THIẾT KẾ KẾ HOẠCH DẠY HỌC ĐỂ TỔ CHỨC DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC Ở THCS THEO TIẾP CẬN TÍCH HỢP (CHỦ ĐỀ OXI – DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON – NƯỚC VÀ SỰ SỐNG – NGUỒN NHIÊN LIỆU TỰ NHIÊN)
https://app.box.com/s/nexpcksq4carbkra2t47nqecs120qqgr
https://app.box.com/s/nexpcksq4carbkra2t47nqecs120qqgr
You also want an ePaper? Increase the reach of your titles
YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.
T H I Ế T K Ế D Ạ Y H Ọ C T H E O
T I Ế P C Ậ N T Í C H H Ợ P
vectorstock.com/28062440
Ths Nguyễn Thanh Tú
eBook Collection
THIẾT KẾ KẾ HOẠCH DẠY HỌC ĐỂ TỔ CHỨC DẠY
HỌC MÔN HÓA HỌC Ở THCS THEO TIẾP CẬN
TÍCH HỢP (CHỦ ĐỀ OXI – DẪN XUẤT CỦA
HIĐROCACBON – NƯỚC VÀ SỰ SỐNG – NGUỒN
NHIÊN LIỆU TỰ NHIÊN), HÀ THỊ LAN HƯƠNG
WORD VERSION | 2022 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo
Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :
Nguyen Thanh Tu Group
Hỗ trợ trực tuyến
Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các
kết quả nghiên cứu trong luận án hoàn toàn trung thực và chƣa có ai công bố trong
bất kì công trình khoa học nào khác.
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Tác giả luận án
Hà Thị Lan Hƣơng
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu tại khoa Hoá học, Trƣờng ĐHSP Hà
Nội, tôi đã triển khai thực hiện và hoàn thành luận án. Để có đƣợc kết quả này, tôi
xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn và tri ân sâu sắc tới PGS.TS. Đặng Thị Oanh đã chỉ
bảo, hƣớng dẫn tôi tận tình, chu đáo trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các Thầy/Cô Bộ môn Phƣơng pháp
dạy học hóa học, khoa Hóa học, Trƣờng ĐHSP Hà Nội đã góp ý giúp tôi hoàn thiện
đề tài luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, phòng Sau đại học, khoa Hóa học -
Trƣờng ĐHSP Hà Nội đã tạo những điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học
tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy giáo/Cô giáo là chuyên viên các Sở và
Phòng GD&ĐT; Ban Giám hiệu, các Thầy giáo/Cô giáo, các em học sinh ở các
trƣờng THCS tham gia vào quá trình khảo sát, thực nghiệm sƣ phạm. Xin chân
thành cảm ơn các nhà khoa học, các giáo viên đã gửi ý kiến đóng góp để luận án
đƣợc hoàn thiện hơn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Ban Lãnh đạo Viện Nghiên cứu Sƣ
phạm, gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã động viên tôi về tinh thần, tạo điều kiện về
thời gian để tôi hoàn thành luận án này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Tác giả luận án
Hà Thị Lan Hƣơng
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN ............................. vi
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ..................................................................... ix
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................ 3
4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học ....................................................................................... 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 4
8. Những điểm mới của luận án ......................................................................... 4
9. Cấu trúc của luận án....................................................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC TỔ CHỨC
DẠY HỌC HÓA HỌC THEO TIẾP CẬN TÍCH HỢP NHẰM PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CHO HỌC SINH
TRUNG HỌC CƠ SỞ ....................................................................................... 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 6
1.1.1. Trên thế giới ....................................................................................... 6
1.1.2. Ở Việt Nam ...................................................................................... 11
1.2. Cơ sở khoa học của việc tổ chức dạy học hoá học ở THCS theo tiếp
cận tích hợp ..................................................................................................... 14
1.2.1. Cơ sở triết học .................................................................................. 14
1.2.2. Cơ sở tâm lý học ............................................................................... 15
1.2.3. Cơ sở giáo dục học ........................................................................... 17
1.2.4. Đặc điểm tâm lý trong hoạt động học tập của học sinh THCS.......... 18
1.3. Năng lực và năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng ................................ 18
1.3.1. Năng lực ........................................................................................... 18
1.3.2. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng cho học sinh .......................... 24
1.4. Tích hợp và dạy học tích hợp theo chủ đề .............................................. 27
1.4.1. Khái niệm tích hợp ........................................................................... 27
1.4.2. Phân loại tích hợp ............................................................................. 28
1.4.3. Dạy học tích hợp và bản chất của dạy học tích hợp ........................... 30
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
iv
1.4.4. Dạy học tích hợp theo chủ đề cốt lõi với việc hình thành, phát triển
năng lực của học sinh ................................................................................ 33
1.5. Tổ chức dạy học theo tiếp cận tích hợp nhằm phát triển năng lực vận
dụng kiến thức, kĩ năng cho học sinh THCS ................................................. 36
1.5.1. Tổ chức dạy học theo tiếp cận tích hợp là gì? ................................... 36
1.5.2. Hình thức và phƣơng pháp tổ chức dạy học theo tiếp cận tích hợp .... 37
1.5.3. Bài tập định hƣớng phát triển năng lực ............................................. 41
1.5.4. Khung lý thuyết tổ chức dạy học Hoá học theo tiếp cận tích hợp ...... 43
1.6. Cơ sở thực tiễn của dạy học Hóa học ở trƣờng THCS theo tiếp cận tích hợp 43
1.6.1. Mục tiêu khảo sát ............................................................................. 43
1.6.2. Nội dung khảo sát ............................................................................. 43
1.6.3. Mẫu khảo sát, phiếu khảo sát, xử lý số liệu ....................................... 44
1.6.4. Kết quả nghiên cứu thực trạng .......................................................... 44
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ................................................................................. 56
CHƢƠNG 2. XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ CỐT LÕI VÀ TỔ CHỨC DẠY HỌC
HÓA HỌC Ở TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO TIẾP CẬN TÍCH HỢP
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
CHO HỌC SINH ............................................................................................ 57
2.1. Phân tích mục tiêu, nội dung chƣơng trình môn Hoá học ở THCS hiện hành 57
2.2. Phân tích mục tiêu, nội dung chƣơng trình môn Khoa học tự nhiên
trong chƣơng trình giáo dục phổ thông mới ................................................. 59
2.3. Xây dựng tiêu chí và mức độ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức,
kĩ năng của học sinh THCS ............................................................................ 60
2.3.1. Cấu trúc năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng của học sinh THCS .. 60
2.3.2. Tiêu chí và mức độ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng
của học sinh THCS .................................................................................... 60
2.3.3. Thiết kế công cụ đánh giá sự phát triển năng lực vận dụng kiến
thức, kĩ năng cho học sinh THCS............................................................... 62
2.4. Xây dựng chủ đề cốt lõi để tổ chức dạy học hoá học ở THCS theo tiếp
cận tích hợp ..................................................................................................... 65
2.4.1. Nguyên tắc xây dựng chủ đề cốt lõi .................................................. 65
2.4.2. Quy trình xây dựng chủ đề cốt lõi để tổ chức dạy học hoá học theo
tiếp cận tích hợp ........................................................................................ 66
2.5. Tổ chức dạy học hoá học ở THCS theo tiếp cận tích hợp nhằm phát triển
năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng cho học sinh ............................................ 78
2.5.1. Nguyên tắc tổ chức dạy học .............................................................. 78
2.5.2. Quy trình tổ chức dạy học hoá học ở THCS theo tiếp cận tích hợp ... 79
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
v
2.5.3. Xây dựng và sử dụng bài tập nhằm phát triển năng lực vận dụng
kiến thức, kĩ năng cho học sinh .................................................................. 81
2.5.4. Thiết kế kế hoạch dạy học để tổ chức dạy học môn Hoá học ở
THCS theo tiếp cận tích hợp ...................................................................... 83
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ............................................................................... 125
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................. 126
3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm ............................................................... 126
3.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm ........................................................ 126
3.3. Nội dung các bài thực nghiệm sƣ phạm .................................................... 126
3.4. Đối tƣợng, địa bàn thực nghiệm sƣ phạm ................................................. 127
3.5. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ........................................................ 127
3.5.1. Thiết kế thực nghiệm ........................................................................ 127
3.5.2. Tiến hành triển khai thực nghiệm ....................................................... 128
3.5.3. Xử lý kết quả thực nghiệm ................................................................ 129
3.6. Một số hình ảnh thực nghiệm sƣ phạm qua các vòng ............................... 130
3.7. Kết quả xin ý kiến chuyên gia .................................................................. 132
3.7.1. Kết quả xin ý kiến chuyên gia về quy trình xây dựng chủ đề cốt lõi và hệ
thống các chủ đề cốt lõi .............................................................................. 132
3.7.2. Kết quả xin ý kiến chuyên gia về quy trình tổ chức dạy học hoá học theo
tiếp cận tích hợp ........................................................................................ 133
3.8. Kết quả thực nghiệm sư phạm về tổ chức dạy học Hoá học ở THCS theo
tiếp cận tích hợp nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng cho
học sinh .......................................................................................................... 135
3.8.1. Kết quả định tính .............................................................................. 135
3.8.2. Kết quả định lƣợng ........................................................................... 137
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ............................................................................... 154
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................ 155
1. Kết luận ...................................................................................................... 155
2. Khuyến nghị ............................................................................................... 156
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN ............................................................................................. 157
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 159
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 168
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
Chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ Chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ
CĐCL Chủ đề cốt lõi MTCT Mục tiêu cuối thời đoạn
CĐ Chủ đề NL Năng lực
CHCL Câu hỏi cốt lõi NLVDKTKN Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng
CT Chƣơng trình NTK Nguyên tử khối
CTHH Công thức hoá học PT Phổ thông
DHTH Dạy học tích hợp PTK Phân tử khối
ĐC Đối chứng PP Phƣơng pháp
ĐLC Độ lệch chuẩn PPDH Phƣơng pháp dạy học
ĐTB Điểm trung bình PTHH
ĐLC Độ lệch chuẩn SGK
ĐHSP Đại học Sƣ phạm STĐ
ĐG Đánh giá TC
GD Giáo dục TN
GDPT
GD&ĐT
Giáo dục phổ thông TCDH
Giáo dục và Đào tạo THCS
GQVĐ Giải quyết vấn đề TH
GV Giáo viên TN
Phƣơng trình hoá học
Sách giáo khoa
Sau tác động
Tiêu chí
Thí nghiệm
Tổ chức dạy học
Trung học cơ sở
Tích hợp
Thực nghiệm
HĐ Hoạt động TTĐ Trƣớc tác động
HS Học sinh TNSP Thực nghiệm sƣ phạm
KT Kiến thức VĐ Vấn đề
KN Kĩ năng VĐHT Vấn đề học tập
KTĐG Kiểm tra, đánh giá VD Ví dụ
KHTN
Khoa học tự nhiên
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng mục tiêu................................................................................... 20
Bảng 1.2. Khung cấu trúc NLVDKTKN cho HS ............................................... 26
Bảng 1.3. Bảng mục tiêu cần lập ......................................................................... 37
Bảng 1.4. Các PPDH thƣờng đƣợc sử dụng trong các dạng bài học .................. 40
Bảng 1.5. Chuyên môn, giới tính, dân tộc, trình độ GV tham gia khảo sát ....... 44
Bảng 1.6. Giới tính, lớp, học lực và hạnh kiểm HS tham gia khảo sát .............. 44
Bảng 1.7. Khó khăn trong tổ chức DHTH ......................................................... 54
Bảng 2.1. Mô tả các mức độ tiêu chí NL VDKTKN của HS THCS vận động
phát triển của thế giới tự nhiên ......................................................... 61
Bảng 2.2. Các nguyên lý vận động phát triển chung của tự nhiên ..................... 68
Bảng 2.3. Mô tả chủ đề cốt lõi bậc 1 ................................................................. 70
Bảng 2.4. Chủ đề cốt lõi bậc 2 trong chƣơng trình hoá học ở THCS ................. 71
Bảng 2.5. Chủ đề cốt lõi bậc 3 và mạch nội dung của CĐCL bậc 2 với bậc 3
trong chƣơng trình hoá học ở THCS ................................................. 73
Bảng 2.6. Nội dung cụ thể trong chủ đề .................................................................. 81
Bảng 3.1. Nội dung TNSP ở các lớp 8 và lớp 9 ............................................... 127
Bảng 3.2. Danh sách các trƣờng trung học cơ sở thực nghiệm sƣ phạm vòng 1
Năm học 2015 - 2016 ..................................................................... 128
Bảng 3.3. Danh sách các trƣờng trung học cơ sở thực nghiệm sƣ phạm vòng 2
Năm học 2016 – 2017 .................................................................... 128
Bảng 3.4. Danh sách các trƣờng trung học cơ sở thực nghiệm sƣ phạm vòng 3
Năm học 2017 – 2018 .................................................................... 129
Bảng 3.5. Kết quả phiếu hỏi ý kiến chuyên gia về quy trình xây dựng CĐCL và hệ
thống các CĐCL ............................................................................... 132
Bảng 3.6. Kết quả phiếu hỏi ý kiến chuyên gia về nguyên tắc và quy trình tổ
chức dạy học hoá học theo tiếp cận tích hợp ................................... 134
Bảng 3.7. Bảng tổng hợp các tham số đặc trƣng của lớp TN và ĐC Xử lí với
bài kiểm tra số 1 lớp 8 vòng 1 ........................................................ 138
Bảng 3.8. Bảng tổng hợp các tham số đặc trƣng của lớp TN và ĐC Xử lí với
bài kiểm tra số 2 lớp 9 vòng 1 ........................................................ 139
Bảng 3.9. Bảng tổng hợp các tham số đặc trƣng của lớp TN và ĐC Xử lí với
bài kiểm tra lớp 8 vòng 2 ............................................................... 140
Bảng 3.10. Bảng tổng hợp các tham số đặc trƣng của lớp TN và ĐC Xử lí với
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
bài kiểm tra số 2 lớp 9 vòng 2 ....................................................... 140
viii
Bảng 3.11. Bảng tổng hợp các tham số đặc trƣng của lớp TN và ĐC Xử lí với
bài kiểm tra lớp 8 vòng 3 ............................................................. 141
Bảng 3.12. Bảng tổng hợp các tham số đặc trƣng của lớp TN và ĐC Xử lí với
bài kiểm tra lớp 9 vòng 3 .............................................................. 142
Bảng 3.13. Tổng hợp độ chênh lệch
X TN X ĐC qua vòng 2 và vòng 3 ............. 143
Bảng 3.14. Kết quả hệ số tƣơng quan giữa bài kiểm tra số 1 và số 2 của lớp TN và ĐC 143
Bảng 3.15. Tổng hợp kết quả đạt đƣợc của các tiêu chí NLVDKTKN của
nhóm HS TN thông qua phiếu đánh giá lớp 8 vòng 1 ................... 144
Bảng 3.16. Tổng hợp kết quả đạt đƣợc của các tiêu chí NLVDKTKN của
nhóm HS TN thông qua phiếu đánh giá lớp 9 vòng 1 ................... 145
Bảng 3.17. Tổng hợp kết quả đạt đƣợc của các tiêu chí NLVDKTKNcủa nhóm
HS TN thông qua phiếu đánh giá lớp 8 vòng 2 ............................. 147
Bảng 3.18. Tổng hợp kết quả đạt đƣợc của các tiêu chí NLVDKTKN của
nhóm HS TN thông qua phiếu đánh giá lớp 9 vòng 2 ................... 148
Bảng 3.19. Tổng hợp kết quả đạt đƣợc của các tiêu chí NLVDKTKN của
nhóm HS TN thông qua phiếu đánh giá lớp 8 vòng 3 ................... 149
Bảng 3.20. Tổng hợp kết quả đạt đƣợc của các tiêu chí NLVDKTKN của
nhóm HS TN thông qua phiếu đánh giá lớp 9 vòng 3 .................. 150
Bảng 3.21. Tổng hợp so sánh kết quả đạt đƣợc của các tiêu chí NLVDKTKN
của nhóm HS TN lớp 8 vòng 2 và lớp 9 vòng 3 ........................... 151
Bảng 3.22. Kết quả tự đánh giá của HS nhóm TN về mức độ phát triển
NLVDKTKN sau khi học các CĐCL vòng 2 và vòng 3 ................ 152
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1. Phân loại kiểu/dạng bài hoá học .............................................................. 39
Sơ đồ 1.2. Quy trình TCDH theo tiếp cận TH .......................................................... 43
Sơ đồ 2.1. Mô tả phân bố chƣơng trình Hoá học THCS hiện hành .......................... 58
Sơ đồ 2.2. Cấu trúc NLVDKTKN cho HS THCS .................................................... 60
Sơ đồ 2.3. Quy trình xây dựng CĐCL ...................................................................... 67
Sơ đồ 2.4: Mô tả các môn học quấn quanh trục là lõi các nguyên lý vận động
phát triển của thế giới tự nhiên ................................................................ 68
Hình 1.1 . Biểu đồ nhận thức của giáo viên về tích hợp ........................................... 45
Hình 1.2. Biểu đồ nhận thức của GV về CĐCL trong nội dung KHTN ................... 45
Hình 1.3. Biểu đồ nhận thức của GV về CĐCL trong nội dung hoá học ................. 46
Hình 1.4. Biểu đồ nhận thức của GV về DHTH theo CĐCL ................................... 46
Hình 1.5. Biểu đồ về vai trò, ý nghĩa của DHTH theo CĐCL ................................. 47
Hình 1.6. Biểu đồ thể hiện mức độ vận dụng quan điểm DHTH của GV ................ 49
Hình 1.7. Biểu đồ thể hiện mức độ các hình thức TH của GV trong TCDH Hoá
học ở trƣờng THCS ................................................................................ 49
Hình 1.8. Biểu đồ thể hiện mức độ nhận thức của HS khi nhận định về một số
cách học diễn ra ở trƣờng THCS ............................................................. 50
Hình 1.9. Biểu đồ thể hiện mức độ nhận thức của HS khi nhận định về một số
cách dạy diễn ra ở trƣờng THCS ............................................................. 51
Hình 1.10. Biểu đồ thể hiện mức độ phát triển NL đặc thù của HS ......................... 51
Hình 1.11. Biểu đồ thể hiện mức độ vận dụng KT, KN vào giải quyết vấn đề thực tiễn 52
Hình 3.1. Đồ thị đƣờng luỹ tích bài kiểm tra số 1 lớp 8 vòng 1 ....................... 138
Hình 3.2. Đồ thị đƣờng luỹ tích bài kiểm tra số 2 lớp 9 vòng 1 ....................... 138
Hình 3.3. Đồ thị đƣờng luỹ tích bài kiểm tra lớp 8 vòng 2 .............................. 139
Hình 3.4. Đồ thị đƣờng luỹ tích bài kiểm tra số 2 lớp 9 vòng 2 ....................... 140
Hình 3.5. Đồ thị đƣờng luỹ tích bài kiểm tra lớp 8 vòng 3 ............................. 141
Hình 3.6. Đồ thị đƣờng luỹ tích bài kiểm tra lớp 9 vòng 3 .............................. 142
Hình 3.7. Biểu đồ mô tả điểm trung bình của các tiêu chí qua 3 lần đánh giá
của HS lớp 8 vòng 1 ....................................................................... 145
Hình 3.8. Biểu đồ mô tả điểm trung bình của các tiêu chí qua 3 lần đánh giá của HS
lớp 9 vòng 1 ................................................................................... 146
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
x
Hình 3.9. Biểu đồ mô tả điểm trung bình của các tiêu chí qua 3 lần đánh giá
của HS lớp 8 vòng 2 ..................................................................... 147
Hình 3.10. Biểu đồ mô tả điểm trung bình của các tiêu chí qua 3 lần đánh giá
của HS lớp 9 vòng 2 ..................................................................... 148
Hình 3.11. Biểu đồ mô tả điểm trung bình của các tiêu chí qua 3 lần đánh giá
của HS lớp 8 vòng 3 ..................................................................... 149
Hình 3.12. Biểu đồ mô tả điểm trung bình của các tiêu chí qua 3 lần đánh giá
của HS lớp 9 vòng 3 ..................................................................... 150
Hình 3.13. Biểu đồ mô tả điểm trung bình của các tiêu chí qua 5 lần đánh giá
của HS lớp 8 vòng 2 và lớp 9 vòng 3 ở 147 HS ............................. 151
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
1
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
MỞ ĐẦU
Mục tiêu của giáo dục ở thế kỷ 21 là hình thành và phát triển năng lực (NL) cho
ngƣời học để họ thích ứng với cuộc sống luôn biến đổi đa dạng về mọi mặt; giúp cho họ
biết tổ hợp các tri thức, kĩ năng (KN) ở nhiều lĩnh vực khác nhau để giải quyết những
nhiệm vụ phức tạp, đa dạng thƣờng xuyên xảy ra trong cuộc sống hàng ngày. Trƣớc tình
hình nói trên, chức năng truyền thống của ngƣời giáo viên (GV) là truyền đạt kiến thức
(KT), đặc biệt là những KT của từng môn khoa học riêng rẽ ngày càng mất ý nghĩa và
buộc phải xem xét và định hƣớng lại. GV phải giúp học sinh (HS) có khả năng tìm kiếm
thông tin, quản lý thông tin và vận dụng vào giải quyết những tình huống có ý nghĩa đối
với HS hay nói cách khác, nhà trƣờng cần phát triển những NL ở HS.
Xu hƣớng chung của các nƣớc trên thế giới là đổi mới giáo dục phổ thông
(GDPT) theo định hƣớng phát triển NL ở ngƣời học; giúp cho ngƣời học có những
NL thích ứng với thời đại cũng nhƣ đáp ứng yêu cầu của cách mạng công nghiệp
4.0 [2]. Tích hợp (TH) là một trong những con đƣờng chủ đạo trong phát triển
chƣơng trình giáo dục theo định hƣớng phát triển NL cho HS. Dạy học tích hợp
(DHTH) chính là hƣớng tới đào tạo lực lƣợng lao động tƣơng lai sống hòa nhập và
biết phối hợp những KT, KN đã học để giải quyết những tình huống nảy sinh trong
cuộc sống hiện đại [59,60]. Quan điểm này đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới đã vận
dụng để xây dựng và phát triển CT GDPT và tổ chức quá trình dạy học, đặc biệt ở
cấp Tiểu học và Trung học cơ sở (THCS). Thông qua những nhiệm vụ mang tính
mở, dạy học tích hợp giúp ngƣời học phát triển KT, KN; khuyến khích ngƣời học
tìm tòi, hiện thực hoá những KT đã học trong quá trình thực hiện và tạo ra những
sản phẩm của chính mình; gắn lí thuyết với thực hành, tƣ duy và hành động, nhà
trƣờng và xã hội; hình thành và phát triển một số NL chung và đặc thù của HS và
làm cho quá trình học tập của HS có ý nghĩa hơn; giúp HS giải quyết các vấn đề
(VĐ) phức hợp, phát huy tinh thần trách nhiệm và khả năng cộng tác làm việc [58].
Cùng với xu hƣớng chung của Thế giới về phát triển chƣơng trình và TCDH
theo quan điểm TH, ngày 8/10/2014 Bộ GD&ĐT đã ban hành Công văn số 5555 về
việc xây dựng CĐ dạy học để đổi mới sinh hoạt chuyên môn [5]. Quốc hội đã ban
hành Nghị quyết 88 về đổi mới CT, sách giáo khoa (SGK) theo định hƣớng phát
triển NL ở HS [6]. Triển khai Nghị quyết đó, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) đã
ban hành chƣơng trình giáo dục phổ thông (GDPT) tổng thể năm 2018 theo hƣớng
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
tiếp cận phát triển ở HS NL chung: giải quyết vấn đề (GQVĐ) và sáng tạo, tự chủ
và tự học, giao tiếp và hợp tác và NL đặc thù của môn học trong đó có năng lực vận
2
dụng kiến thức, kĩ năng (NLVDKTKN) cho HS. CT định hƣớng tích hợp mạnh ở
cấp Tiểu học và THCS và tiến đến phân hoá ở cấp THPT; DHTH đƣợc coi là
phƣơng thức để triển khai CT trong việc hình thành và phát triển NL cho HS [21].
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng là một trong ba thành phần của NL
khoa học tự nhiên (KHTN) và là một trong những NL đặc thù, cốt lõi cần phát
triển cho HS PT thông qua dạy học các môn KHTN nói chung và môn Hoá học
nói riêng [21]. Vậy nên tổ chức dạy học (TCDH) Hoá học giúp cho HS vận dụng
TH KT, KN để giải quyết những VĐ trong học tập, trong thực tiễn qua đó phát
triển NLVDKTKN là mục tiêu của giáo dục.
Với mục tiêu phát triển tiềm lực trí tuệ cho HS, môn Hóa học có thể góp phần rèn
luyện các thao tác tƣ duy: phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, trừu tƣợng hóa…
đặc biệt là góp phần hình thành và phát triển các NL chung và NL đặc thù cho HS. Tuy
nhiên, chƣơng trình môn Hoá học hiện hành chủ yếu xây dựng theo hƣớng coi trọng việc
trang bị KT, KN mà chƣa hƣớng đến mục tiêu phát triển NL ở HS [23]. Đặc biệt trong
bối cảnh hiện nay trong chƣơng trình GDPT mới, khi môn Hoá học cùng với môn Vật lí,
Sinh học, Khoa học Trái Đất là nền tảng để xây dựng nên môn KHTN thì phát triển
chƣơng trình và TCDH môn học này cũng phải theo tiếp cận các sự vật, hiện tƣợng, quá
trình, các thuộc tính cơ bản về sự tồn tại, vận động của thế giới tự nhiên. Việc TCDH
hợp phần Hoá học trong môn KHTN phải TH theo nguyên lý của tự nhiên, đồng thời
đảm bảo logic bên trong của từng mạch nội dung KT hoá học.
Trên thực tế hiện nay cán bộ quản lý và GV chƣa hiểu và nắm đƣợc bản chất
của TH và DHTH. Việc vận dụng quan điểm TH thƣờng đƣợc thực hiện theo tinh
thần công văn chỉ đạo và triển khai dƣới hình thức kinh nghiệm mà chƣa có cơ sở nào
để xây dựng CĐ cũng nhƣ TCDH TH. GV chƣa biết làm thế nào để HS có đƣợc NL
thông qua tổ chức hoạt động dạy học cũng nhƣ chƣa biết đánh giá NL HS. Đứng
trƣớc bối cảnh chƣơng trình GDPT mới đƣợc ban hành và thực hiện ở cấp THCS từ
năm 2021, cũng nhƣ trong một vài năm tới các nhà trƣờng THCS vẫn phải tiếp tục
thực hiện chƣơng trình hiện hành thì vấn đề sắp xếp lại chƣơng trình môn học hiện
hành và TCDH theo tiếp cận TH sẽ chuẩn bị tâm thế tốt cho cán bộ quản lý, GV khi
phải triển khai thực hiện chƣơng trình mới.
Chính vì những lí do trên chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Tổ chức dạy
học hóa học theo tiếp cận tích hợp nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức,
kĩ năng cho học sinh THCS”.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu xây dựng chủ đề cốt lõi (CĐCL) và đề xuất quy trình TCDH hoá
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
học ở THCS theo tiếp cận TH nhằm phát triển NLVDKTKN cho HS.
3
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học môn Hoá học ở cấp THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng; CĐCL; quy trình TCDH Hoá học ở
THCS theo tiếp cận TH.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1. Nội dung nghiên cứu
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng trong đề tài luận án để GQVĐ trong
học tập và trong thực tiễn.
- Phát triển NLVDKTKN cho HS THCS thông qua TCDH theo tiếp cận tích
hợp bộ môn Hoá học ở lớp 8 và lớp 9 CT, SGK hiện hành.
4.2. Địa bàn nghiên cứu
Các trƣờng THCS trên địa bàn tỉnh/thành phố: Hà Nội, Thái Bình, Nam Định,
Cao Bằng, Điện Biên, Bắc Ninh, Hƣng Yên, Ninh Bình, Thanh Hoá, Thừa Thiên –
Huế, Gia Lai, Quy Nhơn, Khánh Hoà, Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa -
Vũng Tàu, An Giang, Bạc Liêu.
4.3. Thời gian nghiên cứu
Từ tháng 12/2012 đến tháng 12/2019.
5. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu xây dựng đƣợc các CĐCL, đề xuất đƣợc quy trình TCDH CĐ theo tiếp
cận tích hợp một cách phù hợp trong dạy học hoá học THCS thì sẽ phát triển
NLVDKTKN cho HS, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học môn Hoá học ở nhà
trƣờng THCS.
6. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
6.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về việc TCDH hoá học ở THCS theo tiếp cận TH:
cơ sở khoa học của DHTH, NL và NLVDKTKN, TH và DHTH theo CĐCL,
TCDH theo tiếp cận TH.
6.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn: Tìm hiểu thực trạng về việc TCDH Hoá học ở
THCS theo tiếp cận TH nhằm phát triển NLVDKTKN cho HS.
6.3. Xác định cấu trúc và xây dựng tiêu chí đánh giá NLVDKTKN của HS THCS
thông qua dạy học bộ môn Hoá học theo tiếp cận TH.
6.4. Đề xuất nguyên tắc, quy trình xây dựng CĐCL bậc 1, bậc 2, bậc 3.
6.5. Đề xuất nguyên tắc, quy trình TCDH hoá học ở THCS theo tiếp cận TH; đề
xuất nguyên tắc và các bƣớc xây dựng bài tập phát triển NLVDKTKN; thiết
kế đƣợc một số kế hoạch dạy học dựa trên CĐCL bậc 3 để tổ chức TNSP.
6.6. Thực nghiệm sƣ phạm nhằm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của giả thuyết
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
khoa học nêu ra.
4
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Nhóm phƣơng pháp này gồm: phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hoá,…
đƣợc dùng trong tổng quan tài liệu nghiên cứu về lý luận có liên quan đến luận án.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
* Phương pháp quan sát đƣợc sử dụng trong quá trình dự giờ của GV để tìm
hiểu việc TCDH Hóa học ở THCS theo tiếp cận TH.
* Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi đƣợc sử dụng để thu thập thông tin từ
phía GV, HS về TCDH Hóa học ở THCS theo tiếp cận TH cũng nhƣ việc phát triển
NLVDKTKN cho HS; những yếu tố tác động đến thực trạng dạy học Hóa học ở
THCS theo tiếp cận TH.
* Phương pháp tọa đàm, phỏng vấn chuyên gia đƣợc sử dụng để thu thập
những ý kiến và quan điểm của GV, nhà quản lý và chuyên gia về quy trình xây
dựng CĐCL, quy trình TCDH Hóa học theo tiếp cận TH; cấu trúc NLVDKTKN của
HS thông qua dạy học Hoá học ở THCS theo tiếp cận TH.
* Phương pháp tổng kết kinh nghiệm về vận dụng các quan điểm, định hƣớng về
TH, DHTH trong nghiên cứu và thực tiễn GDPT, dạy học hoá học ở THCS.
* Phương pháp thực nghiệm đƣợc sử dụng để kiểm nghiệm giá trị thực tiễn, tính
khả thi và hiệu quả của các kết quả nghiên cứu.
7.3. Phương pháp xử lý thông tin
Áp dụng xác suất thống kê và phần mềm ứng dụng nghiên cứu khoa học sƣ
phạm ứng dụng SPSS để xử lý kết quả thực nghiệm sƣ phạm nhằm xác nhận giả
thuyết khoa học và đánh giá tính hiệu quả, khả thi của đề tài.
8. NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN ÁN
8.1. Về mặt lí luận
Góp phần hệ thống hóa, phân tích và làm sáng tỏ một số khái niệm về TH,
DHTH, CĐCL, câu hỏi cốt lõi (CHCL), NLVDKTKN làm cơ sở lí luận về TCDH
Hoá học ở THCS theo tiếp cận TH nhằm phát triển NLVDKTKN cho HS.
8.2. Về mặt thực tiễn
- Nghiên cứu và đề xuất khái niệm, cấu trúc NLVDKTKN cho HS THCS,
xây dựng và sử dụng bộ công cụ đánh giá NLVDKTKN cho làm cơ sở để TCDH và
đánh giá kết quả phát triển NL đó của HS.
- Đề xuất đƣợc nguyên tắc, quy trình xây dựng CĐCL trong dạy học Hoá học
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
ở THCS theo tiếp cận TH và hệ thống các CĐCL bậc 1, bậc 2 và bậc 3 vừa đảm bảo
mục tiêu CT hiện hành, vừa tiếp cận với CT GDPT mới 2018.
5
- Xây dựng quy trình TCDH hoá học ở THCS theo tiếp cận TH nhằm phát
triển NLVDKTKN cho HS.
- Thiết kế 4 kế hoạch bài dạy chủ đề thực nghiệm: (1) Oxi – Không khí
quanh ta; (2) Dẫn xuất hiđrocacbon và nguồn dinh dƣỡng; (3) Nƣớc và sự sống; (4)
Nguồn nguyên liệu tự nhiên.
- Xây dựng 75 bài tập kèm đáp án và sử dụng một số bài tập để phát triển
NLVDKTKN cho HS trong TCDH CĐ học tập cũng nhƣ trong xây dựng các đề
KTĐG trong quá trình TNSP.
9. CẤU TRÖC CỦA LUẬN ÁN
Ngoài các phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận án có 3 chƣơng trình bày kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc TCDH hoá học theo tiếp cận
TH nhằm phát triển NLVDKTKN cho HS THCS (51 trang).
Chương 2: Xây dựng CĐCL và TCDH hoá học ở THCS theo tiếp cận TH
nhằm phát triển NLVDKTKN cho HS (69 trang).
Chương 3: Thực nghiệm sƣ phạm (29 trang).
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
6
CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC
TỔ CHỨC DẠY HỌC HÓA HỌC THEO TIẾP CẬN TÍCH HỢP
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC,
KĨ NĂNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Trên thế giới
Trong lĩnh vực GD và dạy học, các nghiên cứu về DHTH đã và đang thu hút
nhiều công trình nghiên cứu với quy mô khác nhau, cả trên bình diện lý luận lẫn
trên bình diện thực tiễn dạy học.
1.1.1.1. Nghiên cứu về lý thuyết tích hợp
Lý thuyết TH đƣợc ứng dụng vào GD trở thành một quan điểm lý luận dạy
học phổ biến trên thế giới hiện nay. Xu hƣớng TH còn đƣợc gọi là xu hƣớng liên hội
đang đƣợc thực hiện ở nhiều cấp độ trong quá trình phát triển các CT GD [dẫn theo
128]. Nghiên cứu về VĐ này có công trình nghiên cứu của Cepec (1991) nhấn mạnh
sự phát triển các PP xuyên môn trong các quá trình học tập; công trình nghiên cứu
của Foruez (1994) đề nghị tổ chức các quá trình học tập xung quanh các dự án có
mục đích cho phép giới hạn các thông tin cần lƣu ý; công trình nghiên cứu của Delete
(1989) cho rằng khoa sƣ phạm TH xoay quanh khái niệm mục tiêu TH; còn công
trình nghiên cứu của Roogiers (1996) đã đƣa ra việc xây dựng CT theo quan điểm
TH, trƣớc hết dựa trên quan điểm GD nhằm phát triển NL ngƣời học [134]. Theo
Xavier Roegiers, sƣ phạm TH là một quan niệm về quá trình học tập, trong đó toàn
bộ quá trình học tập góp phần hình thành ở HS những NL cụ thể có dự tính trƣớc
những điều kiện cần thiết cho HS, nhằm phục vụ cho các quá trình học tập sau này
hoặc nhằm hoà nhập HS vào cuộc sống lao động [134,169]. Theo công trình nghiên
cứu của Esbjörn-Hargens (2010), lý thuyết TH đã đƣợc nhiều nhà thực hành lý
thuyết áp dụng trong hơn 35 lĩnh vực chuyên môn và học thuật khác nhau [147].
Nghiên cứu của Clacrk (2002) về TH và học tập đã khằng định quy luật TH
tất yếu của tiến trình học tập chân chính. Cụ thể, sự thâm nhập có tính chất tìm tòi
khám phá của HS vào quá trình kiến tạo KT, học tập có ý nghĩa (meaningful
learning), học sâu sắc và ứng dụng (deep learning) đƣợc xem là chủ yếu đối với
việc dạy và học hiệu quả [143]. Nghiên cứu của Hamston và Murdoch (1996) đã
khẳng định cách tiếp cận tìm tòi-khám phá này khuyến khích HS thông qua quá
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
trình tìm kiếm tích cực hơn là mở rộng các KT rời rạc [dẫn theo 128].
7
1.1.1.2. Nghiên cứu về chương trình giáo dục tích hợp và xu hướng phát triển
chương trình theo tiếp cận tích hợp
Các lý thuyết học tập TH đã chi phối định hƣớng xây dựng CT GD TH. Theo
đó quan niệm về CT TH đƣợc mở rộng toàn diện.
Hainaut (1977, 1988) căn cứ theo mức độ và cách thức kết hợp, việc phát triển CT
theo hƣớng TH có thể đƣợc thực hiện theo những kiểu nhƣ: tích hợp trong nội bộ môn
học, tích hợp đa môn, tích hợp liên môn, tích hợp xuyên môn. Trong đó TH liên môn và
xuyên môn là hai kiểu TH phổ biến của các CT GD của các nƣớc hiện nay. Cả hai kiểu
TH này đều có chung một cấu trúc hình thức đó là các bài học đƣợc kiên kết với nhau theo
CĐ. Vì vậy, thuật ngữ TH theo CĐ còn đƣợc dùng thay thế cho hai kiểu TH liên môn và
xuyên môn [dẫn theo 134]. Forgaty và Stoehr (1991) đƣa ra một hệ thống phân loại các
cấp độ TH chi tiết và phức tạp hơn. Hệ thống phân loại – miêu tả này cho phép các nhà
phát triển CT biết đƣợc tính chất TH của CT đào tạo mà mình thực hiện đang ở những
mức độ cao hay thấp. Hệ thống phân loại các cấp độ TH của Forgaty và Stoehr bao gồm:
kết nối (connected), kết chuỗi (Sequenced), kết mạng (Webbed), tích hợp (Integrated), nối
mạng (Networked). Có thể nói hệ thống phân loại các mức độ TH của Forgaty và Stoehr
đƣợc sắp xếp từ cấp độ Liên hệ (Permeation) Kết hợp (Combination) Phối hợp
(Coordination) TH (Integration) [148,149]. Drake and Burns (2004), đề xuất các định
nghĩa của mình về các định hƣớng TH tƣơng thích với các định nghĩa đã đƣợc các nhà GD
đề ra qua nhiều thập kỷ vừa rồi; cung cấp điểm khởi đầu cho việc hiểu các cách tiếp cận
TH khác nhau: TH đa môn (Multidisciplinary Integration); TH liên môn: Interdisciplinary
Integration; TH xuyên môn (Transdisciplinary Integration) [144].
CT GDPT của các nƣớc ngày càng quan tâm đúng mức đến mục tiêu cần đạt, các
NL cần phát triển ở HS, cách thức và phƣơng tiện phát triển các NL ấy, cách thức kiểm
soát và đánh giá kết quả học tập của HS. Các CT mới xây dựng cuối thế kỷ XX, đầu
thế kỷ 21 đều coi trọng thực hành, vận dụng, nên nói chung thƣờng tinh giản nội dung
rời rạc, đơn lẻ mà tập trung vào các KT, kĩ năng cơ bản và thiết thực, TH nhiều mặt
GD [25, 137, 139, 142, 162]. Hầu hết các nƣớc trong khu vực Đông Nam Á đã thực
hiện quan điểm TH ở những mức độ nhất định. Trong những năm 70 và 80 của thế kỉ
20, UNESCO đã có những cuộc hội thảo với các báo cáo về việc thực hiện quan điểm
TH trong xây dựng và phát triển CT GDPT. Trong những CT mới nhất của một số
nƣớc, quan điểm TH đã đƣợc ghi rõ, chẳng hạn nhƣ trong CT của Pháp, Hoa Kỳ,
Malaysia, Indonesia,… Theo thống kê của UNESCO, từ năm 1960 đến năm 1974 đã
có 208/392 CT môn khoa học thể hiện những quan điểm TH ở những mức độ khác
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
nhau về logic (kết hợp, tích hợp về phạm vi nội dung). Ở THCS, việc xây dựng môn
8
KHTN theo những cách TH khác nhau: TH tạo thành môn học mới và TH không tạo
thành môn học mới (TH liên môn và xuyên môn) [58, 60].
Điều đó cho thấy TH là một trong những quan điểm xây dựng CT của nhiều
nƣớc. Quan điểm này không chỉ thể hiện ở những môn gần gũi nhau nhƣ Vật lý,
Hoá học, Sinh học; Lịch sử và Địa lý mà còn đƣợc thực hiện ở nhiều môn khác nhƣ
Toán, Khoa học, Tin học, Tiếng mẹ đẻ…
1.1.1.3. Nghiên cứu về chủ đề và tổ chức dạy học tích hợp theo chủ đề
Chủ đề tích hợp là VĐ cốt lõi trong TCDH tích hợp, CĐ càng rộng thì khả
năng tích hợp càng cao. Nghiên cứu của B.P.Exipop (2003) cho rằng khi TCDH
theo CĐ có hiệu quả cao trong việc ôn tập, hệ thống hoá, củng cố và làm sâu sắc KT
của HS, qua đó giúp HS linh hoạt vận dụng KT giải quyết tình huống học tập và
trong cuộc sống [50]. Mumford, Diana (2000) cho rằng việc xây dựng CĐ để
TCDH giúp hình thành các KN và KT thông qua giải quyết các đơn vị học tập trong
tình huống nhất định [158]. Halimah Tussa’diah, Kiki Nurfadillah (2018) chỉ ra việc
xây dựng CĐ đã phát triển ở HS KT, KN, thái độ cũng nhƣ kinh nghiệm sống cần
thiết; GV trong dạy học CĐ trở thành ngƣời điều phối, duy trì thông qua các hoạt
động học tập [155]. Brown, H.D.(2001) cũng nhấn mạnh rằng thiết kế các đơn vị
học tập xoay quanh một hoặc một số CĐ có thể thúc đẩy HS quan tâm và tập trung
vào CĐ đã đƣợc chọn [141]; cùng quan điểm đó Yang, Chi C.R. (2009) nhấn mạnh
khi thiết kế CĐ để dạy học các đơn vị kiến thức và hoạt động giảng dạy sẽ đƣợc
tích hợp và tổ chức tốt hơn so với dạy học thông thƣờng [170].
Dạy học tích hợp các khoa học đƣợc UNESCO định nghĩa là "một cách trình
bày các khái niệm và nguyên lí khoa học cho phép diễn đạt sự thống nhất cơ bản
của tƣ tƣởng khoa học, tránh nhấn quá mạnh hoặc quá sớm sự sai khác giữa các lĩnh
vực khoa học khác nhau" (Hội nghị phối hợp trong CT của UNESCO, Paris 1972).
Định nghĩa này nhấn mạnh cách tiếp cận (approach) các khái niệm và nguyên lí
khoa học chứ không phải là hợp nhất nội dung. Trong bối cảnh nhƣ vậy, việc giảng
dạy khoa học không thể chỉ xem là việc trang bị các KT mở đầu, chuẩn bị cho các
cấp học trên mà còn là kết thúc, chuẩn bị cho đời sống trƣởng thành [58, 60].
Cũng theo hƣớng TH dạy học các khoa học với công nghệ, gắn học và hành,
Xavier Roegiers (1996) cho rằng GD nhà trƣờng phải chuyển từ đơn thuần dạy KT
sang phát triển ở HS các NL hành động, xem NL là khái niệm cơ sở của khoa sƣ
phạm TH. Ngày nay không còn là lúc đặt VĐ thảo luận DHTH các khoa học là cần
hay không cần, nên hay không nên [134]. Câu trả lời là khẳng định cần phải TH các
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
môn học, nhƣng thực hiện DHTH nhƣ thế nào? Đây cũng là ý kiến kết luận của Hội
9
đồng liên quốc gia về giảng dạy khoa học, với sự bảo trợ của UNESCO tổ chức tại
Vana (Bungari) – Hội nghị TH giảng dạy các khoa học, tháng 9/1968 [60].
Hội thảo quốc tế đón chào thế kỷ 21 có tên “Kết nối hệ thống tri thức trong một
thế giới học tập” với sự tham gia của gần 400 nhà GD thuộc 18 quốc gia đƣợc tổ
chức từ ngày 6- 8/12/2000 tại Manila (Philippines) cho rằng muốn đáp ứng đƣợc nhu
cầu kết nối hệ thống tri thức trong một thế giới học tập, đòi hỏi tƣ duy liên hội đƣợc
thiết kế ngay trong nội dung, phƣơng tiện nghiên cứu và PP giảng dạy. Khi đứng
trƣớc nhu cầu giải quyết mâu thuẫn KT của tình huống học tập, ngƣời học không chỉ
giải quyết theo hƣớng trực tuyến hay nội suy mà có thể còn giải quyết bằng cách ứng
dựng một cách linh hoạt khả năng liên hội KT. Xu hƣớng liên hội trên còn đƣợc gọi
là xu hƣớng TH đang đƣợc thực hiện trên nhiều bình diện, cấp độ trong quá trình phát
triển các CT GD [60].
1.1.1.4. Nghiên cứu về phát triển năng lực, năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng
cho học sinh và vấn đề đánh giá năng lực
Vấn đề NL, dạy học phát triển NL đã đƣợc nhiều nghiên cứu của các nhà tâm
lý học, GD học quan tâm và tìm kiếm cách triển khai thực hiện trong nhà trƣờng
PT. NL là khái niệm đã có từ lâu, có thể thấy lần xuất hiện đầu tiên vào năm 380
TCN [159],[172]. Tuy nhiên, vào những năm 70 của thế kỷ XX NL mới đƣợc tập
trung nghiên cứu. Khái niệm về NL đƣợc định nghĩa theo nhiều cách khác nhau.
John Erpenbeck, 1998 định nghĩa NL đƣợc xây dựng trên cơ sở tri thức, thiết
lập qua giá trị, cấu trúc nhƣ là các khả năng, hình thành qua trải nghiệm/củng cố
qua kinh nghiệm, hiện thực hóa qua ý chí. Nghiên cứu của Weinert, 2001 cho rằng
NL là các khả năng và kĩ năng nhận thức vốn có ở cá nhân hay có thể học đƣợc…
để giải quyết các VĐ đặt ra trong cuộc sống; NL cũng hàm chứa trong nó tính sẵn
sàng hành động, động cơ, ý chí và trách nhiệm xã hội để có thể sử dụng một cách
thành công và có trách nhiệm các giải pháp… trong những tình huống thay đổi;
Trong đó khẳng định NL của HS là sự kết hợp hợp lý KT, kĩ năng và sự sẵn sàng
tham gia để cá nhân hành động có trách nhiệm và biết phê phán tích cực hƣớng tới
giải pháp cho các VĐ [172]. OECD, 2002 chỉ ra NL là khả năng cá nhân đáp ứng
các yêu cầu phức hợp và thực hiện thành công nhiệm vụ trong một bối cảnh cụ thể
[159]. Tremblay, 2002 khẳng định NL là khả năng hành động, đạt đƣợc thành công
và chứng minh sự tiến bộ nhờ vào khả năng huy động và sử dụng hiệu quả nhiều
nguồn lực TH của cá nhân khi giải quyết các VĐ của cuộc sống. Nghiên cứu của
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Québec- Ministere de l’Education, 2004 đƣa ra khái niệm NL là khả năng vận dụng
10
những KT, kinh nghiệm, kĩ năng, thái độ và hứng thú để hành động một cách phù
hợp và có hiệu quả trong các tình huống đa dạng của cuộc sống. Trên bình diện
chung, quan niệm đƣợc phản ánh trong hầu hết các định nghĩa về NL đều cho rằng
đó là sự TH kiến thức, kĩ năng và thái độ và tham chiếu chúng trong một bối cảnh
công việc hoặc tình huống công việc nào đó.
Vấn đề dạy học phát triển NL cũng đƣợc nhiều tác giả trên thế giới quan tâm
nghiên cứu ở nhiều VĐ trong đó có có hai nội dung chính là phát triển NL và đánh
giá sự phát triển NL. VĐ phát triển NL đã đƣợc Xavier Roegiers (1996) chỉ ra rằng
việc DHTH phát triển NL làm cho quá trình học tập có ý nghĩa, giúp phân biệt cái
quan trọng và ít quan trọng hơn, biết sử dụng KT trong tình huống, lập mối liên hệ
giữa các khái niệm đã học [134].
Theo định hướng phát triển NL trong GD, việc đánh giá HS không phân chia
KT, kĩ năng và thái độ ra từng mảng riêng rẽ mà nối chúng lại với nhau và đƣa
ngƣời học vào việc giải quyết nhiệm vụ trong những tình huống thực tế. Và cách
đánh giá đó đƣợc gọi là đánh giá xác thực (Authentic Assessment). Wiggins (1992)
chỉ ra đánh giá phải xác thực và có ý nghĩa. Do đó bài tập phải tạo đƣợc hứng thú và
khơi gợi trí tuệ, giáo viên phải đƣa ra các tiêu chí đánh giá phù hợp và HS phải có
quyền đƣợc biết các tiêu chí đánh giá đó. Dierick và Dochy (2001) đã xác định đánh
giá phải rõ ràng và phù hợp với hoàn cảnh, đánh giá phải nhằm mục đích phát triển
khả năng học tập của HS chứ không chỉ là khâu cuối cùng của quá trình GD và thực
hiện mục đích giải trình [dẫn theo 74]. Mueller cho rằng, đánh giá ngƣời học phải
dựa trên bối cảnh [dẫn theo 74]. Wiggins và McTighe đã đƣa ra quan điểm việc
thiết kế đánh giá phải dựa trên chuẩn đầu ra (kết quả mong muốn) và biên soạn CT
học tập để ngƣời học đạt đƣợc mục tiêu đánh giá [dẫn theo 75].
Về các nghiên cứu liên quan đến NLVDKTKN cho HS có thể nhận thấy nhƣ
sau: NL vận dụng, KT KN là một hợp phần của một số NL nhƣ NL nghiên cứu khoa
học, NL tìm tòi khám phá khoa học, NL KHTN,... Về VĐ này có các công trình nghiên
cứu ở nhiều phƣơng diện nhƣ: khái niệm, phân loại hay cấu trúc. Cấu trúc NL GQVĐ
nói chung, NLVDKTKN nói riêng trong CT GD các nƣớc đƣa ra trong hệ thống
chuẩn. Ở Úc, Nhật Bản và Hoa Kỳ, CT và hệ thống chuẩn đều nhấn mạnh đến sự tham
gia của HS vào việc đặt câu hỏi/VĐ và thiết kế quy trình để thực hiện điều tra, tìm hiểu
VĐ/câu hỏi đó [137]. Ở Hoa Kỳ, chuẩn GD khoa học quốc gia (NRC 1996) cũng xác
định những kĩ năng cần thiết để tìm hiểu khoa học mà HS lớp 8 cần phải trang bị bao
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
gồm: thu thập dữ liệu; phân tích và hiểu về dữ liệu; mô tả, luận giải, dự đoán và xây
11
dựng mô hình dựa trên dữ liệu, bằng chứng thu được; trình bày và thảo luận với bạn
của mình về hoạt động nghiên cứu đó. CT của Oxtraylia cũng đã xác định “thực hành
một cách khoa học” là một thành phần quan trọng của CT giảng dạy khoa học và đã
xây dựng cấu trúc NL tìm hiểu khoa học của HS bao gồm: KT và hiểu biết khoa học;
các KN nghiên cứu khoa học; thái độ và đạo đức khoa học [137]. Cùng với đó, Nhật
Bản cũng ƣu tiên hoạt động thực nghiệm và quan sát khoa học nhằm đáp ứng mục tiêu
chung giúp HS có thể “phát triển khả năng thực hiện tìm hiểu một VĐ khoa học nhất
định”. Bộ GD, Văn hoá và Khoa học Hà Lan xác định mục tiêu “thiết kế hệ thống bài
trắc nghiệm để tìm hiểu các VĐ đơn giản” nhƣ là một mục tiêu thuộc về môn Vật lý và
Hoá học. Mặc dù nhấn mạnh hơn đến mục tiêu trang bị nội dung học tập, Bộ GD Séc
cũng đặt ra mong đợi ở HS phải biết cách thức tiến hành những thí nghiệm cơ bản, đơn
giản và phát triển những kĩ năng như quan sát hay sử dụng các công cụ khoa học (ví
dụ nhƣ kính lúp).
Tóm lại: Các công trình nghiên cứu về lý thuyết TH, quan điểm về TH,
DHTH, NL và phát triển NL đã được nghiên cứu kỹ và áp dụng rộng rãi ở các nước
trên thế giới. Các hình thức TH, phát triển CT các môn học theo hướng TH, TCDH
theo tiếp cận TH là xu hướng của GD các nước đặc biệt là các nước đang phát
triển. Chính những kết quả nghiên cứu về TH và DHTH đã được tổng quan sẽ được
kế thừa định hướng vận dụng nghiên cứu giải quyết những nhiệm vụ của đề tài.
1.1.2. Ở Việt Nam
1.1.2.1. Nghiên cứu về chương trình giáo dục tích hợp và xu hướng phát triển
chương trình theo tiếp cận tích hợp
Ở Việt Nam đã vận dụng lý thuyết TH vào phát triển CT và biên soạn SGK,
TCDH theo tiếp cận TH trong GDPT Miền Nam giai đoạn 1954-1975. Nghiên cứu
khảo sát của Ngô Minh Oanh (2012) chỉ ra: quan điểm TH thể hiện rõ trong từng
mục tiêu, CT, nội dung, PP dạy học, kiểm tra đánh giá quá trình học tập của HS.
Mục tiêu của các CT Tiểu học và Trung học cũng thể hiện quan điểm DHTH bằng
việc gắn kết giữa lý thuyết và thực tiễn; các KT và kĩ năng của từng môn học phải
đƣợc gắn bó chặt chẽ với nhau trên tinh thần tôn trọng nhân cách HS, phát huy tinh
thần khoa học và dân chủ. [82].
Chƣơng trình GDPT năm 2000, vấn đề TH mới thể hiện ở cấp Tiểu học, còn
cấp THCS vẫn theo tiếp cận KT, KN. Theo Đỗ Đình Hoan (2002), chƣơng trình
việc phát triển CT theo tiếp cận TH cho các môn ở Tiểu học nhƣ: (1) Hình thành
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
các môn học Tự nhiên – Xã hội và môn Khoa học; TH Mỹ thuật với Kỹ thuật thành
môn Nghệ thuật. (2) TH các mạch KT, KN trong một số môn học; TH các nội dung
12
GD khác vào các môn học nhƣ GD môi trƣờng, GD quyền trẻ em, GD giới tính, GD
dân số; GD các giá trị sống; phòng chống các bệnh tật và tệ nạn xã hội [61].
Chiến lƣợc phát triển GD 2011-2020 đã nêu rõ: “…thực hiện đổi mới CT
SGK từ sau năm 2015 theo định hƣớng phát triển NL HS”. Từ chiến lƣợc đó đã
định hƣớng cho việc đổi mới CT GDPT sau 2015 trong việc: xây dựng và phát triển
CT theo định hƣớng phát triển phẩm chất và NL ngƣời học, tăng cƣờng DHTH. Về
VĐ này có các công trình nghiên cứu sau: Công trình nghiên cứu của Cao Thị
Thặng (2010, 2011, 2013) về xu hƣớng TH các môn khoa học trong nhà trƣờng PT
trên thế giới, phát triển chƣơng rình GDPT sau 2015 theo quan điểm TH, xây dựng
và thử nghiệm CĐ TH liên môn Vật lý, Hóa học, Sinh học ở trƣờng THCS [106-
111]. Công trình nghiên cứu của nhóm nghiên cứu thuộc Viện Khoa học GD Việt
Nam đề cập đến định hƣớng TH thực hiện trong CT GDPT sau 2015 [38, 39]. Công
trình nghiên cứu của Nguyễn Phúc Chỉnh (2012), Trƣơng Mộng Diện (2012), Trần Thị
Mai Lan (2009) nghiên cứu về TH trong GD bảo vệ môi trƣờng, an toàn thực phẩm,
GD dân số - sức khỏe sinh sản, GD hƣớng nghiệp trong dạy HS học [30, 31]. Công
trình nghiên cứu của Nguyễn Thị Sửu, Phạm Hồng Bắc (2013) về TH GD môi trƣờng
qua PP dạy học dự án trong phần Hóa học phi kim ở trƣờng THPT [98].
1.1.2.2. Nghiên cứu về chủ đề và tổ chức dạy học tích hợp theo chủ đề
Vấn đề nghiên cứu về CĐ theo tiếp cận TH đã đƣợc nhiều nhà nghiên cứu ở
Việt Nam đề cập và cho thấy: CĐ là cách thức tổ chức nội dung học tập; CĐ thể hiện
mức độ nông sâu ở phƣơng thức tích hợp. CĐ TH giúp cho quá trình dạy học trở nên
linh hoạt hơn nhờ xác định đƣợc những vấn đề cốt lõi trong tổ chức dạy học [1, 3, 5, 9,
10, 11, 27, 63, 71, 98, 105, 122].
Trong công trình nghiên cứu của mình, Nguyễn Thành Long cho rằng CĐ khi
thiết kế có thể là tổng hợp các vấn đề nội dung, bao gồm nhiều giờ học có thể đƣợc
phân chia gián đoạn trong TCDH [73]. Đặng Tiên Dung (2016), Lê Thị Thuỳ Linh
(2015) đã khai thác và xây dựng một số CĐ TH liên môn để TCDH [36, 72]. Cao Thị
Thặng (2010), (2011) cho thấy có thể xây dựng một số CĐ TH liên môn trong đó có
các CĐ TH liên môn Lịch sử và Địa lý [106, 110]. Đinh Quang Báo, Lại Phƣơng Liên
(2019) khẳng định có thể xây dựng các CĐCL trong tổ chức dạy học Sinh học ở nhà
trƣờng phổ thông trung học [5].
Nghiên cứu về DHTH theo CĐ trong những năm gần đây đã có nhiều nghiên
cứu đề cập, tuy nhiên chủ yếu tiến hành các vấn đề về DHTH liên môn. Chu Văn
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Tiềm (2019) tiến hành xây dựng và TCDH một số CĐ TH liên môn trong CT môn
Hoá học ở THCS [102]. Vũ Phƣơng Liên (2020) tiến hành xây dựng và TCDH một
13
số CĐ TH liên môn KHTN để phát triển NL hợp tác và GQVĐ cho HS [71].
Nguyễn Mậu Đức và cộng sự thông qua CĐ TH liên môn “Protein – Nguồn dinh
dƣỡng thiết yếu” phát triển NL dạy học cho GV [48]. Ngoài ra một số công trình
còn đề cập đến phƣơng pháp và hình thức TCDH các CĐ TH. Công trình nghiên
cứu của Cao Thị Thặng và cộng sự (2010) đã cho rằng việc DHTH liên môn có thể
sử dụng PP dạy học dự án vì thông qua dạy học có thể phát triển NL ngƣời học, gắn
lý thuyết với thực tiễn, giảm KT hàn lâm, gắn két các môn học để giảm bớt sự trùng
lặp KT. Công trình nghiên cứu của Nguyễn Anh Dũng, Đào Thái Lai (2012) chỉ ra
phƣơng án TH và phân hoá trong CT GDPT sau 2015 trong đó có chỉ ra định hƣớng
về phƣơng thức tổ chức DHTH ở nhà trƣờng PT [38]. Công trình của Nguyễn Anh
Dũng, Đặng Thị Oanh và nhóm nghiên cứu Viện Khoa học GD Việt Nam (2014)
chỉ ra nhiều VĐ trong đó đƣa ra định hƣớng phƣơng pháp và hình thức tổ chức
DHTH ở nhà trƣờng PT [39]. Nghiên cứu của Trần Thành Huế (2014) đƣa ra các
mô hình của DHTH: mô hình đa môn, mô hình dựa trên chuỗi VĐ, mô hình dựa
trên CĐ từ đó nhận định rằng việc DHTH nên dựa vào hai quan điểm chính: dạy
học GQVĐ và dạy học định hƣớng hoạt động [64]. Nghiên cứu của Đỗ Hƣơng Trà
và các cộng sự (2008, 2009, 2015, 2017) đã chỉ ra cách thức tổ chức DHTH trong
dạy học môn Vật lý định hƣớng phát triển NL GQVĐ cho HS [120-125].
1.1.2.3. Nghiên cứu về phát triển năng lực, năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng
cho học sinh
Vấn đề phát triển NL cho HS đã đƣợc nhiều nghiên cứu triển khai thực hiện
sau khi có định hƣớng phát triển CT GDPT theo hƣớng TH nhất là sau khi Bộ
GD&ĐT ban hành CT GDPT mới [1,8,17,46,47,65,71,76,80,90,95,100],…
Nghiên cứu về phát triển NL chung nhƣ NL GQVĐ, NL sử dụng ngôn ngữ,
NL tính toán, NL sáng tạo, NL vận dụng… đƣợc đề cập trong các công trình nghiên
cứu sau đây: Nghiên cứu của Phạm Thị Bích Đào chỉ ra rằng để phát triển triển NL
sáng tạo cho HS có thể sử dụng PP dạy học dự án [46]. Đi cùng với mạch phát triển
NL cũng nhƣ tính chủ động sáng tạp trong dạy học khoa học, Vũ Thị Sơn chỉ ra
trong nghiên cứu của mình việc xây dựng bài tập tự nhiên và xã hội theo CĐ TH
cũng có thể hƣớng tới mục tiêu làm cho HS tích cực, chủ động, thu nhận và giúp cá
nhân HS có đƣợc các NL để các em có thể vận dụng vào giải quyết những VĐ trong
đời sống thực của bản thân [97]. Nghiên cứu của Đặng Xuân Thƣ, Nguyễn Thị
Thanh và nhóm tác giả (2014, 2015) đã vận dụng lý thuyết kiến tạo trong việc phát
triển NL tự học cho HS thông qua hệ thống bảng kiểm quan sát cũng nhƣ phát triển
NL vận dụng KT hoá học vào thực tiễn giảng dạy hoá học 10 cho HS [119]. Nghiên
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
cứu của Đào Việt Hùng (2020) phát triển NL vận dụng kiến thức cho sinh viên
14
thông qua học phần hoá học phân tích. Nghiên cứu của Trần Ngọc Huy (2014) đã
xây dựng và đƣa ra biện pháp sử dụng bài toán nhận thức để phát triển NL GQVĐ
và sáng tạo cho HS lớp 11 thông qua nội dung hoá học hữu cơ [66].
Các nghiên cứu về đánh giá NL HS đƣợc nhóm nghiên cứu của Nguyễn Thị
Lan Phƣơng và cộng sự đề cập trong một loạt các công trình [87,88]. Các công trình
nghiên cứu của nhóm tác giả này đã tập trung làm rõ các VĐ nhƣ: NL là gì, cách
xây dựng các chuẩn NL; làm thế nào để phát triển đƣợc NL cho HS; các công cụ để
đánh giá sự phát triển các NL cũng nhƣ một số phƣơng thức đánh giá NL thông qua
các môn học Hoá học, Vật lý, Sinh học,… Các công trình nghiên cứu của Dƣơng
Thu Mai (2012, 2016), Nguyễn Công Khanh (2012, 2013), Nguyễn Thu Hà (2014)
đi sâu vào nghiên cứu những VĐ liên quan đến những đặc điểm cơ bản của đánh giá
NL nhƣ: mục đích, hình thức, nguyên tắc từ đó đƣa ra những giải pháp cho việc
đánh giá NL HS PT Việt Nam. Nghiên cứu của Nguyễn Công Khanh và cộng sự
(2014) còn chỉ rõ ra các PP, công cụ đánh giá NL HS cũng nhƣ cách xây dựng ma
trận phiếu đánh giá NL HS [53-54],[68-70],[74,75].
Tóm lại: Những nghiên cứu ở Việt Nam cho thấy, trong CT GD hiện hành, TH
chưa trở thành nguyên tắc hoặc định hướng chung nhất quán từ đầu trong việc xây dựng
CT, viết SGK và định hướng dạy học các môn học ở các cấp học PT. Chương trình hiện
hành ở cấp THCS, việc TH chưa thể hiện rõ định hướng TH trong việc xây dựng CT và
viết SGK mới đối với các môn học ở trường THCS. Việc vận dụng quan điểm TH trong
các môn học trường THCS ở mức độ trong môn học là chủ yếu kết hợp với TH đa môn.
Để thực hiện CT GDPT sau 2018, TH là một mô hình dạy học định hướng phát triển NL
HS, đi cùng với DHTH thì VĐ kiểm tra đánh giá NL luôn được các nghiên cứu quan tâm
và tìm kiếm con đường triển khai thực hiện. Nếu như chúng ta biết phát triển CT, DHTH
và đánh giá NL HS nghĩa là nếu chúng ta biết tổ chức tốt DHTH thì sẽ góp phần vào
thực hiện thành công công cuộc đổi mới GDPT của ngành GD trong giai đoạn hiện nay.
1.2. Cơ sở khoa học của việc tổ chức dạy học hoá học ở THCS theo tiếp cận tích hợp
1.2.1. Cơ sở triết học
Mối quan hệ giữa cái toàn thể và cái bộ phận đƣợc nghiên cứu khá chi tiết trong
triết học Hegel, ông cho rằng quy luật là "mối quan hệ cơ bản", là "hiện tƣợng cơ bản".
Vậy nên mối quan hệ giữa cái toàn thể và cái bộ phận là mối quan hệ cơ bản, là quy luật;
các bộ phận của Tự nhiên và Xã hội là những bộ phận của một toàn thể, chứ không phải
là những bộ phận cơ giới, giản đơn, cô lập, tách biệt nhau; nó là sự liên kết thống nhất
các bộ phận trong sự tự do của chúng” [52]. Phép biện chứng duy vật của Triết học Marx
- Lênin cho rằng phạm trù cái riêng đƣợc dùng để chỉ một sự vật, một hiện tƣợng, một
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
quá trình riêng lẻ nhất định, còn phạm trù cái chung đƣợc dùng để chỉ những mặt, những
15
thuộc tính chung không những có ở một kết cấu vật chất nhất định, mà còn đƣợc lặp lại
trong nhiều sự vật, hiện tƣợng hay quá trình riêng lẻ khác. Lênin cũng khẳng định: “Cái
chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng. Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên
hệ đƣa đến cái chung. Bất cứ cái riêng nào cũng là cái chung. Bất cứ cái chung nào cũng
là một bộ phận, một khía cạnh, hay một bản chất của cái riêng. Bất cứ cái chung nào
cũng chỉ bao quát một cách đại khái tất cả mọi vật riêng lẻ. Bất cứ cái riêng nào cũng
không gia nhập đầy đủ vào cái chung” [56,136].
Nhƣ vậy, việc TCDH theo tiếp cận TH không nằm ngoài những quy luật cơ
bản của triết học. Việc dạy học theo tiếp cận TH giúp HS hiểu đƣợc mối liên hệ
biện chứng trong kết cấu logic của thế giới tự nhiên (cái toàn thể - là sự liên kết
thống nhất nhiều cái bộ phận không tách rời nhau, mỗi bộ phận có kết cấu và những
đặc điểm vận động, phát triển riêng của nó).
Dạy học tích hợp hƣớng tới mục đích là giúp HS có đƣợc một cái nhìn tổng
quan về một bức tranh toàn cảnh, hệ thống, hài hòa, trọn vẹn về thế giới tự nhiên
xung quanh, từ đó HS biết cách hành động một cách có chủ đích và có ý nghĩa hơn
với mọi tình huống trong cuộc sống. KT về các ngành khoa học trong các môn học
thƣờng đƣa đến cho HS những cái nhìn đơn lẻ, cục bộ, ít ràng buộc, phụ thuộc lẫn
nhau của những cái bộ phận. Việc xác định cái chung để từ đó việc dạy học các
môn học đều hƣớng về là phƣơng thức TH xây dựng cho HS cái toàn thể - một cái
nhìn tổng quan về Thế giới tự nhiên. Ngoài ra, khoa học, kĩ thuật trong trong thời
đại cách mạng 4.0 phát triển vô cùng nhanh chóng. KT trong các thông tin khoa học
ngày càng tăng lên theo cấp số nhân, trong khi thời gian học tập ở nhà trƣờng PT
không thể kéo dài. Mâu thuẫn đó đƣợc đặt ra có rất nhiều cách để giải quyết nhƣng
trên nguyên tắc nếu ta giảm tải đƣợc các nội dung rời rạc, đơn lẻ và TCDH tri thức
kết nối sẽ đào tạo ra con ngƣời có NL đáp ứng yêu cầu của cách mạng 4.0 [2,26].
1.2.2. Cơ sở tâm lý học
Hoạt động học tập là một dạng hoạt động trí óc của con ngƣời. Quá trình học
tập diễn ra ở trong não vì thế không thể quan sát bằng mắt thƣờng. Học tập là một
hoạt động đặc thù nên việc học tập có những quy luật nhất định và có liên quan đến
các quá trình tâm lí, sinh lí, tâm-sinh lí của con ngƣời. Việc nhận thức đƣợc các quy
luật này sẽ giúp cho quá trình tác động vào ngƣời học đạt hiệu quả mong muốn.
Những nghiên cứu tâm lí học cho biết quá trình học tập của HS diễn ra nhƣ thế nào.
Dƣới đây sẽ trình bày sự đóng góp của một số lí thuyết tâm lí làm cơ sở cho việc tổ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
chức DHTH và là cơ sở cho việc DHTH [dẫn theo 7,134].
16
a) Lý thuyết của Piaget có những đóng góp rất đặc sắc, đƣợc quan tâm khai
thác, vận dụng vào trong thực tiễn sƣ phạm, có tác động to lớn đến việc thiết kế các
CT GD cho trẻ em, đặc biệt ở lứa tuổi tiền học đƣờng và đầu bậc tiểu học. Trong đó
có một nguyên tắc gắn với DHTH là: Các cấu trúc nhận thức của trẻ em đƣợc hình
thành dần dần, trong khi tiếp xúc với môi trƣờng xung quanh. Sự phát triển đó trải
qua một số giai đoạn ứng với các lứa tuổi khác nhau của cuộc đời.
b) Thuyết vùng phát triển gần nhất của Vƣgotsky: Vùng phát triển gần là
vùng phát triển mà ở đó, trẻ em, với sự giúp đỡ của một ngƣời lớn hay của một đứa
trẻ khác có NL hơn, có thể giải quyết đƣợc các VĐ mà chúng chẳng bao giờ có thể
giải quyết đƣợc. Theo Vƣgotsky, trong suốt quá trình học tập tâm lý đứa trẻ diễn ra
theo cách chuyển đổi qua hai mức độ đƣợc gọi là: vùng phát triển hiện tại và vùng
phát triển gần nhất. Lý thuyết này đóng góp cơ sở cho DHTH đƣa HS từ vùng phát
triển gần nhất đến vùng phát triển hiện tại (HS thực hiện nhiệm vụ GQVĐ mà không
cần sự hỗ trợ của ngƣời khác) qua đó NL của HS sẽ đƣợc phát triển.
c) Lý thuyết kiến tạo cho rằng: Tri thức đƣợc tạo nên một cách tích cực bởi
chủ thể nhận thức chứ không phải tiếp thu thụ động từ bên ngoài. Nhận thức là một
quá trình thích nghi và tổ chức lại thế giới quan của chính mỗi ngƣời. Nhận thức
không phải là khám phá một thế giới độc lập đang tồn tại bên ngoài ý thức của chủ
thể. Học là quá trình mang tính xã hội trong đó chủ thể dần tự hòa mình vào các
hoạt động trí tuệ của những ngƣời xung quanh. Trong lớp học mang tính kiến tạo,
HS không chỉ tham gia vào việc khám phá, phát minh mà còn tham gia vào cả quá
trình xã hội bao gồm việc giải thích, trao đổi, đàm phán và đánh giá. Sự tƣơng tác
giữa ngƣời học và môi trƣờng xung quanh là hàm ý chính đƣợc nhấn mạnh trong
luận điểm này. KT và kinh nghiệm mà cá nhân thu đƣợc phải tƣơng xứng với những
yêu cầu mà tự nhiên và xã hội đặt ra. Ngƣời học đạt đƣợc tri thức mới theo chu
trình: dự báo – kiểm nghiệm – thất bại – thích nghi – KT mới. Đó cũng chính là cơ
sở để có thể TCDH theo hƣớng TH.
d) Lý thuyết đa trí tuệ của H. Gardner vào cuối những năm 90 đã đƣợc nhiều
giáo viên ở Mỹ nghiên cứu và áp dụng lý thuyết của Gardner vào quá trình dạy học ở
tất cả các bậc học thuộc cả hệ chính quy và không chính quy (tiểu học, trung học, các
CT dành cho ngƣời lớn). Một trong những nguyên nhân để các giáo viên ủng hộ cách
tiếp cận này đó là vì quan niệm đa trí tụê cho phép đa dạng hóa dạy học. Giáo viên có
thể dễ dàng xây dựng các bài học thú vị cho các đơn vị KT TH. Giáo viên còn có thể
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
cập nhật, mở rộng, phát triển các bài học và CT cũ mà không cần phải nỗ lực nhiều.
17
1.2.3. Cơ sở giáo dục học
DHTH dựa trên cơ sở GD của nhiều hình thức TCDH, PPDH của nhiều trào
lƣu sƣ phạm khác nhau [134], cụ thể:
- Dựa vào MT việc phân chia tập hợp các quá trình học tập thành các mục
tiêu nhỏ cần đạt kế tiếp nhau, theo một cách phân chia nội dung hợp lý. Khoa sƣ
phạm theo mục tiêu cho phép phân biệt đƣợc nhiều cấp độ mục tiêu mà ta có thể tác
động trên cùng một nội dung học tập. Những năm gần đây, chính các cấp độ đó dẫn
đến việc định nghĩa các KN và các NL bộ môn và xuyên môn cũng nhƣ những khái
niệm là cơ sở cho nhiều CT dạy học hiện nay trên thế giới. Ngƣời học ở trung tâm
của quá trình học tập, mà ngƣời ta chờ đợi những biến đổi dần quan sát đƣợc.
Ngƣời dạy là chuyên gia phân tích và biến đổi nội dung cần học thành các mục tiêu
và là ngƣời bảo đảm cho các mục tiêu.
- Theo hình thức hợp đồng, đề xuất với mỗi HS một bản hợp đồng về công
việc cần thực hiện tùy theo những điểm mạnh và điểm yếu của HS. HS cam kết chịu
trách nhiệm với việc học tập của mình. GV hƣớng dẫn HS làm chủ KT.
- Theo hình thức thể chế nhằm trao trách nhiệm cho nhóm HS trong việc học
tập và quản lý lớp học bằng cách tổ chức các công việc khác nhau đã đƣợc đề ra cho
các em. HS đƣợc trao trách nhiệm hoàn thành những nhiệm vụ phục vụ cho nhóm
và cần làm chủ tri thức của mình. GV chịu trách nhiệm hình thành các thể chế trong
lớp và là ngƣời đảm bảo các thể chế đó.
- Theo hình thức dự án nhằm huy động HS vào nhƣng hoạt động dài hơi,
đƣợc thảo luận và lên kế hoạch cùng các em và thƣờng nhằm mục đích xã hội. HS
là nhân vật chính của dự án tập thể, ngƣời tạo ra sản phẩm thành quả và những KT.
GV tạo điều kiện cho quản lý dự án cũng nhƣ cho việc quản lý KT.
- Theo hình thức phân hóa nhằm mong muốn tạo điều kiện cho mỗi HS đƣợc
học theo nhịp độ của mình và theo cách thức phù hợp với mình nhất. HS học theo
cách riêng trên bình diện nhận thức cũng nhƣ bình diện tri giác. GV tổ chức quá
trình dạy học nhằm cho từng HS tiến bộ theo nhịp điệu riêng.
- Theo hình thức GQVĐ, HS học tập bằng cách đƣơng đầu với VĐ phức tạp
mà em sẽ tự giải quyết dần dần hoặc dƣới sự giúp đỡ của các bạn. HS là ngƣời tự
xây dựng KT cho mình. GV là ngƣời tự tổ chức quá trình xây dựng của HS.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
18
1.2.4. Đặc điểm tâm lý trong hoạt động học tập của học sinh THCS
Cũng nhƣ mọi giai đoạn phát triển lứa tuổi khác, ở lứa tuổi này HS THCS có
những thế mạnh riêng của mình. Những thế mạnh đó là: luôn sẵn sàng một cách có
lựa chọn với mọi khía cạnh liên quan đến việc học tập nếu nhƣ những việc đó thể
hiện đƣợc tính ngƣời lớn theo suy nghĩ; khả năng tri giác tăng, tính nhậy cảm cao
với mọi khía cạnh của việc học. Ở độ tuổi này HS rất hay bị thu hút vào các hình
thức hoạt động tự quản trong giờ học, vào các tài liệu học tập phức hợp và có khả
năng tự thiết kế hoạt động nhận thức vƣợt ra khỏi khuôn khổ của nhà trƣờng. Tuy
nhiên, cái khó của học sinh ở lứa tuổi này là tâm thế, sự sẵn sàng ở các em không dễ
đƣợc hiện thực hoá do chƣa làm chủ đƣợc các PP thực hiện và hình thức mới của
hoạt động học tập. Ngoài ra HS thƣờng có khát vọng xây dựng hình ảnh cuộc sống
của mình không chỉ ứng với khả năng của bản thân, mà còn vƣợt quá các khả năng
đó. Hoặc sự tự tiếp nhận KT ở ngoài nhà trƣờng và đây là nhu cầu lớn, “tự thân vận
động” của trẻ thiếu niên, xuất phát từ đặc điểm tâm lý muốn trƣởng thành và đƣợc
xã hội công nhận đƣợc làm ngƣời lớn; trong khi các KT học đƣợc trong nhà trƣờng
riêng lẻ sẽ không cho phép các em thỏa mãn nhu cầu này. Tất cả những vấn đề trên
yêu cầu GD phải mang tính tích hợp nhằm phát triển NL cho HS [23].
Từ các đặc điểm tâm sinh lý cũng nhƣ những khó khăn của HS bậc THCS, nhận
thấy cần phải trang bị cho các em KT riêng lẻ nhƣng phải trong một tổng thể chung các
nguyên lý, quy luật của tự nhiên và xã hội. Điều này giúp cho HS sẵn sàng tham gia vào
các dạng hoạt động khác nhau, khát vọng với các hình thức mang “tính ngƣời lớn” vào
việc học, và GQVĐ trong thực tiễn cuộc sống để sau tốt nghiệp có thể bƣớc vào đời sống
lao động. Song trong thực tế, những đặc điểm tâm lý lứa tuổi của các em rất khó đƣợc
“khai thác”một cách triệt để trong TCDH do sự phát triển tâm lý lứa tuổi của HS mang
tính cá thể cao. Do vậy, việc dạy học trong nhà trƣờng một mặt phải hƣớng đến phát
triển năng lực riêng biệt của mỗi HS nhƣng mặt khác phải làm thế nào để các em phát
triển NL trong tổng hoà mối quan hệ cũng nhƣ các nội dung học tập có tính tích hợp để
giúp các em phát triển các NL chung nhƣ giao tiếp, hợp tác,…
1.3. Năng lực và năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng
1.3.1. Năng lực
1.3.1.1. Khái niệm
Khái niệm NL đƣợc thể hiện dƣới nhiều cách tiếp cận khác nhau.
- Tiếp cận truyền thống (tiếp cận hành vi- behavioural approach): NL là khả
năng đơn lẻ của cá nhân, đƣợc hình thành dựa trên sự lắp ghép các mảng KT và kĩ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
năng cụ thể.
19
- Tiếp cận TH: Theo cách tiếp cận này có rất nhiều nghiên cứu trong và ngoài
nƣớc đã đƣa ra. Tiêu biểu Xavier Rogiers đã quan niệm NL là một khái niệm TH: “NL
là một TH các KN (tập hợp trật tự các KN/hoạt động) cho phép nhận biết một tình
huống và có sự đáp ứng tình huống đó tƣơng đối tự nhiên và thích hợp (tác động lên
các nội dung trong một loại tình huống cho trƣớc để GQVĐ do tình huống này đặt ra)”.
Theo X.Rogiers, thực hiện một NL là biết sử dụng các nội dung và các KN trong một
tình huống có ý nghĩa. Chƣơng trình GDPT tổng thể năm 2018 cho rằng: NL là thuộc
tính cá nhân đƣợc hình thành và phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn
luyện, cho phép con ngƣời huy động tổng hợp các KT, KN và các thuộc tính cá nhân
khác nhƣ hứng thú, niềm tin, ý chí,… thực hiện thành công một loạt hoạt động nhất
định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể [134,159].
Trong Chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018 quan niệm: NL là thuộc
tính cá nhân đƣợc hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn
luyện, cho phép con ngƣời huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính
cá nhân khác nhƣ hứng thú, niềm tin, ý chí,… thực hiện thành công một loại hoạt động
nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể.
Tổng hợp các khái niệm về NL theo các cách tiếp cận khác nhau, chúng tôi lấy
tiếp cận theo quan điểm của Xavier Rogiers ở đề tài luận án và khẳng định rằng: NL là
sự TH các KT, KN, thái độ và kinh nghiệm của cá nhân cho phép họ thực hiện có trách
nhiệm, hiệu quả và thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn
trong những điều kiện cụ thể [134]. NL đƣợc thể hiện và hình thành theo logic:
NL = {KT x KN} x tình huống = {mục tiêu} x tình huống kết quả (thực
hiện thành công một loại hoạt động nhất định)
Phân tích công thức tạo ra NL của Xavier: dấu {} là nhấn mạnh rằng nó là
một đơn vị TH; điều đó có nghĩa là nếu có đủ KT, KN nhƣng cần phải TH đƣợc hai
hợp phần này để tạo nên đơn vị mục tiêu. Để hình thành đƣợc NL, nếu chỉ có KT,
KN, tình huống; hoặc mục tiêu, tình huống đặt cạnh nhau là chƣa đủ mà ở đó phải
có sự tƣơng tác với nhau để tạo thành một thể thống nhất. KT, KN là mục tiêu nội
dung, là nguyên liệu cấu thành NL. Tình huống là bối cảnh VĐ đƣợc HS nhận
thức/ý thức đƣợc sự cần thiết phải khám phá và giải quyết thông qua việc “gia
công” kiến thức đã có. Dấu “x” chỉ sự tƣơng tác đó và cũng thể hiện rằng nếu một
trong các đơn vị trên (KT, KN, tình huống) không có thì NL cũng sẽ không đƣợc
hình thành và phát triển. Công thức trên cũng cho thấy, mục tiêu là sự thực hiện một
KN (hoặc hoạt động) trên các nội dung tƣơng ứng với nó. Và đây chính là quan
niệm của đề tài luận án - tiếp cận NL dƣới góc độ TH.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Cùng với quan điểm của Xavier, Bloom đã đề xuất bảng mục tiêu nhƣ sau:
20
Bảng 1.1. Bảng mục tiêu
Nội dung
KN
Nội dung 1 Nội dung 2 Nội dung 3 Nội dung 4
KN 1 Mục tiêu 1.1 Mục tiêu 1.2 Mục tiêu 1.3 Mục tiêu 1.4
KN 2 Mục tiêu 2.3
KN 3 Mục tiêu 3.4
Các mục tiêu trong bảng là mục tiêu thời đoạn, tổng hợp các mục tiêu thời
đoạn là mục tiêu cuối thời đoạn. Vậy mục mục tiêu cuối thời đoạn là TH các NL
khác nhau khi xử lý một tình huống/VĐHT. Mục tiêu cuối thời đoạn là mục tiêu
môn học đƣợc phát triển dần qua mục tiêu các CĐ nội dung/chƣơng/phần/bài học và
quá trình dạy học đƣợc thiết kế phù hợp với kế hoạch của một học kỳ, năm học.
Việc đánh giá kết quả học tập cũng đƣợc thực hiện theo logic quá trình đó.
1.3.1.2. Bản chất năng lực
- NL là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân (phù hợp với những yêu
cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả). NL đƣợc
hiểu là các thuộc tính tâm lí của nhân cách, là điều kiện thực hiện có kết quả một
dạng hoạt động xác định. Nói đến NL là đề cập tới xu thế có thể đạt đƣợc một kết
quả nào đó của một công việc nào đó do một con ngƣời cụ thể thực hiện (NL học
tập, NL lao động, NL quan sát…). Không tồn tại NL một cách chung chung, trừu
tƣợng mà nói đến NL là nói đến sự tác động (quan hệ) của một cá nhân cụ thể tới
một đối tƣợng cụ thể (KT, quan hệ xã hội, đối tƣợng lao động…) để có một sản
phẩm nhất định. Do đó có thể căn cứ vào đó để phân biệt ngƣời này với ngƣời khác.
NL chỉ tồn tại trong quá trình vận động, phát triển của một hoạt động cụ thể. Tức là,
NL vừa là tiền đề, vừa là kết quả của hoạt động, nó là điều kiện của hoạt động
nhƣng cũng phát triển trong chính hoạt động đó. Vì vậy, muốn hình thành NL nhất
thiết phải tham gia vào hoạt động [5,8].
- NL với tƣ cách là điều kiện thực hiện thành công một hoạt động không thể
bị quy về KT, KN, kĩ xảo (mà thiếu chúng thì cũng không thể có đƣợc hiệu quả hoạt
động) mà nó giải thích sự dễ dàng và nhanh chóng trong việc lĩnh hội các KT, KN,
kĩ xảo (trong tâm lí học Xô Viết, một số tác giả đã dùng thuật ngữ “Tính sẵn sàng”
để làm dấu hiệu phân biệt khái niệm KN, kĩ xảo với khái niệm NL. Theo đó, KN, kĩ
xảo là kết quả lĩnh hội các phƣơng thức hoạt động học tập-nhận thức, kết quả này
đƣợc biểu hiện ở sự sẵn sàng thực hiện hành động của cá nhân) [5].
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
- Năng lực có nhiều mức độ khác nhau. Sẽ là không đúng nếu cho rằng chỉ có
những ngƣời đạt đƣợc những thành tích đặc biệt trong lĩnh vực hoạt động của mình
21
mới là những ngƣời có NL. Trên thực tế, một NL có thể đƣợc biểu hiện ở nhiều mức
độ. Nói cách khác, những thành tích (mà dựa vào đó để nói rằng một ngƣời có NL) có
thể có nhiều mức độ khác nhau. Nhìn chung, có thể nói về một ngƣời nào đó rằng họ
có NL, nếu những đặc điểm cá nhân giúp họ thực hiện có kết quả một hoạt động nào
đó, tức là, thực hiện một hoạt động trong những điều kiện xác định. Nhƣ vậy, bất cứ
một cá nhân bình thƣờng nào cũng có một NL nhất định.
Tóm lại: NL không phải là thuộc tính đơn nhất, đó là một tổng thể của nhiều
yếu tố có liên hệ tác động qua lại, đó là sự chủ động huy động các kiến thức, kĩ
năng đề giải quyết một tình huống, VĐ cụ thể trong một bối cảnh nhất định của chủ
thể hoạt động.
1.3.1.3. Phát triển năng lực cho học sinh
Trong thực tế, khi nói đến NL là nói đến NL về một loại hoạt động nhất định
nào đó. Một ngƣời không có NL về âm nhạc có thể là một nhà thiết kế, nhà làm vƣờn
tài ba hoặc ngƣợc lại. Trong việc phát triển những NL cụ thể, tuy có nhiều hình thức và
PP khác nhau [70,87,88], nhƣng dù sao vẫn có một số VĐ cần chú ý:
Thứ nhất, phải xác định rõ cần phải phát triển những NL nào và phát triển theo
phƣơng hƣớng nào. Tất cả các NL chỉ có thể phát triển trong quá trình hoạt động đòi
hỏi phải có những phẩm chất và NL đó (muốn học bơi phải nhảy xuống nƣớc).
Thứ hai, NL đƣợc hình thành và phát triển khi con ngƣời tham gia giải quyết
những nhiệm vụ thực tiễn hay nhận thức. Con ngƣời càng nhận thức rõ tầm quan
trọng của công việc mình làm thì trong quá trình hoàn thành công việc ấy sẽ hình
thành đƣợc những NL tƣơng ứng.
Thứ ba, NL của con ngƣời đƣợc hình thành thông qua nhiều dạng hoạt động
khác nhau với những nhiệm vụ ngày càng phức tạp. Những nhiệm vụ đơn giản và
quá dễ dàng không góp phần vào phát triển NL con ngƣời. Nhiệm vụ đề ra bao giờ
cũng phải vừa sức: tuy có thể khó nhƣng không gây sự thiếu tin tƣởng ở sức mình,
và do đó dễ làm cho con ngƣời hoang mang, nhụt chí. Do đó DHTH theo CĐ đƣợc
sắp xếp theo thứ bậc nêu trên và sử dụng phƣơng pháp “bắc dàn giáo” theo mô hình
của Vƣgotsky cần đƣợc vận dụng.
Thứ tư, nhân tố quan trọng trong việc phát triển NL là ôn tập vì đây là điều
kiện để tổ chức cho HS hệ thống hoá KT theo logic TH để khái quát khái niệm cốt lõi
và vận dụng để GQVĐ nhận thức, thực tiễn.
Để phát triển NL cho HS PT cần lƣu ý một số VĐ:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
- Các NL cần đƣợc thể hiện trong suốt quá trình dạy học các môn học vì vậy
căn cứ vào yêu cầu cần đạt nội dung học tập để xác định hƣớng vào NL phù hợp.
Mức/đƣờng phát triển NL
Mức độ/Yêu cầu
Mức độ/Yêu cầu
Minh chứng
22
Để thực hiện yêu cầu này cần lập ma trận tổng thể quan hệ yêu cầu cần đạt CĐ nội
dung với các NL chung và đặc thù. Theo đó lập đƣờng phát triển NL và tìm cơ hội
phát triển NL qua các CĐ nội dung môn học theo mô hình dƣới đây [88]:
Sơ đồ 1.1. Mô hình tích hợp giữa NL với CĐ, nội dung CT môn học
Sơ đồ trên cho biết việc TH giữa NL và nội dung là tình huống có VĐ đƣợc
thể hiện trong sơ đồ:
KT x KN x tình huống có VĐ NL
- Năng lực cần đƣợc phát triển trong các bối cảnh có nghĩa. Vì vậy, khi thiết
kế hoạt động học tập cần xuất phát từ các tình huống nhận thức và thực tiễn; kích
thích đƣợc hứng thú học tập ở HS.
- Năng lực cần đƣợc phát triển, đánh giá và báo cáo một cách có hệ thống
qua việc dạy học các CĐ nội dung. Đánh giá và phát triển phải tạo đƣợc mối quan
hệ nhân quả theo logic: HS thực hiện nhiệm vụ học tập – Đánh giá quá trình – Phản
hồi và điều chỉnh hoạt động dạy và hoạt động học.
1.3.1.4. Đánh giá năng lực
Lĩnh vực/Môn học
CĐ/mạch nội dung
Chuẩn đầu ra/thành tố
Chỉ số hành vi
Tiêu chí chất lƣợng
Đánh giá NL của HS là quá trình tìm kiếm minh chứng về việc HS đã thực hiện
các sản phẩm đầu ra thông qua những hành động cụ thể trong một số nhiệm vụ học tập
tiêu biểu ở mức độ cụ thể. ĐG NL cũng cho phép nhìn ra tiến bộ của HS dựa trên việc
thực hiện đạt/không đạt các sản phẩm đầu ra trong các giai đoạn khác nhau dựa trên
chuẩn và tiêu chí đã xây dựng [69,70,153].
Đánh giá NL khác so với ĐG KT, KN vì ĐG theo NL là ĐG khả năng HS áp
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
dụng các KT, KN đã học đƣợc vào trong các tình huống thực tiễn của cuộc sống
hàng ngày. ĐG theo NL còn có cách gọi khác là ĐG thực hiện [68].
23
Xét về bản chất thì không có mâu thuẫn giữa hai cách ĐG: ĐG NL và ĐG KT,
KN, mà ĐG NL được coi là bước phát triển cao hơn so với ĐG KT, KN. Để chứng
minh ngƣời học có NL ở một mức độ nào đó, phải tạo cơ hội để họ đƣợc GQVĐ
trong tình huống, bối cảnh mang tính thực tiễn. Khi đó ngƣời học vừa phải vận
dụng những KT, KN đã đƣợc học ở nhà trƣờng, vừa phải dùng những kinh nghiệm
của bản thân thu đƣợc từ những trải nghiệm bên ngoài nhà trƣờng (trong gia đình,
cộng đồng và xã hội). Nhƣ vậy, thông qua việc hoàn thành một nhiệm vụ trong bối
cảnh thực, ngƣời ta có thể đồng thời ĐG đƣợc cả khả năng nhận thức, KN thực hiện
và những giá trị, tình cảm của ngƣời học,
Mặt khác, theo quan điểm của Xavier, ĐG NL phải dựa vào cả quá trình tác động
qua nhiều “thời đoạn” và nhiều môn học; còn ĐG KT, KN có thể theo từng thời đoạn cụ
thể. Nói nhƣ vậy bởi NL là sự tổng hòa, kết tinh KT, KN, thái độ, tình cảm, giá trị, chuẩn
mực đạo đức,… đƣợc hình thành từ nhiều lĩnh vực học tập và từ sự phát triển tự nhiên về
mặt xã hội của một con ngƣời [134].
Thang đo trong ĐG NL đƣợc quy chuẩn theo các mức độ phát triển NL của
ngƣời học, chứ không quy chuẩn theo việc ngƣời đó có đạt hay không một nội dung
đã đƣợc học. Do đó, ĐG NL tập trung vào mục tiêu ĐG sự tiến bộ của ngƣời học so
với chính họ hơn là mục tiêu ĐG, xếp hạng giữa các ngƣời học với nhau. Bên cạnh
đó, HS cùng một độ tuổi, học cùng một chƣơng trình GD nhƣng có thể đạt các mức
độ NL rất khác nhau. Một bộ phận đạt mức độ NL thấp, bộ phận khác đạt NL phù
hợp và số còn lại đạt mức cao so với độ tuổi. Trong nhiều trƣờng hợp các mức độ
NL của một HS so với độ tuổi cũng rất khác nhau.
Việc xây dựng các nhiệm vụ học tập để ĐG NL phải đảm bảo bao quát đƣợc
các mức độ NL từ thấp nhất đến cao nhất. Vì vậy, công cụ ĐG NL thƣờng là một hệ
thống các nhiệm vụ từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp thuộc một lĩnh vực
(thƣờng bao hàm nhiều môn học) để đảm bảo đo lƣờng đƣợc sự phát triển NL của
mọi đối tƣợng. Tùy theo NL của mỗi HS mà GV có thể chọn những nhiệm vụ phù
hợp. Và bản thân HS cũng có thể sử dụng các công cụ này để tự ĐG NL của mình,
từ đó có hƣớng phấn đấu, rèn luyện để nâng cao khả năng.
Cách phân tích, xử lý kết quả của hai hình thức ĐG này cũng có phần khác
biệt. Trong ĐG KT, KN; HS càng đạt đƣợc nhiều đơn vị KT, KN thì càng đƣợc coi
là có NL cao hơn, tức là kết quả ĐG phụ thuộc vào số lƣợng nhiệm vụ đã hoàn
thành. Còn trong ĐG NL, HS thực hiện đƣợc nhiệm vụ càng khó và phức tạp hơn sẽ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
đƣợc coi là có NL cao hơn, tức là kết quả ĐG phụ thuộc vào độ khó của nhiệm vụ
đã hoàn thành.
24
Thế giới đã phát triển đƣợc rất nhiều kỹ thuật ĐG khác nhau đã đƣợc áp dụng
hiệu quả cho ĐG trên lớp học. Theo các chuyên gia về ĐG GD có thể phân chia các
kỹ thuật ĐG trên lớp học thành 3 nhóm sau [68]:
- Nhóm các kỹ thuật ĐG mức độ nhận thức: bảng hỏi ngắn kiểm tra kiến thức
nền, ma trận ghi nhớ KT, bảng liệt kê KN, bảng trƣng cầu ý kiến, hồ sơ, bản đồ khái
niệm, bài kiểm tra...
- Nhóm các kỹ thuật ĐG NLVDKTKN: bảng kiểm quan sát, bảng kiểm tự
đánh giá, thẻ áp dụng, bài kiểm tra,...
- Nhóm các kỹ thuật tự ĐG và phản hồi về quá trình dạy học: bảng kiểm theo
CĐ, tổng hợp VĐ, tự suy ngẫm và phác hoạ có trọng tâm...
1.3.2. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng cho học sinh
1.3.2.1. Vấn đề học tập
Vấn đề là những mâu thuẫn biện chứng trong đối tƣợng nhận thức (sự vật,
hiện tƣợng…) khách quan với chủ thể, trong đó chứa đựng những sự kiện mà chủ thể
chƣa biết hoặc biết rất ít, chủ thể phải giải quyết nhƣng không thể giải quyết ngay
đƣợc bằng những cách thức hành động đã biết.
Vấn đề học tập (VĐHT) dùng để chỉ những nhiệm vụ nhận thức đòi hỏi HS phải
suy nghĩ độc lập sáng tạo để tìm ra cách thức giải quyết qua đó kiến tạo tri thức, phát triển
NL. Kết quả của quá trình giải quyết VĐHT là học sinh phát hiện đƣợc tri thức, kĩ năng,
kỹ xảo và cách thức hành động mới [67]. Bản chất của VĐHT là điều chƣa biết dẫn tới
lĩnh hội khái niệm mới hoặc cách thức hành động mới. Vậy nên, VĐHT là những “VĐ” có
tính khoa học, xuất phát từ nội dung dạy học dƣới sự gia công sƣ phạm của ngƣời GV; là
những tình huống về lý thuyết hay thực tiễn có chứa đựng mâu thuẫn biện chứng giữa các
kiến thức, kĩ năng, kỹ xảo đã biết với cái chƣa biết, tồn tại khách quan trong quá trình nhận
thức của HS, tuy nhiên các em không giải quyết đƣợc bằng các cách thức đã biết mà phải
tìm kiếm một cách thức mới, mối liên hệ mới.
Vấn đề học tập là điều kiện cơ bản của tình huống dạy học, là môi trƣờng quan
trọng làm nảy sinh tình huống có VĐ. Tóm lại, VĐHT là công cụ để GV tổ chức dạy
học phát triển NL HS. Trong đề tài luận án này, VĐHT đòi hỏi HS tích hợp KT, KN
trong các phạm vi khác nhau để giải quyết qua đó phát triển NL ở HS.
1.3.2.2. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng cho học sinh
a) Khái niệm
Có nhiều nghiên cứu đã tiếp cận NLVDKTKN. Nguyễn Thị Thanh khi nghiên
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
cứu NL vận dụng kiến thức hoá học vào thực tiễn cho rằng: “… là khả năng người học
huy động, sử dụng kiến thức, KN hoá học đã học trên lớp hoặc qua một trải nghiệm
25
thực tế cuộc sống, cùng với thái độ tích cực để giải quyết tốt những vấn đề mới, tình
huống mới trong thực tiễn liên quan đến hoá học” [115]. Trịnh Lê Hồng Phƣơng chỉ
ra: “NL vận dụng KT vào thực tiễn là khả năng người học sử dụng những kiến thức,
KN đã học trên lớp hoặc học qua trải nghiệm thực tế của cuộc sống để giải quyết
những vấn đề đặt ra trong những tình huống đa dạng và phức tạp của đời sống một
cách hiệu quả và có khả năng biến đổi nó. NLVDKT thể hiện phẩm chất, nhân cách
của con người trong quá trình hoạt động để thỏa mãn nhu cầu chiếm lĩnh tri thức”
[90]. Đào Việt Hùng nhận định: “NLVDKT là khả năng của bản thân ngƣời học tự
giải quyết những vấn đề đặt ra một cách nhanh chóng và hiệu quả bằng cách áp dụng
kiến thức đã lĩnh hội vào những tình huống, những hoạt động thực tiễn để tìm hiểu thế
giới xung quanh và có khả năng biến đổi nó” [65].
Trong CT GDPT môn KHTN (2018) đã đƣa ra yêu cầu cần đạt về năng lực
đặc thù của môn học này là năng lực khoa học tự nhiên bao gồm ba thành phần : (1)
Nhận thức KHTN; (2) Tìm hiểu tự nhiên; (3) Vận dụng KT, KN đã học [22]. Theo
đó thành phần vận dụng KT, KN đã học đƣợc hiểu là khả năng vận dụng được KT, KN
về KHTN để giải thích những hiện tượng thường gặp trong tự nhiên và trong đời
sống, những vấn đề bảo vệ môi trường và phát triển bền vững; ứng xử thích hợp và
giải quyết những vấn đề đơn giản liên quan đến bản thân, gia đình, cộng đồng [22].
Tổng hợp các nghiên cứu nhận định NLVDKTKN là NL cần hình thành và
phát triển cho HS thông qua dạy học các môn học, lĩnh vực học tập ở nhà trƣờng
PT. Trong TCDH các môn KHTN nói chung và môn Hoá học nói riêng,
NLVDKTKN là NL đặc thù cần phát triển cho HS.
Vậy NLVDKTKN của HS THCS là khả năng của bản thân người học vận dụng
KT, KN đã học vào việc GQVĐ trong học tập hoặc trong thực tiễn cuộc sống. Từ đó có
những ứng xử phù hợp trước những tác động đến đời sống cá nhân, gia đình, cộng đồng.
b) Cấu trúc năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS THCS
- Trong Chƣơng trình giáo dục phổ thông môn KHTN, cấu trúc của
NLKHTN gồm 3 thành phần: Nhận thức KHTN; Tìm hiểu tự nhiên; Vận dụng KT,
KN đã học. Trong đó hợp phần vận dụng kiến thức kĩ năng đã học chỉ rõ việc
vận dụng này để giải thích những hiện tƣợng thƣờng gặp trong tự nhiên và trong
đời sống; những vấn đề về bảo vệ môi trƣờng và phát triển bền vững; ứng xử
thích hợp và giải quyết những vấn đề đơn giản liên quan đến bản thân, gia đình,
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
cộng đồng. Hợp phần năng lực này gồm có hai biểu hiện cụ thể: (1) Nhận ra, giải
26
thích đƣợc vấn đề thực tiễn dựa trên KT KHTN; (2) Dựa trên hiểu biết và các cứ
liệu điều tra, nêu đƣợc các giải pháp và thực hiện đƣợc một số giải pháp để bảo
vệ tự nhiên; thích ứng với biến đổi khí hậu; có hành vi, thái độ phù hợp với yêu
cầu phát triển bền vững [22].
- Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thanh chỉ ra rằng, cấu trúc năng lực vận dụng
kiến thức vào thực tiễn cụ thể nhƣ: (1) Tiếp cận tình huống thực tiễn: phát hiện tình
huống thực tiễn; xác định mục tiêu giải quyết tình huống (2) Lập kế hoạch giải
quyết tình huống thực tiễn; (3) Giải quyết tình huống thực tiễn; (4) Kết luận để kiến
tạo đƣợc tri thức mới [104].
- Nghiên cứu của Đào Việt Hùng cho rằng, cấu trúc của NL vận dụng KT bao
gồm: (1) Phát hiện và giải thích nội dung KT. (2) Phân tích và tổng hợp KT. (3) Đề xuất ý
tƣởng và GQVĐ đặt ra. (4) Làm việc độc lập sáng tạo trong xử lý các VĐ thực tiễn [65].
Từ những nghiên cứu trên, chúng tôi có tổng hợp lại và đƣa ra khung cấu
trúc dự kiến của năng NL VDKTKN cho HS. Khung này sẽ đƣợc dùng để khảo sát
thực trạng và hoàn thiện sau khi nghiên cứu thực tiễn của Việt Nam.
Năng lực
thành phần
1. Phát hiện VĐ
và đặt câu hỏi
định hƣớng huy
động KT, KN đã
học
2. Lập kế hoạch
và thực hiện kế
hoạch GQVĐ
trong học tập và
thực tiễn cuộc
sống
3. Đánh giá và
điều chỉnh bản
thân phù hợp với
yêu cầu phát triển
Bảng 1.2. Khung cấu trúc NLVDKTKN cho HS
Biểu hiện
- HS phát hiện ra VĐ và mô tả VĐ bao gồm việc tái hiện lại
những KT, KN phù hợp với VĐ đặt ra
- HS biết đặt câu hỏi cho VĐ trong học tập và thực tiễn cuộc sống
- HS thu thập thông tin có liên quan đến VĐ trong học tập và
thực tiễn cuộc sống
- HS lập kế hoạch GQVĐ trong học tập và thực tiễn cuộc sống
- HS lựa chọn phƣơng án để GQVĐ trong học tập và thực tiễn
cuộc sống
- HS thực hiện đƣợc kế hoạch triển khai GQVĐ trong học tập
và thực tiễn cuộc sống
- HS rút ra kết luận cũng nhƣ đánh giá phƣơng án GQVĐ
trong học tập và thực tiễn cuộc sống
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
bền vững
- HS thông qua GQVĐ kiến tạo tri thức mới và có ý nghĩa cho bản
thân
- HS có thể đƣa ra đề xuất vận dụng vấn đề trong thực tiễn
- HS có thái độ và hành động ứng xử phù hợp với yêu cầu phát
triển bền vững
27
1.4. Tích hợp và dạy học tích hợp theo chủ đề
1.4.1. Khái niệm tích hợp
Theo từ điển Anh - Anh (Oxford Advanced Learner's Dictionany ), từ
“integrate” có nghĩa là kết hợp những phần, những bộ phận với nhau trong một tổng
thể. Những phần, những bộ phận này có thể khác nhau nhƣng thích hợp với nhau.
Theo từ điển bách khoa khoa học GD Cộng hòa liên bang Đức (Enzyklopadie
Erziehungswissienscheft, Bd.2, Stuttgart 1984 ), nghĩa chung của từ intergration có
hai khía cạnh: (1) Quá trình xác lập lại cái chung, cái toàn thể, cái thống nhất từ
những cái riêng lẻ; (2) Trạng thái mà trong đó có cái chung, cái toàn thể đƣợc tạo ra
từ những cái riêng lẻ. TH (integration) trong Từ điển Anh – Việt là sự kết hợp
những hoạt động, CT hoặc các thành phần khác nhau tạo thành một khối thống nhất.
TH nghĩa là sự hợp nhất, sự hòa nhập, sự kết hợp. Theo “Từ điển GD học, 2001”,
TH là hành động liên kết các đối tƣợng nghiên cứu, giảng dạy, học tập của cùng
một lĩnh vực hoặc vài lĩnh vực khác nhau trong cùng một kế hoạch dạy học
[55,85,117,118,165].
Theo quan niệm của Đ ’ Hainaut (1977), TH là một quan điểm lý luận dạy học; TH
nghĩa là sự hợp nhất, sự kết hợp, sự hòa nhập. Theo Cepec (1991) TH chủ yếu nhấn
mạnh đến sự phát triển các PP xuyên môn trong quá trình học tập. Còn theo Fourez
(1994), TH là tổ chức các quá trình học tập xung quanh các dự án có mục đích cho phép
giới hạn các thông tin cần lƣu ý [134]. Tất cả các tƣ tƣởng đó đã đƣợc De Ketele (1989)
đƣa ra, mục tiêu TH là kết quả của toàn bộ các quá trình học tập của một năm học. Mục
tiêu học tập đƣợc thể nghiệm trong một tình huống TH đề xuất với HS và mục tiêu TH là
một NL; trong trƣờng hợp lý tƣởng mục tiêu TH có những đặc trƣng nhƣ: NL này tác
động trong một tình huống TH; NL này là một hoạt động phức hợp, đòi hỏi sự TH chứ
không phải sự đặt cạnh nhau các KT và các KN đã học; tình huống TH này càng gần với
một tình huống tự nhiên mà HS có thể gặp; mục tiêu TH vận dụng các KN xử sự và KN
tự phát triển hƣớng đến phát triển tính tự lập [134].
Theo Ngô Thị Ngọc Mai và Trần Trung Ninh, “TH là sự liên kết các đối
tƣợng giảng dạy, học tập trong cùng một kế hoạch hoạt động để đảm bảo sự
thống nhất, hài hòa, trọn vẹn của hệ thống dạy học nhằm đạt mục tiêu dạy học
tốt nhất” [76]. Còn Dƣơng Tiến Sỹ cho rằng, “TH là sự kết hợp một cách hữu cơ,
có hệ thống các KT (khái niệm) thuộc các môn học khác nhau thành một nội
dung thống nhất, dựa trên cơ sở các mối quan hệ về lý luận và thực tiễn đƣợc đề
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
cập trong các môn học đó” [100,102]. Đinh Quang Báo khẳng định, TH là một
28
hoạt động mà ở đó cần phải kết hợp, liên hệ, huy động các yếu tố, nội dung có
liên quan với nhau của nhiều lĩnh vực để giải quyết, làm sáng tỏ VĐ và cùng một
lúc đạt đƣợc nhiều mục tiêu khác nhau.” [5].
Nhƣ vậy, TH chƣơng trình để thông qua DHTH chúng ta tổ chức HS tích hợp
KT, KN giải quyết một nhiệm vụ nhất định hay ví dụ thực tiễn. Trong dạy học về nội
dung, TH đƣợc thể hiện ở cấu trúc nội dung mà ở đó có thể liên kết đƣợc nhiều đơn vị
nội dung thành một chỉnh thể phản ánh bản chất các sự vật, hiện tƣợng. Ví dụ trong dạy
học môn KHTN, TH là kết quả của sự kết nối các nội dung Vật lý, Hoá học, Sinh học
thành một chỉnh thể phản ánh bản chất của thế giới tự nhiên đƣợc bộc lộ bằng các quy
luật, khái niệm vận động của các sự vật, hiện tƣợng tự nhiên. Trong dạy học Hoá học,
TH là sự kết nối các nội dung học tập theo CĐ nhƣng vẫn phải tuân theo các nguyên lý
của KHTN. Về phƣơng pháp, TH là cách tổ chức cho HS kiến tạo tri thức bằng hoạt
động TH để GQVĐ nhận thức, thực tiễn. Phƣơng pháp là sự vận động của nội dung cho
nên TH sẽ khám phá nội dung theo logic TH. Điều đó thể hiện mối quan hệ hữu cơ giữa
nội dung và PPDH. Vậy nên nếu TH nội dung thì sẽ tổ chức đƣợc cho HS học tập TH để
kiến tạo kiến thức. Nội dung TH cần phải đƣợc bộc lộ trong quá trình dạy học thông qua
PP tổ chức HS khám phá nội dung.
Logic mối quan hệ giữa thiết kế các nội dung dạy học có tính tích hợp với PPDH
để TCDHTH phát triển NLVDKTKN cho HS để giải quyết những VĐ trong các tình
huống nhận thức và thực tiễn là tƣ tƣởng chủ đạo để giải quyết các nội dung nghiên cứu
của đề tài luận án nhằm đạt MT nghiên cứu và chứng minh giả thuyết nêu ra.
Tuy có nhiều quan niệm về TH nhưng tất cả đều đi đến thống nhất cho rằng:
TH là sự hợp nhất, sự hòa nhập, sự kết hợp từ những bộ phận riêng lẻ thành cái
chung, cái tổng thể.
1.4.2. Phân loại tích hợp
Theo D’Hainaut, có 4 dạng TH đối với các môn học [145]:
- Tích hợp trong nội bộ môn học: TH những nội dung của các phân môn, các
lĩnh vực nội dung thuộc cùng một môn học theo những CĐ, chƣơng, bài cụ thể nhất
định. Ví dụ, TH nội dung của Hóa học vô cơ, Hóa học hữu cơ trong nội dung của
chƣơng Hóa học và các VĐ kinh tế, xã hội và môi trƣờng.
- Tích hợp đa môn: TH vào môn học những VĐ mang tính toàn cầu, VĐ phát
triển bền vững theo góc độ mà mỗi môn học đó cho phép. Ví dụ, có thể TH các nội
dung nhƣ GD môi trƣờng, KN sống, tiết kiệm năng lƣợng, biến đổi khí hậu, sức
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
khỏe sinh sản,... vào các môn học. Tuy nhiên, mỗi môn học đƣợc thực hiện và khai
thác ở những khía cạnh khác nhau.
29
- Tích hợp liên môn:
+ Tích hợp liên môn vẫn giữ môn học độc lập: TH nội dung của nhiều môn
học khác nhau trong cùng một CĐ trong khi các môn học vẫn học độc lập với nhau.
Ví dụ, trong mỗi CĐ (không khí, năng lƣợng, nƣớc...) có thể lồng ghép nội dung có
liên quan của các môn Hoá học, Vật lí, Sinh học, Địa lí,... trong khi các môn học
này vẫn đƣợc học một cách độc lập.
+ Tích hợp liên môn tạo ra môn học mới: Đƣợc thực hiện bằng cách TH hai
hay nhiều môn học truyền thống với nhau tạo thành môn học mới. (Ví dụ: Lý - Hóa;
Sử - Địa, KHXH, KHTN) gồm những phần riêng đặc trƣng cho mỗi phân môn và
có những phần chung của các phân môn. Đƣợc xây dựng thành các CĐ liên môn-
đây là sự hội tụ, liên kết nội dung hai hoặc ba phân môn ở một lĩnh vực. CĐ liên
môn có khi còn liên quan tới môn/lĩnh vực khác
- Tích hợp xuyên môn: Các môn học truyền thống đƣợc kết hợp với nhau và
cấu trúc thành những CĐ nhất định trong một môn học mới. Ví dụ, môn Tự nhiên
và Xã hội lớp 1, 2, 3; môn Khoa học lớp 4, 5 trong CT hiện hành của Việt Nam.
Một số nƣớc trên thế giới (Singapo, Anh, Hàn Quốc, Đan Mạch,...) có các môn TH
nhƣ môn Khoa học, Khoa học và Công nghệ, …
Theo Forgaty và Stoehr (1991) đƣa ra một hệ thống phân loại các cấp độ tích
hợp chi tiết và phức tạp hơn. Hệ thống phân loại- miêu tả này cho phép các nhà phát
triển chƣơng trình biết đƣợc tính chất tích hợp của chƣơng trình đào tạo mà mình
thực hiện đang ở những mức độ cao hay thấp. Có thể nói hệ thống phân loại các
mức độ tích hợp của Forgaty và Stoehr đƣợc sắp xếp từ cấp độ Liên hệ
(Permeation) Kết hợp (Combination) Phối hợp (Coordination) Tích hợp
(Integration) [148,149].
Xavier Rogiers đƣa ra bốn cách TH các môn học [134]:
- Những ứng dụng chung cho nhiều môn học ở cuối năm học hay cuối bậc
học. Trong cách này TH chỉ đƣợc thực hiện ở những ứng dụng chung cho nhiều
môn học ở cuối năm học hay cuối bậc học. Việc TH chỉ thực hiện trong một bài làm
hay một đơn nguyên TH ở cuối năm học.
- Những ứng dụng chung cho nhiều môn học thực hiện ở những thời điểm đều
đặn trong năm học đƣợc thể hiện TH chỉ đƣợc tổ chức ở những thời điểm đều đặn
trong năm học, đây là trƣờng hợp cần luôn luôn quan tâm đặt các quá trình học tập
vào định hƣớng TH, nhƣng chúng ta buộc phải duy trì các môn học riêng rẽ.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
- Sự nhóm lại theo CĐ TH. Đây là PP đầu tiên TH các môn học, tìm những
môn học theo đuổi những mục tiêu bổ sung cho nhau và khai thác tính bổ sung lẫn
30
nhau đó. Dạng TH này duy trì những mục tiêu riêng rẽ trong mỗi môn học, đồng thời
liên kết các môn này một cách hài hòa trên cơ sở xây dựng các CĐ. Tóm lại, cách TH
này chỉ khai thác sự bổ sung lẫn nhau giữa các môn học trên cơ sở xây dựng các CĐ.
Cách tiếp cận này chƣa đảm bảo cho HS khả năng giải quyết các tình huống phức
hợp trong hoạt động nhận thức và thực tiễn.
- Tích hợp các môn học xung quanh những mục tiêu chung cho nhiều môn
học. Cách TH này yêu cầu soạn những mục tiêu chung (mục tiêu TH) cho nhiều
môn học. Cách tiếp cận TH này chính là các mục tiêu theo đuổi trong các môn học
khác nhau và vƣợt lên trên các môn học khác nhau” Các mục tiêu đƣợc tạo thành
đồng thời từ các nội dung và các KN. Nói cách khác, các hoạt động đƣợc thực hành
trên các nội dung xác lập mục tiêu cho DHTH. Vì vậy, nếu muốn định ra những
mục tiêu chung cho nhiều môn học, cần phải đƣa ra một hệ thống các KN cần hình
thành cho mọi môn học dự định TH, vì những nội dung vẫn mang tính bộ môn.
1.4.3. Dạy học tích hợp và bản chất của dạy học tích hợp
Dạy học tích hợp các khoa học đƣợc UNESCO định nghĩa là "một cách trình
bày các khái niệm và nguyên lý khoa học cho phép diễn đạt sự thống nhất cơ bản
của tƣ tƣởng khoa học, tránh nhấn quá mạnh hoặc quá sớm sự sai khác giữa các lĩnh
vực khoa học khác nhau" (Hội nghị phối hợp trong CT của UNESCO, Paris 1972).
Định nghĩa này nhấn mạnh cách tiếp cận (approach) các khái niệm và nguyên lý
khoa học chứ không phải là hợp nhất nội dung. UNESCO đã chú ý trƣớc hết đến
việc giảng dạy khoa học ở cấp tiểu học và cấp sơ trung (THCS) và việc đào tạo GV
cho hai cấp học này vì ở các nƣớc đang phát triển đa số trẻ em chỉ có điều kiện học
hết hai cấp học này. Trong bối cảnh nhƣ vậy, việc giảng dạy khoa học không thể chỉ
xem là việc trang bị các KT mở đầu, chuẩn bị cho các cấp học trên mà còn là kết
thúc, chuẩn bị cho đời sống trƣởng thành [59,60].
Theo Hội nghị tại Maryland 4/1973 thì khái niệm DHTH các khoa học (còn
bao gồm cả việc DHTH các khoa học với công nghệ học (technology). Khoa học
và công nghệ là hai lĩnh vực hoạt động của loài ngƣời liên quan với nhau. Hoạt
động khoa học đáp ứng nhu cầu muốn đƣợc hiểu biết về các sự vật, hiện tƣợng
trong thế giới khách quan hƣớng vào sự giải thích, dự đoán, tìm ra các mối liên hệ
nhân - quả. Hoạt động công nghệ hƣớng vào việc không ngừng tìm kiếm những
PP mới, hoàn hảo hơn để thoả mãn nhu cầu đạt những mục tiêu mong muốn trên
cơ sở vận dụng các thành tựu khoa học [60].
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Cũng theo hƣớng TH dạy học các khoa học với công nghệ, gắn học và hành,
Xavier Roegiers cho rằng GD nhà trƣờng phải chuyển từ đơn thuần dạy KT sang phát
31
triển ở HS các NL hành động, xem NL (compétence) là khái niệm cơ sở" của khoa sƣ
phạm TH (pédagogie de l'intégration). Theo Xavier Roegiers, sƣ phạm TH là một quan
niệm về quá trình học tập, trong đó toàn bộ quá trình học tập góp phần hình thành ở HS
những NL cụ thể có dự tính trƣớc những điều kiện cần thiết cho HS, nhằm phục vụ cho
các quá trình học tập sau này hoặc nhằm hoà nhập HS vào cuộc sống lao động. Nhƣ vậy,
sƣ phạm TH tìm cách làm cho quá trình học tập có ý nghĩa [134].
Theo Nguyễn Anh Dũng, Đinh Quang Báo: DHTH là quá trình dạy học trong đó
giáo viên tổ chức để HS huy động nội dung, KT, KN thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau
nhằm giải quyết các nhiệm vụ học tập, thông qua đó lại hình thành những KT, KN mới,
từ đó phát triển đƣợc những NL cần thiết [5,38].
Chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 cho rằng: DHTH là định hƣớng dạy học
giúp HS phát triển khả năng huy động tổng hợp KT, KN thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau
để giải quyết hiệu quả các VĐ trong học tập và trong cuộc sống đƣợc thực hiện ngay
trong quá trình lĩnh hội tri thức và rèn luyện kĩ năng [21].
Nhìn chung, tuy xuất phát từ những quan niệm khác nhau khi bàn về khái
niệm DHTH, nhƣng các tác giả đều nhất trí rằng: DHTH đã huy động được các KT,
KN thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau để giải quyết có hiệu quả các VĐ trong học tập
và trong cuộc sống; thông qua đó hình thành và phát triển được NL cho HS. Những
phân tích trên cho phép đề tài luận án khẳng định đó chính là quan niệm của mình
để triển khai nghiên cứu.
Khi đề cập đến TH, cần phải đề cập đến phân hóa, bởi đây là hai mặt không
thể tách rời của nhận thức. TH là thuộc tính khách quan của sự vật – hiện tƣợng,
còn phân hóa là hoạt động chủ quan của con ngƣời khi tìm hiểu sự vật – hiện tƣợng
đó. Mục đích phân hóa là để chia tách, phân tích, tìm hiểu sâu từng chi tiết cụ thể
tạo nên sự vật – đối tƣợng nhận thức, qua đó để hiểu sâu từng sự vật. Hiểu sâu tức
là vừa biết một cách sâu sắc và chi tiết để qua đó thiết lập lại các thuộc tính toàn
vẹn trong nhận thức của con ngƣời một cách hoàn thiện hơn. Đó là logic của nhận
thức về thế giới của con ngƣời: TỔNG – PHÂN – HỢP. Trong logic “TỔNG –
PHÂN – HỢP”, con ngƣời đã phân hóa để nghiên cứu ngày càng sâu, hẹp, chi tiết
dần. Đó là cơ chế để ngày càng xuất hiện nhiều chuyên ngành khoa học, công nghệ.
Phân hóa để đi đến tận cùng của mọi VĐ chi tiết của thế giới khách quan và là quá
trình liên tục, không giới hạn của khoa học.
Trong dạy học, ngƣời dạy cũng nhƣ ngƣời biên soạn CT lại thƣờng sai lầm
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
do không thực hiện logic trên, chỉ tổ chức ngƣời học học cái đã đƣợc con
ngƣời/các nhà nghiên cứu chuyên ngành phân hóa mà quên đi việc kết nối những
32
KT đó lại với nhau, tức là chỉ “PHÂN” mà chƣa chú ý “HỢP”. Hệ quả là KT của
ngƣời học rời rạc, phân mảnh, thiếu kết nối. Vì thế, DHTH chính là tổ chức quá
trình “TỔNG – PHÂN – HỢP”, trong đó không thể quên yếu tố “HỢP”. “HỢP”
cũng chính là bƣớc cuối cùng kết nối mọi KT, KN khác nhau vào một tổng thể
chung thống nhất của nhận thức con ngƣời, giúp con ngƣời có đƣợc cái nhìn tổng
quan về sự vật, hiện tƣợng trong thế giới tự nhiên. Từ đó, con ngƣời hành động có
chủ đích và có ý nghĩa với những tình huống khác nhau dựa trên sự hiểu biết về
mối liên quan giữa các bộ phận của sự vật, hiện tƣợng; vậy nên việc học tập vì thế
trở nên có ý nghĩa [5].
Dựa trên những phân tích trên, chúng tôi đƣa ra khái niệm về DHTH: “DHTH là
quá trình dạy học trong đó GV tổ chức cho HS huy động KT, KN thuộc nhiều lĩnh
vực khác nhau để giải quyết có hiệu quả các VĐ trong học tập và trong cuộc sống;
thông qua đó hình thành và phát triển được NL cho HS”.
Mục đích của DHTH là để hình thành và phát triển NL HS. Vì bản chất của
NL là khả năng của chủ thể kết hợp một cách linh hoạt, có tổ chức hợp lý các KT,
KN với thái độ, giá trị, động cơ, nhằm đáp ứng những yêu cầu phức hợp của một
hoạt động, bảo đảm cho hoạt động đó đạt kết quả tốt đẹp trong một bối cảnh nhất
định. Theo đó, DHTH có những dấu hiệu cơ bản sau đây:
(1) Thiết lập các mối quan hệ theo một logic nhất định những KT, KN khác
nhau để thực hiện một hoạt động phức hợp.
(2) Lựa chọn những thông tin, KT, KN cần cho HS thực hiện đƣợc các hoạt
động thiết thực trong các tình huống học tập, đời sống hàng ngày, làm cho HS hòa
nhập vào thế giới cuộc sống;
(3) Làm cho quá trình học tập mang tính mục đích rõ rệt.
(4) Nhà trƣờng không đặt ƣu tiên truyền đạt KT, thông tin đơn lẻ, mà phải
hình thành ở HS NL tìm kiếm, quản lý, tổ chức sử dụng KT để GQVĐ trong tình
huống có ý nghĩa.
(5) Khắc phục đƣợc thói quen truyền đạt và tiếp thu KT, KN rời rạc và đôi
khi có rất nhiều KT đƣợc cung cấp nhƣng HS không sử dụng đƣợc. Nhƣ vậy,
DHTH là cải cách giảm tải KT không thực sự có giá trị sử dụng, để có điều kiện
tăng tải KT có ích. Để lựa chọn nội dung KT đƣa vào CT các môn học trƣớc hết
phải trả lời KT nào cần và có thể làm cho HS biết huy động vào cá tình huống có ý
nghĩa. Biểu hiện của NL là biết sử dụng các nội dung và các KN trong một tình
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
huống có ý nghĩa, chứ không ở tiếp thụ lƣợng tri thức rời rạc.
33
1.4.4. Dạy học tích hợp theo chủ đề cốt lõi với việc hình thành, phát triển năng
lực của học sinh
1.4.4.1. Chủ đề
Theo quan điểm triết học, CĐ là sự thể hiện sự thống nhất hữu cơ giữa hiện
thực khách quan và tƣ tƣởng chủ quan của con ngƣời. CĐ là mô hình tƣ tƣởng phản
ánh mô hình sự vật, hiện tƣợng khách quan để dựa vào đó con ngƣời tìm hiểu, nhận
thức thế giới khách quan. Theo từ điển tiếng Anh, CĐ là mục tiêu chính của một nội
dung, chẳng hạn nhƣ một cuốn sách, bài nói chuyện hay triển lãm nghệ thuật, hay
một cuộc thảo luận. Theo từ điển Bách khoa Việt Nam, CĐ là VĐ chủ yếu toát lên
từ nội dung và theo một hƣớng tƣ tƣởng nhất định; thƣờng CĐ gắn bó với đề tài, nói
lên cách tiếp cận, khai thác và khám phá VĐ trong phạm vi cuộc sống của đề tài đó.
Theo các nghiên cứu, CĐ là VĐ chính, chủ yếu mang tính khái quát về một hiện
tƣợng nào đó trong đời sống tự nhiên và xã hội [5],[117].
Nhƣ vậy, mặc dù có nhiều quan niệm khác nhau về CĐ, nhƣng những quan
niệm này đều có điểm chung thống nhất về CĐ là sự thống nhất hữu cơ giữa hiện
thực khách quan và tƣ tƣởng chủ quan của con ngƣời, mỗi CĐ đều tồn tại trong hệ
thống CĐ (hay hệ VĐ). Trong đó, có một vài CĐ có ý nghĩa trung tâm (CĐ lớn) và
những CĐ có ý nghĩa bộ phận, góp phần bổ sung, làm nổi bật CĐ chính (CĐ nhỏ)
và mỗi CĐ có ý nghĩa và giá trị khác nhau. Quan niệm trên cũng cho thấy bản chất
của CĐ là TH, CĐ là mục tiêu và công cụ để tổ chức DHTH. Với quan niệm chung,
thống nhất trên, cách hiểu chung nhất về CĐ nhƣ sau: CĐ là VĐ trung tâm, mang
tính chất bao trùm, bao hàm, là mô hình của hiện thực khách quan trong mối liện
hệ với tư tưởng chủ quan của con người. Dạy học theo CĐ là dạy HS nhận thức thế
giới khách quan thông qua mô hình tƣ tƣởng chủ quan của con ngƣời.
Trong GD, CĐ có hai ý nghĩa khác nhau: (1) Trong văn bản CT GD, CĐ là
những VĐHT lớn, đƣợc lựa chọn để làm cơ sở, tiêu chuẩn cho việc phát triển CT.
CT GD đƣợc thiết kế theo các mạch nội dung với hệ thống các CĐ từ lớn tới nhỏ.
(2) Trong dạy học, CĐ là một đơn vị nội dung KT tƣơng đối trọn vẹn mà khi học
xong ngƣời học có thể vận dụng KT đã học đƣợc để giải quyết một VĐ thực tiễn
hoặc giải quyết một VĐ trong bối cảnh mới và giá trị của CĐ phụ thuộc vào mức độ
phạm vi mà CĐ phản ánh [5].
Yêu cầu về nội dung của CĐ là phải chứa đựng những nội dung tri thức mang
tính phổ biến, điển hình đồng thời phải có khả năng mở ra và kết hợp với những lĩnh
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
vực hay các CĐ khác. Nghĩa là mỗi CĐ phải nằm trong một hệ quy chiếu toạ độ hay
một ma trận quan hệ với các CĐ khác trong cùng một hệ quy chiếu.
34
1.4.4.2. Chủ đề cốt lõi, câu hỏi cốt lõi
Theo Từ điển Oxford, “cốt lõi” (core) có nghĩa là: một phần của cái gì đó là
trung tâm của sự tồn tại hay các đặc điểm của nó [166]. Theo Từ điển tiếng Việt,
“cốt lõi” có nghĩa là cái quan trọng nhất, chủ yếu nhất. Nhƣ vậy, có thể hiểu CĐCL
là những CĐ có tính xuyên suốt, tạo ra mối quan hệ quy chiếu, giúp con ngƣời có
đƣợc cái nhìn tổng quan, hệ thống [118].
Chủ đề cốt lõi trong các môn KHTN là những CĐ có tính xuyên suốt với các
phạm vi khác nhau, tạo ra các thứ bậc khác nhau về sức chứa nội dung trong đó CĐ
có tính nguyên lý, bao trùm tất cả các sự vật hiện tƣợng của thế giới tự nhiên, giúp
con ngƣời có đƣợc cái nhìn tổng quan, hệ thống về thế giới tự nhiên. Theo đó
CĐCL trong môn Hoá học vừa chịu sự chi phối của nguyên lý tự nhiên vừa là
những CĐ có tính xuyên suốt, bao trùm tất cả các sự vật hiện tƣợng của thế giới tự
nhiên, giúp con ngƣời có đƣợc cái nhìn tổng quan, hệ thống về vật chất, cấu trúc vật
chất, sự biến đổi và chuyển hoá hoá học.
Nếu nhƣ bản chất của CĐ là TH, thì CĐCL cũng là một mô hình TH. Trong
dạy học, CĐCL chính là mấu chốt kết nối tất cả cái bộ phận – các đối tƣợng giảng
dạy, học tập lại một cách thống nhất, hài hòa, trọn vẹn thành cái toàn thể - hệ thống
nội dung. Vậy nên dạy học theo các CĐCL vì thế chính là phƣơng thức TH toàn
vẹn; khi đó HS có đƣợc hệ thống nội dung thông qua quá trình tổ chức học tập theo
các CĐCL; từ đó có một cái nhìn tổng quát, thống nhất, hài hòa, trọn vẹn, hệ thống
về thế giới tự nhiên.
Việc xây dựng CĐCL phải theo tầng bậc khác nhau phải lập đƣợc ma trận
quan hệ giữa hệ thống KN và nội dung KT. Muốn phát triển CĐCL theo các tầng
bậc khác nhau thì chúng ta phải xây dựng các câu hỏi cốt lõi (CHCL) trong CĐCL.
CHCL cụ thể hoá nội dung của CĐCL thông qua đó kích thích hoạt động tìm tòi,
khám phá, nghiên cứu ở HS và quan trọng phải đƣợc sắp xếp theo logic thứ bậc Nội
dung của các câu hỏi cốt lõi phải làm rõ nội dung cấu thành nên CĐCL và quan
trọng là thông qua nó có thể làm cho chúng ta thấy xuất hiện các CĐCL bậc liền kề.
Theo đó việc xây dựng CĐCL lấy nội dung môn Hoá học là trọng yếu, trong
TCDH có thể phối hợp, vận dụng kiến thức của các môn học khác để GQVĐ mang
tính thực tiễn. Mặt khác CĐCL môn Hoá học xoay quanh những mục tiêu chung
cho nhiều môn học trong đó bám sát vào nguyên lý chung của KHTN (nghĩa là nội
dung vẫn mang tính bộ môn Hoá học có vận dụng kiến thức liên môn nhƣng hệ
thống kĩ năng cần hình thành trong quá trình TCDH này hƣớng là chung cho lĩnh
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
vực KHTN qua đó phát triển NL đặc thù KHTN).
35
1.4.4.3. Dạy học tích hợp theo chủ đề cốt lõi
Dạy học theo CĐCL với các đặc điểm đã nêu ở trên không dạy cho HS tiếp
thu KT rời rạc mà chủ yếu hƣớng dẫn HS tự lực tìm kiếm thông tin, sử dụng KT, KN
ở phạm vi rộng theo các mức độ khác nhau vào giải quyết các nhiệm vụ có ý nghĩa
thực tiễn hoặc có ý nghĩa nhận thức khái quát.
Yêu cầu học tập đối với HS sẽ nâng dần theo mức độ phức tạp của CĐ hay
các cấp độ, các mối quan hệ giữa các cấu trúc thành phần trong CĐ đó. Điều này
nhấn mạnh đến cả lĩnh vực tri thức trong CT học và tri thức ở tầm cao hơn, tiềm ẩn
và trừu tƣợng hơn – tri thức siêu nhận thức.
Với những phân tích trên dạy học TH theo CĐCL có 4 đặc trƣng nổi bật sau:
- Nội dung học đƣợc thiết kế theo CĐCL (liên kết các nội dung của CĐ ở các
môn, các lĩnh vực khác nhau và của môn học chính theo một mạch xuyên suốt các
nguyên lý của KHTN) - xung quanh một CĐ. Mỗi CĐCL hƣớng đến những mục tiêu
NL (NL chung, NL đặc thù) hoặc hƣớng đến phát triển những thành phần của một NL;
- Nội dung học tập theo CĐCL gắn với các VĐ của học tập nhận thức, các
VĐ vận dụng trong cuộc sống, của thế giới thực, bao gồm cả tự nhiên, xã hội và con
ngƣời. Các VĐ của cuộc sống đƣợc xem là nguồn tài nguyên phục vụ cho học tập
trong chiến lƣợc dạy học TH theo CĐCL để hình thành NLVDKTKN cho HS;
- Mục tiêu hình thành ở ngƣời học qua mỗi CĐCL có liên quan trực tiếp với
NL hành động thực tiễn của chủ thể học về VĐ đƣợc học. Dạy học theo CĐCL giúp
ngƣời học làm chủ thực tiễn, tức là hƣớng đến hình thành NL cải tạo thực tiễn của
chủ thể học. NL hành động đƣợc phát triển qua từng CĐCL sẽ có nhiều mức độ
khác nhau tùy thuộc lứa tuổi và trình độ của ngƣời học.
- Mỗi CĐCL thể hiện một mức khái quát nhất định, mức khái quát thấp hơn
là một yếu tố để hình thành những tri thức khái quát cao hơn liền kề. Đó là cơ sở
logic để sắp xếp CĐCL theo thứ bậc. Thứ bậc đó định hƣớng tổ chức dạy học theo
logic phát triển đồng tâm nội dung và NL; định hƣớng dạy học theo con đƣờng diễn
dịch hay quy nạp. Các logic đó cũng phản ánh các mức độ phạm vi TH, phản ánh
quan hệ giữa TH và phân hoá và khi phân hoá càng sâu thì TH càng chặt chẽ, càng
có điều kiện để hình thành NL khái quát hoá. Và nếu các CĐCL càng chặt chẽ, càng
rộng, càng khái quát thì càng thuận lợi cho việc phát triển tƣ duy và các NL trong
đó có NLVDKTKN cho HS.
Với những phân tích trên DHTH theo CĐCL có thể đƣợc hiểu là một cách
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
thức TCDH theo CĐ có tính xuyên suốt với phạm vi rộng hẹp khác nhau, chịu sự
chi phối của nguyên lý khoa học tự nhiên; qua đó HS có thể tƣơng tác với các
36
khía cạnh, các mặt khác nhau của một VĐ (trong học tập và trong thực tiễn), từ
đó phát triển NL ở HS.
Các đặc điểm nêu trên của DHTH theo CĐCL là tƣ tƣởng chủ đạo của đề tài
luận án. Dạy học theo CĐCL ở cấp THCS là sự tăng cƣờng sự TH KT (các khái
niệm) có mối liên hệ mạng lƣới nhiều chiều; là sự TH vào nội dung học những ứng
dụng kĩ thuật và đời sống thông dụng làm cho nội dung học có ý nghĩa hơn, hấp dẫn
hơn, nâng cao chất lƣợng “cuộc sống thật“ trong các bài học.
1.5. Tổ chức dạy học theo tiếp cận tích hợp nhằm phát triển năng lực vận dụng
kiến thức, kĩ năng cho học sinh THCS
1.5.1. Tổ chức dạy học theo tiếp cận tích hợp là gì?
Khái niệm tổ chức có thể nhìn nhận ở hai góc độ: tổ chức với tính cách là một
thực thể và tổ chức với tính cách là một hoạt động. Trong luận án này chúng tôi tiếp
cận tổ chức với tính cách là một hoạt động. Có thể thấy những hoạt động cơ bản của
chức năng tổ chức bao gồm: xác định những nhiệm vụ thực hiện để đạt đƣợc mục
tiêu chung; thiết kế và tổ chức thực hiện hoạt động để đạt mục tiêu; đánh giá và phản
hồi kết quả hoạt động theo tiêu chí chất lƣợng của mục tiêu [118]. Việc TCDH dựa
trên cấu trúc tĩnh của quá trình dạy học là một chỉnh thể thống nhất, ngoài hai nhân tố
trung tâm là giáo viên và HS, là chủ thể xác định: mục đích và nhiệm vụ dạy học; nội
dung CT dạy học; các hình thức TCDH; PP và phƣơng tiện dạy học; PP KTĐG.
Từ những phân tích trên kết hợp với định nghĩa về DHTH, chúng tôi đƣa ra
quan niệm về TCDH theo tiếp cận TH: là cách thức TCDH có nhiều nhân tố tham
gia (giáo viên, HS, mục đích và nhiệm vụ dạy học, nội dung CT dạy học, các hình
thức TCDH, PP dạy học, PP kiểm tra – đánh giá) trong đó huy động tổng hợp được
các KT, KN, thái độ thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau để giải quyết VĐ đặt ra trong bối
cảnh/tình huống nhất định; thông qua đó hình thành và phát triển được NL cho HS.
Kết hợp với việc phân tích DHTH theo CĐCL có thể hiểu rằng: TCDH môn Hoá
học ở THCS theo tiếp cận TH nhằm phát triển NLVDKTKN cho HS là một phương thức
TCDH lấy CĐCL hoá học là đơn vị tích hợp chính thiết kế kế hoạch dạy học và tổ chức
thực hiện thông qua các hoạt động mà ở mỗi hoạt động này đều hướng đến phát triển
tiêu chí của NLVDKTKN để GQVĐ trong học tập và trong thực tiễn của HS. Theo đó
TCDH môn Hoá học ở THCS theo tiếp cận TH có những đặc điểm sau:
- Lấy CĐCL hoá học là đơn vị tích hợp chính từ đó thiết kế kế hoạch dạy
học. CĐCL mang tính TH thể hiện trong việc đảm bảo các nguyên lý vận động,
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
phát triển của tự nhiên; đƣợc thiết kế theo thứ bậc: bậc 1, bậc 2, bậc 3.
37
- Tổ chức dạy học theo tiếp cận TH trong việc thiết kế và tổ chức các hoạt
động dạy học phải hƣớng đến phát triển NL cho HS. Nhƣ vậy, ở mỗi hoạt động phải
quán triệt công thức TH: kiến thức x kĩ năng x tình huống NL; có nghĩa là ở mỗi
một hoạt động phải sử dụng các KT, KN để giải quyết các bài tập/câu hỏi/tình
huống học tập và khi thực hiện xong một hoạt động sẽ đạt đƣợc mục tiêu riêng.
Vậy nên trong quá trình TCDH cần phải xây dựng đƣợc ma trận TH – đó là mối
quan hệ giữa KT, KN. Khi một KN thực hiện sẽ tác động lên nội dung KT; và một
nội dung KT có thể là đối tƣợng tác động của nhiều KN:
KN
KT
Bảng 1.3. Bảng mục tiêu cần lập
1 2 3 4
1 Mục tiêu 1.1 Mục tiêu 1.2 Mục tiêu 1.3 Mục tiêu 1.4
2 Mục tiêu 2.1 Mục tiêu 2.2 Mục tiêu 2.3 Mục tiêu 2.4
3 Mục tiêu 3.1 Mục tiêu 3.2 Mục tiêu 3.3 Mục tiêu 3.4
Phân tích bảng trên cho thấy, khi tác động KN lên một nội dung KT ta sẽ đƣợc
mục tiêu; mỗi ô trên Xavier cho rằng đó là mục tiêu thời đoạn. Nhƣ vậy có rất nhiều
mục tiêu thời đoạn và việc tổ hợp các mục tiêu thời đoạn chúng ta sẽ đƣợc mục tiêu
TH cuối thời đoạn hay còn gọi là NL TH.
Nội dung KT môn Hoá học phải hƣớng đến phát triển NL chung (cốt lõi) và NL
đặc thù ở HS. Trong các bối cảnh cụ thể, việc lựa chọn KT phụ thuộc vào loại tình
huống, vấn đề mà HS phải huy động KT. Luận án đã đi theo tiếp cận nội dung, nghĩa là
nội dung tri thức của CT, SGK Hoá học THCS đã đƣợc thiết kế sẵn không đƣợc định
hƣớng tƣờng minh phát triển các NL chung và NL đặc thù. Vậy cần biến đổi dần dần các
nội dung đó để hƣớng tới phát triển các NL thành phần (ứng với mục tiêu thời đoạn khi
dạy học các nội dung cụ thể); tiếp đó là giải quyết tổng hợp các mục tiêu thời đoạn đến
một giai đoạn nhất định (kết thúc một năm học, cả cấp học) chúng ta sẽ có một NL tổng
thể gồm tổng hợp các NL thành phần. Sơ đồ logic con đƣờng này nhƣ sau:
Nội dung các NL riêng lẻ ứng với mục tiêu cụ thể NL ứng với mục
tiêu kết thúc một thời đoạn.
Nhƣ vậy, có thể khẳng định, đối tƣợng của TH trong tổ chức dạy học theo
tiếp cận này chủ yếu gồm 3 đối tƣợng chính: các nguyên lý của KHTN, mục tiêu và
nội dung dạy học.
1.5.2. Hình thức và phương pháp tổ chức dạy học theo tiếp cận tích hợp
1.5.2.1. Hình thức tổ chức dạy học
Có nhiều cách phân loại hình thức tổ chức dạy học căn cứ vào thực tiễn dạy
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
học ở nhà trƣờng phổ thông có hình thức dạy học trên lớp và ngoài lớp.
38
a) Căn cứ vào địa điểm diễn ra quá trình dạy học
- Hình thức dạy học trên lớp: Đây là hình thức TCDH mà thời gian học tập đƣợc
quy định một cách xác định và ở một địa điểm riêng biệt, giáo viên chỉ hoạt động nhận
thức có tính chất tập thể ổn định, có thành phần không đổi, đồng thời chú ý đến những
đặc điểm của từng HS để sử dụng các PP và phƣơng tiện dạy học nhằm tạo điều kiện cho
HS nắm vững tài liệu học tập một cách trực tiếp cũng nhƣ làm phát triển NL cho HS.
- Hình thức tổ chức dạy học ngoài lớp: Là hình thức TCDH trong đó GV tổ
chức, chỉ đạo hoạt động học tập của HS ở một địa điểm ngoài lớp học nhằm tạo
điều kiện thuận lợi cho HS nắm vững, mở rộng kiến thức thông qua các hoạt động
và các mối quan hệ đa dạng từ môi trƣờng học tập. Đây là hình thức dạy học linh
hoạt, cho phép kiến tạo các môi trƣờng học tập đa dạng, kích thích đƣợc hứng thú
của HS và làm cho việc học tập trong nhà trƣờng gần hơn với thực tiễn cuộc sống.
Hình thức TCDH này còn giúp HS có điều kiện để trải nghiệm và thực hiện phƣơng
pháp học tập một cách có hiệu quả.
b) Căn cứ vào sự chỉ đạo của GV đối với toàn lớp hay với nhóm HS trong lớp
- Hình thức dạy học toàn lớp: là hình thức TCDH trong đó GV lãnh đạo đồng
thời hoạt động của tất cả HS, tích cực điều khiển việc lĩnh hội tri thức, ôn tập và
củng cố tri thức, rèn kĩ năng chung cho cả lớp và mỗi HS đồng thời hoàn thành
nhiệm vụ học tập chung.
- Hình thức tổ chức dạy học theo nhóm: là hình thức dạy học có sự kết hợp
tính tập thể và tính cá nhân. Dƣới sự chỉ đạo của GV, các nhóm HS trao đổi ý
tƣởng, nguồn kiến thức thông qua việc hợp tác và giúp đỡ trong việc lĩnh hội tri
thức; hình thành kĩ năng, kĩ xảo.
- Hình thức tổ chức dạy học cá nhân: Dƣới sự tổ chức, điều khiển của GV,
mỗi HS độc lập thực hiện những nhiệm vụ học tập của mình theo nhịp độ riêng để
đạt đƣợc mục tiêu dạy học chung.
Tất cả các hình thức TCDH có mối liên hệ mật thiết với nhau, hỗ trợ lẫn nhau;
mỗi hình thức TCDH có vai trò và chức năng nhất định trong quá trình dạy học ở nhà
trƣờng phổ thông, tuy nhiên hình thức tổ chức dạy học trên lớp là cơ bản nhất.
1.5.2.2. Phương pháp dạy học để tổ chức dạy học theo tiếp cận tích hợp
Dạy học môn Hoá học theo tiếp cận TH chủ yếu sử dụng các phu o ng pháp
dạy học tích cực, trong đó GV đóng vai trò tổ chức, hu ớng dẫn hoạt đọ ng cho HS.
Các hoạt đọ ng học tạ p của HS chủ yếu là học tập chủ động, tích cực chiếm lĩnh tri
thức dƣới sự hƣớng dẫn của GV. Việc xác định PPDH chủ yếu đƣợc lựa chọn theo
các định hƣớng sau: dạy học bằng tổ chức chuỗi hoạt động tìm tòi, khám phá tự
nhiên; rèn luyện đƣợc cho HS PP nhận thức, KN học tập, thao tác tƣ duy; thực hành
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm trong môi trƣờng tự nhiên, thực tiễn đời sống cá
39
nhân và xã hội; tăng cƣờng phối hợp hoạt động học tập cá nhân với học hợp tác
nhóm nhỏ. PPDH tích cực nhằm:
(1) Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS; tránh áp đặt một
chiều, ghi nhớ máy móc; tập trung bồi dƣỡng NL tự chủ và tự học để HS có thể tiếp
tục tìm hiểu, mở rộng vốn tri thức, tiếp tục phát triển các phẩm chất, NL cần thiết
sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở.
(2) Rèn luyện KN vận dụng KT khoa học để phát hiện và giải quyết các VĐ
trong thực tiễn; khuyến khích và tạo điều kiện cho HS đƣợc trải nghiệm, sáng tạo
trên cơ sở tổ chức cho HS tham gia các hoạt động học tập, khám phá, vận dụng.
(3) Vận dụng các PPDH một cách linh hoạt, sáng tạo, phù hợp với mục tiêu, nội
dung GD, đối tƣợng HS và điều kiện cụ thể. Tuỳ theo yêu cầu cần đạt, GV có thể sử
dụng phối hợp nhiều PPDH trong một CĐ. Các PP dạy học truyền thống (thuyết trình,
đàm thoại,...) đƣợc sử dụng theo hƣớng phát huy tính tích cực, chủ động của HS. Tăng
cƣờng sử dụng các PPDH hiện đại đề cao vai trò chủ thể học tập của HS (dạy học thực
hành, dạy học dựa trên GQVĐ, dạy học dựa trên dự án, dạy học dựa trên trải nghiệm,
khám phá; dạy học phân hoá,... cùng những kĩ thuật dạy học phù hợp).
Căn cứ vào mục đích của lý luận dạy học, các dạng bài môn Hoá học có thể
đƣợc mô tả phân loại theo sơ đồ sau:
Hình thành
khái niệm,
nội dung
thuyết và
định luật
Hình thành
kiến thức
mới
Chất và
nguyên tố
hóa học
Hóa học
hữu cơ
Các dạng bài
môn Hóa
học
Ôn tâp,
luyện tập,
tổng kết
Hoàn thiện
củng cố kiến
thức, kĩ năng
Sơ đồ 1.1. Phân loại kiểu/dạng bài hoá học
Thực hành
Kiểm tra
đánh giá
Theo định hƣớng dạy học phát triển phẩm chất và năng lực hiện nay, GV có
thể sử dụng nhiều các phƣơng pháp và kĩ thuật dạy học tích cực khác nhau. Tuy
nhiên với mỗi dạng bài học ở trên đều có những đặc điểm riêng về kiến thức, kĩ
năng và mục tiêu dạy học cụ thể mà sẽ có nhƣng điều cần lƣu ý trong việc lựa chọn
các phƣơng pháp và kĩ thuật dạy học cũng nhƣ tổ chức dạy học. Căn cứ vào đặc
điểm các dạng bài có các PPDH thƣờng sử dụng đƣợc mô tả trong bảng sau [80]:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
40
TT
Bảng 1.4. Các PPDH thƣờng đƣợc sử dụng trong các dạng bài học
Các dạng
bài học
1. Hình thành
khái niệm,
nội dung
thuyết và
định luật
2 Chất và
nguyên tố
hoá học
3 Hoá học
hữu cơ
Đặc điểm của dạng bài, lƣu ý khi dạy học
Đặc điểm của loại kiến thức này thƣờng
khó, trừu tƣợng, khô khan. Khi tổ chức
dạy học cần tổ chức cho HS: đƣa ra đƣợc
các khái niệm, nội dung thuyết và định
luật bằng cách quy nạp từ các sự vật,
hiện tƣợng cụ thể; từ các kiến thức thực
tiễn đơn giản, vốn kiến thức hoá học mà
học sinh có đƣợc từ các môn học khác,
để chỉ ra dấu hiện đặc trƣng của khái
niệm; phát biểu một cách chính xác.
-Cần chú ý rèn luyện cho học sinh thói
quen sử dụng ngôn ngữ hoá học một cách
chính xác, khoa học, thƣờng xuyên ngay
từ những bài học đầu tiên từ cách gọi tên,
viết kí hiệu, công thức hoá học, viết cân
bằng phƣơng trình hoá học.
Loại nội dung kiến thức này đƣợc học
sau khi học một số khái niệm hóa học cơ
bản, thuyết nguyên tử, phân tử, một số
định luật hóa học cơ bản.
- Trang bị cho học sinh những kiến thức
cơ sở về chất, tính chất đặc trƣng cơ bản
của các đơn chất, hợp chất vô cơ, hữu cơ
cơ bản nhất. Các kiến thức này là cơ sở để
hình thành khái niệm các chất hoá học, sự
phân loại các chất vô cơ, hữu cơ.
- Ứng dụng, khái niệm, tính chất của các
chất trong thực tiễn và môi trƣờng.
- Chỉ ra mối liên hệ giữa tính chất với
phƣơng pháp điều chế và ứng dụng của
các chất.
- Liên hệ kiến thức với các vấn đề thực
tiễn để HS hiểu đƣợc bản chất, biết vận
dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Chỉ rõ bản chất, nguyên nhân của các tính
chất, phản ứng để khái quát hoá thành tính
chất chung của dãy đồng đẳng.
- Vận dụng cơ sở lí thuyết để dự đoán/giải
thích cấu trúc, tính chất của các chất.
- Chỉ ra mối liên hệ giữa tính chất với
phƣơng pháp điều chế và ứng dụng của các
chất.
Các PPDH
thƣờng đƣợc sử dụng
Về PPDH sử dụng tối đa
các phƣơng tiện trực quan
(sử dụng thí nghiệm, mẫu
vật, tranh, ảnh, mô hình,
video thí nghiệm, thí
nghiệm mô phỏng, thí
nghiệm ảo...).
- PPDH giải quyết vấn đề.
- PPDH đàm thoại gợi
mở/ tìm tòi/phát hiện.
- PPDH hợp tác.
- KTDH: công não, KWL;
kĩ thuật mảnh ghép; Khăn
trải bàn.
- Sử dụng bài tập hoá học.
- PPDH đàm thoại gợi
mở/ tìm tòi/phát hiện.
- PPDH giải quyết vấn đề.
- PPDH hợp tác.
- PPDH theo góc.
- PPDH theo hợp đồng...
- PPDH trực quan (sử
dụng thí nghiệm, mẫu vật,
tranh, ảnh, mô hình, video,
thí nghiệm, mô phỏng, thí
nghiệm ảo...).
- PP dạy học dự án.
- Sử dụng bài tập hoá học.
- Phƣơng pháp đàm thoại
gợi mở/ tìm tòi/phát hiện.
- Phƣơng pháp GQVĐ.
- PPDH hợp tác.
- PPDH theo dự án.
- PPDH theo góc.
- PPDH theo hợp đồng...
- PPDH trực quan (sử dụng
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
41
TT
Các dạng
bài học
4 Ôn tập,
luyện tập,
tổng kết
5 Hoạt động
trải nghiệm
và giáo dục
STEM
Đặc điểm của dạng bài, lƣu ý khi dạy học
- Liên hệ kiến thức với các vấn đề thực tiễn
để HS hiểu đƣợc bản chất, biết vận dụng kiến
thức vào thực tiễn.
- Dạng kiến thức này giúp học sinh tái
hiện lại các kiến thức đã học, hệ thống
hóa các kiến thức hóa học đƣợc nghiên
cứu rời rạc, tản mạn qua một số bài, một
chƣơng hoặc một phần thành một hệ
thống kiến thức có quan hệ chặt chẽ với
nhau theo logic xác định.
- Tìm ra đƣợc những kiến thức cơ bản
nhất và các mối liên hệ bản chất giữa các
kiến thức đã thu nhận đƣợc để ghi nhớ và
vận dụng chúng trong việc giải quyết các
vấn đề học tập…
- So sánh, hệ thống hoá để xâu chuỗi các
nội dung đã học, hiểu rõ mối liên hệ cấu
tạo – tính chất.
- Tổ chức cho HS đƣợc trải nghiệm các lí
thuyết đã học.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào
giải quyết/mô phỏng giải quyết các vấn đề
trong thực tiễn.
1.5.3. Bài tập định hướng phát triển năng lực
1.5.3.1. Khái niệm
Các PPDH
thƣờng đƣợc sử dụng
thí nghiệm, mẫu vật, tranh,
ảnh, mô hình, video, thí
nghiệm, mô phỏng, thí
nghiệm ảo...).
- Sử dụng bài tập hoá học.
- PPDH đàm thoại tái
hiện, gợi mở.
- PP sơ đồ tƣ duy.
- PPDH hợp tác.
- PPDH theo hợp đồng.
- PPDH trực quan.
- Sử dụng bài tập hoá học
- Kỹ thuật dạy học: Sơ đồ
tƣ duy hoặc sơ đồ grap.
- Tham quan thực tế.
- Dự án, đề tài NCKH.
- Câu lạc bộ hoá học.
- Hoạt động giáo dục
STEM.
Dạy học định hƣớng NL đòi hỏi việc thay đổi mục tiêu, nội dung, PPDH và
đánh giá trong đó việc thay đổi quan niệm và cách thức xây dựng nhiệm vụ, bài tập
có vai trò quan trọng. Trong công thức hình thành, phát triển NL cho HS, ngoài KT,
KN thì bài tập đƣợc coi là tình huống cụ thể. Bài tập định hướng phát triển NL là
dạng bài tập đòi hỏi người học phải vận dụng các hiểu biết riêng lẻ khác nhau để
giải quyết một vấn đề mới đối với người học, gắn với tình huống cuộc sống. Bài tập
phát triển NL là công cụ để HS luyện tập nhằm hình thành và phát triển NL cũng là
công cụ để GV đánh giá NL của HS từ đó có những điều chỉnh hợp lý cho quá trình
dạy của GV cũng nhƣ quá trình học tập của HS.
1.5.3.2. Đặc điểm của bài tập định hướng phát triển năng lực
Bài tập phát triển NL có những đặc điểm cơ bản nhƣ sau:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
- Về yêu cầu: mức độ khó, dễ khác nhau; mô tả tri thức, kĩ năng yêu cầu cần
đạt; định hƣớng theo kết quả.
42
- Hỗ trợ dạy học tích luỹ và hỗ trợ cá nhân hoá việc học tập.
- Bài tập đƣợc xây dựng trên cơ sở chuẩn trong đó bao gồm cả bài tập hợp
tác và giao tiếp.
- Tích cực hoá hoạt động nhận thức của HS, trong bài tập đƣa ra nhiều giải
pháp khác nhau và có sự phân hoá trong nội tại
1.5.3.3. Một số dạng bài tập phát triển năng lực
Để phân loại bài tập phát triển NL có thể căn cứ vào các bậc trình độ trong
bài tập định hƣớng NL.
Các mức
quá trình
Hồi tƣởng
thông tin
Xử lý
thông tin
Tạo
thông tin
Các bậc trình
độ nhận thức
Tái hiện: nhận
biết lại, tái tạo
lại
Hiểu và vận
dụng: nắm bắt ý
nghĩa, vận dụng
Xử lý và GQVĐ:
phân tích, tổng
hợp, đánh giá,
vận dụng trong
tình huống mới
Các đặc điểm
- Nhận biết lại kiến thức đã học theo cách thức
không thay đổi
- Tái tạo lại kiến thức đã học theo cách thức
không thay đổi
- Phản ánh theo ý nghĩa vấn đề đã học
- Vận dụng các cấu trúc đã học trong tình huống
tƣơng tự
- Nghiên cứu có hệ thống và bao quát một tình
huống bằng những tiêu chí riêng
- Vận dụng các cấu trúc đã học sang một tình
huống mới
- Đánh giá có hệ thống theo tiêu chí riêng
Trên cơ sở đó có thể phân loại một số dạng bài tập phát triển NL:
- Bài tập dạng tái hiện: Yêu cầu sự hiểu và tái hiện tri thức;
- Bài tập vận dụng tri thức: Yêu cầu vận dụng tri thức trong các tình huống
không thay đổi; dùng để củng cố và rèn kĩ năng cơ bản chƣa đòi hỏi sáng tạo.
- Bài tập giải quyết vấn đề: Yêu cầu phải phân tích, tổng hợp, đánh giá, vận dụng
kiến thức vào những tình huống thay đổi để GQVĐ, đòi hỏi sự sáng tạo của ngƣời học.
- Bài tập thực tiễn: Yêu cầu phải gắn với bối cảnh thực tiễn; đây là dạng bài
mở, tạo cơ hội cho HS giải quyết bằng nhiều con đƣờng khác nhau.
1.5.3.4. Bài tập phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng
Bài tập phát triển NLVDKTKN là một dạng bài tập định hƣớng phát triển
NL. Theo đó, bài tập phát triển NLVDKTKN đƣợc sử dụng trong các chủ đề để
TCDH theo tiếp cận TH phải đƣợc vận đụng để tổ chức theo quy trình sau:
- Huy động kiến thức liên quan để GQVĐ trong nhận thức và trong thực tiễn.
Thông qua bài tập này HS sẽ khắc sâu KT cũng nhƣ mở rộng ra vốn hiểu biết của
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
mình về thế giới xung quanh, thiên nhiên và con ngƣời, thực tiễn xã hội và sản xuất.
43
- Tiến hành các hoạt động thu thập, xử lý thông tin để GQVĐ nảy sinh trong
nhận thức và trong thực tiễn. Trong quá trình sử dụng ở các hoạt động học tập phải
phối kết hợp với các PPDH đa dạng để phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo
của ngƣời học.
- Đƣa ra những vận dụng tƣơng tự hoặc tiếp theo để kích thích hứng thú,
lòng yêu thích môn học của HS; đồng thời phát triển lòng say mê nghiên cứu khoa
học và công nghệ nhất là trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0.
1.5.4. Khung lý thuyết tổ chức dạy học Hoá học theo tiếp cận tích hợp
Căn cứ vào những phân tích trên, chúng tôi có thể đƣa ra khung lý thuyết của
TCDH theo tiếp cận TH môn Hoá học ở THCS nhằm phát triển NLVDKTKN cho
HS nhƣ sau:
Căn cứ để TCDH theo tiếp cận TH
Vai trò của GV
và HS
Mục đích
của dạy
học
Nội dung CT
dạy học hiện
hành
PP, hình thức
TCDH phát triển
NL
PP KTĐG NL
Quy trình TCDH theo tiếp cận TH
Xây dựng hệ thống Thiết kế kế hoạch dạy
TCDH CĐ
Đánh giá sự phát
các CĐCL bậc 1, học của CĐ học tập
học tập đã xây
triển NLVDKTKN
bậc 2, bậc 3 dựa trên CĐCL bậc 3
dựng trên lớp
của HS
Sơ đồ 1.2. Quy trình TCDH theo tiếp cận TH
1.6. Cơ sở thực tiễn của dạy học Hóa học ở trƣờng THCS theo tiếp cận tích hợp
1.6.1. Mục tiêu khảo sát
- Khảo sát mức độ hiểu biết của GV về TH, DHTH theo CĐ và CĐCL.
- Nghiên cứu thực trạng TCDH Hóa học ở THCS theo tiếp cận TH. Các yếu tố
tác động đến việc TCDH Hóa học ở THCS theo tiếp cận TH. Thực trạng việc phát triển
NLVDKTKN cho HS THCS thông qua TCDH môn Hóa học theo tiếp cận TH.
1.6.2. Nội dung khảo sát
tiếp cận TH;
- Nhận thức, thái độ của GV về DHTH và các lợi ích của việc TCDH theo
- Thực trạng TCDH Hóa học ở THCS theo tiếp cận TH;
- Thực trạng phát triển NLVDKTKN cho HS THCS thông qua dạy học môn Hóa
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
học theo tiếp cận TH.
44
1.6.3. Mẫu khảo sát, phiếu khảo sát, xử lý số liệu
- Luận án tiến hành khảo sát thực trạng gồm phỏng vấn 19 CBQL nhà trƣờng
và tổ trƣởng chuyên môn trƣờng THCS; xin ý kiến của 339 GV dạy học môn Hóa
học ở trƣờng THCS và 1004 HS THCS tại 16 tỉnh thuộc ba miền: Bắc, Trung, Nam
trên địa bàn các tỉnh: An Giang, Tiền Giang, Tây Ninh, Bến Tre, Cần Thơ, Đồng
Nai, TP. Hồ Chí Minh, Kon Tum, Bình Định, Thừa Thiên – Huế, Thanh Hoá, Ninh
Bình, Hƣng Yên, Hà Nội, Cao Bằng, Thái Bình trong thời gian 2 năm học: năm học
2014 – 2015 và năm học 2015 – 2016.
- Phiếu khảo sát: 1 phiếu phỏng vấn dành cho CBQL, phiếu hỏi dành cho đối
tƣợng GV dạy học Hoá học và phiếu hỏi HS lớp 8, 9 trƣờng THCS (mẫu phiếu khảo
sát xem trong phụ lục 1)
kê SPSS 22.
- Kết quả khảo sát thực trạng đƣợc tổng hợp và xử lý bằng phần mềm thống
1.6.4. Kết quả nghiên cứu thực trạng
1.6.4.1. Sơ lược về đối tượng tham gia khảo sát
Khảo sát đƣợc tiến hành trên địa bàn 16 tỉnh/thành phố, trong đó có 7 tỉnh thành ở
miền Nam, 4 tỉnh thành miền Trung, 5 tỉnh thành miền Bắc. Thông tin cụ thể đối tƣợng
GV tham gia khảo sát trong bảng 1 và HS tham gia khảo sát ở bảng 2 dƣới đây:
Bảng 1.5. Chuyên môn, giới tính, dân tộc, trình độ GV tham gia khảo sát
Dân tộc Giới tính Trình độ
Kinh Khác Nam Nữ Cao đẳng Đại học Sau đại học
Tổng cộng
SL 305 34 82 257 55 272 12 339
% 90 10 24,2 75,8 16,2 80,2 3,5
Bảng 1.6. Giới tính, lớp, học lực và hạnh kiểm HS tham gia khảo sát
Giới tính Lớp Học lực Hạnh kiểm
Nam Nữ 8 9 Giỏi Khá TB Yếu Tốt Khá TB Yếu
SL 468 536 466 638 348 478 167 11 884 101 17 2
% 46,6 53,4 36,5 63,5 34,7 47,6 16,6 1,1 88 10,1 1,7 0,2
Trong 1004 đối tƣợng HS tham gia khảo sát có 468 em nam chiếm tỉ lệ 46,6%,
536 em nữ chiếm tỉ lệ 53,4%; trong đó có 638 HS lớp 9 và 466 HS lớp 8. Về học lực, số
HS giỏi và khá chiếm tỉ lệ 82,3%; 98,1% HS tham gia trả lời phiếu có hạnh kiểm tốt.
1.6.4.2. Nhận thức của giáo viên về tích hợp, dạy học tích hợp, dạy học tích hợp
theo chủ đề cốt lõi
Qua nghiên cứu khảo sát thực trạng DHTH của GV hoá học trong nhà trƣờng
THCS cho thấy, nhìn chung quan điểm TH, DHTH, DHTH theo CĐCL đã đƣợc
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
GV tiếp nhận ở các mức độ khác nhau.
45
a) Nhận thức của GV về TH, đa số GV đƣợc khảo sát đã hiểu đƣợc bản chất của
TH, số liệu đƣợc mô tả theo biểu đồ dƣới đây:
TH là sự kết hợp, phối hợp, liên kết và đan
xen các bộ phận để tạo thành một chỉnh thể
toàn vẹn thống nhất, không chia cắt, trong …
TH là sự liên kết các bộ phận với nhau tạo thành
một chỉnh thể thống nhất
TH là phép cộng đơn thuần của các phần xếp
cạnh nhau
Đồng ý
Hình 1.1 . Biểu đồ nhận thức của giáo viên về tích hợp
Kết quả biểu đồ trên cho thấy, khi đƣợc hỏi về mức độ đồng ý của GV về
“TH là phép cộng đơn thuần của các phần xếp cạnh nhau” chỉ một số GV đồng ý
(10,7%) nhƣng có đến 96,6% GV cho rằng “TH là sự kết hợp, phối hợp, liên kết và
đan xen các bộ phận để tạo thành một chỉnh thể toàn vẹn thống nhất, không chia cắt,
trong đó luôn đảm bảo tính thống nhất, tính toàn vẹn, tính hệ thống và tính mục
đích”. Nhƣ vậy, hầu hết GV đã hiểu đƣợc bản chất của VĐ TH và cho rằng “ TH là
sự kết hợp, phối hợp, liên kết và đan xen các bộ phận để tạo thành một chỉnh thể
toàn vẹn thống nhất, không chia cắt, trong đó luôn đảm bảo tính thống nhất, tính
toàn vẹn, tính hệ thống và tính mục đích” (96,6%); chỉ có 10,7% GV cho rằng “TH
là phép cộng đơn thuần các phần sắp xếp cạnh nhau”.
0 20 40 60 80 100 120
Không đồng ý
b) Nhận thức của GV về CĐCL đƣợc miêu tả theo biểu đồ dƣới đây:
Chủ đề cốt lõi trong nội dung khoa học tự nhiên là
chủ đề xuyên suốt với các phạm vi khác nhau của
khoa học tự nhiên (bao gồm kiến thức của Vật lý,
Hoá học, Sinh học,...), bám sát nguyên lý chung
của khoa học tự nhiên giúp con người có cái …
Chủ đề cốt lõi trong nội dung khoa học tự nhiên là
chủ đề xuyên suốt chương trình Vật lý, Hoá học,
Sinh học của một cấp học
Chủ đề cốt lõi trong nội dung khoa học tự nhiên là
chủ đề chứa đựng cả kiến thức Vật lý, Hoá học,
Sinh học
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Hình 1.2. Biểu đồ nhận thức của GV về CĐCL trong nội dung KHTN
11.3
Không đồng ý
45.9
42.8
54.1
57.2
88.7
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Đồng ý
46
Chủ đề cốt lõi trong nội dung hoá học lấy
nội dung môn Hoá học làm trọng yếu, xoay
quanh những mục tiêu chung cho nhiều 21.5
môn học, bám sát nguyên lý chung của …
Chủ đề cốt lõi trong nội dung hoá học là
chủ đề lấy nội dung môn Hoá học là trọng
yếu, phối hợp và vận dụng kiến thức môn
33.8
học khác để giải quyết vấn đề
Chủ đề cốt lõi trong nội dung hoá học là
55.3
chủ đề chứa đựng nội dung kiến thức môn
Hoá học theo một chủ điểm
44.7
Hình 1.3. Biểu đồ nhận thức của GV về CĐCL trong nội dung hoá học
Kết quả biểu đồ trên cho thấy, khi đƣợc hỏi mức độ đồng ý sự nhận thức của
GV về CĐCL chỉ có 11,3% GV cho rằng “CĐCL trong nội dung KHTN là CĐ
xuyên suốt với các phạm vi khác nhau của KHTN bao gồm kiến thức Vật lý, Hoá
học, Sinh học và bám sát nguyên lý chung của KHTN giúp con ngƣời có cái nhìn
tổng quan, hệ thống về thế giới tự nhiên”; chỉ có 21,5% GV đồng ý rằng “CĐCL
trong nội dung hoá học lấy nội dung môn Hoá học làm trọng yếu, xoay quanh
những mục tiêu chung cho nhiều môn học, bám sát nguyên lý chung của KHTN,
giúp con ngƣời có cái nhìn tổng quan về hệ thống vật chất, cấu trúc vật chất, sự biến
đổi và chuyển hoá hoá học”. Nhƣ vậy, đa số GV đƣợc hỏi chƣa hiểu đầy đủ về bản
chất của CĐCL trong nội dung KHTN và trong nội dun hoá học.
c) Khi hỏi GV hiểu thế nào về DHTH theo CĐCL, ý kiến của GV về VĐ này
thể hiện theo bảng dƣới đây:
Không đồng ý
Là tiến hành dạy học theo dự án tổng hợp nhiều …
Là liên hệ các KT thực tế vào bài học
Là lồng ghép nội dung của một lĩnh vực khoa học …
Là thiết lập mối liên hệ giữa tri thức từ các môn …
Là liên kết nhiều môn học lại với nhau
Là xem xét một VĐ từ nhiều lĩnh vực, môn học …
Là giải quyết những VĐ thông qua nhiều môn học
Là thực hiện những đề tài nghiên cứu theo …
Đồng ý
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
66.2
78.5
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90
Đồng ý
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90
Không đồng ý
Hình 1.4. Biểu đồ nhận thức của GV về DHTH theo CĐCL
47
- Trên thực tế trong hai năm học, Bộ GD&ĐT đã tổ chức cuộc thi về: Dạy
học theo CĐ TH dành cho GV trung học. Tiếp đến Bộ cũng đã triển khai các đợt
tập huấn về DHTH: Xây dựng CĐ TH; TH giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu
và phòng chống thiên tai; Giáo dục TH bảo vệ môi trƣờng; Giáo dục TH với sản
xuất kinh doanh,... nên đa số GV đã có hiểu biết và trang bị kiến thức về DHTH.
Tuy nhiên, vấn đề DHTH theo CĐCL, GV mới có những hiểu biết nhất định. Số
liệu thu đƣợc cho thấy, phần lớn các GV đƣợc hỏi cho rằng, DHTH là “liên hệ các
KT thực tế vào bài học” (83.4%), là “thiết lập mối liên hệ giữa tri thức từ các môn
học, các lĩnh vực khác nhau” (82.4%), là “lồng ghép nội dung của một lĩnh vực
khoa học vào 1 hay một số môn học khác” (73.5%), là “giải quyết những VĐ
thông qua nhiều môn học” (72.8%)… Song, cũng cần nói rằng, sự hiểu biết về
DHTH theo CĐCL còn chƣa thật hoàn toàn chính xác, chƣa thật tƣờng minh, chƣa
đầy đủ vì có đến 57,3% GV không đồng ý cho rằng “là hình thành ở học sinh
những na ng lực để giúp họ giải quyết hiệu quả các tình huống thực tiễn dựa trên
sự huy động nội dung, kiến thức, kĩ na ng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau”. Số
ngƣời hiểu DHTH theo CĐCL chƣa quá 50%. Bởi, đa số GV quan niệm DHTH
theo chủ đề thuộc phạm trù của sự kết hợp hoặc phối hợp các môn học/các nội
dung lại với nhau, hoặc thuộc phạm trù của sự liên kết, liên môn của nội dung dạy
học. Bằng chứng là trong thực tế dạy học, GV có TCDH TH theo CĐCL thông
qua việc khai thác nội dung ở những khía cạnh khác nhau, nhƣng lại không nhận
thức đƣợc đó là DHTH. Hoặc đôi khi trong DHTH theo CĐCL, GV đƣa thêm nội
dung vào bài dạy cho HS nhƣng chỉ xuất phát từ suy nghĩ là “đƣa vào cũng có cái
hay và bổ sung thêm KT cho HS”, “thấy VĐ có hiệu quả cho học trò thì làm” mà
không thấy đó là bản chất, là cốt lõi của DHTH cần phải khai thác triệt để (Phỏng
vấn cô P – GV trƣờng THCS Thanh Nê – Thái Bình).
c) Khi đƣợc hỏi về vai trò/ý nghĩa của DHTH theo CDCL, số liệu thu đƣợc theo
bảng dƣới đây:
Phát triển được NL của HS
Làm cho KT được học gắn với thực tiễn
Giúp HS xác lập mối liên hệ giữa các KT với KN
Dạy HS cách vận dụng tri thức vào các tình huống
khác nhau
Giúp HS phân biệt được cái cốt yếu với cái ít
quan trọng hơn
Làm cho quá trình học tập trở nên có ý nghĩa
và có tính mục đích rõ rệt
Đồng ý
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Không đồng ý
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Hình 1.5. Biểu đồ về vai trò, ý nghĩa của DHTH theo CĐCL
48
Kết quả biểu đồ trên cho thấy, phần lớn các GV đều hiểu đƣợc sự cần thiết,
những lợi ích mà DHTH mang lại cho GV, nhƣ: giờ học trở nên hấp dẫn hơn, các
em học tập sẽ nhẹ nhàng, thoải mái nhƣng lại hiểu bài sâu hơn vì biết “gắn KT học
đƣợc trong nhà trƣờng với thực tiễn đời sống” (92,6%), “xác lập đƣợc mối liên hệ
giữa KT với KN” (89,8%), “vận dụng KT vào các tình huống khác nhau” (86,3%),
“quá trình học tập trở nên có mục đích, có ý nghĩa” (85,3%)… GV cũng cho rằng,
thực hiện tốt DHTH sẽ góp phần giảm tải CT, đồng thời vẫn nâng cao đƣợc chất
lƣợng dạy học và GD do đáp ứng đƣợc nhu cầu của HS. Đối với GV, thực hiện
DHTH sẽ giúp GV nắm vững KT các bộ môn khác nhau, là điều kiện thuận lợi để
GD toàn diện cho HS. Ngoài ra, phụ huynh HS thƣờng rất quan tâm đến việc học
tập của con em nên có thể huy động tài lực từ phía phụ huynh khi cần thiết...
1.6.4.3. Thái độ của giáo viên về việc triển khai tổ chức dạy học tích hợp
Theo đánh giá chung của GV ở những trƣờng đƣợc nghiên cứu, do nhận thức
đƣợc ý nghĩa, sự cần thiết của DHTH là để hình thành cho HS khả năng đáp ứng,
khả năng thích nghi với cuộc sống sau này, tức là biết giải quyết những VĐ gặp
phải mà không bị lúng túng, nên chủ trƣơng DHTH càng ngày càng đƣợc chấp nhận
nhiều hơn.
Phần lớn các GV PT nhiệt tình ủng hộ chủ trƣơng này của các cấp lãnh đạo, Thầy
T, hiệu trƣởng Trƣờng THCS trên địa bàn tỉnh Thái Bình cho rằng: “Việc triển khai
DHTH ở cấp Sở, Phòng đều được GV hưởng ứng triển khai. Họ cũng cố gắng thể hiện
trách nhiệm của bản thân khi thực hiện DHTH trong khả năng có thể“. “Tùy theo đặc
thù của từng bài học mà việc DHTH được triển khai ở những mức độ khác nhau như:
TH theo CĐ, TH theo tình huống, TH bằng cách liên hệ với thực tiễn, TH theo cách lồng
ghép...‟‟ (PV cô K, hiệu trƣởng THCS Song Lãng – Thái Bình).
Một số ý kiến của CBQL nhận định rằng: BGH tích cực chỉ đạo thể hiện việc
này ở các hoạt động ngoại khóa để TH KT của nhiều bộ môn với nhau, động
viên/khuyến khích GV thực hiện dạy học theo hƣớng TH càng thƣờng xuyên, càng
nhiều càng tốt, đƣa vào phong trào đổi mới PP dạy học. Tuy nhiên, các trƣờng còn
chƣa có một cơ chế cụ thể nào để thực hiện tốt việc này. Về phía GV, một số biểu
hiện thái độ cũng có thể cho thấy rõ sự ủng hộ của họ nhƣ: cố gắng tìm tòi tƣ liệu, suy
nghĩ về PP triển khai, tích cực học hỏi kinh nghiệm của đồng nghiệp hoặc qua sách
vở để áp dụng vào môn học của mình, hoặc tự mầy mò làm rồi tự rút kinh nghiệm
cho mình (PV Hiệu trƣởng THCS Cát Linh – Hà Nội).
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Tóm lại, tƣơng tự nhƣ VĐ nhận thức, thái độ của GV đối với dạy học theo
hƣớng TH nhìn chung có những biểu hiện khá tích cực.
49
1.6.4.4. Thực tế triển khai tổ chức dạy học tích hợp ở trường THCS
Kết quả khảo sát bằng phiếu hỏi để GV tự đánh giá tại cho thấy có 51% GV
trả lời đã vận dụng DHTH ở các mức độ, cách thức khác nhau (nhƣ vậy số còn lại là
khoảng 29% chƣa thực hiện DHTH hoặc né tránh trả lời).
Hình 1.6. Biểu đồ thể hiện mức độ vận dụng quan điểm DHTH của GV
Để khẳng định xem GV vận dụng quan điểm DHTH vào trong dạy học nhƣ
thế nào, chúng tôi đã hỏi các cách thức vận dụng của GV. Kết quả thu đƣợc theo
bảng dƣới đây:
Chưa vận
dụng
29%
Có dự định
vận dụng
trong thời
gian tới
20%
Cùng GV môn khác TH vào dự án chung
TH nội dung của một bài vào một VĐ trong thực
tế
TH nội dung của các môn học khác nhau vào các
tình huống phải giải quyết
TH các nội dung của nhiều môn học có liên quan
vào một CĐ
TH nội dung của các môn có liên quan vào một
bài cụ thể
TH các nội dung trong cùng một môn học vào
trong một bài cụ thể
Đã vận dụng
51%
1.2
2.1
0
0
15.3
0
4.4
5.3
0
13.6
3.8
0
Đã vận dụng
Có dự định vận dụng
trong thời gian tới
Chưa vận dụng
Hình 1.7. Biểu đồ thể hiện mức độ các hình thức TH
của GV trong TCDH Hoá học ở trƣờng THCS
Kết quả biểu đồ trên cho thấy, GV chủ yếu thực hiện TH trong nội môn Hoá
học; cụ thể hình thức TH này có 57,5% GV đƣợc hỏi khẳng định họ đã TH vào hầu
hết các bài dạy chỉ có 42,5% cho rằng họ TH vào nửa số bài dạy và không có GV
nào khẳng định họ thực hiện hình thức TH này vào một vài bài hoặc không bao giờ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
thực hiện TH. Tuy nhiên, khi tiến hành phỏng vấn sâu CBQL là tổ trƣởng chuyên
0
26.3
33.9
31.3
42.5
62.8
59
57.5
73.7
84.7
82.6
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90
Hầu hết các bài Nửa số bài dạy Một vài bài Không bao giờ
50
môn và GV; họ khẳng định rằng khi thực hiện CT GD nhà trƣờng thì TH và vận
dụng TH đã đƣợc quán triệt nhƣng việc thực hiện chƣa tốt, các KT và KN vẫn dạy
rời rạc, chƣa đƣợc xuyên suốt, lồng ghép vào các bài. GV vẫn chƣa có cái nhìn tổng
thể, logic của VĐ để TCDH giúp HS có thể vận dụng KT, KN GQVĐ trong các tình
huống; HS vẫn theo hình thức, cách học cũ, tiếp thu KT, KN theo bài học.
Ngoài ra, GV cũng thực hiện TH “KT, KN của bài học trong GQVĐ thực tế“
đƣợc thực hiện ở khoảng một nửa số bài dạy chiếm 26,3%. Tuy nhiên, có đến
73,3% GV cho rằng họ chỉ áp dụng vào GQVĐ thực tế ở một vài bài dạy. Việc áp
dụng TH vào một vài bài dạy cũng đƣợc GV thực hiện trong “TH nội dung của các
môn có liên quan vào một bài cụ thể” chiếm 82,6%; “TH nội dung của các môn học
khác nhau vào các tình huống phải giải quyết” chiếm 84,7%. Tuy nhiên, có đến
62,8% GV cho rằng họ không bao giờ thực hiện TH dƣới hình thức “cùng GV môn
khác TH vào dự án chung”; có 59% GV cho rằng họ đã “TH các nội dung của nhiều
môn học có liên quan vào một CĐ”. Những kết quả trên cho thấy: việc ngoài việc
TH trong nội môn học nhƣ đã trình bày ở trên, GV môn Hoá học cũng đã thực hiện
TH ở mức độ sâu hơn nhất là trong 3 năm học 2015 – 2016, 2016 – 2017, 2017 –
2018 khi các trƣờng, các Sở và Bộ GD&ĐT tổ chức các cuộc thi DHTH liên môn
dƣới hình thức xây dựng các CĐ để tổ chức DHTH. Kết quả này cũng phù hợp với
nhận định của cô N, P.Hiệu trƣởng trƣờng THCS Xuân Lam – Thanh Hoá: “các tổ
chuyên môn của nhà trường tổ chức cuộc thi xây dựng CĐ TH liên môn để tham gia
các kỳ thi do Phòng, Sở và Bộ tổ chức; thông qua đó thúc đẩy NL DHTH cho GV”.
Để khẳng định thêm về việc thực tế GV triển khai TH ở mức độ nào chúng
tôi phân tích kết quả thu thập từ nguồn HS về các cách dạy và cách học đang diễn ra
trên lớp học, kết quả thu đƣợc nhƣ sau:
Tiến hành hoạt động của một dự án thuộc
nhiều môn học
Học theo chủ đề liên kết một số môn học lại với
nhau
Giải quyết các tình huống gắn với cuộc sống hàng …
Thực hiện đề tài nghiên cứu (từ các môn khác
nhau)
Tìm hiểu vấn đề có liên quan đến nhiều môn
học
Học tự chọn một số môn trong các lĩnh vực quy
định
Học ghép một số môn lại với nhau
Học các môn để thi đỗ tốt nghiệp
Học riêng từng bài, từng môn riêng biệt
11.9
22.6
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Hình 1.8. Biểu đồ thể hiện mức độ nhận thức của HS khi nhận định
về một số cách học diễn ra ở trƣờng THCS
11.8
9.6
12.2
0.1
4
15.3
4.4
8.2
21
25.1
34.3
50.4
42.6
45.2
56.9
43
36.5
59.5
43.2
52.4
65.5
67.2
66.7
79.2
79.2
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90
Đồng ý Đồng ý một phần Không đồng ý
51
GV các môn tổ chức một dự án chung để
dạy HS
Dạy theo tình huống nảy sinh trong thực tế
Dạy theo chủ đề gắn với nhiều môn học
Liên hệ kiến thức của các môn học khác vào
dạy một bài cụ thể
Liên hệ kiến thức ở nhiều bài trong cùng
môn học để dạy một bài cụ thể
Hình 1.9. Biểu đồ thể hiện mức độ nhận thức của HS khi nhận định
về một số cách dạy diễn ra ở trƣờng THCS
Kết quả biểu đồ trên về cách dạy và cách học ở nhà trƣờng cho ta một nhìn nhận
rằng việc học của HS trên lớp hiện nay vẫn diễn ra dƣới hình thức truyền đạt KT, KN;
mức độ TH chƣa cao và vấn đề TH mới chỉ xuất hiện trong nội môn Hoá học; vấn đề vận
dụng KT, KN để giải quyết tình huống còn hạn chế trong các giờ dạy.
Để tìm hiểu về việc triển khai tổ chức DHTH của GV THCS đã phát triển đƣợc
NLVDKTKN cho học sinh nhƣ thế nào chúng tôi tiến hành hỏi ý kiến của GV và HS về
vấn đề này. Khi hỏi GV về việc tổ chức DHTH theo CĐCL có thể phát triển ba NL: nhận
thức về KHTN; tìm tòi khám phá KHTN; vận dụng KT, KN vào GQVĐ trong thực tiễn
nhƣ thế nào, kết quả theo bảng dƣới đây
Hình 1.10. Biểu đồ thể hiện mức độ phát triển NL đặc thù của HS
Kết qủa biểu đồ trên nhận thấy, GV đƣợc hỏi đều cho tằng việc tổ chức DHTH
theo chủ đề cốt lõi có thể phát triển ba NL thành phần của NL tìm hiểu KHTN trong đó có
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
NLVDKTKN (98,1% GV đồng ý).
6.5
13.7
23.6
22.1
54.3
6.4
11.3
21.3
18.4
9.3
33.4
45.3
72.3
79.8
82.3
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90
Đồng ý Đồng ý một phần Không đồng ý
NLVDKTKN cho HS
NL tìm tòi, khám phá khoa học tự nhiên
NL nhận thức về khoa học tự nhiên
Đồng ý
1.9
7.2
13.5
86.5
92.8
98.1
0 20 40 60 80 100 120
Không đồng ý
52
Trên thực tế khi đƣợc hỏi về việc phát triển NLVDKTKN của HS hiện nay GV
cho rằng trong thực tiễn dạy học GV đã triển khai hoạt động dạy học hƣớng đến phát triển
chủ yếu mang tính nhận thức bao gồm tái hiện lại tri thức đã học và vận dụng để giải quyết
một số bải tập nhận thức. Còn việc phát triển NLVDKTKN của HS khi GQVĐ mang tính
thực tiễn nhất là trong việc tổ chức DHTH theo CĐ chƣa nhiều, chỉ dừng lại ở một số chủ
đề/bài học về chất. Phỏng vấn Thầy Nguyễn Văn C – THCS An Bồi về vấn đề trên đã
khẳng định: ....“trong các tiết dạy học hoá học chủ yếu trang bị cho HS về mặt KT, KN, áp
dụng để giải bài tập – chủ yếu phát triển năng lực nhận thức, năng lực tìm tòi và khám phá;
trên thực tế cũng có tiến hành dạy học một số vấn đề hoặc áp dụng một số bài tập tình
huống có tính thực tiễn để triển khai dạy học nhằm phát triển NLVDKTKN cho HS nhƣng
không nhiều do nhà trƣờng thiếu thốn cơ sở vật chất, do thời gian hạn hẹp,...’’.
Còn về phía HS, trên thực tế khi đƣợc hỏi về việc đƣợc GV tổ chức dạy học theo
CĐ hƣớng tới việc vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết những vấn đề trong
thực tiễn cuộc sống có đến 81% HS có ý kiến cho rằng “không’’.
Hình 1.11. Biểu đồ thể hiện mức độ vận dụng KT, KN
vào giải quyết vấn đề thực tiễn
Trong đó việc vận dụng kiến thức, kĩ năng đƣợc các em liệt kê ở việc giải thích
những hiện tƣợng gặp đời sống hàng ngày một cách rời rạc và riêng lẻ, rất ít khi đƣợc giải
quyết những bài tập có tính thực tiễn và hầu nhƣ không bao giờ đƣợc tham gia các bài tập
lớn mang tính trải nghiệm thực tế.
81%
Tuy nhiên, khi đƣợc hỏi ý kiến về việc nếu tổ chức DH theo CĐ TH thì cả
GV và HS cho rằng có lợi ích rất lớn. Số liệu ở hai biểu đồ dƣới đây cho biết, cả
GV và HS đánh giá có những lợi ích cụ thể nhƣ: giúp cho HS thấy việc học có ý
nghĩa, hứng thú, phân biệt đƣợc mức độ quan trọng của kiến thức học đƣợc và quan
trọng hơn cả là thấy đƣợc kiến thức không xa rời thực tiễn cũng nhƣ làm cho ngƣời
học sáng tạo hơn và quan trọng là phát triển đƣợc NL của ngƣời học trong đó có
NLVDKTKN (96,3% GV đồng ý).
19%
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Có
Không
53
Hình 1.12. Biểu đồ HS đánh giá lợi ích của việc tổ chức dạy học theo CĐ
Hình 1.13. Biểu đồ GV đánh giá lợi ích của việc tổ chức dạy học theo CĐ
1.6.4.5. Khó khăn trong việc triển khai tổ chức dạy học tích hợp ở trường THCS
Nghiên cứu về những khó khăn của GV PT khi thực hiện DHTH cho thấy,
tuy có một số khó khăn mang tính đặc thù đối với từng bậc học, nhƣng nhìn chung
có thể có các khó khăn sau đây:
HS sáng tạo hơn.
HS học tập hứng thú hơn
Giúp HS xác lập mối liên hệ giữa các kiến
thức và kĩ năng.
Giúp HS biết cách giải quyết các tình huống trong
cuộc sống
Làm cho HS thấy kiến thức được học không
xa rời thực tiễn
Giúp HS phân biệt mức độ quan trọng của
kiến thức được học
Giúp HS thấy học tập ở trường có ý nghĩa
Học sinh được phát triển năng lực vận dụng
kiến thức, kĩ năng
6.7
3.6
4.5
3.4
8.4
68.2
23.4
4.3
3.4
5
2.3
8.1
9.8
2.6
5.1
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
82.1
89.7
92.1
92.3
92.7
92.3
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
Không đồng ý Đồng ý Không biết
Học sinh sáng tạo hơn
Học sinh biết vận dụng kiến thức và kĩ năng
làm cho cuộc sống tốt hơn
Học sinh học tập hứng thú hơn
Học sinh nắm kĩ năng tốt hơn
Học sinh nắm kiến thức tốt hơn
3.7
8.1
9.2
8.8
3.3
7.7
1.8
82.7
91.2
96.3
96.7
92.3
98.2
0 20 40 60 80 100 120
Không đồng ý Đồng ý Không biết
54
Bảng 1.7. Khó khăn trong tổ chức DHTH
Mức độ %
Xếp loại
Không Đồng
mức đồng ý
đồng ý ý
A Về phía chỉ đạo, nội dung thực hiện của Ngành GD
Định hƣớng đổi mới chƣa rõ ràng 5,2 94,8 3
Chƣa có CT, SGK theo định hƣớng TH 0 100 1
Chƣa ban hành tiêu chí đánh giá giáo viên và có khung
1
0 100
tiêu chí đánh giá thống nhất trong các giờ DHTH
B Về phía nhà trƣờng
Ban Giám hiệu không khuyến khích tổ chức DHTH 87,1 12,9
Cơ sở vật chất không đủ để tổ chức các tiết dạy TH 18,9 81,1 9
Chƣa có sự động viên, khuyến khích kịp thời đối với
10
23,0 77,0
giáo viên khi tham gia thiết kế và tổ chức các tiết dạy TH
Chƣa xây dựng tiêu chí đánh giá các bài dạy TH
Chƣa có những khen thƣởng, động viên kịp thời giáo
5
8,3 91,7
viên tham gia tổ chức DHTH
C Về phía giáo viên
Chƣa đƣợc đào tạo về DHTH 2,7 97,3 2
Chƣa đƣợc tham gia các khoá bồi dƣỡng để tổ chức
13
39,7 60,3
DHTH theo CĐCL
KN nghiên cứu tìm mối quan hệ logic giữa các môn học
11
32,8 67,2
trong tổ chức triển khai DHTH chƣa tốt
KN công nghệ của GV chƣa tốt 38,7 61,3 12
Không có KN đánh giá NL HS 11,2 92,8 4
Giáo viên không có thời gian để chuẩn bị bài dạy theo
6
14,3 85,7
định hƣớng DHTH
D Về phía HS
Trình độ nhận thức của HS không đồng đều, hạn chế ở
7
16,9 83,1
một số KN tƣ duy nhƣ phân tích, tổng hợp,…
Thái độ học tập của HS chƣa tích cực 17,4 82,6 8
Nhận thức sai của HS về môn học chính – phụ gây cản
14
43,7 56,3
trở trong việc phối hợp thực hiện DHTH
Kết quả về khó khăn ở bảng trên chia làm 4 chủ thể, từ số liệu cho thấy:
- Trình độ NL của GV về DHTH còn nhiều hạn chế, khó tự xác định đƣợc
nội dung TH để phát triển NL HS. GV không có nhiều thời gian để chuẩn bị bài và
dạy học theo hƣớng tích hợp. Khả năng sử dụng CNTT của GV đã dần đƣợc cải
thiện nhƣng đôi khi còn lạm dụng giáo án điện tử.
- Trình độ nhận thức của HS không đồng đều, HS còn hạn chế ở KT, KN tƣ
duy nhƣ: phân tích, tổng hợp;
- Cơ sở vật chất và phƣơng tiện, tài liệu, đồ dùng dạy học còn thiếu thốn và
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
chƣa đồng bộ, lớp học quá đông HS;
55
- Thái độ của HS chƣa tích cực (HS chƣa hƣởng ứng), nhất là những HS có
học lực từ trung bình trở xuống, vì cần rất nhiều thời gian để chuẩn bị bài nên các
em cảm thấy rất căng thẳng;
- Vấn đề CT chƣa đƣợc quán triệt xây dựng theo định hƣớng tích hợp cũng
nhƣ chƣa có sự linh hoạt trong công tác chỉ đạo phát triển CT theo định hƣớng TH;
chƣa ban hành tiêu chí đánh giá GVtrong các giờ DHTH. Vậy nên những giờ GV
DHTH chỉ là những bài dạy kiểu “mẫu“, “minh hoạ“.
- Đối với CBQL nhà trƣờng PT mặc dù đã khuyến khích để GV tổ chức DHTH.
Tuy nhiên, Ban giám hiệu chƣa có sự đầu tƣ cho các tiết dạy TH, cơ sở vật chất còn hạn
chế, chế độ khen thƣởng chƣa kịp thời nên hiệu quả DHTH chƣa cao.
Phân tích ở trên đã cho thấy những khó khăn trong triển khai DHTH. Tuy nhiên,
để nâng cao NL DHTH cho bản thân mình, khi đƣợc hỏi GV đều nhấn mạnh các vấn đề
có thứ tự ƣu tiên nhƣ sau: (1) Xây dựng CĐCL; (2) Các phƣơng pháp, hình thức tổ chức
DHTH theo CĐCL; (3) Xây dựng các bài tập, tình huống học tập TH; (4) Xây dựng đề
kiểm tra, thang đo đánh giá NL; (5) Những điều kiện đảm bảo cho việc DHTH và các
kiến thức lý thuyết về TH, DHTH.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
56
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1
Qua việc nghiên cứu cơ sở lý luận về TCDH hoá học theo tiếp cận TH nhằm
phát triển NLVDKTKN vào GQVĐ học tập cho HS bậc THCS, chúng tôi thu đƣợc
kết quả và có những nhận định sau đây:
- Đã tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc về TCDH theo
tiếp cận TH định hƣớng phát triển NL cho HS cho biết đƣợc xu hƣớng cũng nhƣ
cách thức tiến hành tổ chức DHTH đƣợc lựa chọn nhƣ thế nào cho phù hợp trong
hoàn cảnh thực tiễn của GD THCS Việt Nam trong bối cảnh hiện nay.
- Đã nghiên cứu cơ sở lý luận của việc TCDH hoá học ở THCS theo tiếp cận
TH ngoài những vấn đề nhƣ NL, ĐG NL, TH đề tài xoáy sâu vào nội dung trọng
tâm làm cơ sở cho việc triển khai nghiên cứu nhƣ: NLVDKTKN, DHTH và DHTH
theo CĐCL, TCDH theo tiếp cận TH nhằm phát triển NLVDKTKN. Cơ sở lý luận
của đề tài cho thấy việc TH sẽ tập trung vào xây dựng CĐCL theo mạch hoá học
dựa trên các nguyên lý vận động, phát triển của thế giới tự nhiên. Thông qua việc tổ
chức dạy học môn Hoá học THCS ở chƣơng trình hiện hành theo mạch TH CĐCL
sẽ phát triển đƣợc NL trong đó có NLVDKTKN cho HS và đây chính là cơ sở để có
thể tổ chức việc dạy học phân môn Hoá học trong Chƣơng trình KHTN 2018.
- Qua khảo sát thực trạng nhận thấy GV chƣa thật sự hiểu và nắm rõ bản chất
về TH và DHTH. Mức độ DHTH mà GV đang sử dụng hiện nay trong dạy học còn
chƣa cao, mới chỉ ở việc lồng ghép và liên hệ. GV đã xây dựng CĐ TH liên môn
trong dạy học nhƣng không dựa trên cơ sở khoa học mà chủ yếu thấy một vấn đề có
nhiều nội dung để TH kiến thức với môn học khác và có thể áp dụng để GQVĐ
thực tiễn. Việc TCDH các CĐCL để phát triển NL nói chung, NLVDKTKN nói
riêng còn gặp nhiều khó khăn – việc xây dựng và sử dụng bài tập cũng nhƣ phối kết
hợp các PPDH trong tiến hành các hoạt động hoc tập còn gặp nhiều lúng túng.
Ngoài ra, kết quả khảo sát còn cho thấy NLVDKTKN để GQVĐ trong học tập và
trong thực tiễn của HS còn chƣa tốt và nhiều hạn chế.
Kết quả nghiên cứu từ lý luận và thực tiễn cho thấy rằng trong bối cảnh hiện
nay việc TCDH các môn học nói chung, môn Hoá học nói riêng nhằm phát triển
NLVDKTKN cho HS là thực sự cần thiết; phục vụ cho công cuộc đổi mới GDPT
trong giai đoạn hiện nay. Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài luận án là cơ sở để
chúng tôi nghiên cứu đề xuất khung NL và cách thức tổ chức triển khai môn Hoá
học ở THCS theo tiếp cận TH nhằm phát triển NLVDKTKN cho HS đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
57
CHƢƠNG 2.
XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ CỐT LÕI VÀ TỔ CHỨC DẠY HỌC HÓA HỌC
Ở TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO TIẾP CẬN TÍCH HỢP NHẰM PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CHO HỌC SINH
2.1. Phân tích mục tiêu, nội dung chƣơng trình môn Hoá học ở THCS hiện hành
Môn Hoá học ở THCS có vai trò quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu đào
tạo của nhà trƣờng THCS. Môn học này cung cấp cho HS hệ thống KT PT, cơ bản,
hiện đại và thiết thực đầu tiên về hoá học, hình thành ở các em một số KN PT, cơ bản
và thói quen làm việc khoa học, góp phần làm nền tảng cho việc phát triển NL nhận
thức, NL hành động, chuẩn bị cho HS học cao hơn và đi vào cuộc sống lao động.
Về KT: CT giúp HS có một hệ thống KT PT, cơ bản ban đầu về hoá học bao gồm:
- Hệ thống khái niệm hoá học cơ bản, học thuyết, định luật hoá học: nguyên
tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, định luật bảo toàn khối lƣợng, mol,…
- Một số chất vô cơ và hữu cơ quan trọng, gần gũi với đời sống và sản xuất: oxi,
không khí, hiđro, nƣớc, kim loại, phi kim, hiđrocacbon, hợp chất hữu cơ có oxi, polime,…
Ngoài ra, HS có một số KT cơ bản, kỹ thuật tổng hợp về nguyên liệu, sản
phẩm, quá trình hoá học, thiết bị sản xuất hoá học và môi trƣờng.
Về KN: HS có đƣợc một số KN PT cơ bản và thói quen làm việc khoa học:
- Biết làm việc khoa học, biết cách hoạt động để chiếm lĩnh KT; biết thu
thập, phân loại, tra cứu và sử dụng thông tin tƣ liệu; biết phân tích, tổng hợp, so
sánh, khái quát hoá, có thói quen học tập và tự học.
- KN cơ bản tối thiểu làm việc với các chất hoá học và dụng cụ thí nghiệm
nhƣ quan sát, thực nghiệm.
- Có KN giải bài tập hoá học và tính toán.
- Biết vận dụng KT để góp phần giải quyết một số VĐ đơn giản của cuộc
sống thực tiễn.
Về thái độ và tình cảm:
- Học sinh có lòng ham thích học tập hoá học.
- Học sinh có niềm tin về sự tồn tại và sự biến đổi của vật chất, về khả năng nhận
thức của con ngƣời, về hoá học đã và đang góp phần nâng cao chất lƣợng cuộc sống.
- Học sinh có ý thức tuyên truyền và vận dụng tiến bộ của khoa học nói
chung và hoá học nói riêng vào đời sống sản xuất ở gia đình và địa phƣơng.
- Học sinh có những phẩm chất, thái độ cần thiết nhƣ cẩn thận, kiên trì, trung
thực, tỉ mỉ, chính xác, yêu chân lí khoa học, có ý thức trách nhiệm với bản thân, gia
đình và xã hội để có thể hoà nhập với môi trƣờng thiên nhiên và cuộc sống.
Chƣơng trình, SGK Hoá học ở cấp THCS hiện hành đƣợc thực hiện ở lớp 8
và lớp 9. Ở lớp 8, môn Hoá học đƣợc xây dựng bao gồm 6 chƣơng và 45 bài học; ở
lớp 9, môn Hoá học xây dựng gồm 5 chƣơng và 56 bài học.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Mở đầu môn Hoá học
Chất, nguyên tử, phân tử
Phản ứng hoá học
Mol và tính toán hoá học
Oxi – Không khí
Hiđro – Nƣớc
Dung dịch
Các loại hợp chất vô cơ
Kim loại
Phi kim. Sơ lƣợc về
BHTTH
Hiđrocacbon-Nhiên liệu
Dẫn xuất của hiđrocacbon
58
Sơ đồ 2.1. Mô tả phân bố chƣơng trình Hoá học THCS hiện hành
Từ cấu trúc nội dung CT hoá học THCS cho thấy:
- Chƣơng trình đã lấy nội dung thuyết nguyên tử làm cơ sở lý thuyết từ đó
giải thích cho các KT về chất, phản ứng hoá học.
- Chƣơng trình đã đề cập đến những nội dung cơ bản, chủ yếu nhất của hoá
học: (1) Khái niệm cơ bản ban đầu về chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học, phản ứng
hoá học, các định luật lý thuyết mở đầu về phản ứng hoá học; (2) KT cơ bản về các
loại hợp chất vô cơ, kim loại, phi kim thông dụng quan trọng và mối liên hệ giữa
chúng; (3) KT cơ bản về kỹ thuật tổng hợp mang tính hƣớng nghiệp, GD môi trƣờng
cho HS.
- Tính toàn diện của CT đƣợc quán triệt thể hiện ở sự nghiên cứu đầy đủ các
dạng đơn chất, hợp chất vô cơ, hữu cơ cơ bản, quan trọng từ đó hình thành khái
niệm phân loại chất, các loại phản ứng hoá học. Mỗi chất đƣợc nghiên cứu đầy đủ
về thành phần phân tử, tính chất lý học, hoá học, ứng dụng và điều chế.
- Chƣơng trình cung cấp cho HS hệ thống KN học tập hoá học thực hành, sử
dụng dụng cụ, hoá chất, PP giải các bài tập hoá học có liên quan đến quá trình biến đổi
hoá học.
HOÁ HỌC
THCS
HOÁ HỌC LỚP 8 HOÁ HỌC LỚP 9
Phân tích những VĐ về CT trên cho ta nhận định là CT môn Hoá học ở THCS
hiện hành đã đảm bảo tính PT, cơ bản, toàn diện và hệ thống. Tuy nhiên, với việc thực
hiện CT năm 2000 nói chung và CT môn Hoá học nói riêng thì CT và SGK còn đặt trọng
tâm phần lớn vào trang bị và truyền thụ KT và KN; chƣa chú trọng đến phát triển NL
HS. Xét về cấu trúc, CT đã đã đi theo hệ thống VĐ từ chung đến riêng, từ việc nghiên
cứu các thuyết đến các nội dung cơ bản; tuy nhiên xét trong tổng thể CT KHTN thì CT
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
59
chƣa đƣợc tổ chức theo các CĐCL hƣớng đến sự phát triển của các nguyên lý KHTN.
Hơn nữa nhiều nội dung, bài tập vận dụng trong SGK chƣa gắn nhiều với thực tiễn; chƣa
chú trọng để HS vận dụng KT, KN vào giải quyết tình huống qua đó phát triển các NL.
Vì vậy, việc tổ chức thực hiện môn học ở nhà trƣờng PT nặng về trang bị KT riêng lẻ, rời
rạc và hầu nhƣ không hƣớng đến mục tiêu phát triển NL ở HS.
2.2. Phân tích mục tiêu, nội dung chƣơng trình môn Khoa học tự nhiên trong
chƣơng trình giáo dục phổ thông mới
Chƣơng trình môn KHTN trong CT GDPT 2018 đƣợc xây dựng dựa trên các
quan điểm: DHTH, kế thừa và phát triển CT hiện hành ở Việt Nam đồng thời tiếp
thu kinh nghiệm xây dựng CT của các nƣớc tiên tiến hƣớng đến giáo dục toàn diện
HS, kết hợp lý thuyết với thực hành và phù hợp với thực tiễn Việt Nam.
Mục tiêu CT môn KHTN hƣớng đến hình thành và phát triển NL chung, NL
đặc thù - NL KHTN (bao gồm ba NL thành phần: nhận thức KHTN, tìm hiểu tự
nhiên; vận dụng KT, KN đã học).
Nội dung giáo dục môn KHTN đƣợc xây dựng dựa trên các nguyên lý chung
về thế giới tự nhiên; bao gồm các CĐ khoa học: chất và sự biến đổi của chất, vật
sống, năng lƣợng và sự biến đổi, Trái Đất và bầu trời. Các CĐ đƣợc sắp xếp chủ
yếu theo logic tuyến tính, có kết hợp ở mức độ nhất định với cấu trúc đồng tâm,
đồng thời có thêm một số CĐ liên môn, TH nhằm hình thành các nguyên lý, quy
luật chung của thế giới tự nhiên.
Từ việc phân tích chƣơng trình mục tiêu, CT môn Hoá học ở THCS hiện
hành với CT môn KHTN trong CT GDPT 2018 nhận thấy:
- Chƣơng trình môn KHTN mới đã coi TH làm chủ đạo; chú trọng sự kết nối
dọc KT môn Tự nhiên, Xã hội và môn Khoa học ở cấp Tiểu học; chú trọng đến các
hoạt động khai thác vốn kiến thức, kinh nghiệm đã có và hƣớng dẫn HS quan sát các sự
vật, hiện tƣợng tự nhiên xung quanh để nhận xét, mô tả, trả lời câu hỏi hay thảo luận;
chú trọng kết nối ngang giữa các CĐ trong môn học; tăng cƣờng các hoạt động thực
hành thí nghiệm nhằm giúp HS tự chiếm lĩnh nên nhận thức KT sâu sắc hơn qua đó rèn
các KN thí nghiệm cho HS; trong hoạt động luyện tập và vận dụng chú ý những KT
liên quan đến thực tiễn. Thông qua TCDH sẽ hình thành và phát triển NL ở HS. Vậy
nên, CT GDPT 2018 đã khắc phục những nhƣợc điểm của CT hoá học hiện hành.
- Việc phân tích CT môn Hoá học hiện hành và CT KHTN 2018 cho thấy có
sự tƣơng đồng về nội dung KT. Tuy nhiên, những điểm mới của CT KHTN 2018
định hƣớng cho đề tài luận án phải sắp xếp lại CT môn Hoá học ở THCS hiện hành
theo logic TH của CT môn KHTN mới; xây dựng các CĐCL và các mạch nội dung
hƣớng đến hình thành, phát triển nguyên lý chung của thế giới tự nhiên. Theo đó,
cùng với việc sắp xếp lại CT theo định theo logic của CT KHTN 2018 cần phải
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
TCDH các CĐCL đã xây dựng; thông qua đó hình thành và phát triển NL nói
chung, NLVDKTKN nói riêng cho HS.
NLVDKTKN
60
2.3. Xây dựng tiêu chí và mức độ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức, kĩ
năng của học sinh THCS
2.3.1. Cấu trúc năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng của học sinh THCS
Dựa trên kết quả nghiên cứu về NLVDKTKN ở phần cơ sở lý luận, các biểu
hiện của NLVDKTKN trong chƣơng trình môn KHTN năm 2018, cũng nhƣ thực
tiễn nghiên cứu về dạy học phát triển NLVDKTKN, chúng tôi đề xuất khung cấu
trúc NLVDKTKN cho HS THCS. Khung cấu trúc cụ thể của NLVDKTKN bao
gồm 3 năng lực thành phần với 10 tiêu chí sau đây:
Sơ đồ 2.2. Cấu trúc NLVDKTKN cho HS THCS
2.3.2. Tiêu chí và mức độ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng của
học sinh THCS
Để xác định mức độ của NLVDKTKN của HS THCS có nhiều cách tiếp cận:
- Theo mức độ KT khoa học cần vận dụng để GQVĐ học tập của HS.
- Theo mức độ tham gia của HS khi vận dụng KT và KN GQVĐ học tập.
- Theo mức độ quen thuộc hay cần vận dụng tính sáng tạo của HS vào
GQVĐ học tập.
Phát hiện VĐ
và đặt câu hỏi định
hƣớng huy động
KT, KN đã học để
giải quyết
Lập kế hoạch và
thực hiện kế hoạch
GQVĐ trong học
tập và thực tiễn
cuộc sống
Đánh giá và điều
chỉnh bản thân phù
hợp với yêu cầu
phát triển bền vững
Từ khung cấu trúc NL và các biểu hiện của NLVDKTKN của HS THCS ở trên,
chúng tôi xác định các tiêu chí, mức độ đánh giá NL này trong dạy học hoá học theo
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
tiếp cận TH đƣợc trình bày theo bảng dƣới đây:
Phát hiện VĐ trong học tập
và thực tiễn cuộc sống
Đặt câu hỏi cho VĐ trong học tập
và thực tiễn cuộc sống
Thu thập thông tin và xác định KT, KN
có liên quan đến VĐ trong học tập và thực tiễn
cuộc sống
Lập kế hoạch GQVĐ trong học tập
và thực tiễn cuộc sống
Lựa chọn phƣơng án để GQVĐ trong học tập
và thực tiễn cuộc sống
Thực hiện kế hoạch GQVĐ trong học tập
và thực tiễn cuộc sống
Rút ra kết luận và đánh giá phƣơng án GQVĐ
trong học tập và thực tiễn cuộc sống
Kiến tạo tri thức mới có ý nghĩa cho bản thân
Đƣa ra các đề xuất vận dụng trong thực tiễn
Thể hiện thái độ và hành động ứng xử phù hợp
với yêu cầu phát triển bền vững
61
Bảng 2.1. Mô tả các mức độ tiêu chí NL VDKTKN của HS THCS
NL
thành Tiêu chí Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3
phần
1. Phát 1.1. Phát hiện VĐ Nêu đƣợc rất ít thông Nêu đƣợc phần lớn Nêu đƣợc đầy đủ
hiện VĐ và trong học tập và thực tin liên quan đến vấn thông tin liên quan thông tin liên quan
đặt câu hỏi tiễn cuộc sống đề
đến VĐ
đến VĐ
định 1.2. Đặt câu hỏi cho Đặt đƣợc câu hỏi Đặt đƣợc câu hỏi liên Đặt đƣợc câu hỏi
hƣớng huy VĐ trong học tập và nhƣng chƣa liên quan quan đến một phần chính xác liên
động KT, thực tiễn cuộc sống đến VĐ
của VĐ nhƣng chƣa quan đến đến toàn
KN đã học
chính xác bộ VĐ
để giải
quyết
1.3. Thu thập thông Thu thập thông tin Xác định và thu thập Xác định và thu
tin và xác định kiến chƣa đầy đủ, chƣa xác thông tin đầy đủ thập thông tin đầy
thức, kĩ năng có liên định đƣợc kiến thức, nhƣng chƣa đa dạng đủ, đa dạng từ
quan đến VĐ trong kĩ năng có liên quan từ nhiều nguồn khác nhiều nguồn khác
học tập và thực tiễn đến VĐ
cuộc sống
nhau; xác định chƣa nhau; phù hợp với
đầy đủ kiến thức, kĩ yêu cầu của VĐ
năng có liên quan đến cần giải quyết
VĐ
2. Lập kế
hoạch,
2.1. Lập kế hoạch Lập kế hoạch đã đƣa Lập kế hoạch đã đƣa Lập kế hoạch đƣa
GQVĐ trong học ra mục tiêu và các ra mục tiêu cụ thể ra mục tiêu cụ thể,
thực hiện tập và thực tiễn nhiệm vụ chƣa tƣờng nhƣng các nhiệm vụ các nhiệm vụ chi
kế hoạch cuộc sống minh, chƣa đầy đủ chƣa chi tiết và đầy tiết và đầy đủ, kết
GQVĐ
cũng nhƣ kết quả đủ, kết quả dự kiến quả dự kiến xác
trong học
chƣa xác định rõ chƣa xác định rõ định rõ
tập và thực 2.2. Lựa chọn phƣơng Lựa chọn phƣơng án Lựa chọn phƣơng án Lựa chọn phƣơng
tiễn cuộc án GQVĐ trong học GQVĐ chƣa phù hợp phù hợp đƣợc một án GQVĐ phù
sống tập và thực tiễn
phần để thực hiện hợp
cuộc sống
GQVĐ
2.3. Thực hiện kế Thực hiện chƣa đúng Thực hiện đƣợc một Thực hiện theo
hoạch GQVĐ trong theo kế hoạch đã đề phần của kế hoạch đề đúng kế hoạch đã
học tập và thực tiễn xuất
xuất
đề xuất
cuộc sống
2.4. Rút ra kế luận và Rút ra kết luận nhƣng Rút ra kết luận chính Rút ra kết luận
đánh giá phƣơng án chƣa chính xác và xác nhƣng chƣa đánh chính xác và đánh
GQVĐ trong học chƣa đánh giá đƣợc giá đƣợc phƣơng án giá đƣợc phƣơng
tập và thực tiễn phƣơng án GQVĐ GQVĐ
án GQVĐ
cuộc sống
3. Đánh giá 3.1. Kiến tạo đƣợc tri Kiến tạo đƣợc tri thức Kiến tạo đƣợc tri Kiến tạo đƣợc tri
và điều thức mới có ý nghĩa mới nhƣng chƣa rõ thức mới khá rõ ràng thức mới rõ ràng,
chỉnh bản cho bản thân ràng, chính xác và tƣơng đối chính chính xác
thân phù
xác
hợp với 3.2. Đƣa ra các đề Đƣa ra các đề xuất Đƣa ra các đề xuất Đƣa ra các đề xuất
yêu cầu xuất vận dụng trong mới để vận dụng mới để vận dụng mới để vận dụng
phát triển thực tiễn
trong thực tiễn chƣa trong thực tiễn tƣơng trong thực tiễn đầy
bền vững
đầy đủ và hợp lý đối đầy đủ và hợp lý đủ và hợp lý
3.3. Thể hiện thái độ Có thái độ và hành Có thái độ và hành Có thái độ và hành
và hành động ứng xử động ứng xử chƣa động ứng xử tƣơng động ứng xử tích
phù hợp với yêu cầu tích cực và ít phù hợp đối tích cực và phù cực và phù hợp
phát triển bền vững
hợp
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
62
2.3.3. Thiết kế công cụ đánh giá sự phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ
năng cho học sinh THCS
Ở nội dung trên chúng tôi đã xây dựng thang đo NLVDKTKN cho HS.
Thang đo do chúng tôi thiết kế bao gồm 10 tiêu chí, với mỗi tiêu chí có ba mức độ.
Dựa trên thang đo này, chúng tôi tiến hành thiết kế công cụ đánh giá NLVDKTKN
để GV đánh giá và HS tự đánh giá.
2.3.3.1. Mục đích
Xây dựng bộ công cụ để đánh giá định lƣợng sự phát triển của NLVDKTKN cho
HS thông qua việc sử dụng quy trình TCDH các CĐCL đã xây dựng.
2.3.3.2. Yêu cầu
Bộ công cụ cần phải thể hiện rõ chủ thể đánh giá, đối tƣợng đƣợc đánh giá;
có các tiêu chí và mức độ cụ thể, điểm số rõ ràng để thấy đƣợc sự phát triển
NLVDKTKN của HS trong quá trình dạy học các CĐCL.
2.3.3.3. Quy trình thiết kế
Bộ công cụ đánh giá NLVDKTKN của HS đƣợc thiết kế dựa theo các bƣớc sau:
- Xác định mục tiêu, đối tƣợng, thời điểm đánh giá.
- Căn cứ vào thang đo thiết kế công cụ đánh giá cho từng đối tƣợng GV và
HS: tiêu chí, mức độ, xây dựng nguồn minh chứng.
- Thử nghiệm công cụ đánh giá;
- Điều chỉnh, chỉnh sửa và hoàn thiện công cụ đánh giá.
2.3.3.4. Thiết kế công cụ đánh giá dành cho giáo viên
Thiết kế phiếu đánh giá theo tiêu chí cho GV sử dụng để đánh giá hành vi,
động cơ, thái độ, khả năng học tập của HS. Phiếu đánh giá theo tiêu chí dành cho
giáo viên đƣợc chúng tôi sử dụng dựa vào thang đo NLVDKTKN đã xây dựng ở
trên gồm 10 tiêu chí; mỗi tiêu chí gồm có 3 mức độ tƣơng ứng.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ NĂNG LỰC VẬN DỤNG
KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CỦA HỌC SINH (dành cho GV)
Trƣờng THCS.........................................................................................................
Ngày ..............tháng........năm ........ Tên GV.........................................................
Đối tƣợng quan sát: Lớp.......; HS:.............................; Nhóm:......,,,,,,,,................
Tên CĐ: .................................................................................................................
Các mức độ
TT
Các tiêu chí
Mức độ 1 Mức độ Mức độ 3
(1 đ) 2 (2 đ) (3 đ)
1 Phát hiện VĐ trong học tập và thực tiễn
cuộc sống
2 Đặt câu hỏi cho VĐ trong học tập và
thực tiễn cuộc sống
Nguồn
minh chứng
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
63
Nguồn
Các mức độ
minh chứng
TT
Các tiêu chí
Mức độ 1 Mức độ Mức độ 3
(1 đ) 2 (2 đ) (3 đ)
3 Thu thập thông tin và xác định kiến thức,
1) Phiếu học
kĩ năng có liên quan đến VĐ trong học
tập
tập và thực tiễn cuộc sống
2) Phiếu
4 Lập kế hoạch GQVĐ trong học tập và
đánh giá và
thực tiễn cuộc sống
tự đánh giá
5 Lựa chọn phƣơng án GQVĐ trong học
3) Bài kiểm
tập và thực tiễn cuộc sống
tra
6 Thực hiện kế hoạch GQVĐ trong học
4) Phiếu
tập và thực tiễn cuộc sống
tƣờng trình
7 Rút ra kế luận và đánh giá phƣơng án
thực hành
GQVĐ trong học tập và thực tiễn
5) Kết quả
cuộc sống
bài làm của
8 Kiến tạo đƣợc tri thức mới có ý nghĩa cho
HS
bản thân
6) Hồ sơ học
9 Đƣa ra các đề xuất vận dụng trong thực tiễn
tập
10 Thể hiện thái độ và hành động ứng xử phù
hợp với yêu cầu phát triển bền vững
Ngày...... tháng....... năm.........
GV đánh giá
2.3.3.5. Thiết kế bảng kiểm tự đánh giá của học sinh
Việc thiết kế bảng kiểm tự đánh giá của HS đƣợc chúng tôi sử dụng để các
em đánh giá các mức độ đạt đƣợc của mình về các tiêu chí của NLVDKTKN. Bảng
kiểm tự đánh giá của HS đƣợc chúng tôi sử dụng dựa vào thang đo NLVDKTKN
vào GQVĐ học tập đã xây dựng ở trên gồm 3 tiêu chí và 10 chỉ báo; mỗi chỉ báo
gồm có 3 mức độ tƣơng ứng.
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ (dành cho HS)
Trƣờng THCS.........................................................................................................
Ngày .......... tháng........năm ........ Tên HS...........................................Lớp:...........
Tên CĐ: ............................................................................................................
TT
Các mức độ
Lựa chọn
Các tiêu chí
mức độ
1 Em phát hiện VĐ trong Nêu đƣợc rất ít thông tin liên quan đến vấn đề 1
học tập và thực tiễn cuộc Nêu đƣợc phần lớn thông tin liên quan đến VĐ 2
sống ở mức độ nào? Nêu đƣợc đầy đủ thông tin liên quan đến VĐ 3
2 Em đặt câu hỏi cho VĐ Đặt đƣợc câu hỏi nhƣng chƣa liên quan đến VĐ 1
trong học tập và thực Đặt đƣợc câu hỏi liên quan đến một phần của VĐ 2
tiễn cuộc sống ở mức độ nhƣng chƣa chính xác
nào?
Đặt đƣợc câu hỏi chính xác liên quan đến đến toàn bộ vấn đề 3
3 Em thu thập thông tin và Thu thập thông tin chƣa đầy đủ, chƣa xác định kiến 1
xác định kiến thức, kĩ thức, kĩ năng có liên quan đến VĐ
năng có liên quan đến Xác định và thu thập thông tin đầy đủ nhƣng chƣa 2
VĐ trong học tập và thực đa dạng từ nhiều nguồn khác nhau; xác định chƣa
tiễn cuộc sống ở mức đầy đủ kiến thức, kĩ năng có liên quan đến VĐ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
64
TT
Các mức độ
Lựa chọn
Các tiêu chí
mức độ
độ nào?
Xác định và thu thập thông tin đầy đủ, đa dạng từ 3
nhiều nguồn khác nhau; phù hợp với yêu cầu của
VĐ cần giải quyết
4 Em lập kế hoạch GQVĐ Lập kế hoạch đã đƣa ra mục tiêu và các nhiệm vụ 1
trong học tập và thực chƣa tƣờng minh, chƣa đầy đủ cũng nhƣ kết quả
tiễn cuộc sống ở mức chƣa xác định rõ
độ nào
Lập kế hoạch đã đƣa ra mục tiêu cụ thể nhƣng các 2
nhiệm vụ chƣa chi tiết và đầy đủ, kết quả dự kiến
chƣa xác định rõ
Lập kế hoạch đƣa ra mục tiêu cụ thể, các nhiệm vụ 3
chi tiết và đầy đủ, kết quả dự kiến xác định rõ
5 Em lựa chọn phƣơng án Lựa chọn phƣơng án GQVĐ chƣa phù hợp 1
GQVĐ trong học tập Lựa chọn phƣơng án phù hợp đƣợc một phần để 2
và thực tiễn cuộc thực hiện GQVĐ
sống ở mức độ nào? Lựa chọn phƣơng án GQVĐ phù hợp 3
6 Em thực hiện kế hoạch Thực hiện chƣa đúng theo kế hoạch đã đề xuất 1
GQVĐ trong học tập Thực hiện đƣợc một phần của kế hoạch đề xuất 2
và thực tiễn cuộc Thực hiện theo đúng kế hoạch đã đề xuất 3
sống ở mức độ nào?
7 Em rút ra kế luận và Rút ra kết luận nhƣng chƣa chính xác và chƣa đánh 1
đánh giá phƣơng án giá đƣợc phƣơng án GQVĐ
GQVĐ trong học tập Rút ra kết luận chính xác nhƣng chƣa đánh giá đƣợc 2
và thực tiến cuộc phƣơng án GQVĐ
sống ở mức độ nào?
Rút ra kết luận chính xác và đánh giá đƣợc phƣơng 3
án GQVĐ
8 Em kiến tạo tri thức Kiến tạo đƣợc tri thức mới nhƣng chƣa rõ ràng, 1
mới có ý nghĩa cho bản chính xác
thân ở mức độ nào? Kiến tạo đƣợc tri thức mới khá rõ ràng và tƣơng đối 2
chính xác
Kiến tạo đƣợc tri thức mới rõ ràng, chính xác 3
9 Em đƣa ra các đề Đƣa ra các đề xuất mới để vận dụng trong thực tiễn 1
xuất vận dụng trong chƣa đầy đủ và hợp lý
thực tiễn ở mức độ Đƣa ra các đề xuất mới để vận dụng trong thực tiễn 2
nào?
tƣơng đối đầy đủ và hợp lý
Đƣa ra các đề xuất mới để vận dụng trong thực tiễn 3
đầy đủ và hợp lý
10 Em thể hiện thái độ và Có thái độ và hành động ứng xử chƣa tích cực và ít 1
hành độ ứng xử phù phù hợp
hợp với yêu cầu phát Có thái độ và hành động ứng xử tƣơng đối tích cực 2
triển bền vững ở mức và phù hợp
độ nào?
Có thái độ và hành động ứng xử tích cực và phù hợp 3
Ghi chú:
- Lựa chọn mức 1: 1 điểm;
- Lựa chọn mức 2: 2 điểm
- Lựa chọn mức 3: 3 điểm
Ngày...... tháng....... năm.........
HS tự đánh giá
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
65
2.3.3.6. Thiết kế đề kiểm tra đánh giá năng lực
a) Mục đích
Bài KTĐG NLVDKTKN của HS ngoài nhiệm vụ đánh giá KT, KN còn giúp làm
rõ sự thể hiện đƣợc một số tiêu chí đặc trƣng của NLVDKTKN. Do vậy, GV cần thiết kế
các bài tập theo định hƣớng phát triển NL để xây dựng đề kiểm tra. Thông qua kết quả
kiểm tra, GV sẽ đánh giá mức độ nắm KT, KN và các tiêu chí của NLVDKTKN.
b) Yêu cầu
Các bài tập đƣợc sử dụng để đánh giá NLVDKTKN của HS phải là dạng bài tập
GQVĐ, bài tập vận dụng KT, KN vào GQVĐ trong học tập và trong thực tiễn. Thƣờng
đây là các bài tập mở, gắn với tình huống, bối cảnh cụ thể của cuộc sống. Thông qua giải
bài tập giúp cho HS có khả năng GQVĐ một cách linh hoạt và tổng hợp.
c) Quy trình thiết kế
Quy trình thiết kế gồm các bƣớc sau đây:
- Xác định mục tiêu và thời điểm đánh giá.
- Xác định tiêu chí cần đánh giá, PP và điều kiện thực hiện bài kiểm tra.
- Lập ma trận bài kiểm tra.
- Thiết kế câu hỏi, đáp án theo ma trận và bám sát các tiêu chí cần đánh giá.
- Thử nghiệm, trao đổi với đồng nghiệp và lấy ý kiến chuyên gia.
- Chỉnh sửa và hoàn thiện.
d) Đề kiểm tra
Dựa vào mục tiêu, yêu cầu và quy trình thiết kế bài kiểm tra nêu trên, các đề
KTĐG NLVDKTKN đã đƣợc thiết kế và trình bày tại phụ lục 4 bao gồm 4 bài kiểm
tra, 2 bài trƣớc tác động và 2 bài sau tác động.
2.4. Xây dựng chủ đề cốt lõi để tổ chức dạy học hoá học ở THCS theo tiếp cận tích hợp
2.4.1. Nguyên tắc xây dựng chủ đề cốt lõi
2.4.1.1. Chủ đề cốt lõi có mối quan hệ tầng bậc, hướng đến sự phát triển của các
nguyên lý vận động, phát triển của thế giới tự nhiên
Các nguyên lý vận động, phát triển chung của thế giới tự nhiên thể hiện sự
xuyên suốt, sự vận động, phát triển của sự vật, hiện tƣợng tự nhiên. Chính vì vậy,
nguyên tắc đầu tiên của việc xây dựng CĐCL để tổ chức dạy học hoá học theo tiếp
cận TH là hƣớng đến sự phát triển của các nguyên lý này.
Dựa trên các nguyên lý vận động, phát triển của thế giới tự nhiên xây dựng
các CĐCL mang tính tầng bậc khác nhau: CĐCL bậc 1, CĐCL bậc 2, CĐCL bậc 3.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Trong mỗi bậc của CĐCL thể hiện tính TH trong nội tại và các bậc khác nhau của
CĐCL thể hiện tính TH xuyên suốt theo các mạch nội dung.
66
2.4.1.2. Phạm vi tích hợp khi xây dựng chủ đề cốt lõi tăng dần và có tính khái quát cao
Phạm vi tích hợp của CĐCL đƣợc tăng dần, hƣớng tới mức độ khái quát cao
hơn. CĐCL bậc 1 có mức độ khái quát cao nhất, đây là sự triển khai đến các phân
môn Hoá học, Sinh học, Vật lý và Khoa học Trái Đất dựa vào các nguyên lý vận
động, phát triển của thế giới tự nhiên. CĐCL bậc 2 thể hiện các nội dung của phân
môn Hoá học theo các mạch kiến thức. CĐCL bậc 3 đƣợc cụ thể hoá từ CĐCL bậc
2, có sự phù hợp với CĐCL bậc 1.
2.4.1.3. Chủ đề cốt lõi được xây đảm bảo mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông
CĐCL khi xây dựng phải đảm bảo thực hiện mục tiêu của chƣơng trình
GDPT nói chung và của chƣơng trình Hoá học ở THCS nói riêng nhƣ trang bị KT,
KN, thái độ. Ngoài ra các CĐCL phải hƣớng đến phát triển đƣợc NL chung, NL đặc
thù của bộ môn Hoá học. Hiện nay chƣơng trình GDPT mới đã đƣợc xây dựng theo
định hƣớng TH và phát triển NL ở HS. Chính vì vậy khi xây dựng CĐCL cần phải
xác định hƣớng tới hình thành và phát triển NL trong CT GDPT mới trong đó có
năng lực đặc thù của môn KHTN – NL KHTN.
2.4.1.4. Chủ đề cốt lõi là cơ sở để căn cứ vào đó giáo viên có thể phát triển chương
trình giáo dục nhà trường
Chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng đƣợc Bộ GD&ĐT triển khai trong nhiều năm
qua. Với chƣơng trình GDPT hiện hành, khi thực hiện chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng
để GV sắp xếp lại các đơn vị kiến thức trong chƣơng trình mang tính TH, TCDH theo
các CĐ TH hƣớng đến sự phát triển NL ở HS. Trong chƣơng trình GDPT mới, ngoài
việc thực hiện các CĐ đã đƣợc đƣa ra, GV căn cứ vào khung và yêu cầu cần đạt để xây
dựng CĐ mang tính TH cao nhất phù hợp với thực tiễn địa phƣơng, vùng miền, cơ sở vật
chất và trình độ của HS. Vậy nên, các CĐCL đƣợc xây dựng trong đề tài luận án là cơ sở
để GV phát triển chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng, cụ thể hơn cả là căn cứ vào CĐCL
bậc 3 GV xây dựng và thiết kế kế hoạch dạy học phù hợp.
2.4.2. Quy trình xây dựng chủ đề cốt lõi để tổ chức dạy học hoá học theo tiếp cận
tích hợp
Việc xây dựng CĐCL để TCDH Hoá học theo tiếp cận TH đƣợc thực hiện
theo quy trình dƣới đây:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
67
Chất và
sự biến đổi của chất
Trạng thái
của chất
Chất ở xung
quanh ta
Oxi –
Không khí
quanh ta
CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN
1. Sự đa dạng
2. Sự tƣơng tác
3. Sự vận động và biến đổi
4. Tính cấu trúc
5. Tính hệ thống
CHỦ ĐỀ CỐT LÕI BẬC 1
(mạch kiến thức hoá học, vật lý, sinh học)
Vật sống
CHỦ ĐỀ CỐT LÕI BẬC 2
(mạch kiến thức hoá học)
Cấu trúc
của chất
Năng lƣợng
và sự biến đổi
CHỦ ĐỀ CỐT LÕI BẬC 3
Nguyên
tử, nguyên
tố hoá học
Đơn chất,
hợp chất;
Phân tử
Sự chuyển hoá
hoá học
Nguồn
nhiên liệu
tự nhiên
Sơ đồ 2.3. Quy trình xây dựng CĐCL
Trái Đất và
bầu trời
Dẫn xuất
hiđrocacbon và
nguồn dinh
dƣỡng
2.4.2.1. Xác định và xây dựng các nội dung của 5 nguyên lý khoa học tự nhiên
Các nguyên lý vận động, phát triển chung của thế giới tự nhiên chi phối sự
hình thành, vận động, phát triển của các phân môn Vật lý, Hoá học, Sinh học,... Các
nguyên lý này thể hiện sự xuyên suốt, sự vận động, phát triển của sự vật, hiện tƣợng
tự nhiên. Chính vì vậy, luận án xuất phát từ các nguyên lý vận động, phát triển để
xây dựng các CĐCL trong tổ chức dạy học môn Hoá học ở THCS theo tiếp cận TH.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
...
68
Sơ đồ 2.4: Mô tả các môn học quấn quanh trục là lõi các nguyên lý
vận động phát triển của thế giới tự nhiên
Các nguyên lý vận động, phát triển chung của tự nhiên, gồm: sự đa dạng;
tính cấu trúc; tính hệ thống, sự vận động và biến đổi, sự tƣơng tác. Lí do để lựa
chọn các nguyên lý này là chúng phản ánh những quy luật bản chất chung nhất của
thế giới tự nhiên; chúng là những mô hình nhận thức, vận dụng tri thức về tự nhiên
và đây chính là những nguyên lý đƣợc quy định trong CT GDPT năm 2018 của môn
KHTN. Để mô tả mối quan hệ giữa nguyên lý với việc xây dựng CĐCL các môn
học thuộc lĩnh vực KHTN trong đó có môn Hoá học chúng tôi đã xây dựng nội
dung các nguyên lý và đƣa ra CHCL để định hƣớng trong việc xây dựng các CĐCL
bậc 1, bậc 2, bậc 3 tiếp theo.
Bảng 2.2. Các nguyên lý vận động phát triển chung của tự nhiên
TT NGUYÊN LÍ MÔ TẢ NỘI DUNG CÁC NGUYÊN LÝ CHCL
1 Sự đa dạng Thế giới tự nhiên bao gồm các sinh vật sống và các - Môi trƣờng cung cấp cho
yếu tố phi sinh vật. Sự đa dạng trong thế giới tự chúng ta những gì?
nhiên thể hiện sự phong phú với số lƣợng nhiều và - Sự đa dạng của thế giới sống
sự khác nhau, giúp duy trì sự cân bằng trong các có ý nghĩa nhƣ thế nào đối với
hệ sinh thái và cung cấp cho con ngƣời những tài cuộc sống của chúng ta?
nguyên hữu ích. Việc nghiên cứu về các đặc trƣng - Tại sao việc duy trì sự đa dạng
và sự thay đổi của thế giới sống và các yếu tố phi lại là quan trọng?
sinh vật sẽ dễ dàng hơn khi có thể sắp xếp chúng - Làm thế nào để phân loại
vào các nhóm phân loại khác nhau.
đƣợc vật chất trong thế giới
xung quanh ta?
- Làm thế nào để phát hiện
những tính chất và đặc điểm
của những thứ xung quanh
mình?
2 Sự tƣơng tác Sự tƣơng tác là sự tác động qua lại lẫn nhau giữa - Con ngƣời tƣơng tác với môi
các thành phần trong tự nhiên. Tƣơng tác là một trƣờng xung quanh nhƣ thế
trong những nguyên lý cơ bản chi phối mọi vật nào?
trong tự nhiên. Trong tự nhiên có sự tƣơng tác giữa - Có những dạng tƣơng tác nào
các lực và các đối tƣợng, giữa vật chất và năng diễn ra trong tự nhiên?
lƣợng. Các tƣơng tác này thƣờng đi kèm sự - KT về tƣơng tác giúp con
chuyển hóa vật chất và năng lƣợng. Đối với thế ngƣời hiểu rõ hơn về môi
giới sống, sự tƣơng tác giữa các sinh vật sống và trƣờng sống của mình nhƣ thế
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
69
TT NGUYÊN LÍ MÔ TẢ NỘI DUNG CÁC NGUYÊN LÝ CHCL
môi trƣờng đƣợc thể hiện ở các cấp độ khác nhau. nào?
Khi xem xét sự tƣơng tác giữa và trong các hệ - Hậu quả của sự tƣơng tác của
thống giúp con ngƣời hiểu rõ hơn về môi trƣờng con ngƣời với môi trƣờng xung
và vai trò của con ngƣời trong môi trƣờng đó. quanh là gì?
3 Sự vận động Mọi sự vật, hiện tƣợng trong thế giới tự nhiên đều - Thế giới tự nhiên vận động và
và biến đổi luôn vận động biến đổi, làm thay đổi những đặc biến đổi nhƣ thế nào; tuân theo
điểm của sự vật, hiện tƣợng so với sự vật hiện những quy luật nào?
tƣợng khác và so với ban đầu. Sự vận động và biến - Có những vận động, biến đổi
đổi trong thế giới tự nhiên thể hiện ở việc các nào diễn ra trong thế giới tự
nguyên lý liên quan đến năng lƣợng và sự biến đổi. nhiên?
- Con ngƣời đã vận dụng KT về
sự vận động và biến đổi của thế
giới tự nhiên trong khoa học và
cuộc sống nhƣ thế nào?
- Sự vận động và biến đổi trong
thế giới tự nhiên có những ảnh
hƣởng gì đến môi trƣờng và
cuộc sống của con ngƣời?
4 Tính cấu trúc Thế giới tự nhiên luôn tồn tại và quan hệ với nhau - Có những quy luật nào quy
trong một cấu trúc tổng thể. Tính cấu trúc không định tính cấu trúc của thế giới
những thể hiện trong nội tại của một sự vật, hiện tự nhiên?
tƣợng mà còn thể hiện trong mối quan hệ và tƣơng - Cấu trúc của các hệ thống
tác giữa các sự vật hiện tƣợng. Tính cấu trúc chi trong tự nhiên có ảnh hƣởng,
phối rất nhiều đến sự ảnh hƣởng qua lại và tƣơng chi phối đến nhau nhƣ thế nào?
tác lẫn nhau trong một hay nhiều sự vật hiện tƣợng - Tính cấu trúc có ảnh hƣởng gì
đến sự tồn tại và phát triển của
thế giới vật chất?
- Con ngƣời đã vận dụng tính
cấu trúc nhƣ thế nào trong cuộc
sống để ứng phó với những
biến đổi của thế giới tự nhiên?
5 Tính hệ thống Vật chất trong tự nhiên tồn tại và đƣợc tổ chức - Có những hệ thống nào tồn tại
thành các hệ thống. Hệ thống là một tổng thể bao xung quanh chúng ta?
gồm các bộ phận kết hợp với nhau để thực hiện - Phân tích sự tƣơng tác giữa
một chức năng. Có các hệ thống trong tự nhiên các bộ phận của một hệ thống
nhƣ hệ tiêu hóa, hệ sinh sản…; cũng có những hệ hoặc các hệ thống khác nhau để
thống nhân tạo nhƣ mạch điện, hệ thống vận hành thực hiện chức năng?
của một chiếc ô tô, hay đơn giản nhƣ chiếc bút bi - Các hệ thống có ý nghĩa nhƣ
chúng ta viết hàng ngày cũng là một hệ thống. Mỗi thế nào đối với cuộc sống của
bộ phận của hệ thống thực hiện một vai trò khác con ngƣời?
nhau và tƣơng tác qua lại với nhau, đảm bảo việc
thực hiện chức năng chung của toàn bộ hệ thống.
2.4.2.2. Xác định và xây dựng các nội dung của chủ đề cốt lõi bậc 1
5 nguyên lý trên đóng vai trò trục chính, cốt lõi nhất của mọi KT về sự vận
động, phát triển của sự vật, hiện tƣợng trong mỗi phân môn của lĩnh vực KHTN.
Tiếp theo, để có thể hiểu đƣợc sự vật, hiện tƣợng, cần làm rõ sự vận hành mang tính
riêng biệt của từng khía cạnh bằng cách xác định cấu trúc và mối liên kết trong từng
phân môn của KHTN trong đó có môn Hoá học. Dựa vào sự chi phối của 5 nguyên
lý trên cũng nhƣ để giải quyết các CHCL đặt ra, chúng tôi đƣa ra hệ thống các
CĐCL bậc 1 nhƣ sau:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
70
Bảng 2.3. Mô tả chủ đề cốt lõi bậc 1
TT CĐCL BẬC 1
MÔ TẢ NỘI DUNG
CỦA CĐCL BẬC 1
CHCL
1 Chất và sự biến Các chất xung quanh ta rất đa dạng, chúng 1. Vật chất xung quanh ta đa
đổi của chất tồn tại ở một số trạng thái chủ yếu. Chất có dạng nhƣ thế nào và chúng tồn
cấu tạo phức tạp và do các nguyên tử và phân tài nhƣ thế nào?
tử cấu tạo nên. Các chất đều có sự biến đổi ở 2. Tính phức tạp của cấu tạo
một số điều kiện nhất định với mức độ nhanh vật chất đƣợc thể hiện nhƣ thế
chậm khác nhau thể hiện ở dấu hiệu là phản nào? Sự sắp xếp các chất diễn
ứng hoá học
ra theo nguyên tắc nào?
3. Sự biến đổi các chất thể
hiện ở dấu hiệu phản ứng nhƣ
thế nào?
2 Vật sống Đa dạng tổ chức và cấu trúc vật sống; các
hoạt động sống; di truyền, biến dị và tiến
hoá; con ngƣời và sức khoẻ; sinh vật và môi
trƣờng
3 Năng lƣợng và Năng lƣợng, các quá trình vật lý, lực và
sự biến đổi chuyển động
4 Trái Đất và bầu Đặc điểm Trái Đất, một số quá trình của Trái
trời
Đất, Vũ trụ, môi trƣờng và tài nguyên
2.4.2.3. Xác định và xây dựng các nội dung của chủ đề cốt lõi bậc 2 môn Hoá học ở THCS
Hoá học là một khoa học trong lĩnh vực KHTN, nghiên cứu những VĐ về KT cơ
sở hoá học chung, hoá học vô cơ và hoá học hữu cơ. Dƣới trục phát triển các nguyên lý
khoa học là trục phát triển chính hệ thống KT cơ sở hoá học chung về cấu tạo chất và
biến đổi hoá học sẽ đƣợc nghiên cứu ở cấp THCS. Khi lên THPT, các KT về cấu tạo
nguyên tử, liên kết hoá học, năng lƣợng hoá học, tốc độ phản ứng hoá học, phản ứng oxy
hoá khử, cân bằng hoá học, pin điện và điện phân, bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
là cơ sở lý thuyết chủ đạo để HS hiểu đƣợc bản chất, nghiên cứu đƣợc quy luật hoá học ở
các nội dung hoá học vô cơ và hoá học hữu cơ ở mức độ nhất định.
Ở cấp THCS, CĐCL bậc 2 đƣợc xây dựng ở 3 mạch nội dung chính:
- Sự đa dạng của vật chất: trạng thái của vật chất; một số chất ở xung quanh
chúng ta: không khí, nƣớc, oxi,...
- Cấu trúc của vật chất: nguyên tử, nguyên tố hoá học, bảng tuần hoàn, liên
kết hoá học, phân tử, đơn chất và hợp chất, hoá trị và công thức hoá học.
- Chuyển hoá hoá học: phản ứng hoá học; tốc độ phản ứng và chất xúc tác;
pH, axit, bazơ, oxit và muối; phân bón hoá học; kim loại; sự khác nhau giữa kim
loại và phi kim; khai thác tài nguyên thiên nhiên, các chất hữu cơ.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
71
Dựa vào phân tích các CĐCL bậc 2 ở trên, các câu hỏi cốt lõi bậc 2 hƣớng
đến tìm hiểu CĐ đƣợc mô tả theo bảng dƣới đây:
CĐCL
BẬC 2
Chất ở
xung quanh
ta
Cấu trúc
của vật chất
Bảng 2.4. Chủ đề cốt lõi bậc 2 trong chƣơng trình hoá học ở THCS
MÔ TẢ NỘI DUNG CỦA CĐCL BẬC 2
Vật chất xung quanh ta thật đa dạng gồm:
vật vô sinh, vật hữu sinh, vật thể tự nhiên và vật
thể nhân tạo
Vật chất tồn tại chủ yếu ở 3 trạng thái: rắn,
lỏng khí
Một số dạng vật chất tồn tại xung quanh ta
nhƣ: Nhiên liệu, nguyên liệu, vật liệu cụ thể một
số dạng nhƣ: Kim loại và phi kim, oxit; Axit,
bazo và muối; Hợp chất hiđrocacbon; Hợp chất
của cacbon vói hidrro, oxi và một số nguyên tố
khác: Rƣợu, axit hữu cơ, hợp chất bột đƣờng,
chất béo, protein, vật liệu polime; Vật chất có
độc tính; Nguyên tắc sử dụng an toàn vật chất
Vật chất có cấu tạo phức tạp.
Các chất đều do phân tử và nguyên tử tạo
nên.
Nguyên tố hóa học do một loại nguyên tử
tạo nên, chia làm hai loại kim loại và phi kim.
Các chất gồm chất tinh khiết và hỗn hợp (ví
dụ dung dịch là một hỗn hợp đồng nhất).
Tách chất tinh khiết ra khỏi hỗn hợp.
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học
trong bảng tuần hoàn.
Nhận biết đƣợc mối liên hệ giữa tính chất và
ứng dụng của các chất.
CHCL
1. Vật chất xung quanh ta gồm những loại
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
nào?
2. Nêu các dấu hiệu/phƣơng pháp để nhận
biết trạng thái tồn tại của vật chất và các
đặc điểm đặc trƣng của mỗi trạng thái đó?
3. Tìm hiểu một số nhiên liệu, vật liệu,
nguyên liệu thông dụng?
4. Nêu cách phân loại các dạng vật chất?
5. Ứng dụng của một số vật liệu, nguyên
liệu, nhiên liệu có liên quan thế nào với
đặc điểm riêng của mỗi loại ?
6. Sử dụng vật chất nhƣ thế nào để đảm
bảo an toàn, hiệu quả?
1. Các chất do hạt những loại hạt nào tạo nên?
2. Nguyên tử của các nguyên tố hóa học
đƣợc tạo nên từ những hạt cơ bản nào?
3. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
đƣợc sắp xếp dựa theo nguyên tắc nào?
Tính kim loại và tính phi kim của các
nguyên tố trong một chu kì và nhóm biến
đổi nhƣ thế nào?
4. Các chất và nguyên tố hóa học đƣợc
phân loại nhƣ thế nào? Có đặc điểm gì?
5. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong
bảng tuần hoàn và quy luật biến đổi tính
kim loại và tính phi kim trong chu kì và
nhóm nhƣ thế nào?
6. Nêu ứng dụng của một số chất, nguyên
tố hóa học có liên quan gì đến tính chất vật
lí, tính kim loại và tính phi kim của chúng?
72
CĐCL
MÔ TẢ NỘI DUNG CỦA CĐCL BẬC 2
CHCL
BẬC 2
Sự chuyển
hoá hoá học
Vật chất xung quanh ta đều biến đổi nhƣng 1. Bằng cách nào để phát hiện có sự biến
xảy ra nhanh chậm khác nhau và ở một số điều
kiện nhất định. Sự biến đổi chất thành chất mới
theo một số cách khác nhau, có một số dấu hiệu
nhất định đƣợc gọi là phản ứng hóa học.
Phản ứng hóa học xảy ra theo một số
loại phản ứng: Phản ứng cháy, phản ứng
oxi hóa, phản ứng kết hợp, phản ứng phân
hủy, phản ứng thế.
Có phản ứng xảy ra một chiều, có phản ứng nhƣ thế nào? tốc độ của các phản ứng diễn
xảy ra 2 chiều ngƣợc nhau (phản ứng thuận
nghịch). Các phản ứng xảy ra nhanh, chậm khác
nhau (tốc độ phản ứng khác nhau)
Chu trình sinh – địa – hoá (các chất vô sinh)
theo định luật bảo toàn vật chất.
đổi hóa học xảy ra?
2. Thế nào là phản ứng hóa học? Dấu hiệu
để chứng tỏ có xảy ra phản ứng hóa học là
gì? Điều kiện để phản ứng hóa học thực
hiện đƣợc là gì? Biểu diễn phản ứng hóa
học nhƣ thế nào? Khối lƣợng của các chất
trƣớc và sau phản ứng có thay đổi không?
3. Các phản ứng hóa học đƣợc phân loại
ra nhƣ thế nào?
4. Vai trò của một số dạng năng lƣợng đối
với phản ứng hóa học nhƣ thế nào?
5. Sự chuyển hóa của các chất (oxi, không
khí, sự cháy, hiđro và nƣớc; oxit, axit,
bazơ và muối; hiđrocacbon và một số dẫn
xuất của chúng; sự chuyển hóa chất bột
đƣờng, chất béo và chất đạm… ) và ứng
dụng của chúng trong tự nhiên, trong
phòng thí nghiệm và trong sản xuất nhƣ
thế nào?
6. Sự chuyển hóa giữa các chất vô cơ
trong chu trình sinh – địa – hoá diễn ra nhƣ
thế nào?
2.4.2.4. Xác định và xây dựng các nội dung của chủ đề cốt lõi bậc 3 môn cho Hoá
học ở THCS
CĐCL bậc 3 đƣợc xây dựng dựa vào mạch phát triển nội dung của CĐCL
bậc 2 và CĐCL bậc 3 xuất hiện khi giải quyết đƣợc các CHCL bậc 2.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
73
Bảng 2.5. Chủ đề cốt lõi bậc 3 và mạch nội dung của CĐCL bậc 2 với bậc 3
trong chƣơng trình hoá học ở THCS
CĐCL
bậc 2
CĐCL bậc 3 Nội dung Yêu cầu đạt đƣợc
Chất ở Trạng thái - Sự đa dạng của vật - Nêu đƣợc sự đa dạng của chất;
xung của chất chất;
- Trình này đƣợc một số đặc điểm cơ bản của ba
quanh
- Trạng thái và sự thay thể: rắn, lỏng, khí thông qua quan sát;
ta
đổi trạng thái của chất; - Đƣa ra một số ví dụ minh hoạ;
- Giải thích sự thay đổi - Nêu đƣợc một số tính chất của chất (vật lý, hoá
trạng thái của vật chất học)
- Nêu đƣợc khái niệm về sự nóng chảy, sự sôi,
sự bay hơi, sự ngƣng tụ, sự đông đặc;
- Tiến hành đƣợc thí nghiệm sự chuyển thể của
chất;
- Trình bày đƣợc quá trình diễn ra sự chuyển thể
Oxi - Không - Tính chất và tầm quan - Nêu đƣợc tính chất vật lý, tính chất hoá học
khí quanh ta trọng của oxi đối với sự của oxi; sự cần thiết của oxi trong đời sống, ứng
sống, sự cháy và quá dụng và điều chế oxi;
trình đốt nhiên liệu; - Nêu đƣợc tầm quan trọng của oxi đối với sự
- Sự oxi hoá, phản ứng sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu;
hoá hợp, phản ứng phân - Nêu đƣợc thành phần của không khí;
huỷ;
- Trình bày vai trò của không khí đối với sự cháy
- Không khí và sự cháy; - Trình bày sự ô nhiễm và các chất gây ô nhiễm
- Ô nhiễm không khí và không khí;
bảo vệ môi trƣờng - Nêu một số biện pháp bảo vệ môi trƣờng
không khí.
không khí.
Nước và sự - Thành phần hoá học, - Nêu đƣợc thành phần hoá học của nƣớc;
sống và tính chất của nƣớc; - Nêu đƣợc cấu trúc và tính chất của nƣớc;
- Vai trò của nƣớc đối - Trình bày vai trò của nƣớc đối với đời sống
với động, thực vật; con ngƣời, động vật và thực vật;
- Ô nhiễm nguồn nƣớc - Nêu các VĐ dẫn đến ô nhiêm nguồn nƣớc;
và bảo vệ môi trƣờng - Trình bày các biện pháp bảo vệ môi trƣờng
nƣớc.
nƣớc.
Nguyên tử, - Cấu tạo nguyên tử; - Trình bày đƣợc cấu tạo của nguyên tử gồm hạt
Cấu Nguyên tố - Nguyên tố hoá học; nhân và lớp vỏ electron;
trúc của hóa học
chất
- Nguyên tử khối. - Nêu đƣợc khối lƣợng nguyên tử và nguyên tử
khối;
- Đọc tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học
và ngƣợc lại;
- Tra bảng tìm đƣợc nguyên tử khối của một số
nguyên tố cụ thể
- Viết đƣợc kí hiệu hoá học và đọc đƣợc tên của
20 nguyên tố đầu tiên.
Đơn chất, - Đơn chất
- Nêu đƣợc một số khái niệm phân tử, đơn chất,
hợp chất; - Hợp chất
hợp chất và phân tử khối;
Phân tử - Phân tử, phân tử khối
- Trạng thái của chất
- Quan sát mô hình, hình ảnh minh hoạ về ba
trạng thái của chất.
- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất
và hợp chất.
- Xác định đƣợc trạng thái vật lý của một vài
chất cụ thể.
- Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất
theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
74
CĐCL
bậc 2
CĐCL bậc 3 Nội dung Yêu cầu đạt đƣợc
Công thức - Công thức hóa học - Hiểu đƣợc công thức hoá học biểu diễn thành
hoá học - của đơn chất, hợp chất phần phân tử của chất.
Hoá trị và ý nghĩa công thức - Trình bày cách viết công thức hoá học đơn chất
hoá học
- Hóa trị
và hợp chất.
- Viết đƣợc công thức hoá học của chất cụ thể
- Mối liên hệ giữa hoá khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của
trị và công thức hoá mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngƣợc lại.
học;
- Nêu đƣợc ý nghĩa công thức hoá học của chất
- Tính toán thành phần cụ thể.
% nguyên tố trong hợp - Trình bày đƣợc khái niệm về hoá trị và quy tắc
chất; xác định công hóa trị
thức hoá học dựa vào % - Tìm đƣợc hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm
nguyên tố và khối nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể.
lƣợng phân tử - Lập đƣợc công thức hoá học của hợp chất khi
biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học hoặc
nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất.
Sơ lược về - Nguyên tắc sắp xếp - Nêu đƣợc nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố
bảng tuần các nguyên tố trong trong bảng tuần hoàn
hoàn các bảng tuần hoàn - Trình bày đƣợc cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô
nguyên tố hoá - Cấu tạo bảng tuần nguyên tố, chu kì, nhóm.
học hoàn: ô, nhóm, chu kỳ; - Nêu đƣợc quy luật biến đổi tính kim loại, phi
- Sự biến đổi tính chất kim trong chu kì và nhóm.
các nguyên tố trong - Trình bày đƣợc ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ
bảng tuần hoàn lƣợc về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí
- Ý nghĩa của bảng tuần nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa
hoàn
học cơ bản của nguyên tố đó.
- Xác định vị trí và tính chất hoá học cơ bản của
một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố
đầu tiên) dựa vào cấu tạo nguyên tử của chúng
và ngƣợc lại.
- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của
một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận
(trong số 20 nguyên tố đầu tiên).
Chất tinh - Khái niệm hỗn hợp và - Nêu đƣợc khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết;
khiết, hỗn chất tinh khiết - Phân biệt đƣợc chất và vật thể, chất tinh khiết
hợp, dung - Phân biệt dung môi và và hỗn hợp;
dịch; Độ tan dung dịch; hỗn hợp - Thực hiện đƣợc thí nghiệm để biết dung môi,
của một chất đồng nhất và không dung dịch là gì; phân biệt đƣợc hỗn hợp với
trong nước; đồng nhất, hợp chất và dung dịch, chất tan với dung môi, dung dịch bão
Tách chất ra hỗn hợp;
hoà với dung dịch chƣa bão hoà
khỏi hỗn hợp - Độ tan theo khối - Nhận ra đƣợc một số khí cũng có thể hoà tan
lƣợng và thể tích trong nƣớc để tạo thành một dung dịch; các chất
- Yếu tố ảnh hƣởng; rắn hoà tan và không hoà tan trong nƣớc;
đến độ tan của chất rắn, - Nêu đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến lƣợng chất
chất khí;
- Nồng độ dung dịch
rắn hoà tan
- Nêu đƣợc khái niệm, công thức tính nồng độ
%, nồng độ mol;
- Nêu đƣợc các bƣớc và biết cách tính toán, pha
chế dung dịch theo nồng độ cho trƣớc.
Chuyển Sự biến đổi - Biến đổi vật lý và biến - Nêu và phân biệt đƣợc sự biến đổi vật lý và
hoá hoá chất, phản đổi hoả học; biến đổi hóa học, đƣa ra ví dụ minh hoạ;
học ứng hóa học - Phản ứng hoá học; - Quan sát, phân loại đƣợc sự biến đổi vật lý và
- Định luật bảo toàn biến đổi hoá học;
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
75
CĐCL
bậc 2
CĐCL bậc 3 Nội dung Yêu cầu đạt đƣợc
khối lƣợng;
- Nêu đƣợc khái niệm phản ứng hóa học, chất
- Phƣơng trình hoá học; đầu và sản phẩm;
- Mol và tỉ khối của - Chỉ đƣợc một số dấu hiệu chứng tỏ có phản
chất khí;
ứng hoá học xảy ra;
- Tính theo công thức - Phát biểu đƣợc định luật bảo toàn khối lƣợng
và phƣơng trình hoá các chất; chứng minh đƣợc trong phản ứng hoá
học.
học khối lƣợng đƣợc bảo toàn;
- Nêu đƣợc khái niệm, các bƣớc, ý nghĩa, lập
phƣơng trình hoá học; Lập đƣợc sơ đồ phản ứng
hoá học;
- Nêu đƣợc khái niệm về mol và tỉ khối của chất
khí;
- Tính toán đƣợc theo công thức, phƣơng trình
hoá học; Tính toán đƣợc hiệu suất phản ứng theo
thực tế và theo lý thuyết;
Một số hợp - Giới thiệu một số oxit - Nêu đƣợc các khái niệm: axit, bazơ, oxit, muối;
chất vô cơ: quan trọng, tính chất - Phân loại và đọc tên đƣợc các chất: axit mạnh,
oxit, axit, hoá học của oxit; axit yếu, bazơ kiềm, bazơ không tan, oxit axit,
bazơ, muối - Một số axit quan oxit bazơ, oxit lƣỡng tính, oxit trung tính, muối
trọng, tính chất hoá học tan và muối không tan;
của axit;
- Tiến hành đƣợc một số thí nghiệm đặc trƣng
- Một số bazơ quan của axit, bazơ, oxit, muối;
trọng, tính chất hoá học - Trình bày đƣợc mối quan hệ giữa axit, bazơ,
của bazơ;
oxit và muối; rút ra đƣợc kết luận về tính chất
- Một số muối quan hoá học của các hợp chất này.
trọng, tính chất hoá học - Nêu đƣợc tên, thành phần hoá học ứng dụng
của muối;
của một số phân bón hoá học
- Mối quan hệ giữa các
hợp chất vô cơ;
- Phân bón hoá học.
Kim loại - Tính chất của kim - Nêu đƣợc tính chất vật lý của kim loại;
loại: vật lý, hoá học - Trình bày đƣợc tính chất hoá học cơ bản của
- Dãy hoạt động hoá kim loại;
học của kim loại; - Nêu đƣợc dãy hoạt động hoá học của kim loại
- Sự ăn mòn kim lại và và trình bày đƣợc ý nghĩa của dãy hoạt động hoá
bảo vệ kim loại không học;
bị ăn mòn
- Nêu khái niệm về sự ăn mòn kim loại và một
- Một số kim loại điển số yếu tố ảnh hƣởng đến sự ăn mòn kim loại;
hình;
Cách bảo vệ kim loại không bị ăn mòn.; Nhận
- Một số hợp kim; biết đƣợc hiện tƣợng ăn mòn kim loại trong
thực tế và vận dụng kiến thức để bảo vệ một số
đồ vật bằng kim loại.
- Nêu đƣợc tính chất hoá học của nhôm, sắt; tiến
hành một số thí nghiệm, quan sát, mô tả và giải
thích hiện tƣợng; phân biệt nhôm và sắt bằng
phƣơng pháp hoá học;
- Trình bày đƣợc thành phần chính của gang,
thép và phƣơng pháp luyện gang, thép.
Phi kim - Tính chất vật lý, hoá - Nêu đƣợc tính chất vật lý, tính chất hoá học
học của phi kim của phi kim;
- Một số phi kim tiêu - Trình bày đƣợc tính chất vật lý, tính chất hoá
biểu;
học của một số phi kim tiêu biểu: Hidro, Clo,
- Hợp chất của phi kim; Cacbon, Silic;
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
76
CĐCL
bậc 2
CĐCL bậc 3 Nội dung Yêu cầu đạt đƣợc
- Công nghiệp silicat. - Trình bày tính chất hoá học của một số hợp
chất phi kim: CO, CO 2 , H 2 CO 3 , muối cacbonat,
SiO 2 , muối silicat;
- Nêu đƣợc một số ứng dụng quan trọng của Si,
SiO 2 , muối silicat.
Hợp chất hữu - Giới thiệu về hợp chất - Nêu đƣợc khái niệm hợp chất hữu cơ, hoá học
cơ và một số hữu cơ; cấu tạo phân tử hữu cơ; phân loại hợp chất hữu cơ;
hiđrocacbon
tiêu biểu
hợp chất hữu cơ;
- Metan;
- Etilen;
- Axetilen;
- Benzen;
- Nêu đƣợc cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, nêu
đƣợc công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ;
- Phân loại đƣợc chất hữu cơ và vô cơ dựa vào
công thức phân tử;
- Nêu đƣợc công thức phân tử, công thức cấu
tạo, đặc điểm cấu tạo của metan, etilen, axetilen
và benzen;
- Trình bày đƣợc tính chất vật lý, tính chất hoá
học của metan, etilen, axetilen và benzen; ứng
dụng của những chất đó trong đời sống và trong
công nghiệp.
Nguồn nhiên - Dầu mỏ và khí thiên - Nêu đƣợc khái niệm, thành phần, trạng thái tự
liệu tự nhiên nhiên.
- Nhiên liệu
nhiên của dầu mỏ và khí thiên nhiên; phƣơng
pháp khai thác và sử dụng hiệu quả một số sản
phẩm đƣợc chế biến từ dầu mỏ và khí thiên
nhiên.
- Nêu đƣợc khái niệm về nhiên liệu và các dạng
nhiên liệu phổ biến;
- Trình bày đƣợc cách sử dụng nhiên liệu (gas,
dầu hoả, than,...) từ đó có những ứng xử phù hợp
với việc sử dụng nhiên liệu trong cuộc sống.
Dẫn xuất - Giới thiệu về rƣợu - Viết đƣợc công thức phân tử, công thức cấu tạo
hiđrocacbon etylic và axit axetic; và nêu đƣợc đặc điểm cấu tạo của rƣợu etylic,
- Tính chất vật lý, tính axit axetic;
chất hoá học và ứng - Trình bày đƣợc tính chất vật lý, tính chất hoá
dụng của chúng. học của rƣợu etylic, axit axetic; độ rƣợu;
- Tiến hành một số thí nghiệm của rƣợu etylic,
axit axetic;
- Nêu đƣợc ứng dụng của rƣợu etylic, axit
axetic.
- Giới thiệu về lipid, - Nêu đƣợc khái niệm lipid, khái niệm chất béo,
Dẫn xuất của chất béo;
trạng thái tự nhiên, công thức tổng quát và đặc
hiđrocacbon - Tính chất vật lý, tính điểm cấu tạo;
và nguồn chất hoá học và ứng - Trình bày đƣợc tính chất vật lý của chất béo,
dinh dưỡng dụng của chúng. tính chất hoá học; viết đƣợc phƣơng trình hoá
cho con
học xảy ra;
người
- Nêu vai trò của lipid tham gia vào cấu tạo tế
bào và tích luỹ năng lƣợng trong cơ thể;
- Trình bày đƣợc ứng dụng của chất béo và đề
xuất biện pháp sử dụng chất béo để có cơ thể
khoẻ mạnh chống bệnh béo phì.
- Giới thiệu về glucozơ - Nêu đƣợc thành phần nguyên tố, công thức
và saccarozơ; chung của cacbonhidrat;
- Tính chất vật lý, tính - Nêu đƣợc công thức phân tử, trạng thái tự
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
77
CĐCL
bậc 2
CĐCL bậc 3 Nội dung Yêu cầu đạt đƣợc
Polime
chất hoá học, trạng thái nhiên, tính chất vật lý của glucozơ và saccarozơ;
tự nhiên và ứng dụng - Trình bày đƣợc tính chất hoá học; viết đƣợc
của chúng.
phƣơng trình hoá học xảy ra dƣới dạng công
thức phân tử của glucozơ và saccarozơ;
- Trình bày đƣợc vai trò và ứng dụng của
glucozơ - chất dinh dƣỡng quan trọng của cơ
thể ngƣời, động vật và saccarozơ – nguyên liệu
quan trọng trong công nghiệp thực phẩm. Tầm
quan trọng của việc sử dụng hợp lý của glucozơ
và saccarozơ.
- Giới thiệu về tinh bột - Nêu đƣợc trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý
và xenlulozơ; của tinh bột và xenlulozơ;
- Tính chất vật lý, tính - Trình bày đƣợc tính chất hoá học của tinh bột
chất hoá học, trạng thái và xenlulozơ; viết đƣợc phƣơng trình hoá học
tự nhiên và ứng dụng xảy ra dƣới dạng công thức phân tử;
của chúng.
- Trình bày đƣợc vai trò và ứng dụng của tinh
bột và xenlulozơ trong đời sống và trong sản
xuất.
- Giới thiệu về protein; - Nêu đƣợc khái niệm, đặc điểm cấu tạo và khối
- Tính chất hoá học, lƣợng phân tử của protein;
cách phân biệt và vai - Trình bày đƣợc tính chất hoá học của protein;
trò với cơ thể con tiến hành đƣợc một số thí nghiệm của protein;
ngƣời.
- Phân biệt đƣợc protein (len lông cừu, tơ tằm)
với chất khác (tơ nylon);
- Trình bày đƣợc vai trò của protein với cơ thể
con ngƣời.
- Giới thiệu về polime - Nêu đƣợc định nghĩa, cấu tạo, phân loại polime
- Tính chất vật lý, tính (polime thiên nhiên và polime tổng hợp); Tính
chất hoá học của chất chung của polime
polime;
- Nêu đƣợc khái n;iệm chất dẻo, tơ, cao su và sử
- Một số polime thông dụng, bảo quản một số vật dụng làm bằng chất
dung và ứng dụng của dẻo một cách an toàn và hiệu quả;
chúng; cách hạn chế - Trình bày đƣợc ứng dụng của polme, VĐ ô
gây ô nhiễm môi trƣờng nhiễm môi trƣờng khi sử dụng polime không
khi sử dụng vật liệu phân huỷ sinh học và cách hạn chế gây ô nhiễm
polime.
môi trƣờng khi sử dụng vật liệu polime trong đời
sống.
2.4.3. Xin ý kiến chuyên gia về chủ đề cốt lõi đã xây dựng
Sau khi xây dựng CĐCL chúng tôi tiến hành xin ý kiến chuyên gia về các
CĐCL bậc 1, bậc 2, bậc 3 và mối quan hệ sâu chuỗi giữa chúng theo một tƣ tƣởng
thống nhất là tạo nên một sự tích hợp chặt chẽ nhất dựa trên các nguyên lý của
KHTN. Chúng tôi tiến hành hỏi các chuyên gia là các nhà khoa học, các nhà quản
lý, tổ trƣởng chuyên môn và GV bậc THCS. Phiếu hỏi xin ý kiến chuyên gia đƣợc
xây dựng trong phục lục 5.2 thể hiện ở việc đƣa ra nguyên tắc xây dựng; mối quan
hệ tầng bậc giữa các nguyên lý và CĐCL bậc 1, bậc 2, bậc 3; tính khoa học, tính
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
khả thi, tính hợp lý, tính thực tiễn của các CĐCL đã xây dựng; ý nghĩa của việc xây
78
dựng CĐCL để TCDH đáp ứng yêu cầu của CT GDPT mới; những hạn chế và thiếu
sót cũng nhƣ các vấn đề cần chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện.
Sau khi xin ý kiến chuyên gia, chúng tôi tiến hành điều chỉnh, hoàn thiện các
CĐCL bậc 1, bậc 2, bậc 3. Lấy CĐCL bậc 3 là đơn vị để tiến hành xây dựng các
CĐ để tổ chức dạy học môn Hoá học theo tiếp cận tích hợp dƣới hình thức phát
triển chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng. Công việc này triển khai theo tinh thần
công văn số 791 ngày 25/06/2013 về thí điểm phát triển chƣơng trình giáo dục nhà
trƣờng phổ thông để điều chỉnh nội dung cấu trúc chƣơng trình hiện hành và xây
dựng kế hoạch dạy học mới; mặt khác cũng hƣớng đến việc thực hiện CT GDPT
mới theo quan điểm tích hợp và dạy học phát triển NL ở HS.
2.5. Tổ chức dạy học hoá học ở THCS theo tiếp cận tích hợp nhằm phát triển
năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng cho học sinh
2.5.1. Nguyên tắc tổ chức dạy học
2.5.1.1. Tổ chức dạy học hoá học theo tiếp cận tích hợp hướng đến phát triển năng
lực chung, năng lực đặc thù của học sinh
Với đặc thù môn Hoá học là môn khoa học thuộc lĩnh vực KHTN nên việc
TCDH này ngoài hƣớng đến phát triển NL chung nhƣ: GQVĐ, tự chủ và tự học, giao
tiếp và hợp tác còn hƣớng đến phát triển NL tìm hiểu KHTN trong đó có NLVDKTKN
của HS trong các VĐ nhận thức và thực tiễn. Hai loại NL này có mối quan hệ hữu cơ và
trong nhiều trƣờng hợp không phân biệt đƣợc. Trong quan hệ đó NL chung là nền tảng
cấu thành nhân cách HS mà tất cả các môn học, hoạt động GD phải hƣớng tới. NL đặc
thù vừa là cụ thể hoá NL chung, vừa đặt vào NL chung khi thực hiện hoạt động GQVĐ.
Vì vậy, khi TCDH cần phải thiết lập ma trận quan hệ với chủ thể nội dung, phƣơng pháp
dạy học, NL hƣớng tới (NL chung và NL đặc thù) mà quá trình tổ chức thực hiện có thể
đạt đƣợc.
2.5.1.2. Chủ đề cốt lõi là công cụ tổ chức dạy học hoá học theo tiếp cận tích hợp
nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng cho học sinh
Trong dạy học môn Hoá học ở THCS theo tiếp cận TH thì CĐCL là công cụ
quan trọng nhất để xây dựng CĐ và TCDH CĐ hƣớng tới việc phát triển NLVDKTKN
cho HS. Tiếp cận TH ở đây đƣợc hiểu là TH trong chính mạch nội dung, CĐCL xuyên
suốt hƣớng đến các nguyên lý của KHTN; tiếp cận TH còn đƣợc hiểu trong xác định
mục tiêu, nội dung và TCDH các hoạt động của CĐCL mà khi giải quyết mỗi hoạt
động sẽ có thể phát triển một trong các tiêu chí thành phần của NLVDKTKN.
2.5.1.3. Tổ chức dạy học hoá học theo tiếp cận tích hợp phát triển năng lực cho học sinh
xuất xuất phát từ chủ đề cốt lõi bậc 3 và là một quá trình tổng hợp và liên tục
Trong dạy học môn Hoá học ở THCS thì CĐCL bậc 3 sẽ bao hàm các vấn đề
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
mà kiến thức trọng yếu thuộc môn Hoá học, vừa TH theo mạch kiến thức hƣớng
79
đến phát triển các nguyên lý vận động, phát triển của thế giới tự nhiên. Xuất phát từ
CĐCL bậc 3, xây dựng các kế hoạch dạy học để TCDH hƣớng đến sự phát triển
NLVDKTKN cho HS.
Trong CĐCL bậc 3 có các vấn đề nội dung và tƣơng ứng với nó là các yêu
cầu cần đạt. Căn cứ vào nội dung và yêu cầu cần đạt xây dựng các CĐ để TCDH,
các CĐ này vừa đảm bảo TH theo lõi phát triển của CĐCL, vừa TH các nội dung
kiến thức liên môn khi giải quyết hoạt động học tập cụ thể. Quán triệt nguyên
tắc: KT x KN x tình huống NL thì sau mỗi hoạt động học tập HS sẽ đạt đƣợc
một số tiêu chí của NL thành phần - đạt đƣợc mục tiêu thời đoạn. Tổng hợp các
mục tiêu thời đoạn khi giải quyết nhiều hoạt động học tập đƣợc mục tiêu cuối
thời đoạn và tổng hợp các NL thành phần đƣợc NL chung hoặc NL đặc thù cần
đƣợc phát triển.
2.5.1.4. Tổ chức dạy học hoá học theo tiếp cận tích hợp vừa đảm bảo yêu cầu về
mục tiêu, nội dung môn Hoá học vừa đặt trong khung quy chiếu của môn Khoa học
tự nhiên trong chương trình giáo dục phổ thông 2018
Trƣớc bối cảnh chƣơng trình GDPT sẽ triển khai thực hiện năm 2021 bắt đầu
từ lớp 6, môn Hoá học sẽ là phân môn thuộc môn Khoa học tự nhiên thì vấn đề
TCDH theo tiếp cận TH hƣớng đến sự chuẩn bị cho việc thực hiện chƣơng trình
mới này. Tuy nhiên, chƣơng trình GDPT hiện hành vẫn phải triển khai thực hiện
trong 2 năm tới, GV vẫn phải vừa dạy chƣơng trình hiện hành và dạy CT GDPT
mới nên TCDH môn Hoá học theo tiếp cận TH vừa phải đảm bảo yêu cầu về mục
tiêu, nội dung môn hoá học nhƣng phải đặt trong khung tham chiếu môn KHTN
hƣớng đến phát triển NL chung, NLVDKTKN của HS.
2.5.2. Quy trình tổ chức dạy học hoá học ở THCS theo tiếp cận tích hợp
Luận án lấy CĐCL bậc 3 là cơ sở thiết kế kế hoạch bài dạy để tổ chức dạy
học hoá học theo tiếp cận TH. Trong quá trình tổ chức dạy học chúng tôi tiến hành
xây dựng các VĐ nội dung và căn cứ vào yêu cầu cần đạt để đề xuất các VĐ nội
dung mang tính TH cao nhất, hội tụ nhiều kiến thức nhất bao gồm cả những VĐ
mang tính nhận thức và VĐ mang tính thực tiễn có ứng dụng trong đời sống cũng
nhƣ trong sản xuất.
nhƣ sau:
Quy trình tổ chức dạy học hoá học ở THCS theo tiếp cận TH đƣợc xác định
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
80
Giai đoạn 1:
Thiết kế kế hoạch dạy học
CĐ đã xây dựng
Bƣớc 1: Xác định lí do lựa chọn CĐ
Bƣớc 2: Xác định mục tiêu theo chuẩn KT, KN của
chƣơng trình; Định hƣớng phát triển NL chủ yếu của HS
Bƣớc 3. Xác định nội dung dạy học và các câu hỏi cốt
lõi của CĐ
Bƣớc 4. Xác định PP và kỹ thuật dạy học chủ yếu
Bƣớc 5: Xác định sự chuẩn bị của GV và HS khi thực hiện
Bƣớc 6: Xây dựng tiến trình dạy học bao gồm các nội
dung, mỗi nội dung bao gồm 3 loại hoạt động cơ bản;
các hoạt động có thể định hƣớng vào phát triển một
trong những tiêu chí của NLVDKTKN:
- Hoạt động khởi động sử dụng các bài tập mang
tính gợi mở vấn đề
- Hoạt động dạy học để hình thành kiến thức
trọng tâm của nội dung (bao gồm một nhóm các
hoạt động): sử dụng bài tập GQVĐ theo quy
trình tìm tòi nghiên cứu hoặc theo kĩ năng tiến
trình khoa học hoặc theo phƣơng thức trải
nghiệm
- Hoạt động luyện tập và vận dụng: sử dụng các
bài tập vận dụng, bài tập gắn với bối cảnh và
tình huống thực tiễn
Đây là giai đoạn triển khai một kịch bản đã đƣợc thiết
kế. Việc TCDH thành công là do GV biết sử dụng kịch
bản và điều chỉnh cho hợp lý phù hợp với điều kiện,
Giai đoạn 2:
hoàn cảnh hiện có của địa phƣơng và nhà trƣờng; phù
Tổ chức dạy học trên lớp
hợp với trình độ nhận thức của HS để đƣa ra những
kế hoạch dạy học CĐ đã xây dựng thay đổi hợp lý về cả hình thức, kỹ thuật dạy học; sử
dụng các bài tập đa dạng và phong phú hƣớng đến mục
tiêu của kế hoạch đã xác định
Giai đoạn 3:
Điều chỉnh và hoàn thiện
quy trình TCDH
Giai đoạn này giúp cho ngƣời thiết kế nhìn nhận thấy
những vấn đề, nội dung triển khai thực hiện chƣa sát
với thực tế, chƣa phù hợp với đối tƣợng HS, chƣa đảm
bảo với mục tiêu phát triển NLVDKTKN của HS để
đƣa ra những điều chỉnh; tuy nhiên vẫn phải dựa trên
nguyên tắc đảm bảo chuẩn KT, KN của chƣơng trình
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Sơ đồ 2.5. Quy trình TCDH hoá học ở THCS theo tiếp cận TH
81
Dựa vào quy trình trên, luận án tiến hành xây dựng kế hoạch bài dạy của 4 CĐ, tổ
chức tiến hành TNSP cả 4 CĐ đã xây dựng trong đó có 2 CĐ đƣợc thực hiện ở lớp 8 và 2
CĐ đƣợc thực hiện ở lớp 9.
Bảng 2.6. Nội dung cụ thể trong chủ đề
Lớp Tên CĐ Các nội dung trong CĐ
CĐ lớp 8 Oxi - Không khí
quanh ta (5 tiết)
Tính chất của oxi, điều chế, ứng dụng
Sự oxi hoá, phản ứng hoá hợp, phản ứng
phân huỷ
Không khí, sự cháy
Nƣớc và sự sống
(2 tiết)
Nƣớc
Nƣớc và sự sống
CĐ lớp 9 Nguồn nhiên liệu tự
nhiên (2 tiết)
Dầu mỏ và khí thiên nhiên
Nhiên liệu
Dẫn xuất của
hiđrocacbon và
nguồn dinh dƣỡng
(5 tiết)
Chất béo
Glucozơ, saccarozơ
Tinh bột và xenlulozơ
Protein
Nguồn dinh dƣỡng của con ngƣời
Mục 2.5.5 dƣới đây sẽ trình bày về hai CĐ đã đƣợc thiết kế: Oxi – Không khí
quanh ta; Dẫn xuất hiđrocacbon và nguồn dinh dƣỡng. Hai CĐ còn lại đƣợc sử dụng trong
thực nghiệm sƣ phạm đƣợc trình bày trong phụ lục 2.
2.5.3. Xây dựng và sử dụng bài tập nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến
thức, kĩ năng cho học sinh
2.5.3.1. Xây dựng bài tập phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng cho học sinh
a) Nguyên tắc xây dựng
Có thể căn cứ vào một số nguyên tắc sau để xây dựng bài tập phát triển
NLVDKTKN.
- Bài tập phải đảm bảo mục tiêu tổ chức dạy học theo tiếp cận tích hợp nhằm
phát triển NLVDKTKN cho HS.
- Bài tập phải đảm bảo tính chính xác, khoa học, hiện đại.
- Nội dung bài tập đáp ứng chuẩn KT, KN; bài tập phải có tính hấp dẫn và
mới lạ.
- Bài tập có tính hệ thống và phân loại đƣợc HS.
- Bài tập đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với tâm lý của HS.
b) Các bƣớc để xây dựng bài tập phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng
- Bƣớc 1: Lựa chọn các đơn vị kiến thức mà ở đó có thể tạo ra mâu thuẫn
trong nhận thức HS để xây dựng bài tập. Mâu thuẫn này chính là hạt nhân kích thích
tính tích cực, hứng thú học tập của HS.
- Bƣớc 2: Thu thập dữ liệu để thiết kế bài tập
Để thu thập dữ liệu để thiết kế bài tập, GV cần xác định kiến thức nền đã có
của HS để chọn lọc, gia công sƣ phạm dữ liệu làm xuất hiện tình huống trong nhận
thức và trong thực tiễn. Tiếp theo phải mô hình hóa tình huống nhận thức đó bằng
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
82
các bài tập dƣới dạng câu hỏi, dự án, đề tài,… Sau khi thu thập đƣợc nguồn dữ liệu,
GV cần dựa sắp xếp các dữ liệu đó theo chủ đề và tạo ra ngân hàng dữ liệu phục vụ
cho các mục đích sƣ phạm khác nhau.
- Bƣớc 3: Chỉnh sửa và hoàn thiện bài tập
Các bài tập mới đã thiết kế mới chỉ ở dạng công cụ nên khi sử dụng trong
TCDH phải căn cứ vào đặc điểm HS, điều kiện, cơ sở vật chất,... để điều chỉnh cho
phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện của ngƣời học.
c) Ví dụ minh hoạ
Căn cứ vào nguyên tắc và quy trình trên chúng tôi tiến hành xây dựng 75 bài
tập (trình bày trong phụ lục 3) mà việc sử dụng bài tập này trong tổ chức dạy học có
khả năng phát triển NLVDKTKN cho HS. Các bài tập này đƣợc chúng tôi vận dụng
để luyện tập củng cố sau mỗi CĐ học tập và để KTĐG HS sau khi kết thúc một học
kỳ, một năm học. Dƣới đây chúng tôi xin phân tích vai trò của bài tập đã xây dựng
trong việc phát triển NLVDKTKN cho HS:
Thu thập thông tin cho dƣới đây và thực hiện các yêu cầu sau:
TINH BỘT
Glucozơ do cây xanh tổng hợp ra trong quá trình
quang hợp để tạo ra tinh bột và xenlulozơ.
1. Quang hợp là gì? Viết phƣơng trình hóa học của
phản ứng xảy ra trong quá trình tạo ra tinh bột trong
cây xanh.
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
2. Để tạo thành 8,1 tấn tinh bột, cây xanh đã hấp thụ bao nhiêu tấn khí CO 2 và giải phóng bao nhiêu
tấn khí O 2 . (biết hiệu suất phản ứng là 100%).
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
3. Qua số liệu trên em có suy nghĩ gì về tác dụng của cây xanh đối với môi trƣờng?
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
4. Hãy thiết kế thí nghiệm chứng minh O 2 là sản phẩm của quá trình quang hợp?
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
5. Trong các loại lƣơng thực, thực phẩm sau: dầu lạc, trứng, khoai lang, kẹo, theo em loại nào có
nhiều chất bột; có nhiều chất đƣờng; có nhiều chất béo; có nhiều chất đạm/ protein nhất.
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
6. Tính khối lƣợng tinh bột cần dùng để sản xuất 10.000 thùng dịch truyền tĩnh mạch glucozơ 5%
(khối lƣợng riêng là 1,05 g/ml). Biết mỗi thùng có 10 chai truyền, dung tích của mỗi chai truyền là
500ml, hiệu suất của quá trình là 80%.
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
83
Đối với bài tập trên, HS sẽ phát hiện VĐ liên quan đến hiện tƣợng quang hợp
của cây xanh cũng nhƣ vai trò của cây xanh đối với môi trƣờng. Để trả lời cho các
câu hỏi trong bài tập, HS phải sử dụng những kiến thức liên quan đến kiến thức đã
học về tinh bột, glucozơ đã học để giải quyết những vấn đề trong đời sống hàng ngày
bao gồm các hiện tƣợng cũng nhƣ những tính toán cần thiết trong quá trình sản xuất
và đời sống con ngƣời. Thông qua tổ chức các HĐ giải quyết bài tập này GV giúp
cho HS tiếp thu kiến thức nội dung bài học, vận dụng để GQVĐ thực tiễn xung quanh
mình và phát triển đƣợc các tiêu chí NL thành phần nhƣ: phát hiện VĐ, lựa chọn
phƣơng án để GQVĐ, thực hiện kế hoạch, điều chỉnh phƣơng án GQVĐ khi cần
thiết, đƣa ra kết luận vấn đề, có những biện pháp GQVĐ tƣơng tự qua đó cũng hƣớng
cho HS có thái độ và hành vi phù hợp.
2.5.3.2. Sử dụng bài tập phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng cho học sinh
a) Sử dụng trong hoạt động hình thành và vận dụng kiến thức
Các bài tập xây dựng ở trên đƣợc chúng tôi sử dụng trong việc tổ chức dạy
học các CĐ học tập ở hầu hết các hoạt động. Ở hoạt động khởi động là các bài tập
mang tính gợi mở. Ở các hoạt động liên quan đến nội dung chính của CĐ học tập là
các bài tập dƣới dạng GQVĐ. Ở hoạt động luyện tập, vận dụng là các bài tập vận
dụng để củng cố KT và rèn luyện KN cơ bản; các bài tập gắn với bối cảnh, tình
huống thực tiễn – đây là những bài tập mở, tạo cơ hồi cho nhiều cách tiếp cận và
nhiều con đƣờng giải quyết khác nhau.
b) Sử dụng trong hoạt động kiểm tra đánh giá
Trong hoạt động KTĐG, bài tập đã xây dựng đƣợc sử dụng để đánh giá cuối
mỗi chủ đề học tập thƣờng là các bài kiểm tra đặc biệt. Ngoài ra còn đƣợc sử dụng để
đánh giá giữa kỳ, kết thúc một học kỳ hoặc một năm học.
2.5.4. Thiết kế kế hoạch dạy học để tổ chức dạy học môn Hoá học ở THCS theo
tiếp cận tích hợp
2.5.4.1. Thiết kế kế hoạch dạy học chủ đề 1: Oxi – Không khí quanh ta
CHỦ ĐỀ: OXI - KHÔNG KHÍ QUANH TA (5 tiết)
I. Lí do lựa chọn chủ đề
Không khí là một vật chất rất gần gũi với đời sống và tồn tại xung quanh
chúng ta. Không khí có mặt khắp nơi trên Trái Đất và có vai trò quan trọng đối với
sự sống trên Trái Đất. Đề cập đến chủ đề này có thể thấy sự có mặt của các kiến
thức thuộc các môn khác nhau nhƣ: Thành phần không khí, sự cháy và oxi (môn
Hoá học); Quá trình hô hấp (môn Sinh học); hay vấn đề ô nhiễm không khí và bảo
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
84
vệ môi trƣờng (liên môn),... Chủ đề đƣợc xây dựng nhằm giúp cho HS tìm hiểu các
kiến thức về sự tồn tại của không khí, thành phần không khí, vai trò của không khí,
vấn đề ô nhiễm không khí và bảo vệ nguồn không khí trong sạch.
II. Mục tiêu của chủ đề
2.1. Kiến thức
- Nêu đƣợc tính chất vật lí, tính chất hoá học, ứng dụng của oxi trong đời sống
và sản xuất.
- Nêu đƣợc cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và các cách thu khí oxi
trong phòng thí nghiệm (thu đẩy nƣớc và thu đẩy không khí).
- Nêu đƣợc sự oxi hoá, khái niệm phản ứng hoá hợp, phản ứng phân hủy, sự
oxi hóa chậm, sự cháy.
- Nêu đƣợc thành phần hóa học của không khí.
- Trình bày đƣợc nguyên nhân và tác hại của ô nhiễm không khí ; Đề xuất các biện
pháp phòng chống ô nhiễm không khí và có ý thức bảo vệ bầu khí quyển tránh ô nhiễm.
- Trình bày đƣợc các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng cháy
và dập tắt đám cháy trong tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra
một cách hiệu quả.
2.2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm của oxi với kim loại và phi kim, rút ra đƣợc nhận xét về
tính chất hoá học của oxi.
- Viết đƣợc phƣơng trình hoá học minh hoạ tính chất oxi hoá mạnh của oxi.
- Tính đƣợc thể tích khí oxi (ở đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
- Xác định đƣợc sự oxi hoá trong một số hiện tƣợng thực tế. Phân biệt đƣợc sự
oxi hoá chậm và sự cháy trong một số hiện tƣợng của đời sống và sản xuất.
- Nhận biết đƣợc một số phản ứng hoá học cụ thể thuộc loại phản ứng hoá
hợp, phản ứng phân hủy.
2.3. Thái độ
- Nâng cao lòng yêu thích môn học.
- Có ý thức bảo vệ bầu khí quyển tránh ô nhiễm; có thái độ tích cực với việc
bảo vệ môi trƣờng không khí trong sạch.
- Có ý thức ham mê tìm tòi, khám phá và nghiên cứu khoa học.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, trung thực trong học tập.
2.4. Định hƣớng phát triển năng lực chủ yếu
- NLVDKTKN.
- Hƣớng tới phát triển một số NL chung.
III. Nội dung và câu hỏi cốt lõi
Nội dung
Tính chất của
oxi, ứng dụng,
điều chế
Sự oxi hoá,
phản ứng hoá
Câu hỏi cốt lõi
- Oxi có những tính chất nào?
- Oxi có vai trò nhƣ thế nào đối với sự sống và sự cháy?
- Có thể tạo ra oxi bằng cách nào?
- Thế nào là sự oxi hoá?
- Thế nào là phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
85
hợp, phản ứng
phân huỷ
Không khí, sự
cháy
- Làm thế nào để xác định đƣợc tỉ lệ % của oxi trong không khí?
- Sự cháy là gì? Nêu tầm quan trọng của sự cháy?
- Ô nhiễm không khí là gì? Tác hại và nguyên nhân gây ô nhiễm
không khí?
- Nêu biện pháp để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
IV. Phƣơng pháp và kĩ thuật dạy học
- Phƣơng pháp dạy học: đóng vai, hợp tác, dạy học theo góc, dự án, đàm thoại.
- Kĩ thuật dạy học: sơ đồ tƣ duy, công não.
V. Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên
- Bảng phụ, bút dạ xanh - đỏ, nam châm.
- Phiếu học tập cá nhân, phiếu báo cáo thí nghiệm (nhóm).
- Dụng cụ: đèn cồn, bật lửa, bình tam giác, chậu thủy tinh, nút cao su gắn
muôi sắt, lọ thủy tinh, khẩu trang, khay thí nghiệm, đế sứ, bông, nút cao su có ống
dẫn khí, ống nghiệm, ống thuỷ tinh hình trụ.
- Hoá chất: bình chứa khí oxi, lƣu huỳnh, photpho, cacbon (than gỗ), sắt, thuốc tím.
2. Học sinh
- Ôn lại kí hiệu hoá học, công thức hoá học, nguyên tử khối, phân tử khối của oxi.
- Đọc trƣớc bài mới: Bài 24: Tính chất của oxi; Bài 25: Sự oxi hoá – Phản ứng
hoá hợp - Ứng dụng của oxi; Bài 27: Điều chế oxi – Phản ứng phân huỷ; Bài 28:
Không khí – Sự cháy.
- Chuẩn bị trƣớc ở nhà theo nhóm: đóng vai là oxi, hãy nêu tính chất vật lí của
oxi bằng một trong các hình thức khác nhau (đọc thơ, vẽ tranh, diễn kịch…); kĩ
năng thoát hiểm khi xảy ra sự cháy ở trong không gian nhỏ (lớp học, phòng ngủ…),
thực hiện dự án “Bầu trời xanh Hà Nội”.
VI. Tiến trình dạy học
Nội dung 1: Tìm hiểu về oxi (5 phút)
Hoạt động 1: Khởi động
- GV có thể dùng các câu hỏi mang tính chất gợi mở vấn đề nhƣ:
Những người thợ lặn khi lặn sâu xuống biển
thường mang theo một bình chứa khí gì?
Tại sao người thợ lặn phải mang bình khí
đó?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
HS trả lời (có thể chính xác hay không). Cuối giờ, GV có thể quay lại với câu
hỏi đặt ra ban đầu.
86
Phân tích sự phát triển NL thông qua hoạt động:
Hoạt động 1 khi thực hiện nhằm phát triển TC1, TC2, TC3:
TC1: HS phát hiện vấn đề:
- Trong nước không chứa oxi hoặc chứa ít oxi.
- Con người không thể hít oxi qua nước được.
TC2: HS đặt câu hỏi cho vấn đề:
- Tại sao người thợ lặn phải mang bình khí oxi?
- Oxi có tan trong nước không?
TC3: HS thu thập thông tin từ hiểu biết có sẵn và xác định kiến thức, kĩ
năng có liên quan đến vấn đề để từ đó tìm ra câu trả lời cho vấn đề, ví dụ:
- Mùa hè nóng cá thường ngoi lên để thở và người nuôi cá thường vỗ
mặt nước để cá có thể thở.
- Người ta phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh.
- Bệnh nhân nặng sử dụng bình oxi để thở.
Từ đó HS có thể rút ra: Oxi ít tan trong nước, oxi cần cho sự hô hấp
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của oxi (15 phút)
- Nhóm HS đóng vai là oxi, nêu tính chất vật lí của oxi bằng một trong các
hình thức khác nhau: đọc thơ, vẽ tranh, diễn kịch, trình diễn thời trang…
- HS theo dõi, từ đó hoàn thành phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP
a. Hoàn thành thông tin về oxi vào phiếu sau:
Kí hiệu hoá học:……………… Trạng
thái:........................................……….
Công thức hoá học:................... Màu sắc, mùi:.................................................
Phân tử khối: ...........................
So sánh tỉ khối với không khí:........................
b. Ví dụ nào trong thực tế chứng minh oxi tan đƣợc trong nƣớc?
c. Giải thích tại sao ngƣời ta thƣờng dùng máy sục không khí vào các bể nuôi cá
cảnh ?
HS thảo luận, tổng kết theo sơ đồ tƣ duy.
- GV mở rộng, giới thiệu kiến thức : Oxi hoà tan trong nƣớc ngọt với nồng độ
từ 14,6 mg/l ở 0 o C đến khoảng 7,0 mg/l ở 35 o C (áp suất 1 atm). Nhƣ vậy,
nhiệt độ càng cao, độ hoà tan oxi càng thấp. Vì vậy, vào mùa nắng nóng,
trong nuôi trồng thuỷ sản, ngƣời ta cần tăng cƣờng sục khí để làm giàu oxi
trong nƣớc.
- Oxi hoà tan trong nƣớc cũng giúp sinh vật hiếu khí phát triển, làm chậm hoạt
động sinh vật yếm khí vốn dĩ tạo ra mùi hôi thối. Hàm lƣợng oxi hoà tan
trong nƣớc (dissolved oxygen ‒ DO) là một thông số quan trọng để đánh giá
chất lƣợng nƣớc, và đƣợc đo bằng thiết bị đo hàm lƣợng DO.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
87
Phân tích sự phát triển NL thông qua hoạt động:
Hoạt động 2 khi thực hiện nhằm phát triển TC1, TC2, TC3:
TC1: HS phát hiện vấn đề:
- KHHH: O, CTHH: O 2 , PTK: 32
- Oxi là chất khí, không màu, không mùi
- Oxi ít tan trong nước
- Oxi nặng hơn không khí
TC2: HS đặt câu hỏi cho vấn đề:
- Oxi có những tính chất vật lí nào?
- Những ví dụ nào trong thực tế chứng minh các tính chất vật lí đó
của oxi?
TC3: HS thu thập thông tin từ phần trình bày của nhóm HS kết hợp với hiểu
biết có sẵn và xác định kiến thức, kĩ năng có liên quan đến vấn đề để từ đó
tìm ra câu trả lời cho vấn đề, ví dụ:
- Phân tử oxi gồm 2 nguyên tử oxi liên kết với nhau.
- Oxi có trong không khí, oxi là chất khí, không màu, không mùi.
- Mùa hè nóng cá thường ngoi lên để thở và người nuôi cá thường vỗ
mặt nước để cá có thể thở.
- Người ta phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh.
- Càng lên cao không khí càng “loãng”, tỉ lệ thể tích oxi giảm nên khi
vận động ở trên núi ta cảm thấy nhanh mệt hơn ở dưới đồng bằng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hoá học của oxi (45 phút)
- GV tổ chức hoạt động dạy học theo 4 góc
+ Góc quan sát: HS quan sát video thí nghiệm “Photpho tác dụng với oxi”.
+ Góc trải nghiệm: HS tiến hành thí nghiệm “Sắt tác dụng với oxi”.
+ Góc phân tích: HS đọc tƣ liệu “Xăng E5 – Nhiên liệu xanh”.
+ Góc áp dụng: HS hoàn thành các phƣơng trình hoá học minh hoạ tính chất oxi hoá
mạnh của oxi.
*Mục tiêu: Học sinh có thể:
GÓC QUAN SÁT
(Thời gian thực hiện: 5 phút)
- Quan sát TN rút ra đƣợc nhận xét về tính chất hóa học của oxi.
- Viết đƣợc phƣơng trình hóa học của oxi với photpho.
*Nhiệm vụ: “”
1. Cá nhân quan sát video TN.
2. Thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu học tập 1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Chú thích tên các chất tham gia, chất sản phẩm trong các hình ảnh TN dƣới
đây, ghi rõ hiện tƣợng và viết PTHH.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
88
Hiện tƣợng:.........................................................................................................
.............................................................................................................................
PTHH:........................................................................................................
2. Lƣu huỳnh, cacbon cũng có phản ứng với oxi tƣơng tự nhƣ với photpho. Viết
PTHH minh hoạ các phản ứng đó
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
*Mục tiêu: Học sinh có thể:
GÓC TRẢI NGHIỆM
(Thời gian thực hiện: 5 phút)
- Tiến hành và quan sát TN rút ra đƣợc nhận xét về tính chất hóa học của oxi.
- Viết đƣợc PTHH của oxi với sắt.
*Nhiệm vụ:
1. Tiến hành TN theo hƣớng dẫn
2. Thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu học tập 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Cách tiến hành Hiện tƣợng Giải thích - PTHH
- Lấy sợi dây thép quấn thành
hình lò xo, đầu lò xo có gắn một
mẩu than nhỏ hoặc mẩu diêm
ngắn.
- Đốt mẩu than nóng đỏ trên ngọn
lửa đèn cồn sau đó đƣa nhanh vào
bình chứa oxi.
- Quan sát hiện tƣợng.
…………….....
…………….....
…………….....
…………….....
…………….....
…………….....
…………….....
…………….....
…………….....
…………….....
…………….....
…………….....
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
…………….....
……………..............
……………..............
……………..............
……………..............
……………..............
……………..............
……………..............
……………..............
……………..............
……………..............
……………..............
……………..............
……………..............
89
*Mục tiêu: Học sinh có thể:
GÓC PHÂN TÍCH
(Thời gian thực hiện: 5 phút)
- Đọc thông tin sau và rút ra đƣợc nhận xét về tính chất hóa học của oxi.
- Viết đƣợc PTHH của oxi với C 2 H 6 O, C 8 H 18, C 7 H 16 .
*Nhiệm vụ:
1. Cá nhân đọc thông tin sau:
Xăng E5 còn gọi là xăng sinh học E5 đƣợc tạo nên từ việc pha trộn xăng
khoáng thông thƣờng – xăng A92 – với nhiên liệu sinh học theo tỷ lệ phần
trăm 95:5. Thành phần chính của xăng E5 là isooctan C 8 H 18 , heptan C 7 H 16 ,
etanol C 2 H 6 O. Trong đó, ethanol đƣợc sản xuất từ ngô, sắn có nồng độ cao,
không có đặc tính ngậm nƣớc nên sẽ không gây ảnh hƣởng đến động cơ.
Ethanol đƣợc trộn vào xăng còn giúp tăng chỉ số octan, tăng khả năng chống
kích nổ của nhiên liệu. Mặt khác, lƣợng nhiên liệu cần tiêu thụ khi dùng xăng
sinh học E5 cũng thấp hơn so với xăng thông thƣờng. Điều này sẽ giúp tiết
kiệm chi phí, tăng hiệu quả về mặt kinh tế.
Quan trọng hơn cả, xăng E5 là nguồn nhiên liệu thân thiện với môi trƣờng. Sử
dụng xăng E5 sẽ thải ít chất độc hơn, sản phẩm sau khi đốt cháy nhiên liệu chủ
yếu là khí cacbonic CO 2 và nƣớc H 2 O. Phát triển xăng E5 tạo cơ hội việc làm
cho nông dân nƣớc ta tận dụng các sản phẩm từ ngô, sắn cung ứng cho các nhà
máy sản xuất nguyên liệu xăng sinh học, giúp tăng thu nhập cho ngƣời dân,
trong khi nguồn nguyên liệu hóa thạch đang dần cạn kiệt.
2. Thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu học tập số 3
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
1. Lập PTHH của các phản ứng cháy xảy ra trong động cơ sử dụng xăng E5:
C 2 H 6 O + O 2 CO 2 + H 2 O
C 8 H 18 + ......... CO 2 + H 2 O
C 7 H 16 + O 2 ............ + ...........
2. Một trạm xăng bán cả xăng E5 và xăng RON 95. Em sẽ thuyết phục
ngƣời thân của mình sử dụng loại xăng nào cho phƣơng tiện cá nhân ?
Vì sao ?
*Mục tiêu: Học sinh có thể:
GÓC ÁP DỤNG
(Thời gian thực hiện: 5 phút)
- Viết đƣợc phƣơng trình hóa học minh hoạ tính chất hoá học của oxi.
- Rút ra nhận xét về tính oxi hoá mạnh của oxi
*Nhiệm vụ:
1. Cá nhân hoàn thành các bài tập 1, 2.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
2. Thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu học tập 4.
90
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
1. Hoàn thành các PTHH sau:
…….. + …… SO 2
C + …… CO 2
Na + O 2 ………….
…… + ……. Al 2 O 3
CH 4
+ O 2 CO 2 + H 2 O
CO + O 2 CO 2
2. Điền từ/cụm từ thích hợp cho dƣới đây vào chỗ trống trong kết luận sau về
tính chất hóa học của oxi:
Kim loại; phi kim; phi kim rất hoạt động; ở nhiệt độ cao; nhiệt độ thường; lưu
huỳnh; đồng; phot pho; sắt; metan; cacbon; II; III; đơn chất
KẾT LUẬN
Khí oxi là một đơn chất ……. , đặc biệt khi ……., dễ dàng tham gia phản ứng
với nhiều phi kim ( nhƣ ……….) , nhiều kim loại ( nhƣ……..…) và hợp chất
( nhƣ …….…). Trong các hợp chất hóa học , nguyên tố oxi có hóa trị …..
- HS làm việc theo nhóm, hoàn thành phiếu học tập nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến, thảo luận chung để đi tới kết luận, tiếp tục
phát triển sơ đồ tƣ duy.
- Lưu ý : GV khai thác các câu hỏi :
+ Điều kiện xảy ra phản ứng hoá học trên?
+ So sánh mức độ cháy của các chất trong oxi và ngoài không khí?
Phân tích sự phát triển NL thông qua hoạt động:
Hoạt động 3 khi thực hiện nhằm phát triển TC1, TC2, TC3, TC6, TC7,
TC8, TC10:
TC1: HS phát hiện vấn đề:
- Khí oxi có thể tác dụng với đơn chất (phi kim, kim loại) và hợp
chất.
- Khí oxi hoạt động hoá học mạnh, dễ dàng tham gia nhiều phản
ứng, đặc biệt ở nhiệt độ cao.
- Trong các hợp chất tạo thành, nguyên tố oxi thường thể hiện hoá trị II.
TC2: HS đặt câu hỏi cho vấn đề:
- Khí oxi có những tính chất hoá học nào?
- Ngoài photpho, sắt, isooctan C 8 H 18 , heptan C 7 H 16 , etanol C 2 H 6 O,
khí oxi còn có thể tác dụng với chất nào?
- Khí oxi không phản ứng với chất nào?
- Tại sao sự cháy của một chất trong khí oxi lại mạnh hơn ngoài
không khí?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
91
- Dựa vào khả năng phản ứng của oxi với các chất, ta có những
cách nào để thúc đẩy các phản ứng có lợi, ngăn chặn các phản
ứng có hại?
TC3: HS thu thập thông tin từ đoạn video, thí nghiệm, đoạn thông tin
được cung cấp, SGK kết hợp với hiểu biết của bản thân và xác định kiến
thức, kĩ năng có liên quan đến vấn đề để từ đó tìm ra câu trả lời cho vấn
đề, ví dụ:
- Khí oxi có thể tác dụng với phi kim (photpho, lưu huỳnh,
cacbon…), kim loại (sắt, natri, nhôm…) và hợp chất (isooctan
C 8 H 18 , heptan C 7 H 16 , etanol C 2 H 6 O, metan CH 4 , cacbon oxit
CO…).
- Khí oxi không phản ứng với một số chất như vàng, bạc... ở nhiệt
độ thường.
- Để thúc đẩy các phản ứng có lợi, cần chú ý về các điều kiện phản
ứng như tăng nhiệt độ, tăng diện tích tiếp xúc, sử dụng chất xúc
tác phù hợp… Để hạn chế các phản ứng có hại, cần không để oxi
tiếp xúc với bề mặt chất đó.
TC6: HS thực hiện kế hoạch triển khai giải quyết vấn đề: HS thực hiện
các nhiệm vụ học tập (tiến hành và quan sát thí nghiệm, thu thập thông
tin…)
TC7: HS rút ra kết luận và điều chỉnh phương án giải quyết vấn đề khi
cần thiết: HS thảo luận nhóm, rút ra kết luận. Trong quá trình lắng nghe
trình bày của nhóm bạn, HS có thể điều chỉnh, học hỏi từ nhóm bạn.
HS phát biểu kết luận vấn đề: HS đưa ra kết luận về tính chất hoá học
của khí oxi.
TC8: HS đề xuất biện pháp giải quyết vấn đề tương tự và vấn đề mới: Thể
hiện qua việc thực hiện các yêu cầu trong phiếu học tập số 1,3,4
TC10: HS có hành vi, thái độ phù hợp khi giải quyết vấn đề: HS thể hiện
quan điểm khi hoàn thành bài 2 trong phiếu học tập số 3, khi trả lời thêm
các câu hỏi thực tiễn mà GV đưa ra.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về ứng dụng của oxi (10 phút)
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân nêu các hiện tƣợng thực tế thể hiện tầm
quan trọng của oxi bằng kĩ thuật “công não”. Từ đó GV hƣớng dẫn HS quan
sát, nhận ra oxi có vai trò quan trọng đối với sự cháy và sự sống. Nếu trong
những ví dụ HS nêu chƣa có tình huống thợ lặn sử dụng bình dƣỡng khí khi
xuống nƣớc thì GV quay lại câu hỏi đƣa ra từ đầu bài, phân tích và hƣớng
dẫn HS đƣa ra câu trả lời chính xác.
- GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi sau:
+ Vì sao khi sử dụng bếp than ủ, muốn than cháy to hơn người ta thường mở
nắp lò?
+ Hãy cho biết bình dưỡng khí (cung cấp oxi) được sử dụng trong những tình
huống nào?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
92
Phân tích sự phát triển NL thông qua hoạt động:
Hoạt động 4 khi thực hiện nhằm phát triển TC1, TC2, TC3, TC8,9,TC10:
TC1: HS phát hiện vấn đề:
- Oxi có vai trò quan trọng đối với sự cháy và sự sống.
TC2: HS đặt câu hỏi cho vấn đề:
- Con người có thể sống thiếu khí oxi không?
- Làm thế nào để tạo ra oxi?
TC3: HS thu thập thông tin từ hiểu biết có sẵn và xác định kiến thức, kĩ năng
có liên quan đến vấn đề để từ đó tìm ra câu trả lời cho vấn đề, ví dụ:
- Con người không thể nhịn thở quá 5 phút.
- Các sinh vật cần oxi cho hoạt động hô hấp.
- Oxi cần cho sự cháy để tạo ra năng lượng.
- Oxi được tạo ra trong tự nhiên từ quá trình quang hợp.
TC8,9: HS đề xuất biện pháp giải quyết vấn đề tương tự và vấn đề mới: thể
hiện khi trả lời thêm các câu hỏi về thực tiễn mà GV đưa ra.
TC10: HS có hành vi, thái độ phù hợp khi giải quyết vấn đề: thể hiện khi trả
lời thêm các câu hỏi về thực tiễn mà GV đưa ra.
Hoạt động 5: Tìm hiểu về điều chế oxi (30 phút)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu phiếu học tập, chiếu video hƣớng dẫn cách tiến
hành thí nghiệm.
- HS thực hiện thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tƣợng, điền vào phiếu học
tập A0.
PHIẾU HỌC TẬP
1. Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn, quan sát hiện tượng và điền từ/cụm từ
thích hợp vào chỗ có dấu “...”
Cách tiến hành
- Cho vào ống nghiệm lƣợng thuốc tím khoảng
3cm chiều cao của ống. Đặt bông vào phía trong
gần miệng ống nghiệm. Đậy nút cao su có ống
dẫn khí xuyên qua và đặt ống nghiệm vào giá sắt.
- Chuẩn bị 1 ống nghiệm, 1 lọ thu khí chứa đầy
nƣớc, 1 chậu thuỷ tinh chứa 2/3 thể tích là nƣớc.
- Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm rồi đun
tập trung ở phần có chứa hoá chất.
- Tiến hành thu oxi bằng cách đẩy không khí:
cho nhánh dài của ống dẫn khí sát đáy ống
nghiệm.
- Sau khoảng 1 phút, đƣa que đóm còn tàn đỏ vào
miệng ống nghiệm. Quan sát hiện tƣợng.
- Tiến hành thu oxi bằng phƣơng pháp đẩy nƣớc:
luồn ống dẫn khí vào lọ thu khí đựng đầy nƣớc,
úp ngƣợc trong chậu thuỷ tinh. Quan sát hiện
tƣợng.
Hiện tƣợng
- Khi đƣa que đóm còn tàn
đỏ vào miệng ống nghiệm
ta thấy tàn đóm
……………... chứng tỏ có
………. sinh ra. Chất này
duy trì sự…………….
- Khi thu ………. bằng
cách đẩy không khí, ta phải
đặt ….………… bình vì khí
oxi ……….… hơn không
khí.
- Khi luồn ống dẫn khí vào
lọ thu khí đựng đầy nƣớc,
úp ngƣợc trong chậu thuỷ
tinh, ta thấy nƣớc bị đẩy ra
ngoài vì chất này…….. tan
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
93
- Khi lọ thu khí đầy, đậy nút, rút ống dẫn khí
trƣớc rồi mới tắt đèn cồn.
2. Nhận xét
trong nƣớc.
Nhiệt phân thuốc tím (KMnO 4 ) ta thu đƣợc kali maganat K 2 MnO 4 , mangan (IV)
oxit MnO 2 và …………..
PTHH:
…………………………………………………………………………………….
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả hoạt động của nhóm mình, các nhóm
khác nhận xét, sửa và bổ sung (nếu có).
- GV chữa phiếu thảo luận của các nhóm và chốt kiến thức lên bảng theo sơ đồ
tƣ duy.
- Yêu cầu HS trả lời độc lập các câu hỏi sau:
+ Ngoài KMnO 4 , oxi có thể được điều chế từ những hoá chất nào?
+ Nêu nguyên tắc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
+ Có thể thu oxi bằng những cách nào?
+ Oxi là chất khí không màu, không mùi, vậy làm sao để biết ống nghiệm đã
chứa đầy oxi?
- GV có thể hƣớng dẫn HS đọc thêm phần sản xuất oxi trong công nghiệp
- GV khai thác thêm qua câu hỏi sau: Trong tự nhiên, oxi sinh ra bằng
cách nào?
Phân tích sự phát triển NL thông qua hoạt động:
Hoạt động 5 khi thực hiện nhằm phát triển TC1, TC2, TC3, TC6,
TC7, TC8:
TC1: HS phát hiện vấn đề:
- Oxi được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân
thuốc tím.
- Oxi được thu bằng cách đẩy không khí và đẩy nước.
- Nhận biết oxi bằng tàn đóm đỏ.
TC2: HS đặt câu hỏi cho VĐ:
- Ngoài KMnO 4 , oxi có thể được điều chế từ những hoá chất nào?
- Khi thu oxi bằng cách đẩy không khí cần đặt bình như thế nào?
- Vì sao oxi thu được bằng cách đẩy nước?
- Khi thu oxi bằng cách đẩy nước, tại sao phải rút ống dẫn khí trước
rồi mới tắt đèn cồn. Khi thu oxi bằng cách đẩy không khí có cần
thực hiện tương tự vậy không?
- Nhận biết khí oxi bằng cách nào?
- Trong tự nhiên và trong công nghiệp, oxi được tạo ra bằng
cách nào?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
94
TC3: HS thu thập thông tin từ thí nghiệm, SGK và xác định kiến thức, kĩ
năng có liên quan đến vấn đề để từ đó tìm ra câu trả lời cho vấn đề, ví dụ:
- Oxi có thể được điều chế từ KMnO 4 , KClO 3 …
- Khi thu oxi bằng cách đẩy không khí cần đặt miệng bình hướng lên
trên.
- Oxi thu được bằng cách đẩy nước vì nó ít tan trong nước.
- Khi thu oxi bằng cách đẩy nước, phải rút ống dẫn khí trước rồi mới
tắt đèn cồn vì khi tắt đèn cồn, nhiệt độ giảm dẫn đến chênh lệch áp
suất, nước bị hút ngược trở lại ống nghiệm, gây nứt vỡ ống nghiệm.
Khi thu oxi bằng cách đẩy không khí không cần thực hiện tương tự
vậy.
- Nhận biết oxi bằng tàn đóm đỏ.
- Trong công nghiệp, oxi được tạo thành khi chưng cất phân đoạn
không khí lỏng hoặc điện phân nước. Trong tự nhiên, oxi được tạo
thành qua quá trình quang hợp.
TC6: HS thực hiện kế hoạch triển khai giải quyết vấn đề: HS thực hiện các
nhiệm vụ học tập (tiến hành và quan sát thí nghiệm, thu thập thông tin…)
TC7: HS rút ra kết luận và điều chỉnh phương án giải quyết vấn đề khi cần
thiết: HS thảo luận nhóm, rút ra kết luận. Trong quá trình lắng nghe trình
bày của nhóm bạn, HS có thể điều chỉnh, học hỏi từ nhóm bạn.
HS phát biểu kết luận vấn đề: HS đưa ra kết luận về điều chế và thu
khí oxi.
TC8: HS đề xuất biện pháp giải quyết vấn đề tương tự và vấn đề mới: khi
trả lời thêm các câu hỏi về thực tiễn mà GV đưa ra.
Hoạt động 6: Luyện tập – vận dụng (15 phút)
- GV yêu cầu HS làm bài tập sau
1. Em hãy thiết kế một thí nghiệm chứng minh vai trò của oxi với sự hô hấp
(hay với sự cháy).
2. Khí đốt hóa lỏng, viết tắt là LPG (Liqid Petrolium Gas) hay còn gọi là gas
thƣờng đƣợc dùng đun nấu trong các hộ gia đình. Thành phần chính của khí gas
gồm khí propan (C 3 H 8 ) và khí butan (C 4 H 10 ).
a. Viết phƣơng trình hoá học xảy ra khi đốt cháy khí gas (giả thiết rằng phản ứng
chỉ tạo sản phẩm CO 2 và H 2 O?
b. Cho biết khí gas nhẹ hơn hay nặng hơn không khí?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
95
c. Khi có hiện tƣợng rò rỉ khí gas trong bếp nấu của các gia đình, ngƣời ta khuyên
ngƣời dân mở toang các cửa và dùng quạt nan, mảnh bìa các tông để quạt tản khí ra
ngoài mà không nên bật quạt điện. Giải thích tại sao làm nhƣ vậy?
- Đại diện 1 HS chữa bài, các HS khác theo dõi bài chữa, sửa lỗi (nếu có).
Phân tích sự phát triển NL thông qua hoạt động:
Hoạt động 6 khi thực hiện nhằm phát triển TC1, TC2, TC3, TC4, TC5,
TC10:
TC1: HS phát hiện vấn đề:
- Oxi cần cho sự hô hấp của động vật và thực vật.
- Oxi tác dụng được với khí propan (C 3 H 8 ) và khí butan (C 4 H 10 ).
TC2: HS đặt câu hỏi cho vấn đề:
- Thiết kế thí nghiệm chứng minh vai trò của oxi với sự hô hấp (hay với
sự cháy) như thế nào? Cần sử dụng những hoá chất, vật liệu hay sinh
vật nào?
- Oxi tác dụng với khí propan (C 3 H 8 ) và khí butan (C 4 H 10 ) tạo ra sản
phẩm gì, điều kiện phản ứng là gì?
TC3: HS thu thập thông tin từ hiểu biết có sẵn và xác định kiến thức, kĩ năng
có liên quan đến vấn đề để từ đó tìm ra câu trả lời cho vấn đề, ví dụ:
- Oxi cần cho hoạt động hô hấp của thực vật, động vật, con người.
- Oxi cần cho sự cháy.
- Cần thiết kế hệ thí nghiệm kín, có thể tiến hành thí nghiệm đối chứng
để tăng tính thuyết phục.
- Oxi tác dụng với khí propan (C 3 H 8 ) và khí butan (C 4 H 10 ) tạo ra khí
cacbonic CO 2 và hơi nước H 2 O ở nhiệt độ cao.
- Bật quạt điện có thể tạo điều kiện cho phản ứng cháy của oxi trong
không khí với khí propan (C 3 H 8 ) và khí butan (C 4 H 10 ) của khí gas gây
nguy hiểm.
TC4: HS lập kế hoạch triển khai giải quyết vấn đề: HS thiết kế thí nghiệm
chứng minh vai trò của oxi với sự hô hấp (hay với sự cháy).
TC5: HS lựa chọn phương án để giải quyết vấn đề đặt ra: HS lựa chọn nến,
con vật cho thí nghiệm chứng minh vai trò của oxi với sự hô hấp (hay với sự
cháy).
TC10: HS có hành vi, thái độ phù hợp khi giải quyết vấn đề: HS có thể bình
tĩnh, biết cách xử lý nếu gặp tình huống rò rỉ gas.
Nội dung 2: Tìm hiểu về sự oxi hoá, phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
- GV có thể dùng các câu hỏi mang tính chất gợi mở vấn đề nhƣ: Tại sao đồ
vật bằng sắt để ngoài không khí sẽ bị gỉ?
- HS trả lời (có thể chính xác hay không). Cuối giờ, GV có thể quay lại với
câu hỏi đặt ra ban đầu.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
96
Phân tích sự phát triển NL thông qua hoạt động:
Hoạt động 1 khi thực hiện nhằm phát triển TC1, TC2, TC3:
TC1: HS phát hiện vấn đề:
- Trong không khí, đồ vật bằng sắt sẽ bị gỉ.
TC2: HS đặt câu hỏi cho VĐ:
- Tại sao sắt bị gỉ?
- Có biện pháp nào để sắt không bị gỉ?
TC3: HS thu thập thông tin từ hiểu biết có sẵn và xác định kiến thức, kĩ
năng có liên quan đến vấn đề để từ đó tìm ra câu trả lời cho vấn đề, ví dụ:
- Sắt bị gỉ là do sắt phản ứng với oxi có trong không khí.
- Có thể sơn phủ bề mặt đồ vật để ngăn cản sự tiếp xúc của sắt với oxi.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm sự oxi hoá, phản ứng hoá hợp, phản ứng
phân huỷ (15 phút)
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, hoàn thành các PTHH sau :
a. Fe + …… Fe 3 O 4
b. ......... K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2
c. CH 4 + O 2 ……. + H 2 O
d. CaCO 3 CaO + CO 2
e. ..... + O 2 P 2 O 5
f. Fe 2 O 3 + H 2 Fe + H 2 O
g. H 2 + F 2 HF
h. NO 2 + O 2 + H 2 O HNO 3 .
i. CuCl 2 Cu + Cl 2
j. C 2 H 6 O + …….. CO 2 + H 2 O
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, các HS còn lại lập PTHH vào vở.
- HS theo dõi bài chữa và bổ sung điều kiện ở một số PTHH.
- GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu thực hiện nhiệm vụ nhƣ sau:
+ Nhóm 1 chỉ ra sự oxi hoá trong các phản ứng, đó là: a, c, e, h, j. Từ đó, tìm ra
điểm chung giữa các PTHH này và phát biểu khái niệm sự oxi hoá.
Sự oxi hóa là sự tác dụng của …… với …... (chất đó có thể là …..…….hay ……)
+ Nhóm 2 quan sát các PTHH mô tả phản ứng hoá hợp: a, e, g, h. Từ đó, tìm ra
điểm chung giữa các PTHH này và phát biểu khái niệm phản ứng hoá hợp.
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có …………… sản phẩm đƣợc
tạo thành từ………………chất ban đầu.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
+ Nhóm 3 quan sát các PTHH mô tả phản ứng phân huỷ: b, d, i. Từ đó, tìm ra điểm
chung giữa các PTHH này và phát biểu khái niệm phản ứng phân huỷ.
97
Phản ứng phân huỷ là phản ứng hóa học trong đó …………… chất sinh ra
……………… chất mới.
- HS thảo luận, hoàn thành phiếu học tập nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến, thảo luận chung để đi tới kết luận.
Phân tích sự phát triển NL thông qua hoạt động:
Hoạt động 2 khi thực hiện nhằm phát triển TC1, TC2, TC3:
TC1: HS phát hiện vấn đề:
- Các phản ứng xảy ra ở PTHH a, c, e, h, j đều có sự tham gia của oxi.
- Các phản ứng xảy ra ở PTHH a, e, g, h đều chỉ có một chất sản phẩm.
- Các phản ứng xảy ra ở PTHH b, d, i đều chỉ có một chất tham gia.
TC2: HS đặt câu hỏi cho vấn đề:
- Thế nào là sự oxi hoá, phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ?
TC3: HS thu thập thông tin từ hiểu biết có sẵn và xác định kiến thức, kĩ năng có
liên quan đến vấn đề để từ đó tìm ra câu trả lời cho vấn đề
- Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với chất khác (Chất đó có thể là đơn
chất hay hợp chất)
- Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một sản phẩm
được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
- Phản ứng phân huỷ là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai
hay nhiều chất mới.
Hoạt động 3: Luyện tập – vận dụng (8 phút)
- GV yêu cầu HS thực hiện bài tập sau:
1. Kể tên 2 hiện tƣợng xảy ra sự oxi hoá mà em biết trong đời sống hàng ngày.
2. Trong nhà máy luyện thép, ngƣời ta thổi khí oxi qua lò đựng gang nóng chảy
ở nhiệt độ cao để oxi hoá các nguyên tố cacbon, mangan, silic, photpho, lƣu
huỳnh, kẽm, đồng có trong gang để luyện thép. Hãy viết các PTHH đó.
- Đại diện 1 HS chữa bài, các HS khác theo dõi bài chữa, sửa lỗi (nếu có). Nếu
trong những ví dụ HS nêu chƣa có hiện tƣợng sắt gỉ thì GV quay lại câu hỏi
đƣa ra từ đầu bài, phân tích và hƣớng dẫn HS đƣa ra câu trả lời chính xác.
Phân tích sự phát triển NL thông qua hoạt động:
Hoạt động 3 khi thực hiện nhằm phát triển TC1, TC2, TC3:
TC1: HS phát hiện vấn đề:
- Các phản ứng có oxi tham gia sẽ xảy ra sự oxi hoá
TC2: HS đặt câu hỏi cho VĐ:
- Có những hiện tượng thực tế nào xảy ra sự oxi hoá?
TC3: Thu thập thông tin, xác định KT, KN có liên quan đến VĐ:
- Hiện tượng sắt gỉ, đốt cháy nhiên liệu (xăng, gas, than, củi, giấy…), quá
trình hô hấp, luyện thép… đều xảy ra sự oxi hoá.
- Viết các PTHH minh hoạ các phản ứng xảy ra trong quá trình luyện thép.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
98
Nội dung 3: Tìm hiểu về không khí – sự cháy
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
- GV có thể cho HS nín thở trong vài giây và yêu cầu HS nêu cảm nhận về sự
thiếu hụt oxi. Từ đó HS nhận biết đƣợc sự tồn tại của oxi trong không khí.
- GV hƣớng dẫn HS đƣa ra các dự đoán:
+ Oxi chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm về thể tích không khí?
+ Ngoài oxi, không khí còn có những chất nào?
- HS trả lời (có thể chính xác hay không). Cuối giờ, GV có thể quay lại với
câu hỏi đặt ra ban đầu.
Phân tích sự phát triển NL thông qua hoạt động:
Hoạt động 1 khi thực hiện nhằm phát triển TC1, TC2, TC3:
TC1: HS phát hiện vấn đề:
- Oxi có trong không khí.
TC2: HS đặt câu hỏi cho vấn đề:
- Oxi chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm về thể tích không khí?
- Ngoài oxi, không khí còn có những chất nào?
TC3: HS thu thập thông tin từ hiểu biết có sẵn và xác định kiến thức, kĩ năng có
liên quan đến vấn đề để từ đó tìm ra câu trả lời cho vấn đề, ví dụ:
- Trong không khí có khí cacbonic, là sản phẩm của sự cháy và hoạt động
hô hấp của sinh vật.
- Trong không khí có hơi nước. Những đám mây được tạo thành do hơi
nước trong không khí ngưng tụ lại.
- Trong không khí có bụi, có thể nhìn thấy bụi qua những tia nắng.
- Trong không khí có các vi sinh vật bao gồm virut và vi khuẩn, có thể lây
nhiễm bệnh tật.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về thành phần không khí (15 phút)
- GV yêu cầu HS đọc mục 1a - SGK trang 95, chiếu video hƣớng dẫn cách
tiến hành thí nghiệm.
- HS thực hiện thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tƣợng, trả lời câu hỏi mục
1b – SGK trang 95, mục 1c – SGK trang 96.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả hoạt động của nhóm mình, các nhóm
khác nhận xét, sửa và bổ sung (nếu có).
- Yêu cầu HS trả lời độc lập các câu hỏi sau:
+ Hiện tượng nào trong thực tế chứng tỏ trong không khí có chứa hơi nước?
+ Khi quan sát lớp nước trên mặt hố vôi tôi, thấy có màng trắng mỏng do khí
cacbonic đã tác dụng với nước vôi. Vậy khí cacbonic ở đâu ra?
+ Hiện tượng thực tế nào chứng minh trong không khí có bụi, có vi sinh vật?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
99
Phân tích sự phát triển NL thông qua hoạt động:
Hoạt động 2 khi thực hiện nhằm phát triển TC1, TC2, TC3, TC6, TC7:
TC1: HS phát hiện vấn đề:
- Oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích của không khí.
TC2: HS đặt câu hỏi cho vấn đề:
- Ngoài oxi, không khí còn có những chất nào? Tỉ lệ của các chất này
trong không khí là bao nhiêu?
TC3: HS thu thập thông tin từ hiểu biết có sẵn và xác định kiến thức, kĩ năng
có liên quan đến vấn đề để từ đó tìm ra câu trả lời cho vấn đề
- Trong không khí có chứa 78% là khí nitơ, 21% khí oxi và 1% là các
chất khác bao gồm:
+ Khí cacbonic, là sản phẩm của sự cháy và hoạt động hô hấp của
sinh vật.
+ Hơi nước, những đám mây được tạo thành do hơi nước trong không
khí ngưng tụ lại.
+ Bụi, có thể nhìn thấy bụi qua những tia nắng.
+ Các vi sinh vật bao gồm virut và vi khuẩn, có thể lây nhiễm bệnh tật.
TC6: HS thực hiện kế hoạch triển khai giải quyết vấn đề: HS thực hiện các
nhiệm vụ học tập (tiến hành và quan sát thí nghiệm, thu thập thông tin…)
TC7: HS rút ra kết luận và điều chỉnh phương án giải quyết vấn đề khi cần
thiết: HS thảo luận nhóm, rút ra kết luận. Trong quá trình lắng nghe trình bày
của nhóm bạn, HS có thể điều chỉnh, học hỏi từ nhóm bạn.
HS phát biểu kết luận vấn đề: HS đưa ra kết luận về tỉ lệ phần trăm về thể tích
của oxi có trong không khí.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự cháy (22 phút)
- GV cho HS dự đoán: trong các hiện tƣợng thực tế sau, hiện tƣợng nào xảy ra
sự cháy ?
a) Ngọn lửa khí gas có màu xanh nhạt.
b) Đồ vật bằng sắt để lâu trong không khí bị gỉ.
c) Thắp sáng nến mỗi khi mất điện.
Từ đó GV hƣớng dẫn HS trả lời câu hỏi: Sự cháy là gì ?
- GV yêu cầu HS trả lời cá nhân các câu hỏi sau :
+ Sự cháy tạo ra những sản phẩm chủ yếu nào? Trình bày thí nghiệm nhận
biết từng loại sản phẩm đó.
+ Sự cháy có ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực tới cuộc sống con người ? Lấy
ví dụ chứng minh.
+ Có những biện pháp nào để dập tắt sự cháy ?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
- Các HS khác theo dõi, nhận xét. GV điều chỉnh câu trả lời cho chính xác (khi
cần thiết).
100
- Đại diện nhóm HS trình bày kĩ năng thoát hiểm khi xảy ra sự cháy ở trong
không gian nhỏ (lớp học, phòng ngủ…)
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu có).
Phân tích sự phát triển NL thông qua hoạt động:
Hoạt động 3 khi thực hiện nhằm phát triển TC1, TC2, TC3, TC4, TC5, TC7,
TC8, TC9, TC10:
TC1: HS phát hiện vấn đề:
- Sự cháy có toả nhiệt, có phát sáng.
- Muốn xảy ra sự cháy cần có oxi.
- Sự cháy cần có oxi tạo ra khí cacbonic, hơi nước.
TC2: HS đặt câu hỏi cho VĐ:
- Làm thế nào để chứng minh sản phẩm của sự cháy có khí cacbonic,
hơi nước? Cần có những dụng cụ, hoá chất, vật liệu hay sinh vật
nào?
- Có những biện pháp nào để dập tắt sự cháy?
- Nước có thể dập tắt được tất cả các đám cháy không?
- Khi phát hiện xảy ra sự cháy, ta cần làm những gì?
TC3: HS thu thập thông tin từ hiểu biết có sẵn và xác định kiến thức, kĩ
năng có liên quan đến vấn đề để từ đó tìm ra câu trả lời cho vấn đề, ví dụ:
- Khí cacbonic có thể nhận biết trực tiếp bằng nước vôi trong, có thể
nhận biết gián tiếp qua hoạt động quang hợp của cây xanh. Hơi
nước có thể ngưng tụ khi gặp lạnh.
- Với đám cháy do xăng, dầu, ta không thể sử dụng nước. Ở các trạm
xăng, người ta có nhiều thùng chứa cát để phòng cháy, nổ.
- Khi xảy ra sự cháy, ta cần báo cháy, dùng khăn ẩm che lại đường
thở để tránh bị ngạt, đi men theo bờ tường nếu nhiều khói, không
nhìn rõ đường ra…
TC4: HS lập kế hoạch triển khai giải quyết vấn đề: HS thiết kế thí nghiệm
chứng minh cacbonic và hơi nước là sản phẩm của sự cháy.
TC5: HS lựa chọn phương án để giải quyết vấn đề đặt ra: HS lựa chọn cây
hay nước vôi trong cho thí nghiệm chứng minh khí cacbonic là sản phẩm
của sự cháy, lựa chọn dụng cụ để chứng minh có hơi nước tạo thành sau
phản ứng.
TC7: HS rút ra kết luận và điều chỉnh phương án giải quyết vấn đề khi cần
thiết: HS thảo luận nhóm, rút ra kết luận. Trong quá trình lắng nghe trình
bày của nhóm bạn, HS có thể điều chỉnh, học hỏi từ nhóm bạn.
HS phát biểu kết luận vấn đề: HS đưa ra kết luận về sự cháy.
TC8,9: HS đề xuất biện pháp giải quyết vấn đề tương tự và vấn đề mới: khi
trả lời thêm các câu hỏi về thực tiễn mà GV đưa ra.
TC10: HS có hành vi, thái độ phù hợp khi giải quyết vấn đề: khi trả lời thêm
các câu hỏi về thực tiễn mà GV đưa ra.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
101
Hoạt động 4: Bảo vệ bầu không khí trong lành, không ô nhiễm (20 phút)
- GV tổ chức cho HS thực hiện dự án “Bầu trời xanh quê em”.
Đặt vấn đề: Tỉnh/Thành phố nơi em đang sinh sống đang phải đối mặt với vấn
đề ô nhiễm không khí. Với vai trò là Giám đốc Trung tâm Hành động vì môi trƣờng,
em hãy đề xuất một số cách để giải quyết vấn đề trên.
- GV chia lớp thành 3 nhóm.
- HS thảo luận, thực hiện các nhiệm vụ dự án:
Nhiệm vụ Sản phẩm dự kiến Nhóm
1. Tìm hiểu về 1. Bản trình bày Power point về các vấn đề: Ô nhiễm
thực trạng ô không khí là gì? Thực trạng ô nhiễm không khí hiện nay ở
nhiễm không môi trƣờng em đang sinh sống nhƣ thế nào? Nguyên nhân
khí hiện nay ở
Hà Nội
nào gây ô nhiễm không khí ở đây?
2. Bảng điều tra tỉ lệ sử dụng xe gắn máy, thói quen để xe
nổ máy khi chờ đèn giao thông của ngƣời thân trong gia
đình em.
2. Tìm hiểu ảnh 1. Bản trình bày Power point về ảnh hƣởng của ô nhiễm
hƣởng của ô không khí đến tự nhiên và sức khoẻ con ngƣời.
nhiễm không 2. Bảng liệt kê các bệnh liên quan đến đƣờng hô hấp tại nơi
khí đến cuộc
sống của ngƣời
dân Hà Nội
em đang sinh sống.
3. Bức tranh/Poster mô tả cuộc sống con ngƣời dƣới bầu
không khí bị ô nhiễm
3. Đề xuất các
giải phá bảo
vệ bầu không
1. Poster tuyên truyền về các hành động bảo vệ môi trƣờng
2. Bức tranh mô tả cuộc sống con ngƣời dƣới bầu không
khí trong lành.
khí trong lành
- GV đƣa tài liệu tham khảo hoặc chỉ dẫn HS tìm hiểu nguồn tài liệu tham khảo
liên quan đên dự án.
- GV hƣớng dẫn HS thực hiện dự án, quy định thời gian nộp sản phẩm, thời
gian tổ chức báo cáo, tiêu chí đánh giá.
+ Thời gian nộp sản phẩm: 1 tuần từ khi triển khai dự án.
+ Thời gian trình bày nhóm: không quá 3 phút.
+ Phiếu đánh giá theo tiêu chí:
Các tiêu chí Mức 3 Mức 2 Mức 1
Nội dung bài
báo cáo
Đáp ứng các yêu cầu, có
phân tích cụ thể, ví dụ
Đáp ứng các yêu
cầu, chƣa có phân
Chƣa đáp ứng các
yêu cầu cơ bản.
minh hoạ, có mở rộng. tích, ví dụ minh hoạ.
Hình thức Đẹp, rõ ràng, không có Rõ ràng, còn lỗi Còn đơn điệu,
bài báo cáo lỗi chính tả.
chính tả.
chƣa rõ ràng, còn
lỗi chính tả.
Kĩ năng
trình bày
Nói to, rõ ràng, tự tin, có
giao lƣu với ngƣời nghe
Nói to, rõ ràng,
chƣa có giao lƣu
Nói nhỏ, chƣa giao
lƣu với ngƣời nghe
với ngƣời nghe.
Trả lời
câu hỏi
Trả lời đúng tất cả các
câu hỏi
Trả lời đúng trên
50% câu hỏi
Trả lời đúng dƣới
50% câu hỏi
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
102
- GV tổ chức cho HS báo cáo, nhận xét và tổng kết dự án.
Phân tích sự phát triển NL thông qua hoạt động:
Hoạt động 4 khi thực hiện nhằm phát triển TC1, TC2, TC3, TC4, TC5,
TC6, TC7, TC8, TC9, TC10:
TC1: HS phát hiện vấn đề:
- Hà Nội đang đối diện với ô nhiễm không khí.
- Ô nhiễm không khí gây nhiều nguy cơ đến sức khoẻ và đời sống của
con người cũng như các sinh vật trên thế giới.
- Con người cần hành động ngay để bảo vệ bầu không khí trong lành.
TC2: HS đặt câu hỏi cho vấn đề:
- Mức độ ô nhiễm không khí ở nơi em đang sống như thế nào?
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ bản thân khi không khí bị ô nhiễm?
- Con người cần làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành?
TC3: HS thu thập thông tin từ hiểu biết có sẵn và xác định kiến thức, kĩ
năng có liên quan đến vấn đề để từ đó tìm ra câu trả lời cho vấn đề, ví dụ:
- Chất lượng không khí xuống thấp, chủ yếu vì nồng độ bụi mịn cao.
- Nồng độ CO 2 trong không khí gia tăng, biến đổi khí hậu ngày càng rõ
rệt, số trận bão, lốc cường độ mạnh tăng lên, nhiều đợt nắng nóng,
rét hại…
TC4: HS lập kế hoạch triển khai giải quyết vấn đề: HS phân công nhiệm vụ
cho từng thành viên.
TC5: HS lựa chọn phương án để giải quyết vấn đề đặt ra: HS xây dựng cấu
trúc, logic, nội dung của bài trình bày.
TC6: HS thực hiện kế hoạch triển khai giải quyết vấn đề: HS thực hiện các
nhiệm vụ được giao.
TC7: HS rút ra kết luận và điều chỉnh phương án giải quyết vấn đề khi cần
thiết: HS trao đổi, thảo luận và thống nhất trong nhóm.
HS phát biểu kết luận vấn đề: thể hiện qua sản phẩm của dự án.
TC8,9: HS đề xuất biện pháp giải quyết vấn đề tương tự và vấn đề mới: thể
hiện qua sản phẩm của dự án.
TC10: HS có hành vi, thái độ phù hợp khi giải quyết vấn đề: thể hiện qua
sản phẩm của dự án.
Hoạt động 5: Luyện tập – Vận dụng (15 phút)
- GV yêu cầu HS thực hiện bài tập sau:
1. Có một chảo dầu bắt lửa trong một khu bếp không có bình chữa cháy. Theo em
ngƣời đầu bếp cần làm gì để dập tắt ngọn lửa? Giải thích cách làm đó.
2. Năm 1772, Josseph Prestley làm thí nghiệm nhƣ sau: đặt chậu cây vào trong một
chuông thuỷ tinh và để con chuột vào trong một chiếc chuông khác. Sau một thời
gian, ông nhận thấy cây và chuột đều chết. Nhƣng nếu để chung chuột và cây trong
cùng một chiếc chuông thì chúng đều sống. Hãy giải thích hiện tƣợng này.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
103
3. Mỗi giờ một ngƣời lớn hít vào trung bình 0,5m 3 không khí, cơ thể giữ lại 1/3
lƣợng oxi có trong không khí đó. Nhƣ vậy, thực tế mỗi ngƣời trong một ngày đêm
cần trung bình:
a) Một thể tích không khí là bao nhiêu?
b) Một thể tích khí oxi là bao nhiêu?
- Đại diện 1 HS chữa bài, các HS khác theo dõi bài chữa, sửa lỗi (nếu có).
Phân tích sự phát triển NL thông qua hoạt động:
Hoạt động 5 khi thực hiện nhằm phát triển TC1, TC2, TC3:
TC1: HS phát hiện vấn đề:
- Các yếu tố ảnh hưởng đến sự cháy và nguyên nhân phát sinh sự cháy.
- Sản phẩm của quá trình hô hấp tạo ra CO 2 , sản phẩm của quá trình
quang hợp tạo ra O 2 .
TC2: HS đặt câu hỏi cho vấn đề:
- Có những biện pháp nào để dập tắt đám cháy?
- Tỉ lệ phần trăm về thể tích oxi trong không khí là bao nhiêu?
TC3: HS thu thập thông tin từ hiểu biết có sẵn và xác định kiến thức, kĩ năng có
liên quan đến vấn đề để từ đó tìm ra câu trả lời cho vấn đề, ví dụ:
- Có thể dập tắt đám cháy bằng cách cách li chất cháy với oxi.
- Lượng không khí mỗi người lớn cần dùng cho mỗi giờ là 0,5/3 (m 3 ). Một
ngày người ấy cần (0,5.24)/3 (m 3 ) thể tích không khí ; và (0,5.24)/(3.5)
(m 3 ) thể tích khí oxi.
2.5.4.2. Ví dụ minh hoạ về việc thiết kế kế hoạch dạy học chủ đề 4: Dẫn xuất
hiđrocacbon và nguồn dinh dưỡng
CHỦ ĐỀ: DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON
VÀ NGUỒN DINH DƢỠNG (5 tiết)
I. Lí do lựa chọn chủ đề
Thực phẩm, dƣợc phẩm và nguồn dinh dƣỡng là những kiến thức quan trọng
trong đời sống hàng ngày của tất cả mọi ngƣời. Hiểu cách chế biến, bảo quản thức ăn
sao cho đảm bảo dinh dƣỡng và xây dựng chế độ ăn uống lành mạnh, đủ lƣợng - đủ
chất cũng là kĩ năng thiết yếu với mọi lứa tuổi, đặc biết là ở lứa tuổi thiếu niên. Thông
qua chủ đề này, học sinh sẽ tìm hiểu về tính chất của một số nhóm dẫn xuất
hiđrocacbon thiết yếu, thƣờng có mặt trong thức ăn (Hóa học), cách chúng cung cấp
dinh dƣỡng hoặc đƣợc chuyển hóa thành năng lƣợng khi hấp thụ vào cơ thể (Sinh học),
từ đó học sinh có ý thức sử dụng, bảo quản đồ ăn phù hợp và chủ động (Công nghệ).
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
104
II. Mục tiêu của chủ đề
1. Kiến thức
- Trình bày đƣợc trạng thái thiên nhiên, tính chất vật lí, tính chất hoá học của:
chất béo, gluccozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ, protein.
- Nêu đƣợc khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử: chất béo, protein
- Nêu đƣợc một số ứng dụng quan trọng của chất béo, gluccozơ, saccarozơ,
tinh bột và xenlulozơ, protein.
2. Kĩ năng
- Viết đƣợc công thức tổng quát của chất béo, công thức phân tử của glucozơ,
saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
- Viết đƣợc PTHH biểu diễn tính chất hóa học quan trọng của chất béo,
gluccozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
- Viết đƣợc sơ đồ phản ứng thuỷ phân của protein.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra đƣợc nhận xét về công thức đơn giản,
thành phần cấu tạo và tính chất của: chất béo, gluccozơ, saccarozơ, tinh bột và
xenlulozơ, protein.
- Phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu, mỡ công nghiệp).
- Xác định đƣợc lƣợng chất glucozơ, saccarozơ, rƣợu etylic (thu đƣợc từ tinh
bột và xenlulozơ)… trong một số quá trình có liên quan đến thực tiễn.
3. Thái độ
- Sử dụng thực phẩm đúng cách, tiết kiệm, tránh lãng phí.
- Ăn uống đủ chất và lƣợng để tự chăm sóc sức khỏe của bản thân.
- Nâng cao lòng yêu thích bộ môn.
4. Định hƣớng phát triển năng lực chủ yếu
- NLVDKTKN.
- Hƣớng tới phát triển một số NL chung.
III. Nội dung và câu hỏi cốt lõi
Nội dung
Câu hỏi cốt lõi
1. Chất béo - Chất béo có ở đâu? Trong đời sống có những loại chất béo nào?
(Dầu thực vật và mỡ động vật)
- Làm thế nào để nhận biết chất béo với các chất khác dựa vào
trạng thái tồn tại, tính tan, mùi vị?
- Phân tử chất béo gồm những thành phần nào?
- Chất béo có những tính chất hóa học quan trọng nào? Các tính
chất đó có ý nghĩa nhƣ thế nào trong công nghiệp sản xuất?
- Sử dụng, bảo quản chất béo nhƣ thế nào là đúng?
2. Glucozơ – - Glucozơ và saccarozơ là gì? Chúng thƣờng có ở sản phẩm nào?
Saccarozơ - Tính chất hóa học điển hình của glucozơ và saccarozơ là gì?
Dùng tính chất nào để phân biệt 2 chất trên?
- Glucozơ và saccarozơ có ứng dụng gì trong đời sống và sản
xuất?
- Đƣờng đƣợc chuyển hóa trong cơ thể nhƣ thế nào?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
105
3. Tinh bột – - Tinh bột và xenlulozơ có ở đâu trong tự nhiên? Chúng giống,
Xenlulozơ khác nhau thế nào về mạch của phân tử và tính chất vật lý?
- Tinh bột và xenlulozơ có tính chất hóa học quan trọng nào? Làm
thế nào để xác định tinh bột có trong thức phẩm?
- Tinh bột và xenlulozơ có ứng dụng nhƣ thế nào trong đời sống
và sản xuất?
4. Protein - Trong tự nhiên, protein có ở đâu?
- Phân tử protein chứa những nguyên tố nào? Có cấu tạo mạch
nhƣ thế nào?
- Protein có tính chất nào quan trọng? Ứng dụng tính chất đó để
nhận biết protein trong thức ăn nhƣ thế nào?
- Trong công nghiệp protein có ứng dụng gì?
- Protein có vai trò gì với cơ thể? Lựa chọn và chế biến thức ăn
nhƣ thế nào để lƣợng protein hấp thụ đƣợc nhiều?
IV. Phƣơng pháp và kĩ thuật dạy học
- Phƣơng pháp dạy học: nhóm chuyên gia, vấn đáp-tìm tòi, trực quan.
- Kĩ thuật dạy học: K-W-L, sơ đồ tƣ duy.
V. Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên
- Bài giảng điện tử (Powerpoint).
- Phiếu học tập, bảng kiểm cho các nhóm.
- Bảng phụ cho 4 nhóm, bút dạ.
- 1 khay thí nghiệm gồm: 3 ống nghiệm hoặc cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, kẹp
gỗ; dầu ăn, nƣớc cất, xăng.
- 4 khay thí nghiệm gồm: ống nghiệm sạch, cốc thủy tinh, đèn cồn, kiềng sắt,
kẹp ống nghiệm, dung dịch glucozơ 5%, dung dịch NH 3 , dung dịch AgNO 3 , nhiệt kế;
1 phích đựng nƣớc nóng.
- 4 khay thí nghiệm gồm: 1 lát xoài (hoặc đu đủ, chuối) xanh, 1 lát xoài chín,
dung dịch iot bão hòa (hoặc thuốc betadine), ống hút hóa chất, đế sứ.
- Ảnh các ứng dụng của glucozơ và saccarozơ in cỡ A4, nam châm.
2. Học sinh
- Thiết bị điện tử có thể truy cập mạng internet.
- Đọc trƣớc các nội dung bài học.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập đƣợc giao theo 4 nhóm, báo cáo ở tiết 2 của nội
dung 2.
VI. Tiến trình dạy học
Nội dung 1: Chất béo
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
- GV chiếu các câu hỏi (hình ảnh) lên màn hình, yêu cầu HS tìm ra sự vật hoặc
hành động khác biệt nhất trong mỗi dãy cho sẵn sau đây:
Dãy 1: ép cam, ép dứa, ép cà chua, ép hạt lạc.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Dãy 2: mầm rau cải, búp măng non, thịt ba chỉ, súp lơ xanh.
106
Dãy 3: ô-liu, khoai lang, ngô, chanh.
- HS đƣa ra đáp án và giải thích: dãy 1- ép hạt lạc, dãy 2- thịt ba chỉ, dãy 3- ô-liu.
- GV hỏi: Các từ vừa nêu đều liên quan đến một loại chất; vậy đó là loại chất nào?
HS đƣa ra dự đoán, GV dẫn vào bài.
Phân tích sự phát triển các tiêu chí của NLVDKTKN:
- TC1: HS phát hiện vấn đề các sự vật và hành động có sự khác nhau
+ Ép hạt lạc dầu thực vật
+ Ép thịt ba chỉ mỡ lợn
+ Ép ô-liu dầu thực vật
- TC2: HS nêu vấn đề, trả lời câu hỏi của GV
+ Các từ vừa nêu liên quan đến chất béo
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức trọng tâm
2.1. Tìm hiểu về chất béo có ở đâu và có những tính chất vật lý quan trọng nào?
(12 phút)
- GV tổ chức thảo luận nhóm:
+ Chiếu yêu cầu về nội dung và trình bày lên màn hình:
Thảo luận và trả lời 3 câu hỏi:
1. Trong tự nhiên, chất béo có ở đâu? Nêu một vài ví dụ.
2. Chia các ví dụ về chất béo đã nêu thành 2 nhóm dựa vào nguồn gốc của
chúng.
3. Nêu các tính chất vật lý của chất béo về: khối lượng riêng (so với nước) và
tính tan trong các dung môi.
HS có thể đưa ra đa dạng các cách trình bày: theo sơ đồ phân loại, biểu đồ so
sánh (ví dụ biểu đồ cánh bướm), kẻ bảng,…
+ Chia bảng phụ có nội dung phiếu học tập số 1 về các nhóm.
Nhóm: …
Lớp: …
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
TÌM HIỂU VỀ CHẤT BÉO
(phần trình bày của HS)
+ GV tổ chức cho HS thảo luận trong 3 phút.
- GV lựa chọn bảng phụ của một nhóm để nhận xét chung và hƣớng dẫn HS rút
ra kiến thức.
- GV yêu cầu HS đề xuất cách nhận biết 3 chất lỏng, sử dụng các tính chất vật
lý: dầu ăn, nƣớc và xăng. HS thảo luận theo nhóm 4 ngƣời trong 1 phút, sau đó đại
diện 1 – 2 HS lên biểu diễn thí nghiệm trên dụng cụ, hóa chất đã chuẩn bị.
2.2. Tìm hiểu về thành phần và cấu tạo phân tử chất béo (5 phút)
- GV chiếu hình ảnh phân tử tristearin và đƣa ra câu hỏi trắc nghiệm để HS lập
luận, đƣa ra câu trả lời.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
107
Phân tử Tristearin (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5
Tristearin là một chất béo thường có trong mỡ động vật. Phân tử tristearin có
đặc điểm cấu tạo giống phân tử chất nào dưới đây?
A. axit axetic. B. rượu etylic. C. este etyl axetat D. muối natri axetat
- GV hƣớng dẫn HS xác định gốc rƣợu (glixerol) và gốc axit từ phân tử
tristearin, giới thiệu công thức cấu tạo thu gọn của glixerol, công thức tổng quát của
các axit béo, từ đó HS rút ra công thức tổng quát của chất béo.
- GV hƣớng dẫn HS rút ra kết luận: Chất béo là hỗn hợp este của glixerol và các
axit béo.
2.3. Nghiên cứu về các tính chất hóa học quan trọng của chất béo (10 phút)
- GV giới thiệu: khi đun nóng các chất béo với nƣớc có axit làm xúc tác thu
đƣợc các axit béo và glixerol.
- Hƣớng dẫn HS viết PTHH
t
(RCOO) 3 C 3 H 5 +3H 2 O 3RCOOH + C 3 H 5 (OH) 3
o
ax it
(axit béo)
(glixerol)
(Phản ứng thủy phân)
- Phản ứng của chất béo với nƣớc khi đun nóng gọi là phản ứng thủy phân.
- Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH, chất béo cũng bị thủy phân
? Vậy theo em sản phẩm tạo thành là những chất nào? Viết PTHH?
- Gọi HS nhận xét
o
t
(RCOO) 3 C 3 H 5 +3NaOH 3RCOONa+C 3 H 5 (OH) 3
(muối ) (glixerol)
(Phản ứng xà phòng hóa)
- Hỗn hợp muối natri của các axit béo là thành phần chính của xà phòng. Vì
vậy phản ứng trên còn gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Phân tích sự phát triển của các tiêu chí của NLVDKTKN:
Hoạt động này phát triển các TC 4, 5, 6, 7
- Lập kế hoạch và lựa chọn phương án tiến hành thí nghiệm hoặc GV
giới thiệu thí nghiệm
- Viết phương trình hoá học
- Rút ra kết luận và đánh giá
- Tiến hành thí nghiệm chất béo + dd NaOH
- Đưa ra khái niệm phản ứng xà phòng hoá, thành phần chính của
xà phòng là axit béo phát triển tiêu chí 7 là kiến tạo tri thức
mới có ý nghĩa.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
108
2.4. Tìm hiểu các ứng dụng của chất béo (7 phút)
- GV chiếu lên màn hình một số hình ảnh minh họa cho ứng dụng của chất béo.
chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy A2 và bút cho các nhóm.
yêu cầu: HS quan sát tranh, trong 90 giây viết nhanh các ứng dụng của chất
béo vào giấy.
- HS lắng nghe nhiệm vụ, nhận giấy- bút và tham gia trả lời theo nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm đổi phiếu trả lời và đánh giá chéo, GV phân tích vai trò,
ứng dụng của chất béo trong từng hình ảnh, gồm:
+ Làm thức ăn.
+ Sản xuất xà phòng.
+ Sản xuất bơ thực vật.
+ Với cơ thể động vật: giúp giữ nhiệt, cung cấp và tích trữ năng lƣợng, giúp hấp
thu một số vitamin không tan trong nƣớc (A, D, E, K, …), cấu tạo nên màng tế bào.
- GV tổng kết điểm đạt đƣợc của các nhóm dựa vào số ứng dụng đúng mà các
nhóm nêu đƣợc.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
109
Hoạt động 3: Củng cố - Mở rộng (7 phút)
- GV chia nhóm HS và hƣớng dẫn HS trả lời câu hỏi qua Kahoot (cho phép 6 –
10 thiết bị của HS truy cập, số thiết bị đƣợc sử dụng tƣơng ứng với số nhóm):
1. Chất béo là
A. dầu ăn và mỡ động vật. C. hỗn hợp este của glixerol và các axit béo.
B. hỗn hợp các axit béo. D. chất lỏng nhẹ hơn và không tan trong nước.
2. Chất nào dƣới đây không thể dùng để làm sạch vết dầu ăn trên vải?
A. nước. B. cồn 96 o . C. xăng. D. xà phòng.
3. Công thức cấu tạo tổng quát của chất béo là
A. C 3 H 5 (OH) 3 . C. CH 3 COOC 2 H 5 .
B. CH 3 COOH. D. (RCOO) 3 C 3 H 5 .
4. Phản ứng xà phòng hóa là
A. phản ứng của glixerol với các axit
béo.
B. phản ứng thủy phân chất béo trong
môi trường bazơ.
5. Sản phẩm khi đun nóng chất béo với nƣớc, có mặt axit là
C. phản ứng của axit béo với bazơ.
D. phản ứng thủy phân chất béo trong
môi trường axit.
A. C 3 H 5 (OH) 3 . C. C 3 H 5 (OH) 3 và RCOOH.
B. C 3 H 5 (OH) 3 và NaOH. D. C 3 H 5 (OH) 3 và RCOONa.
6. Loại chất béo nào sau đây chƣa bị giảm chất lƣợng, có thể dùng để chế biến thực
phẩm?
A. Dầu mỡ đã chiên, rán nhiều lần, có màu đen, mùi khét.
B. Dầu bị đóng váng và hóa rắn khi trời lạnh.
C. Mỡ để lâu ngày, có mùi hôi
D. Bơ thực vật đã quá hạn sử dụng.
7. Cách làm nào không có tác dụng bảo quản chất béo?
A. Giữ ở nhiệt độ thấp. C. Thêm chất chống oxi hóa.
B. Đun sôi rồi giữ ở nhiệt độ phòng. D. Đun với một ít muối ăn.
8. Chế độ ăn uống nào dƣới đây tốt nhất cho sức khỏe?
A. Loại bỏ hoàn toàn chất béo trong
bữa ăn hàng ngày.
B. Chỉ ăn mỡ động vật, loại bỏ dầu thực
vật.
C. Loại bỏ chất béo có hại, duy trì đầy
đủ chất béo có lợi tùy theo độ tuổi, cân
nặng.
D. Chỉ ăn dầu thực vật, loại bỏ mỡ động
vật.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
110
9. Cho dãy các chất: axit béo omega-3, axit béo omega-6, cholesterol, chất béo
chuyển hóa trans-fat. Chất có lợi cho sức khỏe là
A. omega-3, omega-6. C. tất cả các chất trong dãy.
B. cholesterol, trans-fat. D. không chất nào trong dãy.
10. Nhóm thực phẩm sau đây có nhiều chất béo có lợi?
A. Khoai chiên, xúc xích rán. C. Thịt heo siêu nạc, thịt lườn gà.
B. Hạt óc chó, quả olive, thịt cá hồi. D. Ngô ngọt, bông cải xanh.
- GV tổng kết trò chơi, công bố đội thắng cuộc; yêu cầu HS nhắc lại các nội dung liên
quan đến các câu hỏi 6, 7, 8, 9, 10 nhằm thể hiện quan điểm và hiểu biết về sử dụng
chất béo hợp lý trong cung cấp năng lƣợng cho cơ thể và tốt cho sức khỏe.
Phân tích sự phát triển của tiêu chí của NLVDKTKN:
Hoạt động này phát triển TC 8, 9, 10:
- Thông qua hoạt động HS kiến tạo tri thức mới có ý nghĩa cho
bản thân.
- HS đưa ra các đề xuất vận dụng trong thực tiễn khi GV tổng kết
hoạt động.
- HS liên hệ để từ đó có những hành vi cần thiết chống bệnh béo phì khi
thực hiện các khẩu phần ăn hợp lý để đảm bảo sức khoẻ.
Nội dung 2: Glucozơ – Saccarozơ
Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
- GV chiếu một hình ảnh bàn ăn chứa nhiều loại thực phẩm
và yêu cầu HS chỉ ra các chất có trong những thực phẩm
đó.
- HS trả lời, xác định các chất: chất đạm, đƣờng bột, chất
béo, vitamin, khoáng chất,…
- GV: Khi cơ thể đang đói thì em sẽ sử dụng ngay thực phẩm nào để cung cấp nhanh
năng lƣợng cho cơ thể?
HS đƣa ra câu trả lời, GV bổ sung thêm, nhắc đến các đồ ăn chứa đƣờng, đặc biệt
là đƣờng nhƣ glucozơ.
Dẫn vào bài học.
Phân tích sự phát triển các tiêu chí của NLVDKTKN:
Hoạt động này phát triển TC1, TC2; HS phát hiện vấn đề và đặt câu
hỏi cho vấn đề
- Các chất có trong thực phẩm gồm: chất đạm, đường bột, chất béo,
vitamin, khoáng chất,…
- Đồ ăn chứa đường cung cấp năng lượng.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
111
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức trọng tâm
2.1. Tìm hiểu về trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của glucozơ và saccarozơ (7
phút)
- GV tổ chức lớp học hoạt động theo nhóm, phát các phiếu thảo luận nhóm có nội
dung là các bảng kiểm về trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của glucozơ và
saccarozơ, yêu cầu HS hoàn thành trong 2 phút.
Nhóm:
Lớp:
EM ĐÃ BIẾT GÌ VỀ GLUCOZƠ VÀ SACCAROZƠ
Đánh dấu (x) vào ô Đúng hoặc Sai với mỗi thông tin trong bảng dƣới đây:
1. Mọi loại trái cây chứa vị ngọt đều chứa glucozơ và saccarozơ
2. Glucozơ có trong trái cây chín nhiều hơn trong trái cây xanh
3. Nƣớc ép cây mía có vị ngọt sắc hơn nƣớc quả là do chứa hàm
lƣợng glucozơ cao hơn
4. Loại đƣờng trong nƣớc ép cây mía khác với đƣờng thƣờng có
trong trái cây
5. Đƣờng trong mía, trong trái cây là chất lỏng không màu
6. Đƣờng ăn là đƣờng saccarozơ
7. Đƣờng ăn là chất rắn kết tinh không màu, ít tan trong nƣớc
8. Cần duy trì một lƣợng đƣờng ổn định trong máu ngƣời và
động vật
9. Đƣờng ăn thƣờng đƣợc sản xuất từ nƣớc ép cây mía, củ cải
đƣờng hoặc dịch thu từ nhị hoa cây thốt nốt
10. Đƣờng đen, đƣờng nâu hay đƣờng trắng thì đều có cùng bản
chất hoá học
Đúng
- GV treo đại diện bảng của một nhóm, gọi HS các nhóm khác nhận xét, GV bổ sung
(nếu cần thiết).
- GV gọi HS rút ra kết luận về trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của glucozơ và
saccarozơ, GV hƣớng dẫn HS ghi bài theo cách kẻ bảng so sánh:
Công thức
phân tử
Trạng thái
tự nhiên
Tính chất
vật lý
Ứng dụng
Glucozơ
Saccarozơ
C 6 H 12 O 6 C 12 H 22 O 11
- có trong hầu hết các bộ phận của
cây, trong quả chín.
- có trong cơ thể ngƣời, động vật.
- chất rắn kết tinh không màu, vị
ngọt, dễ tan trong nƣớc.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
- GV giới thiệu công thức phân tử của glucozơ và saccarozơ.
Sai
- có trong một số thực vật: mía,
củ cải đƣờng, thốt nốt
Giống glucozơ
112
2.2. Tìm hiểu về các ứng dụng chính của glucozơ và saccarozơ (3 phút)
- GV dùng nam châm đính lên bảng một số hình ảnh có kèm chú thích về ứng dụng
của glucozơ và saccarozơ theo trật tự ngẫu nhiên, yêu cầu HS xác định ứng dụng phù
hợp với mỗi chất dựa vào hiểu biết của mình (HS không nhất thiết phải đƣa ra câu trả
lời chính xác).
Chế biến đồ ăn
- GV góp ý cho câu trả lời của HS, kéo ảnh ứng dụng phù hợp với mỗi chất vào bảng
so sánh đã ghi.
2.3. Nghiên cứu về tính chất hóa học của glucozơ và saccarozơ (15 phút)
- GV: Làm thế nào để tráng lớp bạc lên ruột phích hoặc gƣơng? Chúng ta cùng thực
hiện thí nghiệm sau để tìm hiểu.
- GV hƣớng dẫn HS thực hiện thí nghiệm theo nhóm để tráng bạc với chiếc ống
nghiệm.
GV phát bộ dụng cụ - hóa chất đã chuẩn bị và phiếu hƣớng dẫn thực hiện thí
nghiệm về các nhóm.
PHIẾU HƢỚNG DẪN THỰC HIỆN THÍ NGHIỆM TRÁNG BẠC CỦA GLUCOZƠ
Thực hiện lần lƣợt các bƣớc sau đây:
(1) Cho 1 ml AgNO 3 1% vào ống nghiệm sạch.
(2) Nhỏ từ từ dung dịch NH 3 cho đến khi kết tủa tan hết.
(3) Thêm 3-5 giọt glucozơ vào ống nghiệm.
(4) Rót nƣớc nóng trong phích vào cốc thủy tinh, đặt ống nghiệm chứa hỗn hợp hóa chất
vào cốc thủy tinh.
(5) Dùng đèn cồn đun nóng nhẹ, duy trì nhiệt độ nƣớc ở 60-70 0 C. Quan sát.
- HS tự tổ chức, phân công nhiệm vụ trong nhóm, thực hiện thí nghiệm, ghi chép kết
quả.
GV quan sát việc thực hiện thí nghiệm ở các nhóm, hƣớng dẫn HS nhận xét hiện
tƣợng, góp ý về thao tác thực hành.
- GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm, đƣa ra dự đoán về phản ứng
xảy ra trong thí nghiệm đã thực hiện.
HS đƣa ra dự đoán.
Pha đường truyền
tĩnh mạch
Tráng gương
Sản xuất vitamin C
Pha chế thuốc
Tráng ruột phích nước
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
- GV hƣớng dẫn HS viết phƣơng trình hóa học của phản ứng tráng bạc.
Sản xuất đồ uống
113
NH3
C 6 H 12 O 6 + Ag 2 O C 6 H 12 O 7 + 2Ag
- GV đặt câu hỏi: Saccarozơ không đƣợc ứng dụng trong ngành sản xuất gƣơng,
ruột phích, dù cũng là hóa chất rẻ tiền, dễ kiếm. Vì sao?
HS trả lời: Vì saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
GV yêu cầu HS rút ra về cách phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phƣơng pháp
hóa học.
- GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện ở nhà, mỗi nhóm xây dựng một bài báo cáo
kết quả chuẩn bị bằng powerpoint cho tiết học tiếp theo:
+ Nhóm 1, nhóm 2: lên men rƣợu từ hoa quả (chuối chín, nho…) trong lọ thủy tinh;
quan sát và chụp ảnh quá trình lên men; nhận xét về mùi của sản phẩm sau 2-3
ngày, tìm hiểu và giải thích sự biến đổi bằng phƣơng trình hóa học.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về vai trò của đƣờng trong máu và cơ thể ngƣời; tác hại của
việc thừa hoặc thiếu đƣờng tới cơ thể (khuyến khích sáng tạo trong việc truyền tải
nội dung, ví dụ nhƣ đóng kịch, đọc vè, đọc rap…)
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về cacbohiđrat ghi trên nhãn các sản phẩm dinh dƣỡng, đồ ăn
tiện lợi - giải thích rõ đó là những chất nào, liên hệ với kiến thức đã học. Tìm hiểu
về đƣờng hóa học – đƣờng hóa học có hại không? Tìm hiểu về giá trị dinh dƣỡng
quy đổi ra calo của các chất đƣờng bột (cacbohiđrat). Tìm và chụp ảnh bảng thành
phần dinh dƣỡng trên một số sản phẩm, đƣa ra nhận xét về các loại thức ăn dễ gây
tích trữ năng lƣợng, thời điểm nên ăn các loại thức ăn đó.
- GV tổ chức cho HS báo cáo theo nhóm các nội dung đã đƣợc giao vào tiết học trƣớc.
GV phát bảng tiêu chí đánh giá cho các nhóm, hƣớng dẫn cách cho điểm và yêu
cầu sự lắng nghe, phản hồi từ tất cả học sinh.
Powerpoint
Bảng tiêu chí đánh giá bài thuyết trình và trả lời câu hỏi
Bố cục:
Tiêu chí
- Tiêu đề rõ ràng. (0,5đ)
- Cấu trúc mạch lạc, logic. (0,5đ)
Nội dung:
- Đầy đủ thông tin. (1đ)
- Thông tin chính xác. (1đ)
Hình thức:
- Phông chữ, màu sắc, cỡ chữ hợp
lí. (0,5đ)
- Thiết kế sinh động, sáng tạo.
(1,5đ)
Trình bày:
- Trình bày rõ ràng, thu hút người
nghe. (1đ)
- Phân bổ thời gian hợp lí. (1đ)
to
Điểm cho bởi
Nhóm Nhóm
… …
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
GV
Nhóm
…
114
Trả lời
câu hỏi
Hiệu quả làm
việc nhóm
- Trả lời đủ ý mà người hỏi đưa ra.
(1đ)
- Tính thuyết phục với người nghe
và người hỏi. (1đ)
- Phân công công việc trong nhóm
rõ ràng (0,5đ)
- Tính tích cực của các thành viên
nhóm (0.5đ)
- Sau phần thuyết trình và trả lời câu hỏi của các nhóm, GV đƣa ra nhận xét chung và
hƣớng dẫn HS khái quát kiến thức, ghi bài.
+ Nhóm 1, 2 cần trình bày đƣợc: glucozơ trong hoa quả bị lên men rƣợu tạo ra rƣợu
etylic có mùi đặc trƣng và giải phóng các bọt khí không màu là CO 2 . Quá trình lên
men đạt hiệu quả khi đƣợc lên men kín và có nhiệt độ phù hợp.
PTHH: C 6 H 12 O 6 2C menruou
0 2 H 5 OH + 2CO 2
3032
C
2.4. Tìm hiểu và thảo luận về cách sử dụng đường hợp lý trong chế độ ăn uống
hàng ngày (6 phút)
+ Nhóm 3 cần trình bày đƣợc: Đƣờng là nguyên liệu chính để tạo năng lƣợng cho cơ
thể hoạt động. Trong tổng năng lƣợng từ bữa ăn, chất bột đƣờng thƣờng chiếm đến
55-65%. Chế độ ăn thiếu đƣờng thì sẽ dẫn đến hạ đƣờng huyết, gây cảm giác đói lả,
giảm khả năng tập trung, lạnh tay chân, vã mồ hôi, run tay, run chân. Khi ăn nhiều
chất đƣờng, nhất là loại đƣờng hấp thu nhanh, vƣợt quá khả năng chuyển hóa của cơ
thể sẽ dẫn đến tình trạng tăng đƣờng trong máu (tiền đái tháo đƣờng và đái tháo
đƣờng). Ngoài ra, lƣợng đƣờng dƣ thừa sẽ đƣợc tích lũy dƣới dạng mỡ dự trữ trong
cơ thể, lâu dài dẫn đến thừa cân, béo phì.
+ Nhóm 4 cần trình bày đƣợc: Cacbohiđrat (carbs) là tên gọi chung của các chất tinh
bột, đƣờng gồm đƣờng đơn (nhƣ glucozơ), đƣờng đôi (nhƣ saccarozơ) và đƣờng đa
phân tử (nhƣ tinh bột, chất xơ). Khi nạp vào cơ thể, chúng phân tách thành glucozơ,
từ đó chuyển hóa thành năng lƣợng hoặc thành chất béo. Lƣợng năng lƣợng do
carbohydrate cung cấp nên chiếm từ 45 - 65% tổng số năng lƣợng hàng ngày.
Carbohydrate là thành phần thiết yếu của một chế độ ăn lành mạnh, cân bằng. Lƣu ý
lựa chọn carbohydrate từ rau quả giàu chất xơ và ngũ cốc nguyên hạt, tránh các loại
đƣờng trong bánh kẹo, nƣớc giải khát gây hiệu ứng no giả, dễ tích trữ, chuyển hóa
thành chất béo.
Đƣờng hóa học (nhƣ saccharin, xylitol, sorbitol,…) là các chất tạo vị ngọt nhƣng
không chuyển hóa thành năng lƣợng khi ăn, thƣờng sử dụng trong thực phẩm cho
ngƣời ăn kiêng carbs hoặc bị tiểu đƣờng, không gây hại cho cơ thể khi dùng ở mức
cho phép và đúng loại đƣợc phép dùng cho chế biến thực phẩm.
Phân tích sự phát triển các tiêu chí của NLVDKTKN:
- Hoạt động 2.1 và hoạt động 2.2 phát triển TC3: thu thập các thông
tin đã biết để hoàn thành phiếu học tập tìm hiểu trạng thái tự nhiên và
tính chất vật lý của glucozơ và saccarozơ.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
115
- Hoạt động 2.3 phát triển TC3, TC4, TC5, TC6, TC7, TC8, TC9,
TC10.
+ TC 4, 5, 6: lập kế hoạch, lựa chọn phương án và thực hiện kế
hoạch về thí nghiệm tráng bạc của glucozơ
+ TC 7: rút ra kết luận glucozơ có phản ứng tráng bạc, saccarozơ
không có phản ứng tráng bạc.
+ TC9: đưa ra những đề xuất vận dụng trong thực tiễn khi yêu cầu
HS thực hiện bài báo cáo theo nhóm
+ TC10: thông qua hoạt động 2.4 phát triển TC10 giúp cho HS có
hành vi và hành động phù hợp trong vấn đề sử dụng đường hợp lý ở
chế độ ăn uống hàng ngày.
Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập (10 phút)
- GV chiếu video thí nghiệm lên màn hình, yêu cầu HS quan sát kĩ thao tác và hiện
tƣợng. GV gọi HS mô tả thí nghiệm trong video.
- HS mô tả đƣợc: Ngƣời trong video pha nƣớc giải khát từ siro hoa quả, nƣớc đá và
nƣớc. Nguyên liệu đƣợc lấy vào bình pha theo thứ tự: nƣớc đá siro nƣớc, sau
đó đƣợc khuấy theo chiều kim đồng hồ. Khi ngừng khuấy vẫn còn nhiều siro đọng
lại ở đáy bình.
- GV gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn; yêu cầu giải thích: Tại sao siro không tan
hết sau khi pha? Cần thay đổi cách pha nhƣ thế nào để tận dụng hết lƣợng siro đã sử
dụng?
- HS trả lời đƣợc: Trong siro hoa quả có nhiều đƣờng nhƣ saccarozơ, fructozơ, tan
chậm trong nƣớc lạnh. Cần hòa tan siro đặc trong nƣớc ấm trƣớc, sau đó mới thêm
nƣớc tới mức cần thiết và cho nƣớc đá vào sau cùng.
- GV phát phiếu học tập cá nhân cho HS, yêu cầu HS tự chuẩn bị trong khoảng 3
phút.
- HS nhận phiếu học tập, đọc và suy nghĩ độc lập trong 3 phút.
- Sau thời gian làm việc cá nhân, GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4
ngƣời, trao đổi về hƣớng giải bài tập, GV quan sát quá trình làm việc nhóm của
HS, sau đó chỉ định một số HS trình bày câu trả lời trƣớc lớp, các HS lắng nghe
và nhận xét, bổ sung.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
116
Họ và tên HS: ………………………………… - Lớp: ……
PHIẾU HỌC TẬP CÁ NHÂN
GLUCOZƠ - SACCAROZƠ
Đọc kĩ nội dung đoạn trích trong báo về cách ngâm rƣợu nho tại nhà, sau đó
trả lời các câu hỏi bên dƣới.
Hướng dẫn Ngâm Rượu Nho “Gia truyền” tại nhà
Nguyên liệu chuẩn bị để làm được 2.0 Lít rượu nho ngay tại nhà
– 1 hũ thủy tinh sạch để ngâm nho.
– 1 túi vải để lọc.
– 5kg nho tươi. Chọn quả nho mọng, chín đều nhưng không úng hoặc bầm dập.
– Đường cát theo tỷ lệ (1kg nho cần 300-500g đường tùy độ chua của nho).
Các công đoạn chính làm rượu nho, Ngâm ủ ngay tại nhà
Bước 1: Chọn nho ngon và đảm bảo, […].
Bước 2: Nho sau khi mua về rửa sạch, […] vặt nho ra khỏi chùm rồi để cho ráo nước.
Bước 3: Nho sau khi để ráo nước, dùng dao cắt đôi quả và trộn chung với đường
Bước 4: Ngâm và ủ rượu nho trong 2 tuần tiếp theo. […] dùng một miếng nylon che miệng
bình và đậy nắp lại, không xiết chặt, để hở nắp một ít càng tốt, đem bình cất vào chổ tối.
[…]
Khoảng 2 tuần sau, mở nắp ra thấy rượu đã sủi bọt thơm ngát, lấy thử một muỗng thấy đã
có thể uống được, có vị nồng […] dùng tay trộn đều nho tự dưới lên rồi đậy nắp lại ủ nho
lên men tiếp.
Bước 5: Tiếp tục ngâm và ủ rượu nho khoảng chừng 4 – 5 tháng sao cho có mùi nho bốc
lên.
Nguồn: tapchitieudung.net
Câu hỏi:
1. Tại sao khi ủ rƣợu nho, cần che miệng bình lại và đặt bình vào chỗ tối?
Thay vì vậy, để mở miệng bình và đặt ở nơi thoáng khí có đƣợc không?
2. Sau khi ủ 2 tuần, rƣợu nho sủi bọt và có mùi vị nồng. Bọt khí và mùi nồng
đó là do những chất nào tạo ra? Giải thích sự xuất hiện của chúng bằng
PTHH.
3. Giả sử cứ 150 gam nho đem ngâm chứa 0,23 gam saccarozơ, 10,87 gam
glucozơ và 12,28 gam fructozơ; sau 2 tuần ủ, hiệu suất chuyển hóa của nho
đạt 30%. Tính khối lƣợng mỗi sản phẩm sinh ra do sự chuyển hóa của
glucozơ trong 5 kg nho sau 2 tuần.
Hoạt động 4: Hoạt động tiếp nối (2 phút)
GV giao hoạt động chuẩn bị ở nhà cho 4 nhóm: Đọc nội dung SGK và tìm hiểu thêm
tài liệu trên mạng internet, sách, báo về các nội dung sau:
- Nhóm 1: Tìm hiểu về trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của tinh bột và
xenlulozơ.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
- Nhóm 2: Tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ. Làm một
mô hình thủ công đơn giản từ giấy/ bìa để mô phỏng mạch của mỗi phân tử.
117
- Nhóm 3: Tìm hiểu về tính chất hóa học chung của tinh bột và xenlulozơ, chứng
minh cấu tạo mạch của chúng; cách nhận biết tinh bột có trong thực phẩm.
- Nhóm 4: Tìm hiểu về các ứng dụng chính của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống
và sản xuất, quá trình tổng hợp tinh bột của cây xanh, cách chế biến thực phẩm nhiều
tinh bột và xenlulozơ (chất xơ) để đảm bảo ngon miệng và giữ dinh dƣỡng.
- Ngoài ra mỗi nhóm cần chuẩn bị và đem tới một mẫu vật chứa tinh bột và chứa
xenlulozơ tùy chọn.
Phân tích sự phát triển các tiêu chí của NLVDKTKN:
Hoạt động này phát triển TC 1, 2 của NLVDKTKN
- Phát hiện ra các vấn đề liên quan đến tinh bột và xenlulozơ.
- Đặt câu hỏi cho các vấn đề đã đặt ra
Nội dung 3: Tinh bột – Xenlulozơ
Hoạt động 1: Khởi động (2 phút)
- GV chiếu hình ảnh một cây lúa lên màn hình, hỏi: Khi thu hoạch lúa, những phần
nào của cây sử dụng đƣợc? Cho mục đích gì? Phần nào bỏ đi? Vì sao?
- HS cùng đƣa ra ý kiến và bổ sung cho nhau, kết luận lại đƣợc: Không có phần nào
của cây lúa bỏ đi: hạt thóc được tuốt, loại bỏ trấu, sau đó đem xát lấy gạo làm lương
thực vì có chứa tinh bột; phần trấu dùng ủ men; phần thân cây phơi khô làm rơm rạ
cho gia súc ăn vì nhiều xenlulozơ.
- GV: Nhƣ vậy tinh bột và xenlulozơ đều có những vai trò rất quan trọng trong đời
sống vào bài để tìm hiểu thêm.
Phân tích sự phát triển các tiêu chí của NLVDKTKN:
- Phát triển TC1, TC2: HS phát hiện và nêu vấn đề trong việc sử dụng
những phần nào của cây lúa.
- Phát triển TC3: thu thập thông tin dựa vào KT, KN đã học để trả lời
vấn đề đặt ra.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức trọng tâm
2.1. Thảo luận theo nhóm về tinh bột và xenlulozơ (12 phút)
- GV sử dụng phƣơng pháp chuyên gia cho tiết học: hƣớng dẫn HS ở 4 nhóm đã chia
và thực hiện nhiệm vụ từ tiết trƣớc di chuyển sang vị trí các nhóm khác, sao cho ở 4
nhóm mới đều có các HS ở 4 nhóm ban đầu.
- GV phát khay nhựa cho 4 nhóm để đựng mẫu vật chứa tinh bột và chứa xenlulozơ
đã đem đi. (Sự đa dạng của mẫu vật phụ thuộc vào mức độ tìm hiểu của HS, với mẫu
vật chứa tinh bột các em có thể đem gạo, hạt ngô, lát khoai, bột sắn,…; với mẫu vật
chứa xenlulozơ các em có thể đem tăm tre, sợi bông tự nhiên, bã mía, giấy, hạt lanh,
hạt chia,…)
- GV phát bút và bảng phụ đã in sẵn nội dung thảo luận cho các nhóm, yêu cầu rõ với
mỗi nội dung, các “chuyên gia” trong nhóm có nhiệm vụ giải thích những điều mình
đã biết cho tất cả thành viên nhóm. Thời gian thảo luận là 10-15 phút.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
118
Chú ý: Mô hình phân tử thủ công của các phân tử mà nhóm 2 (tiết trước) đã chuẩn
bị, cùng với các khay mẫu vật được chuyển giữa các nhóm để HS cùng quan sát.
Nhóm …
Lớp …
2.2. Trình bày, tổng kết kiến thức trước lớp và làm thí nghiệm kiểm chứng (15
phút)
- Kết thúc thời gian thảo luận nhóm, GV yêu cầu đại diện các nhóm dùng nam châm
gắn bảng thảo luận của nhóm mình lên bảng lớn.
GV nhận xét, chữa các ý chƣa đúng trong câu trả lời của mỗi nhóm.
GV gọi ngẫu nhiên HS ở các nhóm tổng kết nội dung của mỗi câu hỏi đã thảo luận
sau khi nghe nhận xét, chữa bài; GV hƣớng dẫn HS ghi bài vào vở.
Trạng thái
tự nhiên
Tính chất
vật lý
Cấu tạo
phân tử
Tính chất
hóa học
BẢNG THẢO LUẬN NHÓM
TÌM HIỂU VỀ TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
Thảo luận và biểu diễn (viết, vẽ hình, vẽ sơ đồ) câu trả lời cho mỗi câu hỏi dưới đây.
1. Trong tự nhiên tinh bột và xenlulozơ thường có ở đâu?
2. Nhận xét về trạng thái tồn tại, tính tan trong nước lạnh và nước nóng của tinh bột
và xenlulozơ.
3. Mô tả cấu tạo phân tử tinh bột và xenlulozơ.
4. Viết PTHH biểu diễn tính chất hóa học chung của tinh bột và xenlulozơ.
5. Nêu cách nhận biết tinh bột.
6. Nêu một số ứng dụng quan trọng của tinh bột và xenlulozơ. Tinh bột có được tổng
hợp trong tự nhiên không?
Tinh bột
có nhiều trong các loại hạt, ngũ
cốc...
chất rắn, không tan trong nước
lạnh, tan được trong nước nóng
tạo dung dịch keo (hồ tinh bột).
Xenlulozơ
có trong sợi bông, gỗ...
chất rắn, màu trắng, không tan
trong nước ngay cả khi đun nóng.
- Đƣợc tạo thành do nhiều nhóm (-C 6 H 10 O 5 -) liên kết với nhau
- Viết gọn: (- C 6 H 10 O 5 -) n
1. Phản ứng thủy phân
axit ,t
( - C 6 H 10 O 5 - ) n + nH 2 O nC 6 H 12 O 6
2. Tác dụng của tinh bột với hồ iot
- Nhỏ vài giọt dd iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột sẽ thấy xuất
hiện màu xanh.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
- Đun nóng, màu xanh biến mất, để nguội lại hiện ra.
o
119
+ Sản xuất giấy
+ Dùng làm lương thực.
+ Vật liệu xây dựng
Ứng dụng + Sản xuất đường glucozơ, rượu
+ Sản xuất đồ gỗ
etylic, axit axetic.
+ Sản xuất vải sợi
- GV hỏi: Giải thích sự biến đổi về mùi vị của quả chuối, quả xoài khi chuyển từ xanh
sang chín?
HS: Dƣới tác dụng của enzim trong quả, tinh bột trong quả xanh bị thủy phân
thành glucozơ trong quả chín.
- GV: Làm thế nào để chứng minh điều đó?
HS: Làm thí nghiệm với dung dịch iot.
- GV phát khay thí nghiệm đã chuẩn bị về 4 nhóm, yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm
chứng; GV quan sát thao tác thí nghiệm của mỗi nhóm.
2.3. Nhận xét vai trò của tinh bột và xenlulozơ trong chế độ dinh dưỡng hàng ngày
(5 phút)
- GV đƣa ra câu hỏi thảo luận giữa các nhóm: Làm thế nào để chế biến thực phẩm
giàu tinh bột và chất xơ đảm bảo ngon miệng mà vẫn giữ được dinh dưỡng.
- Các nhóm HS lần lƣợt đƣa ra quan điểm, bổ sung ý kiến cho nhau, thống nhất ý
kiến: Với cấu tạo phân tử mạch dài bền vững, không tan trong nước, tinh bột và chất
xơ khó bị phá hủy do nhiệt khi chế biến, ngay cả khi chiên rán, ninh kĩ, nướng; Với
món rau chỉ cần chú ý nhiệt khi nấu để tránh mất vitamin có trong rau; với thực
phẩm chứa tinh bột cần chú ý lượng nước phù hợp khi chế biến để tránh thành phẩm
bị nhão vì tinh bột tạo keo trong nước nóng.
Phân tích sự phát triển các tiêu chí của NLVDKTKN:
- Phát triển TC4, 5, 6, 7 thông qua hoạt động 2.1 và 2.2 bao gồm lập
kế hoạch, lựa chọn phương án, thực hiện, rút ra kết luận và đánh giá
phương án GQVĐ.
- Phát triển TC8,9 thông qua việc vận dụng GQVĐ trong tình huống
mới: giải thích sự biến đổi mùi vị của quả chuối, quả xoài khi chuyển
từ xanh sang chín.
- Phát triển TC10 thể hiện thái độ và hành động ứng xử phù hợp:
nêu được vai trò của tinh bột, xenlulozơ trong chế độ dinh dưỡng
hàng ngày.
Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập (10 phút)
- GV chiếu nội dung các bài tập lên màn hình, yêu cầu HS cùng suy nghĩ, làm bài tập
vào vở.
Bài 1: Viết phương trình hoá học hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau:
Tinh bột Glucozơ Rượu etylic Axit axetic
Bài 2: Nêu phương pháp nhận biết các chất sau: Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
- GV quan sát bài làm cá nhân của HS, nhận xét.
120
Nội dung 4: Protein
Hoạt động 1: Khởi động (6 phút)
- GV: Trong chế độ ăn uống hàng ngày, ngoài nhóm chất béo và carbohydrate thì còn
nhóm chất nào thiết yếu?
HS trả lời: chất đạm (protein).
- GV: Vậy các em đã biết những gì về chất đạm?
Phát bảng thảo luận KWL về các nhóm, yêu cầu HS suy nghĩ và hoàn thành các
mục “Em đã biết” và “Em muốn biết” trong khoảng 5 phút.
Nhóm …
Lớp …
K
(Em đã biết)
BẢNG THẢO LUẬN NHÓM
TÌM HIỂU VỀ PROTEIN (CHẤT ĐẠM)
W
L
(Em muốn biết)
(Em học được)
- GV quan sát phần thảo luận của các nhóm. Sau thời gian thảo luận, đại diện các
nhóm treo bảng thảo luận của mình lên bảng lớn, GV tổng kết các nội dung mà các
nhóm ghi trong bảng, dẫn vào bài mới.
Phân tích sự phát triển các tiêu chí của NLVDKTKN:
Phát triển TC1, TC2, TC3: HS phát hiện vấn đề và đặt câu hỏi
cho vấn đề liên quan đến chế độ ăn uống hàng ngày của con
người thông qua việc dựa vào vốn kiến thức đã biết điền các thông
tin trong phiếu KWL.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức trọng tâm
2.1. Tổng kết kiến thức HS đã biết về trạng thái tự nhiên, thành phần và cấu tạo
nguyên tử, ứng dụng của protein (10 phút)
- Từ nội dung HS đã nêu đƣợc trong cột “Em đã biết” của hoạt động khởi động, GV
dùng bút dạ đỏ, gạch chân vào các nội dung kiến thức quan trọng, cần nhớ.
- GV phát bảng phụ và bút về 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và thể hiện các
kiến thức đã lƣu ý dƣới dạng sơ đồ tƣ duy. Thời gian thảo luận là 5-7 phút.
GV có thể chiếu khung sơ đồ tƣ duy để gợi ý cách sắp xếp ý tƣởng cho HS lên
màn chiếu, khuyến khích HS sử dụng hình vẽ trong sơ đồ:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
121
Protein
Trạng thái tự nhiên
Thành phần nguyên
tố
Cấu tạo phân tử
Ứng dụng
- GV yêu cầu đại diện 4 nhóm treo sơ đồ của mình lên, gọi HS nhận xét chéo, GV
tổng kết và đánh giá.
2.2. Mở rộng kiến thức về tính chất của protein qua thí nghiệm nghiên cứu (12
phút)
- GV: Phân tử protein cũng là một đại phân tử có kích thƣớc và khối lƣợng lớn, cấu
tạo từ nhiều đơn phân giống nhƣ tinh bột và xenlulozơ. Vậy có thể phân tách phân tử
protein thành các đơn phân đƣợc không? Dự đoán tên quá trình đƣợc sử dụng.
HS đƣa ra dự đoán dựa trên kiến thức đã học ở các bài trƣớc, thống nhất ý kiến:
Thông qua phản ứng thủy phân do enzim (men) hoặc tác nhân axit, bazơ mà protein
bị thủy phân thành các đơn phân hoặc đoạn peptit ngắn.
GV hƣớng dẫn HS bổ sung kiến thức vừa học vào sơ đồ tƣ duy của mình.
- GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm nghiên cứu theo nhóm về tính chất của protein,
yêu cầu:
+ Mỗi nhóm phân công nhiệm vụ nhóm trƣởng, thƣ kí, có ghi chép đầy đủ thao tác,
hiện tƣợng quan sát trong mỗi thí nghiệm.
+ Các khay thí nghiệm đƣợc đặt ở các vị trí khác nhau trong lớp, sao cho mỗi nhóm
HS làm xong có thể thuận tiện di chuyển sang vị trí của nhóm khác và làm thí nghiệm
tiếp theo.
+ Có 4 thí nghiệm cần tiến hành, bao gồm: (1) đốt cháy một chiếc lông gà/ vịt; (2) vắt
nƣớc chanh vào sữa đậu nành; (3) đun nóng lòng trắng trứng gà; (4) thêm rƣợu etylic
vào lòng trắng trứng.
+ Thời gian các nhóm tiến hành thí nghiệm và thảo luận kết quả là 8-10 phút.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
122
- GV quan sát thao tác thực hành và thực hiện nhiệm vụ nhóm của HS, góp ý
khi cần thiết.
- Kết thúc thời gian thí nghiệm và thảo luận, GV ra hiệu lệnh để HS ổn định ở vị trí
của mình, treo bảng phụ có in bảng kết quả thí nghiệm lên bảng và gọi lần lƣợt đại
diện của 4 nhóm lên trình bày nội dung ở mỗi thí nghiệm.
Thí
nghiệm
1
2
3
4
Cách thực hiện Hiện tượng Nhận xét – Giải thích
Đốt cháy một chiếc
lông gà trên ngọn lửa
đèn cồn
Vắt vài giọt nước cốt
chanh vào cốc thủy
tinh chứa sữa đậu
Đun nóng ống nghiệm
chứa lòng trắng trứng
Nhỏ từ từ rượu etyluc
vào ống nghiệm chứa
lòng trắng trứng
Lông cháy thành tro mịn,
mủn ra, có mùi khét
Sữa đậu vón lại và lắng
xuống đáy cốc dưới dạng
kết tủa trắng
Trứng chuyển màu trắng
đục thành trắng tinh, vón
thành chất rắn theo hình
dạng ống
Xuất hiện kết tủa trắng
GV gọi HS nhận xét chéo kết quả của nhóm bạn, bổ sung ý kiến.
Protein trong chiếc lông
bị phân hủy do nhiệt.
Protein trong sữa bị
đông tụ do axit chanh.
Protein trong trứng bị
đông tụ ở nhiệt độ cao
Protein trong trứng bị
đông tụ khi thêm hóa
chất
GV hƣớng dẫn HS bổ sung kết thức vừa thu đƣợc vào sơ đồ tƣ duy của nhóm.
2.3. Tập thiết kế chế độ ăn uống đủ dinh dưỡng phù hợp với nhu cầu, sức khỏe
của bản thân (6 phút)
- GV phát cho mỗi nhóm một bảng thông tin dinh dƣỡng của một số loại thức ăn:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
123
Nhóm … - Lớp …
BẢNG CUNG CẤP THÔNG TIN
DINH DƢỠNG TRONG THỰC PHẨM CUNG CẤP BAO NHIÊU
NĂNG LƢỢNG CHO CƠ THỂ?
Thực phẩm đƣợc đƣa vào cơ thể cung cấp năng lƣợng cho cơ thể họat động. Calo (kí
hiệu Cal) là đơn vị đo năng lƣợng mà thực phẩm cung cấp cho cơ thể khi ăn.
1 kilocalo (kí hiệu là Kcal) = 1000 calo
Giá trị dinh dƣỡng đƣợc ghi trên nhãn hộp sữa
Bảng số liệu về thành phần dinh dƣỡng tính trong 100g thực phẩm
(nguồn từ Viện dinh dƣỡng Việt Nam)
TT Tên thực phẩm Năng lƣợng (kcal) Nƣớc (g) Đạm (g) Béo (g) Bột (g) Xơ (g)
1 Gạo tẻ 344.0 13.5 7.8 1.0 76.1 0.4
2 Đƣờng cát trắng 397.0 0.7 0.0 0.0 99.3 0.0
3 Khoai tây 92.0 74.5 2.0 0.0 21.0 1.0
4 Dầu thực vật 897.0 0.3 0.0 99.7 0.0 0.0
5 Bơ 756.0 15.4 0.5 83.5 0.5 0.0
6 Sữa bò tƣơi 74.0 85.6 3.9 4.4 4.8 0.0
7 Trứng gà 166.0 70.8 14.8 11.6 0.5 0.0
8 Thịt bò 118.0 74.4 21.0 3.8 0.0 0.0
9 Thịt gà ta 199.0 65.4 20.3 13.1 0.0 0.0
10 Thịt lơn nạc 139.0 72.8 19.0 7.0 0.0 0.0
11 Cá chép 96.0 78.4 16.0 3.6 0.0 0.0
12 Cam 37.0 88.7 0.9 0.0 8.4 1.4
13 Xoài chín 69.0 82.5 0.6 0.3 15.9 0.0
14 Cải xanh 15.0 93.6 1.7 0.0 2.1 1.8
15 Rau muống 23.0 91.8 3.2 0.0 2.5 1.0
- GV hƣớng dẫn HS sử dụng bảng thông tin để thực hiện dự án theo nhóm tại nhà:
+ Từ bảng thông tin, cho biết nhóm thực phẩm nào chứa nhiều năng lƣợng nhất?
Nhóm thực phẩm nào chứa ít năng lƣợng nhất? Tại sao?
+ Tự tìm hiểu và trả lời câu hỏi: Năng lượng mà cơ thể thiếu niên 15 tuổi (nam và
nữ) cần trong một ngày là bao nhiêu?
+ Đề xuất một khẩu phần ăn phù hợp, đủ chất (béo, đạm, đường), cung cấp đủ năng
lượng, tương ứng với 3 bữa/ngày cho một thiếu niên 15 tuổi.
Ví dụ: Bữa sáng ăn bao nhiêu gram bánh mỳ, tương ứng với bao nhiêu calo?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
124
Bữa trưa ăn những đồ ăn nào? Định lượng ăn là bao nhiêu? Tổng calo sinh ra
là bao nhiêu?
Bữa tối …
+ Kết quả thực hiện bài tập nhóm có thể biểu diễn dưới dạng tranh vẽ, graphic, … và
được báo cáo trước lớp vào tiết học tiếp theo.
Phân tích sự phát triển các tiêu chí của NLVDKTKN:
- Phát triển TC4, 5, 6 thông qua hoạt động 2.1 trình bày bằng sơ đồ tư duy.
- Phát triển TC7, hoàn thành sơ đồ tư duy và rút ra kết luận.
- Phát triển TC 8, 9, 10 thông qua hoạt động 2.2 trong việc kiến tạo tri thức
mới, đưa ra các đề xuất vận dụng trong thực tiễn cũng như có thái độ
hành vi khi tự thiết kế chế độ dinh dưỡng phù hợp với nhu cầu và sức khoẻ
của bản thân.
Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập (10 phút)
- GV hƣớng dẫn HS treo lại bảng thảo luận K-W-L của các nhóm lên bảng, thống
nhất về các nội dung đã trả lời đƣợc mà HS đặt ra ở cột “Em muốn biết”.
Yêu cầu các nhóm thảo luận trong 3 phút và hoàn thành cột “Em học đƣợc” trong
bảng sau bài học.
- GV chia lớp thành các nhóm 4 – 6 HS, cho các nhóm bốc thăm để chọn 1 trong 4
bài tập tình huống:
+ Tình huống (TH): Một ngƣời bán vải giới thiệu một mẫu tơ lụa mới và quảng cáo là
loại tơ tự nhiên, đẹp và bền, với giá bán cao hơn đáng kể so với các loại tơ lụa khác.
Trong vai ngƣời mua vải đang nghi ngờ với quảng cáo của ngƣời bán, em hãy đề xuất
cách phân biệt loại lụa trên có đúng làm từ tơ tự nhiên hay không, đảm bảo việc mua
đúng giá và đúng nhu cầu.
+ TH2: Một nhân viên pha chế tại một của hàng phục vụ đồ uống giải khát đề xuất
công thức đồ uống mới bằng cách trộn sữa bò tƣơi và nƣớc ép cam tƣơi. Đóng vai
quản lý tại quán đó, em hãy dùng kiến thức phân tích vấn đề với nhân viên trên xem
loại đồ uống đƣợc đề xuất có nên đƣợc phê duyệt vào menu không.
+ TH3: Một cô con dâu lần đầu tiên thử làm đậu phụ từ đậu nành nhƣng không thành
công. Em hãy đóng vai ngƣời mẹ chồng phân tích nguyên nhân làm hỏng và hƣớng
dẫn con dâu làm mẻ đậu phụ đúng cách.
+ TH4: Đóng vai chyên gia giải thích cho ngƣời nhà bệnh nhân về việc truyền đạm
thay vì cho ăn nhiều thịt hay uống sữa.
- GV hƣớng dẫn HS thực hiện bài tập:
+ Mỗi nhóm dành 5 – 7 phút để thảo luận về cách xử lý tình huống trên và phân vai
khi thể hiện trƣớc lớp.
+ Trong thời gian chuẩn bị, GV cho phép HS sử dụng thiết bị điện tử kết nối mạng để
tìm kiến thêm thông tin nhằm giải quyết vấn đề.
+ Cách giải quyết vấn đề trong tình huống của HS phải đƣợc thể hiện dƣới hình thức
đóng kịch, sắm vai.
- HS lắng nghe, sau đó thảo luận theo nhóm nhỏ trong 5 – 7 phút.
- GV theo dõi quá trình thảo luận của các nhóm, sau đó gọi 4 nhóm xung phong lên
bảng diễn kịch về cách xử lý tình huống.
Các HS khác lắng nghe, sau đso GV gọi HS nhận xét, đƣa ý kiến bổ sung. Kết
thúc phần trình bày của 4 nhóm, GV có thể yêu cầu HS cả lớp đánh giá nhanh theo
hình thức giơ tay, từ đó chấm điểm cho các nhóm.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
125
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2
Chƣơng 2 của luận án đã trình bày kết quả nghiên cứu của đề tài về TCDH
Hoá học ở THCS theo tiếp cận TH nhằm phát triển NL VDKTKN cho HS, cụ thể:
- Đã xây dựng khung NLVDKTKN với 3 NL thành phần, 10 tiêu chí, mỗi
tiêu chí ứng với 3 mức độ đánh giá NLVDKTKN của HS THCS.
- Việc phân tích CT môn Hoá học hiện hành và CT KHTN 2018 cho thấy có
sự tƣơng đồng về nội dung KT. Tuy nhiên CT môn Hoá học còn đặt trọng tâm vào
việc trang bị và truyền thụ KT và KN; chƣa chú trọng đến phát triển NL HS;
Chƣơng trình môn KHTN năm 2018 gồm các mạch phát triển liên quan đến phân
môn Hoá học, vật lý, Sinh học và Địa lý và đã kế thừa ƣu điểm của chƣơng trình
hiện hành. Xét về cấu trúc, CT môn Hoá học hiện hành đã đi theo hệ thống VĐ từ
chung đến riêng, từ việc nghiên cứu các thuyết đến các nội dung cơ bản. Tuy nhiên
xét trong tổng thể CT KHTN thì CT môn Hoá học hiện hành chƣa đƣợc tổ chức
theo các CĐCL hƣớng đến sự phát triển của các nguyên lý KHTN. Vậy nên cần
phải sắp xếp lại nội dung chƣơng trình hoá học hiện hành theo định hƣớng hình
thành các CĐCL có tính tầng bậc, các mạch nội dung có tính xuyên suốt hƣớng đến
phát triển nguyên lý chung của KHTN. Việc xây dựng CĐCL trong chƣơng trình
Hoá học hiện hành là vấn đề GV còn gặp nhiều khó khăn và không dựa trên cơ sở
nào để xác định mối quan hệ giữa các CĐCL. Do đó, chúng tôi đã thiết kế lại nội
dung chƣơng trình môn Hoá học hiện hành dựa trên nguyên lý vận động phát triển
của tự nhiên thành các CĐCL mang tính tầng bậc thể hiện ở các mạch xuyên suốt.
Các CĐCL bậc 1, bậc 2, bậc 3 có mối liên hệ lô gic theo các mạch nội dung và
CĐCL bậc 3 là cơ sở để thiết kế kế hoạch bài dạy theo định hƣớng phát triển
chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng hƣớng đến phát triển NL của HS.
Để TCDH môn Hoá học theo tiếp cận TH chúng tôi xây dựng các CĐCL;
căn cứ vào các CĐCL xây dựng và thiết kế kế hoạch bài dạy các CĐ cũng nhƣ
TCDH. Theo đó có 4 CĐCL bậc 1, 3 CĐCL bậc 2, 17 CĐCL bậc 3 đã đƣợc xây
dựng. Các CĐCL để TCDH theo tiếp cận TH vừa tuân thủ nguyên tắc của CĐCL –
TH theo mạch nội dung dựa trên nguyên lý vận động phát triển của tự nhiên, vừa
phải thể hiện một phần TH liên môn ở một mức độ nhất định lấy kiến thức môn Hoá
học làm trọng tâm. Quan trọng hơn cả là trong quá trình TCDH chúng tôi tuân thủ
theo nguyên tắc ở mỗi hoạt động dạy học đã đƣa ra các bài tập/tình huống/câu hỏi;
HS sử dụng KT, KN để giải quyết qua đó phát triển đƣợc NL ở HS. Căn cứ vào quy
trình TCDH đã đƣa ra, chúng tôi đã xây dựng 4 kế hoạch bài dạy của 4 CĐ; xây
dựng 75 bài tập và đáp án để sử dụng trong việc TCDH và KTĐG NLVDKTKN
của HS thông qua TCDH các CĐ này.
Tất cả những đề xuất nêu trên đƣợc tổ chức trong tiến trình TNSP và đƣợc
trình bày ở chƣơng 3 của luận án.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
126
CHƢƠNG 3.
THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM
3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm
xây dựng.
Chúng tôi tiến hành thực nghiệm sƣ phạm (TNSP) nhằm mục đích:
- Khẳng định tính đúng đắn và cần thiết, ý nghĩa khoa học của đề tài.
- Đánh giá chất lƣợng, tính khả thi, quy trình xây dựng CĐCL và các CĐCL đã
- Đánh giá tính khả thi và hiệu quả của quy trình TCDH môn Hoá học ở trƣờng
THCS theo tiếp cận TH; chất lƣợng và tính khả thi của khi thiết kế và tổ chức thực hiện
4 kế hoạch dạy học của các CĐ đã xây dựng; chất lƣợng, tính khả thi cũng nhƣ hiệu
quả sử dụng của hệ thống bài tập phát triển NLVDKTKN của 4 CĐ.
- Đánh giá hiệu quả của sự phát triển của NLVDKTKN của HS thông qua việc
TCDH 4 CĐ đã xây dựng.
3.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm
Với mục đích TNSP nhƣ trên, chúng tôi đã xác định những nhiệm vụ TNSP sau:
- Lựa chọn nội dung và phƣơng pháp TNSP: Thiết kế kế hoạch bài dạy,
phƣơng tiện DH và trao đổi với GV trực tiếp dạy thực nghiệm (TN) về cách tổ
chức, cách tiến hành bài lên lớp và cách kiểm tra đánh giá.
- Thiết kế thang đo và công cụ đánh giá gồm:
+ Phiếu xin ý kiến chuyên gia về quy trình tổ chức dạy học và hệ thống các
chủ đề cốt lõi (trình bày ở phụ lục số 5).
+ Đánh giá kiến thức và kĩ năng của HS thông qua các bài kiểm tra. Đề kiểm tra
đƣợc trình bày ở phụ lục số 4 - lớp 8 có 01 bài kiểm tra trƣớc tác động (TTĐ) và 01 bài
kiểm tra sau tác động (STĐ), lớp 9 có có 01 bài kiểm tra TTĐ và 01 bài kiểm tra STĐ.
+ Đánh giá các tiêu chí của NLVDKTKN của HS thông qua các phiếu đánh
giá của GV và phiếu tự đánh giá của HS
- Lập kế hoạch (thời gian TNSP, đối tƣợng và địa điểm TNSP) và tiến hành
TNSP theo kế hoạch.
- Xử lí, phân tích kết quả TNSP bằng phần mềm SPSS để rút ra kết luận việc
TCDH theo tiếp cận TH nhằm phát triển NLVDKTKN cho HS.
3.3. Nội dung các bài thực nghiệm sƣ phạm
Chúng tôi tiến hành TNSP cho 4 chủ đề ở 2 khối lớp 8 và 9.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
127
Bảng 3.1. Nội dung TNSP ở các lớp 8 và lớp 9
Lớp Tên chủ đề Số tiết
8 CĐ 1: Oxi - Không khí quanh ta 5
CĐ 2: Nƣớc và sự sống 2
9 CĐ 3: Nguồn nhiên liệu tự nhiên 2
CĐ 4: Dẫn xuất của hiđrocacbon và nguồn dinh dƣỡng 5
3.4. Đối tƣợng, địa bàn thực nghiệm sƣ phạm
TNSP đƣợc tiến hành trên đối tƣợng HS lớp 8 và HS lớp 9 ở một số trƣờng
THCS trên địa bàn 3 miền: Bắc, Trung, Nam.
- Trong mỗi trƣờng triển khai TN, chúng tôi lựa chọn cặp TN và đối chứng (ĐC) ở
cùng khối 8 hoặc cùng khối 9. Các HS có trình độ tƣơng đƣơng nhau, sĩ số không chênh lệch
nhiều và đƣợc giảng dạy bởi cùng một GV có kinh nghiệm về DHTH.
- Cặp lớp TN – ĐC đƣợc xác định tƣơng đƣơng dựa trên kết qủa học tập trung
bình môn Hoá học của HS giữa hai lớp bằng bài kiểm tra trƣớc tác động và xử lý thống
kê thông qua giá trị p của phép kiểm chứng T-test > 0,05.
- Dựa vào các tiêu chí trên chúng tôi đã tiến hành TNSP tại 11 trƣờng THCS
trên địa bàn của 3 miền: (1) Miền Bắc: Hà Nội, Thái Bình, Vĩnh Phúc; (2) Miền Trung:
Thanh Hoá; (3) Miền Nam: Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
3.5. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm
3.5.1. Thiết kế thực nghiệm
Quá trình TNSP đƣợc thực hiện dựa trên hai thiết kế sau:
- Đánh giá các tiêu chí của NLVDKTKN: Lựa chọn thiết kế đánh giá TTĐ và
STĐ trên một nhóm đối tƣợng duy nhất.
- Đánh giá KT, KN của HS: Lựa chọn thiết kế đánh giá TTĐ và STĐ với các
nhóm tƣơng đƣơng. Để thực hiện TNSP chúng tôi tiến hành theo quy trình gồm các
bƣớc nhƣ sau:
Bƣớc 1: Trao đổi với GV tham gia dạy học TN về nội dung, PP, thời gian
và cách thức tiến hành thực nghiệm.
luận án.
- Đối với lớp TN: GV thực hiện theo kế hoạch dạy học CĐ đã xây dựng trong
- Đối với lớp đối chứng: GV thực hiện bài dạy bình thƣờng theo CT môn Hoá
học hiện hành của Bộ GD&ĐT.
Bƣớc 2: Tiến hành dạy học ở các lớp TN và ĐC
Ở bƣớc này, sau mỗi tiết học chúng tôi trao đổi với GV và HS để rút kinh
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
nghiệm; sau đó có sự điều chỉnh, bổ sung nội dung và kế hoạch TCDH các CĐ đã xây
dựng nhằm nâng cao tính khả thi ở các lần TN tiếp theo.
128
Bƣớc 3: Đánh giá NLVDKTKN của HS
Trƣớc khi tiến hành dạy TNSP ở các lớp TN và ĐC, chúng tôi sử dụng bài kiểm
tra TTĐ (kiểm tra các nội dung ở học kì 1) để đánh giá NL DKTKN của HS. Nội dung
2 bài kiểm tra trƣớc tác động đƣợc minh họa ở phụ lục số 4.
Để đánh giá NLVDKTKN của HS chúng tôi sử dụng phiếu đánh giá các tiêu
chí của GV, phiếu tự đánh giá của HS để đánh giá mức độ đạt đƣợc của mỗi tiêu chí
của NLVDKTKN trong quá trình dạy các chủ đề.
Sau khi dạy xong 2 CĐ ở lớp 8 và 2 CĐ ở lớp 9 chúng tôi tiến hành kiểm tra 45
phút theo quy tắc: cùng một bộ đề, chấm cùng một thang điểm, do cùng một GV dạy
học ở lớp TN và lớp ĐC.
3.5.2. Tiến hành triển khai thực nghiệm
Chúng tôi tiến hành triển khai TNSP ở mỗi vòng TN nhƣ sau:
Bảng 3.2. Danh sách các trƣờng trung học cơ sở thực nghiệm sƣ phạm vòng 1
Năm học 2015 - 2016
TT Trƣờng THCS Lớp TN Lớp ĐC Tên CĐ GV dạy TN
1 Nguyễn Tất Thành, Hà Nội 9A2 (41) 9A3 (39) CĐ 3 và CĐ 4 Ngọc Châu Vân
2 Cát Linh, Hà Nội 8A3 (41) 8A4 (39) CĐ 1 và CĐ 2 Phùng Thu Thuỷ
Bảng 3.3. Danh sách các trƣờng trung học cơ sở thực nghiệm sƣ phạm vòng 2
Năm học 2016 – 2017
TT Trƣờng THCS Lớp TN Lớp ĐC Tên CĐ GV dạy TN
1 Cát Linh
(Đống Đa, Hà Nội)
8A3
(37)
8A2
(36)
2 Thanh Nê
8A 8B
(Kiến Xƣơng, Thái Bình) (40) (38)
3 Xuân Lam
8A 8B
(Thọ Xuân, Thanh Hoá) (36) (40)
4 Trƣơng Tùng Quân
8A1 8A3
(Trảng Bàng, Tây Ninh) (34) (35)
Tổng số HS lớp 8 147 149
5 An Bồi
9A 9B
(Kiến Xƣơng, Thái Bình) (32) (33)
6 9B 9A
Song Lãng (Vũ Thƣ, Thái Bình)
(36) (37)
7 Quảng Nham
9B 9A
(Quảng Xƣơng, Thanh Hoá) (32) (31)
8 Tiền Châu
9A 9B
(Phúc Yên, Vĩnh Phúc)
(38) (40)
Tổng số lớp 9 138 141
Phùng Thu Thuỷ
Phạm Thị Phƣơng
CĐ 1 và
CĐ 2 Phạm Thị Nam
Lâm Đan Quế
Nguyễn Văn Chiến
Nguyễn Thị Tố Lan
CĐ 3 và
CĐ 4
Lê Doãn Nhất
Nguyễn T. Hồng Nhung
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
129
Bảng 3.4. Danh sách các trƣờng trung học cơ sở thực nghiệm sƣ phạm vòng 3
Năm học 2017 – 2018
TT Trƣờng THCS Lớp TN Lớp ĐC Tên CĐ GV dạy TN
1 Cát Linh
(Đống Đa, Hà Nội)
9A3
(37)
9A2
(36)
2 Thanh Nê
9A 9B
(Kiến Xƣơng, Thái Bình) (40) (38)
3 Xuân Lam
9A 9B
(Thọ Xuân, Thanh Hoá) (36) (40)
4 Trƣơng Tùng Quân
9A1 9A3
(Trảng Bàng, Tây Ninh) (34) (35)
5 Phan Bội Châu
9A 9B
(Tân Thành, Bà Rịa – Vũng Tàu) (35) (36)
Tổng số HS lớp 9 lặp lại 147 149
Tổng số lớp 9 182 185
6 An Bồi
8A 8B
(Kiến Xƣơng, Thái Bình) (31) (30)
7 Song Lãng
8A 8B
(Vũ Thƣ, Thái Bình)
(32) (30)
8 Quảng Nham
8A 8B
(Quảng Xƣơng, Thanh Hoá) (32) (31)
9 Hƣng Thuận
8A1 8A2
(Trảng Bàng, Tây Ninh) (38) (37)
10 Tiền Châu
8A 8B
(Phúc Yên, Vĩnh Phúc) (33) (33)
Tổng số lớp 8 166 161
Phùng Thu Thuỷ
Phạm Thị Phƣơng
CĐ 3 và Phạm Thị Nam
CĐ 4
Lâm Đan Quế
Nguyễn Thị Bích Ngọc
Nguyễn Văn Chiến
Nguyễn Thị Tố Lan
CĐ 1 và Lê Doãn Nhất
CĐ 2
Nguyễn Thị Mai Hồng
Nguyễn Thị Hồng Nhung
Quá trình TNSP ở vòng 3 đƣợc triển khai theo nguyên tắc: một số trƣờng TNSP
ở vòng sau có sự lặp lại so với vòng TN trƣớc. Tuy nhiên, các CĐ dùng thực nghiệm
cho cả hai vòng sau có sự mở rộng so với vòng 1; số lƣợng và phạm vi các trƣờng
THCS tiến hành TNSP đƣợc mở rộng hơn để đánh giá sự phát triển NLVDKTKN của
HS. Qua đó khẳng định các kết quả nghiên cứu của luận án là do tác động sƣ phạm
mang lại mà không phải là do ngẫu nhiên.
3.5.3. Xử lý kết quả thực nghiệm
Số liệu TNSP thu đƣợc sau khi sử dụng bộ công cụ đánh giá NLVDKTKN
gồm: phiếu đánh giá theo tiêu chí NLVDKTKN của GV, phiếu tự đánh giá của HS và
kết quả bài kiểm tra của HS trƣớc và sau khi dạy học CĐ TN đƣợc chúng tôi xử lý
bằng phần mềm thống kê SPSS 22.0. Kết quả TNSP về sự phát triển NLVDKTKN của
HS đƣợc khẳng định thông qua tham số thống kê cơ bản từ việc so sánh kết quả bài
kiểm tra và các biểu hiện hành vi của HS nhóm TN và nhóm ĐC gồm: giá trị trung
bình, trung vị, mode, độ lệch chuẩn, T-test và mức độ ảnh hƣởng của biện pháp tác
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
động (ES).
130
3.6. Một số hình ảnh thực nghiệm sƣ phạm qua các vòng
Một số hình ảnh TNSP tại trƣờng THCS – THPT Nguyễn Tất Thành – Hà Nội
CĐ: Oxi – Không khí quanh ta và CĐ: Dẫn xuất của hiđrocacbon và nguồn dinh dƣỡng
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
131
Một số hình ảnh TNSP tại trƣờng THCS Tiền Châu – Vĩnh Phúc;
THCS Cát Linh – Hà Nội; THCS Quảng Nham – Thanh Hoá
CĐ: Nƣớc và sự sống và CĐ: Nguồn nhiên liệu tự nhiên
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
132
3.7. Kết quả xin ý kiến chuyên gia
3.7.1. Kết quả xin ý kiến chuyên gia về quy trình xây dựng chủ đề cốt lõi và hệ
thống các chủ đề cốt lõi
Đánh giá về quy trình xây dựng CĐCL và các CĐCL bậc 1, bậc 2, bậc 3 ý kiến
của 36 chuyên gia đƣợc hỏi mô tả nhƣ bảng dƣới đây:
Bảng 3.5. Kết quả phiếu hỏi ý kiến chuyên gia về quy trình xây dựng CĐCL
và hệ thống các CĐCL
STT NỘI DUNG
Mức độ (%)
(5) (4) (3) (2) (1)
1 Dựa vào các nguyên tắc đƣa ra có đề xuất đƣợc quy
trình xây dựng CĐCL không?
41,67 50,00 8,33 0,00 0,00
2 Quy trình thiết kế các CĐCL có tính khả thi, tính
hiệu quả; đảm bảo tuân theo nguyên lý vận động và 38,89 47,22 13,89 0,00 0,00
phát triển của tự nhiên không?
3 Các CĐCL có mối liên hệ logic và tầng bậc với nhau
không?
55,56 38,89 5,56 0,00 0,00
4 Đánh giá tính cần thiết của CĐCL? 38,89 55,56 5,56 0,00 0,00
5 Đánh giá tính khoa học của CĐCL? 41,67 47,22 11,11 0,00 0,00
6 Đánh giá tính khả thi của CĐCL? 27,78 58,33 13,89 0,00 0,00
7 Đánh giá tính phù hợp của nội dung KT trong CĐCL? 30,56 63,89 5,56 0,00 0,00
8 Đánh giá tính hợp lý, phù hợp với CĐCL của các
CHCL
9 Đánh giá tính thực tiễn và tính khả thi của CĐCL bậc
3 (GV có thể căn cứ vào CĐCL để phát triển chƣơng
trình giáo dục nhà trƣờng thông qua việc xây dựng kế
hoạch dạy học các CĐ)
10 CĐCL bậc 3 có hƣớng đến việc TCDH nhằm phát
triển đƣợc NL nói chung, NLVDKTKN của HS
không?
Trong đó:
22,22 72,22 5,56 0,00 0,00
30,56 47,22 22,22 0,00 0,00
27,78 61,11 11,11 0,00 0,00
(5): Rất tốt: rất phù hợp, rất hợp lý, rất khả thi, rất khoa học, rất dễ sử dụng.
(4): Tốt: phù hợp, hợp lý, khả thi, khoa học, dễ sử dụng.
(3) Bình thƣờng.
(2) Không tốt lắm: ít phù hợp, ít hợp lý, ít khả thi, ít khoa học, khó sử dụng.
(1) Không tốt: không phù hợp, không hợp lý, không khả thi, không khoa học,
không dễ sử dụng.
Kết quả bảng số liệu trên cho thấy: Đánh giá về quy trình xây dựng CĐCL và
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
hệ thống các CĐCL bậc 1, bậc 2, bậc 3 hầu hết đƣợc chuyên gia khẳng định đạt ở mức
tốt và rất tốt khá cao (tổng hai mức này là 94,44%) ở các tiêu chí 3, 4, 7, 8. Nhƣ vậy,
133
phải khẳng định rằng khi thiết kế CĐCL luận án nhấn mạnh đến tính logic, xuyên suốt
của CĐCL xoay quanh trục phát triển chung của KHTN và trên thực tế các chuyên gia
cho rằng điều này đã thực hiện đƣợc. Hơn thế nữa 94,44% ý kiến đƣợc hỏi cũng khẳng
định rằng CĐCL đƣa ra là cần thiết, phù hợp và hợp lý. Riêng đối với tiêu chí tính thực
tiễn và tính khả thi của CĐCL bậc 3 (nghĩa là GV có thể căn cứ vào CĐCL để phát triển chƣơng
trình giáo dục nhà trƣờng thông qua việc xây dựng kế hoạch dạy học các CĐ) 22,2% ý kiến
chuyên gia cho rằng đạt ở mức bình thƣờng. Khi phỏng vấn sâu cô giáo Phạm Thị Nam –
Trƣờng THCS Xuân Lam – Thanh Hoá về vấn đề này cô cho rằng: CĐCL bậc 3 đƣợc xây
dựng tuy nội dung bám sát chuẩn yêu cầu KT, KN thể hiện ở yêu cầu cần đạt. Tuy nhiên
tuỳ vào hoàn cảnh của địa phƣơng, nhà trƣờng, học sinh mà phát triển CĐCL bậc 3 này
thành các CĐ để thiết kế các hoạt động dạy học nên mỗi GV, mỗi trƣờng đều có cách làm
khác nhau. Mặt khác trƣớc đến giờ GV thiết kế kế hoạch dạy học theo từng bài, từng
chƣơng nay họ phải căn cứ vào CĐCL để thiết kế kế hoạch dạy học mang tính TH cao nên
trong thực tế còn lúng túng. Vậy nên để từ CĐCL bậc 3 có thể thiết kế kế hoạch dạy học
các CĐ trong TCDH, cô giáo Phạm Thị Phƣơng – Trƣờng THCS Thanh Nê – Thái Bình
cho rằng các GV chỉ căn cứ vào CĐCL bậ ở nội dung, các yêu cầu cần đạt; việc tổ chức
các hoạt động dạy học cùng vấn đề phối kết hợp PPDH và bài tập phát triển NL có thể sử
dụng linh hoạt hơn, phù hợp trình độ HS và bối cảnh cơ sở vật chất hiện có của nhà trƣờng.
Qua phân tích ở trên nhận thấy: quy trình xây dựng CĐCL và các CĐCL đã đảm
bảo đƣợc tính mục tiêu, tính chính xác, tính khoa học, tính hiện đại, tính hợp lý và khả thi
cho việc TCDH hoá học theo tiếp cận TH nhằm phát triển NL nói chung và NLVDKTKN
của HS nói riêng trong các trƣờng THCS hiện nay.
3.7.2. Kết quả xin ý kiến chuyên gia về quy trình tổ chức dạy học hoá học theo tiếp
cận tích hợp
Luận án đã tiến hành trƣng cầu ý kiến chuyên gia về nguyên tắc và quy trình
TCDH Hoá học theo tiếp cận TH. Với số lƣợng 36 chuyên gia đã đƣợc chúng tôi tiến
hành xin ý kiến bao gồm các nhà khoa học giáo dục có uy tín và GV có kinh nghiệm
đang trực tiếp giảng dạy môn Hoá học ở trƣờng THCS. Kết quả thống kê đƣợc trình
bày trong bảng dƣới đây:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
134
Bảng 3.6. Kết quả phiếu hỏi ý kiến chuyên gia
về nguyên tắc và quy trình tổ chức dạy học hoá học theo tiếp cận tích hợp
STT
NỘI DUNG
Mức độ (%)
(5) (4) (3) (2) (1)
1 Dựa vào các nguyên tắc đƣa ra có xây dựng đƣợc quy
trình để tổ chức dạy học theo tiếp cận TH không?
77,78 16,67 5,56 0,00 0,00
2 Các bƣớc trong quy trình có ngắn gọn, dễ hiểu và dễ thao
41,67 52,78 5,56 0,00 0,00
tác không?
3 Quy trình TCDH theo tiếp cận TH có khoa học không? 33,33 58,33 8,33 0,00 0,00
4 Quy trình TCDH theo tiếp cận TH có đảm bảo tính logic
không?
27,78 55,56 16,67 0,00 0,00
5 Quy trình TCDH theo tiếp cận TH có khả thi và phù hợp
với thực tiễn không?
13,89 72,22 13,89 0,00 0,00
6 Quy trình TCDH theo tiếp cận TH có đảm bảo phát triển
đƣợc NLVDKTKN cho HS
33,33 61,11 5,56 0,00 0,00
7 Quy trình thiết kế có phù hợp với TCDH theo tiếp cận
TH không?
38,89 50,00 11,11 0,00 0,00
8 GV có thể vận dụng quy trình TCDH theo tiếp cận TH để
xây dựng kế hoạch dạy học các chủ đề đáp ứng yêu cầu 61,11 38,89 0,00 0,00 0,00
phát triển CT giáo dục nhà trƣờng không?
9 Kế hoạch dạy học của các CĐ đã xây dựng khi thiết kế và
tổ chức thực hiện có phát triển đƣợc NLVDKTKN cho 36,11 58,33 5,56 0,00 0,00
HS không?
10 Quy trình có thể đƣợc áp dụng trong việc thực hiện
chƣơng trình GDPT mới không?
41,67 41,67 16,67 0,00 0,00
Trong đó:
(5): Rất tốt: rất phù hợp, rất hợp lý, rất khả thi, rất khoa học, rất dễ sử dụng.
(4): Tốt: phù hợp, hợp lý, khả thi, khoa học, dễ sử dụng.
(3) Bình thƣờng.
(2) Không tốt lắm: ít phù hợp, ít hợp lý, ít khả thi, ít khoa học, khó sử dụng.
(1) Không tốt: không phù hợp, không hợp lý, không khả thi, không khoa học,
không dễ sử dụng.
Căn cứ vào số liệu bảng trên cho thấy, quy trình TCDH môn Hoá học ở THCS
theo tiếp cận TH đƣợc đánh giá ở mức độ tốt và rất tốt khá cao, thấp nhất là 83,4% ở
tiêu chí 4 và tiêu chí 9. Tiêu chí 8 đƣợc đánh giá mức độ tốt và rất tốt cao nhất là 100%
về việc vận dụng quy trình trong việc phát triển CT giáo dục nhà trƣờng; điều này
chứng tỏ đây là vấn đề mà GV ở các nhà trƣờng THCS rất mong đợi đƣợc áp dụng
triển khai để đáp ứng yêu cầu của chƣơng trình GDPT mới xây dựng theo định hƣớng
tích hợp các môn KHTN; khẳng định này cũng thể hiện rõ khi đƣợc hỏi về vấn đề áp
dụng quy trình để thực hiện chƣơng trình GDPT mới ở tiêu chí 10. Những tiêu chí có
mức độ bình thƣờng là 16,67% nhƣ tiêu chí 4 về tính logic của quy trình đƣợc chúng
tôi điều chỉnh để đạt chất lƣợng tốt hơn.
Về ý kiến định tính, khi đƣợc hỏi về quy trình đã xây dựng một số chuyên gia đánh
giá khá cao về việc triển khai vận dụng chúng. GS.TS. Đinh Quang Báo nhận định rằng: vấn
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
đề TH đã đƣợc giáo dục Việt Nam bàn luận rất nhiều và vận dụng quan điểm này vào việc
135
xây dựng CT GDPT mới. Tuy nhiên, trong khi vẫn đang thực hiện CT GDPT hiện hành thì
bản thân GV đã đƣợc thúc đẩy tìm kiếm con đƣờng TH trong tổ chức dạy học các môn học
riêng lẻ ở nhà trƣờng phổ thông. Tuy nhiên, do chƣa có hiểu biết sâu về lý luận DHTH cũng
nhƣ chƣa có một quy trình cụ thể để TCDH TH nên GV thƣờng TH dƣới hình thức liên hệ
là chủ yếu. Ngoài ra các cuộc thi do Bộ tổ chức về “Dạy học TH liên môn” nên nhiều CĐ
TH liên môn đã đƣợc GV xây dựng nhƣng mới chỉ là gom nhặt các vấn đề gần nhau, hỗ trợ
nhau trong dạy học mà chƣa có sự thống nhất xuyên suốt theo trục phát triển của nguyên lý
KHTN – vốn chi phối nội dung tri thức các môn Hoá học, Vật lý, Sinh học. Quy trình
TCDH môn Hoá học theo tiếp cận TH đã thể hiện mức độ rõ nhất của TH xuất phát từ các
nguyên lý của KHTN chi phối các CĐCL bậc liền kề của bộ môn Hoá học. Theo đó các
CĐCL liền kề tiếp theo đƣợc mở rộng và phát triển thành các vấn đề. Nhƣng quan trọng hơn
cả là việc TCDH các vấn đề đó luôn đặt nội dung kiến thức trong một bối cảnh/tình
huống/bài tập có tính thực tiễn để giải quyết qua đó phát triển NL ở HS – và đây là mục đích
cao nhất của DHTH. Ngoài tính ƣu điểm của quy trình, GS. Đinh Quang Báo cho rằng để nó
có thể đi vào thực tiễn trong TCDH cần phải làm bật nên các PPDH ứng với các hình thức
học tập mang tính trải nghiệm sáng tạo. Việc ĐGNL HS phải bổ sung nhiều công cụ khác và
luôn luôn phải đƣợc đánh giá quá trình để nhận biết sự tiến bộ của HS từ đó có những điều
chỉnh cho cả PPDH của GV và PP học tập của HS; NL thông qua đó ngày càng phát triển.
Ý kiến của cô Nguyễn Thị Tố Lan – GV dạy môn Hoá học Trƣờng THCS Song
Lãng – Thái Bình cho rằng bản thân mình đã đƣợc tham gia nhiều đợt tập huấn về chủ
đề DHTH và ĐG NL; cô cùng với GV tổ bộ môn thiết kế nhiều giáo án tích hợp để dự
thi và hƣớng dẫn HS thiết kế dự án học tập liên môn nhƣng những hiểu biết sâu về lý
luận DHTH cô chƣa có. Quy trình TCDH theo tiếp cận TH cho cô một cách nhìn tổng
quát nhƣng lại chi tiết từng bƣớc đi về DHTH; giúp cho cô có thể phát triển chƣơng
trình nhà trƣờng cô đang dạy nhƣng vẫn đảm bảo thực hiện kiến thức chuyên sâu môn
Hoá học và quan trọng khi HS đƣợc vận dụng KT, KN vào giải quyết các bài tập/tình
huống thì NL sẽ đƣợc phát triển. Nhấn mạnh ý kiến của mình trong việc hoàn thiện quy
trình cô cho rằng cần phải khai thác sâu hơn nữa những bài tập/ tình huống vận dụng
thực tiễn trong việc thiết kế hoạt động học tập và quan trọng hơn nữa là phải cụ thể hoá
các bƣớc đánh giá NL HS; vận dụng đa dạng nhiều công cụ đánh giá khác.
3.8. Kết quả thực nghiệm sư phạm về tổ chức dạy học Hoá học ở THCS theo tiếp
cận tích hợp nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng cho học sinh
3.8.1. Kết quả định tính
Trong quá trình tiến hành TNSP, ngoài việc sử dụng bộ công cụ GV đánh giá
qua bảng quan sát và bảng kiểm để HS tự đánh giá; chúng tôi còn quan sát thái độ,
hứng thú, khả năng học tập của HS cũng nhƣ quan sát giờ dạy của GV và phỏng vấn
sâu GV sau tiết dạy. Kết quả của số liệu này thu đƣợc những nhận định nhƣ sau:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
- Trong các lớp TN, khi TCDH các CĐ đã xây dựng HS rất hứng thú, tham
gia vào quá trình học tập một cách sôi nổi. Đặc biệt trong các dự án học tập đƣợc
136
triển khai HS hứng khởi tham gia, hợp tác trong làm việc nhóm, tích cực tƣ duy cá
nhân, sáng tạo trong giải quyết các VĐ đặt ra. Sau mỗi tiết học HS luôn mong muốn
vận dụng KT đã học để tìm hiểu những vấn đề thực tiễn. Em Hà Minh Hải, lớp 8A -
HS trƣờng THCS An Bồi – Thái Bình cho rằng “Khi được thầy giáo tổ chức dạy
học CĐ Không khí quanh ta em nhận thấy rằng việc học được kiến thức về oxi,
không khí đối với em cũng là quan trọng nhưng hơn tất cả em biết vận dụng những
kiến thức đã học vào giải quyết một số vấn đề thực tiễn mà trước đây em đã gặp
nhiều nhưng em chỉ quan sát về yếu tố sinh học và cơ học mà quên đi tìm hiểu bản
chất của các vấn đề đó và đưa ra những lý giải cho phù hợp. Cũng thông qua học
tập CĐ em thấy rằng bản thân cá nhân em, gia đình và bạn bè em cũng phải có
những thái độ, biện pháp chống xả rác thải ra môi trường nói chung và luôn có ý
thức bảo vệ môi trường không khí trong sạch”. Em Nguyễn Minh Quang, lớp 9A1 –
Trƣờng THCS Trƣơng Tùng Quân – Tây Ninh nhận định: “Em học những tiết học
tổ chức theo CĐ thấy rất hứng thú, ấn tượng, em được làm thí nghiệm và tìm hiểu
thực tế nhiều hơn. Thực ra đối với em trước đây em cứ ăn uống mà không quan tâm
đến hàm lượng các chất bổ sung vào cơ thể con người; em coi như là tăng cơ bắp,...
Nhưng qua học CĐ này em thấy cần phải có cái nhìn thay đổi hơn về lượng chất
nạp vào cơ thể trong các bữa ăn hàng ngày; em chăm chú xem các bao bì, nhãn
mác, hàm lượng cũng như khuyến cáo sử dụng của nhà sản xuất. Em có ý thức hơn
trong việc khuyến cáo ông bà mình nên sử dụng thức ăn hợp lý trong bữa ăn nhất là
đảm bảo sức khoẻ cho người già phòng chống bệnh tiểu đường...”. Em Lê Thanh
Mai, lớp 9A3 – Trƣờng THCS Cát Linh – Hà Nội nhận định dí dỏm: “trước đây em
cứ tưởng là chỉ có một loại đường thôi, nay em thấy khi ăn uống những người lớn
tuổi trong gia đình cần chú trọng thành phần và hàm lượng phòng chống bệnh tật”,
“...em cứ cho rằng nước mình có trữ liệu nhiên liệu vô cùng phong phú và vô hạn
nhưng thông qua học CĐ em thấy rằng bản thân phải có ý thức trong việc sử dụng
nhiên liệu tránh lãng phí cũng như giảm thiểu khí bụi và hiệu ứng nhà kính”.
Bên cạnh ý kiến của HS, chúng tôi đã tiến hành phỏng vấn một số GV tham
gia các giờ dạy ở lớp TN và lớp ĐC. Những GV đƣợc phỏng vấn đều nhận định
rằng trong các tiết dạy ở lớp TN, HS đã tham gia giờ học một cách sôi nổi, hào
hứng hơn; nhiều em trƣớc đây rụt rè nay tham gia tích cực với bạn bè trong nhóm,
lớp. Sau mỗi tiết dạy ở lớp TN, các em đều trao đổi với nhau về những vấn đề thực
tiễn liên quan đến CĐ đã học. Ở các lớp ĐC, GV cho rằng giờ học vẫn diễn ra bình
thƣờng, HS ít có sự trao đổi và thảo luận hơn, ít có sự thắc mắc từ bản thân HS khi
giải quyết những bài tập có tính thực tiễn. Thầy Nguyễn Văn Chiến – Trƣờng
THCS An Bồi nhận định “trong các giờ học TN việc TCDH CĐ giúp HS vui, hứng
khởi, tham gia vào nhiều hoạt động một cách tích cực; nhiều em còn yêu cầu thầy
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
cung cấp nguồn thông tin hoặc chỉ dẫn lấy thông tin ở đâu để thực hiện các dự án
học tập”. Cô Ngọc Châu Vân – GV Trƣờng THCS Nguyễn Tất Thành cho rằng:
137
“việc dạy học tích hợp theo CĐ đã được cô cùng với GV trong trường thực hiện
theo tinh thần công văn Bộ GD&ĐT hướng dẫn về phát triển CT GD nhà trường;
nhiều CĐTH liên môn đã được các GV xây dựng và vẫn thường xuyên tổ chức dạy
học theo hình thức này. Tuy nhiên, CĐ được cô tổ chức thực nghiệm ở khối 9 đã
làm cho HS của cô hào hứng hơn khi tổ chức các giờ dạy liên quan đến vấn đề đọc
nhãn mác thực phẩm cũng như những khuyến cáo cho cơ thể con người khi sử dụng
thực phẩm không đúng cách”. Ngoài dự giờ, chúng tôi còn tham gia sinh hoạt
chuyên môn với một số trƣờng TN. Dự buổi sinh hoạt chuyên môn của Trƣờng
THCS Song Lãng – Thái Bình nhận thấy đa số ý kiến GV cho rằng trƣớc dây họ
thực hiện TH theo công văn Bộ hƣớng dẫn nhƣng chƣa hiểu hết, trong giờ dạy TH
nhƣng chỉ truyền thụ KT, KN cho HS mà không biết dạy học phát triển NL nhƣ thế
nào. Khi đƣợc tiếp cận với quy trình xây dựng CĐCL, quy trình TCDH theo tiếp
cận TH nhất là có các sản phẩm là các kế hoạch dạy học của các CĐ họ nhận ra
rằng trƣớc giờ cũng đi theo con đƣờng rà soát kiến thức các môn học xem có chỗ
nào tích hợp đƣợc thì xây dựng một CĐ TH mà không biết nên xuất phát từ đâu và
CĐ TH đó khi xây dựng thực chất hƣớng tới phát triển NL nào ở HS. Cô Phạm Thị
Hồng Kiên – Hiệu trƣởng Trƣờng THCS Song Lãng cho rằng “GV của nhà trường
dạy TN đã yêu cầu được tổ chức sinh hoạt chuyên môn để chia sẻ kinh nghiệm cũng
như thảo luận về hướng đi sắp tới của nhà trường trong việc phát triển CT GD nhà
trường”, “... đây là cơ hội tốt để GV nhà trường phát triển chuyên môn nhằm trang
bị NL DHTH cho GV khi sắp tới phải thực hiện CT GDPT mới”.
3.8.2. Kết quả định lượng
3.8.2.1. Kết quả đánh giá thông qua bài kiểm tra
Trong 3 năm học từ 2015–2018, chúng tôi tiến hành TNSP 40 lớp (20 lớp
TN và 20 lớp ĐC) thuộc 11 trƣờng với tổng số HS là 1429 HS (715 HS ở lớp TN và
714 HS lớp ĐC).
Trƣớc khi dạy TNSP các chủ đề, chúng tôi đã tiến hành kiểm tra để đánh giá
NLVDKTKN của HS thông qua 2 bài kiểm tra trƣớc tác động và thông qua phiếu
đánh giá các tiêu chí của NLVDKTKN của GV đồng thời lựa chọn các cặp lớp TN
và ĐC tƣơng ứng. Kết quả xử lý thống kê đƣợc minh họa ở phụ lục số 6. Từ kết quả
xử lí điểm kiểm tra của 2 bài kiểm tra trƣớc tác động cho HS khối 8 và 9 cho thấy
điểm kiểm tra của các lớp ĐC và TN khác nhau do ngẫu nhiên.
Trong quá trình TNSP, chúng tôi tiến hành đánh giá kiến thức của HS thông
qua 01 bài kiểm tra đối với lớp 8 và 01 bài kiểm tra đối với lớp 9. Sau khi chấm
điểm các bài kiểm tra của HS, chúng tôi tiến hành xử lí số liệu TNSP bằng phần
mềm SPSS. Các bảng điểm kiểm tra, biểu đồ tần suất biểu diễn kết quả điểm kiểm
tra của lớp TN và lớp ĐC của 40 lớp trong 3 vòng chúng tôi trình bày ở phụ lục số
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
6. Dƣới đây chúng tôi trình bày đồ thị đƣờng luỹ tích và bảng tổng hợp các tham số
đặc trƣng của lớp TN và ĐC ở các vòng nhƣ sau:
Tỷ lệ %
Tỷ lệ %
138
a) Kết quả thực nghiệm vòng 1
TNSP LỚP 8 VÒNG 1
Hình 3.1. Đồ thị đƣờng luỹ tích bài kiểm tra số 1 lớp 8 vòng 1
Bảng 3.7. Bảng tổng hợp các tham số đặc trƣng của lớp TN và ĐC
Xử lí với bài kiểm tra số 1 lớp 8 vòng 1
Giá trị Độ lệch Sai số
Lớp Số lƣợng
T-test ES
TB chuẩn chuẩn
Lớp TN 41 7,68 1,312 ,205
0,005 0,60
Lớp ĐC 39 6,77 1,530 ,245
Kiểm định
Levene về sự
bằng nhau của
phƣơng sai
F Sig t df Sig (p)
Kiểm định t–test về sự đồng nhất
của giá trị trung bình
Sự
khác
biệt giá
trị TB
Sự
khác
biệt độ
lệch
chuẩn
Khoảng tin cậy
= 95%
Nhỏ Lớn
Phƣơng sai giả định bằng nhau 0,703 0,404 2,872 78 0,05 0,914 0,318 0,280 1,547
Phƣơng sai giả định không
bằng nhau
100
80
60
40
20
0
100
80
60
40
20
0
0 0 0 0 2.6
0 2.4
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
hơn
hơn
2,861 74,936 0,05 0,914 0,319 0,277 1,550
Hình 3.2. Đồ thị đƣờng luỹ tích bài kiểm tra số 2 lớp 9 vòng 1
20.5
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Thực nghiệm
0 0 0 0 2.6 0
TNSP LỚP 9 VÒNG 1
10.3
2.4
51.3
Đối chứng
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Thực nghiệm
20.5
7.3
19.5
Đối chứng
71.8
43.6
48.8
26.8
82.1
84.6
58.5
70.7
94.9
94.9
90.2
85.4
100
Điểm
100
Điểm
Tỷ lệ %
139
Bảng 3.8. Bảng tổng hợp các tham số đặc trƣng của lớp TN và ĐC
Xử lí với bài kiểm tra số 2 lớp 9 vòng 1
Lớp Số lƣợng Giá trị Độ lệch Sai số T-test ES
TB chuẩn chuẩn
Lớp TN 41 8,20 1,209 ,189
Lớp ĐC 39 7,44 1,334 ,214
0,009 0,57
Phƣơng sai giả định
bằng nhau
Phƣơng sai giả định
không bằng nhau
Kiểm định Levene về
sự bằng nhau của
phƣơng sai
F Sig t df Sig (p)
Kiểm định t–test về sự đồng nhất của giá trị trung bình
Sự khác
biệt giá
trị TB
Sự khác Khoảng tin cậy = 95%
biệt độ
Nhỏ hơn Lớn hơn
lệch chuẩn
,257 ,614 2,670 78 ,009 ,759 ,284 ,193 1,325
2,664 76,318 ,009 ,759 ,285 ,192 1,327
Phân tích kết quả định lượng TNSP vòng 1:
Từ kết quả xử lí số liệu TNSP cho thấy: Chất lƣợng học tập của HS ở các nhóm
TN cao hơn nhóm ĐC tƣơng ứng, cụ thể là: Điểm trung bình (TB) 2 bài kiểm tra của lớp
TN (7,68 và 8,20) cao hơn lớp ĐC (6,77 và 7,44), độ lệch chuẩn của lớp TN (1,312 và
1,209) thấp hơn so với lớp ĐC (1,530 và 1,334) chứng tỏ độ phân tán xung quanh giá trị
TB của các điểm số ở lớp TN nhỏ hơn so với lớp ĐC. Đồ thị đƣờng lũy tích của nhóm
TN luôn nằm cách biệt về bên phải nên có thể khẳng định thành tích học tập của nhóm
TN cao hơn so với nhóm ĐC. Giá trị p giữa nhóm TN và ĐC: p = 0,05 (bảng 3.7) và p =
0,009 (bảng 3.8) < α = 0,05 cho thấy sự chênh lệch rõ rệt của điểm TB các bài kiểm tra
sau khi tác động của các nhóm lớp TN và ĐC không có khả năng xảy ra ngẫu nhiên.
Mức độ ảnh hƣởng ES = 0,60 và 0,57 chứng tỏ tác động của nghiên cứu đã tạo ra ảnh
hƣởng ở mức trung bình đối với các lớp TN.
b) Kết quả thực nghiệm vòng 2
100
80
60
40
20
0
0 0 2
0
TNSP LỚP 8 VÒNG 2
9.4
2
18.8
6.8
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
40.3
Hình 3.3. Đồ thị đƣờng luỹ tích bài kiểm tra lớp 8 vòng 2
19
70.5
35.4
85.3
94.7
61.9 85
99.4 100
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Thực nghiệm
Đối chứng
96.6
Điểm
Tỷ lệ %
140
Bảng 3.9. Bảng tổng hợp các tham số đặc trƣng của lớp TN và ĐC
Xử lí với bài kiểm tra lớp 8 vòng 2
Giá trị Độ lệch Sai số
Lớp Số lƣợng
T-test ES
TB chuẩn chuẩn
Lớp TN 147 6,93 1,556 ,128
2,6.10 -9 0,70
Lớp ĐC 149 5,80 1,615 ,132
Kiểm định
Levene về sự
Kiểm định t–test về sự đồng nhất của giá trị trung bình
bằng nhau của
phƣơng sai
Khoảng tin cậy
Sự khác Sự khác
= 95%
F Sig t df Sig (p) biệt giá trị biệt độ
Nhỏ Lớn
TB lệch chuẩn
hơn hơn
Phƣơng sai giả định bằng nhau ,068 ,795 6,148 294 2,6E-009 1,133 ,184 ,771 1,496
Phƣơng sai giả định không bằng nhau 6,149 293,883 2,5E-009 1,133 ,184 ,771 1,496
100.0
80.0
60.0
40.0
20.0
0.0
Hình 3.4. Đồ thị đƣờng luỹ tích bài kiểm tra số 2 lớp 9 vòng 2
Bảng 3.10. Bảng tổng hợp các tham số đặc trƣng của lớp TN và ĐC
Xử lí với bài kiểm tra số 2 lớp 9 vòng 2
Giá trị Độ lệch Sai số
Lớp Số lƣợng
T-test ES
TB chuẩn chuẩn
Lớp TN 138 7,08 1,475 ,126
5,1.10 -9 0,7
Lớp ĐC 141 5,98 1,570 ,132
Phƣơng sai giả định
bằng nhau
Phƣơng sai giả định
không bằng nhau
31.9
0.0 0.0
16.3
2.1
7.1
0.0 1.4 5.8 12.3
Kiểm định
Levene về sự
bằng nhau của
phƣơng sai
TNSP LỚP 9 VÒNG 2
Kiểm định t–test về sự đồng nhất của giá trị trung bình
F Sig t df Sig (p)
Sự khác
biệt giá
trị TB
Sự khác
biệt độ
lệch
chuẩn
Khoảng tin cậy =
95%
Nhỏ
Lớn hơn
hơn
,006 ,939 6,035 277 5,1E-009 1,101 ,182 ,742 1,460
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
66.7
31.9
84.4
60.9
94.3
99.3 100.0
84.1 95.7
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Thực nghiệm
Đối chứng
Điểm
6,039 276,547 5,0E-009 1,101 ,182 ,742 1,460
Tỷ lệ %
141
Phân tích kết quả định lượng TNSP vòng 2:
Từ kết quả xử lí số liệu TNSP cho thấy: chất lƣợng học tập của HS ở các
nhóm TN cao hơn nhóm ĐC tƣơng ứng, cụ thể là: Điểm TB bài kiểm tra của lớp
TN khối 8 (6,93) cao hơn lớp ĐC (5,80); điểm TB của bài kiểm tra của lớp TN khối
9 (7,08) cao hơn lớp ĐC (5,98) (bảng 3.9 và 3.10). Độ lệch chuẩn của lớp TN
(1,556 và 1,475) thấp hơn so với lớp ĐC (1,615 và 1,570) (bảng 3.9 và 3.10) chứng
tỏ độ phân tán xung quanh giá trị TB của các điểm số ở lớp TN nhỏ hơn so với lớp
ĐC. Đồ thị đƣờng lũy tích của lớp TN luôn nằm cách biệt về bên phải nên có thể
khẳng định thành tích học tập của lớp TN cao hơn so với nhóm ĐC. Giá trị p giữa
lớp TN và ĐC: p = 2,6.10 –9 (bảng 3.9), p = 5,1.10 –9 (bảng 3.10) đều nhỏ hơn α =
0,05 cho thấy sự chênh lệch rõ rệt của điểm TB các bài kiểm tra sau khi tác động
của các nhóm lớp TN và ĐC không có khả năng xảy ra ngẫu nhiên. Mức độ ảnh
hƣởng ES = 0,70 chứng tỏ tác động của nghiên cứu đã tạo ra ảnh hƣởng ở mức
tƣơng đối khá tốt đối với các lớp TN. Mức độ ảnh hƣởng ES ở vòng thực nghiệm 2
(ES = 0,70) cao hơn mức độ ES ở vòng 1 (ES = 0,60 và 0,57) chứng tỏ tác động của
nghiên cứu qua các vòng đã có sự ảnh hƣởng mạnh lên.
100
c) Kết quả thực nghiệm vòng 3
80
60
40
20
0
0 0 0.6 0
TNSP LỚP 8 VÒNG 3
1.8 6.6
Hình 3.5. Đồ thị đƣờng luỹ tích bài kiểm tra lớp 8 vòng 3
Bảng 3.11. Bảng tổng hợp các tham số đặc trƣng của lớp TN và ĐC
Xử lí với bài kiểm tra lớp 8 vòng 3
Giá trị Độ lệch Sai số
Lớp Số lƣợng
TB chuẩn chuẩn
Lớp TN 166 7,10 1,577 ,122
T-test
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Lớp ĐC 161 5,72 1,718 ,135
11.8
24.8
43.5
18.7
71.4
28.3
83.9
57.2
93.2
81.9
98.8 100.0
95.8
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Thực nghiệm
Đối chứng
Điểm
ES
4,5.10 -13 0,80
Tỷ lệ %
142
Phƣơng sai giả định
bằng nhau
Phƣơng sai giả định
không bằng nhau
Kiểm định
Levene về sự
bằng nhau của
phƣơng sai
Kiểm định t–test về sự đồng nhất của giá trị trung bình
F Sig t df Sig
Sự khác Khoảng tin cậy =
Sự khác
biệt độ 95%
biệt giá
lệch Nhỏ
trị TB
Lớn hơn
chuẩn hơn
1,868 ,173 7,547 325 4,5E-013 1,376 ,182 1,017 1,735
7,537 320,682 5,0E-013 1,376 ,183 1,017 1,735
Hình 3.6. Đồ thị đƣờng luỹ tích bài kiểm tra lớp 9 vòng 3
Bảng 3.12. Bảng tổng hợp các tham số đặc trƣng của lớp TN và ĐC
Xử lí với bài kiểm tra lớp 9 vòng 3
Lớp Số lƣợng
Giá trị Độ lệch Sai số
TB chuẩn chuẩn
Lớp TN 182 7,07 1,502 ,111
Lớp ĐC 185 5,78 1,535 ,113
Phƣơng sai giả định
bằng nhau
100
80
60
40
20
0
Phƣơng sai giả định
không bằng nhau
64.3
35.7
19.5
29.7
0 0 1.6
6.5
0 1.1
14.8
5.5
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Kiểm định Levene
về sự bằng nhau
của phƣơng sai
TNSP LỚP 9 VÒNG 3
Thực nghiệm
F Sig t df Sig (p)
T-test
Kiểm định t–test về sự đồng nhất
của giá trị trung bình
Sự khác
biệt giá
trị TB
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
ES
7,1.10 -15 0,84
Sự khác
biệt độ
lệch chuẩn
Khoảng tin cậy =
95%
Nhỏ hơn Lớn hơn
,001 ,976 8,123 365 7,1E-015 1,288 ,159 ,976 1,599
Phân tích kết quả định lượng TNSP vòng 3:
94.1 97.9 100
8,125 364,989 7,1E-015 1,288 ,159 ,976 1,599
Qua những tham số tính toán, các bảng tham số và các đồ thị cho thấy điểm TB
của nhóm TN (7,10 và 7,07) cao hơn nhóm ĐC (5,72 và 5,78), độ lệch chuẩn của lớp TN
77.9
Đối chứng
88.7
83.5
94
Điểm
143
(1,577 và 1,502) thấp hơn độ lệch chuẩn của lớp đối chứng (1,718 và 1,535) (bảng 3.11,
3.12) chứng tỏ độ phân tán xung quanh giá trị TB của các điểm số ở nhóm TN nhỏ hơn
so với nhóm ĐC. Đồ thị đƣờng lũy tích của nhóm TN luôn nằm cách biệt về bên phải
nên có thể khẳng định thành tích học tập của nhóm TN cao hơn so với nhóm ĐC. Giá trị
p giữa nhóm TN (4,5.10 -13 ) và nhóm ĐC (7,1.10 -15 ) đều nhỏ hơn 0,05 cho thấy sự chênh
lệch rõ rệt của điểm TB các bài kiểm tra sau khi tác động của các nhóm TN và ĐC
không có khả năng xảy ra ngẫu nhiên. Mức độ ảnh hƣởng ES = 0,80 (bảng 3.11); 0,84
(bảng 3.12) chứng tỏ tác động của nghiên cứu đã tạo ra ảnh hƣởng lớn đối với các lớp
TN. Mức độ ảnh hƣởng ES ở vòng 3 (ES = 0,8 và 0,84) cao hơn ở vòng 2 (ES = 0,70)
chứng tỏ tác động của nghiên cứu qua các vòng đã có sự ảnh hƣởng mạnh lên rõ rệt.
d) Kết quả ở 4 cặp lớp TNSP lặp lại qua 2 vòng
Đối với nhóm học sinh ở 4 cặp lớp TN-ĐC đƣợc học đủ 4 chủ đề và tiến hành
TNSP trong 2 năm học (vòng 2 và vòng 3), chúng tôi có phân tích mức độ tƣơng
quan giữa kết quả 2 bài kiểm tra số 1 (lớp 8) và bài kiểm tra số 2 (lớp 9)
Thực
nghiệm
Đối
chứng
Bảng 3.13. Tổng hợp độ chênh lệch
Giá trị TB
X TN X ĐC qua vòng 2 và vòng 3
Độ lệch chuẩn
Vòng 2 6,93 1,556
Vòng 3 7,36 1,530
Vòng 2 5,80 1,615
Vòng 3 5,88 1,648
X V 3 X V 2 T-test
0,43 1,8.10 -19
0,08 0,000
Bảng 3.14. Kết quả hệ số tương quan giữa bài kiểm tra số 1 và số 2 của lớp TN và ĐC
Hệ số tƣơng quan Pearson lớp TN Hệ số tƣơng quan Pearson lớp ĐC
Bài KT Bài KT Các đại lƣợng Bài KT Bài KT
Các đại lƣợng
số 1 số 2
số 1 số 2
Hệ số tƣơng
Bài
1 ,948 ** Hệ số tƣơng
quan Pearson
Bài
1 ,986 **
quan Pearson
KT
KT
Sig (p) ,000 Sig (p) ,000
số 1
số 2
N 147 147 N 149 149
Hệ số tƣơng
Bài
,948 ** Hệ số tƣơng
1
quan Pearson
Bài
,986 ** 1
quan Pearson
KT
KT
Sig (p) ,000 Sig (p) ,000
số 2
số 3
N 147 147 N 149 149
Từ kết quả bảng trên cho thấy, với cả hai nhóm TN và ĐC, giá trị độ tƣơng
quan giữa bài kiểm tra số 1 và bài kiểm tra số 2 lần lƣợt là 0,948 và 0,986 với giá
trị kiểm định p(sig) đều nhỏ hơn 0,01 (tức trong khoảng tin cậy là 99%). Các giá trị
này cho chúng ta thấy, đối với cả 2 nhóm, kết quả kiểm tra trong quá trình thực
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
nghiệm sƣ phạm (bài kiểm tra số 1) có độ tƣơng quan gần nhƣ hoàn toàn với kết
quả kiểm tra sau thực nghiệm một thời gian. Điều này có nghĩa là trong cả hai
144
nhóm, những HS làm tốt bài kiểm tra trong quá trình trƣớc TNSP cũng sẽ đạt kết
quả cao trong bài kiểm tra sau TNSP. Sau một thời gian học, điểm trung bình của
HS lớp 9 ở cả 2 nhóm TN và ĐC đều cao hơn điểm trung bình của HS lớp 8 tuy
nhiên số điểm chênh lệch điểm bài kiểm tra của nhóm TN cao hơn nhóm đối chứng,
cho thấy nhóm TN có kết quả học tập tiến bộ hơn nhóm ĐC.
3.8.2.2. Kết quả đánh giá của GV về các tiêu chí năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng
Để đánh giá NLVDKTKN của HS trong quá trình TNSP, chúng tôi tiến hành
đánh giá ở các lớp TN. Ngƣời đánh giá là GV dự giờ kết hợp với GV dạy trên lớp. Với
mỗi khối lớp, GV đánh giá các biểu hiện của NLVDKTKN của HS tại 3 thời điểm: trước
tác động (dự giờ một số giờ học của lớp TN trƣớc khi triển khai TNSP), giữa tác động
(sau chủ đề 1 hoặc chủ đề 3), cuối tác động (sau chủ đề 2 và chủ đề 4). Ở mỗi tiêu chí
đánh giá NLVDKTKN của HS (từ 1 - 10), chúng tôi tiến hành thống kê tần suất HS
tƣơng ứng với các mức độ đạt đƣợc của tiêu chí, độ lệch chuẩn (ĐLC), hiệu số kết quả
trung bình của nhóm TN trƣớc tác động và sau tác động, thực hiện phép kiểm định T-test
để xác định sự chênh lệch về kết quả trung bình đạt đƣợc của HS nhóm TN trƣớc tác
động và sau tác động có ý nghĩa thống kê hay không. Dƣới đây là kết quả đạt đƣợc của HS
nhóm TN lớp 8, 9 qua các vòng tƣơng ứng với các tiêu chí trong phiếu đánh giá của GV
TCĐG
a) Kết quả đánh giá của GV về các tiêu chí NLVDKTKN của HS vòng 1
Bảng 3.15. Tổng hợp kết quả đạt đƣợc của các tiêu chí NLVDKTKN
của nhóm HS TN thông qua phiếu đánh giá lớp 8 vòng 1
Trƣớc tác động Sau chủ đề 1 Sau chủ đề 2
Số HS đạt ĐTB
điểm (X1) ĐLC Số HS đạt
Số HS đạt
điểm ĐTB
ĐLC điểm ĐTB
3 2 1 3 2 1 (X2) 3 2 1 (X3) ĐLC
1 6 15 20 1,66 ,728 7 18 16 1,78 ,725 10 20 11 1,98 ,724 0,32 .000
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
X3-
X1
T-test
2 7 17 17 1,76 ,734 8 19 14 1,85 ,727 11 23 7 2,10 ,664 0,34 4.842E-005
3 4 16 21 1,59 ,670 5 18 18 1,68 ,687 8 20 13 1,88 ,714 0,29 .000
4 6 19 16 1,76 ,699 7 20 14 1,83 ,704 10 22 9 2,02 ,689 0,26 .000
5 4 21 16 1,71 ,642 5 23 13 1,80 ,641 8 25 8 2,00 ,632 0,29 .000
6 7 19 15 1,80 ,715 8 21 12 1,90 ,700 12 21 8 2,10 ,700 0,30 .003
7 7 21 13 1,85 ,691 8 22 11 1,93 ,685 11 25 5 2,15 ,615 0,30 .000
8 5 21 15 1,76 ,663 6 23 12 1,85 ,654 9 26 6 2,07 ,608 0,31 .000
9 5 20 16 1,73 ,672 6 21 14 1,80 ,679 9 21 11 1,95 ,705 0,22 .002
10 7 19 15 1,80 ,715 9 19 13 1,90 735 11 21 9 2,05 ,705 0,25 .001
ĐTB 1,74
ĐTB 1,83
ĐTB 2,03
ĐLC 0,693
ĐLC 0,694
ĐLC 0,676
Điểm TB
145
TCĐG
2.50
2.00
1.50
1.00
0.50
0.00
Hình 3.7. Biểu đồ mô tả điểm trung bình của các tiêu chí
qua 3 lần đánh giá của HS lớp 8 vòng 1
Bảng 3.16. Tổng hợp kết quả đạt đƣợc của các tiêu chí NLVDKTKN
của nhóm HS TN thông qua phiếu đánh giá lớp 9 vòng 1
Trƣớc tác động Sau chủ đề 3 Sau chủ đề 4
Số HS đạt
Số HS đạt
Số HS đạt
ĐTB
điểm
(X1) ĐLC
ĐTB
điểm ĐLC điểm
(X3)
3 2 1 3 2 1 3 2 1
ĐTB
(X4) ĐLC
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
X4-
X1
T-test
1 7 15 19 1,71 ,750 8 18 15 1,83 ,738 11 20 10 2,02 ,724 0,31 .000
2 8 17 16 1,80 ,749 9 19 13 1,90 ,735 12 23 6 2,15 ,654 0,35 4.842E-005
3 5 16 20 1,63 ,698 6 18 17 1,73 ,708 9 20 12 1,93 ,721 0,30 .000
4 6 19 16 1,76 ,699 8 20 13 1,88 ,714 11 22 8 2,07 ,685 0,31 .000
5 5 21 15 1,76 ,663 6 23 12 1,85 ,654 9 25 7 2,05 ,631 0,29 .000
6 8 19 14 1,85 ,727 9 21 11 1,95 ,705 13 21 7 2,15 ,691 0,30 .000
7 8 21 12 1,90 ,700 9 22 10 1,98 ,689 12 25 4 2,20 ,601 0,30 .000
8 6 21 14 1,80 ,679 7 23 11 1,90 ,664 10 26 5 2,12 ,600 0,32 .000
9 6 20 15 1,78 ,690 7 21 13 1,85 ,691 10 21 10 2,00 ,707 0,22 .002
10 8 19 14 1,85 ,727 9 19 13 1,90 ,735 12 21 8 2,10 ,700 0,25 .001
ĐTB 1,78
TNSP LỚP 8 VÒNG 1
TC1 TC2 TC3 TC4 TC5 TC6 TC7 TC8 TC9 TC10
Tiêu chí
Trước TĐ Sau CĐ1 Sau CĐ2
ĐTB 1,88
ĐTB 2,08
ĐLC 0,708
ĐLC 0,703
ĐLC 0,671
Điểm TB
146
Hình 3.8. Biểu đồ mô tả điểm trung bình của các tiêu chí
Phân tích kết quả
qua 3 lần đánh giá của HS lớp 9 vòng 1
Từ số liệu của các bảng trên có thể thấy kết quả đạt đƣợc của HS nhóm TN
lớp 8, lớp 9 vòng 1 ở 10 tiêu chí sau tác động có độ lệch chuẩn nhỏ hơn trƣớc tác
động điều đó cho thấy sự phân tán kết quả học tập của HS xung quanh giá trị trung
bình sau khi tác động nhỏ hơn trƣớc tác động hay kết quả đạt đƣợc của HS sau tác
động đồng đều hơn trƣớc tác động.
Theo số liệu của bảng 3.14, bảng 3.15, bảng 3.16 hiệu số kết quả TB đạt đƣợc ở
các tiêu chí (X3-X1) của HS nhóm TN lớp 8,9 vòng 1 trƣớc và sau tác động là đều lớn
hơn 0 và giá trị p đều nhỏ hơn 0,05. Nhƣ vậy, có thể khẳng định kết quả đạt đƣợc ở 10
tiêu chí của HS nhóm TN sau tác động cao hơn trƣớc tác động và sự khác biệt này là
do tác động sƣ phạm của nghiên cứu, không phải khác biệt ngẫu nhiên.
b) Kết quả đánh giá của GV về các tiêu chí NLVDKTKN của HS vòng 2, 3
Hoàn toàn tƣơng tự, chúng tôi tiến hành xử lí số liệu thu đƣợc ở các tiêu chí
còn lại của phiếu đánh giá của GV đối với HS nhóm TN lớp 8 và lớp 9 trƣớc tác
động và sau tác động qua 2 vòng thực nghiệm (vòng 2, 3). Kết quả đƣợc tổng hợp
và trình bày trong các bảng 3.17; 3.17; 3.18; 3.19; 3.20 và hình 3.9; 3.10; 3.11; 3.12
dƣới đây:
2.50
2.00
1.50
1.00
0.50
0.00
TNSP LỚP 9 VÒNG 1
TC1 TC2 TC3 TC4 TC5 TC6 TC7 TC8 TC9 TC10
Trước TĐ Sau CĐ3 Sau CĐ4
Tiêu chí
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Điểm TB
147
TC
Bảng 3.17. Tổng hợp kết quả đạt đƣợc của các tiêu chí NLVDKTKN
của nhóm HS TN thông qua phiếu đánh giá lớp 8 vòng 2
Trƣớc tác động Sau chủ đề 1 Sau chủ đề 2
Số HS đạt
Số HS đạt
Số HS đạt
ĐTB
ĐTB
điểm ĐLC điểm
(X1)
(X2) ĐLC điểm
3 2 1 3 2 1 3 2 1
ĐTB
(X3) ĐLC
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
X3-
X1
T-test
1 27 55 65 1,74 ,750 34 75 38 1,97 ,702 40 86 21 2,13 ,633 0,39 2,9E-017
2 17 76 54 1,75 ,650 37 89 21 2,11 ,621 40 92 15 2,17 ,590 0,42 4,3E-019
3 25 69 53 1,81 ,705 33 80 34 1,99 ,677 39 92 16 2,16 ,593 0,35 3,4E-015
4 29 63 55 1,82 ,737 41 82 24 2,12 ,657 45 87 15 2,20 ,607 0,38 6,6E-017
5 34 60 53 1,87 ,761 41 82 24 2,12 ,657 46 89 12 2,23 ,586 0,36 3,2E-015
6 33 62 52 1,87 ,752 45 82 20 2,17 ,645 46 89 12 2,23 ,586 0,36 7,2E-016
7 32 72 43 1,93 ,713 47 81 19 2,19 ,645 49 83 15 2,23 ,620 0,30 3,0E-013
8 19 53 75 1,62 ,705 30 74 43 1,91 ,702 32 78 37 1,97 ,687 0,35 3,4E-015
9 28 74 45 1,88 ,698 40 83 24 2,11 ,653 42 86 19 2,16 ,627 0,28 1,1E-011
10 34 58 55 1,86 ,767 42 69 36 2,04 ,730 43 81 23 2,14 ,658 0,28 5,3E-012
ĐTB 1,82 Điểm TB 2,07 Điểm TB 2,16
0,669 0,619
ĐLC 0,724 ĐLC ĐLC
2.5
2
1.5
1
0.5
0
TNSP LỚP 8 VÒNG 2
TC1 TC2 TC3 TC4 TC5 TC6 TC7 TC8 TC9 TC10
Tiêu chí
Trước TĐ Sau CĐ1 Sau CĐ2
Hình 3.9. Biểu đồ mô tả điểm trung bình của các tiêu chí
qua 3 lần đánh giá của HS lớp 8 vòng 2
Điểm TB
148
TCĐG
Bảng 3.18. Tổng hợp kết quả đạt đƣợc của các tiêu chí NLVDKTKN
của nhóm HS TN thông qua phiếu đánh giá lớp 9 vòng 2
Trƣớc tác động Sau chủ đề 3 Sau chủ đề 4
Số HS
đạt điểm ĐTB Số HS
(X1) ĐLC đạt điểm ĐTB Số HS đạt
(X3) ĐLC điểm
3 2 1 3 2 1 3 2 1
ĐTB
(X4) ĐLC
X4-X1
T-test
1 25 52 61 1,74 ,748 39 69 30 2,07 ,707 42 74 22 2,14 ,668 0,40 3,5E-017
2 18 48 72 1,61 ,709 30 71 37 1,95 ,697 32 79 27 2,04 ,655 0,43 2,6E-018
3 19 59 60 1,70 ,698 35 72 31 2,03 ,693 37 76 25 2,09 ,667 0,39 4,2E-016
4 21 57 60 1,72 ,715 34 73 31 2,02 ,688 36 77 25 2,08 ,662 0,36 4,6E-015
5 20 53 65 1,67 ,716 32 76 30 2,01 ,673 34 80 24 2,07 ,647 0,40 8,0E-017
6 33 62 43 1,93 ,741 42 78 18 2,17 ,638 46 80 12 2,25 ,602 0,32 4,5E-013
7 19 56 63 1,68 ,704 35 67 36 1,99 ,720 38 71 29 2,07 ,696 0,39 4,2E-016
8 22 58 58 1,74 ,718 33 69 36 1,98 ,709 37 74 27 2,07 ,680 0,33 1,0E-013
9 24 61 53 1,79 ,719 31 77 30 2,01 ,667 35 81 22 2,09 ,638 0,30 1,9E-012
10 25 64 49 1,83 ,714 34 78 26 2,06 ,659 37 83 18 2,14 ,618 0,31 9,4E-013
ĐTB 1,74 0,718 ĐTB 2,03
ĐTB 2,10
ĐLC ĐLC 0,685 ĐLC
2.5
2
1.5
1
0.5
0
TNSP LỚP 9 VÒNG 2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
0,653
TC1 TC2 TC3 TC4 TC5 TC6 TC7 TC8 TC9 TC10
Tiêu chí
Trước TĐ Sau CĐ3 Sau CĐ4
Hình 3.10. Biểu đồ mô tả điểm trung bình của các tiêu chí
qua 3 lần đánh giá của HS lớp 9 vòng 2
Điểm TB
149
TCĐG
Bảng 3.19. Tổng hợp kết quả đạt đƣợc của các tiêu chí NLVDKTKN
của nhóm HS TN thông qua phiếu đánh giá lớp 8 vòng 3
Trƣớc tác động Sau chủ đề 1 Sau chủ đề 2
Số HS đạt
ĐTB
điểm
(X1) ĐLC ĐLC ĐTB
ĐLC
ĐLC
(X2)
3 2 1 3 2 1 3 2 1
ĐTB
(X3) ĐLC
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
X3-
X1
T-test
1 32 67 67 1,79 ,745 45 84 37 2,05 ,703 47 89 30 2,10 ,675 0,31 3,8E-015
2 25 65 76 1,69 ,719 45 93 28 2,10 ,657 48 95 23 2,15 ,638 0,46 1,1E-023
3 30 77 59 1,83 ,713 45 90 31 2,08 ,673 47 94 25 2,13 ,647 0,3 7,8E-015
4 35 70 61 1,84 ,746 48 82 36 2,07 ,710 51 85 30 2,13 ,689 0,29 1,4E-013
5 40 69 57 1,90 ,760 51 82 33 2,11 ,705 56 87 23 2,20 ,663 0,3 1,6E-014
6 43 69 54 1,93 ,764 51 84 31 2,12 ,695 55 89 22 2,20 ,653 0,27 1,1E-012
7 32 80 54 1,87 ,710 49 97 20 2,17 ,622 51 99 16 2,21 ,601 0,34 8,9E-017
8 34 82 50 1,90 ,707 48 99 19 2,17 ,613 52 95 19 2,20 ,625 0,3 3,3E-014
9 39 78 49 1,94 ,728 47 87 32 2,09 ,686 50 91 25 2,15 ,657 0,21 4,3E-010
10 39 69 58 1,89 ,758 50 81 35 2,09 ,712 53 87 26 2,16 ,672 0,27 2,7E-013
ĐTB 1,86
ĐTB 2,11
ĐTB 2,16
ĐLC 0,735 ĐLC 0,678 ĐLC
2.5
2
1.5
1
0.5
0
TNSP LỚP 8 VÒNG 3
0,652
TC1 TC2 TC3 TC4 TC5 TC6 TC7 TC8 TC9 TC10
Trước TĐ Sau CĐ1 Sau CĐ2
Tiêu chí
Hình 3.11. Biểu đồ mô tả điểm trung bình của các tiêu chí
qua 3 lần đánh giá của HS lớp 8 vòng 3
Điểm TB
150
Bảng 3.20. Tổng hợp kết quả đạt đƣợc của các tiêu chí NLVDKTKN
của nhóm HS TN thông qua phiếu đánh giá lớp 9 vòng 3
Trƣớc tác động Sau chủ đề 3 Sau chủ đề 4
X4-
X1
T-test
TCĐG Số HS đạt
Số HS đạt
Số HS đạt
ĐTB
điểm
(X1) ĐLC ĐTB
điểm
(X3) ĐLC ĐTB
điểm
(X4) ĐLC
3 2 1 3 2 1 3 2 1
1 48 86 48 2,00 ,728 67 106 9 2,32 ,564 69 108 5 2,35 ,533 0,35 9,2E-019
2 42 93 47 1,97 ,701 65 103 14 2,28 ,598 68 107 7 2,34 ,549 0,37 1,9E-019
3 45 92 45 2,00 ,705 67 107 8 2,32 ,556 69 109 4 2,36 ,524 0,36 4,2E-019
4 40 84 58 1,90 ,729 60 101 21 2,21 ,634 62 104 16 2,25 ,606 0,35 9,2E-019
5 45 91 46 1,99 ,709 67 103 12 2,30 ,587 69 105 8 2,34 ,559 0,35 4,3E-018
6 44 90 48 1,98 ,713 62 107 13 2,27 ,584 66 111 5 2,34 ,528 0,36 4,2E-019
7 45 89 48 1,98 ,717 61 102 19 2,23 ,623 65 107 10 2,30 ,568 0,32 8,6E-017
8 49 87 46 2,02 ,724 64 108 10 2,30 ,566 67 111 4 2,35 ,521 0,33 1,9E-017
9 46 93 43 2,02 ,701 59 111 12 2,26 ,570 63 114 5 2,32 ,523 0,30 7,7E-016
10 41 95 46 1,97 ,693 59 110 13 2,25 ,578 61 112 9 2,29 ,552 0,32 1,8E-016
ĐTB 1,98
ĐLC 0,712
ĐTB 2,27
ĐLC 0,586
ĐTB 2,32
ĐLC 0,546
2.5
2
1.5
1
0.5
0
Hình 3.12. Biểu đồ mô tả điểm trung bình của các tiêu chí
Phân tích kết quả
qua 3 lần đánh giá của HS lớp 9 vòng 3
Từ kết quả của các bảng trên có thể thấy ở mỗi tiêu chí (từ 1 - 10): độ lệch chuẩn
của nhóm TN lớp 8 và lớp 9 (vòng 2, vòng 3) sau tác động đều nhỏ hơn trƣớc tác động,
hiệu số trung bình kết quả đạt đƣợc sau tác động và trƣớc tác động (X3-X1) > 0 và p <
0,05. Nhƣ vậy, có thể khẳng định kết quả đạt đƣợc ở mỗi tiêu chí của HS nhóm TN sau
tác động cao hơn trƣớc tác động.
c) So sánh 4 lớp lặp lại ở vòng 2 và 3:
Bên cạnh đó, chúng tôi tiến hành so sánh kết quả đạt đƣợc của HS ở 4 nhóm
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
TN lớp 8 và lớp 9 sau tác động giữa vòng 3 và vòng 2, kết quả đƣợc trình bày trong
bảng và hình dƣới đây:
TNSP LỚP 9 VÒNG 3
TC1 TC2 TC3 TC4 TC5 TC6 TC7 TC8 TC9 TC10
Trước TĐ Sau CĐ3 Sau CĐ4
Tiêu chí
Điểm TB
151
Bảng 3.21. Tổng hợp so sánh kết quả đạt đƣợc của các tiêu chí NLVDKTKN
của nhóm HS TN lớp 8 vòng 2 và lớp 9 vòng 3
TTSP lớp 8 vòng 2 TTSP lớp 8 vòng 2 TTSP lớp 8 vòng 2 TTSP lớp 9 vòng 3 TTSP lớp 9 vòng 3
(Trƣớc tác động (Sau chủ đề 1) (Sau chủ đề 2) (Sau chủ đề 3) (Sau chủ đề 4)
TC
X5- T-
Số HS đạt
Số HS đạt
Số HS đạt
ĐG
X1 test
điểm ĐTB ĐLC điểm ĐTB ĐLC điểm ĐTB ĐLC ĐTB ĐLC ĐTB ĐLC
3 2 1 3 2 1 3 2 1 3 2 1 3 2 1
1 27 55 65 1,74 ,750 34 75 38 1,97 ,702 40 86 21 2,13 ,633 56 90 1 2.37 .499 58 88 1 2.39 .503 0.65 9.3E-
035
2 17 76 54 1,75 ,650 37 89 21 2,11 ,621 40 92 15 2,17 ,590 53 93 1 2.35 .494 56 90 1 2.37 .499 0.62 5.6E-
033
3 25 69 53 1,81 ,705 33 80 34 1,99 ,677 39 92 16 2,16 ,593 56 90 1 2.37 .499 58 88 1 2.39 .503 0.58 3.7E-
029
4 29 63 55 1,82 ,737 41 82 24 2,12 ,657 45 87 15 2,20 ,607 49 92 6 2.29 .539 51 91 5 2.31 .534 0.49 4.3E-
023
5 34 60 53 1,87 ,761 41 82 24 2,12 ,657 46 89 12 2,23 ,586 56 88 3 2.36 .523 58 88 1 2.39 .503 0.52 5.6E-
024
6 33 62 52 1,87 ,752 45 82 20 2,17 ,645 46 89 12 2,23 ,586 51 93 3 2.33 .512 55 91 1 2.37 .498 0.5 1.6E-
023
7 32 72 43 1,93 ,713 47 81 19 2,19 ,645 49 83 15 2,23 ,620 48 96 3 2.31 .505 52 93 2 2.34 .503 0.41 1.0E-
018
8 19 53 75 1,62 ,705 30 74 43 1,91 ,702 32 78 37 1,97 ,687 54 89 4 2.34 .530 57 88 2 2.37 .513 0.75 1.9E-
046
9 28 74 45 1,88 ,698 40 83 24 2,11 ,653 42 86 19 2,16 ,627 50 91 6 2.30 .542 54 91 2 2.35 .508 0.47 7.7E-
022
10 34 58 55 1,86 ,767 42 69 36 2,04 ,730 43 81 23 2,14 ,658 48 96 3 2.31 .505 50 95 2 2.33 .499 0.47 7.7E-
022
ĐTB 1,82 ĐTB 2,07 ĐTB 2,16 ĐTB 2.33 ĐTB 2.36 0.54
ĐLC 0,724 ĐLC 0,669 ĐLC 0,619 ĐLC 0.51 ĐLC 0.51
3
2.5
2
1.5
1
0.5
0
Hình 3.13. Biểu đồ mô tả điểm trung bình của các tiêu chí qua 5 lần đánh giá
của HS lớp 8 vòng 2 và lớp 9 vòng 3 ở 147 HS
Phân tích kết quả:
TNSP LỚP 8 VÒNG 2 VÀ LỚP 9 VÒNG 3
TC1 TC2 TC3 TC4 TC5 TC6 TC7 TC8 TC9 TC10
Trước TĐ Sau CĐ1 Sau CĐ2 Sau CĐ3 Sau CĐ4
Tiêu chí
Từ kết quả ở bảng và hình trên có thể thấy qua 4 chủ đề dạy học, học sinh
lớp thực nghiệm có sự tiến bộ trong vận dụng KT, KN đã học. Điểm đánh giá các
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
biểu hiện của NLVDKTKN của nhóm lớp 9 lần 2 (sau CĐ 4) đều cao hơn so với
152
trƣớc khi tiến hành TNSP và có sự tăng dần đều qua các lần dạy thực nghiệm sƣ
phạm. Điều đó là do trong quá trình học tập HS thƣờng xuyên đƣợc tổ chức các
hoạt động để nghiên cứu KT học tập có gắn với thực tiễn. Đối với nhiều nội dung,
HS đƣợc tổ chức hoạt động theo nhóm để phân tích xác định đƣợc tình huống,
nhiệm vụ học tập, thu thập và kết nối kiến thức, thông tin từ nhiều môn học hay lĩnh
vực học tập để thực hiện giải quyết vấn đề, xây dựng và báo cáo kết quả. Mặt khác
sau khi giải quyết đƣợc vấn đề học tập, HS sử dụng các tiêu chí để đánh giá kết quả
đạt đƣợc từ đó rút kinh nghiệm và tiếp tục vận dụng trong giải quyết các tình huống
tƣơng tự và tình huống mới.
3.8.2.3. Kết quả tự đánh giá của học sinh trong nhóm thực nghiệm về mức độ phát
triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng
Bảng 3.22. Kết quả tự đánh giá của HS nhóm TN về mức độ phát triển
NLVDKTKN sau khi học các CĐCL vòng 2 và vòng 3
Tự ĐG mức độ phát Tự ĐG mức độ phát
triển NL VDKT, KN triển NL VDKT, KN
TT Tiêu chí thể hiện NLVDKTKN của HS
(vòng 2: 285 HS): % (vòng 3: 348 HS): %
(3) (2) (1) (3) (2) (1)
1 Phát hiện VĐ trong học tập và thực tiễn
34,74 60,00 5,26 38,25 58,95 2,81
cuộc sống
2 Đặt câu hỏi cho VĐ trong học tập và thực
28,07 57,89 21,05 29,47 61,40 9,12
tiễn cuộc sống
3 Thu thập thông tin và xác định kiến thức, kĩ
năng có liên quan đến VĐ trong học tập và 29,82 59,65 10,53 32,28 63,86 3,86
thực tiễn cuộc sống
4 Lập kế hoạch GQVĐ trong học tập và
29,12 60,70 10,18 30,88 65,96 3,16
thực tiễn cuộc sống
5 Lựa chọn phƣơng án GQVĐ trong học tập
và thực tiễn cuộc sống
6 Thực hiện kế hoạch GQVĐ trong học tập
và thực tiễn cuộc sống
7 Rút ra kế luận và đánh giá phƣơng án
GQVĐ trong học tập và thực tiễn cuộc
sống
34,39 56,84 8,77 36,84 60,70 2,46
31,58 64,21 4,21 33,33 65,26 1,40
32,28 57,54 10,18 32,98 61,05 5,96
8 Kiến tạo đƣợc tri thức mới có ý nghĩa cho
31,23 63,86 4,91 31,93 65,61 2,46
bản thân
9 Đƣa ra các đề xuất vận dụng trong thực tiễn 23,51 51,93 24,56 24,91 55,79 19,30
10 Thể hiện thái độ và hành động ứng xử phù hợp
28,42 65,96 5,61 29,82 66,67 3,51
với yêu cầu phát triển bền vững
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
153
Từ số liệu bảng trên cho thấy: kết qủa tự đánh giá của HS sau khi thực hiện ở
mỗi khối lớp qua 02 CĐ về mức độ phát triển NLVDKTKN ở hai vòng TN mức độ (3)
và mức độ (2) (các mức độ này ở mỗi tiêu chí đã đƣợc mô tả cụ thể trong bảng tự đánh
giá của HS) chiếm tỉ lệ cao hơn mức độ (1). Nhận định này cho thấy, NLVDKTKN đã
đƣợc phát triển thông qua TCDH các CĐ. Ở các tiêu chí 1, 3, 4, 6, 8 là các tiêu chí HS
thực hiện tốt và có sự phát triển NL; có sự phát triển mạnh nên mức độ cao hơn giữa
hai vòng TNSP 3 và vòng TNSP 2. Tiêu chí 2 – Đặt câu hỏi cho VĐ HS đã phát triển
NL giữa hai vòng nhƣng so với các tiêu chí khác vẫn thấp hơn. Lý giải cho VĐ này là
do HS có thể phát hiện và GQVĐ đƣợc nhƣng khi đặt câu hỏi cho VĐ còn lúng túng.
Tiêu chí 9 mặc dù có phát triển nhƣng không cao so với tiêu chí khác vì tiêu chí này đặt
đƣa ra đề xuất để vận dụng trong thực tiễn là khó mà không phải HS nào cũng làm
đƣợc. Mặt khác, khi so sánh kết quả đạt đƣợc của HS ở TN vòng 3 và TN vòng 2 nhận
thấy HS đạt mức độ (3) ở vòng 3 cao hơn ở vòng 2; đồng thời mức độ đạt mức độ (1) ở
vòng 3 lại thấp hơn vòng (2). Nhƣ vậy, qua kết quả tự đánh giá sự phát triển
NLVDKTKN nhận thấy sau quá trình TNSP NL của HS của các lớp TN đã phát triển.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
154
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3
Chƣơng 3 của luận án đã trình bày nội dung kết quả TTSP với mục đích
đánh giá chất lƣợng của quy trình xây dựng CĐCL; quy trình TCDH môn Hoá học
ở THCS theo tiếp cận TH; hệ thống các CĐCL bậc 1, bậc 2, bậc 3. Đánh giá tính
khả thi và hiệu quả của việc TCDH 4 kế hoạch dạy học của 4 CĐ trong đó có việc
sử dụng các bài tập đã xây dựng sử dụng trong mỗi hoạt động dạy học nhằm phát
triển NLVDKTKN của HS.
- Tiến hành xin ý kiến của 36 chuyên gia gồm các nhà KHGD có uy tín, các GV
dạy môn Hoá học có kinh nghiệm trong dạy học ở các nhà trƣờng THCS về chất lƣợng
cũng nhƣ tính khả thi của của các quy trình cũng nhƣ các CĐCL đã xây dựng.
- Đã tiến hành TNSP tại 11 trƣờng THCS của 6 tỉnh thuộc các vùng miền
Bắc, Trung, Nam. Tại mỗi trƣờng ở vòng 2 và vòng 3 đều chọn lớp TN và lớp ĐC
để thực hiện 4 kế hoạch bài dạy của 4 CĐ (vòng 1 thử nghiệm thực hiện 2 CĐ) với
sự tham gia của 11 GV và 1429 HS. Tiến hành 4 bài kiểm tra: 2 bài kiểm tra trƣớc
TN và 2 bài kiểm tra sau TN; xử lý kết quả các bài kiểm tra, phiếu quan sát, phiếu
tự đánh giá của GV và HS lớp TN và ĐC.
Từ những kết qủa trong quá trình TN, chúng tôi rút ra kết luận nhƣ sau:
- Quy trình TCDH Hoá học ở THCS theo tiếp cận TH, quy trình thiết kế CĐCL
đảm bảo tính khoa học, tính khả thi, tính logic và phù hợp với thực tiễn hiện nay.
- Các CĐCL bậc 1, bậc 2, bậc 3 đƣợc thiết kế đảm bảo tính chính xác, tính
khoa học, tính thực tiễn, khả thi; quan trọng hơn cả nó thể hiện tính logic, mối liên
hệ tầng bậc, TH thể hiện trong việc tổ chức thành các mạch xuyên suốt theo nguyên
lý vận động, phát triển của tự nhiên. Các kế hoạch dạy học của 4 CĐ đã xây dựng
đã thể hiện tính TH giữa các phân môn trong chính chƣơng trình môn Hoá học, TH
một số kiến thức của môn học khác; nhƣng quan trọng hơn cả GV đã thấy rõ sự
phát triển NL của HS khi chính các em vận dụng KT, KN để GQVĐ trong các tình
huống nhận thức và thực tiễn ở mỗi hoạt động học tập.
- Kết quả TNSP về định tính và định lƣợng cho thấy giả thuyết khoa học
đƣợc đề xuất khi nghiên cứu luận án có tính đúng đắn. Việc xây dựng CĐCL, đề
xuất quy trình TCDH đƣợc đề xuất giúp cho HS phát triển NLVDKTKN; giúp cho
HS yêu thích, đam mê môn Hoá học; giúp HS vận dụng KT đã học vào GQVĐ;...
Quan trọng hơn cả giúp cho GV và HS nhận thức đúng đắn bản chất của DHTH qua
đó càng khẳng định đổi mới GDPT theo định hƣớng TH đã đi vào thực tiễn giáo
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
dục và trở thành đòn bẩy để cả CBQL, ngƣời dạy, ngƣời học có tâm thế sẵn sàng
khi thực hiện chƣơng trình GDPT mới 2018.
155
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Tổng hợp các kết quả đạt đƣợc, sau một quá trình nghiên cứu đề tài luận án
đã đạt đƣợc kết quả nhƣ sau:
1.1. Tổng quan lịch sử vấn đề nghiên cứu, nghiên cứu cơ sở lý luận, cơ sở
thực tiễn về tổ chức dạy học theo tiếp cận TH cho thấy:
- Trong bối cảnh thực tiễn đổi mới GDPT Việt Nam hiện nay cần phải tiến
hành DHTH, chƣơng trình GDPT hiện hành cần phải đƣợc phát triển và TCDH theo
tiếp cận TH vừa là để chuẩn bị tiền đề cho việc thực hiện chƣơng trình GDPT mới
vừa đáp ứng yêu cầu xa hơn của thời đại là trang bị cho ngƣời học để có họ có đƣợc
NL; những NL đạt đƣợc giúp cho HS GQVĐ trong công việc, trong thực tiễn cuộc
sống đáp ứng yêu cầu của cách mạng công nghiệp 4.0.
- NLVDKTKN là một trong những NL đặc thù cần phát triển cho HS. NL
này là một trong ba thành phần của NL tìm hiểu KHTN ở CT GDPT mới. Vậy nên
để có thể chuẩn bị tâm thế sẵn sàng thực hiện tốt CT GDPT mới trong TCDH môn
Hoá học hiện nay cần phải tìm kiếm con đƣờng, cách thức TCDH theo hƣớng tiếp
cận TH hƣớng đến phát triển NL này ở HS.
- Giáo viên các bộ môn khoa học nói chung, bộ môn Hoá học nói riêng hiện
nay đang thực hiện chủ yếu hình thức dạy học tích hợp liên môn. Việc xây dựng các
CĐ để TCDH theo tiếp cận TH chủ yếu dựa vào kinh nghiệm mà chƣa dựa trên cơ
sở khoa học đặc biệt là CĐ chƣa xây dựng theo nguyên lý vận động phát triển của
tự nhiên. Chƣa thấy rõ việc phát triển NL của HS nhƣ thế nào trong xây dựng hoạt
động học tập cũng nhƣ TCDH các CĐ trên lớp.
1.2. Để TCDH môn Hoá học theo tiếp cận TH theo quan điểm của đề tài luận
án cần phải xây dựng các CĐCL; căn cứ vào các CĐCL xây dựng và thiết kế kế
hoạch bài dạy các CĐ cũng nhƣ TCDH nhằm phát triển NL nói chung,
NLVDKTKN của HS nói riêng. Các CĐ để TCDH theo tiếp cận TH vừa tuân thủ
nguyên tắc của CĐCL – TH theo mạch nội dung dựa trên nguyên lý vận động phát
triển của tự nhiên, vừa phải thể hiện một phần TH liên môn ở một mức độ nhất định
lấy kiến thức môn Hoá học làm trọng tâm. Quan trọng hơn cả là trong quá trình
TCDH chúng tôi tuân thủ theo nguyên tắc ở mỗi hoạt động dạy học đã đƣa ra các
bài tập/tình huống/câu hỏi; HS sử dụng KT, KN để giải quyết qua đó phát triển
đƣợc NL ở HS – đây là quan điểm xuyên suốt của luận án đƣợc chúng tôi quán triệt
theo tinh thần của Xavier: kiến thức x kĩ năng x tình huống năng lực và phải
khẳng định thêm rằng trong ba tham số trên nếu thiếu tham số nào coi nhƣ không
thể hình thành và phát triển đƣợc NL ở HS. Trong đó mỗi một hoạt động dạy học
hƣớng đến phát triển một số tiêu chí của NLVDKTKN gọi là các mục tiêu thời
đoạn; tổng hợp các mục tiêu thời đoạn cho ta mục tiêu cuối thời đoạn và khi thực
hiện đƣợc mục tiêu thời đoạn có nghĩa là NL HS đƣợc phát triển.
1.3. Luận án đã góp phần hệ thống hóa, phân tích và làm sáng tỏ một số khái
niệm về TH, DHTH, CĐCL, CHCL, NLVDKTKN làm cơ sở lí luận về TCDH Hoá
học ở THCS theo tiếp cận TH nhằm phát triển NLVDKTKN cho HS. Về mặt thực
tiễn, luận án đã: (1) Nghiên cứu và đề xuất khái niệm, cấu trúc NLVDKTKN cho
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
156
HS THCS, xây dựng và sử dụng bộ công cụ đánh giá NLVDKTKN cho làm cơ sở
để TCDH và đánh giá kết quả phát triển NL đó của HS. (2) Đề xuất đƣợc nguyên
tắc, quy trình xây dựng CĐCL trong dạy học Hoá học ở THCS theo tiếp cận TH và
hệ thống các CĐCL bậc 1, bậc 2 và bậc 3 vừa đảm bảo mục tiêu CT hiện hành, vừa
tiếp cận với CT GDPT mới 2018; Theo đó đã xây dựng đƣợc 4 CĐCL bậc 1, 3
CĐCL bậc 2, 17 CĐCL bậc 3. (3) Xây dựng quy trình TCDH hoá học ở THCS theo
tiếp cận TH nhằm phát triển NLVDKTKN cho HS. (4) Thiết kế 4 kế hoạch bài dạy
chủ đề thực nghiệm: (i) Oxi – Không khí quanh ta; (ii) Dẫn xuất hiđrocacbon và
nguồn dinh dƣỡng; (iii) Nƣớc và sự sống; (iv) Nguồn nguyên liệu tự nhiên. (5) Xây
dựng 75 bài tập kèm đáp án và sử dụng một số bài tập để phát triển NLVDKTKN
cho HS trong TCDH CĐ học tập cũng nhƣ trong xây dựng các đề KTĐG trong quá
trình TNSP.
1.4. Kết quả TNSP cho thấy giả thuyết khoa học đƣợc đề xuất khi nghiên cứu
luận án có tính đúng đắn. Việc xây dựng CĐCL và chỉ ra mối quan hệ tầng bậc của
CĐCL hƣớng đến nguyên lý vận động, phát triển của tự nhiên. Việc đề xuất quy
trình TCDH theo tiếp cận TH giúp cho HS phát triển NL nói chung, NLVDKTKN
nói riêng; thông qua đó còn giúp cho HS yêu thích, đam mê học tập môn Hoá học;
giúp HS vận dụng KT đã học vào GQVĐ trong nhận thức và trong thực tiễn;...
Quan trọng hơn cả giúp cho GV và HS nhận thức đúng đắn bản chất của DHTH qua
đó càng khẳng định đổi mới GDPT theo định hƣớng TH đã đi vào thực tiễn giáo
dục và trở thành đòn bẩy để cả CBQL, ngƣời dạy, ngƣời học có tâm thế sẵn sàng
khi chính thức bƣớc vào thực hiện chƣơng trình đổi mới GDPT 2018.
2. Khuyến nghị
Từ kết quả nghiên cứu của đề tài luận án, chúng tôi đƣa ra một số khuyến
nghị nhƣ sau:
- Quan điểm TCDH theo tiếp cận TH cần đƣợc GV triển khai trong việc
dạy học các môn học trong đó có môn KHTN của chƣơng trình giáo dục phổ
thông mới hƣớng đến phát triển NL HS thông qua việc xây dựng và phát triển
chƣơng trình giáo dục nhà trƣờng (GV phải xây dựng kế học dạy học, kế hoạch
bài dạy theo định hƣớng phát triển NL của HS) – đây là một trong những điểm
nhấn của Bộ GD&ĐT khi triển khai thực hiện chƣơng trình GDPT 2018.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài luận án cần đƣợc triển khai rộng rãi cho GV
THCS giúp cho GV hiểu đƣợc bản chất của DHTH; nắm đƣợc công thức tạo ra NL
gồm những thành phần nào và tác động với nhau nhƣ thế nào; hiểu rõ đƣợc NL
không thể phát triển thông qua các hoạt động dạy học riêng lẻ mà phải qua việc thực
hiện tổng hợp các hoạt động dạy học; việc đánh giá NL của HS phải đƣợc thực hiện
sau một giai đoạn nhất định,.. Tất cả nhƣng vấn đề trên góp phần nâng cao chất
lƣợng GD, thực hiện tốt công cuộc thay sách đang tiến hành.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể triển khai thành nội dung bồi dƣỡng
cho GV cấp THCS về quy trình TCDH, quy trình thiết kế CĐCL, thiết kế kế hoạch
dạy học của các CĐ và quan trọng là tổ chức các hoạt động dạy học để phát triển
NL ở HS. Kết quả nghiên cứu cũng có thể biên soạn thành tài liệu chuyên khảo
phục vụ cho công tác đào tạo GV ở các trƣờng sƣ phạm.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
157
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
A. CÁC BÀI BÁO KHOA HỌC
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Hà Thị Lan Hƣơng (2015), Một số vấn đề đặt ra đối với giáo viên để đáp ứng
yêu cầu dạy học tích hợp lĩnh vực KHTN ở phổ thông, Tạp chí Khoa học-Trƣờng
ĐHSP Hà Nội, volume 60, number 2, 2015, tr.45-50.
2. Đinh Quang Báo, Hà Thị Lan Hƣơng (2015), Dạy học tích hợp – Phương thức
phát triển năng lực học sinh, Kỷ yếu hội thảo khoa học: Nâng cao năng lực đào
tạo GV dạy tích hợp môn Khoa học tự nhiên ở Trƣờng ĐHSP, Hội thảo KH cấp
Bộ 2014, tr, 23-35.
3. Hà Thị Lan Hƣơng (2015), Dạy học tích hợp vì mục tiêu phát triển năng lực vận
dụng kiến thức của học sinh, Tạp chí Khoa học-Trƣờng ĐHSP Hà Nội, volume
60, number 6A, 2015, tr.88-93.
4. Hà Thị Lan Hƣơng, Đặng Thị Oanh (2015), Một số nguyên tắc và phương pháp
thiết kế chủ đề để tổ chức dạy học tích hợp, Tạp chí Khoa học-Trƣờng ĐHSP Hà
Nội, volume 60, number 6A, 2015, tr.201-207.
5. Hà Thị Lan Hƣơng, Đặng Thị Oanh (2015), Cơ sở thực tiễn của tổ chức dạy học
lĩnh vực KHTN ở THCS theo tiếp cận tích hợp, Tạp chí Khoa học-Trƣờng ĐHSP
Hà Nội, volume 61, number 6A, 2016, tr.3-11.
6. Ha Thi Lan Huong and Do Thi Quynh Mai, Devise Integrated Theme
Assignment Oriented to Ability Development and the Application of Knowledge
in Realistic Problem Solving for Secondary School Student, American Journal of
Educational Research. 2018; 6(5):410-416. doi: 10.12691/education-6-5-7,
pp.410-416.
7. Ha Thi Lan Huong, Development of Professional Qualifications for Secondary
Level Natural Sciences Teachers Meeting the Requirement of Vietnam
Education Innovation, American Journal of Educational Research. 2018;
6(6):716-721. doi: 10.12691/education-6-6-20.
8. Hà Thị Lan Hƣơng (2018), Xây dựng bài tập có nội dung thực tiễn phát triển
năng lực tìm hiểu khoa học tự nhiên cho học sinh THCS. Tạp chí Khoa học
Trƣờng ĐHSPHN, volum 63, Iss 2A, tr.277-285.
9. Đặng Thị Oanh, Hà Thị Lan Hƣơng, Nguyễn Hoàng Đoan Huy, Phương thức
trải nghiệm sáng tạo trong tổ chức dạy học lĩnh vực KHTN ở trường THCS đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục Việt Nam, Kỷ yếu hội thảo khoa học: Đào tạo, bồi
dƣỡng giáo viên THCS các ban KHTN đáp ứng chƣơng trình giáo dục phổ
thông mới. Trƣờng ĐH Thủ đô, tháng 12/2018, tr.226-238.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
158
B. SÁCH XUẤT BẢN
1. Đặng Thị Oanh (chủ biên), Phạm Thị Bình, Đỗ Thị Quỳnh Mai, Hà Thị Lan
Hƣơng, Phạm Thị Thu Hiền, Phạm Thị Bích Đào. Dạy học phát triển năng lực
môn Hoá học THCS. NXB ĐSHP, 2018.
C. ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1. Hà Thị Lan Hƣơng (Chủ nhiệm đề tài) (2016), Nghiên cứu cơ sở lý luận của tổ
chức dạy học các môn học ở THCS theo tiếp cận tích hợp, Đề tài NCKH cấp
Trƣờng, MS” SPHN14-395VNCSP.
2. Hà Thị Lan Hƣơng (Chủ nhiệm đề tài) (2017), Thiết kế công cụ đánh giá năng
lực chung của học sinh qua dạy học lĩnh vực KHTN ở THCS, Đề tài NCKH cấp
Bộ, MS: B2015-17-04NV.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
159
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Tiếng Việt
1. Đặng Thị Thuận An (2017), Phát triển năng lực dạy học tích hợp cho sinh viên Sư
phạm hóa học thông qua học phần Phương pháp dạy học hóa học phổ thông, Luận
án Tiến sĩ Giáo dục học, Trƣờng ĐHSP Hà Nội, Hà Nội.
2. Vũ Tuấn Anh, Đào Trung Thành (2018), Hướng nghiệp 4.0, Nhà xuất bản Thanh
niên, Hà Nội.
3. Đào Thị Việt Anh, Chu Văn Tiềm (2017), “Nguyên tắc, quy trình xây dựng chủ đề
tích hợp trong môn Khoa học tự nhiên ở trƣờng Trung học cơ sở”, Tạp chí Khoa học
giáo dục Trường ĐHSP Hà Nội, 62(9), tr. 71-78.
4. Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng Cộng sản Việt Nam (2013), “Nghị quyết số 29 -
NQ/TW về Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hoá, hiện đại hoá, trong điều kiện kinh tế thị trƣờng, định hƣớng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế”.
5. Đinh Quang Báo, Lại Phƣơng Liên (2019), Xây dựng các chủ đề cốt lõi trong dạy
học sinh học ở trường PTTH, NXB ĐHQGHN, Hà Nội.
6. Phạm Hồng Bắc, Nguyễn Thị Sửu (2013), “Hoạt động của ngƣời giáo viên trong dạy
học theo dự án môn hóa học ở trƣờng Trung học phổ thông”, Tạp chí Khoa học,
Trường ĐHSP Hà Nội, 58(1), tr. 46-54.
7. Bernd Meier, Nguyễn Văn Cƣờng (2014), Lí luận dạy học hiện đại, cơ sở đổi mới
mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học. NXB ĐHSP, Hà Nội.
8. Bernd Meier – Nguyễn Văn Cƣờng (2005), Phát triển năng lực nhận thức thông qua
phương pháp và phương tiện dạy học mới, Tài liệu hội thảo tập huấn dự án phát triển
giáo dục THPT, Hà Nội.
9. Nguyễn Văn Biên (2014), “Bồi dƣỡng giáo viên xây dựng chủ đề tích hợp các môn
khoa học tự nhiên”, Tuyển tập báo cáo Hội thảo quốc gia, Nâng cao NL đào tạo GV
DHTH môn KHTN ở trường ĐHSP, tr. 41-44.
10. Nguyễn Văn Biên (2015), “Quy trình xây dựng chủ đề tích hợp về khoa học tự
nhiên”,Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP Hà Nội, 60(2), tr. 61-66.
11. Nguyễn Văn Biên, Đỗ Thị Huệ (2016), “Tổ chức dạy học chủ đề tích hợp ngƣời đầu
bếp thông minh ở trƣờng Trung học cơ sở”, Tạp chí Khoa học, Trường ĐHSP Hà
Nội, 60(8B), tr. 203-212.
12. Nguyễn Lăng Bình (Chủ biên), Đỗ Hƣơng Trà (2010), Dạy và học tích cực. Một số
phương pháp và kĩ thuật dạy học, NXB ĐHSP, Hà Nội.
13. Hoàng Hoà Bình (2015), “Năng lực và đánh giá theo năng lực”, Tạp chí khoa học
ĐHSP TP. HCM, 6(71), tr. 21-31.
14. Bộ GD&ĐT (2006), Chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS, NXB Giáo dục,
Hà Nội.
15. Bộ GD&ĐT (2014), Công văn số số 5555/BGDĐT-GDTrH hướng dẫn sinh hoạt
chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản
lý các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên
qua mạng, Ban hành ngày 8/10/2014, Hà Nội.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
160
16. Bộ GD&ĐT - Vụ GD Trung học (2009), Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ
năng của CT GDPT môn Hoá học THCS, NXB Giáo dục, Hà Nội.
17. Bộ GD&ĐT - Tài liệu hội thảo (2014), Xây dựng chương trình giáo dục phổ thông
theo định hướng phát triển năng lực học sinh, Hà Nội.
18. Bộ GD&ĐT - Tài liệu tập huấn (2014), Xây dựng các chuyên đề dạy học và kiểm tra,
đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn Hóa học, Hà Nội.
19. Bộ GD&ĐT - Tài liệu tập huấn (2015), Dạy học tích hợp liên môn. Lĩnh vực: KHTN,
Hà Nội.
20. Bộ GD&ĐT, Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lí cơ sở giáo dục (2015), Dạy học tích
hợp ở trường THCS, THPT, NXB ĐHSP, Hà Nội.
21. Bộ Giáo dục & Đào tạo (2018), Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể, Ban hành
kèm theo thông tƣ 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018, Hà Nội.
22. Bộ GD&ĐT (2018), Chương trình giáo dục phổ thông môn Khoa học tự nhiên, Hà Nội.
23. Bộ GD&ĐT (2012), “Đề xuất phƣơng án TH và phân hóa trong CT GDPT sau năm
2015”, Kỷ yếu Hội Thảo Khoa học “DHTH- Dạy học phân hóa trong CT GDPT”. Hà Nội.
24. Bộ GD&ĐT - Tài liệu tập huấn (Lƣu hành nội bộ) (2014), Dạy học và kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập theo định hướng phát triển NL HS môn Hóa học, Hà Nội.
25. Cải cách giáo dục ở Mĩ (2001), NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội
26. Chỉ thị 16/CT-TTg, ngày 04/05/2017: Tăng cường năng lực tiếp cận cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ 4, Hà Nội.
27. Nguyễn Phƣơng Chi và Nguyễn Thị Hồng Phƣơng(2017), “Quy trình xây dựng và tổ
chức Dạy học tích hợp theo chủ đề Toán học – Hóa học – Sinh học ở trƣờng THPT”,
Tạp chí Giáo dục, 398, tr.53-57.
28. Chính phủ nƣớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2012), Chiến lược phát triển
giáo dục 2011 – 2020 (Ban hành theo quyết định số 711/QĐ-TTg, ngày 13/06/2012
của Thủ tƣớng Chính phủ, Hà Nội.
29. Nguyễn Phúc Chỉnh (2012), Tích hợp trong dạy học Sinh học, NXB Đại học Thái Nguyên,
Thái Nguyên.
30. Nguyễn Phúc Chỉnh, Trần Thị Mai Lan (2009), “TH giáo dục hƣớng nghiệp trong
dạy học Vi sinh vật học (Sinh học 10) ”, Tạp chí Giáo dục, (206, kỳ 2), tháng 1/2009.
31. Nguyễn Phúc Chỉnh, Trƣơng Mông Diện (2012), “TH giáo dục dân số - sức khỏe, sinh
sản trong dạy học chƣơng Sinh sản (Sinh học 11)., Tạp chí Giáo dục, 282 (kỳ 2, tháng
3), tr.47-55.
32. Nguyễn Cƣơng (2007), Phương pháp dạy học hóa học ở trường phổ thông và đại
học. Một số vấn đề cơ bản, NXB Giáo dục, Hà Nội.
33. Nguyễn Cƣơng, Vũ Quang, Nguyễn Quang Vinh, Đoàn Duy Hinh, Cao Thị Thặng
(1998), Môn Khoa học tự nhiên, Tài liệu lƣu hành nội bộ, Hà Nội.
34. Nguyễn Cƣơng, Nguyễn Mạnh Dung (2000), Phương pháp dạy học Hóa học tập 2,
3, NXB Giáo dục, Hà Nội.
35. Nguyễn Văn Cƣờng (2017), “Dạy học tích hợp, liên môn và phát triển chương trình
dạy học”, Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP Hà Nội, 62(9), tr.20-26.
36. Đặng Tiên Dung (2016), “Quy trình xây dựng và tổ chức dạy học chủ đề tích hợp
liên môn cho HS lớp 10 –THPT”, Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt (kì 1 tháng 6),
tr.121-127.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
161
37. Nguyễn Thị Kim Dung (2014), “Dạy học tích hợp trong chƣơng trình giáo dục phổ
thông”, Kỷ yếu Hội thảo DHTH và dạy học phân hoá ở trường trung học đáp ứng
yêu cầu đổi mới CT và SGK sau năm 2015, tr.13-18.
38. Nguyễn Anh Dũng, Đào Thái Lai (2013), “Đề xuất phƣơng án tích hợp và phân hóa
trong chƣơng trình phổ thông sau 2015”, Tạp chí Giáo dục, 301, tr. 1-5.
39. Nguyễn Anh Dũng, Đặng Thị Oanh và nhóm nghiên cứu (2014), “Dạy học tích hợp
trong chƣơng trình giáo dục phổ thông và vấn đề đào tạo giáo viên dạy học tích hợp
các môn khoa học tự nhiên ở các trƣờng ĐHSP”, Kỷ yếu hội thảo: Nâng cao năng
lực đào tạo giáo viên dạy tích hợp môn khoa học tự nhiên ở trường ĐHSP, tr. 59-66.
40. Dự án Việt - Bỉ (2010), Nghiên cứu Khoa học Sư phạm ứng dụng, NXB ĐHSP, Hà Nội.
41. Nguyễn Dƣợc (Tổng chủ biên), Nguyễn Thị Thu Phƣơng, Nguyễn Quân, Phạm Thị
Sen (2014), Địa lí 6, NXB Giáo dục, Hà Nội.
42. Nguyễn Dƣợc (Tổng chủ biên), Phan Huy Xu, Nguyễn Hữu Danh, Mai Phú Thanh
(2014), Địa lí 7, NXB Giáo dục, Hà Nội.
43. Nguyễn Dƣợc (Tổng chủ biên), Nguyễn Phi Hạnh, Đặng Văn Đức, Đặng Văn
Hƣơng, Nguyễn Minh Phƣơng (2014), Địa lí 8, NXB Giáo dục, Hà Nội.
44. Nguyễn Dƣợc (Tổng chủ biên), Đỗ Thị Minh Đức, Vũ Nhƣ Vân, Phạm Thị Sen, Phí
Công Việt (2014), Địa lí 9, NXB Giáo dục, Hà Nội.
45. Đảng Cộng sản Việt Nam (2013), Nghị quyết Số 29 - NQ/TW về đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo, ban hành ngày 4/11/2013, Hà Nội.
46. Phạm Thị Bích Đào, Đoàn Thị Lan Hƣơng (2013), “Vận dụng phƣơng pháp dạy học
dự án để phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh THPT trong học tập môn Hóa
học”, Tạp chí Khoa học Giáo dục, 97, tr. 22-23.
47. Phạm Thị Bích Đào (2015), Phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh THPT trong
dạy học hóa học hữu cơ, chương trình nâng cao, Luận án tiến sĩ giáo dục học,
Trƣờng ĐHSP Hà Nội, Hà Nội.
48. Nguyễn Mậu Đức, Hoàng Thị Chiên (2014), “Dạy học tích hợp một quan điểm dạy
học hiện đại”, Kỉ yếu Hội thảo Quốc gia về Nâng cao năng lực đào tạo giáo viên dạy
tích hợp môn Khoa học tự nhiên ở Trường Đại học Sư phạm, tr.53-58.
49. Nguyễn Ngọc Hà (Chủ biên), Nguyễn Văn Hải, Đặng Thị Oanh, Phạm Thị Việt Hà
(2018), Ôn tập - Kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh môn Hoá học lớp 9, NXB
ĐHSP, Hà Nội.
50. Exipop B.P(1997), Những cơ sở lý luận dạy học, Tập 2, NXB Giáo dục, Hà Nội.
51. Giselle O. Martin Knie (2011), Tám đổi mới để trở thành người giáo viên giỏi, NXB
Giáo dục, Hà Nội.
52. G. V.F.Hêgen (1975), Bách khoa toàn thư các khoa học triết học: Tập 2. Mátxcơva,
1975, tr.894.
53. Nguyễn Thu Hà (2014), “Giảng dạy theo năng lực và đánh giá theo năng lực trong
giáo dục: Một số vấn đề lí luận cơ bản”, Tạp chí Khoa học Giáo dục ĐHQGHN tập
30, 2(2014), tr.56-64.
54. Nguyễn Thu Hà (2018), “Thực trạng năng lực đánh giá học sinh của giáo viên Trung
học cơ sở”, Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP Hà Nội, 2(2018), tr.167-179.
55. Bùi Hiền (Chủ biên) và cộng sự (2013), Từ điển Giáo dục học, NXB Từ điển Bách
khoa, Hà Nội.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
162
56. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (2014), Những vấn đề cơ bản của Chủ
nghĩa Mác-Lenin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Giáo trình Trung cấp lý luận chính trịhành
chính, Nhà xuất bản Lý luận chính trị, Hà Nội, 15-16,18-19.
57. Trần Bá Hoành (2010), Đổi mới phương pháp dạy học, chương trình và sách giáo
khoa, NXB ĐHSP, Hà Nội.
58. Trần Bá Hoành (1985), “Giảng dạy hợp nhất các khoa học ở trƣờng trung học - tổng
thuật”, Thông tin Khoa học giáo dục, số 8(1985).
59. Trần Bá Hoành (2010), Vấn đề giáo viên – Những nghiên cứu lý luận và thực tiễn,
NXB ĐHSP, Hà Nội.
60. Trần Bá Hoành (2008), “Dạy học tích hợp”, Kỷ yếu hội thảo khoa học: DHTH và khả
năng áp dụng vào thực tiễn giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
61. Đỗ Đình Hoan (2002). Một số vấn đề cơ bản của CT tiểu học mới. NXB Giáo dục,
Hà Nội.
62. Nguyễn Kim Hồng, Huỳnh Công Minh Hùng (2013), “Dạy học tích hợp trong trƣờng
phổ thông Australia”, Tạp chí khoa học ĐHSP TP. HCM, 42, tr. 7-17.
63. Nguyễn Mai Hùng (2016), “Dạy học tích hợp chủ đề "Năng lƣợng gió và sử dụng
năng lƣợng gió" nhằm phát triển năng lực GQVĐ của HS THCS”, Tạp chí Khoa học
Trường ĐHSP Hà Nội. 61(8B), tr. 100-107.
64. Trần Thành Huế (2014), “Thảo luận về tích hợp và môn khoa học tự nhiên”, Kỷ yếu
hội thảo: Nâng cao năng lực đào tạo giáo viên dạy tích hợp môn khoa học tự nhiên ở
trường ĐHSP, tr. 84-90.
65. Đào Việt Hùng (2020), “Một số dạng bài tập thực tiễn trong dạy học phần hoá phân
tích nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho sinh viên Trƣờng Đại học
Nông Lâm – ĐH Thái Nguyên”, Tạp chí Giáo dục, 415, tr.45-77.
66. Trần Ngọc Huy (2014), Xây dựng và sử dụng bài toán nhận thức nhằm phát triển
năng lực phát hiện và GQVĐ, năng lực sáng tạo của học sinh trong dạy học hoá học
hữu cơ lớp 11 nâng cao, Luận án Tiến sĩ Giáo dục học, Trƣờng ĐHSP Hà Nội.
67. Dƣơng Giáng Thiên Hƣơng (2009). Dạy học theo tiếp cận giải quyết vấn đề ở Tiểu
học, Luận án tiến sĩ giáo dục học, Trƣờng ĐHSP Hà Nội.
68. Nguyễn Công Khanh, Đào Thị Oanh, Lê Mỹ Dung (2014), Kiểm tra đánh giá trong
giáo dục, NXB ĐHSP, Hà Nội.
69. Nguyễn Công Khanh (2004), Đánh giá và đo lường trong khoa học xã hội,
NXBCTQG, Hà Nội.
70. Nguyễn Công Khanh (2013), “Đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh phổ thông theo
tiếp cận năng lực”, Kỷ yếu hội thảo: Hướng tới một xã hội học tập VVOB, tháng
8/2013.
71. Vũ Phƣơng Liên (2020), Phát triển năng hợp tác giải quyết vấn đề của học sinh
trong dạy học hoá học THPT phần Hoá học phi kim. Luận án tiến sĩ khoa học giáo
dục, Trƣờng ĐHSP Hà Nội.
72. Lê Thị Thùy Linh (2015), “Vận dụng dạy học theo chủ đề vào dạy học các môn
KHTN ở THCS”, Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 11, tr.87-89.
73. Nguyễn Thành Long (2002), Dạy học hiện đại: Lý luận, biện pháp, kĩ thuật, NXB
ĐHQG Hà Nội, Hà Nội.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
163
74. Dƣơng Thu Mai (2016), “Hình thái đánh giá giáo dục hiện đại và các phƣơng pháp
đánh giá năng lực của học sinh phổ thông tại Việt Nam”, Tạp chí Khoa học
ĐHQGHN, 1(32), tr.51-61.
75. Dƣơng Thu Mai (2012), “Đổi mới đánh giá giáo dục theo hƣớng đánh giá năng lực
của học sinh – những vấn đề cơ bản trong quy trình đánh giá năng lực ở giáo dục phổ
thông tại Việt Nam”, Kỷ yếu hội thảo khoa học: Năng lực và đánh giá kết quả giáo
dục theo năng lực trong chương trình giáo dục phổ thông sau năm 2015.
76. Ngô Thị Ngọc Mai, Trần Trung Ninh (2014), “Phát triển năng lực khoa học cho học
sinh từ việc nâng cao năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên và sinh viên sƣ phạm
hóa học”, Kỉ yếu Hội thảo Quốc gia về Nâng cao năng lực đào tạo giáo viên dạy tích
hợp môn Khoa học tự nhiên ở Trường Đại học Sư phạm, tr.102-108.
77. Trần Trung Ninh, Phan Thị Thanh Hội, Nguyễn Văn Biên, Đặng Thị Thuận An
(2017), Dạy học tích hợp Hoá học - Vật lí - Sinh học, NXB ĐHSP, Hà Nội.
78. Đặng Thị Oanh (2013), “Mục tiêu và chuẩn CT GDPT môn Hóa học sau năm 2015“,
Kỷ yếu hội thảo KHGD cấp Bộ.
79. Đặng Thị Oanh, Nguyễn Thị Sửu (2014), Phương pháp dạy học môn Hoá học ở
trường phổ thông, NXB ĐHSP, Hà Nội.
80. Đặng Thị Oanh (Chủ biên), Nguyễn Ngọc Hà, Vũ Quốc Trung, Dƣơng Bá Vũ, Phạm
Thị Bình (2019), Hướng dẫn dạy học môn Hoá học theo chương trình giáo dục phổ
thông mới, NXB ĐHSP, Hà Nội.
81. Đặng Thị Oanh (Chủ biên), Phạm Thị Việt Hà, Nguyễn Ngọc Hà, Nguyễn Văn Hải
(2018), Ôn tập - Kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh môn Hoá học lớp 8, NXB
ĐHSP, Hà Nội.
82. Ngô Minh Oanh (2012), “GDPT Miền Nam Việt Nam – giai đoạn 1954-1975“, Kỷ
yếu hội thảo: Tổng kết nghiên cứu GDPT của Việt Nam và một số nước trên thế giới.
Hà Nội 01/2012.
83. Ô Kon V (1976), Những cơ sở của việc dạy học nêu vấn đề, NXB Giáo dục, Hà Nội.
84. P. Ăng- ghen (1971), Biện chứng của tự nhiên, Nhà xuất bản Sự thật, Hà Nội.
85. Hoàng Phê (2002), Từ điển Tiếng Việt, Viện Ngôn Ngữ Học, NXB Đà Nẵng.
86. Trần Công Phong, Nguyễn Thị Hồng Vân cùng các cộng sự (2016), Xu thế phát triển
chương trình Giáo dục phổ thông trên thế giới, NXB Giáo dục, Hà Nội.
87. Nguyễn Thị Lan Phƣơng (Chủ biên) cùng các cộng sự (2016), Chương trình tiếp cận
năng lực và đánh giá năng lực người học, NXB Giáo dục, Hà Nội.
88. Nguyễn Thị Lan Phƣơng (chủ biên), Dƣơng Văn Hƣng, Nguyễn Đức Minh, Nguyễn
Lê Thạch (2013), Đánh giá kết quả học tập của học sinh phổ thông – Một số vấn đề
lý luận và thực tiễn, NXB Giáo dục, Hà Nội.
89. Nguyễn Thị Minh Phƣơng (Chủ nhiệm đề tài), Cao Thị Thặng (2001), Nghiên cứu
thử nghiệm bước đầu tài liệu tích hợp một số môn học KHTN - KHXH trong nhà
trường THCS, Báo cáo đề tài cấp Bộ, mã số B98-49-65, Viện KHGD Việt Nam.
90. Trịnh Lê Hồng Phƣơng (2014), “Xác định hệ thống các năng lực học tập cơ bản
trong dạy hóa học ở trƣờng trung học phổ thông Chuyên”, Tạp chí Khoa học, Trường
Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, 59, tr.109-123.
91. Vũ Quang (Tổng chủ biên), Bùi Gia Thịnh, Nguyễn Phƣơng Hồng (2011), Vật lí 6,
NXB Giáo dục, Hà Nội.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
164
92. Vũ Quang (Tổng chủ biên), Nguyễn Đức Thâm, Đoàn Duy Hinh, Nguyễn Phƣơng
Hồng (2011), Vật lí 7, NXB Giáo dục, Hà Nội.
93. Vũ Quang (Tổng chủ biên), Bùi Gia Thịnh, Dƣơng Tiến Khang, Vũ Trọng Rỹ, Trịnh
Thị Hải Yến (2011), Vật lí 8, NXB Giáo dục, Hà Nội.
94. Vũ Quang (Tổng chủ biên), Đoàn Duy Hinh, Nguyễn Văn Hoà, Ngô Mai Thanh,
Nguyễn Đức Thâm (2011), Vật lí 9, NXB Giáo dục, Hà Nội.
95. Phạm Xuân Quế (2016), “Xác định các năng lực đƣợc phát triển trong dạy học tích
hợp - Một trong các cơ sở xây dựng chƣơng trình môn Khoa học tự nhiên”, Tạp chí
Khoa học Trường ĐHSP Hà Nội, 61(8B), tr. 23-29.
96. Quốc hội nƣớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2012), Đổi mới chương trình, sách
giáo khoa giáo dục phổ thông, Văn bản số 88/2014/QH13, ngày 28 tháng 11 năm 2014.
97. Vũ Thị Sơn (2009), Xây dựng và thử nghiệm một số bài tập tìm hiểu tự nhiên và xã
hội theo chủ đề, Đề tài NCKHGD cấp Bộ, mã số B2007-17-58.
98. Nguyễn Thị Sửu, Phạm Hồng Bắc (2013), “Tích hợp giáo dục môi trƣờng trong dạy
học phần hóa học phi kim THPT qua việc sử dụng dạy học theo dự án”, Tạp chí giáo
dục, 315, tr. 45-47.
99. Nguyễn Thị Sửu, Lê Văn Năm (2009), Phương pháp dạy học hóa học - Giảng dạy
những nội dung quan trọng của chương trình và sách giáo khoa hóa học phổ thông,
NXB Khoa học và Kĩ thuật, Hà Nội.
100. Dƣơng Tiến Sỹ (2013), Xây dựng các chủ đề tích hợp nhằm phát triển năng lực cho học
sinh trong dạy học ở trường phổ thông, Tạp chí Giáo dục, số đặc biệt, 9/2013, tr. 115-116.
101. Dƣơng Tiến Sỹ (2002), “Phƣơng thức và nguyên tắc tích hợp các môn học nhằm
nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo”, Tạp chí giáo dục, 26(3/2002).
102. Chu Văn Tiềm, Đào Thị Việt Anh (2017), “Thực trạng phát triển năng lực giải quyết
vấn đề thông qua dạy học tích hợp các môn khoa học tự nhiên ở trƣờng Trung học cơ
sở”, Tạp chí Khoa học giáo dục Trƣờng ĐHSP Hà Nội, 62(1), tr. 65-75.
103. Chu Văn Tiềm, Đào Thị Việt Anh (2017), “Biểu hiện và công cụ đánh giá năng lực giải
quyết vấn đề của học sinh trong dạy học tích hợp môn Khoa học tự nhiên ở trƣờng Trung
học cơ sở”, Tạp chí Khoa học giáo dục Trường ĐHSP Hà Nội, 62(4), tr. 59-68.
104. Nguyễn Thị Thanh, Hoàng Thị Phƣơng, Trần Trung Ninh (2014), “Phát triển năng
lực vận dụng kiến thức hoá học vào thực tiễn cho học sinh thông qua vận dụng lý
thuyết kiến tạo vào việc dạy học hoá học”, Tạp chí Giáo dục, 342, tr53-59.
105. Nguyễn Đức Thành, Lê Thị Huyền (2017), “Tổ chức hoạt động tự học theo chủ đề trong
dạy học Di truyền học cho SV ngành SP Sinh học“, Tạp chí Giáo dục, 401, 46-50.
106. Cao Thị Thặng (2010), “Xây dựng chủ đề tích hợp liên môn Vật lí - Hóa học - Sinh
học và thử nghiệm phƣơng pháp dạy học theo dự án ở trƣờng phổ thông cơ sở thực
nghiệm - Viện KHGD việt nam”, Tạp chí Khoa học Giáo dục, tr. 37-41.
107. Cao Thị Thặng (2010), “Sử dụng một số phƣơng pháp và kỹ thuật dạy học tích cực,
hƣớng phát triển một số năng lực cơ bản cho học sinh trong dạy học hóa học”, Tạp
chí Khoa học Trường ĐHSP Hà Nội, 55(8) tr. 46-53.
108. Cao Thị Thặng (2011), Vận dụng quan điểm tích hợp trong việc phát triển CT GDPT
giai đoạn sau 2015, Báo cáo tổng kết đề tài Khoa học và Công nghệ cấp Bộ, Mã số
B2008-37-60, Viện KHGD Việt Nam.
109. Cao Thị Thặng (2010), “Một số biện pháp phát triển NL GQVĐ trong dạy học hóa
học ở trƣờng phổ thông”, Tạp chí Khoa học Giáo dục, 53, tr. 32-35.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
165
110. Cao Thị Thặng (2010), Nghiên cứu xây dựng và thử nghiệm bước đầu một số chủ đề
TH liên môn Vật lý, Hóa học, Sinh học ở trường THCS, Đề tài KHCN cấp Bộ. Mã số:
B2008-37-60.
111. Cao Thị Thặng (2013), Nghiên cứu xu hướng TH một số môn KHTN – khoa học xã hội
trong nhà trường PT ở một số nước trên thế giới, Đề tài KHCN cấp Viện. Mã số: V2009-11.
112. Đỗ Ngọc Thống (2011), “Xây dựng chƣơng trình giáo dục phổ thông theo hƣớng tiếp
cận năng lực”, Tạp chí Khoa học Giáo dục, Số 68, tr. 20-26.
113. Nguyễn Thị Phƣơng Thuý, Nguyễn Thị Sửu, Vũ Quốc Trung (2016), “Sử dụng
phƣơng pháp dạy học dự án trong dạy học hoá học hữu cơ lớp 11 trung học phổ
thông để phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh miền núi phía Bắc”, Tạp
chí Khoa học Trường ĐHSP Hà Nội, 61(1), tr. 22-29.
114. Dƣơng Thiệu Tống (2005), Thống kê ứng dụng trong nghiên cứu Khoa học Giáo
dục, NXB Khoa học Xã Hội.
115. Nguyễn Thị Thanh, Hoàng Thị Phƣơng, Trần Trung Ninh (2014), “Phát triển năng lực
vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua việc vận dụng lý thuyết kiến tạo
vào việc dạy học Hóa học”, Tạp chí Giáo dục, 342, tr 53-54, 59.
116. Nguyễn Thị Thanh (2016), Vận dụng lý thuyết kiến tạo trong dạy học môn Hoá học 10
nâng cao nhằm phát triển một số năng lực cho học sinh, Luận án tiến sĩ Khoa học Giáo
dục, Trƣờng ĐHSP Hà Nội.
117. Từ điển Bách khoa Việt Nam (2002), Nhà xuất bản Từ điển Bách Khoa Hà Nội.
118. Từ điển Tiếng Việt (1993), NXB Văn Hóa, Hà Nội.
119. Đặng Xuân Thƣ, Nguyễn Thị Thanh (2014), “Phát triển năng lực vận dụng kiến thức
hoá học vào thực tiễn cho học sinh qua việc giảng dạy Hoá học 10 theo lý thuyết kiến
tạo”, Tạp chí khoa học giáo dục, 108, tr.14-16.
120. Đỗ Hƣơng Trà (2009), “Dạy học tích hợp theo chủ đề trong dạy học vật lí”, Tạp chí
Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội, 5, tr. 111-120.
121. Đỗ Hƣơng Trà (2015), “Nghiên cứu dạy học tích hợp liên môn: những yêu cầu đặt ra
trong việc xây dựng, lựa chọn nội dung và tổ chức dạy học”, Tạp chí nghiên cứu
Giáo dục-ĐHQG Hà Nội, 1(31), tr 44-51.
122. Đỗ Hƣơng Trà, Nguyễn Văn Biên, Trần Khánh Ngọc, Trần Trung Ninh, Trần Thị
Thanh Thủy, Nguyễn Công Khanh, Nguyễn Vũ Bích Hiền (2015), Dạy học tích hợp
phát triển năng lực học sinh, Quyển 1 “Khoa học tự nhiên”, NXB ĐHSP, Hà Nội.
123. Đỗ Hƣơng Trà, Phùng Việt Hải (2008), “Hoạt động học tập trong dạy học theo DA
và những kết quả thu đƣợc”, Tạp chí Khoa học-Trƣờng ĐHSP Hà Nội, 4, tr.10-18.
124. Đỗ Hƣơng Trà, Tƣởng Duy Hải (2017), “Định hƣớng một số giải pháp tổ chức dạy
học tích hợp qua phân tích những tiềm ẩn trong tổ chức thực hiện”, Tạp chí Khoa
học-Trường ĐHSP Hà Nội, 62(4), tr. 43-50.
125. Đỗ Hƣơng Trà, Nguyễn Thị Thu Hằng (2008), “Dạy học tích hợp theo chủ đề trong
dạy học Vật lý”, Kỷ yếu hội thảo khoa học: DHTH và khả năng áp dụng vào thực
tiễn giáo dục Việt Nam. Hà Nội.
126. Lê Xuân Trọng (Tổng chủ biên), Nguyễn Cƣơng, Đỗ Tất Hiển (2011), Hoá học 8,
NXB Giáo dục, Hà Nội.
127. Lê Xuân Trọng (Tổng chủ biên), Cao Thị Thặng, Ngô Văn Vụ (2011), Hoá học 9,
NXB Giáo dục, Hà Nội.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
166
128. Hoàng Thị Tuyết (2012), “Đào tạo - dạy học theo quan điểm tích hợp: chúng ta đang ở
đâu?”, Kỉ yếu hội thảo DHTH ở Tiểu học - Hiện tại và Tương lai, Trƣờng ĐHSP TP. HCM.
129. Hoàng Thị Tuyết (2006), Sự thể hiện quan điểm TH trong thực tế dạy học tiếng Việt
lớp 2 và 3, Đề tài NCKH cấp Trƣờng 1/2006.
130. Nguyễn Quang Vinh (Tổng chủ biên), Hoàng Thị Sản, Nguyễn Phƣơng Nga, Trịnh
Thị Bích Ngọc (2016), Sinh học 6, NXB Giáo dục, Hà Nội.
131. Nguyễn Quang Vinh (Tổng chủ biên), Trần Kiên, Nguyễn Văn Khang (2016), Sinh
học 7, NXB Giáo dục, Hà Nội.
132. Nguyễn Quang Vinh (Tổng chủ biên), Trần Đăng Cát, Đỗ Mạnh Hùng (2016), Sinh
học 8, NXB Giáo dục, Hà Nội.
133. Nguyễn Quang Vinh (Tổng chủ biên), Hoàng Thị Sản, Nguyễn Phƣơng Nga, Trịnh
Thị Bích Ngọc (2016), Sinh học 9, NXB Giáo dục, Hà Nội.
134. Roegiers. X (Đào Trọng Quang, Nguyễn Ngọc Nhị dịch) (1996), Khoa sư phạm tích hợp
hay làm thế nào để phát triển các năng lực ở nhà trường, NXB Giáo dục, Hà Nội.
135. V.T.Phormenko (1996), Xây dựng quá trình dạy học trên cơ sở tích hợp, Rostov na
Don, NXB Giáo dục, Hà Nội.
136. VI.Lê nin (1980), VI.Lê nin Toàn tập: tập 23, NXB Tiến bộ, Matxcova, 1980, p381.
B. Tiếng Anh
137. ACARA (2012), The Australian Curriculum.
138. Bloom, B. S., Hastings, J. T. H., & Madaus, C. F. (Eds.) (1971), Handbook on formative
and summative evaluation of student learning, New York: McGraw-Hill.
139. Board on Science Education, Division of Behavioral and Social Sciences and Education,
Chapter 4: Crosscutting Concepts, Washington, DC: The National Academy Press.
140. Brinton, D.M., Snow, M.A., &Wesche, M. (2003), Content-based second language
instruction, Ann Arbor: The University of Michigan Press.
141. Brown, H.D.(2001), Teaching by principles: An interactive approach to language
pedagogy (2nd ed.), San Fransisco, California: Addison Wesley Longman Inc.
142. California Department of Education (Feb 2018), Science Framework for California
Public Schools Kindergarten Through Grade Twelve, Executive Summary.
143. Clark, Ed.T.Jr (2002), Designing and Implementing an Integrated Curriculum: A
Student- Centered Approach, Holistic Education Press.
144. Drake, M.S., Burns, R (2004), Meeting standards through integrated curriculum,
Association for Supervision and Curriculum Development (ASCD), Alexandria-
Virginia U.S.A.
145. D’Hainaut, L. (1983), Des fins aux objectifs [From ends to objectives], Brussels,
Belgium: Labor-Nathan
146. Education Department HKSAR (2002), Science Education, Key Learning Aera
Curriculum Giude (primary – Secondary 3), Jointly prepared by the Curriculum
Development Council
147. Esbjörn-Hargens, S. (2010), Introduction. In Esbjörn-Hargens (ed.) Integral Theory in
Action: Applied, Theoretical, and Constructive Perspectives on the AQAL Model,
Albany, NY: State University of New York Press.
148. Forgaty & Stoehr (1991), Multiple Intelligences: Teams, Themes, and Thread.
149. Forgaty, R. & Stoehr, J (1991), Integrating Curricula with Multiple Intelligences:
Teams, Themes, and Threads, Palatine, IL: Skylight Publishing, Inc.
150. Gardner, Howard (1999), Intelligence Reframed “Multiple intelligences for the 21 st
century”, Basic books.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
167
151. Glaser R., The future of testing (1981), “Aresearch agenda for cognitive psychology and
psychometrics”, American Psychologist, 36 (9), pp. 923-936.
152. Grant, P.,&Paige, K. (2007), “Curriculum intergration: Atrial”, Australian journal of
teacher education, Vol.32, Issue 4, pp. 29-40.
153. Griffin P., Barry McGaw, Esther Care (2012), Assessing and Teaching of 21st century
skills, Springer, Dordrecht Heidelberg London New York.
154. Howard Gardner (1983), Frames of Mind: the Theory of multiplie intelligences, New
York, Basic books.
155. Halimah Tussa’diah, Kiki Nurfadillah (2018), “The Implementation of Theme Based
Teaching to Improve Students, Achievement in Narrative Text”, The 1st Annual
International Conference on Language and Literature, KnE Social Sciences, 352–360.
156. Lolita Jonāne (2008), “The didactical aspects of integrated natural science content model
for secondary school education”, Journal of Teacher Education for Sustainability, Vol.
9, pp. 45-57.
157. Marchall, J. (2005), “Connecting arts, learning, and creativity: A case for curriculum
integration”, Studies in Art education, 46(3), pp. 227-241.
158. Mumford, Diana (2000), Planning a theme based unit, Canada: Pacific Edgee
Publishing Ltd.
159. OECD (2002), Definition and Selection of Competencies: Theoretical and Conceptual
Foundation.
160. Professional Development Service for Teachers (2017), An Integrated Approach to
Learning, Teaching & Assessment, http://www.pdst.ie.
161. Roegiers, X. (2001), Une pédagogie de l‟intégration [Pedagogy of integration] (2nd
ed.), Brussels, Belgium: De Boeck Université.
162. Singapore Ministry of Education (2014), Singapore Science Syllabus for Secondary.
Curriculum Planning &Development Division
163. Susan M. Drake (2007), “Creating Standards - Based Intergrated curriculum”, Corwin
Press, Inc., pp. 25-42.
164. Todd, R. J. (1995), “Integrated information skills instruction: Does it make a difference”,
SLMW. Vol 3, No 2, pp. 133-139.
165. The Cambridge Dictionary of Philosophy (1999).
166. The Oxford living Dictionary (2018), Oxford University Press.
167. Venville, G& Dawson, V. (2004), “Integration of science with other learning areas, the
Art of Teaching Science”, Crows Nest, New South Wales, Australia: Allen & Unwin,
pp. 146-161.
168. Virtue, D.C., Wilson, J. L. & Ingram, N. (2009), “In overcoming obstacles to curriculum
integration, less can be more”, Middle school Journal, 40 (3), pp. 4-11.
169. Xavier Roegiers, Alexia Peyser, François-Marie Gerard (2006), “Implementing a
pedagogy of integration: some thoughts based on a textbook elaboration experience in
Vietnam”, Planning and Changing, Vol. 37, No. 1&2, 2006, pp. 37–55
170. Yang, Chi C.R. (2009), “Theme-based teaching in an English course for primary ESL
students in Hong Kong”, Electronic Journal of Foreign Language Teaching, 6 (2), 161-176.
171. Zulfiya Unerbaeva, Saken Irkitbaev, Nazerke Shopshekbayeva (2014), “Integration
Processes in the teaching of natural sciences”, Geografija ir edukacija, No2. pp.88- 92.
172. Weinert F. E. (2001), Vergleichende Leistungsmessung in Schulen – eineumstrittene.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
168
PHỤ LỤC
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
169
DANH MỤC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1. CÁC PHIẾU ĐIỀU TRA THỰC TRẠNG ...................................................... 1
PHỤ LỤC 2. KẾ HOẠCH BÀI DẠY CHỦ ĐỀ THỰC NGHIỆM .................................... 13
PHỤ LỤC 3. BÀI TẬP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC, KĨ NĂNG ..... 38
PHỤ LỤC 4. CÁC ĐỀ KIỂM TRA ..................................................................................... 73
PHỤ LỤC 5. PHIẾU XIN Ý KIẾN CHUYÊN GIA ........................................................... 95
PHỤC LỤC 6. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................. 100
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL1
PHỤ LỤC 1
CÁC PHIẾU ĐIỀU TRA THỰC TRẠNG
PHỤ LỤC 1.1. PHIẾU HỎI HỌC SINH TRUNG HỌC
Thực tiễn dạy học đang cần được cải tiến để ngày càng đáp ứng tốt hơn các yêu cầu
học tập của học sinh. Ý kiến của học sinh sẽ là nguồn thông tin rất hữu ích cho việc tìm ra
các giải pháp để đổi mới chương trình và phương thức tổ chức dạy học. Chúng tôi mong
muốn nhận được sự hợp tác của các em bằng cách trả lời tất cả các câu hỏi dưới đây.
Những thông tin này chỉ để dùng vào mục đích nghiên cứu. Đề nghị em trả lời theo đúng suy
nghĩ của mình. Chân thành cảm ơn sự hợp tác của em!
Họ và tên: ........................................... Tuổi:........Nam/Nữ:............. Dân tộc:…........
Đang học lớp:...... Trƣờng:..........................................................................................
Quận/Huyện:.........................Tỉnh/TP:.................
Kết quả xếp loại học kì 1: Học lực .............................. Hạnh kiểm ...........................
Chức vụ hiện nay trong lớp: ........................................................................................
Câu 1. Em có ý kiến thế nào về các cách HỌC dƣới đây? (Đánh dấu x vào các
cột phù hợp hoặc ghi ý kiến cụ thể vào cột „khác’ cho từng nội dung )
Ý kiến của em
TT
Nội dung
Đồng
Không Đồng
ý một Khác……
đồng ý ý
phần
1 Học riêng từng bài, từng môn riêng biệt ...........
2 Học các môn để thi đỗ tốt nghiệp .........
3 Học ghép một số môn lại với nhau .........
4 Học tự chọn một số môn trong các lĩnh vực qui định .........
1 Tìm hiểu vấn đề có liên quan đến nhiều môn học .........
2 Thực hiện đề tài nghiên cứu (từ các môn khác nhau) .........
3 Giải quyết các tình huống gắn với cuộc sống hàng ngày .........
4 Học theo chủ đề liên kết một số môn học lại với nhau .........
8 Tiến hành hoạt động của một dự án thuộc nhiều môn học .........
9 Khác:
Câu 2. Ở lớp em, các Thầy/Cô giáo đã sử dụng các cách dạy dƣới đây để dạy
môn Hoá học nhƣ thế nào?(Đánh dấu vào 1 cột thích hợp)
Mức độ
TT
Nội dung
Đồng ý
Không
một
đồng ý
phần
Đồng ý Khác……
1 Liên hệ kiến thức ở nhiều bài trong cùng
môn học để dạy một bài cụ thể
2 Liên hệ kiến thức của các môn học khác vào
dạy một bài cụ thể
3 Dạy theo chủ đề gắn với nhiều môn học
4 Dạy theo tình huống nảy sinh trong thực tế
5 GV các môn tổ chức một dự án chung để
dạy HS
6 Khác
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL2
Câu 3. Em có đƣợc Thầy/Cô tổ chức dạy học theo chủ đề hƣớng tới việc vận
dụng đƣợc những kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết những vấn đề trong
thực tiễn cuộc sống của mình không?
Có Không
Em hãy kể cụ thể về một vài vận dụng kiến thức môn Hoá học vào giải quyết những
vấn đề trong cuộc sống của em:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Câu 4. Nếu em đƣợc Thầy/Cô tổ chức dạy học theo chủ đề trong đó có những
câu hỏi, bài tập giúp cho em vận dụng đƣợc những kiến thức đã học vào giải
quyết những vấn đề trong thực tiễn cuộc sống thì hãy cho biết những lợi ích
của việc này? (Hãy đánh dấu vào 1 cột thích hợp)
Mức độ
TT
Những ích lợi
Không
biết
Đồng
ý
Không
đồng ý
1 Giúp HS thấy học tập ở trƣờng có ý nghĩa
2 Giúp HS phân biệt mức độ quan trọng của kiến
thức đƣợc học
3 Làm cho HS thấy kiến thức đƣợc học không xa
rời thực tiễn
4 Giúp HS biết cách giải quyết các tình huống trong
cuộc sống
5 Giúp HS xác lập mối liên hệ giữa các kiến thức và
kĩ năng.
6 HS học tập hứng thú hơn
7 HS sáng tạo hơn.
8 Ích lợi khác
Câu 5. Em có mong muốn và đề nghị gì để dạy học ở lớp, trƣờng em có hiệu
quả hơn. (Đề nghị ghi cụ thể)
…………………………………………………………….…………………………
.......................................................................................................................................
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn em đã cộng tác!
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL3
PHỤ LỤC 1.2.
BẢNG HỎI GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
Giáo dục và dạy học theo hướng tích hợp đã và đang được lựa chọn như một con
đường để nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo ở nước ta trong giai đoạn tới. Để có
những giải pháp triển khai tổ chức dạy học theo hướng tích hợp, chúng tôi mong nhận được ý
kiến của Thầy/ Cô về một số vấn đề dưới đây. Những thông tin này chỉ để dùng vào mục đích
nghiên cứu. Xin Thầy/Cô trả lời các câu hỏi theo đúng suy nghĩ của bản thân.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Thầy/Cô!
PHẦN I. THÔNG TIN CÁ NHÂN.
Họ và tên: tuổi: Nam/Nữ: Dân tộc:
Đang dạy lớp: Trƣờng: Huyện: Tỉnh:
Trình độ đƣợc đào tạo: Cao đẳng: ; Đại học: ; Sau đại học:
(Có thể ghi rõ trình độ đào tạo):
Chuyên ngành đƣợc đào tạo:
Thâm niên công tác giáo dục:
Số năm tham gia giảng dạy:
PHẦN II. THÔNG TIN VỀ CHUYÊN MÔN
Câu 1. Chính phủ đã phê duyệt “Đề án đổi mới chƣơng trình, sách giáo khoa
phổ thông” có nhấn mạnh đến việc xây dựng chƣơng trình và biên soạn sách
giáo khoa theo định hƣớng tích hợp. Vậy theo Thầy/Cô tích hợp là gì? (Đánh
dấu x vào cột phù hợp nhất)
Mức độ
TT
Nội dung
Không
Đồng ý
đồng ý
1 Tích hợp là phép cộng đơn thuần của các phần xếp cạnh
nhau
2 Tích hợp là sự liên kết các bộ phận với nhau tạo thành
một chỉnh thể thống nhất
3 Tích hợp là sự kết hợp, phối hợp, liên kết và đan xen các
bộ phận để tạo thành một chỉnh thể toàn vẹn thống nhất,
không chia cắt, trong đó luôn đảm bảo tính thống nhất,
tính toàn vẹn, tính hệ thống và tính mục đích
4 Là:
Câu 2. Theo Thầy/Cô, chủ đề cốt lõi trong nội dung khoa học tự nhiên và trong
nội dung hoá học? (Đánh dấu x vào cột phù hợp nhất)
Mức độ
TT
Nội dung
Không
Đồng ý
đồng ý
Chủ đề cốt lõi trong nội dung khoa học tự nhiên
1 Chủ đề cốt lõi trong nội dung khoa học tự nhiên là chủ đề chứa
đựng cả kiến thức Vật lý, Hoá học, Sinh học
2 Chủ đề cốt lõi trong nội dung khoa học tự nhiên là chủ đề xuyên
suốt chƣơng trình Vật lý, Hoá học, Sinh học của một cấp học
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL4
3 Chủ đề cốt lõi trong nội dung khoa học tự nhiên là chủ đề xuyên
suốt với các phạm vi khác nhau của khoa học tự nhiên (bao gồm
kiến thức của Vật lý, Hoá học, Sinh học,...), bám sát nguyên lý
chung của khoa học tự nhiên giúp con ngƣời có cái nhìn tổng
quan, hệ thống về thế giới tự nhiên
4
Là:
Chủ đề cốt lõi trong nội dung hoá học
5 Chủ đề cốt lõi trong nội dung hoá học là chủ đề chứa đựng nội
dung kiến thức môn Hoá học theo một chủ điểm
6 Chủ đề cốt lõi trong nội dung hoá học là chủ đề lấy nội dung
môn Hoá học là trọng yếu, phối hợp và vận dụng kiến thức môn
học khác để giải quyết vấn đề
7 Chủ đề cốt lõi trong nội dung hoá học lấy nội dung môn Hoá học
làm trọng yếu, xoay quanh những mục tiêu chung cho nhiều
môn học, bám sát nguyên lý chung của khoa học tự nhiên, giúp
con ngƣời có cái nhìn tổng quan về hệ thống vật chất, cấu trúc
vật chất, sự biến đổi và chuyển hoá hoá học
8 Là:
Câu 3. Theo Thầy/Cô, dạy học tích hợp (DHTH) theo chủ đề cốt lõi là gì?
(Đánh dấu x vào cột phù hợp nhất)
Mức độ
TT
Nội dung
Không
Đồng ý
đồng ý
1 Là thực hiện những đề tài nghiên cứu theo nhiều môn học
khác nhau
2 Là giải quyết những vấn đề thông qua nhiều môn học
3 Là xem xét một vấn đề từ nhiều lĩnh vực, môn học khác nhau
4 Là liên kết nhiều môn học lại với nhau
5 Là thiết lập mối liên hệ giữa tri thức từ các môn học, lĩnh vực
khác nhau
6 Là lồng ghép nội dung của một lĩnh vực khoa học vào một
hay một số môn học khác.
7 Là liên hệ các kiến thức thực tế vào bài học
8 Là tiến hành dạy học theo dự án tổng hợp nhiều lĩnh vực
Là hình thành ở học sinh những na ng lực để giúp học giải
quyết hiẹ u quả các tình huống thực tiễn dựa trên sự huy đọ ng
nọ i dung, kiến thức, kĩ na ng thuọ c nhiều lĩnh vực khác nhau
9 Là:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL5
Câu 4.Theo Thầy/Cô, dạy học tích hợp theo chủ đề cốt lõi có ích lợi gì? (Đánh
dấu x vào cột phù hợp nhất)
TT
Những ích lợi
1 Làm cho quá trình học tập trở nên có ý nghĩa và có tính mục
đích rõ rệt
2 Giúp HS phân biệt đƣợc cái cốt yếu với cái ít quan trọng
hơn
3 Dạy HS cách vận dụng tri thức vào các tình huống khác
nhau
4 Giúp HS xác lập mối liên hệ giữa các tri thức, kĩ năng
5 Làm cho kiến thức đƣợc học gắn với thực tiễn
6 Phát triển đƣợc năng lực của HS
7 Ích lợi khác (đề nghị xin ghi rõ):
Đồng ý
Mức độ
Không
đồng ý
Câu 5. Theo Thầy/Cô, chƣơng trình môn Hoá học bậc THCS hiện hành đã
thiết kế theo định hƣớng tích hợp chƣa? (Đánh dấu x vào cột phù hợp nhất)
Có:
Chƣa:
Nếu có, xin Thầy/Cô ghi rõ nội dung tích hợp (trong mục tiêu, trong nội dung các
chủ đề,…):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Câu 6. Theo Thầy/Cô, sách giáo khoa môn Hoá học bậc THCS hiện hành đã
thiết kế theo định hƣớng tích hợp chƣa? (Đánh dấu x vào cột phù hợp nhất)
Có:
Chƣa:
Nếu có, xin Thầy/Cô ghi rõ nội dung tích hợp (trong chương nào, trong bài nào,
trong phần nào…):
.......................................................................................................................................
Câu 7. Thầy/Cô đã vận dụng quan điểm dạy học theo hƣớng tích hợp vào công
tác dạy học của bản thân mình chƣa? (Đánh dấu x vào cột phù hợp nhất)
Đã vận
dụng:
Có dự định vận dụng trong thời gian
tới:
Chƣa vận dụng:
Câu 8. Thầy/Cô đã tích hợp theo cách nào dƣới đây? (Đánh dấu x vào cột phù
hợp nhất)
TT
Nội dung
1. Tích hợp các nội dung trong cùng
một môn học vào trong một bài cụ thể
2. Tích hợp nội dung của các môn có
liên quan vào một bài cụ thể
Hầu hết
các bài
Nửa số
bài dạy
Mức độ
Một
vài bài
Không
bao giờ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL6
3. Tích hợp các nội dung của nhiều môn
học có liên quan vào một chủ đề
4. Tích hợp nội dung của các môn học
khác nhau vào các tình huống phải
giải quyết
5 Tích hợp nội dung của một bài vào
một vấn đề trong thực tế
6 Cùng GV môn khác tích hợp vào dự
án chung
6 Khác:
Câu 9. Thầy/Cô thƣờng tích hợp nội dung của môn học nào với môn mình
dạy? Vì sao? (xin nêu cụ thể)
.......................................................................................................................................
Câu 10. Thầy/Cô đã gặp khó khăn gì khi triển khai các bài dạy tích hợp?
(Đánh dấu x vào cột phù hợp nhất)
Không Đồng
đồng ý ý
A Về phía chỉ đạo, nội dung thực hiện của Ngành GD
Định hƣớng đổi mới chƣa rõ ràng
Chƣa có CT, SGK theo định hƣớng TH
Chƣa ban hành tiêu chí đánh giá giáo viên và có khung tiêu chí
đánh giá thống nhất trong các giờ DHTH
B Về phía nhà trƣờng
Ban Giám hiệu không khuyến khích tổ chức DHTH
Cơ sở vật chất không đủ để tổ chức các tiết dạy TH
Chƣa có sự động viên, khuyến khích kịp thời đối với giáo viên
khi tham gia thiết kế và tổ chức các tiết dạy TH
Chƣa xây dựng tiêu chí đánh giá các bài dạy TH
Chƣa có những khen thƣởng, động viên kịp thời giáo viên tham
gia tổ chức DHTH
C Về phía giáo viên
Chƣa đƣợc đào tạo về DHTH
Chƣa đƣợc tham gia các khoá bồi dƣỡng để tổ chức DHTH
KN nghiên cứu tìm mối quan hệ logic giữa các môn học trong tổ
chức triển khai DHTH chƣa tốt
KN công nghệ của GV chƣa tốt
Không có KN đánh giá NL HS
Giáo viên không có thời gian để chuẩn bị bài dạy theo định
hƣớng DHTH
D Về phía HS
Trình độ nhận thức của HS không đồng đều, hạn chế ở một sỗ
KN tƣ duy nhƣ phân tích, tổng hợp,…
Thái độ học tập của HS chƣa tích cực
Nhận thức sai của HS về môn học chính – phụ gây cản trở trong
việc phối hợp thực hiện DHTH
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL7
Câu 11. Theo Thầy/Cô, thông qua dạy học Hoá học theo định hƣớng tích hợp
có thể phát triển năng lực đặc thù nào của học sinh THCS (Đánh dấu x vào cột
phù hợp nhất)
Mức độ
TT
Năng lực
Đồng
ý
Không
đồng ý
1 Năng lực nhận thức kiến thức khoa học tự nhiên
2 Năng lực tìm tòi, khám phá khoa học tự nhiên
3 Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng cho học sinh
3 Năng lực khác (đề nghị xin ghi rõ):
Câu 12. Thầy/Cô nhận xét kết quả việc tổ chức dạy học theo chủ đề tích hợp
của mình nhƣ thế nào? (Đánh dấu x vào cột phù hợp nhất)
TT
Kết quả
1 Học sinh nắm kiến thức tốt hơn
2 Học sinh nắm kĩ năng tốt hơn
3 Học sinh học tập hứng thú hơn
4 Học sinh biết vận dụng kiến thức và kĩ
năng học đƣợc vào cuộc sống tốt hơn
5 Học sinh sáng tạo hơn.
6 Học sinh đƣợc phát triển năng lực vận
dụng kiến thức, kĩ năng
7 Kết quả khác( xin ghi rõ):
Đúng
Mức độ
Chỉ đúng
một phần
Không
đúng
Câu 13. Theo Thầy/Cô, giáo viên Hoá học cần đƣợc trang bị kiến thức, kĩ năng
nào để nâng cao năng lực dạy học tích hợp cho mình? (Đánh dấu x vào ý phù
hợp nhất)
Các kiến thức lý thuyết về tích hợp, dạy học tích hợp
Các phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy học tích hợp phù hợp
Những điều kiện đảm bảo cho việc dạy học tích hợp
Xây dựng chủ đề cốt lõi
Xây dựng các bài tập, tình huống học tập tích hợp
Xây dựng đề kiểm tra, thang đo đánh giá năng lực HS
Câu 14. Đề nghị Thầy/Cô cho một số ý kiến cá nhân cho việc áp dụng dạy học
tích hợp theo chủ đề vào nhà trƣờng Trung học cơ sở để mang lại hiệu quả tốt.
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn Thầy/Cô đã cộng tác!
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL8
PHỤ LỤC 1.3
PHIẾU PHỎNG VẤN BAN GIÁM HIỆU TRƢỜNG THCS
1. Nhà trường có những hoạt động trọng tâm nào để nâng cao chất lượng
giáo dục nhà trường? Những nét chính trong đổi mới phương pháp dạy
học ở nhà trường?
2. Ý kiến của Thầy/Cô về chủ trương thúc đẩy dạy học tích hợp của Bộ.
Gợi ý khai thác:
(1) Tích cực (Ủng hộ/phấn khởi) hay tiêu cực (phản đối/lo lắng)? lí do?
(2) Sự cần thiết, ý nghĩa của DHTH?
(3) Các triển khai cụ thể của nhà trƣờng?
3. Trong chương trình trung học có thể áp dụng DHTH? Vì sao? Theo cách
nào là phù hợp?
4. Nhà trường có những kinh nghiệm gì về sử dụng DHTH?
Gợi ý khai thác:
(1) Giảng dạy của GV
(2) Bồi dƣỡng chuyên môn do nhà trƣờng tổ chức
(3) Triển khai thí điểm ở 1 số lớp
(4) Những GV có kinh nghiệm
(5) Những bài, môn, hoạt động có hiệu quả
5. Dạy học dự án, dạy học theo chủ đề có được sử dụng trong trường không?
6. Các giáo viên trong trường đã nhận thức và giải quyết mối quan hệ của
kiến thức, nội dung, mục tiêu chung khi dạy học và tổ chức hoạt động giáo
dục cho HS?.
Gợi ý khai thác:
(1) Các mức độ quan hệ:
o Liên hệ kiến thức, nội dung
o Liên hệ với thực tiễn
o Liên hệ mục tiêu,
o Phát triển kĩ năng của HS
(2) Cách xử lý quan hệ của bài này với các bài, các môn khác?
o Giảng giải, phân tích của cô:
o Các hoạt động của học sinh?
o Các nhiệm vụ, bài tập cho HS
(3) Ý kiến:
o Những khó khăn
o Điều kiện
7. Những điều kiện hiện nay của nhà trường đối với việc áp dụng DHTH?
Thuận lợi và khó khăn?
Gợi ý khai thác:
(1) GV
(2) HS
(3) BGH và quản lý, chỉ đạo của trƣờng
(4) Chỉ đạo, quản lý, đánh giá của các cấp
(5) Chƣơng trình, tài liệu dạy học, cớ sở vật chất
8. Để thực hiện chủ trương dạy học tích hợp vấn đề đào tạo, bồi dưỡng giáo viên?
Gợi ý khai thác:
(1) Những kĩ năng cần thiết để GV xây dựng và thực hiện các bài dạy tích hợp?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL9
(2) Cách thức để bồi dƣỡng các KN DHTH cho GV: trƣờng SP, bồi
dƣỡng TX định kỳ (hàng năm), BD tại trƣờng, thực hành
(3) Tổ chức BD cho GV tại trƣờng?
9. Biện pháp cần thiết của nhà trường để có thể áp dụng DHTH có hiệu quả?
Gợi ý khai thác:
(1) Hƣớng dẫn của BGH, GV giỏi
(2) Làm thử
(3) Mời chuyên gia
10. Kiến nghị cho các cấp quản lý, chỉ đạo để áp dụng DHTH có hiệu quả?
Gợi ý khai thác:
(1) Hƣớng dẫn chuyên môn
(2) Kế hoạch triển khai
(3) Chƣơng trình, tài liệu cho GV, học sinh
(4) Các điều kiện khác về vật chất, tinh thần (đánh giá, khen thƣởng, thi
đua)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL10
PHỤ LỤC 1.4.
DANH SÁCH CÁC TRƢỜNG THCS THAM GIA KHẢO SÁT
TT TÊN TRƢỜNG GHI CHÚ
Hà Nội
1 THCS Dịch Vọng Hậu
2 THCS Nam Trung Yên
3 THCS Liên Hà
4 THCS Cát Linh
5 THCS Nguyễn Tất Thành
Thái Bình
6 THCS Thanh Nê
7 THCS Song Lãng
8 THCS Quang Trung
9 THCS Minh Thành
Ninh Bình
10 THCS Trƣơng Hán Siêu
11 THCS Khánh Dƣơng
12 THCS Khánh Hải
13 THCS Đinh Tiên Hoàng
14 THCS Lê Hồng Phong
Thanh Hoá
15 THCS Xuân Lam
16 THCS Lam Sơn
17 THCS Xuân Hiện
Hƣng Yên
18 Lý Thƣờng Kiệt
19 Hồng Lam
20 Bảo Khê
21 Lê Lợi
22 Hiền Lam
23 Nguyễn Tất Thành
Cao Bằng
24 Cao Bằng
Cần Thơ
25 Phong Điền
26 Mỹ Khánh
27 Lƣơng Thế Vinh
28 Trần Ngọc Quế
Thừa Thiên – Huế
29 Tôn Thất Bách
30 Chu Văn An
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL11
TT TÊN TRƢỜNG GHI CHÚ
An Giang
31 Vĩnh Hội Đông
32 Phƣớc Hƣng
33 Vĩnh Khánh
34 Vĩnh Châu
35 Mỹ Hội Đông
36 Quốc Thái
Tây Ninh
37 Trƣơng Tùng Quân
38 Hƣng Thuận
TP. Hồ Chí Minh
39 Võ Văn Kiệt
40 TTH
41 Lƣơng Thế Vinh
42 Lê Lợi
43 BC
44 Lê Hồng Phong
Bình Định
45 Phƣớc Thành
46 Lê Hồng Phong
Kon Tum
47 TT
48 Lý Tự Trọng
Tiền Giang
49 Tiền Giang
Bến Tre
50 Bình Thạnh
51 Phƣớc Hiệp
52 Lê Hoàng Chiến
53 Hoàng Lan
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL12
PHỤ LỤC 1.5.
DANH SÁCH CÁC CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN
CÁC TRƢỜNG THCS THAM GIA PHỎNG VẤN
TT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ ĐƠN VỊ
1 Nguyễn Văn Quang Phó Hiệu
trƣởng
THCS Vĩnh Hậu – Huyện An
Phú – Tỉnh An Giang
2 Phạm Hoàng Vũ Phó Hiệu
trƣởng
THCS Khánh Bình – Huyện An
Phú – Tỉnh An Giang
3 Lê Trung Nhất Tổ trƣởng
chuyên môn
THCS Phú Hội – Huyện An Phú
– Tỉnh An Giang
4 Vƣơng Luận Hiệu trƣởng PTDTNT THCS & THPT Bùi
Gia Mập – Tỉnh Bình Phƣớc
5 Phạm Thị Kiều Hải Phó Hiệu
trƣởng
THCS Thanh Nê – Huyện Kiến
Xƣơng – Tỉnh Thái Bình
6 Nguyễn Văn Tuệ Hiệu trƣởng THCS An Bồi – Huyện Kiến
Xƣơng – Tỉnh Thái Bình
7 Đặng Văn Thiện Hiệu trƣởng THCS Quang Trung – Huyện
Kiến Xƣơng – Tỉnh Thái Bình
8 Phạm Văn Châu Phó Hiệu
trƣởng
THCS Quang Trung – Huyện
Kiến Xƣơng – Tỉnh Thái Bình
9 Phạm Thị Hồng Kiên Hiệu trƣởng THCS Song Lãng– Huyện Vũ
Thƣ – Tỉnh Thái Bình
10 Nguyễn Xuân Phƣơng Phó Hiệu
trƣởng
THCS Song Lãng– Huyện Vũ
Thƣ – Tỉnh Thái Bình
11 Mai Sinh Hiệu trƣởng THCS Tân Tiến – Huyện Củ Chi
– TP. HCM
12 Lƣu Văn Thông Phó Hiệu
trƣởng
THCS Nam Trung Yên – Quận
Cầu Giấy – TP. Hà Nội
13 Trần Quốc Hải Hiệu trƣởng THCS Cát Linh – Cầu Giấy –
Hà Nội
14 Phạm Thị Nam Phó Hiệu
trƣởng
THCS Xuân Lam – Thọ Xuân –
Thanh Hoá
15 Lê Thị Huyền Giáo viên THCS Chu Văn An – Thanh Trì
– Hà Nội
16 Phan Thị Linh THCS Lý Yên Mỹ - Hƣng Yên
Thƣờng Kiệt
17 Phùng Thị Thuỷ THCS Đống Đa – Hà Nội
Cát Linh
18 Nguyễn Đăng Hoàng Hà THCS Trảng Bàng – Tây Ninh
Thị trấn
19 Phạm Thị Phƣơng THCS
Thanh Nê
Kiến Xƣơng – Thái Bình
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL13
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH BÀI DẠY CHỦ ĐỀ THỰC NGHIỆM
PHỤ LỤC 2.1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY CHỦ ĐỀ NƢỚC VÀ SỰ SỐNG
I. Lí do lựa chọn chủ đề
CHỦ ĐỀ: NƢỚC VÀ SỰ SỐNG (2 tiết)
Nƣớc có mặt ở khắp mọi nơi và có vai trò đặc biệt quan trọng đối với mọi sự
sống trên Trái Đất. Nƣớc vừa là thành phần cấu tạo, vừa là dung môi hoà tan nhiều
chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào, là môi trƣờng của các phản ứng
sinh hoá. Nƣớc chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống. Nếu
không có nƣớc, tế bào sẽ không thể tiến hành chuyển hoá vật chất để duy trì sự
sống. Đề cập đến chủ đề này có thể thấy sự có mặt của các kiến thức thuộc các môn
khác nhau nhƣ: Nƣớc (môn Hoá học); Vai trò nƣớc trong quang hợp ở cây xanh,
Nƣớc với trao đổi chất ở động vật (môn Sinh học); hay vấn đề bảo vệ môi trƣờng
(liên môn),... Chủ đề đƣợc xây dựng nhằm giúp cho HS tìm hiểu các kiến thức về
thành phần hoá học và tính chất của nƣớc, vai trò của nƣớc đối với sự sống, vấn đề
bảo vệ nguồn nƣớc sạch.
II. Mục tiêu của chủ đề
1. Kiến thức
- Nêu đƣợc cách xác định thành phần định tính và định lƣợng của nƣớc.
- Trình bày tính chất vật lí, tính chất hoá học của nƣớc.
- Trình bày đƣợc vai trò của nƣớc đối với đời sống, những nguyên nhân làm ô
nhiễm nguồn nƣớc. Đề xuất đƣợc các biện pháp sử dụng và bảo vệ nguồn nƣớc sạch.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm phân tích và tổng hợp nƣớc,
rút ra đƣợc nhận xét về thành phần của nƣớc.
oxit axit.
3. Thái độ
- Viết đƣợc phƣơng trình hoá học của nƣớc với một số kim lọai, oxit bazơ,
- Sử dụng giấy quỳ tím để nhận biết đƣợc một số dung dịch axit, bazơ cụ thể.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
- Nâng cao lòng yêu thích môn học
PL14
- Có ý thức bảo vệ nguồn nƣớc sạch.
- Có ý thức ham mê tìm tòi, khám phá và nghiên cứu khoa học
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, trung thực trong học tập
4. Định hƣớng phát triển năng lực chủ yếu
- NLVDKTKN; NL đặc thù môn Hoá học.
- Hƣớng tới phát triển một số NL chung.
III. Nội dung và câu hỏi cốt lõi
Nội dung
Thành phần hoá
học của nƣớc
Câu hỏi cốt lõi
- Làm thế nào xác định thành phần định tính và định lƣợng
của nƣớc?
Tính chất của nƣớc - Nƣớc có những tính chất vật lí, tính chất hoá học nào?
Nƣớc và sự sống
IV. Phƣơng pháp và kĩ thuật dạy học
- Nƣớc có vai trò nhƣ thế nào đối với sự sống?
- Làm thế nào để bảo vệ nguồn nƣớc sạch?
- Phƣơng pháp dạy học: hợp tác, dạy học theo góc, dự án, đàm thoại.
- Kĩ thuật dạy học: KWL.
V. Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên
- Bảng phụ, bút dạ xanh - đỏ, nam châm.
- Phiếu học tập cá nhân, phiếu báo cáo thí nghiệm (nhóm).
- Dụng cụ: đèn cồn, bật lửa, nút cao su gắn muôi sắt, nút cao su có ống vuốt
nhọn, lọ thủy tinh, khẩu trang, khay thí nghiệm, phễu thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, ống
nghiệm, đũa thuỷ tinh, đế sứ, ống hút nhỏ giọt.
- Hoá chất: nƣớc, natri, canxi oxit, photpho, lọ oxi, quỳ tím.
2. Học sinh
- Ôn lại CTHH, PTK của nƣớc.
- Đọc trƣớc bài mới: Bài 36 – Nƣớc
- Chuẩn bị trƣớc ở nhà theo nhóm: thực hiện dự án “Nƣớc và sự sống”.
VI. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
- GV sử dụng kĩ thuật KWL về chủ đề nƣớc theo phiếu học tập sau:
PL15
PHIẾU HỌC TẬP
Điều đã biết Điều muốn biết
(Know)
(Want)
Điều học đƣợc
(Learned)
- GV thu thập thông tin từ những điều đã biết của HS (có thể bổ sung thêm):
Hơn 70% diện tích bề mặt Trái Đất đƣợc bao phủ bởi nƣớc.
Nƣớc chứa trong cơ thể sinh vật một hàm lƣợng rất cao, từ 50 - 90% khối
lƣợng cơ thể sinh vật là nƣớc. Từ đó dựa vào phần những điều muốn biết của HS để
đƣa ra câu hỏi gợi mở, ví dụ: Nƣớc có thành phần, tính chất và vai trò nhƣ thế nào
trong đời sống và sản xuất?
- HS trả lời (có thể chính xác hay không). Cuối giờ, GV có thể quay lại với
câu hỏi đặt ra ban đầu.
Phân tích sự phát triển NL thông qua hoạt động:
Hoạt động 1 khi thực hiện nhằm phát triển TC1, TC2, TC3:
TC1: HS phát hiện vấn đề:
- Nước và vai trò với sự sống.
TC2: HS đặt câu hỏi cho vấn đề:
- Nước có thành phần hoá học như thế nào?
- Nước có những tính chất vật lí, hoá học nào?
- Nước có vai trò như thế nào đối với sự sống?
TC3: HS thu thập thông tin từ hiểu biết có sẵn và xác định kiến thức, kĩ năng có
liên quan đến vấn đề để từ đó tìm ra câu trả lời cho vấn đề, ví dụ:
- Phân tử nước được tạo thành từ 2 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử O.
- Nước có CTHH là H 2 O, PTK là 18.
- Nước là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị.
- Nước hoà tan được nhiều chất như giấm, đường, muối, khí oxi.
- Nước sôi ở 100 o C, hoá rắn ở 0 o C.
- Con người, động, thực vật cần nước cho các hoạt động sống của cơ thể.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
- Nước được sử dụng nhiều trong sinh hoạt và sản xuất của con người.
PL16
Hoạt động 2: Tìm hiểu thành phần hoá học của nước (22 phút)
áp dụng.
- GV tổ chức hoạt động dạy học theo 3 góc: góc phân tích, góc quan sát, góc
*Mục tiêu: Học sinh có thể:
GÓC PHÂN TÍCH
(Thời gian thực hiện: 5 phút)
- Đọc SGK và nêu đƣợc thành phần hóa học của nƣớc.
*Nhiệm vụ:
1. Cá nhân đọc SGK trang 122, 123.
2. Thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu học tập 1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Bài 1. Dựa vào kiến thức chƣơng I: chất, nguyên tử, phân tử, hãy lập nhanh
CTHH của nƣớc theo quy tắc hóa trị. Cho biết nƣớc là đơn chất hay hợp
chất? Vì sao?
Bài 2. Cho biết thành phần phần trăm khối lƣợng mỗi nguyên tố trong nƣớc?
*Mục tiêu: Học sinh có thể:
GÓC QUAN SÁT
(Thời gian thực hiện: 5 phút)
- Quan sát TN rút ra đƣợc nhận xét về thành phần hóa học của nƣớc.
*Nhiệm vụ:
1. Cá nhân quan sát thí nghiệm trên e-learing (chạy file index).
2. Thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu học tập 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Bài 1: Từ thí nghiệm phân hủy nƣớc:
- Khi cho dòng điện một chiều đi qua nƣớc, trên bề mặt hai điện cực có
xuất hiện……
- Thể tích khí ở ống A gấp........lần thể tích khí ở ống B.
- Ống B: Khí làm tàn đóm còn than hồng bùng cháy là khí....
- Ống A: Khí cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt là khí.....
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL17
Bài 2: Từ thí nghiệm tổng hợp nƣớc:
- Sau phản ứng khí …….. còn dƣ, thể tích khí dƣ là …… phần thể tích.
- Khí hiđro và khí oxi đã hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là ……......
3. PTHH của phản ứng phân hủy và tổng hợp nƣớc:
…………………………………………………………………………
*Mục tiêu: Học sinh có thể:
GÓC ÁP DỤNG
(Thời gian thực hiện: 5 phút)
- Nêu đƣợc thành phần hoá học của nƣớc.
*Nhiệm vụ:
1. Đọc các câu hỏi, bài tập theo (có phiếu hỗ trợ cho nhóm chọn góc áp dụng
là góc xuất phát)
2. Thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu học tập 3.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
1. Bằng thực nghiệm: Khi phân hủy nƣớc thu đƣợc: V
H
: V
2 O
2 :1
2
Hãy chứng minh công thức hóa học của nƣớc theo kết quả thực nghiệm? (biết
các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
2. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí hiđro (đktc) trong khí oxi.
a. Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng?
b. Tính khối lƣợng nƣớc thu đƣợc?
(Biết sơ đồ phản ứng trên là: H 2 + O 2 H 2 O )
- HS làm việc theo nhóm, hoàn thành phiếu học tập nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến, thảo luận chung để đi tới kết luận, HS điền
vào phần những điều đã biết trong bảng.
* Lưu ý : GV khai thác các câu hỏi :
+ Nước là hợp chất tạo bởi những nguyên tố nào?
+ Tỉ lệ hóa hợp giữa hiđro và oxi về thể tích và khối lượng là bao nhiêu?
+ Từ thực nghiệm ta rút ra công thức hóa học của nước là gì?
+ Viết PTHH phân hủy nước và tổng hợp nước?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL18
Phân tích sự phát triển NL thông qua hoạt động:
Hoạt động 2 khi thực hiện sẽ phát triển TC1, TC2, TC3, TC4, TC5, TC6, TC7
TC1: HS phát hiện vấn đề:
- Thành phần hoá học của phân tử nước.
TC2: HS đặt câu hỏi cho vấn đề:
- Phân huỷ nước ta thu được những sản phẩm nào?
- Nước được tổng hợp như thế nào?
- Tỉ lệ phần trăm về khối lượng giữa các nguyên tố ở trong 1 phân tử nước
là bao nhiêu?
TC3: HS thu thập thông tin từ đoạn video, thí nghiệm, đoạn thông tin được cung
cấp, SGK kết hợp với hiểu biết của bản thân và xác định kiến thức, kĩ năng có
liên quan đến vấn đề để từ đó tìm ra câu trả lời cho vấn đề.
- Phân huỷ nước dưới tác dụng của dòng điện ta thu được khí oxi và khí
hiđro.
- Nước được tổng hợp ở nhiệt độ cao từ khí oxi và khí hiđro theo tỉ lệ về thể
tích tương ứng là 1:2.
- Tỉ lệ phần trăm về khối lượng giữa nguyên tố H và nguyên tố O là 1:8.
TC5: HS lựa chọn phương án để giải quyết vấn đề đặt ra: HS lựa chọn góc xuất
phát để thực hiện nhiệm vụ học tập.
TC6: HS thực hiện kế hoạch triển khai giải quyết vấn đề: HS thực hiện các nhiệm
vụ học tập (tiến hành và quan sát thí nghiệm, thu thập thông tin…)
TC7: HS rút ra kết luận và điều chỉnh phương án giải quyết vấn đề khi cần thiết:
HS thảo luận nhóm, rút ra kết luận. Trong quá trình lắng nghe trình bày của
nhóm bạn, HS có thể điều chỉnh, học hỏi từ nhóm bạn.
HS phát biểu kết luận vấn đề: HS đưa ra kết luận về thành phần hoá học của nước.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất vật lí của nước (15 phút)
- HS làm việc cá nhân, thực hiện yêu cầu 1 của phiếu học tập : mô tả vòng
tuần hoàn của nƣớc.
- HS thảo luận nhóm, thực hiện yêu cầu 2 của phiếu học tập: so sánh với các
mô tả của bạn, hệ thống lại các biến đổi trạng thái chính.
- GV tổ chức thảo luận chung : các nhóm giới thiệu các sơ đồ của mình, thống
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
nhất một chu trình của nƣớc trong tự nhiên (vòng tuần hoàn, khép kín) và về các quá
PL19
trình biến đổi trạng thái xuất hiện trong chu trình đó, điều kiện về mặt nhiệt độ. GV
chỉnh sửa các thuật ngữ về biến đổi trạng thái
- HS làm việc cá nhân, thực hiện các mục 3 và 4 của phiếu học tập số.
1. Hãy viết một đoạn văn ngắn mô tả hành trình của một giọt nƣớc mƣa.
2. Kể lại cho các bạn trong nhóm. Nghe các bạn kể, vẽ sơ đồ « hành trình » do
bạn mô tả. Thống nhất trong nhóm một hay hai sơ đồ.
3. Chú thích cho sơ đồ bên
bằng cách điền vào chỗ trống:
: ………………………., ở
trạng thái……
: ………………………., ở
trạng thái……
: ………………………., ở
trạng thái……
: ………………………., ở
trạng thái……
: ………………………., ở
trạng thái……
: ………………………., ở
trạng thái……
4. Nhiệt độ sôi của nƣớc là :………………………….
Nhiệt độ đông đặc của nƣớc là :……………………….
- GV dựa vào phần những điều đã biết mà HS nêu ở cột K, dẫn dắt đến trong
nƣớc đó có hòa tan một số chất. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trình bày một thí
nghiệm/hiện tƣợng thực tế chứng minh khả năng hoà tan của một chất trong nƣớc.
- Thực hành: thí nghiệm hòa tan một số chất trong nƣớc, ví dụ: muối ăn, giấm,
đƣờng, rƣợu, khí NH 3 .
- Thảo luận, rút ra kết luận về các tính chất vật lí của nƣớc, khả năng hòa
tan của nƣớc.
Lưu ý: Để mở rộng chủ đề, GV có thể tổ chức các hoạt động nhằm giúp HS
hình thành các kĩ năng đọc nhãn dung dịch (nƣớc giải khát, thuốc…), các biện pháp
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
lọc nƣớc...
PL20
Phân tích sự phát triển NL thông qua hoạt động:
Hoạt động 3 khi thực hiện nhằm phát triển:
TC1: HS phát hiện vấn đề:
- Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Tính chất vật lí của nước.
TC2: HS đặt câu hỏi cho vấn đề:
- Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên như thế nào?
- Nước có trạng thái, màu sắc, mùi, vị như thế nào?
- Nước có nhiệt độ sôi, nhiệt độ đông đặc, khối lượng riêng bằng bao nhiêu?
- Nước có thể hoà tan những chất nào?
TC3: HS thu thập thông tin từ hiểu biết có sẵn và xác định kiến thức, kĩ năng có
liên quan đến vấn đề để từ đó tìm ra câu trả lời cho vấn đề, ví dụ:
- Viết một đoạn văn mô tả hành trình của giọt nước mưa.
- Nước hoà tan được nhiều chất như giấm, đường, muối, khí oxi.
- Nước sôi ở 100 o C, hoá rắn ở 0 o C.
TC4: HS lập kế hoạch triển khai giải quyết vấn đề: HS thiết kế thí nghiệm/đưa ra
được hiện tượng thực tế chứng minh khả năng hoà tan của một chất trong nước.
TC5: HS lựa chọn phương án để giải quyết vấn đề đặt ra: HS lựa chọn chất
(muối, đường, giấm, rượu, khí oxi…) cho thí nghiệm chứng minh khả năng hoà
tan của một chất trong nước.
TC6: HS thực hiện kế hoạch triển khai giải quyết vấn đề: HS thực hiện các nhiệm
vụ học tập (tiến hành và quan sát thí nghiệm, thu thập thông tin…)
TC7: HS rút ra kết luận và điều chỉnh phương án giải quyết vấn đề khi cần thiết:
HS thảo luận nhóm, rút ra kết luận. Trong quá trình lắng nghe trình bày của
nhóm bạn, HS có thể điều chỉnh, học hỏi từ nhóm bạn.
HS phát biểu kết luận vấn đề: HS đưa ra kết luận về tính chất vật lí của nước.
Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất hoá học của nước (25 phút)
thí nghiệm.
học tập A0.
- GV yêu cầu HS đọc phiếu học tập, chiếu video hƣớng dẫn cách tiến hành
- HS thực hiện thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tƣợng, điền vào phiếu
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL21
PHIẾU HỌC TẬP
1. Đọc hƣớng dẫn sau:
- Lấy vào mỗi cốc 50 ml nƣớc.
- Dùng panh gắp 1 mẩu natri nhỏ bằng đầu que diêm, thấm khô dầu bằng giấy lọc
rồi thả vào cốc 1.
- Dùng panh gắp 1 mẩu canxi oxit nhỏ bằng đầu ngón tay rồi thả vào cốc 2.
- Lấy một thìa thuỷ tinh chứa bột điphot pentaoxit cho vào cốc 3.
- Đặt mẩu giấy quì tím vào chỗ lõm của đế sứ, nhúng đầu đũa thuỷ tinh vào chất
lỏng sau phản ứng trong cốc 1 rồi chạm nhẹ vào giấy quì tím. Quan sát sự đổi
màu của mẩu giấy quỳ tím.
- Thực hiện tƣơng tự để theo dõi sự đổi màu của mẩu giấy quỳ tím với chất lỏng
sau phản ứng trong cốc 2 và cốc 3.
2. Tiến hành thí nghiệm rồi ghi các hiện tƣợng vào bảng sau:
Cốc 1
Cốc 2
Cốc 3
Hiện tƣợng xảy ra khi cho chất
mới vào cốc nƣớc
Sự đổi màu của giấy quỳ tím với
chất lỏng sau phản ứng trong cốc
3. Viết phƣơng trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong từng cốc biết:
- Chất làm đổi màu giấy quỳ tím trong cốc 1 là natri hiđroxit NaOH, khí sinh ra
trong thí nghiệm cháy với ngọn lửa màu xanh mờ.
- Chất làm đổi màu giấy quỳ tím trong cốc 2 là canxi hiđroxit Ca(OH) 2 .
- Chất làm đổi màu giấy quỳ tím trong cốc 3 là axit photphoric H 3 PO 4 .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả hoạt động của nhóm mình, các nhóm khác
nhận xét, sửa và bổ sung (nếu có).
- GV chữa phiếu thảo luận của các nhóm, lƣu ý yêu cầu HS trả lời độc lập các câu
hỏi sau:
+ Nước có những tính chất hoá học nào?
+ Từ các tính chất đó hãy giải thích các hiện tượng sau:
a. Vì sao Na còn thừa không được đổ bỏ ra ngoài?
b. Vì sao mẩu vôi sống (thành phần chính là canxi oxit) để lâu lại bị giảm chất lượng?
+ Khi nhúng quỳ tím vào nước, dung dịch bazơ, dung dịch axit thì quỳ tím chuyển
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
màu như thế nào?
PL22
+ Từ khả năng đổi màu của quỳ tím trong các môi trường khác nhau, hãy cho biết
cách xác định môi trường axit – bazơ của một số vật thể quen thuộc sau:
1. Một lát cam (hình a).
2. Bánh xà phòng ướt (hình b).
Nêu môi trường ở các vật tương ứng và giải thích.
Hình a
Hoạt động 4 khi thực hiện nhằm phát triển:
TC1: HS phát hiện vấn đề:
- Tính chất hoá học của nước.
Hình b
Phân tích sự phát triển NL thông qua hoạt động
- Chất chỉ thị đổi màu ở những dung dịch có môi trường axit hay bazơ.
TC2: HS đặt câu hỏi cho vấn đề:
- Nước có những tính chất hoá học nào?
- Chất chỉ thị đổi màu gì ở những dung dịch có môi trường axit hay bazơ?
TC3: HS thu thập thông tin từ hiểu biết có sẵn và xác định kiến thức, kĩ năng có liên
quan đến vấn đề để từ đó tìm ra câu trả lời cho vấn đề, ví dụ:
- Vôi sống để lâu trong không khí sẽ giảm chất lượng, chuyển thành vôi bột.
- Khi xác định pH của đất, giấy pH sẽ đổi màu đỏ nhạt nếu đất có môi trường
axit, màu xanh nếu đất có môi trường bazơ.
TC6: HS thực hiện kế hoạch triển khai giải quyết vấn đề: HS thực hiện các nhiệm vụ
học tập (tiến hành và quan sát thí nghiệm, thu thập thông tin…)
TC7: HS rút ra kết luận và điều chỉnh phương án giải quyết vấn đề khi cần thiết: HS
thảo luận nhóm, rút ra kết luận. Trong quá trình lắng nghe trình bày của nhóm bạn,
HS có thể điều chỉnh, học hỏi từ nhóm bạn.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL23
HS phát biểu kết luận vấn đề: HS đưa ra kết luận về tính chất hoá học của nước, sự
đổi màu của chất chỉ thị trong các dung dịch có môi trường axit hay bazơ.
TC8: HS đề xuất biện pháp giải quyết vấn đề tương tự và vấn đề mới: thông qua việc
sử dụng quỳ tím xác định môi trường axit, bazơ của một số vật thể quen thuộc như lát
cam, xà phòng.
Hoạt động 5: Tìm hiểu vai trò của nước với sự sống, bảo vệ nguồn nước
sạch (13 phút)
- GV tổ chức cho HS thực hiện dự án “Nƣớc và sự sống”
Đặt vấn đề: Việt Nam đang phải đối mặt với vấn đề thiếu nƣớc sạch. Với vai trò là
Giám đốc Trung tâm Hành động vì môi trƣờng, em hãy đề xuất một số cách để giải
quyết vấn đề trên.
- HS thảo luận, thực hiện các nhiệm vụ dự án:
Nhiệm vụ Sản phẩm dự kiến Nhóm
1. Vai trò của nƣớc đối với
sự sống
2. Tìm hiểu thực trạng
thiếu nƣớc sạch ở Việt
Nam
3. Đề xuất các giải pháp
bảo vệ nguồn nƣớc sạch
Bản trình bày Power point/Vở kịch về vai
trò của nƣớc đối với sự sống
Bản trình bày Power point/Video cllip về
thực trạng thiếu nƣớc sạch ở Việt Nam
Poster/Tranh tuyên truyền về các hành
động bảo vệ nguồn nƣớc sạch
- GV hƣớng dẫn HS thực hiện dự án, quy định thời gian nộp sản phẩm, thời gian tổ
chức báo cáo, tiêu chí đánh giá.
- GV tổ chức cho HS báo cáo, nhận xét và tổng kết dự án.
Phân tích sự phát triển NL thông qua hoạt động
Hoạt động 5 khi thực hiện nhằm phát triển:
TC1: HS phát hiện vấn đề:
- Nước có vai trò quan trọng đối với sinh vật, với đời sống và sản xuất của con người.
- Việt Nam đang thiếu nước sạch.
- Con người cần hành động ngay để bảo vệ nguồn nước sạch.
TC2: HS đặt câu hỏi cho vấn đề:
- Nước có vai trò như thế nào đối với sinh vật, với đời sống và sản xuất của
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
con người?
PL24
- Tại sao Việt Nam có mạng lưới sông ngòi dày đặc mà lại thiếu nước sạch?
- Con người cần làm gì để bảo vệ nguồn nước sạch?
TC3: HS thu thập thông tin từ hiểu biết có sẵn và xác định kiến thức, kĩ năng có
liên quan đến vấn đề để từ đó tìm ra câu trả lời cho vấn đề, ví dụ:
- Nước tham gia vào các hoạt động sống của sinh vật.
- Nước có vai trò không thể thiếu trong đời sống và sản xuất của con người: là
dung môi của nhiều chất, sử dụng trong hệ thống làm lạnh…
- Việt Nam đối diện với nguy cơ ô nhiễm nguồn nước ngầm.
TC4: HS lập kế hoạch triển khai giải quyết vấn đề: HS phân công nhiệm vụ cho
từng thành viên.
TC5: HS lựa chọn phương án để giải quyết vấn đề đặt ra: HS xây dựng cấu trúc,
logic, nội dung của bài trình bày.
TC6: HS thực hiện kế hoạch triển khai giải quyết vấn đề: HS thực hiện các nhiệm
vụ được giao.
TC7: HS rút ra kết luận và điều chỉnh phương án giải quyết vấn đề khi cần thiết:
HS trao đổi, thảo luận và thống nhất trong nhóm.
HS phát biểu kết luận vấn đề: thể hiện qua sản phẩm của dự án.
TC8: HS đề xuất biện pháp giải quyết vấn đề tương tự và vấn đề mới: thể hiện
qua sản phẩm của dự án.
TC10: HS có hành vi, thái độ phù hợp khi giải quyết vấn đề: thể hiện qua sản
phẩm của dự án.
Hoạt động 6: Luyện tập – Vận dụng (10 phút)
- GV yêu cầu HS thực hiện bài tập sau:
1. Giải thích vì sao
a. Khi đun nƣớc, lúc đầu nƣớc lấy nhiệt để tăng nhiệt độ. Vì sao khi đạt đến 100 o C,
mặc dù ta tiếp tục đun, nghĩa là vẫn cung cấp nhiệt, nhƣng nhiệt độ của nƣớc không
tăng nữa mà vẫn giữ ở 100 o C cho đến lúc cạn hết?
b. Khi luộc rau muống, ngƣời ta thƣờng cho thêm vài hạt muối vào nồi, đợi nƣớc
sôi rồi mới cho rau vào, giữ nguyên nhiệt, đun tiếp một thời gian trƣớc khi tắt bếp.
2. Trong quá trình làm thí nghiệm “Nƣớc tác dụng với vôi sống”, bạn Hƣng không
cẩn thận làm đổ cốc thuỷ tinh, dính hoá chất ra bàn tay trái và bị bỏng. Theo em,
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
bạn Hƣng cần thực hiện sơ cứu ban đầu nhƣ thế nào?
PL25
3. Em hãy tƣởng tƣợng mình đang sống ở năm 2222, viết một bức thƣ kể về tình
hình nƣớc sạch trên toàn thế giới và đƣa ra lời khuyên cho những ngƣời đang sống
ở 2020.
- Đại diện 1 HS chữa bài, các HS khác theo dõi bài chữa, sửa lỗi (nếu có).
Phân tích sự phát triển NL thông qua hoạt động
Hoạt động 6 khi thực hiện nhằm phát triển:
TC1: HS phát hiện vấn đề:
- Nhiệt độ sôi của nước.
- Thí nghiệm nước tác dụng với vôi sống toả nhiệt mạnh. Vấn đề an toàn khi
làm thí nghiệm.
- Tình hình nước sạch ở thế giới tương lai
TC2: HS đặt câu hỏi cho vấn đề:
- Nước sôi ở nhiệt độ bao nhiêu? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến nhiệt độ
sôi của nước?
- Trong phòng thí nghiệm có những dụng cụ, hoá chất nào có thể dùng để sơ
cứu vết bỏng do bazơ? Cần thực hiện từng bước như thế nào?
- Thế giới tương lai sẽ cạn kiệt nước sạch hay có nhiều nước sạch đủ cho tất
cả sinh vật? Sự thiếu (hay đủ) nước sạch đó ảnh hưởng như thế nào tới
các loài sinh vật, tới cuộc sống của con người?
TC3: HS thu thập thông tin từ hiểu biết có sẵn và xác định kiến thức, kĩ năng có
liên quan đến vấn đề để từ đó tìm ra câu trả lời cho vấn đề, ví dụ:
- Nước sôi ở nhiệt độ 100 o C. Những yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi của
nước là: áp suất, chất hoà tan thêm trong nước…
- Các bước sơ cứu ban đầu:
1. Nhanh chóng đưa tay trái ra khỏi hoá chất, lau sạch lượng vôi bám
bằng khăn khô.
2. Đặt bàn tay dưới vòi nước lạnh, đang chảy trong 20 phút hoặc hơn.
3. Rửa lại vùng bị bỏng bằng axit axetic 6%, hoặc dung dịch amoniclorua
(NH 4 Cl) 5%, axit boric. Nếu không có dung dịch trên dùng nước giấm,
nước chanh, nước đường 20%.
4. Che phủ nhẹ nhàng vùng bỏng với khăn sạch hoặc khăn vô trùng.
5. Bù nước và điện giải sau bỏng: uống oresol, nước chè đường ấm, nước
cháo loãng, nước khoáng…
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
6. Đi khám ngay tại cơ sở y tế gần nhất.
PL26
TC4: HS lập kế hoạch triển khai giải quyết vấn đề: HS đề xuất các bước sơ cứu.
TC5: HS lựa chọn phương án để giải quyết vấn đề đặt ra: HS lựa chọn hoá chất,
dụng băng để sơ cứu vết bỏng; lựa chọn tình hình thiếu (hay đủ) nước sạch ở thế
giới tương lai.
TC7: HS rút ra kết luận và điều chỉnh phương án giải quyết vấn đề khi cần thiết:
HS thảo luận nhóm, rút ra kết luận. Trong quá trình lắng nghe trình bày của
nhóm bạn, HS có thể điều chỉnh, học hỏi từ nhóm bạn.
TC8,9: HS đề xuất biện pháp giải quyết vấn đề tương tự và vấn đề mới: HS thể
hiện quan điểm qua lời khuyên của người ở thế giới tương lai trong bức thư.
TC10: HS có hành vi, thái độ phù hợp khi giải quyết vấn đề: HS thể hiện quan
điểm qua lời khuyên của người ở thế giới tương lai trong bức thư.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL27
PHỤ LỤC 2.2. KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGUỒN NHIÊN LIỆU TỰ NHIÊN
CHỦ ĐỀ: NGUỒN NHIÊN LIỆU TỰ NHIÊN (2 tiết)
I. Lí do lựa chọn chủ đề
Nhiên liệu có vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất của con ngƣời. Đề
cập đến chủ đề này có thể thấy sự có mặt của các kiến thức thuộc các môn khác
nhau nhƣ: Dầu mỏ và khí thiên nhiên, Nhiên liệu (môn Hoá học); Năng suất toả
nhiệt của nhiên liệu (môn Vật lí); hay vấn đề ô nhiễm không khí và bảo vệ môi
trƣờng (liên môn). Chủ đề đƣợc xây dựng nhằm giúp cho HS cách phân biệt, khai
thác và sử dụng hợp lí từng loại nhiên liệu, bảo vệ môi trƣờng, có ý thức bảo vệ chủ
quyền biển, đảo thiêng liêng của Tổ Quốc.
II. Mục tiêu của chủ đề
1. Kiến thức
- Nêu đƣợc khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên
nhiên và khí mỏ dầu và phƣơng pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ
dầu mỏ va ứng dụng của chúng.
Nêu đƣợc khái niệm về nhiên liệu, nhận biết các dạng nhiên liệu phổ biến
(rắn, lỏng, khí)
Trình bày cách sử dụng nhiên liệu (gas, dầu hỏa, than,...) an toàn có hiệu
quả, giảm thiểu ảnh hƣởng không tốt tới môi trƣờng.
2. Kĩ năng
- Đọc, trả lời câu hỏi, tóm tắt đƣợc thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng
dụng của chúng.
- Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm từ dầu mỏ và khí thiên nhiên.
- Sử dụng đƣợc nhiên liệu có hiệu quả, an toàn trong cuộc sống hằng ngày.
- Tính nhiệt lƣợng tỏa ra khi đốt cháy than, khí metan, và thể tích khí cacbonic
tạo thành.
- Rèn luyện khả năng làm việc nhóm, kĩ năng thu thập và xử lí thông tin.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ chủ quyền biển, đảo thiêng liêng của Tổ Quốc.
- Nâng cao lòng yêu thích môn học
- Có ý thức ham mê tìm tòi, khám phá và nghiên cứu khoa học.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, trung thực trong học tập
4. Định hƣớng phát triển năng lực chủ yếu
- NL VDKTKN; NL đặc thù môn Hoá học.
- Hƣớng tới phát triển một số NL chung.
III. Nội dung và câu hỏi cốt lõi
Nội dung
Câu hỏi cốt lõi
Dầu mỏ - Dầu mỏ có những tính chất vật lí nào?
- Dầu mỏ có ở đâu và đƣợc khai thác nhƣ thế nào?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL28
- Chƣng cất dầu mỏ tạo ra những sản phẩm nào? Các sản phẩm
này có những ứng dụng nhƣ thế nào?
Khí thiên - Khí thiên nhiên có ở đâu và đƣợc khai thác nhƣ thế nào?
nhiên - Khí thiên nhiên có những ứng dụng gì?
Nhiên liệu -Nhiên liệu là gì?
Những nhiên liệu nào phổ biến trong đời sống? Trữ lƣợng các
nhiên liệu đó ở nƣớc ta nhƣ thế nào?
- Sử dụng nhiên liệu nhƣ thế nào cho hiệu quả?
IV. Phƣơng pháp và kĩ thuật dạy học
- Phƣơng pháp dạy học: dự án, đàm thoại.
- Kĩ thuật dạy học: 5W1H, khăn phủ bàn.
V. Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên
- Bảng phụ, bút dạ xanh - đỏ, nam châm.
- Mẫu dầu mỏ, cốc thủy tinh, nƣớc, đũa thủy tinh.
- Bộ mẫu: Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ, cồn, củi, than đá.
2. Học sinh
- Đọc trƣớc bài mới: Bài 40 – Dầu mỏ và khí thiên nhiên, Bài 41 – Nhiên liệu
- Chuẩn bị trƣớc ở nhà theo nhóm: thực hiện dự án “Nhiên liệu tự nhiên –
nguồn năng lƣợng quan trọng với con ngƣời”.
VI. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
- GV cho HS quan sát hình ảnh một số tờ báo ở Việt Nam đồng loạt đƣa tin về
giá xăng dầu tăng (hay giảm).
Từ đó GV đặt câu hỏi:
+ Tại sao việc tăng giá xăng, dầu lại được quan tâm nhiều đến như vậy?
+ Sử dụng nhiên liệu thế nào cho hiệu quả, nhất là khi nhu cầu sử dụng của con
người ngày càng tăng mà trữ lượng các nhiên liệu đó ngày càng giảm?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL29
- HS trả lời (có thể chính xác hay không). Cuối giờ, GV có thể quay lại với
câu hỏi đặt ra ban đầu.
Phân tích sự phát triển NL thông qua hoạt động
Hoạt động 1 khi thực hiện nhằm phát triển:
TC1: HS phát hiện vấn đề:
- Xăng, dầu là nhiên liệu, rất được quan tâm vì có nhiều ảnh hưởng tới đời
sống con người.
TC2: HS đặt câu hỏi cho vấn đề:
- Ngoài xăng, dầu ra còn có những loại nhiên liệu nào khác?
- Sử dụng nhiên liệu thế nào cho tiết kiệm, hiệu quả?
TC3: HS thu thập thông tin từ hiểu biết có sẵn và xác định kiến thức, kĩ năng có
liên quan đến vấn đề để từ đó tìm ra câu trả lời cho vấn đề, ví dụ:
- Cồn, củi, than, khí gas… đều là nhiên liệu.
- Nhiên liệu cháy hoàn toàn, tận dụng được nhiệt, tiết kiệm nhiên liệu, tránh
lãng phí.
- Lựa chọn nhiên liệu phù hợp với nhu cầu, tránh ô nhiễm môi trường
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm nhiên liệu (15 phút)
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân kể tên các chất đốt bằng kĩ thuật “công não”.
- GV yêu cầu các nhóm HS làm thí nghiệm đốt cháy cồn, hoàn thành phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP
1. Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn sau và nêu hiện tượng:
- Lấy 5ml cồn cho vào bát sứ rồi dùng diêm đốt.
Hiện tƣợng quan sát đƣợc ……………………………………………..…………..
2. Trả lời các câu hỏi sau:
a) Vì sao ngay sau khi đốt cháy cồn, ta không nên sờ tay vào đế sứ hoặc miệng
đèn cồn ?
b) Vì sao đế sứ hoặc miệng đèn cồn bị nóng?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL30
c) Các chất đốt nhƣ: cồn, than, củi, khí gas… đƣợc gọi là nhiên liệu do khi cháy
đều xảy ra hiện tƣợng tƣơng tự. Vậy thế nào là nhiên liệu?
- Đại diện nhóm HS báo cáo, các HS khác nhận xét.
- GV kết luận lại về khái niệm nhiên liệu, yêu cầu cá nhân HS trả lời các ra câu hỏi:
+ Khi dùng điện để thắp sáng, đun nấu thì điện có phải là một loại nhiên liệu không
? Vì sao?
+ Nhiên liệu được dùng để làm gì?
Phân tích sự phát triển NL thông qua hoạt động
Hoạt động 2 khi thực hiện nhằm phát triển TC1, TC2, TC3:
TC1: HS phát hiện vấn đề:
- Củi, cồn, than, khí gas khi cháy đều toả nhiệt và phát sáng.
- Điện không phải nhiên liệu.
- Nhiên liệu cung cấp năng lượng cho hoạt động sống và sản xuất của con
người.
TC2: HS đặt câu hỏi cho vấn đề:
- Thế nào là nhiên liệu?
- Vì sao điện không phải nhiên liệu?
TC3: HS thu thập thông tin từ hiểu biết có sẵn và xác định kiến thức, kĩ năng có
liên quan đến vấn đề để từ đó tìm ra câu trả lời cho vấn đề
- Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng.
- Điện là dạng năng lượng, không phải chất, nên điện không phải nhiên liệu.
Hoạt động 3: Định hướng chuẩn bị dự án «Nguồn nhiên liệu tự nhiên»
(15 phút)
- GV tổ chức cho HS thực hiện dự án “Nhiên liệu tự nhiên – nguồn năng lƣợng
quan trọng với con ngƣời”.
Đặt vấn đề: Nguồn nhiên liệu tự nhiên có vai trò quan trọng đối với đời sống và sản
xuất của con ngƣời. Một buổi hội thảo đã đƣợc thực hiện giữa đại diện của Bộ tài
nguyên môi trƣờng và các nhà khoa học, các kĩ sƣ của các nhà máy để cùng đƣa ra
cách khai thác, sử dụng hợp lí nguồn nhiên liệu tự nhiên, đồng thời bảo vệ chủ quyền
biển đảo thiêng liêng của Tổ Quốc.
- GV chia lớp thành 4 nhóm
- GV có thể sử dụng kĩ thuật 5W1H để gợi ý tƣởng về chủ đề dự án
What: Các nguồn nhiên liệu tự nhiên gồm than, gas, xăng dầu, etanol, củi, rơm rạ,…
When: Tìm hiểu ở hiện tại và đề xuất biện pháp cho tƣơng lai.
Where: Ở Việt Nam
Why: Để đất nƣớc Việt Nam có thể phát triển bền vững.
Who: Học sinh lớp 9.
How: Tìm hiểu các dạng nhiên liệu rắn, lỏng, khí và đề xuất giải pháp sử dụng tiết
kiệm, hiệu quả, an toàn nhiên liệu.
- HS thảo luận, thực hiện các nhiệm vụ dự án:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL31
Phân vai Nhiệm vụ Sản phẩm
dự kiến
Kĩ sƣ của Tập
đoàn công nghiệp
- Kể tên một số loại than do Tập đoàn
đang khai thác
Bài thuyết trình
Power point
than và khoáng
sản Việt Nam
- Trình bày đặc điểm, ứng dụng, sự phân
bố ở Việt Nam, cách khai thác các nhiên
liệu đó hiện nay, đề xuất biện pháp sử
dụng than tiết kiệm, hiệu quả, an toàn.
Kĩ sƣ của Nhà
máy lọc dầu Dung
- Kể tên một số nhiên liệu lỏng.
- Trình bày đặc điểm, ứng dụng, sự phân
Bài thuyết trình
Power point
Quất
bố ở Việt Nam, nêu cách khai thác các
nhiên liệu đó hiện nay, đề xuất biện pháp
sử dụng xăng , dầu tiết kiệm, hiệu quả, an
toàn.
Kĩ sƣ của Tổng
công ty Khí Việt
- Kể tên một số nhiên liệu khí.
- Trình bày đặc điểm, ứng dụng, sự phân
Bài thuyết trình
Power point
Nam
bố ở Việt Nam, nêu cách khai thác các
nhiên liệu đó hiện nay, đề xuất biện pháp
sử dụng bếp gas tiết kiệm, hiệu quả, an
toàn.
Chuyên viên Đề xuất những việc làm cụ thể mà HS lớp Tranh/Poster
thông tin của Bộ 9 có thể làm để sử dụng nhiên liệu an
Tài nguyên và toàn, hiệu quả
môi trƣờng
- GV hƣớng dẫn HS phân công nhiệm vụ trong nhóm:
Số thành viên Vai trò chính Nhiệm vụ
7-8 Nhóm nội dung - Tìm kiếm và tập hợp các thông tin.
2-3 Nhóm kĩ thuật - Lên ý tƣởng thiết kế bài trình bày
2 Nhóm trình bày - Trình bày sản phẩm, ý tƣởng của nhóm
Cả nhóm Các chuyên gia - Trả lời các câu hỏi thắc mắc của nhóm bạn
- GV quy định quy định thời gian nộp sản phẩm, thời gian tổ chức báo cáo, tiêu chí
đánh giá.
+ Thời gian nộp sản phẩm: 1 tuần kể từ khi triển khai dự án.
+ Thời gian trình bày nhóm: không quá 3 phút.
+ Phiếu đánh giá theo tiêu chí:
Các tiêu chí Mức 3 Mức 2 Mức 1
Nội dung bài báo
cáo
Đáp ứng các yêu
cầu, có phân tích
cụ thể, ví dụ minh
hoạ, có mở rộng.
Đáp ứng các yêu
cầu, chƣa có phân
tích, ví dụ minh
hoạ.
Chƣa đáp ứng các
yêu cầu cơ bản.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL32
Hình thức bài báo
cáo
Kĩ năng trình bày
Trả lời câu hỏi
Đẹp, rõ ràng,
không có lỗi chính
tả.
Nói to, rõ ràng, tự
tin, có giao lƣu với
ngƣời nghe
Trả lời đúng tất cả
các câu hỏi
Rõ ràng, còn lỗi
chính tả.
Nói to, rõ ràng,
chƣa có giao lƣu
với ngƣời nghe.
Trả lời đúng trên
50% câu hỏi
Còn đơn điệu,
chƣa rõ ràng, còn
lỗi chính tả.
Nói nhỏ, chƣa giao
lƣu với ngƣời nghe
Trả lời đúng dƣới
50% câu hỏi
Phân tích sự phát triển NL thông qua hoạt động
Hoạt động 3 khi thực hiện nhằm phát triển TC1, TC2, TC3, TC4, TC5:
TC1: HS phát hiện vấn đề:
- Mỗi loại nhiên liệu có đặc điểm toả nhiệt, ứng dụng, sự phân bố và cách
sử dụng khác nhau.
- Cần sử dụng nhiên liệu tiết kiệm, hiệu quả.
TC2: HS đặt câu hỏi cho vấn đề:
- Than, xăng và dầu, khí có đặc điểm như thế nào?
- Than, xăng và dầu, khí được sử dụng ở những lĩnh vực nào?
- Than, xăng và dầu, khí được tìm thấy ở những vùng nào trên lãnh thổ Việt
Nam?
- Hiện nay, người ta khai thác than, xăng và dầu, khí như thế nào?
- Cần làm gì để sử dụng than, xăng và dầu, khí tiết kiệm, hiệu quả, an toàn?
TC3: HS thu thập thông tin từ hiểu biết có sẵn và xác định kiến thức, kĩ năng có
liên quan đến vấn đề để từ đó tìm ra câu trả lời cho vấn đề, ví dụ:
- Dừng xe máy trên 25 giây nên tắt máy.
- Nồng độ CO 2 trong không khí gia tăng, biến đổi khí hậu ngày càng rõ rệt,
số trận bão, lốc cường độ mạnh tăng lên, nhiều đợt nắng nóng, rét hại…
TC4: HS lập kế hoạch triển khai giải quyết vấn đề: HS phân công nhiệm vụ cho
từng thành viên.
TC5: HS lựa chọn phương án để giải quyết vấn đề đặt ra: HS xây dựng cấu trúc,
logic, nội dung của bài trình bày.
Hoạt động 3: Thực hiện hội thảo dự án « Nguồn nhiên liệu tự nhiên » (30 phút)
- GV tổ chức cho các nhóm HS báo cáo.
- HS nhận xét, có thể đặt thêm câu hỏi cho nhóm bạn.
- HS thực hiện đánh giá các nhóm khác dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí.
- Trong phần trình bày của các nhóm HS, nếu chƣa đƣa ra quá trình hình thành than,
dầu mỏ và khí thì GV có thể bổ sung.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL33
- GV tổng kết dự án, chốt lại kiến thức, yêu cầu HS phát triển sơ đồ tƣ duy sau:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL34
GV có thể yêu cầu cá nhân HS trả lời các câu hỏi sau ở mỗi mảng nội dung :
+ Nhiên liệu được phân làm những loại nào? Ví dụ?
+ Nêu ứng dụng của từng loại nhiên liệu?
+ So sánh năng suất toả nhiệt của các loại nhiên liệu? Giải thích tại sao các chất
khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất lỏng và rắn?
+ Nêu các biện pháp mà bản thân em và gia đình đã và đang thực hiện để sử dụng
tiết kiệm và hiệu quả nhiên liệu?
Phân tích sự phát triển NL thông qua hoạt động
Hoạt động 4 khi thực hiện nhằm phát triển TC6, TC7, TC8, TC9, TC10:
TC6: HS thực hiện kế hoạch triển khai giải quyết vấn đề: HS thực hiện các nhiệm
vụ được giao.
TC7: HS rút ra kết luận và điều chỉnh phương án giải quyết vấn đề khi cần thiết:
HS trao đổi, thảo luận và thống nhất trong nhóm.
HS phát biểu kết luận vấn đề: thể hiện qua sản phẩm của dự án.
TC8,9: HS đề xuất biện pháp giải quyết vấn đề tương tự và vấn đề mới: thể hiện
qua sản phẩm của dự án.
TC10: HS có hành vi, thái độ phù hợp khi giải quyết vấn đề: thể hiện qua sản
phẩm của dự án, trả lời các câu hỏi của GV.
Hoạt động 4: Thảo luận phát triển dự án «Nguồn nhiên liệu tự nhiên» (10 phút)
- GV thực hiện kĩ thuật khăn phủ bàn, yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi sau trong 3
phút:
+ Nhiên liệu có lợi hay có hại? Lấy ví dụ và phân tích để chứng minh nhận định của
bản thân.
+ Theo em, con người cần làm gì để phát huy những mặt có lợi, hạn chế những mặt
có hại của nhiên liệu?
- HS các nhóm trình bày, HS khác nhận xét.
- GV tổng kết, có thể giới thiệu thêm khi các nguồn nhiên liệu hoá thạch dần cạn kiệt
thì con ngƣời cần tìm ra và sử dụng những nguồn nhiên liệu mới (VD khí H 2 ), cải
thiện những nhiên liệu đã có (VD thay xăng RON92 bằng xăng E5, xăng E10) để
thân thiện hơn với môi trƣờng và hiệu suất cao.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL35
Phân tích sự phát triển NL thông qua hoạt động
Hoạt động 4 khi thực hiện nhằm phát triển TC1, TC2, TC3, TC8, TC9, TC10:
TC1: HS phát hiện vấn đề:
- Nhiên liệu vừa có lợi, vừa có hại.
- Cần sử dụng nhiên liệu tiết kiệm, hiệu quả.
- Cần tìm ra những nguồn nhiên liệu mới hoặc cải thiện những nhiên
liệu đã có.
TC2: HS đặt câu hỏi cho vấn đề:
- Trong tình huống nào thì nhiên liệu có lợi, nhiên liệu có hại?
- Thế nào là nhiên liệu hoá thạch, nhiên liệu sinh học, nhiên liệu “xanh”?
TC3: HS thu thập thông tin từ hiểu biết có sẵn và xác định kiến thức, kĩ năng có
liên quan đến vấn đề để từ đó tìm ra câu trả lời cho vấn đề, ví dụ:
- Nhiên liệu cháy cung cấp năng lượng cho các hoạt động thường ngày và
hoạt động sản xuất của con người. Đây là mặt có lợi.
- Nhiên liệu hoá thạch khi cháy tạo ra lượng CO 2 lớn. Nồng độ CO 2 trong
không khí gia tăng, biến đổi khí hậu ngày càng rõ rệt, số trận bão, lốc
cường độ mạnh tăng lên, nhiều đợt nắng nóng, rét hại…
- Quá trình khai thác, lưu trữ, vận chuyển một số loại nhiên liệu tiềm ẩn
nhiều nguy cơ như: tràn dầu, nổ hầm mỏ, cháy trạm xăng…
- Con người đang nghiên cứu ra nhiều nguồn nhiên liệu mới, sử dụng hiệu
quả nguyên liệu, cải thiện động cơ ít tốn nhiên liệu hơn…
TC8,9: HS đề xuất biện pháp giải quyết vấn đề tương tự và vấn đề mới: HS đề
xuất các biện pháp để phát huy những mặt có lợi, hạn chế những mặt có hại của
nhiên liệu.
TC10: HS có hành vi, thái độ phù hợp khi giải quyết vấn đề: thể hiện qua trả lời
các câu hỏi của GV.
Hoạt động 5: Luyện tập – Vận dụng (15 phút)
- GV yêu cầu HS thực hiện các bài tập sau:
1. Trƣờng hợp nào dƣới đây sử dụng nhiên liệu hiệu quả, an toàn hơn?
1 so với 2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL36
3 so với 4
5 so với 6
2. Dƣới đây là hình ảnh sự cố tràn dầu trên biển. Em hãy tìm hiểu và cho biết ảnh
hƣởng của các sự cố tràn dầu, nêu những giải pháp cần thực hiện để khắc phục sự
cố đó.
- Đại diện 1 HS chữa bài, các HS khác theo dõi bài chữa, sửa lỗi (nếu có).
Phân tích sự phát triển NL thông qua hoạt động:
Hoạt động 5 khi thực hiện nhằm phát triển TC1, TC2, TC3:
TC1: HS phát hiện vấn đề:
- Các biện pháp sử dụng nhiên liệu tiết kiệm, hiệu quả.
- Ảnh hưởng của sự cố tràn dầu và cách khắc phục.
TC2: HS đặt câu hỏi cho vấn đề:
- Có những biện pháp nào để sử dụng nhiên liệu tiết kiệm, hiệu quả?
- Tràn dầu gây ra những ảnh hưởng gì? Biện pháp nào giúp khắc phục sự
cố tràn dầu?
TC3: HS thu thập thông tin từ hiểu biết có sẵn và xác định kiến thức, kĩ năng có
liên quan đến vấn đề để từ đó tìm ra câu trả lời cho vấn đề, ví dụ:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL37
- Do dầu nổi trên mặt nước làm ánh sáng giảm khi xuyên vào trong nước,
nó hạn chế sự quang hợp của các thực vật biển. Các thành phần
hiđrocacbon nhẹ trong dầu, lưu huỳnh, ni-tơ gặp ánh sáng, nhiệt độ,
bốc hơi lên sẽ gây ô nhiễm nguồn không khí. Các kim loại nặng, lưu
huỳnh và các thành phần khác sẽ lắng xuống và tích tụ dưới đáy biển
gây ô nhiễm cho các loài thủy sinh ở tầng đáy, như san hô và các loại
khác. Dầu phủ lên bộ lông của rái cá và hải cẩu làm giảm khả năng
trao đổi chất và làm giảm thân nhiệt. Khi ăn phải dầu, động vật sẽ bị
chứng mất nước và giảm khả năng tiêu hóa, các vi sinh vật sẽ bị chết
gây ảnh hưởng tới chuỗi thức ăn.
- Trường hợp tràn dầu ngoài khơi, xa bờ, có thể xem xét dùng hoá chất hay
các vi sinh vật hoặc các tác nhân sinh học giúp phân tán dầu nhằm ngăn
không cho dầu có khả năng loang vào gây ô nhiễm đến bờ,
- Khi dầu đã lan và dạt vào bờ, cần nhanh chóng và bằng mọi biện pháp,
mọi phương tiện, từ thô sơ (như xẻng, xô, chậu …) cho tới hiện đại (như xe
hút nước, bơm dầu, xe ủi, ô tô tải…) tổ chức thu gom váng dầu , cặn dầu.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL38
PHỤ LỤC 3.
BÀI TẬP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
PHỤ LỤC 3.1. BÀI TẬP CHỦ ĐỀ: OXI – KHÔNG KHÍ QUANH TA
Bài 1: Thành phần theo thể tích của không khí gồm
A. 21% oxi, 78% nitơ và 1% là các khí khác.
B. 21% khí khác, 78% nitơ và 1% là oxi.
C. 21% oxi, 1% nitơ và 78% khí khác.
D. 1% oxi, 70% nitơ, 8% khí cacbonic và 1% khí khác.
Bài 2: Điều kiện phát sinh sự cháy là
A. chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
B. phải có đủ khí cacbonic cho sự cháy.
C. phải có đủ khí nitơ cho sự cháy.
D. chất phải nóng đến nhiệt độ cháy, phải có đủ khí oxi cho sự cháy.
Bài 3: Quá trình nào dƣới đây không có sự tham gia của oxi trong không khí?
A. Sự gỉ của các vật dụng bằng sắt.
B. Sự cháy của than, củi, bếp ga.
C. Sự quang hợp của cây xanh.
D. Sự hô hấp của động vật.
Bài 4. Sự gia tăng hàm lƣợng CO 2 trong khí quyển là nguyên nhân chính dẫn đến sự
nóng lên toàn cầu hiện nay. Hoạt động nào dƣới đây sản sinh ra CO 2 : (1) sự quang
hợp của cây xanh; (2) sự hô hấp của ngƣời; (3) sự phân huỷ xác động, thực vật; (4)
sự đốt cháy nhiên liệu.
A. (1), (2), (3) B. (2), (3), (4) C. (1), (3), (4) D. (1), (2), (4)
Bài 5: Thiết kế thí nghiệm chứng minh vai trò của oxi với sự hô hấp (hay với sự cháy).
Đáp án:
Tiến hành thì nghiệm với một số loại động vật hoặc là côn trùng tùy vào điều kiện
của khu vực: bọ ngựa hoặc các loại côn trùng khác. Khi làm thí nghiệm này, chúng ta
cần đeo khẩu trang, đeo găng để tránh các vấn đề bệnh tât và đảm bảo sức khỏe.
Bỏ động vật hoặc côn trùng vào hộp, hoặc cốc bịt kín, với các dung tích khác
nhau để so sánh; cốc còn lại có lỗ ở trên (lấy giấy bọc kín, đục vài lỗ nhỏ). Ghi chép
lại thời gian các con vật bị chết từ đó rút ra kết luận phù hợp.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL39
Bài 6:
Những người thợ lặn khi lặn sâu
xuống biển thường mang theo bình
khí chứa oxi. Tại sao người thợ lặn
phải mang bình khí đó?
Đáp án:
Vì khi càng lặn sâu áp suất không khí càng giảm, mà khí oxi lại ít tan trong
nƣớc nên những ngƣời thợ lặn phải đeo bình dƣỡng khí hoặc các thiết bị đặc biệt.
Bài 7: Vì sao khi sử dụng bếp than ủ, muốn than cháy to hơn ngƣời ta thƣờng mở
nắp lò?
Đáp án:
Khi nắp lò mở, lƣợng oxi cung cấp cũng tăng, làm cho phản ứng đốt cháy
diễn ra nhanh hơn.
C + O 2 → CO 2
Ngoài ra, khi mở nắp lò, khí nóng bốc lên, tạo sức hút không khí vào cửa bếp
làm tăng oxi cho sự cháy cũng khiến cho than cháy to hơn.
Bài 8: Hãy cho biết bình dƣỡng khí (cung cấp oxi) đƣợc sử dụng trong những tình
huống nào?
Đáp án:
Với bình dƣỡng khí (bình cung cấp oxi), công dụng của nó là rất nhiều và
đƣợc sử dụngđa dạng trong các tình huống. Ví dụ nhƣ trong công tác phòng cháy
chữa cháy, do khói bụi hay khu vực cháy không còn oxi mà việc sử dụng là cần
thiết và giúp bảo đảm an toàn tính mạng cho mọi ngƣời. Ngoài ra, leo núi lên đỉnh
cao hay lặn dƣới nƣớc cũng là những công việc đòi hỏi phải sử dụng đến bình
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
dƣỡng khí do điều kiện môi trƣờng thay đổi. Trong y học, bình dƣỡng khí cũng
đóng vai trò giúp ngƣời bệnh có thể thở tốt hơn.
PL40
Bài 9: Tại sao đồ vật bằng sắt để ngoài không khí ẩm sẽ bị gỉ?
Đáp án:
Do xảy ra sự oxi hóa chậm, miếng sắt để lâu ngày sẽ bị gỉ. Ta có thể nhận
thấy điều này rõ là khi thấy có màu nâu đỏ của gỉ sắt, ấn nhẹ thì nó vỡ và giòn.
3Fe + 2O 2 → Fe 3 O 4
Bài 10: Kể tên hai hiện tƣợng xảy ra sự oxi hoá mà em biết trong đời sống hàng ngày.
Đáp án:
Các hiện tƣợng có liên quan đến sự oxi hóa hay gặp
- Sự tạo thành gỉ sắt: Sự oxi hóa chậm không tỏa nhiệt và phát sáng
3Fe + 2O 2 → Fe 3 O 4
- Sự cháy của than: Sự oxi hóa nhanh, có tỏa nhiệt kèm phát sáng
C + O 2 → CO 2
Bài 11: Trong nhà máy luyện thép, ngƣời ta thổi khí oxi qua lò đựng gang nóng
chảy ở nhiệt độ cao để oxi hoá các nguyên tố cacbon, mangan, silic, photpho, lƣu
huỳnh, kẽm, đồng có trong gang để luyện thép. Hãy viết các phƣơng trình hoá học
xảy ra.
Đáp án:
Các phƣơng trình phản ứng xảy ra trong quá trình luyện thép của các nhà
máy khi thổi oxi vào là:
C+O
Mn+O
Si+O
4P+5O
S+O
2Cu+O
2Zn+O
0
0
CO
t
2 2
0
o
MnO
t
2 2
SiO
t
2 2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
0
2P O
t
2 2 5
SO
t
2 2
0
t
2
0
t
2
2CuO
2ZnO
Bài 12: Trong phòng thí nghiệm ngƣời ta hay dùng đèn cồn để đun nóng các chất.
Trong cồn chứa cồn chứa ancol etylic (C 2 H 5 OH). Chất này khi cháy sinh ra khí
cacbonic (CO 2 ) và nƣớc đồng thời toả nhiều nhiệt.
a) Viết phƣơng trình hoá học của phản ứng khi đốt cháy khí cồn và xác định hóa trị
của nguyên tố oxi trong phƣơng trình hoá học.
C 2 H 5 OH + O 2
b) Làm thế nào để tắt đèn cồn đang cháy? Giải thích?
PL41
Đáp án:
Phƣơng trình phản ứng khi đốt cháy cồn trong phòng thí nghiệm là
C H OH+3O
t
2 5 2 2 2
o
2CO +3H O
Để dập tắt đèn cồn đang cháy cần đậy nắp đèn cồn vì nhƣ vậy sẽ ngừng cung
cấp oxi cho phản ứng cháy và sẽ an toàn hơn. Tuyệt đối không đƣợc thổi (nhƣ thổi
tắt nến) vì sẽ chỉ làm cho sự cháy diễn ra mãnh liệt hơn do trong hơi thở ra cũng vẫn
có oxi và gây nguy hiểm đến tính mạng con ngƣời.
Bài 13:
Khí đốt hóa lỏng, viết tắt
là LPG (Liqid Petrolium
Gas) hay còn gọi là gas
thường được dùng đun nấu
trong các hộ gia đình.
Thành phần chính của khí
gas gồm khí propan (C 3 H 8 )
và khí butan (C 4 H 10 ).
a) Viết phƣơng trình hoá học xảy ra khi đốt cháy khí gas (giả thiết rằng phản ứng
chỉ tạo sản phẩm CO 2 và H 2 O?
b) Cho biết khí gas nhẹ hơn hay nặng hơn không khí?
c) Khi có hiện tƣợng rò rỉ khí gas trong bếp nấu của các gia đình ngƣời ta khuyên
ngƣời dân mở toang các cửa và dùng quạt nan, mảnh bìa các tông để quạt tản khí ra
ngoài mà không nên bật quạt điện. Giải thích tại sao làm nhƣ vậy?
Đáp án:
Các phƣơng trình đốt cháy xảy ra lần lƣợt là:
C H +5O
o
3CO +4H O
t
3 8 2 2 2
2C H +13O
o
8CO +10H O
t
4 10 2 2 2
Cả hai khí gas này đều nặng hơn không khí. Do ta có:
44
M
C3H
=44(g/mol) d
8 C3H 8 /kk
= >1
29
58
M
C4H =58(g/mol) d
10 C4H 10 /kk
= >1
29
Mỗi kilogam gas hóa lỏng tƣơng đƣơng với 25 lít khí gas. Nếu nhƣ chỉ cần 1
kilogam gas rò rỉ ra ngoài kết hợp với không khí cũng có thể tạo ra một khối khí nổ
rất lớn.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Vì khí gas nặng hơn so với không khí, khi bị rò rỉ ra ngoài sẽ lắng đọng và lơ
lửng dƣới sàn nhà, các nơi hóc hiểm chứ không bay ra ngoài.
PL42
Khi ngửi thấy mùi gas trong nhà (phát hiện có rò rỉ gas), tuyệt đối không
động đến bất kỳ thiết bị nào có thể phát sinh tia lửa điện, không bật tắt công tắt đèn,
quạt, đóng cắt mạch điện, kể cả điện thoại di động. Nhanh chóng khóa van bình gas.
Mở toang các cửa và dùng quạt nan, mảnh bìa các tông để quạt tản khí ra ngoài.
Nếu có quạt điện đang chạy thì vẫn để nguyên.
Bài 14: Trong các hiện tƣợng thực tế sau, hiện tƣợng nào xảy ra sự cháy ?
a) Ngọn lửa khí gas có màu xanh nhạt.
Đáp án:
b) Đồ vật bằng sắt để lâu trong không khí bị gỉ.
c) Thắp sáng nến mỗi khi mất điện.
Các hiện tƣợng xảy ra sự cháy là:
- Ngọn lửa khí gas có màu xanh nhạt
- Thắp sáng nến mỗi khi mất điện.
Nguyên nhân nhận biết đƣợc là do các hiện tƣợng trên đều có tỏa nhiệt và
phát sáng.
Hiện tƣợng trong phƣơng án b) là sự oxi hóa chậm – không phải là sự cháy.
Bài 15: Có một chảo dầu bắt lửa trong một khu bếp không có bình chữa cháy. Theo
em ngƣời đầu bếp cần làm gì để dập tắt ngọn lửa? Giải thích cách làm đó.
Đáp án:
Lấy một chiếc vung kim loại đậy nắp chảo lại, do khi thiếu oxy đám cháy sẽ
tắt. Lƣu ý không sử dụng vung bằng kính, sức nóng sẽ làm vỡ vung.
Bài 16: Năm 1772, Josseph Prestley làm thí nghiệm nhƣ sau: đặt chậu cây vào
trong một chuông thuỷ tinh và để con chuột vào trong một chiếc chuông khác.
Sau một thời gian, ông nhận thấy cây và chuột đều chết. Nhƣng nếu để chung
chuột và cây trong cùng một chiếc chuông thì chúng đều sống. Hãy giải thích
hiện tƣợng này.
Đáp án:
- Ở thí nghiệm thứ nhất, do cây luôn đƣợc chiếu sáng luôn xảy ra quá
trình quang hợp, tạo ra dinh dƣỡng cho cây và sản sinh ra O 2 . Tuy nhiên, sau một
thời gian chiếu sáng và hiện tƣợng quang hợp liên tục diễn ra, cây sẽ chết do không
còn CO 2 để thực hiện tiếp quá trình quang hợp.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL43
- Ở thí nghiệm 2, quá trình hô hấp diễn ra ngƣợc lại. Quá trình này tiêu tốn
oxi và tạo ra CO 2 ; sau một thời gian con chuột cũng sẽ chết vì không còn O 2 để duy
trì sự sống.
- Thí nghiệm 3 là thí nghiệm chứng minh đƣợc hai quá trình quang hợp và hô
hấp là luôn gắn liền và khó tách riêng đƣợc. Cây xanh liên tục quang hợp tạo ra O 2 ,
giúp con chuột duy trì sự sống. Đổi lại, con chuột tiêu thu lƣợng O 2 đó để duy trì sự
sống thông qua quá trình hô hấp, tạo ra CO 2 để cây sử dụng. Vòng tuần hoàn liên
tục này giúp cả 2 có thể sống sót đƣợc trong suốt quá trình làm thí nghiệm.
Bài 17: Mỗi giờ một ngƣời lớn hít vào trung bình 0,5m 3 không khí, cơ thể giữ lại
1/3 lƣợng oxi có trong không khí đó. Nhƣ vậy, thực tế mỗi ngƣời trong một ngày
đêm cần trung bình:
Đáp án:
a) Một thể tích không khí là bao nhiêu?
b) Một thể tích khí oxi là bao nhiêu?
Đổi 0,5m 3 = 500l
Trong suốt 1 ngày đêm, lƣợng không khí mà ngƣời đó hít vào là:
500 x 24 = 12000 (l)
a) Do cơ thể chỉ giữ lại 1/3, vậy lƣợng không khí mà cơ thể cần là
12000 : 3 = 4000 (l)
b) Do trong không khí, oxi chỉ chiếm 21%, vậy lƣợng oxi mà cơ thể ngƣời
đó cần là
4000 x 21% = 4000 x 0.21 = 840 (l)
Bài 18: Bạn Nam muốn điều chế hai lọ khí oxi từ kali pemanganat, mỗi lọ có dung
tích 250 ml. Biết rằng 1 mol khí chiếm thể tích 24 lít ở điều kiện phòng và sự hao
hụt trong quá trình thu khí là không đáng kể và phản ứng coi nhƣ xảy ra hoàn toàn.
a) Bạn Nam cần lấy khối lƣợng KMnO 4 tối thiểu là bao nhiêu để thu đƣợc
lƣợng oxi trên?
b) Tính lƣợng cacbon có thể phản ứng hết với oxi có trong lọ thu đƣợc
ở trên.
Đáp án:
a) Đổi 250ml = 0,25l
Ở điều kiện thƣờng, 1mol O 2 có thể tích tƣơng đƣơng với 24 l, vậy số mol O 2
cần điều chế là: (ứng với 2 lọ)
Phƣơng trình hóa học xảy ra:
0,25 x 2 : 24 = 0,2084 (mol)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
o
2KMnO K MnO +MnO +O
t
4 2 4 2 2
PL44
Số mol KMnO 4 cần cho phản ứng là (phản ứng xảy ra hoàn toàn)
nKMnO 4 = 2nO 2 = 2 x 0,2084 = 0,0417 (mol)
Khối lƣợng KMnO 4 cần sử dụng là
mKMnO 4 = 0,0417 x 158 = 6,583 (g)
b. Phản ứng giữa cacbon và oxi:
C+O
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
0
CO
t
2 2
Từ phƣơng trình hóa học: nC = nO 2 = 0,2084 (mol)
Vậy khối lƣợng cacbon cần dùng là :
mC = 0,2084 x 12 = 0,25 gam
Bài 19: Khi tiếp thêm củi vào bếp lửa để cho lửa mạnh hơn, chúng ta thực hiện ba
phƣơng pháp sau đây:
Đáp án:
a) Phƣơng án 1: bỏ một thanh củi to vào bếp.
b) Phƣơng án 2: chẻ mỏng nó ra rồi cho vào bếp.
c) Phƣơng án 3. thổi hoặc quạt thêm không khí vào.
Hãy chọn phƣơng án phù hợp và giải thích cho sự lựa chọn đó.
Để cho lửa cháy ta có thể thực hiện theo phƣơng án 2 hoặc phƣơng án 3,
hoặc đồng thời cả hai phƣơng pháp.
PTHH:
C+O
0
CO
t
2 2
Với cách làm thứ 2, việc chẻ nhỏ củi sẽ làm tăng diện tích tiếp xúc, và phản
ứng cháy sẽ diễn ra hiệu quả hơn, lửa sẽ to hơn. Phƣơng án thứ 3 lại làm tăng lƣợng
oxi thổi vào lò, giúp phản ứng cháy xảy ra mạnh hơn.
Cách 1 không hiệu qua do miếng củi to khó cháy, diện tích tiếp xúc thấp, nếu
bề mặt cháy hết, bên trong cũng khó mà cháy tiếp đƣợc vì lớp tro bên ngoài ngăn
cho lửa tiếp xúc vào trong miếng củi to.
Bài 20. Ngƣời ta thấy khi luộc trứng trên một số đỉnh núi cao thì trứng không chín.
Hãy giải thích tại sao?
Đáp án:
Chúng ta đều biết nƣớc sôi ở nhiệt độ 100 độ C khi đun ở dƣới mặt đất. Khi
lên cao, áp suất không khí giảm khiến cho các phân tử nƣớc dễ tách khỏi liên kết
chung để phát tán vào khí quyển; điều này đồng nghĩa với việc nƣớc sẽ sôi khi chƣa
PL45
đạt mức nhiệt 100 độ C. Vậy nên trên đỉnh núi cao mặc dù có đun thêm, nhiệt độ
cũng không thể nâng cao hơn, trừ khi tìm cách tăng áp suất.
Theo tính toán, địa hình cứ cao lên 1 km thì điểm sôi của nƣớc đại thể giảm đi 3 độ
C. Nếu nhƣ ở trên núi cao 5.000 m so với mặt biển, cho dù có đốt lửa rất mạnh, hơi
nƣớc trong nồi có nghi ngút bay ra thì nhiệt độ của nƣớc cũng không vƣợt quá 85
độ C. Ở nóc nhà thế giới, đỉnh ngọn núi Everest cao 8.848 m, ở khoảng 73,5 độ C
nƣớc đã sôi rồi và với nhiệt độ này rõ ràng là không thể nấu cơm, luộc trứng đƣợc.
Bài 21: Bầu không khí ở Hà Nội trong những năm trở lại đây bị ô nhiễm nghiêm trọng,
lƣợng bụi mịn cao và có ảnh hƣởng đến sức khoẻ của con ngƣời. Em hãy đóng vai trò là
nhà môi trƣờng học để đề xuất các biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch.
Đáp án:
Một số các biện pháp giúp hạn chế ô nhiễm bầu không khí, cũng nhƣ giảm
thiểu bụi mịn:
- Tuyên truyền vận động mọi ngƣời nâng cao ý thức cộng đồng, tích cực sử
dụng các phƣơng tiện công cộng.
- Sử dụng các máy lọc bụi trong gia đình, hạn chế tác hại của ô nhiễm đến
sức khỏe của con ngƣời.
- Sử dụng nhiên liệu sạch đang là hƣớng đi mới của tƣơng lai, tuy nhiên
giá cả và cách thức lắp đặt còn nhiều phức tạp, hạn chế, cùng với hiệu suất
không cao chính là những điểm trừ của loại nhiên liệu này so với các loại nhiên
liệu hóa thạch khác.
- Tích cực tham gia các hoạt động trồng cây, phủ xanh đồi trọc, làm sạch môi
trƣờng nƣớc, môi trƣờng đất, cũng đóng góp phần nào vào việc xây dựng môi
trƣờng xanh-sạch-đẹp. Đối với các công trƣờng đang thi công thì nhất thiết phải có
sự che chắn, kèm với các biện pháp an toàn cho công nhân cũng nhƣ ngƣời dân
xung quanh.
Bài 22:
Hình ảnh bên cho các em biết điều gì?
Hãy sử dụng kiến thức đã học để viết
bài luận ngắn về vấn đề này?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL46
Đáp án:
Đây là một hệ quả việc nóng lên toàn cầu, dẫn đến băng tan ở Bắc cực và
Nam cực. Nhiệt độ trái đất hiện nay đang làm cho các loài sinh vật biến mất hoặc có
nguy cơ tuyệt chủng. Do mất môi trƣờng sống vì đất bị hoang hóa, do nạn phá rừng
và do nƣớc biển ấm lên. Khoảng 50% các loài động thực vật sẽ đối mặt với nguy cơ
tuyệt chủng vào năm 2050 nếu nhiệt độ trái đất tăng thêm từ 1,1 đến 6,4 độ C nữa.
Ví dụ nhƣ là loài cáo đỏ, trƣớc đây chúng thƣờng sống ở Bắc Mỹ thì nay đã
chuyển lên vùng Bắc cực. Loài gấu Bắc cực cũng là một loài điển hình. Nếu lƣợng
băng tan với tốc độ chóng mặt nhƣ hiện nay thì việc kiếm ăn của loài gấu này gặp
rất nhiều khó khăn. Cũng tƣơng tự nhƣ Gấu Bắc cực, chim cánh cụt ở Nam cực
cũng chịu chung số phận. Khi mà diện tích băng ngày càng giảm đồng nghĩa vời
việc bị mất nơi cƣ trú và nguồn thức ăn.
Bài 23: Dƣới đây là những hƣớng dẫn của các chuyên gia phòng cháy chữa cháy giúp
bạn xử lý tình huống quần áo trên ngƣời đang bị cháy:
a) Không nên chạy vòng quanh, nếu chạy sẽ làm cho ngọn lửa cháy
nhanh hơn.
Đáp án:
b) Nằm xuống hoặc lăn vài vòng.
c) Dập lửa bằng cách trùm chăn hoặc khoác áo lên ngƣời.
Em hãy giải thích tại sao lại làm nhƣ vậy.
Khi cố chạy ngọn lửa sẽ càng to hơn, gây nguy hiểm và bỏng rát. Việc lăn
vài vòng ở dƣới đất cũng nhƣ che chăn lên là để ngăn tiếp xúc với oxi không khí để
hạn chế hoặc ngừng sự cháy lại.
Bài 24: Học sinh đọc thông tin sau:
Xăng E5 còn gọi là xăng sinh học E5 đƣợc tạo nên từ việc pha trộn xăng
khoáng thông thƣờng – xăng A92 – với nhiên liệu sinh học theo tỷ lệ phần trăm
95:5. Thành phần chính của xăng E5 là isooctan C 8 H 18 , heptan C 7 H 16 , etanol
C 2 H 6 O. Trong đó, ethanol đƣợc sản xuất từ ngô, sắn có nồng độ cao, không có đặc
tính ngậm nƣớc nên sẽ không gây ảnh hƣởng đến động cơ. Ethanol đƣợc trộn vào
xăng còn giúp tăng chỉ số octan, tăng khả năng chống kích nổ của nhiên liệu. Mặt
khác, khi sử dụng E5 ít gây ô nhiễm môi trƣờng hơn xăng thông thƣờng. Điều này
sẽ giúp tiết kiệm chi phí, tăng hiệu quả về mặt kinh tế.
Do vậy xăng E5 là nguồn nhiên liệu thân thiện với môi trƣờng. Sử dụng xăng
E5 sẽ thải ít chất độc hơn, sản phẩm sau khi đốt cháy nhiên liệu chủ yếu là khí
cacbonic CO 2 và nƣớc H 2 O. Mặt khác, phát triển xăng E5 tạo cơ hội việc làm cho
nông dân nƣớc ta tận dụng các sản phẩm từ ngô, sắn cung ứng cho các nhà máy sản
xuất nguyên liệu xăng sinh học, giúp tăng thu nhập cho ngƣời dân, trong khi nguồn
nguyên liệu hóa thạch đang dần cạn kiệt.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL47
a) Lập phƣơng trình hoá học của các phản ứng cháy xảy ra trong động cơ sử
dụng xăng E5:
C 2 H 6 O + O 2 CO 2 + H 2 O
C 8 H 18 + ......... CO 2 + H 2 O
C 7 H 16 + O 2 ............ + ...........
b) Một trạm xăng bán cả xăng E5 và xăng RON 95. Em sẽ thuyết phục ngƣời
thân của mình sử dụng loại xăng nào cho phƣơng tiện cá nhân? Vì sao ?
Đáp án :
a) Phƣơng trình hoá học của các phản ứng cháy xảy ra trong động cơ sử dụng
xăng E5:
C H O+3O
o
2CO +3H O
t
2 6 2 2 2
2C H +25O
o
o
16CO +18H O
t
8 18 2 2 2
C H +11O
7CO +8H O
t
7 16 2 2 2
b) Giúp ngƣời thân tìm hiều bản chất của hai loại xăng thông qua bảng dƣới đây:
Tiêu chí Xăng RON95 Xăng E5
Bản chất Là loại xăng khoáng đƣợc chƣng cất từ
nhiên liệu hóa thạch giàu cacbon và
hydrocarbon
Xăng E5 là loại xăng sinh
học, gồm hỗn hợp của
xăng truyền thống và cồn
sinh học (bioethanol).
Trong đó, nguyên liệu chính
để sản xuất cồn sinh học tại
Việt Nam là sắn lát khô
Màu sắc Màu vàng Màu xanh
Ảnh
hƣởng
đến môi
trƣờng
Do đƣợc chƣng cất từ nhiên liệu hóa
thạch có chứa hàm lƣợng cacbon và
hydrocarbon nên khi đốt cháy sản sinh ra
nhiều khí CO2 và CO – những khí rất có
hại cho môi trƣờng
Ít ảnh hƣởng đến môi
trƣờng hơn do tận dụng
phế thải nông nghiệp sản
xuất etanol; giảm khai
thức nhiên liệu hoá thạch
Ảnh
hƣởng
đến động
cơ xe
Có chỉ số octan 95 nên có khả năng chống
kích nổ tốt, giúp động cơ hoạt động trơn
tru, không có tiếng lục cục
Hàm lƣợng oxy cao hơn
xăng khoáng nên giúp quá
trình cháy trong động cơ
diễn ra triệt để hơn, tăng
công suất, giảm tiêu hao
nhiêu liệu.
Nhƣ vậy, nếu xe gia đình sử dụng thuộc vào phân khúc cao, thì nên sử dùng
RON 95 để kích nổ tốt, với chỉ số octan cao; còn đối với gia đình sử dụng các dòng
xe máy cá nhân thuộc phân khúc thấp hơn, thì nên sử dụng xăng E5, thân thiện với
môi trƣờng.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL48
PHỤ LỤC 3.2. BÀI TẬP CHỦ ĐỀ: NƢỚC VÀ SỰ SỐNG
Bài 1: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lý của nƣớc?
A. Chất lỏng, không màu.
B. Sôi ở 100 o C, hoá rắn ở 0 o C.
C. Vị chua, có mùi hắc.
D. Hoà tan đƣợc nhiều chất rắn, lỏng, khí.
Bài 2: Để bảo quản Na trong phòng thí nghiệm, ngƣời ta thƣờng
A. ngâm Na trong lọ chứa nƣớc.
B. đặt trong lọ thủy tinh kín, đậy nắp.
C. ngâm Na trong lọ chứa dầu hỏa.
D. ngâm Na trong cồn.
Bài 3: Nƣớc không tác dụng với những dãy chất nào dƣới đây?
A. Natri, nƣớc, quỳ tím, oxi.
B. Sắt, oxi, axit clohiđric, phenolphtalein.
C. Lƣu huỳnh, quỳ tím, nƣớc, oxi.
D. Natri, nƣớc, phenolphtalein, quỳ tím.
Bài 4: Cho 4,6 gam kim loại Na tác dụng hết với nƣớc thu đƣợc V lít khí H 2 (ở
đktc). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 6,72.
C. 4,48. D. 8,96.
Bài 5:
a) Nhiều nghiên cứu cho thấy một số kim loại cũng có phản ứng với nƣớc
tƣơng tự nhƣ natri. Gọi kim loại là M (hoá trị x), hãy viết phƣơng trình tổng quát
minh họa cho phản ứng của nƣớc với kim loại này.
b) Cho thí nghiệm đƣợc mô tả
bằng hình ảnh nhƣ sau:
- Lấy một lƣợng nƣớc tƣơng đƣơng vào 2
cốc thuỷ tinh.
- Thả vào cốc 1 vài viên kẽm, cốc 2 vài
viên canxi.
Từ thí nghiệm trên, em hãy mô tả hiện
tƣợng, viết phƣơng trình hóa học (nếu có).
c) Cho biết màu của quỳ tím sau khi đƣợc nhúng vào chất lỏng trong thí
nghiệm trên.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL49
Đáp án:
a) Phƣơng trình hóa học tổng quát để minh họa cho phản ứng hóa học của
một số kim loại với nƣớc là :
M + xH 2 O → M(OH) x + (x/2)H 2
b) Ở cốc chứa các viên kẽm đƣợc thả vào, ta nhận thấy là không có hiện
tƣợng gì xảy ra, hay nói cách khác, kẽm không có phản ứng với nƣớc
Tuy nhiên, với viên canxi, ta nhận thấy có bọt khí thoát ra mãnh liệt, đồng
thời các viên canxi bị ăn mòn dần, vậy là có phản ứng hóa học giữa canxi và nƣớc.
PTHH là:
Ca + 2H 2 O → Ca(OH) 2 + H 2
c) Đối với cốc chứa viên kẽm, quì tìm không đổi màu.; Cốc chứa viên canxi
quỳ tìm sẽ chuyển màu xanh - do có sự tạo thành của Ca(OH) 2 .
Bài 6. Em hãy giải thích vì sao
a) khi đun nƣớc, lúc đầu nƣớc tăng nhiệt độ rất nhanh. Vì sao khi đạt đến
100 o C, mặc dù ta tiếp tục đun, nghĩa là vẫn cung cấp nhiệt, nhƣng nhiệt độ của nƣớc
không tăng nữa mà vẫn giữ ở 100 o C cho đến lúc cạn hết?
b) khi luộc rau muống, ta cho thêm một ít muối vào nồi, đợi nƣớc sôi rồi mới
cho rau vào, giữ nguyên nhiệt, đun tiếp một thời gian trƣớc khi tắt bếp.
Nếu cho thêm một ít muối ăn vào nƣớc thì nhiệt độ sôi cao hơn 100 o C . Khi
đó luộc rau sẽ mau mềm, xanh và chín nhanh hơn là luộc bằng nƣớc không. Thời
gian rau chín nhanh nên ít bị mất vitamin.
c) khi luộc trứng, ta cho trứng vào nồi nƣớc lạnh rồi mới đun đến khi nƣớc
sôi sau đó điều chỉnh nhiệt giảm đi, đun tiếp một thời gian trƣớc khi tắt bếp.
Đáp án:
a) Nhiệt là một loại năng lƣợng làm tăng nhiệt độ của vật và kéo theo sự thay
đổi trong trạng thái vật chất. Nhiệt độ của nƣớc đƣợc giữ nguyên khi nƣớc bắt đầu
sôi bởi nhiệt tỏa ra từ nƣớc sôi đƣợc sử dụng để biến nƣớc thành hơi nƣớc.
Muốn đun sôi nƣớc mà chỉ đun nóng tới 100 o C thôi thì chƣa đủ, mà còn phải
truyền cho nó một phần rất lớn nhiệt lƣợng dự trữ nữa, để chuyển sang trạng thái
khác – trạng thái hơi nƣớc.
Khi chúng ta đun nƣớc trong nồi hoặc trong ấm, khi sôi nhiệt độ của nƣớc
sẽ đạt 100 o C, đến lúc này một phần nƣớc sôi sẽ biến thành hơi nƣớc, hơi nƣớc
bốc lên phá vỡ mặt nƣớc; bốc hơi vào không khí, hình thành lên hiện tƣợng sôi
của nƣớc. Nƣớc sôi đánh dấu mốc chuyển đổi trạng thái từ nƣớc (thể lỏng) sang
hơi nƣớc (thể khí).
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL50
Khi mới đun, nhiệt độ của nƣớc sẽ không ngừng tăng lên. Tuy vậy khi nhiệt
độ đạt tới 100 o C, thời điểm mà nƣớc bắt đầu sôi, nhiệt độ đƣợc giữ nguyên bởi
nhiệt đƣợc sử dụng để thay đổi trạng thái của nƣớc chứ không phải để tăng nhiệt độ.
Nhƣ thế có nghĩa là, nguồn nhiệt mà ta dùng để đun nóng nƣớc cũng chỉ có thể làm
cho nƣớc trong lọ đạt tới 100 o C mà thôi.
b) Nếu cho thêm một ít muối ăn vào nƣớc thì nhiệt độ sôi cao hơn 100 o C .
Khi đó luộc rau sẽ mau mềm, xanh và chín nhanh hơn là luộc bằng nƣớc không.
Thời gian rau chín nhanh nên ít bị mất vitamin.
c) Nƣớc lạnh giúp trứng không bị chín quá. Chúng ta không nên thả trứng
vào nồi nƣớc nóng nếu nhƣ bạn không muốn vỏ trứng bị nứt và trứng chín lòng đào.
Bài 7: Trong quá trình làm thí nghiệm “Nƣớc tác dụng với vôi sống”, bạn Hƣng
không cẩn thận làm đổ cốc thuỷ tinh, dính hoá chất ra bàn tay trái và bị bỏng. Theo
em, bạn Hƣng cần thực hiện sơ cứu ban đầu nhƣ thế nào?
- Các loại bazơ dễ gây bỏng là Kali hiđroxit (KOH), Natri hiđroxit (NaOH)
và vôi tôi Ca(OH)2. Khi những bazơ này tiếp xúc với da, chúng sẽ làm tan rã và kết
hợp với protein ở các mô thành proteinat kiềm. Những vết bỏng do chất kiềm cũng
tƣơng tự nhƣ tổn thƣơng do axít gây ra. Phần lớn trƣờng hợp bị bỏng bazơ do tai
nạn nghề nghiệp nhƣ: chế tạo xà phòng, tẩy quần áo, chất nhuộm…
- Khi nạn nhân bị bỏng hóa chất, điều đầu tiên bạn cần làm là nhanh chóng
đƣa họ ra khỏi hiện trƣờng, tách nạn nhân ra khỏi tác nhân gây bỏng. Nếu nạn nhân
còn tỉnh và hoảng loạn thì hãy an ủi trấn an và không để cho họ cử động mạnh vì có
thể làm ảnh hƣởng đến vùng da tổn thƣơng. Lƣu ý là trƣớc khi tiếp xúc với ngƣời
bệnh, ngƣời sơ cứu cần đeo găng tay vải hoặc quấn vải xung quanh tay, tránh trực
tiếp tiếp xúc với hóa chất trên ngƣời bị bỏng sẽ bị bỏng theo.
- Nếu hóa chất gây bỏng da tiếp xúc với quần áo thì cần nhanh chóng xé
rách, tách trang phục, trang sức ra khỏi nạn nhân, không để quần áo dính vào vết
bỏng gây thƣơng tổn nghiêm trọng hơn.
- Cần dùng nƣớc xối mạnh vào vùng có hoá chất, có thể trung hòa tính kiềm
của bazơ bằng giấm, nƣớc đƣờng loãng hoặc nƣớc chanh, mật ong… Sau đó, hãy
dùng khăn, vải sạch đắp nhẹ lên vùng da bỏng rồi nhanh chóng chuyển nạn nhân tới
cơ sở y tế gần nhất để xử lý. Trƣớc khi đi, nhớ đánh dấu loại hóa chất gây bỏng cho
nạn nhân để bác sĩ sớm nắm đƣợc và điều trị phù hợp nhanh chóng nhất.
Bài 8: Em hãy tƣởng tƣợng mình đang sống ở năm 2222, viết một bức thƣ kể về
tình hình nƣớc sạch trên toàn thế giới và đƣa ra lời khuyên cho những ngƣời đang
sống ở 2020.
Đáp án:
- Nêu vai trò của nƣớc trong đời sống và trong sản xuất.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL51
- Đƣa ra các biện pháp để sử dụng tiết kiệm nƣớc, bảo vệ nguồn nƣớc, xử lý
nguồn nƣớc bị ô nhiễm.
Bài 9: Em hãy tìm hiểu, vẽ sơ đồ quy trình sản xuất nƣớc sạch từ nƣớc ngầm.
Đáp án:
Bài 10: “Việt Nam có mạng lƣới sông ngòi dày đặc nhƣng vẫn thiếu nƣớc sạch” -
Đó là thông tin đƣợc đăng trên website của Cục quản lý tài nguyên nƣớc – Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng. Hƣởng ứng Ngày Nƣớc sạch Thế giới 22/3, em hãy viết một
bài tuyên truyền về thực trạng nƣớc sạch ở Việt Nam hiện nay và đề xuất một số
biện pháp để bảo vệ nguồn nƣớc sạch.
Đáp án:
- Nêu vai trò của nƣớc, nƣớc sạch trong đời sống và sản xuất.
- Nêu thực trạng của nguồn nƣớc sạch ở Việt Nam hiện nay.
- Đề xuất biện pháp tái tạo và bảo vệ nguồn nƣớc sạch.
Bài 11. Em hãy đọc đoạn thông tin sau:
“Trong cơ thể ngƣời nƣớc chiếm khoảng 70% khối lƣợng cơ thể. Nƣớc là
chất quan trọng để các phản ứng hóa học và sự trao đổi chất không ngừng diễn ra
trong cơ thể. Nƣớc là dung môi hòa tan nhiều chất.
Nƣớc là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, sôi ở 100 0 C, hóa rắn ở
0 o C. Hơn 70% diện tích của Trái Đất đƣợc bao phủ bởi nƣớc. Lƣợng nƣớc trên Trái
Đất có vào khoảng 1,38 tỉ km 3 . Trong đó, 97,4% là nƣớc mặn trong các đại dƣơng
trên thế giới, phần còn lại, 2,6% là nƣớc ngọt, tồn tại chủ yếu dƣới dạng băng tuyết
đóng ở hai cực và trên các ngọn núi, chỉ có 0,3 % nƣớc trên toàn thế giới (hay 3,6
triệu km 3 ) là có thể sử dụng làm nƣớc uống. Hiện nay lƣợng nƣớc trên trái đất đang
bị ô nhiễm nặng do chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp...”
Qua đoạn thông tin trên em hãy:
a) Đánh dấu x vào ô tƣơng ứng trong các câu sau cho phù hợp:
Nội dung Đúng Sai
Nƣớc tinh khiết sôi ở 100 o C
X
Nƣớc là chất lỏng màu xanh
X
Nƣớc hòa tan nhiều chất nhƣ: đƣờng, muối, dầu ăn, amoniac,
X
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
b) Giải thích vì sao phải sử dụng tiết kiệm nguồn nƣớc ngọt?
PL52
Đáp án:
- Nƣớc là nguồn sống chiếm 2/3 trọng lƣợng cơ thể con ngƣời.
- Trên Trái đất có đến 97% là nƣớc mặn, chỉ có 3% là nƣớc ngọt.
- Hơn 2/3 lƣợng nƣớc ngọt tồn tại ở dạng băng và nằm sâu trong lòng đất;
Chỉ có gần 1/3 lƣợng nƣớc ngọt có thể sử dụng đƣợc.
- Đến năm 2050 theo dự đoán có khoảng 70% dân số thế giới sẽ phải đối mặt
với nạn thiếu nƣớc, chất lƣợng nƣớc kém, kéo theo dịch bệnh, và thiếu lƣơng thực.
Đáp án:
c) Đề xuất những biện pháp chống ô nhiễm môi trƣờng nƣớc ở địa phƣơng em?
Dƣới đây là 5 biện pháp chống ô nhiễm nguồn nƣớc đơn giản, dễ thực hiện và mang
lại kết quả tốt nhất:
- Xử lý rác sinh hoạt đúng cách.
- Xử lý nƣớc thải đúng cách.
- Luôn tiết kiệm nƣớc.
- Hƣớng đến nông nghiệp xanh.
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trƣờng.
Trên đây là 5 biện pháp chống ô nhiễm nguồn nƣớc hiệu quả, dễ dàng thực hiện
nhất. Tuy nhiên, để xử lý đƣợc nguồn nƣớc ô nhiễm, bảo vệ nguồn nƣớc sạch thì không thể
có kết quả ngay trong ngày một ngày hai mà cần có sự chung tay giúp sức của cả cộng đồng
trong thời gian dài. Hãy chung tay cùng cộng đồng bảo vệ nguồn nƣớc sạch của chúng ta
ngay hôm nay!
Bài 12. Nhiều tài liệu chỉ ra rằng, lƣợng nƣớc cần cho cơ thể con ngƣời hàng ngày
trung bình khoảng 40ml/kg thể trọng. Em hãy tính lƣợng nƣớc mà một thiếu niên 15
tuổi có thể trọng 55 kg cần uống trong một ngày. Em có nhận xét gì về vai trò của
nƣớc đối với cơ thể con ngƣời.
Đáp án:
Lƣợng nƣớc mà một thiếu niên 15 tuổi với thể trọng 55kg cần uống là:
V=40 x 55= 2200ml = 2,2l → Cần 2,2 lít nƣớc sạch cho 1 ngày.
Bài 13: Trƣớc khi đƣa vào sử dụng trong cuộc sống sinh hoạt, các nhà máy nƣớc đã
tiến hành xử lý qua nhiều công đoạn trong đó bƣớc cuối của quy trình là khử trùng
nƣớc và chất thƣờng đƣợc dùng để khử trùng là clo. Em hãy giải thích vì sao clo
đƣợc dùng để khử trùng nƣớc sinh hoạt.
Đáp án:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Clo có thể dùng khử trùng nƣớc sinh hoạt do là hóa chất rẻ và dễ tìm nên khi
sử dụng khá tiết kiệm nhƣng lại cho hiệu quả cao. Clo là chất khí ít tan trong nƣớc
PL53
nên dễ bị giải phóng ra khỏi nƣớc, khi khử trùng nƣớc bằng clo cho phép lƣu lại
một lƣợng nhất định nồng độ clo đóng vai trò ngăn ngừa sự tái nhiễm khuẩn cho
nguồn nƣớc đã xử lý trong quá trình lƣu trữ nƣớc.
Bài 14: Mƣa axit
Mƣa axit đƣợc phát hiện ra đầu tiên năm 1952 nhƣng đến những năm 1960 thì
các nhà khoa học mới bắt đầu quan sát và nghiên cứu về hiện tƣợng này. Thuật ngữ
“Mƣa axit” đƣợc đặt ra bởi Robert Angus Smith vào năm 1972. Trong thành phần các
chất đốt tự nhiên nhƣ than đá và dầu mỏ có chứa một lƣợng lớn lƣu huỳnh, còn trong
không khí lại chứa nhiều nitơ. Quá trình đốt sản sinh ra các khí độc hại nhƣ - lƣu huỳnh
đioxit (SO 2 ) và nitơ đioxit (NO 2 ). Các khí này kết hợp với hơi nƣớc trong không khí
tạo thành các axit sunfuric (H 2 SO 4 ) và axit nitric (HNO 3 ). Khi trời mƣa, các axit này
tan lẫn vào nƣớc mƣa, làm độ pH của nƣớc mƣa giảm. Nếu nƣớc mƣa có độ pH dƣới
5,6 đƣợc gọi là mƣa axit. Do có độ chua khá lớn, nƣớc mƣa có thể hoà tan đƣợc một số
bụi kim loại và oxit kim loại có trong không khí nhƣ oxit chì,... làm cho nƣớc mƣa trở
nên độc hơn nữa đối với cây cối, vật nuôi và con ngƣời.
a) Theo em, hiện tƣợng mƣa axit trong văn bản này đề cập đến những loại đơn
chất, hợp chất nào?
Đáp án:
- Các đơn chất đƣợc đề cập đến trong bài viết là: Lƣu huỳnh – S, khí
nito – N 2 , than đá – chủ yếu là Cacbon -C.
- Các hợp chất đƣợc đề cấp đến trong bài viết là: Dầu mỏ, lƣu huỳnh
đioxit – SO 2 , nito dioxit – NO 2 , hơi nƣớc – H 2 O, không khí, axit sunfuric –
H 2 SO 4 , axit nitric – HNO 3 , oxit chì – PbO.
b) Các khí nào sau đây là nguyên nhân chính gây nên mƣa axit?
A. SO 2 ,O 2
B. NO 2 ,O 2
C. SO 2 ,NO 2
D. CO 2 ,SO 2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL54
c) Có nhiều giải pháp đƣợc cho là góp phần ngăn ngừa hiện tƣợng mƣa axit.
Khoanh tròn “Có” hoặc “Không” ứng với mỗi trƣờng hợp
Giải pháp này có góp phần ngăn ngừa hiện tƣợng mƣa axit hay
không?
Cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về phát thải nhằm hạn chế tối
đa phát tán SOx và NOx vào khí quyển.
Lắp đặt các thiết bị khử và hấp phụ SO x và NO x .
Không cho phép các nhà máy có lƣợng khí thải SO x , NO x ngoài môi
trƣờng đƣợc hoạt động.
Nâng cao chất lƣợng nhiên liệu hóa thạch bằng cách loại bỏ triệt để lƣu
huỳnh và nitơ có trong dầu mỏ và than đá trƣớc khi sử dụng.
Các nhà máy phải xây dựng ống khói thật cao để các khí SO x , NO x phát
tán đƣợc nhanh.
Có/Không
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Có
Có
Có
Có
Không
(Chú thích: - SOx thì có thể là SO 2 hay SO 3 .
- NOx thì có thể là N 2 O ; NO ; NO 2 ; N 2 O 5 )
d) Nguyên nhân nào sau đây là nguyên nhân chính khiến mƣa axit ngày một
gia tăng?
A. Sự gia tăng nhanh chóng của các phƣơng tiện giao thông.
B. Sự gia tăng của các khu công nghiệp.
C. Sự gia tăng của năng lƣợng hạt nhân.
D. Sự gia tăng của biến đổi khí hậu.
PL55
PHỤ LỤC 3.3. BÀI TẬP CHỦ ĐỀ: NGUỒN NHIÊN LIỆU TỰ NHIÊN
Bài 1: Để dập tắt đám cháy do xăng, dầu thì ta không nên
A. phun nƣớc vào đám cháy.
B. phủ cát lên đám cháy.
C. dùng quần áo, chăn ƣớt để trùm lên ngọn lửa.
D. dùng bình cứu hỏa để chữa cháy.
Bài 2: Trong công nghiệp ngƣời ta sử dụng cacbon để làm nhiên liệu. Biết 1mol
cacbon cháy tỏa ra 394KJ. Nhiệt lƣợng tỏa ra khi đốt cháy 5 kg than chứa 90%
cacbon (còn lại là tạp chất không cháy) là:
A. 164.167 KJ.
B. 16.416 KJ.
C. 147750 KJ.
D. 1.970.000 KJ.
Bài 3: Vẽ biểu đồ hình tròn về thành phần khí thiên nhiên ở các mỏ phía Tây Nam
nƣớc ta biết:
Đáp án:
Chất CH 4 C 2 H 6 C 3 H 8 C 4 H 10 C 5 H 12 N 2 CO 2
Thành phần %
về thể tích
77,91
%
6,86% 4,09% 1,98% 0,49% 0,80% 7,86%
Biểu đồ về thành phần khí thiên nhiên ở các mỏ phía Tây
Nam
CH4 C2H6 C3H8 C4H10 C5H12 N2 CO2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL56
Bài 4: Kể tên một số nhiên liệu mà gia đình em đang sử dụng trong nấu ăn, trong
vận hành phƣơng tiện giao thông (ô tô, xe máy).
Đáp án: Bình ga, xăng, điện, rơm rạ, củi khô, than,…
Bài 5: Ở các trạm bán xăng, dầu ngƣời ta thƣờng hay treo bảng thông báo nhắc nhở
ngƣời mua hàng tuân thủ quy định an toàn. Hãy cho biết những quy định đó là gì?
Đáp án:
Biển cấm lửa: không hút thuốc, không sử dụng điện thoại di động.
Bài 6: Hãy giải thích tại sao
viên than tổ ong thƣờng có
nhiều lỗ trống?
Đáp án:
Khi nhóm lò, không khí bị đốt nóng bốc lên cao thông qua các lỗ trống của
than tổ ong, mặt khác các lỗ trống cũng tăng diện tích tiếp xúc giữa than và không
khí. Vậy nên luôn có luồng khí oxi di chuyển đến cần thiết cho việc đốt than
ngọn lửa mới có thể vƣơn và mạnh lên, nhiệt lƣợng do đó mà tăng dần để đun nóng.
Bài 7: Hãy chỉ ra lợi ích và tác hại của việc sử dụng than thay vì sử dụng điện trong
việc nấu ăn hàng ngày.
Đáp án:
Trƣớc đây, than dùng làm nhiên liệu cho máy hơi nƣớc, đầu máy xe lửa. Sau
đó, than làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện, ngành luyện kim. Gần
đây than còn dùng cho ngành hóa học tạo ra các sản phẩm nhƣ dƣợc phẩm, chất
dẻo, sợi nhân tạo Than đá sử dụng nhiều trong sản xuất và đời sống bởi vì than sinh
nhiều nhiệt, giá thành rẻ nên đƣợc sử dụng nhiều.
Việc sử dụng than làm nhiên liệu đốt và việc sử dụng nó nhƣ nguồn năng
lƣợng chính đã gây ra các tác động vô cùng nguy hiểm cho sức khỏe của con ngƣời
bởi vì than cháy tạo ra khí các khí độc: CO, CO 2 .
Bài 8: Gas là nhiên liệu đƣợc sử dụng phổ biến để đun nấu trong các hộ gia đình.
Hãy tìm hiểu và cho biết làm thế nào để sử dụng gas có hiệu quả và an toàn.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL57
Đáp án:
- Chọn các thƣơng hiệu gas có uy tín, nên mua gas tại các đại lý chính hãng
và có giấy phép kinh doanh đƣợc niêm yết tại cửa hàng. Khi nhận gas, phải kiểm tra
tem niêm phong trên nắp bình gas còn hay không. Niêm, tem của bình gas chính
hãng đƣợc in bằng công nghệ laser, nên các hoa văn trên niêm rất sắc nét, khó bị tẩy
xóa hoặc làm nhòe, không bị nhăn hay rách nứt.
- Bếp gas cần phải đƣợc lắp đặt cách mặt tƣờng ít nhất 15 cm, ngoài ra nếu
có lắp đặt kệ treo trên bếp thì kệ nên cách bếp tối thiểu 1 mét. Khi lắp ống cao su
dẫn gas vào khớp nối phải bảo đảm thật khớp. Nên dùng ống dẫn gas bằng cao su
lƣu hóa có đƣờng kính trong 0,9-1,2 cm. Gắn chặt hai đầu ống bằng dụng cụ kẹp
ống (couier). Nơi đặt bình gas phải cách xa nguồn lửa, đồ điện, công tắc điện từ
(1÷1,5)m. Đặt bếp trong phòng thông thoáng nhƣng tránh gió lùa trực tiếp (tránh
mở quạt trong khi nấu).
- Không sử dụng ống cao su dẫn gas mòn không còn đủ độ đàn hồi thích hợp.
Ống cao su cũ thƣờng dễ gây nên rò rỉ gas.
- Khi đang sử dụng bếp, không đƣợc ngủ hoặc đi ra ngoài. Sau khi sử
dụng xong, nhớ vặn nút đánh lửa về vị trí OFF và khóa van bình gas. Trƣớc khi
đi ngủ hay rời khỏi nhà nên kiểm tra lại một lần nữa để chắc chắn rằng chúng đã
đƣợc khóa.
- Khi đang sử dụng, nếu thấy bếp cháy không bình thƣờng, nên khóa van
bình gas ngay lập tức và kiểm tra lại bếp. Nếu thấy có hiện tƣợng rò rỉ gas, hãy khóa
van bình gas, mở tất cả các cửa sổ và gọi ngay nhân viên kỹ thuật nơi bán hàng để
sửa chữa. Không đƣợc bật công tắc điện, không bật diêm quẹt hay dùng bất cứ chất
liệu dễ bắt lửa nào vì chúng có thể làm gas bắt cháy, gây nổ.
- Ngay khi phát hiện có mùi gas nên vặn chặt ngay van. Nếu sau đó vẫn thấy
không hết mùi thì nên liên hệ ngay với đại lý gas đang sử dụng để đƣợc tƣ vấn. Nếu
bếp có thiết bị an toàn khi lửa đột ngột tắt, thiết bị an toàn sẽ tự động ngắt nguồn
gas không cho gas vào ống dẫn bên trong bếp, tránh các rủi ro gây ra bởi hiện tƣợng
rò rỉ gas.
- Dây dẫn gas phải làm bằng chất liệu cao su mềm, không bị đứt gãy, không
rò rỉ gas trong quá trình sử dụng, đảm bảo độ kín tại các đầu nối. Ngoài ra, để an
toàn khi sử dụng gas, cũng cần lƣu ý: thƣờng xuyên kiểm tra ống dẫn gas và thay
ngay ống dẫn gas nếu thấy có dấu hiệu hƣ hỏng hay rò rỉ; khi đun nấu nên mở các
cửa sổ hay cửa ra vào nhà bếp cho thông thoáng.
Bài 9: Thế nào là nhiên liệu sinh học? Kể tên một số loại nhiên liệu sinh học và ứng
dụng của nó.
Đáp án:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Nhiên liệu sinh học (Tiếng Anh: Biofuels) là loại nhiên liệu đƣợc hình thành
từ các hợp chất có nguồn gốc động thực vật.
PL58
- Chế xuất từ chất béo của động thực vật (mỡ độngvật, dầu dừa…)
- Chế xuất từ ngũ cốc (lúa mì, ngô, đậu tƣơng…)
- Chế xuất từ chất thải trong nông nghiệp (rơm,rạ, phân…)
- Chế xuất từ sản phẩm thải trong công nghiệp (mùn cƣa, gỗ thải…)
Nhiên liệu sinh học có thể đƣợc phân loại thành các nhóm chính nhƣ sau:
- Diesel sinh học (Biodiesel) là một loại nhiên liệu lỏng có tính năng tƣơng
tự và có thể sử dụng thay thế cho loại dầu diesel truyền thống. Biodiesel đƣợc điều
chế bằng cách dẫn xuất từ một số loại dầu mỡ sinh học (dầu thực vật, mỡ động vật),
thƣờng đƣợc thực hiện thông qua quá trình transester hóa bằng cách cho phản ứng
với các loại cồn, phổ biến nhất là methanol.
- Xăng sinh học (Biogasoline) là một loại nhiên liệu lỏng, trong đó có sử
dụng ethanol nhƣ là một loại phụ gia nhiên liệu pha trộn vào xăng thay phụ gia chì.
Ethanol đƣợc chế biến thông qua quá trình lên men các sản phẩm hữu cơ nhƣ tinh
bột, xen-lu-lô, lignocellulose. Ethanol đƣợc pha chế với tỷ lệ thích hợp với xăng tạo
thành xăng sinh học có thể thay thế hoàn toàn cho loại xăng truyền thống.
- Khí sinh học (Biogas) là một loại khí hữu cơ gồm Methane và các đồng
đẳng khác. Biogas đƣợc tạo ra sau quá trình ủ lên men các sinh khối hữu cơ phế thải
nông nghiệp, chủ yếu là cellulose, tạo thành sản phẩm ở dạng khí. Biogas có thể
dùng làm nhiên liệu khí thay cho sản phẩm khí gas từ sản phẩm dầu mỏ.
Bài 10: Xăng E5 hiện nay đƣợc
các trạm xăng dầu bán và ngƣời
dân sử dụng khá rộng rãi. Em
hãy cho biết kí hiệu E5 có ý
nghĩa gì và nêu ƣu điểm của
xăng E5 trong quá trình sử dụng.
Đáp án:
Xăng E5 là xăng A95 có pha 5% cồn sinh học. Do cồn có trị số octan cao
nên khi pha vào xăng sẽ làm tăng trị số octan cho hỗn hợp nhiên liệu. Trị số octan
này giúp làm giảm hiện tƣợng kích nổ, tăng hiệu suất cháy, cho động cơ vận hành
êm hơn và tăng tuổi thọ động cơ.
Ƣu điểm của xăng E5: an toàn cho động cơ, bảo vệ môi trƣờng, chỉ số chống
kích nổ cao
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Bài 11: Để thu đƣợc lƣợng xăng có chất lƣợng cao, ngƣời ta áp dụng các phƣơng
pháp nhƣ crăckinh. Crăckinh là quá trình “bẻ gãy” phân tử để chế biến dầu nặng
PL59
thành xăng và các sản phẩm khí có giá trị nhờ tác dụng của nhiệt hoặc xúc tác và
nhiệt. Phản ứng tổng quát đƣợc viết nhƣ sau:
C a H 2a+2
cr ckinh
ă
C m H 2m+2 + C n H 2n (Trong đó a = m+n)
Dựa vào phản ứng tổng quát trên, em hãy viết các phƣơng trình hóa học sau:
Đáp án:
a, C 12 H 26
cr ckinh
b, C 13 H 28
cr ckinh
ă
C 6 H 12 + ?
c, C 14 H 30
cr ckinh
ă
C 5 H 10 + ?
d, C 16 H 34
cr ckinh
ă
C 8 H 18 + ?
ă
C 8 H 18 + ?
cră ckinh
a, C 12 H 26 C 6 H 12 + C 6 H 14
cră ckinh
b, C 13 H 28 C 5 H 10 + C 8 H 18
cră ckinh
c, C 14 H 30 C 8 H 18 + C 6 H 12
cră ckinh
d, C 16 H 34 C 8 H 18 + C 8 H 16
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL60
PHỤ LỤC 3.4. BÀI TẬP CHỦ ĐỀ: DẪN XUẤT HIĐROCACBON
VÀ NGUỒN DINH DƢỠNG
Bài 1: Chất béo là :
A. dầu ăn và mỡ động vật. B. hỗn hợp este của glixerol và các axit béo.
C. hỗn hợp các axit béo. D. chất lỏng nhẹ hơn và không tan trong nƣớc.
Bài 2: Công thức cấu tạo tổng quát của chất béo là
A. C 3 H 5 (OH) 3 . B. CH 3 COOC 2 H 5 .
C. CH 3 COOH. D. (RCOO) 3 C 3 H 5 .
Bài 3: Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng
A. của glixerol với các axit béo. B. của axit béo với bazơ.
C. thủy phân chất béo trong môi
trƣờng bazơ.
D. thủy phân chất béo trong môi trƣờng
axit.
Bài 4: Sản phẩm khi đun nóng chất béo với nƣớc, có mặt axit (làm chất xúc tác),
trong đó R là gốc hiđrocacbon của axit béo là:
A. C 3 H 5 (OH) 3 . B. C 3 H 5 (OH) 3 và RCOOH.
C. C 3 H 5 (OH) 3 và NaOH. D. C 3 H 5 (OH) 3 và RCOONa.
Bài 5: Loại chất béo nào sau đây chƣa bị giảm chất lƣợng, có thể dùng để chế biến
thực phẩm?
A. dầu mỡ đã chiên, rán nhiều lần, có màu đen, mùi khét.
B. mỡ bị đóng váng và hóa rắn khi trời lạnh.
C. mỡ để lâu ngày, có mùi hôi.
D. bơ thực vật đã quá hạn sử dụng.
Bài 6: Cách làm nào không có tác dụng bảo quản chất béo?
A. Giữ ở nhiệt độ thấp. B. Thêm chất chống oxi hóa.
C. Đun sôi rồi giữ ở nhiệt độ phòng. D. Đun với một ít muối ăn.
Bài 7: Chế độ ăn uống nào dƣới đây tốt nhất cho sức khỏe?
A. loại bỏ hoàn toàn chất béo trong bữa
ăn hàng ngày.
B. loại bỏ chất béo có hại, duy trì đầy
đủ chất béo có lợi tùy theo độ tuổi,
cân nặng.
C. chỉ ăn mỡ động vật, loại bỏ dầu thực vật. D. chỉ ăn dầu thực vật, loại bỏ mỡ động vật.
Bài 8: Cho dãy các chất: axit béo omega-3, axit béo omega-6, cholesterol, chất béo
chuyển hóa trans-fat. Chất có lợi cho sức khỏe trong dãy trên là:
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
A. omega-3, omega-6. B. trans-fat.
PL61
C. cholesterol, trans-fat. D. omega-6, cholesterol.
Bài 9: Nhóm thực phẩm sau đây có nhiều chất béo có lợi?
A. Khoai chiên, xúc xích rán. B. Thịt heo siêu nạc, thịt lƣờn gà.
C. Hạt óc chó, quả olive, thịt cá hồi. D. Ngô ngọt, bông cải xanh.
Bài 10: Khi nhai cơm lâu ta thấy vị ngọt trong miệng vì tinh bột trong cơm đã
chuyển hóa một phần thành đƣờng
A. saccarozơ. B. glucozơ.
C. mantozơ. D. fructozơ.
Bài 11: Sữa đậu nành rất tốt cho cơ thể nhƣng có thể trở nên vô dụng hoặc gây độc
nếu sử dụng không đúng cách. Những lƣu ý khi sử dụng sữa đậu nành là:
- Trƣớc hoặc sau khi uống sữa đậu nành 1 giờ không đƣợc ăn cam, quýt.
- Không nên uống sữa đậu nành khi đói, tốt nhất là sau bữa ăn từ 1- 2 giờ.
Ngƣời ta làm nhƣ vậy là do sữa đậu nành có chứa nhiều
A. canxi, tạo chất khó tan khi kết hợp với axit trong cam quýt hoặc dạ dày.
B. chất béo, gây khó tiêu.
C. chất đạm, gây đông tụ trong dạ dày không có lợi cho tiêu hóa.
D. chất dinh dƣỡng nên gây đầy bụng.
Bài 12: Quy trình luộc rau thực hiện qua các quy trình chế biến sau: (1) Rửa rau, (2)
Loại bỏ phần già úa, (3) Cắt thái rau, (4) Cho rau vào nồi có nƣớc sau đó đun sôi
đến khi rau chín, (5) Cho rau vào nồi nƣớc đã sôi rồi đun đến khi rau chín.
Quy trình nào sau đây đƣợc sắp xếp để tránh làm mất chất chất dinh dƣỡng và hợp
vệ sinh.
A. (2), (1), (3), (5). B. (2), (1), (3), (4).
C. (1), (2), (3), (5). D. (2), (3), (1), (4).
Bài 13: Cách chế biến thực phẩm nào sau đây vừa đảm bảo vệ sinh an toàn, vừa
tránh mất chất dinh dƣỡng nhất?
A. Chiên (rán). B. Nƣớng. C. Luộc. D. Ăn sống.
Bài 14: Loại quả nào chứa hàm lƣợng vitamin C cao nhất
A. Cam. B. Quýt. C. Bƣởi. D. Ổi.
Bài 15: Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần đƣợc cung cấp năng lƣợng
là 2813 kJ cho mỗi mol glucozơ tạo thành:
6CO 2 + 6H 2 O C 6 H 12 O 6 + 6O 2
Trong 1 phút, mỗi cm 2 lá xanh nhận đƣợc khoảng 2,09 J năng lƣợng mặt trời,
nhƣng chỉ có 10% đƣợc sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày
nắng (từ 6 giờ đến 17 giờ), diện tích lá xanh là 1 m 2 thì lƣợng glucozơ tổng hợp
đƣợc là
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
A. 88,266 gam. B. 2155,7 gam. C. 2482,92 gam. D. 882,66 gam.
PL62
Bài 16: Tính năng lƣợng tỏa ra khi cơ thể oxi hóa hoàn toàn 12 gam chất béo. Biết
rằng 1 gam chất béo khi bị oxi hóa hoàn toàn tỏa ra năng lƣợng là 38 kJ.
A. 350kJ. B. 456kJ. C. 400kJ. D. 465kJ.
Bài 17: Để bảo quản cá biển một cách an toàn, chúng ta nên sử dụng chất nào sau đây:
A. Ure. B. Đá lạnh. C. Focmon. D. Diêm tiêu.
Bài 18: Hãy tìm ra sự vật, hành động khác biệt nhất trong mỗi dãy sau đây:
a) Dãy 1: ép cam, ép dứa, ép cà chua, ép hạt lạc.
b) Dãy 2: mầm rau cải, búp măng non, thịt ba chỉ, súp lơ xanh.
c) Dãy 3: ô-liu, khoai lang, ngô, chanh.
Bài 19: Dân gian ta có câu:
Đáp án:
“Thịt mỡ, dƣa hành, câu đối đỏ
Cây nêu, tràng pháo, bánh chƣng xanh”
Vì sao thịt mỡ và dƣa hành thƣờng ăn kèm với nhau thƣờng ngon hơn?
Dƣa hành có chứa axit hỗ trợ quá trình thuỷ phân lipid trong thịt mỡ, giúp dễ
tiêu hoá và bớt "ngán".
Bài 20: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi dƣới đây:
Hƣớng dẫn Ngâm Rƣợu Nho “Gia truyền” tại nhà
(1) Nguyên liệu chuẩn bị để làm đƣợc 2.0 lít rƣợu nho ngay tại nhà
– 1 hũ thủy tinh sạch để ngâm nho.
– 1 túi vải để lọc.
– 5kg nho tƣơi. Chọn quả nho mọng, chín đều nhƣng không úng hoặc bầm dập.
– Đƣờng cát theo tỷ lệ (1kg nho cần 300-500g đƣờng tùy độ chua của nho).
(2) Các công đoạn chính làm rƣợu nho
Bƣớc 1: Chọn nho ngon và đảm bảo, […].
Bƣớc 2: Nho sau khi mua về rửa sạch, […] vặt nho ra khỏi chùm rồi để cho ráo
nƣớc.
Bƣớc 3: Nho sau khi để ráo nƣớc, dùng dao cắt đôi quả và trộn chung với đƣờng
Bƣớc 4: Ngâm và ủ rƣợu nho trong 2 tuần tiếp theo. […] dùng một miếng nylon
che miệng bình và đậy nắp lại, không xiết chặt, để hở nắp một ít càng tốt, đem
bình cất vào chổ tối. […]
Khoảng 2 tuần sau, mở nắp ra thấy rƣợu đã sủi bọt thơm ngát, lấy thử một muỗng
thấy đã có thể uống đƣợc, có vị nồng […] dùng tay trộn đều nho tự dƣới lên rồi
đậy nắp lại ủ nho lên men tiếp.
Bƣớc 5: Tiếp tục ngâm và ủ rƣợu nho khoảng chừng 4 – 5 tháng sao cho có
mùi nho bốc lên.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Nguồn: tapchitieudung.net
PL63
Câu 1: Tại sao khi ủ rƣợu nho, cần che miệng bình lại và đặt bình vào chỗ tối? Thay
vì vậy, để mở miệng bình và đặt ở nơi thoáng khí có đƣợc không?
Đáp án:
Trong nho có chứa 1 lƣợng lớn đƣờng, cụ thể là glucozơ và fructozơ, trong quá
trình lên men, xảy ra phản ứng hóa học sau:
C H O +H O C H O +C H O
xt
12 22 11 2 6 12 6 6 12 6
Bọt khí và mùi nồng chính lần lƣợt là khí CO 2 và rƣợu etanol đƣợc tạo
thành- C 2 H 5 OH. Tuy nhiên, trong các điều kiện không phù hợp nhƣ để ngoài nơi
thoáng khí hay tiếp xúc với ánh sáng, ta sẽ thu đƣợc các sản phẩm phụ gây hại
cho sức khỏe.
1
o
xt,t
C2H5OH+ O2 CH3CHO+H2O
2
C H OH+O
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
o
CH COOH+H O
xt,t
2 5 2 3 2
Câu 2: Giả sử cứ 150 gam nho đem ngâm chứa 0,23 gam saccarozơ, 10,87 gam
glucozơ và 12,28 gam fructozơ; sau 2 tuần ủ, hiệu suất chuyển hóa của nho đạt
30%. Tính khối lƣợng mỗi sản phẩm sinh ra do sự chuyển hóa của glucozơ trong 5
kg nho sau 2 tuần.
Đáp án:
mC 6 H 12 O 6 = (0,23/342 . 2 . 180 + 10,87 + 12,28).5000/150 = 779,74 (g)
→ nC 6 H 12 O 6 = 779,74 /180 = 4,33 (mol)
Hiệu suất đạt 30%
mCO2= 4,33 . 2 .30% .44 = 114,36 (g)
mC 2 H 5 OH= 4,33.2.30%.46 = 119,56 (g)
Bài 21: Một nhân viên pha chế tại một của hàng phục vụ đồ uống giải khát đề xuất
công thức đồ uống mới bằng cách trộn sữa bò tƣơi và nƣớc ép cam tƣơi. Đóng vai
quản lý tại quán đó, em hãy dùng kiến thức phân tích vấn đề với nhân viên trên xem
loại đồ uống đƣợc đề xuất có nên đƣợc phê duyệt vào menu không.
Đáp án:
C H O
Khi sữa bò pha lẫn hoặc uống cùng với nƣớc trái cây chua (cam, quýt,...) sẽ
làm cho chất cazeine kết dính, lắng đọng lại do phản ứng với axit pectic trong nƣớc
cam, quýt. Hỗn hợp kết tủa đó của sữa và nƣớc cam sẽ rất khó tiêu, bụng ọc ạch, ấm
ách rất khó chịu; gây rối loạn tiêu hóa.
o
2C H OH+2CO
Men,t
6 12 6 2 5 2
PL64
Bài 22: Học sinh đọc thông tin trong nhãn sản phẩm và trả lời câu hỏi.
1) Lượng calo cho sản phẩm này là bao
nhiêu? Có đủ hay là thấp hoặc quá
thừa đối với con người? Hơi thấp so
với nhu cầu
Đáp án: 250 cal
2) Thành phần dinh dưỡng của sản phẩm
là những chất gì, thành phần bao nhiêu?
Đáp án:
Gồm có chất béo bão hòa, chất béo trans,
natri, cholesterol, chất hữu cơ ăn kiêng,
đường, protein, vitamin A,C Canxi, Sắt
3) Chú thích cho sản phẩm này là gì?
Phải hiểu như thế nào cho đoạn chú
thích đó.
Đáp án:
Chú thích về phần trăm giá trị của
lượng dinh dưỡng cần thiết cho một
người trưởng thành.
4) Thế nào gọi là chế độ ăn dinh
dưỡng?
Đáp án:
Mỗi ngày chúng ta cần ăn từ 15-20 loại
thực phẩm để đảm bảo cung cấp đủ các
chất dinh dưỡng cho nhu cầu hàng
ngày của cơ thể. Mỗi bữa ăn cần được
cung cấp đủ 4 nhóm chất: tinh bột (bột
đường, Glucid), đạm (Protein, Protid),
chất béo (Lipid), vitamin và khoáng
chất.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL65
Bài 23: Thu thập thông tin cho dƣới đây và thực hiện các yêu cầu.
CHẤT BÉO
Mỡ ăn được lấy ra từ
động vật, dầu ăn được
lấy ra từ thực vật. Dầu ăn
và mỡ ăn là các chất béo.
Trong cơ thể động vật,
chất béo tập trung nhiều
ở mô mỡ, còn trong thực
vật, chất béo tập trung
nhiều ở quả và hạt.
(Nguồn: SGK Hóa học 9)
Câu 1. Hãy nêu ít nhất 5 loại thực phẩm trong tự nhiên chứa nhiều chất béo.
Đáp án: Bơ, Phô mai, Trứng, Cá, Hạt
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tính chất của chất béo. Hãy khoanh
tròn “Đúng” hoặc “Sai” ứng với mỗi trƣờng hợp sau:
Tính chất của chất béo
Trong công nghiệp, chất béo dùng để điều chế glixerol và xà phòng.
Chất béo không tan trong nƣớc và nhẹ hơn nƣớc.
Chất béo tham gia đƣợc phản ứng xà phòng hóa.
Khi oxi hóa chất béo cung cấp năng lƣợng cho cơ thể ít hơn so với
chất đạm và chất bột.
Đúng/Sai?
Đúng / Sai
Đúng / Sai
Đúng / Sai
Đúng / Sai
Câu 3. Hãy khoanh tròn “Đúng” hoặc “Sai” ứng với mỗi trƣờng hợp sau khi nói về
thành phần, tính chất và ứng dụng của chất béo.
Thành phần, tính chất và ứng dụng của chất béo
Có thể tẩy vết dầu ăn dính vào quần áo bằng xăng hoặc dầu hỏa.
Phản ứng của chất béo với nƣớc trong môi trƣờng axit là phản ứng xà
phòng hóa.
Đúng/Sai?
Đúng / Sai
Đúng / Sai
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL66
Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glyxerol với các axit béo và có
công thức chung là (RCOO) 3 C 3 H 5 .
Chất béo để lâu trong không khí có mùi ôi (khét). Để hạn chế điều
này cần bảo quản chất béo ở nhiệt đô thấp.
Đúng / Sai
Đúng / Sai
Câu 4. Trong thành phần của dầu hƣớng dƣơng có chất béo trilinolein đƣợc tạo nên
từ axit linoleic. Biết axit linoleic có công thức C 17 H 31 COOH. Viết công thức cấu tạo
của trilinolein.
Đáp án:
Câu 5. Thủy phân 17,56 kg chất béo trong môi trƣờng kiềm cần vừa đủ 3,36 kg
KOH, thu đƣợc 1,84 kg glixerol và m kg hỗn hợp muối của các axit béo. Biết hiệu
suất phản ứng là 100%). Tính giá trị của m.
Đáp án:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lƣợng:
m= 17,56 + 3,36 – 1,84 = 19.08 kg
Câu 6. Tính khối lƣợng xà phòng bánh có thể thu đƣợc từ m kg hỗn hợp các muối ở
câu 5, biết muối của axit béo chiếm 72% khối lƣợng của xà phòng.
Đáp án: m(xà phòng) = 19,08 : 72% = 26,5 kg
Bài 24:
Chất béo là thành phần cơ bản
trong thức ăn của ngƣời và giữ
một vai trò quan trọng trong
dinh dƣỡng. Khi bị oxi hóa
chậm trong cơ thể, chất béo
cung cấp nhiều năng lƣợng hơn
chất đạm (protein) và chất bột
(gluxit). Oxi hóa 1 gam chất
béo cung cấp khoảng 38 kJ,
trong khi đó 1 gam chất đạm
cung cấp khoảng 19 kJ; còn 1
gam chất bột cung cấp khoảng
17 kJ.
Thông tin dinh dưỡng của một loại sữa bột dành
của trẻ 2 tuổi
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL67
Tính năng lượng cung cấp cho cơ thể khi oxi hóa hoàn toàn lượng chất đạm và
chất béo trong 1 ly sữa đã pha (theo thông tin dinh dưỡng ở trên).
Đáp án: E= 163.4,19 = 682 kJ
Bài 25: Thu thập thông tin cho dƣới đây và trả lời các câu hỏi
TINH BỘT
Glucozơ do cây xanh tổng hợp ra trong quá
trình quang hợp để tạo ra tinh bột và
xenlulozơ.
Câu 1. Quang hợp là gì? Viết phƣơng trình hóa học của phản ứng xảy ra trong quá
trình tạo ra tinh bột trong cây xanh.
Đáp án: Quang tổng hợp hay gọi tắt là quang hợp là quá trình thu nhận và chuyển
hóa năng lƣợng ánh sáng Mặt trời của thực vật, tảo và một số vi khuẩn để tạo ra hợp
chất hữu cơ phục vụ bản thân cũng nhƣ làm nguồn thức ăn cho hầu hết các sinh vật
trên Trái Đất.
6nCO +5nH O (C H O ) +6nO
photon
2 2 chlorophyll 6 10 5 n 2
Câu 2. Để tạo thành 8,1 tấn tinh bột, cây xanh đã hấp thụ bao nhiêu tấn khí CO 2
và giải phóng bao nhiêu tấn khí O 2 . (biết hiệu suất phản ứng là 100%).
Đáp án: mCO 2 = 13,2 tấn, mO 2 = 9,6 tấn
Câu 3. Qua số liệu trên em có suy nghĩ gì về tác dụng của cây xanh đối với môi
trƣờng?
Đáp án:
Cây xanh cung cấp khí oxi, hút khí CO 2 ; điều này giúp giữ vững nồng độ khí
oxi trong khí quyển quanh mức 21%, tạo ra sản phẩm là tinh bột, giúp điều hòa
nồng độ khí CO 2 trong khí quyển.
Câu 4. Hãy thiết kế thí nghiệm chứng minh O 2 là sản phẩm của quá trình quang hợp?
Đáp án:
- Lấy vài cành rong đuôi chó (hoặc cây thủy sinh khác) cho vào hai cốc
thủy tinh A và B đựng đầy nƣớc. Đổ nƣớc vào đầy hai ống nghiệm, úp mỗi ống
nghiệm đó vào một cành rong trong mỗi cốc, sao cho không có bọt khí lọt vào.
Để cốc A vào chỗ tối hoặc bọc ngoài bằng một túi giấy đen. Đƣa cốc B ra chỗ có
nắng hoặc để dƣới đèn sáng có chụp.
- Sau khoảng 6 giờ, quan sát 2 cốc, ta thấy: từ cành rong trong cốc B có
những bọt khí thoát ra rồi nổi lên và chiếm một khoảng dƣới đáy ống nghiệm,
còn cành rong trong cốc A không có hiện tƣợng đó.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL68
- Lấy ống nghiệm ra khỏi cốc B, lật lại để xác định chất khí do cây rong
đã thải ra bằng cách đƣa nhanh que đóm vừa tắt (chỉ còn tàn đỏ) vào miệng ống
nghiệm, ta thấy que đóm lại bùng cháy.
Bằng thí nghiệm ta có thể xác định đƣợc: Trong quá trình quang hợp, cây
lấy khi CO2 và thải khí O2.
Câu 5. Trong các loại lƣơng thực, thực phẩm sau: dầu lạc, trứng, khoai lang, nho,
theo em loại nào có nhiều tinh bột; có nhiều đƣờng glucozơ; có nhiều chất béo;
có nhiều chất đạm/protein nhất.
Đáp án:
Nhiều tinh bột nhất: Khoai lang
Nhiều đƣờng glucuzo: Nho
Nhiều chất béo: Dầu lạc
Nhiều đạm/protein: Trứng
Câu 6. Tính khối lƣợng tinh bột cần dùng để sản xuất 10.000 thùng dịch truyền
tĩnh mạch glucozơ 5% (khối lƣợng riêng là 1,05 g/ml). Biết mỗi thùng có 10 chai
truyền, dung tích của mỗi chai truyền là 500ml, hiệu suất của quá trình là 80%.
Đáp án:
H
PTHH: ( C6H10O5 ) n nH2O nC6H12O
6
Khối lƣợng tinh bột cần dùng:
10000.10.500.1,05.5%
m= =18,23 (tấn)
180.80%.1000
Bài 26: Đọc thông tin và trả lời những câu hỏi dƣới đây
TỰ LÀM SON MÔI
Bảng dƣới đây giới thiệu công thức tự làm hai loại mỹ phẩm: Son môi và son
bóng. Son môi rắn hơn, son bóng mềm và nhiều chất kem hơn.
Son bóng
Thành phần:
5 g dầu thầu dầu
0,2 g sáp ong
0,2 g sáp cọ
1 thìa nhỏ chất tạo màu
1 giọt hƣơng liệu
Cách làm:
Son môi
Thành phần:
5 g dầu thầu dầu
1 g sáp ong
1 g sáp cọ
1 thìa nhỏ chất tạo màu
1 giọt hƣơng liệu
Đun nóng hỗn hợp dầu và các loại sáp trong nồi cách thủy đến khi đƣợc hỗn hợp
thật nhuyễn. Sau đó thêm chất tạo màu, chất tạo mùi và trộn đều.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL69
Yếu tố nào sau đây quyết định son bóng mềm và nhiều chất kem hơn son môi?
A. Tỷ lệ dầu thầu dầu cao hơn và tỷ lệ sáp ong cao hơn trong son môi.
B. Tỷ lệ dầu thầu dầu thấp hơn và tỷ lệ sáp ong cao hơn trong son môi.
C. Tỷ lệ dầu thầu dầu thấp hơn và tỷ lệ sáp ong thấp hơn trong son môi.
D. Tỷ lệ dầu thầu dầu cao hơn và tỷ lệ sáp ong thấp hơn trong son môi.
Bài 27. Các nguyên tố hoá học
Khi nghiên cứu về thành phần nguyên tố hóa học của cơ thể người, các nhà
khoa học đã xây dựng được bảng sau:
CÁC NGUYÊN TỐ CÓ TRONG CƠ THỂ NGƢỜI
Ký hiệu Nguyên tố Số thứ tự
nguyên tử
Tỷ lệ phần trăm so
với trọng lƣợng cơ
thể ngƣời
Các nguyên tố tạo nên 96% trọng lƣợng cơ thể ngƣời
O Oxi 8 65,0
C Cacbon 6 18,5
H Hiđro 1 9,5
N Nitơ 7 3,3
Các nguyên tố tạo nên 4% trọng lƣợng cơ thể ngƣời
Ca Canxi 20 1,5
P Photpho 15 1,0
K Kali 19 0,4
S Lƣu huỳnh 16 0,3
Na Natri 11 0,2
Cl Clo 17 0,2
Mg Magie 12 0,1
Các nguyên tố tạo nên ít hơn 0,01% trọng lƣợng cơ thể ngƣời
Boron(B), chromium(Cr), cobalt(Co), coper(Cu), Fluorine(F), iodine(I), iron(Fe),
manganese(Mn), molybdenum(Mo), selenium(Se), silicon(Si), tin(Sn),
vanadium(V), zinc(Zn).
Theo Campbell - tái bản lần thứ 8
Câu hỏi 1: Từ bảng trên em hãy cho biết thế nào là nguyên tố đại lƣợng,
nguyên tố vi lƣợng?
Đáp án:
- Các nguyên tố đại lƣợng : C,H,O,N,Ca,P,K,S,Na,Cl,Mg
- Các nguyên tố vi lƣợng: B,Cr,Co,Cu,F,I,Fe,Mn,Mo,Se,Si,Sn,V,Zn
Câu hỏi 2: Giải thích vì sao cacbon tuy không phải là nguyên tố chiếm tỷ lệ
phần trăm lớn nhất so với trọng lƣợng cơ thể (chỉ chiếm 18,5%) nhƣng lại là nguyên
tố có vai trò quan trọng nhất đối với cơ thể và sự sống?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL70
Đáp án:
Cacbon đóng vai trò trong việc hình thành mạch cacbon, tạo liên kết, khác với
Si và các nguyên tố khác ở cùng nhóm với nó.
Câu hỏi 3: Nguyên tố vi lƣợng chỉ chiếm một tỉ lệ cực nhỏ nhƣng lại có vai trò
quan trọng đối với sự sống. Em hãy lấy ví dụ để chứng minh cho điều đó.
Đáp án:
Các vi lƣợng tố này hoặc là một thành phần quan trọng của các enzyme,
vitamin và hoóc môn hay tham gia vào một số các phản ứng trao đổi chất nhất định
có vai trò nhƣ là coenzym xúc tác hay hoạt hóa.
Câu hỏi 4: Bạn Lan đang ở tuổi dậy thì nhƣng vì ở lớp các bạn chê Lan béo
nên Lan muốn ăn kiêng. Hằng ngày Lan chỉ ăn hoa quả và rau để mong mình nhanh
chóng gầy đi. Nếu em là bác sĩ dinh dƣỡng, em sẽ đƣa ra lời khuyên nào cho Lan?
Phân tích để thấy rằng: (1) Tầm quan trọng của tinh bột là gì trong chế độ ăn
lành mạnh. (2) Ăn nhiều tinh bột có bị béo phì không?
Đƣa ra lời khuyên:
- Giảm cân bằng cách loại bỏ tinh bột hay đƣờng ra khỏi thực đơn hằng ngày
của bạn bởi chúng sẽ khiến cơ thể thiếu hụt calo và các chất dinh dƣỡng tốt cho hoạt
động của cơ thể.
- Nếu muốn giảm cân an toàn, tốt hơn bạn nên “nói không” với các thực phẩm
giàu chất béo bão hòa (thịt mỡ, bơ, kem, bánh kem, bánh quy, các loại bánh ngọt, sô
cô la…). Bởi theo nhiều nghiên cứu, chất béo chứa gấp đôi lƣợng calo so với
protein hoặc đƣờng trong cùng một khối lƣợng. Ngoài ra, chúng còn gây ra các triệu
chứng cholesterol cao trong máu, gây nguy cơ mắc bệnh về tim mạch.
- So với chất béo bão hòa thì chất béo không bão hòa có trong các loại: dầu cá,
dầu hạt, dầu ô liu, dầu hƣớng dƣơng sẽ tốt hơn cho sức khỏe.
Câu hỏi 5: Bảng dƣới đây mô tả về thành phần dinh dƣỡng có trong một số
loại thức ăn (đơn vị số kcal/100 gam). Quan sát bảng và giải thích, vì sao phải ăn đa
dạng các loại thức ăn?
Đáp án:
- Chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thƣờng xuyên thay đổi món.
- Vì không có một thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho
hoạt động sống của cơ thể. Vậy nên thay đổi món ăn để tạo cảm giác ngon miệng và
cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dƣỡng cần thiết cho cơ thể.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL71
- Không đảm bảo đủ chất, mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất, và chúng
ta cảm thấy mệt mỏi, chán ăn.
Bài 28: Đọc thông tin dƣới đây:
Viện Dinh dƣỡng Việt Nam đã đƣa ra số liệu về thành phần dinh dƣỡng tính trong 100g
thực phẩm của một số loại thực phẩm nhƣ sau:
Câu 1: Từ bảng thông tin trên cho biết thực phẩm nào chứa nhiều năng lƣợng nhất,
thực phẩm nào chứa ít năng lƣợng nhất. Tạo sao?
Đáp án:
Dầu thực vật chứa nhiều năng lƣợng nhất, do có nhiều chất béo (so với tất cả
các thực phẩm có trong danh mục) và ngƣợc lại, cải xanh có ít năng lƣợng nhất do ít
chất béo và ít chất đạm (so với rau muống).
Câu 2: Năng lƣợng mà cơ thể thiếu niên 15 tuổi (nam, nữ) cần trong một ngày là
bao nhiêu?
Đáp án:
TT
Tên thực
phẩm
Năng
lƣợng (kcal)
Lƣợng calo mẫu cần thiết hằng ngày cho từng độ tuổi
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Trẻ em từ 2 – 3 tuổi: 1.000 calo
Nƣớc (g) Đạm (g) Béo (g) Bột (g) Xơ (g)
1 Gạo tẻ 344.0 13.5 7.8 1.0 76.1 0.4
2
Đƣờng cát
trắng
397.0 0.7 0.0 0.0 99.3 0.0
3 Khoai tây 92.0 74.5 2.0 0.0 21.0 1.0
4 Dầu thực vật 897.0 0.3 0.0 99.7 0.0 0.0
5 Bơ 756.0 15.4 0.5 83.5 0.5 0.0
6 Sữa bò tƣơi 74.0 85.6 3.9 4.4 4.8 0.0
7 Trứng gà 166.0 70.8 14.8 11.6 0.5 0.0
8 Thịt bò 118.0 74.4 21.0 3.8 0.0 0.0
9 Thịt gà ta 199.0 65.4 20.3 13.1 0.0 0.0
10 Thịt lơn nạc 139.0 72.8 19.0 7.0 0.0 0.0
11 Cá chép 96.0 78.4 16.0 3.6 0.0 0.0
12 Cam 37.0 88.7 0.9 0.0 8.4 1.4
13 Xoài chín 69.0 82.5 0.6 0.3 15.9 0.0
14 Cải xanh 15.0 93.6 1.7 0.0 2.1 1.8
15 Rau muống 23.0 91.8 3.2 0.0 2.5 1.0
(nguồn từ Viện dinh dƣỡng Việt Nam)
PL72
Trẻ em từ 4 – 8 tuổi: 1.200 – 1.400 calo
Trẻ em từ 9 – 13 tuổi: 1.600 – 1.800 calo
Trẻ vị thành niên từ 14 – 18 tuổi: 1.800 – 2.200 calo
Ngƣời trƣởng thành (nữ) từ 19 – 30 tuổi: 2.000 calo
Ngƣời trƣởng thành (nam) từ 19 – 30 tuổi: 2.400 calo
Ngƣời trung niên (nữ) từ 31 – 50 tuổi: 1.800 calo
Ngƣời trung niên (nam) từ 31 – 50 tuổi: 2.200 calo
Nữ trên 51 tuổi: 1.600 calo
Nam trên 51 tuổi: 2.000 calo
Câu 3: Thiết kế một chế độ ăn đầy đủ dƣỡng chất, phù hợp với nhu cầu và sức khoẻ
cho một thiếu niên 15 tuổi.
Đáp án:
Ăn đủ 3 bữa chính là thời điểm tăng cƣờng dinh dƣỡng và nạp lại năng
lƣợng. Vì vậy, các loại thực phẩm trong bữa chính cần đủ 4 nhóm chất: đạm, chất
béo, tinh bột, vitamin và chất khoáng.
- Bữa sáng: khởi đầu ngày mới bằng một bữa ăn no, đủ chất sẽ giúp bạn có
thêm năng lƣợng và tinh thần tốt hơn cho các công việc hàng ngày. Có nhiều lựa
chọn cho bữa sáng đủ chất nhƣ: bánh mỳ + trứng + sữa, bún, phở, miến + nƣớc béo,
ngũ cốc không đƣờng + sữa, cơm…
- Bữa trƣa: Bữa ăn trƣa là thời điểm để bạn bù lại năng lƣợng đã mất sau thời
gian hoạt động buổi sáng. Để bữa trƣa đủ chất, bạn nên ăn cơm, với các loại thức ăn
đa dạng: cần có ít nhất 2 món mặn và một món canh trong thực đơn của bữa ăn này.
- Bữa tối: Không nên chọn các món ăn nhiều dầu mỡ, đạm động vật… khiến
hệ tiêu hóa phải làm việc nhiều, ảnh hƣởng đến sức khỏe. Các món ăn lựa chọn vào
bữa tối cần dễ tiêu, ít năng lƣợng, nhiều khoáng chất và vitamin giúp cho bạn có
một giấc ngủ ngon. Một số loại thực phẩm nên ăn trong bữa tối nhƣ cơm, súp, cháo,
ngũ cốc, rong biển, sữa…
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL73
PHỤ LỤC 4.
CÁC ĐỀ KIỂM TRA
PHỤ LỤC 4.1. BÀI KIỂM TRA TRƢỚC TÁC ĐỘNG LỚP 8
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Nội dung
kiến thức
Chất-
Nguyên tử-
Phân tử
Phản ứng
hoá học
Mol và tính
toán hoá học
Mức độ nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Vận dụng
Cộng
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
2 câu
(0,5đ)
1 câu
(0,25đ)
3 câu
(0,75)
0
2 câu
(3,5 đ)
0
1 câu
(0,25đ)
3 câu
(0,75đ)
0
0
1 câu
(2,0 đ)
0
0
0
1 câu
(0,25đ)
0
1 câu
(0,5đ)
1 câu
(1,0đ)
1 câu
(0,25đ)
0 1,0 đ
0 0 7,0đ
0
0 2,0đ
Cộng 1,5đ 3,5đ 1,0đ 2,0đ 0,25đ 1,5đ 0,25đ 0 10,0đ
NL thành phần Hành vi Câu hỏi
1. Phát hiện VĐ và đặt
câu hỏi định hƣớng
huy động KT, KN đã
học để giải quyết
2. Lập kế hoạch, thực
hiện kế hoạch GQVĐ
trong học tập và thực
tiễn cuộc sống
1. Phát hiện các vấn đề 13a, 14a, 14b
2. Đặt câu hỏi cho vấn đề 14b
3. Thu thập thông tin và xác định kiến thức, kĩ năng
có liên quan đến vấn đề
4. Lập kế hoạch triển khai GQVĐ 13, 14
5. Lựa chọn phƣơng án để GQVĐ đặt ra 13, 14
6. Thực hiện kế hoạch GQVĐ 13, 14
7. Rút ra kết luận và đánh giá phƣơng án GQVĐ 13, 14
3. Đánh giá và điều chỉnh 8. Kiến tạo tri thức mới có ý nghĩa cho bản thân 14c
bản thân phù hợp với yêu 9. Đƣa ra các đề xuất vận dụng trong thực tiễn 14c
cầu phát triển bền vững
10. Thể hiện thái độ và hành động ứng xử phù hợp
14
PL74
B. ĐỀ KIỂM TRA
(Cho: H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23, Mg=24, Al=27, P=31, S=32, Cl=35,5;
K=39, Ca=40, Fe=56, Cu=64, Zn=65, Ag=108, Ba=137)
Phần 1: Trắc nghiệm (12 câu, 3 điểm)
(Lưu ý: Học sinh ghi đáp án vào bảng trả lời sau phần trắc nghiệm)
Câu 1: Thành phần cấu tạo của hạt nhân các nguyên tử gồm:
A. proton và electron. B. nơtron và electron.
C. proton và nơtron. D. proton, nơtron và electron.
Câu 2: Thí nghiệm nào dƣới đây không xảy ra phản ứng hóa học?
A. Đốt than trong không khí tạo khí cacbon đioxit
B. Thả đinh sắt vào dung dịch axit clohiđric thu đƣợc khí hidro.
C. Đun nóng chảy kim loại nhôm.
D. Cho vôi sống vào nƣớc.
Câu 3. Nguyên tử A có tổng số hạt là 46, trong hạt nhân nguyên tử, số hạt mang
điện ít hơn số hạt không mang điện là 1. Tính số hạt p trong nguyên tử A.
A. 15. B. 16. C. 23. D. 11
Câu 4. Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau là nhờ có loại hạt nào sau đây?
A. Electron. B. Proton.
C. Nơtron. D. Tất cả đều sai.
Câu 5: Khi thổi hơi thở vào dung dịch canxi hiđroxit (nƣớc vôi trong), hiện tƣợng
quan sát đƣợc là
A. dung dịch chuyển màu đỏ. B. màu của dung dịch không thay đổi.
C. dung dịch bị vẩn đục. D. dung dịch chuyển màu xanh.
Câu 6: Nung nóng cục đá vôi, khối lƣợng chất rắn sau khi nung thay đổi nhƣ thế nào?
A. Tăng lên. B. Không thay đổi. C. Giảm đi. D. Có thể tăng hoặc giảm.
Câu 7: 0,125 mol CO 2 (đktc) chiếm thể tích
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 2,8 lít. D. 3,36 lít.
Câu 8: Cặp chất có phân tử khối bằng nhau là:
A. O 3 và N 2 . B. C 2 H 6 O và CO 2 . C. N 2 và CO. D. NO 2 và SO 2 .
Câu 9: 0,25 mol vôi sống (CaO ) có khối lƣợng
A. 10 gam. B. 5gam. C. 14 gam. D. 28 gam.
Câu 10: Đun cách thủy parafin và lƣu huỳnh đến khi nƣớc sôi, hiện tƣợng nào xảy ra?
A. Parafin nóng chảy còn lƣu huỳnh thì không.
B. Parafin và lƣu huỳnh nóng chảy cùng một lúc.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL75
C. Lƣu huỳnh nóng chảy còn parafin thì không.
D. Parafin nóng chảy, một lúc sau lƣu huỳnh mới nóng chảy.
Câu 11: Hợp chất Natri cacbonat có công thức hóa học là Na 2 CO 3 , tỉ lệ số nguyên
tử các nguyên tố Na : C : O theo thứ tự là
A. 2 : 0 : 3. B. 1 : 2 : 3. C. 2 : 1 : 3. D. 3 : 2 : 1
Câu 12: Hợp chất nào sau giàu sắt nhất?
A. FeO. B. Fe 2 O 3 . C. Fe 3 O 4 . D. FeCO 3 .
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Câu 13 (2,0 điểm): Khi nƣớc vôi (chứa canxi hiđroxit) đƣợc quét lên tƣờng, sau
một thời gian sẽ khô và hoá thành chất rắn màu trắng bám lên tƣờng.
a) Dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra?
b) Viết phƣơng trình hoá học của phản ứng xảy ra biết rằng có chất khí cacbonic (có
trong không khí) tham gia phản ứng và sản phẩm ngoài chất rắn (canxi cacbonat)
còn có nƣớc bay hơi.
Câu 14 (5,0 điểm): Thực hiện thí nghiệm sau:
Tiến hành cân bình đựng dung dịch axit clohiđric (HCl) và một băng kim loại
magie (Mg) thấy khối lƣợng là 90,0 gam. Sau đó cho băng magie vào bình đựng
dung dịch axit clohiđric. Băng magie tan dần, có bọt khí hiđro (H 2 ) thoát ra và dung
dịch thu đƣợc chứa magie clorua (MgCl 2 ). Khi magie tan hết, thấy số chỉ khối
lƣợng trên cân là 88,6 gam.
a) Viết phƣơng trình hoá học của phản ứng.
b) Tại sao sau phản ứng khối lƣợng bình giảm? Theo em trong thí nghiệm trên Định
luật Bảo toàn khối lượng có đúng không?
c) Hãy đề xuất và vẽ hình mô tả cách tiến hành thí nghiệm chứng minh Định luật
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng trên.
d) Để thu khí, ngƣời ta có thể sử dụng phƣơng pháp đẩy không khí theo hai cách sau:
Theo em, để thu khí hiđro trong thí nghiệm trên ngƣời ta sử dụng cách nào? Vì sao?
----- Hết -----
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL76
C. ĐÁP ÁN
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án C C A A C C C C A A C C
Phần 2. Tự luận
Câu Đáp án Thang điểm
Câu a. 13: Sau một thời gian sẽ khô và hoá thành
2,0đ
Câu 14:
5,0đ
chất rắn màu trắng bám lên tƣờng
Mức độ
đánh giá NL
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
1,0đ
Nếu HS chỉ ghi
bức tƣờng khô
hoặc tạo thành
chất rắn màu
trắng bám trên
tƣờng thì cho
0.5đ
b. Ca(OH) 2 + CO 2 CaCO 3 + CO 2 1,0đ
Viết đƣợc Phƣơng trình hoá học của
phản ứng.
Mg+ 2HCl → MgCl 2 + H 2
Sau phản ứng khối lƣợng hỗn hợp
giảm do khí hiđro sinh ra thoát ra
ngoài hỗn hợp nên không cân đƣợc.
Định luật bảo toàn khối lƣợng đúng
nếu xác định (cân) đƣợc khối lƣợng
khí hiđro thoát ra
Thiết kế đƣợc thí nghiệm chứng minh
định luật bảo toàn khối lƣợng.
a) Nếu dùng cân điện tử
1,0đ
Nếu HS không
cân bằng PT
thì cho 0,5
điểm
0,5đ
0,5đ
1,0đ
0,5đ
Hình vẽ mô tả
đúng
Mức 1. Nêu được
hiện tượng bức
tường sẽ khô
Mức 2. Nêu được
tạo thành chất rắn
màu trắng bám
trên tường
Mức 3. Viết được
phản ứng hoá học
Mức 1. Viết được
phản ứng hoá học
cân bằng
Mức 2. Phát hiện
ra H 2 thoát ra cho
nên khối lượng
trong bình giảm.
Muốn bảo toàn
khối lượng thì
phải cân cả khí H 2
Mức 3. Thiết kế
được thí nghiệm
chứng minh định
luật bảo toàn khối
lượng
Mức 4. Trả lời
như đáp án
PL77
b) Nếu dùng cân Robecvan
Thu khí H 2 bằng cách 1 vì khí H 2 nhẹ
hơn không khí do M H2 = 2 < M kk = 29
=> Thu khí H 2 bằng cách 1 vì khí
H 2 nhẹ hơn không khí do
2
d 1
29
H2
kk
1,5 đ
Nếu HS chỉ
trả lời đƣợc
theo cách 1
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL78
PHỤ LỤC 4.2. BÀI KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG LỚP 8
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Nội dung
kiến thức
Oxi
Không khí
Hiđro-
Nƣớc
Mức độ nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
3 câu
(0,75đ)
1 câu
(0,25đ)
2 câu
(0,5 đ)
1 câu
(0,5đ)
0
2 câu
(0,5đ)
0
2 câu
(0,5 đ)
2 câu
(3,5 đ)
1 câu
(0,5 đ)
1 câu
(0,25đ)
1 câu
(0,5 đ)
1 câu
(0,25đ)
Cộng
1 câu
(1,5 đ) 7,75đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
0
1 câu
(0,5đ)
0 1,25đ
0 0 0 0 0 1,0đ
Cộng 1,5đ 0,5 đ 1,0đ 4,0đ 0,25đ 1,0đ 0,25đ 1,5đ 10,0đ
1. NL thành phần Hành vi Câu hỏi
1. Phát hiện VĐ và
đặt câu hỏi định
hƣớng huy động
KT, KN đã học để
giải quyết
2. Lập kế hoạch,
thực hiện kế hoạch
GQVĐ trong học
tập và thực tiễn
cuộc sống
1. Phát hiện các vấn đề 13,14,15
2. Đặt câu hỏi cho vấn đề 14,15
3. Thu thập thông tin và xác định kiến thức, kĩ năng
có liên quan đến vấn đề
13,14,15
4. Lập kế hoạch triển khai GQVĐ 13,14,15
5. Lựa chọn phƣơng án để GQVĐ đặt ra 13,14,15
6. Thực hiện kế hoạch GQVĐ 13,14,15
7. Rút ra kết luận và đánh giá phƣơng án GQVĐ 13,14,15
3. Đánh giá và điều 8. Kiến tạo tri thức mới có ý nghĩa cho bản thân 14
chỉnh bản thân phù 9. Đƣa ra các đề xuất vận dụng trong thực tiễn 13
hợp với yêu cầu 10. Thể hiện thái độ và hành động ứng xử phù hợp 16
phát triển bền vững
PL79
B. ĐỀ KIỂM TRA
Phần 1. Trắc nghiệm (12 câu 3 điểm)
Câu 1: Cho Zn vào dung dịch HCl, hiện tƣợng quan sát đƣợc là
A. chất khí không màu thoát ra.
B. chất khí làm đục nƣớc vôi trong.
C. dung dịch có màu xanh.
D. không có hiện tƣợng gì.
Câu 2: Hàm lƣợng oxi trong vỏ Trái đất (theo khối lƣợng) khoảng
A.50%. B.29% . C.32% . D.23%.
Câu 3: Thành phần theo thể tích của không khí gồm:
A. 79% N 2 , 21% O 2 .
B. 78% O 2 , 21% N 2 , 1% các khí khác (khí cacbonic, hơi nƣớc, khí hiếm...).
C. 78% N 2 , 21% O 2 , 1% các khí khác (khí cacbonic, hơi nƣớc, khí hiếm...)
D. 78% N 2 , 1% O 2 , 21% các khí khác (khí cacbonic, hơi nƣớc, khí hiếm...).
Câu 4: Nung hoàn toàn a mol mỗi chất KClO 3 và KMnO 4 . Tỉ lệ O 2 thu đƣợc từ
KClO 3 và KMnO 4 tƣơng ứng là:
A. 1:1 B.2:1 C.3:1 D.1:3
Câu 5: Trong sơ đồ biến hoá:
KMnO 4
(1) O 2
(2) Na 2 O
( 3)
NaOH
Phản ứng hoá hợp là:
A. (1), (3). B.(1), (2). C.(1), (2), (3). D.(2), (3).
Câu 6: Cho các quá trình sau đây:
a. Tăng cƣờng trồng cây xanh.
b. Quá trình hô hấp của ngƣời và động vật.
c. Đốt cháy nhiên liêu (xăng, dầu, củi, gas ...).
d. Cháy rừng.
Những quá trình sinh ra khí CO 2 là:
A. a, c, d. B. a, b, c. C. c, d. D. b, c, d.
Câu 7: Phƣơng trình hóa học về phản ứng điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm
từ nguyên liệu kali pemanganat là
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
o
t
A. KMnO 4
KMnO 2 + MnO 2 + O 2 .
PL80
B. 2KMnO 4
C. 2KMnO 4
D. KMnO 2
o
t
K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2 .
o
t
KMnO 2 + O 2 .
o
t
K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2 .
Câu 8: Sự oxi hóa là sự tác dụng của một chất với
A. oxi, chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất.
B. oxi, chất đó phải là đơn chất.
C. nƣớc, chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất.
D. oxi, chất đó phải là hợp chất.
Câu 9: Phản ứng thế là phản ứng hóa học
A. có nhiều chất mới đƣợc tạo thành từ một chất ban đầu.
B. xảy ra giữa hai hợp chất, trong đó nguyên tử này thay thế cho nguyên tử khác
trong hợp chất.
C. xảy ra giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế cho
nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
D. có một chất mới đƣợc tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Câu 10: Cho các gốc axit sau: -Cl; =SO 4 ; =S. Công thức hóa học của các axit lần
lƣợt có gốc axit trên là
A. HCl 2 ; H 2 SO 4 ; HS.
B. HCl; H 2 SO 4 ; H 2 S.
C. HCl; H 2 SO 4 ; HS.
D. HCl; HSO 4 ; H 2 S.
Câu 11: Nƣớc là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố H và O. Chúng hóa hợp với nhau
theo tỉ lệ về khối lƣợng là
mH
2
A. . m 1
O
mH
4
B. . m 1
O
mH
8
C. . m 1
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
O
mH
1
D. . m 8
Câu 12: Một hợp chất sắt oxit có tỉ lệ khối lƣợng sắt với oxi là 21:8. Công thức hóa
học của oxit sắt đó là
A. Fe 2 O 3 . C. FeO.
B. Fe 3 O 4 . D. Không xác định đƣợc
O
PL81
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 13: (0,5 điểm). Có một chảo dầu bắt lửa trong một khu bếp không có bình
chữa cháy. Đề xuất cách dập tắt ngọn lửa đang cháy?
Câu 14.( 3,5 điểm). Natri peoxit (Na 2 O 2 ) và kali supeoxit (KO 2 ) là những chất oxi
hóa mạnh, dễ dàng hấp thụ khí cacbonic và giải phóng khí oxi. Do đó, chúng đƣợc
sử dụng trong bình lặn hoặc tàu ngầm để hấp thụ khí cacbonic và cung cấp khí oxi
cho con ngƣời.
a) Viết phƣơng trình hóa học của các phản ứng xảy ra, biết rằng sản phẩm tạo thành
là muối cacbonat.
b) Theo nghiên cứu, khi hô hấp, thể tích khí cacbonic một ngƣời thải ra xấp xỉ thể
tích khí oxi hít vào. Cần trộn Na 2 O 2 và KO 2 theo tỉ lệ số mol nhƣ thế nào để thể tích
khí cacbonic hấp thụ bằng thể tích khí oxi sinh ra?
Bài 15: (2,5 điểm)
Khí đốt hóa lỏng, viết tắt
là LPG (Liqid Petrolium
Gas) hay còn gọi là gas
thường được dùng đun
nấu trong các hộ gia
đình. Thành phần chính
của khí gas gồm khí
propan (C 3 H 8 ) và khí
butan (C 4 H 10 ).
a) Viết phƣơng trình hoá học xảy ra khi đốt cháy khí gas (biết rằng phản ứng chỉ
tạo sản phẩm CO 2 và H 2 O?
b) Cho biết khí gas nhẹ hơn hay nặng hơn không khí?
c) Khi có hiện tƣợng rò rỉ khí gas trong bếp nấu của các gia đình ngƣời ta khuyên
ngƣời dân mở toang các cửa và dùng quạt nan, mảnh bìa các tông để quạt tản khí ra
ngoài mà không nên bật quạt điện. Giải thích tại sao làm nhƣ vậy?
Câu 16. (0,5 điểm) Nêu ba việc làm cụ thể em có thể làm để bảo vệ bầu không khí
trong lành.
----- Hết -----
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL82
C. ĐÁP ÁN
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án A A C C D D B A C B D B
Phần 2. Tự luận
Câu Đáp án Thang điểm
Câu 13.
0,5đ
Câu 14.
3,5đ
Câu 15.
2,5đ
Ngƣời đầu bếp có thể dùng nắp vung
đậy lên trên chảo để ngăn cản ngọn
lửa không tiếp xúc với oxi trong
không khí
2 Na 2 O 2 + 2CO 2 2Na 2 CO 3 +O 2
(mol) x x x/2
4KO 2 + 2CO 2 2K 2 CO 3 + 3O 2
(mol) y y/2 3y/2
Gọi x, y là số mol Na 2 O 2 và K 2 O thì
số mol CO 2 và mol O 2 lần lƣợt là
x+y/2 và x/2 và 3y/2. Để CO 2 bằng
mol O 2 ta có:
x+ y/2= x/2 +3y/2 x=2y
C 3 H 8 + 5O 2 3CO 2 + 4H 2 O
C 4 H 10 + 13/2 O 2 4CO 2 + 5H 2 O
M
C3H
=44; M
8 C4H
=58. Cả 2 khí đều
10
nặng hơn không khí nên khối lƣợng
khí gas nặng hơn không khí
Khi có hiện tƣợng rò rỉ khí gas trong
bếp nấu của các gia đình ngƣời ta
khuyên ngƣời dân mở toang các cửa
để khí gas khuếch tán ra ngoài. Dùng
quạt nan, mảnh bìa các tông để quạt
tản khí ra ngoài mà không nên bật
quạt điện để tránh hiện tƣợng có tia
lửa điện dẫn đến cháy nổ
Mức độ
đánh giá NL
0,5đ Mức 1. Trả lời
được nhưng chưa
đầy đủ
Mức 2. Trả lời đầy
đủ như đáp án
2đ Mức 1. Viết được
Nếu HS
phản ứng hoá học
không cân
xảy ra
bằng phƣơng Mức 2. Biết được
trình thì cho để áp suất không
1 điểm đổi thì mol O 2 bằng
mol CO 2
Mức 3. Đặt được x
và y là mol Na 2 O 2
và KO 2
Mức 4. Giải được
như đáp án
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
1,0đ
0,5đ
1,5đ Mức 1.Viết được
phương trình cháy
0,5đ
0,5đ
Mức 2. Biết được 2
khí nặng hơn không
khí. Nên hỗn hợp
khí gas sẽ nặng hơn
không khí
Mức 3. Biết mở
cửa để khí ga
khuếch tán ra Mức
4. Giải được như
đáp án
PL83
Câu 16.
0,5đ
Có thể thực hiện 3 việc làm trong các
việc sau đây:
- Trồng nhiều cây xanh
- Làm sạch môi trƣờng xung quanh
ta đang sống bằng cách vệ sinh lau
chùi, dọn dẹp thƣờng xuyên nhà cửa
- Sử dụng các phƣơng tiện công cộng
(xe bus), đi xe đạp
- Bỏ rác đúng nơi quy định
- Tuyên truyền ngƣời thân cùng thực
hiện bảo vệ không khí sạch
0,5đ Mức 1. Trả lời
được 0-1 ý
Mức 2. Trả lời
được 2 ý
Mức 3: Trả lời
được 3 ý
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL84
PHỤ LỤC 4.3. BÀI KIỂM TRA TRƢỚC TÁC ĐỘNG LỚP 9
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Nội dung
kiến
thức
Các hợp
chất vô
Kim loại
Tổng hợp
các kiến
thức
cơ
vô
Mức độ nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
4 câu
(1,0 đ)
2 câu
(0,5đ)
0
0
0 0
2 câu
(0,5đ)
1 câu
(0,25)
1 câu
(0,25)
1 câu
(1,0 đ)
1 câu
(1,0 đ)
1 câu
(1,5 đ)
Cộng
0 0 0 0 2,5đ
1 câu
0,25đ
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
0
0
1 câu
(1,5 đ)
1 câu
(0,25đ)
0
0 2,25đ
1 câu
(2,0đ)
5,25 đ
Cộng 1,5 đ 0,0đ 1,0đ 3,5đ 0,25đ 1,5 đ 0,25 đ 2,0 đ 10,0đ
NL thành phần Hành vi Câu hỏi
1. Phát hiện VĐ và đặt 1. Phát hiện các vấn đề 13, 14, 15
câu hỏi định hƣớng 2. Đặt câu hỏi cho vấn đề 14, 15
huy động KT, KN đã 3. Thu thập thông tin và xác định kiến thức, kĩ
học để giải quyết năng có liên quan đến vấn đề
13, 14, 15
2. Lập kế hoạch, thực 4. Lập kế hoạch triển khai GQVĐ 14, 15
hiện kế hoạch GQVĐ
5. Lựa chọn phƣơng án để GQVĐ đặt ra 14, 15
trong học tập và thực
6. Thực hiện kế hoạch GQVĐ 14, 15
tiễn cuộc sống
7. Rút ra kết luận và đánh giá phƣơng án GQVĐ 14, 15
3. Đánh giá và điều 8. Kiến tạo tri thức mới có ý nghĩa cho bản thân 15, 16
chỉnh bản thân phù 9. Đƣa ra các đề xuất vận dụng trong thực tiễn 16
hợp với yêu cầu phát 10. Thể hiện thái độ và hành động ứng xử phù hợp 16
triển bền vững
PL85
B. ĐỀ KIỂM TRA
Phần 1. Trắc nghiệm (12 câu 3 điểm)
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1: C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32;
Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1. Số mol sắt có trong 8,4 gam sắt là
A. 0,15. B. 0,40. C. 0,30. D. 0,25.
Câu 2. Cho các cặp chất sau đây:
(1) Al và khí Cl 2 . (2) CuO và H 2 O.
(3) Fe và H 2 SO 4 đặc nguội. (4) Ag và dung dịch Zn(NO 3 ) 2 .
Cặp chất có phản ứng là
A. (3). B. (2). C. (1). D. (4).
Câu 3. Chất nào dƣới đây tan đƣợc trong nƣớc làm đổi màu giấy quì tím thành màu
xanh?
A. Cu(OH) 2 . B. KCl. C. H 2 SO 4 . D. KOH.
Câu 4. Hai dung dịch natri clorua và natri sunfat đều trong suốt, không màu. Thuốc
thử có thể phân biệt hai dung dịch trên là dung dịch
A. bari clorua. B. axit sunfuric.
C. natri hiđroxit. D. axit clohiđric.
Câu 5. Có các kim loại sau: nhôm, bạc, đồng, sắt, kim loại dẫn điện tốt nhất là
A. bạc. B. nhôm. C. sắt. D. đồng.
Câu 6. Phản ứng hoá học nào sau đây là phản ứng trao đổi?
A. Fe + CuSO 4
FeSO 4 + Cu.
B. Na 2 CO 3 + BaCl 2
BaCO 3 + 2NaCl.
C. H 2 O + BaO Ba(OH) 2 .
t
D. 2KClO 3
0
2KCl + 3O 2 .
Câu 7. Axit sunfuric đặc nóng tác dụng với kim loại đồng sinh ra khí
A. SO 2 . B. H 2 S. C. SO 3 . D. CO 2 .
Câu 8. Dung dịch FeCl 2 có lẫn tạp chất là CuCl 2 , có thể dùng kim loại nào sau đây
để làm sạch dung dịch FeCl 2 trên ?
A. Zn. B. Ag. C. Mg. D. Fe.
Câu 9. Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành muối và nƣớc ?
A. Mg(NO 3 ) 2 và NaOH. B. Mg và H 2 SO 4 .
C. MgO và H 2 SO 4 . D. MgCl 2 và KOH.
Câu 10. Khi cho quỳ tím vào dung dịch HCl, thì quỳ tím
A. chuyển xanh. B. chuyển vàng. C. không chuyển màu. D. chuyển đỏ.
Câu 11. Cho hỗn hợp gồm Fe, Al có khối lƣợng 11 gam tác dụng hết với dung dịch
HCl thu đƣợc 8,96 lít (đktc) khí H 2 . Thành phần % khối lƣợng của nhôm trong hỗn
hợp là
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
A. 49,09%. B. 66,67%. C. 33,33%. D. 50,91%.
PL86
Câu 12. Ngâm lá kẽm trong dung dịch chứa 0,01 mol CuSO 4 cho tới khi phản ứng
hoàn toàn. Khối lƣợng kẽm đã phản ứng là
A. 1,30 gam. B. 0,56 gam. C. 0,65 gam. D. 2,60 gam.
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Bài 13. (1 điểm) Lƣu huỳnh đioxit là chất khí chủ yếu gây ra hiện tƣợng mƣa axit.
Mƣa axit gây tổn thất nghiêm trọng cho các công trình bằng thép, đá vôi. Hãy giải
thích quá trình tạo mƣa axit và sự phá hủy các công trình bằng thép, đá vôi do hiện
tƣợng mƣa axit, viết phƣơng trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Bài 14. (3,5 điểm) Muối ăn khi khai thác từ nƣớc biển, mỏ muối, hồ muối thƣờng
có lẫn nhiều tạp chất nhƣ MgCl 2 , CaCl 2 , CaSO 4 . khiến muối có vị đắng chát và dễ
bị chảy nƣớc nên cần loại bỏ. Qua phân tích một mẫu muối thô thu đƣợc bằng
phƣơng pháp bay hơi nƣớc biển vùng Bà Nà- Ninh Thuận thấy có thành phần khối
lƣợng: 96,525% NaCl; 0,190% MgCl 2 ; 1,224% CaSO 4 ; 0,010% CaCl 2 ; 0,951%
H 2 O. Để loại bỏ các tạp chất nói trên trong dung dịch nƣớc muối ngƣời ta dùng hỗn
hợp A gồm Na 2 CO 3 , NaOH, BaCl 2 .
a) Viết các phƣơng trình phản ứng xảy ra khi dùng A để loại bỏ tạp chất ở mẫu muối trên.
b) Tính khối lƣợng A tối thiểu cần dùng để loại bỏ hết các tạp chất có trong 3 tấn
muối có thành phần nhƣ trên .
Câu 15. (1,5 điểm) Đồ thị dƣới đây chỉ ra sự biến đổi pH của môi trƣờng đất canh tác
của một thửa ruộng theo thời gian. Trong đồ thị này, đất trồng đã trải qua các giai đoạn:
a) Bón phân đạm vào đất
b) Bón vôi vào đất
c) Ngừng canh tác
Chỉ ra giai đoạn nào trên đồ thị cho biết
thời điểm bác nông dân bón vôi để cải
tạo ruộng đất.
Câu 16. (1,0 điểm). Nêu hai ví dụ cụ thể mà bản thân em đã làm để bảo vệ đồ dùng
bằng kim loại trong gia đình.
----- Hết -----
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL87
C. ĐÁP ÁN
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án A C D A D B A D C D A C
Phần 2. Tự luận
Câu
Câu 13.
1,0 đ
Câu 14.
3,5đ
Đáp án
SO 2 khi có các gốc tự do OH . Làm xúc
tác sẽ phản ứng với O 2 tạo SO 3 .
2SO 2 + O 2 2SO 3
SO 3 + H 2 O H 2 SO 4
CaCO 3 + H 2 SO 4 CaSO 4 + CO 2 + H 2 O
Fe + H 2 SO 4 FeSO 4 + H 2
MgCl 2 + 2NaOH Mg(OH) 2 + 2NaCl
(mol) 60 120
CaSO 4 + BaCl 2 BaSO 4 + CaCl 2 .
(mol) 258 258
258
CaCl 2 + Na 2 CO 3 CaCO 3 + 2NaCl
(mol) 260,7 260,7
n = 60 mol; n = 258,6 mol; n =2,7mol0,5đ
MgCl2 CaSO4 CaCl2
m A = 120.40+ 258. 208+ 260,7. 111=
87401,7 gam= 87,4kg
% NaOH = 120.40 .100 5,5%; % BaCl 2
87401
= 258.208 .100 61,4%
87401
% Na 2 CO 3 = 33,1%
Thang Mức độ
điểm đánh giá NL
0,5đ Mức 1. Biết được
trong thành phần
không khí có các
chất gì để chuyển
0,5đ được SO 2 thành
H 2 SO 4
Mức 2. Viết được
phương trình tạo
axit từ SO 2
Mức 3. Giải thích
quá trình tạo mưa
axit và sự phá hủy
các công trình
bằng thép, đá vôi
do hiện tượng
mưa axit
1,5đ Mức 1. Tính được
số mol của các
chất trong 3 tấn
muối
Mức 2. Viết được
các phản ứng hoá
học
Mức 3. Tính được
khối lượng các
0,5 chất trong A
Mức 4. Tính được
1,0 đ như yêu cầu đầu
bài
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL88
Câu 15.
1,5đ
Câu 16.
1,0đ
- A bón vôi vì pH > 7
- Đoạn A-B là bón phân đạm làm giảm
pH
- Sau D là ngừng canh tác, không còn cây
trồng, không còn ảnh hƣởng bởi phân
bón: pH giảm dần rồi ổn định
- VD1: sau khi dùng dao kéo xong, rửa
sạch, lau khô.
- VD2: sơn cửa sắt
0,25đ
0,5đ
0,75 đ
0,5 đ
Mức 1. Biết được
với pH>7 là môi
trường kiềm, đất
được bón vôi
Mức 2. Hiểu được
bón phân đạm làm
giảm pH là đoạn
A-B
Mức 3. Xác định
được khi không
còn phân bón thì
pH giảm dần đến
mức ổn định
Mức 1. Không nêu
được biện pháp
đúng
Mức 2 : nêu được
1 biện pháp đúng
Mức 3 : Nêu được
2 biện pháp đúng
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
0,5đ
PL89
PHỤ LỤC 4.4. BÀI KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG LỚP 9
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Nội dung
kiến thức
Dẫn xuất
hiđrocacbon
Nguồn dinh
dƣỡng
Nhiên liệu
Mức độ nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
3 câu
(0,75 đ)
1 câu
(0,25đ)
2 câu
(0,5 đ)
0
0
0
1 câu
(0,25 đ)
1 câu
(0,25 đ)
2 câu
(0,5đ)
1 câu
(1,0 đ)
1 câu
(0,25 đ)
0 0
1 câu
(2,0đ)
1 câu
(2,0 đ)
1 câu
(2,0 đ)
1 câu
(0,25 đ)
Cộng
0 4,5đ
0 0 2,5 đ
0 0 0 0 3,0 đ
Cộng 1,5đ 0đ 1,0đ 3,0đ 0,25đ 4,0đ 0,25đ 0đ 10,0đ
NL thành phần Hành vi Câu hỏi
1. Phát hiện VĐ
và đặt câu hỏi
định hƣớng huy
động KT, KN đã
học để giải quyết
2. Lập kế hoạch,
thực hiện kế
hoạch GQVĐ
trong học tập và
thực tiễn cuộc
sống
1. Phát hiện các vấn đề 13,14,16
2. Đặt câu hỏi cho vấn đề 14,16
3. Thu thập thông tin và xác định kiến thức, kĩ
năng có liên quan đến vấn đề
6, 7, 9, 10
4. Lập kế hoạch triển khai GQVĐ 13,14,16
5. Lựa chọn phƣơng án để GQVĐ đặt ra 13,14,16
6. Thực hiện kế hoạch GQVĐ 13,14,16
7. Rút ra kết luận và đánh giá phƣơng án GQVĐ 16
3. Đánh giá và 8. Kiến tạo tri thức mới có ý nghĩa cho bản thân 13,15
điều chỉnh bản 9. Đƣa ra các đề xuất vận dụng trong thực tiễn 13,15
thân phù hợp với
yêu cầu phát triển 10. Thể hiện thái độ và hành động ứng xử phù hợp
bền vững
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL90
B. ĐỀ KIỂM TRA
Phần 1. Trắc nghiệm (12 câu 3 điểm)
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tính chất của chất béo. Hãy khoanh
tròn “Đúng” hoặc “Sai” ứng với mỗi trƣờng hợp sau:
Tính chất của chất béo
Trong công nghiệp, chất béo dùng để điều chế glixerol và xà phòng.
Chất béo không tan trong nƣớc và nhẹ hơn nƣớc.
Chất béo tham gia đƣợc phản ứng xà phòng hóa .
Khi oxi hóa chất béo cung cấp năng lƣợng cho cơ thể ít hơn so với
chất đạm và chất bột.
Câu 2. Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa chậm thành
Đúng hay Sai?
Đúng/Sai
Đúng/Sai
Đúng/Sai
Đúng/ Sai
A. H 2 O và CO 2 . B. N 2 và H 2 O. C. NH 3 và H 2 O. D. NH 3 và
CO 2 .
Câu 3. Trong các loại lƣơng thực, thực phẩm sau: dầu lạc, trứng, khoai lang, quả
nho; Chất có nhiều tinh bột nhất là
A. khoai lang. B. dầu lạc. C. quả nho. D. trứng.
Câu 4. Hiện tƣợng xảy ra khi cho giấm hoặc chanh vào sữa bò hoặc sữa đậu nành là
A. có khí bay ra.
B. có hiện tƣợng đông tụ protein.
C. sữa bò hoặc sữa đậu nành bị hoà tan hoàn toàn.
D. vừa có khí bay ra vừa có kết tủa xuất hiện.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong công nghiệp, một lƣợng lớn chất béo dung để sản xuất xà phòng và
glixerol.
B. Chất béo cung cấp một năng lƣợng đáng kể cho cơ thể hoạt động.
C. Dùng dầu mỡ đã rán nhiều lần làm thức ăn thì không đảm bảo an toàn thực phẩm.
D. Xà phòng hóa chất béo lỏng, thu đƣợc chất béo rắn thuận tiện cho việc vận chuyển.
Câu 6. Khi dùng nồi để nấu thức ăn, để giúp tiết kiệm và sử dụng hiệu qủa nhiên
liệu cần chọn nồi
A. có đáy mỏng.
B. làm bằng vật liệu bền và dẫn nhiệt tốt, kích thƣớc vừa với lƣợng thức ăn cần nấu chín.
C. có kích thƣớc lớn hơn nhiều so với lƣợng thức ăn cần nấu chín.
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
D. có kích thƣớc nhỏ hơn lƣợng thức ăn cần nấu chín để chia ra nấu nhiều lần.
PL91
Câu 7. Cần phải làm gì trƣớc khi đốt than, củi sử dụng trong đun nấu?
A. Đập nhỏ than, chẻ nhỏ củi, dùng lƣợng than củi nhiều hơn lƣợng cần thiết để
ngọn lửa lớn.
B. Dùng than, củi có kích thƣớc lớn và dùng lƣợng vừa đủ để quá trình cháy xảy ra
hoàn toàn.
C. Không cung cấp đủ lƣợng không khí cho quá trình cháy, tránh cháy lớn.
D. Đập nhỏ than, chẻ nhỏ củi, dùng lƣợng vừa đủ để quá trình cháy xảy ra hoàn
toàn, cung cấp đủ lƣợng không khí cho quá trình cháy.
Câu 8: Axit axetic có tính axit vì phân tử có chứa:
A. Nhóm –OH B. Nhóm–OH và nhóm –COOH
C. Nhóm –COOH D. C, H, O
Câu 9: Nhận định nào sau đây là sai về nhiên liệu?
A. Là những chất cháy đƣợc, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng.
B. Đóng vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất.
C. Nhiên liệu rắn gồm than mỏ, gỗ …
D. Nhiên liệu khí có năng suất tỏa nhiệt thấp, gây độc hại cho môi trƣờng.
Câu 10: Để sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây?
A. Cung cấp đủ không khí hoặc oxi cho quá trình cháy .
B. Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu rắn với với không khí hoặc oxi .
C. Điều chỉnh lƣợng nhiên liệu để duy trì sự cháy phù hợp với nhu cầu sử dụng.
D. Cả 3 yêu cầu trên.
Câu 11: Khối lƣợng Na cần để tác dụng vừa đủ với 80 gam C 2 H 5 OH là
A. 25g B. 35g C. 40g D. 45g
Câu 12: Tính lƣợng axit axetic có trong giấm ăn khi lên men giấm 0,1 mol
C 2 H 5 OH, biết hiệu suất của quá trình lên men là 75%:
A. 0,025mol B. 0,03mol C. 0,075mol D. 0,065mol
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 13 (2,0 điểm). Tính khối lƣợng tinh bột cần dùng để sản xuất 10.000 thùng dịch
truyền tĩnh mạch glucozơ 5% (khối lƣợng riêng là 1,05 g/ml). Biết mỗi thùng có 10
chai truyền, dung tích của mỗi chai truyền là 500ml, hiệu suất của quá trình là 80%.
Câu 14 (1,0 điểm). Có các chất sau: protein, tinh bột, xenlulozơ, chất béo,
saccarozo. Theo em những chất trên có điểm gì chung (nêu ít nhất 3 điểm chung)?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Câu 15. (2,0 điểm). Sữa là một thực phẩm có giá trị dinh dƣỡng cao. Đây là một
nguồn cung cấp chất đạm, chất béo, các vitamin và khoáng chất, nhất là canxi sữa
PL92
rất tốt cho cơ thể. Đặc biệt đạm sữa có giá trị sinh học rất cao nhờ vào hàm lƣợng lý
tƣởng của các axit amin thiết yếu và đƣợc cơ thể hấp thu toàn bộ. Trên nhãn mác
một số sản phẩm từ sữa ngƣời tiêu dùng thấy có chữ "sữa gầy", sữa nguyên kem
(sữa béo), sữa ít béo.
Bảng dƣới đây cho biết hàm lƣợng các chất (trong 100 ml) của từng loại sữa:
Tên sữa
Tên chất Sữa béo Sữa ít béo Sữa gầy
Năng lƣợng 266kJ 175kJ 144kJ
Protein 3.2 gam 3.3 gam 3.4 gam
Chất béo 3.6 gam 1.0 gam 0.1 gam
Chất béo bão hòa 2.4 gam 0.7 gam 0.07 gam
Đƣờng 4.8 gam 4.8 gam 4.8 gam
Na 35mg 35mg 35mg
Ca 120mg 120mg 120mg
a) Từ số liệu trong bảng trên hãy nêu tiêu chí để phân loại thành các loại sữa béo,
sữa ít béo và sữa gầy?
b) Trong bảng trên, sữa gầy có hàm lƣợng chất béo thấp nhất nên nhiều ngƣời tiêu
dùng cho rằng loại sữa này để giúp giảm cân hay ăn kiêng cho ngƣời béo phì. Theo
em ý kiến đó có đúng không? Hãy chứng minh bằng số liệu cho ý kiến của em?
Câu 16 (2,0 điểm). Giá trị nhiệt lƣợng toả ra khi đốt một số chất nhƣ sau:
TT Chất Nhiệt lƣợng tỏa ra khi đốt (kJ)
1 1kg than gỗ 1890
2 1kg khí ga 4870
3 1g khí hiđro 143
a) Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy cho biết khi đốt cháy cùng một lƣợng nhiên
liệu thì chất nào toả ra nhiệt lƣợng nhiều nhất?
b) Hãy tìm hiểu trong 3 chất trên, chất nào trong thực tế đƣợc sử dụng làm nhiên
liệu đốt cháy cho sinh hoạt. Giải thích.
----- Hết -----
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL93
ĐÁP ÁN
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án Đ-Đ-Đ-S A A B D B D C D D C C
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu Nội dung Điểm
Câu 13.
2,0đ
Câu 14.
1,0đ
Câu 15.
2,0đ
a) Tính khối lƣợng của 1 chai dịch
truyền: 1,05 x 500= 525 gam
b) Tính khối lƣợng glucozơ trong 1
chai: (525 x5)/100=26,25 gam
c) Tính số mol glucozơ trong 1 chai:
26,25: 180= 0.14583 mol
d) Tính khối lƣợng tinh bột cần tạo ra
số glucozo có trong 1 chai:
(26,25x 162) / (0,8 x 180) = 29,53125
gam
Tính khối lƣợng tinh bột trong 10000
thùng = 2951325 (gam)
Nêu đƣợc ít nhất 3 đặc điểm sau
- Đều có trong tự nhiên
- Rất cấn thiết cho cơ thể ngƣời và
động vật
- Đều chứa các nguyên tố: C, H, O
- Đều tham gia phản ứng thủy phân
- Đều không tan trong nƣớc lạnh.
- Đều tham gia phản ứng đốt cháy
-….
a) HS có thể đƣa ra hàm lƣợng của chất
béo hoặc chất béo bão hòa
Chất béo 3.6 gam 1.0 gam 0.1 gam
Chất béo 2.4 gam 0.7 gam 0.07gam
bão hòa
- Đƣa ra hàm lƣợng của Protein và
chất béo hoặc chất béo bão hòa
Protein 3.2 gam 3.3 gam 3.4 gam
Chất béo 3.6 gam 1.0 gam 0.1 gam
Chất béo 2.4 gam 0.7 gam 0.07 gam
bão hòa
Mức độ đánh giá
năng lực
Mức 1. Tính được mục
a) và b)
Mức 2. Tính được mục
c)
Mức 3. Tính được mục
d)
Mức 4. Tính được như
đáp án
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
1,0đ
1,0đ
1,0đ
Mức 1. Nêu được 3 đặc
điểm
Mức 2. Nêu được 4-5
đặc điểm
Mức 3. Nêu được 6 đặc
điểm
Mức 4. Nêu được nhiều
hơn 6 đặc điểm
1,0đ Mức 1. HS đưa ra hàm
lượng của chất béo hoặc
chất béo bão hòa
Mức 2. Đưa ra hàm
lượng của Protein và
chất béo hoặc chất béo
bão hòa
Mức 3. HS đưa được ra
ý kiến đúng hay sai.
Mức 4. Trả lời được như
đáp án
PL94
Câu Nội dung Điểm
Câu 16.
2,0đ
Nếu HS Đƣa ra hàm lƣợng của protein
hoặc năng lƣợng hoặc cả hai thì chỉ
cho 0,5 đ
Năng 266kJ 175kJ 144kJ
lƣợng
Hoặc
Protein 3.2 gam 3.3 gam 3.4 gam
Hoặc cả 2: Hàm lƣợng về protein và
năng lƣợng
b) Nếu HS nói đúng thì cần c/m : Năng
lƣợng 144kJ và Chất béo 0.1 gam; hoặc
chất béo bão hòa 0.07 gam
- Nếu HS nói sai vì :
Trừ hàm lƣợng chất béo, sữa gầy có
hàm lƣợng vitamin và khoáng chất nhƣ
các loại sữa khác, đặc biệt hàm lƣợng
đạm còn lớn hơn nên vẫn sữa gầy vẫn
luôn là một nguồn dinh dƣỡng quan
trọng cho con ngƣời
Năng lƣợng: 144kJ; Protein: 3.4
gam; chất béo: 0.1 gam; chất béo bão
hòa: 0.07 gam; đƣờng 4.8 gam; Na:
35mg; Ca: 120mg
a) Từ bảng số liệu cho thấy nếu tính đốt
cháy cùng một khối lƣợng chất nhƣ
nhau (1kg hay cùng một gam chất) thì
đốt cháy khí hidro toả ra nhiều nhất
b) Mặc dù đốt cháy khí hidro thì nhiệt
toả ra nhiều nhất, nhƣng thực tế khí
hidro không đƣợc dùng làm nhiên liệu
đốt cháy vì phản ứng đốt cháy khí hidro
rất dễ gây nổ, nguy hiểm. Ngƣời ta
dùng khí gas vì dễ nén, an toàn, nhiệt
lƣợng tỏa ra lớn
Mức độ đánh giá
năng lực
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
0,5đ
0,5đ
1,0đ Mức 1. Trả lời được ý a)
Mức 2. Trả lời được
dùng khí gas mà không
dùng khí hiđro
1,0đ Mức 3. Giải thích được
nguyên nhân
PL95
PHỤ LỤC 5. PHIẾU XIN Ý KIẾN CHUYÊN GIA
PHỤ LỤC 5.1. PHIẾU XIN Ý KIẾN CHUYÊN GIA VỀ QUY TRÌNH
THIẾT KẾ CHỦ ĐỀ CỐT LÕI VÀ HỆ THỐNG CHỦ ĐỀ CỐT LÕI
Kính thưa: Quý Thầy/Cô
Chúng tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài: Tổ chức dạy học Hoá học ỏ THCS
theo tiếp cận tích hợp”. Vì vậy, chúng tôi xin ý kiến của Quý Thầy/Cô về quy trình thiết kế
chủ đề cốt lõi và hệ thống chủ đề cốt lõi..
Chúng tôi mong muốn nhận được ý kiến nhận xét, góp ý của Quý Thầy/Cô về quy trình
này. Mọi thông tin mà Thầy/Cô cung cấp chỉ sử dụng vào mục đích nghiên cứu khoa học.
Trân trọng cảm ơn Quý Thầy/Cô!
----------------------------------------
1. Xin Thầy/Cô cho biết một số thông tin cá nhân
Họ và tên:…………………………………………………………………..
Cơ quan công tác: …………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………..
Giới tính: Nam Nữ:
Độ tuổi: Dƣới 30 Từ 30 đến 45 Trên 45
Trình độ chuyên môn:
Cao đẳng Đại học Thạc sĩ:
Tiến sĩ Phó Giáo sƣ Giáo sƣ:
2. Thầy cô đánh giá các vấn đề sau đây theo thang mức độ từ 1 đến 5;
mức 1 là thấp nhất và mức 5 là cao nhất
Mức độ (%)
STT
VẤN ĐỀ
(5) (4) (3) (2) (1)
1
2
3
Dựa vào các nguyên tắc đƣa ra có đề
xuất đƣợc quy trình xây dựng CĐCL
không?
Quy trình thiết kế các CĐCL có tính khả
thi, tính hiệu quả; đảm bảo tuân theo
nguyên lý vận động và phát triển của tự
nhiên không?
Các CĐCL có mối liên hệ logic và tầng
bậc với nhau không?
4 Đánh giá tính cần thiết của CĐCL?
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
5 Đánh giá tính khoa học của CĐCL?
PL96
STT
VẤN ĐỀ
Mức độ (%)
(5) (4) (3) (2) (1)
6 Đánh giá tính khả thi của CĐCL?
7
8
9
10
Đánh giá tính phù hợp của nội dung KT
trong CĐCL?
Đánh giá tính hợp lý, phù hợp với CĐCL
của các CHCL
Đánh giá tính thực tiễn và tính khả thi
của CĐCL bậc 3 (GV có thể căn cứ vào
CĐCL để phát triển chƣơng trình giáo
dục nhà trƣờng thông qua việc xây dựng
kế hoạch dạy học các CĐ)
CĐCL bậc 3 có hƣớng đến việc TCDH
nhằm phát triển đƣợc NL nói chung,
NLVDKTKN của HS không?
3. Thầy/Cô đánh giá ý nghĩa của việc xây dựng chủ đề cốt lõi trong tổ chức
dạy học đáp ứng yêu cầu việc đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông hiện
nay nhƣ thế nào?
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
4. Theo Thầy/Cô còn những hạn chế, thiếu sót gì cần phải chỉnh sửa, bổ
sung để hoàn thiện hơn?
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL97
PHỤ LỤC 5.2. PHIẾU XIN Ý KIẾN CHUYÊN GIA
VỀ QUY TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC MÔN HOÁ HỌC
Ở THCS THEO TIẾP CẬN TÍCH HỢP
Kính thưa: Quý Thầy/Cô
Chúng tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài: Tổ chức dạy học Hoá học ỏ THCS
theo tiếp cận tích hợp”. Vì vậy, chúng tôi xin ý kiến của Quý Thầy/Cô về nguyên tắc và quy
trình tổ chức dạy học hoá học ở THCS theo tiếp cận tích hợp.
Chúng tôi mong muốn nhận được ý kiến nhận xét, góp ý của Quý Thầy/Cô về
quy trình này. Mọi thông tin mà Thầy/Cô cung cấp chỉ sử dụng vào mục đích nghiên
cứu khoa học.
Trân trọng cảm ơn Quý Thầy/Cô!
----------------------------------------
1. Xin Thầy/Cô cho biết một số thông tin cá nhân
Họ và tên:…………………………………………………………………..
Cơ quan công tác: …………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………..
Giới tính: Nam Nữ:
Độ tuổi: Dƣới 30 Từ 30 đến 45 Trên 45
Trình độ chuyên môn:
Cao đẳng Đại học Thạc sĩ:
Tiến sĩ Phó Giáo sƣ Giáo sƣ:
2. Thầy cô đánh giá các vấn đề sau đây theo thang mức độ từ 1 đến 5;
mức 1 là thấp nhất và mức 5 là cao nhất
STT
1
2
3
VẤN ĐỀ
Dựa vào các nguyên tắc đƣa ra có
xây dựng đƣợc quy trình để tổ
chức dạy học theo tiếp cận tích hợp
không?
Các bƣớc trong quy trình có ngắn
gọn, dễ hiểu và dễ thao tác không?
Quy trình tổ chức dạy học theo tiếp
cận tích hợp có khoa học không?
Mức độ (%)
(5) (4) (3) (2) (1)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
4
Quy trình tổ chức dạy học theo tiếp
cận tích hợp có đảm bảo tính logic
không?
PL98
STT
VẤN ĐỀ
5 Quy trình tổ chức dạy học theo tiếp
cận tích hợp có khả thi và phù hợp
với thực tiễn không?
6 Quy trình tổ chức dạy học theo tiếp
cận tích hợp có đảm bảo phát triển
đƣợc NL VDKT, KN cho HS
7 Quy trình thiết kế có phù hợp với tổ
chức dạy học theo tiếp cận tích hợp
không?
8
9
GV có thể vận dụng quy trình tổ
chức dạy học theo tiếp cận tích hợp
trong việc phát triển CT GD nhà
trƣờng không?
Quy trình có thể đƣợc áp dụng
trong việc thực hiện chƣơng trình
GDPT mới không?
Mức độ (%)
(5) (4) (3) (2) (1)
3. Thầy/Cô đánh giá ý nghĩa của việc tổ chức dạy học môn Hoá học theo
tiếp cận tích hợp trong bối cảnh đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông
hiện nay nhƣ thế nào?
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
4. Theo Thầy/Cô còn những hạn chế, thiếu sót gì cần phải chỉnh sửa, bổ
sung để hoàn thiện hơn?
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL99
PHỤ LỤC 5.3.
DANH SÁCH CHUYÊN GIA CHO Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ VỀ
QUY TRÌNH XÂY DỰNG, HỆ THỐNG CHỦ ĐỀ CỐT LÕI
QUY TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC HOÁ HỌC THEO TIẾP CẬN TÍCH HỢP
TT HỌ VÀ TÊN
CHỨC
VỤ
ĐƠN VỊ
1 Nguyễn Cƣơng GS.TSKH Khoa Hoá học-Trƣờng ĐHSP Hà Nội
2 Trần Trung Ninh PGS.TS Khoa Hoá học-Trƣờng ĐHSP Hà Nội
3 Phạm Thị Bình TS Khoa Hoá học-Trƣờng ĐHSP Hà Nội
4 Đỗ Thị Quỳnh Mai TS Khoa Hoá học-Trƣờng ĐHSP Hà Nội
5 Nguyễn Minh Tuấn ThS Khoa Hoá học-Trƣờng ĐHSP Hà Nội
6 Nguyễn Đức Dũng TS Khoa Hoá học-Trƣờng ĐHSP Hà Nội
7 Nguyễn Xuân Trƣờng PGS.TS Khoa Hoá học-Trƣờng ĐHSP Hà Nội
8 Vũ Quốc Trung PGS.TS Khoa Hoá học-Trƣờng ĐHSP Hà Nội
9 Nguyễn Thị Thanh Chi PGS.TS Khoa Hoá học-Trƣờng ĐHSP Hà Nội
10 Phạm Thị Bích Đào TS Viện KHGD Việt Nam
11 Cao Thị Thặng TS Viện KHGD Việt Nam
12 Nguyễn Thị Kim Dung TS Viện Nghiên cứu Sƣ phạm
13 Đinh Quang Báo GS.TS Viện Nghiên cứu Sƣ phạm
14 Nguyễn Thanh Bình PGS.TS Viện Nghiên cứu Sƣ phạm
15 Vũ Thị Sơn TS Viện Nghiên cứu Sƣ phạm
16 Phan Trọng Ngọ PGS.TS Viện Nghiên cứu Sƣ phạm
17 Vũ Thu Hoài TS ĐHGD-ĐHQG Hà Nội
18 Phùng Quốc Việt PGS.TS Trƣờng ĐH Hùng Vƣơng
19 Thái Hoài Minh TS Trƣờng ĐHSP TP. Hồ Chí Minh
20 Kiều Phƣơng Hảo TS Trƣờng ĐHSP Hà Nội 2
21 Ngọc Châu Vân Giáo viên THCS, THPT Nguyễn Tất Thành
22 Phạm Thị Kiều Hải Giáo viên THCS Thanh Nê - Tỉnh Thái Bình
23 Nguyễn Văn Tuệ Giáo viên THCS An Bồi - Tỉnh Thái Bình
24 Đặng Văn Thiện Giáo viên THCS Quang Trung - Tỉnh Thái Bình
25 Phạm Văn Châu Giáo viên THCS Quang Trung - Tỉnh Thái Bình
26 Phạm Thị Hồng Kiên Giáo viên THCS Song Lãng - Tỉnh Thái Bình
27 Nguyễn Thị Tố Lan Giáo viên THCS Song Lãng - Tỉnh Thái Bình
28 Phùng Thu Thuỷ Giáo viên THCS Cát Linh – Hà Nội
29 Phạm Thị Nam Giáo viên THCS Xuân Lam - Thanh Hoá
30 Lâm Đan Quế Giáo viên THCS Trƣơng Tùng Quân - Tây Ninh
31 Nguyễn Văn Chiến Giáo viên THCS An Bồi - Thái Bình
32 Lê Doãn Nhất Giáo viên THCS Quảng Nham-Tỉnh Thanh Hoá
33 Nguyễn T. Hồng Nhung Giáo viên THCS Tiền Châu - Vĩnh Phúc
34 Phạm Thị Phƣơng Giáo viên THCS Thanh Nê - Tỉnh Thái Bình
35 Nguyễn Thị Bích Ngọc Giáo viên THCS Phan Bội Châu - Vũng Tàu
36 Nguyễn Thị Mai Hồng Giáo viên THCS Hƣng Thuận - Tây Ninh
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Tỷ lệ %
PL100
Điểm số
Xi
PHỤC LỤC 6.
KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM
Phụ lục 6: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM VÕNG 1
Bảng 6A. Kết quả bài kiểm tra lớp 8A3 và 8A4,
Trƣờng THCS Cát Linh - Hà Nội (trƣớc tác động)
Số HS đạt điểm Xi
Bài trƣớc tác động
% số HS đạt điểm Xi
% số HS đạt điểm Xi
trở xuống
TN ĐC TN ĐC TN ĐC
0 0 0 0 0 0 0
1 0 0 0 0 0 0
2 0 0 0 0 0 0
3 0 0 0 0 0 0
4 2 4 4,9 10,3 4,9 10,3
5 6 3 14,6 7,7 19,5 17,9
6 11 13 26,8 33,3 46,3 51,3
7 7 9 17,1 23,1 63,4 74,4
8 7 5 17,1 12,8 80,5 87,2
9 7 4 17,1 10,3 97,6 97,4
10 1 1 2,4 2,6 100 100
35
30
25
20
15
10
5
0
41 39
0 0 0 0 0 0 0 0
TNSP LỚP 8 VÒNG 1
4.9
10.3
Hình 6A1. Biểu đồ tần suất biểu diễn kết quả điểm kiểm tra trƣớc tác động của
lớp TN và lớp ĐC lớp 8 vòng 1 Trƣờng THCS Cát Linh (trƣớc tác động)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
14.6
7.7
26.8
33.3
23.1
17.1 17.1 17.1
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Thực nghiệm
Đối chứng
12.8
10.3
2.4
Điểm
2.6
Tỷ lệ %
PL101
Bảng 6A2. Kết quả bài kiểm tra tại lớp 9A2 và 9A3
Trƣờng THCS-THPT Nguyễn Tất Thành – Hà Nội (trƣớc tác động)
Điểm số
Xi
Số HS đạt điểm Xi
Bài trƣớc tác động
% số HS đạt điểm Xi
% số HS đạt điểm Xi
trở xuống
TN ĐC TN ĐC TN ĐC
0 0 0 0 0 0 0
1 0 0 0 0 0 0
2 0 0 0 0 0 0
3 0 0 0 0 0 0
4 2 1 4,9 2,6 4,9 2,6
5 2 2 4,9 5,1 9,8 7,7
6 4 4 9,8 10,3 19,5 17,9
7 9 10 22,0 25,6 41,5 43,6
8 13 15 31,7 38,5 73,2 82,1
9 8 4 19,5 10,3 92,7 92,3
10 3 3 7,3 7,7 100 100
45
40
35
30
25
20
15
10
5
0
41 39
0 0 0 0 0 0 0 0
TNSP LỚP 9 VÒNG 1
4.9 4.9 5.1
2.6
9.8 10.3
25.6
22
Hình 6A2. Biểu đồ tần suất biểu diễn kết quả điểm kiểm tra trƣớc tác động của
lớp TN và lớp ĐC lớp 9 vòng 1 Trƣờng THCS Nguyễn Tất Thành
(trƣớc tác động)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
31.7
38.5
19.5
10.3
7.3 7.7
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Thực nghiệm
Đối chứng
Điểm
Tỷ lệ %
PL102
Điểm số
Xi
Bảng 6A3. Kết quả bài kiểm tra lớp 8A3 và 8A4,
Trƣờng THCS Cát Linh - Hà Nội (sau tác động)
Số HS đạt điểm Xi
Bài trƣớc tác động
% số HS đạt điểm Xi
% số HS đạt điểm Xi
trở xuống
TN ĐC TN ĐC TN ĐC
0 0 0 0 0 0 0
1 0 0 0 0 0 0
2 0 0 0 0 0 0
3 0 0 0 0 0 0
4 0 1 0 2,6 0 2,6
5 1 7 2,4 17,9 2,4 20,5
6 7 12 17,1 30,8 19,5 51,3
7 12 8 29,3 20,5 48,8 71,8
8 9 4 22,0 10,3 70,7 82,1
9 8 5 19,5 12,8 90,2 94,9
10 4 2 9,8 5,1 100,0 100,0
35
30
25
20
15
10
5
0
41 39
2.6
0 0 0 0 0 0 0 0 0
TNSP LỚP 8 VÒNG 1
Hình 6A3. Biểu đồ tần suất biểu diễn kết quả điểm kiểm tra bài số 1
của lớp TN và lớp ĐC lớp 8 vòng 1
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
2.4
17.9
17.1
30.8
29.3
22
20.5
10.3
19.5
12.8
9.8
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Điểm
Thực nghiệm
Đối chứng
5.1
Tỷ lệ %
PL103
Bảng 6A4. Kết quả bài kiểm tra tại lớp 9A2 và 9A3
Trƣờng THCS-THPT Nguyễn Tất Thành – Hà Nội (sau tác động)
Điểm số
Xi
Số HS đạt điểm Xi
Bài trƣớc tác động
% số HS đạt điểm Xi
% số HS đạt điểm Xi
trở xuống
TN ĐC TN ĐC TN ĐC
0 0 0 0 0 0 0
1 0 0 0 0 0 0
2 0 0 0 0 0 0
3 0 0 0 0 0 0
4 0 1 0 2,6 0 2,6
5 1 3 2,4 7,7 2,4 10,3
6 2 4 4,9 10,3 7,3 20,5
7 8 9 19,5 23,1 26,8 43,6
8 13 16 31,7 41,0 58,5 84,6
9 11 4 26,8 10,3 85,4 94,9
10 6 2 14,6 5,1 100,0 100,0
45
40
35
30
25
20
15
10
5
0
41 39
2.6
0 0 0 0 0 0 0 0 0
TNSP LỚP 9 VÒNG 1
7.7 4.9
2.4
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Điểm
Thực nghiệm
Hình 6A4. Biểu đồ tần suất biểu diễn kết quả điểm kiểm tra bài 2
của lớp TN và lớp ĐC lớp 9 vòng 1
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
10.3
Đối chứng
19.5
23.1
31.7
41
26.8
10.3
14.6
5.1
PL104
Điểm số
Xi
Phụ lục 6B: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM VÕNG 2
Bảng 6B1. Bảng phân bố tần số, tần suất, tần suất luỹ tích
kết quả hai bài kiểm tra lớp 8 vòng 2 (trƣớc tác động)
Số HS đạt điểm Xi
% số HS đạt điểm Xi
% số HS đạt điểm Xi
Bài trƣớc tác động
trở xuống
TN ĐC TN ĐC TN ĐC
0 0 0 0,0 0,0 0,0 0,0
1 0 0 0,0 0,0 0,0 0,0
2 0 2 0,0 1,3 0,0 1,3
3 5 4 3,4 2,7 3,4 4,0
4 10 10 6,8 6,7 10,2 10,7
5 15 17 10,2 11,4 20,4 22,1
6 28 35 19,0 23,5 39,5 45,6
7 37 31 25,2 20,8 64,6 66,4
8 32 33 21,8 22,1 86,4 88,6
9 17 15 11,6 10,1 98,0 98,7
10 3 2 2,0 1,3 100,0 100,0
30
25
20
15
10
5
0
1.3
0 0 0 0 0
147 149
3.4
2.7
TNSP LỚP 8 VÒNG 2
6.8
6.7
11.4
10.2
Hình 6B1. Biểu đồ tần suất biểu diễn kết quả điểm kiểm tra trƣớc tác động
của lớp TN và lớp ĐC lớp 8 vòng 2
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
19
23.5
25.2
21.8
20.8 22.1
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Thực nghiệm
Đối chứng
11.6
10.1
2
1.3
PL105
Bảng 6B2. Bảng tổng hợp các tham số đặc trƣng của lớp TN và ĐC
Xử lí với bài kiểm tra trƣớc tác động lớp 8 vòng 2
Độ lệch
Lớp Số lƣợng Giá trị TB
Sai số chuẩn T-test
chuẩn
Lớp TN 147 6,80 1,612 ,133
0,345
Lớp ĐC 149 6,62 1,638 ,134
TTD
Equal
variances
assumed
Equal
variances
not
assumed
Levene's
Test for
Equality
of
Variances
Independent Samples Test
F Sig. t df Sig.
(2-
tailed)
t-test for Equality of Means
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95%
Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
,151 ,698 ,945 294 ,345 ,179 ,189 -,193 ,550
,945 293,998 ,345 ,179 ,189 -,193 ,550
Bảng 6B3. Bảng phân bố tần số, tần suất, tần suất luỹ tích
kết quả hai bài kiểm tra lớp 9 vòng 2 (trƣớc tác động)
Điểm số Số HS đạt điểm Xi
% số HS đạt điểm Xi
% số HS đạt điểm Xi
Xi Bài trƣớc tác động
trở xuống
TN ĐC TN ĐC TN ĐC
0 0 0 0,0 0,0 0,0 0,0
1 1 0 0,7 0,0 0,7 0,0
2 2 4 1,4 2,8 2,2 2,8
3 7 7 5,1 5,0 7,2 7,8
4 9 16 6,5 11,3 13,8 19,1
5 16 18 11,6 12,8 25,4 31,9
6 35 43 25,4 30,5 50,7 62,4
7 38 27 27,5 19,1 78,3 81,6
8 17 18 12,3 12,8 90,6 94,3
9 10 7 7,2 5,0 97,8 99,3
10 3 1 2,2 0,7 100 100
138 141 100,0 100,0
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
PL106
Hình 6B2. Biểu đồ tần suất biểu diễn kết quả điểm kiểm tra
trƣớc tác động của lớp TN và lớp ĐC lớp 9 vòng 2
Bảng 6B4. Bảng tổng hợp các tham số đặc trƣng của lớp TN và ĐC
Xử lí với bài kiểm tra trƣớc tác động lớp 9 vòng 2
Độ lệch
Lớp Số lƣợng Giá trị TB
Sai số chuẩn T-test
chuẩn
Lớp TN 138 6,33 1,710 ,146
,107
Lớp ĐC 141 6,01 1,663 ,140
TTD
35
30
25
20
15
10
5
0
Equal
variances
assumed
Equal
variances
not
assumed
5.15
0 0.7 1.4 2.8
0 0
Levene's
Test for
Equality
of
Variances
TNSP LỚP 9 VÒNG 2
12.8
11.3
11.6
6.5
Independent Samples Test
F Sig. t df Sig.
(2-
tailed)
t-test for Equality of Means
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95%
Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
,384 ,536 1,616 277 ,107 ,326 ,202 -,071 ,724
1,615 276,316 ,107 ,326 ,202 -,071 ,724
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
25.4
30.5
27.5
19.1
12.3
12.8
7.2
5
2.2
0.7
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Thực nghiệm
Đối chứng
Tỷ lệ %
PL107
Điểm số
Xi
Bảng 6B5. Bảng phân bố tần số, tần suất, tần suất luỹ tích
kết quả hai bài kiểm tra lớp 8 vòng 2 (sau tác động)
Số HS đạt điểm Xi
% số HS đạt điểm Xi
% số HS đạt điểm Xi
trở xuống
TN ĐC TN ĐC TN ĐC
0 0 0 0,0 0,0 0,0 0,0
1 0 0 0,0 0,0 0,0 0,0
2 0 3 0,0 2,0 0,0 2,0
3 3 11 2,0 7,4 2,0 9,4
4 7 14 4,8 9,4 6,8 18,8
5 18 32 12,2 21,5 19,0 40,3
6 24 45 16,3 30,2 35,4 70,5
7 39 22 26,5 14,8 61,9 85,3
8 34 14 23,1 9,4 85,0 94,7
9 17 7 11,6 4,7 96,6 99,4
10 5 1 3,4 0,7 100,0 100
35
30
25
20
15
10
5
0
147 149 100,0 100,0
2
0 0 0 0 0
TNSP LỚP 8 VÒNG 2
9.4
7.4
4.8
2
12.2
Hình 6B3. Biểu đồ tần suất biểu diễn kết quả điểm kiểm tra
của lớp TN và lớp ĐC lớp 8 vòng 2 (sau tác động)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
21.5
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Điểm
Thực nghiệm
16.3
30.2
Đối chứng
26.5
14.8
23.1
9.4
11.6
4.7
3.4
0.7
Tỷ lệ %
PL108
Điểm số
Xi
Bảng 6B6. Bảng phân bố tần số, tần suất, tần suất luỹ tích
kết quả hai bài kiểm tra lớp 9 vòng 2 (sau tác động)
Số HS đạt điểm Xi
% số HS đạt điểm Xi
% số HS đạt điểm Xi
trở xuống
TN ĐC TN ĐC TN ĐC
0 0 0 0,0 0,0 0,0 0,0
1 0 0 0,0 0,0 0,0 0,0
2 0 3 0,0 2,1 0,0 2,1
3 2 7 1,4 5,0 1,4 7,1
4 6 13 4,3 9,2 5,8 16,3
5 9 22 6,5 15,6 12,3 31,9
6 27 49 19,6 34,8 31,9 66,7
7 40 25 29,0 17,7 60,9 84,4
8 32 14 23,2 9,9 84,1 94,3
9 16 7 11,6 5,0 95,7 99,3
10 6 1 4,3 0,7 100,0 100,0
40
35
30
25
20
15
10
5
0
138 141
2.1
0 0 0 0 0
TNSP LỚP 9 VÒNG 2
5.0
1.4
4.3
9.2
Hình 6B4. Biểu đồ tần suất biểu diễn kết quả điểm kiểm tra
của lớp TN và lớp ĐC lớp 9 vòng 2 (sau tác động)
6.5
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
15.6
19.6
34.8
29.0
17.7
23.2
11.6
9.9
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Điểm
Thực nghiệm
Đối chứng
5.0
4.3
0.7
PL109
Điểm số
Xi
Phụ lục 6C: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM VÕNG 3
Bảng 6C1 Bảng phân bố tần số, tần suất, tần suất luỹ tích
kết quả hai bài kiểm tra lớp 8 vòng 3 (trƣớc tác động)
Số HS đạt điểm Xi
% số HS đạt điểm Xi
% số HS đạt điểm Xi
Bài trƣớc tác động
trở xuống
TN ĐC TN ĐC TN ĐC
0 0 0 0,0 0,0 0,0 0,0
1 0 0 0,0 0,0 0,0 0,0
2 0 2 0,0 1,2 0,0 1,2
3 10 10 6,0 6,2 6,0 7,5
4 4 15 2,4 9,3 8,4 16,8
5 25 22 15,1 13,7 23,5 30,4
6 15 16 9,0 9,9 32,5 40,4
7 49 45 29,5 28,0 62,0 68,3
8 38 30 22,9 18,6 84,9 87,0
9 22 20 13,3 12,4 98,2 99,4
10 3 1 1,8 0,6 100,0 100,0
35
30
25
20
15
10
5
0
166 161
1.2
0 0 0 0 0
66.2
TNSP LỚP 8 VÒNG 3
2.4
9.3
15.1
13.7
Hình 6C1. Biểu đồ tần suất biểu diễn kết quả điểm bài kiểm tra
trƣớc tác động của lớp TN và lớp ĐC lớp 8 vòng 3 (trƣớc tác động)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
9.9
9
29.5
28
22.9
18.6
13.3
12.4
1.8
0.6
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Thực nghiệm
Đối chứng
PL110
Bảng 6C2. Bảng tổng hợp các tham số đặc trƣng của lớp TN và ĐC
Xử lí với bài kiểm tra trƣớc tác động lớp 8 vòng 3
Độ lệch
Lớp Số lƣợng Giá trị TB
Sai số chuẩn T-test
chuẩn
Lớp TN 166 6,84 1,670 ,130
0,068
Lớp ĐC 161 6,49 1,814 ,143
TTD
Equal
variances
assumed
Equal
variances
not
assumed
Điểm số
Xi
Independent Samples Test
Levene's
t-test for Equality of Means
Test for
Equality of
Variances
F Sig. t df Sig. Mean Std. Error
(2- Difference Difference
tailed)
95%
Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
3,399 ,066 1,830 325 ,068 ,353 ,193 -,026 ,732
1,828 320,895 ,068 ,353 ,193 -,027 ,732
Bảng 6C3. Bảng phân bố tần số, tần suất, tần suất luỹ tích
kết quả hai bài kiểm tra lớp 9 vòng 3 (trƣớc tác động)
Số HS đạt điểm Xi
% số HS đạt điểm Xi
% số HS đạt điểm Xi
trở xuống
TN ĐC TN ĐC TN ĐC
0 0 0 0.0 0.0 0.0 0.0
1 0 0 0.0 0.0 0.0 0.0
2 0 0 0.0 0.0 0.0 0.0
3 1 2
2.9 5.6 2.9 5.6
4 2 2
5.7 5.6 8.6 11.1
5 4 4
11.4 11.1 20.0 22.2
6 4 6
11.4 16.7 31.4 38.9
7 9 8
25.7 22.2 57.1 61.1
8 8 7
22.9 19.4 80.0 80.6
9 6 6
17.1 16.7 94 97.9
10 1 1
2.9 2.8 100 100
35 36
100.0 100.0
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
Tỷ lệ %
PL111
Hình 6C2. Biểu đồ tần suất biểu diễn kết quả điểm kiểm tra trƣớc thực nghiệm của
lớp TN và lớp ĐC lớp 9 vòng 3
Bảng 6C4. Bảng tổng hợp các tham số đặc trƣng của lớp TN và ĐC
Xử lí với bài kiểm tra trƣớc tác động lớp 9 vòng 3
Độ lệch
Lớp Số lƣợng Giá trị TB
Sai số chuẩn T-test
chuẩn
Lớp TN 35 7.03 1.671 .283
.636
Lớp ĐC 36 6.83 1.781 .297
TTD
30
25
20
15
10
5
0
0 0 0 0 0 0
Equal
variances
assumed
Equal
variances
not
assumed
TNSP LỚP 9 VÒNG 3
5.6
2.9
5.7
5.6
11.4 11.4
11.1
25.7
22.9
22.2
19.4
17.1
16.7
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Thực nghiệm
Independent Samples Test
Levene's
t-test for Equality of Means
Test for
Equality
of
Variances
F Sig. t df Sig. Mean Std. Error
(2- Difference Difference
tailed)
2.9 2.8
95%
Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
.304 .583 .476 69 .636 .195 .410 -.623 1.013
.476 68.916 .635 .195 .410 -.622 1.013
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
16.7
Đối chứng
Điểm
Tỷ lệ %
PL112
Điểm số
Xi
Bảng 6C5. Bảng phân bố tần số, tần suất, tần suất luỹ tích kết quả
hai bài kiểm tra lớp 8 vòng 3 (sau tác động)
Số HS đạt điểm Xi
% số HS đạt điểm Xi
% số HS đạt điểm Xi
trở xuống
TN ĐC TN ĐC TN ĐC
0 0 0 0,0 0,0 0,0 0,0
1 0 0 0,0 0,0 0,0 0,0
2 0 1 0,0 0,6 0,0 0,6
3 3 18 1,8 11,2 1,8 11,8
4 8 21 4,8 13,0 6,6 24,8
5 20 30 12,0 18,6 18,7 43,5
6 16 45 9,6 28,0 28,3 71,4
7 48 20 28,9 12,4 57,2 83,9
8 41 15 24,7 9,3 81,9 93,2
9 23 9 13,9 5,6 95,8 98,8
10 7 2 4,2 1,2 100,0 100,0
35
30
25
20
15
10
5
0
166 161 100,0 100,0
1.8
0 0 0 0 00.6
TNSP LỚP 8 VÒNG 3
11.2
4.8
13.0
12.0
Hình 6C3. Biểu đồ tần suất biểu diễn kết quả điểm kiểm tra
của lớp TN và lớp ĐC lớp 8 vòng 3 (sau tác động)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
18.6
9.6
28.0
28.9
12.4
24.7
9.3
13.9
5.6
4.2
1.2
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Điểm
Thực nghiệm
Đối chứng
Tỷ lệ %
PL113
Bảng 6C6. Bảng phân bố tần số, tần suất, tần suất luỹ tích
kết quả hai bài kiểm tra lớp 9 vòng 3 (sau tác động)
Điểm số
% số HS đạt điểm
Số HS đạt điểm Xi % số HS đạt điểm Xi
Xi
Xi trở xuống
TN ĐC TN ĐC TN ĐC
0 0 0 0,0 0,0 0 0
1 0 0 0,0 0,0 0 0
2 0 3 0,0 1,6 0,0 1,6
3 2 9 1,1 4,9 1,1 6,5
4 8 24 4,4 13,0 5,5 19,5
5 17 30 9,3 16,2 14,8 35,7
6 27 78 14,8 42,2 29,7 77,9
7 63 20 34,6 10,8 64,3 88,7
8 35 10 19,2 5,4 83,5 94,1
9 19 7 10,4 3,8 94,0 97,9
10 11 4 6,0 2,2 100,0 100
45
40
35
30
25
20
15
10
5
0
182 185 100,0 100,0
1.6
0 0 0 0 0
TNSP LỚP 9 VÒNG 3
4.9 4.4
1.1
13
16.2
14.8
9.3
Hình 6C4. Biểu đồ tần suất biểu diễn kết quả điểm kiểm tra
của lớp TN và lớp ĐC lớp 9 vòng 3 (sau tác động)
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL
42.2
34.6
10.8
19.2
10.4
5.4 3.8
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Điểm
Thực nghiệm
Đối chứng
6
2.2
Tỷ lệ %
PL114
Bảng 6C7. Bảng phân bố tần số, tần suất, tần suất luỹ tích kết quả
hai bài kiểm tra lớp 8 vòng 2 và lớp 9 vòng 3
(149 HS lớp ĐC và 147 HS lớp TN)
Thực nghiệm (147 HS)
Đối chứng (149 HS)
Điểm
Xi
Vòng 2 Vòng 3 Vòng 2 Vòng 3
SL % SL % SL % SL %
2 0 0.0 0 0.0 3 2.0 2 1.3
3 3 2.0 0 0.0 11 7.4 9 6.0
4 7 4.8 5 3.4 14 9.4 17 11.4
5 18 12.2 14 9.5 32 21.5 30 20.1
6 24 16.3 24 16.3 45 30.2 47 31.5
7 39 26.5 32 21.8 22 14.8 22 14.8
8 34 23.1 34 23.1 14 9.4 11 7.4
9 17 11.6 28 19.0 7 4.7 7 4.7
10 5 3.4 10 6.8 1 0.7 4 2.7
35
30
25
20
15
10
5
0
TNSP LỚP 8 VÒNG 2 VÀ LỚP 9 VÒNG 3
2 3 4 5 6 7 8 9 10
Điểm
Thực nghiệm V2 Thực nghiệm V3 Đối chứng V2 Đối chứng V3
Hình 6C5. Biểu đồ tần suất biểu diễn kết quả điểm kiểm tra
của lớp TN và lớp ĐC lớp 8 vòng 2 và lớp 9 vòng 3
DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL