09.03.2019 Views

PREVIEW KHẢO SÁT QUY TRÌNH TÁCH SỢI TỪ CÂY DỨA DẠI ĐỂ ỨNG DỤNG LÀM CÁC SẢN PHẨM COMPOSITE

https://app.box.com/s/7qfqtc900ywexr5x1sa45fxu0p9nmt0l

https://app.box.com/s/7qfqtc900ywexr5x1sa45fxu0p9nmt0l

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

Các sợi cơ học ít khi có dạng hình tròn, chủ yếu dày và có hình móng ngựa theo<br />

mặt cắt ngang, và chúng rất khó tách trong quá trình tách chiết. Sợi cơ học mịn hơn và<br />

đóng vai trò quan trọng trong việc phân loại các sợi sisal. Sợi ribbon, hay còn được biết<br />

đến như sợi hình cung, có từ gốc lá đến ngọn lá, và chúng phát triển cùng với các mô<br />

dẫn điện dọc theo đường giữa lá, như trong hình 2.16 thể hiện mặt cắt ngang của lá<br />

sisal. Cấu trúc của các sợi ribbon đã tạo cho chúng có độ bền cơ học tốt, và chúng cũng<br />

là những sợi dài nhất và có thể dễ dàng tách ra theo chiều dọc trong quá trình tách chiết.<br />

Sợi xylem cấu tạo như một bó sợi hỗn hợp nằm trên đường giữa lá ngược chiều với sợi<br />

ribbon, và chúng có dạng không đồng nhất khi tách ra từ các bó mạch. Sợi xylem có<br />

thành tế bào mỏng, do đó dễ bị phá hủy trong quá trình tách chiết.<br />

Chiều dài của sợi sisal được tách chiết dài khoảng 1,0 – 1,5 m, và đường kính là<br />

100-300 μm, với tỷ trọng trung bình là 1,26 ± 0,03 gcm -3 , 2 trong khi một số tác giả khác<br />

công bố tỷ trọng của sợi sisal là 1,45 gcm -3 . 3<br />

Cơ tính của các sợi sisal khác nhau do tùy thuộc vào cây và giống, và chúng<br />

cũng phụ thuộc vào điều kiện khí hậu và chất lượng đất của khu vực nơi sisal được<br />

trồng. Bảng 2.1 đưa ra số liệu tổng hợp các tính chất vật lý và cơ học của sợi sisal đã<br />

được nghiên cứu bởi nhiều tác giả.<br />

Bảng 2.1 Số liệu tổng hợp tính chất cơ lý của sợi sisal. (Theo Mukhedjee and Satyanarayana,<br />

1984; Chakravorthy, 1969; Satyanarayanavà các đồng nghiệp, 1982)<br />

Thành phần<br />

Đường<br />

kính<br />

sợi (μm)<br />

Tỷ<br />

trọng<br />

(gcm -3 )<br />

Hàm lượng<br />

ẩm tại 65%<br />

RH (%)<br />

Độ bền<br />

kéo đứt<br />

(N/m 2 )<br />

Module Young<br />

(N/m 2 )<br />

Độ dãn<br />

dài (%)<br />

Module<br />

uốn<br />

(N/m 2 )<br />

hóa học<br />

(%)<br />

Cellulose Lignin<br />

50-200 1,45 11 412-640 9400-15200 2,5-5,0 12,5-17,6 66-78 8-14<br />

2 Theo Li et al., 2000; Martins và Joekes, 2004; hình 13.23 tại Chương 13 sách Industrial Applications of<br />

Natural Fibres: Structure, Properties and Technical Applications.<br />

3 Theo Mukherjee và Satyanarayana, 1984; Bảng 13,8 tại Chương 13 sách Industrial Applications of<br />

Natural Fibres: Structure, Properties and Technical Applications.<br />

26

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!