09.09.2018 Views

Khảo sát khả năng hấp phụ ion Crom (VI) trong nước bằng vật liệu hấp phụ điều chế từ mụn dừa đã loại lignin (2017)

https://app.box.com/s/om53rui9eu8w0glfgr8m487m62c8rng5

https://app.box.com/s/om53rui9eu8w0glfgr8m487m62c8rng5

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ<br />

KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN<br />

<br />

HUỲNH HỮU TRUNG<br />

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION CROM (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />

TRONG NƯỚC BẰNG VẬT LIỆU HẤP PHỤ ĐIỀU CHẾ<br />

TỪ MỤN DỪA ĐÃ LOẠI LIGNIN<br />

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC<br />

NGÀNH HÓA HỌC<br />

MÃ NGÀNH 52440112<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Cần Thơ, <strong>2017</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ<br />

KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN<br />

<br />

HUỲNH HỮU TRUNG<br />

KHẢO SÁT KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION CROM (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />

TRONG NƯỚC BẰNG VẬT LIỆU HẤP PHỤ ĐIỀU CHẾ<br />

TỪ MỤN DỪA ĐÃ LOẠI LIGNIN<br />

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC<br />

NGÀNH HÓA HỌC<br />

MÃ NGÀNH 52440112<br />

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN<br />

TS. LƯƠNG HUỲNH VỦ THANH<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Cần thơ, <strong>2017</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trường Đại học Cần Thơ<br />

Khoa Khoa học Tự nhiên<br />

Bộ môn: Hóa học<br />

Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam<br />

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br />

------<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN<br />

Cán bộ hướng dẫn: Ts. Lương Huỳnh Vủ Thanh<br />

Tên đề tài: “<s<strong>trong</strong>>Khảo</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> <strong>bằng</strong> <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong><br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> <strong>từ</strong> <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> <strong>đã</strong> <strong>loại</strong> <strong>lignin</strong>”<br />

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hữu Trung MSSV: B1303999<br />

Lớp Hóa học 1 – Khóa 39<br />

Nội dung nhận xét:<br />

Nhận xét về hình thức luận văn tốt nghiệp:<br />

…………………………………………………………………………………<br />

…………………………………………………………………………………<br />

Nhận xét về nội dung luận văn tốt nghiệp:<br />

Đánh giá nội dung thực hiện đề tài: …………………………………………..<br />

…………………………………………………………………………………<br />

Những vấn đề còn hạn <strong>chế</strong>: …………………………………………..………<br />

…………………………………………………………………………………<br />

Nhận xét đối với sinh viên thực hiện đề tài:<br />

…………………………………………………………………………………<br />

…………………………………………………………………………………<br />

Kết luận, đề nghị và điểm:<br />

…………………………………………………………………………………<br />

…………………………………………………………………………………<br />

Cần Thơ, ngày … tháng … năm <strong>2017</strong><br />

Cán bộ hướng dẫn<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Lương Huỳnh Vủ Thanh<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trường Đại học Cần Thơ<br />

Khoa Khoa học Tự nhiên<br />

Bộ môn: Hóa học<br />

Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam<br />

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br />

------<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN<br />

Cán bộ phản biện: …………………………………………………………….<br />

Tên đề tài: “<s<strong>trong</strong>>Khảo</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> <strong>bằng</strong> <strong>vật</strong><br />

<strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> <strong>từ</strong> <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> <strong>đã</strong> <strong>loại</strong> <strong>lignin</strong>”<br />

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hữu Trung<br />

Lớp Hóa học 1 – Khóa 39<br />

Nội dung nhận xét:<br />

Nhận xét về hình thức luận văn tốt nghiệp:<br />

MSSV: B1303999<br />

…………………………………………………………………………………<br />

…………………………………………………………………………………<br />

Nhận xét về nội dung luận văn tốt nghiệp:<br />

Đánh giá nội dung thực hiện đề tài: …………………………………………..<br />

…………………………………………………………………………………<br />

Những vấn đề còn hạn <strong>chế</strong>: …………………………………………..………<br />

…………………………………………………………………………………<br />

Nhận xét đối với sinh viên thực hiện đề tài:<br />

…………………………………………………………………………………<br />

…………………………………………………………………………………<br />

Kết luận, đề nghị và điểm:<br />

…………………………………………………………………………………<br />

…………………………………………………………………………………<br />

Cần Thơ, ngày … tháng … năm <strong>2017</strong><br />

Cán bộ phản biện<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trường Đại học Cần Thơ<br />

Khoa Khoa học Tự nhiên<br />

Bộ môn: Hóa học<br />

Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam<br />

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br />

------<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN<br />

Cán bộ phản biện: …………………………………………………………….<br />

Tên đề tài: “<s<strong>trong</strong>>Khảo</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> <strong>bằng</strong> <strong>vật</strong><br />

<strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> <strong>từ</strong> <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> <strong>đã</strong> <strong>loại</strong> <strong>lignin</strong>”<br />

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hữu Trung<br />

Lớp Hóa học 1 – Khóa 39<br />

Nội dung nhận xét:<br />

Nhận xét về hình thức luận văn tốt nghiệp:<br />

MSSV: B1303999<br />

…………………………………………………………………………………<br />

…………………………………………………………………………………<br />

Nhận xét về nội dung luận văn tốt nghiệp:<br />

Đánh giá nội dung thực hiện đề tài: …………………………………………..<br />

…………………………………………………………………………………<br />

Những vấn đề còn hạn <strong>chế</strong>: …………………………………………..………<br />

…………………………………………………………………………………<br />

Nhận xét đối với sinh viên thực hiện đề tài:<br />

…………………………………………………………………………………<br />

…………………………………………………………………………………<br />

Kết luận, đề nghị và điểm:<br />

…………………………………………………………………………………<br />

…………………………………………………………………………………<br />

Cần Thơ, ngày … tháng … năm <strong>2017</strong><br />

Cán bộ phản biện<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

LỜI CẢM ƠN<br />

Quá trình hoàn thành luận văn cũng đồng thời là quá trình để em học hỏi<br />

và thu thập kiến thức nhiều hơn cho bản thân. Để hoàn thành được luận văn này<br />

không chỉ là sự cố gắng của riêng bản thân em mà còn là những sự giúp đỡ nhiệt<br />

tình, động viên, chỉ dẫn của các thầy cô, người thân, bạn bè thân thiết. Em xin<br />

trân thành cảm ơn các thầy cô khoa Khoa học Tự nhiên và Khoa Công nghệ <strong>đã</strong><br />

luôn giúp đỡ và tạo <strong>điều</strong> kiện cho em <strong>trong</strong> quá trình học tập cũng như hoàn<br />

thành luận văn.<br />

Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến thầy Lương Huỳnh Vủ Thanh <strong>đã</strong><br />

luôn tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em <strong>trong</strong> suốt quá trình hoàn thành đề tài.<br />

Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô <strong>trong</strong> Hội đồng chấm luận văn<br />

<strong>đã</strong> dành thời gian quý báu đọc và đưa ra những nhận xét giúp em hoàn thiện<br />

luận văn.<br />

Sau cùng em xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn bên cạnh ủng<br />

hộ, khích lệ em <strong>trong</strong> suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.<br />

Chúc mọi người nhiều sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt.<br />

Xin trân trọng cám ơn!<br />

Cần Thơ, ngày tháng năm <strong>2017</strong><br />

Sinh viên thực hiện<br />

Huỳnh Hữu Trung<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

i<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

TÓM TẮT<br />

Trong nghiên cứu này, <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> (hợp chất cellulose-<strong>lignin</strong>) được xử lý với<br />

<strong>nước</strong> và NaOH để <strong>loại</strong> bỏ phần lớn <strong>lignin</strong> và tạp chất, sau đó sản phẩm được<br />

nung ở nhiệt độ 200 C <strong>trong</strong> 6 giờ. Vật <strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thu được sẽ được ứng dụng<br />

cho việc <strong>loại</strong> bỏ Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) <strong>bằng</strong> phương pháp <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Các phương pháp phân tích<br />

nhiệt trọng lượng (TGA), phổ hồng ngoại (FT-IR), <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> (BET), cấu trúc pha<br />

và thành phần pha (XRD), điện tích bề mặt (pHpzc) và số tâm axit được sử dụng<br />

để xác định thành phần cấu trúc và các đặc tính của VLHP. Quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

Cr (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) tối ưu khi pH 2 <strong>trong</strong> thời gian 20 phút ở nhiệt độ phòng (25±1℃) với<br />

nồng độ Cr (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) ban đầu là 100 mg/L đạt hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> 95,23%. Ngoài ra,<br />

quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tuân theo phương trình động học <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> biểu kiến bậc hai<br />

và mô hình đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Freundlich.<br />

Từ khóa: Cr(IV), than hoạt tính, <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong>, <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>, <strong>nước</strong><br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

ii<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

LỜI CAM ĐOAN<br />

Em là Huỳnh Hữu Trung (B1303999) sinh viên của lớp Hóa Học 1 K39<br />

khoa Khoa Học Tự Nhiên, trường Đại học Cần Thơ xin cam kết đề tài luận văn<br />

“<s<strong>trong</strong>>Khảo</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> <strong>bằng</strong> <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

<strong>điều</strong> <strong>chế</strong> <strong>từ</strong> <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> <strong>đã</strong> <strong>loại</strong> <strong>lignin</strong>” được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên<br />

cứu của em và các kết quả của nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận<br />

văn cùng cấp nào khác.<br />

Cần Thơ, ngày tháng năm <strong>2017</strong><br />

Huỳnh Hữu Trung<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

iii<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

MỤC LỤC<br />

LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i<br />

TÓM TẮT .......................................................................................................... ii<br />

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. iii<br />

MỤC LỤC ........................................................................................................ iv<br />

DANH SÁCH BẢNG ...................................................................................... vii<br />

DANH SÁCH HÌNH ...................................................................................... viii<br />

DANH SÁCH TỪ <s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>ẾT TẮT .......................................................................... ix<br />

CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ................................................................................. 1<br />

1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................ 1<br />

1.2 Mục tiêu đề tài ......................................................................................... 3<br />

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN .............................................................................. 4<br />

2.1 Nguyên <strong>liệu</strong> <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> .............................................................................. 4<br />

2.2 Than hoạt tính .......................................................................................... 4<br />

2.2.1 Định nghĩa ........................................................................................ 4<br />

2.2.2 Thành phần than hoạt tính ................................................................ 5<br />

2.2.3 Chế tạo than hoạt tính ...................................................................... 5<br />

2.2.4 Cấu trúc xốp của bề mặt than hoạt tính ............................................ 7<br />

2.2.5 Đặc tính hóa học của bề mặt than hoạt tính ..................................... 8<br />

2.3 Cơ sở lý thuyết về quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>....................................................... 9<br />

2.3.1 Khái niệm ......................................................................................... 9<br />

2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> .................................. 11<br />

2.3.3 Cân <strong>bằng</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> ........................................................................... 11<br />

2.3.4 Các mô hình cơ bản của quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> .................................... 12<br />

2.3.5 Động học <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> .......................................................................... 16<br />

2.4 Giới thiệu về <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> ................................................................................ 17<br />

2.4.1 Tên gọi và vị trí .............................................................................. 17<br />

2.4.2 Tính chất <strong>vật</strong> lý .............................................................................. 17<br />

2.4.3 Tính chất hóa học ........................................................................... 17<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

2.4.4 Hợp chất <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) ....................................................................... 18<br />

2.4.5 Các công dụng của <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> ............................................................... 19<br />

2.4.6 Đặc tính của <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> ......................................................................... 19<br />

CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 21<br />

iv<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

3.1 Thiết bị , dụng cụ, hóa chất ................................................................... 21<br />

3.1.1 Thiết bị và dụng cụ ......................................................................... 21<br />

3.1.2 Hóa chất ......................................................................................... 21<br />

3.2 Phương pháp <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> VLHP ................................................................ 21<br />

3.2.1 Chuẩn bị nguyên <strong>liệu</strong> ..................................................................... 21<br />

3.2.2 Phương pháp biến tính VLHP ........................................................ 21<br />

3.2.3 Hiệu suất <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> VLHP.............................................................. 23<br />

3.3 Các phương pháp đánh giá tính chất của VLHP được <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> ........... 23<br />

3.3.1 Phân tích nhiệt <strong>trong</strong> lượng (TGA) ................................................ 23<br />

3.3.2 Cấu trúc và thành phần pha (XRD) ................................................ 23<br />

3.3.3 Diện tích bề mặt riêng (SBET) ......................................................... 23<br />

3.3.4 Phổ hồng ngoại FT-IR.................................................................... 23<br />

3.3.5 Tổng số tâm axit trên bề mặt VLHP .............................................. 23<br />

3.3.6 Điện tích bề mặt (pHpzc) ................................................................. 24<br />

3.4 Đường chuẩn nồng độ <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) ......................................................... 24<br />

3.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) của VLHP.... 25<br />

3.5.1 Ảnh hưởng của pH đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) ............. 25<br />

3.5.2 Ảnh hưởng của thời gian <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />

................................................................................................................. 25<br />

3.5.3 Ảnh hưởng của nồng độ <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) ban đầu đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

................................................................................................................. 26<br />

3.5.4 Ảnh hưởng của khối lượng VLHP đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />

................................................................................................................. 26<br />

3.5.5 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) ........... 26<br />

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ...................................................... 27<br />

4.1 Hiệu suất <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> ................................................................................. 27<br />

4.1.1 Kết quả đo TGA ............................................................................. 27<br />

................................................................................................................. 27<br />

4.1.2 Hiệu suất của quá trình <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> VLHP ......................................... 28<br />

4.2 Các phương pháp đánh giá tính chất của VLHP ................................... 28<br />

4.2.1 Cấu trúc và thành phần pha (XRD) ................................................ 28<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

4.2.2 Diện tích bề mặt riêng (SBET) ........................................................ 29<br />

4.2.3 Phổ hồng ngoại FT-IR.................................................................... 30<br />

4.2.4 Tổng số tâm axit trên bề mặt VLHP .............................................. 31<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

v<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

4.2.5 Điện tích bề mặt (pHpzc) ................................................................. 32<br />

4.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) của VLHP .......... 33<br />

4.3.1 Ảnh hưởng của pH đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) ................... 33<br />

4.3.2 Ảnh hưởng của thời gian <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) .. 34<br />

4.3.3 Động học <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> .......................................................................... 35<br />

4.3.4 Ảnh hưởng của nồng độ Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) đầu đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> .......... 37<br />

4.3.5 Đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> ........................................................................ 38<br />

4.3.6 Ảnh hưởng của khối lượng VLHP đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />

................................................................................................................. 43<br />

4.3.7 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) ................. 44<br />

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 45<br />

5.1 Kết luận ................................................................................................. 45<br />

5.2 Kiến nghị ............................................................................................... 45<br />

TÀI LIỆU KHAM KHẢO ............................................................................... 46<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

vi<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

DANH SÁCH BẢNG<br />

Bảng 3.1 Danh mục hóa chất ........................................................................... 21<br />

Bảng 3.2 Đường chuẩn nồng độ <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) .................................................... 24<br />

Bảng 4.1 Hiệu suất <strong>chế</strong> tạo than ...................................................................... 28<br />

Bảng 4.2 So sánh số tâm axit của các than hoạt tính ....................................... 31<br />

Bảng 4.3 Điện tích bề mặt VLHP .................................................................... 32<br />

Bảng 4.4 Ảnh hưởng của pH đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) ..................... 33<br />

Bảng 4.5 Ảnh hưởng của thời gian đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) ............ 34<br />

Bảng 4.6 Tính toán phương trình giả định bậc 1 ............................................. 35<br />

Bảng 4.7 Tính toán phương trình giả định bậc 2 ............................................. 36<br />

Bảng 4.8 Các tham số phương trình giả định bậc 1 và bậc 2 .......................... 36<br />

Bảng 4.10 Kết quả <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt C0 = 50÷300 mg/L, pH = 2,<br />

lượng VLHP = 0,2 g; t o = 30 o C; t = 20 (phút) ................................................ 38<br />

Bảng 4.11 Các hằng số đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) của VLHP ....................... 39<br />

Bảng 4.12 So sánh các nghiên cứu <strong>trong</strong> và ngoài <strong>nước</strong> với các <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) ............................................................................................................... 40<br />

Bảng 4.13 Các giá trị của 2 phương trình đẳng nhiệt Tempkin và D-R .......... 41<br />

Bảng 4.14 Ảnh hưởng của khối lượng VLHP đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />

.......................................................................................................................... 43<br />

Bảng 4.15 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) ........... 44<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

vii<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

DANH SÁCH HÌNH<br />

Hình 2.1 Ảnh <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> thô ................................................................................ 4<br />

Hình 2.2 Kích thước các lỗ xốp <strong>trong</strong> than hoạt tính ........................................ 7<br />

Hình 2.4 Sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc của Ce/qe vào Ce .......................................................... 14<br />

Hình 2.3 Đường <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt Langmuir. .............................................. 14<br />

Hình 3.1 Sơ đồ <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> VLHP <strong>từ</strong> <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> .................................................... 22<br />

Hình 3.2 Đường chuẩn xác định nồng độ <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) ...................................... 25<br />

Hình 4.1 Đồ thị phân tích nhiệt trọng lượng TGA .......................................... 27<br />

Hình 4.2 Giản đồ nhiễu xạ tia X của VLHP .................................................... 28<br />

Hình 4.3 Đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> - khử <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> N2 của mẫu ở 77K ..................... 29<br />

Hình 4.4 Phổ hồng ngoại FT-IR của VLHP .................................................... 30<br />

Hình 4.5 Đồ thị biểu diễn sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc số mol NaOH phản ứng vào thời gian31<br />

Hình 4.6 Đồ thị biểu thị quan hệ giữa pHban đầu và pHsau của dung dịch KCl ngâm<br />

với VLHP ......................................................................................................... 32<br />

Hình 4.7 Sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc của hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) vào pH ......................... 33<br />

Hình 4.8 Sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc của các Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) theo pH .............................................. 33<br />

Hình 4.9 Sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc của hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) vào thời gian ............... 34<br />

Hình 4.10 Động học <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) của VLHP theo phương trình phản ứng giả<br />

định bậc 1 ......................................................................................................... 35<br />

Hình 4.11 Động học <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) của VLHP theo phương trình phản ứng giả<br />

định bậc 2 ......................................................................................................... 36<br />

Hình 4.12 Sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc của hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> vào nồng độ đầu của Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) . 37<br />

Hình 4.13 Đường đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Langmuir và Freundlich ...................... 38<br />

Hình 4.14 Đường đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Langmuir ............................................. 39<br />

Hình 4.15 Đường đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Freundlich ........................................... 39<br />

Hình 4.16 Đường đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Tempkin .............................................. 42<br />

Hình 4.17 Đường đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Dubinin - Radushkevich ..................... 42<br />

Hình 4.18 Sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc của hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) vào khối lượng VLHP43<br />

Hình 4.19 Sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc của hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) vào nhiệt độ ............... 44<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

viii<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

VLHP<br />

Abs<br />

pzc<br />

TGA<br />

XRD<br />

FTIR<br />

DANH SÁCH TỪ <s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>ẾT TẮT<br />

Vật <strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

Absorbance: độ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> thụ<br />

Point of zero charge: điểm đẳng điện<br />

Thermal gravimetric analysis: phân tích nhiệt <strong>trong</strong><br />

lượng<br />

X-ray Diffract<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>>: tinh thể học tia X<br />

Fourier Transform Infrared Radiat<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>>: quang phổ<br />

hồng ngoại biến đổi Fourier<br />

BET Brunauer – Emmett – Teller: đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> -<br />

khử <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> nitơ<br />

UV-Vis<br />

qe<br />

C0<br />

Ce<br />

Ultraviolet-Visible: phổ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> phân tử<br />

Dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cân <strong>bằng</strong> (mg/g)<br />

Nồng độ dung dịch Cr (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) lúc ban đầu<br />

Nồng độ dung dịch Cr (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) lúc cân <strong>bằng</strong><br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

ix<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

1.1 Đặt vấn đề<br />

CHƯƠNG 1<br />

GIỚI THIỆU<br />

Việt nam cũng như các <strong>nước</strong> khác hiện đang đứng trước thách thức lớn về<br />

nạn ô nhiễm môi trường <strong>nước</strong>. Đặc biệt là nguồn <strong>nước</strong> tại các khu công nghiệp<br />

và đô thị. Có nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan dẫn đến tình trạng ô<br />

nhiễm <strong>nước</strong> như sự gia tăng dân số, mặt trái của quá trình công nghiệp hóa, hiện<br />

đại hóa, cơ sở hạ tầng yếu kém, lạc hậu và nhận thức của người dân về vấn đề<br />

môi trường còn chưa cao. Đặc biệt <strong>trong</strong> quá trình hoạt động của các khu công<br />

nghiệp, số lượng <strong>nước</strong> thải thông qua xử lí trước khi thải ra môi trường chiếm<br />

một lượng rất ít. Có thể do nhiều nguyên nhân, <strong>trong</strong> đó không thể không kể<br />

đến sự khó khăn <strong>trong</strong> kỹ thuật và quy trình xử lí, cũng như chi phí xử lí.<br />

Nước thải của các khu công nghiệp thường là độc hại. Một <strong>trong</strong> số đó là<br />

<strong>nước</strong> thải của ngành xi mạ, nồng độ các chất hữu cơ t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> nhưng hàm lượng các<br />

kim <strong>loại</strong> nặng rất cao. Chúng là độc chất tiêu diệt các sinh <strong>vật</strong> phù du, gây bệnh<br />

cho cá và biến đổi các tính chất hóa lí của <strong>nước</strong>. Ngoài ra nếu không được xử<br />

lí, qua thời gian tích tụ và <strong>bằng</strong> con đường trực tiếp hay gián tiếp sẽ tồn đọng<br />

<strong>trong</strong> cơ thể con người gây ra các bệnh nghiêm trọng như viêm loét da, viêm<br />

đường hô <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>>, ung thư,…<br />

Trong số những <strong>loại</strong> kim <strong>loại</strong> nặng có <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> thải xi mạ, các hợp chất<br />

của crôm (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) là độc hại nếu nuốt hay hít phải. Liều tử vong của các hợp chất<br />

Cr (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) độc hại là khoảng nửa thìa trà <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong>. Phần lớn các hợp chất Cr (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />

gây kích thích mắt, da và màng nhầy, có thể gây bệnh đối với những người có<br />

cơ địa dị ứng. Chính vì vậy, việc xác định hàm lượng Cr (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) là cần thiết để<br />

đánh giá mức độ ô nhiễm nguồn <strong>nước</strong>. Từ đó, có biện pháp xử lý thích hợp, đảm<br />

bảo có <strong>nước</strong> sạch cho sinh hoạt, cho sản xuất và làm sạch môi trường.<br />

Đã có nhiều công trình ngiên cứu về xử lý Cr (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) <strong>bằng</strong> phương pháp <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> được công bố như “Nghiên cứu <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr trên vỏ trấu và ứng<br />

dụng xử lý tách Cr khỏi nguồn <strong>nước</strong> thải” của Lê Thị Tình – Đại Học Khoa Học<br />

Tự Nhiên (2011)[1], “Hấp <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) <strong>trong</strong> môi trường <strong>nước</strong> <strong>bằng</strong> Vật <strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> bã chè biến tính KOH” của Đỗ Trà Hương và các cộng sự trên Vietnam<br />

Journal of Chemistry[2], “Nghiên cứu hoạt hóa bùn đỏ <strong>bằng</strong> axit sulfuric và<br />

<s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)” của Nguyễn Tuấn Dung và các cộng sự trên<br />

Vietnam Journal of Chemistry[3], “Removal of hexavalent chromium using<br />

distillery sludge” của K Selvaraj và các cộng sự trên Bioresource Technology<br />

(2003)[4], “Removal of hexavalent chromium from aqueous solut<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>>s by D301,<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

1<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

D314 and D354 an<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>>-exchange resins” của Taihong Shi và các cộng sự trên<br />

Journal of Hazardous Materials (2009)[5].<br />

Các nghiên cứu cho thấy những <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> phẩm nông nghiệp như: bã mía, bã cà<br />

phê, vỏ lạc, vỏ trấu,… có <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> kim <strong>loại</strong> nặng <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> nhờ<br />

cấu trúc có nhiều lỗ xốp. Bản thân chúng có <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> chưa cao. Vì thế<br />

cần phải biến tính nhằm tăng <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cho các <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> trên.<br />

Ở Việt Nam, <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> là <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> phẩm <strong>từ</strong> việc tách chỉ xơ <strong>dừa</strong> khi thải trực<br />

tiếp ra môi trường <strong>nước</strong> sẽ gây ảnh hưởng tới vẽ mỹ quan và môi trường sống<br />

của các loài thủy sản. Trong đó <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> là một cellulose-<strong>lignin</strong> có hàm lượng<br />

cacbon t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> (40 – 50%) nhưng tạo được diện tích bề mặt riêng lớn và cấu trúc<br />

xốp, có thể sử dụng phương pháp hoạt hóa <strong>chế</strong> tạo[6]. Một số nghiên cứu sử<br />

dụng <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> để làm than hoạt tính như tác giả K. Santhy and P. Selvapathy <strong>đã</strong><br />

hoạt hóa <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> với dung dịch KOH 10% và nung ở 700 – 750 C, sau đó rửa<br />

với dung dịch HCl 10% sản phẩm than thu được có diện tích bề mặt riêng 877<br />

m 2 .g -1 [7]. Trong khi đó, tác giả C. Namasvayam và D. Sangeetha <strong>đã</strong> sử dụng<br />

<strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> được rửa sạch và phơi khô ngoài ánh sáng mặt trời 5 giờ trước khi hoạt<br />

hóa với ZnCl2 theo tỉ lệ 1:2 (<strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong>:ZnCl2) và nung ở 700 o C <strong>trong</strong> vòng 1<br />

giờ. Sản phẩm than thu được có diện tích bề mặt riêng là 910 m 2 .g -1 , <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>><br />

trao đổi cat<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> với dung lượng 1.614 mĐ.g -1 [8]. Mụn <strong>dừa</strong> được hoạt hóa với<br />

hexandecyltrimethyl ammonium (HDTMA) bromide 2%, lắc <strong>trong</strong> 5 giờ ở nhiệt<br />

độ phòng , rửa lại nhiều lần <strong>bằng</strong> <strong>nước</strong> cất, sấy sản phẩm ở 60 o C <strong>trong</strong> 8 giờ,<br />

thu được sản phẩm than hoạt tính có có diện tích bề mặt riêng là 1.9 m 2 .g -1 và<br />

có dung lượng trao đổi cat<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> là 1.33 mĐ.g -1 , dung lượng trao đổi an<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> là 3.5<br />

mĐ.g -1 là nghiên cứu của C. Namasivayam, MV Sureshkumar[9]. Trong nghiên<br />

cứu của tác giả C. Namasivayam và K. Kadirvelu, <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> được than hóa ở<br />

nhiệt độ 400 o C có diện tích bề mặt riêng là 346 m 2 .g -1 , than hóa ở 600 o C có<br />

diện tích bề mặt riêng là 392 m 2 .g -1 và than hóa ở 800 o C có diện tích bề mặt<br />

riêng là 507 m 2 .g -1 . Nhiệt độ càng tăng hiệu suất thu hồi than giảm <strong>từ</strong> 60 còn<br />

55.2%[10, 11].<br />

Nhằm tận dụng nguồn phế phẩm <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong>, góp phần cải thiện môi trường<br />

và xử lí các kim <strong>loại</strong> nặng <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> thải, đề tài “<s<strong>trong</strong>>Khảo</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> <strong>bằng</strong> <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> <strong>từ</strong> <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> <strong>đã</strong> <strong>loại</strong><br />

<strong>lignin</strong>” <strong>đã</strong> được thực hiện.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

2<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

1.2 Mục tiêu đề tài<br />

Chế tạo than hoạt tính <strong>từ</strong> <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> <strong>đã</strong> <strong>loại</strong> bỏ <strong>lignin</strong> <strong>từ</strong> các nhóm nghiên<br />

cứu khác.<br />

Đánh giá các tính chất hóa lý của <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> (VLHP) tạo ra.<br />

<s<strong>trong</strong>>Khảo</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> các yếu tố ảnh hưởng đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) <strong>trong</strong><br />

<strong>nước</strong> <strong>bằng</strong> VLHP được tạo ra.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

3<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

2.1 Nguyên <strong>liệu</strong> <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong><br />

CHƯƠNG 2<br />

TỔNG QUAN<br />

Mụn <strong>dừa</strong> là <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> phẩm <strong>từ</strong> công nghệ sản xuất gáo <strong>dừa</strong>, chỉ xơ <strong>dừa</strong> và <strong>mụn</strong><br />

<strong>dừa</strong> được xem là nguồn gây ô nhiễm nguồn <strong>nước</strong> nên nhiều cách sử dụng chúng<br />

<strong>đã</strong> được đề ra như sử dụng <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> trồng cây xanh, trộn với hỗn hợp dinh<br />

dưỡng để cải tạo đất và một số ứng dụng khác.<br />

Mụn <strong>dừa</strong> được thu lại <strong>từ</strong> các cơ sở sản xuất xơ <strong>dừa</strong>. Đây là một <strong>loại</strong> bã<br />

nông nghiệp khi thải xuống sông có thể gây ô nhiễm nguồn <strong>nước</strong>. Mụn <strong>dừa</strong> là<br />

<strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> cellulose-<strong>lignin</strong>, có màu nâu, kích thước <strong>từ</strong> 0,2 - 4 mm.<br />

Hình 2.1 Ảnh <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> thô<br />

Thành phần của <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> gồm: Cellulose (35%), Lignin (25,2%), Pentosan<br />

(7,5%), Chất béo và nhựa (1,8%) và các chất khác (31,2%)[12].<br />

Sau khi <strong>đã</strong> được <strong>loại</strong> <strong>lignin</strong> <strong>từ</strong> một nhóm nghiên cứu khác, <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> <strong>đã</strong><br />

được thu lại để tiến hành <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>>.<br />

2.2 Than hoạt tính<br />

2.2.1 Định nghĩa<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Có rất nhiều định nghĩa về than hoạt tính, tuy nhiên có thể nói rằng, than<br />

hoạt tính là một dạng cacbon <strong>đã</strong> được xử lý để mang lại một cấu trúc xốp, do đó<br />

có diện tích bề mặt rất lớn.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

4<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Than hoạt tính được dùng làm <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>từ</strong> thời thượng cổ. Người<br />

Ai Cập <strong>đã</strong> dùng than hoạt tính như chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> y học và làm <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> để<br />

tinh <strong>chế</strong> dược phẩm. Làm sạch <strong>nước</strong> uống <strong>bằng</strong> cách lọc qua than gỗ của người<br />

Hindu. Từ khoảng năm 1900-1901 công nghiệp sản xuất than bắt đầu phát triển<br />

để thay thế cho than xương làm <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> tinh <strong>chế</strong> <strong>trong</strong> công nghiệp sản xuất<br />

đường. Trong giai đoạn này than hoạt tính được sản xuất <strong>bằng</strong> cách than hóa<br />

hỗn hợp các nguyên <strong>liệu</strong> có nguồn gốc thực <strong>vật</strong> với chất xúc tác là hơi <strong>nước</strong><br />

hoặc CO2. Than hoạt tính được sử dụng suốt <strong>trong</strong> chiến tranh thế giới thứ nhất<br />

<strong>trong</strong> các mặt nạ phòng khí độc để bảo vệ binh lính.<br />

Nguồn nguyên <strong>liệu</strong> đầu vào để <strong>chế</strong> tạo than hoạt tính chủ yếu là các <strong>loại</strong><br />

than tự nhiên và các hợp chất cellulose. Các <strong>loại</strong> than tự nhiên có hàm lượng<br />

cacbon cao nhưng than hoạt tính tạo ra có diện tích bề mặt riêng nhỏ (500 –<br />

1000 m 2 .g -1 ) và quá trình hoạt hóa chủ yếu là hoạt hóa <strong>vật</strong> lý. Nhưng các hợp<br />

chất cellulose-<strong>lignin</strong> tuy có hàm lượng cacbon t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> nhưng lại tạo đuợc than hoạt<br />

tính có diện tích bề mặt riêng lớn (700 – 1400 m 2 .g -1 ), độ xốp cao, có thể dùng<br />

phương pháp hoạt hóa để <strong>điều</strong> <strong>chế</strong>[6].<br />

2.2.2 Thành phần than hoạt tính<br />

Cacbon là thành phần chủ yếu của than hoạt tính với hàm lượng khoảng<br />

85 – 95%. Bên cạnh đó than hoạt tính còn chứa các nguyên tố khác như hydro,<br />

nitơ, lưu huỳnh và oxi. Các nguyên <strong>liệu</strong> khác <strong>loại</strong> này được tạo ra <strong>từ</strong> nguồn<br />

nguyên <strong>liệu</strong> ban đầu hoặc liên kết với cacbon <strong>trong</strong> suốt quá trình hoạt hóa và<br />

các quá trình khác. Thành phần các nguyên tố <strong>trong</strong> than hoạt tính thường là<br />

88% C, 0,5% H, 0,5% N, 1% S, 6 – 7% O. Tuy nhiên hàm lượng oxi <strong>trong</strong> than<br />

hoạt tính có thể thay đổi <strong>từ</strong> 1 – 20% <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc vào nguồn nguyên <strong>liệu</strong> ban đầu,<br />

cách <strong>điều</strong> <strong>chế</strong>[13].<br />

2.2.3 Chế tạo than hoạt tính<br />

Có hai phương pháp <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> than hoạt tính chính là than hóa và hoạt hóa.<br />

