HÆ°á»ng dẫn sá» dụng Crossover DSC 26
HÆ°á»ng dẫn sá» dụng Crossover DSC 26
HÆ°á»ng dẫn sá» dụng Crossover DSC 26
- No tags were found...
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
Công ty TNHH TM Nhạc Việt<br />
319 ðiện Biên Phủ - Q3 – Tphcm<br />
www. MusicLand.com.VN<br />
Cách sử dụng Speaker Controller DALLAS <strong>DSC</strong>-<strong>26</strong><br />
Vi <strong>DSC</strong>-<strong>26</strong>, bn có gì <br />
1/ Bộ phân tần cho loa (crossover) : 2 input (L/R), 6 Output (bạn có thể chia theo nhiều cách: 2<br />
way L/H, 3 way L/M/H…)<br />
2/ Equalizer : 4 EQ cho mỗi input, 6 EQ cho 6 Output.<br />
3/ Limiter : Bộ hạn chế, bảo vệ cho từng kênh riêng<br />
4/ Delay : Bộ làm trễ tín hiệu cho từng kênh riêng<br />
Cách sử dụng, rất ñơn giản…<br />
<strong>DSC</strong>-<strong>26</strong> có 3 phần :<br />
1/ Nút chọn từng kênh : Input L/R và Output 1,2,3,4,5,6.<br />
2/ Nút chọn các chức năng : Gain, Source, Polarity, EQ, Xover, Limit, Delay, Mute, Copy, Recal,<br />
Store, Utility…<br />
3/ Nút chỉnh sửa thông số : Para và lên / xuống<br />
Muốn chỉnh sửa bất cứ thứ gì, bạn cứ theo 3 bước :<br />
1/ Chọn kênh : nhấn nút kênh Input L/R, Output L1/2, M1/2, H1/2.<br />
2/ Chọn chức năng : Nhấn nút chức năng : Gain, EQ….<br />
3/ Chỉnh sửa bằng Para (nếu màn hình có nhiều thông số, nhấn Para ñể chọn thông số muốn<br />
chỉnh sửa) và sau ñó thay ñổi thông số bằng 2 nút lên xuống.<br />
Sau khi ñã chnh sa xong 1 kênh, mun sao chép thông s sang kênh khác, dùng Copy.<br />
1/ Muốn lưu lại, dùng Store.<br />
2/ Muốn gọi lại chương trình ñã lưu, dùng Recal<br />
GIẢI THÍCH CÁC CHỨC NĂNG :<br />
1
1/ Gain :<br />
Tăng giảm Gain cho từng kênh, từ -40 dB ñến +12dB : Khi thay ñổi, sẽ dẫn ñến thay ñổi âm lượng của<br />
từng kênh. Nhưng thông thường, bạn nên ñể 0dB (Unity Gain), ngọai trừ bạn muốn thay ñổi âm lượng<br />
trong trường hợp ñặc biệt.<br />
2/ Source :<br />
Chọn nguồn tín hiệu vào là L hoặc R hoặc L và R<br />
Chỉ có duy nhất 2 kênh Output Low L và Low R là có thể thay ñổi ñược.<br />
3/ Polarity : ðảo cực tín hiệu của 6 kênh Ouput.<br />
Normal : bình thường, Reverse : ñảo lại.<br />
4/ PEQ :<br />
Chọn và thay ñổi 4 EQ cho từng kênh Input hoặc 6 EQ cho từng kênh Output.<br />
Có tổng cộng 5 kiểu EQ<br />
4.1 : Peaking : Parametric EQ.<br />
Có 3 thông số ñể bạn thay ñổi :<br />
Thay ñổi âm lượng lên xuống (dB), tần số (Freq), và giải tần rộng hay hẹp (Filter Q, số càng lớn càng<br />
rộng và ngược lại)<br />
4.2 : Notch EQ : Chỉ dùng ñể cắt tần số nào ñó, vd cắt tần số gây hú, hay tiếng nhiễu ñiện 50Hz…<br />
Thay ñổi tần số (Hz) và ñộ rộng hay hẹp của giải tần.<br />
2
4.3 : Hi-Shelf : Tăng/giảm treble, giống nút Hi trên Mixer<br />
Thay ñổi âm lượng +/- dB và thay ñổi tần số (Hz).<br />
4.4 : Lo Shelf : Tăng/giảm bass, giống nút Lo trên Mixer<br />
Thay ñổi âm lượng +/- dB và thay ñổi tần số (Hz).<br />
4.5 : Bandpass : Ngược lại với Notch, chỉ dùng ñể tăng tần số nào ñó.<br />
5/ <strong>Crossover</strong> (Xover) :<br />
Chọn 1 trong 6 kênh Output ñể thay ñổi tần số muốn cắt .<br />
3
Chọn 1 trong 3 thông số ñể thay ñổi :<br />
5.1 : Chọn LPF hoặc HPF<br />
Cắt tần số thấp bên dưới<br />
Cắt tần số cao bên trên<br />
5.2 : Chọn tần số<br />
Thông thường ta chọn như sau<br />
2 way : Sub 5 tấc, Full 4 tấc<br />
Low : HPF – 40 Hz ; LPF-120 Hz<br />
High : HPF – 120 Hz ; LPF-16kHz~18kHz<br />
3 way : Sub 5 tấc, Mid 3 tấc, Treble 2”<br />
Low : HPF-40Hz ; LPF-120Hz<br />
Mid : HPF-120 Hz; LPF-1,8 kHz<br />
Hi : HPF-2kHz; LPF-18 kHz<br />
3 way : Sub 5 tấc, Mid 4 tấc, Treble 3”<br />
Low : HPF-40Hz; LPF-100 Hz<br />
4
5.3 : Chọn kiểu cắt tần số<br />
Mid : HPF-120 Hz, LPF-1,2 Khz<br />
Hi : HPF-1,8 Khz, LPF-16~18 kHz<br />
Có 3 mức cắt khác nhau : 12dB, 24 dB và 36 dB. Thông thường chọn 24 dB.<br />
Có 3 kiểu cắt : LR, Bessel, Butterworth. Thông thường chọn LR<br />
6/ Limiter/Compressor : Hạn chế tín hiệu<br />
Chọn 1 trong 6 kênh output.<br />
Bạn sẽ có 4 thông số ñể chỉnh sửa :<br />
6.1: -10dBu : ngưỡng Limiter bắt ñầu họat ñộng.<br />
6.2: 1:1 Không họat ñộng ñến tối ña là 10:1<br />
6.3: Attack : Low nên chọn 100 ms, Mid nên chọn 50ms, Hi nên chọn 0ms<br />
6.4: Release : Low nên chọn 1000ms, Mid nên chọn 500ms, Hi nên chọn 500 ms.<br />
7/ Delay : ðộ trễ tín hiệu<br />
Thông thường, ñể âm thanh phát ra ñồng bộ, bạn phải căn ñộ trễ của các loa sao cho phát ra ñồng thời<br />
từ mặt lưới của loa.<br />
Các chc năng khác<br />
7/ Mute : Ngắt tín hiệu.<br />
Nhấn Mute, tòan bộ các kênh sẽ bị ngắt tín hiệu (sang ñèn). Nếu muốn kênh nào họat ñộng, chỉ việc<br />
bấm nhả ñèn của kênh ñó ra.<br />
8/ Copy : sao chép dữ liệu từ 1 kênh sang kênh khác :<br />
−<br />
−<br />
−<br />
−<br />
Chọn kênh có thông số bạn muốn copy sang kênh khác<br />
Nhấn Copy<br />
Thay ñổi thông số : ALL (tất cả các thông số) hoặc từng thông số như EQ, Delay….<br />
To channel : chọn kênh mà bạn muốn ñưa các thông số ñó vào.<br />
9/ Store: Lưu vào bộ nhớ<br />
− Sau khi ñã cài ñặt toàn bộ các kênh, muốn lưu vào <br />
−<br />
Nhấn Store<br />
− Thay ñổi vị trí bộ nhớ bạn muốn lưu vào (từ Preset 1 ñến Preset 20)<br />
5
−<br />
Name : ñặt tên ñể nhớ…<br />
10/ Recall :<br />
Khi bạn muốn gọi lại chương trình mà bạn ñã lưu vào trước ñó, nhấn recall, chọn vị trí Preset 1 ñến<br />
20…, sau ñó nhấn recall 1 lần nữa ñể gọi lại.<br />
11/ Utility : các chức năng khác …<br />
System Lock : Khóa máy lại, không cho chỉnh sửa (LOCK), cho chỉnh sửa (UNLOCK)<br />
Lcd Contrast : chỉnh mức ñộ sáng/tối của màn hình.<br />
Chúc các bạn thành công.<br />
6