17.05.2020 Views

CHUYÊN ĐỀ CACBON VÀ HỢP CHẤT CỦA CACBON (BẢNG MÔ TẢ CÁC YÊU CẦU MỨC ĐỘ CẦN ĐÁNH GIÁ)

https://app.box.com/s/m848nplpa7a6dla22qq5wu089gyxhcqv

https://app.box.com/s/m848nplpa7a6dla22qq5wu089gyxhcqv

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

D Ạ Y H Ọ C C H U Y Ê N Đ Ề

M Ô N H Ó A H Ọ C

vectorstock.com/10212088

Ths Nguyễn Thanh Tú

eBook Collection

DẠY KÈM QUY NHƠN LESSON PLAN

PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

CHUYÊN ĐỀ CACBON VÀ HỢP CHẤT CỦA

CACBON (BẢNG MÔ TẢ CÁC YÊU CẦU MỨC

ĐỘ CẦN ĐÁNH GIÁ)

WORD VERSION | 2020 EDITION

ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL

TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo

Phát triển kênh bởi

Ths Nguyễn Thanh Tú

Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :

Nguyen Thanh Tu Group

Hỗ trợ trực tuyến

Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon

Mobi/Zalo 0905779594


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ...........

TRƯỜNG THPT ................

----------

CHUYÊN ĐỀ: CACBON VÀ HỢP CHẤT CỦA CACBON

.......................................

1


CHUYÊN ĐỀ: CACBON VÀ HỢP CHẤT CỦA CACBON

A. NỘI DUNG CHÍNH VÀ THỜI LƯỢNG CHUYÊN ĐỀ .................................................................................... 3

1. ĐƠN CHẤT CACBON (1 tiết) ........................................................................................................................... 3

2. HỢP CHẤT CACBON(1 tiết) ............................................................................................................................ 3

3. LUYỆN TẬP( 2 tiết) ............................................................................................................................................ 3

B. MỤC TIÊU CHUYÊN ĐỀ ..................................................................................................................................... 3

C.THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ......................................................................................................... 5

TIẾT 1: CACBON ................................................................................................................................................... 5

I. MỤC TIÊU ....................................................................................................................................................... 5

II. CHUẨN BỊ ...................................................................................................................................................... 6

III. PHƯƠNG PHÁP ........................................................................................................................................... 6

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC ............................................................................................................................. 6

TIẾT 2: HỢP CHẤT CACBON .......................................................................................................................... 12

I. MỤC TIÊU ..................................................................................................................................................... 12

II. CHUẨN BỊ .................................................................................................................................................... 12

III. PHƯƠNG PHÁP ......................................................................................................................................... 12

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC ........................................................................................................................... 13

TIẾT 3: LUYỆN TẬP ........................................................................................................................................... 19

I. MỤC TIÊU ..................................................................................................................................................... 19

II. CHUẨN BỊ .................................................................................................................................................... 20

III. PHƯƠNG PHÁP ......................................................................................................................................... 20

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .......................................................................................................................... 20

D. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI CHUYÊN ĐỀ TẠI TRƯỜNG ................................................................................. 38

2


CHUYÊN ĐỀ : CACBON VÀ HỢP CHẤT CỦA CACBON

A. NỘI DUNG CHÍNH VÀ THỜI LƯỢNG CHUYÊN ĐỀ

1. ĐƠN CHẤT CACBON (1 tiết)

- Cấu hình e nguyên tử và vị trí trong bảng tuần hoàn

- Ứng dụng

- Tính chất vật lý và tính chất hóa học.

- Trạng thái tự nhiên.

2. HỢP CHẤT CACBON(1 tiết)

- Tính chất vật lí, tính chất hóa học của CO, CO 2 , axit cacbonic , muối cacbonat

- Ứng dụng và điều chế các hợp chất đó

3. LUYỆN TẬP( 2 tiết)

-Dạng 1:Câu hỏi lí thuyết

- Dạng 2: Viết phương trình phản ứng

- Dạng 3: Nhận biết

- Dạng 4: Bài tập về CO 2 tác dụng bazơ

- Dạng 5: Bài tập về tính khử của CO

- Dạng 6: Bài tập về muối cacbonat

B. MỤC TIÊU CHUYÊN ĐỀ

a. Kiến thức:

- Nêu được vị trí , cấu hình electron nguyên tử, tính chất vật lí (dạng thù hình, cấu trúc tinh

thể, độ cứng), ứng dụng và trạng thái tự nhiên của Cacbon và hợp chất oxit, axit và muối

của cacbon

- Hiểu được tính chất hóa học của đơn chất và hợp chất cacbon

b. Kỹ năng:

- Dự đoán và viết các PTHH minh hoạ

- Rèn luyện kỹ năng so sánh, vận dụng quy luật chung vào một nhóm nguyên tố.

- Biết vận dụng được những tính chất vật lí, hóa học của cacbon và hợp chất để giải các bài

tập liên quan.

- Quan sát mẩu vật, tiến hành một số thí nghiệm liên quan đến C, CO 2 và muối cacbonat.

c. Thái độ:

3


- Tích cực, chủ động, cẩn thận, chính xác.

-Nhận thức vai trò của cacbon-silic và hợp chất của chúng đối với đời sống, thực tiễn.

- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường, yêu quý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

- Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh.

d. Năng lực:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá học.

- Năng lực hợp tác.

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hoá học.

- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.

- Năng lực thực hành.

- Năng lực tính toán hóa học.

2. Bảng mô tả các yêu cầu mức độ cần đánh giá:

NỘI DUNG

ĐƠN CHẤT

CACBON

HỢP CHẤT

OXIT CỦA

CACBON

Các mức độ kiến thức

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao

- Tính chất - Xác định và - Dự đoán tính - Giải thích các

vật lý, trạng minh họa các chất, kiểm tra hiện tượng liên

thái tự nhiên tính chất hóa dự đoán và kết quan đến thực

ứng dụng, học đặc trưng luận về tính tiển.

điều chế của của cacbon chất của - Bài tập liên

các đơn chất - Giải thích cacbon. quan đến tính

cacbon. tính oxi hóa, - Sử dụng khử của cacbon.

- So sánh các tính khử của cacbon có hiệu

dạng thù cacbon. quả trong thực

hình của

tế.

cacbon.

- Giải được

các bài tập

liên quan đến

- Cấu tạo,

tính chất vật

lý, trạng thái

tự nhiên ứng

dụng, điều

chế của

CO,CO 2

- Tính chất

hóa học của

CO,CO 2

- Nhận biết

các hiện

- Xác định và

minh họa các

tính chất hóa

học đặc trưng

của CO,CO 2

- Xác định rút

ra nhận xét,

giải thích hiện

tượng về phản

ứng của CO 2

với nước vôi

trong.

cacbon

- Dự đoán tính

chất, kiểm tra

dự đoán và kết

luận về tính

chất của

CO,CO 2

- Bài tập xác

định thành

phần % thể

tích của các

khí thông qua

tỉ khối.

- Giải thích các

hiện tượng liên

quan đến thực

tiển.

- Bài tập CO 2 tác

dụng với hỗn

hợp dung dịch

kiềm.

- Bài tập tính

khử của CO.

- Bài tập liên

quan đến quá

4


AXIT VÀ

MUỐI CỦA

CACBON

tượng liên

quan đến

CO,CO 2

- Nhận biết

CO 2 .

- Tính chất

vật lý, trạng

thái tự nhiên

ứng dụng,

điều chế của

các muối của

cacbon

- Tính chất

hóa học của

các muối của

cacbon

- Viết phương

trình phân tử

và ion thu gọn.

- Xác định và

minh họa các

tính chất hóa

học đặc trưng

của các muối

của cacbon

- Xác định rút

ra nhận xét,

giải thích hiện

tượng về phản

ứng của muối

cacbonat với

dung dịch axit.

- Viết phương

trình phân tử

và ion thu gọn.

- Bài tập về

CO 2 tác dụng

với dung dịch

kiềm.

- Dự đoán tính

chất, kiểm tra

dự đoán và kết

luận về tính

chất của các

muối của

cacbon

- Bài tập nhiệt

phân muối

cacbonat.

trình quang hợp

của cây xanh.

- Giải thích các

hiện tượng liên

quan đến thực

tiển.

- Bài tập muối

cacbonat tác

dụng với dung

dịch Axit.

- Bài tập nhiệt

phân có liên

quan hiệu suất.

C.THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT1: CACBON

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Cấu tạo nguyên tử,vị trí, tính chất, ứng dụng của cacbon

- Mối liên hệ giữa vị trí, cấu hình electron và tính chất của cacbon.

- Trạng thái tự nhiên, điều chế và ứng dụng của cacbon.

2. Kĩ năng

- Viết được cấu hình electron nguyên tử cacbon, dự đoán tính chất hóa học cơ bản.

- Viết phương trình phản ứng

5


3. Tình cảm, thái độ

-Kết hợp tích hợp giáo dục môi trường vào trong bài học

- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.

- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn

hóa học.

4. Phát triển năng lực

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá học.

- Năng lực hợp tác.

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hoá học.

- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.

- Năng lực thực hành.

- Năng lực tính toán hóa học.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: máy chiếu, mẩu than, khí oxi điều chế sẵn, ống nghiệm, đèn cồn

- Học sinh: Đọc tài liệu về chuyên đề

III. PHƯƠNG PHÁP

- Phương pháp đàm thoại

- Phương pháp dạy học tích cực

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động1: Khởi động

GV chiếu một số hình ảnh: Kim cương HS: Quan sát các hình ảnh, so sánh các hình

sáng lấp lánh và vô cùng quí giá; Than ảnh

chì xám xịt, rẻ tiền. Gợi mở cho học sinh

về mối liên quan của các hình ảnh : đều

6


được cấu tạo từ nguyên tử cacbon. Giới

thiệu chuyên đề và bài học

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức:

Nội dung 1: Cấu hình e nguyên tử và vị trí

- Giáo viên yêu cầu học sinh viết cấu - Một học sinh lên bảng, các học sinh còn lại

hình e, xác định vị trí C trong bảng tuần viết vào vở

hoàn dựa vào cấu hình e

- Giáo viên tiến hành chấm vở một số

học sinh

- Giáo viên sửa bài và chiếu hình ảnh

Bảng tuần hoàn để học sinh đối chiếu và

kết luận

-HS quan sát và kết luận

Cấu hình electron của nguyên tử cacbon:

1s 2 2s 2 2p 2

Cacbon ở ô thứ 6, nhóm IVA, chu kì 2

trong bảng tuần hoàn.

Nội dung 2: Tính chất vật lí

- GV quay trở lại với những hình ảnh

chiếu đầu bài để giới thiệu các dạng thù

hình của cacbon

- Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành

phiếu học tập số 1

Kim Than Cacbon

cương chì vô định

hình

Cấu tạo

- Học sinh quan sát trả lời các dạng thù hình

của cacbon

- Học sinh từ những hiểu biết của mình kết

hợp sách giáo khoa để hoàn thành phiếu học

tập số 1

Tính

chất vật

7


ứng

dụng

- Giáo viên gọi một số học sinh phát vấn

- Giáo viên chiếu bảng so sánh. Nhấn

mạnh sự khác nhau về tính chất do khác

nhau về cấu tạo

- Yêu cầu học sinh dự đoán dạng nào dễ

hoạt động hóa học nhất?

Nội dung 3: Tính chất hóa học

- Giáo viên chiếu bài tập yêu cầu học

sinh thực hiện: Xác định số oxi hóa C

trong các chất sau: CH 4 , C, CO 2 , CO,

H 2 CO 3

- GV hướng dẫn học sinh dự đoán tính

chất hóa học cacbon dựa vào số oxi hóa

- Giáo viên chia lớp thành các nhóm thảo

luận( mỗi nhóm 3-4 em) thảo luận hoàn

thành phiếu học tập tập số 2

Hoàn thành các phương trình.Xác định

chất khử, chất oxi hóa

C + O 2

C + CO 2

t

⎯⎯→

o

t

⎯⎯→

o

C + 4HNO 3

t

⎯⎯→

o

HS: Xác định số oxi hóa. Kết luận C thường

có số oxi hóa:-4,0,+2,+4

- HS dự đoán: C vừa có tính khử, vừa có tính

oxi hóa

- HS thảo luận

- Đại diện một số nhóm lên trình bày

C + O 2

C + CO 2

t

⎯⎯→

o

C + 4HNO 3

t

⎯⎯→

o

(thể hiện tính khử)

CO 2 (thể hiện tính khử)

2CO (thể hiện tính khử)

t

⎯⎯→

o CO 2 + 2H 2 O + 4NO 2

C + 2H 2 ⎯

xt ⎯ , t

0 , p →CH 4 (thể hiện tính oxi hóa)

8


C + 2H 2 ⎯

xt ⎯ t

, p →

4Al + 3C

, 0

t

⎯⎯→

o

4Al + 3C

t

⎯⎯→

o

Al 4 C 3 (thể hiện tính oxi hóa)

- Hs quan sát thí nghiệm và nhận xét

- GV sửa bài và nhận xét

- GV biểu diễn thí ngiệm C tác dụng với

O 2 . Yêu cầu học sinh quan sát và nhận

xét về điều kiện phản ứng, khả năng phản

ứng ngoài không khí và trong bình đựng

oxi

- GV tích hợp về bảo vệ môi trường

thông qua phản ứng tạo khí CO 2 (hiệu

ứng nhà kính)

- Từ các phản ứng kết luận về tính chất

của Cacbon.

Kết luận:

Cacbon vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

Nhưng tính khử là chủ yếu và đặc trưng hơn

1. Tính khử: Tác dụng oxi, hợp chất có tính

oxi hóa

2. Tính oxi hóa: Tác dụng với hidro, một số

kim loại

-GV lưu ý điều kiện xảy ra phản ứng ở

nhiệt độ cao. Cacbon khá trơ ở nhiệt độ

thường

- GV gợi mở về phản ứng cacbon với các

oxit kim loại. Yêu cầu học sinh về nhà

tìm hiểu cacbon tác dụng với những

oxitkim loại nào? Sản phẩm là gì?

Nội dung 3:Trạng thái tự nhiên

- GV đặt câu hỏi: Cacbon có thể tồn tại

dạng tự do tinh khiết trong tự nhiên hay

không?

Từ đó phát vấn về trạng thái tự nhiên của

cacbon?

HS trả lời:

- Trong tự nhiên, kim cương, than chì là

cacbon tự do, gần như tinh khiết.

- Trong khoáng vật, có trong :

9


- Yêu cầu học sinh tìm hiểu tại sao trong

tự nhiên Cacbon có thể tồn tại dạng tinh

khiết?

* Canxit: đá vôi, đá phấn, đá hoa chứa

CaCO 3 .

* Magiezit: MgCO 3

Đolomit: MgCO 3 .CaCO 3 .

- Kể tên địa danh nước ta có trữ lượng

than đá lớn?

- Vai trò cacbon với sự sống?

- Là thành phần chính của than mỏ (than

antraxit, than mỡ, than nâu, than bùn, chúng

khác nhau về tuổi địa chất và hàm lượng

than).

- Có trong dầu mỏ, khí thiên nhiên.

* Nước ta có mỏ than ở Quảng Ninh, Thanh

Hóa và Nghệ An

- Hợp chất của cacbon là thành phần cơ sở

của các tế bào động thực vật.

Hoạt động 3: Luyện tập

GV phát phiếu học tập số 3: GV cho HS

hoạt động cá nhân, sau đó hoạt động cặp

đôi để thảo luận, chia sẻ kết quả. GV mời

đại diện 1 số cặp báo cáo, các cặp khác

bổ sung, GV chuẩn hóa kiến thức.

Câu 1:Kim cương và than chì là các

dạng:

- HS làm việc cá nhân, sau đó hoạt động cặp

đôi để thảo luận, chia sẻ kết quả

Câu 1: C

A. đồng hình của cacbon.

B. đồng vị của cacbon.

C. thù hình củacacbon.

D. đồng phân của cacbon.

10


Câu 2: Tính oxi hóa của cacbon thể hiện

ở phản ứng nào trong các phản ứng sau?

Câu 2: B

A. C + O 2 → CO 2

B. 3C + 4Al→ Al 3 C 4

C. C + 2CuO → 2Cu + CO 2

D. C + H 2 O → CO + H 2

Câu 3: Hòa tan hoàn tan hoàn toàn m

gam C trong dung dịch HNO 3 đặc nóng

sinh ra 4,48 lít khí (đktc). Biết NO 2 là

sản phẩm khử duy nhất. Tính m ?

Câu 3: A

A. 0,6 gamB. 0,12 gam

C. 2,4 gamD. 1,2 gam

Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng

Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà tìm

hiểu giải thích tại sao

1. Tủ lạnh dùng lâu ngày thường có mùi

hôi. Để khử mùi tại sao người có thể cho

vào tủ lạnhmột mẩu than gỗ?

2. Vì sao nấu ăn bằng bếp than, hoặc

dùng bếp sưởi bằng than trong phòng kín

lại bị đau đầu khó chịu và có thể gây chết

người?

HS về nhà tìm hiểu trả lời

11


TIẾT 2: HỢP CHẤT CACBON

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Tính chất của CO, CO 2 , H 2 CO 3 , muối cacbonat

2. Kĩ năng:

- Viết được các phương trình phản ứng và xác định được vai trò của các hợp chất đó trong phản

ứng

- Phân biệt được CO, CO 2 , H 2 CO 3 , muối cacbonat với các hợp chất khác

3. Tình cảm, thái độ:

- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc

- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch

- Kết hợp tích hợp giáo dục môi trường vào trong bài học

4. Phát triển năng lực

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá học.

- Năng lực hợp tác.

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hoá học.

- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.

- Năng lực thực hành.

- Năng lực tính toán hóa học.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Máy chiếu, Các dd Ca(OH) 2 , HCl,CaCO 3 , NaHCO 3 và dụng cụ thí nghiệm.

- Học sinh: Đọc tài liệu về chuyên đề

III. PHƯƠNG PHÁP

- Đàm thoại, thảo luận nhóm

12


IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động1: Khởi động:

Giáo viên chiếu hình ảnh: ứng dụng của CO 2 khô dùng

để tạo khói trong các màn biểu diễn sân khấu hoặc đám

cưới. Đặt câu hỏi: Hợp chất này có tên gọi là gì? Tại sao

nó lại có khả năng tạo khói như vậy?

-Từ những câu hỏi đó làm cho học sinh tò mò thích thú

muốn tìm hiểu kiến thức bài học

Hoạt động của HS

- HS suy nghĩ

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

Nội dung 1: Cacbon monooxit và cacbon đioxit

-GV chia lớp thành các nhóm thảo luận. Yêu cầu các

nhóm thảo luận trình bày các nội dung sau vào giấy A0

- HS nhận nhiệm vụ học tập

Nhóm 1,3,5: Tính chất vật lí, Tính chất hóa học

Nhóm 2,4,6: Tính chất hóa học, điều chế

- Thời gian thảo luận 15 phút. Sau thời gian thảo luận

đại diện các nhóm lên trình bày kết quả nhóm mình.

Các nhóm khác nhận xét, đóng góp ý kiến.

- GV quan sát HS các nhóm hoạt động , hỗ trợ các cá

nhân hoặc nhóm gặp khó khăn (Có thể cho các HS xuất

- Các nhóm thảo luận, thống

nhất ý kiến.

13


sắc đi hỗ trợ các cá nhân hoặc nhóm gặp khó khăn)

- Trong quá trình thảo luận gặp

khó khăn có thể nhờ sự hỗ trợ

của giáo viên

GV gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.

GV yêu cầu cá nhân (hoặc các nhóm) nhận xét, đánh giá

(Có thể cho các nhóm nhận xét đánh giá, chấm điểm

chéo nhau)

- Đại diện các nhóm báo cáo kết

quả.

- Cá nhân (hoặc HS các nhóm)

nhận xét, đánh giá.

Sau khi các nhóm báo cáo:

- GV nhận xét, đánh giá.

- Học sinh thống nhất phần đáp án và trình bày vào vở.

CACBONMONOXIT (CO) CACBONĐIOXXIT (CO 2 )

Tính

chất

vật lý

Tính

chất

hóa

học

Tính

axit -

bazo

Tính

oxi

-Chất khí, không màu, không -Chất khí, không màu, không mùi,

mùi, không vị, nhẹ hơn không không vị, nặng hơn không khí, ít tan

khí, rất ít tan trong nước, rất trong nước

bền với nhiệt, rất độc - Nước đá khô( CO 2 rắn): không nóng

chảy mà thăng hoa, dùng để tạo môi

trường lạnh không có hơi ẩm

- là oxit trung tính - Là oxit axit:

+ tác dụng với nước :

CO 2 + H 2 O ↔ H 2 CO 3

+ tác dụng với dung dịch kiềm:

CO 2 + Ca(OH) 2 → Ca(HCO 3 ) 2

CO 2 + 2Ca(OH) 2 → CaCO 3 + H 2 O

+ Tác dụng với oxit bazo:

CO 2 + Na 2 O→ Na 2 CO 3

Rất yếu C +4 →C +2 , C 0

CO 2 + 2Mg→ C + 2MgO ( bốc cháy)

14


hóa

CO 2 + C → 2CO

Tính

khử

- Khá mạnh :C +2 →C +4

+ Với oxi:

2CO + O 2 → 2CO 2

+ Với oxit kim loại sau Al:

3CO + Fe 2 O 3 → 2Fe + 3CO 2

Không có

Đun axit focmic với axit - Cho đá vôi tác dụng với axit

PTN sunfuric đặc

CaCO 3 +2HCl →CaCl 2 +CO 2 + H 2 O.

HCOOH → CO + H 2 O

- Khí than ướt:

Thu hồi từ quá trình nung vôi hay từ

C + H 2 O ↔ CO + H 2 các quá trình đốt cháy than, chuyển

Điều

(44% CO còn lại là khí CO, hóa khí thiên nhiên hoặc dầu mỏ

chế

H2, N2….)

CaCO 3 → CaO + CO 2

CN

- Khí lò ga ( Khí than khô):

CO 2 + C → 2CO

(chứa 25% CO còn lại là khí

CO 2 , N 2 ….)

- GV làm thí nghiệm điều chế khí CO 2 cho học sinh quan sát: Cho CaCO 3 tác dụng với

HCl, khí sinh ra dẫn vào dung dịch nước vôi trong

Nội dung 2: Liên hệ thực tế, tích hợp bảo vệ môi trường

- Giáo viên chiếu các bài báo:

26/12/2011 ba mẹ con ở Hà Tĩnh chết thảm vì sưởi

ấm bằng than trong một căn phòng kín. Cả 3 nạn

nhân đều chết trong tư thế nhắm mắt như đang nằm

ngủ khiến nhiều người cảm thấy ám ảnh.

Sáng 13/1/2011 tại thôn Thái Lai, xã Vĩnh Thái,

huyện Vĩnh Linh (Quảng Trị).Do dùng than củi để

- HS lắng nghe nội dung các bài

báo

- Giải thích:Do trong phòng kín,

lượng oxi thiếu . Nên xảy ra

phương trình

C + O 2 → CO 2

CO 2 + C dư → 2CO

Khí CO là khí độc. Một hàm

15


sưởi ấm trong phòng kín do trời quá lạnh, anh

Nguyễn Văn Thành (44 tuổi) và con gái út 17 tuổi ở

Quảng Trị đã bị chết ngạt.

- Yêu cầu HS giải thích tại sao dùng than củi để sưởi ấm

trong phòng kín mà lại gây ra cái chết thương tâm như

thế. Từ đó nêu cách dùng bếp than một cách an toàn

lượng nhỏ cũng đủ gây cho con

người cảm giác đau đầu, ngộ độc

khí dẫn tới tử vong

- Khi sử dụng bếp than nên dùng

ở phòng thoáng khí, lượng than

cho vào vừa đủ

Nội dung 3: Axit cacbonic

GV đàm thoại: Axit H 2 CO 3 rất kém bền, dễ phân huỷ

thành CO 2 và H 2 O. Chỉ tồn tại trong dd rất loãng

Yêu cầu Hs viết ptr điện li của H 2 CO 3 ?

- GV lưu ý: Trong dd, phân li 2 nấc, chủ yếu là ion

HCO - 3 và H + , rất ít CO 2- 3 .

I. Axit cacbonic

- HS viết pt điện li:

H 2 CO 3 có thể tạo những muối nào?

H 2 CO 3 HCO 3

-

+ H +

HCO 3

-

CO 3

2-

+ H +

-Muối hiđro cacbonat (HCO 3 - )

và muối cacbonat

(CO 3 2- ).

Nội dung 4: Muối cacbonat

II. Muối Cacbonát

GV chiếu bảng tính tan yêu cầu Hs cho biết tính tan của

muối caconat?

1.Tính chất

a) Tính tan

- Muối của kim loại kiềm, amoni

16


và đa số các muối hiđrocaconat

dễ tan trong nước. Còn lại không

tan

- Tác dụng với axít

- GV làm thí nghiệm: Cho NaHCO 3 tác dụng với HCl.

Nêu hiện tượng, viết phương trình dưới dạng phân tử và

ion thu gọn

- Hiện tượng tương tự khi cho Na 2 CO 3 tác dụng với

HCl.

b) Tác dụng với axit

-HS: quan sát thí nghiệm và trả

lời:

- Sủi bọt khí của CO 2 .

NaHCO 3 + HCl →CO 2 +

H 2 O + NaCl

HCO 3

-

+ H + → CO 2 + H 2 O

- Tác dụng với dd kiềm

Muối HCO 3 - tác dụng dễ dàng với kiềm, viết phương

trình phản ứng của NaHCO 3 tác dụng NaOH?

c) Tác dụng với dd kiềm

NaHCO 3 + NaOH

Na 2 CO 3 + H 2 O

- Như vậy muối HCO 3 - có tính lưỡng tính, vừa tác dụng

với axit, vừa tác dụng với bazơ.

HCO 3

-

+ OH - H 2 O

Phản ứng nhiệt phân

? Ở lớp 9 đã biết những muối cacbonat nào bị nhiệt

phân?

? Từ đó rút ra nhận xét gì?

d) Phản ứng nhiệt phân

CaCO 3 CaO + CO 2

NaHCO 3 Na 2 CO 3 + CO 2 +

H 2 O

Nhận xét:

- Muối cacbonat dễ bị nhiệt

phân trừ muối của kiềm

- Muối hiđrocacbonat bị nhiệt

phân

17


Ứng dụng

? Dựa vào thực tiễn và kiến thức SGK đưa ra những

ứng dụng của muối cacbonat?

2.Ứng dụng

- CaCO 3 : sản xuất vôi, chất độn

- Na 2 CO 3 : Dùng CN thuỷ tinh,

đồ gốm, bột giặt

- NaHCO 3 : CN thực phẩm, dược

phẩm

Hoạt động 3: Luyện tập

- GV chiếu các câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu học sinh

trả lời

Câu 1: Khí nào sau đây gây đau đầu, khó chịu khi sử

dụng bếp than?

- Hs trả lời:

Câu 1: C

A. O 2 B. H 2 S C. CO D. CO 2

Câu 2: Khí gây hiệu ứng nhà kính là?

A. SO 2 B. Cl 2 C. CO D. CO 2

Câu 3: Để làm sạch CO có lẫn CO 2 , dùng hoá chất?

A. dd KMnO 4 B. dd Br 2

Câu 2: D

Câu 3: D

C. dd Ca(HCO 3 ) 2 D. dd Ca(OH) 2 .

Câu 4: Cho các muối sau: MgCO 3 , (NH 4 ) 2 CO 3 ,

CaCO 3 , NaHCO 3 , Muối nào tan tốt trong nước?

Câu 4: D

A. MgCO 3 B. BaCO 3

C. CaCO 3 D. NaHCO 3

Hoạt động 4: Vận dụng

Quay trở lại với câu hỏi đầu bài. Giáo viên yêu cầu học

sinh vận dụng những kiến thức đã học để giải thích hiện

tượng và trả lời câu hỏi

CO 2 khô dễ thăng hoa, khi thăng

hoa làm giảm nhiệt độ của vùng

không khí xung quanh, khiến

18


Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng

- GV nhắc lại tác hại của khí CO 2 trong việc gây ra hiệu

ứng nhà kính( đã học ở tiết 1) . Yêu cầu các nhóm học

sinh về tìm hiểu ở địa phương mình những tác động của

Hiệu ứng nhà kính ? Biện pháp giảm hiệu ứng nhà kính,

bảo vệ môi trường.

- Trong phần tính chất hóa học. CO 2 tác dụng với bazơ

kiềm. Yêu cầu các em về nhà tìm hiểu khi nào phản ứng

tạo muối axit, muối trung hòa. Khi nào tạo cả hai muối

cho hơi nước ngưng tụ thành

đám sương mù màu trắng. Tạo

hiện tượng khói trắng

Học sinh về nhà tìm hiểu

Trình bày kết quả vào giấy nộp

cho giáo viên

TIẾT 3: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức về :

- Cấu hình electron nguyên tử, vị trí, tính chất cơ bản của cacbon và hợp chất của nó

- Phương pháp giải các bài tập cơ bản liên quan đến Cacbon và hợp chất của nó.

2. Kĩ năng:

- Kỹ năng viết phương trình phản ứng

- Kỹ năng giải các bài tập trắc nghiệm.

- Kỹ năng áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập thực tế trong cuộc sống

3. Tình cảm, thái độ:

- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.

19


- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác làm việc nhóm, có kế hoạch và tạo cơ sở cho các em

yêu thích môn hóa học.

4. Phát triển năng lực

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá học.

- Năng lực hợp tác.

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hoá học.

- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.

- Năng lực thực hành.

- Năng lực tính toán hóa học.

II. CHUẨN BỊ

Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập, máy chiếu

Học sinh: Nghiên cứu các dạng bài tập

III. PHƯƠNG PHÁP

Đàm thoại, hợp đồng, thảo luận nhóm.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1: Khởi động

- GV tổ chức trò chơi từ khóa cho cả lớp để ôn tập lại lí thuyết

Hoạt động 2: Luyện tập

- GV phát tài liệu về các dạng bài tập. Giới thiệu về các dạng bài tập nghiên cứu trong tiết học

CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Dạng 1: Các bài trắc nghiệm lí thuyết

Dạng 2: Viết phương trình, hoàn thành chuỗi phương trình

Dạng 3: Bài tập nhận biết

- Dạng bài tập nhận biết không hạn chế thuốc thử

20


- Dạng bài tập nhận biết hạn chế thuốc thử

- Dạng bài tập nhận biết không dùng thuốc thử

- Dạng bài tập tách, tinh chế

Dạng 4: Bài tập CO 2 tác dụng với OH -

Dạng 4.1. Bài toán CO 2 tác dụng với NaOH, KOH

Khi cho CO 2 tác dụng với dung dịch KOH, NaOH có thể xảy ra các phản ứng sau:

NaOH + CO 2 → NaHCO 3 (1)

2NaOH + CO 2 → Na 2 CO 3 + H 2 O (2)

Trường hợp 1: Biết số mol các chất tham gia phản ứng

Khi bài toán cho biết số mol NaOH và CO 2 tham gia phản ứng thì trước tiên phải lập tỉ lệ số mol

T

n

n

NaOH

= . Sau đó kết luận phản ứng xảy ra và tính toán theo dữ kiện bài toán.

CO

2

Nếu T ≤ 1: Chỉ xảy ra phản ứng (1), muối thu được chỉ có NaHCO 3

Nếu 1 < T < 2: Xảy ra cả phản ứng (1) và (2), sản phẩm thu được có 2 muối là NaHCO 3 và

Na 2 CO 3 .

Nếu T ≥ 2: Chỉ xảy ra phản ứng (2), muối thu được chỉ có Na 2 CO 3

(1)1 (1) và (2)2 (2)

NaHCO 3 NaHCO 3 + Na 2 CO 3 Na 2 CO 3

Chú ý: Khi T < 1 thì CO 2 còn dư, NaOH phản ứng hết

Khi 1 ≤ T ≤ 2 : Các chất tham gia phản ứng đều hết

Khi T > 2: NaOH còn dư, CO 2 phản ứng hết

Trường hợp 2: Khi chưa biết số mol các chất tham gia phản ứng

Khi chưa biết số mol các chất tham gia phản ứng thì phải viết cả 2 phản ứng sau đó đặt số mol của

từng muối, tính toán số mol các chất trong phương trình phản ứng và tính toán.

Dạng 4.2. Bài toán CO 2 tác dụng với dung dịch Ca(OH) 2 , Ba(OH) 2

Khi cho CO 2 tác dụng với dung dịch Ca(OH) 2 , Ba(OH) 2 có thể xảy ra các phản ứng sau:

Ca(OH) 2 + 2CO 2 → Ca(HCO 3 ) 2 (1)

21


Ca(OH) 2 + CO 2 → CaCO 3 + H 2 O (2)

Trường hợp 1: Biết số mol các chất tham gia phản ứng

Khi biết số mol CO 2 và Ca(OH) 2 thì trước tiên phải lập tỉ lệ

T

n

n

OH

= . Sau đó kết luận phản ứng

CO

2

xảy ra và tính toán theo dữ kiện bài toán tương tự như với bài toán kiềm 1 lần kiềm.

Trưòng hợp 2. Khi chưa biết số mol các chất tham gia phản ứng

Với bài toán dạng này thường cho biết trước số mol của CO 2 hoặc Ca(OH) 2 và số mol CaCO 3 .

Khi giải phải viết cả 2 phản ứng và biện luận từng trường hợp

TH1: Chỉ xảy ra phản ứng tạo kết tủa, n

CO = n

2 Ba( OH ) 2 pu = n ↓

TH2: Xảy ra cả 2 phản ứng tạo muối trung hoà (kết tủa) và muối axit.

n

CO 2

= 2. nBa ( OH ) 2 pu

- n ↓

Chú ý:- Khi bài cho thể tích CO 2 và khối lượng kết tủa, yêu cầu tính lượng kiềm thì thường chỉ

xảy ra 1 trường hợp và có 1 đáp án phù hợp .

- Khi cho số mol kiềm và khối lượng kết tủa, yêu cầu tính thể tích CO 2 tham gia thì thường xảy ra

2 trường hợp và có 2 kết quả thể tích CO 2 phù hợp

Dạng 4.3.Bài toán CO 2 tác dụng với hỗn hợp kiềm NaOH, Ca(OH) 2

Khi giả bài toán này phải sử dụng phương trình ion. Các phản ứng xảy ra:

CO 2 + OH − → HCO − 3 (1)

CO 2 + 2 OH − →

2

CO − 3 + H 2 O (2)

Ca 2+ +

2

CO − 3 → CaCO 3 ↓ (3)

Trường hợp 1: Biết số mol các chất tham gia phản ứng

Khi biết số mol CO 2 và NaOH, Ca(OH) 2 thì trước tiên phải lập tỉ lệ

T

n

n

OH

= . Sau đó kết luận phản

CO

2

ứng xảy ra và tính toán theo dữ kiện bài toán tương tự như với bài toán kiềm 1 lần kiềm.

Trưòng hợp 2. Khi chưa biết số mol các chất tham gia phản ứng

Với bài toán dạng này thường cho biết trước số mol của CO 2 hoặc kiềm và số mol kết tủa. Khi

giải phải viết cả 3 phản ứng và biện luận từng trường hợp

TH1: OH - dư, chỉ xảy ra phản ứng (2) và (3). Khi đó n = n - - n 2-

CO OH CO

2 3

22


TH2: OH – và CO 2 đều hết, xảy ra cả 3 phản ứng (1), (2) và (3), n = n - - n 2-

Lưu ý: Khi tính kết tủa phải so sánh số mol

- Nếu n 2- ≥ thì n n = n

2 +

2+

C O3

C a

Ca

CO OH CO

2 3

2

CO − 3 với Ca 2+ , Ba 2+ rồi mới kết luận số mol kết tủa.

- Nếu thì n 2- 2

C O

≤ n 3 C a

+

↓ C O

2 3

n = n −

- Tương ứng với các dạng bài tập giáo viên soạn các câu hỏi theo các mức độ: Biết- Hiểu-Vận

dụng- Vận dụng cao

- Giáo viên soạn ba loại hợp đồng:

Loại 1: Mức 6 điểm: Gồm 3 câu ở mức độ Biết; 4 câu ở mức độ Hiểu; 3 câu ở mức độ Vận dụng

Loại 2: Mức 8 điểm : Gồm 2 câu ở mức độ Biết; 4 câu ở mức độ Hiểu; 3 câu mức độ vận dụng; 1

câu ở mức độ vận dụng cao

Loại 3: Mức 10 điểm: Gồm 2 câu ở mức độ Biết; 3 câu ở mức độ Hiểu; 3 câu mức độ vận dụng; 2

câu ở mức độ vận dụng cao

- Cho học sinh tự lựa chọn các loại hợp đồng, lựa chọn các câu hỏi trong từng mức độ, từng dạng

bài( đảm bảo hợp đồng phải có đầy đủ các dạng bài)

Cam kết thực hiện trong vòng 20 phút

- Sau 20 phút giáo viên chấm một số hợp đồng làm việc.

- Giáo viên sửa một số bài mà nhiều học sinh còn gặp khó khăn. Nhấn mạnh những điểm cần chú

ý và rút ra những công thức tổng quát để áp dụng:

MỘT SỐ BÀI TẬP PHÂN HÓA VỀ CACBON VÀ HỢP CHẤT

Dạng 1: Các bài trắc nghiệm lí thuyết

Mức độ Biết:

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng các nguyên tố nhóm cacbon có dạng?

A. ns 2 np 4 B. ns 2 np 2 C. ns 2 np 3 D. ns 2 np 1

Câu 2: Kim cương và than chì là các dạng:

A. đồng hình của cacbon B. đồng vị của cacbon

23


C. thù hình của cacbon D. đồng phân của cacbon

Câu 3: Chọn phát biểu đúng ? Trong các phản ứng hóa học

A. cacbon chỉ thể hiện tính khử.

B. cacbon chỉ thể hiện tính oxi hóa.

C. cacbon không thể hiện tính khử hay tính oxi hóa.

D. cacbon thể hiện cả tính oxi hóa và tính khử.

Câu 4: Trong các quặng cho dưới đây, quặng nào có chứa CaCO3 ?

A. Xiđerit. B. Đôlômit. C. Cacnalit. D. Cuprit.

Câu 5: Sođa được sử dụng trong đồ uống có ga. Công thức của sođa là

A. NaHCO 3 . B. Na 2 CO 3 . C. NH 4 HCO 3 . D. (NH 4 ) 2 CO 3 .

Mức độ Hiểu:

Câu 1:Nhận định nào sau đâylà Sai

A. Trong các dạng tồn tại của cacbon, cacbon vô định hình hoạt động hơn cả về mặt hóa học.

B. Cacbon không tác dụng trực tiếp với Clo, brom và iot.

C. Trong các hợp chất cacbon thường có oxi hóa -4, +2 hoặc +4.

D. Ở nhiệt độ cao Cacbon có thể khử MgO về Mg.

Câu 2: Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là nhờ phản ứng hoá học nào sau

đây?

A. CaCO 3 →CaO + CO 2 B. CaCO 3 + CO 2 + H 2 O → Ca(HCO 3 ) 2

C. Ca(HCO 3 ) 2 →CaCO 3 + CO 2 + H 2 O D. CaO + CO 2 → CaCO 3

Câu 3: CO 2 không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám

cháy.Tuy nhiên, CO 2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây?

A. đám cháy do xăng, dầu. B. đám cháy nhà cửa, quần áo.

C. đám cháy do magie hoặc nhôm. D. đám cháy do khí ga.

Mức độ Vận dụng:

Câu 1: Dãy gồm các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH là:

A. NaHCO 3 , MgO, Ca(HCO 3 ) 2 . B. NaHCO 3 , ZnO, Mg(OH) 2 .

24


C. NaHCO 3 , Ca(HCO 3 ) 2 , Al 2 O 3 . D. Mg(OH) 2 , Al 2 O 3 , Ca(HCO 3 ) 2 .

Câu 2:C phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. Na 2 O, NaOH, HCl C. Ba(OH) 2 , Na 2 CO 3 , CaCO 3

B. Al, HNO 3 đặc, KClO 3 D. NH 4 Cl, KOH, AgNO 3

Câu 3:Dung dịch Na 2 CO 3 có thể phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. CaCl 2 , HCl, CO 2 , KOH B. Ca(OH) 2 , CO 2 , Na 2 SO 4 , BaCl 2 , FeCl 3

C. HNO 3 , CO 2 , Ba(OH) 2 , KNO 3 D. CO 2 , Ca(OH) 2 , BaCl 2 , H 2 SO 4 , HClO

Câu 4: Cho các chất: O 2 (1), NaOH (2), Mg (3), Na 2 CO 3 (4), SiO 2 (5), HCl (6), CaO (7), Al

(8),ZnO (9), H 2 O (10), NaHCO 3 (11), KMnO 4 . Cacbonđioxit phản ứng được với bao

nhiêu chất?

A. 5 . B. 6. C.7 D.8

Dạng 2: Viết phương trình theo chuyển hóa sau:

Mức độ Hiểu:

Câu 1: Hoàn thành chuỗi phương trình phản ứng

C → CO 2

→ CaCO 3

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: NaCl → (X) → NaHCO 3 → (Y) → NaNO 3 . X và Y có thể là

A. NaOH và NaClO. B. Na 2 CO 3 và NaClO.

C. NaClO 3 và Na 2 CO 3 . D. NaOH và Na 2 CO 3 .

Câu 3:Cho dãy chuyển hóa sau:

+ CO2 + H 2O + NaOH

X ⎯⎯⎯⎯→ Y ⎯⎯ ⎯→ X

Công thức của X là

A. NaOH B. Na 2 CO 3 C. NaHCO 3 D. Na 2 O.

Mức độ Vận dụng:

Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau:

Ca(OH) +Cl2 +Mg

2 X → Y → CO 2 Z

X, Y, Z lần lượt là

A. CaCl 2 , CaCO 3 , MgCO 3 B. CaOCl 2 , CaCl 2 , MgO

C. CaOCl 2 , CaCO 3 , CO D. CaCl 2 , Na 2 CO 3 , MgO

Câu 2: Hoà tan hỗn hợp gồm: K 2 O, BaO, Al 2 O 3 , Fe 3 O 4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y.

Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là

A.Fe(OH) 3 . B. K 2 CO 3 . C. Al(OH) 3 . D. BaCO 3

25


Câu 3: Cho các phản ứng sau:

(a)

C

t 0

+ H2 O(hoi)

⎯⎯→ (b)

t

KMnO

4

⎯⎯→

0

(c)

(e)

FeO CO

0

t

+ ⎯⎯→ (d) O 3 + Ag →

t

Cu(NO

3) 2

⎯⎯→

0

Số phản ứng sinh ra đơn chất là

A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.

Câu 4: Cho các phản ứng sau:

(a) H 2 S+ SO 2 →

(b) Na 2 S 2 O 3 + ddH 2 SO 4 loãng →

(c) Al 2 O 3 + ddNaOH → (d) Ag + O 3 →

Số phản ứng tạo ra đơn chất là

A. 4 B. 3 C. 1 D. 2

Câu 5:Thực hiện các thí nghiệm sau:

(I) Sục khí SO 2 vào ddKMnO 4

(II) Sục khí SO 2 vào dd H 2 S

(III) Sục hỗn hợp khí NO 2 , O 2 vào nước

(IV) Cho MnO 2 vào ddHCl đặc, nóng

(V) Cho Fe 2 O 3 vào ddH 2 SO 4 đặc, nóng

Số thí nghiệm có phản ứng oxh-khử xảy ra là

A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.

Câu 6:Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho dd NH 4 Cl tác dụng với dd NaNO 2 đun nóng

(2) Cho khí SO 2 tác dụng với khí H 2 S

(3) Cho khí NH 3 tác dụng với CuO đun nóng

(4) Cho CaOCl 2 tác dụng với ddHCl đặc

(5) Cho khí O 3 tác dụng với Ag

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là

A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.

Câu 7: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Đốt Mg trong khí CO 2

26


(2) Đốt Ag 2 S trong khí O 2

(3) Cho O 3 vào dd KI

(4) Cho F 2 vào H 2 O

(5) Cho ddKI vào ddFeCl 3 dư ở nhiệt độ thường

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là

A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.

Mức độ Vận dụng cao:

Câu1:TừhaimuốiXvàYthựchiệncácphảnứngsau:

X → X1+CO2

X1 + 2CO 2 + H2O → X2

X2 + Y →X+Y1+ H2O X2 +2Y →X +Y2 + 2H2O

Hai muối X,Ytương ứng là

A.CaCO3, NaOH. B.BaCO3,Na2CO3. C.CaCO3,NaHCO3. D.MgCO3,NaHCO3

Câu 2: Hỗn hợp bột X gồm BaCO 3 , Fe(OH) 2 , Al(OH) 3 , CuO, MgCO 3 . Nung X trong không khí

đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn A 1 . Cho A 1 vào nước dư khuấy đều được dung dịch

B chứa 2 chất tan và phần không tan C 1 . Cho khí CO dư qua bình chứa C 1 nung nóng được hỗn

hợp rắn E (Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn). E chứa tối đa:

A. 1 đơn chất và 2 hợp chất. B. 3 đơn chất.

C. 2 đơn chất và 2 hợp chất. D. 2 đơn chất và 1 hợp chất.

Câu 3: Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp BaO, Al 2 O 3 và FeO đốt nóng thu được chất rắn X 1 .

Hoà tan chất rắn X 1 vào nước thu được dung dịch Y 1 và chất rắn E 1 . Sục khí CO 2 dư vào dung

dịch Y 1 thu được kết tủa F 1 . Hoà tan E 1 vào dung dịch NaOH dư thấy bị tan một phần và còn chất

rắn G 1 . Cho G 1 vào dung dịch AgNO 3 dư (Coi CO 2 không phản ứng với nước). Tổng số phản ứng

xảy ra là

A. 7. B. 8. C. 6. D. 9.

Câu 4: Nhiệt phân hoàn toàn hổn hợp BaCO 3 , MgCO 3 , Al 2 O 3 được rắn X và khí Y. Hoà tan rắn X

vào nước thu được kết tủa E và dd Z. Sục khí Y dư vào dd Z thấy xuất hiện kết tủa F, hoà tan E

vào dd NaOH dư thấy tan một phần được dd G.

Chất rắn X gồm

A. BaO, MgO, Al 2 O 3 B. BaCO 3 ,MgO,Al 2 O 3 C. BaCO 3 ,MgCO 3 ,Al D. Ba,Mg,Al

27


Dạng 2: Bài tập nhận biết

Mức độ Biết:

Câu 1: Cho khí CO 2 tan vào nước cất có pha vài giọt quỳ tím. Màu của dung dịch chuyển thành

A. xanh B. tím C. đỏ D. không màu

Câu 2: Để nhận biết Na 2 CO 3 ta có thể dùng

A. HCl B. NaCl C. NaOH D. KOH

Câu 3: Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong dư. Hiện tượng xảy ra là

A. nước vôi trong bị vẩn đục C. dung dịch chuyển màu xanh

B. có khí thoát ra D. không có hiện tượng gì

Mức độ Hiểu:

Câu 1:Để phân biệt CO 2 và SO 2 có thể dùng

A. dd Ca(OH)2 B. dd Br2 C. dd NaOHD. dd KNO3

Câu 2: Có 3 muối dạng bột NaHCO 3 ,Na 2 CO 3 và CaCO 3 .Chọn hoá chất thích hợp để nhận biết

mỗi chất

A. Quỳ tím B. Phenolphtalein C. Nước và quỳ tím D. Axit HCl và quỳ tím

Câu 3: Để loại bỏ khí SO 2 có lẫn trong khí CO 2 , có thể dẫn hỗn hợp khí đó qua chất nào dưới đây

?

A. Dung dịch nước vôi trong (Ca(OH) 2 B. Bột CuO nung nóng.

C. Dung dịch nước brom. D. Dung dịch NaOH.

Câu 4: Có hai chất rắn màu trắng, đựng trong hai lọ riêng biệt không nhãn: CaCO 3 vàNa 2 CO 3 .

Đểnhận ra hai chất này ta có thể dùng chất nào ?

A. Nước cất. B. HCl. C. NaOH. D. CO 2 .

Mức độ Vận dụng:

Câu 1:Có 6 chất bột là NaCl, BaCO 3 , Na 2 CO 3 , Na 2 S, BaSO 4 , MgCO 3 ..Chỉ dùng thêm một thuốc

thử nào dưới đây là có thể phân biệt các muối trên?

A. dd NaOH B. dd BaCl 2 C. dd HCl D. dd AgNO 3

Câu 2:Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 chất bột màu trắng:NaCl, Na 2 CO 3 ,Na 2 SO 4 , BaCO 3 , BaSO 4 . Chỉ

dùng nước và khí CO 2 thì có thể nhận được mấy chất

28


A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 3: có 3 dung dịch chứa muối sau:

2-

-

Dung dịch (1): CO 3 Dung dịch (2): HCO 3 Dung dịch (3): CO 2- -

3 , HCO 3

Để phân biệt 3 dung dịch trên có thể dùng cách nào sau đây?

A. Cho ddNaCl dư, lọc, cho axit HCl vào nước lọc

B. Cho ddNH 4 Cl dư, lọc, cho axit H 2 SO 4 vào nước lọc

C. Cho ddKOH dư, lọc, cho axit H 2 SO 4 vào nước lọc

D. Cho ddBaCl 2 dư, lọc, cho axit H 2 SO 4 vào nước lọc

Mức độ Vận dụng cao:

Câu 1: Chỉ dùng dung dịch HCl loãng nhận biết các chất rắn sau: BaSO 4,

BaCO 3

, NaCl, Na 2

CO 3

Câu 2: Chỉ dùng CO 2

và nước nhận biết các chất rắn sau: NaCl, Na 2

SO 4

, BaCO 3

,Na 2

CO 3

Câu 3: Không dùng thêm hóa chất nào khác nhận biết bốn chất lỏng H 2

O, HCl, Na 2

CO 3

, NaCl

Dạng 4: Bài tập CO 2 tác dụng với OH -

Mức độ Hiểu:

Câu 1: Khi cho từ từ khí CO 2 vào dd nước vôi trong đến dư, thì hiện tượng quan sát được là

A. có kết tủa trắng sau đó kết tủa tan. B. có kết tủa trắng.

C. không có hiện tượng. D. sủi bọt khí.

Câu 2: Cho 224,0 ml khí CO 2 (đktc) hấp thụ hết trong 100,0 ml dung dịch KOH 0,200M. Muối

tạo thành là

A. KHCO 3 B. K 2 CO 3 C. KHCO 3 và K 2 CO 3 D. K 2 CO 3 và KOH dư

Câu 3: Cho 0,1mol CO 2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,2mol NaOH. Chất tan trong

dung dịch thu được là

A. NaHCO 3 B. Na 2 CO 3 C. NaHCO 3 và Na 2 CO 3 D. Na 2 CO 3 và NaOH dư

Câu4: Cho CO 2 hấp thụ vào dung dịch NaOH,thu được dung dịch X . Dung dịch X có khả năng

tác dụng với CaCl 2 và KOH. Vậy trong dung dịch X chứa:

A. NaHCO 3 B. Na 2 CO 3 C. NaHCO 3 và Na 2 CO 3 D. Na 2 CO 3 và NaOH

Mức độ Vận dụng:

Câu 1:Sục V lít khí CO 2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,05M, thu được 7,5 gam kết tủa.

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của V là:

29


A. 1,68 lít B. 2,80 lít C. 2,24 lít hay 2,80 lít D. 1,68 lít hay 2,80 lít

Câu 2: V lít khí CO 2 (đktc) vào 1,5 lít Ba(OH) 2 0,1M được 19,7 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của

V là?

A. 1,12 B. 2,24 C. 4,48 D. 6,72

Câu 3: Thổi V lit (đktc) CO 2 vào 100 ml dd Ca(OH) 2 1M, thu được 6g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa lấy

dd đun nóng lại có kết tủa nữa. Giá trị V là:

A.3,136 B. 1,344 C. 1,344 hoặc 3,136 D. 3,36 hoặc 1,12

Câu 4: Dẫn 5,6 lít CO 2 (đktc) vào bình chứa 200ml dung dịch NaOH nồng độ a M; dung dịch thu

được có khả năng tác dụng tối đa 100 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của a là?

A. 0,75 B. 1,5 C. 2 D.2,5

Câu 5: Cho5,6 lítCO2(đktc)điqua164mldung dịchNaOH 20%(d= 1,22g/ml)thuđượcdung

dịchX.Côcạndung dịchX thìthu được baonhiêugamchấtrắnA. 26,5gam. B. 15,5gam. C.

46,5gam. D. 31 gam.

Câu 6: Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO 2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH) 2

0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là

A.2,00. B. 1,00. C. 1,25. D. 0,75.

Câu 7:Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO 2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH) 2 nồng độ a mol/l, thu

được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là

A.0,032. B. 0,048. C. 0,06. D. 0,04.

Câu 8: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO 2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M, thu được dung dịch

X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là

A.0,6M. B. 0,2M. C. 0,1M. D. 0,4M..

Câu 9: Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO 2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH) 2 . Khối lượng dung

dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?

A. Tăng 13,2 gam B. Tăng 20 gam

C. Giảm 16,8 gam D. Giảm 6,8 gam

Mức độ Vận dụng cao:

Câu 1: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K 2 CO 3 0,2M và KOH x mol/lít,

sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl 2

(dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là

A.1,6. B. 1,2. C. 1,0. D. 1,4.

30


Câu 2 : Hấpthụhoàntoàn3,36lítCO2 (đktc)vào100mldungdịchgồmNa 2 CO 3

0,25Mvà

KOHamol/lít,saukhicácphảnứngxảyrahoàntoànthuđượcdungdịchY.ChotoànbộYtác dụng với dung

dịch Ca(NO 3 ) 2

(dư),thuđược 7,5 gamkết tủa. Giá trịcủa alà

A. 2,0. B. 1,2. C. 1,0. D. 1,4.

Câu 3: Sục từ từ khí CO 2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa Ca(OH) 2 và NaAlO 2 . Khối lượng

kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễnư trên đồ thị như hình vẽ. Giá trị của m và x lần lượt

m kt (gam)

m

27,3

số mol CO 2

là:

0 0,74 x

A. 39 gam và 1,013 mol B. 66,3 gam và 1,13 mol

C. 39 gam và 1,13 mol C. 66,3 gam và 1,013 mol

Hoạt động 3: Tìm tòi mở rộng

- GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu về phương pháp giải bài tập CO 2 tác dụng với OH - bằng

phương pháp đồ thị

TIẾT 4: LUYỆN TẬP ( TIẾP)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức về :

- Cấu hình electron NT, vị trí, tính chất cơ bản của cacbon và hợp chất của nó

- Phương pháp giải các bài tập cơ bản liên quan đến Cacbon và hợp chất của nó.

2. Kĩ năng:

- Kỹ năng viết phương trình phản ứng

- Kỹ năng giải các bài tập trắc nghiệm.

- Kỹ năng áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập thực tế trong cuộc sống

3. Tình cảm, thái độ:

- Rèn luyện thái độ làm việc khoa học, nghiêm túc.

31


- Xây dựng tính tích cực, chủ động, hợp tác làm việc nhóm và tạo cơ sở cho các em yêu thích môn

hóa học.

4. Phát triển năng lực

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hoá học.

- Năng lực hợp tác.

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hoá học.

- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.

- Năng lực thực hành.

- Năng lực tính toán hóa học.

II. CHUẨN BỊ

Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập, máy chiếu

Học sinh: Nghiên cứu các dạng bài tập

III. PHƯƠNG PHÁP

Đàm thoại , hợp đồng, thảo luận nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động 1: Khởi động

- GV tổ chức trò chơi ô chữ cho cả lớp để ôn tập lại lí thuyết

Hoạt động 2: Luyện tập

- GV phát tài liệu về các dạng bài tập. Giới thiệu về các dạng bài tập nghiên cứu trong tiết học

CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Dạng 5: Bài tập về tính khử của CO

CO chỉ khử các oxit sau Al

Thường áp dụng bảo toàn nguyên tố, khối lượng

DẠNG 6: BÀI TẬP VỀ MUỐI CACBONAT

Phương pháp:

n

o(

oxit)

= n

co(

pu)

= n

co2(

pu)

− msp

+ m

=

16

* Có 2 loại bài tập muối cacbonat thường gặp: nhiệt phân muối cacbonat và phản ứng với axit

oxit

32


-

* Nhiệt phân muối hiđrocacbonat (HCO 3 ) : Tất cả các muối hiđrocacbonat đều kém bền nhiệt

và bị phân huỷ khi đun nóng.

2-

* Nhiệt phân muối cacbonat (CO 3 ) :Nhiệt phân muối cacbonat tạo ra oxit kim loại và khí CO2

( Trừ muối cacbonat của kim loại kiềm)

1. Trong bài toán nhiệt phân, cần chú ý định luật bảo toàn khối lượng:

m muối cacbonat đem nung

= m chất rắn còn lại

+ m khí bay ra

- Đặc biệt chú ý đến phản ứng nhiệt phân muối FeCO 3

(thường gọi là quặng xiderit).

+ Nếu nhiệt phân hoàn toàn trong điều kiện không có không khí tạo ra FeO

+ Nếu nhiệt phân hoàn toàn trong điều kiện có không khí tạo ra Fe 2 O 3

2. Trong bài toán tác dụng với axit, nếu cho nhiều muối cacbonat thì nên viết phản ứng dạng ion

rút gọn vì phản ứng ít hơn, dễ tính toán hơn.

- Nếu axit dư: CO 3

2-

+ 2H

+

→ H2 O + CO 2

HCO 3

-

+ H

+

→ H2 O + CO 2

- Nếu cho từ từ axit vào muối thì xảy ra theo 2 giai đoạn:

CO 3

2-

+ H

+

→ HCO3

-

HCO 3

-

+ H

+

→ H2 O + CO 2

- Nếu cho từ từ muối vào dung dịch axit thì xảy ra đồng thời 2 phản ứng với tỉ lệ phản ứng bằng tỉ

lệ lượng muối ban đầu.

CO 3

2-

+ 2H

+

→ H2 O + CO 2

HCO 3

-

+ H

+

→ H2 O + CO 2

3. Lưu ý rằng khi tác dụng với bazơ kiềm thì CO3 2- không phản ứng với OH - chỉ có:

HCO 3

-

+ OH

-

→ CO3

2-

+ H2 O

- Giáo viên soạn ba loại hợp đồng:

Loại 1: Mức 6 điểm: Gồm 3 câu ở mức độ Biết; 4 câu ở mức độ Hiểu; 3 câu ở mức độ Vận dụng

Loại 2: Mức 8 điểm : Gồm 2 câu ở mức độ Biết; 4 câu ở mức độ Hiểu; 3 câu mức độ vận dụng; 1

câu ở mức độ vận dụng cao

33


Loại 3: Mức 10 điểm: Gồm 2 câu ở mức độ Biết; 3 câu ở mức độ Hiểu; 3 câu mức độ vận dụng; 2

câu ở mức độ vận dụng cao

- Cho học sinh tự lựa chọn các loại hợp đồng, lựa chọn các câu hỏi trong từng mức độ, từng dạng

bài( Đảm bảo hợp đồng phải có đầy đủ các dạng bài)

Cam kết thực hiện trong vòng 20 phút

- Sau 20 phút giáo viên chấm một số hợp đồng làm việc.

- Giáo viên sửa một số bài mà nhiều học sinh còn gặp khó khăn. Nhấn mạnh những điểm cần chú

ý và rút ra những công thức tổng quát để áp dụng

MỘT SỐ BÀI TẬP PHÂN HÓA VỀ CACBON VÀ HỢP CHẤT

Dạng 5: Bài tập về tính khử của CO

Mức độ biết:

Câu 1: Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta dùng chất hấp

thụ

A. đồng(II) oxit và mangan oxit. B. đồng(II) oxit và magie oxit.

C. đồng(II) oxit và than hoạt tính. D. than hoạt tính.

Câu 2: CO khử được oxit nào dưới đây

A. CuO B. K 2 O C. MgO D. Al 2 O 3

Câu 3: Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al 2 O 3 , CuO. Sản phẩm

chất rắn tạo ra là (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn)

A. Cu B. Al, Cu C. Al 2 O 3 , Cu D. Al 2 O 3 , CuO

Mức độ hiểu:

Câu 1: Thể tích khí CO (ở đktc) cần dùng để khử hoàn toàn 16 gam bột Fe 2 O 3 thành Fe là

A. 3,36 lít. B. 2,24 lít. C. 7,84 lít. D. 6,72 lit.

Câu 2: Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al 2 O 3 , MgO, Fe 3 O 4 , CuO

thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z.

Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm

A. MgO, Fe, Cu. B. Mg, Fe, Cu. C. MgO, Fe 3 O 4 , Cu. D. Mg, Al, Fe, Cu

Mức độ vận dụng

Câu1: Thổi CO dư qua ống đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe 2 O 3 , FeO, Al 2 O 3 nung nóng được

215 gam chất rắn. Dẫn toàn bộ khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy có 15g kết tủa. m ban

đầu là:

34


A . 217,4 gam B. 249 gam C. 219,8 gam D. 230 gam

Câu 2: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H 2 phản ứng với một lượng dư hh rắn gồm

CuO và Fe 3 O 4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm

0,32 gam. Giá trị của V là

A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560.

Câu 3: Khử m gam hỗn hợp X gồm các oxit CuO, FeO, Fe 3 O 4 , và Fe 2 O 3 bằng khí CO ỏ nhiệt độ

cao, người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn Y và 13,2 gam khí CO 2 . Giá trị của m là

A. 44,8 B. 49,6 C. 35,2 D. 53,2

Câu 4:Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến

khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công

thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO 2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là A. FeO;

75%. B. Fe 2 O 3 ; 75%. C. Fe 2 O 3 ; 65%. D. Fe 3 O 4 ; 75%.

Câu 5:Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO,

Fe 2 O 3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X

ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH) 2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 1,120. B. 0,896. C. 0,448. D. 0,224

Mức độ vận dụng cao:

Câu 1: Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp BaO, Al 2 O 3 và FeO đốt nóng thu được chất rắn X 1 .

Hoà tan chất rắn X 1 vào nước thu được dung dịch Y 1 và chất rắn E 1 . Sục khí CO 2 dư vào dung

dịch Y 1 thu được kết tủa F 1 . Hoà tan E 1 vào dung dịch NaOH dư thấy bị tan một phần và còn chất

rắn G 1 . Cho G 1 vào dung dịch AgNO 3 dư (Coi CO 2 không phản ứng với nước). Tổng số phản ứng

xảy ra là

A. 7. B. 8. C. 6. D. 9.

Câu 2: Hỗn hợp A gồm CuO và MO theo tỷ lệ mol tương ứng là 1: 2 (M là kim loại hóa trị không

đổi). Cho 1 luồng H 2 dư đi qua 2,4 gam A nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn B. Để hoà tan hết

B cần 40 ml dung dịch HNO 3 2,5M và thu được V lít khí NO duy nhất (đktc). Hiệu suất các phản

ứng đạt 100%.Kim loại M là

A. Ca. B. Mg. C. Zn. D. Pb.

Câu 3: Khử hoàn toàn 32,20 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe 2 O 3 và ZnO bằng CO ở nhiệt độ cao thu

được 25,00 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO 3 thì thu

được V lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch chứa m gam muối (không chứa NH 4 NO 3 ).Giá trị

của m là

A. 52,90g. B. 38,95g. C. 42,42g. D. 80,80g.

Câu 4: Khử hoàn toàn 69,6 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 và CuO ở nhiệt độ cao thành

kim loại cần 24,64 lít khí CO (đktc) và thu được x gam chất rắn. Cũng cho 69,6 gam A tác dụng

35


với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch B chứa y gam muối. Cho B tác dụng với dung dịch

NaOH dư thấy tạo thành z gam kết tủa.Giá trị z là

Giá trị của z là

A. 70,7g. B. 89,4g. C. 88,3g. D. 87,2.g

DẠNG 6: BÀI TẬP VỀ MUỐI CACBONAT

Mức độ biết:

Câu 1: Nhận định nào sau đây về muối cacbonat là đúng ? Tất cả các muối cacbonat đều

A. tan trong nước.

B. bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon dioxit.

C. bị nhiệt phân trừ muối cacbonat của kim loại kiềm.

D. không tan trong nước

Câu 2:Cặp chất nào sau đây không tồn tại trong cùng một dd:

A.NaHCO 3 và BaCl 2 . B.Na 2 CO 3 và BaCl 2 .

C. NaHCO 3 và NaCl. D. NaHCO 3 và CaCl 2 .

Câu 3: Nhiệt phân hoàn toàn CaCO 3 sản phẩm tạo ra là

A. Ca B. CaO, CO 2 C. CaO, Ca D. CO 2

Mức độ hiểu:

Câu 1: Nhiệt phân hoàn toàn bốn chất rắn sau có cùng số mol: Mg(HCO 3 ) 2 , Ca(HCO 3 ) 2 ,

NaHCO 3 , NH 4 HCO 3 . Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, trường hợp nào khối lượng giảm nhiều

nhất?

A. dd Mg(HCO 3 ) 2 C. dd Ca(HCO 3 ) 2 B. dd NaHCO 3 D. dd NH 4 HCO 3

Câu 2: Nhiệt phân hoàn toàn 100g muối canxicacbonat thu được V lít khí cacbonic(đktc). V có

giá trị là

A. 22,4 B. 4,48 C. 44,8 D. 2,24

Câu 3: Cho 1,06g muối natri cacbonat tác dụng hết với dd HCl thu được V lít CO 2 (đkc). Giá trị

của V là

A. 2,24 lít B. 0,224 lít C. 0,67 lít D. 6,72 lít

Mức độ vận dụng

36


Câu 1: Trộn 2 dung dịch: Ba(HCO 3 ) 2 ; NaHSO 4 có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỷ lệ thể

tích 1: 1 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Hãy cho biết các ion có mặt trong dung dịch Y. ( Bỏ

qua sự thủy phân của các ion và sự điện ly của nước).

A. Na + và SO 2- 4 B. Na + , HCO - 3 và SO 2- 4

C. Ba 2+ , HCO - 3 và Na + D. Na + , HCO - 3

Câu 2: Cho m gam hổn hợp muối cacbonat tác dụng hết với dd HCl thu được 6,72 lít khí

CO 2 (đkc) và 32,3g muối clorua.Giá trị của m là:

A. 27g B. 28g C. 29g D. 30g

Câu 3: Cho 3,45g hổn hợp muối natri cacbonat và kali cacbonat tác dụng hết với dd HCl thu được

V lít CO 2 (đkc) và 3,12g muối clorua.Giá trị của V là :

A. 6,72 lít B. 3,36 lít C. 0,67 lít D. 0,672 lít

Câu 4: Cho 80 ml dd HCl 1M vào dd chứa 0,04mol Na 2 CO 3 và 0,02mol K 2 CO 3 . Thể tích khí

CO 2 (đkc) sinh là

A. 1,344 lit. B. 0,672 lit. C. 0,896lit. D. 2,24lit.

Câu 5: Cho 1,84g hổn hợp 2 muối gồm XCO 3 và YCO 3 tác dụng hết với dd HCl thu được 0,672

lít CO 2 (đkc) và dd X.Khối lượng muối trong dd X là

A. 1,17g B. 2,17g C. 3,17g D. 2,71g

Câu 6: Cho từ từ dd A chứa 0,0525mol Na 2 CO 3 và 0,045mol KHCO 3 vào dd chứa 0,15mol HCl

thu được x mol khí. x là

A. 0,15. B. 0,0975. C. 0,1. D. 0,25.

Mức độ vận dụng cao

Câu 1: Thêm từ từ một dd HCl 0,5M vào dd X chứa a mol NaHCO 3 và b mol Na 2 CO 3 . Khi thêm

0,3lít dd HCl thì bắt đầu sủi bọt khí. Khi thêm 0,7lít dd HCl thì hết sủi bọt. a và b là

A. 0,05mol và 0,15mol. B. 0,20mol và 0,18mol. C. 0,15mol và 0,12mol. D. 0,08mol và

0,15mol

Câu 2: Dd X chứa 0,6mol NaHCO 3 và 0,3mol Na 2 CO 3 . Cho từ từ dd chứa 0,8mol HCl vào dd X

được dd Y và x mol khí. Cho từ từ nước vôi trong dư vào dd Y thu được m gam kết tủa. Tính V

và m.

A. 0,4 mol và 40g. B. 0,4mol và 60g. C. 0,5mol và 60g. D. 0,5mol và 40g

Câu 3: Trộn 100ml dd A gồm KHCO 3 1M và K 2 CO 3 1M vào 100ml dd B gồm NaHCO 3 1M và

Na 2 CO 3 1M thu được dd C. Nhỏ từ từ 100ml dd D gồm H 2 SO 4 1M và HCl 1M vào dd C thu được

37


x mol CO 2 và dd E. Cho dd Ba(OH) 2 tới dư vào dd E thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và

x là

A. 82,4g và 0,1mol. B. 4,3g và 0,05mol. C. 43g và 0,1mol. D. 3,4g và 0,25mol.

D. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI CHUYÊN ĐỀ TẠI TRƯỜNG

Sau khi tiến hành giảng dạy chuyên đề này tại trường tôi thấy học sinh có hứng thú học tập tốt

hơn. Học sinh mạnh dạn nêu suy nghĩ, bày tỏ quan điểm của bản thân. Dạy học có sự phân hóa và

tăngtính tích cực của học sinh có hiệu quả rõ rệt.

38

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!