Nghiên cứu quá trình oxi hóa metyl da cam bằng sắt kim loại kết hợp với muối kali pesunfat và ứng dụng xử lí nước thải dệt nhuộm
LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYN3Q3Mzd6SkZPRWc/view?usp=sharing
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYN3Q3Mzd6SkZPRWc/view?usp=sharing
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
www.twitter.com/<strong>da</strong>ykemquynhon<br />
www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/<strong>da</strong>ykem.quynhon<br />
www.<strong>da</strong>ykemquynhon.blogspot.com<br />
Chương 2: THỰC NGHIỆM<br />
www.<strong>da</strong>ykemquynhon.ucoz.com<br />
Produced by Nguyen Thanh Tu<br />
II.1. Quy <strong>trình</strong> thực nghiệm<br />
Thực nghiệm được tiến hành<strong>với</strong> 3 giai đoạn:<br />
- Giai đoạn 1: Xây dựng đường chuẩn xác định hàm lượng COD, đường chuẩn<br />
xác định hàm lượng <strong>metyl</strong> <strong>da</strong> <strong>cam</strong>.<br />
- Giai đoạn 2: Khảo sát các điều kiện tối ưu của <strong>quá</strong> <strong>trình</strong> <strong>xử</strong> <strong>lí</strong> mẫu tự tạo<br />
(dung dịch <strong>metyl</strong> <strong>da</strong> <strong>cam</strong>) <strong>bằng</strong> <strong>sắt</strong> <strong>kim</strong> <strong>loại</strong> <strong>kết</strong> <strong>hợp</strong> <strong>với</strong> <strong>muối</strong> <strong>pesunfat</strong>.<br />
- Giai đoạn 3: Áp <strong>dụng</strong> các điều kiện tối ưu đã khảo sát được để <strong>xử</strong> <strong>lí</strong> <strong>nước</strong> <strong>thải</strong><br />
<strong>dệt</strong> <strong>nhuộm</strong> của làng Vạn Phúc, Hà Đông, Hà Nội.<br />
II.2. Hóa chất <strong>và</strong> <strong>dụng</strong> cụ<br />
II.2.1. Hóa chất<br />
- Hóa chất dùng để xác định COD tinh khiết.<br />
+ K 2 Cr 2 O 7 : <strong>kali</strong> bicromat tinh khiết, dạng tinh thể<br />
+ H 2 SO 4 : axit sunfuric đặc 98%<br />
+ Ag 2 SO 4 : bạc sunfat<br />
+ HgSO 4 : thủy ngân sunfat<br />
+ KHP <strong>kali</strong> hiđrogen phtalat<br />
- Metyl <strong>da</strong> <strong>cam</strong> (Metyl DC), dạng bột<br />
CTPT của <strong>metyl</strong> DC: C 14 H 14 N 3 NaO 3 S<br />
CTCTcủa <strong>metyl</strong> DC<br />
H 3 C<br />
H 3 C<br />
N<br />
H 3 C<br />
N<br />
H 3 C<br />
N N SO 3<br />
N N SO 3 Na<br />
Do CTCT của <strong>metyl</strong> DC có nhóm azo, gần giống <strong>với</strong> chất <strong>dệt</strong> <strong>nhuộm</strong> có nhóm<br />
azo nên được chọn làm mẫu giả trong phòng thí nghiệm.<br />
Trong dung dịch có tính axit yếu, <strong>metyl</strong> DC chuyển dần từ màu đỏ (pH4.4) <strong>và</strong> ngược lại.<br />
Ở môi trường kiềm <strong>và</strong> trung tính, nó có màu <strong>và</strong>ng là màu của anion :<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/<strong>da</strong>ykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial