Khảo sát khả năng hấp phụ ion Crom (VI) trong nước bằng vật liệu hấp phụ điều chế từ mụn dừa đã loại lignin (2017)
https://app.box.com/s/om53rui9eu8w0glfgr8m487m62c8rng5
https://app.box.com/s/om53rui9eu8w0glfgr8m487m62c8rng5
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ<br />
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN<br />
<br />
HUỲNH HỮU TRUNG<br />
KHẢO SÁT KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION CROM (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />
TRONG NƯỚC BẰNG VẬT LIỆU HẤP PHỤ ĐIỀU CHẾ<br />
TỪ MỤN DỪA ĐÃ LOẠI LIGNIN<br />
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC<br />
NGÀNH HÓA HỌC<br />
MÃ NGÀNH 52440112<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Cần Thơ, <strong>2017</strong><br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ<br />
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN<br />
<br />
HUỲNH HỮU TRUNG<br />
KHẢO SÁT KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION CROM (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />
TRONG NƯỚC BẰNG VẬT LIỆU HẤP PHỤ ĐIỀU CHẾ<br />
TỪ MỤN DỪA ĐÃ LOẠI LIGNIN<br />
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC<br />
NGÀNH HÓA HỌC<br />
MÃ NGÀNH 52440112<br />
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN<br />
TS. LƯƠNG HUỲNH VỦ THANH<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Cần thơ, <strong>2017</strong><br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Trường Đại học Cần Thơ<br />
Khoa Khoa học Tự nhiên<br />
Bộ môn: Hóa học<br />
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam<br />
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br />
------<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN<br />
Cán bộ hướng dẫn: Ts. Lương Huỳnh Vủ Thanh<br />
Tên đề tài: “<s<strong>trong</strong>>Khảo</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> <strong>bằng</strong> <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong><br />
<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> <strong>từ</strong> <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> <strong>đã</strong> <strong>loại</strong> <strong>lignin</strong>”<br />
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hữu Trung MSSV: B1303999<br />
Lớp Hóa học 1 – Khóa 39<br />
Nội dung nhận xét:<br />
Nhận xét về hình thức luận văn tốt nghiệp:<br />
…………………………………………………………………………………<br />
…………………………………………………………………………………<br />
Nhận xét về nội dung luận văn tốt nghiệp:<br />
Đánh giá nội dung thực hiện đề tài: …………………………………………..<br />
…………………………………………………………………………………<br />
Những vấn đề còn hạn <strong>chế</strong>: …………………………………………..………<br />
…………………………………………………………………………………<br />
Nhận xét đối với sinh viên thực hiện đề tài:<br />
…………………………………………………………………………………<br />
…………………………………………………………………………………<br />
Kết luận, đề nghị và điểm:<br />
…………………………………………………………………………………<br />
…………………………………………………………………………………<br />
Cần Thơ, ngày … tháng … năm <strong>2017</strong><br />
Cán bộ hướng dẫn<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Lương Huỳnh Vủ Thanh<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Trường Đại học Cần Thơ<br />
Khoa Khoa học Tự nhiên<br />
Bộ môn: Hóa học<br />
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam<br />
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br />
------<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN<br />
Cán bộ phản biện: …………………………………………………………….<br />
Tên đề tài: “<s<strong>trong</strong>>Khảo</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> <strong>bằng</strong> <strong>vật</strong><br />
<strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> <strong>từ</strong> <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> <strong>đã</strong> <strong>loại</strong> <strong>lignin</strong>”<br />
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hữu Trung<br />
Lớp Hóa học 1 – Khóa 39<br />
Nội dung nhận xét:<br />
Nhận xét về hình thức luận văn tốt nghiệp:<br />
MSSV: B1303999<br />
…………………………………………………………………………………<br />
…………………………………………………………………………………<br />
Nhận xét về nội dung luận văn tốt nghiệp:<br />
Đánh giá nội dung thực hiện đề tài: …………………………………………..<br />
…………………………………………………………………………………<br />
Những vấn đề còn hạn <strong>chế</strong>: …………………………………………..………<br />
…………………………………………………………………………………<br />
Nhận xét đối với sinh viên thực hiện đề tài:<br />
…………………………………………………………………………………<br />
…………………………………………………………………………………<br />
Kết luận, đề nghị và điểm:<br />
…………………………………………………………………………………<br />
…………………………………………………………………………………<br />
Cần Thơ, ngày … tháng … năm <strong>2017</strong><br />
Cán bộ phản biện<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Trường Đại học Cần Thơ<br />
Khoa Khoa học Tự nhiên<br />
Bộ môn: Hóa học<br />
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam<br />
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br />
------<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN<br />
Cán bộ phản biện: …………………………………………………………….<br />
Tên đề tài: “<s<strong>trong</strong>>Khảo</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> <strong>bằng</strong> <strong>vật</strong><br />
<strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> <strong>từ</strong> <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> <strong>đã</strong> <strong>loại</strong> <strong>lignin</strong>”<br />
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hữu Trung<br />
Lớp Hóa học 1 – Khóa 39<br />
Nội dung nhận xét:<br />
Nhận xét về hình thức luận văn tốt nghiệp:<br />
MSSV: B1303999<br />
…………………………………………………………………………………<br />
…………………………………………………………………………………<br />
Nhận xét về nội dung luận văn tốt nghiệp:<br />
Đánh giá nội dung thực hiện đề tài: …………………………………………..<br />
…………………………………………………………………………………<br />
Những vấn đề còn hạn <strong>chế</strong>: …………………………………………..………<br />
…………………………………………………………………………………<br />
Nhận xét đối với sinh viên thực hiện đề tài:<br />
…………………………………………………………………………………<br />
…………………………………………………………………………………<br />
Kết luận, đề nghị và điểm:<br />
…………………………………………………………………………………<br />
…………………………………………………………………………………<br />
Cần Thơ, ngày … tháng … năm <strong>2017</strong><br />
Cán bộ phản biện<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
LỜI CẢM ƠN<br />
Quá trình hoàn thành luận văn cũng đồng thời là quá trình để em học hỏi<br />
và thu thập kiến thức nhiều hơn cho bản thân. Để hoàn thành được luận văn này<br />
không chỉ là sự cố gắng của riêng bản thân em mà còn là những sự giúp đỡ nhiệt<br />
tình, động viên, chỉ dẫn của các thầy cô, người thân, bạn bè thân thiết. Em xin<br />
trân thành cảm ơn các thầy cô khoa Khoa học Tự nhiên và Khoa Công nghệ <strong>đã</strong><br />
luôn giúp đỡ và tạo <strong>điều</strong> kiện cho em <strong>trong</strong> quá trình học tập cũng như hoàn<br />
thành luận văn.<br />
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến thầy Lương Huỳnh Vủ Thanh <strong>đã</strong><br />
luôn tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em <strong>trong</strong> suốt quá trình hoàn thành đề tài.<br />
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô <strong>trong</strong> Hội đồng chấm luận văn<br />
<strong>đã</strong> dành thời gian quý báu đọc và đưa ra những nhận xét giúp em hoàn thiện<br />
luận văn.<br />
Sau cùng em xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn bên cạnh ủng<br />
hộ, khích lệ em <strong>trong</strong> suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.<br />
Chúc mọi người nhiều sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt.<br />
Xin trân trọng cám ơn!<br />
Cần Thơ, ngày tháng năm <strong>2017</strong><br />
Sinh viên thực hiện<br />
Huỳnh Hữu Trung<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
i<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
TÓM TẮT<br />
Trong nghiên cứu này, <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> (hợp chất cellulose-<strong>lignin</strong>) được xử lý với<br />
<strong>nước</strong> và NaOH để <strong>loại</strong> bỏ phần lớn <strong>lignin</strong> và tạp chất, sau đó sản phẩm được<br />
nung ở nhiệt độ 200 C <strong>trong</strong> 6 giờ. Vật <strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thu được sẽ được ứng dụng<br />
cho việc <strong>loại</strong> bỏ Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) <strong>bằng</strong> phương pháp <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Các phương pháp phân tích<br />
nhiệt trọng lượng (TGA), phổ hồng ngoại (FT-IR), <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> (BET), cấu trúc pha<br />
và thành phần pha (XRD), điện tích bề mặt (pHpzc) và số tâm axit được sử dụng<br />
để xác định thành phần cấu trúc và các đặc tính của VLHP. Quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
Cr (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) tối ưu khi pH 2 <strong>trong</strong> thời gian 20 phút ở nhiệt độ phòng (25±1℃) với<br />
nồng độ Cr (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) ban đầu là 100 mg/L đạt hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> 95,23%. Ngoài ra,<br />
quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tuân theo phương trình động học <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> biểu kiến bậc hai<br />
và mô hình đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Freundlich.<br />
Từ khóa: Cr(IV), than hoạt tính, <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong>, <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>, <strong>nước</strong><br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
ii<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
LỜI CAM ĐOAN<br />
Em là Huỳnh Hữu Trung (B1303999) sinh viên của lớp Hóa Học 1 K39<br />
khoa Khoa Học Tự Nhiên, trường Đại học Cần Thơ xin cam kết đề tài luận văn<br />
“<s<strong>trong</strong>>Khảo</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> <strong>bằng</strong> <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
<strong>điều</strong> <strong>chế</strong> <strong>từ</strong> <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> <strong>đã</strong> <strong>loại</strong> <strong>lignin</strong>” được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên<br />
cứu của em và các kết quả của nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận<br />
văn cùng cấp nào khác.<br />
Cần Thơ, ngày tháng năm <strong>2017</strong><br />
Huỳnh Hữu Trung<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
iii<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
MỤC LỤC<br />
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i<br />
TÓM TẮT .......................................................................................................... ii<br />
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. iii<br />
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv<br />
DANH SÁCH BẢNG ...................................................................................... vii<br />
DANH SÁCH HÌNH ...................................................................................... viii<br />
DANH SÁCH TỪ <s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>ẾT TẮT .......................................................................... ix<br />
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ................................................................................. 1<br />
1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................ 1<br />
1.2 Mục tiêu đề tài ......................................................................................... 3<br />
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN .............................................................................. 4<br />
2.1 Nguyên <strong>liệu</strong> <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> .............................................................................. 4<br />
2.2 Than hoạt tính .......................................................................................... 4<br />
2.2.1 Định nghĩa ........................................................................................ 4<br />
2.2.2 Thành phần than hoạt tính ................................................................ 5<br />
2.2.3 Chế tạo than hoạt tính ...................................................................... 5<br />
2.2.4 Cấu trúc xốp của bề mặt than hoạt tính ............................................ 7<br />
2.2.5 Đặc tính hóa học của bề mặt than hoạt tính ..................................... 8<br />
2.3 Cơ sở lý thuyết về quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>....................................................... 9<br />
2.3.1 Khái niệm ......................................................................................... 9<br />
2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> .................................. 11<br />
2.3.3 Cân <strong>bằng</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> ........................................................................... 11<br />
2.3.4 Các mô hình cơ bản của quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> .................................... 12<br />
2.3.5 Động học <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> .......................................................................... 16<br />
2.4 Giới thiệu về <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> ................................................................................ 17<br />
2.4.1 Tên gọi và vị trí .............................................................................. 17<br />
2.4.2 Tính chất <strong>vật</strong> lý .............................................................................. 17<br />
2.4.3 Tính chất hóa học ........................................................................... 17<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
2.4.4 Hợp chất <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) ....................................................................... 18<br />
2.4.5 Các công dụng của <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> ............................................................... 19<br />
2.4.6 Đặc tính của <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> ......................................................................... 19<br />
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 21<br />
iv<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
3.1 Thiết bị , dụng cụ, hóa chất ................................................................... 21<br />
3.1.1 Thiết bị và dụng cụ ......................................................................... 21<br />
3.1.2 Hóa chất ......................................................................................... 21<br />
3.2 Phương pháp <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> VLHP ................................................................ 21<br />
3.2.1 Chuẩn bị nguyên <strong>liệu</strong> ..................................................................... 21<br />
3.2.2 Phương pháp biến tính VLHP ........................................................ 21<br />
3.2.3 Hiệu suất <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> VLHP.............................................................. 23<br />
3.3 Các phương pháp đánh giá tính chất của VLHP được <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> ........... 23<br />
3.3.1 Phân tích nhiệt <strong>trong</strong> lượng (TGA) ................................................ 23<br />
3.3.2 Cấu trúc và thành phần pha (XRD) ................................................ 23<br />
3.3.3 Diện tích bề mặt riêng (SBET) ......................................................... 23<br />
3.3.4 Phổ hồng ngoại FT-IR.................................................................... 23<br />
3.3.5 Tổng số tâm axit trên bề mặt VLHP .............................................. 23<br />
3.3.6 Điện tích bề mặt (pHpzc) ................................................................. 24<br />
3.4 Đường chuẩn nồng độ <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) ......................................................... 24<br />
3.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) của VLHP.... 25<br />
3.5.1 Ảnh hưởng của pH đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) ............. 25<br />
3.5.2 Ảnh hưởng của thời gian <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />
................................................................................................................. 25<br />
3.5.3 Ảnh hưởng của nồng độ <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) ban đầu đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
................................................................................................................. 26<br />
3.5.4 Ảnh hưởng của khối lượng VLHP đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />
................................................................................................................. 26<br />
3.5.5 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) ........... 26<br />
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ...................................................... 27<br />
4.1 Hiệu suất <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> ................................................................................. 27<br />
4.1.1 Kết quả đo TGA ............................................................................. 27<br />
................................................................................................................. 27<br />
4.1.2 Hiệu suất của quá trình <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> VLHP ......................................... 28<br />
4.2 Các phương pháp đánh giá tính chất của VLHP ................................... 28<br />
4.2.1 Cấu trúc và thành phần pha (XRD) ................................................ 28<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
4.2.2 Diện tích bề mặt riêng (SBET) ........................................................ 29<br />
4.2.3 Phổ hồng ngoại FT-IR.................................................................... 30<br />
4.2.4 Tổng số tâm axit trên bề mặt VLHP .............................................. 31<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
v<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
4.2.5 Điện tích bề mặt (pHpzc) ................................................................. 32<br />
4.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) của VLHP .......... 33<br />
4.3.1 Ảnh hưởng của pH đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) ................... 33<br />
4.3.2 Ảnh hưởng của thời gian <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) .. 34<br />
4.3.3 Động học <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> .......................................................................... 35<br />
4.3.4 Ảnh hưởng của nồng độ Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) đầu đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> .......... 37<br />
4.3.5 Đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> ........................................................................ 38<br />
4.3.6 Ảnh hưởng của khối lượng VLHP đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />
................................................................................................................. 43<br />
4.3.7 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) ................. 44<br />
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 45<br />
5.1 Kết luận ................................................................................................. 45<br />
5.2 Kiến nghị ............................................................................................... 45<br />
TÀI LIỆU KHAM KHẢO ............................................................................... 46<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
vi<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DANH SÁCH BẢNG<br />
Bảng 3.1 Danh mục hóa chất ........................................................................... 21<br />
Bảng 3.2 Đường chuẩn nồng độ <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) .................................................... 24<br />
Bảng 4.1 Hiệu suất <strong>chế</strong> tạo than ...................................................................... 28<br />
Bảng 4.2 So sánh số tâm axit của các than hoạt tính ....................................... 31<br />
Bảng 4.3 Điện tích bề mặt VLHP .................................................................... 32<br />
Bảng 4.4 Ảnh hưởng của pH đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) ..................... 33<br />
Bảng 4.5 Ảnh hưởng của thời gian đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) ............ 34<br />
Bảng 4.6 Tính toán phương trình giả định bậc 1 ............................................. 35<br />
Bảng 4.7 Tính toán phương trình giả định bậc 2 ............................................. 36<br />
Bảng 4.8 Các tham số phương trình giả định bậc 1 và bậc 2 .......................... 36<br />
Bảng 4.10 Kết quả <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt C0 = 50÷300 mg/L, pH = 2,<br />
lượng VLHP = 0,2 g; t o = 30 o C; t = 20 (phút) ................................................ 38<br />
Bảng 4.11 Các hằng số đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) của VLHP ....................... 39<br />
Bảng 4.12 So sánh các nghiên cứu <strong>trong</strong> và ngoài <strong>nước</strong> với các <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) ............................................................................................................... 40<br />
Bảng 4.13 Các giá trị của 2 phương trình đẳng nhiệt Tempkin và D-R .......... 41<br />
Bảng 4.14 Ảnh hưởng của khối lượng VLHP đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />
.......................................................................................................................... 43<br />
Bảng 4.15 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) ........... 44<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
vii<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
DANH SÁCH HÌNH<br />
Hình 2.1 Ảnh <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> thô ................................................................................ 4<br />
Hình 2.2 Kích thước các lỗ xốp <strong>trong</strong> than hoạt tính ........................................ 7<br />
Hình 2.4 Sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc của Ce/qe vào Ce .......................................................... 14<br />
Hình 2.3 Đường <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt Langmuir. .............................................. 14<br />
Hình 3.1 Sơ đồ <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> VLHP <strong>từ</strong> <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> .................................................... 22<br />
Hình 3.2 Đường chuẩn xác định nồng độ <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) ...................................... 25<br />
Hình 4.1 Đồ thị phân tích nhiệt trọng lượng TGA .......................................... 27<br />
Hình 4.2 Giản đồ nhiễu xạ tia X của VLHP .................................................... 28<br />
Hình 4.3 Đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> - khử <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> N2 của mẫu ở 77K ..................... 29<br />
Hình 4.4 Phổ hồng ngoại FT-IR của VLHP .................................................... 30<br />
Hình 4.5 Đồ thị biểu diễn sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc số mol NaOH phản ứng vào thời gian31<br />
Hình 4.6 Đồ thị biểu thị quan hệ giữa pHban đầu và pHsau của dung dịch KCl ngâm<br />
với VLHP ......................................................................................................... 32<br />
Hình 4.7 Sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc của hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) vào pH ......................... 33<br />
Hình 4.8 Sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc của các Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) theo pH .............................................. 33<br />
Hình 4.9 Sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc của hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) vào thời gian ............... 34<br />
Hình 4.10 Động học <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) của VLHP theo phương trình phản ứng giả<br />
định bậc 1 ......................................................................................................... 35<br />
Hình 4.11 Động học <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) của VLHP theo phương trình phản ứng giả<br />
định bậc 2 ......................................................................................................... 36<br />
Hình 4.12 Sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc của hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> vào nồng độ đầu của Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) . 37<br />
Hình 4.13 Đường đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Langmuir và Freundlich ...................... 38<br />
Hình 4.14 Đường đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Langmuir ............................................. 39<br />
Hình 4.15 Đường đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Freundlich ........................................... 39<br />
Hình 4.16 Đường đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Tempkin .............................................. 42<br />
Hình 4.17 Đường đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Dubinin - Radushkevich ..................... 42<br />
Hình 4.18 Sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc của hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) vào khối lượng VLHP43<br />
Hình 4.19 Sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc của hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) vào nhiệt độ ............... 44<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
viii<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
VLHP<br />
Abs<br />
pzc<br />
TGA<br />
XRD<br />
FTIR<br />
DANH SÁCH TỪ <s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>ẾT TẮT<br />
Vật <strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
Absorbance: độ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> thụ<br />
Point of zero charge: điểm đẳng điện<br />
Thermal gravimetric analysis: phân tích nhiệt <strong>trong</strong><br />
lượng<br />
X-ray Diffract<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>>: tinh thể học tia X<br />
Fourier Transform Infrared Radiat<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>>: quang phổ<br />
hồng ngoại biến đổi Fourier<br />
BET Brunauer – Emmett – Teller: đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> -<br />
khử <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> nitơ<br />
UV-Vis<br />
qe<br />
C0<br />
Ce<br />
Ultraviolet-Visible: phổ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> phân tử<br />
Dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cân <strong>bằng</strong> (mg/g)<br />
Nồng độ dung dịch Cr (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) lúc ban đầu<br />
Nồng độ dung dịch Cr (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) lúc cân <strong>bằng</strong><br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
ix<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
1.1 Đặt vấn đề<br />
CHƯƠNG 1<br />
GIỚI THIỆU<br />
Việt nam cũng như các <strong>nước</strong> khác hiện đang đứng trước thách thức lớn về<br />
nạn ô nhiễm môi trường <strong>nước</strong>. Đặc biệt là nguồn <strong>nước</strong> tại các khu công nghiệp<br />
và đô thị. Có nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan dẫn đến tình trạng ô<br />
nhiễm <strong>nước</strong> như sự gia tăng dân số, mặt trái của quá trình công nghiệp hóa, hiện<br />
đại hóa, cơ sở hạ tầng yếu kém, lạc hậu và nhận thức của người dân về vấn đề<br />
môi trường còn chưa cao. Đặc biệt <strong>trong</strong> quá trình hoạt động của các khu công<br />
nghiệp, số lượng <strong>nước</strong> thải thông qua xử lí trước khi thải ra môi trường chiếm<br />
một lượng rất ít. Có thể do nhiều nguyên nhân, <strong>trong</strong> đó không thể không kể<br />
đến sự khó khăn <strong>trong</strong> kỹ thuật và quy trình xử lí, cũng như chi phí xử lí.<br />
Nước thải của các khu công nghiệp thường là độc hại. Một <strong>trong</strong> số đó là<br />
<strong>nước</strong> thải của ngành xi mạ, nồng độ các chất hữu cơ t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> nhưng hàm lượng các<br />
kim <strong>loại</strong> nặng rất cao. Chúng là độc chất tiêu diệt các sinh <strong>vật</strong> phù du, gây bệnh<br />
cho cá và biến đổi các tính chất hóa lí của <strong>nước</strong>. Ngoài ra nếu không được xử<br />
lí, qua thời gian tích tụ và <strong>bằng</strong> con đường trực tiếp hay gián tiếp sẽ tồn đọng<br />
<strong>trong</strong> cơ thể con người gây ra các bệnh nghiêm trọng như viêm loét da, viêm<br />
đường hô <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>>, ung thư,…<br />
Trong số những <strong>loại</strong> kim <strong>loại</strong> nặng có <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> thải xi mạ, các hợp chất<br />
của crôm (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) là độc hại nếu nuốt hay hít phải. Liều tử vong của các hợp chất<br />
Cr (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) độc hại là khoảng nửa thìa trà <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong>. Phần lớn các hợp chất Cr (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />
gây kích thích mắt, da và màng nhầy, có thể gây bệnh đối với những người có<br />
cơ địa dị ứng. Chính vì vậy, việc xác định hàm lượng Cr (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) là cần thiết để<br />
đánh giá mức độ ô nhiễm nguồn <strong>nước</strong>. Từ đó, có biện pháp xử lý thích hợp, đảm<br />
bảo có <strong>nước</strong> sạch cho sinh hoạt, cho sản xuất và làm sạch môi trường.<br />
Đã có nhiều công trình ngiên cứu về xử lý Cr (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) <strong>bằng</strong> phương pháp <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> được công bố như “Nghiên cứu <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr trên vỏ trấu và ứng<br />
dụng xử lý tách Cr khỏi nguồn <strong>nước</strong> thải” của Lê Thị Tình – Đại Học Khoa Học<br />
Tự Nhiên (2011)[1], “Hấp <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) <strong>trong</strong> môi trường <strong>nước</strong> <strong>bằng</strong> Vật <strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> bã chè biến tính KOH” của Đỗ Trà Hương và các cộng sự trên Vietnam<br />
Journal of Chemistry[2], “Nghiên cứu hoạt hóa bùn đỏ <strong>bằng</strong> axit sulfuric và<br />
<s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)” của Nguyễn Tuấn Dung và các cộng sự trên<br />
Vietnam Journal of Chemistry[3], “Removal of hexavalent chromium using<br />
distillery sludge” của K Selvaraj và các cộng sự trên Bioresource Technology<br />
(2003)[4], “Removal of hexavalent chromium from aqueous solut<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>>s by D301,<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
1<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
D314 and D354 an<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>>-exchange resins” của Taihong Shi và các cộng sự trên<br />
Journal of Hazardous Materials (2009)[5].<br />
Các nghiên cứu cho thấy những <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> phẩm nông nghiệp như: bã mía, bã cà<br />
phê, vỏ lạc, vỏ trấu,… có <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> kim <strong>loại</strong> nặng <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> nhờ<br />
cấu trúc có nhiều lỗ xốp. Bản thân chúng có <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> chưa cao. Vì thế<br />
cần phải biến tính nhằm tăng <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cho các <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> trên.<br />
Ở Việt Nam, <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> là <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> phẩm <strong>từ</strong> việc tách chỉ xơ <strong>dừa</strong> khi thải trực<br />
tiếp ra môi trường <strong>nước</strong> sẽ gây ảnh hưởng tới vẽ mỹ quan và môi trường sống<br />
của các loài thủy sản. Trong đó <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> là một cellulose-<strong>lignin</strong> có hàm lượng<br />
cacbon t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> (40 – 50%) nhưng tạo được diện tích bề mặt riêng lớn và cấu trúc<br />
xốp, có thể sử dụng phương pháp hoạt hóa <strong>chế</strong> tạo[6]. Một số nghiên cứu sử<br />
dụng <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> để làm than hoạt tính như tác giả K. Santhy and P. Selvapathy <strong>đã</strong><br />
hoạt hóa <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> với dung dịch KOH 10% và nung ở 700 – 750 C, sau đó rửa<br />
với dung dịch HCl 10% sản phẩm than thu được có diện tích bề mặt riêng 877<br />
m 2 .g -1 [7]. Trong khi đó, tác giả C. Namasvayam và D. Sangeetha <strong>đã</strong> sử dụng<br />
<strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> được rửa sạch và phơi khô ngoài ánh sáng mặt trời 5 giờ trước khi hoạt<br />
hóa với ZnCl2 theo tỉ lệ 1:2 (<strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong>:ZnCl2) và nung ở 700 o C <strong>trong</strong> vòng 1<br />
giờ. Sản phẩm than thu được có diện tích bề mặt riêng là 910 m 2 .g -1 , <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>><br />
trao đổi cat<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> với dung lượng 1.614 mĐ.g -1 [8]. Mụn <strong>dừa</strong> được hoạt hóa với<br />
hexandecyltrimethyl ammonium (HDTMA) bromide 2%, lắc <strong>trong</strong> 5 giờ ở nhiệt<br />
độ phòng , rửa lại nhiều lần <strong>bằng</strong> <strong>nước</strong> cất, sấy sản phẩm ở 60 o C <strong>trong</strong> 8 giờ,<br />
thu được sản phẩm than hoạt tính có có diện tích bề mặt riêng là 1.9 m 2 .g -1 và<br />
có dung lượng trao đổi cat<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> là 1.33 mĐ.g -1 , dung lượng trao đổi an<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> là 3.5<br />
mĐ.g -1 là nghiên cứu của C. Namasivayam, MV Sureshkumar[9]. Trong nghiên<br />
cứu của tác giả C. Namasivayam và K. Kadirvelu, <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> được than hóa ở<br />
nhiệt độ 400 o C có diện tích bề mặt riêng là 346 m 2 .g -1 , than hóa ở 600 o C có<br />
diện tích bề mặt riêng là 392 m 2 .g -1 và than hóa ở 800 o C có diện tích bề mặt<br />
riêng là 507 m 2 .g -1 . Nhiệt độ càng tăng hiệu suất thu hồi than giảm <strong>từ</strong> 60 còn<br />
55.2%[10, 11].<br />
Nhằm tận dụng nguồn phế phẩm <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong>, góp phần cải thiện môi trường<br />
và xử lí các kim <strong>loại</strong> nặng <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> thải, đề tài “<s<strong>trong</strong>>Khảo</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> <strong>bằng</strong> <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> <strong>từ</strong> <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> <strong>đã</strong> <strong>loại</strong><br />
<strong>lignin</strong>” <strong>đã</strong> được thực hiện.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
2<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
1.2 Mục tiêu đề tài<br />
Chế tạo than hoạt tính <strong>từ</strong> <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> <strong>đã</strong> <strong>loại</strong> bỏ <strong>lignin</strong> <strong>từ</strong> các nhóm nghiên<br />
cứu khác.<br />
Đánh giá các tính chất hóa lý của <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> (VLHP) tạo ra.<br />
<s<strong>trong</strong>>Khảo</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> các yếu tố ảnh hưởng đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) <strong>trong</strong><br />
<strong>nước</strong> <strong>bằng</strong> VLHP được tạo ra.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
3<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
2.1 Nguyên <strong>liệu</strong> <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong><br />
CHƯƠNG 2<br />
TỔNG QUAN<br />
Mụn <strong>dừa</strong> là <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> phẩm <strong>từ</strong> công nghệ sản xuất gáo <strong>dừa</strong>, chỉ xơ <strong>dừa</strong> và <strong>mụn</strong><br />
<strong>dừa</strong> được xem là nguồn gây ô nhiễm nguồn <strong>nước</strong> nên nhiều cách sử dụng chúng<br />
<strong>đã</strong> được đề ra như sử dụng <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> trồng cây xanh, trộn với hỗn hợp dinh<br />
dưỡng để cải tạo đất và một số ứng dụng khác.<br />
Mụn <strong>dừa</strong> được thu lại <strong>từ</strong> các cơ sở sản xuất xơ <strong>dừa</strong>. Đây là một <strong>loại</strong> bã<br />
nông nghiệp khi thải xuống sông có thể gây ô nhiễm nguồn <strong>nước</strong>. Mụn <strong>dừa</strong> là<br />
<strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> cellulose-<strong>lignin</strong>, có màu nâu, kích thước <strong>từ</strong> 0,2 - 4 mm.<br />
Hình 2.1 Ảnh <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> thô<br />
Thành phần của <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> gồm: Cellulose (35%), Lignin (25,2%), Pentosan<br />
(7,5%), Chất béo và nhựa (1,8%) và các chất khác (31,2%)[12].<br />
Sau khi <strong>đã</strong> được <strong>loại</strong> <strong>lignin</strong> <strong>từ</strong> một nhóm nghiên cứu khác, <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> <strong>đã</strong><br />
được thu lại để tiến hành <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>>.<br />
2.2 Than hoạt tính<br />
2.2.1 Định nghĩa<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Có rất nhiều định nghĩa về than hoạt tính, tuy nhiên có thể nói rằng, than<br />
hoạt tính là một dạng cacbon <strong>đã</strong> được xử lý để mang lại một cấu trúc xốp, do đó<br />
có diện tích bề mặt rất lớn.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
4<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Than hoạt tính được dùng làm <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>từ</strong> thời thượng cổ. Người<br />
Ai Cập <strong>đã</strong> dùng than hoạt tính như chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> y học và làm <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> để<br />
tinh <strong>chế</strong> dược phẩm. Làm sạch <strong>nước</strong> uống <strong>bằng</strong> cách lọc qua than gỗ của người<br />
Hindu. Từ khoảng năm 1900-1901 công nghiệp sản xuất than bắt đầu phát triển<br />
để thay thế cho than xương làm <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> tinh <strong>chế</strong> <strong>trong</strong> công nghiệp sản xuất<br />
đường. Trong giai đoạn này than hoạt tính được sản xuất <strong>bằng</strong> cách than hóa<br />
hỗn hợp các nguyên <strong>liệu</strong> có nguồn gốc thực <strong>vật</strong> với chất xúc tác là hơi <strong>nước</strong><br />
hoặc CO2. Than hoạt tính được sử dụng suốt <strong>trong</strong> chiến tranh thế giới thứ nhất<br />
<strong>trong</strong> các mặt nạ phòng khí độc để bảo vệ binh lính.<br />
Nguồn nguyên <strong>liệu</strong> đầu vào để <strong>chế</strong> tạo than hoạt tính chủ yếu là các <strong>loại</strong><br />
than tự nhiên và các hợp chất cellulose. Các <strong>loại</strong> than tự nhiên có hàm lượng<br />
cacbon cao nhưng than hoạt tính tạo ra có diện tích bề mặt riêng nhỏ (500 –<br />
1000 m 2 .g -1 ) và quá trình hoạt hóa chủ yếu là hoạt hóa <strong>vật</strong> lý. Nhưng các hợp<br />
chất cellulose-<strong>lignin</strong> tuy có hàm lượng cacbon t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> nhưng lại tạo đuợc than hoạt<br />
tính có diện tích bề mặt riêng lớn (700 – 1400 m 2 .g -1 ), độ xốp cao, có thể dùng<br />
phương pháp hoạt hóa để <strong>điều</strong> <strong>chế</strong>[6].<br />
2.2.2 Thành phần than hoạt tính<br />
Cacbon là thành phần chủ yếu của than hoạt tính với hàm lượng khoảng<br />
85 – 95%. Bên cạnh đó than hoạt tính còn chứa các nguyên tố khác như hydro,<br />
nitơ, lưu huỳnh và oxi. Các nguyên <strong>liệu</strong> khác <strong>loại</strong> này được tạo ra <strong>từ</strong> nguồn<br />
nguyên <strong>liệu</strong> ban đầu hoặc liên kết với cacbon <strong>trong</strong> suốt quá trình hoạt hóa và<br />
các quá trình khác. Thành phần các nguyên tố <strong>trong</strong> than hoạt tính thường là<br />
88% C, 0,5% H, 0,5% N, 1% S, 6 – 7% O. Tuy nhiên hàm lượng oxi <strong>trong</strong> than<br />
hoạt tính có thể thay đổi <strong>từ</strong> 1 – 20% <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc vào nguồn nguyên <strong>liệu</strong> ban đầu,<br />
cách <strong>điều</strong> <strong>chế</strong>[13].<br />
2.2.3 Chế tạo than hoạt tính<br />
Có hai phương pháp <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> than hoạt tính chính là than hóa và hoạt hóa.<br />
Phương pháp than hóa là dùng nhiệt để phân hủy nguyên <strong>liệu</strong> ban đầu đưa<br />
nó về dạng cacbon, đồng thời làm bay hơi một số chất hữu cơ nhẹ tạo lỗ xốp<br />
ban đầu cho than, chính lỗ xốp này là đối tượng cho quá trình hoạt hóa than.<br />
Các yếu tố có ảnh hưởng quyết định đến chất lượng và hiệu suất của quá<br />
trình than hóa là nhiệt độ xử lý cuối, tốc độ nâng nhiệt và thời gian ủ nhiệt. Tốc<br />
độ nâng nhiệt t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> sẽ cho hiệu suất thu hồi than cao do phản ứng dehydrat hóa<br />
được tăng lên và làm cho <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> ổn định hơn. Thời gian nhiệt phân và tốc độ<br />
nâng nhiệt cũng đóng vai trò quan trọng đến độ xốp của sản phẩm. Để tăng diện<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
5<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
tích bề mặt riêng, giải phóng các lỗ xốp, người ta có thể tiếp tục thực hiện quá<br />
trình hoạt hóa.<br />
Phương pháp hoạt hóa là dưới tác dụng của nhiệt và tác nhân hoạt hóa sẽ<br />
bào mòn mạng lưới tinh thể cacbon, tạo độ xốp cho than <strong>bằng</strong> một hệ thống lỗ<br />
có kích thước khác nhau, ngoài ra còn tạo các tâm hoạt động trên bề mặt. Có<br />
thể hoạt hóa <strong>bằng</strong> phương pháp hoạt hóa hóa học hay hoạt hóa <strong>vật</strong> lý[14].<br />
Phương pháp hoạt hóa <strong>vật</strong> lý thường tiến hành theo hai giai đoạn: than hóa<br />
và hoạt hóa. Giai đoạn than hóa là giai đoạn đốt yếm khí tại 350 – 500 o C nhằm<br />
<strong>loại</strong> bỏ các thành phần bay hơi <strong>trong</strong> nguyên <strong>liệu</strong> đưa nguyên <strong>liệu</strong> trở về dạng<br />
cacbon.<br />
Bước hoạt hóa là phát triển độ xốp của nguyên <strong>liệu</strong> thông qua phản ứng<br />
oxy hóa ở nhiệt độ cao (1000 – 1100 o C). Trong quá trình oxy hóa một số cacbon<br />
bị đốt cháy thành khí CO, CO2 khí này bay đi để lại lỗ trống, đó chính là cơ <strong>chế</strong><br />
tạo nên lỗ xốp. Tác nhân oxy hóa có thể là hơi <strong>nước</strong>, không khí, khí cacbonic,<br />
khí thải. Do phản ứng với oxy tỏa nhiệt nên nhiệt độ hoạt hóa thường t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> và<br />
khó <strong>điều</strong> khiển, phản ứng với hơi <strong>nước</strong>, khí CO2 thu nhiệt nên tiến hành ở nhiệt<br />
độ cao hơn và dễ khống <strong>chế</strong> được quá trình, chính vì vậy nên nó là phương án<br />
sản xuất thông dụng nhất.<br />
Ưu điểm: Sản phẩm thu được sạch.<br />
Nhược điểm: Sản phẩm thu được có <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> không cao, thời<br />
gian hoạt hóa tiến hành tương đối lâu, nhiệt độ hoạt hóa rất cao.<br />
Hoạt hóa là quá trình bào mòn mạng lưới tinh thể cacbon dưới tác dụng<br />
của nhiệt và tác nhân hoạt hóa, tạo độ xốp cho than <strong>bằng</strong> một hệ thống lỗ có<br />
kích thước khác nhau, ngoài ra còn tạo các tâm hoạt động trên bề mặt.<br />
Hoạt hóa hóa học là phương pháp đưa các tác nhân hoạt hóa gồm một hoặc<br />
một hóa chất vào nguyên <strong>liệu</strong>, sau đó than hóa nguyên <strong>liệu</strong> theo nhiệt độ và thời<br />
gian thích hợp <strong>trong</strong> môi trường yếm khí. Các hóa chất vô cơ khi đốt cháy sẽ<br />
phân hủy ra các khí có tính oxy hóa hoặc phân hủy các phân tử chất hữu cơ qua<br />
phản ứng dehydrat hóa.<br />
Tác nhân hóa học được đưa vào là các chất vô cơ như kiềm, muối cacbonat,<br />
sunfat, sunfat kiềm, cacbonat, clorua, photphat của kiềm thổ, kẽm clorua, axit<br />
sunfuric, axit photphoric. Chúng được dùng riêng lẻ hay phối hợp với nhau theo<br />
tỉ lệ để tạo các hiệu ứng cần thiết.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Ưu điểm: nhiệt độ hoạt hóa t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> hơn so với phương pháp hoạt hóa <strong>vật</strong> lý,<br />
thời gian hoạt hóa ngắn, hiệu quả hoạt hóa cao do tạo ra sản phẩm có độ xốp<br />
lớn và tạo các tâm hoạt động.<br />
6<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Nhược điểm: diện tích bề mặt không cao, sản phẩm bị lẫn hoá chất hoạt<br />
hóa, chi phí đầu tư lớn[6, 15].<br />
2.2.4 Cấu trúc xốp của bề mặt than hoạt tính<br />
Độ xốp của than hoạt tính là do sự sắp xếp ngẫu nhiên của các tinh thể với<br />
các liên kết ngang giữa chúng, làm cho than hoạt tính có một cấu trúc xốp khá<br />
phát triển. Chúng có tỉ trọng tương đối t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> (bé hơn 2 g.cm -3 ) và mức độ graphit<br />
hóa t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>>. Quá trình hoạt hóa ngoài việc làm sạch bề mặt than khỏi các hợp chất<br />
hữu cơ cũng như làm sạch các dạng cacbon không tổ chức, giải phóng các lỗ<br />
xốp. Quá trình hoạt hóa làm tăng thể tích và đường kính lỗ. Cấu trúc lỗ và sự<br />
phân bố cấu trúc lỗ có quyết định chủ yếu <strong>từ</strong> bản chất nguyên <strong>liệu</strong> ban đầu và<br />
phương pháp than hóa. Trong giai đoạn cuối cùng của quá trình <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> than<br />
diễn ra sự đốt cháy các vách ngăn giữa các lỗ cạnh nhau làm tăng diện tích các<br />
lỗ lớn và giảm diện tích các vi lỗ.<br />
Than hoạt tính có bề mặt riêng phát triển và đặc trưng bởi cấu trúc có nhiều<br />
mao quản tạo nên nhiều lỗ xốp có kích thước khác nhau. Khó có thể xác định<br />
chính xác về hình dạng của lỗ xốp, có một số dạng mao dẫn được xác định như<br />
là mao dẫn mở cả hai đầu hoặc có một đầu kín, thông thường có dạng rảnh, dạng<br />
chữ V và nhiều dạng khác.<br />
Than hoạt tính có lỗ xốp <strong>từ</strong> 1 nm đến vài nghìn nm. Một cách phân <strong>loại</strong> lỗ<br />
xốp được IUPAC c<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> nhận đó là dựa vào khoảng cách giữa các thành của một<br />
lỗ xốp hình rãnh hoặc bán kính của lỗ dạng ống và chia thành 3 nhóm: lỗ xốp<br />
nhỏ, lỗ xốp trung bình và dạng lỗ xốp lớn.<br />
Hình 2.2 Kích thước các lỗ xốp <strong>trong</strong> than hoạt tính<br />
Tóm lại, cấu trúc lỗ xốp than hoạt tính có ba <strong>loại</strong>, mỗi <strong>loại</strong> đều thể hiện<br />
một chức <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> riêng <strong>trong</strong> quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Diện tích bề mặt riêng và thể tích<br />
riêng <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc lớn vào nguyên <strong>liệu</strong> và phương pháp <strong>chế</strong> tạo. Đồng thời tính<br />
chất khác của than hoạt tính cũng liên hệ chặt chẽ đến cấu trúc xốp nên những<br />
thông tin này rất quan trọng[6].<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
7<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
2.2.5 Đặc tính hóa học của bề mặt than hoạt tính<br />
Khả <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> của than hoạt tính được quyết định bởi cấu trúc <strong>vật</strong> lý<br />
và lỗ xốp của chúng nhưng cũng chịu ảnh hưởng bởi cấu trúc hóa học. Thành<br />
phần <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> lên bề mặt than là thành phần không tập trung của lực Van der<br />
Walls.<br />
Sự phức tạp của cấu trúc vi tinh thể do sự có mặt của các lớp graphit cháy<br />
không hoàn toàn <strong>trong</strong> cấu trúc, gây biến đổi về sự sắp xếp các electron <strong>trong</strong><br />
khung cacbon và kết quả là tạo ra các electron độc thân và hóa trị không bảo<br />
hòa. Môi trường <strong>chế</strong> tạo chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> luôn gắn liền với oxy khí quyển, hơi <strong>nước</strong><br />
và chất hoạt hóa nên các liên kết hóa học hình thành trên bề mặt thường chứa<br />
oxy, các nhóm này được gọi là nhóm chức bề mặt và tạo nên cấu trúc bề mặt<br />
của chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>.<br />
Các nhóm chức bề mặt thường có tính axit hay bazơ yếu tùy thuộc vào vị<br />
trí mà nó định vị và nguyên tử bên cạnh mà nó tạo liên kết. Loại nhóm chức và<br />
mật độ của chúng trên bề mặt than hoạt tính có thể đánh giá qua phổ hồng ngoại<br />
hoặc chuẩn độ trực tiếp.<br />
Bằng các biện pháp biến tính người ta có thể tăng thêm hoặc <strong>loại</strong> bỏ bớt<br />
các nhóm chức bề mặt của chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Oxy hóa than hoạt tính với hydro<br />
peroxit hoặc axit nitric tạo thêm các nhóm axit trên bề mặt tăng cường tính chất<br />
<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> kim <strong>loại</strong> nặng hoặc phóng xạ của than và làm tăng tính ưa <strong>nước</strong> của bề<br />
mặt. Xử lý nhiệt làm giảm mật độ của nhóm chức, đưa <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> lượng bề mặt chất<br />
<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> về dạng đồng nhất hơn.<br />
Nghiên cứu nhiễu xạ tia X cho thấy rằng các nguyên tử khác <strong>loại</strong> hoặc các<br />
<strong>loại</strong> phân tử được liên kết với cạnh hoặc góc của các lớp thơm hoặc với các<br />
nguyên tử cacbon ở các vị trí khuyết làm tăng các hợp chất cacbon – oxy, cacbon<br />
– hydro, cacbon – nitơ, cacbon – lưu huỳnh, cacbon – halogen trên bề mặt,<br />
chúng được biết đến như là các nhóm bề mặt, hoặc các phức bề mặt. Các nguyên<br />
tử khác <strong>loại</strong> này có thể xác nhập <strong>trong</strong> lớp cacbon tạo ra các hệ thống vòng <strong>loại</strong><br />
khác nhau. Do các cạnh này chứa các tâm <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> chính, sự có mặt của các hợp<br />
chất bề mặt hay các <strong>loại</strong> phân tử làm biến đổi đặc tính bề mặt và đặc điểm của<br />
than hoạt tính[6].<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
8<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
2.3 Cơ sở lý thuyết về quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
2.3.1 Khái niệm<br />
2.3.1.1 Hấp <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
Hấp <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> là quá trình tập hợp các phân tử khí, hơi hoặc các phân tử, <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>><br />
của một chất lên bề mặt phân chia pha. Bề mặt phân chia pha có thể là lỏng –<br />
rắn, khí – lỏng, khí – rắn.<br />
Chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> là chất mà phần tử ở lớp bề mặt có <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> hút các phần tử<br />
của pha khác nằm tiếp xúc với nó. Chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> có bề mặt riêng càng lớn thì<br />
<s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> càng lớn. Bề mặt riêng là diện tích bề mặt đơn phân tử tính<br />
đối với 1 g chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>.<br />
Chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> là chất bị hút ra khỏi pha thể tích đến tập trung trên bề<br />
mặt chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>.<br />
Sự <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> xảy ra do lực tương tác giữa các phần tử chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và chất<br />
bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Tùy theo bản chất của lực tương tác mà người ta phân biệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
<strong>vật</strong> lý và <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> hóa học.<br />
Hấp <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>vật</strong> lý được gây ra bởi lực Vanderwaals (bao gồm ba <strong>loại</strong> lực:<br />
cảm ứng, định hướng, khuếch tán), lực liên kết hiđro…đây là những lực yếu,<br />
nên liên kết hình thành không bền, dễ bị phá vỡ. Nói cách khác, <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
<strong>vật</strong> lý các phân tử của chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> không tạo thành hợp chất<br />
hóa học (không hình thành các liên kết hóa học) mà chỉ bị ngưng tụ trên bề mặt<br />
phân chia pha và bị giữ lại trên bề mặt <strong>bằng</strong> lực liên kết phân tử yếu, do đó sự<br />
<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>vật</strong> lý luôn luôn thuận nghịch. Nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> không lớn.<br />
Hấp <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> hóa học gây ra bởi lực liên kết hóa học, <strong>trong</strong> đó có những lực<br />
liên kết mạnh như lực liên kết <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>>, lực liên kết cộng hóa trị, lực liên kết phối<br />
trí…gắn kết những phần tử chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> với những phần tử của chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
thành những hợp chất bề mặt. Năng lượng liên kết này lớn (có thể tới hàng trăm<br />
kJ/mol), do đó liên kết tạo thành bền khó bị phá vỡ. Vì vậy <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> hóa học<br />
thường không thuận nghịch và không thể vượt quá một đơn lớp phân tử.<br />
Trong <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> hóa học, cấu trúc điện tử của các phần tử của các chất tham<br />
gia quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> có sự biến đổi sâu sắc dẫn đến sự hình thành liên kết hóa<br />
học. Sự <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> hóa học còn đòi hỏi sự hoạt hóa phân tử do đó xảy ra chậm.<br />
