Nghiên cứu xác định hàm lượng crom và gecmani trong một số loài nấm lớn lấy từ vườn quốc gia Pù Mát – Nghệ An bằng phương pháp phổ khối lượng plasma cảm ứng (ICP – MS)
https://drive.google.com/file/d/1efOTHtxkOsCMN38z2MEr0QEsTwOrHB53/view?usp=sharing
https://drive.google.com/file/d/1efOTHtxkOsCMN38z2MEr0QEsTwOrHB53/view?usp=sharing
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH<br />
VÕ THỊ HƯƠNG<br />
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CROM<br />
VÀ GECMANI TRONG MỘT SỐ LOÀI NẤM LỚN<br />
LẤY TỪ VƯỜN QUỐC GIA PÙ MÁT - NGHỆ AN<br />
BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỔ KHỐI LƯỢNG<br />
PLASMA CẢM ỨNG (<strong>ICP</strong> - <strong>MS</strong>)<br />
LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC<br />
NGHỆ AN - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH<br />
VÕ THỊ HƯƠNG<br />
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CROM<br />
VÀ GECMANI TRONG MỘT SỐ LOÀI NẤM LỚN<br />
LẤY TỪ VƯỜN QUỐC GIA PÙ MÁT - NGHỆ AN<br />
BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỔ KHỐI LƯỢNG<br />
PLASMA CẢM ỨNG (<strong>ICP</strong> - <strong>MS</strong>)<br />
Chuyên ngành: Hóa phân tích<br />
Mã <strong>số</strong>: 60.44.01.18<br />
LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC<br />
Người hướng dẫn khoa học:<br />
TS. ĐINH THỊ TRƯỜNG GIANG<br />
NGHỆ AN - 2014
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
LỜI CẢM ƠN<br />
Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành <strong>cảm</strong> ơn cô TS. Đinh Thị<br />
Trường Giang đã <strong>gia</strong>o đề tài, tận tình hướng dẫn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tạo điều kiện cho tôi<br />
hoàn thành luận văn này.<br />
Tôi xin chân thành <strong>cảm</strong> ơn Ban chủ nhiệm khoa Hoá học, các thầy cô<br />
Bộ môn Hoá phân tích, tập thể các thầy cô <strong>trong</strong> khoa Hoá học, khoa Đào tạo<br />
Sau đại học <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phòng thí nghiệm Trung tâm Đại học Vinh đã luôn tạo điều<br />
kiện <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> giúp đỡ tôi <strong>trong</strong> quá trình học tập <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>>.<br />
Tôi cũng xin gửi lời <strong>cảm</strong> ơn đến cán bộ Trung tâm phân tích - Viện Công<br />
nghệ xạ hiếm Trung ương, cán bộ Phòng phân tích - Trung tâm phân tích<br />
kiểm nghiệm dược phẩm <strong>Nghệ</strong> <strong>An</strong> cùng các anh chị ở phòng phân tích của Sở<br />
khoa học <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> công nghệ tỉnh Đồng Tháp đã luôn hỗ trợ tôi <strong>trong</strong> suốt quá trình<br />
làm thực nghiệm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> xử lí <strong>số</strong> liệu.<br />
Nhân dịp này, tôi cũng xin gửi lời <strong>cảm</strong> ơn đến các bạn đồng nghiệp, học<br />
viên cao học, sinh viên, <strong>gia</strong> đình <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> người thân đã động viên <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> giúp đỡ tôi<br />
hoàn thành luận văn này.<br />
Vinh, tháng 10 năm 2014<br />
Học viên<br />
Võ Thị Hương<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
MỤC LỤC<br />
Trang<br />
MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1<br />
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ....................................................................... 4<br />
1.1. Tổng quan về <strong>nấm</strong> .................................................................................. 4<br />
1.1.1. Giới thiệu chung .............................................................................. 4<br />
1.1.2. Đặc tính sinh học của <strong>nấm</strong> ............................................................... 4<br />
1.2. Tổng quan về nguyên tố <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nguyên tố <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> ............................ 10<br />
1.2.1. Tổng quan về nguyên tố <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> ....................................................... 10<br />
1.2.2. Tổng quan về nguyên tố <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> .................................................. 12<br />
1.3. Các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> ....................................... 14<br />
1.3.1. Các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích hóa học .............................................. 14<br />
1.3.2. Phương <strong>pháp</strong> quang <strong>phổ</strong> phát xạ nguyên tử(AES) ........................ 16<br />
1.3.3. Phương <strong>pháp</strong> quang <strong>phổ</strong> hấp thụ nguyên tử (AAS) ....................... 17<br />
1.3.4. Phương <strong>pháp</strong> UV - VIS ................................................................. 18<br />
1.3.5. Phương <strong>pháp</strong> cực <strong>phổ</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Von - Ampe ........................................... 19<br />
1.3.6. Phương <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> <strong>khối</strong> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <strong>plasma</strong> <strong>cảm</strong> <strong>ứng</strong> (<strong>ICP</strong>- <strong>MS</strong>) ............. 21<br />
1.4. Các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> xử lý mẫu <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> kim loại ..................................... 27<br />
1.4.1. Phương <strong>pháp</strong> vô cơ hóa ướt ........................................................... 28<br />
1.4.2. Phương <strong>pháp</strong> vô cơ hóa khô........................................................... 29<br />
1.4.3. Phương <strong>pháp</strong> vô cơ hóa khô - ướt kết hợp ..................................... 30<br />
1.4.4. Phương <strong>pháp</strong> phân hủy mẫu <strong>bằng</strong> lò vi sóng .................................. 30<br />
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT THỰC NGHIỆM ............................................ 33<br />
2.1. Thiết bị, dụng cụ, hóa chất ..................................................................... 33<br />
2.1.1. Thiết bị chung ................................................................................ 33<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
2.1.2. Dụng cụ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> trang thiết bị phụ trợ. .................................................. 34<br />
2.1.3. Hoá chất ........................................................................................ 34<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
2.2. Phương <strong>pháp</strong> chuẩn bị các dung dịch nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> .................................. 35<br />
2.2.1. Phương <strong>pháp</strong> chuẩn bị dung dịch hỗ trợ phân tích ......................... 35<br />
2.2.2. Phương <strong>pháp</strong> chuẩn bị dung dịch chuẩn <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> .......................... 35<br />
2.2.3. Phương <strong>pháp</strong> chuẩn bị dung dịch chuẩn <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> ................................ 35<br />
2.3. Phương <strong>pháp</strong> chuẩn bị mẫu phân tích .................................................... 36<br />
2.3.1. Lấy mẫu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bảo quản mẫu ............................................................. 36<br />
2.3.2. Xử lý mẫu sơ bộ trước khi phân tích .............................................. 36<br />
2.4. Đo trên thiết bị <strong>ICP</strong> - <strong>MS</strong> ....................................................................... 38<br />
2.4.1. Chọn vạch phân tích (<strong>số</strong> <strong>khối</strong>) ....................................................... 38<br />
2.4.2. Thông <strong>số</strong> máy ................................................................................ 39<br />
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................. 40<br />
3.1. Xây dựng đường chuẩn của <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> ....................................... 40<br />
3.1.1. Xây dựng đường chuẩn của <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> .................................................. 41<br />
3.1.2. Xây dựng đường chuẩn của <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> ............................................ 41<br />
3.2. Giới hạn phát hiện <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> Cr, Ge của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> ...... 43<br />
3.3. Đánh giá độ lặp lại của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> ..................................................... 45<br />
3.4. Độ thu hồi của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> .................................................................. 47<br />
3.5. Xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> các mẫu <strong>nấm</strong> lớn <strong>bằng</strong><br />
<strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> <strong>khối</strong> <strong>plasma</strong> <strong>cảm</strong> <strong>ứng</strong> <strong>ICP</strong> - <strong>MS</strong>. ....................................... 49<br />
3.6. So sánh kết quả <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>một</strong> <strong>số</strong> mẫu <strong>nấm</strong> lớn<br />
<strong>bằng</strong> hai <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> F-AAS <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>ICP</strong>-<strong>MS</strong> ................................................... 51<br />
KẾT LUẬN ................................................................................................. 54<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 56<br />
PHỤ LỤC ................................................................................................... 61<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT<br />
Viết tắt Từ gốc tiếng <strong>An</strong>h (nếu có) Ý nghĩa<br />
AAS<br />
Atomic absorption spectrometry<br />
Phép đo <strong>phổ</strong> hấp thụ<br />
nguyên tử<br />
Abs Absorbance Độ hấp thụ<br />
AOCA<br />
Association of official analytical<br />
chemists<br />
Hiệp hội các nhà hoá phân<br />
tích chính thức<br />
CPS Counts per second Số hạt <strong>trong</strong> mỗi giây<br />
EDL<br />
EPA<br />
ETA -<br />
AAS<br />
F_AAS<br />
GF-AAS<br />
Electrodeless Discharge Lamp<br />
Environmental Protection<br />
Association of the United States<br />
Electrothermal Atomization -<br />
Atomic Absorption Spectrometry<br />
Flame <strong>–</strong> Atomic Absorption<br />
Spectrometry<br />
Hydride Generation - Atomic<br />
Absorption Spectrometry<br />
Đèn phóng điện không<br />
điện cực<br />
Hiệp hội bảo vệ môi<br />
trường Mỹ<br />
Phép đo quang <strong>phổ</strong> hấp thụ<br />
nguyên tử dùng kỹ thuật<br />
nguyên tử hoá không ngọn<br />
lửa<br />
Phép đo quang <strong>phổ</strong> hấp thụ<br />
nguyên tử dùng kỹ thuật<br />
nguyên tử hoá <strong>bằng</strong> ngọn<br />
lửa<br />
Quang <strong>phổ</strong> hấp thụ nguyên<br />
tử kỹ thuật graphit<br />
HCL Hollow Cathode Lamps Đèn catôt rỗng<br />
HG-AAS<br />
Graphite Furnace - Atomic<br />
Absorption Spectrometry<br />
Quang <strong>phổ</strong> hấp thụ nguyên tử<br />
kỹ thuật hidrua hóa<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
HMDE Hanging mercury drop electrode Điện cực giọt treo thủy<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>ICP</strong>-AES<br />
<strong>ICP</strong>-<strong>MS</strong><br />
Inductively Coupled Plasma -<br />
Atomic Emission Spectrometry<br />
Inductively Coupled Plasma -<br />
Mass Spectrometry<br />
ngân<br />
Quang <strong>phổ</strong> phát xạ <strong>plasma</strong><br />
cao tần <strong>cảm</strong> <strong>ứng</strong><br />
Phổ <strong>khối</strong> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <strong>plasma</strong> cao<br />
tần <strong>cảm</strong> <strong>ứng</strong><br />
LOD Limit of detection Giới hạn phát hiện<br />
LOQ Limit of quantification Giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>><br />
ppb parts per billion Một phần tỷ (ng/ml)<br />
ppm parts per million Một phần triệu ( µ g/ml)<br />
TCVN<br />
Tiêu chuẩn Việt Nam<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hình vẽ:<br />
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ<br />
Trang<br />
Hình 1.1: Các bộ phận chính của máy <strong>ICP</strong> - <strong>MS</strong> ......................................... 22<br />
Hình 1.2: Đồ thị chuẩn của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> đường chuẩn ............................... 25<br />
Hình 1.3: Đồ thị chuẩn của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> thêm tiêu chuẩn .......................... 26<br />
Hình 2.1: Máy <strong>khối</strong> <strong>phổ</strong> <strong>plasma</strong> cao tần <strong>cảm</strong> <strong>ứng</strong> <strong>ICP</strong> <strong>MS</strong> 7500a<br />
series Agilent ............................................................................... 33<br />
Hình 3.1: Kết quả đo trên máy <strong>ICP</strong> - <strong>MS</strong>, đường chuẩn, <strong>phương</strong> trình<br />
đường chuẩn của <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> ................................................................ 41<br />
Hình 3.2: Kết quả đo trên máy <strong>ICP</strong> - <strong>MS</strong>, đường chuẩn, <strong>phương</strong> trình<br />
Bảng:<br />
đường chuẩn của <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> ........................................................... 42<br />
Bảng 1.1: Phổ hấp thụ của phức chất giữa <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> với<br />
thuốc thử ..................................................................................... 19<br />
Bảng 1.2: So sánh khả năng phát hiện của các kỹ thuật phân tích ................ 24<br />
Bảng 1.3: Dãy chuẩn của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> thêm chuẩn .................................... 26<br />
Bảng 2.1: Lượng cân các mẫu <strong>nấm</strong> .............................................................. 37<br />
Bảng 2.2: Cài đặt các thông <strong>số</strong> của lò vi sóng .............................................. 37<br />
Bảng 2.3: Các đồng vị sử dụng <strong>trong</strong> phân tích <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> Cr, Ge .............. 38<br />
Bảng 2.4: Các điều kiện <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> thông <strong>số</strong> máy tối ưu đo <strong>bằng</strong> máy <strong>ICP</strong> <strong>–</strong><br />
<strong>MS</strong> .............................................................................................. 39<br />
Bảng 3.1: Khoảng tuyến tính áp dụng, đường chuẩn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hệ <strong>số</strong> tương<br />
quan của các nguyên tố <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> .................................... 42<br />
Bảng 3.2: Kết quả đo nồng độ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tính toán giới hạn phát hiện <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> giới<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> kim loại Cr, Ge của phép đo <strong>ICP</strong>-<strong>MS</strong> .................. 44<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Bảng 3.3: Kết quả đo <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tính toán độ lặp lại của phép đo <strong>phổ</strong> <strong>ICP</strong> -<br />
<strong>MS</strong> với kim loại Cr <strong>trong</strong> mẫu <strong>nấm</strong> lớn MN209 .......................... 46<br />
Bảng 3.4: Kết quả đo <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tính toán độ lặp lại của phép đo <strong>phổ</strong> <strong>ICP</strong> -<br />
<strong>MS</strong> với kim loại <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu <strong>nấm</strong> lớn MN209 ................. 47<br />
Bảng 3.5: Hiệu suất thu hồi của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>ICP</strong> - <strong>MS</strong> .............................. 48<br />
Bảng 3.6: Tên loại <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ký hiệu các mẫu <strong>nấm</strong> lớn .......................................... 49<br />
Bảng 3.7: Kết quả đo <strong>phổ</strong> <strong>khối</strong> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <strong>plasma</strong> <strong>cảm</strong> <strong>ứng</strong> <strong>ICP</strong> - <strong>MS</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> Cr có <strong>trong</strong> 10 mẫu <strong>nấm</strong> lớn: .................................... 50<br />
Bảng 3.8: Kết quả đo <strong>phổ</strong> <strong>khối</strong> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <strong>plasma</strong> <strong>cảm</strong> <strong>ứng</strong> <strong>ICP</strong> - <strong>MS</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> Ge có <strong>trong</strong> 10 mẫu <strong>nấm</strong> lớn ...................................... 51<br />
Bảng 3.9: Kết quả phân tích <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> các mẫu <strong>nấm</strong> lớn <strong>bằng</strong><br />
<strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> F - AAS ................................................................. 52<br />
Bảng 3.10: Kết quả <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> Cr <strong>trong</strong> các mẫu <strong>nấm</strong> lớn <strong>bằng</strong> hai<br />
<strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>ICP</strong>-<strong>MS</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> F-AAS ................................................. 53<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
1<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
1. Lý do chọn đề tài<br />
MỞ ĐẦU<br />
Cuộc <strong>số</strong>ng ngày nay với xu thế các ngành công nghiệp phát triển rầm rộ,<br />
điều kiện <strong>số</strong>ng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nhu cầu của con người ngày càng cao, bên cạnh đó vấn đề ô<br />
nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng cộng thêm cuộc <strong>số</strong>ng căng thẳng<br />
kéo theo đó là các bệnh tật hiểm nghèo cũng xuất hiện ngày càng nhiều. Với<br />
tác dụng dược liệu tuyệt vời có hiệu quả cao <strong>trong</strong> việc điều trị <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> làm thuyên<br />
giảm <strong>một</strong> <strong>số</strong> căn bệnh cùng với giá thành tương đối rẻ thì sử dụng <strong>một</strong> <strong>số</strong> loài<br />
<strong>nấm</strong> lớn đặc biệt là <strong>nấm</strong> Linh Chi thật sự là <strong>một</strong> biện <strong>pháp</strong> bảo vệ sức khỏe<br />
hữu hiệu.<br />
Cấu trúc độc đáo của <strong>nấm</strong> lớn chính là thành phần khoáng tố vi <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> đủ<br />
loại, <strong>trong</strong> đó <strong>một</strong> <strong>số</strong> khoáng tố như <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> hữu cơ, vanadium, <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>>,… các<br />
hợp chất polysaccarit <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tritecpenoit,... đã được khẳng <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> là nhân tố quan<br />
trọng cho nhiều loại phản <strong>ứng</strong> chống ung thư, dị <strong>ứng</strong>, lão hóa, xơ vữa, đông<br />
máu nội mạch, giúp điều chỉnh dẫn truyền thần kinh, bảo vệ cấu trúc của nhân<br />
tế bào.<br />
Công dụng của <strong>nấm</strong> lớn hỗ trợ điều trị hiệu quả các ch<strong>ứng</strong> bệnh như: Bệnh<br />
gút (gout), thiểu năng tuần hoàn não, bệnh huyết áp, mỡ máu, suy nhược thần<br />
kinh, gan, thận; các bệnh về khớp ở người cao tuổi, xơ c<strong>ứng</strong> động mạch, bệnh<br />
tiểu đường; giảm quá trình lão hóa của cơ thể. Giúp tăng cường hệ thống miễn<br />
dịch, nâng đỡ thể trạng, bồi bổ cơ thể, đặc biệt thành phần polysaccarit <strong>trong</strong><br />
<strong>nấm</strong> lớn có tác dụng khống chế sự phát triển của các tế bào bất thường (tác<br />
nhân gây ung thư, ung bướu) nên lớn còn được sử dụng <strong>trong</strong> việc ngăn ngừa<br />
ung thư, ung bướu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hỗ trợ điều trị sau hóa trị, xạ trị, …<br />
Hiện nay <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> <strong>khối</strong> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <strong>plasma</strong> <strong>cảm</strong> <strong>ứng</strong> <strong>ICP</strong> <strong>–</strong> <strong>MS</strong> để <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>><br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> vết các kim loại được sử dụng khá <strong>phổ</strong> biến. Nó đáp <strong>ứng</strong> được các<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
2<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
yêu cầu đối với việc <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> chính <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> các nguyên tố vi <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> các đối<br />
tượng sinh học, dược phẩm, thực phẩm. <strong>ICP</strong>-<strong>MS</strong> thể hiện tính ưu việt hơn các<br />
<strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> khác như quang <strong>phổ</strong> hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa dùng lò<br />
grafit (GF - AAS), quang <strong>phổ</strong> phát xạ <strong>plasma</strong> (<strong>ICP</strong>-OES),… về khả năng phân<br />
tích nhanh <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phát hiện với nồng độ thấp (ppt). Dựa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o phần mềm lựa chọn<br />
đồng vị, có thể tìm nồng độ tối ưu của nguyên tố đó <strong>trong</strong> mẫu, loại trừ ảnh<br />
hưởng <strong>trong</strong> quá trình phân hủy mẫu.<br />
Xuất phát <strong>từ</strong> những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài: “<s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>một</strong> <strong>số</strong> loài <strong>nấm</strong> lớn lấy <strong>từ</strong> <strong>vườn</strong><br />
<strong>quốc</strong> <strong>gia</strong> <strong>Pù</strong> <strong>Mát</strong> <strong>–</strong> <strong>Nghệ</strong> <strong>An</strong> <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> <strong>khối</strong> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <strong>plasma</strong><br />
<strong>cảm</strong> <strong>ứng</strong> (<strong>ICP</strong> <strong>–</strong> <strong>MS</strong>)” làm luận văn Thạc sĩ của mình.<br />
2. Mục đích nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>><br />
Thực hiện đề tài này, chúng tôi tập trung giải quyết vấn đề sau:<br />
Xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> Ge <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Cr <strong>trong</strong> <strong>một</strong> <strong>số</strong> loài <strong>nấm</strong> lớn <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong><br />
<strong>phổ</strong> <strong>khối</strong> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <strong>plasma</strong> <strong>cảm</strong> <strong>ứng</strong> <strong>ICP</strong> <strong>–</strong> <strong>MS</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> so sánh kết quả với <strong>phương</strong><br />
<strong>pháp</strong> quang <strong>phổ</strong> hấp thụ nguyên tử dùng kỹ thuật F <strong>–</strong> AAS.<br />
3. Nhiệm vụ nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>><br />
- Tìm hiểu tổng quan về <strong>nấm</strong> lớn, các kim loại Cr, Ge, các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong><br />
phân tích Cr, Ge, các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> xử lý mẫu <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> kim loại.<br />
- Tìm hiểu các điều kiện tối ưu trên thiết bị đo.<br />
- Phân tích <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> các nguyên tố Cr, Ge <strong>trong</strong> các mẫu <strong>nấm</strong> lớn.<br />
- Đánh giá mức độ chính <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>>, sử dụng<br />
<strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> đối ch<strong>ứng</strong> để so sánh.<br />
4. Đối tượng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phạm vi nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>><br />
- Đối tượng nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> của đề tài: Các mẫu <strong>nấm</strong> lớn lấy <strong>từ</strong> <strong>vườn</strong> <strong>quốc</strong><br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>gia</strong> <strong>Pù</strong> - <strong>Mát</strong> - <strong>Nghệ</strong> <strong>An</strong>.<br />
- Phạm vi nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>>: Xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> Cr, Ge <strong>trong</strong> các mẫu <strong>nấm</strong>.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
3<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
5. Phương <strong>pháp</strong> nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>><br />
- Sưu tầm, phân tích, tổng hợp các tài liệu có liên quan.<br />
- Sử dụng các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> thực nghiệm thường quy <strong>trong</strong> phân tích.<br />
- Xử lý thống kê <strong>số</strong> liệu thực nghiệm, sử dụng các phần mềm để rút ra<br />
các thông tin cần thiết đánh giá mức độ chính <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> sử dụng.<br />
6. Những đóng góp mới của đề tài<br />
Việc <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> chính <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>một</strong> <strong>số</strong> loại<br />
<strong>nấm</strong> lớn nhằm ch<strong>ứng</strong> minh giá trị dược liệu của loài <strong>nấm</strong> này, góp phần <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o<br />
các công trình nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> phân tích, tách biệt các thành phần này phục vụ cho<br />
những <strong>ứng</strong> dụng quan trọng <strong>trong</strong> y học.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
4<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
1.1. Tổng quan về <strong>nấm</strong> [7]<br />
1.1.1. Giới thiệu chung<br />
CHƯƠNG 1<br />
TỔNG QUAN<br />
Theo quan điểm năm giới (Whittaker), cùng với động vật, thực vật, sinh vật<br />
nhân nguyên thuỷ (vi khuẩn, tảo lam...), <strong>nấm</strong> tạo thành <strong>một</strong> giới riêng biệt trên<br />
hành tinh chúng ta <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> giới <strong>nấm</strong> ngày càng có ý nghĩa to lớn <strong>trong</strong> nền kinh tế<br />
<strong>quốc</strong> dân, <strong>trong</strong> khoa học cũng như <strong>trong</strong> vòng tuần hoàn vật chất.<br />
Nấm lớn (Macro Fungi) bao gồm những <strong>nấm</strong> có thể sinh bào tử (thường<br />
được gọi là quả thể) đạt kích thước lớn hơn 4mm trở lên. Nấm lớn có <strong>số</strong><br />
<s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> loài lớn. Châu Âu có khoảng 6000 loài đã được mô tả. Ở Nhật Bản có<br />
khoảng hơn 3000 loài, Trung Quốc có khoảng 8000 loài.<br />
1.1.2. Đặc tính sinh học của <strong>nấm</strong><br />
1.1.2.1. Hình thái của thể sinh bào tử<br />
Các nhóm <strong>nấm</strong> khác nhau trải qua sự phát triển rất khác nhau về cá thể<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cả thành phần cấu trúc nên quả thể cũng rất khác biệt.<br />
Quả thể hay thể sinh bào tử của <strong>nấm</strong> rất đa dạng. Dạng đơn giản của<br />
chúng là dạng trải sát giá thể (resupinat hay effux) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> có thể chia ra <strong>một</strong> <strong>số</strong><br />
dạng phụ.<br />
Dạng đơn giản nhất là dạng mạng, quả thể <strong>nấm</strong> <strong>trong</strong> trường hợp này chỉ<br />
được tạo thành <strong>từ</strong> những lớp sợi <strong>nấm</strong> bện lại thành lớp mỏng, xốp trên giá thể<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hình thành đảm (basidie) trên sợi <strong>nấm</strong>.<br />
Quả thể trải sát gồm dạng mỏng (corticioit), dạng da, dạng gỗ dày. Quả<br />
thể còn có các dạng: dạng gò, dạng gối, dạng u lồi rất hay gặp ở những <strong>nấm</strong><br />
<strong>số</strong>ng trên gỗ, chưa hình thành mũ <strong>nấm</strong> hoàn chỉnh; dạng chải cuộn ngược có<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
mũ <strong>nấm</strong> hoàn chỉnh, <strong>phổ</strong> biến ở các <strong>nấm</strong> <strong>số</strong>ng trên gỗ; dạng mũ đính bên,<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
5<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
dạng sò, dạng hến, dạng quạt,…đính <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o giá thể trên diện rộng; dạng củ, dạng<br />
cầu, dạng não, dạng tai, dạng chuỳ, dạng sợi, dạng san hô,dạng tán,…<br />
Mũ <strong>nấm</strong> cũng rất nhiều dạng khác nhau như: mũ dạng hẹp, phẳng; mũ<br />
dạng hẹp, hơi lồi; mũ dạng hẹp lồi thành gồ; mũ dạng phẳng, dẹp, lõm dạng<br />
rốn; mũ dạng phễu; mũ dạng bán cầu; mũ dạng chuông; mũ dạng nón. Mặt<br />
mũ <strong>nấm</strong> cũng rất khác nhau tuỳ thuộc <strong>từ</strong>ng loài. Mặt mũ <strong>nấm</strong> cũng rất khác<br />
nhau tuỳ thuộc <strong>từ</strong>ng loài, màu sắc của mũ <strong>nấm</strong> hết sức khác nhau, bao gồm<br />
màu nguyên <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hàng loạt màu phụ.<br />
Thịt <strong>nấm</strong> cũng rất khác nhau. Chúng bao gồm chất thịt, chất keo, chất<br />
sáp, chất sụn, chất thịt - bì, chất bì, chất lie mềm, chất gỗ c<strong>ứng</strong>, chất sừng…<br />
Chúng có cấu trúc đồng nhất phân tầng gồm 2, 3 lớp có khi có đường đen<br />
chạy qua. Cấu trúc của thịt <strong>nấm</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> mô của thể sinh sản (hymenophor) có thể<br />
đồng nhất hay khác nhau.<br />
Cuống <strong>nấm</strong> gồm các kiểu chính: Cuống ngắn hay cuống phôi thai; cuống<br />
đính bên. Cuống <strong>nấm</strong> có thể hình trụ nếu kích thước ở các phần đều nhau;<br />
phình dạng bụng nếu ở phần giữa cuống phình to hơn; dạng củ nếu phình to ở<br />
gốc cuống; dạng thoi nếu thót cả phần trên đỉnh <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phần gốc cuống; dạng rễ<br />
nếu gốc của cuống thót dần lại, dạng rễ dài <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đâm sâu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o giá thể. Cuống<br />
<strong>nấm</strong> có thể đặc, xốp hay rỗng giữa. Chất thịt của cuống tương tự như mũ <strong>nấm</strong>.<br />
Trên cuống có thể nhẵn hay có các phần phụ như vảy, lông, vết nứt cũng như<br />
vòng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bao gốc đã nêu ra ở trên.<br />
Ở các loài <strong>nấm</strong> lớn có quả thể mở, nửa mở hay đóng giả, khi thành thục<br />
chúng đều phóng bào tử <strong>một</strong> cách chủ động <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o không khí. Màu sắc của bụi<br />
bào tử là <strong>một</strong> <strong>trong</strong> những dấu hiệu <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> loại quan trọng của <strong>nấm</strong> lớn.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
6<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
1.1.2.2. Thành phần dinh dưỡng của <strong>nấm</strong><br />
1. Đạm thô<br />
Nấm có đầy đủ các axit amin thiết yếu như: isoleucin, leucin, lysine,<br />
methionin, phennylalnin, threonin, valin, tryp-tophan, histidin. Đặc biệt <strong>nấm</strong><br />
giàu lysine <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> leucin, ít tryptophan <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> methionin.<br />
Đối với <strong>nấm</strong> rơm khi còn non (dạng nút tròn) <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> protein thô lên<br />
đến 30%, giảm chỉ còn 20% <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bung dù. Ngoài ra, tùy theo cơ chất trồng<br />
<strong>nấm</strong> mà <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> đạm có thay đổi. Nhìn chung, <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> đạm của <strong>nấm</strong> chỉ<br />
đ<strong>ứng</strong> sau thịt <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sữa, cao hơn các loại ra cải, ngũ cốc như khoai tây (7,6%),<br />
bắp cải (18,4%), lúa mạch (7,3%) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lúa mì (13,2%).<br />
Hàm <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> của axit amin tự do <strong>trong</strong> <strong>nấm</strong> là thấp, chỉ khoảng 1% dm.<br />
Vì thế, sự đóng góp thành phần dinh dưỡng của chúng là bị hạn chế. Tuy<br />
nhiên, chúng tham <strong>gia</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o hương vị của <strong>nấm</strong>. Axit glutamic <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> alanin được<br />
báo cáo là axit amin tự do <strong>phổ</strong> biến <strong>trong</strong> T. portentosum and T. terreum [30].<br />
2. Lipit<br />
Lipit có <strong>trong</strong> các loại <strong>nấm</strong> chiếm <strong>từ</strong> 1 - 10% trọng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> khô của <strong>nấm</strong>,<br />
bao gồm các axit béo tự do, monoflycerid, diglycerid <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> triglyceride, serol,<br />
sterol ester, photpholipit <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> có <strong>từ</strong> 72 - 85% acid béo thiết yếu chiếm <strong>từ</strong> 54 -<br />
76% tổng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> chất béo, ở <strong>nấm</strong> mỡ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>nấm</strong> rơm là 69 -70%, ở <strong>nấm</strong> mèo là<br />
40,39%, ở bào ngư mỏng là 62,94%; ở <strong>nấm</strong> kim châm là 27,98%.<br />
Giá trị dinh dưỡng của chất béo <strong>trong</strong> <strong>nấm</strong> hoang là hạn chế vì <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> lipid tổng là thấp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> axit béo mong muốn n-3(axit béo omega-3) chiếm<br />
tỉ lệ thấp.<br />
3. Carbohydrat <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sợi<br />
Tổng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> carbohydrat <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sợi: chiếm <strong>từ</strong> 51 - 88% <strong>trong</strong> <strong>nấm</strong> tươi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
khoảng 4 - 20% trên trọng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <strong>nấm</strong> khô, bao gồm các đường pentose,<br />
methyl pentozo, hexose, đisaccarit, đường amin, đường rượu, đường axit.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
7<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Trehalose là <strong>một</strong> loại "đường của <strong>nấm</strong>" hiện diện <strong>trong</strong> tất cả các loại <strong>nấm</strong>,<br />
nhưng chỉ có ở <strong>nấm</strong> non vì nó bị thủy giải thành glucozo khi <strong>nấm</strong> trưởng<br />
thành.<br />
Thành phần chính của sợi <strong>nấm</strong> ăn là chitin, <strong>một</strong> polyme của n<strong>–</strong><br />
axetylglucosamin, cấu tạo nên vách của tế bào <strong>nấm</strong>. Sợi chiếm <strong>từ</strong> 3,7% ở <strong>nấm</strong><br />
kim châm cho đến 11,9 - 19,8% ở các loại <strong>nấm</strong> mèo; 7,5 - 17,5% ở <strong>nấm</strong> bào<br />
ngư; 8 -14% ở <strong>nấm</strong> mỡ; 7,3 - 8% ở <strong>nấm</strong> đông cô; <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 4,4 - 13,4% ở <strong>nấm</strong> rơm.<br />
4. Vitamin<br />
Nấm chứa nhiều vitamin gồm thiamin (vitamin B 1 ), riboflavin (vitamin<br />
B 2 ), niacin (vitamin B 3 ), tocopherol (vitamin E) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> vitamin D, vitamin C, β-<br />
caroten (tiền vitamin A), vitamin B 12 ...Nấm giống như là nguồn thức ăn<br />
không động vật chứa vitamin D, <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> vì thế chúng là nguồn vitamin D tự nhiên<br />
cho người ăn chay. Hàm <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> vitamin D 2 là đáng kể <strong>trong</strong> <strong>một</strong> <strong>số</strong> loài <strong>nấm</strong><br />
hoang dã, nhưng nó gần như vắng mặt <strong>trong</strong> các loài <strong>nấm</strong> trồng [34].<br />
5. Khoáng chất<br />
Nấm ăn là nguồn cung cấp chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Nguồn này<br />
lấy <strong>từ</strong> cơ chất cung cấp dinh dưỡng cho <strong>nấm</strong>, thành phần chủ yếu là kali, kế<br />
đến là photpho, natri, canxi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> magie, các nguyên tố khoáng này chiếm <strong>từ</strong> 56 -<br />
70% <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> tro. Photpho <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> canxi <strong>trong</strong> <strong>nấm</strong> luôn luôn cao hơn <strong>một</strong> <strong>số</strong> loại<br />
trái cây <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> rau cải. Ngoài ra còn có các khoáng khác như sắt, đồng, kẽm,<br />
mangan, coban...<br />
Giá trị năng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> của <strong>nấm</strong>: Được tính trên 100 g <strong>nấm</strong> khô. Phân tích<br />
của Crisan & Sands; Bano & Rajarathnam cho kết quả sau: <strong>nấm</strong> mỡ: 328 -<br />
381kcal; <strong>nấm</strong> hương: 387 - 392 kcal; <strong>nấm</strong> bào ngư xám 345 - 367 kcal; <strong>nấm</strong><br />
bào ngư mỏng 300 - 337 kcal; bào ngư trắng 265 - 336 kcal; <strong>nấm</strong> rơm 254 -<br />
374 kcal; <strong>nấm</strong> kim châm 378 kcal; <strong>nấm</strong> mèo 347 - 384 kcal; <strong>nấm</strong> hầm thủ 233<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
kcal.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
8<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
1.1.2.3. Tác dụng của <strong>nấm</strong> đối với sức khoẻ<br />
Nấm nói chung <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>nấm</strong> lớn nói riêng là thực phẩm <strong>phổ</strong> biến <strong>từ</strong> thời cổ<br />
đại không chỉ vì hương vị , mà còn vì giá trị dinh dưỡng cao. Nấm đã được sử<br />
dụng <strong>trong</strong> nhiều năm như thực phẩm dinh dưỡng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hương liệu thực phẩm<br />
<strong>trong</strong> các món ăn khác nhau do hương vị độc đáo <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tinh tế của chúng.<br />
Ngoài ra <strong>nấm</strong> còn được sử dụng làm nguồn dược phẩm <strong>từ</strong> xa xưa. Nấm<br />
dược liệu đã có <strong>một</strong> thời <strong>gia</strong>n dài được dùng <strong>trong</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> điều trị cổ<br />
truyền. Ngày nay khoảng 7000 loài <strong>nấm</strong> là ăn được ở mức độ khác nhau.<br />
Ngoài ra, 2000 loài đã được đề xuất có đặc tính chữa bệnh. Nhiều đặc tính có<br />
lợi của <strong>nấm</strong> dùng phòng ngừa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> điều trị <strong>một</strong> <strong>số</strong> bệnh đã được mô tả bao gồm:<br />
chống oxi hóa, kháng u, điều hoà miễn dịch, kháng virut, kháng khuẩn, ký sinh<br />
trùng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hiệu quả <strong>trong</strong> trị đái tháo đường; <strong>nấm</strong> còn có tác dụng ngăn ngừa các<br />
bệnh như cao huyết áp, tăng cholesterol máu, xơ vữa động mạch <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ung thư do<br />
các thành phần hóa học cụ thể của <strong>nấm</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các hợp chất có hoạt tính sinh học<br />
khác nhau.<br />
Nhiều chất kháng sinh quan trọng được chiết rút <strong>từ</strong> <strong>nấm</strong>. Chẳng hạn<br />
như penicilin được phát hiện <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sau đó được phát triển như chất điều trị y tế<br />
chống nhiễm khuẩn. Penicillin có lẽ là nổi tiếng nhất của tất cả các loại thuốc<br />
kháng sinh, có nguồn gốc <strong>từ</strong> <strong>một</strong> loại <strong>nấm</strong> thông thường gọi<br />
là Penicillium. Nhiều loại <strong>nấm</strong> khác cũng sản xuất các chất kháng sinh, mà<br />
hiện nay được sử dụng rộng rãi để kiểm soát bệnh <strong>trong</strong> người <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> động<br />
vật. Việc phát hiện ra kháng sinh là <strong>một</strong> cuộc cách mạng chăm sóc sức khỏe<br />
trên toàn thế giới.<br />
Thành phần <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> hữu cơ <strong>trong</strong> <strong>nấm</strong> Linh Chi cao hơn <strong>từ</strong> 5 - 8 lần so<br />
với Nhân Sâm, có những công dụng chính như tăng oxy <strong>trong</strong> hệ thống máu,<br />
làm giảm mệt mỏi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tăng cường sức <strong>số</strong>ng cho cơ thể, tăng cường hệ thống<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
miễn dịch, làm tăng sự trao đổi chất, làm sản sinh phong phú các loại vitamin,<br />
chất khoáng, đạm cần cho cơ thể <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đặc biệt chứa rất nhiều chất chống oxy<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
9<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
hóa, giúp kiểm soát <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ngăn chặn các gốc tự do gây tổn hại. Các gốc tự do là<br />
nguyên nhân chính của sự thoái hóa tế bào, lão hóa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ung thư, hỗ trợ khả<br />
năng miễn dịch tự nhiên của cơ thể để chống lại các tế bào ung thư.<br />
Thành phần polysaccarit là <strong>một</strong> <strong>trong</strong> những chất hữu hiệu nhất của <strong>nấm</strong><br />
Linh Chi, rất được các nhà y dược học coi trọng với những công dụng: Tăng<br />
cường hệ thống miễn dịch của cơ thể, phòng chữa bệnh tiểu đường, làm khôi<br />
phục tế bào tiểu đảo tuyến tụy <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>từ</strong> đó thúc đẩy quá trình tiết insulin, cải<br />
thiện cơ bản tình trạng thiếu hụt insulin (là nguyên nhân chín gây ra bệnh đái<br />
đường) làm giảm đường huyết <strong>trong</strong> máu người mắc bệnh tiểu đường, cân<br />
<strong>bằng</strong> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> đường <strong>trong</strong> máu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> giúp cải thiện chức năng tuyến tụy, bảo vệ<br />
chống lại sự thoái hóa của các tế bào da <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> loại bỏ các tế bào da chết, giúp cải<br />
thiện cấu trúc da <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> giảm sự xuất hiện của lão hóa, kiểm soát sự phá hủy các<br />
tế bào khỏe mạnh <strong>trong</strong> cơ thể, loại bỏ các độc tố tích lũy [35].<br />
β-glucan <strong>trong</strong> <strong>nấm</strong> có những ảnh hưởng tích cực của nó đến sức khỏe.<br />
β-glucan <strong>trong</strong> <strong>nấm</strong> được coi là hợp chất chức năng bởi vì chúng xuất hiện để<br />
điều chỉnh miễn dịch dịch thể <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tế bào, <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> có tác dụng có lợi <strong>trong</strong> việc đấu<br />
tranh chống lại nhiễm trùng, bên cạnh đó nó cũng làm giảm cholesterol <strong>trong</strong><br />
máu. Gần đây, chất này đã được ch<strong>ứng</strong> minh có đặc tính kháng độc tế bào,<br />
kháng đột biến, là <strong>ứng</strong> cử viên đầy hứa hẹn <strong>trong</strong> dược phẩm [33]. Nhiều loại<br />
<strong>nấm</strong> ăn chất <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> retin cao là yếu tố làm chậm sự phát triển tế bào ung thư,<br />
gần đây Nhật Bản còn phát hiện nhiều hợp chất trích <strong>từ</strong> <strong>nấm</strong> như glucan<br />
(thành phần cấu tạo tế bào vách của <strong>nấm</strong>), chất leutinan (<strong>từ</strong> <strong>nấm</strong> đông cô) có<br />
khả năng ngăn chặn sự phát triển của <strong>khối</strong> u - chống ung thư.<br />
Ở Việt Nam, các loài <strong>nấm</strong> có thể dùng làm dược liệu có khoảng hơn 200<br />
loài <strong>trong</strong> đó có rất nhiều loài là dược liệu quý như: Linh Chi, <strong>nấm</strong> lỗ, <strong>nấm</strong><br />
vân chi, <strong>nấm</strong> hương, <strong>nấm</strong> kim châm, mộc nhĩ,…Những nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> bước đầu<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
về các chất có hoạt tính sinh học của <strong>một</strong> <strong>số</strong> <strong>nấm</strong> lớn Việt Nam cho thấy<br />
chúng rất giàu các chất có trọng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> phân tử lớn như polysaccarit, <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>><br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
10<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
hữu cơ, adenosine, tritecpenoit, axit ganoderic có tác dụng chống viêm, tăng<br />
cường đáp <strong>ứng</strong> miễn dịch, hỗ trợ điều trị các bệnh hiểm nghèo như ưng thư,<br />
suy giảm miễn dịch, tiết niệu, tim mạch…[7].<br />
1.2. Tổng quan về nguyên tố <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nguyên tố <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>><br />
1.2.1. Tổng quan về nguyên tố <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>><br />
1.2.1.1. Nguyên tố <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> [18]<br />
Crom là nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm (VIB) <strong>trong</strong> bảng hệ thống tuần<br />
hoàn các nguyên tố hóa học, có <strong>số</strong> thứ tự là 24, cấu hình electron lớp ngoài<br />
cùng là [Ar]3d 5 4s 1 .<br />
Crom nguồn gốc tự nhiên là sự hợp thành của 3 đồng vị ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>; 52 Cr,<br />
53 Cr <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 54 Cr với 52 Cr là <strong>phổ</strong> biến nhất (83,789%). 19 đồng vị phóng xạ đã<br />
được miêu tả với 50 Cr ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> nhất có chu kỳ bán rã trên 1,8x10 17 năm, <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />
Cr 51 với chu kỳ bán rã 27,7 ngày. Tất cả các đồng vị phóng xạ còn lại có chu<br />
kỳ bán rã nhỏ hơn 1 ngày <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phần lớn là ít hơn 1 phút.<br />
Các trạng thái oxi hóa <strong>phổ</strong> biến của <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> là +2, +3 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> +6, với +3 là đặc<br />
trưng nhất <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> kém đặc trưng hơn là +6. Các hợp chất của <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> với trạng thái<br />
oxi hóa +6 là những chất có tính oxi hóa mạnh. Các trạng thái +1,+4 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> +5 là<br />
khá hiếm.<br />
1.2.1.2. Hợp chất của <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> vai trò của chúng đối với sức khoẻ<br />
[16],[17],[25]<br />
Trong nước <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> nằm ở hai dạng hóa trị: anion Cr(III) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> anion Cr(VI).<br />
Nhìn chung, sự hấp thụ của <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cơ thể con người tuỳ thuộc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o trạng<br />
thái oxi hoá của nó. Crom(III) là trạng thái oxi hóa ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> nhất. Crom(III) là<br />
<strong>một</strong> chất dinh dưỡng thiết yếu giúp cơ thể sử dụng các đường, protein <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chất<br />
béo <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sự thiếu hụt nó có thể sinh ra bệnh gọi là bệnh thiếu hụt <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>>. Ngược<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
lại, <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> (VI) lại rất độc. Cr(VI) hấp thụ qua dạ dày, ruột nhiều hơn Cr(III)<br />
(mức độ hấp thụ qua đường ruột tuỳ thuộc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o dạng hợp chất mà nó sẽ hấp<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
11<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
thụ) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> còn có thể thấm qua màng tế bào. Nếu <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> (III) chỉ hấp thụ 1% thì<br />
<s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> hấp thụ của Cr(VI) lên tới 50%. Tỷ lệ hấp thụ qua <strong>phổ</strong>i không <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />
được, mặc dù <strong>một</strong> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> đáng kể đọng lại <strong>trong</strong> <strong>phổ</strong>i <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>phổ</strong>i là <strong>một</strong> <strong>trong</strong><br />
những bộ phận chứa nhiều <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> nhất. Crom xâm nhập <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cơ thể theo ba con<br />
đường: hô hấp, tiêu hoá <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> khi tiếp xúc trực tiếp với da. Con đường xâm<br />
nhập, đào thải <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> ở cơ thể người chủ yếu qua con đường ăn uống. Cr(VI) đi<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cơ thể dễ gây biến ch<strong>ứng</strong>, tác động lên tế bào, lên mô tạo ra sự phát triển<br />
tế bào không nhân, gây ung thư, với <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> cao <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> làm kết tủa các<br />
protein, các axit nucleic <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ức chế hệ thống men cơ bản. Dù xâm nhập <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cơ<br />
thể theo bất kỳ con đường nào <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> cũng được hoà tan <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o <strong>trong</strong> máu ở nồng<br />
độ 0,001mg/l, sau đó chúng chuyển <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o hồng cầu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hoà tan <strong>trong</strong> hồng cầu<br />
nhanh gấp 10 ÷ 20 lần. Từ hồng cầu <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> chuyển <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o các tổ chức phủ tạng,<br />
được giữ lại ở <strong>phổ</strong>i, xương, thận, gan, phần còn lại chuyển qua nước tiểu. Từ<br />
các cơ quan phủ tạng <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> hoà tan dần <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o máu, rồi đào thải qua nước tiểu <strong>từ</strong><br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>i tháng đến <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>i năm. Các nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> cho thấy con người hấp thụ <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>>(VI)<br />
nhiều hơn <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> (III) nhưng độc tính của <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>>(VI) lại cao hơn <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> (III)<br />
khoảng 100 lần. Crom(VI) dù chỉ <strong>một</strong> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> nhỏ cũng có thể gây độc đối với<br />
con người. Nếu <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> có nồng độ lớn hơn giá trị 0,1mg/l gây rối loạn sức khoẻ<br />
như nôn mửa… Khi thâm nhập <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cơ thể nó liên kết với các nhóm <strong>–</strong>SH<br />
<strong>trong</strong> enzim <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> làm mất hoạt tính của enzim gây ra rất nhiều bệnh cho con<br />
người.<br />
Crom <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các hợp chất của <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> chủ yếu gây các bệnh ngoài da. Bề mặt<br />
da là bộ phận dễ bị ảnh hưởng, niêm mạc mũi dễ bị loét. Phần sụn của vách<br />
mũi dễ bị thủng. Khi da tiếp xúc trực tiếp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o dung dịch Cr(VI), chỗ tiếp xúc<br />
dễ bị nổi phồng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> loét sâu, có thể bị loét đến xương. Khi Cr(VI) xâm nhập<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cơ thể qua da, nó kết hợp với protein tạo thành phản <strong>ứng</strong> kháng nguyên.<br />
Kháng thể gây hiện tượng dị <strong>ứng</strong>, bệnh tái phát. Khi tiếp xúc trở lại, bệnh sẽ<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
12<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
tiến triển nếu không được cách ly <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sẽ trở thành tràm hóa.<br />
Khi <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> xâm nhập theo đường hô hấp dễ dẫn tới bệnh viêm yết hầu,<br />
viêm phế quản, viêm thanh quản do niêm mạc bị kích thích (sinh ngứa mũi,<br />
hắt hơi, chảy nước mũi).<br />
Nhiễm độc <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> có thể bị ung thư <strong>phổ</strong>i, ung thư gan, loét da, viêm da<br />
tiếp xúc, xuất hiện mụn cơm, viêm gan, thủng vách ngăn giữa hai lá mía, ung<br />
thư <strong>phổ</strong>i, viêm thận, đau răng, tiêu hoá kém, gây độc cho hệ thần kinh <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tim.<br />
1.2.2. Tổng quan về nguyên tố <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>><br />
1.2.2.1. Nguyên tố <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>>[18]<br />
Gecmani là <strong>một</strong> nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IVA <strong>trong</strong> bảng hệ thống<br />
tuần hoàn các nguyên tố hoá học, có <strong>số</strong> thứ tự là 32, cấu hình electron lớp<br />
ngoài cùng là [Ar]3d 10 4s 2 4p 2 . Ge được đặt tên theo tên gọi<br />
của Đức <strong>trong</strong> tiếng La tinh là Germania.<br />
Gecmani có 5 đồng vị tự nhiên, 70 Ge, 72 Ge, 73 Ge, 74 Ge, 76 Ge. Trong <strong>số</strong><br />
này, 76 Ge rất ít phóng xạ, phân huỷ bởi sự phân rã kép beta với chu kỳ bán<br />
rã là 1,78 × 10 21 năm. 74 Ge là đồng vị <strong>phổ</strong> biến nhất, có khoảng 36% <strong>trong</strong> tự<br />
nhiên. 76 Ge là ít <strong>phổ</strong> biến nhất với khoảng 7% <strong>trong</strong> tự nhiên. Khi tấn công<br />
dồn dập với các hạt alpha, đồng vị 72 Ge sẽ tạo ra 77 Se ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>, giải phóng các<br />
electron năng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> cao <strong>trong</strong> quá trình này. Do đó, nó được sử dụng kết hợp<br />
với radon tạo pin hạt nhân.<br />
Gecmani tồn tại chủ yếu ở trạng thái oxi hóa +4, bên cạnh đó nhiều hợp<br />
chất được biết đến với trạng thái oxi hóa +2. Trạng thái oxi hóa khác là rất<br />
hiếm, chẳng hạn như +3 được tìm thấy <strong>trong</strong> các hợp chất như Ge 2 Cl 6 , <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> +3,<br />
+ 1 được thấy trên bề mặt của các oxit, hay trạng thái oxi hóa âm <strong>trong</strong> các<br />
gecman, chẳng hạn như -4 <strong>trong</strong> GeH 4 .<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
13<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
1.2.2.2. Hợp chất của <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> vai trò của chúng đối với sức khoẻ<br />
[3],[9],[21],[25].<br />
Ge là nguyên tố vi <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> thiết yếu <strong>trong</strong> cơ thể con người <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> rất quan<br />
trọng cho sức khoẻ của chúng ta. Việc thừa hay thiếu hụt Ge có thể dẫn đến<br />
các bệnh khác nhau, chẳng hạn như suy thận cấp. Các hợp chất của Ge thể<br />
hiện <strong>một</strong> <strong>số</strong> hoạt tính sinh học <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> được xem như là chất chống oxi hoá <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />
thuốc kích thích miễn dịch được sử dụng để ngăn chặn sự tiến triển của bệnh<br />
ung thư <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tiêu diệt tế bào ung thư. Các hợp chất hữu cơ của Ge được xem<br />
như là chất tăng cường sức khoẻ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chống bệnh tật [40]. Tritecpenoit, đặc biệt<br />
là acid ganoderic có tác dụng chống dị <strong>ứng</strong>, ức chế sự giải phóng histamin,<br />
tăng cường sử dụng oxy <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cải thiện chức năng gan. Hiện nay, đã tìm thấy<br />
trên 80 dẫn xuất <strong>từ</strong> acid ganoderic. Trong đó ganodosteron được xem là chất<br />
kích thích hoạt động của gan <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bảo vệ gan.<br />
Đặc biệt, <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> có liên quan chặt chẽ với hiệu quả lưu thông khí<br />
huyết, tăng cường chuyển vận oxy <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o mô, làm giảm bớt đau đớn cho người<br />
bệnh bị ung thư ở <strong>gia</strong>i đoạn cuối.<br />
Tetraetylgecman (Ge(C 2 H 5 ) 4 ) là hợp chất <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> hữu cơ đầu tiên được<br />
tổng hợp bởi Winkler năm 1887 <strong>bằng</strong> phản <strong>ứng</strong> của <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> tetraclorua<br />
với kẽm đietyl. Các hợp chất <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> hữu cơ dạng R 4 Ge (<strong>trong</strong> đó R là<br />
<strong>một</strong> ankyl) như tetrametylgecman (Ge(CH 3 ) 4 ) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tetraetylgecman được tạo ra<br />
thông qua <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> tiền thân có sẵn với giá rẻ nhất như <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> tetraclorua <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />
các ankyl nucleophin. Gecmani hiđrua hữu cơ<br />
như isobutylgecman ((CH 3 ) 2 CHCH 2 GeH 3 ) đã được tìm thấy là ít nguy hiểm<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> có thể được sử dụng như là <strong>một</strong> sự thay thế cho chất lỏng độc hại (khí<br />
gecman) <strong>trong</strong> <strong>ứng</strong> dụng bán dẫn. Nhiều chất chứa <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> là sản phẩm trung<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>gia</strong>n phản <strong>ứng</strong> được biết như: các gốc tự do germyl, germylenes (tương tự<br />
như carbenes ), <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> germynes (tương tự như carbynes ). Hợp chất hữu cơ 2-<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
14<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
cacboxyetylgecmasesquioxan lần đầu tiên được báo cáo <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o những năm 70<br />
của thế kỷ 20, <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>một</strong> thời <strong>gia</strong>n sử dụng như là <strong>một</strong> chất bổ sung <strong>trong</strong><br />
chế độ ăn uống <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> có khả năng chữa trị các <strong>khối</strong> u.<br />
Một <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>i hợp chất của <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> có độc tính thấp đối với động vật có vú,<br />
nhưng lại có độc tính cao đối với <strong>một</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>i loại vi khuẩn nào đó. Tính chất này<br />
làm cho chúng trở thành có ích như là các tác nhân chữa trị <strong>bằng</strong> hóa chất.<br />
1.3. Các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> [5][16],[17],[26]<br />
Hiện nay, có rất nhiều <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> khác nhau để <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> các loại mẫu khác nhau như <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích<br />
<strong>khối</strong> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>>, phân tích thể tích, trắc quang, điện hoá, <strong>phổ</strong> phát xạ nguyên tử<br />
(AES), <strong>phổ</strong> hấp thụ nguyên tử (AAS), quang <strong>phổ</strong> phát xạ <strong>plasma</strong> (<strong>ICP</strong>)…<br />
1.3.1. Các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích hóa học<br />
Nhóm các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> này dùng để <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> lớn (thông<br />
thường lớn hơn 0,05%). Các trang thiết bị <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> dụng cụ cho <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> này<br />
đơn giản <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> không đắt tiền.<br />
1.3.1.1. Phương <strong>pháp</strong> phân tích <strong>khối</strong> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>><br />
Nguyên tắc: Dựa trên phản <strong>ứng</strong> tạo kết tủa chất cần phân tích với thuốc<br />
thử phù hợp, lọc, rửa, sấy hoặc nung kết tủa rồi cân <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>từ</strong> đó <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> được<br />
<s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> chất cần phân tích.<br />
Theo <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> này, <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> được oxi hóa lên dạng Cr(VI) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />
dưới dạng kết tủa chì <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>>at, thủy ngân <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>>at hoặc bari <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>>at nhưng <strong>trong</strong><br />
thực tế người ta thường dùng bari <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>>at (BaCrO 4<br />
). Kết tủa này được tạo<br />
thành <strong>bằng</strong> cách thêm Ba(CH 3<br />
COOH) 2<br />
hay BaCl 2<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o dung dịch <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>>at <strong>trong</strong><br />
môi trường kiềm yếu.<br />
Ba 2+ + CrO 4<br />
2-<br />
BaCrO 4<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Hàm <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> có liên quan với natri cacbonat <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lưu huỳnh.<br />
Gecmani tồn tại ở dạng kết tủa như GeS 2 <strong>từ</strong> dung dịch HCl đặc. Phương <strong>pháp</strong><br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
15<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
này được gọi là <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> sunfua, <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> nhỏ cỡ 0,005 mg Ge<br />
<strong>trong</strong> 1 mg mẫu. Ngoài ra, để <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>>, người ta có thể<br />
thêm kali ferroxyanua <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o dung dịch, dạng kết tủa trắng dự kiến có công thức<br />
(GeO) 2 Fe(CN) 6 .2H 2 O.<br />
Phương <strong>pháp</strong> phân tích <strong>khối</strong> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> là <strong>một</strong> <strong>trong</strong> những <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> có độ chính <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> rất cao, nên thường được sử dụng là <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong><br />
trọng tài. Tuy nhiên <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> này có nhược điểm là có nhiều thao tác<br />
lâu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phức tạp, nhiều <strong>gia</strong>i đoạn tách <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ít được sử dụng <strong>trong</strong> phân tích môi<br />
trường [31].<br />
1.3.1.2. Các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> thể tích<br />
Nguyên tắc: Dựa trên sự đo thể tích dung dịch thuốc thử đã biết nồng<br />
độ chính <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> (dung dịch chuẩn) được thêm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o dung dịch của chất <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> phân, tác<br />
dụng vừa đủ toàn bộ <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> chất <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> phân đó. Thời điểm đã thêm <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> thuốc<br />
thử tác dụng với toàn bộ chất <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> phân gọi là điểm tương đương. Để nhận biết<br />
điểm tương đương, người ta dùng những chất gây ra những hiện tượng có thể<br />
quan sát được <strong>bằng</strong> mắt gọi là chất chỉ thị.<br />
Xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> dựa trên phản <strong>ứng</strong> chuẩn độ oxi hóa - khử Cr 2 O 7<br />
2-<br />
- Dung dịch Na 2<br />
S 2<br />
O 3<br />
(dùng chỉ thị hồ tinh bột):<br />
Cr 2<br />
O 7 2- + 6I- + 14H + → 2Cr 3+ + 3I 2<br />
+ 7H 2<br />
O<br />
I 2<br />
+ 2S 2<br />
O 3 2- → 2I - + S 4 O 6<br />
2-<br />
- Dung dịch Fe(II) (dùng chỉ thị điphenylamin E 0<br />
= +0.76V):<br />
Cr 2<br />
O 7<br />
+ 6Fe 2+ +14H + → 2Cr 3+ + 6Fe 3+ + 7H 2<br />
O<br />
với:<br />
Gecmani được <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> dưới dạng kết tủa muối oxine của axit<br />
molybdo<s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>>c. Kết tủa này được hoà tan <strong>trong</strong> hỗn hợp của axit clohidric <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
etanol, xử lý với <strong>một</strong> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> dư dung dịch bromide - bromate, tiếp theo là kali<br />
iodide <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> giải phóng ra iot, cho phép chuẩn độ với thiosufat chuẩn. Gecmani<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
16<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
đioxit <strong>trong</strong> dung dịch nước được chuyển đổi thành thiodigecmanat bởi<br />
hidrosunfua hoặc kali sunfua <strong>trong</strong> dung dịch đệm axetat [31]:<br />
2Ge(OH) 4 + 5H 2 S + 2CH 3 COOK<br />
K 2 Ge 2 S 5 + 2CH 3 COOH + 8H 2 O<br />
Phương <strong>pháp</strong> chuẩn độ đảm bảo độ chính <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> cao <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> nhanh. Tuy<br />
nhiên <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> này có độ nhạy thấp, sai <strong>số</strong> lớn do dụng cụ đo, thể tích dung<br />
dịch chuẩn, chỉ thị đổi màu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chỉ dùng <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> nguyên tố khi có <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> lớn,<br />
không phù hợp với phân tích <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> vết.<br />
1.3.2. Phương <strong>pháp</strong> quang <strong>phổ</strong> phát xạ nguyên tử(AES) [11],12],[20]<br />
Nguyên tắc: Phương <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> phát xạ dựa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o việc đo bước sóng,<br />
cường độ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các đặc trưng khác của bức xạ điện <strong>từ</strong> do các nguyên tử hay ion<br />
ở trạng thái hơi phát ra. Việc phát ra các bức xạ điện <strong>từ</strong> <strong>trong</strong> miền ánh sáng<br />
quang học của các nguyên tử là do sự thay đổi trạng thái năng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> của<br />
nguyên tử.<br />
Theo Wu Y, Hu B, Peng T, Jiang Z thì <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> bay hơi nhiệt <strong>–</strong> phát<br />
xạ nguyên tử <strong>cảm</strong> <strong>ứng</strong> cao tần <strong>plasma</strong> (ETA <strong>–</strong> <strong>ICP</strong> <strong>–</strong> AES) <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> Cr(III) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />
Cr(VI) dựa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o sự khác nhau giữa hai phản <strong>ứng</strong> tạo phức vòng càng của<br />
Cr(III) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Cr(VI) với axetylaxeton. Cr(III) tạo phức vòng càng với<br />
axetylaxeton được tách ra <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sau đó <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> bay hơi nhiệt<br />
- phát xạ nguyên tử <strong>cảm</strong> <strong>ứng</strong> cao tần <strong>plasma</strong> (ETV <strong>–</strong> <strong>ICP</strong> <strong>–</strong> AES). Cr(VI) phản<br />
<strong>ứng</strong> tạo phức vòng càng với polytetraflo etylen (PTFE), sau đó <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <strong>bằng</strong><br />
<strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> trên.<br />
Lần đầu tiên tại Việt Nam, các tác giả Vũ Hoàng Minh, Nguyễn Tiến<br />
Lượng, Phạm Luận <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Trần Tứ Hiếu đã áp dụng thành công <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong><br />
<strong>ICP</strong> - AES để <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> chính <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> các nguyên tố đất hiếm <strong>trong</strong> mẫu địa chất<br />
Việt Nam.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Nadkarri <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Botto sử dụng <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>ICP</strong> - AES để <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>><br />
<strong>trong</strong> than tro <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tro bay. <strong>ICP</strong> - AES cũng được sử dụng để <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>><br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
17<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<strong>trong</strong> <strong>một</strong> <strong>số</strong> mẫu cây trồng, động vật, thức ăn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tóc con người. Giới hạn phát<br />
hiện là 0,2 ng/ml [31].<br />
Phương <strong>pháp</strong> này có độ nhạy cao <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> giới hạn phát hiện thấp. Tuy nhiên<br />
ảnh hưởng của Be, Mo <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Ni do sự chèn lấn vạch <strong>phổ</strong> là rất lớn. Do vậy<br />
<strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> này ít được sử dụng hơn so với <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> quang <strong>phổ</strong> hấp thụ<br />
nguyên tử [19].<br />
1.3.3. Phương <strong>pháp</strong> quang <strong>phổ</strong> hấp thụ nguyên tử (AAS)[11],[13],[20]<br />
Nguyên tắc:<br />
Dựa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o khả năng hấp thụ chọn lọc các bức xạ cộng hưởng của nguyên<br />
tử ở trạng thái tự do. Đối với mỗi nguyên tố vạch cộng hưởng thường là vạch<br />
quang <strong>phổ</strong> mạnh nhất của <strong>phổ</strong> phát xạ nguyên tử của chính nguyên tử đó [19].<br />
Ở nhiều nước trên thế giới, nhất là các nước phát triển, <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong><br />
AAS đã trở thành <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> tiêu chuẩn để <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> nhiều kim loại.<br />
Beirrohor <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các cộng sự đã sử dụng <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> hấp thụ nguyên tử<br />
(F-AAS) để <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> sau khi đã làm giàu <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>>(VI) trên nhôm oxit hoạt<br />
hoá tại pH = 7.<br />
Uede JoiChi Satol <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các cộng tác đã nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> sử dụng <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong><br />
cộng kết với hafnium để phân tích <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>>(VI) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>>(III) <strong>trong</strong> nước <strong>bằng</strong><br />
<strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> quang <strong>phổ</strong> hấp thụ nguyên tử lò graphit AAS (GF-AAS).<br />
Cũng để <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>>(III) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>>(VI) Giese lại áp dụng <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong><br />
GF-AAS sau khi đã tách chúng <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> chiết lỏng <strong>–</strong> lỏng.<br />
Một nhóm nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> đã tiến hành làm giàu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> đồng thời<br />
Cr(III) với ChromazurolS <strong>trong</strong> môi trường axit yếu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> khả năng hấp thu của<br />
sản phẩm phản <strong>ứng</strong> giữa Cr(VI) với natri đietylthiocacbamat <strong>trong</strong> dung dịch<br />
axit mạnh. Pha đảo C18 được <strong>ứng</strong> dụng để hấp thu hai sản phẩm này. Cả hai<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
sản phẩm này được rửa giải trực tiếp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cuvet của máy quang <strong>phổ</strong> hấp thụ<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
18<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
nguyên tử <strong>bằng</strong> etanol. Phương <strong>pháp</strong> cho phép <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> nồng độ Cr(III) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />
Cr(VI) dưới 1 ppm.<br />
Các tác giả như Berta Rolla Nunes, Cristina Gonalves Maglhães <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> José<br />
Bento Borba da Silva, đã tiến hành <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> nhanh <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> huyết<br />
thanh người <strong>bằng</strong> cách sử dụng <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> hấp thụ nguyên tử kỹ thuật<br />
không ngọn lửa. Với việc xử lý mẫu <strong>bằng</strong> axit HNO 3 0,1% <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>một</strong> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>><br />
cetytrymethylamoni clorua 0,02% các tác giả đã <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> nhanh được <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> huyết thanh với giới hạn phát hiện đạt 0,04 µg/l [32],[38].<br />
ETA - AAS là <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> biến nhất để <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>>. Johnson, West <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Wagnall đã sử dụng hồ chứa sợi cacbon <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ống<br />
than chì để <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>>. Tuy nhiên, kỹ thuật sử dụng sợi cacbon không<br />
được <strong>ứng</strong> dụng rộng rãi vì sự phát tán nguyên tử không hiệu quả. Giới hạn<br />
phát hiện thu được <strong>bằng</strong> sử dụng ống graphit là 15 ng/ml. Burn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Dadgar sử<br />
dụng than phun để <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> các hợp chất <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> hữu cơ. Zhangli, Zhe-Ming<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Xiao-Quan sử dụng ống graphit với thế hệ hidrua để làm giàu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> nước tự nhiên [31].<br />
Phương <strong>pháp</strong> quang <strong>phổ</strong> hấp thụ nguyên tử có ưu điểm là độ nhạy <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> độ<br />
chọn lọc cao, quy trình vận hành đơn giản nên đây là <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> biến<br />
nhất được áp dụng để phân tích <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> nhiều đối tượng phân<br />
tích khác nhau, <strong>số</strong> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> bài báo công bố về phân tích <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> trên các tạp chí<br />
<strong>quốc</strong> tế sử dụng <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> này chiếm tới 68% (1922). Trong nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>><br />
này, chúng tôi sử dụng <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> F - AAS làm <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> so sánh khi<br />
<s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> Cr <strong>trong</strong> các mẫu <strong>nấm</strong> lớn.<br />
1.3.4. Phương <strong>pháp</strong> UV - VIS [4]<br />
Nguyên tắc: Phân tích trắc quang là <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích quang học<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
dựa trên việc đo độ hấp thụ năng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> ánh sáng của 1 chất màu <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> ở 1<br />
vùng <strong>phổ</strong> <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
19<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Phương <strong>pháp</strong> đo quang là <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> biến nhất để <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o những năm 1960, <strong>bằng</strong> cách sử dụng chất tạo phức là điphenylcacbazit<br />
<strong>trong</strong> môi trường axit. Phương <strong>pháp</strong> này dựa trên phép đo quang của phức<br />
màu được tạo thành <strong>từ</strong> ion <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> (III) với thuốc thử [15]. Còn đối với <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>>,<br />
người ta sử dụng chất tạo phức là phenylfluoron, rồi dựa trên phép đo quang<br />
của phức màu được tạo thành <strong>từ</strong> ion Ge(IV) với thuốc thử. Kết quả đo quang<br />
được thể hiện ở bảng 1.1.<br />
Bảng 1.1: Phổ hấp thụ của phức chất giữa <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> với thuốc thử<br />
Ion Hợp chất phức λ<br />
max<br />
(nm) ε<br />
max<br />
Cr(III) Cr-điphenylcacbazit 540 34.000<br />
Ge(IV) Ge-phenylfluoron 510 81.000<br />
Tuy nhiên <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> này vẫn tồn tại <strong>một</strong> <strong>số</strong> nhược điểm là độ chọn lọc<br />
thấp do ảnh hưởng của các nguyên tố đi kèm. Trong các đối tượng mẫu phức<br />
tạp, các tác giả thường sử dụng cuferron để tạo phức với các nguyên tố đi<br />
kèm ảnh hưởng đến phép phân tích như V, Hg… <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chiết <strong>bằng</strong> clorofom [26].<br />
1.3.5. Phương <strong>pháp</strong> cực <strong>phổ</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Von - Ampe [8],[23]<br />
* Nguyên tắc: Phương <strong>pháp</strong> Von - Ampe: Nhóm <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích<br />
điện hóa: nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> đường cong P/c: E - I (đường Von-Ampe) sử dụng hệ<br />
điện cực gồm 1 điện cực dễ bị phân cực (điện cực chỉ thị - vi điện cực) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 1<br />
điện cực so sánh (có bề mặt S lớn so với điện cực kia <strong>trong</strong> bình điện phân).<br />
Phương <strong>pháp</strong> cực <strong>phổ</strong>: Là <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> Von-Ampe, sử dụng điện cực chỉ<br />
thị là điện cực giọt Hg (do nhà Bác học Heyropxki phát minh năm 1920).<br />
Phương <strong>pháp</strong> Von - Ampe là nhóm các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích dựa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o việc<br />
nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> đường cong Von - Ampe hay còn gọi là đường cong phân cực, là<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
đường cong biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o điện thế khi<br />
tiến hành điện phân dung dịch phân tích [4].<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
20<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Để <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>>, người ta điện phân làm giàu Cr(III)<br />
hyđroxyt kết tủa trên điện cực graphit, sau đó hoà tan anot. Việc <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> dựa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o phản <strong>ứng</strong>:<br />
CrO 4<br />
2-<br />
+ 4H 2 O + 3e → Cr(OH) 3 + 5OH -<br />
Trong <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> Von <strong>–</strong> Ampe <strong>ứng</strong> dụng để <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> người ta<br />
hay sử dụng hai hệ điện cực là điện cực màng thuỷ ngân <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> điện cực giọt thuỷ<br />
ngân treo. Nhưng do thuỷ ngân độc hại nên người ta thường hạn chế sử dụng<br />
thuỷ ngân. Vì vậy, người ta đã sử dụng điện cực màng bismut <strong>trong</strong> nền đệm<br />
axetat 0,1 M + KNO 3 0,25 M (pH = 6,0) với sự có mặt của đimetylglyoxim<br />
(DMG) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> kỹ thuật Von <strong>–</strong> Ampe hoà tan quét sóng vuông để <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> Cr(VI).<br />
Phương <strong>pháp</strong> điện hóa đã được nhiều tác giả sử dụng để phân tích Cr(III)<br />
cũng như Cr(VI) <strong>trong</strong> các mẫu môi trường. Tác giả Marc Boussemart (1992)<br />
đã sử dụng <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> Von-Ampe hòa tan hấp phụ xúc tác để phân tích các<br />
dạng <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> nước biển với tác nhân tạo phức là axit đietylenetriamin<br />
pentaaxetic (DTPA) <strong>trong</strong> nền natri nitrat. Phương <strong>pháp</strong> này có độ nhạy cao,<br />
tuy nhiên các chất hoạt động bề mặt, cũng như các tác nhân tạo phức hữu cơ<br />
khác có <strong>trong</strong> nước tự nhiên sẽ ảnh hưởng đến phép <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> [22].<br />
Để <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>>, xuất phát <strong>từ</strong> <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> (IV)clorua,<br />
muối này bị khử ở điện cực giọt thuỷ ngân, trước quá trình khử thành kim loại<br />
<strong>trong</strong> sự hiện diện của axit hidrofloric <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> axit oxalic, quá trình khử Ge(IV)<br />
không được quan sát thấy, <strong>trong</strong> khi Ge(II) bị khử thành kim loại.<br />
Thế bán sóng <strong>từ</strong> 0,45 - 0,5 V <strong>trong</strong> 6 N axit HCl <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 10 -4 M Ge(II),<br />
nhưng phụ thuộc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cả nồng độ <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ion H + . Quá trình khử Ge(IV)<br />
thành Ge(II) có thế anot là -0,13V. Clorua cản trở quá trình, có thể tạo phức<br />
dạng CdCl 4 2- <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các kim loại có mặt cùng <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> không cản trở việc <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>><br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> Ge(IV) có nồng độ dưới 10 -4 M nếu các điều kiện điều chỉnh cẩn thận.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
21<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Vết <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> có thể được làm giàu trước khi điện phân dung dịch với catot<br />
thuỷ ngân, với loại bỏ thuỷ ngân <strong>bằng</strong> cách chưng cất <strong>trong</strong> nitơ [31].<br />
Phương <strong>pháp</strong> này có thể <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> được gần 30 kim loại <strong>trong</strong> khoảng<br />
nồng độ 10 -6 - 10 -9 M với độ chính <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> khá cao có thể <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> đồng thời 3 -<br />
4 ion kim loại cùng có <strong>trong</strong> cùng dung dịch.<br />
1.3.6. Phương <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> <strong>khối</strong> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <strong>plasma</strong> <strong>cảm</strong> <strong>ứng</strong> (<strong>ICP</strong>- <strong>MS</strong>)[28],[37],[39]<br />
Hiện nay <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>ICP</strong>-<strong>MS</strong> là <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> được sử dụng nhiều để<br />
phân tích <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> cũng như các dạng của <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> các loại mẫu khác<br />
nhau [34]. Trong nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> này, chúng tôi sử dụng <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> này để <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> các mẫu <strong>nấm</strong> lớn.<br />
1.3.6.1. Nguyên tắc chung của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong>[14]<br />
Mẫu phân hủy tới dạng đồng nhất <strong>bằng</strong> các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân hủy mẫu<br />
thích hợp, sau đó được đưa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o phân tích trên thiết bị <strong>ICP</strong>-<strong>MS</strong>. Mẫu ở dạng<br />
đồng nhất được sol hóa thành sol khí <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đưa tới tâm ngọn lửa <strong>ICP</strong>, ở đây xảy<br />
ra quá trình nguyên tử hóa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ion hóa. Các ion kim loại được thu nhận qua hệ<br />
thống phân giải <strong>phổ</strong> theo <strong>số</strong> <strong>khối</strong> (tỉ <strong>số</strong> <strong>khối</strong> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>>/điện tích ion m/z) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> được<br />
thu nhận các tín hiệu qua bộ nhân quang điện. Pic <strong>phổ</strong> hoặc <strong>số</strong> hạt thu nhận<br />
được lưu giữ <strong>trong</strong> máy tính.<br />
Nguyên tắc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sự xuất hiện <strong>phổ</strong> <strong>khối</strong> <strong>ICP</strong>-<strong>MS</strong><br />
Khi dẫn mẫu phân tích <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o vùng nhiệt độ cao của ngọn lửa <strong>plasma</strong><br />
(<strong>ICP</strong>), vật chất có <strong>trong</strong> mẫu khi đó bị chuyển hoàn toàn thành trạng thái hơi.<br />
Các phân tử chất khí được tạo ra lại bị phân ly thành các nguyên tử tự do ở<br />
trạng thái khí; <strong>trong</strong> điều kiện nhiệt độ cao của <strong>plasma</strong> (8000 o C) phần lớn<br />
các nguyên tử <strong>trong</strong> mẫu phân tích bị ion hoá tạo thành ion dương có điện<br />
tích +1 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các electron tự do. Thu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> dẫn dòng ion đó <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o thiết bị phân giải<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
để phân chia chúng theo <strong>số</strong> <strong>khối</strong> (m/z), nhờ hệ thống phân giải theo <strong>số</strong> <strong>khối</strong><br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> detector thích hợp ta thu được <strong>phổ</strong> <strong>khối</strong> của các đồng vị của các<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
22<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
nguyên tố cần phân tích có <strong>trong</strong> mẫu. Quá trình xảy ra <strong>trong</strong> ngọn lửa<br />
<strong>plasma</strong> có thể được tóm tắt theo 4 mức như sau:<br />
mẫu.<br />
Dung môi bay hơi → Hóa hơi mẫu → Nguyên tử hóa mẫu→ Ion hóa<br />
Như vậy, <strong>phổ</strong> <strong>ICP</strong>-<strong>MS</strong> của nguyên tử chỉ xuất hiện khi nó ở trạng thái<br />
hơi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> khi nguyên tử bị ion hoá <strong>trong</strong> nguồn năng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <strong>ICP</strong> thành các ion<br />
điện tích +1. Muốn thực hiện phép đo <strong>phổ</strong> <strong>ICP</strong>-<strong>MS</strong> phải tiến hành các bước<br />
sau đây:<br />
1. Chuyển mẫu phân tích về dạng dung dịch đồng nhất.<br />
2. Dẫn dung dịch <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o hệ thống tạo sol khí để tạo sol khí.<br />
3. Dẫn thể sol khí của mẫu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o ngọn lửa <strong>ICP</strong>, Plasma Torch.<br />
4. Trong Plasma Torch sẽ có sự hoá hơi, nguyên tử hoá <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ion hoá nhờ<br />
nguồn năng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> của <strong>ICP</strong>.<br />
5. Thu toàn bộ đám hơi ion của mẫu, lọc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phân ly chúng thành <strong>phổ</strong><br />
nhờ hệ thống phân giải <strong>khối</strong> theo <strong>số</strong> <strong>khối</strong> của ion, phát hiện chúng <strong>bằng</strong><br />
Detector, ghi lại <strong>phổ</strong>.<br />
6. Đánh giá <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> tính, <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <strong>phổ</strong> thu được.<br />
Sau đây là hệ trang bị của phép đo <strong>ICP</strong>-<strong>MS</strong>:<br />
1<br />
3 5 4<br />
2 7 6<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Hình 1.1: Các bộ phận chính của máy <strong>ICP</strong> - <strong>MS</strong><br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
23<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
1. Bộ tạo sol khí<br />
2. Plasma<br />
3. Hệ thấu kính<br />
4. Detector<br />
5. Thấu kính ion<br />
6. Bộ phân giải <strong>khối</strong><br />
7. Van ngăn cách giữa vùng chân không cao của <strong>phổ</strong> kế <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> vùng ion<br />
<strong>ICP</strong>-<strong>MS</strong> là <strong>một</strong> kỹ thuật hiện đại để phân tích vết kim loại do nó có độ<br />
nhạy rất cao. Với sự chuẩn bị mẫu thích hợp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> kỹ thuật thực hiện chính <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>>,<br />
<strong>ICP</strong>-<strong>MS</strong> có thể phân tích đồng thời nhiều nguyên tố <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các đồng vị <strong>từ</strong> cấp độ<br />
phần tỷ (ppb) đến phần nghìn tỷ (ppt) <strong>trong</strong> <strong>một</strong> loạt các nền bao gồm cả nước<br />
biển, địa chất, luyện kim, <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> mẫu sinh học [41].<br />
Phương <strong>pháp</strong> này cho khoảng tuyến tính <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> những kim loại <strong>trong</strong><br />
dãy 1,0 - 1000,0 ppb. Phương <strong>pháp</strong> này cũng chính <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> với độ thu hồi % của<br />
kim loại nằm <strong>trong</strong> khoảng 97,5 - 110%. LOD, LOQ của kim loại cần phân<br />
tích <strong>trong</strong> các nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> cho phép phát hiện <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> chúng ở nồng độ<br />
thấp. Ngoài ra kỹ thuật này còn có thể phân tích <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> các đồng vị của <strong>một</strong><br />
nguyên tố <strong>trong</strong> cùng <strong>một</strong> đối tượng mẫu. Vì vậy nó được sử dụng mạnh mẽ<br />
<strong>trong</strong> phân tích, đánh giá mức độ phơi nhiễm độc tố kim loại <strong>trong</strong> nhiều đối<br />
tượng sinh học <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> môi trường.<br />
So với các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> thông thường khác, <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> này sử dụng<br />
nguồn <strong>plasma</strong> có thể tạo ra nhiệt độ <strong>từ</strong> 5000 - 10000K. Với nhiệt độ này có<br />
thể nguyên tử hóa hoàn toàn các nguyên tố cần phân tích. Kỹ thuật <strong>ICP</strong>-<strong>MS</strong><br />
có khả năng phân tích tốt bởi vì nó có thể phân tích chính <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> các ion khác<br />
nhau, <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> các đồng vị <strong>trong</strong> mẫu dựa trên giá trị tỷ lệ m/z <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> được tính<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
toán theo các đường chuẩn độc lập. Hiệu quả phân tích của <strong>ICP</strong>-<strong>MS</strong> so với<br />
các kỹ thuật phân tích khác như quang <strong>phổ</strong> hấp thụ nguyên tử (AAS), <strong>ICP</strong>-<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
24<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
AES, … đã được nhiều nhà khoa học nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>>. Bảng sau cho thấy khả năng<br />
phát hiện của <strong>ICP</strong>-<strong>MS</strong> hơn so với các kỹ thuật khác:<br />
Bảng 1.2: So sánh khả năng phát hiện của các kỹ thuật phân tích<br />
STT<br />
Nguyên <strong>ICP</strong>-<strong>MS</strong> <strong>ICP</strong>-AES F-AAS GFA-AAS<br />
tố (ppb) (ppb) (ppb) (ppb)<br />
1 As < 0,050 < 20 < 500 < 1<br />
2 Al < 0,010 < 3,0 < 50 < 0,5<br />
3 Ba < 0,005 < 0,2 < 50 < 1,5<br />
4 Be < 0,050 < 0,5 < 5 < 0,05<br />
5 Bi < 0,005 < 20 < 100 < 1<br />
6 Cd < 0,010 < 3,0 < 5 < 0,03<br />
7 Ce < 0,005 < 15 < 200000 KPH<br />
8 Co < 0,005 < 10 < 10 < 0,5<br />
9 Cr < 0,005 < 10 < 10 < 0,15<br />
10 Cu < 0,010 < 5,0 < 5 < 0,5<br />
11 Gd < 0,005 < 5,0 < 4000 KPH<br />
12 Ho < 0,005 < 1,0 < 80 KPH<br />
13 In < 0,010 < 30 < 80 < 0,5<br />
14 La < 0,005 < 0,05 < 4000 KPH<br />
15 Li < 0,020 < 1 < 5 < 0,5<br />
16 Mn < 0,005 < 0,5 < 5 < 0,06<br />
17 Ni < 0,005 < 10 < 20 < 0,5<br />
18 Pb < 0,005 < 20 < 20 < 0,5<br />
19 Se < 0,10 < 50 < 1000 < 1<br />
20 Tl < 0,010 < 30 < 40 < 1,5<br />
21 U < 0,010 < 30 < 100000 KPH<br />
22 Y < 0,005 < 0,5 < 500 KPH<br />
23 Zn < 0,02 < 1,0 < 2 < 0,01<br />
24[36] Ge
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
25<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Trong đó:<br />
I ms : Cường độ (<strong>số</strong> đếm, CPS) của vạch <strong>phổ</strong>;<br />
K: hằng <strong>số</strong> thực nghiệm;<br />
C: nồng độ của nguyên tố <strong>trong</strong> dung dịch mẫu đo <strong>phổ</strong>.<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>một</strong> dãy mẫu đầu (ít nhất là ba mẫu đầu) để dựng <strong>một</strong> đường chuẩn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />
sau đó nhờ đường chuẩn này <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> giá trị I ms để <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> nồng độ C x của nguyên<br />
tố cần phân tích <strong>trong</strong> mẫu đo <strong>phổ</strong>, rồi <strong>từ</strong> đó tính được nồng độ của nó <strong>trong</strong><br />
mẫu phân tích.<br />
Cách tiến hành: Chuẩn bị <strong>một</strong> dãy mẫu đầu (thông thường là 5 mẫu) có<br />
nồng độ của nguyên tố X cần <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> là C 1 , C 2 , C 3 , C 4 , C 5 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các mẫu phân<br />
tích có nồng độ là C x1 , C x2 ,…Sau đó chọn các điều kiện phù hợp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đo cường<br />
độ của <strong>một</strong> vạch <strong>phổ</strong> <strong>khối</strong> của nguyên tố phân tích ta thu được giá trị cường<br />
độ hấp thụ tương <strong>ứng</strong> là I 1 , I 2 , I 3 , I 4 , I 5 , I x1 , I x2 …<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> lập đồ thị chuẩn I=f(C). Đồ<br />
thị chuẩn có dạng:<br />
I (CPS)<br />
I x<br />
C 1 C 2 C 3 C 4 C 5 C 6 C(ppb)<br />
Hình 1.2: Đồ thị chuẩn của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> đường chuẩn<br />
Ưu điểm của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> này đơn giản dễ thực hiện <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> rất thích hợp với<br />
việc phân tích hàng loạt mẫu của cùng <strong>một</strong> nguyên tố. Song <strong>trong</strong> nhiều<br />
trường hợp chúng ta không thể chuẩn bị được <strong>một</strong> dãy mẫu đầu thỏa mãn các<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
điều kiện đã quy <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> cho <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> này nên không <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> được chính<br />
<s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> vị trí của đường chuẩn. Đó chính là nhược điểm của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> này.<br />
B<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
26<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
2. Phương <strong>pháp</strong> thêm tiêu chuẩn<br />
Nguyên tắc: dùng ngay mẫu phân tích làm nền để chuẩn bị <strong>một</strong> dãy mẫu<br />
đầu, <strong>bằng</strong> cách lấy <strong>một</strong> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> mẫu phân tích nhất <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>gia</strong> thêm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o đó<br />
những <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> nhất <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> của nguyên tố cần phân tích theo <strong>từ</strong>ng bậc nồng độ<br />
(theo cấp <strong>số</strong> cộng) như bảng sau:<br />
Bảng 1.3: Dãy chuẩn của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> thêm chuẩn<br />
C o C 1 C 2 C 3 C 4 C 5<br />
Lượng mẫu phân tích C x C x C x C x C x C x<br />
Lượng thêm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o 0 ∆ C1 ∆ C2 ∆ C3 ∆ C4 ∆ C5<br />
Chất khác<br />
Các chất khác là như nhau<br />
I đo được I o I 1 I 2 I 3 I 4 I 5<br />
Sau đó chọn các điều kiện thí nghiệm phù hợp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>một</strong> vạch <strong>phổ</strong> đặc<br />
trưng của nguyên tố phân tích, tiến hành ghi đo cường độ hấp thụ của vạch<br />
<strong>phổ</strong> đó theo tất cả dãy mẫu đầu. Dựng <strong>một</strong> đường chuẩn theo hệ tọa độ I - ∆ C. .<br />
Đó chính là đường chuẩn của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> thêm tiêu chuẩn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> C x<br />
<strong>bằng</strong> cách ngoại suy <strong>từ</strong> đồ thị.<br />
M<br />
A<br />
0<br />
∆C 1 ∆C 2<br />
∆C<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Hình 1.3: Đồ thị chuẩn của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> thêm tiêu chuẩn<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
27<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Phương <strong>pháp</strong> này được sử dụng rất nhiều <strong>trong</strong> phân tích <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> vết các<br />
nguyên tố kim loại <strong>trong</strong> các mẫu khác nhau, đặc biệt là các loại mẫu có thành<br />
phần vật lý, hóa học phức tạp, các mẫu quặng, đa kim.<br />
3. Phương <strong>pháp</strong> đồ thị không đổi<br />
Nguyên tắc của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> này là muốn <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <strong>một</strong> nguyên tố nào<br />
đó, trước hết phải xây dựng <strong>một</strong> đường chuẩn như <strong>trong</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> đường<br />
chuẩn. Đường chuẩn này được gọi là đường chuẩn cố <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> được dùng lâu<br />
dài. Như vậy muốn <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> nồng độ C x chưa biết ta phải chuyển các giá trị<br />
I x1 tương <strong>ứng</strong> đó về giá trị I xo của đường chuẩn cố <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> để <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> C x .<br />
Phương <strong>pháp</strong> đồ thị không đổi rất phù hợp với phép phân tích hàng loạt<br />
mẫu <strong>từ</strong> ngày này qua ngày khác. Vì <strong>trong</strong> mỗi ngày phân tích chúng ta không<br />
phải ghi <strong>phổ</strong> lại của toàn bộ dãy mẫu đầu nên tiết kiệm được thời <strong>gia</strong>n, mẫu<br />
chuẩn. Nhưng nó cũng có hạn chế như <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> đường chuẩn.<br />
4. Phương <strong>pháp</strong> dùng <strong>một</strong> mẫu chuẩn<br />
Khi có mẫu chuẩn: ta chỉ cần đo I 1 mẫu chuẩn của mẫu phân tích đã<br />
biết có nồng độ C 1 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> I x của chất phân tích. Sau đó tính C x của chất phân<br />
tích.<br />
Nghĩa là chúng ta có: Với mẫu phân tích: I x = a.C x<br />
Với mẫu đầu: I 1 = a.C 1 , suy ra C x = I x .C 1 / I 1<br />
Khi không có mẫu chuẩn: Ta tiến hành tương tự như <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong><br />
thêm, chỉ khác không cần pha <strong>một</strong> dãy chuẩn. Nhưng có <strong>một</strong> điều cần chú<br />
ý là ∆ C1 thêm <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các giá trị C x phải nằm <strong>trong</strong> vùng tuyến tính của<br />
<strong>phương</strong> <strong>pháp</strong>.<br />
1.4. Các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> xử lý mẫu <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> kim loại [5]<br />
Xử lí mẫu là quá trình hoà tan <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phân huỷ, phá huỷ cấu trúc của chất<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
mẫu ban đầu được lấy <strong>từ</strong> đối tượng, để giải phóng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chuyển các chất cần <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>><br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
28<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> về <strong>một</strong> dạng đồng thể phù hợp (ví dụ dạng dung dịch) cho <strong>một</strong> phép đo<br />
đã chọn để <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> của chất mà chúng ta mong muốn.<br />
Việc xử lý mẫu phân tích được thực hiện theo rất nhiều kỹ thuật có<br />
nguyên lý, cơ chế vật lý <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hóa học có khi rất khác nhau, tùy theo mỗi loại<br />
mẫu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> yêu cầu của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích.<br />
Các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> xử lý mẫu đã <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đang được sử dụng bao gồm:<br />
1.4.1. Phương <strong>pháp</strong> vô cơ hóa ướt<br />
1.4.1.1. Xử lý <strong>bằng</strong> axit mạnh đặc nóng<br />
Dùng axit mạnh đặc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nóng (ví dụ HCl, H 2 SO 4 ), hay axit mạnh, đặc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />
nóng có tính oxi hóa mạnh (HNO 3 , HClO 4 ), hoặc hỗn hợp 2 axit (HNO 3 +<br />
H 2 SO 4 ), hay 3 axit (HNO 3 + H 2 SO 4 + HClO 4 ), hoặc là 1 axit đặc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 1 chất<br />
oxy hóa mạnh (H 2 SO 4 + KMnO 4 ), v.v. để phân hủy mẫu <strong>trong</strong> điều kiện đun<br />
nóng <strong>trong</strong> bình Kendan, <strong>trong</strong> ống nghiệm, <strong>trong</strong> cốc hay <strong>trong</strong> lò vi sóng.<br />
Lượng axit cần dùng để phân hủy mẫu thường gấp 10-15 lần <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> mẫu,<br />
tùy thuộc mỗi loai mẫu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cấu trúc vật lý, hóa học của nó.<br />
Thời <strong>gia</strong>n phân hủy mẫu <strong>trong</strong> các hệ hở, bình Kendan, ống nghiệm,<br />
cốc,… thường <strong>từ</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>i giờ đến hàng chục giờ tùy loại mẫu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bản chất của các<br />
chất, còn nếu <strong>trong</strong> lò vi sóng thì chỉ cần 30-50 phút.<br />
Ưu - nhược điểm<br />
Hầu như không bị mất các chất phân tích, nhất là <strong>trong</strong> lò vi sóng. Nhưng<br />
thời <strong>gia</strong>n phân hủy mẫu rất dài, <strong>trong</strong> điều kiện thường, tốn nhiều axit đặc tinh<br />
khiết cao, nhất là <strong>trong</strong> các hệ hở. Dễ bị nhiễm bẩn khi xử lý <strong>trong</strong> hệ hở, do<br />
môi trường hay axit dùng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phải đuổi axit dư lâu, nên dễ bị nhiễm bẩn, bụi<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o mẫu<br />
1.4.1.2. Xử lý <strong>bằng</strong> dung dịch kiềm mạnh đặc nóng<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Dùng các dung dịch kiềm mạnh đặc nóng (NaOH, KOH 15-20%), hay<br />
hỗn hợp của kiềm mạnh <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> muối kim loại kiềm (NaOH + NaHCO 3 ), hay <strong>một</strong><br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
29<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
kiềm mạnh <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> peroxit (KOH + Na 2 O 2 ) nồng độ lớn (10-20%), để phân hủy<br />
mẫu phân tích <strong>trong</strong> điều kiện đun nóng <strong>trong</strong> bình Kendan hay <strong>trong</strong> hộp kín,<br />
hoặc <strong>trong</strong> lò vi sóng.<br />
Lượng dung dịch phân hủy: cần <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> lớn <strong>từ</strong> 8 - 15 lần <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> mẫu.<br />
Thời <strong>gia</strong>n phân hủy mẫu: <strong>từ</strong> 4 - 10 giờ <strong>trong</strong> hệ hở. Còn <strong>trong</strong> <strong>trong</strong> hệ lò<br />
vi sóng kín chỉ cần thời <strong>gia</strong>n 1 - 2 giờ.<br />
Nhiệt độ phân hủy là nhiệt độ sôi của dung dịch kiềm. Nó thường nằm<br />
<strong>trong</strong> khoảng 150-200 o C.<br />
* Ưu - nhược điểm<br />
Kỹ thuật này cũng có ưu điểm là hầu như không làm mất chất phân<br />
tích, nhất là các nguyên tố có hợp chất dễ bay hơi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các nền của mẫu dễ<br />
tan <strong>trong</strong> kiềm.<br />
Nhược điểm là tốn rất nhiều kiềm tinh khiết cao, khả năng gây nhiễm<br />
bẩn dễ xảy ra, <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> kiềm dư nhiều, sau xử lí xong phải loại hết nhưng rất<br />
khó khăn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> dễ dàng nhiễm bẩn, mất thời <strong>gia</strong>n cô đặc mẫu. Nên cách<br />
này chỉ được dùng cho <strong>một</strong> <strong>số</strong> trường hợp, mà cách xử lí axit cho kết quả<br />
không tốt.<br />
1.4.2. Phương <strong>pháp</strong> vô cơ hóa khô<br />
Kỹ thuật xử lý khô (tro hóa khô) là kỹ thuật nung để xử lý mẫu <strong>trong</strong> lò<br />
nung ở <strong>một</strong> nhiệt độ thích hợp (450-750 o C), song thực chất đây chỉ là bước<br />
đầu tiên của quá trình xử lý mẫu. Vì sau khi nung, mẫu bã còn lại phải được<br />
hòa tan (xử lý tiếp) <strong>bằng</strong> dung dịch muối hay dung dịch axit phù hợp, thì mới<br />
chuyển các chất cần phân tích <strong>trong</strong> tro mẫu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o dạng dung dịch, để sau đó<br />
<s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> nó theo <strong>một</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> đã chọn. Khi nung, các chất hữu cơ của<br />
mẫu sẽ bị đốt cháy thành CO 2 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nước.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Thời <strong>gia</strong>n nung có thể <strong>từ</strong> 5-12 giờ tùy thuộc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o mỗi loại chất mẫu, chất<br />
phân tích, cấu trúc, dạng liên kết, loại hợp chất của các chất <strong>trong</strong> mẫu.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
30<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
* Ưu - nhược điểm<br />
Kĩ thuật này có thao tác <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cách làm đơn giản, không phải dùng nhiều<br />
axit đặc tinh khiết cao đắt tiền, xử lý được triệt để nhất là các mẫu nền hữu<br />
cơ, đốt cháy hết các chất hữu cơ, vì thế làm dung dịch mẫu thu được sạch.<br />
Nhưng có nhược điểm là có thể mất <strong>một</strong> <strong>số</strong> chất dễ bay hơi, ví dụ như:<br />
Cd, Pb, Zn, Sn, Sb,… nếu không có chất phụ <strong>gia</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chất bảo vệ.<br />
1.4.3. Phương <strong>pháp</strong> vô cơ hóa khô - ướt kết hợp<br />
Nguyên tắc của kỹ thuật này là mẫu được phân hủy <strong>trong</strong> chén hay cốc<br />
nung. Trước tiên người ta xử lý ướt sơ bộ <strong>bằng</strong> <strong>một</strong> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> nhỏ axit <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> chất<br />
phụ <strong>gia</strong>, để phá vỡ cấu trúc ban đầu của các hợp chất mẫu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tạo điều kiện giữ<br />
<strong>một</strong> <strong>số</strong> nguyên tố có thể bay hơi khi nung, sau đó nung ở nhiệt độ thích hợp.<br />
Vì thế <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> axit dùng để xử lý thường chỉ <strong>bằng</strong> 1/4 hay 1/5 <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> cần dùng<br />
cho xử lý ướt. Sau đó nung sẽ nhanh hơn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> quá trình xử lý sẽ triệt để hơn xử<br />
lý ướt, đồng thời hạn chế được sự mất của <strong>một</strong> <strong>số</strong> kim loại khi nung. Do đó đã<br />
tận dụng được ưu điểm của cả hai kỹ thuật xử lý ướt <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> khô, nhất là giảm bớt<br />
được các loại hóa chất (axit, kiềm tinh khiết cao) khi xử lý ướt, sau đó hòa tan<br />
tro mẫu sẽ thu được mẫu <strong>trong</strong>, vì không còn chất hữu cơ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sạch hơn tro hóa<br />
ướt thông thường.<br />
1.4.4. Phương <strong>pháp</strong> phân hủy mẫu <strong>bằng</strong> lò vi sóng<br />
* Nguyên tắc: Dùng năng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> của lò vi sóng để đun nóng mẫu được<br />
đựng <strong>trong</strong> bình kín. Trong điều kiện nhiệt độ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> áp suất cao, mẫu được hòa tan<br />
dễ dàng. Đây là <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> xử lý mẫu hiện đại nhất hiện nay, làm giảm đáng<br />
kể thời <strong>gia</strong>n xử lý mẫu, không mất mẫu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> vô cơ hóa mẫu được triệt để. Có thể<br />
vô cơ hóa cùng <strong>một</strong> lúc được nhiều mẫu.<br />
* Cơ chế của sự phân hủy mẫu <strong>trong</strong> lò vi sóng<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Các tác nhân phân hủy mẫu bao gồm axit [có tác dụng phá hủy <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hòa<br />
tan các hạt (phân tử) mẫu], năng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> nhiệt (có tác dụng làm tan rã các hạt<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
31<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
mẫu cùng với axit), sự khuếch tán đối lưu, chuyển động nhiệt <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> va chạm của<br />
các hạt mẫu với nhau làm cho chúng bị bào mòn dần. Ngoài ra, <strong>trong</strong> lò vi<br />
sóng còn có sự phá vỡ <strong>từ</strong> <strong>trong</strong> lòng hạt mẫu ra ngoài, do các phân tử nước<br />
hấp thụ (90%) năng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> vi sóng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> có động năng rất lớn, nên chúng có<br />
chuyển động nhiệt rất mạnh, làm căng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> xé các hạt mẫu <strong>từ</strong> <strong>trong</strong> ra. Mặt<br />
khác, vì là hệ kín nên có áp suất cao, sẽ làm cho nhiệt độ sôi lại cao hơn, đây<br />
là tác nhân phân hủy mạnh nhất, do đó thúc đẩy quá trình phân hủy mẫu rất<br />
nhanh <strong>từ</strong> <strong>trong</strong> ra <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>từ</strong> ngoài <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o. Vì thế nên việc xử lý mẫu <strong>trong</strong> lò vi sóng<br />
chỉ cần thời <strong>gia</strong>n rất ngắn (30-70 phút) mà lại triệt để.<br />
*Các quá trình xảy ra khi phân hủy mẫu <strong>bằng</strong> lò vi sóng<br />
Dưới tác dụng của axit, năng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> nhiệt (nhiệt độ) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> năng <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> vi<br />
sóng các quá trình vật lý <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hóa học sau đây sẽ xảy ra:<br />
- Sự phá vỡ mạng lưới cấu trúc của hạt mẫu, giải phóng các chất phân<br />
tích, để đưa chúng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o dung dịch dưới dạng các muối tan.<br />
- Quá trình oxi hóa khử làm thay đổi hóa trị, chuyển đổi dạng, làm tan vỡ<br />
các hạt mẫu, để giải phóng chất phân tích về dạng muối tan.<br />
- Nếu xử lý mẫu hữu cơ phân tích kim loại, thì có sự đốt cháy, phá hủy<br />
các hợp chất hữu cơ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> mùn tạo ra khí CO 2 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nước, để giải phóng các kim<br />
loại <strong>trong</strong> chất hữu cơ về dạng muối vô cơ tan <strong>trong</strong> dung dịch.<br />
- Tạo hợp chất dễ bay hơi làm mất đi các anion <strong>trong</strong> phân tử chất mẫu,<br />
làm mẫu bị phân hủy tạo ra các hợp chất tan <strong>trong</strong> dung dịch.<br />
- Sự tạo thành các hợp chất muối hay phức tan <strong>trong</strong> dung dịch.<br />
- Cơ chế tách chất phân tích ra khỏi mẫu ban đầu ở dạng kết tủa không<br />
tan <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nhờ đó người ta tách được các chất phân tích <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> làm giàu chúng.<br />
Như vậy, <strong>trong</strong> quá trình xử lý mẫu ở đây cũng có thể có các phản<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<strong>ứng</strong> hóa học xảy ra như phản <strong>ứng</strong> oxy hóa - khử, phản <strong>ứng</strong> thủy phân,<br />
phản <strong>ứng</strong> tạo phức, phản <strong>ứng</strong> hòa tan, phản <strong>ứng</strong> kết tủa,… của các phân tử<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
32<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
chất mẫu với các axit dùng để phân hủy mẫu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các chất có <strong>trong</strong> mẫu với<br />
nhau. Trong đó, quá trình nào là chính, quá trình nào là phụ được quyết<br />
<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> bởi thành phần chất nền, bản chất của chất mẫu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các loại axit dùng<br />
để phân hủy <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hòa tan mẫu.<br />
Trong luận văn này chúng tôi sử dụng quy trình xử lý mẫu <strong>bằng</strong> sử<br />
dụng lò vi sóng.<br />
Ngoài bốn <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> xử lý mẫu ở trên, để <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> kim loại còn<br />
có thể dùng <strong>một</strong> <strong>số</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> khác như: Phương <strong>pháp</strong> chiết, kỹ thuật sắc<br />
kí <strong>trong</strong> xử lí mẫu, kỹ thuật chưng cất <strong>trong</strong> xử lí mẫu, kỹ thuật lên men mẫu<br />
phân tích, <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> pha loãng mẫu <strong>bằng</strong> dung môi thích hợp, kỹ thuật<br />
thăng hoa lấy chất phân tích, kỹ thuật clo hoá mẫu, kỹ thuật kết tủa lấy chất<br />
phân tích, <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> điện phân lấy chất phân tích, <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> chiếu tia<br />
tử ngoại,…<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
33<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
2.1. Thiết bị, dụng cụ, hóa chất<br />
2.1.1. Thiết bị chung<br />
CHƯƠNG 2<br />
KỸ THUẬT THỰC NGHIỆM<br />
Tất cả các các phép đo đều được thực hiện trên máy <strong>khối</strong> <strong>phổ</strong> <strong>plasma</strong><br />
cao tần <strong>cảm</strong> <strong>ứng</strong> <strong>ICP</strong> - <strong>MS</strong> 7500a series Agilent là loại thiết bị chuyên sử<br />
dụng để phân tích <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> trên 60 kim loại <strong>trong</strong> các loại mẫu khác nhau<br />
như mẫu sinh học, môi trường không khí, đất, nước, phân bón <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các sản<br />
phẩm nông nghiệp.<br />
Hình 2.1: Máy <strong>khối</strong> <strong>phổ</strong> <strong>plasma</strong> cao tần <strong>cảm</strong> <strong>ứng</strong><br />
<strong>ICP</strong> <strong>MS</strong> 7500a series Agilent<br />
Đo kết quả phân tích <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>ICP</strong>-<strong>MS</strong><br />
<strong>trong</strong> <strong>một</strong> <strong>số</strong> loài <strong>nấm</strong> Lớn trên máy đo <strong>ICP</strong>-<strong>MS</strong> Agilent 7500a do Mỹ<br />
sản xuất.<br />
Quá trình thực hiện tại Trung tâm Phân tích <strong>–</strong> Viện Công nghệ xạ hiếm<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Trung ương <strong>–</strong> <strong>số</strong> 48 - Láng Hạ - Đống Đa <strong>–</strong> Hà Nội.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
34<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Uni 8300<br />
2.1.2. Dụng cụ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> trang thiết bị phụ trợ.<br />
- Lò phá mẫu vi sóng chuyên dụng cho phân tích kim loại Unilex Model:<br />
- Cốc phá mẫu <strong>bằng</strong> teflon 50ml.<br />
- Bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức 50ml, 100ml, 1000ml.<br />
- Cốc có mỏ (beaker) thủy tinh hoặc plastic 250ml, 500ml, 1000ml.<br />
- Chai đựng mẫu 50-100ml.<br />
- Pipet 1ml, 10ml, 50ml, 100ml.<br />
- Micropipet 10 µ l.<br />
- Tủ sấy.<br />
- Cân phân tích có độ chính <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> 0,0001g.<br />
Tất cả các dụng cụ thuỷ tinh <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> plastic đều phải được rửa sạch <strong>bằng</strong> axit<br />
nitric nồng độ 10% (Pha 10ml axit nitric đậm đặc 65% <strong>trong</strong> 100ml nước cất)<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tráng lại <strong>bằng</strong> nước cất trước khi sử dụng. Tiến hành như sau: Trước hết<br />
rửa các dụng cụ <strong>bằng</strong> chất tẩy rửa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tráng lại <strong>bằng</strong> nước máy, tiếp theo tráng<br />
lại <strong>bằng</strong> nước cất, sau đó tráng <strong>bằng</strong> dung dịch axit nitric vừa pha. Cuối cùng<br />
tráng lại <strong>bằng</strong> nước cất <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sấy khô hoặc để khô tự nhiên.<br />
Đối với cốc phá mẫu <strong>bằng</strong> Teflon: Rửa cốc <strong>bằng</strong> nước máy, tráng lại<br />
<strong>bằng</strong> acetone <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nước cất. Sau đó ngâm cốc với dung dịch axit nitric 10%<br />
khoảng 30 phút. Sau đó tráng lại <strong>bằng</strong> nước cất <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sấy khô hoặc để khô<br />
tự nhiên.<br />
2.1.3. Hoá chất:<br />
- Nước cất đêion.<br />
- Axit nitric (HNO 3 ) 65 %, Merck.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- Hydrogen peroxyde 30% (H 2 O 2 ), Merck.<br />
- Axit H 2 SO 4 95-97%, Merck.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
35<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Dung dịch chuẩn gốc <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> 1000 µ g/ml dưới dạng muối (NH 4 ) 2 GeF 6<br />
<strong>trong</strong> HNO 3 2%, Merck.<br />
- Dung dịch chuẩn gốc <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> 1000 µ g/ml, dưới dạng muối (NH 4 ) 2 Cr 2 O 7<br />
<strong>trong</strong> HNO 3 2%, Merck.<br />
2.2. Phương <strong>pháp</strong> chuẩn bị các dung dịch nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>><br />
2.2.1. Phương <strong>pháp</strong> chuẩn bị dung dịch hỗ trợ phân tích<br />
- Dung dịch axit nitric 1%: hòa tan 10ml axit nitric 65% với nước cất<br />
<strong>trong</strong> bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức 1000 ml <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức tới vạch.<br />
- Dung dịch axit nitric 10%: hòa tan 10ml axit nitric 65% với nước cất<br />
<strong>trong</strong> bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức 100 ml <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức tới vạch.<br />
nuớc cất<br />
- Dung dịch HNO 3 1:1: lấy 50ml HNO 3 đậm đặc pha loãng với 50ml<br />
2.2.2. Phương <strong>pháp</strong> chuẩn bị dung dịch chuẩn <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>><br />
a. Dung dịch chuẩn gốc 1000 µ g/ml, Merck.<br />
b. Dung dịch chuẩn trung <strong>gia</strong>n <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> 1 ng/ml<br />
Lấy chính <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> 1ml dung dịch chuẩn gốc <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> cho <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />
mức 100ml, <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức tới vạch <strong>bằng</strong> dung dịch axit nitric 1% thu được dung<br />
dịch chuẩn 10 µ g/ml.<br />
Lấy chính <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> 10 µ l dung dịch chuẩn <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> 10 µ g/ml cho <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình<br />
<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức 100ml, <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức tới vạch <strong>bằng</strong> dung dịch axit nitric 1% thu được<br />
dung dịch chuẩn 1 ng/ml.<br />
2.2.3. Phương <strong>pháp</strong> chuẩn bị dung dịch chuẩn <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>><br />
a. Dung dịch chuẩn gốc 1000 µ g/ml, Merck.<br />
b. Dung dịch chuẩn trung <strong>gia</strong>n <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> 1 ng/ml<br />
Lấy chính <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> 1ml dung dịch chuẩn gốc <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> cho <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức<br />
100ml, <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức tới vạch <strong>bằng</strong> dung dịch axit nitric 1% thu được dung dịch<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
chuẩn 10 µ g/ml.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
36<br />
Lấy chính <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> 10 µ l dung dịch chuẩn <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> 10 µ g/ml cho <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
mức 100ml, <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức tới vạch <strong>bằng</strong> dung dịch axit nitric 1% thu được dung<br />
dịch chuẩn 1 ng/ml.<br />
2.3. Phương <strong>pháp</strong> chuẩn bị mẫu phân tích<br />
2.3.1. Lấy mẫu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bảo quản mẫu<br />
Lấy mẫu: 10 mẫu <strong>nấm</strong> lớn được lấy <strong>từ</strong> <strong>vườn</strong> Quốc <strong>gia</strong> <strong>Pù</strong> <strong>Mát</strong> - <strong>Nghệ</strong> <strong>An</strong> <strong>từ</strong><br />
tháng 5 năm 2013. Lượng mẫu lấy phải đảm bảo nhu cầu phân tích, phù hợp<br />
phân tích <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>>, giữ nguyên hiện trạng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đúng thành phần.<br />
Bảo quản mẫu: Quá trình bảo quản mẫu phải đảm bảo sao cho không làm<br />
nhiễm bẩn hoặc mất chất phân tích. Mục đích để giữ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bảo toàn được chất<br />
phân tích do các hiện tượng tương tác hóa học, tự phân hủy chất, sự thủy<br />
phân, sa lắng. Các mẫu sau khi lấy về đem rửa sạch, phơi khô tự nhiên sau đó<br />
bảo quản <strong>trong</strong> túi nilon.<br />
2.3.2. Xử lý mẫu sơ bộ trước khi phân tích<br />
Các mẫu <strong>nấm</strong> sau khi phơi khô tự nhiên được bảo quản <strong>trong</strong> túi nilon<br />
được đánh <strong>số</strong> thứ tự theo ký hiệu mẫu <strong>từ</strong> MN201, MN202, MN203, MN204,<br />
MN205, MN206, MN207, MN209, MN210, MN211.<br />
Chuẩn bị mẫu <strong>nấm</strong> phân tích: Chúng tôi tiến hành phân tích 10 mẫu <strong>nấm</strong><br />
lớn. Mẫu <strong>nấm</strong> phân tích được loại bỏ sạch các lớp đất bám phía ngoài, tiến<br />
hành rửa <strong>bằng</strong> nước cất khử ion, lắc siêu âm, sấy khô tự nhiên. Sau khi kết<br />
thúc quá trình sấy chúng tôi tiến hành lấy mẫu nghiền mịn thành bột đồng<br />
nhất <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cho <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình hút ẩm.<br />
phá mẫu.<br />
Cân khoảng 0,5000 gam mẫu đồng nhất bột mẫu <strong>nấm</strong> lớn cho <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o cốc<br />
Lượng cân các mẫu <strong>nấm</strong> được nêu ở Bảng 2.1<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
37<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Bảng 2.1: Lượng cân các mẫu <strong>nấm</strong><br />
TT Ký hiệu mẫu Lượng mẫu (g)<br />
Thể tích <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />
mức (ml)<br />
1 MN201 0,5011 50<br />
2 MN202 0,5005 50<br />
3 MN203 0,5012 50<br />
4 MN204 0,5007 50<br />
5 MN205 0,5010 50<br />
6 MN206 0,5000 50<br />
7 MN207 0,5011 50<br />
8 MN209 0,5001 50<br />
9 MN210 0,5015 50<br />
10 MN211 0,5016 50<br />
Thêm 5ml HNO 3 đậm đặc 65%, 2ml H 2 O 2 30%. Đậy nắp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đặt cốc phá<br />
mẫu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o lò vi sóng. Cài đặt chương trình theo bảng 2.2:<br />
Bảng 2.2: Cài đặt các thông <strong>số</strong> của lò vi sóng<br />
Trạng<br />
thái<br />
Công<br />
suất (%)<br />
Áp suất<br />
(psi)<br />
Thời <strong>gia</strong>n dừng<br />
(phút)<br />
Thời <strong>gia</strong>n tối đa<br />
(phút)<br />
1 50 20 5:00 10:00<br />
2 75 40 5:00 6:00<br />
3 75 60 2:00 3:00<br />
4 75 80 2:00 3:00<br />
5 75 100 5:00 6:00<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Lấy cốc phá mẫu ra ngoài, để nguội đến nhiệt độ phòng trước khi mở<br />
nắp. Mở nắp cốc phá mẫu <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tráng rửa nắp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> xung quanh thành cốc <strong>bằng</strong><br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
38<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
nước cất. Chuyển tất cả dung dịch <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức 50ml, tráng lại cốc <strong>bằng</strong><br />
nước cất <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức tới vạch <strong>bằng</strong> nước cất. Sau đó chuyển dung dịch sang<br />
chai đựng mẫu.<br />
Mẫu trắng được tiến hành qua tất cả các <strong>gia</strong>i đoạn như mẫu phân tích.<br />
2.4. Đo trên thiết bị <strong>ICP</strong> - <strong>MS</strong><br />
2.4.1. Chọn vạch phân tích (<strong>số</strong> <strong>khối</strong>)[42]<br />
Trong tự nhiên, các nguyên tố có <strong>một</strong> <strong>số</strong> đồng vị. Trong phép phân tích<br />
<strong>bằng</strong> <strong>ICP</strong>-<strong>MS</strong>, người ta thường chọn đồng vị dựa trên 3 tiêu chí:<br />
nhiên.<br />
càng tốt.<br />
1) Phải là <strong>một</strong> <strong>trong</strong> những đồng vị <strong>phổ</strong> biến nhất <strong>trong</strong> các đồng vị tự<br />
2) Ảnh hưởng bởi sự chèn <strong>khối</strong> phải không có hoặc bé nhất.<br />
3) Sự hiệu chỉnh ảnh hưởng của các ion oxit phải đơn giản <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> càng ít<br />
Tùy theo sự phức tạp của nền mẫu mà có thể chọn các đồng vị phân<br />
tích khác nhau. Tuy nhiên, hầu hết các tác giả đều thống nhất <strong>trong</strong> việc lựa<br />
chọn <strong>số</strong> <strong>khối</strong> phân tích này, trừ <strong>một</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>i trường hợp đặc biệt có ý kiến khác<br />
nhau. Trong luận văn này chúng tôi chọn các đồng vị như <strong>trong</strong> bảng 2.3.<br />
Bảng 2.3: Các đồng vị sử dụng <strong>trong</strong> phân tích <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> Cr, Ge<br />
TT Nguyên tố Đồng vị<br />
1 Ge 72<br />
2 Cr 53<br />
Khi phân tích, máy chỉ thu tín hiệu của các đồng vị đã chọn theo<br />
nguyên tắc phân giải <strong>khối</strong> <strong>bằng</strong> bộ trường tứ cực. Với độ nhạy <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> độ phân<br />
giải rất cao của thiết bị <strong>ICP</strong>-<strong>MS</strong>, pic <strong>phổ</strong> của Cr, Ge thu được rất rõ nét. Các<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
pic <strong>phổ</strong> có cường độ rất lớn ngay cả với dung dịch Cr, Ge có nồng độ thấp<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các đồng vị đã chọn hầu như không có sự trùng lấn nhau.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
39<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
2.4.2. Thông <strong>số</strong> máy<br />
Máy đo <strong>ICP</strong>-<strong>MS</strong> Agilent 7500a đã có những thông <strong>số</strong> thích hợp để đo<br />
Cr, Ge. Do đó, chúng tôi lựa chọn các điều kiện <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> thông <strong>số</strong> máy này để <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> Cr, Ge (được trình bày <strong>trong</strong> 2.4). Các thông <strong>số</strong> khác như độ sâu<br />
<strong>plasma</strong>, thế quét <strong>phổ</strong> trường tứ cực đặt ở chế độ tự động (auto).<br />
Bảng 2.4: Các điều kiện <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> thông <strong>số</strong> máy tối ưu đo <strong>bằng</strong> máy <strong>ICP</strong> <strong>–</strong> <strong>MS</strong><br />
Công suất cao tần<br />
RF Matching<br />
Độ sâu mẫu<br />
Torch - H<br />
Torch - V<br />
Khí phụ trợ<br />
Khí mang<br />
Thời <strong>gia</strong>n (Uptake)<br />
Tốc độ bơm (Stable)<br />
Thời <strong>gia</strong>n (Stable)<br />
Nước làm nguội<br />
1390 W<br />
1,45 V<br />
5,3 mm<br />
-0,5 mm<br />
-0,6 mm<br />
0,00 l/ph<br />
1,19 l/ph<br />
60 s<br />
0,1 rps<br />
30 s<br />
2,4 l/ph<br />
Nhiệt độ nước 2 o C.<br />
Dạng <strong>phổ</strong><br />
3 điểm (Full Quant(3))<br />
Thời <strong>gia</strong>n đo cho 1 điểm 0,1 s<br />
Số lần đo lặp cho <strong>một</strong> điểm 3-5<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
40<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
CHƯƠNG 3<br />
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br />
3.1. Xây dựng đường chuẩn của <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>><br />
Khoảng tuyến tính của <strong>một</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích là khoảng nồng độ<br />
ở đó có sự phụ thuộc tuyến tính giữa đại <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> đo được <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nồng độ chất<br />
phân tích.<br />
Trong phép đo <strong>ICP</strong>-<strong>MS</strong>, việc <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <strong>một</strong> nguyên tố dựa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o<br />
<strong>phương</strong> trình cơ bản:<br />
I ms = K.C b<br />
Trong đó:<br />
hằng <strong>số</strong> (0 < b ≤ 1).<br />
I ms : Cường độ (<strong>số</strong> đếm, CPS) của vạch <strong>phổ</strong><br />
K: hằng <strong>số</strong> thực nghiệm,<br />
C: nồng độ của nguyên tố <strong>trong</strong> dung dịch mẫu đo <strong>phổ</strong>, b<br />
Trong <strong>một</strong> khoảng nồng độ nhất <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> thì b = 1. Khi đó, mối quan hệ<br />
giữa I ms <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> C là tuyến tính: I ms<br />
= K.C<br />
Khoảng nồng độ này gọi là khoảng tuyến tính của nguyên tố phân<br />
tích. Khoảng tuyến tính của mỗi nguyên tố ở mỗi <strong>số</strong> <strong>khối</strong> (m/z) khác nhau<br />
là khác nhau. Số <strong>khối</strong> phân tích nào có cường độ (<strong>số</strong> đếm, CPS) càng lớn<br />
thì khoảng tuyến tính càng hẹp.<br />
Trong <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>ICP</strong>-<strong>MS</strong>, tín hiệu của phép đo (<strong>số</strong> đếm, CPS) có<br />
thể thay đổi <strong>trong</strong> khoảng giá trị rất lớn (<strong>từ</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>i CPS đến bão hòa, 4.10 9<br />
CPS) nên khoảng tuyến tính của phép đo rất rộng (có thể <strong>từ</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>i ppt đến <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>i<br />
chục hoặc <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>i trăm ppm)<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
41<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
3.1.1. Xây dựng đường chuẩn của <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>><br />
Chúng tôi tiến hành pha dãy dung dịch chuẩn <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> có nồng độ <strong>từ</strong> 0,10 -<br />
100,00 ppb <strong>trong</strong> dung dịch HNO 3 1%, tiến hành đo <strong>phổ</strong> <strong>khối</strong> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> plama<br />
<strong>cảm</strong> <strong>ứng</strong> của kim loại Cr đối với các dung dịch trên ở điều kiện tối ưu theo<br />
chương trình chuẩn của hệ thống máy <strong>ICP</strong> - <strong>MS</strong> đã cài đặt ở mục 2.4. Kết<br />
quả đo được, đường chuẩn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>phương</strong> trình đường chuẩn được trình bày ở<br />
hình 3.1.<br />
Hình 3.1: Kết quả đo trên máy <strong>ICP</strong> - <strong>MS</strong>, đường chuẩn,<br />
<strong>phương</strong> trình đường chuẩn của <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>><br />
3.1.2. Xây dựng đường chuẩn của <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>><br />
Chúng tôi tiến hành pha dãy dung dịch chuẩn <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> có nồng độ <strong>từ</strong><br />
0,10 - 100,00 ppb <strong>trong</strong> dung dịch HNO 3 1%, tiến hành đo <strong>phổ</strong> <strong>khối</strong> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>><br />
plama <strong>cảm</strong> <strong>ứng</strong> của kim loại Ge đối với các dung dịch trên ở điều kiện tối ưu<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
theo chương trình chuẩn của hệ thống máy <strong>ICP</strong> - <strong>MS</strong> đã cài đặt ở mục 2.4<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
42<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Kết quả đo được, đường chuẩn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>phương</strong> trình đường chuẩn được trình<br />
bày ở hình 3.2.<br />
Hình 3.2: Kết quả đo trên máy <strong>ICP</strong> - <strong>MS</strong>, đường chuẩn,<br />
<strong>phương</strong> trình đường chuẩn của <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>><br />
Nhận xét: Như vậy chúng tôi thu được <strong>phương</strong> trình đường chuẩn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />
hệ <strong>số</strong> tương quan của các nguyên tố <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>>, kết quả thống kê được<br />
trình bày <strong>trong</strong> bảng 3.1.<br />
Bảng 3.1: Khoảng tuyến tính áp dụng, đường chuẩn <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hệ <strong>số</strong> tương quan<br />
Tên<br />
nguyên<br />
tố<br />
của các nguyên tố <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>><br />
Khoảng tuyến<br />
tính áp dụng<br />
(ppb)<br />
Phương trình hồi quy<br />
(X: ppb)<br />
Giá trị<br />
hệ <strong>số</strong><br />
tương<br />
quan r 2<br />
Cr 0,10-100,00 Y = 2,507.10 3 X + 6,136.10 2 1,0000<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Ge 0,10 - 100,00 Y = 3,685.10 3 X + 1,719.10 3 1,0000<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
43<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Ta thấy các giá trị r 2 = 1 cho thấy <strong>phương</strong> trình hồi quy thu được biểu<br />
diễn chính <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> mối tương quan giữa cường độ vạch <strong>phổ</strong> (CPS) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> nồng độ các<br />
kim loại <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>>. Do đó có thể sử dụng các <strong>phương</strong> trình trên để <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> của các nguyên tố <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>nấm</strong> Lớn.<br />
3.2. Giới hạn phát hiện <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> Cr, Ge của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong><br />
Đối với phép đo <strong>ICP</strong>-<strong>MS</strong> người ta thường không chú ý nhiều đến<br />
khoảng tuyến tính mà chỉ quan tâm tới giới hạn phát hiện (LOD) <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> giới hạn<br />
<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> (LOQ).<br />
Giới hạn phát hiện là nồng độ mà tại đó giá trị <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> được lớn hơn<br />
độ không đảm bảo đo của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong>. Đây là nồng độ thấp nhất của chất<br />
phân tích <strong>trong</strong> mẫu có thể phát hiện được nhưng chưa thể <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> được<br />
(đối với <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>>) [27]<br />
Trong luận văn này, giới hạn phát hiện Cr, Ge được <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> dựa trên<br />
việc đo nồng độ của các mẫu thử, tiến hành 10 lần song song.<br />
- Đối với <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>>: Pha 10 mẫu thử có nồng độ 0,05 ppb.<br />
- Đối với <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>>: Pha 10 mẫu thử có nồng độ 0,025 ppb.<br />
Tiến hành đo trên máy <strong>khối</strong> <strong>phổ</strong> <strong>plasma</strong> <strong>cảm</strong> <strong>ứng</strong> <strong>ICP</strong>- <strong>MS</strong> theo các<br />
thông <strong>số</strong> cài đặt <strong>trong</strong> bảng 2.4 ở mục 2.4.<br />
Tính LOD: Tính giá trị trung bình x − , <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> độ lệch chuẩn SD:<br />
Trong đó:<br />
LOD = 3 x SD (3.1)<br />
x i : nồng độ của chất phân tích <strong>trong</strong> mẫu thử thứ i;<br />
x − : nồng độ trung bình của các mẫu thử;<br />
n: <strong>số</strong> mẫu thử.<br />
SD =<br />
n<br />
∑<br />
i−1<br />
( x − x ) 2<br />
i<br />
n −1<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
(3.2)<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
44<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Để đánh giá LOD đã tính được, ta tính R = x − /LOD<br />
Nếu 4 < R < 10 thì nồng độ dung dịch thử là phù hợp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> LOD tính<br />
được là đáng tin cậy [27].<br />
Còn giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> (LOQ) là nồng độ tối thiểu của <strong>một</strong> chất có<br />
<strong>trong</strong> mẫu thử mà ta có thể <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> khảo sát <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cho<br />
kết quả có độ chụm mong muốn.<br />
LOQ chỉ áp dụng cho các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>>.<br />
Tương tự, giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> Cr, Ge <strong>bằng</strong> phép đo <strong>ICP</strong> - <strong>MS</strong> cũng được<br />
<s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> dựa trên việc <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> nồng độ các mẫu thử, sau khi <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> được<br />
SD ta có:<br />
LOQ = 10 x SD (3.3)<br />
Kết quả tính toán được trình bày <strong>trong</strong> bảng 3.2.<br />
Bảng 3.2: Kết quả đo nồng độ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tính toán giới hạn phát hiện <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> giới hạn<br />
Lần đo<br />
<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> kim loại Cr, Ge của phép đo <strong>ICP</strong>-<strong>MS</strong><br />
Số đếm<br />
(CPS)<br />
Cr(VI)<br />
Nồng độ<br />
<strong>trong</strong> dung<br />
dịch phân<br />
tích x i (ppb)<br />
Ion kim loại<br />
Số đếm<br />
(CPS)<br />
Ge(IV)<br />
Nồng độ<br />
<strong>trong</strong> dung<br />
dịch phân<br />
tích x i (ppb)<br />
1 750 0,0545 1818 0,0269<br />
2 739 0,0502 1817 0,0267<br />
3 727 0,0453 1819 0,0272<br />
4 739 0,0501 1811 0,0251<br />
5 747 0,0532 1816 0,0263<br />
6 738 0,0498 1799 0,0217<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
7 732 0,0472 1804 0,0231<br />
8 752 0,0551 1824 0,0285<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
45<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
9 729 0,0459 1820 0,0275<br />
10 741 0,0508 1812 0,0252<br />
x − 0,0502 0,0258<br />
SD 0,00339 0,00207<br />
LOD<br />
(ppb)<br />
LOQ<br />
(ppb)<br />
0,0102 0,0062<br />
0,0339 0,0207<br />
R 4,9 4,2<br />
Nhận xét: Kết quả đo <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tính toán cho thấy giới hạn phát hiện <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> giới<br />
hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> của phép đo <strong>ICP</strong>-<strong>MS</strong> rất nhỏ. Như vậy <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> này<br />
hoàn toàn phù hợp để <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> các <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> vết của các nguyên tố Cr, Ge.<br />
3.3. Đánh giá độ lặp lại của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong>[18],[6],[24]<br />
Một <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích chính <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tin cậy cần phải đảm bảo độ lặp<br />
lại <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> độ thu hồi tốt. Các kim loại <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>nấm</strong> Lớn có <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> rất nhỏ, có thành phần nền phức tạp nên việc phân tích chúng cần phải<br />
yêu cầu các thông <strong>số</strong> trên để kết quả đo <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> của chúng được chính <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đáng tin cậy.<br />
Thuật ngữ độ lặp lại được dùng để đánh giá <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> sự tản mạn của<br />
kết quả. Đại <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> này đặc trưng cho sự gần nhau theo giá trị tuyệt đối của<br />
hai hoặc <strong>một</strong> <strong>số</strong> phép đo lớn hơn được thực hiện <strong>trong</strong> cùng điều kiện, hay<br />
nói cách khác độ lặp lại phản ánh qua giá trị độ lệch chuẩn hay độ lệch chuẩn<br />
tương đối là nhỏ.<br />
Để đánh giá độ lặp của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong>, chúng tôi lấy <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o 3 cốc phá mẫu,<br />
mỗi cốc 0,5000 gam mẫu <strong>nấm</strong> MN209, rồi đặt ký hiệu lần lượt là MN208,<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MN209, MN212.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
46<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Sau đó tiến hành chuẩn bị mẫu theo các bước đã áp dụng cho quá trình<br />
phân tích các mẫu ở mục 2.3 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> đo trên thiết bị <strong>ICP</strong> - <strong>MS</strong> ở mục 2.4. Mỗi mẫu<br />
được tiến hành đo lặp lại 3 lần, lấy giá trị trung bình.<br />
Các kết quả thực nghiệm được xử lý thống kê theo công thức sau:<br />
- Độ lệch chuẩn:<br />
Trong đó:<br />
n là <strong>số</strong> lần phân tích lặp lại của mẫu i<br />
k là <strong>số</strong> bậc tự do (k= n-1)<br />
x i là giá trị phân tích lần thứ i<br />
x là giá trị phân tích trung bình của i lần<br />
S tt<br />
- Độ lệch tương đối: RSD = ⋅ 100 (3.5) x<br />
Kết quả đo <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tính toán được thể hiện ở bảng 3.3 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bảng 3.4.<br />
Bảng 3.3: Kết quả đo <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tính toán độ lặp lại của phép đo <strong>phổ</strong> <strong>ICP</strong> - <strong>MS</strong><br />
Mẫu<br />
<strong>nấm</strong><br />
S<br />
tt<br />
n<br />
∑<br />
( x − x ) ( x − x )<br />
i<br />
i−1 i−1<br />
= =<br />
n −1<br />
với kim loại Cr <strong>trong</strong> mẫu <strong>nấm</strong> lớn MN209<br />
Số đếm (CPS)<br />
n<br />
2 2<br />
∑<br />
Nồng độ <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>><br />
<strong>trong</strong> dung dịch<br />
phân tích (ppb)<br />
MN208 4325 1,4804<br />
MN209 4425 1,5205<br />
MN212 4223 1,4398<br />
Giá trị nồng độ trung bình x 1,4802<br />
Độ lệch chuẩn: S tt 0,0404<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Độ lệch chuẩn tương đối: RSD % 2,73<br />
i<br />
k<br />
(3.4)<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
47<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Bảng 3.4: Kết quả đo <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> tính toán độ lặp lại của phép đo <strong>phổ</strong> <strong>ICP</strong> - <strong>MS</strong><br />
với kim loại <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu <strong>nấm</strong> lớn MN209<br />
TT<br />
Số đếm (CPS)<br />
Nồng độ <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>><br />
<strong>trong</strong> dung dịch<br />
phân tích (ppb)<br />
MN208 3915 0,5958<br />
MN209 4098 0,6457<br />
MN212 4005 0,6203<br />
Giá trị nồng độ trung bình x 0,6206<br />
Độ lệch chuẩn: S tt 0,0250<br />
Độ lệch chuẩn tương đối: RSD % 4,03<br />
Theo AOCA, ở khoảng nồng độ của Cr, Ge đang xét thì RSD% tối đa<br />
chấp nhận được là 15%, như vậy <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> áp dụng cho mẫu <strong>nấm</strong> MN209<br />
có độ lặp lại tốt.<br />
3.4. Độ thu hồi của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong><br />
Để nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> độ thu hồi của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> chúng tôi tiến hành nghiên<br />
<s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> trên <strong>một</strong> mẫu <strong>nấm</strong> đã <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> được <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> các kim loại Cr, Ge ở<br />
phần <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> độ lặp lại của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong>, đó là mẫu <strong>nấm</strong> MN209.<br />
Công thức <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> hiệu suất thu hồi đối với mẫu thử:<br />
Trong đó:<br />
R%: Độ thu hồi, %<br />
C − m+ c<br />
Cm<br />
H% = .100 (3.6)<br />
C<br />
c<br />
C m+c : Nồng độ chất phân tích <strong>trong</strong> mẫu thêm chuẩn.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
C m : Nồng độ chất phân tích <strong>trong</strong> mẫu thử.<br />
C c: Nồng độ chuẩn thêm.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
48<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
lặp lại.<br />
Sau đó tính độ thu hồi chung là trung bình của độ thu hồi các lần làm<br />
Các bước tiến hành như sau:<br />
Mẫu phân tích:<br />
Cân chính <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> 0,5000 gam bột <strong>nấm</strong> đã nghiền mịn cho <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình teflon,<br />
thêm 5 ml HNO 3 65 %, 2 ml H 2 O 2 30%, lấy đồng thời <strong>một</strong> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> chính <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>><br />
25 ml dung dịch chuẩn trung <strong>gia</strong>n Cr 1 ppb <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 2,5 ml dung dịch chuẩn trung<br />
<strong>gia</strong>n Ge 1 ppb, để yên 1 giờ. Lắp bình teflon <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o lò vi sóng rồi tiến hành vô<br />
cơ hóa <strong>trong</strong> lò vi sóng theo chương trình <strong>trong</strong> bảng 2.4 ở mục 2.3. Khi quá<br />
trình vô cơ hóa mẫu kết thúc, để nguội, chuyển bình phá mẫu ra khỏi lò vi<br />
sóng. Thêm 5 ml nước cất <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình, lắc đều, đưa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức dung tích<br />
50,0 ml. Tráng rửa bình phá mẫu, thêm nước cất vừa đủ đến vạch <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức,<br />
lắc đều.<br />
bảng 3.5.<br />
Tiến hành đo <strong>phổ</strong> <strong>khối</strong> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <strong>plasma</strong> <strong>cảm</strong> <strong>ứng</strong> của các kim loại Cr, Ge.<br />
* Tiến hành đo lặp lại 3 lần, kết quả tính toán hệ <strong>số</strong> thu hồi thể hiện ở<br />
Bảng 3.5: Hiệu suất thu hồi của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>ICP</strong> - <strong>MS</strong><br />
Ion kim<br />
loại<br />
C c (ppb)<br />
C m (ppb)<br />
Số đếm của<br />
dung dịch<br />
thêm chuẩn<br />
(CPS)<br />
C m+c (ppb) H (%)<br />
Cr(VI) 0,5000 1,4802 5565 1,975 99,00<br />
Ge(IV) 0,2000 0,6206 4724 0,8156 97,50<br />
Theo AOCA, ở khoảng nồng độ của <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> đang xét thì H%<br />
chấp nhận được là 90 - 107 %, như vậy <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>ICP</strong> - <strong>MS</strong> áp dụng cho<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
phân tích các mẫu <strong>nấm</strong> có độ thu hồi tốt.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
49<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
3.5. Xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> các mẫu <strong>nấm</strong> lớn<br />
<strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> <strong>khối</strong> <strong>plasma</strong> <strong>cảm</strong> <strong>ứng</strong> <strong>ICP</strong> - <strong>MS</strong>.<br />
Tên <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ký hiệu các mẫu <strong>nấm</strong> lớn được thể hiện <strong>trong</strong> bảng 3.6.<br />
Bảng 3.6: Tên loại <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ký hiệu các mẫu <strong>nấm</strong> lớn<br />
STT Ký hiệu mẫu Tên mẫu <strong>nấm</strong><br />
1 MN201 Hexagonia apiaria<br />
2 MN202 Ganoderma applanatum<br />
3 MN203 Ganoderma lucidum<br />
4 MN204 Ganoderma philippii<br />
5 MN205 Phellinus melanodermus<br />
6 MN206 Ganoderma triangulatum<br />
7 MN207 Nigrofomes melanporus<br />
8 MN209 Ganoderma fulvellum<br />
9 MN210 Phellinus setulosus<br />
10 MN211 Ganoderma lobatum<br />
Từ kết quả nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> chúng tôi tiến hành áp dụng <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân<br />
tích 10 mẫu <strong>nấm</strong> lớn. Quá trình vô cơ hóa mẫu, chuẩn bị mẫu được trình bày<br />
ở mục 2.3.<br />
Để <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> kim loại có <strong>trong</strong> mẫu <strong>nấm</strong> lớn chúng tôi áp<br />
công thức sau:<br />
Trong đó:<br />
C<br />
nâm<br />
Cddpt<br />
× Vt<br />
=<br />
m × 1000<br />
t<br />
(3.7)<br />
- C <strong>nấm</strong> (mg/kg ): Hàm <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> kim loại có <strong>trong</strong> mẫu <strong>nấm</strong>;<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
- C ddpt (ppb): Hàm <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> kim loại có <strong>trong</strong> dung dịch phân tích;<br />
- V t (ml): thể tích <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức của mẫu;<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
50<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- m t (g): Lượng mẫu <strong>nấm</strong> phân tích;<br />
Kết quả đo <strong>phổ</strong> <strong>khối</strong> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <strong>plasma</strong> <strong>cảm</strong> <strong>ứng</strong> <strong>ICP</strong> - <strong>MS</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>><br />
kim loại có <strong>trong</strong> mẫu <strong>nấm</strong> lớn được trình bày ở bảng 3.7 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> bảng 3.8.<br />
TT<br />
Bảng 3.7: Kết quả đo <strong>phổ</strong> <strong>khối</strong> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <strong>plasma</strong> <strong>cảm</strong> <strong>ứng</strong> <strong>ICP</strong> - <strong>MS</strong><br />
Ký hiệu<br />
mẫu<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> Cr có <strong>trong</strong> 10 mẫu <strong>nấm</strong> lớn:<br />
Lượng<br />
cân (g)<br />
Số đếm<br />
(CPS)<br />
Hàm <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> Cr<br />
<strong>trong</strong> mẫu phân<br />
tích<br />
(C ddpt <strong>–</strong> ppb)<br />
Hàm <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> Cr có<br />
<strong>trong</strong> mẫu <strong>nấm</strong><br />
(C <strong>nấm</strong> <strong>–</strong>mg/kg)<br />
1 MN201 0,5011 18579 7,166 0,715<br />
2 MN202 0,5005 5407 1,912 0,191<br />
3 MN203 0,5012 13179 5,012 0,500<br />
4 MN204 0,5007 1341 0,290 0,029<br />
5 MN205 0,5010 8125 2,996 0,299<br />
6 MN206 0,5000 19040 7,350 0,735<br />
7 MN207 0,5011 10110 3,788 0,378<br />
8 MN209 0,5001 4324 1,480 0,148<br />
9 MN210 0,5015 6773 2,457 0,245<br />
10 MN211 0,5016 23525 9,139 0,911<br />
Hàm <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> Cr <strong>trong</strong> loại <strong>nấm</strong> Ganoderma lobatum là lớn nhất <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong><br />
loại Ganoderma philippii là nhỏ nhất.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
51<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
TT<br />
Bảng 3.8: Kết quả đo <strong>phổ</strong> <strong>khối</strong> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <strong>plasma</strong> <strong>cảm</strong> <strong>ứng</strong> <strong>ICP</strong> - <strong>MS</strong><br />
Ký hiệu<br />
mẫu<br />
<s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> Ge có <strong>trong</strong> 10 mẫu <strong>nấm</strong> lớn<br />
Lượng<br />
cân (g)<br />
Số đếm<br />
(CPS)<br />
Hàm <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> Ge<br />
<strong>trong</strong> mẫu phân tích<br />
(C ddpt <strong>–</strong> ppb)<br />
Hàm <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> Ge có<br />
<strong>trong</strong> mẫu <strong>nấm</strong><br />
(C <strong>nấm</strong> <strong>–</strong>mg/kg)<br />
1 MN201 0,5011 2570 0,231 0,023<br />
2 MN202 0,5005 2456 0,200 0,020<br />
3 MN203 0,5012 4306 0,702 0,070<br />
4 MN204 0,5007 4450 0,741 0,074<br />
5 MN205 0,5010 3344 0,441 0,044<br />
6 MN206 0,5000 2677 0,260 0,026<br />
7 MN207 0,5011 2382 0,180 0,018<br />
8 MN209 0,5001 4003 0,620 0,062<br />
9 MN210 0,5015 3197 0,401 0,040<br />
10 MN211 0,5016 4564 0,772 0,077<br />
Hàm <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> Ge <strong>trong</strong> loại <strong>nấm</strong> Ganoderma lobatum là lớn nhất <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong><br />
loại Nigrofomes melanporus là nhỏ nhất.<br />
3.6. So sánh kết quả <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>một</strong> <strong>số</strong> mẫu<br />
<strong>nấm</strong> lớn <strong>bằng</strong> hai <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> F-AAS <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>ICP</strong>-<strong>MS</strong><br />
Song song với <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> <strong>khối</strong> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <strong>plasma</strong> <strong>cảm</strong> <strong>ứng</strong> (<strong>ICP</strong>-<strong>MS</strong>)<br />
<s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> Cr <strong>trong</strong> các mẫu <strong>nấm</strong> lớn, để có thông tin thêm về độ<br />
chính <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> kết quả phân tích được, chúng tôi tiến hành <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> các mẫu<br />
<strong>nấm</strong> trên <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> F-AAS tại Trung tâm phân tích <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> kiểm nghiệm<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
dược phẩm Vinh - <strong>Nghệ</strong> <strong>An</strong> để làm so sánh.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
52<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Sau quá trình thực nghiệm chúng tôi thu được <strong>phương</strong> trình đường chuẩn<br />
của Cr <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> F - AAS như sau:<br />
TT<br />
Trong đó: y: Độ hấp thụ (Abs)<br />
y = 0,00521x + 0,00076<br />
x: Nồng độ Cr <strong>trong</strong> dung dịch phân tích (ppb)<br />
Kết quả phân tích các mẫu <strong>nấm</strong> thu được thể hiện ở bảng 3.9.<br />
Bảng 3.9: Kết quả phân tích <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> các mẫu <strong>nấm</strong> lớn<br />
Ký hiệu<br />
mẫu<br />
Lượng<br />
cân<br />
<strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> F - AAS<br />
Độ hấp<br />
thụ<br />
(Abs) (*)<br />
Hàm <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> Cr<br />
<strong>trong</strong> mẫu phân tích<br />
(C ddpt <strong>–</strong> ng/ml)<br />
Hàm <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>><br />
Cr có <strong>trong</strong><br />
mẫu <strong>nấm</strong><br />
(C Nấm <strong>–</strong>µg/g)<br />
1 201 0,4011 0,0293 5,471 0,682<br />
2 202 0,4015 0,0090 1,5739 0,196<br />
3 203 0,4034 0,0224 4,479 0,516<br />
4 204 0,4019 0,0022 0,281 0,035<br />
5 205 0,4043 0,0128 2,3045 0,285<br />
6 206 0,4012 0,0309 6,347 0,721<br />
7 207 0,4035 0,0157 2,873 0,356<br />
8 209 0,4024 0,0271 1,666 0,207<br />
9 210 0,4019 0,0058 1,776 0,221<br />
10 211 0,4039 0,0112 5,889 0,729<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
53<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Bảng 3.10: Kết quả <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> Cr <strong>trong</strong> các mẫu <strong>nấm</strong> lớn<br />
Mẫu<br />
<strong>bằng</strong> hai <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>ICP</strong>-<strong>MS</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> F-AAS<br />
<strong>ICP</strong>-<strong>MS</strong><br />
Hàm <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> Cr (mg/kg)<br />
F-AAS<br />
Sai lệch<br />
kết quả (%)<br />
MN201 0,715 0,682 4,6<br />
MN202 0,191 0,196 2,6<br />
MN203 0,500 0,516 3,1<br />
MN204 0,029 0,035 17,0<br />
MN205 0,299 0,285 4,7<br />
MN206 0,735 0,721 1,9<br />
MN207 0,378 0,356 5,8<br />
MN209 0,148 0,207 28,5<br />
MN210 0,245 0,221 9,8<br />
MN211 0,911 0,729 20,0<br />
Nhận xét: Từ kết quả thể hiện <strong>trong</strong> bảng 3.14 chúng tôi nhận thấy kết<br />
quả phân tích <strong>trong</strong> các mẫu <strong>nấm</strong> lớn <strong>bằng</strong> hai <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> F-AAS <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <strong>ICP</strong>-<br />
<strong>MS</strong> hầu hết sai lệch nhau không quá 20%, điều đó cho thấy kết quả phân tích<br />
các mẫu <strong>nấm</strong> lớn ở trên có đủ độ tin cậy.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
54<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
KẾT LUẬN<br />
Dựa <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o nhiệm vụ đã được đặt ra của đề tài <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các kết quả nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>><br />
thu được chúng tôi rút ra kết luận sau:<br />
1. Đã tổng quan được về <strong>nấm</strong> lớn, về kim loại Cr, Ge, các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong><br />
<s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> Cr, Ge <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> xử lý mẫu <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> kim loại.<br />
2. Đã tìm được <strong>một</strong> <strong>số</strong> điều kiện tối ưu của máy đo để <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> <strong>khối</strong> <strong>plasma</strong> <strong>cảm</strong> <strong>ứng</strong>.<br />
3. Đã xây dựng các <strong>phương</strong> trình đường chuẩn của <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>><br />
đối với <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> <strong>khối</strong> <strong>plasma</strong> <strong>cảm</strong> <strong>ứng</strong> <strong>ICP</strong> - <strong>MS</strong>.<br />
- Phương trình đường chuẩn <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>> là Y = 2,507.10 3 X + 6,136.10 2 ;<br />
R 2 = 1,0000; SD = 0,00339.<br />
- Phương trình đường chuẩn <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> là Y = 3,688.10 3 X + 1,719.10 3 ;<br />
R 2 = 1,0000; SD = 0,00207.<br />
4. Đã tiến hành <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> Cr <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Ge <strong>trong</strong> 10 mẫu <strong>nấm</strong> lớn <strong>bằng</strong><br />
<strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> <strong>khối</strong> <strong>plasma</strong> <strong>cảm</strong> <strong>ứng</strong> <strong>ICP</strong> - <strong>MS</strong>.<br />
5. Đã tiến hành đánh giá <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích thông qua tính toán<br />
giới hạn phát hiện, giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>>, độ lặp lại, độ thu hồi <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> so sánh đối<br />
ch<strong>ứng</strong> kết quả phân tích với <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> AAS.<br />
- Giới hạn phát hiện <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> Cr <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Ge:<br />
LOD Cr = 0,0102 ppb<br />
LOQ Cr = 0,0339 ppb<br />
LOD Ge = 0,0062 ppb<br />
LOQ Ge = 0,0207 ppb<br />
- Độ lặp lại cao phản ánh qua độ lệch chuẩn tương đối thấp:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Độ lệch chuẩn tương đối của Cr: 2,73%<br />
Độ lệch chuẩn tương đối của Ge:4,03%<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
55<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Phương <strong>pháp</strong> có độ thu hồi tốt:<br />
Độ thu hồi của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> đối với <s<strong>trong</strong>>crom</s<strong>trong</strong>>: 99,0%<br />
Độ thu hồi của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> đối với <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>>: 97,5%<br />
- Sự sai khác kết quả phân tích của 10 mẫu <strong>nấm</strong>, hầu hết dưới 20% là<br />
tương đối nhỏ, chấp nhận được.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
56<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Tiếng Việt<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
[1] GS.TS. Nguyễn Lân Dũng (2008), Công nghệ nuôi trồng <strong>nấm</strong> tập I,<br />
NXB Nông nghiệp, Hà Nội.<br />
[2] Nguyễn Tinh Dung (2000), Hóa học phân tích, phần III - Các <strong>phương</strong><br />
<strong>pháp</strong> phân tích <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> hóa học, NXB Giáo dục.<br />
[3] PGS.TS. Nguyễn Hữu Đống (2000), Nấm ăn <strong>nấm</strong> dược liệu công dụng<br />
& công nghệ nuôi trồng. NXB Hà Nội.<br />
[4] TS. Đinh Thị Trường Giang (2013), Giáo trình các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân<br />
tích kim loại, Khoa hoá - Đại học Vinh.<br />
[5] Trần Tứ Hiếu (2000), Hoá phân tích, NXB Đại học Quốc <strong>gia</strong>, Hà Nội.<br />
[6] Lê Thị Hường Hoa (2013), Luận án Tiến sĩ <s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> xây dựng quy<br />
trình phát hiện <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <strong>một</strong> <strong>số</strong> chất bị cấm sử dụng <strong>trong</strong><br />
mỹ phẩm, Trường Đại học Dược Hà Nội.<br />
[7] Trịnh Tam Kiệt (2011), Nấm lớn ở Việt Nam tập I, NXB khoa học tự<br />
nhiên <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> công nghệ.<br />
[8] Trương Ngọc Liên (2002), Điện hóa lý thuyết, NXB Khoa học kỹ thuật,<br />
Hà Nội.<br />
[9] GS. Đỗ Tất Lợi. Nấm Lớn nuôi trồng <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> sử dụng, NXB Nông nghiệp.<br />
[10] Phạm Luận (2000), Giáo trình các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> kỹ thuật chuẩn bị<br />
mẫu phân tích, Khoa hoá học - Đại học khoa học tự nhiên - Đại học<br />
<strong>quốc</strong> <strong>gia</strong> Hà Nội.<br />
[11] Phạm Luận (1998), Cơ sở lý thuyết của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích <strong>phổ</strong><br />
phát xạ <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> hấp thụ nguyên tử tập I, II, Khoa Hoá, Đại học Khoa học tự<br />
nhiên, Hà Nội.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
[12] Phạm Luận (2006), Phương <strong>pháp</strong> phân tích <strong>phổ</strong> nguyên tử, NXB<br />
Đại học <strong>quốc</strong> <strong>gia</strong> Hà Nội.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
57<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
[13] Phạm Luận (1999), Bài giảng về cơ sở lý thuyết các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân<br />
tích <strong>phổ</strong> quang học, Khoa Hoá, Đại học Khoa học tự nhiên - Đại học<br />
<strong>quốc</strong> <strong>gia</strong> Hà Nội.<br />
[14] Phạm Luận (2002), Cơ sở lý thuyết của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích <strong>phổ</strong><br />
<strong>khối</strong> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> nguyên tử, phép đo <strong>ICP</strong>-<strong>MS</strong>, Đại học Khoa học tự nhiên Đại<br />
học <strong>quốc</strong> <strong>gia</strong> Hà Nội.<br />
[15] Nguyễn Văn Ly, Ngô Huy Du, Trần Tứ Hiếu (2010), "<s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> Cr(VI) <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> trắc quang - động học xúc tác", Tạp chí<br />
phân tích Hóa, Lý, Sinh học, tập 15, <strong>số</strong> 3.<br />
[16] Hoàng Nhâm (2002), Hóa học đại cương tập 1, NXB Giáo dục, Hà Nội.<br />
[17] Hoàng Nhâm (2002), Hóa vô cơ tập 2, NXB Giáo dục, Hà Nội<br />
[18] Hoàng Nhâm (2007), Hoá học các nguyên tố tập III, NXB Đại học <strong>quốc</strong><br />
<strong>gia</strong> Hà Nội.<br />
[19] Từ Văn Mạc, Từ Vọng Nghi (2002), Cơ sở hoá học phân tích, NXB<br />
Khoa học <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> kỹ thuật.<br />
[20] Hồ Viết Quý (2007), Các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích công cụ <strong>trong</strong> hóa học<br />
hiện đại, NXB Đại học sư phạm Hà Nội.<br />
[21] Lê Xuân Thám (2003), Nấm Lớn dược liệu quý ở Việt Nam, NXB Mũi<br />
Cà Mau.<br />
[22] Tống Thị Thanh Thủy, Dương Thị Tú <strong>An</strong>h, Trịnh Xuân Giản (2010),<br />
"<s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <strong>một</strong> <strong>số</strong> dạng tồn tại của crôm <strong>trong</strong> nước <strong>bằng</strong><br />
<strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> Von - Ampe hòa tan", Tạp chí phân tích Hóa, Lý <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Sinh<br />
học, tập 15, <strong>số</strong> 4.<br />
[23] Trịnh Xuân Sén (2002), Điện hoá học, NXB Đại học Quốc <strong>gia</strong>, Hà Nội.<br />
[24] Tạ Thị Thảo (2005), Thống kê <strong>trong</strong> hóa phân tích, Bộ môn Hóa phân<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
tích - Khoa Hóa học <strong>–</strong> Trường Đại học Khoa học tự nhiên <strong>–</strong> Đại học<br />
<strong>quốc</strong> <strong>gia</strong> Hà Nội.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
58<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
[25] Trung tâm khuyến nông <strong>quốc</strong> <strong>gia</strong> - Bộ nông nghiệp <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> phát triển nông<br />
thôn (2008), Nấm ăn cơ sở khoa học <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> công nghệ nuôi trồng, NXB<br />
Nông Nghiệp Hà Nội.<br />
[26] Nguyễn Đức Vận (2004), Hóa vô cơ tập 2, Các kim loại điển hình, NXB<br />
Khoa học <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> kĩ thuật, Hà Nội.<br />
[27] Viện kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm <strong>quốc</strong> <strong>gia</strong> (2010), Thẩm<br />
Tiếng <strong>An</strong>h<br />
<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>trong</strong> phân tích hóa học <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> vi sinh vật, NXB khoa<br />
học <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> kỹ thuật Hà Nội.<br />
[28] Agilent Technologies (2011), Handbook of hyphenated <strong>ICP</strong> - <strong>MS</strong><br />
applications.<br />
[29] Ashley T. Townsend 1 , Kelly A.Miller 2 , Stuart McLean 2 and Stephen<br />
Aldous 2 (1998), The determination of copper, zinc, cadmium and lead<br />
in urine by high resolution <strong>ICP</strong>-<strong>MS</strong>, 1 Central Science Laboratory,<br />
University of Tasmania, GPO Box 252<strong>–</strong>74, Hobart, TAS 7001,<br />
Australia; 2 School of Pharmacy, University of Tasmania, GPO Box<br />
252<strong>–</strong>26 Hobart, TAS 7001, Australia.<br />
[30] Díez, A. A., & Alvarez, A. (2001), “Compositional and nutritional<br />
studies on two wild edible mushrooms from northwest Spain”, Food<br />
Chemistry, 75, 417-422.<br />
[31] Horatio, H. Krause and Otto H. Johnson (1953), <strong>An</strong>alytical Methods for<br />
Germanium, School of Chemistry, L’nicersity of Minnesota,<br />
Minneapolis, Jfinn.<br />
[32] Kadriye Ozlem Saygi, Mustafa Tuzen, Mustafa Soylak, Latif Elci<br />
(2008), "Chromium speciation by solid phase extraction on Dowex M<br />
4195 chelating resin and determination by atomic absorption<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
spectrometry", Journal of Hazardous Materials, Volume 153, Issue 3,<br />
Pages 1009-1014.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
59<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
[33] Mantovani <strong>MS</strong>, Bellini MF, <strong>An</strong>geli JPF, Oliveira RJ, Silva AF, Ribeiro<br />
LR.(2008), Mutat Res, 658, 154-161.<br />
[34] Mattilda P, Könkö K, Eurola M, Pihlava JM, Astola J, Vahteristo L, et<br />
al.( 2001), J Agric Food Chem , 49, 2343-2348.<br />
[35] Marekov, L., Momchilova, S., Grung, B., Nikolova-Damyanova, B.<br />
(2012), “Fatty acid composition of wild mushroom species of order<br />
Agaricales—Examination by gas chromatography-mass”, Journal of<br />
Chromatography B, 910, 54-60.<br />
[36] Murat Kaya (2004), Determination of germanium at trace levels by<br />
chloride generation atomic absorption spectrometry, Middle east<br />
technical university.<br />
[37] Nguyen Thi Kim Dung 1 , Pham Ngoc Khai 1 , Do Van Thuan 1 , Ngo Van<br />
Tuyen 2 (2013), Quantitative determination of impurities containing in<br />
zoc samples using icp-ms, 1 Center for analytical chemistry, 2 Center for<br />
technology of nuclear materials, Institute for technology of radioactive<br />
and rare elements, Vinatom, 48 Lang Ha, Dong Da, Hanoi.<br />
[38] Ozgur Dogan Uluozlu, Mustafa Tuzen, Mustafa Soylak (2009),<br />
"Speciation and separation of Cr(VI) and Cr(III) using coprecipitation<br />
with Ni 2+ / 2- Nitroso-1-naphthol-4-sulfonic acid and determination by<br />
FAAS in water and food samples", Food and Chemical Toxicology,<br />
Volume 47, Issue 10, Pages 2601-2605.<br />
[39] PerkinElmer (2011), The 30-minute guide to <strong>ICP</strong>-<strong>MS</strong>, 940 Winter<br />
StreetWaltham, MA 02451 USA.<br />
[40] Shangwei Zhong and Jiali Su (2013), Determination of total <s<strong>trong</strong>>gecmani</s<strong>trong</strong>> in<br />
Chinese herbal remedies by square-wave catalytic adsorptive cathodic<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
stripping voltammetry at an improved bismuth film electrode, p2-3.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
60<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
[41] S.E. Long (Technology Applications Inc.), T.D. Martin, and E.R. Martin<br />
- Method 200.8, Revisions 4.2 and 4.3 (1990); S.E. Long (Technology<br />
Applications Inc.) and T.D. Martin - Method 200.8, Revision 4.4<br />
(1991); J.T. Creed, C.A. Brockhoff, and T.D. Martin - Method 200.8,<br />
Revision 5.4 (1994), Determination of trace elements in waters and<br />
wastes by inductively coupled <strong>plasma</strong> - mass spectrometry.<br />
[42] Yanhong Zhang 1 , Jonathan L. Talbott 2 , Luann Wiedenmann 2 , Joe<br />
DeBarr 1 and Ilham Demir 1 (1999), Determination of Germanium<br />
Content in Coal Ash by Wavelength-Dispersive X-Ray Fluorescence<br />
Spectrometry and Inductively Coupled Plasma - Mass Spectrometry,<br />
1 Illinois State Geological Survey, 615 East Peabody Drive,<br />
Champaign, IL 61820; 2 Illinois Waste Management<br />
Center, 1E Hazelwood, Champaign, IL 61820.<br />
and Research<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
61<br />
PHỤ LỤC<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
MN201<br />
MN203<br />
PHỤ LỤC 1<br />
CÁC MẪU NẤM LỚN PHÂN TÍCH<br />
MN202<br />
MN204<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
62<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
MN207<br />
MN209<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MN210<br />
MN211<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
63<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
PHỤ LỤC 2<br />
PHỔ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ ĐO BẰNG PHƯƠNG PHÁP <strong>ICP</strong> - <strong>MS</strong><br />
MN201<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MN202<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
64<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
MN203<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MN204<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
65<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
MN205<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MN206<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
66<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
MN207<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MN209<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
67<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
MN210<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
M211<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
http://daykemquynhon.blogspot.com<br />
68<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
PHỤ LỤC 3<br />
KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CÁC KIM LOẠI<br />
TRONG CÁC MẪU NẤM LỚN BẰNG PHƯƠNG PHÁP <strong>ICP</strong> - <strong>MS</strong><br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial