VẬT LIỆU HỮU CƠ CHO ĐIỆN CỰC ÂM PIN LITHI
https://app.box.com/s/i20kah0rbiifklo4g4usifk7s89rn1xa
https://app.box.com/s/i20kah0rbiifklo4g4usifk7s89rn1xa
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
ĐỀ TÀI:<br />
SEMINAR CHUYÊN NGÀNH<br />
<strong>VẬT</strong> <strong>LIỆU</strong> <strong>HỮU</strong> <strong>CƠ</strong> <strong>CHO</strong> <strong>ĐIỆN</strong> <strong>CỰC</strong> <strong>ÂM</strong><br />
<strong>PIN</strong> <strong>LITHI</strong><br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
TPHCM, THÁNG 7 NĂM 2018<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
2<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
GIỚI THIỆU<br />
Kể từ khi được thương mại hoá bởi tập đoàn Sony và Asahi Kasei vào năm 1991, pin<br />
Lithium (LIB) đã tạo một cuộc cách mạng về thiết bị lưu trữ năng lượng điện hoá.<br />
Mười năm sau đó, pin Li – ion thống trị lĩnh vực thiết bị di động vìnhững ưu thế vượt<br />
trội, thoả mãn yêu cầu về trọng lượng và mật độ dòng. Ngày nay, LIB trở nên phổ<br />
biến với vai trò là phụ kiện của laptop, điện thoại di động và đang được kìvọng trở<br />
thành nguồn điện năng cho phương tiện vận tải hay dùng để nguồn lưu trữ điện cố<br />
định.<br />
Thế hệ pin mới còn phải thoả mãn các yêu cầu về bảo vệ môi trường mà vẫn đảm bảo<br />
giá thành thấp. Các chất hợp chất hữu cơ đã trở thành sự lựa chọn rất đáng để kìvọng<br />
với tính chất: giá thành rẻ hơn so với vật liệu vô cơ; thành phần hữu cơ trong pin phế<br />
phẩm có thể phân huỷ thành CO2 và H2O, không gây ra các tác động tiêu cực đối với<br />
môi trường; phùhợp với hệ thống pin.<br />
Trong các chất hữu cơ được nghiên cứu, MOFs và hợp chất carbonyl liên hợp là hứa<br />
hẹn ứng dụng tốt cho pin LIB và thu hút các nhà nghiên cứu nhiều nhất. MOFs là vật<br />
liệu khung cơ kim được điều chế từ thành phần vô cơ: ion kim loại trung tâm liên kết<br />
với các ligand hữu cơ. Hợp chất carbonyl liên hợp sử dụng cho điện cực pin lithium<br />
có thế oxi hoá – khử thấp, thường là muối carboxylate có vòng thơm để tăng tính an<br />
định. Sau đây, chúng ta sẽ xem xét các phương pháp tổng hợp, đặc tính điện hoá về<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Dilithium trans – trans benzenediacrylate (Li2BDA) và Mn2(OH)2(C4O4) – phức chất<br />
cơ kim được hình thành từ Mn và dianion squarate từ đó đi đến đánh giá về khả năng<br />
ứng dụng làm điện cực cực âm của pin lithium.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
3<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
MỤC LỤC<br />
1. Tổng quan ....................................................................................... 6<br />
1.1. Cấu tạo, thành phần chính ........................................................... 7<br />
1.1.1. Điện cực cực âm và cathode .................................................. 7<br />
1.1.2. Dung dịch điện li .................................................................... 9<br />
1.1.3. Màng ngăn .............................................................................. 9<br />
1.2. Nguyên líhoạt động ...................................................................... 6<br />
2. Vật liệu hữu cơ cho cực âm pin lithium ....................................... 9<br />
2.1. Đặc điểm, tính chất ..................................................................... 9<br />
2.2. Phân loại ...................................................................................... 11<br />
2.3. Hợp chất carbonyl liên hợp ......................................................... 12<br />
2.3.1. Tổng quan ............................................................................... 12<br />
2.3.2. Dilithium trans-benzenediacrylate (Li2BDA) ........................ 13<br />
2.3.2.1 Phương pháp điều chế và nghiên cứu ................................ 13<br />
2.3.2.2 Khảo sát và đánh giá .......................................................... 16<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
2.4. MOFs-vật liệu khung cơ kim ...................................................... 21<br />
2.4.1. Tổng quan ............................................................................... 21<br />
2.4.2. Mn2(OH)2(C4O4) – MOF từ dianion squarate ........................ 24<br />
4<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
2.4.2.1. Phương pháp điều chế và nghiên cứu ............................... 24<br />
2.4.2.2. Khảo sát và đánh giá ......................................................... 25<br />
3. Tổng kết ........................................................................................... 29<br />
* TÀI <strong>LIỆU</strong> THAM KHẢO ................................................................. 30<br />
ATR<br />
BDA<br />
B.E.T<br />
BTB<br />
Carbon SP<br />
CV<br />
DMC<br />
EW<br />
FT-IR<br />
LIB<br />
MOF<br />
NMR<br />
TEM<br />
TFSI<br />
XRD<br />
SEM<br />
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT<br />
Đầu dò phản xạ (Attenuated total reflectance)<br />
Benezenediacrylate<br />
Brunauer-Emmett-Teller<br />
1,3,5 – benzenetribenzoate<br />
Carbon super P<br />
Quét thế vòng tuần hoàn (Cyclic voltammetry)<br />
Dimethylcarbonate<br />
Cửa sổ điện hoá (Electrochemical window)<br />
Đầu dò quang phổ hồng ngoại (Fourier transform infrared)<br />
Pin Li-ion (Lithium Ion Batteries)<br />
Vật liệu khung cơ kim (Metal Organic Framework)<br />
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (Nuclear magnetic resonance)<br />
Kính hiển vi điện tử truyền qua (transmission electron microscopy)<br />
Bis-trifluroromethanesulfonimide<br />
Nhiễu xạ tia X (X-ray diffraction)<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Hiển vi điện tử quét (Scanning Electron Microcopy)<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
SEI<br />
Liên diện điện cực và chất điện giải (Solid electrolyte interphase)<br />
5<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
SIB<br />
Pin Na-ion (Sodium Ion Batteries)<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DANH MỤC HÌNH ẢNH<br />
Hình 1: Sơ đồ pin Lithi được sử dụng trong xe hơi trong quá trình phóng<br />
