ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ĐỊNH LƯỢNG SẮT CÓ TRONG DƯỢC PHẨM FERROVIT (DƯỢC PHẨM THÁI LAN) BẰNG PHƯƠNG PHÁP UV-VIS
https://app.box.com/s/dieyqryezrzks2gzkg9srvpise8h72um
https://app.box.com/s/dieyqryezrzks2gzkg9srvpise8h72um
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ<br />
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN<br />
BỘ MÔN HÓA<br />
<br />
TRẦN THIỆN TRUNG<br />
<strong>ĐÁNH</strong> <strong>GIÁ</strong> <strong>KHẢ</strong> <strong>NĂNG</strong> <strong>ĐỊNH</strong> <strong>LƯỢNG</strong> <strong>SẮT</strong> <strong>CÓ</strong> <strong>TRONG</strong><br />
<strong>DƯỢC</strong> <strong>PHẨM</strong> <strong>FERROVIT</strong> (<strong>DƯỢC</strong> <strong>PHẨM</strong> <strong>THÁI</strong> <strong>LAN</strong>)<br />
<strong>BẰNG</strong> <strong>PHƯƠNG</strong> <strong>PHÁP</strong> <strong>UV</strong>-<strong>VIS</strong><br />
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC<br />
NGÀNH: HÓA HỌC<br />
CẦN THƠ 2015
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ<br />
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN<br />
BỘ MÔN HÓA<br />
<br />
TRẦN THIỆN TRUNG<br />
<strong>ĐÁNH</strong> <strong>GIÁ</strong> <strong>KHẢ</strong> <strong>NĂNG</strong> <strong>ĐỊNH</strong> <strong>LƯỢNG</strong> <strong>SẮT</strong> <strong>CÓ</strong> <strong>TRONG</strong><br />
<strong>DƯỢC</strong> <strong>PHẨM</strong> <strong>FERROVIT</strong> (<strong>DƯỢC</strong> <strong>PHẨM</strong> <strong>THÁI</strong> <strong>LAN</strong>)<br />
<strong>BẰNG</strong> <strong>PHƯƠNG</strong> <strong>PHÁP</strong> <strong>UV</strong>-<strong>VIS</strong><br />
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC<br />
NGÀNH: HÓA HỌC<br />
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN<br />
ThS. LÂM PHƯỚC ĐIỀN<br />
CẦN THƠ 2015
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ<br />
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN<br />
BỘ MÔN HÓA HỌC<br />
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />
Độc lặp – Tự do – Hạnh phúc<br />
--- ---<br />
NHẬN XÉT VÀ <strong>ĐÁNH</strong> <strong>GIÁ</strong> CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN<br />
1.Cán bộ hướng dẫn: ThS. LÂM PHƯỚC ĐIỀN<br />
2. Đề tài: khảo sát khả năng định lượng sắt của axit salicylic và axit sulfosalicylic<br />
bằng hai phương pháp complexon và trắc quang. Chọn một phương pháp định<br />
lượng sắt có trong dược phẩm ferrovit (dược phẩm Thái Lan)<br />
3.Sinh viên thực hiện: Trần Thiện Trung<br />
4. Nội dung nhận xét<br />
MSSV: B1203522<br />
Lớp: Cử nhân Hóa Học – Khóa 38<br />
a. Nhận xét về hình thức LVTN: ...........................................................................<br />
..............................................................................................................................<br />
..............................................................................................................................<br />
b. Nhận xét về nội dung của LVTN (đề nghị ghi chi tiết và đầy đủ):<br />
Đánh giá nội dung thực hiện của đề tài: .................................................................<br />
..............................................................................................................................<br />
..............................................................................................................................<br />
Những vấn đề còn hạn chế: ...................................................................................<br />
..............................................................................................................................<br />
..............................................................................................................................<br />
Kết luận, đề nghị và điểm: .....................................................................................<br />
..............................................................................................................................<br />
Cần Thơ, ngày tháng năm 2015<br />
Cán bộ hướng dẫn<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
ThS.Lâm Phước Điền<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
I<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ<br />
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN<br />
BỘ MÔN HÓA HỌC<br />
1.Cán bộ phản biện:<br />
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />
Độc lặp – Tự do – Hạnh phúc<br />
--- ---<br />
NHẬN XÉT VÀ <strong>ĐÁNH</strong> <strong>GIÁ</strong> CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN<br />
2. Đề tài: khảo sát khả năng định lượng sắt của axit salicylic và axit sulfosalicylic<br />
bằng hai phương pháp complexon và trắc quang. Chọn một phương pháp định<br />
lượng sắt có trong dược phẩm ferrovit (dược phẩm Thái Lan)<br />
3.Sinh viên thực hiện: Trần Thiện Trung<br />
4. Nội dung nhận xét<br />
MSSV: B1203522<br />
Lớp: Cử nhân Hóa Học – Khóa 38<br />
a. Nhận xét về hình thức LVTN: ...........................................................................<br />
..............................................................................................................................<br />
..............................................................................................................................<br />
b. Nhận xét về nội dung của LVTN (đề nghị ghi chi tiết và đầy đủ):<br />
Đánh giá nội dung thực hiện của đề tài: .................................................................<br />
..............................................................................................................................<br />
..............................................................................................................................<br />
Những vấn đề còn hạn chế: ...................................................................................<br />
..............................................................................................................................<br />
..............................................................................................................................<br />
Kết luận, đề nghị và điểm: .....................................................................................<br />
..............................................................................................................................<br />
Cần Thơ, ngày tháng năm 2015<br />
Cán bộ phản biện<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
II<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Tóm Tắt<br />
Luận văn với chủ đề “đánh giá khả năng định lượng sắt có trong dược phẩm<br />
ferrovit (dược phẩm Thái Lan) bằng phương pháp uv-vis. Mục tiêu của luận văn là<br />
kiểm tra với hai loại chất chỉ thị là axit salicylic (SA) và axit sulfosalicylic (SSA)<br />
với hai phương pháp chuẩn độ complexon và uv-vis, chất nào sẽ cho kết quả tốt<br />
trong việc định lượng sắt có trong mẩu và chất đó sẽ cho kết quả tốt trong phương<br />
pháp định lượng nào. Kết quả cho thấy cả hai loại chất trên đều phù hợp để định<br />
lượng sắt trong mẩu trong cả hai phương pháp chuẩn độ complexon và uv-vis. Khi<br />
chọn chất tạo phức là axit sulfosalicylic để chuẩn độ sắt có trong dược phẩm<br />
ferrovit thì kết quả đạt trên 97% so với lượng sắt được ghi trên bao bì. Kết luận<br />
thuốc đạt chất lượng.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
III<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
LỜI CẢM ƠN<br />
Em xin chân thành cảm ơn thầy cô trường Đại Học Cần Thơ đặc biệt là thầy<br />
cô trong Khoa Khoa Học Tự Nhiên đã tận tình giảng dạy, cung cấp kiến thức quý<br />
giá cho em bước vào đời.<br />
Em xin chân thành cảm ơn cô Tôn Nữ Liên Hương, là cố vấn học tập của em<br />
trong thời gian em học tại trường đã tận tình giảng dạy, giải đáp thắc mắc trong quá<br />
trình học tập.<br />
Em xin chân thành cảm ơn thầy Lâm Phước Điền là giảng viên hướng dẫn<br />
cho em trong việc thực hiện luận văn đã tận tình hướng dẫn, cung cấp tài liệu giúp<br />
em thực hiện tốt bài luận văn của mình.<br />
Em xin gửi lời cảm ơn đến cô Lê Thị Ngọc Điệp và thầy Nguyễn Trọng Tuân<br />
đã tạo điều kiện tốt nhất cho em tiến hành các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm.<br />
Ký tên<br />
Trần Thiện Trung<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
IV<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
LỜI CAM KẾT<br />
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên<br />
cứu của tôi và các kết quả của nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn<br />
cùng cấp nào khác.<br />
Ký tên<br />
Trần Thiện Trung<br />
Ngày: 26-11-2015<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
V<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
MỤC LỤC<br />
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU ..................................................................................... 1<br />
1.1 GIỚI THIỆU ........................................................................................ 1<br />
1.2 MỤC TIÊU ........................................................................................... 1<br />
1.3 GIỚI HẠN NGUYÊN CỨU ................................................................. 2<br />
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN ........................................................................... \3<br />
2.1 <strong>SẮT</strong> ....................................................................................................... 3<br />
2.1.1 Giới thiệu về nguyên tố sắt ............................................................ 3<br />
2.1.2 Tính chất ........................................................................................ 3<br />
2.1.3 Vai trò của sắt ................................................................................ 5<br />
2.2 THUỐC <strong>FERROVIT</strong> 162mg (<strong>DƯỢC</strong> <strong>PHẨM</strong> <strong>THÁI</strong> <strong>LAN</strong>) ............... 6<br />
2.3 CÁC <strong>PHƯƠNG</strong> <strong>PHÁP</strong> <strong>ĐỊNH</strong> <strong>LƯỢNG</strong> <strong>SẮT</strong> ...................................... 6<br />
2.3.1 Phương pháp chuân độ complexon ............................................... 6<br />
2.3.2 Phương pháp trắc quang ............................................................... 9<br />
2.3.3 Một số thuốc thử dùng trong định lượng sắt ...............................14<br />
THUỐC THỬ AXIT SULFOSALICYLIC ..............................................15<br />
THUỐC THỬ AXIT SALICYLIC ...........................................................16<br />
2.4 MỘT SỐ YÊU CẦU THẨM <strong>ĐỊNH</strong> MỘT QUY TRÌNH PHÂN TÍCH<br />
16<br />
2.4.1 Tính tuyến tính .............................................................................16<br />
2.4.2 Độ chính xác (độ lặp lại) ...............................................................16<br />
2.4.3 Độ đúng của phép phân tích .........................................................17<br />
CHƯƠNG III: TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM ..................................................18<br />
3.1 HÓA CHẤT CẦN PHA ......................................................................18<br />
3.2 DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM ..................................................................18<br />
3.3 TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM ..............................................................19<br />
3.3.1 Phương pháp complexon ..............................................................19<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
3.3.2 Phương pháp trắc quang ..............................................................21<br />
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM ......................................................24<br />
4.1 <strong>PHƯƠNG</strong> <strong>PHÁP</strong> COMPLEXON ......................................................24<br />
VI<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
4.1.1 Kiểm tra độ tuyến tính .................................................................24<br />
4.1.2 Kiểm tra độ chính xác ..................................................................26<br />
4.1.3 Kiểm tra độ đúng ..........................................................................27<br />
4.2 <strong>PHƯƠNG</strong> <strong>PHÁP</strong> TRẮC QUANG ......................................................29<br />
4.2.1 Kiểm tra độ tuyến tính .................................................................29<br />
4.2.2 Kiểm tra độ lặp lại ........................................................................32<br />
4.2.3 Kiểm tra độ đúng ..........................................................................34<br />
CHƯƠNG V: XÁC <strong>ĐỊNH</strong> HÀM <strong>LƯỢNG</strong> THUỐC .......................................36<br />
CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN..............................................................................37<br />
TÀI LIỆU THAM <strong>KHẢ</strong>O ................................................................................38<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
VII<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DANH SÁCH BẢNG<br />
Bảng 3.1: Pha dung dịch trong kiểm tra độ tuyến tính<br />
của phương pháp complexon ................................................................ 19<br />
Bảng 3.2: Pha dung dịch phức màu trong kiểm tra độ tuyến tính<br />
của phương pháp trắc quang ................................................................. 21<br />
Bảng 3.3: Cách pha dung dịch kiểm tra độ đúng của phép phân tích<br />
trắc quang với chất tạo phức axit salicylic ........................................... 23<br />
Bảng 4.1: Thể tích EDTA cần dùng trong kiểm tra độ tuyến tính<br />
trong phương pháp complexon ............................................................. 24<br />
Bảng 4.2: Thể tích EDTA cần trong chuẩn độ kiểm tra<br />
độ chính xác của phương pháp complexon ........................................... 26<br />
Bảng 4.3: Giá trị các đại lượng đặc trưng trong xác định<br />
độ chính xác của phương pháp complexon ........................................... 27<br />
Bảng 4.4: Kết quả kiểm tra độ đúng với chất chỉ thị SA<br />
trong phương pháp complexon ............................................................. 27<br />
Bảng 4.5: Kết quả kiểm tra độ đúng với chất chỉ thị SSA<br />
trong phương pháp complexon ............................................................. 28<br />
Bảng 4.6: Giá trị mật độ quang theo nồng độ của sắt với<br />
chất tạo phức là axit sulfosalicylic ........................................................ 29<br />
Bảng 4.7: Sự phụ thuộc của mật độ quang theo nồng độ sắt<br />
với chất tạo phức là axit salicylic .......................................................... 31<br />
Bảng 4.8: Kết quả kiểm tra độ lặp lại của phương pháp trắc quang ....... 32<br />
Bảng 4.9: Giá trị các đại lượng đặc trưng cho độ chính xác<br />
của phương pháp trắc quang ................................................................. 33<br />
Bảng 4.10: Kết quả đo mật độ quang A trong kiểm tra<br />
độ đúng của phương pháp trắc quang ................................................... 34<br />
Bảng 4.11: Lượng sắt có trong mẫu trong kiểm tra độ đúng<br />
của phương pháp trắc quang ................................................................. 35<br />
Bảng 4.12: Các thông số đặc trưng cho độ đúng trong<br />
phương pháp trắc quang ....................................................................... 35<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Bảng 5.1: Kết quả xác định hàm lượng thuốc ....................................... 36<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
VIII<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DANH SÁCH HÌNH<br />
Hình 2.1: Quặng sắt .............................................................................. 3<br />
Hình 2.2: Thuốc ferrovit ....................................................................... 6<br />
Hình 2.3: Công thức cấu tạo của EDTA ............................................... 7<br />
Hình 2.4: Công thức cấu tạo của axit sunfosaliculic.............................. 15<br />
Hình 2.5: Công thức cấu tạo của axit salycilic ...................................... 16<br />
Hình 3.1: Dung dịch trước khi chuẩn độ ............................................... 20<br />
Hình 3.2: Dung dịch sau khi chuẩn độ .................................................. 20<br />
Hình 3.3: Dung dịch sau khi pha trong kiểm tra độ tuyến tính .............. 22<br />
Hình 4.1: Đồ thị độ tuyến tính trong phương pháp complexon<br />
với chất chỉ thị SA ................................................................................ 25<br />
Hình 4.2: Đồ thị độ tuyến tính trong phương pháp complexon<br />
với chất chỉ thị SSA.............................................................................. 26<br />
Hình 4.3:Đồ thị sự phụ thuộc của mật độ quang theo nồng độ sắt<br />
với chất tạo phức là axit sulfosalicylic ................................................. 30<br />
Hình 4.4:Đồ thị sự phụ thuộc của mật độ quang theo nồng độ sắt<br />
với chất tạo phức là axit salicylic ......................................................... 32<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
IX<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
SSA<br />
SA<br />
axit sulfosalicylic<br />
axit salicylic<br />
DANH SÁCH VIẾT TẮT<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
X<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU<br />
1.1 GIỚI THIỆU<br />
Cơ thể chúng ta là một tổ chức có cấu trúc cực kỳ phức tạp, để đảm nhiệm<br />
mọi chức năng sống cơ thể, chúng ta cần được cung cấp rất nhiều chất dinh dưỡng.<br />
Đi đôi với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, sự hiểu biết về nhu cầu dinh dưỡng<br />
của cơ thể cũng ngày càng được tăng lên. Bên cạnh việc cung cấp đầy đủ các chất<br />
đa lượng như axit amin, cacbohydrat, lipit… thì các chất trung-vi lượng ngày càng<br />
được chú ý đến.<br />
Sắt là một trong những nguyên tố quan trọng cần thiết cho mọi cơ thể sống<br />
(trừ một số loài vi khuẩn). Đối với cơ thể người, sắt là chất không thể thiếu trong<br />
việc vận hành cổ máy cực kỳ phức tạp này. Đây là yếu tố then chốt trong quá trình<br />
vận chuyển oxi từ phổi đến từng tế bào đồng thời vận chuyển cacbondioxit và các<br />
chất thải khác mà tế bào thải ra trong quà trình sống đến phổi để thải ra ngoài thông<br />
qua việc tạo thành hemoglobin. Sắt cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tổng<br />
hợp myoglobin trong cơ vân giúp dự trữ oxi cung cấp cho cơ hoạt động. Ngoài ra,<br />
sắt còn có mặt trong cấu trúc của nhiều enzim quan trọng trong các quá trình chuyển<br />
hóa của cơ thể.<br />
Để cung cấp đủ sắt cho nhu cầu cơ thể, ngoài việc có chế độ ăn hợp lý thì các<br />
loại dược phẩm cung cấp sắt ngày càng được quan tâm. Song song với nhu cầu<br />
của con người chính là sự xuất hiện của rất nhiều loại dược phẩm cung cấp sắt trên<br />
thị trường. Bài luận văn của tôi lấy chủ đề khảo sát khả năng định lượng ion sắt<br />
trong dung dịch với hai loại thuốc thử (axit salicylic và axit sulfosalicylic) thông<br />
qua hai phương pháp định lượng thể tích và phương pháp trắc quang. Từ kết quả<br />
thu được định lượng ion sắt trong dược phẩm ferrovit (dược phẩm Thái Lan). Tôi<br />
hy vọng kết quả thu được sẽ giúp ít trong việc lựa chọn phương pháp định lượng<br />
iion sắt trong dung dịch không chỉ trong dược phẩm mà có thể mở rộng ra các lĩnh<br />
vực khác như thực phẩm, nước sinh hoạt, nước thải ...<br />
1.2 MỤC TIÊU<br />
Khảo sát khả năng định lượng ion sắt có trong dung dịch bằng hai loại thuốc<br />
thử khác nhau (axit salicylic va axit sulfosalicylic) thông qua hai phương pháp định<br />
lượng thể tích và phương pháp uv-vis.<br />
Từ kết quả thu được tiến hành định lượng ion sắt có trong dược phẩm ferrovit<br />
(dược phẩm thái lan).<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
1<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
1.3 GIỚI HẠN NGUYÊN CỨU<br />
Bài luận văn chỉ dừng lại ở việc khảo sát một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng<br />
của một phương pháp định lượng trên đối tượng là ion sắt có trong mẩu thử và mẩu<br />
thuốc ferrovit (dược phẩm Thái Lan). Bỏ qua việc khảo sát các điều kiện tối ưu của<br />
phản ứng tạo phức giữa ion sắt với thuốc thử.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
2<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN<br />
2.1 <strong>SẮT</strong> [1]<br />
2.1.1 Giới thiệu về nguyên tố sắt<br />
Hình 2.1: Quặng sắt<br />
Sắt là một trong những nguyên tố phổ biến nhất trên trái đất, đứng thứ tư sau<br />
oxi, silic và nhôm. Trữ lượng của sắt trong vỏ trái đất khoảng 1,5% khối lượng vỏ<br />
trái đất. Người ta cho rằng sắt có nguồn gốc từ vũ trụ. Trung bình cứ 20 thiên thạch<br />
từ không gian vũ trụ rơi xuống trái đất thì có một thiên thạch sắt (chứa khoảng 90%<br />
sắt).<br />
Những khoáng sản quan trọng của sắt như manhetit (Fe3O4) là quặng giàu sắt<br />
nhất chứa 72%Fe, quặng hematit (Fe2O3) chứa 60%Fe, quặng pirit (FeS) và quặng<br />
xiđerit (FeCO3) chứa 35%Fe.<br />
Trong tự nhiên sắt tồn tại với bốn đồng vị bền: 54 Fe(5,8%), 56 Fe(91,8%),<br />
57 Fe(2,15%) và 58 Fe(0,25%). Và tám đồng vị phóng xạ: 51 Fe(t=0,25giây),<br />
52 Fe(t=8,27 giờ), 53 Fe(t=258,8 ngày), 55 Fe(t=2,7 năm), 59 Fe(t=44,6 ngày),<br />
60 Fe(t=1,5.10 6 năm), 61 Fe(t=182,5 ngày), 62 Fe(t=68 giây).<br />
2.1.2 Tính chất<br />
2.1.2.1 Vị trí, cấu tạo<br />
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố sắt nằm ở ô 26 thuộc<br />
chu kỳ 4 nhóm VIIIB.<br />
Khối lượng nguyên tử: 55,847 g/mol<br />
Cấu hình electron: [Ar]3d 6 4s 2<br />
Bán kính nguyên tử: 1,26A 0<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Trạng thái oxi hóa: +2,+3,+6<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
3<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
2.1.2.2 Tính chất vật lý<br />
Sắt là kim loại có ánh kim màu trắng xám, có tính dẻo dễ dát mỏng gia công<br />
thành nhiều hình dạng khác nhau. Sắt có 4 dạng thù hình khác nhau (dạng α,β,γ,δ),<br />
mõi dạng bền ở khoảng nhiệt độ xác định.<br />
Fe(α) 700oC Fe(β)<br />
911oC<br />
Fe(γ) 1390oC Fe(δ) 1536oC Fe(lỏng)<br />
Sắt ở dạng α và β có cấu trúc kiểu lặp phương tâm khối nhưng có cấu trúc<br />
electron khác nhau nên ở dạng α sắt có từ tính còn ở dạng β không có từ tính. Sắt<br />
ở dạng α không thể hòa tan được cacbon nhưng dạng β thì có thể. Sắt γ có cấu trúc<br />
tinh thể kiểu lặp phương tâm diện và có tính thuận từ. Sắt δ có cấu trúc lặp phương<br />
tâm khối tương tự như ở dạng α và β nhưng tồn tại ở nhiệt độ nóng chảy.<br />
Một số hằng số vật lý quan trong:<br />
Nhiệt độ nóng chảy: 1536 o C<br />
Nhiệt độ sôi: 2880 o C<br />
Nhiệt thăng hoa: 418 kJ/mol<br />
Tỉ khối: 7,91 g/cm 3<br />
Độ cứng (thang moxơ): 4-5<br />
Độ dẫn điện (Hg=1): 10<br />
2.1.2.3 Tính chất hóa học<br />
Sắt là kim loại hoạt động trung bình. Trong điều kiện không có hơi ẩm, sắt<br />
không tác dụng rõ rệt với các phi kim điển hình như O2, S, Cl2, Br2 vì có màng oxit<br />
bảo vệ. Nhưng khi ở nhiệt độ cao, phản ứng xảy ra mãnh liệt, nếu sắt ở trạng thái<br />
chia nhỏ phản ứng xảy ra càng mãnh liệt hơn. Ở trạng thái này sắt có thể tự cháy<br />
trong không khí ngay ở nhiệt độ thường. Sắt tác dụng với oxi trong không khí khi<br />
được đun nóng tạo Fe2O3, ở nhiệt độ cao tạo nên Fe3O4. Sắt phản ứng với Cl2 tạo<br />
thành FeCl3, đây là một chất dễ bay hơi nên không tạo được màng bảo vệ. Trong<br />
khi florua của sắt không bay hơi tạo thành một lớp màng bảo vệ nên sắt bền với F2<br />
ngay ở nhiệt độ cao.<br />
Sắt khử H + của axit H2SO4 loãng và HCl thành khí hydro và Fe(II). Nhưng<br />
sắt lại bị thụ động trong axit H2SO4, HNO3 đặc nguội. Trong dung dịch H2SO4,<br />
HNO3 đặc nóng và HNO3 loãng thì sắt bị oxi hóa thành Fe(III). Sắt có thể khử các<br />
ion kim loại đứng sau nó trong dãy điện hóa thành kim loại tự do. Trong trường<br />
hợp này sắt bị oxi hóa thành Fe 2+ . Ở nhiệt độ thường sắt không thể tác dụng với<br />
nước. Nhưng nếu cho hơi nước đi qua sắt ở nhiệt độ cao sắt bị oxi hóa hình thành<br />
hỗn hợp FeO và Fe3O4.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Dung dịch sắt(II) kém bền hơn dung dịch sắt(III) nên dễ chuyển thành sắt(III)<br />
trong điều kiện thường. dung dịch sắt(III) có màu vàng nhạt dễ bị thủy phân thành<br />
dung dịch có màu vàng nâu. Đây là một đặc điểm quan trọng của dung dịch sắt(III).<br />
4<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Sắt(III) cũng có thể chuyển về sắt(II) bằng nhiều chất khử khác như sắt kim<br />
loại, hidrazin, hidroiotdua, hidroxiaminoclorua......<br />
Do sắt nằm ở chu kỳ 4 nhóm VIIIB nên số phối trí của ion sắt là 6 như FeF 6+ ,<br />
Fe(CN)6 3- ....<br />
2.1.3 Vai trò của sắt<br />
2.1.3.1. Đối với đời sống<br />
Sắt và hợp kim của sắt chiếm đến 95% tổng lượng kim loại được sản xuất<br />
hàng năm trên toàn thế giới. Trong công nghiệp chúng đóng vai trò chủ chốt trong<br />
trong nhiều lĩnh vực như xây dựng, chế tạo chi tiết máy, quốc phòng, giao thông<br />
vận tải, dụng cụ sản xuất và đồ dùng hàng ngày. FeSO4 được dùng làm thuốc chống<br />
sâu bọ gây hại trong nông nghiệp, sơn vô cơ trong công nghiệp dệt vải, FeSO4 còn<br />
được dùng làm chất tẩy rỉ kim loại.<br />
2.1.3.2. Đối với sức khỏe<br />
Sắt đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành hồng cầu thông qua việc tạo<br />
phức hem của sắt. Ngoài ra, sắt còn có mặt trong việc hình thành các enzim và<br />
protein có vai trò quan trọng trong quá trình giải phóng năng lượng khi oxi hóa các<br />
chất dinh dưỡng như ATP.<br />
Khi cơ thể thiếu sắt dẫn đến việc thiếu máu đi theo sau đó là việc cung cấp<br />
oxi đến các mô, cơ quan trong cơ thể không được đáp ứng đầy đủ cũng như việc<br />
dự trữ oxi ở cơ vân bị hạn chế làm cho quá trình vận động không hiệu quả, dễ mệt<br />
mỏi, dể nỗi cáu. Thiếu oxi đến các cơ quan đặc biệt như tim làm cho tim đập nhanh<br />
có thể dẫn đến suy tim ở trẻ em. Thiếu máu lên não hoa mắt, chóng mặt, giảm trí<br />
nhớ, tập trung kém.... Thừa sắt cơ thể cũng sẽ gây ra những tác hại tương tự như<br />
khi thiếu sắt. Nếu cơ thể thừa sắt với lượng lớn có thể gây hại đến tim, gan, khớp<br />
và có thể dẫn dến ung thư. Nhu cầu về sắt của cơ thể sẽ khác nhau ở mỗi đối tượng<br />
khác nhau và phụ thuộc vào thể trạng, độ tuổi, giới tính, tình trạng bệnh lý... và<br />
thường giao động từ 10-50 mg/ngày. Để tránh sự lưu trữ một lượng sắt quá mức<br />
trong cơ thể, người ta thiết lặp giá trị tạm thời lượng sắt tối đa mà cơ thể có thể<br />
dung nạp là 0,8 mg/kg thể trọng.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
5<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
2.2 THUỐC <strong>FERROVIT</strong> 162mg (<strong>DƯỢC</strong> <strong>PHẨM</strong> <strong>THÁI</strong> <strong>LAN</strong>) [2]<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hình 2.2: Thuốc ferrovit<br />
Thuốc chứa các thành phần cần thiết cho quá trình tạo máu giúp phòng ngừa<br />
và điều trị thiếu máu, thiếu sắt. Ngoài ra thuốc còn chứa acid folic giúp ngăn ngừa<br />
dị tật ống thần kinh ở thai nhi.<br />
Mỗi viên nang mềm gelatin chứa:<br />
Ferrous fumarate 162mg<br />
Axit folic 0,75mg<br />
Vitamin B12 7,50μcg<br />
Các ta dược: vanillin, aerosil 200, sáp ong trắng, dầu thực vật hydro hóa, dầu<br />
đậu tương.<br />
Do sắt được bào chế là hợp chất hữu cơ nên dễ hấp thu, ít tác dụng phụ. Được<br />
dùng để cung cấp sắt cho phụ nữ có thai và các chứng thiếu máu thiếu sắt.<br />
2.3 CÁC <strong>PHƯƠNG</strong> <strong>PHÁP</strong> <strong>ĐỊNH</strong> <strong>LƯỢNG</strong> <strong>SẮT</strong> [3,4,5]<br />
Có nhiều phương pháp định lượng sắt.Tùy thuộc vào những loại mẫu khác<br />
nhau mà áp dụng những phương pháp định lượng khác nhau như định lượng<br />
complexon, khối lượng, trắc quang hoặc các phương pháp hóa lý khác. Bài luận<br />
văn này đề cập đến phương pháp trắc quang và chuẩn độ complexon.<br />
2.3.1 Phương pháp chuân độ complexon<br />
2.3.1.1 Thuốc thử trong chuẩn độ complexon<br />
Axit etylendiamintetraaxetic (EDTA, complexon II hay H4Y)<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Khối lượng phân tử: 292,24 g.mol -1<br />
Công thức phân tử: C10H16O8N2<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
6<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Công thức cấu tạo:<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hình 2.3: Công thức cấu tạo của EDTA<br />
Đây là chất được sử dụng phổ biến trong chuẩn độ complexon. EDTA tạo<br />
phức với các kim loại trong đa số trường hợp theo tỉ lệ 1 : 1. Đây là một tính chất<br />
quý của EDTA. Phức được tạo thành giữa ion kim loại với EDTA có hằng số bền<br />
β khá lớn. Đối với ion Fe 3+ phức tạo thành có giá trị lgβ FeY − = 25,1.<br />
EDTA ít tan trong nước nên trong chuẩn độ thường sử dụng dạng muối dinatri<br />
(Na2H2Y), được gọi là complexon III (nhưng cũng thường được gọi là EDTA).<br />
2.3.1.2 Các phương pháp chuẩn độ complexon<br />
a Chuẩn độ trực tiếp<br />
Đây là phương pháp đơn giản nhất. Trong phương pháp này, dung dịch chuẩn<br />
độ được điều chỉnh pH bằng một hệ đệm thích hợp. Sau dó, cho dung dịch chuẩn<br />
từ buret vào dung dịch chuẩn độ đến khi dung dịch chuẩn độ đổi màu từ phức của<br />
kim loại với chất chỉ thị về màu của chất chỉ thị ở trạng thái tự do.<br />
Sai số trong chuẩn độ trực tiếp được tính theo phương trình:<br />
1<br />
q = − β ′ [M] ′ [M]′ C+C 0<br />
CC 0<br />
Nồng độ kim loại không được chuẩn độ tại điểm cuối chuẩn độ đươc tính theo<br />
phương trình:<br />
[M] ′ =<br />
p<br />
′<br />
β MIn<br />
′<br />
Phép chuẩn độ đạt độ chính xác càng cao khi giá trị lgβ MIn của chất chỉ thị<br />
càng gần với giá trị pM’. Cho nên việc lựa chọn chất chỉ thị đóng vai trò quan trọng<br />
trong phương pháp chuẩn độ trực tiếp.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
7<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
b Chuẩn độ ngược<br />
Trong trường hợp không thể chuẩn độ trực tiếp thì phải sử dụng phương pháp<br />
chuẩn độ ngược.<br />
Phương pháp được tiến hành như sau: cho vào dung dịch cần chuẩn độ một<br />
lượng chính xác dung dịch EDTA lấy dư, thiết lặp điều kiện nhiệt độ, pH….. đảm<br />
bảo việc kim loại cần chuẩn độ (M1) phản ứng hết EDTA dư. Sau đó xác định lượng<br />
EDTA dư bằng một dung dịch chuẩn ion kim loại khác (M2). Cho dung dịch ion<br />
kim loại M2 từ buret vào dung dịch kim loại M1 (đã cho chất chỉ thị vào) cho đến<br />
khi dung dịch chuyển màu từ màu của chất chỉ thị ở trạng thái tự do sang màu của<br />
phức giữa chất chỉ thị với ion kim loại M2.<br />
Chú ý: cần phải đảm bảo kim loại cần chuẩn độ tác dụng hết với EDTA. Nếu<br />
kim loại phản ứng chậm với EDTA thì cần phải đun nóng và có thời gian để phản<br />
ứng hoàn toàn. Nếu kim loại bị kết tủa ở pH thích hợp cho chuẩn độ thì phải cho<br />
kim loại phản ứng với lượng dư EDTA trước rồi mới chuyển pH về giá trị chuẩn<br />
độ bằng một hệ đệm thích hợp. Hằng số bền điều kiện của phức M2-EDTA phải<br />
nhỏ hơn hằng số bền điều kiện của phức M1-EDTA.<br />
c Chuẩn độ thế<br />
Khi không thể chuẩn độ trực tiếp kim loại M1 bằng EDTA, có thể thay thế<br />
kim loại M1 bằng một lượng tương đương kim loại M2 có thể chuẩn độ trực tiếp<br />
bằng EDTA. Kim loại M1 được cho phản ứng với lượng dư dung dịch complexonat<br />
M2. Sau khi phản ứng trao đổi xảy ra hoàn toàn, tiến hành chuẩn độ lượng kim loại<br />
M2 bằng dung dịch EDTA.<br />
Phương trình phản ứng trao đổi:<br />
M2Y + M1 M1Y + M2 K’= β M1Y<br />
′<br />
β′<br />
M 2Y<br />
′<br />
Để phép chuẩn độ đạt độ chính xác cần thiết thì giá trị β M2 Y phải rất nhỏ so với<br />
′<br />
hằng số bền điều kiện β M1 Y nhưng phải lớn hơn 10 7 .<br />
d Chuẩn độ gián tiếp<br />
Nếu chất cần phân tích không tham gia phản ứng với EDTA thì có thể chuẩn<br />
độ gián tiếp bằng dung dịch EDTA bằng cách cho chất cần chuẩn độ tác dụng với<br />
một lượng chính xác dư kim loại có thể chuẩn độ bằng EDTA. Sau đó xác định<br />
lượng kim loại dư bằng EDTA.<br />
Phương pháp này cũng được dùng đế phân tích một hỗn hợp kim loại. Phương<br />
pháp được tiến hành bằng cách thay thế một kim loại trong hỗn hợp kim loại bằng<br />
một kim loại khác có khả năng chuẩn độ chon lọc bằng EDTA hoặc có thể tách dễ<br />
dàng ra khỏi hỗn hợp.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
8<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
2.3.2 Phương pháp trắc quang<br />
2.3.2.1 Định luật Lamber-Beer<br />
Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc có cường độ I0 qua một dung dịch có nồng<br />
độ C (mol/l) và có bề dày b (cm), sau khi ra khỏi dung dịch nó bị hấp thu 1 phần<br />
khi đó cường độ tia ló là It (It < I0) thì.<br />
Tỉ số I t<br />
I 0<br />
I t<br />
I 0<br />
= 10 −εbC (2.1)<br />
đặc trưng cho độ truyền qua của ánh sáng khi đi qua dung dịch và<br />
được gọi là độ truyền quang. Ký hiệu là T<br />
T = I t<br />
= 10 −εbC (2.2)<br />
I 0<br />
ε là hệ số đặc trưng cho bản chất của chất hấp thụ ánh sáng và bước sóng của<br />
ánh sáng đơn sắc chiếu vào dung dịch. Nó được gọi là hệ số tắt phân tử gam hay<br />
hệ số hấp thụ phân tử gam khi nồng độ C của chất hấp thụ biểu thị bằng mol/l.<br />
Để thuận tiện cho việc tính toán trong phân tích người ta thường chuyển<br />
thành.<br />
lgT = lg I t<br />
= lg10 −εbC (2.4)<br />
I 0<br />
hay -lgT = lg I 0<br />
= εbC = A (2.5)<br />
I t<br />
tích.<br />
A gọi là mật độ quang. A phụ thuộc tuyến tính vào nồng độ của chất phân<br />
A và T là hai đại lượng không có thứ nguyên. A liên hệ với T thông qua biểu<br />
thức A=-lgT.<br />
Một số nguyên nhân làm cho sự hấp thu ánh sáng của dung dịch không tuân<br />
theo định luật lamber-beer<br />
Ánh sáng không đơn sắc: thường dẫn đến độ lệch âm<br />
Ảnh hưởng của pH: pH có thể thay đổi thành phần cửa phức tạo thành, pH<br />
còn ảnh hưởng đến mức độ hoàn toàn của phản ứng tạo phức đối với thuốc thử là<br />
axit yếu, đối với thuốc thử là axit mạnh thì pH không ảnh hưởng đến độ hoàn toàn<br />
của phản ứng tạo phức nhưng ở pH quá thấp làm tăng lực ion nên hệ số hoạt động<br />
của các cấu tử giảm do đó phân li nhiều hậu quả là phản ứng xảy ra không hoàn<br />
toàn.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
9<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Ảnh hường của độ phân li chất màu khi pha loãng: khi dung dịch bị pha loãng<br />
sự phân li của phức tăng làm cho nồng độ của phức giảm xuống dẫn đến sai lệch<br />
định luật beer.<br />
Ngoài ra còn có những nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi trạng thái chất hấp<br />
thụ làm thay đổi phổ hấp thụ.<br />
2.3.2.2 Một số phương pháp chuẩn độ bằng trắc quang<br />
a Phương pháp so sánh<br />
Cách tiến hành: tiến hành đo mật độ quang của dung dịch đã biết chính xác<br />
nồng độ (Cch) và dung dịch nguyên cứu có nồng độ chưa biết (Cx) trên cùng một<br />
cuver được hai giá trị mật độ quang là Ach và Ax.<br />
Tử công thức (2.5) A=εbC<br />
Khi b là hằng số, thiết lặp tỉ lệ<br />
A x<br />
= C X<br />
A ch<br />
C ch<br />
(2.6)<br />
Suy ra: Cx= A xC ch<br />
(2.7)<br />
A ch<br />
Tuy nhiên để tăng độ chính xác của của phương pháp so sánh nên tiến hành<br />
với hai mẫu chuẩn có nồng độ là Cch1 và Cch2. Pha dung dịch nghiên cứu có nồng<br />
độ Cx sao cho Cch1
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Pha dung dịch màu nghiên cứu với nồng độ Cx(mol/l) và tiến hành đo mật độ<br />
quang Ax trong cùng điều kiện đo các mẫu chuẩn. Tiến hành thí nghiệm ba lần và<br />
lấy giá trị A̅̅̅̅.<br />
x<br />
̅̅̅̅<br />
Từ công thức ̅̅̅̅ A x = ε̅bCx hay Cx= A x<br />
Phương pháp này đòi hỏi dung dịch tuân thủ định luật beer.<br />
c Phương pháp đồ thị<br />
ε̅b<br />
Để xác định nồng độ của chất cần nghiên cứu bằng phương pháp đường chuẩn<br />
phải dựng đường chuẩn của chất cần nghiên cứu. Pha dung dịch nghiên cứu có<br />
nồng độ Cx. Sau đó tiến hành đo mật độ quang Ax từ đó dựa vào phương trình<br />
đường chuẩn hoặc đường chuẩn để xác định nồng độ Cx của chất cần nghiên cứu.<br />
Xây dựng dường chuẩn: pha một dãy dung dịch chuẩn (thường 5-8 dung dịch<br />
chuẩn) có nồng độ Cch khác nhau khoảng 10%. Ở mỗi nồng độ Cch pha it nhất 3<br />
mẩu. Đo mật độ quang Ach của các dung dịch chuẩn trên và lấy gía trị trung bình<br />
cho mỗi điểm trên đường chuẩn. Từ các giá trị Ach thu được tiến hành xây dựng đồ<br />
thị sự phụ thuộc của Ach theo Cch.<br />
Khi chọn khoảng nồng độ để xây dựng đường chuẩn cần chú ý:<br />
Khoảng nồng độ này phải chứa nồng độ của chất cần phân tích.<br />
Khoảng nồng độ đã chọn phải tuân thủ định luật beer.<br />
Các giá trị Ach trong khoảng nồng độ đã chọn phải có độ lặp lại cao.<br />
Pha mẫu cần nghiên cứu: pha dung dịch cần phân tích với nồng độ Cx trong<br />
cùng điều kiện như pha dung dịch chuẩn. Tiến hành đo mật độ quang Ax của dung<br />
dịch cần phân tích. Thực hiện thí nghiệm ít nhất 3 lần và lấy giá trị trung bình.<br />
Dựa vào đồ thị đường chuẩn và giá trị mật độ quang thu được tính nồng độ<br />
của chất cần phân tích.<br />
d Phương pháp thêm<br />
Phương pháp này là một dạng của phương pháp so sánh. Nhưng ở phương<br />
pháp thêm mật độ quang của dung dịch cần nghiên cứu được so sánh với chính nó<br />
khi cho thêm vào một lượng chính xác chất nghiên cứu. Có thể sử dụng phương<br />
pháp thêm bằng hai phương pháp sau.<br />
Phương pháp tính<br />
Cách tiến hành: pha dung dịch cần nghiên cứu có nồng độ Cx, và dung dịch<br />
chuẩn cũng chính là dung dịch nghiên cứu có cho thêm một lượng a chính xác chất<br />
cần nghiên cứu có nồng độ là Cch=Ca+Cx. Đo mật độ quang Ax và Ach của hai dung<br />
dịch trên với cùng một cuver trong cùng điều kiện đo.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
11<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Từ công thức (2.5) A=εCb<br />
Suy ra: Ax=εC x b<br />
Thiết lặp tỉ lệ:<br />
Ach=εC ch b = ε(C a + C x )b (2.11)<br />
Phương pháp đồ thị<br />
A x<br />
=<br />
A ch<br />
C x<br />
hay Cx= A x(C a +C x )<br />
C a +C x<br />
A ch<br />
(2.12)<br />
Cách tiến hành: pha một dãy chuẩn là dung dịch chất cần nghiên cứu có cho<br />
thêm một lượng chính xác ai chất cần nghiên cứu để nồng độ của dãy chuẩn là<br />
Cx+a1, Cx+a2, Cx+a3, Cx+a4,.....,Cx+ai và tiến hành đo mật độ quang tương ứng của các<br />
dung dịch trên. Từ các giá trị Ax+ai thu được, dựng đồ thị A-C. Khi đó đồ thị sẽ cắt<br />
trục hoành tại điểm H(C,0). Trị tuyệt đối của C cũng chính là nồng độ của chất cần<br />
phân tích.<br />
e Phương pháp vi sai<br />
Phương pháp này cũng là một dạng khác của phương pháp so sánh. Nhưng<br />
trong phương pháp này không đo mật độ quang của dung dịch chuẩn và dung dịch<br />
nghiên cứu so với mẫu trắng mà so sánh với dung dịch chuẩn có nồng độ C0 gần<br />
bằng nồng độ Cx của dung dịch cần nghiên cứu.<br />
Phương pháp này có thể loại trừ sự ảnh hưởng của các chất lạ có trong dung<br />
dịch và được dùng để đo dung dịch có nồng độ lớn vì thế không tuân theo định luật<br />
beer.<br />
Tùy thuộc vào cách đo mật độ quang tương đối của dung dịch cần nghiên cứu<br />
mà phương pháp vi sai được chia thành các phương pháp sau.<br />
‣ Khi C0
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
quang của dung dịch chuẩn và dung dịch nghiên cứu so sánh với dung dịch so sánh<br />
thu được các giá trị mật độ quang tưng ứng là A’ch và A’x.<br />
Từ công thức (2.5) A=εbC<br />
Suy ra:<br />
A’ch=Ach-A0=εb(Cch-C0)<br />
A’x=Ax-A0=εb(Cx-C0)<br />
Trong đó Ach, Ax, A0 là mật độ quang của 3 dung dịch trên so sánh với mẫu<br />
trắng.<br />
Thiết lặp tỉ lệ của A’ch với A’x được<br />
Hay Cx=C0+(Cch-C0) A 0 ′<br />
‣ Khi dùng C0>Cx<br />
Phương pháp đồ thị<br />
A ch<br />
′<br />
A ch<br />
A′ = C ch−C 0<br />
x<br />
C x −C 0<br />
(2.13)<br />
′ (2.14)<br />
Cách tiến hành: pha một dãy chuẩn có có nồng độ là C1, C2, C3,....., Cn, và<br />
một dung dịch có nồng độ C0, sau cho C0>Cn, tiến hành đo mật độ quang của dung<br />
dịch màu C0 so sánh lần lượt với dãy dung dịch thu được giá trị mật độ quang tưng<br />
ứng là A’1, A’2, A’3,....,A’n.<br />
Khi đó mật độ quang A’n được xác định như sau:<br />
A’n=A0-An=εb(C0-Cn)= εb∆Cn<br />
Với εb là hằng số thì giá trị A’n sẽ tỉ lệ thuận với hiện số C0-Cn, do C0 trong<br />
thí nghiệm là không đổi nên A’n càng lớn khi Cn càng nhỏ. A’n đạt cực đại khi Cn<br />
là 0, A’n nhỏ nhất khi Cn=C0. Khi đó A’n=0.<br />
Dựng đồ thị A’n-∆Cn.<br />
Dung dịch nghiên cứu được pha với nồng độ Cx như khi pha dung dịch chuẩn<br />
sau cho Cx
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Với<br />
Ax=εb(C2-Cx)<br />
Suy ra<br />
A1=εb(C2-C1)<br />
A 1<br />
= C 2−C 1<br />
A x<br />
hay Cx=C2- A x(C 2 −C 1 )<br />
(2.15)<br />
C 2 −C x A 1<br />
2.3.3 Một số thuốc thử dùng trong định lượng sắt [1,6]<br />
2.3.3.1 Thuốc thử 3-metoxynitro sophenol<br />
Thuốc thử tạo phức màu xanh lá cây. Có độ hấp thụ cực đại ở λ = 700 nm.<br />
Phức tuân theo định luật beer trong khoảng nồng độ nhỏ hơn nhỏ hơn 2mg/l. pH<br />
thích hợp cho việc tạo phức là từ 5-8. Thuốc thử tạo phức với ion Fe 2+ với tỉ lệ Fe 2+<br />
: R = 1 : 3. Do đó phải chuyển Fe 3+ về Fe 2+ bằng tác nhân thích hợp. Phức có thể<br />
được chiết bằng clorofom. Sự hiện diện của ion Cu 2+ sẽ ảnh hưởng đến kết quả và<br />
thường được che bằng thiosufat.<br />
2.3.3.2 Thuốc thử axit cacboxylic-8-quynolin<br />
Thuốc thử này cũng được dùng để định lượng sắt bằng cách tạo phức với ion<br />
Fe 2+ theo tỉ lệ Fe 2+ : R = 1 : 2 nên cũng cần phải chuyển tất cả các ion sắt có trong<br />
dung dịch về Fe 2+ . Phức có mật độ quang đạt cực đại tại λ = 385nm va 530nm.<br />
Tại λ = 385nm phức không có khoảng nồng độ tuân theo định luật beer. Tại<br />
λ = 530nm khoảng nồng độ sắt tuân theo định luật beer là 0,03-0,23 mol/5ml. Phức<br />
có thể được chiết bằng clorofom, pH thuận lợi cho quá trình chiết là từ 6,5-7,3.<br />
2.3.3.3 Thuốc thử 2-axety-pyridazin<br />
Thuốc thử tạo phức với ion Fe 2+ tương đối chậm, kéo dài khoảng 24h. Nhưng<br />
nếu tiến hành ở nhiệt độ 60 0 C thì quá trình tạo phức ổn định trong khoảng 1h. Để<br />
tránh sự ảnh hưởng của các ion lạ có thể chiết phức bằng nitrobenzen ở pH từ 3,5-<br />
4,5. Phức có mật độ quang cực đại tại λ = 510nm-520nm.<br />
2.3.3.4 Thuốc thử o-phenantrolin<br />
Thuốc thử tạo phức màu đỏ với ion Fe 2+ . Phức sẽ bị chuyển thành màu xanh<br />
khi có mặt của ion Ce 4+ . Đây là thuốc thử nhạy trong việc xác định sắt thông qua<br />
việc tạo phức màu với dung dịch sắt(II). Nhạy hơn NH4CNS trong axeton. Phức có<br />
màu đỏ mạnh ở pH= 2-9. Chú ý giữ môi trường khử cho dung dịch. Phức bền trong<br />
6 tháng và tuân thủ chặt chẽ định luật beer.<br />
Thuốc thử cũng phản ứng ion Fe 3+ nhưng phức này không bền và chuyển<br />
thành màu vàng.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
14<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
2.3.3.5 Thuốc thử bato-phenantrolin<br />
Tương tự như thuốc thử o-phenantrolin, thuốc thử bato-phenantrolin tạo phức<br />
màu đỏ với ion Fe 2+ . Ưu điểm của thuốc thử này so với o-phenantrolin là nó có độ<br />
chính xác gấp hai lần và nó có thể được chiết bằng nhiều dung môi hữu cơ như n-<br />
amylic, isoanylic, amylaxetat, clorofom hoặc hỗn hợp clorofom : etylic = 1 : 5 hoặc<br />
5 : 1. pH thuận lợi cho quá trình tạo phức là từ 4-7. Phức có độ hấp thụ cực đại tại<br />
λ = 510nm.<br />
THUỐC THỬ AXIT SULFOSALICYLIC<br />
Công thức phân tử: C7H6O6S<br />
Khối lượng phân tử: 254,2 g/mol<br />
Công thức cấu tạo:<br />
OH<br />
HO<br />
S<br />
O<br />
Hình 2.4: Công thức cấu tạo của axit sunfosalicylic<br />
Sự tạo phức của thuốc thử với ion Fe 3+ : ion sắt(III) phản ứng với thuốc thử<br />
theo tỉ lệ khác nhau và phụ thuộc vào pH của dung dịch. Ở dung dịch có pH từ 1,8-<br />
2,5 phức tạo thành có màu đỏ tím với tỉ lệ Fe 3+ : R = 1 : 1, nếu pH dung dịch từ 4-<br />
7 phức tạo thành có màu đỏ da cam, tỉ lệ giửa Fe 3+ : R = 1 : 2. Phức tạo thành cũng<br />
bền ở khoảng pH từ 9-12 nhưng trong khoảng pH này phức tạo thành có mật độ<br />
quang rất nhỏ nên không có ý nghĩa trong phân tích. Trong khoảng pH này phức<br />
có màu vàng da cam.<br />
Mật độ quang cực đại đạt được ở những bước sóng khác và cũng phụ thuộc<br />
vào pH dung dịch. Dung dịch có pH từ 1,8-2,5 phức sẽ có độ hấp thụ cực đại ở λ<br />
= 500nm. Tại λ = 490nm phức sẽ có độ hấp thụ cực đại khi dung dịch có pH từ<br />
4-7.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
O<br />
O<br />
OH<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
15<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
THUỐC THỬ AXIT SALICYLIC<br />
Công thức phân tử: C7H6O3<br />
Khối lượng phân tử: 138,12 g/mol<br />
Công thức cấu tạo:<br />
Hình 2.5: Công thức cấu tạo của axit salicylic<br />
Axit salicylic có giá trị pK1=13,1 ; pK2=3,9. Thuốc thử tạo phức màu tím với<br />
ion sắt(III) theo tỉ lệ sắt:thuốc thử là 1:3. Phức tạo thành có độ hấp thu cực đại ở<br />
bước sóng λ=500nnm.<br />
2.4 MỘT SỐ YÊU CẦU THẨM <strong>ĐỊNH</strong> MỘT QUY TRÌNH PHÂN<br />
TÍCH [7]<br />
2.4.1 Tính tuyến tính<br />
Tính tuyến tính của một quy trình phân tích là khả năng thu được các kết quả<br />
thí nghiệm tỉ lệ với nồng độ của chất cần phân tích trong mẫu phân tích và kết quả<br />
thu được có nồng độ chất phân tích nằm trong khoảng cho phép.<br />
Tính tuyến tính được đánh giá bằng hệ số tương quan R.<br />
Với R=<br />
n<br />
∑ i=1(x i −x̅)(y i −y̅)<br />
√∑ n<br />
2<br />
i=1(x i −x̅) ∑ n i=1 (yi −y̅) 2<br />
HO<br />
Nếu R=1: có sự tương quan tuyến tính rõ rệt<br />
R>5: có phụ thuộc tuyến tính<br />
R
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Độ lệch chuẩn: SD=√ ∑(x−X)2<br />
n−1<br />
(2.17)<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Độ lệch chuẩn tương đối: RSD(%)=CV(%)= SD X<br />
Giới hạn tin cậy: e=± tSD<br />
√n<br />
2.4.3 Độ đúng của phép phân tích<br />
∗ 100% ≤ 2% (GMP asean)<br />
(2.18)<br />
Là mức độ gần sát của các kết quả thu được bằng quy trình phân tích đề xuất<br />
với giá trị thực trên cùng một mẫu thử đã được đồng nhất trong một điều kiện xác<br />
định.<br />
Các đại lượng đặc trưng:<br />
Tỉ lệ hồi phục: 98%≤ x ∗ 100% ≤ 102%<br />
μ<br />
Bias: |xd| = |x − μ| (2.19)<br />
Bias toàn phần: 1%≤ |x d|∗100<br />
L<br />
− RSD.t<br />
√n<br />
Trong đó: μ là hàm lượng chất chuẩn cho vào<br />
≤ 1,5% (2.20)<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
17<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
CHƯƠNG III: TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM<br />
3.1 HÓA CHẤT CẦN PHA<br />
Dung dịch Fe chuẩn 10 -2 M: cân chính xác 0,980g (NH4)Fe(SO4).6H2O cho<br />
vào bình định mức 250ml thêm vài giọt dung dịch H2SO4 đặc thêm nước cất tới<br />
vạch. Các nồng độ nhỏ hơn được pha từ dung dịch trên.<br />
Dung dịch EDTA 5.10 -2 M: cân chính xác 4,6530g Na2H2Y.2H2O hòa tan vào<br />
nước cho toàn bộ vào bình định mức 250ml thêm nước cất đến vạch.<br />
Dung dịch NaNO3 2M: hòa tan vào nước cất 42,500g NaNO3 sao đó cho vào<br />
bình định mức 250ml thêm nước cất đến vạch.<br />
Dung dịch borax 0,02M: cân 1,4569g Na2B4O7.5H2O vào tan toàn bộ vào<br />
nước cất, định mức bằng bình định mức 250ml.<br />
Dung dịch HNO3 0,01M: pha loãng 1,5ml dung dịch HNO3 đậm đặc vào<br />
100ml nước cất, xác định lại chính xác nồng độ dung dịch sau pha loãng bằng dung<br />
dịch borax 0,02M. Sau đó tiếp tục pha loãng bằng cho được dung dịch axit HNO3<br />
0,01M.<br />
Dung dịch thuốc thử axit sufosalicylic 0,1M: hòa tan hoàn toàn 12,71g SSA<br />
trong nước cất. Cho dung dịch thu được vào bình định mức 500ml và thêm nước<br />
cất đến vạch.<br />
Dung dịch thuốc thử axit salicylic 0,1M: cân 6,906g SA hòa tan trong nước<br />
cất có cho thêm 10ml ancol etylic, cho vào bình định mức 500ml thêm nước cất<br />
đến vạch.<br />
Xử lý mẫu thuốc: hòa tan toàn bộ dịch thuốc có trong 5 viên thuốc sắt hiệu<br />
ferrovit bằng axit HNO3 đặc đun nóng nhẹ. Cho toàn bộ dung dịch thu được vào<br />
bình định mức 500ml thêm dung dịch axit HNO3 0,1M đến vạch và lọc dung dịch<br />
thu được.<br />
3.2 DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM<br />
Bình định mức 25ml: 25 cái<br />
Bình định múc 250ml: 5 cái<br />
Bình định mức 100ml: 1 cái<br />
ống li tâm: 2 cái<br />
bình tam giác 250ml: 3 cái<br />
buret 25ml<br />
pipet 1ml, 5ml, 10ml<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
cốc thủy tinh 100ml, 250ml<br />
cân điện tử, máy li tâm, bếp điện<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
18<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
3.3 TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM<br />
3.3.1 Phương pháp complexon<br />
3.3.1.1 Kiểm tra độ tuyến tính<br />
Cho dung dịch EDTA 10 -2 M được pha từ dung dịch EDTA 5.10 -2 M cho vào<br />
buret chỉnh về vạch 0.<br />
Tiến hành lấy dung dịch sắt 10 -2 M cho vào 10 erlen với lượng thể tích dung<br />
dịch sắt cần lấy như sau:<br />
Bảng 3.1: Pha dung dịch trong kiểm tra độ tuyến tính của phương pháp<br />
complexon<br />
bình 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10<br />
VFe 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20<br />
Vnước cất 18 16 14 12 10 8 6 4 2 0<br />
Thêm vài tinh thể (NH4)S2O8 vào mỗi erlen đung nóng nhẹ. Để nguội và thêm<br />
vài tinh thể chất chỉ thị. Tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch EDTA trên buret đến<br />
khi dung dịch chuyển từ màu tím sang vàng thì dừng lại. ghi nhận thể tích dung<br />
dịch EDTA đã dùng cho mỗi lần chuẩn độ.<br />
Tiến hành thí nghiệm 3 lần và lấy giá trị trung bình. Thực hiện tương tự ở hai<br />
loại chất chỉ thị.<br />
3.3.1.2 Kiểm tra độ lặp lại (độ chính xác)<br />
Từ dung dịch EDTA 5.10 -2 M pha loãng thành dung dịch EDTA 10 -2 M. Cho<br />
vào buret chỉnh về vạch 0. Chuẩn bị cho việc chuẩn độ.<br />
Lấy chính xác 20ml dung dịch Fe 2+ 10 -2 M cho vào erlen 250ml. Thêm vài<br />
tinh thể (NH4)S2O8 và đung nóng nhẹ. Để nguội và thêm vào vài tinh thể chất chỉ<br />
thị. Tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch EDTA đến khi dung dịch đổi màu từ tím<br />
sang vàng.<br />
Tiến hành thí nghiệm 12 lần. 6 lần với chất chỉ thị axit sulfosalicylic, 6 lần<br />
với chất chỉ thị axit salicylic.<br />
Ghi nhận thể tích EDTA đã dùng cho mỗi lần chuẩn độ. Nhận xét kết quả thu<br />
được.<br />
3.3.1.3 Kiểm tra độ đúng<br />
Lấy chính xác 1 lượng thể tích dung dịch thuốc và 1 lượng thể tích dung dịch<br />
Fe 2+ 10 -2 M với tỉ lệ thể tích dung dịch thuốc : dung dịch sắt chuẩn thay đổi như sau:<br />
20:0, 10:8, 10:10, 10:12. Cho vào erlen 250ml thêm vào vài tinh thể (NH4)S2O8 và<br />
đung nóng nhẹ. Để nguội và thêm vào vài tinh thể chất chỉ thị và nhỏ vài giọt NH3<br />
đặc cho dung dịch có màu tím sẫm. Tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch EDTA<br />
10 -2 M.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
19<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Tiến hành thí nghiệm 6 lần với mỗi tỉ lệ thể tích trên. 3 lần với chất chỉ thị<br />
axit salicylic, 3 lần với chất chỉ thị axit sulfosalicylic.<br />
Ghi nhận thể tích dung dịch EDTA đã dùng cho mỗi lần chuẩn độ. Nhận xét<br />
kết quả.<br />
Hình 3.1: Dung dịch trước khi chuẩn độ<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Hình 3.2: Dung dịch sau khi chuẩn độ<br />
20<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
3.3.2 Phương pháp trắc quang<br />
3.3.2.1 Kiểm tra độ tuyến tính<br />
Lấy 100ml dung dịch Fe 2+ 10 -2 M vào erlen 250ml, thêm vài tinh thể<br />
(NH4)S2O8 đậy kín và đun nóng nhẹ để chuyển sắt(II) thành sắt(III)<br />
Chuẩn bị 10 bình định mức 25ml. Đánh số theo thứ tự từ 1 đến 10. Mỗi bình<br />
chứa dung dịch với thành phần như sau (dùng chất tạo phức là axit salicylic):<br />
Bảng 3.2: Cách pha dung dịch phức màu trong kiểm tra độ tuyến tính của phương<br />
pháp trắc quang<br />
Bình số<br />
Fe(III)<br />
10 -2 M<br />
NaNO3<br />
2M<br />
CH3COONa<br />
0,1M<br />
C7H6O3<br />
0,1M<br />
HNO3<br />
0,1M<br />
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10<br />
0,25 0,50 0,75 1,00 1,25 1,50 1,75 2,00 2,25 2,50<br />
5,00 5,00 5,00 5,00 5,00 5,00 5,00 5,00 5,00 5,00<br />
0,50 0,50 0,50 0,50 0,50 0,50 0,50 0,50 0,50 0,50<br />
5,00 5,00 5,00 5,00 5,00 5,00 5,00 5,00 5,00 5,00<br />
Đến<br />
vạch<br />
Đến<br />
vạch<br />
Đến<br />
vạch<br />
Đến<br />
vạch<br />
Đến<br />
vạch<br />
Đến<br />
vạch<br />
Đến<br />
vạch<br />
Đến<br />
vạch<br />
Đến<br />
vạch<br />
Đến<br />
vạch<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
21<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Sau khi pha được các dung dịch có màu như sau.<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hình 3.3: Dung dịch sau khi pha trong kiểm tra độ tuyến tính<br />
Đơn vị tính trong bảng 1 là ml. Khi đó nồng độ của Fe 3+ trong bình sẽ tăng<br />
dần đều từ 10 -4 M (bình 1) đến 10 -3 M (bình 10),<br />
Tiến hành đo mật độ quang A của 10 bình định mức trên. Ghi nhận kết quả.<br />
Tiến hành thí nghiệm 3 lần lấy giá trị trung bình và xây dựng đồ thị sự phụ<br />
thuộc của mật độ quang theo nồng độ và kiểm tra độ tuyến tính của đồ thị thu được<br />
thông qua giá trị R thu được bằng excel.<br />
Tiến hành thực hiện tương tự với chất tạo phức axit sufosalicylic (C7H6O6S).<br />
3.3.2.2 Kiểm tra độ chính xác<br />
Chuẩn bị 6 bình định mức 25ml. Cho vào mỗi bình 1,5ml dung dịch Fe 2+ 10 -<br />
2 M, cho tiếp 5ml NaNO3 2M, 0,5ml CH3COONa 0,1M, 5ml chất tạo phức axit<br />
salicylic (C7H6O3) va định mức bằng axit HNO3 đến vạch.<br />
Tiến hành đo mật độ quang A của dung dịch trong 6 bình định mức trên. Nghi<br />
nhận kết quả và nhận xét.<br />
Thực hiện tương tự để kiểm tra độ chính xác của phép phân tích đối với chất<br />
tạo phức axit sufosalicylic.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
22<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
3.3.2.3 Kiểm tra độ đúng<br />
Lấy 50ml dung dịch thuốc và 50ml dung dịch Fe 2+ 10 -2 M vào 2 erlen khác<br />
nhau, thêm vài tinh thể (NH4)S2O8 vào mỗi bình, đậy kín và đun nóng nhẹ.<br />
Chuẩn bị 4 bình định mức 25ml đánh số cho các bình từ 1 đến 4. Tiến hành<br />
pha dung dịch trong các bình như sau.<br />
Bảng 3.3: Cách pha dung dịch kiểm tra độ đúng của phép phân tích trắc quang<br />
với chất tạo phức axit salicylic<br />
Bình số 1 2 3 4<br />
Dung dịch thuốc<br />
(ml)<br />
1,00 1,00 1,00 1,00<br />
Fe 3+ 10 -2 M<br />
(ml) 0 0,80 1,00 1,20<br />
NaNO3 2M<br />
(ml)<br />
CH3COONa 0,1M<br />
(ml)<br />
C6H7O3 0,1M<br />
(ml)<br />
5,00 5,00 5,00 5,00<br />
5,00 0,500 0,500 0,500<br />
5,00 5,00 5,00 5,00<br />
HNO3 0,1M Đến vạch Đến vạch Đến vạch Đến vạch<br />
Đo mật độ quang của 4 bình định mức trên. Ghi nhận kết quả đo được xử<br />
lí số liệu và nhận xét. Thực hiện thí nghiệm 3 lần và lấy giá trị trung bình.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Thực hiện tương tự với chất tạo phức axit sulfosalicylic (C7H6O6S).<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
23<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM<br />
4.1 <strong>PHƯƠNG</strong> <strong>PHÁP</strong> COMPLEXON<br />
4.1.1 Kiểm tra độ tuyến tính<br />
Thể tích EDTA được dùng trong chuẩn độ kiểm tra độ tuyến tính như sau:<br />
Bảng 4.1: Thể tích EDTA cần dùng trong kiểm tra độ tuyến tính trong phương<br />
pháp complexon<br />
bình<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
6<br />
7<br />
8<br />
Lần chuẩn độ<br />
SA<br />
VEDTA<br />
Lần 1 1,9 2<br />
Lần 2 1,9 1,9<br />
Lần 3 1,9 2<br />
Trung bình 1,9 1,97<br />
Lần 1 3,9 3,9<br />
Lần 2 4 3,9<br />
Lần 3 3,9 4<br />
Trung bình 3,93 3,93<br />
Lần 1 5,8 6<br />
Lần 2 5,8 6<br />
Lần 3 5,8 6<br />
Trung bình 5,8 6<br />
Lần 1 8 7,9<br />
Lần 2 8 8<br />
Lần 3 7,9 7,9<br />
Trung bình 7,97 7,93<br />
Lần 1 9,9 9,9<br />
Lần 2 9,9 10<br />
Lần 3 9,9 10<br />
Trung bình 9,9 9,97<br />
Lần 1 12 12<br />
Lần 2 12 11,9<br />
Lần 3 12 12<br />
Trung bình 12 11,97<br />
Lần 1 13,9 14<br />
Lần 2 13,9 14<br />
Lần 3 14 14,1<br />
Trung bình 13,97 14,03<br />
Lần 1 15,9 15,9<br />
Lần 2 15,9 16<br />
Lần 3 15,9 15,9<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
SSA<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
24<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
9<br />
10<br />
Xử lý số liệu:<br />
Trung bình 15,9 15,93<br />
Lần 1 18 18<br />
Lần 2 17,8 18<br />
Lần 3 17,8 17,8<br />
Trung bình 17,87 17,93<br />
Lần 1 19,8 20<br />
Lần 2 19,9 20<br />
Lần 3 19,9 19,9<br />
Trung bình 19,87 19,97<br />
Dựng đồ thị sự phụ thuộc của thể tích EDTA theo thể tích dung dịch sắt với<br />
hai loại chất chỉ thị SSA và SA được dồ thị như sau.<br />
Với chất chỉ thị SA<br />
25<br />
20<br />
15<br />
10<br />
5<br />
0<br />
1.9<br />
3.93<br />
5.8<br />
7.97<br />
9.9<br />
Hình 4.1: Đồ thị độ tuyến tính trong phương pháp complexon với chất chỉ thị SA<br />
12<br />
y = 0.9997x - 0.086<br />
R² = 0.9999<br />
17.87<br />
13.97<br />
15.9<br />
19.87<br />
0 5 10 15 20 25<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
25<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Với chất chỉ thị SSA:<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
25<br />
20<br />
15<br />
10<br />
5<br />
0<br />
1.97<br />
3.93<br />
Hình 4.2: Đồ thị độ tuyến tính trong phương pháp complexon với chất chỉ thị<br />
SSA<br />
Kết luận: với chất chỉ thị SA đồ thị có giá trị R 2 =0,9999.<br />
với chất chỉ thị SSA đồ thị có giá trị R 2 =1<br />
nên cả hai loại chất chỉ thị đều có độ tuyến tính cao trong phương pháp<br />
complexon<br />
4.1.2 Kiểm tra độ chính xác<br />
6<br />
7.93<br />
9.97<br />
y = 0.9998x - 0.0353<br />
R² = 1<br />
17.93<br />
Để chuẩn độ 20ml dung dịch Fe(III) 10 -2 M từ màu tím sang màu vàng nhạt<br />
lượng EDTA 10 -2 M cần dùng như sau:<br />
Bảng 4.2: Thể tích EDTA cần trong chuẩn độ kiểm tra độ chính xác của phương<br />
pháp complexon<br />
Thể tích EDTA (ml)<br />
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5 Lần 6 X̅<br />
Thuốc thử axit<br />
salicylic<br />
19,8 19,8 19,8 19,8 19,9 19,8 19,817<br />
Thuốc thử axit<br />
sulfosalicylic<br />
20,0 20,0 19,9 19,9 20,0 20,0 19,967<br />
11.97<br />
14.03<br />
15.93<br />
19.97<br />
0 5 10 15 20 25<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
26<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Xử lý số số liệu<br />
Bảng 4.3: Giá trị các đại lượng đặc trưng trong xác định độ chính xác của phương<br />
pháp complexon<br />
e<br />
SD RSD (%)<br />
(P=0,95; k=5)<br />
Thuốc thử axit<br />
±0,04285<br />
0,040825 0,206<br />
salicylic<br />
Thuốc thử axit<br />
±0,054202<br />
0,05164 0,257<br />
sulfosalicylic<br />
Từ đó suy ra<br />
Cà hai loại thuốc thử trên đều có giá trị RSD
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Kết quả khảo sát độ đúng của phương pháp complexon với chất chỉ thị axit<br />
sulfosalicylic:<br />
Bảng 4.5: Kết quả kiểm tra độ đúng với chất chỉ thị SSA trong phương pháp<br />
complexon.<br />
Tỉ lệ<br />
Lượng<br />
Lượng<br />
Lượng<br />
VEDTA<br />
Tỉ lệ hồi<br />
có trong<br />
Lần CĐ<br />
phát hiện<br />
thêm (g)<br />
(ml)<br />
phục (%)<br />
mẫu (g)<br />
(g)<br />
1 17,6 0,004514 101,04<br />
10:8 0.005315 0.004468 2 17,6 0,004514 101,04<br />
3 17,5 0,004458 99,79<br />
1 19,4 0,00552 98,83<br />
10:10 0.005315 0.005585 2 19,4 0,00552 98,83<br />
3 19,4 0,00552 98,83<br />
1 21,4 0,006636 99,03<br />
10:12 0.005315 0.006702 2 21,4 0,006636 99,03<br />
3 21,3 0,006581 98,19<br />
Trung bình 99,0<br />
Kết luận: cả hai loại chất chỉ thị đều đạt độ đúng trong phương pháp<br />
complexon với tỉ lệ hồi phục là 98,41% với chất chỉ thị SA và 99,40% với chất chỉ<br />
thị SSA.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
28<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
4.2 <strong>PHƯƠNG</strong> <strong>PHÁP</strong> TRẮC QUANG<br />
4.2.1 Kiểm tra độ tuyến tính<br />
Tiến hành đo mật độ quang của 10 bình định mức đã pha với chất tạo phức là<br />
axit sulfosalicylic được kết quả như sau:<br />
Bảng 4.6 : Giá trị mật độ quang theo nồng độ của sắt với chất tạo phức là axit<br />
sulfosalicylic<br />
Nồng độ (M)<br />
Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB<br />
10 -4 0,243 0,227 0,223 0,231<br />
2.10-4 0,412 0,403 0,403 0,406<br />
3.10 -4 0,601 0,573 0,620 0,598<br />
4.10 -4 0,797 0,767 0,803 0,789<br />
5.10 -4 0,992 0,946 1,017 0,985<br />
6.10 -4 1,178 1,177 1,191 1,182<br />
7.10 -4 1,366 1,323 1,427 1,372<br />
8.10 -4 1,578 1,538 1,534 1,550<br />
9.10 -4 1,774 1,702 1,798 1,758<br />
10 -3 1,932 1,926 1,989 1,949<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
A<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
29<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Xử lý số liệu:<br />
Thiết lặp đồ thị sự phụ thuộc của mật độ quang theo nồng độ được đồ thị sau:<br />
2.5<br />
2<br />
1.5<br />
1<br />
0.5<br />
0<br />
y<br />
y = 1917.1x + 0.0276<br />
R² = 0.9999<br />
0 0.0002 0.0004 0.0006 0.0008 0.001 0.0012<br />
Hình 4.3:Đồ thị sự phụ thuộc của mật độ quang theo nồng độ sắt với chất tạo<br />
phức là axit sulfosalicylic<br />
Tiến hành đo mật độ quang của 10 bình định mức đã pha với chất tạo phức là<br />
axit salicylic được kết quả sau:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
30<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Bảng 4.7: Sự phụ thuộc của mật độ quang theo nồng độ sắt với chất tạo phức là<br />
axit salicylic<br />
Nồng độ sắt (M)<br />
Lần 1 Lân 2 Lần 3 TB<br />
10 -4 0,1347 0,1169 0,1216 0,1244<br />
2.10 -4 0,3328 0,2971 0,2998 0,3099<br />
3.10 -4 0,5185 0,4722 0,4898 0,4935<br />
4.10 -4 0,6912 0,6603 0,6624 0,6713<br />
5.10 -4 0,8529 0,817 0,8513 0,8404<br />
6.10 -4 1,0288 0,9968 1,0272 1,0176<br />
7.10 -4 1,2263 1,1839 1,2027 1,2043<br />
8.10 -4 1,3882 1,362 1,3622 1,3708<br />
9.10 -4 1,5993 1,5208 1,4816 1,5339<br />
10 -3 1,7311 1,7225 1,686 1,7132<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
A<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
31<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Xử lý số liệu:<br />
Từ kết quả thu được dựng đồ thị sự phụ thuộc của mật độ quang theo nồng<br />
độ sắt được đồ thị sau:<br />
Hình 4.4:Đồ thị sự phụ thuộc của mật độ quang theo nồng độ sắt với chất tạo<br />
phức là axit salicylic<br />
Kết luận: Với chất tạo phức axit sulfosalicylic cho giá trị R 2 =0,9999<br />
Với chất tạo phức axit salicylic cho giá trị R 2 =0,9998<br />
Cả hai loại chất tạo phức đều cho giá trị R 2 ≈1 do đó cả hai loại chất tạo phức<br />
đều có độ tuyến tính cao trong phương pháp trắc quang.<br />
4.2.2 Kiểm tra độ lặp lại<br />
Tiến hành đo mật độ quang của 6 bình định mức với mỗi loại chất tạo phức<br />
đã pha được kết quả sau:<br />
Bảng 4.8: Kết quả kiểm tra độ lặp lại của phương pháp trắc quang<br />
Bình số 1 2 3 4 5 6<br />
A<br />
2<br />
1.8<br />
1.6<br />
1.4<br />
1.2<br />
1<br />
0.8<br />
0.6<br />
0.4<br />
0.2<br />
0<br />
y<br />
y = 1759.4x - 0.0397<br />
R² = 0.9998<br />
0 0.0002 0.0004 0.0006 0.0008 0.001 0.0012<br />
SA 1,0788 1,0798 1,0783 1,0788 1,0809 1,0798<br />
SSA 1,1784 1,1706 1,1778 1,1706 1,1758 1,1725<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
32<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Xử lý số liệu:<br />
Bảng 4.9: Giá trị các đại lượng đặc trưng cho độ chính xác của phương pháp trắc<br />
quang<br />
SA<br />
SSA<br />
A̅ SD RSD<br />
e<br />
(p=0,95, k=5)<br />
1,0794 0,000949 0,08789 0,000996<br />
1,1743 0,003519 0,2997 0,003694<br />
Kết luận: cả hai loại thuốc thử đều có giá trị RSD
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
4.2.3 Kiểm tra độ đúng<br />
Tiến hành đo A của các dung dịch trong 4 bình định mức được các giá trị như<br />
trong bảng sau.<br />
Bảng 4.10: Kết quả đo mật độ quang A trong kiểm tra độ đúng của phương pháp<br />
trắc quang<br />
bình<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
Lần 1 0,6783 0,7481<br />
Lần 2 0,6975 0,7753<br />
Lần 3 0,6912 0,7677<br />
Lần 1 1,2259 1,3495<br />
Lần 2 1,2696 1,3882<br />
Lần 3 1,2536 1,3741<br />
Lần 1 1,3794 1,4817<br />
Lần 2 1,4053 1,5374<br />
Lần 3 1,3985 1,5271<br />
Lần 1 1,4932 1,6427<br />
Lần 2 1,5583 1,6971<br />
Lần 3 1,5454 1,6636<br />
A<br />
SA SSA SA SSA<br />
A̅<br />
0,6890 0,7637<br />
1,2497 1,3706<br />
1,3944 1,5154<br />
1,5323 1,6678<br />
Xử lý số liệu:từ hai phương trình đường chuẩn trong kiểm tra độ tuyến tính<br />
của phương pháp trắc quang tính được lượng sắt có trong mẫu thử và mẫu thêm<br />
chuẩn như sau.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
34<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Bảng 4.11: Lượng sắt có trong mẫu trong kiểm tra độ đúng của phương pháp trắc<br />
quang<br />
bình 1 2 3 4<br />
Lượng<br />
sắt (g)<br />
SA<br />
SSA<br />
0,000578 0,001023 0,001138 0,001247<br />
0,000536 0,000978 0,001084 0,001195<br />
Xử lý số liệu: tiến hành tính toán các thông số đặc trưng của độ đúng được<br />
kết quả sau:<br />
Bảng 4.12: Các thông số đặc trưng cho độ đúng trong phương pháp trắc quang<br />
Chất tạo<br />
phức<br />
Lượng thêm<br />
(g)<br />
Lượng tìm<br />
thấy (g)<br />
Tỉ lệ hồi<br />
phục (%)<br />
Tỉ lệ hồi<br />
phục TB (%)<br />
Bias (%)<br />
Bias toàn<br />
phần (%)<br />
SA<br />
SSA<br />
0,000447 0,000558 0,00067 0,000447 0,000558 0,00067<br />
0,000445 0,00056 0,000669 0,000442 0,000547 0,000658<br />
99,59 100,23 99,86 98,93 98,03 98,25<br />
99,89 98,40<br />
0,41 0,23 0,14 1,07 1,97 1,75<br />
0,78687 1,002008<br />
Kết luận: cả hai loại chất tạo phức đều đạt độ đúng với tỉ lệ hồi phục trung<br />
bình là<br />
99,89% với chất tạo phức SA<br />
98,4% với chất tạo phức SSA<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
35<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
CHƯƠNG V: XÁC <strong>ĐỊNH</strong> HÀM <strong>LƯỢNG</strong> THUỐC<br />
Chọn phương pháp trắc quang với chất tạo phức là SSA để xác định hàm<br />
lượng sắt trong một viên thuốc ferrovit (dược phẩm thái lan)<br />
Cách tiến hành: lấy 1,5ml dung dịch thuốc đã được oxi hóa bằng (NH4)S2O8<br />
vào bình định mức 25ml và tiến hành pha giống như pha mẫu chuẩn với chất tạo<br />
phức là SSA. Đo mật độ quang của dung dịch thuốc trong điều kiện như đo mẫu<br />
chuẩn. Ghi nhận kết quả và tính hàm lượng sắt thông qua đường chuẩn.<br />
Kết quả:<br />
phương trình đường chuẩn trong thí nghiệm trên: y=1917,1x+0,0276<br />
Bảng 5.1: Kết quả xác định hàm lượng thuốc<br />
A Ctn mtn mthuốc C%<br />
1,097 0,00055782 0,158 0,162 97,505<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
36<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN<br />
Cả hai loại thuốc thử axit salicylic và axit sulfosalicylic đều cho là chất chỉ<br />
thị tốt trong phương pháp complexon để chuẩn độ sắt.<br />
Cả hai loại thuốc thử axit salicylic và axit sulfosalicylic đều tạo phức màu<br />
tuân thủ chặc chẽ định luật Beer và cho kết quả tốt trong phương pháp trắc quang<br />
để chuẩn độ sắt.<br />
Cả hai phương pháp complexon và trắc quang đều phụ hợp để định lượng sắt<br />
với hai chất tạo phức là axit salicylic và axit sulfosalicylic.<br />
Thuốc có hàm lượng Ferrous fumarate là 0,158mg sai khác ít hơn 2,5% lượng<br />
Ferrous fumarate ghi trên bao bì là 0,162mg. Thuốc đạt chất lượng.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
37<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
TÀI LIỆU THAM <strong>KHẢ</strong>O<br />
1. Nguyễn Thị Cẩm Luyến. 2010. Luận văn tốt nghiệp đại học “đánh giá<br />
phương pháp xác định hàm lượng sắt tổng cộng trong nước”. luận văn tốt<br />
nghiệp Đại học ngành hóa học. Đại học Cần Thơ. TP.Cần Thơ.<br />
2. Đinh Thị Huyền Trang. 2009. Luận văn tốt nghiêp “nghiên cứu sự tạo<br />
phức của sắt(II) với thuốc thử bato-phenantrolin bằng phương pháp trắc<br />
quang ứng dụng sát định hàm lượng sắt trong viên nang ferrovit dược<br />
phẩm thái lan”. Luận văn tốt nghiệp cao học ngành hóa học. Đại Học<br />
Vinh. TP.Vinh.<br />
3. Nguyễn Tinh Dung. hóa học phân tích (phần 3). NXB Giáo Dục.<br />
4. Nguyễn Tinh Dung, Lê Thị Vinh, Trần Thị Yến và Đỗ Văn Huê. Một số<br />
phương pháp phân tích hóa lý. Trường Đại Học Sư Phạm TP. Hồ Chí<br />
Minh.TP.Hồ Chí Minh.<br />
5. G. SCHWARZENBACH, H. FLASCHKA. Chuẩn Độ Phức Chất. NXB<br />
Khoa Học Và Kỹ Thuật.<br />
6. Trần Tứ Hiếu. Hóa học phân tích. NXB Đại Học Quốc Gia Hà Nội.Hà<br />
Nội.<br />
7. Nguyễn Thị Diệp Chi. Giáo trình các phương pháp hiện đại trong kiểm<br />
nghiệp dược.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
38<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial