31.07.2014 Views

Untitled - Tổng công ty Điện lực Miền trung

Untitled - Tổng công ty Điện lực Miền trung

Untitled - Tổng công ty Điện lực Miền trung

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

2<br />

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ-04-02 Ngày sửa đổi: 19/12/2011<br />

QUY ĐỊNH<br />

VỀ LẬP VÀ DUYỆT KẾ HOẠCH<br />

Mục ISO: 4.2.3 Ngày hiệu <strong>lực</strong>: 23/12/2011<br />

SẢN XUẤT KINH DOANH<br />

CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM<br />

Trang: 2/14 Lần sửa đổi: 01<br />

TÓM TẮT SỬA ĐỔI<br />

LẦN<br />

SỬA<br />

NGÀY SỬA<br />

TÓM TẮT NỘI DUNG SỬA ĐỔI<br />

01 19/12/2011 Quy định này thay thế Quy trình lập và duyệt kế hoạch sản xuất kinh<br />

doanh điện kèm theo Quyết định số 1130 EVN/KH ngày 4/07/2000<br />

của <strong>Tổng</strong> <strong>công</strong> <strong>ty</strong> <strong>Điện</strong> <strong>lực</strong> Việt Nam, để phù hợp với Điều lệ tổ chức<br />

và hoạt động của Tập đoàn <strong>Điện</strong> <strong>lực</strong> Việt Nam ban hành kèm theo<br />

Quyết định số 857/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ<br />

và các văn bản pháp luật có liên quan.<br />

I. MỤC ĐÍCH<br />

- Thống nhất <strong>công</strong> tác lập, duyệt và thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của các<br />

đơn vị trong Tập đoàn <strong>Điện</strong> <strong>lực</strong> Việt Nam.<br />

- Trên cơ sở kế hoạch của các đơn vị, tổng hợp kế hoạch chung toàn Tập đoàn <strong>Điện</strong><br />

<strong>lực</strong> Việt Nam đăng ký với các Bộ, ngành.<br />

II. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN<br />

- Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19/3/2010 của Chính phủ về chuyển đổi <strong>công</strong><br />

<strong>ty</strong> nhà nước thành <strong>công</strong> <strong>ty</strong> trách nhiệm hữu hạn một thành viên và quản lý tổ chức<br />

<strong>công</strong> <strong>ty</strong> trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.<br />

- Quyết định số 975/2010/QĐ-TTg ngày 25/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về<br />

việc chuyển Công <strong>ty</strong> mẹ - Tập đoàn <strong>Điện</strong> <strong>lực</strong> Việt Nam thành <strong>công</strong> <strong>ty</strong> trách nhiệm<br />

hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.<br />

- Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn <strong>Điện</strong> <strong>lực</strong> Việt Nam được ban hành kèm<br />

theo Quyết định số 857/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ.<br />

- Các Quy chế quản lý nội bộ của Tập đoàn <strong>Điện</strong> <strong>lực</strong> Việt Nam.<br />

III. TRÁCH NHIỆM<br />

1. Các Thành viên Hội đồng thành viên EVN, <strong>Tổng</strong> Giám đốc EVN, các Phó <strong>Tổng</strong> Giám<br />

đốc EVN, Chánh Văn phòng, Trưởng các Ban liên quan của EVN; Thủ trưởng các đơn vị<br />

trực thuộc EVN, các Công <strong>ty</strong> con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ; Người đại diện<br />

phần vốn góp của EVN tại Công <strong>ty</strong> cổ phần phát điện có trách nhiệm thực hiện Quy định<br />

này.<br />

IV. NỘI DUNG CHÍNH<br />

Chương I<br />

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG<br />

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và Đối tượng áp dụng


3<br />

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ-04-02 Ngày sửa đổi: 19/12/2011<br />

QUY ĐỊNH<br />

VỀ LẬP VÀ DUYỆT KẾ HOẠCH<br />

Mục ISO: 4.2.3 Ngày hiệu <strong>lực</strong>: 23/12/2011<br />

SẢN XUẤT KINH DOANH<br />

CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM<br />

Trang: 3/14 Lần sửa đổi: 01<br />

1. Phạm vi điều chỉnh: quy định nội dung và trình tự lập, duyệt kế hoạch sản xuất kinh<br />

doanh năm của Tập đoàn <strong>Điện</strong> <strong>lực</strong> Việt Nam.<br />

2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng cho EVN, các đơn vị trực thuộc, các Công <strong>ty</strong><br />

con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ, Người đại diện phần vốn góp của EVN tại các<br />

Công <strong>ty</strong> cổ phần phát điện.<br />

Điều 2. Giải thích từ ngữ<br />

Trong quy định này, các từ ngữ và viết tắt được hiểu như sau:<br />

1. “Tập đoàn <strong>Điện</strong> <strong>lực</strong> Việt Nam” (sau đây gọi tắt là EVN) là <strong>công</strong> <strong>ty</strong> mẹ trong Tập<br />

đoàn <strong>Điện</strong> <strong>lực</strong> Quốc gia Việt Nam được tổ chức dưới hình thức <strong>công</strong> <strong>ty</strong> trách nhiệm hữu hạn<br />

một thành viên do Nhà nước là chủ sở hữu theo Quyết định số 975/QĐ-TTg ngày 25 tháng<br />

6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.<br />

2. “Điều lệ của EVN” là Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn <strong>Điện</strong> <strong>lực</strong> Việt<br />

Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 857/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của<br />

Thủ tướng Chính phủ.<br />

3. “Thủ trưởng các đơn vị” là người đứng đầu các đơn vị trực thuộc, các Công <strong>ty</strong><br />

con do EVN nắm giữ 100% vốn điều lệ.<br />

4. “Kế hoạch năm” là kế hoạch hàng năm của các đơn vị được EVN giao theo quyết<br />

định giao kế hoạch.<br />

5. “Kế hoạch năm tiếp theo” là kế hoạch của năm lập báo cáo kế hoạch năm.<br />

6. “Đơn vị” là các đơn vị trực thuộc EVN, các Công <strong>ty</strong> con do EVN nắm giữ 100%<br />

vốn điều lệ.<br />

7. “Người đại diện” là người đại diện phần vốn góp của EVN tại các Công <strong>ty</strong> cổ<br />

phần phát điện.<br />

Các định nghĩa và chữ viết tắt khác được hiểu theo Điều lệ của EVN và các quy<br />

định khác của pháp luật có liên quan.<br />

Chương II<br />

NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH NĂM<br />

Điều 3. Căn cứ pháp lý để lập kế hoạch năm<br />

1. Quy hoạch phát triển điện <strong>lực</strong> Quốc gia từng giai đoạn được Thủ tướng Chính<br />

phủ phê duyệt và quy hoạch phát triển điện <strong>lực</strong> các địa phương, quy hoạch vùng được Thủ<br />

tướng Chính phủ hoặc Bộ Công Thương phê duyệt.<br />

2. Chiến lược phát triển của EVN và các đơn vị thành viên.<br />

3. Kế hoạch dài hạn 5 năm của EVN.<br />

4. Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và Khung hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu<br />

tư về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm.


4<br />

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ-04-02 Ngày sửa đổi: 19/12/2011<br />

QUY ĐỊNH<br />

VỀ LẬP VÀ DUYỆT KẾ HOẠCH<br />

Mục ISO: 4.2.3 Ngày hiệu <strong>lực</strong>: 23/12/2011<br />

SẢN XUẤT KINH DOANH<br />

CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM<br />

Trang: 4/14 Lần sửa đổi: 01<br />

5. Định hướng kế hoạch năm của EVN.<br />

Điều 4. Nội dung của kế hoạch năm<br />

1. Các thành phần của kế hoạch năm bao gồm:<br />

a. Kế hoạch sản lượng và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật<br />

b. Kế hoạch kinh doanh điện, giá mua bán điện<br />

c. Kế hoạch tổn thất điện năng<br />

d. Kế hoạch sửa chữa lớn<br />

e. Kế hoạch tài chính, chi phí giá thành<br />

f. Kế hoạch lao động tiền lương<br />

g. Kế hoạch nghiên cứu khoa học, môi trường<br />

h. Kế hoạch đào tạo<br />

i. Kế hoạch an toàn và bảo hộ lao động<br />

j. Kế hoạch an ninh, quốc phòng<br />

k. Kế hoạch vật tư thiết bị<br />

l. Kế hoạch mua sắm sử dụng vốn đầu tư xây dựng.<br />

2. Nội dung của báo cáo kế hoạch năm<br />

Kết cấu và nội dung cơ bản của báo cáo kế hoạch năm gồm 4 phần:<br />

a. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch năm đang thực hiện.<br />

b. Dự kiến kế hoạch năm tiếp theo.<br />

c. Đề xuất, kiến nghị.<br />

d. Phụ lục và biểu bảng.<br />

Điều 5. Báo cáo kế hoạch năm của các <strong>Tổng</strong> <strong>công</strong> <strong>ty</strong> <strong>Điện</strong> <strong>lực</strong><br />

1. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch năm<br />

Đánh giá tình hình đặc điểm trong năm của đơn vị, việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch<br />

năm do Tập đoàn giao, những điểm đặc biệt so với các năm trước, tình hình thực hiện đến<br />

tháng làm kế hoạch năm tiếp theo và ước thực hiện cả năm đối với các chỉ tiêu chính, sơ bộ<br />

đánh giá ưu nhược điểm (khách quan và chủ quan) và hiệu quả sản xuất kinh doanh cả năm.<br />

Sau đó trình bày cụ thể qua các mục sau:<br />

a. <strong>Điện</strong> sản xuất<br />

Tình hình thực hiện 9 tháng đầu năm, ước tính sản lượng thực hiện cả năm chia ra các<br />

thành phần: thủy điện nhỏ, diezel, có so sánh với thực hiện năm trước và kế hoạch năm.<br />

b. <strong>Điện</strong> thương phẩm và điện mua<br />

(i) <strong>Điện</strong> thương phẩm


5<br />

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ-04-02 Ngày sửa đổi: 19/12/2011<br />

QUY ĐỊNH<br />

VỀ LẬP VÀ DUYỆT KẾ HOẠCH<br />

Mục ISO: 4.2.3 Ngày hiệu <strong>lực</strong>: 23/12/2011<br />

SẢN XUẤT KINH DOANH<br />

CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM<br />

Trang: 5/14 Lần sửa đổi: 01<br />

Đánh giá tình hình thực hiện 9 tháng đầu năm, ước thực hiện cả năm và phân chia<br />

theo các thành phần phụ tải. So sánh với thực hiện năm trước, kế hoạch năm và phân tích<br />

các nguyên nhân ảnh hưởng đến việc thực hiện chỉ tiêu kế hoạch.<br />

(ii) <strong>Điện</strong> mua của Tập đoàn:<br />

Báo cáo thực hiện 9 tháng và ước thực hiện cả năm và phân theo thời gian sử dụng<br />

trong ngày: bình thường, cao điểm, thấp điểm. Nhận xét về việc thực hiện tỷ trọng theo thời<br />

gian: nguyên nhân, biện pháp.<br />

(iii) <strong>Điện</strong> mua ngoài: sản lượng theo từng tháng đã thực hiện và dự kiến thực hiện năm.<br />

c. Giá bán điện bình quân và doanh thu bán điện<br />

Đánh giá tình hình thực hiện 9 tháng đầu năm, ước thực hiện cả năm và phân theo<br />

các thành phần phụ tải. So sánh với thực hiện năm trước, kế hoạch năm và phân tích các<br />

nguyên nhân ảnh hưởng và các biện pháp thực hiện để nâng giá bán điện bình quân.<br />

d. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật<br />

(i) <strong>Điện</strong> dùng để sản xuất điện<br />

(ii) Suất tiêu hao dầu diezel<br />

(iii) Tổn thất điện năng: Cần phân tích rõ theo các mục sau:<br />

+ Tổn thất điện năng lưới 110 kV<br />

+ Tổn thất điện năng lưới 35 kV trở xuống<br />

+ Các yếu tố làm tăng, giảm tổn thất<br />

+ Các biện pháp giảm tổn thất điện năng<br />

e. Quản lý nhu cầu điện, tiết kiệm điệm<br />

(i) Chênh lệch cao thấp điểm, ảnh hưởng của các yếu tố đến chênh lệch này, so<br />

sánh với năm trước. Chi tiết về <strong>công</strong> suất max, min từng tháng và tỷ lệ Pmax/Pmin.<br />

(ii) Hệ số <strong>công</strong> suất phụ tải (LF = load factor): tỷ số giữa <strong>công</strong> suất <strong>trung</strong> bình trong<br />

suốt thời kỳ tính toán và <strong>công</strong> suất lớn nhất của thời kỳ này.<br />

(iii) Tình hình thực hiện chỉ tiêu tiết kiệm điện của Tập đoàn.<br />

f. Sửa chữa lớn<br />

Số liệu thực hiện 9 tháng và ước thực hiện cả năm: tổng số <strong>công</strong> trình và tổng giá trị<br />

chi phí sửa chữa lớn. Nêu rõ và phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến việc thực hiện<br />

<strong>công</strong> tác sửa chữa lớn của đơn vị.<br />

g. Lao động tiền lương<br />

(i) Dự kiến lao động bình quân năm<br />

(ii) Kế hoạch quỹ lương năm<br />

(iii) Kế hoạch quỹ thưởng vận hành an toàn (nếu có)<br />

(iv) Kế hoạch bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí <strong>công</strong> đoàn<br />

(v) Kế hoạch ăn ca<br />

(vi) Tiền lương bình quân, thu nhập bình quân toàn đơn vị


6<br />

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ-04-02 Ngày sửa đổi: 19/12/2011<br />

QUY ĐỊNH<br />

VỀ LẬP VÀ DUYỆT KẾ HOẠCH<br />

Mục ISO: 4.2.3 Ngày hiệu <strong>lực</strong>: 23/12/2011<br />

SẢN XUẤT KINH DOANH<br />

CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM<br />

Trang: 6/14 Lần sửa đổi: 01<br />

h. Tài chính , chi phí giá thành<br />

(i) Chi phí, giá thành điện<br />

(ii) Tình hình thu nộp ngân sách<br />

(iii) Đánh giá những mặt làm được, những tồn tại và khó khăn thực tế.<br />

i. Các nội dung khác<br />

j. Các nhận xét, đánh giá<br />

(i) Các mặt làm được, chưa làm được, nguyên nhân chủ quan và khách quan.<br />

(ii) Các biện pháp khắc phục.<br />

2. Dự kiến kế hoạch năm tiếp theo<br />

Nêu đặc điểm tình hình chung và mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch của năm.<br />

a. Dự báo nhu cầu điện<br />

(i) Dự báo nhu cầu điện của các phụ tải cũ và phụ tải mới dự kiến sẽ vào hoạt động<br />

trong năm tiếp theo.<br />

(ii) Danh mục phụ tải mới.<br />

(iii) Dự kiến sản lượng điện thương phẩm theo hai phương án: cơ sở và cao. Nêu<br />

các cơ sở để xây dựng hai phương án trên.<br />

b. <strong>Điện</strong> sản xuất (thủy điện nhỏ và diezel)<br />

Công suất lắp đặt và khả dụng của từng trạm phát điện, khả năng huy động <strong>công</strong><br />

suất tối đa của từng trạm, kế hoạch sản lượng năm tiếp theo theo từng tháng.<br />

c. <strong>Điện</strong> mua<br />

(i) Tính toán về điện mua của EVN theo dự kiến điện thương phẩm, phân theo thời<br />

gian sử dụng trong ngày.<br />

(ii) Dự kiến điện mua của các nguồn ngoài ≤ 30 MW.<br />

d. Tổn thất điện năng<br />

Chỉ tiêu tổn thất và các biện pháp cụ thể để giảm tổn thất (lắp tụ bù, cải tạo lưới, chống<br />

lấy cắp điện …)<br />

e. Quản lý nhu cầu điện, tiết kiệm điện<br />

(i) Chênh lệch cao thấp điểm, ảnh hưởng của các yếu tố đến chênh lệch này. Chi<br />

tiết về <strong>công</strong> suất max, min của từng tháng và tỷ lệ Pmax/Pmin.<br />

(ii) Hệ số <strong>công</strong> suất phụ tải (LF=load factor): tỷ số giữa <strong>công</strong> suất <strong>trung</strong> bình trong<br />

suốt thời kỳ tính toán và <strong>công</strong> suất lớn nhất của thời kỳ này.<br />

(iii) Kế hoạch tiết kiệm điện<br />

f. Chiến lược kinh doanh và dịch vụ khách hàng<br />

Công tác kinh doanh và phục vụ khách hàng là một <strong>công</strong> tác quan trọng của các <strong>Tổng</strong><br />

<strong>công</strong> <strong>ty</strong> <strong>Điện</strong> <strong>lực</strong>. Trong kế hoạch của năm cần đánh giá tình hình thực hiện năm trước,


7<br />

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ-04-02 Ngày sửa đổi: 19/12/2011<br />

QUY ĐỊNH<br />

VỀ LẬP VÀ DUYỆT KẾ HOẠCH<br />

Mục ISO: 4.2.3 Ngày hiệu <strong>lực</strong>: 23/12/2011<br />

SẢN XUẤT KINH DOANH<br />

CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM<br />

Trang: 7/14 Lần sửa đổi: 01<br />

những vấn đề trọng tâm trong <strong>công</strong> tác kinh doanh và dịch vụ khách hàng năm tiếp theo và<br />

các biện pháp thực hiện.<br />

g. Sửa chữa lớn<br />

Kế hoạch chi phí sửa chữa lớn được tính theo định mức do Hội đồng thành viên EVN<br />

ban hành.<br />

h. Lao động tiền lương<br />

(i) Dự kiến lao động bình quân năm<br />

(ii) Kế hoạch quỹ lương năm<br />

(iii) Kế hoạch quỹ thưởng vận hành an toàn (nếu có)<br />

(iv) Kế hoạch bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí <strong>công</strong> đoàn<br />

(v) Kế hoạch ăn ca<br />

(vi) Tiền lương bình quân, thu nhập bình quân toàn đơn vị.<br />

i. Tài chính, chi phí giá thành<br />

Dự kiến kế hoạch tài chính, chi phí giá thành của <strong>Tổng</strong> <strong>công</strong> <strong>ty</strong>, cần giải trình chi tiết<br />

về các chi phí, dự kiến giá bán điện, giá mua điện của Tập đoàn, doanh thu, lãi (lỗ) ...<br />

j. Đào tạo<br />

Kế hoạch đào tạo: mục tiêu cần đạt được, các vấn đề cần giải quyết; hình thức, nội<br />

dung, chương trình đào tạo; số lượng, thời gian, địa điểm, kinh phí và nguồn vốn.<br />

k. Các nội dung khác<br />

l. Các biện pháp thực hiện.<br />

Các biện pháp chính để thực hiện nhiệm vụ kế hoạch của năm.<br />

3. Các đề xuất, kiến nghị với EVN.<br />

4. Các biểu mẫu phụ lục<br />

a. <strong>Tổng</strong> hợp các chỉ tiêu kế hoạch chính<br />

b. <strong>Tổng</strong> hợp kế hoạch SXKD<br />

c. Nhu cầu điện theo tỉnh (quận, huyện)<br />

d. Danh mục phụ tải mới<br />

e. Kế hoạch giá bán điện bình quân<br />

f. <strong>Tổng</strong> hợp chi phí giá thành điện theo yếu tố<br />

g. Kế hoạch khấu hao<br />

h. Các biểu mẫu khác.<br />

Điều 6. Báo cáo kế hoạch năm của <strong>Tổng</strong> <strong>công</strong> <strong>ty</strong> Truyền tải điện Quốc gia<br />

1. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch năm


8<br />

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ-04-02 Ngày sửa đổi: 19/12/2011<br />

QUY ĐỊNH<br />

VỀ LẬP VÀ DUYỆT KẾ HOẠCH<br />

Mục ISO: 4.2.3 Ngày hiệu <strong>lực</strong>: 23/12/2011<br />

SẢN XUẤT KINH DOANH<br />

CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM<br />

Trang: 8/14 Lần sửa đổi: 01<br />

Nhận xét, đánh giá chung về thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch năm do Tập đoàn giao,<br />

những điểm đặc biệt so với các năm trước, tình hình thực hiện đến tháng làm kế hoạch năm<br />

tiếp theo và ước thực hiện cả năm đối với các chỉ tiêu chính, sơ bộ đánh giá ưu nhược điểm<br />

(khách quan và chủ quan) và hiệu quả sản xuất kinh doanh cả năm. Sau đó trình bày cụ thể<br />

qua các mục sau:<br />

a. Sản xuất<br />

(i) Tình hình thực hiện 9 tháng đầu năm, ước tính sản lượng điện truyền tải thực hiện<br />

cả năm.<br />

(ii) Thực hiện chỉ tiêu tổn thất truyền tải và phân tích các nguyên nhân:<br />

+ Các yếu tố làm tăng và giảm tổn thất.<br />

+ Các biện pháp giảm tổn thất điện năng.<br />

(iii) Thực hiện đảm bảo vận hành lưới điện theo phương thức của Tập đoàn.<br />

(iv) Các sự cố, nguyên nhân, khắc phục.<br />

b. Sửa chữa lớn<br />

Số liệu thực hiện 9 tháng và ước thực hiện cả năm: tổng số <strong>công</strong> trình và tổng giá trị<br />

chi phí sửa chữa lớn. Nêu rõ và phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến việc thực hiện<br />

<strong>công</strong> tác sửa chữa lớn của đơn vị.<br />

c. Lao động tiền lương<br />

(i) Dự kiến lao động bình quân năm<br />

(ii) Kế hoạch quỹ lương năm<br />

(iii) Kế hoạch quỹ thưởng vận hành an toàn (nếu có)<br />

(iv) Kế hoạch bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí <strong>công</strong> đoàn<br />

(v) Kế hoạch ăn ca<br />

(vi) Tiền lương bình quân, thu nhập bình quân toàn đơn vị.<br />

(vii) Chi tiết theo hướng dẫn về kế hoạch tiền lương.<br />

d. Các <strong>công</strong> tác khác<br />

e. Các nhận xét, đánh giá<br />

(i) Các mặt làm được, chưa làm được, nguyên nhân chủ quan và khách quan.<br />

(ii) Các đề xuất, kiến nghị.<br />

2. Dự kiến kế hoạch năm tiếp theo<br />

Nêu đặc điểm tình hình chung và mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch của năm.<br />

a. Kế hoạch sản xuất: Đánh giá năng <strong>lực</strong> thiết bị, dự kiến sản lượng điện truyền tải năm.<br />

b. Tổn thất truyền tải<br />

Dự kiến chỉ tiêu tổn thất truyền tải và các biện pháp cụ thể để giảm tổn thất.


9<br />

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ-04-02 Ngày sửa đổi: 19/12/2011<br />

QUY ĐỊNH<br />

VỀ LẬP VÀ DUYỆT KẾ HOẠCH<br />

Mục ISO: 4.2.3 Ngày hiệu <strong>lực</strong>: 23/12/2011<br />

SẢN XUẤT KINH DOANH<br />

CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM<br />

Trang: 9/14 Lần sửa đổi: 01<br />

c. Sửa chữa lớn<br />

Kế hoạch chi phí sửa chữa lớn được tính theo định mức do Hội đồng thành viên EVN<br />

ban hành.<br />

d. Lao động tiền lương<br />

(i) Kế hoạch lao động theo định biên, định mức của Tập đoàn. Kế hoạch nâng bậc,<br />

thay đổi nhân sự, nghỉ hưu, nghỉ chế độ...<br />

(ii) Kế hoạch quỹ lương năm<br />

(iii) Kế hoạch quỹ thưởng vận hành an toàn (nếu có)<br />

(iv) Kế hoạch ăn ca<br />

(v) Kế hoạch bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí <strong>công</strong> đoàn<br />

(vi) Tiền lương bình quân, thu nhập bình quân năm<br />

e. Tài chính, chi phí giá thành<br />

Dự kiến kế hoạch tài chính, chi phí giá thành của đơn vị, giá truyền tải điện. Cần giải<br />

trình chi tiết về các chi phí.<br />

f. Kế hoạch đào tạo<br />

Kế hoạch đào tạo: mục tiêu cần đạt được, các vấn đề cần giải quyết; hình thức, nội<br />

dung, chương trình đào tạo; số lượng, thời gian, địa điểm, kinh phí và nguồn vốn.<br />

g. Các nội dung khác<br />

h. Các biện pháp thực hiện<br />

Các biện pháp chính để thực hiện nhiệm vụ kế hoạch năm.<br />

3. Các đề xuất, kiến nghị với EVN.<br />

4. Các biểu mẫu phụ lục<br />

a. <strong>Tổng</strong> hợp các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất<br />

b. <strong>Tổng</strong> hợp chi phí giá thành điện theo yếu tố<br />

c. Kế hoạch khấu hao<br />

d. Các biểu mẫu khác.<br />

Điều 7. Báo cáo kế hoạch năm của các Công <strong>ty</strong> phát điện hạch toán phụ thuộc và độc<br />

lập, Người đại diện phần vốn góp của EVN tại các Công <strong>ty</strong> cổ phần phát điện<br />

1. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch năm<br />

Nhận xét, đánh giá chung về thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch năm do Tập đoàn giao,<br />

những điểm đặc biệt so với các năm trước, tình hình thực hiện đến tháng làm kế hoạch năm<br />

tiếp theo và ước thực hiện cả năm đối với các chỉ tiêu chính: điện sản xuất, tỷ lệ điện tự<br />

dùng, suất tiêu hao nhiên liệu, giá thành điện. Sau đó trình bày cụ thể qua các mục sau:


10<br />

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ-04-02 Ngày sửa đổi: 19/12/2011<br />

QUY ĐỊNH<br />

VỀ LẬP VÀ DUYỆT KẾ HOẠCH<br />

Mục ISO: 4.2.3 Ngày hiệu <strong>lực</strong>: 23/12/2011<br />

SẢN XUẤT KINH DOANH<br />

CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM<br />

Trang: 10/14 Lần sửa đổi: 01<br />

a. Sản xuất điện<br />

(i) Tình hình thực hiện kế hoạch 9 tháng đầu năm, ước thực hiện sản lượng cả năm.<br />

Phân tích những yếu tố làm tăng giảm sản lượng điện sản xuất. Đối với các nhà máy có các<br />

loại tổ máy khác nhau như nhiệt điện và tuabin khí hoặc dùng các loại nhiên liệu khác cần<br />

chi tiết các số liệu này.<br />

(ii) Thực hiện chỉ tiêu điện tự dùng, suất tiêu hao nhiên liệu. Phân tích, đánh giá<br />

chung.<br />

(iii) Thực hiện huy động theo phương thức của Tập đoàn<br />

(iv) Các sự cố, nguyên nhân, biện pháp khắc phục.<br />

(v) Với các nhà máy điện theo loại hình cụ thể cần có thêm các điểm sau:<br />

+ Đối với các nhà máy thủy điện: đánh giá nhận xét chung về tình hình nước về<br />

từ đầu năm, dự báo đến cuối năm, kế hoạch bảo đảm tích nước đến 31/12.<br />

+ Đối với các nhà máy nhiệt điện than: nhận xét về độ ổn định và độ tin cậy của<br />

lò, máy và các thiết bị phụ. Thực hiện huy động lò máy theo phương thức. Tình<br />

hình cung cấp than và chất lượng than, độ hao hụt than. Số lần khởi động dầu để<br />

khởi động, dầu đốt kèm trong các trường hợp chạy ở <strong>công</strong> suất tối thiểu.<br />

+ Đối với các nhà máy nhiệt điện dầu: khả năng phát, khả năng thay đổi <strong>công</strong> suất<br />

các tổ máy.<br />

+ Đối với các tổ máy tua bin khí: tình hình cung cấp khí, sản lượng chạy khí và<br />

chạy dầu.<br />

b. Sửa chữa lớn<br />

Danh mục, khối lượng, giá trị, tiến độ sửa chữa lớn. Nêu các nguyên nhân ảnh hưởng<br />

đến <strong>công</strong> tác sửa chữa lớn.<br />

c. Các <strong>công</strong> tác khác<br />

(i) Tài chính, chi phí giá thành điện<br />

(ii) Lao động tiền lương<br />

...<br />

d. Các nhận xét, đánh giá<br />

2. Dự kiến kế hoạch năm tiếp theo<br />

Nêu đặc điểm tình hình chung và mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch năm.<br />

a. Kế hoạch sản xuất<br />

Đánh giá năng <strong>lực</strong> thiết bị, khả năng sản lượng điện theo từng tháng.<br />

(i) Đối với các nhà máy thủy điện<br />

+ Dự báo lưu lượng nước về năm sau .<br />

+ Lịch sửa chữa các thiết bị chính của nhà máy.


11<br />

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ-04-02 Ngày sửa đổi: 19/12/2011<br />

QUY ĐỊNH<br />

VỀ LẬP VÀ DUYỆT KẾ HOẠCH<br />

Mục ISO: 4.2.3 Ngày hiệu <strong>lực</strong>: 23/12/2011<br />

SẢN XUẤT KINH DOANH<br />

CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM<br />

Trang: 11/14 Lần sửa đổi: 01<br />

+ Tính toán sản lượng theo các tần suất nước về 50%, 65%, 90% .<br />

+ Mức nước hồ chứa đạt cao trình mức nước dâng bình thường vào cuối năm.<br />

(ii) Đối với các nhà máy nhiệt điện<br />

+ Đánh giá khả năng huy động <strong>công</strong> suất và sản lượng mùa khô.<br />

+ Lịch sửa chữa các thiết bị, tổ máy.<br />

+ Tính toán kế hoạch sản xuất điện năm sau theo hướng huy động tối đa <strong>công</strong> suất<br />

và sản lượng trong mùa khô (từ tháng 11 năm thực hiện kế hoạch đến tháng 5<br />

năm sau).<br />

(iii) Đối với các nhà máy điện tuabin khí<br />

+ Tận dụng tối đa lượng khí theo hợp đồng cung cấp khí.<br />

+ Đối với các tổ máy TBK chạy dầu cần tính đến yêu cầu về khả năng huy động<br />

sản lượng và <strong>công</strong> suất cao trong mùa khô, bảo đảm điện áp khu vực và phủ đỉnh<br />

trong mùa lũ.<br />

+ Lịch sửa chữa các thiết bị, tổ máy.<br />

b. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật<br />

(i) <strong>Điện</strong> tự dùng:<br />

Nhận xét chung về chỉ tiêu điện tự dùng. Các nguyên nhân và các biện pháp để<br />

thực hiện chỉ tiêu này.<br />

(ii) Suất tiêu hao nhiên liệu:<br />

Cần có những phân tích cụ thể, các biện pháp thực hiện chỉ tiêu này như: thí<br />

nghiệm đặc tính lò, máy, theo dõi chất lượng nhiên liệu, hiệu suất và tình hình vận hành lò...<br />

Riêng đối với các nhà máy nhiệt điện than cần có các giải trình về dầu đốt kèm trong các<br />

trường hợp khởi động lò, duy trì độ cháy của lò...<br />

c. Sửa chữa lớn<br />

Các thiết bị cần sửa chữa theo chu kỳ, các <strong>công</strong> việc phát sinh đột xuất, <strong>công</strong> trình<br />

chuyển tiếp ... Danh mục sửa chữa lớn cần hợp lý, tránh các tình trạng chia khối lượng <strong>công</strong><br />

việc của cùng một danh mục thành các danh mục nhỏ hơn. Tất cả các <strong>công</strong> trình này phải có<br />

dự toán hoặc khái toán kèm theo.<br />

d. Lao động tiền lương<br />

(i) Kế hoạch lao động theo định biên, định mức của EVN. Kế hoạch nâng bậc, thay<br />

đổi nhân sự, về hưu, nghỉ chế độ...<br />

(ii) Kế hoạch quỹ tiền lương năm.<br />

(iii) Kế hoạch quỹ thưởng vận hành an toàn.<br />

(iv) Kế hoạch ăn ca.<br />

(v) Kế hoạch bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí <strong>công</strong> đoàn.


12<br />

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ-04-02 Ngày sửa đổi: 19/12/2011<br />

QUY ĐỊNH<br />

VỀ LẬP VÀ DUYỆT KẾ HOẠCH<br />

Mục ISO: 4.2.3 Ngày hiệu <strong>lực</strong>: 23/12/2011<br />

SẢN XUẤT KINH DOANH<br />

CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM<br />

Trang: 12/14 Lần sửa đổi: 01<br />

(vi) Tiền lương bình quân, thu nhập bình quân năm.<br />

e. Tài chính, chi phí giá thành<br />

Dự kiến kế hoạch tài chính, chi phí giá thành điện của đơn vị. Cần giải trình chi tiết<br />

về các chi phí.<br />

f. Kế hoạch đào tạo<br />

Kế hoạch đào tạo: mục tiêu cần đạt được, các vấn đề cần giải quyết; hình thức, nội<br />

dung, chương trình đào tạo; số lượng, thời gian, địa điểm, kinh phí và nguồn vốn.<br />

g. Các nội dung khác<br />

h. Biện pháp thực hiện<br />

Những biện pháp chính để thực hiện mục tiêu kế hoạch năm<br />

3. Các đề xuất, kiến nghị với EVN<br />

4. Các biểu mẫu phụ lục<br />

a. Các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch năm<br />

b. Tình hình thuỷ văn năm và dự báo<br />

c. Kế hoạch sản lượng, <strong>công</strong> suất phát<br />

d. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật<br />

e. Kế hoạch sửa chữa lớn<br />

f. Kế hoạch tài chính , chi phí giá thành<br />

g. Các biểu mẫu khác.<br />

Chương III<br />

QUY ĐỊNH VỀ LẬP, DUYỆT KẾ HOẠCH NĂM<br />

Điều 8. Lập kế hoạch năm<br />

1. Thông báo lập kế hoạch năm<br />

Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công Thương, tình hình thực<br />

hiện kế hoạch năm và định hướng kế hoạch năm tiếp theo của Tập đoàn <strong>Điện</strong> <strong>lực</strong> Việt Nam,<br />

trong tháng 7 hàng năm EVN có văn bản thông báo cho đơn vị lập kế hoạch năm, hướng<br />

dẫn về các mục tiêu chủ yếu và nhiệm vụ chung cho năm tiếp theo.<br />

2. Báo cáo nhanh kế hoạch năm<br />

Trước ngày 31/7 hàng năm, các đơn vị gửi về EVN báo cáo nhanh các chỉ tiêu chính<br />

về sản xuất kinh doanh.<br />

a. Ước thực hiện năm các chỉ tiêu chính.<br />

b. Dự kiến các chỉ tiêu kế hoạch năm tiếp theo.


13<br />

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM Mã số: QyĐ-04-02 Ngày sửa đổi: 19/12/2011<br />

QUY ĐỊNH<br />

VỀ LẬP VÀ DUYỆT KẾ HOẠCH<br />

Mục ISO: 4.2.3 Ngày hiệu <strong>lực</strong>: 23/12/2011<br />

SẢN XUẤT KINH DOANH<br />

CỦA TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM<br />

Trang: 13/14 Lần sửa đổi: 01<br />

3. Báo cáo chính thức kế hoạch năm<br />

Các đơn vị hoàn chỉnh Báo cáo chính thức kế hoạch năm và gửi sáu (06) bộ về EVN<br />

trước ngày 31/10 hàng năm.<br />

Điều 9. Duyệt và thực hiện kế hoạch năm<br />

1. Thẩm tra, tổng hợp kế hoạch năm của EVN và các đơn vị<br />

Trên cơ sở Báo cáo kế hoạch năm của các đơn vị, EVN tổ chức thẩm tra, tổng hợp,<br />

cân đối và dự kiến các chỉ tiêu kế hoạch chính của EVN và các đơn vị trước ngày 30/11<br />

hàng năm.<br />

2. Trình duyệt kế hoạch năm<br />

a. Xin ý kiến các Phó <strong>Tổng</strong> Giám đốc EVN phụ trách lĩnh vực về dự kiến các chỉ tiêu<br />

kế hoạch chính của EVN và các đơn vị và hiệu chỉnh theo ý kiến chỉ đạo của các Phó <strong>Tổng</strong><br />

Giám đốc EVN.<br />

b. Báo cáo <strong>Tổng</strong> Giám đốc EVN xem xét và ký trình Hội đồng thành viên EVN Tờ<br />

trình Kế hoạch năm của EVN.<br />

3. Thông báo giao kế hoạch năm<br />

a. Sau khi Hội đồng thành viên EVN có Nghị quyết thông qua các chỉ tiêu kế hoạch<br />

năm của EVN, EVN ban hành Quyết định giao kế hoạch năm cho các đơn vị.<br />

b. Thời gian ban hành Quyết định giao kế hoạch năm: trước ngày 31/12 hàng năm.<br />

4. Theo dõi thực hiện kế hoạch năm<br />

a. Các đơn vị thực hiện chế độ báo cáo định kỳ: tháng, quý, năm về tình hình thực<br />

hiện kế hoạch năm và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của EVN.<br />

b. EVN xem xét, đánh giá báo cáo định kỳ của các đơn vị và theo dõi tình hình thực<br />

hiện kế hoạch năm của các đơn vị. Trong trường hợp cần thiết, EVN tổ chức đoàn kiểm tra<br />

hoặc làm việc về việc thực hiện kế hoạch năm của một số đơn vị cần làm rõ. Sau mỗi đợt<br />

kiểm tra EVN có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn đơn vị nhằm bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ kế<br />

hoạch năm.<br />

5. Điều chỉnh kế hoạch năm<br />

Căn cứ tình hình thực hiện kế hoạch năm của các đơn vị, EVN sẽ xem xét, điều chỉnh<br />

một số chỉ tiêu kế hoạch cho các đơn vị.<br />

a. Báo cáo đề nghị điều chỉnh kế hoạch năm<br />

(i) Công văn đề nghị điều chỉnh kế hoạch.<br />

(ii) Tài liệu thuyết minh về các chỉ tiêu kế hoạch cần điều chỉnh và lý do điều chỉnh.<br />

(iii) Phụ lục kế hoạch điều chỉnh.<br />

b. Thời gian nộp báo cáo điều chỉnh kế hoạch năm.<br />

Trước ngày 31/10, cùng với thời gian nộp báo cáo kế hoạch năm tiếp theo.

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!