................................................................................................................................... 11<br />
Hình 2: Thế và điện dung riêng của các vật liệu vô cơ và hữu cơ phổ biến sử dụng<br />
trong pin Li – ion ....................................................................................................... 13<br />
Hình 3: Công thức của dilithium terephthalate và dilithium rhodizonate ................ 13<br />
Hình 4: Quá trình oxi hoá khử của aromatic carboxylate ......................................... 15<br />
Hình 5: Giản đồ pha của nước biểu diễn các dạng khác nhau của nước trong phương<br />
pháp sấy lạnh ............................................................................................................. 16<br />
Hình 6: Sơ đồ điều chế dilithium trans – trans benzenediacrylate (Li2BDA) ........... 16<br />
Hình 7: Đường cong biến thiên điện dung của bán pin Li dùng dilithium<br />
benzenediacrylate quét thế tuần hoàn giữa 0.9 và 3 V với tốc độ dòng C/20 ........... 19<br />
Hình 8: Hình chụp SEM của mẫu từ dung dịch 6 wt.% bằng phương pháp sấy lạnh<br />
................................................................................................................................... 20<br />
Hình 9: Hình chụp SEM của mẫu từ dung dịch 6 wt.% bằng phương pháp sấy lạnh<br />
được bổ sung carbon SP (33 wt.%) bằng phương pháp in- situ ................................ 21<br />
Hình 10: Đường cong thể hiện sự biến thiên của dung lượng ở bán pin Li||BDALi2<br />
giữa 0.9 và 3V đo bằng phương pháp kiểm soát thế ................................................. 21<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
6<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hình 11: Đường cong biến thiên điện dung của bán pin Li dùng dilithium<br />
benzenediacrylate (bổ sung 50% Carbon SP) và chu kì xác định giữa 0.9 và 3 V với<br />
tốc độ dòng C/20 ....................................................................................................... 22<br />
Hình 12: Đồ thị biểu diễn đường cong bán pin Li||Li2 BDA với dung dịch 6 wt %<br />
Li2 BDA (bổ sung carbon 50% so với tổng khối lượng) thế từ 0.9 V đến 3V tại dòng<br />
C/2 và 2C ................................................................................................................... 22<br />
Hình 13: Ứng dụng MOF trong các thiết bị lưu trữ năng lượng điện ....................... 24<br />
Hình 14: Phương pháp kiểm soát dòng cho đường cong thế phóng/sạc của<br />
Zn3(HCOO)6 trong chu kì đầu tiên (a) và các chu kìchọn lọc (b). (c) Chu kìcủa<br />
Zn3(HCOO)6 với cường độ dòng là 60 mAg -1 (0.11C) trong khoảng thế từ 0.005 –<br />
3V ở nhiệt độ phòng. ................................................................................................. 25<br />
Hình 15: Phổ FT – IR của Mn- MOF ........................................................................ 27<br />
Hình 16: a) Đường cong thể hiện tương qua giữa dung lượng riêng và thế so với<br />
Li + /Li phóng/sạc tại dòng 100 mAg -1 ; b) Ba chu kì đầu tiên với điện dung khác<br />
nhau, dQ/dV vs điểm thế xác định từ (a); c) Chu kìvà hiệu ứng Coulomb tại các giá<br />
trị dòng 400 và 1000 mAg -1 ...................................................................................... 28<br />
Hình 17: a) Tín hiệu PXRD theo đường cong phóng/sạc b) Phổ FT – IR của Mn –<br />
MOF tại các giá trị thế khác nhau ............................................................................. 29<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
7<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
1.Tổng quan<br />
1.1. Cấu tạo và thành phần chính<br />
1.1.1 Điện cực âm và dương<br />
Phiên bản thương mại đầu tiên của pin Lithium sử dụng cực dương là LiCoO2, cực<br />
âm graphite và dung dịch điện ly là LP 40 (LiPF6 hoà tan trong hỗn hợp ethylene<br />
carbonate và diethyl carbonate). Hiện nay, vật liệu sử dụng làm điện cực cho LIB<br />
thường là hợp kim giữa Li và các nguyên tố vô cơ: lithium chuyển tiếp oxide kim loại<br />
hoặc gốc phosphate như LiFePO4, LiMn2O4, LiCoO2, LiNi0.5Mn1.5O4, Li4Ti5O12)<br />
hoặc là graphite đan cài Li (LiC6).<br />
Graphite sử dụng trong pin Lithium có ưu điểm lớn: giá thành rẻ, độ dẫn điện tốt, cấu<br />
trúc xốp cho phép ion Liti dễ dàng đan cài vào cấu trúc cực âm nhưng thế của graphite<br />
gần 0 V so với Li + /Li, khi xảy ra rò rỉ sẽ bao bọc Li hoặc làm phân huỷ dung dịch<br />
điện ly. Ngoài ra điện dung nhỏ, công suất thấp khiến graphite không thể đáp ứng yêu<br />
cầu dự trữ năng lượng và mật độ dòng lớn của LIB dùng dự trữ năng lượng lớn. [1]<br />
Trong những năm gần đây, người ta đã tìm ra được ba loại vật liệu có khả năng thay<br />
thế graphite: vật liệu đan cài, vật liệu chuyển hoá và hợp kim. Hai vật liệu đan cài<br />
được quan tâm hiện nay là TiO2 và LiTiO12, có điện dung lớn nhưng khó sử dụng làm<br />
cực âm vìthế của chúng so với Li + /Li khá cao: 1.6 V. Một số oxide kim loại khác<br />
cũng được sử dụng làm vật liệu cực âm của pin Li - ion cho mật độ điện năng cao<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
hơn 3 lần so với graphite nhưng lại khá phân cực và phải sử dụng ở thế cao.<br />
Vật liệu thay thế graphite còn lại là hợp kim giữa Li và các kim loại sau: Al, Sb, Si,<br />
Sn, ...Si là một trong những lựa chọn thu hút sự quan tâm lớn từ những nhà khoa học<br />
8<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
với khả năng cho mật độ điện năng cao nhưng trong quá trình điều chế và xử lý hợp<br />
kim của Si lại gây ra nhưng thay đổi lớn về thể tích có thể dẫn tới mất khả năng dẫn<br />
điện hoặc phá vỡ cấu trúc pin [1] .<br />
Một vấn đề khác được đặt ra cho pin Lithium là việc bảo vệ môi trường. Người ta<br />
nhận ra rằng vật liệu được làm từ các nguyên tố kim loại thường có giá thành cao và<br />
gây ra tác động tiêu cực đến môi trường. Giải pháp cho vấn đề này chính là thay thế<br />
vật liệu vô cơ bằng vật liệu hữu cơ trong hệ thống pin Lithi. Điện cực hữu cơ trong<br />
pin phế phẩm có thể được phân huỷ thành CO2 và H2O, điều này hoàn toàn phùhợp<br />
với tiêu chícủa nền công nghiệp xanh.<br />
1.1.2. Dung dịch điện li<br />
Dung dịch điện li là một trong những thành phần quan trọng cấu thành nên pin Liion.<br />
Cách đây hai mươi năm, alkyl carbonate được ứng dụng rất thành công đối với<br />
pin và đã trở thành dung dịch điện ly tốt và phùhợp nhất cho pin. Phần lớn các dung<br />
dịch điện ly được nghiên cứu ra điều chế từ hỗn hợp của dung môi hữu cơ ethylene<br />
carbonate (EC) hay ether dimethyl carbonate (DMC), ethyl methyl carbonate (EMC)<br />
hay diethyl carbonate (DEC) và muối của Li như lithium hexafluorophosphate<br />
(LiPF6), LiTFSI, LiClO4. Người ta sử dụng hỗn hợp các chất trên như dung dịch điện<br />
ly chuẩn cho pin. Trong đó, LiPF6 và EC-DMC được sử dụng nghiên cứu tính chất<br />
điện hoá của điện cực hữu cơ sẽ trình bày ở phần dưới và cũng là hệ điện giải phù<br />
hợp nhất cho pin Li-ion. Để trả lời cho câu hỏi vìsao hệ điện giải này ứng dụng tốt<br />
cho LIB như vậy, người ta đã chỉ ra các lý do sau:<br />
- Mặc dùcó nhiệt độ nóng chảy cao nhưng cả LiPF6 và EC-DMC là dung dịch có khả<br />
năng dẫn ion tốt ngay cả khi nhiệt độ xuống tới -15 O C. [6]<br />
- Độ ổn định cực âm của hai chất này cao nhất khi so với alkyl carbonate, ether và<br />
ester còn nhờ có nhóm carbonate với nguyên tử carbon có trạng thái oxy hoá +4 và<br />
số lượng các nối C-H (đại diện cho nhóm cho điện tử) ít. [6]<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- LiPF6 có thể hoà tan dễ dàng trong tất cả dung môi alkyl carbonate.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
9<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Ngoài ra, hiện nay, người ta còn nghiên cứu các hệ điện giải có thế cao hơn các alkyl<br />
carbonate như Li-bis-oxalato-borate (LiBOB, LiBC4O8). Các polymer với liên kết đôi<br />
và liên kết ba giúp tương tác với mạng lưới polymer cathode, cực âm như Vinylene<br />
carbonate (VC) và proparyl-methylsulfone (PMS) cũng đang được quan tâm.<br />
1.1.3. Màng ngăn<br />
Một thành phần cơ bản khác cấu tạo nên pin LIB là màng ngăn. Màng ngăn được sử<br />
dụng cho pin có dung dịch điện ly lỏng, với mục đích ngăn cách sự tiếp xúc vật lý<br />
của hai điện cực âm và dương mà vẫn cho phép quá trình trao đổi ion và ngăn cách<br />
dòng điện tử. Vật liệu làm màng ngăn thường là một lớp xốp gồm màng polymer và<br />
vải không dệt. Để được sử dụng làm màng ngăn cho pin, vật liệu cần phải đảm bảo<br />
các yêu cầu sau: tính chất hoá học và điện hoá ổn định, đặc biệt khi hoạt động cùng<br />
dung dịch điện ly và điện cực; có khả năng chịu va đập tốt trong quá trình lắp ráp; về<br />
cấu trúc, màng ngăn phải thoả mãn độ xốp đủ hấp thu chất điện phân lỏng để có khả<br />
năng dẫn ion cao. Sự xuất hiện của màng ngăn trong pin sẽ làm tăng điện trở và chiếm<br />
khoảng không gian trong pin có thể ảnh hưởng xấu đến pin. Vìvậy, lựa chọn màng<br />
ngăn phù hợp có thể cải thiện các hiệu suất pin bao gồm: mật độ dòng điện, cường độ<br />
dòng điện, chu kì pin và độ an toàn khi sử dụng. Để an toàn trong quá trình sử dụng,<br />
màng ngăn phải có thể ngắt mạch khi nhiệt độ quá cao, cần thiết kế đa lớp, có ít nhất<br />
một lớp nóng chảy dưới nhiệt độ nào đó, đóng tất cả lỗ xốp, trong khi lớp khác đủ<br />
bền vững để ngăn sự tiếp xúc vật lý của màng ngăn. Hiện nay người ta đã tạo ra<br />
poly(vinylidene flouri-co-hexaflouropropylene) ( PVDF-HFP), có kích thước các sợi<br />
trung bình là 0.2-0.3 μm, độ dày 30 μm và độ xốp khoảng 68-82%. Đối với vải không<br />
dệt, có thể thu được từ tự nhiên (celluloses) lẫn tổng hợp (polyolefin, polyamide (PA),<br />
polytetreflouroethylene (PTFE), PVDF, polyvinyl chloride (PVC), polyester. [7]<br />
1.2 Nguyên lý hoạt động<br />
Pin Li – ion gồm có hai điện cực: cực âm và cực dương được phân tách bởi một dung<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
dịch dẫn điện trung hoà (dung dịch điện ly). Cấu tạo của pin được thể hiện theo sơ<br />
đồ:<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
10<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hình 1: Sơ đồ pin Lithi được sử dụng trong xe hơi trong quá trình phóng [1]<br />
Trong quá trình phóng, ion Li + di chuyển từ cực âm qua dung dịch điện ly sang cực<br />
dương, dẫn đến chênh lệch thế, dòng electron đi theo hướng ngược lại ở mạch ngoài<br />
sẽ tạo thành dòng điện. Quá trình sạc pin xảy ra theo chiều ngược lại, dòng ion Li + đi<br />
từ cực dương và đan cài vào cấu trúc của cực âm. Như vậy, phản ứng trong pin đảo<br />
chiều trong hai quá trình phóng và sạc, việc xem một cực là cực âm hay cathode còn<br />
phụ thuộc đến xét trạng thái nào của pin. Thông thường, cực âm và cathode của pin<br />
được gọi theo trạng thái phóng.<br />
Phương trình phản ứng trong pin (với cực dương là hợp kim của Li với oxde kim loại<br />
và cực âm là graphite đan cài Li):<br />
Cực dương: LiMeO2 – xe ↔ Li1-xMeO2 + xLi + (Me: Co, Ni, Mn,…)<br />
Cực âm: C + xLi+ xe ↔ CLix<br />
2. Vật liệu hữu cơ cho cực âm của pin lithium<br />
2.1. Đặc điểm tính chất<br />
Vật liệu hữu cơ cho điện cực, đặc biệt là các polymer rất phùhợp cho pin Li-on nhờ<br />
có sự linh hoạt: thuộc tính oxi hoá khử có thể hiều chỉnh đơn giản bằng cách điều<br />
chỉnh cấu trúc hữu cơ nhờ các phương pháp tổng hợp. Trong khi vật liệu vô cơ, chủ<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
yếu là các kim loại thìvật liệu hữu cơ được hình thành từ các nguyên tố C, H, N, S,<br />
O…, có thể tái tạo sử dụng với qui trình đơn giản, không cần phải cung cấp nhiệt<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
11<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
lượng quá lớn. Ngoài ra, tính oxi hoá khử của vật liệu hữu cơ hữu cơ phụ thuộc vào<br />
phản ứng chuyển đổi nên có thể áp dụng cho nhiều loại pin không chỉ Liti.<br />
Tuy nhiên bên cạnh đó, vật liệu hữu cơ cũng có những khuyết điểm như: tính dẫn<br />
điện kém, vìvậy phải đòi hỏi một lượng lớn phụ gia dẫn điện (thường là carbon SP)<br />
ít nhất 50% khối lượng. Việc tổng hợp vật liệu hữu cơ đòi hỏi cần có những dụng cụ<br />
chuyên dụng để đảm bảo độ tinh khiết cao. Phần lớn các vật liệu hữu cơ không bền<br />
và để có thể sử dụng làm điện cực cực âm, vật liệu còn phải thoả mãn điều kiện thế<br />
oxi hoá khử thấp, có khả năng chịu khử cao. [1]<br />
2.2. Phân loại<br />
