11.09.2018 Views

Xác định hàm lượng một số kim loại nặng trong mẫu nước sinh hoạt ở xã Cao Quảng-huyện Tuyên Hóa-tỉnh Quảng Bình bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử (2018)

https://app.box.com/s/bw2sw5amj0vgk9b18jte31liayuwn7lt

https://app.box.com/s/bw2sw5amj0vgk9b18jte31liayuwn7lt

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

LỜI CẢM ƠN<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

Trước hết, em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy ThS. Trần Đức Sỹ, người<br />

đã tận tình hướng dẫn em <strong>trong</strong> suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp, đồng thời<br />

đã bổ sung nhiều kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm cho em <strong>trong</strong> <strong>hoạt</strong> động nghiên<br />

cứu khoa học.<br />

Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến qúy thầy cô trường Đại học <strong>Quảng</strong> <strong>Bình</strong>, đặc<br />

biệt là qúy thầy cô bộ môn <strong>Hóa</strong> học, khoa Khoa học Tự nhiên đã giảng dạy và giúp đỡ em<br />

<strong>trong</strong> suốt quá trình học tập, nghiên cứu và tạo mọi điều kiện thuận lợi về cơ s<strong>ở</strong> vật chất<br />

cũng như thời gian để giúp em hoàn thành bài khóa luận này.<br />

Em xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ và nhân viên Trung tâm y tế dự phòng <strong>tỉnh</strong><br />

<strong>Quảng</strong> <strong>Bình</strong> đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em <strong>trong</strong> quá trình thực hiện khóa luận.<br />

Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè, tập thể lớp ĐHSP <strong>Hóa</strong><br />

K56 đã động viên và giúp đỡ em <strong>trong</strong> quá trình học tập và hoàn thành khóa luận này.<br />

Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> cách hoàn chỉnh nhất, song do<br />

điều kiện thực tế cũng như hạn chế về mặt kiến thức và kinh nghiệm nên có thể có những<br />

sai sót mà bản thân em chưa nhìn thất được, rất mong nhận được sự đóng góp ýkiến từ<br />

qúy thầy cô và các bạn để khóa luận của em hoàn chỉnh hơn.<br />

Trân trọng cảm ơn!<br />

<strong>Quảng</strong> <strong>Bình</strong>, tháng 5 năm <strong>2018</strong><br />

Sinh viên<br />

Trương Thị Thu Hương<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

1<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

LỜI CAM ĐOAN<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

Em xin cam đoan <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> liệu và kết quả nghiên cứu <strong>trong</strong> bài khóa luận này là hoàn toàn<br />

trung thực.Đây là công trình nghiên cứu của chính em thực hiện dưới sự hướng dẫn của<br />

ThS. Trần Đức Sỹ.<br />

Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về nội dung khoa học của công trình này.<br />

<strong>Quảng</strong> <strong>Bình</strong>, tháng 5 năm <strong>2018</strong><br />

Tác giả<br />

Trương Thị Thu Hương<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

2<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

MỤC LỤC<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. 1<br />

LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... 2<br />

DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... 5<br />

DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................ 6<br />

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ 7<br />

MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 9<br />

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 11<br />

1.1. Sơ lược về <strong>xã</strong> <strong>Cao</strong> <strong>Quảng</strong> ................................................................................... 11<br />

1.2. Khái quát về nguồn <strong>nước</strong> ngầm ......................................................................... 12<br />

1.2.1 Khái niệm <strong>nước</strong> ngầm ( <strong>nước</strong> dưới đất) ........................................................... 13<br />

1.2.2 Một <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> đặc điểm và cấu trúc của nguồn <strong>nước</strong> ngầm ....................................... 13<br />

1.2.3 Sự hình thành <strong>nước</strong> ngầm và các <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>nước</strong> ngầm .......................................... 15<br />

1.2.4 Tầm quan trọng của <strong>nước</strong> ngầm ..................................................................... 15<br />

1.3. Phương <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> ................................................................. 16<br />

1.3.1. Cơ s<strong>ở</strong> lí thuyết ................................................................................................. 16<br />

1.3.2. Đối tượng chính và phạm vi áp dụng .............................................................. 16<br />

1.3.3. Sự xuất hiện <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> ................................................................ 17<br />

1.3.4. Nguyên tắc của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong>, thiết bị của phép đo <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> ... 19<br />

1.3.5. Cường độ vạch <strong>phổ</strong> ......................................................................................... 21<br />

1.3.6. Cấu trúc vạch <strong>phổ</strong> ........................................................................................... 23<br />

1.3.7. Ưu và nhược điểm của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> ......................... 25<br />

1.3.8. Các kĩ thuật <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hoá <strong>mẫu</strong> ..................................................................... 25<br />

1.3.8.1. Kĩ thuật <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hoá <strong>mẫu</strong> <strong>bằng</strong> ngọn lửa ................................................. 26<br />

1.3.8.2. Kĩ thuật <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hoá <strong>mẫu</strong> không ngọn lửa ............................................... 27<br />

1.3.9. Một <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> yếu tố ảnh hư<strong>ở</strong>ng <strong>trong</strong> phép đo AAS ................................................. 28<br />

1.4. Máy quang <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> ..................................................................... 28<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

1.5. Phân tích <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> lượng <strong>bằng</strong> AAS. ........................................................................ 30<br />

CHƯƠNG II. MỤC TIÊU – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 32<br />

2.1. Mục tiêu .............................................................................................................. 32<br />

3<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

2.2. Thiết bị và dụng cụ ............................................................................................. 32<br />

2.3. <strong>Hóa</strong> chất ............................................................................................................. 32<br />

2.4. Phương <strong>pháp</strong> nghiên cứu ................................................................................... 33<br />

2.4.1. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 33<br />

2.4.2. Chuẩn bị <strong>mẫu</strong> .................................................................................................. 33<br />

2.4.3.Ghi chép lập hồ sơ khi lấy <strong>mẫu</strong> ........................................................................ 34<br />

2.4.4. Xử lý sơ bộ, quản lý và bảo quản <strong>mẫu</strong> phân tích ............................................ 35<br />

2.5. Tiến hành thí nghiệm .......................................................................................... 37<br />

2.6. Phương <strong>pháp</strong> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> lượng.................................................................................... 38<br />

2.7.Kiểm soát chất lượng các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích ............................................. 39<br />

2.7.1. Độ đúng ........................................................................................................... 40<br />

2.7.2. Độ lặp lại ......................................................................................................... 40<br />

2.7.3. <s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> giới hạn phát hiện (LOD), giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> lượng (LOQ) và độ nhạy 41<br />

2.8. Xử lí <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> liệu thực nghiệm .................................................................................... 41<br />

2.8.1. Tính sai <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> ....................................................................................................... 41<br />

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................ 46<br />

3.1. Xây dựng đường chuẩn, khảo sát giới hạn phát hiện, giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> lượng ...... 46<br />

3.1.1. Xây dựng, đánh giá đường chuẩn <strong>trong</strong> phép đo đồng ................................... 46<br />

3.1.2. Xây dựng, đánh giá đường chuẩn <strong>trong</strong> phép đo mangan .............................. 47<br />

3.1.3. Giới hạn phát hiện và giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> lượng của đường chuẩn ....................... 49<br />

3.2. Kết quả phân tích hàm lượng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> đồng, mangan <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> ..................... 51<br />

3.3. So sánh hàm lượng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> đồng và mangan ................................................... 52<br />

3.3.1. Vị trí lấy <strong>mẫu</strong> ................................................................................................... 52<br />

3.3.2. Thời gian lấy <strong>mẫu</strong> ........................................................................................... 54<br />

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 57<br />

1. Kết luận ................................................................................................................. 57<br />

2. Kiến nghị ............................................................................................................... 57<br />

TÀI LIỆU THAM KHẢO, PHỤ LỤC ........................................................................ 58<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

4<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

DANH MỤC BẢNG<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

Bảng 2.1. Thời gian lấy <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> giếng khoan tại <strong>xã</strong> <strong>Cao</strong> <strong>Quảng</strong> .......................... 34<br />

Bảng 2.2. Thông tin về các <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> giếng khoan khu vực <strong>xã</strong> <strong>Cao</strong> <strong>Quảng</strong> ............ 35<br />

Bảng 2.3. Điều kiện đo F-AAS xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> đồng, mangan <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> giếng khoan ... 38<br />

Bảng 2.4. Hàm lượng Me theo yếu tố khảo sát ......................................................... 42<br />

Bảng 2.5. Kết quả phân tích ANOVA 1 chiều .......................................................... 43<br />

Bảng 3.2. Bảng ANOVA đánh giá các hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <strong>phương</strong> trình hồi quy sự phụ thuộc độ<br />

<strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> A vào nồng độ của đồng, với P = 0,95 ......................................................... 45<br />

Bảng 3.3. Sự phụ thuộc của độ <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> A vào nồng độ mangan .............................. 46<br />

Bảng 3.4. Bảng ANOVA đánh giá các hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <strong>phương</strong> trình hồi quy sự phụ thuộc độ<br />

<strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> A vào nồng độ của mangan,với P = 0,95 ..................................................... 47<br />

Bảng 3.5. Bảng ANOVA đánh giá các hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <strong>phương</strong> trình hồi quy sự phụ thuộc độ<br />

<strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> A vào nồng độ của mangan,với P = 0,95, b=0 ............................................. 47<br />

Bảng 3.6. Các giá trị a, b, Sy, LOD, LOQ ................................................................ 49<br />

Bảng 3.7. Kết quả phân tích hàm lượng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> Cu, Mn <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong><br />

<strong>sinh</strong> <strong>hoạt</strong> tại <strong>xã</strong> <strong>Cao</strong> <strong>Quảng</strong> – Huyện <strong>Tuyên</strong> <strong>Hóa</strong> ...................................................... 50<br />

Bảng 3.8. Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> các <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> của 4 thôn ............................... 52<br />

Bảng 3.9. Kết quả phân tích hàm lượng đồng theo vị trí lấy <strong>mẫu</strong> (P=0,95) ............. 52<br />

Bảng 3.10. Kết quả phân tích hàm lượng đồng theo vị trí lấy <strong>mẫu</strong>(P=0,95) ............ 53<br />

Bảng 3.11. Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> (mg/l) <strong>trong</strong> các <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> của 4 thôn theo hai đợt<br />

lấy <strong>mẫu</strong> ...................................................................................................................... 53<br />

Bảng 3.12. Kết quả phân tích hàm lượng đồng theo thời gian lấy <strong>mẫu</strong>(P=0,95) ..... 54<br />

Bảng 3.13. Kết quả phân tích hàm lượng mangan theo thời gian lấy <strong>mẫu</strong> (P=0,95) 54<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

5<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

DANH MỤC HÌNH ẢNH<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

Hình 1.1: Cấu trúc của <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> tầng <strong>nước</strong> ngầm ............................................................ 15<br />

Hình 1.2: Quá trình <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong>, phát xạ và huỳnh quang của <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> ............... 18<br />

Hình 1.3: Sơ đồ khối của <strong>phổ</strong> kế <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> (F-AAS) dùng ngọn lửa ......... 19<br />

Hình 1.4: Mối quan hệ giữa cường độ vạch <strong>phổ</strong> A và nồng độ Cx .......................... 23<br />

Hình 1.5: Sơ đồ cấu tạo máy đo <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong>............................................29<br />

Hình 1.6: Hệ thống máy <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> AAS của hãng Analytik Jena (Đức) .... 30<br />

Hình 2.1: Sơ đồ chung về QA/QC <strong>trong</strong> lấy <strong>mẫu</strong> và phân tích ................................ 37<br />

Hình 3.1 : Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc độ <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> A vào nồng độ đồng .............. 46<br />

Hình 3.2 : Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc độ <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> A vào nồng độ mangan ……..48<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

6<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

TT Tiếng Việt Viết tắt<br />

1 Mangan Mn<br />

2 Đồng Cu<br />

3 Độ lệch chuẩn tương đối RSD<br />

4 Giới hạn phát hiện LOD<br />

5 Giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> lượng LOQ<br />

6 Phần triệu Ppm<br />

7 Quang <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> phân <strong>tử</strong> UV- VIS<br />

8 Quang <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> AAS<br />

9 Quang <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> ngọn lửa F-AAS<br />

10 Đèn catot rỗng HCL<br />

11 Đèn phóng điện không cực EDL<br />

12 Đảm bảo chất lượng QA<br />

13 Kiểm soát chất lượng QC<br />

14 Mẫu đợt 1 chưa qua lọc M 11 -M 16<br />

15 Mẫu đợt 1 đã qua lọc M 21 -M 23<br />

16 Mẫu đợt 2 chưa qua lọc M 16 -M 110<br />

17 Mẫu đợt 2 đã qua lọc M 26 -M 210<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

7<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

8<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

Đặt vấn đề<br />

MỞ ĐẦU<br />

Nước đóng vai trò vô cùng quan trọng <strong>trong</strong> đời <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng con người và động,<br />

thực vật. Nước không chỉ cần cho sự <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng mà nó còn dùng <strong>trong</strong> <strong>sinh</strong> <strong>hoạt</strong>, sản xuất<br />

nông nghiệp, sản xuất công nghiệp và toàn bộ những gì liên quan đến sự <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng.<br />

Trong khi đó với sư phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật và sự gia tăng<br />

dân <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>, môi trường <strong>nước</strong> ngày càng bị ô nhiễm và cạn kiệt. Khi nguồn <strong>nước</strong> sạch tr<strong>ở</strong><br />

nên khan hiếm, nguồn <strong>nước</strong> ngầm sẽ được đưa vào thay thể để phục vụ cho nhu cầu<br />

của <strong>sinh</strong> <strong>hoạt</strong> và sản xuất của con người. Cả <strong>nước</strong> hiện nay có khoảng gần 300 nhà<br />

máy có sử dụng <strong>nước</strong> ngầm, cùng với đó là vô vàn các giếng đào, giếng khoan tự<br />

phát của người dân vùng nông thôn tiếp cận với nguồn <strong>nước</strong> ngầm để phục vụ sản<br />

xuất, tưới tiêu và <strong>sinh</strong> <strong>hoạt</strong>. Điều đáng lo ngại là các giếng khoan, giếng đào này<br />

được người dân tự khai thác rồi đem vào sử dụng <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> cách tự do, chưa qua kiểm tra<br />

chất lượng, vì vậy họ không nhận thấy được những tác hại về lâu dài của nó.<br />

Theo rất nhiều chuyên gia môi trường, <strong>nước</strong> ngầm Việt Nam đang bị xâm hại<br />

nghiêm trọng b<strong>ở</strong>i những hóa chất độc hại từ những nhà máy, xí nghiệp, khu công<br />

nghiệp và cả khu dân cư. Nước thải từ các nhà máy gây ảnh hư<strong>ở</strong>ng đến môi trường<br />

<strong>nước</strong>, <strong>nước</strong> lại ngấm vào đất gây ô nhiễm môi trường đất. Khí thải từ các nhà máy,<br />

xí nghiệp tích tụ trên bầu khí quyển, khi gặp mưa nó sẽ hòa tan và cuốn theo các<br />

chất khí độc hại và rơi xuống đất. Chất thải nông nghiệp như phân bón hóa học,<br />

thuốc bảo vệ thực vật và các chất thải rắn trên bề mặt mặt đât, khi gặp mưa cũng rỉ<br />

rác ngấm xuống đất. Tổng hợp mọi nguồn chất bẩn đều được tích lũy vào đất khiến<br />

cho nguồn <strong>nước</strong> ngầm <strong>trong</strong> lòng đất ngày càng ô nhiễm <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>> nề, điều đó gây nên<br />

rất nhiều nguy hại cho sức khỏe con người, có thể là trực tiếp cũng có thể là gián<br />

tiếp thông qua lưới thức ăn.<br />

Vì vậy việc điều tra, khảo sát hiện trạng môi trường <strong>nước</strong> là rất cần thiết, từ<br />

đó đưa ra các giải <strong>pháp</strong> nhằm nâng cao chất lượng sử dụng, bảo vệ sức khỏe cộng<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

đồng.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

9<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

Qua tìm hiểu thực tế, tại địa bàn <strong>xã</strong> <strong>Cao</strong> <strong>Quảng</strong>-Huyện <strong>Tuyên</strong> <strong>Hóa</strong>-Tỉnh<br />

<strong>Quảng</strong> <strong>Bình</strong>, ngoài 1 phần <strong>nước</strong> sạch được lấy từ khe ông Cụ, thì phần lớn người<br />

dân thường sử dụng <strong>nước</strong> giếng khoan để <strong>sinh</strong> <strong>hoạt</strong>. Vì điều kiện còn khó khăn nên<br />

đa <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <strong>nước</strong> lấy từ giếng lên được đưa vào sử dụng trực tiếp mà không qua xử lí <strong>bằng</strong><br />

bất cứ <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> lọc nào. Trong khi đó chỉ tiêu <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>> là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> những<br />

chỉ tiêu quan trọng, đáng lưu tâm do có thể gây tác hại <strong>ở</strong> mức độ cao và lâu dài của<br />

chúng.<br />

Xuất phát từ các lí do trên chúng tôi chọn đề tài: “<s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> <strong>sinh</strong> <strong>hoạt</strong> <strong>ở</strong> <strong>xã</strong> <strong>Cao</strong> <strong>Quảng</strong>-<strong>huyện</strong> <strong>Tuyên</strong> <strong>Hóa</strong><strong>tỉnh</strong><br />

<strong>Quảng</strong> <strong>Bình</strong> <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong>”.<br />

Trong giới hạn khóa luận tốt nghiệp,chúng tôi chọn đồng, mangan để nghiên<br />

cứu cứu và đánh giá <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> (AAS)<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

10<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

1.1. Sơ lược về <strong>xã</strong> <strong>Cao</strong> <strong>Quảng</strong> [3]<br />

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU<br />

<strong>Cao</strong> <strong>Quảng</strong> là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <strong>xã</strong> miền núi vùng cao, nằm về phía Đông Nam của <strong>huyện</strong><br />

<strong>Tuyên</strong> <strong>Hóa</strong>, <strong>tỉnh</strong> <strong>Quảng</strong> <strong>Bình</strong>.Xã nằm <strong>trong</strong> địa hình tiếp giáp với 3 <strong>huyện</strong>, thị trấn<br />

và 8 <strong>xã</strong>. Phía Tấy Bắc giáp <strong>xã</strong> Phong <strong>Hóa</strong>, Đức <strong>Hóa</strong>, <strong>huyện</strong> <strong>Tuyên</strong> <strong>Hóa</strong>; phía Bắc<br />

giáp <strong>xã</strong> Châu <strong>Hóa</strong>, <strong>huyện</strong> <strong>Tuyên</strong> <strong>Hóa</strong>; phía Đông Bắc giáp <strong>xã</strong> Văn <strong>Hóa</strong>, <strong>huyện</strong><br />

<strong>Tuyên</strong> <strong>Hóa</strong>; phía Nam giáp <strong>xã</strong> <strong>Quảng</strong> Sơn, thị trấn Ba Đồn; phía nam giáp <strong>xã</strong> Lâm<br />

Trạch, Xuân Trạch, <strong>huyện</strong> Bố Trạch, phía tây giáp <strong>xã</strong> Tân <strong>Hóa</strong>, <strong>huyện</strong> Minh <strong>Hóa</strong>.<br />

Xã có tổng diện tích tự nhiên 11,902 ha (119,02km 2 , bình quân 27<br />

người/km 2 ). Trong đó đất rừng tự nhiên và rừng trồng trên 10.000 ha (rừng trồng<br />

kinh tế 1370 ha chủ yếu là keo lai) còn lại là đất sản xuấtvà đất khác (đất sản xuất<br />

nông nghiệp và khả năng sản suất nông nghiệp 500 ha). Toàn <strong>xã</strong> có 905 hộ với tổng<br />

dân <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> 3220 nhân khẩu(nữ 1850 khẩu, từ 14 tuổi tr<strong>ở</strong> lên có 2434 khẩu. Số liệu có<br />

đến 31/3/<strong>2018</strong>). Xã được chia thành 9 thôn gồm: thôn <strong>Cao</strong> Cảnh, Chùa Bụt, Hợp<br />

Tiến, Phú Xuân, <strong>Quảng</strong> Hòa, Sơn Thủy, Tiến Mại, Vĩnh Xuân và thôn Tân Tiến, các<br />

thôn <strong>ở</strong> rải rác và cách tr<strong>ở</strong> nhau b<strong>ở</strong> các khe suối,<br />

Thu nhập chủ yếu của người dân là sản xuất nông nghiệp và trồng rừng kinh<br />

tế, bình quân đầu người cuối năm 2017 là 19.000.000 đồng/người. Tổng sản lượng<br />

lương thực năm 2017 khoảng 700 tấn.Toàn <strong>xã</strong> có 317 hộ nghèo chiếm tỷ lệ 35,42%.<br />

1.2. Độc tính của các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>><br />

Kim <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>> có Hg, Cd, Pb, As, Sb, Cr, Cu, Zn, Mn v.v... thường không<br />

tham gia hoặc ít tham gia vào quá trình <strong>sinh</strong> hóa của cơ thể <strong>sinh</strong> vật, chúng được<br />

tích lũy <strong>trong</strong> cơ thể <strong>sinh</strong> vật và là <strong>nguyên</strong> nhân gây ra các bệnh về thần kinh, quái<br />

thai, vô <strong>sinh</strong> và ung thư… Ví dụ:<br />

+ Đồng (Cu) thúc đẩy sự <strong>hấp</strong> thu và sử dụng sắt để tạo thành hemoglobin của<br />

hồng cầu. Nếu thiếu đồng trao đổi sắt cũng sẽ bị ảnh hư<strong>ở</strong>ng, nên sẽ bị thiếu máu và<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

<strong>sinh</strong> trư<strong>ở</strong>ng chậm. Ngoài ra, đồng còn tham gia vào việc sản xuất năng lượng, tạo<br />

melanin (sắc tố màu đen <strong>ở</strong> da), ôxy hóa acid béo. Đồng cần thiết cho chuyển hóa sắt<br />

11<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

và lipid, có tác dụng bảo trì cơ tim, cần cho <strong>hoạt</strong> động của hệ thần kinh và hệ miễn<br />

dịch, góp phần bảo trì màng tế bào hồng cầu, góp phần tạo xương và biến năng<br />

Cholesterol thành vô hại. Trong cơ thể người có khoảng từ 80mg đến 99,4 mg đồng.<br />

Hiện diện <strong>trong</strong> bắp thịt, da, tủy xương, xương, gan và não bộ. Thiếu đồng gây thiếu<br />

máu, tăng cholesterol và sự phát triển bất thường <strong>ở</strong> xương.. Thiếu đồng còn gây<br />

dung nạp kém glucose. Thiếu đồng khi mang thai có thể khiến thai chậm phát triển<br />

hoặc phát triển bất thường. Là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> bệnh hiếm (1/100.000), bệnh Menkes là do đột<br />

biến gen trên nhiễm sắc thể X, khiến nồng độ đồng và ceruloplasmin <strong>trong</strong> máu<br />

t<strong>hấp</strong>, <strong>trong</strong> khi niêm mạc ruột, cơ, lách và thận lại tích lũy nhiều đồng [6].<br />

+ Mangan (Mn) là <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> đầu tiên được Gabriel Bertrand xem như <strong>nguyên</strong><br />

tố vi lượng cơ bản đối với sự <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng. Mangan duy trì <strong>hoạt</strong> động của <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> men quan<br />

trọng, tăng cường quá trình tạo xương và mô, ảnh hư<strong>ở</strong>ng đến sự tạo thành hoocmon<br />

tuyến yên, vitamin B 1 và vitamin C cần thiết cho quá trình tổng hợp protein, làm giảm<br />

lượng đường <strong>trong</strong> máu nên tránh được bệnh tiểu đường. Nếu thiếu hụt mangan sẽ làm<br />

giảm quá trình đông máu và tăng lượng cholestorol, ảnh hư<strong>ở</strong>ng đến sự chuyển giao<br />

thông tin di truyền. Sự chuyển hóa mangan bất thường có thể gây ra bệnh tiểu đường,<br />

bệnh béo phì...Tuy nhiên, nếu hàm lượng mangan vượt quá mức cho phép sẽ dẫn đến<br />

hiện tượng ngộ độc, gây rối loạn <strong>hoạt</strong> động thần kinh với biểu hiện rung giật kiểu<br />

Parkinson. Ngoài ra, mangan còn kích thích chuyển hóa chất béo, giảm cholesterol<br />

góp phần ngăn ngừa xơ vữa động mạch [7].<br />

+ Bên cạnh đó còn có <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> khác như: asen (As) thường tích tụ<br />

<strong>trong</strong> các tầng <strong>nước</strong> ngầm, nó không gây ra mùi vị khó chịu vì vậy chúng ta không<br />

thể cảm nhận nó <strong>bằng</strong> các giác quan. Tuy vậy asen là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> rất độc, khi<br />

chúng xâm nhập vào cơ thể <strong>ở</strong> cả hàm lượng rất t<strong>hấp</strong> cũng sẽ gây ra các bệnh như:<br />

hoại <strong>tử</strong> các vết loét <strong>ở</strong> tay, chân, làm rối loạn sắc tố da, sừng hóa gan bàn tay và là<br />

<strong>nguyên</strong> nhân của chứng đen da, thậm chí liên quan đến bệnh tiểu đường, tim mạch,<br />

ung thư da, chủ yếu dưới dạng u ác tính yếu khi hàm lượng asen tích lũy <strong>trong</strong> cơ<br />

thể cao [5].<br />

Vì vậy việc đánh giá hàm lượng đồng và mangan <strong>trong</strong> môi trường <strong>nước</strong> <strong>sinh</strong><br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

<strong>hoạt</strong> là cần thiết.<br />

1.3. Khái quát về nguồn <strong>nước</strong> ngầm [1]<br />

12<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

1.3.1 Khái niệm <strong>nước</strong> ngầm ( <strong>nước</strong> dưới đất)<br />

Nước ngầm là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> dạng <strong>nước</strong> dưới đất, tích trữ <strong>trong</strong> các lớp đất đá trầm tích<br />

b<strong>ở</strong> rời như cặn, sạn, cát, bột kết, <strong>trong</strong> các khe nứt, hang caxtơ dưới bề mặt trái đất,<br />

có thể khai thác cho các <strong>hoạt</strong> động <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>ng của con người. Theo độ sâu phân bố, có thể<br />

chia <strong>nước</strong> ngầm thành <strong>nước</strong> ngầm tầng mặt và <strong>nước</strong> ngầm tầng sâu. Đặc điểm chung<br />

của <strong>nước</strong> ngầm là khả năng di chuyển nhanh <strong>trong</strong> các lớp đất xốp, tạo thành dòng<br />

chảy ngầm theo địa hình. Có hai <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>nước</strong> ngầm: Nước ngầm tầng mặt và <strong>nước</strong><br />

ngầm tầng sâu. Nước ngầm tầng mặt không có lớp ngăn cách với bề mặt địa hình<br />

nên rất dễ bị ô nhiễm. Nước ngầm tầng sâu thường nằm <strong>trong</strong> lớp đất đá xốp được<br />

ngăn cách bên trên và phía dưới b<strong>ở</strong>i các lớp không thấm nươc.<br />

1.3.2 Một <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> đặc điểm và cấu trúc của nguồn <strong>nước</strong> ngầm<br />

1.3.2.1 Đặc điểm<br />

- Đặc điểm thứ nhất: Nước ngầm tiếp xúc trực tiếp và hoàn toàn với đất và<br />

nham thạch: <strong>nước</strong> ngầm có thể là các màng mỏng bao phủ các phần <strong>tử</strong> nhỏ bé của<br />

đất, nham thạch; là chất lỏng được chứa đầy <strong>trong</strong> các ống mao dẫn nhỏ bé giữa các<br />

hạt đất, đá; <strong>nước</strong> ngầm có thể tạo ra các tia <strong>nước</strong> nhỏ <strong>trong</strong> các tầng ngấm <strong>nước</strong>;<br />

thậm chí nó có thể tạo ra khối <strong>nước</strong> ngầm dày <strong>trong</strong> các tầng đất, nham thạch.<br />

Thời gian tiếp xúc của <strong>nước</strong> ngầm với đất và nham thạch lại rất dài nên tạo<br />

điều kiện cho các chất <strong>trong</strong> đất và nham thạch tan <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> ngầm. Như vậy thành<br />

phần hoá học của <strong>nước</strong> ngầm chủ yếu phụ thuộc vào thành phần hoá học của các<br />

tầng đất, nham thạch chứa nó.<br />

- Đặc điểm thứ 2: Các <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> đất, nham thạch của vỏ quả đất chia thành các<br />

tầng lớp khác nhau. Mỗi tầng, lớp đó có thành phần hoá học khác nhau. Giữa các<br />

tầng, lớp đất, nham thạch thường có các lớp không thấm <strong>nước</strong>. Vì vậy <strong>nước</strong> ngầm<br />

cũng được chia thành các tầng, lớp khác nhau và thành phần hoá học của các tầng<br />

lớp đó cũng khác nhau.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

đều.<br />

- Đặc điểm thứ 3: Ảnh hư<strong>ở</strong>ng của khí hậu đối với <strong>nước</strong> ngầm không đồng<br />

13<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

Nước ngầm <strong>ở</strong> tầng trên cùng, sát mặt đất chịu ảnh hư<strong>ở</strong>ng của khí hậu. Các<br />

khí hoà tan <strong>trong</strong> tầng <strong>nước</strong> ngầm này do <strong>nước</strong> mưa, <strong>nước</strong> sông, <strong>nước</strong> hồ… mang<br />

đến. Thành phần hoá học của <strong>nước</strong> ngầm của tầng này chịu ảnh hư<strong>ở</strong>ng nhiều của<br />

thành phần hoá học <strong>nước</strong> mặt do đó cũng chịu ảnh hư<strong>ở</strong>ng nhiều của khí hậu.<br />

Trái lại, <strong>nước</strong> ngầm <strong>ở</strong> tầng sâu lại ít hoặc không chịu ảnh hư<strong>ở</strong>ng của khí hậu.<br />

Thành phần hoá học của <strong>nước</strong> ngầm thuộc tầng này chịu ảnh hư<strong>ở</strong>ng trực tiếp của<br />

thành phần hoá học tầng nham thạch chứa nó.<br />

- Đặc điểm thứ 4: Thành phần của <strong>nước</strong> ngầm không những chịu ảnh hư<strong>ở</strong>ng<br />

về thành phần hoá học của tầng nham thạch chứa nó mà còn phụ thuộc vào tính chất<br />

vật lý của các tầng nham thạch đó.<br />

Ở các tầng sâu khác nhau, nham thạch có nhiệt độ và áp suất khác nhau nên<br />

chứa <strong>trong</strong> các tầng nham thạch đó cũng có nhiệt độ và áp suất khác nhau.<br />

Vì vậy <strong>nước</strong> ngầm <strong>ở</strong> các tầng rất sâu có thể có áp suất hàng ngàn N/m 2 và<br />

nhiệt độ có thể lớn hơn 373 0 K.<br />

- Đặc điểm thứ 5: Nước ngầm ít chịu ảnh hư<strong>ở</strong>ng của <strong>sinh</strong> vật nhưng chịu ảnh<br />

hư<strong>ở</strong>ng nhiều của vi <strong>sinh</strong> vật.<br />

Ở các tầng sâu do không có Oxy và ánh sáng nên vi <strong>sinh</strong> vật yếm khí <strong>hoạt</strong><br />

động mạnh, chi phối nhiều nên thành phần hóa học của <strong>nước</strong> ngầm. Vì vậy thành<br />

phần hoá học của <strong>nước</strong> ngầm chứa nhiều chất có nguồn gốc vi <strong>sinh</strong> vật.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

14<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

1.3.2.2 Cấu trúc của <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> tầng <strong>nước</strong> ngầm<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

Hình 1.1: Cấu trúc của <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> tầng <strong>nước</strong> ngầm<br />

Cấu trúc của <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> tầng <strong>nước</strong> ngầm được chia ra thành các tầng như sau:<br />

- Tầng đất<br />

- Bề mặt trên gọi là mực <strong>nước</strong> ngầm hay gương <strong>nước</strong> ngầm.<br />

- Viền mao dẫn: là lớp <strong>nước</strong> mao dẫn phát triển ngay trên mặt <strong>nước</strong> ngầm.<br />

- Tầng <strong>nước</strong> ngầm: vùng chứa <strong>nước</strong> ngầm.<br />

1.3.3 Sự hình thành <strong>nước</strong> ngầm và các <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>nước</strong> ngầm<br />

Nước trên mặt đất và <strong>trong</strong> ao, hồ, sông, biển gặp ánh sáng mặt trời bốc hơi<br />

thành hơi <strong>nước</strong> bay lên không trung, gặp lạnh hơi <strong>nước</strong> sẽ kết lại thành hạt to và rơi<br />

xuống thành mưa. Nước mưa rơi xuống mặt đất <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> phần chảy xuống sông, ao, hồ...<br />

<s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> phần bốc hơi qua mặt đất, mặt <strong>nước</strong> và sự bốc thoát hơi qua lá, <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> phần ngấm<br />

dần xuống mặt đất đến tầng đất không thấm sẽ tích tụ lại thành <strong>nước</strong> ngầm.<br />

1.3.4 Tầm quan trọng của <strong>nước</strong> ngầm<br />

- Nước ngầm phục vụ cho <strong>sinh</strong> <strong>hoạt</strong> như: ăn, uống, tắm giặt, sư<strong>ở</strong>i ấm….<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

