24.07.2018 Views

Nghiên cứu khả năng hấp phụ amoni trong nước của vật liệu hấp phụ chế tạo từ bã mía (2018)

https://app.box.com/s/ihtzzh3d1txzwfj2eiwq7ny4vdua5gbg

https://app.box.com/s/ihtzzh3d1txzwfj2eiwq7ny4vdua5gbg

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐHSP Hà Nội 2<br />

Bảng 3.4. Ảnh hưởng <strong>của</strong> thời gian khuấy đến hiệu suất xử lý <s<strong>trong</strong>>amoni</s<strong>trong</strong>><br />

STT Thời gian<br />

(phút)<br />

Nồng độ <s<strong>trong</strong>>amoni</s<strong>trong</strong>> ban<br />

đầu C 0 (mg/l)<br />

Nồng độ <s<strong>trong</strong>>amoni</s<strong>trong</strong>><br />

còn lại C l (mg/l)<br />

Hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> H (%)<br />

1 10 20 2.030 89.84<br />

2 20 20 1.693 91.53<br />

3 30 20 1.373 93.13<br />

4 40 20 1.264 93.67<br />

5 50 20 1.241 93.79<br />

6 60 20 1.282 93.58<br />

Hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> %<br />

94<br />

93.5<br />

93<br />

92.5<br />

92<br />

91.5<br />

91<br />

90.5<br />

90<br />

89.5<br />

0 10 20 30 40 50 60 70<br />

thời gian khuấy (phút)<br />

Hình 3.4. Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng <strong>của</strong> thời gian khuấy đến hiệu suất<br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>amoni</s<strong>trong</strong>><br />

Nhận xét: Qua hình 3.4 cho thấy <strong>trong</strong> thời gian khuấy (thời gian <strong>vật</strong> <strong>liệu</strong><br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tiếp xúc với các phân tử <s<strong>trong</strong>>amoni</s<strong>trong</strong>>) <strong>từ</strong> 10-30 hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>amoni</s<strong>trong</strong>><br />

<strong>của</strong> VLHP tăng khá nhanh <strong>từ</strong> 89.84- 93.13%, và dần ổn định <strong>trong</strong> khoảng<br />

thời gian <strong>từ</strong> 30-60 phút. Điều đó có thể giải thích nhƣ sau: Thời gian tiếp xúc<br />

giữa chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> và chất bị <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> khoảng thời gian 10-30 phút chƣa<br />

+<br />

đủ để các trung tâm hoạt động bề mặt chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> đƣợc “lấp đầy” bởi NH 4<br />

dẫn đến hiệu suất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tăng. Đến khi thời gian kéo dài thì lƣợng chất bị<br />

<s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> tích tụ trên bề mặt chất <s<strong>trong</strong>>hấp</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phụ</s<strong>trong</strong>> càng nhiều, tốc độ di chuyển ngƣợc<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT<br />

daykemquynhonbusiness@gmail.com<br />

Lê Thị Vân – K40B sư phạm hoá học 30

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!