You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
37<br />
Giản đồ 2<br />
E<br />
2p<br />
π x<br />
π y<br />
A A 2<br />
A<br />
σz*<br />
π x<br />
∗ π y<br />
∗<br />
2p’<br />
σz<br />
H<br />
σs*<br />
2s<br />
σs<br />
2s’<br />
* Tính chất từ của phân tử<br />
Về mặt từ tính người ta phân biệt chất thuận từ và chất nghịch từ.<br />
- Những chất có chứa electron độc thân trong phân tử thường bị từ thường hút gọi là các<br />
chất thuận từ.<br />
- Những chất mà trong phân tử tất cả các electron đã ghép đôi bị từ trường đẩy gọi là chất<br />
nghịch từ.<br />
Từ cấu hình electron của phân tử ta có thể dự đoán tính chất từ của chúng.<br />
Áp dụng thuyết MO cho các phân tử A 2 thuộc chu kỳ 2.<br />
Ví dụ 1:<br />
Phân tử Li 2 : (với Li (Z = 3)<br />
Li: 1s 2 2s 1 ⇒ 2 nguyên tử Li có 6e - ⇒ 2e - ở phân lớp 2s.<br />
Cấu hình phân tử Li 2 : σs 2<br />
2 − 0<br />
N = = 1<br />
2<br />
Không có electron độc thân nên phân tử nghịch từ.<br />
Ví dụ 2:<br />
O 2 cho O (Z = 8)<br />
Mỗi nguyên tử O có 6e ở lớp thứ 2, 2 nguyên tử có 12e - sắp xếp vào các mức năng lượng<br />
như sau: