Äá» CÆ¯Æ NG ÃN TẬP MÃN TƯ TƯá»NG Há» CHà MINH
Äá» CÆ¯Æ NG ÃN TẬP MÃN TƯ TƯá»NG Há» CHà MINH
Äá» CÆ¯Æ NG ÃN TẬP MÃN TƯ TƯá»NG Há» CHà MINH
- No tags were found...
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
Câu 17<br />
phân tích các nguyên tắc đoàn kết quốc t ế trong tt HCMĐảng ta đã vận dụng ntn<br />
a) Đoàn kết trên c ơ s ở thống nhất mục tiêu và lợi ích, có lý, có tình<br />
Cũng nh ư xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, muốn thực hiện được đoàn kết quốc t ế trong cuộ<br />
c<br />
đấu tranh chống ch ủ nghĩa đ ế quốc và các lực lượng phản động quốc t ế, phải tìm ra được điể<br />
m<br />
tương đồng v ề mục tiêu và lợi ích giữa các dân tộc, các lực lượng tiến b ộ và phong trào cách mạ<br />
ng<br />
th ế giới. Đây là vấn đ ề cốt t ử, quyết định s ự thành bại của việc tập hợp lực lượng, đoàn kết quố<br />
c<br />
t ế.<br />
Người đã giương cao ngọn c ờ độc lập dân tộc gắn liền với ch ủ nghĩa xã hội, thực hiện đoàn kế<br />
t<br />
thống nhất trên nền tảng của ch ủ nghĩa Mác - Lênin và ch ủ nghĩa quốc t ế vô sản, có lý, có tình.<br />
Cốt lõi trong xây dựng khối đoàn kết thống nhất trong phong trào cộng sản và công nhân quốc tế<br />
theo H ồ Chí Minh là xây dựng khối đoàn kết thống nhất giữa các đảng cộng sản. Người cho rằ<br />
ng<br />
việc xây dựng khối đoàn kết này phải đứng vững trên lập trường của giai cấp công nhân, phả<br />
i quán<br />
triệt những nguyên tắc c ơ bản của ch ủ nghĩa quốc t ế vô sản.<br />
H ồ Chí Minh đã giương cao ngọn c ờ độc lập, t ự do và quyền bình đẳng giữa các dân tộ<br />
c. Trong quan<br />
h ệ giữa Việt Nam với các nước láng giềng Lào, Campuchia, Trung Quốc cũng nh ư với các quố<br />
c gia,<br />
dân tộc trên th ế giới, H ồ Chí Minh thực hiện nhất quán quan điểm có tính nguyên tắc: Dân tộc Việ<br />
t<br />
Nam tôn trọng độc lập, ch ủ quyền, toàn vẹn lãnh th ổ và quyền t ự quyết của tất c ả các quố<br />
c gia, dân<br />
tộc trên th ế giới, đồng thời mong muốn các quốc gia, dân tộc trên th ế giới quan h ệ hợp tác, hữu nghị<br />
với Việt Nam trên c ơ s ở những nguyên tắc đó.<br />
Nêu cao t ư tưởng độc lập, t ự do và quyền bình đẳng giữa các dân tộc, H ồ Chí Minh tr ở thành ngườ<br />
i<br />
khởi xướng, cầm c ờ và là hiện thân của những khát vọng của các dân tộc trong việc khẳng định bả<br />
n<br />
sắc dân tộc của mình, đồng thời thúc đẩy s ự hiểu biết lẫn nhau, thực hiện đoàn kết, hữu ngh ị giữ<br />
a<br />
các dân tộc trên th ế giới với Việt Nam vì thắng lợi của cách mạng mỗi nước).<br />
- Đối với các lực lượng tiến b ộ trên th ế giới, H ồ Chí Minh giương cao ngọn c ờ hòa bình trong công<br />
lý.<br />
Giương cao ngọn c ờ hòa bình và đấu tranh bảo v ệ hòa bình là t ư tưởng nhất quán của H ồ Chí Minh.<br />
Nhưng đó không phải là một nền hòa bình trừu tượng, mà là "hòa bình trong độc lập, t ự do", "mộ<br />
t<br />
nền hòa bình chân chính xây dựng trên công bình và lý tưởng dân ch ủ", chống chiến tranh xâm lượ<br />
c<br />
vì các quyền dân tộc c ơ bản của mỗi quốc gia.<br />
Trong suốt hai cuộc kháng chiến, quan điểm hòa bình trong công lý, lòng thiết tha hòa bình trong sự<br />
tôn trọng độc lập, thống nhất của H ồ Chí Minh và nhân dân Việt Nam đã làm rung độ<br />
ng trái tim nhân<br />
loại. Nó có tác dụng cảm hóa, lôi kéo các lượng tiến b ộ trên th ế giới đứng v ề phía nhân dân Việ<br />
t<br />
Nam đòi chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.<br />
Đánh giá vai trò và những cống hiến của H ồ Chí Minh trong việc tập hợp các lượng tiến b ộ trên thế<br />
giới, Rômét Chanđra, nguyên ch ủ tịch Hội đồng hòa bình th ế giới cho rằng: "Bất c ứ nơi nào chiế<br />
n<br />
đấu cho độc lập, t ự do, ở đó có H ồ Chí Minh và ngọn c ờ H ồ Chí Minh bay cao. Bất c ứ ở đâu chiế<br />
n<br />
đấu cho hòa bình và công lý, ở đó có H ồ Chí Minh và ngọn c ờ H ồ Chí Minh bay cao. Bất c ứ ở đâu,<br />
nhân dân chiến đấu cho một th ế giới mới, chống lại đói nghèo, ở đó ngọn c ờ H ồ Chí Minh bay cao".<br />
b) Đoàn kết trên c ơ s ở độc lập, t ự ch ủ, t ự lực, t ự cường<br />
Trong việc xây dựng khối đoàn kết với các lực lượng cách mạng, tiến b ộ trên th ế giới, kết hợp sứ<br />
c<br />
mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, H ồ Chí Minh xác định sức mạnh dân tộc gi ữ vai trò quyết đị<br />
nh,<br />
còn sức mạnh thời đại ch ỉ phát huy tác dụng thông qua sức mạnh dân tộc. Người nhiều lần khẳ<br />
ng<br />
định: Trong đấu tranh cách mạng ta phải "t ự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là chính". Ngườ<br />
i còn<br />
viết: "Muốn người ta giúp cho, thì trước mình phải t ự giúp lấy mình đã"; "Một dân tộc không t ự lự<br />
c<br />
cánh sinh mà c ứ ngồi ch ờ dân tộc khác giúp đ ỡ thì không xứng đáng được độc lập". Trong quan hệ<br />
quốc t ế, Người khẳng định: "Thực lực nh ư cái chiêng ngoại giao nh ư cái tiếng. Chiêng có to thì tiế<br />
ng<br />
mới lớn".<br />
Khẳng định sức mạnh dân tộc gi ữ vai trò quyết định nhưng H ồ Chí Minh không h ề xem nh ẹ việ<br />
c<br />
đoàn kết quốc t ế, tranh th ủ sức mạnh thời đại, đặc biệt là tranh th ủ s ự ủng h ộ, giúp đ ỡ củ<br />
a các<br />
nước xã hội ch ủ nghĩa anh em, s ự đồng tình, ủng h ộ của nhân dân yêu chuộng hoà bình trên th ế giới.<br />
22