Các chất hữu cơ đang được kìvọng sử dụng như điện cực của pin là hợp chất hữu cơ<br />
của sulfurs, gốc nitroxide, carbonyl liên hợp và disulfides. Carboxylates liên hợp có<br />
lẽ là vật liệu được trong đợi nhiều nhất vì động học phản ứng trao đổi nhanh, điện<br />
dung lý thuyết lớn và cấu trúc đa dạng. [1]<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
12<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hình 2: Thế và điện dung riêng của các vật liệu vô cơ và hữu cơ phổ biến sử dụng<br />
trong pin Li – ion [1]<br />
Một trong như muối carboxylate liên hợp được quan tâm nhiều nhất là dilithium (hoặc<br />
disodium) terephthalate đang được sử dụng làm cực âm cho cả pin Li và pin Na.<br />
Đối với Li, chất này có thế 0.95 V so với Li + /Li và dung lượng thuận nghịch: 300<br />
mAh.g -1 , còn với pin Na, thế là 0.4 so với Na + /Na và dung lượng thuận nghịch là 250<br />
mAh.g -1 . [1]<br />
Hình 3: Công thức của dilithium terephthalate và dilithium rhodizonate [1]<br />
Một chất hữu cơ khác cũng sử dụng tốt cho cả pin Na và Li là dilithium/ sodium<br />
rhodizonate. Muối Lithi cho điện dung đảo cực 300 mAhg -1 trong khi muối Natri cho<br />
170 mAhg -1 với chu kìổn định. Tuy nhiên, dựa trên kết quả có thể thấy không phải<br />
mọi chất hoạt động tốt đối với LIB cũng họat động tương tự khi dùng cho SIB. Thông<br />
thường, sẽ phát sinh nhiều vấn đề hơn cho pin Na vì động học quá trình đan cài/giải<br />
phóng chậm do cation Na có bán kính lớn (102 pm). Vìvậy, cho đến nay, người ta<br />
nghiên cứu thấy chỉ có một vài chất hữu cơ thích hợp để sử dụng làm điện cực cho<br />
SIB. [5]<br />
Vật liệu khung cơ kim (MOFs) cũng là một lựa chọn kìvọng thay thế graphite đóng<br />
vai trò cực âm của pin Lithium. Là vật liệu kết hợp giữa thành phần vô cơ và hữu cơ,<br />
có cấu trúc xốp, độc đáo; diện tích bề mặt bên trong lớn, cùng với kích thước các lỗ<br />
xốp ổn định, MOFs đã thu hút các nhà khoa học trong hai thập kỉ qua. Sự linh hoạt<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
trong liên kết giữa ion kim loại và phối tử hữu cơ giúp vật liệu khung cơ kim hứa hẹn<br />
trở thành vật liệu tốt cho nhiều lĩnh vực. MOF đầu tiên sử dụng làm cực âm của pin<br />
Lithi là Zn4O(BTB)2 (BTB 3- = 1,3,5 – benzenetribenzoate). Kết quả phân tích điện<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
13<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
hóa cho thấy dung lượng phóng, sạc trong chu kì đầu sử dụng lần lượt là 425 và 110<br />
mAhg -1 , dung lượng phóng/sạc thấp hơn vào các chu kì sau. [3]<br />
2.3. Hợp chất carbonyl liên hợp<br />
2.3.1. Tổng quan<br />
Các hợp chất carbonyl được đánh giá là một lựa chọn tốt cho điện cực pin Li – ion<br />
với những ưu điểm: không chứa kim loại, giá thành thấp, thân thiện với môi trường,<br />
linh hoạt, phùhợp với hệ thống pin. Khoảng thời gian trước đây, việc sử dụng hợp<br />
chất hữu cơ cho pin không thực sự được quan tâm phát triển vìvật liệu vô cơ đã áp<br />
dụng quá thành công trong cả nghiên cứu lẫn sản phẩm thương mại. Tuy nhiên hai<br />
thập kỉ gần đây, với những yêu cầu mới của thế hệ pin thứ hai như: thân thiện với môi<br />
trường; giá thành sản phẩm thấp; có thể ứng dụng riêng trong các thiết bị di động vốn<br />
cần mỏng, nhẹ mà vật liệu vô cơ không thể đáp ứng được, vật liệu hữu cơ chứa nhóm<br />
carbonyl xuất hiện, hứa hẹn thoả mãn tất cả thách thức của thế hệ pin mới.<br />
Pin Li – ion hoạt động cần hai điện cực làm việc có thế oxi hoá khử chênh lệch và có<br />
khả năng thực hiện phản ứng đảo chiều với độ phân cực điện cực thấp và tốc độ dòng<br />
cao. Đối với vật liệu vô cơ, phản ứng oxi hoá khử xảy ra phụ thuộc vào hoá trị của<br />
kim loại, còn phản ứng oxi hoá khử của vật liệu hữu cơ thìphụ thuộc vào sự thay đổi<br />
cấu trúc. Vật liệu carbonyl thường được sử dụng làm cathode, chỉ có vài hợp chất có<br />
thế oxi hoá thấp mới có thể dùng làm cực âm, khi đó, những chất có thế cao hơn như<br />
hợp kim, các chất hữu cơ khác hay oxy được dùng làm cathode. Một trong những hợp<br />
chất có thế đủ thấp là muối của các acid carboxylic, hợp chất này bền khi hệ liên hợp<br />
(tốt nhất là có thêm vòng thơm) làm an định các electron trong quá trình xảy ra phản<br />
ứng oxi hoá khử. [1]<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
14<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hình 4: Quá trình oxi hoá khử của aromatic carboxylate [3]<br />
2.3.2. Dilithium trans – trans benzenediacrylate (Li2BDA)<br />
2.3.2.1. Phương pháp điều chế và phân tích, nghiên cứu<br />
Một số vật liệu được sử dụng làm điện cực của pin lithium có khả năng dẫn điện hạn<br />
chế, thậm chí còn cách điện. Để giải quyết vấn đề này, người ta bổ sung một lượng<br />
dư carbon nhằm tăng cường độ dẫn. Lớp phủ carbon được thêm bằng phương pháp<br />
ex – situ lẫn in – situ (trong đó phương pháp in – situ được thực hiện bằng cách trộn<br />
lẫn vật liệu hữu cơ làm điện cực dạng lỏng với carbon ở dạng huyền phù, ex – situ<br />
trộn lẫn hai chất ở dạng bột trong môi trường khô), thực tế cho thấy phương pháp in<br />
– situ cho kết quả tốt hơn, tuy nhiên, ở dòng cao, khả năng dẫn điện của điện cực bị<br />
hạn chế do sự tích tụ tạo hạt lớn trong quá trình sấy.<br />
Kết tinh và sấy lạnh là hai phương pháp được nghiên cứu để giải quyết được vấn đề<br />
này, kết hợp lớp phủ bề mặt của in - situ nhưng cho diện tích bề mặt cao do tránh<br />
được hiện tượng tích tụ. Kết tinh có thể làm giảm kích thước hạt nhưng chỉ cải thiện<br />
đáng kể điện dung và khả năng chuyển điện tử của điện cực, hiệu suất điện hoá không<br />
khác biệt so với phương pháp ex – situ và in – situ.<br />
Phương pháp sấy lạnh kết hợp được ưu điểm của lớp phủ carbon với kích thước hạt<br />
nhỏ, trước đây vẫn được sử dụng trong quá trình điều chế vật liệu làm điện cực, nhưng<br />
thường chỉ dùng cho một thành phần nào đó trong điện cực không thể hoà tan. Phương<br />
pháp này trong nghiên cứu dưới đây được dùng để nâng cao chất lượng hình dạng và<br />
hiệu suất điện hoá của dilithium trans – trans benzenediacrylate (Li2BDA), một chất<br />
hữu cơ dẫn điện kém. [1]<br />
Phương pháp sấy lạnh là phương pháp khử nước khỏi mẫu nhằm thuận tiện cho việc<br />
vận chuyển và bảo quản, ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực dược phẩm và công nghệ<br />
sinh với mục đích tăng tuổi thọ của vắc – xin. Đầu tiên, người ta cho đóng băng mẫu<br />
vật và giảm áp suất môi trường cho phép nước trong mẫu thăng hoa trực tiếp từ pha<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
rắn sang pha khí. Việc đóng băng trong phòng thí nghiệm thường thực hiện làm lạnh<br />
cơ học bằng nitơ lỏng hoặc đá khô, đối với công nghiệp người ta thực hiện bằng máy<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
15<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
làm lạnh. Sau đó, hạ áp suất và thay đổi nhiệt độ cho phùhợp với quá trình thăng hoa<br />
của nước. [1]<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hình 5: Giản đồ pha của nước biểu diễn các dạng khác nhau của nước trong phương<br />
pháp sấy lạnh [1]<br />
Để tổng hợp Li2BDA, người ta thêm dung dịch 1,4 – benzendiacrylic acid vào dung<br />
dịch Li2CO3 được pha trong dung môi ethanol: nước (tỉ lệ 1:1) tại 50 0 C, khuấy đều<br />
trong vòng 2 ngày, sau đó sấy khô ở 100 0 C (theo như hình dưới). Sản phẩm thu được<br />
có dạng bột, màu trắng, sau khi sấy xác định được hiệu suất điều chế 98 %. Điều chế<br />
theo phương pháp này cho ta được sản phẩm có độ tinh khiết và hình dạng đặc trưng.<br />
Hình 6: Sơ đồ điều chế dilithium trans – trans benzenediacrylate (Li2BDA) [1]<br />
Mẫu thu được phân tích (về thành phần hoá học và các tính chất điện hoá) bằng các<br />
phương pháp sau:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Phương pháp nhiễu xạ tia X (XRD): phương pháp nhiễu xạ tia X được dùng để xác<br />
định cấu trúc, mức độ kết tinh và thành phần vật liệu. Nguyên lý hoạt động dựa vào<br />
sự phản xạ tia X theo những góc đặc trưng khác nhau khi chiếu tia X vào mẫu. Mẫu<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
16<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
thường được đo ở trạng thái rắn với số lượng cần thiết là vài miligam. Trong nghiên<br />
cứu này, máy được sử dụng là Siemens D 5000 với đèn Cu.<br />
Phương pháp phổ hồng ngoại FT – IR: được sử dụng để xác định nhóm chức trong<br />
hợp chất nhờ các dao động đặc trưng tương ứng với dải hấp phụ ở những vùng nhất<br />
định trên phổ. Mẫu phân tích có thể ở các trạng thái khác nhau: rắn, lỏng và khí, lượng<br />
chất nhỏ nhất có thể xác định được thấp tới 50 picogram. Về nguyên lý đo, khi chiếu<br />
một chùm tia hồng ngoại đến mẫu, nó hấp thu bức xạ ở tần số tương ứng với tần số<br />
dao động phân tử ở các nhóm chức, máy sẽ đo tần số bức xạ truyền qua và cho kết<br />
quả. Trong nghiên cứu này, phổ được ghi lại trong vùng 650 – 4000 cm -1 bằng máy<br />
Perkin Elmer Spectrum One FT – IR với đầu dò phản xạ (ATR).<br />
Phương pháp SEM (hiển vi điện tử quét): trong máy quét electron (Scanning electron<br />
mictrocopy), một dòng electron đi qua dây dẫn và thấu kính quét lên bề mặt của mẫu.<br />
Khi electron chạm và xuyên qua mẫu, một số tương tác xảy ra dẫn đến sự phát xạ<br />
proton hoạc electron. Máy sẽ có một đầu dò cùng với một ống tia âm cực cho phép<br />
thu được hình ảnh bề mặt của mẫu. Máy được sử dụng trong nghiên cứu này là LEO<br />
1550.<br />
Phương pháp quét thế vòng tuần hoàn (Cyclic voltammetry, CV): đây là phương pháp<br />
được sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu điện hoá. Dựa trên việc xác định dòng điện<br />
cần tiếp ứng khi áp vào hệ một khoảng giá trị thế cố định, người ta dựng được đồ thị<br />
tương quan giữa thế dòng điện và điện áp từ đó thu được những thông tin hữu ích về<br />
các tính chất của vật liệu điện cực như: khả năng oxy hoá – khử, khả năng đảo chiều,<br />
các tính chất động học phản ứng. CV cũng là một kỹ thuật cho kết quả nhanh (tuỳ<br />
thuộc vào tốc độ quét) để nghiên cứu tổng thể về hệ thống pin, nghiên cứu điện thế<br />
giới hạn và nâng cao sự hiểu biết về các qui trình điện hoá học.<br />
Phương pháp quét thế dòng cố định (Galvanostatic cycling): Quét thế vòng là kĩ thuật<br />
kiểm soát dòng điện được sử dụng phổ biến trong nghiên cứu pin điện hoá: áp dòng<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
cố định hai cực của pin trong quá trình phóng/sạc, kết quả thu được là thế của các quá<br />
trình này; dòng điện nghiên cứu thường biểu diễn dưới dạng dòng C (thuật ngữ biểu<br />
diễn tỉ lệ mức phóng/sạc so với điện dung riêng trong một giờ).<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
17<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
2.3.2.2. Khảo sát và đánh giá<br />
Sau khi điều chế được sản phẩm với độ tinh khiết cao, người ta tiến hành thực hiện<br />
các thínghiệm để xác định các tính chất điện hoá đặc trưng của Li2BDA. Chuẩn bị<br />
một lượng nhỏ dung dịch Li2BDA với các nồng độ khác nhau: 2, 5, 6,7 wt.%. Mẫu 6<br />
wt.% dung dịch vẫn chưa bão hoà, trong khi mẫu 7 wt.% dung dịch đã chuyển sang<br />
dạng huyền phù. Sau đó, mẫu được xử lý theo quy trình sấy lạnh, bột thu được bổ<br />
sung carbon SP (lượng bổ sung 33% hoặc 50% so với tổng lượng bột sản phẩm) bằng<br />
cả hai phương pháp ex – situ lẫn in – situ (trong trường hợp này carbon được trộn vào<br />
trước khi thực hiện sấy lạnh). Mẫu bột thu được tiếp tục nghiền mịn trong 1h kế tiếp<br />
và sấy khô. Điện cực làm từ sản phẩm thu được có tính chất điện hoá đặc trưng kháng<br />
lithi kim loại.<br />
Hiệu suất điện hoá của vật liệu này được kiểm tra với lithi bằng pin Swagelok® với<br />
cực âm được làm từ vật liệu bổ sung carbon SP và kim loại Li được là cực âm được<br />
tách riêng bởi một lớp sợi thuỷ tinh được ngâm trong dung dịch 1 M LiTFSI/DMC.<br />
Hệ được đo bởi máy Arbin BT – 2043, đo trong khoảng thế từ 0.9 đến 3 V với dòng<br />
C/20. Từ phương pháp quét thế tuần hoàn, người ta nhận định mẫu 6 wt.% cho kết<br />
quả tốt nhất. Dung lượng của mẫu 7 wt.% thấp hơn so với mẫu 6 wt.%, có thể giải<br />
thích điều này là do dung dịch ở dạng huyền phùlàm giảm hiệu suất điện hoá so với<br />
dung dịch hoà tan hoàn toàn.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
18<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hình 7: Đường cong biến thiên điện dung của bán pin Li dùng dilithium<br />
