Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN VIỆT NAM<br />
Địa chỉ: Số 35/19 Lac Trung str., Hanoi, Vietnam<br />
Tel: 844.3636.8006 Fax: 844.3636.8007 E-mail: viri@fpt.vn Web: www.viri.org.vn<br />
TÀI LIỆU TẬP HUẤN<br />
NÂNG CAO NĂNG LƢ̣C QUẢN TRỊ KINH DOANH<br />
Biên soạn: Phạm Ngọc Cảnh<br />
Hỗ trợ bởi: ILO and OXFAM Hong Kong<br />
Hà Nội, ngày 1/1/2014<br />
1
Contents<br />
CHƢƠNG I: Ý TƢỞNG KINH DOANH ..................................................................................... 4<br />
1. LƢ̣A CHOṆ Ý TƢỞ NG KINH DOANH ................................................................................... 4<br />
2. NGUYÊN TẮ C ĐÔṆG NÃ O Ý TƢỞ NG KINH DOANH ........................................................ 6<br />
CHƢƠNG II. MARKETING ........................................................................................................ 7<br />
1. MARKETING LÀ GÌ .................................................................................................................. 7<br />
2. NGHIÊN CƢ́ U THI ṬRƢỜ NG ................................................................................................... 9<br />
2.1. Phía cầu: ............................................................................................................................... 9<br />
2.2. Phía cung: ........................................................................................................................... 11<br />
3. TÌM HIỂU VỀ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ ................................................................................... 13<br />
4. HƢỚNG DẪN LẬP KẾ HOẠCH MARKETING .................................................................... 15<br />
4.1. Sản phẩm: ........................................................................................................................... 15<br />
4.2. Giá cả. ................................................................................................................................ 15<br />
4.3. Địa điểm (phân phối) .......................................................................................................... 15<br />
4.4. Quảng bá sản phẩm ............................................................................................................ 16<br />
CHƢƠNG III ................................................................................................................................ 18<br />
QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ ........................................................................................ 18<br />
1. QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÁC CÔNG ĐOẠN SẢN XUẤT VÀ CÔNG CỤ THIẾ T BI ̣<br />
18<br />
1.1. Danh mục nguyên vật liệu: ................................................................................................. 18<br />
1.2. Danh mục các công đoạn sản xuất ..................................................................................... 19<br />
1.3. Danh mục công cụ và thiết bị ............................................................................................. 20<br />
1.4. Gợi ý để sản xuất hiệu quả hơn: ......................................................................................... 21<br />
2. CẢI TIẾN VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM BẰNG MÔ HÌNH SCAMPER ............................. 22<br />
CHƢƠNG IV: QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ..................................................................................... 25<br />
1. QUẢN LÝ TIỀN ....................................................................................................................... 25<br />
2. TÍNH GIÁ THÀNH VÀ ĐỊNH GIÁ BÁN ............................................................................... 27<br />
2.1. Cách tính giá thành ............................................................................................................. 27<br />
2.2. Cách tính giá bán sản phẩm/dịch vụ ................................................................................... 29<br />
2.3. Cách tính điểm hòa vốn ...................................................................................................... 29<br />
2
2.4. Cách tính chi phí cho ngƣời bán lẻ hoặc bán buôn ............................................................ 30<br />
3. GHI CHÉP SỔ SÁCH KẾ TOÁN .............................................................................................. 31<br />
3.1. Sổ tiền mặt .......................................................................................................................... 33<br />
3.2. Sổ theo dõi các khoản nợ của khách hàng – khoản phải thu .............................................. 34<br />
3.3. Sổ theo dõi các khoản nợ của doanh nghiệp ...................................................................... 35<br />
3.4. Sổ cái đơn giản ................................................................................................................... 36<br />
3.5. Bảng cân đối phát sinh ....................................................................................................... 37<br />
3.6. Báo cáo lỗ lãi ...................................................................................................................... 38<br />
3.7. Báo cáo và kế hoạch lƣu chuyển tiền mặt .......................................................................... 39<br />
3
CHƢƠNG I: Ý TƢỞNG KINH DOANH<br />
1. LƢẠ CHOṆ Ý TƢỞ NG KINH DOANH<br />
Sáng tạo là chìa khóa cho sự phát triển của cả doanh nghiệp mới và doanh nghiệp đang hoạt<br />
động<br />
Một ý tƣởng kinh doanh tốt đối với một chủ cơ sở kinh doanh nào đó, phải thỏa mãn các<br />
điều kiện sau:<br />
‣ Thứ nhất là phải có thị trƣờng, phải có cầu, có nghĩa là có cơ hội kinh doanh<br />
- Những sản phẩm, dịch vụ nào ở làng chƣa có cung? (Xà phòng, thịt, cá, quần áo, y<br />
tế…)<br />
- Khách hàng có khả năng thanh toán không?<br />
- Khách hàng là doanh nghiệp, văn phòng, hay cá nhân?<br />
- Khách hàng đó có nhu cầu gì? (Ví dụ: công nhân nhà máy có nhu cầu ăn uống, học<br />
sinh có nhu cầu ăn quà vặt, khách sạn có nhu cầu mua rau xanh…)<br />
- Thu thập số liệu về cầu (khách hàng và đối thủ cạnh tranh) nhƣ thế nào?<br />
‣ Thứ hai là chủ cơ sở kinh doanh và các thành viên phải có kỹ năng cần thiết để<br />
thực hiện công việc kinh doanh đó<br />
- Chủ cơ sở và các thành viên có những kỹ năng gì, kỹ năng tay nghề, kỹ năng cá<br />
nhân, kỹ năng xã hội…? (nấu ăn, làm ruộng, làm thủ công mỹ nghệ, bán hàng ngoài<br />
chợ…)<br />
- Dựa vào những kỹ năng đó có thể kinh doanh gì? (hàng ăn, hàng rau quả, hàng thủ<br />
công mỹ nghệ,…)<br />
- Nếu kỹ năng yếu, thì có thể tìm thuê thợ ở đâu, chi phí hết bao nhiêu, có đáng để<br />
thuê không?<br />
‣ Thứ ba là phải có đủ nguồn lực (nguồn nguyên vật liệu, nguồn nhân lực, nguồn tài<br />
chính)<br />
- Có những nguồn lực tài chính nào? (Tiết kiệm, vay vốn…)<br />
- Có nguồn nhân lực không? (Ngƣời trong gia đình, ngƣời lao động cần có việc<br />
làm…)<br />
4
- Có những nguyên vật liệu nào, thiết bị nào, dễ mua hay không? (Hoa quả, rau xanh,<br />
tôm cá, đất sét…)<br />
- Thiết bị mấy móc có dễ sửa không, có biết sử dụng không?<br />
- Dựa vào những nguồn lực này có thể kinh doanh gì? (Ví dụ: nếu trong vùng có<br />
khoai lang làm nguyên vật liệu thì có thể kinh doanh khoai khô hoặc mứt khoai).<br />
‣ Ngoài ra có thể sử dụng thêm các tiêu chí khác để đánh giá ý tƣởng kinh doanh:<br />
- Đối thủ cạnh tranh (có nhiều đối thủ cùng kinh doanh trong lĩnh vực mà chúng ta<br />
chọn không?)<br />
- Khả năng vay vốn (có dễ vay vốn để thực hiện ý tƣởng kinh doanh mà chúng ta<br />
chọn không?)<br />
*) Chú ý:<br />
Có những ý tƣởng rất hay nhƣng lại không thành công vì gặp phải những rủi ro chết ngƣời<br />
Có cầu<br />
Đủ kỹ<br />
năng<br />
Ý tƣởng<br />
kinh<br />
doanh tốt<br />
Đủ<br />
nguồn<br />
lực<br />
5
*) Bảng so sánh các ý tƣởng kinh doanh<br />
(1 là thấp nhất, 2 là trung bình, 3 là cao nhất)<br />
Ý tƣởng<br />
Kỹ<br />
Nguồn lực Cầu Tiêu chí<br />
Tổng<br />
kinh doanh<br />
năng<br />
Thiết<br />
Nguyên<br />
Tài chính (vốn<br />
khác<br />
điểm<br />
bị<br />
liệu<br />
khởi sự, vốn lƣu<br />
động)<br />
Ý tƣởng 1 3 3 3 3 3 3 18<br />
Ý tƣởng 2 2 2 2 2 2 2 12<br />
Ý tƣởng 3 1 1 1 1 1 1 6<br />
2. NGUYÊN TẮ C ĐÔṆG NÃO Ý TƢỞ NG KINH DOANH<br />
- Mọi thành viên trong nhóm đều phải tham gia<br />
- Càng có nhiều ý tƣởng càng tốt<br />
- Không hạn chết bất kỳ ý tƣởng nào<br />
- Mỗi ngƣời lần lƣợt đƣa ra một ý tƣởng<br />
- Mọi ý tƣởng đều đƣợc chấp nhận, kể cả những ý tƣởng vô lý và ngớ ngẩn<br />
- Mọi ý tƣởng đều đƣợc tôn troṇg, không nhận xét<br />
- Không phê phán hoặc phán xét<br />
- Tất cả các ý tƣởng đều có giá trị nhƣ nhau<br />
- Không lặp lại ý tƣởng đã nêu nhƣng có thể dựa trên ý tƣởng cũ để nghĩ ra ý tƣởng mới<br />
- Không nên đi quá sâu vào chi tiết, tập trung vào ý tƣởng, không kể chuyện và nói dài.<br />
6
CHƢƠNG II. MARKETING<br />
1. MARKETING LÀ GÌ<br />
Marketing là những việc bạn làm để thỏa mãn mong muốn và nhu cầu của khách hàng<br />
nhằm mang lại lợi nhuận cho mình, thông qua:<br />
- Sản phẩm (Product) (là yếu tố cốt lõi)<br />
- Giá cả (Price)<br />
- Địa điểm (Phân phối) (Place)<br />
- Quảng bá xúc tiến (Promotion)<br />
- Con ngƣờ i (Person)<br />
Giá cả<br />
Con<br />
ngƣời<br />
Sản<br />
phẩm<br />
Địa<br />
điểm<br />
Quảng<br />
bá<br />
Nghĩa là:<br />
- Đáp ứng đúng sản phẩm khách hàng cần (đáp ứng nhu cầu gì, dùng để làm gì, hình thức<br />
nhƣ thế nào)<br />
- Phù hợp với khả năng chi trả của khách hàng (giá có phù hợp không, có đƣợc giảm giá<br />
nếu mua nhiều không, có định giá khác nhau cho từng đối tƣợng không)<br />
7
- Đƣa sản phẩm tới khách hàng một cách thuận tiện nhất (bán ở đâu, có dễ vào không, có<br />
dịch vụ giao hàng tận nhà không, làm sao để giao đến tay khách hàng thuận tiện nhất)<br />
- Đƣa đƣợc thông tin về sản phẩm tới khách hàng và làm họ bị ràng buộc vào các sản phẩm<br />
đó. (quảng bá bằng những phƣơng thức nào, có tặng sản phẩm mẫu miễn phí, vé sổ số,<br />
hoặc hình thức trúng thƣởng khác cho khách hàng không?)<br />
- Thái độ phục vụ tốt, chú đáo, nhiêt ̣ tiǹh, hiểu rõ tâm lý khách hàng và biết cách làm hài<br />
lòng khách hàng.<br />
8
2. NGHIÊN CƢ́ U THI ̣TRƢỜ NG<br />
Khách hàng vô cùng quan trọng đối với công việc kinh doanh. Nếu khách hàng hài lòng, họ<br />
sẽ thƣờng xuyên mua hàng của bạn, thậm chí còn quảng cáo cho bạn bè và ngƣời khác về<br />
công việc kinh doanh của bạn. Khi đó bạn sẽ bán đƣợc nhiều hàng hơn và thu đƣợc nhiều<br />
lợi nhuận hơn. Ngƣợc lại nếu không cung cấp cho họ những thứ họ cần với giá phải chăng,<br />
họ sẽ tìm chỗ khác để mua hàng. Vì vậy, trong kinh doanh, bạn phải tìm hiểu khách hàng<br />
của bạn là ai? Việc biết đƣợc họ là ai, nhu cầu của họ là gì sẽ giúp cho doanh nghiệp của<br />
bạn sản xuất ra các sản phẩm hoặc dịch vụ đáp ứng đƣợc nhu cầu của họ.<br />
2.1. Phía cầu:<br />
Nhu cầu của KH nhƣ thế nào về sản phẩm, về giá cả, về cách thức phân phối, về thông<br />
tin của sản phẩm.<br />
Khả năng chi trả của họ cho dịch vụ<br />
Để trả lời 2 câu hỏi trên, cần tìm hiểu thông qua những đặc điểm sau của khách<br />
hàng:<br />
- Khách hàng của bạn là ai? (Nội trợ, trẻ em, ngƣời lao động chân tay, nhân viên văn<br />
phòng, công chức…)<br />
9
- Nơi sinh sống, giới tính, độ tuổi, hoàn cảnh hôn nhân và gia đình, nghề nghiệp và<br />
thu nhập của họ. Trong thời gian sắp tới, những thông tin này có thay đổi không<br />
- Vì sao họ cần mua sản phẩm, dịch vụ của bạn. Họ thích gì ở sản phẩm của bạn. Yêu<br />
cầu của họ đối với các sản phẩm, dịch vụ đó nhƣ thế nào (kích cỡ, mầu sắc, chất<br />
lƣợng, kiểu giáng)? Đâu là điểm quan trọng nhất đối với từng loại hàng hóa mà bạn<br />
cung cấp?<br />
- Họ thƣờng mua hàng với mức giá bao nhiêu<br />
- Họ mua hàng với số lƣợng nhƣ thế nào<br />
- Họ thƣờng mua hàng ở đâu (họ thƣờng mua ở cửa hàng quen hay thƣờng xuyên tìm<br />
thêm các địa chỉ mua hàng mới, cửa hàng, chợ, quầy tạp hóa, siêu thị…)<br />
- Họ thƣờng mua khi nào (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hay theo mùa)<br />
- Họ có muốn tìm mua loại hàng khác tƣơng tự hay không<br />
- Khách hàng đang tìm kiếm những giá trị khác nào ngoài giá trị của bản thân sản<br />
phẩm/dịch vụ từ doanh nghiệp của bạn không? (Dịch vụ giao hàng tận nhà, cho đổi<br />
hàng đã mua…)<br />
Làm thế nào để có thể thu thập được các thông tin trên:<br />
- Những quan sát, hiểu biết sẵn có của doanh nhân<br />
- Quan sát các cơ sở kinh doanh cùng mặt hàng với mình<br />
- Tìm hiểu khách hàng thông qua kinh doanh thử ở quy mô nhỏ trƣớc khi mở rộng<br />
- Thông tin từ các câu lạc bộ, hiệp hội kinh doanh, các cơ quan liên quan, báo chí, ấn<br />
phẩm trong ngành<br />
- Thông qua làm các cuộc điều tra, nghiên cứu thị trƣờng. Tuy nhiên đối với doanh<br />
nghiệp nhỏ và cực nhỏ, đây là phƣơng pháp không phù hợp vì nó đòi hỏi ngƣời làm<br />
điều tra phải có kinh nghiệm, kiến thức nhất định về phƣơng pháp này cũng nhƣ<br />
những hiểu biết về đặc điểm tâm lý, văn hóa của đối tƣợng điều tra. Nếu không,<br />
cuộc điều tra sẽ gây tốn kém và đƣa ra những thông tin sai lệch cho ngƣờ i kinh<br />
doanh).<br />
10
LÝ GIẢI:Việc lựa chọn khách hàng mục tiêu và thị trường mục tiêu là quan trọng vì<br />
những lý do sau:<br />
- Tập trung các nguồn lực: Tiền bạc và thời gian là có hạn và vì thế cần tập trung<br />
thời gian và tiền bạc vào nơi nào dễ thành công nhất. <strong>Kinh</strong> nghiệm cho thấy bạn đạt<br />
đƣợc kết quả tốt nhất khi bạn chào bán những gì ngƣời ta quan tâm<br />
- Tập trung nỗ lực để quảng cáo và marketing: Ngày nay ở đâu chúng ta cũng có<br />
thể dễ dàng nhìn/nghe thấy quảng cáo, nhất là ở các thành phố lớn, đô thị… Nhƣng<br />
chỉ có những quảng cáo về những gì chúng ta quan tâm mới thực sự thu hút chúng<br />
ta, vì vậy cần gửi những thông điệp thật cụ thể để tạo mối quan tâm cho một nhóm<br />
ngƣời cụ thể. Hãy gửi thông điệp vào một nhóm đối tƣợng khách hàng tiềm năng để<br />
thu hút sự chú ý của họ. Chắc chắn cơ hội bán đƣợc hàng cho nhóm ngƣời này sẽ rất<br />
lớn.<br />
- Tập trung vào nhu cầu của khách hàng: Mục tiêu của bạn càng rộng chừng nào<br />
thì bạn càng ít tập trung vào những nhu cầu cụ thể của khách hàng chừng đó. Khi<br />
mục tiêu của bạn quá rộng, các thông điệp bạn gửi tới cho khách hàng sẽ rất chung<br />
chung. Ngƣời ta thƣờng không thích cái gì chung chung và vì vậy sẽ không quan<br />
tâm những gì bạn nói. Khách hàng chỉ quan tâm đến những thông điệp quảng cáo<br />
của bạn khi họ cảm nhận rằng bạn đang nói chuyện với họ, về họ và về cái họ cần.<br />
Khi bạn cố sức làm hài lòng tất cả mọi ngƣời, bạn sẽ không thể làm hài lòng một ai<br />
cả. Nhƣng nếu bạn chỉ cố gắng làm vừa lòng một nhóm ngƣời, bạn có thể làm đƣợc<br />
và ngƣời ta sẽ quan tâm đến bạn.<br />
- Giúp bạn làm chủ thị trƣờng: Hãy chọn một mục tiêu đủ nhỏ để bạn có thể làm<br />
chủ đƣợc nó nhƣng cũng phải đủ lớn để mang lại lợi nhuận cho bạn.<br />
2.2. Phía cung:<br />
- Đối thủ cạnh tranh là ai?<br />
- Chất lƣợng hàng hóa dịch vụ của họ nhƣ thế nào?<br />
- Khả năng cung cấp?<br />
- Chiến lƣợc bán hàng của họ?<br />
11
Ví dụ về đối thủ cạnh tranh:<br />
- Bạn mở một hiệu may, đối thủ cạnh tranh của bạn sẽ là những hiệu may khác trong<br />
vùng hoặc những vùng lân cận, không những thế, đối thủ cạnh tranh của bạn còn là<br />
những ngƣời kinh doanh quần áo may sẵn, những ngƣời bán rong quần áo.<br />
- Bạn mở một cửa hàng cung cấp các sản phẩm phục vụ nông nghiệp nhƣ phân bón,<br />
thuốc bảo vệ thực vật… Đối thủ cạnh tranh của bạn sẽ là các cửa hàng trong vùng<br />
hoặc vùng lân cận. Đồng thời, đối thủ cạnh tranh của bạn cũng có thể là các kỹ sƣ<br />
nông nghiệp, những ngƣời tiếp xúc, tƣ vấn trực tiếp cho ngƣời nông dân<br />
- Bạn mở một của hàng bán thịt lợn, đối thủ cạnh tranh của bạn là những ngƣời bán<br />
thịt lợn trong vùng. Họ cũng có thể là những ngƣời bán các loại thịt khác nhƣ thịt<br />
bò, thịt gà, ngan, vịt… Ngoài ra, đối thủ của bạn cũng có thể là những ngƣời bán<br />
tôm cá, đậu phụ… là những mặt hàng có thể thay thế cho thịt lợn…<br />
Các thông tin cần tìm hiểu về đối thủ cạnh tranh<br />
- Họ bán hàng giá bao nhiêu?<br />
- Chất lƣợng hàng hóa dịch vụ của họ nhƣ thế nào?<br />
- Họ cung cấp thêm những dịch vụ nào?<br />
- Địa điểm kinh doanh của họ nhƣ thế nào?<br />
- Trang thiết bị của họ có hiện đại không?<br />
- Nhân viên của họ có đƣợc đào tạo chu đáo và trả lƣơng cao hay không?<br />
- Họ có quảng cáo cho hàng hóa của mình hay không?<br />
- Họ có những điểm mạnh, điểm yếu gì?<br />
- Liệu các cơ sở kinh doanh thành đạt khác có phƣơng thức hoạt động tƣơng tự hay<br />
không?<br />
- Các cơ sở kinh doanh thành đạt có phƣơng thức sản xuất, bán hàng, giá cả, và dịch<br />
vụ tƣơng tự hay không?<br />
12
3. TÌM HIỂU VỀ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ<br />
Sản phẩm, dịch vụ là yếu tố quan trọng nhất trong tất cả các yếu tố của Marketing. Bạn có<br />
khách hàng hay không là tùy thuộc vào sản phẩm/dịch vụ của bạn đáp ứng đƣợc nhu cầu<br />
của họ đến mức nào.<br />
Trong cơ chế thị trƣờng cạnh tranh rất gay gắt, có rất nhiều ngƣời bán cùng một loại sản<br />
phẩm/dịch vụ nhƣ các sản phẩm bạn kinh doanh, việc làm cho sản phẩm/dịch vụ trở nên<br />
khác biệt, độc đáo là rất quan trọng. Sự khác biệt của sản phẩm sẽ làm thỏa mãn nhu cầu<br />
khách hàng tốt hơn các sản phẩm khác. Khi nắm đƣợc nhu cầu khách hàng, bạn sẽ có thể<br />
cải tiến và làm tăng thêm sự khác biệt cho sản phẩm hay dịch vụ. Từ đó, bạn có cơ hội thu<br />
hút khách hàng và cạnh tranh tốt hơn.<br />
Sản phẩm hay dịch vụ bao gồm:<br />
- Giá trị của chính bản thân sản phẩm: giá trị sử dụng, giá trị vật chất, chất lƣợng,<br />
màu sắc, kích cỡ, loại hình dịch vụ nhƣ ăn uống, cắt tóc…<br />
- Các giá trị khác mà bạn mang lại cho khách hàng, nhƣ: thái độ bán hàng, cách quan<br />
tâm đến khách hàng, cách thức phục vụ hoặc giao hàng tận nhà, cho đổi sản phẩm,<br />
bảo hành tốt,…<br />
Các giá trị khác:<br />
- thái độ bán hàng<br />
- cách thức phục vụ<br />
- chính sách bán hàng...<br />
Giá trị cốt lõi:<br />
- giá trị sử dụng<br />
- giá trị vật chất<br />
- chất lƣợng<br />
- mầu sắc, kích<br />
cỡ<br />
- loại hình dịch<br />
vụ...<br />
13
‣ Gợi ý về các đặc điểm của sản phẩm<br />
- Công dụng của sản phẩm: mang lại lợi ích gì, hoặc đáp ứng những nhu cầu nào<br />
- Số đo cụ thể: trọng lƣợng, kích thƣớc<br />
- Hình dáng: có thiết kế theo ƣa chuộng của khách hàng không (đẹp mắt, theo thói<br />
quen, hay nét văn hóa vùng miền)<br />
- Màu sắc: có theo văn hóa truyền thống, ƣa chuộng, theo mùa vụ, vùng miền không.<br />
- Bao bì: có tác dụng gì, có dùng để thu hút khách hàng không<br />
- Nhãn hiệu: để làm gì, có dùng để phân biệt với sản phẩm khác không, có dễ nhớ, dễ<br />
đọc không, có liên quan tới sản phẩm không<br />
‣ Gợi ý về các giá trị khác của sản phẩm<br />
- Thái độ bán hàng: Ân cần, chu đáo, niềm nở, tạo đƣợc sự thân thiện<br />
- Quan tâm đến khách hàng: Nắm bắt đƣợc tâm lý, thị hiếu, thói quen tiêu dùng của<br />
khách hàng; Có thể đƣa ra một số nhận xét hợp lý và thân thiện về khách hàng<br />
o Quan tâm đến năng lực tài chính của họ;<br />
o Dự đoán khó khăn của khách hàng khi sử dụng dịch vụ để tìm cách hỗ trợ họ<br />
o Đối với một số trƣờng hợp có thể hỏi thăm khi cần thiết<br />
- Cách thức phục vụ: Giao hàng ở đâu, bao giờ, vận chuyện, lắp đặt, tƣ vấn hỗ trợ khi<br />
cần thiết<br />
- Cho đổi sản phẩm: Có đƣợc đổi sản phẩm khác hay chỉ những bộ phận có hỏng hóc,<br />
trục trặc…<br />
- Bảo hành tốt: Nguyên tắc và tần suất bảo hành, thời gian bảo hành, cách thức bảo<br />
hành…<br />
14
4. HƢỚNG DẪN LẬP KẾ HOẠCH MARKETING.<br />
4.1. Sản phẩm:<br />
Trong phần mô tả cụ thể về sản phẩm, bạn phải xác định đƣợc bạn sẽ bán loại hàng gì,<br />
chất lƣợng, mầu sắc, kích cỡ nhƣ thế nào? Nếu bạn kinh doanh dịch vụ thì dịch vụ<br />
chính là sản phẩm của bạn. Bạn cần xác định dịch vụ của bạn cung cấp có đặc điểm gì,<br />
bao gồm những hoạt động gì, tiêu chuẩn nhƣ thế nào…<br />
Ngoài các thông tin cơ bản trên, bạn cần đƣa thêm các đặc tính khác nhƣ:<br />
- Bao bì hàng hóa<br />
- Hƣớng dẫn sử dụng<br />
- Các dịch vụ kèm theo<br />
- Các dịch vụ sửa chữa, dịch vụ đi kèm…<br />
Sản phẩm của bạn càng có nhiều đặc điểm khác biệt so với sản phẩm của ngƣời khác thì<br />
càng hấp dẫn, thu hút đƣợc nhiều khách hàng hơn.<br />
Ví dụ: Có rất nhiều nơi sản xuất đồ lƣu niệm. Các sản phẩm này thƣờng đƣợc làm từ<br />
mây, tre, sơn mài. Một doanh nhân đã nảy ra ý định sản xuất đồ lƣu niệm từ giấy. Họ<br />
làm các bức tranh từ các cuộn giấy nhỏ li ti ghép lại. Sản phẩm này rất khác so với các<br />
đồ lƣu niệm khác và đã giúp doanh nghiệp thành công.<br />
4.2. Giá cả.<br />
Giá cả là số tiền bạn đòi cho hàng hóa, dịch vụ của bạn. Giá bán sản phẩm, dịch vụ của<br />
bạn thƣờng không thể cao hơn mức giá đang có trên thị trƣờng. Khi xác định giá cả, nếu<br />
thấy mức giá trên thị trƣờng không có lãi, bạn phải xem xét lại để giảm chi phí hoặc<br />
thôi không kinh doanh sản phẩm đó nữa.<br />
4.3. Địa điểm (phân phối)<br />
Địa điểm ở đây có nghĩa là nơi bạn bán hàng hóa cho khách hàng. Nếu bạn là nhà bán<br />
lẻ hoặc cung cấp dịch vụ thì địa điểm kinh doanh là vấn đề quan trọng. Địa điểm kinh<br />
doanh phải là nơi dễ tìm và thuận tiện cho khách hàng có thể tiếp cận đƣợc với sản<br />
15
phẩm của bạn. Tuy nhiên, đối với nhà sản xuất thì có địa điểm gần với khách hàng<br />
không phải là yếu tố duy nhất đáng lƣu tâm. Địa điểm gần nơi cung cấp, dễ tiếp cận<br />
nguồn nhiên liệu và giá thuê thấp lại là điều quan trọng hơn đối với họ.<br />
Ngày nay, địa điểm bán hàng không nhất thiết phải là một cửa hàng hay một địa chỉ cụ<br />
thể. Ngƣời ta có thẻ bán hàng qua điện thoại, qua internet và chuyển hàng trực tiếp đến<br />
cho khách hàng. Đối với những trƣờng hợp nhƣ vậy thị việc quảng bá sản phẩm và xúc<br />
tiến bán hàng trở nên có ý nghĩa sống còn hơn nhiều so với các cơ sở kinh doanh khác.<br />
4.4. Quảng bá sản phẩm<br />
Là việc quảng cáo, tuyên truyền và thu hút khách mua hàng của bạn. Thông thƣờng có<br />
các cách sau.<br />
Quảng cáo: là cách đƣa thông tin cho khách hàng và làm cho họ muốn mua hàng của<br />
bạn. Thông tin quảng cáo có thể đƣa lên báo chí, đài phát thanh, áp phích, tờ rơi… Tuy<br />
nhiên, đối với các doanh nghiệp cực nhỏ và nhỏ, bạn có thể tìm các phƣơng pháp khác<br />
rẻ tiền hơn nhƣ quảng cáo trên biển hiệu, bảng giá, danh thiếp… Hay một phƣơng pháp<br />
quảng cáo không tốn kém mà rất phù hợp với các doanh nghiệp nhỏ và cực nhỏ chính là<br />
phƣơng pháp quảng cáo truyền miệng.<br />
Sử dụng thông tin truyền thông đại chúng: là hình thức quảng bá bằng cách cho đăng<br />
một bài báo về cơ sở kinh doanh hoặc hàng hóa của bạn trên báo chí địa phƣơng hoặc<br />
tại trợ cho các sự kiện nhƣ thi nấu ăn, thi đấu thể thao…<br />
Xúc tiến bán hàng: phƣơng thức này bao gồm tất cả những gì bạn làm để khiến khách<br />
mau hàng cảm thấy thuận tiện, hấp dẫn và muốn mua hàng ở chỗ bạn nhƣ: trƣng bày<br />
hàng thật hấp dẫn, hƣớng dẫn sử dụng, cho dùng thử hàng mẫu miễn phí, khuyến mãi,<br />
giảm giá cho ngƣời mua với số lƣợng lớn, bán những sản phẩm đi kèm…<br />
Quảng bá sản phẩm luôn đòi hỏi chi phí. Hãy căn cứ vào những thông tin và hiểu biết<br />
về khách hàng cũng nhƣ đối thủ cạnh tranh của bạn để đƣa ra những hình thức quảng<br />
bá sản phẩm và xúc tiến bán hàng phù hợp với mức kinh phí sẵn có và tốt nhất cho cơ<br />
sở kinh doanh của bạn.<br />
16
<strong>Kinh</strong> nghiệm đúc kết cho thấy việc thu hút một khách hàng mới tốn kém và khó khăn<br />
hơn nhiều so vơi svieecj giữ khách hàng hiện tại và hơn 2/3 doanh thu của doanh<br />
nghiệp đến từ các khách hàng này. Vì vậy, hãy luôn chú ý làm hài lòng các khách hàng<br />
hiện tại của mình. Điều này phụ thuộc rất nhiều vào ngƣời bán hàng tại cơ sở kinh<br />
doanh của bạn.<br />
17
CHƢƠNG III<br />
QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ<br />
1. QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÁC CÔNG ĐOẠN SẢN XUẤT,<br />
CÔNG CỤ THIẾ T BI ̣<br />
1.1. Danh mục nguyên vật liệu:<br />
Tên nguyên vật liệu<br />
Số lƣợng<br />
Ghi chú<br />
18
1.2. Danh mục các công đoạn sản xuất<br />
Công đoạn<br />
Thời gian<br />
Ghi chú<br />
19
1.3. Danh mục công cụ và thiết bị<br />
Tên công cụ/thiết bị<br />
Số lƣợng<br />
Ghi chú<br />
20
1.4. Gợi ý để sản xuất hiệu quả hơn:<br />
Nguyên vật liệu<br />
Nhân công và quy trình sản xuất<br />
- Có thể mua nguyên vật liệu<br />
- Lao động có tay nghề phù hợp<br />
chất lƣợng tốt hơn không<br />
không<br />
- Có thể nâng cao hiệu quả của<br />
- Thời gian vận chuyển có đƣợc<br />
việc cung cấp NVL không<br />
ghi lại đầy đủ không<br />
- NVL có đƣợc cân đong trƣớc<br />
- Thời gian vận chuyển có thể<br />
khi đƣa vào sản xuất không<br />
giảm bớt đƣợc không<br />
- NVL có đƣợc sử dụng hết<br />
- Thời gian chờ có đƣợc ghi lại<br />
không<br />
đầy đủ không<br />
- Có thể tiêu hao NVL ít hơn<br />
- Thời gian chờ có thể giảm bớt<br />
không<br />
hoặc bỏ đi không<br />
- Có NVL thừa, bán thành<br />
- Quy trình sản xuất có thể sắp<br />
phẩm, hoặc phụ phẩm phải bỏ<br />
xếp lại cho hợp lý không<br />
đi không<br />
- Có thể rút ngắn đƣợc công<br />
- NVL thừa, bán thành phẩm có<br />
đoạn nào<br />
thể cất đi dùng cho những lần<br />
- Việc sắp xếp các công cụ, NVL<br />
sản xuất tiếp theo không<br />
trong quá trình sản xuất đã hợp<br />
- NVL thừa, bán thành phẩm và<br />
lý chƣa. Có nên xếp lại không<br />
phụ phẩm có thể đƣợc dùng<br />
và xếp nhƣ thế nào<br />
vào việc gì khác không<br />
- Trong quá trình sản xuất có nên<br />
- NVL thừa, bán thành phẩm,<br />
cải tiến gì đó để phù hợp với<br />
phụ phẩm có thể bán đƣợc<br />
yêu cầu (nhƣ an toàn vệ sinh<br />
không<br />
thực phẩm…) hơn không<br />
Công cụ/thiết bị<br />
- Công cụ và thiết bị có phù<br />
hợp với chủng loại không<br />
- Công cụ và thiết bị có phù<br />
hợp vè chất lƣợng không<br />
- Công cụ và thiết bị có thể<br />
sắp xếp lại cho hợp lý<br />
không<br />
- Công cụ và thiết bị có thể<br />
điều chỉnh, cải tiến hoặc<br />
thay thế để đạt năng suất<br />
cao hơn, hoặc phù hợp với<br />
mong muốn của khách<br />
hàng… hơn không.<br />
21
2. CẢI TIẾN VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM BẰNG MÔ HÌNH SCAMPER<br />
Substitute<br />
(thay thế)<br />
Rearrange<br />
(sắp xếp lại)<br />
Combine<br />
(kết hợp)<br />
Eliminate<br />
(bỏ bớt)<br />
Sản<br />
phẩm<br />
Amplify<br />
(tăng<br />
cƣờng)<br />
Put to other<br />
use (Dùng<br />
cho mục<br />
đích khác<br />
Minimize<br />
(đơn giản<br />
hóa)<br />
Ví dụ: dụng cụ lau bảng<br />
Thay thế (Substitute):<br />
Kết hợp (Combine):<br />
Tăng cườ ng (Amplify):<br />
Đơn giản hoá (Minimize):<br />
Thay khung nhựa bằng chất liệu gỗ<br />
Dụng cụ có 2 mặt, mặt mềm để lau ƣớt, mặt khô để lâu lần cuối<br />
Dụng cụ lau bảng 4 mặt nhƣ đồ chơi Rubic<br />
Dụng cụ lau bảng nhỏ, chỉ dùng cho lau ƣớt<br />
Dùng cho mục đích khác<br />
(Put to other use):<br />
Bỏ bớt (Eliminate):<br />
Sắ p xếp laị (Rearrange):<br />
Dụng cụ lau cửa kính<br />
Bỏ bớt những dụng cụ không cần thiết (Vd: tay cầm bằng nhựa hoặc<br />
bằng gỗ)<br />
Một mặt để lau bảng phấn, và mặt kia để lau bảng trắng.<br />
22
SƠ ĐỒ SCAMPER<br />
Cải tiến và đổi mới sản phẩm cần quan tâm khách hàng có chấp nhận hay không, tức là phần<br />
nghiên cứu thị trường, và có hiệu quả kinh tế không, tức là cần phân tích chi phí.<br />
Hƣớng cải tiến<br />
Hiện trạng<br />
Phƣơng án<br />
Chi phí<br />
Lợi ích<br />
(Mô tả sản<br />
mới<br />
(Chi phí để<br />
(Tiết kiệm chi<br />
phẩm hiện<br />
(Mô tả ý<br />
thực hiện<br />
phí, tăng<br />
tại)<br />
tƣởng cải<br />
cải tiến)<br />
doanh thu, lợi<br />
tiến)<br />
nhuận…)<br />
Thay thế<br />
(Thay thế NVL…)<br />
Kế hợp<br />
(Kết hợp chức năng, tính<br />
chất…)<br />
Tăng cƣờng (Bổ sung)<br />
(tăng kích thƣớc, chủng<br />
loại, màu sắc, trọng<br />
lƣợng…)<br />
Đơn giản hóa<br />
(đơn giản hóa tính năng,<br />
giảm kích thƣớc chủng<br />
loại, màu sắc…)<br />
Dùng cho mục đích khác<br />
(dùng công nghệ, quy<br />
trình, máy móc, tay nghề<br />
hiện có để sản xuất các<br />
sản phẩm khác…)<br />
23
Bỏ bớt<br />
(bỏ bớt những bộ phận,<br />
công đoạn không cần<br />
thiết…)<br />
Sắp xếp lại<br />
(thay đổi hay điều chỉnh<br />
thứ tự, màu sắc, hình<br />
thức…)<br />
Kết luâṇ:<br />
- <strong>Doanh</strong> nghiệp nhỏ thƣờng bắt chƣớc hay nhái lại sản phẩm của ngƣời khác. Việc<br />
này không tốt vì nó hạn chế năng lực sáng tạo của doanh nghiệp. Có thể sử dụng mô<br />
hình SCAMPER để phát triển ý tƣởng sáng tạo cho sản phẩm khác biệt với các đối<br />
thủ cạnh tranh và để xác định chỗ trống hay ngách trong thị trƣờng cho một loại sản<br />
phẩm với những đặc tính mới<br />
- Tất cả các sản phẩm đều có thể cải tiến và đổi mới. Tuy nhiên không phải lúc nào<br />
cũng áp dụng đƣợc và cũng nên áp dụng cả 7 hƣớng cải tiến trong mô hình<br />
SCAMPER. Điều quan trọng là cần luôn luôn suy nghĩ sáng tạo hơn.<br />
24
CHƢƠNG IV: QUẢN LÝ TÀI CHÍNH<br />
1. QUẢN LÝ TIỀN<br />
Nguồn tài chính:<br />
- Nguồn lực bản thân ( tiền tiết<br />
kiệm, gia đình bạn bè, tài sản<br />
thế chấp, lãi từ kinh doanh,<br />
đầu tƣ từ đối tác)<br />
- Vay ngoài (các khoản trợ<br />
cấp, vay vốn ngân hàng<br />
Chi tiêu:<br />
- Cho công việc kinh doanh<br />
(chi phí khởi sự kd, chi phí<br />
thƣờng xuyên, chi phí thay thế<br />
thiết bị)<br />
- Chi tiêu cá nhân (Dựng nhà,<br />
các khoản chi tiêu hàng ngày,<br />
đồ đạc dùng lau dài<br />
‣ Quản lý chi tiêu: cần phải phân biệt giữa các khoản tiền chi cho công việc kinh<br />
doanh với các khoản tiền chi tiêu cá nhân<br />
‣ Quản lý nguồn tài chính: có thể tìm nguồn tài chính từ nguồn lực cá nhân hoặc vay<br />
ngoài với tƣ cách là doanh nghiệp. Tuy nhiên nếu bạn cần vay, hãy nhớ rằng sẽ có<br />
các chi phí phát sinh liên quan. Bên cạnh lãi suất còn có các chi phí khác nhƣ: phí<br />
xin vay vốn, phí quản lý của ngân hàng, những thay đổi về tỉ giá hay trƣợt giá. Khi<br />
vay vốn, cần chú ý những vấn đề sau:<br />
- Bảo lãnh hoặc ngƣời bảo lãnh<br />
- Mục đích sử dụng vốn vay<br />
- Số tiền đƣợc vay<br />
- Tiến độ hoàn trả vốn<br />
- Tài sản đảm bảo<br />
25
- Hồ sơ vay vốn<br />
- Thời gian xử lý hồ sơ và xét duyệt cho vay<br />
- Lãi suất và tỉ giá ngoại tệ<br />
- Đáo hạn<br />
- Cách thức giải ngân (theo tiến độ sử dụng vốn, 1 lần, nhiều lần…)<br />
- Phí vận hành và quản lý<br />
- Có ƣu đãi hay ân hạn không<br />
- Có tƣ vấn cho vấn đề này không.<br />
26
2. TÍNH GIÁ THÀNH VÀ ĐỊNH GIÁ BÁN<br />
2.1. Cách tính giá thành<br />
Bƣớc 1: Tính chi phí NVL cho 1 tháng:<br />
Tên NVL trực tiếp Số lƣợng Đơn giá Thành tiền<br />
- Điền tên, số lƣợng, và đơn giá từng loại NVL để kinh doanh cho 1 tháng<br />
- Tính chi phí từng loại NVL: Số lƣợng x Đơn giá = Thành tiền<br />
- Cộng lấy tổng chi phí cho các loại NVL cho 1 tháng<br />
- Điền chi phí đóng NVL cho 1 tháng.<br />
Tổng chi phí NVL<br />
cho một tháng<br />
Bƣớc 2: Tính chi phí lao động trực tiếp cho một tháng:<br />
Các công đoạn chi phí<br />
lao động trực tiếp<br />
Thời gian Chi phí/giờ Thành tiền<br />
Tổng chi phí lao động trực<br />
tiếp để sản xuất ra một lô<br />
sản phẩm<br />
Chi phí lao động trực<br />
tiếp cho 1 tháng<br />
- Liệt kê tất cả các công đoạn sản xuất sản phẩm (hoặc cung cấp dịch vụ)<br />
- Điền thơi gian lao động tính theo giờ (hoặc phút) của từng công đoạn để tạo ra 1 sản<br />
phẩm/dịch vụ<br />
27
- Điền chi phí lao động cho từng công đoạn theo giờ<br />
- Tính chi phí từng công đoạn: Thời gian x chi phí cho 1 giờ = Thành tiền<br />
- Cộng tổng lại sẽ đƣợc tổng chi phí lao động trực tiếp để sản xuất ra một lô sản phẩm<br />
hoặc 1 sản phẩm<br />
- Lấy chi phí lao động trực tiếp cho 1 lô sản phẩm (hoặc 1 sản phẩm) x số lô sản<br />
phẩm (hoặc số sản phẩm) sản xuất đƣợc trong tháng = Tổng chi phí lao động trực<br />
tiếp cho 1 tháng.<br />
Bƣớc 3: Tính chi phí cố định (chi phí chung hay chi phí gián tiếp) của 1 tháng:<br />
- Liệt kê mọi chi phí khác (chi phí lao động gián tiếp, tiền thuê mặt bằng, tiền điện…)<br />
- Riêng chi phí khấu hao tài sản trang thiết bị cho 1 tháng thì sử dụng biểu tish khấu<br />
hao sau:<br />
Thứ tự Tên trang<br />
thiết bị hay<br />
tài sản<br />
Giá trị tài sản<br />
(Nguyên giá)<br />
Số tháng sử<br />
dụng<br />
(Tuổi thọ)<br />
Giá trị khấu<br />
hao 1 tháng<br />
Cộng<br />
Tổng giá trị khấu hao 1 tháng<br />
- Điền chi phí hàng tháng cho từng loại chi phí<br />
- Tính tổng chi phí cố định của 1 tháng<br />
Bƣớc 4: Cộng lấy tổng chi phí 1 tháng<br />
Tổng chi phí 1 tháng = Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1 tháng + Chi phí lao động<br />
trực tiếp 1 tháng + Chi phí cố định 1 tháng<br />
Bƣớc 5: Tính tổng chi phí cho 1 sản phẩm<br />
28
Chi phí để sản xuất cho 1 sản phẩm (hoặc dịch vụ) là giá thành của sản phẩm đƣợc tính<br />
nhƣ sau:<br />
Tổng chi phí 1 tháng<br />
Số lượng sản phẩm 1 tháng<br />
2.2. Cách tính giá bán sản phẩm/dịch vụ<br />
…………….. + ……………... =<br />
Tổng chi phí 1 sản phẩm<br />
% lãi cộng thêm<br />
Giá bán của đối thủ cạnh tranh<br />
Giá khách hàng chấp nhận trả<br />
Giá bán của tôi<br />
2.3. Cách tính điểm hòa vốn<br />
Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó: Tổng doanh thu = Tổng chi phí<br />
Ký hiệu:<br />
Tổng doanh thu: DT<br />
Tổng chi phí: CP<br />
Số lƣơng sản phẩm bán đƣợc là SLSP<br />
Giá bán là G2<br />
Doan số<br />
Chi phí biến đổi của 1 sản phẩm hay giá vốn G1 hòa vốn<br />
Chi phí cố định của 1 tháng là CPCĐ<br />
Chi phí biến đổi của 1 tháng là CPBĐ<br />
Khi đó, ta có:<br />
DT = SLSP x G2<br />
DT<br />
CP<br />
CPBĐ<br />
CPCĐ<br />
SLSP Sản lƣợng hòa vốn<br />
CP = CPCĐ + CPBĐ<br />
29
Mà CPBĐ = G1 x SLSP<br />
Khi DT = CP thì: SLSP x G2 = G1 x SLSP + CPCĐ<br />
SLSP = CPCD/(G2-G1)<br />
2.4. Cách tính chi phí cho ngƣời bán lẻ hoặc bán buôn<br />
Những ngƣời bán buôn hoặc bán lẻ (mua sản phẩm về bán, không sản xuất), nên không có<br />
chi phí lao động trực tiếp và tổng chi phí của họ là:<br />
Chi phí NVL trực tiếp + Chi phí gián tiếp = Tổng chi phí<br />
- NVL trực tiếp (giá vốn bán hàng: hàng hóa, sản phẩm mua về để bán lại)<br />
- Chi phí gián tiếp: lƣơng cho nhân viên, tiền thuê nhà, tiền điện<br />
Cách tính chi phí sản phẩm:<br />
Bƣớc 1: Tính tỷ suất chi phí gián tiếp<br />
Tổng chi phí gián tiếp/tháng<br />
Tỷ suất chi phí cố định % =<br />
Tổng chi phí NVL trực tiếp/tháng<br />
Bƣớc 2: Chi phí sản phẩm = Chi phí NVL trực tiếp x (1+%tỷ suất)<br />
Ví dụ:<br />
Chi phí cố định của một cửa hàng là 7 triệu/tháng<br />
Tổng chi phí bình quân cho NVL trực tiếp/tháng là 70 triệu đồng<br />
Vậy tỷ suất chi phí gián tiếp so với NVL trực tiếp là: 70 triệu/7 triệu = 10%<br />
Vậy, ngô hạt: giá mua NVL là 36.000/kg. Khi đó tổng chi phí là 36.000 + 3.600 = 39.600<br />
đồng<br />
Loại ngon giá mua NVL là 150.000/kg. Khi đó tổng chi phí là 150.000 + 15.000 = 165.000<br />
đồng.<br />
30
3. GHI CHÉP SỔ SÁCH KẾ TOÁN<br />
Bán<br />
chịu<br />
Tiền mặt<br />
thu về<br />
Tiền mặt<br />
chi ra<br />
Thu về bằng<br />
chuyển khoản<br />
Chi ra bằng<br />
chuyển khoản<br />
Mua<br />
chịu<br />
Sổ theo dõi nợ phải thu<br />
của khách hàng<br />
Sổ tiền mặt<br />
Sổ theo dõi<br />
ngân hàng<br />
Sổ theo dõi khoản<br />
nợ cho ngƣời bán<br />
Sổ cái<br />
Bảng cân đối phát sinh<br />
Báo cáo lỗ - lãi<br />
Lợi ích của việc ghi chép sổ sách kế toán:<br />
- Giúp bạn quản lý đƣợc tiền mặt. Các số liệu cho ta thấy tại một thời điểm nào đó<br />
doanh nghiệp có bao nhiêu tiền. Ghi chép sổ sách sẽ giúp bạn kiểm soát đƣợc chi<br />
phí, lợi nhuận trong kinh doanh, các khoản bạn nợ ngƣời khác và ngƣời khác nợ<br />
bạn, cũng nhƣ kế hoạch trả và đòi các khoản nợ thế nào…<br />
- Cho bạn thấy công việc kinh doanh sẽ tiến triển nhƣ thế nào. Số liệu giúp bạn tìm ra<br />
vấn đề trƣớc khi quá muộn. Sử dụng số liệu để tìm xem có vấn đề gì vƣớng mắc hay<br />
không, ví dụ nhƣ chi phí quá cao, hay doanh số hạ, có chỗ nào thất thoát (bạn hoặc<br />
một ngƣời nào đó sử dụng tiền không đúng)…<br />
- Có thể cho ngƣời khác thấy kết quả công việc kinh doanh của bạn. Bạn cần có các<br />
số liệu đúng để thuyết phục khi đi vay vốn hoặc nộp thuế. Sử dụng các số liệu để<br />
minh chứng rằng việc kinh doanh của bạn vẫn diễn ra tốt đẹp và bạn đang làm chủ<br />
đƣợc công việc kinh doanh của mình.<br />
- Ghi chép sổ sách giúp bạn lập kế hoạch cho tƣơng lai. Số liệu lƣu giữ trong số sách<br />
và các báo cáo tài chính cho thấy kết quả kinh doanh của bạn trong quá khứ; đang<br />
31
làm ăn ra sao ở thời điểm hiện tại, thấy đƣợc những điểm yếu điểm mạnh trong<br />
công việc kinh doanh. Từ đó, có thể lập kế hoạch kinh doanh cho giai đoạn tiếp theo<br />
tốt hơn<br />
- Ghi chép sổ sách giúp bạn nhớ đƣợc ngƣời nào nợ mình và mình mắc nợ ai. Số liệu<br />
giúp bạn biết đƣợc tổng khách hàng nợ mình là bao nhiêu và ai nợ. Chúng cũng<br />
giúp bạn nhớ đƣợc tổng số tiền bạn phải trả cho ngƣời khác là bao nhiêu (nhƣ trả<br />
tiền cho nhà cung cấp NVL), đặc biệt là phải biết lúc nào trả nợ và lúc nào đòi nợ)<br />
Chú ý:<br />
- Sổ tiền mặt và sổ theo dõi các khoản nợ cần ghi kịp thời, đúng thứ tự trƣớc sau của<br />
giao dịch, ghi rõ ngày giao dịch, nội dung giao dịch, lƣợng tiền thu vào – chi ra, đặc<br />
biệt là phải thống nhất đơn vị tính và thƣờng phải ghi đơn vị tính lên góc trên bên<br />
phải của phần biểu bảng.<br />
32
3.1. Sổ tiền mặt<br />
Đơn vị tính: ngàn đồng<br />
Ngày Giao dịch Thu Chi Tồn dƣ Ghi chú<br />
33
3.2. Sổ theo dõi các khoản nợ của khách hàng – khoản phải thu<br />
Đơn vị tính: ngàn đồng<br />
Ngày<br />
Diễn<br />
Số<br />
Đơn giá<br />
Thành<br />
Đã<br />
Còn nợ<br />
Dự nợ<br />
Chữ ký<br />
giải<br />
lƣợng<br />
tiền<br />
thanh<br />
kỳ này<br />
lũy kế<br />
hàng<br />
toán<br />
34
3.3. Sổ theo dõi các khoản nợ của doanh nghiệp<br />
Đơn vị tính: ngàn đồng<br />
Ngày<br />
Diễn<br />
Số<br />
Đơn giá<br />
Thành<br />
Đã<br />
Còn nợ<br />
Dƣ<br />
nợ<br />
Chữ ký<br />
giải<br />
lƣợng<br />
tiền<br />
thanh<br />
kỳ này<br />
lũy kế<br />
của<br />
hàng<br />
toán<br />
ngƣời<br />
cho nợ<br />
35
3.4. Sổ cái đơn giản<br />
Từ ngày … đến ngày …<br />
Tên doanh nghiệp:<br />
Đơn vị tính:<br />
Ngày Diễn giải Số<br />
Tiền<br />
Tiền<br />
Các<br />
Hàng<br />
Tài sản<br />
Nợ<br />
Nguồn<br />
<strong>Doanh</strong><br />
Chi phí<br />
Chi phí<br />
Chi phí lao<br />
CT<br />
mặt<br />
gửi<br />
khoản<br />
tồn kho<br />
cố định<br />
phải<br />
vốn chủ<br />
thu bán<br />
NVL<br />
lao động<br />
động gián<br />
ngân<br />
phải<br />
trả<br />
sở hữu<br />
hàng<br />
trực<br />
trực tiếp<br />
tiếp<br />
hàng<br />
thu<br />
tiếp<br />
Nợ<br />
Có<br />
Nợ<br />
Có<br />
Nợ<br />
Có<br />
Nợ<br />
Có<br />
Nợ<br />
Có<br />
Nợ<br />
Có<br />
Nợ<br />
Có<br />
Nợ<br />
Có<br />
Nợ<br />
Có<br />
Nợ<br />
Có<br />
Nợ<br />
Có<br />
+<br />
-<br />
+<br />
-<br />
+<br />
-<br />
+<br />
-<br />
+<br />
-<br />
-<br />
+<br />
-<br />
+<br />
-<br />
+<br />
+<br />
-<br />
+<br />
-<br />
+<br />
-<br />
36
3.5. Bảng cân đối phát sinh<br />
Đơn vị tính:<br />
Tên tài<br />
khoản<br />
Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dƣ cuối kỳ<br />
Nợ Có Nợ Có Nợ Có<br />
Tiền mặt<br />
Tiền gửi<br />
ngân hàng<br />
Khoản<br />
thu<br />
phải<br />
Hàng tồn kho<br />
Tài sản cố<br />
định<br />
Nợ phải trả<br />
Nguồn vốn<br />
chủ sở hữu<br />
<strong>Doanh</strong><br />
bán hàng<br />
thu<br />
Chi phí NVL<br />
trực tiếp<br />
Chi phí lao<br />
động trực<br />
tiếp<br />
Chi phí gián<br />
tiếp<br />
Cộng<br />
37
3.6. Báo cáo lỗ lãi<br />
Đơn vị tính:<br />
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tổng<br />
<strong>Doanh</strong> thu<br />
bán hàng<br />
Chi phí<br />
Lợi nhuận<br />
(lỗ)<br />
Lợi nhuận<br />
(lỗ) lũy tiến<br />
38
Chi<br />
Thu<br />
3.7. Báo cáo và kế hoạch lƣu chuyển tiền mặt<br />
Đơn vị tính:<br />
Tháng 1 2 3 4 5 6<br />
Tiền mặt có đầu tháng<br />
(Dƣ đầu kỳ)<br />
Tiền mặt thu từ bán hàng<br />
Tiền mặt khách hàng trả nợ<br />
Thu tiền mặt khác<br />
A. Tổng thu tiền mặt trong<br />
tháng<br />
Mua hàng trả tiền mặt<br />
Tiền mặt trả cho hàng mua chịu<br />
Tiền lƣơng<br />
Thuê mặt bằng<br />
Trả gốc tiền vay<br />
Trả lãi tiền vay<br />
Chi tiền mặt khác<br />
B. Tổng chi tiền mặt trong<br />
tháng<br />
Tiền mặt có cuối tháng<br />
(Số dƣ cuối kỳ) (A-B)<br />
39