01.07.2018 Views

KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TÔN ĐÔNG Á

https://app.box.com/s/0kc0y5me3zsglzxq3o6k48p42cjqauft

https://app.box.com/s/0kc0y5me3zsglzxq3o6k48p42cjqauft

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

BỘ GI<strong>Á</strong>O DỤC VÀ ðÀO TẠO<br />

<strong>TRƯỜNG</strong> ðẠI HỌC N<strong>Ô</strong>NG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH<br />

<br />

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP<br />

<strong>KIỂM</strong> <strong>SO<strong>Á</strong>T</strong> <strong>Ô</strong> <strong>NHIỄM</strong> M<strong>Ô</strong>I <strong>TRƯỜNG</strong><br />

<strong>TẠI</strong> C<strong>Ô</strong>NG <strong>TY</strong> <strong>CỔ</strong> <strong>PHẦN</strong> T<strong>Ô</strong>N ð<strong>Ô</strong>NG <strong>Á</strong><br />

Sinh viên thực hiện: PHẠM LÂM ðỒNG<br />

Ngành: QUẢN LÝ M<strong>Ô</strong>I <strong>TRƯỜNG</strong><br />

Niên khóa: 2007 – 2011<br />

- Thành phố Hồ Chí Minh -<br />

Tháng 7/2011


<strong>KIỂM</strong> <strong>SO<strong>Á</strong>T</strong> <strong>Ô</strong> <strong>NHIỄM</strong> M<strong>Ô</strong>I <strong>TRƯỜNG</strong><br />

<strong>TẠI</strong> C<strong>Ô</strong>NG <strong>TY</strong> <strong>CỔ</strong> <strong>PHẦN</strong> T<strong>Ô</strong>N ð<strong>Ô</strong>NG <strong>Á</strong><br />

Tác giả:<br />

PHẠM LÂM ðỒNG<br />

Khóa luận ñược ñệ trình ñể ñáp ứng yêu cầu cấp bằng<br />

Kỹ sư ngành Quản lý môi trường<br />

Giáo viên hướng dẫn:<br />

ThS. VŨ THỊ HỒNG THỦY<br />

- Thành phố Hồ Chí Minh -<br />

Tháng 7/2011


LỜI CẢM ƠN<br />

Lời ñầu tiên, tôi mong muốn bày tỏ lòng biết ơn vô hạn dành cho Bố Mẹ - Người ñã dày<br />

công sinh thành và nuôi nấng tôi nên người như ngày hôm nay. Cảm ơn các anh chị trong<br />

Gia ñình ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này.<br />

Tôi xin cảm ơn Quý Thầy Cô trong Khoa Môi trường và Tài nguyên – Trường ðại học<br />

Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh ñã giảng dạy và truyền ñạt cho tôi những kiến thức<br />

quý báu trong suốt thời gian qua. ðặc biệt, trong thời gian thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận<br />

ñược sự hướng dẫn tận tình của Cô Vũ Thị Hồng Thủy. Tôi cảm ơn Cô ñã giới thiệu<br />

Công ty ñể tôi hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này. Tôi chân thành cảm ơn và ghi nhớ<br />

sâu sắc tình cảm và công lao Cô ñã dành cho tôi.<br />

Cảm ơn lớp DH07QM và những người bạn thân yêu – ñã luôn ñộng viên tôi tiến về phía<br />

trước, là nguồn ñộng lực to lớn ñưa tôi vượt qua rất nhiều khó khăn thử thách.<br />

ðồng thời, tôi xin cảm ơn anh Nguyễn Tấn Tới cùng các cô chú, công nhân viên Công ty<br />

Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong> ñã hết lòng giúp ñỡ, tạo mọi ñiều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt<br />

thời gian thực tập tại Công ty.<br />

Tôi xin chân thành cảm ơn !<br />

Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 06 Năm 2011<br />

Sinh viên thực hiện<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

Phạm Lâm ðồng


TÓM TẮT KHÓA LUẬN<br />

ðề tài “Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong>” ñược thực<br />

hiện trong khoảng thời gian từ tháng 3 ñến tháng 7 năm 2011.<br />

Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong> là doanh nghiệp sản xuất tôn kẽm, tôn màu và tôn mạ<br />

hợp kim nhôm - kẽm (tôn lạnh) chất lượng cao. Hoạt ñộng sản xuất của Công ty sẽ gây<br />

nhiều tác ñộng xấu tới môi trường nếu không ñược kiểm soát hiệu quả. Vì vậy kiểm soát<br />

ô nhiễm môi trường tại Công ty là một vấn ñề cần thiết.<br />

Trong quá trình thực hiện ñề tài ñã sử dụng các phương pháp:<br />

- Khảo sát thực ñịa tại Công ty.<br />

- Nghiên cứu tài liệu từ các phòng ban liên quan, sách báo và internet.<br />

- Phỏng vấn trực tiếp với nhân viên Công ty.<br />

ðề tài sẽ trình bày các nội dung chính sau ñây:<br />

- Tổng quan về Công ty Tôn ðông <strong>Á</strong> trong ñó lần lượt sẽ giới thiệu về lịch sử hình thành<br />

và phát triển, quy trình công nghệ sản xuất, những vấn ñề môi trường phát sinh và các<br />

biện pháp kiểm soát ñã thực hiện tại Công ty.<br />

- Xác ñịnh các vấn ñề môi trường còn tồn ñọng và ñề xuất các giải pháp nhằm khắc phục<br />

và nâng cao.<br />

ðề tài ñã thu ñược những kết quả:<br />

- ðem ñến cái nhìn tương ñối toàn diện về hiện trạng môi trường (không khí, nước, chất<br />

thải rắn) và công tác an toàn lao ñộng và phòng cháy chữa cháy, các giải pháp ñã thực<br />

hiện tại Công ty Tôn ðông <strong>Á</strong>.<br />

- Nhận diện các vấn ñề môi trường chưa ñược giải quyết, có thể kể ñến như hóa chất ñộc<br />

hại trong không khí nơi làm việc tại các chuyền sản xuất tôn, một số chất thải nguy hại<br />

chưa ñược thu gom và xử lý…<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

- Trên cơ sở của quá trình nhận diện, ñã ñề xuất các giải pháp giúp khắc phục và nâng<br />

cao: xử lý hơi axit và kiềm bằng tháp hấp thụ với chất hấp thụ là nước, xử lý crom và hơi<br />

dung môi bằng tháp hấp phụ với chất hấp phụ là than hoạt tính, thực hiện phân loại chất<br />

thải giúp nâng cao khả năng thu gom và xử lý…


MỤC LỤC<br />

LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................<br />

TÓM TẮT KHÓA LUẬN....................................................................................................<br />

MỤC LỤC ............................................................................................................................i<br />

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................................v<br />

DANH MỤC SƠ ðỒ .........................................................................................................vi<br />

DANH MỤC BẢNG .........................................................................................................vii<br />

CHƯƠNG 1: MỞ ðẦU......................................................................................................1<br />

1.1 ðẶT VẤN ðỀ............................................................................................................1<br />

1.2 MỤC TIÊU ðỀ TÀI...................................................................................................1<br />

1.3 NỘI DUNG ðỀ TÀI ..................................................................................................1<br />

1.4 PHƯƠNG PH<strong>Á</strong>P THỰC HIỆN .................................................................................2<br />

1.5 PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN CỦA ðỀ TÀI..................................................................2<br />

CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT VỀ <strong>KIỂM</strong> <strong>SO<strong>Á</strong>T</strong> <strong>Ô</strong> <strong>NHIỄM</strong> M<strong>Ô</strong>I <strong>TRƯỜNG</strong>.................3<br />

2.1 KH<strong>Á</strong>I NIỆM...............................................................................................................3<br />

2.2 MỤC TIÊU CỦA <strong>KIỂM</strong> <strong>SO<strong>Á</strong>T</strong> <strong>Ô</strong> <strong>NHIỄM</strong> M<strong>Ô</strong>I <strong>TRƯỜNG</strong>....................................3<br />

2.3 NGĂN NGỪA <strong>Ô</strong> <strong>NHIỄM</strong> M<strong>Ô</strong>I <strong>TRƯỜNG</strong>...............................................................3<br />

2.3.1 Nội dung..............................................................................................................3<br />

2.3.2 Các bước thực hiện .............................................................................................4<br />

2.3.3 Các biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp .................................................5<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

2.3.3.1 Các biện pháp giảm thiểu tại nguồn ............................................................5<br />

2.3.3.2 Tái chế và tái sử dụng..................................................................................5<br />

2.3.3.3 Thay ñổi công nghệ, nguyên liệu ................................................................6<br />

2.4 C<strong>Á</strong>C C<strong>Ô</strong>NG CỤ <strong>Á</strong>P DỤNG ......................................................................................6<br />

2.4.1 Công cụ chỉ huy và kiểm soát.............................................................................6<br />

2.4.2 Công cụ kinh tế ...................................................................................................6<br />

2.4.3 Công cụ thông tin................................................................................................6<br />

2.5 LỢI ÍCH CỦA VIỆC <strong>Á</strong>P DỤNG C<strong>Á</strong>C GIẢI PH<strong>Á</strong>P <strong>KIỂM</strong> <strong>SO<strong>Á</strong>T</strong> <strong>Ô</strong> <strong>NHIỄM</strong> M<strong>Ô</strong>I<br />

<strong>TRƯỜNG</strong> .........................................................................................................................6<br />

i


2.5.1 Lợi ích về môi trường .........................................................................................6<br />

2.5.2 Lợi ích về kinh tế ................................................................................................7<br />

CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ C<strong>Ô</strong>NG <strong>TY</strong> <strong>CỔ</strong> <strong>PHẦN</strong> T<strong>Ô</strong>N ð<strong>Ô</strong>NG <strong>Á</strong>......................8<br />

3.1 TH<strong>Ô</strong>NG TIN TỔNG QU<strong>Á</strong>T......................................................................................8<br />

3.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PH<strong>Á</strong>T TRIỂN ...........................................................8<br />

3.3 VỊ TRÍ ........................................................................................................................9<br />

3.4 SƠ ðỒ TỔ CHỨC .....................................................................................................9<br />

3.5 CƠ SỞ HẠ TẦNG .....................................................................................................9<br />

3.5.1 Diện tích mặt bằng nhà xưởng............................................................................9<br />

3.5.2 Hệ thống ñường giao thông và cây xanh ............................................................9<br />

3.5.3 Hệ thống cấp ñiện .............................................................................................10<br />

3.5.4 Hệ thống cấp nước ............................................................................................10<br />

3.5.5 Hệ thống thoát nước mưa..................................................................................10<br />

3.5.6 Hệ thống thu gom và xử lý nước thải ...............................................................10<br />

3.6 SẢN PHẨM VÀ THỊ <strong>TRƯỜNG</strong> TIÊU THỤ .........................................................10<br />

3.6.1 Sản phẩm...........................................................................................................10<br />

3.6.2 Thị trường tiêu thụ ............................................................................................10<br />

3.7 Ý NGHĨA KINH TẾ - XÃ HỘI...............................................................................11<br />

CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH C<strong>Ô</strong>NG NGHỆ SẢN XUẤT, HIỆN TRẠNG M<strong>Ô</strong>I<br />

<strong>TRƯỜNG</strong> CỦA C<strong>Ô</strong>NG <strong>TY</strong> VÀ C<strong>Á</strong>C GIẢI PH<strong>Á</strong>P ðà THỰC HIỆN........................12<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

4.1 QUY TRÌNH C<strong>Ô</strong>NG NGHỆ SẢN XUẤT ..............................................................12<br />

4.1.1 Dây chuyền sản xuất .........................................................................................12<br />

4.1.1.1 Quy trình sản xuất tôn mạ kẽm..................................................................12<br />

4.1.1.2 Quy trình cán sóng.....................................................................................14<br />

4.1.1.3 Quy trình sản xuất tôn mạ màu..................................................................15<br />

4.1.1.4 Quy trình sản xuất tôn mạ hợp kim nhôm - kẽm.......................................17<br />

4.1.2 Nhu cầu ñiện - nước, nguyên vật liệu và hóa chất............................................18<br />

4.1.2.1 Nhu cầu ñiện - nước ..................................................................................18<br />

4.1.2.2 Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu và hóa chất...........................................18<br />

ii


4.1.3 Các trang thiết bị chính phục vụ cho nhu cầu sản xuất ....................................18<br />

4.2 HIỆN TRẠNG M<strong>Ô</strong>I <strong>TRƯỜNG</strong> CỦA C<strong>Ô</strong>NG <strong>TY</strong> VÀ C<strong>Á</strong>C GIẢI PH<strong>Á</strong>P ðÃ<br />

THỰC HIỆN ..................................................................................................................19<br />

4.2.1 Môi trường không khí.......................................................................................19<br />

4.2.1.1 Tiếng ồn, nhiệt dư......................................................................................19<br />

4.2.1.2 Khí thải từ phương tiện giao thông, lò hơi và máy phát ñiện....................20<br />

4.2.1.3 Hơi kim loại và hơi dung môi ñộc hại.......................................................22<br />

4.2.2 Môi trường nước ...............................................................................................26<br />

4.2.1.1 Nước mưa ..................................................................................................26<br />

4.2.1.2 Nước thải sinh hoạt....................................................................................26<br />

4.2.1.3 Nước thải sản xuất.....................................................................................27<br />

4.2.3 Chất thải rắn......................................................................................................30<br />

4.2.3.1 Chất thải sinh hoạt .....................................................................................30<br />

4.2.3.2 Chất thải sản xuất ......................................................................................31<br />

4.2.4 Công tác an toàn lao ñộng và phòng cháy chữa cháy.......................................32<br />

4.2.4.1 An toàn lao ñộng........................................................................................32<br />

4.2.4.2 Phòng cháy chữa cháy ...............................................................................33<br />

CHƯƠNG 5: C<strong>Á</strong>C VẤN ðỀ M<strong>Ô</strong>I <strong>TRƯỜNG</strong> CÒN TỒN ðỌNG, ðỀ XUẤT C<strong>Á</strong>C<br />

GIẢI PH<strong>Á</strong>P KHẮC PHỤC VÀ NÂNG CAO ................................................................34<br />

5.1 C<strong>Á</strong>C VẤN ðỀ M<strong>Ô</strong>I <strong>TRƯỜNG</strong> CÒN TỒN ðỌNG................................................34<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

5.1.1 Môi trường không khí.......................................................................................34<br />

5.1.2 Môi trường nước ...............................................................................................34<br />

5.1.3 Chất thải rắn......................................................................................................35<br />

5.1.4 Công tác an toàn lao ñộng và phòng cháy chữa cháy.......................................35<br />

5.2 ðỀ XUẤT C<strong>Á</strong>C GIẢI PH<strong>Á</strong>P KHẮC PHỤC VÀ NÂNG CAO .............................35<br />

5.2.1 Môi trường không khí.......................................................................................35<br />

5.2.2 Môi trường nước ...............................................................................................37<br />

5.2.3 Chất thải rắn......................................................................................................38<br />

5.2.4 Công tác an toàn lao ñộng và phòng cháy chữa cháy.......................................38<br />

iii


5.2.5 Yêu cầu pháp luật..............................................................................................39<br />

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................39<br />

6.1 KẾT LUẬN..............................................................................................................39<br />

6.2 KIẾN NGHỊ .............................................................................................................40<br />

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................41<br />

PHỤ LỤC<br />

Phụ lục 1. Sơ ñồ tổ chức Công ty Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

Phụ lục 2. Nhu cầu nguyên nhiên liệu và hóa chất sử dụng hàng tháng<br />

Phụ lục 3. Danh mục các máy móc thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất<br />

Phụ lục 4. Tính toán nồng ñộ các chất ô nhiễm từ lò hơi dùng dầu DO<br />

Phụ lục 5. Danh mục văn bản pháp luật về môi trường<br />

Phụ lục 6. Một số hình ảnh về Công ty Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT<br />

BLðTBXH<br />

BOD<br />

BTC<br />

BTNMT<br />

Bộ Lao ñộng - Thương Binh và Xã hội<br />

Nhu cầu oxy sinh học<br />

Bộ Tài chính<br />

Bộ Tài nguyên và Môi trường<br />

BVMT<br />

Bảo vệ môi trường<br />

BYT<br />

COD<br />

CP<br />

DO<br />

Bộ Y tế<br />

Nhu cầu oxy hóa học<br />

Cổ phần<br />

Dầu diesel<br />

IPP<br />

Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp<br />

KCN<br />

KPH<br />

NðCP<br />

NOF<br />

PP<br />

QCKTQG<br />

QCVN<br />

TCVN<br />

Khu công nghiệp<br />

Không phát hiện<br />

Nghị ñịnh Chính phủ<br />

Lò nung không oxy<br />

Ngăn ngừa ô nhiễm<br />

Quy chuẩn khí thải quốc gia<br />

Quy chuẩn Việt Nam<br />

Tiêu chuẩn Việt Nam<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

TNHH<br />

TT<br />

TTLT<br />

Trách nhiệm hữu hạn<br />

Thông tư<br />

Thông tư liên tịch<br />

v


DANH MỤC SƠ ðỒ<br />

Hình 2.1: Sơ ñồ các bước của chương trình ngăn ngừa ô nhiễm ........................................4<br />

Hình 4.1 Quy trình công nghệ sản xuất tôn mạ kẽm .........................................................13<br />

Hình 4.2 Quy trình công nghệ sản xuất tôn mạ màu .........................................................15<br />

Hình 4.3 Quy trình công nghệ sản xuất tôn mạ hợp kim nhôm - kẽm ..............................17<br />

Hình 4.4 Sơ ñồ xử lý hơi kim loại .....................................................................................24<br />

Hình 4.5 Quy trình công nghệ xử lý nước thải sản xuất....................................................28<br />

Hình 5.1 Sơ ñồ xử lý hơi axit và hơi kiềm.........................................................................36<br />

Hình 5.2 Sơ ñồ xử lý hơi crom, toluen và butyl acetat......................................................36<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

vi


DANH MỤC BẢNG<br />

Bảng 3.1 Sản lượng tôn sản xuất hàng tháng.....................................................................10<br />

Bảng 4.1 Kết quả giám sát vi khí hậu và tiếng ồn .............................................................20<br />

Bảng 4.2 Kết quả giám sát chất lượng không khí xung quanh ..........................................22<br />

Bảng 4.3 Kết quả tính toán nồng ñộ các chất ô nhiễm của lò hơi dùng dầu DO...............22<br />

Bảng 4.4 Kết quả giám sát khí thải ống phát thải lò hơi....................................................23<br />

Bảng 4.5 Kết quả giám sát nồng ñộ hơi, khí ñộc trong không khí nơi làm việc ...............25<br />

Bảng 4.6 Kết quả giám sát khí thải ống phát thải các chuyền ...........................................26<br />

Bảng 4.7 Kết quả phân tích nước thải sản xuất sau xử lý..................................................30<br />

Bảng 4.8 Danh mục chất thải sản xuất phát sinh tại Công ty Tôn ðông <strong>Á</strong> .......................31<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

vii


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

1.1 ðẶT VẤN ðỀ<br />

CHƯƠNG 1: MỞ ðẦU<br />

Trong cuộc sống hiện ñại, tôn ñóng vai trò quan trọng mang ñến nhiều lợi ích cho con<br />

người. Nó có mặt ở khắp mọi nơi. Là tấm lợp của mái nhà dân dụng hay vách nhà xưởng,<br />

bàn ghế, tấm che cửa sổ, cửa cuốn, cửa kéo cho cửa chính... Hiện diện trong các ñồ gia<br />

dụng và ñồ ñiện như vỏ máy giặt, tủ lạnh, lò viba, vỏ mô-tơ, máy vi tính, bo mạch ñiện tử<br />

và ứng dụng trong ngành công nghiệp ôtô. ðể ñáp ứng nhu cầu to lớn ấy, nhiều nhà máy<br />

sản xuất tôn ñã hình thành và phát triển ñảm bảo khả năng cung ứng cho thị trường trong<br />

và ngoài nước. Có thể kể ñến các nhà máy tôn ðông <strong>Á</strong>, tôn Hoa Sen, tôn Việt Pháp…<br />

Bên cạnh những lợi ích, ngành tôn gây ra những vấn ñề ảnh hưởng ñến môi trường và sức<br />

khỏe con người như nước thải chứa kim loại nặng, khí thải có thành phần hơi kim loại và<br />

dung môi ñộc tính cao.<br />

Vì thế, kiểm soát hữu hiệu các vấn ñề môi trường ngành tôn ñang là một yêu cầu cần thiết<br />

hiện nay. Thực hiện hiệu quả nhiệm vụ này sẽ góp phần ñảm bảo các giá trị kinh tế do<br />

ngành tôn ñem ñến cùng với chất lượng cuộc sống con người ñược giữ vững, hướng ñến<br />

mục tiêu phát triển bền vững.<br />

Chính vì thế, tôi ñã lựa chọn thực hiện ñề tài Khóa luận tốt nghiệp:<br />

“Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong>”.<br />

1.2 MỤC TIÊU ðỀ TÀI<br />

Tìm hiểu hiện trạng quản lý môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong>. Từ ñó ñưa ra<br />

những giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý môi trường cho Công ty.<br />

1.3 NỘI DUNG ðỀ TÀI<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

- Thu thập số liệu về Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong> như dây chuyền sản xuất, nhu cầu<br />

nguyên nhiên liệu, các mặt hàng sản phẩm và hiện trạng môi trường.<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 1


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

- Nhận diện các nguồn gây ô nhiễm môi trường.<br />

- Xác ñịnh các vấn ñề môi trường chưa ñược quản lý.<br />

- ðề xuất các giải pháp giảm thiểu vấn ñề môi trường.<br />

- Kết luận và kiến nghị.<br />

1.4 PHƯƠNG PH<strong>Á</strong>P THỰC HIỆN<br />

- Khảo sát thực ñịa tại Công ty.<br />

- Nghiên cứu tài liệu từ các phòng ban liên quan, sách và internet.<br />

- Phỏng vấn trực tiếp với nhân viên Công ty.<br />

1.5 PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN CỦA ðỀ TÀI<br />

- ðịa ñiểm: Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong>.<br />

- Thời gian thực hiện: 15/03/2011 - 15/07/2011.<br />

- ðối tượng nghiên cứu: các hoạt ñộng, quá trình và sản phẩm của Công ty Cổ phần Tôn<br />

ðông <strong>Á</strong> có khả năng ảnh hưởng ñến môi trường.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 2


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT VỀ <strong>KIỂM</strong> <strong>SO<strong>Á</strong>T</strong> <strong>Ô</strong> <strong>NHIỄM</strong> M<strong>Ô</strong>I <strong>TRƯỜNG</strong><br />

2.1 KH<strong>Á</strong>I NIỆM<br />

Kiểm soát ô nhiễm môi trường là tổng hợp các hoạt ñộng, biện pháp và công cụ nhằm<br />

phòng ngừa, khống chế không cho ô nhiễm xảy ra hoặc khi có ô nhiễm xảy ra thì chủ<br />

ñộng xử lý làm giảm thiểu hay loại trừ ô nhiễm.<br />

2.2 MỤC TIÊU CỦA <strong>KIỂM</strong> <strong>SO<strong>Á</strong>T</strong> <strong>Ô</strong> <strong>NHIỄM</strong> M<strong>Ô</strong>I <strong>TRƯỜNG</strong><br />

Ngăn ngừa ô nhiễm<br />

Hiện nay ở nhiều nước trên thế giới, cách tiếp cận cuối ñường ống cũng như tái sinh ñang<br />

ñược thay thế dần bằng cách tiếp cận chủ ñộng bậc cao ñược ưa chuộng hơn – ñó là ngăn<br />

ngừa ô nhiễm.<br />

- Chương trình Môi trường của Liên Hiệp Quốc (UNEP):<br />

Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp là việc áp dụng một cách liên tục chiến lược ngăn ngừa<br />

tổng hợp về mặt môi trường ñối với các quá trình sản xuất, các sản phẩm và các dịch vụ<br />

nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và giảm thiểu các rủi ro ñối với con người và môi trường.<br />

- Cục Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (USEPA):<br />

Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp là việc sử dụng các vật liệu, các quá trình hoặc các thao<br />

tác vận hành sao cho giảm bớt hoặc loại trừ sự tạo ra các chất ô nhiễm hoặc các chất thải<br />

ngay tại nguồn. Nó bao gồm các hành ñộng làm giảm việc sử dụng các vật liệu ñộc hại,<br />

năng lượng, nước hoặc các tài nguyên khác và các hành ñộng bảo vệ tài nguyên thiên<br />

nhiên thông qua việc bảo tồn hoặc sử dụng có hiệu quả hơn.<br />

2.3 NGĂN NGỪA <strong>Ô</strong> <strong>NHIỄM</strong> M<strong>Ô</strong>I <strong>TRƯỜNG</strong><br />

2.3.1 Nội dung<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

Giảm thiểu ô nhiễm tại nguồn<br />

Giảm các rủi ro cho con người và môi trường<br />

Kết quả mà doanh nghiệp ñạt ñược:<br />

Không nhất thiết phải ñầu tư lớn<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 3


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

Giảm bớt các chi phí vận hành<br />

Tăng lợi nhuận<br />

Tăng cổ phần trên thị trường<br />

Tính khả thi cao<br />

2.3.2 Các bước thực hiện<br />

Một chương trình ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp ñòi hỏi thực hiện một cách liên tục<br />

theo chu trình khép kín, tất cả gồm các bước sau:<br />

Duy trì<br />

chương trình IPP<br />

ðánh giá chương trình<br />

và các dự án PP<br />

Xác ñịnh và thực thi các<br />

giải pháp<br />

Giành ñược sự ñồng tình<br />

của cấp quản lý cao<br />

Duy trì và phát triển<br />

chương trình ngăn<br />

ngừa ô nhiễm<br />

Thiết lập<br />

Chương trình PP<br />

Xem xét các quá trình<br />

và xác ñịnh các trở ngại<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

ðánh giá chất thải và<br />

xác ñịnh các cơ hội<br />

PP<br />

Phân tích khả thi của<br />

các cơ hội PP<br />

Hình 2.1: Sơ ñồ các bước của chương trình ngăn ngừa ô nhiễm<br />

Nguồn: HWRIC, 1993<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 4


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

nghiệp.<br />

1. Giành ñược sự ñồng tình và ủng hộ của Ban lãnh ñạo Công ty.<br />

2. Khởi ñộng chương trình bằng cách thành lập nhóm ngăn ngừa ô nhiễm công<br />

3. Xem xét lại và mô tả một cách chi tiết các quá trình sản xuất cùng với các máy<br />

móc thiết bị ñể xác ñịnh các nguồn phát sinh chất thải, ñánh giá các trở ngại tiềm ẩn về<br />

mặt tổ chức ñối với việc thực hiện chương trình ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp.<br />

4. Xác ñịnh tất cả các khả năng ngăn ngừa ô nhiễm có thể ñược.<br />

5. Ưu tiên trước cho một số dòng thải và thực hiện ñánh giá chi tiết tính khả thi về<br />

mặt kỹ thuật, kinh tế và môi trường ñối với các khả năng ngăn ngừa ô nhiễm ñã ñược tập<br />

hợp.<br />

6. Tập hợp lại các khả năng ngăn ngừa ô nhiễm tốt nhất ñối với công ty và thực thi<br />

những khả năng lựa chọn ñó.<br />

7. ðánh giá những tiến bộ của chương trình ngăn ngừa ô nhiễm trên cơ sở một<br />

công ty ñiển hình ñể ñánh giá các dự án ngăn ngừa ô nhiễm cụ thể.<br />

8. Duy trì ngăn ngừa ô nhiễm cho những sự phát triển liên tục và những lợi ích liên<br />

tục của công ty.<br />

2.3.3 Các biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp<br />

2.3.3.1 Các biện pháp giảm thiểu tại nguồn<br />

Giảm thiểu tại nguồn bao gồm các thủ thuật làm giảm về lượng hoặc ñộc tính của bất kỳ<br />

một chất thải, chất ñộc hại, chất ô nhiễm hoặc chất gây ô nhiễm nào ñi vào các dòng thải<br />

trước khi tái sinh, xử lý hoặc thải bỏ ở bên ngoài.<br />

Nội dung bao gồm:<br />

- Cải tiến việc quản lý nội tại và vận hành sản xuất.<br />

- Bảo toàn năng lượng.<br />

- Thay ñổi quá trình.<br />

2.3.3.2 Tái chế và tái sử dụng<br />

- Tái chế hay tái sử dụng trong nhà máy.<br />

- Các cách tái sinh khác tại nhà máy.<br />

- Tái sinh bên ngoài nhà máy.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 5


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

- Bán cho mục ñích tái sử dụng.<br />

- Tái sinh năng lượng.<br />

2.3.3.3 Thay ñổi công nghệ, nguyên liệu<br />

2.4 C<strong>Á</strong>C C<strong>Ô</strong>NG CỤ <strong>Á</strong>P DỤNG<br />

2.4.1 Công cụ chỉ huy và kiểm soát<br />

- Là những biện pháp thể chế nhằm tác ñộng tới hành vi của người gây ô nhiễm môi<br />

trường, bằng cách cấm ñoán hay giới hạn việc thải ra môi trường một số chất thải hay giới<br />

hạn hoạt ñộng trong một khoảng thời gian hay khu vực nhất ñịnh thông qua các biện pháp<br />

cấp giấy phép, ñặt ra tiêu chuẩn hoặc khoanh vùng.<br />

- Với công cụ này, chính phủ có vai trò tập trung và giám sát thông qua việc áp dụng hai<br />

công cụ chủ yếu: Bộ luật và các thanh tra – các nhà quản lý nhà nước. Các công cụ này<br />

ñược áp dụng nhằm quy ñịnh và cưỡng chế thi hành các quy ñịnh về môi trường.<br />

2.4.2 Công cụ kinh tế<br />

- Công cụ kinh tế là những biện pháp kinh tế tác ñộng tới việc ra quyết ñịnh trước hành vi<br />

của những pháp nhân gây ô nhiễm bằng cách khuyến khích họ lựa chọn những phương án<br />

hoạt ñộng có lợi cho bảo vệ môi trường. ðó là những biện pháp như thuế ô nhiễm, lệ phí<br />

môi trường.<br />

2.4.3 Công cụ thông tin<br />

- Công cụ thông tin là những biện pháp nhằm giáo dục, tuyên truyền, phổ biến kiến thức<br />

và trách nhiệm về môi trường cho cộng ñồng dân cư, các cá nhân, pháp nhân sử dụng môi<br />

trường, ñể qua ñó tác ñộng trực tiếp hoặc gián tiếp ñiều chỉnh hành vi của họ.<br />

2.5 LỢI ÍCH CỦA VIỆC <strong>Á</strong>P DỤNG C<strong>Á</strong>C GIẢI PH<strong>Á</strong>P <strong>KIỂM</strong> <strong>SO<strong>Á</strong>T</strong> <strong>Ô</strong> <strong>NHIỄM</strong><br />

M<strong>Ô</strong>I <strong>TRƯỜNG</strong><br />

2.5.1 Lợi ích về môi trường<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

- Sử dụng năng lượng, nước và nguyên liệu có hiệu quả hơn.<br />

- Giảm mức sử dụng các nguồn tài nguyên.<br />

- Giảm thiểu chất thải thông qua kỹ thuật tái sinh, tái chế, tái sử dụng và phục hồi.<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 6


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

- Giảm thiểu lượng nguyên vật liệu ñộc hại ñưa vào sử dụng. Giảm thiểu rủi ro và nguy<br />

hiểm ñối với công nhân, cộng ñồng xung quanh, những người tiêu thụ sản phẩm và thế hệ<br />

mai sau.<br />

- Cải thiện môi trường lao ñộng bên trong Công ty.<br />

- Cải thiện các mối quan hệ với các cộng ñồng xung quanh cũng như các cơ quan quản lý<br />

môi trường.<br />

2.5.2 Lợi ích về kinh tế<br />

- Tăng hiệu quả sản xuất thông qua việc sử dụng nguyên vật liệu và năng lượng có hiệu<br />

quả hơn.<br />

- Tuân thủ các quy ñịnh môi trường tốt hơn, giảm bớt các chi phí cho việc quản lý chất<br />

thải (có thể loại bớt một số giấy phép về môi trường, giảm chi phí cho việc kiểm kê, giám<br />

sát và lập báo cáo môi trường hàng năm).<br />

- Giảm bớt chi phí cho việc xử lý chất thải cuối ñường ống (do lưu lượng chất thải ñược<br />

giảm thiểu, dòng chất thải ñược tách riêng tại nguồn…).<br />

- Chất lượng sản phẩm ñược cải thiện.<br />

- Có khả năng thu hồi vốn ñầu tư với thời gian hoàn vốn ngắn, ngay cả khi vốn ñầu tư ban<br />

ñầu cao. Tích lũy liên tục và dài hạn các khoản tiết kiệm tích lũy ñược, từ ñó có khả năng<br />

mở rộng sản xuất, kinh doanh.<br />

- Tăng lợi thế cạnh tranh trên thị trường, hình ảnh Công ty ngày càng tốt hơn.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 7


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ C<strong>Ô</strong>NG <strong>TY</strong> <strong>CỔ</strong> <strong>PHẦN</strong> T<strong>Ô</strong>N ð<strong>Ô</strong>NG <strong>Á</strong><br />

3.1 TH<strong>Ô</strong>NG TIN TỔNG QU<strong>Á</strong>T<br />

Tên Công ty: C<strong>Ô</strong>NG <strong>TY</strong> <strong>CỔ</strong> <strong>PHẦN</strong> T<strong>Ô</strong>N ð<strong>Ô</strong>NG <strong>Á</strong>.<br />

ðịa chỉ: số 5, ñường số 5, KCN Sóng Thần 1, phường Dĩ An, thị xã Dĩ An, Tỉnh Bình<br />

Dương.<br />

- ðại diện: <strong>Ô</strong>ng Nguyễn Thanh Trung<br />

- Chức vụ: Tổng giám ñốc<br />

- ðiện thoại: 06503.732575 Fax: 06503.790420<br />

- Loại hình sản xuất: sản xuất tôn mạ kẽm, tôn màu, tôn lạnh.<br />

3.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PH<strong>Á</strong>T TRIỂN<br />

Công ty Tôn ðông <strong>Á</strong>, ñược thành lập vào cuối năm 1998 và chính thức ñi vào hoạt<br />

ñộng từ ñầu năm 1999.<br />

Năm 2006, dây chuyền mạ màu ñầu tiên của Tôn ðông <strong>Á</strong> theo công nghệ Hàn<br />

Quốc ñã ñược lắp ñặt hoàn chỉnh và ñưa vào hoạt ñộng.<br />

Năm 2009, Công ty chuyển từ hình thức Công ty TNHH sang Công ty CP ñể phù<br />

hợp với tình hình hội nhập của ñất nước và thế giới. Cũng trong năm 2009, tiếp tục<br />

ñưa vào vận hành dây chuyền mạ màu thứ 2 - ñược thiết kế, lắp ñặt và vận hành<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

bởi ñội ngũ cán bộ kỹ thuật của Tôn ðông <strong>Á</strong>.<br />

ðến quý 3 năm 2010, ñưa vào hoạt ñộng dây chuyền mạ hợp kim nhôm - kẽm<br />

công nghệ NOF qua ñó Tôn ðông <strong>Á</strong> chính thức tham gia vào thị trường tôn mạ với<br />

các sản phẩm tôn lạnh, tôn lạnh màu chất lượng cao.<br />

ðầu năm 2011 dây chuyền mạ màu thứ 3 ra ñời với mong muốn ñáp ứng nhu cầu<br />

ngày càng cao của khách hàng.<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 8


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

3.3 VỊ TRÍ<br />

Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong> tọa lạc tại số 5, ñường số 5, KCN Sóng Thần 1, phường Dĩ<br />

An, thị xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương trên khu ñất có tổng diện tích là 27.750,8m 2 .<br />

Tứ cận của Công ty Tôn ðông <strong>Á</strong> như sau:<br />

- Phía ðông giáp ñường số 10 – KCN Sóng Thần 1<br />

- Phía Tây giáp ñường số 8 – KCN Sóng Thần 1<br />

- Phía Nam giáp ñường số 5 – KCN Sóng Thần 1<br />

- Phía Bắc giáp trung tâm phân phối thực phẩm tươi sống<br />

Coopmart.<br />

3.4 SƠ ðỒ TỔ CHỨC<br />

Phụ lục 1. Sơ ñồ tổ chức Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong>.<br />

3.5 CƠ SỞ HẠ TẦNG<br />

Công ty có cơ sở hạ tầng tương ñối ñầy ñủ và hoàn thiện.<br />

3.5.1 Diện tích mặt bằng nhà xưởng<br />

Trên khu ñất rộng 27.750,8m 2 , Công ty ñã sử dụng phần diện tích khoảng 22.583 m 2 ñể<br />

xây dựng các công trình như khu văn phòng, nhà kho, các xưởng sản xuất tôn mạ kẽm,<br />

tôn mạ màu và tôn lạnh, khu chứa phế liệu, nhà ăn, nhà vệ sinh, nhà bảo vệ, phần diện<br />

tích còn lại ñược sử dụng ñể trồng cây xanh, làm lộ giới phục vụ cho công tác vận chuyển<br />

nguyên liệu, sản phẩm.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

3.5.2 Hệ thống ñường giao thông và cây xanh<br />

- Hệ thống ñường giao thông công cộng và nội bộ ñã ñược trải nhựa. Phương tiện giao<br />

thông ra vào thuận tiện.<br />

- Bố trí cây xanh dọc theo bờ tường, quanh khu sản xuất và khu văn phòng ñể lấy bóng<br />

mát và giảm bớt tiếng ồn từ khu vực sản xuất.<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 9


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

3.5.3 Hệ thống cấp ñiện<br />

Mạng lưới ñiện của KCN Sóng Thần 1 tương ñối hoàn thiện và ñược phân bố ñều khắp<br />

trong khuôn viên KCN.<br />

3.5.4 Hệ thống cấp nước<br />

Trong KCN Sóng Thần 1 ñã có hệ thống cấp nước thủy cục. ðường ống dẫn nước ñược<br />

bố trí trên các tuyến ñường chính nhằm tạo ñiều kiện thuận lợi cho nhu cầu sử dụng nước<br />

của các doanh nghiệp.<br />

3.5.5 Hệ thống thoát nước mưa<br />

Mạng lưới thoát nước mưa bao gồm cống thoát nước, hố gas thu nước ñược phân bố dọc<br />

theo các tuyến ñường của KCN Sóng Thần 1. Toàn bộ nước mưa chảy tràn trong KCN<br />

ñược thu gom và ñổ về kênh Ba Bò.<br />

3.5.6 Hệ thống thu gom và xử lý nước thải<br />

Các tuyến thoát nước thải ñược tách riêng biệt với nước mưa. Toàn bộ nước thải phát sinh<br />

từ các doanh nghiệp trong KCN ñược thu gom về trạm xử lý nước thải tập trung của<br />

KCN, sau ñó ñược xử lý triệt ñể trước khi xả ra kênh Ba Bò.<br />

3.6 SẢN PHẨM VÀ THỊ <strong>TRƯỜNG</strong> TIÊU THỤ<br />

3.6.1 Sản phẩm<br />

Sản xuất các mặt hàng tôn mạ kẽm, tôn màu và tôn mạ hợp kim nhôm - kẽm (tôn lạnh).<br />

Bảng 3.1 Sản lượng tôn sản xuất hàng tháng<br />

STT Tên sản phẩm Sản lượng (tấn)<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

1 Tôn mạ kẽm 3.500<br />

2 Tôn lạnh 4.300<br />

3 Tôn màu 3.200<br />

Nguồn: Công ty Tôn ðông <strong>Á</strong>, tháng 2/2011.<br />

3.6.2 Thị trường tiêu thụ<br />

Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong> ñã xây dựng và phát triển mạng lưới phân phối rộng khắp<br />

trải dài từ Bắc vào Nam và xuất khẩu ổn ñịnh vào các nước ASEAN như Indonesia, Thái<br />

Lan, Malaysia, Singapore và các nước Châu Phi, Trung ðông.<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 10


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

3.7 Ý NGHĨA KINH TẾ - XÃ HỘI<br />

- Cung cấp tôn chất lượng cao, ñáp ứng cho nhu cầu thị trường nội ñịa và xuất khẩu sang<br />

nhiều nước ASEAN và các nước Châu Phi, Trung ðông với tổng công suất 250.000<br />

tấn/năm.<br />

- Khẳng ñịnh sức cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước khi Công ty nằm trong top<br />

5 doanh nghiệp hàng ñầu kinh doanh tôn ở Việt Nam trong ñó có 3 doanh nghiệp nước<br />

ngoài.<br />

- Tạo việc làm cho người dân ñịa phương.<br />

- ðem ñến lợi ích cho ñịa phương từ các hoạt ñộng thu thuế và tiền thuê ñất.<br />

- Tạo tác phong công nghiệp và kinh nghiệm làm việc với các máy móc và công nghệ tiên<br />

tiến cho công nhân ñịa phương.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 11


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH C<strong>Ô</strong>NG NGHỆ SẢN XUẤT,<br />

HIỆN TRẠNG M<strong>Ô</strong>I <strong>TRƯỜNG</strong> CỦA C<strong>Ô</strong>NG <strong>TY</strong><br />

VÀ C<strong>Á</strong>C GIẢI PH<strong>Á</strong>P ðà THỰC HIỆN<br />

4.1 QUY TRÌNH C<strong>Ô</strong>NG NGHỆ SẢN XUẤT<br />

4.1.1 Dây chuyền sản xuất<br />

Công nghệ sản xuất của Công ty là công nghệ tiên tiến, bán tự ñộng và khép kín.<br />

Hiện tại, nhà máy hoạt ñộng với 6 chuyền sản xuất, trong ñó:<br />

- 2 chuyền sản xuất tôn mạ kẽm (có quy mô và công nghệ sản xuất tương ñương).<br />

- 2 chuyền sản xuất tôn mạ màu (có quy mô và công nghệ sản xuất tương ñương).<br />

- 1 chuyền tôn cán sóng.<br />

- 1 chuyền tôn mạ hợp kim nhôm - kẽm (tôn lạnh).<br />

Công ty ñang xây dựng thêm 1 chuyền tôn mạ màu có quy mô và công nghệ sản xuất<br />

tương tự như 2 chuyền sản xuất tôn mạ màu hiện hữu.<br />

4.1.1.1 Quy trình sản xuất tôn mạ kẽm<br />

Sơ ñồ công nghệ:<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 12


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

Tôn nguyên liệu<br />

Dung dịch<br />

kiềm<br />

Nước<br />

Tẩy dầu mỡ<br />

Rửa<br />

Hơi kiềm<br />

Dung dịch kiềm<br />

thải bỏ ñịnh kỳ<br />

Nước thải<br />

Dung dịch<br />

HCl<br />

Nước<br />

Hơi nóng<br />

NH 4 Cl, ZnCl 2<br />

Kẽm dạng<br />

lỏng<br />

Thổi khí<br />

Nước<br />

Tẩy gỉ sét<br />

Rửa<br />

Sấy<br />

Bể xử lý bề mặt<br />

Mạ kẽm<br />

Tháp làm nguội<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

Rửa<br />

Hơi axit<br />

Dung dịch axit<br />

thải bỏ ñịnh kỳ<br />

Nước thải<br />

Nhiệt<br />

Nhiệt<br />

Nhiệt,<br />

Hơi kim loại<br />

Nhiệt<br />

Nước thải<br />

Dung dịch<br />

crom<br />

Thụ ñộng hóa<br />

Thành phẩm<br />

Hơi crom<br />

Dung dịch crom<br />

thải bỏ ñịnh kỳ<br />

Hình 4.1 Quy trình công nghệ sản xuất tôn mạ kẽm<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 13


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

Thuyết minh sơ ñồ công nghệ<br />

ðầu tiên, tôn nguyên liệu (tôn cuộn ñen) ñược tẩy dầu mỡ và chất bảo quản bằng<br />

cách nhúng kết hợp chà, phun trong bể chứa dung dịch tẩy rửa có thành phần chính là<br />

muối kiềm và chất hoạt ñộng bề mặt, ở nhiệt ñộ 60 ñến 80 0 C nhằm ñẩy nhanh quá trình.<br />

Sau ñó tôn ñược rửa sơ bộ trước khi ñưa qua công ñoạn tẩy gỉ sét bằng dung dịch axit<br />

clohydric (HCl) loãng 10 – 20% ở nhiệt ñộ 30 ñến 45 0 C. Khi tẩy gỉ xong, tôn ñược rửa lại<br />

rồi ñưa ñi gia nhiệt tại lò sấy.<br />

Tôn tiếp tục ñược xử lý bề mặt khi qua bể trợ dung nóng chảy với thành phần là<br />

amoni clorua và kẽm clorua (NH 4 Cl và ZnCl 2 ). Gốc Cl - có tác dụng tẩy rửa mạnh bề mặt,<br />

gốc Zn 2+ và NH 4+ giúp kẽm dễ dàng bám chặt trên nền thép của tôn nguyên liệu.<br />

Tiếp theo, tôn sẽ qua chảo mạ với thành phần dung dịch mạ chính là kẽm lỏng ñược<br />

duy trì ở nhiệt ñộ nóng chảy 460 0 C, lớp kẽm bám vào tôn hình thành lớp mạ, lớp mạ này<br />

sau ñó ñược vút lại bằng hệ thống thổi gió lưu lượng cao gọi là “dao gió” và tạo bông vân<br />

trên bề mặt.<br />

Nhờ không khí trên tháp làm nguội, nhiệt ñộ băng tôn hạ từ 460 0 C xuống 150 0 C.<br />

Tiếp tục dẫn qua bể nước ñể rửa sạch bề mặt và hạ nhiệt ñộ xuống khoảng 80 0 C. Sau ñó,<br />

quét lớp thụ ñộng hóa bề mặt (dung dịch crom) giúp bảo quản tôn lâu hơn ở môi trường<br />

bên ngoài.<br />

Tôn thành phẩm ñược chia thành cuộn, ñóng gói hoặc làm nguyên liệu cho quá trình<br />

sản xuất tôn mạ màu.<br />

4.1.1.2 Quy trình cán sóng<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

Quy trình hoạt ñộng của chuyền cán sóng rất ñơn giản. Tôn mạ kẽm ñược ñưa qua máy<br />

cán sóng tự ñộng ñể tạo thành sản phẩm tôn cán sóng.<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 14


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

4.1.1.3 Quy trình sản xuất tôn mạ màu<br />

Sơ ñồ công nghệ<br />

Nguyên liệu tôn (tôn mạ kẽm)<br />

Dung dịch<br />

kiềm<br />

Nước<br />

Không khí<br />

Dung dịch<br />

cromat<br />

Hơi nóng<br />

Sơn<br />

Hơi nóng<br />

Sơn<br />

Tẩy dầu mỡ<br />

Rửa nước<br />

Thổi khô<br />

Phủ hóa chất<br />

Sấy<br />

Sơn lót<br />

Sấy<br />

Sơn mặt<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

Hơi kiềm<br />

Dung dịch kiềm<br />

thải bỏ ñịnh kỳ<br />

Nước thải<br />

Nhiệt<br />

Hơi crom<br />

Dung dịch cromat<br />

thải bỏ ñịnh kỳ<br />

Nhiệt<br />

Hơi<br />

dung môi<br />

Nhiệt<br />

Hơi<br />

dung môi<br />

Hơi nóng<br />

Sấy<br />

Nhiệt<br />

Thành phẩm<br />

Hình 4.2 Quy trình công nghệ sản xuất tôn mạ màu<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 15


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

Thuyết minh sơ ñồ công nghệ<br />

ðầu tiên, tôn nguyên liệu (tôn mạ kẽm) ñược tẩy sạch dầu mỡ với dung dịch tẩy là<br />

muối kiềm trước khi rửa lại bằng nước với hệ thống béc phun và trục vắt giúp rửa sạch<br />

phần hoá chất.<br />

Tiếp theo, băng tôn ñược làm khô nhờ hệ thống thổi khí rồi chuyển qua công ñoạn<br />

sơn hóa chất. Tại ñây, người ta sử dụng công nghệ sơn dùng hai trục sơn và sơn 2 mặt<br />

cùng lúc, các trục ñược dẫn ñộng bằng AC vector motor, mục ñích chính là phủ lên tôn<br />

lớp dung dịch cromat, là dung dịch bảo vệ chống ăn mòn và có tác dụng làm lớp keo kết<br />

dính các lớp sơn khác. Sau khi sơn, tôn ñược sấy khô ñể hoá chất bám chặt vào kim loại<br />

nền.<br />

Rồi lần lượt tiến hành sơn lót và sơn mặt, xen kẽ hai công ñoạn này là quá trình sấy<br />

khô. Sơn lót có tác dụng chống ăn mòn và làm chất kết dính giữa bề mặt tôn nguyên liệu<br />

và lớp sơn tinh phía ngoài trong khi sấy khô giúp các phần tử trong sơn kết dính với nhau<br />

tạo ñộ bền chắc.<br />

Tôn mạ màu ñược chia thành cuộn, ñóng gói và chứa trong kho thành phẩm.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 16


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

4.1.1.4 Quy trình sản xuất tôn mạ hợp kim nhôm - kẽm<br />

Sơ ñồ công nghệ<br />

Tôn nguyên liệu<br />

Dung dịch kiềm<br />

Nước<br />

Gas<br />

Hợp kim<br />

nhôm kẽm<br />

Thổi khí<br />

Dung dịch<br />

anti-finger<br />

Tẩy dầu mỡ<br />

Rửa<br />

Lò nung không oxy (NOF)<br />

Mạ nhôm kẽm<br />

Tháp làm nguội<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

Thụ ñộng hóa (anti-finger)<br />

Hơi kiềm<br />

Dung dịch kiềm<br />

thải bỏ ñịnh kỳ<br />

Nước thải<br />

Nhiệt, Khí thải<br />

Tiếng ồn<br />

Khí thải<br />

Nhiệt<br />

Hơi dung môi<br />

Thành phẩm<br />

Hình 4.3 Quy trình công nghệ sản xuất tôn mạ hợp kim nhôm - kẽm<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 17


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

Thuyết minh sơ ñồ công nghệ<br />

ðầu tiên, tôn nguyên liệu ñược ñưa qua bồn chứa dung dịch kiềm ñể rửa dầu mỡ bám<br />

dính, sau ñó ñược rửa lại bằng nước rồi chuyển qua lò nung không oxy (NOF).<br />

Với nhiệt ñộ lò NOF lên ñến 600 0 C, tôn sẽ ñược gia nhiệt và xử lý bề mặt. Sau ñó chuyển<br />

qua công ñoạn mạ nhôm - kẽm nhờ dung dịch nhôm - kẽm nóng chảy, ñược duy trì trong<br />

khoảng nhiệt ñộ nhất ñịnh.<br />

Sau khi mạ, tôn ñược làm nguội tại tháp làm nguội nhờ phương pháp thổi khí và tiếp ñó<br />

ñược thụ ñộng hóa bằng phương pháp anti-finger.<br />

Cuối cùng sản phẩm tôn mạ hợp kim nhôm - kẽm ñược tạo thành và ñóng gói chờ xuất<br />

xưởng.<br />

4.1.2 Nhu cầu ñiện - nước, nguyên vật liệu và hóa chất<br />

4.1.2.1 Nhu cầu ñiện - nước<br />

- Lượng ñiện sử dụng trung bình trong một tháng khoảng 750.000 Kwh do lưới ñiện KCN<br />

Sóng Thần 1 cung cấp.<br />

- Lượng nước sử dụng trung bình khoảng 7.530 m 3 /tháng do Nhà máy nước huyện Dĩ An<br />

cung cấp.<br />

4.1.2.2 Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu và hóa chất<br />

Phụ lục 2. Nhu cầu nguyên nhiên liệu và hóa chất sử dụng cho sản xuất<br />

4.1.3 Các trang thiết bị chính phục vụ cho nhu cầu sản xuất<br />

Phụ lục 3. Danh mục các máy móc thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 18


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

4.2 HIỆN TRẠNG M<strong>Ô</strong>I <strong>TRƯỜNG</strong> CỦA C<strong>Ô</strong>NG <strong>TY</strong> VÀ C<strong>Á</strong>C GIẢI PH<strong>Á</strong>P ðÃ<br />

THỰC HIỆN<br />

4.2.1 Môi trường không khí<br />

4.2.1.1 Tiếng ồn, nhiệt dư<br />

Nguồn phát sinh:<br />

- Tiếng ồn từ cán thép, trung chuyển nguyên vật liệu và vận hành của máy móc thiết bị.<br />

- Nhiệt dư từ một số máy móc như lò NOF trong dây chuyền sản xuất tôn lạnh, lò sấy, bể<br />

mạ kẽm, bể mạ hợp kim nhôm – kẽm.<br />

Tác ñộng:<br />

- Tiếp xúc với tiếng ồn có âm lượng lớn gây cảm giác ñau ñầu, chóng mặt có thể nảy sinh<br />

cảm giác bực tức vô cớ, tâm thần không ổn ñịnh. Ngoài ra còn che lấp tiếng nói, làm cho<br />

quá trình thông tin gặp khó khăn dẫn ñến làm việc bị gián ñoạn, ảnh hưởng tới chất lượng<br />

sản phẩm.<br />

- Làm việc ở nhiệt ñộ cao khiến cơ thể mất nước phải bổ sung nhiều nước làm dịch vị bị<br />

loãng gây mất cảm giác thèm ăn và ăn mất ngon, ảnh hưởng ñến năng suất làm việc.<br />

Giải pháp ñã thực hiện:<br />

- Công ty ñã xây dựng tường rào ñồng thời trồng cây xanh ñể hạn chế tiếng ồn lan truyền<br />

ra khu vực xung quanh.<br />

- Nhà xưởng ñược xây dựng cao thoáng, có sử dụng vật liệu cách nhiệt và tận dụng thông<br />

gió tự nhiên.<br />

- Bố trí quạt thổi công nghiệp tại các vị trí làm việc của công nhân.<br />

- ðối với máy có khả năng gây chấn ñộng và có ñộ ồn lớn sẽ ñúc móng ñủ khối lượng,<br />

tăng chiều sâu của móng, ñào rãnh ñổ cát ñể tránh rung theo mặt ngang của nền, ñồng<br />

thời cách ly các thiết bị ra khu vực riêng.<br />

- Thường xuyên kiểm tra ñộ cân bằng của máy, ñộ mài mòn của các chi tiết, tra dầu mỡ<br />

và thay thế các chi tiết bị mài mòn.<br />

- Công nhân lao ñộng trực tiếp tại các khu vực có ñộ ồn cao sẽ ñược trang bị nút tai chống<br />

ồn.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 19


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

Hiện trạng:<br />

- Vị trí giám sát: khu vực chuyền kẽm, chuyền màu và chuyền mạ nhôm - kẽm.<br />

- Chỉ tiêu giám sát: nhiệt ñộ, ñộ ẩm, tốc ñộ gió, tiếng ồn.<br />

TT<br />

Bảng 4.1 Kết quả giám sát vi khí hậu và tiếng ồn<br />

ðiểm ño<br />

Nhiệt ñộ<br />

( 0 C)<br />

Tiếng ồn<br />

(dBA)<br />

Tốc ñộ gió<br />

(m/s)<br />

ðộ ẩm<br />

1 Khu vực chuyền tôn kẽm 31,5 82,1 0,1-0,5 59,8<br />

2 Khu vực chuyền tôn màu 31,4 83,3 0,1 56,1<br />

3 Khu vực chuyền tôn lạnh 31,6 86,5 0,1 52,1<br />

Tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp<br />

theo Quyết ñịnh 3733/2002/Qð-BYT<br />

(%)<br />

≤ 34 ≤ 85 0,2 – 0,5 ≤ 80<br />

Nguồn: Công ty Tôn ðông <strong>Á</strong>, 2011.<br />

Kết luận: Qua kết quả ño ñạc, các chỉ tiêu vi khí hậu tại khu vực sản xuất ñều ñạt Tiêu<br />

chuẩn vệ sinh công nghiệp (theo Quyết ñịnh 3733/2002/Qð-BYT của Bộ Y tế). Riêng chỉ<br />

tiêu tiếng ồn khu vực chuyền mạ nhôm - kẽm vượt so với tiêu chuẩn.<br />

4.2.1.2 Khí thải từ phương tiện giao thông, lò hơi và máy phát ñiện<br />

Nguồn phát sinh:<br />

Khí thải (Bụi, CO, SO 2 và NO x ) sinh ra từ sự di chuyển của phương tiện giao thông (xe<br />

ñưa cuộn tôn thành phẩm từ các dây chuyền về kho hàng hay từ các xe container ñưa<br />

hàng ñi tiêu thụ), sự ñốt cháy dầu DO của lò hơi và hoạt ñộng của máy phát ñiện.<br />

Ngoài ra, còn có sự ñốt cháy gas từ lò nung không oxy (NOF) nhưng khí sinh ra là CO 2<br />

và H 2 O nên ảnh hưởng không ñáng kể ñến môi trường.<br />

Tác ñộng:<br />

- Bụi phát sinh từ nguyên liệu thường tồn tại ở trạng thái lơ lửng trong không khí, có khả<br />

năng gây các bệnh về ñường hô hấp, viêm phổi, hen suyễn... cho công nhân trực tiếp làm<br />

việc trong phân xưởng.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 20


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

- CO là khí ñộc, có ái lực lớn với hồng cầu trong máu và tạo ra carboxyl hemoglobin<br />

(COHb) ức chế sự trao ñổi và vận chuyển oxy của máu dẫn ñến các triệu chứng ñau ñầu,<br />

giảm thị lực, mất khả năng nhận thức về không gian và thời gian, có thể dẫn tới tử vong.<br />

- SO 2 gây kích thích mạnh, làm giảm thị lực, gây ra những chứng bệnh về ñường hô hấp<br />

và suy tim. Tác ñộng lên vật liệu xây dựng và công trình kiến trúc, làm thay ñổi tính chất<br />

và màu sắc của vật liệu, ăn mòn kim loại.<br />

- NO 2 có ái lực với Hemoglobin (Hb) lớn gấp 300.000 lần so với oxy, làm giảm khả năng<br />

vận chuyển oxy trong máu.<br />

Giải pháp ñã thực hiện:<br />

Công ty ñã thiết lập Chương trình giám sát môi trường không khí, ñịnh kỳ 3 tháng tiến<br />

hành lấy mẫu. Phạm vi chương trình bao quát cả môi trường không khí xung quanh và<br />

làm việc, môi trường không khí khí thải với các chỉ tiêu ño ñạc, chuẩn cứ so sánh khá ñầy<br />

ñủ. ðây là giải pháp mang tính xuyên suốt, có mặt ở hầu hết vị trí nhạy cảm của Công ty.<br />

o Khí thải từ phương tiện giao thông:<br />

- Thiết lập chế ñộ hoạt ñộng vào giờ thấp ñiểm, chỉ di chuyển với tốc ñộ cho phép.<br />

- Không nổ máy trong thời gian bốc dỡ nguyên liệu - sản phẩm.<br />

- Thường xuyên kiểm tra, tiến hành bảo dưỡng, tra dầu mỡ.<br />

- Thường xuyên quét dọn khu vực tập kết nguyên liệu ñể hạn chế tối ña bụi phát tán từ<br />

mặt ñất, tưới nước làm mát vào những ngày trời nắng gắt.<br />

o Khí thải từ lò hơi và máy phát ñiện:<br />

- Khí thải lò hơi ñược ñưa trực tiếp ra môi trường qua ống phát tán.<br />

- Bố trí các ống phát thải phía cuối hướng gió.<br />

- Bố trí lò hơi và máy phát ñiện ở khu riêng biệt, ít người qua lại.<br />

Hiện trạng:<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

o Môi trường không khí khu vực xung quanh:<br />

- Vị trí giám sát: khu vực cổng chính Công ty.<br />

- Chỉ tiêu giám sát: bụi, tiếng ồn, CO, SO 2 , NO 2 .<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 21


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

Bảng 4.2 Kết quả giám sát chất lượng không khí xung quanh<br />

ðiểm ño<br />

Tiếng ồn<br />

(dBA)<br />

SO 2<br />

(mg/m 3 )<br />

NO 2<br />

(mg/m 3 )<br />

CO<br />

(mg/m 3 )<br />

Bụi<br />

(mg/m 3 )<br />

Khu vực cổng chính Công ty 69,2 0,108 0,082 6,31 0,171<br />

QCVN 05:2009/BTNMT - 0,35 0,2 30 0,3<br />

QCVN 26:2010/BTNMT 70 - - - -<br />

Kết luận:<br />

Nguồn: Công ty Tôn ðông <strong>Á</strong>, 2011.<br />

- Nồng ñộ bụi, SO 2 , CO, NO 2 ñều ñạt Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng môi<br />

trường không khí xung quanh QCVN 05:2009/BTNMT.<br />

- Tiếng ồn khu vực xung quanh ñạt Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn khu vực dân<br />

cư xung quanh QCVN 26:2010/BTNMT.<br />

o Môi trường khí thải:<br />

- Vị trí giám sát: ống phát thải lò hơi khu vực chuyền kẽm, chuyền màu và chuyền mạ<br />

hợp kim nhôm - kẽm (chuyền lạnh).<br />

- Chỉ tiêu giám sát: bụi, CO, SO 2 , NO 2 .<br />

Hiện nay Công ty xử lý khí thải lò hơi bằng cách cho thoát qua ống khói. Tuy ñã có kết<br />

quả giám sát khí thải (bảng 4.4) nhưng trong thực tế có nhiều ñiểm nghi vấn. Vì thế, cần<br />

tính toán nồng ñộ các chất ô nhiễm từ lò hơi sử dụng dầu DO ñể có cơ sở so sánh và xác<br />

minh tính chính xác của kết quả này.<br />

Phụ lục 4. Tính toán nồng ñộ các chất ô nhiễm từ lò hơi dùng dầu DO.<br />

Kết quả tính toán nồng ñộ các chất ô nhiễm từ Phụ lục trên ñược thể hiện qua bảng dưới<br />

ñây:<br />

Bảng 4.3 Kết quả tính toán nồng ñộ các chất ô nhiễm của lò hơi dùng dầu DO<br />

Chất ô nhiễm<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

Nồng ñộ chất ô nhiễm<br />

(mg/Nm 3 )<br />

QCVN 19:2009/BTNMT<br />

(loại A) (mg/Nm 3 )<br />

Bụi 46 400<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 22


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

CO 732 1000<br />

NO x 294 1000<br />

SO 2 488 1500<br />

So sánh với:<br />

Bảng 4.4 Kết quả giám sát khí thải ống phát thải lò hơi<br />

ðơn vị: mg/Nm 3<br />

TT ðiểm ño Bụi CO NO 2 SO 2<br />

1 Ống phát thải lò hơi chuyền tôn kẽm 72 91 186 235<br />

2 Ống phát thải lò hơi chuyền tôn màu 61 115 237 178<br />

3 Ống phát thải lò hơi chuyền tôn lạnh 95 136 204 273<br />

QCVN 19:2009/BTNMT (loại A) 400 1000 1000 1500<br />

Nguồn: Công ty Tôn ðông <strong>Á</strong>, 2011.<br />

Kết luận:<br />

Các chỉ tiêu ñều ñạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp ñối với bụi và<br />

các chất vô cơ QCVN 19:2009/BTNMT và không có sự khác biệt cần quan tâm giữa kết<br />

quả giám sát và kết quả tính toán nồng ñộ chất ô nhiễm từ lò hơi dùng dầu DO. ðiều này<br />

cho thấy các giải pháp kiểm soát khí thải lò hơi mà Công ty ñưa ra là hiệu quả.<br />

4.2.1.3 Hơi kim loại và hơi dung môi ñộc hại<br />

Nguồn phát sinh:<br />

- Hơi kim loại từ bể mạ kẽm (Zn, ZnO) và bể mạ hợp kim nhôm - kẽm (Zn, ZnO, Al,<br />

Al 2 O 3 ).<br />

- Hơi kiềm từ công ñoạn tẩy dầu mỡ và hơi axit từ công ñoạn tẩy gỉ.<br />

- Hơi crôm từ xử lý bề mặt và phủ hóa chất.<br />

- Hơi dung môi (toluen và butyl acetat) khi sấy, sơn lót và sơn mặt trong dây chuyền sản<br />

xuất tôn màu.<br />

Tác ñộng:<br />

- Hơi kim loại có kích thước nhỏ gây ra các vấn ñề về hô hấp và thị giác. Trong khi hơi<br />

crom ở nồng ñộ lớn có thể làm sinh vật chết hoặc thoái hóa.<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 23<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

- Hơi kiềm và hơi HCl gây nhiễm ñộc ñường hô hấp, hấp thụ ở lớp màng nhầy, mũi, phổi,<br />

miệng, mặt... có thể gây chết người ở nồng ñộ cao.<br />

- Con người tiếp xúc với dung môi toluen sẽ xuất hiện các triệu chứng như viêm niêm<br />

mạc, khó thở, nhức ñầu, buồn nôn, các triệu chứng về thần kinh, hạ thân nhiệt và có thể<br />

gây liệt. Tiếp xúc với dung môi butyl acetat ở nồng ñộ cao gây buồn nôn, ngạt thở dẫn tới<br />

ngất. Trường hợp tiếp xúc với da có thể gây dị ứng.<br />

Giải pháp ñã thực hiện:<br />

o Hơi kim loại sinh ra từ bể mạ kẽm và bể mạ hợp kim nhôm - kẽm sẽ ñược xử lý<br />

theo quy trình sau:<br />

Hơi kim loại<br />

Chụp hút<br />

Tháp rửa (dung dịch NaOH)<br />

Ống phát tán<br />

Hình 4.4 Sơ ñồ xử lý hơi kim loại<br />

Nguyên lý hoạt ñộng:<br />

Các chụp hút sẽ ñược bố trí bao phủ toàn bộ diện tích chảo mạ kẽm và chảo mạ hợp kim<br />

nhôm - kẽm. Sau ñó, toàn bộ khí thải sẽ ñược ñưa vào tháp hấp thụ. Dòng khí ñi vào tháp<br />

theo hướng từ dưới lên sẽ tiếp xúc với tia nước (nước có pha NaOH) phun từ trên xuống,<br />

khi ñó hơi kim loại sẽ ñược giữ lại, không khí sạch sẽ thoát ra môi trường qua ống khói.<br />

Nước sau khi hấp thụ hơi kim loại ñược ñưa ñến bể lắng ñể lắng cặn, tái sử dụng.<br />

Sau một thời gian, dung dịch này ñược thải bỏ vào hệ thống xử lý nước thải trước khi<br />

thoát ra cống thoát nước của KCN Sóng Thần 1.<br />

o Hơi dung môi ñộc hại:<br />

- Các bể tẩy dầu mỡ, tẩy gỉ sét và bể thụ ñộng hóa crom ñược che chắn tương ñối kín, hạn<br />

chế hơi phát tán.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 24


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

- Dọc bờ tường nhà xưởng có bố trí các quạt hút và các cửa chớp ñể thông gió, phát tán<br />

hơi khí thải ra bên ngoài.<br />

- Lắp ñặt chụp hút thu hơi dung môi (toluen và butyl acetat) ở phía trên hệ thống sơn, sấy<br />

sản phẩm. Sau ñó sẽ ñược thu gom và phát tán ra ngoài môi trường qua ống khói.<br />

- Trang bị khẩu trang cho công nhân làm việc trong nhà máy.<br />

Hiện trạng:<br />

o Môi trường làm việc:<br />

- Vị trí giám sát: khu vực chuyền kẽm, chuyền màu và chuyền mạ nhôm - kẽm.<br />

- Chỉ tiêu giám sát: hơi kẽm, hơi nhôm và hơi toluen.<br />

Bảng 4.5 Kết quả giám sát nồng ñộ hơi, khí ñộc trong không khí nơi làm việc<br />

ðơn vị: mg/m 3<br />

TT ðiểm ño Hơi kẽm Hơi nhôm Toluen<br />

1 Khu vực chuyền tôn kẽm 0,32 - -<br />

2 Khu vực chuyền tôn màu - - 7,3<br />

3 Khu vực chuyền tôn lạnh 0,47 0,11 -<br />

Tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp<br />

theo Quyết ñịnh 3733/2002/Qð-BYT<br />

1 4 100<br />

Nguồn: Công ty Tôn ðông <strong>Á</strong>, 2011.<br />

Kết luận: Qua kết quả phân tích, nồng ñộ hơi kẽm, hơi nhôm và toluen tại các khu vực<br />

sản xuất ở thời ñiểm ño ñạc ñều ñạt Tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp theo Quyết ñịnh<br />

3733/2002/Qð-BYT của Bộ Y tế.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

Tuy nhiên thực tế cho thấy hơi toluen và butyl acetat từ công ñoạn sơn trong chuyền tôn<br />

màu có mùi khó chịu gây ảnh hưởng ñến sức khỏe của công nhân.<br />

Một số chỉ tiêu chưa ñược Công ty ño ñạc theo Tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp như hơi<br />

kiềm, hơi HCl, hơi crom và hơi butyl acetat vì thế nên chưa có biện pháp xử lý.<br />

o Môi trường khí thải:<br />

- Vị trí giám sát: ống phát thải chuyền kẽm và chuyền màu.<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 25


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

- Chỉ tiêu giám sát: hơi kẽm trong ống phát thải chuyền kẽm, hơi toluen và butyl acetat<br />

trong ống phát thải chuyền màu.<br />

Bảng 4.6 Kết quả giám sát khí thải ống phát thải các chuyền<br />

ðơn vị: mg/Nm 3<br />

TT ðiểm ño Hơi kẽm Toluen Butyl acetat<br />

1 Ống phát thải chuyền kẽm 4,11 - -<br />

2 Ống phát thải chuyền màu - 84,1 52,6<br />

QCVN 19:2009/BTNMT 30 - -<br />

QCVN 20:2009/BTNMT - 750 950<br />

Nguồn: Công ty Tôn ðông <strong>Á</strong>, 2011.<br />

Kết luận: Các chỉ tiêu ñều nằm trong giới hạn cho phép của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia<br />

về khí thải công nghiệp ñối với bụi và các chất vô cơ QCVN 19:2009/BTNMT và Quy<br />

chuẩn kỹ thuật quốc gia ñối với các chất hữu cơ QCVN 20:2009/BTNMT.<br />

4.2.2 Môi trường nước<br />

4.2.1.1 Nước mưa<br />

Nước mưa chứa rất ít chất gây ô nhiễm vì thế ñược quy ước là sạch. Nhưng khi chảy qua<br />

nền nhà xưởng hoặc khu chứa phế liệu, thùng hóa chất ñể tràn ñổ sẽ cuốn theo các chất<br />

bẩn ñi vào hệ thống thoát nước.<br />

Hiện nay Công ty ñã xây dựng hệ thống thu gom nước mưa từ các máng thu dọc theo nhà<br />

xưởng sau ñó ñưa vào hệ thống thoát nước của KCN Sóng Thần 1.<br />

4.2.1.2 Nước thải sinh hoạt<br />

Nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt ñộng sinh hoạt hàng ngày của khoảng 400 nhân<br />

viên Công ty với tổng lượng phát sinh khoảng 40m 3 /ngày.<br />

Có ñặc trưng chứa nhiều chất rắn lơ lửng, nồng ñộ chất hữu cơ cao, dễ phân hủy tạo mùi<br />

khó chịu, mang theo các loại vi khuẩn gây bệnh và dầu mỡ làm ngăn cản quá trình khuếch<br />

tán oxy từ khí quyển vào nước. Vì thế, nếu không ñược thu gom và xử lý sẽ ảnh hưởng<br />

xấu ñến nguồn nước tiếp nhận.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 26


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

Nước thải sinh hoạt của Công ty ñược dẫn qua bể tự hoại xử lý sơ bộ trước khi ñưa vào hệ<br />

thống thoát nước của KCN. Tuy nhiên hiện nay Công ty chưa có kết quả phân tích nước<br />

thải sinh hoạt sau xử lý.<br />

4.2.1.3 Nước thải sản xuất<br />

Nguồn phát sinh:<br />

- Nước rửa sau quá trình tẩy mỡ, tẩy gỉ.<br />

- Nước rửa bán thành phẩm tôn sau quá trình mạ kẽm.<br />

- Nước thải phát sinh từ quá trình xử lý khí thải của bể mạ kẽm và bể mạ hợp kim nhôm -<br />

kẽm.<br />

- Nước thải phát sinh từ quá trình rửa bể mạ màu.<br />

- Nước dùng cho lò hơi.<br />

- Nước làm mát và vệ sinh máy móc.<br />

Tác ñộng:<br />

Thành phần ô nhiễm chủ yếu của nước thải sản xuất là BOD 5 , COD, SS (rắn lơ lửng), kim<br />

loại nặng (Al, Zn, Cr 6+ ) và dầu mỡ. BOD và COD cho biết khả năng phân hủy sinh học<br />

của nước thải. Nếu quá cao sẽ làm giảm lượng oxy có trong nước tự nhiên, ảnh hưởng ñến<br />

các loài thủy sinh như cá, tôm... ðiều kiện kỵ khí sẽ hình thành khi rắn lơ lửng có nhiều<br />

trong nước thải chưa qua xử lý ñược ñưa vào môi trường nước tự nhiên. Các kim loại<br />

nặng cần nhiều thời gian ñể phân hủy, thường tích lũy trong chuỗi thức ăn gây ñộc cho<br />

các loài sinh vật.<br />

Giải pháp ñã thực hiện:<br />

- Nước thải quy ước sạch là nước dùng cho lò hơi và nước làm mát sẽ ñược tuần hoàn và<br />

tái sử dụng.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

- Nước thải nhiễm bẩn ñược xử lý theo quy trình công nghệ dưới ñây:<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 27


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

Na 2 SO 3<br />

Nước thải<br />

sản xuất khác<br />

Bể Oxy hóa<br />

Nước thải chứa Crom<br />

Sục khí<br />

Bể ñiều hòa kết hợp tách cặn sơ bộ<br />

Cặn<br />

Axit<br />

PAC<br />

Polymer<br />

Xút<br />

Bể lắng 1 kết<br />

hợp tuyển nổi<br />

Thiết bị phản ứng<br />

Bể lắng 2<br />

Bể chứa trung gian<br />

Thiết bị lọc áp lực<br />

Bể lắng 3<br />

Hợp ñồng,<br />

xử lý<br />

Bùn thải<br />

Bùn thải<br />

Bùn thải<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

Chú thích:<br />

Nước thải<br />

Hóa chất<br />

Cặn, bùn thải<br />

Cống thoát nước KCN Sóng Thần 1<br />

Bể chứa bùn<br />

Sân phơi bùn<br />

Hợp ñồng,<br />

xử lý<br />

Hình 4.5 Quy trình công nghệ xử lý nước thải sản xuất<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 28


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

Thuyết minh công nghệ:<br />

Nước thải phát sinh từ quá trình sản xuất qua song chắn rác ñể loại bỏ các tạp chất có kích<br />

thước lớn trước khi dẫn ñến bể ñiều hòa.<br />

Nước thải chứa crom ñược dẫn ñến bể oxy hóa. Tại ñây, dưới tác dụng của dung dịch<br />

Na 2 SO 3 , crom ñược khử từ Cr 6+ thành Cr 3+ sau ñó ñưa về bể ñiều hòa.<br />

Tại bể ñiều hòa, các dòng thải phát sinh từ quá trình tẩy rửa của các công ñoạn sản xuất<br />

có pH cao nên Cr 3+ sẽ kết tủa thành Cr(OH) 3 tạo cặn, cặn này ñược thu gom, xử lý như là<br />

chất thải nguy hại.<br />

Ngoài ra, bể ñiều hòa có lắp ñặt hệ thống sục khí giúp giải nhiệt nước thải, ổn ñịnh lưu<br />

lượng và nồng ñộ các chất ô nhiễm góp phần tăng hiệu quả của các công trình xử lý tiếp<br />

theo.<br />

Dòng thải sau ñó ñược dẫn ñến thiết bị phản ứng. Tại ñây, nước thải ñược bổ sung thêm<br />

axit ñể ổn ñịnh pH và hóa chất keo tụ PAC vì thế phần lớn các ion kim loại có trong nước<br />

thải sẽ keo tụ và tạo bông.<br />

Sau ñó, nước thải ñược bổ sung thêm Polymer trong khi chảy từ thiết bị phản ứng qua bể<br />

lắng. Lúc này, dòng thải ñược chia ñều qua bể lắng 1 (kết hợp tuyển nổi), bể lắng 2 và 3<br />

ñể lắng hoàn toàn các bông cặn.<br />

Tiếp theo, nước thải ñược dẫn ñến bể chứa trung gian có bổ sung NaOH ñể ổn ñịnh ñộ pH<br />

trước khi ñến bể lọc áp lực.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

Tại bể lọc áp lực, các tạp chất phân tán nhỏ sẽ ñược giữ lại, nước sau xử lý ñược thải ra<br />

cống thoát nước chung của KCN Sóng Thần.<br />

Bùn thu gom từ các bể xử lý sẽ ñược ñưa về bể chứa bùn. Bùn này có chứa các thành<br />

phần nguy hại, do ñó sẽ hợp ñồng với ñơn vị chức năng ñến thu gom, xử lý.<br />

Song song với giải pháp trên, Công ty ñã thiết lập chương trình giám sát môi trường nước<br />

thải từ hoạt ñộng của các nhà xưởng sản xuất, ñịnh kỳ 3 tháng tiến hành lấy mẫu 1 lần và<br />

ban hành Sổ tay hướng dẫn vận hành hệ thống xử lý nước thải.<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 29


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

Hiện trạng:<br />

- Vị trí giám sát: tại cống xả nước thải.<br />

- Các thông số giám sát: pH, BOD 5 , COD, TSS (tổng rắn lơ lửng), Dầu mỡ, Fe, Al, Pb,<br />

Zn, Cr 3+ , Cr 6+ , tổng N, tổng P.<br />

Bảng 4.7 Kết quả phân tích nước thải sản xuất sau xử lý<br />

TT Chỉ tiêu ðơn vị Kết quả QCVN 24:2009/BTNMT, Cột B<br />

1 pH - 6,55 5,5 - 9<br />

2 COD mg/l 79 100<br />

3 BOD 5 mg/l 44 50<br />

4 TSS mg/l 84 100<br />

5 Dầu mỡ khoáng mg/l 1,53 5<br />

6 Fe mg/l 1,561 5<br />

7 Al mg/l 0,087 -<br />

8 Zn mg/l 0,160 3<br />

9 Pb mg/l 0,043 0,5<br />

10 Cr 3+ mg/l 0,126 1<br />

11 Cr 6+ mg/l KPH 0,1<br />

12 N tổng mg/l 8,36 30<br />

13 P tổng mg/l 1,04 6<br />

Nguồn: Công ty Tôn ðông <strong>Á</strong>, 2011.<br />

Kết luận: Các chỉ tiêu ñều ñạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải công<br />

nghiệp QCVN 24:2009/BTNMT, cột B.<br />

(Các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận của KCN<br />

Sóng Thần I ñều lấy theo QCVN 24:2009/BTNMT, cột B)<br />

4.2.3 Chất thải rắn<br />

4.2.3.1 Chất thải sinh hoạt<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 30


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

Chất thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt ñộng sinh hoạt hàng ngày của nhân viên, lượng phát<br />

sinh khoảng 120 - 200 kg/ngày. Thành phần khá ña dạng nhưng chủ yếu là thức ăn thừa,<br />

giấy vụn, chai lọ nhựa, hộp nhựa và túi nylon.<br />

Chất thải sinh hoạt chứa thành phần hữu cơ dễ phân hủy, dễ phát sinh mùi hôi, tạo ñiều<br />

kiện cho các sinh vật gây bệnh phát triển, là nguồn truyền nhiễm các loại bệnh cho con<br />

người.<br />

Hiện nay, Công ty ñã ñưa ra các giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt như sau:<br />

- Hướng dẫn công nhân thải bỏ trong các thùng rác bên ngoài dán nhãn THÙNG R<strong>Á</strong>C<br />

SINH HOẠT.<br />

- Hợp ñồng với Công ty TNHH Xử lý môi trường Thành Long thu gom chất thải sinh<br />

hoạt, mỗi tuần thu gom 3 lần.<br />

4.2.3.2 Chất thải sản xuất<br />

Nguồn phát sinh:<br />

Chất thải sản xuất hình thành trong quá trình sản xuất, gồm có chất thải không nguy hại<br />

và nguy hại.<br />

- Thành phần không nguy hại có thể kể ñến kẽm cát hình thành trong chảo mạ, tôn phế<br />

liệu, phế liệu (giấy, nhựa, tôn bao bọc), xỉ bột (kẽm cháy trên bề mặt).<br />

- Thành phần nguy hại như giẻ lau dính dầu nhớt, nước ñen (chất thải ra của hỗn hợp chất<br />

trợ dung và tạp chất chứa dầu mỡ, gỉ sét chứa ZnCl 2 ), bùn thải từ xử lý nước thải, bóng<br />

ñèn huỳnh quang thải, nhớt thải, cặn axit thải, cặn bazơ thải, thùng ñựng sơn, bao bì ñựng<br />

hóa chất.<br />

Bảng 4.8 Danh mục chất thải sản xuất phát sinh tại Công ty Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

Chất thải nguy hại<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

ðơn vị: kg/tháng<br />

TT Tên Khối lượng<br />

1 Giẻ lau dính dầu nhớt 100<br />

2 Nước ñen 558<br />

3 Bùn thải từ xử lý nước thải 50<br />

4 Bóng ñèn huỳnh quang thải 1<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 31


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

Chất thải<br />

không nguy hại<br />

5 Nhớt thải 90<br />

1 Kẽm cát 1237<br />

2 Tôn phế liệu 3246<br />

3 Phế liệu 32.006<br />

4 Xỉ bột 20.790<br />

Tác ñộng:<br />

Nguồn: Công ty Tôn ðông <strong>Á</strong>, 2011.<br />

Trong chất thải sản xuất có chứa thành phần có thể tái chế, thu hồi ñể làm nguyên liệu thứ<br />

cấp cho các hoạt ñộng sản xuất khác như giấy vụn, ñai, nhúng, tôn hỏng, gỗ thừa,... Và<br />

một số thành phần nguy hại, có thể kể ñến nước ñen, cặn axit thải, cặn bazơ thải nếu<br />

không ñược kiểm soát tốt sẽ ảnh hưởng ñến sức khỏe con người.<br />

Giải pháp ñã thực hiện:<br />

- Hướng dẫn cho công nhân viên thải bỏ rác ñúng nơi quy ñịnh, tránh bỏ lẫn với chất thải<br />

rắn sinh hoạt.<br />

- Ở khu chứa phế liệu có bảng hướng dẫn việc bố trí các loại phế liệu khác nhau giúp việc<br />

xử lý trở nên dễ dàng.<br />

- Công ty ñã ký hợp ñồng xử lý các chất thải nguy hại (giẻ lau dính dầu nhớt, nước ñen,<br />

bùn thải từ xử lý nước thải, bóng ñèn huỳnh quang thải, nhớt thải) và bán phế liệu (nước<br />

ñen, kẽm cát và xỉ bột) với Doanh nghiệp Tư nhân Tân Phát Tài.<br />

- Một số phế liệu khác ñược Công ty ñem bán cho các ñơn vị có nhu cầu.<br />

4.2.4 Công tác an toàn lao ñộng và phòng cháy chữa cháy<br />

Bên cạnh các tác ñộng của quá trình sản xuất ñến môi trường, Công ty cần chú trọng ñến<br />

công tác an toàn lao ñộng và phòng cháy chữa cháy vì một khi xảy ra sẽ dẫn ñến những<br />

thiệt hại to lớn về sức khỏe con người, tài sản và hình ảnh Công ty.<br />

4.2.4.1 An toàn lao ñộng<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

Một số nguyên nhân có thể dẫn ñến tai nạn lao ñộng là do:<br />

Công nhân không tuân thủ nghiêm ngặt các nội quy về an lao ñộng;<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 32


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

Không tuân thủ nghiêm ngặt các qui ñịnh khi vận hành máy móc, thiết bị trong quá<br />

trình sản xuất;<br />

Sự bất cẩn về ñiện trong lúc vận hành các máy móc thiết bị cơ khí.<br />

Xác suất xảy ra sự cố là phụ thuộc vào ý thức chấp hành nội quy và quy tắc an toàn lao<br />

ñộng của công nhân trong từng trường hợp cụ thể.<br />

4.2.4.2 Phòng cháy chữa cháy<br />

Các nguyên nhân có thể dẫn ñến nguy cơ cháy nổ:<br />

- Hút và vứt bừa bãi tàn thuốc hay những nguồn lửa khác vào khu vực chứa nguyên vật<br />

liệu dễ cháy nói chung như kho hóa chất và kho chứa thành phẩm.<br />

- Lưu trữ các loại rác trong khu vực sản xuất, ñặc biệt là ở các khu vực có lửa hay tia lửa<br />

hàn.<br />

- Sự cố về các thiết bị ñiện: dây trần, dây ñiện, ñộng cơ, quạt... bị quá tải trong quá trình<br />

vận hành, phát sinh nhiệt và dẫn ñến cháy.<br />

Hiện tại Công ty ñã có một số biện pháp phòng cháy chữa cháy như sau:<br />

Hệ thống ñường nội bộ ñảm bảo xe chữa cháy di chuyển tới khu vực có hỏa hoạn.<br />

Có bể nước chữa cháy và các trang thiết bị cần thiết khác như bình chữa cháy, van<br />

vòi chữa cháy, trụ cấp nước chữa cháy và hộp chữa cháy.<br />

Tại các vị trí dễ cháy trang bị các phương tiện bình cứu hỏa, xô nước, thùng cát có<br />

xẻng… Niêm yết nội qui, tiêu lệnh phòng cháy chữa cháy.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

Xây dựng lực lượng phòng cháy chữa cháy tại chỗ.<br />

Diễn tập ñịnh kỳ theo quy ñịnh của cơ quan phòng cháy chữa cháy.<br />

Không hút thuốc trong khu vực sản xuất.<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 33


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

CHƯƠNG 5: C<strong>Á</strong>C VẤN ðỀ M<strong>Ô</strong>I <strong>TRƯỜNG</strong> CÒN TỒN ðỌNG,<br />

ðỀ XUẤT C<strong>Á</strong>C GIẢI PH<strong>Á</strong>P KHẮC PHỤC VÀ NÂNG CAO<br />

5.1 C<strong>Á</strong>C VẤN ðỀ M<strong>Ô</strong>I <strong>TRƯỜNG</strong> CÒN TỒN ðỌNG<br />

5.1.1 Môi trường không khí<br />

Hơi kiềm và axit phát sinh từ các bể tẩy rửa (tẩy dầu mỡ và tẩy gỉ), hơi crom từ bể<br />

thụ ñộng hóa, hơi toluen và butyl acetat trong công ñoạn sơn của chuyền màu chưa<br />

ñược Công ty xử lý và ngoài hơi toluen, còn lại chưa ñược ñưa vào chương trình<br />

giám sát khí thải. Ngoài ra, chưa có kết quả giám sát khí thải tại ống phát thải của<br />

chuyền lạnh (hơi kẽm).<br />

Những khu vực có tiếng ồn lớn có tình trạng công nhân không mang nút tai chống<br />

ồn.<br />

Vẫn còn tồn tại một số nơi có lượng nhiệt cao như bể mạ kẽm, bể mạ hợp kim<br />

nhôm – kẽm, lò NOF.<br />

5.1.2 Môi trường nước<br />

Lò hơi sử dụng nguồn nước thủy cục, về lâu dài làm ảnh hưởng ñến tuổi thọ lò hơi<br />

và hiệu suất nhiệt.<br />

Trong hệ thống xử lý nước thải, nước thải ñược phân phối ñều cho 3 bể lần lượt là<br />

bể lắng 1 (kết hợp với tuyển nổi), bể lắng 2 và bể lắng 3 làm giảm hiệu quả xử lý<br />

dầu mỡ.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

Công ty chưa có kết quả phân tích nước thải sinh hoạt sau xử lý.<br />

Khu chứa phế liệu và một số nơi lưu trữ hóa chất ñược ñặt ngoài trời. Khi mưa<br />

xuống có thể cuốn trôi thành phần nguy hại ñi vào hệ thống thoát nước.<br />

Một số ống dẫn nước bị rò rỉ gây thất thoát và úng ngập, cản trở việc ñi lại.<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 34


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

5.1.3 Chất thải rắn<br />

Mặc dù ñã có hướng dẫn phân loại nhưng vẫn còn tình trạng một số công nhân thải<br />

bỏ rác chưa ñúng nơi quy ñịnh, bỏ nhầm lẫn giữa chất thải sinh hoạt và chất thải<br />

sản xuất.<br />

Tại khu chứa tuy có bảng hướng dẫn sắp xếp các phế liệu sản xuất theo ñúng ô quy<br />

ñịnh nhưng ñôi khi chưa ñược thực hiện nghiêm chỉnh. Khu chứa chưa có mái che<br />

vì thế khi ñến mùa mưa có thể gây úng ngập, làm giảm chất lượng các phế liệu và<br />

khó khăn trong thu gom, vận chuyển ra ngoài Công ty.<br />

Chưa có kho lưu trữ chất thải nguy hại. Hiện nay, một số chất thải nguy hại ñược<br />

ñặt ngay trong dây chuyền sản xuất như nước ñen và kẽm cát.<br />

Một số chất thải nguy hại chưa có tên trong Sổ ñăng ký chủ nguồn thải nguy hại<br />

như pin, acquy và mực in và chưa ñược thu gom, xử lý cùng với cặn axit thải, cặn<br />

bazơ thải, thùng ñựng sơn, bao bì ñựng hóa chất.<br />

5.1.4 Công tác an toàn lao ñộng và phòng cháy chữa cháy<br />

Ý thức tuân thủ các quy ñịnh của nhân viên Công ty là vấn ñề mang tính xuyên<br />

suốt, là nguyên nhân dẫn ñến tình trạng mất an toàn trong Công ty. Có thể bắt gặp<br />

hình ảnh công nhân thao tác nhưng không mang bảo hộ lao ñộng ñầy ñủ tại bể mạ<br />

kẽm hay hàn xì tại khu ñộng lực,...<br />

Chưa có sơ ñồ hướng dẫn thoát hiểm.<br />

Chưa có hướng dẫn hành ñộng cho công nhân khi xảy ra sự cố tai nạn lao ñộng,<br />

tràn ñổ hóa chất và hỏa hoạn.<br />

Một số bảng cảnh báo nguy hiểm bị mờ, ñược ñặt ở vị trí khó quan sát.<br />

Một số máy móc ñặt cách mặt ñất khá cao nhưng chưa có bậc lên xuống hoặc ñặt ở<br />

vị trí không thích hợp.<br />

5.2 ðỀ XUẤT C<strong>Á</strong>C GIẢI PH<strong>Á</strong>P KHẮC PHỤC VÀ NÂNG CAO<br />

5.2.1 Môi trường không khí<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

Xử lý hơi axit và hơi kiềm<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 35


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

Bể chứa nước<br />

Chụp hút<br />

Tháp hấp thụ<br />

Ống phát thải<br />

Thuyết minh<br />

Hơi kiềm<br />

Hơi axit<br />

Hình 5.1 Sơ ñồ xử lý hơi axit và hơi kiềm<br />

Hơi kiềm từ bể tẩy dầu mỡ và hơi axit từ bể tẩy gỉ sẽ ñược chụp hút ñưa ñến tháp hấp thụ.<br />

Tại ñây, chúng sẽ ñược giữ lại khi tiếp xúc với dòng nước ñi từ trên xuống tạo thành dòng<br />

kiềm và axit loãng, dẫn về hệ thống xử lý nước thải của Công ty, còn không khí sạch sẽ<br />

thoát ra ngoài qua ống phát thải.<br />

Dòng nước ñược tuần hoàn tiếp tục hấp thụ các hơi ñộc hại. Sau một thời gian sẽ ñược<br />

thay bằng lượng nước mới. Thời gian thay mới phụ thuộc vào lượng hơi ñộc hại phát sinh<br />

nhiều hay ít từ quá trình sản xuất.<br />

Xử lý hơi crom, toluen và butyl acetat<br />

Chụp hút<br />

Tháp hấp phụ<br />

(than hoạt tính)<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

Ống phát thải<br />

Hơi crom, toluen và butyl acetat<br />

Hình 5.2 Sơ ñồ xử lý hơi crom, toluen và butyl acetat.<br />

Thuyết minh<br />

Hơi crom phát sinh từ bể thụ ñộng hóa, hơi toluen và butyl acetat từ các công ñoạn sơn sẽ<br />

ñược chụp hút ñưa ñến tháp hấp phụ. Tại ñây, chúng sẽ ñược giữ lại khi tiếp xúc với lớp<br />

than hoạt tính, không khí sạch sẽ thoát ra ngoài qua ống phát thải.<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 36


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

Sau một thời gian, sẽ thay lớp than cũ bằng lớp than hoạt tính mới. Thời gian thay mới<br />

phụ thuộc vào lượng hơi ñộc hại phát sinh nhiều hay ít từ quá trình sản xuất.<br />

Chương trình giám sát khí thải:<br />

Trong thời gian tới, Công ty cần bổ sung ño ñạc các chỉ tiêu về ñộ rung theo QCVN<br />

27:2010/BTNMT, ánh sáng theo Quyết ñịnh 3733/2002/Qð-BYT Phụ lục VI – Tiêu<br />

chuẩn chiếu sáng, nồng ñộ hóa chất có trong không khí nơi làm việc tại chuyền kẽm và<br />

chuyền màu (hơi crom, hơi axit, hơi kiềm và hơi butyl acetat) theo Quyết ñịnh<br />

3733/2002/Qð-BYT, Phụ lục XXI – Hóa chất – Giới hạn cho phép trong không khí vùng<br />

làm việc; thông số giám sát khí thải (hơi kẽm) tại ống phát thải của chuyền lạnh theo<br />

QCVN 19:2010/BTNMT.<br />

ðây là cơ sở giúp Công ty phát hiện những vấn ñề môi trường chưa ñược quản lý tốt từ ñó<br />

ñề xuất những giải pháp thích hợp.<br />

Giải pháp khác:<br />

- Lắp ñặt hệ thống thông gió cấp chung cho nhà xưởng và cục bộ ñối với các vị trí có<br />

lượng nhiệt cao (tại các bể mạ, bể thụ ñộng hóa và lò NOF) hay những nơi thường phát<br />

sinh hơi dung môi ñộc hại (tại bể thụ ñộng hóa, bể tẩy rửa và công ñoạn sơn trong chuyền<br />

màu).<br />

- Theo dõi và nhắc nhở các trường hợp công nhân làm việc ở những nơi có ñộ ồn lớn (bể<br />

mạ và lò NOF) nhưng không mang nút tai chống ồn.<br />

5.2.2 Môi trường nước<br />

- Trong hệ thống xử lý, thay vì nước thải ñược phân phối ñều sẽ ñược dẫn qua lần lượt<br />

từng bể lắng. ðầu tiên là qua bể lắng 1 (kết hợp tuyển nổi) giúp loại bỏ dầu mỡ và cặn lơ<br />

lửng. Sau ñó, ñược dẫn qua bể lắng 2 rồi bể lắng 3 giúp tăng hiệu quả xử lý.<br />

- Xử lý nước cấp cho lò hơi bằng phương pháp trao ñổi cation.<br />

- Trong chương trình giám sát môi trường bổ sung chỉ tiêu ño ñạc kết quả phân tích nước<br />

thải sinh hoạt sau xử lý.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 37


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

- Lắp ñặt mái che cho khu chứa phế liệu và nơi lưu trữ hóa chất (các thùng hóa chất dùng<br />

trong xử lý nước thải, thùng dầu DO).<br />

- ðịnh kỳ kiểm tra và nạo vét hệ thống cống rãnh tránh tình trạng bị tắc nghẽn và bốc<br />

mùi.<br />

- Thay những vòi nước ñã cũ, bị rò rỉ bằng vòi mới (xưởng bảo trì, khu vệ sinh). Lắp ñặt<br />

ñồng hồ nước cho từng khu vực ñể theo dõi lượng nước sử dụng, hạn chế khả năng thất<br />

thoát nước.<br />

- Lắp ñặt các bảng hướng dẫn KHÓA CHẶT VÒI KHI KH<strong>Ô</strong>NG DÙNG ðẾN tại những<br />

nơi sử dụng nước (xưởng cơ khí, khu vệ sinh).<br />

5.2.3 Chất thải rắn<br />

- Xây dựng kho lưu trữ chất thải nguy hại.<br />

- Thực hiện phân loại chất thải rắn thành 3 loại: chất thải dễ phân hủy trong thùng màu<br />

xanh, chất thải có thể tái chế, thu hồi trong thùng màu vàng và chất thải nguy hại trong<br />

thùng màu ñỏ. Tất cả ñều dán nhãn ghi rõ tên từng loại ở phía ngoài thùng.<br />

- Cập nhật thêm một số chất thải vào Sổ ñăng ký chủ nguồn thải nguy hại như mực in, pin<br />

và acquy... ñồng thời ñiều chỉnh hợp ñồng với Doanh nghiệp Tư nhân Tân Phát Tài nhận<br />

xử lý bổ sung.<br />

5.2.4 Công tác an toàn lao ñộng và phòng cháy chữa cháy<br />

- Thiết lập sơ ñồ hướng dẫn thoát hiểm và các chỉ dẫn hành ñộng khi xảy ra sự cố.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

- Lưu giữ số ñiện thoại cứu hỏa và bệnh viện gần nhất ở những vị trí cần thiết.<br />

- Các phân xưởng ñều có tổ nhân viên kiêm nhiệm công tác cứu hỏa. Các nhân viên phải<br />

ñược ñào tạo về phòng cháy chữa cháy và lưu giữ các hồ sơ ñào tạo.<br />

- Thường xuyên kiểm tra van, ốc vít ñường ống, bơm chuyển và bồn chứa hóa chất.<br />

- Lắp ñặt các bảng cảnh báo nguy hiểm ở vị trí dễ nhìn, có màu sắc nổi bật (tại kho lưu trữ<br />

chất thải nguy hại, vị trí chuyển tôn của máy nâng cuộn, các khúc cua khi xe nâng chuyển<br />

tôn qua lại giữa các chuyền, lò NOF...)<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 38


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

- Tại các máy móc thiết bị ñều có những hướng dẫn vận hành, xử lý khi có tình huống<br />

khẩn cấp như vị trí lò hơi, hệ thống xử lý nước thải.<br />

- Lắp ñặt hoặc ñiều chỉnh vị trí thích hợp bậc lên xuống ñối với một số máy móc thấp hơn<br />

so với mặt ñất.<br />

- Có chế ñộ khen thưởng, chương trình giám sát các vị trí bắt buộc sử dụng bảo hiểm lao<br />

ñộng (tại các bể mạ, lò NOF) và ñào tạo kiến thức về an toàn lao ñộng...<br />

- Thiết lập kênh trao ñổi thông tin nội bộ như hộp thư ý kiến giúp phát hiện sớm những<br />

ñiều bất thường.<br />

5.2.5 Yêu cầu pháp luật<br />

Trước yêu cầu pháp luật về môi trường ngày càng chặt chẽ cùng với một lượng lớn văn<br />

bản ñược lưu giữ chưa có tính hệ thống gây khó khăn trong công tác triển khai và thực<br />

thi, Công ty cần nhanh chóng thiết lập danh mục những văn bản pháp luật về môi trường<br />

và thông tin ñến tất cả bộ phận và cán bộ công nhân viên.<br />

Phụ lục 5. Danh mục văn bản pháp luật về môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong>.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 39


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

6.1 KẾT LUẬN<br />

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ<br />

Công ty Tôn ðông <strong>Á</strong> là doanh nghiệp sản xuất tôn chất lượng cao, có nhiều chủng loại<br />

mặt hàng sản phẩm như tôn mạ kẽm, tôn màu và tôn lạnh ñáp ứng nhu cầu của thị trường<br />

trong và ngoài nước.<br />

Công ty ñã có nhiều quan tâm ñến công tác bảo vệ môi trường. Tuy nhiên, vẫn còn một số<br />

hạn chế sau:<br />

Hơi kiềm và axit phát sinh từ các bể tẩy rửa (tẩy dầu mỡ và tẩy gỉ), hơi crom từ bể<br />

thụ ñộng hóa, hơi toluen và butyl acetat trong công ñoạn sơn của chuyền màu chưa<br />

ñược Công ty xử lý và ngoài hơi toluen, còn lại chưa ñược ñưa vào chương trình<br />

giám sát khí thải. Ngoài ra, chưa có kết quả giám sát khí thải tại ống phát thải của<br />

chuyền lạnh (hơi kẽm).<br />

Trong hệ thống xử lý nước thải, nước thải ñược phân phối ñều cho 3 bể lần lượt là<br />

bể lắng 1 (kết hợp với tuyển nổi), bể lắng 2 và bể lắng 3 làm giảm hiệu quả xử lý<br />

dầu mỡ.<br />

Lò hơi sử dụng nguồn nước thủy cục.<br />

Khu chứa phế liệu và một số nơi lưu trữ chưa có mái che vì thế khi ñến mùa mưa<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

sẽ gây úng ngập, cuốn trôi thành phần nguy hại ñi vào hệ thống thoát nước, gây<br />

khó khăn khi thu gom, vận chuyển ra ngoài Công ty.<br />

Chưa có kho lưu trữ chất thải nguy hại.<br />

Một số chất thải nguy hại chưa có tên trong Sổ ñăng ký chủ nguồn thải nguy hại và<br />

chưa ñược thu gom, xử lý.<br />

Ý thức tuân thủ các quy ñịnh của công nhân viên Công ty chưa cao.<br />

Chưa có sơ ñồ hướng dẫn thoát hiểm.<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 39


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

Chưa có hướng dẫn hành ñộng cho công nhân khi xảy ra sự cố tai nạn lao ñộng,<br />

tràn ñổ hóa chất và hỏa hoạn.<br />

6.2 KIẾN NGHỊ<br />

- Công ty cần tiếp tục ñầu tư, quan tâm hơn nữa công tác bảo vệ môi trường.<br />

- ðảm bảo các nguồn lực cần thiết ñể thực hiện các giải pháp ñã trình bày.<br />

- Ưu tiên thực hiện các giải pháp quản lý ñơn giản ñem ñến hiệu quả cao.<br />

- Tuân thủ các quy ñịnh pháp luật về lĩnh vực môi trường, an toàn lao ñộng và phòng cháy<br />

chữa cháy.<br />

- Thường xuyên cập nhật, trao ñổi với các cơ quan quản lý, phương tiện ñại chúng ñể kịp<br />

thời nắm bắt thông tin nếu có thay ñổi.<br />

- Thiết lập chương trình nâng cao ý thức công nhân viên Công ty, ñảm bảo tuân thủ các<br />

quy ñịnh ñã ñề ra.<br />

- Trong thời gian tới nên tiến hành xây dựng Hệ thống Quản lý môi trường theo Tiêu<br />

chuẩn ISO 14001 tại Công ty.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 40


Kiểm soát ô nhiễm môi trường tại Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />

Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong>, 2010. Báo cáo ðánh giá tác ñộng môi trường Công ty<br />

Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong>.<br />

Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong>, 2011. Báo cáo giám sát môi trường ñịnh kỳ Quý 1 năm<br />

2011.<br />

Sở Khoa học Công nghệ Môi trường Tp. Hồ Chí Minh, 1999. Báo cáo tổng kết ñề tài<br />

Nghiên cứu trình diễn và phát triển Chương trình ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp bảo vệ<br />

môi trường Tp. Hồ Chí Minh.<br />

Sở Khoa học Công nghệ Môi trường Tp. Hồ Chí Minh, 1998 – 1999. Sổ tay hướng<br />

dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp.<br />

Nguyễn ðình Tuấn và Nguyễn Thanh Hùng, 2009. Kiểm soát ô nhiễm không khí. Nhà<br />

xuất bản ðại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh.<br />

Trần Ngọc Chấn, 2001. <strong>Ô</strong> nhiễm không khí và xử lý khí thải - Tập 3 Lý thuyết tính toán<br />

và Công nghệ xử lý khí ñộc hại. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.<br />

Website http://www.tondonga.com.vn/<br />

Phóng sự nghề nghiệp: Quy trình mạ tôn - Sản phẩm làm mái nhà mát hơn bền hơn!,<br />

29/12/2010.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

http://satthep.net/chuyen-nganh-thep/phong-su-nganh-nghe/psnn-qui-trinh-ma-ton-sanpham-lam-mai-nha-mat-hon-ben-hon-30474.html<br />

SVTH: Phạm Lâm ðồng 41


PHỤ LỤC<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com


Phụ lục 1. Sơ ñồ tổ chức Công ty Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

1


Phụ lục 2. Nhu cầu nguyên nhiên liệu và hóa chất sử dụng hàng tháng<br />

STT Tên nguyên nhiên vật liệu ðơn vị Số lượng<br />

1 Kẽm Kg 90.454<br />

2 Chì Kg 5.042<br />

3 Nhãn Kg 400<br />

4 ZnCl 2 Kg 108.454<br />

5 NH 4 Cl Kg 356<br />

6 Dầu DO Kg 52.034<br />

7 HCl Kg 2.188<br />

8 NaOH Kg 2.511<br />

9 Muối Chromate Kg 1.742<br />

10 Sơn Kg 42.395<br />

11 Gas Kg 45.034<br />

12 Dung môi Kg 8.233<br />

Nguồn: Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong>, tháng 2/2011.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

2


Phụ lục 3. Danh mục các máy móc thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất<br />

STT Tên thiết bị ðVT Số lượng<br />

1 Máy cán Bộ 4<br />

2 Máy cán sóng vuông Bộ 2<br />

3 Máy cắt Bộ 3<br />

4 Máy nén khí piston Bộ 1<br />

5 Chuyền sang cuộn Hệ thống 1<br />

6 Máy xả cuộn Bộ 4<br />

7 Bàn dẫn ñầu vào Bộ 2<br />

8 Trục dẫn ñầu vào Bộ 2<br />

9 Dao cắt ñầu vào Bộ 2<br />

10 Trục cán phẳng Bộ 2<br />

11 Hệ thống tẩy rửa Hệ thống 2<br />

12 Bộ thổi khô Bộ 5<br />

13 Máy sơn hóa chất Bộ 2<br />

14 Máy sấy hóa chất Bộ 2<br />

15 Lò sấy Hệ thống 2<br />

16 Hệ thống khí nén Hệ thống 1<br />

17 Máy cuốn cuộn Hệ thống 3<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

18 Bể hóa chất Bể 4<br />

19 Máy làm niềng ngoài (vòng nhúng) Bộ 2<br />

20 Máy làm niềng trong Cái 1<br />

21 Tháp giải nhiệt Rinky Bộ 1<br />

22 Lò hơi Cái 3<br />

23 Hệ thống nước thủy cục Cái 1<br />

24 Hệ thống xử lý nước thải Hệ thống 1<br />

25 Máy phát ñiện Cái 2<br />

3


26 Trạm ñiện Trạm 3<br />

27 Hệ thống Gas Bộ 1<br />

28 Cân ñiện tử Cái 4<br />

29 Máy hàn ñiện Cái 7<br />

30 ðèn cắt gió ñá Bộ 2<br />

31 Xe nâng Cái 4<br />

32 Xe rùa Bộ 4<br />

33 Máy tiện Cái 1<br />

34 Máy khoan Cái 2<br />

Nguồn: Công ty Cổ phần Tôn ðông <strong>Á</strong>, tháng 2/2011.<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

4


Phụ lục 4. Tính toán nồng ñộ các chất ô nhiễm từ lò hơi dùng dầu DO<br />

Phương pháp tính toán dựa trên cách trình bày của tác giả Trần Ngọc Chấn trong tài liệu<br />

"<strong>Ô</strong> nhiễm không khí và xử lý khí thải, 2001, Tập 3 – Lý thuyết tính toán và Công nghệ xử<br />

lý khí ñộc hại".<br />

Thành phần của dầu DO:<br />

TT Thành phần Tỷ lệ (%)<br />

1 Cacbon (C p ) 85,55<br />

2 Hyñro (H p ) 11,5<br />

3 Nitơ (N p ) 0,2<br />

4 Oxy (O p ) 0,2<br />

5 Lưu huỳnh (S p ) 0,4<br />

6 ðộ tro (A p ) 0,15<br />

7 ðộ ẩm (W p ) 2<br />

Nguồn: Trần Ngọc Chấn, 2001, <strong>Ô</strong> nhiễm không khí và xử lý khí thải,<br />

Tập 3 – Lý thuyết tính toán và Công nghệ xử lý khí ñộc hại<br />

Với C p + H p + N p + O p + S p + A p + W p = 100%<br />

Trong số các thành phần của dầu DO nêu trên, chỉ có cacbon, hyñro, nitơ và lưu huỳnh là<br />

cháy ñược và tạo ra nhiệt năng của nhiên liệu theo các phản ứng cháy sau ñây:<br />

- ðối với cacbon:<br />

* Khi cháy hoàn toàn:<br />

C + O 2 → CO 2<br />

* Khi cháy không hoàn toàn:<br />

C + ½ O 2 → CO<br />

- ðối với hyñro:<br />

2H 2 + O 2 → 2H 2 O<br />

- ðối với lưu huỳnh:<br />

S + O 2 → SO 2<br />

- ðối với Nitơ:<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

5


Vấn ñề phát thải khí NO x có thể không ñược xem xét nếu giả thiết ở nhiệt ñộ thấp (dưới<br />

2000 0 C) lượng khí NO x hình thành do nhiệt và nhiên liệu là không ñáng kể.<br />

Tuy nhiên thực tế cho thấy nhiều trường hợp mặc dù nhiệt ñộ cháy không quá cao nhưng<br />

vẫn phát hiện thấy NO x trong khói thải. Vì thế, ñể dự báo một cách chắc chắn khả năng<br />

gây ô nhiễm môi trường, có thể tính toán lượng khí NO x phát sinh theo công thức thực<br />

nghiệm của Woolrich:<br />

M NOx = 1,723.10 -3 *B 1,18 (ñối với nhiên liệu lỏng – dầu DO)<br />

Các ñại lượng của quá trình cháy ñược tính toán như sau:<br />

1. Lượng không khí khô lý thuyết cần cho quá trình cháy:<br />

V 0 = 0,089*C p + 0,264*H p – 0,0333*(O p – S p )<br />

= 0,089*85,55 + 0,264*11,5 – 0,0333*(0,2 – 0,4)<br />

= 10,656 Nm 3 /kg NL (NL – nhiên liệu)<br />

2. Lượng không khí ẩm lý thuyết cần cho quá trình cháy:<br />

V a = (1 + 0,0016*d)*V 0<br />

Trong ñó d là khối lượng hơi nước.<br />

Ở nhiệt ñộ t = 30 0 C, ñộ ẩm φ = 65% → d = 17 g/kg NL<br />

→ V a = (1 + 0,0016*17)*10,656 = 10,945 Nm 3 /kg NL<br />

3. Lượng không khí ẩm thực tế với hệ số thừa không khí α = 1,4:<br />

V t = α*V a = 1,4*10,945 = 15,323 Nm 3 /kg NL<br />

4. Lượng khí SO 2 trong sản phẩm cháy (SPC):<br />

V SO2 = 0,683.10 -2 *Sp = 0,683.10 -2 *0,4 = 2,73.10 -3 Nm 3 /kg NL<br />

5. Lượng khí CO trong SPC với hệ số cháy không hoàn toàn η = 0,6%:<br />

V CO = 1,865.10 -2 *η*C p = 1,865.10 -2 *6%*85,55 = 9,57.10 -3 Nm 3 /kg NL<br />

6. Lượng CO 2 trong SPC:<br />

V CO2 = 1,853.10 -2 *(1 – η)*C p = 1,853.10 -2 *(1 – 6%)*85,55 = 1,57 Nm 3 /kg NL<br />

7. Lượng hơi nước trong SPC:<br />

V H2O = 0,111*H p + 0,0124*W p + 0,0016*d*V t<br />

= 0,111*11,5 + 0,0124*2 + 0,0016*17*15,323<br />

= 1,718 Nm 3 /kg NL<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

6


8. Lượng khí N 2 trong SPC:<br />

V N2 = 0,8.10 -2 *N p + 0,79*V t = 0,8.10 -2 *0,2 + 0,79*15,323 = 12,106 Nm 3 /kg NL<br />

9. Lượng khí O 2 trong không khí thừa:<br />

V O2 = 0,21*(α – 1)*V a = 0,21*(1,4 – 1)*10,945 = 0,919 Nm 3 /kg NL<br />

10. Lượng khí NO x trong SPC (NO x xem như NO 2 ; ρ NO2 = 2,054 kg/Nm 3 )<br />

a. M NOx = 1,723.10 -3 *B 1,18 = 1,723.10 -3 * 300 1,18 = 1,443 kg/h<br />

Trong ñó B là lượng nhiên liệu (dầu DO) tiêu thụ: B = 300 kg/h<br />

b. Quy ñổi ra Nm 3 /kg NL<br />

M NOx 1,443<br />

V NOx = = = 2,341.10 -3 Nm 3 /kg NL<br />

B*ρ NO2 300*2,054<br />

c. Thể tích khí N 2 tham gia vào phản ứng của NO x :<br />

V N2(NOX) = 0,5*V NOX = 0,5*2,341.10 -3 = 1,17.10 -3 Nm 3 /kg NL<br />

d. Thể tích khí O 2 tham gia vào phản ứng của NO x :<br />

V O2(NOX) = V NOX = 2,341.10 -3 Nm 3 /kg NL<br />

11. Lượng SPC tổng cộng ở ñiều kiện chuẩn:<br />

V SPC = mục (4 – 9) + mục 10b – mục 10c – mục 10d<br />

= (2,73.10 -3 + 9,57.10 -3 + 1,57 + 1,718 + 12,106 + 0,919)<br />

+ (2,341.10 -3 – 1,17.10 -3 – 2,341.10 -3 )<br />

= 16,324 Nm 3 /kg NL<br />

12. Lượng khói (SPC) ở ñiều kiện chuẩn:<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

V SPC *B 16,324*300<br />

L c = = = 1,36 Nm 3 /s<br />

3600 3600<br />

13. Tải lượng khí SO 2 với ρ SO2 = 2,926 kg/Nm 3 :<br />

10 3 *V SO2 *B.ρ SO2 10 3 *2,73.10 -3 *300*2,926<br />

M SO2 = = = 0,665 g/s<br />

3600 3600<br />

14. Tải lượng khí CO với ρ CO = 1,25 kg/Nm 3 :<br />

10 3 *V CO *B.ρ CO 10 3 *9,57.10 -3 *300*1,25<br />

M CO = = = 0,996 g/s<br />

3600 3600<br />

7


15. Tải lượng khí NO x :<br />

10 3 *M NOx 10 3 *1,443<br />

V NOx = = = 0,4 Nm 3 /kg NL<br />

3600 3600<br />

16. Tải lượng tro bụi với hệ số tro bụi bay theo khói a = 0,5:<br />

10 3 *a*A p *B 10 3 *0,5.10 -3 *0,15*300<br />

M bụi = = = 0,0625 g/s<br />

3600 3600<br />

17. Nồng ñộ phát thải các chất ô nhiễm có trong khói ñược tính theo công thức:<br />

Nồng ñộ =<br />

Tiếp theo là kết quả tính toán:<br />

- Khí SO 2 :<br />

M SO2 0,665<br />

C SO2 = = = 0,488 g/Nm 3 = 488 mg/Nm 3<br />

L c 1,36<br />

- Khí CO:<br />

M CO 0,996<br />

C CO = = = 0,732 g/Nm 3 = 732 mg/Nm 3<br />

L c 1,36<br />

- Khí NO x :<br />

M NOx 0,4<br />

C NOx = = = 0,294 g/Nm 3 = 294 mg/Nm 3<br />

L c 1,36<br />

- Bụi:<br />

Tải lượng<br />

Lưu lượng<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

M Bụi 0,0625<br />

C Bụi = = = 0,046 g/Nm 3 = 46 mg/Nm 3<br />

L c 1,36<br />

8


Phụ lục 5. Danh mục văn bản pháp luật về môi trường<br />

TT<br />

Khía<br />

cạnh môi<br />

trường<br />

Văn bản pháp luật liên quan<br />

Luật Bảo Vệ Môi Trường (2005)<br />

Nghị ñịnh 117/2009/Nð-CP ngày 31/12/2009 về việc<br />

xử phạt vi phạm pháp luật trong lĩnh vực BVMT<br />

Quyết ñịnh 3733/2002/Qð-BYT về việc ban hành 21<br />

tiêu chuẩn vệ sinh lao ñộng, 05 nguyên tắc và 07<br />

thông số vệ sinh lao ñộng<br />

1 Khí thải QCVN 05:2009/BTNMT QCKTQG về chất lượng<br />

không khí xung quanh<br />

QCVN 19:2009/BTNMT QCKTQG về khí thải công<br />

nghiệp ñối với bụi và các chất vô cơ<br />

QCVN 20:2009/BTNMT QCKTQG về khí thải công<br />

nghiệp ñối với một số chất hữu cơ<br />

QCVN 27:2010/BTNMT QCKTQG về ñộ rung<br />

Luật Bảo Vệ Môi Trường (2005)<br />

Nghị ñịnh 117/2009/Nð-CP ngày 31/12/2009 về việc<br />

xử phạt vi phạm pháp luật trong lĩnh vực BVMT<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

Nghị ñịnh 67/2003/Nð-CP ngày 13/06/2003 Quy ñịnh<br />

về phí bảo vệ môi trường ñối với nước thải<br />

Nước<br />

2<br />

Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT<br />

thải<br />

ngày 18/12/2003 hướng dẫn Nghị ñịnh 67/2003/Nð-<br />

CP về phí bảo vệ môi trường ñối với nước thải<br />

QCVN 24:2009/BTNMT QCKTQG về nước thải công<br />

nghiệp<br />

QCVN 14:2009/BTNMT QCKTQG về nước thải sinh<br />

Cơ quan<br />

ban hành<br />

Quốc Hội<br />

Chính Phủ<br />

Bộ Y Tế<br />

Bộ Tài nguyên<br />

và Môi Trường<br />

Quốc Hội<br />

Chính Phủ<br />

Chính Phủ<br />

Bộ Tài chính -<br />

Bộ Tài nguyên<br />

và Môi trường<br />

Bộ Tài nguyên<br />

và Môi Trường<br />

Bộ Tài nguyên<br />

9


hoạt<br />

Luật Bảo Vệ Môi Trường (2005)<br />

Nghị ñịnh 117/2009/Nð-CP ngày 31/12/2009 về việc<br />

xử phạt vi phạm pháp luật trong lĩnh vực BVMT<br />

3 Tiếng ồn<br />

Quyết ñịnh 3733/2002/Qð-BYT về việc ban hành 21<br />

tiêu chuẩn vệ sinh lao ñộng, 05 nguyên tắc và 07<br />

thông số vệ sinh lao ñộng<br />

QCVN 26:2010/BTNMT QCKTQG về tiếng ồn<br />

Luật Bảo Vệ Môi Trường (2005)<br />

Nghị ñịnh 117/2009/Nð-CP ngày 31/12/2009 về việc<br />

xử phạt vi phạm pháp luật trong lĩnh vực BVMT<br />

4<br />

5<br />

6<br />

Chất thải Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 Quy<br />

nguy hại ñịnh về quản lý chất thải nguy hại<br />

QCVN 07:2009/BTNMT QCKTQG về ngưỡng chất<br />

thải nguy hại<br />

TCVN 6707:2009 - Chất thải nguy hại. Dấu hiệu cảnh<br />

báo, phòng ngừa<br />

Chất thải<br />

Luật Bảo Vệ Môi Trường (2005)<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

Nghị ñịnh 117/2009/Nð-CP ngày 31/12/2009 về việc<br />

thông xử phạt vi phạm pháp luật trong lĩnh vực BVMT<br />

thường TCVN 6705:2009 - Chất thải không nguy hại. Phân<br />

loại<br />

Thông tư 37/2005/TT-BLðTBXH ngày 29/12/2005<br />

An toàn<br />

Hướng dẫn công tác huấn luyện an toàn lao ñộng, vệ<br />

lao ñộng<br />

sinh lao ñộng<br />

và Môi Trường<br />

Quốc Hội<br />

Chính phủ<br />

Bộ Y Tế<br />

Bộ Tài nguyên<br />

và Môi Trường<br />

Quốc Hội<br />

Bộ Tài nguyên<br />

và Môi Trường<br />

Bộ Tài nguyên<br />

và Môi Trường<br />

Bộ Tài nguyên<br />

và Môi Trường<br />

Bộ Khoa học<br />

và Công nghệ<br />

Quốc Hội<br />

Chính Phủ<br />

Bộ Khoa học<br />

và Công nghệ<br />

Bộ Lao ðộng -<br />

Thương Binh<br />

và Xã hội<br />

10


7 PCCC<br />

TCVN 2622:1995 - Phòng cháy chữa cháy cho nhà và<br />

công trình<br />

Bộ Xây dựng<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

11


Phụ lục 6. Một số hình ảnh về Công ty Tôn ðông <strong>Á</strong><br />

Hình 1. Kho xuất xưởng<br />

Hình 3. Xe nâng<br />

Hình 2. Kho thành phẩm<br />

Hình 4. Tôn thành phẩm<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

Hình 5. Máy cán sóng<br />

Hình 6. Máy nâng cuộn<br />

12


Hình 7. Máy xả cuộn<br />

Hình 8. Hệ thống tẩy rửa<br />

Hình 9. Tháp làm nguội<br />

Hình 10. Looper<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

Hình 11. Lò NOF<br />

Hình 12. Thụ ñộng hóa bề mặt<br />

13


Hình 13. Hệ thống xử lý nước thải<br />

Hình 14. Khu chứa phế liệu<br />

Hình 16. Thiết bị chữa cháy<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

Hình 15. Hệ thống xử lý khí thải<br />

14<br />

Hình 17. Tháp làm mát

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!