15<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

- Nước ngầm phục vụ cho nông nghiệp: tưới hoa màu, cây ăn quả, các cây<br />

có giá trị kinh tế cao.<br />

- Con người có thể sử dụng nguồn <strong>nước</strong> ngầm để m<strong>ở</strong> rộng các <strong>hoạt</strong> động sản<br />

xuất công nghiệp.<br />

- Nước ngầm có chất lượng tốt còn được sử dụng để chữa bệnh. Nước ngầm<br />

phục vụ cho <strong>sinh</strong> <strong>hoạt</strong> sẽ giảm hẳn các bệnh do nguồn <strong>nước</strong> mặt bị ô nhiễm như:<br />

đường ruột, bệnh phụ khoa, bệnh ngoài da…<br />

- Sử dụng <strong>nước</strong> ngầm giúp con người được giải phóng sức lao động do phải<br />

lấy <strong>nước</strong> xa nhà, tiết kiệm chi phí “đổi <strong>nước</strong>”, tiết kiệm thời gian nâng cao hiệu quả<br />

sản xuất.<br />

1.4. Phương <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> [4, 9]<br />

Trong khoảng 10 năm tr<strong>ở</strong> lại đây <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> này đã được sử dụng để xác<br />

<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> các <strong>mẫu</strong> quặng, đất, đá, <strong>nước</strong> khoáng, y học, <strong>sinh</strong> học, các<br />

sản phẩm nông nghiệp, rau quả, thực phẩm…có thể nói <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong><br />

<strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> đã tr<strong>ở</strong> thành <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> tiêu chuẩn để <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> lượng nhiều <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>>.<br />

1.4.1. Cơ s<strong>ở</strong> lí thuyết<br />

Phép đo AAS dựa trên cơ s<strong>ở</strong> lí thuyết là sự <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> năng lượng (bức xạ đơn<br />

sắc) của các <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> tự do <strong>ở</strong> trạng thái hơi khi chiếu chùm tia bức xạ đơn sắc qua<br />

đám hơi của <strong>nguyên</strong> tố ấy <strong>trong</strong> môi trường <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong>.<br />

1.4.2. Đối tượng chính và phạm vi áp dụng<br />

Đối tượng chính của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích theo <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> là<br />

phân tích lượng nhỏ (lượng vết) các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> các <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>mẫu</strong> khác nhau của chất<br />

hữu cơ và vô cơ. Với các trang bị và kĩ thuật hiện nay <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> này người<br />

ta có thể <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> lượng được hầu hết các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> (khoảng 70 <strong>nguyên</strong> tố) và <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> phi<br />

<s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> đến giới hạn nồng độ cỡ ppm (microgram, 10 -6 g) <strong>bằng</strong> kĩ thuật F-AAS, đến<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

nồng độ ppb (nanogam, 10 -9 g) <strong>bằng</strong> kĩ thuật ETA-AAS với sai <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> 15% .Với đối<br />

tượng đó, <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích này được sử dụng để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong><br />

16<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

các <strong>mẫu</strong> quặng, đất, đá, <strong>nước</strong>, khoáng, các <strong>mẫu</strong> của y học, <strong>sinh</strong> học, các sản phẩm<br />

nông nghiệp, rau quả, thực phẩm, các <strong>nguyên</strong> tố vi lượng <strong>trong</strong> phân bón, <strong>trong</strong> thức<br />

ăn gia súc,…<br />

- Đây là <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> tiêu chuẩn để <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> lượng nhiều <strong>nguyên</strong> tố.<br />

- <s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> á <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> và phi <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> như: Si, P, S, Se, Te. Các phi <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> như C,<br />

Cl, O, N không xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> được <strong>bằng</strong> AAS vì các vạch phân tích của các <strong>nguyên</strong> tố<br />

này nằm ngoài vùng <strong>phổ</strong> của máy AAS (190-900nm).<br />

- Một <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> chất được xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> gián tiếp do các chất này<br />

không có <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> (nhờ phản ứng hóa học trung gian có tính chất <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

lượng như phản ứng kết tủa, tạo phức,…).<br />

1.4.3. Sự xuất hiện <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong><br />

Như chúng ta đã biết, vật chất được cấu tạo b<strong>ở</strong>i các <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> và <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> là<br />

phần <strong>tử</strong> cơ bản nhỏ nhất còn giữ được tính chất của <strong>nguyên</strong> tố hoá học. Trong điều kiện<br />

bình thường <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> không thu và cũng không phát ra năng lượng dưới dạng các bức<br />

xạ. Lúc này <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> tồn tại <strong>ở</strong> trạng thái cơ bản. Đó là trạng thái bền vững và nghèo<br />

năng lượng nhất. Nhưng khi <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> <strong>ở</strong> trạng thái hơi tự do, nếu chúng ta chiếu <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>><br />

chùm tia sáng có những bước sóng (hay tần <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>>) xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> vào đám hơi <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> đó, thì<br />

các <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> tự do đó sẽ <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> các bức xạ có bước sóng nhất <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> ứng đúng với<br />

những tia bức xạ mà nó có thể phát ra được <strong>trong</strong> quá trình phát xạ của nó. Lúc này<br />

<strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> đã nhận năng lượng của các tia bức xạ chiếu vào nó và nó chuyển lên trạng<br />

thái kích thích có năng lượng cao hơn trạng thái cơ bản. Đó là tính chất đặc trưng của<br />

<strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> <strong>ở</strong> trạng thái hơi. Quá trình đó được gọi là quá trình <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> năng lượng của<br />

<strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> tự do <strong>ở</strong> trạng thái hơi và tạo ra <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong>. Phổ <strong>sinh</strong> ra <strong>trong</strong> quá<br />

trình này được gọi là <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong>.<br />

ta có:<br />

Nếu gọi năng lượng của nguồn bức xạ điện <strong>tử</strong> đã bị <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> là<br />

E = E m - E 0 = hv hay<br />

c<br />

E h<br />

<br />

E thì<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

17<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

Trong đó: E 0 và E m là năng lượng của <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> <strong>ở</strong> trạng thái cơ bản và<br />

trạng thái kích thích m; h là hằng <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> Planck; c là tốc độ ánh sáng <strong>trong</strong> chân<br />

không; là độ dài sóng của bức xạ <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong>.<br />

Như vậy, ứng với mỗi giá trị năng lượng<br />

E mà <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> đã <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong><br />

ta sẽ có <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> vạch <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> với độ dài sóng đặc trưng cho quá trình đó,<br />

nghĩa là <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> là <strong>phổ</strong> vạch.<br />

Quá trình <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> chỉ xảy ra đối với các vạch <strong>phổ</strong> nhạy, các vạch <strong>phổ</strong> đặc<br />

trưng và các vạch <strong>phổ</strong> cuối cùng của các <strong>nguyên</strong> tố.<br />

Nếu kích thích <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> <strong>bằng</strong> năng lượng E m ta có <strong>phổ</strong> phát xạ <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong>,<br />

<strong>bằng</strong> chùm tia đơn sắc ta có <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong>.<br />

Trong phép đo <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong>, đám hơi <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> của <strong>mẫu</strong> <strong>trong</strong> ngọn<br />

lửa hay <strong>trong</strong> cuvet graphit là môi trường <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> bức xạ (<strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> năng lượng của tia<br />

bức xạ). Phân <strong>tử</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> năng lượng của tia bức xạ hv và các <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> tự do <strong>trong</strong><br />

đám hơi <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> đó. Do đó muốn có <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong>, trước hết phải tạo ra<br />

được đám hơi <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> tự do, sau đó chiếu vào nó <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> chùm tia sáng có những bước<br />

sóng nhất <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> ứng với các tia phát xạ nhạy của <strong>nguyên</strong> tố cần nghiên cứu. Khi đó các<br />

<strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> tự do sẽ <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> năng lượng của chùm tia đó và tạo ra <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong><br />

<strong>tử</strong> (AAS)<br />

+ h <br />

( p h o t o n )<br />

+ E<br />

( n h i ệt )<br />

- h <br />

( p h o t o n )<br />

H ấ p t h ụ P h á t x ạ H u ỳ n h q u a n g<br />

Hình 1.2: Quá trình <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong>, phát xạ và huỳnh quang của <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong><br />

i<br />

+ h <br />

( p h o t o n )<br />

E m<br />

E 0<br />

- h <br />

( p h o t o n )<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

18<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

Trong đó:<br />

+ E o : Mức năng lượng <strong>ở</strong> trạng thái cơ bản.<br />

+ E m : Mức năng lượng <strong>ở</strong> trạng thái kích thích.<br />

+ E : Năng lượng nhận vào (kích thích).<br />

+ (+hυ): Photon kích thích.<br />

+ (-hυ): Photon phát xạ.<br />

1.4.4. Nguyên tắc của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong>, thiết bị của phép đo <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong><br />

Thiết bị cần có: Nguồn bức xạ điện <strong>tử</strong> đơn sắc (đèn catot rỗng) HCL (Hollow<br />

Cathode Lamp); đèn đốt hỗn hợp khí nhiên liệu và khí oxi hóa, máy tạo bức xạ điện<br />

<strong>tử</strong> đơn sắc (<strong>bằng</strong> lăng kính hay cách <strong>tử</strong>), detector quang và cấu trúc ghi <strong>phổ</strong>.<br />

Hình 1.3: Sơ đồ khối của <strong>phổ</strong> kế <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> (F-AAS) dùng ngọn lửa<br />

Trong đó:<br />

I o<br />

1 3 4 5<br />

I<br />

1. Nguồn bức xạ đơn sắc (HCL);<br />

2. Đèn;<br />

3. Máy tạo bức xạ điện <strong>tử</strong> đơn sắc;<br />

4. Detector quang;<br />

5. Cấu trúc ghi <strong>phổ</strong>.<br />

Muốn thực hiện được phép đo <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> của <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <strong>nguyên</strong> tố cần<br />

phải thực hiện các quá trình sau:<br />

2<br />

Ngọn lửa<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

1. Chọn các điều kiện và <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> thiết bị phù hợp để chuyển <strong>mẫu</strong> phân tích<br />

từ trạng thái ban đầu (rắn hay dung dịch) thành trạng thái hơi của các <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> tự<br />

do. Đó là quá trình hóa hơi và <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hóa <strong>mẫu</strong>.<br />

19<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

2. Chiếu chùm tia sáng bức xạ đặc trưng của <strong>nguyên</strong> tố cần phân tích qua<br />

đám hơi <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> tự do vừa điều chế được <strong>ở</strong> trên. Ở đây, phần cường độ của chùm<br />

tia sáng đã bị <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> là phụ thuộc vào nồng độ của nó <strong>trong</strong> môi<br />

trường <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong>. Nguồn cung cấp chùm tia sáng phát xạ của <strong>nguyên</strong> tố cần phân tích<br />

được gọi là nguồn phát xạ đơn sắc hay phát xạ cộng hư<strong>ở</strong>ng.<br />

3. Hệ thống máy quang <strong>phổ</strong> người ta thu toàn bộ chùm sáng, phân li và chọn<br />

vạch <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> đặc trưng của <strong>nguyên</strong> tố cần nghiên cứu để đo cường độ<br />

của nó. Cường độ đó chính là tín hiệu <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> của vạch <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong><br />

<strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong>. Trong <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> giới hạn nhất <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> của nồng độ C giá trị ảnh hư<strong>ở</strong>ng cường độ<br />

này phụ thuộc tuyến tính vào nồng độ C của <strong>nguyên</strong> tố <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> phân tích theo<br />

<strong>phương</strong> trình :<br />

A<br />

<br />

K<br />

<br />

I<br />

. l.<br />

C lg<br />

I<br />

0<br />

Trong phép đo <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> thường dùng chủ yếu 4 <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> nguồn<br />

phát tia bức xạ đơn sắc là:<br />

- Đèn catot rỗng.<br />

- Đèn phóng điện không điện cực.<br />

- Đèn phát <strong>phổ</strong> liên tục đã được biến điệu (D 2 – Lamp, W – Lamp).<br />

- Các <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> nguồn đơn sắc khác.<br />

Trong các <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> đèn trên, đèn HCL được dùng <strong>phổ</strong> biến nhất. Đèn HCL chỉ<br />

phát ra những tia phát xạ nhạy của <strong>nguyên</strong> tố <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> làm catot rỗng. Các vạch phát<br />

xạ của <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <strong>nguyên</strong> tố thường là các vạch cộng hư<strong>ở</strong>ng. Do vậy đèn catot rỗng cũng<br />

được gọi là nguồn phát tia bức xạ cộng hư<strong>ở</strong>ng. Nó là <strong>phổ</strong> phát xạ của <strong>nguyên</strong> tố<br />

<strong>trong</strong> môi trường khí kém.<br />

Về cấu tạo, đèn catot rỗng gồm 3 bộ phận chính:<br />

1. Thân đèn và cửa sổ S (thủy tinh hay thạch anh, <strong>trong</strong> suốt vùng UV-VIS);<br />

2. Các điện cực anot và catot;<br />

3. Khí chứa <strong>trong</strong> đèn (khí trơ: He, Ar hay Ne).<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Anot: W, Pt; catot: ống rỗng, đường kính 3-5mm, chiều dài 5-6mm từ <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> cần phân tích (99,9%).<br />

20<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

Nguồn nuôi đèn: đèn được đốt nóng đỏ để phát ra chùm tia phát xạ cộng<br />

hư<strong>ở</strong>ng nhờ nguồn điện <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> chiều ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> (thế 200-220V và I = 3-50mA).<br />

Cơ chế làm việc của đèn HCL: Khi đèn HCL làm việc, catot được nung đỏ, giữa<br />

catot và anot xảy ra sự phóng điện liên tục. Do sự phóng điện đó (U = 300-350V) mà <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> phân <strong>tử</strong> khí trơ bị ion hóa. Các ion khí trơ vừa được <strong>sinh</strong> ra sẽ tấn công vào catot làm<br />

bề mặt catot nóng đỏ và <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> trên bề mặt catot bị hóa hơi và nó tr<strong>ở</strong><br />

thành những <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> tự do. Khi đó dưới tác dụng của nhiệt độ <strong>trong</strong> đèn HCL đang được<br />

đốt nóng đỏ, các <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> này bị khích thích và phát ra <strong>phổ</strong> phát xạ của nó. Đó<br />

chính là <strong>phổ</strong> vạch của chính <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> làm catot rỗng. Nhưng vì điều kiện đặc biệt của môi<br />

trường khí trơ có áp suất rất t<strong>hấp</strong>, nên <strong>phổ</strong> phát xạ đó chỉ bao gồm các vạch nhạy của <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> mà thôi. Đó chính là sự phát xạ của <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> môi trường khí kém. Chùm tia<br />

phát xạ này là tia đơn sắc chiếu qua môi trường <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> để thực hiện phép đo <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong><br />

<strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong>.<br />

Thường dùng đèn đơn <strong>nguyên</strong> tố (phát xạ 1 <strong>nguyên</strong> tố). Ngoài ra còn dùng<br />

đèn hai <strong>nguyên</strong> tố (Cu + Mg), (Cu + Cr), (Co + Ni), (K + Na), (Cu + Pb), đèn ba<br />

<strong>nguyên</strong> tố (Cu + Pb +Zn), đèn sáu <strong>nguyên</strong> tố (Cu + Mn + Cr + Fe + Co + Ni). Tuy<br />

nhiên, những đèn đơn có độ nhạy cao nhất.<br />

1.4.5. Cường độ vạch <strong>phổ</strong><br />

Nghiên cứu sự phụ thuộc cường độ dòng ánh sáng bị <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> của <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <strong>nguyên</strong><br />

tố vào nồng độ C của <strong>nguyên</strong> tố đó <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> phân tích, người ta thấy rằng <strong>trong</strong><br />

<strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> vùng nồng độ C nhỏ, mối quan hệ giữa cường độ của tia sáng<br />

bị <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> và nồng độ của <strong>nguyên</strong> tố đó <strong>trong</strong> đám hơi tuân theo <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> luật Lambert-<br />

Beer, nghĩa là nếu chiếu <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> chùm sáng cường độ ban đầu là I o qua đám hơi <strong>nguyên</strong><br />

<strong>tử</strong> tự do của <strong>nguyên</strong> tố phân tích nồng độ là N và bề dày L (cm), cường độ chùm<br />

sáng đi ra khỏi đám hơi là I, thì chúng ta có:<br />

I<br />

A = lg 0<br />

= K a NL I<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Trong đó K a là hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> đặc trưng cho từng bước sóng của<br />

ánh sáng bị <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> và bản chất của <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong>. Độ <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> quang A phụ thuộc vào<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

21<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

nồng độ <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> N và vào bề dày L của lớp <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong>. Trong máy đo <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong>, L<br />

cố <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> nên A chỉ còn phụ thuộc N <strong>trong</strong> môi trường <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong>.<br />

Tức là:<br />

A = KN<br />

Trong đó K là hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> thực nghiệm, phụ thuộc vào: K a , bề dày lớp <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> và<br />

vào nhiệt độ của môi trường <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong>.<br />

Giữa N và nồng độ C của <strong>nguyên</strong> tố <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> có mối quan hệ với nhau rất<br />

phức tạp, nó phụ thuộc vào các điều kiện <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hoá <strong>mẫu</strong>, thành phần vật lí, hoá<br />

học của <strong>mẫu</strong> phân tích và được tính theo biểu thức sau:<br />

F.W.s.n<br />

N = 3.10 21<br />

R o<br />

Q. T.<br />

n C b<br />

T<br />

Đây là công thức tổng quát tính giá trị N <strong>trong</strong> ngọn lửa <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hoá <strong>mẫu</strong><br />

theo Winefordner và Vicker. Trong đó :<br />

F là tốc độ dẫn <strong>mẫu</strong> vào hệ thống <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hoá (ml/phút).<br />

W là hiệu suất aerosol hóa <strong>mẫu</strong>.<br />

s là hiệu suất <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hoá.<br />

n Ro là <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> phần <strong>tử</strong> khí <strong>ở</strong> nhiệt độ ban đầu, T o ( K).<br />

n T là <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> phân <strong>tử</strong> khí <strong>ở</strong> nhiệt độ T (K) của ngọn lửa <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hoá.<br />

Q là tốc độ của dòng khí mang <strong>mẫu</strong> vào buồng aerosol hoá (lít/phút).<br />

C là nồng độ của <strong>nguyên</strong> tố phân tích có <strong>trong</strong> dung dịch <strong>mẫu</strong>.<br />

Nhiều kết quả thực nghiệm chỉ ra rằng, <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> giới hạn nhất <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> của<br />

nồng độ C, mối quan hệ giữa N và C được biểu thị <strong>bằng</strong> biểu thức:N= K i C b<br />

Trong đó K i là hằng <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> thực nghiệm, nó phụ thuộc vào tất cả các điều kiện<br />

hoá hơi và <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hoá <strong>mẫu</strong>, b được gọi là hằng <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> bản chất, nó phụ thuộc vào<br />

<strong>nguyên</strong> tố và bước sóng của dòng sáng, b ≤ 1; b=1 khi nồng độ C nhỏ và ứng với<br />

mỗi vạch <strong>phổ</strong> của mỗi <strong>nguyên</strong> tố phân tích ta luôn luôn tìm được <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> giá trị C x = C o<br />

để b ban đầu nhỏ hơn 1, nghĩa là ứng với:<br />

tính.<br />

+ Vùng nồng độ Cx < Co thì b=1: Cường độ vạch <strong>phổ</strong> và nồng độ Cx là tuyến<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

+ Vùng nồng độ C x > C o thì 0


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

<br />

Hình 1.4: Mối quan hệ giữa cường độ vạch <strong>phổ</strong> A và nồng độ Cx<br />

AB: vùng tuyến tính (b=1), BC: vùng không tuyến tính (b


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

Trong đó t m là thời gian của <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> <strong>ở</strong> trạng thái kích thích m.<br />

Đa <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> các trường hợp độ rộng tự nhiên của vạch <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong><br />

không vượt quá 1.10 -3 cm -1 .<br />

* Độ rộng kép H d : Độ rộng này được quyết <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> b<strong>ở</strong>i sự chuyển động nhiệt<br />

của <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> tự do <strong>trong</strong> môi trường <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> theo hướng cùng chiều hay ngược<br />

chiều với chuyển động của phôton <strong>trong</strong> môi trường đó. Vì thế nó phụ thuộc nhiều<br />

vào nhiệt độ của môi trường <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong>. Một cách gần đúng độ rộng kép được tính theo<br />

công thức:<br />

H d<br />

= 1,76.10 5 <br />

0<br />

T<br />

M<br />

Trong đó: T là nhiệt độ của môi trường <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> (K), M là <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> lượng<br />

của <strong>nguyên</strong> tố <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> bức xạ và <br />

0<br />

là tần <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> trung tâm của vạch <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong>.<br />

Độ rộng này của hầu hết các vạch <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> thường nằm <strong>trong</strong><br />

khoảng từ n.10 -3 cm -1 đến n.10 -1 cm -1 .<br />

* Độ rộng Lorenz H L : Độ rộng này được quyết <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> b<strong>ở</strong>i sự tương tác của các<br />

phần <strong>tử</strong> khí có <strong>trong</strong> môi trường <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> với sự chuyển mức năng lượng của <strong>nguyên</strong><br />

<strong>tử</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> bức xạ <strong>ở</strong> <strong>trong</strong> môi trường <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> đó.<br />

<strong>thụ</strong>.<br />

Độ rộng Lorenz được tính theo công thức:<br />

H L<br />

= 12,04.10 23 2<br />

2 1 1<br />

.P. ( )<br />

RT<br />

A M<br />

Trong đó P là áp lực khí và M là phân <strong>tử</strong> lượng của khí đó <strong>trong</strong> môi trường <strong>hấp</strong><br />

* Độ rộng của cấu trúc tinh vi H c : Khi đám hơi <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> năng lượng<br />

được đặt <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> từ trường hay <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> điện trường thì yếu tố này thể hiện rõ.<br />

Công thức trên là công thức tổng quát đầy đủ cho độ rộng của vạch <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong><br />

<strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong>. Nhưng <strong>trong</strong> thực tế của phép đo <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> khi không có tác<br />

dụng của từ trường ngoài và với các máy quang <strong>phổ</strong> có độ tán sắc nhỏ hơn 2 A o / mm, thì<br />

lí thuyết và thực nghiệm chỉ ra rằng: độ rộng chung của <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> vạch <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> chỉ do ba thành<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

phần đầu (chiếm 95%) của biểu thức quyết <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>, nghĩa là:<br />

H t = H n + H d + H L<br />

24<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

Điều này hoàn toàn đúng đối với các vạch <strong>phổ</strong> cộng hư<strong>ở</strong>ng <strong>trong</strong> điều kiện<br />

môi trường <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> có nhiệt độ từ 1600-3500 o C và áp suất 1atm.<br />

Phương <strong>pháp</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hóa <strong>mẫu</strong> không ngọn lửa có độ nhạy rất cao.<br />

1.4.7. Ưu và nhược điểm của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong><br />

1.3.7.1. Ưu điểm<br />

Phép đo có độ nhạy và độ chọn lọc cao nên được sử dụng rộng rãi <strong>trong</strong><br />

nhiều lĩnh vực để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> vết các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>>, đặc biệt <strong>trong</strong> phân tích các <strong>nguyên</strong> tố<br />

vi lượng.<br />

Do có độ nhạy cao nên <strong>trong</strong> nhiều trường hợp không cần làm giàu <strong>nguyên</strong> tố<br />

xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> trước khi phân tích.<br />

Có thể xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> đồng thời hay liên tiếp nhiều <strong>nguyên</strong> tố <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <strong>mẫu</strong>. Các<br />

kết quả phân tích ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>, sai <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> nhỏ ( 15%).<br />

1.3.7.2. Nhược điểm<br />

Phải có <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> hệ thống máy đắt tiền.Vì có độ nhạy cao nên sự nhiễm bẩn có<br />

thể ảnh hư<strong>ở</strong>ng đến kết quả phân tích hàm lượng vết.Vì thế môi trường <strong>trong</strong> phòng<br />

thí nghiệm phải không có bụi, các dụng cụ phải sạch, có độ chính xác tiêu chuẩn và<br />

hoá chất phải có độ tinh khiết cao.<br />

Phương <strong>pháp</strong> chỉ cho biết thành phần <strong>nguyên</strong> tố mà không cho biết trạng thái<br />

liên kết <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong>.Vì thế đây chỉ là <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích <strong>nguyên</strong> tố.<br />

1.4.8. Các kĩ thuật <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hoá <strong>mẫu</strong><br />

Nguyên <strong>tử</strong> hoá <strong>mẫu</strong> phân tích là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> công việc hết sức quan trọng của phép<br />

đo <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong>, b<strong>ở</strong>i vì chỉ có các <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> tự do <strong>ở</strong> trạng thái hơi mới cho<br />

<strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong>, nghĩa là <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> tự do <strong>trong</strong> trạng thái hơi là yếu tố<br />

quyết <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> cường độ vạch <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> và quá trình <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hoá <strong>mẫu</strong> thực hiện tốt<br />

hay không tốt đều có ảnh hư<strong>ở</strong>ng trực tiếp đến kết quả phân tích <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <strong>nguyên</strong> tố. Mục<br />

đích của quá trình này là tạo ra được đám hơi các <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> tự do từ <strong>mẫu</strong> phân tích<br />

với hiệu suất cao và ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> để phép đo đạt kết quả chính xác và có độ lặp lại cao.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đáp ứng mục đích đó ngày nay người thường dùng hai kĩ thuật đó là kĩ thuật hoá<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

25<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

<strong>mẫu</strong> <strong>trong</strong> ngọn lửa đèn khí (F-AAS) và kĩ thuật hoá <strong>mẫu</strong> không ngọn lửa (ETA -<br />

AAS).<br />

1.4.8.1. Kĩ thuật <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hoá <strong>mẫu</strong> <strong>bằng</strong> ngọn lửa<br />

Theo kĩ thuật này người ta dùng năng lượng nhiệt của ngọn lửa đèn khí để<br />

hoá hơi và <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hoá <strong>mẫu</strong> phân tích.Vì thế mọi quá trình xảy ra phụ thuộc vào<br />

các đặc trưng và tính chất của ngọn lửa đèn khí, nhưng chủ yếu là nhiệt độ của ngọn<br />

lửa.Đó là yếu tố quyết <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> hiệu suất <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hoá <strong>mẫu</strong> phân tích và mọi yếu tố<br />

ảnh hư<strong>ở</strong>ng đến nhiệt độ của ngọn lửa đèn khí đều ảnh hư<strong>ở</strong>ng đến kết quả của<br />

<strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích.<br />

Nguyên <strong>tử</strong> hoá <strong>mẫu</strong> <strong>bằng</strong> đèn khí, trước hết ta chuẩn bị <strong>mẫu</strong> <strong>ở</strong> trạng thái dung<br />

dịch. Sau đó dẫn dung dịch <strong>mẫu</strong> vào ngọn đèn khí để <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hoá <strong>mẫu</strong>. Quá trình<br />

<strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hoá <strong>mẫu</strong> <strong>trong</strong> ngọn lửa xảy ra theo hai bước kế tiếp nhau.<br />

Bước 1: Phun dung dịch <strong>mẫu</strong> thành thể các hạt nhỏ sương mù cùng với khí<br />

mang và khí cháy, đó là các sol khí (aerosol), quá trình này gọi là aerosol hoá. Tốc độ<br />

dẫn dung dịch, dẫn khí và kĩ thuật của quá trình này ảnh hư<strong>ở</strong>ng trực tiếp đến kết quả<br />

phân tích.<br />

Bước 2: Dẫn hỗn hợp aerosol vào đèn đốt để <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hoá. Khí mang là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>><br />

<strong>trong</strong> hai khí để đốt, thường là không khí, oxi hay N 2 O. Tác dụng nhiệt của ngọn lửa<br />

trước hết làm bay hơi dung môi dùng để hoà tan <strong>mẫu</strong> và các chất hữu cơ (nếu có).<br />

Lúc đó <strong>mẫu</strong> còn lại là các hạt rắn rất nhỏ <strong>trong</strong> ngọn lửa.Tiếp đó là quá trình hoá hơi<br />

và <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hoá các hạt <strong>mẫu</strong> khô đó. Quá trình này xảy ra theo hai cơ chế chính<br />

sau:<br />

Nếu năng lượng (nhiệt độ) hoá hơi (E hh ) của các hợp phần có <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> nhỏ<br />

hơn năng lượng <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hoá (E n ) của nó thì xảy ra theo cơ chế 1.<br />

Cơ chế 1: Me x R y (r) → Me x R y (k) → xMe (k) + yR(k)<br />

Me (k) + h → <strong>phổ</strong> AAS<br />

Nói chung các muối halogen (trừ F), muối axetat, <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> muối nitrat, <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>><br />

muối sunphat của <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> thường xảy ra theo cơ chế này. Cơ chế này cho phép đo<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

AAS có độ nhạy cao và ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>.<br />

Ngược lại (E hh >E n ) thì sẽ xảy ra theo cơ chế 2.<br />

26<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

Cơ chế 2 : Me x R y (r) → xMe (r) + yR(k)→ x Me (k)<br />

Me (k) + h → <strong>phổ</strong> AAS<br />

Các <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> hợp chất muối của <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> với sunphat, photphat, silicat, flo thường<br />

theo cơ chế 2. Cơ chế này không ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> nên phép đo AAS kém ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>. Vì thế<br />

người ta thường thêm vào <strong>mẫu</strong> các muối halogen hay axetat của <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> kiềm làm<br />

nền để hướng các quá trình xảy ra theo cơ chế 1 ưu việt và có lợi hơn.<br />

1.4.8.2. Kĩ thuật <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hoá <strong>mẫu</strong> không ngọn lửa<br />

Ra đời sau kĩ thuật <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hoá <strong>trong</strong> ngọn lửa, nhưng kĩ thuật này được phát<br />

triển rất nhanh và hiện nay đang được ứng dụng rất <strong>phổ</strong> biến vì kĩ thuật này cung cấp cho<br />

phép đo AAS có độ nhạy rất cao mức ng - ppb, có khi gấp hàng trăm đến hàng nghìn lần<br />

phép đo <strong>trong</strong> ngọn lửa. Do đó khi phân tích lượng vết các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> nhiều trường<br />

hợp không cần thiết phải làm giàu các <strong>nguyên</strong> tố cần phân tích. Đặc biệt là khi xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

các <strong>nguyên</strong> tố vi lượng <strong>trong</strong> các <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>mẫu</strong> của y học, <strong>sinh</strong> học, dược phẩm, thực phẩm,<br />

<strong>nước</strong> giải khát…<br />

Tuy có độ nhạy cao nhưng <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> trường hợp độ ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> của phép đo<br />

không ngọn lửa kém phép đo <strong>trong</strong> ngọn lửa do ảnh hư<strong>ở</strong>ng của <strong>phổ</strong> nền. Để khắc<br />

phục vấn đề trên người ta lắp thêm hệ thống bổ chính nền vào máy đo <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong>.<br />

Đặc điểm nữa của phép đo không ngọn lửa là cần lượng <strong>mẫu</strong> tương đối nhỏ từ 20-50<br />

L .<br />

Về <strong>nguyên</strong> tắc là quá trình <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hoá xảy ra tức khắc <strong>trong</strong> thời gian rất<br />

ngắn nhờ năng lượng của dòng điện công suất lớn 200 ÷ 500A và <strong>trong</strong> môi trường<br />

khí trơ. Quá trình <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hoá xảy ra theo ba giai đoạn kế tiếp nhau: sấy khô, tro<br />

hoá luyện <strong>mẫu</strong>, <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hoá để đo <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> và cuối cùng là làm sạch cuvet.<br />

Nhiệt độ <strong>trong</strong> cuvet graphit là yếu tố chính quyết <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mọi sự diễn biến của quá<br />

trình hoá <strong>mẫu</strong>.<br />

+Sấy khô <strong>mẫu</strong>: Giai đoạn này rất cần thiết nhằm đảm bảo cho dung môi<br />

hoà tan <strong>mẫu</strong> bay hơi nhẹ nhàng và hoàn toàn, nhưng không làm mất <strong>mẫu</strong> do bị<br />

bắn, nhiệt độ sấy: 80-150 o C, thời gian sấy 20-30 giây.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

+ Tro hoá luyện <strong>mẫu</strong>: Mục đích chính là để đốt cháy (tro hoá) các hợp chất<br />

hữu cơ và mùn có <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> sau khi đã sấy khô, đồng thời cũng là để nung luyện<br />

27<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

<strong>mẫu</strong> <strong>ở</strong> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> nhiệt độ thuận lợi cho giai đoạn <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hoá tiếp theo đạt hiệu suất cao<br />

và ổn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>. Nhiệt độ tro hoá: 400-1500 o C, thời gian 20-30 giây.<br />

+ Nguyên <strong>tử</strong> hoá: Giai đoạn này được thực hiện sau giai đoạn sấy và tro hoá<br />

song lại bị ảnh hư<strong>ở</strong>ng b<strong>ở</strong>i hai giai đoạn trên, thời gian thực hiện giai đoạn này ngắn,<br />

thường vào khoảng 3 ÷ 6 giây, tốc độ tăng nhiệt rất lớn.<br />

Nhiệt độ sấy, tro hoá và <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hoá của mỗi <strong>nguyên</strong> tố rất khác nhau. Mỗi<br />

<strong>nguyên</strong> tố cần <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> nhiệt độ sấy, tro hoá và <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hoá giới hạn của nó.<br />

Thường dùng các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> không dùng ngọn lửa sau: dùng lò graphit,<br />

dùng hồ quang điện, dùng tia lửa điện và dùng plasma tần <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> vô tuyến (cao tần).<br />

1.4.9. Một <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> yếu tố ảnh hư<strong>ở</strong>ng <strong>trong</strong> phép đo AAS<br />

Những yếu tố đó là: Sự <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> nền; sự xen phủ các vạch <strong>phổ</strong>; sự <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> của<br />

các hạt rắn; độ nhớt và sức căng bề mặt ngoài của dung dịch <strong>mẫu</strong>; hiệu ứng lưu lại;<br />

sự ion hóa của chất phân tích; sự phát xạ của <strong>nguyên</strong> tố phân tích.<br />

Các yếu tố hóa học: Nồng độ axit và <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> axit <strong>trong</strong> dung dịch <strong>mẫu</strong>; ảnh<br />

hư<strong>ở</strong>ng của các cation <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong>; ảnh hư<strong>ở</strong>ng của các anion <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong>; thành phần<br />

nền của <strong>mẫu</strong>; ảnh hư<strong>ở</strong>ng của dung môi hữu cơ.<br />

Bảng 2.1. Sự xen lẫn và sự trùng vạch của các <strong>nguyên</strong> tố [9]<br />

Nguyên tố và vạch phân<br />

tích (nm)<br />

28<br />

Nguyên tố có vạch chen lấn<br />

Vạch chen lấn<br />

Nồng độ xuất hiện sự<br />

xen lấn (ppm)<br />

Cu – 324,754 Eu - 324,753 254<br />

1.5. Máy quang <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong><br />

<strong>mẫu</strong>:<br />

- Nguồn phát tia bức xạ cộng hư<strong>ở</strong>ng của <strong>nguyên</strong> tố cần phân tích: Thường là<br />

đèn catot rỗng hoặc đèn phóng điện không cực<br />

- Hệ thống <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hóa <strong>mẫu</strong> phân tích, có hai <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> kỹ thuật <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hóa<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

+ Kỹ thuật <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hóa <strong>bằng</strong> ngọn lửa, sử dụng khí C 2 H 2 và không khí nén<br />

hoặc oxit nitơ (N 2 O), gọi là Flame AAS.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

+ Kỹ thuật <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hóa không ngọn lửa, sử dụng lò đốt điện, gọi là ETA-<br />

AAS (Electro -Thermal-Atomization AAS).<br />

- Bộ đơn sắc có nhiệm vụ thu nhận, phân ly và ghi tính hiệu bức xạ đặc<br />

trưng sau khi được <strong>hấp</strong> thu.<br />

- Hệ điện <strong>tử</strong>/ máy tính để điều khiển và xử lý <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> liệu.<br />

Hình 1.5: Sơ đồ cấu tạo máy đo <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong><br />

1. Nguồn phát tia bức xạ đơn sắc.<br />

2. Hệ thống <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hoá <strong>mẫu</strong>.<br />

3. Hệ thống phân li quang học và ghi nhận tín hiệu.<br />

4. Bộ phận khuyếch đại và hiển thị kết quả đo.<br />

5. Máy tính điều khiển.<br />

Máy AAS có thể phân tích các chỉ tiêu <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> có nồng độ từ ppb -<br />

ppm.Mẫu phải được vô cơ hóa thành dung dịch rồi phun vào hệ thống <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong><br />

hóa <strong>mẫu</strong> của máy AAS.Khi cần phân tích <strong>nguyên</strong> tố nào thì ta gắn đèn cathode rỗng<br />

của <strong>nguyên</strong> tố đó. Một dãy dung dịch chuẩn của <strong>nguyên</strong> tố cần đo đã biết chính xác<br />

nồng độ được đo song song. Từ các <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> liệu đo được ta sẽ tính được nồng độ của<br />

<strong>nguyên</strong> tố cần đo có <strong>trong</strong> dung dịch <strong>mẫu</strong> đem phân tích.<br />

Ưu điểm của máy AAS :<br />

Độ chính xác của máy AAS cao.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Độ lặp lại rất tốt.<br />

Độ nhạy: rất nhạy, đo dược hàm lượng tới ppb (microgam/ kg).<br />

Chi phí đầu tư t<strong>hấp</strong> so với máy ICP-OES.<br />

29<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Phân tích được rất nhiều <strong>nguyên</strong> tố và thời gian phân tích nhanh.<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

Hình 1.6: Hệ thống máy <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> AAS của hãng Analytik Jena<br />

1.6. Phân tích <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> lượng <strong>bằng</strong> AAS[5, 9]<br />

(Đức)<br />

Việc xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> lượng theo AAS dựa trên <strong>phương</strong> trình của <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> luật<br />

Bouguer-Lambert-Beer:<br />

A<br />

Trong đó:<br />

bước sóng .<br />

sóng .<br />

I<br />

. l.<br />

C lg<br />

I<br />

<br />

A là độ <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong>.<br />

N là nồng độ <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> chất phân tích <strong>trong</strong> lớp hơi<br />

Việc xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> lượng được thực hiện theo các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> sau:<br />

- Phương <strong>pháp</strong> đồ thị chuẩn (đường chuẩn).<br />

- Phương <strong>pháp</strong> thêm tiêu chuẩn.<br />

30<br />

0<br />

I 0 , I là cường độ bức xạ trước và sau khi bị các <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> tại<br />

là hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <strong>hấp</strong> thu <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> tùy thuộc vào từng <strong>nguyên</strong> tố tại bước<br />

l là độ dày lớp hơi <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong>.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

- Phương <strong>pháp</strong> đồ thị không đổi.<br />

- Phương <strong>pháp</strong> dùng <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <strong>mẫu</strong> chuẩn.<br />

Các kiểu <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích theo AAS.<br />

- Phương <strong>pháp</strong> phân tích trực tiếp cho chất có <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong>.<br />

- Các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích gián tiếp cho chất không có <strong>phổ</strong> AAS.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

31<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

2.1. Mục tiêu<br />

CHƯƠNG II. MỤC TIÊU – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />

- Thu thập tài liệu có liên quan đến về sản xuất, cung cấp và tiêu <strong>thụ</strong> <strong>nước</strong>, đặc<br />

biệt là <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> quang <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> hàm lượng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>><br />

(Cu, Mn), các quy chuẩn Quốc gia do Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông<br />

thôn ban hành.<br />

- <s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> hàm lượng <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> (Cu, Mn) <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> giếng khoan <strong>ở</strong><br />

khu vực <strong>xã</strong> <strong>Cao</strong> <strong>Quảng</strong>, <strong>huyện</strong> <strong>Tuyên</strong> <strong>Hóa</strong>, <strong>tỉnh</strong> <strong>Quảng</strong> <strong>Bình</strong>.<br />

- Đưa ra <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> liệu và kết luận đánh giá thực trạng về hàm lượng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>><br />

<strong>trong</strong><strong>nước</strong> giếng khoan. Từ đó so sánh với các quy chuẩn cho phép <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong><br />

thực phẩm của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm cơ s<strong>ở</strong> cho việc<br />

sử dụng <strong>nước</strong> <strong>sinh</strong> <strong>hoạt</strong> theo hướng an toàn và bền vững.<br />

2.2. Thiết bị và dụng cụ<br />

- Các thiết bị của phòng thí nghiệm thông thường.<br />

- Phổ kế <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong>, được gắn với các đèn catot rỗng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> thích<br />

hợp hoặc là đèn nạp không điện cực, và có bộ phận phù hợp để cho phép điều chỉnh<br />

độ <strong>hấp</strong> thu không đặc trưng và có đèn phun khí với ngọn lửa axetylen - không khí.<br />

- Điều chỉnh tất cả các thông <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> của thiết bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất.<br />

- Tất cả các dụng cụ thuỷ tinh phải được súc rửa <strong>bằng</strong> axit nitric (*) sau đó<br />

tráng <strong>bằng</strong> <strong>nước</strong>.<br />

-Thiết bị bảo hộ, an toàn lao động: gang tay, áo blu, khẩu trang,…<br />

2.3. <strong>Hóa</strong> chất<br />

Tất cả các thuốc thử phải <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> tinh khiết phân tích sao cho việc sử dụng chúng<br />

không ảnh hư<strong>ở</strong>ng đến độ chính xác của phép thử. Sử dụng <strong>nước</strong> đã khử ion hoặc<br />

<strong>nước</strong> cất có chứa nồng độ của <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> cần xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> nhỏ tới mức không thể phát<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

hiện khi phân tích <strong>bằng</strong> phép thử trắng.<br />

- Axit nitric, ρ = 1,4 g/ml. (*)<br />

32<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

- Axit nitric, C(HNO 3 ) ≈ 1,5 mol/l và axit nitric, C(HNO 3 ) ≈ 0,021 mol/l<br />

Thêm 100 ml axit nitric (*) vào 600 ml <strong>nước</strong> và pha loãng với <strong>nước</strong> tới 1000 ml.<br />

-Axit nitric, C(HNO 3 ) ≈ 0,03 mol/l<br />

Thêm 1 ml axit nitric (*) vào 400 ml <strong>nước</strong> và pha loãng với <strong>nước</strong> tới 500 ml.<br />

lít.<br />

-Các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>>, các dung dịch chuẩn tương ứng với 1,000 g <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> trên <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>><br />

+ Đối với mỗi <strong>nguyên</strong> tố cần xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>, cân 1,000 g <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> tinh khiết và hoà<br />

tan <strong>trong</strong> axit nitric (*), đun nóng đến khi hoà tan hoàn toàn. Để nguội và chuyển<br />

từng dung dịch sang bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> vạch dung dịch 1000 ml, pha loãng với <strong>nước</strong><br />

tới vạch và lắc đều.<br />

+ Để chuẩn bị các dung dịch chuẩn, cho phép sử dụng các muối <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> với<br />

thành phần chính xác biết trước.<br />

+ Bảo quản từng dung dịch chuẩn <strong>trong</strong> chai polyetylen hoặc <strong>bằng</strong> thuỷ tinh<br />

bo silicat, 1 ml của mỗi dung dịch chuẩn này chứa 1,00 miligam <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> tương ứng.<br />

2.4. Phương <strong>pháp</strong> nghiên cứu<br />

2.4.1. Phạm vi nghiên cứu<br />

- Phạm vi nghiên cứu: Một <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> hộ có giếng khoan thuộc khu vực <strong>xã</strong> <strong>Cao</strong><br />

<strong>Quảng</strong>, <strong>huyện</strong> <strong>Tuyên</strong> <strong>Hóa</strong>, <strong>tỉnh</strong> <strong>Quảng</strong> <strong>Bình</strong>.<br />

- Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 10 năm 2017 đến tháng 04 năm <strong>2018</strong> (<strong>trong</strong><br />

đó tháng đầu tiên là nghiên cứu tài liệu; 4 tháng tiếp theo là lấy <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> giếng<br />

khoan và tiến hành phân tích, đánh giá; tháng cuối cùng là viết bài).<br />

2.4.2. Chuẩn bị <strong>mẫu</strong><br />

* Tiến hành lấy <strong>mẫu</strong><br />

- Cho máy bơm chạy khoảng 5 phút để rửa sạch đường ống và xả bỏ hết <strong>nước</strong><br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

cũ, bọt khí <strong>trong</strong> ống dẫn ra ngoài để đảm bảo <strong>nước</strong> bơm lên không chứa bọt khí và<br />

<strong>ở</strong> tầng ngầm.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

33<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

- Tráng bình đựng <strong>mẫu</strong> vài lần <strong>bằng</strong> <strong>nước</strong> <strong>ở</strong> nơi lấy <strong>mẫu</strong> sau đó mới tiến hành<br />

lấy <strong>mẫu</strong> trực tiếp hoặc cho vào xô rồi lấy <strong>mẫu</strong>.<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

- Sau khí cho <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> vào chai đựng <strong>mẫu</strong> xong , nhanh chống vặn chặt nút<br />

chai, bảo quản <strong>trong</strong> đá lạnh, tránh rò rỉ và làm nhiễm bẩn <strong>mẫu</strong>.<br />

- Ghi nhãn<br />

- Cuối cùng vận chuyển <strong>mẫu</strong> về phòng thí nghiệm.<br />

Cách lấy <strong>mẫu</strong>: việc lấy <strong>mẫu</strong> được thực hiện theo quy <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> giới hạn tối đa ô<br />

nhiễm <strong>sinh</strong> học và hoá học <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> <strong>sinh</strong> <strong>hoạt</strong>, cụ thể: Theo Thông tư 50/<br />

2015/TT-BYT của bộ trư<strong>ở</strong>ng Bộ Y tế[12].<br />

Đợt lấy<br />

<strong>mẫu</strong><br />

Đợt 1:<br />

Tháng 12<br />

Đợt 2:<br />

Tháng 1<br />

- Thời gian lấy <strong>mẫu</strong>:<br />

Bảng 2.1. Thời gian lấy <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> giếng khoan tại <strong>xã</strong> <strong>Cao</strong> <strong>Quảng</strong><br />

Thời gian<br />

Buổi sáng, từ 8h-<br />

10h30’, chủ nhật, ngày<br />

10 tháng 12 năm 2017<br />

Buổi sáng, từ 8h-<br />

10h30’, chủ nhật, ngày<br />

10 tháng 2 năm <strong>2018</strong><br />

2.4.3.Ghi chép lập hồ sơ khi lấy <strong>mẫu</strong><br />

Điều kiện thời tiết<br />

Trời lạnh, nhiệt độ không khí<br />

khoảng 21 0 C, thời điểm lấy <strong>mẫu</strong><br />

trời không mưa.<br />

Trời có nắng nhẹ, nhiệt độ không<br />

khí khoảng 27 0 C.<br />

Số lượng<br />

<strong>mẫu</strong><br />

Khi lấy <strong>mẫu</strong>, mỗi <strong>mẫu</strong> phải có ghi chép lập hồ sơ đầy đủ. Hồ sơ lấy <strong>mẫu</strong><br />

<strong>nước</strong> giếng khoan được thể hiện cụ thể <strong>ở</strong> bảng sau:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

9<br />

8<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

34<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Bảng 2.2. Thông tin về các <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> giếng khoan khu vực <strong>xã</strong> <strong>Cao</strong> <strong>Quảng</strong><br />

TT Thôn/xóm Tên Hộ gia đình Mẫu <strong>nước</strong> giếng khoan<br />

chưa qua lọc<br />

Mẫu <strong>nước</strong> giếng<br />

khoan đã qua lọc<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

1 X 1 Đinh Thị Loan M 12 M 22<br />

2 X 1 Đậu Thị Huế M 11 M 21<br />

3 X 1 Trương Đình Lâm M 14 0<br />

4 X 2 Trương Khánh Hòa M 13 M 23<br />

5 X 2 Nguyễn Văn Hiền M 17 M 27<br />

6 X 3 Nguyễn Thị Hường M 16 0<br />

7 X 3 Hoàng Thị Khuyên M 18 M 28<br />

8 X 3 Nguyễn Văn Úy M 110 M 210<br />

9 X 4 Nguyễn Văn An M 19 M 29<br />

10 X 4 Nguyễn Thị Lâm M 15 0<br />

Sau khi lấy <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong>, cho vào chai nhựa, đậy nắp kín, dán ký hiệu <strong>mẫu</strong> và<br />

đưa đến Trung tâm Y tế dự phòng <strong>tỉnh</strong> <strong>Quảng</strong> <strong>Bình</strong> để tiến hành phân tích.<br />

2.4.4. Xử lý sơ bộ, quản lý và bảo quản <strong>mẫu</strong> phân tích [2, 7, 8, 10, 11]<br />

Việc xử lý sơ bộ, quản lý và bảo quản <strong>mẫu</strong> là <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> khâu kế tiếp của công việc<br />

lấy <strong>mẫu</strong> phân tích. Lấy <strong>mẫu</strong> tốt nhưng bảo quản không tốt thì sẽ làm hỏng <strong>mẫu</strong> phân<br />

tích. Nhiều <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>mẫu</strong> khi tách ra khỏi môi trường thực tế, các chất <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> có thể<br />

bị thay đổi, bị mất hay bị phân hủy… Vì thế cần phải xử lý <strong>mẫu</strong> sơ bộ nhằm:<br />

-Giữ và bảo toàn được chất phân tích không bị mất do các hiện tượng: sự<br />

tương tác hóa học, tự phân hủy của chất; sự thủy phân của các chất; sự sa lắng của<br />

chất và sự <strong>hấp</strong> phụ vào dụng cụ chứa <strong>mẫu</strong>.<br />

- Phục vụ cho di chuyển dễ dàng và không hư hỏng <strong>mẫu</strong>.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

- Bảo quản không làm thay đổi thành phần <strong>mẫu</strong> và chất phân tích.<br />

- Phục vụ cho bảo quản được dễ dàng và an toàn sau khi lấy.<br />

35<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

Việc bảo quản <strong>mẫu</strong> được thực hiện dựa theo các quy <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> tiêu chuẩn<br />

Việt Nam. Lấy <strong>mẫu</strong>. Hướng dẫn bảo quản và xử lý <strong>mẫu</strong>. Ngay sau khi thu thập đủ<br />

<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> lượng <strong>mẫu</strong>, các <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> được đưa về Trung tâm Y tế dự phòng <strong>tỉnh</strong> <strong>Quảng</strong><br />

<strong>Bình</strong> và tiến hành xử lý sơ bộ trước khi tiến hành phân tích cụ thể.<br />

Lưu ý: Các khâu lấy <strong>mẫu</strong>, xử lý sơ bộ, quản lí và bảo quản <strong>mẫu</strong> phải đảm<br />

bảo tiêu chuẩn QA và QC được trình bày <strong>ở</strong> hình 2.1.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

36<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

<s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mục tiêu lấy <strong>mẫu</strong><br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

QA/QC<br />

Hình 2.1: Sơ đồ chung về QA/QC <strong>trong</strong> lấy <strong>mẫu</strong> và phân tích<br />

2.5. Tiến hành thí nghiệm<br />

Lập chương trình lấy <strong>mẫu</strong><br />

Chuẩn bị: nhân lực, <strong>phương</strong> tiện,<br />

trang thiết bị, dụng cụ,<br />

tài liệu phục vụ lấy <strong>mẫu</strong><br />

Thực hiện lấy <strong>mẫu</strong> theo tiêu<br />

chuẩn lấy <strong>mẫu</strong><br />

các chỉ tiêu yêu cầu phân tích<br />

Bảo quản và vận chuyển<br />

về kho hay PTN<br />

Xử lý <strong>mẫu</strong> và phân tích<br />

Số liệu phân tích<br />

Xử lý <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> liệu<br />

Báo cáo kết quả phân tích<br />

Nhận xét và đánh giá<br />

Quy chuẩn xử lí <strong>mẫu</strong> phân tích mangan, đồng<br />

Nghiên cứu tập trung vào sử dụng hai <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> F-AAS để phân tích<br />

mangantrên thiết bị quang <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong>. Sử dụng <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> quang <strong>phổ</strong><br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

<strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> AAS: phân tích mangan và đồng với dung dịch phân tích được xử<br />

lí <strong>bằng</strong> kỹ thuật xử lý <strong>mẫu</strong> (<strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> khô ướt kết hợp). Quy trình xử lý <strong>mẫu</strong> để<br />

37<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

phân tích, xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> và đánh giá hàm lượng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> mangan <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> giếng<br />

khoan được thực hiện tại Trung tâm Y tế dự phòng <strong>Quảng</strong> <strong>Bình</strong>.<br />

Sau khi xử lý <strong>mẫu</strong> (chuyển <strong>mẫu</strong> về dạng vô cơ) ta tiến hành phân tích. Khi<br />

phân tích đối với máy AAS thực hiện 2 chế độ đo:<br />

+ Chế độ đo ngọn lửa (F-AAS): Ở chế độ này thì hút <strong>mẫu</strong> trực tiếp và tạo<br />

sương vào ngon lửa đang cháy và nó bị <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> hoá tại đây. Đối với chế độ này<br />

độ nhạy không cao nó chỉ phát hiện các chất <strong>ở</strong> tầm ppm.<br />

Trong nghiên cứu này, áp dụng kỹ thuật phân tích quang <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong><br />

<strong>tử</strong>. Thực hiện tại Trung tâm Y tế dự phòng ( Khoa xét nghiệm) <strong>Quảng</strong> <strong>Bình</strong> và c<strong>hấp</strong><br />

nhận những điều kiện <strong>hoạt</strong> động của thiết bị đã được công bố [9], như nêu <strong>ở</strong> bảng<br />

2.3.<br />

Bảng 2.3. Điều kiện đo F-AAS xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> đồng, mangan <strong>trong</strong> <strong>nước</strong><br />

Thông <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> Cu Mn<br />

(nm) 324,75 279,5<br />

Khe đo (nm) 1,2 0,2<br />

Hỗn hợp khí đốt KK-C 2 H 2 KK-C 2 H 2<br />

Kiểu đèn Catot rỗng đồng Catot rỗng mangan<br />

Đèn bổ chínhnền D2-HCL D2-HCL<br />

2.6. Phương <strong>pháp</strong> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> lượng<br />

Để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> hàm lượng của mỗi <strong>nguyên</strong> tố <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> phân tích theo phép<br />

đoF-AAS chúng tôi thực hiện theo <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> đường chuẩn.<br />

Nguyên tắc của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> này là dựa vào <strong>phương</strong> trình cơ bản của phép<br />

đo A = a.C b (<strong>trong</strong> đó: A là độ <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong>, C là nồng độ) và <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> dãy <strong>mẫu</strong> đầu để<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

dựng <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> đường chuẩn sau đó nhờ đường chuẩn này và giá trị A x đo được để xác<br />

<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> nồng độ C x của <strong>nguyên</strong> tố cần phân tích <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> đo <strong>phổ</strong>, từ đó tính được<br />

nồng độ của nó <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> phân tích.<br />

38<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

Lấy 200 mL dung dịch <strong>mẫu</strong> A cho vào bình Kjeldal 250 mL, sau đó cô cạn<br />

rồi <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức thành 100 mL dùng để <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> lượng đồng, mangan.<br />

* Nồng độ Me <strong>trong</strong> dung dịch A được tính theo công thức:<br />

[Me] A = k A . [Me]*<br />

Trong đó: [Me]* là nồng độ của Me <strong>trong</strong> dung dịch phân tích sau khi đã trừ<br />

đi giá trị của <strong>mẫu</strong> trắng và k A là hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> tính đến sự pha loãng.<br />

k A = 1 khi <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> lượng đồng, mangan <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> giếng khoan.<br />

Mẫu <strong>nước</strong> giếng khoan:<br />

Cân <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> lượng xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> của <strong>mẫu</strong> cho vào bình Kjeldal 250 ml tiến hành vô cơ<br />

hoá. Lọc và <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức thành 100 ml được dung dịch A, pha loãng theo các hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> pha<br />

loãng phù hợp với mangan, đồng như khi khảo sát sơ bộ hàm lượng của chúng <strong>trong</strong><br />

<strong>nước</strong>, rồi tiến hành đo độ <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> quang của dung dịch đó.<br />

(mg/l);<br />

Tính nồng độ của các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> (Mn, Cu) <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> thử.<br />

C biểu thị <strong>bằng</strong> miligam trên kilôgam (mg/kg), theo công thức:<br />

Trong đó:<br />

( a b)<br />

d<br />

f<br />

50<br />

C (2.1)<br />

m<br />

a là nồng độ <strong>trong</strong> dung dịch thử, tính <strong>bằng</strong> miligam trên lit (mg/l);<br />

b là nồng độ trung bình <strong>trong</strong> dung dịch trắng, tính <strong>bằng</strong> miligam trên lit<br />

d f là hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> pha loãng;<br />

m là khối lượng của <strong>mẫu</strong> thử, tính <strong>bằng</strong> gam (g).<br />

Nếu giá trị (a - b) t<strong>hấp</strong> hơn giới hạn phát hiện (DL) thì (a-b) được thay <strong>bằng</strong><br />

DL để tính giới hạn phát hiện <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> thử.<br />

Nếu dung dịch thử đã được pha loãng, thì phải tính cả hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> pha loãng (d f ).<br />

2.7.Kiểm soát chất lượng các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích<br />

Các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> áp dụng để phân tích đồng, mangan <strong>trong</strong> đề tài này làcác<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

<strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> kiểm nghiệm QCVN 6193:1996 và SMEWW 3111-Mn. Để kiểm soát<br />

được chất lượng của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> trước khi áp dụng phân tích hàm lượng đồng,<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

39<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

mangan<strong>bằng</strong> cách đánh giá độ đúng (phân tích <strong>mẫu</strong> thêm chuẩn – spiked sample) và<br />

độ lặp lại của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích.<br />

2.7.1. Độ đúng<br />

Độ đúng của phép đo phản ánh mức độ phù hợp của đại lượng trung bình<br />

cộng so với giá trị thực. Một phép đo có thể chính xác nhưng không đúng và ngược<br />

lại. Một phép đo đúng cần có độ chính xác cao và độ đúng tốt [4].<br />

Độ đúng cuả <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích đồng, mangan bất kì được xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> thông<br />

qua độ thu hồi (Recovery) [4]. Độ thu hồi được xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> theo công thức sau:<br />

C2 C1<br />

Rev (%) 100<br />

(2.2)<br />

C o<br />

Trong đó, C 0 là nồng độ chất phân tích được thêm vào <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> thật; C 1 là<br />

nồng độ chất phân tích <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> thật; C 2 là nồng độ chất phân tích <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> thật<br />

đã được thêm chuẩn.<br />

Theo Horwitz, sai <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> giữa các phòng thí nghiệm (đánh giá qua độ lệch chuẩn<br />

tương đối – RSD) khi phân tích nồng độ C nếu đạt được RSD nhỏ hơn 2<br />

1 RSDH<br />

(tính theo <strong>phương</strong> trình Horwitz (2.3) là c<strong>hấp</strong> nhận được.<br />

2.7.2. Độ lặp lại<br />

RSD H (%) = 2 (1-0,5lgC) (2.3)<br />

Độ lặp lại hay độ chính xác của phép đo phản ánh sự phân tán các giá trị thực<br />

nghiệm xung quanh <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> giá trị trung bình.<br />

Để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> độ lặp lại của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích, chúng tôi tiến hành phân<br />

tích lặp lại 7 lần (n = 7) <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <strong>mẫu</strong> rồi tính độ lệch chuẩn tương đối RSD [4]<br />

(theo <strong>phương</strong> trình 2.4).<br />

S<br />

RSD (%) = .100%<br />

X<br />

(2.4)<br />

Trong đó, S là độ lệch chuẩn của các kết quả phân tích y 1 , y 2 , y 3 , y 4, y 5 ,y 6, y 7 (n<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

= 7); X là giá trị trung bình của các kết quả phân tích.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

40<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

Trong thực tế, khi tiến hành phân tích <strong>mẫu</strong> <strong>trong</strong> các đợt, việc kiểm soát chất<br />

lượng của các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích đối với các thông <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> trên thỉnh thoảng được thực<br />

hiện.<br />

2.7.3. <s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> giới hạn phát hiện (LOD), giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> (LOQ) và độ nhạy<br />

Giới hạn phát hiện (LOD) là nồng độ nhỏ nhất của chất phân tích có thể xác<br />

<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>. Giới hạn phát hiện của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> đối với mỗi <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> được xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> theo<br />

quy tắc 3σ và dựa vào hồi quy tuyến tính [4]:<br />

Trong đó:<br />

y = y b +3σ b hay y = y b + 3S b (2.5)<br />

y là tỉ lệ cường độ chất phân tích đối với chất nội chuẩn của GHPH;<br />

Y b là tín hiệu <strong>mẫu</strong> trắng;<br />

Σ b (hay S b ) là độ lệch chuẩn của tín hiệu <strong>mẫu</strong> trắng.<br />

Giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> lượng (LOQ) là tín hiệu hay nồng độ nhỏ nhất trên đường chuẩn<br />

tin cậy. Giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> lượng được xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> cách tương đối theo công thức 3.5.<br />

LOQ 3,3.LOD (2.6)<br />

Độ nhạy được đánh giá qua độ nhạy nồng độ (độ nhạy tương đối) là nồng độ<br />

nhỏ nhất của <strong>nguyên</strong> tố phân tích có <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> để có thể phát hiện được tín hiệu <strong>hấp</strong><br />

<strong>thụ</strong> của nó theo <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> vạch <strong>phổ</strong> nhất <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> đã chọn và tín hiệu này phải <strong>bằng</strong> 1% của<br />

giá trị <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> toàn phần hay <strong>bằng</strong> ba lần dao động của giá trị nền.<br />

Sử dụng Excel 2010 để tính toán thống kê, biểu diễn kết quả thí nghiệm, thiết<br />

lập <strong>phương</strong> trình đường chuẩn và tính hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> tương quan (R).<br />

2.8. Xử lí <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> liệu thực nghiệm<br />

Kết quả đo F-AAS được thể hiện cụ thể sau khi đo thông qua phần mềm kết<br />

nối giữa máy tính và máy quang <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> AAS.<br />

Áp dụng phần mềm Excel 2007 và Origin 8.0 để xử lý và kiểm tra các <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> liệu<br />

thực nghiệm, xây dựng <strong>phương</strong> trình hồi quy tuyến tính để tính <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> lượng và đánh<br />

giá tương quan, phân tích <strong>phương</strong> sai (ANOVA <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> chiều,...). Đánh giá hàm lượng<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>> <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> thống kê.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

2.8.1. Tính sai <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>><br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

41<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

Sai <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> (error) là sự sai khác giữa các giá trị thực nghiệm thu được so với giá trị<br />

mong muốn. Sai <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> phép đo dẫn đến sự không chắc chắn của <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> liệu phân tích.<br />

Các kết quả sau khi được xử lý <strong>bằng</strong> phần mềm Excel 2007 trên máy vi tính và<br />

biểu diễn dưới dạng: X = X t α . S<br />

X<br />

thức:<br />

Trong đó:<br />

S =<br />

X<br />

Do đó: S =<br />

X<br />

X là giá trị trung bình của các lần xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>;<br />

t α là chuẩn student ứng với P = 0,95;<br />

S là độ lệch chuẩn của giá trị trung bình và S<br />

X<br />

X<br />

S hay S =<br />

X<br />

n<br />

S 2<br />

n<br />

S 2 là <strong>phương</strong> sai có giá trị được tính theo biểu thức: S 2 =<br />

n<br />

2<br />

(<br />

X i<br />

X )<br />

i 1<br />

Với n là <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> lần thí nghiệm.<br />

n(<br />

n<br />

1)<br />

- Độ chính xác của phép đo: t<br />

p,<br />

k<br />

. S<br />

X<br />

- Sai <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> tương đối của phép đo (q % : Relative error):<br />

q<br />

%<br />

xi<br />

EA<br />

<br />

.100% .100% .100%<br />

X<br />

được xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <strong>bằng</strong> biểu<br />

n<br />

(<br />

X i<br />

i 1<br />

X )<br />

( n 1)<br />

- Sai <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> tuyệt đối của phép đo (E A : Absolute error): Là sự sai khác giữa giá trị<br />

đo được (x i ) với giá trị thật ( ) và được xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> theo công thức: E A = x i - <br />

2.8.2. Phân tích kết quả <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích <strong>phương</strong> sai <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> yếu tố<br />

Phép phân tích <strong>phương</strong> sai dùng để so sánh các giá trị trung bình của nhiều tập<br />

hợp <strong>mẫu</strong>, từ đó đánh giá sự ảnh hư<strong>ở</strong>ng của yếu tố cơ bản (gây ra sai <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> hệ thống) lên<br />

các giá trị trung bình.<br />

Các mức độ của<br />

yếu tố khảo sát<br />

Bảng 2.4. Hàm <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> Me theo yếu tố khảo sát<br />

1 2 … J … K<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

1 X 1,1 X 2,1 … X j,1 … x k,1<br />

2<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

42<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

* Đặt:<br />

Tổng:<br />

2 X 1,2 X 2,2 … X j,2 … x k,2<br />

3 X 1,3 X 2,3 … X j,3 … x k,3<br />

4 X 1,4 X 2,4 … X j,4 … x k,4<br />

5 X 1,5 X 2,5 … X j,5 … x k,5<br />

6 X 1,6 X 2,6 … X j,6 … x k,6<br />

… … … … … … …<br />

I X 1,i X 2,i … X j,i … X k,i<br />

… ... … … … … …<br />

N X 1,n X 2,n … X j,n … x k,n<br />

xi<br />

Tj<br />

T 1 T 2 … T j … T k<br />

Giá trị trung bình 1<br />

N = n i<br />

;<br />

T = T j<br />

;<br />

Tổng bình <strong>phương</strong> các độ lệch:<br />

x 2<br />

x … x j … x k<br />

SSE = SST - SSF<br />

k<br />

SST x<br />

j1<br />

Tổng bình <strong>phương</strong> độ lệch nhóm so với x :<br />

Nguồn sai<br />

<s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> (Source<br />

of<br />

variontion)<br />

Yếu tố<br />

(Betweeen<br />

Groups)<br />

Sai <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>><br />

(Within<br />

Groups)<br />

Tổng cộng<br />

(Total)<br />

Tổng<br />

bình<br />

<strong>phương</strong><br />

(SS)<br />

2 j<br />

<br />

2<br />

T<br />

N<br />

k<br />

T<br />

j<br />

SSF <br />

n<br />

j<br />

1<br />

2<br />

j<br />

2<br />

T<br />

<br />

N<br />

Bảng 2.5. Kết quả phân tích ANOVA 1 chiều<br />

Bậc tự do<br />

(Degree of<br />

freedom -<br />

df)<br />

SSF 1<br />

SSE<br />

SST N 1<br />

Phương<br />

sai<br />

k<br />

2<br />

A<br />

<strong>Bình</strong><br />

<strong>phương</strong><br />

trung bình<br />

(MS)<br />

SSE<br />

MSF <br />

S k 1<br />

SSE<br />

MSE <br />

2<br />

N k S N k<br />

TN<br />

2<br />

S<br />

<br />

F tính<br />

MSF<br />

F <br />

MSE<br />

F lt<br />

F lí thuyết<br />

( p 0,05,<br />

k 1,<br />

N k)<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

43<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

* Giả thiết thống kê:<br />

H 0 : Các giá trị trung bình tương đương nhau.<br />

H 1 : Có ít nhất hai giá trị trung bình khác nhau.<br />

* Giá trị thống kê:<br />

F TN =<br />

MSF<br />

F <br />

MSE<br />

* Biện luận:<br />

Nếu F tính < F lí thuyết tương ứng với mức ý nghĩa p = 0,05: C<strong>hấp</strong> nhận giả thiết H 0 hay<br />

các kết quả thí nghiệm như nhau, yếu tố khảo sát không ảnh hư<strong>ở</strong>ng đến kết quả thí<br />

nghiệm.<br />

Nếu F tính > F lí thuyết tương ứng với mức ý nghĩa p = 0,05: C<strong>hấp</strong> nhận giả thiết H 1<br />

hay các kết quả thí nghiệm khác nhau, yếu tố khảo sát ảnh hư<strong>ở</strong>ng đến kết quả thí<br />

nghiệm.<br />

Lưu ý: Để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> xem x nào khác nhau thì phải tính độ lệch nhỏ nhất ( ).<br />

* Độ lệch nhỏ nhất ( )<br />

1<br />

t.<br />

STN<br />

. (t: α = 0,05, f = n-1)<br />

n<br />

* So sánh các giá trị trung bình và giá trị trung bình với giá trị tiêu chuẩn<br />

- So sánh x và µ:<br />

t tính =<br />

x <br />

.<br />

S<br />

n<br />

t lí thuyết tra bảng <strong>ở</strong> α = 0,05 và f = n-1<br />

Với n là <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> thí nghiệm.<br />

+ Nếu t tính < t lí thuyết : x và µ như nhau (hay không khác nhau) với α> 0,05.<br />

+ Nếu t tính > t lí thuyết : x và µ khác nhau với α< 0,05.<br />

- So sánh x 1 và x 2 :<br />

Giả sử độ lặp lại là như nhau:<br />

t tính =<br />

x x<br />

1 2 n1.<br />

S<br />

.<br />

n2<br />

n n<br />

1<br />

2<br />

S<br />

2 2 2<br />

1<br />

S2<br />

S<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

n 1 , n 2 là <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> thí nghiệm.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

44<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

t lí thuyết tra bảng <strong>ở</strong> α = 0,05 và f = n 1 + n 2 -2<br />

+ Nếu t tính < t lí thuyết : x 1 và x 2 như nhau (hay không khác nhau) với α> 0,05.<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

+ Nếu t tính > t lí thuyết : x 1 và x 2 khác nhau với α< 0,05<br />

Nếu độ lặp lại khác nhau: áp dụng <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> gần đúng<br />

t tính =<br />

x x<br />

1<br />

S<br />

n<br />

2<br />

1<br />

1<br />

2<br />

S<br />

<br />

n<br />

2<br />

2<br />

2<br />

t lí thuyết tra bảng <strong>ở</strong> α = 0,05 và f*<br />

So sánh và rút ra kết luận tương tự.<br />

f* =<br />

2 2<br />

S1<br />

S2<br />

2<br />

( )<br />

n1<br />

n2<br />

2<br />

2<br />

S1<br />

2 S2<br />

2<br />

( ) ( )<br />

n1<br />

n2<br />

<br />

n 1<br />

n 1<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

1<br />

2<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

45<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br />

3.1. Xây dựng đường chuaaner, khảo sát giới hạn phát hiện, giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

lượng<br />

3.1.1. Xây dựng, đánh giá đường chuẩn <strong>trong</strong> phép đo đồng<br />

Chuẩn bị <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> dãy dung dịch chuẩn đồng có nồng độ 0,05; 0,10; 0,20; 0,40;<br />

0,60; 0,80; 1,00 (mg/l). Dựa vào kết quả khảo sát các thông <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> máy đo xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

đồng <strong>ở</strong> điều kiện tối ưu ghi <strong>ở</strong> bảng 2.4, tiến hành đo độ <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> của dãy dung dịch<br />

chuẩn này (mỗi <strong>mẫu</strong> tiến hành đo 3 lần). Kết quả được trình bày <strong>ở</strong> bảng 3.1.<br />

Nồng độ<br />

Cu (mg/l)<br />

Độ <strong>hấp</strong><br />

<strong>thụ</strong> (A)<br />

Bảng 3.1. Sự phụ thuộc của độ <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> A vào nồng độ đồng<br />

0.000 0. 050 0.100 0.200 0.400 0.600 0.800 1.000<br />

-0.00086 0.0061 0.0123 0.0259 0.0531 0.0807 0.1106 0.1393<br />

Từ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> liệu <strong>ở</strong> bảng 3.1, tiến hành xây dựng <strong>phương</strong> trình đường chuẩn sự phụ<br />

thuộc A vào nồng độ mangan: A = aC + b, sử dụng phần mền tích hợp Data<br />

Analysis/Regression, với P = 0,95, kết quả bảng phân tích ANOVA như sau:<br />

Bảng 3.2. Bảng ANOVA đánh giá các hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <strong>phương</strong> trình hồi quy sự phụ thuộc độ<br />

SUMMARY<br />

OUTPUT<br />

Regression Statistics<br />

Multiple R 0.999825519<br />

R Square 0.999651068<br />

Adjusted R Square 0.999592913<br />

Standard Error 0.001051644<br />

Observations 8<br />

<strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> A vào nồng độ của đồng, với P = 0,95<br />

ANOVA<br />

Df SS MS F<br />

Significance<br />

F<br />

Regression 1 0.019010626 0.019010626 17189.34 1.32779E-11<br />

Residual 6 6.63573E-06 1.10595E-06<br />

Total 7 0.019017261<br />

Coefficients<br />

Standard<br />

Error t Stat P-value Lower 95%<br />

Intercept -0.001662457 0.000560906 -2.963877011 0.025156 -0.003034945<br />

C 0.139837351 0.00106658 131.1081139 1.33E-11 0.137227523<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

46<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

* Phân tích, đánh giá các hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> của <strong>phương</strong> trình hồi quy:<br />

+ Hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> a: t Stat = 131.1081139>t lý thuyết (t 0,95;6 = 2,447) nên a có nghĩa.<br />

+ Hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> b : t<br />

Stat<br />

(t tính ) = 2.963877011> t lý thuyết (t 0,95;6 = 2,447) nên b có nghĩa<br />

+ Chuẩn F: F thực nghiệm =17189.34> F lý thuyết = F 0,95;1;6 = 5.987377nên <strong>phương</strong> trình hồi<br />

quy thích hợp.<br />

Vậy: <strong>phương</strong> trình biểu diễn sự phụ thuộc của độ <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> A vào nồng độ<br />

đồng (mg/l) có dạng như sau: A = 0.1398C-0.0017, với hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> tương quan R =<br />

0.9998. Đồ thị đường chuẩn được biểu diễn <strong>ở</strong> hình 3.1.<br />

Hình 3.1 : Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc độ <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> A vào nồng độ đồng<br />

3.1.2. Xây dựng, đánh giá đường chuẩn <strong>trong</strong> phép đo mangan<br />

Chuẩn bị <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> dãy dung dịch chuẩn mangan có nồng độ 0,05; 0,10; 0,20;<br />

0,40; 0,60; 0,80; 1,00 (mg/l). Dựa vào kết quả khảo sát các thông <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> máy đo xác<br />

<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mangan <strong>ở</strong> điều kiện tối ưu ghi <strong>ở</strong> bảng 2.4, tiến hành đo độ <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> của dãy<br />

dung dịch chuẩn này (mỗi <strong>mẫu</strong> tiến hành đo 3 lần). Kết quả được trình bày cụ thể <strong>ở</strong><br />

phần phụ lục và được trình bày <strong>ở</strong> bảng 3.3.<br />

Nồng độ<br />

Mn (mg/l)<br />

Độ <strong>hấp</strong><br />

<strong>thụ</strong> (A)<br />

0.16<br />

0.14<br />

0.12<br />

0.1<br />

0.08<br />

0.06<br />

0.04<br />

0.02<br />

0<br />

-0.02<br />

A<br />

0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2<br />

Bảng 3.3. Sự phụ thuộc của độ <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> A vào nồng độ mangan<br />

0.000 0. 050 0.100 0.200 0.400 0.600 0.800 1.000<br />

0.00009 0.0111 0.0214 0.0451 0.0862 0.1327 0.1758 0.2180<br />

C<br />

A<br />

Linear (A)<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

47<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

Từ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> liệu <strong>ở</strong> bảng 3.3, tiến hành xây dựng được <strong>phương</strong> trình đường chuẩn sự<br />

phụ thuộc A vào nồng độ mangan: A = aC + b, sử dụng phần mền tích hợp Data<br />

Analysis/Regression, với P = 0,95, kết quả bảng phân tích ANOVA như sau:<br />

Bảng 3.4. Bảng ANOVA đánh giá các hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <strong>phương</strong> trình hồi quy sự phụ thuộc độ<br />

SUMMARY OUTPUT<br />

Regression Statistics<br />

Multiple R 0.999927887<br />

R Square 0.999855778<br />

Adjusted R<br />

Square 0.999831741<br />

Standard Error 0.001057286<br />

Observations 8<br />

ANOVA<br />

<strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> A vào nồng độ của mangan,với P = 0,95<br />

df SS MS F Significance F<br />

Regression 1 0.046498892 0.046498892 41596.6 9.37488E-13<br />

Residual 6 6.70712E-06 1.11785E-06<br />

Total 7 0.046505599<br />

Coefficients Standard Error t Stat P-value Lower 95%<br />

Intercept 0.000189057 0.000563915 0.335258357 0.748842 -0.001190794<br />

C (mg/l) 0.218698743 0.001072303 203.9524454 9.37E-13 0.216074913<br />

Từ bảng ANOVA, có thể nhận thấy hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> tự do b:<br />

Giá trị t Stat(t tính ) = 0.335258357< t lý thuyết (t 0,95;6 = 2,447) nên b không có nghĩa. Do<br />

đó cần điều chỉnh <strong>phương</strong> trình đi qua gốc tọa độ (tức b = 0). Kết quả phân tích <strong>bằng</strong><br />

Data Analysis/Regression cho bảng kết quả ANOVA như sau:<br />

Bảng 3.5. Bảng ANOVA đánh giá các hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <strong>phương</strong> trình hồi quy sự phụ thuộc độ<br />

SUMMARY OUTPUT<br />

Regression Statistics<br />

Multiple R 0.9999678<br />

R Square 0.99993559<br />

Adjusted R Square 0.85707845<br />

Standard Error 0.00098798<br />

Observations 8<br />

ANOVA<br />

<strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> A vào nồng độ của mangan,với P = 0,95, b=0<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

df SS MS F Significance F<br />

48<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Regression 1 0.106083 0.106083 108679.1 5.25779E-14<br />

Residual 7 6.83E-06 9.76E-07<br />

Total 8 0.106089<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

Coefficients Standard Error t Stat P-value Lower 95%<br />

Intercept 0 #N/A #N/A #N/A #N/A<br />

C (mg/l) 0.21896791 0.000664 329.6651 6.24E-16 0.217397295<br />

* Đánh giá ý nghĩa của các hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> và <strong>phương</strong> trình hồi quy:<br />

+ Hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> a: t Stat = 329.6651>t lý thuyết (t 0,95;6 = 2,447) nên hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> a có nghĩa.<br />

+ Chuẩn F: F thực nghiệm =108679.1> F lý thuyết = F 0,95;1;6 = 5.987377 nên <strong>phương</strong> trình<br />

hồi quy thích hợp.<br />

Vậy: <strong>phương</strong> trình biểu diễn sự phụ thuộc của độ <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> A vào nồng độ<br />

mangan (mg/l) có dạng như sau: A = 0.2189C, với hệ <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> tương quan R = 0,9999. Đồ<br />

thị đường chuẩn được biểu diễn <strong>ở</strong> hình 3.2.<br />

Hình 3.2 : Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc độ <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> A vào nồng độ mangan<br />

3.1.3. Giới hạn phát hiện và giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> của đường chuẩn<br />

Để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> giới hạn phát hiện (LOD), giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> lượng (LOQ) và độ<br />

nhạy của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong>, tôi áp dụng quy tắc 3σ. Theo quy tắc này LOD được tính<br />

như sau:<br />

0.25<br />

0.2<br />

0.15<br />

0.1<br />

0.05<br />

0<br />

A<br />

0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2<br />

y = y a +3σ b hay y = y b + 3S a<br />

Trong đó, y là LOD hoặc tín hiệu ứng với LOD (biết tín hiệu y sẽ tính được<br />

LOD từ <strong>phương</strong> trình đường chuẩn hồi quy tuyến tính y = a C + b → LOD = (y –<br />

b)/a); y a là nồng độ hoặc tín hiệu <strong>mẫu</strong> trắng. σ a hoặc S a là độ lệch chuẩn của nồng độ<br />

49<br />

A<br />

Linear (A)<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

C<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

hoặc tín hiệu <strong>mẫu</strong> trắng; y a hoặc S a được xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> như sau: tiến hành thí nghiệm để<br />

thiết lập <strong>phương</strong> trình đường chuẩn y = a C + b. Từ đó xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> y a hoặc S a <strong>bằng</strong> cách<br />

c<strong>hấp</strong> nhận y a (tín hiệu <strong>mẫu</strong> trắng) là giá trị của y khi C = 0 → y = b (đoạn cắt trên<br />

trục tung của đường chuẩn hồi quy tuyến tính) và S a = S y (độ lệch chuẩn của tín hiệu<br />

y trên đường chuẩn) theo công thức:<br />

S<br />

a<br />

<br />

S<br />

y<br />

<br />

n<br />

<br />

i1<br />

(y Y<br />

)<br />

i<br />

n 1<br />

Ở đây, y i là giá trị thực nghiệm của y và Y i là các giá trị tính từ <strong>phương</strong><br />

trình đường chuẩn của y.<br />

Sau đó tính tín hiệu ứng với LOD theo (2.4): y = y a +3σ a = y a + 3S a = b + 3S y .<br />

Thay y vào <strong>phương</strong> trình đường chuẩn và biến đổi ta sẽ được công thức tính LOD: LOD<br />

= 3S y /a.<br />

Ở đây, a là độ dốc của đường chuẩn hồi quy tuyến tính, là độ nhạy của<br />

<strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> và được tính theo công thức: a = A/ C.<br />

Giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> lượng LOQ (Limit of quantitation) là tín hiệu hay nồng độ t<strong>hấp</strong><br />

nhất trên <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> đường chuẩn tin cậy và thường được c<strong>hấp</strong> nhận: LOQ = 10S y /a ≈ 3,3<br />

LOD.<br />

Từ kết quả phân tích ANOVA <strong>ở</strong> bảng 3.2 và bảng 3.5, các giá trị Sy, LOD, LCQ thu<br />

được như sau:<br />

Bảng 3.6. Các giá trị a, b, S y , LOD, LOQ<br />

Me a b S y R LOD, mg/l LOQ, mg/l<br />

Cu 0.1398 -0.0017 0.0011 0.9998 0.0226 0.0745<br />

Mn 0.2189 0 0.0009 0.9999 0.0135 0.0447<br />

Từ bảng 3.6 ta thấy, giới hạn phát hiện (LOD), giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> lượng (LOQ)<br />

của phép đo AAS <strong>trong</strong> phép xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> hàm lượng Cu, Mn đã được xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>. Cụ thể<br />

LOD xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> Cu là 0,0226 mg/l, Mn là 0,0135 mg/l; LOQ xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> Cu, Mn lần<br />

lượt là 0,0745 mg/l; 0,0447 mg/l<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

i<br />

2<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

50<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

3.2. Kết quả phân tích hàm lượng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> đồng, mangan <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong><br />

Bảng 3.7. Kết quả phân tích <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> Cu, Mn <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong><br />

<strong>sinh</strong> <strong>hoạt</strong> tại <strong>xã</strong> <strong>Cao</strong> <strong>Quảng</strong> – Huyện <strong>Tuyên</strong> <strong>Hóa</strong><br />

TT<br />

Ký hiệu<br />

<strong>mẫu</strong><br />

Kết quả phân tích đồng<br />

Độ <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> A<br />

Nồng độ đồng<br />

(mg/l)<br />

Kết quả phân tích mangan<br />

Độ <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> A<br />

1 M 12 -0,0005 0.0083 0,0003 0.0014<br />

Nồng độ mangan<br />

(mg/l)<br />

2 M 11 -0,0003 0.0097 0,0002 0.0009<br />

3 M 14 -0,0002 0.0105 -0,0003 -0.0014<br />

4 M 13 -0,0002 0.0105 0,0088 0.0402<br />

5 M 17 -0,0060 -0.0310 -0,0015 -0.0069<br />

6 M 16 0,00006 0.0123 0,0136 0.0621<br />

7 M 18 -0,0145 -0.0918 0,2788 1.2732<br />

8 M 110 -0,0264 -0.1769 -0,0123 -0.0562<br />

9 M 19 -0,0214 -0.1411 -0,0025 -0.0114<br />

10 M 15 0,000002 0.0119 0,0080 0.0365<br />

11 M 22 0,0026 0.0305 -0,0030 -0.0137<br />

12 M 21 -0,0017 -0.0003 -0,0028 -0.0128<br />

13 M 23 -0,0001 0.0112 -0,0021 -0.0095<br />

14 M 27 -0,0006 0.0076 -0,0021 -0.0096<br />

15 M 28 -0,0052 -0.0253 -0,0052 -0.0238<br />

16 M 210 -0,0150 -0.0954 -0,0103 -0.0470<br />

17 M 29 -0,0097 -0.0575 -0,008 -0.0365<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

51<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

Nhận xét:<br />

- Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> đồng: tất cả các <strong>mẫu</strong> (17 <strong>mẫu</strong> phân tích) đều cho kết<br />

quả hàm lượng đồng đảm bảo tiêu chuẩn <strong>nước</strong> ăn uống QCVN 01:2009/BYT của<br />

Bộ Y tế ( 0. Tuy vậy, mục<br />

tiêu phân tích là để đánh giá các chỉ tiêu nồng độ <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> Cu và Mn có nằm <strong>trong</strong><br />

tiêu chuẩn cho phép sử dụng <strong>nước</strong> <strong>sinh</strong> <strong>hoạt</strong> của Bộ Y tế hay không, nên những giá<br />

trị nồng độ âm thực chất là mang tính ngẫu nhiên, thực tế chúng quá nhỏ hoặc<br />

không có <strong>trong</strong> <strong>mẫu</strong> phân tích. Các giá trị nồng độ âm, chúng tôi vẫn sử dụng để<br />

đánh giá để xử lý thống kê, vẫn coi như <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> những kết quả thực nghiệm thông<br />

thường.<br />

- Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> mangan: có 16/17 <strong>mẫu</strong> phân tích cho kết quả hàm<br />

lượng mangan đảm bảotiêu chuẩn <strong>nước</strong> ăn uống QCVN 01:2009/BYTcủa Bộ Y<br />

tế (< 0,3 mg/l), chỉ riêng <strong>mẫu</strong> M18 có hàm lượng mangan vượt mức cho phép. Tuy<br />

vậy, sau khi qua máy lọc <strong>nước</strong> gia đình đang sử dụng, hàm lượng mangan đã đảm<br />

bảo tiêu chuẩn cho phép (M23).<br />

- Ngoài ra, rất nhiều giá trị hàm lượng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> đồng và mangan xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>><br />

<strong>trong</strong> các <strong>mẫu</strong> phân tích đều cho giá trị nhỏ hơn LOD (giới hạn phát hiện của<br />

<strong>phương</strong> <strong>pháp</strong>), vì thế các giá trị tính được đều là giá trị trung bình và mang tính<br />

ngẫu nhiên, thực tế chúng đều có giá trị < LOD.<br />

3.3. So sánh hàm lượng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> đồng và mangan<br />

3.3.1. Vị trí lấy <strong>mẫu</strong><br />

Giá trị nồng độ các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> đồng và mangan (mg/l) được xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <strong>ở</strong> 4 thôn<br />

khác nhau được nêu ra <strong>ở</strong> bảng 3.8 dưới đây:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

52<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

TT<br />

Bảng 3.8. Hàm <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> các <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> của 4 thôn<br />

X 1 X 2 X 3 X 4<br />

Cu Mn Cu Mn Cu Mn Cu Mn<br />

1 0.0083 0.0014 0.0105 -0.0069 0.0123 0.0621 -0.1411 -0.0114<br />

2 0.0097 0.0009 -0.031 0.0621 -0.0918 1.2732 0.0119 0.0365<br />

3 0.0105 -0.0013 -0.1769 -0.0562<br />

X 1 : thôn Sơn Thủy<br />

X 2 : thôn Chùa Bụt<br />

X 3 : thôn <strong>Cao</strong> Cảnh<br />

X 4 : thôn Hợp Tiến<br />

Để đánh giá hàm lượng của Cu, Mn có khác nhau theo vùng hay không,<br />

chúng tôi sử dụng công cụ phân tích Data Analysic/Anova: Single Factor.<br />

* Kết quả phân tích đánh giá <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> đồng được thể hiện <strong>trong</strong> bảng 3.9 dưới đây.<br />

Bảng 3.9. Kết quả phân tích <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> đồng theo vị trí lấy <strong>mẫu</strong> (P=0,95)<br />

Anova: Single Factor<br />

SUMMARY<br />

Groups Count Sum Average Variance<br />

X1 3 0.028514 0.009505 1.1933E-06<br />

X2 2 -0.02056 -0.01028 0.00086016<br />

X3 3 -0.25639 -0.08546 0.0089812<br />

X4 2 -0.12924 -0.06462 0.01171203<br />

ANOVA<br />

Source of Variation SS df MS F P-value F crit<br />

Between Groups 0.016482 3 0.005494 1.07947374 0.426136 4.757063<br />

Within Groups 0.030537 6 0.005089<br />

Total 0.047019 9<br />

Từ giá trị F tính = 1.07947374, so sánh với F lý thuyết = F crit = 4.76, có thể<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

thấy F tính < F lý thuyết , tức là hàm lượng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> đồng <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> không khác nhau<br />

theo 4 thôn lấy <strong>mẫu</strong>.<br />

53<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

* Kết quả phân tích đánh giá <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> đồng được thể hiện <strong>trong</strong> bảng 3.10 dưới đây.<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

Bảng 3.10. Kết quả phân tích <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> đồng theo vị trí lấy <strong>mẫu</strong>(P=0,95)<br />

Anova: Single Factor<br />

SUMMARY<br />

Groups Count Sum Average Variance<br />

X1 3 0.000914 0.000305 2.16E-06<br />

X2 2 0.055259 0.02763 0.002378<br />

X3 3 1.279183 0.426394 0.541366<br />

X4 2 0.025118 0.012559 0.00115<br />

ANOVA<br />

Source of Variation SS Df MS F P-value F crit<br />

Between Groups 0.36219 3 0.12073 0.666855 0.602441 4.757063<br />

Within Groups 1.086264 6 0.181044<br />

Total 1.448454 9<br />

Từ giá trị F tính = 0.666855, so sánh với F lý thuyết = F crit = 4.76, có thể thấy<br />

F tính < F lý thuyết , tức là hàm lượng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> mangan <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> không khác nhau theo<br />

4 thôn lấy <strong>mẫu</strong>.<br />

3.3.2. Thời gian lấy <strong>mẫu</strong><br />

Thời gian lấy <strong>mẫu</strong> như đã trình bày, chúng tôi lấy <strong>mẫu</strong> qua 2 đợt lấy <strong>mẫu</strong>.<br />

Mặc dù đối với mỗi gia đình chúng tôi chỉ lấy <strong>mẫu</strong> 01 lần, tuy nhiên qua xử lý thống<br />

kê <strong>ở</strong> vị trí lấy <strong>mẫu</strong> tại 4 thôn, hàm lượng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> phân tích không khác nhau theo<br />

vùng. Vì thế chúng tôi sẽ đánh giá xem nồng độ đồng và mangan có khác nhau theo<br />

thời gian lấy <strong>mẫu</strong> hay không. Giá trị hàm lượng các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> qua hai đợt lấy <strong>mẫu</strong><br />

được đưa ra <strong>ở</strong> bảng 3.11 dưới đây.<br />

Bảng 3.11. Hàm <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> (mg/l) <strong>trong</strong> các <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> của 4 thôn theo hai<br />

TT<br />

Đợt 1<br />

đợt lấy <strong>mẫu</strong><br />

M 11 , M 12 , M 13 , M 14 , M 15 , M 16<br />

54<br />

Đợt 2<br />

M 17 , M 18 , M 19 , M 110<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Cu Mn Cu Mn<br />

1 0.0083 0.0014 -0.031 -0.007<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

2 0.0097 0.0009 -0.0918 1.2732<br />

3 0.0105 -0.0014 -0.1411 -0.0114<br />

4 0.0105 0.0402 -0.1769 -0.0562<br />

5 0.0119 0.0621<br />

6 0.0123 0.0365<br />

Sử dụng công cụ phân tích Data Analysic/Anova: Single Factor, kết quả đánh<br />

giá được đưa ra <strong>ở</strong> các bảng 3.12 và 3.13 dưới đây.<br />

Bảng 3.12. Kết quả phân tích <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> đồng theo thời gian lấy <strong>mẫu</strong>(P=0,95)<br />

Anova: Single Factor<br />

SUMMARY<br />

Groups Count Sum Average Variance<br />

Cu đợt 1 6 0.063193 0.010532 2.12E-06<br />

Cu đợt 2 4 -0.44087 -0.11022 0.004005<br />

ANOVA<br />

Source of<br />

Variation SS df MS F P-value F crit<br />

Between Groups 0.034993 1 0.034993 2.327909 0.001313 5.317655<br />

Within Groups 0.012026 8 0.01503<br />

Total 0.047019 9<br />

Bảng 3.13. Kết quả phân tích <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> mangan theo thời gian lấy <strong>mẫu</strong> (P=0,95)<br />

Anova: Single Factor<br />

SUMMARY<br />

Groups Count Sum Average Variance<br />

Mn đợt 1 6 0.139747 0.023291 0.000711<br />

Mn đợt 2 4 1.198806 0.299701 0.421735<br />

ANOVA<br />

Source of Variation SS Df MS F P-value F crit<br />

Between Groups 0.18336644 1 0.183366 1.156192 0.313613 5.317655<br />

Within Groups 1.26876119 8 0.158595<br />

Total 1.45212762 9<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

55<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

Từ kết quả thống kê đưa ra <strong>ở</strong> bảng 3.12 và 3.13 có thể thấy rằng, giá trị F<br />

(F thực nghiệm ) tính được đều bé hơn F crit (F lý thuyết ), tức là hàm lượng của hai <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>><br />

đồng và mangan không khác nhau theo thời gian lấy <strong>mẫu</strong>.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

56<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

1. Kết luận<br />

- Đã xây dựng đường chuẩn, khảo sát giới hạn phát hiện và giới hạn <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> lượng<br />

đối với các phép đo đồng, mangan <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong>. Kết quả<br />

cho thấy: Phương <strong>pháp</strong> đạt giới hạn phát hiện t<strong>hấp</strong> (0.02256144 mg/l đối với Cu;<br />

0.013535956 mg/l đối với Mn).<br />

- Đã áp dụng <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> quang <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> để xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> hàm<br />

lượng đồng, mangan, <strong>trong</strong> 17 <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> của bốn thôn tại <strong>xã</strong> <strong>Cao</strong> <strong>Quảng</strong>, <strong>huyện</strong><br />

<strong>Tuyên</strong> <strong>Hóa</strong> ,<strong>tỉnh</strong> <strong>Quảng</strong> <strong>Bình</strong>. Trong đó có 16/17 <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> đạt tiêu chuẩn cho<br />

phép về nồng độ đồng và mangan; 01 <strong>mẫu</strong> có nồng độ mangan vượt tiêu chuẩn<br />

cho phép. Ngoài ra, tất cả các <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> qua máy lọc đều đảm bảo quy <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> an<br />

toàn về nồng độ <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> mangan và đồng.<br />

-Đã tiến hành so sánh hàm lượng đồng, mangan, theo thời gian và vị trí lấy<br />

<strong>mẫu</strong>. Kết quả cho thấy hàm lượng các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>ở</strong> 4 thôn cũng như hai đợt lấy <strong>mẫu</strong><br />

không khác nhau về mặt thống kê.<br />

2. Kiến nghị<br />

Với thời gian và điều kiện tài chính có hạn nên chúng tôi chỉ tiến hành phân<br />

tích hàm lượng của 2 <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> là Cu, Mn của 17 <strong>mẫu</strong> <strong>nước</strong> <strong>sinh</strong> <strong>hoạt</strong> của 4 thôn<br />

<strong>trong</strong> <strong>xã</strong> <strong>Cao</strong> <strong>Quảng</strong> <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> quang <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong>. Để kết qua<br />

đánh giá có ý nghĩa hơn, chúng tôi xin đưa ra các kiến nghị như sau:<br />

- Tiếp tục lấy nhiều đợt <strong>mẫu</strong>, m<strong>ở</strong> rộng phạm vi nghiên cứu, tiến hành phân<br />

tích theo từng tháng, từng mùa...để đánh giá khách quan hơn.<br />

- Tiếp tục xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> thêm hàm lượng của các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> khác như: Pb, Cd, Al,<br />

Ca, As…và các chỉ tiêu về BOD, DO, ... để có nhiều cơ s<strong>ở</strong> đánh giá đầy đủ mức độ<br />

an toàn của <strong>nước</strong> <strong>sinh</strong> <strong>hoạt</strong> <strong>trong</strong> <strong>xã</strong>.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

57<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> cho học <strong>sinh</strong> cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - <strong>Hóa</strong> Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh <strong>Bình</strong> Định<br />

[1]. Báo cáo chuyên đề nhóm 3 - Trường Đại học Đồng Tháp - Khoa tài <strong>nguyên</strong> và<br />

môi trường (2016), “Báo cáo chuyên đề Nước ngầm ĐBSCL <strong>nguyên</strong> nhân và hậu<br />

quả <strong>nước</strong> ngầm bị ô nhiễm <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nặng</s<strong>trong</strong>>”<br />

[2]. Đào Phương Diệp, Đỗ Văn Huê (2007), Giáo trình hóa học phân tích-Các<br />

<strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> lượng hóa học, NXB ĐH sư phạm<br />

[3]. Điều kiện tự nhiên <strong>xã</strong> hội <strong>xã</strong> <strong>Cao</strong> <strong>Quảng</strong> (<strong>2018</strong>)<br />

[4]. Hồ Viết Quý (2011), Cơ s<strong>ở</strong> hóa học phân tích hiện đại tập 4- Các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong><br />

vật lí, toán học thống kê ứng dụng <strong>trong</strong> hóa học hiện đại, NXB ĐHSP.<br />

[5]. Lê Ngọc Tú, Độc tố và an toàn thực phẩm, NXB khoa học và kĩ thuật<br />

[6]. Lê Thị Mùi (2008), “Sự tích tụ Chì và Đồng <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> loài nhuyễn thể<br />

hai mảnh vỏ vùng ven biển Đà Nẵng”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học<br />

Đà Nẵng, <s<strong>trong</strong>>số</s<strong>trong</strong>> 4(27), tr.49-54.<br />

[7]. Nguyễn Mậu Thành, Hoàng Thị Cẩm Chương, Nguyễn Đức Vượng (2015),<br />

“<s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>>, đánh giá hàm lượng sắt và mangan <strong>trong</strong> <strong>nước</strong> giếng <strong>sinh</strong> <strong>hoạt</strong> tại <s<strong>trong</strong>>một</s<strong>trong</strong>><br />

vài hộ dân trên địa bàn <strong>xã</strong> Lộc Ninh - Đồng Hới - <strong>Quảng</strong> <strong>Bình</strong>”, Tạp chí Khoa học<br />

và Giáo dục, ĐHSP Đà Nẵng, 15(02), tr.21-25.<br />

[8]. Nguyễn Thị Thu Nga (2007), Giáo trình hóa học phân tích-Hướng dẫn thực<br />

hành, NXB ĐH sư phạm.<br />

[9]. Phạm Luận (2006), Phương <strong>pháp</strong> phân tích <strong>phổ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong>, Nhà xuất bản Đại<br />

học Quốc gia, Hà Nội.<br />

[10]. Phương <strong>pháp</strong> kiểm nghiệm Mangan: Standard Methods for the Examination of<br />

Water and wastewater (2012)<br />

[11]. TCVN về lĩnh vực Tài <strong>nguyên</strong> - Môi trường: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN<br />

6193:1996 (ISO 8288: 1986 (E)) về chất lượng <strong>nước</strong> - xác <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> coban, niken, đồng<br />

kẽm, cađimi và chì - <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> trắc <strong>phổ</strong> <strong>hấp</strong> <strong>thụ</strong> <strong>nguyên</strong> <strong>tử</strong> ngọn lửa do Bộ Khoa<br />

học Công nghệ và Môi trường ban hành.<br />

[12]. Thông tư 50/2015/TT-BYT Quy <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> việc kiểm tra vệ <strong>sinh</strong> chất lượng <strong>nước</strong> ăn<br />

uống, <strong>nước</strong> <strong>sinh</strong> <strong>hoạt</strong> do Bộ trư<strong>ở</strong>ng Bộ Y Tế ban hành.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

58<br />

Đóng góp PDF b<strong>ở</strong>i GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!