Trong thực tế, sự phân biệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>vật</strong> lý và <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> hóa học chỉ là tương<br />
đối vì ranh giới giữa chúng không rõ rệt. Một số trường hợp tồn tại đồng thời<br />
cả hai hình thức <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Ở vùng nhiệt độ t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> thường xảy ra <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>vật</strong> lý,<br />
khi tăng nhiệt độ <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>vật</strong> lý giảm, <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> hóa học tăng<br />
lên.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
9<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
2.3.1.2 Giải <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
Giải <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> là sự đi ra của chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> khỏi bề mặt chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Quá<br />
trình này dựa trên nguyên tắc sử dụng các yếu tố bất lợi đối với quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Đây là phương pháp tái sinh <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> nên nó mang đặc trưng về<br />
hiệu quả kinh tế.<br />
Một số phương pháp tái sinh <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>:<br />
Phương pháp hóa lý: Có thể thực hiện tại chỗ, ngay trên cột <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> nên<br />
tiết kiệm được thời gian, không làm vỡ vụn chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và có thể thu hồi chất<br />
<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> ở trạng thái nguyên vẹn.<br />
Phương pháp hóa lý có thể thực hiện theo cách: chiết với dung môi, sử<br />
dụng phản ứng oxi hóa - khử, áp đặt các <strong>điều</strong> kiện làm dịch chuyển cân <strong>bằng</strong><br />
không có lợi cho quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>.<br />
Phương pháp nhiệt: Sử dụng cho các trường hợp chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> bay hơi<br />
hoặc sản phẩm phân hủy nhiệt của chúng có <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> bay hơi.<br />
Phương pháp vi sinh: là phương pháp tái tạo <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> của <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong><br />
<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> nhờ vi sinh <strong>vật</strong>.<br />
2.3.1.3 Hấp <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> môi trường <strong>nước</strong><br />
Trong <strong>nước</strong>, tương tác giữa một chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> phức tạp<br />
hơn rất nhiều vì <strong>trong</strong> hệ có ít nhất ba thành phần gây tương tác: <strong>nước</strong>, chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Do sự có mặt của dung môi nên <strong>trong</strong> hệ sẽ xảy ra quá<br />
trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cạnh tranh giữa chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và dung môi trên bề mặt chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Cặp nào tương tác mạnh thì <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> xảy ra cho cặp đó. Tính chọn lọc của<br />
cặp tương tác <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc vào các yếu tố: độ tan của chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>nước</strong>,<br />
tính ưa <strong>nước</strong> hoặc kỵ <strong>nước</strong> của chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>, mức độ kỵ <strong>nước</strong> của các chất bị<br />
<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> môi trường <strong>nước</strong>.<br />
So với <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> pha khí, sự <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> môi trường <strong>nước</strong> thường<br />
có tốc độ chậm hơn nhiều. Đó là do tương tác giữa chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> với dung<br />
môi <strong>nước</strong> và với bề mặt chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> làm cho quá trình khuếch tán của các phân<br />
tử chất tan chậm.<br />
Sự <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> môi trường <strong>nước</strong> chịu ảnh hưởng nhiều bởi pH của môi<br />
trường. Sự thay đổi pH không chỉ dẫn đến sự thay đổi về bản chất chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> (các chất có tính axit yếu, bazơ yếu hay trung tính phân li khác nhau ở các<br />
giá trị pH khác nhau) mà còn làm ảnh hưởng đến các nhóm chức trên bề mặt<br />
chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Hệ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> bị chi phối bởi tính chất ưa <strong>nước</strong> và kỵ <strong>nước</strong>, là hệ<br />
quả của tương tác giữa chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>, chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> với <strong>nước</strong>. Một số chất hữu<br />
10<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
cơ như hydrocacbon, dẫn xuất halogen của nó có độ tan rất hạn <strong>chế</strong> <strong>trong</strong> <strong>nước</strong><br />
do tính kỵ <strong>nước</strong> của chúng. Do tính chất đó chúng luôn có khuynh hướng không<br />
chịu hòa hợp, tìm cách cụm lại với nhau (tạo nhũ) hoặc tìm tới những đối tượng<br />
dễ hòa hợp hơn là các chất không phân cực như than, các khoáng <strong>vật</strong>, các hạt<br />
chất hữu cơ, các hạt sa lắng và <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> trên đó.<br />
Trong môi trường <strong>nước</strong>, các chất hữu cơ có độ tan khác nhau. Khả <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> trên <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đối với các chất hữu cơ có độ tan cao sẽ yếu hơn<br />
với chất hữu cơ có độ tan t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> hơn. Như vậy, <strong>từ</strong> độ tan của chất hữu cơ <strong>trong</strong><br />
<strong>nước</strong> có thể dự đoán được <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> chúng trên <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Phần<br />
lớn các chất hữu cơ tồn tại <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> dạng phân tử trung hòa, ít bị phân cực.<br />
Do đó quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> trên <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đối với chất hữu cơ chủ yếu theo<br />
cơ <strong>chế</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>vật</strong> lý.<br />
2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
Quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> về cơ bản ảnh hưởng bởi các yếu tố sau:<br />
Khối lượng phân tử;<br />
Cấu trúc phân tử;<br />
Loại và số lượng các nhóm chức;<br />
Hàm lượng tro và các hợp chất dễ bay hơi;<br />
Diện tích bề mặt riêng;<br />
Số lượng vi lỗ có <strong>trong</strong> <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong>;<br />
pH của môi trường <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>;<br />
Liều lượng <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>;<br />
Thời gian <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>;<br />
Nồng độ chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>.<br />
2.3.3 Cân <strong>bằng</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
Hấp <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>vật</strong> lý là một quá trình thuận nghịch. Khi tốc độ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> (quá<br />
trình thuận) <strong>bằng</strong> tốc độ giải <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> (quá trình nghịch) thì quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
đạt trạng thái cân <strong>bằng</strong>.<br />
Với một lượng xác định, lượng chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> là một hàm của nhiệt độ<br />
và áp suất hoặc nồng độ của chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> pha thể tích.<br />
Trong đó:<br />
q = f (T, P hoặc C)<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
q: Dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cân <strong>bằng</strong> (mg/g)<br />
T: Nhiệt độ<br />
11<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
P: Áp suất<br />
C: Nồng độ của chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> pha thể tích (mg/L)<br />
Dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cân <strong>bằng</strong><br />
Dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cân <strong>bằng</strong> là khối lượng chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> trên một đơn<br />
vị khối lượng chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> ở trạng thái cân <strong>bằng</strong> <strong>trong</strong> <strong>điều</strong> kiện xác định về<br />
nồng độ và nhiệt độ<br />
Trong đó:<br />
q = C 0−C cb<br />
. V (2.1)<br />
q: Dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cân <strong>bằng</strong> (mg/g)<br />
V: Thể tích dung dịch chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> (L)<br />
m: Khối lượng chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> (g)<br />
m<br />
Co: Nồng độ của chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tại thời điểm ban đầu (mg/L)<br />
Ce: Nồng độ của chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tại thời điểm cân <strong>bằng</strong> (mg/L)<br />
2.3.4 Các mô hình cơ bản của quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
2.3.4.1 Mô hình động học <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
Đối với hệ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> lỏng - rắn, động học <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> xảy ra theo một loạt giai<br />
đoạn kế tiếp nhau:<br />
Chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> chuyển động tới bề mặt chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Đây là giai đoạn<br />
khuếch tán <strong>trong</strong> dung dịch.<br />
Phần tử chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> chuyển động tới bề mặt ngoài của chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
chứa các hệ mao quản. Đây là giai đoạn khuếch tán màng.<br />
Chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> khuếch tán vào bên <strong>trong</strong> hệ mao quản của chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>.<br />
Đây là giai đoạn khuếch tán <strong>trong</strong> mao quản.<br />
Các phần tử chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> được gắn vào bề mặt chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Đây là<br />
giai đoạn <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thực sự.<br />
Trong tất cả các giai đoạn đó, giai đoạn có tốc độ chậm sẽ quyết định hay<br />
khống <strong>chế</strong> chủ yếu quá trình động học <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Với hệ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> môi trường<br />
<strong>nước</strong>, quá trình khuếch tán thường chậm và đóng vai trò quyết định.<br />
2.3.4.2 Mô hình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt cơ bản<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Khi nhiệt độ không đổi, đường biểu diễn q = fT (P hoặc C) được gọi là<br />
đường <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
12<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Đường <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt biểu diễn sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc của dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
tại một thời điểm vào nồng độ cân <strong>bằng</strong> hoặc áp suất của chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tại thời<br />
điểm đó ở một nhiệt độ xác định.<br />
Đối với chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> là chất rắn, chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> là chất lỏng, khí thì đường<br />
<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt được mô tả qua các phương trình như: phương trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
đẳng nhiệt Freundlich, Langmuir, Tempkim, Dubinin – Radushkevich,…<br />
Phương trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt Langmuir<br />
Phương trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt Langmuir được thiết lập trên giả thiết:<br />
Tất cả các tâm hoạt hóa đều có tính chất như nhau.<br />
Số tâm hoạt hóa không thay đổi theo thời gian.<br />
Mỗi tâm hoạt hóa chỉ có thể <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> một phân tử bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>.<br />
Giữa các phân tử bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> không có tác động qua lại.<br />
Phương trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt Langmuir có dạng:<br />
Trong đó:<br />
q e<br />
q m<br />
= θ =<br />
qe: Dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cân <strong>bằng</strong> (mg/g)<br />
qm: Dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cực đại (mg/g)<br />
θ: Độ che phủ<br />
K LC e<br />
(2.2)<br />
1+K L C e<br />
Ce: Nồng độ của chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tại thời điểm cân <strong>bằng</strong> (mg/L)<br />
KL: Hằng số Langmuir (1/mg)<br />
Phương trình Langmuir chỉ ra hai tính chất đặc trưng của hệ :<br />
Trong vùng nồng độ nhỏ KL.Ce > 1 thì qe = qm.KL.Ce mô tả vùng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
bão hòa.<br />
Khi nồng độ chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> nằm giữa hai giới hạn trên thì đường đẳng nhiệt<br />
biểu diễn là một đoạn cong.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Để xác định các hằng số <strong>trong</strong> phương trình đẳng nhiệt Langmuir ta đưa<br />
phương trình (2.2) về dạng đường thẳng:<br />
C e<br />
q e<br />
= 1.C e<br />
q m<br />
+<br />
1<br />
q m .K L<br />
(2.3)<br />
13<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Xây dựng đồ thị biểu diễn sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc của Ce /qe vào Ce sẽ xác định được<br />
các hằng số qm, KL <strong>trong</strong> phương trình.<br />
tgα =<br />
1<br />
q m<br />
⇒ q m =<br />
ON ̅̅̅̅ =<br />
1<br />
q m . K L<br />
Từ giá trị qm sẽ tính được hằng số KL.<br />
qe<br />
(mg/g)<br />
qm<br />
Ce/qe<br />
(g/L)<br />
N<br />
0<br />
tgα<br />
1<br />
tgα<br />
Ce<br />
(mg/L)<br />
Hình 2.3 Đường <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt Langmuir.<br />
0 Ce (mg/L)<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Hình 2.4 Sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc của Ce/qe vào Ce<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
14<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Phương trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt Freundlich<br />
Là phương trình rút ra <strong>từ</strong> thực nghiệm, đây là phương trình được ứng dụng<br />
rộng rãi nhất để mô tả các đường đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>.<br />
Phương trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt Freundlich có dạng:<br />
Trong đó:<br />
q e = K F . C e<br />
1/n<br />
qe: Dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cân <strong>bằng</strong> (mg/g)<br />
KF: Hằng số <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Freundlich<br />
15<br />
(2.4)<br />
Ce: Nồng độ của chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tại thời điểm cân <strong>bằng</strong> (mg/L)<br />
n: Hằng số, luôn lớn hơn 1<br />
Để xác định các hằng số, đưa phương trình (2.4) về dạng đường thẳng:<br />
log q e = log K F + 1 n . log C e (2.5)<br />
Xây dựng đồ thị biểu diễn sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc của ln qe vào ln Ce sẽ xác định<br />
được các giá trị KF, n.<br />
Phương trình Freudlich được áp dụng rất tốt cho quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> các<br />
chất <strong>trong</strong> môi trường <strong>nước</strong>. Bề mặt chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> là không đồng nhất, nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> vi phân không thay đổi khi dộ che phủ thay đổi và có sự tương tác lẫn nhau<br />
giữa các phân tử bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>.<br />
Phương trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt Tempkin<br />
Mô hình đẳng nhiệt Tempkin giả định rằng: nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> thụ của tất cả các<br />
phân tử trên bề mặt <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> giảm tuyến tính với mật độ bao phủ do tương tác<br />
giữa chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và sự <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> được đặc trưng bởi sự phân<br />
bố đồng đều của các nguồn <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> lượng liên kết, cho đến một số <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> lượng liên<br />
kết tối đa.<br />
Đường đẳng nhiệt Temkin được biểu diễn bởi phương trình sau đây:<br />
q e = RT<br />
ln(K<br />
b T C e ) (2.6)<br />
T<br />
Hoặc với dạng tuyến tính như sau:<br />
Trong đó<br />
B = RT/bT,<br />
q e = BlnK T + BlnC e (2.7)<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
T là nhiệt độ tuyệt đối (K)<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
R là hằng số khí (có giá trị <strong>bằng</strong> 8,314.10 -3 kJ/mol.K)<br />
bT là hằng số Temkin, có liên quan đến nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> (kJ/mol).<br />
Mô hình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt Temkin được lựa chọn để đánh giá <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> của chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đối với các chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>.<br />
Phương trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt Dubinin - Radushkevich<br />
Mô hình đẳng nhiệt Dubinin – Radushkevich (D-R) là mô hình thực<br />
nghiệm được dùng để xác định bản chất của quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> (<strong>vật</strong> lý hoặc hóa<br />
học).<br />
Dạng tuyến tính của mô hình D-R:<br />
Trong đó:<br />
lnq e = lnq m − βε 2 (2.8)<br />
qe: lượng <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> kim <strong>loại</strong> bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> trên một đơn vị khối lượng <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong><br />
(mg/g)<br />
qm (mg/g) là <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tối đa (mg/g)<br />
β là hằng số của <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> (mol 2 /J 2 ),<br />
ε là thế Polanyi.<br />
Với ε = RTln(1 + 1 Ce )<br />
(T là nhiệt độ dung dịch (K) và R là hằng số khí và <strong>bằng</strong> 8,314.10 -3<br />
kJ/mol.K).<br />
Giá trị của <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> trung bình, E (kJ/mol), có thể được tính<br />
toán <strong>từ</strong> D-R theo tham số β như sau:<br />
E =<br />
16<br />
1<br />
√2β<br />
Giá trị của <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> trung bình cho biết bản chất của quá trình<br />
<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Khi giá trị E nhỏ hơn 8 kJ/mol thì quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> là <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>vật</strong> lý<br />
và 8 - 16 kJ/ mol là quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> hóa học.<br />
2.3.5 Động học <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
Động học <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> là một bộ thông số quan trọng <strong>trong</strong> việc áp dụng các<br />
quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> vào xử lý <strong>nước</strong>, nó dùng để dự đoán tốc độ tách chất ô nhiễm<br />
ra khỏi dung dịch <strong>nước</strong>. Tuy nhiên các tham số động học thực rất khó xác định<br />
vì quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> rất phức tạp, vì vậy người ta thường áp dụng các phương<br />
trình động học hình thức để xác định các hằng số tốc độ biểu kiến. Sử dụng 2<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
mô hình động học là phương trình động học biểu kiến bậc 1 (pseudo-first order)<br />
và phương trình động học biểu kiến bậc 2 (pseudo-second order).<br />
sau:<br />
Phương trình động học biểu kiến bậc 1 dạng tuyến tính được biểu diễn như<br />
ln(q e – q t ) = ln (q e ) – k 1 t (2.9)<br />
Phương trình động học biểu kiến bậc 2 dạng tuyến tính :<br />
Trong đó:<br />
t<br />
= 1<br />
q t k 2 q2 + t<br />
(2.10)<br />
e q e<br />
qe là động lực <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tại thời điểm cân <strong>bằng</strong> (mg/g)<br />
qt là động lực <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tại thời điểm t (mg/g)<br />
k1 hằng số tốc độ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> biểu kiến bậc 1 (phút -1 )<br />
k2 hằng số tốc độ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> biểu kiến bậc 2 (g/mg.phút)<br />
Hồi quy tuyến tính các giá trị ln(qe-qt) với t theo phương trình (2.8) đối<br />
với mô hình biểu kiến bậc 1, và các giá trị ( t q t<br />
) với t đối với mô hình biểu kiến<br />
bậc 2, <strong>từ</strong> đó tính được các hằng số động học k1, k2. Mức độ tuyến tính của các<br />
giá trị thực nghiệm được đánh giá <strong>bằng</strong> hệ số xác định R 2 .<br />
2.4 Giới thiệu về <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>><br />
2.4.1 Tên gọi và vị trí<br />
<s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> ký hiệu hóa học là Cr, nguyên tử lượng là 51,996 đvC, là kim <strong>loại</strong><br />
chuyển tiếp thuộc nhóm <s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>, chu kì 4, phân lớp d với số thứ tự <strong>trong</strong> bảng hệ<br />
thống tuần hoàn là 24, cấu hình electron là [Ar]3d 5 4s 1 .<br />
2.4.2 Tính chất <strong>vật</strong> lý<br />
<s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> là một kim <strong>loại</strong> cứng, mặt bóng, màu xám thép với độ bóng cao và<br />
nhiệt độ nóng chảy cao. Nó là chất không mùi, không vị dễ rèn. <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> có khối<br />
lượng riêng rất lớn (7.150 kg/m 3 ), khó nóng chảy và khó bay hơi, dẫn điện kém<br />
(chỉ <strong>bằng</strong> 10% vàng và 6.8% bạc).<br />
2.4.3 Tính chất hóa học<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Các trạng thái oxi hóa phổ biến của <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> là +2, +3, +6, với +3 là ổn định<br />
nhất. Các trạng thái +1, +4 và +5 là khá hiếm. Các hợp chất của Cr với trạng<br />
thái oxi hóa +6 là những chất có tính oxi hóa mạnh. Trong không khí, Cr được<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
17<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
oxi thụ động hóa tạo thành một lớp mỏng oxit bảo vệ trên bề mặt, ngăn chặn<br />
quá trình oxi hóa tiếp theo đối với kim <strong>loại</strong> ở phía dưới.<br />
<s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> là kim <strong>loại</strong> có tính khử mạnh hơn sắt. Trong hợp chất Cr có thể có<br />
số oxi hóa +1 đến +6 (thường gặp +2, +3, +6)<br />
Tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao<br />
Tác dụng với <strong>nước</strong>: crom có điện thế cực chuẩn nhỏ E 0 (Cr 2+/ Cr) = -0,86V<br />
nhưng không phản ứng với <strong>nước</strong> do có màng oxit bảo vệ.<br />
Tác dụng với axit: Trong dung dịch HCl, H2SO4 loãng, nóng màng oxit bị<br />
phá hủy, Cr khử <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> H + tạo ra muối Cr (II) và khí H2. <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> không tác dụng với<br />
axit (HNO3 và H2SO4) đặc nguội, các axit này làm cho kim <strong>loại</strong> Cr thụ động.<br />
2.4.4 Hợp chất <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />
Các hợp chất Cr (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) có tính oxi hóa mạnh, đó cũng là nguyên nhân và tác<br />
hại gây bệnh của crom với cơ thể người và sinh <strong>vật</strong>.<br />
<s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) oxit (CrO3) là chất oxi hóa mạnh, nó oxi hóa được I2, S, P, C,<br />
CO, HBr… và nhiều chất hữu cơ khác.<br />
Là anhidrit axit, CrO3 dễ tan <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> và kết hợp với <strong>nước</strong> tạo thành<br />
axit, là axit cromic (H2CrO4) và axit policromic (H2Cr2O7, H2Cr3O10, H2Cr4O13).<br />
Axit cromic và axit policromic là những axit rất độc với người, không bền,<br />
chỉ tồn tại <strong>trong</strong> dung dịch. Dung dịch axit cromic (H2CrO4) có màu vàng, dung<br />
dịch axit dicromic (H2Cr2O7) có màu da cam, màu của axit đậm dần tới màu đỏ<br />
khi số phân tử Cr <strong>trong</strong> phân tử tăng.<br />
Do vậy khi các dung dịch axit trên tác dụng với dung dịch kiềm nó có thể<br />
tạo nên các muối cromat, dicromat, tricromat,…<br />
Trong dung dịch tồn tại cân <strong>bằng</strong> giữa hai dạng cromat và dicromat:<br />
Cr2O7 2- + H2O 2CrO4 2- + 2H +<br />
Muối cromat có màu vàng, còn muối dicromat có màu da cam. Các muối<br />
này là những chất oxi hóa mạnh, tính chất này thể hiện rất rõ <strong>trong</strong> môi trường<br />
axit:<br />
2Cr2O4 2- + 16H + + 6e = 4Cr 3+ + 8H2O<br />
Những muối cromat và dicromat thường gặp là: Na2CrO4, K2CrO4,<br />
PbCrO4, NiCrO4, ZnCrO4, K2Cr2O7, Na2Cr2O7 và (NH4)2Cr2O7. Trong đó các<br />
muối PbCrO4, ZnCrO4, NiCrO4 được dùng nhiều <strong>trong</strong> công nghệ chất màu,<br />
sơn, mạ,…<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
18<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
2.4.5 Các công dụng của <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>><br />
Trong ngành luyện kim, để tăng cường <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> chống ăn mòn và đánh<br />
bóng bề mặt.<br />
Làm thuốc nhuộm và sơn.<br />
<s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>>it được sử dụng làm khuôn để nung gạch, ngói.<br />
Các muối Cr được sử dụng <strong>trong</strong> quá trình thuộc da.<br />
Dicromat kali (K2Cr2O7) là một thuốc thử hóa học, được sử dụng <strong>trong</strong><br />
quá trình làm vệ sinh các thiết bị <strong>bằng</strong> thủy tinh <strong>trong</strong> phòng thí nghiệm cũng<br />
như <strong>trong</strong> vai trò của một tác nhân chuẩn độ.<br />
Oxit crom (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) (CrO3) được sử dụng <strong>trong</strong> sản xuất <strong>bằng</strong> <strong>từ</strong>, <strong>trong</strong> đó độ<br />
kháng <strong>từ</strong> cao hơn so với các oxit sắt tạo ra hiệu suất tốt hơn.<br />
Trong y học, như là chất <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> trợ ăn kiêng để giảm cân, thông thường dưới<br />
dạng clorua crom (III) hay picolinate crom (III) (CrCl3).<br />
2.4.6 Đặc tính của <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> có đặc tính lý học (bền ở nhiệt độ cao, khó oxi hoá, cứng và tạo màu<br />
tốt…) nên nó ngày được sử dụng rộng rãi. Vì vậy mà tác hại của nó gây ra ngày<br />
càng nhiều. Kết quả nghiên cứu cho thấy Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) dù chỉ với một lượng nhỏ cũng<br />
là nguyên nhân chính gây tác hại nghề nghiệp. <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> là nguyên tố được xếp vào<br />
nhóm gây bệnh ung thư. <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> thường tồn tại ở hai dạng <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> chính là Cr hoá trị<br />
+3 và +6. Trong đó Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) độc hơn Cr(III). Nồng độ <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> uống<br />
thường phải t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> hơn 0,02 (mg/L).<br />
Sự <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> của <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> vào cơ thể con người tuỳ thuộc vào trạng thái ôxi hoá<br />
của nó. Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> qua dạ dày, ruột nhiều hơn Cr(III) và có thể thấm qua màng<br />
tế bào, Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) dễ gây viêm loét da, xuất hiện <strong>mụn</strong> cơm, viêm gan, ung thư phổi.<br />
<s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> xâm nhập vào cơ thể theo ba con đường: hô <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>>, tiêu hoá và khi tiếp<br />
xúc trực tiếp. Qua nghiên cứu, người ta thấy Cr có vai trò sinh học như chuyển<br />
hoá glucozơ, tuy nhiên với hàm lượng cao Cr làm kết tủa protein, các axit<br />
nucleic gây ức <strong>chế</strong> hệ thống men cơ bản. Dù xâm nhập vào cơ thể theo bất kì<br />
con đường nào Cr cũng được hoà tan vào <strong>trong</strong> máu ở nồng độ 0,001(mg/L),<br />
sau đó chúng được chuyển vào hồng cầu và hoà tan <strong>trong</strong> hồng cầu nhanh 10 -<br />
20 lần, <strong>từ</strong> hồng cầu Cr chuyển vào các tổ chức <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tạng, được giữ lại ở phổi,<br />
xương, thận, gan, phần còn lại được chuyển qua <strong>nước</strong> tiểu.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
<s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> chủ yếu gây ra các bệnh ngoài da, ở tất cả các ngành nghề mà các<br />
công việc phải tiếp xúc như hít thở phải Cr hoặc hợp chất của Cr.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
19<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> kích thích niêm mạc sinh ngứa mũi, hắt hơi, chảy <strong>nước</strong> mũi, <strong>nước</strong><br />
mắt. Niêm mạc mũi bị sưng đỏ và có tia máu. Về sau có thể thủng vành mũi.<br />
<s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> có thể gây <strong>mụn</strong> cơm, viêm gan, viêm thận, ung thư phổi, đau răng,<br />
tiêu hoá kém.<br />
Khi <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> xâm nhập theo đường hô <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> dễ dẫn tới bệnh viêm yết hầu,<br />
viêm phế quản, viêm thanh quản do niêm mạc bị kích thích. Khi da tiếp xúc trực<br />
tiếp vào dung dịch Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>), chỗ tiếp xúc dễ bị nổi phồng và loét sâu. có thể bị<br />
loét đến xương. Nhiễm độc <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> lâu năm có thể bị ung thư phổi và ung thư<br />
gan.<br />
Những công việc có thể gây nhiễm độc <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> như: luyện kim, sản xuất<br />
nến, sáp, thuốc nhuộm, chất tẩy rửa, thuốc nổ, pháo, diêm, xi măng, đồ gốm,<br />
bột màu, thuỷ tinh, <strong>chế</strong> tạo ắc quy, mạ kẽm, mạ điện và mạ <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>>,…<br />
Tóm lại, hàm lượng lớn các kim <strong>loại</strong> nặng nói chung và <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> nói riêng<br />
đều ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người. Chính vì vậy, việc xác định<br />
hàm lượng <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> là cần thiết để đánh giá mức độ ô nhiễm nguồn <strong>nước</strong>. Từ đó,<br />
có biện pháp xử lý thích hợp, đảm bảo có <strong>nước</strong> sạch cho sinh hoạt, cho sản xuất<br />
và làm <strong>trong</strong> sạch môi trường.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
20<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
3.1 Thiết bị , dụng cụ, hóa chất<br />
3.1.1 Thiết bị và dụng cụ<br />
CHƯƠNG 3<br />
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Nghiên cứu này được thực hiện ở phòng thí nghiệm Công Nghệ Nano và<br />
Môi Trường, Bộ môn Công Nghệ Hóa Học, khoa Công Nghệ, Đại học Cần Thơ.<br />
Trong thời gian <strong>từ</strong> tháng 12/2016 đến 4/<strong>2017</strong>.<br />
Với các thiết bị thí nghiệm sau:<br />
Máy quang phổ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> thụ phân tử UV-Vis<br />
Máy đo pH<br />
Máy khuấy <strong>từ</strong><br />
` Cối nghiền<br />
Phễu lọc hút chân không<br />
3.1.2 Hóa chất<br />
21<br />
Cân điện tử 4 số<br />
Tủ sấy<br />
Lò nung<br />
Pipet, cốc, bình định mức…<br />
Bảng 3.1 Danh mục hóa chất<br />
TT Tên hóa chất Nồng độ Công ty<br />
1 Acid phosphoric 85% Xilong Chemical<br />
2 Sodium hydroxide Rắn Xilong Chemical<br />
3 Sodium bicarbonate Rắn Xilong Chemical<br />
4 Acid clohydric 36÷38% Xilong Chemical<br />
5 Acid sulfuric 95÷98% Xilong Chemical<br />
6 1,5-Diphenylcarbazide Rắn Xilong Chemical<br />
7 Acetone 99,8% Xilong Chemical<br />
8 Potassium dichromate Rắn Xilong Chemical<br />
3.2 Phương pháp <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> VLHP<br />
3.2.1 Chuẩn bị nguyên <strong>liệu</strong><br />
Mụn <strong>dừa</strong> sau khi mua về được rửa sạch, ngâm <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> 24 giờ để <strong>loại</strong><br />
tanin, tiếp theo rửa sạch với <strong>nước</strong> và tiếp tục ngâm với NaOH 5% <strong>trong</strong> 24 giờ<br />
để <strong>loại</strong> bỏ <strong>lignin</strong>, sau đó rửa sạch, sấy khô ở 60 o C đến khối lượng không đổi và<br />
bảo quản để sử dụng cho các công đoạn tiếp theo.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
3.2.2 Phương pháp biến tính VLHP<br />
Mụn <strong>dừa</strong> được nghiền mịn và cho x g vào cốc nung sau đó tẩm với H3PO4<br />
với tỉ lệ 1:4 và nung ở 200 o C. Sau khi nung xong, nguyên <strong>liệu</strong> được rửa sạch<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
với <strong>nước</strong> cất và tiến hành ngâm <strong>trong</strong> NaHCO3 (1%) <strong>trong</strong> 24 giờ để <strong>loại</strong> bỏ acid<br />
dư. Tiếp đến rửa với <strong>nước</strong> cất cho đến khi nào pH nằm <strong>trong</strong> khoảng <strong>từ</strong> 6-7.<br />
Tiến hành sấy khô mẫu ở 60 o C và bảo quản không cho tiếp xúc với không khí.<br />
Mụn <strong>dừa</strong> khô <strong>đã</strong><br />
<strong>loại</strong> <strong>lignin</strong><br />
Tẩm với H 3 PO 4<br />
Nung<br />
Ngâm với<br />
NaHCO 3<br />
Rửa sạch, sấy khô<br />
và bảo quản<br />
<s<strong>trong</strong>>Khảo</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> các tính<br />
chất của VLHP<br />
Tỉ lệ <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong>: acid là 1:4<br />
Nồng độ H 3 PO 4 85%<br />
Nhiệt độ 200 o C<br />
Thời gian 6 giờ<br />
Trong 12 giờ<br />
Nồng độ NaHCO 3 1%<br />
Rửa về pH 6.5-7.0<br />
Sấy khô ở 60 o C đến khối lượng không đổi.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Hình 3.1 Sơ đồ <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> VLHP <strong>từ</strong> <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong><br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
22<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
3.2.3 Hiệu suất <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> VLHP<br />
Cân 20 g <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> khô <strong>đã</strong> <strong>loại</strong> <strong>lignin</strong> (độ ẩm 12÷14%, khối lượng m1), sau<br />
đó trộn với 80 g H3PO4 nung ở 200 o C <strong>trong</strong> 6 giờ tiến hành rửa sấy thu được<br />
VLHP có khối lượng m2 có hiệu suất <strong>điều</strong> <strong>chế</strong>:<br />
m<br />
H 2 100(%)<br />
m<br />
1<br />
23<br />
(3.1)<br />
3.3 Các phương pháp đánh giá tính chất của VLHP được <strong>điều</strong> <strong>chế</strong><br />
3.3.1 Phân tích nhiệt <strong>trong</strong> lượng (TGA)<br />
Mẫu được đo tại phòng thí nghiệm phân tích hiện đại, Bộ môn Công Nghệ<br />
Hóa Học, Khoa Công Nghệ, Đại Học Cần Thơ.<br />
3.3.2 Cấu trúc và thành phần pha (XRD)<br />
Mẫu VLHP được đo tại Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh.<br />
3.3.3 Diện tích bề mặt riêng (SBET)<br />
Diện tích bề mặt BET của mẫu được đo BET tại Đại học Bách Khoa Thành<br />
phố Hồ Chí Minh.<br />
3.3.4 Phổ hồng ngoại FT-IR<br />
Phổ IR của VLHP được đo tại Bộ môn Hóa, Khoa Khoa học Tự nhiên,<br />
trường Đại học Cần Thơ.<br />
3.3.5 Tổng số tâm axit trên bề mặt VLHP<br />
Trên bề mặt than hoạt tính có các nhóm chức axit yếu, axit mạnh tham gia<br />
vào quá trình tạo phức bề mặt, trao đổi với các <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> thải. Do đó, việc<br />
xác định lượng nhóm chức có tính axit trên bề mặt than có ý nghĩa <strong>trong</strong> việc<br />
đánh giá <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> của than tạo ra.<br />
Tổng số tâm axit trên bề mặt than hoạt tính được xác định <strong>bằng</strong> cách trung<br />
hòa với lượng dư NaOH 0,018M. Phần kiềm dư được chuẩn độ lại <strong>bằng</strong> dung<br />
dịch HCl 0,021M với chỉ thị phenolphthalein.<br />
Tổng số tâm axit được xác định <strong>bằng</strong> công thức sau:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Trong đó:<br />
a = V(C 0−C).10 −3<br />
m<br />
(tâm/g) (3.2)<br />
V – Thể tích dung dịch NaOH đó tiêu tốn để trung hòa (mL)<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Co, C – Tương ứng là nồng độ NaOH ban đầu và khi cân <strong>bằng</strong> (M)<br />
m – Khối lượng của than (g)<br />
3.3.6 Điện tích bề mặt (pHpzc)<br />
Điểm đẳng điện (Point of zero charge-pzc) của bề mặt một chất là giá trị<br />
pH tại đó bề mặt <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> trung hòa về điện.<br />
Phương pháp xác định dựa trên giả thuyết là các proton H + và các nhóm<br />
hydroxyl OH - là các <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> quyết định điện tích, các hạt than <strong>trong</strong> dung dịch sẽ<br />
<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> H + hoặc OH - . Điện tích bề mặt của than <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc và pH của dung dịch.<br />
Các nhóm chức trên bề mặt có thể liên kết hoặc phá liên kết với proton của dung<br />
dịch <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc vào đặc điểm của than và pH dung dịch. Do đó, bề mặt tích điện<br />
dương khi kết hợp với proton của dung dịch <strong>trong</strong> môi trường axit và tích điện<br />
âm khi mất proton <strong>trong</strong> môi trường kiềm.<br />
Phương pháp xác định pHpzc: cân 0,25 g than cần nghiên cứu cho vào 25<br />
mL dung dịch KCl 0,1 M, pH dung dịch được <strong>điều</strong> chỉnh <strong>từ</strong> 2 – 12 <strong>bằng</strong> dung<br />
dịch KOH 0,1 M hoặc HCl 0,1 M. Ngâm <strong>trong</strong> 24 giờ (cách 2 giờ tiến hành lắc<br />
1 lần), sau đó xác định lại pH sau của dung dịch. Bằng đồ thị ta xác định được<br />
pHpzc của than cần nghiên cứu.<br />
3.4 Đường chuẩn nồng độ <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />
Dựng đường chuẩn xác định nồng độ <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) <strong>từ</strong> dung dịch kali<br />
dicromate có nồng độ 20 (mg/L), chuẩn bị các dung dịch có nồng độ 0,2, 0,4,<br />
0,6, 0,8, 1,2 và 2,0 mg/L.<br />
Đem đo độ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> thụ quang abs của các dung dịch tại bước sóng λ = 542 nm<br />
dùng cuvet thủy tinh. Từ số <strong>liệu</strong> đo được xây dựng đường chuẩn xác định nồng<br />
độ Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>).<br />
Bảng 3.2 Đường chuẩn nồng độ <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />
Nồng độ Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) (mg/L)<br />
Abs<br />
0 0,0000±0,0000<br />
0,2 0,1341±0,0040<br />
0,4 0,2752±0,0034<br />
0,6 0,4182±0,0083<br />
0,8 0,5592±0,0028<br />
1,0 0,7128±0,0098<br />
2,0 1,3589±0,0213<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
24<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hình 3.2 Đường chuẩn xác định nồng độ <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />
3.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) của VLHP<br />
3.5.1 Ảnh hưởng của pH đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />
Lấy các bình tam giác dung tích 100 mL có đánh số thứ tự <strong>từ</strong> 1 đến 7 mỗi<br />
bình chứa 0,2 g than hoạt tính và 100 mL dung dịch Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) nồng độ 100 mg/L.<br />
Dùng dung dịch NaOH 0,01 M và HCl 0,01 M để <strong>điều</strong> chỉnh pH của các<br />
dung dịch đến các giá trị tương ứng là 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 8. Tiến hành khuấy<br />
<strong>trong</strong> máy khuấy với thời gian là 20 phút, ở nhiệt độ phòng (25 ± 1 o C). Lọc bỏ<br />
bã rắn, xác định nồng độ Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) còn lại <strong>trong</strong> mỗi dung dịch sau <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Tính<br />
dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> của than hoạt tính đối với Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>).<br />
(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />
Abs<br />
1.4<br />
1.2<br />
1<br />
0.8<br />
0.6<br />
0.4<br />
0.2<br />
0<br />
y = 0,6831x + 0,0062<br />
R² = 0,9993<br />
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6 1.8 2<br />
Nồng độ (mg/L)<br />
3.5.2 Ảnh hưởng của thời gian <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>><br />
Lấy các bình tam giác dung tích 100 mL có đánh số thứ tự, mỗi bình chứa<br />
0,2 g than hoạt tính và 100 mL dung dịch Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) nồng độ 100 mg/L.<br />
Dùng dung dịch NaOH 0,01 M và HCl 0,01 M để <strong>điều</strong> chỉnh pH của các<br />
dung dịch đến các giá trị tương ứng là 2. Tiến hành khuấy <strong>trong</strong> máy khuấy với<br />
thời gian là 3, 5, 10, 20, 30, 60 và 90 phút, ở nhiệt độ phòng (25 ± 1 o C). Lọc bỏ<br />
bã rắn, xác định nồng độ Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) còn lại <strong>trong</strong> mỗi dung dịch sau <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Tính<br />
dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> của than hoạt tính đối với Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>).<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
25<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
3.5.3 Ảnh hưởng của nồng độ <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) ban đầu đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />
Lấy các bình tam giác dung tích 100 mL có đánh số thứ tự <strong>từ</strong> 1 đến 11,<br />
mỗi bình chứa 0,2 g VLHP và nồng độ Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>): 50, 75, 100, 125, 150, 175, 200,<br />
225, 250, 275 và 300 mg/L. Dùng dung dịch NaOH 0,01 M và HCl 0,01 M để<br />
<strong>điều</strong> chỉnh pH của các dung dịch đến các giá trị tương ứng là 2. Tiến hành khuấy<br />
<strong>trong</strong> máy khuấy với thời gian là 20 phút, ở nhiệt độ phòng (25 ± 1 o C). Lọc bỏ<br />
bã rắn, xác định nồng độ Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) còn lại <strong>trong</strong> mỗi dung dịch sau <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Tính<br />
dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> của than hoạt tính đối với Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>).<br />
(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />
3.5.4 Ảnh hưởng của khối lượng VLHP đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>><br />
Lấy các bình tam giác dung tích 100 mL có đánh số thứ tự <strong>từ</strong> 1 đến 7, mỗi<br />
bình chứa 100 mL dung dịch Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) 100 mg/L và khối lượng VLHP: 0,02, 0,04,<br />
0,06, 0,08, 0,1, 0,2 và 0,4 g.<br />
Dùng dung dịch NaOH 0,01 M và HCl 0,01 M để <strong>điều</strong> chỉnh pH của các<br />
dung dịch đến các giá trị tương ứng là 2. Tiến hành khuấy <strong>trong</strong> máy khuấy với<br />
thời gian là 20 phút, ở nhiệt độ phòng (25 ± 1 o C). Lọc bỏ bã rắn, xác định nồng<br />
độ Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) còn lại <strong>trong</strong> mỗi dung dịch sau <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Tính dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
và hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> của than hoạt tính đối với Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>).<br />
3.5.5 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />
Lấy các bình tam giác dung tích 100 mL có đánh số thứ tự, mỗi bình chứa<br />
0,2 g than hoạt tính và 100 mL dung dịch Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) nồng độ 100 mg/L.<br />
Dùng dung dịch NaOH 0,01 M và HCl 0,01 M để <strong>điều</strong> chỉnh pH của các<br />
dung dịch đến các giá trị tương ứng là 2. Tiến hành khuấy <strong>trong</strong> máy khuấy với<br />
thời gian là 20 phút, ở nhiệt độ 25, 30, 35, 40 ,45 và 60 o C. Lọc bỏ bã rắn, xác<br />
định nồng độ Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) còn lại <strong>trong</strong> mỗi dung dịch sau <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Tính dung lượng<br />
<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> của than hoạt tính đối với Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>).<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
26<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
4.1 Hiệu suất <strong>điều</strong> <strong>chế</strong><br />
TG /%<br />
4.1.1 Kết quả đo TGA<br />
100<br />
90<br />
80<br />
70<br />
60<br />
50<br />
Từ hình 4.1 cho thấy:<br />
CHƯƠNG 4<br />
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br />
100 200 300 400 500 600<br />
Temperature / o C<br />
Hình 4.1 Đồ thị phân tích nhiệt trọng lượng TGA<br />
Phần trăm khối lượng ban đầu là 100%, nhưng khi kết thúc quá trình thì<br />
phần trăm khối lượng còn lại là 53,6%. Suy ra phần trăm khối lượng bị mất đi<br />
là 46,4%.<br />
Từ nhiệt độ 30 tới 100 ℃ thì phần trăm khối lượng giảm 11,17% chính là<br />
lượng <strong>nước</strong> liên kết <strong>vật</strong> lí bị mất đi.<br />
Từ nhiệt độ 100 đến 250 ℃ thì phần trăm khối lượng giảm 6,43% chính là<br />
lượng <strong>nước</strong> liên kết hóa học bị mất đi.<br />
Còn <strong>trong</strong> khoảng nhiệt độ <strong>từ</strong> 250 đến 600 ℃ phần trăm khối lượng giảm<br />
28,8% là do sự phân hủy của các hợp chất hữu cơ thành CO, CO2. Nguyên nhân<br />
của sự hiện diện các hợp chất hữu cơ có thể là do VLHP chỉ được nung ở nhiệt<br />
độ không cao (200 ℃) nên mức độ than hóa là chưa hoàn toàn.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Độ ẩm của VLHP là phần trăm lượng <strong>nước</strong> liên kết <strong>vật</strong> lí và liên kết hóa<br />
học. Suy ra độ ẩm của VLHP là 17,6%.<br />
27<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
4.1.2 Hiệu suất của quá trình <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> VLHP<br />
Bảng 4.1 Hiệu suất <strong>chế</strong> tạo than<br />
Lần 1 Lần 2 Lần 3<br />
Khối lượng <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> khô (g) 20 20 20<br />
Khối lượng VLHP <strong>đã</strong> trừ độ ẩm (g) 10,93 10,56 10,03<br />
Hiệu suất (%) 54,66 52,80 50,16<br />
Hiệu suất trung bình (%) 52,54±2,26<br />
4.2 Các phương pháp đánh giá tính chất của VLHP<br />
4.2.1 Cấu trúc và thành phần pha (XRD)<br />
Intensity<br />
10 20 30 40 2-theta 50 60 70 80<br />
Hình 4.2 Giản đồ nhiễu xạ tia X của VLHP<br />
Dựa vào giản đồ nhiễu xạ tia X ở hình 4.2, có thể thấy:<br />
Có đỉnh nhiễu xạ đặc trưng của cacbon giữa 25° và 26° (2θ). Kết quả này<br />
phù hợp với nghiên cứu của Tongpoothorn (2011)[16] và các cộng sự, cũng như<br />
của Dharani Dhar Das và các cộng sự (2000)[17]. Cường độ nhiễu xạ yếu cho<br />
thấy mẫu gần như vô định hình.<br />
Giản đồ chỉ có đỉnh nhiễu xạ duy nhất, không tìm thấy các đỉnh nhiễu xạ<br />
của phốtpho <strong>trong</strong> giản đồ. Điều này cho thấy <strong>trong</strong> quá trình rửa, sấy VLHP thì<br />
lượng H3PO4 dư <strong>đã</strong> được <strong>loại</strong> bỏ gần như hoàn toàn. Từ đó cho thấy VLHP <strong>điều</strong><br />
<strong>chế</strong> được khá sạch.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
28<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
4.2.2 Diện tích bề mặt riêng (SBET)<br />
Kết quả đo BET cho thấy VLHP có diện tích bề mặt khá lớn với thông số<br />
diện tích bề mặt BET tính được 48,56 m².g -1 , <strong>điều</strong> này thuận lợi cho việc <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Tuy nhiên, so với nghiên cứu khác như hoạt hóa <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> với dung dịch<br />
KOH 10% và nung ở 700 – 750 o C, sau đó rửa với dung dịch HCL 10% sản<br />
phẩm than thu được có diện tích bề mặt riêng 877 m 2 .g -1 của K. Santhy và P.<br />
Selvapathy[7] và <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> than hóa ở nhiệt độ 400 o C có diện tích bề mặt riêng<br />
là 346 m 2 .g -1 , than hóa ở 600 o C có diện tích bề mặt riêng là 392 m 2 .g -1 , than<br />
hóa ở 800 o C có diện tích bề mặt riêng là 507 m 2 .g -1 của tác giả C. Namasivayam<br />
và K. Kadirvelu [10] thì cho thấy diện tích bề mặt của VLHP nhỏ hơn rất nhiều<br />
lần so với các <strong>loại</strong> than trên. Từ đó cho thấy nhiệt độ nung ảnh hưởng lớn đến<br />
diện tích bề mặt riêng của <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong>. Nhiệt độ nung càng cao thì <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> được<br />
than hóa càng mạnh làm cấu trúc của <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> bị phá hủy lớn làm <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> trở nên<br />
xốp hơn, diện tích bề mặt riêng tăng lên nhiều hơn.<br />
Quantity Adsorbed (cm³/g STP)<br />
80<br />
60<br />
40<br />
20<br />
0<br />
0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0<br />
Relative Pressure (p/p°)<br />
Hình 4.3 Đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> - khử <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> N2 của mẫu ở 77K<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Bên cạnh việc xác định diện tích bề mặt của VLHP thì độ rộng các vi lỗ<br />
<strong>trong</strong> VLHP cũng có ý nghĩa quan trọng, nó góp phần cải thiện diện tích bề mặt,<br />
cũng như tính chọn lọc của VLHP. Trong nghiên cứu này, đường kính lỗ xốp<br />
của VLHP đo được là 10,2 nm. Với kích thước này, lỗ xốp <strong>trong</strong> VLHP được<br />
29<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
xem là mesopore (khoảng trung bình) nên diện tích bề mặt nằm <strong>trong</strong> khoảng<br />
vài chục đến một trăm m 2 .g -1 là phù hợp.<br />
4.2.3 Phổ hồng ngoại FT-IR<br />
% Transmittance<br />
80<br />
76<br />
72<br />
68<br />
64<br />
60<br />
56<br />
52<br />
3415,82<br />
2923,57<br />
1617,40<br />
1385,45<br />
4000 3000 2000 1000<br />
Wavenumbers (cm -1 )<br />
Hình 4.4 Phổ hồng ngoại FT-IR của VLHP<br />
565,20<br />
Kết quả phổ FT-IR cho thấy tại số sống 3415,82 cm -1 là dao dộng kéo dãn<br />
của nhóm O-H. Đỉnh phổ 2923,57 cm -1 là dao động dãn C-H. Đỉnh phổ ở<br />
1617,40 cm -1 là dao động của nhóm C=O[18]. Với đỉnh phổ ở 1385,45 cm -1 là<br />
dao động dãn của nhóm C-O .Với đỉnh phổ ở 565,20 cm -1 là dao động uốn ngoài<br />
mặt phẳng của nhóm O-H[19]. Từ các nhóm chức trên cho thấy, một số vị trí<br />
trên bề mặt của VLHP <strong>đã</strong> được axit hóa. Hay nói cách khác, những cacbon phía<br />
ngoài cùng của VLHP <strong>đã</strong> được chuyển hóa thành các nhóm chức axit. Điều này<br />
sẽ giúp cải thiện <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> của VLHP, đặt biệt là đối với những chất bị<br />
<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> mang điện trái dấu.<br />
Ngoài ra, không một đỉnh phổ nào của P được tìm thấy trên hình 4.4. Điều<br />
này cho thấy, H3PO4 chỉ đóng vai trò là tác nhân axit hóa và hỗ trợ quá trình<br />
than hóa, mà không tạo liên kết giữa P và bề mặt VLHP.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
30<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
4.2.4 Tổng số tâm axit trên bề mặt VLHP<br />
Xác định tổng số tâm axit trên bề mặt VLHP có ý nghĩa quan trọng <strong>trong</strong><br />
việc dự đoán được <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> của VLHP.<br />
Số mol NaOH phản ứng<br />
0.0008<br />
0.0007<br />
0.0006<br />
0.0005<br />
0.0004<br />
0.0003<br />
0.0002<br />
8 16<br />
Thời gian (h)<br />
24<br />
Hình 4.5 Đồ thị biểu diễn sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc số mol NaOH phản ứng vào thời gian<br />
Từ hình 4.5 cho thấy, chỉ sau 8 giờ các tâm axit trên bề mặt VLHP <strong>đã</strong> bị<br />
trung hòa gần hết bởi NaOH 0,018 M, sự chênh lệch số mol NaOH phản ứng<br />
<strong>trong</strong> các khoảng thời gian <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> (8, 16, 20 giờ) gần như không đáng kể. Từ<br />
công thức ta tính được số tâm axit trên bề mặt than là: 1,74×10 21 (tâm/g).<br />
Bảng 4.2 là kết quả so sánh số tâm axit của than hoạt tính <strong>trong</strong> nghiên<br />
cứu này với nghiên cứu “Nghiên cứu biến tính than hoạt tính làm <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> xử lý amoni và kim <strong>loại</strong> nặng <strong>trong</strong> <strong>nước</strong>” của Trịnh Xuân Đại, 2009[13].<br />
Bảng 4.2 So sánh số tâm axit của các than hoạt tính<br />
Số tâm (tâm/g)<br />
VLHP 1,74×10 21<br />
Than hoạt tính + HNO3 đặc (đung cách thủy 4 giờ) 1,68×10 21<br />
Than hoạt tính + HNO3 đặc (đun cách thủy 2 giờ) 1,20×10 21<br />
Than hoạt tính thường 1,20×10 20<br />
Từ bảng trên cho thấy VLHP được hoạt hoá <strong>bằng</strong> H3PO4 có số tâm axit<br />
cao hơn 10 lần so với than hoạt tính thường. Đối với than hoạt tính đun cách<br />
thủy với HNO3 đặc <strong>trong</strong> thời gian 2 giờ thì VLHP cũng có số tâm axit cao hơn<br />
1,5 lần. Với than hoạt tính đun cách thủy với HNO3 đặc <strong>trong</strong> thời gian 4 giờ<br />
gần xấp xỉ với số tâm axit của VLHP nhưng vẫn t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> hơn. Từ đó cho thấy, việc<br />
hoạt hóa <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> <strong>bằng</strong> cách nung với H3PO4 có số tâm axit cao hơn so với việc<br />
đun cách thủy với HNO3 đặc.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
31<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Với việc có lượng lớn số tâm axit trên bề mặt sẽ làm cho VLHP có <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> trao đổi với các <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> tốt hơn.<br />
4.2.5 Điện tích bề mặt (pHpzc)<br />
Bảng 4.3 Điện tích bề mặt VLHP<br />
pH đầu<br />
pH sau<br />
2 2,15±0,02<br />
4 5,69±0,03<br />
6 5,72±0,02<br />
8 5,75±0,02<br />
10 5,78±0,03<br />
12 7,67±0,03<br />
pH sau<br />
10<br />
8<br />
6<br />
4<br />
2<br />
0<br />
0 2 4 6 8 10 12 14<br />
pH đầu<br />
Hình 4.6 Đồ thị biểu thị quan hệ giữa pHban đầu và pHsau của dung dịch KCl<br />
ngâm với VLHP<br />
Hình 4.6 cho thấy pHpzc của VLHP là 5,7. Vì khi ngâm với NaHCO3 các<br />
<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> H + trên bề mặt VLHP được thay thế bởi <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> Na + làm cho bề mặt VLHP<br />
mang tính trung tính. Từ kết quả đó cho phép dự đoán rằng, VLHP có <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> các an<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> ở pH nhỏ hơn 5,7 và pH trên 5,7 VLHP có <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
các cat<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>>. Như vậy cho thấy khi pH < 5,7 thì VLHP và Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) có điện tích trái<br />
dấu nhau, pH > 5,7 thì VLHP và Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) có điện tích cùng dấu với nhau. Từ đó<br />
dự đoán rằng VLHP sẽ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tốt Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) <strong>trong</strong> khoảng pH axit.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
32<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
4.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) của VLHP<br />
4.3.1 Ảnh hưởng của pH đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />
Bảng 4.4 Ảnh hưởng của pH đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />
pH Ce (mg/L) H (%) qe (mg/g)<br />
1 0,38 99,62±0,01 49,81<br />
2 4,77 95,23±0,05 47,62<br />
3 58,66 41,34±1,32 20,67<br />
4 70,53 29,47±3,52 14,74<br />
5 85,02 14,98±1,48 7,49<br />
6 84,64 15,36±0,14 7,68<br />
8 91,29 8,71±1,05 4,35<br />
Hiệu suất (%)<br />
100<br />
80<br />
60<br />
40<br />
20<br />
0<br />
Hình 4.7 Sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc của hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) vào pH<br />
1.0<br />
0.8<br />
0.6<br />
0.4<br />
0.2<br />
1 2 3 4 5 pH 6 8<br />
0.0<br />
0 2 4 6 8 10 12 14<br />
pH<br />
33<br />
HCrO 4<br />
-<br />
CrO 4<br />
2-<br />
2-<br />
Cr 2<br />
O 7<br />
H 2<br />
CrO 4<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Hình 4.8 Sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc của các Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) theo pH<br />
Từ hình 4.7, khi pH tăng thì hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) của VLHP giảm<br />
mạnh. Ở pH 1 và 2 hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đạt tốt nhất lần lượt là 99,62 và 95,23%.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Ở pH 3 và 4 hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> là 43,34 và 29,47%, còn ở pH 5, 6 và 8 thì hiệu<br />
suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> rất t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> lần lượt là 14,98, 15,35 và 8,71%. Có thể giải thích rằng,<br />
khi tăng pH thì làm giảm số lượng tâm axit trên bề mặt VLHP và tăng lượng<br />
nhóm OH - <strong>trong</strong> dung dịch <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> chứa Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>). Dựa vào hình 4.8, <strong>trong</strong><br />
khoảng pH <strong>từ</strong> 1 đến 5 Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) tồn tại chủ yếu là Cr2O7 2- và một phần HCrO4 - .<br />
Với một Cr2O7 2- sẽ chiếm 2 tâm <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> nếu được <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> nhưng xem kĩ thì<br />
một Cr2O7 2- có 2 Cr nên tính ra thì mỗi Cr sẽ chiếm 1 tâm <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Nhưng <strong>từ</strong><br />
pH 5 trở đi thì bắt đầu có sự xuất hiện của CrO4 2- , với một CrO4 2- sẽ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> 2<br />
tâm như vậy sẽ làm giảm hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> giảm gấp đôi. Và VLHP có điểm<br />
đẳng điện ở pH = 5,7 cho nên khi pH > 5,7 VLHP <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tích điện âm. Đồng<br />
nghĩa VLHP và Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) cùng mang điện tích âm nên chúng đẩy nhau. Với Hiệu<br />
suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> ở pH 6 và 8 là 15,35 và 8,71% là do các Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) được giữ lại bên<br />
<strong>trong</strong> các lỗ xốp.<br />
4.3.2 Ảnh hưởng của thời gian <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />
Bảng 4.5 Ảnh hưởng của thời gian đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />
Thời gian (p) Ce (mg/L) H (%) qe (mg/g)<br />
0 0,00 0,00±0,00 0,00<br />
3 26,36 73,64±0,80 36,82<br />
5 19,09 80,9±0,35 40,45<br />
10 10,12 89,88±0,11 44,94<br />
20 4,77 95,23±0,05 47,62<br />
30 3,70 96,30±0,07 48,15<br />
60 1,05 98,95±0,01 49,48<br />
90 0,77 99,23±0,03 49,61<br />
Hiệu suất (%)<br />
100<br />
90<br />
80<br />
70<br />
60<br />
50<br />
40<br />
30<br />
20<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
10<br />
0<br />
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90<br />
Thời gian (p)<br />
Hình 4.9 Sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc của hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) vào thời gian<br />
34<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Từ hình 4.9 cho thấy, <strong>trong</strong> khoảng thời gian <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> <strong>từ</strong> 0÷90 (phút) khi<br />
tăng thời gian <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thì hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) tăng. Trong 3 phút đầu,<br />
<s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đặt được 73,64% đây là khoảng thời gian lượng Cr (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) được<br />
<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> nhanh nhất. Vì các tâm liên kết dễ dàng tạo tương tác với Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) và đi<br />
vào lỗ xốp. Sau đó, <strong>trong</strong> khoảng thời gian <strong>từ</strong> 3÷20 (phút) hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
tăng <strong>từ</strong> 73,64 lên 95,23%, do sự cạnh tranh của các Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) để tương tác với các<br />
tâm liên kết trên bề mặt VLHT và cần thời gian để các Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) khuếch tán vào<br />
<strong>trong</strong> các lỗ xốp. Từ 20÷90 (phút) đây là giai đoạn bão hòa với hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đạt <strong>từ</strong> 95,23 đến 99,23% tăng không đáng kể, do các tâm liên kết <strong>đã</strong> được<br />
lấp đầy bởi các Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) hoặc các Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) <strong>đã</strong> được <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> hết (trường hợp các<br />
tâm liên kết vẫn còn).<br />
Chọn thời gian tối ưu cho các <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> khác là 20 (phút).<br />
4.3.3 Động học <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
Để nghiên cứu động học <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>, dữ <strong>liệu</strong> được sử dụng là kết quả <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o<br />
<s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> ảnh hưởng của thời gian đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />
Bảng 4.6 Tính toán phương trình giả định bậc 1<br />
t (p) qt (mg/g) qe-qt log(qe-qt)<br />
3 36,82 12,79 1,11<br />
5 40,45 9,16 0,96<br />
10 44,94 4,67 0,67<br />
20 47,62 1,99 0,30<br />
30 48,15 1,46 0,16<br />
60 49,48 0,13 -0,87<br />
90 49,61 0,00 -<br />
3<br />
log(q e -q t )<br />
2<br />
1<br />
0<br />
-1<br />
-2<br />
-3<br />
Hình 4.10 Động học <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) của VLHP theo phương trình phản ứng<br />
giả định bậc 1<br />
35<br />
y = -0,0762x + 2,5205<br />
R² = 0,9827<br />
0 10 20 30 40 50 60 70<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
t (p)<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Bảng 4.7 Tính toán phương trình giả định bậc 2<br />
t (p) qt (mg/g) t/qt<br />
3 36,82 0,08<br />
5 40,45 0,12<br />
10 44,94 0,22<br />
20 47,62 0,42<br />
30 48,15 0,62<br />
60 49,48 1,21<br />
90 49,61 1,81<br />
t/q t<br />
2<br />
1.8<br />
1.6<br />
1.4<br />
1.2<br />
1<br />
0.8<br />
0.6<br />
0.4<br />
0.2<br />
y = 0,0199x + 0,0233<br />
R² = 1<br />
0<br />
-10 10 30 50 70<br />
t (p)<br />
90<br />
Hình 4.11 Động học <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) của VLHP theo phương trình phản ứng<br />
giả định bậc 2<br />
Bảng 4.8 Các tham số phương trình giả định bậc 1 và bậc 2<br />
a b qe (mg/g) k1 (1/p) k2 (g/mg.p) R 2<br />
Bậc 1 -0,0762 2,5205 331,51 -0,0762 - 0,9827<br />
Bậc 2 0,0199 0,0233 50,25 - 0,0174 1<br />
Trong đó, qe là dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cân <strong>bằng</strong> thực nghiệm ứng với nồng<br />
độ 100 mg/L.<br />
Hệ số hồi quy tuyến tính R 2 của phương trình giả định bậc hai rất cao và<br />
qe của phương trình giả định bậc 2 gần <strong>bằng</strong> với qe thực nghiệm cho thấy quá<br />
trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) lên VLHP tuân theo động học <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> bậc 2.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Với hệ số góc phương trình biểu kiến bậc 2, a = 0,0199 là tương đối bé<br />
cho thấy <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> của VLHP là khá tốt. Dựa vào hình 4.11, với hệ số<br />
góc càng nhỏ thì <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> càng nhanh. Lấy ví dụ rằng giữ t ở thời gian<br />
nhất định. Khi hệ số góc càng nhỏ thì sẽ kéo theo t/qt sẽ nhỏ theo. Mà qt tỉ lệ<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
36<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
nghịch với t/qt cho nên khi hệ số góc nhỏ sẽ làm tăng dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>, tăng<br />
tốc độ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> của các <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Vì thế việc xác định các phương trình<br />
động học rất quan trọng <strong>trong</strong> quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Từ đó, dự đoán <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> của các <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> là nhanh hay chậm.<br />
4.3.4 Ảnh hưởng của nồng độ Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) đầu đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
Bảng 4.9 Ảnh hưởng của nồng độ đầu của Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
C0 (mg/L) Ce (mg/L) H (%) qe (mg/g)<br />
50 0,40 99,20±0,01 24,80<br />
75 1,03 98,97±0,05 36,99<br />
100 4,77 95,23±0,05 47,62<br />
125 9,53 92,37±0,28 57,73<br />
150 17,56 88,20±0,44 66,22<br />
175 23,57 86,53±0,39 75,72<br />
200 34,36 82,82±0,53 82,82<br />
225 53,93 76,03±0,65 85,54<br />
250 58,25 76,70±0,36 95,87<br />
275 71,56 73,98±0,29 101,72<br />
300 78,33 73,89±0,48 110,83<br />
Hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> (%)<br />
100<br />
80<br />
60<br />
40<br />
20<br />
0<br />
50 75 100 125 150 175 200 225 250 275 300<br />
Nồng độ đầu (mg/l)<br />
Hình 4.12 Sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc của hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> vào nồng độ đầu của Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />
Từ hình 4.12 và 4.13 khi tăng nồng độ đầu của Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) thì dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tăng nhưng hiệu suất giảm. Khi C0 = 50 mg/L thì hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> là<br />
99,20% và q = 24,80 mg/g, khi tăng C0 = 100 mg/L thì hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> giảm<br />
còn 95,23% và q tăng lên 47,62 mg/g. Đến C0 = 200 mg/L thì hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
giảm còn 82,82% nhưng q <strong>đã</strong> tăng lên 82,82 mg/g. Ở C0 = 300 mg/L thì hiệu<br />
suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> giảm chỉ còn 73,89% nhưng q <strong>đã</strong> tăng lên tới 110,83 mg/g. Có thể<br />
thấy <strong>trong</strong> khoảng nồng độ <strong>từ</strong> 50 đến 225 mg/L thì hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> giảm đều<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
37<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
và khá ổn định, nhưng <strong>trong</strong> khoảng <strong>từ</strong> 225 đến 300 mg/L thì hiệu suất giảm rất<br />
chậm và không ổn định. Có thể giải thích rằng, khi ở nồng độ t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> thì các Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />
dễ dàng được giữ lại trên VLHP, nhưng khi ở nồng độ cao <strong>trong</strong> khi cố định<br />
một lượng cố định VLHP thì không thể <strong>loại</strong> bỏ hoàn toàn các Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) được.<br />
Nhưng ở khoảng 225 đến 300 mg/L thì dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tăng khá nhanh có<br />
thể là do VLHP có thể <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đa lớp với Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>).<br />
4.3.5 Đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
Dựa vào <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> ảnh hưởng của nồng độ ban đầu của Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>), kết quả<br />
được dùng để <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>.<br />
Mô hình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt Langmuir - Freundlich<br />
Bảng 4.10 Kết quả <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt C0 = 50÷300 mg/L, pH = 2,<br />
lượng VLHP = 0,2 g; t o = 30 o C; t = 20 (phút)<br />
C0 (mg/g) Ce qe Ce/qe logCe logqe<br />
50 0,40 24,80 0,0162 -0,4031 1,3944<br />
75 1,03 36,99 0,0278 0,0342 1,5680<br />
100 4,63 47,69 0,0970 0,6421 1,6784<br />
125 9,53 57,73 0,1652 0,9929 1,7614<br />
150 17,56 66,22 0,2651 1,2479 1,8210<br />
175 23,57 75,72 0,3113 1,3713 1,8792<br />
200 34,36 82,82 0,4148 1,5236 1,9181<br />
225 53,93 85,54 0,6304 1,7310 1,9322<br />
250 58,25 95,87 0,6076 1,7595 1,9817<br />
275 71,56 101,72 0,7034 1,8521 2,0074<br />
300 78,33 110,83 0,7068 1,8856 2,0447<br />
Từ bảng, ta xây dựng đồ thị đẳng nhiệt<br />
q e<br />
120<br />
100<br />
80<br />
60<br />
40<br />
20<br />
0<br />
y = 32,969x 0,2597<br />
R² = 0,9854<br />
Hình 4.13 Đường đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Langmuir và Freundlich<br />
38<br />
y = 14,948ln(x) + 31,837<br />
R² = 0,9291<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
0 20 40 60 80 100<br />
C Langmuir Freundlich e<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
C e /q e<br />
0.9<br />
0.8<br />
0.7<br />
0.6<br />
0.5<br />
0.4<br />
0.3<br />
0.2<br />
0.1<br />
0<br />
Hình 4.14 Đường đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Langmuir<br />
Hình 4.15 Đường đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Freundlich<br />
Bảng 4.11 Các hằng số đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) của VLHP<br />
qmax (mg/g) K n R 2<br />
Langmuir q e<br />
logq e<br />
q m<br />
=<br />
K LC e<br />
2.5<br />
1.5<br />
0.5<br />
Freundlich q e = K F . C e<br />
1/n<br />
y = 0,0092x + 0,0647<br />
R² = 0,9722<br />
0 20 40 60 80 100<br />
2<br />
1<br />
y = 0,2608x + 1,5174<br />
R² = 0,9864<br />
0<br />
-1 -0.5 0 0.5 1 1.5 2 2.5<br />
logC e<br />
1+K L C e 108,70 0,144 - 0,9722<br />
- 32,915 3,85 0,9864<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Từ hai hình 4.14 và 4.15 cho thấy khi nồng độ Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> (<strong>từ</strong> 200 mg/L<br />
trở xuống) thì đồ thị cũng gần tuyến tính. Có thể giải thích là do bề mặt của<br />
VLHP dễ dàng giữ lượng Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) chuyển động tự do khi ở nồng độ t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>>. Khi ở<br />
C e<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
39<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
nồng độ cao (<strong>từ</strong> 225 đến 300 mg/L), cả hai đồ thị có sự biến động là do lượng<br />
Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) <strong>trong</strong> dung dịch lớn làm cản trở sự chuyển động lẫn nhau của các Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>).<br />
Cũng <strong>từ</strong> hai hình 4.14 và 4.15, phương trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt theo<br />
Freundlich có hệ số hồi quy tuyến tính R 2 = 0,9864 cao hơn R 2 = 0,9722 của<br />
phương trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt Langmuir nên có độ chính xác và gần với thực<br />
nghiệm hơn.<br />
Từ đó có thể thấy VLHP tuân theo phương trình đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
Freundlich. Chứng tỏ quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> mang tính thuận nghịch, <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> lượng<br />
<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> trên bề mặt là không đồng nhất, có sự tương tác lẫn nhau giữa các phân<br />
tử bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và VLHP có thể <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đa lớp.<br />
Dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cao nhất của VLHP là 110,83 mg/g. Để nhìn nhận rõ<br />
hơn <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) của VLHP được <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> <strong>từ</strong> <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> với các<br />
VLHP được <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> <strong>từ</strong> các nguồn <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>, phế phẩm khác, một bảng so sánh <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) của một số các VLHP <strong>đã</strong> được liệt kê <strong>trong</strong> bảng 4.12.<br />
Bảng 4.12 So sánh các nghiên cứu <strong>trong</strong> và ngoài <strong>nước</strong> với các <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />
Vật <strong>liệu</strong><br />
Chất<br />
hoạt hoá<br />
Điều kiện<br />
40<br />
qmax<br />
(mg/g)<br />
Tác giả<br />
Vỏ trấu HCHO 30 ℃/ 5 giờ 59,52 Lê Thị Tình [1]<br />
Bã chè KOH - 52,083<br />
Bùn đỏ<br />
Cây dương<br />
xỉ<br />
H2SO4<br />
-<br />
Khuấy 80℃/ 1<br />
giờ<br />
Sấy 80℃, 3 giờ,<br />
nghiền mịn<br />
2,34<br />
9,689<br />
Phân bò H2SO4 120 ℃/ 24 giờ 4,5<br />
Mùn cưa <strong>dừa</strong> H2SO4 80 ℃/ 12 giờ 3,46<br />
Đỗ Trà Hương và<br />
các công sự [2]<br />
Vũ Xuân Minh<br />
và các cộng sự<br />
[3]<br />
Bùi Thị Ngọc Hà<br />
và các công sự<br />
[20]<br />
Das Dharani<br />
Dhar và các cộng<br />
sự [17]<br />
K. Selvi và các<br />
công sự [21]<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Mụn <strong>dừa</strong> H3PO4 200 ℃/ 6 giờ 110,83 Nghiên cứu này<br />
Từ bảng 4.12 cho thấy hầu hết các <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> đều là những phế hay <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> phẩm.<br />
Chúng đều là những chất có thể gây ô nhiễm môi trường sống. Trên đây đều là<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
những đề tài nghiên cứu nhằm giải quyết vấn đề ô nhiễm Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>). Có thể thấy<br />
rằng các <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> đều được <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> <strong>bằng</strong> các phương pháp dễ dàng và <strong>bằng</strong> các<br />
hóa chất thông dụng trên thị trường. Với bùn đỏ hoạt hóa với H2SO4 được khuấy<br />
ở 80 ℃ <strong>trong</strong> 1 giờ của Vũ Minh Xuân và các cộng sự có dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) tối đa là 2,34 mg/g. Hay là mùn cưa <strong>dừa</strong> và phân bò đều được hoạt hóa<br />
với H2SO4 lần lượt ở 80 ℃ <strong>trong</strong> 12 giờ và 120 ℃ <strong>trong</strong> 24 giờ có dung lượng<br />
<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> là 3,46 và 4,5 mg/g. Đối với cây dương xỉ sấy ở 80 ℃ <strong>trong</strong> 3 giờ và<br />
được nghiền mịn của Bùi Thị Ngọc Hà và các cộng sự thì dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) là 9,689 mg/g cao hơn so với 3 nghiên cứu bùn đỏ, mùn cưa <strong>dừa</strong> và phân<br />
bò. Với 2 nghiên cứu của Lê Thị Tình và nghiên cứu của Đỗ Trà Hương và các<br />
cộng sự thì dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đạt lần lượt là 59,52 và 52,083 mg/g cho thấy<br />
cao hơn rất nhiều lần so với nghiên cứu của Bùi Thị Ngọc Hà và các công sự.<br />
Nhưng <strong>trong</strong> nghiên cứu này <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> được hoạt hóa với H3PO4 ở 200 ℃ <strong>trong</strong><br />
6 giờ cho dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đạt 110,83 mg/g cao gấp gần 2 lần 2 nghiên cứu<br />
vỏ trấu và bã chè, gấp 12 lần so với cây dương xỉ. Như vậy cho thấy <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong><br />
<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> <strong>từ</strong> <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> với H3PO4 cho <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cao hơn hẳn so<br />
với các <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> khác ở trên. Nhưng với mỗi <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> thì sẽ có những thành phần<br />
cấu tạo khác nhau nên <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> sẽ khác nhau vì thế dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> sẽ khác nhau.<br />
Để hiểu rõ bản chất của quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) là <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>vật</strong> lý hay hóa<br />
học. Mô hình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Tempkin và D-R <strong>đã</strong> được sử dụng để tính toán <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> lượng<br />
liên kết giữa chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và VLHP. Kết quả được trình bày ở các hình và<br />
bảng sau:<br />
Mô hình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt Tempkin và D-R<br />
Bảng 4.13 Các giá trị của 2 phương trình đẳng nhiệt Tempkin và D-R<br />
Tempkin<br />
D-R<br />
Ce lnCe qe ε 2 lnqe<br />
0,40 -0,928220 24,80 9,440405 3,210802<br />
1,03 0,078657 36,99 2,542709 3,610557<br />
4,77 1,548630 47,62 0,220390 3,863174<br />
9,53 2,286202 57,73 0,055616 4,055821<br />
17,56 2,873493 66,22 0,017926 4,193004<br />
23,57 3,157446 75,72 0,010296 4,326983<br />
34,36 3,508313 82,82 0,005167 4,416681<br />
53,93 3,985796 85,54 0,002011 4,448951<br />
58,25 4,051320 95,87 0,001766 4,563024<br />
71,56 4,264532 101,72 0,001157 4,622243<br />
78,33 4,341737 110,83 0,000992 4,708024<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
41<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
120<br />
q e<br />
100<br />
y = 15,024x + 31,602<br />
R² = 0,9266<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hình 4.16 Đường đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Tempkin<br />
Dựa vào hình 4.16, tính được hằng số Tempkin là bT = 0,1621 kJ/mol. Với<br />
giá trị nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> nhỏ có thể chỉ ra rằng có sự tương tác yếu giữa các chất bị<br />
<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>, hỗ trợ một quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>vật</strong> lý[22, 23].<br />
lnq e<br />
6<br />
5<br />
4<br />
3<br />
2<br />
1<br />
0<br />
80<br />
60<br />
40<br />
20<br />
0<br />
-2 -1 0 1 2 3 4 5<br />
lnC e<br />
Hình 4.17 Đường đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Dubinin - Radushkevich<br />
Từ hình 4.17, ta có β = 0,1308 suy ra E =<br />
y = -0,1308x + 4,3298<br />
R² = 0,6517<br />
0 2 4 6 8 10<br />
1<br />
√2β<br />
≈ 1,955 (kJ/mol)<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Với E nhỏ hơn 8 kJ/mol cho thấy đây là một quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>vật</strong> lý.<br />
ε 2<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
42<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />
4.3.6 Ảnh hưởng của khối lượng VLHP đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>><br />
Bảng 4.14 Ảnh hưởng của khối lượng VLHP đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />
mVLHP (g) Ce (mg/L) H (%) qe (mg/g)<br />
0,02 74,61 25,39±1,59 126,96<br />
0,04 59,79 40,21±0,34 100,52<br />
0,06 47,84 52,16±0,20 86,94<br />
0,08 38,31 61,69±0,27 77,12<br />
0,1 29,39 70,61±0,44 70,61<br />
0,2 4,77 95,23±0,05 47,62<br />
0,4 0,37 99,63±0,02 24,91<br />
Hiệu suất (%)<br />
100<br />
90<br />
80<br />
70<br />
60<br />
50<br />
40<br />
30<br />
20<br />
10<br />
0<br />
0.02 0.04 0.06 0.08 0.1 0.2 0.4<br />
Khối lượng VLHP (g)<br />
Hình 4.18 Sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc của hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) vào khối lượng VLHP<br />
Nhìn vào hình 4.16, với lượng VLHP là 0,02 và 0,06 g thì hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đạt 25,39 và 52,16%, với lượng VLHP là 0,1 g thì hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> là<br />
70,61%, còn ở 0,2 và 0,4 g thì hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> lần lượt 95,23 và 99,6%. Có<br />
thể giải thích là khi tăng khối lượng VLHP sẽ làm tăng diện tích bề mặt và các<br />
tâm <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> của VLHP vì thế làm tăng hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>).<br />
Nhưng khi xem xét mối quan hệ giữa lượng VLHP và dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
thì thấy dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> giảm dần khi lượng VLHP tăng. Dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cao nhất 126,96 (mg/g) khi lượng VLHP nhỏ nhất là 0,02 g.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Chọn lượng VLHP là 0,2 g để <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> các thí nghiệm tiếp theo.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
43<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
4.3.7 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />
Bảng 4.15 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />
t o ( o C) Ce (mg/L) H (%) qe (mg/g)<br />
25 4,77 95,23 ± 0,05 47,62<br />
30 1,63 98,37 ± 0,21 49,18<br />
35 0,84 99,16 ± 0,03 49,58<br />
40 0,53 99,47 ± 0,01 49,74<br />
45 0,37 99,63 ± 0,01 49,81<br />
60 0,37 99,63 ± 0,01 49,82<br />
Hiệu suất<br />
100<br />
90<br />
80<br />
70<br />
60<br />
50<br />
40<br />
30<br />
20<br />
10<br />
0<br />
25 30 35 40 45 60<br />
Nhiệt độ ( o C)<br />
Hình 4.19 Sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc của hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) vào nhiệt độ<br />
Từ hình 4.19 cho thấy, khi tăng nhiệt độ <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> thì hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) của VLHP cũng tăng đều. Ở 25 và 30 ℃ hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> lần lượt là<br />
95,23 và 98,37%, ở 35÷60 hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đều đạt trên 99%. Có thể giải thích<br />
rằng, khi tăng nhiệt độ <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> làm độ nhớt của <strong>nước</strong> giảm, <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> khuếch<br />
tán của Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> vào các vi lỗ nhanh hơn. Vì thế <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) của VLHP tốt hơn.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
44<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
5.1 Kết luận<br />
CHƯƠNG 5<br />
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ<br />
Đề tài đạt được những kết quả như sau:<br />
Điều <strong>chế</strong> thành công VLHP <strong>bằng</strong> phương pháp nung <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> với H3PO4<br />
85% (tỉ lệ 1:4) ở nhiệt độ 200 ℃ <strong>trong</strong> 6 giờ. Với hiệu suất <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> 52,54%.<br />
Điểm đẳng điện pHpzc = 5,7, số tâm axit trên bề mặt VLHP là 1,74×10 21<br />
(tâm/g).<br />
Diên tích bề mặt riêng đo được là 48,56 m 2 /g. Với độ rộng các vi lỗ là<br />
10,02 nm. Kết quả XRD cho thấy VLHP chủ yếu là cacbon vô định hình.<br />
Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
pH tăng thì hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> giảm.<br />
Khi tăng khối lượng VLHP thì hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tăng nhưng dung lượng<br />
<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> giảm.<br />
Khi tăng nồng độ đầu của Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) thì hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> giảm nhưng dung<br />
lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tăng.<br />
Khi tăng nhiệt độ thì hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cũng tăng nhưng không đáng kể.<br />
Sự <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) của VLHP tuân theo phương trình động học biểu kiến<br />
bậc 2 và mô hình đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Freundlich q = 32.969Ce 0.2597 . VLHP có<br />
bề mặt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> không đồng nhất và có sự tương tác giữa các phân tử bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />
với <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> lượng hoạt hóa E = 1,995 (kJ/mol).<br />
5.2 Kiến nghị<br />
Đề tài cần được mở rộng theo các hướng:<br />
<s<strong>trong</strong>>Khảo</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và giải <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) của VLHP <strong>bằng</strong> phương<br />
pháp <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> động trên cột.<br />
Khả <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> các kim <strong>loại</strong> nặng và hợp chất hữu cơ có màu,…<br />
của VLHP.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
45<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
TÀI LIỆU KHAM KHẢO<br />
[1] L. T. Tình, "Nghiên cứu <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr trên vỏ trấu và ứng dụng<br />
xử lý tách Cr khỏi nguồn <strong>nước</strong> thải", Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 2011.<br />
[2] Đ. T. Hương, Đ. V. Thành, M. Q. Khuê, N. T. K. Ngân, "Hấp <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr<br />
(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) <strong>trong</strong> môi trường <strong>nước</strong> <strong>bằng</strong> Vật <strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> bã chè biến tính KOH",<br />
Vietnam Journal of Chemistry, vol. 54, no. 1, p. 64, 2016.<br />
[3] V. X. Minh, N. T. Dung, N. T. Mỹ, L. T. M. Hương, "Nghiên cứu hoạt<br />
hóa bùn đỏ <strong>bằng</strong> axit sulfuric và <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)", Vietnam<br />
Journal of Chemistry, vol. 53, no. 4, pp. 475-479, 2015.<br />
[4] K. Selvaraj, S. Manonmani, S. Pattabhi, "Removal of hexavalent<br />
chromium using distillery sludge", Bioresource Technology, vol. 89, no. 2, pp.<br />
207-211, 2003.<br />
[5] T. Shi, Z. Wang, Y. Liu, S. Jia, and D. Changming, "Removal of<br />
hexavalent chromium from aqueous solut<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>>s by D301, D314 and D354 an<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>>exchange<br />
resins", Journal of Hazardous Materials, vol. 161, no. 2, pp. 900-906,<br />
2009.<br />
[6] R. C. Bansal and M. Goyal, "Activated carbon adsorpt<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>>", CRC press,<br />
2005.<br />
[7] K. Santhy and P. Selvapathy, "Removal of heavy metals from<br />
wastewater by adsorpt<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> on coir pith activated carbon", Separat<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> science and<br />
Technology, vol. 39, no. 14, pp. 3331-3351, 2004.<br />
[8] C. Namasivayam and D. Sangeetha, "Recycling of agricultural solid<br />
waste, coir pith: removal of an<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>>s, heavy metals, organics and dyes from water<br />
by adsorpt<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> onto ZnCl 2 activated coir pith carbon", Journal of Hazardous<br />
Materials, vol. 135, no. 1, pp. 449-452, 2006.<br />
[9] C. Namasivayam and M. Sureshkumar, "Removal of chromium (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />
from water and wastewater using surfactant modified coconut coir pith as a<br />
biosorbent", Bioresource Technology, vol. 99, no. 7, pp. 2218-2225, 2008.<br />
[10] C. Namasivayam and K. Kadirvelu, "Activated carbons prepared from<br />
coir pith by physical and chemical activat<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> methods", Bioresource<br />
Technology, vol. 62, no. 3, pp. 123-127, 1997.<br />
[11] H. T. N. Ý, "Nghiên cứu <strong>chế</strong> tạo than hoạt tính <strong>từ</strong> <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />
<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> metyl da cam", Đại Học Cần Thơ, 2016.<br />
[12] C. N. V. M. Sureshkumar, "Removal of chromium (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) from water and<br />
wastewater using surfactant modified coconut coir pith as a biosorbent"<br />
Bioresource Technology, vol., số 99(7), tr. 2218-2225., (2008).<br />
[13] T. X. Đại, "Nghiên cứu biến tính than hoạt tính làm <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> xử<br />
lý amoni và kim <strong>loại</strong> nặng <strong>trong</strong> <strong>nước</strong>", 2009.<br />
[14] T. V. N. H. T. Nga, "Giáo trình công nghệ xử lý <strong>nước</strong> thải", NXB Khoa<br />
học và Kĩ thuật Hà Nội, 2005.<br />
[15] L. V. Cát, "Hấp <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và trao đổi <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> kĩ thuật xử lý <strong>nước</strong> và <strong>nước</strong><br />
thải", Nhà xuất bản thống kê hà nội, 2002.<br />
[16] W. Tongpoothorn, M. Sriuttha, P. Homchan, S. Chanthai, and C.<br />
Ruangviriyachai, "Preparat<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> of activated carbon derived from Jatropha curcas<br />
fruit shell by simple thermo-chemical activat<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> and characterizat<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> of their<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
46<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
physico-chemical properties" Chemical Engineering Research and Design, vol.<br />
89, no. 3, pp. 335-340, 2011.<br />
[17] D. D. Das, R. Mahapatra, J. Pradhan, S. N. Das, and R. S. Thakur,<br />
"Removal of Cr (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) from aqueous solut<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> using activated cow dung carbon"<br />
Journal of colloid and interface science, vol. 232, no. 2, pp. 235-240, 2000.<br />
[18] S. F. Dyke, A. J. Floyd, M. Sainsbury, and R. Theobald, Organic<br />
spectroscopy: an introduct<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>>. Longman, 1978.<br />
[19] J. Yang and K. Qiu, "Preparat<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> of activated carbons from walnut shells<br />
via vacuum chemical activat<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> and their applicat<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> for methylene blue<br />
removal" Chemical Engineering Journal, vol. 165, no. 1, pp. 209-217, 2010.<br />
[20] Đ. T. V. Trần, B. T. N. Hà, T. T. Thanh, "Nghiên cứu sự <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> kim<br />
<strong>loại</strong> Cr (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) của cây dương xỉ" 2010.<br />
[21] K. Selvi, S. Pattabhi, and K. Kadirvelu, "Removal of Cr (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) from<br />
aqueous solut<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> by adsorpt<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> onto activated carbon", Bioresource technology,<br />
vol. 80, no. 1, pp. 87-89, 2001.<br />
[22] J. Anwar, U. Shafique, Waheed-uz-Zaman, M. Salman, A. Dar, and S.<br />
Anwar, "Removal of Pb(II) and Cd(II) from water by adsorpt<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> on peels of<br />
banana." Bioresource Technology, vol. 101: 1752–1755, (2010).<br />
[23] H. Javadian, F. Ghorbani, H. Tayebi and S. M. Hosseini, " Study of the<br />
adsorpt<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> of Cd (II) from aqueous solut<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> using zeolite-based geopolymer,<br />
synthesized from coal fly ash; kinetic, isotherm and thermodynamic studies"<br />
Arabian Journal of Chemistry, (2013).<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />
47<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial