24.07.2018 Views

Nghiên cứu xây dựng phương pháp định lượng đồng thời polydatin, resveratrol và emodin trong cốt khí củ (reynoutria japonica houtt) bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao

https://app.box.com/s/8oqwmonquiiufxdpn9p5yip76ghtur30

https://app.box.com/s/8oqwmonquiiufxdpn9p5yip76ghtur30

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

14<br />

Way <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cộng sự đã chứng minh r ng EM ức chế đáng kể sự di chuyển <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

xâm lấn <strong>củ</strong>a tế bào TWIST1 b ng cách ức chế các con đƣờng tổng hợp β-<br />

catenin <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Akt [56].<br />

b. Tác dụng ch ng vi m<br />

Nhiều nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> ch ra r ng EM có tác dụng chống viêm trên chuột bị<br />

viêm hoại tử b ng cách tăng sản sinh tế bào mCD14 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> ức chế TNF- , IL-6 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

IL-1β <strong>trong</strong> huyết thanh [46], [63].<br />

Yếu tố nhân-κB tham gia <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>>o việc sao ch p các gen viêm da khác nhau<br />

liên quan đến sự tiến triển <strong>củ</strong>a bệnh. Tác dụng kháng viêm <strong>củ</strong>a EM có liên quan<br />

đến sự ức chế yếu tố phiên mã viêm nƣớu NF-κB. Gao <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> cộng sự Làm sáng tỏ<br />

các thành phần hoạt t nh kháng viêm <strong>củ</strong>a thuốc bôi sẹo trị liệu Jiashitang, bao<br />

gồm saffiomin, <s<strong>trong</strong>>emodin</s<strong>trong</strong>>, salvianolic acid, tanshinone <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> các dẫn chất saponin<br />

triterpenoid. Trong số các hoạt chất này, <s<strong>trong</strong>>emodin</s<strong>trong</strong>> đƣợc dự đoán sẽ gây tác dụng<br />

ức chế NF-κB thông qua các con đƣờng tổng hợp MAPK, PI3K / AKT <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>><br />

NIK-IKK [19].<br />

c. Tác dụng kháng khuẩn<br />

EM có tác dụng kháng khu n đáng kể trên các vi khu n Gram dƣơng<br />

đƣợc thử nghiệm, đặc biệt là Bacillus subtilis <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Staphylococcus aureus. Giá trị<br />

nồng độ kháng sinh ức chế vi khu n tối thiểu MIC <strong>củ</strong>a <s<strong>trong</strong>>emodin</s<strong>trong</strong>> là 28,9 <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> 14,4<br />

μM [12]. Tuy nhiên, EM không có tác dụng trên hai vi khu n Gram âm<br />

(Klebsiella pneumoniae <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> Escherichia coli ở nồng độ <strong>cao</strong> nhất 1851,9 μM<br />

đã đƣợc thử nghiệm. Các nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> tƣơng tự cho thấy, EM đã đƣợc báo cáo<br />

có hoạt t nh kháng khu n phổ rộng, đặc biệt đối với M. tuberculosis (MIC = 0,9<br />

μM <s<strong>trong</strong>>và</s<strong>trong</strong>> vi khu n Gram dƣơng MIC

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!