17.12.2018 Views

Phân tích dạng kim loại Pb, Zn trong trầm tích bằng phương pháp chiết chọn lọc

https://app.box.com/s/wytyqruvemapopyzur1dgn165gqszyn8

https://app.box.com/s/wytyqruvemapopyzur1dgn165gqszyn8

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

LỜI CẢM ƠN<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Trước hết em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc của mình tới ThS. Phạm<br />

Thị Thu Hà, người đã giao đề tài và tận tình hướng dẫn, dìu dắt em <strong>trong</strong> suốt quá trình<br />

nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.<br />

Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo trường Đại học Khoa Học - ĐHTN, Ban chủ<br />

nhiệm Khoa Hóa học, các thầy cô giáo và các cán bộ nhân viên phòng thí nghiệm đã tạo<br />

mọi điều kiện thuận lợi để em thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.<br />

Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, bạn bè đã luôn động viên, ủng hộ và<br />

giúp đỡ em <strong>trong</strong> suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Khoa Học -<br />

ĐHTN.<br />

Mặc dù đã cố gắng nhưng <strong>trong</strong> bản khóa luận này không tránh khỏi những sai sót và<br />

khiếm khuyết. Em rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các bạn để<br />

bản khóa luận được đầy đủ và hoàn chỉnh hơn.<br />

Em xin chân thành cảm ơn!<br />

Thái Nguyên, tháng 4 năm 2015<br />

Sinh viên<br />

Nguyễn Thị Nhung<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Mở đầu<br />

Hiện nay, vấn đề ô nhiễm môi trường do các hoạt động sinh hoạt và sản xuất của<br />

con người đã và đang là vấn đề quan tâm của toàn xã hội. Đặc biệt là ô nhiễm <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>><br />

nặng.<br />

Trong số các chỉ số ô nhiễm, ô nhiễm <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> nặng là một <strong>trong</strong> những chỉ số<br />

được quan tâm nhiều bởi độc tính và khả năng <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> lũy sinh học của chúng. Để có thể<br />

đánh giá một cách đầy đủ về mức độ ô nhiễm của các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> nặng ta không thể chỉ dựa<br />

vào việc xác định hàm lượng của các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> hòa tan <strong>trong</strong> nước mà cần xác định cả<br />

hàm lượng các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>.<br />

Kim <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> đất và <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> có thể bị hòa tan và đi vào môi trường nước tùy<br />

thuộc vào các điều kiện lý hóa của nước như: hàm lượng tổng các muối tan, trạng thái oxi<br />

hóa khử, các chất hữu cơ tham gia tạo phức với <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>>...[26], [27], [31].<br />

Kỹ thuật phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> đã được sử dụng rộng rãi để xác định <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> nặng <strong>trong</strong><br />

<strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> hơn hai thập kỷ qua [27]. Chiết <strong>chọn</strong> <strong>lọc</strong> cũng là một <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> quan<br />

trọng <strong>trong</strong> phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> và xác định các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> .<br />

Hiện nay, nhiều công trình nghiên cứu sử dụng quy trình <strong>chiết</strong> liên tục nhiều bước<br />

để <strong>chiết</strong> <strong>chọn</strong> <strong>lọc</strong> các <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> liên kết của <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> [17,19,24,34,36,37,53] các<br />

quy trình <strong>chiết</strong> này chủ yếu dựa vào quy trình <strong>chiết</strong> 5 bước của Tessier và đã được cải tiến<br />

để tiết kiệm thời gian và phù hợp với các đối tượng mẫu khác nhau.<br />

Do vậy, đứng trước thực trạng ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng và sự cần thiết của<br />

việc phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường mà chúng tôi <strong>chọn</strong><br />

nghiên cứu đề tài “<s<strong>trong</strong>>Phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong><br />

<strong>chiết</strong> <strong>chọn</strong> <strong>lọc</strong> ’’<br />

Với Mục tiêu đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu các nội dung sau:<br />

<s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>.<br />

- <s<strong>trong</strong>>Phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> xác định hàm lượng tổng và <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> của <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> và <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> đất và <strong>trầm</strong><br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

- Đánh giá và so sánh kết quả thu được với những nghiên cứu trước đã tham khảo<br />

<strong>trong</strong> các tài liệu.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Ý nghĩa khoa học của đề tài:<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

- Góp phần nghiên cứu phát triển, hoàn thiện và mở rộng phạm vi ứng dụng của các<br />

<strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> hóa lý hiện đại <strong>trong</strong> việc phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> tồn tại của các nguyên tố <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>>.<br />

- Tạo cơ sở cho việc xây dựng các tiêu chuẩn môi trường dựa trên sự tồn tại các <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>><br />

có độc tính và mức độ đáp ứng sinh học khác nhau của các nguyên tố <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> môi<br />

trường.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN<br />

1.1 Trầm <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> và sự <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> lũy <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>.<br />

1.1.1 Trầm <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> và các nguồn <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> lũy <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> vào <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>.<br />

Trầm <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> là các vật chất tự nhiên bị phá vỡ bởi các quá trình xói mòn hoặc do thời<br />

tiết, sau đó được các dòng chảy vận chuyển đi và cuối cùng được <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> tụ thành các lớp trên<br />

bề mặt hoặc đáy của một khu vực chứa nước như ao, hồ, sông, suối, biển. Quá trình hình<br />

thành <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> là một quá trình <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> tụ và lắng đọng các chất cặn lơ lửng (bao gồm cả các<br />

vật chất vô cơ và hữu cơ) để tạo nên các lớp <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>. Ao, hồ, sông, biển <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> lũy <strong>trầm</strong><br />

<s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> thành các lớp theo thời gian. Vì vậy <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> là một hỗn hợp phức tạp của các pha<br />

rắn bao gồm sét, silic oxit, chất hữu cơ, cacbonat và một quần thể các vi khuẩn (Trần<br />

Nghi, 2003 [10];<br />

Trầm <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> là một <strong>trong</strong> những đối tượng thường được nghiên cứu để đánh giá và<br />

xác định mức độ cũng như nguồn gây ô nhiễm <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> nặng đối với môi trường nước bởi<br />

hàm lượng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> thường lớn hơn nhiều so với lớp nước phía trên và có<br />

mối quan hệ chặt chẽ với hàm lượng của các ion <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> tan <strong>trong</strong> nước. Các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>><br />

<strong>trong</strong> nước có thể <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> lũy đi vào <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> và ngược lại <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> ở <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> di<br />

động có khả năng hòa tan ngược lại vào nước. Chính vì lí do đó nên <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> được xem là<br />

một chỉ thị quan trọng dùng để nghiên cứu và đánh giá sự ô nhiễm môi trường.<br />

Các nguồn <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> lũy <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> vào <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />

nhiên.<br />

Sự <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> lũy <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> vào <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> đến từ hai nguồn là nguồn nhân tạo và nguồn tự<br />

Nguồn tự nhiên gồm các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> nằm <strong>trong</strong> thành phần của đất đá xâm nhập vào<br />

môi trường nước và <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> thông qua các quá trình tự nhiên như: phong hóa, xói mòn,<br />

rửa trôi (Ip Crman 2007 [37]).<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Nguồn nhân tạo là các nguồn ô nhiễm từ các hoạt động sinh hoạt và sản xuất của<br />

con người như: nước thải sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp, y tế. Các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> này sau<br />

khi đi vào nước sẽ <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> lũy vào <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> cũng như các sinh vật thủy sinh.<br />

Các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> lũy vào <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> có thể xuất phát từ nguồn tự nhiên hoặc nhân<br />

tạo. Sự <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> lũy của các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> vào <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> có thể xảy ra theo 3 cơ chế sau:<br />

1. Sự hấp phụ hóa lý từ nước.<br />

2. Sự hấp thu sinh học bởi các sinh vật hoặc các chất hữu cơ.<br />

3. Sự <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> lũy vật lí của các hạt vật chất bởi quá trình lắng đọng <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>.<br />

Sự <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> lũy <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> vào <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: các điều<br />

kiện thủy văn, môi trường, pH, thành phần vi sinh vật, kết cấu của <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>, khả năng trao<br />

đổi ion… nhất là sự hấp phụ hóa lý và hấp thu sinh học.<br />

Sự hấp phụ hóa lý các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> trực tiếp từ nước được thực hiện nhờ các quá trình<br />

hấp phụ các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> lên trên bề mặt của các hạt keo, các quá trình trao đổi ion, các phản<br />

ứng tạo phức của các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> nặng với các hợp chất hữu cơ hoặc do các phản ứng hóa<br />

học xảy ra làm thay đổi trạng thái oxi hóa của các nguyên tố hay tạo thành các hợp chất ít<br />

tan như muối sunfua. Quá trình hấp phụ hóa lí phụ thuộc rất nhiều vào các điều kiện như:<br />

pH của nước, kích thước của các hạt keo, hàm lượng các chất hữu cơ và quần thể vi sinh<br />

vật.<br />

Sự hấp thu sinh học chủ yếu do quá trình hấp thu <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> của các sinh vật <strong>trong</strong><br />

nước, phản ứng tạo phức của các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> với các hợp chất hữu cơ, các hoạt động sinh hóa<br />

của hệ vi sinh vật <strong>trong</strong> <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> [34]<br />

1.1.2 Ảnh hưởng của <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> đến môi trường nước.<br />

Kim <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> nặng luôn là một <strong>trong</strong> những chất gây ô nhiễm nghiêm trọng <strong>trong</strong> môi trường<br />

bởi độc tính, tính bền vững và khả năng <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> lũy sinh học của chúng. Trong môi trường<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

nước, <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> chỉ tồn tại một lượng nhỏ <strong>trong</strong> nước và phần lớn nằm <strong>trong</strong> <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>. Do<br />

đó <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> được xem như là một chỉ thị quan trọng đối với sự ô nhiễm môi trường nước.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Trong môi trường nước, chỉ có một phần nhỏ các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> nặng tồn tại <strong>trong</strong> các pha hoà<br />

tan (<s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> ion). Nghiên cứu về ô nhiễm <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> nặng <strong>trong</strong> các lưu vực sông trên thế giới<br />

đã cho thấy hàm lượng của pha không hoà tan (tức là hàm lượng của các chất ô nhiễm này<br />

ở <strong>trong</strong> <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> và ở <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> keo) thường rất cao so với pha hoà tan. Hầu hết các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>><br />

nặng như As, Cd, Hg, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> đều tồn tại ở <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> bền vững và có xu thế <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> tụ <strong>trong</strong> <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />

(các <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> đáy và <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> keo) hoặc <strong>trong</strong> các thuỷ sinh vật<br />

Kim <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> có thể bị hòa tan và đi vào môi trường nước tùy thuộc vào các<br />

điều kiện hóa lý của nguồn nước như: Hàm lượng tổng các muối tan, trạng thái oxi hóa<br />

khử, các chất hữu cơ tham gia tạo phức với <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>>... [39, 40, 44, 52]. Vì thế, dựa vào<br />

thành phần cấu tạo và các điều kiện địa chất, <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> nặng có thể phân chia thành các<br />

<s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> hóa học khác nhau như: Dạng trao đổi, <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> liên kết với cacbonat, <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> liên kết với<br />

Fe-Mn oxi hiđroxit, <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> liên kết với hữu cơ, và <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> cặn dư [29, 33, 52]<br />

1.2 Tổng quan về nguyên tố chì [8], [13], [22].<br />

1.2.1 Giới thiệu về nguyên tố chì.<br />

a, Tính chất lý - hóa học của nguyên tố chì.<br />

Chì (<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>) thuộc nhóm IVA <strong>trong</strong> hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Chì có<br />

hai trạng thái oxy hóa bền chính là <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>(II) và <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>(IV) và có bốn đồng vị là 204<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, 206<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>,<br />

207<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> và 208<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>. Trong môi trường axit nó tồn tại dưới <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> ion <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> 2+ <strong>trong</strong> các hợp chất<br />

vô cơ và hữu cơ. Trong đất có một lượng nhỏ chì, sự hoà tan của chì khoáng<br />

CacbonateCerussite và Sunfat Anglessite. Trong đất có một lượng nhỏ chì, sự hoà tan của<br />

chì <strong>trong</strong> đất tăng lên do quá trình axit hoá <strong>trong</strong> (đất chua). Chì có khả năng được <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> tụ<br />

<strong>trong</strong> cây trồng <strong>trong</strong> quá trình sinh trưởng và do đó đối với cây lương thực bị nhiễm chì<br />

có thể dẫn đến sự ngộ độc do chì.<br />

Ở điều kiện thường, chì bị oxi hóa tạo thành lớp oxit màu xám xanh bao bọc trên<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

bề mặt bảo vệ cho chì không tiếp tục bị oxi hóa nữa.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Do E 0 (<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> 2+ /<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>) = -0,126 V nên về nguyên tắc chì tan được <strong>trong</strong> HCl loãng và<br />

H 2 SO 4 dưới 80% nhưng thực tế chì chỉ tương tác trên bề mặt với dung dịch axit HCl loãng<br />

và axit H 2 SO 4 dưới 80% vì bị bao bọc bởi lớp muối khó tan (<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>Cl 2 và <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>SO 4 ).. Với dung<br />

dịch đậm đặc hơn của các axit đó thì chì có khả năng tạo phức tan<br />

b, Chì oxit.<br />

<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>Cl 2 + 2HCl H 2 [<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>Cl 4 ]<br />

<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>SO 4 + H 2 SO 4 <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>(HSO 4 ) 2<br />

Chì tác dụng với HNO 3 ở bất kì nồng độ nào<br />

3<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> + 8HNO 3 3<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>(NO 3 ) 2 + 2NO + 4H 2 O<br />

Chì có hai oxit là <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>O, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>O 2 và hai oxit hỗn hợp là chì metaplombat <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> 2 O 3 (hay<br />

<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>O.<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>O 2 ), chì orthoplombat <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> 3 O 4 (2<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>O.<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>O 2 ).<br />

Monooxit <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>O là chất rắn có hai <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>>: <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>O - màu đỏ và <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>O - màu vàng, tan<br />

chút ít <strong>trong</strong> nước nên chì có thể tương tác với nước khi có mặt oxi.<br />

<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>O tan <strong>trong</strong> axit và tan <strong>trong</strong> kiềm mạnh, khi đun nóng <strong>trong</strong> không khí bị oxi<br />

hoá thành <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> 3 O 4 .<br />

Đioxit <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>O 2 là chất rắn màu nâu đen, có tính lưỡng tính nhưng tan <strong>trong</strong> kiềm dễ<br />

hơn <strong>trong</strong> axit. Khi đun nóng <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>O 2 mất dần oxi biến thành các oxit <strong>trong</strong> đó chì có số oxi<br />

hoá thấp hơn<br />

Chì orthoplombat (<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> 3 O 4 ) hay còn gọi là minium, là hợp chất của <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> có các số oxi<br />

hoá +2, +4. Nó là chất bột màu đỏ da cam, được dùng chủ yếu là để sản xuất thuỷ tinh pha<br />

lê, men đồ sứ và đồ sắt, làm chất màu cho sơn (sơn trang trí và sơn bảo vệ cho <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>><br />

không bị rỉ).<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

c, Chì hydroxit.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>(OH) 2 là chất kết tủa màu trắng không tan <strong>trong</strong> nước. Khi đun nóng dễ mất<br />

nước biến thành oxit.<br />

<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>(OH) 2 là chất lưỡng tính. Tác dụng với axit, tan <strong>trong</strong> dung dịch kiềm mạnh tạo<br />

thành muối hiđroxoplombit.<br />

<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>Cl 2 + 2H 2 O<br />

K 2 [<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>(OH) 4 ]<br />

d, Các muối của chì.<br />

<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>(OH) 2 + 2HCl<br />

<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>(OH) 2 + 2KOH<br />

Các muối <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>(II) thường là tinh thể có cấu trúc phức tạp, không tan <strong>trong</strong> nước trừ<br />

<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>(NO 3 ) 2 , <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>(CH 3 COO) 2 .<br />

Ion <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>(II) có thể tạo nhiều phức với hợp chất hữu cơ, điển hình là với đithizon 9,5,<br />

tạo phức màu đỏ gạch.ở pH = 8,5.<br />

Các đihalogenua chì đều là chất rắn không màu, trừ <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>I 2 màu vàng, tan ít <strong>trong</strong><br />

nước lạnh nhưng tan nhiều hơn <strong>trong</strong> nước nóng.<br />

Tất cả các đihalogenua có thể kết hợp với halogenua <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> kiềm MX tạo thành<br />

hợp chất phức kiểu M 2 [<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>X 4 ]. Sự tạo phức này giải thích khả năng dễ hoà tan của chì<br />

đihalogenua <strong>trong</strong> dung dịch đậm đặc của axit halogenhiđric và muối của chúng.<br />

K 2 [<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>I 4 ]<br />

H 2 [<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>Cl 4 ]<br />

<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>I 2 + 2KI<br />

<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>Cl 2 + 2HCl<br />

1.2.2 Một số ứng dụng và đặc tính sinh học của chì.<br />

a, Ứng dụng của chì.<br />

Chì được sử dụng <strong>trong</strong> pin, <strong>trong</strong> bình ăcqui, <strong>trong</strong> một số dụng cụ dẫn điện. Một số<br />

hợp chất chì được thêm vào <strong>trong</strong> sơn, thủy tinh, đồ gốm như chất tạo màu, chất ổn định,<br />

chất kết gắn.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Các chất thải từ ứng dụng của sản phẩm chì nếu không được tái chế hợp lý sẽ đưa<br />

vào môi trường làm gia tăng lượng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> độc hại này <strong>trong</strong> môi trường. Ngoài ra một số<br />

hợp chất chì hữu cơ như tetraetyl hoặc tetrametyl chì được thêm vào <strong>trong</strong> xăng đặc biệt ở<br />

những quốc gia đang phát triển.<br />

b, Đặc tính sinh học của chì.<br />

Chì là nguyên tố có độc tính cao đối với con người và động vật. Nó xâm nhập vào cơ<br />

thể sống chủ yếu qua con đường tiêu hóa, hô hấp,… Tác động đến tủy xương và quá trình<br />

hình thành huyết cầu tố, nó thay thế canxi <strong>trong</strong> xương.<br />

Đặc tính nổi bật của chì là sau khi xâm nhập vào cơ thể sống nó ít bị đào thải mà <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />

tụ theo thời gian. Khả năng <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> bỏ chì ra khỏi cơ thể rất chậm, chủ yếu qua nước tiểu. Chu<br />

kì bán rã của chì <strong>trong</strong> máu khoảng một tháng, <strong>trong</strong> xương từ 20-30 năm (WHO,1995 trích<br />

<strong>trong</strong> Lars Jarup, 2003).<br />

Sau khi chì xâm nhập vào cơ thể người qua đường nước uống nó <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> tụ lại rồi đến<br />

một mức độ nào đó mới gây độc. Khi nồng độ chì <strong>trong</strong> nước uống là 0,042 - 1,000 mg/l sẽ<br />

xuất hiện triệu chứng bị ngộ độc kinh niên ở người. Các hợp chất hữu cơ chứa chì có độc<br />

tính cao gấp hàng trăm lần so với các hợp chất vô cơ. Khi bị nhiễm độc chì, nó sẽ gây ra<br />

nhiều bệnh như: Giảm trí thông minh; Các bệnh về máu, thận, tiêu hóa, ung thư,… Sự<br />

nhiễm độc chì có thể dẫn đến tử vong [3], [15].<br />

Những biểu hiện của ngộ độc chì cấp tính như nhức đầu, tính dễ cáu, dễ bị kích thích,<br />

và nhiều biểu hiện khác nhau liên quan đến hệ thần kinh.<br />

Con người bị nhiễm độc lâu dài đối với chì có thể bị giảm trí nhớ, giảm khả năng<br />

hiểu, giảm chỉ số IQ, xáo trộn khả năng tổng hợp hemoglobin có thể dẫn đến bệnh thiếu<br />

máu.<br />

Chì cũng được biết là tác nhân gây ung thư phổi, dạ dày và u thần kinh đệm. Nhiễm<br />

độc chì có thể gây tác hại đối với khả năng sinh sản, gây sẩy thai, làm suy thoái nòi giống.<br />

1.3 Tổng quan về nguyên tố kẽm [5], [6], [18] ,[24].<br />

1.3.1 Giới thiệu về kẽm.<br />

a, Tính chất vật lý của kẽm.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Kẽm là một <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> màu trắng xanh, óng ánh và nghịch từ, mặc dù hầu hết kẽm<br />

phẩm cấp thương mại có màu xám xỉn. Nó nhẹ hơn sắt và có hệ tinh thể sáu <strong>phương</strong>.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kẽm <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> cứng và giòn ở hầu hết cấp nhiệt độ nhưng trở nên dễ uốn từ 100 đến<br />

150 o C . Trên 210°C, <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> giòn trở lại và có thể được tán nhỏ <strong>bằng</strong> lực. Kẽm có tính<br />

dẫn điện khá. So với các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> khác, kẽm có độ nóng chảy (419,5°C, 787,1F) và điểm<br />

sôi (907°C) tương đối thấp. Điểm sôi của nó là một <strong>trong</strong> số những điểm sôi thấp nhất<br />

của các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> chuyển tiếp, chỉ cao hơn thủy ngân và cadimi<br />

b, Tính chất hóa học của kẽm.<br />

Do thế điện cựa chuẩn của kẽm khá âm (-0.76V) nên kẽm thể hiện tính khử mạnh.<br />

Tính khử của kẽm yếu hơn so với nhôm nhưng mạnh hơn Fe và Cr.<br />

1. Tác dụng với phi <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>>: 2<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> + O 2 2<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>O<br />

2. Tác dụng với axit:<br />

a, Với HCl và H 2 SO 4 : <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> phản ứng với các axit tạo ra muối và giải phóng khí H 2<br />

<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> + 2H + <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> 2+ + 2H 2<br />

Phản ứng xảy ra với tốc độ rất chậm vì khí H 2 sinh ra bao phủ xung quanh là<br />

kẽm, cách li nó với dung dịch axit. Vì vậy ta cần nhỏ thêm vào dung dịch vài giọt<br />

CuSO 4 nhằm tạo ra một hệ thống pin điện làm phản ứng xảy ra nhanh hơn.<br />

1, Tác dụng với nước:<br />

Cũng giống Al,<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> có lớp màng oxit mỏng, bền vững bao bọc bên ngoài nên<br />

<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.<br />

2, Tác dụng với dung dịch kiềm:<br />

<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> tan <strong>trong</strong> dung dịch kiềm dư tạo muối zincat và giải phóng khí H 2<br />

<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> + 2NaOH Na 2 <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>O 2 + H 2<br />

3, Tác dụng với dung dịch muối của các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> khác<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> có khả năng đẩy được muối của các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> có thế điện cực dương hơn<br />

ra khỏi dung dịch muối của chúng:<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> + Cu 2+ <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> 2+ + Cu<br />

1.3.2 Một số ứng dụng và đặc tính sinh học của kẽm.<br />

a, Ứng dụng của kẽm.<br />

Kim <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> kẽm chủ yếu được dùng làm chất chống ăn mòn, ở <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> mạ. Năm 2009 ở<br />

Hoa Kỳ, 55% tương đương 893 tấn kẽm <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> được dùng để mạ.<br />

Hợp <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> của kẽm được sử dụng rộng rãi nhất là đồng thau, bao gồm đồng và<br />

khoảng từ 3% đến 45% kẽm tùy theo <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> đồng thau. Đồng thau nhìn chung giòn và cứng<br />

hơn đồng và có khả năng chống ăn mòn rất cao. Các tính chất này giúp nó được sử dụng<br />

nhiều <strong>trong</strong> các thiết bị truyền thông, phần cứng máy tính, dụng cụ âm nhạc, và các van<br />

nước.<br />

Các ứng dụng rộng rãi khác của hợp <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> chứa kẽm bao gồm niken bạc, máy đánh<br />

chữ <strong>bằng</strong> <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>>, hàn nhôm và mềm, và đồng điếu thương mại<br />

Kẽm có <strong>trong</strong> hầu hết các khẩu phần ăn cung cấp dưỡng chất và vitamin hàng<br />

ngày. Các sản phẩm chế biến gồm kẽm ôxít, kẽm acetat, và kẽm gluconat. Nó được tin là<br />

có tính chất chống ôxy hóa, chúng có thể chống lại sự gia tăng tốc độ lão hóa của da và<br />

cơ <strong>trong</strong> cơ thể; các nghiên cứu chỉ ra sự khác biệt về các hiệu quả của nó. Kẽm cũng<br />

giúp làm tăng tốc sự hồi phục vết thương. Nó cũng có những tác dụng có lợi cho hệ miễn<br />

dịch của cơ thể.<br />

b, Đặc tính sinh học của kẽm.<br />

Kẽm là nguyên tố cần thiết để duy trì sự sống của thực vật, động vật, và vi sinh<br />

vật, Kẽm được tìm thấy <strong>trong</strong> gần 100 <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> enzym đặc biệt (các nguồn khác cho rằng tới<br />

300), có vai trò là các ion cấu trúc <strong>trong</strong> yếu tố phiên mã và được lưu trữ và vận chuyển ở<br />

<s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> thionein <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>>. Nó là "<s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> chuyển tiếp phổ biến thứ 2 <strong>trong</strong> sinh vật" sau sắt<br />

và nó là <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> duy nhất có mặt <strong>trong</strong> tất cả các lớp enzym.<br />

Trong các protein, các ion kẽm thường liên kết với các chuỗi amino axít của axít<br />

aspartic, axít glutamic, cystein và histidin. Việc miêu tả lý thuyết và tính toán của các liên<br />

kết kẽm <strong>trong</strong> các protein này cũng như đối với các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> chuyển tiếp khác còn khó<br />

khăn. Có từ 2–4 gam kẽm phân bố <strong>trong</strong> khắp cơ thể con người. Hầu hết kẽm nằm <strong>trong</strong><br />

não, cơ, xương, thận và gan, tuy nhiên nồng độ kẽm cao nhất tập trung <strong>trong</strong> tuyến tiền<br />

liệt và các bộ phận của mắt. Tinh dịch đặc biệt rất giàu kẽm, vì đây là yếu tố quan trọng<br />

<strong>trong</strong> chức năng của tuyến tiền liệt và giúp phát triển cơ quan sinh dục.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Kẽm đóng vai trò sinh học quan trọng đối với con người. Nó tương tác với một<br />

loạt các phối tử hữu cơ, và có vai trò quan trọng <strong>trong</strong> quá trình trao đổi chất của<br />

RNA và DNA, truyền tín hiệu và biểu hiện gen. Nó cũng quyết định quá trình chết hoại tế<br />

bào. Một nghiên cứu năm 2006 ước tính rằng khoảng 10% protein người (2.800) có thể<br />

phụ thuộc vào kẽm, thêm vào đó hàng trăm protein vận chuyển kẽm, một nghiên cứu<br />

tương tự về in silico <strong>trong</strong> loài thực vật Arabidopsis thaliana đã tìm thấy 2.367 protein<br />

liên quan đến kẽm.<br />

Trong não, kẽm được lưu trữ <strong>trong</strong> các synaptic vesicles đặc biệt bởi các tế bào<br />

thần kinh glutamatergic và có thể "điều chỉnh khả năng kích thích não". Nó có vai trò<br />

quan trọng <strong>trong</strong> synaptic plasticity và cũng như <strong>trong</strong> việc học. Tuy nhiên, nó được gọi<br />

là "ngựa đen của não" ("the brain's dark horse") vì nó cũng có thể là một chất độc thần<br />

kinh, homeostasis kẽm đóng vai trò quan trọng <strong>trong</strong> chức năng bình thường của não<br />

và hệ thần kinh trung ương.<br />

1.4 Một số <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> hiện đạị xác định hàm lượng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> nặng.<br />

Với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật, ngày nay có rất nhiều <strong>phương</strong><br />

<strong>pháp</strong> công cụ khác nhau để phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> lượng vết <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> như: <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> quang phổ<br />

phân tử UV-VIS, <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> quang phổ nguyên tử (hấp thụ, phát xạ và huỳnh quang),<br />

phổ khối lượng (MS), <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> điện hóa… Tuy nhiên với những đặc tính ưu việt về<br />

độ nhạy, độ <strong>chọn</strong> <strong>lọc</strong>, độ chính xác, giới hạn phát hiện và sự đơn giản <strong>trong</strong> vận hành,<br />

<strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) là <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> được áp dụng rộng rãi để<br />

phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> nhiều đối tượng phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> khác nhau. Chính vì vậy, <strong>trong</strong> đề tài<br />

chúng tôi đã áp dụng <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) để phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> hàm lượng<br />

của <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> Cu <strong>trong</strong> một số cột <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> sông Cầu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.<br />

1.4.1 Phương <strong>pháp</strong> phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) [5], [9].<br />

a, Nguyên tắc.<br />

Các nguyên tử ở trạng thái khí ở mức năng lượng cơ bản E 0 có thể hấp thụ một số<br />

bước sóng nhất định và đặc trưng cho nguyên tố hóa học để nhảy lên mức năng lượng cao<br />

hơn. Khi chiếu qua đám hơi nguyên tử <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> một chùm sáng đơn sắc có bước sóng<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

thích hợp một phần chùm sáng sẽ bị hấp thụ. Dựa vào độ hấp thụ ta có thể xác định được<br />

hàm lượng của <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> cần xác định <strong>trong</strong> đám hơi đó.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Phương <strong>pháp</strong> phổ hấp thụ nguyên tử có độ <strong>chọn</strong> <strong>lọc</strong> rất cao và có giới hạn phát<br />

hiện có thể tới cỡ µg/kg vì vậy nó được xem là một <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> tiêu chuẩn để xác định<br />

hàm lượng các ion <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>>.<br />

bước sau:<br />

Thực hiện phép đo AAS để xác định các một nguyên tố thường thực hiện theo các<br />

1. Chuyển mẫu phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> thành <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> dung dịch đồng thể.<br />

2. Hóa hơi dung dịch phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>.<br />

3. Nguyên tử hóa chất phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>. Có 4 kỹ thuật nguyên tử hóa <strong>trong</strong> AAS đó<br />

là: kỹ thuật ngọn lửa (F-AAS); kỹ thuật không ngọn lửa (GF-AAS); kỹ thuật<br />

Hydrua hóa; kỹ thuật nguyên tử hóa mẫu rắn và bột.<br />

4. Chiếu chùm sáng có bước sóng đặc trưng qua đám hơi nguyên tử.<br />

5. Thu phổ, phân giải và <strong>chọn</strong> một bước sóng xác định để đo và đo A λ .<br />

6. Ghi lại kết quả đo A λ .<br />

Cường độ của vạch phổ hấp thụ phụ thuộc vào nồng độ của nguyên tố đó <strong>trong</strong><br />

dung dịch phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>. Trong một khoảng giới hạn nồng độ nhất định (vùng tuyến tính) thì<br />

cường độ vạch phổ phụ thuộc tuyến tính bậc nhất vào nồng độ. Vì vậy dựa vào cường độ<br />

vạch phổ ta có thể xác định được nồng độ của các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> dung dịch phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>.<br />

b, Độ nhạy của phép đo phổ hấp thụ nguyên tử AAS.<br />

Đây là phép đo có độ nhạy và độ <strong>chọn</strong> <strong>lọc</strong> tương đối cao. Gần 60 nguyên tố hóa<br />

học có thể xác định <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> này với độ nhạy từ 1.10 -4 – 1.10 -5 %. Đặc biệt, nếu<br />

sử dụng kĩ thuật nguyên tử hóa không ngọn lửa có thể đạt tới độ nhạy n.10 -7 %. Chính vì<br />

có độ nhạy cao nên <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> này được sử dụng rất rộng rãi <strong>trong</strong> nhiều lĩnh<br />

vực để xác định lượng vết các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>>.<br />

1.4.2 Phương <strong>pháp</strong> phổ phát xạ nguyên tử (AES) [9].<br />

Cơ sở lí thuyết của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> này dựa trên hiện tượng các nguyên tử ở trạng<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

thái khí khi bị kích thích nó thấp thụ năng lượng chuyển lên mức năng lượng cao E m sau<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

đó nó phát ra các tia phát xạ có bước sóng xác định đặc trưng cho nguyên tử của mỗi<br />

nguyên tố để trở về trạng thái năng lượng cơ bản E 0 .<br />

Các bước thực hiện khi phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> một nguyên tố theo <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> AES:<br />

1. Hóa hơi mẫu phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>.<br />

2. Nguyên tử hóa chất phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>.<br />

3. Kích thích nguyên tử <strong>bằng</strong> năng lượng thích hợp để chuyển lên mức năng lượng<br />

cao. Các nguyên tử kích thích sẽ phát ra các tia phát xạ.<br />

4. Thu toàn bộ phổ và phân giải thành từng tia.<br />

5. Ghi lại phổ phát xạ.<br />

6. Đánh giá định tính và định lượng ion <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>>.<br />

Phổ AES là phổ vạch và có nhiều vạch hơn so nên độ nhạy kém hơn so với phổ<br />

AAS. Những vạch phổ đặc trưng của AES trùng với AAS.<br />

1.4.3 Phương <strong>pháp</strong> phổ huỳnh quang nguyên tử [7,9].<br />

Cơ sở của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phổ huỳnh quang nguyên tử dựa trên hiện tượng một số<br />

nguyên tử khi bị kích thích bởi các bức xạ nó hấp thu năng lượng chuyển lên mức năng<br />

lượng cao sau đó ngay lập tức nó bị suy biến và trở về mức năng lượng cơ bản đồng thời<br />

phát ra các bức xạ huỳnh quang đặc trưng cho từng nguyên tố.<br />

Phổ huỳnh quang nguyên tử cũng là phổ vạch tương tự như phổ phát xạ nguyên tử<br />

nhưng có số vạch ít hơn vì vậy nó có tính chất <strong>chọn</strong> <strong>lọc</strong> hơn phổ phát xạ nguyên tử.<br />

1.4.4 Các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> điện hóa [5].<br />

1.4.4.1 Phương <strong>pháp</strong> cực phổ.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Cơ sở của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> cực phổ dựa trên việc biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ<br />

dòng điện vào thế điện cực của điện cực khi làm việc gọi là đường dòng thế hay đường<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

cong Vol-Ampe. Dựa vào đường những đặc trưng của đường cong Vol-Ampe có thể xác<br />

định định tính (dựa vào thế bán sóng) và định lượng (dựa vào chiều cao sóng). Các<br />

<strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> cực phổ cổ điển có độ nhạy thấp 10 -4 đến 10 -5 và độ <strong>chọn</strong> <strong>lọc</strong> cũng không<br />

cao do đường cong cực phổ của các chất điện hoạt trồng lên nhau làm cho phổ đồ có <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>><br />

bậc thang. Hiện nay, nhờ một số cải tiến đã nâng cao độ nhạy của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> có thể đạt<br />

cỡ 10 -9 g/g.<br />

1.4.4.2 Phương <strong>pháp</strong> von-ampe hòa tan.<br />

Nguyên tắc của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> gồm 3 giai đoạn chính:<br />

+ Làm giàu chất điện hóa lên trên bề mặt điện cực dưới <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> kết tủa <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> hoặc<br />

hợp chất khó tan <strong>bằng</strong> cách điện phân dung dịch ở những điều kiện thích hợp<br />

mặt điện cực<br />

+ Giai đoạn nghỉ: ngừng khuấy và điện phân để chất phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> phân bố đều trên bề<br />

+ Giai đoạn hòa tan điện hóa: hòa tan kết tủa <strong>bằng</strong> cách phân cực điện cực chỉ thị<br />

theo chiều ngược lại và ghi đường cong Von-Ampe hòa tan.<br />

Phương <strong>pháp</strong> von-ampe hòa tan có ưu điểm là độ <strong>chọn</strong> <strong>lọc</strong>, độ nhạy cao; độ lặp lại<br />

và độ chính xác tốt, giới hạn phát hiện có thể đạt cỡ 10 -8 đến 10 -10 M.<br />

1.4.5 Phương <strong>pháp</strong> phổ khối lượng ICP-MS [8].<br />

Trong plasma ICP (ngọn lửa ICP), khi thể sol khí mẫu được dẫn vào, các chất mẫu<br />

sẽ hoá hơi, rồi bị phân ly thành các nguyên tử tự do ở trạng thái khí. Trong Plasma ICP<br />

năng lượng cao (nhiệt độ 6000- 8000 o C), các nguyên tử sẽ bị ion hoá, tạo ra đám hơi ion<br />

bậc I (Me + ). Đó là các ion của nguyên tố <strong>trong</strong> mẫu phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> có điện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> +1 và số khối<br />

m/Z. Các ion này sẽ được đưa vào buồng phân giải phổ để phân ly chúng thành phổ dựa<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

vào giá trị m/Z.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Phổ ICP-MS có độ nhạy cao hơn nhiều so với các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phổ hấp thụ và phát<br />

xạ nguyên tử. Giới hạn phát hiện của nó có thể đạt tới cỡ ppt. Đồng thời phổ ICP-MS có độ<br />

ổn định cao, độ lặp lại tốt và vùng tuyến tính rộng. Chính vì vậy <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phổ ICP-MS<br />

ngày càng được chú ý sử dụng rộng rãi.<br />

1.5 Phương <strong>pháp</strong> tách các <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>>.<br />

1.5.1 Sự phân chia các <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>>.<br />

Theo Tessier, <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> đất và <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> tồn tại ở 5 <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> chính<br />

- Dạng trao đổi (F1): Kim <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> này liên kết với <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> hay các thành<br />

phần chính của <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> (sét, hiđrat oxit của sắt và mangan, axit humic) <strong>bằng</strong> lực hấp phụ<br />

yếu trên các hạt. Sự thay đổi lực ion của nước sẽ ảnh hưởng đến khả năng hấp phụ hoặc giải<br />

hấp các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> này, dẫn đến sự <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> lũy hoặc giải phóng các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> tại bề mặt tiếp xúc<br />

của nước và <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>.<br />

- Dạng liên kết với cacbonat (F2): Các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> liên kết với cacbonat rất nhạy cảm<br />

với sự thay đổi của pH, khi pH giảm thì <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> tồn tại ở <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> này sẽ được giải phóng.<br />

- Dạng liên kết với Fe-Mn oxi hiđroxit (F3): Ở <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> liên kết này <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> được hấp<br />

phụ trên bề mặt của Fe-Mn oxi hiđroxit và không bền <strong>trong</strong> điều kiện khử, vì khi đó trạng<br />

thái oxi hoá khử của sắt và mangan sẽ bị thay đổi, dẫn đến các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> sẽ<br />

được giải phóng vào pha nước.<br />

- Dạng liên kết với hữu cơ (F4): Các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> có thể liên kết với nhiều <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> hữu cơ<br />

khác nhau như các cá thể sống, những mảnh vụn do sự phân hủy của sinh vật hay cây cối,...<br />

Kim <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> ở <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> này sẽ không bền <strong>trong</strong> điều kiện oxi hoá, khi bị oxi hoá các chất hữu cơ sẽ<br />

phân huỷ và các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> sẽ được giải phóng vào pha nước.<br />

- Dạng cặn dư (F5): Phần này chứa các muối khoáng tồn tại <strong>trong</strong> tự nhiên có thể<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

giữ các vết <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> nền cấu trúc của chúng. Do đó, khi <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> tồn tại <strong>trong</strong> phân<br />

đoạn này sẽ không thể hoà tan vào nước <strong>trong</strong> các điều kiện như trên.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

1.5.2 Một số quy trình phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>>.<br />

Như đã nói ở trên, phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> các <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> nặng có thể cung cấp nhiều thông tin<br />

hữu ích liên quan đến tính chất hóa học hoặc khả năng linh động và đáp ứng sinh học của<br />

một nguyên tố cụ thể, do đó có thể đưa ra một ước tính thực tế hơn về tác động của <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>><br />

đến môi trường [23], [43], [47].<br />

- Quy trình <strong>chiết</strong> các <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> liên kết của <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> của A. Tessier và các<br />

cộng sự [47] (hình 1.1) được coi là cơ sở của các quy trình sau này. Quy trình này đã chia<br />

<s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> thành năm <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> chính: Dạng trao đổi (F1), <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> liên kết với<br />

cacbonat (F2), <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> liên kết <strong>trong</strong> cấu trúc oxit sắt- mangan (F3), <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> liên kết với các hợp<br />

chất hữu cơ (F4), và <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> bền nằm <strong>trong</strong> cấu trúc tinh thể của <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> (gọi là <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> cặn dư)<br />

(F5).<br />

- Kersten và Forstner (1986) đã đưa ra quy trình sau [42]:<br />

Dạng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>><br />

Trao đổi<br />

Cacbonat<br />

Bảng 1 Quy trình phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> của Kersten và Forstner<br />

Hóa chất được sử dụng<br />

10 ml NH 4 OAc 1M pH=7, ở t o phòng, <strong>trong</strong> 15 phút<br />

20 ml NaOAc 1M pH =5, ở t o phòng, <strong>trong</strong> 5 giờ<br />

Dễ khử 20 ml NaOAc 1M /NH4OH.HCl 0.25M, pH= 5, ở t o phòng <strong>trong</strong> 16<br />

giờ<br />

Khử trung bình 20 ml NH 4 OH.HCl 0.25M <strong>trong</strong> HOAc 25% , pH= 2, ở 90 o C, <strong>trong</strong> 6<br />

giờ<br />

Hữu cơ /suphua 3 ml HNO 3 0.01M, 5 ml 30% H 2 O 2 , 85 o C, 2 giờ Hoặc 2 ml HNO 3<br />

0.01M, 3 ml 30% H 2 O 2 , 85 o C, 3 giờ Hoặc 10 ml NH 4 OAc 1M pH =2,<br />

nhiệt độ phòng, 16 giờ<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

- Davidson và các cộng sự (1994) đưa ra quy trình [29], [42]:<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Dạng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>><br />

Trao đổi<br />

Bảng 2 Quy trình phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> của Davidson<br />

Hóa chất được sử dụng<br />

20 ml axit HOAc 0,11M, ở t o phòng, <strong>trong</strong> 16 giờ<br />

Dễ khử 20 ml NH 4 OH.HCl 0,1M (pH= 2)<br />

Khử trung bình<br />

Hữu cơ /suphua<br />

(HNO 3 ),tại t o phòng, <strong>trong</strong> 16 giờ<br />

5 ml H 2 O 2 8,8M, 1 giờ, t o phòng, 1 giờ <strong>trong</strong> bình nước 85 o C, 20 ml<br />

NH 4 OAc 1M pH= 2, ở t o phòng, <strong>trong</strong> 16 giờ<br />

Phương <strong>pháp</strong> <strong>chiết</strong> <strong>chọn</strong> <strong>lọc</strong> của Han và Banin (1996) chia các <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong><br />

<strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> làm 6 <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> [48] gồm: Trao đổi, liên kết với cacbonat, ôxít dễ khử, liên kết với các<br />

chất hữu cơ, liên kết với các cặn oxit, và <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> cặn dư (bảng 1.5).<br />

Dạng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>><br />

Trao đổi<br />

Cacbonat<br />

Oxit dễ khử<br />

Liên kết với các<br />

chất hữu cơ<br />

Liên kết với các<br />

cặn oxit<br />

Dạng cặn dư<br />

Bảng 3 Quy trình phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> của Han và Banin<br />

Hóa chất được sử dụng<br />

25ml NH 4 NO 3 1M (điều chỉnh pH = 7,0 với NH 4 OH), lắc 30 phút ở<br />

25 o C<br />

25 ml (CH 3 COOH + CH 3 COONa) 1M ở pH =5, lắc 6 giờ<br />

25 ml NH 2 OH.HCl 0,04M <strong>trong</strong> CH 3 COOH 25%, lắc, 30 phút<br />

3 ml HNO 3 0,01M và 5ml H 2 O 2 30%, ở 80 o C <strong>trong</strong> 2 giờ, thêm 2ml<br />

của H 2 O 2 , đun nóng <strong>trong</strong> 1 giờ. Thêm 15 ml HNO 3 0,01M, lắc <strong>trong</strong><br />

30 phút<br />

25 ml NH 2 OH.HCl 0,04M <strong>trong</strong> CH 3 COOH 25%, ngâm <strong>trong</strong> bình<br />

cách thủy ở 90 o C <strong>trong</strong> 3giờ<br />

25 ml HNO 3 4M, ngâm <strong>trong</strong> bình cách thủy ở 80 o C <strong>trong</strong> 16 giờ<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Sau này, đã có nhiều công trình nghiên cứu để <strong>chiết</strong> <strong>chọn</strong> <strong>lọc</strong> các <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> liên kết của<br />

<s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> [24], [29], [34], [39], [41], [50], [51], các quy trình chủ yếu dựa vào<br />

quy trình của Tessier [47], [51] và đã được cải tiến để tiết kiệm thời gian và phù hợp với các<br />

đối tượng mẫu khác nhau (Hình 1.2)<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

9<br />

Mẫu (1 gam)<br />

(<strong>chiết</strong> <strong>chọn</strong> <strong>lọc</strong>)<br />

8 ml MgCl 2 , lắc liên tục <strong>trong</strong> 1 giờ, t 0 phòng<br />

8 ml NaOAc/HOAc (pH=5)<br />

lắc liên tục <strong>trong</strong> 4 giờ, t 0 phòng<br />

10 ml NaOAc 1M<br />

Cặn 2<br />

Lớp dung dịch trên<br />

1,5 ml HOAc 5M 20ml NH 2 OH.HCl 0,4M<br />

Lắc liên tục 6 giờ Liên kết với<br />

<strong>trong</strong> HOAc 25%, Ở 96 0 C,<br />

cacbonat (F2) 4 giờ, thỉnh thoảng lắc<br />

12,5 ml dung dịch (20g<br />

Ascorbic, 50g NaCr,<br />

50g NaHCO 3 <strong>trong</strong> 1 lít)<br />

Lắc liên tục 24 giờ<br />

11 ml H 2 O 2 30% (pH=5),<br />

85 0 C thỉnh thoảng lắc, 5 giờ<br />

Cặn 3<br />

8 ml H 2 O 2 30% (pH=2)<br />

+3 ml HNO 3 0,03M,<br />

85 0 C, thỉnh thoảng lắc<br />

Thêm 25 ml NH 4 OAc 1M Đun với HF-HCl-HNO 3<br />

Lắc liên tục 10 giờ<br />

Mẫu (1 gam)<br />

(<strong>chiết</strong> phân đoạn)<br />

Lớp dung dịch trên Cặn 1<br />

Dạng hòa tan (F1)<br />

Lớp dung dịch trên<br />

Liên kết với oxit của<br />

sắt và mangan (F3)<br />

Lớp dung dịch trên Cặn 4<br />

Liên kết với các<br />

chất hữu cơ<br />

Lớp dung dịch trên Cặn 5<br />

Hình 6: Sơ đồ <strong>chiết</strong> phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> nặng <strong>trong</strong> <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> của tessier và các<br />

cộng sự<br />

Cặn dư (F5)<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Mẫu <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> (1g)<br />

Dịch <strong>chiết</strong> Phần cặn 1<br />

Dạng trao đổi (F1)<br />

10 ml CH 3 COONH 4 1M, lắc 1 giờ<br />

Để ở nhiệt độ phòng, khuấy liên tục.<br />

Dịch <strong>chiết</strong> Phần cặn 2<br />

Dạng liên kết với<br />

cacbonat (F2)<br />

Dịch <strong>chiết</strong><br />

Dạng liên kết với sắtmangan<br />

oxit (F3)<br />

20 ml CH 3 COONH 4 1M, axit hóa pH=5<br />

với HOAc, lắc 5 giờ. Để ở nhiệt độ phòng<br />

20 ml NH 2 OH.HCl 0,04M<br />

<strong>trong</strong> HOAc 25% ở 95 0 C,<br />

<strong>trong</strong> 5 giờ<br />

10 ml CH 3 COONH 4 3,2M<br />

Trong HNO 3 20%, lắc 0,5 giờ<br />

ở nhiệt độ phòng<br />

20 ml hỗn hợp 3:1<br />

HCl-HNO 3<br />

Hình 7: Sơ đồ <strong>chiết</strong> phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> nặng <strong>trong</strong> <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> của tessier sau khi<br />

đã cải tiến.<br />

Phần cặn 3<br />

Dịch <strong>chiết</strong> Phần cặn 4<br />

Dạng liên kết với<br />

hữu cơ (F4)<br />

Dạng cặn dư nằm <strong>trong</strong> cấu<br />

trúc của <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> (F5)<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

1.5.2 Sự phân chia các <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>>.<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Theo Tessier, <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> đất và <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> tồn tại ở 5 <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> chính:<br />

- Dạng trao đổi (F1): Kim <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> này liên kết với <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> hay các thành<br />

phần chính của <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> (sét, hiđrat oxit của sắt và mangan, axit humic) <strong>bằng</strong> lực hấp phụ<br />

yếu trên các hạt. Sự thay đổi lực ion của nước sẽ ảnh hưởng đến khả năng hấp phụ hoặc giải<br />

hấp các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> này, dẫn đến sự <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> lũy hoặc giải phóng các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> tại bề mặt tiếp xúc<br />

của nước và <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>.<br />

- Dạng liên kết với cacbonat (F2): Các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> liên kết với cacbonat rất nhạy cảm<br />

với sự thay đổi của pH, khi pH giảm thì <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> tồn tại ở <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> này sẽ được giải phóng.<br />

- Dạng liên kết với Fe-Mn oxi hiđroxit (F3): Ở <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> liên kết này <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> được hấp<br />

phụ trên bề mặt của Fe-Mn oxi hiđroxit và không bền <strong>trong</strong> điều kiện khử, vì khi đó trạng<br />

thái oxi hoá khử của sắt và mangan sẽ bị thay đổi, dẫn đến các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> sẽ<br />

được giải phóng vào pha nước.<br />

- Dạng liên kết với hữu cơ (F4): Các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> có thể liên kết với nhiều <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> hữu cơ<br />

khác nhau như các cá thể sống, những mảnh vụn do sự phân hủy của sinh vật hay cây cối,...<br />

Kim <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> ở <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> này sẽ không bền <strong>trong</strong> điều kiện oxi hoá, khi bị oxi hoá các chất hữu cơ sẽ<br />

phân huỷ và các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> sẽ được giải phóng vào pha nước.<br />

- Dạng cặn dư (F5): Phần này chứa các muối khoáng tồn tại <strong>trong</strong> tự nhiên có thể<br />

giữ các vết <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> nền cấu trúc của chúng. Do đó, khi <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> tồn tại <strong>trong</strong> phân<br />

đoạn này sẽ không thể hoà tan vào nước <strong>trong</strong> các điều kiện như trên.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Chương 2: THỰC NGHIỆM<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

2.1 Đối tượng nghiên cứu.<br />

2 cột <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> lấy trên lưu vực sông Cầu đoạn đi qua Thành phố Thái Nguyên kí<br />

hiệu là SC03 và SC07<br />

1. Mẫu SC03 gần ngòi Trại Bầu có tọa độ: N 21 0 .34’.10,2’’<br />

E 105 0 .51’.56,9’’<br />

2. Mẫu SC07 phía sau cầu Gia Bẩy có tọa độ: N 21 o 35’56,4”<br />

2.2 Nội dung nghiên cứu.<br />

- Xây dựng đường chuẩn định lượng <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> và <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>.<br />

E 105 o 50’20,7”<br />

- Bằng <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> quang phổ hấp thụ nguyên tử với kĩ thuật nguyên tử hóa ngọn lửa (F-<br />

AAS) phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> định lượng các <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> trao đổi, <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> liên kết với cacbonat (F1,2), <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> liên<br />

kết với Fe-Mn oxi hiđroxit (F3), <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> liên kết với hữu cơ (F4) của Cu theo quy trình <strong>chiết</strong><br />

<strong>chọn</strong> <strong>lọc</strong><br />

- Xử lý và đánh giá kết quả thực nghiệm<br />

2.3 Phương <strong>pháp</strong> định lượng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>bằng</strong> phổ F-AAS.<br />

a, Nguyên tắc của phép đo.<br />

Phép đo phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) dựa trên cở sở nguyên tử ở trạng thái hơi có<br />

khả năng hấp thụ các bức xạ có bước sóng nhất định mà nó có thể phát ra <strong>trong</strong> quá trình<br />

phát xạ khi chiếu một chùm tia sáng có bước sóng nhất định đó vào đám hơi nguyên tử.<br />

Muốn tiến hành phép đo phổ AAS ta phải thực hiện các quá trình sau:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

1. Chuyển mẫu phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> (xử lý mẫu) về <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> dung dịch đồng thể.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

2. Hoá hơi dung dịch mẫu, để có đám hơi (khí) của chất mẫu.<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

3. Nguyên tử hoá đám hơi, tạo ra môi trường của nguyên tử tự do.<br />

4. Chiếu chùm tia bức xạ đơn sắc đặc trưng của nguyên tố phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> vào đám hơi<br />

nguyên tử tự do. Các nguyên tử tự do sẽ hấp thụ những tia sáng nhất định và sinh phổ AAS.<br />

5. Thu phổ AAS, phân giải phổ này, <strong>chọn</strong> một bước sóng () để đo, và đo cường độ<br />

của vạch phổ (A). Cường độ đó chính là tín hiệu hấp thụ của vạch phổ AAS.<br />

6. Ghi lại kết quả đo cường độ của vạch phổ (A).<br />

Sự phụ thuộc của cường độ vạch phổ hấp thụ nguyên tử của một nguyên tố vào nồng<br />

độ của nguyên tố đó <strong>trong</strong> dung dịch mẫu phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> được nghiên cứu và thấy rằng: <strong>trong</strong><br />

một khoảng nồng độ C nhất định của nguyên tố <strong>trong</strong> mẫu phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>, cường độ vạch phổ<br />

hấp thụ phụ thuộc vào nồng độ C theo <strong>phương</strong> trình:<br />

Trong đó:<br />

A: cường độ hấp thụ của vạch phổ<br />

A = k. C b (*)<br />

k: hằng số thực nghiệm, phụ thuộc vào tất cả các điều kiện hóa hơi và nguyên tử hóa<br />

mẫu đối với một hệ thống máy AAS và với các điều kiện đã <strong>chọn</strong> cho mỗi phép đo<br />

C: nồng độ của nguyên tố cần xác định <strong>trong</strong> dung dịch mẫu phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />

b: hằng số bản chất (0 < b 1), phụ thuộc vào từng vạch phổ<br />

Khi nồng độ C nhỏ thì b=1, khi C tăng thì b nhỏ và xa dần giá trị 1. Hình 6 biểu thị<br />

mối quan hệ giữa A và C.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 7. Quan hệ giữa A và C<br />

Như vậy, <strong>trong</strong> một khoảng nồng độ nhất định mối quan hệ giữa A và C là tuyến<br />

tính. Khoảng nồng độ này được gọi là khoảng tuyến tính của phép đo. Phương trình (*)<br />

chính là <strong>phương</strong> trình cơ sở để định lượng của phép đo AAS.<br />

b, Trang bị của phép đo.<br />

Theo nguyên tắc trên, hệ thống máy AAS có các bộ phận chính sau:<br />

Phần 1. Nguồn cung cấp chùm tia sáng đơn sắc của nguyên tố phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>, đó có thể là<br />

đèn catot rỗng (HCL), đèn không điện cực (EDL) hoặc nguồn đèn phổ liên tục biến điệu.<br />

Phần 2. Hệ thống hóa hơi và nguyên tử hóa mẫu, hệ thống này được thiết kế theo 3<br />

<s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> kĩ thuật nguyên tử hóa mẫu là:<br />

1. Kĩ thuật ngọn lửa (F-AAS)<br />

2. Kĩ thuật không ngọn lửa (GF-AAS)<br />

3. Kĩ thuật hóa hơi lạnh (CV-AAS)<br />

Phần 3. Hệ đơn sắc (bộ phận đơn sắc) có nhiệm vụ thu phổ, phân giải và <strong>chọn</strong> vạch<br />

phổ λ để hương vào nhân quang điện để phát hiện và đo độ hấp thụ A λ .<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Phần 4. Bộ phận khuếch đại và chỉ thị tín hiệu đo.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 8. Sơ đồ cấu tạo hệ thống máy AAS<br />

c, Cách xác định <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> đường chuẩn.<br />

Nguyên tắc:<br />

Dựa vào <strong>phương</strong> trình cơ bản của phép đo: A = K.C và một dãy mẫu đầu (ít nhất là 3<br />

mẫu) để dựng một đường chuẩn, sau đó nhờ đường chuẩn này cùng với giá trị A x để xác<br />

định nồng độ C x của nguyên tố cần phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu đo phổ, rồi từ đó tính được nồng độ<br />

của nó <strong>trong</strong> mẫu phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>.<br />

Cách làm:<br />

1. Chuẩn bị mẫu: pha một dãy chuẩn của nguyên tố cần phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> từ chất gốc và chất<br />

nền. Và chuẩn bị các mẫu phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> cùng một điều kiện.<br />

2. Chọn các điều kiện phù hợp để đo phổ.<br />

3. Tiến hành đo phổ.<br />

4. Xây dựng đường chuẩn biểu thị mối quan hệ A - C.<br />

5. Từ đường chuẩn phát hiện nồng độ C x <strong>bằng</strong> cách đem giá trị A x đặt lên trục tung A<br />

của hệ tọa độ, từ đó kẻ đường thẳng song song với trục hoành C cắt đường chuẩn tại điểm<br />

M. Từ điểm M ta hạ đường vuông góc với trục hoành và cắt trục hoành tại điểm C x , giá trị<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

C x chính là nồng độ cần tìm.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 9. Đồ thị chuẩn của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> đường chuẩn<br />

Phương <strong>pháp</strong> này đơn giản, độ chính xác cao, tốc độ phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> nhanh, tính kinh tế<br />

cao. Tuy nhiên, <strong>trong</strong> trường hợp mẫu phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> chưa biết thành phần nền phức tạp, thì kết quả<br />

phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> sẽ mắc sai số lớn do ảnh hưởng của nền không phù hợp giữa dãy chuẩn và mẫu phân<br />

<s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>. Để khắc phục người ta dùng một <strong>trong</strong> hai biện <strong>pháp</strong> sau:<br />

1. Biến đổi nền của mẫu (khắc phục được 90% trường hợp)<br />

2. Dùng <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> thêm tiêu chuẩn<br />

2.4 Trang thiết bị và hóa chất phục vụ nghiên cứu.<br />

2.4.1 Trang thiết bị.<br />

- Cân phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> chính xác đến 10 -4 g<br />

- Máy lắc, máy đo pH<br />

- Hệ thống máy quang phổ F-AAS (Model AAS Solar M5)<br />

- Bếp điện, tủ hốt, máy sấy<br />

- Ống đong 100ml, các <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> pipet, cốc, bình định mức, phễu, giấy <strong>lọc</strong>, lam kính<br />

Dụng cụ trước khi sử dụng đều được rửa trước <strong>bằng</strong> xà phòng, sau đó ngâm <strong>bằng</strong><br />

HNO 3 20% <strong>trong</strong> 24h rồi tráng lại 3 lần <strong>bằng</strong> nước cất.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

2.4.2 Hóa chất.<br />

1. Axit HNO 3 65%<br />

2. CH 3 COOH 99%<br />

3. Axit HCl 37%<br />

4. CH 3 COONH 4 tinh thể<br />

5. CH 3 COONa.3H 2 O tinh thể<br />

6. H 2 O 2 30%<br />

7. NaHCO 3 tinh thể<br />

8. Axit ascorbic tinh thể<br />

9. Natri citras tinh thể<br />

10. Dung dịch chuẩn Cu 2+ 1000 ppm<br />

Các hóa chất đều là <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> tinh khiết phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> của Merck<br />

2.4.3 Chuẩn bị hóa chất và dung dịch chuẩn.<br />

1. Dung dịch HNO 3 20%: pha loãng 337,4g (tương ứng với 241 ml) dung dịch<br />

HNO 3 65% (d=1,4 g/ml) với 759g (tương ứng với 759 ml) nước cất để thu được 1000ml<br />

dung dịch HNO 3 20%.<br />

2. Dung dịch CH 3 COOH 5M: pha loãng 71,2 ml dung dịch CH 3 COOH 99% <strong>bằng</strong><br />

nước cất và định mức đến 250ml<br />

3. Dung dịch CH 3 COONa 1M: cân chính xác trên cân phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> 68g tinh thể<br />

CH 3 COONa.3H 2 O, hòa tan <strong>bằng</strong> nước cất và định mức đến 500 ml<br />

4. Dung dịch CH 3 COONH 4 1M: cân chính xác trên cân phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> 19,25g tinh thể<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

CH 3 COONH 4 , hòa tan <strong>bằng</strong> nước cất và định mức đến 250ml. Sử dụng máy đo PH điều<br />

chỉnh dung dịch CH 3 COONH 4 đến PH=5 <strong>bằng</strong> dung dịch HNO 3<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

5. cân chính xác trên cân phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> 20g axit ascorbic, 50g natri citras, 50g<br />

NaHCO 3 tinh thể, hòa tan <strong>bằng</strong> nước cất và định mức đến 1000 ml<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

2.5 Lấy mẫu và bảo quản mẫu.<br />

2.5.1 Phương <strong>pháp</strong> lấy mẫu.<br />

Mẫu <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> được lấy <strong>bằng</strong> thiết bị chuyên dụng để lấy được toàn bộ lớp <strong>trầm</strong><br />

<s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> theo độ sâu, gồm có: ống nhựa PVC, thanh đòn ngang và các quả tạ để gia lực, dây tời<br />

để kéo mẫu lên. Trầm <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> lấy lên được chứa <strong>trong</strong> các ống nhựa PVC, được bịt kín hai<br />

đầu để tránh mất mẫu và xáo trộn mẫu.<br />

Hình 8: Thiết bị lấy mẫu <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

2.5.2 Bảo quản mẫu.<br />

Hình 9: Ống PVC chứa <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />

Các ống phóng chứa mẫu được bảo quản, chuyển về phòng thí nghiệm, xẻ đôi và để<br />

khô tự nhiên ở nhiệt độ phòng.<br />

Hình 10: Ống PVC chứa mẫu <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> được để khô tự nhiên<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Sau đó, mỗi ống phóng được chúng tôi chia thành nhiều đoạn mỗi đoạn cao 10 cm. Cụ thể<br />

chúng tôi đã chia các cột <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> SC07 đến SC03 như sau:<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Mẫu SC07 được chia làm 8 đoạn kí hiệu tương ứng là A1đến A8 với độ sâu tương ứng là:<br />

Kí hiệu<br />

mẫu<br />

Độ sâu<br />

(cm)<br />

A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8<br />

0-10 10-20 20-30 30-40 40-50 50-60 60-70 70-80<br />

Mẫu SC03 được chia làm 7 đoạn kí hiệu tương ứng là B1 đến B7 với độ sâu tương ứng là:<br />

Kí hiệu<br />

mẫu<br />

Độ sâu<br />

(cm)<br />

2.6 Tiến hành thực nghiệm.<br />

2.6.1 Tiền xử lí mẫu.<br />

B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7<br />

0-10 10-20 20-30 30-40 40-50 50-60 60-70<br />

Mẫu được sấy khô ở 100 o C, nghiền mịn <strong>bằng</strong> cối sứ và rây qua rây để được kích<br />

thước hạt nhỏ hơn 0,16 mm. Sau đó, mẫu được chuyển vào túi nilon, bảo quản lạnh cho<br />

đến khi phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>.<br />

2.6.2 Quy trình phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>>.<br />

Các <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> của <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> được <strong>chiết</strong> theo quy trình <strong>chiết</strong> <strong>chọn</strong> <strong>lọc</strong> của tessier<br />

1. Dạng trao đổi, <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> liên kết với cacbonat (F1,2)<br />

Cân chính xác 2g mẫu vào cốc thủy tinh chịu nhiệt 50 ml, thêm 20ml CH 3 COONa<br />

1M và 3ml CH 3 CHOOH 5M, đậy miệng cốc <strong>bằng</strong> tấm bóng thủy tinh và lắc liên tục <strong>trong</strong><br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

6 giờ <strong>bằng</strong> máy lắc ở nhiệt độ phòng. Sau <strong>lọc</strong> <strong>bằng</strong> giấy <strong>lọc</strong> để thu dịch <strong>chiết</strong> F1,2<br />

2. Dạng liên kết với Fe- Mn oxit (F3)<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Cân chính xác 2g mẫu vào cốc thủy tinh chịu nhiệt 50ml, thêm 25ml dung dịch<br />

(20g ascorbic, 50g natri citras, 50g NaHCO 3 <strong>trong</strong> 1 lít), đậy miệng cốc <strong>bằng</strong> tấm bóng<br />

thủy tinh và lắc liên tục <strong>trong</strong> 24 giờ <strong>bằng</strong> máy lắc ở nhiệt độ phòng. Sau <strong>lọc</strong> <strong>bằng</strong> giấy <strong>lọc</strong><br />

để thu dịch <strong>chiết</strong> F3<br />

3. Dạng liên kết với hữu cơ (F4)<br />

Cân chính xác 1g mẫu vào cốc thủy tinh chịu nhiệt 50ml, thêm 11ml dung dịch<br />

H 2 O 2 30% ( PH=5) đậy miệng cốc <strong>bằng</strong> tấm bóng thủy tinh và đun trên bếp ở 85 0 C có<br />

thỉnh thoảng lắc <strong>trong</strong> 5 giờ. Sau đó để nguội tới nhiệt độ phòng, thêm 25ml<br />

CH 3 COONH 4 1M (PH=2) và lắc liên tục <strong>trong</strong> 10 giờ <strong>bằng</strong> máy lắc ở nhiệt độ phòng. Sau<br />

<strong>lọc</strong> <strong>bằng</strong> giấy <strong>lọc</strong> để thu dịch <strong>chiết</strong> F4<br />

Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> được xác định <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> quang phổ hấp thụ<br />

nguyên tử dùng kĩ thuật ngọn lửa ( F-AAS)<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Chương 3: KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

3.1 Điều kiện đo phổ F-AAS của <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> và <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>.<br />

Những kết quả nghiên cứu và khảo sát cho thấy phép đo phổ hấp thụ nguyên tử của<br />

<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> và <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> sử dụng kỹ thuật ngọn lửa (F-AAS) trên máy Perkin Elmer sẽ cho kết quả tốt<br />

nhất với các thông số máy như sau:<br />

Bảng 4 Các điều kiện đo phổ F-AAS của <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> và <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>><br />

STT Các thông số Các điều kiện được lựa <strong>chọn</strong><br />

1 Nguồn sáng HCL HCL<br />

2 Cường độ dòng đèn catot rỗng (%I max ) 75 75<br />

3 Bước sóng (nm) 283.3 213,9<br />

4 Độ rộng khe đo (nm) 0,5 0,2<br />

5 Chiều cao burner (mm) 7.0 8,0<br />

6 Khí sử dụng C 2 H 2 /KK C 2 H 2 /KK<br />

7 Tốc độ khí C 2 H 2 (lít/phút) 2.0 1,2<br />

8 Tốc độ không khí (lít/phút) 10 10<br />

9 Thời gian đo (s) 4 4<br />

10 Số lần lặp lại 3 3<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>><br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

3.2 Xây dựng đường chuẩn của <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>.<br />

Do các dung dịch <strong>chiết</strong> <strong>chọn</strong> <strong>lọc</strong> có ảnh hưởng đến phép đo phổ hấp thụ nguyên tử<br />

của các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> nên chúng tôi xây dựng đường chuẩn của <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> ở các nền riêng biệt theo các<br />

<s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> <strong>chiết</strong> của chúng, nhằm đảm bảo độ chính xác của phép phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>.<br />

Việc xây dựng đường chuẩn được tiến hành như sau:<br />

1. Pha một dãy các dung dịch <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> 2+ ở các nồng độ khác nhau từ dung dịch chuẩn gốc 1000<br />

mg/l và <strong>trong</strong> 3 nền khác nhau.<br />

+ Nồng độ của các dung dịch được pha là:<br />

<s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> 2+ : 1 mg/l; 2 mg/l; 4 mg/l; 8 mg/l; 20 mg/l<br />

+ thành phần của 5 dung dịch nền là:<br />

Nền 1 là dung dịch CH 3 COOH 5M và dung dịch CH 3 COONa 1M<br />

Nền 2 là dung dịch (20g axit ascorbic, 50g natri citras, 50g NaHCO 3 tinh thể<br />

<strong>trong</strong> 1 lít)<br />

Nền 3 là dung dịch H 2 O 2 30% (PH=5) và dung dịch CH 3 COONH 4 1M (PH=2)<br />

2. Tiến hành đo phổ hấp thụ nguyên tử của <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> theo các điều kiện tối ưu đã <strong>chọn</strong><br />

được kết quả như sau:<br />

Bảng 5: kết quả đo đường chuẩn của <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> nền F1,2<br />

a, Dạng trao đổi, <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> liên kết với cacbonat (F1,2).<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

b, <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> liên kết với Fe-Mn oxit (F3).<br />

STT<br />

Đường chuẩn của <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> nền F1,2<br />

Nồng độ<br />

(ppm)<br />

Độ hấp thụ quang (A)<br />

1 0.0000 0.0001<br />

2 1.0000 0.0227<br />

3 2.0000 0.0323<br />

4 4.0000 0.0496<br />

5 8.0000 0.1017<br />

6 20.000 0.2439<br />

Bảng 6: kết quả đo dường chuẩn của <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> nền F3<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đường chuẩn xác định chì <strong>trong</strong> khoảng từ 0.0mg/l đến 20.0mg/l<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Phương trình đường chuẩn của <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> trên nền F 3 có <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>>: y= 0.011x + 0.005<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hệ số tương quan R 2 = 0.998<br />

• Tính giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> trên nền F 3 <strong>bằng</strong> phép đo F-<br />

AAS theo đường chuẩn.<br />

• Tính độ lệch chuẩn dựa theo công thức S b =<br />

<br />

( y − y<br />

n −1<br />

• Trong đó y là độ hấp thụ đo được, y est là độ hấp thụ tính theo <strong>phương</strong> trình<br />

y b = 0.005 , Tính S b = 1,06.10 -4<br />

- Giới hạn phát hiện (LOD) =<br />

- Giới hạn định lượng (LOQ) =<br />

c, <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> liên kết với hữu cơ (F4).<br />

31,06.10<br />

0.011<br />

−4<br />

= 0.03(ppm)<br />

−4<br />

10S y 10 1,06.10<br />

=<br />

b 0.011<br />

est<br />

)<br />

2<br />

= 0.096<br />

(ppm)<br />

STT Nồng độ<br />

Độ hấp thụ quang (A)<br />

(ppm)<br />

1 0.0000 0.0004<br />

2 1.0000 0.0124<br />

3 2.0000 0.0205<br />

4 4.0000 0.0393<br />

5 8.0000 0.0781<br />

6 20.000 0.1849<br />

Bảng 7: kết quả đo đường chuẩn của <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> nền F4<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Phương trình đường chuẩn của <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> trên nền F 4 có <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>>: y= 0.009x + 0.002<br />

Hệ số tương quan R 2 = 0.999<br />

• Tính giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> trên nền F 3 <strong>bằng</strong> phép đo F-<br />

AAS theo đường chuẩn.<br />

• Tính độ lệch chuẩn dựa theo công thức S y =<br />

<br />

( y − y<br />

n −1<br />

est<br />

)<br />

2<br />

= 2,52.10 -3<br />

• Trong đó y là độ hấp thụ đo được, y est là độ hấp thụ tính theo <strong>phương</strong> trình<br />

- Giới hạn phát hiện (LOD) =<br />

- Giới hạn định lượng (LOQ) =<br />

3.3 Xây dựng đường chuẩn của <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>.<br />

3S Y<br />

b<br />

=<br />

3<br />

2,52.10<br />

0.009<br />

−3<br />

−3<br />

10S y 10 2,52.10<br />

=<br />

b 0.009<br />

= 0.84(ppm)<br />

=2.8(ppm)<br />

Do các dung dịch <strong>chiết</strong> <strong>chọn</strong> <strong>lọc</strong> có ảnh hưởng đến phép đo phổ hấp thụ nguyên tử của các<br />

<s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> nên chúng tôi xây dựng đường chuẩn của <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> ở các nền riêng biệt theo các <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>><br />

<strong>chiết</strong> của chúng, nhằm đảm bảo độ chính xác của phép phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Việc xây dựng đường chuẩn được tiến hành như sau:<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

1. Pha một dãy các dung dịch <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> 2+ ở các nồng độ khác nhau từ dung dịch chuẩn gốc 1000<br />

mg/l và <strong>trong</strong> 3 nền khác nhau.<br />

+ Nồng độ của các dung dịch được pha là:<br />

<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> 2+ : 0,1 mg/l; 0,2 mg/l; 0,4 mg/l; 0,8 mg/l; 1,5 mg/l<br />

+ thành phần của 5 dung dịch nền là:<br />

Nền 1 là dung dịch CH 3 COOH 5M và dung dịch CH 3 COONa 1M<br />

Nền 2 là dung dịch (20g axit ascorbic, 50g natri citras, 50g NaHCO 3 tinh thể<br />

<strong>trong</strong> 1 lít)<br />

Nền 3 là dung dịch H 2 O 2 30% (PH=5) và dung dịch CH 3 COONH 4 1M (PH=2)<br />

2. Tiến hành đo phổ hấp thụ nguyên tử của <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> theo các điều kiện tối ưu đã <strong>chọn</strong><br />

được kết quả như sau:<br />

a, Dạng trao đổi, <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> liên kết với cacbonat (F1,2).<br />

STT Nồng độ<br />

Độ hấp thụ quang (A)<br />

(ppm)<br />

1 0.0000 0.0032<br />

2 0.1000 0.0635<br />

3 0.2000 0.0846<br />

4 0.4000 0.1315<br />

5 0.8000 0.2412<br />

6 1.5000 0.4467<br />

Bảng 8: kết quả đo đường chuẩn của <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> nền F1,2<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Phương trình đường chuẩn của <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> trên nền F 1,2 có <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>>: y= 0.283x + 0.020<br />

Hệ số tương quan R 2 = 0.995<br />

• Tính giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> trên nền F 3 <strong>bằng</strong> phép đo F-<br />

AAS theo đường chuẩn.<br />

• Tính độ lệch chuẩn dựa theo công thức S y =<br />

<br />

( y − y<br />

n<br />

est<br />

)<br />

2<br />

= 0.011<br />

• Trong đó y là độ hấp thụ đo được, y est là độ hấp thụ tính theo <strong>phương</strong> trình<br />

- Giới hạn phát hiện (LOD) =<br />

- Giới hạn định lượng (LOQ) =<br />

b, <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> liên kết với Fe-Mn oxit (F3).<br />

3S Y<br />

b<br />

=<br />

3 0.011<br />

0.283<br />

10S y 10 0.011<br />

=<br />

b 0.283<br />

= 0.12(ppm)<br />

= 0.38(ppm)<br />

STT Nồng độ<br />

Độ hấp thụ quang (A)<br />

(ppm)<br />

1 0.0000 0.0143<br />

2 0.1000 0.0607<br />

3 0.2000 0.0774<br />

4 0.4000 0.1113<br />

5 0.8000 0.2110<br />

6 1.5000 0.3819<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Bảng 9: kết quả đo đường chuẩn của <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> nền F3<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Phương trình đường chuẩn của <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> trên nền F 3 có <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>>: y= 0.237x + 0.024<br />

Hệ số tương quan R 2 = 0.995<br />

• Tính giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> trên nền F 3 <strong>bằng</strong> phép đo F-<br />

AAS theo đường chuẩn.<br />

• Tính độ lệch chuẩn dựa theo công thức S y =<br />

<br />

( y − y<br />

n<br />

est<br />

)<br />

2<br />

= 8,6.10 -3<br />

• Trong đó y là độ hấp thụ đo được, y est là độ hấp thụ tính theo <strong>phương</strong> trình<br />

- Giới hạn phát hiện (LOD) =<br />

3S Y<br />

b<br />

=<br />

3<br />

8,6.10<br />

0.237<br />

−3<br />

= 0.11 (ppm)<br />

−3<br />

10S y 10 8,6.10<br />

- Giới hạn định lượng (LOQ) = =<br />

= 0.36(ppm)<br />

b 0.237<br />

c, <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> liên kết với hữu cơ (F4).<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

STT<br />

Nồng độ<br />

(ppm)<br />

Độ hấp thụ quang (A)<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

1 0.0000 0.0152<br />

2 0.1000 0.0517<br />

3 0.2000 0.0826<br />

4 0.4000 0.1338<br />

5 0.8000 0.2438<br />

6 1.5000 0.4154<br />

Bảng 10: kết quả đo đường chuẩn của <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> nền F4<br />

Phương trình đường chuẩn của <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> trên nền F 4 có <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>>: y= 0.263x + 0.025<br />

Hệ số tương quan R 2 = 0.998<br />

• Tính giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> trên nền F 3 <strong>bằng</strong> phép đo F-<br />

AAS theo đường chuẩn.<br />

• Tính độ lệch chuẩn dựa theo công thức S y =<br />

<br />

( y − y<br />

n −1<br />

est<br />

)<br />

2<br />

= 6,6.10 -5<br />

• Trong đó y là độ hấp thụ đo được, y est là độ hấp thụ tính theo <strong>phương</strong> trình<br />

−5<br />

3S - Giới hạn phát hiện (LOD) = Y 3<br />

6,6.10<br />

= = 0.075(ppm)<br />

b 0.263<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

−3<br />

10S 10 6,6.10<br />

- Giới hạn định lượng (LOQ) =<br />

y<br />

=<br />

b 0.263<br />

= 0.25(ppm)<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

3.4 Kết quả thực nghiệm.<br />

3.4.1 Kết quả đo với chì.<br />

a, Kết quả của phép đo F-AAS đối với <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> khi <strong>chiết</strong> <strong>bằng</strong> dung dịch <strong>chiết</strong> 1,2,3<br />

theo thứ tự:<br />

Sau khi chuẩn bị và xử lý mẫu phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>, tiến hành đo phổ <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> F-AAS<br />

- Blank<br />

- Các dung dịch của dãy chuẩn<br />

- Mẫu trắng (mẫu F5)<br />

- Mẫu phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Bảng 11: Kết quả của phép đo F-AAS của <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> ban đầu (ppm)<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Cột Mẫu <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> F1,2 F3 F1÷4<br />

SC07<br />

SC03<br />

A1 15.545 17.077 21.661<br />

A2 10.58 11.093 14.814<br />

A3 3.2581 3.2057 5.4263<br />

A4 10.008 12.25 15.893<br />

A5 18.455 17.907 22.108<br />

A6 11.872 10.372 18.368<br />

A7 6.5892 2.9877 8.9916<br />

A8 3.9876 3.675 4.4685<br />

B1 5.2093 4.7814 7.5524<br />

B2 7.2748 6.3153 6.850<br />

B3 3.7239 2.9207 6.0914<br />

B4 3.7942 3.7337 5.2627<br />

B5 2.344 2.3591 3.8235<br />

B6 1.008 0.7834 1.5775<br />

B7 0.5071 0.1966 1.6211<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

b, Kết quả tính toán hàm lương <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />

Bảng 12: Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> (µg/g)<br />

Cột Mẫu <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> F1,2 F3 F1÷4<br />

A1 178.768 213.463 779.796<br />

A2 121.67 138.663 533.304<br />

A3 37.4682 40.0713 195.347<br />

A4 115.092 153.125 572.148<br />

A5 212.233 223.838 795.888<br />

A6 136.528 129.65 661.248<br />

A7 75.7758 37.3463 323.698<br />

SC07 A8 45.8574 45.9375 160.866<br />

B1 59.907 59.7675 271.886<br />

B2 83.6602 78.9413 246.6<br />

B3 42.8249 36.5088 219.29<br />

B4 43.6333 46.6713 189.457<br />

B5 26.956 29.4888 137.646<br />

B6 11.592 9.7925 56.79<br />

SC03 B7<br />

5.83165 2.4575 58.3596<br />

Công thức tính quy về hàm lượng (µg/g):<br />

Dựa vào công thức tính hàm lượng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>>:<br />

m tb =V x .C x /m x<br />

Trong đó:<br />

m tb : là hàm lượng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> 1g mẫu <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> khô (µg/g)<br />

V x : thể <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> dung dịch dùng để <strong>chiết</strong> (ml)<br />

(F1,2: V 1 = 23ml; F3: V 2 = 25 ml; F 1÷4 : V 3 = 36ml)<br />

C x : nồng độ đo được của <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> <strong>chiết</strong> (µg/ml)<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

m x : khối lượng <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> khô đem <strong>chiết</strong> (g)<br />

(F1,2: m 1 = 2g; F3: m 2 = 2g; F 1÷4 : m 3 = 1g)<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

c, Kết quả tính toán hàm lượng các <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> của <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>.<br />

m F4 = m F1÷4 – m F3 – m F1,2<br />

Trong đó:<br />

m F4 : là khối lượng <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> ở <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> F4 (µg/g)<br />

m F3 : là khối lượng <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> ở <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> F3(µg/g)<br />

m F1,2 : là khối lượng <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> ở <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> F2 (µg/g)<br />

M F1÷4 : là tổng khối lượng <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> ở các <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> F1,2; F3; F4 (µg/g)<br />

Bảng 13: Hàm lượng các <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> của <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> (µg/g)<br />

Cột Mẫu <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> F1,2 F3 F4<br />

SC07<br />

SC03<br />

3.4.2 Kết quả đo đối với kẽm.<br />

A1 178.768 213.463 387.566<br />

A2 121.67 138.663 272.9715<br />

A3 37.4682 40.0713 117.8074<br />

A4 115.092 153.125 303.931<br />

A5 212.233 223.838 359.818<br />

A6 136.528 129.65 395.07<br />

A7 75.7758 37.3463 210.5756<br />

A8 45.8574 45.9375 69.0711<br />

B1 59.907 59.7675 152.212<br />

B2 83.6602 78.9413 83.9985<br />

B3 42.8249 36.5088 139.9568<br />

B4 43.6333 46.6713 99.15265<br />

B5 26.956 29.4888 81.20125<br />

B6 11.592 9.7925 35.4055<br />

B7<br />

5.83165 2.4575<br />

50.07045<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

theo thứ tự:<br />

Sau khi chuẩn bị và xử lý mẫu phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>, tiến hành đo phổ <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> F-AAS<br />

- Blank<br />

- Các dung dịch của dãy chuẩn<br />

- Mẫu trắng (mẫu F5)<br />

- Mẫu phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />

Bảng 14: Kết quả của phép đo F-AAS của <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> ban đầu (ppm)<br />

Cột Mẫu <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> F1,2 F3 F1÷4<br />

A1 0.6863 0.5212 1.3336<br />

A2 0.5590 0.3707 1.0421<br />

A3 0.7505 0.3437 1.2316<br />

A4 0.8222 0.4453 1.3435<br />

A5 0.7064 0.2353 1.1119<br />

A6 0.5604 0.4816 1.1194<br />

A7 0.6027 1.1361 0.8139<br />

SC07 A8 0.6264 1.5649 1.0114<br />

B1 2.0721 2.0986 2.4382<br />

B2 1.5147 1.5190 1.8825<br />

B3 1.5570 1.1466 1.8063<br />

B4 1.6607 2.8975 1.8480<br />

B5 1.6103 1.3574 1.7271<br />

B6 1.4127 2.0052 1.6596<br />

SC03 B7<br />

1.1675 0.7873 1.9636<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

a, Kết quả tính toán hàm lương <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Công thức tính quy về hàm lượng (µg/g):<br />

Dựa vào công thức tính hàm lượng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>>:<br />

m tb =V x .C x /m x<br />

Trong đó:<br />

m tb : là hàm lượng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> 1g mẫu <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> khô (µg/g)<br />

V x : thể <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> dung dịch dùng để <strong>chiết</strong> (ml)<br />

(F1,2: V 1 = 23ml; F3: V 2 = 25 ml; F 1÷4 : V 3 = 36ml)<br />

C x : nồng độ đo được của <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> <strong>chiết</strong> (µg/ml)<br />

m x : khối lượng <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> khô đem <strong>chiết</strong> (g)<br />

(F1,2: m 1 = 2g; F3: m 2 = 2g; F 1÷4 : m 3 = 1g)<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Bảng 15: Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> (µg/g)<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Cột Mẫu <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> F1,2 F3 F1÷4<br />

A1 7.89245 6.515 48.01<br />

A2 6.4285 4.63375 37.516<br />

A3 8.63075 4.29625 44.338<br />

A4 9.4553 5.56625 48.366<br />

A5 8.1236 2.94125 40.028<br />

A6 6.4446 6.02 40.298<br />

A7 6.93105 14.2013 29.3<br />

SC07 A8 7.2036 19.5613 36.41<br />

B1 23.8292 26.2325 87.775<br />

B2 17.4191 18.9875 67.77<br />

B3 17.9055 14.3325 65.027<br />

B4 19.0981 36.2188 66.528<br />

B5 18.5185 16.9675 62.176<br />

B6 16.2461 25.065 59.746<br />

SC03 B7<br />

13.4263 9.84125 70.69<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

b, Kết quả tính toán hàm lượng các <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> của <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>><br />

m F4 = m F1÷4 – m F3 – m F1,2<br />

Trong đó:<br />

m F4 : là khối lượng <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> ở <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> F4 (µg/g)<br />

m F3 : là khối lượng <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> ở <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> F3(µg/g)<br />

m F1,2 : là khối lượng <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> ở <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> F2 (µg/g)<br />

M F1÷4 : là tổng khối lượng <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> ở các <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> F1,2; F3; F4 (µg/g)<br />

3.5 Nhận xét kết quả<br />

Bảng 16: Hàm lượng các <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> của <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> (µg/g)<br />

Cột Mẫu <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> F1,2 F3 F1÷4<br />

A1 7.89245 6.515 33.602<br />

A2 6.4285 4.63375 26.453<br />

A3 8.63075 4.29625 31.411<br />

A4 9.4553 5.56625 33.344<br />

A5 8.1236 2.94125 28.964<br />

A6 6.4446 6.02 27.834<br />

A7 6.93105 14.2013 8.1681<br />

SC07 A8 7.2036 19.5613 9.6456<br />

B1 23.8292 26.2325 37.714<br />

B2 17.4191 18.9875 31.363<br />

B3 17.9055 14.3325 32.789<br />

B4 19.0981 36.2188 11.211<br />

B5 18.5185 16.9675 26.69<br />

B6 16.2461 25.065 18.435<br />

SC03 B7<br />

13.4263 9.84125<br />

47.422<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

3.5.1 Sự phân bố hàm lượng của <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> theo độ sâu của từng <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>>.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Nhận xét:<br />

Hình 11: Dạng trao đổi,liên kết với cacbonat (F1,2)<br />

Đối với <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> trao đổi,liên kết với cacbonat (F1,2) nhìn vào bảng phân bố trên thì ta<br />

thấy hàm lượng chì <strong>trong</strong> 2 cột <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> đều khá cao nhưng sự phân bố hàm lượng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>><br />

chì <strong>trong</strong> cột SCO7 cao hơn cột SCO3. Nhìn vào cột SCO3 thì ta thấy hàm lượng chì giảm<br />

dần và tương đối đồng đều.<br />

Hình 12: Dạng liên kết với Fe-Mn oxit (F3)<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Nhận xét:<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Đối với <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> liên kết với <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> liên kết với Fe-Mn oxit (F3) nhìn vào bảng phân bố<br />

trên thì ta thấy hàm lượng chì <strong>trong</strong> 2 cột <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> đều khá cao nhưng sự phân bố hàm<br />

lượng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> chì <strong>trong</strong> cột SCO7 cao hơn cột SCO3. Nhìn vào cột SCO3 thì ta thấy hàm<br />

lượng chì giảm dần và tương đối đồng đều.<br />

3.5.2 Sự phân bố hàm lượng các <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> của <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> theo độ sâu<br />

Hình 13: Dạng liên kết với hữu cơ (F4)<br />

Nhận xét: + Đối với <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>, hàm lượng tổng <strong>trong</strong> cột <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> đều khá cao,<br />

không có quy luật biến đổi rõ ràng theo chiều sâu của cột <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> và không thấy có mối<br />

tương quan rõ ràng về hàm lượng giữa cột <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> với nhau. Tuy nhiên Ở cột SC03 hàm<br />

lượng chì phân bố đồng đều hơn so với cột SC07.<br />

3.5.3 Sự phân bố hàm lượng của <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> theo độ sâu của từng <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>><br />

Hình 14: Dạng trao đổi,liên kết với cacbonat (F1,2)<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Đối với <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> trao đổi,liên kết với cacbonat (F1,2) nhìn vào bảng phân bố trên thì ta<br />

thấy hàm lượng kẽm <strong>trong</strong> 2 cột <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> đều thấp nhưng sự phân bố hàm lượng <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>><br />

kẽm <strong>trong</strong> cột SCO3 cao hơn cột SCO7. Hàm lượng kẽm <strong>trong</strong> 2 cột <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> tăng, giảm<br />

không đồng đều.<br />

Hình 15: Dạng liên kết với Fe-Mn oxit (F3)<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Nhận xét:<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Đối với <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> liên kết với <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> liên kết với Fe-Mn oxit (F3) nhìn vào bảng phân bố<br />

trên thì ta thấy hàm lượng chì <strong>trong</strong> 2 cột <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> đều thấp nhưng sự phân bố hàm lượng<br />

<s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> kẽm <strong>trong</strong> cột SCO3 cao hơn cột SCO7. Nhìn vào cột SCO3 thì ta thấy hàm lượng<br />

kẽm tăng, giảm không đồng đều, còn đối với cột SC07 thì hàm lượng kẽm tăng dần nhưng<br />

không theo quy luật nào.<br />

3.5.4 Sự phân bố hàm lượng các <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> của <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> theo độ sâu<br />

Nhận xét:<br />

+ Đối với <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>>, hàm lượng <strong>trong</strong> cả 2 cột đều rất cao, không có quy luật biến<br />

đổi rõ ràng theo chiều sâu của cột <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>. Kim <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> chủ yếu tập trung ở <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> trao<br />

đổi,liên kết với cacbonat (F1,2) còn <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> liên kết với Fe-Mn oxit (F3) phân bố không đồng<br />

đều. Tuy nhiên Ở cột SC03 hàm lượng kẽm vẫn phân bố đồng đều hơn so với cột SC07<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

KẾT LUẬN<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Như vậy, trên cơ sở những kết quả thu được của đề tài “<s<strong>trong</strong>>Phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>>,<br />

<s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>chiết</strong> <strong>chọn</strong> <strong>lọc</strong>’’ chúng tôi đưa ra các kết luận sau:<br />

1. Đã áp dụng và thực hiện thành công quy trình <strong>chiết</strong> <strong>chọn</strong> <strong>lọc</strong> để tách ra 3 <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> bao<br />

gồm <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> trao đổi, <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> liên kết với cacbonat (F1,2), <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> liên kết vơi Fe-Mn oxi (F3),<br />

<s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> liên kết với hữu cơ (F4) của <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>.<br />

2. Đã xây dựng thành công quy trình phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> hàm lượng các nguyên tố <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> <strong>bằng</strong><br />

<strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> quang phổ hấp thụ nguyên tử với kĩ thuật nguyên tử hóa ngọn lửa.<br />

3. Đã xác định được hàm lượng <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> 15 mẫu <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> tại lưu vực<br />

sông Cầu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.<br />

Từ các kết quả phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> được ở trên, ta thấy <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phổ hấp thụ nguyên tử là<br />

một <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> thích hợp để phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> hàm lượng vết nguyên tố <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> cho kết quả chính xác<br />

và ổn định.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Tài liệu tiếng Việt:<br />

TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

1. Lê Lan Anh, Nguyễn Bích Diệp, Vũ Đức Lợi và CCS, “<s<strong>trong</strong>>Phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> Cr(VI)<br />

<strong>trong</strong> đất và <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> hấp thụ nguyên tử”, Tạp chí <s<strong>trong</strong>>Phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />

Hóa, Lý và Sinh học – Tập 12(1), tr. 59-62, 2007.<br />

2. Lê Lan Anh, Vũ Đức Lợi, Nguyễn Thị Minh Lợi và CCS, “Nghiên cứu phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />

hàm lượng một số <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> nặng <strong>trong</strong> rau, nước và đất khu vực Hà Nội”, Tạp chí<br />

<s<strong>trong</strong>>Phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> Hóa, Lý và Sinh học – Tập 14(3), tr. 52-57, 2009<br />

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2006), Báo cáo môi trường quốc gia 2006, Hiện<br />

trạng môi trường nước ba lưu vực sông Cầu, Nhuệ - Đáy, hệ thống sông Đồng<br />

Nai.<br />

4. Sở tài nguyên môi trường Thái Nguyên (2010), báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh<br />

Thái Nguyên<br />

5. Trần Tứ Hiếu - Từ Vọng Nghi - Nguyễn Văn Ki - Nguyễn Xuân Trung, Hóa học<br />

phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>, Phần II – Các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> công cụ, NXB Đại học quốc gia Hà<br />

Nội, 2003<br />

6. Vũ Đức Lợi, Nguyễn Thanh Nga, Trịnh Anh Đức, Phạm Gia Môn, Trịnh Hồng<br />

Quân, Dương Tuấn Hưng, Trần Thị Lệ Chi và Dương Thị Tú Anh, “<s<strong>trong</strong>>Phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> một số <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> nặng <strong>trong</strong> <strong>trầm</strong> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> thuộc lưu vực sông Nhuệ và Đáy”, Tạp<br />

chí phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> Hóa, Lý và Sinh học – Tập 15(4), tr. 26-32, 2010.<br />

7. Phạm Luận (1998), Cơ sở lý thuyết của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> phổ huỳnh quang,<br />

Đại học Khoa học tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội.<br />

8. Phạm Luận (2000), Giáo trình <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> phổ khối nguyên tử ICP-<br />

MS, Đại học Khoa học tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội.<br />

9. Phạm Luận (2006), Phương <strong>pháp</strong> phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> phổ nguyên tử, NXB Đại học Quốc<br />

gia Hà Nội.<br />

10. Trần Nghi (2003), Trầm <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.<br />

11. Hoàng Nhâm (2003), Hoá vô cơ, tập 3, NXB Giáo Dục.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

12. Nguyễn Đức Vận (2006), Hóa học vô cơ, tập 2: Các <s<strong>trong</strong>>kim</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>loại</s<strong>trong</strong>> điển hình, NXB<br />

Khoa học và Kỹ thuật<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

13. Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN-2:2005:TCVN 7538-2:2005: Chất lượng đất - Lấy<br />

mẫu, phần 2: Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu.<br />

16. Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 6647:2007: Chất lượng đất- xử lý sơ bộ để phân<br />

<s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> Lý – Hóa.<br />

17. Vũ Đức Lợi (2008), Nghiên cứu xác định một số <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> thủy ngân <strong>trong</strong> các mẫu<br />

sinh học và môi trường, Luận án tiến sĩ hóa học, Viện khoa học và Công nghệ Việt<br />

Nam.<br />

18. Nguyễn Đình Thuất (2008), Nghiên cứu phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> liên tục (on - line) <s<strong>trong</strong>>dạng</s<strong>trong</strong>> asen<br />

<strong>trong</strong> một số đối tượng môi trường biển <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> liên hợp sắc kí lỏng và<br />

hấp thụ nguyên tử, Luận án tiến sĩ hóa học, Viện khoa học và Công nghệ Việt<br />

Nam.<br />

Tài liệu tiếng anh<br />

19. A.O. Ano, S.A. Odoemelam, and P.O. Ekwueme, “Lead and Cadmium levels in<br />

soils and cassava along Enugu – Port Harcourt Expressway in Nigeria”,<br />

Electronic journal of Environmental, Agricultural and Food Chemistry, vol. 6(5),<br />

pp. 2024-2031, 2007.<br />

20. A. Tessier, P.G.C. Campbell and M. Bisson, “Sequential extraction procedure for<br />

the speciation of particulate trace metals”, Analytical Chemistry, vol. 51(7), pp.<br />

844-851, 1979.<br />

21. Ioan Suciu, Constantin Cosma, Mihai Todică, Corana D. Bolboacă et al, “Analysis<br />

of soil heavy metal pollution and pattern in Central Transylvania”, International<br />

journal of Molecular sciences, vol. 9(4), pp. 434-453, 2008.<br />

22. J. Zerbe, T. Sobczynski, H. Elbanowska, J. Siepak, “Speciation of heavy metals in<br />

bottom sediments of lakes”, Journal of Environment Studises, vol. 8(5), pp. 331-<br />

339, 1999.<br />

23. Vu Duc Loi, Le Lan Anh et al, “Initial estimation of heavy metal pollution in river<br />

water and sediment in Hanoi, Vietnam”, Journal of Chemistry, vol. 41 (special),<br />

pp. 143-148, 2003.<br />

24. Vu Duc Loi, Le Lan Anh et al, “Speciation of heavy metals un sediment of Nhue<br />

and Tolich rivers”, Journal of Chemistry, vol. 44(5), pp. 600-604, 2005.<br />

25. Vu Duc Loi, Le Lan Anh et al, “Contamination by Cadmium and Mercury of the<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

water, sediment and biological component of Hydrosystems around Hanoi”,<br />

Journal of Chemistry, vol. 44(3), pp. 382-386, 2006.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

26. A.M.Ure, P.H. Quevauviller, H.Muntau, and B.Griepink (1993), “Speciation of<br />

heavy metals in soils and sediment. An account of the improvement and<br />

harmonization of extraction techniques undertaken under the auspices of the BCR<br />

of the commission of the European communities”, International Journal of<br />

Environmental Analytical Chemistry, vol. 51, pp. 135- 151.<br />

27. A. Tessier, P.G.C. Campbell and M. Bisson (1979), “Sequential extraction<br />

procedure for the speciation of particulate trace metals”, Analytical Chemistry,<br />

vol. 51, pp. 844 – 851.<br />

28. I. Maiz, I. Araambarri, R. Garcia, and E. Millan (2000), “Evaluation of heavy<br />

metal availability in polluted soils by two sequential extraction procedures using<br />

factor analysis”, Environmental Pollution, vol. 110(1), pp. 3-9.<br />

29. Ip Carman, C.M, Li, X.D, Zhang G., Wai, O.W.H, Li, Y.S (2007), “Trace metal<br />

distribution in sediments of the Pearl River Estuary and the surrounding coastal<br />

area, South China ”, Environment. Pollution, vol. 147, pp. 311-323.<br />

30. J. Zerbe, T. Sobczynski, H. Elbanowska, J. Siepak (1999), “Speciation of heavy<br />

metals in bottom sediments of lakes”, Journal of Environmental Studies, vol. 8(5),<br />

pp. 331- 339<br />

31. L. N. Benitez and J. P. Dubois (1999), “Evaluation of the selectivity of sequential<br />

extraction procedures applied to the soeciation of cadmium in soils”, International<br />

Journal of Environmental Analytical Chemistry, vol. 74(1-4), pp. 289- 303<br />

32. P.O. Oviasogie, C.L.Ndiokwere (2008), “Fractionation of Lead and Cadmium in<br />

refuse dump soil treated with cassava mill effluent” , The Journal of Agriculture<br />

and Environment, vol. 9, pp. 10-15.<br />

33. U.S EPA (1997), “Toxicological Benchmarks for Screening Contaminants of<br />

Potential concern for Effects on Sediment - Associated Biota, Report of the<br />

Sediment Criteria Subcommittee, Science Advusory Board”, ES/ER/TM-95/R4,<br />

U.S environmental Protection Agency, Washington, DC.<br />

34. http://en.wikipedia.org/wiki/Sediment<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

35. Herbert E. Allen (1993), “The significance of trace metal speciation for water,<br />

sediment and soil quality criteria and standards”, The Science of the Total<br />

Environment, Supplement, pp. 23-45<br />

36. P. Álvarez - Iglesias, B. Rubio and F. Vilas (2003), “Pollution in intertidal<br />

Sediments of San Simón Bay (Inner Ria de Vigo, NW of Spain): total heavy Metal<br />

concentrations and speciation”, Marine Pollution Bulletin, 46, pp. 491-521.<br />

37. N. K. Baruah, P. Kotoky, K.G. Bhattacharyyab and G. C. Borah (1996), “Metal<br />

speciation in Jhanji River sediments”, The Science of the Total Environment, 193,<br />

pp. 1 – 12<br />

38. C.K. Yap, A. Ismail, S. G. Tan and H. Omar (2002), “Correlations between<br />

speciation of Cd, Cu, <s<strong>trong</strong>>Pb</s<strong>trong</strong>> and <s<strong>trong</strong>>Zn</s<strong>trong</strong>> in sediment and their concentrations in total 74 -<br />

soft tissue of green-lipped mussel Perna viridis from the west coast of Peninsular<br />

Malaysia”, Environment International, 28, pp. 117 - 126.<br />

39. Luo Mingbiao, Li Jianqiang, Cao Weipeng, and Wang Maolan (2008), “Study of<br />

heavy metal speciation in branch sediments of Poyang Lake”, Journal of<br />

Environmental Sciences, 20, pp. 161- 166.<br />

40. Marco Ramirez, Serena Massolo, Roberto Frache and Juan A. Correa (2005),<br />

“Metal speciation and environmental impact on sandy beaches due to El Salvador<br />

copper mine, Chile”, Marine Pollution Bulletin, 50, pp. 62 - 72.<br />

41. Herbert E. Allen (1993), “The significance of trace metal speciation for water,<br />

sediment and soil quality criteria and standards”, The Science of the Total<br />

Environment, Supplement, pp. 23-45.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!