là nguyên liệu
đầu vào của giai đoạn sau như tính giá t^ à n h của quy trình dệt may, quy trình
chế tạo các công cụ. Đối tượng tập hợp chi phi sán xuất là từng giai đoạn của qui
trình công nghệ sản xuất. Đối tượng tính giá th à n h là th ành phẩm hoặc cả bán
thành phâm và th ản h phẩm tùy thuộc vào phương án tính giá th ành được chọn.
T ính giá th à n h p h ân bước th eo p h ư ơ n g án k h ô n g tín h giá th ành
bán th àn h phẩm (k ết c h u y ể n chi phí so n g son g)
Tính giá th àn h phân bước theo phương án không tính giá th ành bán thành
phẩm chỉ cần tính giá th àn h của th àn h phẩm .
Quy trìn h tính giá th àn h phân bước theo phương án không tính giá thành
bán thành phẩm được khái quát qua m inh họa 3.22 như sau:
Minh h ọa 3.22; Sơ đồ quy trìn h tín h g iá th àn h theo phư ơng án phản
bước không tin h g iá hán thành ph ẩm
Kêt chuyển song song theo từng
_______khoán mục chi phí______
Giá th àn h thực tế
th àn h phẩm
Ví dụ 3.15: Công ty T sản xuất sản phẩm A với qui trìn h công nghệ sản
xuất phức tạp gồm 2 giai đoạn chế biến liên tục, giai đoạn 1 do phân xưởng 1
thực hiện và giai đoạn 2 do phân xưởng 2 thực hiện, có tà i liệu th án g 9/2009
như sau:
118
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ:
K h o ả n m ụ c
C h i p h í s ả n x u â t
d ở d a n g đ ầ u kỳ
ở p h â n x ư ở n g 1
Dvt: dồng
C h i p h í s ả n x u â t
d ở d a n g đ ầ u kỳ
ở p h â n x ư ở n g 2
Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp 5.200.000 -
Chi phí nhân công trực tiếp 360.000 162.000
Chi phí sản xuất chung 500.000 176.000
C ộ n g 6.060.000 338.000
Tổng hợp chi phí sản xuất p h át sinh trong tháng:
Đvt: đồng
K hoản m ục G iai đ o ạ n 1 G iai đ o ạ n 2 C ộng
Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp 20.800.000 20.800.000
Chi phí nhân công trực tiếp 2 .120.000 1.678.000 3.798.000
Chi phí sản xuất chung 3.220.000 2.584.000 5.804.000
C ộng 26.140.000 4.262.000 30.402.000
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh toàn bộ từ đầu của từng giai
đoạn sán xuất.
2. Kết quả sản xuất:
- Phân xưởng 1 sản xuất được 1.100 bán thành phẩm, nhập kho 200 bán
th àn h phẩm, chuyến sang phân xưởng 2 là 900 bán th à n h phẩm ; còn 100 bán
thành phẩm dở dang có mức độ hoàn th àn h 40%.
- Phân xưởng 2 sán xuất nhập kho 800 sản phẩm A; còn 200 sản phẩm A dở
dang có mức độ hoàn th àn h 60%.
Giá th àn h sản phẩm tính theo phương án phân bước không tính giá thành
bán th àn h phẩm được th ể hiện như sau: •
• Chi p h í sả n x u ấ t củ a g ia i đ o ạ n 1 tro n g g iá th à n h sả n p h ẩ m :
Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp của giai đoạn 1 trong giá th à n h sản phẩm:
5.200.000đ + 20.800.000đ
SOOsD + 200sp + lOOsp + 200sp x800 sp = 16.000.000d 119
Chương 3: Ké loản chi phi & Ẵ vò tinh giá thành ÃP theo chi phi thực té
Chi phí nhân công trực tiếp của giai đoạn 1 trong giá th à n h sản phẩm:
360.000đ + 2.120.000đ ___ _ , _ _ _
----------------------------------------------------xSOOsp = l.eoo.ooođ
SOOsp + 200sp + lOOsp X 40% + 200sp
Chi phí sản xuất chung của giai đoạn 1 trong giá th à n h sản phẩm :
Tổng cộng:
õOO.OOOđ + 3.220.000đ _ _ _ _ _ , _ _ _ _ _ ,
----------- ------------------------------------------ x800 sp = 2.400.000đ
800sp + 200sp + lOOsp X 40% + 200sp
20.000.000đ
• C hi p h í sả n x u ấ t củ a g ia i đ o ạ n 2 tro n g g iả th à n h sả n p h ẩ m :
Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp của giai đoạn 2 trong giá th ành sản phẩm:
800sp + 200sp
X 800 sp = OOđ
Chi phí nhân công trực tiếp của giai đoạn 2 trong giá th à n h sản phẩm :
162.000đ + 1.678.000đ 1 cno
——----- — --------—^xSOOsp = l.eoo.ooođ
800sp + 200sp X 60%
Chi phí sản xuât chung của giai đoạn 2 trong giá th à n h sản phẩm:
176.000đ + 2.584.000đ
800sp + 200sp X 60%
x800 sp = 2.400.000đ
Tổng cộng:
4.000.000đ
Tổng giá thành thực tê sản phẩm A = 20.000.000đ + 4.000.000đ = 24.000.000d.
Giá th àn h thực tế đơn vị sản phẩm A = 24.000.000d/800sp = 30.000đ/sp.
120
M inh h ọ a 3.23: P h iếu tín h g iá th à n h sả n p h ẩ m th eo p h ư ơ n g p h á p
p h â n bước k h ô n g tín h g iả th à n h bán th à n h p h ẩ m
K hoản m ục ch i phí
Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp
PH IẾ U TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
S ả n phẩm : A, s ố lượng: 800 sp
T h án g 9/2009
Chi phí sản
x u ấ t giai
đ oạn 1 tron g
giá th àn h
Chi phí
sản x u ấ t
giai đoạn
2 tron g
giá th àn h
K hoản
giảm
giá
th àn h
T ổn g giá
th ành
thực tê
sả n phẩm
Đvt: đồng
Giá th àn h
thực tê
đơn vỊ
sản phẩm
16.000.000 — 16.000.000 20.000
Chi phí nhân công trực tiếp 1.600.000 1.600.000 3.200.000 4.000
Chi phí sản xuất chung 2.400.000 2.400.000 4.800.000 6.000
Tổng cộng 20.000.000 4.000.000 24.000.000 30.000
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
T ính giá th à n h p h â n bước th eo phương án có tín h giá th à n h bán
th à n h p h ẩm (k ết c h u y ể n ch i p h í tu ầ n tự)
Quy trìn h tính giá th ành theo phương án có tính giá bán th ành phẩm được
thê hiện qua m inh họa 3.24 như sau;
M inh h ọ a 3.24: S ơ đ ồ qu y trìn h tín h g iá th à n h th eo p h ư ơ n g án có
tín h g iá b án th à n h p h ẩ m
CHI P H Í N G U YÊN
V Ậ T L IỆ U TRỰC
T IẾ P G IA I ĐOAN 1
____ ^
G IÁ T H À N H BÁN
T H À N H P H Ẩ M G IAI
DOẠN 1
G IÁ T H À N H BÁN
T H À N H P H Ẩ M GIAI
Đ O AN N-1
+ + +
CHI P H Í C H Ế B IẾ N
GIAI Đ O ẠN 1
CHI P H Í C H Ế B IẾ N
G IA I ĐOẠN 2
CHI P H Í
CHÊ' B IẾ N
G IA I ĐOAN N
ị
G IÁ T H À N H BÁN G IÁ T H À N H BÁN G IÁ T H À N H
T H À N H P H Ẩ M G IA I T H À N H P H Ẩ M 2 T H À N H P H Ẩ M
OO ẠN 1
G IA I 0 O Ạ N N
121
Chương 3: Kế toán chi phi ÔẦ và tính giá thành ÔP theo chi phi thực té
Ví dụ 3.16: Còng ty T sản xuất, sản phẩm A với qui trìn h công nghệ sản
xuất gồm 2 giai đoạn chê biến liên tục, có tà i liệu th án g 9/2009 như sau;
1. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ:
Đvt: đồng
' ì
K hoản m ục
Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân
công trực tiếp
Chi phí sả n
x u ấ t dở d an g
đ ầu kỳ ở
p h â n xư ởng 1
C hi p h í sả n x u ấ t dở d a n g đầu kỳ
ở p h ân xư ởng 2
C hi p h í sả n
x u ấ t g ia i đ o ạ n
1 c h u y ể n sa n g
C hi phí
sả n x u ât
g ia i đ oan
2
C ộng
3.200.000 2 .000.000 - 2.000.000
160.000 200.000 162.000 362.000
Chi phí sản xuất
chung
200.000 300.000 176.000 476.000
C ộng 3.560.000 2.500.000 338.000 2.838.000
2. Tống hợp chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
K hoản m ục G iai đ o ạ n 1 G iai d o ạ n 2 C ộng
Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp 2 0 .800.000
20.800.000
Chi phí nhân công trực tiếp 2 .120.000 ĩ .678.000 3.798.000
Chi phí sản xuất chung 3 .220.000 2 .584.000 5.804.000
C ộng 26.140.000 4.262.000 30.402.000
Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp p h át sinh toàn bộ từ đầu của từng giai
đoạn sản xuất.
3. K ết quả sản xuât:
- P hân xương 1 sản xuất được 1.100 bán th àn h phẩm , nhập kho bán thành
phẩm 200, chuyển sang phân xưởng 2 là 900 bán th àn h phẩm ; còn 100 bán
th àn h phẩm dở dang có mức độ hoàn th à n h 40%.
- P hân xưởng 2 sản xuất nhập kho 800 sản phẩm A; còn 200 sản phẩm A dở
dang có mức độ hoàn th à n h 60%.
Tính giá th ành sản phẩm theo phương án có tính giá bán th à n h phẩm như
sau:
122
• T ín h g iá th à n h th ự c t ế b á n th à n h p h ẩ m g ia i đ o ạ n 1
Chi phí sản xuât dỏ dang cuôi kỳ của giai đoạn 1 :
Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp dở dang cuối kỳ:
3.200.000đ + 20.800.000đ , . _ _ _ _ .. _..,
-----------------^— ——----------X 100 sp = 2.000.OOOđ
l.lOOsp + lOOsp
Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ:
lOO.OOOđ + 2.120.000đ
———----- ——--------- ^ X lOOsp X 40% = SO.OOOđ
1 .100sp + 100 spx40%
Chi phí sản xuât chung dở dang cuôi kỳ:
200.000đ + 3.220.000đ .onnnn..
- — -----------— ------------ X 100 sp X 40% = 120.000đ
l.lOOsp + lOOsp X 40%
Tính giá th ành thực tê bán th à n h phẩm giai đoạn 1 theo M inh họa 3.25:
M inh h ọ a 3.25: P h iếu tín h g iá th à n h th eo p h ư ơ n g p h á p p h ả n bước
tín h g iá b á n th à n h p h ẩ m
C ông ty T
PH IẾ U TÍNH GIÁ THÀNH BÁN THÀNH PHẨM
S ả n p h ẩ m : B á n t h à n h p h ẩ m PX 1, s ố lượng: 1.000 BTP
T h á n g 9 n ăm 2009
Dvt: 1.000 đồng
K hoản m ục
ch i phí
Chi phí
sản x u ất
dở dang
đ ầu kỳ
Chi phí
.sản xu ất
g ia i đoạn
trước
ch u y ển
sang
Chi phi
sả n xu ât
p h át
sin h
tron g kỳ
Chi phí
sả n x u â t
dỏ dang
cu ố i kỳ
T ổng
giá
th àn h
thực té
Giá
thành
thực tế
đơn vỊ
Chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp
Chi phí nhân công trực
tiếp
3.200 - 20,800 2.000 22.000 20
160 - 2,120 80 2.200 2
Chi phí sản xuất chung 200 - 3.220 120 3.300 3
T ổ n g cộ n g 3.560 - 26.140 2.200 27.500 25
Người lập Kê toán tníởng Giám đốc
123
Chương 3: Kế toán chi phi AẴ vồ tinh giá thành ỔP theo chi phi thực tế
• Tính g iá th à n h th ự c t ế th à n h p h ẩ m g ia i đ o ạ n 2:
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ của giai đoạn 2:
Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp dở dang cuối kỳ:
2.000.000đ + (20.000đ / sp X900sp)
-----------------■ ------------------- ^x200 sp = 4.000.000đ
800sp + 200 sp
Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ:
200.000đ + 2.000đ/sp X 900sp 162.000đ + 1.678.000đ
----------------------------------------- 200 + ___________ ^_________ X 200 X 60% = 640.000đ
800 + 200 800 + 200x60%
Chi phí sản xuât chung dở dang cuối kỳ:
300.000 + 3.000đ/sp X 900 176.000đ + 2.584.000 đ
______________________ 200 + _________ ^___________ X 200 X 60% = 960.000đ
800 + 200 800 + 200x60%
124
Tính giá th à n h thực tê th àn h phẩm giai đoạn 2 theo m inh họa 3.26;
M inh h ọ a 3.26: P h iếu tín h g iả th à n h sả n p h ẩ m th eo p h ư ơ n g p h á p
p h â n hước k h ô n g tín h g iá bán th à n h p h ẩ m
C ông ty T
PH IẾ U TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
S ả n phẩm : T h àn h phẩm , Sô lượng: 800 SP
T h á n g 9 n ă m 2009
Đvt: 1.000 đồng
K h o ả n
m ụ c
c h i p h í
C h i p h i s ả n x u ấ t
d ở d a n g d ầ u k ỳ
G ia i G ia i
đ o ạ n 1 d o ạ n C ộ n g
c h u y ể n 2
C h i p h í s ả n x u ấ t
p h á t s in h tr o n g k ỳ
G ia i
đ o ạ n ỉ
c h u y ể n
G ia i
đ o ạ n C ộ n g
2
C h i p h í s ả n x u ấ t d ở
d a n g c u ố i k ỳ
G ia i G ia i
đ o ạ n 1 đ o ạ n C ộ n g
c h u y ể n 2
T ổ n g
g iá
t h à n h
th ự c t ế
G iá
th à n h
th ự c t ế
đ ơ n vị
C hi phí
nguyên
v ật liệu
trực tiế p
Chi phí
n h ân
công trực
tiếp
Chi phí
sán xuất
chung
2.000 2.000 18.000 18.000 4.000 4.000 16.000 20
200 162 362 1,800 1.678 3.478 400 240 640 3,200 4
300 176 i 76 2 700 2 584 5 284 600 360 960 4.800 6
.C ,
c <<l)
¡1
'< o —
5 a
^ z
Ì Ü
•- o
C ộ n g 2.500 338 2.838 22.500 4.262 26.762 5.000 600 5.600 24.000 30
Người lập Kê toán trưởng Giám đốc
d.6. P h ư ơ n g p h á p đơn đ ặ t h à n g
Phương pháp đơn đ ặt hàng được áp dụng tính giá th ành sản phẩm của các
hoạt động sản xuất theo đơn đ ặt hàng hoặc thực hiện gia công, sản xuất theo
yêu cầu của khách hàng như hoạt động xây lắp, gia công chế biến, dịch vụ... Theo
phương pháp này, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng đơn đ ặt hàng, đối
tượng tính giá th à n h là th ành phẩm của đơn đ ặt hàng. Trong kỳ, chi phí sản
xuất được tập hợp theo từng đơn đ ặt hàng. Cuối kỳ, khi hoàn th ành công việc
bàn giao cho khách hành, tiến h àn h tín h giá th àn h theo từng đơn đ ặt hàng.
6 ^
125
Chương 3: Ké toán chi phí &Ẵ và tinh 5ÌQthảnh ỖP theo chi phí thực tổ
Tính giá th àn h theo đơn đ ặt hàng được khái quát như sau:
Tống giá thành
thực tế đơn
đặt hàng (i)
Tổng chi phí sản xuất
thực tè tặp hợp theo
đơn dặt hàng (i)
Trị giá khoản
điều chình giám giá thành
dơn dặt hàng (i)
Giá thành đơn vị
sán phấm
Tổng giá thành thực tế đơn đặt hàng (i)
Số lượng sản phẩm hoàn thành đơn đặt hàng (i)
Ví d ụ 3.17: Công ty M sản xuất theo đơn đ ặt hàng của khách hàng. Trong
tháng 12 năm 2009 tìn h hình chi phí sản xuất như sau:
1 . Chi phí sản xuất dớ dang đầu tháng 12:
Đơn đ ặt hàng 1 (sản phẩm A): lO.OOO.OOOđ - (Công ty K).
Đơn đặt hàng 2 (sản phẩm B): 30.000.000đ. Trong đó, chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp 14.000.000đ, chi phí nhân công trực tiếp 9.000.000đ, chi phí sản
xuất chung Ĩ.OOO.OOOđ. Khách hàng của đơn đặt hàng 2 là Công ty p, đặt hàng
ngày 30/10/2009, ngày giao 30/12/2009, giao tại kho sô 1 của công ty p, sô lượng
4000sp, giá đạt hàng 120.000.000d.
2. Tổng hỢp chi phí sản xuất phát sinh trong th án g 12:
Y êu tô c h i p h í Đ ơn đ ặ t h à n g 1 D ơn d ặ t h à n g 2
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 25.000.OOOđ 40.000.000đ
Chi phí công nhân trực tiếp 11.900.000đ 23.800.000đ
Chi phí khấu hao máy móc th iế t bị 1 2 .000.000đ 15.000.000d
Chi phí công cụ dụng cụ 750.000đ l.OOO.OOOđ ■
Chi phí dịch vụ mua ngoài 1.400.OOOđ 2.000.OOOđ
Chi phí khác bằng tiền eoo.ooođ Ođ
TỔNG CỘNG 51.650.000đ 81.800.000đ
3. Cuối th án g 12 năm 2009, đơn đặt hàng 1 đang thực hiện dơ dang, đơn
đặt hàng 2 đà hoàn th àn h công việc bàn giao cho khách hàng với số lượng đặt
hàng 4.000 sản phẩm .
Tính giá th ành theo đơn đ ặt hàng được thực hiện như sau:
- Đơn đ ặt hàng 1 đang sản xuất dở dang không tính giá th ành;
- Đơn đ ặt hàng 2 đà thực hiện xong phải tính giá th àn h .
126
Tống giá th ành thực tê đơn đ ặt hàng 2:
30.000.000d + 81.800.000đ = lll.8 0 0 .0 0 0 d
Giá th àn h đơn vị:
lll.8 0 0 .0 0 0 d / 4.000 sp = 27.950d/sp
Minh họa 3.27: Phiếu tính g iả thành sản p h ẩ m theo phương p h á p
đơn đ ậ t hàng
C ông ty: M
Chỉ tiê u
PH IÊ U TÍNH GIÁ THÀNH ĐƠN DẶT HÀNG
CPSX
dở d an g
đ ầ u kỳ
Đơn đ ặ t hàng: 1 - C ôn g ty K
CPSX
p h át sin h
tron g kỳ
CPSX
dở dang
cu ối kỳ
K hoản
Giảm
giá
th ành
T ổng giá
th ành
Đvt: đồng
Giá
thành
đơn vị
CP NVL TT 14.000.000 40.000.000 - - 54.000.000 13.500
CPNCTT 9.000.000 23.800.000 - - 32.800.000 8.200
CPSXC 7.000.000 18.000.000 - - 25.000.000 6.250
T ổng c ộ n g 30.000.000 81.800.000 - - 118.000.000 27.950
Người lập biếu Kế toán trướng Giám đốc
Về m ật ghi chép trê n tài khoản, sau khi tinh giá th àn h , tuỳ thuộc vào
phương pháp hạch toán hàng tồn kho, kê toán căn cứ vào giá th ành phản ảnh
chi tiế t lên tài khoản như sau:
Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, khi nhập kho th àn h phẩm hoặc chuyển bán, th ành phẩm được
ghi nhận theo bút toán:
NỢ TK 155 (Chi tiết...), TK 632 / c ó TK 154 (Chi tiết,..)
Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiếm kê định
kỳ, khi nhập kho th a n h phẩm hoặc chuyến bán trực tiếp cho khách hàng được
ghi nhận theo bút toán sau:
NỢ TK 632 / CÓ TK 631 (Chi t i ế t . )
127
Chương 3: K.Ổtoán chi phi & Ẵ và Linh gió thành ể>p theo chi phí thực tế
Tóm lại, kê toán chi phí sản xuất và tính giá th àn h sản phẩm theo chi phí
thực tê gồm những nội dung n h ất định và tiến hành theo quy trìn h n h ất định
và thông tin chi phí, giá th àn h thê hiện trên những hình thức số kê toán khác
nhau. Quy trìn h này có thế khái quát như sau:
Các
yêu tố
sản
xuất
-► Chứng
từ chi
phí
-►
Bảng
kê,
bảng
phân
-
Số chi tiế t
chi phí sản
xuât TK621,
622, 623,
-
Sô và
bảng tính
giá th àn h
sản phẩm
-►
Báo cáo
chi phí sản
xuất,giá
th àn h sản
bố 627 phẩm
Tùy thuộc vào quy trìn h công nghệ, phương pháp tính giá th àn h , phương
pháp hạch toán hàng tồn kho, kế toán chi phí sản xuất và giá th ành sản phẩm
được cụ thế hóa qua m ột sò m inh họa sau:
128
Minh h ọa 3.28: Sơ đồ kê toán chi p h í sản xu ất và tín h g iá thành sản
ph ấm theo đơn đ ặ t hàng, theo quy trìn h sản x u ấ t g iả n đơn, tính giá
thành theo phương p h á p g iả n đơn, hệ sô, tỷ lệ hoặc dơn d ặ t hàng và
hạch toán h àn g tồn kho theo phư ơng p h á p kê khai thường xuyên.
TK 154
'<<]) l i> ' 0
^ (/>
c
0)0
11
ề ^
129
Chươn5 3: Ké loốn chi phi & Ẵ và tinh giá thành ỖP theo chi phí thực tế
G iải th ích sơ đồ:
[1| Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tê p h át sinh;
[21 Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp thực tế phát sinh;
[3| Tập hỢp chi phí nhân công thực tế của công nhân v iên phục vụ, quán
lý ơ bộ phận sản xuât;
[4] Tập hợp chi phí nguyên vật liệu phục vụ, quản lý sản xuất;
[5] Tập hợp chi phí công cụ dụng thực tế dùng cho sản xuất;
[6] Tập hỢp chi phí khâu hao tài sản cô định dùng sản xuất;
[7] Tập hợp chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất;
[8] Tập hợp chi phí khác bằng tiền phục vụ, quản lý sản xuất;
[9j Phân bổ chi phí p h át sinh ảnh hưởng đến nhiều kỳ hạch to án liên
quan đến việc phục vụ, quản lý sản xuất;
[10j Trích trước chi phí p h át sinh ảnh hưởng nhiều kỳ hạch toán liêiầ quan
đến phục vụ, quản lý sản xuất dự toán trước được;
[11] Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tê hoạt động sán xuât;
[121 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp thực tê hoạt động sản xuát;
[13| Kết chuyên hoặc phân hồ chi phí sản xuất chung hỢp lý liên quan đên
hoạt động sản xuất;
[14] K ết chuyến chênh lệch định phí sản xuât chung do giảm mức sán xuất
thực tê so với mức sản xuất bình thường;
[15] Giá trị phê phẩm , phế liệu bán thu tiền;
[16] Giá trị các khoán hồi thường thiệt hại trong sán xuất;
[17] Giá trị phê liệu, phê phám nhập kho;
[18] Giá th ành thực tế th àn h phẩm nhập kho;
[19] Giá th ành thực tế th ành phẩm bán không qua nhập kho.
130
Minh họa 3.29: Sơ dò kê toán chi p h i sàn x u ă t và tín h g iá thíinh sán
ph ẩm cho quy trìn h cóng nghệ sản xuất phứ c tạ p tín h g iá thành phản
bước theo phương án không tính g iá bán thành p h ẩ m (kêt chuyên chi
p h í song song) và hạch toán hàng tồn kho theo phương p h á p kê khai
thường xuyên
TK152, 153,
334, 214....
TK 621, 622,
627 GDI TK 154 GDI TK 155
DDDKl
141 151
TK 62
627
1 , 622,
GĐ2
DDCKI
TK 154 GD2
DDDK2
161 171
~ ■............ ^
131
TK 62 1 , 622,
627( IĐ n
DDCK2
TK 154GD n
DDĐKn
18] 191
1
DDCKn
ị
ị
1 1
c
G iải th ích sơ đồ:
[1] Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực Liếp,
chi phi sản xuất chung thực tế phát sinh giai đoạn 1;
[2] Tập hợp chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp, chi phí n h ân công trực tiẽp
chi phí sản xuất chung thực tê phát sinh giai đoạn 2 ;
[3J Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh giai đoạn n;
[4| Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất giai đoạn 1 vào tái khoán chỉ
phí san xuất kinh doanh dở dang giai đoạn 1 ;
[5j Phân bố chi phí sản xuất giai đoạn 1 cho th à n h phẩm ;
131
Chương 3: Kế toán chi phi ỔẴ và Linh giá thành ỖP Lhco chi phí thực té
[6J Kết chuyển hoặc phân bồ chi phí sản xuất giai đoạn 2 vào tài khoản chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang giai đoạn 2 ;
[71 P hân bổ chi phí sản xuất giai đoạn 2 cho th àn h phẩm ;
18] Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất giai đoạn n vào tài khoản chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang giai đoạn n;
[9| P hân bố’ chi phí sản xuất giai đoạn n cho th ành phẩm.
Minh họa 3.30: Sơ đồ kê toán chi p h í sản xu ấ t và tín h g iá th à n h sản
p h ẩ m cho quy trìn h công nghệ sản x u ấ t phức tạp, tín h g iá th àn h p h â n
bước theo phương án cỏ tín h g iá bán th àn h p h ẩ m (k ết chuyển ch i p h í
tuần tự), hạch toán h àng tồn kho theo phương p h á p kê kh ai thường
xuyên
TK152,
153, 334
TK621, 622,
627 GDI
TK 154
GĐ 1
DDĐKl
-►[11 [4h [5]
TK 152, 138
- ^ 1
TK 154 GĐ 2
DDĐK2
DDCKl
TK 621, 622, 627 GĐ2
[6]
18]
TK 152, 138
■>|2J 171-
TK 621, 622, 627 GĐ n
[3] [10]
DDCK2
191
TK 154 GĐ n
DDĐK n
111]
[12]
TK152,
138
TK 155
DDCK n
132
G iải th ích sơ đồ:
[1] Tập hỢp chi phí nguyên v ậ t liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sản xuất chung thực tê phát sinh giai đoạn 1 ;
[2] Tập hợp chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp, chi phí n h ân công trực tiếp,
chi phí sản xuât chung thực tê phát sinh giai đoạn 2 ;
[3] Tập hợp chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh giai đoạn n;
[4] K ết chuyên hoặc phân bổ chi phí sản xuất giai đoạn 1 vào tài khoản
chi phí sản xuất kinh doanh dở dang giai đoạn 1 ;
[5] Giá trị các khoản điều chỉnh giảm giá th ành giai đoạn 1;
[6] Giá th à n h thực tê bán th à n h phẩm giai đoạn 1 chuyến sang giai đoạn
2;
[71 K ết chuyển hoặc phân bố chi phí sản xuất giai đoạn 2 vào tài khoản
chi phí sản xuất kinh doanh dở dang giai đoạn 2 ;
[8] Giá trị các khoản điều chỉnh giảm giá th ành giai đoạn 2;
[9] Giá th à n h thực tế bán th à n h phẩm giai đoạn 2 chuyển sang giai đoạn
kê tiếp (giai đoạn 2 + 1 );
[10] K ết chuyển hoặc phân bố chi phí sản xuât giai đoạn n vào tài khoản
chi phí sản xuất kinh doanh dở dang giai đoạn n;
[11] Giá trị các khoản điều chỉnh giảm giá th ành giai đoạn n;
[12] Giá th à n h thực tế th à n h phẩm nhập kho (giai đoạn n).
Minh họa 3.31: Sơ đồ kè toán chi p h í sản x u ấ t và tín h g iá thành sản
p h ẩ m trường hỢp hạch toán h àn g tồn kho theo phư ơng p h á p kiểm kê
đ ịn h kỳ
1 1
^ . i/>
0 ) 0
1 1 ’
ể
133
i;m
Chưđn^ 3: K.“ toán chi phi AẴ và tinh e,iá thành AP theo chi phí thực te
G iải th ích sơ đồ:
[1] Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang thực tê cuối kỳ trước sang kỳ này;
Ị2J Tập hợp chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm :
Giá thực tế Giá thực tê Giá thực tê Giá thực tế
nguyên vật liệu = nguyên v ật liệu + nguyên v ật liệu - nguyên vật liệu
xuất dùng tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ tồn kho cuối kỳ
[3] Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp thực tê sản xuất sản phẩm ;
[41 Tập hỢp chi phí nhân công thực tế phục vụ, quản lý sản xuât;
[51 Tập hỢp chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ thực tê phục vụ, quản
lý hoạt động sản xuât;
16J
Tập hỢp chi phí khấu hao tài sản cố định dùng sản xuất;
[71 Tập hỢp chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất;
[81 Tập hợp chi phí khác bằng tiền phục vụ, quản lý sản xuât;
[9) Phàn bố chi phí thực tê phát sinh ảnh hưởng đến nhiều kỳ hạch toán
liên quan đến việc phục vụ, quản lý sản xuất;
[10] Trích trước chi phí p h át sinh ảnh hưởng nhiều kỳ hạch toán liên quan
đến việc phục vụ, quản lý sản xuât dự toán trước được;
[111 Kết chuyển chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp thực tế;
[121 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp thực tế;
[13] Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung hỢp lý;
(141 K ết chuyên biến phí sản xuât vượt trên mức bình thường;
[151 Kết chuyển chênh lệch định phí sán xuát chung do giám mức sản xuât
so với mức sản xuất bình thường;
[161 Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ;
[17| Giá trị phê liệu, phê phẩm thu hồi hoặc bán;
[181 Giá th àn h thực tê th ành phẩm nhập kho hoặc chuyến bán.
135
Chươn5 3: Ké loốn chi phi & Ẵ và linh giá thành ỔP theo chi phi thực tế
TÓM TẮT CflươfJG
Mô /lình ìiế toán chi p hí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí
thực tế gắn liền với quy trình xác định đối tượng tập hạp chi phí, đối tượng tính
giá thành, ìtỳ tinh giá thành đ ể tổ chức chứng từ, mở sổ chi tiết về chi phí, xây
dựng phiếu tính giá thành, xác định thời gian cần thiết bắt dầu và ìiết thúc quy
trình; sau đó, phân tícỉì chi p h í theo từng nội dung liinh tế đ ể tập hợp vào từng
lihoản mục chi phí, trên từng sổ chi tiết và cuối cùng, tổng hợp chi p h í theo từng
đối tượng tính giá thành, đánh giá ìiìioản diều chỉnh giảm giá thànìi, đánh giá
sản phẩm dở dang cuối lỉv, tính tổng giá thành và giá thành đơn vị từng loại
sản phẩm . Với những nội dung trên, trình tự và phương pháp tinh giá thành
sản phẩm truyền thống ở Việt Nam đã giúp cho sinh viên, người đọc tiếp cận hệ
thống ỉiế toán chi p h í và tinh giá thành của m ột doanh nghiệp sản xuất. Đây là
một phương pháp tiếp cận ìỉhá phổ biến trong thực tiễn công tác /ỉế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở các doanh nghiệp Việt Nam. Đồng thời,
qua chương 3, cũng gợi ỷ cho sinh viên, người đọc nhận thức được những nhược
điểm về tính không kịp thời, m ất tác dụng quản trị, định hướng sản xuất của
thông tin giá thành theo chi p h í thực tề hay kế toán chi phí sản xuất và tinh giá
thành sản phẩm theo chi phí thưc tế trong môi trường sản xuất kinh doanh biến
động nhanh chóng, phức tạp theo quy luật cạnh tranh của kinh tế thị trường và
kỹ thuật xử lý khá phức tạp của k ế toán chi phí sản xuất và tinh giá thành sản
phẩm theo chi phí thực tế hiện nay à Việt Nam d ể hướng dến p h á t triển thẽrn kê
toán chi p hí sản xuất và tính giá thành sản phẩm , tiếp cận kê toán chi p hi sản
xuát và tinh giá thành sản phẩm theo m ột góc độ khác, tim hiểu bản chất công
việc của ỉiế toán chi p h í sản xuất và tính giá thành sản pìiẩm .
136
CẦU HÒI lÝ THUYẾT
C â u 1 : T rình bày bản chất, nội dung và trìn h tự k ế toán chi phí sản xuất và
tính giá th à n h sản phẩm theo chi phí thực tế.
C â u 2: T rình bày sự khác biệt thông tin giá th à n h của mô hình kẽ toán chi
phí sản xuất và tín h giá th ành sản phẩm theo chi phí thực tê nếu dựa trên
nguyên tắc thực tế và nguyên tắc giá gốc.
C âu 3: T rình bày sự khác biệt giữa kê toán chi phí sản xuất và tính giá
th ành sản phẩm theo đơn đ ặt hàng với kế toán chi phí sản xuất và tính giá
th ành sản phẩm theo từng quy trình, bộ phận do doanh nghiệp tự sản xuất.
C âu 4; T hiết k ế quy trìn h kế toán chi phí sản xuất và tính giá th àn h sản
phẩm của m ột hoạt động sản xuất công nghiệp.
C âu 5: T hiết lập quv trìn h kê toán chi phí sản xuât và tính giá th àn h sản
phẩm của m ột hoạt động hoặc m ột ngành cụ thể.
137
chương 3: Kế Icén chi phi & Ẵ và lính giá thành ÔP Lhco chi phi thực tế
CẦU HỔI TRẮC MGHltM
C â u 1 : Kế toán chi phí hiện nay (theo chương trìn h hiện tại) hướng đến
những mục tiêu nào sau đây:
a. Cung cấp thông tin chi phí sản xuất và giá vốn sản phẩm của quy trình
chê tạo.
b. Cung cấp thông tin chi phí của quy trình hoạt động kinh doanh.
c. Cung cấp thông tin k ết quả của quy trìn h hoạt động kinh doanh.
d. T ất cả các câu trên đều đúng.
C â u 2: Sản phẩm A có cơ cấu chi phí ở mức độ hoạt động từ 800sp đến
2 .000sp là: biến phí sản xuât đơn vị 1.000 đ/sp, tống định phí sản xuất hằng
tháng là l.OOO.OOOđ.
a. Tổng chi phí sản xuất ở mức l.SOOsp là 2.500.000đ.
b. Chi phí sản xuất mỗi sản phẩm thấp n h ất là 1.500 đ/sp
c. Chi phí sản xuất mỗi sản phẩm cao n h ất là 2.250 đ/sp
d. T ất cả câu trên đều đúng
C â u 3: Sản phẩm A có cơ câu chi phí ở mức độ hoạt động từ 800sp đến
2.000sp là: biến phí sản xuât đơn vị l.OOOđ/sp, tông định phí sản xuất hăng
tháng là l.OOO.OOOđ. Mức sản xuất trong kỳ là 1,000 sp. Giá th àn h đơn vị sản
phẩm (tính theo phương pháp toàn bộ) là:
a. 2.000 đ/sp
b. 1.500 đ/sp
c. 2.250 đ/sp
d. T ất cả câu trê n đều đúng.
C â u 4: Những chi phí nào sau đâv được tính vào giá th àn h sản xuất sản
phẩm;
a. Chi phí sản xuâ't.
b. Chi phí ngoài sản xuất.
c. Chi phí hoạt động tài chính.
d. Chi phí p h át sinh b ất thường trong kinh doanh.
138
Câu 5: Giá th ành sản phẩm để công bô trên báo cáo tài chính được thế hiện
theo nguyên tắc nào sau đây:
a. Nguyên tắc giá phí thực tế
b. Nguyên tắc doanh thu
c. Nguyên tắc giá gốc
d. T ất cả các nguyên tắc trên đều đúng
C à u 6: Sản phẩm A trong kỳ có biến phí sản xuất chung thực tê hỢp lý tính
cho mỗi đơn vị sản phẩm là 1.000 đ/sp, tống định phí sản xuất chung thực tê là
1.000.000 đ, mức sản xuất thực tê là 800 sp, mức sản xuất bình thường cho phép
là l.OOOsp. Với mô hình kê toán chi phí sản xuất và tính giá th ành theo chi phí
thực tê (theo giá góc), chi phí sản xuất chung được tính vào giá th àn h trong kỳ;
a. 1.800,000 đ
b. 2.000.000 đ
c. 1.600.000 đ
d. M ột sỏ khác.
C âu 7: N hững bút toán nào sau đây thuộc bút toán khi tậ p hỢp chi phí sản
xuất:
a. NỢ TK 6 2 1 /CÓ TK 152,111
b. N ơ TK 622/CÓ TK 334,338,111
c. NỢ TK 627/CÓ TK 334,338,152,153,214,331,111,..
d. Tất cả các bút toán trên đều đúng
C âu 8: N hững bút toán nào sau đâj" là bút toán khi tống hỢp chi phí sản
xuất để tính giá th ành sản phấm:
a. NỢ TK 621/ c ó TK 152
b. NỢ TK 154/ c ó TK 6 2 1,6 2 2, 627
c. NỢ TK 627/CÓ TK 154.
d. T ât cả các bút toán trên đều đúng
C âu 9: Công ty A điều chỉnh khoản giảm giá th à n h theo nguyên tắc giá vô"n.
Trong kỳ, công ty có tài liệu về các khoản giảm giá th ành sau:
- Phê liệu thu hồi kỳ trước và kỳ này đả bán thu tiền m ặt với giá vốn
lO.OOOđ, giá bán 12.000 đ
- Phê liệu thu hồi kỳ này và dã bán trong kỳ thu tiền m ặt với giá vôn
25.000đ, giá bán 26.000 đ
«o Ç
O) '0
139
Chương 3: K.ế toán chi phi ÃẦ vả linh giá Ihồnh ỖP Ihco chi phí Ihực tế
Bút toán điều chỉnh nào sau đây là đúng:
a. NỢ TK 152: 35.000/ c ó TK 154: 35.000
b. NỢ TK 152: 25.000/ c ó TK 154: 25.000
c. NỢ TK 111: 38.000/ c ó TK 154: 38.000
d. NỢ TK 1 1 1 ; 26.000/ c ó TK 154: 26.000
C âu 10: Sản phẩm A với cơ cấu chi phí và sản lượng sản xuất như sau:
C hỉ tiê u
Chi phí
n g u y ên vật
liệ u trự c tiếp
Chỉ p h í n h ân
c ô n g trự c
tiế p
C hi p h í sả n
x u ấ t ch u n g
CPSX dở dang đầu kỳ 200.000 đ 180.000 đ 198.000đ
CPSX p h át sinh trong kỳ 1.800.000 đ 700.000 đ 882.000 đ
Sỏ lượng th ành phẩm 1.600 sp 1.600 sp 1.600 sp
Sô lượng sản phẩm dở dang
cuôi kỳ
400 sp 400 sp 400 sp
Tỷ lệ hoàn th ành SPDD cuối kỳ 100% 40% 50%
(Làm tròn số đơn vị theo sô lẻ thứ nhất)
a. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được đánh giá theo chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp là 400.000đ
b. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được đánh giá theo sản lượng hoàn
th àn h tương dương là 600.000 đ
c. Hai câu a và b đều sai
d. Hai câu a và b đều đúng
C âu 11: Theo tài liệu chi phí và kết quả của các bộ phận phục vụ (sản xuất
phụ) của công ty A như sau;
C hỉ tiê u
Bộ p h ậ n
đ iệ n
Bộ p h ậ n
n ư ớ c
Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp 1.000.000 đ 4.000.000 đ
Chi phí nhân công trực tiếp 2.000.000 đ 2.000.000 đ
Chi phí sản xuất chung 3.000.000 đ 5.760.000 đ
Sản lượng sản xuât 15.000 kwh 10.800 m^
Sản lượng dùng ở bộ phận 3,000 kwh 1.000 m^
Sản lượng cung ứng nội bộ 2.000 kwh 1.800 m^
Sản lượng cung ứng cho bộ phận chức năng 10.000 kwh 8.000 m^
140
Cho biết, giá th ành k ế hoạch điện 500 đ/kwh, nước 1.200 đ/m^. Giá thành
thực tê cần phần bổ của mỗi đơn vị sản phẩm (lkw h) bộ phận điện tính bằng
phương pháp phân bổ lẫn nhau theo chi phí ban đầu là:
a. 701 đ/kwh
b. 716 đ/kwh
c. 500 d/k'wh
d. T ất cả câu trên đều sai.
C â u 12; Theo tài liệu chi phí và k ết quả của các bộ phận phục vụ (sản xuất
phụ) của công ty A như sau:
C h ỉ tiê u
Bộ p h ậ n
đ iệ n
Bộ p h ậ n
n ư ớ c
Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp 1.000.000 đ 4.000.000 đ
Chi phí nhân công trực tiếp 2.000.000 đ 2.000.000 đ
Chi phí sản xuất chung 3.000.000 đ 5.760.000 đ
Sản lượng sản xuất 15.000 kwh 10.800 m^
Sản lượng dùng ở bộ phận 3.000 kwh 1.000 m^
Sản lượng cung ứng nội bộ 2.000 kwh 1.800 m^
Sản lượng cung ứng cho bộ phận chức năng 10.000 kwh 8.000 m^
Giá th à n h thực tê cần phần bổ của mỗi đơn vị sản phẩm (lkw h) của bộ phận
điện tính bằng phương pháp phân bổ bậc thang là:
a. 500 đ/kwh
b. 600 đ/kwh
c. 816 đ/kwh
d. M ột sô khác
C â u 13: Công ty A có quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm A gồm 1 giai
đoạn. Theo tài liệu chi phí sản xuất và kết quả sản xuất của sản phẩm A trong
kỳ như sau:
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 2.000.000đ;
- Chi phí sản xuất p h át sinh trong kỳ S.OOO.OOOđ;
- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 1.200.000đ
- Giá trị phê liệu thu hồi từ nguvên vật liệu chính là lOO.OOOđ;
- Giá vốn sản phẩm hỏng không sửa chữa được ngoài định mức là 200.000đ;
- Sô lượng th àn h phẩm nhập kho là 1.000 sp.
141
Chương 3: Ké toán chi phí & Ẵ và lính giá thành ÔP theo chi phi thực tể
Tống giá th àn h và giá th àn h đơn vỊ của sản Dhẩm A là:
a. 8.800.000 đ và 8.800 đ/sp
b. 8.700.000 đ và 8.700 đ/sp
c. 8.500.000 đ và 8.500 đ/sp
d. T ất cả các câu trén đều đúng.
C âu 14: Công ty A có quy trình công nghệ sản xuất gian đơn, gồm 1 giai
đoạn, chê tạo ra 2 loại sản phẩm là sản phẩm A với hệ sò quy đòi 1 và sản
phẩm B với hệ sô quy đổi 1,2, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp p h át sinh toàn
bộ từ đầu quy trìn h sản xuất, các chi phí khác phát sinh theo mức độ sản xuất.
Trong kỳ, công ty có tài liệu sản xuất như sau:
Cuối kỳ, san phẩm A hoàn th àn h nhập kho 160 sp và còn đang chế biến
được 40% là 100 sp; sản phẩrn B hoàn th àn h nhập kho 200 sp và đang chê biến
được 50% là lOOsp và
Một số thông tin trên phiếu tính giá th àn h cùa kê toán như sau:
C h ỉ tiê u CPN V LTT C P N C T T CPSXC
1. CPSX dở dang đầu kỳ 200.000 60.000 140.000
2. CFSX p hát sinh trong kỳ (hỢp lý) 420.000 240.000 260.000
3. CPSX dở dang cuối kỳ 220.000 60.000 80.000
4. Tống giá th àn h 400.000 240.000 320.000
a. Tổng sô th àn h phẩm chuấn là 400 sp chuẩn
b. San pliấm A có giá th àn h dơn vị 2.400 cksp va tống gia th anh Mxq.oood
c. Sản phàm B có giá th àn h đơn vị 2.880 đ/sp và tổng giá th àn h 576.000d
d. T ất cá các câu trên đều đúng
C â u 15: Công ty A có quy trình còng nghệ sản xuât giàn đơn, gồrn 1 giai
đoạn, chè tạo ra 2 loại sản phẩm là sản phẩm A và sản phẩm B, ch.i phí nguyên
vật liệu trực tiếp p hát sinh toàn bộ tu đầu quy trình sản xuât, các chi phí khác
phát sinh theo mức độ sản xuất. Trong kỳ, công ty có tài liệu sán xuất như sau:
Cuối kỳ, sản phấm A hoàn th àn h nhập kho 400 sp và còn dang chê biến
dược 40% là 50 sp; sản phẩm B hoàn th àn h nhập kho 500 sp và đang chế biên
được 50% là 80sp.
- Giá th àn h kê hoạch từng đơn vị san phẩm;
S ả n p h ẩ m CPN V LTT C FN C T T CPSXC
Sản phẩm A 2.000 đ/sp 2.380 đ/'sp 1.120 đ/'sp
Sản phẩm B 2.500 đ/sp 1.904 đ/sp 1.906 d'sp
142
Một sô thông tin trê n phiếu tính giá th an h của kế toán như sau:
Chỉ tiê u CPNVLTT CPNCTT CPSXC
CPSX dở dang đầu kỳ 357.500 152.320 99.840
CPSX p h át sinh trong kỳ (hợp lý) 2.300.000 2.142.000 1.062.000
CPSX dở dang cuôd kỳ 300.000 123.760 66.240
Khoản giảm giá th ành
Tồng giá th à n h thực tê 2.357.500 2.170.560 1.095.600
iLàm tròn số đơn vị theo số lẻ thứ nhất)
a. Tỷ lệ tính giá th ành của khoản mục chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp
1,15.
b. Sản phẩm A có giá thành đơn vị 6.245 đ/sp và tồng giá th àn h 2.498.080
đ.
c. Sản phẩm B có giá th àn h đơn vị 6.251 đ/'sp và tổng giá th àn h 2.498.080
đ.
d. T ất cả các câu tré n đều đúng.
C âu 16: Công ty A có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, trên cùng một
quy trình công nghệ vừa sản xuất ra sản phẩm chính A, B và sản phẩm phụ X.
Trong kỳ công ty có tài liệu về chi phí sản xuất và k ết quả sản xuất như sau:
- Chi phí san xuất dở dang đầu kỳ: 400.000 đ
- Chi phí sản xuât phát sinh trong kỳ hỢp lý: 1.020.000 đ
- Chi phí sán xuất dở dang cuối kỳ: 360.000 đ
- Cuối kỳ, sản phẩm A hoàn thành nhập kho 160sp và còn đang chê biến
dược 40% là 100 sp; sản phấm B hoàn th àn h nhập kho 200sp và đang chê biến
được 50% là lOOsp
- Sò lượng sản phẩm X nhập kho là 200 sp với giá vốn ước tính là 500 đ/sp
a. Tống giá th à n h của nhóm sản phẩm chính A và B là 960.000 đ.
b. Sản phẩm A có giá th àn h đơn vị 2.400 đ/sp và tống giá th ành 384.000 đ.
c. Sán phẩm B có giá th àn h đơn vị 2.880 đ/sp và tổng giá th ành 576.000 đ.
d. Các câu trê n đều đúng.
fO C
o> '0
143
Chương 3: Kế loốn chi phí ÔẢ và tinh giá thành ÃP theo chi phi thực tế
C â u 17: Công ty A có quy trìn h công nghệ sản xuất phức tạp gồm 2 giai
doạn chê biến kê tiếp nhau, sản phẩm hoàn th à n h của giai đoạn trước là nguyên
vật liệu trực tiếp của giai đoạn chê biến sau, chi phí bán th à n h phẩm và chi phí
nguyên v ật liệu trực tiếp p h át sinh toàn bộ từ đầu quy trìn h sản xuất, các chi
phí khác p h át sinh theo mức độ sản xuất. Trong kỳ, công ty có tài liệu chi tiế t
về sản xuất ở giai đoạn 2 như sau:
- Kết quả hoàn th ành nhập kho 1.000 th ành phẩm A và 280 sp chỉ chê biến
được 40%;
- Chi tiế t m ột sô thông tin về chi phí, giá th àn h
Chỉ tiêu
Chi phí nguyên Chi phí nhân Chi phí
T ổng vật liệu trực tiếp c ô n g trự c tiế p sả n x u ã t ch u n g
cộ n g
BTP GĐ BTP GD GĐ BTP GĐ
GĐ 1 2 1 2 GDI 2
1. CPSXDDCK 475,760 160.000 0 76.160 47.600 30.000 48.000
2. CPSXPSTK 8.642.080 2.400.000 0 1.142.000 1.275.680 1.200,000 1.286.400
3. CPSXDDCK 1.575.840 X 0 266.560 X 280.000 134.400
4. GGT 0
5. TGT 7.542.000 2.000.000 0 952.000 1.190.000 1.000.000 1.200.000
6. SLSPHT 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000
7. GTĐVSP X 2.000 0 952 1.190 1.000 1.200
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của BTP GDI trong chi phí sản xuât dở
dang cuối kỳ là 560.000đ
b. Chi phí nhân công trực tiếp của giai đoạn 2 trong chi phí sản xuất dở
dang cuối kỳ là 133.280đ
c. Giá th ành đơn vị th àn h phẩm A là 7.542 đ/sp
d. T ất cả câu trên đều đúng.
144
C âu 18: Công ty AB sản xuất theo đơn đ ặt hàng, nộp thuê giá trị gia tăng
theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ công ty tiến hành 3 đơn đ ặt hàng với bảng
báo cáo chi phí như sau;
C hỉ tiê u
CPSXDD
đ ầ u kỳ
T heo sô
th ự c tế
CPSX p h á t sin h
T ính th eo n g u y ên
tắ c giá gốc
CPSXDD
cu ố i kỳ
Đơn đ ặ t hàng 1 100 1.300 1.100 00
Đơn đ ặ t hàng 2 200 900 900 1.100
Đơn đ ặ t hàng 3 400 1.500 1.400 200
Tống giá th à n h thực tê của các đơn đ ặt hàng:
a. Đơn đ ặt hàng 1 là 1.400, đơn đặt hàng 2 là 1.100, đơn đ ặt hàng 3 là 1700
b. Đơn đ ặt hàng 1 là 1.400, đơn đ ặt hàng 2 là 1.100, đơn đ ặ t hàng 3 là 1600
c. Đơn đ ặt hàng 1 là 1.100, đơn đặt hàng 2 là 00, đơn đ ặt hàng 3 là 1600
d. Đơn đ ặt hàng 1 là 1.200, đơn đ ặt hàng 2 là 00, đơn đ ặt hàng 3 là 1600
C â u 19: Theo thông tin chi phí của m ột đơn vị như sau:
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 100.000;
- Tổng chi phí thực tế p h át sinh trong kỳ (chưa tính th u ế GTGT): 1.400.000;
- Tổng chi phí phát sinh trong kỳ phù hỢp với nguyên tắc giá gốc: 1.300.000;
- Thuê GTGT chi phí p h át sinh trong kỳ 140.000;
- Chi phí sản xuât dở dang cuôi kỳ 300.000.
Tổng giá th à n h nào sau đây phù hợp với đơn vị nộp thuê GTGT theo phương
pháp trực tiếp:
a. 1.340.000
b. 1.200.000
c. 1.100.000
d. 1.240.000
145
Chương 3: K.Ổ toán chi phi & Ẵ và tinh giá thành 6P theo chi phi thực tế
BÀI TẬP
B ài 1.
Công ty AC hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, kê toán chi phí sản
xuất và tính giá th ành sản phẩm theo chi phí thực tế, tố chức sản xuất gồm;
- Một bộ phận phục vụ sản xuất nguyên v ật liệu chính c cung cấp cho sản
xuất sản phẩm A và sản phẩm B.
- Một phân xưởng sản xuất sản phẩm A và sản xuất sản phẩm B
1. T ríc h sô dư đ ầ u kỳ c ủ a c á c bộ p h ậ n như sau :
- TK 154 (sản xuất nguyên v ật liệu chính C); 2.000.000đ (nguyên v ật liệu
trực tiếp)
- TK 154 (sản phẩm A); 4.994.800đ (CPNVLTT 1.968.000đ, CPNCTT
1.495.000đ, CPSXC 1.531.800đ).
- TK 154 (sản phẩm B); 6.476.840đ (chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp
2.144.000đ, chi phí n h ân công trực tiếp 1.864.440đ, chi phí sản xuất chung
2.468.400đ)
2. B ả n g k ê c h i p h í từ n g h iệ p v ụ k in h t ế p h á t s in h tr o n g kỳ
Y êu tô c h i p h í
Bộ p h ậ n p h ụ c vụ
S ả n
x u ấ t
P h ụ c v ụ ,
q u ả n lý s x
Đvt: 1.000 đồng
P h â n x ư ở n g s ả n x u ấ t
S ả n
p h ẩ m A
NVL chính xuất kho 46.000 - -
S ả n
p h ẩ m B
P h ụ c v ụ ,
q u ả n lý s x
NVL phụ xuất kho 2.000 200 6.000 8.000 2.400
Công cụ xuất kho - 150 - - 1.200
Tiền lương phải trả 1.000 400 13.000 12.000 4.000
Trích các khoản theo lương 210 84 2.730 2.520 840
Trích khấu hao TSCĐ - 2.000 - - 12.000
Dịch vụ mua ngoài chưa
thanh toán
— — — — 2.000
CP bằng tiền m ặt - 134 - - 800
Phân bổ CPSCL tài sản CĐ - - - 1.500
146
4. Báo cáo tìn h hình sản xuất các bộ phận:
Bộ phận sản xuất nguyên v ật liệu chính c hoàn th à n h 10.000 kg; trong
đó, nhập kho nguyên v ật liệu 2.000 kg, chuyến sản xuất sản phẩm A
3.000 kg, chuyến sử dụng sản xuất sản phẩm B 4.000 kg, bán ra ngoài
1.000 kg và còn m ột số nguyên v ật liệu c đang chế biến dở dang trị giá
nguyên v ậ t liệu 3.000.000đ.
- Bộ phận sản xuất sản phẩm A cuối kỳ hoàn th à n h nhập kho 8.000 sản
phẩm A và đang chê biến được 70% là 1.000 sản phẩm . Nguyên vật liệu
chính thừa ở xưởng kỳ trước chuyển sang là 200 kg, thừa đề tại xưởng
cuối kỳ này là 150 kg.
- Bộ phận sản xuất sản phẩm B trong kỳ hoàn th à n h nhập kho 10.000 sản
phẩm B, hư hỏng không sửa chữa được trên định mức là 60 sản phẩm B
với tỷ lệ đã chế biến 30% và còn 500 sản phẩm đang chế biến 40%.
1. Tài liệu bố sung:
- Chi phí nguyên v ậ t liệu chính và v ậ t liệu phụ trực tiếp p h át sinh toàn bộ
từ đầu quy trìn h sản xuất, các chi phí khác p h á t sinh dần theo mức độ
sản xuất.
- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ sản phẩm A và sản phẩm B được xác
định theo phương pháp ước lượng sản lượng hoàn th à n h tương đương.
- Chi phí sản xuất chung phân bố cho từng sản phẩm theo tiêu thức lương
nhân công trực tiếp.
- Giá thực tế nguyên vật liệu chính xuất kho kỳ trước là 5.100đ/kg.
- Kêt quá sản xuầt trong kỳ đ ạt mức bình thường.
Yêu cầu:
Tmh toán và phản ảnh tình hình trê n vào các tài khoản kế toán liên quan
(TK 621, TK 622, TK 627, TK 154). Lập phiếu tính giá th à n h sản phẩm A và
sản phẩm B.
Bài 2.
Còng ty ABC nộp th u ế giá trị gia tăn g theo phương pháp khấu trừ, hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán chi phí sản
xuất và tính giá th à n h sản phẩm theo chi phí thực tế. Quy trìn h sản xuất bao
gồm: m ột phân xưởng sản xuất chính với quy trìn h công nghệ sản xuất giản
đơn, trên cùng m ột quy trìn h sản xuất 3 loại sản phẩm chính là A, B, c và sản
phẩm phụ X và 2 phân xưởng phục vụ sản xuất điện và sửa chữa. Trong tháng
12 công ty có tà i liệu sau:
147
Chường 3: Ké toán chi phí &Ẵ và linh giá thành ÃP theo chi phi thực tế
tê
1. Xuất kho nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ dùng sản xuất với giá thực
- Xuất nguyên v ật liệu chính dùng sản xuất sản phẩm 34.000.000 đ.
- Xuất nguyên v ật liệu phụ dùng sản xuất sản phẩm 4.200.000đ, dùng vận
hành m áy móc th iế t bị tại phân xưỏng sản xuất chính 1.000.000 đ.
- Xuất công cụ dụng cụ loại sử dụng m ột lần dùng sản xuất sản phẩm
l.õOO.OOOđ, dùng phục vụ sản xuất 300.000 đ.
2. Tiền lương phải trả của
- Công n h ân sản xuất sản phẩm 8.49G.00Cđ
- N hán viên quản lý, phục vụ 2.000.000đ
3. Trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm th ất
nghiệp tính vào chi phí:
- Công nhân sản xuất sản phẩm 1.784.160đ
- N hân viên quản lý, phục vụ 420.000đ
4. Khấu hao tài sản cò định:
- Máy móc th iế t bị, nhà xưởng sản xuất S.OOO.OOOđ
- Máy móc phục vụ quản lý sản xuất l.OOO.OOOđ
5. Chi phí điện dùng sản xuất sản phẩm đã thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng 2.599.760đ chưa bao gồm thuê giá trị gia tăng
6. Chi phí nước dùng sản xuất sản phẩm đà th anh toán bằng tiền m ặt
GOO.OOOd chưa bao gồm thuê giá trị gia tăng.
7. Chi phí v ật dụng linh tinh mua bằng tiền m ặt dùng ở xương sản xuất
850.000đ chưa bao gồm th u ế giá trị gia tăng
8. Báo cáo tổng hợp chi phí sản xuất từ các hộ phận san xCÌt phụ.
Đ iện
S ử a c h ữ a
1. Chi phí ban đầu:
CPNVL trực tiếp 3.000.000 2.000.000
CPNC trực tiếp 1.000.000 800.000
CPSXC 2.000.000 1.200.000
2. K ết quả sản xuất:
Cung ứng giữa các bộ phận phụ trợ 200kwh lOOh
Cung ứng cho phân xưởng sản xuất 1.500kwh 800h
Cung ứng cho bên ngoài 300kwh 200h
148
9. Kết quả phần xưởng sản xuât hoàn th àn h nhập kho 100 sản phẩm A, 200
sản phẩm B, 120 sản phẩm c và 20 sản phẩm X.
10. Tài liệu khác
Định mức kinh tế kỹ th u ật sản xuất sản phẩm quy ước hệ số quy đổi sản
phẩm A là 1,2, sản phẩm B là 1, sản phẩm c là 1,5.
Giá bán sản phẩm phụ là 200.000đ/sp, chi phí sản xuất sản phẩm phụ
ước tính 80% giá bán.
Đ ánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp chi phí định mức.
Bảng kê sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuôi kỳ như sau:
S ả n p h ẩ m
Sô lư ợ n g s ả n p h ẩ m dở
d a n g đ ầ u kỳ
Sô lư ợ n g s ả n p h ẩ m dở
d a n g c u ố i kỳ
Sản phẩm A 10 20
Sản phẩm B 15 10
Sản phẩm c 20 16
T ất cả sản phẩm dở dang đầu kỳ đã thực hiện chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp 100%, chi phí chê biến đà thực hiện 40%.
T ất cả sản phẩm dở dang cuối kỳ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi
phí chê biến đều chỉ thực hiện 50%.
Chi phí định mức các sản phẩm như sau:
K h o ả n m ụ c c h i p h í S ả n p h ẩ m A S ả n p h ẩ m B S ả n p h ẩ m c
CPNVL Irựe tiếp 90.000 60.000 100.000
CPNC trực tiếp 20.000 10.000 20.000
CPSXC 60.000 50.000 80.000
Phân bố chi phí bộ phận phục vụ theo phương pháp bậc thang (lựa chọn
bộ phận nào có tổng chi phí lớn đế phân bô trước).
- Tính giá th àn h sản phẩm theo phương pháp hệ số.
Kết quả sản xuât đ ạt mức bình thường.
Y êu cầu:
Tính toán và phản ảnh tình hình trên vào các tài khoản kê toán liên quan
(TK 621, TK 622, TK 627, Tk 154). Lập phiếu tính giá th à n h sản phẩm A, sản
phẩm B, và sản phẩm c.
149
Chương 3: Ké loốn chi phí AẴ vả linh giá thành ẲP theo chi phi thực té
Bài 3.
Công ty M sản xuất nhóm sản phẩm A gồm hai loại sản phẩm AI và A2, kế
toán chi phí sản xuât và tính giá th àn h sản phẩm theo chi phí thực tế, hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong th áng 10 nám
20x2 có tài liệu như sau: (đvt: 1.000 đồng)
1. Sô d ư đ ầu th á n g trên tà i khoản 154:
Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp: 100.000
Chi phí nhân công trực tiếp: 60.000
Chi phí sản xuất chung: 40.000
2. Chi p h í sản x u ấ t p h á t sinh trong tháng:
C h ỉ tiê u
T rự c tiế p
s ả n x u â t
- Nguyên liệu v ật liệu chính xuất kho 1.410.000
P h ụ c v ụ v à
q u ả n lý s ả n x u ấ t
- V ật liệu phụ xuất kho 120.000 20.000
- Công cụ dụng cụ xuất dùng 40.000
- Tiền lương phải trả 700.000 100.000
- Trích các khoản theo lương 124.500 19.000
- Trích khấu hao TSCĐ 200.000
- Trích trước tiền lương nghỉ phép của
CNTT s x
42.000
- Các chi phí khác bằng tiền m ặt 10.000
Vật liệu phụ xuất dùng cho trực tiếp sản xuất cuối kỳ sử dụng không h ế t đà
thu hồi nhập kho 10.000.
Kết quả sản xuát trong tháng;
Sản phẩm hoàn th ành nhập kho: 400 sản phẩm AI và 600 sản phẩm A2
Sản phẩm dở dang cuối kỳ: 40 sp AI và 60 sp A2 với tỷ lệ hoàn th ành lá
60%
3. Thông tin khác
Công ty đánh giá sản phẩm dở dang cuôi kỳ theo chi phí định mức. Biết
rằng chi phí nguyên liệu v ật liệu trực tiếp bỏ vào toàn bộ từ đầu quá trìn h sản
xuất, các chi phí khác p h át sinh theo quá trìn h sản xuất.
Tính giá th ành sản phẩm theo phương pháp tỉ lệ.
Kết quả sản xuất trong kỳ đ ạt ở mức bình thường.
150
Chi phí sản xuất định mức cho 1 sản phẩm như sau:
S P A l SPA 2
Chi phí NLVLTT 1.500 1.250
Chi phí NCTT 1.000 750
Chi phí s x c 500 250
Yêu cầu:
C ộ n g 3.000 2.250
Tính toán và phản ánh tìn h hình trên vào các tà i khoản kế toán liên quan
(TK 621, 622, 627, 154)
Lập bảng tính giá th à n h sản phẩm AI và A2.
B à ỉ 4.
Công ty H kế toán chi phí sản xuất và tính giá th àn h sản phẩm theo chi phí
thực tế, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trên
cùng m ột quy trìn h công nghệ tại phân xưởng sản xuất, vừa tạo ra sản phẩm
chính T và sản phẩm phụ B. Trong th án g 9/ 20x2 có tài liệu như sau: (đvt: 1.000
đồng)
1. Chỉ p h í sản xu ất d ở dan g đầu tháng:
+ Chi phí nguyên liệu trực tiếp: 3.000.000
+ Chi phí nhân công trực tiếp: 648.000
+ Chi phí sản xuất chung: 760.000
2. Chi p h í sởn xuất p h á t sinh trong tháng:
C h i p h í
T rự c tiế p
s ả n x u ấ t
Nguyên vật liệu chính xuất kho 54.000.000
P h ụ c v ụ và
q u ả n lý s ả n x u ấ t
V ật liệu phụ xuất kho 2.980.000
Chi phí điện mua ngoài chưa thanh toán 3.740.000
Tiền lương phải trả 23.900.000 8.000.000
Trích các khoản theo lương 572.000 1.680.000
Trích khâu hao TSCĐ 10.580.000
Chí khác bằng tiền m ặt 3.660.000
£ c ',<D
'O > u 3-
£
\c.
X Q.
c
'Z.
'“D v> u
... 0
S I
a
0) ■
!c u E
c '<o
'O .ca
o
c
'.(K ■'O
v>
jC c
'Ó ) 'O
c JZ ^ •
'O
.c O)
o
+ Cuối th án g 8/20x2 nguyên vật liệu trực tiếp còn thừa để tạ i phân xưởng trị
giá 1.400.000.
+ Cuối th án g 9/20x2 nguyên vật liệu trực tiếp còn thừa để tạ i phân xưởng trị
giá 800.000.
151
Chương 3: Kế toán chi phí & Ẵ vồ linh giá thành ỔP theo chi phí thực tế
3, K ết quả sản x u ấ t tron g kỳ:
+ Phân xưởng sản xuất chính hoàn th àn h 3.000 sản phẩm T nhập kho, cuối
tháng còn lại 200 sản phẩm T dở dang với mức độ hoàn th à n h 70%.
+ Trong th án g còn thu được 50 sản phẩm B. Công ty ước tính giá trị sản
phẩm phụ B dựa trê n giá bán. Biết rằn g giá bán của sản phẩm phụ B là 5.000/
sp trong đó lợi nhuận định mức tín h trê n doanh thu là 20%, chi phí sản xuất
sản phẩm phụ B bao gồm 50% là chi phí nguyên liệu trực tiếp, 20% là chi phí
nhân công trực tiếp và 30% là chi phí sản xuất chung.
+ Sản phẩm dở dang cuối kỳ đánh giá theo phương pháp ước lượng sản
phẩm hoàn th ành tương đương. Biết rằn g nguyên v ật liệu trực tiếp sử dụng ngay
từ đầu quy trìn h sản xuất, các chi phí khác p h át sinh dần trong quá trình sản
xuất.
+ K ết quả sản xuất trong kỳ đ ạt ở mức bình thường.
Yêu cầu:
1. Tính toán và phản ánh tình hìn h trên vào các tài khoản liên quan. (TK
621, 622, 627, 154).
2. Lập bảng tính giá th àn h sản phẩm T.
B ài 5.
Công ty A là m ột đơn vỊ hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, nộp thuế giá trị gia tăn g theo phương pháp khấu trừ, kê toán chi
phí sản xuất và tính giá th ành sản phẩm theo chi phí thực tế. Công ty có quy
trìn h công nghệ sản xuất sản phẩm c gồm 3 giai đoạn chê biến kế tiếp nhau,
sản phẩm giai doạn trước là nguyên v ật liệu giai đoạn sau. Theo tài liệu trong
tháng 12 năm 09 như sau:
1. Sô dư đ ầu kỳ tà i k h o ả n 154 ch i tiế t th eo từ n g g ia i đ oạn .
K hoản m ụ c ch i phí
G iai
đ o ạ n 1
G iai đ o ạ n 2 G iai đ o ạ n 3
CP
GDI
CP
GĐ2
CP
GDI
CP
GĐ2
CP
GĐ3
CP NVL chính trực tiếp 200 160 - 200 0 -
CP VL phụ trực tiếp 16 32 32 40 80 54
CP nhân công trực tiếp 38,08 76,16 47,6 95,2 119 85,68
CP sản xuất chung 40 80 48 100 120 90
T ổn g cộ n g 294,08 348,16 127,6 435,2 319 229,68
152
2. B ảng k ê ch i p h í sả n x u ấ t p h á t sin h tro n g kỳ từ ch ứ n g từ:
K hoản m ục
chi phí
Sản
x u ấ t
G iai đoạn 1 G iai đ oạn 2 G iai đoạn 3
P hục vụ,
quản lý
s x
Sản
xuất
P h ụ c vụ,
q u ản lý
s x
S ản
x u â t
P h ụ c vụ,
quản lý
s x
NVL chính xuất kho 2.600 - - - - -
VL phụ trực tiếp xuất
kho
488 101 857,6 48,4 801 78
Tiền lương phải trả 976 100 1.072 200 1.068 300
Trích các khoản theo
lương
204,96 21 225,12 42 224,28 63
Trích khâu hao TSCĐ - 600 - 700 - 600
Chi phí dịch vụ mua
ngoài chưa thanh toán
Chi phí khác bằng tiền
mặt
- 300 - 150 - 180
- 100 - 150 - 120
4. Báo cáo của các phân xưởng:
• Giai doạn 1 hoàn th à n h 1.200 bán th ành phẩm C1 chuyển sang giai đoạn 2
và còn 200 bán th àn h phẩm C1 đang chế biến dở dang cuối kỳ với tỷ lệ hoàn
th ành 30%.
• Giai đoạn 2 hoàn th à n h 1.000 bán th ành phẩm C2 chuyển sang giai đoạn 3
và còn 280 bán th ành phẩm C2 đang chế biến dở dang cuối kỳ với tỷ lệ hoàn
th ành 40%.
• Giai đoạn 3 hoàn th à n h 800 th à n h phẩm c nhập kho và còn 300 sản phẩm
đang chế biến dở dang cuối kỳ với tỷ lệ hoàn th àn h 50%.
• Kết quả sản xuất trong kỳ đạt mức bình thường.
Yêu cầu:
Tính toán và phản ản h tình hình trê n vào các tài khoản k ế toán liên quan
(TK 621, TK 622, TK 627, TK 154). Lập phiếu tín h giá th àn h bán th à n h phẩm ở
các giai đoạn và th à n h phẩm ở giai đoạn cuối cùng. Biết rằng kê toán công ty
tính giá th à n h sản phẩm theo phương pháp phân bưđc theo phương án có tính
giá th àn h bán th àn h phẩm .
153
Chương 3; Ké Lcén chi phí AẴ và tinh giá thành ÃP theo chi phi thực tế
B ài 6.
Tại m ột doanh nghiệp tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá th àn h
theo chi phí thực tế, có quy trìn h công nghệ sản xuất sản phẩm A trả i qua hai
giai đoạn chê biến liên tục (giai đoạn I do phân xưởng sản xuất chính I thực
hiện, giai đoạn II do phân xưởng sản xuất chính II thực hiện), tính giá th à n h
sản phẩm theo phương pháp phân bước (có tính giá th à n h bán th à n h phẩm).
Doanh nghiệp còn tổ chức m ột phân xưởng phục vụ là phân xưởng sửa chữa.
Trong th án g 12/20x1, có tài liệu sau:
1. CPSX d ở d a n g đ ầ u thảng:
❖ P hân xưởng sản xuất chính
Đvt: 1.000 đồng
G iai
đ o ạ n ỉ
(P X I)
G iai đ o ạ n II (PXII)
K hoản m ụ c CP
B án th à n h
p h ẩm A
CPSX gia i
đ o ạ n II
C ộng
Chi phí NVL trực tiếp 1.632.000
^ CPNVL chính 5.061.000 - 5.061.000
^ CP VL phụ 549.600 610.320 1.159.920
Chi phí NC trực tiếp 936.000 1.446.000 2.382.000
Chi phí sản xuất chung 1.808.400 1.903.200 3.711.600
T ổng cộ n g 1.632.000 8.355.000 3.959.520 12.314.520
❖ Phân xưởng phục vụ: Không có chi phí sản xuât dớ dang đầu tháng
2. B ảng kê CPSX p h á t sinh tron g thảng:
K hoản mục ch i p h í
P h â n xư ởng
sử a chữa
P h â n xư ở n g
I
P h â n xư ởng
II
1. Chi phí NVL trực tiếp
- Nguyên v ật liệu chính 600.000 50.868.000 -
- V ật liệu phụ 60.000 3.600.000 7.225.680
2. Chi phí n h ân công trực tiếp 468.000 8.640.000 18.144.000
3. Chi phí sản xuất chung 372.000 (*) 10.200.000 (*) 20.704.800
Tổng cộng 1.500.000 73.308.000 46.074.480
(*) CPSX chung p h át sinh tại phân xưởng I và II trong bảng trê n chưa có
phần chi phí được phân bổ từ phân xưởng sửa chữa.
154
3. Báo cáo k ế t quả thực hiện ở các p h â n xưởng:
• P h â n x ư ở n g sử a chữa:
Trong th áng thực hiện được 2.120 giờ công sửa chữa, trong đó;
+ Sửa chữa thường xuyến TSC Đ của phân xưởng sản xuất chính I: 800 giờ
công.
+ Sửa chữa thường xuyên TSC Đ của phân xưởng sản xuất chính II: 1.200 giờ
công.
+ T ự sửa chữa TSC Đ ở phân xưởng sửa chữa: 120 giờ công.
• P h â n x ư ở n g sả n x u ấ t ch ín h I:
Số lượng sản phẩm hoàn th à n h trong kỳ chuyền qua phân xưởng sản xuất
chính II là 288.000 sản phẩm để tiếp tục chế biến, còn 12.000 sản phẩm dd
dang với mức độ hoàn th à n h 80%.
Sản phẩm dở dang được đánh giá theo chi phí nguyên v ật liệu chính.
• P h â n x ư ở n g sả n x u ấ t ch ín h II:
Sô lượng sản phẩm hoàn th ành nhập kho là 300.000 sản phẩm , số lượng
sản phẩm hỏng không sửa chữa được ngoài định mức là 3.200 sản phẩm với mức
độ hoàn th à n h 70%, còn 16.000 sản phẩm dở dang với mức độ hoàn th ành 70%.
Sản phẩm dở dang được đánh giá theo phương pháp ước lượng sản phẩm
hoàn th ành tương đương.
Trị giá sản phẩm hỏng được đánh giá theo chi phí thực tế, b ắt bồi thường
30% giá trị sản phẩm hỏng, phê liệu thu hồi từ sản phẩm hỏng nhập kho trị giá
170.000.
4. Tài liệu b ổ sung
Toàn bộ nguyên v ật liệu chính được sử dụng ngay từ đầu quy trìn h sản
xuất, các chi phí khác p h át sinh theo tiến độ sản xuất.
K ết quả sản xuất trong th án g ở mỗi phân xưởng đều đ ạt mức bình
thường.
Yêu cầu:
Tính giá th à n h bán th à n h phẩm A và th àn h phẩm A. Phản ảnh tình hình
trên vào TK 154 I và TK 154 II.
155
Chương 3: Kế toán chi phi & Ẵ và tính giá thành ỔP theo chi phi thực té
B ài 7.
Công ty X sản xuất (SX) sản phẩm Y qua 2 giai đoạn chê biến liên tục, giai
đoạn I do phân xưởng (PX) I thực hiện, giai đoạn II do phân xưởng II thực hiện
và một phân xưởng phụ F cung cấp vật liệu phụ dùng cho trực tiếp sản xuất sản
phẩm Y. Kê toán chi phí sản xuất và tính giá th ành sản phẩm theo chi phí thực
tế, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tro n g kỳ có
các tài liệu sau;
- Số dư đầu kỳ trê n TK 154 I: 14.000.000; 154 II: 0; 154 F: 346.000
Chi phí sản xuất p h át sinh trong kỳ được tổng hợp qua bảng sau; (Chưa
tính chi phí do PX phụ chuyến sang)
Đvt: 1.000 đ
PX I PX II PX Phụ
1. NVL chính xuất kho dùng cho trực tiếp
s x
70.000.000 - 2.254.000
2. VL phụ xuất kho dùng cho trực tiếp s x 200.000 - -
3. VL phụ xuât kho dùng cho quản lý PX 100.000 2.100.000 27.000
4 . Tiền lương phải trả cho công nhân s x 20.000.000 25.000.000 300.000
5. Tiền lương phải trả cho nhân viên
quản lý
6 . Trích các khoản theo lương của công
nhân s x
7. Trích các khoán theo lương của nhân
viên quản lý
1.500.000 2.000.000 50.000
4.400.000 5.500.000 66.000
330.000 440.000 11.000
8. Trích khấu hao TSCĐ 3.000.000 4.300.000 424.000
9. Trích trước chi phí sửa chữa máy móc 200.000 260.000 40.000
10. Chi tiền m ặt cho công việc quản lý
tại PX
470.000 900.000 32.000
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ 22 % trê n tiền lương phải trả
tính vào chi phí của công ty.
- PX I chê tạo được 20.000 bán th àn h phẩm chuyến qua PX II, còn 1.000 sản
phẩm đang chê tạo dở dang có mức độ hoàn th ành 20%. Sản phẩm dở dang ở
PX I được đánh giá theo chi phí nguyên v ật liệu chính.
- PX II sản xuất được 18.000 th àn h phẩm nhập kho, còn 2.000 sản phẩm
đang chê tạo dở dang có mức độ hoàn th àn h 10%. Sản phẩm dở dang ở PX II
đánh giá theo chi phí bán th ành phẩm của PX I.
156
- PX phụ F’ hoàn th àn h được 38.000 sp chuyến sang cung cấp cho PX I;
20.000sp và PX II: IS.OOOsp và còn 2.000 sp đang chê tạo dở dang có mức độ
hoàn th à n h 15%. Đ ánh giá sản phẩm dở dang ơ PX phụ theo chi phí nguyên vật
liệu chính.
- B iết rằng:
+ Nguyên vật liệu chính bỏ vào m ột lần ngay từ đầu quy trìn h sản xuất của
PX I, PX II và PX phụ, các chi phí khác bỏ dần theo tiến độ sản xuất.
+ Tính giá th ành sản phẩm theo phương pháp phân bước có tín h giá th àn h
bán th à n h phẩm . K ết quả sản xuất trong kỳ đạt ở mức bình thường.
Yêu cầu:
Tính toán và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản k ế toán chữ T chi
tiế t theo các tài khoản có liên quan (TK 621, 622, 627, 154).
B ài 8.
Công ty I sản xuất sản phẩm J, với qui trìn h sản xuất liên tục ở 2 phân
xưởng, k ế toán chi phí sản xuât và tính giá th àn h sản phẩm theo chi phí thực
tế, có tài liệu:
a. Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng:
K h oản m ục ch i phí
P h ân
xư ởng
1
B án th à n h
phẩm củ a
p h ân xư ờ n g 1
P h â n xư ở n g 2
Dvt: 1.000 đồng
C hi phí p h át
sin h của
p h â n xư ởng 2
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.200 20.000 4.000
Chi phí nhân công trực tiếp - 2.000 5.000
Chi phí sản xuất chung - 6.000 6.000
b. Tổng cộng chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
K hoản m ụ c ch i phí P h â n xư ở n g 1 P h â n xư ởng 2
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 105.800 11.000
Chi phí nhân công trực tiếp 13.000 20.000
Chi phí sản xuât chung 54.000 31.500
- Chi phí sản xuất phát sinh ở phân xưởng 2 là chưa kể giá trị bán thành
phẩm phân xưởng 1 chuyên sang.
157
Chương 3: Ké toán chi phí & Ẵ vồ tinh giá thảnh ÔP theo chi phi thực té
c. Kết quả sản xuât:
- P hân xưởng 1 chuyến sang phân xưởng 2: 120 bán th à n h phẩm , còn dở
dang 20 bán th ành phẩm có mức độ hoàn th à n h 10%.
- P hân xưởng 2 nhập kho 100 sản phẩm , còn dờ dang 50 sản phẩm có mức
độ hoàn th àn h chi phí của phân xưởng 2 là 50%, sản phẩm dở dang cuối kỳ có
đủ 2 bán th àn h phẩm .
d. Tài liệu khác:
- Nguyên v ật liệu trực tiếp sử dụng toàn bộ ngay từ đầu qui trìn h sản xuất
của từng phân xưởng.
- Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung tiêu hao dần trong
qui trìn h sản xuất của từng phân xưởng.
- Giá th ành bán th à n h phẩm phân xưông 1 chuyên sang phân xưởng 2 tính
theo từng khoản mục chi phí.
- Đ ánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ở phân xưởng 1 theo chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, ở phân xưởng 2 theo sản lượng hoàn th à n h tương đương.
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Mỗi sản phẩm phân xưởng 2 sản xuất cần 2 bán th à n h phẩm của phân
xưởng 1.
- Mức sản xuất thực tê tương đương công suất sản xuất bình thường.
- Chi phí sản xuất p h át sinh trong kỳ đ ạt ở mức bình thường.
Yêu cầu:
Tính và lập báng tính giá th ành th àn h phâm theo phương pháp phân bước -
không tính giá th àn h bán th àn h phẩm .
B ài 9.
Công ty AC là m ột đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, nộp thuê giá trị gia tăn g theo phương pháp khấu trừ, kê toán chi
phí sản xuất và tính giá th àn h sản phẩm theo chi phí thực tê có quy trìn h công
nghệ sản xuất phức tạp chê biến kiểu song song. Tổ chức sản xuất gồm 3 phân
xưởng, phân xưởng 1 sản xuất chi tiế t A l, phân xưởng 2 sản xuất chi tiế t A2,
phân xưởng 3 lắp ráp th àn h phẩm A từ chi tiế t AI và A2. Theo tà i liệu th án g 12
năm 2009 như sau:
158
1. C hi phí sả n x u ấ t dở d a n g d ầ u kỳ ở cá c p h â n xưởng:
Đvt: 1.000 đồng
K hoản m ụ c c h ỉ phí
P h â n
xư ở n g 1
P h â n
xư ở n g 2
Chi tiế t
AI
P h â n xư ở n g 3
C hi tiế t
A2
Chi phí
P X 3
CP NVL chính trực tiếp 200 600 100 150 -
CP VL phụ trực tiếp 116 140 41,5 35 150
CP n h ân công trực tiếp 178,5 214,2 65,45 89,25 285,6
CP sản xuất chung 300 202 110 105 300
2. C hi p h í sả n x u ấ t p h á t sin h tro n g kỳ ở c á c p h â n xưởng:
Đvt: 1.000 đồng
P h â n x ư ở n g 1 P h â n x ư ở n g 2 P h â n xư ởng 3
Y ếu tố ch i phí
S ản
x u ấ t
P h ụ c vụ,
q u ả n lý
s x
S ản
x u ấ t
P h ụ c vụ,
q u ả n lý
s x
S ản
x u ấ t
P h ụ c vụ,
q u ản lý
s x
- NVL chính xuất kho 2.200 - 3.900 - - -
- NVL phụ xuất kho 880 150 910 142 900 37,5
- Tiền lương phải trả 1.060 400 1.755 500 1.710 450
- Trích các khoản theo
lương
222,6 84 368,55 105 359,1 94,5
- Trích khấu hao TSCĐ - 900 - 950 - 900
- Dịch vụ mua ngoài — 250 — 300 — 264,5
chưa th an h toán
ị
- CP khác bằng tiền m ặt - 140 - 150 - 140
- p.bố CPSCL tà i sản
CĐ
— 150 — 300 — 260
- Phân bổ CP cải tiến sp - 54 - 70 - -
3. B áo cá o c á c p h â n xư ở n g sả n x u ấ t cu ố i kỳ
- P h ân xưởng 1 hoàn th ành 1.000 chi tiế t AI chuyển phân xưởng 3 và còn
chê biến dở dang cuối kỳ 200 chi tiế t A I với tỷ lệ hoàn th ành 50%.
- P h ân xưởng 2 hoàn th à n h 1.200 chi tiế t A2; trong đó, chuyển phân xưởng
3 là 1.000 chi tiế t A2, nhập kho th à n h phẩm 200 chi tiế t A2 và còn chế biến dở
dang cuối kỳ 300 chi tiế t A2 với tỷ lệ hoàn th àn h 30%.
159
Chương 3: Kổ toán chi phi & Ẵ và tinh giá thành AP theo chi phi thực tế
- Phân xưởng 3 lắp ráp hoàn th àn h 800 sản phẩm A và còn dở dang cuối
kỳ 250 sản phẩm với tỷ lệ hoàn th àn h 70%.
4. T à i liệ u b ố su n g :
- Chi phí nguyên v ật liệu chính, nguyên v ật liệu phụ, bán th à n h phẩm
p h át sinh toàn bộ từ đầu quy trìn h sản xuất, các chi phí khác p h át sinh
theo mức độ sản xuất.
Đ ánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ở 2 phân xưởng theo sản lượng hoàn
th àn h tương đương.
- K ết quả sản xuất trong kỳ đ ạt mức bình thường.
Yêu cầu:
Tính toán và phản ảnh tình hình trên vào các tài khoản kê toán liên quan (TK
621, TK 622, TK 627, TK 154). Lập phiếu tính giá thành sản phẩm A l, A2, A3.
B ài 10.
Công ty ABC kế toán chi phí sản xuất và tính giá th à n h sản phẩm theo chi
phí thực tế, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thườjig xuyên.
Công ty sản xuất theo đơn đ ặt hàng, quá trình sản xuất các đơn đ ặt hàng diễn
ra tại cùng m ột phân xưởng sản xuất, trong th án g 10 năm 20x3 công ty có tài
liệu sau: (đvt: 1.000 đồng)
1. C hi p h í sả n x u ấ t d ở d a n g đ ầ u th ản g:
Đơn đ ặt hàng A: 1.500.000
Đơn đặt hàng B: 2.340.000
2 . C hi p h í sản x u ấ t p h á t sinh tro n g th án g:
Đ ơn đ ặ t
h à n g A
Đ ơn đ ặ t
h à n g B
Đ ơn đ ặ t h à n g C
(m ớ i b ắ t đ ầ u s ả n
x u â t tr o n g th á n g )
NVL chính xuât kho dùng
trực tiếp s x
VL xuất kho dùng trực tiếp
sản xuất
Tiền lương phải trả cho
LĐ trực tiếp s x
Các khoản trích theo lương
của lao động trực tiếp s x
Trích khấu hao m áy móc
trực tiếp s x
12.000.000 24.800.000 15.500.000
3.200.000 5.000.000 2.500.000
14.000.000 32.000.000 12.000.000
3.200.000 11.000.000 2.800.000
6.000.000 12.000.000 5.000.000
160
Tổng hợp chi phí sản xuất p h át sinh tại phân xưởng sản xuât:
C h i p h í
P h ụ c v ụ và
q u ả n lý s ả n x u ấ t
Vật liệu phụ xuất kho 4.200.000
Chi phí điện mua ngoài chưa thanh toán 25.000.000
Tiền lương phải trả 18.000.000
Các khoản trích theo lương 4.500.000
Chi phí khấu hao TSCĐ 20.000.000
Chí khác bằng tiền m ặt 3.700.000
3. T h ông tin bố su n g
Chi phí sản xuất chung được phân bố cho từng đơn đ ặt hàng theo tiền lương
của lao động trực tiếp sản xuất.
Trong th áng đơn đ ặ t hàng A và B đã hoàn th àn h , đơn hàng c đến cuối
tháng vẫn còn sản xuất dở dang.
Kết quả sản xuât trong tháng đ ạt mức bình thường.
Yêu cầu:
Phản ánh tìn h hình trê n vào các tài khoản kê toán liên quan (Tk 621, 622,
627 và 154) chi tiế t theo tùng đối tượng.
ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
C âu 1: a C âu 2: d C au 3: a C âu 4: a C âu 5: c
C âu 6: c C âu 7: d C âu 8: b C âu 9: b C âu 10: d
C âu 11: b C âu 12: c C âu 13: c C âu 14: d C âu 15: a
Câu 16; a C âu 17: d C âu 18: d C âu 19: d
161
Chương 4
K Ế TO Á ]\ CHI P H Í SẢN X C Â T
VÀ TÍN H GIÁ THÀNH SẢN PH Ẩ M
THEO CHI P H Í T H ựC TẾ K Ế T H Ợ P
V Ớ I CHI P H Í ƯỚC TÍN H
L )ể tổ chức, điều h àn h và quản lý tố t hoạt
động của doanh nghiệp sản xuất, m ột trong
những thông tin mà nhà quản lý không thế
thiếu được đó là giá th àn h sản phẩm. Giá
th àn h sản phẩm - ở đây nhấn m ạnh đến
giá th àn h đơn vị sản phẩm - là thông tin
rấ t cần th iế t để xác định giá bán sản phẩm,
giá vốn hàng tồn kho, lợi nhuận hoạt động
kinh doanh trên báo cáo tài chính, phục vụ
cho việc hoạch định, kiểm tra và ra quyết
định của nhà quản lý...
Muốn cung cấp thông tin về giá th àn h đơn
vị m ột cách kịp thời phục vụ cho việc ra
quyết định của nhà quản lý, kế toán không
thể sử dụng mô hình kê toán chi phí sản
xuất và tính giá th ành sản phẩm theo chi
phí thực tế do mô hình này cung câp thông
tin giá th àn h đơn vị sản phẩm theo định kỳ
(tháng, quý, năm...), mà thường phải sử dụng
mô hình kê toán chi phí sản xuất và tính
giá th àn h sản phẩm theo chi phí thực tế kết
hợp với chi phí ước tính do mô hình này có
thế cung cấp thông tin giá th àn h đơn vị sản
phẩm tại b ất cứ thời điểm nào theo nhu cầu
thông tin của nhà quản lý.
Sau khi nghiên cứu chương
này, người học có thể:
• N hận thức được m ục tiêu, ý
nghĩa và dặc điểm của mô
hình kế toán chi p h í sản xuất
và tinh giá thành sản phẩm
theo chi p h i thực tế kết hợp
với chi phí ước tính.
• Xác định dược đối tượng tập
hợp chi phí, đối tượng tính
giá thành.
• Hiểu dược quy trình kế toán
tập hợp, tổng hợp chi p hí sản
xuất và tínìi giá thành sản
phẩm của từng phương pháp
tính giá thành của mô ìúnìi
này.
• Biết cách tinh toán và xử lý
chênh lệch trên tài khoản chi
p h i sản xuất chung.
• Hiểu được ý nghĩa, cách lập
phiếu chi p hí công việc và
báo cáo sản xuất.
162
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Mục tièu
Khi môi trường cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gia tăn g và
công nghệ sản xuất ngày càng đổi mới, sự xuất hiện của mô hình kê toán chi
phí sản xuất và tín h giá th àn h sản phẩm theo chi phí thực tế k ết hợp với chi
phí ước tín h thực sự trở th à n h m ột trong những công cụ rấ t cần th iế t đối với
nhà quản lý. Mô hìn h này chính là sự p h át triển của mô hình kê toán chi phí
sản xuất và tín h giá th à n h sản phẩm theo chi phí thực tế. Mục tiêu của mô hình
này là nhằm :
• Cung cấp thông tin về chi phí m ột cách kịp thời, hữu ích và hiệu quả để
phục vụ cho nhà quản lý đưa ra các quyết định kinh tế.
• Giúp cho nhà quản lý thực hiện được chức năng hoạch định, thông qua
việc cung cấp thông tin phục vụ cho quá trìn h lập dự toán ngân sách.
• Cung cấp thông tin giúp cho nhà quản lý kiểm soát chí phí m ột cách hiệu
quả.
2. Độc điểm
Mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí
thực tê k ết hợp với chi phí ước tính có các đặc điểm sau:
• Mô hình kê toán chi phí sản xuất và tính giá th ành sản phẩm theo chi
phí thực tê k ết hỢp với chi phí ước tính là m ột kỹ th u ật tiếp cận chi phí sản
xuất và tín h giá th à n h khác với mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm theo chi phí thực tế đã trình bày ở chương 3. Theo mô hình
này quy trìn h kế to án chi phí sản xuất và tính giá th ành sản phẩm được thực
hiện theo trìn h tự: từ chi phí sản xuất thực tế p h át sinh được tập hợp cho từng
đối tượng sau đó dựa vào k ết quả sản xuất đầu ra đế tín h giá th à n h đơn vị sản
phẩm , và dựa vào giá th ành đơn VỊ sản phẩm đề tính trị giá sản phẩm dở dang,
th àn h phẩm...
• Khi tiến h àn h tậ p hợp chi phí sản xuất cho tấ t cả các khoản mục chi phí
thì vẫn tập hợp theo chi phí sản xuất thực tế phát sinh. Nhưng khi tống hợp chi
phí sản xuất và tín h giá th àn h sản phẩm chỉ có khoản mục chi phí sản xuất
chung là được tính theo chi phí sản xuất chung ước tính phân bổ, còn các khoản
mục chi phí còn lại đều được tính theo chi phí thực tế. Vì vậy, trong k ết cấu giá
th àn h sản phẩm , khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân
công trực tiếp đều là chi phí thực tế (kể cả khoản mục chi phí sử dụng máy thi
công của doanh nghiệp xây lắp cũng theo chi phí thực tế), chỉ có khoản mục chi
phí sản xuất chung là chi phí phí ước tính.
163
Chươn5 4: KTCP & Ẵ và linh giá Ihành ÄP theo CP thực tế kổl hỢp với CP ước tinh
• Do chi phí sản xuât chung khi tập hỢp vào bèn NỢ TK 627 là theo chi phí
thực tế, nhưng khi phân bố (hoặc kết chuyến) sang TK 154 lại theo chi phí sản
xuất chung ước tính, nên cuối kỳ trên TK 627 thường p h át sinh khoản chênh
lệch, dẫn đến yêu cầu k ế toán phải tiến hành xử lý chênh lệch chi phí sàn xuât
chung thực tê và chi phí sản xuât chung ước tính.
• Công tác tố chức chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán nhìn chung tương tự
như mô hình kê toán chi phí sản xuât và tín h giá th àn h sản phẩm theo chi phí
thực tế. Nhưng khi tín h giá thành, kế toán không sử dụng các “B ảng tính giá
th àn h ” mà sử dụng các “Báo cáo sản xuất”. Các báo cáo này vừa được xem như
là bảng tính giá th àn h , vừa có ý nghĩa quan trọng đối với nhà quản lý trong
việc kiểm soát chi phí, đánh giá hoạt động của từng phân xưởng.
Qua những đặc điểm trên cho thấy qui trìn h xử lý thông tin về chi phí sản
xuất đơn vị sản phẩm của mô hình này có những khác biệt đáng kế so với mô
hình kê toán chi phí sản xuất và tính giá th à n h sản phẩm theo chi phí thực tế.
Thông tin về giá th ành đơn vị sản phẩm của mô hình này có th ể tín h được ở bất
cứ thời điểm nào trong tháng, từ đó cung cấp thông tin m ột cách kịp thời phục
vụ cho việc ra quyết định của nhà quản lý, đáp ứng được nhu cầu thông tin trong
quản trị chi phí.
II. KẾ TOÁN C m PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG
Kế toán chi phí sản xuất và tinh giá th ành sản phẩm theo đơn đ ặt hàng
được sử dụng trong các doanh nghiệp sản xuất theo đơn đ ặ t hàng của khách
hang. Đa sò các sản phẩm áp dụng pliương pháp tính giá th àn h theo đơn đặt
hàng có ít n h ất 1 trong các đặc điểm dưới dây:
- Có tính cá biệt, theo yêu cầu của từng đơn đặt hàng.
- Không đồng nhất.
- Được đặt mua trước khi sản xuất...
1. Kế toán tập hỢp chi phí sản xuất
Tương tự như mô hình tính giá thành theo chi phí thực tế, kế toán tập hợp chi
phí sản xuât theo mô hình này cũng tập hỢp chi phí sản xuất theo 3 khoản mục;
- Chi phí nguyên v ậ t liệu trực tiếp;
- Chi phí nhân công trực tiếp;
- Chi phí sản xuát chung.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong phương pháp tính giá th ành theo
đơn đ ặt hàng là từng đơn đặt hàng, hoặc từng loại sản phẩm trong đơn đặt
hàng.
164
Trong phương pháp tính giá th à n h theo đơn đ ặ t hàng, k ế toán sử dụng
phiếu chi phí công việc như là sổ k ế toán chi tiế t chi phí sản xuất đồng thời
cũng là phiếu tính giá th ành sản phẩm . Phiếu chi phí công việc được lập khi
phòng kê toán nhận được thông báo và lệnh sản xuất được p h át ra cho công việc
đó. Lệnh sản xuất chỉ được p h át ra khi có đơn đ ặt h àng của khách hàng. Mỗi
đơn đặt h àn g sẽ được lập m ột phiếu chi phí công việc, phiếu chi phí công việc
thể hiện đầy đủ, chi tiế t thông tin chi phí sản xuất và giá th àn h sản phẩm của
từng đơn đ ặ t hàng. Nếu đến cuối kỳ, đơn đ ặt hàng vẫn chưa hoàn th àn h , phiếu
chi phí công việc theo dõi cho đơn đ ặ t hàng này có tác dụng như là báo cáo chi
phí sản xuất dở dang vào cuối kỳ.
Minh h ọa 4.1: Mô hình vận độn g chứng từ củ a các khoản m ục chi p h í
sản xu ất ñ £
165
Chương 4: KTCP & Ẵ và lính giá thành ÃP theo C P thực tế kết hỢp với CP ước tinh
Minh h ọa 4.2: Phiếu chi p h í công việc
PH IẾU CHI PHÍ CÔNG VIỆC
Tên doanh n g h iệ p ................................................................................................................
PH IẾU CHI PHÍ CÔNG VIỆC
Tên khách h àn g ................................. N gày đ ặt h à n g ..................................................
Loại S P .................................................. Ngày b ắ t đ ầ u .....................................................
Mã số công việc ................................ Ngày hoàn t ấ t ...................................................
Sô đơn vị SP hoàn th à n h ...................................................................................................
CPNVIj trự c tiế p
CP n h ân cô n g trự c tiế p
CPSX ch u n g ước
tín h p h ân bổ
N gày
P h iếu
x u ấ t
kho sô
T hành
tiề n
N gày
P h iếu
th ời
gian
LĐ số
SỐ
giờ
T h àn h
tiề n
B PB
ch ỉ phí
s x c
S ố
giờ
T hành
tiề n
T ổn g cộ n g X X X X X X X X X
- Tổng chi phí san xuât ...................
• Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp.
• Chi phí nhân công trực tiế p .........
• Chi phí sản xuât chung..................
N gười lập Kê toán trư ở n g G iám đ ốc
a. Kê toán tậ p hợp chi p h í nguyên v ậ t liệu trự c tiếp
Căn cứ vào phiếu xuất kho nguyên v ật liệu, kê toán ghi n h ận chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp cho từng công việc (đơn đ ặt hàng) vào phiếu chi phí công việc.
Sau khi công việc hoặc đơn đ ặt hàng hoàn th àn h , kê toán sẽ tổng cộng chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp p h át sinh và ghi vào phần tổng chi phí để cùng các chi
phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuât chung làm cơ sở cho việc xác định
giá th àn h sản phẩm .
166
b. K ế to á n tậ p h ợ p ch i p h í n h ă n cô n g trự c tiế p
Kê toán sử dụng phiếu thời gian lao động đê theo dõi thời gian lao động của
những công việc đã được thực hiện trong ngày của từng công n h ân trực tiếp sản
xuất. Khi người lao động b ắt đầu công việc, họ sẽ ghi vào phiếu mã công việc
(đơn đ ặt hàng) thời gian b ắt đầu làm việc và sau đó ghi thời gian k ết thúc từng
công việc. Cuối ngày, các phiếu thời gian lao động được thu lại và phòng kê toán
sè phân tích từng phiếu công việc về khối lượng thời gian đã thực hiện cho từng
đơn đ ặt hàng. Khối lượng thời gian này sẽ được ghi vào phiếu chi phí công việc
cùng với sô tiền lương của công n h ân trực tiếp sản xuất được tín h tương ứng.
Khi chi phí nhân công trực tiếp đã được tập hợp m ột cách đầy đủ cho từng đơn
đặt hàng đã hoàn th àn h , thì số tổng cộng về chi phí n h ân công trực tiếp sẽ được
ghi vào phần tống chi phí sản xuất trê n phiếu chi phí công việc để làm cơ sở
tính giá th àn h .
M inh h ọa 4.3: P h iếu theo d õ i th ời gian lao độn g
PH IẾU THỜI GIAN LAO ĐỘNG
Số:
N gày:..........................................................
Tên công n h â n :.......................................
Dây chuyền sản xuất (P hân xưởng):.
Giờ b ắ t đ ầu
ỉàm
G iờ k ế t
th ú c
T ổn g s ố
Riờ *
Đơn giá
lương
T h ành
tiề n
Mã cô n g v iệ c
(ĐĐH)
C ộng
Chữ k ý củ a giám sá t v iê n
167
Chương 4: KTCP &Ẳ và tính giá thành Ãp theo CP thực tổ kết hỢp với CP ước tính
c. K ế to á n tậ p hỢp c h i p h í sả n x u ấ t ch u n g
Chi phí sản xuât chung là những chi phí phục vụ và quản !ý sản xuất phát
sinh trong quá trìn h chế tạo sản phẩm tại phân xưởng, bao gồm chi phí nhân
viên phân xưởng, khâu hao TSCĐ và những chi phí phục vụ và quản lý sản xuất
khác p h át sinh tạ i phân xương.
N hững chi phí trê n khi phát sinh sẽ hạch toán vào bên Nợ TK 627 “chi phí
sản xuât chung” theo chi phí thực tế p h át sinh.
2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất vò tính giá thành sản phẩm
T rình tự k ế toán tông hợp chi phí sản xuất và tính giá th à n h sản phẩm
trong phương pháp tìn h giá th àn h này được thực hiện như sau;
• Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp được
kết chuyến (phân bổ) cho từng đối tượng tính giá th àn h theo chi phí thực tế.
• Đối với chi phí sản xuất chung được phân bố theo chi phí sản xuất chung
ước tính.
Chi phí sản xuât chung được phân bố theo chi phí sản xuất chung ước tính
cho các còng việc cụ th ể, bởi vì:
- Chi phí sản xuất chung thường là chi phí gián tiếp đối với từng đối tượng
chịu chi phí nên thường không thể hạch toán trực tiếp vào các đối tượng chịu chi
phí.
- Chi phí sản xuất chung hao gồm rấ t nhiều yếu tô chi phí, mà mỗi yếu tô có
thể là biến phí, định phí hoặc bao gồm cả hai yếu tố này, trong đó định phí
thường chiếm tỷ trọ n g lớn trong chi phí sản xuất chung nên chi phí sản xuất
chung thường it biên dộng du so lượng san phẩm sản xuât cò thay đôi.
- Trong chi phí Scản xuất chung, có một sò khoản chi phí như chi phí dịch vụ
mua ngoài dược hạch toán dựa trên các chứng từ gốc do nhà cung cấp dịch vụ
phát hành và chuyên đến doanh nghiệp vào cuối kỳ. Do đó, trong kỳ đê đáp ứng
yêu cáu tính giá th à n h m ột cách kịp thời nhằm phục vụ cho việc đưa ra các
quyết định kinh doanh của nhà quản lý, b ắt buộc kế toán phải sử dụng sô liệu
ước tính về chi phí sản xuât chung để có th ể tính đưỢc giá th ảnh sản phẩm tại
bất cứ thời điếm nào trong kv.
Căn cứ thường dùng đé phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính là thời gian
lao động trực tiếp, sô giờ m áy hoạt động, số lượng sản phẩm sản xuất...
Việc tính toán, p h ân bố chi phí sản xuất chung ước tính nhằm tính giá
thành m ột cách kịp thời được thực hiện như sau:
- Trước tiên ta xác định đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính
theo công thức:
16«
Đơn giá phân bổ chi phí
sản xuất chung ước tín h
Tổng chi phí sản xuất chung ước tín h
Tổng mức h o ạt động ước tín h
(Số giờ máy, số giờ lao động trực tiếp...)
(Tổng chi phí sản xuất chung ước tính và tổng mức h o ạt động ước tính trong
công thức trê n thường được ước tín h cho m ột năm và ngay từ đầu năm đã ước
tính đơn giá phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính).
- Sau đó là xác định mức phân bố chi phí sản xuất chung ước tín h cho từng
loại công việc theo công thức:
Mức phân bổ chi phí sản
xuất chung ước tín h cho =
từng công việc
Đơn giá phân bổ
chi phí sản xuất
chung ước tính
X
Mức h o ạt động
thực tế của từng
công việc
Mức phân bố chi phí sản xuất chung ước tính này sẽ được k ế toán ghi vào
nhần tổng chi phí sản xuât chung trê n phiếu chi phí công việc đế làm cơ sở tính
giá th àn h đơn vị.
Trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá th à n h sản phẩm theo đơn
đ ặt hàng có thế tóm tắ t theo m inh họa 4.3 như sau:
169
Chương 4: KTCP AẴ và lính giá Ihành â P theo CP thực tổ két hỢp với CP ước tinh
Minh h ọa 4.4: S ơ đồ kê toán chỉ p h í sản x u ấ t và tín h g iá th àn h sản
ph ẩm theo đơn đ ặ t hàng
(Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên)
G iải th ích sơ đồ:
(1) : Xuât nguyên vật liệu dùng cho trực tiếp sản xuất và quản lý phân
xướng.
(2) : Tiền lương và các khoản trích theo lương của công n h ân trực tiếp sản
xuất và n h ân viên phân xương.
(3) ; Chi phí sản xuất chung thực tê phát sinh.
(4a) và (4b): K ết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, n h ân công trực
tiếp thực tê p h át sinh.
(4c): P hân bố chi phí sản xuất chung ước tính.
(5): Giá th ành sản phẩm , dịch vụ hoàn th ành nhập kho.
Trong mô hình tính giá th àn h sản phẩm theo chi phí thực tê k ết hỢp với chi
phí ước tính, kê toán sử dụng phiếu chi phí công việc đế tín h giá th àn h sản
phẩm theo đơn đ ặt hàng.
Chi phí sản xuất được tập hợp theo từng loại công việc, do đó khi công việc
nào đã hoàn th à n h thì các chi phí sàn xuất đà tổng hợp cho công việc đó chính
là tổng giá th ành sản phẩm , còn những công việc nào cuối kỳ chưa hoàn th àn h
thì tổng chi phí sản xuất của chúng trở th àn h chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
170
3. Xử lý số chênh lệch trên tài khoản chi phí sản xuất chung
Bên Nợ tà i khoản chi phí sản xuất chung tập hợp các chi phí sản xuất chung
thực tê p h át sinh, bên Có tài khoản chi phí sản xuât chung phản ánh mức chi
phí sản xuất chung phân bố theo chi phí ước tín h cho các công việc từ đầu kỳ
đến cuối kỳ kê toán. Do vậy, vào cuối kỳ sẽ p h át sinh sự chênh lệch giữa chi phí
sản xuất chung thực tế và chi phí sản xuất chung ước tính phân bổ, hay nói cách
khác thường p h át sinh khoản chênh lệch giữa tổng số p h át sinh Nợ và phát
sinh Có trê n tài khoản 627 (Nếu bằng nhau chỉ là trường hợp ngẫu nhiên).
Nếu:
- Tổng số p h át sinh Nợ < Tổng số p h át sinh Có: P hân bổ thừa
- Tổng sô p h át sinh Nợ > Tổng số phát sinh Có: P hân bố thiếu
Cuối kỳ, ta tiếp tục phân bố sô chênh lệch này cho các đối tượng chịu chi phí
có liên quan. Quá trìn h phân bố này thường được thực hiện theo 2 trường hợp
sau:
- T rường h Ợ p 1 : Khi mức chênh lệch nhỏ (không trọ n g yếu - có thể nhỏ
hơn 5% chi phí sản xuất chung thực tê p h át sinh)
Khi đó chênh lệch chi phí sản xuất chung thường được tín h ngay vào giá vốn
hàng bán trong kỳ với bút toán;
Hoặc
Nợ TK 632
Có TK 627
Nợ TK 627
Có TK 632
Mức phân bô thiếu
Mức phân bô thừa
- T rường h Ợ p 2: Khi mức chênh lệch lớn (trọng yếu)
Đế đảm bảo chính xác hơn, người ta thường phân bố mức chênh lệch này
vào tấ t cả các đôi tượng chịu chi phí có liên quan, cụ thế là phân bổ vào chi phí
sản xuât kinh doanh dở dang cuối kỳ (TK 154); th ành phẩm tồn kho (TK 155),
hàng gửi đi bán (TK 157) và giá vốn hàng bán (TK 632). Việc tín h toán phân bô
có thê được thực hiện theo 2 cách như sau;
Cách 1:
Mức phân bố thừa (hoặc thiếu) của chi phí sản xuất chung được phân bổ theo
tiêu thức chi phí sản xuất trong sản phẩm dở dang cuối kỳ (TK 154), thành
phẩm tồn kho (TK 155), hàng gửi đi bán (TK 157) và th à n h phẩm đã tiêu thụ
(TK 632). Theo cách này, chúng ta tính tỷ lệ chi phí sản xuất nằm trong từng
tài khoản so với tổng số chi phí sản xuất của các tài khoản đã nói ở trên. Sau đó
đem nhân các tỷ lệ này với mức phân bố thừa (hoặc thiếu) của chi phí sản xuất
171
Chương 4: KTCP
vồ tính giá thành ÔP theo CP thực té kết hỢp với CP ước tinh
chung, ta sẽ có được các mức chi phí sản xuất chung cần phân bổ tiếp cho các tài
khoản 154, 155, 157, 632.
Ví d ụ 4.1: Doanh nghiệp X sản xuất và tiêu thụ m ột loại sản phâm A, có
quy trìn h công nghệ sản xuất giản đơn, cuối kỳ có thông tin về sô liệu tống hỢp
trên tài khoản 627 như sau; (đvt; 1.000 đồng)
- Tổng p h át sinh Nợ của TK 627: 20.950
- Tống p h át sinh Có của TK 627: 24.000
Biết rằng, trong kỳ doanh nghiệp X không p h át sinh hàng gửi đi bán và
mức chênh lệch trê n TK 627 (mức phân bồ thừa) được xem là trọ n g yếu.
Việc tính toán, phân bổ số chênh lệch 3.050 (24.000 - 20.950) cho các tài
khoản 154, 155, 632 được thực hiện như sau;
T ài k h o ả n
S ố dư
cu ố i
kỳ
P h á t
sin h
trong kỳ
Tỷ lệ
p h â n bổ
M ức
p h â n bổ
th ừ a
M ức p h â n bổ
ch o các
tà i k h oản
CPSX dở dang cuối
kỳ (TK 154)
T hành phẩm
(TK 155)
18.000
30.000
18.000
120.000
30.000
120.000
X 3050 = 457,5
•
X 3050 = 762,5
Giá vốn hàng bán
(TK 632)
72.000
72.000
120.000
X 3050 = 1.830
Kê toán tiến hành ghi sồ theo bút toán sau:
Nợ TK 627 3.050
Cách 2:
Có TK 154 457,5
Có TK 155 762,5
Có TK 632 1.830
Mức phân bổ thừa (hoặc thiếu) của chi phí sản xuất chung được phân bổ theo
tiêu thức chi phí sản xuất chung trong chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ (TK
154); trị giá th ành phẩm tồn kho (TK 155), hàng gửi đi bán (TK 157) và trị giá
thành phẩm đã tiêu thụ (TK 632). Theo cách này, chúng ta tín h tỷ lệ của chi phí
sản xuất chung trong mỗi tài khoản so với tổng chi phí sản xuất chung của các
tài khoản đà nói ở trên. Sau đó đem nhân tỷ lệ này với mức phân bổ thừa hoặc
thiếu của chi phí sản xuất chung, ta sẽ có được các mức chi phí sản xuất chung
cần phân bổ tiếp cho các đối tượng chịu chi phí.
172
C ăn cứ vào sô liệu của ví dụ 4.1 và các tài liệu được cho bố sung trong dưới
đây, ta tiến hàn h phân bố sô chênh lệch thừa cho các tài khoản 154; 155; 632
như sau:
Tài k h o ả n
CPSX
ch u n g
ước tín h
Tỷ lệ
p h ân bổ
M ức
p h â n bổ
th ừ a
M ức p h ân bổ
ch o các tà i
k h oản
CPSX dở dang cuối kỳ (TK 154) 3.600
T hành phẩm (TK 155) 6.000
Giá vốn hàng bán (TK 632) 14.400
3.600
24.000
6.000
24.000
14.400
24.000
X 3050 = 457,5
X 3050 = 762,5
X 3050 = 1.830
Kê toán tiến hàn h ghi số theo bút toán sau:
Nợ TK 627 3.050
Có TK 154 457,5
Có TK 155 762,5
Có TK 632 1.830
Sau khi phân bổ sô chênh lệch trê n TK chi phí sản xuất chung, thì TK này
sẽ không còn sò dư vào cuối kỳ, nhưng sô dư của các tài khoản bị phân bố sẽ
thay đổi. Mức phân bổ cho TK chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và TK
th àn h phẩm sẽ điều chỉnh tăng hoặc giảm sô dư cuối kỳ của chúng và chuyến
sang kỳ sau {phản ánh trên bang cân đối kê toán). Mưc phân bồ cho TK giá vòn
hàng bán được điều chỉnh ngay cho giá vốn hàng bán trong kỳ (phản ánh trên
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh).
Ví d ụ 4.2:
Công ty N trong th án g 12/2009 thực hiện 2 công việc (đơn đ ặ t hàng); đơn
đặt hàn g sản xuất sản phẩm A và đơn đặt hàng sản xuất sản phẩm B. Việc sản
xuất sản phẩm A b ắt đầu từ th án g trước, sản phẩm B được b ắt đầu sản xuất từ
tháng 12/2009, có tài liệu như sau: (đvt: 1.000 đồng)
- Sỏ dư đầu kỳ TK 154, chi tiế t cho SP A: 50.000
- Trong kỳ có các tài liệu như sau:
1/ Mua nguyên liệu chính trị giá 150.000 đem về nhập kho, chưa thanh toán
cho người bán, sau đó xuất 140.000 cho sản xuất trong đó SP A: 60.000; SP B:
80.000
2/ Xuất kho vật liệu phụ phục vụ cho sản xuất trị giá 20.000
173
chương 4: KTCP ỖẦ và lính giả thành 6 P theo CP thực té két hợp với CP ước tinh
3/ Căn cứ bảng phân bố lương:
- Tổng tiền lương công n h ân trực tiếp sản xuất là 100.000, trong đó của SP
A: 45.000; SP B: 55.000.
- T iền lương n h ân viên quản lý phân xưởng: 30.000.
4/ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định hiện hành.
5/ C ăn cứ vào các hóa đơn về các chi phí phát sinh ở phân xưởng sản xuất
như sau:
- Chi phí điện, nước
- T iền thuê m ặt bằng
- Chi phí bảo trì m áy móc
- Chi phí khác
C ộn g
35.000
50.000
25.000
15.000
125.000
6/ Khấu hao m áy móc th iế t bị dùng cho sản xuất: 60.000
7/ Công ty phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính trê n cơ sở số giờ máy
h oạt động. Đơn giá phân bố CPSXC ước tín h của th án g 12/2009 được tính như
sau:
^ 200.000
Đơn giá phân bô CPSXC ước tính = ——^— = 5/giờ máy.
40.000
Trong th án g SP A đã sử dụng 15.000 giờ máy; SP B 20.000 giờ máy.
8/ Kết quả sản xuất trong kỳ: Công việc sản xuất sản phẩm A đã hoàn
th à n h và đã bàn giao trực tiếp tại phân xưởng toàn bộ số lương sản phẩm A cho
khách hàng, công việc sản xuất sản phẩm B chưa hoàn th àn h .
9/ Cuối kỳ, do số chênh lệch trên tài khoản 627 được xem là lớn, nên số
chênh lệch nói trê n được phân bổ vào các tài khoản có liên quan.
C ăn cứ vào tà i liệu trên, kê toán tiẽn hàn h định khoản các nghiệp vụ kinh
tê p h át sinh trong kỳ như sau:
(la ) Nợ TK 152 150.000
Có TK 331 150.000
(Ib )N ợ TK 621-A
Nợ TK 621-B
60.000
80.000
(2) N Ợ T K 627
Có TK 152
Có TK 152
20.000
140.000
20.000
174
(3) NỢTK 622-A
Nợ TK 622-B
Nợ TK 627
Có TK 334
(4) NỢTK 622-A
Nợ TK 622-B
Nợ TK 627
(5) N Ợ T K 627
(6) N Ợ T K 627
Có TK 338
Có TK 331
45.000
55.000
30.000
9.000
11.000
6.000
125.000
60.000
130.000
26.000
125.000
Có TK 214 60.000
(7) Kết chưyển chi phí đê tính giá th àn h cho SP A và SP B
( a ) N ợ T K 154-A 114.000
Có TK 621-A 60.000
Có TK 622-A 54.000
(b) Nợ TK 154-B 146.000
Có TK 621-B 80.000
Có TK 622-B 66.000
(c) Nợ TK 154-A 75.0000
Nợ TK 154-B 100.0000
Có TK 627 175.000
(8) Công việc sản xuất SP A hoàn th àn h và đã bàn giao cho khách hàng,
tồng chi phí trê n phiếu công việc của A chính là tống giá th à n h SP A, kê toán
ghi:
Nợ TK 632 239.000
Có TK 154-A 239.000
175
Chương 4: KTCP & Ẵ và linh giá thành ÃP theo CP thực tế kổt hỢp với CP ước tinh
Phản ánh các nghiệp vụ kinh tê phát sinh trong kỳ vào sơ đồ tài khoản kế
toán chữ T như sau:
621 A 154 A
(152) 60.000 60.000 (154A) 50.000
(621A)60.000
(622A)54.000
(627) 75.000
239.000 (632)
189.000 239.000
Ọ
622 A 154 B
(334) 45.000 54.000 (154A) Ọ
(338) 9.000
(621B)80.000
(622B)66.000
(627)100.000
246.000 0
246.000
621 B 627
(152) 80.000 80.000 (154B)
(152) 20.000 75.000(154A)
(334) 30.000 100.000(1546)
622 B
(338) 6.000
(331)125.000
(214) 60.000
(334) 55.000 66.000 (154B)
(338) 11.000
9/ Cuối kỳ, tiến h àn h tính toán và phân bổ số chênh lệch trên TK 627.
Căn cứ trê n TK chi phí sản xuất chung (627) ta thấy:
- Tổng chi phí sản xuất chung thực tế: 241.000
- Tổng chi phí sản xuất chung ước tính phân bổ: 175.000
- Mức phân bố thiếu: 66.000
176
Kế toán tiến hành tính toán và phân bố sô chênh lệch trê n TK 627 cho các
đối tuỢng có liên quan (TK 154B và TK 632) như sau:
T ài k h oản
Sô d ư
cu ố i kỳ
P h á t sin h
tro n g kỳ
Tỷ lệ
p h ân bổ
M ức p h â n
b ổ th iế u
M ức phân
bổ cho các
tà i k h oản
TK 154 B 246.000 - 51% X 66.000 33.660
TK 155 - - - - -
TK 632 - 239.000 49% X 66.000 32.340
Lúc này, ta ghi tiếp các bút toán để phân bổ thêm chi phí sản xuất chung
ước tính đà phân bồ thiếu:
Nợ TK 154 33.660
Nợ TK 632 32.340
Có 627 66.000
Sau khi thực hiện bút toán điều chỉnh, các TK 627, 154, 632 lúc này như sau:
(152) 20.000
(334) 30.000
(338) 6.000
(331) 125.000
(214) 60000
627 632
241.000 241.000
75.000 (154A)
100.000 (154B)
33.660 (154B)
32.340 (632)
(154A)
(627)
239.000
32.340
271.340
(621B) 80.000
(622B) 66.000
154B
Ọ
(627) 100.000
(627) 33.660
279.660
279.660
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ được ghi tóm tắ t vào hai phiếu chi
phí công việc như sau:
177
Chương 4; KTCP & Ẵ và tinh giá thành ỖP theo C P thực tế kết hợp với CP ước tính
P H IẾ U C H I PH Í CÔNG V IỆ C A
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 50.000
- Tổng chi phí sản xuất 189.000
+ Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp 60.000
+ Chi phí nhân công trực tiếp 54.000
+ Chi phí sản xuất chung 75.000
- Tống giá th ành 239.000
P H IẾ U C H I P H Í CÔNG V IỆ C I
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 0
- Tổng chi phí sản xuất phát sinh 246.000
+ Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp 80.000
+ Chi phí nhân công trực tiếp 66.000
+ Chi phí sản xuất chung 100.000
III. KẾ TOÁN C m PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM THEO QUY TRÌNH SẢN XUẤT
1. Kế toán tập hỢp chi phí sản xuất
Như đã trìn h bày trong chương 3, khác với phương pháp tín h giá th à n h theo
đơn đ ặt hàng, sản phẩm trong phương pháp tính giá th à n h theo quy trìn h sản
xuất thường được sản xuất đại trà , liên tục, sản phẩm được sản xuất trả i qua
một hoặc nhiều giai đoạn sản xuất (phân xưởng) cho đến khi chúng được hoàn
th àn h và nhập kho th ành phẩm của doanh nghiệp, vì th ế trọng tâm nghiên cứu
là chi phí sản xuất của từng giai đoạn sản xuất trong quy trìn h sản xuất. Các chi
phí sản xuất được tập hợp theo từng giai đoạn sản xuất. Chi phí sản xuât của
giai đoạn đầu bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí n h ân công trực
tiếp và chi phí sản xuất chung. Các chi phí ở các giai đoạn sau bao gồm chi phí
của giai đoạn trước chuyển sang và chi phí phát sinh ở giai đoạn đó.
ơ giai đoạn cuối cùng thì chi phí của giai đoạn trước nó chuyển sang sẽ được
cộng với chi phí p h át sinh ở giai đoạn này để hình th à n h nên giá trị th àn h
phẩm.
Như vậy, chi phí được tập hợp ở từng giai đoạn bao gồm các khoản mục chi
phí sau;
- Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung.
178
а. Kê toán tậ p hợp chi p h í nguyên vậ t liệu trự c tiếp
Chi phí nguyên v ậ t liệu trực tiếp được xác định trê n cơ sở lượng nguyên vật
liệu xuất dùng cho trực tiếp sản xuất sản phẩm được ghi nhận trên các phiếu
xuất kho nguyên v ật liệu và đơn giá xuất nguyên v ậ t liệu, đồng thời chúng được
ghi vào báo cáo sản xuất để làm cơ sở xác định giá th à n h đơn vị.
Mỗi giai đoạn sản xuất được mở chi tiế t m ột tà i khoản “Chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp ” đế theo dõi riêng. Nguyên vật liệu xuất kho dùng cho giai đoạn
nào thì được ghi trực tiếp vào TK “Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp ” của giai
đoạn đó.
б. Kê to á n tậ p hợp chỉ p h í nhân công trự c tiế p
Căn cứ vào bảng chấm công, bảng tính lương của từng giai đoạn kế toán lập
bảng phân bố lương và các khoản trích theo lương đế xác định chi phí tiền lương
của công n h ân trực tiếp sản xuất ở từng giai đoạn và hạch toán vào tài khoản
“Chi phí n h ân công trực tiếp ” theo từng giai đoạn sản xuất.
c. K ế toán tậ p hỢp chi p h í sản x u ấ t chung
Chi phí sản xuất chung ở đây được tập hợp cho từng phân xưởng theo chi phí
thực tê p h á t sinh. Đế cung cấp thông tin m ột cách kịp thời phục vụ cho việc ra
quyết định của nhà quản lý, việc phân bố chi phí sản xuất chung để tính giá
th àn h bán th à n h phẩm ở mỗi giai đoạn và th ành phẩm ở giai đoạn cuối cùng
được tiến h àn h phân bổ theo chi phí sản xuất chung ước tín h như đã được giới
thiệu ở p h ần tín h giá th à n h theo đơn đ ặt hàng.
2. Kế toán tổng hỢp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
T rinh tự ké toán tống hợp chi phí sán xuât và tính giá th à n h sản phẩm
trong mô hình này, được thực hiện tương tự như kê toán tổng hợp chi phí sản
xuất và tín h giá th à n h sản phẩm theo đơn đ ặt hàng trong mô hình kê toán chi
phí sản xuất và tín h giá th ành sản phẩm theo chi phí thực tế k ết hợp với chi
phí ước tín h , bao gồm các bước như sau:
• Tổng hợp chi phí sản xuất: Đối với chi phí nguyên v ậ t liệu trực tiếp và
chi phí n h â n công trực tiếp được tổng hợp theo chi phí thực tế. Đối với chi phí
sản xuất chung được tổ n g hợp theo chi phí sản xuất chung ước tín h phân bổ
căn cứ vào đơn giá p h ân bổ chi phí sản xuất chung ước tín h và mức hoạt động
thực tế.
• T ính giá th à n h đơn vỊ sản phẩm (chi phí sản xuất cho m ột đơn vị sản
phẩm hoàn th à n h tương đương).
• T ính tổng giá th à n h sản phẩm và chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
Quy trìn h kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tín h giá th à n h sản phẩm
theo quy trìn h sản xuất được th ể hiện qua m inh họa 4.5 như sau:
179
Chương 4; KTCP ÂẦ và lính giá Ihònh ỔP Ihco CP thực tổ kết hỢp với CP ước tinh
Minh họa 4.5: Sơ đồ k ế toán tổng hỢp chi p h í sản x u ấ t và tính g iá
thành sản p h ẩ m theo quy trìn h sản xuất
CP.NVLTT (621)
c p .N c r r (622:
CP.SXC (627)
CP.SXKD dở
dang PX I (154)
CP.SXKD dở
T hành phẩm (155)
Mỗi giai đoạn được mở m ột Tài khoản “Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang” đé tổng hợp chi phí sản xuất của từng giai đoạn, làm cơ sở cho việc xác
định được giá th àn h đơn vị sản phẩm . Điều này sẽ được thế hiện rõ trên “Báo
cáo sản xuât” của từng giai đoạn.
3. Xác định sản lượng hoàn thành tương đương
Sau khi chi phí đà được tổng hợp theo từng giai đoạn, để xác định giá th àn h
đơn vị sán phấm của từng giai đoạn, ta còn phái xác định k ê t quá sán xuât của
giai đoạn đó, kết quả sản xuất ở đây bao gồm cả sản phẩm hoàn th à n h và sản
phẩm còn chế tạo dở dang của từng giai đoạn, nghĩa là ta phải xác định “sản
lượng hoàn th ành tương đương” của từng giai đoạn. Sản lượng hoàn th à n h tương
đương được hiếu là sản lượng đáng lẽ được hoàn th ành trong kỳ nếu tấ t cả mọi
kết quả đạt được của giai đoạn đều là sản phẩm hoàn th à n h của giai đoạn đó.
Trong kê toán chi phí sản xuất và tính giá th àn h sản phẩm theo quy trìn h sản
xuất có 2 phương pháp xác định sản lượng hoàn th à n h tương đương.
a. Phương p h á p tru n g bình:
Sản lượng hoàn
th àn h tương đương
Sản lượng hoàn
th ành trong kỳ
Sản lượng hoàn th à n h tương
đương của sp dở dang cuối kỳ
Phương pháp này đơn giản, dễ làm , bởi vì ta chỉ cần qui đổi khối lượng sản
phẩm dở dang cuối kỳ về sản lượng hoàn th ành tương đương, mà không cần
phải xét đến khối lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ. Toàn bộ khối lượng sản
180
phẩm dở dang đầu kỳ được tính vào sản lượng hoàn th àn h trong kỳ. Như vậy,
sản lượng hoàn th à n h tương đương tính theo phương pháp này đã không phân
định được k ết quả sản xuất kỳ trước với kỳ này. Do đó, khi sử dụng k ết quả này
đế tính giá th à n h đơn vị thì giá th àn h đơn vị sản phẩm trong kỳ sẽ thiếu tính
chính xác.
b. Phương p h á p nhập trước, xu ất trước (FIFO)'.
Sản lượng
hoàn th à n h
tương đương
Sản lượng hoàn
th à n h tương đương
để hoàn tấ t SP dở
dang đầu kỳ
Sản lượng b ắ t đầu
sản xuất và hoàn
th ành trong kỳ
Sản lượng hoàn
th à n h tương
đương của SP dở
dang cuối kỳ
Trong đó:
Sản lượng hoàn th àn h
tương đương đê hoàn tấ t
SP dở dang đầu kỳ
Sô" lượng SP
dở dang
đầu kỳ
(100% - Tỷ lệ
X hoàn th à n h của SP
dở dang đầu kỳ)
Sản lượng bắt đầu
sản xuât và hoàn
th à n h trong kỳ
Sô lượng SP hoàn
th àn h trong kỳ
Sô lượng SP dở
dang đầu kỳ
hoặc
Sô lượng SP b ắt
đầu sản xuất
trong kỳ
Số lượng SP dở
dang cuôi kỳ
Sản lượng hoàn th àn h
tương đương của
SP dở dang cuối kỳ
Sô lượng
SP dở dang
cuối kỳ
Tỷ lệ hoàn th àn h
của SP dở dang
cuối kỳ
181
Chương 4: KTCP & Ẵ vả tinh giá thành ÃP theo CP thực tổ kết hợp với CP ước tinh
Phương pháp này hợp lý hơn phương pháp trên , phản án h đúng k ết quả sản
xuất trong kỳ, nghĩa là trong sản phẩm hoàn th àn h tương đương của kỳ này
hoàn toàn không có k ết quả sản xuất của kỳ trước chuyến sang, từ đó giúp cho
việc tính giá th à n h đơn vị sản phẩm trong kỳ được chính xác. Tuy nhiên, việc
tính toán có phần phức tạp hơn.
Ví d ụ 4.3: Công ty L sản xuất 1 loại sản phẩm phải trải qua 2 giai đoạn sản
xuât, có thông tin về k ết quả sản xuât của giai đoạn 1 trong th án g như sau:
S ố lư ợ n g
(cái)
T ỷ lệ h o à n th à n h
C PN V LTT C PN C T T
CPSXC
- Sản phẩm dở dang đầu th án g 50.000 90% 60% 60%
- Sản lượng SP đưa vào sản xuất
trong tháng
- Sò lượng SP hoàn th à n h đến
cuối tháng
390.000
410.000
- Sản phẩm dở dang cuối th án g 30.000 70% 50% 50%
Sản lượng hoàn th à n h tương đương được tính theo 2 phương pháp như sau:
- P h ư ơ n g p h á p t r u n g b ìn h :
S ố
lư ợ n g
(cái)
S ả n lư ợ n g h o à n th à n h tư ơ n g
đ ư ơ n g
C P NVLTT C P N CTT C P s x c
- SL hoàn th ành trong th áng •110.000 110.000 110.000 110.000
- SL hoàn th ành tương đương
của SP dở dang cuối tháng:
30.000
- CPNVLTT: 30.000 X 70% 21.000
- CPNCTT: 30.000 X 50% 15.000
- CPSXC: 30.000 X 50% 15.000
C ộ n g 431.000 425.000 425.000
182
- P hương p h áp FIFO:
Sô" lư ợng
(cái)
S ả n lư ợ n g h o à n th àn h
tư ơ n g đương
CP
NVLTT
CP
NCTT
CP s x c
- SL hoàn th àn h tương đương đế
hoàn tấ t sp dở dang đầu tháng: (1)
50.000
• CPNVLTT; 50.000 X (1 - 90%) 5.000
----------------- —
• CPNCTT; 50.000 X (1 - 60%) 20.000
• CPSXC; 50.000 X (1 - 60%) 20.000
- SL b ắt đầu s x và hoàn th ành trong
tháng (2)
- SL hoàn th àn h tương đương của sp
dở dang cuối tháng:
360.000 .360.000 360.000 360.000
30.000
• CPNVLTT: 30.000 X 70% 21.000
• CPNCTT: 30.000 X 50% 15.000
• CPSXC: 30.000 X 50% 15.000
C ộn g 386.000 395.000 395.000
(1) = Sản lượng dở dang đầu kỳ X (100% - tỷ lệ hoàn th àn h sản phẩm dở
dang dầu kỳ).
(2) = Sản lượng hoàn th ành trong kỳ - Sản lượng dở dang đầu kỳ.
4. X ác định giá thành đơn vị sản phẩm, tổng giá thành sản phẩm vờ chi
phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Vì chi phí sản xuất được tập hợp theo từng giai đoạn nèn giá thành đơn vị
sản phẩm cũng được xác định theo từng giai đoạn, ơ các giai đoạn đầu và giữa là
giá th ành bán th à n h phẩm , ở giai đoạn coối là giá th à n h th à n h phẩm .
Tùy theo phương pháp xác định sản lượng hoàn th à n h tương đương mà việc
tính giá th àn h đơn vỊ sản phẩm , tổng giá th ành sản phẩm và chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ sẽ khác nhau:
183
Chươn5 4: KTCP ÂẦ vồ Linh gié thành ÔP theo C P thực tế két hợp với CP ước tinh
Theo phương pháp trung bình;
Giá th ành
đơn vỊ sản
phẩm
Chi phí sản xuất dở
dang đầu kỳ
Chi phí sản xuất p h á t
sinh trong kỳ
SL hoàn th àn h tương đương theo p p trung bình
Tổng giá th à n h
sản phẩm
Sản lượng
hoàn th ành
Giá th ành đơn vị
sản phẩm
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
SL hoàn th à n h tương Giá th à n h
= đương của SP dở dang X đơn vị sản
cuối kỳ
phẩm
Theo phương pháp FIFO:
Giá th à n h đơn
vị sản phẩm
Chi phí sản xuất p h á t sinh trong kỳ
SL hoàn th ành tương đương theo p p FIFO
Tổng giá th à n h
của sàn phẩm dờ
dang đầu kỳ và đã
hoàn tâ t trong kỳ
Chi phí
sán xuất
dở dang
đầu kỳ
hoàn th ành
tương đương đế
hoàn tả t SP dở
y^dang đầu kỳ
Giá ^
th àn h
đơn vị
sản p h ẩ Ị^
Tổng giá th ả n h của sản SL b ắ t đầu Giá th ành
phẩm b ắ t đầu sản xuât = sản xuất và hoàn X đơn vị
và hoàn th à n h trong kỳ th àn h trong kỳ sản phẩm
Chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ
Sản lượng hoàn th ành Giá th ành
tương đương của sản X đơn vị
phẩm dở dang cuối kỳ sản phẩm
184
Trong cả 2 phương pháp tính sản lượng hoàn th à n h tương đương trung bình
và FIFO, giá th ành đơn vị sản phẩm trước h ết được tín h theo từng khoản mục
chi phí sau đó tổng hỢp lại để xác định giá th àn h đơn vị sản phẩm .
5. Báo cáo sản xuất
Trong kế toán chi phí sản xuất và tín h giá th à n h sản phẩm theo quy trình
sản xuất, kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tổng hợp chi phí sản xuất, xác định
sản lượng hoàn th à n h tương đương và tính giá th à n h đơn vỊ sản phẩm đều được
thê hiện trê n m ột sổ k ế toán chi tiết, đó là “Báo cáo sản xuất”. Báo cáo sản
xuất có vai trò như là phiếu tính giá th àn h và có ý nghĩa quan trọng đối với
những nhà quản lý trong việc kiểm soát chi phí và đ án h giá hoạt động của từng
phân xưởng.
Nội dung của báo cáo sản xuất thường có 3 phần;
- P h ần kê sản lượng và xác định sản lượng hoàn th à n h tương đương.
- Tổng hợp chi phí và xác định giá th àn h đơn vị.
- C ân đối chi phí.
Vì sản lượng hoàn th à n h tương đương có thể được xác định bằng 2 phương
pháp khác nhau nên “Báo cáo sản xuất” cũng được lập tương ứng theo 2 phương
pháp đó, tuy nhiên dù theo phương pháp nào, các nội dung của “Báo cáo sản
xuất” cũng phản ánh những vấn đề cơ bản sau:
• P hần kê sản lượng và xác định sản hoàn th à n h lượng tương đương
P hần này phản án h khối lượng v ật chất đi qua p h ân xưởng trong kỳ và cho
phép nhà quản lý biết được mức hoàn th àn h của tấ t cả các sản phẩm trong quá
trình sản xuât.
• Tổng hỢp chi phí và xác định giá th àn h đơn vị
P hần này tổng hợp các chi phí sản xuất của p h ân xưông và tín h giá thành
đơn vị. Giá th ành đơn vị này sẽ được dùng để tín h giá trị bán th ành phẩm
chuyên sang phân xưởng kế tiếp và tính chi phí cho sản phẩm dở dang cuối kỳ.
• C ân đối chi phí
Nội dung của phần này được tiến h àn h dựa trê n tín h cân đối:
V .
Chi phí
sản xuất
dở dang
đầu kỳ
Chi phí chuyến đến
Chi phí Chi phí sản xuât Chi phí
sản xuất _ của sản phẩm ^ sản xuất
p h át sinh hoàn th à n h dở dang
trong kỳ trong kỳ cuối kỳ
_________________ -
Chi phí chuyển đi
185
Chương 4: K.TCP ÃẴ và tinh giá thành ĂP theo CP thực té kổt hợp với CP ước tinh
Ví dụ 4.4:
Công ty X sản xuất sản phẩm A phải trả i qua 2 giai đoạn chế biến ở 2 phân
xưởng, bán th ành phẩm hoàn th ành của phân xưởng I sẽ được chuyển sang phân
xưởng II, sản phẩm hoàn th ành ở phân xưởng II được nhập kho th àn h phẩm .
Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp được sử dụng toàn bộ ngay từ đầu quá trình
sản xuất, các chi phí khác sử dụng theo tiến độ sản xuất.
Trong th án g 12/2009 có tà i liệu ở phân xưởng I và II như sau: (đvt; 1.000
đồng)
❖ P h â n xư ở n g I:
C hỉ tiê u
T ổng
s ố
CP
NVLTT
CP
NCTT
CP s x c
ước tín h
Sản lượng dở dang đầu kỳ (sp) 200 200 200 200
Mức độ hoàn th à n h (%) 100 30 30
Chi phí sx dở dang đầu kỳ (1.000 đồng) 31.945,44 25.740 3.205,44 3.000
CPSX p h át sinh trong kỳ (1.000 đồng) 273.221,6 157.300 62.921,6 53.000
Số lượng bán th ành phẩm hoàn th àn h trong kỳ được chuyến qua phân xưởng
II là 1.000 bán th ành phẩm , số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ của phân xưởng
I là 300 bán th ành phẩm có mức độ hoàn th à n h 40%. •
❖ P h â n xư ở n g II:
Chỉ tiêu
Tổng
S Ô
CPNVLTT CPNCTT CPSXC ước tính
BTP PX
I chuyên
sang
PX
II
BTP PX I
chuyên
sang
PX II
BTP PX I
chuyên
sang
PX II
SL dở dang đầu kỳ (sp) 250 250 - 250 250 250 250
Mức độ HT (%) 100 - 100 40 100 40
CPSX dở dang đầu kỳ 32.175 - 13.356 4.888 12.500 5.200
CPSX phát sinh trong
kỳ
36.757,76 48.880
• Số lượng sản phẩm hoàn th ành nhập kho là 950 sản phẩm , sô lượng sản
phẩm dở dang cuối kỳ là 300 sản phẩm có mức độ hoàn th ành là 30%. C ăn cứ
vào tài liệu trên , tiến h àn h lập báo cáo sản xuất để xác định giá th àn h đơn vị
sản phẩm cho từng phân xưởng theo 2 phương pháp trung bình và FIFO như
sau:
186
Báo c á o sả n x u â t giai đ oạn 1 th eo phương p h á p tru n g b ìn h
T ổng sô
S ản Iượng h oàn th àn h tương
dương
CPNVLTT CPNCTT CPSXC
ưdc tính
I. P h ần kê sả n lư ợn g (SL) và xác
định SL h o à n th à n h tương dương
1. Sản lượng (SL) chuyển đến
- SL dở dang đầu kỳ 200
- SL đưa vào sản xuât trong kỳ 1.100
- Cộng sản lượng chuyên đến 1.300
2. Sản lượng chuyển đi
- SL hoàn thành và chuyên đi 1.000 1,000 1.000 1.000
- SL dở dang cuối kỳ 300 300 120 120
- Cộng sản lượng chuyển đi 1.300 1.300 1.120 1.120
II. T ổng hỢp CPSX và xác địn h giá
thành dơn vị sả n phẩm
- CPSX dở dang đầu kỳ 31.945,44 25.740 3.205,44 3.000
- CPSX phát sinh trong kỳ
Cộng (a)
273.221,6
305.167,04
157.300
183.040
82.921,6
66.127,04
53.000
56.000
- SL hoàn thành tương đương (b) 1.300 1.120 1.120
- Giá thành đơn vị sản phẩm (a/b) 249,842 140,8 59,042 50
11. Cân d ôi ch i phí
1. Chi phí chuyên đến
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 31.945,44
- CPSX phát sinh trong kỳ 273.221,6
- Cộng chi phí chuyên đến 305.167.04
2. Chi phí chuyến đi
- Chi phí BTP chuyến cho PX2 249.842 140.800 59.042 50.000
- CPSX dở dang cuối kỳ 55.325,04 42.240 7.085,04 6.000
Cộng chi phí chuyên đi 305.167.04
187
Chươnộ 4: KTCP ÃẴ và linh ặiá thành ÃP theo CP thực tế kổt hợp với CP ước linh
B áo cá o sả n x u ấ t g iai đ o ạ n 2 th eo phương pháp tru n g b ìn h
SL h oàn th à n h tương đương
T ổng sô
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXC
ước tín h
BTP BTP GĐ BTP GĐ
GĐ 1 GĐ 1 2 GĐ 1 2
I. P h ần kê SL và xác
định SLHTTĐ
1. SL chuyển đến
- SL dở dang đầu kv 250
- SL đưa vào sx trong kỳ 1.000
- Cộng SL chuyên đến 1.250
2. Sản lượng chuyển đi
- SL h/thành và chuyển đi 950 950 - 950 950 950 950
- SL dở dang cuôi kỳ 300 300 - 300 90 300 90
- Cộng sản lượng chuyển
di
1.250 1.250 - 1.250 1.040 1.250 1.040
II. T ổng hợp CPSX và
xác định g iá th à n h
dơn vị sản phẩm
- CPSX dở dang đầu kỳ 68.119 32.175 13.356 4.888 12.500 5.200
- CPSX phát sinh trong kỳ 335.479,76 140.800 - 59.042 36,757,76 50.000 48.880
Cộng (a) 403.598,76 172.975 72.398 41.645,76 62.500 54.040
- SL HTTP (b) 1.250 - 1.250 1.040 1.250 1.040
- Giá thành đơn vị (a/b) 338,3424 138,38 57,9184 40,044 50 52
III. C ân dôi ch i phí
1. Chi phí chuyên đến
- CPSX dở dang đầu kỳ 68.119
- CPSX phát sinh trong 335.479,76
kỳ
- Công chi phí chuyên 403.598.76
đến
2. Chi phí chuyên đi
- Chi phí TP nhập kho
321.425,28 131.461 55.022,48 38.041,8 47.500 49.400
- CPSX dớ dang cuôi kỳ 82.173,48 41.514 17.375,52 3.603,96 15.000 4.680
Cộng chi phí chuyến đi 403.598.76
188
B áo cá o sả n x u â t giai đ o ạ n 1 th eo phương p h áp FIFO
Tổng sô
I. Phần kê SL và xác định SL
hoàn thành tương dương
1, Sản lượng chuyên đến
- Sản lượng dở dang đầu kỳ 200
- Sản lượng đưa vào sx trong kỳ 1.100
Cộng sản lượng chuyên đến 1.300
2. Sản lượng chuyên đi
SL hoàn thành tương dương
CPNVLTT CPNCTT CPSXC
ước tính
- SL đê hoàn tất SP dở dang ĐK 200 00 140 140
- SL đưa vào s x và hoàn thành
trong kỳ
800 800 800 800
- Sản lượng dở dang cuối kỳ 300 300 120 120
Cộng sản lượng chuyên đi 1.300 1.100 1.060 1.060
II. Tổng hỢp CPSX và xác
dinh giá thành dơn vị sản
phẩm
- CPSX phát sinh trong kỳ (a)
- SL hoàn thành tương đương (b)
273.221,6 157.300
1.100
62.921,6
1.060
53.000
1.060
- Giá thành đơn vị sản phẩm (a/b) 252,36 143 59,36 50
III. Cân dối chi phí
1. Chi phí chuyển đến
- CPSX dở dang đầu kỳ 31.945,44
- CPSX phát sinh trong kỳ 273.221,6
- Cộng chi phí chuyển đến 305.167.04
2. Chi phí chuyển di
- CPSX dở dang đầu kỳ 31.945,44 25.740 3.205,44 3.000
- Chi phí để hoàn tất SP dở dang 15.310,4 00 8.310,4 7.000
ĐK
Cộng (a) 47.255,84 25.740 11,515,84 10,000
- Chi phí đưa vào sản xuất và 201.888 114.400 47.488 40.000
hoàn thành trong kỳ (b)
- CPSX dở dang cuôi kỳ (c) 56.023,2 42.900 7.123,2 6.000
Cộng chi phí chuyển đi (a + b + c) 305.167.04
189
Chương 4: KTCP & Ẵ và tinh giả thành ÔP theo CP thực tế két hỢp với CP ước tinh
I. Phần kê SL và
xác định SL hoàn
thành tương
đương
1. Sản lượng chuyển
đến
- Sản lượng dở dang
đầu kỳ
- Sản lượng đưa vào
sx trong kỳ
Cộng sản lượng
chuyển đến
2. Sản lượng chuyển
đi
- SL hoàn tât sp dở
dang ĐK
- SL đưa vào sx và
hoàn thành trong
kỳ
- Sán lượng dớ dang
cuối kỳ
Cộng sản lượng
chuyến đi
II. Tổng hỢp chi
phí và xác định
giá thành dơn vỊ
- CPSX phát sinh
trong kỳ (a)
- SL hoàn thành
tương đương (b)
- Giá thành đơn vị
(a/b)
B áo cáo sả n x u ấ t g iai đ o ạ n 2 th eo p h ư ơ n g p h áp FIFO
Tổng sô
250
1.000
1.250
CPNVLTT
BTP GĐ
1
SL hoàn thành tương dương
CPNCTT
- BTP GĐ 1
GĐ
2
CPSXC ước
tính
BTP
GĐ 1
GĐ
2
250 00 - 00 150 00 150
700 700
■
700 700 700 700
300 300 - 300 90 300 90
1.250 1.000 1.000 940 1.000 940
334.781,6 140.140 _ 59.003,84 36.757,76 50.000 48.880
1.000
- 1.000 940 1.000 940
340,24784 140,14 - 59,00384 39,104 50 52
190
SL hoàn thành tương dương
III. Cân đôi chi
phí
1. Chi phí chuyển
đến
- CPSX dở dang đầu
kỳ
- CPSX phát sinh
trong kỳ
- Cộng chi phí
chuyển đến
2. Chi phí chuyên đi
- CPSX dở dang đầu
kỳ
- Chi phí hoàn tất
SP dở dang ĐK
Tổng sô'
68.119
334.781,6
402.900.6
CPIWLTT
BTP GĐ
1
CPNCTT
- BTP GĐ 1
GĐ
2
CPSXC ước
tính
BTP
GĐ 1
GĐ
2
68.119 32.175 - 13.356 4.888 12.500 5.200
13.665,6 00 - 00 5.865,6 00 7.800
Cộng (a) 81.784,6 32.175 - 13.356 10.753,6 12.500 13.000
- Chi phí đưa vào
sản xuất và hoàn
thành trong kỳ (b)
- CPSX dở dang
cuối kỳ (c)
Cộng chi phí chuyển
đi (a + b + c)
38.173,488 98.098 1.302,688 27.372,8 35.000 36.400
82.942,512 42.042 - 17.701,152 3.519,36 15.000 4.680
402.900.6
II
I *
i Ễ
o -S
ầ Ĩ ^ £
191
Chương 4; KTCP
và linh giá thành ÃP Lhco CP thực tổ kết hỢp với CP ước tinh
Đê hiểu rõ hơn về báo cáo sản xuất được lập theo 2 phương pháp trung bình
và FIFO, tiến hành lập bảng so sánh những nội dung khác nhau của chúng như
sau:
B áo cáo sả n x u ấ t lập
th eo p h ư ơng p h áp tru n g bình
B áo c á o sả n x u â t lập
th eo p h ư ơ n g p h á p FIFO
I. P h ầ n kê sả n lư ợ n g và x á c đ ịn h sả n lư ợ n g h o à n th à n h tư ơ n g đương
* Sản lượng hoàn th ành tương đương
gồm:
- Sản lượng hoàn th ành và chuyển đi.
- Sản lượng dở dang cuối kỳ.
* Sản lượng hoàn th à n h tương đương
gồm:
- Sản lượng hoàn tấ t sản phẩm dở
dang đầu kỳ.
- Sản lượng đưa vào sản xuât và hoàn
th àn h trong kỳ.
- Sản lượng dở dang cuôi kỳ.
II. T ổn g hỢp ch i p h í và x á c đ ịn h giá th à n h đơn vị
Tổng chi phí sản xuất bao gồm chi
phí sản xuất dở dang đầu kỳ và chi
phí sản xuất p h át sinh trong kỳ.
Tổng chi phí sản xuất chỉ gồm chi phí
sản xuất p h át sinh trong kỳ.
III. C ân d ối ch i phí
T ất cả chi phí chuyến cho phân xưởng
sau đều được xem như nhau, không
phân biệt nguồn gốc và được tính
theo cùng m ột giá th àn h đơn vị.
Chi phí chuyển cho phân xưởng sau
được xác dinh theo hai nhóm;
- Từ sản phẩm dở dang đầu kỳ.
- Từ sản phẩm đưa vào sản xuất và
hoàn th ành trong kỳ.
Mỗi nhóm được tín h với giá th àn h đơn
vị khác nhau.
192
7. So sánh hai phương pháp trung bình vã FIFO
Giá th àn h đơn vị được tinh khác nhau trong trường hợp sản lượng hoàn
th ành tương đương được xác định theo phương pháp trung bình và FIFO. Gia
th à n h đơn vị theo hai phương pháp trung bình và FIFO có k ết quả khác biệt khi
giá cả các yếu tô sản xuất có nhiều biến động hoặc ảnh hưởng do những thay đổi
của quy trìn h sản xuất đến chi phí giữa các kỳ. Điều này là do theo phương pháp
trung bình, giá th à n h đơn vị sản phẩm được tính bình quân gia quyền giữa giá
th ành đơn vị sản phẩm kỳ trước và giá th àn h đơn vị kỳ này trong khi giá thành
đơn vị sản phẩm theo phương pháp FIFO là giá th ành đơn vị kỳ này. Cách tính
bình quân và FIFO không tạo sự khác biệt lớn trong giá th ành đơn vị sản phẩm
giữa hai phương pháp trừ khi giá th àn h đơn vị sản phẩm giữa hai kỳ có sự
chênh lệch nhiều.
Tuy nhiên, đứng trê n góc độ quản lý, kiểm tra chi phí thì người ta chọn cách
tính giá th ành theo trường hợp sản lượng hoàn th àn h tương đương được xác
định theo phương pháp FIFO hơn vì theo cách này giá th ành của sản phẩm sản
xuất trong kỳ được tín h chỉ trên cơ sở hoàn toàn của chi phí sản xuất trong kỳ,
vì vậy giá th ành sẽ chính xác hơn. Giá th àn h tín h theo trường hợp sản lượng
hoàn th àn h tương đương được xác định theo phương pháp trung bình đơn giản
hơn nhưng cho k ế t quả thiếu tính chính xác vì đã tính chi phí và k ết quả sản
xuất của kỳ trước vào giá th àn h đơn vị sản phẩm của kỳ này.
Tóm lại đứng trê n góc độ kiếm soát chi phí thì phương pháp FIFO được
đánh giá cao hơn vì nó phản ánh chính xác k ết quả sản xuất trong kỳ. Tuy
nhiên nếu quy trìn h sản xuất, giá cả các yếu tố sản xuất ổn định thì phương
pháp trung bình cũng được áp dụng rộng rãi vì tính đơn giản, dễ thực hiện của
nó.
193
Chưcíng 4: KTCP ỒẢ và tính giá thành 6P theo CP thực tổ kết hợp với CP ước tính
TÓM TẮT CHƯƠMG
Mô hình kế toán chi p h í sản xuất và tinìi giá thành sản phẩm theo chi phi
thực tế két hợp với chi p h i ước tính đáp ứng được nhu cầu thông tin nhanh
chóng và kịp thời về giá thành, đặc biệt là giá thành dơn vị, cứa nhà quản lý để
lập dự toán, kiểm tra và ra các quyết định kinh doanh. Mô hình này giúp nhà
quản trị tính được giá thành dơn vị tại bất kỳ thời điểm nào sau khi thực hiện
xong lệnh sản xuất, hạn chế được nhược điểm của mô hình kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi p h í thực tế - mô hình mà thông tin
giá thành chỉ xác định được vào cuối kỳ kế toán. Có hai phương pháp xác định
giá thành. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
theo đơn đặt hàng; phương pháp tính kế toán chi p h í sản xuất và tính giá thành
sản phẩm theo quy trình sản xuất. Phương pháp kể toán chi p h í sản xuất và
tính giá thành sản phẩm theo dơn dặt hàng được áp dụng ở những doanh
nghiệp sản xuất các sản phẩm không đồng nhất, có tinh cá biệt tùy theo yêu cầu
của khách hàng như doanh nghiệp đóng tàu, sản xuất m áy bay, in ấn ... Ngoài
ra, nó cũng được sử dụng rộng rãi ở các doanh nghiệp dịch vụ như dịch vụ kế
toán, quảng cáo, sửa chữa, xưởng phim , ... Ngược lại, những doanh nghiệp sản
xuất các sản phẩm dược thiết kế theo tiêu chuẩn kỹ thuật riêng, dồng nhất và
dược tái lập nhiều lần trong quá trình sản xuất áp dụng phương pháp kế toán
chi phi sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo quy trình sản xuất.
Kê toán tập hợp chi phí sản xuất trong mô hĩnh kế toán chi p h í sản xuất và
tinh giá thành sản phẩm theo chi phi thực tế kết hơp với chi p h í ước tinh tương
tự như mô hình kế toán chi phi sản xuất và tinh giá thành sản phẩm theo chi
phí thực tế. Đối với kế toán tổng hợp chi phi sản xuất trong mô hình kể toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế két hợp với chi phí
ước tính chi có chi p hí nguyên vật liệu trực tiếp vò nhàn công trực tiếp được
tổng hợp theo chi phí thực tế, còn chi phi sản xuất chung dược tổng hợp theo chi
phí ước tính phân bổ cho từng dơn dặt hàng hoặc từng giai doạn công nghệ
thông qua đơn gia phùn bổ chi phi sản xuất chung ước tinh. Việc xứ lý chênh
lệch trên tài khoản chi p hí sản xuất chung vào cuối niên dộ sẽ giúp diều chỉnh
chi phí ước tính vế chi phí thực tế.
Trong phuơng pháp kế toán chi phí sản xuất và tinh giá thành sản phẩm
theo đơn đặt hàng, khi đơn đặt hàng hoàn thành thì tổng chi phí sán xuất đã
tổng hợp được cho dơn đặt hàng đó trở thành tổng giá thành sản phấm , còn nếu
chưa hoàn thành vào cuối kỳ thỉ tổng chi phí sản xuất dã tập hợp được trở
thành chi p hí sản xuất dở dang cuối kỳ. Trong phương pháp kể toán chi phí sản
xuăt và tính giá thcinh sản phẩm theo quy trình sản xuất, trước tiên xúc định
sán lượng hoàn thành tương đương d ể tính giá thành đơn vị sản phẩm , sau đó
tinh tổng giá thành sản phẩm và chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
194
CẦU HỎI tÝ THƯYÌT
C âu 1. Giải thích tại sao mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá
th àn h sản phẩm theo chi phí thực tê k ết hợp với chi phí ước tính là rấ t cần
th iết cho nhà quản lý trong việc ra quyết định?
Câu 2. Mô hình k ế toán chi phí sản xuất và tính giá th à n h sản phẩm theo
chi phí thực tê k ết hợp với chi phí ước tính có những điểm khác biệt nào so với
mô hình kê toán chi phí sản xuất và tính giá th àn h sản phẩm theo chí phí thực
tế?
C âu 3. Trong trường hợp m ột phân xưởng thực hiện nhiều đơn đ ặt hàng,
giải thích tại sao chi phí sản xuất chung thực tê không thế’ tập hợp trực tiếp cho
từng đơn đ ặt hàng như chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp và chi phí nhân công
trực tiếp?
C âu 4. Trình bày điều kiện vận dụng phương pháp tính giá th àn h theo đơn
đ ặt hàng.
C âu 5. T rình bày điều kiện vận dụng phương pháp tính giá th àn h theo theo
quá trìn h sản xuất.
C âu 6. So sán h sự giống nhau và khác nhau giữa phương pháp tính giá
th àn h theo đơn đ ặt hàng và phương pháp tính giá th à n h theo quá trình sản
xuất.
C â u 7. Trình bày nguyên nhân gầy ra sự phàn bố thiêu chi phi san xuảt
chung.
Câu 8. Giả sử cuối năm kế toán viên đà phân bổ thừa chi phí sản xuât
chung, cho biết tài khoản giá vốn hàng bán sẽ được điều chỉnh như th ế nào ?
Tương tự, điều chỉnh nào sẽ được thực hiện cho tài khoản giá vốn hàng bán nếu
phân bổ thiếu chi phí sản xuất chung ?
C âu 9. So sán h sản lượng hoàn th àn h tương đương được tính theo phương
pháp trung bình và phương pháp FIFO.
C âu 10. So sán h giá th àn h đơn vị được xác định trong trường hỢp tính sản
lượng hoàn th àn h tương đương theo phương pháp trung bình và phương pháp
FIFO. Giá th ành đơn vị đưỢc xác định theo hai phương phap trẽ n có luôn bằng
nhau hay không? Tại sao? Nêu ưu và nhược điếm của mỗi phương pháp.
195
Chương 4: KTCP & Ẵ và Linh giá thành ẳ P theo CP thực té két hỢp với CP ước tính
CÀU HỎI TKẮC NGHIỆM
C âu 1. Mục đích của việc vận dụng mô hình kê toán chi phí sản xuất và
tính giá th àn h sản phẩm theo chi phí thực tế k ết hợp chi phí ước tính nhằm ;
a. Đơn giản hoá công tác kế toán chi phí sản xuât và tính giá th à n h sản
phẩm.
b. Cung cấp kịp thời thông tin về chi phí và giá th à n h sản phẩm cho các
nhà quản trị trong việc xác định giá bán sản phẩm và ra các quyết định
kinh doanh.
c. Tạo điều kiện cho việc kiểm soát tìn h hình thực hiện dự toán chi phí sản
xuất chung.
d. Câu b và c đúng.
C âu 2. Trong mô hình kê toán chi phí sản xuất và tín h giá th ành sản phẩm
theo chi phí thực tế k ết hợp chi phí ước tính, “Phiếu chi phí công việc” được sử
dụng cho mục đích:
a. Tính giá th àn h sản phẩm theo từng khoản mục chi phí cho từng công việc
riêng biệt.
b Theo dõi chi phí sản xuất phát sinh lũy kê theo từng khoản mục vào cuôi
kỳ cho từng công việc riêng biệt.
c. Câu a và b đúng.
d. Câu a và b sai.
C âu 3. “Báo cáo san xuất” trong phương pháp tính kế toán chi phí sản xuất
và tính giá th ành theo quy trình sản xuât là:
a. Báo cáo tổng hỢp tìn h hình sản xuất bao gồm khối lượng sản phẩm sản
xuất, chi phí sản xuất và giá th àn h đơn vị sản phẩm trong kỳ theo từng
giai đoạn trong quy trìn h công nghệ sản xuất.
b. Công cụ giúp nhà quản trị doanh nghiệp kiêm soát chi phí và đánh giá
hoạt động sản xuất ở từng phân xưởng.
c. Số kế toán theo dõi chi tiết chi phí sản xuất p h át sinh trong kỳ theo từng
giai đoạn trong quy trìn h công nghệ sản xuất.
d. Câu a và b đúng.
196
C â u 4. Nếu khoản chênh lệch giữa chi phí sản xuât chung thực tế và chi phí
sản xuất chung ước tính là trọng yếu, chúng thường được phân bố cho;
a. Giá vốn hàng bán (GVHB).
b. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ, trị giá th ành phẩm tồn kho
và giá vốn hàng bán.
c. Kết chuyến vào TK “Chi phí trả trước”, và định kỳ sẽ phân bổ vào giá vốn
hàng bán.
d. Câu a và b đúng.
C âu 5. Trong mô hình k ế toán chi phí sản xuất và tín h giá th ành sản phẩm
theo chi phí thực tế k ết hợp chi phí ước tính, việc phân bổ chi phí sản xuất
chung ước tính thường được căn cứ vào;
a. Sô giờ lao động trực tiếp, số giờ máy để sản xuất sản phẩm .
b. Chi phí nhân công trực tiếp
c. Chi phí nhiên liệu tiêu hao trong quá trình sản xuất
d. Câu a và b đúng.
C âu 6. Công ty Thái Phong k ế toán chi phí sản xuất và tính giá th ành sản
phẩm theo chi phí thực tê k ết hợp chi phí ước tính. Có tài liệu liên quan đến
công việc A123 đà hoàn th ành trong tháng 08 năm 2009 như sau:
• Khối lượng nguyên v ật liệu trực tiếp sử dụng thực tế: 25.000 kg, đơn giá
lO.OOOđ/kg.
■
■
Sô giờ lao động trực tiếp sử dụng thực tế: 5.000 giờ, đơn giá 20.000đ/ giờ.
Chi phí san xuât chung ước tín h phản bổ: 12.000(l/giờ lao dộng trực tiêp.
Chi phí sản xuất cho công việc A123 là:
a. 412.400.000 đồng b. 395.000.000 đồng
c. 410.000.000 đồng d. 380.000.000 đồng
C â u 7. Tại công ty A có tài liệu sau:
■ Sản lượng dở dang đầu kỳ: 17.000 sản phẩm (mức độ hoàn thành: 60%).
■ Sản lượng mới đưa vào sản xuất trong kỳ: 150.600 sản phẩm .
■ Sản lượng dở dang cuối kỳ: 19.500 sản phẩm (mức độ hoàn thành: 80%).
B iết rằng tấ t cả các khoản chi phí sản xuất đều p h át sinh theo mức độ sản
xuất.
Sản lượng hoàn th àn h tương đương tính theo phương pháp trung bình là:
a. 153.500 sản phẩm b. 163.700 sản phẩm
c. 136.500 sản phẩm d. Ba câu a, b, c đều sai
197
Chương 4: KTCP & Ẵ vồ linh giá thành ỔP Ihco CP thực tổ kết hỢp với CP ước tinh
Các d ữ liệu sau đ â y d ù n g cho câu hỏi 8, 9 và 10
Tại phân xưởng sản xuất của công ty X có tài liệu trong th án g 4 như sau:
• Sản lượng dở dang đầu tháng; 120 sản phẩm (mức độ hoàn th ành: 70%).
■ Sản lượng mới đưa vào sản xuất trong tháng: 1.380 sản phẩm .
• Sản lượng dở dang cuối tháng: 100 sản phẩm (mức độ hoàn th àn h : 60%).
■
■
■
Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp p h át sinh toàn bộ từ đầu quá trìn h sản
xuất, các chi phí khác phát sinh theo mức độ sản xuất.
Chi phí sản xuất dơ dang đầu tháng;
'r- Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp:
3.600.000 đồng
r- Chi phí nhân công trực tiếp; 1.839.600 đồng
Chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất p h át sinh trong tháng.
1.575.840 đồng
> Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp: 45.540.000 đồng
^ Chi phí nhân công trực tiếp:
^ Chi phí sản xuất chung:
28.125.440 đồng
23.969.920 đồng
C âu 8. Khi tính sán lượng hoàn th àn h tương đương theo phương pháp FIFO,
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong chi phí sán xuất dở dang cuối th án g là:
a. 3.510.000 đồng
b. 3.320.270 đồng
c. 3.276.000 đồng
d. Ba câu a, b, c đều .sai
Câu 9. Khi tính sản lượng hoàn thành tương đương theo phương pháp trung
bình, chi phí nhân công trực tiếp trong chi phí sản xuát dở dang cuối th án g là:
a. 1.231.440 đồng b. 2.052.400 đồng
c. 2.100.000 đồng d. Ba câu a, b, c đều sai
Câu 10. Khi tính sản lượng hoàn th àn h tương đương theo phương pháp
FIFO, chi phí nhân công trực tiếp trong chi phí sản xuất dở dang cuôi th án g là:
a. 1.231.440 đồng b. 2.052.400 đồng
c. 2.100.000 đồng d. 1.226.400 đồng
198
B ài 1.
8ÀI TẬP
Công ty T hành Đ ạt có hai phân xưởng sản xuât, phân xướng 1 sán xuât sán
phẩm A, phân xưởng 2 sản xuất sản phẩm B. Kê toán chi phí sản xuất và tính
giá th àn h sản phẩm theo chi phí thực tê kết hợp với chi phí ước tính, có tài liệu
năm 2009 như sau: (đvt: 1.000 đồng)
■
■
Tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung:
+ P hân xưởng 1; số lượng sản phẩm .
+ P hân xưởng 2; sô giờ máy.
Tổng chi phí sản xuất chung dự toán:
ọ .
u
II
C h ỉ tiê u
D ự to á n c h i p h í s ả n x u ấ t c h u n g
S ả n p h ẩ m A S ả n p h ẩ m B
- Nguyên v ật liệu gián tiếp 50.400 18.000
- N hièn liệu, nàng lượng 36.000 12.000
- Công cụ, dụng cụ 12.000 8.400
- Lương nhân viên quản lý 60.000 36.000
- Lương thợ bảo trì 84.000 48.000
- Khấu hao tài sản cò định 144.000 96.000
- Sửa chữa tài sản cố định 9.600 36.000
- Thuê nhà xưởng 60.000 26.400
C ộ n g 456.000 280.800
Sản lượng sản xuất dự toán và định mức giờ máy sản xuất:
C h ỉ tiê u S ả n p h ẩ m A S ả n p h ẩ m B
- Sản lượng sản xuât dự toán
- Định mức giờ m áy
2.000 sản phẩm
6 giờ/ sản phẩm
1.800 sản phẩm
3 giờ/ sản phẩm
Yêu cầu:
1. Tính đơn giá phân bô chi phí sản xuât chung ước tín h cho phân xưởng 1
và phân xưởng 2.
199
Chương 4: KTCP ÃẴ vồ lính giá Ihành ÃP theo CP Ihực tế két hỢp với CP ước tinh
2. Trong th á n g 3/2009, công ty đã hoàn th ành xong 170 sản phẩm A và 120
sản phẩm B. Xác định chi phí sản xuât chung ước tính phân bổ cho sô sản phẩm
A và B hoàn th à n h trong tháng, biết rằng số giờ máy thực tế đã sử dụng: Sản
phẩm A: 935 giờ và sản phẩm B: 420 giờ.
B ài 2.
Công ty T trong kỳ có tà i liệu như sau;
C hỉ tiê u Dự toán T hự c t ế
Đvt: đồng
D B iế n phí sả n x u â t chung: 41.280.000 44.570.000
■ Vật liệu gián tiếp 9.000.000 9.600.000
■ N hiên liệu 18.000.000 19.500.000
■ Tiền lương công n h ân s x phụ 12.000.000 13.000.000
• Trích BH & KPCĐ 2.280.000 2.470.000
2) Đ ịnh phí sả n x u ấ t chung: 49.450.000 50.750.000
■ Lương Quản đốc phân xưởng 5.000.000 5.200.000
■ Trích BH & KPCĐ 950.000 988.000
■ CP khấu hao TSCĐ 15.000.000 15.000.000
• CP thuê nhà xưởng 17.000.000 17.000.000
■ Bảo hiếm cháy nổ 4.000.000 4.000.000
• CP hàn h chính ở PXSX 7.500.000 8.562.000
3) S ản ỉư ợ n g sả n x u â t 2.000 SP 2.100 SP
4) Sô giờ m áy h o ạ t đ ộ n g 0,5giờ/ SP 0,45 giờ/ SP
5) Sô giờ lao đ ộ n g trự c tiếp 1,5 giờ/ SP 1,6 giờ/ SP
- Mức công su ấ t bình thường của công ty tron g kỳ là: 2.000 sản ph ẩm .
- Công ty không có sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Yêu cầu:
1. Tính toán mức phân bố chi phí sản xuất chung ước tín h trong kỳ tương
ứng với các càn cứ phân bổ sau:
a) Sô giờ m áy
b) Số giờ lao động trực tiếp
c) Sô lượng sản phẩm sản xuất
2. Xác định mức chênh lệch giữa chi phí sản xuất chung thực tê với chi phí
sản xuất chung ước tín h phân bổ theo 3 tiêu thức phân bố trên .
200
B ài 3.
Công ty X có hai bộ phận sản xuất: bộ phận sản xuất các chi tiế t của sản
phẩm và bộ phận lắp ráp các chi tiế t th àn h th ành phẩm . Công ty thực hiện kê
toán chi phí sản xuất và tính giá th à n h sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp
với chi phí ước tính, phân bổ chi phí sản xuất chung ước tín h theo sô giờ lao
động trực tiếp.
❖ T h eo tà i liệ u dự to á n th á n g 05/2010 n h ư sau:
Chi phí sản xuât chung
Sô giờ lao động trực tiếp
Sỏ giờ m áy
Bộ p h ậ n sả n
x u ấ t các ch i t iế t
600.000.000 đồng
6.000 giờ
5.000 giờ
B ộ p h ận
lắp ráp
800.000.000 đồng
10.000 giờ
1.000 giờ
❖ T ài liệ u th ự c tê:
Thông tin về đơn đặt hàng 278 được bắt đầu thực hiện và hoàn thành
trong th á n g 05/2009 như sau:
Sô giờ lao động trực tiếp
Sô giờ m áy
Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Bộ p h ận sả n x u â t
20 giờ
10 giờ
20.000.000 đồng
5.000.000 đồng
B ộ p h ậ n lắp ráp
50 giờ
5giờ
2.000.000 đồng
12.000.000 đồng
Yêu cầu:
1. Lập phiếu chi phí công việc cho đơn đặt hàng 278 theo dữ liệu đã cho.
2. Giả sử công ty thay đối cách lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất
chung ước tính. Thay vì sử dụng tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung duy
n h ất cho toàn công ty, công ty sẽ áp dụng tiêu thức phân bố riêng cho mỗi bộ
phận sản xuât. Chi phí sản xuât chung phát sinh ở bộ phận sản xuất các chi tiết
sẽ được phân bổ theo sô giờ máy, còn chi phí sản xuất chung p hát sinh ở bộ
phận lắp ráp sẽ phân bổ theo sô giờ lao động trực tiếp. Lập phiếu chi phí công
việc cho đơn đ ặt hàng 278.
3. Anh (chị) cho biết trong hai cách lựa chọn tiêu thức phân bổ ở câu 1 và
câu 2, cách nào được xem là thích hợp hơn? Giải thích?
201
Chươiig 4: KTCP ÃẴ vò Linh giá thành ÃP theo CP thực tế két hỢp với CP ước tính
Bài 4.
Công ty Trường Giang trong tháng 12/2009 thực hiện 2 đơn đ ặt hàng: đơn
đặt hàng sản xuât sản phẩm A và đơn đ ặt hàng sản xuất sản phẩm B. Sản
phẩm A bắt đầu sản xuất từ th án g trước, sản phẩm B b ắ t đầu sản xuất từ tháng
này. Công ty thực hiện kế toán chi phí sản xuất và tín h giá th à n h sản phẩm
theo chi phí thực tế k ết hỢp với chi phí ước tính, trong kỳ có tài liệu như sau:
(đvt: 1.000 đồng)
I. Chi phí sả n x u ấ t dở d an g đầu tháng: 13.200.000
II. T rong th á n g có cá c n g h iệp vụ kỉn h tê p h á t sin h
1. Mua nguyên v ật liệu chính về nhập kho trị giá 72.000.000, chưa thanh
toán cho người bán.
2. Trị giá nguyên v ật liệu chính xuất kho dùng để sản xuất sản phẩm A:
33.600.000, sản phẩm B: 25.200.000.
3. Mua nguyên v ật liệu phụ về nhập kho trị giá 2.400.000 đà th an h toán
bằng tiền m ặt, sau đó xuất toàn bộ phục vụ cho sản xuất.
4. Tính tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A:
72.000. 000, sản phẩm B: 36.000.000, nhân viên quản lý phân xưởng: 18.000.000.
5. Trích bảo hiếm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm th ấ t
nghiệp theo chế độ quy định.
6. Xuất công cụ dụng cụ loại phân bổ 2 lần sử dụng ở phân xưởng sản xuất
trị giá 6.000.000.
7. Tiền điện, nước phải trả cho người cung cấp dùng ở phân xưởng sản xuất:
2.400.000
8. Chi tiền m ặt 30.000.000 trả tiền thuê phân xưởng sản xuất.
9. Chi tiền gởi ngân hàng trả tiền thuê máy móc th iế t bị dùng phục vụ sản
xuất 12.000.000.
10. Trích khấu hao tài sản cô định dùng sản xuất th áng 12: 48.200.000
11. Chi tiền m ặt 6.000.000 trả cho việc sửa chữa, bảo trì m áy móc th iế t bị
dùng phục vụ sản xuất trong tháng.
III. T ài liệ u bổ su n g
1. Công ty phân bố Chi phí sản xuât chung ước tín h căn cứ vào sô giờ máy
hoạt động.
2. Tài liệu dự toán năm 2009;
+ Tổng số giờ m áy hoạt động: 120.000 giờ
+ TổngCPSX C: 1.680.000.000
202
Trong đó:
• Tổng biến phí sản xuất chung: 240.000.000
• Tổng định phí sản xuất chung; 1.440.000.000
+ Mức độ hoạt động th ấp n h ất và cao n h ất hàng th án g để xác định chi phí
sản xuất chung dự toán lần lượt là 7.000 giờ m áy và 12.000 giờ máy.
+ Mức công suất bình thường tháng: 10.000 giờ máy.
3. Trong th áng 12, sản phẩm A đã sử dụng 6.000 giờ máy, sản phẩm B đã sử
dụng 2 400 giờ máy.
4. Biến phí sản xuất chung thực tế/ giờ máy: 2.000 đồng.
5. Mức tiêu hao chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực
tiếp thực tê cho m ột đơn vị sản phẩm tương đương mức bình thường.
6. Cuối th áng công việc sản xuất sản phẩm A hoàn th à n h với sô lượng
6.000 sản phẩm và đã bàn giao ngay cho khách hàng (không nhập kho) với giá
bán 72.000 đồng/ sản phẩm , thuế suất thuế GTGT: 10%, khách hàng chưa thanh
toán. Sản phẩm B chưa hoàn thành.
Yêu cẩu:
1. Phản ánh tìn h hình trên vào sơ đồ tài khoản k ế toán chữ T (TK621, 622,
627, 154).
2. Tính toán, điều chỉnh mức phân bố thừa (thiếu) trê n tài khoản chi phí sản
xuất chung, biết rằn g mức chênh lệch giữa chi phí sản xuất chung thực tê với chi
phí sản xuất chung ước tính được xem là trọng yếu khi lớn hơn 2%/tổng chi phí
sản xuất chung thực tê p h át sinh.
Bni 5.
Công ty Xuân Mai chuyên sản xuất đồ gỗ cao cấp theo đơn đ ặt hàng của
khách hàng, nộp th u ế giá trị gia tăn g theo phương pháp khấu trừ, kế toán chi
phí sản xuất và tín h giá th àn h theo chi phí thực tế k ết hợp chi phí ước tính.
Công ty có 2 phân xưởng sản xuất.
I. T ài liệ u tạ i p h ò n g kê toán n gày 01/02/2009
Số dư TK154 ngày 31/01/2009;
K h o ả n m ụ c c h i p h í
- Nguyên v ật liệu trực tiếp
P h â n x ư ở n g 1:
Đ ơn đ ặ t h à n g A
Đơn vị tính: 1.000 đồng
P h â n x ư ở n g 2:
Đ ơn đ ặ t h à n g B
+ Nguyên v ật liệu chính 50.000 60.000
+ Nguyên v ậ t liệu phụ 5.500 4.000
- N hân công trực tiếp 47.600 53.550
- Sản xuất chung 38.400 55.000
203
Chương 4: K.TCP ÃẢ vồ linh giá thành ÃP theo CP thực tế két hỢp với CP ước tinh
Tài liệu chi tiế t về các ĐĐH hiện có ngày 31/01/2009:
❖ Đơn đ ặt hàng A:
- Khách hàng; công ty p
- Ngày b ắt đầu sản xuất: 01/01/2009.
- Sô lượng: 1.000 sản phẩm
- Nơi sản xuất: Phân xưởng 1.
- Doanh số: 500.000.000 đồng
- Ngày đ ặt hàng; 15/12/2008
- Địa điểm giao hàng: Kho sô 1
- Ngày giao hàng: 28/02/2009
❖ Đơn đ ặt hàng B:
- Khách hàng: công ty Q
- Ngày b ắt đầu sản xuất: 05/01/2009
- Sô lượng: 700 sản phẩm
- Nơi sản xuất: P hân xưởng 2
- Doanh số: 420.000.000 đồng
- Ngày đ ặt hàng; 22/12/2008
- Địa điểm giao hàng: Kho sô 2
- Ngày giao hàng: 28/02/2009
❖ Đơn đ ạt hàng C:
- Khách hàng: công ty R
- Ngày bắt đầu sản xuât: 01/02/2009
- Sô lượng: 1.200 sản phẩm
- Nơi sản xuất: Phân xưởng 2.
- Doanh số: 240.000.000 đồng
- Ngày đ ặt hàng: 25/01/2009
- Địa điểm giao hàng: phân xưởng 2
- Ngày giao hàng: 28/02/2009 giao 800 sp, số còn lại giao ngày 31/03/2009.
II. Chi p h í sả n x u ấ t p h á t sin h tro n g th á n g 02/2009
❖ Chi p h í n g u y ên v ậ t liệ u chính:
Phiếu xuất kho sô 5 ngày 02/02/2009: xuất nguyên v ật liệu chính dùng
sản xuất ở P hân xưởng 1 trị giá 36.500.000 đồng.
204
Phiếu xuất kho sô 6 ngày 06/02/2009: xuất nguyên vật liệu chính dùng
sản xuất sản phẩm ở Phân xưởng II trị giá 75.495.000 đồng, trong đó:
■
❖
Dùng đế sản xuất ĐĐH B: 18.495.000 đồng.
Dùng đế sản xuất ĐĐH C: 57.000.000 đồng.
❖ Chi p h í n g u y ên v ậ t liệ u phụ:
Phiếu xuất kho số 7 ngày 10/02/2009: xuất v ật liệu phụ dùng trực tiếp sản
xuất sản phẩm ở phân xưởng 1 trị giá 2.000.000 đồng.
^ Phiếu xuất kho số 8 ngày 14/02/2009: xuất vật liệu phụ dùng trực tiếp sản
xuất sản phẩm ở phân xưởng 2 trị giá 2.827.000 đồng, trong đó:
■
■
Dùng sản xuất ĐĐH B: 700.000 đồng.
Dùng sản xuất ĐĐH C: 2.127.000 đồng.
❖ C hi p h í n h â n c ô n g trự c tiếp :
Bảng thanh toán lương sô 2 ngày 28/02/2009 lương công nhân trực tiếp
sản xuất:
■
■
P h ân xưởng I: 20.200.000 đồng.
P h ân xưởng II:
Đơn đ ặt hàng B: 14.500.000 đồng.
Đơn đ ặt hàng C: 16.700.000 đồng.
^ Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định.
❖ C hi p h í sả n x u â t chung:
Phiếu xuất kho sò 9 ngày 15/12/2009: xuất kho m ột số nhiên liệu dùng ờ
phân xưởng 2 trị giá 3.300.000 đồng.
Tập hợp hoá đơn tiền điện, nước dùng cho:
P hân xưởng 1; 14.300.000 đồng (đà bao gồm thuế giá trị gia tăn g 10%).
- P h ân xưởng 2: 17.600.000 đồng (đã bao gồm th u ế giá trị gia tăng 10%).
Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định ngày 28/02/2009 dùng sản xuất ở:
P h ân xưởng 1: 18.000.000 đồng.
P h ân xưởng 2: 32.000.000 đồng.
Bảng thanh toán lương số 2 ngày 28/02/2009: lương công nhân quản lý
phân xưởng:
P hân xưởng 1: 5.000.000 đồng.
P hân xưởng 2: 8.000.000 đồng.
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí theo tỷ lệ quy định.
205
Chương 4: KTCP & Ẵ và linh giá Ihảnh 6P Ihco CP thực lế kết hợp với CP ước tinh
III. B áo cáo sả n x u ấ t ở cá c p h ân xư ở n g
❖ P h ân xư ở n g 1:
Đơn đ ặt hàng A đã hoàn th àn h xong và nhập kho th ành phẩm , sau đó đà
bàn giao đủ cho khách hàng. Nguyên v ật liệu chính còn thừa nhập lại kho trị
giá 5.000.000 đồng.
❖ P h â n xư ở n g 2:
Đơn đ ặt hàng B đã hoàn th àn h xong và nhập kho th ành phẩm . Cuối tháng
khách hàng chưa đến để n h ận hàng.
Đơn đ ặt hàng c hoàn th àn h 800 sản phẩm đã bàn giao ngay cho khách
hàng (không nhập kho), còn 400 sản phẩm đang chê biến dở dang với tỷ lệ hoàn
thành 50%.
Phế liệu thu hồi từ nguyên vật liệu chính của đơn đ ặt h àn g c với giá vốn
ước tính 550.000 đồng.
IV. T ài liệ u bổ su n g
- Chi phí nguyên v ật liệu chính phát sinh toàn bộ từ đầu quá trìn h sản xuất,
các chi phí khác phát sinh theo mức độ sản xuất.
- Phản xưởng 1; phân bố chi phí sản xuất chung ước tính dựa vào sô giờ máy
hoạt động. Tổng chi phí sản xuất chung ước tính hàng th án g là 43.000.000 đồng
(trong đó: Tổng biên phí sản xuất chung: 15.000.000 đồng, Tổng định phí sản
xuất chung: 28.000.000 đồng). Tổng sô giờ m áy hoạt động hàng th án g th ấp n h ất
1.600 giờ, bình thường 2.000 giờ và cao n h ấ t là 2.200 giờ. Trong th án g 2, đơn
đặt hàng A đã sử dụng 1.800 giờ máy.
- Phân xưởng 2: phân bổ chi phí sản xuất chung ước tính dựa vào số giờ lao
động trực tiếp. Tống chi phí sàn xuất chung ước tính hàng th án g 60.000.000
đồng (trong đó: tổng biến phí sản xuất chung: 20.000.000 đồng, Tống định phí
sản xuất chung: 40.000.000 đồng). Tổng sô giờ lao động trực tiếp hàng tháng
thấp n h ất 2.100 giờ, bình thường 2.500 giờ và cao n h ất 2.700 giờ. Trong tháng
2, sô giờ lao động trực tiếp cho đơn đ ặt hàng B: 1.250 giờ, đơn đ ặ t hàng C: 1.100
giờ.
- Chi phí sản xuất nằm trong sán phẩm c dở dang cuối th áng được đánh giá
theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn th à n h tương đương (tính sản lượng
hoàn th ành tương đương theo phương pháp trung bình).
- Biến phí sản xuất chung thực tế/giờ m áy hoạt động ở phân xưởng 1; 7.500
đồng.
- Biến phí sản xuất chung thực tế/giờ lao động trực tiếp ở phân xưởng 2:
8.200 đồng.
206
- Mức tiêu hao chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực
tiếp thực tê cho m ột đơn vị sản phẩm hoàn th ành tương đương đ ạt mức bình
thường.
- Mức chênh lệch giữa chi phí sản xuất chung thực tế với chi phí sản xuất
chung ước tính được xem là trọng yếu khi lớn hơn 5% trê n tổng chi phí sản xuất
chung thực tê p h át sinh.
- Công ty đã giao hàng cho khách hàng đúng hẹn như đã ký k ết trong hợp
đồng.
Yêu cầu:
1. Tính toán, phản ánh vào sơ đồ tài khoản kê to án chữ T (TK 621, 622,
627, 154).
2. Lập các phiếu chi phí công việc.
3. Giả sử trong kỳ công ty chỉ thực hiện những đơn đ ặ t hàng trên, hãy tính
toán, điều chỉnh mức phân bổ thừa (thiếu) trê n tà i khoản chi phí sản xuất
chung.
B ài 6.
Công ty A áp dụng hệ thông k ế toán chi phí sản xuât và tính giá th àn h theo
chi phí thực tế k ết hợp ước tính. Cơ sở phân bố chi phí sản xuất chung được
công ty A chọn là sô giờ lao động trực tiếp. Theo dự toán, chi phi sán xuất chung
là 1.500.000 ngđ và số giờ lao động trực tiếp là 150.000 giờ. Trong năm hoạt
động đầu tiên, công tv A nhận được ba đơn đ ặt h àn g của các khách hàng A, B,
c. Các khách hàng này đ ặt hàng cùng m ột loại sản phẩm có kiểu dáng và kích
thước như nhau nhưng khác nhau về chất lượng v ật liệu.
Trong năm , chi phí sản xuất thực tê phát sinh như sau:
1) Chi phí v ật liệu trực tiếp cho đơn đ ặt hàng A: 496.000 ngđ; đơn đặt hàng
B: 246.000 ngđ; đơn đ ặt hàng C: 140.800 ngđ.
2) Chi phí n h ân công trực tiếp cho đơn đ ặt hàng A: 122.000 ngđ (trong dó:
tiền lương: 100.000 ngđ, các khoản trích theo lương; 22.000 ngđ); đơn đặt hàng
B: 122.000 ngđ (trong đó: tiền lương: 100.000 ngđ, các khoản trích theo lương;
22.000 ngđ); đơn đ ặt hàng C: 73.200 ngđ (trong đó: tiền lương; 60.000 ngđ, các
khoản trích theo lương: 13.200 ngđ) (tương ứng với số giờ lao động trực tiếp thực
tê sử dụng cho từng đơn đ ặt hàng: đơn đ ặt hàng A: 50.700 giờ; đơn đ ặt hàng B:
50.700 giờ; đơn đ ặt hàng C: 28.600 giờ.)
3) Chi phí sản xuất chung thực tê p h át sinh là 1.515.000 ngđ, trong đó, chi
phí v ật liệu gián tiếp được xuất dùng từ kho: 300.000 ngđ; chi phí nhân công
gián tiếp: 610.000 ngđ (trong đó: tiền lương: 500.000 ngđ, các khoản trích theo
lương: 110.000 ngđ), khấu hao tài sản cố định: 600.000 ngđ; chi phí khác bằng
tiền m ặt: 5.000 ngđ.
207
Chương 4: KTCP & Ẵ và tính giả thành ỔP theo CP thực tế kết hỢp với CP ước tính
Cuối năm , đơn đ ặt hàng A đã hoàn th à n h và chuyến giao th ẳng cho khách
hàng (đá thu tiền), đơn đ ặt hàng B đã hoàn th àn h nhập kho, đơn đ ặt hàng c
còn sản xuât dở dang.
Yêu cầu:
1. Tính đơn giá phân bố chi phí sản xuất chung ước tính?
2. P hản ánh tình hình trê n vào sơ đồ tài khoản kê toán chữ T (chỉ phản
ánh váo các TK 627, 154A, 154B,154C, 155, 632) trước khi xử lý chênh lệch chi
phí sản xuất chung.
3. Xử lý chênh lệch chi phí sản xuât chung vào cuối năm theo các phương
pháp sau:
a. Phân bổ chênh lệch chi phí sản xuất chung cho các tà i khoản có liên quan
dựa vào sô dư của các tài khoản đó trước khi xử lý chênh lệch chi phí sản xuất
chung.
b. P hân bố chênh lệch chi phí sản xuât chung cho các tài khoản có liên quan
dựa vào chi phí sản xuât chung trong sô dư của các tài khoản đó trước khi xử lý
chênh lệch chi phí sản xuất chung.
B ài 7.
Công ty K sản xuất sản phẩm A vớí quy trìn h công nghệ sản xuất giản đơn,
vật liệu chính được bỏ vào quá trình sản xuất toàn bộ 1 lần từ đầu quy trìn h sản
xuất, các chi phí còn lại p h át sinh theo tiến độ hoàn th à n h sản phẩm . Trong
tháng 3/2009, có tài liệu về tình hình sản xuất như sau:
Khoản muc
chi phí
SP dở dang
dầu kỳ
Số
lượng
Tỷ lệ
hoàn
thành
SP đưa vào s x
trong kỳ
Số
lượng
Tỷ lệ
hoàn
thành
SP hoàn thành
trong kỳ
Số
lượng
Tỷ lệ
hoàn
thành
SPDD
cuối kỳ
Số
lượng
Tỳ lệ
hoàn
thành
CPVLTT; 200 2000 - 2,050 100% 150
- VL chính 200 100% 2.000 - 2.050 100% 150 100%
- VL phụ 200 50% 2,000 - 2.050 100% 150 40%
CPNCTT 200 50% 2.000 - 2.050 100% 150 40%
CPSXC 200 50% 2.000 - 2.050 100% 150 40%
Yêu cầu:
1. Xác định khối lượng sản phẩm hoàn th à n h tương đương theo phương pháp
trung bình.
2. Xác định khối lượng sản phẩm hoàn th à n h tương đương theo phương pháp
FIFO.
208
B ài 8.
Công ty B&c kế toán chi phí sản xuất và tính giá th ành sản phẩm theo chi
phí thực tê kết hợp chi phí ước tính, có quy trìn h sản xuất phức tạp gồm hai giai
đoạn chê biến liên tục, tài liệu trong tháng 05/2009 như sau:
❖ G iai đ o ạ n 1:
C hỉ tiê u
S ố
lượng
(cái)
CPNVL
ch ín h
Tỷ lệ h o à n th à n h (%)
CPVL
phụ
CP
NCTT
SL SP dở dang đầu tháng 1.000 100 50 50 50
SL SP đưa vào sx trong tháng 12.000
SL SP hoàn th à n h 10.000
SL SP dở dang cuối tháng 3.000 100 60 60 60
CP
s x c
£ £
l ĩ
II
</» ^
P 'á ỉ
I i-
!l
ỗ "
❖ G iai đ o ạ n 2:
C hỉ tiê u
S ố
lư ợ n g
(cái)
C hi phí
BTP giai
đ o ạ n 1
Tỷ lệ h o à n th à n h (%)
CPVL
phụ
CP
NCTT
CP
s x c
SL SP dở dang đầu tháng 2.000 100 70 70 70
SL SP dưa vào sx trong tháng 10.000
SL SP hoàn th à n h cuôi tháng 11.500
SL SP dơ dang cuối tháng 500 100 40 40 40
Yêu cầu:
1. Tính sản lượng hoàn th àn h tương đương của giai đoạn 1 và giai đoạn 2
theo phương pháp trung bình.
2. Tính sản lượng hbàn th ành tương đương của giai đoạn 1 và giai đoạn 2
theo phương pháp FIFO.
209
Chươn5 4: KTCP ÔẢ và linh giá thành ÔP Ihco CP thực tổ kết hỢp với CP ước tinh
B ài 9.
Còng ty H&T có quy trình công nghệ sản xuât sản phẩm B trả i qua 2 giai
đoạn chê biến liên tục. Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp phát sinh toàn bộ 1 lần
từ đầu quy trìn h sán xuất, các khoản mục chi phí còn lại p h át sinh theo tiến độ
hoàn th àn h sản phâm . Công ty thực hiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phám theo mô hình chi phí thực tế k ết hợp chi phí ước tính. Hạch
toán VAT theo phương pháp khấu trừ. Tại phòng kê toán th án g 2/2009 có tài
liệu sau: (Đvt: 1.000 đồng)
I. Chỉ phí sả n x u ấ t dở d a n g dầu th á n g 2/2009
1. G iai đoạn 1:
Chỉ tiê u T ổng cộng CPNVLTT CPNCTT
CPSXC
ước tín h
Số lượng SPDD (SP) 300 300 300 300
Mức độ hoàn th àn h 100% 50% 50%
CPSX dở dang 41.355 30.000 5.355 6.000
2. G iai đoạn 2:
Chỉ tiê u
T ổn g
cộn g
CPNVLTT CPNCTT CPSXC ước tính
BTP GĐ BTP GĐ BTP GĐ
GĐ 1 2 GĐ 1 2 GĐ 1 2
Số lượng SPDD (SP) 450 450 - 450 450 450 450
Mức độ hoàn th àn h 100% - 100% 60% 100% 60%
CPSXDD 103.257 45.000 - 16.065 12.852 18.000 11.340
210
II. T ốn g hỢp ch i phí sả n x u ấ t th ự c t ế p h á t sin h tro n g th á n g 2/2009
1. G iai d oạn 1:
V ật
liệ u
c h ín h
xuả't
kho
V ật liệ u
phụ
x u ấ t
kho
T iền
lương
p h ải
trả
Các
khoản
trích
theo
lương
Trực tiếp s x 2 2 8 .0 0 0 57.000 8 7 .300 16.587
Phục vụ và
quản lý s x
Xuất
kho
CCDC
(p/b
llầ n )
T rích
khâu
hao
TSCD
Dvụ
m ua
n goài
chưa
thanh
toán (*)
Chi phí
dã trả
bằng
tiền
m ặt
15.132 3 2 .0 1 0 6.081,9 5.820 20.3 7 0 17.460 29.100
(*)
ì ỉ
I I
l !
Ì I
2. G iai đ oạn 2
Trực tiếp s x - - 122.400 23.256 - - -
Phục vụ và
quản lý s x
3 9 .600 7.524 10.176 25.440 23.576 23.850
Ghi chú: (*): Cột “dịch vụ mua ngoài chưa thanh to án ” và cột “Chi phí đã
trá bằng tiền m ặt” đều phản án h theo giá chưa thuê GTGT, thuê suất thuê
GTGT: 10%.
III. B áo c á o tìn h h ìn h sả n x u â t
> G iai đ o ạ n 1: sản xuất hoàn th àn h và chuyến sang giai đoạn 2 là 3.000
sản phẩm , còn lại 150 sản phẩm dở dang có tỷ lệ hoàn th à n h 40%.
> G iai đ o ạ n 2: Số lương sản phẩm sản xuất hoàn th ành nhập kho là 3.150
sản phẩm , còn dớ dang 300 sản phẩm có tỷ lệ hoàn th àn h 60%.
IV. T ài liệ u b ổ sung:
1. Sản lượng sản phẩm hoàn th à n h tương đương được xác định theo phương
pháp FIFO.
2. Nguyên v ật liệu trực tiếp được sử dụng toàn bộ từ đầu quy trìn h công
nghệ, các chi phí khác p h át sinh theo mức độ sản xuất.
3. Mức tiêu hao chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực
tiếp thực tế cho m ột đơn vị sản phẩm ở hai giai đoạn tương đương mức bình
thường.
4. Tính giá th à n h theo phương pháp tổng cộng chi phí, k ết chuyển tuần tự
từng khoản mục chi phí (phương án có tính giá th àn h bán th ành phẩm).
5. Đơn giá ước tín h chi phí sản xuất chung theo dự toán như sau:
211
Chương 4: KTCP & Ẵ và linh giá thành ÃP theo CP thực tế két hợp với CP ước tinh
❖ G iai đoụ iì 1:
Biến phí sản xuất chung ước tính = 28.000 đồng/sp.
Định phí sản xuất chung ước tính = 12.000 đồng/sp.
❖ G iai đ o ạ n 2
Biến phí sản xuất chung ước tính = 25.200 đồng/sp.
Định phí sản xuất chung ước tính = 16.800 đồng/sp
6. Mức độ hoạt động th ấp n h ất và cao n h ất hàng th áng để xác định chi phí
sản xuất chung dự toán ở mỗi giai đoạn lần lượt là 2.800 sản phẩm và 3.400 sản
phẩm.
Mức công suất bình thường của tháng ở mỗi giai đoạn đều là 3.000 sản
phẩm .
7. Tổng định phí sản xuất chung thực tê p h át sinh: 36.000.000 đồng (giai
đoạn 1) và 49.500.000 đồng (giai đoạn 2).
8. Mức chênh lệch giữa chi phí sản xuất chung thực tế với chi phí sản xuất
chung ước tính được xem là trọng yếu khi lớn hơn 3% trê n tổng chi phí sản xuất
chung thực tê p h át sinh.
9. Sản phẩm B trong tháng đã tiêu thụ: 2.400 sản phẩm . Tồn kho đầu
th án g 2 của sản phẩm B không có.
Y êu cầu:
1. Tính toán, thuyết m inh và phản ánh tinh hình trê n vào các tài khoản kế
toán (TK621, 622, 627, 154).
2. Xử lý khoản chênh lệch chi phí sản xuất chung trê n tài khoản 627 vào
cuối kỳ. Cho biết doanh nghiệp chỉ sản xuất và tiêu thụ m ột loại sản phẩm B.
B ài 10.
Tại công ty H hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, nộp thuê GTGT theo phương pháp khâu trừ, tố chức kê toán chi phí sản
xuất và tính giá th ành sản phẩm theo chi phí thực tế k ết hỢp chi phí ước tính,
có quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm A trả i qua hai giai đoạn chê biến
liên tục. Sản phẩm của giai đoạn trước là nguyên v ật liệu chính cho giai đoạn
sau, thành phẩm là sản phẩm hoàn th àn h của giai đoạn chế biến cuối cùng.
Trong tháng 01/2009, có tài liệu sau:
212
1. T ài liệ u liê n q u an đ ế n sả n p h ẩm dở d a n g đ ầ u kỳ:
❖ Sản p h ẩ m d ở d a n g đầu kỳ g ia i đoạn 1:
C hỉ tiê u
T ốn g số
CP
NVLTT
CP
NCTT
CP
s x c
Sô lượng sản phẩm 500 500 500 500
Mức độ hoàn th à n h (%) 100 40 40
Chi phí sản xuất (1.000 đồng) 276.000 240.000 12.000 24.000
❖ S ản p h ẩ m d ở d an g dầu kỳ g ia i đoạn 2:
Chỉ tiê u
T ổng
s ố
CPNVLTT CPNCTT CPSXC
BTP GĐ
1 ch u y ển
sa n g
GĐ
2
BTP GĐ
1 ch u y ển
sa n g
GĐ 2
BTP GĐ 1
c h u y ể n
sa n g
GĐ 2
Số lượng SP 500 500 - 500 500 500 500
Mức độ HT (%) 100 - 100 60 100 60
Chi phí sản
xuất (1.000 đ)
387.600 240.000 — 30.000 21.600 60.000 36.000
2. C hi p h í sả n x u ấ t th ự c tê p h át sin h tro n g kỳ
Đơn vị tính: 1.000 đồng
C iai doan 1 G iai đoạn 2
Sản
xuất
NVLTT xuất kho 3.600.000
P hục vụ,
quản lý
sả n x u ấ t
Sàn
x u ấ t
P hục vụ,
quản lý
sản x u ấ t
Xuất kho công cụ dụng cụ (pbổ 2 lần) 24.000 66.000 36.000 52.800
Tiền lương phải trả 340.336 192.000 375.126 198.000
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN 68.067,2 38.400 71.274 37.620
Trích khấu hao TSCĐ 386.000 339.200
Dịch vụ thuê ngoài chưa thanh toán 72.000 24.000
CP khác bằng tiền mặt 47.520 81.180
213
Chương 4: KTCP & Ẵ vồ Linh giá thành ÄP theo CP thực té k(f t hỢp với CP ước tính
3. B áo cáo tìn h h ìn h sả n x u ấ t cá c giai đ o ạ n
• G iai đ o ạ n 1: Sô lượng sản phẩm hoàn th ành trong kỳ chuyến qua giai
đoạn 2 là 6.500 sản phẩm , số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 1.500 sản
phẩm , mức độ hoàn th ành 30%.
• G iai đ o ạ n 2: s ố lượng sản phẩm hoàn th ành nhập kho là 6.000 sản
phẩm , sò lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ: 1.000 sản phẩm , mức độ hoàn th àn h
là 50%.
4. T ình h ìn h tiê u thụ:
Sỏ lượng sản phẩm tiêu thụ trong tháng là 5.000 sản phẩm , đơn giá bán:
1.800.000 đồng/ sản phẩm . Sản phẩm A không có tồn kho đầu tháng.
5. T ài liệ u bổ su n g
❖ G iai đ o ạ n 1:
Đơn giá phân bố CPSXC ước tính: 270.000 đồng/giờ máy.
o Đơn giá phân bổ biến phí sản xuất chung ước tính: 72.000 đồng/ giờ máy.
o Đơn giá phân bồ định phí sản xuất chung ước tính: 198.000 đồng/ giờ
máy.
Mức độ hoạt động th ấp n h ất và cao n h ất hàng th án g đế xác định chi phí
sản xuất chung dự toán lần lượt là 2.800 giờ máy và 3.500 giờ máy.
o
máy.
Mức còng suất bình thường của th án g là 3.200 giờ máy.
Sô giờ m áy thực tế đả sử dụng trong tháng: 3.000 giờ.
Biến phí sản xuất chung thưc tế/ giờ máy = 68,000 dồng.
❖ G iai d o ạ n 2;
Đơn giá phân bố CPSXC ước tính: 372.000 đồng/giờ máy.
Đơn giá phân bổ biến phí sản xuất chung ước tính: 150.000 đồng/ giờ
o Đơn giá phân bố định phí sản xuất chung ước tính: 222.000 đồng/ giờ
máy.
Mức độ hoạt động th ấp n h ất và cao n h ất h àn g th án g đế xác định chi phí
sản xuất chung dự toán lần lượt là 1.800 giờ m áy và 2.500 giờ máy.
Mức công suả't bình thường của th án g là 2.200 giờ máy.
Số giờ m áy thực tế đã sử dụng trong tháng: 2.000 giờ.
Biến phí sản xuất chung thực tế/giờ máy = 169.400 đồng.
Toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được sử dụng toàn bộ ngay từ đầu
quy trìn h sản xuất, các chi phí khác p h át sinh theo mức độ sản xuất.
214
Mức tiêu hao chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực
tiếp thực tê' cho m ột đơn vị sản phẩm ở mỗi giai đoạn tương đương mức bình
thường.
Y êu cầu:
1. Công ty H tín h số lượng sản phẩm hoàn th ành tương đương theo phương
pháp trung bình, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
a) Tính toán, phản án h các nghiệp vụ kinh tế p h át sinh trê n vào sơ đồ tài
khoản kế toán chữ T (TK 621, 622, 627, 154)
b) Lập báo cáo sản xuất
c) Điều chỉnh sò phân bố thừa (thiếu) trên tài khoản chi phí sản xuất
chung. Mức chênh lệch giữa chi phí sản xuất chung thực tê với chi phí sản xuất
chung ước tính được xem là trọng yếu khi lớn hơn 3% trên tổng chi phí sản xuât
chung thực tế p h át sinh.
2. Thực hiện lại các yêu cầu trên nếu công ty H tính sô lượng sản phẩm
hoàn th àn h tương đương theo phương pháp FIFO.
ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
C âu 1: d C âu 2: c C âu 3: d C âu 4: d C âu 5: d
C âu 6: c C âu 7: b C âu 8: d C âu 9: d C âu 10: d
215
Chương 5
KẾ TOÁN CHI P H Í SẢr^ X C Ấ T VÀ
TÍX H G IẤ TH A x H SẢ I\ p h ẩ m
TH EO CHI P H Í DIXH MỨC
C h i phí định mức là những chi phí được
xác định trước trê n cơ sở phân tích
những điều kiện giá cả và điều kiện hoạt
động tương lai. Khi được triển khai, chi
phí định mức trở th à n h công cụ phục vụ
cho các hoạt động hoạch định và dự
toán. Ngoài ra, chênh lệch giữa chi phí
định mức và chi phí thực tế cung cấp một
thước đo th àn h quả - có thế’ được sử
dụng dô kiểm soát chi phí.
Trong chương này, chúng ta sẽ nghiên
cứu về kế toán chi phí sản xuât và tính
giá thành sản phẩm theo chi phí định
mức. Đầu tiên, chúng ta sẽ tìm hiểu về
mục dích và cách xây dựng giá th àn h
định mức. Sau đó, chúng ta sẽ tìm hiểu
cách tích các chênh lệch. Cuối cùng,
chúng ta sẽ tìm hiểu cách vận dụng
phương pháp tài khoản và phương pháp
ghi sổ kép đê ghi nhận các chi phí sản
xuất thực tế, chi phí sản xuất định mức
và các chênh lệch cũng như cách thức xử
lý các chênh lệch thực tế và chi phí sản
xuât đinh mức.
Sau khi nghiên cứu chương này,
người học có thể:
• Hiểu được ý nghĩa của chi phí
định mức.
• Xác định dược giá thành dinh
mức đơn vị sản phẩm.
• Tính toán các chênh lệch: chêìih
lệch nguyên vật liêu trưc tiếp,
chênh lệch chi p hí nhân công
trực tiếp và chênh lệch chi p hí
sản xucít chung.
• Thực hiện các bút toán d ể ghi
nhận và xử lý các chênh lệch
trong hệ thống k ế toán chi phí
sản xuất và tinh giá thành sản
phẩm theo chi phí dinh mức.
216
I. NHỮNG VẤN ĐÈ CHUNG VỀ KẾ TOÁN cm PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH THEO C ffl PHÍ ĐỊNH MỨC
1. Mục tiêu
Mô hình k ế toán chi phí sản xuất và tính giá th ành theo chi phí định mức
hướng đến các mục tiêu sau:
• Cung cấp thông tin hữu ích cho việc lập dự toán.
• Giúp cho nhà quản lý có th ể kiểm soát chi phí sản xuất m ột cách kịp
thời.
• Cung câp thông tin giúp cho việc đánh giá th ành quả của các nhà quản lý
và người lao động m ột cách dễ dàng.
• Làm đơn giản các thủ tục k ế toán hàng tồn kho và giá th àn h sản phẩm.
Mặc dù khi thực hiện mô hình kê toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm theo chi phí định mức sẽ làm tăng chi phí cho việc cài đ ặt và duy trì
hệ thống kế toán, nhưng nó sẽ tiế t kiệm chi phí cho công ty bằng cách giúp
công ty giảm được các lăng phí và nâng cao hiệu quả.
2. Đặc điểm
Giá th àn h định mức là những chi phí được định trước đối với chi phí nguyên,
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Nó
thường được trìn h bày như giá th à n h đơn vị sản phẩm hoàn th àn h .
Trong hệ thống kê toán chi phí sản xuất và tính giá th à n h theo chi phí định
mức, các dữ liệu định mức sẽ thay th ế tấ t cả các dữ liệu thực tế. Các tài khoản
như nguyên v ật liệu, chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp, chi phí sản xuất chung, sản phẩm dở dang, th ành phẩm và giá vốn hàng
bán được phản ánh theo chi phí định mức. T ất cả các bút toán ghi nỢ, ghi có ở
các tài khoản này đều được ghi n h ận theo chi phí định mức, không được ghi
nhận theo chi phí thực tế. T ât cả các sô dư của các tài khoản tồn kho đều được
tính dựa trê n chi phí định mức đơn vị. N hân viên kê toán chi phí ghi chép riêng
biệt các chi phí thực tế đế so sán h với chi phí định mức. N hân viên k ế toán chi
phí tính toán các chênh lệch vào cuôi kỳ kê toán (tùy theo yêu cầu kiểm soát chi
phí của các nhà quản trị doanh nghiệp, kỳ kê toán có th ể là hàng ngày, hàng
tuần, hàng tháng, hoặc hàng quí). Nếu chênh lệch là đáng kể,, nhân viên kê
toán chi phí tìm nguyên nhân các chênh lệch giữa chi phí thực tê và định mức,
làm cơ sở đế đưa ra các biện pháp xử lý. Quá trìn h này, được gọi là phân tích
các chênh lệch, là m ột công cụ kiêm soát chi phí hiệu quả.
217
Chương 5: Kế toán chi phí Aỗn xuất và tinh giả thành ÃP theo chi phi dịnh mức
3. Xây dựng giá thành định mức
Giá th àn h định mức cho m ột đơn vị sản phẩm được xác định theo công thức:
Giá th àn h
định mức
cho m ột sản
phẩm
Chi phí nguyên,
vật liệu trực tiếp
định mức cho
m ột sản phẩm
Chi phí nhân
công trực tiếp
định mức cho
m ột sản phẩm
Chi phí sản
xuất chung
định mức cho
m ột sản
phẩm
(5.1)
ơ công thức (5.1) trên , chi phí nguyên, v ật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp và chi phí sản xuất chung định mức cho m ột sản phẩm lần lượt được
xác định theo các công thức (5.2); (5.3) và (5.4) như sau:
Chi phí nguyên, v ật liệu
trực tiếp định mức cho
m ột sản phẩm
Lượng nguyên, v ật
liệu định mức cho
m ột sản phẩm
Đơn giá nguyên, vật
liệu định mức
(5.2)
Chi phí nhân công
trực tiếp định mức
cho m ột sản phẩm
Lượng lao động
định mức cho một
sản phẩm
Đơn giá lao động
định mức
(5.3)
Chi phí sản xuât
chung định mức
cho m ột sản phẩm
Biến phí sản xuất
chung định mức
cho m ột sản phẩm
Định phí sản xuất
chung định mức cho (5.4)
m ột sản phẩm
ở công thức (5.2):
- Lượng nguyên, vật liệu định mức cho một sản phẩm là m ột trong những
định mức khó dự đoán n hất. Lượng nguyên, v ật liệu trực tiếp định mức là một
sự ước tính lượng nguyên, v ật liệu cho phép sử dụng để sản xuât m ột sản phẩm.
Lượng nguyên, v ật liệu định mức chịu ảnh hưởng của đặc điểm công nghệ sản
xuất sản phẩm , chât lượng nguyên, v ật liệu, tuổi thọ và n ăn g lực m áy móc, và
chất lượng và kinh nghiệm của đội ngũ công nhân. M ột sô hư hỏng hoặc làng
phí có thế là không thế trá n h khỏi và được biết trước khi tín h lượng dịnh mức.
Mặc dù các kỹ sư, bộ phận mua, và các nhân viên diều khiển m áy có thế cung
cấp thông tin đầu vào đế xây dựng các định mức này, các nhà quản lý sản xuất
hoặc các nhân viên kê toán chi phí thường chính là người th iế t lập và kiểm soát
lượng nguyên, v ật liệu trực tiếp định mức.
- Dơn giá nguyên, vật liệu định mức là m ột sự ước tính cẩn th ậ n chi phí của
m ột loại nguyên, v ật liệu nào đó trong kỳ tới. Bộ phận mua có trách nhiệm
218
trong việc xây dựng giá định mức cho tấ t cả các loại nguyên, v ật liệu. Khi ước
tính giá nguyên, v ật liệu trực tiếp định mức, bộ phận mua phải tính đến tấ t cả
các khả năng tăn g giá, thay đổi số lượng, và các nguồn cung câp mới. Bộ phận
mua cũng tiến h àn h việc mua thực tế.
ở công thức (5.3):
- Lượng lao động định mức cho một sản phẩm được xác định trê n cơ sớ
những nghiên cứu th à n h quả của m áy móc th iết bị và người lao động hiện tại
cũng như trong quá khứ. Định mức này cho biết sô giờ lao động cho phép đối với
từng bộ phận, m áy móc th iế t bị, hoặc m ột quá trìn h đế hoàn tấ t việc sản xuất
m ột sản phẩm hoặc m ột đợt sản phẩm . Sô giờ lao động trực tiếp định mức nên
được xem lại b ấ t cứ khi nào có sự thay đổi m áy móc th iế t bị hoặc chất lượng của
đội ngũ lao động. Đáp ứng được sô giờ lao động định mức là trách nhiệm của các
nhà quản lý và giám sát bộ phận.
- Đơn giả lao động địn h mức được xác định căn cứ vào đơn giá lao động được
qui định trong hợp đồng lao động hoặc là được xác định bởi công ty. Đơn giá lao
động định mức là chi phí cho mỗi giờ lao động cho phép trong kỳ cho từng chức
năng hoặc loại công việc. Mặc dù phạm vi đơn giá được th iế t lập cho từng loại
lao động và các đơn giá biến động trong phạm vi này, song đơn giá định mức
bình quân vẫn được xây dựng cho từng nhiệm vụ. Ngay cả khi người lao động
thực tê sản xuất ra sản phẩm và được trả lương ít hơn, đơn giá định mức vẫn
được sử dụng đế tín h chi phí nhân công trực tiếp định mức.
sau:
ở công thức (5.4):
Riến p h í sản xuất chung định mức cho một sản phẩm được xác định như
Biến phí sản xuât
chung định mức
cho m ột sản phẩm
Đơn giá phân
bố biến phí
- , X
san xuãt chung
định mức
Định mức
năng lực sản
xuât cho m ột
sản phẩm
(5.5)
sau;
Đ ịnh p h í sản xuất chung định mức cho m ột sản phẩm được xác định như
Định phí sản xuất
chung định mức cho
m ột sản phẩm
Đơn giá phân
bố định phí
sán xuât chung
định mức
Định mức
năng lực sản
xuất cho m ột
sản phẩm
(5.6)
219
Chương 5: Kế toán chi phi Aỗn xuất và tinh giá thành ÃP theo chi phi định mức
ớ công thức (5.5), Đơn giá phân bổ biến phí sản xuất chung định mức chính
là biến phí sản xuât chung định mức cho một đơn vị năng lực sản xuất. Tùy tiêu
thức phân bố chi phí sản xuất chung mà năng lực sản xuất có thề đưỢc đo lường
bằng số giờ lao động trực tiếp, sô giờ máy...
Đơn giá phân bố biến phí sản xuất chung định mức được xác định như sau:
Đơn giá phân bố biến
phí sản xuất chung
định mức
_
Tổng biến phí
sản xuất chung dự toán
N ăng lực sản xuất dự toán
(5.7)
N ăng lực sản xuất dự toán có thê là: sô giờ máy, số giờ lao động trực tiếp dự
toán...
ơ công thức (5.6), Tỷ lệ phân bố định phí sản xuất chung định mức chính là
định phí sản xuất chung định mức cho m ột đơn vị năng lực sản xuất.
Tỷ lệ phân bổ định phí sản xuất chung định mức được xác định như sau:
Đơn giá phân bố
định phí sản xuất
chung định mức
Tổng định phí
sản xuất chung dự toán
N ăng lực sản xuất dự toán
(5.8)
ơ các công thức (5.7), (5.8), thông tin về tổng biến phí sản xuất chung dự
toán, tổng dịnh phí sán xuâ't chung dự toán, năng lực sán xuất dự toán từ các dự
toán chi phí sản xuất chung.
Việc xác định giá th àn h định mức được m inh họa qua ví dụ 5.1.
Ví d ụ 5.1: Xác định giá th àn h định mức đơn vị sản phẩm
Tại Còng ty B, th án g 01 năm 20xx, có tình hình như sau:
Đế sản xuất m ột cánh cửa cần 0,3m^ gỗ, giá gỗ theo định mức là 5.000
ngđ/m^. Định mức lao động là 2 giờ cho m ột cánh cửa. Đơn giá lao động định
mức là 10 ngđ/giờ. Đơn giá phân bố biến phí sản xuất chung định mức là 11
ngđ/giờ lao động trực tiếp (trong đó, v ật liệu gián tiếp (đinh, vecni...):
7 ngđ/giờ; lao động gián tiếp; 2,5 ngđ/giờ; năng lượng: 1 ngđ/giờ; sửa chữa: 0,5
ngđ/giờ). Tổng định phí sản xuất chung dự toán là 30.000 ngđ/th án g (bao gồm;
tiền thuê nhà xưởng: 12.000 ngđ; tiền lương quản lý sản xuất và các khoản
trích BHXH, BHYT; KPCĐ; BHTN: 8.000 ngđ; bảo hiểm tà i sản xưởng sản
xuất: 10.000 ngđ). Sô lượng sản phẩm sản xuất theo dự toán là 100 cánh cửa
cho th án g 01 năm 20xx.
220
Từ dữ liệu của Công ty B, đơn giá phân bố định phí sản xuất chung định
mức, được tín h bằng cách chia định phí sản xuất chung dự toán (30.000 ngđ) cho
năng lực sản xuất bình thường (100 cánh cửa X 2 giờ/cánh cửa), k ết quả tính
được là 150 ngđ cho m ột giờ lao động trực tiếp (30.000 ngđ 200 giờ).
Từ các dữ liệu trên , giá th àn h định mức cho m ột cánh cửa của Công ty B
được tính như sau:
Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
(0,3 m^ X S.OOOngđ/ m^) 1.500 ngđ
(2 g X 10 ngđ/g) 20 ngđ
(2 g X 161 ngđ/g) 322 ngđ
Biến phí (2 g X 11 ngđ/g) 22 ngđ
Nguyên, v ật liệu gián tiếp
(2 g X 7 ngđ/g) 14 ngđ
Lao động gián tiếp (2 g X 2,5 ngđ/g) 5 ngđ
N ăng lượng (2 g X 1 ngđ/g) 2 ngđ
Sửa chữa (2 g X 0,5 ngđ/g) 1 ngđ
Flịnh phí (2 g X 150 ngđ/g) 300 ngđ
Thuê nhà xưởng (2 g X 60 ngđ/g) 120 ngđ
Tiền lưdng quản lý sản xuất và Birxil, BIIYT, líIT D
Bảo hiếm tài sản xưởng sản xuất
(2 g X 40 ngđ/g) 80 ngđ
(2 g X 50 ngđ/g) 100 ngđ
Giá th àn h định mức 1 cánh cửa
1.842 ngđ
4. Xác định c á c chênh lệch giữa thực tế so với định mức
Trước khi tìm hiểu phương pháp ghi nhận các chênh lệch và xử lý các chênh
lệch, chúng ta tìm hiểu phương pháp xác định các chênh lệch thực tê so với định
mức.
Đối với hai khoản mục chi phí nguyên, v ật liệu trực tiếp và chi phí nhân
công trực tiếp, do cùng chịu ảnh hưởng bởi hai nhân tố; lượng và giá, để tính
toán các chênh lệch, chúng ta có mô hình chung như m inh họa 5.2.
221
Chương 5: Kổ toán chi phi «ẫn xuất vồ Linh giá thành 6P theo chi phi định tnửc
Nếu gọi:
Qi : lượng thực tế
Qo : lượng định mức
Pi : giá thực tế
Po : giá định mức
AP : chênh lệch giá
AQ : chênh lệch lượng
Từ mô hình chung, chúng ta có các còng thức đế tính chênh lệch giá và
chênh lệch lượng như sau:
AP = QiPi —QiPq= Qi(P 1■Pq) (5 .10)
AQ = QiPo —QoP0 = PqIQi “ Qo) (5 .11)
Chúng ta sẽ vận dụng mô hình chung ở m inh họa 5.2 đế lần lượt xác định
chênh lệch của các khoản mục chi phí nguyên, v ật liệu trực tiếp và chi phí nhân
công trực tiếp.
Minh h ọa 5.2: Mô hình chung đế xác địn h chênh lệch nguyên, vật
liệu trự c tiếp và chi p h í nhân công trự c tiếp
a. Xác định chênh lệch của nguyên, vật liệu trực tiếp
Đế phục vụ cho mục đích kiểm soát giá mua nguyên, v ật liệu, chênh lệch do
ảnh hương của nhân tố giá được xác định ngay khi nguyên, v ật liệu mua về.
Chênh lệch do ảnh hưởng của nhân tô lượng nguyên, v ật liệu chỉ được xác định
khi nguyên, v ật liệu được đưa vào sử dụng.
Chúng ta phân biệt hai trường hợp:
- Trường hợp 1: Không có tồn kho nguyên, vật liệu (lượng nguyên, v ật liệu
mua về bằng lượng nguyên, v ật liệu sử dụng).
Trường hợp 2: Có tồn kho nguyên, vật liệu (lượng nguyên, v ậ t liệu mua về
khác lượng nguyên, v ậ t liệu sử dụng.)
222
Đế m inh họa cho kỹ th u ật tính toán các chênh lệch lượng và chênh lệch giá
nguyên, vật liệu, cho trường hợp 1, chúng ta xem ví dụ 5.2.
V í d ụ 5.2. Xác định chênh lệch nguyên, v ật liệu trực tiếp - Trường hợp 1
Trở lại ví dụ về Công ty B sản xuất cửa, định mức gỗ cho mỗi cánh cửa là
0,3 m3, và giá định mức là 5.000 ngđ/m3. Trong th án g 01 năm 20xx, công ty đă
mua 26m3 với giá 5.200ngđ/m3 đế sản xuất 90 cánh cửa.
Thay các dữ liệu ở ví dụ 5.2 vào m inh họa 5.2, chúng ta có k ết quả tính toán
các chênh lệch giá và chênh lệch lượng nguyên, v ật liệu như ở M inh họa 5.3.
M in h h ọ a 5.3: X á c đ ịn h c h ê n h lệch n g u y ên , v ậ t liệ u trự c tiế p -
T rư ờ n g hỢp 1
Lượng thực tế Lượng thực tế Lượng định mức
G iá thực tê Giá định mức Giá định mức
2 6 m ^ X
5.200ngđym^
135.200ngđ
2 6 m ^ X
5.000ngđ/m^
130.0oW đ
2 7 m ^ X
5.000ngđ/m^
135.000ngđ
C hênh lệch giá
v ậ t liệu trực tiếp
C hênh lệch lượng
v ật liệu trực tiếp
5.200ngđ (X)
(S.OOOngd) (T)
Các chênh lệch lượng và giá trên cũng có thể được tính bằng cách vận dụng
các công thức (5.10) và (5.11):
AP
= QjPi —QiPq= Qi(Pi —Pq)
= 26 m^ (5.200 ngđ/m^ - 5.000 ngđ/m^)
= 5.200 ngđ
AQ
= QiP0 —QoP0 = po(Qi ~ Qo)
= 5.000 ngđ/m^ (26 m ^ - 27 m^)
= (5.000 ngđ)
K ết quả tính toán trê n cho thấy:
- Chênh lệch giá v ật liệu 5.200 ngđ là xấu (thường được ký hiệu (X)), do giá
thực tế (5.200 ngđ/m^) lớn hơn giá định mức cho phép (5.000 ngd/m^).
- C hênh lệch lượng v ậ t liệu trực tiếp (5.000 ngđ) là tố t (thường được ký hiệu
(T), do lượng v ật liệu thực tê sử dụng (26 m^) ít hơn lượng định mức cho phép
(27 m^ = 90 cửa X 0,3 m^/cửa).
223
Chương 5: Kế toán chi phí «ỗn xuấl và tinh giá thành ÔP theo chi phí định mức
Ví dụ 5.3. Xác định chênh lệch nguyên, v ật liệu trực tiếp - Trường hỢp 2
Trở lại ví dụ 5.2, điều gì sẽ xảy ra, nếu sô lượng nguyên, v ật liệu mua khác
với sô lượng sử dụng. Ví dụ, nếu lượng nguyên, v ật liệu mua vào là 30 m^ nhưng
chỉ sử dụng 26 m^.
Kết quả tính toán trong trường hỢp này được thể hiện ở M inh họa 5.4.
Minh họa 5.4: X ác địn h chênh lệch g iả và chênh lệch lượng nguyên,
vậ t liệu trự c tiế p (trường hợp lượng nguyên, v ậ t liệu m ua kh ác vởỉ
lượng nguyên, vậ t liệu sử dụng)
Lượng thực tế Lượng thực tế Lượng thực tế
mua mua sử dụng
X Giá thưc tế mua X Giá đinh mức X Giá đinh mức
Lượng
định mức
X Giá đinh mức
3 0 m ^ X
5.200ngđ/m^
= 156.000ngđ
30m^ X
26m X
5.000ngđ/m^ 5.000ngđ/m^
= 150.000ngđ = ISO.OOOngđ
2 7 m ^ X
5.000ngđ/m^
= 135.000ngđ
C hênh lệch giá
6.000ngđ (X)
C hênh lệch lượng
(5.000ngđ) (T)
b. Xác địn h c h ên h lệ ch của chi phí nhân c ô n g t n íc tiế p
Chi phí nhân công trực tiếp cũng chịu ảnh hưởng bởi hai nhân tô là lượng
lao động sử dụng (gọi tắ t là nhân tô lượng) và đơn giá lao động (gọi tắ t là nhân
tỏ giả).
Đê minh họa cho kỹ th u ật tính toán các chênh lệch lượng và chênh lệch giá
lao động, chúng ta xem ví dụ 5.3:
Ví dụ 5.3. Xác định chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp
Trong ví dụ về công ty B trên, định mức lao động cho mỗi cánh cửa là 2 giờ,
và giá lao động định mức là 10 ngđ/giờ. Trong th án g 175 giờ lao động trực tiếp
đă được sử dụng đế sản xuất 90 cánh cửa với giá lao động bình quân là
12 ngđ/giờ.
Thay các dữ liệu ở ví dụ 5.3 vào Minh họa 5.2, chúng ta có k ết quả tính toán
các chênh lệch giá và chênh lệch lượng nguyên, v ật liệu như ở m inh họa 5.5.
224
M inh h ọ a 5.5: X á c đ ịn h ch ên h lệch ch i p h í n h â n cồng trự c tiế p
Lượng thực tê
Giá thực tê
Lượng thực tế
Giá định mức
Lượng định mức
Giá định mức
175g X 12ngđ/g
¿^^lOOngđ
175g X lOngđ/g
1.750ngđ
180g X lOngd/g
l.SOOngđ
Chênh lệch giá
lao động trực tiếp
35Qngđ (X)
Chênh lệch lượng
lao động trực tiếp
(SOngđ)(T)
Các chênh lệch lượng và giá trê n cũng có thể được tín h bằng cách vận dụng
các công thức (5.10) và (5.11):
AP
= Q ,P i-Q iP o = Qi(Pi-Po)
= 175 g (12 ngđ/g - 10 ngđ/g)
AQ
= 350 ngđ
= Q iP q~ QqP o ” Po(Qi ~ Qo)
= 10 ngđ/g (175 g - 180 g)
= (50 ngđ)
K ết quả tín h toán trê n cho thấy:
- C hênh lệch giá lao động (350 ngđ) là xấu, do giá thực tế (12ngđ/g) lớn hơn
giá định mức cho phép (lOngđ/g).
- C hênh lệch lượng lao động (50 ngđ) là tốt, do lượng lao động thực tế sử
dụng (175 g) ít hơn lượng định mức cho phép (180 g = 90 cửa X 2 g/cửa).
c. X ác địn h chênh lệch chi p h í sản xu ất chung
Khác với chi phí nguyên, v ật liệu trực tiếp và chi phí n h ân công trực tiếp -
đều là biến phí - chi phí sản xuất chung là m ột loại chi phí hỗn hợp, kỹ thuật
tính toán các chênh lệch chi phí sản xuất chung phức tạp hơn.
Có 4 mô hình phân tích chênh lệch chi phí sản xuất chung (sẽ được đề cập
nhiều hơn ở m ôn học kế toán quản trị).
Trong chương này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách xác định chênh lệch chi phí
sản xuất chung theo mô hình đơn giản nhất: mô hình phân tích m ột chênh lệch
chi phí sản xuất chung.
Theo mô hình này, chỉ có m ột chênh lệch chi phí sản xuất chung được xác
định: chênh lệch giữa chi phí sản xuât chung thực tế so vói định mức.
225
Chương 5-, Kế tcén chi phi Ãỗn xnấl vồ lính giá Lhònh ÃP theo chi phi dịnh mức
Để m inh họa cho kỹ th u ậ t tính toán chênh lệch chi chi phí sản xuất chung,
chúng ta xem ví dụ 5.4.
Ví dụ 5.4. Xác định chênh lệch chi phí sản xuất chung
Trở lại ví dụ về Công ty B, tống chi phí sản xuất chung định mức là
28.980ngđ (90 cánh cửa X 322 ngđ/cánh cửa)
Chi phí sản xuất chung p h át sinh trong th án g 01 năm 20xx;
Biến phí;
- Nguyên liệu gián tiếp (trả TM) 1.500 ngđ
- Tiền lương... lao động gián tiếp 800
- N ăng lượng (chưa th an h toán) 500
- Sửa chữa (trả TM) 300
Tổng biến phí
Định phí:
3.100 ngđ
- Thuê nhà xưởng (trả TM) 12.000 ngđ
- Tiền lương... quản lý xưởng sản xuât 8.000
- Bảo hiếm xưởng (chưa thanh toán) 10.000
Tống định phí
30.000 ngđ
Tống cộng chi phí sản xuât chung 33.100 ngđ
Tổng chênh lệch chi phí sản xuất chung 4.120 ngđ là chênh lệch giữa chi phí
sản xuất chung thực tế 33.100 ngđ và chi phí sản xuất chung định mức 28.980
ngđ.
Kết quả tính toán chênh lệch chi phí sản xuất chung được m inh họa ở Minh
họa 5.6.
M in h h ọ a 5.6: X á c đ ịn h c h ê n h lệch c h ỉ p h í sà n x u ấ t c h u n g ở C òng ty B
Chi phí sản xuất chung
thực tê
33.100 ngđ
Chi phí sản xuất chung
định mức
28.980 ngđ
4.120 ngđ
Tống chênh lệch chi phí sản xuât chung
226
II. KẾ TOÁN CÁC CHÊNTI LỆCH THựC TẾ so VỚI ĐỊNH MỨC
Có ba nguyên tắc đế’ thực hiện quá trìn h kê toán các chênh lệch chi phí sản
xuất thực tế so với định mức:
• T ất cả số dư của các tài khoản tồn kho (nguyên, v ậ t liệu (152), sản phẩm
dở dang (154), th àn h phẩm (155)) được ghi theo chi phí định mức.
• Tạo m ột tài khoản riêng biệt cho từng loại chênh lệch.
• Các khoản ch ên h lệch bất lợi (X) được ghi vào bên nợ của Tài khoản
C hênh lệch tương ứng, còn các khoản chênh lệch th u ậ n lợi (T) th ì ghi vào
bên có.
Với những nguyên tắc này, chúng ta sẽ ghi tấ t cả các nghiệp vụ liên quan
đến Công ty B đã được m inh họa ở các phần trên.
1. Kế toán chênh lệch nguyên, vật liệu trực tiếp
Liên quan đến nguyên, v ật liệu trực tiếp, có hai loại chênh lệch cần được ghi
nhận: chênh lệch giá nguyên, vật liệu trực tiếp và chênh lệch lượng nguyên, vật
liệu trực tiếp.
a. K ế toán chênh lệch g iá nguyên, v ậ t liệu trự c tiế p
Đê ghi n h ận chênh lệch giá nguyên, vật liệu, chúng ta mở tài khoản chênh
lệch giá nguyên, v ật liệu (có thế ký hiệu: 152 CLGNVL). Bút toán ghi nhận
chênh lệch giá nguyên, v ật liệu trực tiếp được tóm tắ t ở m inh họa 5.7.
Minh h ọa 5.7: Kê toán chênh lệch g iả nguyên, v ậ t liệu
TK 331,111... TK 152
Lttm X Gtt
Lttm X Gđm
Trở lại ví dụ về Công ty B, sử dụng dữ liệu tính toán chênh lệch giá nguyên,
vật liệu ở m inh họa 5.4, bút toán ghi nhận chênh lệch giá nguyên, v ật liệu ở
Công ty B được thực hiện như sau:
• Mua nguyên, v ậ t liệu trực tiếp chưa trả tiền và ghi n h ận chênh lệch giá.
Nợ TK 152 (30 m ^ X 5.000 ngđ/m^)
Nợ TK 152 CLGVL
Có TK 331 (30 m^ X 5.200 ngđ/m^)
150.000 ngđ
6.000 ngđ
156.000 ngđ
Chương 5: Ké toán chi phi Ãỗn xuất và tính giá thành ÔP theo chi phi dịnh mức
Có hai điểm cần lưu ý ở bút toán này: (1) Tài khoản Nguyên, v ật liệu (152)
được ghi tăn g theo lượng mua thực tế, nhưng được định giá theo giá định mức.
(2) Tài khoản P hải trả người bán (331) được ghi theo chi phí thực tê (lượng mua
thực tê nhân với đơn giá thực tế) đế ghi nhận chính xác khoản nợ phải trả.
Bút toán trê n được m inh họa ở m inh họa 5.8.
Minh họa 5.8: Kê toán chênh lệch g iả nguyên, v ậ t liệu trự c tiếp ở
Công ty B
TK 331 TK 152
156.000 150.000
TK 152 CLGNVL
,6.000(X)
a. Kê toán chênh lệch lượng nguyên, vậ t liệu trự c tiếp
Đề ghi n h ận ch ên h lệch lượng nguyên, v ậ t liệu, chúng ta mở tà i khoản
chênh lệch lượng nguyên, v ậ t liệu trực tiế p (có thề ký hiệu: 621 CLLVL). Bút
toán ghi n h ận chênh lệch lượng nguyên, v ậ t liệu trực tiếp được tóm tắ t ở
m inh họa 5.9.
Minh họa 5.9: K ế toán chênh lệch lượng nguyên, v ậ t liệu
TK 152 TK 621 TK 154
Lttsd X Gđm Lđm X Gđm Lđm X
Gđm
Lđm X
Gđm
Trở lại ví dụ về Công ty B, sử dụng dữ liệu tính toán chênh lệch lượng
nguyên, vật liệu ở m inh họa 5.4, bút toán ghi nhận chênh lệch lượng nguyên,
v ật liệu ở Công ty B được thực hiện như sau:
228
• Khi sử dụng nguyên, v ật liệu trực tiếp và ghi n h ận chênh lệch lượng.
Nợ TK 621 (27 X 5.000 ngđ/m^) 135.000 ngđ
Có TK 152 (26 X 5.000 ngđ/m^) 130.000 ngđ
Có TK 621CLLVL
• K ết chuyển chi phí nguyên, v ậ t liệu trực tiếp cuôi kỳ
Nợ TK154 (27 X 5.000 ngđ/m^) 135.000 ngđ
5.000 ngđ
Có TK 621 (27 X 5.000 ngđ/m^) 135.000 ngđ
Có 3 điểm cần lưu ý ở bút toán này: (1) cả lượng và giá nguyên, v ật liệu ở
Tài khoản chi phí nguyên, v ật liệu trực tiếp (621) đều được ghi theo chi phí định
mức. (2) ơ Tài khoản nguyên, vật liệu (152), ghi nhận nguyên, v ật liệu xuất kho
theo lượng thực tê và giá định mức, vì giá đưa vào tài khoản này là giá định
mức, (3) Tài khoản sản phẩm dở dang (154) được ghi theo chi phí định mức.
Các bút toán trê n được m inh họa ở m inh họa 5.10.
M inh h ọa 5.10: K ế toán chênh lệch lượng nguyên, v ậ t liệu ở Công ty B
TK 152
130.000
TK 621 CLLVL
135.000
TK 621 154
135.000 - 135.000
5.000(T)
2. Kế toán chênh lệch chi phí nhãn công trực tiếp
C hênh lệch chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: chênh lệch giá lao động
trực tiếp và chênh lệch lượng lao động trực tiếp. Đế ghi n h ận chênh lệch giá lao
động trực tiếp, chúng ta mở tài khoản chênh lệch giá lao động trực tiếp (có thể
ký hiệu: 622 CLGLĐ). Để ghi nhận chênh lệch lượng lao động trực tiếp, chúng
ta mở tài khoản chênh lệch lượng lao động trực tiếp (có thể ký hiệu: 622
CLLLĐ).
Bút toán ghi n h ận chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp được tóm tắ t ở
minh hoa 5.11.
229
Chương 5: Kế toán chi phi Aỗn xuất vồ tinh giả thành ÔP theo chi phi dịnh mức
Minh họa 5.11: K ế toán chênh lệch chi p h í nhãn côn g trự c tiếp
TK 334,338
TK 622 TK 154
L tt X G tt Lđm X Gđm Lđm X Gđm
TK 622 CLGLĐ
(X) (T)
TK 622 CLLLĐ
(X)
(T)
Tương tự kế toán chênh lệch nguyên, vật liệu trực tiếp, (1) Chi phí nhân
công trực tiếp được chuyến vào Tài khoản chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
(154) theo chi phí định mức - số giờ định mức cho phép n h ân với đơn giá lao
động định mức. (2) Tài khoản Phải trả cho công nhân viên được ghi có theo chi
phí nhân công trực tiếp thực tê - số giờ lao động thực tê n h ân với đơn giá lao
động thực tế. Các chênh lệch, được ghi vào các tài khoản chênh lệch tương ứng
theo nguyên tắc: chênh lệch xấu (X), ghi vào bên nỢ; chênh lệch tố t ÍT) ghi vào
bên có của tài khoản chênh lệch tương ứng...
Trở lại ví dụ về Công ty B, sử dụng dữ liệu tính toán chênh lệch chi phí
nhân công trực tiếp ồ m inh hoa 5.5, bút toán ghi nhận chênh lệch chi phí nhân
công trực tiếp ở Công ty B được thực hiện như sau:
• Ghi nhận các chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 622 (180 g X 10 ngđ/g)
Nợ TK 622 CLGLĐ
1.800 ngđ
350 ngđ
Có TK 334 (2.100 ngđ/119%)
Có TK 338 (19% X 1765 ngđ)
Có TK 622 CLLLĐ
1.765 ngđ
335 ngđ
50 ngđ
• Kết chuyến chi phí nhân công trực tiếp cuối kỳ
Nợ TK 154 (180 g X 10 Iigđ/g)
1.800 ngđ
Có TK 622 (180g X 10 ngđ/g)
1.800 ngđ
Các bút toán trên đươc m inh hoa ở minh hoa 5.12.
230
M inh h ọ a 5.12: S ơ đ ồ kê to á n ch ên h lệch ch i p h í n h ă n công
TK 334,338
TK 622
TK 154
2.100
1.800
1.800 1.800
TK 622 CLGLĐ
---- 350(X)
TK 622 CLLLĐ
50 (T)
3. Kế toán chênh lệch chi phí sản xuất chung
Trong phần này chỉ trìn h bày mô hình phân tích m ột chênh lệch chi phí sản
xuất chung. Theo mô hình này, chỉ có m ột chênh lệch duy n h ấ t được tính toán
từ chi phí sản xuất chung thực tế và chi phí sản xuất chung định mức.
Đê ghi n h ận chênh lệch này, chúng ta chỉ mở m ột tài khoản chênh lệch chi
phí sản xuất chung (có th ể ký hiệu là: 627 CLCPSXC).
Bút toán ghi n h ận chênh lệch chi phí sản xuất chung được tóm tắ t ở minh
họa 5.13.
Minh h ọa 5.13: K ế toán chênh lệch chi p h í chỉ p h í sản x u ấ t chung
TK 112, 152... 627 thực tê 627 định mức TK 154
CP thực tê' PS CP thực tê' CP đm
CP đm
CP đm
TK 627 CLCPSXC
(X)
(T)
231
Chưcíng 5: Ké tcán chi phi «ỗn xuất vồ tinh giá thành ÄP theo chi phi định mức
Trở lại ví dụ về Công ty B, sử dụng dữ liệu tín h toán chênh lệch chi phí sản
xuất chung ở m inh họa 5.6, bút toán ghi nhận chênh lệch chi phí sản xuất chung
ở Công ty B được thực hiện như sau:
• Tập hợp chi phí sản xuất chung thực tê p h át sinh
NỢTK 627 TT
Có TK 334 (8.800 ngđ/119%))
Có TK 338 (19% X 7.395 ngđ)
Có TK 331
CóTKlll
33.100 ngđ
• Ghi nhận chênh lệch chi phí sản xuất chung
7.395 ngđ
1.405 ngđ
10.500 ngđ
13.800 ngđ
Nợ TK 627 ĐM (90 cánh cửa x322 ngđ/cánh cửa) 28.980 ngđ
Nợ TK 627 CLCPSXC
CÓTK 627 TT
4.120 ngđ
33.100 ngđ
• Kết chuyến chi phí chi phí sản xuất chung định mức cuối kỳ
Nợ TK 154
Có TK 627 ĐM
28.980 ngđ
Các bút toán trê n được m inh họa ở m inh họa 5.14.
28.980 ngđ
Minh họa 5.14: Sơ đồ kê toán chênh lệch chi p h í sản x u ấ t chung ở
Công ty B
TK 112, 152... 627 thực tế 627 định mức TK 154
33.100 3 3 .1 0 0 28.980 28.980 28.980
TK 627 CLCPSXC
4.120
(X)
232
4. Kế toán giá ttìành sản phẩm hoàn thành nhập kho và giá vốn hòng bán
Trong mô hình kê toán chi phí sản xuất và tính giá th à n h sản phẩm theo
chi phí định mức, trước khi xử lý các chênh lệch, giá th ành sản phẩm hoàn
th àn h nhập kho và giá vốn hàng bán được ghi nhận theo chi phí định mức.
M inh họa 5.15, m inh họa các bút toán ghi nhận giá th ành sản phẩm hoàn
th ành nhập kho và giá vốn hàng bán.
Minh h ọa 5.15: K ế toán g iá th àn h sản p h ẩ m hoàn th àn h nhập kho và
g iá vốn h àn g bán
TK 154 TK 155 TK 632
Giá thành sản phẩm nhập
kho theo chi phí định mức
Giá vô'n hàng bán theo chi
phí định mức
Nếu cuối kỳ, có trường hợp hàng đã chuyển giao nhưng chưa xác định tiêu
thụ, kế toán sử dụng tài khoản 157 để ghi nhận giá vốn của số hàng trên. Trong
mô hình chi phí định mức, trước khi xử lý các chênh lệch chi phí sản xuất, giá
vốn của sô hàng gửi đi bán trê n cũng được ghi nhận theo chi phí định mức.
Trở lại ví dụ về Công ty B, trong tháng 01 năm 20xx, sô lượng sản phẩm
hoàn th àn h nhập kho là 90 cánh cửa. Sô lượng sản phẩm xuất kho chuyển giao
cho khách hàng theo hợp đồng nhưng chưa thu được tiền với giá bán là 3.000
ngđ/cánh cửa,
Các bút toán ghi nhận giá th à n h sản phẩm hoàn th àn h nhập kho và giá vốn
hàng bán trong tháng 01/20xx tại công ty B như sau:
• Kết chuyển giá th à n h định mức của 90 cánh cửa hoàn th à n h nhập kho.
Nợ TK 155 (90 cánh cửa X 1.842 ngđ/cánh cửa)
Có TK 154
Ghi nhận doanh thu của 90 cánh cửa đã bán
Nợ TK 131 (90 cánh cửa X 3.000 ngđ/cánh cửa)
Có TK 511
165.780 ngđ
297.000 ngđ
165.780 ngđ
297.000 ngđ
• K ết chuyển giá th à n h định mức của các sản phẩm đã bán vào Tài khoản
Giá vốn hàng bán (632)
Nợ TK 632
(90 cánh cửa X 1.842 ngđ/cánh cửa) 165.780 ngđ
Có TK 155
165.780 ngđ
233
Chươn5 5: K.ế toán chi phi sẫn xuất và tinh giá thành ÄP theo chi phí dịnh mức
Các bút toán ghi n h ận giá th ành sản phẩm hoàn th à n h nhập kho và giá vốn
hàng bán ở Công ty B được m inh họa ở m inh họa 5.16.
Minh họa 5.16: K ế toán g iá thành sản p h ẩ m hoàn th àn h nhập kho và
g iá vốn hàng bán ở Công ty B
TK 154 TK 155 TK 532
1 6 5 .7 8 0 1 6 5 .7 8 0 1 6 5 .7 8 0 1 6 5 .7 8 0
T ất cả các bút toán ghi n h ận các chênh lệch trước khi xử lý ở Công ty B
được m inh họa ở m inh họa 5.17.
Minh h ọa 5.17: Sơ đồ tà i khoản trước kh ỉ xử lý chênh lệch
234
III.
Đ ỊN H MỨC
K Ế TO Á N X Ử LÝ CÁC C H Ê N H LỆCH T H ự C T Ế so VỚI
Cuối niên độ kế toán, trước khi lập báo cáo tài chính, phải xử lý các chênh
lệch thực tê so với định mức. Có hai trường hợp: (1) số tiền chênh lệch nhỏ, và
(2) số tiền chênh lệch lớn.
1. Trường hợp số tiền chênh lệch nhỏ (Không trọng yếu)
Trong trường hợp này, tài khoản chênh lệch có số dư không đáng kể, sô tiền
chênh lệch sẽ được k ết chuyển h ế t vào giá vốn hàng bán (TK 632).
Minh họa 5.18 m inh họa các bút toán xử lý chênh lệch trong trường hợp
này.
Minh h ọa 5.18: Kê toán xử lý chênh lệch trong trư ờng hợp chênh lệch
nhỏ (không trọ n g yếu)
TK Chênh lệch ... TK 632 TK Chênh lệch.
Kết chuyển chênh lệch xâu
(X)
Kết chuyển chênh lệch tõ't
Trở lại ví dụ về Công ty B, giả sử vào cuối niên độ k ế toán, số dư các tài
khoản chênh lệch như đã phản ánh trong tháng 01 năm 20xx và số dư của các
tài khoản này không đáng kể.
• Bút toán xử lý chênh lệch như sau:
Nợ TK 621 CLLVL
Nợ TK 622 CLLLĐ
Nợ TK 632
Có TK 152 CLGVL
Có TK 622 CLGLĐ
Có TK 627 CLCPSXC
5.000 ngđ
50 ngđ
5.420 ngđ
(T)
6.000 ngđ
350 ngđ
4.120 ngđ
JZ
c
'O >
o
Ế
■5
.c c
¡5 5X
c Q.
-D
v>
!c
u
'Z. o
a 0)
£
ic o
i
c
'0 "<D £
0 0.
c
<-0
\<D
ừ i
1/1
s z
ơ> c
c 'D
i £
x: 'D
o ‘õ )
Các bút toán xử lý chênh lệch nêu trên được m inh họa qua m inh họa 5.19.
235
Chương 5: Ké tcán chi phi «ỗn xuất và tính giá thành ÔP theo chi phi định mức
M inh h ọ a 5.19: S ơ đ ồ h ạch to á n x ử lý ch ên h lệch tro n g trư ờ n g hợp
chênh lệch nhỏ (k h ô n g trọ n g yếu)
2. Trường hỢp số tiền chênh lệch lớn (trọng yếu)
Trong trường hợp này, tài khoản chênh lệch có sô dư đáng kể, sô tiền chênh
lệch sẽ được phân bố cho các đối tượng kế toán có liên quan.
Đối với tài khoản chênh lệch giá nguyên, v ật liệu (152 CLGVL), sô' tiền
chênh lệch sẽ được phân bổ cho các tài khoản mà giá trị nguyên, v ật liệu đang
ghi nhận theo giá định mức bao gồm các tài khoản: nguyên, v ậ t liệu tồn kho
(TK 152); chênh lệch lượng nguyên, vật liệu (621 CLLVL); sản phẩm dở dang
(Tk 154); th ành phẩm (TK 155); và giá vốn hàng bán (TK 632). Tỷ lệ phân bổ
chênh lệch giá nguyên, v ật liệu cho các tài khoản có liên quan sẽ căn cứ vào giá
trị nguyên, v ật liệu định mức trong số dư của các tài khoản trên .
236
Minh họa 5.20 m inh họa các bút toán xử lý chênh lệch giá nguyên, vật liệu.
M inh h ọ a 5.20: K ê to á n x ử lý ch ên h lệch g iá n gu yên v ậ t liệu
152 152 CLGVL 152
Phan bố chSnh lệch giá là tot (T)
Phan bố chẽnh lệch giá là xấu (X)
621 CLLVL
621 CLLVL
154
154
155
155
632
632
> <
Đối với tài khoản chênh lệch lượng nguyên, vật liệu (TK 621 CLLVL), sô
tiền chênh lệch sẽ được phân bổ cho các đối tượng có liên quan bao gồm: sản
phẩm dở dang (TK 154); th àn h phẩm (TK 155); và giá vốn hàng bán (TK 632),
tỷ lệ phân bo chênh lệch lượng nguyền, vật liệu cho các tà i khoản có liên quan
sẽ căn cứ vào giá trị nguyên, v ật liệu định mức {sau khi đã phân bổ chênh lệch
giá nguyên, vật liệu) trong số dư của các tài khoản trên.
Đối với các tài khoản chênh lệch còn lại, sô tiền chênh lệch sẽ được phân bổ
cho các đối tượng có liên quan bao gồm: sản phẩm dở dang (TK 154); thành
phẩm (TK 155); và giá vốn hàng bán (TK 632). Tỷ lệ phân bổ của từng tài
khoản chênh lệch cho các tài khoản có liên quan (TK 154, 155, 632) được xác
định căn cứ vào giá trị của chúng trong số dư của các tà i khoản nói trên.
Minh họa 5.21 m inh họa các bút toán xử lý các tài khoản chênh lệch còn lại
sau khi xử lý tà i khoản chênh lệch giá nguyên, v ật liệu.
237
Chương 5-, Ké toán chi phi sỗn xuất và tinh giá thảnh ÃP theo chi phi định mức
M inh h ọa 5.21. K ê to á n xử lý cá c tà i kh oản ch ên h lệch còn lạ i sau
khi xử lý tà i k h o ả n ch ên h lệch g iá nguyên, v ậ t liệu
154
621 CLLVL, 622CLGLĐ,
522CLLLĐ, 627CLCPSXC 154
Trường hợp vào thời điểm xử lý các chênh lệch, nếu có trường hợp hàng gửi
đi bán nhưng chưa xác định tiêu thu, giá vốn của sô hàng này đang đựợc ghi
nhận trên TK 157 theo chi phí định mức, lúc này, cả hàng gửi đi bán (TK 157)
cũng là đối tượng cần phân bố của các tài khoản chênh lệch chi phí sản xuất.
Trở lại vl dụ về Công ty B, giả sử vào cuối niên độ kê toán, sô dư các tài
khoản chênh lệch như đã phản ánh trong tháng 01 năm 20xx và sô dư của các
tài khoản này là đáng kể. Trong trường hỢp này, trước tiên, chúng ta sẽ xử lý
chênh lệch giá nguyên, v ật liệu, sau đó, chúng ta sẽ xử lý các chênh lệch khác.
Mức phân bổ chênh lệch giá nguyên, v ật liệu cho các tài khoản có liên quan
được tính toán ở m inh họa 5.22.
M inh h ọ a 5.22. X ác đ ịn h m ức p h â n b ổ ch ên h lệch g iá v ậ t liệu
Lượng
v ậ t liệ u
(m")
Giá trị
vật liệ u
(5.000ngđ/m^)
Tỷ lệ
p h â n bổ
(%)
Mức phân
bổ (ngđ)
Vật liệu tồn kho (152) 4 20,000 13.33% 800
Chênh lệch lượng vật liệu
(152CLLVL)
(1) (5,000) -3.33% (200)
Giá vốn hàng bán (632) 27 135,000 90.00% 5,400
T ổng cộ n g 30 150,000 100.00% 6,000
238
Bút toán (1) xử lý chênh lệch giá nguyên, vật liệu ở Công ty B như sau:
Nợ TK 152
Nợ TK 632
Có TK 152 CLGVL
Có TK 621 CLLVL
800 ngđ
5.400 ngđ
6.000 ngđ
200 ngđ
ơ bút toán (1) trên , chênh lệch giá nguyên, v ật liệu không phân bố cho sản
phẩm dở dang (154) và th ành phẩm (155), do ở Công ty B không có sản phẩm
dở dang, th à n h phẩm đầu kỳ và cuối kỳ.
Sau khi xử lý chênh lệch giá nguyên, v ật liệu, tài khoản chênh lệch lượng
nguyên, v ật liệu có sô dư mới là 5.200 ngđ (5.000 ngđ + 200 ngđ).
• Bút toán (2) xử lý chênh lệch lượng nguyên, v ật liệu và các tài khoản
chênh lệch còn lại như sau:
Nợ TK 621 CLLVL 5.200 ngđ
Nợ TK 622 CLLLĐ 50 ngđ
Có TK 622 CLGLĐ
Có TK 627 CLCPSXC
Có TK 632
350 ngđ
4.120 ngđ
780 ngđ
M inh họa 5.23 m inh họa các bút toán xử lý chênh lệch nêu trên .
239
24U
Chương 5: Kổ tcánchi phÌÃỗn xuấl vồ linh giá thành ÔP theo chi phi dịnhmức
TÓM TẮT CHƯƠMG
Chương này đề cập đến mó hình kế toán chi p h í sản xuất và tinh giá thành
sản phẩm theo chi p h í địnlì mức - mô hình này cung cấp thông tin phục vụ cho
việc kiểm soát chí p h í sản xuất tốt nhất so với các mô hình chí p h í thực tế và
mô hình chi p h í thực tế kết hợp với chi phí ước tính.
Qua chương này, chúng ta dã lần lượt tìm hiểu ý nghĩa của chi phí định
mức, cách xác định giá thành định mức cho m ột đơn vị sản phẩm ; cách tính các
chênh lệch chi p h i sản xuất thực tế so với chi p h í sản xuất định mức; phương
pháp ghi nhận các chênh lệch giữa chi phí sản xuất thực tế và chi p h í sản xuất
định mức chi tiết theo từng klioqn mục chi phí; phương pháp xử lý các chênh
lệch vào cuối niên độ kế toán và cách thức ghi nhận kết quả xử lý chênh lệch.
241
Chương ỡ Kế toán chi phi Ãỗn xuất và tinh giá thànii cSP Lhco chi phi dinh mức
CẦU ÍIỎI LÝ THƯYLT
C âu 1. So sánh mô hình chi phí định mức với mò hình chi phí thực tê và mỏ
hình chi phí thực tê k ết hợp với chi phí ước tính?
C âu 2. Trình bày phương pháp xác định giá th àn h định mức đưn vị san
phấm?
C âu 3. Trình bày phương pháp xác định chênh lệch giá v ật liệu trực tiếp?
C âu 4. Trình bày phương pháp xác định chênh lệch lượng v ật liệu trực tiếp?
C â u 5. Trình bày phương pháp xác định chênh lệch giá lao động?
C âu 6. Trình bày phương pháp xác định chênh lệch lượng lao động?
C âu 7. Trình bày phương pháp xác định chênh lệch chi phí sản xuất chung?
C â u 8. Trình bày phương pháp ghi nhận chênh lệch giá v ật liệu trực tiếp?
C âu 9. Trình bày phương pháp ghi nhận chênh lệch lượng vật liệu trực tiếp?
C â u 10. Trình bày phương pháp ghi nhận chênh lệch giá lao động?
C â u 11. T rình bày phương pháp ghi nhận chênh lệch lượng lao động?
C â u 12. Trình bày phương pháp ghi nhận chênh lệch chi phí sản xuất
chung?
C â u 13. T rình bày phương pháp xử lý chênh lệch giá v ật liệu trực tiếp?
C â u 14. Trình bày phương pháp xử lý chênh lệch lượng v ật liệu trực tiếp;
chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp và chênh lệch chi phí sản xuất chung?
242
CẢU HỎI TRẮC NGHltM
C âu 1. N hận định nào sau đây không đúng đối với chi phí định mức?
a. Chi phí định mức được sử dụng như m ột công cụ để kiểm soát chi phí.
b. Chi phí định mức được tính trước cho chi phí nguyên, v ật liệu trực tiếp,
chi phí n h ân công trực tiếp và chi phí sản xuât chung.
c. Chi phí định mức thường được tính cho m ột đơn vị sản phẩm .
d. Chi phí định mức được sử dụng để ghi vào các tài khoản tồn kho, trừ tài
khoản th à n h phẩm (155).
C âu 2. Trong mô hình chi phí định mức, chênh lệch là sự khác nhau giữa
a. Chi phí sản xuất chung định trước và chi phí thực tế.
b. Chi phí thực tế và chi phí có thế kiểm soát.
c. Chi phí có thế kiểm soát và chi phí định mức.
d. Chi phí định mức và chi phí thực tế.
C âu 3. C hênh lệch chi phí nhân công trực tiếp là chênh lệch giữa
a. Tống chi phí n h ân công trực tiếp thực tê để sản xuất ra sô lượng sản
phẩm thực tê và tống chi phí nhân công trực tiếp theo định mức cho phép
đê sản xuất ra sô lượng sản phẩm thực tế.
b. Đơn giá nhân cộng trực tiếp thực tê và đơn giá nhân công trực tiếp định
mức.
c. Tổng sỏ giờ lao động trực tiếp thực tê để sản xuất ra số lượng sản phẩm
thực tê và tổng sô giờ lao động theo định mức cho phép để sản xuất ra sô
lượng sản phẩm thực tế.
d. Tông sô giờ lao động theo định mức cho phép đế sản xuất ra số lượng sản
phẩm thực tê và đơn giá lao động thực tế.
C âu 4. C hất lượng nguyên - v ật liệu, tay nghề công nhân, và tuổi thọ của
m áy móc th iế t bị sẽ ảnh hưởng đến
a. Lượng v ật liệu định mức cho m ột sản phẩm
b. Đơn giá lao động định mức
c. Đơn giá v ậ t liệu định mức
d. T ất cả các câu trê n đều đúng
243
Chương 5: K.C Loan chi phi Âỗn xuẩL và tinh giá thành ÔP theo chi phi dịnh mức
Câu 5. Khi tính tỷ lệ phân bổ định phí sản xuất chung định mức, tổng định
phí sản xuất chung dự toán chia cho
a. Tổng sô chi phí nhân còng trực tiếp dự toán
b. Tổng sô giờ lao động dự toán
c. Tổng số giờ m áy dự toán
d. N ăng lực sản xuất dự toán
C âu 6. Đê sản xuất sản phẩm D, Công ty A đả xây dựng các định mức sau:
lượng vật liệu định mức 5 kg/sp; giá vật liệu định mức 3,65 ngđ/kg; sỏ giờ lao
động định mức 0,75 giờ/sp; đơn giá lao động định mức: 7 ngđ/giờ; tỷ lệ phân bố
biến phí sản xuât chung định mức 8 ngđ/ giờ máy; tỷ lệ phân bổ định phí sản
xuất chung định mức 12,20 ngđ/giờ máy; và số giờ m áy định mức đế sản xuất
một sản phẩm D là 1,25 giờ. Tính giá th àn h định mức cho m ột sản phẩm D.
a. 48,75 ngđ/sp
b. 39,66 ngđ/sp
c. 30,85 ngđ/sp
d. 23,5 ngđ/sp
Câu 7. Trong th án g 6, Công ty H đã sản xuất 220 sản phẩm với chi phí sẩn
xuất chung là 31.600 ngđ. Tỷ lệ phân bồ biến phí sản xuất chung định mức là 10
ngđ/giờ lao động trực tiếp. Tống định phí sản xuất chung dự toán là 20.000
ngđ/tháng, nàng lực sản xuất thông thường là 800 giờ lao động trực tiếp/tháng,
định mức lao động là 4 giờ/sản phẩm . Tổng chênh lệch chi phí sản xuất chung
tháng 6 là
a. 3.600 ngđ (X)
b. 2.800 ngđ (X)
c. 2.000 ngd (T)
d. 800 ngđ (X)
Câu 8. Lượng vật liệu định mức đế sản xuất m ột sản phẩm s của Công ty C
là 6 kg/sp, giá v ật liệu định mức là 0,15 ngđ/kg. Trong th án g 3, 7.290 kg vật liệu
được sử dụng đế sản xuất 1.115 sản phẩm với tổng giá trị vật liệu thực tê 1.055
ngđ. Chênh lệch lượng vật liệu th án g 3 (gần đúng nhất) là
a. 15 ngđ
b. 39 ngđ
c. 90 ngđ
d. 52 ngđ
244
C âu 9. Trong th án g 6, công ty B sản xuất 4.000 sản phẩm . Theo phiếu tính
giá thành định mức cho biết chi phí nhân công trực tiếp định mức cho m ột sản
phẩm là: 3,5 giờ/sp X 6 ngđ/giờ = 21 ngđ/sp. Tổng chi phí n h ân công trực tiếp
thực tê cho 15.000 giờ lao động p h á t sinh trong th án g 6 là 88.000 ngđ. Chênh
lệch do ảnh hưởng của nhân tố giá lao động trong th án g 6 là bao nhiêu?
a. 6.000 ngđ (T)
b. 6.000 ngđ (X)
c. 2.000 ngđ (T)
d. 2.000 ngđ (X)
C âu 10. Trong th áng 7, Công ty B đã sản xuất 3.000 sản phẩm . Theo phiếu
tính giá th àn h định mức cho b iết chi phí vật liệu trực tiếp định mức cho một
sản phẩm là: 2 kg/sp X 0,5 ngđ/kg = 1 ngđ /sp. Trong th án g 7, có 8.000 kg vật
liệu được mua với giá 0,7 ngđ/kg. C hênh lệch do ản h hưởng của nhân tô giá vật
liệu trong th án g 7 là:
a. 100 ngđ (T)
b. 100 ngđ (X)
c. 400 ngđ (T)
d. 400 ngđ(X)
C âu 11. Trong th áng 6, công ty B sản xuất 4.000 sản phẩm . Theo phiếu tính
giá th ành định mức cho biết chi phí n h ân công trực tiếp định mức cho m ột sản
phẩm là: 3,5 giờ/sp X 6 ngđ/giờ = 21 ngđ/sp. Trong tháng, sô giờ lao động trực
tiếp thực tê là 15.000 giờ. C hênh lệch do ảnh hưởng của n h ân tô lượng lao động
trong tháng 6 là bao nhiêu?
a. 1.000 ngđ (T)
b. 1.000 ngđ (X)
c. 6.000 ngđ (T)
d. 6.000 ngđ (X)
•ẽ õ Q. Õ
2 ■ 'O
ữ) £
C âu 12. Trong th án g 6, Công ty H đã sản xuất 220 sản phẩm với chi phí
sản xuât chung là 31.600 ngđ. Tỷ lệ phân bồ biến phí sản xuất chung định mức
là 10 ngđ/giờ lao động trực tiếp. Tống định phí sản xuất chung dự toán là 20.000
ngđ/tháng, năng lực sản xuất thông thường là 800 giờ lao động trực tiếp/tháng,
định mức lao động là 4 giờ/sản phẩm . Bút toán ghi nhận chênh lệch chi phí sản
xuât chung th áng 6 của Công ty H như sau;
a. Có 627TT: 31.600; Nợ 627 CLCPSXC: 3.600; Nợ 627 ĐM: 28.000
b. Có 627TT: 31.600; Nợ 627 CLCPSXC: 2.800; Nợ 627 ĐM: 28.800
c. Có 627TT: 31.600; Có 627 CLCPSXC: 2.000; Nợ 627 ĐM: 33.000
d. Có 627TT: 31.600; Nợ 627 CLCPSXC: 800; Nợ 627 ĐM: 30.800
245
Chương 'ỹ. Kổ toán chi phí Âỗn xuấl và linh giá thành ÄP theo chi phi định mức
C âu 13. Trong th án g 6, công ty B sản xuất 4.000 sản phẩm . Theo phiếu tính
giá th àn h định mức cho biết chi phí nhân công trực tiếp định mức cho m ột sản
phẩm là: 3,5 giờ/sp X 6 ngđ/giờ = 21 ngđ/sp. Tổng chi phí n h ân công trực tiếp
thực tê cho 15.000 giờ lao động phát sinh trong th án g 6 là 88.000 ngđ. Bút toán
ghi nhận chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp th án g 6 của Công ty B như sau;
a. C ó 6 2 2 C L G L Đ : 6 .0 0 0 ; C ó 3 3 4 ,3 3 8 : 8 8 .0 0 0 ; N ợ 6 2 2 Đ M ; 8 4 .0 0 0 ; N ợ 622
C L L L Đ : 1 0 .0 0 0
b. C ó 6 2 2 C L G L Đ : 2 .0 0 0 ; C ó 3 3 4 ,3 3 8 : 8 8 .0 0 0 ; N ợ 6 2 2 Đ M ; 8 4 .0 0 0 ; N ợ 622
C L L L Đ ; 6 .0 0 0
c. N ợ 6 2 2 C L G L Đ : 6 .0 0 0 ; C ó 3 3 4 ,3 3 8 ; 8 8 .0 0 0 ; N ợ 6 2 2 Đ M : 8 4 .0 0 0 ; C ó 622
C L L L Đ : 2 .0 0 0
d. N ợ 6 2 2 C L G L Đ : 2 .0 0 0 ; C ó 3 3 4 ,3 3 8 : 8 8 .0 0 0 ; N ợ 6 2 2 Đ M : 8 4 .0 0 0 ; N ợ 622
C L L L Đ : 2 .0 0 0 ngđ
C âu 14. Lượng v ật liệu định mức đê sản xuất m ột sản phẩm s của Công ty
c là 6 kg/sp, giá v ật liệu định mức là 0,15 ngđ/kg. Trong th á n g 3, 7.290 kg vật
liệu được sử dụng đế sản xuất 1.115 sản phẩm với tống giá trị v ật liệu thực tế
1.055 ngđ. Bút toán ghi nhận chênh lệch lượng vật liệu th á n g 3 (gần đúng nhất)
như sau:
a. C ó 1 5 2 : 1 0 9 4 ; N ợ 6 2 1 : 1 1 0 9 ; C ó 152 C L L V L :1 5
b. C ó 152: 1 0 6 5 ; N ợ 6 2 1 : 1 1 0 4 ; C ó 152 C L L V I . : 39
c. C ó 1 5 2 : 1 0 9 4 ; N ợ 6 2 1 : 1 0 0 4 ; N ợ 152 C L L V L : 9 0
d. Có 1 5 2 : 1 0 9 4 ; N ợ 6 2 1 : 1 1 4 6 ; C ó 152 C L L V L : 52
C âu 15. Trong th án g 7, Công ty B đã sản xuât 3.000 sản phâm . Theo phiếu
tính giá th àn h định mức cho biết chi phí vật liệu trực tiếp định mức cho m ột
sản phẩm là: 2 kg/sp X 0,5 ngđ/kg = 1 ngđ/sp. Trong th á n g 7, có 8.000 kg vật
liệu được mua với tổng giá mua là 3.900 ngđ. Bút toán ghi n h ận chênh lệch do
ảnh hưởng của n h ân tố giá v ật liệu trong tháng 7 của Cọng ty B là:
a. C ó 152 C L G V I .: 1 0 0 ; N ợ 1 5 2 : 4 .0 0 0 ; Có 3 3 1 : 3 .9 0 0
b. N ợ 152 C L G V L : 1 0 0 ; N ợ 152: 4 .0 0 0 ; C ó 3 3 1 : 4 .1 0 0
c. Có 152 CLGVL: 4.100; Nợ 152: 8.000; Có 331; 3.900
d. N ợ 152 C L G V L : 4 .1 0 0 ; N ợ 1 5 2 : 4 .0 0 0 ; Có 3 3 1 ; 8 .1 0 0
246
BÀI TẬP
B ài 1. Công ty M sản xuất sản phẩm E qua hai phân xưởng X và Y. Định
mức giá v ật liệu trực tiếp là 620 ngđ m ột đơn vị v ật liệu A và 13,4 ngđ một đơn
vị vật liệu B. Tiêu hao theo định mức cho m ột sản phẩm E là m ột đơn vị vật liệu
A và 95 đơn vị v ật liệu B. Định mức lao động trực tiếp như sau: 16 giờ/sản phẩm
ở phân xưởng X và 19 giờ/sản phẩm ở phân xưởng Y. Đơn giá lao động trực tiếp
là 11 ngđ/giờ ở phân xưởng X và 9,5 ngđ/giờ ở phân xưởng Y. Tỷ lệ phân bổ
biến phí sản xuất chung định mức là 16 ngđ/giờ lao động trực tiếp và tỷ lệ phân
bố’ định phí sản xuất chung định mức là 10 ngđ/giờ lao động trực tiếp. Công ty
không có tồn kho v ật liệu đầu kỳ và cuối kỳ.
V ê u cầu:
Sử dụng định mức đã cho hãy tính giá th àn h định mức của m ột sản phẩm E.
B ài 2. Công ty M sản xuất thang máy nhỏ với sức chứa tối đa 10 người mỗi
lần. Một trong những loại vật liệu trực tiếp được bộ phận sản xuất sử dụng là vật
liệu A cho cửa của thang máy. Định mức vật liệu sử dụng cho tháng 4/x2 là 6
m^/thang máy. Trong tháng 4, bộ phận mua đã mua vật liệu này với giá 11
ngđ/m^; giá định mức trong kỳ là 12 ngđ/m^. Có 90 thang máy đã hoàn thành và
đã bán trong th án g 4, và bộ phận sản xuất đã dùng 6,6 m^ v ật liệu A/thang máy.
Yêu cầu:
Tính chênh lệch về giá và lượng v ật liệu A trong th án g 4/x2.
B ài 3. Công ty V sản xuất khuôn đúc cho các công ty khác sản xuất máy.
Trong hai năm gần đây, khuôn đê sán xuât block m áy 8 cylinder bc.n nhiêu
nhất. Định mức lao động cho m ột block máy là 1,8 giờ. Giá lao động định mức là
17 ngđ/giờ cho tâ t cả nhân công trực tiếp. Trong tháng 6, có 16.500 block máy
được sản xuất. Số giờ lao động trực tiếp và chi phí tương ứng trong tháng 6 là
29.900 giờ và 523.250 ngđ.
Yêu cầu:
Tính chênh lệch giá và chênh lệch lượng lao động trong th án g 6.
B ài 4. Công ty L sản xuất sản phẩm A. Trong th án g 5, tại công ty A, phát
sinh chi phí sản xuất chung thực tế là 11.100 ngđ (trong đó, định phí là 1.300
ngđ). Theo dự toán, tỷ lệ phân bổ biến phí sản xuất chung cho th án g 5 là 4
ngđ/giờ lao động trực tiếp và 1.250 ngđ là định phí sản xuất chung. N ăng lực
thông thường được xác định là 2.000 giờ lao động trực tiếp/tháng. Trong tháng
5, công ty đă sản xuất 9.900 sản phẩm A (m ất 2.100 giờ). Định mức lao động là
0,2 giờ lao động trực tiếp/sản phẩm A.
247
Chương 5; Kế toán chi phí *ỗn xuẩl và lính giá thành ÃP theo chi phi định mức
Yèu cầu:
Tính tổng chênh lệch chi phí sản xuất chung.
B ài 5. Tại Công ty M trong năm có tình hình như sau;
Mua vật liệu trực tiếp (lượng thực tế, giá định mức)
(200.000 kg; 0,50 ngđ/kg)
Chênh lệch giá v ật liệu trực tiếp (200.000 kg; 0,05 ngđ/kg)
Chi phí vật liệu trực tiếp định mức (lượng định mức, giá định
mức) (160.000 kg; 0,50 ngđ/kg)
Chênh lệch lượng v ật liệu trực tiếp (8.000 kg; 0,50 ngđ/líg)
Chi phí nhân công trực tiếp thực tê
Chi phí nhân công trực tiếp định mức (lượng định mức, giá
định mức) (2.000 g; 20 ngđ/g)
Chênh lệch giá lao động (2.200 g; 0,4545 ngđ/g)
Chênh lệch lượng lao động trực tiếp (200 g; 20 ngđ/g)
Chi phí sản xuất chung định mức
Chi phí sản xuất chung thực tế
Chênh lệch chi phí sản xuất chung
100.000 ngđ
10.000 ngđ
80.000 ngđ
4.000 ngđ
45.000 ngđ
40.000 ngđ
1.000 ngđ
4.000 ngđ
70.000 ngđ
75.000 ngđ
5.000 ngđ
Giả sử công ty M sản xuất một loại sản phẩm , 40% sản lượng còn tồn kho
cuối kỳ; 60% đã bán. Không có sản phẩm dở dang cuối kỳ. T ất cả các chênh lệch
đồu bất lợi. Không có hàng tồn kho dầu kỳ.
Yêu cầu:
Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản trước khi xử lý chênh lệch
chi phí sản xuât
Xử lý chênh lệch chi phí sản xuất theo hai trường hỢp: (1) chênh lệch
không đáng kể và (2) chênh lệch đáng kế.
Phản ánh kết quả xử lý chênh lệch vào sơ đồ tài khoản.
ĐÁP ÁN CÀU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: d C âu 2: d C âu 3: a C âu 4: a C âu 5: d
C âu 6: a C âu 7: d C âu 8: c C âu 9: c C âu 10: d
C âu 11: d C âu 12: d C âu 13: c C âu 14: c C âu 15: a
248
PH Ụ LỤC I
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
1. Khái quát về hoạt động xây lắp và sản phẩm xây lắp
Xây lắp là m ột ngành sản xuất v ật chất quan trọ n g trong nền kinh tế quốc
dân, là quá trìn h xây dựng mới, xây dựng lại, cải tạo nhà cửa, cầu đường, nhà
máy... Sản phẩm xây lắp là những công trình, hạng mục công trìn h được k ết cấu
bởi những v ậ t tư, th iế t bị xây lắp do tác động của lao động xây lắp và gắn liền
với những địa điểm n h ấ t định như m ặt đất, m ặt nước, không gian.
Xét về đặc điểm kinh tế kỹ th u ật, sản phẩm xây lắp có những đặc điểm sau:
Sản phẩm xây lắp m ang tín h riêng lẻ: Mỗi sản phẩm xây lắp có những kết
cấu kỹ, mỹ th u ật, v ật tư, địa điểm , nhân lực và phương pháp thi công khác
nhau. Đặc điếm này hình th à n h nên đặc trưng, sự khác biệt về dự toán chi phí
thi công xây lắp, về v ật tư, lao động, m áy móc th iế t bị thi công và ảnh hưởng
đến kê toán chi phí sản xuất và tín h giá th ành sản phẩm xây lắp.
Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn và thời gian th i công kéo dài: Mỗi sản
phẩm xây lắp thường có giá trị rấ t lớn vì vậy đòi hỏi phải huy động vốn từ
nhiều nguồn, tài trợ. Quá trìn h thi công sản phẩm xây lắp thường kéo dài, có
khi qua nhiều năm , chịu sự chi pliối rấ t lớn bởi tliời tiế t trong quá trìn h thi
công. Đặc điểm này làm cho quá trìn h bàn giao sản phẩm , khối lượng xây lắp
tiến hành nhiều lần; chi phí xây lắp p h át sinh râ”t phức tạp đòi hỏi kê toán chi
phí sản xuất và tính giá th ành phải phân tích, theo dõi được chi phí ở từng thời
kỳ, từng lần bàn giao, theo từng nguồn vốn tài trợ.
Thời gian sử dụng của sản phẩm xây lắp tương đối dài: Mỗi sản phẩm xây
lắp thường có thời gian hữu dụng khá dài. Đặc điểm này b ắ t buộc quá trình
chuẩn bị, thi công, bàn giao sản phẩm xây lắp phải tuân thủ nghiêm ngặt
những qui trìn h , quy phạm trong xây dựng cơ bản do N hà nước ban hành và là
nguyên nhân p h át sinh những chi phí th iệ t hại phá đi làm lại đôi khi rấ t lớn kế
toán chi phí sản xuất và tính giá th à n h sản phẩm xây lắp cần phải xác định rõ
phạm vi chi phí liên quan và những chi phí nào được tín h vào chi phí thi công
xây lắp công trìn h , chi phí nào không được tính vào chi phí thi công xây lắp
công trìn h và những chi phí này được tài trợ từ những nguồn nào.
Sản phẩm xây lắp gắn liền với những địa điểm cố định. Đặc điểm này làm
cho quá trìn h thi công xây lắp gắn liền với từng địa bàn n h ấ t định làm phát
249
Phụ lục 1: Kế loốn chi phi sẻn xuất vả lính giá thành ÃP xây lắp
sinh sự di chuyển lao động, vật tư, máy móc thi công... Đây là nguyên n h ân phát
sinh tính khác biệt về chi phí lao động, v ật tư, chi phí sử dụng m áy móc th iế t bị
trong từng quá trìn h thi công.
Về phương diện tổ chức hoạt động sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp,
bên B, bên trực tiếp thực hiện các công việc cho bên chủ đầu tư giao thầu. Để
thực hiện quá trìn h thi công xây lắp, các đơn vị thi công xây lắp thường tổ chức
thành các đội thi công xây lắp. Đây chính là bộ phận thực hiện hoạt động chính
trong xây lắp, là trung tâm phát sinh chi phí chủ yếu trong sản xuất xây lắp.
Ngoài ra, trong các doanh nghiệp xây lắp, đế tậ n dụng năng lực kinh tê hoặc đôi
khi để đảm bảo sự chủ động, đảm bảo chất lượng thi công xây lắp, các doanh
nghiệp xây lắp còn tổ chức các bộ phận phục vụ cung ứng các sản phẩm , dịch vụ
cho quá trìn h thi công xây lắp như hoạt động sản xuât các cấu kiện, bê tông, vật
liệu, cung ứng dịch vụ điện nước, hơi gió... v ề cơ bản những hoạt động này mang
đặc điểm của sản xuất công nghiệp và tín h giá th ành như hoạt động phục vụ
trong lĩnh vực công nghiệp.
Với những đặc điểm trê n thế hiện xây lắp là m ột ngành sản xuất v ật chất
đặc thù, sản phẩm xây lắp là sản phẩm đặc thù. Đây chính là đặc điểm kinh tê
kỹ thuật chi phối trực tiếp công tác kế toán và đặc biệt là kế toán chi phí sản
xuất và tính giá th ành sản phẩm xây lắp.
2. Độc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá th à n h sản phẩm xây lắp theo chi phí
thực tê được tiến h àn h với những nội dung cơ bản:
a. Đ ối tư ợ n g tậ p h ợ p ch i p h í sả n x u ấ t, đ ố i tư ợ n g tín h th à n h , k ỳ tín h
g iả th à n h
• D ối tưỢng tập hỢp c h i phí là từng giai đoạn thi còng, từng hạng mục
công trình, từng công trìn h hoặc địa bàn thi công (Công trường).
• Đ ố i t ư Ợ n g t í n h g i á t h à n h là từng khôi lượng công việc đến điểm dừng
kỹ thuật hoặc hạng mục công trình, công trìn h hoàn th ành bàn giao.
• Kỳ tín h giá th à n h là tháng, quý hoặc khi bàn giao khối lượng công
việc, hạng mục, công trình.
b. K ết cấ u g iá th à n h sả n p h ẩ m x â y lắ p
Giá th àn h sản phẩm xây lắp bao gồm bốn khoản mục chi phí:
- Chi phí n g u y ên v ậ t liệ u trự c tiếp : Bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật
liệu chính, nguyên v ật liệu phụ, nhiên liệu, v ật k ết cấu sử dụng trực tiếp thi
công và cấu th àn h nên thực thế của công trìn h như sắt, thép, cim ent, vôi,
bêtông đúc sẳn, panen, th iế t bị vệ sinh, bông gió... Những chi phí này phải được
thể hiện trong bảng tiên lượng dự toán.
- Chi p h í n h â n c ô n g trự c tiếp ; Bao gồm tiền lương của công n h ân trực
tiếp thực hiện thi công (công nhân trong và ngoài định biên lao động của doanh
250
nghiệp) nhưng không bao gồm các khoản trích theo lương như kinh phí công
đoàn, bảo hiểm xă hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm th ấ t nghiệp và cả trích trước
tiền lương nghỉ phép của công nhân thi công xây lắp, tiền lương của công nhân
khuân vác, vận chuyển, ...vật tư ngoài phạm vi quy định.
- C hi p h í s ử d ụ n g m á y t h i công: Bao gồm toàn bộ chi phí liên quan đến
quá trình vận h àn h m áy móc th i công ngoài công trường, nhưng không bao gồm
khoản trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm th ấ t
nghiệp của công nhân vận h àn h máy thi công.
- C h i p h í s ả n x u ấ t c h u n g : Bao gồm toàn bộ chi phí liên quan trực tiếp thi
công xây lắp, nhưng không thuộc 3 khoản mục chi phí trên.
c. Đ á n h g iá s ả n p h ẩ m d ở d a n g c u ố i k ỳ
Trong các doanh nghiệp xây lắp, đánh giá sản phẩm dở dang vẫn vận dụng
những phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang đã trìn h bày phần đánh giá
sản phẩm dở dang cuối kỳ trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp. Tuy nhiên, do
đặc điểm của sản phẩm xây lắp, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ có những
đặc điểm riêng cần chú ý sau:
Đối với những công trìn h xây lắp bàn giao m ột lần chi phí sản xuất dở dang
cuối kỳ thường được đánh giá theo chi phí thực tế:
Chi phí sản xuất dở
dang cuối kỳ
Tổng chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp,
chi phí nhân công tn íc tiếp, chi phí sử dụng
máy thi công, chi phí sản xuất chung
thực tế p h át sinh hợp lý
Đối với những công trìn h bàn giao nhiều lần, chi phí sản xuất dở dang cuối
kỳ thường được đánh giá theo phương pháp sản lượng hoàn th ành tương đương
hoặc đánh giá theo chi phí định mức.
Nếu đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn th àn h tương
đương, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính theo công thức sau:
Chi phí
sản xuất
dở dang
cuối kỳ
Chi phí sản xuất dở
dang đầu kỳ
Giá th à n h dự toán
của khối lượng công
việc hoàn th à n h
Chi phí sản xuất
p h át sinh trong kỳ
Giá th ành dự toán
cuả khối lượng công
việc dở dang cuối kỳ
Giá th àn h dự
toán của khối
lượng công việc
dd dang cuối kỳ
251
Phụ lục 1: Kế Icén chi phi sỗn xuất và tinh giá thành ÄP xây lắp
Nếu đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức, chi phí sản
xuất dở dang cuối kỳ được tín h như sau:
Chi phí
sản xuất
dở dang
cuối kỳ
Khối lượng
công việc thi
công xây lắp
dở dang cuối kỳ
Định mức chi phí sản xuât (chi phí
nguyên v ậ t liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí sử dụng m áy thi
công, chi phí sản xuất chung)
d. P h ư ơng pháp tín h giá th à n h sả n p h ẩm x â y lắp
Về cơ bản, đo đặc điểm đặc thù của xây lắp, tính giá th à n h sản phẩm xây
lắp được áp dụng phổ biến những phương pháp tín h giá th à n h cơ bản sau:
• Phương pháp giản đơn (Phương pháp trực tiếp): Tính giá th àn h theo
phương pháp này được thực hiện như sau:
Giá th àn h thực tế
khối lượng, hạng
mục, công trìn h
hoàn th àn h
bàn giao
Chi phí
th i công
xây lắp
dở dang
đầu kỳ
Chi phí th i
công xây lắp
p h át sinh
trong kỳ
Chi phí
th i công
xây lắp
dở dang
cuối kỳ
Khoản
điều chỉnh
giảm giá
th àn h
• Phương pháp tỷ lệ; Tính giá th ành theo phương pháp tỷ lệ được thực hiện
như sau:
Giá th àn h Chi phí Chi phí Chi phí Khoản
thực tế th i công thi công th i công điều
công trìn h = xây lắp + xây lắp - xây lắp - chỉnh
hoàn th à n h dở dang p h át sinh dở dang giảm giá
bàn giao đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ th à n h
Tỷ lệ tính
giá th àn h
Giá th à n h thực tế công trìn h hoàn th à n h b àn giao
Giá th à n h dự toán công trìn h hoàn th à n h b àn giao
Giá th à n h thực tê
của hạng mục i
Tỷ lệ tín h
giá th ành
Giá th à n h dự toán
h ạn g mục i
252
Ngoài phương pháp tính giá th à n h trực tiếp, tỷ lệ, trong xây lắp nếu các
hạng mục có mối quan hệ tương ứng tỷ lệ chúng ta có thế dùng phương pháp
tính giá th à n h hệ sò hoặc đối với nhừng công trìn h gồm nhiều chủ thề tham gia
thi công, giá th à n h được tính theo phương pháp tống cộng chi phí. M ặt khác, với
những công trìn h thực hiện thi công xây lắp bàn giao theo tiến độ kế hoạch, giá
th ành được tính theo giá th à n h kê hoạch tương ứng khối lượng được thỏa thuận
tiên độ kê hoạch thi công.
e. C h ứ n g từ , tà i k h o ả n sử d ụ n g và trìn h tự k ế to á n
Kê toán chi phí sản xuất và giá th àn h sản phẩm xây lắp sử dụng chủ yếu
những chứng từ và tài khoản sau:
CHỮNG TỪ CHI PHÍ: phiêu xuất kho, bảng phân bố nguyên v ật liệu, bảng
thanh toán tiền lương, bảng phân bồ khấu hao...
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG:
TK 621 "Chi phí nguyên liệu, v ật liệu trực tiếp".
TK 622 "Chi phí nhân công trực tiếp".
- TK 623 "Chi phí sử dụng m áy thi công".
TK 627 "Chi phí sản xuất chung".
TK 154 "Chi phí sản xuât, kinh doanh dở dang".
Các TK621, TK622, TK 627 được trìn h bày trong phần II của chương III.
TK 623 "Chi phí sử dụng m áy thi công".
+ Công dụng; dùng đé tậ p hỢp và phân bố chi phí sử dụng m áy thi công
trong các đơn vị thi công xây lắp.
+ Nội dung và k ết cấu:
PHÁT SINH NỢ: Tập hợp chi phí sử dụng m áy thi công p h át sinh trong kỳ.
PHÁT SINH CÓ: K ết chuyến hoặc phân bố chi phí sử dụng máy thi công vào
bên nỢ tài khoản 154 "chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang"
Tài khoản 623 không có sô dư cuối kỳ.
Ghi chép tình hình chi phí sản xuất và giá th à n h sản phấm xây lắp được
thế hiện qua những m inh họa 1 sau.
M inh h ọ a 1: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất và giá th à n h sản phẩm xây lắp
trực tiếp thi công xây lắp và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
253
Phụ lục 1: Ké toán chi phí ốỗn xuẩt và linh giá thành ÄP xây lắp
TK 152, 141 TK 621 TK 154 TK 111
254
G iải th ích sơ đồ:
[1| Tập hợp chi phí nguyên liệu, v ật liệu dùng trực tiếp cho thi công xây
lắp xuât từ kho hoặc quyết toán với các đội theo sô tiền tạm ứng;
[2] Tập hợp chi phí nguyên v ật liệu mua ngoài dùng trực tiếp thi công xây
lắp;
[3J Tập hợp chi phí tiền lương phải trả hoặc tiền lương thuê ngoài của công
n h ân trực tiếp thi cỏng xáy lắp;
f4J
Tập hợp chi phí tiền lương của công nhân vận h àn h m áy móc thi công;
[5] Tập hợp chi phí nguyên vật liệu, công cUj dụng cụ dùng cho xe máy thi
công;
[6] Tập hợp chi phí khấu hao xe m áy thi công;
[7] Tập hỢp chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ cho xe máy thi công, chi phí
khác bằng tiền hoặc chi phí thuê máy thi công;
[8] Tập hợp chi phí tiền lương nhân viên phục vụ, quản lý thi cóng công
trình;
[9| Trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xà hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
th ấ t nghiệp của toàn bộ công nhân viên thuộc bộ phận thi công;
[101 Tập hợp chi phí nguyên vật liệu dùng phục vụ, quản lý thi công công
trình;
[11] Tập hợp chi phí công cụ dụng cụ dùng thi công, phục vụ, quản lý thi
công công trìn h ;
[121 Phân bổ các chi phí lán trại, chi phí phục vụ, quản lý thi công xây lắp
ản h hưởng nhiều kỳ;
[13] Tập hợp chi phí khấu hao tài sản cố định dùng phục vụ, quản lý thi
công công trình;
[141 Tập hợp chi phí dịch vụ điện nước, hơi gió, ...thuê ngoài.
[15] Tập hợp chi phí bảo vệ, y tế, tá t nước, vét bùn, ...;
[16] Tập hợp các khoản th u ế được tính vào chi phí thi công;
[17] Trích trước các khoản chi phí liên quan đến việc thi công;
[18] K ết chuyên chi phí nguyên liệu, v ật liệu trực tiếp;
[19] K ết chuyến chi phí n h ân công trực tiếp;
[20] K ết chuyển hoặc phân bố chi phí sử dụng m áy thi công:
Nếu chi phí sử dụng m áy th i công liên quan đến nhiều khối lượng công việc,
hạng mục, công trìn h phải chọn tiêu thức phân bố như định mức chi phí sử dụng
máy thi công, số ca m áy thi công phục vụ....
255
Phụ lục 1: Kế loan chi phí «ản xuất vò linh giá Ihành ỔD xâj lắp
Hệ số phân
bổ chi phí
sử dụng m áy
thi công
Tổng chi phí sử dụng m áy
thi công p h át sinh tro n g kỳ
Tổng tiêu thức phân bổ (dự toán chi phí sử
dụng m áy thi công, số ca m áy thi công qui đổi)
Mức phân bổ chi
phí sử dụng m áy
thi công cho từng
đối tượng.
Hệ số phân bổ
chi phí sử dụng X
m áy th i công
Tiêu thức p h ân bố chi
phí sử dụng m áy thi
công của từ ng đối
tượng
[211 K ết chuyến hoặc phân bồ chi phí sản xuất chung:
Nếu chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều công việc, h ạn g mục, còng
trình phải chọn tiêu thức phân bổ như chi phí nhân công dự toán hoặc thực tế,
chi phí vật tư, chi phí trực tiếp ..., phương pháp tín h và phân bô tương tự như
phân bổ chi phí sử dụng m áy thi công.
[22] Kết chuyển các khoản chi phí vượt trê n mức bình thường;
[231Giá trị v ật tư, phế liệu thu hồi trong thi còng bán ra ngoài;
[241 Giá trị vật tư phế liệu thu hồi nhập kho;
[251 Giá trị các khoản th iệt hại phá đi làm lại;
126] Giá th àn h thực té hạng mục, công trìn h hoàn th ành chờ bán;
[27] Giá th àn h thực tê khối lượng công việc, hạng mục, công trình hoàn
th àn h trong kỳ.
Lưu ý: Với những đơn vị có tổ chức đội thi công cơ giới riêng, theo dõi và
phân bố chi phí sử dụng m áy thi công được kế toán như k ế toán chi phí sản xuất
và tính giá th àn h hoạt động phục vụ. Trong trường hỢp này, chi phí của đội thi
công cơ giới sẽ được tập hỢp theo 3 khoản mục là chi phí nguyên v ật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuât chung. N hư vậy, kinh phí
công đoàn, bảo hiếm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiêm th á t nghiệp cũng được tính
toán và đưa vào các khoản mục chi phí như sản xuât công nghiệp.
Với chi phí th iệ t hại phá đi làm lại nếu do bên A gây nên, hạch toán ở đơn
vị thi công xây lắp được xem như là một hoạt động xây lắp và kế toán chi phí
sản xuất và tính giá th àn h hoạt động này được thực hiện như nội dung kê toán
chi phí sản xuất và tính giá th àn h sản phẩm xây lắp đã nêu trên .
256
Ví dụ 1: Công ty xây lắp X nộp thuê giá trị gia tăn g theo phương pháp khâu
trừ, đang thi công hai công trìn h , công trìn h nhà ở vàcông trìn h nhà máy chế
biến. Theo tài liệu th án g 9/2009 sau:
1. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ của TK 154
C ôn g trìn h
n h à ờ
Đvt: 1.000 dồng
C ôn g trìn h
n h à m áy
Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp 32.900 54.500
Chi phí n h ân công trực tiếp 17.500 23.600
Chi phí sử dụng m áy thi công 9.100 19.600
Chi phí sản xuất chung 10.500 16.300
T ổ n g cộ n g 70.000 114..000
2. Tổng hợp chi phí sản xuất p h á t sinh trong kỳ:
Đvt: 1.000 đồng
Y ếu tô ch i p h í
C ông trình
nhà ờ
Thi cô n g
x â y lắp
P h ụ c vụ,
quản lý
C ôn g trình
n h à m áy
Thi cô n g
x â y lắp
Phục vụ,
q u ản lý
Bộ phận
m áy thi
công
Nguyên vật liệu chính xuất tư khc 50.000 - 60.000 -
Nguyên vật liệu phụ xuất từ kho 12.000 2.000 11.000 3.000 2.000
Nhiên liệu xuất từ kho 8,000 10.000 5.000 1.000 4.000
Nguyên vật liệu chính mua ngoài
(thanh toán bằng tiền mặt)
Công cụ, ván khuôn, đà giáo
(phân bố 7 kỳ)
Tiền lương phải trả lao động
trong danh sách
28.000 - 50.000 - -
7.000 14.000
40.000 2.000 30.000 6.000
Tiên lương thuê ngoài 10.000 20.000 4.000
Khấu hao TSCĐ 1.000 10.000 10.000
Chi phí dịch vụ 5.000 4.500 40.000
Chi phí khác bằng tiền 600 1.660 5.000
257
Phụ lục 1: Kế loán chi phi Ãỗn xuất và tinh giá thành ÔP xà/ lắp
Giả sử, trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
th á t nghiệp tín h vào chi phí 20%.
3. K êt quả thực hiện của bộ phận máy thi công trong kỳ:
L oại m áy C ông trìn h nhà ở C ông trìn h nhà m áy
A 7 ca 5 ca
B 5 ca 15 ca
c 5 ca 5 ca
Giá th à n h dịnh mức cho mỗi ca máy loại A là l.soo.ooođ, m áy loại B là
1.560.000đ, m áy loại c là 1.820.000đ.
4. Công trìn h nhà ở đã hoàn th àn h bàn giao cho chủ đầu tư trong kỳ theo
hợp đồng góp vốn 10 căn hộ loại A, hoàn th àn h thủ tục chờ bán 10 căn hộ loại
B. Sô nguyên v ật liệu chính thừa tại công trường làm thủ tục nhập kho là
d.OOO.OOOđ. Cho biết giá th à n h định mức từng căn hộ như sau;
K h oản m ụ c ch i p h í C ăn hộ lo ạ i A C ăn hộ lo ạ i B
Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp 7.520.000đ 6.580.000đ
Chi phí n h ân công trực tiếp 4.000.000đ 3.500.OOOđ
Chi phí sử dụng m áy thi công 2.080.000đ 1.820.000đ
Chi phí sản xuất chung 2.400.000đ 2.100.000đ
5. N hà m áy chê biến trong kỳ đã hoàn th àn h bàn giao giai đoạn I và giai
đoạn II cho chủ đầu tư, giai đoạn III đã thi công được 30%. Cho biết giá th ành
dự toán của từng giai đoạn như sau:
K hoản m ụ c ch i phí
G iai d oạn
I
G iai đ o ạ n
II
G iai đ oạn
IIII
Chi phí nguyên v ậ t liệu trực tiếp 80.000.000d 80.000.000 đ 100.000.000 đ
Chi phí n h ân công trực tiếp 40.000.000đ 40.000.000 đ 40.000.000 đ
Chi phí sử dụng m áy thi còng lO.OOO.OOOđ 20.000.000 đ 30.000.000 đ
Chi phí sản xuất chung 30.000.000đ 40.000.000 đ 30.000.000 đ
258
Kẽ toán chi phí sản xuất và giá th àn h sản phẩm xây lắp được th ể hiện trên
m inh họa 2 sau;
[1521
[1521
[1521
M in h h ọ a 2: Sơ đồ k ế toán chi phí và giá thành công trìn h nhà ở
TK 621 NHÀ ở
50.000
12.000
8.000
[1111 28.000
4.000
94.000
98.000 98.000
TK 622 NHÀ ở
[334) 40.000 50.000
(1111 10.000
[1521 2.000
[1521 10.000
50.000 50,000
TK 627 NHÀ ở
[1421 1.000 30.000
[3341 2.000
[3381 8.400
[2141 1.000
[331] 5.000
[1111 600
[1521 2.000
30.000 30.000
TK 623
(1521 4.000 26.000
[1111 4.000
[2141 10.000 39.000
[3311 40.000
[1111 5.000
65.000 65.000
[154 N H À Ờ l
[154 N H À M Á Y l
TK 154 NHÀ ở
Đ vt 1.000 dồng
TK155
126.000
TK 632
144.000
259
Phụ lục 1: Kế loan chi phi «ỗn xuẩl và tinh giá thành ÄP x ấ y lốp
• Phân bố chi phí sử dụng máy thi công;
Tổng sô ca m áy quv đối:
[7 + (5 X 1,2) + (5 X 1,4)] + [5 + (15 X 1,2) + (5 X 1,4)1 = 50 ca máy
Đơn giá m ột ca m áy =
65.000.000đ
20ca + 30 ca
= 1.300.000đ / ca
- Phân bố chi phí sử dụng máy thi công cho:
+ Nhà ở: 20 ca X 1.300.000 đ/ca = 26.000.000đ
+ N hà máy: 30 ca X 1.300.000 đ/ca = 39.000.000đ
• Tính giá th ành thực tê khu nhà ở:
Tổng giá th à n h thực tế nhà ở:
70.000.000 đ + 200.000.000 đ - 00 đ = 270.000.000 đ
Tỷ lệ tính giá thành:
270.000.000đ
10 p X 16.000.000 đ/p + 10 p X 14.000.000 đ/p
= 0,9
Giá th àn h thực tê càn hộ loại A:
10 p X 16.000.000 đ/p X 0,9 = 144.000.000 đ
Giá th àn h thực tê căn hộ loại B:
10 p X 14.000.000 đ/p X 0,9 = 126.000.000 đ
260
M inh h ọ a 3: Phiếu tín h giá th àn h công trìn h nhà ở
C ông ty x â y lắ p X
PH IẾ U TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
L oại sả n phẩm :
C ăn hộ ch u n g cư
Tháng (quý, năm): 9/2009
Đvt 1.000 đồng
K h o ả n m ụ c
c h i p h í
C h i
p h í
s ả n
x u â 't
d ở
d a n g
d ầ u
C h i
p h í
s ả n
x u ấ t
p h á t
s in h
tr o n g
C h i
p h i
s ả n
x u â t
d ở
d a n g
c u ố i
Đ iề u
c h ỉn h
g iả m
g iá
t h à n h
T ổ n g
g iá
t h à n h
th ự c
t ế
T ổ n g
g iá
t h à n h
d ự
to á n
T ỷ lệ
tín h
g iá
t h à n h
C ả n h ộ lo ạ i A
S ố lư ợ n g :
10 C ă n h ộ
G iá
t h à n h
th ự c
T ổ n g
g iá
t h à n h
C ă n h ộ lo ạ i
B
S ố lư ợ n g :
10 C ă n h ộ
G iá
t h à n
h
th ự c
T ổ n g
g iá
t h à n h
k ỳ
k ỳ
k ỳ
t ế đ ơ n
v ị
th ự c
tê'
t ế
d ơ n
th ự c
tê'
v ị
Chi phí
nguyên vật
liệu trực tiếp
o
ơi
CQ
cò
o
ơ ì
1 1 0 o
ơ>
01
o o
ọ
ƠI Ó'
CO <£> ỉ>
CÕ
o
00
CO
ỉ>
lo
cs
ơ^
ư i
o
<N
ơ) uô
Chi phi
nhân công
trực tiếp
o
lO
o
ó
lO
1 1 o ƯD
ỉ>
o o
K
ơ^
o*
o
co
có
o
00
o
có
o
ưọ
co
Chi phí sứ
dụng m áy
thi công
o
ơ i
o
(N
1 1 o o
i6 co
o oo
ơi có
ơ
o'
(N ũ- 00 o (N ù-
ũò
00
00
o
00
co
cô
Chi phí sản
xuất chung
o
Ư5
Ò
o
Ò
co
1 1 o oo
ó Tí*
o oo
ư i
ơ ì
o'
o
co
ÍN
o
co
(N
o
ơ^
00
o o
ơi
oó
T ổ n g c ộ n g
o
Ô
i
1 1
ó
r*
ÕI
I
§ i co
oi
eo
có
Người lập Kê toán trưdng Giám đốc
261
Phụ lục 1: Kế toán chi phi «ỗn xuẩt và tinh giá thành ÄP x&y lắp
M inh h ọ a 4; Sơ đồ kế toán chi phí và giá th ành nhà m áy
TK 621 NHÀ MÁY
TK 154 NHÀ MÁY
[152] 60.000 114.000
[1521 11.000 126.000 [1541
[1521 5.000 [6211 126.000
tllll 50.000 307.000 [6321
126.000 126.000
Dvt: 1.000 đồng
TK632
TK 622 NHÀ MÁY
[334] 30.000 50.000 [154]
[1111 20,000 [6221 50.000
50.000 50.000
[154 NHÀ MÁY]
TK 627 NHÀ MÁY
11521 3.000
[1521 1.000
11421 2.000 35.000 [154]
13341 6.000 [6271 35.000
(3381 7.200
[214] 10.000
[331] 4.500 [6231 39,000
[1111 1.300 250.000
35.000 35,000 57.000
Tính giá th ành thực tế nhà máy chè biến:
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ:
Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp dở dang cuối kỳ:
54.500.00Q đ.l26.000.000d^ 3 ^ ^ P ^ ^ ^ " ^ ^ 28.500.000d
190.000.000d
- Chi phí nhân công trực tiếp dở dang cuối kỳ:
23.600.000đ + 50.000.000d
92.000.000đ
X 12.000.000đ = 9.600.000đ
2 6 2
Chi phí sử dụng m áy thi công dở dang cuối kỳ:
19.600.000đ + 35.000.OOOđ x9.000.000đ = 12.600.OOOđ
39.000. 000đ
- Chi phí sản xuất chung dở dang cuối kỳ:
16.300.000đ.39.000.000đ “ g o o o .o o o d = 6.300.000d
79.000. 000d
Tổng chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ:
28.500.000đ + 9.600.000đ + 12.600.000đ + 6.300.OOOđ = 57.000.000d
Tổng giá th à n h thực tế giai đoạn I & II:
114.000.000d + 250.000.000d - 57.000.000d = 307.000.000d
M inh h ọ a 5: Phiếu tính giá th àn h nhà m áy
C ông ty x â y lắp X
PH IẾ U TÍNH GIÁ THÀNH SẢ N PHẨM
L oại sả n p h ẩ m : C ông trìn h nhà m áy
T háng (quý, năm): 9/2009
Đưt: Đồng
K hoản m ục
chi phí
Chi phí
sả n x u â t
dở dang
d ầu kỳ
Chi phí
sả n xuât
p h á t sin h
tron g kỳ
Chi phí
sản x u ấ t
dở dan g
cu ô i kỳ
K hoản
d iề u ch ỉn h
giảm giá
th à n h
Tổng
giá th àn h
thực tê
1 2 3 4 5 6 = 2+3-4-S
Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công
trực tiếp
Chi phí sử dụng
máy thi công
Chi phí sản xuất
chung
54.500.000 126,000.000 28.500.000 152.000.000
23.600.000 50.000.000 9.600.000 64.000.000
19.600,000 35.000.000 12.600.000 42.000.000
16.300.000 39.000.000 6.300.000 49.000.000
T ông c ộ n g 114.000.000 250.000.000 57.000.000 307.000.000
N gười lập Kê toán trư ởng G iám đôc
2 6 3
Phụ lục 1: Kế toán chi phi «ỗn xuất và tinh ộiá thành ÃP xãỵ lắp
M inh h ọa 6: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất - Trường hỢp doanh nghiệp xây
lắp thực hiện thi công xây lắp theo phương thức tổng th ầu và vừa tham gia trực
tiếp thi công.
TK 152, 153, 334, 338,
214, 331, 111, ..
TK 336
TK 331
[II
[4]
[51
[71
TK 621, 622,
623, 627 TK 154 TK 632
DDĐK
[21
[6]
[31
DDCK
[31
G iải th ích sơ đồ:
[1] Tập hợp chi phí thi công xây lắp do đơn vị trực tiếp thực hiện;
[2! K ết chuyển chi phí thi công xây lắp đơn vị trực tiếp thực hiện;
[3] K ết chuyến các khoản chi phí vượt trên mức bình thường;
[4] Tập hợp chi phí, khối lượng công việc, hạng mục, công trìn h giao thầu
lại cho các đơn vị trong nội bộ của doanh nghiệp có tỏ chức kế toán
riêng, nếu doanh nghiệp giao thầu lại cho đơn vị theo giá khoán lại, căn
cứ vào giá khoán, nếu các đơn vị thực hiện và báo số về công ty, căn cứ
vào chi phí thực tê quyết toán với các đơn vị;
[5] Tập hợp chi phí khối lượng công việc, hạng mục, công trìn h giao thầu
lại cho bên ngoài đã bàn giao cho đơn vị trong kỳ;
[61 Giá th ành thực tê khối lượng công việc, hạng mục, công trìn h hoàn
th àn h bàn giao bên A trong kỳ;
[7] Tập hợp chi phí khối lượng công việc, hạng mục, công trìn h giao thầu
lại cho bên ngoài đă bàn giao trực tiếp cho bên A trong kỳ.
Ví dụ 2: Công ty xây lắp A thực hiện thi công xây lắp theo phương thức
tổng thầu. Trong kỳ, công ty đang thi công công trìn h N hà m áy chê biến công
cụ gồm 6 giai đoạn. Theo tài liệu về tình thi công xây lắp trong kỳ như sau:
264
1. Sô dư dầu kỳ TK 154: lOO.OOO.OOOđ (giai đoạn I), trong đó chi phí nguyên
v ậ t liệu trực tiếp 40.000.000đ, chi phí nhân công trực tiếp 20.000.000đ, chi phí
sử dụng máy thi công lO.OOO.OOOđ, chi phí sản xuất chung 30.000.000d.
2. Chi phí p h át sinh trong kỳ:
• Báo cáo chi phí thi công xây lắp ở giai đoạn 1 và giai đoạn 6 của các đội
thuộc công ty quản lý trực tiếp thi công:
Chi phí nguyên v ật liệu chính
Chi phí nguyên v ậ t liệu phụ
Chi phí tiền lương phải trả
Tiền thuê m áy thi công (chưa có thuế GTGT)
Chi phí điện nước phục vụ thi công
Các chi phí khác p h át sinh bằng tiền
80.000.000 đ
20.000.000 đ
40.000.000 đ
25.000.000 đ
10.000.000 đ
5.400.000 đ
• Báo cáo tìn h hình th i công và bàn giao giai đoạn 2 & giai đoạn 3 của các
đơn vị thi công xây lắp hạch toán kinh tê nội bộ thuộc công ty.
Đơn vỊ th i c ô n g
G iá k h o á n
Giá k h o á n lạ i
T h u ế GTGT
Xí nghiệp I (giai đoạn II) 100.000.000 đ 10.000.000 đ
Xí nghiệp II (giai đoạn III) 80.000.000 đ 8.000.000 đ
• Báo cáo tình hình bàn giao của các đơn vị thuê ngoài trong kỳ:
- Còng ty xây lắp K hoàn th àn h giai đoạn 4 bàn giao cho công ty với giá
khoán 200.000.00()đ va th u ế GTGT 20.00.000đ;
- Công ty xây lắp M hoàn th àn h giai đoạn 5 bàn giao cho công ty với giá
khoán 150.000.00()đ va th u ế GTGT 15.000.000d;
3. Tình hình bàn giao trong kỳ cho chủ đầu tư của công ty:
• Trong kỳ, công ty đã nghiệm thu khối lượng thi công ở các bộ phận và
bàn giao cho chủ đầu tư giai đoạn 1, giai đoạn 2, giai đoạn 3, giai đoạn 4, giai
đoạn 5;
• Giai đoạn 6 công ty trực tiếp thi công xây lắp dở dang trị giá công việc
theo chi phí định mức 50.000.000 đ, trong đó chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp
20.000.000 đ, chi phí n h ân công trực tiếp lO.OOO.OOOđ, chi phí sử dụng m áy thi
công õ.OOO.OOOđ, chi phí sản xuất chung 15.000.000 đ;
4. Giả sử, trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm th ấ t nghiệp tín h vào chi phí là 20% tiền lương, chi phí quản lý chung từ
công ty phân bổ cho bộ phận quản lý thi công trong kỳ là 19.600.000 đ.
265
Phụ lục 1: Kế Loan chi phi Âỗn xuất và linh giá thành ÄP xây lắp
M inh h ọa 7: Sơ đồ kê toán chi phí nhà m áy chế biến
[1521
[1521
TK 621
GIAI ĐOẠN 1&6
80.000
20.000
100.000
100.000
TK 154
NHÀ MÁY
Đvt: 1.000 đồng
TK 622
GIAI ĐOAN 1&6
[3341 40.000 40.000
40.000
40.000
TK 623
GIAI ĐOAN 1&6
[331] 25.000 25.000
25.00
25.000
TK 627
GIAI ĐOAN 1&6
TK 331
200.000
266
M inh h ọ a 8: Phiếu tính giá th ành nhà m áy chê biến
C ôn g ty x â y lắ p A
PH IÊ U TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
L oại sả n p h ẩm C ôn g trìn h n h à m áy c h ế b iế n
Khoản mục chỉ phí
T háng (quý, năm): 9/2009
Chi phí
sản
xuất dở
dang
dầu kỳ
Chi phí
sản xuất
phát sinh
trong kỳ
Chi phí
sản xuất
dở dang
cuối kỳ
Đvt: 1.000 đồng
Điểu
chỉnh
giảm
giá
thành
Tổng
giá
thành
thực tê
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 40.000 100.000 20.000 120.000
Chp phí nhân công trực tiếp 20.000 40.000 10.000 50.000
Chi phí sử dụng máy thi công 10.000 25.000 5.000 30.000
Chi phí sản xuất chung 30.000 43.000 15.000 28.000
Tổng chi phí thi công 100.000 208.000 50.000 258.000
Khoán nội bộ 180.000
Giao thầu bên ngoài 350.000
Tổng giá thành bàn giao 788.000
Người lập Kế toán trưởng Giám dôc bộ phận
267
PHỤ LỤC 2
KỂ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨNI n ồ n g n g h iệ p
1. Khái quát về hoạt động sản xuất nông nghiệp
Sản xuất nông nghiệp là một ngành sản xuất vật chất quan trọng tạo ra lương
thực, thực phẩm để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cho xã hội, làm nguyên liệu cho
ngành công nghiệp và còn có một bộ phận đáng kể được xuất khẩu. Sản xuất
nông nghiệp bao gồm hai ngành sản xuất chủ yếu là ngành trồng trọ t và ngành
chăn nuôi. Ngoài ra, đê bảo quản và tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp thì trong
sản xuất nông nghiệp còn có hoạt động chê biến mang tính chất công nghiệp.
Nếu căn cứ vào chức năng sản xuất kinh doanh, sản xuất nông nghiệp gồm
hai hoạt động chính: hoạt động sản xuất kinh doanh chức năng, là những hoạt
động gắn liền với trồng trọt, chăn nuôi, chê biến nông lâm hải sản chủ yếu và
hoạt động phục vụ, là hoạt động nhằm tạo ra những sản phẩm , dịch vụ cung cấp
cho hoạt động chức năng như dịch vụ tưới tiêu, cày bừa, sản xuất phân bón...
Sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm sau:
Sản xuất nông nghiệp gắn liền với đất đai, là tư liệu sản xuất chủ yếu và
không thể thay th ế được. Đăc diểm này chị phỡỊ trực tiếp dến việc quản lý, sử
dụng đ ất đai gắn liền với phạm vi, địa hình, độ phì, các điều kiện tự nhiên khác
(thố nhưỡng, khí hậu, nguồn nước) và những chính sách kinh tế tài chính khác
m ang tính đặc thù của nông nghiệp.
Đôi tượng sản xuât nông nghiệp là các cây trồng, v ật nuôi có qui luật phát
sinh, phát triển h ết sức riêng biệt. Đặc điểm này tạo nên tín h đa dạng và phức
tạp trong tố chức theo dõi đầu tư, chi phí ở từng đối tượng cụ thế đế phục vụ cho
xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp; đánh giá hiệu quả sản xuất kinh
doanh và xác định k ết quả hoạt động.
Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên
(thời tiết, khí hậu ...), thời gian lao động nhỏ hơn thời gian sản xuất và mức hao
phí lao động có sự khác biệt lớn trong từng giai đoạn n h ấ t định của quá trình
sản xuất. Đặc điểm này làm cho phát sinh và hình th àn h chi phí không có tính
chất ổn định và xuất hiện chênh lệch rấ t lớn trong từng thời kỳ p h át triển của
cây trồng, v ật nuôi. Nó đòi hỏi phải có phương pháp theo dõi và phân bổ thích
268
ứng nhàm phản ánh đúng đắn chất lượng, hiệu qua cũng như k ết quả sản xuất
kinh doanh.
Luân chuyến sản phẩm trong nội bộ doanh nghiệp nông nghiệp diễn ra rấ t
phổ biên thế hiện ở sản phẩm của kỳ này làm v ật liệu cho kỳ sau, sản phẩm
của n g àn h này làm vật liệu cho ngành khác, th ậm chí, có sự chuyền hóa rấ t đặc
biệt: cùng là một đối tượng nhưng có th ể là chi phí sản xuất dở dang, cũng có
thế là thương phẩm , cũng có th ể là m ột dạng của tư liệu sản xuất (Vật liệu hoặc
tài sản cô định). Đặc điểm này chi phối đến xác định phương pháp tính giá
th ành tro n g cung cấp lẫn nhau, cũng như tố chức theo dõi quá trìn h cung cấp để
phục vụ cho yêu cầu đánh giá đúng đắn hiệu quả và kết quả sản xuất kinh
doanh của từng kỳ sản xuất, từng ngành sản xuất trong doanh nghiệp.
S ản xuất nông nghiệp trải ra trên địa bàn rộng; quản lý và sử dụng tài sản,
vốn, lao động có những sự khác b iệt liên quan đến điều kiện tự nhiên - kinh tê
- xả hội n h ấ t định. Đặc điểm này chi phối đến tổ chức bộ m áy kê toán cũng như
tố chức thu th ập và cung cấp những nguồn thông tin phục vụ cho yêu cầu hạch
toán k in h tê nội bộ cũng như yêu cầu khoán sản phẩm trong nông nghiệp.
T ât cả các đặc điểm về tự nhiên, kinh tế, tổ chức, kỹ th u ậ t và quản trị trong
sản x uất nông nghiệp chi phối đến công tác k ế toán, đặc biệt, k ế toán chi phí
sản xuất và tính giá th ành sản phẩm nông nghiệp cần nghiên cứu để vận dụng
phù hỢp từ chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản, sổ kế toán, báo cáo kế toán,
các phương pháp k ế toán cũng như việc tổ chức bộ m áy kê toán.
2. Độc điểm kê toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm nông nghiệp
a. Đ ôi tượng tậ p hựp chi p h í sản xuất, đ ố i tượng tín h g iả thành, kỳ
tính g iá th àn h
Đôi tượng tập hỢp chi phí sản xuất trong sản xuất nông nghiệp la từng loại
cây trồng, v ật nuôi; từng phạm vi, địa bàn sản xuất; từng đội sản xuất. Điểm
cần chú ý, trong hoạt động sản xuất nông nghiệp, chi phí bao gồm cả thuế giá
trị gia tă n g có liên quan.
Đối tượng Mnh giá th ành sản phẩm trong nông nghiệp là sản phẩm của từng
loại cây trồng, vật nuôi hoặc sản phẩm thu hoạch theo từng diện tích trồng trọt.
Kỳ tín h giá th àn h được tiến h àn h định kỳ hàng quý, hằn g năm hoặc có thế
theo từng mùa vụ.
b. K ết câu giá th à n h sả n p h ẩm n ô n g n g h iệp
Giá th à n h sản phẩm nông nghiệp bao gồm tấ t cả chi phí p h át sinh của hoạt
động trồ n g trọ t, chăn nuôi phát. K ết cấu giá th à n h sản phẩm nông nghiệp gồm
ba khoản mục chi phísản xuất:
269
Phụ lục 2: Kế loán chi phí »ỗn xuất và tinh giá thành ỔP nông nghiộp
Chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp gồm toàn bộ nhừng chi phí nguyên liệu, v ật
liệu dùng trực tiếp trồng trọ t chăn nuôi như cây giống, phân bón, thuốc trừ sâu...
Ngoài ra, chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp trong lĩnh vực trồng trọ t, chăn nuôi
còn bao gồm chi phí sản xuất của những sản phẩm từ hoạt động phục vụ, hoạt
động sản xuất nông nghiệp khác chuyển sang làm nguyên liệu trực tiếp cho
chăn nuôi, chế biến như phân bón, giông, cây giống, con giông...
Chi phí nhân công trực tiếp gồm toàn bộ tiền lương (tiền công) và các khoản
trích theo lương của người lao động tham gia trực tiếp vào trồng trọ t, chăn nuôi
từ giai đoạn đầu đến khi thu hoạch sản phẩm trong kỳ.
Chi phí sản xuất chung gồm toàn bộ chi phí sản xuất sản phẩm nông nghiệp
liên quan đến việc phục vụ, quản lý trồng trọt, chăn nuôi ở các đội, nông trường
nhưng không thuộc hai khoản mục chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp và chi phí
nhân công trực tiếp:
• Chi phí lương và các khoản trích theo lương bộ phận quản lý đội sản
xuất, nông trường;
• Chi phí nguyên v ật liệu, công cụ dụng cụ dùng trong việc phục vụ quản lý
ở các đội, nông trường;
• Chi phí khấu hao m áy móc th iế t bị trồng trọ t chăn nuôi, vườn cây, súc
v ật sinh sản;
• Chi phí dịch vụ thuê ngoài hoặc tự sản xuất trong kỳ như chi phí về dịch
vụ tưới tiêu, bảo vệ, y tế...;
• Các chi phí khác bằng tiền;
• Các khoản thuê liên quan như thuế đất, thuế tài nguyên, thu sử dụng đất.
c. Đ ánh giá sả n p h ẩm dở d an g cu ối kỳ
Trong sản xuất nông nghiệp, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ cũng được
tiến hành bằng m ột trong những phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối
kỳ như trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp được trìn h bày ở phần II của chương
3 như đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp, theo
sản lượng hoàn th ành tương đương, theo chi phí định mức,... Tuy nhiên, cần chú
ý, sản phẩm dở dang cuối kỳ trong nông nghiệp chính là vật nuôi, cây trồng
chưa được thu hoạch, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản phẩm tương
đương thường qui đổi th ành trọng lượng cây trồng, v ật nuôi hoặc diện tích gieo
trồng có liên quan.
d. P h ư ơ n g pháp tín h giá th ành
Trong sản xuất nông nghiệp, tính giá th ành cũng được lựa chọn m ột trong
các phương pháp tính giá th àn h tương tự như các phương pháp tín h giá thành
270
sán phẩm công nghiệp được trình bày ở phần II trong chương 3 như: phương
pháp giản đơn, phương pháp hệ số, phương pháp tỷ lệ,...
e. C h ứ n g từ , tà i k h o ả n sử dụng, phương pháp p h ả n ản h
- Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, bảng phân bố nguyên v ật liệu, bảng
thanh toán tiền lương, bảng phân bố khấu hao...
- Tài khoản sử dụng:
Trong kê toán chi phí sản xuất và tính giá th àn h sản phẩm nông nghiệp, kê
toán cũng sử dụng những tài khoản như;
- Tài khoản 621 "Chi phí nguyên liệu, v ật liệu trực tiếp";
- Tài khoản 622 "Chi phí nhân công trực tiếp";
- Tài khoản 627 "Chi phí sản xuất chung";
- Tài khoản 154 "Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang";
- Tài khoản 631 "Giá thành sản xuất”.
Đê ghi n h ận chi phí và giá thành sản phẩm nông nghiệp, tùy theo đặc điếm
cụ thế từng hoạt động sản xuất nông nghiệp, kế toán có thế chọn lựa những
phương pháp phản ảnh thích hợp sau.
e l. K ế to á n ch i p h í sả n x u ấ t và giá th ành sả n ph ẩm c â y n g ắ n ngày
Cây ngắn ngày gồm các loại cây trồng có thời gian canh tác tính từ lúc làm
đât, gieo trồ n g đến thu hoạch sản phẩm chỉ trong vòng 1 năm trở lại như trồng
lúa, khoai, bắp, đậu,...Chi phí sản xuất của cây ngắn ngày p h át sinh gắn liền với
4 giai đoạn canh tác và dược phân loại thảnh chi phí làm dâ't, chi phí gieo trồng,
chi phí chăm sóc, chi phí thu hoạch. Chi phí sản xuất của cây ngắn ngày liên
quan đến diện tích thu hoạch trong năm và diện tích thu hoạch năm sau.
Kê toán chi phí sản xuất và giá th àn h sản phẩm của cây ngắn ngày được
khái quát qua m inh họa sau:
271
Phụ lục 2: Kế loán chi phi Aỗn xuất vồ tinh 5ÌỐthảnh ỔP nông nghiộp
M inh h ọa 9: Sơ đồ kê toán chi phí sản xuất và giá th ành sản phẩm của cây
ngắn ngày
TK 152,153,214. TK 621 TK 154 xNGẮN NGÀY
DDĐK
‘11 ►
[41
[71
19|
TK 622
TK 111,152..
12] ^ 151
171
TK 627
131 ^ 161
17]
DDCK 181
[10
TK 155
TK632
[7J
G iải th ích sơ dồ:
[1J Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp liên quan đến làm đất, gieo
trồng, chăm sóc, thu hoạch;
[2] Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp làm đất, gieo trồng, chăm sóc, thu
hoạch;
[3] Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh liên quan đến cây ngắn ngày;
[41 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp;
[5] Kêt chuyển chi phi nhân công trực tiếp;
[6] Kêt chuyến chi phí sản xuất sản xuât chung;
[7] Kêt chuyến các khoản chi phí vượt trên mức bình thường;
[8] Chi phí sản xuất dở dang cuôi kỳ;
272
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ hoạt động trồng cây ngắn ngày được tính
theo diện tích gieo trồ n g với công thức sau:
Chi phí
sản xuất
chuyển
sang năm
sau
Chi phí sản Chi phí sản Chi phí thu
xuât nàm trước + xuất p h át sinh - hoạch trong
chuyến sang trong năm năm
Tổng diện tích thu hoạch
trong năm và chưa thu hoạch
chuyển sang năm sau
Diện tích
chưa thu
hoạch
chuyển
sang năm
sau
Hoặc có thê tín h theo công thức:
Chi phí
sản xuất
chuyển
sang nàm
sau
Chi phí
sản xuât
năm trước
chuyển sang
Chi phí
sản xuất
+ phát sinh
trong năm
Chi phí
thu hoạch
trong năm
Tổng sản lượng thu hoạch trong năm và
sản lượng ước thu chuyển sang năm sau
Sản
lượng
ước thu
chuyển
sang
năm sau
19| Giá trị sản phẩm phụ, sản phẩm tậ n thu;
[101 Giá th à n h thực tê sản phẩm thu hoạch trong kỳ nhập kho.
Tòng giá Chi phí Chi phí Chi phí
th ành sản sản xuất sản xuất sản xuất Giá trị
phẩm thu = năm trước + phát - chuyển - sản phẩm
hoạch chuyến sinh sang nàm phụ
trong năm sang trong kỳ sau
Giá th à n h Tổng giá th ành sản phẩm thu hoạch trong năm
đơn vị sản = -----------------------------------------------------------------------
phẩm Khối lượng sản phẩm thu hoạch trong năm
Nếu trê n cùng m ột diện tích tiến hành trồ n g xen hai loại cây trồng, chi phí
nào p h át sinh có tính chất riêng biệt phải tổ chức theo dõi riêng, những chi phí
nào liên quan đến cả hai loại cây không phân biệt được tiến hành phân bổ cho
từng loại cây trồ n g theo từng loại diện tích gieo trồng của từng loại cây.
Chi phí sản Chi phí sản xuất p h át sinh Diện tích
xuất tín h cho liên quan đến 2 loại cây gieo trồng
từng loại cây
trồng xen
Tổng diện tích gieo trồng
của 2 loại cây
của mỗi
loại cây
273
Phụ Ijo 2: Kc toán chi phí
n xuất và tinh giá thành ỔP nỏn« nghiệp
Diện tích gieo
trồng của mỗi
loại cây trồng
Khối lưting thiíc tè hạt giông gieo
Định mức hạt giông gieo
clio l ha nếu trồng riêng
Nếu cây trồng cho nhiều loại san phẩm có phám cấp khác nhau, đê xác định
giá th àn h sản phấm từng pham cãp. dùng phương pháp tý lệ (tý lệ giừa chi phi
thực té với chi phí kê hoạch hoặc phương pháp hệ sô nếu có hệ số qui đổi giừa
các phẩm cấp).
e.2. Kê to á n ch i phí sản xuất va giá thành sản phẩm câ y tr ồ n g m ột
lần th u h o ạ ch n h iều lần
Kê toán chi phí sán xuất và tính giá thành san phẩm cây trồng m ột lân thu
hoạch nhiều lần được khái quát qua minh họa 7 sau:
M inh h ọa 10: Sơ đồ kê toán chi phí sán xuất và tính giá th ành sản phẩm
cây trồng m ột lần thu hoạch nhiều lần
TK 152, 153, 334,
338. 331, 214 TK 621
TK 154
CÁY TRÓNỌ THỰ
HOACH NHIỀU LẦN
TK
111. 152, 621
G iải th ích sơ đồ:
[1] Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiép giai đoạn chăm soc;
12| Tập hợp chi phí nhan cũng t!ực ti(‘p giai doạn chăm sóc;
[3] Tập hỢp chi phí san xuât chung uang gi;.! đoạn chàm .sóc;
[4] P hân bò chi phi làm đất, gieo trỏng ỉan đau:
274
Mức phân bò
chi phí làm đ ất
cho từng kỳ
Chi phí làm đ ất và
gieo trồng thực tế phát sinh
Sò kỳ thu hoạch dự kiến (năm )
[51 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp;
[6) Kết chuyếnchi phí n h ân công trực tiếp;
[7| Két chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung;
[81 Kết chuyến các khoản chi phí vượt trên mức bình thường;
[9] Chi phí sản xuất dớ dang cuối kỹ (diện tích chưa thu hoạch);
[lOị Giá trị sản phấm phụ, sản phẩm tận thu;
[11J Giá th à n h thực tê san phẩm thu hoạch nhập kho hoặc chuyên bán đã
xác định tiêu thụ.
e3. K ế to á n ch i p h í sả n x u ấ t và tín h giá th à n h sả n p h ẩm cây lâu
năm
Kẻ toán chi phí sản xuất và giá th àn h sản phẩm cây lâu năm được khái quat
qua m inh họa sau:
M inh h ọa 11: Sơ đồ kê toán chi phí sản xuất và giá th à n h sản phàm cà>
lâu năm
TK 152,
153, 331. 338, ...
TK 154
TK 621. 622, 627 CÀY LÂU NÁM TK 155
DDĐK
12| . L5J .
TK 621 , 152, ...
[31 ^
DiX'K 14 i
[61
u
TK 632
r
2 7 5
Phụ lục 2: Kế Lcénchi phÌÂỗn xuất vồ tinh giá thành 6P nông nghiộp
G iải th ích sơ đồ:
[11 Tập hợp chi phí chăm sóc phát sinh trong nam như chi phí liên quan
đến chăm sóc, thu hoạch sản phẩm trong kỳ của cây lâu năm và khấu
hao vườn cây lâu năm;
[2] Kết chuyến chi phí chăm sóc trong năm ;
[31 Kết chuvến các khoản chi phí vượt trê n mức bình thường;
[41 Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ:
Trong trồng trọ t cây lâu năm , chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ chính là chi
phí sản xuất chuyến sang năm sau:
Chi phí
sản xuất
chuyến sang
năm sau
Chi phí năm trước
chuyển sang
Sản lượng đã thu
hoạch trong năm
Chi phí chăm sóc
p h át sinh trong năm
Sản lượng dự kiến thu
hoạch thuộc năm sau
Sản lượng dự
X kiến thu hoạch
thuộc năm sau
[5] Giá th ành thực tế sản phẩm thu hoạch trong năm nhập kho hoặc chuyến
bán;
[61 Giá trị sản phẩm phụ thu hoạch trong năm .
e4. K ế to á n ch i p h í sả n x u ấ t và tín h giả th à n h c h ă n n u ô i sú c vật
sin h sả n
Kế toán chi phí sản xuất và giá th àn h chăn nuôi súc v ật sinh sản được khái
quát qua m inh họa sau:
276
M inh h ọ a 12: Sơ đồ kê toán chi phí sản xuất và giá th à n h chăn nuôi súc
vật sinh sản
TK 152, 153, TK TK 154 TK 154
G iải th ích sơ đồ:
[1] T ập hợp chi phí chăn nuôi p h át sinh trong nàm ;
[2] K ết chuyến chi phí chăn nuôi trong kỳ;
[31 K ết chuyến các khoản chi phí vượt trên mức bình thường;
[4| Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, chi phí chuyên sang nảm sau:
Chi phí chàn nuôi Chi phí chăn nuôi
Chi phí chăn năm trước + p hát sinh
nuôi chuyển chuyển sang trong năm
sang năm sau
Tống số ngày con chăn nuôi của toàn đàn
súc v ật sinh sản trong năm
Sò ngày con chăn
nuôi của đàn súc
v ật đang chửa và
đang nuôi con
[51 Giá th à n h thực tê súc v ật con tách mẹ chuyến đàn nuôi béo;
[6| Giá th à n h thực tê súc v ật con tách mẹ bán trong kỳ.
277
Phụ !uc?:Kc toán chi phi«ín xuấL và tinh giá thành ỔP nôngnghiộp
Gi:í th àn h 1
kg súc vật
con tách mẹ
Chi phí
chăn nuôi
■vtm trước
chuyển sang
Chi phí
chăn nuôi
phát sinh
trong n.ăm
Chi phí chăn
- nuôi chuyến -
năm sau
Tống trọng lượng cùa súc v ật con
tách mẹ trong năm
Giá trị
sản
phẩm
phụ
Giá th àn h súc vật
con tách mẹ
Trọng lượng bình quân
của 1 súc vật con
Giá th àn h 1 kg súc vật
con tách mẹ
[71 Giá trị sản phàm phụ trong chăn nuôi chuyên san xuât phụ.
e.5. Kê to á n c h i p h í s ả n x u â t và tín h g iá th à n h c h ă n n u ô i s ú c v ậ t
lấ y sữ a
Kế toán chi phí sản xuất và giá th àn h chăn nuôi v ật lấv sữa được khái quát
qua minh họa sau:
M inh h ọ a 13: Sơ đỏ kê toán chi phi sán xuât vả giá thành chăn nuôi vật
lây sữa
TK 152, 153, 334, TK 621. TK 154 TK 154
338, 331, 214 .. 622, 627 CIĩAN nuôi LẨY sữa súc vát nuôi béo
-------------------------------------------- — I ' " ■ ' . . . . , ' ‘ I ----
TK621
SẢN XUẤT PHU
278
G i ả i t h í c h s ơ đ ồ :
[1| Tập hợp chi phí chăn nuôi súc vật lấy sừa p h át sinh trong năm như chi
phí chăm sóc súc v ật trong kỳ và khâu hao súc v ật giông;
Ị21 Kết chuyển chi phí chăn nuôi súc vật lấv sữa trong kỳ;
[3Ị Kết chuyến các khoản chi phí vượt trên mức bình thường;
[4| Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, chi phí chăn nuôi chuyến sang năm
sau;
[5] Giá th ành thực tế sản phẩm phụ từ chăn nuôi lấy sữa (súc v ật con
chuyển chăn nuôi béo);
(6| Giá th àn h thực tê sữa thu hoạch nhập kho hoặc chuyển bán.
Giá
thành
1 kg
sữa tươi
Chi phí
chăn nuôi
năm trước
chuyển sang
Chi phí chàn
+ nuôi p h át sinh -
trong năm
Chi phí chăn
nuôi dở dang
đang chuyền
năm sau
Tổng trọng lượng sữa thu được trong năm
Giá trị sản
phẩm phụ
Hoặc đơn gián hơn;
(há th àn h
1 kg sữa tươi - -----
Chi phí chăn nuôi
p h át sinh trong năm
Giá trị sản phẩm
phụ
Trọng lượng sữa tươi thu được trong năm
[7] (h á trị sản phẩm phụ trong chăn nuôi láy sữa (phân).
e.(ỉ. Kê t o á n c h i p h í s ả n x u â t v à t í n h g i á t h à n h c h ă n n u ô i s ú c v ậ t
l â y t h ị t
Kê toán chi phí sản xuất và tính giá th àn h v ật nuôi được khái quát qua
m inh hoa sau:
279
Phụ lục 2: Kổ toán chi phi «ỗn xuất và tinh 5iá thành ỔP nông nghiộp
M in h h ọ a 14: Sơ đồ kê toán chi phí sản xuât và tín h giá th àn h v ậ t nuôi
TK 152, 153, 334, TK
338, 331, 214... 621, 622,627
[2]
TK 154; CHI PHỈ
CHẢN NUÔI
DDĐK
TK 154; s ứ c VẬT NUÒI
LỚN, NUÔI BÉO
TK 621 HOẠT ĐỘNG
PHƯC vư
DDĐK 131
[51
G i ả i t h í c h s ơ đ ồ :
[11 Tập hợp chi phí chăn nuôi súc vật lấy th ịt p h át sinh trong kỳ như chi phí
cho con giống, chi phí chăn nuôi trong kỳ;
[2] K ết chuyến chi phí chăn nuôi súc vật lây th ịt trong kỳ;
[31 Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ;
[41 Giá th ành thực tê trọng lượng th ịt tăn g trong kỳ.
Do đặc điếm chăn nuôi lấy thịt là phải phân đàn theo độ tuổi nên trong kế
toán chi phí và tính giá thành sản phẩm chăn nuôi súc vật lấy thịt đưực tổ chức
chi tiết theo độ tuổi phù hỢp với tô chức và kỹ thuật chăn nuôi. Tính giá thành
khái quát như sau:
Trọng
lượng
th ịt =
tăng
trong kỳ
Trọng lượng
th ịt hơi của
súc vật hiện
có cuôi kỳ
Trọng lượng th ịt
hoi của súc vật
xuất bán và
chuyển đàn
trong kỳ
Trọng lượng
th ịt hơi của
súc v ật hiện
có đầu kỳ
Trọng lượng
th ịt hơi của súc
— v ật mua vào,
chuyên từ đàn
khác vào
Giá th àn h
1 kg th ịt tăn g
Chi phí chăn nuôi
p h át sinh trong kỳ
Trọng lượng th ịt
tăn g trong kỳ
Giá trị sản
phẩm phụ
280
Ngoài giá th àn h trọng lượng th ịt tăng, trong chăn nuôi súc v ật lấy th ịt còn
phải xác định giá th ành trọng lượng th ịt hơi đế phục vụ cho tính toán giá trị súc
vật chuyển đàn cũng như tính toán k ết quả tiêu thụ sản phẩm , giá th àn h trọng
lượng th ịt hơi cũng phải tính toán theo từng nhóm tuổi như trong tính giá thành
trọng lượng th ịt tăng.
Trọng lượng
th ịt hơi của
đàn súc vật
trong kỳ
Trọng lượng
th ịt hơi của súc
vật h iện có
cuối kỳ
Trọng lượng th ịt hơi
của súc vật tách đàn
trong kỳ (không tín h
súc v ậ t bị ch ết, m ất)
Giá
th ành 1
kg
th ịt hơi
Giá trị súc Giá trị Giá th à n h Giá trị
v ật hiện + súc vật + trọng lượng - súc v ật
có đầu kỳ nhập đàn th ịt tăn g chết, m ất
Tống trọng lượng th ịt hơi
của đàn súc vật trong kỳ
[51 Giá trị sản phẩm phụ trong chăn nuôi súc vật lấy th ịt (phân);
Kê toán chi phí sản xuât và giá th àn h súc vật nuôi lây th ịt được khái quát
minh họa sau:
M i n h h ọ a 15: Sơ đồ kê toán chi phí sản xuất và giá th à n h súc v ật nuôi lấy
th ịt
TK 154
CHI PHÍ CHĂN NUÔI
[11
TK 154 : SÚC VẬT
NUÔI LỚN. NUÔI BÉO
[41
TK 154 : SÚC VẬT
NUÔI LỚN, NUÔI BÉO
TK 154 í ỉứ c VẬT
NUÔI LC ÍN, NUÔI
BIỈO
[21 ^
TK 154
SÚC VẬT c HẾT, MẤT
[5] ^
TK 111 ,112,331
TK 157,632
----------------- Ị3Ị----------------
_____________ ỊẼJ__________ .
281
Phụ lục 2: Kế Loánchi phi«ẫfi XUỐL và tinh giá thành <SP nông nghiệp
G i ả i t h í c h s ơ đ ồ :
[1J Giá th àn h thực tế trọng lượng th ịt tăng;
[2] Giá trị súc v ật của đàn khác nhập vào;
[31 Giá trị súc v ật mua thêm vào;
[4] Giá trị súc v ật chuyến sang đàn khác;
[5J Giá trị súc v ật bị chết, mất;
[61 Giá trị trọng lượng th ịt hơi tiêu thụ trong kỳ.
Trong trường hợp do dịch bệnh hoặc m ột sô nguyên n h ân khác làm cho bị
chết, m ất, khi p h át hiện cần phải xác định trị giá và căn cứ vào trọng lượng, giá
thành kê hoạch được khái quát qua m inh họa sau:
M i n h h ọ a 16: Sơ đồ kệ toán chi phí súc vật chết, m ảt
TK 154 : SÚC VẬT
NUÔI LỚN, NUÔI BÉO
TK 154
SÚC VÂT CHẾT, MẤT
TK 138
Giá trị súc vật chết, mát
Phần bồi thường
TK 1388
Phần tận thu
Phần thiệt hai doanh nghiệp chịu
TK 811
e .7 . K ê t o á n c h i p h í s ả n x u â t v à g i á t h à n h c h ă n n u ô i g i a c ầ m
Kê toán chi phí sản xuất và giá thành chăn nuôi gia cầm được khái (juát qua
minh hoa sau:
282
M inh họa 17: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất và giá th àn h chăn nuôi gia cầm
TK 152, 153. 334,
TK 154 CHI PHÍ CHĂN NUÔI
3 3 8 ,3 3 1 ,2 1 4... TK 621, 622 GIA CẦM TK 155
G i ả i t h í c h s ơ đ ồ :
[11 Tập hợp chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
chăn nuôi gia cầm phát sinh trong kỳ;
[21 Tập hợp chi phí sản xuất chung chăn nuôi gia cầm trong kỳ;
[31 Phân bồ giá trị gốc đàn gia cầm đưa vào sử dụng trong kỳ;
Mức phân bô Giá trị gốc Giá trị đào thải ước tính
giá trị gôc của đàn gia dàn gia cầm sinh - của đàn giá cầm sinh sản
cầm sinh sản trong kỳ sản đưa vào sử dụng đưa vào sử dụng
(tháng, quý) ” Thời gian phân bổ (tháng, quý)
[41 Giá trị đào thải đàn gia cầm đưa vào sử dụng;
[5] Giá trị th iệ t hai đàn gia cầm đưa vào sử dụng;
283
Phụ lục 2: Kế toán chi phi «ẫn xuất vả tính giá thành AP nông nghiộp
[6] Kết chuyến chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
chăn nuôi gia cầm;
[7] Kết chuyến chi phí sản xuất chung chăn nuôi gia cầm;
[8] Giá th ành trứng nhập kho;
[9] Giá th ành gia cầm chuyển đàn nuôi lấy thịt;
Nếu chăn nuôi lấy trứ ng và lấy gia cầm con không tổ chức hạch toán riêng
khi tính giá th ành sản phẩm cần phải qui đổi gia cầm con th ành trứng theo hệ
số qui đổi;
Giá th à n h Chi phí chăn nuôi - Giá trị sản phẩm phụ
m ột quả ~ Số lượng trứng Số lượng trứ ng
trứng thu được qui đổi từ gia cầm con
Giá th àn h 1 gia cầm con = Giá th àn h 1 quả trứng X Hệ số qui đổi.
Nếu chăn nuôi lấy trứng và gia cầm con được tổ chức theo dõi riêng khi tính
giá thành từng loại sản phẩm , sử dụng công thức:
Giá th ành m ột
quả trứng
Chi phí chăn nuôi - Giá trị sản phẩm phụ
Số lượng trứ ng thu được
Chi phí Chi phí Chi phí Giá trị
Giá chăn nuôi chăn nuôi chàn nuôi sản
th àn h 1 kỳ trước p h át sinh chuyển sang phẩm
gia cầm chuyển sang trong kỳ kỳ sau phu
con
Sô lượng gia cầm con
đủ tiêu chuẩn
[10] Giá trị sản phẩm phụ thu hồi.
e.8. K ế t o á n c h i p h í s ả n x u ấ t v à g i á t h à n h c h ă n n u ô i o n g
Kê toán chi phí sản xuất và giá th àn h sản phẩm chăn nuôi ong được khái
quát qua m inh họa sau:
284
M in h h ọ a 18: Sơ đồ kê toán chi phí sản xuât và giá th ành chàn nuôi ong
TK 152, 153,
334, 331, 214 TK 621, 622. 627 TK 154 : NUÔI ONG
TK 155
G i ỏ i t h í c h s ơ đ ồ :
[11 Tập hợp chi phí nuôi ong p h át sinh trong kỳ;
[2] Kết chuyến chi phí nuôi ong p h át sinh trong kỳ;
[3] Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, chi phí nuôi ong chuyến sang năm sau.
Chi phí
nuôi ong
chuyển sang
năm sau
Chi phí nuôi ong
năm trước
chuyến sang
Sản lượng
Chi phí nuôi
+ ong phát sinh
trong kỳ
Sản lượng m ật
m ật ong dả thu + ong ước thu của
trong kỳ sô ong còn lại
[41 Giá th ành m ật ong thu hoạch nhập kho trong kỳ:
Sán lượng
m ật ong
ước thu
của số ong
còn lại
Giá
th ành 1
kg m ật
ong
Chi phí
nuôi ong kỳ
trước +
chuyến
sang
Chi phí
nuôi ong
phát sinh
trong kỳ
Chi phí
nuôi ong
chuyến
sang kỳ
sau
Trọng lượng m ật ong thu được
Giá trị ước
tính của các
sản phấm
khác
Giá trị
sản
phấm
phụ
285
Phụ lục 2: Kế toán chi phi Aẳn xuất và tinh ¿lá thanh ỐP nôn5 n5hiộp
Nếu xác định các loại sán phẩm khác ngoài m ật ong cũng là sản phâm
chính khi tính giá th ành phải dùng hệ sô qui đối từng loại san phám khác về
m ật ong. Giá th àn h sán phám của chăn nuôi m ật ong tiong trường hợp này được
tính theo công thức;
Giá thành 1
kg mật ong
Chi phí nuôi ong Chi phí nuôi Chi phí nuôi ong
kỳ trước + ong phát sinh - chuvến sang
chuyên sang trong kỳ ký sau
Trọng lượng
mật ong thu được
Trọng lượng mật ong qui đói
từ các loại san phãm khác
Giá trị sản
phẩm phụ
Gia th àn h đon vị sản phẩm chính khác:
Giá th àn h 1 kg m ật ong X Hệ sô qui đổi.
[5] Giá trị các san phẩm khác thu hồi trong kỳ.
e .9 . K ế t o á n c h i p h í s ả n x u ấ t v à t í n h g i á t h à n h c h ă n n u ô i c á
Kè toán chi phí san xuất và giá th àn h chăn nuôi cá được khái quát qua m inh
họa sau:
M i n h h ọ a 1 9 : Sư đồ kê toán chi phí sản xuất và giá th à n h chăn nuôi cá
TK 152. 153, 334, 331, 214 TK 621, 622. 627 TK 154 -NUÔI CÁ TK 155
151
TK 152.
DOCK Í3Ị
G i ả i t h í c h s ơ d ồ :
[11 Tập hợp chi phí nuôi cá p hát sinh trong kỳ.
[2| Kêt chuyến chi phí nuôi cá phát sinh trong kỳ.
[3| Chi phí sản xuât dử dang cuối kỳ, chi phí sản xuât chuyển sang năm sau
được tính toán như sau:
286
Sâu f ' 3Ố
3Ố
Sản
Số
lượng cá lượng Trọng lượng Sô Trọng lượng
lượng
líớc tính c<á ước lượng cá thịt lượng lượng cá đã
cá ước
còn lại tính binh quân thả cá ước bình quân thu
- tính X +
X -
cuùi nain năm
1 con cá nuôi tính bị 1 con cá dược
bị
dược thu t rước nàin trước rhẽin chết, thịt nuôi trong
chết.
vào năni còn luu
lưu lại. trong mất. trong năm nàm
iná^y
sau V lạ i
\n à n i
Chi phí
chuyên
sang năm
sau
Chi phí
nảm trước
chuyển sang
Sản lượng cá
đã thu trong kỳ
Chi phí phát
sinh trong kỳ
Sản lượng cá
còn lại ước thu
của năm sau
Sán lượng
cá còn lại
ước thu cùa
năm sau
[4| Giá th àn h cá th ịt thu hoạch trong kv.
Giá
th àn h 1
kg cá
thịt
_
Chi phí
Chi phí
Chi phí
năm trước , ,
chuyển
, + p h át sinh -
chuyên _ sang ncăm
trong năm
sang
sau
Trọng lượng cá th ịt đã thu trong năm
15| Giá trị các sán phâm khác thu hồi trong ky.
Giá trị
- sản phẩm
phụ
287
PH Ụ LỤC a
KỂ TOÁN CHI PHÍ SẢIV XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨNI d ịc h v ụ
Kinh doanh dịch vụ là hoạt động cung ứng lao vụ, dịch vụ phục vụ cho nhu
cầu sinh hoạt và đời sống của người dân cũng như cho những nhu cầu sản xuất
kinh doanh của xă hội.
Hoạt động kinh doanh dịch vụ rât đa dạng bao gồm các loại hoạt động như
vận tải, bưu điện, du lịch, sửa chữa, may đo, cắt uốn tóc, dịch vụ tư vấn, vui chơi
giải trí, chụp ảnh, cho thuê đồ dùng,...
Tuy nhiên, trong phạm vi giáo trình, chúng tôi giới thiệu đến quý độc giả
nội dung tố’ chức công tác kê toán chi phí và tính giá th à n h của 3 loại hình dịch
vụ phổ biến, thông dụng và hiện đang phát triển m ạnh trước nhu cầu ngày càng
tăng của xã hội, đó là dịch vụ du lịch, bưu điện và vận tải.
1. Kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ du lịch
a. Một sô đặc điếm cơ bản hoạt dộng kinh doanh du lịch
Du lịch là một ngành kinh tê - xã hội phục vụ nhu cầu tham quan, giải trí,
nghi ngơi của con người, và hiện nay dịch vụ này còn có thê kết hợp với hoạt động
hội tháo, chữa bệnh, thế thao, nghiên cứu khoa học và các dạng nhu cầu khác.
Như vậy, du lịch là một ngành kinh tê tống hợp m ang tín h chất được kết
hợp đặc điểm của nhiều ngành, nhiều lĩnh vực nhăm tạo ra m ột m ột loại sản
phấm đặc biệt thỏa m àn nhu cầu ngày càng tăng trong m ột xã hội ngày càng
văn minh, hiện đại.
Dưới góc độ ảnh hưởng đến công tác kê toán chi phí tín h giá th àn h và kết
qua kinh doanh, thì hoạt động du lịch có những đặc điểm chủ yếu sau;
• Hoạt động du lịch được tạo ra trên nhiều lĩnh vực: lĩnh vực sản xuất (như
sản xuất chê biên món ăn, thức uông, sản xuât vật lưu niệm dụng cụ du lịch...);
lĩnh vực dịch vụ (khách sạn, vận tải, dịch vụ ăn, uống và các dịch vụ khác: tắm
hơi, massage, karaoke, giặt ủi...); lĩnh vực kinh doanh hàng hoá (mua, bán hàng
hoá đặc sán, vật lưu niệm ... phục vụ khách du lịch).
• Sản phẩm dịch vụ du lịch không tồn tại dưới hình th ái v ậ t chất, được sản
xuất, tiêu thụ và sử dụng trong cùng lúc, cùng địa điểm, có th ể trao đổi trực tiếp
và điều chỉnh theo nhu cầu của khách du lịch. Vi vậy sản phẩm du lịch không
thể tồn đọng, lưu kho.
288
• Sán phẩm du lịch gồm nhiều chủng loại và thứ hạng được th iế t kê theo
khá nàng chi tiêu và sở thích của khách du lịch.
• Sản phẩm du lịch đa dạng, phong phú, tuy nhiên, từng bộ phận của sản
phấm có tính chất độc lập tương đối. Do vậy, mỗi bộ phận cấu th ành sản phẩm
có thế tổ chức ở m ột hoặc nhiều đơn vỊ kinh doanh khác nhau như cóng ty lữ
hành, công ty vận tả i h àn h khách, khách sạn, nhà hàng,...
• Mặc dù hoạt động trê n nhiều lĩnh vực nhưng nhìn chung kinh doanh du
lịch vẫn là hoạt động kinh doanh dịch vụ, bao gồm: dịch vụ hướng dẫn du lịch,
dịch vụ vận chuyển, dịch vụ lưu trú (khách sạn), dịch vụ ăn uống,...
Việc phân loại các hoạt động kinh doanh nói trê n có ý nghĩa quan trọng
trong việc tố chức kê toán chi phí, doanh thu và k ết quả của từng loại hoạt động
kinh doanh du lịch (đối với các công ty du lịch có quy mô lớn có tố chức nhiều
loại dịch vụ, hệ thống liên hoàn khép kín) nhằm đáp ứng yêu cầu quản trị.
b . K ê t o á n c h i p h í v à t í n h g i á t h à n h d ị c h v ụ d u l ị c h
b . l . K ê t o á n c h i p h í v à t í n h g i á t h à n h h o ạ t đ ộ n g h ư ớ n g d ẫ n d u l ị c h
H oạt động hướng dẫn du lịch là hoạt động cơ bản n h ất của ngành du lịch
nhằm tổ chức các chương trìn h tham quan cho du khách.
Chi phí hoạt động du lịch được chia thành các khoản mục sau:
• Chi phí n h ân công trực tiếp gồm tiền lương, phụ cấp, và các khoản trích
theo lương của nhân viên hướng dẫn du lịch...
• Chi phí sản xuất chung gồm các khoán chi phí tiền lương, phụ câp và các
khoan trích theo lương của nhân viên tô chức,thiết kế, điều hành tour; chi phí
nước uòng, khán lạnh, thuốc men; chi phi tham quan, chi phi lưu trú, ân uông;
công tác phí của nhân viên hướng dẫn du lịch, và các khoản chi phí bằng tiền
khác có liên quan đến việc tỏ chức tham quan du lịch.
• Chi phí quản lý chung gồm các khoản chi phí quản lý, điều hành chung của
toàn doanh nghiệp như; lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương của Ban
giám đốc và n h ân viên các phòng ban; chi phí vật liệu phụ, nhiên liệu, công cụ
dụng cụ; chi phí khấu hao tài sản cố định; chi phí dịch vụ mua ngoài như: điện,
nước, điện thoại, internet; chi phí quảng cáo, tiếp thị...
Đối tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá th à n h của hoạt động hướng
dẫn du lịch thường được xác định cho từng tour du lịch riêng biệt. Từ đó, để tính
giá th ành hoạt động du lịch, kế toán sử dụng phương pháp trực tiếp. Theo đó,
việc tập hợp và tống hỢp chi phí liên quan trực tiếp đến từng tour chính là giá
th ành thực tê của tour.
G i á t h à n h t h ự c t ế c ủ a t o u r = T ổ n g c h i p h í t h ự c t ế p h á t s i n h
289
Phụ lục 3: Kế loán chi phi Ãỗn \uấl vã linh giá thành ỔP dịch vụ
Đê tập hợp chi phí và tính giá th àn h hoạt động du lịch, kê toán thường sử
dụng TK 622, 627, 154. TK 622, 627, 154 đưọc nid chi tiế t theo từng loại hình du
lịch như: Inbuuiid, outbout, nội địo và trong từng loại hình du lịch sẽ chi tiết
theo từng tour riêng biệt và ghi chép tính hình chi phí, giá th ành được thế hiện
khái quát qua m inh họa sau:
M i n h h ọ a 20: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí và giá th ành dịch vụ du lịch
334,338
622 154 632
11]
[3] [5J
111,112,...
627
[2 ]
L4]
G i ả i t h í c h s ơ đ ồ :
[1] Tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên hướng dẫn du
lịch;
[2] Tập hỢp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ;
[3] Kết chuyến chi phí nhân còng trực tiếp đế tổng hỢp chi phí và tính giá
thành hoạt động hướng dẫn du lịch;
[4| Kết chuyến chi phí sản xuất chung đế tống hợp chi phí và tính giá
th àn h hoạt động hướng dẫn du lịch;
[5] Kết chuyến giá th ành dịch vụ du lịch đã hoàn th àn h sang TK giá vốn
hàng bán nhằm xác định k ết quả kinh doanh trong kỳ.
b .2 . K ế t o á n c h i p h í v à t í n h g i á t h à n h d ị c h v ụ k h á c h s ạ n
Hoạt động kinh doanh dịch vụ khách sạn nhằm đáp ứng nhu cầu lưu trú,
nghỉ ngơi của du khách trong thời gian tham quan, nghỉ dương, công tác.
Chi phí của hoạt động kinh doanh khách sạn được chia th à n h các khoản
mục như sau:
• Chi phí v ật liệu trực tiếp gồm toàn bộ các khoản chi phí v ật liệu chính,
vật liệu phụ sử dụng trực tiếp để thực hiện dịch vụ trong kỳ, như xà bông, giấy
vệ sinh... (đối với dịch vụ phòng); thực phẩm , trái cây, đường sữa., (đối với dịch
vụ bar)...
• Chi phí nhân công trực tiếp gồm tiền lương và các khoản trích theo lương
như kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm th ấ t nghiệp
của nhân viên trực tiếp phục vụ dịch vụ phòng, bếp bar, m assage và nhân viên
phục vụ các dịch vụ khác...
290
• Chi phí sản xuất chung gồm các yếu tô chi phí dịch vụ còn lại chưa được
hạch toán vào hai khoản mục chi phí trê n và chi phí quản lý, điều hành ở phạm
vi bộ phận khách sạn.
• Chi phí quản lý, điều hành doanh nghiệp gồm các khoản chi phí liên
quan gián tiếp đến quy trìn h phục vụ khách lưu trú. Các chi phí này liên quan
đến mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm chi phí quản lý kinh
doanh, chi phí quản lý hành chính và các chi phí chung khác liên quan đến hoạt
động của cả doanh nghiệp như tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ
phận quản lý, nhân viên các phòng ban, chi phí v ật liệu phụ, văn phòng phẩm,
chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hao tài sản cô định phục vụ bộ phận quản
lý, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền phục vụ bộ phận
quản lý như: điện, nước, điện thoại, sửa chữa lớn thuê ngoài,... các khoản thuế,
phí và lệ phí...
Đối tượng tập hợp chi phí: Chi phí phát sinh ở bộ phận khách sạn thông
thường sẽ được tập hợp chi tiế t theo từng loại dịch vụ phục vụ khách. Vì vậy, đối
tượng tập hợp chi phí được xác định riêng biệt ứng với từng loại dịch vụ phòng,
quầy bar, karaoke, massage... Theo đó, chi phí p h át sinh liên quan trực tiếp đến
bộ phận dịch vụ nào sẽ được tập hỢp trực tiếp vào bộ phận đó, các khoản chi phí
có tính ch ât chung liên quan đến toàn bộ hoạt động của khách sạn sẽ được phân
bô cho từng loại dịch vụ theo các tiêu thức phù hợp.
Đối tượng tính giá thành; Do tín h đa dạng và phong phú của dịch vụ khách
sạn, tùy thuộc vào đặc điếm tồ chức kinh doanh và yêu cầu quản lý đối với mỗi
loại hình dịch vụ đế xác định dối tượng tính giá th àn h cho phù hỢp. Theo đó,
đối tượng tín h giá th ành đối với dịch vụ phòng có thế là phòng/ngày, đối với
dịch vụ karaoke, m assage là 1 giờ hoặc 1 suất phục vụ...
Kỳ tính giá th ành trong hoạt động dịch vụ khách sạn cũng được chọn từng
tháng, từng quý như lĩnh vực sản xuất công nghiệp.
Đê lựa chọn phương pháp tính giá th àn h phù hợp, thông thường kế toán sẽ
cAn cứ vào mối quan hệ giữa đối tượng kế toán chi phí với đối tượng tính giá
thành đế chọn các phương pháp tính giá th àn h thích hợp.
Đối với hoạt động khách sạn, ngoại trừ dịch vụ phòng, các dịch vụ còn lại
như dịch vụ quầy bar, m assage, karaoke... do có đối tượng tính giá th àn h phù
hợp với đối tượng kế toán chi phí nên kế toán thường sử dụng phương pháp trực
tiếp tính giá th à n h dịch vụ. Do các dịch vụ này không có sản phẩm dở dang nên
tông giá th à n h thực tế của từng loại hình dịch vụ chính là tổng chi phí phát
sinh đà tậ p hợp trong kỳ tương ứng với loại dịch vụ đó và Giá th à n h đơn vị dịch
vụ hoàn th à n h bằng tổng giá th ành chia khối lượng (số ca, số giờ...) dịch vụ hoàn
thành.
291
Phụ lục 3: K.Ổtoán chi phi Aỗn xuết và linh giá thành ẳP dịch vụ
Riêng đối với dịch vụ phòng, vốn ià hoạt động kinh doanh chủ yếu của
khách sạn, với toàn bộ chi phí tập hợp được trong kỳ sẽ liên quan đến nhiều
loại phòng khác nhau như phòng Deluxe, phòng Superior, phòng Standard., hoặc
liên quan đến nhiều loại phòng như phòng đơn, phòng đôi, phòng 3 giường... Vì
vậy đế đơn giản, kê toán có thế tính giá th àn h cho từng lượt phòng/ngày theo
phương pháp hệ sô hoặc phương pháp tỷ lệ.
Phương pháp hệ số: Theo phương pháp này cần căn cứ vào các định mức tiêu
chuẩn kinh tế, kỹ th u ậ t của từng loại phòng đế xác định hệ sô tính giá thành
cho từng loại phòng. Dựa vào các hệ sô này quy đồi các loại phòng khác nhau về
loại phòng tiêu chuẩn đã chọn. Các bước tín h toán có thế thực hiện như sau:
Quy đối số lượưphòng/ngày của các loại phòng khác nhau về loại phòng tiêu
chuẩn:
X S L = ị(S L ,X H ,)
i
Trong đó:
ISLr ; Tòng số lượt phòng/ngày được quy theo loại phòng chuẩn;
SL. Sô lượt phòng/ngày thực tế của loại phòng i;
H. Hệ sô tính giá th à n h của loại phòng i;
Tính z của từng loại phòng theo công thức:
y z =
^ ‘
D, + c ,
SL c
Trong đó:
IZ, : Tống giá th ành thực tế của loại phòng i;
C p /s
Dd
Chi phí p h át sinh trong kỳ;
Chi phí dở dang đầu kỳ;
Chi phí dở dang cuối kỳ.
Tính z đơn vị của từng loại phòng i:
z dv
SL
Tuy nhiên, do đặc thù của dịch vụ khách sạn, trường hợp đẽn cuối tháng,
nếu khách chưa làm thủ tục trả phòng thì các khoản chi phí phục vụ phát sinh
trong kỳ được xem là chi phí dở dang cuối kỳ. Chi phí dở dang cuối kỳ của dịch
vụ khách sạn có thể tín h theo giá th à n h định mức, hoặc giá th ành kế hoạch.
292
Phương pháp tỷ lệ: theo phương pháp này, cần xác định tỷ lệ tín h giá thành
dựa vào giá th ành kê hoạch hoặc giá th à n h định mức. Tỷ lệ tính giá th àn h có
thế được xác định chung cho toàn bộ các khoản mục chi phí nguyên v ật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung hoặc được xác định
riêng cho từng khoản mục chi phí. Các bước tính toán cũng được thực hiện giống
như nội dung đã trìn h bày ở phần tín h giá th à n h sản phẩm sản xuất công
nghiệp theo phương pháp tỷ lệ (phần II chương III) như: tín h tổng giá thành,
tính tỷ lệ tính giá th ành, tính giá th à n h sản phẩm từng loại.
Để tập hỢp chi phí và tính giá th à n h dịch vụ khách sạn , kê toán sử dụng TK
154. TK 154 sẽ được mở chi tiế t theo từng loại dịch vụ: dịch vụ phòng, bar,
karaoke, massage,... và kê toán chi phí và giá th à n h sản phẩm dịch vụ khách
sạn được th ể hiện khái quát qua m inh họa sau:
M i n h h ọ a 21: Sơ đồ kê toán tập hợp chi phí và giá th à n h dịch vụ khách
sạn
152 621 154 632
II) 141
151
334,338 622
121 141
111,112,331,,. 627
131 141
G i ả i t h í c h s ơ đ ồ :
[1] Tập hợp chi phí vật liệu trực tiếp;
[2| Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp;
[3| Tập hợp chi phí sản xuất chung;
|4 | Tổng hợp chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sản xuât chung đế tín h giá th àn h dịch vụ khách sạn;
15] K ết chuyến giá vốn dịch vụ khách sạn đã thực hiện đế xác định kết quả
kinh doanh trong kỳ.
293
Phụ lục 3: Kế toán chi phí *ỗn xuất vả lính giá thành ÃP dịch vụ
Ví d ụ 3: Khách sạn Mai Linh thuộc công ty du lịch Seditour có 3 loại phòng:
Standard, Superior, và phòng Deluxe. Công ty nộp th u ế giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ. Trong tháng 9/2009, có tình hình về dịch vụ phòng tại
khách sạn như sau:
1. Sô dư đầu th án g 9 của TK 154 “Dịch vụ phòng”: 5.640.000đ
2. Chi phí p h át sinh trong tháng liên quan đến dịch vụ phòng và bộ phận
quản lý khách sạn:
Đvt: l.OOOd
Y ếu tô c h i p h í
T rự c tiế p
p h ụ c v ụ
p h ò n g
Q u ả n lý
bộ p h ậ n
k h á c h s ạ n
V ật liệu xuất kho 12.020 3.000
Tiền lương 30.000 10.000
Trích KPCĐ,BHXH,BHYT, BHTN 6.000 2.000
V ật dụng, đồ dùng 3.000 5.075
Khấu hao tài sản cô định 10.000 20.000
Sửa chữa bảo trì thuê ngoài 2.000
Chi phí phục vụ khác bằng chuyến khoản 5.500
Chi tiền hoa hồng dẫn khách 1.000
Tiền điện nước chưa th an h toán 7.700 2.425
3. Tình hình kinh doanh dịch vụ phòng:
Theo báo cáo doanh thu dịch vụ phòng, trong th án g đã thực hiện được:
Phòng Standard 250 lượt, Phòng Superior 100 lượt, Phòng Deluxe 50 lượt.
Cuối tháng, có m ột số phòng khách còn lưu trú chưa làm thủ tục th an h toán,
gồm Phòng Deluxe số ngày khách đã ở 5 ngày, Phòng Superior số ngàv khách
đã ơ 2 ngày, Phòng Standard sô ngày khách đã ở 6 ngày .
4. Tài liệu bổ sung:
Hệ sô tính giá th ành của loại phòng Standard: 1; phòng Deluxe: 1.8 và
phòng Superior: 1.4
Chi phí phục vụ quản lý của bộ phận khách sạn phân bố cho dịch vụ phòng
và các dịch vụ có liên quan khác theo tiêu thức lợi nhuận gộp định mức. Cho
biêt, lợi nhuận gộp định mức của dịch vụ phòng 50.000.000đ; của dịch vụ quầy
bar 20.000.000đ; của dịch vụ karaoke: lO.OOO.OOOđ và dịch vụ massage
õ.OOO.OOOđ.
294
Giá tnành thực tê của 1 lượt phòng được tính như sau (đơn vị l.OOOđ):
P hản bố chi phí phục vụ quản lý cho các hoạt động trong kỳ:
Dịch vụ phòng:
51.000
(50.000 + 20.000 + 10.000 + 5.000)
Dịch vụ bar:
X 50.000 = 30.000
51.000
X 20.000 = 12.000
(50.000 + 20.000 + 10.000 + 5.000)
- Dịch vụ karaoke:
_______________ 51.000_______________
X 10.000 = 6.000
(50.000 + 20.000 + 10.000 + 5.000)
- Dịch vụ m assage:
----------------------- 5L000--------------------------------------------------------------^ ^ g ^ g
(50.000 + 20.000 + 10.000 + 5.000)
Quy đổi toàn bộ sô phòng/ngày của các loại phòng theo phòng Standard:
(250 X 1) + (100 X 1.4) + ( 50 X 1.8) = 480 lượt phòng/ngày
Chi phí dở dang cuối kỳ;
{(5 X 1.8) + (2 X 1.4) + (6 X 1)} X 200.000 = 3.560.000
Tổng z thực tê của toàn bộ các hạng phòng đả phục vụ trong tháng:
5.640.000 + 98.720.00 - 3.560.000 = 100.800.000
z đơn vị thực tế lượt phòng/ngày theo phòng chuẩn Standard:
100.800.000/480 = 210.000đ /phòng/ngày
Giá th à n h đơn vỊ thực tê lượt phòng /ngày của hạng phòng Deluxe;
210.000 X 1.8 = 378.000đ/phòng/ngày
Giá th à n h đơn vị thực tê lượt phòng /ngày của hạng phòng Superior:
210.000 X 1.4 = 294.000đ/phòng/ngày
Tình hình chi phí, giá th ành được thế hiện qua m inh họa 3.53 sau:
295
Phụ lục 3: Kế toán chi phi Aỗn xuất vồ tinh giá thành ÔP dịch vụ
M inh h ọ a 22: Sơ đồ kê toán chi phí và giá th à n h dịch vụ khách sạn
Dvt ỉ.000 dồng
621 - DV phòng
154 - DV phòng
152 12.020 12.020 154DV
5.640
12.020 12.020
621 DVP 12.020
622DVP 36.000
622 - DV phòng
627DVP 21.000
334 30.000
627KS 30.000 101,100
632
338 6.000 36.000 154DV
99.020 101.100
35.700 35.700
3.560
627 DV phòng 627 - KS
153 3.000 152 3.000
214 10.000 334 10.000
331 8.000 21.000 338 2.000 30.000 154DVP
21.000 21.000 153 5.075
214 20.000 12.000 154 bar
331 2.000
111 1.000 6.000 154 Kar
112 5.500
331 2.425 3.000 154 Mas
51.000 51.000
b .3 . K ế t o á n c h i p h í v à t í n h g i á t h à n h d ị c h v ụ n h à h à n g
Chi phí của hoat động kinh doanh nhà hàng được chia th ành các khoản mục
chi phí sau;
Chi phí v ật liệu trực tiếp gồm toàn bộ các khoản chi phí nguyên v ật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên lièu được sử dụng trực tiêp cho hoạt động chõ biên
thức ăn,
Chi phí nhân công trực tiêp gồm tiền lương và các khoản trích theo lương
của nhân viên bếp chính, phụ bếp, phục vụ bàn.
Chi phí sản xuất chung gồm các yếu tố chi phí cơ bản còn lại chưa được hạch
toán vào hai khoản mục chi phí trên và chi phí quản lý, điều hành ở phạm vi bộ
phận nhà hàng.
Chi phí quản lý, điều hành doanh nghiệp gồm toàn bộ chi phí liên quan đến
mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm chi phí quản lý kinh
doanh, chi phí quản lý hành chính, và các chi phí chung khác liên quan đến
hoạt động của cả doanh nghiệp như tiền lương và các khoản trích theo lương của
bộ phận quản lý, nhân viên các phòng ban, chi phí v ật liệu phụ, văn phòng
phẩm, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hao tà i sản cô định phục vụ bộ
phận quản lý, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền phục vụ
bộ phận quản lý như chi phí điện, nước điện thoại, sửa chữa lớn thuê ngoài,... các
khoản thuế, phí và lệ phí,....
296
Tập hợp chi phí sản xuất chế biến và tính giá th àn h thực tê cho từng món
ăn, thức uống của hoạt động nhà hàng ít được thực hiện vì tốn nhiều thời gian
và tính toán, phân bố cũng khó đảm bảo được tính trung thực, hợp lý. M ặt khác,
do đã xây dựng được định mức về nguyên vật liệu chế biến thức ăn, đồ uống và
trên cơ sở các khoản tỷ lệ ấn định về phí phục vụ quản lý, về lãi định mức nên
kê toán dễ dàng định được giá bán m à không cần phải xác định giá th àn h cho
từng loại món ăn.
Vì vậy, đối với hoạt động chế biến thức ăn, đồ uống của nhà hàng, kê toán
thường chỉ xác định toàn bộ giá vốn của hoạt động chê biến trong kỳ trên cơ sở
tập hợp toàn bộ chi phí thực tế p h át sinh liên quan trực tiếp đến hoạt động chê
biến trong kj'.
Do đối tượng tính giá th à n h phù hợp với đối tượng tập hợp chi phí, kế toán
sử dụng phương pháp tín h giá th à n h trực tiếp và hoạt động này thường không
có sản phẩm dở dang, nên:
G i á t h à n h t h ự c t ế = T ổ n g c h i p h í c h ế b i ế n p h á t s i n h t r o n g k ỳ
Nguyên liệu, v ật liệu được sử dụng cho hoạt động chế biến ở nhà hàng rấ t
đa dạng, phong phú gồm nhiều chủng loại, quy cách khác nhau với giá trị của
từng đơn vị không lớn, hơn nữa, nhập, xuất gần như diễn ra thường xuyên, vì
vậy, đế đơn giản và giảm nhẹ công việc ghi chép, kê toán nguyên vật liệu
thường được hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Kê toán chi phí và giá thành của nhà hàng trong trường hỢp hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ được khái quát qua minh họa sau:
M i n h h ọ a 23: Sơ đồ kê toán chi phí và giá th àn h nhà hàng
6]11
621 631 632
[1]
[41
[7]
334 338
[21
622
[5J
111, 112,
331,..
627
[3] [6]
297
Phụ lục 3; Kổ Loốn chi phí «ỗn xuất vả tinh giả thành ảP dịch vụ
G i ả i t h í c h s ơ đ ồ :
[1] Cuối kỳ, dựa vào k ết quả kiểm kê nguyên v ật liệu (bảng kê nhập - xuất -
tồn chi tiế t cho từng loại nguyên liệu, v ật liệu) và các chứng từ mua vật liệu
nhập kho trong kỳ, kê toán xác định trị giá nguyên v ật liệu tồn kho cuôi kỳ và
từ đó, xác định toàn bộ giá trị nguyên vật liệu xuât kho dùng cho hoạt động chê
biến thức ăn, đồ uống trong kỳ theo công thức:
Trị giá Trị giá Trị giá Trị giá
nguyên v ật nguyên v ật nguyên v ật nguyên v ật
liệu xuất kho liệu tồn liệu mua vào liệu tồn
trong kỳ đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
[2] Căn cứ vào bảng thanh toán lương và các chứng từ có liên quan, kế toán
phản ánh tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bếp chính,
phụ bếp và phục vụ bàn;
131 Căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán tập hợp chi phí sản xuất
chung phát sinh trong kỳ;
[4] K ết chuyến chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đế tổng hợp chi phí sản
xuất và tính giá th à n h sản xuất chế biến trong kỳ;
[5] Kết chuyến chi phí nhân công trực tiếp đế tổng hợp chi phí sản xuất
chung và tính giá th ành sản xuất chế biến trong kỳ;
[6] Kết chuyên chi phí sản xuất chung đế tống hợp chi phí sản xuất và tính
giá th àn h sản xuất chê biến trong kỳ;
[71 Kết chuyển toàn bộ giá th àn h chế biến thực tế của hoạt dộng nhà
hànng để xác định k ết quả kinh doanh trong kỳ.
Lưu ý, nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, trên sơ đồ tài khoản kê toán, tài khoản 611 được thay bằng tài
khoản 152 và tài khoản 631 được thay thê bằng tài khoản 154.
V í d i i 4 : Công ty kinh doanh nhà hàng Sao Việt phân loại nguyên liệu, vật
liệu chê biến thức ăn như sau:
- Nguyên liệu chính gồm các loại lương thực, th ịt động vật;
- Nguyên v ật liệu phụ gồm thực phẩm kho, các loại gia vị, rau củ
298
Trong th áng 3/2009, tình hình hoạt động kinh doanh như sau:
I. S ố d ư đ ầ u t h á n g 3 c ủ a T K 1 5 2 , c h i t i ế t :
- 152 “Nguyên liệu chính”: õ.OOO.OOOđ;
- 152 “V ật liệu phụ”; 2.500.OOOđ;
- 152 “N hiên liệu”: 3.500.000đ;
- 153 “Công cụ, dụng cụ” S.OOO.OOOđ.
I I . T ì n h h ì n h c h i p h í p h á t s i n h t r o n g t h á n g
1. Tổng hợp các hoá đơn mua hàng trong tháng theo giá chưa có thuế giá trị
gia tăng (Đã th a n h toán bằng tiền m ặt)
- Nguyên liệu chính:
- Vật liệu phụ:
- N hiên liệu:
- Công cụ đồ dùng:
- Thuê Giá trị gia tăn g đầu vào:
155.000.000d
40.000. 000đ
S.OOO.OOOđ
15.000. 000d
21.800.000đ
2. Tổng hỢp các phiếu xuât kho và các bảng kê nhập xuât tồn nguyên vật
liệu của bộ phận bếp ăn trong tháng gồm:
- Nguyên v ật liệu chính xuất kho dùng toàn bộ cho hoạt động chế biến;
- Vật liệu phụ xuất kho liên quan đến hoạt động chế biến 80%; liên quan đến
hoạt động quản lý nhà hàng 20% giá xuất kho;
- N hiên liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động chê biến 70% và sử dụng cho
hoạt động quán lý nhà hàng 30% giá xuât kho (chạy m áy p h át điện do cúp diện
trong tháng);
- Dụng cụ đồ dùng xuất dùng phục vụ ở bộ phận nhà hàng 60%, được phân
bố trong 6 th án g , b ắt đầu từ th án g sau; phục vụ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp
40% giá xuất dùng.
3. Tổng hợp các bảng thanh toán lương:
- Lương n h ân viên bếp và phục vụ bàn 45.000.000d;
- Lương bộ phận quản lý nhà hàng 15.000.000d;
- Lương bộ phận giám đốc và khối văn phòng 20.000.000đ;
4. Giả sử, trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiếm th â t nghiệp tính vào chi phí 20%.
5. Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán (thuê thuế giá trị gia tăng 10%):
- Điện, nước, điện thoại dùng cho bộ phận nhà hàng 16.500.000 đ; bộ phận
quản lý doanh nghiệp 6.600.000 đ;
299
Phụ lục 3: K.Ổloán chi phi Aản xuấl và tinh giả thành ảP dịch vụ
- Sửa chữa bảo trì thường xuyên tài sản cố định ở bộ phận nhà hàng
2.500.OOOđ.
6. Trích khấu hao tài sản cô định ở bộ phận nhà hàng 12.000.000đ;; bộ phận
quản lý doanh nghiệp 7.500.000đ.
7. Các chi khác đã chi bằng tiền m ặt phục vụ quản lý nhà hàng 8.400.000đ;
quản lý điều hành doanh nghiệp 24.200.000đ; Thuê giá trị gia tăn g 3.400.000đ.
8. Tổng hợp các hoá đơn giá trị gia tăn g để ghi nhận doanh thu và thuế giá
trị gia tăng đầu ra trong tháng:
- Doanh thu (gồm cả phí phục vụ) thu băng tiền m ặt: 420.000.000đ, thuê giá
trị gia tăng 42.000.000đ;
- Doanh thu (gồm cả phí phục vụ) chưa thu tiền 45.000.000đ; thuê giá trị gia
tăng 4.500.000đ.
trừ
9. Tài liệu bổ sung:
a. Theo báo cáo tồn kho cuối tháng:
- Nguyên liệu chính:
“Kho”: 300kg gạo X 7.000 đ/kg = 2.100.000đ
“Bếp”: 5 kg th ịt bò X 100.000 đ/kg =
ÕOO.OOOđ
6 kg th ịt gà X 45.000 đ/kg = 270.000đ
3 kg tôm sú X 120.000 đ/kg = 360.000đ
- Vật liệu phụ: 1.200.000đ
- N hiên liệu; 2.000.000đ
- Dụng cụ đồ dùng: l.OOO.OOOđ
b. Công ty thuộc đối tượng nộp thuê
Tình hình chi phí, giá thành và
được thể hiện qua minh họa 21 sau:
giá trị gia tăn g theo phương pháp khấu
k ết quả kinh doanh của nhà nhà hàng
300
M inh h ọ a 24: Sơ đồ kê toán chi phí, doanh thu, kết quả nhà hàng
152 VLC 611 VLC
Dut 1.000 đồng
5.000
152 VLC
5.000
3,230
152NLC
611
3.230 5.000 611NLC
331
155.000
156.770
621
3.230 5.000 160.000 160.000
3.230
152 VLP 611VLP
2.500 152VLP 2.500 1.200 152VLP
611 1.200 2.500 611VLP 331 40.000 33.040 621
1,200 2.500 8.260 627
1.200 42.500 42.500
152 NL 611NL
3.500 152NL 3.500 2.000 152NL
611 2.000 3.500 611NL 331 8.000 6.650 621
2.000 3.500 2.850 627
2.000 11.500 11.500
153 611CCDC
3.000 153 3.000 1.000 153
611 1.000 3.000 611CC 331 15.000 10.200 142
1.000 3.000 6.800 642
1.000 18.000 18.000
621 622
611NLC 156.770 334 45.000
611VLP 33.040 338 9.000 54.000
611NL 6.650 196.460 631 54.000 54.000
196,460 196.460
631
301
Phụ lục 3: Ké tcén chi phi Ãỗn xuất vả Linh giố Lhành ỔP dịch vụ
627 631
621 196.460
622 54.000
627 67.510
317.970
317.970 632
317.970
911
631
632
317.970
465.000
511
642
69.100
421
77.930
911
465,000
465.000
2. Kế toán chi phí và tính giá thành dịch vụ vận tải
a. Một sô đặc điếm cơ bản của hoạt động kỉnh doanh dịch vụ vận tải
Dịch vụ vận tải là một ngành sản xuất vật ch ất đặc biệt, thực hiện chức
năng chủ yếu là vận chuyến hàng hóa, hành khách.
Hoạt động kinh doanh vận tải có những đặc điểm cơ bản sau:
- Sản phẩm dịch vụ vận tải không m ang hình th ái vật chất cụ thể, kết quả
dịch vụ vận tải là số lượng hàng hóa, hành khách đã vận chuyển (tấn X km
hàng hóa vận chuyển, lượt hành khách đã vận chuyến).
- ơ dịch vụ vận tải, quá trìn h sản xuất và tiêu thụ được tiến hàn h đồng thời,
vì vậy, không có sản phẩm làm dở dang, không có th ành phẩm nhập kho như
các ngành sản xuất khác.
- Phương tiện vận tải là tài sản cô định chủ yếu và quan trọng không thế
thiếu được trong quá trìn h thực hiện dịch vụ vận tải. Các phương tiện này lại
bao gồm nhiều loại có tính năng, tác dụng, hiệu suất và mức tiêu hao nhiên liệu,
năng lượng khác nhau. Điều này ảnh hưởng lớn đến việc câu th àn h chi phí và
doanh thu của dịch vụ vận tải.
- H oạt động vận tả i gồm nhiều loại hình dịch vụ như vận tải ôtô, đường sắt,
hàng không, tàu thủy,... trong đó dịch vụ vận tải hàng không, đường sắt, có sự
tham gia trực tiếp của nhiều đơn vị trong ngành, vì vậy, hạch tóan chi phí,
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cũng m ang tín h hạch toán toàn
ngành.
Trong phạm vi trìn h bày ở đây xin giới thiệu nội dung kê toán chi phí và
tính giá th àn h dịch vụ vận tải ôtô.
302
b , K ế t o á n c h i p h í v à t í n h g i á t h à n h d ị c h v ụ v ậ n t ả i ô t ô
b . l . N ộ i d u n g c h i p h í v à p h â n l o ạ i c h i p h í d ị c h v ụ v ậ n t ả i ô t ô
Chi phí hoạt động dịch vụ vận tải ô tô được chia th ành các khoản mục sau
đây:
- Chi phí v ật liệu trực tiếp gồm chi phí về nhiên liệu và v ật liệu phụ dùng
trực tiếp cho hoạt động vận tải;
- Chi phí nhân công trực tiếp gồm tiền lương và các khoản trích theo lương
của lái chính và phụ lái;
- Chi phí sản xuất chung gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của
đội trưởng, quản lý đoàn xe; chi phí v ật liệu phụ, công cụ dụng cụ phục vụ quản
lý đội xe; chi phí khâu hao phương tiện vận tải; chi phí săm lốp; chi phí bảo trì,
sửa chữa phương tiện vận tải; lệ phí giao thông,.,;
- Chi phí quản lý điều h àn h doanh nghiệp gồm các khoản chi phí quản lý,
điều hành chung của toàn doanh nghiệp như: lương, phụ cấp và các khoản trích
theo lương của Ban giám đốc và nhân viên các phòng ban; chi phí v ậ t liệu phụ,
nhiên liệu, công cụ dụng cụ; chi phí khấu hao tài sản cố định; chi phí dịch vụ
mua ngoài như điện, nước, điện thoại, internet; chi phí quảng cáo, tiếp thị...
b .2 . K ê t o á n t ậ p h Ợ p c h ỉ p h í v à t í n h g i á t h à n h d ị c h v ụ v ậ n t ả i ô t ô
Trong kinh doanh vận tả i ôtô, đối tượng kế toán chi phí có th ể là từng đầu
xe, đội xe, chi tiế t theo từng dạng dịch vụ vận tải hành khách hay vận tải hàng
hóa.
Đê tập hợp chi phí và tín h giá th àn h vận tải kê toán sử dụng các tài khoản:
- TK 621 “Chi phí v ật liệu trực tiếp ”;
- TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp ”;
- TK 627 “Chi phí sản xuất chung”;
- TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”.
Ngoại trừ TK 627 được mở chi tiế t theo từng bộ phận điều h àn h vận tải, các
tài khoản còn lại được mở chi tiế t theo từng đối tượng k ế toán chi phí.
K ê t o á n c h i p h í n h i ê n l i ệ u t r ự c t i ế p
Chi phí nhiên liệu là khoản chi phí trực tiếp chiếm tỷ trọng cao n h ất trong
giá th àn h dịch vụ vận tải. Chi phí nhiên liệu cao hay th ấp phụ thuộc vào nhiều
yếu tô khác nhau như phương tiện vận tải, mức độ mới hay cũ của loại phương
tiện, tuyến đường, loại đường phương tiện vận tải hoạt động... Do đó, doanh
nghiệp phải cản cứ vào tình hình thực tê để định mức nhiên liệu tiêu hao cho
từng loại phương tiện trên từng tuyến đường hoạt động.
303
Phụ lục 3: Kế loan chi plii êỗn xuẩt vồ tính giá thành ÔP dịch vụ
Chi phí nhiên liệu cấu th àn h giá thành vận tải được xác định:
Chi phí nhiên Chi phí nhiên Chi phí nhiên liệu Chi phí nhiên
liệu tiêu hao = liệu còn ở phương + đưa vào sử dụng - liệu còn ở phương
trong kỳ tiện đầu kỳ trong kỳ tiện cuối kỳ
Căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán phản ánh chi phí nhiên liệu
thực tê tiêu hao trong kỳ:
Nợ TK 621/Có TK 111, 112, 331, 152 hoặc 141
K ế t o á n c h i p h í n h â n c ô n g t r ự c t i ế p
Căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kê toán phản ánh tiền lương và các
khoản trích theo lương của bộ phận trực tiếp lái xe:
Nợ TK 622/Có TK 334, 338.
K ế t o á n c h i p h í s ả n x u ấ t c h u n g
❖ Kế toán chi phí săm lốp
Chi phí săm lốp là khoản chi phí m ang tính chất đặc thù của ngành vận tải
ôtô. Khoản chi phí này bao gồm chi phí mua săm lốp, hao mòn săm lốp và sửa
chừa săm lốp. Theo quy định của ngành vận tải ôtô, chi phí săm lốp được tính
trước vào chi phí. Theo đó kê toán cản cứ vào tổng chi phí ước tính của các bộ
săm lốp và thời gian sử dụng ước tính đế xác định chi phí săm lốp cho một
tháng hoặc m ột kỳ tính giá thành.
Mức trích trước
Chi phí ước tính về săm lốp
chi phí săm lôp Thời gian sử dụng săm lốp
hàng th án g ựỳỊ, (tháng)
H àng tháng, khi tiến hành trích trước chi phí sàm lốp, k ế toán ghi; Nợ TK
627 Chi tiế t chi phí săm lốp cho từng loại dịch vụ vận tải ôtô’VCô TK 335: Chi
phi I)hai trả.
Khi phát sinh chi phí săm lốp thực tế, càn cứ vào các chứng từ có liên quan,
kê' toán ghi: Nợ TK 335/Có TK 153, 111, 112, 331.
L ư u ý: Trường hợp xác định được chi phí săm lốp liên quan trực tiếp đến
từng đối tương chịu chi phí, kê toán có thé hạch toán trực tiếp vào TK 154, chi
tiế t theo từng đối tượng chịu chi phí mà không cần hạch toán vào TK 627.
304
<■' Kê toán các khoản chi phí sản xuất chung khác
Các khoản chi phí vận tải chung khác như chi phí nhân viên quản lý đội xe,
đoàn xe; chi phí khấu hao phương tiện vận tải; chi phí công cụ, dụng cụ; chi phí
về dịch vụ m ua ngoài và các chi phí khác bằng tiền đã chi ra đế phục vụ cho
hoạt động vận tải. Khi p h át sinh được hạch toán vào bên Nợ TK 627, cuôi kỳ kê
tóan sẽ phân bô vào các đối tượng chịu chi phí có liên quan theo các tiêu thức
phân bố’ phù hợp.
Căn cứ vào chứng từ có liên quan, tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh
trong kỳ:
Nợ TK 627 / Có TK 334; 338; 152; 153; 214; 111; 112; 331,...
Cuối kỳ, phân bổ và k ết chuyến chi phí sản xuất chung vào các đối tượng
chịu chi phí có liên quan: Nợ TK 154/ Có TK 627
K ê t o á n t ố n g h Ợ p c h i p h í v à t í n h g i á t h à n h d ị c h v ụ v ậ n t ả i ô t ô
Trên cơ sở chi phí vận tải đã được tập hợp theo từng đội xe, đoàn xe, kê
toán sẽ tống hợp toàn bộ chi phí đế tính tổng giá th ành thực tê sản phẩm theo
phương pháp trực tiếp.
Giá th ành đơn vị thực tê sẽ được tính bằng cách lấy tống giá th ành thực tê
sản phẩm chia cho khối lượng dịch vụ vận tải đă hoàn th à n h trong kỳ (tấn X
km; hành khách X km).
305
PH Ụ LỤC 4
HỆ THỐNG CHI PHÍ DựA TRÊN HOẠT ĐỘNG
Hệ thống chi phí dựa trê n hoạt động (ABC) được p h át triển để tăn g cường
tính chính xác trong việc phân bố chi phí của các nguồn lực đến các hoạt động,
quy trình kinh doanh, sản phẩm , dịch vụ hay khách hàng. Theo quan điểm của
hệ thống ABC, nhiều nguồn lực của doanh nghiệp không những chỉ được sử dụng
đế sản xuất sản phẩm m à còn được sử dụng cho những hoạt động phục vụ sản
xuất. Mục tiêu của ABC không phải là phán bổ chi phí chung đến sản phẩm mà
là đo lường và phân bổ chi phí nguồn lực đến các hoạt động hỗ trợ cho việc sản
xuất và phân phối sản phẩm .
I. NHỬNG VẤN ĐỂ CHUNG VỀ HỆ THỐNG CHI PHÍ DựA TRÊN HOẠT ĐỘNG
Hệ thống chi phí dựa trê n hoạt động (ABC) được p h át triển đế tăn g cường
tính chính xác trong việc phân bổ chi phí của các nguồn lực đến các hoạt động,
quy trình kinh doanh, sản phẩm , dịch vụ hay khách hàng. Theo quan điểm của
hệ thống ABC, nhiều nguồn lực của doanh nghiệp không những chỉ được sử dụng
để sản xuât sản phẩm m à còn được sử dụng cho những hoạt động phục vụ sản
xuát. Mục tiêu của ABC không phải là phân bổ chi phí chung đến sản phẩm mà
là đo lường và phân bố chi phí nguồn lực đến các hoạt động hỗ trợ cho việc sản
xuất và phân phối sản phẩm .
Trước tiên, ABC n h ận dạng các hoạt động đang được thực hiện tiêu tốn các
nguồn lực của doanh nghiệp. Sau đó, hệ thông này tập hợp chi phí nguồn lực
đến những hoạt động để tín h chi phí của một đơn vị h o ạt động. Tiếp theo, ABC
tập hợp chi phí hoạt động đến những sản phẩm qua việc xác định những tiêu
thức phân bổ chi phí gắn liền với hoạt động đó (gọi là tiêu thức phân bồ chi phí
hoạt động), tính hệ số chi phí phân bồ chi phí hoạt động, và sử dụng hệ sô này
đế tính chi phí hoạt động cho từng sản phẩm . Đối với mỗi sản phẩm (hay dịch
vụ, khách hàng), sô lượng đơn vị mức độ hoạt động được n h ân với hệ sô phân bổ
chi phí hoạt động định mức. Cách này có vẻ phức tạ p nhưng thực sự khá đơn
giản khi m inh họa và vận dụng trong thực tế. Ví dụ m inh họa 6.1 cho th ấy một
nguồn lực cụ th ể là n h ân công gián tiếp, được tách ra để sử dụng cho 6 hoạt
động khác nhau, và sau đó được tậ p hợp lại vào các đối tượng tập hợp chi phí
(sản phẩm , dịch vụ, khách hàng) thông qua các tiêu thức phân bổ chi phí hoạt
động phù hợp.
306
Hệ thống chi phí dựa trên hoạt động mở rộng khái niệm “trung tâm chi phí”
được sử dụng đế tậ p hợp chi phí. Thay vì tậ p tru n g vào các phòng ban hay
những trung tâm trách nhiệm , ABC tập trung vào các h o ạt động được thực hiện
mà những hoạt động này làm tiêu tốn các nguồn lực của doanh nghiệp. ABC vẫn
giữ lại đặc điểm của hệ thống chi phí truyền thống là các h o ạt động làm chuyển
hóa nguyên v ật liệu th à n h sản phẩm hoàn th à n h ví dụ như chạy máy, lắp ráp
vẫn thuộc về trung tâm chi phí sản xuất (bộ phận sản xuất). Tuy nhiên, ABC
còn quan tâm đến những nguồn lực sử dụng để thực h iện những hoạt động như
chuẩn bị m áy móc, lập kê hoạch sản xuất, kiểm định ch ất lượng sản phẩm , phát
triển sản phẩm hay vận chuyển nguyên vật liệu... C húng là những hoạt động
phục vụ, không trưc tiếp gắn liền với quy trìn h sản xuất của doanh nghiệp để
sản xuất ra sản phẩm . Đối với những doanh nghiệp dịch vụ không có p h át sinh
chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp và chi phí n h ân công trực tiếp và chi phí phần
lớn là gián tiếp, hầu h ế t các hoạt động thực hiện trong những doanh nghiệp này
có thế xem như các hoạt động phục vụ: quan hệ khách hàng, nâng cao chất
lượng dịch vụ, cũng nhu các hoạt động khác (kiểm tra nghiệp vụ, trả lời điện
thoại, hoàn tấ t các thủ tục về bảo hiểm y tế, đ ặ t chỗ chuyến bay,...) dành cho
khách hàng.
M i n h h ọ a 25: Hệ thống chi phí dựa trên hoạt động: Dòng di chuyến của chi
phí từ nguồn lực đến sản phẩm , dịch vụ, khách hàng
Tiêu thức phân bố
chi phí hoạt dỗng
Sản phẩm/ dịch
vụ/ khách hàng
i i i i i
>fi' lấn nhận Sỗ' lán vận S6' giờ salắn Số' lấn
NVL chuyến NVL bảo trì chuẩn bị chuẩn bj
máy móc
dụng cụ
ị ị ị ị ị
$/1 lẩn $/1 lẩn vận ỉ/ 1 giờ $/1 lẩn $/1 lẩn chuẩn
nhận NVL chuyển NVL bảo trì chuẩn bj bị dụng cụ
M/ \i/
máy mốc
M /
307
Phụ lục 4: Hộ thống chi phi dựa trén hoạt dộng
II. PHÂN BỔ CHI PHÍ NGUỒN Lực ĐẾN C Á C HOẠT ĐỘNG
Chi phí của nhiều bộ phận không thể tính trực tiếp cho các bộ phận hoạt
động. Tiêu thức phân bổ chi phí không phản ánh được mối quan hệ nguyên
nhân - k ết quả giữa việc sử dụng chi phí phục vụ và chi phí phục vụ phân bố.
Chi phí phục vụ không th ể tính trực tiếp, còn gọi là chi phí chung, phát sinh ở
nhữn bộ phận phục vụ bao gồm: lập kê hoạch, th iế t k ế sản phẩm , quản lý phân
xưởng, mua hàng, vận chuyên nguyên vật liệu, hệ thống thông tin, mua
hàng,....và những chi phí khác ở cấp độ toàn doanh nghiệp như thuê thu nhập
doanh nghiệp, bảo hiểm , khấu hao tòa nhà (dùng cho tấ t cả các bộ phận)...
Hệ thống chi phí dựa trên hoạt động đưa ra m ột giải pháp để tạo mối quan
hệ nguyên nhân - k ết quả giữa những khoản chi phí được xem như là chi phí
chung trong hệ thống chi phí truyền thống. Quá trìn h phân bổ chi phí nguồn lực
của ABC có thế được m inh họa qua m ột ví dụ đơn giản sau. Xét bộ phận vận
chuyển nguyên v ật liệu ở công ty W illiams, bộ phận này có trách nhiệm nhận
nguyên vật liệu và phụ tùng đã được mua, chuyển chúng đến kho hàng để bảo
quản, và sau đó chuyển chúng đến phân xưởng để phục vụ cho nhu cầu sản xuất.
Chi phí p h át sinh h àn h tháng ở bộ phận này là 50.000 USD. Thời gian lao động
bình quân m ột th án g của tấ t cả các bộ phận trong công ty là 40.000 giờ.
Trước đây, công ty W illiams đã sử dụng hệ thống chi phí truyền thống đế
phân bố chi phí bộ phận phục vụ vào các bộ phận hoạt động trê n cơ sở số giờ
lao động trực tiếp. Theo cách này, hệ sò phân bố chi phí nguồn lực của bộ phận
vận chuyển nguyên v ật liệu là:
Hệ số phân bổ chi phí nguồn lực (NVL) = 50.000 -ỉ- 40.000 = 1,25 USD/giờ
Bộ phận sản xuất trong tháng đă sử dụng 6.000 giờ lao động trực tiếp sẽ
phải chịu chi phí vận chuyển nguyên vật liệu phân bổ là 6.000 X 1,25 = 7.000
(USD). Việc phân bố này được giả định rằn g mỗi giờ sử dụng dịch vụ vận
chuyển nguyên v ật liệu của bộ phận sản xuất sẽ làm tiêu tốn 1,25 USD của bộ
phận vận chuyên nguyên v ật liệu. Tuy nhiên, giả định này là thiếu hợp lý vì
việc phân bô này đã dựa vào tiêu thức phân bố chi phí nguồn lực là sô giờ lao
động trực tiếp mà tiêu thức này không có môi quan hệ nào đôi với nguồn lực mà
bộ phận sản xuất thực sự nhận được từ bộ phận vận chuyên. Ví dụ, có những bộ
phận sản xuất những sản phẩm cần ít đợt vận chuyến nguyên v ật liệu và
nguyên v ật liệu có khối lượng thấp sẽ phải gánh chịu chi phí vận chuyển phân
bố cao nếu số giờ lao động trực tiếp của bộ phận này cao. Ngược lại có những bộ
phận sản xuất có ít giờ lao động trực tiếp nhưng sô lượng dịch vụ vận chuyến sử
dụng là rấ t lớn. Vì vậy, nếu đặc điểm hoạt động ở các bộ phận hoạt động là
khác nhau rõ rệt, việc sử tiêu thức sô giờ lao động trực tiếp sẽ khó phân bố hợp
lý chi phí vận chuyển nguyên v ật liệu cho từng bộ phận hoạt động. Chi phí phân
bố sẽ theo đúng mức độ sử dụng dịch vụ vận chuyến trê n thực tế.
308
Trong quá trình th iết kế hệ thống ABC, các chi phí nguồn lực phải được gắn
k ết các hoạt động. Phân loại chi phí theo hoạt động được ví dụ qua m inh họa 6.2.
Những tiêu thức phân bố chi phí nguồn lực giúp cho việc thu th ập chi phí từ
hệ thống thông tin kế toán và tập hỢp theo từng hoạt động đang được thực hiện
có sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp sẽ biết được mức
độ tiêu tốn nguồn lực của từng loại hoạt động cụ thể ví dụ như mua nguyên vật
liệu và quảng bá sản phẩm mới.
Không cần phải tốn quá nhiều thời gian và công sức để gắn k ết chi phí
nguồn lực đến những hoạt động, mục tiêu của ABC là khá đúng đắn, ít ra cũng
không thề sai rõ ràn g như hệ thống chi phí truyền thống. N hiều hệ thống chi
phí truyền thống tín h chi phí sản phẩm chi tiế t đến 6 chữ số (ví dụ 5,71462
USD/sản phẩm ), tuy nhiên bởi vì chúng sử dụng những tiêu thức phân bổ tùy
tiện, chữ sô đầu tiên đã bị sai. Dữ liệu để liên k ết chi phí nguồn lực với các hoạt
động có th ể được thu th ập từ khảo sát nhân viên trong doanh nghiệp. Họ sẽ
phải chỉ ra những hoạt động nào họ đang thực hiện từ danh sách các hoạt động
dã có sẵn trong mẫu phiếu khảo sát, đồng thời cho biết tỷ lệ phần trăm thời
gian của họ đã sử dụng đế thực hiện các hoạt động này.
M inh h ọ a 26: Tập hợp các chi phí nguồn lực vào các hoạt động
Hoạt động
Lưomg
371.917 USD
Xử lý đơn hàng 144.846
Mua nguyên vật liệu 136 320
Lập kế hoạch sản xuắt 72.143
Vận chuyển NVL 49.945
Ning lượng
118 069 0 80
Chuển bj máy móc 47.599
Kiểm định chất lượng 45.235
Bảo tri máy móc 27.747
Dyng cụ
76.745 USD
Thiétbị
23.614 USD
Tổng cộng: 590 345
Thiết ké sản phàm 17.768
Đặt hàng mua 16.704
Quảng bá sản phẩm mói 16.648
Xử lý sai sốt về chẳt lượng 15 390
Tổng cộng 590.345
309
Phụ lục 4: Hộ thống chi phi dựa trên hoạt động
Thông thường, những chuyên viên th iết k ế hệ thống chi phí sẽ phỏng vấn
trưởng các bộ phận, ví dụ như Jennifer Cassell, trưởng bộ phận vận chuyển
nguyên v ật liệu. Dưới đây là nội dung cuộc phỏng vấn được trìn h bày vắn tắt;
Cuộc phỏng vấn với Jennifer Cassell (Q: Câu hỏi, A: T rả lời)
Q: Có bao nhiêu n h ân viên đang làm việc ở bộ phận của anh?
A: 12, không bao gồm tôi
Q: Thê họ làm những công việc gì?
A; o , mọi người ở đây mỗi người làm mỗi th ứ m ột ít, công việc thay đổi
hàng tuần, thậm chí hàng ngày.
Q: Tôi hiểu, th ế anh có thể nêu ra khoảng 3 h o ạt động chính mà các nhân
viên phải thực hiện m ột cách thường xuyên không?
A: Tôi nghĩ rằng ở bộ phận tôi có 3 hoạt động ọhính đã chiếm khoảng 90%
thời gian của nhân viên. H oạt động nặng nề n h ấ t là nhận hàng, kiểm tra hàng
và ghi sổ theo dõi nhận hàng cho những chuyên h àn g đã được đ ặt theo các đơn
đặt hàng. Khoảng phân nửa số nhân viên của tôi phải tham gia hoạt động này,
bao gồm nhận hàng, chọn mẫu kiểm tra hàng, cập n h ậ t lên hệ thống số theo dõi
nhận hàng, và chuyển hàng về kho. Khoảng 25% số n h ân viên của tôi, 3 người,
sẽ làm những công việc tương tự như vậy đối với nguyên v ật liệu thô, sắt, thép,
nhôm, nhựa.
Q: Thế còn hoạt động còn lại thì sao?
A: Ổ, 3 nhân viên còn lại đơn giản sẽ làm việc với những người ở phân
xưởng. Họ nhận lịch sản xuất từ phân xưởng để xác định nhu cầu về phụ tùng
và nguyên v ật liệu dùng cho từng dợt sản xuất, sau đó vận chuyển chúng đến
phân xưởng đúng thời điểm yêu cầu.
Q: T hế còn những hoạt động nào khác nữa?
A: Mỗi tuần sẽ có m ột số công việc mới phải làm , có lẽ là theo học các khóa
học về kiểm định chất lượng sản phẩm , hay phụ giúp bộ phận giao hàng nếu họ
quá bận rộn khi phải giao hàng trong mùa cao điểm , th ậm chí có thể tham gia
vào kiêm định quy trìn h sản xuất nếu cần th iết, bởi vì n h ân viên của tôi đã
được huấn luyện kỹ lưỡng về vấn đề này.
Q; Tóm lại, đó có phải là những công việc đặc b iệt và tốn nhiều thời gian
không?
A; Không hẳn là thế, sẽ trở nên rấ t phiền toái những điều đó xảy ra, tuy
nhiên, theo tôi, n h ân viên của tôi chỉ tốn khoảng 5% thời gian, hoặc th ấp hơn
để làm những công việc này.
Q: Thế còn công việc của anh thì sao? Anh có th am gia trực tiếp vào những
công việc nói trê n không?
310
A; Cũng th ỉn h thoảng nếu có ai đó bị bệnh hoặc nghỉ phép. Tuy nhiên, hầu
h ế t công việc của tôi là hướng dẫn, huấn luyện để đảm bảo cho công việc được
suôn sẻ, và vì th ế bộ phận của tôi hiện đang đáp ứng được những yêu cầu nội bộ
của công ty.
Q: Anh làm th ế nào để xác định được lượng thời gian cần th iế t để xử Iv một
đơn đặt hàng mua? Có gì khác b iệt không nếu lô hàng là phụ tùng hay là
nguyên v ật liệu? Khối lượng và kích cỡ của lô hàng có ản h hưởng gì không?
A: Đối với phụ tùng thì vấn đề là đơn giản, chỉ cần kiểm tra m ột hay hai
mẫu xem có đảm bảo chất lượng không rồi sau đó chuyển chúng xuống kho
hàng. Hầu h ết các đợt n h ận phụ tùng, chúng tôi chỉ m ất công vận chuyển có 1
chuyến xe. Đối với nguyên v ậ t liệu, chúng thường có kích cỡ và khối lượng lớn
gắn liền với những đơn đ ặt h àn g lớn, khi đó chúng tôi phải m ất nhiều thời gian
để chuyển chúng về kho. Tuy n h iên n h ận nguyên v ật liệu là ít thường xuyên hơn
nhận phụ tùng. Tôi có th ể nói thời gian để nhận phụ tùng và nguyên v ật liệu
phụ thuộc rấ t nhiều vào sô lượng chuyên hàng hơn là kích cỡ của chuyến hàng.
Q: T hế còn hoạt động chuyên phụ tùng và nguyên v ật liệu đến phân xưởng
thì sao?
A: Tôi khẳng định lại, khối lượng phụ tùng và nguyên v ật liệu không phải là
vấn đề quan trọng. Công việc nhiều hay ít phụ thuộc vào số đợt sản xuất là
nhiều hay ít chứ không phụ thuộc vào quy mô của các đợt sản xuất. Khoảng 80%
đến 90% số đợt sản xuất, chúng tôi chỉ cần 1 chuyên xe để có th ể chuyên phụ
tùng và nguyên v ật liệu đến phân xưởng.
dộng
1. X ác định c á c hoạt dộng vò gán kết chi phí nguồn lực đến có c hoạt
Không quan tâm đến những hoạt động không thường xuyên chỉ chiếm
khoảng 5% tổng thời gian làm việc của bộ phận vận chuyển nguyên v ật liệu,
Jennifer Cassell đã xác định ba hoạt động chính được thực hiện bởi bộ phận của
m ình:
- N hận phụ tùng
- N hận nguyên v ật liệu
- Chuyển nguyên v ật liệu và phụ tùng đến phân xưởng
Thông tin từ cuộc phòng vấn được sử dụng để gắn k ết 50.000 USD chi phí
nguồn lực đến ba hoạt động chính này. Để đơn giản vấn đề, giả sử mỗi trong số
12 nhân viên (không tín h C assell) đều có kỹ năng và mức lương như nhau. Giả
định này sẽ giúp dễ dàng trong việc sử dụng thông tin về thời gian gắn liền với
các hoạt động để phân bổ chi phí nguồn lực vào hoạt động.
311
Phụ lục 4: Hộ thống chị phí dựa trẻn hoạt động
H oạt đ ộn g
T ỷ lệ
th ờ i gian
Chi phí h o ạ t
đ ộ n g (USD)
N hận phụ tùng 50% 25.000
N hận nguyên vật liệu 25% 12.500
Chuyến nguyên vật liệu và phụ tùng đến
phân xưởng
25% 12.500
Trong ví dụ này, giả định thời gian để thực hiện cùng m ột công việc của tấ t
cả các nhân viên là như nhau. Tuy nhiên, nếu các nhân viên đảm nhận công
việc nhận nguyên vật liệu thực hiện công việc tốt với thời gian ít hơn và được
trả lương cao hơn, việc phân bổ chi phí nguồn lực theo bảng trên sẽ không hợp
lý. Ta sẽ phải tập hỢp chi phí lương của nhân viên này vào hoạt động nhận
nguyên vật liệu và chi phí lương của những nhân viện khác vào hai hoạt động
còn lại. Như vậy, chi phí đế tính chính xác hơn chi phí cho cả ba hoạt động.
Ngoài ra, nếu việc kiếm định phụ tùng đòi hỏi phải mua m ột số th iế t bị chuyên
dụng, chi phí của những th iế t bị này chỉ được tính vào hoạt động nhận nguyên
vật liệu. Trong trường hợp này, tỷ lệ phần trăm sô n h ân viên và thời gian của
họ đế sử dụng chi phí lương (chi phí nguồn lực) mà không quan tâm đến những
trang th iết bị mà họ sử dụng.
Giả định cuối cùng là chi phí lương của trưởng bộ phận n h ận nguyên vật
liệu, Jen n ifer Cassell, cần được phân bổ cho ba hoạt động trê n càn cứ vào tỷ lệ
thời gian của các nhân viên gắn liền với từng hoạt động. Giả định này có vế
hợp lý nếu Cassell chỉ đưa ra những chỉ đạo và tham gia vào việc điều hành
chung. Việc phân bổ chi phí sẽ cần được cân nhắc kỹ hơn nếu Cassell trong
suốt thời gian điều hàn h ông ta quá tập trung công việc vào m ột trong ba hoạt
động. Khi đó cần phải phân bố chi phí lương của C assell vào ba hoạt động
bằng cách đo lường cẩn th ậ n thời gian làm việc thực tê của ông ta dành cho
từng hoạt động. Chi phí lương tương xứng với phần thời gian còn lại của
Cassell, liên quan đến việc điều hành chung, khó có th ể xác định được thuộc
về hoạt động nào sẽ được phân bố vào ba hoạt động căn cứ vào những tiêu
thức phân bố phù hỢp, ví dụ như số giờ lao động ứng với từng hoạt động hoặc
sô lượng hoạt động đã thực hiện.
Theo những cách trên có thế phân bổ tấ t cả chi phí nguồn lực của doanh
nghiệp vào các hoạt động. Ví dụ ở trên cho thây, nhiều hoạt động ở trên là
không gắn liền với việc sản xuất sản phẩm. Đó là những hoạt động phục vụ.
Tuy nhiên, ta sẽ th ấy chi phí của những hoạt động này có th ể được tính đến sản
phẩm đơn giản như những chi phí sản xuất chi phí nguyên v ậ t liệu trực tiếp, chi
phí nhân công trực tiếp hay chi phí sản xuất chung.
312
2. ước tính hay phân bổ chi phí?
Những phần trước đà đưa ra quan điểm phản đối việc phân bổ chi phí đến
sản phẩm khi những tiêu thức phân bổ chi phí không phải là nguồn gốc phát
sinh chi phí. Theo cuộc phỏng vấn với Jennifer Cassell, việc sử dụng những
thông tin theo ước tính của ông ta về thời gian và những nỗ lực của nhân viên
để phân bổ chi phí nguổn lực vào các hoạt động th o ạt nhìn có vẻ hỢp lý. Tuy
nhiên, trê n thực tế, việc phân bổ chi phí nguồn lực vào hoạt động phải dựa vào
cả m ột quy trìn h uớc tính về số lượng của những tiêu thức phân bô chi phí
nguồn lực. Nó phản ánh mức độ hoạt động, đóng vai trò k ết nối giữa chi phí
nguồn lực và các hoạt động và là nguồn gốc p h át sinh của chi phí nguồn lực.
Theo đó, khi mức độ hoạt động tăng (giảm) thì chi phí nguồn lực cũng sẽ tăng
(giảm) tương ứng. v ề nguyên tắc, những chuyên gia phân tích hệ thống chi phí
phải làm rấ t nhiều công việc và sử dụng nhiều th iế t bị kỹ th u ậ t đo lường để
tính chính xác về số lượng và chi phí nguồn lực sử dụng để phục vụ cho các hoạt
động. Tuy nhiên, điều này có th ể không cần th iế t vì chi phí thực hiện là quá cao
trong khi doanh nghiệp chỉ cần đạt được sự chính xác của chi phí sản phẩm ở
mức độ hợp lý. Vì vậy, chỉ cần sử dụng những thước đo chỉ m ang tính đại diện
cũng có thế thu th ập được dữ liệu cần th iế t với chi phí th ấp mà không ảnh
hưởng đáng kể đến chất lượng thông tin về chi phí sản phẩm . Ví dụ về thước đo
đại diện là thời gian tiêu tốn để thực hiện những hoạt động khác nhau, mặc dù
thước đo này có thế không đủ chính xác đế phản án h năng suất và sự tiế t kiệm
chi phí, nhưng nó có thề được sử dụng cho mục đích phân bố chi phí nguồn lực
vào hoạt động với m ột mức độ tin cậy có thể chấp nhận được. Do đó, ta có thể
thấy những yêu cầu về dữ liệu sẽ khác nhau đáng kể như th ế nào khi so sánh
liai mục đích (1) kiểm soát chi phí và nâng cao năng suất với (2) tính chi phí
sản phẩm .
III. PHẢN BỔ CHI PHÍ Bộ PHẬN PHỤC v ụ
Những nguồn lực dưới sự kiểm soát của bộ phận vận chuyển của Jennifer
Cassell đã được giả định là “cô định”, ô n g ta và 12 n h ân viên trong bộ phận
làm việc hàng ngày và và dự kiến sẽ được trả lương cho dù mức độ hoạt động
vận chuyến phụ tùng và nguyên vật liệu là th ấp hay cao. Tình huống này là
điển hình ở nhiều bộ phận phục vụ. Những cam k ết đối với bộ phận phục vụ đã
được thực hiện trước khi tuyển dụng nhân sự, thuê m ặt bằng, th iế t bị, kỹ thuật.
Việc cung cấp những nguồn lực này sẽ không thay đổi với những biến động
trong ngắn hạn về nhu cầu dịch vụ cần cung cấp từ bộ phận phục vụ.
Tuy nhiên, bên cạnh những nguồn lực cô định, m ột sô bộ phận phục vụ cũng
sử dụng nguồn lực biến đổi theo nhu cầu dịch vụ cần cung cấp. Xét bộ phận
kiểm định của công ty W illiams. Bộ phận này được phân m ặt băng và m ột số
th iết bị chuyên dụng để thực hiện công việc. Tuy nhiên, số lượng n h ân sự được
313
Phụ lục 4: Hộ thống chi phi dựa trén hoạt động
phân dựa trên nhu cầu về kiểm định của công ty. Trong trường hỢp này, đế
phân bố chi phí chi phí nguồn lực của bộ phận kiểm định đến các h o ạt động, đòi
hỏi phải sử dụng hai tiêu thức phân bổ khác nhau. Chi phí nguồn lực về diện
tích m ặt bằng và chi phí th iết bị chuyên dụng được phân bổ dựa trê n công suât
(hay những thước đo về mức độ hoạt động) cung cấp bởi nguồn lực. Chi phí
nguồn lực về n h ân viên kiểm định phải được phân bổ dựa trê n nhu cầu thực tê
về dịch vụ.
Ví dụ, giả sử chi phí hàng tháng theo dự toán của bộ phận kiểm định là
80.000 USD. Trong số này, 66.000 USD là chi phí của những nguồn lực cố định
va 20.000 USD là chi phí của những nguồn lực biến đổi. Công suất tối đa của
trang th iết bị kiểm định là 5.000 lần kiểm định/tháng, sô lần kiểm định theo dự
toán là 4.000. Bảng sau cho th ấy cách tính hệ số phân bổ chi phí của bộ phận
kiểm định:
Bộ phậ n k iể m đ ịn h - C hi phí n g u ồ n lự c c ố đ ịn h và b iế n d ổi
Loại C hi p h í dự M ức độ h o ạ t đ ộ n g th ự c H ệ s ố p h â n bổ
n gu ồn lự c to á n (USD) t ế (số lầ n k iểm định) ch i p h í (USD)
Định phí 60.000 5.000 (công suất tối đa) 12
Biến phí 20.000 4.000 (dự toán) 5
T ổn g cộn g 80.000 H
Hệ số' phân bổ chi phí nguồn lực cô định 12 USD được sử dụng để phân bổ
chi phí cô định của bộ phận kiểm định cho các bộ phận sử dụng. Hệ sô này
không phụ thuộc vào mức độ sử dụng dịch vụ thực tê cùa các bộ phận sử dụng.
Hệ sô phân bổ chi phí nguồn lực biến đổi 5 USD được sử dụng để tín h chi phí
cho các bộ phận sử dụng dịch vụ căn cứ vào mức độ sử dụng dịch vụ thực tê
của họ.
Sự khác biệt giữa chi phí nguồn lực cố định và chi phí nguồn lực biến đổi
luôn luôn tồn tại khi xét đến tâ t cả những nguồn lực trong doanh nghiệp. Với cơ
sở dữ liệu về chi phí và những phương tiện tính toán hiện đại như hiện nay,
việc phân loại và nhận diện những khoản chi phí gắn liền với bộ phận hoạt
động (hay những hoạt động chính, thậm chí là những sản phẩm ) có phải là biến
phí hay không là khả thi. Việc nhận diện này giúp doanh nghiệp luôn có sẵn
thông tin về biến phí, số dư đảm phí của sản phẩm , chi phí nguồn lực tính cho
từng bộ phận, hoạt động, hay sản phẩm .
IV. TIẾU THỨC PHÂN BỔ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
Giai đoạn thứ hai của hệ thống chi phí dựa trê n hoạt động là phân bổ chi
phí hoạt động đến các sản phẩm . Đầu tiên là lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí
hoạt động để k ết nối giữa chi phí của hoạt động với mức độ sử dụng hoạt động
314
của từng sản phẩm . Những tiêu thức phân bố trong ABC là khá đa dạng. Hệ
thống chi phí truyền thống sử dụng m ột vài tiêu thức phân bố đơn giản, chẳng
h ạn như chi phí n h ân công trực tiếp, số giờ lao động trực tiếp, số giờ m áy chạy,
số lượng sản phẩm sản xuất, hay chi phí nguyên v ật liệu trực tiếp để phân bố
chi phí từ bộ phận h o ạt động đến các sản phẩm.
Xét m ột ví dụ về m ột hệ thống chi phí điển hình của Đức, được xem là phức
tạp và chi tiế t n h ấ t trê n th ế giới. Sô lượng trung tâm chi phí xây dựng trong các
doanh nghiệp ở Đức là rấ t cao. Ví dụ, m ột doanh nghiệp ở Đức có quy mô tài
sản khoảng 150 triệu USD, sản xuất tụ điện và công tắc điện với quy trìn h công
nghệ đơn giản chỉ có 3 giai đoạn, đã có đến 100 trung tâm chi phí; 15 trong sô
đó là những trung tâm chi phí sản xuất còn lại là những trung tâm chi phí phục
vụ sản xuất. N hững công ty lớn hơn, ví dụ như Siem ens hay Mercedes, có
khoảng 1.000 đến 2.000 trung tâm chi phí. Những công việc thực hiện trong
từng trung tâm chi phí m ang tính đồng n h ất rấ t cao. Các doanh nghiệp của Đức
sử dụng m ột sô lượng lớn các trung tâm chi phí như vậy là để p h át triển một hệ
thống dự toán linh h o ạt cho phép các nhà quản trị có th ể hoạch định và kiểm
soát chi phí m ột cách rấ t chi tiết.
Đôi với từng tru n g tâm chi phí, cần phả lựa chọn m ột tiêu thức phân bổ chi
phí phù hợp. Trung tâm chi phí ở thực hiện công việc lắp ráp thủ công sẽ sử
dung chi phí n h ân công trực tiếp làm tiêu thức phân bổ. Trung tâm chi phí sử
dụng nhiều m áy móc tự động sẽ sử dụng sô giờ m áy chạy làm tiêu thức phân bổ.
Trung tâm chi phí thực hiện công việc xử lý nguyên v ật liệu, ví dụ như xử lý hóa
chất, sẽ sử dụng sô kg nguyên v ật liệu đã xử lý làm tiêu thức phân bổ. Vì vậy,
m ột hệ thống chi phí phức tạp và chi tiế t có thể có đến hàng trăm trung tâm
chi phí khác nhau, mỗi trung tâm chi phí đểu có tiêu thức phân bổ chi phí riêng,
được chọn tùy theo bản chất công việc thực hiện ở trung tâm chi phí đó.
Cho dù những hệ thống là hữu hiệu khi giúp cho nhà quản trị nhận diện và
kiểm soát chi phí theo từng trung tâm chi phí, chúng có th ể không đủ khả năng
để giúp nhà quản trị phân bố chi phí từ những trung tâm này đến sản phẩm.
Vấn đề cơ bản là có rấ t nhiều nguồn lực trong doanh nghiệp không chỉ được yêu
cầu cho sản xuất sản phẩm mà còn cho nhiều hoạt động phục vụ. Mặc dù việc sử
dụng hai hoặc ba tiêu thức phân bổ chi phí khác nhau (sô giờ lao động trực tiếp,
sô" giờ m áy chạy, khôi lượng nguyên vật liệu xử lý, số lượng sản phẩm sản xuất)
trong những hệ thống chi phí với hàng trăm trung tâm chi phí, những tiêu thức
phân bố chi phí này đều có chung những đặc điểm. Sô lượng của m ột tiêu thức
phân bổ sử dụng cho việc sản xuất m ột sản phẩm có mối quan hệ tỷ lệ với số
lượng sản phẩm sản xuất thực tế. Nếu sản lượng sản xuất tăn g 10%, số giờ lao
động trực tiếp, sô giờ máy chạy, khối lượng nguyên v ật liệu xử lý sẽ tăn g lên
10%. Khi đó, chi phí phục vụ phân bổ từ trung tâm chi phí đến sản phẩm sẽ
tăn g 10%.
315
Phụ lục 4: Hộ Ihống chi phí dựa trên hoạt dộng
Tuy nhiên ở nhiều bộ phận phục vụ, mà mức độ tiêu tốn nguồn lực không có
mối quan hệ tuyến tính với sản lượng. Vì vậy, việc phân bổ chi phí sử dụng những
tiêu thức phân bổ có mối quan hệ tuyến tính với sản lượng sẽ cho ra những sai sót
đáng kế khi tính chi phí phục vụ phân bố vào sản phẩm. Hệ thống chi phí truyền
thống, được xây dựng xung quanh những trung tâm chi phí sản xuất, nhấn m ạnh
đến những hoạt động gắn liền và có mức độ hoạt động tỷ lệ với sò lượng sản
phẩm. Có thể gọi đó là những hoạt động ở cấp độ đơn vị sản phẩm.
Những hoạt động ở cấp độ đơn vị sản phẩm th ể hiện những công việc được
thực hiện cho từng đơn vị sản phẩm . Số lượng đơn vị nguồn lực sử dụng cho
những hoạt động ở cấp độ đơn vị sản phẩm tỷ lệ thuận với số lượng sản phẩm
sản xuất và tiêu thụ. Tiêu thức phân bổ chi phí ứng với những hoạt động này
thường là số giờ lao động trực tiếp, sô giờ máy chạy, hay khối lượng nguyên vật
liệu xử lý.
Tuy nhiên, khi phân tích nhiều hoạt động cho thấy chúng lại gắn liền với lô
sản phẩm , hoặc với từng loại sản phẩm.
Những hoạt động ở cấp độ lô sản phẩm thê hiện những công việc như chuẩn
bị máy móc cho đợt sản xuất tới, mua nguyên v ật liệu, xử lý đơn đ ặt hàng của
khách hàng. Có m ột sự khác biệt quan trọng giữa những hoạt động ở cấp độ lô
sản phẩm và những hoạt động ở cấp độ đơn vị sản phẩm . Đó là mức độ sử dụng
nguồn lực đế thực hiện m ột hoạt động ở cấp độ lô sản phẩm không phụ thuộc
vào số lượng sản phẩm có trong m ột lô (sô lượng phụ tùng cung cấp cho một lần
chuẩn bị sản xuất, số m ặt hàng trong một đơn đ ặt hàng, sô lượng sản phẩm
trong một đợt giao hàng cho khách hàng).
Hệ thống chi phí truyền thống xem các chi phí của những nguồn lực sử dụng
để thực hiện những hoạt động ở cấp độ lô sản phẩm là cố định, bởi vì chúng là
độc lập với số lượng sản phẩm có trong lô. Tuy nhiên, trê n thực tế, nếu càng
nhiều hoạt động ở cấp độ lô sản phẩm được thực hiện (đế chuẩn bị m áy móc cho
nhiều đợt sản xuất trong m ột doanh nghiệp sản xuât nhiều loại sản phẩm , đế
mua phụ tùng từ rấ t nhiều phiếu yêu cầu mua hàng, để thỏa m ãn nhiều dơn đặt
hàng có giá trị nhỏ của từng khách hàng cá nhân), doanh nghiệp càng phải tốn
thêm nhiều nguồn lực để thực hiện. Do đó, m ột trong những cải tiến của hệ
thống chi phí dựa trê n hoạt động so với hệ thống chi phí truyền thống là khả
năng đo lường và phân bố chi phí xử lý đơn đ ặ t hàn g mua, điều động nguyên vật
liệu, chuẩn bị m áy móc, xử lý đơn đ ặt hàng của khách hàng,., đã p h át sinh theo
hoạt động.
Những hoạt động ở cấp độ loại sản phẩm là những công việc cho phép việc
sản xuất m ột loại sản phẩm có thể được thực hiện. Nếu mở rộng khái niệm này
ra khỏi phạm vi phân xưởng, ta có khái niệm về những hoạt động ở cấp độ
khách hàng, đó là những công việc liên quan đến việc cung cấp sản phẩm đến
316
từng khách hàng cụ thế. Tuy nhiên những hoạt động này độc lập với sản lượng
và kết cấu hàng bán. Những ví dụ về những hoạt động ở cấp độ loại sản phẩm
và khách hàng bao gồm: quản lý và cập n h ật những đặc tính của sản phẩm,
phát triển sản phẩm , hỗ trợ kỹ th u ậ t cho từng sản phẩm , dịch vụ khách hàng,
nghiên cứu về khách hàng,...
Minh họa 27 th ể hiện các cấp độ hoạt động: đơn vị sản phẩm , lô sản phẩm,
sản phẩm , và khách hàng. Qua m inh họa này, chi phí liên quan đến m ột loại
sản phẩm cụ thế có th ể không liên quan đến m ột khách hàng cụ thể, và ngược
lại, có rấ t nhiều chi phí gắn liền với khách hàng có th ể độc lập với những sản
phẩm sản xuất và tiêu thụ bởi doanh nghiệp.
M inh h ọ a 27: Cấp độ hoạt động trong ABC
Chi phí của những hoạt động ở cấp độ loại sản phẩm và cấp độ khách hàng
có thế tính trực tiếp dễ dàng cho từng loại sản phẩm và từng khách hàng có
liên quan, tuy nhiên theo định nghĩa ở trên , mức độ tiêu tốn các nguồn lực của
các hoạt động này là độc lập với số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ cũng
như sô lượng khách hàng. M ột lần nữa, do khả nàng phân biệt giữa định phí với
biến phí gắn liền với sản lượng sản xuất là hạn chế, hệ thống chi phí truyền
thống không th ể tính trực tiếp chi phí nguồn lực của những hoạt động ở cấp độ
loại sản phẩm và ở cấp độ khách hàng đến từng sản phẩm và từng khách hàng
có liên quan.
Việc k ết nối giữa những h o ạt động và đối tượng chịu chi phí, ví dụ như sản
phẩm , dịch vụ hay khách h àn g được thực hiện bởi những tiêu thức phân bổ chi
phí hoạt động. M ột tiêu thức phân bổ chi phí hoạt động là m ột thước đo về số
lượng phản án h đầu ra của h o ạt động. Bên cạnh những tiêu thức phân bổ ở cấp
317
Phụ lục 4; Hộ thống chi phi dựa Irén hoạt dộng
độ đơn vị sản phẩm như sô giờ lao động trực tiếp hay số giờ m áy chạy, hệ thống
chi phí dựa trê n hoạt động đòi hỏi phải sử dụng những tiêu thức phân bổ chi phí
hoạt động gắn liền với lô sản phẩm , loại sản phẩm , và khách hàng. Đối với
từng hoạt động, có th ể lựa chọn một tiêu thức phân bố chi phí h oạt động phù
hợp (như đã trìn h bày ở m inh họa 25).
Ví dụ về những hoạt động và những tiêu thức phân bổ chi phí hoạt động ở
cấp độ lô sản phẩm và loại sản phẩm như sau:
H oạt đ ộ n g
T iêu th ứ c p h ân bổ
ch i p h í h o ạ t đ ộ n g
Lô sả n p h ẩm (B) h ay
lo ạ i sả n p h ẩm (P)
Vận hành máy Sô giờ máy chạy B
C huẩn bị m áy móc
Số lần chuẩn bị hoặc số
giờ m áy
Lập kế hoạch sản xuất Sô đợt sản xuất B
N hận nguyên v ật liệu
Hỗ trợ sản phẩm hiện
tại
Giới thiệu sản phẩm
mới
Cải tiến sản phẩm
Số hóa đơn mua nguyên
vật liệu
Sô lượng sản phẩm
Sô lần giới thiệu sản phẩm
mới
Số lần ghi nhận thay đổi
kỹ th u ật
Đế’ phân bồ chi phí hoạt động đến từng sản phẩm đòi hỏi phải biết được
mức độ sử dụng hoạt động (với đơn vị tính là tiêu thức phân bố chi phí hoạt
động). Có nghĩa là bên cạnh việc xác định được khối lượng nguyên vật liệu sử
dụng, sò giờ lao động trực tiếp và sô giờ máy chạy ứng với từng trung tâm chi
phí sản xuất, ứng với từng sản phẩm , hệ thống ABC phải xác định được mức độ
hoạt động ứng với từng tiêu thức phân bố chi phí hoạt động có liên quan đến
việc sản xuất sản phẩm đó. Ví dụ như:
Sô lần chuẩn bị máy móc
Sô lần mua nguyên vật liệu
- Số lần vận chuyển nguyên vật liệu
Sô lần ghi nhận thay đối kỹ th u ật
Nhu cầu trê n dẫn đến việc gia tăng đáng kể về lượng thông tin cần phải thu
thập. Tuy nhiên, với sự p h át triển của hệ thống thông tin quản lý trong doanh
nghiệp trong như hiện nay, thông tin về tiêu thức phân bố chi phí hoạt động có
th ể được cung cấp dễ dàng hơn.
B
B
p
p
p
318
Tiếp theo là m inh họa về những tiêu thức phân bố chi phí hoạt động qua mở
rộng ví dụ về bộ phận vận chuyến nguyên vật liệu của công ty W illiams. Như đã
xác định, hệ sô phân bổ chi phí vận chuyển nguyên v ật liệu là 1,25 USD/giờ lao
động trực tiếp (50.000 USD chi phí bộ phận trong th án g -Ị- 40.000 giờ lao động
bình quân trong tháng).
Xét sản phẩm A là sản phẩm được sản xuất với số lượng th ấp với khoảng
100 đơn vị sản phẩm /tháng. Để sản xuất mỗi m ột sản phẩm A, cần phải tốn 1
giờ lao động trực tiếp. Theo hệ thống chi phí truyền thống, 125 USD chi phí vận
chuyển nguyên v ậ t liệu được phân bố cho sản phẩm A hàng tháng.
Hệ thống ABC tạ i công ty W illiams xác định ba hoạt động chính thực hiện
bởi bộ phận vận chuyển nguyên v ật liệu; nhận phụ tùng, n h ận nguyên v ật liệu,
chuyên phụ tùng và nguyên v ật liệu đến phân xưởng, ú n g với mỗi hoạt động,
chuyên viên th iế t k ế hệ thống ABC lựa chọn m ột tiêu thức phân bổ chi phí thích
hợp và thu th ập số lượng của tiêu thức phân bổ đó. Sau đó sẽ chia chi phí gắn
liền với từng hoạt động cho sô lượng của tiêu thức phân bổ gắn liền với hoạt
động đó để tính hệ số phân bổ chi phí hoạt động. Việc tín h toán được m inh họa
như sau:
N h ận
p h ụ tù n g
N h ận n g u y ên
v ậ t liệ u
C h u y ển phụ tù n g
và NVL đ ến
p h â n xư ởng
Tiêu thức phân bố
chi phí hoạt động
Số hóa đơn
mua phụ tùng
Sô hóa đơn mua
nguyên v ật liệu
Sô đợt sản xuất
Chi phí hoạt động
(USD)
Sô lượng của tiêu
thức phân bồ
Hệ sô phân bố chi
phí hoạt động
25.000 12.500 12.500
2.500 hóa đơn 1.00 hóa đơn 500 đợt sản xuất
10 USD/hóa đơn 12,5 USD/hóa đơn 25 USD/đợt sản xuất
Sản phẩm A là khá phức tạp và khó sản xuất. Trong th án g có khoảng 50
loại phụ tùng và nhiều loại nguyên v ật liệu khác nhau chỉ đế phục vụ cho việc
lắp ráp m ột sản phẩm hoàn thành. Đế’ sản xuất 100 sản phẩm A trong m ột
th án g cần 1 đợt chuẩn bị sản xuất, 20 đợt mua phụ tùng, 4 đợt mua nguyên v ật
liệu (nhiều đợt mua được yêu cầu chỉ cho riêng m ột đợt sản xuất bởi vì cần phải
có rấ t nhiều phụ tùng và nguyên v ật liệu cần sử dụng đế’ sản xuất sản phẩm A.
Việc phân bổ chi phí vận chuyển đến sản phẩm A thông qua những tiêu thức
phân bổ chi phí hoạt động như sau:
319
Phụ lục 4: Hệ thống chi phi dựa trôn hoạt động
H oạt đ ộ n g
Sô lư ợng
củ a tiê u thức
p h ân bổ
Hệ sô p h ân
bổ ch ỉ phí
h o ạ t đ ộ n g
Chi phí
h o ạ t đ ộn g
N hận phụ tùng 20 hóa đơn 10 USD/hóa đơn 200 USD
N hận nguyên v ật liệu 4 hóa đơn 12,5 USD/hóa đơn 50 USD
Chuyển NVL và phụ tùng
đến xưởng
Tổng chi phí vận chuyến
1 đợt sản xuất 25/đợt sản xuất 25 USD
275 USD
Chi phí vận chuyên phân bố dấn 1 sản phẩm A là 275 4- 100 = 2,75 USD,
cao hơn chi phí vận chuyển phân bổ nếu sử dụng hệ thông chi phí truyền thống.
Điều này là vì việc sản xuất sản phẩm A là phức tạp, đòi hỏi phải sử dụng nhiều
phụ tùng và nguyên v ật liệu cho 1 sản phẩm , và bởi vì chu kỳ sản xuât là khá
ngắn với số lượng sản phẩm sản xuất là khá thấp.
Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí phải thế hiện tính cân đối giữa tính
chính xác và chi phí của việc thực hiện. Bởi vì có rấ t nhiều mối liên k ết dan
xem giữa những hoạt động với những sản phẩm , cần phải lựa chọn những tiéu
thức phân bổ chi phí m ột cách kinh tế. Ví dụ, những hoạt động nảy sinh từ cùng
một sự kiện như lập yêu cầu sản xuất, lập lệnh sản xuất, vận kiểm định, hay
chuyển nguyên v ật liệu có thể có cùng một tiêu thức phân bố chi phí hoạt động:
sô đợt sản xuât hay sô lô sản phẩm .
Nhừng chuyên viên th iế t kê hệ thống ABC có thể lựa chọn tiêu thức phân
bố chi phí hoạt động từ những loại sau;
- Tiêu thức phân bô dựa trên nghiệp vụ
- Tiêu thức phân bô dựa trê n thời gian
- Tiêu thức phân bố dựa trê n chất lượng (tính trực tiếp)
Tiêu thức phân bố dựa trên nghiệp vụ, ví dụ như sô lần chuẩn bị m áy móc,
số lượng hóa đơn,... cho biết tầ n suất xảy ra hoạt động. Tiêu thức này được sử
dụng khi tâ t cả các sản phẩm đầu ra đều có cùng nhu cầu về hoạt động. Ví dụ,
việc lập kê hoạch sản xuất, xử lý đặt hàng mua đều tôn cùng một lượng thời
gian và nỗ lực b ất kể lập kế hoạch để sản xuất loại sản phẩm nào, loại nguyên
vật liệu nào được mua.
Tiêu thức phân bổ dựa trên nghiệp vụ là một loại tiêu thức phân bổ ít tốn
kém n h ất nhưng lại kém chính xác nhất. Bởi vì nó giả định cứ mỗi m ột hoạt
động được thực hiện sẽ tiêu tốn m ột sô lượng không đổi về nguồn lực. Ví dụ, việc
sử dụng tiêu thức phân bổ là số lần chuẩn bị m áy móc giả định rằng thời gian
mỗi lần chuẩn bị m áy móc là như nhau. Đối với nhiều hoạt động, mức độ tiêu
tôn thời gian dành cho m ột đơn vị sản phẩm là không chênh lệch đáng kế giữa
320
những loại sản phẩm khác nhau. Khi đó, việc sử dụng tiêu thức phân bố dựa
trên nghiệp vụ cũng không gây sai lệch đáng kê đến chi phí sản phẩm. Tuy
nhiên, nếu sò lượng nguồn lực tiêu tốn đê thực hiện những hoạt động gắn liền
với những sản phẩm khác nhau là khác nhau đáng kể, cần phải lựa chọn những
tiêu thức phân bố chi phí chính xác hơn.
Tiêu thức phân bố dựa trên thời gian thể hiện lượng thời gian cần th iết đế
thực hiện m ột hoạt động. Tiêu thức này cần được sử dụng khi thời gian của hoạt
động dành cho m ột đơn vị sản phẩm là chênh lệch đáng kế’ giữa những loại sản
phẩm khác nhau. Ví dụ, m ột sản phẩm đơn giản chĩ cần từ 10 đến 15 phút để
sản xuất nhưng những sản phẩm phức tạp đòi hói lượng thời gian là 6 giờ. Nếu
những tiêu thức phấn bố dựa trên nghiệp vụ được sử dụng, ví dụ như số lần
chuẩn bị máy móc, chi phí nguồn lực cần th iết cho những sản phẩm đơn giản sẽ
bị tính cao. Ngược lại, đối với những sản phẩm phức tạp, chi phí nguồn lực cần
th iế t sẽ bị tính thấp. Để khắc phục nhược điểm này, hệ thống chi phí truyền
thống sử dụng tiêu thức phân bố dựa trên thời gian, ví dụ như số giờ chuẩn bị
máy móc, đê phân bố chi phí chuẩn bị máy móc vào từng loại sản phẩm cụ thé.
Ví dụ về tiêu thức phân bố dựa trên thời gian là số giờ chuẩn bị m áy móc, số
giờ kiếm định, sò giờ lao động trực tiếp. Những tiêu thức này giúp phân bố
chính xác hơn chi phí hoạt động so với những tieu thức phân bố chi phí dựa trên
nghiệp vụ. Tuy nhiên, thực hiện những tiêu thức phân bổ dựa trê n thời gian sẽ
tốn kém chi phí hơn do chúng đòi hỏi phải đo lường thời gian cho mỗi hoạt động
thực hiện. Với chỉ m ột tiêu thức phân bố dựa trê n nghiệp vụ (số lần chuẩn bị
máy móc), nhà quản trị sẽ chỉ cần tính xem đối với m ột sản phẩm cụ thể đã có
bao nhiêu lần chuẩn bị m áy móc trong kỳ. Thông tin này đã có sẵn trong kế
hoạch sản xuất. Đê biết được cụ thê lượng thời gian chuẩn bị m áy móc ứng vối
từng sản phẩm , cần phải tốn thời gian và chi phí đo lường hơn. Một sô doanh
nghiệp đo lường thời gian bằng cách xây dựng một chỉ sô phản án h mức độ phức
tạp của sản phẩm , với giả định mức độ phức tạp sẽ ảnh hưởng đến thời gian cần
th iết để thực h iện hoạt động. Việc lựa chọn giữa tiêu thức phân bổ dựa trên thời
gian và tiêu thức phân bổ dựa trên nghiệp vụ phải m ang tính kinh tế, thê hiện
tính cân đối giữa lợi ích tăn g thêm từ việc phân bổ chi phí chính xác hơn với chi
phí tăng thêm của việc đo lường.
Tuy nhiên, đối với m ột sô hoạt động, tiêu thức phân bổ dựa trên thời gian
cũng không còn chính xác. Khi đó, cần phải sử dụng tiêu thức phân bô dựa trên
chất lượng để tín h trực tiếp chi phí hoạt động vào sản phẩm mỗi khi hoạt động
được thực hiện. Trở lại ví dụ về chuẩn bị máy móc, m ột sản phẩm phức tạp phải
cần đến việc chuẩn bị đặc biệt về máy móc với sự thực hiện của những chuyên
gia và sự kiểm tra đặc biệt kỹ lưỡng về th iết bị mỗi lần chuẩn bị m áy móc. Tiêu
thức phân bố dựa trê n thời gian, ví dụ như sô giờ chuẩn bị m áy móc, giả định
mỗi giờ chuẩn bị m áy móc đều tốn chi phí như nhau. Tuy nhiên, nó không phân
321
Phụ lục 4: Hộ thốn5 chi phi dựa trén hoạt động
biệt chất lượng của lao động, cụ thể là nhu cầu về lao động có tay nghề cao, để
chuẩn bị máy móc cho những sản phẩm khác nhau. Trong những trường hợp
này, chi phí hoạt động cần phải được tính trực tiếp vào sản phẩm trên cơ sở ghi
chép về công việc và chi phí phát sinh trực tiếp cho từng sản phẩm .
Tiêu thức phân bố dựa trên chất lượng là tiêu thức phân bổ chi phí nguồn
lực chính xác n h ấ t nhưng tốn kém nhất, đòi hỏi m ột hệ thống chi phí theo công
việc đế theo dõi tấ t cả các nguồn lực sử dụng cho mỗi m ột hoạt động được thực
hiện. Tiêu thức này chỉ cần được sử dụng khi những nguồn lực gắn liền với hoạt
động là có chi phí cao, và chi phí của nguồn lực là thay đổi mỗi lần hoạt động
được thực hiện.
Sự lựa chọn giữa ba loại tiêu thức phân bổ chi phí h o ạt động dựa trên
nghiệp vụ, thời gian, hay chất lượng cần phải được cân nhắc cho tấ t cả các hoạt
động. Ví dụ, để phân bổ chi phí ghi nhận thay đổi kỹ th u ật (để nâng cấp và hỗ
trợ những sản phẩm hiện hành), có thể sử dụng các tiêu thức phân bổ sau:
- Chi phí cho m ột lần ghi nhận thay đổi kỹ th u ật (giả sử tấ t cả mỗi lần ghi
nhận thay đổi kỹ th u ậ t đều tốn cùng m ột lượng thời gian, số lượng nguồn lực và
chi phí nguồn lực).
- Chi phí cho m ột giờ ghi nhận thay đổi kỹ th ậ t ứng với m ột sản phẩm cụ
thế (giả sử mỗi lần chi phí ghi nhận thay đổi kỹ th u ật có thời gian khác nhau
nhưng đơn giá cho mỗi giờ ghi nhận thay đổi kỹ th u ật là như nhau).
- Chi phí ghi nhận thay đổi kỹ th u ật phát sinh thực tê (nêu so giữa các lần
ghi nhận thay đổi kỹ thuật, thời gian sử dụng là khác nhau, đơn giá một giờ là
khác nhau, chi phí trang th iết bị là khác nhau).
Tương tự như vậy, đối với hoạt động bán hàng, ví dụ như hỗ trỢ khách hàng
hiện tại có thế sử dụng những tiêu thức phân bố chi phí hoạt động sau:
Sô lượng khách hàng (giả sử mỗi khách hàng phục vụ đều có chi phí p h át
sinh như nhau)
Chi phí cho m ột giờ phục vụ khách hàng (giả sử mỗi khách hàng có thời
gian phục vụ khác nhau, nhưng chi phí cho m ột giờ phục vụ khách hàng là như
nhau)
- Chi phí thực tế cho một khách hàng (chi phí nguồn lực thực tê hoặc chi
phí nguồn lực ước tính cho từng khách hàng cụ thế)
Thông thường, những chuyên viên phân tích hệ thông ABC, thay vì ghi chép
thời gian và nguồn lực thực tê cần cho m ột loại sản phẩm hay khách hàng, có
thế xây dựng m ột tiêu thức phân bô chi phí dựa trên chât lượng bằng cách tín h
chỉ sô bình quân gia quyền. Họ yêu cầu từng cá nhân phai ước tính mức độ khó
khăn, mức độ phức tạp của từng hoạt dộng gắn liền với từng sản phẩm hay
khách hàng cụ thế. Một sản phẩm hay khách hàng tiêu chuẩn sẽ có chỉ sô phức
322
tạp là 1, m ột sản phẩm có mức độ phức tạp trung bình sẽ có chỉ số phức tạp từ 3
đến 5, những sản phẩm đặc biệt phức tạp có thể có chỉ sô là 10. Theo cách này,
sự khác b iệt về nhu cầu nguồn lực cho m ột hoạt động gắn liền với những sản
phẩm hay khách hàng khác nhau có thể được làm rõ thông qua hệ thống chỉ số
phức tạp. M ột lần nữa, điều cần cân nhắc đó là tính cân đối giữa chi phí và lợi
ích của việc đo lường. Liệu có cần th iết phải tốn rấ t nhiều chi phí để đạt được
mức độ chính xác về chi phí sản phẩm m ột cách không cần thiết? Đối với nhiều
mục đích, điều này là khá đúng, những tiêu thức phân bổ dựa trê n nghiệp vụ
hoặc sự ước tín h về mức độ phức tạp có thể được sử dụng tố t để ước tính chi phí
nguồn lực tiêu tốn bởi những sản phẩm , dịch vụ, hay khách hàng cụ thể.
Vận dụng những tiêu thức phân bổ chi phí hoạt động là sử cải tiến then chốt
của hệ thống chi phí dựa trê n hoạt động, tuy nhiên đó công việc tốn kém n h ất
của ABC. Thông thường, đội dự án p h át triển hệ thống phải tậ n dụng những
khả năng tiềm tàn g của ABC để phản ánh đúng những đặc điểm của những
hoạt động trong doanh nghiệp. Đội dự án thấy sự phân tá n và phức tạp của các
hoạt động với khoảng 500 hoạt động. Tuy nhiên, để lựa chọn và đo lường những
tiêu thức phân bổ chi phí hoạt động cho một hệ thống như th ế này, cần phải
kiểm tra độ tin cậy của chúng. Giả sử mỗi một hoạt động khác nhau thì cần một
tiêu thức phân bổ chi phí hoạt động khác nhau, và m ột doanh nghiệp sản xuất
và kinh doanh 5.000 san phẩm , chuyên viên phân tích hộ thống ABC cần phải
thu th ập 2.500.000 thông tin bộ phận (500 X 5.000): sô lượng của từng hoạt động
sử dụng cho từng sản phẩm . Đó là lý do tại sao khi hầu h ế t những hệ thống
ABC được th iế t k ế vì mục đích tính chi phí sản phẩm , thiídn.g chỉ có khoảng từ
30 - 50 tiêu thức phân bố chi phí hoạt động, đế đảm báo tinh đơn giản trong
việc phân bổ chi phí hoạt động vào sản phẩm và phù hợp với khả nồng của hệ
thống thòng tin hiện tại của doanh nghiệp.
V. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHI PHÍ Tốl ưu
Có phải ABC là hệ thống phức tạp và tốn kém nhiều chi phí? Câu trả lời là
không. Hệ thống chi phí dựa trên hoạt động có khả năng phân bố chi phí đến
sản phẩm từ những những hoạt động kinh tế của doanh nghiệp. Ví dụ, chi phí
chuẩn bị m áy móc có th ể được phân bổ trên cơ sở số lần chuẩn bị m áy móc ứng
với từng sản phẩm . Chi phí phục vụ có thể được tính ngược lại cho những công
việc thực hiện để duy trì sản phẩm trong doanh nghiệp. Chi phí quản lý khách
hàng có th ể được tín h ngược cho từng đơn đặt hàng của khách hàng, cho những
lần phản hồi yêu cầu của khách hàng, và cho việc tiếp thị sản phẩm đến những
khách hàng cụ thể.
Hệ thống ABC sử dụng rấ t nhiều ước tính. Ví dụ, m ột hệ thống có thế sử
dụng những tiêu thức phân bổ dựa trên nghiệp vụ để ước tín h chi phí nguồn lực
tiêu tốn cho m ột hoạt động hơn là tập hợn chi phí m ột cách chi tiế t (tính trực
323
Phụ lục 4: Hệ thống chi phi dựa Lrén hoạt dộ*.g
tiếp thông qua tiêu thức phân bổ chi phí dựa trên ch ất lượng) cho mỗi lần thực
hiện hoạt động. Hoặc m ột hệ thống có thế ước tính chi phí của m ột giờ máy
chạy bằng cách tính bình quân chi phí mua, chi phí bảo trì, chi phí vận hành
máy trong m ột thời kỳ. Những ước tính này được thực hiện, không phải vì
không thế tính chi phí thực tế cho từng hoạt động, mà bởi vì chi phí của việc
tính trực tiếp chi phí cho từng hoạt động có thể quá cao dẫn đến không hiệu quả
về kinh tế. Về nguyên tắc, nêu muốn tính chi phí sản phẩm càng chính xác, việc
xây dựng hệ thống ABC càng phải chi tiế t và tốn kém . Vì vậy không được lầm
lẫn giữa việc tăn g cường sử dụng những ước tính từ hệ thống ABC (được th iế t kê
theo những xét đoán cá nhân của nhà quản trị, có cân nhắc đến chi phí - lợi
ích) với việc phân bổ tùy tiện, không thế có ở một hệ thống ABC được th iết kè
đầy đủ. Khi việc phân bố tùy tiện được thực hiện, không có mối quan hệ nguyên
nhân - kết quả nào được th iết lập giữa đối tượng tậ p hợp chi phí với chi phí
nguồn lực. Trong hệ thống ABC, mọi sự phân bỏ chi phí nguồn lực vào hoạt
động, hay vào sản phẩm , dịch vụ, khách hàng đều gắn liền với những tiêu thức
phân bồ chi phí phù hỢp, thể hiện mối quan hệ nguyên nhân - k ết quả giữa đối
tượng tập hợp chi phí với chi phí nguồn lực.
Mục tiêu của việc xây dựng hệ thống ABC đầy đủ không phải là để có một
hệ thống chi phí chính xác nhất. Giả sử doanh nghiệp có tham vọng tính chính
xác chi phí nguồn lực thực tế phát sinh cho mỗi sản phẩm sản xuât ra, cho mỗi
lần thực hiện dịch vụ, cho mỗi một khách hàng được phục vụ. Đê đ ạt được tham
vọng này cần phải xây dựng một hệ thống chi phí rấ t đồ sộ và tốn kém. Tuy
nhiên, một hệ thống chi phí đơn giản hơn rấ t nhiều (chỉ có khoảng 30 - 50 hoạt
động, sử dụng những ước tính hợp lý với nhiều tiêu thức phân bỏ dựa trên
nghiệp vụ, và chỉ một số tiêu thức phân bố dựa trê n chất lưựng) lại có thể tính
chính xác chi phí với sai lệch chỉ từ 5% đến 10%. Hệ thống chi phí truyền thống
khó có thể đ ạt được mục tiêu này. Nhiều chuyên gia về kê toán quản trị cho
rằng một tỷ lệ 90% (hoặc cao hơn) lợi ích từ việc tín h chính xác hơn chi phí sản
phẩm có thế đ ạt được thông qua m ột hệ thống ABC đơn giản.
Vấn đề đ ặt ra là làm sao đế có được một hệ thống chi phí tối ưu, có thê cân
bằng chi phí của sai sót từ việc uớc lượng kém chính xác với chi phí đo lường
(Xem minh họa 6.4). Hệ thống chi phí truyền thống là không tốn kém đế thực
hiện, nhưng lại cho ra sai lệch lớn về chi phí của hoạt động, quy trìn h , sản
phẩm , dịch vụ, hay khách hàng. Hậu quả là nhà quản trị sè gặp phải sai lầm
lởn trong các quyết định, đó chính là chi phí của sai sót. Tuy nhiên bằng cách
xảy dựng m ột hệ thống ABC phức tạp với 1.000 th ậm chí nhiều hơn các hoạt
động, sử dụng những tiêu thức phân bổ dựa trên chất lượng, sẽ dẫn đến chi phí
đo lường rấ t cao. Khi đó, chi phí vận h àn h hệ thống này sẽ cao hơn rấ t nhiều so
với lợi ích đem lại từ việc cung cấp thông tin chính xác hơn (mà mức độ chính
xác này tăn g lên không đáng kế).
324
M inh h ọ a 28: Hệ thống chi phí dựa trên hoạt động - T hiết k ế hệ thống
ABC tối ưu
325
Phụ lục 4: Hộ thổng chi phí dựa trén hoạt động
TÓM TẮT
Hệ thống chi p h í dựa trên hoạt động cung cấp thông tin chi p h i chính xác
hơn về hoạt dộng kinh doanh, quy trình kinh doanh, sản phẩm , dịch vụ, và
khách hàng so với hệ thống chi p h í truyền thống. Hệ thống ABC tập trung vào
các hoạt dộng trong doanh nghiệp và xem đó là yếu tố then chốt đ ể phân tích
cách ứng xử của chi p h í trong doanh nghiệp. Điều này được thực hiện hằng cách
gắn kết chi phí nguồn lực của doanh nghiệp với các hoạt động thực hiện bởi các
nguồn lực đó. N hững tiêu thức phân bổ chi p h i hoạt động, được thu thập từ hệ
thống thông tin trong doanh nghiệp, sẽ tính chi p h í hoạt động cho các sản
phẩm , dịch vụ hay khách hàng có nhu cầu (hay dược hưởng lợi ích) từ các hoạt
động trong doanh nghiệp. N hững thủ tục này cho ra những ước tính tin cậy về
sô lượng và chi p h i của những hoạt động và nguồn lực bị tiêu tốn cho những sản
phẩm , dịch vụ, hay khách hàng.
326
KẾ TOÁN CHI PHÍ
Chủ biên: TS. ĐOÀN NGỌC QUẾ
PGS.TS. PHẠM VAN DƯỢC
TS. HUỲNH LỢI
Chịu trách nhiệm xuất bản:
Nguyễn Ngọc Định
Biên tập:
Trần Anh Thanh Sơn
Đơn v| Hôn kết xuốt bân:
Công ty TNHH TM - DV - QC Hương Huy (Nhà Sách Kinh Tế)
490B Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 2, Quận 3, TP.HCM
Website: www.nhasachkinhte.vn - Email: nhasachkinhte@hcm.fũt.vn
Diện thoại: 08 38301659 - 0918.303.113
Mõ số ISBN: 978-604-922-028-9
Biên tập nội dung:
TS. ĐOÀN NGỌC QUẾ
Trình bày bìa:
NS KINH TẾ
Nhà xuất bản Kinh tê TP. Hồ chí Minh
Sô 279 Nguyễn Tri Phương, Phường 5, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh.
Website: www.nxbkinhte.vn - Email: nxb@ueh.edu.vn
Điện thoại: (08) 38.575.466 - Fax: 38.550.783
In 1.000 cuốn, khổ 19 X 27 cm tại Công Ty In Ván Hóa Sài Còn
Địa chỉ: 754 Hàm Tử, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh.
Số đăng ký 1680-2013/CXB/03-1 3/KTTPHCM
và Quyết đjnh số 46/QĐ-NXBKTTPHCM cấp ngày 18/11/201 3.
In xong và nộp lưu chiểu Quý 4/201 3.