Phương pháp than hóa là dùng nhiệt để phân hủy nguyên <strong>liệu</strong> ban đầu đưa<br />

nó về dạng cacbon, đồng thời làm bay hơi một số chất hữu cơ nhẹ tạo lỗ xốp<br />

ban đầu cho than, chính lỗ xốp này là đối tượng cho quá trình hoạt hóa than.<br />

Các yếu tố có ảnh hưởng quyết định đến chất lượng và hiệu suất của quá<br />

trình than hóa là nhiệt độ xử lý cuối, tốc độ nâng nhiệt và thời gian ủ nhiệt. Tốc<br />

độ nâng nhiệt t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> sẽ cho hiệu suất thu hồi than cao do phản ứng dehydrat hóa<br />

được tăng lên và làm cho <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> ổn định hơn. Thời gian nhiệt phân và tốc độ<br />

nâng nhiệt cũng đóng vai trò quan trọng đến độ xốp của sản phẩm. Để tăng diện<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

5<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

tích bề mặt riêng, giải phóng các lỗ xốp, người ta có thể tiếp tục thực hiện quá<br />

trình hoạt hóa.<br />

Phương pháp hoạt hóa là dưới tác dụng của nhiệt và tác nhân hoạt hóa sẽ<br />

bào mòn mạng lưới tinh thể cacbon, tạo độ xốp cho than <strong>bằng</strong> một hệ thống lỗ<br />

có kích thước khác nhau, ngoài ra còn tạo các tâm hoạt động trên bề mặt. Có<br />

thể hoạt hóa <strong>bằng</strong> phương pháp hoạt hóa hóa học hay hoạt hóa <strong>vật</strong> lý[14].<br />

Phương pháp hoạt hóa <strong>vật</strong> lý thường tiến hành theo hai giai đoạn: than hóa<br />

và hoạt hóa. Giai đoạn than hóa là giai đoạn đốt yếm khí tại 350 – 500 o C nhằm<br />

<strong>loại</strong> bỏ các thành phần bay hơi <strong>trong</strong> nguyên <strong>liệu</strong> đưa nguyên <strong>liệu</strong> trở về dạng<br />

cacbon.<br />

Bước hoạt hóa là phát triển độ xốp của nguyên <strong>liệu</strong> thông qua phản ứng<br />

oxy hóa ở nhiệt độ cao (1000 – 1100 o C). Trong quá trình oxy hóa một số cacbon<br />

bị đốt cháy thành khí CO, CO2 khí này bay đi để lại lỗ trống, đó chính là cơ <strong>chế</strong><br />

tạo nên lỗ xốp. Tác nhân oxy hóa có thể là hơi <strong>nước</strong>, không khí, khí cacbonic,<br />

khí thải. Do phản ứng với oxy tỏa nhiệt nên nhiệt độ hoạt hóa thường t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> và<br />

khó <strong>điều</strong> khiển, phản ứng với hơi <strong>nước</strong>, khí CO2 thu nhiệt nên tiến hành ở nhiệt<br />

độ cao hơn và dễ khống <strong>chế</strong> được quá trình, chính vì vậy nên nó là phương án<br />

sản xuất thông dụng nhất.<br />

Ưu điểm: Sản phẩm thu được sạch.<br />

Nhược điểm: Sản phẩm thu được có <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> không cao, thời<br />

gian hoạt hóa tiến hành tương đối lâu, nhiệt độ hoạt hóa rất cao.<br />

Hoạt hóa là quá trình bào mòn mạng lưới tinh thể cacbon dưới tác dụng<br />

của nhiệt và tác nhân hoạt hóa, tạo độ xốp cho than <strong>bằng</strong> một hệ thống lỗ có<br />

kích thước khác nhau, ngoài ra còn tạo các tâm hoạt động trên bề mặt.<br />

Hoạt hóa hóa học là phương pháp đưa các tác nhân hoạt hóa gồm một hoặc<br />

một hóa chất vào nguyên <strong>liệu</strong>, sau đó than hóa nguyên <strong>liệu</strong> theo nhiệt độ và thời<br />

gian thích hợp <strong>trong</strong> môi trường yếm khí. Các hóa chất vô cơ khi đốt cháy sẽ<br />

phân hủy ra các khí có tính oxy hóa hoặc phân hủy các phân tử chất hữu cơ qua<br />

phản ứng dehydrat hóa.<br />

Tác nhân hóa học được đưa vào là các chất vô cơ như kiềm, muối cacbonat,<br />

sunfat, sunfat kiềm, cacbonat, clorua, photphat của kiềm thổ, kẽm clorua, axit<br />

sunfuric, axit photphoric. Chúng được dùng riêng lẻ hay phối hợp với nhau theo<br />

tỉ lệ để tạo các hiệu ứng cần thiết.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Ưu điểm: nhiệt độ hoạt hóa t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> hơn so với phương pháp hoạt hóa <strong>vật</strong> lý,<br />

thời gian hoạt hóa ngắn, hiệu quả hoạt hóa cao do tạo ra sản phẩm có độ xốp<br />

lớn và tạo các tâm hoạt động.<br />

6<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Nhược điểm: diện tích bề mặt không cao, sản phẩm bị lẫn hoá chất hoạt<br />

hóa, chi phí đầu tư lớn[6, 15].<br />

2.2.4 Cấu trúc xốp của bề mặt than hoạt tính<br />

Độ xốp của than hoạt tính là do sự sắp xếp ngẫu nhiên của các tinh thể với<br />

các liên kết ngang giữa chúng, làm cho than hoạt tính có một cấu trúc xốp khá<br />

phát triển. Chúng có tỉ trọng tương đối t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> (bé hơn 2 g.cm -3 ) và mức độ graphit<br />

hóa t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>>. Quá trình hoạt hóa ngoài việc làm sạch bề mặt than khỏi các hợp chất<br />

hữu cơ cũng như làm sạch các dạng cacbon không tổ chức, giải phóng các lỗ<br />

xốp. Quá trình hoạt hóa làm tăng thể tích và đường kính lỗ. Cấu trúc lỗ và sự<br />

phân bố cấu trúc lỗ có quyết định chủ yếu <strong>từ</strong> bản chất nguyên <strong>liệu</strong> ban đầu và<br />

phương pháp than hóa. Trong giai đoạn cuối cùng của quá trình <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> than<br />

diễn ra sự đốt cháy các vách ngăn giữa các lỗ cạnh nhau làm tăng diện tích các<br />

lỗ lớn và giảm diện tích các vi lỗ.<br />

Than hoạt tính có bề mặt riêng phát triển và đặc trưng bởi cấu trúc có nhiều<br />

mao quản tạo nên nhiều lỗ xốp có kích thước khác nhau. Khó có thể xác định<br />

chính xác về hình dạng của lỗ xốp, có một số dạng mao dẫn được xác định như<br />

là mao dẫn mở cả hai đầu hoặc có một đầu kín, thông thường có dạng rảnh, dạng<br />

chữ V và nhiều dạng khác.<br />

Than hoạt tính có lỗ xốp <strong>từ</strong> 1 nm đến vài nghìn nm. Một cách phân <strong>loại</strong> lỗ<br />

xốp được IUPAC c<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> nhận đó là dựa vào khoảng cách giữa các thành của một<br />

lỗ xốp hình rãnh hoặc bán kính của lỗ dạng ống và chia thành 3 nhóm: lỗ xốp<br />

nhỏ, lỗ xốp trung bình và dạng lỗ xốp lớn.<br />

Hình 2.2 Kích thước các lỗ xốp <strong>trong</strong> than hoạt tính<br />

Tóm lại, cấu trúc lỗ xốp than hoạt tính có ba <strong>loại</strong>, mỗi <strong>loại</strong> đều thể hiện<br />

một chức <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> riêng <strong>trong</strong> quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Diện tích bề mặt riêng và thể tích<br />

riêng <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc lớn vào nguyên <strong>liệu</strong> và phương pháp <strong>chế</strong> tạo. Đồng thời tính<br />

chất khác của than hoạt tính cũng liên hệ chặt chẽ đến cấu trúc xốp nên những<br />

thông tin này rất quan trọng[6].<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

7<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

2.2.5 Đặc tính hóa học của bề mặt than hoạt tính<br />

Khả <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> của than hoạt tính được quyết định bởi cấu trúc <strong>vật</strong> lý<br />

và lỗ xốp của chúng nhưng cũng chịu ảnh hưởng bởi cấu trúc hóa học. Thành<br />

phần <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> lên bề mặt than là thành phần không tập trung của lực Van der<br />

Walls.<br />

Sự phức tạp của cấu trúc vi tinh thể do sự có mặt của các lớp graphit cháy<br />

không hoàn toàn <strong>trong</strong> cấu trúc, gây biến đổi về sự sắp xếp các electron <strong>trong</strong><br />

khung cacbon và kết quả là tạo ra các electron độc thân và hóa trị không bảo<br />

hòa. Môi trường <strong>chế</strong> tạo chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> luôn gắn liền với oxy khí quyển, hơi <strong>nước</strong><br />

và chất hoạt hóa nên các liên kết hóa học hình thành trên bề mặt thường chứa<br />

oxy, các nhóm này được gọi là nhóm chức bề mặt và tạo nên cấu trúc bề mặt<br />

của chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>.<br />

Các nhóm chức bề mặt thường có tính axit hay bazơ yếu tùy thuộc vào vị<br />

trí mà nó định vị và nguyên tử bên cạnh mà nó tạo liên kết. Loại nhóm chức và<br />

mật độ của chúng trên bề mặt than hoạt tính có thể đánh giá qua phổ hồng ngoại<br />

hoặc chuẩn độ trực tiếp.<br />

Bằng các biện pháp biến tính người ta có thể tăng thêm hoặc <strong>loại</strong> bỏ bớt<br />

các nhóm chức bề mặt của chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Oxy hóa than hoạt tính với hydro<br />

peroxit hoặc axit nitric tạo thêm các nhóm axit trên bề mặt tăng cường tính chất<br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> kim <strong>loại</strong> nặng hoặc phóng xạ của than và làm tăng tính ưa <strong>nước</strong> của bề<br />

mặt. Xử lý nhiệt làm giảm mật độ của nhóm chức, đưa <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> lượng bề mặt chất<br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> về dạng đồng nhất hơn.<br />

Nghiên cứu nhiễu xạ tia X cho thấy rằng các nguyên tử khác <strong>loại</strong> hoặc các<br />

<strong>loại</strong> phân tử được liên kết với cạnh hoặc góc của các lớp thơm hoặc với các<br />

nguyên tử cacbon ở các vị trí khuyết làm tăng các hợp chất cacbon – oxy, cacbon<br />

– hydro, cacbon – nitơ, cacbon – lưu huỳnh, cacbon – halogen trên bề mặt,<br />

chúng được biết đến như là các nhóm bề mặt, hoặc các phức bề mặt. Các nguyên<br />

tử khác <strong>loại</strong> này có thể xác nhập <strong>trong</strong> lớp cacbon tạo ra các hệ thống vòng <strong>loại</strong><br />

khác nhau. Do các cạnh này chứa các tâm <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> chính, sự có mặt của các hợp<br />

chất bề mặt hay các <strong>loại</strong> phân tử làm biến đổi đặc tính bề mặt và đặc điểm của<br />

than hoạt tính[6].<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

8<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

2.3 Cơ sở lý thuyết về quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

2.3.1 Khái niệm<br />

2.3.1.1 Hấp <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

Hấp <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> là quá trình tập hợp các phân tử khí, hơi hoặc các phân tử, <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>><br />

của một chất lên bề mặt phân chia pha. Bề mặt phân chia pha có thể là lỏng –<br />

rắn, khí – lỏng, khí – rắn.<br />

Chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> là chất mà phần tử ở lớp bề mặt có <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> hút các phần tử<br />

của pha khác nằm tiếp xúc với nó. Chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> có bề mặt riêng càng lớn thì<br />

<s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> càng lớn. Bề mặt riêng là diện tích bề mặt đơn phân tử tính<br />

đối với 1 g chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>.<br />

Chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> là chất bị hút ra khỏi pha thể tích đến tập trung trên bề<br />

mặt chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>.<br />

Sự <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> xảy ra do lực tương tác giữa các phần tử chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và chất<br />

bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Tùy theo bản chất của lực tương tác mà người ta phân biệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

<strong>vật</strong> lý và <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> hóa học.<br />

Hấp <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>vật</strong> lý được gây ra bởi lực Vanderwaals (bao gồm ba <strong>loại</strong> lực:<br />

cảm ứng, định hướng, khuếch tán), lực liên kết hiđro…đây là những lực yếu,<br />

nên liên kết hình thành không bền, dễ bị phá vỡ. Nói cách khác, <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

<strong>vật</strong> lý các phân tử của chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> không tạo thành hợp chất<br />

hóa học (không hình thành các liên kết hóa học) mà chỉ bị ngưng tụ trên bề mặt<br />

phân chia pha và bị giữ lại trên bề mặt <strong>bằng</strong> lực liên kết phân tử yếu, do đó sự<br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>vật</strong> lý luôn luôn thuận nghịch. Nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> không lớn.<br />

Hấp <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> hóa học gây ra bởi lực liên kết hóa học, <strong>trong</strong> đó có những lực<br />

liên kết mạnh như lực liên kết <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>>, lực liên kết cộng hóa trị, lực liên kết phối<br />

trí…gắn kết những phần tử chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> với những phần tử của chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

thành những hợp chất bề mặt. Năng lượng liên kết này lớn (có thể tới hàng trăm<br />

kJ/mol), do đó liên kết tạo thành bền khó bị phá vỡ. Vì vậy <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> hóa học<br />

thường không thuận nghịch và không thể vượt quá một đơn lớp phân tử.<br />

Trong <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> hóa học, cấu trúc điện tử của các phần tử của các chất tham<br />

gia quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> có sự biến đổi sâu sắc dẫn đến sự hình thành liên kết hóa<br />

học. Sự <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> hóa học còn đòi hỏi sự hoạt hóa phân tử do đó xảy ra chậm.<br />

Trong thực tế, sự phân biệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>vật</strong> lý và <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> hóa học chỉ là tương<br />

đối vì ranh giới giữa chúng không rõ rệt. Một số trường hợp tồn tại đồng thời<br />

cả hai hình thức <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Ở vùng nhiệt độ t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> thường xảy ra <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>vật</strong> lý,<br />

khi tăng nhiệt độ <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>vật</strong> lý giảm, <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> hóa học tăng<br />

lên.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

9<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

2.3.1.2 Giải <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

Giải <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> là sự đi ra của chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> khỏi bề mặt chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Quá<br />

trình này dựa trên nguyên tắc sử dụng các yếu tố bất lợi đối với quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Đây là phương pháp tái sinh <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> nên nó mang đặc trưng về<br />

hiệu quả kinh tế.<br />

Một số phương pháp tái sinh <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>:<br />

Phương pháp hóa lý: Có thể thực hiện tại chỗ, ngay trên cột <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> nên<br />

tiết kiệm được thời gian, không làm vỡ vụn chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và có thể thu hồi chất<br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> ở trạng thái nguyên vẹn.<br />

Phương pháp hóa lý có thể thực hiện theo cách: chiết với dung môi, sử<br />

dụng phản ứng oxi hóa - khử, áp đặt các <strong>điều</strong> kiện làm dịch chuyển cân <strong>bằng</strong><br />

không có lợi cho quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>.<br />

Phương pháp nhiệt: Sử dụng cho các trường hợp chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> bay hơi<br />

hoặc sản phẩm phân hủy nhiệt của chúng có <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> bay hơi.<br />

Phương pháp vi sinh: là phương pháp tái tạo <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> của <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong><br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> nhờ vi sinh <strong>vật</strong>.<br />

2.3.1.3 Hấp <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> môi trường <strong>nước</strong><br />

Trong <strong>nước</strong>, tương tác giữa một chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> phức tạp<br />

hơn rất nhiều vì <strong>trong</strong> hệ có ít nhất ba thành phần gây tương tác: <strong>nước</strong>, chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Do sự có mặt của dung môi nên <strong>trong</strong> hệ sẽ xảy ra quá<br />

trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cạnh tranh giữa chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và dung môi trên bề mặt chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Cặp nào tương tác mạnh thì <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> xảy ra cho cặp đó. Tính chọn lọc của<br />

cặp tương tác <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc vào các yếu tố: độ tan của chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>nước</strong>,<br />

tính ưa <strong>nước</strong> hoặc kỵ <strong>nước</strong> của chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>, mức độ kỵ <strong>nước</strong> của các chất bị<br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> môi trường <strong>nước</strong>.<br />

