19.10.2017 Views

THẢO LUẬN HÓA MÔI TRƯỜNG CHỦ ĐỀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NGUỒN NƯỚC BỘ MÔN CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG MTA

LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYNnphVjh6ZmZaazA/view?usp=sharing

LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYNnphVjh6ZmZaazA/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

https://twitter.com/daykemquynhon<br />

https://plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

http://daykemquynhon.blogspot.com<br />

m = a.10−2 .1000<br />

(mđlg/l)<br />

V<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Diễn đàn hỗ trợ giáo dục : Đ/C 1000B Trần Hưng Đạo Tp Quy Nhơn<br />

Người sáng lập : Nguyễn Thanh Tuấn - Chủ quản tài nguyên : Nguyễn Thanh Tú<br />

p = b.10−2 .1000<br />

(mđlg/l)<br />

V<br />

3. Độ cứng của nước<br />

Độ cứng của nước là do các kim loại kiềm thổ hóa trị II chủ yếu là canxi và<br />

magie gây nên. Người ta thường phân biệt độ cứng cacbonat và độ cứng phi<br />

cacbonat.<br />

+ Độ cứng cacbonat tương đương với lượng canxi, magie nằm ở dạng muối<br />

cacbonat ( hidrocacbonat và cacbonat). Độ cứng này dễ dàng xử lý khi đun sôi nước<br />

nên độ cứng này còn có tên gọi là độ cứng tạm thời.<br />

+ Độ cứng phi cacbonat là lượng canxi và magie tương ứng với các anion<br />

clorua, sunfat, nitrat. Độ cứng này không bị phân hủy khi đun sôi nước, nên có tên<br />

là độ cứng vĩnh cửu.<br />

Tổng hai loại độ cứng trên là độ cứng toàn phần của nước.<br />

Độ cứng thường biểu thị bằng số mili đương lượng gam (mđg) của canxi và magie<br />

trong 1 lít nước. Đường biểu diễn độ cứng bằng số mg CaCO3 trong 1 lít nước.<br />

+ Nước mềm có độ cứng ≤ 50 mg CaCO3/l.<br />

+ Nước cứng trung bình có độ cứng ~ 150 mg CaCO3/l.<br />

+ Nước có độ cứng ≥ 300 mg CaCO3/l thì được gọi là quá cứng.<br />

Để xác định độ cứng của nước, thường dùng phương pháp chuẩn độ<br />

Complexon. Dung dịch chuẩn là EDTA đã biết nồng độ với chất chỉ thị ETOO trong<br />

môi trường đệm NH3 có pH 8,5 – 10, dùng CaCN để loại ảnh hưởng của các ion Fe<br />

(II), Fe (III), Cu (II), Cd (II), Ni (II), Co (II), …có trong nước.<br />

4. Các chất cặn lắng lơ lửng trong nước<br />

- Tổng lượng chất rắn lơ lửng (TSS mg/l). Lấy V ml nước (500 ml) cho<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÍ - <strong>HÓA</strong> 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

chảy qua màng lọc đã sấy khô ở 100 – 105 0 C và cân có khối lượng là m1 gam. Sau<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!