22.10.2017 Views

Xác định hàm lượng kẽm trong một số hợp kim bằng phương pháp chuẩn độ tạo phức

LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYcXBuSVlFelhoTFE/view?usp=sharing

LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/0B_NNtKpVZTUYcXBuSVlFelhoTFE/view?usp=sharing

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

Thảo luận hóa phân tích II<br />

Chủ đề: <s<strong>trong</strong>>Xác</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>hàm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kẽm</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>một</strong><br />

<strong>số</strong> <strong>hợp</strong> <strong>kim</strong> <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>độ</strong> <strong>tạo</strong><br />

<strong>phức</strong>


1. Tổng quan về <s<strong>trong</strong>>kẽm</s<strong>trong</strong>><br />

2. Hóa chất và dụng cụ<br />

3. Quy trình phân tích<br />

4. Kết quả


1.1. Giới thiệu về <s<strong>trong</strong>>kẽm</s<strong>trong</strong>><br />

1.1.1. Vị trí và cấu <strong>tạo</strong><br />

Kẽm (Zn) thuộc nhóm IIB, chu kì 4, <strong>số</strong> hiệu nguyên tử là 30.<br />

Cấu hình electron nguyên tử: [Ar]3d 10 4s 2 , <strong>trong</strong> các <strong>hợp</strong> chất Zn có <strong>số</strong> oxi hóa phổ biến là +2


1.1.2. Tính chất vật lý của Kẽm<br />

Zn là <strong>kim</strong> loại có màu lam nhạt, giòn ở nhiệt <strong>độ</strong> phòng, dẻo ở nhiệt <strong>độ</strong> 100 – 150 o C,<br />

giòn trở lại ở nhiệt <strong>độ</strong> trên 200 o C. Zn có khối riêng <strong>bằng</strong> 7,13g/cm 3 , nóng chảy ở<br />

419,5 o C, sôi ở 906 o C


1.1.3. Tính chất hóa học của <s<strong>trong</strong>>kẽm</s<strong>trong</strong>><br />

Kẽm thể hiện tính khử mạnh( thế điện cực <strong>chuẩn</strong> khá âm: -0,76V)<br />

Tác dụng với phi <strong>kim</strong>: 2Zn + O2 >>> 2ZnO<br />

Tác dụng với axit:<br />

‣ Với HCl, H2SO4: Zn pư với các axit không có tính oxh mạnh<br />

Zn +2H+ >>>> Zn2+ + H2<br />

‣ Với HNO3 và H2SO4 đặc:<br />

4Zn + 5H2SO4 >>>> 4ZnSO4 + H2S + 4H2O<br />

Không tác dụng với nước ở nhiệt <strong>độ</strong> thường do có lớp màng oxit bền bao bọc bên<br />

ngoài như Al<br />

Tác dụng với dung dịch kiềm <strong>tạo</strong> muối zincat<br />

Zn + 2NaOH >>>> Na2ZnO2 + H2<br />

Tác dụng với dung dịch muối của <strong>kim</strong> loại #<br />

Zn + Cu2+ >>>> Zn2+ + Cu


1.1.4. Ứng dụng của <s<strong>trong</strong>>kẽm</s<strong>trong</strong>><br />

Chống ăn mòn và pin<br />

Kim loại <s<strong>trong</strong>>kẽm</s<strong>trong</strong>> chủ yếu được dùng làm chất chống ăn mòn, ở dạng mạ<br />

Bề mặt tinh thể được<br />

mạ<br />

Tôn mạ <s<strong>trong</strong>>kẽm</s<strong>trong</strong>><br />

Pin


Hợp <strong>kim</strong><br />

Hợp <strong>kim</strong> của <s<strong>trong</strong>>kẽm</s<strong>trong</strong>> được sử dụng rộng rãi nhất là đồng thau, bao gồm đồng và<br />

khoảng từ 3% đến 45% <s<strong>trong</strong>>kẽm</s<strong>trong</strong>> tùy theo loại đồng thau


• Các ứng dụng công nghiệp khác<br />

‣ Kẽm ôxit được sử dụng rộng rãi để làm chất <strong>tạo</strong> màu trắng <strong>trong</strong> sơn, và làm chất xúc<br />

tác <strong>trong</strong> công nghiệp chế biến cao su<br />

‣ Kẽm clorua thường được cho vào gỗ để làm chất bắt cháy và có thể được sử dụng để<br />

bảo quản gỗ...........<br />

Kẽm oxit


• Bổ sung <strong>trong</strong> khẩu phần ăn<br />

‣ Kẽm có <strong>trong</strong> hầu hết các khẩu phần ăn cung cấp dưỡng chất và vitamin hàng ngày.


• Vai trò sinh học<br />

‣ Kẽm là nguyên tố cần thiết để duy trì sự <strong>số</strong>ng của con người <strong>độ</strong>ng vật khác, thực vật, và vi sinh<br />

vật. Kẽm được tìm thấy <strong>trong</strong> gần 100 loại enzym đặc biệt. Nó là "<strong>kim</strong> loại chuyển tiếp phổ biến<br />

thứ 2 <strong>trong</strong> sinh vật" sau sắt và nó là <strong>kim</strong> loại duy nhất có mặt <strong>trong</strong> tất cả các lớp enzym<br />

‣ <s<strong>trong</strong>>kẽm</s<strong>trong</strong>> nằm <strong>trong</strong> não, cơ, xương, thận và gan<br />

‣ Kẽm đóng vai trò sinh học quan trọng đối với con người. Nó có vai trò quan trọng <strong>trong</strong> quá<br />

trình trao đổi chất của ARN và ADN, truyền tín hiệu và biểu hiện gen.


Các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong><br />

phân tích <s<strong>trong</strong>>kẽm</s<strong>trong</strong>><br />

Chuẩn <strong>độ</strong><br />

<strong>tạo</strong> <strong>phức</strong><br />

Chiết trắc quang<br />

phân tử UV-VIS<br />

Phổ hấp thụ<br />

nguyên tử<br />

plasma cảm ứng<br />

ghép khối phổ<br />

ICP-MS


1.3. Phương <strong>pháp</strong> <strong>chuẩn</strong> <strong>độ</strong> <strong>tạo</strong> <strong>phức</strong><br />

<br />

Nguyên tắc <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong><br />

Dựa vào các phản ứng <strong>tạo</strong> <strong>phức</strong> của chất <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> phân với thuốc thử<br />

‣ Phương <strong>pháp</strong> complexon<br />

Dựa trên các phản ứng <strong>tạo</strong> <strong>phức</strong> của các ion <strong>kim</strong> loại với các thuốc thử hữu cơ gọi chung là<br />

complexon- là các dẫn xuất của các axit aminopolicacboxylic, ví dụ


1.3.4. Đặc điểm <strong>tạo</strong> <strong>phức</strong> giữa Zn 2+ với EDTA<br />

Zn 2+ + H 2 Y 2- ZnY 2- + 2H +<br />

‣ Phức với EDTA bền, hệ <strong>số</strong> bền của <strong>phức</strong> là10 16,5


1.3.5. Đường <strong>chuẩn</strong> <strong>độ</strong> Zn 2+ <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong><br />

complexon<br />

Chuẩn <strong>độ</strong> 10ml dung dịch Zn 2+ 0,05M <strong>bằng</strong> dung dịch <strong>chuẩn</strong> EDTA 0,05M( môi trường đệm amoni và<br />

đệm axetat), biết β ZnY = 10 16.5 , H 4 Y có pK 1 = 2,0; pK 2 = 2,67; pK 3 = 6,27; pK 4 = 10,95. Bỏ qua sự <strong>tạo</strong><br />

<strong>phức</strong> phụ giữa ion Zn 2+ với NH 3 và OH - . Khi <strong>chuẩn</strong> <strong>độ</strong> 0; 25,00; 50,00; 75,00; 90,00; 99,00; 99,90;<br />

100,00; 100,10; 101,00; 110,00; 125,00; 150,00 và 175,00 ml dung dịch EDTA<br />

<strong>trong</strong> môi trường đệm amoni pH= 10, tính hằng <strong>số</strong> bền điều kiện<br />

β ’ ZnY = = 1+ = 9,9142<br />

K<br />

10 16,<br />

5<br />

β ’ ZnY = = 3,19. 10 15<br />

9,9142<br />

h<br />

K<br />

4<br />

<br />

2<br />

h<br />

K K<br />

h<br />

K<br />

3<br />

4<br />

h<br />

K K<br />

<br />

<br />

3 K K<br />

4 2 3 4<br />

K 4 3 2 1


Đệm amoni, pH= 10<br />

V EDTA (ml) F Công thức tính [ Zn 2+ ] [Zn 2+ ] pZn<br />

0 0<br />

C 0<br />

5,09.10 -2 1,30<br />

25,00 0,25 3,00.10 -2 1,52<br />

50,00 0,50 1,70.10 -2 1,77<br />

CoVo CV<br />

V Vo<br />

75,00 0,75 7,14.10 -3 2,15<br />

90,00 0,90 2,63.10 -3 2,58<br />

99,00 0,99 2,51.10 -4 3,60<br />

1 '<br />

<br />

' ' Zn<br />

ZnY Zn<br />

99,90 0,999 2,50.10 -5 4,60<br />

<br />

<br />

1<br />

100,00 1,00 2,80.10 -9 8,55<br />

'<br />

<br />

ZnY<br />

100,10 1,001 3,13.10 -13 12,56<br />

1<br />

<br />

' C <br />

<br />

CO<br />

F 1<br />

' ' Zn<br />

C<br />

ZnY<br />

<br />

Zn<br />

<br />

<br />

<br />

101,00 1,01 3,13.10 -14 13,5<br />

' 1<br />

110,00 1,1 <br />

3,13.10 -15 14,5<br />

'<br />

125,00 1,25 1,25.10 -15 14,90<br />

C<br />

( C<br />

C<br />

CCo<br />

Zn ZnY<br />

<br />

C<br />

C o<br />

O<br />

Co)<br />

( F<br />

C<br />

o<br />

1)<br />

<br />

F<br />

<br />

-16


18<br />

pzn<br />

16<br />

14<br />

12<br />

10<br />

8<br />

6<br />

4<br />

2<br />

0<br />

0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6 1.8 2


Đệm axetat, pH= 4,6<br />

hắng <strong>số</strong> bền điều kiện<br />

'<br />

<br />

ZnY<br />

<br />

<br />

<br />

ZnY<br />

y(<br />

H )<br />

2,93.<br />

10 6<br />

V EDTA (ml) F [Zn 2+ ] pZn<br />

0 0 5,09.10 -2 1,30<br />

25,00 0,25 3,00.10 -2 1,52<br />

50,00 0,50 1,70.10 -2 1,77<br />

75,00 0,75 7,14.10 -3 2,15<br />

90,00 0,90 2,63.10 -3 2,58<br />

99,00 0,99 2,51.10 -4 3,60<br />

99,90 0,999 1,06.10 -4 3,80<br />

100,00 1,00 9,24.10 -3 4,03<br />

100,10 1,001 8,07.10 -5 4,09<br />

101,00 1,01 3,41.10 -6 5,47<br />

110,00 1,1 1,37.10 -6 5,86<br />

125,00 1,25 6,82.10 -7 6,16<br />

150,00 1,50 4,55.10 -7 6,34<br />

175,00 1,75 3,41.10 -5 4,47


7<br />

pzn<br />

6<br />

5<br />

4<br />

3<br />

2<br />

1<br />

0<br />

0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 1.6 1.8 2


2. Hóa chất và dụng cụ<br />

2.1. Dụng cụ và thiết bị.<br />

Hình 1: Các loại ống đong<br />

Hình 2: Pipet pasteur<br />

Hình 3: Buret thường<br />

Hình 4:Pipet bầu và pipet thường


Hình 5: Các loại bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức<br />

Hình 6: Cốc chia vạch các loại<br />

Hình 7: quả bóp cao su<br />

Hình 8: Cân phân tích Sartorius <strong>độ</strong> chính xác 0,0001g (Đức) và<br />

cân phân tích<br />

Hình 9: Phễu thủy tinh và đũa thủy tinh


2.2. Hóa chất


3. Quy trình phân tích<br />

3.1. Đối tượng nghiên cứu<br />

Pin con thỏ Ống thép mạ <s<strong>trong</strong>>kẽm</s<strong>trong</strong>> Thuốc <s<strong>trong</strong>>kẽm</s<strong>trong</strong>> viên nén


3.2. Xử lí mẫu<br />

+ cân mẫu : Cắt nhỏ các mẫu cân khối <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> mẫu để pha <strong>trong</strong> bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức 100 nồng <strong>độ</strong><br />

0,05M. >>> m(mẫu) = 0,1 x 0,05 x 65,39 = 0,3270(g)<br />

m = 0,3174(g) m = 0,3236(g) m= 0,3290(g) m(1 viên)= 0,5110(g)


#xử lý mẫu: viên nén.<br />

Cân lấy khối <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> 1 viên thuốc, sau đó nghiền mịn, cho vào cốc thủy tinh thêm<br />

nước cất và khuấy đều đến khi tan. Chuyển toàn bộ dung dịch vào bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức<br />

100. Tráng lại cốc và đũa 3 – 4 lần rồi cho vào bình <s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức, thêm nước cất rồi<br />

<s<strong>trong</strong>>định</s<strong>trong</strong>> mức đến vạch.


3.2. Tiến hành thí nghiệm.<br />

-Rửa sạch dụng cụ cần thiết và tráng rửa <strong>bằng</strong> nước cất.<br />

-Cho EDTA vào buret tráng rửa và nạp đến vạch <strong>số</strong> 0.<br />

-Dùng pipep bầu 10ml lấy chính xác 10ml dung dịch cần phân tích vào bình nón,<br />

thêm 10ml dung dịch đệm và chỉ thị rồi lắc đều.<br />

Cách 1: Cho thêm 10ml dung dịch đệm amoni và <strong>một</strong> ít chỉ thị ETOO ( PH= 10).<br />

Chuẩn <strong>độ</strong> <strong>bằng</strong> EDTA đến khi dung dịch chuyển màu từ đỏ nho sang<br />

xanh biếc thì dừng lại và ghi giá trị thể tích EDTA đã tiêu tốn . Lặp lại thí nghiệm<br />

ba lần.<br />

Cách 2: Cho thêm 5ml dung dịch đệm axetat với <strong>một</strong> ít chỉ thị xylen da cam<br />

(PH=4,6).<br />

Chuẩn <strong>độ</strong> <strong>bằng</strong> EDTA đến khi dung dịch chuyển màu từ da cam<br />

sang vàng thì dừng lại và ghi giá trị thể tích EDTA đã tiêu tốn. Lặp lại thí<br />

nghiệm ba lần.


4. Kết quả<br />

4.1. Pin <s<strong>trong</strong>>kẽm</s<strong>trong</strong>><br />

a, Sử dụng đệm amoni, chỉ thị ETOO, tại ĐTĐ dung dịch chuyển từ đỏ tía sang xanh


Công thức sử dụng<br />

Zn2<br />

V<br />

v<br />

N EDTA<br />

EDTA<br />

N <br />

Zn2<br />

STT<br />

0,1.<br />

V<br />

10<br />

EDTA<br />

V EDTA<br />

(ml)<br />

C<br />

N<br />

Zn2<br />

M đm<br />

M ( Zn2)<br />

0, 3174<br />

2<br />

C V<br />

% m Zn<br />

.65,39<br />

SD<br />

C M(Zn2+) %m(Zn) SD %RSD<br />

<br />

3<br />

<br />

(<br />

xi<br />

<br />

n <br />

1 1<br />

x)2<br />

% RSD <br />

SD<br />

X<br />

.100<br />

1 9,70 0,0485 99,92<br />

2 9,70 0,0485 99,92<br />

3 9,60 0,0480 98,89<br />

0,60<br />

0 ,595 %<br />

TB 9,67 0,0483 99,58<br />

t.<br />

SD<br />

Biên giới tin cậy ԑ =<br />

n<br />

<br />

4,303.0,595<br />

3<br />

1,48%


4.2. Dây <s<strong>trong</strong>>kẽm</s<strong>trong</strong>><br />

Sử dụng đệm amoni, chỉ thị ETOO<br />

ngay khi cho đệm vào dung dịch phân tích>> dung dịch chuyển màu đen có ánh<br />

xanh gây cản trở <strong>chuẩn</strong> <strong>độ</strong>>>> do dây <s<strong>trong</strong>>kẽm</s<strong>trong</strong>> chứa nhiều tạp chất, các ion <strong>kim</strong> loại <strong>tạo</strong><br />

<strong>phức</strong> bền với NH 3


Sử dụng đệm axetat, chỉ thị xylen da cam<br />

tại ĐTĐ dung dịch chuyển từ hồng cam sang vàng


Công thức sử dụng<br />

N<br />

Zn2<br />

<br />

N<br />

EDTA<br />

V<br />

V<br />

Zn2<br />

EDTA<br />

<br />

0,1.<br />

V<br />

10<br />

EDTA<br />

C<br />

M ( Zn2<br />

N<br />

Zn2<br />

C V<br />

m<br />

. . M<br />

M đm<br />

% <br />

<br />

C<br />

m<br />

.0,1.65,39<br />

)<br />

2<br />

3236<br />

Zn<br />

dâyZn<br />

M<br />

0,<br />

STT V EDTA (ml) C M(Zn2+) %m Zn SD %RSD<br />

1 0,3 1,50.10 -3 3,03<br />

2 0,3 1,50.10 -3 3,03<br />

3 0,2 1,00.10 -3 2,02<br />

TB 0,27 1,33.10 -3 2,69<br />

0,583<br />

21,67<br />

Biên giới tin cậy ԑ =<br />

t.<br />

SD<br />

n<br />

<br />

4,303.0,583<br />

3<br />

<br />

1,45%


4.3. Hợp <strong>kim</strong>( thép mạ <s<strong>trong</strong>>kẽm</s<strong>trong</strong>>)<br />

Sử dụng đệm amoni với chỉ thị ETOO


Sử dụng đệm axetat, chỉ thị xylen da cam<br />

STT V EDTA (ml) C M(Zn2+) %m Zn SD %RSD<br />

1 0,30 1,50.10 -3 2,98<br />

2 0,40 2,00.10 -3 3,98<br />

3 0,30 1,50.10 -3 2,98<br />

TB 0,33 1,67.10 -3 3,31<br />

t.<br />

SD<br />

4,303.0,577<br />

0,577<br />

Biên giới tin cậy ԑ = <br />

1,43%<br />

n<br />

3<br />

17,43


4.4. Thuốc <s<strong>trong</strong>>kẽm</s<strong>trong</strong>> viên nén<br />

<br />

Sử dụng đệm amoni với chỉ thị ETOO<br />

ĐTĐ: đỏ tía >> xanh


Xử lí <strong>số</strong> liệu<br />

C<br />

M ( zn2)<br />

<br />

N<br />

Zn2<br />

2<br />

<br />

N<br />

EDTA<br />

V<br />

.<br />

PT<br />

V<br />

.2<br />

EDTA<br />

m<br />

Zn<br />

<br />

C<br />

M<br />

V<br />

đm<br />

. M C<br />

Zn<br />

M<br />

.100.65,39<br />

STT<br />

V EDTA<br />

(ml)<br />

C M (hoạt<br />

chất)<br />

m Zn<br />

(mg)<br />

%m Zn SD %RSD<br />

1 1,70 8,50.10 -3 55,58 10,88<br />

2 1,70 8,50.10 -3 55,58 10,88<br />

3 1,60 8,00.10 -3 52,31 10,24<br />

1 ,89 %<br />

3,47<br />

TB 1,67 8,33.10 -3 54,49 10,67<br />

So sánh với giá trị thực<br />

<br />

<br />

Biên giới tin cậy ԑ = 0,92%<br />

t<br />

tính<br />

<br />

X<br />

S<br />

X<br />

54,49 50<br />

SD<br />

.<br />

n<br />

<br />

54,49 50<br />

1,89<br />

.<br />

3<br />

<br />

4,115<br />

<br />

t<br />

bang<br />

<br />

4,303<br />

Sai <strong>số</strong> tương đối<br />

X <br />

<br />

<br />

54,49 50<br />

50<br />

.100<br />

<br />

8,98%


Sử dụng đệm axetat với chỉ thị xylen da cam<br />

tại ĐTĐ dung dịch chuyển từ hồng sang vàng


Xử lí <strong>số</strong> liệu<br />

STT V EDTA (ml) C M (hc) m Zn (mg) SD %RSD<br />

1 1,60 8,00.10 -3 52,31<br />

2 1,55 7,55.10 -3 49,37<br />

3 1,60 8,00.10 -3 52,31<br />

3,<br />

1,70<br />

31<br />

TB 1,58 7,85.10 -3 51,33<br />

So sánh với giá trị thực tế<br />

t<br />

tinh<br />

<br />

X 51,33 50<br />

. n . 3 1,36 <br />

1,70<br />

tbang<br />

SD<br />

4,303<br />

Phương <strong>pháp</strong> không mắc sai <strong>số</strong> hệ thống<br />

Sai <strong>số</strong> tương đối<br />

<br />

X <br />

2,66%


Tổng kết<br />

Hàm <s<strong>trong</strong>>lượng</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>kẽm</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> các mẫu phân tích<br />

Pin đại<br />

99,58±1,48%<br />

Dây <s<strong>trong</strong>>kẽm</s<strong>trong</strong>><br />

2,69±1,45%<br />

Ống <s<strong>trong</strong>>kẽm</s<strong>trong</strong>><br />

3,31±1,43%<br />

Thuốc <s<strong>trong</strong>>kẽm</s<strong>trong</strong>><br />

10,67±0,92%<br />

Ưu điểm của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong>: dễ thực hiện, nhanh chóng, tiết kiệm<br />

Nhược điểm: hạn chế ở mắt người quan sát, kĩ năng thực hiện


Cảm ơn thầy và các bạn<br />

đã theo dõi và lắng<br />

nghe !!!!!!!

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!