Đánh giá nước ngầm ký túc xá trường Đại học Công Nghiệp TP.HCM, phường Lê Hồng Phong, Thành phố Quảng Ngãi
https://app.box.com/s/dnh8ggwu4zv2mn685ikslldnjiqtjcs4
https://app.box.com/s/dnh8ggwu4zv2mn685ikslldnjiqtjcs4
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
LỜI CẢM ƠN<br />
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ<br />
trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay <strong>giá</strong>n tiếp của người khác. Trong suốt thời<br />
gian từ khi bắt đầu <strong>học</strong> tập tại <strong>trường</strong> đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm,<br />
giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi<br />
lời cám ơn đến quý Thầy Cô ở Khoa <strong>Công</strong> Nghệ<strong>trường</strong> <strong>Đại</strong> <strong>học</strong> <strong>Công</strong> <strong>Nghiệp</strong> <strong>TP</strong> Hồ<br />
Chí Minh – Phân Hiệu Miền Trung đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để<br />
truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian <strong>học</strong> tập tại <strong>trường</strong>. Và<br />
đặc biệt, trong <strong>học</strong> kỳ này em cũng xin gửi đến lời cám ơn chân thành đến các thầy cô<br />
hướng dẫn em làm bài báo cáo thực tập. Nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo<br />
của TS.Võ Đức Anh cùng ThS.Ngô Thị Phi Quỳnh thì em nghĩ bài báo cáo thực tập<br />
này của em rất khó có thể hoàn thiện được.<br />
Đồng thời, em xin cám ơn KS.Nguyễn Thị Minh Giang cùng ThS.Cao Thị Bích<br />
Tuyền cùng các anh chị tại Trung Tâm Kỹ Thuật Quan Trắc Môi Trường Dung Quất<br />
đã hướng dẫn tận tình, cám ơn Ban Giám Đốc Trung Tâm Kỹ Thuật Quan Trắc Môi<br />
Trường Dung Quất đã tạo điều kiện thuận lợi cả về thời gian và cơ sở vật chất trong<br />
suốt quá trình em thực hiện quá trình thực tập tại phòng thí nghiệm của Trung Tâm.<br />
Đồng thời, do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế. Do<br />
vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, em rất mong nhận được<br />
những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô và các bạn <strong>học</strong> cùng lớp để kiến thức<br />
của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.<br />
Cuối cùng, em kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự<br />
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các anh, chị trong Trung Tâm Kỹ Thuật Quan Trắc<br />
Môi Trường Dung Quấtluôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong<br />
công việc.<br />
Em xin chân thành cảm ơn!<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
MỤC LỤC<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................................................... 1<br />
CHƯƠNG 1 TÌM HIỂU VỀ TRUNG TÂM KỸ THUẬT QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG DUNG<br />
QUẤT ....................................................................................................................................................... 1<br />
1.1TÌM HIỂU VỀ Ý NGHĨA VÀ VAI TRÒ CỦA QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ............................... 1<br />
1.1.1Định nghĩa quan trắc môi <strong>trường</strong> ..................................................................................................... 1<br />
1.1.2 Nội dung của quan trắc môi <strong>trường</strong> ................................................................................................. 1<br />
1.1.3 Mục tiêu của quan trắc môi <strong>trường</strong> ................................................................................................. 1<br />
1.1.4 Ý nghĩa của quan trắc môi <strong>trường</strong> QTMT ....................................................................................... 2<br />
1.2TÌM HIỂU CHUNG VỀ TRUNG TÂM KĨ THUẬT QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ...................... 3<br />
1.2.1 Sự thành lập Trung Tâm Kỹ Thuật Quan Trắc Môi Trường Dung Quất ........................................ 4<br />
1.2.2 Trụ sở chính. ................................................................................................................................... 4<br />
1.2.3 Lĩnh vực hoạt động Trung Tâm Kỹ Thuật Quan Trắc Môi Trường Dung Quất ............................. 5<br />
1.2.4 Chức năng và nhiệm vụ ................................................................................................................... 6<br />
1.2.5 Cơ cấu tổ chức ................................................................................................................................. 7<br />
1.2.6 Chính sách chất lượng ..................................................................................................................... 7<br />
1.2.7 Cơ sở vật chất .................................................................................................................................. 8<br />
1.2.8 Các đối tượng phân tích, đánh <strong>giá</strong> của Trung Tâm Kỹ Thuật Quan Trắc Môi Trường Dung Quất 9<br />
1.2.9 <strong>Thành</strong> công đạt được .....................................................................................................................10<br />
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC ................................13<br />
2.1 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC....................................................................13<br />
2.1.1 Giá trị pH .......................................................................................................................................13<br />
2.1.2 Chất rắn hòa tan ............................................................................................................................13<br />
2.1.3 Nhu cầu oxy hóa <strong>học</strong> (COD) .........................................................................................................14<br />
2.1.4 Sunfat (SO 4 2- ) ................................................................................................................................14<br />
2.1.5 Các hợp chất clorua (Cl - ) ...............................................................................................................14<br />
2.1.6 Sắt và mangan ...............................................................................................................................14<br />
2.1.7 Độ cứng của <strong>nước</strong> .........................................................................................................................15<br />
2.1.8 Các hợp chất của nitơ ....................................................................................................................15<br />
2.2 CÁC CHUẨN MỰC AN TOÀN ĐỐI VỚI THÍ NGHIỆM VIÊN TRUNG TÂM KỸ THUẬT<br />
QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG DUNG QUẤT .....................................................................................16<br />
2.2.1 Tác phong trang phục ....................................................................................................................16<br />
2.2.2 Các quy định về phòng cháy chữa cháy của Trung Tâm Kỹ Thuật Quan Trắc Môi Trường Dung<br />
Quất ........................................................................................................................................................16<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
2.3 QUY TRÌNH THAO TÁC CHUẨN KỸ THUẬT LẤY MẪU VÀ BẢO QUẢN MẪU (MÃ SỐ<br />
SOP – LMNI/EMC – QuT08) ................................................................................................................17<br />
2.3.1 Dụng cụ lấy mẫu ...........................................................................................................................17<br />
2.3.2 Tiến hành lấy mẫu .........................................................................................................................18<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
CHƯƠNG 3 CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................................................19<br />
3.1 Tổng quan về phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................19<br />
3.1.1 Phương pháp phân tích thể tích .....................................................................................................19<br />
3.1.2 Phương pháp hấp thụ phân tử UV – Vis .......................................................................................20<br />
3.2 Các phương pháp nghiên cứu cụ thể với từng chất được định lượng ...............................................23<br />
3.2.1 Xác định hàm lượng amoni bằng phương pháp trắc phổ phương pháp bằng tay theo TCVN<br />
6179:1998 ...............................................................................................................................................23<br />
3.2.2 Xác định hàm lượng clorua bằng phương pháp chuẩn độ bạc nitrat theo SMEWW 4500 Cl - B ..25<br />
3.2.3 Xác định sắt bằng phương pháp đo trắc quang theo SMEWW 3500-Fe B ...................................27<br />
3.2.4 Xác định độ cứng (tổng hàm lượng canxi và magie) bằng phương pháp chuẩn độ EDTA theo<br />
TCVN 6224:1996 ...................................................................................................................................28<br />
3.2.5 Xác định sunfat bằng phương pháp đo độ đục theo SMEWW 4500-SO 4 2- E ....................................30<br />
3.2.6 Xác định oxi hòa tan bằng phương pháp đầu dò điện hóa theo TCVN 7325:2004 .......................31<br />
3.2.7 Xác định pH, nhiệt độ trong <strong>nước</strong> theo TCVN 6492:2010 ...........................................................32<br />
CHƯƠNG 4: TIẾN HÀNH VÀ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM ..................................................................34<br />
4.1 Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................................................34<br />
4.2 Tiến hành thí nghiệm và kết quả từng chỉ tiêu .................................................................................34<br />
4.2.1 Xác định hàm lượng amoni bằng phương pháp trắc phổ phương pháp bằng tay theo TCVN<br />
6179:1998 ...............................................................................................................................................34<br />
4.2.2 Xác định hàm lượng clorua bằng phương pháp chuẩn độ bạc nitrat theo SMEWW 4500Cl - B ...37<br />
4.2.3 Xác định sắt bằng phương pháp đo trắc quang theo SMEWW 3500-Fe B ...................................38<br />
4.2.4 Xác định độ cứng (Tổng hàm lượng Canxi và Magie) bằng phương pháp chuẩn độ EDTA theo<br />
TCVN 6224:1996 ...................................................................................................................................41<br />
4.2.5 Xác định sunfat bằng phương pháp đo độ đục theo SMEWW 4500-SO 4 2- E ...............................43<br />
4.2.6 Xác định oxi hóa tan bằng phương pháp đầu dò điện hóa theo TCVN 7325:2004 .......................45<br />
4.2.7 Xác định pH, nhiệt độ trong <strong>nước</strong> theo TCVN 6492:2010 ...........................................................46<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
DANH MỤCBẢNG<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Bảng 1.1: Các thông số đánh <strong>giá</strong> chất lượng <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> theo QCVN 09:2008/BTNMT ........ 19<br />
Bảng 2.1: Số liệu dựng đường chuẩn <strong>xá</strong>c định amoni. ............................................................. 44<br />
Bảng 2.2 Kết quả đo amoni tiến hành trên mẫu. ...................................................................... 45<br />
Bảng 2.3 Kết quả <strong>xá</strong>c định hàm lượng clo trong <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> và <strong>nước</strong> biển. ............................ 46<br />
Bảng 2.4 Số liệu dựng đường chuẩn <strong>xá</strong>c định sắt .................................................................... 48<br />
Bảng 2.5 Kết quả <strong>xá</strong>c định hàm lượng sắt trong <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> ................................................... 49<br />
Bảng 2.6: Kết quả độ cứng của mẫu <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> ...................................................................... 50<br />
Bảng 2.7 Số liệu dựng đường chuẩn <strong>xá</strong>c định hàm lượng sunfat ............................................. 52<br />
Bảng 2.8 Kết quả <strong>xá</strong>c định hàm lượng sunfat trong <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong>. ............................................. 53<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
DANH MỤC BIỂU ĐỒ<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Biểu đồ 2.1 Biểu đồ đường chuẩn <strong>xá</strong>c định amoni ................................................................... 45<br />
Biểu đồ 2.2 Đường chuẩn <strong>xá</strong>c định nồng độ sắt trong <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> .......................................... 49<br />
Biểu đồ 2.3: Đường chuẩn <strong>xá</strong>c định hàm lượng sunfat ............................................................ 52<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
DANH MỤC HÌNH<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hình 2.1 Sơ đồ mô tả sự hấp thụ ánh sáng của một dung dịch. ................................... 29<br />
Hình 2.2 Tương quan của phương pháp thêm chuẩn sử dụng đồ thị ........................... 31<br />
Hình 2.3 Sự thay đổi màu sắc của các mẫu khi dựng đường chuẩn. ........................... 44<br />
Hình 2.4 Màu của mẫu trước chuẩn độ ...................................................................... 50<br />
Hình 2.5 Màu của mẫu sau chuẩn độ ......................................................................... 50<br />
Hình 2.6 Máy đo DO ................................................................................................. 53<br />
Hình 2.7 Máy đo pH .................................................................................................. 54<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
DANH MỤC VIẾT TẮT VÀ CÁC KÍ HIỆU<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
QTMT<br />
KKT<br />
KCN<br />
BQL<br />
ABS<br />
QCVN<br />
TCVN<br />
ASTM<br />
: Quan trắc môi <strong>trường</strong><br />
: Khu kinh tế<br />
: Khu công nghiệp<br />
: Ban quản lý<br />
: Độ hấp thụ<br />
: Quy chuẩn Việt Nam<br />
: Tiêu chuẩn Việt Nam<br />
: Tiêu chuẩn Hoa Kỳ<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Tài nguyên <strong>nước</strong> là các nguồn <strong>nước</strong> mà con người sử dụng hoặc có thể sử dụng<br />
vào những mục đích khác nhau. Nước được dùng trong các hoạt động nông nghiệp,<br />
công nghiệp, dân dụng, giải trí và môi <strong>trường</strong>. Hầu hết các hoạt động trên đều cần<br />
<strong>nước</strong> ngọt. 97% <strong>nước</strong> trên trái đất là <strong>nước</strong> muối, chỉ 3% còn lại là <strong>nước</strong> ngọt nhưng<br />
hiện nay nếu ta trừ đi phần <strong>nước</strong> bị ô nhiễm ra thì chỉ có khoảng 0,003% là <strong>nước</strong> ngọt<br />
sạch mà con người có thể sử dụng.<br />
Giống như một số <strong>nước</strong> trên thế giới, Việt Nam cũng đang đứng trước thách<br />
thức hết sức to lớn về nạn ô nhiễm môi <strong>trường</strong> <strong>nước</strong>, và thiếu nguồn <strong>nước</strong> ngọt, đặc<br />
biệt là tại các khu công nghiệp và đô thị. Thực trạng ô nhiễm <strong>nước</strong> mặt, chất lượng<br />
<strong>nước</strong> ở vùng thượng lưu các con sông chính còn khá tốt. Tuy nhiên ở các vùng hạ lưu<br />
đã và đang có nhiều vùng bị ô nhiễm nặng nề. Đặc biệt mức độ ô nhiễm tại các con<br />
sông tăng cao vào mùa khô khi lượng <strong>nước</strong> đổ về các con sông giảm. Chất lượng <strong>nước</strong><br />
