ỨNG DỤNG CỦA CHIẾT PHA RẮN SPE TRONG VIỆC NÂNG CAO KẾT QUẢ PHÂN TÍCH Y DƯỢC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y THÁI BÌNH
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYQllWX0l3RVdiUm8/view?usp=sharing
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYQllWX0l3RVdiUm8/view?usp=sharing
“Ứng dụng của chiết pha rắn SPE trong việc nâng cao kết quả phân tích y dược" 1
- Page 2 and 3: Chiết pha rắn là gì? SPE là
- Page 4 and 5: Kết hợp SPE với một số th
- Page 6 and 7: So sánh kết quả thu hồi Benz
- Page 8 and 9: THIẾT BỊ 8
- Page 10 and 11: Chất nhồi cột SPE 10
- Page 12 and 13: 12 Thiết bị SPE kết nối
- Page 14 and 15: 2.1. Các kiểu tương tác chín
- Page 16 and 17: 2.2.1. Chiết pha thường NPE T
- Page 18 and 19: Nguyên lý pha đảo 18
- Page 20 and 21: Cột chiết C8 và polyme (áp d
- Page 22 and 23: Ảnh hưởng của loại mạch
- Page 24 and 25: pKa, pH & trạng thái ion hóa %
- Page 26 and 27: Chiết trao đổi anion C
- Page 28 and 29: Khả năng thay thế của các i
- Page 30 and 31: Polymer được thế hóa bề m
- Page 32 and 33: Kỹ thuật 32
- Page 34 and 35: 34 Bước 1 Hoạt hóa cột sắ
- Page 36 and 37: 36 Giữ lại chất phân tích
- Page 38 and 39: Meprobamate O CH 3 O NH 2 C O CH 2
- Page 40 and 41: Amphetamine Structures CH 2 CH NH A
- Page 42 and 43: Ảnh hưởng của dung môi rử
- Page 44 and 45: LCMSMS of Glycopyrrolate 44
- Page 46 and 47: 46 Đưa mẫu lên trên cột tá
- Page 48 and 49: 48 Rửa giải
- Page 50 and 51: 4.1. Phạm vi ứng dụng Môi t
“Ứng dụng của chiết pha rắn<br />
<strong>SPE</strong> trong việc nâng cao kết<br />
quả phân tích y dược"<br />
1
Chiết pha rắn là gì?<br />
<strong>SPE</strong> là một công nghệ chuẩn bị mẫu có sử<br />
dụng hạt rắn, vật liệu cơ bản dựa trên<br />
nguyên lý của sắc ký, là quá trình phân bố<br />
của các chất giữa 2 pha, trong đó lúc đầu<br />
chất mẫu ở dạng lỏng (pha nước, hay<br />
hữu cơ), chất chiết ở dạng rắn, dạng hạt<br />
nhỏ và xốp đường kính 25 - 70 µm được<br />
nhồi trong 1 loại thiết bị cột để tách các<br />
thành phần khác nhau của 1 mẫu.<br />
chiết pha rắn (Solid Phase Extraction ), hay chiết rắn-lỏng<br />
2
Điều kiện chiết pha rắn <strong>SPE</strong><br />
Tính chọn lọc của pha tĩnh chiết.<br />
Các chất chiết và dung môi rửa giải phải có độ sạch cao<br />
Hệ số phân bố nhiệt động Kfb của cân bằng chiết phải lớn<br />
Quá trình chiết phải xẩy ra nhanh và nhanh đạt cân bằng, nhưng<br />
không có tương tác phản ứng hoá học làm mất hay hỏng pha rắn<br />
và chất phân tích.<br />
Quá trình chiết phải có tính thuận nghịch<br />
Không làm nhiễm bẩn thêm chất phân tích trong quá trình chiết<br />
bởi bất kỳ từ nguồn nào.<br />
Sự chiết phải được thực hiện trong điều kiện nhất định phù hợp,<br />
phải lặp lại được tốt và tất nhiên là càng đơn giản dễ thực hiện<br />
thì càng tốt.<br />
3
Kết hợp <strong>SPE</strong> với một số thiết bị hiện đại<br />
4
MSMS EIC 20 ng/mL Salbutamol – 1 mL Urine 78:20:2 Elution Solvent<br />
(Dichloromethane:Isopropanol:Ammonium Hydroxide)<br />
RT: 0.00 - 4.00<br />
Abundance100<br />
Relative Abundance<br />
80<br />
60<br />
40<br />
20<br />
0<br />
Relative Abundance100<br />
80<br />
60<br />
40<br />
20<br />
0<br />
80<br />
60<br />
40<br />
20<br />
0<br />
Relative Abundance100<br />
80<br />
60<br />
40<br />
20<br />
Relative Abundance100<br />
CLEAN SCREEN ®<br />
1.20<br />
1.90<br />
1.97<br />
1.95<br />
1.94<br />
0<br />
0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 3.5 4.0<br />
Time (min)<br />
NL: 7.80E6<br />
m/z= 221.60-222.60 F:<br />
+ c ESI w Full ms2<br />
240.10@32.00 [<br />
65.00-500.00] MS 81<br />
cerex<br />
NL: 7.80E6<br />
m/z= 221.60-222.60 F:<br />
+ c ESI w Full ms2<br />
240.10@32.00 [<br />
65.00-500.00] MS 81<br />
certify<br />
NL: 7.80E6<br />
m/z= 221.60-222.60 F:<br />
+ c ESI w Full ms2<br />
240.10@32.00 [<br />
65.00-500.00] MS 81<br />
clean scrn<br />
NL: 7.80E6<br />
m/z= 221.60-222.60 F:<br />
+ c ESI w Full ms2<br />
240.10@32.00 [<br />
65.00-500.00] MS 81<br />
oasis<br />
5
So sánh kết quả thu hồi Benzoylecgonine từ 1ml nước tiểu ngựa<br />
( quá trình làm sạch đường nền bằng chiết pha rắn)<br />
10 ng/mL Equine Urine 1 mL BEG-TMS CleanScreen<br />
PC: CONDOA BEG-TMS CleanScreen<br />
Abundance<br />
Ion 240.00 (239.70 to 240.70): 3788.D<br />
Abundance<br />
Ion 240.00 (239.70 to 240.70): 3790.D<br />
6000000<br />
6000000<br />
4000000<br />
4000000<br />
2000000<br />
2000000<br />
0<br />
Time--><br />
5.00 6.00 7.00 8.00 9.00 10.00 11.00 12.00<br />
0<br />
Time--><br />
5.00 6.00 7.00 8.00 9.00 10.00 11.00 12.00<br />
10 ng/mL Equine Urine 1 mL BEG-TMS Cerex<br />
Abundance<br />
Ion 240.00 (239.70 to 240.70): 3793.D<br />
6000000<br />
PC: CONDOA BEG-TMS Cerex<br />
Abundance<br />
Ion 240.00 (239.70 to 240.70): 3795.D<br />
6000000<br />
4000000<br />
4000000<br />
2000000<br />
2000000<br />
0<br />
Time--><br />
5.00 6.00 7.00 8.00 9.00 10.00 11.00 12.00<br />
0<br />
Time--><br />
5.00 6.00 7.00 8.00 9.00 10.00 11.00 12.00<br />
6
Kỹ thuật chiết pha rắn<br />
được coi là “bước nhảy<br />
vọt” trong xử lý mẫu<br />
Nội dung<br />
1. Thiết bị <strong>SPE</strong><br />
2. Cơ chế <strong>SPE</strong><br />
3. Kỹ thuật <strong>SPE</strong><br />
4. Tính khả thi của kỹ thuật <strong>SPE</strong><br />
7
THIẾT BỊ<br />
8
Cartric, cột nhồi đơn giản<br />
9
Chất nhồi cột <strong>SPE</strong><br />
10
Thiết bị đi kèm <strong>SPE</strong><br />
11
12<br />
Thiết bị <strong>SPE</strong> kết nối
Cơ chế<br />
13
2.1. Các kiểu tương tác chính<br />
1. Phân cực<br />
2. Không phân cực<br />
3. Trao đổi ion<br />
4. Cộng hóa trị<br />
5. Liên kết polyme<br />
14
2.2. Phân loại cơ chế<br />
Pha<br />
thường<br />
Cơ chế<br />
Pha đảo<br />
Chiết rây<br />
phân tử<br />
Trao đổi<br />
ion<br />
Trao đổi<br />
cation<br />
Trao đổi<br />
anion<br />
15
2.2.1. Chiết pha thường NPE<br />
Tính năng chính pha tĩnh: ái lực mạnh, phân cực (liên kết H)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Liên kết liên quan: pi-pi và tương tác lưỡng cực<br />
Chất hấp phụ: - silica, diol, diethylamino, cyanopropyl<br />
Ứng dụng tách: - Chất béo, chất phụ gia giàu, carbohydrates,<br />
phenols, vitamins tan trong dầu<br />
Phân tích: - amines, hydroxyls, carbonyls, vòng thơm, các dị<br />
tố (O, S, N, P)<br />
Hỗn hợp: - Không phân cực, hữu cơ<br />
Dung môi rửa giải: - Trung bình đến phân cực cao<br />
16
2.2.2. Chiết pha đảo RPE<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Tính năng chính pha tĩnh: Kỵ nước, không phân cực<br />
Lực liên kết: Lực Vabvander, lực phân tán<br />
Chất hấp phụ: - C2, C3,C4, iC4, tC4, C5, C6, C7, C8,<br />
C10, C12, C18, C20, C30 phenyl, cyclohexyl<br />
Ứng dụng: - Dược phẩm, Thuốc trừ sâu<br />
Phân tích: - Chất trung tính hoặc proton hóa, vòng thơm,<br />
chuỗi ankyl<br />
Nền mẫu (maxtric): - Sinh học, nước, dung dịch đệm<br />
Dung môi rửa giải: - Không phân cực đến phân cực yếu<br />
17
Nguyên lý pha đảo<br />
18
2.2.3. Chiết rây phân tử (loại cỡ, gel)<br />
Các chất hấp thu là các hạt silicagen có diện tích bề mặt<br />
lớn, trên bề mặt hạt silic, có các mao quản kích thước lỗ<br />
lớn, 275-300<br />
300A o .<br />
Áp dụng: Chiết tách các hợp chất có khối lượng lớn cỡ<br />
2000D<br />
Tương tác: Đi vào lỗ xốp nhờ tương tác phân cực, kỵ nước<br />
hay trao đổi ion. Thí dụ chất hấp thụ kỵ nước kiểu butyl với<br />
hàm lượng Cacbon nạp khoảng 6%, loại khác là có gắn<br />
nhóm trao đổi ion –COOH,<br />
hàm lượng C khoảng 12,2%<br />
19
Cột chiết C8 và polyme<br />
(áp<br />
dụng chiết pha đảo)<br />
0 4 8 12 16 20<br />
Time (minutes)<br />
C8<br />
Column<br />
0 4 8 12 16 20<br />
Time (minutes)<br />
Copolymeric<br />
Column<br />
20
Ảnh hưởng của độ dài chuỗi<br />
(Kết quả sau khi làm sạch mẫu bằng <strong>SPE</strong>)<br />
4<br />
4<br />
3.0e<br />
4<br />
2.0e<br />
1<br />
2<br />
3<br />
5<br />
3.0e<br />
4<br />
2.0e<br />
1<br />
3<br />
2<br />
5<br />
4<br />
4<br />
1.0e<br />
1.0e<br />
4<br />
0<br />
0 2 4 6 8<br />
C18<br />
4<br />
C2 0<br />
0 2 4 6 8<br />
endogenous<br />
peaks:<br />
area = 71,628<br />
96%<br />
94%<br />
94%<br />
96%<br />
98%<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
Butabarbital 64%<br />
Amobarbital 87%<br />
Pentobarbital 88%<br />
Secobarbital 89%<br />
Glutethimide 78%<br />
endogenous<br />
peaks:<br />
area = 11,257<br />
21
Ảnh hưởng của loại mạch<br />
(Kết<br />
quả sau khi làm sạch mẫu bằng <strong>SPE</strong>)<br />
3.0e<br />
4<br />
2.0e<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
IST<br />
D<br />
3.0e<br />
4<br />
2.0e<br />
1<br />
3<br />
2<br />
4<br />
5<br />
IST<br />
D<br />
4<br />
1<br />
4<br />
1.0e<br />
1.0e<br />
4<br />
0 2 4 6 8 10<br />
4<br />
0 2 4 6 8 10<br />
0<br />
Ct4<br />
0<br />
Cn4<br />
Đỉnh nội sinh:<br />
area = 1,336<br />
28%<br />
73%<br />
84%<br />
98%<br />
70%<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
Butabarbital 93%<br />
Amobarbital 97%<br />
Pentobarbital 98%<br />
Secobarbital 98%<br />
Glutethimide 96%<br />
Đỉnh nội sinh<br />
area = 18,271<br />
22
2.2.4. Cơ chế trao đổi ion<br />
Tương tác ion xảy ra giữa chất hấp phụ và chất phân tích<br />
Duy trì pH thích hợp cho quá trình phân tích<br />
Liên kết ion đủ mạnh, giữ lại chất phân tích<br />
Loại bỏ các chất bẩn bằng dung môi thích hợp<br />
Dung môi rửa giải có lực kéo mạnh hơn hoặc thay đổi pH<br />
Cơ chế rửa giải bằng cách đồng thời phá vỡ tất cả các tương tác<br />
Có 2 loại trao đổi ion là trao đổi cation và trao đổi anion<br />
23
pKa, pH & trạng thái ion hóa<br />
% hợp chất ở trạng thái ion<br />
Chức<br />
Trạng thái ion<br />
2< 1< at pKa 1> 2><br />
Acid Anion (-) 1 9 50 91 99<br />
Base Cation (+) 99 91 50 9 1<br />
Phase Modification Key feature<br />
SB (SAX) quaternary amine strongly basic anion exchanger<br />
SA (SCX) benzenesulphonic acid strongly acidic cation exchanger<br />
PCA (WCX) propylcarboxylic acid weakly acidic cation exchanger<br />
PSA propylsulphonic acid very strong cation exchanger<br />
24
Chiết trao đổi cation<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Chất trao đổi cation tích điện âm<br />
Chất phân tích mạng điện tích dương<br />
Hình thành liên kết mới<br />
Chất hấp phụ<br />
– Benzenesulfonic acid (mạnh)<br />
– Propylsulfonic acid (mạnh)<br />
– Carboxylic acid (yếu)<br />
Áp dụng: Dược phẩm, thuốc diệt cỏ<br />
Phân tích<br />
– Amines<br />
– Pyrimidines (cations)<br />
Nền mẫu – nước<br />
Dung môi rửa giải trung hòa chất phân tích<br />
25
Chiết trao đổi anion<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Chất hấp phụ trao đổi anion mang điện tích dương<br />
Chất phân tích có tính axit mang điện tích âm<br />
Hình thành liên kết<br />
Chất hấp phụ<br />
– Amin bậc 1, 2<br />
– Aminopropyl (yếu)<br />
– Quaternary amine (mạnh)<br />
– Diethylamino (yếu)<br />
Áp dụng: phosphates, thuốc có tính axit, axit hữu cơ, axit béo, vitamins<br />
Phân tích<br />
– Phosphates<br />
– Carboxylic acids<br />
– Sulfonic acids (cations)<br />
Nền mẫu – nước<br />
Dung môi rửa giải có tính axit để trrung hòa chất phân tích<br />
26
CAQAX<br />
Cột trao đổi anion<br />
Độ chọn lọc<br />
Silica Backbone<br />
Quaternary Amine anion exchanger<br />
Acetate counter ion<br />
(Standard anion exchanger carries Cl - )<br />
CHQAX<br />
Silica Backbone<br />
Quaternary Amine anion exchanger<br />
Acetate counter ion<br />
(Standard anion exchanger carries Cl - )<br />
27
Khả năng thay thế của các ion<br />
Strong Cation Exchanger<br />
Si<br />
SO - 3<br />
Benzenesulfonic Acid (BCX)<br />
Strong Anion Exchanger<br />
- Si - (CH 2 ) 3 N + (CH 3 ) 3<br />
Quaternary Amine (QAX)<br />
Độ chọn lọc ion<br />
Ba2+<br />
Cations<br />
Anions<br />
8.7<br />
Ag 2+ 7.6 Benzene Sulfonate 500<br />
Pb 2+ 7.5 Citrate 220<br />
Hg 2+ 7.2 I - 175<br />
Cu + 5.3 Phenate - 110<br />
Sr 2+ -<br />
4.9 HSO 4 85<br />
Ca 2+ -<br />
3.9 CIO 3 74<br />
Ni 2+ -<br />
3.0 NO 3 65<br />
Cd 2+ 2.9 Br - 50<br />
Cu 2+ 2.9 CN - 28<br />
CO 2+ 2.8 HSO - 27<br />
Zn 2+ 2.7 BrO 27<br />
Cs 2+ 2.7 NO 2 24<br />
Rb + 2.6 CI - 22<br />
K + -<br />
2.5 HCO 3 6.0<br />
Fe 2+ -<br />
2.5 IO3 3 5.5<br />
Mg 2+ 2.5 Formate - 4.6<br />
Mn 2+ 2.3 Acetate - 3.2<br />
+<br />
NH 4 1.9 Propionate - 2.6<br />
Na + 1.5 F - 1.6<br />
H + 1.0 OH - 1.0<br />
Li + 0.8<br />
28
Polymer được thế hóa bề<br />
mặt<br />
R<br />
(-CH-CH 2 ) n -<br />
R<br />
N-CH 3<br />
C=O<br />
CH 3<br />
R<br />
29
Polymer được thế hóa bề<br />
mặt<br />
R<br />
(-CH-CH 2 ) n -<br />
R<br />
N-CH 3<br />
C=O<br />
CH 3<br />
SO 3 H or<br />
SO 3 H or CH 2 N + R 3<br />
CH 2 N + R 3
Ảnh hưởng của pH đến khả<br />
năng thu hồi khi dùng cột <strong>SPE</strong><br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
1<br />
2<br />
3 4<br />
5<br />
1<br />
pH 6 pH 5<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
Ibuprofen<br />
Meprobamate<br />
Glutethimide<br />
Phenobarbital<br />
Phenytoin<br />
31
Kỹ thuật<br />
32
Quy trình chiết <strong>SPE</strong><br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hoạt hóa cột<br />
Đưa mẫu phân tích lên cột<br />
Loại tạp chất<br />
Rửa giải (giải hấp) chất phân<br />
tích<br />
33
34<br />
Bước 1<br />
Hoạt<br />
hóa cột<br />
sắc ký<br />
Làm ướt vật liệu nhồi<br />
Loại không khí trong các khoảng<br />
trống trong lớp chất của cột<br />
Không được để chất trong cột bị<br />
khô<br />
…
35<br />
Chất phân tích được đưa lên cột<br />
Bước 2<br />
Mẫu phân<br />
tích được<br />
chảy qua<br />
cột<br />
Một vài thành phần ảnh hưởng<br />
khác cũng có thể bị giữ lại<br />
Các thành phần không tương<br />
tác bị loại ra làm sạch chất phân<br />
tích
36<br />
Giữ lại chất phân tích<br />
Bước 3<br />
Loại bỏ các<br />
chất gây<br />
ảnh hưởng<br />
Nếu mẫu là dung dịch nước, sử<br />
dụng dung dịch đệm hoặc hỗn<br />
hợp nước-dung môi hữu cơ<br />
Nếu mẫu hoà tan trong dung<br />
môi hữu cơ thì khi rửa cột có<br />
thể sử dụng chính dung môi đó
37<br />
Bước 4<br />
Giải hấp<br />
chất phân<br />
tích bằng<br />
dung môi<br />
thích hợp<br />
Dung môi được chọn đặc trưng<br />
để phá vỡ tương tác giữa chất<br />
phân tích và chất hấp phụ với<br />
mục đích rửa giải được chất<br />
phân tích với hiệu quả cao<br />
Dung môi sử dụng rửa giải đồng<br />
thời càng ít chất gây ảnh hưởng<br />
tới phép phân tích càng tốt.
Meprobamate<br />
O<br />
CH 3<br />
O<br />
NH 2<br />
C<br />
O<br />
CH 2<br />
C<br />
CH 2<br />
O<br />
C<br />
NH 2<br />
CH 3<br />
Polar Drug<br />
Copolymeric DAU Column<br />
38
Ảnh hưởng của dung môi rửa<br />
giải đến độ thu hồi<br />
Hexane/Ethyl Acetate<br />
Methylene Chloride<br />
1 2<br />
1 2<br />
1<br />
2<br />
Ibuprofen<br />
Meprobamate<br />
39
Amphetamine Structures<br />
CH 2<br />
CH<br />
NH<br />
Amphetamine<br />
pKa = 9.9<br />
CH 3<br />
2<br />
Methamphetamine<br />
pKa = 9.9<br />
CH 2<br />
CH<br />
CH 3<br />
NH 2<br />
CH 3<br />
H H H<br />
C C N CH 3<br />
OH CH 3<br />
Ephedrine<br />
pKa = 9.6<br />
40
Ảnh hưởng của dung môi rửa<br />
giải đến độ thu hồi<br />
1 d-Amphetamine<br />
2 d-Methamphetamine<br />
3 PPA<br />
4 Pseudoephedrine<br />
5 Meperidine<br />
6 Lidocaine<br />
7 PCP<br />
8 Methadone<br />
9 Propoxyphene<br />
10 Cocaine<br />
11 Codeine<br />
12 Diazepam<br />
13 Nordiazepam<br />
14 Chlordiazepoxide<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
Elution:<br />
MeCl 2 / IPA / NH 4 OH<br />
(78/20/2)<br />
41
Ảnh hưởng của dung môi rửa<br />
giải đến độ thu hồi<br />
1 d-Amphetamine<br />
2 d-Methamphetamine<br />
3 PPA<br />
4 Pseudoephedrine<br />
5 Meperidine<br />
6 Lidocaine<br />
7 PCP<br />
8 Methadone<br />
9 Propoxyphene<br />
10 Cocaine<br />
11 Codeine<br />
12 Diazepam<br />
13 Nordiazepam<br />
14 Chlordiazepoxide<br />
1<br />
2 3<br />
4<br />
Elution:<br />
EA / NH 4 OH<br />
(98/2)<br />
42
Hoạt hóa cột<br />
1. 2 x 2.5 ml MeOH<br />
2. 2 x 2.5 ml đệm phosphat (0.1M, pH 7.0)<br />
ROBINUL<br />
(GLYCOPYRROLATE)<br />
FROM EQUINE<br />
URINE BY <strong>SPE</strong>-LCMSMS<br />
500 mg / 14 mL<br />
Chuẩn bị mẫu<br />
1. 5 ml nước tiểu + 3 ml đệm phosphate (0,1M , pH 7.0)<br />
2. Thêm 12.5 (ng) of mepenzolate (chuẩn nội)<br />
3. Thêm 5 ml H 2 O<br />
4. Lắc, ly tâm 5 phút (800v/phút)<br />
5. Đưa dịch trong lên cột <strong>SPE</strong><br />
Loại tạp<br />
1. 5 ml MeOH<br />
2. 5 ml H 2 O<br />
Rửa giải<br />
4 ml MeOH + 4 ml ammoni<br />
acetate (0,5M, pH 3.0)<br />
GLYCOPYRROLATE<br />
43
LCMSMS of Glycopyrrolate<br />
44
45<br />
Chuẩn bị mẫu<br />
1 mL sản phẩm rau quả hòa tan trong 2 ml nước.<br />
Ví dụ<br />
Chiết nhanh<br />
hàm lượng<br />
chất sơ trong<br />
sản phẩm rau<br />
Điều kiện cột<br />
Cột C18 <strong>SPE</strong> (nhồi khoảng 3ml) được hoạt hóa với 1 mL<br />
methanol và một thể tích tương đối nước cất<br />
Thêm mẫu/rửa:<br />
Đưa mẫu phân tích lên cột khoảng 5 mL, nước cất được sử<br />
dụng loại bỏ đường và axit hữu cơ.<br />
Rửa giải:<br />
Chất khô [anthocyanines, flavonoids, tannins and/or<br />
alkaloids] được rửa giải với một lượng metanol.Thêm một<br />
chút propanol-2 sẽ cho kết quả tót hơn.<br />
Phân tích<br />
Dùng quang phổ để phân tích dịch chiết.<br />
Sử dụng bản mỏng TLC.
46<br />
Đưa mẫu lên<br />
trên cột tách
47<br />
Rửa loại bỏ<br />
chất bẩn
48<br />
Rửa giải
Thảo luận<br />
49
4.1. Phạm vi ứng dụng<br />
Môi trường<br />
» Nước, đất<br />
Dược phẩm, y học<br />
» Thuốc, nước tiểu, máu<br />
Thực phẩm<br />
» Nước hoa quả, bảo quản, sữa<br />
Hóa sinh<br />
» Nước, nước tiểu<br />
50
4.2. So sánh phương pháp<br />
LLE<br />
Dùng 200-500<br />
ml dung môi<br />
<strong>SPE</strong><br />
Dùng 2 - 20 ml dung môi<br />
Quá trình lắc liên tục<br />
Hình thành nhũ tương<br />
Độ chọn lọc thấp<br />
<br />
<br />
<br />
Quá trình lọc<br />
Không hình thành nhũ tương<br />
Độ chọn lọc cao<br />
Thời gian 1 - 2 giờ / mẫu<br />
Thời gian 10 - 20 phút / mẫu<br />
51
4.2. Ưu điểm<br />
Có tính chọn lọc đối với một nhóm hợp chất phân tích<br />
Cân bằng chiết nhanh đạt được và có tính thuận nghịch,<br />
Thích hợp cho mẫu lượng nhỏ và phân tích lượng vết các chất,<br />
Thao tác đơn giản và nhanh hơn các kỹ thuật chiết khác,<br />
Trong quá trình chiết luôn luôn có cả sự làm giầu chất phân tích,<br />
Chất chiết pha rắn không đắt (khoảng 50.000 đ.VN/1cột chiết)<br />
52
Ưu điểm<br />
Tinh chế nguyên liệu loại tạp chất<br />
Kết hợp với nhiều phương pháp khác cho kết quả cao:<br />
<strong>SPE</strong> + HPLC, <strong>SPE</strong> + GCMS<br />
Thu hồi các chất phân tích với hiệu suất cao<br />
Dễ tự động hóa, phù hợp với sắc k y<br />
Giảm lượng dung môi hữu cơ dẫn đến giảm giá thành<br />
53
4.3. Vi chiết pha rắn<br />
54
Khái niệm<br />
Dựa trên cơ sở sự phân bố của chất phân tích X giữa hai<br />
pha không trộn lẫn vào nhau trong đó pha mẫu chứa chất X<br />
là chất lỏng, còn pha chiết là chất rắn.<br />
Pha chiết (que chiết) là các hạt chất rắn xốp cỡ hạt vài<br />
micromet được tẩm lên thanh que nhỏ kim loại hay PE<br />
(1x4mm) tạo thành lớp màng chất chiết dầy khoảng 0,3-<br />
0,5mm bao xung quanh tạo ra que chiết.<br />
Que chiết được để trong hệ xylanh và kim tiêm có thể cắm<br />
qua chiết vào qua nút cao su của bình chứa mẫu cần chiết.<br />
55
Kiểu chiết và cơ chế chiết<br />
Kiểu chiết<br />
Không gian mẫu<br />
(chất ở dạng lỏng)<br />
Không gian hơi<br />
(chất dễ hóa hơi)<br />
Cơ chế chiết<br />
Hấp phụ pha thường<br />
(chất chiết pha thường)<br />
Hấp phụ pha ngược<br />
(chất chiết pha ngược)<br />
56
Các bước<br />
57
58
59
60
61
62
63
64
65
THANKS!<br />
66
TAX Column % Recovery of Pb<br />
at Various Concentrations<br />
120<br />
100<br />
80<br />
60<br />
40<br />
20<br />
0<br />
0.250 ppm 0.050 ppm 1.00 ppm 2.00 ppm<br />
67
Metal Recoveries on Various Phases<br />
Cu (ll)<br />
Zn (ll)<br />
As (V)<br />
Sn (Vl)<br />
Se (lV)<br />
Hg (ll)<br />
Cr (lll)<br />
PSA 5.50 4.47 0.00 9.11 23.82 57.07 3.39<br />
BCX-HL<br />
18.01 19.21 0.00 29.43 0.62 58.97 9.81<br />
CCX 0.67 0.03 0.00 16.99 0.00 10.66 0.55<br />
TAX 3.73 3.58 0.00 33.69 0.00 23.97 0.55<br />
THX 10.02 0.78 0.67 29.10 11.42 58.97 0.46<br />
NAX 5.92 2.61 0.00 2.20 21.03 46.80 0.85<br />
68
69
70
71
72
73
74
Solubility<br />
Best wash solvents are those in which<br />
the compound of interest is insoluble.<br />
Example:Vancomycin<br />
Insoluble in Methanol<br />
Wash: 100% methanol<br />
Soluble in H 2 O<br />
Elution: 80:20 methanol/H 2 O<br />
75
Technical Document P-105<br />
Purification of Small Molecule Libraries<br />
Desalting Samples Using Pharmasil Reverse Phase <strong>SPE</strong><br />
Principle: The generation of small molecule libraries for screening against<br />
biological targets has emerged as an area of intense interest in the<br />
pharmaceutical industry. <strong>SPE</strong> has been demonstrated to expedite work up and<br />
purification of organic molecules synthesized in solution, and in the<br />
automated construction of small molecule libraries. Samples that have been<br />
synthesized in aqueous salt, buffer solutions, or low polarity organic solvents<br />
containing salts may require the removal of those salts prior to analysis.<br />
Pharmasil TM Reverse Phase <strong>SPE</strong> can be used to desalt these libraries.<br />
Application: This application details the use of Pharmasil CEC18, a<br />
highly loaded reverse phase sorbent, for desalting synthetic mixtures. In<br />
combinatorial chemistry and organic synthesis salts are sometimes present in<br />
the reaction mixtures. Once the reaction is complete, it is usually necessary to<br />
separate the products of the reaction from the salts. If the salt is not removed<br />
it can interfere with further testing as well as ruin expensive analytical<br />
equipment. This can be done using a highly loaded reverse phase <strong>SPE</strong><br />
column to selectively remove the salt from the reaction mixture.<br />
76
Chemistry of Pharmasil CEC18 Sorbent<br />
Advantages of Pharmasil<br />
Based Sorbents<br />
H 3 C<br />
O<br />
H 3 C<br />
CH 3<br />
Si CH 3<br />
O<br />
Si (CH2) 17<br />
O<br />
Si CH 3<br />
CH 3<br />
CH3<br />
• Complete removal of salts<br />
• Clean background<br />
• High recoveries<br />
• High levels of purification of anaytes<br />
• Applicable to a broad range of<br />
compounds<br />
• Simple easy to develop methods<br />
77
Purification Profile<br />
This profile is based on the use of a Pharmasil CEC18 500 mg column (columns are available with varying<br />
volumes). This column is capable of removal of salts. The method can be scaled up as necessary by using columns<br />
of higher bed mass of sorbent and increasing the solvent volumes proportionately<br />
The following profile is meant to be a guideline for these types of purifications. Each drug class has its own<br />
specific requirements based on solubility, stability, and pKa and may require slight adjustments in<br />
methodology. Therefore think of the following profile as a beginning rather than a final method.<br />
Sample Pre-treatment<br />
Samples may or may not require pretreatment before addition. The primary concern using desalting columns is to<br />
adjust the pH of the compound of interest so that it is totally molecular. This may require the addition of an acid or<br />
base. Desalting can be done out of low polarity organic solvents such as hexane or methylene chloride as long as the<br />
compound of interest is protonated.<br />
Column Conditioning<br />
Condition the column 1 ml of Methanol followed by 1 ml of water.<br />
Column Equilibration<br />
Condition the column with buffer: If sample is a base, you want the pH to be >9<br />
If sample is an acid, you want the pH to be
Technical Document P-102<br />
Purification of Small Molecule Libraries<br />
TIN (Sn) Removal by Pharmasil Ion Exchange <strong>SPE</strong><br />
Principle: The generation of small molecule libraries for screening against biological<br />
targets has emerged as an area of intense interest in the pharmaceutical industry. Ion<br />
exchange chromatography has been demonstrated to expedite work up and purification<br />
of organic molecules synthesized in solution, and in the automated construction of<br />
small molecule libraries. The advantage of ion exchange chromatography over more<br />
traditional small molecule purification modes such as flash chromatography or HPLC<br />
is that one can reliably predict the elution characteristics of a broad range of molecules<br />
solely by the presence or absence of an ionizable site on the molecule.<br />
Application: This application details the use of Pharmasil TAX, a highly loaded<br />
weak cation exchange sorbent, for the removal of tin catalysts from organic synthesis<br />
mixtures. In combinatorial chemistry and organic synthesis tin compounds are<br />
common catalysts. Once the reaction is complete, it is usually necessary to separate the<br />
products of the reaction from the catalysts. If the catalyst is not removed it can<br />
interfere with further testing as well as ruin expensive analytical equipment. This can<br />
be done using a highly loaded weak cation exchanger to selectively remove the tin<br />
catalyst from the reaction mixture.<br />
79
Chemistry of Pharmasil TAX Sorbent<br />
COOH<br />
CH 2<br />
Si<br />
H 2<br />
C<br />
H 2<br />
C<br />
H 2<br />
C<br />
N<br />
CH 2 CH 2 N(CH 2 COOH) 2<br />
80<br />
Advantages of Pharmasil Based Sorbents<br />
• Complete removal of tin catalyst<br />
• Clean background<br />
• High recoveries<br />
• High levels of purification of anaytes<br />
• Applicable to a broad range of compounds<br />
• Simple easy to develop methods
Purification Profile<br />
This profile is based on the use of a Pharmasil TAX 500 mg column (columns are available with varying<br />
volumes). This column is capable of removal of up to50mg of tin. The method can be scaled up as necessary by<br />
using columns of higher bed mass of sorbent and increasing the solvent volumes proportionately<br />
The following profile is meant to be a guideline for these types of purifications. Each drug class has its own<br />
specific requirements based on solubility, stability, and pKa and may require slight adjustments in<br />
methodology. Therefore think of the following profile as a beginning rather than a final method.<br />
Sample Pre-treatment<br />
Samples may or may not require pretreatment before addition. The primary concern using ion exchangers is to<br />
adjust the pH of the compound of interest so that it is totally ionized. This may require the addition of an acid or<br />
buffer. Ion exchange can be done out of organic solvents such as methanol or ethyl acetate as long as the compound<br />
of interest is ionized... Tin catalysts are strong cations and are charged across the complete pH range.<br />
Column Conditioning<br />
Condition the column 1 ml of Methanol followed by 1 ml of water.<br />
Column Equilibration<br />
Condition the column with buffer: If sample is a base, you want the pH at 7-8.<br />
If sample is an acid, you want the pH at 3-4.<br />
Sample Application<br />
Apply the sample to the column under gravity. The tin will stick to the column. The volume of the sample is not<br />
important and will probably be dictated by the equipment you use. The critical factor is concentration and capacity<br />
of the sorbent. If the concentration of the tin of exceeds the capacity of the sorbent you will not get the highest<br />
removal of tin. If you think this is a problem use a larger bed mass.<br />
Product Purification<br />
Wash the column with 1ml of buffer used in column equilibration.<br />
Product Elution<br />
Elute compound of interest with 1ml of methanol.<br />
81
Technical Document P-103<br />
Purification of Small Molecule Libraries<br />
Palladium (Pd) Removal by Pharmasil Ion Exchange <strong>SPE</strong><br />
Principle: The generation of small molecule libraries for screening against biological<br />
targets has emerged as an area of intense interest in the pharmaceutical industry. Ion<br />
exchange chromatography has been demonstrated to expedite work up and purification<br />
of organic molecules synthesized in solution, and in the automated construction of<br />
small molecule libraries. The advantage of ion exchange chromatography over more<br />
traditional small molecule purification modes such as flash chromatography or HPLC<br />
is that one can reliably predict the elution characteristics of a broad range of molecules<br />
solely by the presence or absence of an ionizable site on the molecule.<br />
Application: This application details the use of Pharmasil TAX, a highly loaded<br />
weak cation exchange sorbent, for the removal of palladium catalysts from organic<br />
synthesis mixtures. In combinatorial chemistry and organic synthesis palladium<br />
compounds are common catalysts. Once the reaction is complete, it is usually<br />
necessary to separate the products of the reaction from the catalysts. If the catalyst is<br />
not removed it can interfere with further testing as well as ruin expensive analytical<br />
equipment. This can be done using a highly loaded weak cation exchanger to<br />
selectively remove the tin catalyst from the reaction mixture.<br />
82
Chemistry of Pharmasil TAX Sorbent<br />
COOH<br />
CH 2<br />
Si<br />
H 2<br />
C<br />
H 2<br />
C<br />
H 2<br />
C<br />
N<br />
CH 2 CH 2 N(CH 2 COOH) 2<br />
83<br />
Advantages of Pharmasil Based Sorbents<br />
• Complete removal of palladium catalyst<br />
• Clean background<br />
• High recoveries<br />
• High levels of purification of anaytes<br />
• Applicable to a broad range of compounds<br />
• Simple easy to develop methods
Purification Profile<br />
This profile is based on the use of a Pharmasil TAX 500 mg column (columns are available with varying<br />
volumes). This column is capable of removal of up to50mg of palladium. The method can be scaled up as necessary<br />
by using columns of higher bed mass of sorbent and increasing the solvent volumes proportionately<br />
The following profile is meant to be a guideline for these types of purifications. Each drug class has its own<br />
specific requirements based on solubility, stability, and pKa and may require slight adjustments in<br />
methodology. Therefore think of the following profile as a beginning rather than a final method.<br />
Sample Pre-treatment<br />
Samples may or may not require pretreatment before addition. The primary concern using ion exchangers is to<br />
adjust the pH of the compound of interest so that it is totally ionized. This may require the addition of an acid or<br />
buffer. Ion exchange can be done out of organic solvents such as methanol or ethyl acetate as long as the compound<br />
of interest is ionized...<br />
Palladium catalysts are strong cations and are charged across the complete pH range. Adjust<br />
the sample to pH 9 with buffer or ammonium hydroxide.<br />
Column Conditioning<br />
Condition the column 1 ml of Methanol followed by 1 ml of water.<br />
Column Equilibration<br />
Condition the column with buffer of pH 9.<br />
Sample Application<br />
Apply the sample to the column under gravity. The palladium will stick to the column. The volume of the sample is<br />
not important and will probably be dictated by the equipment you use. The critical factor is concentration and<br />
capacity of the sorbent. If the concentration of the palladium exceeds the capacity of the sorbent you will not get the<br />
highest removal of palladium. If you think this is a problem use a larger bed mass.<br />
Product Purification<br />
Wash the column with 1ml of buffer used in column equilibration.<br />
Product Elution<br />
Elute compound of interest with 1ml of methanol.<br />
84
Technical Document P-104<br />
Purification of Small Molecule Libraries<br />
TFAA Removal by Pharmasil Ion Exchange <strong>SPE</strong><br />
Principle: The generation of small molecule libraries for screening against biological<br />
targets has emerged as an area of intense interest in the pharmaceutical industry. Ion<br />
exchange chromatography has been demonstrated to expedite work up and purification<br />
of organic molecules synthesized in solution, and in the automated construction of<br />
small molecule libraries. The advantage of ion exchange chromatography over more<br />
traditional small molecule purification modes such as flash chromatography or HPLC<br />
is that one can reliably predict the elution characteristics of a broad range of molecules<br />
solely by the presence or absence of an ionizable site on the molecule.<br />
Application: This application details the use of Pharmasil CHQAX, a highly loaded<br />
quaternary amine exchange sorbent, for the removal of acid catalysts from organic<br />
synthesis mixtures. In combinatorial chemistry and organic synthesis TFAA is a<br />
common catalyst. Once the reaction is complete, it is usually necessary to separate the<br />
products of the reaction from the catalyst. If the catalyst is not removed it can interfere<br />
with further testing as well as ruin expensive analytical equipment. This can be done<br />
using a highly loaded quaternary amine exchanger to selectively remove the acid<br />
catalyst from the reaction mixture.<br />
85
Chemistry of Pharmasil CHQAX Sorbent<br />
Si<br />
H 2<br />
C<br />
H 2<br />
C<br />
H<br />
+<br />
2<br />
-<br />
C N (CH 3 ) 3 OH<br />
Advantages of Pharmasil Based Sorbents<br />
• Complete removal of acid catalyst<br />
• Clean background<br />
• High recoveries<br />
• High levels of purification of anaytes<br />
• Applicable to a broad range of compounds<br />
• Simple easy to develop methods<br />
86
Purification Profile<br />
This profile is based on the use of a Pharmasil CHQAX 500 mg column (columns are available with varying<br />
volumes). This column is capable of removal of up to 50mg of TFAA. The method can be scaled up as necessary<br />
by using columns of higher bed mass of sorbent and increasing the solvent volumes proportionately.<br />
The following profile is meant to be a guideline for these types of purifications. Each drug class has its own specific<br />
requirements based on solubility, stability, and pKa and may require slight adjustments in methodology. Therefore<br />
think of the following profile as a beginning rather than a final method.<br />
Sample Pre-treatment<br />
Samples may or may not require pretreatment before addition. The primary concern using ion exchangers is to<br />
adjust the pH of the compound of interest so that it is totally ionized. This may require the addition of a pH 7 buffer.<br />
Ion exchange can be done out of organic solvents such as methanol or ethyl acetate as long as the compound of<br />
interest is ionized... acid catalysts are strong anions and are charged across the complete pH range.<br />
Column Conditioning<br />
Condition the column with 1 ml of methanol followed by 1 ml of DI water.<br />
Column Equilibration<br />
Condition the column with pH 7 buffer.<br />
Application<br />
Apply the sample to the column under gravity. The TFAA will stick to the column. The volume of the sample is not<br />
important and will probably be dictated by the equipment you use. The critical factor is concentration and capacity<br />
of the sorbent. If the concentration of the TFAA exceeds the capacity of the sorbent you will not get the highest<br />
removal of TFAA. If you think this is a problem use a larger bed mass.<br />
Product Purification<br />
Wash the column with 1ml of buffer used in column equilibration.<br />
Product Elution<br />
Elute compound of interest with 1ml of methanol.<br />
87
88