So với <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> pha khí, sự <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> môi trường <strong>nước</strong> thường<br />

có tốc độ chậm hơn nhiều. Đó là do tương tác giữa chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> với dung<br />

môi <strong>nước</strong> và với bề mặt chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> làm cho quá trình khuếch tán của các phân<br />

tử chất tan chậm.<br />

Sự <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> môi trường <strong>nước</strong> chịu ảnh hưởng nhiều bởi pH của môi<br />

trường. Sự thay đổi pH không chỉ dẫn đến sự thay đổi về bản chất chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> (các chất có tính axit yếu, bazơ yếu hay trung tính phân li khác nhau ở các<br />

giá trị pH khác nhau) mà còn làm ảnh hưởng đến các nhóm chức trên bề mặt<br />

chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hệ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> bị chi phối bởi tính chất ưa <strong>nước</strong> và kỵ <strong>nước</strong>, là hệ<br />

quả của tương tác giữa chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>, chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> với <strong>nước</strong>. Một số chất hữu<br />

10<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

cơ như hydrocacbon, dẫn xuất halogen của nó có độ tan rất hạn <strong>chế</strong> <strong>trong</strong> <strong>nước</strong><br />

do tính kỵ <strong>nước</strong> của chúng. Do tính chất đó chúng luôn có khuynh hướng không<br />

chịu hòa hợp, tìm cách cụm lại với nhau (tạo nhũ) hoặc tìm tới những đối tượng<br />

dễ hòa hợp hơn là các chất không phân cực như than, các khoáng <strong>vật</strong>, các hạt<br />

chất hữu cơ, các hạt sa lắng và <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> trên đó.<br />

Trong môi trường <strong>nước</strong>, các chất hữu cơ có độ tan khác nhau. Khả <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> trên <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đối với các chất hữu cơ có độ tan cao sẽ yếu hơn<br />

với chất hữu cơ có độ tan t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> hơn. Như vậy, <strong>từ</strong> độ tan của chất hữu cơ <strong>trong</strong><br />

<strong>nước</strong> có thể dự đoán được <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> chúng trên <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Phần<br />

lớn các chất hữu cơ tồn tại <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> dạng phân tử trung hòa, ít bị phân cực.<br />

Do đó quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> trên <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đối với chất hữu cơ chủ yếu theo<br />

cơ <strong>chế</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>vật</strong> lý.<br />

2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

Quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> về cơ bản ảnh hưởng bởi các yếu tố sau:<br />

Khối lượng phân tử;<br />

Cấu trúc phân tử;<br />

Loại và số lượng các nhóm chức;<br />

Hàm lượng tro và các hợp chất dễ bay hơi;<br />

Diện tích bề mặt riêng;<br />

Số lượng vi lỗ có <strong>trong</strong> <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong>;<br />

pH của môi trường <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>;<br />

Liều lượng <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>;<br />

Thời gian <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>;<br />

Nồng độ chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>.<br />

2.3.3 Cân <strong>bằng</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

Hấp <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>vật</strong> lý là một quá trình thuận nghịch. Khi tốc độ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> (quá<br />

trình thuận) <strong>bằng</strong> tốc độ giải <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> (quá trình nghịch) thì quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

đạt trạng thái cân <strong>bằng</strong>.<br />

Với một lượng xác định, lượng chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> là một hàm của nhiệt độ<br />

và áp suất hoặc nồng độ của chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> pha thể tích.<br />

Trong đó:<br />

q = f (T, P hoặc C)<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

q: Dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cân <strong>bằng</strong> (mg/g)<br />

T: Nhiệt độ<br />

11<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

P: Áp suất<br />

C: Nồng độ của chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> pha thể tích (mg/L)<br />

Dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cân <strong>bằng</strong><br />

Dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cân <strong>bằng</strong> là khối lượng chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> trên một đơn<br />

vị khối lượng chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> ở trạng thái cân <strong>bằng</strong> <strong>trong</strong> <strong>điều</strong> kiện xác định về<br />

nồng độ và nhiệt độ<br />

Trong đó:<br />

q = C 0−C cb<br />

. V (2.1)<br />

q: Dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cân <strong>bằng</strong> (mg/g)<br />

V: Thể tích dung dịch chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> (L)<br />

m: Khối lượng chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> (g)<br />

m<br />

Co: Nồng độ của chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tại thời điểm ban đầu (mg/L)<br />

Ce: Nồng độ của chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tại thời điểm cân <strong>bằng</strong> (mg/L)<br />

2.3.4 Các mô hình cơ bản của quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

2.3.4.1 Mô hình động học <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

Đối với hệ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> lỏng - rắn, động học <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> xảy ra theo một loạt giai<br />

đoạn kế tiếp nhau:<br />

Chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> chuyển động tới bề mặt chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Đây là giai đoạn<br />

khuếch tán <strong>trong</strong> dung dịch.<br />

Phần tử chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> chuyển động tới bề mặt ngoài của chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

chứa các hệ mao quản. Đây là giai đoạn khuếch tán màng.<br />

Chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> khuếch tán vào bên <strong>trong</strong> hệ mao quản của chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>.<br />

Đây là giai đoạn khuếch tán <strong>trong</strong> mao quản.<br />

Các phần tử chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> được gắn vào bề mặt chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Đây là<br />

giai đoạn <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thực sự.<br />

Trong tất cả các giai đoạn đó, giai đoạn có tốc độ chậm sẽ quyết định hay<br />

khống <strong>chế</strong> chủ yếu quá trình động học <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Với hệ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> môi trường<br />

<strong>nước</strong>, quá trình khuếch tán thường chậm và đóng vai trò quyết định.<br />

2.3.4.2 Mô hình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt cơ bản<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Khi nhiệt độ không đổi, đường biểu diễn q = fT (P hoặc C) được gọi là<br />

đường <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

12<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Đường <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt biểu diễn sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc của dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

tại một thời điểm vào nồng độ cân <strong>bằng</strong> hoặc áp suất của chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tại thời<br />

điểm đó ở một nhiệt độ xác định.<br />

Đối với chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> là chất rắn, chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> là chất lỏng, khí thì đường<br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt được mô tả qua các phương trình như: phương trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

đẳng nhiệt Freundlich, Langmuir, Tempkim, Dubinin – Radushkevich,…<br />

Phương trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt Langmuir<br />

Phương trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt Langmuir được thiết lập trên giả thiết:<br />

Tất cả các tâm hoạt hóa đều có tính chất như nhau.<br />

Số tâm hoạt hóa không thay đổi theo thời gian.<br />

Mỗi tâm hoạt hóa chỉ có thể <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> một phân tử bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>.<br />

Giữa các phân tử bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> không có tác động qua lại.<br />

Phương trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt Langmuir có dạng:<br />

Trong đó:<br />

q e<br />

q m<br />

= θ =<br />

qe: Dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cân <strong>bằng</strong> (mg/g)<br />

qm: Dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cực đại (mg/g)<br />

θ: Độ che phủ<br />

K LC e<br />

(2.2)<br />

1+K L C e<br />

Ce: Nồng độ của chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tại thời điểm cân <strong>bằng</strong> (mg/L)<br />

KL: Hằng số Langmuir (1/mg)<br />

Phương trình Langmuir chỉ ra hai tính chất đặc trưng của hệ :<br />

Trong vùng nồng độ nhỏ KL.Ce > 1 thì qe = qm.KL.Ce mô tả vùng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

bão hòa.<br />

Khi nồng độ chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> nằm giữa hai giới hạn trên thì đường đẳng nhiệt<br />

biểu diễn là một đoạn cong.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Để xác định các hằng số <strong>trong</strong> phương trình đẳng nhiệt Langmuir ta đưa<br />

phương trình (2.2) về dạng đường thẳng:<br />

C e<br />

q e<br />

= 1.C e<br />

q m<br />

+<br />

1<br />

q m .K L<br />

(2.3)<br />

13<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Xây dựng đồ thị biểu diễn sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc của Ce /qe vào Ce sẽ xác định được<br />

các hằng số qm, KL <strong>trong</strong> phương trình.<br />

tgα =<br />

1<br />

q m<br />

⇒ q m =<br />

ON ̅̅̅̅ =<br />

1<br />

q m . K L<br />

Từ giá trị qm sẽ tính được hằng số KL.<br />

qe<br />

(mg/g)<br />

qm<br />

Ce/qe<br />

(g/L)<br />

N<br />

0<br />

tgα<br />

1<br />

tgα<br />

Ce<br />

(mg/L)<br />

Hình 2.3 Đường <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt Langmuir.<br />

0 Ce (mg/L)<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hình 2.4 Sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc của Ce/qe vào Ce<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

14<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Phương trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt Freundlich<br />

Là phương trình rút ra <strong>từ</strong> thực nghiệm, đây là phương trình được ứng dụng<br />

rộng rãi nhất để mô tả các đường đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>.<br />

Phương trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt Freundlich có dạng:<br />

Trong đó:<br />

q e = K F . C e<br />

1/n<br />

qe: Dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cân <strong>bằng</strong> (mg/g)<br />

KF: Hằng số <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Freundlich<br />

15<br />

(2.4)<br />

Ce: Nồng độ của chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tại thời điểm cân <strong>bằng</strong> (mg/L)<br />

n: Hằng số, luôn lớn hơn 1<br />

Để xác định các hằng số, đưa phương trình (2.4) về dạng đường thẳng:<br />

log q e = log K F + 1 n . log C e (2.5)<br />

Xây dựng đồ thị biểu diễn sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc của ln qe vào ln Ce sẽ xác định<br />

được các giá trị KF, n.<br />

Phương trình Freudlich được áp dụng rất tốt cho quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> các<br />

chất <strong>trong</strong> môi trường <strong>nước</strong>. Bề mặt chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> là không đồng nhất, nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> vi phân không thay đổi khi dộ che phủ thay đổi và có sự tương tác lẫn nhau<br />

giữa các phân tử bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>.<br />

Phương trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt Tempkin<br />

Mô hình đẳng nhiệt Tempkin giả định rằng: nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> thụ của tất cả các<br />

phân tử trên bề mặt <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> giảm tuyến tính với mật độ bao phủ do tương tác<br />

giữa chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và sự <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> được đặc trưng bởi sự phân<br />

bố đồng đều của các nguồn <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> lượng liên kết, cho đến một số <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> lượng liên<br />

kết tối đa.<br />

Đường đẳng nhiệt Temkin được biểu diễn bởi phương trình sau đây:<br />

q e = RT<br />

ln(K<br />

b T C e ) (2.6)<br />

T<br />

Hoặc với dạng tuyến tính như sau:<br />

Trong đó<br />

B = RT/bT,<br />

q e = BlnK T + BlnC e (2.7)<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

T là nhiệt độ tuyệt đối (K)<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

R là hằng số khí (có giá trị <strong>bằng</strong> 8,314.10 -3 kJ/mol.K)<br />

bT là hằng số Temkin, có liên quan đến nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> (kJ/mol).<br />

Mô hình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt Temkin được lựa chọn để đánh giá <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> của chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đối với các chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>.<br />

Phương trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt Dubinin - Radushkevich<br />

Mô hình đẳng nhiệt Dubinin – Radushkevich (D-R) là mô hình thực<br />

nghiệm được dùng để xác định bản chất của quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> (<strong>vật</strong> lý hoặc hóa<br />

học).<br />

Dạng tuyến tính của mô hình D-R:<br />

Trong đó:<br />

lnq e = lnq m − βε 2 (2.8)<br />

qe: lượng <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> kim <strong>loại</strong> bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> trên một đơn vị khối lượng <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong><br />

(mg/g)<br />

qm (mg/g) là <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tối đa (mg/g)<br />

β là hằng số của <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> (mol 2 /J 2 ),<br />

ε là thế Polanyi.<br />

Với ε = RTln(1 + 1 Ce )<br />

(T là nhiệt độ dung dịch (K) và R là hằng số khí và <strong>bằng</strong> 8,314.10 -3<br />

kJ/mol.K).<br />

Giá trị của <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> trung bình, E (kJ/mol), có thể được tính<br />

toán <strong>từ</strong> D-R theo tham số β như sau:<br />

E =<br />

16<br />

1<br />

√2β<br />

Giá trị của <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> trung bình cho biết bản chất của quá trình<br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Khi giá trị E nhỏ hơn 8 kJ/mol thì quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> là <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>vật</strong> lý<br />

và 8 - 16 kJ/ mol là quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> hóa học.<br />

2.3.5 Động học <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

Động học <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> là một bộ thông số quan trọng <strong>trong</strong> việc áp dụng các<br />

quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> vào xử lý <strong>nước</strong>, nó dùng để dự đoán tốc độ tách chất ô nhiễm<br />

ra khỏi dung dịch <strong>nước</strong>. Tuy nhiên các tham số động học thực rất khó xác định<br />

vì quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> rất phức tạp, vì vậy người ta thường áp dụng các phương<br />

trình động học hình thức để xác định các hằng số tốc độ biểu kiến. Sử dụng 2<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

mô hình động học là phương trình động học biểu kiến bậc 1 (pseudo-first order)<br />

và phương trình động học biểu kiến bậc 2 (pseudo-second order).<br />

sau:<br />

Phương trình động học biểu kiến bậc 1 dạng tuyến tính được biểu diễn như<br />

ln(q e – q t ) = ln (q e ) – k 1 t (2.9)<br />

Phương trình động học biểu kiến bậc 2 dạng tuyến tính :<br />

Trong đó:<br />

t<br />

= 1<br />

q t k 2 q2 + t<br />

(2.10)<br />

e q e<br />

qe là động lực <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tại thời điểm cân <strong>bằng</strong> (mg/g)<br />

qt là động lực <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tại thời điểm t (mg/g)<br />

k1 hằng số tốc độ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> biểu kiến bậc 1 (phút -1 )<br />

k2 hằng số tốc độ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> biểu kiến bậc 2 (g/mg.phút)<br />

Hồi quy tuyến tính các giá trị ln(qe-qt) với t theo phương trình (2.8) đối<br />

với mô hình biểu kiến bậc 1, và các giá trị ( t q t<br />

) với t đối với mô hình biểu kiến<br />

bậc 2, <strong>từ</strong> đó tính được các hằng số động học k1, k2. Mức độ tuyến tính của các<br />

giá trị thực nghiệm được đánh giá <strong>bằng</strong> hệ số xác định R 2 .<br />

2.4 Giới thiệu về <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>><br />

2.4.1 Tên gọi và vị trí<br />

<s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> ký hiệu hóa học là Cr, nguyên tử lượng là 51,996 đvC, là kim <strong>loại</strong><br />

chuyển tiếp thuộc nhóm <s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>, chu kì 4, phân lớp d với số thứ tự <strong>trong</strong> bảng hệ<br />

thống tuần hoàn là 24, cấu hình electron là [Ar]3d 5 4s 1 .<br />

2.4.2 Tính chất <strong>vật</strong> lý<br />

<s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> là một kim <strong>loại</strong> cứng, mặt bóng, màu xám thép với độ bóng cao và<br />

nhiệt độ nóng chảy cao. Nó là chất không mùi, không vị dễ rèn. <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> có khối<br />

lượng riêng rất lớn (7.150 kg/m 3 ), khó nóng chảy và khó bay hơi, dẫn điện kém<br />

(chỉ <strong>bằng</strong> 10% vàng và 6.8% bạc).<br />

2.4.3 Tính chất hóa học<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Các trạng thái oxi hóa phổ biến của <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> là +2, +3, +6, với +3 là ổn định<br />

nhất. Các trạng thái +1, +4 và +5 là khá hiếm. Các hợp chất của Cr với trạng<br />

thái oxi hóa +6 là những chất có tính oxi hóa mạnh. Trong không khí, Cr được<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

17<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

oxi thụ động hóa tạo thành một lớp mỏng oxit bảo vệ trên bề mặt, ngăn chặn<br />

quá trình oxi hóa tiếp theo đối với kim <strong>loại</strong> ở phía dưới.<br />

<s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> là kim <strong>loại</strong> có tính khử mạnh hơn sắt. Trong hợp chất Cr có thể có<br />

số oxi hóa +1 đến +6 (thường gặp +2, +3, +6)<br />

Tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao<br />

Tác dụng với <strong>nước</strong>: crom có điện thế cực chuẩn nhỏ E 0 (Cr 2+/ Cr) = -0,86V<br />

nhưng không phản ứng với <strong>nước</strong> do có màng oxit bảo vệ.<br />

Tác dụng với axit: Trong dung dịch HCl, H2SO4 loãng, nóng màng oxit bị<br />

phá hủy, Cr khử <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> H + tạo ra muối Cr (II) và khí H2. <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> không tác dụng với<br />

axit (HNO3 và H2SO4) đặc nguội, các axit này làm cho kim <strong>loại</strong> Cr thụ động.<br />

2.4.4 Hợp chất <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />

Các hợp chất Cr (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) có tính oxi hóa mạnh, đó cũng là nguyên nhân và tác<br />

hại gây bệnh của crom với cơ thể người và sinh <strong>vật</strong>.<br />

<s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) oxit (CrO3) là chất oxi hóa mạnh, nó oxi hóa được I2, S, P, C,<br />

CO, HBr… và nhiều chất hữu cơ khác.<br />

Là anhidrit axit, CrO3 dễ tan <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> và kết hợp với <strong>nước</strong> tạo thành<br />

axit, là axit cromic (H2CrO4) và axit policromic (H2Cr2O7, H2Cr3O10, H2Cr4O13).<br />

Axit cromic và axit policromic là những axit rất độc với người, không bền,<br />

chỉ tồn tại <strong>trong</strong> dung dịch. Dung dịch axit cromic (H2CrO4) có màu vàng, dung<br />

dịch axit dicromic (H2Cr2O7) có màu da cam, màu của axit đậm dần tới màu đỏ<br />

khi số phân tử Cr <strong>trong</strong> phân tử tăng.<br />

Do vậy khi các dung dịch axit trên tác dụng với dung dịch kiềm nó có thể<br />

tạo nên các muối cromat, dicromat, tricromat,…<br />

Trong dung dịch tồn tại cân <strong>bằng</strong> giữa hai dạng cromat và dicromat:<br />

Cr2O7 2- + H2O 2CrO4 2- + 2H +<br />

Muối cromat có màu vàng, còn muối dicromat có màu da cam. Các muối<br />

này là những chất oxi hóa mạnh, tính chất này thể hiện rất rõ <strong>trong</strong> môi trường<br />

axit:<br />

2Cr2O4 2- + 16H + + 6e = 4Cr 3+ + 8H2O<br />

Những muối cromat và dicromat thường gặp là: Na2CrO4, K2CrO4,<br />

PbCrO4, NiCrO4, ZnCrO4, K2Cr2O7, Na2Cr2O7 và (NH4)2Cr2O7. Trong đó các<br />

muối PbCrO4, ZnCrO4, NiCrO4 được dùng nhiều <strong>trong</strong> công nghệ chất màu,<br />

sơn, mạ,…<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

18<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

2.4.5 Các công dụng của <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>><br />

Trong ngành luyện kim, để tăng cường <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> chống ăn mòn và đánh<br />

bóng bề mặt.<br />

Làm thuốc nhuộm và sơn.<br />

<s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>>it được sử dụng làm khuôn để nung gạch, ngói.<br />

Các muối Cr được sử dụng <strong>trong</strong> quá trình thuộc da.<br />

Dicromat kali (K2Cr2O7) là một thuốc thử hóa học, được sử dụng <strong>trong</strong><br />

quá trình làm vệ sinh các thiết bị <strong>bằng</strong> thủy tinh <strong>trong</strong> phòng thí nghiệm cũng<br />

như <strong>trong</strong> vai trò của một tác nhân chuẩn độ.<br />

Oxit crom (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) (CrO3) được sử dụng <strong>trong</strong> sản xuất <strong>bằng</strong> <strong>từ</strong>, <strong>trong</strong> đó độ<br />

kháng <strong>từ</strong> cao hơn so với các oxit sắt tạo ra hiệu suất tốt hơn.<br />

Trong y học, như là chất <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> trợ ăn kiêng để giảm cân, thông thường dưới<br />

dạng clorua crom (III) hay picolinate crom (III) (CrCl3).<br />

2.4.6 Đặc tính của <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> có đặc tính lý học (bền ở nhiệt độ cao, khó oxi hoá, cứng và tạo màu<br />

tốt…) nên nó ngày được sử dụng rộng rãi. Vì vậy mà tác hại của nó gây ra ngày<br />

càng nhiều. Kết quả nghiên cứu cho thấy Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) dù chỉ với một lượng nhỏ cũng<br />

là nguyên nhân chính gây tác hại nghề nghiệp. <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> là nguyên tố được xếp vào<br />

nhóm gây bệnh ung thư. <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> thường tồn tại ở hai dạng <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> chính là Cr hoá trị<br />

+3 và +6. Trong đó Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) độc hơn Cr(III). Nồng độ <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> uống<br />

thường phải t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> hơn 0,02 (mg/L).<br />

Sự <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> của <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> vào cơ thể con người tuỳ thuộc vào trạng thái ôxi hoá<br />

của nó. Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> qua dạ dày, ruột nhiều hơn Cr(III) và có thể thấm qua màng<br />

tế bào, Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) dễ gây viêm loét da, xuất hiện <strong>mụn</strong> cơm, viêm gan, ung thư phổi.<br />

<s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> xâm nhập vào cơ thể theo ba con đường: hô <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>>, tiêu hoá và khi tiếp<br />

xúc trực tiếp. Qua nghiên cứu, người ta thấy Cr có vai trò sinh học như chuyển<br />

hoá glucozơ, tuy nhiên với hàm lượng cao Cr làm kết tủa protein, các axit<br />

nucleic gây ức <strong>chế</strong> hệ thống men cơ bản. Dù xâm nhập vào cơ thể theo bất kì<br />

con đường nào Cr cũng được hoà tan vào <strong>trong</strong> máu ở nồng độ 0,001(mg/L),<br />

sau đó chúng được chuyển vào hồng cầu và hoà tan <strong>trong</strong> hồng cầu nhanh 10 -<br />

20 lần, <strong>từ</strong> hồng cầu Cr chuyển vào các tổ chức <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tạng, được giữ lại ở phổi,<br />

xương, thận, gan, phần còn lại được chuyển qua <strong>nước</strong> tiểu.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

<s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> chủ yếu gây ra các bệnh ngoài da, ở tất cả các ngành nghề mà các<br />

công việc phải tiếp xúc như hít thở phải Cr hoặc hợp chất của Cr.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

19<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

<s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> kích thích niêm mạc sinh ngứa mũi, hắt hơi, chảy <strong>nước</strong> mũi, <strong>nước</strong><br />

mắt. Niêm mạc mũi bị sưng đỏ và có tia máu. Về sau có thể thủng vành mũi.<br />

<s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> có thể gây <strong>mụn</strong> cơm, viêm gan, viêm thận, ung thư phổi, đau răng,<br />

tiêu hoá kém.<br />

Khi <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> xâm nhập theo đường hô <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> dễ dẫn tới bệnh viêm yết hầu,<br />

viêm phế quản, viêm thanh quản do niêm mạc bị kích thích. Khi da tiếp xúc trực<br />

tiếp vào dung dịch Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>), chỗ tiếp xúc dễ bị nổi phồng và loét sâu. có thể bị<br />

loét đến xương. Nhiễm độc <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> lâu năm có thể bị ung thư phổi và ung thư<br />

gan.<br />

Những công việc có thể gây nhiễm độc <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> như: luyện kim, sản xuất<br />

nến, sáp, thuốc nhuộm, chất tẩy rửa, thuốc nổ, pháo, diêm, xi măng, đồ gốm,<br />

bột màu, thuỷ tinh, <strong>chế</strong> tạo ắc quy, mạ kẽm, mạ điện và mạ <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>>,…<br />

Tóm lại, hàm lượng lớn các kim <strong>loại</strong> nặng nói chung và <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> nói riêng<br />

đều ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con người. Chính vì vậy, việc xác định<br />

hàm lượng <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> là cần thiết để đánh giá mức độ ô nhiễm nguồn <strong>nước</strong>. Từ đó,<br />

có biện pháp xử lý thích hợp, đảm bảo có <strong>nước</strong> sạch cho sinh hoạt, cho sản xuất<br />

và làm <strong>trong</strong> sạch môi trường.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

20<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

3.1 Thiết bị , dụng cụ, hóa chất<br />

3.1.1 Thiết bị và dụng cụ<br />

CHƯƠNG 3<br />

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />

Nghiên cứu này được thực hiện ở phòng thí nghiệm Công Nghệ Nano và<br />

Môi Trường, Bộ môn Công Nghệ Hóa Học, khoa Công Nghệ, Đại học Cần Thơ.<br />

Trong thời gian <strong>từ</strong> tháng 12/2016 đến 4/<strong>2017</strong>.<br />

Với các thiết bị thí nghiệm sau:<br />

Máy quang phổ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> thụ phân tử UV-Vis<br />

Máy đo pH<br />

Máy khuấy <strong>từ</strong><br />

` Cối nghiền<br />

Phễu lọc hút chân không<br />

3.1.2 Hóa chất<br />

21<br />

Cân điện tử 4 số<br />

Tủ sấy<br />

Lò nung<br />

Pipet, cốc, bình định mức…<br />

Bảng 3.1 Danh mục hóa chất<br />

TT Tên hóa chất Nồng độ Công ty<br />

1 Acid phosphoric 85% Xilong Chemical<br />

2 Sodium hydroxide Rắn Xilong Chemical<br />

3 Sodium bicarbonate Rắn Xilong Chemical<br />

4 Acid clohydric 36÷38% Xilong Chemical<br />

5 Acid sulfuric 95÷98% Xilong Chemical<br />

6 1,5-Diphenylcarbazide Rắn Xilong Chemical<br />

7 Acetone 99,8% Xilong Chemical<br />

8 Potassium dichromate Rắn Xilong Chemical<br />

3.2 Phương pháp <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> VLHP<br />

3.2.1 Chuẩn bị nguyên <strong>liệu</strong><br />

Mụn <strong>dừa</strong> sau khi mua về được rửa sạch, ngâm <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> 24 giờ để <strong>loại</strong><br />

tanin, tiếp theo rửa sạch với <strong>nước</strong> và tiếp tục ngâm với NaOH 5% <strong>trong</strong> 24 giờ<br />

để <strong>loại</strong> bỏ <strong>lignin</strong>, sau đó rửa sạch, sấy khô ở 60 o C đến khối lượng không đổi và<br />

bảo quản để sử dụng cho các công đoạn tiếp theo.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

3.2.2 Phương pháp biến tính VLHP<br />

Mụn <strong>dừa</strong> được nghiền mịn và cho x g vào cốc nung sau đó tẩm với H3PO4<br />

với tỉ lệ 1:4 và nung ở 200 o C. Sau khi nung xong, nguyên <strong>liệu</strong> được rửa sạch<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

với <strong>nước</strong> cất và tiến hành ngâm <strong>trong</strong> NaHCO3 (1%) <strong>trong</strong> 24 giờ để <strong>loại</strong> bỏ acid<br />

dư. Tiếp đến rửa với <strong>nước</strong> cất cho đến khi nào pH nằm <strong>trong</strong> khoảng <strong>từ</strong> 6-7.<br />

Tiến hành sấy khô mẫu ở 60 o C và bảo quản không cho tiếp xúc với không khí.<br />

Mụn <strong>dừa</strong> khô <strong>đã</strong><br />

<strong>loại</strong> <strong>lignin</strong><br />

Tẩm với H 3 PO 4<br />

Nung<br />

Ngâm với<br />

NaHCO 3<br />

Rửa sạch, sấy khô<br />

và bảo quản<br />

<s<strong>trong</strong>>Khảo</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> các tính<br />

chất của VLHP<br />

Tỉ lệ <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong>: acid là 1:4<br />

Nồng độ H 3 PO 4 85%<br />

Nhiệt độ 200 o C<br />

Thời gian 6 giờ<br />

Trong 12 giờ<br />

Nồng độ NaHCO 3 1%<br />

Rửa về pH 6.5-7.0<br />

Sấy khô ở 60 o C đến khối lượng không đổi.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hình 3.1 Sơ đồ <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> VLHP <strong>từ</strong> <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong><br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

22<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

3.2.3 Hiệu suất <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> VLHP<br />

Cân 20 g <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> khô <strong>đã</strong> <strong>loại</strong> <strong>lignin</strong> (độ ẩm 12÷14%, khối lượng m1), sau<br />

đó trộn với 80 g H3PO4 nung ở 200 o C <strong>trong</strong> 6 giờ tiến hành rửa sấy thu được<br />

VLHP có khối lượng m2 có hiệu suất <strong>điều</strong> <strong>chế</strong>:<br />

m<br />

H 2 100(%)<br />

m<br />

1<br />

23<br />

(3.1)<br />

3.3 Các phương pháp đánh giá tính chất của VLHP được <strong>điều</strong> <strong>chế</strong><br />

3.3.1 Phân tích nhiệt <strong>trong</strong> lượng (TGA)<br />

Mẫu được đo tại phòng thí nghiệm phân tích hiện đại, Bộ môn Công Nghệ<br />

Hóa Học, Khoa Công Nghệ, Đại Học Cần Thơ.<br />

3.3.2 Cấu trúc và thành phần pha (XRD)<br />

Mẫu VLHP được đo tại Đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh.<br />

3.3.3 Diện tích bề mặt riêng (SBET)<br />

Diện tích bề mặt BET của mẫu được đo BET tại Đại học Bách Khoa Thành<br />

phố Hồ Chí Minh.<br />

3.3.4 Phổ hồng ngoại FT-IR<br />

Phổ IR của VLHP được đo tại Bộ môn Hóa, Khoa Khoa học Tự nhiên,<br />

trường Đại học Cần Thơ.<br />

3.3.5 Tổng số tâm axit trên bề mặt VLHP<br />

Trên bề mặt than hoạt tính có các nhóm chức axit yếu, axit mạnh tham gia<br />

vào quá trình tạo phức bề mặt, trao đổi với các <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> thải. Do đó, việc<br />

xác định lượng nhóm chức có tính axit trên bề mặt than có ý nghĩa <strong>trong</strong> việc<br />

đánh giá <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> của than tạo ra.<br />

Tổng số tâm axit trên bề mặt than hoạt tính được xác định <strong>bằng</strong> cách trung<br />

hòa với lượng dư NaOH 0,018M. Phần kiềm dư được chuẩn độ lại <strong>bằng</strong> dung<br />

dịch HCl 0,021M với chỉ thị phenolphthalein.<br />

Tổng số tâm axit được xác định <strong>bằng</strong> công thức sau:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Trong đó:<br />

a = V(C 0−C).10 −3<br />

m<br />

(tâm/g) (3.2)<br />

V – Thể tích dung dịch NaOH đó tiêu tốn để trung hòa (mL)<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Co, C – Tương ứng là nồng độ NaOH ban đầu và khi cân <strong>bằng</strong> (M)<br />

m – Khối lượng của than (g)<br />

3.3.6 Điện tích bề mặt (pHpzc)<br />

Điểm đẳng điện (Point of zero charge-pzc) của bề mặt một chất là giá trị<br />

pH tại đó bề mặt <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> trung hòa về điện.<br />

Phương pháp xác định dựa trên giả thuyết là các proton H + và các nhóm<br />

hydroxyl OH - là các <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> quyết định điện tích, các hạt than <strong>trong</strong> dung dịch sẽ<br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> H + hoặc OH - . Điện tích bề mặt của than <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc và pH của dung dịch.<br />

Các nhóm chức trên bề mặt có thể liên kết hoặc phá liên kết với proton của dung<br />

dịch <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc vào đặc điểm của than và pH dung dịch. Do đó, bề mặt tích điện<br />

dương khi kết hợp với proton của dung dịch <strong>trong</strong> môi trường axit và tích điện<br />

âm khi mất proton <strong>trong</strong> môi trường kiềm.<br />

Phương pháp xác định pHpzc: cân 0,25 g than cần nghiên cứu cho vào 25<br />

mL dung dịch KCl 0,1 M, pH dung dịch được <strong>điều</strong> chỉnh <strong>từ</strong> 2 – 12 <strong>bằng</strong> dung<br />

dịch KOH 0,1 M hoặc HCl 0,1 M. Ngâm <strong>trong</strong> 24 giờ (cách 2 giờ tiến hành lắc<br />

1 lần), sau đó xác định lại pH sau của dung dịch. Bằng đồ thị ta xác định được<br />

pHpzc của than cần nghiên cứu.<br />

3.4 Đường chuẩn nồng độ <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />

Dựng đường chuẩn xác định nồng độ <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) <strong>từ</strong> dung dịch kali<br />

dicromate có nồng độ 20 (mg/L), chuẩn bị các dung dịch có nồng độ 0,2, 0,4,<br />

0,6, 0,8, 1,2 và 2,0 mg/L.<br />

Đem đo độ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> thụ quang abs của các dung dịch tại bước sóng λ = 542 nm<br />

dùng cuvet thủy tinh. Từ số <strong>liệu</strong> đo được xây dựng đường chuẩn xác định nồng<br />

độ Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>).<br />

Bảng 3.2 Đường chuẩn nồng độ <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />

Nồng độ Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) (mg/L)<br />

Abs<br />

0 0,0000±0,0000<br />

0,2 0,1341±0,0040<br />

0,4 0,2752±0,0034<br />

0,6 0,4182±0,0083<br />

0,8 0,5592±0,0028<br />

1,0 0,7128±0,0098<br />

2,0 1,3589±0,0213<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

24<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 3.2 Đường chuẩn xác định nồng độ <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />

3.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) của VLHP<br />

3.5.1 Ảnh hưởng của pH đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />

Lấy các bình tam giác dung tích 100 mL có đánh số thứ tự <strong>từ</strong> 1 đến 7 mỗi<br />

bình chứa 0,2 g than hoạt tính và 100 mL dung dịch Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) nồng độ 100 mg/L.<br />

Dùng dung dịch NaOH 0,01 M và HCl 0,01 M để <strong>điều</strong> chỉnh pH của các<br />

dung dịch đến các giá trị tương ứng là 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 8. Tiến hành khuấy<br />

<strong>trong</strong> máy khuấy với thời gian là 20 phút, ở nhiệt độ phòng (25 ± 1 o C). Lọc bỏ<br />

bã rắn, xác định nồng độ Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) còn lại <strong>trong</strong> mỗi dung dịch sau <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Tính<br />

dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> của than hoạt tính đối với Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>).<br />

(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />

Abs<br />

1.4<br />

1.2<br />

1<br />

0.8<br />

0.6<br />

0.4<br />

0.2<br />

0<br />

y = 0,6831x + 0,0062<br />

R² = 0,9993<br />

0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6 1.8 2<br />

Nồng độ (mg/L)<br />

3.5.2 Ảnh hưởng của thời gian <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>><br />

Lấy các bình tam giác dung tích 100 mL có đánh số thứ tự, mỗi bình chứa<br />

0,2 g than hoạt tính và 100 mL dung dịch Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) nồng độ 100 mg/L.<br />

Dùng dung dịch NaOH 0,01 M và HCl 0,01 M để <strong>điều</strong> chỉnh pH của các<br />

dung dịch đến các giá trị tương ứng là 2. Tiến hành khuấy <strong>trong</strong> máy khuấy với<br />

thời gian là 3, 5, 10, 20, 30, 60 và 90 phút, ở nhiệt độ phòng (25 ± 1 o C). Lọc bỏ<br />

bã rắn, xác định nồng độ Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) còn lại <strong>trong</strong> mỗi dung dịch sau <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Tính<br />

dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> của than hoạt tính đối với Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>).<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

25<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

3.5.3 Ảnh hưởng của nồng độ <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) ban đầu đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />

Lấy các bình tam giác dung tích 100 mL có đánh số thứ tự <strong>từ</strong> 1 đến 11,<br />

mỗi bình chứa 0,2 g VLHP và nồng độ Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>): 50, 75, 100, 125, 150, 175, 200,<br />

225, 250, 275 và 300 mg/L. Dùng dung dịch NaOH 0,01 M và HCl 0,01 M để<br />

<strong>điều</strong> chỉnh pH của các dung dịch đến các giá trị tương ứng là 2. Tiến hành khuấy<br />

<strong>trong</strong> máy khuấy với thời gian là 20 phút, ở nhiệt độ phòng (25 ± 1 o C). Lọc bỏ<br />

bã rắn, xác định nồng độ Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) còn lại <strong>trong</strong> mỗi dung dịch sau <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Tính<br />

dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> của than hoạt tính đối với Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>).<br />

(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />

3.5.4 Ảnh hưởng của khối lượng VLHP đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>><br />

Lấy các bình tam giác dung tích 100 mL có đánh số thứ tự <strong>từ</strong> 1 đến 7, mỗi<br />

bình chứa 100 mL dung dịch Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) 100 mg/L và khối lượng VLHP: 0,02, 0,04,<br />

0,06, 0,08, 0,1, 0,2 và 0,4 g.<br />

Dùng dung dịch NaOH 0,01 M và HCl 0,01 M để <strong>điều</strong> chỉnh pH của các<br />

dung dịch đến các giá trị tương ứng là 2. Tiến hành khuấy <strong>trong</strong> máy khuấy với<br />

thời gian là 20 phút, ở nhiệt độ phòng (25 ± 1 o C). Lọc bỏ bã rắn, xác định nồng<br />

độ Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) còn lại <strong>trong</strong> mỗi dung dịch sau <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Tính dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

và hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> của than hoạt tính đối với Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>).<br />

3.5.5 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />

Lấy các bình tam giác dung tích 100 mL có đánh số thứ tự, mỗi bình chứa<br />

0,2 g than hoạt tính và 100 mL dung dịch Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) nồng độ 100 mg/L.<br />

Dùng dung dịch NaOH 0,01 M và HCl 0,01 M để <strong>điều</strong> chỉnh pH của các<br />

dung dịch đến các giá trị tương ứng là 2. Tiến hành khuấy <strong>trong</strong> máy khuấy với<br />

thời gian là 20 phút, ở nhiệt độ 25, 30, 35, 40 ,45 và 60 o C. Lọc bỏ bã rắn, xác<br />

định nồng độ Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) còn lại <strong>trong</strong> mỗi dung dịch sau <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Tính dung lượng<br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> của than hoạt tính đối với Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>).<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

26<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

4.1 Hiệu suất <strong>điều</strong> <strong>chế</strong><br />

TG /%<br />

4.1.1 Kết quả đo TGA<br />

100<br />

90<br />

80<br />

70<br />

60<br />

50<br />

Từ hình 4.1 cho thấy:<br />

CHƯƠNG 4<br />

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br />

100 200 300 400 500 600<br />

Temperature / o C<br />

Hình 4.1 Đồ thị phân tích nhiệt trọng lượng TGA<br />

Phần trăm khối lượng ban đầu là 100%, nhưng khi kết thúc quá trình thì<br />

phần trăm khối lượng còn lại là 53,6%. Suy ra phần trăm khối lượng bị mất đi<br />

là 46,4%.<br />

Từ nhiệt độ 30 tới 100 ℃ thì phần trăm khối lượng giảm 11,17% chính là<br />

lượng <strong>nước</strong> liên kết <strong>vật</strong> lí bị mất đi.<br />

Từ nhiệt độ 100 đến 250 ℃ thì phần trăm khối lượng giảm 6,43% chính là<br />

lượng <strong>nước</strong> liên kết hóa học bị mất đi.<br />

Còn <strong>trong</strong> khoảng nhiệt độ <strong>từ</strong> 250 đến 600 ℃ phần trăm khối lượng giảm<br />

28,8% là do sự phân hủy của các hợp chất hữu cơ thành CO, CO2. Nguyên nhân<br />

của sự hiện diện các hợp chất hữu cơ có thể là do VLHP chỉ được nung ở nhiệt<br />

độ không cao (200 ℃) nên mức độ than hóa là chưa hoàn toàn.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Độ ẩm của VLHP là phần trăm lượng <strong>nước</strong> liên kết <strong>vật</strong> lí và liên kết hóa<br />

học. Suy ra độ ẩm của VLHP là 17,6%.<br />

27<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

4.1.2 Hiệu suất của quá trình <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> VLHP<br />

Bảng 4.1 Hiệu suất <strong>chế</strong> tạo than<br />

Lần 1 Lần 2 Lần 3<br />

Khối lượng <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> khô (g) 20 20 20<br />

Khối lượng VLHP <strong>đã</strong> trừ độ ẩm (g) 10,93 10,56 10,03<br />

Hiệu suất (%) 54,66 52,80 50,16<br />

Hiệu suất trung bình (%) 52,54±2,26<br />

4.2 Các phương pháp đánh giá tính chất của VLHP<br />

4.2.1 Cấu trúc và thành phần pha (XRD)<br />

Intensity<br />

10 20 30 40 2-theta 50 60 70 80<br />

Hình 4.2 Giản đồ nhiễu xạ tia X của VLHP<br />

Dựa vào giản đồ nhiễu xạ tia X ở hình 4.2, có thể thấy:<br />

Có đỉnh nhiễu xạ đặc trưng của cacbon giữa 25° và 26° (2θ). Kết quả này<br />

phù hợp với nghiên cứu của Tongpoothorn (2011)[16] và các cộng sự, cũng như<br />

của Dharani Dhar Das và các cộng sự (2000)[17]. Cường độ nhiễu xạ yếu cho<br />

thấy mẫu gần như vô định hình.<br />

Giản đồ chỉ có đỉnh nhiễu xạ duy nhất, không tìm thấy các đỉnh nhiễu xạ<br />

của phốtpho <strong>trong</strong> giản đồ. Điều này cho thấy <strong>trong</strong> quá trình rửa, sấy VLHP thì<br />

lượng H3PO4 dư <strong>đã</strong> được <strong>loại</strong> bỏ gần như hoàn toàn. Từ đó cho thấy VLHP <strong>điều</strong><br />

<strong>chế</strong> được khá sạch.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

28<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

4.2.2 Diện tích bề mặt riêng (SBET)<br />

Kết quả đo BET cho thấy VLHP có diện tích bề mặt khá lớn với thông số<br />

diện tích bề mặt BET tính được 48,56 m².g -1 , <strong>điều</strong> này thuận lợi cho việc <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Tuy nhiên, so với nghiên cứu khác như hoạt hóa <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> với dung dịch<br />

KOH 10% và nung ở 700 – 750 o C, sau đó rửa với dung dịch HCL 10% sản<br />

phẩm than thu được có diện tích bề mặt riêng 877 m 2 .g -1 của K. Santhy và P.<br />

Selvapathy[7] và <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> than hóa ở nhiệt độ 400 o C có diện tích bề mặt riêng<br />

là 346 m 2 .g -1 , than hóa ở 600 o C có diện tích bề mặt riêng là 392 m 2 .g -1 , than<br />

hóa ở 800 o C có diện tích bề mặt riêng là 507 m 2 .g -1 của tác giả C. Namasivayam<br />

và K. Kadirvelu [10] thì cho thấy diện tích bề mặt của VLHP nhỏ hơn rất nhiều<br />

lần so với các <strong>loại</strong> than trên. Từ đó cho thấy nhiệt độ nung ảnh hưởng lớn đến<br />

diện tích bề mặt riêng của <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong>. Nhiệt độ nung càng cao thì <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> được<br />

than hóa càng mạnh làm cấu trúc của <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> bị phá hủy lớn làm <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> trở nên<br />

xốp hơn, diện tích bề mặt riêng tăng lên nhiều hơn.<br />

Quantity Adsorbed (cm³/g STP)<br />

80<br />

60<br />

40<br />

20<br />

0<br />

0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0<br />

Relative Pressure (p/p°)<br />

Hình 4.3 Đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> - khử <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> N2 của mẫu ở 77K<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Bên cạnh việc xác định diện tích bề mặt của VLHP thì độ rộng các vi lỗ<br />

<strong>trong</strong> VLHP cũng có ý nghĩa quan trọng, nó góp phần cải thiện diện tích bề mặt,<br />

cũng như tính chọn lọc của VLHP. Trong nghiên cứu này, đường kính lỗ xốp<br />

của VLHP đo được là 10,2 nm. Với kích thước này, lỗ xốp <strong>trong</strong> VLHP được<br />

29<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

xem là mesopore (khoảng trung bình) nên diện tích bề mặt nằm <strong>trong</strong> khoảng<br />

vài chục đến một trăm m 2 .g -1 là phù hợp.<br />

4.2.3 Phổ hồng ngoại FT-IR<br />

% Transmittance<br />

80<br />

76<br />

72<br />

68<br />

64<br />

60<br />

56<br />

52<br />

3415,82<br />

2923,57<br />

1617,40<br />

1385,45<br />

4000 3000 2000 1000<br />

Wavenumbers (cm -1 )<br />

Hình 4.4 Phổ hồng ngoại FT-IR của VLHP<br />

565,20<br />

Kết quả phổ FT-IR cho thấy tại số sống 3415,82 cm -1 là dao dộng kéo dãn<br />

của nhóm O-H. Đỉnh phổ 2923,57 cm -1 là dao động dãn C-H. Đỉnh phổ ở<br />

1617,40 cm -1 là dao động của nhóm C=O[18]. Với đỉnh phổ ở 1385,45 cm -1 là<br />

dao động dãn của nhóm C-O .Với đỉnh phổ ở 565,20 cm -1 là dao động uốn ngoài<br />

mặt phẳng của nhóm O-H[19]. Từ các nhóm chức trên cho thấy, một số vị trí<br />

trên bề mặt của VLHP <strong>đã</strong> được axit hóa. Hay nói cách khác, những cacbon phía<br />

ngoài cùng của VLHP <strong>đã</strong> được chuyển hóa thành các nhóm chức axit. Điều này<br />

sẽ giúp cải thiện <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> của VLHP, đặt biệt là đối với những chất bị<br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> mang điện trái dấu.<br />

Ngoài ra, không một đỉnh phổ nào của P được tìm thấy trên hình 4.4. Điều<br />

này cho thấy, H3PO4 chỉ đóng vai trò là tác nhân axit hóa và hỗ trợ quá trình<br />

than hóa, mà không tạo liên kết giữa P và bề mặt VLHP.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

30<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

4.2.4 Tổng số tâm axit trên bề mặt VLHP<br />

Xác định tổng số tâm axit trên bề mặt VLHP có ý nghĩa quan trọng <strong>trong</strong><br />

việc dự đoán được <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> của VLHP.<br />

Số mol NaOH phản ứng<br />

0.0008<br />

0.0007<br />

0.0006<br />

0.0005<br />

0.0004<br />

0.0003<br />

0.0002<br />

8 16<br />

Thời gian (h)<br />

24<br />

Hình 4.5 Đồ thị biểu diễn sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc số mol NaOH phản ứng vào thời gian<br />

Từ hình 4.5 cho thấy, chỉ sau 8 giờ các tâm axit trên bề mặt VLHP <strong>đã</strong> bị<br />

trung hòa gần hết bởi NaOH 0,018 M, sự chênh lệch số mol NaOH phản ứng<br />

<strong>trong</strong> các khoảng thời gian <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> (8, 16, 20 giờ) gần như không đáng kể. Từ<br />

công thức ta tính được số tâm axit trên bề mặt than là: 1,74×10 21 (tâm/g).<br />

Bảng 4.2 là kết quả so sánh số tâm axit của than hoạt tính <strong>trong</strong> nghiên<br />

cứu này với nghiên cứu “Nghiên cứu biến tính than hoạt tính làm <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> xử lý amoni và kim <strong>loại</strong> nặng <strong>trong</strong> <strong>nước</strong>” của Trịnh Xuân Đại, 2009[13].<br />

Bảng 4.2 So sánh số tâm axit của các than hoạt tính<br />

Số tâm (tâm/g)<br />

VLHP 1,74×10 21<br />

Than hoạt tính + HNO3 đặc (đung cách thủy 4 giờ) 1,68×10 21<br />

Than hoạt tính + HNO3 đặc (đun cách thủy 2 giờ) 1,20×10 21<br />

Than hoạt tính thường 1,20×10 20<br />

Từ bảng trên cho thấy VLHP được hoạt hoá <strong>bằng</strong> H3PO4 có số tâm axit<br />

cao hơn 10 lần so với than hoạt tính thường. Đối với than hoạt tính đun cách<br />

thủy với HNO3 đặc <strong>trong</strong> thời gian 2 giờ thì VLHP cũng có số tâm axit cao hơn<br />

1,5 lần. Với than hoạt tính đun cách thủy với HNO3 đặc <strong>trong</strong> thời gian 4 giờ<br />

gần xấp xỉ với số tâm axit của VLHP nhưng vẫn t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> hơn. Từ đó cho thấy, việc<br />

hoạt hóa <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> <strong>bằng</strong> cách nung với H3PO4 có số tâm axit cao hơn so với việc<br />

đun cách thủy với HNO3 đặc.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

31<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Với việc có lượng lớn số tâm axit trên bề mặt sẽ làm cho VLHP có <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> trao đổi với các <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> tốt hơn.<br />

4.2.5 Điện tích bề mặt (pHpzc)<br />

Bảng 4.3 Điện tích bề mặt VLHP<br />

pH đầu<br />

pH sau<br />

2 2,15±0,02<br />

4 5,69±0,03<br />

6 5,72±0,02<br />

8 5,75±0,02<br />

10 5,78±0,03<br />

12 7,67±0,03<br />

pH sau<br />

10<br />

8<br />

6<br />

4<br />

2<br />

0<br />

0 2 4 6 8 10 12 14<br />

pH đầu<br />

Hình 4.6 Đồ thị biểu thị quan hệ giữa pHban đầu và pHsau của dung dịch KCl<br />

ngâm với VLHP<br />

Hình 4.6 cho thấy pHpzc của VLHP là 5,7. Vì khi ngâm với NaHCO3 các<br />

<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> H + trên bề mặt VLHP được thay thế bởi <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> Na + làm cho bề mặt VLHP<br />

mang tính trung tính. Từ kết quả đó cho phép dự đoán rằng, VLHP có <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> các an<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> ở pH nhỏ hơn 5,7 và pH trên 5,7 VLHP có <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

các cat<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>>. Như vậy cho thấy khi pH < 5,7 thì VLHP và Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) có điện tích trái<br />

dấu nhau, pH > 5,7 thì VLHP và Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) có điện tích cùng dấu với nhau. Từ đó<br />

dự đoán rằng VLHP sẽ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tốt Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) <strong>trong</strong> khoảng pH axit.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

32<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

4.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) của VLHP<br />

4.3.1 Ảnh hưởng của pH đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />

Bảng 4.4 Ảnh hưởng của pH đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />

pH Ce (mg/L) H (%) qe (mg/g)<br />

1 0,38 99,62±0,01 49,81<br />

2 4,77 95,23±0,05 47,62<br />

3 58,66 41,34±1,32 20,67<br />

4 70,53 29,47±3,52 14,74<br />

5 85,02 14,98±1,48 7,49<br />

6 84,64 15,36±0,14 7,68<br />

8 91,29 8,71±1,05 4,35<br />

Hiệu suất (%)<br />

100<br />

80<br />

60<br />

40<br />

20<br />

0<br />

Hình 4.7 Sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc của hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) vào pH<br />

1.0<br />

0.8<br />

0.6<br />

0.4<br />

0.2<br />

1 2 3 4 5 pH 6 8<br />

0.0<br />

0 2 4 6 8 10 12 14<br />

pH<br />

33<br />

HCrO 4<br />

-<br />

CrO 4<br />

2-<br />

2-<br />

Cr 2<br />

O 7<br />

H 2<br />

CrO 4<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hình 4.8 Sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc của các Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) theo pH<br />

Từ hình 4.7, khi pH tăng thì hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) của VLHP giảm<br />

mạnh. Ở pH 1 và 2 hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đạt tốt nhất lần lượt là 99,62 và 95,23%.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Ở pH 3 và 4 hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> là 43,34 và 29,47%, còn ở pH 5, 6 và 8 thì hiệu<br />

suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> rất t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> lần lượt là 14,98, 15,35 và 8,71%. Có thể giải thích rằng,<br />

khi tăng pH thì làm giảm số lượng tâm axit trên bề mặt VLHP và tăng lượng<br />

nhóm OH - <strong>trong</strong> dung dịch <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> chứa Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>). Dựa vào hình 4.8, <strong>trong</strong><br />

khoảng pH <strong>từ</strong> 1 đến 5 Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) tồn tại chủ yếu là Cr2O7 2- và một phần HCrO4 - .<br />

Với một Cr2O7 2- sẽ chiếm 2 tâm <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> nếu được <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> nhưng xem kĩ thì<br />

một Cr2O7 2- có 2 Cr nên tính ra thì mỗi Cr sẽ chiếm 1 tâm <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Nhưng <strong>từ</strong><br />

pH 5 trở đi thì bắt đầu có sự xuất hiện của CrO4 2- , với một CrO4 2- sẽ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> 2<br />

tâm như vậy sẽ làm giảm hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> giảm gấp đôi. Và VLHP có điểm<br />

đẳng điện ở pH = 5,7 cho nên khi pH > 5,7 VLHP <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tích điện âm. Đồng<br />

nghĩa VLHP và Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) cùng mang điện tích âm nên chúng đẩy nhau. Với Hiệu<br />

suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> ở pH 6 và 8 là 15,35 và 8,71% là do các Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) được giữ lại bên<br />

<strong>trong</strong> các lỗ xốp.<br />

4.3.2 Ảnh hưởng của thời gian <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />

Bảng 4.5 Ảnh hưởng của thời gian đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />

Thời gian (p) Ce (mg/L) H (%) qe (mg/g)<br />

0 0,00 0,00±0,00 0,00<br />

3 26,36 73,64±0,80 36,82<br />

5 19,09 80,9±0,35 40,45<br />

10 10,12 89,88±0,11 44,94<br />

20 4,77 95,23±0,05 47,62<br />

30 3,70 96,30±0,07 48,15<br />

60 1,05 98,95±0,01 49,48<br />

90 0,77 99,23±0,03 49,61<br />

Hiệu suất (%)<br />

100<br />

90<br />

80<br />

70<br />

60<br />

50<br />

40<br />

30<br />

20<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

10<br />

0<br />

0 10 20 30 40 50 60 70 80 90<br />

Thời gian (p)<br />

Hình 4.9 Sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc của hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) vào thời gian<br />

34<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Từ hình 4.9 cho thấy, <strong>trong</strong> khoảng thời gian <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> <strong>từ</strong> 0÷90 (phút) khi<br />

tăng thời gian <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thì hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) tăng. Trong 3 phút đầu,<br />

<s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đặt được 73,64% đây là khoảng thời gian lượng Cr (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) được<br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> nhanh nhất. Vì các tâm liên kết dễ dàng tạo tương tác với Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) và đi<br />

vào lỗ xốp. Sau đó, <strong>trong</strong> khoảng thời gian <strong>từ</strong> 3÷20 (phút) hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

tăng <strong>từ</strong> 73,64 lên 95,23%, do sự cạnh tranh của các Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) để tương tác với các<br />

tâm liên kết trên bề mặt VLHT và cần thời gian để các Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) khuếch tán vào<br />

<strong>trong</strong> các lỗ xốp. Từ 20÷90 (phút) đây là giai đoạn bão hòa với hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đạt <strong>từ</strong> 95,23 đến 99,23% tăng không đáng kể, do các tâm liên kết <strong>đã</strong> được<br />

lấp đầy bởi các Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) hoặc các Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) <strong>đã</strong> được <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> hết (trường hợp các<br />

tâm liên kết vẫn còn).<br />

Chọn thời gian tối ưu cho các <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> khác là 20 (phút).<br />

4.3.3 Động học <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

Để nghiên cứu động học <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>, dữ <strong>liệu</strong> được sử dụng là kết quả <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o<br />

<s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> ảnh hưởng của thời gian đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />

Bảng 4.6 Tính toán phương trình giả định bậc 1<br />

t (p) qt (mg/g) qe-qt log(qe-qt)<br />

3 36,82 12,79 1,11<br />

5 40,45 9,16 0,96<br />

10 44,94 4,67 0,67<br />

20 47,62 1,99 0,30<br />

30 48,15 1,46 0,16<br />

60 49,48 0,13 -0,87<br />

90 49,61 0,00 -<br />

3<br />

log(q e -q t )<br />

2<br />

1<br />

0<br />

-1<br />

-2<br />

-3<br />

Hình 4.10 Động học <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) của VLHP theo phương trình phản ứng<br />

giả định bậc 1<br />

35<br />

y = -0,0762x + 2,5205<br />

R² = 0,9827<br />

0 10 20 30 40 50 60 70<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

t (p)<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Bảng 4.7 Tính toán phương trình giả định bậc 2<br />

t (p) qt (mg/g) t/qt<br />

3 36,82 0,08<br />

5 40,45 0,12<br />

10 44,94 0,22<br />

20 47,62 0,42<br />

30 48,15 0,62<br />

60 49,48 1,21<br />

90 49,61 1,81<br />

t/q t<br />

2<br />

1.8<br />

1.6<br />

1.4<br />

1.2<br />

1<br />

0.8<br />

0.6<br />

0.4<br />

0.2<br />

y = 0,0199x + 0,0233<br />

R² = 1<br />

0<br />

-10 10 30 50 70<br />

t (p)<br />

90<br />

Hình 4.11 Động học <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) của VLHP theo phương trình phản ứng<br />

giả định bậc 2<br />

Bảng 4.8 Các tham số phương trình giả định bậc 1 và bậc 2<br />

a b qe (mg/g) k1 (1/p) k2 (g/mg.p) R 2<br />

Bậc 1 -0,0762 2,5205 331,51 -0,0762 - 0,9827<br />

Bậc 2 0,0199 0,0233 50,25 - 0,0174 1<br />

Trong đó, qe là dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cân <strong>bằng</strong> thực nghiệm ứng với nồng<br />

độ 100 mg/L.<br />

Hệ số hồi quy tuyến tính R 2 của phương trình giả định bậc hai rất cao và<br />

qe của phương trình giả định bậc 2 gần <strong>bằng</strong> với qe thực nghiệm cho thấy quá<br />

trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) lên VLHP tuân theo động học <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> bậc 2.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Với hệ số góc phương trình biểu kiến bậc 2, a = 0,0199 là tương đối bé<br />

cho thấy <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> của VLHP là khá tốt. Dựa vào hình 4.11, với hệ số<br />

góc càng nhỏ thì <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> càng nhanh. Lấy ví dụ rằng giữ t ở thời gian<br />

nhất định. Khi hệ số góc càng nhỏ thì sẽ kéo theo t/qt sẽ nhỏ theo. Mà qt tỉ lệ<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

36<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

nghịch với t/qt cho nên khi hệ số góc nhỏ sẽ làm tăng dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>, tăng<br />

tốc độ <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> của các <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Vì thế việc xác định các phương trình<br />

động học rất quan trọng <strong>trong</strong> quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>. Từ đó, dự đoán <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> của các <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> là nhanh hay chậm.<br />

4.3.4 Ảnh hưởng của nồng độ Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) đầu đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

Bảng 4.9 Ảnh hưởng của nồng độ đầu của Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

C0 (mg/L) Ce (mg/L) H (%) qe (mg/g)<br />

50 0,40 99,20±0,01 24,80<br />

75 1,03 98,97±0,05 36,99<br />

100 4,77 95,23±0,05 47,62<br />

125 9,53 92,37±0,28 57,73<br />

150 17,56 88,20±0,44 66,22<br />

175 23,57 86,53±0,39 75,72<br />

200 34,36 82,82±0,53 82,82<br />

225 53,93 76,03±0,65 85,54<br />

250 58,25 76,70±0,36 95,87<br />

275 71,56 73,98±0,29 101,72<br />

300 78,33 73,89±0,48 110,83<br />

Hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> (%)<br />

100<br />

80<br />

60<br />

40<br />

20<br />

0<br />

50 75 100 125 150 175 200 225 250 275 300<br />

Nồng độ đầu (mg/l)<br />

Hình 4.12 Sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc của hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> vào nồng độ đầu của Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />

Từ hình 4.12 và 4.13 khi tăng nồng độ đầu của Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) thì dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tăng nhưng hiệu suất giảm. Khi C0 = 50 mg/L thì hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> là<br />

99,20% và q = 24,80 mg/g, khi tăng C0 = 100 mg/L thì hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> giảm<br />

còn 95,23% và q tăng lên 47,62 mg/g. Đến C0 = 200 mg/L thì hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

giảm còn 82,82% nhưng q <strong>đã</strong> tăng lên 82,82 mg/g. Ở C0 = 300 mg/L thì hiệu<br />

suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> giảm chỉ còn 73,89% nhưng q <strong>đã</strong> tăng lên tới 110,83 mg/g. Có thể<br />

thấy <strong>trong</strong> khoảng nồng độ <strong>từ</strong> 50 đến 225 mg/L thì hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> giảm đều<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

37<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

và khá ổn định, nhưng <strong>trong</strong> khoảng <strong>từ</strong> 225 đến 300 mg/L thì hiệu suất giảm rất<br />

chậm và không ổn định. Có thể giải thích rằng, khi ở nồng độ t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> thì các Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />

dễ dàng được giữ lại trên VLHP, nhưng khi ở nồng độ cao <strong>trong</strong> khi cố định<br />

một lượng cố định VLHP thì không thể <strong>loại</strong> bỏ hoàn toàn các Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) được.<br />

Nhưng ở khoảng 225 đến 300 mg/L thì dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tăng khá nhanh có<br />

thể là do VLHP có thể <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đa lớp với Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>).<br />

4.3.5 Đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

Dựa vào <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> ảnh hưởng của nồng độ ban đầu của Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>), kết quả<br />

được dùng để <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>.<br />

Mô hình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt Langmuir - Freundlich<br />

Bảng 4.10 Kết quả <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt C0 = 50÷300 mg/L, pH = 2,<br />

lượng VLHP = 0,2 g; t o = 30 o C; t = 20 (phút)<br />

C0 (mg/g) Ce qe Ce/qe logCe logqe<br />

50 0,40 24,80 0,0162 -0,4031 1,3944<br />

75 1,03 36,99 0,0278 0,0342 1,5680<br />

100 4,63 47,69 0,0970 0,6421 1,6784<br />

125 9,53 57,73 0,1652 0,9929 1,7614<br />

150 17,56 66,22 0,2651 1,2479 1,8210<br />

175 23,57 75,72 0,3113 1,3713 1,8792<br />

200 34,36 82,82 0,4148 1,5236 1,9181<br />

225 53,93 85,54 0,6304 1,7310 1,9322<br />

250 58,25 95,87 0,6076 1,7595 1,9817<br />

275 71,56 101,72 0,7034 1,8521 2,0074<br />

300 78,33 110,83 0,7068 1,8856 2,0447<br />

Từ bảng, ta xây dựng đồ thị đẳng nhiệt<br />

q e<br />

120<br />

100<br />

80<br />

60<br />

40<br />

20<br />

0<br />

y = 32,969x 0,2597<br />

R² = 0,9854<br />

Hình 4.13 Đường đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Langmuir và Freundlich<br />

38<br />

y = 14,948ln(x) + 31,837<br />

R² = 0,9291<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

0 20 40 60 80 100<br />

C Langmuir Freundlich e<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

C e /q e<br />

0.9<br />

0.8<br />

0.7<br />

0.6<br />

0.5<br />

0.4<br />

0.3<br />

0.2<br />

0.1<br />

0<br />

Hình 4.14 Đường đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Langmuir<br />

Hình 4.15 Đường đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Freundlich<br />

Bảng 4.11 Các hằng số đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) của VLHP<br />

qmax (mg/g) K n R 2<br />

Langmuir q e<br />

logq e<br />

q m<br />

=<br />

K LC e<br />

2.5<br />

1.5<br />

0.5<br />

Freundlich q e = K F . C e<br />

1/n<br />

y = 0,0092x + 0,0647<br />

R² = 0,9722<br />

0 20 40 60 80 100<br />

2<br />

1<br />

y = 0,2608x + 1,5174<br />

R² = 0,9864<br />

0<br />

-1 -0.5 0 0.5 1 1.5 2 2.5<br />

logC e<br />

1+K L C e 108,70 0,144 - 0,9722<br />

- 32,915 3,85 0,9864<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Từ hai hình 4.14 và 4.15 cho thấy khi nồng độ Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> (<strong>từ</strong> 200 mg/L<br />

trở xuống) thì đồ thị cũng gần tuyến tính. Có thể giải thích là do bề mặt của<br />

VLHP dễ dàng giữ lượng Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) chuyển động tự do khi ở nồng độ t<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>>. Khi ở<br />

C e<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

39<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

nồng độ cao (<strong>từ</strong> 225 đến 300 mg/L), cả hai đồ thị có sự biến động là do lượng<br />

Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) <strong>trong</strong> dung dịch lớn làm cản trở sự chuyển động lẫn nhau của các Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>).<br />

Cũng <strong>từ</strong> hai hình 4.14 và 4.15, phương trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt theo<br />

Freundlich có hệ số hồi quy tuyến tính R 2 = 0,9864 cao hơn R 2 = 0,9722 của<br />

phương trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt Langmuir nên có độ chính xác và gần với thực<br />

nghiệm hơn.<br />

Từ đó có thể thấy VLHP tuân theo phương trình đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

Freundlich. Chứng tỏ quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> mang tính thuận nghịch, <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> lượng<br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> trên bề mặt là không đồng nhất, có sự tương tác lẫn nhau giữa các phân<br />

tử bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và VLHP có thể <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đa lớp.<br />

Dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cao nhất của VLHP là 110,83 mg/g. Để nhìn nhận rõ<br />

hơn <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) của VLHP được <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> <strong>từ</strong> <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> với các<br />

VLHP được <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> <strong>từ</strong> các nguồn <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>, phế phẩm khác, một bảng so sánh <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) của một số các VLHP <strong>đã</strong> được liệt kê <strong>trong</strong> bảng 4.12.<br />

Bảng 4.12 So sánh các nghiên cứu <strong>trong</strong> và ngoài <strong>nước</strong> với các <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />

Vật <strong>liệu</strong><br />

Chất<br />

hoạt hoá<br />

Điều kiện<br />

40<br />

qmax<br />

(mg/g)<br />

Tác giả<br />

Vỏ trấu HCHO 30 ℃/ 5 giờ 59,52 Lê Thị Tình [1]<br />

Bã chè KOH - 52,083<br />

Bùn đỏ<br />

Cây dương<br />

xỉ<br />

H2SO4<br />

-<br />

Khuấy 80℃/ 1<br />

giờ<br />

Sấy 80℃, 3 giờ,<br />

nghiền mịn<br />

2,34<br />

9,689<br />

Phân bò H2SO4 120 ℃/ 24 giờ 4,5<br />

Mùn cưa <strong>dừa</strong> H2SO4 80 ℃/ 12 giờ 3,46<br />

Đỗ Trà Hương và<br />

các công sự [2]<br />

Vũ Xuân Minh<br />

và các cộng sự<br />

[3]<br />

Bùi Thị Ngọc Hà<br />

và các công sự<br />

[20]<br />

Das Dharani<br />

Dhar và các cộng<br />

sự [17]<br />

K. Selvi và các<br />

công sự [21]<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Mụn <strong>dừa</strong> H3PO4 200 ℃/ 6 giờ 110,83 Nghiên cứu này<br />

Từ bảng 4.12 cho thấy hầu hết các <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> đều là những phế hay <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> phẩm.<br />

Chúng đều là những chất có thể gây ô nhiễm môi trường sống. Trên đây đều là<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

những đề tài nghiên cứu nhằm giải quyết vấn đề ô nhiễm Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>). Có thể thấy<br />

rằng các <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> đều được <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> <strong>bằng</strong> các phương pháp dễ dàng và <strong>bằng</strong> các<br />

hóa chất thông dụng trên thị trường. Với bùn đỏ hoạt hóa với H2SO4 được khuấy<br />

ở 80 ℃ <strong>trong</strong> 1 giờ của Vũ Minh Xuân và các cộng sự có dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) tối đa là 2,34 mg/g. Hay là mùn cưa <strong>dừa</strong> và phân bò đều được hoạt hóa<br />

với H2SO4 lần lượt ở 80 ℃ <strong>trong</strong> 12 giờ và 120 ℃ <strong>trong</strong> 24 giờ có dung lượng<br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> là 3,46 và 4,5 mg/g. Đối với cây dương xỉ sấy ở 80 ℃ <strong>trong</strong> 3 giờ và<br />

được nghiền mịn của Bùi Thị Ngọc Hà và các cộng sự thì dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) là 9,689 mg/g cao hơn so với 3 nghiên cứu bùn đỏ, mùn cưa <strong>dừa</strong> và phân<br />

bò. Với 2 nghiên cứu của Lê Thị Tình và nghiên cứu của Đỗ Trà Hương và các<br />

cộng sự thì dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đạt lần lượt là 59,52 và 52,083 mg/g cho thấy<br />

cao hơn rất nhiều lần so với nghiên cứu của Bùi Thị Ngọc Hà và các công sự.<br />

Nhưng <strong>trong</strong> nghiên cứu này <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> được hoạt hóa với H3PO4 ở 200 ℃ <strong>trong</strong><br />

6 giờ cho dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đạt 110,83 mg/g cao gấp gần 2 lần 2 nghiên cứu<br />

vỏ trấu và bã chè, gấp 12 lần so với cây dương xỉ. Như vậy cho thấy <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong><br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> <strong>từ</strong> <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> với H3PO4 cho <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cao hơn hẳn so<br />

với các <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> khác ở trên. Nhưng với mỗi <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> thì sẽ có những thành phần<br />

cấu tạo khác nhau nên <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> sẽ khác nhau vì thế dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> sẽ khác nhau.<br />

Để hiểu rõ bản chất của quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) là <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>vật</strong> lý hay hóa<br />

học. Mô hình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Tempkin và D-R <strong>đã</strong> được sử dụng để tính toán <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> lượng<br />

liên kết giữa chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và VLHP. Kết quả được trình bày ở các hình và<br />

bảng sau:<br />

Mô hình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đẳng nhiệt Tempkin và D-R<br />

Bảng 4.13 Các giá trị của 2 phương trình đẳng nhiệt Tempkin và D-R<br />

Tempkin<br />

D-R<br />

Ce lnCe qe ε 2 lnqe<br />

0,40 -0,928220 24,80 9,440405 3,210802<br />

1,03 0,078657 36,99 2,542709 3,610557<br />

4,77 1,548630 47,62 0,220390 3,863174<br />

9,53 2,286202 57,73 0,055616 4,055821<br />

17,56 2,873493 66,22 0,017926 4,193004<br />

23,57 3,157446 75,72 0,010296 4,326983<br />

34,36 3,508313 82,82 0,005167 4,416681<br />

53,93 3,985796 85,54 0,002011 4,448951<br />

58,25 4,051320 95,87 0,001766 4,563024<br />

71,56 4,264532 101,72 0,001157 4,622243<br />

78,33 4,341737 110,83 0,000992 4,708024<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

41<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

120<br />

q e<br />

100<br />

y = 15,024x + 31,602<br />

R² = 0,9266<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 4.16 Đường đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Tempkin<br />

Dựa vào hình 4.16, tính được hằng số Tempkin là bT = 0,1621 kJ/mol. Với<br />

giá trị nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> nhỏ có thể chỉ ra rằng có sự tương tác yếu giữa các chất bị<br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>>, hỗ trợ một quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>vật</strong> lý[22, 23].<br />

lnq e<br />

6<br />

5<br />

4<br />

3<br />

2<br />

1<br />

0<br />

80<br />

60<br />

40<br />

20<br />

0<br />

-2 -1 0 1 2 3 4 5<br />

lnC e<br />

Hình 4.17 Đường đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Dubinin - Radushkevich<br />

Từ hình 4.17, ta có β = 0,1308 suy ra E =<br />

y = -0,1308x + 4,3298<br />

R² = 0,6517<br />

0 2 4 6 8 10<br />

1<br />

√2β<br />

≈ 1,955 (kJ/mol)<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Với E nhỏ hơn 8 kJ/mol cho thấy đây là một quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>vật</strong> lý.<br />

ε 2<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

42<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />

4.3.6 Ảnh hưởng của khối lượng VLHP đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>><br />

Bảng 4.14 Ảnh hưởng của khối lượng VLHP đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Crom</s<strong>trong</strong>> (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />

mVLHP (g) Ce (mg/L) H (%) qe (mg/g)<br />

0,02 74,61 25,39±1,59 126,96<br />

0,04 59,79 40,21±0,34 100,52<br />

0,06 47,84 52,16±0,20 86,94<br />

0,08 38,31 61,69±0,27 77,12<br />

0,1 29,39 70,61±0,44 70,61<br />

0,2 4,77 95,23±0,05 47,62<br />

0,4 0,37 99,63±0,02 24,91<br />

Hiệu suất (%)<br />

100<br />

90<br />

80<br />

70<br />

60<br />

50<br />

40<br />

30<br />

20<br />

10<br />

0<br />

0.02 0.04 0.06 0.08 0.1 0.2 0.4<br />

Khối lượng VLHP (g)<br />

Hình 4.18 Sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc của hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) vào khối lượng VLHP<br />

Nhìn vào hình 4.16, với lượng VLHP là 0,02 và 0,06 g thì hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đạt 25,39 và 52,16%, với lượng VLHP là 0,1 g thì hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> là<br />

70,61%, còn ở 0,2 và 0,4 g thì hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> lần lượt 95,23 và 99,6%. Có<br />

thể giải thích là khi tăng khối lượng VLHP sẽ làm tăng diện tích bề mặt và các<br />

tâm <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> của VLHP vì thế làm tăng hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>).<br />

Nhưng khi xem xét mối quan hệ giữa lượng VLHP và dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

thì thấy dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> giảm dần khi lượng VLHP tăng. Dung lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cao nhất 126,96 (mg/g) khi lượng VLHP nhỏ nhất là 0,02 g.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chọn lượng VLHP là 0,2 g để <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> các thí nghiệm tiếp theo.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

43<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

4.3.7 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />

Bảng 4.15 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />

t o ( o C) Ce (mg/L) H (%) qe (mg/g)<br />

25 4,77 95,23 ± 0,05 47,62<br />

30 1,63 98,37 ± 0,21 49,18<br />

35 0,84 99,16 ± 0,03 49,58<br />

40 0,53 99,47 ± 0,01 49,74<br />

45 0,37 99,63 ± 0,01 49,81<br />

60 0,37 99,63 ± 0,01 49,82<br />

Hiệu suất<br />

100<br />

90<br />

80<br />

70<br />

60<br />

50<br />

40<br />

30<br />

20<br />

10<br />

0<br />

25 30 35 40 45 60<br />

Nhiệt độ ( o C)<br />

Hình 4.19 Sự <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> thuộc của hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) vào nhiệt độ<br />

Từ hình 4.19 cho thấy, khi tăng nhiệt độ <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> thì hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) của VLHP cũng tăng đều. Ở 25 và 30 ℃ hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> lần lượt là<br />

95,23 và 98,37%, ở 35÷60 hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đều đạt trên 99%. Có thể giải thích<br />

rằng, khi tăng nhiệt độ <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> làm độ nhớt của <strong>nước</strong> giảm, <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> khuếch<br />

tán của Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> vào các vi lỗ nhanh hơn. Vì thế <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) của VLHP tốt hơn.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

44<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

5.1 Kết luận<br />

CHƯƠNG 5<br />

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ<br />

Đề tài đạt được những kết quả như sau:<br />

Điều <strong>chế</strong> thành công VLHP <strong>bằng</strong> phương pháp nung <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> với H3PO4<br />

85% (tỉ lệ 1:4) ở nhiệt độ 200 ℃ <strong>trong</strong> 6 giờ. Với hiệu suất <strong>điều</strong> <strong>chế</strong> 52,54%.<br />

Điểm đẳng điện pHpzc = 5,7, số tâm axit trên bề mặt VLHP là 1,74×10 21<br />

(tâm/g).<br />

Diên tích bề mặt riêng đo được là 48,56 m 2 /g. Với độ rộng các vi lỗ là<br />

10,02 nm. Kết quả XRD cho thấy VLHP chủ yếu là cacbon vô định hình.<br />

Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

pH tăng thì hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> giảm.<br />

Khi tăng khối lượng VLHP thì hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tăng nhưng dung lượng<br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> giảm.<br />

Khi tăng nồng độ đầu của Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) thì hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> giảm nhưng dung<br />

lượng <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tăng.<br />

Khi tăng nhiệt độ thì hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> cũng tăng nhưng không đáng kể.<br />

Sự <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) của VLHP tuân theo phương trình động học biểu kiến<br />

bậc 2 và mô hình đẳng nhiệt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Freundlich q = 32.969Ce 0.2597 . VLHP có<br />

bề mặt <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> không đồng nhất và có sự tương tác giữa các phân tử bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>><br />

với <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> lượng hoạt hóa E = 1,995 (kJ/mol).<br />

5.2 Kiến nghị<br />

Đề tài cần được mở rộng theo các hướng:<br />

<s<strong>trong</strong>>Khảo</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và giải <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) của VLHP <strong>bằng</strong> phương<br />

pháp <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> động trên cột.<br />

Khả <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> các kim <strong>loại</strong> nặng và hợp chất hữu cơ có màu,…<br />

của VLHP.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

45<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

TÀI LIỆU KHAM KHẢO<br />

[1] L. T. Tình, "Nghiên cứu <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr trên vỏ trấu và ứng dụng<br />

xử lý tách Cr khỏi nguồn <strong>nước</strong> thải", Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, 2011.<br />

[2] Đ. T. Hương, Đ. V. Thành, M. Q. Khuê, N. T. K. Ngân, "Hấp <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr<br />

(<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) <strong>trong</strong> môi trường <strong>nước</strong> <strong>bằng</strong> Vật <strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> bã chè biến tính KOH",<br />

Vietnam Journal of Chemistry, vol. 54, no. 1, p. 64, 2016.<br />

[3] V. X. Minh, N. T. Dung, N. T. Mỹ, L. T. M. Hương, "Nghiên cứu hoạt<br />

hóa bùn đỏ <strong>bằng</strong> axit sulfuric và <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>năng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> Cr (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)", Vietnam<br />

Journal of Chemistry, vol. 53, no. 4, pp. 475-479, 2015.<br />

[4] K. Selvaraj, S. Manonmani, S. Pattabhi, "Removal of hexavalent<br />

chromium using distillery sludge", Bioresource Technology, vol. 89, no. 2, pp.<br />

207-211, 2003.<br />

[5] T. Shi, Z. Wang, Y. Liu, S. Jia, and D. Changming, "Removal of<br />

hexavalent chromium from aqueous solut<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>>s by D301, D314 and D354 an<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>>exchange<br />

resins", Journal of Hazardous Materials, vol. 161, no. 2, pp. 900-906,<br />

2009.<br />

[6] R. C. Bansal and M. Goyal, "Activated carbon adsorpt<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>>", CRC press,<br />

2005.<br />

[7] K. Santhy and P. Selvapathy, "Removal of heavy metals from<br />

wastewater by adsorpt<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> on coir pith activated carbon", Separat<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> science and<br />

Technology, vol. 39, no. 14, pp. 3331-3351, 2004.<br />

[8] C. Namasivayam and D. Sangeetha, "Recycling of agricultural solid<br />

waste, coir pith: removal of an<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>>s, heavy metals, organics and dyes from water<br />

by adsorpt<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> onto ZnCl 2 activated coir pith carbon", Journal of Hazardous<br />

Materials, vol. 135, no. 1, pp. 449-452, 2006.<br />

[9] C. Namasivayam and M. Sureshkumar, "Removal of chromium (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>)<br />

from water and wastewater using surfactant modified coconut coir pith as a<br />

biosorbent", Bioresource Technology, vol. 99, no. 7, pp. 2218-2225, 2008.<br />

[10] C. Namasivayam and K. Kadirvelu, "Activated carbons prepared from<br />

coir pith by physical and chemical activat<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> methods", Bioresource<br />

Technology, vol. 62, no. 3, pp. 123-127, 1997.<br />

[11] H. T. N. Ý, "Nghiên cứu <strong>chế</strong> tạo than hoạt tính <strong>từ</strong> <strong>mụn</strong> <strong>dừa</strong> <s<strong>trong</strong>>khả</s<strong>trong</strong>>o <s<strong>trong</strong>>sát</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> metyl da cam", Đại Học Cần Thơ, 2016.<br />

[12] C. N. V. M. Sureshkumar, "Removal of chromium (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) from water and<br />

wastewater using surfactant modified coconut coir pith as a biosorbent"<br />

Bioresource Technology, vol., số 99(7), tr. 2218-2225., (2008).<br />

[13] T. X. Đại, "Nghiên cứu biến tính than hoạt tính làm <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong> <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> xử<br />

lý amoni và kim <strong>loại</strong> nặng <strong>trong</strong> <strong>nước</strong>", 2009.<br />

[14] T. V. N. H. T. Nga, "Giáo trình công nghệ xử lý <strong>nước</strong> thải", NXB Khoa<br />

học và Kĩ thuật Hà Nội, 2005.<br />

[15] L. V. Cát, "Hấp <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và trao đổi <s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> kĩ thuật xử lý <strong>nước</strong> và <strong>nước</strong><br />

thải", Nhà xuất bản thống kê hà nội, 2002.<br />

[16] W. Tongpoothorn, M. Sriuttha, P. Homchan, S. Chanthai, and C.<br />

Ruangviriyachai, "Preparat<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> of activated carbon derived from Jatropha curcas<br />

fruit shell by simple thermo-chemical activat<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> and characterizat<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> of their<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

46<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

physico-chemical properties" Chemical Engineering Research and Design, vol.<br />

89, no. 3, pp. 335-340, 2011.<br />

[17] D. D. Das, R. Mahapatra, J. Pradhan, S. N. Das, and R. S. Thakur,<br />

"Removal of Cr (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) from aqueous solut<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> using activated cow dung carbon"<br />

Journal of colloid and interface science, vol. 232, no. 2, pp. 235-240, 2000.<br />

[18] S. F. Dyke, A. J. Floyd, M. Sainsbury, and R. Theobald, Organic<br />

spectroscopy: an introduct<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>>. Longman, 1978.<br />

[19] J. Yang and K. Qiu, "Preparat<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> of activated carbons from walnut shells<br />

via vacuum chemical activat<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> and their applicat<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> for methylene blue<br />

removal" Chemical Engineering Journal, vol. 165, no. 1, pp. 209-217, 2010.<br />

[20] Đ. T. V. Trần, B. T. N. Hà, T. T. Thanh, "Nghiên cứu sự <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> kim<br />

<strong>loại</strong> Cr (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) của cây dương xỉ" 2010.<br />

[21] K. Selvi, S. Pattabhi, and K. Kadirvelu, "Removal of Cr (<s<strong>trong</strong>>VI</s<strong>trong</strong>>) from<br />

aqueous solut<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> by adsorpt<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> onto activated carbon", Bioresource technology,<br />

vol. 80, no. 1, pp. 87-89, 2001.<br />

[22] J. Anwar, U. Shafique, Waheed-uz-Zaman, M. Salman, A. Dar, and S.<br />

Anwar, "Removal of Pb(II) and Cd(II) from water by adsorpt<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> on peels of<br />

banana." Bioresource Technology, vol. 101: 1752–1755, (2010).<br />

[23] H. Javadian, F. Ghorbani, H. Tayebi and S. M. Hosseini, " Study of the<br />

adsorpt<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> of Cd (II) from aqueous solut<s<strong>trong</strong>>ion</s<strong>trong</strong>> using zeolite-based geopolymer,<br />

synthesized from coal fly ash; kinetic, isotherm and thermodynamic studies"<br />

Arabian Journal of Chemistry, (2013).<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

47<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!