ỨNG DỤNG CỦA CHIẾT PHA RẮN SPE TRONG VIỆC NÂNG CAO KẾT QUẢ PHÂN TÍCH Y DƯỢC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y THÁI BÌNH

LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYQllWX0l3RVdiUm8/view?usp=sharing LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYQllWX0l3RVdiUm8/view?usp=sharing

daykemquynhon
from daykemquynhon More from this publisher
14.10.2017 Views

“Ứng dụng của chiết pha rắn SPE trong việc nâng cao kết quả phân tích y dược" 1

“Ứng dụng của chiết pha rắn<br />

<strong>SPE</strong> trong việc nâng cao kết<br />

quả phân tích y dược"<br />

1


Chiết pha rắn là gì?<br />

<strong>SPE</strong> là một công nghệ chuẩn bị mẫu có sử<br />

dụng hạt rắn, vật liệu cơ bản dựa trên<br />

nguyên lý của sắc ký, là quá trình phân bố<br />

của các chất giữa 2 pha, trong đó lúc đầu<br />

chất mẫu ở dạng lỏng (pha nước, hay<br />

hữu cơ), chất chiết ở dạng rắn, dạng hạt<br />

nhỏ và xốp đường kính 25 - 70 µm được<br />

nhồi trong 1 loại thiết bị cột để tách các<br />

thành phần khác nhau của 1 mẫu.<br />

chiết pha rắn (Solid Phase Extraction ), hay chiết rắn-lỏng<br />

2


Điều kiện chiết pha rắn <strong>SPE</strong><br />

Tính chọn lọc của pha tĩnh chiết.<br />

Các chất chiết và dung môi rửa giải phải có độ sạch cao<br />

Hệ số phân bố nhiệt động Kfb của cân bằng chiết phải lớn<br />

Quá trình chiết phải xẩy ra nhanh và nhanh đạt cân bằng, nhưng<br />

không có tương tác phản ứng hoá học làm mất hay hỏng pha rắn<br />

và chất phân tích.<br />

Quá trình chiết phải có tính thuận nghịch<br />

Không làm nhiễm bẩn thêm chất phân tích trong quá trình chiết<br />

bởi bất kỳ từ nguồn nào.<br />

Sự chiết phải được thực hiện trong điều kiện nhất định phù hợp,<br />

phải lặp lại được tốt và tất nhiên là càng đơn giản dễ thực hiện<br />

thì càng tốt.<br />

3


Kết hợp <strong>SPE</strong> với một số thiết bị hiện đại<br />

4


MSMS EIC 20 ng/mL Salbutamol – 1 mL Urine 78:20:2 Elution Solvent<br />

(Dichloromethane:Isopropanol:Ammonium Hydroxide)<br />

RT: 0.00 - 4.00<br />

Abundance100<br />

Relative Abundance<br />

80<br />

60<br />

40<br />

20<br />

0<br />

Relative Abundance100<br />

80<br />

60<br />

40<br />

20<br />

0<br />

80<br />

60<br />

40<br />

20<br />

0<br />

Relative Abundance100<br />

80<br />

60<br />

40<br />

20<br />

Relative Abundance100<br />

CLEAN SCREEN ®<br />

1.20<br />

1.90<br />

1.97<br />

1.95<br />

1.94<br />

0<br />

0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0<br />

Time (min)<br />

NL: 7.80E6<br />

m/z= 221.60-222.60 F:<br />

+ c ESI w Full ms2<br />

240.10@32.00 [<br />

65.00-500.00] MS 81<br />

cerex<br />

NL: 7.80E6<br />

m/z= 221.60-222.60 F:<br />

+ c ESI w Full ms2<br />

240.10@32.00 [<br />

65.00-500.00] MS 81<br />

certify<br />

NL: 7.80E6<br />

m/z= 221.60-222.60 F:<br />

+ c ESI w Full ms2<br />

240.10@32.00 [<br />

65.00-500.00] MS 81<br />

clean scrn<br />

NL: 7.80E6<br />

m/z= 221.60-222.60 F:<br />

+ c ESI w Full ms2<br />

240.10@32.00 [<br />

65.00-500.00] MS 81<br />

oasis<br />

5


So sánh kết quả thu hồi Benzoylecgonine từ 1ml nước tiểu ngựa<br />

( quá trình làm sạch đường nền bằng chiết pha rắn)<br />

10 ng/mL Equine Urine 1 mL BEG-TMS CleanScreen<br />

PC: CONDOA BEG-TMS CleanScreen<br />

Abundance<br />

Ion 240.00 (239.70 to 240.70): 3788.D<br />

Abundance<br />

Ion 240.00 (239.70 to 240.70): 3790.D<br />

6000000<br />

6000000<br />

4000000<br />

4000000<br />

2000000<br />

2000000<br />

0<br />

Time--><br />

5.00 6.00 7.00 8.00 9.00 10.00 11.00 12.00<br />

0<br />

Time--><br />

5.00 6.00 7.00 8.00 9.00 10.00 11.00 12.00<br />

10 ng/mL Equine Urine 1 mL BEG-TMS Cerex<br />

Abundance<br />

Ion 240.00 (239.70 to 240.70): 3793.D<br />

6000000<br />

PC: CONDOA BEG-TMS Cerex<br />

Abundance<br />

Ion 240.00 (239.70 to 240.70): 3795.D<br />

6000000<br />

4000000<br />

4000000<br />

2000000<br />

2000000<br />

0<br />

Time--><br />

5.00 6.00 7.00 8.00 9.00 10.00 11.00 12.00<br />

0<br />

Time--><br />

5.00 6.00 7.00 8.00 9.00 10.00 11.00 12.00<br />

6


Kỹ thuật chiết pha rắn<br />

được coi là “bước nhảy<br />

vọt” trong xử lý mẫu<br />

Nội dung<br />

1. Thiết bị <strong>SPE</strong><br />

2. Cơ chế <strong>SPE</strong><br />

3. Kỹ thuật <strong>SPE</strong><br />

4. Tính khả thi của kỹ thuật <strong>SPE</strong><br />

7


THIẾT BỊ<br />

8


Cartric, cột nhồi đơn giản<br />

9


Chất nhồi cột <strong>SPE</strong><br />

10


Thiết bị đi kèm <strong>SPE</strong><br />

11


12<br />

Thiết bị <strong>SPE</strong> kết nối


Cơ chế<br />

13


2.1. Các kiểu tương tác chính<br />

1. Phân cực<br />

2. Không phân cực<br />

3. Trao đổi ion<br />

4. Cộng hóa trị<br />

5. Liên kết polyme<br />

14


2.2. Phân loại cơ chế<br />

Pha<br />

thường<br />

Cơ chế<br />

Pha đảo<br />

Chiết rây<br />

phân tử<br />

Trao đổi<br />

ion<br />

Trao đổi<br />

cation<br />

Trao đổi<br />

anion<br />

15


2.2.1. Chiết pha thường NPE<br />

Tính năng chính pha tĩnh: ái lực mạnh, phân cực (liên kết H)<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

Liên kết liên quan: pi-pi và tương tác lưỡng cực<br />

Chất hấp phụ: - silica, diol, diethylamino, cyanopropyl<br />

Ứng dụng tách: - Chất béo, chất phụ gia giàu, carbohydrates,<br />

phenols, vitamins tan trong dầu<br />

Phân tích: - amines, hydroxyls, carbonyls, vòng thơm, các dị<br />

tố (O, S, N, P)<br />

Hỗn hợp: - Không phân cực, hữu cơ<br />

Dung môi rửa giải: - Trung bình đến phân cực cao<br />

16


2.2.2. Chiết pha đảo RPE<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

Tính năng chính pha tĩnh: Kỵ nước, không phân cực<br />

Lực liên kết: Lực Vabvander, lực phân tán<br />

Chất hấp phụ: - C2, C3,C4, iC4, tC4, C5, C6, C7, C8,<br />

C10, C12, C18, C20, C30 phenyl, cyclohexyl<br />

Ứng dụng: - Dược phẩm, Thuốc trừ sâu<br />

Phân tích: - Chất trung tính hoặc proton hóa, vòng thơm,<br />

chuỗi ankyl<br />

Nền mẫu (maxtric): - Sinh học, nước, dung dịch đệm<br />

Dung môi rửa giải: - Không phân cực đến phân cực yếu<br />

17


Nguyên lý pha đảo<br />

18


2.2.3. Chiết rây phân tử (loại cỡ, gel)<br />

Các chất hấp thu là các hạt silicagen có diện tích bề mặt<br />

lớn, trên bề mặt hạt silic, có các mao quản kích thước lỗ<br />

lớn, 275-300<br />

300A o .<br />

Áp dụng: Chiết tách các hợp chất có khối lượng lớn cỡ<br />

2000D<br />

Tương tác: Đi vào lỗ xốp nhờ tương tác phân cực, kỵ nước<br />

hay trao đổi ion. Thí dụ chất hấp thụ kỵ nước kiểu butyl với<br />

hàm lượng Cacbon nạp khoảng 6%, loại khác là có gắn<br />

nhóm trao đổi ion –COOH,<br />

hàm lượng C khoảng 12,2%<br />

19


Cột chiết C8 và polyme<br />

(áp<br />

dụng chiết pha đảo)<br />

0 4 8 12 16 20<br />

Time (minutes)<br />

C8<br />

Column<br />

0 4 8 12 16 20<br />

Time (minutes)<br />

Copolymeric<br />

Column<br />

20


Ảnh hưởng của độ dài chuỗi<br />

(Kết quả sau khi làm sạch mẫu bằng <strong>SPE</strong>)<br />

4<br />

4<br />

3.0e<br />

4<br />

2.0e<br />

1<br />

2<br />

3<br />

5<br />

3.0e<br />

4<br />

2.0e<br />

1<br />

3<br />

2<br />

5<br />

4<br />

4<br />

1.0e<br />

1.0e<br />

4<br />

0<br />

0 2 4 6 8<br />

C18<br />

4<br />

C2 0<br />

0 2 4 6 8<br />

endogenous<br />

peaks:<br />

area = 71,628<br />

96%<br />

94%<br />

94%<br />

96%<br />

98%<br />

1<br />

2<br />

3<br />

4<br />

5<br />

Butabarbital 64%<br />

Amobarbital 87%<br />

Pentobarbital 88%<br />

Secobarbital 89%<br />

Glutethimide 78%<br />

endogenous<br />

peaks:<br />

area = 11,257<br />

21


Ảnh hưởng của loại mạch<br />

(Kết<br />

quả sau khi làm sạch mẫu bằng <strong>SPE</strong>)<br />

3.0e<br />

4<br />

2.0e<br />

2<br />

3<br />

4<br />

5<br />

IST<br />

D<br />

3.0e<br />

4<br />

2.0e<br />

1<br />

3<br />

2<br />

4<br />

5<br />

IST<br />

D<br />

4<br />

1<br />

4<br />

1.0e<br />

1.0e<br />

4<br />

0 2 4 6 8 10<br />

4<br />

0 2 4 6 8 10<br />

0<br />

Ct4<br />

0<br />

Cn4<br />

Đỉnh nội sinh:<br />

area = 1,336<br />

28%<br />

73%<br />

84%<br />

98%<br />

70%<br />

1<br />

2<br />

3<br />

4<br />

5<br />

Butabarbital 93%<br />

Amobarbital 97%<br />

Pentobarbital 98%<br />

Secobarbital 98%<br />

Glutethimide 96%<br />

Đỉnh nội sinh<br />

area = 18,271<br />

22


2.2.4. Cơ chế trao đổi ion<br />

Tương tác ion xảy ra giữa chất hấp phụ và chất phân tích<br />

Duy trì pH thích hợp cho quá trình phân tích<br />

Liên kết ion đủ mạnh, giữ lại chất phân tích<br />

Loại bỏ các chất bẩn bằng dung môi thích hợp<br />

Dung môi rửa giải có lực kéo mạnh hơn hoặc thay đổi pH<br />

Cơ chế rửa giải bằng cách đồng thời phá vỡ tất cả các tương tác<br />

Có 2 loại trao đổi ion là trao đổi cation và trao đổi anion<br />

23


pKa, pH & trạng thái ion hóa<br />

% hợp chất ở trạng thái ion<br />

Chức<br />

Trạng thái ion<br />

2< 1< at pKa 1> 2><br />

Acid Anion (-) 1 9 50 91 99<br />

Base Cation (+) 99 91 50 9 1<br />

Phase Modification Key feature<br />

SB (SAX) quaternary amine strongly basic anion exchanger<br />

SA (SCX) benzenesulphonic acid strongly acidic cation exchanger<br />

PCA (WCX) propylcarboxylic acid weakly acidic cation exchanger<br />

PSA propylsulphonic acid very strong cation exchanger<br />

24


Chiết trao đổi cation<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

Chất trao đổi cation tích điện âm<br />

Chất phân tích mạng điện tích dương<br />

Hình thành liên kết mới<br />

Chất hấp phụ<br />

– Benzenesulfonic acid (mạnh)<br />

– Propylsulfonic acid (mạnh)<br />

– Carboxylic acid (yếu)<br />

Áp dụng: Dược phẩm, thuốc diệt cỏ<br />

Phân tích<br />

– Amines<br />

– Pyrimidines (cations)<br />

Nền mẫu – nước<br />

Dung môi rửa giải trung hòa chất phân tích<br />

25


Chiết trao đổi anion<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

<br />

Chất hấp phụ trao đổi anion mang điện tích dương<br />

Chất phân tích có tính axit mang điện tích âm<br />

Hình thành liên kết<br />

Chất hấp phụ<br />

– Amin bậc 1, 2<br />

– Aminopropyl (yếu)<br />

– Quaternary amine (mạnh)<br />

– Diethylamino (yếu)<br />

Áp dụng: phosphates, thuốc có tính axit, axit hữu cơ, axit béo, vitamins<br />

Phân tích<br />

– Phosphates<br />

– Carboxylic acids<br />

– Sulfonic acids (cations)<br />

Nền mẫu – nước<br />

Dung môi rửa giải có tính axit để trrung hòa chất phân tích<br />

26


CAQAX<br />

Cột trao đổi anion<br />

Độ chọn lọc<br />

Silica Backbone<br />

Quaternary Amine anion exchanger<br />

Acetate counter ion<br />

(Standard anion exchanger carries Cl - )<br />

CHQAX<br />

Silica Backbone<br />

Quaternary Amine anion exchanger<br />

Acetate counter ion<br />

(Standard anion exchanger carries Cl - )<br />

27


Khả năng thay thế của các ion<br />

Strong Cation Exchanger<br />

Si<br />

SO - 3<br />

Benzenesulfonic Acid (BCX)<br />

Strong Anion Exchanger<br />

- Si - (CH 2 ) 3 N + (CH 3 ) 3<br />

Quaternary Amine (QAX)<br />

Độ chọn lọc ion<br />

Ba2+<br />

Cations<br />

Anions<br />

8.7<br />

Ag 2+ 7.6 Benzene Sulfonate 500<br />

Pb 2+ 7.5 Citrate 220<br />

Hg 2+ 7.2 I - 175<br />

Cu + 5.3 Phenate - 110<br />

Sr 2+ -<br />

4.9 HSO 4 85<br />

Ca 2+ -<br />

3.9 CIO 3 74<br />

Ni 2+ -<br />

3.0 NO 3 65<br />

Cd 2+ 2.9 Br - 50<br />

Cu 2+ 2.9 CN - 28<br />

CO 2+ 2.8 HSO - 27<br />

Zn 2+ 2.7 BrO 27<br />

Cs 2+ 2.7 NO 2 24<br />

Rb + 2.6 CI - 22<br />

K + -<br />

2.5 HCO 3 6.0<br />

Fe 2+ -<br />

2.5 IO3 3 5.5<br />

Mg 2+ 2.5 Formate - 4.6<br />

Mn 2+ 2.3 Acetate - 3.2<br />

+<br />

NH 4 1.9 Propionate - 2.6<br />

Na + 1.5 F - 1.6<br />

H + 1.0 OH - 1.0<br />

Li + 0.8<br />

28


Polymer được thế hóa bề<br />

mặt<br />

R<br />

(-CH-CH 2 ) n -<br />

R<br />

N-CH 3<br />

C=O<br />

CH 3<br />

R<br />

29


Polymer được thế hóa bề<br />

mặt<br />

R<br />

(-CH-CH 2 ) n -<br />

R<br />

N-CH 3<br />

C=O<br />

CH 3<br />

SO 3 H or<br />

SO 3 H or CH 2 N + R 3<br />

CH 2 N + R 3


Ảnh hưởng của pH đến khả<br />

năng thu hồi khi dùng cột <strong>SPE</strong><br />

2<br />

3<br />

4<br />

5<br />

1<br />

2<br />

3 4<br />

5<br />

1<br />

pH 6 pH 5<br />

1<br />

2<br />

3<br />

4<br />

5<br />

Ibuprofen<br />

Meprobamate<br />

Glutethimide<br />

Phenobarbital<br />

Phenytoin<br />

31


Kỹ thuật<br />

32


Quy trình chiết <strong>SPE</strong><br />

<br />

<br />

<br />

<br />

Hoạt hóa cột<br />

Đưa mẫu phân tích lên cột<br />

Loại tạp chất<br />

Rửa giải (giải hấp) chất phân<br />

tích<br />

33


34<br />

Bước 1<br />

Hoạt<br />

hóa cột<br />

sắc ký<br />

Làm ướt vật liệu nhồi<br />

Loại không khí trong các khoảng<br />

trống trong lớp chất của cột<br />

Không được để chất trong cột bị<br />

khô<br />


35<br />

Chất phân tích được đưa lên cột<br />

Bước 2<br />

Mẫu phân<br />

tích được<br />

chảy qua<br />

cột<br />

Một vài thành phần ảnh hưởng<br />

khác cũng có thể bị giữ lại<br />

Các thành phần không tương<br />

tác bị loại ra làm sạch chất phân<br />

tích


36<br />

Giữ lại chất phân tích<br />

Bước 3<br />

Loại bỏ các<br />

chất gây<br />

ảnh hưởng<br />

Nếu mẫu là dung dịch nước, sử<br />

dụng dung dịch đệm hoặc hỗn<br />

hợp nước-dung môi hữu cơ<br />

Nếu mẫu hoà tan trong dung<br />

môi hữu cơ thì khi rửa cột có<br />

thể sử dụng chính dung môi đó


37<br />

Bước 4<br />

Giải hấp<br />

chất phân<br />

tích bằng<br />

dung môi<br />

thích hợp<br />

Dung môi được chọn đặc trưng<br />

để phá vỡ tương tác giữa chất<br />

phân tích và chất hấp phụ với<br />

mục đích rửa giải được chất<br />

phân tích với hiệu quả cao<br />

Dung môi sử dụng rửa giải đồng<br />

thời càng ít chất gây ảnh hưởng<br />

tới phép phân tích càng tốt.


Meprobamate<br />

O<br />

CH 3<br />

O<br />

NH 2<br />

C<br />

O<br />

CH 2<br />

C<br />

CH 2<br />

O<br />

C<br />

NH 2<br />

CH 3<br />

Polar Drug<br />

Copolymeric DAU Column<br />

38


Ảnh hưởng của dung môi rửa<br />

giải đến độ thu hồi<br />

Hexane/Ethyl Acetate<br />

Methylene Chloride<br />

1 2<br />

1 2<br />

1<br />

2<br />

Ibuprofen<br />

Meprobamate<br />

39


Amphetamine Structures<br />

CH 2<br />

CH<br />

NH<br />

Amphetamine<br />

pKa = 9.9<br />

CH 3<br />

2<br />

Methamphetamine<br />

pKa = 9.9<br />

CH 2<br />

CH<br />

CH 3<br />

NH 2<br />

CH 3<br />

H H H<br />

C C N CH 3<br />

OH CH 3<br />

Ephedrine<br />

pKa = 9.6<br />

40


Ảnh hưởng của dung môi rửa<br />

giải đến độ thu hồi<br />

1 d-Amphetamine<br />

2 d-Methamphetamine<br />

3 PPA<br />

4 Pseudoephedrine<br />

5 Meperidine<br />

6 Lidocaine<br />

7 PCP<br />

8 Methadone<br />

9 Propoxyphene<br />

10 Cocaine<br />

11 Codeine<br />

12 Diazepam<br />

13 Nordiazepam<br />

14 Chlordiazepoxide<br />

1<br />

2<br />

3<br />

4<br />

Elution:<br />

MeCl 2 / IPA / NH 4 OH<br />

(78/20/2)<br />

41


Ảnh hưởng của dung môi rửa<br />

giải đến độ thu hồi<br />

1 d-Amphetamine<br />

2 d-Methamphetamine<br />

3 PPA<br />

4 Pseudoephedrine<br />

5 Meperidine<br />

6 Lidocaine<br />

7 PCP<br />

8 Methadone<br />

9 Propoxyphene<br />

10 Cocaine<br />

11 Codeine<br />

12 Diazepam<br />

13 Nordiazepam<br />

14 Chlordiazepoxide<br />

1<br />

2 3<br />

4<br />

Elution:<br />

EA / NH 4 OH<br />

(98/2)<br />

42


Hoạt hóa cột<br />

1. 2 x 2.5 ml MeOH<br />

2. 2 x 2.5 ml đệm phosphat (0.1M, pH 7.0)<br />

ROBINUL<br />

(GLYCOPYRROLATE)<br />

FROM EQUINE<br />

URINE BY <strong>SPE</strong>-LCMSMS<br />

500 mg / 14 mL<br />

Chuẩn bị mẫu<br />

1. 5 ml nước tiểu + 3 ml đệm phosphate (0,1M , pH 7.0)<br />

2. Thêm 12.5 (ng) of mepenzolate (chuẩn nội)<br />

3. Thêm 5 ml H 2 O<br />

4. Lắc, ly tâm 5 phút (800v/phút)<br />

5. Đưa dịch trong lên cột <strong>SPE</strong><br />

Loại tạp<br />

1. 5 ml MeOH<br />

2. 5 ml H 2 O<br />

Rửa giải<br />

4 ml MeOH + 4 ml ammoni<br />

acetate (0,5M, pH 3.0)<br />

GLYCOPYRROLATE<br />

43


LCMSMS of Glycopyrrolate<br />

44


45<br />

Chuẩn bị mẫu<br />

1 mL sản phẩm rau quả hòa tan trong 2 ml nước.<br />

Ví dụ<br />

Chiết nhanh<br />

hàm lượng<br />

chất sơ trong<br />

sản phẩm rau<br />

Điều kiện cột<br />

Cột C18 <strong>SPE</strong> (nhồi khoảng 3ml) được hoạt hóa với 1 mL<br />

methanol và một thể tích tương đối nước cất<br />

Thêm mẫu/rửa:<br />

Đưa mẫu phân tích lên cột khoảng 5 mL, nước cất được sử<br />

dụng loại bỏ đường và axit hữu cơ.<br />

Rửa giải:<br />

Chất khô [anthocyanines, flavonoids, tannins and/or<br />

alkaloids] được rửa giải với một lượng metanol.Thêm một<br />

chút propanol-2 sẽ cho kết quả tót hơn.<br />

Phân tích<br />

Dùng quang phổ để phân tích dịch chiết.<br />

Sử dụng bản mỏng TLC.


46<br />

Đưa mẫu lên<br />

trên cột tách


47<br />

Rửa loại bỏ<br />

chất bẩn


48<br />

Rửa giải


Thảo luận<br />

49


4.1. Phạm vi ứng dụng<br />

Môi trường<br />

» Nước, đất<br />

Dược phẩm, y học<br />

» Thuốc, nước tiểu, máu<br />

Thực phẩm<br />

» Nước hoa quả, bảo quản, sữa<br />

Hóa sinh<br />

» Nước, nước tiểu<br />

50


4.2. So sánh phương pháp<br />

LLE<br />

Dùng 200-500<br />

ml dung môi<br />

<strong>SPE</strong><br />

Dùng 2 - 20 ml dung môi<br />

Quá trình lắc liên tục<br />

Hình thành nhũ tương<br />

Độ chọn lọc thấp<br />

<br />

<br />

<br />

Quá trình lọc<br />

Không hình thành nhũ tương<br />

Độ chọn lọc cao<br />

Thời gian 1 - 2 giờ / mẫu<br />

Thời gian 10 - 20 phút / mẫu<br />

51


4.2. Ưu điểm<br />

Có tính chọn lọc đối với một nhóm hợp chất phân tích<br />

Cân bằng chiết nhanh đạt được và có tính thuận nghịch,<br />

Thích hợp cho mẫu lượng nhỏ và phân tích lượng vết các chất,<br />

Thao tác đơn giản và nhanh hơn các kỹ thuật chiết khác,<br />

Trong quá trình chiết luôn luôn có cả sự làm giầu chất phân tích,<br />

Chất chiết pha rắn không đắt (khoảng 50.000 đ.VN/1cột chiết)<br />

52


Ưu điểm<br />

Tinh chế nguyên liệu loại tạp chất<br />

Kết hợp với nhiều phương pháp khác cho kết quả cao:<br />

<strong>SPE</strong> + HPLC, <strong>SPE</strong> + GCMS<br />

Thu hồi các chất phân tích với hiệu suất cao<br />

Dễ tự động hóa, phù hợp với sắc k y<br />

Giảm lượng dung môi hữu cơ dẫn đến giảm giá thành<br />

53


4.3. Vi chiết pha rắn<br />

54


Khái niệm<br />

Dựa trên cơ sở sự phân bố của chất phân tích X giữa hai<br />

pha không trộn lẫn vào nhau trong đó pha mẫu chứa chất X<br />

là chất lỏng, còn pha chiết là chất rắn.<br />

Pha chiết (que chiết) là các hạt chất rắn xốp cỡ hạt vài<br />

micromet được tẩm lên thanh que nhỏ kim loại hay PE<br />

(1x4mm) tạo thành lớp màng chất chiết dầy khoảng 0,3-<br />

0,5mm bao xung quanh tạo ra que chiết.<br />

Que chiết được để trong hệ xylanh và kim tiêm có thể cắm<br />

qua chiết vào qua nút cao su của bình chứa mẫu cần chiết.<br />

55


Kiểu chiết và cơ chế chiết<br />

Kiểu chiết<br />

Không gian mẫu<br />

(chất ở dạng lỏng)<br />

Không gian hơi<br />

(chất dễ hóa hơi)<br />

Cơ chế chiết<br />

Hấp phụ pha thường<br />

(chất chiết pha thường)<br />

Hấp phụ pha ngược<br />

(chất chiết pha ngược)<br />

56


Các bước<br />

57


58


59


60


61


62


63


64


65


THANKS!<br />

66


TAX Column % Recovery of Pb<br />

at Various Concentrations<br />

120<br />

100<br />

80<br />

60<br />

40<br />

20<br />

0<br />

0.250 ppm 0.050 ppm 1.00 ppm 2.00 ppm<br />

67


Metal Recoveries on Various Phases<br />

Cu (ll)<br />

Zn (ll)<br />

As (V)<br />

Sn (Vl)<br />

Se (lV)<br />

Hg (ll)<br />

Cr (lll)<br />

PSA 5.50 4.47 0.00 9.11 23.82 57.07 3.39<br />

BCX-HL<br />

18.01 19.21 0.00 29.43 0.62 58.97 9.81<br />

CCX 0.67 0.03 0.00 16.99 0.00 10.66 0.55<br />

TAX 3.73 3.58 0.00 33.69 0.00 23.97 0.55<br />

THX 10.02 0.78 0.67 29.10 11.42 58.97 0.46<br />

NAX 5.92 2.61 0.00 2.20 21.03 46.80 0.85<br />

68


69


70


71


72


73


74


Solubility<br />

Best wash solvents are those in which<br />

the compound of interest is insoluble.<br />

Example:Vancomycin<br />

Insoluble in Methanol<br />

Wash: 100% methanol<br />

Soluble in H 2 O<br />

Elution: 80:20 methanol/H 2 O<br />

75


Technical Document P-105<br />

Purification of Small Molecule Libraries<br />

Desalting Samples Using Pharmasil Reverse Phase <strong>SPE</strong><br />

Principle: The generation of small molecule libraries for screening against<br />

biological targets has emerged as an area of intense interest in the<br />

pharmaceutical industry. <strong>SPE</strong> has been demonstrated to expedite work up and<br />

purification of organic molecules synthesized in solution, and in the<br />

automated construction of small molecule libraries. Samples that have been<br />

synthesized in aqueous salt, buffer solutions, or low polarity organic solvents<br />

containing salts may require the removal of those salts prior to analysis.<br />

Pharmasil TM Reverse Phase <strong>SPE</strong> can be used to desalt these libraries.<br />

Application: This application details the use of Pharmasil CEC18, a<br />

highly loaded reverse phase sorbent, for desalting synthetic mixtures. In<br />

combinatorial chemistry and organic synthesis salts are sometimes present in<br />

the reaction mixtures. Once the reaction is complete, it is usually necessary to<br />

separate the products of the reaction from the salts. If the salt is not removed<br />

it can interfere with further testing as well as ruin expensive analytical<br />

equipment. This can be done using a highly loaded reverse phase <strong>SPE</strong><br />

column to selectively remove the salt from the reaction mixture.<br />

76


Chemistry of Pharmasil CEC18 Sorbent<br />

Advantages of Pharmasil<br />

Based Sorbents<br />

H 3 C<br />

O<br />

H 3 C<br />

CH 3<br />

Si CH 3<br />

O<br />

Si (CH2) 17<br />

O<br />

Si CH 3<br />

CH 3<br />

CH3<br />

• Complete removal of salts<br />

• Clean background<br />

• High recoveries<br />

• High levels of purification of anaytes<br />

• Applicable to a broad range of<br />

compounds<br />

• Simple easy to develop methods<br />

77


Purification Profile<br />

This profile is based on the use of a Pharmasil CEC18 500 mg column (columns are available with varying<br />

volumes). This column is capable of removal of salts. The method can be scaled up as necessary by using columns<br />

of higher bed mass of sorbent and increasing the solvent volumes proportionately<br />

The following profile is meant to be a guideline for these types of purifications. Each drug class has its own<br />

specific requirements based on solubility, stability, and pKa and may require slight adjustments in<br />

methodology. Therefore think of the following profile as a beginning rather than a final method.<br />

Sample Pre-treatment<br />

Samples may or may not require pretreatment before addition. The primary concern using desalting columns is to<br />

adjust the pH of the compound of interest so that it is totally molecular. This may require the addition of an acid or<br />

base. Desalting can be done out of low polarity organic solvents such as hexane or methylene chloride as long as the<br />

compound of interest is protonated.<br />

Column Conditioning<br />

Condition the column 1 ml of Methanol followed by 1 ml of water.<br />

Column Equilibration<br />

Condition the column with buffer: If sample is a base, you want the pH to be >9<br />

If sample is an acid, you want the pH to be


Technical Document P-102<br />

Purification of Small Molecule Libraries<br />

TIN (Sn) Removal by Pharmasil Ion Exchange <strong>SPE</strong><br />

Principle: The generation of small molecule libraries for screening against biological<br />

targets has emerged as an area of intense interest in the pharmaceutical industry. Ion<br />

exchange chromatography has been demonstrated to expedite work up and purification<br />

of organic molecules synthesized in solution, and in the automated construction of<br />

small molecule libraries. The advantage of ion exchange chromatography over more<br />

traditional small molecule purification modes such as flash chromatography or HPLC<br />

is that one can reliably predict the elution characteristics of a broad range of molecules<br />

solely by the presence or absence of an ionizable site on the molecule.<br />

Application: This application details the use of Pharmasil TAX, a highly loaded<br />

weak cation exchange sorbent, for the removal of tin catalysts from organic synthesis<br />

mixtures. In combinatorial chemistry and organic synthesis tin compounds are<br />

common catalysts. Once the reaction is complete, it is usually necessary to separate the<br />

products of the reaction from the catalysts. If the catalyst is not removed it can<br />

interfere with further testing as well as ruin expensive analytical equipment. This can<br />

be done using a highly loaded weak cation exchanger to selectively remove the tin<br />

catalyst from the reaction mixture.<br />

79


Chemistry of Pharmasil TAX Sorbent<br />

COOH<br />

CH 2<br />

Si<br />

H 2<br />

C<br />

H 2<br />

C<br />

H 2<br />

C<br />

N<br />

CH 2 CH 2 N(CH 2 COOH) 2<br />

80<br />

Advantages of Pharmasil Based Sorbents<br />

• Complete removal of tin catalyst<br />

• Clean background<br />

• High recoveries<br />

• High levels of purification of anaytes<br />

• Applicable to a broad range of compounds<br />

• Simple easy to develop methods


Purification Profile<br />

This profile is based on the use of a Pharmasil TAX 500 mg column (columns are available with varying<br />

volumes). This column is capable of removal of up to50mg of tin. The method can be scaled up as necessary by<br />

using columns of higher bed mass of sorbent and increasing the solvent volumes proportionately<br />

The following profile is meant to be a guideline for these types of purifications. Each drug class has its own<br />

specific requirements based on solubility, stability, and pKa and may require slight adjustments in<br />

methodology. Therefore think of the following profile as a beginning rather than a final method.<br />

Sample Pre-treatment<br />

Samples may or may not require pretreatment before addition. The primary concern using ion exchangers is to<br />

adjust the pH of the compound of interest so that it is totally ionized. This may require the addition of an acid or<br />

buffer. Ion exchange can be done out of organic solvents such as methanol or ethyl acetate as long as the compound<br />

of interest is ionized... Tin catalysts are strong cations and are charged across the complete pH range.<br />

Column Conditioning<br />

Condition the column 1 ml of Methanol followed by 1 ml of water.<br />

Column Equilibration<br />

Condition the column with buffer: If sample is a base, you want the pH at 7-8.<br />

If sample is an acid, you want the pH at 3-4.<br />

Sample Application<br />

Apply the sample to the column under gravity. The tin will stick to the column. The volume of the sample is not<br />

important and will probably be dictated by the equipment you use. The critical factor is concentration and capacity<br />

of the sorbent. If the concentration of the tin of exceeds the capacity of the sorbent you will not get the highest<br />

removal of tin. If you think this is a problem use a larger bed mass.<br />

Product Purification<br />

Wash the column with 1ml of buffer used in column equilibration.<br />

Product Elution<br />

Elute compound of interest with 1ml of methanol.<br />

81


Technical Document P-103<br />

Purification of Small Molecule Libraries<br />

Palladium (Pd) Removal by Pharmasil Ion Exchange <strong>SPE</strong><br />

Principle: The generation of small molecule libraries for screening against biological<br />

targets has emerged as an area of intense interest in the pharmaceutical industry. Ion<br />

exchange chromatography has been demonstrated to expedite work up and purification<br />

of organic molecules synthesized in solution, and in the automated construction of<br />

small molecule libraries. The advantage of ion exchange chromatography over more<br />

traditional small molecule purification modes such as flash chromatography or HPLC<br />

is that one can reliably predict the elution characteristics of a broad range of molecules<br />

solely by the presence or absence of an ionizable site on the molecule.<br />

Application: This application details the use of Pharmasil TAX, a highly loaded<br />

weak cation exchange sorbent, for the removal of palladium catalysts from organic<br />

synthesis mixtures. In combinatorial chemistry and organic synthesis palladium<br />

compounds are common catalysts. Once the reaction is complete, it is usually<br />

necessary to separate the products of the reaction from the catalysts. If the catalyst is<br />

not removed it can interfere with further testing as well as ruin expensive analytical<br />

equipment. This can be done using a highly loaded weak cation exchanger to<br />

selectively remove the tin catalyst from the reaction mixture.<br />

82


Chemistry of Pharmasil TAX Sorbent<br />

COOH<br />

CH 2<br />

Si<br />

H 2<br />

C<br />

H 2<br />

C<br />

H 2<br />

C<br />

N<br />

CH 2 CH 2 N(CH 2 COOH) 2<br />

83<br />

Advantages of Pharmasil Based Sorbents<br />

• Complete removal of palladium catalyst<br />

• Clean background<br />

• High recoveries<br />

• High levels of purification of anaytes<br />

• Applicable to a broad range of compounds<br />

• Simple easy to develop methods


Purification Profile<br />

This profile is based on the use of a Pharmasil TAX 500 mg column (columns are available with varying<br />

volumes). This column is capable of removal of up to50mg of palladium. The method can be scaled up as necessary<br />

by using columns of higher bed mass of sorbent and increasing the solvent volumes proportionately<br />

The following profile is meant to be a guideline for these types of purifications. Each drug class has its own<br />

specific requirements based on solubility, stability, and pKa and may require slight adjustments in<br />

methodology. Therefore think of the following profile as a beginning rather than a final method.<br />

Sample Pre-treatment<br />

Samples may or may not require pretreatment before addition. The primary concern using ion exchangers is to<br />

adjust the pH of the compound of interest so that it is totally ionized. This may require the addition of an acid or<br />

buffer. Ion exchange can be done out of organic solvents such as methanol or ethyl acetate as long as the compound<br />

of interest is ionized...<br />

Palladium catalysts are strong cations and are charged across the complete pH range. Adjust<br />

the sample to pH 9 with buffer or ammonium hydroxide.<br />

Column Conditioning<br />

Condition the column 1 ml of Methanol followed by 1 ml of water.<br />

Column Equilibration<br />

Condition the column with buffer of pH 9.<br />

Sample Application<br />

Apply the sample to the column under gravity. The palladium will stick to the column. The volume of the sample is<br />

not important and will probably be dictated by the equipment you use. The critical factor is concentration and<br />

capacity of the sorbent. If the concentration of the palladium exceeds the capacity of the sorbent you will not get the<br />

highest removal of palladium. If you think this is a problem use a larger bed mass.<br />

Product Purification<br />

Wash the column with 1ml of buffer used in column equilibration.<br />

Product Elution<br />

Elute compound of interest with 1ml of methanol.<br />

84


Technical Document P-104<br />

Purification of Small Molecule Libraries<br />

TFAA Removal by Pharmasil Ion Exchange <strong>SPE</strong><br />

Principle: The generation of small molecule libraries for screening against biological<br />

targets has emerged as an area of intense interest in the pharmaceutical industry. Ion<br />

exchange chromatography has been demonstrated to expedite work up and purification<br />

of organic molecules synthesized in solution, and in the automated construction of<br />

small molecule libraries. The advantage of ion exchange chromatography over more<br />

traditional small molecule purification modes such as flash chromatography or HPLC<br />

is that one can reliably predict the elution characteristics of a broad range of molecules<br />

solely by the presence or absence of an ionizable site on the molecule.<br />

Application: This application details the use of Pharmasil CHQAX, a highly loaded<br />

quaternary amine exchange sorbent, for the removal of acid catalysts from organic<br />

synthesis mixtures. In combinatorial chemistry and organic synthesis TFAA is a<br />

common catalyst. Once the reaction is complete, it is usually necessary to separate the<br />

products of the reaction from the catalyst. If the catalyst is not removed it can interfere<br />

with further testing as well as ruin expensive analytical equipment. This can be done<br />

using a highly loaded quaternary amine exchanger to selectively remove the acid<br />

catalyst from the reaction mixture.<br />

85


Chemistry of Pharmasil CHQAX Sorbent<br />

Si<br />

H 2<br />

C<br />

H 2<br />

C<br />

H<br />

+<br />

2<br />

-<br />

C N (CH 3 ) 3 OH<br />

Advantages of Pharmasil Based Sorbents<br />

• Complete removal of acid catalyst<br />

• Clean background<br />

• High recoveries<br />

• High levels of purification of anaytes<br />

• Applicable to a broad range of compounds<br />

• Simple easy to develop methods<br />

86


Purification Profile<br />

This profile is based on the use of a Pharmasil CHQAX 500 mg column (columns are available with varying<br />

volumes). This column is capable of removal of up to 50mg of TFAA. The method can be scaled up as necessary<br />

by using columns of higher bed mass of sorbent and increasing the solvent volumes proportionately.<br />

The following profile is meant to be a guideline for these types of purifications. Each drug class has its own specific<br />

requirements based on solubility, stability, and pKa and may require slight adjustments in methodology. Therefore<br />

think of the following profile as a beginning rather than a final method.<br />

Sample Pre-treatment<br />

Samples may or may not require pretreatment before addition. The primary concern using ion exchangers is to<br />

adjust the pH of the compound of interest so that it is totally ionized. This may require the addition of a pH 7 buffer.<br />

Ion exchange can be done out of organic solvents such as methanol or ethyl acetate as long as the compound of<br />

interest is ionized... acid catalysts are strong anions and are charged across the complete pH range.<br />

Column Conditioning<br />

Condition the column with 1 ml of methanol followed by 1 ml of DI water.<br />

Column Equilibration<br />

Condition the column with pH 7 buffer.<br />

Application<br />

Apply the sample to the column under gravity. The TFAA will stick to the column. The volume of the sample is not<br />

important and will probably be dictated by the equipment you use. The critical factor is concentration and capacity<br />

of the sorbent. If the concentration of the TFAA exceeds the capacity of the sorbent you will not get the highest<br />

removal of TFAA. If you think this is a problem use a larger bed mass.<br />

Product Purification<br />

Wash the column with 1ml of buffer used in column equilibration.<br />

Product Elution<br />

Elute compound of interest with 1ml of methanol.<br />

87


88

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!