04.03.2015 Views

Báo cáo thường niên full

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

Baùo Caùo<br />

Thöôøng Nieân 2013<br />

Annual Report<br />

TP. Hồ Chí Minh, Tháng 5/2014<br />

HCMC, May 2014


MỤC LỤC<br />

Contents<br />

Giới Thiệu Bảo Minh / Corporate Profile I 4 - 5<br />

Phát Biểu Của Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị I 6 - 7<br />

Speech from Chairman<br />

Hội Đồng Quản Trị, Ban Kiểm Soát I 8 - 9<br />

Board of Directors, Supervisory Board<br />

Thông Điệp Của Tổng Giám Đốc I 10 - 11<br />

Message from CEO<br />

Ban Điều Hành I 12 - 13<br />

Executive Board<br />

Sơ Đồ Tổ Chức I 14 -15<br />

Organization Chart<br />

Các Nhà Tái Bảo Hiểm Quốc Tế I 17<br />

Reinsurers<br />

10 Dấu Ấn Trong Hành Trình 20 Năm I 18 - 19<br />

10 milestones in 20-year-journey<br />

Tầm Nhìn, Sứ Mệnh, Tôn Chỉ Hoạt Động I 20 - 21<br />

Vision, Mission, Motto of Action<br />

Nét Đẹp Đồng Phục Bảo Minh I 22<br />

Bao Minh’s Uniform<br />

Kết Quả Kinh Doanh Hợp Nhất 2013 I 24<br />

Consolidated Business Result in 2013<br />

Kế Hoạch Kinh Doanh Hợp Nhất 2014 I 25<br />

Consolidated Business Target for 2014<br />

Những Định Hướng Năm 2014 I 26 - 29<br />

Directions for 2014<br />

Các số liệu thể hiện trong <strong>Báo</strong> Cáo Thường Niên này được căn cứ theo số liệu <strong>Báo</strong> Cáo Tài Chính Hợp Nhất đến ngày 31/12/2013.<br />

All figures indicated in this Annual Report based on the Consolidated Financial Statement as at December 31 st 2013.


Các Nghiệp Vụ Bảo Hiểm / Direct Insurance I 30 - 31<br />

Nghiệp Vụ Bảo Hiểm Con Người I 32<br />

Health & Personal Accident Insurance<br />

Nghiệp Vụ Bảo Hiểm Xe Cơ Giới I 33<br />

Motor Vehicle Insurance<br />

Nghiệp Vụ Bảo Hiểm Tài Sản & Kỹ Thuật I 34<br />

Property & Engineering Insurance<br />

Nghiệp Vụ Bảo Hiểm Hàng Hải I 35<br />

Marine Insurance<br />

Nghiệp Vụ Bảo Hiểm Nông Nghiệp I 36<br />

Agriculture Insurance<br />

Hoạt Động Kinh Doanh Tái Bảo Hiểm I 38 - 39<br />

Reinsurance<br />

Hoạt Động Đầu Tư Vốn I 40 - 43<br />

Capital Investment Activities<br />

<strong>Báo</strong> Cáo Tài Chính Hợp Nhất I 44 - 69<br />

Consolidated Financial Statements<br />

Tổng Quan Thị Trường BH VN 2013 I 70 - 71<br />

Overview of Vietnam Insurance Market in 2013<br />

Chiến Lược Phát Triển Thị Trường BH VN 2011 - 2020 I 72<br />

The 2011 - 2020 Vietnam Insurance Market Development Strategy<br />

Các Sự Kiện Nổi Bật I 74 - 75<br />

Hightlights<br />

Mạng Lưới Hoạt Động / Branches I 76 - 81<br />

Đầu Tư Vào Công Ty Con và Công Ty Liên Doanh I 82<br />

Investment In Subsidiaries and Joint Ventures Company<br />

Bài hát truyền thống “Khúc Hát Bảo Minh” I 83<br />

Company’s Song


04<br />

GIỚI THIỆU<br />

BẢO MINH<br />

Corporate Profile<br />

Huân Chương<br />

Lao Động Hạng Nhất<br />

Gold Labor Medal<br />

Tên pháp nhân<br />

Tên viết tắt<br />

Địa chỉ<br />

Điện thoại<br />

Fax<br />

Hotline 24/7<br />

Email<br />

Website<br />

: TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO MINH<br />

: BẢO MINH<br />

: 26 Tôn Thất Đạm, Quận 1, TP. HCM<br />

: (08) 3829 4180<br />

: (08) 3829 4185<br />

: 1800 – 588812 (Miễn cước gọi đến)<br />

: baominh@baominh.com.vn<br />

: www.baominh.com.vn<br />

Company’s name<br />

Abbreviated name<br />

Head Office<br />

Tel<br />

Fax<br />

Hotline 24/7<br />

Email<br />

Website<br />

: BAO MINH INSURANCE CORPORATION<br />

: BAO MINH<br />

: 26 Ton That Dam St., Dist. 1, HCMC, VN<br />

: (+84.8) 3829 4180<br />

: (+84.8) 3829 4185<br />

: 1800 – 588812 (Free Incoming Calls)<br />

: baominh@baominh.com.vn<br />

: www.baominh.com.vn<br />

Thành lập và Mô hình hoạt động:<br />

Thành lập<br />

: Ngày 28 tháng 11 năm 1994<br />

Từ 1994 – 2004 : Doanh nghiệp nhà nước<br />

Từ 10/2004<br />

: Tổng Công ty Cổ phần<br />

Incorporation and operation form:<br />

Date of incorporation : November 28 th , 1994<br />

From 1994 – 2004 : Stated owned Enterprise<br />

From 10/2004<br />

: Joint Stock Company<br />

Mã chứng khoán<br />

Ngày niêm yết<br />

: BMI<br />

: 28/11/2006 tại HNX<br />

21/04/2008 tại HoSE<br />

Stock code<br />

Date of listed<br />

: BMI<br />

: November 28 th , 2006 at HNX<br />

April 21 st , 2008 at HoSE<br />

Vốn điều lệ<br />

Vốn chủ sở hữu<br />

Tổng tài sản<br />

: 755 tỷ đồng<br />

: 2.166 tỷ đồng<br />

: 3.968 tỷ đồng<br />

Charter capital:<br />

Owner’s equity<br />

Total Assets<br />

: 755 VND Billion<br />

: 2,166 VND Billion<br />

: 3,968 VND Billion<br />

Phạm vi hoạt động<br />

: Kinh doanh BH phi nhân thọ<br />

Kinh doanh Tái BH phi nhân thọ<br />

Đầu tư tài chính<br />

Scope of Activities<br />

: Non-life Insurance<br />

Non-life Reinsurance<br />

Financial investment<br />

Nhân sự<br />

: 1.710 CBNV<br />

3.699 đại lý<br />

Personnel<br />

: 1,710 staffs<br />

3,699 agents<br />

Mạng lưới<br />

: 24 Ban chức năng<br />

01 Trung tâm Đào tạo chuyên biệt<br />

59 Công ty thành viên trên toàn quốc<br />

Operation Network<br />

: 24 Functional Divisions<br />

01 Training Center<br />

59 branches through out the country<br />

Kết quả kinh doanh 2013<br />

- Tổng doanh thu : 2.792 tỷ đồng<br />

- Lợi nhuận trước thuế : 105 tỷ đồng<br />

- Lợi nhuận sau thuế : 91 tỷ đồng<br />

- Nộp ngân sách : 142 tỷ đồng<br />

2013 Business Results<br />

- Total premium income : 2,792 VND Billion<br />

- Profit before tax : 105 VND Billion<br />

- Profit after tax : 91 VND Billion<br />

- State budget contribution : 142 VND Billion<br />

Thị phần 2013<br />

: 9,40%<br />

(đứng thứ 3 trên thị trường)<br />

2013 Market share<br />

: 9.40%<br />

( Top 3 in the market)


Safety, happiness and success<br />

of clients and society are our targets.<br />

www.baominh.com.vn


06<br />

PHÁT BIỂU CỦA CHỦ TỊCH<br />

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ<br />

Speech from Chairman<br />

Năm 2013 tiếp tục là một năm đầy khó khăn và thách thức với<br />

nền kinh tế Việt Nam. Mặc dù nền kinh tế thế giới có dấu hiệu<br />

phục hồi nhẹ nhưng chưa ổn định. Kinh tế Việt Nam đã có<br />

những kết quả khả quan như kiềm chế lạm phát ở mức thấp,<br />

kim ngạch XNK tăng mạnh, tuy nhiên mức độ tăng trưởng GDP<br />

không như kỳ vọng chỉ đạt 5,42% so với CK.<br />

Tất cả các yếu tố trên đều đã có ảnh hưởng lớn đến việc phát triển<br />

kinh doanh của ngành bảo hiểm. Năm 2013 thị trường bảo hiểm VN<br />

mặc dù vẫn duy trì đà tăng trưởng, nhưng tốc độ đã giảm nhiều<br />

so với các năm trước. Tổng doanh thu phí bảo hiểm của toàn<br />

thị trường đạt 47.708 tỷ đồng, tăng trưởng 16%. Trong đó, doanh thu<br />

phí bảo hiểm nhân thọ đạt 23.254 tỷ đồng, tăng trưởng 26,4% so với<br />

CK. Doanh thu phí bảo hiểm phi nhân thọ đạt 24.455 tỷ đồng,<br />

tăng trưởng 7,46% so với CK. Đầu tư vào nền kinh tế quốc dân<br />

105.340 tỷ đồng, tăng trưởng 17,6% so với CK.<br />

Chính phủ và Bộ Tài chính đã ban hành một số chế độ, chính sách<br />

nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho ngành bảo hiểm phát triển có<br />

hiệu quả. Hiệp Hội Bảo Hiểm Việt Nam cũng đã tích cực hoạt động<br />

và đề ra các giải pháp để thị trường bảo hiểm Việt Nam cạnh tranh<br />

lành mạnh, đẩy mạnh hợp tác kinh doanh.<br />

Đối với Tổng Công ty CP Bảo Minh, năm 2013 là năm thứ 3 thực hiện<br />

chiến lược kinh doanh giai đoạn 2011- 2015. Trước những khó khăn<br />

trên, nhưng với sự đoàn kết và tinh thần làm việc có nhiều<br />

cố gắng của toàn thể cán bộ nhân viên và đại lý, đặc biệt là sự<br />

ủng hộ của Quý Khách hàng, Bảo Minh đã thực hiện được một<br />

phần các mục tiêu do ĐHĐCĐ đề ra với kết quả cụ thể như sau:<br />

Tổng doanh thu đạt 2.792 tỷ đồng, bằng 96% so với KH, trong đó<br />

Doanh thu bảo hiểm gốc đạt 2.306 tỷ đồng; Doanh thu nhận<br />

tái bảo hiểm đạt 290 tỷ đồng; Doanh thu hoạt động tài chính<br />

đạt 196 tỷ đồng; Lợi nhuận trước thuế đạt 105 tỷ đồng.<br />

Năm 2014 kinh tế Việt Nam vẫn còn nhiều khó khăn, đặc biệt là<br />

lĩnh vực dịch vụ tài chính - ngân hàng - bảo hiểm. Số lượng doanh nghiệp<br />

phải thu hẹp hoạt động, giải thể, phá sản có lẽ sẽ còn tiếp diễn.<br />

Thị trường bảo hiểm Việt Nam tiếp tục cạnh tranh trên nhiều<br />

lĩnh vực. Tuy nhiên đây là năm mà các doanh nghiệp bảo hiểm<br />

phải tập trung vào việc tái cấu trúc với mục tiêu là phát triển<br />

bền vững nhằm đáp ứng các nhu cầu bảo hiểm ngày càng tăng<br />

của mọi lĩnh vực kinh tế và đời sống xã hội. Toàn ngành bảo hiểm<br />

phấn đấu tăng trưởng doanh thu khoảng từ 10 đến 13%.<br />

Năm 2014 cũng là năm kỷ niệm 20 năm ngày thành lập và phát<br />

triển của Bảo Minh. Vẫn kiên định với mục tiêu chiến lược đã<br />

đề ra là “Hiệu quả và phát triển bền vững”, Bảo Minh tiếp tục tiến hành<br />

tái cơ cấu và triển khai các giải pháp để đẩy mạnh hoạt động<br />

kinh doanh, tập trung vào các địa bàn trọng tâm, trọng điểm,<br />

vào các nghiệp vụ kinh doanh có hiệu quả, nâng cao năng suất<br />

lao động, tiếp tục triển khai các giải pháp về công nghệ thông tin để<br />

nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng và quản lý kinh doanh<br />

theo đúng các chuẩn mực của một công ty niêm yết.<br />

Các mục tiêu cụ thể mà Bảo Minh đề ra cho năm 2014 như sau:<br />

Tổng doanh thu: 2.897 tỷ đồng, tăng trưởng 3,8% so với CK.<br />

Trong đó :<br />

Doanh thu bảo hiểm gốc: 2.443 tỷ đồng, tăng 6,2% so với CK.<br />

Doanh thu nhận tái bảo hiểm: 300 tỷ đồng, tăng 5,3% so với CK.<br />

Doanh thu hoạt động tài chính: 153,7 tỷ đồng, bằng 78,5% so với CK.<br />

Lợi nhuận trước thuế: 129,2 tỷ đồng, tăng 22,6% so với CK.<br />

Với tinh thần đoàn kết, nhất trí phấn đấu vì mục tiêu chung của<br />

Bảo Minh và của toàn ngành bảo hiểm Việt Nam, tôi tin tưởng<br />

rằng toàn thể cán bộ nhân viên sẽ đồng sức, đồng lòng, phát huy<br />

nội lực, cùng nhau vượt qua khó khăn, thách thức để hoàn thành<br />

tốt các chỉ tiêu kế hoạch và nhiệm vụ được giao cho năm 2014<br />

nhằm tạo đà thuận lợi cho sự phát triển của Bảo Minh trong<br />

những năm tiếp theo.<br />

Nhân dịp này, cho phép tôi thay mặt HĐQT gửi lời cảm ơn đến<br />

các cơ quan ban ngành từ TW đến địa phương, Quý Cổ đông,<br />

thành viên HĐQT, BKS, toàn thể CBNV và đại lý Bảo Minh,<br />

đặc biệt toàn thể Quý Khách hàng đã ủng hộ giúp đỡ Bảo Minh<br />

trong quá trình hoạt động kinh doanh và luôn luôn mong muốn<br />

tiếp tục nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ của Quý vị trong thời gian tới.


...Tôi tin tưởng rằng toàn thể cán bộ nhân viên<br />

sẽ đồng sức, đồng lòng, phát huy nội lực, cùng<br />

nhau vượt qua khó khăn, thách thức để hoàn<br />

thành tốt các chỉ tiêu kế hoạch và nhiệm vụ<br />

được giao cho năm 2014...<br />

…I believe that all member staff will unanimously foster our internal forces to<br />

overcome difficulties, challenges to well accomplish targets, plans and missions<br />

set forth in 2014…<br />

In 2013, a continues to be a challenging year and challenges<br />

Vietnam's economy. Although the world economy showing signs of<br />

a slight recovery but not yet stable. Vietnam's economy has had<br />

positive results as to control inflation at a low level, exports and<br />

imports increased sharply, however, the GDP up by is not as expected,<br />

only reach 5.42 % compared to the same period.<br />

All these factors have had a great influence on the development of<br />

insurance business. 2013, Viet Nam insurance market although<br />

maintaining up by momentum, but with a much lower rate<br />

compared to the previous year. Total premium income of the market<br />

reached 47,708 VND Billion, up by of 16%. In particular, sales of life<br />

insurance costs reached 23,254 VND Billion, up by of 26.4%<br />

compared to the same period. The premium income from non-life<br />

premiums reached 24,455 VND Billion, up by of 7.46% compared to<br />

the same period. Investments in national economy 105,340 VND<br />

Billion, up by of 17.6 % compared to the same period.<br />

The government and the Ministry of Finance has issued a number of<br />

regulations and policies to create favorable conditions for the<br />

development of the insurance industry effectively. Vietnam<br />

Insurance Association has also been active and proposed solutions<br />

to Vietnam's insurance market fair competition, promote business<br />

cooperation.<br />

For Bao Minh Joint Stock Corporation, in 2013 is the 3rd year business<br />

strategy implementation period 2011-2015. Given the problems<br />

above, but with the spirit of solidarity and work efforts of all staff and<br />

agency staff, especially the support of clients, Bao Minh has been<br />

partially implemented targets set by the Shareholders' Meeting with<br />

the results as follows: Total premium income was 2,792 VND Billion, or<br />

96% of the annual target, in which, the original insurance premium<br />

income reached 2,306 VND Billion; Reinsurance premium income<br />

reached 290 billion; Financial premium income reached 196 VND<br />

billion; Profit before tax was 105 VND Billion.<br />

In 2014, Vietnam's economy is still difficult, especially financial<br />

services sector - banks - insurance. The number of enterprises have<br />

narrowed operation, dissolution, bankruptcy will probably continue.<br />

Vietnam's insurance market continued to compete in various fields.<br />

But this is the year in which the insurer must focus on restructuring<br />

with the objective of sustainable development is to meet the<br />

insurance needs of the growing economy and all spheres of social<br />

life. The whole insurance industry strives premium income up by<br />

ranging from 10% to 13%.<br />

In 2014 is also the 20th anniversary year of the founding and<br />

development of Bao Minh. Stay consistent with the strategic<br />

objectives set out is "Effective and Sustainable Development", Bao<br />

Minh continued to restructure and implement solutions to enhance<br />

business operations, focusing on the local desks in key points in the<br />

business operations effectively, improve labor productivity, continued<br />

deployment of technology solutions to improve information<br />

quality customer service and business management accordance<br />

with the standards of a listed company.<br />

The specific objectives set for Bao Minh in 2014 as follows:<br />

Total premium income: 2,897 VND billion, up by 3.8% compared to<br />

the same period.<br />

Including:<br />

Premium income from direct insurance: 2,443 VND billion, up by<br />

6.2% compared to the same period.<br />

Premium income reinsurance: 300 VND billion, up by 5.3%<br />

compared to the same period.<br />

Financial premium income: 153.7 VND billion, equivalent to 78.5%<br />

of the same period.<br />

Profit before tax 129.2 VND billion, up by 22.6% compared to the<br />

same period.<br />

In the spirit of solidarity and consensus for the common struggle of<br />

Bao Minh and Vietnam entire insurance industry, I believe that the<br />

entire staff will co power, consensus, developing internal resources,<br />

together overcome difficulties and challenges to fulfill the targets<br />

and tasks assigned for 2014 in order to create favorable momentum<br />

for the development of Bao Minh in the next year.<br />

On this occasion, on behalf of the Board allow me to thank the<br />

agencies from the central to local levels, shareholders, board<br />

members, Board of Supervisors, all employees and agents Bao Minh,<br />

especially all of Customer support assistance Bao Minh in the normal<br />

course of business and are always eager want to continue to receive<br />

support and help you in the future.<br />

www.baominh.com.vn


08<br />

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ<br />

Board of Directors<br />

(Nhiệm kỳ / Term 2014 - 2019)<br />

01 02<br />

03<br />

04<br />

05 06<br />

01<br />

Mr. Trần Vĩnh Đức, Ph.D<br />

Chủ tịch HĐQT / Chairman<br />

04<br />

Mr. Robhit Nambiar, MBA<br />

Thành viên / Member<br />

02<br />

Mr. Lê Song Lai, LLM<br />

Thành viên / Member<br />

05<br />

Mr. Clause Seigne<br />

Thành viên / Member<br />

03<br />

Mr. Lê Văn Thành, Lawyer<br />

Thành viên / Member<br />

06<br />

Mr. Đặng Như Lợi, M. Econ<br />

Thành viên HĐQT độc lập<br />

/Independent Member of the Board of Directors


BAN KIỂM SOÁT<br />

Board of Supervisors<br />

(Nhiệm kỳ / Term 2014 - 2019)<br />

02 01<br />

03<br />

01 Mrs. Lê Minh Tuyết, M. Fin<br />

Trưởng Ban Kiểm Soát / Chief<br />

02 Mr. Martial Simonnet, M. Econ<br />

Thành viên / Member<br />

03 Mr. Nguyễn Tiến Dũng, M. Fin<br />

Thành viên / Member<br />

www.baominh.com.vn


10<br />

THÔNG ĐIỆP CỦA<br />

TỔNG GIÁM ĐỐC<br />

Message from CEO<br />

Năm 2013 chúng ta phải nhìn nhận rằng hầu hết các doanh nghiệp<br />

bảo hiểm đã “chật vật” thực hiện kế hoạch kinh doanh năm.<br />

Tăng trưởng doanh thu toàn thị trường đạt 7,46% thấp nhất từ năm<br />

1993 đến nay. Các chỉ số về doanh thu đầu tư tài chính, tỷ lệ<br />

bồi <strong>thường</strong>, lợi nhuận kinh doanh …không đạt như mong muốn.<br />

Đây là hậu quả tất yếu của suy thoái kinh tế toàn cầu.<br />

Thị trường khó khăn thì tất yếu cạnh tranh sẽ ngày càng trở lên<br />

gay gắt. Khách hàng mới không tăng buộc lòng các doanh nghiệp<br />

bảo hiểm giành giật khách hàng của nhau bằng những cách không<br />

lành mạnh: như không đánh giá rủi ro trước khi nhận bảo hiểm,<br />

giảm phí, tăng chi phí, ép buộc bằng các mệnh lệnh hành chính<br />

không chính thức, xây dựng các bài thầu bất hợp lý…điều này sẽ<br />

bộc lộ các yếu kém của doanh nghiệp như lỗ, không đáp ứng biên<br />

khả năng thanh toán tối thiểu, nợ phí tồn đọng và khó đòi, công tác<br />

phục vụ khách hàng yếu kém, tiêu cực phát sinh, trục lợi bảo hiểm<br />

gia tăng… và đặc biệt đang nổi lên vấn đề yếu kém trong quản lý,<br />

trong kiểm soát nội bộ và thực hiện không nghiêm các chế độ<br />

chính sách về bảo hiểm của các doanh nghiệp.<br />

Tuy nhiên, cũng phải nhìn nhận trong bối cảnh khó khăn như vậy thì<br />

nhiều doanh nghiệp bảo hiểm đã lường trước được các rủi ro để<br />

phòng ngừa, họ chấp nhận cạnh tranh để tăng trưởng nhưng<br />

không trả giá bằng tăng chi phí, giảm phí phi kỹ thuật... để lỗ.<br />

Các doanh nghiệp này đã tập trung vào tái cơ cấu mô hình tổ chức<br />

kinh doanh, tập trung vào cải tiến sản phẩm, phát triển kênh<br />

phân phối, tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ, mở rộng<br />

mạng lưới bán hàng và nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc<br />

khách hàng, tăng cường công tác giám sát đòi nợ … Kết quả là<br />

nhiều doanh nhiệp bảo hiểm đã đạt được lợi nhuận trong kinh doanh<br />

bảo hiểm gốc, đầu tư tài chính an toàn hiệu quả, tình trạng nợ giảm nhiều.<br />

Bảo Minh là một trong những doanh nghiệp đạt được kết quả như vậy.<br />

Năm 2014, dự báo kinh tế thế giới có tiến triển hơn, kinh tế Việt Nam<br />

kỳ vọng bắt đầu khôi phục, tình hình thị trường chứng khoán<br />

đang dần đi lên với chỉ số VN-Index tăng nhẹ, kinh doanh bất động sản<br />

đã có dấu hiệu trở lại, một số các doanh nghiệp khôi phục hoạt động,<br />

tỷ giá ổn định, nhiều tập đoàn, Tổng công ty Nhà nước xúc tiến<br />

cổ phần hóa quyết liệt theo chỉ đạo của Chính phủ, nhiều dự án<br />

đầu tư được triển khai… tuy nhiên cũng không thể chủ quan vì khó khăn<br />

vẫn còn nhiều phía trước, còn tiềm tàng về vấn đề vốn để phát triển,<br />

nợ xấu, các yếu kém nội tại.<br />

Trước tình hình nêu trên, năm 2014 Bảo Minh vẫn kiên định mục tiêu<br />

kinh doanh “Hiệu quả và phát triển bền vững”, tiếp tục tập trung<br />

vào việc tái cơ cấu doanh nghiệp về mọi mặt để phấn đấu tăng trưởng<br />

từ 7% đến 8%. Tăng trưởng lợi nhuận kinh doanh bảo hiểm gốc,<br />

đầu tư tài chính an toàn, hiệu quả.<br />

Khó khăn thách thức vẫn còn nhiều, nhưng tập thể cán bộ nhân viên<br />

Bảo Minh quyết tâm đồng lòng tiếp tục đổi mới toàn diện để<br />

hoàn thành kế hoạch kinh doanh năm 2014 và giữ vững vị thế<br />

là một trong những doanh nghiệp hàng đầu trên thị trường bảo hiểm<br />

Việt Nam.