benzenediacrylate quét thế tuần hoàn giữa 0.9 và 3 V với tốc độ dòng C/20 [1]<br />
Từ hình chụp SEM của mẫu 6 wt.% được điều chế từ phương pháp sấy lạnh, có thể<br />
nhận thấy rằng kích thước hạt thu được từ phương pháp này nhỏ hơn rõ rệt kích thước<br />
tinh thể từ 2 đến 25 µm so với các phương pháp trước đây và hình thái thu được cũng<br />
phức tạp hơn. Diện tích bề mặt của mẫu điều chế bằng sấy lạnh được xác định bằng<br />
B.E.T (Brunauer-Emmett-Teller) cũng lớn hơn hẳn so với các phương pháp thu mẫu<br />
từ dung dịch thông thường. Mẫu từ dung dịch lỏng sấy khô có diện tích 10.6 m 2 /g,<br />
trong khi mẫu từ phương pháp sấy lạnh có diện tích 18 m 2 /g. Điều này khẳng định<br />
phương pháp sấy lạnh đã cải thiện đáng kể các đặc tính của hợp chất Li2BDA. [1]<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
19<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hình 8: Hình chụp SEM của mẫu từ dung dịch 6 wt. % bằng phương pháp sấy lạnh<br />
[1]<br />
Hỗn hợp gồm carbon bổ sung và vật liệu làm điện cực Li2BDA cho kết quả phân tích<br />
với diện tích bề mặt cao tuy nhiên vẫn có có sự hạn chế do hỗn hợp không đồng nhất,<br />
phân vùng giữa carbon và Li2BDA ở mẫu 6 wt.%. Hỗn hợp này được kìvọng sẽ loại<br />
bỏ khuyết điểm trên nhằm tối ưu hoá các đặc tính điện hoá.<br />
Tuy nhiên, kết quả thu được từ phương pháp quét thế tuần hoàn CV không khả quan<br />
như vậy. Số liệu đo ở hình cho thấy vật liệu này có hiệu suất điện hoá thấp, dung<br />
lượng giảm nhanh qua các chu kì. Điều này có thể giải thích là do pin đo gây ra bởi<br />
sự liên kết kém của các hạt tinh thể trên điện cực, phụ gia tăng cường khả năng dẫn<br />
điện với lượng quá ít không thể phủ hoàn tàn bề mặt điện cực. Vấn đề này có thể khắc<br />
phục bằng cách tăng lượng carbon bổ sung đến 50 % so tổng khối lượng mẫu, thực<br />
tế cho thấy cách này đã giải quyết được vấn đề trên (hình 13)<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
20<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hình 9: Hình chụp SEM của mẫu từ dung dịch 6 wt. % bằng phương pháp sấy lạnh<br />
được bổ sung carbon SP (33 wt.%) bằng phương pháp in- situ [1]<br />
Hình 10: Đường cong thể hiện sự biến thiên của dung lượng ở bán pin Li||BDALi2<br />
giữa 0.9 và 3V đo bằng phương pháp kiểm soát thế [1]<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
21<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hình 11: Đường cong biến thiên điện dung của bán pin Li dùng dilithium<br />
benzenediacrylate (bổ sung 50% Carbon SP) và chu kì xác định giữa 0.9 và 3 V với<br />
tốc độ dòng C/20 [1]<br />
Hình 12: Đồ thị biểu diễn đường cong bán pin Li||Li2 BDA với dung dịch 6 wt %<br />
Li2 BDA (bổ sung carbon 50% so với tổng khối lượng) thế từ 0.9 V đến 3V tại dòng<br />
C/2 và 2C [1]<br />
Kết quả thu được từ phương pháp kiểm soát thế CV tại tốc độ quét cao rất hứa hẹn,<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
cho thấy vật liệu có dung lượng cao (khoảng 230 mAhg -1 ) và giảm dần tại tốc độ C2<br />
và 2C.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
22<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Sấy lạnh là phương pháp tối ưu hoá vật liệu điện cực đơn giản nhưng cho kết quả đầy<br />
hứa hẹn đối với các hợp chất dẫn điện kém. Phương pháp này có thể được sử dụng<br />
cho bất kìvật liệu điện cực hoà tan được trong nước và cải thiện đáng kể các đặc tính<br />
của điện cực. Hiện nay, phương pháp này không chỉ áp dụng cho carboxylate litium<br />
mà còn cho sodium carboxylate được sử dụng làm cực âm trong pin Na – ion.<br />
2.4. MOFs – Vật liệu khung cơ kim<br />
2.4.1. Tổng quan về MOFs<br />
MOFs (Metal – organic famework, vật liệu khung cơ kim) có độ xốp cao, diện tích<br />
bề mặt trong lớn với điểm vượt trội so với các vật liệu xốp truyền thống khác như<br />
polymer và zeolite là kích thước các lỗ rỗng ổn định, khó thay đổi, ngoài ra, kích<br />
thước lỗ xốp có thể thay đổi để phùhợp với yêu cầu ứng dụng bằng cách thay đổi ion<br />
trung tâm. Chính ưu điểm này đã khiến MOFs trở thành vật liệu lý tưởng cho sự đan<br />
cài các ion Liti vào cấu trúc cực âm của pin Lithium. Vật liệu khung cơ kim được tạo<br />
thành từ ion trung tâm, có thể là ion của kim loại chuyển tiếp, kiềm thổ hoặc kim loại<br />
họ lanthan liên kết với nguyên tử nitơ hay oxi trong các phân tử hữu cơ có nhóm<br />
piridyl, polyamine, carboxylate, ….<br />
MOF đầu tiên được dùng như vật liệu làm cực âm cho LIB là MOF – 177 Zn4O(BTB)2<br />
(BTB 3- = 1,3,5 – benzenetribenzoate) được công bố vào năm 2006 [4] . Li được lưu trú<br />
bằng phản ứng trao đổi với sự phá vỡ cấu trúc MOF và hình thành Zn, phương trình<br />
phản ứng như sau:<br />
Zn4O(BTB)2.(DEF)m(H2O)n + e + Li + Zn + Li2O (1)<br />
DEF + H2O + e + Li + Li2(DEF) + LiOH (2)<br />
Zn + Li + + e LiZn (3)<br />
Việc giảm hiệu suất thuận nghịch khiến MOF – 177 cho dung lượng phóng kém: chu<br />
kì đầu là 400 mAhg -1 dòng 50 mAg -1 nhưng chu kì thứ hai chỉ còn 105 mAhg -1 . Mặc<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
dùcó những hạn chế đáng kể nhưng công trình tiên phong này đã mở đường cho các<br />
nhà khoa học khám phá những vật liệu MOF mới làm cực âm cho LIB với hiệu suất<br />
tốt hơn. Sau đó, có một số MOF cho kết quả khả quan ra đời như Zn3(HCOO)6,<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
23<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Co3(HCOO)6, Zn1.5Co1.5(HCOO)6, Mn-LCP, Co2(OH)2BDC, Co3[Co(CN)6]2, Ni–<br />
Me4bpz và Zn(IM)1.5(abIM)0.5. [3]<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hình 13: Ứng dụng MOF trong các thiết bị lưu trữ năng lượng điện [4]<br />
Khi người ta nghiên cứu các tính chất điện hoá của Zn3(HCOO)6, Co3(HCOO)6,<br />
Zn1.5Co1.5(HCOO)6, không như MOF – 177, quá trình đảo chiều giải phóng Li2O, các<br />
MOF trên giải phóng HCOOLi, theo phương trình sau:<br />
Zn3(HCOO)6 + 6Li+ + 6e ↔ 3Zn + 6HCOOLi (1)<br />
3Zn + 3Li + + 3e ↔ 3LiZn (2)<br />
Sự thay đổi phản ứng trong quá trình đảo chiều trong pin đã cải thiện đáng kể các tính<br />
chất điện hoá của vật liệu: kéo dài thời gian của mỗi chu kỳ với điện dung thuận<br />
nghịch cao 560 mAhg -1 hơn 60 chu kỳ trong 60mAg -1 . [4] Người ta đã nghiên cứu quá<br />
trình tái hình thành MOF với các phương pháp nhiễu xạ tia X (PXRD), phổ hồng<br />
ngoại (FT – IR), kính hiển vi truyền điện tử (TEM), bằng phản ứng giữa lithium<br />
formate với nitrate của kim loại chuyển tiếp, họ đã nhận thấy rằng sự biến đổi từ<br />
lithium formate sang kim loại lithium thuận lợi hơn từ Li2O về mặt nhiệt động học.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
24<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hình 14: Phương pháp kiểm soát dòng cho đường cong thế phóng/sạc của<br />
Zn3(HCOO)6 trong chu kì đầu tiên (a) và các chu kìchọn lọc (b). (c) Chu kìcủa<br />
Zn3(HCOO)6 với cường độ dòng là 60 mAg -1 (0.11C) trong khoảng thế từ 0.005 –<br />
3V ở nhiệt độ phòng. [3]<br />
Từ các nghiên cứu trên, có thể thấy các MOF hoàn toàn có thể sử dụng trực tiếp cho<br />
điện cực của LIB, tuy nhiên cực âm MOF vẫn có một số khuyết điểm như độ dẫn điện<br />
kém, phản ứng điện cực không hoàn toàn, dung lượng thuận nghịch thấp. Cơ chế lưu<br />
trữ đối với MOF được chia thành hai loại: loại chuyển đổi – với các ion kim loại<br />
chuyển tiếp của MOF được thay thế bằng Li – ion; loại đan cài – với cấu trúc MOF<br />
được giữ nguyên, Li – ion lưu trữ đi vào các lỗ xốp. Đối với loại đan cài, có thể nâng<br />
cao hiệu suất bằng việc chọn ion trung tâm có khả năng thay đổi hoá trị và phối tử<br />
hữu cơ có tương tác mạnh với Li – ion, còn với loại xảy ra phản ứng chuyển đổi, việc<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
tái hình thành MOF gốc rất quan trọng để đạt hiệu suất lưu trữ Li – ion cao.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
25<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
2.4.2. Mn2(OH)2(C4O4) – MOF từ dianion squarate<br />
2.4.2.1. Tổng hợp và phân tích<br />
MOF được tạo thành từ dianion squarate rất được quan tâm bởi vìnhững đặc tính oxi<br />
hoá khử ở cả nguyên tử kim loại trung tâm lẫn dianion squarate. Squarate bao gồm<br />
bốn hệ thống vòng thơm trong cấu trúc, đặc trưng bởi tính bất định xứ của các electron<br />
trên nguyên tử oxi và carbon. Ngoài ra, mỗi phân tử acid squaric theo lý thuyết có thể<br />
nhận thêm hai electron và hoạt động như một trung gian oxi hoá khử giúp nâng cao<br />
cường độ trao đổi electron trong cấu trúc. Sau đây, chúng ta sẽ xem xét<br />
Mn2(OH)2(C4O4) – phức chất cơ kim được hình thành từ Mn và dianion squarate được<br />
điều chế bằng phương pháp thuỷ nhiệt (hydrothermal method) để tìm hiểu vật liệu<br />
này có thể thể sử dụng với vai trò là cực âm của pilithi hay không và khi sử dụng,<br />
hiệu suất điện hoá của nó như thế nào.<br />
Mn – MOF được điều chế bằng phương pháp thuỷ nhiệt, theo các bước sau đây: acid<br />
squaric (1 mmol, 114 mg) và KOH (1.0 M, 3mL) được thêm vào dung dịch muối kim<br />
loại pha trong H2O (3.0 mL). Dung dịch được chuyển vào nồi hơi nước vô trùng<br />
Teflon, sau đó đóng chặt và gia nhiệt lò ở 200 o C trong 15 giờ. Sau đó hạ xuống nhiệt<br />
độ phòng, thu được sản phẩm dạng tinh thể, lọc, rửa bằng nước cất 3 lần.<br />
Các thiết bị được sử dụng để phân tích mẫu điều chế: các số liệu định lượng C, H thu<br />
được bằng máy Perkin – Elmer 240 Elemental; phỗ nhiễu xạ tia X dạng bột dùng máy<br />
PANalytical EMPYREAN với đèn Cu quét quét trong vùng 2ϕ từ 5 o đến 90 o để xác<br />
định; phổ IR được xác định bằng Perkin – Elmer Spectrum. Các thínghiệm điện hoá<br />
dùng pin đo hai điện cực được giữ trong buồng chân không, bên trong là khí Argon.<br />
Vật liệu MOF khi sử dụng được trộn với carbon (super P) theo tỷ lệ 1:1. Hai cực phân<br />
tách với nhau bằng sợi thuỷ tinh, Li tinh khiết được dùng làm điện cực so sánh. Dung<br />
dịch điện giải bao gồm 1M LiPF6 trong ethylene carbonate (EC) và dimethyl<br />
carbonate (DMC) (tỷ lệ 1:1 theo thể tích).<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
26<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
2.4.2.2. Khảo sát và đánh giá<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hình 15: Phổ FT – IR của Mn- MOF [5]<br />
Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy mẫu Mn- MOF được sử dụng có thành phần<br />
nguyên tố (%) như sau: Mn2C4O6H2: C, 18.76: H, 0.78. Kết quả phân tích phổ FT –<br />
IR giúp xác định nhóm chức của mẫu: đỉnh hấp thu nhọn ở vùng 3480 cm -1 cho thấy<br />
nhóm O-H trong cấu trúc không tạo liên kết hydrogen liên phân tử như thông thường<br />
mà tạo cầu nối giữa hai phân tử với nhau. Vùng 1700 – 1400 cm -1 được hấp thu mạnh<br />
do sự dao động nối hỗn hợp C-C (1551 cm -1 ) và C-O (1485 cm -1 ). Trên phổ không<br />
xuất hiện mũi hấp thu tại vùng 1700 – 1680 cm -1 cho thấy nhóm carbonyl đã được<br />
proton hoá hoàn toàn và tất cả nhóm C - O đều tạo sự liên kết với nguyên tử trung<br />
tâm. Từ dữ liệu kết luận Mn – MOF được sử dụng trong thínghiệm có độ tinh khiết<br />
cao, độ kết tinh tốt [4] .<br />
Kết quả đo điện hoá ở đồ thị 16a thể hiện đường cong phóng/sạc tương quan giữa thế<br />
của Mn – MOF so với cặp Li + /Li trong khoảng 0.005V – 2V với dung lượng riêng<br />
trong điều kiện cường độ dòng điện không đổi là 100 mAg -1 . Trong chu kìsạc đầu<br />
tiên, thế của điện cực giảm nhanh xuống và bị gãy ở 0.8 V, đây là thế khi Lithi đã đan<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
xen vào cấu trúc cực âm. Một điểm gãy khác quan sát được trên đồ thị là tại 0.55V<br />
với dung lượng 944 mAhg -1 (theo lý thuyết là sự tiêu thụ của 9.01 mol Li trên một<br />
mol Mn – MOF). Tại các điểm gãy tiếp theo, thế tiếp tục giảm cho đến 0.005 V, tại<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
27<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
dung lượng 1625 mAhg -1 . Trong lần sạc đầu tiên, thế tăng lên 2V với điểm gãy tại<br />
0.9 V. Dung lượng cao nhất của LIB với cực âm là Mn – MOF xác định được là 763<br />
mAhg -1 . Tại chu kìsạc thứ hai, điểm gãy tại 0.55 V biến mất có thể do sự thay đổi<br />
cấu trúc điện cực trong lần sạc đầu tiên, giá trị dung lượng trong lần phóng/sạc đầu<br />
tiên lần lượt là 788 và 622 mAh -1 g, ở lần sạc thứ hai, giá trị dung lượng giảm 48% [4] .<br />
Hình 16: a) Đường cong thể hiện tương qua giữa dung lượng riêng và thế so với<br />
Li + /Li phóng/sạc tại dòng 100 mAg -1 ; b) Ba chu kì đầu tiên với điện dung khác<br />
nhau, dQ/dV vs điểm thế xác định từ (a); c) Chu kìvà hiệu ứng Coulomb tại các giá<br />
-1 [5]<br />
trị dòng 400 và 1000 mAg<br />
Giá trị thế tại điểm gãy của đồ thị 16a trong ba chu kì đầu tiên xuất hiện như các đỉnh<br />
ở đồ thị thể hiện sự biến thiên của thế với dung lượng khác nhau. Ở đồ thị 16b, chu<br />
kì đầu tiên có sự khác biệt đáng kể so với các chu kìcòn lại. Trong chu kì đầu tiên,<br />
một đỉnh nhỏ xuất hiện tại thế 0.8 V, sau đó là một mũi nhọn tại 0.55 V, cho thấy có<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
hai giai đoạn khử. Trong giai đoạn ban đầu của quá trình đan cài lithi, một lượng nhỏ<br />
lithi thâm nhập vào trong cấu trúc vật liệu điện cực. Đỉnh nhọn của đồ thị có thể tương<br />
ứng với sự khử hoàn toàn Mn (II) và hình thành SEI (lớp rắn trên bề mặt điện cực).<br />
Đỉnh oxy hoá ở 1.00 V do sự giải phóng lithium của điện cực. Trong các chu kìtiếp<br />
28<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
theo, đỉnh của quá trình khử ở 0.80 V biến mất, đỉnh oxi hoá dịch chuyển về phía cao<br />
hơn. Sự khác biệt giữa đường cong thứ nhất và thứ hai là do sự dịch chuyển đảo pha<br />
trong quá trình đan cài và tách Liti ra khỏi cấu trúc điện cực. Ngoài chu kì đầu tiên,<br />
các chu kìtiếp theo ổn định, cho thấy khả năng thuận nghịch ở Mn – MOF được nâng<br />
cao ở các chu kìsau.<br />
Đồ thị 16c thể hiện chu kìvà hiệu suất Coulomb tại dòng: 400 và 1000 mAg -1 . Trong<br />
hai điều kiện, dung lượng riêng của Mn – MOF ổn định sau 220 chu kì. Tại mật độ<br />
dòng 400 mAg -1 , dung lượng của điện cực giảm sau 20 chu kì đầu tiên, nhưng dung<br />
lương lưu trữ lithi thuận nghịch lên đến 450 mAhg -1 , điều này thật sự vượt trội so với<br />
cực âm làm từ graphite truyền thống. Nếu gia tăng được độ rỗng xốp trong cấu trúc<br />
của Mn – MOF, dung lượng lưu trữ có thể tăng nhẹ cải thiện khả năng đan cài của<br />
ion Liti trong vật liệu. Hiệu suất Coulomb xác định được là 98% sau 20 chu kì.<br />
Để xác định thành phần điện cực và kiểm tra xem có sự thay đổi nào trong cấu trúc<br />
vật liệu trong chu kìphóng và sạc hay không, người ta sử dụng hai phương pháp: ex<br />
situ PXRD và phổ FT -IR. Ở đồ thị 17a có thể nhận thấy hầu hết các mũi hấp thu biến<br />
mất sau một chu kì, nguyên nhân có thể do sự phá vỡ cấu trúc trong lần phóng đầu<br />
tiên. Sự xuất hiện của các đỉnh của diaion squarte đặc trưng trong vùng 1480 – 1000<br />
cm -1 của Mn – MOF trong điện cực ban đầu và điện cực đã thực hiện quá trình phóng<br />
và sạc chứng minh rằng squarate tăng cường khả năng lưu trữ trong chu kìmặc dù<br />
đỉnh phổ của điện cực phóng và sạc tăng nhẹ.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Hình 17: a) Tín hiệu PXRD theo đường cong phóng/sạc b) Phổ FT – IR của Mn –<br />
MOF tại các giá trị thế khác nhau [5]<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
29<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
3. Tổng kết<br />
Hợp chất Li2BDA, đại diện cho các hợp chất carbonyl được nghiên cứu, khảo sát<br />
trong bài đem lại kết quả tích cực. Li2BDA được điều chế bằng phương pháp sấy<br />
lạnh đơn giản nhưng cần phải có thiết bị chuyên dụng và mất thời gian (2 ngày).<br />
Người ta đã khắc phục được khuyết điểm tính dẫn điện kém ở vật liệu này bằng<br />
cách phủ carbon SP. Kết quả các thínghiệm điện hoá cho thấy: hiệu suất điện hoá,<br />
dung lượng của vật liệu có thể cải thiện bằng cách phủ carbon SP với một lượng<br />
thích hợp; đo bẳng phương pháp CV ở dòng C cao, dung lượng của vật liệu cao.<br />
Đối với MOF từ Mn và dianion squarate, các thínghiệm cho thấy khả năng đảo chiều<br />
ổn định, dung lượng vượt trội so với vật liệu graphite truyền thống (450 mAhg -1 ),<br />
hiệu suất Coulomb cao (98% sau 20 chu kì). Tuy nhiên, cũng như Li2BDA, dù phương<br />
pháp điều chế đơn giản nhưng vẫn cần thiết bị chuyên dụng và mất thời gian lâu (hơn<br />
15h). Kết luận từ các thínghiệm trên: Mn2(OH)2(C4O4) với độ kết tinh cao được tổng<br />
hợp từ phương pháp thuỷ nhiệt có thể sử dụng làm điện cực của pin Lithium. Khi<br />
đóng vai trò là cực âm của LIB, Mn – MOF cung cấp dung lượng không đảo chiều<br />
lớn trong lần phóng đầu tiên và dung lượng lưu trữ lithium đến 450 mAhg -1 trong 50<br />
chu kìdòng cao (400 mAg -1 ). Dung lượng của Mn – MOF hầu như không có dấu hiệu<br />
suy giảm sau 20 chu kì, điều đó cho thấy hiệu suất điện hoá tuyệt vời của vật liệu này.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
30<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
* TÀI <strong>LIỆU</strong> THAM KHẢO<br />
[1] Alina Oltean, Organic negative electrode materials for Li – ion and Na – ion<br />
batteries, Licentiate thesis, Presentation: 2015-02-27, Beurlingrummet, Uppsala<br />
[2] Bernhard Häupler, Andreas Wild, and Ulrich S. Schubert, Carbonyls: Powerful<br />
Organic Materials for Secondary Batteries, Wiley Online Library, April 2015.<br />
[3] Lu Wang, Yuzhen Han, Xiao Feng, Junwen Zhou, Pengfei Qi, Bo Wang, Review<br />
Metal–organic frameworks for energy storage: Batteries and supercapacitors,<br />
Coordination Chemistry Reviews, Elsevier, Volume 307, Part 2, Pages 361-381,<br />
January 2016.<br />
[4] Ting-Wen Zhao, Zi-Geng Liu, Kang-Li Fu, Yang Li, Ming Cai, The Application<br />
of Metal-Organic Frameworks Anode Materials for Li-Ion Batteries, Advances in<br />
Engineering Research, November 2016<br />
[5] Viorica-Alina Oltean, Stéven Renault, Mario Valvo and Daniel Brandell, Review<br />
Sustainable Materials for Sustainable Energy Storage: Organic Na Electrodes<br />
Materials, Elsevier, Volume 9, Issue 3, March 2016<br />
[6] Vinodkumar Etacheri, Rotem Marom, Ran Elazari, Gregory Salitra and Doron<br />
Aurbach, Challenges in the development of advanced Li-ion batteries: a review,<br />
Energy and Environmental Science, June 2011<br />
[7] Sheng Shui Zhang, A review on the separators of liquid electrolyte Li-ion<br />
batteries, Journal of Power, Volume 164, Issue 1, p.351-364, January, 2007<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
31<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial