Tổng hợp barbital bằng phương pháp hóa học
LINK BOX: https://app.box.com/s/ozfo6p7ci7ythpibjqufrn205qox307u LINK DOCS.GOOGLE: https://drive.google.com/file/d/1PYKBKAs_ZYB_cE2Sp-LEuOSJjja3348H/view?usp=sharing
LINK BOX:
https://app.box.com/s/ozfo6p7ci7ythpibjqufrn205qox307u
LINK DOCS.GOOGLE:
https://drive.google.com/file/d/1PYKBKAs_ZYB_cE2Sp-LEuOSJjja3348H/view?usp=sharing
Create successful ePaper yourself
Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.
THÀNH VIÊN NHÓM 4<br />
1. Hoàng Thị Bích Ngọc.<br />
2. Vàng Thị Nu.<br />
3. Nguyễn Thị Hồng Nắng.<br />
4. Hoàng Thị Nguyệt.<br />
5. Đặng Thị Phương.<br />
6. Bạch Lan Phương.<br />
7. Mạc Thị Mai Phương.<br />
8. Trịnh Thị Mai Phương.<br />
9. Nguyễn Ngọc Quỳnh.<br />
10. Nguyễn Thị Quỳnh.<br />
11. Trần Thị Như Quỳnh.
Bộ Môn Bào Chế - Công Nghiệp Dược<br />
Môn: Công Nghiệp Dược 2<br />
Lớp 3. Nhóm 4<br />
TỔNG HỢP BARBITAL BẰNG<br />
PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
NỘI DUNG CHÍNH<br />
1. Phương trình phản ứng tổng <strong>hợp</strong><br />
2. Phân loại phản ứng<br />
3. Tác nhân và các yếu tố ảnh hưởng<br />
4. Cơ chế phản ứng<br />
5. Một số ví dụ khác
PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG TỔNG HỢP<br />
Quá trình tổng <strong>hợp</strong> Veronal gồm 2 giai đoạn:<br />
• GĐ1: <strong>Tổng</strong> <strong>hợp</strong> diethyl malonat diethyl ester <strong>bằng</strong> phản ứn ankyl<br />
<strong>hóa</strong> diethyl malonat với ethylbromid, xúc tác natri alcolat trong môi<br />
trường alcol.<br />
• GĐ2: Ngưng tụ diethyl malonatdiethyl ester với ure tạo thành<br />
diethyl barbituric. (Veronal)<br />
COOC 2 H 5<br />
H 2 C<br />
COOC 2 H 5<br />
1.NaOC2H5<br />
2. C2H5Br<br />
COOC 2 H 5<br />
C 2 H 5 CH<br />
COOC 2 H 5<br />
1.NaOC2H5<br />
2. C2H5Br<br />
H 5 C 2 COOC 2 H 5<br />
C<br />
H 5 C 2 COOC 2 H 5<br />
O<br />
H5C2<br />
H5C2<br />
COOC 2 H 5<br />
C<br />
COOC 2 H 5<br />
+<br />
H 2 N<br />
H 2 N<br />
C<br />
O<br />
-2C2H5OH<br />
H5C2<br />
H5C2<br />
C NH<br />
C C<br />
C NH<br />
O<br />
O
PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG<br />
• Phản ứng alkyl <strong>hóa</strong> (C –alkyl <strong>hóa</strong>) :<br />
✓ Alkyl <strong>hóa</strong> là quá trình thay thế một hoặc nhiều nguyên tử H<br />
của <strong>hợp</strong> chất hữu cơ <strong>bằng</strong> 1 hoặc nhiều nhóm alkyl<br />
✓ C-alkyl <strong>hóa</strong> : nhóm alkyl liên kết trực tiếp với C<br />
✓ Mục đích : kéo dài mạch C của phân tử hữu cơ.
TÁC NHÂN VÀ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG<br />
❖ TÁC NHÂN<br />
• Alkyl halogenid: C 2 H 5 Br<br />
-Là chất lỏng dễ bay hơi,t o đông đặc –125,5 o C<br />
-T o sôi 38.4 o C/760mmHg<br />
-Tỷ trọng D=1.50138<br />
-Là tác nhân thường được sử dụng trong phản ứng C-alkyl<br />
<strong>hóa</strong>. Ngoài ra nó là tác nhân sử dụng để alkyl <strong>hóa</strong> nhóm<br />
amin.
TÁC NHÂN VÀ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG<br />
❖ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG<br />
• Nhiệt độ:<br />
‣ Nhiệt độ thực hiện phản ứng ethyl <strong>hóa</strong> 60-80 o C. Để đảm bảo cho<br />
phản ửng xảy ra hoàn toàn,sản phẩm chính thu được là nhiều nhất.<br />
‣ Nếu t o thấp hơn mức 60-80 0 C. Khả năng phân li C 2 H 5 Br kém.H ở<br />
nhóm methylen kém hoạt động.->khả năng phản ứng thấp ->H %<br />
thấp.<br />
‣ Nếu nhiệt độ cao:<br />
- Chức ester có thể bị thủy phân->nhiều tạp chất trong sản phẩm.<br />
- Ure bị chuyển thanh biure.<br />
- >100 o C: C 2 H 5 Br +H 2 O ->C 2 H 5 OH +HBr ->tác nhân bị giảm<br />
H% thấp
TÁC NHÂN VÀ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG<br />
❖ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG<br />
• Tỷ lệ mol các phản ứng.<br />
‣ Tác nhân sử dụng trong quy trình là ethyl bromid ->việc sử<br />
dụng thừa các nhân sẽ ảnh hưởng đến mức độ alkyl <strong>hóa</strong> sản<br />
phẩm->H% giảm.<br />
‣ Để tạo sản phẩm chính nhiều nhất thì các quá trình tổng <strong>hợp</strong><br />
sử dụng tỷ lệ mol la 1:1.->hạn chế các sản phẩm phụ.<br />
• Xúc tác C 2 H 5 ONa<br />
‣ Có tính base:tạo ra môi trường kiềm. tách H + ở nhóm<br />
methylen tạo ra cacboanion<br />
Khi cho tác nhân vào C 2 H 5+ tấn công vào dễ dàng hơn.<br />
quá trình ethyl <strong>hóa</strong> xảy ra dễ hơn ->H% tăng.
TÁC NHÂN VÀ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG<br />
❖ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG<br />
• Áp suất<br />
‣Quá trinh alkyl <strong>hóa</strong> không làm giảm số phân tử, tiến hành ở<br />
pha lỏng không cần áp suất.<br />
‣Tuy nhiên quá trình tổng <strong>hợp</strong> barbiturat .<br />
-Tác nhân sử dụng là C 2 H 5 Br T o sôi 38.4 o C/760mmHg, thấp<br />
hơn nhiêt độ tiến hành phản ứng 60-80 o C .<br />
Tránh tác nhân bay hơi khi cho ethyl bromid vào dùng thiết<br />
bị nén lại tăng P t o sôi C 2 H 5 Br tăng lên Tăng tốc độ<br />
phẩn ứng và tác nhân không bị bay hơi Tăng H%
CƠ CHẾ PHẢN ỨNG<br />
GĐ1:<br />
• Diethyl malonat có 2 nhóm -COOC 2 H 5 hút e H ở vị trí CH 2<br />
linh động dùng base C 2 H 5 ONa để tách H + ra tạo<br />
carboanion(nucleophil).(sử dụng C 2 H 5 ONa vừa đủ)
CƠ CHẾ PHẢN ỨNG<br />
GĐ1:<br />
• Nhiệt độ cao (60-80 o C )C 2 H 5 Br ->C 2 H 5+ + Br - (Brom có độ âm<br />
điện lớn hút e về phía mình, -C 2 H 5 đẩy e ->liên kết C 2 H 5 -Br trở<br />
nên phân cực hơn.khi ở t o cao Br ->linh động. Tạo ra gốc C 2 H 5<br />
+<br />
tác nhân C 2 H 5<br />
+<br />
tấn công vào cacboanion để tạo ra sản phẩm thế<br />
lần 1 ->ethyl malonat diethyl ester .
GĐ1:<br />
CƠ CHẾ PHẢN ỨNG<br />
• Lần 2: thực hiện phản ứng ethyl <strong>hóa</strong> giống lần 1 : thu<br />
được sản phẩm là diethyl malonat diethyl ester.
CƠ CHẾ PHẢN ỨNG<br />
GĐ 2: : Ngưng tụ diethyl malonatdiethyl ester với ure tạo hành diethyl<br />
barbituric. (Veronal)<br />
• Nguyên tử N còn cặp e tự do và sự chênh lệch độ âm điện lớn, do đó<br />
lên kết N-H bị phân cực mạnh về phía N làm liên kết N-H kém bền và<br />
H bị tách ra khỏi liên kết.
VÍ DỤ<br />
1. SẢN XUẤT CODEIN<br />
• Sản xuất thuốc giảm ho,giảm đau Codein <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong><br />
alkyl <strong>hóa</strong> morphin.<br />
✓ Tác nhân: muối amoni bậc 4 (phenyl trimethyl amoni<br />
hydroxyd)->có tính chọn lọc cao chỉ methyl <strong>hóa</strong> nhóm OH<br />
phenol->H% cao.<br />
HO<br />
CH 3 O<br />
CH 3<br />
O + C 6 H 5 N CH 3<br />
N CH 3<br />
CH 3<br />
OH<br />
O<br />
N CH 3<br />
HO<br />
HO
2. SẢN XUẤT IMIPHOSUM<br />
VÍ DỤ<br />
Thiazolidin được tổng <strong>hợp</strong> theo 2 bước.<br />
- Tạo <strong>hợp</strong> chất hydroxyetylaziridin <strong>bằng</strong> phản ứng ankyl <strong>hóa</strong> aziridin<br />
bởi ethanal.<br />
- Chất trung gian tác dụng với hydrosulfit, tách loại 1 phân tử nước<br />
và tạo vòng cạch thiazolidin.
VÍ DỤ