...năm 2014, Bảo Minh vẫn kiên định mục<br />

tiêu kinh doanh “Hiệu quả và phát triển<br />

bền vững”, tiếp tục tập trung vào việc<br />

tái cơ cấu doanh nghiệp về mọi mặt để<br />

phấn đấu tăng trưởng từ 7% đến 8%...<br />

…In 2014, the goal of Bao Minh remain steadfast "Effective and Sustainable<br />

Development", will continue to focus on the restructuring of enterprises strive in<br />

every way to grow from 7% to 8%...<br />

In 2013, we must recognize that most insurers were "struggling"<br />

to implement the business plan. The total market premium<br />

income growth was 7.46 percent, the lowest level since 1993.<br />

Indicators of financial investment income, compensation<br />

ratio,...were also not achieved as desired. This result is a consequence<br />

due to the impact of the global economic downturn.<br />

The market is tough competition will inevitably become increasingly<br />

stiff, new customers increased forcing businesses vied with<br />

each other's customers as not unfair assessment of insurance<br />

risk, reduction, increase costs, to force through administrative<br />

orders unofficial, building contractors all unreasonable. This will<br />

show the shortcomings of the insurer such as lost and not<br />

enough margin payment, debt costs deposition bad, poor<br />

customer service, in the negative, increasing insurance fraud ...<br />

and especially emerging issues in management weaknesses in<br />

internal controls and lax implementation of the policies of<br />

insurance of the insurer.<br />

However, it must be seen in the context of such difficulties,<br />

many insurers have foreseen the risk and prevention, they<br />

accept competition to grow but not at the expense of increased<br />

costs, reduction non-technical that lead to the lost, Insurers have<br />

focused on restructuring the business model of the organization,<br />

focusing on product innovation and development distribution;<br />

strengthening inspection and internal control, expand sales<br />

network and improve the quality of customer care services,<br />

enhanced supervision debt .... As a result, many insurers have<br />

gained profits from direct insurance business, invested the<br />

financial security business efficiency, reduced outstanding<br />

indebtedness lot. Bao Minh is one of the enterprises achieve<br />

such results.<br />

In 2014 ,economic forecasts have progressed over the world,<br />

Vietnam's economy began to recover in expectation, the stock<br />

market situation is gradually going up with the VN-Index<br />

increasedslightly, real estate has marked back effect, a number of<br />

business recovery activities, exchange rate stability, corporations,<br />

state promotion company equalization fiercely at the request of<br />

the Government, many investment projects deployed ... However,<br />

not subjective because there are still many difficulties ahead,<br />

and potential capital for development issues, bad debt, the<br />

internal weaknesses.<br />

In response above 2014 target of Bao Minh remained steadfast<br />

"Effective and Sustainable Development", will continue to focus<br />

on the restructuring of enterprises strive in every way to grow<br />

from seven percent to eight percent. Earnings growth for direct<br />

insurance business, financial investment safety and efficiency.<br />

Challenges still more, the entire staff of Bao Minh continued<br />

commitment to comprehensive renovation completed in 2014<br />

and plans to maintain its position as one of the leading enterprises<br />

in the Vietnam insurance market.<br />

www.baominh.com.vn


12<br />

BAN<br />

ĐIỀU HÀNH<br />

Executive Board<br />

01<br />

Mr. Lê Văn Thành, Lawyer<br />

Tổng Giám đốc / CEO<br />

03<br />

Mr. Phạm Xuân Phong<br />

Phó Tổng Giám đốc / Vice CEO<br />

Sinh năm 1960 tại Hà Nội.<br />

Trình độ: Cử nhân Luật, chuyên ngành Luật Quốc tế;<br />

Cử nhân chính trị cao cấp, Quản trị Kinh doanh và Tài<br />

chính cao cấp; Luật sư.<br />

Từ 1986 - 1994: Phó phòng BH Tàu biển Bảo Việt.<br />

Từ 1994 - 9/2001: Trưởng phòng Bồi <strong>thường</strong> Bảo Minh.<br />

Từ 9/2001 - 10/2004: Phó Giám đốc Bảo Minh.<br />

Từ 10/2004 - 11/2009: Phó Tổng Giám đốc Bảo Minh.<br />

Từ 11/2009 đến nay: Tổng Giám đốc Bảo Minh.<br />

Born in 1960 in Ha Noi.<br />

Qualifications: Bachelor of Law major in International Law; Bachelor<br />

of haute politics, Business Administration and Finance; Lawyer.<br />

From 1986 - 1994: Deputy Manager of Hull and P&I insurance of Bao Viet.<br />

From 1994 - 9/2001: Claims Manager of Bao Minh.<br />

From 9/2001 - 10/2004: Vice Director of Bao Minh.<br />

From 10/2004 - 11/2009: Vice CEO of Bao Minh.<br />

From 11/2009 to present: CEO of Bao Minh.<br />

Sinh năm 1957 tại Phú Thọ.<br />

Trình độ: Cử nhân Kinh tế, trường Đại học Tài chính - Kế toán.<br />

Từ 02/1975 - 6/1987: Thượng úy Tiểu đoàn căn cứ Tân Sơn Nhất.<br />

Từ 6/1987 - 10/2004: Trưởng phòng Kế toán Tài vụ,<br />

Phó Giám đốc Bảo Minh.<br />

Từ 10/2004 đến nay: Phó Tổng Giám đốc Bảo Minh.<br />

Born in1957 in Phu Tho Province.<br />

Qualifications: Bachelor of Economy,<br />

University of Finance and Accounting.<br />

From 02/1975 – 6/1987: Senior lieutenant of battalion<br />

at Tan Son Nhat Base.<br />

From 6/1987 – 10/2004: Chief Accountant and<br />

Vice Director of Bao Minh.<br />

From 10/2004 to present: Vice CEO of Bao Minh.<br />

02<br />

Mr. Nguyễn Thế Năng, MBA<br />

Phó TGĐ TT / Standing Vice CEO<br />

04<br />

Mr. Nguyễn Sinh Tiến<br />

Phó Tổng Giám đốc / Vice CEO<br />

Sinh năm 1963 tại Hà Nội.<br />

Trình độ: Cử nhân kinh tế, chuyên ngành Kinh tế Đối Ngoại;<br />

Thạc sỹ Quản trị kinh doanh tại trường Đại học<br />

Wisconsin Madison (Mỹ).<br />

Từ 12/1986 - 6/1993: Cán bộ Bảo Việt.<br />

Từ 6/1993 - 8/2004: Cán bộ Vụ tài chính Ngân hàng, Phó<br />

Vụ Trưởng Vụ BH (Bộ Tài chính).<br />

Từ 8/2004 - 10/2004: Phó Giám đốc Bảo Minh.<br />

Từ 10/2004 đến nay: Phó Tổng Giám đốc Bảo Minh.<br />

Born in 1963 in Ha Noi.<br />

Qualifications: Bachelor of economy, major in Foreign Trade; Master<br />

of Business Administration at Wisconsin University (USA).<br />

From 12/1986 – 6/1993: Officer of Bao Viet.<br />

From 6/1993 – 8/2004: Officer of Banking and Financial Department<br />

and then Deputy Director of Department of Insurance (Ministry of<br />

Finance).<br />

From 8/2004 – 10/2004: Vice Director of Bao Minh.<br />

From 10/2004 to present: Vice CEO of Bao Minh.<br />

Sinh năm 1955 tại Nghệ An.<br />

Trình độ: Kỹ sư Mỏ địa chất, chuyên ngành Địa chất công trình;<br />

Cử nhân Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế ngoại thương.<br />

Từ 1973 - 1975: Bộ đội Lữ đoàn công binh 299 (Quân Đoàn 1).<br />

Từ 1980 - 1992: Cán bộ Liên hiệp Thiết kế Xây dựng & PTNT<br />

(Bộ Nông nghiệp).<br />

Từ 1992 - 7/1996: Cán bộ Bảo Minh Sài Gòn.<br />

Từ 7/1996 - 10/2004: Phó Giám đốc Bảo Minh Sài Gòn.<br />

Từ 10/2004 - 11/2009: Giám đốc Bảo Minh Sài Gòn.<br />

Từ 11/2009 đến nay: Phó Tổng Giám đốc Bảo Minh.<br />

Born in 1955 in Nghe An Province.<br />

Qualifications: Engineer, major in Geological Project; Bachelor of<br />

Economy, major in Foreign Trade.<br />

From 1973 – 1975: Soldier of Engineer Brigade No. 299 (Army Corps No.1).<br />

From 1980 – 1992: Officer of Construction design & Rural development<br />

(Ministry of Agriculture).<br />

From 1992 – 7/1996: Officer of Bao Minh Sai Gon.<br />

From 7/1996 – 10/2004: Vice Director of Bao Minh Sai Gon.<br />

From 10/2004 – 11/2009: Director of Bao Minh Sai Gon.<br />

From 11/2009 to present: Vice CEO of Bao Minh.


01<br />

05<br />

Mr. Nguyễn Phú Thủy<br />

Phó Tổng Giám Đốc / Vice CEO<br />

02<br />

Sinh năm 1968 tại Hải Phòng.<br />

Trình độ: Cử nhân kinh tế.<br />

Từ 9/1991 - 12/1994: Nhân viên Kế toán Công ty BH TP. HCM.<br />

Từ 1/1995 - 5/1995: Phó phòng Kế hoạch - Thống kê<br />

Công ty BH TP. HCM.<br />

Từ 7/1995 - 6/2001: Trưởng phòng Kế hoạch - Thống kê<br />

Công ty BH TP. HCM.<br />

Từ 7/2001 - 2/2006: Trưởng phòng Tài chính - Kế toán Bảo Minh.<br />

2/2006: Kế toán trưởng Bảo Minh.<br />

Từ 1/2014 đến nay: Phó Tổng Giám Đốc Bảo Minh.<br />

Born in 1968 in Hai Phong Province.<br />

From 9/1991 – 12/1994: Accountant of Bao Minh.<br />

From 1/1995 – 5/1995: Deputy manager of Planning & Statistics<br />

Department of Bao Minh.<br />

From 7/1995 – 6/2001: Manager of Planning & Statistics<br />

Department of Bao Minh.<br />

From 7/2001 – 2/2006: General Manager of Finance<br />

andAccountant of Bao Minh.<br />

2/2006: Chief Accountant of Bao Minh.<br />

From 1/2014 to present: Vice CEO of Bao Minh.<br />

03<br />

04<br />

06<br />

Mrs. Trịnh Thị Xuân Dung, Ph.D<br />

Phó Tổng Giám đốc / Vice CEO<br />

Sinh năm 1972 tại Thanh Hóa.<br />

Trình độ: Tiến sĩ kinh tế .<br />

Từ 12/1993 – 9/1995: Công ty Bảo hiểm Hà Nội .<br />

Từ 9/1995 – 1998: Kinh tế viên bảo hiểm, Bảo Minh Hà Nội .<br />

1/1998: Trưởng phòng BH Khu vực 7, Bảo Minh Hà Nội .<br />

Từ 8/2006 – 9/2009: Phó giám đốc Bảo Minh Hà Nội.<br />

1/9/2009: Giám đốc BM Hà Nội .<br />

Từ 1/2014 đến nay: Phó Tổng Giám Đốc Bảo Minh.<br />

05<br />

Born in 1972 in Thanh Hóa.<br />

Qualifications: Ph.D in Economics<br />

From 12/1993 – 9/1995: Hanoi Insurance Company<br />

From 9/1995 – 1998: Insurance Economics, Bao Minh Hanoi.<br />

1/1998: Head of Insurance Area 7, Bao Minh Hanoi.<br />

From 8/2006 – 9/2009: Vice Director of Bao Minh Hanoi.<br />

1/9/2009: Director of Bao Minh Hanoi.<br />

From 1/2014 to present: Vice CEO of Bao Minh.<br />

06<br />

www.baominh.com.vn


14<br />

SƠ ĐỒ<br />

TỔ CHỨC<br />

Organization Chart<br />

Đại Hội Đồng Cổ Đông<br />

Shareholder’s Meeting<br />

Hội Đồng Quản Trị<br />

Board of Directors<br />

Ban Điều Hành<br />

Executive Board<br />

Trung Tâm Đào Tạo<br />

Training Center<br />

59 Công Ty Thành Viên<br />

59 Branches<br />

Ban Tổ Chức Nhân Sự<br />

Human Resource Division<br />

Mr. Thân Trọng Nam, Ph.D<br />

Giám đốc / General Manager<br />

VP Hội Đồng Quản Trị<br />

Office of the Board of Directors<br />

Mr. Đinh Trung Hoài<br />

CVP HĐQT / Chief of BOD Secretariat<br />

Ban Tài Chính Kế Hoạch<br />

Finance & Planning Division<br />

Mr. Nguyễn Phú Thủy<br />

Giám đốc / General Manager<br />

Văn phòng Trụ Sở Chính<br />

Administration Affairs Division<br />

Mrs. Võ Ngọc Hạnh Châu<br />

CVP Trụ Sở Chính/ Chief of Head Office Secretariat<br />

Ban Kế Toán Trụ Sở Chính<br />

Accounting Division<br />

Mrs. Trương Thị Đàm, M.Fin<br />

Giám Đốc / General Manager<br />

VPĐD Bảo Minh tại Hà Nội<br />

Rep. Office of Bao Minh in Hanoi<br />

Mr. Vũ Đại Thành<br />

Phó VPĐD / Deputy Chief of Rep. Office<br />

Ban Marketing & Quản Lý Đại Lý<br />

Marketing & Agency Division<br />

Mr. Đinh Hoàng Hà, MBA<br />

Giám Đốc / General Manager<br />

Phòng Pháp Chế<br />

Legal Department<br />

Mrs. Phạm Thanh Hải<br />

Trưởng Phòng / Manager<br />

Ban Công Nghệ Thông Tin<br />

Information Technology Division<br />

Mr. Nguyễn Khả Nhân<br />

Giám Đốc / General Manager<br />

Phòng Xây Dựng Cơ Bản<br />

Construction Department<br />

Mr. Nguyễn Văn Tân, M. Econ<br />

Trưởng Phòng / Manager<br />

Ban Kiểm Toán & Kiểm Tra Nội Bộ<br />

Internal Audit Division<br />

Mr. Nguyễn Sỹ Hùng<br />

Trưởng Ban / General Manager<br />

Phòng Quản Trị Rủi Ro & Định Phí<br />

Actuary Department


Ban Kiểm Soát<br />

Board of Supervisors<br />

24 Ban Chức Năng<br />

24 Functional Divisions<br />

Ban Bảo Hiểm Hàng Hải<br />

Marine Insurance Division<br />

Mr. Nguyễn Văn Minh, MBA<br />

Giám Đốc / General Manager<br />

Ban Tái Bảo Hiểm<br />

Reinsurance Division<br />

Mr. Nguyễn Thành Nam<br />

Giám Đốc / General Manager<br />

Ban Bảo Hiểm Tài Sản & Kỹ Thuật<br />

Property & Engineering Insurance Division<br />

Mrs. Nguyễn Thị Loan<br />

Giám Đốc / General Manager<br />

Ban Đầu Tư<br />

Investment Division<br />

Mrs. Trần Thị Thanh Hương, M. Econ<br />

Giám Đốc / General Manager<br />

Ban Bảo Hiểm Con Người<br />

Health & Personal Accident Insurance<br />

Mr. Vũ Ngọc Anh<br />

Giám Đốc / General Manager<br />

TT Bồi Thường Xe Ô tô TP. HCM<br />

Hochiminh City Motor Claims Center<br />

Mrs. Lê Thị Thúy Mai<br />

Giám Đốc / General Manager<br />

Ban Bảo Hiểm Xe Cơ Giới<br />

Motor Vehicle Insurance Division<br />

Mr. Trương Hồng Quảng<br />

Giám Đốc / General Manager<br />

TT Bồi Thường Xe Ô tô TP. Hà Nội<br />

Hanoi City Motor Claims Center<br />

Mr. Phạm Quốc Khánh, LLM<br />

Giám Đốc / General Manager<br />

Ban Bảo Hiểm Nông Nghiệp<br />

Agriculture Insurance Division<br />

Mr. Hồ Hải Đăng, MBA<br />

Giám Đốc / General Manager<br />

TT Bảo Hiểm Sức Khỏe Bảo Minh<br />

Bao Minh Health Insurance Center<br />

Mr. Võ Duy Cường<br />

Giám Đốc / General Manager<br />

Ban Bảo Hiểm Dự Án<br />

Project Insurance Division<br />

Mr. Trần Nam Thành<br />

Giám Đốc / General Manager<br />

Trung Tâm Nhập Liệu BEST<br />

Data Input Center<br />

Mrs. Nguyễn Thị Huỳnh Trúc<br />

Giám Đốc / General Manager<br />

www.baominh.com.vn


16<br />

DANH SÁCH CÁC CỔ ĐÔNG<br />

GÓP VỐN (Đến 31/12/2013)<br />

List of Shareholders (contributed as at 31 st Dec 2013)<br />

Tên Cổ Đông<br />

Shareholder’s name<br />

Vốn góp<br />

Tỷ lệ<br />

Capital contributed<br />

Ratio<br />

VND %<br />

Tổng Công ty Đầu tư và<br />

Kinh doanh vốn Nhà nước<br />

(State Capital Investment Corporation - SCIC)<br />

Tập đoàn Tài chính Bảo hiểm AXA (Pháp)<br />

(AXA.SA, France)<br />

Tổng Công ty Hàng không Việt Nam*<br />

(Vietnam Airlines)<br />

CBNV Bảo Minh và cổ đông bên ngoài<br />

(Bao Minh’s employees and others)<br />

382.788.000.000<br />

125.700.000.000<br />

42.532.000.000<br />

203.980.000.000<br />

50,70<br />

16,65<br />

5,63<br />

27,02<br />

TỔNG CỘNG /TOTAL<br />

755.000.000.000<br />

100,00<br />

(*) Ngày 23/01/2014: đã chuyển nhượng thành công 4.253.200 cổ phiếu cho công ty TNHH Firstland<br />

(*) 23 th Januarry, 2014: has success<strong>full</strong>y transferred 4,253,200 shares to Firstland Company Limited


DANH SÁCH CÁC NHÀ<br />

TÁI BẢO HIỂM QUỐC TẾ CỦA BẢO MINH<br />

List of Reinsurer of Bao Minh<br />

Tên Công ty<br />

Company’s name<br />

Xếp hạng<br />

Rating<br />

Tên Công ty<br />

Company’s name<br />

Xếp hạngXếp hạng<br />

Rating Rating<br />

Allianz Reinsurance<br />

AA<br />

Lloyd's Syndicate Canopious<br />

A+<br />

AXA Solution<br />

AA<br />

Chaucer Singapore PTE Ltd<br />

A+<br />

FM Insurance<br />

AA<br />

Kiln Asia Limited<br />

A+<br />

Swiss Reinsurance Company<br />

AA-<br />

Talbot Asia<br />

A+<br />

Munich Reinsurance Company<br />

AA-<br />

Scor Reinsurance Co. (Asia) Ltd<br />

A<br />

Hannover Re<br />

AA-<br />

QBE Reinsurance Company<br />

A<br />

Zurich Insurance<br />

Company Switzerland<br />

AA-<br />

China Reinsurance Company<br />

A<br />

ACE Insurance Limited<br />

AA-<br />

MAPFRE<br />

A<br />

R&V Versicherung AG<br />

- Singapore Branch<br />

AA-<br />

Asia Capital Reinsurance<br />

Group Pte<br />

A-<br />

Sompo Japan Insurance<br />

A+<br />

Korean Reinsurance Company<br />

A-<br />

The Toa Reinsurance<br />

Company Limited<br />

A+<br />

MALAYSIAN Reinsurance Berhad<br />

A-<br />

Catlin Singapore PTe. Ltd<br />

A+<br />

Odyssey Reinurance Company<br />

A-<br />

Lloyd's Syndicate Barbican<br />

A+<br />

Sirius International<br />

Insurance Corporation<br />

A-<br />

BEAZLEY Pte Limited<br />

A+<br />

General Insurance<br />

Corporation of India<br />

A-<br />

www.baominh.com.vn


18<br />

BẢO MINH:<br />

10 DẤU ẤN TRONG HÀNH TRÌNH 20 NĂM<br />

10 milestones in 20-year-journey of Bao Minh<br />

1997<br />

Bảo Minh góp vốn thành lập<br />

Công ty Bảo hiểm Liên hiệp (UIC).<br />

Bao Minh contributed capital to<br />

establish the United Insurance<br />

Company (UIC).<br />

2004<br />

Bảo Minh chính thức đi vào hoạt động<br />

theo mô hình Tổng Công ty cổ phần .<br />

Được Chủ tịch nước tặng thưởng<br />

Huân Chương Lao Động Hạng Nhì<br />

nhân dịp kỷ niệm 10 năm thành lập.<br />

Bao Minh officially came into<br />

operation as a Joint Stock<br />

Corporation. Bao Minh was awarded<br />

the Second-Class Labour Medal by<br />

the State President on its 10th<br />

anniversary of foundation.<br />

01 02 03<br />

04 05<br />

1994<br />

Bảo Minh được thành lập ngày<br />

28/11/1994, khởi đầu cho quá trình<br />

hình thành thị trường bảo hiểm<br />

Việt Nam.<br />

Bao Minh was founded on<br />

November 28, 1994, at the start of<br />

Vietnam’s insurance industry.<br />

1999<br />

Bảo Minh góp vốn thành lập Công ty<br />

Bảo hiểm nhân thọ Bảo Minh – CMG.<br />

Được Chủ tịch nước tặng thưởng<br />

Huân Chương Lao Động Hạng Ba<br />

nhân dịp kỷ niệm 5 năm thành lập.<br />

Bao Minh contributed capital to<br />

establish the Bao Minh – CMG Life<br />

Insurance Company. Bao Minh was<br />

awarded the Third-Class Labour<br />

Medal by the State President on its<br />

5th anniversary of foundation.<br />

2006<br />

Cổ phiếu Bảo Minh chính thức<br />

niêm yết tại TT Giao dịch<br />

Chứng khoán Hà Nội.<br />

Bao Minh officially released shares at<br />

the Ha Noi Securities Trading Center.


2007<br />

Hoàn tất đợt tăng vốn điều lệ từ<br />

434 tỷ đồng lên 755 tỷ đồng và<br />

thành công trong việc tìm nhà<br />

đầu tư chiến lược nước ngoài là<br />

Tập đoàn AXA.<br />

Finishing the increase of chartered<br />

capital from 434 to 755 VND Billion<br />

and succeeding in calling for a<br />

strategic foreign partner – AXA<br />

Group.<br />

2009<br />

Tiến hành dự án BEST - ứng dụng<br />

phần mềm lõi trong quản lý<br />

kinh doanh bảo hiểm.<br />

Bảo Minh long trọng kỷ niệm 15 năm<br />

thành lập và vinh dự đón nhận<br />

Huân Chương Lao động Hạng Nhất<br />

do Chủ tịch nước trao tặng.<br />

Proceeding BEST project –<br />

application of core software in<br />

insurance business management.<br />

Bao Minh organized solemnly its<br />

15th anniversary of foundation and<br />

had the honor to receive the<br />

First-Class Labour Medal awarded by<br />

the State President.<br />

2014<br />

Đại Hội Đồng Cổ Đông <strong>thường</strong> <strong>niên</strong><br />

2014 đã bầu thành công HĐQT và<br />

BKS nhiệm kỳ 2014 - 2019.<br />

Được chấp thuận cho tăng thêm<br />

10% vốn điều lệ thực góp, từ 755<br />

tỷ đồng lên 830,5 tỷ đồng.<br />

The Board of Directors and the Board<br />

of Supervisors for the term 2014 -<br />

2019 were success<strong>full</strong>y elected by<br />

the Annual General Meeting 2014.<br />

10% increase in the chartered capital<br />

was approved, from 755 to 830.5<br />

VND Billion.<br />

06 07<br />

08 09<br />

10<br />

2008<br />

Thành lập Công ty CP Chứng khoán<br />

Bảo Minh (BMSC).<br />

Niêm yết cổ phiếu BMI tại Sở Giao dịch<br />

Chứng khoán TP. HCM.<br />

Opening Bao Minh Security<br />

Company (BMSC).<br />

BMI shares were issued at Ho Chi<br />

Minh City Stock Exchange.<br />

2011<br />

Đại Hội Đồng Cổ Đông <strong>thường</strong> <strong>niên</strong><br />

đã thông qua bản Chiến lược<br />

kinh doanh giai đoạn 2011 - 2015.<br />

The Business Strategy for the period<br />

2011 – 2015 was approved by the<br />

Annual General Meeting.<br />

www.baominh.com.vn


TẦM NHÌN<br />

Vision<br />

Luôn là một trong những doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ hàng đầu tại<br />

Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ tài chính và bảo hiểm.<br />

Always to be one of the leading non-life insurance companies in Vietnam, operatting<br />

in the field of financial services and insurance.<br />

SỨ MỆNH<br />

Mission<br />

Mang lại sự an toàn, ổn định của nền kinh tế - xã hội.<br />

Góp phần thúc đẩy sự phát triển vững mạnh của thị trường bảo hiểm Việt Nam.<br />

Mang lại lợi ích cho các cổ đông và góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người dân.<br />

Bringing safety and stability for the economy and society.<br />

Contributing to the strong development of Vietnam’s insurance market.<br />

Bringing benefits to shareholders and creating jobs for the people.<br />

TÔN CHỈ HOẠT ĐỘNG<br />

Motto of Action<br />

Sự an toàn, hạnh phúc và thành đạt của khách hàng và xã hội là mục tiêu hoạt động<br />

của chúng tôi.<br />

Safety, happiness and success of clients and society are our targets.<br />

KHẨU HIỆU HOẠT ĐỘNG<br />

Slogan of Action<br />

Bảo Minh – Tận tình phục vụ / Bao Minh - Whole-hearted Service<br />

KHẨU HIỆU QUẢNG CÁO<br />

Slogan of Advertising<br />

Nói đến bảo hiểm, Nghĩ tới Bảo Minh / Think Insurance, Think Bao Minh


22<br />

NÉT ĐẸP<br />

ĐỒNG PHỤC BẢO MINH<br />

Bao Minh’s Uniform<br />

Năm 2013, lần đầu tiên Bảo Minh triển khai đồng phục cho<br />

CBNV trên toàn quốc, góp phần thể hiện nét văn hóa nơi công<br />

sở, văn hóa của doanh nghiệp, tạo một diện mạo mới thân<br />

thiện, chuyên nghiệp và tăng độ nhận diện thương hiệu của<br />

Bảo Minh.<br />

In 2013, for the first time, Bao Minh has deployed the Uniform<br />

Program for all the employees, nationwide. It helps to represent<br />

Bao Minh’s business culture, and to create a whole new, friendly,<br />

professional appearance. It also increases Bao Minh’s brand<br />

awareness.


www.baominh.com.vn


24<br />

KẾT QUẢ KINH DOANH<br />

HỢP NHẤT 2013<br />

Consolidated Business Result 2013<br />

Năm 2013 là một năm tiếp tục còn nhiều khó khăn do<br />

nền kinh tế phục hồi chậm sau cuộc suy thoái kinh tế<br />

toàn cầu, ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển<br />

chung của nền kinh tế nước ta và của ngành bảo hiểm<br />

Việt Nam nói riêng, trong đó có Bảo Minh. Với sự nỗ lực<br />

phấn đấu của toàn thể CBNV vượt qua nhiều khó khăn,<br />

thách thức, tiếp tục đổi mới, phấn đấu hoàn thành các<br />

mục tiêu mà ĐHĐCĐ <strong>thường</strong> <strong>niên</strong> năm 2013 đã đề ra.<br />

Tổng doanh thu:<br />

The year 2013 continued to be <strong>full</strong> of difficulties resulting from the<br />

slow recovery from worldwide ceconomic recession, having a<br />

considerable affect on the development of the national economy<br />

in general and Vietnam’s insurance industry in private, including<br />

Bao Minh. The efforts of all member staff helped Bao Minh to<br />

overcome a great deal of difficulties, challenges, continue with<br />

renovation, strive to complete targets put forward by the Annual<br />

General Meeting of Shareholders in 2013.<br />

Total premium income:<br />

2.792 tỷ đồng, bằng 96% so với KH.<br />

Trong đó:<br />

Doanh thu phí bảo hiểm gốc: 2.306 tỷ đồng,<br />

bằng 93,2% so với KH, tăng trưởng 0,6% so với CK.<br />

Doanh thu nhận tái bảo hiểm: 290 tỷ đồng,<br />

bằng 110,4% so với KH, tăng trưởng 19,7% so với CK.<br />

Doanh thu hoạt động tài chính: 196 tỷ đồng,<br />

bằng 112% so với KH, bằng 80% so với CK.<br />

Tổng chi bồi <strong>thường</strong>: 1.455 tỷ đồng,<br />

bằng 56,3% so với DT.<br />

Lợi nhuận từ kinh doanh bảo hiểm gốc: 55 tỷ đồng,<br />

bằng 83% so với KH và tăng gấp nhiều lần so với CK.<br />

Lợi nhuận trước thuế: 105 tỷ đồng,<br />

bằng 104% so với KH, bằng 98,4% so với CK.<br />

Lợi nhuận sau thuế: 91 tỷ đồng,<br />

bằng 101% so với KH, bằng 98% so với CK.<br />

Tổng quỹ dự phòng nghiệp vụ: 975 tỷ đồng<br />

Trong đó:<br />

Quỹ dự phòng phí: 780 tỷ đồng<br />

Quỹ dự phòng bồi <strong>thường</strong>:107 tỷ đồng<br />

Quỹ dự phòng dao động lớn: 88 tỷ đồng<br />

Tổng tài sản tại thời điểm 31/12/2013: 3.968 tỷ đồng<br />

2,792 VND Billion, equivalent to 96% of the annual target.<br />

Including:<br />

Total direct insurance premium income: 2,306 VND Billion, equivalent<br />

to 93.2% of the annual target, up by 0.6% compared to the same period.<br />

Total inward reinsurance premium income: 290 VND Billion, equivalent<br />

to 110.4% of the annual target, up by 19.7% compared to the same period.<br />

Premium income from financial activities: 196 VND Billion, equivalent<br />

to 112% of the annual target, up by 80% compared to the same period.<br />

Total claim payment: 1,455 VND Billion,<br />

equivalent to 56.3% of premium income.<br />

Profit from direct insurance business: 55 VND Billion, equivalent to 83%<br />

of the annual target and many times higher than the same period.<br />

Profit before tax: 105 VND Billion, equivalent to 104% of the annual<br />

target and 98,4% compared to the same period.<br />

Profit after tax: 91 VND Billion, equivalent to 101% of the annual<br />

target and 98% compared to the same period.<br />

Total technical reserve fund: 975 VND Billion<br />

Including:<br />

Premium reserve: 780 VND Billion<br />

Claim reserve: 107 VND Billion<br />

Large fluctuation reserve: 88 VND Billion<br />

Total assets as at 31 st December, 2013: 3,968 VND Billion


Mục tiêu<br />

Tăng trưởng<br />

3,8<br />

%<br />

KẾ HOẠCH KINH DOANH<br />

HỢP NHẤT 2014<br />

Consolidated Business Target For 2014<br />

Căn cứ kết quả kinh doanh năm 2013, Hội đồng Quản Trị<br />

Bảo Minh đã tiến hành đánh giá những thuận lợi, khó khăn<br />

của thị trường; Đánh giá khả năng và tiềm năng của Bảo Minh,<br />

từ đó đề ra mục tiêu kinh doanh cho năm 2014 và được<br />

Đại Hội Đồng Cổ Đông thông qua với mục tiêu và chỉ tiêu<br />

như sau:<br />

Sed on the 2013 business results, Bao Minh’s Board of<br />

Director evaluated opportunities and threats given by<br />

the market; Evaluated the capability and potential of<br />

Bao Minh and hence put forward business goals in 2014<br />

which was approved by the General Meeting of Shareholders<br />

as follows:<br />

A. Mục tiêu:<br />

Hiệu quả&<br />

Effective&<br />

A. Goal:<br />

B. Chỉ tiêu<br />

Tổng doanh thu:<br />

2.897<br />

tỷ đồng, tăng trưởng 3,8%.<br />

Trong đó:<br />

Doanh thu phí bảo hiểm gốc: 2.443 tỷ đồng,<br />

tăng 6,2% so với CK.<br />

B. Targets<br />

Total premium income:<br />

2,897<br />

VND Billion, up by 3,8%.<br />

Including:<br />

Total direct insurance premium income: 2,443 VND Billion,<br />

up by 6.2% compared to the same period.<br />

Doanh thu nhận tái bảo hiểm: 300 tỷ đồng,<br />

tăng 5,3% so với CK.<br />

Total inward reinsurance premium income: 300 VND Billion,<br />

up by 5.3% compared to the same period.<br />

Doanh thu hoạt động tài chính: 153,7 tỷ đồng,<br />

bằng 78,5% so với CK.<br />

Premium income from financial activities: 153.7 VND Billion,<br />

equivalent to 78.5% of the same period.<br />

Lợi nhuận trước thuế: 129,2 tỷ đồng,<br />

tăng 22,6% so với CK.<br />

Profit before tax : 129.2 VND Billion,<br />

up by 22.6% compared to the same period.<br />

www.baominh.com.vn


26<br />

NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG<br />

TRONG NĂM 2014<br />

Directions for 2014<br />

1. Công tác điều hành / Management<br />

Thực hiện và chỉ đạo các công việc điều hành chung của<br />

toàn hệ thống Bảo Minh; chịu trách nhiệm về mặt pháp lý<br />

cũng như hoạt động kinh doanh của Bảo Minh.<br />

Hoạch định đường hướng phát triển cho toàn hệ thống<br />

nhằm đạt doanh thu theo đúng kế hoạch đã đề ra.<br />

Implement and direct the general management of the<br />

entire Bao Minh network; assume the responsibility for legal<br />

matters as well as business operations of Bao Minh.<br />

Draw up development orientations for the entire network to<br />

achieve the revenue in accordance with set-forth plan.<br />

2. Công tác nhân sự / Human resources<br />

Kiện toàn phương án lương mới tại TSC bảo đảm tính<br />

hợp lý và gắn liền với kết quả kinh doanh của đơn vị, của<br />

khối lượng công việc của từng cá nhân.<br />

Theo dõi, giám sát ngay từ đầu năm việc giao khoán lương,<br />

chi phí tại các đơn vị, không để tình trạng giao lương<br />

quá thấp cho lực lượng khai thác.<br />

Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện công tác qui hoạch,<br />

chuẩn bị cán bộ nguồn và nhân sự dự kiến thay thế tại<br />

các đơn vị, các ban tại TSC (kể cả nội bộ & bên ngoài) để<br />

tránh bị động khi có nhân sự thay đổi.<br />

Strengthen the new salary scheme at the head office, which<br />

is required to be reasonable and closely connected with<br />

operating results of the office, work load of each employee.<br />

Monitor, supervise from the very beginning of the year the<br />

payroll, expenses allocated to affiliates; prevent low salary<br />

offers to the field force.<br />

Continue to implement the planning and preparation for<br />

potential staffs and substitute staffing at affiliates, departments<br />

of the head office (including internal & external) to<br />

take the initiative in human resources changes.


www.baominh.com.vn


28<br />

NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG<br />

TRONG NĂM 2014 (tt)<br />

Directions for 2014 (cont.)<br />

4. Công tác pháp chế / Legal<br />

Đẩy mạng công tác đề phòng hạn chế những rủi ro pháp lý<br />

liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm, tránh tranh chấp<br />

tại tòa mất thời gian và chi phí.<br />

Tăng cường rà soát, chỉnh sửa đảm bảo chặt chẽ đối với các<br />

quy tắc điều khoản bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm, các hồ sơ,<br />

tài liệu, chứng từ.<br />

Enhance the precautions against legal risks related to<br />

insurance business, prevent dispute settlement at courts<br />

resulted in loss of time and expenses.<br />

Ensure the double-checking, cautious adjustments to<br />

insurance rules and provisions, insurance contract, records,<br />

documents.<br />

3. Công tác Marketing / Marketing<br />

Theo dõi mục tiêu giữ khách hàng cũ và phải được thực hiện<br />

một cách nghiêm túc và đồng bộ cùng với việc chăm sóc<br />

khách hàng. Xây dựng cơ sở dữ liệu khách hàng, đặc biệt<br />

là khách hàng doanh nghiệp, từ đó xây dựng chính sách,<br />

chiến lược phù hợp với từng đối tượng, phù hợp từng<br />

giai đoạn.<br />

Thành lập bộ phận khai thác Bancasurance nằm trong<br />

Ban Marketing để xây dựng quản lý và triển khai các<br />

định hướng phát triển và sản phẩm liên kết với ngân hàng.<br />

Theo dõi đánh giá việc phát triển đại lý.<br />

Keep track of targets with regard to maintaining existing<br />

clients which must be implemented seriously and consistently<br />

along with client service. Develop a client database,<br />

especially corporate clients and establish then policies and<br />

strategies appropriate to each client, each period.<br />

Establish the Bancassurance department under the direction<br />

of the Marketing department to develop, manage and<br />

implement development orientations and products in<br />

cooperation with banks.<br />

Supervise and evaluate the development of agencies.


6. Công tác kiểm toán và kiểm tra nội bộ / Auditing and<br />

internal supervision<br />

Tiếp tục theo dõi, giám sát các đơn vị về kiểm toán hồ sơ<br />

bồi <strong>thường</strong> hàng tháng. Triển khai kiểm tra chuyên đề<br />

bồi <strong>thường</strong> các đơn vị có tỷ lệ bồi <strong>thường</strong> cao.<br />

Kiểm tra việc hạch toán doanh thu Q1/2014 liên quan nhập<br />

doanh thu cuối năm 2013. Phối hợp Ban Xử lý công nợ để<br />

kiểm tra công nợ theo chuyên đề.<br />

5. Công tác Công nghệ thông tin / Information Technology<br />

Tiếp tục triển khai các dự án BEST, SAP theo tiến độ, phấn đấu<br />

hoàn thành toàn bộ và kết thúc dự án trong Q4/2014.<br />

Chú trọng việc nghiên cứu, tìm kiếm và đề xuất các giải pháp<br />

thích hợp nhằm đảm bảo an toàn, an ninh bảo mật cho các<br />

hệ thống thông tin.<br />

Phối hợp các Ban TSC triển khai áp dụng cho nghiệp vụ<br />

XDLĐ cho tất cả các đơn vị trong Q1/2014; tiếp tục triển khai<br />

và hoàn thành toàn bộ cho các nghiệp vụ còn lại trong<br />

Q3/2014.<br />

Nghiên cứu triển khai công cụ báo <strong>cáo</strong> phân tích nghiệp vụ<br />

nhằm khai thác số liệu từ hệ thống BEST.<br />

Continue to monitor, supervise affiliates with regard to the<br />

audit of claim files arising every month. Investigate specific<br />

claims arising at affiliates having high loss ratio.<br />

Inspect the revenue accounting in Q1/2014. Coordinate<br />

with the Liability Management Department to inspect<br />

liabilities in accordance with lines of insurance.<br />

Proceed with the progress of BEST, SAP projects and strive to<br />

complete and terminate said projects in Q4/2014.<br />

Stay focused on researches, searching and proposals for<br />

satisfactory resolutions so as to assure safety, security of the<br />

information system.<br />

Coordinate with departments at the head office to implement<br />

the application and practices of construction and<br />

erection for all affiliates in Q1/2014; continue to carry out<br />

and finish the other practices in Q3/2014.<br />

Do researches on the implementation of professional report<br />

tools to take advantage of data provided by BEST system.<br />

www.baominh.com.vn


CÁC NGHIỆP VỤ<br />

BẢO HIỂM<br />

Direct Insurance<br />

01<br />

02<br />

03<br />

04<br />

05<br />

06<br />

Bảo Hiểm Con Người<br />

Health & Personal Accident Insurance<br />

Bảo Hiểm Xe Cơ Giới<br />

Motor Vehicle Insurance<br />

Bảo Hiểm Tài Sản & Kỹ Thuật<br />

Property & Engineering Insurance<br />

Bảo Hiểm Hàng Hải<br />

Marine Insurance<br />

Bảo Hiểm Nông Nghiệp<br />

Agriculture Insurance<br />

Hoạt Động KD Tái Bảo Hiểm<br />

Reinsurance


32<br />

NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM<br />

CON NGƯỜI<br />

Health & Personal Accident Insurance<br />

739 237<br />

Tỷ đồng / VND Billion<br />

Doanh thu / Premium Income<br />

Tỷ đồng / VND Billion<br />

Bồi <strong>thường</strong> / Claim Payment<br />

2013<br />

Nhận định tình hình kinh doanh:<br />

- Tăng trưởng 35,7% so với CK, đặc biệt doanh thu qua PPF.<br />

- Bồi <strong>thường</strong> giảm 7,3% so với CK, do đưa ra các giải pháp giảm<br />

bồi <strong>thường</strong>, đặc biệt là bảo hiểm tai nạn và y tế. Tổng Công ty quản lý<br />

trong việc cấp đơn bảo hiểm.<br />

- Bảo hiểm du lịch và bảo hiểm học sinh tăng trưởng và kinh doanh có<br />

hiệu quả.<br />

Kết quả kinh doanh:<br />

- Doanh thu: 739 tỷ đồng, tăng trưởng 35,7% so với CK,<br />

tăng 20,5% so với KH.<br />

- Bồi <strong>thường</strong>: 237 tỷ đồng, giảm 7,3% so với CK.<br />

Overview:<br />

- Up by 35.7% compared to the same period, particularly premium income<br />

from PPF.<br />

- Claim payment down by 7.3% compared to the same period, resulting<br />

from claim reduction, especially in accident and health insurance. The<br />

management of the Corporation over the issuance of insurance forms.<br />

- There was an increase in travel insurance and pupil care insurance<br />

which produced effective operating results.<br />

Results:<br />

- Premium income: 739 VND Billion, up by 35.7% compared to the same period,<br />

and up by 20.5% compared to the annual target.<br />

- Claim payment: 237 VND Billion, down by 7.3% compared to the same period.<br />

2014<br />

Định hướng kinh doanh:<br />

- Quản lý toàn diện nghiệp vụ bảo hiểm tai nạn và y tế từ khâu khai thác,<br />

bồi <strong>thường</strong>, bảo lãnh viện phí và bảo hiểm con người qua môi giới để<br />

giảm tỷ lệ bồi <strong>thường</strong>.<br />

- Thành lập bộ phận bảo lãnh viện phí tập trung đối với bảo hiểm tai nạn<br />

và y tế.<br />

- Tiếp tục rà soát, hoàn chỉnh các điều kiện, điều khoản bảo hiểm con người<br />

để tránh tranh chấp phát sinh.<br />

- Khuyến khích phát triển bảo hiểm học sinh, bảo hiểm du lịch trên các<br />

địa bàn trọng điểm TP. HCM và Hà Nội.<br />

Kế hoạch doanh thu : 808,6 tỷ đồng.<br />

Directions:<br />

- Manage comprehensively the operations regarding accident and<br />

health insurance consisting of development, claim, hospital expense<br />

indemnity and personal insurance via brokerage to decrease loss ratio<br />

and gain interest in insurance business.<br />

- Set up a concentrated department of hospital expense indemnity<br />

regarding accident and health insurance.<br />

- Continue to double check terms and provisions applied to Health &<br />

Personal Accident Insurance for the purpose of <strong>full</strong> adjustments and<br />

prevention from arising disputes.<br />

- Encourage to develop pupil care insurance, travel insurance in major<br />

areas including HCMC and Ha Noi.<br />

Expected premium income: 808.6 VND Billion.<br />

Biểu đồ Doanh thu & Bồi <strong>thường</strong> / Premium Income & Claim Payment Chart<br />

Tỷ đồng / VND Billion<br />

750<br />

600<br />

450<br />

300<br />

150<br />

0<br />

Doanh thu / Premium Income<br />

Bồi <strong>thường</strong> / Claim Payment<br />

2012<br />

2013


NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM<br />

XE CƠ GIỚI<br />

Motor Vehicle Insurance<br />

562 291<br />

Tỷ đồng / VND Billion<br />

Doanh thu / Premium Income<br />

Tỷ đồng / VND Billion<br />

Bồi <strong>thường</strong> / Claim payment<br />

2013<br />

Nhận định tình hình kinh doanh:<br />

- Doanh Thực hiện thu tốt việc / Premium quản lý hệ thống Income tổ chức thực hiện quá trình hoạt động<br />

kinh doanh.<br />

- Duy trì được thị phần bảo hiểm.<br />

- Công tác bồi <strong>thường</strong> đã được kiểm soát tốt.<br />

Kết quả kinh doanh:<br />

- Doanh thu: 562 tỷ đồng, tăng 1% so với CK, bằng 88% so với KH.<br />

- Bồi <strong>thường</strong>: 291 tỷ đồng, giảm 9,5% so với CK.<br />

Overview:<br />

Improve the management of operations organization and implementation<br />

system; maintain the insurance market, improve the control of<br />

claim operations.<br />

Results:<br />

- Premium income: 562 VND Billion, up by 1% compared to the same period,<br />

and equivalent to 88% compared to the annual target.<br />

- Claim payment: 291 VND Billion, down by 9.5% compared to the same period.<br />

2014<br />

Định hướng kinh doanh:<br />

- Nâng cấp chất lượng dịch vụ sau bán hàng trong toàn hệ thống. Kiểm soát<br />

tốt quá trình giải quyết bồi <strong>thường</strong> theo hướng “Đúng – Đủ - Nhanh”.<br />

- Tập trung phát triển hệ thống kênh phân phối, định hướng mở rộng<br />

thị trường, tăng trưởng doanh thu nghiệp vụ.<br />

- Ổn định hệ thống tổ chức – nhân sự theo hướng chuyên nghiệp các vị trí<br />

thực hiện.<br />

Kế hoạch doanh thu: 667 tỷ đồng.<br />

Directions:<br />

- Enhance the after-sales service quality across the entire network. Well<br />

control the claim settlement procedure in the orientation of being<br />

“Exact – Sufficient – Fast”.<br />

- Concentrate on the development of distribution network, market<br />

enlargement orientation, revenue growth.<br />

- Stabilize the organization – manpower system in a professional<br />

manner.<br />

Expected premium income: 667 VND Billion.<br />

Biểu đồ Doanh thu & Bồi <strong>thường</strong> / Premium Income & Claim Payment Chart<br />

Tỷ đồng / VND Billion<br />

750<br />

600<br />

450<br />

300<br />

150<br />

0<br />

Doanh thu / Premium Income<br />

Bồi <strong>thường</strong> / Claim Payment<br />

2012<br />

2013<br />

www.baominh.com.vn


34<br />

NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM<br />

TÀI SẢN & KỸ THUẬT<br />

Property & Engineering Insurance<br />

888 367<br />

Tỷ đồng / VND Billion<br />

Doanh thu / Premium Income<br />

Tỷ đồng / VND Billion<br />

Bồi <strong>thường</strong> / Claim payment<br />

2013<br />

Nhận định tình hình kinh doanh:<br />

Tình hình kinh tế Việt Nam tiếp tục khó khăn, các dự án lớn không có vốn để<br />

triển khai, các dự án nhỏ và vừa chậm tiến độ do vốn được giải ngân chậm,<br />

lãi suất ngân hàng cao. Doanh thu toàn thị trường giảm mạnh (tương đương<br />

80-90% so với CK). Tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt và chưa lành<br />

mạnh của thị trường bảo hiểm Việt Nam, đưa ra những điều kiện phi kỹ<br />

thuật đẩy các Nhà Bảo hiểm vào tình thế gánh chịu những rủi ro cao.<br />

Kết quả kinh doanh:<br />

- Doanh thu: 888 tỷ đồng, bằng 91,1% so với CK và 89,5% so với KH.<br />

- Bồi <strong>thường</strong>: 367 tỷ đồng, bằng 42,8% so với DT.<br />

2014<br />

Định hướng kinh doanh:<br />

- Tập trung khai thác các nghiệp vụ có hiệu quả cao.<br />

- Hợp tác, phát huy nội lực và tranh thủ sự hỗ trợ từ bên ngoài để tăng<br />

trưởng doanh thu.<br />

- Hoàn thiện hệ thống quy tắc, điều khoản, hỗ trợ công tác đánh giá rủi ro,<br />

giải quyết bồi <strong>thường</strong> hợp lý, kịp thời, thủ tục đơn giản...<br />

Kế hoạch doanh thu : 960.8 tỷ đồng.<br />

Overview:<br />

The Vietnam economy continued to face difficulties,large projects attracted no capital<br />

for implementation, small and medium projects confronted a slow progress due to<br />

slow capital disbursement, loan rate was extremely high. There was a dramatical<br />

decrease in the premium income from property and technical operations in the entire<br />

insurance market (equivalent to around 80-90% as compared to the same period).<br />

Fierce and unhealthy competition of the Vietnam insurance market, giving non-technical<br />

terms would make insurers suffer from potential risks.<br />

Results:<br />

- Premium income: 888 VND Billion, equivalent to 91.1% compared to the<br />

same period and 89.5% compared to the annual target.<br />

- Claim payment: 367 VND Billion, equivalent to 42.8% compared to premium income.<br />

Directions:<br />

- Concentrate on develop highly efficient operations.<br />

- Cooperate and take advantage of external supports to increase premium<br />

income.<br />

- Improve the system of rules, terms, provisions, support risk assessments,<br />

reasonable, intime claim settlement, simple procedures, etc.<br />

Expected premium income: 960.8 VND Billion.<br />

Biểu đồ Doanh thu & Bồi <strong>thường</strong> / Premium Income & Claim Payment Chart<br />

Tỷ đồng / VND Billion<br />

1000<br />

800<br />

600<br />

400<br />

200<br />

0<br />

Doanh thu / Premium Income<br />

Bồi <strong>thường</strong> / Claim Payment<br />

2012<br />

2013


NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM<br />

HÀNG HẢI<br />

Marine Insurance<br />

222 196<br />

Tỷ đồng / VND Billion<br />

Doanh thu / Premium Income<br />

Tỷ đồng / VND Billion<br />

Bồi <strong>thường</strong> / Claim payment<br />

2013<br />

Nhận định tình hình kinh doanh:<br />

- Doanh Thị trường thu bảo / hiểm Premium hàng hải Income gặp nhiều khó khăn do lượng hàng hóa<br />

vận chuyển tăng trưởng thấp, số lượng và chất lượng cũng như giá trị của đội<br />

tàu biển ngày càng giảm mạnh.<br />

- Tình trạng cạnh tranh phi kỹ thuật của thị trường vẫn tiếp tục xảy ra, dẫn đến<br />

tỷ lệ phí ngày càng giảm trong khi các điều kiện bảo hiểm được mở rộng hơn.<br />

- Mặc dù tỷ lệ bồi <strong>thường</strong> gốc cao nhưng tỷ lệ bồi <strong>thường</strong> giữ lại vẫn còn khá tốt,<br />

đặc biệt là nghiệp vụ hàng hóa, tàu sông và tàu cá.<br />

Kết quả kinh doanh:<br />

- Doanh thu: 222 tỷ đồng, bằng 82,8% so với CK, bằng 75,4% so với KH.<br />

- Bồi <strong>thường</strong>: 196 tỷ đồng, tăng 34,4% so với CK.<br />

2014<br />

Định hướng kinh doanh:<br />

- Tiếp tục thực hiện các giải pháp để cạnh tranh và tăng trưởng nghiệp vụ<br />

hàng hóa thông qua điều chỉnh cơ chế tài chính và quản lý nghiệp vụ.<br />

Đẩy mạnh phối hợp khai thác giữa TSC và các Đơn vị.<br />

- Áp dụng thí điểm các biện pháp nghiệp vụ để đơn giản hóa thủ tục khai thác<br />

bảo hiểm đối với các nghiệp vụ tàu sông và tàu cá.<br />

- Kiện toàn công tác bồi <strong>thường</strong> nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ đồng thời<br />

tăng cường công tác đòi người thứ ba.<br />

- Chú trọng công tác đào tạo nghiệp vụ hàng hải cho tất cả các đơn vị, đặc biệt là<br />

các vùng trọng điểm về hàng hải.<br />

Kế hoạch doanh thu : 268 tỷ đồng.<br />

Overview:<br />

- The marine insurance market in Vietnam in general coped with many<br />

difficulties, such as low growth in the number of transported goods, increasing<br />

reduction in the quantity, quality as well as values of the marine fleet.<br />

- The unlogically competitive context of the market continued to take place,<br />

resulting in an increasing reduction in insurance premium ratio while insurance<br />

terms being extended.<br />

- Despite the high loss ratio regarding direct insurance, the remained loss ratio was<br />

rather high, regarding especially transported goods and hull insurance.<br />

Results:<br />

- Premium income: 222 VND Billion, equivalent to 82.8% compared to the<br />

same period and 75.4% compared to the annual target.<br />

- Claim payment: 196 VND Billion, up by 34.4% compared to the same period.<br />

Directions:<br />

- Continue to implement measures to foster competitiveness and growth in<br />

goods insurance thanks to adjustments to financial regime and operational<br />

management. Boost the cooperation between the head office and affiliates.<br />

- Piloting operational measures to simplify implementation procedures for<br />

hull and P&I insurance.<br />

- Enhance claim operations to improve service quality and claims for third party.<br />

- Stay focused on providing training on marine operations for all affiliates,<br />

especially in major areas of marine industry.<br />

Expected premium income: 268 VND Billion.<br />

Biểu đồ Doanh thu & Bồi <strong>thường</strong> / Premium Income & Claim Payment Chart<br />

Tỷ đồng / VND Billion<br />

450<br />

350<br />

250<br />

150<br />

50<br />

0<br />

Doanh thu / Premium Income<br />

Bồi <strong>thường</strong> / Claim Payment<br />

2012<br />

2013<br />

www.baominh.com.vn


36<br />

NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM<br />

NÔNG NGHIỆP<br />

Agriculture Insurance<br />

68 271<br />

Tỷ đồng / VND Billion<br />

Doanh thu / Premium Income<br />

Tỷ đồng / VND Billion<br />

Bồi <strong>thường</strong> / Claim payment<br />

2013<br />

Nhận định tình hình kinh doanh:<br />

Năm 2013 là năm tương đối khó khăn trong công tác kinh doanh bảo hiểm<br />

nông nghiệp. Tình hình tổn thất tôm/cá rất cao dẫn đến khiếu nại đòi bồi <strong>thường</strong><br />

lớn, ảnh hưởng xấu đến kết quả kinh doanh bảo hiểm nông nghiệp.<br />

Kết quả kinh doanh:<br />

- Doanh thu: 68 tỷ đồng, bằng 65,4% so với CK, bằng 61,2% so với KH.<br />

- Bồi <strong>thường</strong>: 271 tỷ đồng, tăng 507% so với CK.<br />

Overview:<br />

The year 2013 was a rather difficult year for the business of agricultural<br />

insurance. Heavy losses of fish/shrimps resulted in claims for high indemnities,<br />

which badly affected the operating results of the agricultural insurance.<br />

Results:<br />

- Premium income: 68 VND Billion, equivalent to 65.4% compared to the same<br />

period and 61.2% compared to the annual target.<br />

- Claim payment: 271 VND Billion, up by 507% compared to the same period.<br />

2014<br />

Định hướng kinh doanh:<br />

- Tập trung quản lý, triển khai có kiểm soát và đánh giá rủi ro tất cả các hợp đồng<br />

bảo biểm nông nghiệp theo chương trình thí điểm của Chính phủ.<br />

- Nghiên cứu đề xuất triển khai một số loại hình bảo hiểm nông nghiệp mới.<br />

- Tập trung hướng dẫn các đơn vị xử lý dứt điểm các vụ bồi <strong>thường</strong> còn tồn đọng.<br />

- Xúc tiến việc thu đòi bồi <strong>thường</strong> đồng bảo hiểm với các đơn vị liên quan.<br />

Kế hoạch doanh thu : 3,1 tỷ đồng.<br />

Directions:<br />

- Concentrate on managing, the risk assessment of all agricultural insurance<br />

contracts coplying with the pilot program by the Government under the control.<br />

- Do researches and propose new agricultural insurances.<br />

- Concentrate on guiding affiliates including Bao Minh Ca Mau, Bao Minh Ben Tre<br />

to handle residual claims.<br />

- Promote the collection of insurance claim with the relevant units.<br />

Expected premium income: 3.1 VND Billion.<br />

Biểu đồ Doanh thu & Bồi <strong>thường</strong> / Premium Income & Claim Payment Chart<br />

Tỷ đồng / Billion VND<br />

400<br />

300<br />

200<br />

100<br />

50<br />

0<br />

Doanh thu / Premium Income<br />

Bồi <strong>thường</strong> / Claim Payment<br />

2012<br />

2013


38<br />

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH<br />

TÁI BẢO HIỂM<br />

Reinsurance<br />

Tổng quan về thị trường TBH quốc tế:<br />

Thảm họa:<br />

Thị trường TBH nhanh chóng phục hồi sau thảm họa kép là động đất và<br />

sóng thần vào Nhật và lụt lội tại Thái Lan. Vốn, năng lực tái bảo hiểm<br />

và quan trọng hơn là sự cạnh tranh tiếp tục chảy vào khu vực khi nhu cầu<br />

cho bảo hiểm và sự gia tăng về tham vọng của các nhà bảo hiểm<br />

vẫn không bị giảm sút. Những điều kiện này tiếp tục tạo lợi ích cho<br />

người mua BH, những người đã hưởng mức phí thấp trong khoảng<br />

thời gian dài qua hơn một thập kỷ qua.<br />

Năng lực của các nhà tái bảo hiểm:<br />

Năng lực các nhà tái ngày càng giảm đối với hợp đồng TBH tỉ lệ do<br />

kết quả của các hợp đồng này. Tuy nhiên, điều kiện không thay đổi<br />

cho tái tục 2014.<br />

Viễn cảnh:<br />

Năm 2014, tổng quan TBH sẽ tiếp tục có lợi cho người mua. Vốn,<br />

năng lực tái bảo hiểm và cạnh tranh sẽ tiếp tục chảy vào trong<br />

thị trường khi mà sự gia tăng về các cơ hội vẫn còn cao. Về tổng thể,<br />

các điều kiện trên thị trường được dự kiến sẽ ổn định với năng lực<br />

dồi dào trên thị trường. Phí TBH sẽ không thay đổi và có thể giảm<br />

đối với các hợp đồng không có tổn thất.<br />

Thị trường tiếp tục xu hướng giảm tái bảo hiểm tỉ lệ và tăng tái bảo hiểm<br />

vượt mức bồi <strong>thường</strong>.<br />

Tổng quan thị trường tái bảo hiểm trong nước:<br />

Nhiều tổn thất lớn do cháy xảy ra trong 4 năm qua liên quan với các<br />

RR loại 4 (đó là: nội thất và xưởng sx gỗ, giấy, sơn, nhựa và nhà máy<br />

may quần áo) tại Việt Nam đã làm thay đổi về năng lực hấp thu rủi ro<br />

của các nhà bảo hiểm phi nhân thọ đối với những rủi ro này. Trong<br />

thị trường bảo hiểm tài sản tại Việt Nam, việc thắt chặt phí và không<br />

nhận tái bảo hiểm là có thể xảy ra đối với các rủi ro loại 4.<br />

Tài sản trong các vùng dễ gặp thảm họa như là lụt hoặc bão sẽ rất<br />

khó có điều kiện và phí cạnh tranh khi các nhà bảo hiểm không<br />

muốn bảo hiểm cho các rủi ro này. Kể cả với các rủi ro nằm tại những<br />

nơi không có thiên tai, các công ty có thể phải đối mặt với việc<br />

áp dụng giữ nguyên phí tái tục hoặc là tăng phí so cho năm 2013.<br />

Nguyên nhân chính dẫn đến việc tăng phí bảo hiểm do các nhà<br />

bảo hiểm trong nước bị tăng phí tái bảo hiểm trong hợp đồng TBH.<br />

Các rủi ro loại 4 phải chuyển tới nhà TBH đứng đầu hay áp dụng các<br />

điều kiện tối thiểu trước khi đưa vào hợp đồng tái bảo hiểm.<br />

International Reinsurance Market overview:<br />

Catastrophe activity:<br />

The reinsurance market quickly recovered after the double hit from<br />

the Japan earthquake and tsunami disaster and the flood in Thailand.<br />

Capital, capacity, and more importantly, competition continued to<br />

flow into the region as demand for insurance and the growth<br />

aspirations of insurers remained unabated. These conditions continue<br />

to benefit insurance buyers, who have enjoyed a prolonged<br />

period of low rates over the past decade.<br />

Reinsurer Capacity:<br />

Reinsures capacity and appetite for proportional business<br />

was limited due to treaty results with renewal terms, however,<br />

unchanged for 2014.<br />

Outlook:<br />

Heading into 2014, the reinsurance landscape will continue<br />

to benefit buyers. Capital, capacity, and competition will<br />

continue to flow into the market as growth opportunities<br />

remain abundant. Market conditions overall are expected<br />

generally stable with plentiful market capacity, Overall<br />

pricing is flat to slightly down on loss free lines of business.<br />

Decreasing proportional Reinsurance in favour of excess of<br />

loss trend continued.<br />

Local Reinsurance Market overview:<br />

Several major fire losses over the past four years involved “ Category 4”<br />

class of risk (that is, furniture and wood work producer, paper , paint,<br />

plastic and garment factories) in Vietnam has changed the risk<br />

appetite of none-life insurance sectors towards insuring these risks. In<br />

the Vietnam property insurance market, a hardening of premium<br />

rate and/ or a withdrawal of capacity/coverage is expected for<br />

“Category 4” companies.<br />

Property in areas exposed to catastrophes such as floods, or typhoons<br />

will have a limited avenue to obtain competitive terms and rates as<br />

carriers move away from insuring the risk. Even with risks situated in<br />

non-catastrophe areas, companies may face a flat renewal or slight<br />

premium increase for 2013. A major force driving the higher insurance<br />

cost is local carriers being hit with higher treaty reinsurance cost.<br />

Risks in “Category 4” is to be referred to Leading-Reinsurer or<br />

Minimum conditions are applied before treaty cession.


Nhận Tái Bảo hiểm / Inward Reinsurance<br />

Tỷ đồng / VND Billion<br />

300<br />

200<br />

150<br />

100<br />

50<br />

0<br />

Doanh thu nhận TBH<br />

Inward Reinsurance Income<br />

Bồi <strong>thường</strong><br />

Inward Claim<br />

2012<br />

2013<br />

Phí tái bảo hiểm của Bảo Minh:<br />

Tổng phí tái bảo hiểm năm 2013 là 695 tỷ đồng,<br />

chiếm 27% doanh thu.<br />

Nhận tái bảo hiểm :<br />

Doanh thu nhận tái bảo hiểm đạt 284 tỷ đồng, tăng 19,7% so với CK,<br />

chiếm 11% doanh thu.<br />

Đạt được mức tăng trưởng trên là do Tổng công ty chủ trương tăng cường<br />

năng lực nhận tái bảo hiểm, xem đây là kênh quan trọng để phát triển<br />

doanh thu, bên cạnh đó Tổng công ty đã tăng cường quan hệ hợp tác<br />

với các công ty môi giới tái bảo hiểm, tái bảo hiểm trong và ngòai nước<br />

để phát triển và đa dạng hóa doanh thu nhận tái.<br />

Số liệu TBH / Outward Reinsurance<br />

Bao minh Reinsurance Premium:<br />

The total reinsurance premium in 2012 was 695 VND Billion<br />

accounting for 27% of turnover.<br />

Inward Reinsurance:<br />

Inward reinsurance income was VND 284 billion, achieving an increase<br />

of 19,7% as compared to 2012, accounting for 11% of the total<br />

premium income.<br />

The result comes from the Baominh’s policy in the intensification of<br />

inward reinsurance capacity, which is considered a important channel<br />

of turnover increasing. Beside, Baominh Corporation made more<br />

effort in extending their connections with insurance Broker and R/I<br />

Broker in both domestically and internationally in order to develop and<br />

diversify turnover of inward reinsurance.<br />

Tỷ đồng / VND Billion<br />

3000<br />

2500<br />

2000<br />

1000<br />

500<br />

0<br />

Phí Gốc<br />

Gross Premium<br />

Phí Tái<br />

Reinsurance Premium<br />

Phí Giữ Lại<br />

Retention Premium<br />

Bồi Thường Gốc<br />

Retention Claim<br />

Bồi Thường Đòi Tái<br />

Claim Recovery from Reinsures<br />

2012<br />

2013<br />

Kế hoạch<br />

doanh thu<br />

nhận TBH /<br />

Inward<br />

Reinsurance<br />

Income Target<br />

300 5,3<br />

Tăng trưởng / Growth<br />

Tỷ đồng / VND Billion<br />

%<br />

KẾ HOẠCH KINH DOANH TBH NĂM 2014<br />

Kế hoạch doanh thu nhận TBH 300 tỷ đồng. Tập trung thực hiện<br />

tốt công tác TBH tạm thời phục vụ công trình lớn, hỗ trợ đấu thầu,<br />

khai thác các dịch vụ lớn và trọng điểm, mở rộng việc nhận<br />

TBH ra quốc tế nhằm tăng cường và đa dạng hóa doanh thu<br />

nhận tái.<br />

REINSURANCE OPERATION<br />

Inward reinsurance target 2014 is VND 300 billion. Facultative<br />

reinsurance of big projects is required more focus; being supportive<br />

to bidding and developing big and important projects;<br />

extending international inward reinsurance for the purpose of<br />

increase and diversify turnover of inward reinsurance.<br />

www.baominh.com.vn


40<br />

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG<br />

ĐẦU TƯ VỐN NĂM 2013<br />

Results of Capital Investment Activities in 2013<br />

Nhận định thị trường tài chính năm 2013:<br />

- Mặt bằng lãi suất giảm mạnh: Trong năm 2013, Ngân hàng<br />

Nhà nước đã giảm 2%/năm các mức lãi suất điều hành; giảm<br />

3%/năm lãi suất cho vay ngắn hạn bằng VND đối với các<br />

lĩnh vực ưu tiên; giảm 1%/năm lãi suất đối với tiền gửi bằng<br />

VND. Phần lớn các ngân hàng trong tình trạng dư vốn, thanh khoản<br />

được cải thiện nên mặt bằng lãi suất huy động luôn ở trong<br />

xu hướng giảm. Ngoài ra, các ngân hàng áp dụng mức LS<br />

tiền gửi cho các công ty bảo hiểm (thuộc nhóm các định chế<br />

tài chính) thấp hơn mức LS áp dụng cho các tổ chức kinh tế khác.<br />

- Tỷ giá ổn định, dự trữ ngoại hối được cải thiện : Ngân hàng<br />

Nhà nước gia tăng dự trữ ngoại tệ để thực hiện tốt cam kết<br />

ổn định tỷ giá USD/VND với mức tăng không quá 2-3% trong<br />

năm 2013.<br />

- Thị trường vàng được kiểm soát và dần dần đi vào ổn định,<br />

tuy nhiên giá vàng trong nước vẫn còn chênh lệnh nhiều so với<br />

giá thế giới.<br />

- Cùng với việc xử lý nợ xấu, NHNN thực hiện tái cấu trúc các<br />

NHTM theo hướng M&A nhằm nâng cao tính an toàn bền vững<br />

của hệ thống Ngân hàng.<br />

- Lãi suất trái phiếu chính phủ, mang tính định hướng lãi suất<br />

chung của thị trường có xu hướng ngày càng giảm do LS tiền gửi<br />

giảm và nhu cầu về trái phiếu chính phủ tăng.<br />

- Thị trường chứng khoán Việt Nam có một năm hồi phục<br />

mạnh. Chỉ số VN-Index tăng trên 22%, HNX-Index tăng 13%.<br />

Với sự gia tăng của các chỉ số chứng khoán, Việt Nam trở thành<br />

một trong những nước có TTCK phục hồi mạnh nhất thế giới.<br />

Kết quả năm 2013:<br />

- Doanh thu: 178,37 tỷ đồng<br />

- Số dư đầu tư đến cuối năm: 2.143 tỷ đồng<br />

Overview of the financial market in 2013:<br />

- Interest rate fell dramatically: In 2013, the State Bank<br />

dropped 2%/year of executive interest rates; 3%/year of<br />

short-term lending rate in VND with regard to sectors of<br />

priority; 1%/year of deposit rate for VND. Due to the<br />

overcapitalization of most banks, improved liquidation,<br />

interest rate was in the decreasing trend. On the other<br />

hand, deposit rates offered by banks to insurance companies<br />

(classified as financial institutions) were lower than<br />

other economic institutions.<br />

- Exchange rate remained stable and exchange reserves was<br />

improved: The State Bank increased the foreign reserves to<br />

make commitments to stabilize USD to VND exchange rate<br />

within an increase lower than 2-3% in 2013.<br />

- The gold market stood firm gradually but gold price didn’t<br />

fall as expected.<br />

- With the settlement of bad debts, the State Bank implemented<br />

the restructuring of commercial banks towards M & A<br />

to enhance the sustainable safety of the bank system.<br />

- Interest rate for public bonds which is supposed to orient<br />

the general interest rate in the market has shown an downward<br />

tendency mainly due to a reduction in deposit rate and<br />

growth in the demand for public bonds.<br />

- The securities market in Vietnam saw a year of strong recovery.<br />

VN-Index increased more than 22%, HNX-Index 13%. With<br />

a growth in share indexes, Vietnam has become one of the<br />

countries showing the strongest recovery across the world.<br />

Results in 2013:<br />

- Premium imcome: 178.37 VND Billion<br />

- Investment balance at the end of the year: 2,143 VND Billion


CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ 2013<br />

Investment Capital Structure 2013<br />

2%<br />

29%<br />

60%<br />

9%<br />

Tiền gửi Ngân hàng<br />

Bank Deposit<br />

Trái Phiếu<br />

Bonds<br />

Góp vốn Liên doanh<br />

Joint Ventures<br />

Cổ phiếu<br />

Stocks<br />

CƠ CẤU LÃI ĐẦU TƯ 2013<br />

Investment Profit Composition 2013<br />

1%<br />

2%<br />

30%<br />

63%<br />

4%<br />

Tiền gửi Ngân hàng<br />

Bank Deposit<br />

Trái Phiếu<br />

Bonds<br />

Góp vốn Liên doanh<br />

Joint Ventures<br />

Cổ phiếu<br />

Stocks<br />

Thu tiền thuê nhà<br />

Rental Income<br />

www.baominh.com.vn


42<br />

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG<br />

ĐẦU TƯ VỐN NĂM 2014<br />

Directions of Capital Investment Activities for 2014<br />

Định hướng năm 2014:<br />

Theo dõi quản lý chặt chẽ các khoản đầu tư. Cơ cấu lại danh mục<br />

đầu tư nhằm đa dạng hoá các loại hình đầu tư, đảm bảo an toàn,<br />

hiệu quả, đảm bảo khả năng thanh toán <strong>thường</strong> xuyên và hỗ trợ<br />

cho hoạt động kinh doanh nghiệp vụ BH.<br />

Directions for 2014:<br />

Closely supervise and control of investments. Restructure the<br />

investment list to diversify types od investment, assure safety,<br />

efficiency, frequent payment capability and support for<br />

insurance business operations.<br />

Các giải pháp:<br />

- Thường xuyên theo dõi số dư tài khoản tiền gửi thanh toán<br />

nhằm tận dụng tốt nhất vốn nhàn rỗi đưa vào đầu tư.<br />

Lựa chọn các ngân hàng an toàn và lãi suất cao.<br />

Solutions:<br />

- Frequently keep track of deposit balance to make use of as<br />

much as possible dormant capital for investment. Select safe<br />

banks with high interest rate.<br />

- Tiếp tục quản lý, theo dõi chặt chẽ tình hình họat động của<br />

các đơn vị mà Bảo Minh góp vốn liên doanh, cổ phần, đề xuất<br />

các giải pháp thực hiện việc thoái vốn các khoản đầu tư không<br />

hiệu quả.<br />

- Continue to closely manage, supervise operations of<br />

affiliates to which Bao Minh has contributed capital, shares,<br />

,propose solutions for implementing divestment of ineffective<br />

investments.<br />

- Tiếp tục theo dõi việc giải thể các quỹ BVF1 và VF2; Thu hồi<br />

nợ trái phiếu Vinashin, Sông Đà Thăng Long; ALC2.<br />

- Continue to supervise the dissolution of funds BVF1 and VF2; Collect<br />

bonds receivable from Vinashin, Song Da Thang Long; ALC2.<br />

- Nghiên cứu những cơ hội đầu tư hiệu quả vào cổ phiếu của<br />

các doanh nghiệp tốt.<br />

- Search for opportunities to proceed efficient investments<br />

in shares of well developing businesses.<br />

Dự kiến doanh thu năm 2014: 145 tỷ đồng.<br />

Expected premium income in 2014: 145 VND Billion.


CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ 2014<br />

Investment Capital Structure 2014<br />

1%<br />

34%<br />

57%<br />

8%<br />

Tiền gửi Ngân hàng<br />

Bank Deposit<br />

Trái Phiếu<br />

Bonds<br />

Góp vốn Liên doanh<br />

Joint Ventures<br />

Cổ phiếu<br />

Stocks<br />

CƠ CẤU LÃI ĐẦU TƯ 2014<br />

Investment Profit Composition 2013<br />

1%<br />

28%<br />

9%<br />

62%<br />

Tiền gửi Ngân hàng<br />

Bank Deposit<br />

Trái Phiếu<br />

Bonds<br />

Góp vốn Liên doanh<br />

Joint Ventures<br />

Cổ phiếu<br />

Stocks<br />

www.baominh.com.vn


BÁO CÁO<br />

TÀI CHÍNH HỢP NHẤT<br />

Consolidated Financial Statements<br />

Các số liệu thể hiện trong <strong>Báo</strong> Cáo Thường Niên này được căn cứ trên số liệu báo <strong>cáo</strong> tài chính hợp nhất đến ngày 31/12/2013.<br />

All figures indicated in this Annual Report 2011 based on the consolidated financial statement as at December 31 st 2013.


46<br />

BÁO CÁO<br />

KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP<br />

Số: 506 /VNIA-HC-BC<br />

Ngày 28 tháng 3 năm 2014, TP. Hồ Chí Minh, CHXHCN Việt Nam<br />

Kính gửi: Các cổ đông , Hội đồng Quản trị, Ban Điều hành và Ban Kiểm soát Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh<br />

Chúng tôi đã kiểm toán báo <strong>cáo</strong> tài chính hợp nhất kèm theo của Tổng Công ty Cổ phần Bảo Minh (gọi tắt là “Tổng Công ty”), được lập<br />

ngày 28 tháng 3 năm 2014, từ trang 4 đến trang 33, bao gồm Bảng cân đối kế toán hợp nhất tại ngày 31 tháng 12 năm 2013, <strong>Báo</strong> <strong>cáo</strong><br />

kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, <strong>Báo</strong> <strong>cáo</strong> lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm tài chính kết thúc cùng ngày và Bản thuyết minh<br />

báo <strong>cáo</strong> tài chính hợp nhất (gọi chung là “báo <strong>cáo</strong> tài chính hợp nhất”).<br />

Trách nhiệm của Ban Điều hành<br />

Ban Điều hành Tổng Công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và hợp lý báo <strong>cáo</strong> tài chính hợp nhất của Tổng Công ty<br />

theo chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam áp dụng cho các công ty bảo hiểm và các quy định pháp lý có liên quan<br />

đến việc lập và trình bày báo <strong>cáo</strong> tài chính và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Ban Điều hành xác định là cần thiết để đảm bảo<br />

cho việc lập và trình bày báo <strong>cáo</strong> tài chính hợp nhất không có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.<br />

Trách nhiệm của Kiểm toán viên<br />

Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về báo <strong>cáo</strong> tài chính hợp nhất dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán. Chúng tôi đã tiến hành<br />

kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức<br />

nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc liệu báo <strong>cáo</strong> tài chính hợp nhất của Tổng<br />

Công ty có còn sai sót trọng yếu hay không.<br />

Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về các số liệu và thuyết minh trên báo <strong>cáo</strong><br />

tài chính hợp nhất. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu<br />

trong báo <strong>cáo</strong> tài chính hợp nhất do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thực hiện đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên đã xem xét kiểm toán<br />

nội bộ của Tổng Công ty liên quan đến việc lập và trình bày báo <strong>cáo</strong> tài chính hợp nhất trung thực, hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán<br />

phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của Tổng Công ty.<br />

Công việc kiểm toán cũng bao gồm đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được áp dụng và tính hợp lý của các ước tính kế toán<br />

của Ban Điều hành cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể báo <strong>cáo</strong> tài chính hợp nhất. Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán<br />

mà chúng tôi đã thu thập được là đầy đủ và thích hợp làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán của chúng tôi.<br />

Ý kiến của Kiểm toán viên<br />

Theo ý kiến của chúng tôi, báo <strong>cáo</strong> tài chính hợp nhất đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, tình hình tài chính<br />

của Tổng Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2013, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính<br />

kết thúc cùng ngày, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam áp dụng cho các công ty bảo hiểm và các<br />

quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo <strong>cáo</strong> tài chính.<br />

VÕ THÁI HÒA<br />

Phó Tổng Giám đốc<br />

Chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán số 0138-2013-001-1<br />

Thay mặt và đại diện cho CÔNG TY TNHH DELOITTE VIỆT NAM<br />

HUỲNH THANH PHƯƠNG<br />

Kiểm toán viên<br />

Chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán<br />

số 2061-2013-001-1


INDIPENDENT<br />

AUDITOR’S REPORT<br />

No.: 506/VNIA-HC-BC<br />

March 28 th , 2014, Ho Chi Minh City, Socialist Republic of Vietnam<br />

To: Shareholders, Board of Directors, Executive Board and Supervisory Board – Bao Minh Insurance Corporation<br />

We have audited the attached consolidated financial statements reported on March 28, 2014, consisting of consolidated balance<br />

sheet, consolidated income statement, consolidated statement of cash flows and Notes to consolidated financial statements<br />

(generally referred to “consolidated financial statements”) of Bao Minh Insurance Corporation (“Corporation” in short) from page<br />

4 to page 33 for the fiscal year ended December 31, 2013.<br />

Responsibilities of Executive Board<br />

The Executive Board assumes the responsibility for preparation of consolidated financial statements of the Corporation, assuring disclosures<br />

on a rational basic, company with accounting standards, Vietnam’s business accounting regime applied to insurance companies<br />

and statutory regulations related to preparation of financial statements; and also assumes the responsibility for necessary internal supervision<br />

to assure that the consolidated financial statements are free of material misstatement.<br />

Responsibilities of Auditors<br />

We assume the responsibility to form an independent opinion on the consolidated financial statements based on our audit. We conducted<br />

our audit in compliance with the Vietnamese accounting standards. Such standards force us to observe standards and regulations<br />

upon professional etiquette, work out a plan and proceed our audit so as to obtain the assurance that the consolidated financial<br />

statements are free of material misstatement.<br />

Our audit consisted of procedures to collect evidence relevant to figures and notes in the consolidated financial statements. Auditing<br />

procedures were chosen based on the judgments of auditors, including assessments of risky and major errors in the consolidated financial<br />

statements due to fraud or mistakes. When evaluating such risks, auditors took into consideration internal audits of the Corporation related<br />

to the preparation of the consolidated financial statements to ensure discoursers on a rational basis in order to draw up auditing procedures<br />

satisfactory to practical situation, but not to form an opinion on the efficiency of internal audits of the Corporation. Our audit also consisted<br />

of assessments regarding the rational basis of accounting policies currently in use and of accounting estimates by the Executive Board as<br />

well as assessment regarding overall preparation of the consolidated financial statements. We believe that we have collected a <strong>full</strong> range of<br />

evidence providing a reasonable basis for our opinion.<br />

Auditor’s opinion<br />

According to our opinion, the consolidated financial statements give a true and fair view, in all material respects, of the financial position<br />

of the Corporation on December 31, 2013 as well as its operating results and cash flows for the year then ended in conformity with the<br />

Vietnamese accounting standards, business accounting regime applied to insurance companies and statutory regulations related to the<br />

preparation of financial statements.<br />

VO THAI HOA<br />

Audit Partner<br />

Audit Practising Registration Certificate No. 0138-2013-001-1<br />

For and on behalf of DELOITTE VIETNAM COMPANY LIMITED<br />

HUYNH THANH PHUONG<br />

Auditor<br />

Audit Practising Registration Certificate<br />

No. 2061-2013-001-1<br />

www.baominh.com.vn


48<br />

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN<br />

HỢP NHẤT<br />

(Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013)<br />

MẪU B01-DNBH/HN<br />

Đơn vị: VND<br />

TÀI SẢN MS 31/12/2013<br />

31/12/2012<br />

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN<br />

I. Tiền và các khoản tương đương tiền<br />

1. Tiền<br />

2. Các khoản tương đương tiền<br />

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn<br />

1. Đầu tư ngắn hạn<br />

2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn<br />

III. Các khoản phải thu ngắn hạn<br />

1. Phải thu khách hàng<br />

2. Trả trước cho người bán<br />

3. Các khoản phải thu khác<br />

4. Dự phòng các khoản phải thu ngắn hạn khó đòi<br />

IV. Hàng tồn kho<br />

1. Hàng tồn kho<br />

V. Tài sản ngắn hạn khác<br />

1. Chi phí trả trước ngắn hạn<br />

2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước<br />

3. Tài sản ngắn hạn khác<br />

100<br />

110<br />

111<br />

112<br />

120<br />

121<br />

129<br />

130<br />

131<br />

132<br />

135<br />

139<br />

140<br />

141<br />

150<br />

151<br />

154<br />

158<br />

2.186.534.943.813<br />

238.679.861.123<br />

238.679.861.123<br />

-<br />

981.711.376.377<br />

1.169.099.400.673<br />

(187.388.024.296)<br />

949.626.583.977<br />

874.933.418.200<br />

2.392.043.494<br />

264.266.196.795<br />

(191.965.074.512)<br />

4.431.496.642<br />

4.431.496.642<br />

12.085.625.694<br />

1.666.442.786<br />

1.330.495.304<br />

9.088.687.604<br />

2.333.748.569.426<br />

244.478.136.533<br />

193.478.136.533<br />

51.000.000.000<br />

1.053.989.703.821<br />

1.207.866.411.243<br />

(153.876.707.422)<br />

1.008.526.197.230<br />

731.051.330.408<br />

3.177.334.427<br />

416.284.322.665<br />

(141.986.790.270)<br />

4.694.795.597<br />

4.694.795.597<br />

22.059.736.245<br />

1.569.894.396<br />

12.553.160.938<br />

7.936.680.911<br />

B. TÀI SẢN DÀI HẠN<br />

I. Các khoản phải thu dài hạn<br />

1. Phải thu dài hạn khác<br />

II. Tài sản cố định<br />

1. Tài sản cố định hữu hình<br />

- Nguyên giá<br />

- Giá trị hao mòn lũy kế<br />

2. Tài sản cố định vô hình<br />

- Nguyên giá<br />

- Giá trị hao mòn lũy kế<br />

3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang<br />

III. Bất động sản đầu tư<br />

- Nguyên giá<br />

- Giá trị hao mòn lũy kế<br />

IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn<br />

1. Đầu tư vào công ty liên doanh<br />

2. Đầu tư dài hạn khác<br />

3. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn<br />

V. Tài sản dài hạn khác<br />

1. Chi phí trả trước dài hạn<br />

2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại<br />

3. Ký quỹ bắt buộc<br />

4. Tài sản dài hạn khác<br />

200<br />

210<br />

218<br />

220<br />

221<br />

222<br />

223<br />

227<br />

228<br />

229<br />

230<br />

240<br />

241<br />

242<br />

250<br />

252<br />

258<br />

259<br />

260<br />

261<br />

262<br />

263<br />

268<br />

1.781.145.664.136<br />

52.287.675.894<br />

52.287.675.894<br />

442.633.795.554<br />

87.059.934.815<br />

205.128.396.111<br />

(118.068.461.296)<br />

318.405.205.522<br />

364.782.678.621<br />

(46.377.473.099)<br />

37.168.655.217<br />

25.078.669.699<br />

27.638.017.517<br />

(2.559.347.818)<br />

1.038.967.072.739<br />

242.750.941.472<br />

844.890.128.825<br />

(48.673.997.558)<br />

222.178.450.250<br />

206.592.171.747<br />

2.810.325.896<br />

6.954.270.626<br />

5.821.681.981<br />

1.534.909.109.231<br />

46.242.875.939<br />

46.242.875.939<br />

445.779.902.955<br />

95.325.969.279<br />

215.599.239.662<br />

(120.273.270.383)<br />

317.630.229.336<br />

355.508.990.022<br />

(37.878.760.686)<br />

32.823.704.340<br />

26.672.063.858<br />

27.638.017.517<br />

(965.953.659)<br />

876.817.635.688<br />

234.945.515.601<br />

661.360.824.425<br />

(19.488.704.338)<br />

139.396.630.791<br />

125.288.061.283<br />

2.057.912.598<br />

6.000.000.000<br />

6.050.656.910<br />

TỔNG CỘNG TÀI SẢN<br />

270<br />

3.967.680.607.949<br />

3.868.657.678.657


CONSOLIDATED<br />

BALANCE SHEET<br />

(As at 31 st December 2013)<br />

FORM B01-DNBH/HN<br />

Unit: VND<br />

ASSETS Codes 31/12/2013 31/12/2012<br />

A. CURRENT ASSETS<br />

100<br />

I. Cash and cash equivalents<br />

110<br />

1. Cash<br />

111<br />

2. Cash equivalents<br />

112<br />

II. Short-term financial investments<br />

120<br />

1. Short-term investments<br />

121<br />

2. Provision for diminution in value of short-term financial investment 129<br />

III. Short-term receivables<br />

130<br />

1. Trade accounts receivable<br />

131<br />

2. Advances to suppliers<br />

132<br />

3. Other receivables<br />

135<br />

4. Provision for short-term doubtful debts 139<br />

IV. Inventories<br />

140<br />

1. Inventories<br />

141<br />

V. Other short-term assets<br />

150<br />

1. Short-term prepayments<br />

151<br />

2. Taxes and other receivables from the State budget 154<br />

3. Other short-term assets<br />

158<br />

2,186,534,943,813<br />

238,679,861,123<br />

238,679,861,123<br />

-<br />

981,711,376,377<br />

1,169,099,400,673<br />

(187,388,024,296)<br />

949,626,583,977<br />

874,933,418,200<br />

2,392,043,494<br />

246,266,196,795<br />

(191,965,074,512)<br />

4,431,496,462<br />

4,431,496,462<br />

12,085,625,694<br />

1,666,442,786<br />

1,330,495,304<br />

9,088,687,604<br />

2,333,748,569,426<br />

244,478,136,533<br />

193,478,136,533<br />

51,000,000,000<br />

1,053,989,703,821<br />

1,207,866,411,243<br />

(153,876,707,422)<br />

1,008,526,197,230<br />

731,051,330,408<br />

3,177,334,427<br />

416,284,322,665<br />

(141,986,790,270)<br />

4,694,795,597<br />

4,694,795,597<br />

22,059,736,245<br />

1,569,894,396<br />

12,553,160,938<br />

7,936,680,911<br />

B. NON-CURRENT ASSETS<br />

I. Long-term receivables<br />

1. Other long-term receivables<br />

II. Fixed assets<br />

1. Tangible fixed assets<br />

- Cost<br />

- Accumulated amortization<br />

2. Intangible assets<br />

- Cost<br />

- Accumulated amortization<br />

3. Construction in process<br />

III. Investment property<br />

- Cost<br />

- Accumulated amortization<br />

IV. Long-term financial investments<br />

1. Investment in joint-ventures<br />

2. Other long-term investments<br />

3. Provision for long-term investments<br />

V. Other long-term assets<br />

1. Long-term prepayments<br />

2. Deferred tax assets<br />

3. Regulatory deposit<br />

4. Other long-term assets<br />

200<br />

210<br />

218<br />

220<br />

221<br />

222<br />

223<br />

227<br />

228<br />

229<br />

230<br />

240<br />

241<br />

242<br />

250<br />

252<br />

258<br />

259<br />

260<br />

261<br />

262<br />

263<br />

268<br />

1,781,145,664,136<br />

52,287,675,894<br />

52,287,675,894<br />

442,633,795,554<br />

87,059,934,815<br />

205,128,396,111<br />

(118,068,461,296)<br />

318,405,205,522<br />

364,782,678,621<br />

(46,377,473,099)<br />

37,168,655,217<br />

25,078,669,699<br />

27,638,017,517<br />

(2,559,347,818)<br />

1,038,967,072,739<br />

242,750,941,472<br />

844,890,128,825<br />

(48,673,997,558)<br />

222,178,450,250<br />

206,592,171,747<br />

2,810,325,896<br />

6,954,270,626<br />

5,821,681,981<br />

1,534,909,109,231<br />

46,242,875,939<br />

46,242,875,939<br />

445,779,902,955<br />

95,325,969,279<br />

215,599,239,662<br />

(120,273,270,383)<br />

317,630,229,336<br />

355,508,990,022<br />

(37,878,760,686)<br />

32,823,704,340<br />

26,672,063,858<br />

27,638,017,517<br />

(965,953,659)<br />

876,817,635,688<br />

234,945,515,601<br />

661,360,824,425<br />

(19,488,704,338)<br />

139,396,630,791<br />

125,288,061,283<br />

2,057,912,598<br />

6,000,000,000<br />

6,050,656,910<br />

TOTAL ASSETS<br />

270<br />

3,967,680,607,949<br />

3,868,657,678,657<br />

www.baominh.com.vn


50<br />

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN<br />

HỢP NHẤT (tt)<br />

(Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013)<br />

MẪU B01-DNBH/HN<br />

Đơn vị: VND<br />

NGUỒN VỐN MS 31/12/2013<br />

31/12/2012<br />

A. NỢ PHẢI TRẢ<br />

I. Nợ ngắn hạn<br />

1. Vay và nợ ngắn hạn<br />

2. Phải trả người bán<br />

3. Người mua trả tiền trước<br />

4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước<br />

5. Phải trả người lao động<br />

6. Chi phí phải trả<br />

7. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác<br />

8. Quỹ khen thưởng phúc lợi<br />

II. Dự phòng nghiệp vụ<br />

1. Dự phòng phí<br />

2. Dự phòng bồi <strong>thường</strong><br />

3. Dự phòng dao động lớn<br />

III. Nợ dài hạn<br />

1. Phải trả dài hạn khác<br />

300<br />

310<br />

311<br />

312<br />

313<br />

314<br />

315<br />

316<br />

319<br />

323<br />

330<br />

331<br />

332<br />

333<br />

340<br />

343<br />

1.706.963.095.329<br />

731.440.434.183<br />

-<br />

413.348.055.369<br />

82.674.276.166<br />

23.592.077.799<br />

70.304.245.277<br />

44.172.493<br />

140.107.896.106<br />

1.369.710.973<br />

975.176.321.976<br />

779.744.086.555<br />

107.489.008.967<br />

87.943.226.454<br />

346.339.170<br />

346.339.170<br />

1.584.239.330.487<br />

618.776.075.654<br />

2.998.985.191<br />

334.489.724.146<br />

93.101.463.387<br />

25.935.971.048<br />

49.845.386.007<br />

255.128.651<br />

111.487.710.774<br />

661.706.450<br />

964.933.017.767<br />

730.797.339.404<br />

113.139.717.906<br />

120.995.960.457<br />

530.237.066<br />

530.237.066<br />

B. NGUỒN VỐN<br />

400<br />

2.165.839.369.158<br />

2.185.275.346.385<br />

I. Vốn chủ sở hữu<br />

1. Vốn điều lệ<br />

2. Thặng dư vốn cổ phần<br />

3. Quỹ dự trữ bắt buộc<br />

4. Quỹ dự phòng tài chính<br />

5. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu<br />

6. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối<br />

410<br />

411<br />

412<br />

417<br />

418<br />

419<br />

420<br />

2.165.839.369.158<br />

755.000.000.000<br />

1.133.484.074.449<br />

60.993.712.075<br />

2.911.660.504<br />

20.960.906.403<br />

192.489.015.727<br />

2.185.275.346.385<br />

755.000.000.000<br />

1.133.484.074.449<br />

51.127.490.355<br />

2.755.650.645<br />

16.918.099.047<br />

225.990.031.889<br />

C. LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ<br />

500<br />

94.878.143.462<br />

99.143.001.785<br />

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN<br />

600<br />

3.967.680.607.949<br />

3.868.657.678.657<br />

VŨ THỊ DUNG<br />

Người lập<br />

NGUYỄN PHÚ THỦY<br />

Kế toán trưởng<br />

LÊ VĂN THÀNH<br />

Tổng Giám đốc<br />

Ngày 28 tháng 3 năm 2014


CONSOLIDATED<br />

BALANCE SHEET (cont.)<br />

(As at 31 st December 2013)<br />

FORM B01-DNBH/HN<br />

Unit: VND<br />

EQUITY Codes 31/12/2013<br />

31/12/2012<br />

A. LIABILITIES<br />

I. Current liabilities<br />

1. Short-term loans and liabilities<br />

2. Trade account payable<br />

3. Advances from customers<br />

4. Taxes and amounts payable to State budget<br />

5. Payable to employees<br />

6. Accrued expenses<br />

7. Other current payables<br />

8. Bonus and welfare funds<br />

II. Technical reserves<br />

1. Premium reserve<br />

2. Claim reserve<br />

3. Catastrophe provision<br />

III. Long-term loans<br />

1. Other long-term payables<br />

300<br />

310<br />

311<br />

312<br />

313<br />

314<br />

315<br />

316<br />

319<br />

323<br />

330<br />

331<br />

332<br />

333<br />

340<br />

343<br />

1,706,963,095,329<br />

731,440,434,183<br />

-<br />

413,348,055,369<br />

82,674,276,166<br />

23,592,077,799<br />

70,304,245,277<br />

44,172,493<br />

140,107,896,106<br />

1,369,710,973<br />

975,176,321,976<br />

779,744,086,555<br />

107,489,008,967<br />

87,943,226,454<br />

346,339,170<br />

346,339,170<br />

1,584,239,330,487<br />

618,776,075,654<br />

2,998,985,191<br />

334,489,724,146<br />

93,101,463,387<br />

25,935,971,048<br />

49,845,386,007<br />

255,128,651<br />

111,487,710,774<br />

661,706,450<br />

964,933,017,767<br />

730,797,339,404<br />

113,139,717,906<br />

120,995,960,457<br />

530,237,066<br />

530,237,066<br />

B. EQUITY<br />

400<br />

2,165,839,369,158<br />

2,185,275,346,385<br />

Owners’ equity<br />

1. Charter capital<br />

2. Share premium<br />

3. Statutory reserve<br />

4. Financial reserve funds<br />

5. Other owners’ funds<br />

6. Retained earnings<br />

410<br />

411<br />

412<br />

417<br />

418<br />

419<br />

420<br />

2,165,839,369,158<br />

755,000,000,000<br />

1,133,484,074,449<br />

60,993,712,075<br />

2,911,660,504<br />

20,960,906,403<br />

192,489,015,727<br />

2,185,275,346,385<br />

755,000,000,000<br />

1,133,484,074,449<br />

51,127,490,355<br />

2,755,650,645<br />

16,918,099,047<br />

225,990,031,889<br />

C. NON-CONTROLLING INTEREST<br />

500<br />

94,878,143,462<br />

99,143,001,785<br />

TOTAL RESOURCES<br />

600<br />

3,967,680,607,949<br />

3,868,657,678,657<br />

VŨ THỊ DUNG<br />

Preparer<br />

NGUYỄN PHÚ THỦY<br />

Chief Accountant<br />

LÊ VĂN THÀNH<br />

Chief Executive Officer<br />

28 th March 2014<br />

www.baominh.com.vn


52<br />

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG<br />

KINH DOANH HỢP NHẤT<br />

(Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013)<br />

MẪU B02a-DNBH/HN<br />

Đơn vị: VND<br />

CHỈ TIÊU MS 2013<br />

2012<br />

1. Thu phí bảo hiểm gốc<br />

01<br />

2.306.342.880.038<br />

2.294.836.075.338<br />

2. Thu phí nhận tái bảo hiểm<br />

02<br />

290.207.853.968<br />

254.129.379.252<br />

3. Các khoản giảm trừ<br />

03<br />

707.031.974.500<br />

824.883.306.726<br />

Phí nhượng tái bảo hiểm<br />

04<br />

695.149.013.188<br />

799.445.550.571<br />

Giảm phí bảo hiểm<br />

05<br />

1.703.853.792<br />

3.022.382.084<br />

Hoàn phí bảo hiểm<br />

06<br />

10.179.107.520<br />

22.415.374.071<br />

4. Tăng dự phòng phí<br />

08<br />

48.946.747.151<br />

56.433.002.128<br />

5. Thu hoa hồng nhượng tái bảo hiểm<br />

09<br />

110.832.089.278<br />

118.711.534.076<br />

6. Thu từ các hoạt động kinh doanh bảo hiểm khác<br />

10<br />

525.270.098<br />

1.099.107.714<br />

7. Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm<br />

14<br />

1.951.929.371.731<br />

1.787.459.787.526<br />

8. Chi bồi <strong>thường</strong> bảo hiểm gốc<br />

15<br />

1.292.434.842.688<br />

1.198.708.401.894<br />

9. Chi bồi <strong>thường</strong> nhận tái bảo hiểm<br />

16<br />

162.862.547.857<br />

104.018.418.647<br />

10. Các khoản giảm trừ<br />

17<br />

626.413.596.116<br />

493.280.186.299<br />

Thu bồi <strong>thường</strong> nhượng tái bảo hiểm<br />

18<br />

604.222.425.245<br />

481.735.063.659<br />

Thu đòi người thứ ba bồi hoàn<br />

19<br />

20.443.166.457<br />

7.394.890.376<br />

Thu hàng đã xử lý bồi <strong>thường</strong> 100%<br />

20<br />

1.748.004.414<br />

4.150.232.264<br />

11. Bồi <strong>thường</strong> thuộc phần trách nhiệm giữ lại<br />

21<br />

828.883.794.429<br />

809.446.634.242<br />

12. Chi bồi <strong>thường</strong> từ dự phòng dao động lớn<br />

22<br />

18.000.000.000<br />

65.000.000.000<br />

13. Giảm dự phòng bồi <strong>thường</strong><br />

23<br />

5.650.708.939<br />

13.165.748.867<br />

14. Số trích dự phòng dao động lớn trong năm<br />

24<br />

19.638.932.664<br />

52.149.635.203<br />

15. Chi khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm<br />

25<br />

492.283.307.205<br />

387.487.773.698<br />

Chi hoa hồng bảo hiểm gốc<br />

27<br />

259.387.999.568<br />

248.881.151.530<br />

Chi đòi người thứ ba<br />

29<br />

350.832.207<br />

522.639.022<br />

Chi xử lý hàng bồi <strong>thường</strong> 100%<br />

30<br />

9.400.941<br />

48.090.908<br />

Chi đánh giá rủi ro của đối tượng bảo hiểm<br />

31<br />

1.788.633.727<br />

1.310.082.320<br />

Chi đề phòng hạn chế rủi ro, tổn thất<br />

32<br />

11.627.942.525<br />

7.154.279.092<br />

Chi khác (giám định, phí đồng bảo hiểm....)<br />

33<br />

147.054.393.678<br />

66.735.433.874<br />

Chi hoa hồng nhận tái bảo hiểm<br />

35<br />

72.064.104.559<br />

62.836.096.952


CONSOLIDATED<br />

INCOME STATEMENT<br />

(For the year ended 31 st December 2013)<br />

FORM B02a-DNBH/HN<br />

Unit: VND<br />

ITEMS Codes 2013<br />

2012<br />

1. Premium from direct insurance<br />

01<br />

2,306,342,880,038<br />

2,294,836,075,338<br />

2. Premium from reinsurance inward<br />

02<br />

290,207,853,968<br />

254,129,379,252<br />

3. Less deductions<br />

03<br />

707,031,974,500<br />

824,883,306,726<br />

Reinsurance outward premium<br />

04<br />

695,149,013,188<br />

799,445,550,571<br />

Reduce premium<br />

05<br />

1,703,853,792<br />

3,022,382,084<br />

Return premium<br />

06<br />

10,179,107,520<br />

22,415,374,071<br />

4. Increase premium provision<br />

08<br />

48,946,747,151<br />

56,433,002,128<br />

5. Reinsurance outward commission<br />

09<br />

110,832,089,278<br />

118,711,534,076<br />

6. Other revenue from insurance activities<br />

10<br />

525,270,098<br />

1,099,107,714<br />

7. Net premium<br />

14<br />

1,951,929,371,731<br />

1,787,459,787,526<br />

8. Direct insurance claim<br />

15<br />

1,292,434,842,688<br />

1,198,708,401,894<br />

9. Reinsurance inward claim<br />

16<br />

162,862,547,857<br />

104,018,418,647<br />

10. Less deductions<br />

17<br />

626,413,596,116<br />

493,280,186,299<br />

Recoveries from reinsurance outwards<br />

18<br />

604,222,425,245<br />

481,735,063,659<br />

Recoveries from third parties<br />

19<br />

20,443,166,457<br />

7,394,890,376<br />

Salvages<br />

20<br />

1,748,004,414<br />

4,150,232,264<br />

11. Claim loss under retention<br />

21<br />

828,883,794,429<br />

809,446,634,242<br />

12. Claim from catastrophe reserve<br />

22<br />

18,000,000,000<br />

65,000,000,000<br />

13. Decrease claim provision<br />

23<br />

5,650,708,939<br />

13,165,748,867<br />

14. Provision for catastrophe reserve<br />

24<br />

19,638,932,664<br />

52,149,635,203<br />

15. Others from insurance activities<br />

25<br />

492,283,307,205<br />

387,487,773,698<br />

Commission for direct insurance<br />

27<br />

259,387,999,568<br />

248,881,151,530<br />

Costs dealing with third party<br />

29<br />

350,832,207<br />

522,639,022<br />

Costs of dealing with compensation goods 100%<br />

30<br />

9,400,941<br />

48,090,908<br />

Survey fee<br />

31<br />

1,788,633,727<br />

1,310,082,320<br />

Cost of prevent and minimize losses<br />

32<br />

11,627,942,525<br />

7,154,279,092<br />

Others (adjusting fee, co-insurance fee, etc.)<br />

33<br />

147,054,393,678<br />

66,735,433,874<br />

Reinsurance inward commission<br />

35<br />

72,064,104,559<br />

62,836,096,952<br />

www.baominh.com.vn


54<br />

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG<br />

KINH DOANH HỢP NHẤT (tt)<br />

(Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013)<br />

MẪU B02a-DNBH/HN<br />

Đơn vị: VND<br />

CHỈ TIÊU MS 2013<br />

2012<br />

16. Tổng chi trực tiếp hoạt động kinh doanh bảo hiểm<br />

41<br />

1.317.155.325.359<br />

1.170.918.294.276<br />

17. Lợi nhuận gộp hoạt động kinh doanh bảo hiểm<br />

42<br />

634.774.046.372<br />

616.541.493.250<br />

18. Chi phí quản lý doanh nghiệp<br />

44<br />

579.942.795.719<br />

615.701.942.729<br />

19. Lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm<br />

45<br />

54.831.250.653<br />

839.550.521<br />

20. Doanh thu hoạt động tài chính<br />

46<br />

195.998.458.805<br />

244.067.367.406<br />

21. Chi phí tài chính<br />

47<br />

174.669.802.020<br />

180.015.263.124<br />

22. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính<br />

51<br />

21.328.656.785<br />

64.052.104.282<br />

23. Thu nhập khác<br />

52<br />

5.147.516.475<br />

15.243.448.443<br />

24. Chi phí khác<br />

53<br />

1.499.498.346<br />

777.673.745<br />

25. Lợi nhuận khác<br />

54<br />

3.648.018.129<br />

14.465.774.698<br />

26. Phần lợi nhuận thuần trong công ty liên doanh<br />

55<br />

25.502.450.376<br />

27.728.449.829<br />

27. Lợi nhuận trước thuế<br />

56<br />

105.310.375.943<br />

107.085.879.330<br />

28. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành<br />

60.1<br />

15.242.849.493<br />

16.627.426.370<br />

29. Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại<br />

60.2<br />

752.413.298<br />

2.057.912.598<br />

30. Lợi nhuận sau thuế<br />

61<br />

90.819.939.748<br />

92.516.365.558<br />

Phân phối cho:<br />

Lợi ích cổ đông thiểu số<br />

62<br />

1.335.954.180<br />

5.983.766.268<br />

Lợi ích của cổ đông Tổng Công ty<br />

63<br />

89.483.985.568<br />

86.532.599.290<br />

31. Lãi cơ bản trên cổ phiếu<br />

70<br />

1.185<br />

1.146<br />

VŨ THỊ DUNG<br />

Người lập<br />

NGUYỄN PHÚ THỦY<br />

Kế toán trưởng<br />

LÊ VĂN THÀNH<br />

Tổng Giám đốc<br />

Ngày 28 tháng 3 năm 2014


CONSOLIDATED<br />

INCOME STATEMENT (cont.)<br />

(For the year ended 31 st December 2013)<br />

FORM B02a-DNBH/HN<br />

Unit: VND<br />

ITEMS Codes 2013<br />

2012<br />

16. Spending on insurance activities<br />

41<br />

1,317,155,325,359<br />

1,170,918,294,276<br />

17. Gross profit from insurance activities<br />

42<br />

634,774,046,372<br />

616,541,493,250<br />

18. General and administration expenses<br />

44<br />

579,942,795,719<br />

615,701,942,729<br />

19. Profit from insurance activities<br />

45<br />

54,831,250,653<br />

839,550,521<br />

20. Financial income<br />

46<br />

195,998,458,805<br />

244,067,367,406<br />

21. Financial expenses<br />

47<br />

174,669,802,020<br />

180,015,263,124<br />

22. Profit from financial activities<br />

51<br />

21,328,656,785<br />

64,052,104,282<br />

23. Other income<br />

52<br />

5,147,516,475<br />

15,243,448,443<br />

24. Other expense<br />

53<br />

1,499,498,346<br />

777,673,745<br />

25. Profit from other activities<br />

54<br />

3,648,018,129<br />

14,465,774,698<br />

26. Net profit in joint venture<br />

55<br />

25,502,450,376<br />

27,728,449,829<br />

27. Profit before tax<br />

56<br />

105,310,375,943<br />

107,085,879,330<br />

28. Current tax expense<br />

60.1<br />

15,242,849,493<br />

16,627,426,370<br />

29. Deferred corporate tax income<br />

60.2<br />

752,413,298<br />

2,057,912,598<br />

30. Profit after tax<br />

61<br />

90,819,939,748<br />

92,516,365,558<br />

Attributable to:<br />

Non-controlling interest<br />

62<br />

1,335,954,180<br />

5,983,766,268<br />

The Corporation’shareholders interest<br />

63<br />

89,483,985,568<br />

86,532,599,290<br />

31. Basic earnings per share<br />

70<br />

1,185<br />

1,146<br />

VŨ THỊ DUNG<br />

Preparer<br />

NGUYỄN PHÚ THỦY<br />

Chief Accountant<br />

LÊ VĂN THÀNH<br />

Chief Executive Officer<br />

28 th March 2014<br />

www.baominh.com.vn


56<br />

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ<br />

HỢP NHẤT<br />

(Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013)<br />

MẪU B03-DNBH/HN<br />

Đơn vị: VND<br />

CHỈ TIÊU MS 2013<br />

2012<br />

I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH<br />

1. Lợi nhuận trước thuế<br />

01<br />

105.310.375.943<br />

107.085.879.330<br />

2. Điều chỉnh cho các khoản:<br />

Khấu hao tài sản cố định<br />

02<br />

26.159.545.913<br />

25.736.776.501<br />

Các khoản dự phòng<br />

03<br />

112.674.894.336<br />

144.151.377.541<br />

Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện<br />

04<br />

3.640.364.706<br />

4.008.008.759<br />

Lãi từ hoạt động đầu tư<br />

05<br />

(182.523.093.022)<br />

(235.854.524.955)<br />

Chi phí lãi vay<br />

06<br />

195.877.492<br />

788.113.108<br />

3. Lợi nhuận từ hoạt động KD trước thay đổi vốn lưu động<br />

08<br />

65.457.965.368<br />

45.915.630.284<br />

Thay đổi các khoản phải thu<br />

09<br />

(99.051.947.773)<br />

(183.727.895.304)<br />

Thay đổi hàng tồn kho<br />

10<br />

263.298.955<br />

(1.180.658.177)<br />

Thay đổi các khoản phải trả<br />

11<br />

122.450.828.124<br />

(50.456.031.922)<br />

Thay đổi chi phí trả trước<br />

12<br />

(79.851.834.477)<br />

(12.881.077.841)<br />

Tiền lãi vay đã trả<br />

13<br />

(195.877.492)<br />

(788.113.108)<br />

Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp<br />

14<br />

(6.493.746.321)<br />

(18.897.411.218)<br />

Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh<br />

15<br />

244.012.701<br />

222.416.870<br />

Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh<br />

16<br />

(940.036.487)<br />

(5.137.542.011)<br />

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh<br />

20<br />

1.882.662.598<br />

(226.930.682.427)<br />

II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ<br />

1. Tiền chi mua sắm, xây dựng tài sản cố định<br />

21<br />

(23.162.469.386)<br />

(29.402.805.930)<br />

2. Tiền thu từ thanh lý tài sản cố định<br />

22<br />

209.917.451<br />

1.330.302.684<br />

3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ<br />

23<br />

(1.458.312.215.517)<br />

(1.603.643.847.000)<br />

4. Tiền thu hồi từ các khoản đầu tư<br />

24<br />

1.417.379.567.046<br />

1.484.549.433.540<br />

5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác<br />

25<br />

(81.212.300.000)<br />

(27.886.750.000)<br />

6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác<br />

26<br />

49.682.995.600<br />

136.721.585.094<br />

7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia<br />

27<br />

181.108.520.407<br />

159.301.278.400<br />

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư<br />

30<br />

85.694.015.601<br />

120.969.196.788


CONSOLIDATED<br />

CASH FLOWS STATEMENT<br />

(For the year ended 31 st December 2013)<br />

FORM B03-DNBH/HN<br />

Unit: VND<br />

ITEMS Codes 2013<br />

2012<br />

I.CASH FLOWS FROM OPERATING ACTIVITIES<br />

1. Profit before tax<br />

01<br />

105,310,375,943<br />

107,085,879,330<br />

2. Adjustments for:<br />

Depreciation and amortisation<br />

02<br />

26,159,545,913<br />

25,736,776,501<br />

Provisions<br />

03<br />

112,674,894,336<br />

144,151,377,541<br />

Unrealized foreign exchange differences<br />

04<br />

3,640,364,706<br />

4,008,008,759<br />

Gain from investing activities<br />

05<br />

(182,523,093,022)<br />

(235,854,524,955)<br />

Interest expense<br />

06<br />

195,877,492<br />

788,113,108<br />

3. Operating Profit before movements in working capital<br />

08<br />

65,457,965,368<br />

45,915,630,284<br />

Increase in receivables<br />

09<br />

(99,051,947,773)<br />

(183,727,895,304)<br />

Decrease/(Increase) in inventories<br />

10<br />

263,298,955<br />

(1,180,658,177)<br />

Increase in accounts payable<br />

11<br />

122,450,828,124<br />

(50,456,031,922)<br />

Increase in prepaid expenses<br />

12<br />

(79,851,834,477)<br />

(12,881,077,841)<br />

Interest paid<br />

13<br />

(195,877,492)<br />

(788,113,108)<br />

Corporate income tax paid<br />

14<br />

(6,493,746,321)<br />

(18,897,411,218)<br />

Other cash inflows<br />

15<br />

244,012,701<br />

222,416,870<br />

Other cash outflows<br />

16<br />

(940,036,487)<br />

(5,137,542,011)<br />

Net cash used in operating activities<br />

20<br />

1,882,662,598<br />

(226,930,682,427)<br />

II.CASH FLOWS FROM INVESTING ACTIVITIES<br />

1. Acquisition and construction of fixed assets<br />

21<br />

(23,162,469,386)<br />

(29,402,805,930)<br />

2. Proceeds from disposal of fixed assets<br />

22<br />

209,917,451<br />

1,330,302,684<br />

3. Cash outflow for short-term and long-term investment<br />

23<br />

(1,458,312,215,517)<br />

(1,603,643,847,000)<br />

4. Cash recovered from investments<br />

24<br />

1,417,379,567,046<br />

1,484,549,433,540<br />

5. Investments in other entities<br />

25<br />

(81,212,300,000)<br />

(27,886,750,000)<br />

6. Cash recovered from investments in other entities<br />

26<br />

49,682,995,600<br />

136,721,585,094<br />

7. Interest received, dividends and profit received<br />

27<br />

181,108,520,407<br />

159,301,278,400<br />

Net cash from investing activities<br />

30<br />

85,694,015,601<br />

120,969,196,788<br />

www.baominh.com.vn


58<br />

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ<br />

HỢP NHẤT (tt)<br />

(Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013)<br />

MẪU B03-DNBH/HN<br />

Đơn vị: VND<br />

CHỈ TIÊU MS 2013<br />

2012<br />

III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH<br />

1.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được<br />

33<br />

61.741.953.985<br />

99.961.304.662<br />

2.Tiền chi trả nợ gốc vay<br />

34<br />

(64.740.939.176)<br />

(96.962.319.471)<br />

3.Cổ tức đã trả cho cổ đông<br />

36<br />

(90.600.000.000)<br />

(90.600.000.000)<br />

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính<br />

40<br />

(93.598.985.191)<br />

(87.601.014.809)<br />

Lưu chuyển tiền thuần trong năm<br />

50<br />

(6.022.306.992)<br />

(193.562.500.448)<br />

Tiền và các khoản tương đương tiền đầu năm<br />

60<br />

244.478.136.533<br />

438.831.019.213<br />

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá quy đổi ngoại tệ<br />

61<br />

224.031.582<br />

(790.382.232)<br />

Tiền và các khoản tương đương tiền cuối năm<br />

70<br />

238.679.861.123<br />

244.478.136.533<br />

VŨ THỊ DUNG<br />

Người lập<br />

NGUYỄN PHÚ THỦY<br />

Kế toán trưởng<br />

LÊ VĂN THÀNH<br />

Tổng Giám đốc<br />

Ngày 28 tháng 3 năm 2014


CONSOLIDATED<br />

CASH FLOWS STATEMENT (Cont.)<br />

(For the year ended 31 st December 2013)<br />

FORM B03-DNBH/HN<br />

Unit: VND<br />

ITEMS Codes 2013<br />

2012<br />

III.CASH FLOWS FROM FINANCING ACTIVITIES<br />

1.Proceeds from borrowings<br />

33<br />

61,741,953,985<br />

99,961,304,662<br />

2.Repayments of borrowings<br />

34<br />

(64,740,939,176)<br />

(96,962,319,471)<br />

3.Dividends paid<br />

36<br />

(90,600,000,000)<br />

(90,600,000,000)<br />

Net cash used in financing activities<br />

40<br />

(93,598,985,191)<br />

(87,601,014,809)<br />

Net increase in cash and cash equivalents<br />

50<br />

(6,022,306,992)<br />

(193,562,500,448)<br />

Cash and cash equivalents at the beginning of the year<br />

60<br />

244,478,136,533<br />

438,831,019,213<br />

Impacts of exchange rate fluctuations<br />

61<br />

224,031,582<br />

(790,382,232)<br />

Cash and cash equivalents at the ending of the year<br />

70<br />

238,679,861,123<br />

244,478,136,533<br />

VŨ THỊ DUNG<br />

Preparer<br />

NGUYỄN PHÚ THỦY<br />

Chief Accountant<br />

LÊ VĂN THÀNH<br />

Chief Executive Officer<br />

28 th March 2014<br />

www.baominh.com.vn


60<br />

THUYẾT MINH BÁO CÁO<br />

TÀI CHÍNH HỢP NHẤT<br />

Consolidated Financial Statements


1. DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ<br />

Theo công căn số 11986/BTC-QLBH ngày 09 tháng 9 năm 2013<br />

về việc đăng ký phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ,<br />

Bộ tài chính đã xác nhận Tổng công ty đã đăng ký các phương pháp<br />

trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm áp dụng từ năm 2013<br />

như sau:<br />

1.TECHNICAL RESERVES<br />

According to Offiicial Letter No. 11986/BTC dated 9 September<br />

2013 regarding registration of technical reserves, the Minister of<br />

Finance approved Corporation registered methods of technical<br />

reserves applying from year 2013 as follows:<br />

1.1 DỰ PHÒNG PHÍ CHƯA ĐƯỢC HƯỞNG<br />

Dự phòng phí được tính theo phương pháp tỷ lệ 1/8 (hàng nửa quý)<br />

hoặc 1/365 (hàng ngày) dựa trên hệ số của thời hạn hiệu lực<br />

hợp đồng bảo hiểm. Phương pháp tỷ lệ 1/365 áp dụng cho các<br />

loại hình bảo hiểm được ghi nhận và theo dõi phần mềm<br />

nghiệp vụ bảo hiểm Policy/Asia gồm nghiệp vụ bảo hiểm hàng hóa<br />

vận chuyển đường bộ, đường biển, đừng thủy nội địa, đường sắt<br />

và đường hàng không; bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự<br />

của chủ tàu; bảo hiểm xe cơ giới; bảo hiểm cháy, nổ. Phương pháp<br />

tỉ lệ 1/8 được áp dụng cho các loại hình bảo hiểm còn lại.<br />

1.1 UNEARNED PREMIUM RESERVE<br />

The unearned premium reserves are calculated by semi-quarterly<br />

(1/8) or daily (1/365) pro rata method based on the co-efficient<br />

of the term of insurance contracts. Method 1/365 has been<br />

applied to the kind of insurance policies are recorded and kept<br />

track on professional solfware Policy/Asia such as roadway,<br />

seaway, waterway, railway and airway transportation insurance<br />

lines; Hull and P&I insurance lines; moto vehicle insurance lines,<br />

fire and explosion insurance lines. Method 1/8 has been applied<br />

to the remaining insurance policies.<br />

1.2 DỰ PHÒNG BỒI THƯỜNG CHO CÁC DAO ĐỘNG LỚN<br />

VỀ TỔN THẤT<br />

Áp dụng mức trích lập theo tỉ lệ 1% phí bảo hiểm giữ lại (năm 2012:<br />

3%) theo từng nghiệp vụ bảo hiểm và được trích lập hàng năm<br />

cho đến khi khoản dự phòng này bằng 100% phí bảo hiểm giữ lại<br />

trong năm tài chính.<br />

1.2 CATASTROPHE RESERVE<br />

Catastrophe reserve is calculated based on 1% of the retained<br />

premium (2012:3%) for each insurance product line and are<br />

accumulated each year until reaching 100% of the Corporation’s<br />

retained premium in the fiscal year.<br />

2. TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN<br />

31/12/2013 31/12/2012<br />

Tiền mặt<br />

Tiền gửi ngân hàng<br />

Các khoản tương đương tiền<br />

TỔNG CỘNG<br />

19.342.148.042<br />

219.337.713.081<br />

-<br />

238.679.861.123<br />

16.284.201.199<br />

177.193.935.334<br />

51.000.000.000<br />

244.478.136.533<br />

2. CASH AND CASH EQUIVALENTS<br />

31/12/2013 31/12/2012<br />

Cash on hand<br />

Cash in bank<br />

Cash equivalents<br />

TOTAL<br />

19,342,148,042<br />

219,337,713,081<br />

-<br />

238,679,861,123<br />

16,284,201,199<br />

177,193,935,334<br />

51,000,000,000<br />

244,478,136,533


62<br />

THUYẾT MINH BÁO CÁO<br />

TÀI CHÍNH HỢP NHẤT<br />

Consolidated Financial Statements<br />

Đơn vị / Unit: VND<br />

3. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN<br />

CỔ PHIẾU<br />

NIÊM YẾT<br />

CỔ PHIẾU<br />

CHƯA NIÊM YẾT<br />

TRÁI PHIẾU KHÁC TỔNG<br />

GIÁ TRỊ KHOẢN ĐẦU TƯ NGẮN HẠN<br />

Tại ngày 01/01/2013<br />

Tăng<br />

Giảm<br />

Tại ngày 31/12/2013<br />

46.068.705.092<br />

25.965.473.804<br />

(35.938.655.046)<br />

36.095.523.850<br />

4.655.600.000<br />

-<br />

(495.295.995)<br />

4.160.304.005<br />

26.299.200.000<br />

55.700.800.000<br />

-<br />

82.000.000.000<br />

1.130.842.906.151<br />

1.180.441.578.667<br />

(1.264.440.912.000)<br />

1.046.843.572.818<br />

1.207.866.411.243<br />

1.262.107.852.471<br />

(1.300.874.863.041)<br />

1.169.099.400.673<br />

DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN<br />

Tại ngày 01/01/2013<br />

Tăng<br />

Giảm<br />

Tại ngày 31/12/2013<br />

33.266.252.622<br />

-<br />

(16.652.812.998 )<br />

16.613.439.624<br />

-<br />

688.220.672<br />

-<br />

688.220.672<br />

-<br />

-<br />

-<br />

-<br />

120.610.454.800<br />

49.475.909.200<br />

-<br />

170.086.364.000<br />

153.876.707.422<br />

50.164.129.872<br />

(16.652.812.998)<br />

187.388.024.296<br />

GIÁ TRỊ THUẦN ĐẦU TƯ NGẮN HẠN<br />

Tại ngày 31/12/2013<br />

Tại ngày 31/12/2012<br />

19.482.084.226<br />

12.802.452.470<br />

3.472.083.333<br />

4.655.600.000<br />

82.000.000.000<br />

26.299.200.000<br />

876.757.208.818<br />

1.010.232.451.351<br />

981.711.376.377<br />

1.053.989.703.821<br />

Các khoản đầu tư ngắn hạn khác là các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 3 tháng đến dưới 1 năm với lãi suất từ 8% đến 12%/năm.<br />

(năm 2012: 6,66% tới 11,66%/năm).<br />

4. PHẢI THU KHÁCH HÀNG<br />

31/12/2013 31/12/2012<br />

Phải thu bảo hiểm gốc<br />

Phải thu nhận tái bảo hiểm<br />

Phải thu nhượng tái bảo hiểm<br />

Phải thu khách hàng khác<br />

TỔNG CỘNG<br />

378.802.964.157<br />

55.262.242.421<br />

440.858.211.622<br />

10.000.000<br />

874.933.418.200<br />

446.193.287.361<br />

31.044.212.218<br />

253.697.580.829<br />

116.250.000<br />

731.051.330.408<br />

5. CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁC<br />

31/12/2013 31/12/2012<br />

Phải thu về hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn<br />

Phải thu từ Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước (i)<br />

Phải thu tiền bán chứng khoán ứng trước cho nhà đầu tư<br />

Phải thu từ các hợp đồng “reverse repo”<br />

Phải thu từ hợp đồng giao dịch ký quỹ<br />

Các khoản phải thu khác<br />

TỔNG CỘNG<br />

86.759.191.988<br />

34.691.666.666<br />

12.563.155.584<br />

-<br />

63.396.120.728<br />

66.856.061.829<br />

264.266.196.795<br />

103.107.144.845<br />

69.383.333.333<br />

76.997.282.788<br />

12.441.853.000<br />

11.868.128.388<br />

142.486.580.311<br />

416.284.322.665<br />

(i) Phải thu từ Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước (“SCIC”) thể hiện phần vốn còn lại sau khi phân bổ một phần vào<br />

quỹ dự phòng giao động lớn do Tổng Công ty phân bổ số tiền vốn trong 3 năm . Như đã trình bày tại Thuyết minh số 27 của phần<br />

Thuyết minh báo <strong>cáo</strong> tài chính hợp nhất, Bộ Tài chính đã ban hành công văn số 2803/BTC-QLBH ngày 4 tháng 3 năm 2013 hướng<br />

dẫn xử lý hạch toán tiền vốn và lãi thu được từ chuyển nhượng Bảo Minh – CMG năm 2007. Tổng Công ty đã thực hiện phân bổ số<br />

tiền vốn trong 3 năm từ năm 2012 và hạch toán một phần với số tiền là 34.691.666.667 đồng cho năm tài chính kết thúc ngày 31<br />

tháng 12 năm 2013.


3. SHORT-TERM INVESTMENTS<br />

LISTED<br />

STOCKS<br />

UNLISTED<br />

STOCKS<br />

BONDS OTHERS TOTAL<br />

COST OF SHORT-TERM INVESTMENTS<br />

As at 01/01/2013<br />

Increases<br />

Decreases<br />

As at 31/12/2013<br />

46,068,705,092<br />

25,965,473,804<br />

(35,938,655,046)<br />

36,095,523,850<br />

4,655,600,000<br />

-<br />

(495,295,995)<br />

4,160,304,005<br />

26,299,200,000<br />

55,700,800,000<br />

-<br />

82,000,000,000<br />

1,130,842,906,151<br />

1,180,441,578,667<br />

(1,264,440,912,000)<br />

1,046,843,572,818<br />

1,207,866,411,243<br />

1,262,107,852,471<br />

(1,300,874,863,041)<br />

1,169,099,400,673<br />

PROVISION FOR IMPAIRMENT OF SHORT-TERM FINANCIAL INVESTMENTS<br />

As at 01/01/2013<br />

Increases<br />

Decreases<br />

As at 31/12/2013<br />

33,266,252,622<br />

-<br />

(16,652,812,998 )<br />

16,613,439,624<br />

-<br />

688,220,672<br />

-<br />

688,220,672<br />

-<br />

-<br />

-<br />

-<br />

120,610,454,800<br />

49,475,909,200<br />

-<br />

170,086,364,000<br />

153,876,707,422<br />

50,164,129,872<br />

(16,652,812,998)<br />

187,388,024,296<br />

NET VALUE OF SHORT-TERM FINANCIAL INVESTMENTS<br />

As at 31/12/2013<br />

19,482,084,226<br />

As at 31/12/2012<br />

12,802,452,470<br />

3,472,083,333<br />

4,655,600,000<br />

82,000,000,000<br />

26,299,200,000<br />

876,757,208,818<br />

1,010,232,451,351<br />

981,711,376,377<br />

1,053,989,703,821<br />

Other short-term investments represent time deposits with term of 3 months or less than 1 year and earn interest at the range from<br />

8% to 12% per annum (2012: from 6.66% to 11.66%/per annum).<br />

4. TRADE ACCOUNTS RECEIVABLES<br />

31/12/2013 31/12/2012<br />

Direct insurance receivables<br />

Reinsurance inwards receivables<br />

Reinsurance outwards receivables<br />

Other receivables<br />

TOTAL<br />

378,802,964,157<br />

55,262,242,421<br />

440,858,211,622<br />

10,000,000<br />

874,933,418,200<br />

446,193,287,361<br />

31,044,212,218<br />

253,697,580,829<br />

116,250,000<br />

731,051,330,408<br />

5. OTHER RECEIVABLES<br />

31/12/2013 31/12/2012<br />

Receivables from short-term investments<br />

Receivables from State Capital Investment Corporation (i)<br />

Receivables from securities advance to investors<br />

Receivables from “reverse repo” contracts (ii)<br />

Receivables from margin loan contracts<br />

Others<br />

TOTAL<br />

86,759,191,988<br />

34,691,666,666<br />

12,563,155,584<br />

-<br />

63,396,120,728<br />

66,856,061,829<br />

264,266,196,795<br />

103,107,144,845<br />

69,383,333,333<br />

76,997,282,788<br />

12,441,853,000<br />

11,868,128,388<br />

142,486,580,311<br />

416,284,322,665<br />

(i) Receivables from State Capital and Investment Corporation (“SCIC”) represent remaining investment capital after allocating partly<br />

to catastrophe reserve because the Corporation allocated invesment capital within 3 years. As stated in Note 27 of the Notes to the<br />

consolidated financial Statements, the Ministry of Finance has issued Official Letter 2803/BTC-QLBH dated 4 March 2013 providing<br />

guidance on recording the investment capital and gain from disposal of investments into Bao Minh – CMG in 2007. The Corporation<br />

allocates the invesment capital in 3 years from 2012 and an amount of VND 34,691,666,667 was recorder as a reduction to catastrophe<br />

reserve for year ended 31 December 2013.<br />

www.baominh.com.vn


64<br />

THUYẾT MINH BÁO CÁO<br />

TÀI CHÍNH HỢP NHẤT<br />

Consolidated Financial Statements<br />

Đơn vị / Unit: VND<br />

6. DỰ PHÒNG CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN HẠN KHÓ ĐÒI<br />

31/12/2013 31/12/2012<br />

Dự phòng phải thu bảo hiểm gốc<br />

Dự phòng phải thu đầu tư tài chính<br />

Dự phòng phải thu hoạt động chứng khoán<br />

TỔNG CỘNG<br />

7. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH<br />

113.470.203.835<br />

60.076.794.515<br />

18.418.076.162<br />

191.965.074.512<br />

92.704.423.131<br />

41.050.716.749<br />

8.231.650.390<br />

141.986.790.270<br />

NHÀ CỬA<br />

PHƯƠNG TIỆN<br />

VẬN TẢI<br />

MÁY MÓC,<br />

THIẾT BỊ<br />

THIẾT BỊ<br />

VĂN PHÒNG<br />

KHÁC<br />

TỔNG<br />

NGUYÊN GIÁ<br />

Tại ngày 01/01/2013<br />

Tăng trong năm<br />

Đầu tư xây dựng<br />

cơ bản hoàn thành<br />

Thanh lý, nhượng bán<br />

Phân loại lại (*)<br />

Tại ngày 31/12/2013<br />

125.469.174.018<br />

208.918.382<br />

3.676.667.968<br />

--<br />

129.354.760.368<br />

45.530.060.694<br />

2.826.422.727<br />

-<br />

(893.968.086)<br />

(53.000.273)<br />

47.409.515.062<br />

1.931.483.777<br />

-<br />

-<br />

-<br />

(313.305.887)<br />

1.618.177.890<br />

37.866.826.592<br />

402.316.181<br />

26.800.000<br />

(2.725.239.301)<br />

(12.823.990.244)<br />

22.746.713.228<br />

4.801.694.581<br />

46.567.818<br />

111.461.094<br />

(69.434.984)<br />

(891.058.946)<br />

3.999.229.563<br />

215.599.239.662<br />

3.484.225.108<br />

3.814.929.062<br />

(3.688.642.371)<br />

(14.081.355.350)<br />

205.128.396.111<br />

GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY KẾ<br />

Tại ngày 01/01/2013<br />

Khấu hao trong năm<br />

Giảm do thanh lý<br />

Phân loại lại (*)<br />

Tại ngày 31/12/2013<br />

47.741.980.696<br />

7.569.631.121<br />

--<br />

55.311.611.817<br />

35.603.348.696<br />

3.441.376.339<br />

(893.968.086)<br />

(269.619.041)<br />

37.881.137.908<br />

1.049.423.895<br />

264.703.879<br />

-<br />

(57.357.581)<br />

1.256.770.193<br />

31.954.620.662<br />

2.616.354.323<br />

(2.712.421.287)<br />

(11.741.152.899)<br />

20.117.400.799<br />

3.923.896.434<br />

389.696.833<br />

(69.434.984)<br />

(742.617.704)<br />

3.501.540.579<br />

120.273.270.383<br />

14.281.762.495<br />

(3.675.824.357)<br />

(12.810.747.225)<br />

118.068.461.296<br />

GIÁ TRỊ CÒN LẠI<br />

Tại ngày 31/12/2013<br />

Tại ngày 31/12/2012<br />

74.043.148.551<br />

77.727.193.322<br />

9.528.377.154<br />

9.926.711.998<br />

361.407.697<br />

882.059.882<br />

2.629.312.429<br />

5.912.205.930<br />

497.688.984<br />

877.798.147<br />

87.059.934.815<br />

95.325.969.279<br />

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013, nguyên giá của tài sản cố định bao gồm một số đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng với giá trị là 58.688.998.504 đồng<br />

(tại ngày 31 tháng 12 năm 2012: 58.339.766.961 đồng).<br />

(*) Phân loại lại thể hiện nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế của những tài sản được phân loại sang chi phí trả trước dài hạn do không còn đủ điều kiện ghi nhận<br />

vào tài sản cố định theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC (“Thông tư 45”) ngày 25 tháng 4 năm 2013, do Bộ Tài chính đã ban hành hướng dẫn chế dộ quản lý, sử dụng<br />

và trích khấu hao tài sản cố định.<br />

8.TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH<br />

QUYỀN<br />

SỬ DỤNG ĐẤT<br />

PHẦN MỀM<br />

MÁY TÍNH<br />

TỔNG<br />

NGUYÊN GIÁ<br />

Tại ngày 01/01/2013<br />

Tăng trong năm<br />

Đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành<br />

Phân loại lại<br />

Tại ngày 31/12/2013<br />

282.375.828.200<br />

---<br />

282.375.828.200<br />

73.133.161.822<br />

2.141.908.796<br />

8.917.456.649<br />

(1.785.676.846)<br />

82.406.850.421<br />

355.508.990.022<br />

2.141.908.796<br />

8.917.456.649<br />

(1.785.676.846)<br />

364.782.678.621<br />

GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY KẾ<br />

Tại ngày 01/01/2013<br />

Khấu hao trong năm<br />

Phân loại lại<br />

Tại ngày 31/12/2013<br />

GIÁ TRỊ CÒN LẠI<br />

Tại ngày 31/12/2013<br />

Tại ngày 31/12/2012<br />

980.063.014<br />

-<br />

-<br />

980.063.014<br />

281.395.765.186<br />

281.395.765.186<br />

36.898.697.672<br />

10.284.389.259<br />

(1.785.676.846)<br />

45.397.410.085<br />

37.009.440.336<br />

36.234.464.150<br />

37.878.760.686<br />

10.284.389.259<br />

(1.785.676.846)<br />

46.377.473.099<br />

318.405.205.522<br />

317.630.229.336<br />

Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013, nguyên<br />

giá của tài sản cố định vô hình bao gồm<br />

phần mềm máy tính đã khấu hao hết<br />

nhưng vẫn còn sử dụng với giá trị là<br />

11.705.244.562 đồng (tại ngày 31 tháng<br />

12 năm 2012: 13.428.321.408 đồng).


6. PROVISION FOR SHORT-TERM DOUBTFUL DEBTS<br />

31/12/2013 31/12/2012<br />

Provision for premium receivables<br />

Provision for financial investment receivables<br />

Provision for securities activity<br />

TOTAL<br />

7. ANGIBLE FIXED ASSETS<br />

113,470,203,835<br />

60,076,794,515<br />

18,418,076,162<br />

191,965,074,512<br />

92,704,423,131<br />

41,050,716,749<br />

8,231,650,390<br />

141,986,790,270<br />

BUILDINGS<br />

MOTOR<br />

VEHICLES<br />

MACHINERY<br />

EQUIPMENT<br />

OFFICE<br />

EQUIPMENT<br />

OTHERS<br />

TOTAL<br />

COST<br />

As at 01/01/2013<br />

Additions<br />

Construction<br />

in progress<br />

Disposals<br />

Reclassification (*)<br />

As at 31/12/2013<br />

125,469,174,018<br />

208,918,382<br />

3,676,667,968<br />

--<br />

129,354,760,368<br />

45,530,060,694<br />

2,826,422,727<br />

-<br />

(893,968,086)<br />

(53,000,273)<br />

47,409,515,062<br />

1,931,483,777<br />

-<br />

-<br />

-<br />

(313,305,887)<br />

1,618,177,890<br />

37,866,826,592<br />

402,316,181<br />

26,800,000<br />

(2,725,239,301)<br />

(12,823,990,244)<br />

22,746,713,228<br />

4,801,694,581<br />

46,567,818<br />

111,461,094<br />

(69,434,984)<br />

(891,058,946)<br />

3,999,229,563<br />

215,599,239,662<br />

3,484,225,108<br />

3,814,929,062<br />

(3,688,642,371)<br />

(14,081,355,350)<br />

205,128,396,111<br />

ACCUMULATED DEPRECIATION<br />

As at 01/01/2013<br />

Charge for the year<br />

Disposals<br />

Reclassification (*)<br />

As at 31/12/2013<br />

47,741,980,696<br />

7,569,631,121<br />

--<br />

55,311,611,817<br />

35,603,348,696<br />

3,441,376,339<br />

(893,968,086)<br />

(269,619,041)<br />

37,881,137,908<br />

1,049,423,895<br />

264,703,879<br />

-<br />

(57,357,581)<br />

1,256,770,193<br />

31,954,620,662<br />

2,616,354,323<br />

(2,712,421,287)<br />

(11,741,152,899)<br />

20,117,400,799<br />

3,923,896,434<br />

389,696,833<br />

(69,434,984)<br />

(742,617,704)<br />

3,501,540,579<br />

120,273,270,383<br />

14,281,762,495<br />

(3,675,824,357)<br />

(12,810,747,225)<br />

118,068,461,296<br />

NET BOOK VALUE<br />

As at 31/12/2013<br />

As at 31/12/2012<br />

74,043,148,551<br />

77,727,193,322<br />

9,528,377,154<br />

9,926,711,998<br />

361,407,697<br />

882,059,882<br />

2,629,312,429<br />

5,912,205,930<br />

497,688,984<br />

877,798,147<br />

87,059,934,815<br />

95,325,969,279<br />

As at 31 December 2013, the cost of the Corporation’s fixed assets includes VND 58,688,998,504 (as at 31 December 2012: VND 58,339,766,961) in respect of <strong>full</strong>y<br />

depreciated assets which are still in use.<br />

(*) Reclassification represents the cost and accumulated depreciation of assets that are classified to long-term prepayments due to those assets were no longer<br />

qualified as tangible fixed assets in accordance with Circular No. 45/2013/TT- BTC (“Circular 45”) dated 25 April 2013 issued by the Ministry of Finance guiding the<br />

regime of management, usage and depreciation of fixed assets.<br />

8. INTANGIBLE ASSETS<br />

LAND USE<br />

RIGHTS<br />

COMPUTER<br />

SOFTWARE<br />

TOTAL<br />

COST<br />

As at 01/01/2013<br />

Additions<br />

Transfer from construction in progress<br />

Reclassification<br />

As at 31/12/2013<br />

282,375,828,200<br />

---<br />

282,375,828,200<br />

73,133,161,822<br />

2,141,908,796<br />

8,917,456,649<br />

(1,785,676,846)<br />

82,406,850,421<br />

355,508,990,022<br />

2,141,908,796<br />

8,917,456,649<br />

(1,785,676,846)<br />

364,782,678,621<br />

ACCUMULATED AMORTIZATION<br />

As at 01/01/2013<br />

Charge for the year<br />

Reclassification<br />

As at 31/12/2013<br />

NET BOOK VALUE<br />

As at 31/12/2013<br />

As at 31/12/2012<br />

980,063,014<br />

--<br />

980,063,014<br />

281,395,765,186<br />

281,395,765,186<br />

36,898,697,672<br />

10,284,389,259<br />

(1,785,676,846)<br />

45,397,410,085<br />

37,009,440,336<br />

36,234,464,150<br />

37,878,760,686<br />

10,284,389,259<br />

(1,785,676,846)<br />

46,377,473,099<br />

318,405,205,522<br />

317,630,229,336<br />

As at 31 December 2013, the cost of the<br />

Corporation’s intangible assets including<br />

computer software is of VND<br />

11,705,244,562 (as at 31 December 2012:<br />

VND 13,428,321,408) in respect of <strong>full</strong>y<br />

depreciated assets which are still in use.<br />

www.baominh.com.vn


66<br />

THUYẾT MINH BÁO CÁO<br />

TÀI CHÍNH HỢP NHẤT<br />

Consolidated Financial Statements<br />

Đơn vị / Unit: VND<br />

9. CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG<br />

2013 2012<br />

Tại ngày 01 tháng 01<br />

Tăng trong năm<br />

Kết chuyển sang tài sản cố định<br />

Giảm khác<br />

Tại ngày 31 tháng 12<br />

32.823.704.340<br />

17.536.335.482<br />

(12.732.385.711)<br />

(458.998.894)<br />

37.168.655.217<br />

48.971.893.557<br />

24.010.149.051<br />

(38.843.558.015)<br />

(1.314.780.253)<br />

32.823.704.340<br />

Chi tiết chi phí xây dựng cơ bản dở dang tại 31 tháng 12 năm 2013 và 31 tháng 12 năm 2012 là giá trị xây dựng các công trình xây<br />

dựng trụ sở của các chi nhánh Bảo Minh ở các tỉnh và thành phố. Chi tiết giá trị cuối kỳ như sau:<br />

31/12/2013 31/12/2012<br />

Giá trị đất trụ sở<br />

Nhà số 85/3 Hồ Tùng Mậu, Quận 1, TP.HCM<br />

Chi phí dự án BEST 2012<br />

Nhà số 217 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 1, TP.HCM<br />

Trụ sở Bảo Minh Lạng Sơn<br />

Trụ sở Bảo Minh Cần Thơ<br />

Trụ sở Bảo Minh Bạc Liêu<br />

Trụ sở Bảo Minh Quảng Nam<br />

Trạm biến áp số 10 Phan Huy Chú<br />

Các công trình khác<br />

TỔNG CỘNG<br />

3.956.818.182<br />

11.102.271.300<br />

-<br />

10.440.974.665<br />

1.551.656.602<br />

1.593.780.554<br />

10.238.138<br />

1.684.533.466<br />

3.550.887.363<br />

3.277.494.947<br />

37.168.655.217<br />

3.956.818.182<br />

11.102.271.300<br />

7.765.527.446<br />

1.945.832.988<br />

1.463.841.154<br />

1.116.269.710<br />

1.518.398.886<br />

149.041.825<br />

379.640.817<br />

3.426.062.032<br />

32.823.704.340<br />

10. BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ<br />

QUYỀN<br />

SỬ DỤNG ĐẤT<br />

NGUYÊN GIÁ<br />

Tại ngày 01/01/2013<br />

và tại ngày 31/12/2013<br />

GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY KẾ<br />

Tại ngày 01/01/2013<br />

Khấu hao trong năm<br />

Tại ngày 31/12/2013<br />

GIÁ TRỊ CÒN LẠI<br />

Tại ngày 31/12/2013<br />

Tại ngày 31/12/2012<br />

27.638.017.517<br />

965.953.659<br />

1.593.394.159<br />

2.559.347.818<br />

25.078.669.699<br />

26.672.063.858<br />

Theo quy định tại Chuẩn mực Kế toán Việt<br />

Nam số 05 (VAS 05) - “Bất động sản đầu tư”,<br />

giá trị hợp lý của bất động sản đầu tư tại<br />

ngày 31 tháng 12 năm 2013 cần được<br />

trình bày trong báo <strong>cáo</strong> tài chính hợp nhất.<br />

Tuy nhiên, Tổng Công ty có ý định nắm giữ<br />

các bất động sản lâu dài và Tổng Công ty<br />

cũng chưa xác định được các bất động<br />

sản cùng loại tương tự để so sánh.


9. CONSTRUCTION IN PROGRESS<br />

2013 2012<br />

As at 1 January<br />

Additions<br />

Transferred to tangible fixed assets<br />

Other deductions<br />

As at 31 December<br />

32.823.704.340<br />

17.536.335.482<br />

(12.732.385.711)<br />

(458.998.894)<br />

37.168.655.217<br />

48.971.893.557<br />

24.010.149.051<br />

(38.843.558.015)<br />

(1.314.780.253)<br />

32.823.704.340<br />

Construction in progress as at 31 December 2013 and 31 December 2012 represents the value of working office construction of<br />

Bao Minh’s branches in town and cities. Detail of construction in progress as at the balance sheet date:<br />

31/12/2013 31/12/2012<br />

Land use right of Head office<br />

Building at 85/3 Ho Tung Mau St., District 1, HCMC<br />

BEST 2012 Project<br />

Building at 217 Nam Ky Khoi Nghia St., District 1, HCMC<br />

Bao Minh Lang Son office<br />

Bao Minh Can Tho office<br />

Bao Minh Bac Lieu office<br />

Bao Minh Quang Nam office<br />

Transformer station at 10 Phan Huy Chu Street<br />

Other constructions<br />

TOTAL<br />

3,956,818,182<br />

11,102,271,300<br />

-<br />

10,440,974,665<br />

1,551,656,602<br />

1,593,780,554<br />

10,238,138<br />

1,684,533,466<br />

3,550,887,363<br />

3,277,494,947<br />

37,168,655,217<br />

3,956,818,182<br />

11,102,271,300<br />

7,765,527,446<br />

1,945,832,988<br />

1,463,841,154<br />

1,116,269,710<br />

1,518,398,886<br />

149,041,825<br />

379,640,817<br />

3,426,062,032<br />

32,823,704,340<br />

10. INVESTMENT PROPERTIES<br />

LAND USE<br />

RIGHT<br />

COST<br />

As at 1/1/2013<br />

and as at 31/12/2013<br />

ACCUMULATED DEPRECIATION<br />

As at 1/1/2013<br />

Charge for the year<br />

As at 31/12/2013<br />

NET BOOK VALUE<br />

As at 31/12/2013<br />

As at 31/12/2012<br />

27,638,017,517<br />

965,953,659<br />

1,593,394,159<br />

2,559,347,818<br />

25,078,669,699<br />

26,672,063,858<br />

According to Vietnamese Accounting<br />

Standard No. 5 (VAS 05) - “Investment<br />

properties”, fair value of investment<br />

properties as at 31 December 2013 needs<br />

to be disclosed. However, the Corporation<br />

has the intention to keep the investment<br />

properties for a long time and the<br />

Corporation was not able to find the fair<br />

value of similar type of investment<br />

properties for comparison.<br />

www.baominh.com.vn


68<br />

THUYẾT MINH BÁO CÁO<br />

TÀI CHÍNH HỢP NHẤT<br />

Consollidated Financial Statements<br />

Đơn vị / Unit: VND<br />

11. ĐẦU TƯ DÀI HẠN KHÁC VÀ DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ ĐẦU TƯ DÀI HẠN<br />

CỔ PHIẾU TRÁI PHIẾU KHÁC TỔNG<br />

GIÁ TRỊ KHOẢN ĐẦU TƯ DÀI HẠN<br />

Tại ngày 01/01/2013<br />

Tăng<br />

Giảm<br />

Tại ngày 31/12/2013<br />

304.063.113.370<br />

-<br />

(22.882.995.600)<br />

281.180.117.770<br />

220.297.711.055<br />

81.212.300.000<br />

(110.800.000.000)<br />

190.710.011.055<br />

137.000.000.000<br />

353.000.000.000<br />

(117.000.000.000)<br />

373.000.000.000<br />

661.360.824.425<br />

434.212.300.000<br />

(250.682.995.600)<br />

844.890.128.825<br />

DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ ĐẦU TƯ DÀI HẠN<br />

Tại ngày 01/01/2013<br />

Tăng<br />

Hoàn nhập<br />

Tại ngày 31/12/2013<br />

19.488.704.338<br />

-<br />

(10.563.562.308)<br />

8.925.142.030<br />

39.748.855.528<br />

-<br />

39.748.855.528<br />

-<br />

-<br />

-<br />

-<br />

-<br />

19.448.704.338<br />

39.748.855.528<br />

(10.563.562.308)<br />

48.673.997.558<br />

GIÁ TRỊ THUẦN ĐẦU TƯ DÀI HẠN<br />

Tại ngày 31/12/2013<br />

Tại ngày 31/12/2012<br />

290.105.259.800<br />

284.574.409.032<br />

230.458.866.583<br />

220.297.711.055<br />

373.000.000.000<br />

137.000.000.000<br />

893.564.126.383<br />

641.872.120.087<br />

Chi tiết danh mục đầu tư cổ phiếu chưa niêm yết và trái phiếu tại ngày kết thúc <strong>niên</strong> độ kế toán:<br />

31/12/2013 31/12/2012<br />

Cổ phiếu Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu Điện<br />

Cổ phiếu Công ty Cổ phần Cấp nước Thủ Đức<br />

Cổ phiếu Công ty CP Thương mại và Dịch vụ Dầu khí Vũng Tàu<br />

Cổ phiếu Công ty Cổ phần Khách sạn Hạ Long<br />

Cổ phiếu Công ty Cổ phần Khách sạn Sài Gòn Kim Liên<br />

Cổ phiếu Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên<br />

Cổ phiếu Công ty Cổ phần Vận tải Long An<br />

Cổ phiếu Tổng Công ty CP Tái bảo hiểm Quốc Gia Việt Nam<br />

Cổ phiếu Công ty Địa ốc 9<br />

Cổ phiếu Công ty Quản lý Quỹ Đầu tư Bảo Việt<br />

Cổ phiếu Quỹ Đầu tư tăng trưởng Việt Nam - VF2<br />

Cổ phiếu Tổng Công ty CP Rượu Bia Nước giải khát Sài Gòn<br />

Cổ phiếu Công ty Tài chính Cổ phần Sông Đà<br />

Cổ phiếu Tổng Công ty Hóa chất Việt Nam<br />

TỔNG CỘNG<br />

48.020.000.000<br />

1.277.992.000<br />

211.203.135<br />

6.000.000.000<br />

7.618.100.000<br />

779.200.000<br />

100.000.000<br />

43.218.000.000<br />

514.000.000<br />

19.925.723.060<br />

6.515.899.575<br />

7.000.000.000<br />

80.000.000.000<br />

60.000.000.000<br />

281.180.117.770<br />

48.020.000.000<br />

1.277.992.000<br />

211.203.135<br />

6.000.000.000<br />

7.618.100.000<br />

779.200.000<br />

100.000.000<br />

43.218.000.000<br />

514.000.000<br />

40.080.953.060<br />

9.243.665.175<br />

7.000.000.000<br />

80.000.000.000<br />

60.000.000.000<br />

304.063.113.370<br />

Trái phiếu Công ty Cổ phần Sông Đà Thăng Long<br />

Trái phiếu Tập đoàn Điện lực Việt Nam<br />

Trái phiếu Tập đoàn Công nghiệp Tàu Thủy (Vinashin)<br />

Trái phiếu Chính phủ<br />

Trái phiếu ASP Công ty CP DK Anpha<br />

TỔNG CỘNG<br />

Các khoản đầu tư dài hạn khác là các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ trên 1 năm.<br />

12.497.711.055<br />

30.000.000.000<br />

67.000.000.000<br />

81.212.300.000<br />

-<br />

190.710.011.055<br />

12.497.711.055<br />

110.000.000.000<br />

67.000.000.000<br />

26.800.000.000<br />

4.000.000.000<br />

220.297.711.055<br />

12. LÃI CƠ BẢN TRÊN CỔ PHIẾU<br />

Việc tính toán lãi cơ bản trên cổ phiếu phân bổ cho các cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của Tổng Công ty được thực hiện trên<br />

cơ sở các số liệu sau:<br />

2013 2012<br />

Lợi nhuận trong năm phân bổ cho các cổ đông sở hữu<br />

cổ phiếu phổ thông của Tổng Công ty<br />

Lợi nhuận để tính lãi cơ bản trên cổ phiếu<br />

Số cổ phiếu phổ thông bình quân gia quyền<br />

để tính lãi cơ bản trên cổ phiếu<br />

Lãi cơ bản trên cổ phiếu<br />

89.483.985.568<br />

89.483.985.568<br />

75.500.000<br />

1.185<br />

86.532.599.290<br />

86.532.599.290<br />

75.500.000<br />

1.146


11. OTHER LONG-TERM INVESTMENTS AND PROVISION FOR IMPAIRMENT IN VALUE OF LONG-TERM INVESTMENTS<br />

STOCKS BONDS OTHERS TOTAL<br />

COST OF LONG-TERM INVESTMENTS<br />

As at 01/01/2013<br />

Increases<br />

Decreases<br />

As at 31/12/2013<br />

304,063,113,370<br />

-<br />

(22,882,995,600)<br />

281,180,117,770<br />

220,297,711,055<br />

81,212,300,000<br />

(110,800,000,000)<br />

190,710,011,055<br />

137,000,000,000<br />

353,000,000,000<br />

(117,000,000,000)<br />

373,000,000,000<br />

661,360,824,425<br />

434,212,300,000<br />

(250,682,995,600)<br />

844,890,128,825<br />

PROVISION FOR IMPAIRMENT OF LONG-TERM FINANCIAL INVESTMENTS<br />

As at 01/01/2013<br />

19,488,704,338 -<br />

Increases<br />

-<br />

39,748,855,528<br />

Decreases<br />

(10,563,562,308)<br />

-<br />

As at 31/12/2013<br />

8,925,142,030<br />

39,748,855,528<br />

-<br />

-<br />

-<br />

-<br />

19,448,704,338<br />

39,748,855,528<br />

(10,563,562,308)<br />

48,673,997,558<br />

NET VALUE OF LONG-TERM INVESTMENTS<br />

As at 31/12/2013<br />

As at 31/12/2012<br />

290,105,259,800<br />

284,574,409,032<br />

230,458,866,583<br />

220,297,711,055<br />

373,000,000,000<br />

137,000,000,000<br />

893,564,126,383<br />

641,872,120,087<br />

Details of unquoted securities and bonds portfolio as at the balance sheet:<br />

31/12/2013 31/12/2012<br />

Securities of Postal Insurance JSC<br />

Securities of Thu Duc Water Supply JSC<br />

Securities of Vung Tau Petroleum Trading & Services JSC<br />

Securities of Ha Long Hotel JSC<br />

Securities of Sai Gon Kim Lien Hotel JSC<br />

Securities of Ha Tien Cement JSC<br />

Securities of Long An Transformation JSC<br />

Securities of Vietnam National Reinsurance JSC<br />

Securities of Real Estate 9 JSC<br />

Securities of Bao Viet Fund Management JSC<br />

Securities of VietFund Management – VF2<br />

Securities of Saigon Beer-Alcohol-Beverage JSC (Sabeco)<br />

Securities of Song Da Finance Corporation<br />

Securities of Vietnam National Chemical Corporation<br />

TOTAL<br />

48,020,000,000<br />

1,277,992,000<br />

211,203,135<br />

6,000,000,000<br />

7,618,100,000<br />

779,200,000<br />

100,000,000<br />

43,218,000,000<br />

514,000,000<br />

19,925,723,060<br />

6,515,899,575<br />

7,000,000,000<br />

80,000,000,000<br />

60,000,000,000<br />

281,180,117,770<br />

48,020,000,000<br />

1,277,992,000<br />

211,203,135<br />

6,000,000,000<br />

7,618,100,000<br />

779,200,000<br />

100,000,000<br />

43,218,000,000<br />

514,000,000<br />

40,080,953,060<br />

9,243,665,175<br />

7,000,000,000<br />

80,000,000,000<br />

60,000,000,000<br />

304,063,113,370<br />

Bonds of Song Da Thang Long JSC<br />

Bonds of Electricity of Vietnam (EVN)<br />

Bonds of Vietnam Shipbuilding Industry Group (Vinashin)<br />

Bonds of Government<br />

ASP Bonds of DK Anpha JSC<br />

TOTAL<br />

12,497,711,055<br />

30,000,000,000<br />

67,000,000,000<br />

81,212,300,000<br />

-<br />

190,710,011,055<br />

Other long-term investments represents time deposits in term of more than 1 year.<br />

12,497,711,055<br />

110,000,000,000<br />

67,000,000,000<br />

26,800,000,000<br />

4,000,000,000<br />

220,297,711,055<br />

12. BASIC EARNINGS PER SHARE<br />

The calculation of the basic earnings per share attributable to the ordinary equity holders of the Corporation is based on the<br />

following data:<br />

2013 2012<br />

Profit for the period attributable to equity holders of the Corporation<br />

Earnings for the purpose of basic earnings per share<br />

Weighted average number of ordinary shares for the<br />

purpose of basic earnings per share<br />

Basic earnings per share<br />

89.483.985.568<br />

89.483.985.568<br />

75.500.000<br />

1.185<br />

86.532.599.290<br />

86.532.599.290<br />

75.500.000<br />

1.146<br />

www.baominh.com.vn


70<br />

TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG<br />

BẢO HIỂM VIỆT NAM 2013<br />

Overview of Vietnam Insurance Market in 2013<br />

Tổng quan thị trường bảo hiểm Việt Nam năm 2013<br />

Đến hết năm 2013, toàn thị trường có 59 doanh nghiệp hoạt động<br />

trong lĩnh vực bảo hiểm bao gồm:<br />

- 29 doanh nghiệp bảo hiểm Phi nhân thọ<br />

(có 16 DNBH Việt Nam).<br />

- 16 doanh nghiệp bảo hiểm Nhân thọ<br />

(có 01 DNBH Việt Nam).<br />

- 12 doanh nghiệp Môi giới bảo hiểm.<br />

- 02 doanh nghiệp Tái bảo hiểm.<br />

Tổng số lao động:<br />

- Bảo hiểm phi nhân thọ: 17.000 CBNV và 60.000 đại lý.<br />

- Bảo hiểm nhân thọ: 10.000 CBNV và 220.000 đại lý.<br />

Tổng doanh thu toàn thị trường ước đạt 47.708 tỷ đồng, tăng trưởng<br />

16%. Đầu tư vào nền kinh tế quốc dân 105.340 tỷ đồng,<br />

tăng trưởng 17,6%.<br />

Ngày 12/12/2013 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định<br />

số 2417/QĐ-TTg công nhận ngày 18/12 hàng năm là “Ngày thị trường<br />

bảo hiểm Việt Nam”.<br />

Overview of the insurance market in Vietnam in 2013<br />

By the end of 2013, the entire market had 59 businesses operating in<br />

the insurance industry including:<br />

- 29 Non-life insurance companies<br />

(including 16 Vietnamese insurance companies).<br />

- 16 Life insurance complanies<br />

(including 1 Vietnamese insurance company).<br />

- 12 insurance brokerage companies.<br />

- 02 reinsurance companies.<br />

Total headcount:<br />

- Non-life insurance: 17,000 staffs and 60,000 agents.<br />

- Life insurance: 10,000 staffs and 20,000 agents.<br />

The total premium income of the whole market was estimated at<br />

47,708 VND Billion, up by 16%. Investments in the national economy<br />

was 105,340 VND Billion, up by 17.6%.<br />

On December 12, 2013, the Decision No. 2417/QĐ-TTg approved<br />

by the Prime Minister to acknowledge the December 18 as the<br />

“Vietnam’s insurance market day”<br />

Thị trường bảo hiểm phi nhân thọ<br />

Năm 2013 là năm mà lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ có mức<br />

tăng trưởng thấp nhất kể từ năm 1993. Tổng doanh thu đạt<br />

24.455 tỷ đồng, tăng trưởng 7,46%.<br />

Nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới vẫn dẫn đầu với doanh thu là<br />

6.849 tỷ đồng, tăng trưởng 8,2%. Tuy nhiên tỉ lệ bồi <strong>thường</strong> khá cao<br />

với 57% doanh thu.<br />

Bộ Tài chính đang chấn chỉnh lại thị trường bảo hiểm xe cơ giới<br />

theo hướng yêu cầu các DNBH phải đăng ký lại quy tắc, điều khoản<br />

và biểu phí bảo hiểm vật chất xe ô tô và buộc các DNBH sử dụng<br />

phần mềm CSDL bảo hiểm xe cơ giới.<br />

Bên cạnh đó, các DNBH tiếp tục tái cơ cấu về vốn chủ sở hữu,<br />

tăng vốn điều lệ nhằm đảm bảo biên khả năng thanh toán;<br />

Lựa chọn đối tác chiến lược; Xử lý nợ đọng khó đòi; Tái cơ cấu<br />

sản phẩm bảo hiểm; Tái cơ cấu kênh phân phối qua ngân hàng;<br />

Thắt chặt chế độ kiểm tra, kiểm soát nội bộ, tuân thủ các quy trình<br />

khai thác, giám định, bồi <strong>thường</strong>; Mở rộng mạng lưới và phát triển<br />

hệ thống chăm sóc khách hàng.<br />

Non-life insurance market<br />

In 2013, the non-life insurance sector has seen the lowest<br />

growth since 1993. Total premium income reached 24,455 VND<br />

Billion, up by 7.46%.<br />

Motor vehicle insurance still took the lead in the market with a<br />

premium income of 6,849 VND Billion, up by 8.2%. However, loss<br />

ratio was fairly high, equivalent to 57% of the premium income.<br />

The Ministry of Finance reorganized the motor vehicle insurance<br />

market, in which insurers were required to re-register rules,<br />

terms, premiums for automobile insurance and utilize the<br />

Database Management System for motor vehicle insurance.<br />

Besides, insurance companies continued to restructure equity,<br />

increase chartered capital so as to assure the margin of solvency;<br />

Select strategic partners; Deal with bad debts; Restructure<br />

insurance products; Restructure bancaassurance; Tighten<br />

internal investigations, control, comply with development,<br />

appraisal, claim procedures; Enlarge the network and develop<br />

the client service system.


Tên DNBH<br />

Company Name<br />

Năm / Year<br />

2013<br />

Năm / Year<br />

2012<br />

Tăng trưởng<br />

Growth<br />

Thị Phần<br />

Market Share<br />

BẢO VIỆT<br />

5.673<br />

5.384<br />

5.37%<br />

23.20%<br />

PVI<br />

5.100<br />

4.659<br />

9.47%<br />

20.85%<br />

BẢO MINH<br />

2.300<br />

2.285<br />

0.62%<br />

9.40%<br />

PJICO<br />

1.984<br />

1.971<br />

0.66%<br />

8.11%<br />

PTI<br />

1.478<br />

1.639<br />

-9.83%<br />

6.05%<br />

Khác / Others<br />

7.920<br />

6.820<br />

16.13%<br />

32.39%<br />

TỔNG CỘNG / TOTAL<br />

24.455<br />

22.758<br />

7.46%<br />

100%<br />

www.baominh.com.vn


72<br />

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG<br />

BẢO HIỂM VIỆT NAM 2011 - 2020<br />

The 2011 - 2020 Vietnam Insurance Market Development Strategy<br />

1. Tổng doanh thu đến năm 2015 đạt 2% - 3% GDP<br />

và đến năm 2020 đạt 3% - 4% GDP.<br />

GDP: (Tổng sản phẩm quốc nội)<br />

* GDP của Việt Nam năm 2011 là 2.535 nghìn tỷ đồng.<br />

* Dân số trung bình của Việt Nam năm 2011 là 87,84 triệu người.<br />

1. Total premium income will be 2% - 3% of GDP (Gross Domestic<br />

Product) in 2015 and 3% - 4% of GDP in 2020.<br />

GDP: (Gross Domestic Product)<br />

* Vietnam’s GDP in 2011 is at 2,535 VND Billion.<br />

* The average population of Vietnam in 2011 was 87.84 million.<br />

2. Các quỹ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm đến năm 2015 tăng<br />

gấp 2 lần và đến năm 2020 tăng gấp 4,5 lần so với năm 2010.<br />

2. Compared to 2010 the insurance reserve fund will double in<br />

2015 and increase 4.5-fold in 2020.<br />

3. Tổng nguồn vốn huy động cho nền kinh tế đến năm 2015<br />

tăng gấp 1,7 lần so với năm 2010; đến năm 2020 tăng gấp<br />

3,5 lần so với năm 2010, tương đương 3 - 4% GDP.<br />

3. Compared to 2010 total funding resources for the economy<br />

will increase 1.7-fold in 2015 and increase 3.5-fold in 2020. This is<br />

equivalent to 3% - 4% increase in GDP.<br />

4. Đóng góp vào ngân sách nhà nước đến năm 2015 tăng<br />

gấp 2 lần và đến năm 2020 tăng gấp 4 lần so với năm 2010.<br />

4. Compared to 2010 contribution to the state budget will<br />

double in 2015 and increase 4-fold in 2020.<br />

5. Cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm phấn đấu<br />

đến năm 2015 tuân thủ hoàn toàn 50% các nguyên tắc quản lý,<br />

giám sát bảo hiểm do Hiệp hội các nhà quản lý bảo hiểm<br />

quốc tế ban hành; đến năm 2020 sẽ tuân thủ hoàn toàn các<br />

nguyên tắc quản lý, giám sát bảo hiểm do Hiệp hội các nhà<br />

quản lý bảo hiểm quốc tế ban hành.<br />

5. In 2015 the insurance regulatory bodies attempt to comply<br />

with half of the management, insurance supervision principles<br />

promulgated by the Association of international insurance<br />

management, and will <strong>full</strong>y comply with those principles in<br />

2020.<br />

(Source: The decision no. 193/QD-TTg dated on 15/2/2012 by the<br />

(Nguồn: Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 15/2/2012 của<br />

Thủ tướng Chính phủ)<br />

Prime Minister)


TỔNG DOANH THU<br />

2-3<br />

TOTAL PREMIUM INCOME<br />

% GDP<br />

2020<br />

2015<br />

TỔNG DOANH THU<br />

3-4<br />

TOTAL PREMIUM INCOME<br />

% GDP<br />

www.baominh.com.vn


74<br />

CÁC SỰ KIỆN<br />

NỔI BẬT<br />

Hightlights<br />

Với những thành tích nổi bật trong công tác đóng góp<br />

và phát triển thị trường bảo hiểm Việt Nam, Bảo Minh<br />

vinh dự được Bộ Tài Chính trao tặng bằng khen nhân dịp<br />

kỷ niệm 20 năm ngày “Thị trường Bảo hiểm Việt Nam”<br />

(18/12/1993 - 18/12/2013).<br />

With outstanding accomplishments in terms of its<br />

contribution to the development of the Vietnam’s<br />

insurance market, Bao Minh was honored to be granted a<br />

credit by the Ministry of Finance on the occasion of the<br />

20th anniversary of “Vietnam’s Insurance Market Day”<br />

(December 18, 1993 – December 18, 2013).<br />

01 02 03<br />

Bảo Minh vinh dự đồng hành cùng chiến dịch<br />

“Hành trình đỏ 2013” của Viện Huyết học – Truyền máu TW<br />

(Bộ Y Tế). Đây là hành trình xuyên việt nhằm tuyên truyền,<br />

vận động toàn dân tham gia hiến máu nhân đạo.<br />

Bao Minh was honored to be a companion of the “Red<br />

Journey 2013” hold by the National Institute of Hematology<br />

– Blood Transfusion (Ministry of Health) – a trans-Vietnam<br />

journey to propagandize, mobilize people to join<br />

blood donation.<br />

Trải qua đầy đủ các vòng khảo sát, đánh giá dựa trên bốn<br />

tiêu chí là Kinh tế, Môi trường, Xã hội và Văn hóa, Bảo Minh<br />

được Viện Doanh nghiệp Việt Nam và Cục Xúc tiến<br />

Thương mại (Bộ Công Thương) cấp giấy chứng nhận<br />

“Doanh nghiệp Việt Nam phát triển bền vững 2013”.<br />

Overcoming all compulsory investigations and<br />

assessments based on the four criteria including Economy,<br />

Environment, Society and Culture, Bao Minh received the<br />

certificate of “Vietnam’s Sustainable Development<br />

Business 2013” awarded by the Vietnam Enterprises<br />

Institute and the Vietnam Trade Promotion Agency<br />

(Ministry of Industry and Commercial).


Tổng Giám đốc Bảo Minh - Luật sư Lê Văn Thành vinh dự<br />

được bình chọn giải thưởng “Top 100 Nhà quản lý Tài Đức<br />

năm 2013”. Giải thưởng do Bộ Thông Tin – Văn Hóa và<br />

Du Lịch Lào, Bộ Công Thương Lào chỉ đạo tổ chức với<br />

quy mô toàn khu vực ASEAN.<br />

Bao Minh CEO - Lawyer Le Van Thanh took the honor to be<br />

selected among “Top 100 Virtue and Talented Managers<br />

2013” by the Laos Ministry of Information – Culture and<br />

Tourism, Laos Ministry of Industry and Commerce, on the<br />

scale of ASEAN region.<br />

04 05 06<br />

Năm 2013, Bảo Minh vinh dự được Chủ tịch Phòng<br />

Thương mại và Công nghiệp Việt Nam trao tặng bằng khen<br />

vì đã có thành tích xuất sắc trong hoạt động sản xuất<br />

kinh doanh và đóng góp tích cực vào sự nghiệp phát triển<br />

cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam.<br />

In 2013, Bao Minh was honorably awarded a credit by the<br />

President of Vietnam Chamber of Commerce and Industry<br />

for its excellent acquisitions in relation with business<br />

operations and positive contributions to the development<br />

of Vietnamese enterprises.<br />

Năm 2013, Bảo Minh tiếp tục được tổ chức công đoàn<br />

tuyên dương “Doanh nghiệp chăm lo tốt đời sống cho<br />

Người lao động” và được Tổng Liên Đoàn Lao Động<br />

Việt Nam tặng Cờ thi đua xuất sắc.<br />

In 2013, Bao Minh continued to be commended by the<br />

trade union as an “Enterprise taking good care of employees’<br />

life” and received the “Flag of Excellency in Emulation”<br />

awarded by Vietnam General Confederation of Labour.<br />

www.baominh.com.vn


76<br />

HỆ THỐNG<br />

CÔNG TY THÀNH VIÊN (MIỀN BẮC)<br />

19 Branches at Northern<br />

1. BẢO MINH BẮC GIANG<br />

30 Hoàng Văn Thụ, P. Hoàng Văn Thụ<br />

TP. Bắc Giang, Tỉnh Bắc Giang<br />

ĐT: (0240) 382 4700 - Fax: (0240) 382 4677<br />

Ngày thành lập: 22/03/2005<br />

Giám đốc: VŨ ANH TUẤN<br />

6. BẢO MINH HẢI DƯƠNG<br />

05 Hồng Quang, P. Nguyễn Trãi<br />

TP. Hải Dương, Tỉnh Hải Dương<br />

ĐT: (0320) 384 0928 - Fax: (0320) 385 0150<br />

Ngày thành lập: 03/08/1998<br />

Giám đốc: ĐINH DUY TUẤN<br />

2. BẢO MINH BẮC NINH<br />

09 Lê Thái Tổ, P. Võ Cường,<br />

TP. Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh<br />

ĐT: (0241) 387 4095 - Fax: (0241) 381 0064<br />

Ngày thành lập: 22/03/2005<br />

Giám đốc: NGÔ QUÝ HÀ<br />

7. BẢO MINH HẢI PHÒNG<br />

01 Hoàng Diệu, P. Minh Khai<br />

Q. Hồng Bàng, TP. Hải Phòng<br />

ĐT: (031) 382 2812- Fax: (031) 382 3360<br />

Ngày thành lập: 11/01/1997<br />

Giám đốc: Ths. ĐOÀN TÂM LONG<br />

3. BẢO MINH ĐÔNG ĐÔ<br />

148 Trần Phú (Tầng 4), P. Mộ Lao<br />

Q. Hà Đông, TP. Hà Nội<br />

ĐT: (04) 3352 6928 - Fax: (04) 3351 1548<br />

Ngày thành lập: 22/03/2005<br />

Giám đốc: PHẠM THANH HẢI<br />

8. BẢO MINH HƯNG YÊN<br />

Km 2, Nguyễn Văn Linh,<br />

TP. Hưng Yên, Tỉnh Hưng Yên<br />

ĐT: (0321) 386 5221- Fax: (0321) 386 5155<br />

Ngày thành lập: 01/04/2003<br />

Giám đốc: NGUYỄN VĂN CƯỜNG<br />

4. BẢO MINH HÀ NAM<br />

170 Lê Công Thanh, Tổ 22, P. Trần<br />

Hưng Đạo,TP. Phủ Lý, Tỉnh Hà Nam<br />

ĐT: (0351) 384 4425 - Fax: (0351) 384 2585<br />

Ngày thành lập: 05/05/2006<br />

Giám đốc: NGUYỄN MINH TUỆ<br />

9. BẢO MINH LÀO CAI<br />

46 đường Hoàng Liên, P. Cốc Lếu,<br />

TP. Lào Cai, Tỉnh Lào Cai<br />

ĐT: (020) 382 0438 – Fax: (020) 382 1566<br />

Ngày thành lập: 26/03/2007<br />

Giám đốc: NGUYỄN QUÝ TRUNG<br />

5. BẢO MINH HÀ NỘI<br />

10 Phan Huy Chú, P. Phan Chu Trinh,<br />

Q. Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội<br />

ĐT: (04) 3945 4277 - Fax: (04) 3945 4276<br />

Ngày thành lập: 06/03/1995<br />

Giám đốc: Ts. TRỊNH THỊ XUÂN DUNG<br />

10. BẢO MINH LẠNG SƠN<br />

Số 25 Nguyễn Du, P. Đông Kinh,<br />

TP. Lạng Sơn, Tỉnh Lạng Sơn<br />

ĐT: (025) 371 3171 - Fax: (025) 371 3173<br />

Ngày thành lập: 22/03/2005<br />

Giám đốc: NGUYỄN HOÀNG PHƯƠNG


MIỀN BẮC<br />

MIỀN TRUNG<br />

MIỀN NAM<br />

11. BẢO MINH NAM ĐỊNH<br />

26 Lê Hồng Phong, P. Vị Hoàng,<br />

TP. Nam Định, Tỉnh Nam Định<br />

ĐT: (0350) 364 5754 - Fax: (0350) 364 5758<br />

Ngày thành lập: 22/03/2005<br />

Giám đốc: ĐẶNG HỒNG VIỆT<br />

16. BẢO MINH THÁI NGUYÊN<br />

125B Cách Mạng Tháng 8, P. Trưng Vương,<br />

TP. Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên<br />

Tel : (0280) 375 0288 - Fax: (0280) 375 0290<br />

Ngày thành lập: 28/02/2002<br />

Giám đốc: ĐỖ THỊ HẰNG<br />

12. BẢO MINH NINH BÌNH<br />

1A Nguyễn Huệ, P. Nam Bình,<br />

TP. Ninh Bình, Tỉnh Ninh Bình<br />

ĐT: (030) 388 9755 - Fax: (030) 388 9766<br />

Ngày thành lập: 22/03/2005<br />

Giám đốc: ĐINH MINH HIẾN<br />

17. BẢO MINH THĂNG LONG<br />

02 Giảng Võ, P. Cát Linh,<br />

Q. Đống Đa, TP. Hà Nội<br />

ĐT: (04) 3933 4123 - Fax: (04) 3933 4133<br />

Ngày thành lập: 05/05/2006<br />

Giám đốc: Ths. HỒ CÔNG TRUNG<br />

13. BẢO MINH PHÚ THỌ<br />

2454 Đại Lộ Hùng Vương, P. Vân Cơ,<br />

TP. Việt Trì, Tỉnh Phú Thọ<br />

ĐT: (0210) 385 3333 - Fax: (0210) 385 3678<br />

Ngày thành lập: 22/03/2005<br />

Giám đốc: VŨ XUÂN NGỌC<br />

18. BẢO MINH VĨNH PHÚC<br />

6B Phạm Văn Đồng, P. Tích Sơn,<br />

TP. Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc<br />

ĐT: (0211) 372 1937 - Fax: (0211) 372 1936<br />

Ngày thành lập: 05/05/2006<br />

Giám đốc: NGUYỄN THÁI HÒA<br />

14. BẢO MINH QUẢNG NINH<br />

Đường Phố Mới, P. Trần Hưng Đạo,<br />

TP. Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh<br />

ĐT: (033) 382 1550 - Fax: (033) 382 1551<br />

Ngày thành lập: 28/06/1997<br />

Giám đốc: ĐỖ QUANG VINH<br />

19. CÔNG TY BẢO MINH YÊN BÁI<br />

Tổ 46, Đường Bưu Điện, P. Đồng Tâm,<br />

TP. Yên Bái, Tỉnh Yên Bái<br />

ĐT: (029) 385 0566 - Fax: (029) 385 0569<br />

Ngày thành lập: 05/05/2006<br />

Giám đốc: Ths. PHẠM VĂN LƯU<br />

15. BẢO MINH THÁI BÌNH<br />

01 Hoàng Diệu, P. Lê Hồng Phong,<br />

TP. Thái Bình, Tỉnh Thái Bình<br />

ĐT: (036) 384 8858 - Fax: (036) 384 8758<br />

Ngày thành lập: 22/03/2005<br />

Giám đốc: PHAN NGỌC HUẾ<br />

www.baominh.com.vn


78<br />

HỆ THỐNG<br />

CÔNG TY THÀNH VIÊN (MIỀN TRUNG)<br />

19 Branches at Centre<br />

1. BẢO MINH BÌNH ĐỊNH<br />

87 Mai Xuân Thưởng, P. Lý Thường Kiệt<br />

TP. Qui Nhơn, Tỉnh Bình Định<br />

ĐT: (056) 382 2174 - Fax: (056) 382 9077<br />

Ngày thành lập: 01/09/1997<br />

Giám đốc: TÔ ĐÌNH VĂN<br />

6. BẢO MINH GIA LAI<br />

03 Trần Hưng Đạo, P. Tây Sơn,<br />

TP. Pleiku, Tỉnh Gia Lai<br />

ĐT: (059) 371 6655 - Fax: (059) 371 7107<br />

Ngày thành lập: 28/12/2001<br />

Giám đốc: NGUYỄN ĐỨC HẢI<br />

2. BẢO MINH BÌNH THUẬN<br />

55 Đường 19/4, P. Xuân An,<br />

TP. Phan Thiết, Tỉnh Bình Thuận<br />

ĐT: (062) 383 9130<br />

Fax: (062) 383 9132<br />

Ngày thành lập: 28/12/2001<br />

Giám đốc: NGUYỄN THANH HOÀNG<br />

7. BẢO MINH HÀ TĨNH<br />

193 Hà Huy Tập, Tổ 2, P. Nam Hà,<br />

TP. Hà Tĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh<br />

ĐT: (039) 369 0668 - Fax: (039) 385 9111<br />

Ngày thành lập: 05/05/2006<br />

Giám đốc: BÙI QUỐC KHÁNH<br />

3. BẢO MINH ĐÀ NẴNG<br />

166 - 168 Nguyễn Văn Linh, P. Vĩnh Trung<br />

Q. Thanh Khê, TP. Đà Nẵng<br />

ĐT: (0511) 368 9880 - 369 1092<br />

Fax: (0511) 383 5888<br />

Ngày thành lập: 08/03/1997<br />

Giám đốc: VÕ ĐÌNH LỊCH<br />

8. BẢO MINH KON TUM<br />

126A Phan Đình Phùng, P. Quang Trung<br />

TP. Kon Tum, Tỉnh Kon Tum<br />

ĐT: (060) 386 7605 - Fax: (060) 386 2354<br />

Ngày thành lập: 26/03/2007<br />

Giám đốc: NGÔ THỊ LAN<br />

4. BẢO MINH ĐẮK LẮK<br />

98 Ngô Quyền, P. Tân Lợi,<br />

TP. Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk<br />

ĐT: (0500) 395 3539 - Fax: (0500) 395 2100<br />

Ngày thành lập: 03/08/1998<br />

Giám đốc: TRẦN HỮU HUY<br />

9. BẢO MINH KHÁNH HÒA<br />

86 Quang Trung, P. Lộc Thọ<br />

TP. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa<br />

ĐT: (058) 3522 888 - Fax: (058) 3522 000<br />

Ngày thành lập: 11/01/1997<br />

Giám đốc: NGUYỄN QUANG CHÂU<br />

5. BẢO MINH ĐẮK NÔNG<br />

Trụ sở Liên Đoàn Lao Động Tỉnh Đắk Nông<br />

Đường 23 Tháng 3, P. Nghĩa Đức,<br />

TX. Gia Nghĩa, Tỉnh Đắk Nông<br />

ĐT: (0501) 354 6176 - Fax: (0501) 354 4552<br />

Ngày thành lập: 05/05/2006<br />

Giám đốc: NGUYỄN VĂN PHONG<br />

10. BẢO MINH LÂM ĐỒNG<br />

29 - 31 Phan Bội Châu, P. 1,<br />

TP. Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng<br />

ĐT: (063) 382 0380 - Fax: (063) 382 0565<br />

Ngày thành lập: 03/08/1998<br />

Giám đốc: TRẦN DOÃN ĐẠT


MIỀN BẮC<br />

MIỀN TRUNG<br />

MIỀN NAM<br />

11. BẢO MINH NGHỆ AN<br />

60A Lê Hồng Phong, P. Hưng Bình,<br />

TP. Vinh, Tỉnh Nghệ An<br />

ĐT: (038) 359 1889 - Fax: (038) 383 2327<br />

Ngày thành lập: 08/01/1997<br />

Giám đốc: CAO ĐĂNG TRÚC<br />

16. BẢO MINH QUẢNG NGÃI<br />

655 Quang Trung, P. Nghĩa Chánh<br />

TP. Quảng Ngãi, Tỉnh Quảng Ngãi<br />

ĐT: (055) 382 5083 - Fax: (055) 382 4677<br />

Ngày thành lập: 06/09/1995<br />

Giám đốc: NGÔ NGỌC BÍNH<br />

12. BẢO MINH NINH THUẬN<br />

141 Quang Trung, P. Thanh Sơn,<br />

TP. Phan Rang - Tháp Chàm, Tỉnh Ninh Thuận<br />

ĐT: (068) 383 0070 - Fax: (068) 382 0506<br />

Ngày thành lập: 03/08/1998<br />

Giám đốc: DƯƠNG TẤN THỊNH<br />

17. BẢO MINH QUẢNG TRỊ<br />

158 Nguyễn Trãi, P. 1,<br />

TP. Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị<br />

ĐT: (053) 385 9801 - Fax: (053) 385 9001<br />

Ngày thành lập: 28/12/2001<br />

Giám đốc: Ths. ĐÀO NGỌC HƯỚNG<br />

13. BẢO MINH PHÚ YÊN<br />

55 Lê Thánh Tôn, P. 1,<br />

TP. Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên<br />

ĐT: (057) 382 3257 - Fax: (057) 382 7297<br />

Ngày thành lập: 03/08/1998<br />

Giám đốc: VÕ ANH KHOA<br />

18. BẢO MINH THANH HÓA<br />

753 Bà Triệu, P. Trường Thi,<br />

TP. Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa<br />

ĐT: (037) 385 0931 - Fax: (037) 385 0934<br />

Ngày thành lập: 03/08/1998<br />

Giám đốc: NGUYỄN DUY TRINH<br />

14. BẢO MINH QUẢNG BÌNH<br />

256 Lý Thường Kiệt, P. Đồng Phú,<br />

TP. Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình<br />

ĐT: (052) 382 5425 - Fax: (052) 382 5426<br />

Ngày thành lập: 28/12/2001<br />

Giám đốc: LÊ QUANG TRUNG<br />

19. BẢO MINH THỪA THIÊN - HUẾ<br />

54 Bến Nghé, P. Phú Hội,<br />

TP. Huế, Tỉnh Thừa Thiên - Huế<br />

ĐT: (054) 382 6900 - Fax: (054) 382 8961<br />

Ngày thành lập: 11/01/1997<br />

Giám đốc: NGUYỄN THANH BÌNH<br />

15. BẢO MINH QUẢNG NAM<br />

Số 02A Trần Phú, Phường Tân Thạnh,<br />

TP. Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Nam<br />

ĐT: (0510) 382 9955 - Fax: (0510) 385 9489<br />

Ngày thành lập: 01/01/2003<br />

Giám đốc: NGUYỄN ĐÌNH HOÀNG<br />

www.baominh.com.vn


80<br />

HỆ THỐNG<br />

CÔNG TY THÀNH VIÊN (MIỀN NAM)<br />

22 Branches at Southern<br />

1. BẢO MINH AN GIANG<br />

Số 29 - 31 Nguyễn Văn Cưng, P. Mỹ Long,<br />

TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang<br />

ĐT: (076) 394 4096 - Fax: (076) 394 4095<br />

Ngày thành lập: 03/09/1997<br />

Giám đốc: LÊ BÌNH NGUYÊN<br />

7. BẢO MINH BÌNH PHƯỚC<br />

1163 Phú Riềng Đỏ, P. Tân Phú,<br />

TX. Đồng Xoài, Tỉnh Bình Phước<br />

ĐT: (0651) 387 0248 - Fax: (0651) 388 7115<br />

Ngày thành lập: 01/01/2003<br />

Giám đốc: NGUYỄN KIM PHƯỢNG<br />

2. BẢO MINH BÀ RỊA - VŨNG TÀU<br />

35A Đường 3 Tháng 2, P. 8, TP. Vũng Tàu,<br />

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu<br />

ĐT: (064) 385 4652 - Fax: (064) 385 4696<br />

Ngày thành lập: 11/01/1997<br />

Giám đốc: HOÀNG QUỐC TRỌNG<br />

8. BẢO MINH CÀ MAU<br />

146 Nguyễn Tất Thành, P. 8, TP. Cà Mau,<br />

Tỉnh Cà Mau<br />

ĐT: (0780) 383 1895 - Fax: (0780) 358 0017<br />

Ngày thành lập: 02/04/2001<br />

Giám đốc: TRỊNH HOÀNG KHANH<br />

3. BẢO MINH BẠC LIÊU<br />

348 Trần Phú, P.7,<br />

TP. Bạc Liêu, Tỉnh Bạc Liêu<br />

ĐT: (0781) 382 8875 - Fax: (0781) 382 8876<br />

Ngày thành lập: 01/01/2003<br />

Giám đốc: TẠ LÝ TRUNG NHÂN<br />

9. BẢO MINH CẦN THƠ<br />

Số 8 Phan Văn Trị, P. An Phú<br />

Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ<br />

ĐT: (0710) 382 6436 - Fax: (0710) 382 6858<br />

Ngày thành lập: 03/11/1995<br />

Giám đốc: VÕ PHÚ PHÚC<br />

4. BẢO MINH BẾN THÀNH<br />

159 Điện Biên Phủ, P.15, Q. Bình Thạnh,<br />

TP. Hồ Chí Minh – Toà nhà Hudbuilding<br />

ĐT: (08) 6290 4086 – Fax: (08) 6290 4087<br />

Ngày thành lập: 30/03/2005<br />

Giám đốc: VŨ XUÂN TƯỜNG<br />

10. BẢO MINH CHỢ LỚN<br />

35B-C Đường 3/2, P. 11, Q. 10,<br />

TP. Hồ Chí Minh<br />

ĐT: (08) 3834 1688 - Fax: (08) 3834 1687<br />

Ngày thành lập: 30/03/2005<br />

Giám đốc: TRỊNH MINH ĐỨC<br />

5. BẢO MINH BẾN TRE<br />

109A Nguyễn Thị Định, P. Phú Tân,<br />

TP. Bến Tre, Tỉnh Bến Tre<br />

ĐT: (075) 382 1235 - Fax: (075) 382 1233<br />

Ngày thành lập: 28/12/2001<br />

Giám đốc: NGUYỄN THỊ NHỊ<br />

11. BẢO MINH ĐỒNG NAI<br />

32 Nguyễn Ái Quốc, P. Tân Tiến,<br />

TP. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai<br />

ĐT: (061) 382 7464 - Fax: (061) 382 7457<br />

Ngày thành lập: 13/12/1996<br />

Giám đốc: CHÂU QUANG LINH<br />

6. BẢO MINH BÌNH DƯƠNG<br />

522 Đại Lộ Bình Dương, P. Hiệp Thành,<br />

TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương<br />

ĐT: (0650) 382 7641 - Fax: (0650) 382 7642<br />

Ngày thành lập: 11/01/1997<br />

Giám đốc: LÊ VĂN PHƯƠNG<br />

12. BẢO MINH ĐỒNG THÁP<br />

Số 70 Võ Trường Toản, P. 1,<br />

TP. Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp<br />

ĐT: (067) 385 3256 - Fax: (067) 385 3623<br />

Ngày thành lập: 28/12/2001<br />

Giám đốc: NGUYỄN KHẢI HOÀNG


MIỀN BẮC<br />

MIỀN TRUNG<br />

MIỀN NAM<br />

13. BẢO MINH HẬU GIANG<br />

Số 37 Nguyễn Thái Học, P. 1, TP. Vị Thanh,<br />

Tỉnh Hậu Giang<br />

ĐT: (0711) 387 7763 - Fax: (0711) 358 0878<br />

Ngày thành lập: 05/05/2006<br />

Giám đốc: LÊ NGỌC ẨN<br />

19. BẢO MINH TIỀN GIANG<br />

24A1 Ấp Bắc, P. 4, TP. Mỹ Tho,<br />

Tỉnh Tiền Giang<br />

ĐT: (073) 625 0375 - Fax: (073) 388 0990<br />

Ngày thành lập: 01/01/2003<br />

Giám đốc: LÊ QUỐC ÂN<br />

14. BẢO MINH KIÊN GIANG<br />

Số 1186 Nguyễn Trung Trực, P. An Bình,<br />

TP. Rạch Giá, Tỉnh Kiên Giang<br />

ĐT: (077) 391 1923 - Fax: (077) 391 1922<br />

Ngày thành lập: 07/04/1999<br />

Giám đốc: PHẠM THANH PHÚ<br />

20. BẢO MINH TRÀ VINH<br />

18 Nguyễn Đáng, P. 7,<br />

TP. Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh<br />

ĐT: (074) 386 2449 - Fax: (074) 386 5979<br />

Ngày thành lập: 22/03/2005<br />

Giám đốc: LÂM THANH CẢNH<br />

15. BẢO MINH LONG AN<br />

Số 75 Hùng Vương, P. 2,<br />

TP. Tân An, Tỉnh Long An<br />

ĐT: (072) 382 4720 - Fax: (072) 382 4719<br />

Ngày thành lập: 19/04/1996<br />

Giám đốc: HUỲNH VĂN GIÀU<br />

21. BẢO MINH VĨNH LONG<br />

68/8G Phạm Thái Bường,<br />

P. 4, TP. Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long<br />

ĐT: (070) 383 0922 - Fax: (070) 387 8727<br />

Ngày thành lập: 01/01/2003<br />

Giám đốc: NGUYỄN DUY KHANG<br />

16. BẢO MINH SÀI GÒN<br />

A1-16 Đường Số 7, Khu Sài Gòn Pearl<br />

92 Nguyễn Hữu Cảnh, P. 22,<br />

Q. Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh<br />

ĐT: (08) 6258 5858 - Fax: (08) 6258 5868<br />

Ngày thành lập: 27/08/2001<br />

Giám đốc: PHẠM MINH TUÂN<br />

22. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO BẢO MINH<br />

26 Tôn Thất Đạm, P. Nguyễn Thái Bình,<br />

Quận 1, TP. Hồ Chí Minh<br />

ĐT: (08) 3829 4180 - Fax: (08) 3821 3226<br />

Giám đốc: TRẦN TRUNG KIÊN<br />

17. BẢO MINH SÓC TRĂNG<br />

309 Lê Duẩn (Phú Lợi 1 nối dài), Khóm 1, P. 3,<br />

TP. Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng<br />

ĐT: (079) 361 5287 - Fax: (079) 361 6102<br />

Ngày thành lập: 22/03/2005<br />

Giám đốc: NGUYỄN KHẮC TÍNH<br />

18. BẢO MINH TÂY NINH<br />

397 Đại lộ 30 Tháng 4, P. 1, TX. Tây Ninh,<br />

Tỉnh Tây Ninh<br />

ĐT: (066) 382 6839 - Fax: (066) 382 9494<br />

Ngày thành lập: 28/12/2001<br />

Giám đốc: NGUYỄN ĐĂNG KHOA<br />

www.baominh.com.vn


ĐẦU TƯ VÀO<br />

CÔNG TY CON<br />

Investment In Subsidiaries<br />

ĐẦU TƯ VÀO<br />

CÔNG TY LIÊN DOANH<br />

Investment In Joint Ventures<br />

Đầu tư vào công ty con thể hiện khoản đầu tư vào Công ty<br />

Chứng khoán Bảo Minh (gọi tắt là “BMSC”) là công ty cổ phần<br />

được thành lập tại Việt Nam theo Giấy phép hoạt động kinh doanh<br />

chứng khoán số 90/UBCK-GP ngày 21 tháng 4 năm 2008 do Uỷ ban<br />

Chứng khoán Nhà nước cấp. BMSC có vốn điều lệ là 300 tỷ đồng,<br />

trong đó Bảo Minh sở hữu 70,02% vốn điều lệ tương đương với<br />

70,02% quyền biểu quyết.<br />

Hoạt động chính của BMSC là cung cấp các dịch vụ môi giới<br />

chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành<br />

chứng khoán, và tư vấn đầu tư chứng khoán.<br />

Công ty Bảo hiểm Liên hiệp (gọi tắt là “UIC”) được thành lập tại<br />

Việt Nam theo hình thức công ty liên doanh giữa Bảo Minh,<br />

Công ty Bảo hiểm Sompo Japan (thành lập tại Nhật Bản) và<br />

Công ty Bảo hiểm TNHH LIG (thành lập tại Hàn Quốc) với thời hạn<br />

hoạt động là 25 năm theo Giấy phép đầu tư số 2003/GP ngày 1<br />

tháng 11 năm 1997 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp và các giấy phép<br />

điều chỉnh của Bộ Tài chính. Tổng Công ty sở hữu 48,45% vốn<br />

điều lệ tương đương với 48,45% quyền biểu quyết.<br />

Investment in subsidiaries represent investment into Bao Minh<br />

Securities Corporation (“BMSC”), which was incorporated in<br />

Vietnam as a joint stock company under Securities Business<br />

Certificate No.90/UBCK-GP dated 21 April 2008 issued by State<br />

Securities Commission of Vietnam. BMSC’s charter capital is 300<br />

VND Billion of which Bao Minh owns 70.02% equivalent to<br />

70.02% of its voting power.<br />

The principal activities of BMSC are to provide securities brokerage,<br />

trading securities, underwriting securities, and securities<br />

investment advisory.<br />

United Insurance Company (“UIC”) was incorporated in Vietnam<br />

as a joint ventures company between Bao Minh, Sompo Japan<br />

Insurance Company (incorporated in Japan) and LIG Insurance<br />

Company Limited (incorporated in Korea) for 25 years under<br />

Investment Certificate No.2003/GP dated 1 November 1997<br />

issued by the Ministry of Planning and Investment, as amended.<br />

The Corporation owns 48.45% of its charter capital, equivalent to<br />

48.45% of its voting power.


BÀI HÁT TRUYỀN THỐNG<br />

“ KHÚC HÁT BẢO MINH”<br />

Company’s Song<br />

x<br />

Nhạc & Lời: Hình Phước Liên<br />

Ý văn: Nguyễn Quang Châu<br />

Nhạc phẩm “ Khúc Hát Bảo Minh”<br />

được nhạc sĩ Hình Phước Liên sáng tác<br />

vào tháng 7 năm 2002 (trên cơ sở ý văn<br />

của Ông Nguyễn Quang Châu, Giám đốc<br />

Bảo Minh Khánh Hòa) và chính thức<br />

trở thành bài hát truyền thống của<br />

Bảo Minh từ đó đến nay. Bài hát này do<br />

ca sĩ Lê Nam Khánh trình bày.<br />

Năm 2012, nhạc phẩm này đã được tải lên<br />

03 mạng viễn thông lớn nhất Việt Nam<br />

để sử dụng làm nhạc chờ cho ĐTDĐ.<br />

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT:<br />

Mạng VINAPHONE:<br />

Mã bài hát: 707530<br />

Soạn: Tune 707530 gửi 9194<br />

Mạng MOBIFONE:<br />

Mã bài hát: 5089198<br />

Soạn: Chon 5089198 gửi 9224<br />

Mạng VIETTEL:<br />

Mã bài hát: 6268228<br />

Soạn: BH 6268228 gửi 1221

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!