suy giảm mạnh, nhiều chỉ tiêu: BOD, COD, NH 4 , N, P… cao hơn tiêu chuẩn cho phép<br />
nhiều lần. Ô nhiễm <strong>nước</strong> mặt khu đô thị như: sông Thị Vải, là con sông ô nhiễm nặng<br />
nhất trong hệ thống sông Đồng Nai, có một đoạn sông chết dài 10km do nạn xả thải<br />
của công ty Vedan. Hiện nay, nguồn <strong>nước</strong> dưới đất tại Việt Nam cũng đang phải đối<br />
mặt với những vấn đề bị nhiễm mặn, nhiễm thuốc trừ sâu, và các chất độc hại<br />
khác…Việc khai thác quá mức và không có quy hoạch đã làm cho mực <strong>nước</strong> dưới đất<br />
bị hạ thấp. Hiện tượng này ở các khu vục đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng sông Cửu<br />
Long.<br />
Không chỉ riêng ở những thành <strong>phố</strong> lớn mà các thành <strong>phố</strong> vừa và nhỏ như<br />
<strong>Quảng</strong> <strong>Ngãi</strong> lượng <strong>nước</strong> thải chưa qua xử lý của nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp xả<br />
thẳng ra môi <strong>trường</strong> là nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi <strong>trường</strong> nguồn <strong>nước</strong>. Và<br />
vừa qua sông Trà Khúc là thùng chứa rác thải của vấn nạn xả thải trực tiếp của nhiều<br />
nhà máy từ khu công nghiệp <strong>Quảng</strong> Phú, mà điển hình là <strong>Công</strong> ty Cổ phần Đường<br />
<strong>Quảng</strong> <strong>Ngãi</strong> gây ra. Cụ thể, tại hồ chứa <strong>nước</strong> thải hèm cồn rượu (nguồn <strong>nước</strong> thải chưa<br />
xử lý), đoàn kiểm tra đã phát hiện một lượng <strong>nước</strong> thải lên tới gần chục ngàn m 3 được<br />
thải ra sông Trà Khúc. Nhà máy Cồn - Rượu <strong>Quảng</strong> <strong>Ngãi</strong> (thuộc <strong>Công</strong> ty CP Đường<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
<strong>Quảng</strong> <strong>Ngãi</strong>), trong quá trình súc rửa các thiết bị máy móc đã xả <strong>nước</strong> thải ra sông Trà<br />
Khúc. Không dừng ở đó, một đoạn dài sông Trà bị nhuộm đen bởi 15,4 tấn dầu rò rỉ từ<br />
bồn chứa dầu nhà máy đường <strong>Quảng</strong> Phú và việc khai thác sa khoáng ở thượng nguồn.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hậu qủa để lại là cá chết hàng loạt khi chỉ số DO chỉ bằng 1,2 mg/l (theo quy định DO<br />
≥ 5mg/l ), hạ lưu bốc mùi hôi nồng nặc, cỏ hai bên bờ hồ và nơi xả chết rạp và còn ảnh<br />
hưởng đến mạch <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> xung quanh.<br />
Ký <strong>túc</strong> <strong>xá</strong> <strong>trường</strong> <strong>Đại</strong> <strong>học</strong> <strong>Công</strong> <strong>Nghiệp</strong> <strong>TP</strong>.<strong>HCM</strong>, <strong>phường</strong> <strong>Lê</strong> <strong>Hồng</strong> <strong>Phong</strong>,<br />
nằm ven hạ lưu con sông Trà Khúc. Do đó, đề tài “đánh <strong>giá</strong> <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> <strong>ký</strong> <strong>túc</strong> <strong>xá</strong><br />
<strong>trường</strong> <strong>Đại</strong> <strong>học</strong> <strong>Công</strong> <strong>Nghiệp</strong> <strong>TP</strong>.<strong>HCM</strong>, <strong>phường</strong> <strong>Lê</strong> <strong>Hồng</strong> <strong>Phong</strong>, <strong>Thành</strong> <strong>phố</strong><br />
<strong>Quảng</strong><strong>Ngãi</strong>” với mục tiêu đánh <strong>giá</strong> <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> <strong>ký</strong> <strong>túc</strong> <strong>xá</strong> <strong>trường</strong> <strong>Đại</strong> <strong>học</strong> <strong>Công</strong> <strong>Nghiệp</strong><br />
<strong>TP</strong>.<strong>HCM</strong>, <strong>phường</strong> <strong>Lê</strong> <strong>Hồng</strong> <strong>Phong</strong> có đạt chỉ tiêu để được sử dụng làm <strong>nước</strong> sinh hoạt,<br />
<strong>nước</strong> uống cho sinh viên và cán bộ <strong>trường</strong> <strong>Đại</strong> <strong>học</strong> <strong>Công</strong> <strong>Nghiệp</strong> <strong>TP</strong>.<strong>HCM</strong>.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
CHƯƠNG 1TÌM HIỂU VỀ TRUNG TÂM KỸ THUẬT QUAN TRẮC<br />
MÔI TRƯỜNG DUNG QUẤT<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
TRƯỜNG<br />
1.1 TÌM HIỂU VỀ Ý NGHĨA VÀ VAI TRÒ CỦA QUAN TRẮC MÔI<br />
1.1.1 Định nghĩa quan trắc môi <strong>trường</strong><br />
Quan trắc môi <strong>trường</strong> được định nghĩa là quá trình thu thập các thông tin về sự<br />
tồn tại cũng như biến đổi nồng độ các chất trong môi <strong>trường</strong> có nguồn gốc từ thiên<br />
nhiên hay nhân tạo, quá trình này được thực hiện bằng các phép đo lường nhắc lại<br />
nhiều lần và với mật độ mẫu đủ dày về cả không gian và thời gian để từ đó có thể đánh<br />
<strong>giá</strong> các biến đổi và xu thế chất lượng môi <strong>trường</strong>. Do đó, quan trắc môi <strong>trường</strong><br />
(QTMT) được hiểu là quan trắc, đo lường, ghi nhận một cách thường xuyên, liên tục<br />
và đồng bộ các thông số chất lượng cũng như các thông số khí hậu thuỷ văn liên quan.<br />
Kết quả của quan trắc là những số liệu, là cơ sở để phân tích chất lượng môi<br />
<strong>trường</strong> phục vụ cho quy hoạch, kế hoạch phát triển bền vững trong một phạm vi không<br />
gian nhất định (toàn quốc, vùng lãnh thổ, khu vực…).<br />
1.1.2 Nội dung của quan trắc môi <strong>trường</strong><br />
Nhiệm vụ hàng đầu của trắc quan môi <strong>trường</strong> là đáp ứng nhu cầu thông tin<br />
trong quản lý môi <strong>trường</strong>, do đó có thể xem quan trắc môi <strong>trường</strong> là một quá trình bao<br />
gồm các nội dung sau đây:<br />
- Quan trắc môi <strong>trường</strong> sử dụng các biện pháp khoa <strong>học</strong>, công nghệ, kỹ thuật và<br />
quản lý tổ chức nhằm thu thập thông tin: mức độ, hiện trạng, xu thế biến động chất<br />
lượng môi <strong>trường</strong>.<br />
- Quan trắc môi <strong>trường</strong> phải được thực hiện bằng một quá trình đo lường, ghi<br />
nhận thường xuyên và đồng bộ chất lượng môi <strong>trường</strong> và các yếu tố liên quan đến chất<br />
lượng môi <strong>trường</strong> (UNEP).<br />
- Quan trắc môi <strong>trường</strong> phải thực hiện đầy đủ các nội dung trên nhằm đáp ứng<br />
nhu cầu thông tin của quản lý môi <strong>trường</strong>, do đó có sự khác biệt cơ bản giữa quan trắc<br />
môi <strong>trường</strong> với những công cụ khác của quản lý môi <strong>trường</strong>.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
1.1.3 Mục tiêu của quan trắc môi <strong>trường</strong><br />
Quan trắc môi <strong>trường</strong> được tiến hành nhằm các mục tiêu sau đây:<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
1<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
(1) Ðể đánh <strong>giá</strong> các hậu quả ô nhiễm đến sức khoẻ và môi <strong>trường</strong> sống của con<br />
người và <strong>xá</strong>c định được mối quan hệ nhân quả của nồng độ chất ô nhiễm.<br />
(2) Ðể đảm bảo an toàn cho việc sử dụng tài nguyên (không khí, <strong>nước</strong>, đất, sinh<br />
vật, khoáng sản…) vào các mục đích kinh tế.<br />
(3) Ðể thu được các số liệu hệ thống dưới dạng điều tra cơ bản chất lượng môi<br />
<strong>trường</strong> và cung cấp ngân hàng dữ liệu cho sử dụng tài nguyên trong tương lai.<br />
(4) Ðể nghiên cứu và đánh <strong>giá</strong> các chất ô nhiễm và hệ thống tiếp nhận chúng<br />
(xu thế, khả năng gây ô nhiễm).<br />
(5) Ðể đánh <strong>giá</strong> hiệu quả các biện pháp kiểm soát, luật pháp về phát thải.<br />
(6) Ðể tiến hành các biện pháp khẩn cấp tại những vùng có ô nhiễm đặc biệt.<br />
1.1.4Ý nghĩa của quan trắc môi <strong>trường</strong> QTMT<br />
Quan trắc môi <strong>trường</strong> là một hoạt động quan trọng trong chương trình bảo vệ<br />
môi <strong>trường</strong> quốc gia được quy định trong Luật Bảo vệ môi <strong>trường</strong> (2005), do đó, từ<br />
năm 1994 đến nay bộ Khoa <strong>học</strong> <strong>Công</strong> nghệ và Môi <strong>trường</strong> (nay là bộ Tài nguyên và<br />
Môi <strong>trường</strong>) đã quy định việc thực hiện QTMT đối với nhiều hoạt động bảo vệ môi<br />
<strong>trường</strong> cụ thể (như từng bước xây dựng mạng lưới các trạm QTMT quốc gia, ban hành<br />
các quy định về chương trình quan trắc, đảm bảo chất lượng quan trắc…). Trong đó,<br />
QTMT có ý nghĩa như một thành tố hoặc quyết định hiệu quả của các hoạt động bảo<br />
vệ môi <strong>trường</strong>. Cụ thể, ý nghĩa của quan trắc môi <strong>trường</strong>:<br />
(1) Quan trắc môi <strong>trường</strong> là công cụ kiểm soát chất lượng môi <strong>trường</strong>.<br />
QTMT cung cấp thông tin về chất lượng môi <strong>trường</strong> căn cứ vào ba nội dung:<br />
thành phần, nguồn gốc, mức độ của các yếu tố môi <strong>trường</strong>; Mức độ ảnh hưởng của các<br />
yếu tố đến đặc tính của môi <strong>trường</strong> và các thành phần môi <strong>trường</strong> khác; Xu hướng biến<br />
động về mức độ các yếu tố môi <strong>trường</strong> và mức độ ảnh hưởng. Dựa trên hiện trạng về<br />
chất lượng môi <strong>trường</strong>, các cơ quan chức năng có thể <strong>xá</strong>c định các phương pháp bảo<br />
vệ, bảo tồn, khôi phục chất lượng môi <strong>trường</strong> để đảm bảo các hoạt động sản xuất cũng<br />
như sinh hoạt của con người; các hoạt động sống của sinh vật trong môi <strong>trường</strong>.<br />
(2) Quan trắc môi <strong>trường</strong> là công cụ kiểm soát ô nhiễm.<br />
Ô nhiễm môi <strong>trường</strong> có thể xảy ra do sự thay đổi trực tiếp hoặc <strong>giá</strong>n tiếp các<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
tính chất vật lý, hóa <strong>học</strong> và sinh <strong>học</strong> của các thành phần môi <strong>trường</strong> vượt quá tiêu<br />
chuẩn chất lượng môi <strong>trường</strong> và gây nguy hại đến môi <strong>trường</strong> và sức khỏe con người.<br />
Nguồn gốc, mức độ và xu hướng diễn biến của ô nhiễm môi <strong>trường</strong> có thể được <strong>xá</strong>c<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
2<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
định nhờ quan trắc môi <strong>trường</strong>, do đó có thể nói QTMT là công cụ kiếm soát ô nhiễm<br />
môi <strong>trường</strong>. Cụ thể là: Quan trắc <strong>xá</strong>c định mức độ và phạm vi của ô nhiễm cho phép<br />
đưa ra các biện pháp phòng ngừa, khống chế, chủ động xử lý ô nhiễm môi <strong>trường</strong>.<br />
(3) Quan trắc môi <strong>trường</strong> là cơ sở thông tin cho công nghệ môi <strong>trường</strong>.<br />
<strong>Công</strong> nghệ môi <strong>trường</strong> nhằm vào hai lĩnh vực chủ yếu là ngăn ngừa và xử lý<br />
các quá trình ô nhiễm hoặc nhiễm bẩn môi <strong>trường</strong> do hoạt động sản xuất và sinh hoạt,<br />
hay chính <strong>xá</strong>c hơn là hoạt động xả thải của con người và một số các quá trình tự nhiên.<br />
QTMT cho phép <strong>xá</strong>c định nguồn gốc, mức độ của tác nhân ô nhiễm và mức độ tác<br />
động của nó đến chất lượng môi <strong>trường</strong> từ đó các nhà công nghệ môi <strong>trường</strong> <strong>xá</strong>c định<br />
biện pháp xử lý (công nghệ xử lý chất thải) hoặc ngăn chặn (giảm thiểu tại nguồn –<br />
sản xuất sạch hơn).<br />
(4)Quan trắc môi <strong>trường</strong>là cơ sở thông tin cho quản lý môi <strong>trường</strong>.<br />
Như đã đề cập ở trên, trong chương trình quản lý, bảo vệ môi <strong>trường</strong>, các quy<br />
định về xả thải, các quy hoạch, kế hoạch, chương trình bảo vệ môi <strong>trường</strong> đều phải căn<br />
cứ vào những thông tin của quan trắc môi <strong>trường</strong>. Thông tin của quản trắc môi <strong>trường</strong><br />
phải đầy đủ và sát thực để đảm bảo tính phù hợp và hiệu quả của các biện pháp quản<br />
lý.<br />
<strong>trường</strong>.<br />
(5)Quan trắc môi <strong>trường</strong>là mắt xích quan trọng trong đánh <strong>giá</strong> tác động môi<br />
Việc <strong>xá</strong>c định đặc điểm tự nhiên của môi <strong>trường</strong> trước khi thực hiện dự án là<br />
một khâu quan trọng trong đánh <strong>giá</strong> tác động môi <strong>trường</strong> của dự án đó. Thông tin thu<br />
thập từ QTMT quyết định việc <strong>xá</strong>c định mức độ ảnh hưởng của các hoạt động nhất<br />
định đến chất lượng môi <strong>trường</strong>, là căn cứ đề xuất các biện pháp giảm thiểu tác động<br />
và một số biện pháp khác khi thực hiện dự án.<br />
1.2 TÌM HIỂU CHUNG VỀ TRUNG TÂM KĨ THUẬT QUAN TRẮC<br />
MÔI TRƯỜNG<br />
Dung Quất là KKT tổng hợp, đa ngành, đa lĩnh vực, với trọng tâm là công<br />
nghiệp lọc dầu, hóa dầu, công nghiệp nặng quy mô lớn gắn với việc phát triển cảng<br />
biển <strong>nước</strong> sâu Dung Quất (luyện cán thép, đóng tàu, cơ khí, sản xuất xi măng, chế tạo<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
ôtô...), ngành công nghiệp nhẹ, các dịch vụ tài chính, ngân hàng, du lịch, bất động<br />
sản... Chính vì thế, việc thành lập Trung tâm Kỹ thuật Quan trắc Môi <strong>trường</strong> (EMC) -<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
3<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ban Quản lý KKT Dung Quất ngay từ năm 2002 là một<br />
chủ trương đúng đắn và kịp thời.<br />
Trung Tâm Kỹ Thuật Quan Trắc Môi Trường Dung Quất có chức năng giúp<br />
ban quản lý KKT Dung Quất thực hiện các nhiệm vụ: tư vấn về môi <strong>trường</strong> (tư vấn lập<br />
bản cam kết môi <strong>trường</strong>, báo cáo đánh <strong>giá</strong> các tác động môi <strong>trường</strong>; thiết kế, <strong>giá</strong>m sát<br />
và chuyển giao công nghệ các trạm xử lý chất thải, rác thải...); quan trắc, phân tích,<br />
<strong>giá</strong>m sát môi <strong>trường</strong> KKT Dung Quất nói riêng và khu vực miền trung tây nguyên nói<br />
chung; tư vấn <strong>giá</strong>m sát các công nghệ thiết bị liên quan đến môi <strong>trường</strong>, tư vấn về quản<br />
lý đầu tư xây dựng, thí nghiệm và kiểm định cơ lý vật liệu xây dựng các công trình xây<br />
dựng.<br />
Từ năm 2008, trung tâm đã mở rộng thị <strong>trường</strong> hoạt động ra các tỉnh miền<br />
Trung và Tây Nguyên, thành lập 2 văn phòng đại diện tại <strong>TP</strong> <strong>Quảng</strong> <strong>Ngãi</strong> và Tây<br />
Nguyên đồng thời xây dựng 2 chi nhánh tại khu công nghiệp phía Đông và phía Tây<br />
KKT Dung Quất.<br />
Với phương châm hoạt động:<br />
“Nhanh chóng-chính <strong>xá</strong>c - uy tín”,<br />
“Kỷ luật - chuyên nghiệp - hài hòa”.<br />
Cùng với ưu thế về thiết bị và con người, đồng thời luôn biết lắng nghe các yêu<br />
cầu tâm tư nguyện vọng của khách hàng để liên tục nghiên cứu cải tiến nâng cao chất<br />
lượng sản phẩm dịch vụ.<br />
1.2.1 Sựthành lập Trung Tâm Kỹ Thuật Quan Trắc Môi Trường Dung Quất<br />
Trung Tâm Kỹ Thuật Quan Trắc Môi Trường Dung Quất được thành lập tại<br />
quyết định số 725/QD-BQL ngày 07/08/2002 của Trưởng ban quản lí KCN Dung<br />
Quất, là một đơn vị sự nghiệp trực thuộc ban quản lí KKT Dung Quất.<br />
Hệ thống quản lí chất lượng của trung tâm đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2008.<br />
Phòng thí nghiệm môi <strong>trường</strong> của trung tâm đã được văn phòng công nhận chất lượng<br />
thuộc tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng kiểm tra, đánh <strong>giá</strong> công nhận phòng thí<br />
nghiệm đạt tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
4<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
1.2.2Trụ sở chính.<br />
Đ/c: Khu đô thị mới Vạn Tường, Bình Trị, Bình Sơn, <strong>Quảng</strong> <strong>Ngãi</strong>.<br />
Đt: (055) 3610818 fax: (055) 3610704<br />
* Văn phòng đại diện tại <strong>Quảng</strong> <strong>Ngãi</strong><br />
Đ/c: 777 Hai Bà Trưng <strong>TP</strong> <strong>Quảng</strong> <strong>Ngãi</strong><br />
- <strong>Quảng</strong> <strong>Ngãi</strong><br />
Đt/fax: (055) 3713258<br />
* Chi nhánh tại KCN phía tây:<br />
Đ/c: Bình Thạnh – Bình Sơn – <strong>Quảng</strong><br />
<strong>Ngãi</strong><br />
Đt/fax: 055 3620159<br />
Quất<br />
* Văn phòng đại diện tại Gia Lai:<br />
Đ/c: 48 Wừu – <strong>phường</strong> Iakring <strong>TP</strong><br />
Pleiku – Gia Lai<br />
Đt/fax: 059 3873857<br />
* Chi nhánh KCN phía đông:<br />
Đ/c: Bình Thuận – Bình Sơn–<strong>Quảng</strong><br />
<strong>Ngãi</strong><br />
Đt/fax: 055 2223462<br />
1.2.3Lĩnh vực hoạt độngTrung Tâm Kỹ Thuật Quan Trắc Môi Trường Dung<br />
1.2.3.1 Hoạt động khoa <strong>học</strong> công nghệ<br />
Được bộ khoa <strong>học</strong> và công nghệ cấp chứng nhận đăng kí hoạt động khoa <strong>học</strong> và<br />
công nghệ lần thứ từ ngày 12/7/2011.<br />
Số đăng kí: A – 237 ngày 12 tháng 7 năm 2011<br />
Tổng số vốn đăng kí: 31.170.000.000 đồng<br />
Trong đó:<br />
- Vốn cố định: 31.170.000.000 đồng<br />
- Vốn lưu động: 0 đồng<br />
1.2.3.2 Hoạt động quan trắc phân tích môi <strong>trường</strong><br />
Được văn phòng công nhận chất lượng – tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất<br />
lượng công nhận theo quyết định số 285/QĐ – CNCL ngày 24/7/2007; quyết định<br />
36/QĐ – CNCL ngày 03/2/2009 và quyết định số 638/QĐ – CNCL ngày 20/10/2010<br />
về việc công nhận phòng quan trắc phân tích môi <strong>trường</strong> thuộc Trung Tâm Kỹ Thuật<br />
Quan Trắc Môi Trường Dung Quấtcó hệ thống quản lí phòng thí nghiệm phù hợp theo<br />
tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005.<br />
Mã số phòng thí nghiệm: VILAS – 273<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Số lĩnh vực được công nhận: thí nghiệm hóa <strong>học</strong><br />
Số phép thử được thực hiện: 32 phép thử.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
5<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
1.2.3.3 Hoạt động kiểm định xây dựng<br />
Được bộ xây dựng công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (lần 3)<br />
tại quyết định số 106/QĐ – BXD ngày 22/3/2011 của bộ trưởng bộ xây dựng.<br />
Mã số phòng thí nghiệm: LAS – XD350<br />
Số lĩnh vực được công nhận: 14 lĩnh vực<br />
Số phép thử được thực hiện: 142 phép thử.<br />
1.2.4 Chức năng và nhiệm vụ<br />
Chức năng và nhiệm vụ của Trung Tâm Kỹ Thuật Quan Trắc Môi Trường<br />
Dung Quấtđược thể hiện trong các quyết định 988/QĐ – UBND ngày 21/7/2010 của<br />
chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh quảng ngãi; quyết định số 106/QĐ – BXD ngày<br />
22/3/2011 của bộ trưởng bộ xây dựng; giấy chứng nhận số A – 237 ngày 6/7/2007 của<br />
bộ khoa <strong>học</strong> và công nghệ với các nhiệm vụ sau:<br />
- Tổ chức việc quan trắc, phân tích và <strong>giá</strong>m sát môi <strong>trường</strong> trong KKT Dung<br />
Quất và các vùng lân cận, đảm bảo các tiêu chuẩn về môi <strong>trường</strong> – sinh thái theo quy<br />
định của nhà <strong>nước</strong> hiện hành.<br />
- Lĩnh vực thí nghiệm môi <strong>trường</strong> (VILAS273): thực hiện các phép thử thuộc các<br />
tiêu chí thí nghệm của <strong>nước</strong> uống, <strong>nước</strong> thải, đất,không khí,bụi...bằng các thiết bị máy<br />
móc chuyên dùng.<br />
- Lĩnh vực thí nghiệm – kiểm định xây dựng (LAS – XD350) bao gồm: vật liệu<br />
xây dựng, kim loại, dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ, hàng tiêu dùng, hóa chất, nông<br />
sản thủy sản thực phẩm phân bón thiết bị điện điện tử...của các công trình xây dựng,<br />
công trình giao thông...bằng các thiết bị máy mọc chuyên dùng.<br />
- Dịch vụ khoa <strong>học</strong> và công nghệ:<br />
Thực hiện tư vấn lập dự án đầu tư, tư vấn thiết kế - lập tổng dự án, tư vấn thẩm<br />
tra thiết kế kĩ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, tư vấn <strong>giá</strong>m sát...về môi <strong>trường</strong> và xây<br />
dựng; tư vấn khảo sát địa hình, địa chất công trình, địa chất thủy văn; khoang tham dò<br />
địa chất khoáng sản; đo vẽ bản đồ địa chính; thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị; thiết<br />
kế quy hoạch –hạ tầng kỹ thuật KCN, các khu chức năng đô thị và nông thôn.<br />
Tư vấn lập báo cáo đánh <strong>giá</strong> tác động môi <strong>trường</strong>, bản đăng kí đạt tiêu chuẩn<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
môi <strong>trường</strong>, đề án bảo vệ môi <strong>trường</strong>, tư vấn lập đề án khai thác sử dụng nguồn <strong>nước</strong>,<br />
đề án xử lí <strong>nước</strong> thải; tư vấn quản lí và vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt và chất thải<br />
rắn nguy hại; tư vấn <strong>giá</strong>m sát các công nghệ thiết bị liên quan đến môi <strong>trường</strong>; trồng,<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
6<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
chăm sóc cây xanh cảnh quan, cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải, <strong>nước</strong><br />
thải, chất thải và các dịch vụ công cộng khác.<br />
Kiểm tra chứng nhận sự phù hợp chất lượng công trình xây dựng, quản lý dự án<br />
theo hợp đồng với chủ đầu tư, định <strong>giá</strong> xây dựng và thực hiện dịch vụ tư vấn đầu tư.<br />
- Thực hiện các nhiệm vụ chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực cung cấp <strong>nước</strong><br />
sạch, xử lý <strong>nước</strong> thải, rác thải, khí thải...<br />
- Phối hợp với các cơ quan chức năng bồi dưỡng kiến thức khoa <strong>học</strong> công<br />
nghệ,chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực môi <strong>trường</strong> theo yêu cầu của các tổ chức,<br />
cá nhân.<br />
- Tiếp nhận, hướng dẫn cho sinh viên có nhu cầu thực tập tại trung tâm.<br />
1.2.5 Cơ cấu tổ chức<br />
Phòng tổ chức<br />
hành chính<br />
1.2.6 Chính sách chất lượng<br />
Phòng quan trắc<br />
phân tích môi<br />
<strong>trường</strong><br />
“Trung Tâm Kỹ Thuật Quan Trắc Môi Trường Dung Quấtxem việc đảm bảo<br />
chất lượng sản phẩm, dịch vụ và thỏa mãn của khách hàng là nhiệm vụ chính trị hàng<br />
đầu của mình, là nền tảng cho sự phát triển bền vững của trung tâm”.<br />
Với tiêu chí đó ban <strong>giá</strong>m đốc trung tâm cam kết:<br />
• Quản lý điều hành hệ thống chất lượng ISO 9001:2008 và ISO/IEC 17025:2005<br />
một cách năng động, sáng tạo và hiệu quả.<br />
Giám đốc<br />
Phó <strong>giá</strong>m đốc<br />
• Xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ có phẩm chất đạo đức tốt, nghiệp vụ<br />
chuyên môn giỏi, đủ năng lực quản lý để tiếp thu và áp dụng khoa <strong>học</strong> kỹ thuật hiện<br />
đại, công nghệ tiên tiến; không ngừng phấn đấu vì mục tiêu chất lượng sản phẩm.<br />
• Cung cấp tốt nhất các sản phẩm dịch vụ kỹ thuật theo yêu cầu của khách hàng<br />
trong khả năng cho phép. Chúng tôi luôn lắng nghe ý kiến, nguyện vọng của khách<br />
hàng và liên tục cải tiến hoặc đổi mới cách thức phục vụ.<br />
Phòng tư vấn<br />
dịch vụ kĩ thuật<br />
môi <strong>trường</strong><br />
Trung tâm tư<br />
vấn và KĐXD<br />
Dung Quất<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
7<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
• Không hứa hẹn với khách hàng những gì không thể đáp ứng. Chịu trách nhiệm<br />
trước pháp luật và khách hàng về tính chính <strong>xá</strong>c, trung thực các số liệu đo đạc, thí<br />
nghiệm mà mình thực hiện.<br />
• Phương châm hoạt động:<br />
“Nhanh chóng – chính <strong>xá</strong>c – uy tín”<br />
“Kỷ luật – chuyên nghiệp – hài hòa”<br />
- Với đội ngũ cán bộ trẻ trung, năng động, tác phong làm việc rất chuyên nghiệp,<br />
ý thức tổ chức kỷ luật, tính tự <strong>giá</strong>c, tự chủ trong quá trình thực hiện công việc, đồng<br />
thời tuân thủ nghiêm ngặt theo hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008... Nên<br />
trong suốt thời gian qua, sản phẩm của trung tân được các chủ đầu tư, nhà thầu, tư vấn<br />
<strong>giá</strong>m sát...rất tin tưởng về chất lượng.<br />
- Hiện nay trung tâm được các nhà đầu tư, các chủ doanh nghiệp, các tư vấn <strong>giá</strong>m<br />
sát đánh <strong>giá</strong> rất cao về khả năng, kinh nghiệm trong công tác kiểm tra, thử nghiệm và<br />
công tác tư vấn về lĩnh vực môi <strong>trường</strong> cũng như kiểm tra đánh <strong>giá</strong> chất lượng công<br />
trình xây dựng.<br />
- Đơn vị đã là thành viên của Mạng Kiểm định chất lượng công trình xây dựng<br />
việt nam thuộc cục <strong>giá</strong>m định nhà <strong>nước</strong> về chất lượng công trình xây dựng quản lí điều<br />
hành; là thành viên của hội các phòng thí nghiệm Việt Nam – VINALAB. Qua sự<br />
tham gia các hoạt động của mạng và hội đã tạo điều kiện rất tốt để đơn vị có được mối<br />
quan hệ giao lưu <strong>học</strong> hỏi với các đơn vị thành viên, đặc biệt là tiếp nhận nhanh nhất<br />
các văn bản mới, có điều kiện để tham gia các lớp đào tạo nâng cao trình độ chuyên<br />
môn.<br />
Với phương châm hoạt động và chính sách chất lượng như trên, cùng với ưu thế<br />
về vị trí, thiết bị, con người và kinh nghiệm trong quá trình làm việc với các dự án lớn,<br />
với các đối tác <strong>nước</strong> ngoài. Trung tâm chúng tôi tin tưởng sẽ đáp ứng tốt nhất các yêu<br />
cầu của khách hàng.<br />
1.2.7 Cơ sở vật chất<br />
Ngay từ khi bắt đầu hoạt động, EMC được BQL KKTDung Quất đầu tư với<br />
trang thiết bị mới, đồng bộ, hiện đại được nhập từ các <strong>nước</strong> công nghiệp phát triển:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Italya, Đức, Mĩ, Anh... cụ thể như: máy quang phổ hấp thụ nguyên tử AAS; máy<br />
quang phổ tử ngoại khả kiến UV – Vis; hệ thống phá, chưng cất đạm theo phương<br />
pháp Kjeldahl, máy đo khí thải ống khói, máy lấy mẫu bụi tổng hợp, lấy mẫu bụi<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
8<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
PM10, lấy mẫu khí. Máy nén mẫu bê tông, máy kéo nén thép, thiết bị khoan địa chất,<br />
máy nén 3 trục… và rất nhiều thiết bị khác. Để sử dụng, vận hành máy móc, thiết bị<br />
công nghệ hiệu quả, EMC luôn chú trọng đến công tác đào tạo kiến thức, kỹ năng<br />
nghiệp vụ cho cán bộ đơn vị; đồng thời, liên kết <strong>phố</strong>i hợp các tổ chức có uy tín về<br />
chuyên môn, nghiệp vụ, tổ chức tập huấn cho cán bộ, viên chức về kỹ năng quan trắc,<br />
lấy mẫu, phân tích các thông số môi <strong>trường</strong>, thí nghiệm, kiểm định vật liệu xây dựng,<br />
cấu kiện xây dựng, xử lý gia cố nền, móng, kết cấu công trình, chuyển giao công nghệ,<br />
hướng dẫn vận hành, sử dụng, bảo dưỡng sửa chữa thiết bị, tuân thủ nghiêm ngặt hệ<br />
thống quản lí chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 và hệ thống quản lí phòng thí<br />
nghiệm ISO/IEC 17025:2005từ đó giúp công tác thí nghiệm được thực hiện hiệu quả,<br />
chính <strong>xá</strong>c và an toàn. Chất lượng các sản phẩm tư vấn ngày một nâng cao.<br />
1.2.8Các đối tượng phân tích, đánh <strong>giá</strong> của Trung Tâm Kỹ Thuật Quan Trắc<br />
Môi Trường Dung Quất<br />
Trung Tâm Kỹ Thuật Quan Trắc Môi Trường Dung Quất chuyên phân tích,<br />
đánh <strong>giá</strong> chất lượng ba đối tượng chính là:<br />
- Môi <strong>trường</strong> đất: nhằm đánh <strong>giá</strong> chất lượng đất phục vụ nông nghiệp, xây dựng,<br />
và các mục đích khác.<br />
- Môi <strong>trường</strong> <strong>nước</strong>: nhằm đánh <strong>giá</strong> chất lượng <strong>nước</strong> thải KCN để đảm bảo khi<br />
thải trực tiếp ra môi <strong>trường</strong> không gây ô nhiễm môi <strong>trường</strong> <strong>nước</strong>, ngoài ra còn đánh<br />
<strong>giá</strong> chất lượng <strong>nước</strong> sinh hoạt để đảm bảo chất lượng <strong>nước</strong> sinh hoạt phục vụ cuộc<br />
sống người dân…<br />
- Môi <strong>trường</strong> không khí: nhằm đánh <strong>giá</strong> chất lượng khí thải của các KCN, môi<br />
<strong>trường</strong> không khí của KCN hoặc thành <strong>phố</strong> từ đó đưa ra các mức độ cảnh báo về ô<br />
nhiễm và các biện pháp xử lí khắc phục.<br />
Tuy nhiên tại Trung Tâm Kỹ Thuật Quan Trắc Môi Trường Dung Quất thì môi<br />
<strong>trường</strong> <strong>nước</strong> được chú trọng và tập trung nghiên cứu nhiều nhất bởi quan trắc môi<br />
<strong>trường</strong> <strong>nước</strong> nói riêng là hoạt động quan trọng phục vụ công tác quản lý môi <strong>trường</strong> và<br />
phát triển kinh tế - xã hội của bất kì quốc gia nào trên thế giới nói chung và Việt Nam<br />
nói riêng.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Quan trắc các đối tượng <strong>nước</strong> gắn liền với dự báo trạng thái của chúng, do việc<br />
dự báo chỉ có thể thành lập khi có trạng thái thực tế của đối tượng <strong>nước</strong> hiện tại và quá<br />
khứ. Các quan trắc bao gồm các số liệu về nguồn ô nhiễm, về thành phần và tính chất<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
9<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
ô nhiễm, về phản ứng của thủy sinh và sự thay đổi trạng thái của các đối tượng <strong>nước</strong>.<br />
Số liệu các quan trắc này cần được so sánh với số liệu về trạng thái tự nhiên của đối<br />
tượng <strong>nước</strong> đến khi bắt đầu tác động nhân sinh rõ ràng, tức là cần phải biết thông tin<br />
về các đặc trưng nền của chất và lượng tài nguyên <strong>nước</strong>.<br />
Mục đích chính của việc quan trắc và kiểm soát mức độ ô nhiễm các đối tượng<br />
<strong>nước</strong> là thu được số liệu về chất lượng <strong>nước</strong> cần thiết để thực hiện các biện pháp bảo<br />
vệ và sử dụng <strong>nước</strong> hợp lý. Cho nên phục vụ quan trắc và kiểm soát giải quyết các<br />
nhiệm vụ sau:<br />
- Quan trắc và kiểm soát mức độ ô nhiễm <strong>nước</strong> về các chỉ tiêu hóa <strong>học</strong>, vật lý và<br />
thủy sinh <strong>học</strong>.<br />
- Nghiên cứu động <strong>học</strong> các chất ô nhiễm và làm sáng tỏ các điều kiện làm tăng<br />
đột ngột dao động mức ô nhiễm.<br />
- Nghiên cứu các quy luật của các quá trình tự làm sạch và tích luỹ chất ô nhiễm<br />
trong các trầm tích đáy.<br />
- Nghiên cứu các quy luật vận chuyển qua các tuyến ra của sông để <strong>xá</strong>c định cán<br />
cân các chất này trong thủy vực.<br />
Quan trắc và kiểm soát mức độ ô nhiễm được tiến hành trên các trạm quan trắc<br />
thường xuyên và tạm thời, phân bố trên các vùng có hay không có ảnh hưởng của các<br />
hoạt động kinh tế.<br />
Sau khi đánh <strong>giá</strong> chất lượng của các đối tượng môi <strong>trường</strong> <strong>nước</strong>, môi <strong>trường</strong><br />
khí, môi <strong>trường</strong> đất Trung Tâm Kỹ Thuật Quan Trắc Môi Trường Dung Quất đưa ra<br />
cảnh báo về mức độ ô nhiễm (nếu có) và đưa ra các tư vấn, kiến nghị, giải pháp để xử<br />
lí kịp thời để đảm bảo chất lượng theo TCVN, ASTM…<br />
1.2.9<strong>Thành</strong> công đạt được<br />
EMC ngày càng khẳng định vai trò quan trọng của mình trong công tác bảo vệ<br />
môi <strong>trường</strong> và kiểm soát chất lượng công trình trên địa bàn KKT Dung Quất, tỉnh<br />
<strong>Quảng</strong> <strong>Ngãi</strong> và cả khu vực miền Trung – Tây Nguyên như: quan trắc, cảnh báo và<br />
tham gia xử lý kịp thời các sự cố môi <strong>trường</strong> tại KKT Dung Quất, tại các KCN của<br />
tỉnh <strong>Quảng</strong> <strong>Ngãi</strong>, Gia lai, KonTum,… thực hiện quan trắc, phân tích và báo cáo <strong>giá</strong>m<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
sát môi <strong>trường</strong> cho các khách hàng lớn như: Nhà máy Lọc dầu Dung Quất, Nhà máy<br />
công nghiệp nặng Doosan Vina – Hàn Quốc, Nhà máy nhựa Polypropylene, <strong>Công</strong> ty<br />
Cổ phần Đường <strong>Quảng</strong> <strong>Ngãi</strong>, Thủy điện Đắk Đrinh,...<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
10<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Đặc biệt, các cơ quan quản lý nhà <strong>nước</strong> về môi <strong>trường</strong> đã tin tưởng, tín nhiệm,<br />
liên tục mời Phòng thí nghiệm môi <strong>trường</strong> (VILAS 273) tham gia các đợt thanh kiểm<br />
tra công tác bảo vệ môi <strong>trường</strong> của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn các tỉnh. Hàng<br />
năm, EMC thực hiện chương trình quan trắc hiện trạng môi <strong>trường</strong> KKT Dung Quất,<br />
các chương trình quan trắc và báo cáo <strong>giá</strong>m sát môi <strong>trường</strong> cho các đơn vị, doanh<br />
nghiệp trong KKT Dung Quất và tỉnh <strong>Quảng</strong> <strong>Ngãi</strong>. Ngoài ra, VILAS 273 thực hiện<br />
nhiều chương trình quan trắc hiện trạng môi <strong>trường</strong> cho các huyện, thành <strong>phố</strong>, các<br />
KCN; thực hiện quan trắc, <strong>giá</strong>m sát môi <strong>trường</strong> cho các đơn vị, doanh nghiệp trên địa<br />
bàn khu vực miền Trung – Tây Nguyên như: Chương trình quan trắc và báo cáo <strong>giá</strong>m<br />
sát môi <strong>trường</strong> cho thành <strong>phố</strong> <strong>Quảng</strong> <strong>Ngãi</strong>, KCN Tịnh <strong>Phong</strong>, <strong>Quảng</strong> Phú – <strong>Quảng</strong><br />
<strong>Ngãi</strong>; KCN Bắc Sông Cầu – Phú Yên; KCN Trà Đa – Gia lai... Hiện nay, EMC đang<br />
thực hiện quan trắc môi <strong>trường</strong> dự án Nhà máy Lọc dầu Nghi Sơn giai đoạn thi công.<br />
Đồng thời, EMC đã báo cáo thành công nhiều báo cáo đánh <strong>giá</strong> tác động môi<br />
<strong>trường</strong> trước Hội đồng thẩm định cấp Bộ, cụ thể: ĐTM Dự án xây dựng Nhà máy Bio–<br />
ethanol, phân hữu cơ sinh <strong>học</strong> An Khê; ĐTM Dự án nâng công suất Nhà máy bia<br />
Dung Quất từ 50 lên 100 triệu lít/năm; ĐTM Cụm thủy lợi Đăk Glei; Đề án bảo vệ môi<br />
<strong>trường</strong> Thủy điện Plei Krông… thực hiện “Đề án điều tra, khảo sát nồng độ phát sinh<br />
các loại khí gây hiệu ứng nhà kính trên địa bàn tỉnh KonTum”; đề án thu gom, vận<br />
chuyển, xử lý rác thải của thị trấn Trà Xuân giai đoạn 2012–2015 và 2016–2020…<br />
Trong lĩnh vực xây dựng: EMC đã thực hiện công tác khảo sát địa hình, khoan<br />
khảo sát địa chất và công tác thí nghiệm kiểm định cho nhiều công trình xây dựng<br />
trong và ngoài KKT Dung Quất, đặc biệt, Phòng Thí nghiệm xây dựng (LAS-XD350)<br />
là “Điểm đến của chất lượng”; tham gia thực hiện các dự án lớn như: Nhà máy đóng<br />
sửa tàu thủy Dung Quất, Nhà máy Lọc dầu Dung Quất, Nhà máy công nghiệp nặng<br />
Doosan Vina, Cảng quốc tế Germadep, Nhà máy Bia Sài Gòn – <strong>Quảng</strong> <strong>Ngãi</strong>, các dự án<br />
đầu tư xây dựng hạ tầng trong KKT Dung Quất,... và được làm việc với các nhà tư<br />
vấn, nhà thầu lớn như: Tập đoàn Bureau Veritas, Tập đoàn Apave, Tổ hợp nhà thầu<br />
Technip (Pháp), Toyo (Nhật Bản), YMC (Trung Quốc),... LAS-XD350 đã khẳng định<br />
được uy tín, thương hiệu và dần trở nên chuyên nghiệp, được các khách hàng đánh <strong>giá</strong><br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
rất cao về tác phong làm việc cũng như chất lượng sản phẩm, đặc biệt là tinh thần<br />
trách nhiệm và tính kịp thời.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
11<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Trung tâm trở thành một trong những đơn vị sự nghiệp tự chủ hoàn toàn về kinh<br />
phí hoạt động từ năm 2008 với hơn 80 cán bộ viên chức, là đơn vị sự nghiệp lớn trên<br />
địa bàn tỉnh <strong>Quảng</strong> <strong>Ngãi</strong>, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ Ban Quản lý KKT Dung Quất<br />
giao, đóng góp quan trọng vào hoạt động quản lý môi <strong>trường</strong> và chất lượng công trình<br />
tại KKT Dung Quất, tham gia đóng góp nguồn thu vào ngân sách cho tỉnh nhà.<br />
Với những thành tích xuất sắc đã đạt được trong hơn 10 năm qua, Trung Tâm<br />
Kỹ thuật Quan trắc Môi Trường Dung Quất đã vinh dự được Thủ tướng Chính phủ,<br />
các Bộ, ngành Trung ương và UBND tỉnh <strong>Quảng</strong> <strong>Ngãi</strong> tặng nhiều bằng khen. Đạt<br />
được kết quả trên, bên cạnh sự quan tâm chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo Ban Quản lý<br />
KKT Dung Quất, phải kể đến sự năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu<br />
trách nhiệm, đồng thời đề ra những định hướng đúng đắn, kịp thời của đội ngũ lãnh<br />
đạo trẻ và sự quyết tâm, nỗ lực hết mình của đội ngũ cán bộ, viên chức EMC.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
12<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
như sau:<br />
CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT<br />
LƯỢNG NƯỚC<br />
2.1 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC<br />
Để đánh <strong>giá</strong> chất lượng <strong>nước</strong>, người ta đưa ra các chỉ tiêu về chất lượng <strong>nước</strong><br />
- Các chỉ tiêu vật lý cơ bản như: độ đục, độ màu, độ pH, độ nhớt, tính phóng xạ,<br />
nhiệt độ...<br />
- Các chỉ tiêu hóa <strong>học</strong> của <strong>nước</strong> như: chỉ tiêu về nhu cầu oxy hóa <strong>học</strong> COD,<br />
lượng oxy hòa tan DO, hàm lượng clorua, sunfat, photphat, florua, sắt (II), mangan<br />
(II)… các hợp chất nitơ,...<br />
- Các chỉ tiêu vi sinh: Số vi trùng gây bệnh E.coli, các loại rong tảo, virut...<br />
2.1.1Giá trị pH<br />
pH là yếu tố môi <strong>trường</strong> ảnh hưởng tới tốc độ phát triển và giới hạn sự sinh<br />
trưởng của sinh vật trong môi <strong>trường</strong> <strong>nước</strong>,sự thay đổi <strong>giá</strong> trị pH có thể dẫn tới sự thay<br />
đổi về thành phần các chất trong <strong>nước</strong> do quá trình hòa tan hoặc kết tủa, thúc đẩy hay<br />
ngăn chặn phản ứng hóa <strong>học</strong>, sinh <strong>học</strong> xảy ra trong <strong>nước</strong>.<br />
Và được định nghĩa bằng biểu thức:<br />
pH = -lg [H+]<br />
Khi pH =7 <strong>nước</strong> có tính trung tính.<br />
Khi pH 7 <strong>nước</strong> có tính kiềm.<br />
2.1.2 Chất rắn hòa tan<br />
Hàm lượng chất rắn hòa tan trong <strong>nước</strong> gồm các chất rắn vô cơ (các muối hòa<br />
tan, chất rắn không tan như huyền phù, đất cát…), chất rắn hữu cơ (gồm các vi sinh<br />
vật, vi khuẩn, động vật nguyên sinh, tảo, và các chất rắn hữu cơ vô sinh như phân rác,<br />
rác thải công nghiệp…) trong quá trình xử lí <strong>nước</strong> khi nói đến hàm lượng chất rắn<br />
người ta thường đưa ra các khái niệm như sau:<br />
- Tổng hàm lượng chất lơ lững: trọng lượng khô tính bằng miligam của phần còn<br />
lại sau khi bay hơi 1 lít mẫu <strong>nước</strong> trên nồi cách thủy rồi sấy 103 o C tới khi trọng lượng<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
không đổi.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
13<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Cặn lơ lững: phần trọng lượng khô tính bằng miligam các chất còn lại trên giấy<br />
lọc khi lọc 1 lít mẫu qua phễu, sấy khô ở 103 o C – 105 o C tới khi có trọng lượng không<br />
đổi.<br />
- Chất rắn hòa tan bằng hiệu tổng chất rắn lơ lững và cặn lo lững.<br />
- Chất rắn bay hơi là phần mất đi khi nung ở 550 o C trong một thời gian nhất<br />
định. Phần mất đi là chất rắn bay hơi, phần còn lại là chất rắn không bay hơi.<br />
2.1.3Nhu cầu oxy hóa <strong>học</strong>(COD)<br />
COD là lượng oxy cần thiết để oxy hóa hết các hợp chất hữu cơ trong <strong>nước</strong>, tạo<br />
thành CO 2 và H 2 O. COD là một đại lượng dùng để đánh <strong>giá</strong> sơ bộ mức độ nhiễm bẩn<br />
của nguồn <strong>nước</strong>. COD biểu thị cả lượng chất hữu cơ không thể bị oxy hóa bằng vi<br />
khuẩn. Chất oxy hóa thường dùng ở đây là kali permanganat hoặc kali bicromat.<br />
2.1.4Sunfat (SO 4 2- )<br />
Ion SO 2- 4 có trong <strong>nước</strong> do khoáng chất hoặc có nguồn gốc hữu cơ, với hàm<br />
lượng sunfat lớn hơn 250 mg/l, <strong>nước</strong> gây hại đến sức khỏe con người. Hàm lượng<br />
sunfat lớn hơn 300 mg/l, <strong>nước</strong> gây tính xâm thực mạnh đối với bêtông.<br />
Ở điều kiện yếm khí, SO 2- 4 phản ứng với các chất hữu cơ tạo thành khí H 2 S là<br />
khí độc hại:<br />
SO 4<br />
2-<br />
+ các chất hữu cơ H 2 S + O 2<br />
2.1.5Các hợp chất clorua (Cl - )<br />
Ion Cl - có trong <strong>nước</strong> do sự hòa tan các muối khoáng hoặc do quá trình phân<br />
hủy các hợp chất hữu cơ. Ở nồng độ cho phép thì không gây hại nhưng ở nồng độ cao<br />
(250mg/l) làm cho <strong>nước</strong> có vị mặn. Sử dụng <strong>nước</strong> có hàm lượng clorua cao có thể gây<br />
bệnh thận. Nước chứa nhiều ion Cl - có tính xâm thực đối với bêtông.<br />
2.1.6Sắt và mangan<br />
Trong <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong>, sắt thường tồn tại ở dạng hóa trị (II) của các muối<br />
bicacbonat, sunfat, clorua hòa tan, đôi khi sắt tồn tại trong keo của axit humic hoặc<br />
keo silic. Khi tiếp xúc với oxy hoặc các chất oxy hóa, sắt (II) bị oxy hóa thành sắt (III)<br />
và kết tủa thành bông cặn Fe(OH) 3 có màu nâu đỏ. Nước bề mặt thường chứa sắt (III)<br />
tồn tại ở dạng keo dạng hữu cơ, cặn hoặc huyền phù. Với hàm lượng sắt lớn hơn 0,5<br />
mg/l, <strong>nước</strong> có mùi tanh khó chịu, làm vàng quần áo khi giặt... Các cặn sắt kết tủa làm<br />
tắc hoặc làm giảm khả năng vận chuyển của hệ thống dẫn <strong>nước</strong>.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Sắt có mùi tanh đặc trưng, khi tiếp xúc với khí trời kết tủa Fe (III) hydroxithình<br />
thành làm <strong>nước</strong> trở nên có màu đỏ gạch không tốt cho người sử dụng.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
14<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Cũng với lý do trên, <strong>nước</strong> có sắt không thể dùng cho một số ngành công nghiệp<br />
đòi hỏi chất lượng cao như tơ, dệt, thực phẩm, dược phẩm,…<br />
Kết tủa sắt lắng đọng thu hẹp dần tiết diện hữu dụng của ống dẫn mạng lưới<br />
phân <strong>phố</strong>i <strong>nước</strong>.<br />
Cũng như sắt, mangan thường có trong <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> với hàm lượng nhỏ hơn, ít<br />
khi vượt quá 2 mg/l. Với hàm lượng mangan trong <strong>nước</strong> lớn hơn 0,05 mg/l sẽ gây trở<br />
ngại nhiều trong việc sử dụng giống như <strong>nước</strong> có chứa sắt ở hàm lượng cao.<br />
Sắt và mangan trong <strong>nước</strong> có thể bị oxy hóa theo các phản ứng sau:<br />
Fe 2+ Fe 3+<br />
Mn 2+ Mn 4+<br />
Sắt (II) và mangan (II) có thể được khử khỏi <strong>nước</strong> bằng cách oxy hóa qua quá<br />
trình trao đổi khí sau đó tách Fe 3+ , Mn 4+ không tan bằng quá trình lắng lọc:<br />
trong <strong>nước</strong>.<br />
2Fe(HCO 3 ) 2 + 0,5O 2 + H 2<br />
2.1.7 Độ cứng của <strong>nước</strong>:<br />
2Fe(OH) 3 + H 2 O<br />
Độ cứng của <strong>nước</strong> là đại lượng biểu thị hàm lượng các ion canxi, magie có<br />
Trong xử lý <strong>nước</strong> thường phân biệt ba loại độ cứng: độ cứng toàn phần, độ<br />
cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu. Dùng <strong>nước</strong> có độ cứng cao có tác hại là các ion<br />
canxi, magie phản ứng với các axit béo tạo ra các hợp chất khó hòa tan,trong sinh hoạt<br />
gây lãng phí xà phòng, trong sản xuất các muối canxi, magie kết tủa gây trở ngại cho<br />
quá trình sản xuất. Khi tính theo hàm lượng CaCO 3 trong <strong>nước</strong>, người ta chia làm ba<br />
loại:<br />
- Nước mềm có chứa ít hơn 50mg CaCO 3 /l.<br />
- Nước thường có chứa đến 150 mg CaCO 3 /l.<br />
- Nước cứng có chứa trên 300 mg CaCO 3 /l.<br />
2.1.8Các hợp chất của nitơ<br />
Các hợp chất của nitơ có trong <strong>nước</strong> là kết quả của quá trình phân hủy các hợp<br />
chất hữu cơ trong tự nhiên, trong các chất thải và trong các nguồn phân bón mà con<br />
người trực tiếp hoặc <strong>giá</strong>n tiếp đưa vào nguồn <strong>nước</strong>. Các hợp chất này thường tồn tại<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
dưới dạng amoniac, nitrit, nitrat và cả dạng nguyên tố nitơ (N 2 ). Có thể mô tả quá trình<br />
sinh thành các hợp chất nitơ trong sinh quyển theo sơ đồ dưới đây:<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
15<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Dựa vào sơ đồ trên ta có thể nói rằng, tùy theo mức độ có mặt của các hợp chất<br />
nitơ mà ta có thể biết được mức độ ô nhiễm nguồn <strong>nước</strong>. Khi <strong>nước</strong> mới bị nhiễm bẩn<br />
bởi phân bón và <strong>nước</strong> thải, trong nguồn <strong>nước</strong> có NH 3 , NO 2 - và NO 3 - . Sau một thời gian<br />
NH 3 , NO 2 - bị oxy hóa thành NO 3 - . Như vậy:<br />
hiểm.<br />
- Nếu <strong>nước</strong> chứa NH 3 và nitơ hữu cơ thì coi như <strong>nước</strong> mới bị nhiễm bẩn và nguy<br />
- Nếu <strong>nước</strong> chủ yếu có NO 2 - thì <strong>nước</strong> đã bị ô nhiễm thời gian dài hơn, ít nguy<br />
hiểm hơn.<br />
- Nếu <strong>nước</strong> chủ yếu là NO 3 - thì quá trình oxy hóa đã kết thúc.<br />
- Ở điều kiện yếm khí, NO 3 - sẽ bị khử thành N 2 bay lên.<br />
Amoniac là chất gây nhiễm độc trầm trọng cho <strong>nước</strong>, gây độc cho loài cá.<br />
Việc sử dụng rộng rãi các nguồn phân bón hóa <strong>học</strong> cũng làm cho hàm lượng<br />
amoniac trong <strong>nước</strong> tự nhiên tăng lên. Trong <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> và <strong>nước</strong> đầm lầy hay gặp<br />
nitrat và amoniac với hàm lượng cao. Người ta đã phát hiện nếu trong <strong>nước</strong> uống có<br />
chứa hàm lượng cao NO 3 - thường gây bệnh xanh xao ở trẻ nhỏ và có thể dẫn đến tử<br />
vong.<br />
2.2 CÁC CHUẨN MỰC AN TOÀN ĐỐI VỚI THÍ NGHIỆM VIÊN<br />
TRUNG TÂM KỸ THUẬT QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG DUNG QUẤT<br />
2.2.1 Tác phong trang phục<br />
- Trước khi bước vào phòng thí nghiệm của trung tâm thì mặc trang phục theo<br />
quy định của trung tâm ở đây là áo blouse.<br />
- Đeo khẩu trang hay là bảo hộ lao động tùy vào phòng thí nghiệm.<br />
- Luôn luôn đeo găng tay khi ở trong phòng thí nghiệm.<br />
- Đeo kính bảo hộ để tránh <strong>trường</strong> hợp hóa chất văng vào mắt.<br />
- Làm vệ sinh sạch sẽ trước khi bắt đầu một thí nghiệm.<br />
- Mang dép theo nguyên tắc của phòng thí nghiệm.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
- Đối với nữ cần phải buộc tóc gọn gàng để dễ dàng thao tác thí nghiệm.<br />
2.2.2Các quy định về phòng cháy chữa cháy của Trung Tâm Kỹ Thuật Quan<br />
Trắc Môi Trường Dung Quất<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
16<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Phải có khu vực cách ly giữa kho chứa và phòng lấy mẫu, phòng sang chiết tránh<br />
hơi hóa chất thoát ra hình thành hỗn hợp hơi khí cháy gây cháy lan toàn kho.<br />
- Trang bị phương tiện chữa cháy ban đầu như: cát, bình bột chữa cháy... và trang<br />
bị phương tiện chữa cháy phù hợp với tính chất nguy hiểm cháy của hóa chất để sử<br />
dụng dập tắt đám cháy hiệu quả. Đồng thời phải trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân<br />
chống độc thích hợp khi chữa cháy.<br />
- Các thiết bị công nghệ sử dụng với hóa chất phải đảm bảo độ bền cơ <strong>học</strong>, hóa<br />
<strong>học</strong>, độ chịu lửa, chịu nhiệt, độ kín theo đúng chỉ tiêu kỹ thuật quy định. Máy móc,<br />
thiết bị làm việc trong khu vực hóa chất dễ cháy, nổ phải là loại an toàn phòng chống<br />
cháy, nổ, trong quá trình hoạt động phải có các biện pháp đảm bảo không phát sinh tia<br />
lửa do ma sát hay va đập.<br />
- Không để thiết bị, đường ống chứa hóa chất dễ cháy, nổ gần nguồn phát nhiệt.<br />
Trường hợp có ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp thì phải có biện pháp hạ nhiệt (sơn<br />
phản xạ, tưới <strong>nước</strong>...).<br />
- Trường hợp cháy hóa chất thể lỏng chảy loang trên mặt sàn, phải be bờ hoặc<br />
xúc đất, cát phủ một lớp bề mặt để phun bọt, bột chữa cháy để dập lửa.<br />
- Trường hợp cháy hóa chất ở thể rắn như cao su, chất dẻo... thì cường độ phun<br />
<strong>nước</strong> là (0,14- 0,4) l/m 2 .s. Có thể quyết định triển khai phun tia <strong>nước</strong> đặc khi đám cháy<br />
phát triển mạnh.<br />
- Lưu ý: những người xử lý sự cố cháy, nổ hóa chất phải được trang bị đầy đủ các<br />
trang thiết bị bảo hộ, chống độc: trang phục dương áp, mặt nạ phòng độc, quần áo<br />
chống độc, chống nhiệt...<br />
2.3 QUY TRÌNH THAO TÁC CHUẨN KỸ THUẬT LẤY MẪU VÀ BẢO<br />
QUẢN MẪU (MÃ SỐ SOP – LMNI/EMC – QuT08)<br />
2.3.1 Dụng cụ lấy mẫu<br />
2.3.1.1 Các loại bình chứa mẫu<br />
- Bình Bosilicat (G) và Polyetylen (P) là phù hợp cho lấy mẫu thông thường để<br />
<strong>xá</strong>c định các thông số vật lý và hóa <strong>học</strong> của <strong>nước</strong> tự nhiên.<br />
- Chi tiết về loại hình sử dụng để thu nhập và lưu trữ mẫu– TCVN 6663 –<br />
3:2008.<br />
2.3.1.2 Chuẩn bị dụng cụ lấy mẫu<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
- Thiết bị lấy mẫu, phễu, dây, tay cầm nối dài.<br />
- Thùng chứa và vận chuyển mẫu.<br />
- Chất bảo quản mẫu.<br />
- Bình chứa mẫu (P hoặc G).<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
17<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Các thiết bị dùng tại hiện <strong>trường</strong> (GPS, máy đo các chỉ tiêu ngoài hiện <strong>trường</strong>,<br />
máy ảnh,…).<br />
- Nhãn, phiếu quan trắc và tài liệu lấy mẫu.<br />
- Dụng cụ an toàn cá nhân (quần áo bảo hộ, mũ, kính, giày, gang tay,…)<br />
2.3.2 Tiến hành lấy mẫu<br />
- Trường hợp các mẫu dùng để <strong>xá</strong>c định các thông số lí, hóa <strong>học</strong> là nạp mẫu đầy<br />
bình và đậy nút sao cho không khí ở trên mẫu.<br />
- Các mẫu dùng để <strong>xá</strong>c định vi sinh vật hoặc bảo quản đông lạnh thì không được<br />
nạp đầy.<br />
- Nước <strong>ngầm</strong> (TCVN 6663-11:2011): Khi lấy mẫu giếng khoan, cần bơm một<br />
thời gian đủ để đầy hết <strong>nước</strong> cũ trong lỗ khoan ra ngoài và để bảo quản <strong>nước</strong> mới vào<br />
là được rút trực tiếp từ tầng <strong>ngầm</strong> <strong>nước</strong>.<br />
Bảo quản, lưu trữ và vận chuyển mẫu chuyển mẫu (TCVN 6663-2008).<br />
2.3.3 Bảo quản mẫu<br />
- Làm lạnh mẫu: Cách làm lạnh đơn giản (bảo quản trong <strong>nước</strong> đá dạng tan hoặc<br />
trong tủ lạnh ở nhiệt độ từ 1 o C đến 5 o C) và để mẫu ở nơi tối trong thời gian ngắn trước<br />
khi phân tích<br />
- Bổ sung chất bảo quản<br />
Axit hóa mẫu đến pH < 2 bằng HNO 3 đậm đặc: thêm 2ml HNO 3 đậm đặc trong<br />
1 lít mẫu.<br />
Axit hóa mẫu đến pH
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
CHƯƠNG 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
3.1 Tổng quan về phương pháp nghiên cứu<br />
Tùy thuộc vào mỗi loại ion cần định lượng thì có một phương pháp định lượng<br />
khác nhau, có một sai số khác nhau. Nhưng vì thời gian thực tập tại “Trung Tâm Kỹ<br />
Thuật Quan Trắc Môi Trường Dung Quất” có hạn nên nhóm em chỉ nghiên cứu phân<br />
tích, đánh <strong>giá</strong> hàm lượng sunfat, clorua, amoni, độ cứng và sắt xung quanh hai phương<br />
pháp chính là phương pháp phân tích thể tích và phương pháp hấp thụ phân tử UV –<br />
Vis. Nên sau đây em xin trình bày một cách khái quát nhất về hai phương pháp này.<br />
3.1.1 Phương pháp phân tích thể tích<br />
3.1.1.1 Nguyên tắc<br />
Phân tích thể tích là phương pháp <strong>xá</strong>c định hàm lượng các chất dựa trên sự đo<br />
thể tích dung dịch thuốc thử đã biết nồng độ chính <strong>xá</strong>c (dung dịch chuẩn) được chuyển<br />
vào dung dịch chất cần phân tích (chất định phân) thông qua buret sao cho phản ứng<br />
vừa đủ với lượng chất định phân đó. Quá trình này gọi là quá trình chuẩn độ. Điểm kết<br />
thúc chuẩn độ gọi là điểm cuối. Thời điểm thêm lượng thuốc thử tác dụng vừa đủ với<br />
hàm lượng chất định phân gọi là điểm tương đương. Thường điểm cuối không trùng<br />
với điểm tương đương, vì vậy chuẩn độ thường mắc phải sai số. Để nhận biết điểm<br />
tương đương, thường thêm vào dung dịch chất định phân những chất có khả năng làm<br />
thay đổi màu sắc, các chất đó gọi là chất chỉ thị, hoặc có thông qua phép đo một số đại<br />
lượng hóa lí như: thế oxi hóa khử, độ dẫn, mật dộ dòng điện của dung dịch trong quá<br />
trình chuẩn độ.<br />
3.1.1.2 Các điều kiện bắt buộc trong phân tích thể tích<br />
Các phản ứng dùng trong phân tích thể tích phải thỏa mãn các điều kiện sau:<br />
- Chất định phân phải tác dụng hoàn toàn với thuốc thử theo một phương trình<br />
phản ứng nhất định.<br />
- Tốc độ phản ứng phải đủ lớn.<br />
- Phản ứng phải có tính chọn lọc (thuốc thử chỉ phản ứng với chất định phân mà<br />
không tác dụng với các chất khác).<br />
- Phải sử dụng chất chỉ thị thích hợp, sao cho sai số mắc phải nằm trong giới hạn<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
cho phép.<br />
3.1.1.3 Phân loại<br />
a. Phân loại theo bản chất của phản ứng chuẩn độ<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
19<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Dựa vào bản chất chuẩn độ có thể chia ra làm các loại sau:<br />
- Phương pháp acid-bazơ.<br />
- Phương pháp kết tủa.<br />
- Phương pháp phức chất.<br />
- Phương pháp oxi hóa khử.<br />
b. Phân loại theo phương pháp <strong>xá</strong>c định điểm cuối<br />
- Dựa vào sự đổi màu chỉ thị ở điểm cuối.<br />
- Dựa vào sự biến đổi đột ngột một tính chất vật lí nào đó tại điểm cuối như<br />
cường độ màu, điện thế, độ dẫn điện….<br />
3.1.1.4 Các phương pháp chuẩn độ<br />
Tùy theo tiến trình tự tiến hành chuẩn độ mà chia thành các chuẩn độ sau:<br />
- Chuẩn độ trực tiếp.<br />
- Chuẩn độ ngược.<br />
- Chuẩn độ thay thế.<br />
- Chuẩn độ <strong>giá</strong>n tiếp.<br />
- Chuẩn độ phân đoạn.<br />
3.1.2 Phương pháp hấp thụ phân tử UV – Vis<br />
3.1.2.1 Nguyên tắc<br />
Để định lượng các chất hóa <strong>học</strong> người ta dựa trên định luật Lambert Beer. Định<br />
luật này như sau: khi chiếu một chùm đơn sắc đi qua môi <strong>trường</strong> vật chất thì cường độ<br />
của tia sáng ban đầu (I 0 ) sẽ bị giảm đi chỉ còn I<br />
Tỉ số<br />
I<br />
Tỉ số<br />
I<br />
I<br />
0<br />
− I<br />
100% = A được gọi là độ hấp thụ.<br />
I<br />
0<br />
100% = T được gọi là độ truyền qua.<br />
Nguyên tắc của phương pháp được biểu diễn theo sơ đồ sau:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Hình 2.1 Sơ đồ mô tả sự hấp thụ ánh sáng của một dung dịch.<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
20<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Trong đó:<br />
I o : cường độ ban đầu của nguồn sáng<br />
I A : cường độ ánh sáng bị hấp thụ bởi dung dịch<br />
I: cường độ ánh sáng sau khi qua dung dịch<br />
I0<br />
λ<br />
<strong>Công</strong> thức định luật Lambert Beer: A = Lg( )<br />
λ<br />
= ε . C.<br />
l<br />
I<br />
Với: ε: hệ số hấp thụ phân tử<br />
C: nồng độ dung dịch (mol/l)<br />
l: độ dày truyền ánh sáng (cm)<br />
A: độ hấp thụ quang<br />
Trong phân tích định lượng bằng phương pháp trắc quan người ta thường chọn<br />
một bước sóng nhất định, chiều dày cuvet l nhất định và lập phương trình phù thuộc<br />
của độ hấp thụ quang A theo nồng độ mẫu cần đo.<br />
3.1.2.2 Các phương pháp trắc quang trong định lượng hóa <strong>học</strong><br />
a. Phương pháp so sánh<br />
So sánh cường độ màu của dung dịch <strong>xá</strong>c định với cường độ màu của dung dịch<br />
chuẩn đã biết nồng độ.<br />
Điều kiện: cả hai dung dịch trên phải có nồng độ nằm trong khoảng tuân theo<br />
định luật Lambert Beer.<br />
Ta cần <strong>xá</strong>c định C x :<br />
Khi sử dụng hai dung dịch chuẩn<br />
C x ----------------------A x<br />
C tc ---------------------A tc<br />
C<br />
X<br />
AX<br />
× C<br />
=<br />
A<br />
C − C<br />
C = C + × ( A − A )<br />
x<br />
tc<br />
tc<br />
2 1<br />
1 x 1<br />
A2 − A1<br />
Với A 1 , A 2 , C 1 , C 2 là độ hấp thụ và nồng độ dung dịch chuẩn tương ứng sao cho<br />
A 1
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
• Phương pháp sử dụng công thức<br />
Trong đó:<br />
A<br />
x<br />
Cx<br />
= Ca<br />
A<br />
x+<br />
a<br />
− A<br />
x<br />
A x độ hấp thụ của dung dịch tương ứng với thể tích V x<br />
A x+a : độ hấp thụ của dung dịch thêm chuẩn<br />
C a : nồng độ chất thêm chuẩn.<br />
C x : nồng độ chất cần <strong>xá</strong>c định thể tích V x<br />
<strong>Công</strong> thức được thiết lập từ:<br />
C x được biểu diễn theo đơn vị C a<br />
Cách thực hiện:<br />
I<br />
I<br />
0<br />
λ<br />
A = L g ( )<br />
λ<br />
= ε . C . l<br />
I<br />
0<br />
λ<br />
A( x + a )<br />
= Lg ( )<br />
λ<br />
= ε .( C<br />
x<br />
+ C<br />
a<br />
). l<br />
I<br />
Lấy ba lần của dung dịch cần <strong>xá</strong>c định nồng độ vào ba bình định mức với V ml<br />
- Bình 1: thêm thuốc thử và các chất để tạo môi <strong>trường</strong> pH cho dung dịch, dung<br />
dịch gọi là dung dịch <strong>xá</strong>c định C x , độ hấp thụ quang tương ứng là A x<br />
- Bình 2: thêm một lượng chính <strong>xá</strong>c dung dịch tiêu chuẩn đã biết chính <strong>xá</strong>c nồng<br />
độ C a tiến hành phản ứng tạo màu giống như bình 1. Dung dịch có độ hấp thụ tương<br />
ứng là A x+a<br />
so sánh.<br />
- Bình 3: chỉ thêm chất tạo pH cho dung dịch, lấy dung dịch này làm dung dịch<br />
Áp dụng công thức:<br />
• Phương pháp đồ thị<br />
=<br />
A<br />
x<br />
Cx<br />
Ca<br />
A<br />
x+<br />
a<br />
− A<br />
x<br />
Có ít nhất ba dung dịch thêm chuẩn, lấy ít nhất bốn lần của dung dịch cần <strong>xá</strong>c<br />
định nồng độ cho vào bốn bình định mức Vml. Sau đó thêm chính <strong>xá</strong>c một lượng V 1 ,<br />
V 2 , V 3 ml dung dịch tiêu chuẩn có nồng độ tương ứng C a1 , C a2 , C a3 vào ba bình định<br />
mức trên. Tiến hành phản ứng tạo màu. Bình còn lại để làm dung dịch so sánh, cũng<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
chuẩn bị giống như phương pháp công thức.<br />
Độ hấp thụ của dung dịch thêm so với dung dịch so sánh.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
22<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hình 2.2 Tương quan của phương pháp thêm chuẩn sử dụng đồ thị<br />
Có thể đọc kết quả đồ thị hoặc sử dụng phương trình quy hồi có dạng<br />
c. Phương pháp đường chuẩn<br />
A= aC + B<br />
A x = b<br />
C x = b/a<br />
Ưu điểm là chính <strong>xá</strong>c, thực hiện được nhiều lần.<br />
- Chuẩn bị từ 6 dung dịch chuẩn (trong khoảng tuân theo định luật beer)<br />
- Thực hiện phản ứng với thuốc thử<br />
- Đo độ hấp thụ quang A của dung dịch ở λ max với dung dịch so sánh được<br />
chuẩn bị giống như dung dịch tiêu chuẩn nhưng không chứa ion cần <strong>xá</strong>c định.<br />
- Biểu diễn sự phù thuộc A theo C trên đồ thị hoặc tính theo phương trình hồi<br />
quy A = aC + b<br />
chuẩn.<br />
Dung dịch <strong>xá</strong>c định: chuẩn bị và phản ứng tạo màu với thuốc thử như mẫu<br />
Tùy vào mỗi chất cần <strong>xá</strong>c định mà người ta áp dụng phương pháp <strong>xá</strong>c định<br />
chính <strong>xá</strong>c nhất, cũng tùy vào các đặc tính của từng chất mà các phương pháp chung sẽ<br />
có sự sáng tạo để tương thích với chất cần định lượng. Vì vậy sau đây em đi tìm hiểu<br />
về từng phương pháp <strong>xá</strong>c định các chất trong mẫu như sau.<br />
3.2 Các phương pháp nghiên cứu cụ thể với từng chất được định lượng<br />
3.2.1Xác định hàm lượng amoni bằng phương pháp trắc phổ phương pháp<br />
bằng tay theo TCVN 6179:1998<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
3.2.1.1 Nguyên tắc<br />
Đo quan hợp chất màu xanh tạo bởi phản ứng của amoni, salixylat và hypoclorit<br />
khi có mặt của natrinitropentaxyano ferat (III) (natriprusiat) ở bước sóng khoảng 655<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
23<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
nm. Ion hypoclorit được sinh ra do thủy phân kiềm của N,N’ diclo – 1,3,5 triazin 2,4,6<br />
(1H, 3H, 5H) trion, muối natri (natri dicloroisoxyanuarat). Cloramin phản ứng với aatri<br />
salixylat ở pH = 12,6 khi có mặt của natri nitroprusiat. Mọi cloramin có trong mẫu đều<br />
được định lượng. Natrixitrat được thêm vào để che một số cation đặc biệt là canxi và<br />
magie.<br />
3.2.1.2 Phạm vi áp dụng<br />
- Áp dụng cho <strong>nước</strong> thô, <strong>nước</strong> uống và hầu hết <strong>nước</strong> thải.<br />
- Giới hạn phát hiện 0 – 1 mg/l.<br />
3.2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng<br />
Các chất gây nhiễu đáng kể thường là do anilin và atanolamin, amin bậc 1. Tuy<br />
nhiên các chất này thường ít gặp trong các mẫu <strong>nước</strong> có nồng độ bình thường.<br />
Tính axit tính kiềm mạnh sẽ gây nhiễu bằng việc tạo ra các hợp chất hấp thụ, sự<br />
có mặt của bất kỳ chất nào gây nên sự khử ion hypoclorit, mặc dù các <strong>trường</strong> hợp này<br />
thường không chắc chắn xảy ra ở hầu hết các mẫu <strong>nước</strong>.<br />
Trong mẫu <strong>nước</strong> mặn, nhiễu do kết tủa magie xuất hiện khi khả năng tạo phức<br />
của xitrat trong thuốc thử vượt quá mức. Vì vậy việc chưng cất sơ bộ mẫu thử là cần<br />
thiết.<br />
3.2.1.4 Lấy mẫu và bảo quản mẫu<br />
Mẫu thí nghiệm được đựng trong lọ thủy tinh hoặc PE. Mẫu phải được phân<br />
tích càng nhanh càng tốt, hoặc bảo quản ở 2 – 5 0 C. Axit hóa bằng H 2 SO 4 với pH nhỏ<br />
hơn 2 để bảo quản nhằm trách sự nhiễu amoni, có thể xảy ra các mẫu đã được axit hóa<br />
do hấp thụ các amoniac trong khí quyển.<br />
3.2.1.5 Dụng cụ và thiết bị<br />
- Máy UV – VIS 1240.<br />
- Dụng cụ thủy tinh: bình định mức, pipet, cốc.<br />
- Nồi cách thủy hoặc tủ ấm duy trì ở nhiệt độ 25 0 C.<br />
- Phễu, giấy lọc.<br />
3.2.1.6Thuốc thử<br />
a. Thuốc thử màu<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Hòa tan 130g C 7 H 5 O 3 Na và 130g C 6 H 5 O 3 Na 3 .2H 2 0 trong bình định mức 1000<br />
ml. Thêm một lượng vừa đủ cho tổng thể tích bằng 950 ml và sau đó thêm 0,7g Natri<br />
Nitropruxyat,({Fe(CN) 5 NO}Na 2 .2H 2 O)và dung dịch. Hòa tan chất rắn trong dung<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
24<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
dịch, sau đó định mức bằng <strong>nước</strong> tới vạch. Bảo quản trong lọ thủy tinh màu hổ phách,<br />
thuốc thử này bền trong 2 tuần.<br />
b. Dung dịch natri diclorosoxyanurat<br />
Hòa tan 32g NaOH trong 500ml <strong>nước</strong> cất. Để nguội rồi thêm 2g natri<br />
diclorosoxyanurat dihyrarat (C 2 N 3 O 3 Cl 2 Na.2H 2 O) vào dung dịch. Hòa tan hết chất rắn<br />
và chuyển dung dịch vào bình định mức 1000. Thêm <strong>nước</strong> tới vạch và lắc. Bảo quản<br />
trong lọ thủy tinh màu hổ phách, thuốc thử này bền trong 2 tuần.<br />
c. Nitơ ở dạng Amoni dung dịch chuẩn, (rN = 1000mg/l)<br />
Hòa tan 3,819g NH 4 Cl (được sấy ở nhiệt độ 105 o C trong 2h) vào 800 ml H 2 O<br />
và định mức lên 1000 ml. Bảo quản trong lọ thủy tinh nút kín thuốc thử này bền trong<br />
2 tuần.<br />
d. Dung dịch rửa<br />
Hòa tan 100g KOH vào 100 H 2 O. Làm nguội và thêm 90ml Etanol 95%. Bảo<br />
quản trong lọ PE.<br />
3.2.1.7 Tính toán kết quả<br />
mgNH 4 /l = nồng độ đo được trên máy x 5 4<br />
x hệ số pha loãng.<br />
3.2.2 Xác định hàm lượng clorua bằng phương pháp chuẩn độbạc nitrat<br />
theoSMEWW 4500 Cl - B<br />
3.2.2.1Nguyên tắc<br />
Trong môi <strong>trường</strong> kiềm nhẹ hoặc trung tính kalicromat có thể dùng làm chất chỉ<br />
thị ở điểm kết thúc phản ứng giữa Ag + và Cl - . Nhận biết điểm kết thúc chuẩn độ khi<br />
dung dịch bắt đầu chuyển sang màu đỏ gạch.<br />
Phương trình phản ứng:<br />
3.2.2.2 Phạm vi áp dụng:<br />
Ag + + Cl -<br />
AgCl<br />
2Ag + + CrO 4 2- Ag 2 CrO 4 (đỏ gạch)<br />
Áp dụng cho các mẫu <strong>nước</strong> tương đối sạch, <strong>nước</strong> uống, <strong>nước</strong> mặt, <strong>nước</strong> sinh<br />
hoạt. Phạm vi <strong>xá</strong>c định 0,15 – 10 mgCl - /l.<br />
3.2.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Những chất thường có mặt trong <strong>nước</strong> uống hầu như không ảnh hưởng gì. Các<br />
ion bromua, iotdua, cyanite được xem như tương đương với clorua, sunfit, và<br />
thiosunfat gây ảnh hưởng nhưng có thể loại bỏ bằng cách sử lý <strong>nước</strong> bằng H 2 O 2 .<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
25<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Octhophotphat > 25mg/l cũng ảnh hưởng do tạo nên Ag 3 PO 4 . Sắt > 10 mg/l gây khó<br />
nhận biết điểm kết thúc.<br />
3.2.2.4 Dụng cụ<br />
- Erlen 250ml.<br />
- Phễu lọc giấy lọc.<br />
- Buret 50ml.<br />
- Erlen 125ml.<br />
- Định mức 1000ml.<br />
3.2.2.5 Hóa chất<br />
a. AgNO 3 0,014N:<br />
Hòa tan 2,35g AgNO 3 vào <strong>nước</strong> cất định mức 1000ml.<br />
b. Dung dịch huyền treo Al(OH) 3 :<br />
Hòa tan 125g phèn nhôm vào một lít <strong>nước</strong> cất đun 60 o C, thêm 50ml NH 4 OH<br />
Dung dịch khuấy. Để yên trong 1h rồi chuyển kết tủa vào cốc và dùng <strong>nước</strong> cất rửa<br />
gạn cho đến hết phản ứng<br />
c. Dung dịch NaOH 0,1N tùy vào pH ban đầu.<br />
d. H 2 O 2 30%.<br />
e. Chỉ thị Phenolphtalein.<br />
f. Dung dịch NaCl chuẩn 0,0141N<br />
Hòa tan 824mg NaCl vào <strong>nước</strong> cất và pha loãng đến 1lít (1ml = 500 µg Cl - ).<br />
g. Chỉ thị K 2 CrO 4 5%:<br />
Hòa tan 50 g K 2 CrO 4 vào <strong>nước</strong> cất. Thêm dung dịch AgNO 3 đến khi có kết tủa<br />
màu đỏ. Để yên 12h rồi lọc và pha loãng để 1000ml.<br />
3.2.2.6 Tính toán:<br />
Hàm lượng Cl - được <strong>xá</strong>c định theo công thức: = ()××<br />
Trong đó:<br />
V 1 : lượng AgNO 3 tiêu tốn cho mẫu thử. (ml)<br />
V 0 : lượng AgNO 3 tiêu tốn cho mẫu trắng. (ml)<br />
<br />
( <br />
) <br />
G = 0.5: lượng ion Cl - tương ứng với 1ml dung dịch AgNO 3 .<br />
V: thể tích mẫu (ml)<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
26<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
B<br />
3.2.3 Xác định sắt bằng phương pháp đo trắc quang theo SMEWW 3500-Fe<br />
3.2.3.1 Nguyên tắc<br />
Sắt trong mẫu được khử thành Fe (II) bởi axit và hydroxyamin, sau đó phản ứng<br />
với 1,10 phenanthrolin ở pH 3,2 – 3,3 và tạo thành phức màu đỏ da cam. Phức chất<br />
Fe 2+ -1,10 -phenanthrolin bền trong khoảng pH từ 3 – 9.<br />
Phương trình phản ứng:<br />
Fe(OH) 3 + 3H + Fe 3+ + 3H 2 O<br />
4Fe 3+ + 2NH 2 OH 3Fe 2+ + N 2 O + 4H + + H 2 O<br />
Fe 2+ + 1,10 phenanthrolin phức màu đỏ da cam.<br />
3.2.3.2 Phạm vi áp dụng<br />
Áp dụng với <strong>nước</strong> mặt <strong>nước</strong> thải, <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong>. Phương pháp này áp dụng với<br />
nồng độ sắt khoảng 0,01 mg/l.<br />
3.2.3.3 Các yếu tố ảnh hưởng<br />
Những chất như nitrit, photphat, chromium, kẽm với hàm lượng lớn hơn sắt 10<br />
lần, coban đồng lớn hơn 5mg/l và niken lớn hơn 2mg/l đều gây ảnh hưởng đến kết quả<br />
phân tích. Bitmut, cadimi, thủy ngân, và bạc đều kết tủa với 1,10phenanthrolin. Trong<br />
quá trình mẫu được đun sôi với acid nhằm chuyển polyphotphat thành octophotphat,<br />
loại bỏ ảnh hưởng của nitrit và xyanua. Thêm một lượng thừa hydroxyamin để loại bỏ<br />
những sai số gây ra bởi những chất oxi hóa mạnh và tạo phức với ion kim loại trong<br />
dung dịch. Thêm một lượng thừa phenanthrolin để loại trừ ảnh hưởng của ion kim loại.<br />
Nếu hàm lượng các ion kim loại cao thì sử dụng phương pháp trích li.<br />
Nếu mẫu có màu hay chất hữu cơ, cần thiết phải làm bay hơi màu, xử lý màu<br />
bằng cách đun sôi mẫu nhiều giờ với HCl 6N trong cốc có quai bằng silicat. Đun nhẹ,<br />
phần tro còn lại được hòa tan bằng acid. Nếu hàm lượng chất hữu cơ quá cao bước<br />
phân hủy sẽ được thực hiện trước giai đoạn trích ly.<br />
Nếu mẫu có màu và bị đục thì sử dụng ngay chính mẫu làm mẫu trắng thay vì<br />
sử dụng <strong>nước</strong> cất làm mẫu trắng như trên. Cũng xử lí tương tự như trên nhưng không<br />
cho phenanthrolin.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
3.2.3.4 Dụng cụ và thiết bị<br />
- Máu UV – VIS 1240, cuvet 10mm.<br />
- Bếp đun.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
27<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Bình định mức 50, 100ml.<br />
- Pipet 1ml , Pipet 2 ml , Pipet 5ml và Pipet 10 ml, cốc 100 ml.<br />
- Phễu trích ly 125 ml.<br />
3.2.3.5 Hóa chất<br />
a. HCl đậm đặc<br />
b. Dung dịch hidroxyamin<br />
Hòa tan 10g NH 2 OH.Cltrong 100 <strong>nước</strong><br />
c. Dung dịch đệm amoni axetat<br />
Hòa tan 250 CH 3 COONH 4 trong 150 mước cất, thêm 700 ml CH 3 COOH đậm<br />
đặc. Lắc đều cho đến khi tan hoàn tàn.<br />
nóng 80 o C.<br />
d. Dung dịch phenanthrolin<br />
Hòa tan 100g 1,10-Phenanthrolin monohidrat (C 12 H 8 N 2 .H 2 O) trong 100ml <strong>nước</strong><br />
e. Dung dịch potaxium pemanganat KMnO 4 0,1N<br />
Hòa tan 0,316g KMnO 4 vào <strong>nước</strong> và pha loãng 100ml.<br />
f. Dung dịch chuẩn làm việc (10mgFe/l)<br />
Lấy 10ml dung dịch chuẩn gốc Fe 1000mg/l vào bình định mức 1000 ml, thêm<br />
<strong>nước</strong> tới vạch. Dung dịch này có nồng độ 1ml bằng 10µg/l.<br />
3.2.3.6 Tính toán<br />
Khi mẫu có pha loãng:<br />
mgFe/l = nồng đọ Fe đo trên máy x 2 x hệ số pha loãng (nếu có).<br />
3.2.4 Xác định độ cứng (tổng hàm lượng canxi và magie) bằng phương pháp<br />
chuẩn độ EDTA theo TCVN 6224:1996<br />
3.2.4.1 Nguyên tắc<br />
Chuẩn độ tạo phức Ca 2+ và Mg 2+ với dung dịch <strong>nước</strong> của muối dinatri của<br />
EDTA ở pH = 10. Dùng modan đen 11 làm chỉ thị. Chỉ thị này tạo hợp chất màu đỏ<br />
hoặc tím với ion Canxi và Magie.<br />
Trong quá trình chuẩn độ, EDTA trước hết phản ứng hết với các ion Ca 2+ và<br />
Mg 2+ tự do ở sau điểm tương đương phản ứng với các ion Ca 2+ và Mg 2+ đã liên kết với<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
chất chỉ thị và làm màu của dung dịch đổi từ đỏ hoặc tím sang xanh.<br />
3.2.4.2 Phạm vi áp dụng<br />
- Xác định tổng Ca 2+ và Mg 2+ trong <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong>, <strong>nước</strong> mặt và <strong>nước</strong> uống.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
28<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
biển.<br />
- Không áp dụng cho <strong>nước</strong> thải và các loại muối có nồng độ muối cao như <strong>nước</strong><br />
3.2.4.3 Các yếu tố ảnh hưởng<br />
- Các ion nhôm, bari, chì, sắt, coban, đồng, mangan, thiết, kẽm cản trở việc<br />
chuyển màu của chỉ thị ở điểm cuối. Ion photphat và cacbonat có thể kết tủa ở pH<br />
chuẩn độ. Một số chất hữu cơ cũng có thể cản trở việc <strong>xá</strong>c định.<br />
- Khi nồng độ của sắt nhỏ hơn hoặc bằng 10 mg/l có thể loại trừ ảnh hưởng này<br />
bằng cách thêm 250g natri xianua (NaCN) vào phần mẫu thử. Xianua cũng loại trừ<br />
được cản trở của các ion kẽm, đồng, và coban. Cần chắc chắn dung dịch có môi <strong>trường</strong><br />
kiềm thì mới thêm natri xyanua.<br />
Chú ý: Cần hết sức thận trọng khi tiếp xúc với natri xyanua vì rất độc. Đặc biệt<br />
không được axit hóa dung dịch natri xianua.<br />
3.2.4.4 Dụng cụ và thiết bị<br />
- Buret 25ml.<br />
- Erlen 250 ml.<br />
- Các thiết bị thí nghiệm thông thường.<br />
3.2.4.5Hóa chất<br />
a. Dung dịch đệm<br />
Hòa tan 67,5g amoni clorua (NH 4 Cl) trong 570 ml dung dịch amoniac. Sau đó<br />
thêm 5g muối dinatri magie EDTA (C 10 H 12 N 2 O 8 Na 2 Mg) rồi pha loãng bằng <strong>nước</strong><br />
thành 1000 ml. Bảo quản dung dịch bằng bình PE<br />
Pha loãng 10ml dung dịch (a) pha thành 100 ml. Nếu dung dịch thu được không<br />
có pH = 10 thì phải bỏ hết dung dịch đệm này.<br />
b. Chỉ thị Modan đen 11<br />
Hòa tan 0,5g modan đen 11 dạng muối Natri của acid 1- (1 – hydroxyl – 2 –<br />
naphtylazo) – 6 – nitro – 2naphtol – 4 – sunfonic (C 20 H 12 N 3 O 7 SNa) trong 100ml<br />
trietanolamin (HOCH 2 CH 2 ) 3 N<br />
lít.<br />
3.2.4.6 Tính toán<br />
ρ 0 Hàm lượng tổng Canxi và Magie tính theo mili đương lượng gam trong một<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
ρ<br />
0<br />
C<br />
× V × 1 0 0 0<br />
V<br />
1 1<br />
= ×<br />
0<br />
F<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
29<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
ρ 1 : Hàm lượng tổng Canxi và Magie tính theo mg/l.<br />
ρ<br />
C<br />
× V × 3 2 .2 4 × 1 0 0 0<br />
1 1<br />
1<br />
= ×<br />
V<br />
0<br />
ρ 2 : Độ cứng Canxi và Magie tính theo mgCaCO 3 /l.<br />
Trong đó:<br />
C 1 : Nồng độ dung dịch EDTA (0.02N).<br />
ρ<br />
2<br />
C<br />
× V × 5 0 × 1 0 0 0<br />
V<br />
1 1<br />
= ×<br />
V 1 : Thể tích dung dịch EDTA tiêu tốn trong chuẩn độ (ml).<br />
V 0 : Thể tích mẫu thử (ml).<br />
32,24 Đương lượng gam Canxi và Magie.<br />
50 Đương lượng gam CaCO 3 .<br />
F: Hệ số pha loãng.<br />
3.2.5 Xác định sunfat bằng phương pháp đo độ đục theo SMEWW 4500-SO 4 2- E<br />
3.2.5.1 Nguyên tắc<br />
Sunfat phản ứng với bari clorua trong môi <strong>trường</strong> acid axetic tạo thành bari<br />
sunfat dạng tinh thể. Đo độ hấp thụ ánh sáng của huyền phù bari sunfat bằng quang<br />
phổ kế ở bước sóng 420nm để <strong>xá</strong>c định nồng độ ion SO 4<br />
2-<br />
3.2.5.2 Phạm vi áp dụng<br />
Áp dụng cho <strong>nước</strong> thường và <strong>nước</strong> thải. Khoảng tuyến tính từ 0 – 40mg/l.<br />
3.2.5.3 Các yếu tố ảnh hưởng<br />
Màu và các chất lơ lửng sẽ gây ảnh hưởng đến kết quả. Chất lơ lửng loại bỏ<br />
bằng cách lọc. Nếu màu và chất lơ lửng thấp so với nồng độ SO 4 2- , hiệu chỉnh bằng<br />
cách không thêm BaCl 2 vào mẫu trắng. Silica lớn hơn 500 mg/l cũng gây ảnh hưởng,<br />
<strong>nước</strong> có quá nhiều chất hữu cơ cũng không thể kết tủa BaSO 4 hoàn toàn<br />
3.2.5.4 Dụng cụ, thiết bị<br />
- Pipet, cốc, cuvet 2,5 – 10cm.<br />
- Máy UV – Vis 1240 sử dụng bước sóng 420nm.<br />
- Máy khuấy.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
3.2.5.5 Hóa chất<br />
a. Dung dịch đệm<br />
Dung dịch đệm A: hòa tan 30g MgCl 2 .6H 2 O, 5g CH 3 COONa.3H 2 O, 1g KNO 3<br />
và 20ml CH 3 COOH (99%) trong 500ml <strong>nước</strong> cất, pha thành 1000ml.<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
0<br />
F<br />
F<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
30<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Dung dịch đệm B: (được sử dụng khi nồng độ SO 4<br />
2-<br />
trong mẫu nhỏ hơn<br />
10mg/l). Hòa tan 30g MgCl 2 .6H 2 O, 5g CH 3 COONa.3H 2 O, 1gKNO 3 0,111g Na 2 SO 4 và<br />
20ml CH 3 COOH (99%) trong 500ml <strong>nước</strong> cất, pha thành 1000ml.<br />
b. BaCl 2 tinh thể nghiền nhỏ qua rây 0,2 – 0,3mm<br />
c. Dung dịch sunfat chuẩn (1,00ml=100µg SO 4 2- )<br />
Lấy chính <strong>xá</strong>c 10,4ml H 2 SO 4 0,02N chuẩn vào bình chứa sẵn <strong>nước</strong> cất và định<br />
mức thành 100ml (hoặc 147,9 mg Na 2 SO 4 khan + <strong>nước</strong> cất pha thành 1000ml).<br />
3.2.5.6 Tính toán<br />
a. Đối với <strong>trường</strong> hợp sử dụng dung dịch đệm A<br />
Nồng độ sunfat được <strong>xá</strong>c định trực tiếp từ đường chuẩn, sau khi trừ độ hấp thụ<br />
của mẫu trước khi thêm BaCl 2 . Mẫu thử được sử dụng làm mẫu trắng nhưng không<br />
thêm BaCl 2 vào.<br />
mg SO 4 2- /l = Nồng độ SO 4 2- đo được trên máy x Hệ số pha loãng<br />
b. Đối với <strong>trường</strong> hợp sử dụng dung dịch đệm B<br />
Làm tương tự nhưng thay thế mẫu bằng <strong>nước</strong> cất và sử dụng dung dịch đệm B,<br />
sau đó đem đo trên máy theo đường chuẩn trên ta được nồng độ SO 4 2- biểu kiến (X 1 ,<br />
mg/l).<br />
Tương tự như trên ta thay thế <strong>nước</strong> cất bằng mẫu, sau đó đem đo trên máy theo<br />
đường chuẩn trên ta được tổng nồng độ SO 4 2- biểu kiến và nồng độ SO 4 2- có thực trong<br />
mẫu (X 2 , mg/l).<br />
7325:2004<br />
Vậy nồng độ SO 4 2- có thực trong mẫu = X 2 -X 1<br />
3.2.6 Xác định oxi hòa tan bằng phương pháp đầu dò điện hóa theo TCVN<br />
3.2.6.1 Nguyên tắc<br />
Nhúng đầu đo chứa màng lọc, 2 điện cực và chất giải vào <strong>nước</strong> cần phân tích.<br />
Do sự chênh lệch điện thế giữa các điện cực gây ra bởi tác động của điện kế<br />
hoặc do điện áp ngoài đặt vào, oxi thấm qua màng bị khử trên catot trong khi các ion<br />
kim loại đi vào dung dịch tại anot.<br />
Dòng điện sinh ra tỷ lệ thuận với tốc độ oxi chuyển qua màng, qua lớp chất điện<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
li và do vậy làm tăng áp suất riêng phần của oxi trong mẫu ở nhiệt độ đã cho.<br />
3.2.6.2 Phạm vi đo<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
31<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Xác định oxi hòa tan trong <strong>nước</strong> dùng 1 thiết bị điện hóa được ngăn cách với<br />
mẫu bằng thiết bị điện hóa với màng thấm khí.<br />
Phương pháp này kết hợp đo tại hiện <strong>trường</strong>, trắc quan liên tục oxi hóa hoàn<br />
toàn cũng như đo trong phòng thí nghiệm. Phương pháp này cũng thích hợp để đo<br />
<strong>nước</strong> có màu hoặc <strong>nước</strong> đục hoặc <strong>nước</strong> có chứa sắt hoặc các chất cố định Iot. Phương<br />
pháp này thích hợp để đo <strong>nước</strong> tự nhiên <strong>nước</strong> thải, <strong>nước</strong> màu, <strong>nước</strong> mặn.<br />
3.2.6.3 Thuốc thử<br />
- Natri sunfit khan.<br />
- Muối coban.<br />
3.2.6.4 Thiết bị và dụng cụ<br />
- Bình đựng mẫu làm bằng PE hoặc thủy tinh có đáy bằng.<br />
- Máy đo DO: đầu dò DO, đồng hồ đo, đầu đo nhiệt độ và áp kế.<br />
3.2.6.5 Tính toán và biểu thị kết quả<br />
Biểu thị nồng độ oxy hòa tan, tính bằng mg/l.<br />
Nếu đo mẫu ở nhiệt độ khác với nhiệt độ máy đã hiệu chuẩn thì cần hiệu chỉnh<br />
<strong>giá</strong> trị đo bằng thiết bị đã chuẩn ở nhiệt độ này, nhiều máy tự động điều chỉnh. Sự hiệu<br />
chỉnh này tính đến độ tan khác nhau của oxy ở hai nhiệt độ khác nhau. Tính <strong>giá</strong> trị<br />
thực bằng cách nhân <strong>giá</strong> trị đọc được ở nhiệt độ thực hiện phép đo với tỉ số: độ tan ở<br />
nhiệt độ đo/độ tan ở nhiệt độ hiệu chuẩn.<br />
Ví dụ:<br />
- Nhiệt độ hiệu chuẩn 25 o C.<br />
- Độ tan ở 25 o C 8,3 mg/l.<br />
- Nhiệt độ tại thời điểm đo: 10 o C.<br />
- Số đọc được trên thiết bị: 7mg/l.<br />
- Độ tan ở 10 0 C: 11,3 mg/l<br />
Giá trị thực ở 10 o C bằng 11,3/8,3 x 7 = 9,5 mg/l<br />
3.2.7 Xác định pH, nhiệt độ trong <strong>nước</strong> theo TCVN 6492:2010<br />
3.2.7.1 Nguyên tắc<br />
Việc <strong>xá</strong>c định <strong>giá</strong> trị pH dựa trên việc đo hiệu điện thế của pin điện hóa khi<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
dùng một pH – mét phù hợp.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
32<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
3.2.7.2 Phạm vi đo<br />
Xác định <strong>giá</strong> trị pH của <strong>nước</strong> mưa, <strong>nước</strong> uống và <strong>nước</strong> khoáng, <strong>nước</strong> bể bơi,<br />
<strong>nước</strong> mặt và <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong>, <strong>nước</strong> thải sinh hoạt, <strong>nước</strong> thải công nghiệp, và bùn lỏng, <strong>giá</strong><br />
trị pH nằm trong khoảng pH=2 đến pH= 12 với lực ion của dung môi dưới =0,3mol/kg<br />
(độ dẫn điện < 2000 mS/m) và trong khoảng nhiệt độ từ 0 o C đến 50 o C.<br />
3.2.7.3 Thuốc thử<br />
- Nước cất 2 lần có độ dẫn điện
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
CHƯƠNG 4: TIẾN HÀNH VÀ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM<br />
4.1 Đối tượng nghiên cứu<br />
Mẫu 1: mẫu <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> <strong>ký</strong> <strong>túc</strong> <strong>xá</strong> <strong>trường</strong> <strong>Đại</strong> <strong>học</strong> <strong>Công</strong> <strong>Nghiệp</strong> <strong>TP</strong>.<strong>HCM</strong>,<br />
<strong>phường</strong> <strong>Lê</strong> <strong>Hồng</strong> <strong>Phong</strong>, <strong>TP</strong>.<strong>Quảng</strong> <strong>Ngãi</strong>, tỉnh <strong>Quảng</strong> <strong>Ngãi</strong>.<br />
Mẫu 2: mẫu <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> Bình Trị, huyện Bình Sơn, tỉnh <strong>Quảng</strong> <strong>Ngãi</strong> (chỉ áp<br />
dụng cho chỉ tiêu amoni).<br />
Các chỉ tiêu chất lượng mẫu <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> được so sánh với QCVN 09:2008<br />
Bảng 4.1 Các thông số đánh <strong>giá</strong> chất lượng <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> theo QCVN 09:2008/BTNMT<br />
STT Thông số Đơn vị Giá trị giới hạn<br />
1 pH - 5,5–8,5<br />
2 Độ cứng (tính theo CaCO 3 ) mg/l 500<br />
3 COD (KMnO 4 ) mg/l 4<br />
4 Amoni mg/l 0,1<br />
5 Clorua mg/l 250<br />
6 Florua mg/l 1,0<br />
7 Nitrit mg/l 1,0<br />
8 Nitrat mg/l 15<br />
9 Sunfat mg/l 400<br />
10 Mangan mg/l 0,5<br />
11 Sắt mg/l 5<br />
4.2 Tiến hành thí nghiệm và kết quả từng chỉ tiêu<br />
4.2.1 Xác định hàm lượng amoni bằng phương pháp trắc phổ phương pháp<br />
bằng tay theo TCVN 6179:1998<br />
4.2.1.1 Tiến trình thí nghiệm<br />
a. Dựng đường chuẩn<br />
Dùng pipet cho vào một dãy 8 bình định mức 50 vào các dung dịch chuẩn nitơ<br />
amoni nêu ra ở bảng sau:<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
34<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
STT 1 2 3 4 5 6 7<br />
Vml dung dịch N – NH + 4 chuẩn (5mg/l) 0 2 4 8 12 16 20<br />
V thuốc thử màu<br />
V Dung dịch Natridicloxianurat<br />
4ml<br />
4ml<br />
Định mức<br />
50ml<br />
Nồng độ dung dịch N – NH + 4 mg/l 0 0,2 0,4 0,8 1,2 1,6 2<br />
Hình 4.1Sự thay đổi màu sắc của các mẫu khi dựng đường chuẩn.<br />
b. Tiến hành trên mẫu<br />
Lấy 40ml mẫu vào bình định mức 50ml.Thêm 4ml thuốc thử và lắc kỹ sau đó<br />
thêm 4ml dung dịch natricloxianurat và lắc kỹ.<br />
Chú ý: sau khi thêm độ pH của dung dịch bằng 12,6. Tính axit hoặc kiềm quá<br />
mạnh có thể gây ra sai lệch.<br />
Pha loãng <strong>nước</strong> tới vạch. Lắc kỹ bình và đặt vào tủ ấm, giữ nhiệt độ 25 o C (ghi<br />
chú có thể sử dụng nhiệt độ khác của tủ ấm, nhưng việc <strong>xá</strong>c định và hiệu chuẩn phải<br />
được thực hiện ở cùng một nhiệt độ). Sau ít nhất 60 phút lấy bình ra khỏi tủ ấm và đo<br />
độ hấp phụ của dung dịch tại bước sóng 655 nm.<br />
Mẫu trắng: tiến hành như trên nhưng thay mẫu bằng 40ml <strong>nước</strong> cất.<br />
Chú ý các mẫu thí nghiệm có hạt lơ lững phải được lắng hoặc lọc qua bông thủy<br />
tinh đã được tráng <strong>nước</strong> trước khi lấy mẫu thử, hoặc có thể chưng cất sơ bộ các mẫu.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
4.2.1.2Báo cáo kết quả thực nghiệm<br />
a. Dựng đường chuẩn<br />
Ta có bảng số liệu:<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
35<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
Bảng 4.2Số liệu dựng đường chuẩn amoni<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
b. Kết quả với mẫu<br />
STT C (mgNH + 4 /l) ABS<br />
1 0 0<br />
2 0,2 0,162<br />
3 0,4 0,329<br />
4 0,8 0,677<br />
5 1,2 1,1<br />
6 1,6 1,364<br />
7 2 1,803<br />
Hình 4.2Biểu đồ đường chuẩn <strong>xá</strong>c định amoni<br />
Tiến hành đo độ hấp phụ của mẫu <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> <strong>ký</strong> <strong>túc</strong> <strong>xá</strong> <strong>trường</strong> <strong>Đại</strong> <strong>học</strong> <strong>Công</strong><br />
<strong>Nghiệp</strong> <strong>TP</strong>.<strong>HCM</strong>, <strong>phường</strong> <strong>Lê</strong> <strong>Hồng</strong> <strong>Phong</strong>, <strong>TP</strong>.<strong>Quảng</strong> <strong>Ngãi</strong>, tỉnh <strong>Quảng</strong> <strong>Ngãi</strong> (mẫu 1)<br />
và mẫu <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> khác (mẫu 2) để tiến hành so sánh.<br />
MẪU<br />
Mẫu<br />
1<br />
Mẫu<br />
2<br />
ABS<br />
2<br />
1.5<br />
1<br />
0.5<br />
0<br />
-0.5<br />
y = 0.8959x - 0.0171<br />
R² = 0.9977<br />
0 0 . 5 1 1 . 5 2 2 . 5<br />
Bảng 4.3Kết quả đo amoni trên mẫu<br />
ABS [NH 4 + ]<br />
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3<br />
[NH 4 + ]<br />
tb<br />
NH 4<br />
+<br />
mgNH 4<br />
+<br />
0,0534 0,0535 0,0533 0,0787 0,0788 0,0786 0,0787 0,0983<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
0,1042 0,1044 0,1043 0,1354 0,1356 0,1355 0,1355 0,1668<br />
/l<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
36<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
STT Trung bình QCVN 09:2008 Kết quả<br />
Mẫu 1 0,0983 0,1 Đạt<br />
Mẫu 2 0,1668 0,1 Không đạt<br />
Theo QCVN09: 2008/BTNMTthì hàm lượng amoni (tính theo nitơ) phải nhỏ<br />
hơn 0.1 mg/l. Như vậy hàm lượng amoni trong mẫu 2 (0,1668) vượt quá hàm lượng<br />
amoni cho phép trong <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong>, còn đối với mẫu 1 (mẫu <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> <strong>ký</strong> <strong>túc</strong> <strong>xá</strong><br />
<strong>trường</strong> <strong>Đại</strong> Học <strong>Công</strong> <strong>Nghiệp</strong> <strong>TP</strong>.<strong>HCM</strong>, <strong>phường</strong> <strong>Lê</strong> <strong>Hồng</strong> <strong>Phong</strong>, <strong>TP</strong> <strong>Quảng</strong> <strong>Ngãi</strong>,<br />
Tỉnh <strong>Quảng</strong> <strong>Ngãi</strong>) có hàm lượng amoni trung bình (0,0983 mg/l) thấp hơn so với quy<br />
định theo QCVN09: 2008/BTNMT.<br />
4.2.2 Xác định hàm lượng clorua bằng phương pháp chuẩn độ bạc nitrattheo<br />
SMEWW 4500Cl - B<br />
4.2.2.1 Tiến trình thí nghiệm<br />
a. Xử lý sơ bộ<br />
Nếu mẫu có độ màu cao thêm 3ml huyền treo khuấy kỹ để yên rồi lọc qua giấy<br />
lọc rửa bằng <strong>nước</strong> cất. Nếu mẫu có sunfide hoặc thiosunfat thì thêm 1ml H 2 O 2 và lắc<br />
trong một phút. Điều chỉnh pH từ 7 – 10, chuẩn độ trực tiếp trong khoảng pH này. Nếu<br />
pH ở ngoài khoảng này thì phải trung hòa bằng H 2 SO 4 .<br />
b. Chuẩn độ<br />
Lấy 100ml mẫu cho bình erlen 250ml sau đó thêm 1ml K 2 CrO 4 vào erlen.<br />
Dùng dung dịch AgNO 3 0,0141N chuẩn độ cho đến khi dung dịch chuyển từ<br />
vàng sang đỏ thì kết thúc (màu bền trong 2 phút).<br />
Đối với mẫu trắng:<br />
Lấy 100ml <strong>nước</strong> cất sau đó thêm 1ml K 2 CrO 4 vào erlen 250 ml. Tiến hành<br />
chuẩn bằng dung dịch AgNO 3 0,0141N cho đến khi có màu vàng hồng nhạt thông qua<br />
đường chuẩn độ màu trắng vào khoảng 0,2 đến 0,3 ml AgNO 3 .<br />
4.2.2.2Báo cáo kết quả thực nghiệm<br />
Tiến hành <strong>xá</strong>c định hàm lượng clorua trong <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> với hai mẫu sau:<br />
Mẫu 1: mẫu <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> <strong>ký</strong> <strong>túc</strong> <strong>xá</strong> <strong>trường</strong> <strong>Đại</strong> Học <strong>Công</strong> <strong>Nghiệp</strong> <strong>TP</strong>.<strong>HCM</strong>,<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
<strong>phường</strong> <strong>Lê</strong> <strong>Hồng</strong> <strong>Phong</strong>, <strong>TP</strong> <strong>Quảng</strong> <strong>Ngãi</strong>, Tỉnh <strong>Quảng</strong> <strong>Ngãi</strong><br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
37<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Bảng 4.4Kết quả <strong>xá</strong>c định hàm lượng clorua trong <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong><br />
STT 1 2 3 4 5 6 TB<br />
QCVN<br />
09:2008<br />
V Ag+ 6,8 6,75 6,85 6,6 6,7 6,65 6,725 x<br />
C<br />
(mg/l)<br />
31,25 30,75 31,5 30,29 30,75 30,5 30,84 250<br />
Với thể tích V Ag+ mẫu trắng 0,55<br />
Theo QCVN09: 2008/BTNMT hàm lượngclorua trong <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> là 250 mg/l,<br />
đối với mẫu <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> này có hàm lượng clorua nằm trong QCVN09: 2008/BTNMT<br />
đối với <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong>. Nhưng khi mang loại <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> này vào sử dụng trong sinh hoạt,<br />
ăn uống thì cần việc xử lí sơ bộ là cần thiết vì theo QCVN09: 2008/BTNMT về <strong>nước</strong><br />
sinh hoạt về hàm lượng clorua nằm trong 0,3 – 0,5 mg/l.<br />
B<br />
4.2.3 Xác định sắt bằng phương pháp đo trắc quang theo SMEWW 3500-Fe<br />
4.2.3.1 Tiến trình thí nghiệm<br />
a. Dựng đường chuẩn<br />
Sử dụng dung dịch chuẩn có nồng độ 1ml bằng 10µg/l.<br />
Chuẩn bị 6 bình định mức 100 ml theo thứ tự sau và thực hiện các bước như<br />
tiến hành <strong>xá</strong>c định sắt trong mẫu:<br />
Stt 0 1 2 3 4 5<br />
Dung dịch chuẩn 10<br />
mg Fe/l<br />
0 2 4 6 8 10<br />
Nước cất<br />
Thêm <strong>nước</strong> tới 50ml<br />
HCl đậm đặc (ml) 2<br />
Dung dịch<br />
NH 2 OH.HCl<br />
1<br />
Dung dịch đệm 10<br />
Dung dịch<br />
phenanthrolin<br />
4<br />
Định mức thành 100ml<br />
C(mgFe/l) 0 0,2 0,4 0,6 0,8 1<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Kết<br />
quả<br />
Đạt<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
38<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Độ hấp thụ ở bước sóng 510nm ta có đươc độ hấp thụ ABS, đường chuẩn được<br />
xây dựng trên cơ sở độ hấp thụ và nồng độ đã có sẵn.<br />
a. Tiến hành thí nghiệm mẫu thử<br />
- Xác định hàm lượng Fe tổng.<br />
Mẫu được lắc đều rồi lấy 50ml vào erlen 125ml. Nếu thể tích mẫu chứa hàm<br />
lượng Fe cao hơn 200mg sử dụng lượng mẫu ít hơn và pha loãng thành 50ml.<br />
Thêm 2ml HCl đậm đặc, 1ml NH 2 OH.HCl và viên bi thủy tinh vào.<br />
Làm nguội mẫu ở nhiệt độ phòng rồi chuyển vào bình định mức 100ml thêm<br />
10ml dung dịch đệm, 4ml dung dịch phenanthrolin cho <strong>nước</strong> cất đến vạch lắc đều, để<br />
yên khoảng 10 đến 15 phút.<br />
Đo độ hấp thụ ở bước sóng 510nm trên máy quang phổ UV – Vis<br />
Mẫu trắng: làm tương tự mẫu thử thay mẫu bằng <strong>nước</strong> cất<br />
Mẫu lặp: lặp lại mẫu thử 3 lần, lấy <strong>giá</strong> trị trung bình.<br />
Mẫu thêm chuẩn: Thêm vào mẫu thử một nồng đồ chất chuẩn <strong>xá</strong>c định rồi tiến<br />
hành thí nghiệm như mẫu thử.<br />
- Xác định hàm lượng sắt hòa tan.<br />
Xác định ngay sau khi lấy mẫu, lọc mẫu bằng giấy lọc có đường kính 0,45 µm.<br />
Nước sau khi lọc được axit hóa với tỉ lệ 1mlHCl đặc trên 100ml mẫu.<br />
Tính sắt lơ lửng bằng tổng sắt trừ đi sắt hòa tan.<br />
- Xác định hàm lượng Fe 2+ .<br />
Phải thực hiện ở vị trí lấy mẫu.<br />
Trước tiên axit hóa mẫu theo tỉ lệ 1ml HCl/100ml tại thời điểm lấy mẫu.<br />
Lấy 50ml mẫu đã được axit hóa. Thêm 20ml phenanthrolin và 10ml dung dịch<br />
đệm, lắc đều. Pha loãng 100ml bằng <strong>nước</strong> cất đợi khoảng 5 – 10 phút sau đó đo độ hấp<br />
thụ ở bước sóng 510nm.<br />
- Xác định hàm lượng Fe 3+ .<br />
Hàm lượng Fe 3+ = Hàm lượng Fe tổng – Hàm lượng Fe 2+<br />
4.2.3.2 Báo cáo kết quả thực nghiệm<br />
a. Dựng đường chuẩn<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
39<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
ABS<br />
0.25<br />
0.2<br />
0.15<br />
0.1<br />
0.05<br />
0<br />
Bảng 4.5Số liệu dựng đường chuẩn sắt<br />
STT C (mgFe/l) ABS<br />
1 0 0<br />
2 0,2 0,043<br />
3 0,4 0,079<br />
4 0,6 0,119<br />
5 0,8 0,159<br />
6 1 0,199<br />
Hình 4.3 Đường chuẩn nồng độ sắt trong <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong><br />
a. Kết quả thí nghiệm trên mẫu<br />
Bảng 4.6Kết quả <strong>xá</strong>c định hàm lượng sắt trong <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong>.<br />
STT Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB<br />
ABS 0,0125 0,0126 0,0127 0,0126<br />
C (mg/l) 0,1164 0,1174 0,1184 0,1174<br />
QCVN<br />
09:2008/BTNMT<br />
Kết<br />
quả<br />
5 mg/l Đạt<br />
Từ kết quả thí nghiệm trong bảng 4.6 cho thấy hàm lượng sắt trong <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong><br />
ở KTX <strong>trường</strong> <strong>Đại</strong> Học <strong>Công</strong> <strong>Nghiệp</strong> <strong>TP</strong>.<strong>HCM</strong> nằm trong ngưỡng cho phép với tiêu<br />
chuẩn <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> theo QCVN 09: 2008/BTNMT<br />
y = 0.197x + 0.001<br />
R² = 0.999<br />
0 0 . 2 0 . 4 0 . 6 0 . 8 1 1 . 2<br />
Như vậy, đối với mẫu <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> này có <strong>giá</strong> trị trung bình là 0,1158 mg/l nằm<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
trong ngưỡng cho phép với tiêu chuẩn <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> theo QCVN 09: 2008/BTMNT nên<br />
<strong>nước</strong> không có mùi tanh khó chịu, không làm vàng quần áo khi giặt.<br />
C<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
40<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
4.2.4 Xác định độ cứng (Tổng hàm lượng Canxi và Magie) bằng phương<br />
pháp chuẩn độ EDTA theo TCVN 6224:1996<br />
4.2.4.1Tiến trình thí nghiệm<br />
a. Chuẩn bị mẫu<br />
Nếu mẫu chứa các hạt thô thì phải lọc qua giấy lọc có kích thước lỗ 0,45 µm<br />
ngay sau khi lấy mẫu, lọc có thể làm mất 1 lượng canxi và magie.<br />
b. Xác định<br />
Lấy 50 ml mẫu cho vào erlen 250 ml, thêm 4 ml dung dịch đệm lắc đều. Dung<br />
dịch phải có pH = 10 ± 1 và phải có màu đỏ hoặc tím.<br />
Thêm 3 giọt chỉ thị modan đen 11.<br />
Tiến hành chuẩn độ ngay bằng dung dịch EDTA cho đến khi dung dịch bắt đầu<br />
chuyển từ đỏ sang xanh. Chuẩn độ nhanh lúc đầu và chậm dần khi gần đến điểm cuối.<br />
Điểm cuối chuẩn độ là lúc ánh đỏ cuối cùng biến mất, màu của dung dịch không đổi<br />
màu khi thêm EDTA.<br />
Hình 4.4 Màu của mẫu trước chuẩn độ<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
41<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Hình 4.5Màu của mẫu sau chuẩn độ<br />
4.2.4.2 Báo cáo kết quả thực nghiệm<br />
Tiến hành chuẩn độ với mẫu 1: mẫu <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> <strong>ký</strong> <strong>túc</strong> <strong>xá</strong> <strong>trường</strong> <strong>Đại</strong> Học <strong>Công</strong><br />
<strong>Nghiệp</strong> <strong>TP</strong>.<strong>HCM</strong>, <strong>phường</strong> <strong>Lê</strong> <strong>Hồng</strong> <strong>Phong</strong>, <strong>TP</strong> <strong>Quảng</strong> <strong>Ngãi</strong>, Tỉnh <strong>Quảng</strong> <strong>Ngãi</strong>.<br />
Với<br />
trong một lít<br />
Bảng 4.7 Kết quả độ cứng của mẫu <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong>.<br />
STT<br />
MẪU 1<br />
V EDTA ρ 0 ρ 1 ρ 2<br />
1 8,7 3,48 112,29 174<br />
2 8,75 3,5 112,84 175<br />
3 8,65 3,46 111,55 173<br />
4 8,65 3,46 111,55 173<br />
5 8,75 3,5 112,84 175<br />
6 8,65 3,46 111,55 173<br />
7 8,65 3,46 111,55 173<br />
8 8,75 3,5 112,84 174<br />
Trung bình 8,69 3,47 112,11 173,75<br />
ρ 0 :Hàm lượng tổng canxi và magie tính theo mili đương lượng gam<br />
ρ 1 :Hàm lượng tổng canxi và magie tính theo mg/l<br />
ρ 2 :Độ cứng canxi và magie tính theo mgCaCO 3 /l<br />
TT 1 2 3 4 5 6 7 8 TB<br />
V EDTA 8.7 8.75 8.65 8.65 8.75 8.65 8.65 8.75 8.69<br />
ρ 2 174 175 173 173 175 173 173 174 173.7<br />
QCVN<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
09 : 2008<br />
KL<br />
500 Đạt<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
42<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Độ cứng trong <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> lớn hơn 500mg/l ảnh hưởng đến các quá trình giặt<br />
rửa, tắt nghẽn các ống dẫn <strong>nước</strong>, như vậy độ cứng của mẫu <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> <strong>ký</strong> <strong>túc</strong> <strong>xá</strong><br />
<strong>trường</strong> <strong>Đại</strong> Học <strong>Công</strong> <strong>Nghiệp</strong> <strong>TP</strong>.<strong>HCM</strong>, <strong>phường</strong> <strong>Lê</strong> <strong>Hồng</strong> <strong>Phong</strong>, <strong>TP</strong> <strong>Quảng</strong> <strong>Ngãi</strong>,<br />
Tỉnh <strong>Quảng</strong> <strong>Ngãi</strong> bằng 112,21 mg/l nằm trong ngưỡng cho phép theoQCVN09:<br />
2008/BTNMT. Vì vậy theo phân loại <strong>nước</strong> cứng thì mẫu <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> này thuộc loại<br />
<strong>nước</strong> thường (
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Bảng 4.8Số liệu dựng đường chuẩn <strong>xá</strong>c định hàm lượng sunfat<br />
a. Kết quả thí nghiệm với mẫu<br />
STT C (mgSO 4 2- /l) ABS<br />
1 0 0<br />
2 10 0,058<br />
3 20 0,158<br />
4 40 0,349<br />
5 60 0,57<br />
6 80 0,739<br />
Hình 4.6 Đường chuẩn hàm lượng sunfat<br />
Bảng 4.8 Kết quả <strong>xá</strong>c định hàm lượng sunfat trong <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong><br />
STT Lần 1 Lần 2 Lần 3<br />
Trung<br />
bình<br />
ABS 0,4205 0,4207 0,4206 0,4206<br />
C<br />
ABS<br />
(mg/l)<br />
0.8<br />
0.7<br />
0.6<br />
0.5<br />
0.4<br />
0.3<br />
0.2<br />
0.1<br />
0<br />
-0.1<br />
45,711 46,453 45,721 45,961<br />
y = 0,0096x - 0,0224<br />
R² = 0,9969<br />
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90<br />
QCVN<br />
09:2008<br />
[SO 4<br />
2-<br />
]<br />
Kết quả<br />
400 45,961<br />
Hàm lượng sunfat trong mẫu <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> theo QCVN09: 2008/BTNMTlà 400<br />
mg/l, từ kết quả đo hàm lượng sunfat trên mẫu <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> <strong>ký</strong> <strong>túc</strong> <strong>xá</strong> <strong>trường</strong> <strong>Đại</strong> Học<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
<strong>Công</strong> <strong>Nghiệp</strong> <strong>TP</strong>.<strong>HCM</strong>, <strong>phường</strong> <strong>Lê</strong> <strong>Hồng</strong> <strong>Phong</strong>, <strong>TP</strong> <strong>Quảng</strong> <strong>Ngãi</strong>, Tỉnh <strong>Quảng</strong> <strong>Ngãi</strong><br />
bằng 45,958 mg/l hoàn toàn nằm trong ngưỡng cho phép với quy định QCVN09:<br />
2008/BTNMT và không gây nguy hại đến sức khỏe của sinh viên khi đem phục vụ<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
44<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
sinh hoạt, không gây ăn mòn các kết cấu công trình nằm trong khu vực <strong>ký</strong> <strong>túc</strong> <strong>xá</strong><br />
<strong>trường</strong> <strong>Đại</strong> Học <strong>Công</strong> <strong>Nghiệp</strong> Tp.<strong>HCM</strong>.<br />
7325:2004<br />
4.2.6 Xác định oxi hóa tan bằng phương pháp đầu dò điện hóa theo TCVN<br />
a. Lắp ráp đầu đo DO<br />
- Tháo bộ phận bảo vệ màng điện cực ra khỏi đầu đo. Không bịt lỗ nhỏ trên nắp<br />
bảo vệ màng điện bằng tay cũng như không nên giặt mạnh bộ phận bảo vệ.<br />
- Giữ nắp bảo vệ màng ở tư thế thẳng đứng.<br />
- Đổ dung dịch bảo vệ đầu đo DO vào 2/3 nắp bảo vệ màng.<br />
- Giữ đầu đo DO thẳng đứng với nắp bảo vệ màng, từ từ xoay nhẹ nắp bảo vệ<br />
màng vào điện cực sao cho đầu điện cực phải được gắn khít với nắp bảo vệ màng đảm<br />
bảo <strong>nước</strong> không thấm qua được.<br />
- Gắn đầu điện cực với thiết bị đo.<br />
b. Đo DO (0 – 20 mg/L)<br />
- Lắp đầu đo DO vào thiết bị.<br />
- Để ít nhất 3 phút trước khi đo để đầu đo kết nối với thiết bị đo.<br />
- Đưa thiết bị đo DO về <strong>giá</strong> trị 0,00 nếu đo mức DO bão hòa không quá 1mg/L<br />
hoặc 10%.<br />
- Gắn chặc cáp đầu đo vào khoang hiện chuẩn.<br />
- Chuẩn bị khoang hiệu chuẩn bằng cách giữ nó trong <strong>nước</strong> và bóp vào lần để<br />
<strong>nước</strong> đẩy hết khí ra khỏi khoang. Ngay lập tức mở nắp ở đáy khoang để gắn miếng bọc<br />
biển hút <strong>nước</strong> vào.<br />
- Gắn đầu đo DO vào khoang hiện chuẩn. Đầu đo không được dính <strong>nước</strong> hoặc<br />
màng đo phải được giữ khô.<br />
- Đợi ít nhất 10 phút để khí quyển trong khoang đạt trạng thái ổn định.<br />
- Ấn phím CAL, màn hình sẽ hiển thị 100%.<br />
- Ấn phím READ/ENTER xuất hiện biểu tượng Stablizing... lúc này thiết bị đã<br />
hoàn thành quá trình hiệu chuẩn.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
- Khi quá trình hiệu chuẩn đã hoàn thành, thiết bị sẽ quay trở lại chế độ đọc.<br />
Trong suốt quá trình hiệu chuẩn, khi muốn thoát khỏi quá trình hiệu chuẩn thì ấn phím<br />
EXIT mặc dù quá trình chuẩn vẫn chưa hoàn thành.<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
45<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
- Nhúng đầu đo vào mẫu đo. Đảm bảo con mắt trên đầu đo phải ngập trong <strong>nước</strong>.<br />
- Khuấy mạnh đầu đo để tách bọt khí bám trên đầu đo.<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
- Đọc <strong>giá</strong> trị đo trên màn hình.<br />
- Sau khi sử dụng cần tháo pin ra.<br />
Hình 4.7Máy đo DO<br />
4.2.7 Xác định pH, nhiệt độ trong <strong>nước</strong> theo TCVN 6492:2010<br />
4.2.7.1 Tiến trình thí nghiệm<br />
- Sau khi hiệu chuẩn máy đo thành công, tiến hành theo các bước dưới đây để đo<br />
mẫu.<br />
- Rửa điện cực bằng <strong>nước</strong> cất.<br />
- Nhúng điện cực vào trong mẫu. Ấn phím READ, biểu tượng Stabilizing... sẽ<br />
xuất hiện cùng với nhiệt độ và pH mẫu hoặc mV. Những <strong>giá</strong> trị này có thể dao động<br />
cho đến khi hệ thống ổn định.<br />
- Khi <strong>giá</strong> trị pH ổn định thì biểu tượng Stabilizing... sẽ biến mất. Nếu màn hình bị<br />
khóa thì sẽ hiển thị “lock in” trên mẫu pH, nhiệt độ hoặc mV. Nếu khóa màn hình là<br />
“off” thì màn hình sẽ hiển thị <strong>giá</strong> trị hiện tại đang đọc và nhiệt độ nhưng <strong>giá</strong> trị này có<br />
thể dao động.<br />
- Ghi lại và lưu <strong>giá</strong> trị pH hoặc mV.<br />
- Lấy điện cực ra khỏi mẫu, rửa qua điện cực bằng <strong>nước</strong> cất và nhúng điện cực<br />
vào mẫu kế tiếp. Lặp lại 2 – 4 lần cho mỗi mẫu.<br />
- Khi quá trình kết thúc, tắt dụng cụ đo, rửa điện cực bằng <strong>nước</strong> cất và làm khô<br />
điện cực. Thay thế đầu bảo vệ ở trên điện cực và đặt điện cực vào vị trí giữ điện cực.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
46<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
4.2.7.2 Báo cáo kết quả thực nghiệm<br />
Hình 4.8Máy đo pH<br />
Tiến hành đo pH mẫu <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> <strong>ký</strong> <strong>túc</strong> <strong>xá</strong> <strong>trường</strong> <strong>Đại</strong> <strong>học</strong> <strong>Công</strong> <strong>Nghiệp</strong><br />
<strong>TP</strong>.<strong>HCM</strong>, <strong>phường</strong> <strong>Lê</strong> <strong>Hồng</strong> <strong>Phong</strong>, <strong>TP</strong>.<strong>Quảng</strong> <strong>Ngãi</strong>, Tỉnh <strong>Quảng</strong> <strong>Ngãi</strong> với ba lần đo<br />
khác nhau ở nhiệt độ phòng.<br />
STT Lần 1 Lần 2 Lần 3 TB QCVN 09:2008 Kết quả<br />
Nhiệt độ 25,3 25,4 25,3 25,35<br />
pH 6,73 6,73 6,75 6,736<br />
5,5 – 8,5 Đạt<br />
Nhận xét: pH của mẫu <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> 6,74 là khoảng pH trung tính hoàn toàn nằm<br />
trong khoảng pH cho phép đối với <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> theo QCVN 09:2008 là môi <strong>trường</strong> pH<br />
thuận lợi cho việc phụ vụ đời sống sinh hoạt của sinh viên trong <strong>trường</strong>.<br />
4.3 Kết quả đánh <strong>giá</strong> chung cho mẫu<br />
Bảng 4.9 Kết quả <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> <strong>ký</strong> <strong>túc</strong> <strong>xá</strong> <strong>trường</strong> <strong>Đại</strong> <strong>học</strong> <strong>Công</strong> <strong>Nghiệp</strong> <strong>TP</strong>.<strong>HCM</strong><br />
STT Tên chỉ tiêu Đơn vị QCVN 09:2008/BTNMT Mẫu 1<br />
1 pH - 5,5 – 8,5 6,74<br />
2 Độ cứng (CaCO 3 ) mg/l 500 173,75<br />
3 Amoni mg/l 0,1 0,0983<br />
4 Clorua mg/l 250 30,911<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
5 Sunfat mg/l 400 45,961<br />
6 Sắt mg/l 5 0,1156<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
47<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Sau khi đánh <strong>giá</strong> sơ bộ, nhìn một cách tổng quan nhất thì chất lượng <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong><br />
<strong>ký</strong> <strong>túc</strong> <strong>xá</strong> <strong>trường</strong> <strong>Đại</strong> <strong>học</strong> <strong>Công</strong> <strong>Nghiệp</strong> <strong>TP</strong>.<strong>HCM</strong>, <strong>phường</strong> <strong>Lê</strong> <strong>Hồng</strong> <strong>Phong</strong>, <strong>TP</strong>.<strong>Quảng</strong><br />
<strong>Ngãi</strong>, Tỉnh <strong>Quảng</strong> <strong>Ngãi</strong> đạt tiêu chuẩn <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> theo TCVN QCVN09:2008/<br />
BTNMT, tuy nhiên hàm lượng clorua trong mẫu <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> <strong>ký</strong> <strong>túc</strong> <strong>xá</strong> <strong>trường</strong> <strong>Đại</strong> Học<br />
<strong>Công</strong> <strong>Nghiệp</strong> <strong>TP</strong>.<strong>HCM</strong>, <strong>phường</strong> <strong>Lê</strong> <strong>Hồng</strong> <strong>Phong</strong>, <strong>TP</strong>.<strong>Quảng</strong> <strong>Ngãi</strong>, Tỉnh <strong>Quảng</strong> <strong>Ngãi</strong><br />
lớn hơn so với lượng clorua tiêu chuẩn theo QCVN 09:2008/BTNMT về <strong>nước</strong> sinh<br />
hoạt, <strong>nước</strong> ăn uống vì vậy muốn sử dụng <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> này vào sinh hoạt thì việc sử lí sơ<br />
bộ là cần thiết.<br />
Nhìn chung, <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> tại <strong>ký</strong> <strong>túc</strong> <strong>xá</strong> <strong>trường</strong> <strong>Đại</strong> Học <strong>Công</strong> <strong>Nghiệp</strong> <strong>TP</strong>.<strong>HCM</strong><br />
vẫn đạt tiêu chuẩn về QCVN 09:2008/BTNMT nhưng để đưa nguồn <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> này<br />
vào sinh hoạt, ăn uống thì cần phải có các biện pháp giảm thiểu lượng clorua trong<br />
nguồn <strong>nước</strong> này.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
48<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
biết thêm:<br />
KẾT LUẬN<br />
Qua thời gian thực tập tại Trung Tâm Quan Trắc Môi Trường Dung Quất em đã<br />
- Về các lĩnh vực hoạt động cũng như cơ cấu tổ chức của trung tâm.<br />
- Em đã làm quen với môi <strong>trường</strong> trong phòng phân tích và rèn luyện cho em<br />
tác phong công nghiệp, tiếp xúc, tham quan các hệ thống máy móc tiên tiến trong công<br />
nghệ phân tích.<br />
- Trong quá trình thực tập tại trung tâm có rất nhiều thiết bị công nghệ cao và<br />
hiện đại mà em được tiếp xúc và làm việc như: UV – Vis, BDO, pipet tự động, buret<br />
tự động…<br />
- Về kĩ năng em đã trực tiếp làm với mẫu <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> với các thông số hóa lý<br />
như DO, sunfat, clorua, độ cứng, sắt, pH, amoni… em đã hiểu thêm về cách thức lấy<br />
mẫu, phân tích mẫu và bảo quản mẫu trong phòng phân tích hóa lý.<br />
- Em được trực tiếp phân tích mẫu <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> <strong>ký</strong> <strong>túc</strong> <strong>xá</strong> <strong>trường</strong> <strong>Đại</strong> <strong>học</strong> <strong>Công</strong><br />
<strong>Nghiệp</strong> <strong>TP</strong>.<strong>HCM</strong> với kết quả phân tích các thông số hóa lý em đưa ra một số kết quả<br />
đạt được:<br />
+ pH 6,74<br />
+ Nồng độ sunfat 45,961mg/l<br />
+ Nồng độ sắt 0,1156ml/l<br />
+ Nồng độ clorua 30,911mg/l<br />
+ Nồng độ amoni 0,0983<br />
+ Độ cứng 173,75mg/l<br />
Như vậy, kết quả các chỉ tiêu đạt được của mẫu <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong> ở <strong>ký</strong> <strong>túc</strong> <strong>xá</strong> vẫn<br />
nằm trong ngưỡngso với QCVN 09:2008/BTNMT. Tuy nhiên, để đưa mẫu <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong><br />
này vào sinh hoạt thì cần phải qua xử lý để đạt các quy chuẩn Việt Nam về <strong>nước</strong> sinh<br />
hoạt.<br />
Bên cạnh đó, em có cơ hội kiểm tra lại kiến thức đã <strong>học</strong> ở <strong>trường</strong>, bổ sung thêm<br />
kiến thức mới, thêm vào đó là các kinh nghiệm của các anh chị đi trước. Qua đó em có<br />
cơ hội hệ thống lại kiến thức riêng cho bản thân.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
49<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
TCVN 6663-1:2011 – Chất lượng <strong>nước</strong> – Lấy mẫu – Phần 1: Hướng dẫn lập chương<br />
trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu.<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
TCVN 6663-3:2008 – Chất lượng <strong>nước</strong> – Lấy mẫu – Phần 3: Hướng dẫn bảo quản và<br />
xử lý mẫu.<br />
QCVN 09 : 2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong>.<br />
QCVN 02: 2009/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng <strong>nước</strong> sinh hoạt.<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
50<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
PHỤ LỤC<br />
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC NGẦM (QCVN<br />
09 : 2008/BTNMT)<br />
Bảng 1: Giá trị giới hạn của các thông số chất lượng <strong>nước</strong> <strong>ngầm</strong><br />
TT Thông số Đơn vị Giá trị giới hạn<br />
1 Ph - 5,5 – 8,5<br />
2 Độ cứng (tính theo CaCO 3 ) mg/l 500<br />
3 Chất rắn tổng số mg/l 1500<br />
4 COD (KMnO 4 ) mg/l 4<br />
5 Amoni mg/l 0,1<br />
6 Clorua mg/l 250<br />
7 Florua mg/l 1,0<br />
8 Nitrit mg/l 1,0<br />
9 Nitrat mg/l 15<br />
10 Sunfat mg/l 400<br />
11 Xianua (CN - ) mg/l 0,01<br />
12 Phenol mg/l 0,001<br />
13 Asen (As) mg/l 0,05<br />
14 Chì (Pb) mg/l 0,01<br />
15 Crom VI (Cr 6+ ) mg/l 0,05<br />
16 Cadimi (Cd) mg/l 0,005<br />
17 Mangan mg/l 0,5<br />
18 Sắt mg/l 5<br />
19 Đồng (Cu) mg/l 1,0<br />
20 Kẽm (Zn) mg/l 3,0<br />
21 Thuỷ ngân (Hg) mg/l 0,001<br />
22 Selen (Se) mg/l 0,01<br />
23 Tổng hoạt độ phóng xạ α Bq/l 0,1<br />
24 Tổng hoạt độ phóng xạ β Bq/l 1,0<br />
25 E – Coli MPN/100ml Không phát hiệnthấy<br />
26 Coliform Coliform 3<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
51<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SINH HOẠT<br />
TT Tên chỉ tiêu Đơn<br />
(QCVN 02: 2009/BYT)<br />
Bảng 2:Bảng giới hạn các chỉ tiêu chất lượng<br />
vị<br />
tính<br />
Giới hạn cho phép Phương pháp thử Mức độ<br />
I<br />
1 Màu sắc TCU 15 15 TCVN 6185 - 1996<br />
(ISO 7887 - 1985) hoặc<br />
SMEWW 2120<br />
2 Mùi vị - Không có<br />
mùi vị lạ<br />
II<br />
Không<br />
có mùi<br />
vị lạ<br />
Cảm quan, hoặc<br />
SMEWW<br />
2150 B và 2160 B<br />
3 Độ đục NTU 5 5 TCVN 6184 - 1996<br />
(ISO 7027 - 1990)<br />
hoặc SMEWW 2130 B<br />
4 Clo dư mg/l Trong<br />
khoảng<br />
0,3- 0,5<br />
5 pH - Trong<br />
6 Hàm lượng<br />
amoni<br />
7 Hàm lượng<br />
sắt tổng số<br />
(Fe 2+ + Fe 3+ )<br />
8 Chỉ số<br />
Permanganat<br />
khoảng<br />
6,0- 8,5<br />
- SMEWW 4500Cl hoặc<br />
US<br />
EPA 300.1<br />
Trong<br />
khoảng<br />
6,0-<br />
8,5<br />
TCVN 6492:1999 hoặc<br />
SMEWW 4500 – H +<br />
mg/l 3 3 SMEWW 4500 - NH3<br />
C<br />
hoặc<br />
SMEWW 4500 - NH3<br />
D<br />
mg/l 0,5 0,5 TCVN 6177 - 1996<br />
(ISO<br />
6332 - 1988) hoặc<br />
SMEWW 3500 - Fe<br />
mg/l 4 4 TCVN 6186:1996 hoặc<br />
ISO 8467:1993 (E)<br />
<strong>giá</strong>m sát<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
9 Độ cứng tính mg/l 350 - TCVN 6224 - 1996 B<br />
theo CaCO 3<br />
hoặc<br />
SMEWW 2340 C<br />
10 Hàm lượng mg/l 300 - TCVN6194 - 1996 A<br />
A<br />
A<br />
A<br />
A<br />
A<br />
B<br />
A<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
52<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Clorua<br />
11 Hàm lượng<br />
Florua<br />
12 Hàm lượng<br />
Asen tổng số<br />
13 Colifor tổng<br />
số<br />
14 E.coli hoặc<br />
Coliform chịu<br />
nhiệt<br />
(ISO 9297 - 1989) hoặc<br />
SMEWW 4500 – Cl- D<br />
mg/l 1,5 - TCVN 6195 - 1996<br />
(ISO10359 - 1 - 1992)<br />
hoặc SMEWW4500 - F<br />
mg/l 0,01 0,05 TCVN 6626:2000 hoặc<br />
SMEWW 3500 - As B<br />
Vi<br />
khuẩ<br />
n/<br />
100m<br />
l<br />
vi<br />
khuẩ<br />
n/<br />
100m<br />
l<br />
50 150 TCVN 6187 - 1,2:1996<br />
(ISO 9308 - 1,2 - 1990)<br />
hoặc SMEWW 9222<br />
0 20 TCVN6187 - 1,2:1996<br />
(ISO 9308 - 1,2 - 1990)<br />
hoặc SMEWW 9222<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
B<br />
B<br />
A<br />
A<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
53<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial
https://twitter.com/daykemquynhon<br />
plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />
www.facebook.com/daykem.quynhon<br />
https://daykemquynhon.blogspot.com<br />
PHỤ LỤC HÌNH ẢNH<br />
http://daykemquynhon.ucoz.com<br />
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />
Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />
Máy UV-VIS<br />
DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />
HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />
https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST> : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO <strong>TP</strong>.QUY NHƠN<br />
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />
54<br />
www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />
www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial