15.08.2018 Views

Khảo sát chất lượng nước giếng khoan tại ấp Long Hòa B, xã Long Thạnh, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang

https://app.box.com/s/uzqjkor7e93szabafwd1wshgya8j0obw

https://app.box.com/s/uzqjkor7e93szabafwd1wshgya8j0obw

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ<br />

KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN<br />

BỘ MÔN HÓA HỌC<br />

TRỊNH MINH THÁI<br />

ĐỀ TÀI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP<br />

KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG NƯỚC GIẾNG KHOAN TẠI<br />

ẤP LONG HÒA B – XÃ LONG THẠNH – HUYỆN<br />

PHỤNG HIỆP – TỈNH HẬU GIANG<br />

NGÀNH: HÓA HỌC<br />

Chuyên ngành: HÓA DƯỢC<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Cần Thơ, 11/2015<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ<br />

KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN<br />

BỘ MÔN HÓA HỌC<br />

TRỊNH MINH THÁI<br />

ĐỀ TÀI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP<br />

KHẢO SÁT CHẤT LƢỢNG NƢỚC GIẾNG KHOAN TẠI ẤP<br />

LONG HÒA B – XÃ LONG THẠNH – HUYỆN PHỤNG<br />

HIỆP – TỈNH HẬU GIANG<br />

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN<br />

ThS. LÂM PHƢỚC ĐIỀN<br />

NGÀNH: HÓA HỌC<br />

Chuyên ngành: HÓA DƢỢC<br />

Cần Thơ, 11/2015<br />

SINH VIÊN THỰC HIỆN<br />

TRỊNH MINH THÁI<br />

MSSV: B1203502<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

TÓM TẮT<br />

Phần lớn ngƣời dân ở <strong>ấp</strong> <strong>Long</strong> <strong>Hòa</strong> B, <strong>xã</strong> <strong>Long</strong> <strong>Thạnh</strong>, <strong>huyện</strong> <strong>Phụng</strong> <strong>Hiệp</strong>,<br />

<strong>tỉnh</strong> <strong>Hậu</strong> <strong>Giang</strong> đều sử dụng nƣớc <strong>giếng</strong> <strong>khoan</strong> để sinh hoạt. Vì lý do kiểm tra<br />

xem nƣớc có đạt <strong>chất</strong> lƣợng nƣớc sinh hoạt không để ngƣời dân ở đây yên tâm<br />

sử sụng nên em đã quyết định làm đề tài “<strong>Khảo</strong> <strong>sát</strong> <strong>chất</strong> lƣợng nƣớc <strong>giếng</strong><br />

<strong>khoan</strong> <strong>tại</strong> <strong>ấp</strong> <strong>Long</strong> <strong>Hòa</strong> B, <strong>xã</strong> <strong>Long</strong> <strong>Thạnh</strong>, <strong>huyện</strong> <strong>Phụng</strong> <strong>Hiệp</strong>, <strong>tỉnh</strong> <strong>Hậu</strong><br />

<strong>Giang</strong>”. Đề tài chủ yếu xác định những thông số cơ bản của nƣớc ngầm nhƣ:<br />

pH,nhiệt độ, độ đục, độ cứng, sắt tổng, phosphat, nitrit, nitrat, hàm lƣợng<br />

clorua và nhu cầu oxy hóa học bằng các phƣơng pháp chính nhƣ sử dụng máy<br />

đo pH, nhiệt kế, máy đo độ đục, phƣơng pháp chuẩn độ, phƣơng pháp trắc<br />

quang. Sau khi thực hiện xong đề tài, kết quả thu đƣợc cho thấy nƣớc <strong>giếng</strong><br />

<strong>khoan</strong> ở đây chƣa đạt đƣợc tiêu chuẩn của nƣớc ngầm theo QCVN<br />

09:2008/BTNMT và tiêu chuẩn của nƣớc sinh hoạt theo QCVN 02:2009/BYT<br />

nên nƣớc không đƣợc dùng cho mục đích nấu ăn cho nên cần có biện pháp xử<br />

lý nƣớc ngầm trƣớc khi sử dụng nƣớc.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

i<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

LỜI CẢM ƠN<br />

Em chân thành cảm ơn đến quý Thầy, cô Trƣờng Đại Học Cần Thơ, Khoa<br />

Khoa Học Tự Nhiên, Bộ Môn Hóa Học đã tạo điều kiện cho em thực hiện luận<br />

văn tốt nghiệp.<br />

Đặc biệt, em bày tỏ lòng biết ơn với thầy Lâm Phƣớc Điền đã luôn giúp đỡ,<br />

truyền đạt cho em những kinh nghiệm trong lúc học tập, nghiên cứu và cô Lê<br />

Thị Ngọc Điệp cùng thầy Nguyễn Trọng Tuân đã luôn giúp đỡ em trong việc<br />

sử dụng dụng cụ, máy móc trong lúc làm thí nghiệm.<br />

Đồng thời em cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến tất cả bạn bè đã giúp đỡ<br />

em cùng dân cƣ và chính quyền <strong>ấp</strong> <strong>Long</strong> <strong>Hòa</strong> B, <strong>xã</strong> <strong>Long</strong> <strong>Thạnh</strong>, <strong>huyện</strong> <strong>Phụng</strong><br />

<strong>Hiệp</strong>,<strong>tỉnh</strong> <strong>Hậu</strong> <strong>Giang</strong> đã giúp để em thực hiện đề tài này.<br />

Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình đã động viên ủng hộ, hỗ trợ về vật <strong>chất</strong> và<br />

tinh thần giúp em hoàn thành đề tài này.<br />

Em xin chân thành cảm ơn<br />

Trịnh Minh Thái<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

ii<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />

KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN<br />

BỘ MÔN HÓA HỌC<br />

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br />

--- ---<br />

NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN<br />

1. Cán bộ hƣớng dẫn: ThS. LÂM PHƢỚC ĐIỀN<br />

2. Đề tài: Chất lƣợng nƣớc <strong>giếng</strong> <strong>khoan</strong> <strong>tại</strong> Ấp <strong>Long</strong> <strong>Hòa</strong> B – Xã <strong>Long</strong> <strong>Thạnh</strong><br />

– Huyện <strong>Phụng</strong> <strong>Hiệp</strong> – Tỉnh <strong>Hậu</strong> <strong>Giang</strong><br />

3. Sinh viên thực hiện: Trịnh Minh Thái MSSV: B1203502<br />

Lớp: Cử nhân Hóa Dƣợc – Khóa 38<br />

4. Nội dung nhận xét<br />

a. Nhận xét về hình thức LVTN:<br />

..............................................................................................................................<br />

..............................................................................................................................<br />

..............................................................................................................................<br />

b. Nhận xét về nội dung của LVTN (đề nghị ghi chi tiết và đầy đủ):<br />

Đánh giá nội dung thực hiện của đề tài:<br />

..............................................................................................................................<br />

..............................................................................................................................<br />

Những vấn đề còn hạn chế:<br />

..............................................................................................................................<br />

..............................................................................................................................<br />

..............................................................................................................................<br />

Kết luận, đề nghị và điểm:<br />

..............................................................................................................................<br />

..............................................................................................................................<br />

..............................................................................................................................<br />

Cần Thơ, ngày tháng năm 2015<br />

Cán bộ hƣớng dẫn<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

ThS. Lâm Phƣớc Điền<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

iii<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />

KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN<br />

BỘ MÔN HÓA HỌC<br />

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br />

--- ---<br />

NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN<br />

1. Cán bộ phản biện: ............................................................................................<br />

2. Đề tài: Chất lƣợng nƣớc <strong>giếng</strong> <strong>khoan</strong> <strong>tại</strong> Ấp <strong>Long</strong> <strong>Hòa</strong> B – Xã <strong>Long</strong> <strong>Thạnh</strong><br />

– Huyện <strong>Phụng</strong> <strong>Hiệp</strong> – Tỉnh <strong>Hậu</strong> <strong>Giang</strong><br />

3.Sinh viên thực hiện: Trịnh Minh Thái MSSV: B1203502<br />

4. Nội dung nhận xét<br />

a. Nhận xét về hình thức LVTN:<br />

Lớp: Cử nhân Hóa Dƣợc – Khóa 38<br />

..............................................................................................................................<br />

..............................................................................................................................<br />

..............................................................................................................................<br />

b. Nhận xét về nội dung của LVTN (đề nghị ghi chi tiết và đầy đủ):<br />

Đánh giá nội dung thực hiện của đề tài:<br />

..............................................................................................................................<br />

..............................................................................................................................<br />

..............................................................................................................................<br />

Những vấn đề còn hạn chế:<br />

..............................................................................................................................<br />

..............................................................................................................................<br />

..............................................................................................................................<br />

Kết luận, đề nghị và điểm:<br />

..............................................................................................................................<br />

..............................................................................................................................<br />

..............................................................................................................................<br />

Cần Thơ, ngày tháng năm 2015<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Cán bộ phản biện<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

iv<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

TRANG CAM KẾT KẾT QUẢ<br />

Em xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các nghiên cứu của em<br />

và các kết quả nghiên cứu này chƣa dùng cho bất cứ luận văn cùng c<strong>ấp</strong> nào<br />

khác.<br />

Ký tên<br />

Trịnh Minh Thái<br />

Ngày 03/11/2015<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

v<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

MỤC LỤC<br />

TÓM TẮT ...................................................................................................... i<br />

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii<br />

NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ..................... iii<br />

NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN ........................ iv<br />

TRANG CAM KẾT KẾT QUẢ .................................................................... v<br />

MỤC LỤC ..................................................................................................... vi<br />

DANH SÁCH BẢNG .................................................................................... viii<br />

DANH SÁCH HÌNH ..................................................................................... ix<br />

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ x<br />

CHƢƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................... 1<br />

CHƢƠNG 2. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................ 2<br />

2.1 Tổng quan về nƣớc ngầm ................................................................... 2<br />

2.1.1 Định nghĩa nƣớc ngầm................................................................. 2<br />

2.1.2 Các đặc tính chung ....................................................................... 3<br />

2.1.3 Các ion trong nƣớc ngầm ............................................................. 4<br />

2.1.4 Các khí hòa tan trong nƣớc ngầm ................................................ 6<br />

2.1.5 Ô nhiễm nƣớc ngầm..................................................................... 7<br />

2.2 Tổng quan về tài nguyên nƣớc ngầm ở Việt Nam .............................. 8<br />

2.2.1Về trữ lƣợng .................................................................................. 8<br />

2.2.2 Về <strong>chất</strong> lƣợng ............................................................................... 8<br />

2.3 Một số nghiên cứu về nƣớc ngầm ở ĐBSCL ..................................... 9<br />

2.4 Các thông số đánh giá <strong>chất</strong> lƣợng nƣớc ngầm .................................... 10<br />

2.4.1 pH ................................................................................................. 10<br />

2.4.2 Nhiệt độ........................................................................................ 10<br />

2.4.3 Độ đục .......................................................................................... 10<br />

2.4.4 Độ cứng ........................................................................................ 10<br />

2.4.5 Sắt tổng ........................................................................................ 11<br />

2.4.6 Phosphat ....................................................................................... 11<br />

2.4.7 Nitrit ............................................................................................. 11<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

2.4.8 Nitrat ............................................................................................ 12<br />

2.4.9 Hàm lƣợng clorua ........................................................................ 12<br />

2.4.10 Nhu cầu oxy hóa học ( COD ) ................................................... 12<br />

vi<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

2.5 Giới thiệu sơ lƣợc về vùng nghiên cứu ............................................... 12<br />

2.5.1 Điều kiên tự nhiên........................................................................ 12<br />

2.5.2 Điều kiện kinh tế <strong>xã</strong> hội ............................................................... 13<br />

CHƢƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 14<br />

3.1 Nội dung nghiên cứu ........................................................................... 14<br />

3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................... 14<br />

3.2.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................... 14<br />

3.2.2 Phƣơng tiện nghiên cứu ............................................................... 14<br />

3.2.3 Phƣơng pháp thu và bảo quản mẫu .............................................. 14<br />

3.2.4 Phƣơng pháp phân tích mẫu ........................................................ 15<br />

3.3 Phƣơng pháp thu thập thông tin .......................................................... 28<br />

3.4 Xử lý số liệu ........................................................................................ 28<br />

CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................. 29<br />

4.1 Chất lƣợng nƣớc <strong>giếng</strong> <strong>khoan</strong> <strong>tại</strong> vùng nghiên cứu ............................ 29<br />

4.1.1 pH ................................................................................................. 29<br />

4.1.2 Nhiệt độ........................................................................................ 29<br />

4.1.3 Độ đục .......................................................................................... 30<br />

4.1.4 Độ cứng ........................................................................................ 30<br />

4.1.5 Sắt tổng ........................................................................................ 31<br />

4.1.6 Phosphat ....................................................................................... 32<br />

4.1.7 Nitrit ............................................................................................. 34<br />

4.1.8 Nitrat ............................................................................................ 36<br />

4.1.9 Hàm lƣợng clorua ........................................................................ 37<br />

4.1.10 Nhu cầu oxy hóa học (COD) ..................................................... 38<br />

4.2 Hiện tƣợng khai thác và sử dụng nƣớc ngầm của ngƣời dân ở Ấp <strong>Long</strong><br />

<strong>Hòa</strong> B ............................................................................................................. 38<br />

4.3 Một số biện pháp ngăn chặn sử ô nhiễm của nƣớc ngầm ................... 39<br />

4.4 Một số biện pháp đơn giản để xử lý nƣớc ngầm ................................. 39<br />

CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 40<br />

5.1 Kết luận ................................................................................................ 40<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

5.2 Kiến nghị .............................................................................................. 40<br />

TÀI LIỆU THAO KHẢO .............................................................................. 41<br />

PHỤ LỤC ...................................................................................................... 42<br />

vii<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

DANH SÁCH BẢNG<br />

Bảng 2.1 Sự khác nhau chủ yếu của nƣớc mặt và nƣớc ngầm ........................ 3<br />

Bảng 3.1 Các phƣơng pháp bảo quản mẫu ...................................................... 15<br />

Bảng 3.2.4.7 Cách chuẩn bị mẫu để đo trắc quang xác định hàm lƣợng Nitrit<br />

trong nƣớc ........................................................................................................ 22<br />

Bảng 4.1.4 Giá trị trung bình thể tích EDTA chuẩn độ của các mẫu .............. 30<br />

Bảng 4.1.5 Giá trị trung bình thể tích dung dịch Fe3+ chuẩn độ thu đƣợc của<br />

các mẫu nƣớc ................................................................................................... 31<br />

Bảng 4.1.6 Giá trị độ h<strong>ấp</strong> thu của các dung dịch chuẩn chứa ion photphat .... 32<br />

Bảng 4.1.7 Giá trị độ h<strong>ấp</strong> thụ của các dung dịch chuẩn chứa ion nitrit ........... 34<br />

Bảng 4.1.8 Giá trị độ h<strong>ấp</strong> thu đo đƣợc của các mẫu ........................................ 36<br />

Bảng 4.1.9 Giá trị trung bình thể tích AgNO 3 chuẩn độ của các mẫu nƣớc .... 37<br />

Bảng 4.1.10 Thể tích trung bình của dung dịch FAS chuẩn độ thu đƣợc của<br />

các mẫu ............................................................................................................ 38<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

viii<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

DANH SÁCH HÌNH<br />

Hình 4.1.1 Giá trị pH của các mẫu ................................................................. 29<br />

Hình 4.1.2 Nhiệt độ đo đƣợc của các mẫu ....................................................... 29<br />

Hình 4.1.3 Giá trị độ đục theo các mẫu ........................................................... 30<br />

Hình 4.1.4 Nồng độ Ca 2+ và Mg 2+ của các mẫu nƣớc ..................................... 31<br />

Hình 4.1.5 Nồng độ sắt tổng của các mẫu nƣớc .............................................. 32<br />

Hình 4.1.6.1 Đƣờng chuẩn của các dung dịch chuẩn chứa ion photphat ........ 33<br />

Hình 4.1.6.2 Giá trị độ h<strong>ấp</strong> thu đo đƣợc của các mẫu nƣớc có ion photphat .. 33<br />

Hình 4.1.6.3 Giá trị nồng độ của ion photphat trong các mẫu nƣớc ............... 34<br />

Hình 4.1.7.1 Đƣờng chuẩn của các dung dịch chuẩn chứa ion nitrit............... 34<br />

Hình 4.1.7.2 Giá trị độ h<strong>ấp</strong> thu đo đƣợc của các mẫu nƣớc có chứa ion nitrit 35<br />

Hình 4.1.7.3 Nồng độ của ion nitrit trong các mẫu nƣớc ................................ 35<br />

Hình 4.1.8.1 Đƣờng chuẩn của các dung dịch chuẩn chứa ion nitrat .............. 36<br />

Hình 4.1.8.2 Giá trị độ h<strong>ấp</strong> thụ đo đƣợc của các mẫu nƣớc chứa ion nitrat .... 36<br />

Hình 4.1.8.3 Nồng độ ion nitrat trong các mẫu nƣớc ...................................... 37<br />

Hình 4.1.9 Nồng độ ion Cl - trong các mẫu nƣớc <strong>giếng</strong> ................................... 37<br />

Hình 4.1.10 Hàm lƣợng COD trong các mẫu nƣớc <strong>giếng</strong> ............................... 38<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

ix<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

ĐBSCL<br />

TCVN<br />

QCVN<br />

BYT<br />

BTNMT<br />

EDTA<br />

UNICEF<br />

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT<br />

Đồng bằng sông Cửu <strong>Long</strong><br />

Tiêu chuẩn Việt Nam<br />

Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam<br />

Bộ Y Tế<br />

Bộ Tài Nguyên Môi Trƣờng<br />

Ethylenediaminetetraacetic acid<br />

United Nations International Children's Emergency Fund<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

x<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU<br />

Nƣớc là nguồn tài nguyên thiết yếu cho mọi hoạt động, nƣớc không chỉ<br />

cần thiết cho sinh hoạt và sản xuất của con ngƣời mà còn cho các sinh vật tồn<br />

<strong>tại</strong> trên trái đất. Khi nguồn nƣớc bị nhiễm bẩn thì sinh hoạt của ngƣời dân sẽ<br />

gặp khó khăn, không đảm bảo an toàn cho ngƣời sử dụng, ảnh hƣởng đến sức<br />

khỏe cộng đồng và gây mất cân bằng trong hệ sinh thái.<br />

Cách đây vài năm, không ít ngƣời dân sống ở vùng nông thôn vẫn còn<br />

dùng nƣớc sông để làm nƣớc sinh hoạt. Trƣớc tình hình nguồn nƣớc sông<br />

ngày càng ô nhiễm các cơ quan nhà nƣớc đã tạo điều cho các hộ dân đƣợc sử<br />

dụng nƣớc sạch bằng cách đƣa ra biện pháp dùng nƣớc <strong>giếng</strong> <strong>khoan</strong> thay thế<br />

và hỗ trợ cho ngƣời dân <strong>khoan</strong> <strong>giếng</strong>. Tuy nhiên trong quá trình khai thác và<br />

sử dụng không đúng cách đã ảnh hƣởng đến <strong>chất</strong> lƣợng nƣớc ngầm nhƣng<br />

nguyên nhân chính ảnh hƣởng đến <strong>chất</strong> lƣợng nƣớc ngầm là do kinh tế ngày<br />

càng phát triển nhiều khu công nghiệp đã đƣợc xây dựng lên nhƣng vấn đề xử<br />

lý nƣớc thải không đƣợc quan tâm, nhu cầu sử dụng thuốc trừ sâu trong nông<br />

nghiệp càng cao nhƣng vấn đề xử lý thì không đƣợc quan tâm tới. Do vậy sự<br />

suy giảm <strong>chất</strong> lƣợng nƣớc là điều không thể tránh khỏi đặc biệt là nƣớc ngầm.<br />

Từ những vấn đề trên mà em đã thực hiện đề tài “<strong>Khảo</strong> <strong>sát</strong> <strong>chất</strong> lƣợng nƣớc<br />

<strong>giếng</strong> <strong>khoan</strong> <strong>tại</strong> <strong>ấp</strong> <strong>Long</strong> <strong>Hòa</strong> B, <strong>xã</strong> <strong>Long</strong> <strong>Thạnh</strong>, <strong>huyện</strong> <strong>Phụng</strong> <strong>Hiệp</strong>,<strong>tỉnh</strong> <strong>Hậu</strong><br />

<strong>Giang</strong>” để kiểm tra <strong>chất</strong> lƣợng nƣớc ngầm <strong>tại</strong> đây để ngƣời dân <strong>ấp</strong> <strong>Long</strong> <strong>Hòa</strong><br />

B, <strong>xã</strong> <strong>Long</strong> <strong>Thạnh</strong>, <strong>huyện</strong> <strong>Phụng</strong> <strong>Hiệp</strong>,<strong>tỉnh</strong> <strong>Hậu</strong> <strong>Giang</strong> yên tâm sử dụng vì hầu<br />

hết các hộ dân ở đây đều sử dụng nƣớc ngầm là nƣớc sinh hoạt. Đề tài đƣợc<br />

tiến hành với các mục tiêu cụ thể sau:<br />

Đánh giá <strong>chất</strong> lƣợng nƣớc <strong>giếng</strong> <strong>khoan</strong> theo tiêu chuẩn Việt Nam<br />

(TCVN) về <strong>chất</strong> lƣợng nƣớc ngầm.<br />

Đánh giá hiện trạng sử dụng nƣớc và quản lý <strong>chất</strong> thải của ngƣời dân địa<br />

phƣơng.<br />

Đề xuất biện pháp sử dụng nƣớc <strong>giếng</strong> <strong>khoan</strong> an toàn và hiệu quả.<br />

Nội dung của đề tài là đánh giá <strong>chất</strong> lƣợng nƣớc xem có đạt <strong>chất</strong> lƣợng<br />

của nƣớc ngầm và nƣớc sinh hoạt hay không bằng cách xác định các thông số<br />

cơ bản đánh giá <strong>chất</strong> lƣợng nƣớc ngầm nhƣ pH, nhiệt độ, độ đục, độ cứng, sắt<br />

tổng, photphat, nitrit, nitrat, hàm lƣợng clorua, nhu cầu oxy hóa học rồi so<br />

sánh với giá trị giới hạn cho phép của các thông số này theo QCVN<br />

09:2008/BTNMT và QCVN 02:2009/BYT.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

1<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

2.1 Tổng quan về nƣớc ngầm<br />

2.1.1 Định nghĩa nƣớc ngầm<br />

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU<br />

Nƣớc ngầm là một dạng nƣớc dƣới đất, tích trữ trong các lớp đá trầm<br />

tích bở rời nhƣ cặn, sạn, bột kết, trong các khe nứt, hang caxtơ dƣới bề mặt<br />

trái đất, có thể khai thác cho các hoạt động sống cho con ngƣời.<br />

Theo độ sâu phân bố, có thể chia nƣớc ngầm thành mạch nƣớc ngầm cạn,<br />

mạch nƣớc ngầm sâu và mạch nƣớc phun:<br />

- Mạch nƣớc ngầm cạn: nƣớc này do các loại nƣớc thấm qua các lớp<br />

đất trên mặt và đƣợc giữ lại bởi các lớp đất sét hoặc các lớp đất hút<br />

nƣớc khác. Nƣớc này thƣờng do mƣa hoặc tuyết tan có.<br />

- Nƣớc ngầm sâu: ở sâu hơn tạo thành dòng trên một lớp đất giữ nƣớc<br />

và tụ lại một chỗ trũng hoặc chảy theo mặt nghiêng, nƣớc này có<br />

<strong>chất</strong> lƣợng cao hơn, ít cặn bẩn vì đã đƣợc lọc qua các lớp đất.<br />

- Mạch nƣớc phun: là lớp nƣớc giữa hai lớp đất không thấm nƣớc,<br />

dƣới một lực ép lớn, nƣớc này có <strong>chất</strong> lƣợng tốt hơn cả, song giá<br />

thành cao vì phải đào <strong>giếng</strong> sâu [5].<br />

Theo không gian phân bố lớp nƣớc ngầm tầng sâu thƣờng có ba vùng<br />

chức năng:<br />

- Vùng thu nhận nƣớc.<br />

- Vùng chuyển tải nƣớc.<br />

- Vùng khai thác nƣớc có áp.<br />

Khoảng cách giữa vùng khai thác và vùng thu nhận thƣờng khá xa, từ vài<br />

chục đến vài trăm km. Các lỗ <strong>khoan</strong> nƣớc ở vùng khai thác thƣờng có áp lực.<br />

Đây là loại nƣớc ngầm có <strong>chất</strong> lƣợng tốt và ổn định. Trong các khu vực phát<br />

triển đá cacbonat thƣờng tồn <strong>tại</strong> loại nƣớc ngầm caxtơ di chuyển theo các khe<br />

nứt caxtơ. Trong các dải cồn cát vùng ven biển thƣờng có các thấu kính nƣớc<br />

ngọt nằm trên mực nƣớc biển.<br />

Nƣớc ngầm là lƣợng nƣớc nằm dƣới mặt đất tự nhiên, bao gồm các lớp<br />

nƣớc có áp nằm giữa các lớp đất đá không thấm nƣớc hoặc không có áp nhƣ<br />

nƣớc dƣới đất tầng nông, lƣợng ẩm trong các lớp thổ nhƣỡng và lƣợng nƣớc<br />

liên kết hóa học trong khoáng vật bên trong lớp đất đá. Trong quá trình thẩm<br />

thấu qua các lớp đất đá khác nhau, các tạp <strong>chất</strong>, vi trùng bị giữ lại làm cho<br />

<strong>chất</strong> lƣợng nƣớc dƣới đất tốt hơn. Nhiệt độ nƣớc dƣới đất trong tầng khai thác<br />

tƣơng đối ổn định, thƣờng khoảng 18-27 0 C, một số nơi có thể là 40-60 0 C, nhất<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

2<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

là mạch nƣớc đi qua các vỉ đá nóng, gần khu vực có núi lửa,…khả năng con<br />

ngƣời chỉ khai thác với độ sâu không quá 1000 m trong khi nƣớc dƣới đất có<br />

thể hiện diện ở độ sâu 15 km hay có thể hơn nữa. Nƣớc ngầm trên trái đất là<br />

một tài nguyên quý giá và hiện nay chỉ đánh giá trữ lƣợng một cách tƣơng đối.<br />

2.1.2 Các đặc tính chung<br />

Nƣớc dƣới mặt đất chứa rất ít hoặc không chứa các vật huyền phù,, rong,<br />

tảo, <strong>chất</strong> hữu cơ và vi khuẩn vì đã thấm qua các lớp đất đá nhƣng nƣớc dƣới<br />

mặt đất có độ cứng tƣơng đối lớn và các <strong>chất</strong> khoáng tƣơng đối nhiều vì nƣớc<br />

hòa tan tốt khi thấm qua các lớp đất đá.<br />

Nƣớc ngầm ít chịu ảnh hƣởng bởi tác động của con ngƣời. Chất lƣợng<br />

nƣớc ngầm thƣờng tốt hơn <strong>chất</strong> lƣợng nƣớc mặt và hầu nhƣ không có chứa các<br />

hạt keo hay các hạt cặn lơ lửng. Nƣớc ngầm cũng có thể bị nhiễm bẩn do tác<br />

động của con ngƣời do các <strong>chất</strong> thải công nghiệp, hóa học, thuốc trừ sâu… [5].<br />

Bảng 2.1. Sự khác nhau chủ yếu của nƣớc mặt và nƣớc ngầm<br />

Đặc tính Nƣớc mặt Nƣớc ngầm<br />

Nhiệt độ Thay đổi theo mùa Tƣơng đối ổn định<br />

Độ đục, MES (thực hoặc<br />

dạng keo)<br />

Màu sắc<br />

Chất khoáng hóa hòa tan<br />

Fe và Mn hóa trị 2 (ở<br />

trạng thái hoàn toàn)<br />

Thay đổi, đôi khi khá cao<br />

Đặc biệt liên quan tới MES (đất<br />

sét, tảo) trừ nƣớc mềm và axit (axit<br />

humic)<br />

Thay đổi phụ thuộc vào nền đất,<br />

lƣợng mƣa, đất đào bỏ đi…<br />

Nhìn chung không có, trừ tình<br />

trạng bảo dƣỡng chiều sâu bình<br />

chứa nƣớc<br />

Yếu hoặc không có (trừ<br />

nƣớc ở vùng cactơ)<br />

Liêm quan mật thiết đến<br />

các <strong>chất</strong> trong dung dịch<br />

(axit humic)<br />

Hầu nhƣ không đổi, nói<br />

chung rõ ràng hơn nƣớc<br />

mặt của một vùng<br />

Nói chung có mặt<br />

CO 2 xâm thực Nói chung không có Thƣờng có với lƣợng<br />

lớn<br />

O 2 hòa tan<br />

H 2 S<br />

Thƣờng xuyên nhất gần trạng thái<br />

bão hòa.<br />

Không có mặt trong trƣờng hợp<br />

nƣớc bị ô nhiễm.<br />

Không có mặt trong đại<br />

bộ phận thời gian<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Thƣờng có mặt<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

NH 4<br />

+<br />

Nói chung không có<br />

Thƣờng xuyên có mặt,<br />

không có dấu hiệu hệ<br />

3<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

thống ô nhiễm vi khuẩn<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Nitrat Chỉ có trong nƣớc bị ô nhiễm Hàm lƣợng đôi khi cao<br />

Silic Nói chung ít dồi dào Hàm lƣợng thƣờng cao<br />

Chất vi ô nhiễm vô cơ<br />

và hữu cơ<br />

Các phần tử sống<br />

Hàm lƣợng nói chung vừa phải<br />

Có trong nƣớc của các vùng phát<br />

triển, nhƣng có nhiều khả năng mất<br />

đi nhanh chóng sau khi loại bỏ<br />

nguồn Vi khuẩn (một số gây bệnh),<br />

virus, vi sinh vật nổi (động và thực<br />

vật<br />

4<br />

Nói chung vắng mặt,<br />

nhƣng ô nhiễm nguy<br />

hiểm tồn <strong>tại</strong> lâu dài<br />

Thƣờng có vi khuẩn<br />

chứa sắt<br />

Dung môi chứa clo Rất hiếm có Có mặt thƣờng xuyên<br />

Đặc tính dinh dƣỡng<br />

Thƣờng xuyên tăng lên rõ nét ở<br />

nhiệt độ cao<br />

Không<br />

Thành phần hóa học của nƣớc ngầm rất phức tạp. Nó chịu ảnh hƣởng của<br />

các tính <strong>chất</strong> vật lý lẫn thành phần hóa học của tầng đất, nham thạch chứa nó.<br />

Trong nƣớc ngầm chứa tất cả các nguyên tố cấu tạo nên vỏ trái đất, nhƣng<br />

hàm lƣợng các nguyên tố đó trong tầng nƣớc ngầm khác nhau là rất khác<br />

nhau.<br />

2.1.3 Các ion trong nƣớc ngầm [1]<br />

2.1.3.1 Ion canxi (Ca 2+ )<br />

Nƣớc ngầm có thể chứa Ca 2+ với nồng độ cao. Nồng độ Ca 2+ góp phần<br />

tạo nên độ cứng của nƣớc ngầm. Trong mặt đất khí CO 2 sẽ phản ứng với nƣớc<br />

mƣa để tao thành axit yếu H 2 CO 3 theo phƣơng trình:<br />

CO 2 + H 2 O H 2 CO 3<br />

Axit yếu sẽ thẩm thấu xuống đất và hòa tan canxi cacbonat tạo ra ion<br />

Ca 2+ :<br />

H 2 CO 3 + CaCO 3 Ca(HCO 3 ) 2 Ca 2+ + 2HCO 3<br />

-<br />

2.1.3.2 Ion magie (Mg 2+ )<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Nguồn gốc của các ion Mg 2+ trong nƣớc ngầm chủ yếu từ các dạng muối<br />

magie silicat và CaMg(CO 3 ) 2 , chúng hòa tan chậm trong nƣớc chứa khí<br />

cacbonic. Sự có mặt của Ca 2+ và Mg 2+ tạo nên độ cứng của nƣớc.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

2.1.3.3 Ion natri (Na + )<br />

Sự hình thành của Na + trong nƣớc chủ yếu theo phƣơng trình sau:<br />

2NaAlSi 3 O 3 +10H 2 O Al 2 Si 2 (OH) 4 +2Na + +4H 4 SiO 3<br />

Na + cũng có nguồn gốc từ NaCl, Na 2 SO 4 là những muối có độ hòa tan<br />

lớn trong nƣớc biển.<br />

2.1.3.4 Ion (Fe 2+ )<br />

Trong nƣớc ngầm sắt thƣờng tồn <strong>tại</strong> dƣới dạng Fe 2+ . Các ion Fe 2+ từ các<br />

lớp đất đá hòa tan trong nƣớc trong điều kiện yếm khí nhƣ sau:<br />

4Fe(OH) 3 +8H + Vi sinh vật 4Fe 2+ + O 2 + 10H 2 O<br />

Khi không bị vi sinh vật tiêu thụ trong quá trình oxy hóa các tạp <strong>chất</strong> hữu<br />

cơ trong đất (hợp <strong>chất</strong> humic), sắt hóa trị ba Fe(OH) 3 sẽ bị khử thành sắt hóa<br />

trị hai Fe 2+ .<br />

2.1.3.5 Ion mangan (Mn 2+ )<br />

Trong nƣớc ngầm hàm lƣợng của Mn 2+ thƣờng không vƣợt quá 2 mg/l.<br />

Các ion Mn 2+ cũng đƣợc hòa tan trong nƣớc từ các tầng đất đá ở điều kiện<br />

yếm khí nhƣ sau:<br />

6MnO 2 + 12H + Vi sinh vật Mn 2+ + 3O 2 + 6H 2 O<br />

2.1.3.6 Ion amon (NH 4 + )<br />

Các ion NH + 4 có trong nƣớc ngầm có nguồn gốc từ các <strong>chất</strong> thải rắn và<br />

nƣớc thải sinh hoạt, nƣớc thải công nghiệp, <strong>chất</strong> thải chăn nuôi, phân bón hóa<br />

học và trong quá trình vận động của nitơ.<br />

2.1.3.7 Ion bicacbonat (HCO 3 - )<br />

Các ion bicacbonat HCO - 3 đƣợc tạo ra trong nƣớc nhờ quá trình hòa tan<br />

của đá vôi khi có mặt khí cacbonic:<br />

2.1.3.8 Ion sunfat (SO 4 2- )<br />

CaCO 3 + CO 2 +H 2 O Ca 2+ + 2 HCO 3<br />

-<br />

Ion SO 2- 4 có trong nƣớc do khoáng <strong>chất</strong> hoặc có nguồn gốc hữu cơ. Với<br />

hàm lƣợng sunfat lớn hơn 250 mg/l có thể gây tổn hại đến sức khỏe con ngƣời.<br />

Hàm lƣợng sunfat lớn hơn 300 mg/l nƣớc gây tính xâm thực mạnh với bêtông.<br />

Ở điều kiện yếm khí, SO 4 2- sẽ phản ứng với các hợp <strong>chất</strong> hữu cơ tạo<br />

thành khí H 2 S mang tính độc hại:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

SO 4<br />

2-<br />

+ <strong>chất</strong> hữu cơ yếm khí H 2 S + O 2 H 2 SO 4<br />

5<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Các ion sunfat có nguồn gốc từ muối CaSO 4 .7H 2 O hoặc do quá trình oxy<br />

hóa FeS 2 trong điều kiện ẩm với sự có mặt của oxy nhƣ sau:<br />

FeS 2 + 2H 2 O + 7O 2 2Fe 2+ + 4 SO 4<br />

2-<br />

+ 4H +<br />

2.1.3.9 Các ion clorua (Cl - )<br />

Các ion Cl - có nguồn gốc từ quá trình phân ly muối NaCl hoặc nƣớc thải<br />

sinh hoạt. Ở nồng độ cho phép không gây độc hại, ở nồng độ cao lớn hơn 250<br />

mg/l tạo vị mặn cho nƣớc, sử dụng nƣớc có hàm lƣợng clo cao sẽ gây ra bệnh<br />

thận.<br />

2.1.3.10 Các hợp <strong>chất</strong> photphat<br />

Khi nguồn nƣớc bị nhiễm bẩn phân rác và các hợp <strong>chất</strong> hữu cơ, quá trình<br />

phân hủy giả phóng ion PO 3- 4 . Sản phẩm của quá trình có thể tồn <strong>tại</strong> ở dạng<br />

H 2 PO - 4 , HPO 2- 4 , PO 3- 4 , Na 3 (PO 3 ), các hợp <strong>chất</strong> hữu cơ phốt pho…Khi trong<br />

nƣớc có hàm lƣợng photphat cao sẽ thúc đẩy quá trình phì dƣỡng.<br />

Tóm lại trong nƣớc ngầm có chứa các anion và các cation chủ yếu là<br />

Na + , Ca 2+ , Mg 2+ , Fe 2+ , NH + 4 và các anion chủ yếu là HCO - 3 , SO 2- 4 , Cl - , PO 3- 4 .<br />

Điều quan trọng cần chú ý là tổng đƣơng lƣợng của các cation bằng tổng<br />

đƣơng lƣợng của các anion.<br />

2.1.4 Các khí hòa tan trong nƣớc ngầm [1]<br />

2.1.4.1 Khí O 2 hòa tan<br />

Dựa vào nồng độ của oxy trong nƣớc ngầm có thể chia nƣớc ngầm thành<br />

hai nhóm:<br />

Nƣớc yếm khí: trong quá trình nƣớc thấm qua các tầng đá, oxy bị tiêu<br />

thụ. Khi lƣợng oxy hòa tan trong nƣớc bị tiêu thụ hết, các <strong>chất</strong> hòa tan nhƣ<br />

Fe 2+ , Mn 2+ -<br />

sẽ đƣợc tạo thành. Mặt khác các quá trình khử NO 3 NH + 4 ;<br />

2-<br />

SO 4 H 2 S; CO 2 CH 4 cũng xảy ra.<br />

Nƣớc dƣ lƣợng oxy hòa tan: trong nƣớc có oxy sẽ không có các <strong>chất</strong> khử<br />

nhƣ H 2 S, CH 4 , NH + 4 ,.. Thông thƣờng khi nƣớc có lƣợng oxy dƣ thì có <strong>chất</strong><br />

lƣợng tốt.<br />

2.1.4.2 Khí hydro sunfua hòa tan (H 2 S)<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Khí H 2 S là sản phẩm của các quá trình phân hủy các hợp <strong>chất</strong> hữu cơ,<br />

phân rác có trong nƣớc thải. Khí H 2 S làm cho nƣớc có mùi trứng thối khó<br />

chịu. Với nồng độ cao, H 2 S mang tính ăn mòn vật liệu.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

6<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Khí hydro sunfua đƣợc tạo ra trong điều kiện yếm khí từ ion sunfua với<br />

sự tham gia của vi khuẩn:<br />

2SO 4<br />

2-<br />

+ 14H + +8e - Vi khuẩn 2H 2 S + 2H 2 O +6OH -<br />

2.1.4.3 Khí metan (CH 4 ) và khí cacbonic (CO 2 )<br />

Metan và khí cacbonic đƣợc tạo thành trong điều kiện yếm khí từ các<br />

hợp <strong>chất</strong> humic với sự tham gia của vi khuẩn:<br />

4C 10 H 8 O 10 + 2H 2 O 21CO 2 +19CH 4<br />

2.1.5 Ô nhiễm nƣớc ngầm<br />

Nƣớc ngầm là nguồn nƣớc cung c<strong>ấp</strong> nƣớc sinh hoạt chủ yếu của nhiều<br />

quốc gia và vùng dân cƣ trên thế giới. Do vậy ô nhiễm nƣớc ngầm có ảnh<br />

hƣởng rất lớn đến <strong>chất</strong> lƣợng môi trƣờng sống của con ngƣời. Các tác nhân<br />

gây ô nhiễm và suy thoái môi trƣờng bao gồm:<br />

2.1.5.1 Nhiễm mặn: Do khai thác nông nghiệp, chăn nuôi quá tải không<br />

đúng cách là nguyên nhân chính cho việc ô nhiễm nƣớc ngầm, tạo điều kiện<br />

thuận lợi cho việc nhiễm mặn ở nhiều nơi. Mạch nƣớc ngầm khi đã bị nhiễm<br />

mặn thì khó có thể sử dụng lại. Ở riêng Hà Nội theo thống kê của Cục bảo vệ<br />

môi trƣờng tháng 5/2006, tổng lƣợng nƣớc thải sinh hoạt khoảng 450.000 m 3 /<br />

ngày đêm, một phần đƣợc xử lý sơ bộ <strong>tại</strong> các bể tự hoại, sau đó xả vào các<br />

cống chung và kênh mƣơng, ao hồ. Nhiều nơi xả trực tiếp ra sông làm ô nhiễm<br />

<strong>chất</strong> lƣợng các sông.<br />

2.1.5.2 Các <strong>chất</strong> phóng xạ có trong các khoáng sản dƣới đất, hoặc các<br />

<strong>chất</strong> thải phóng xạ đã không đƣợc xử lý có thể ngấm dần thông qua các lớp đất<br />

và thâm nhập vào nƣớc ngầm sau rất nhiều năm. Năm 2001, nguy cơ nhiễm<br />

asen đã đƣợc Micheal Berg, thuộc viện Liên Bang Khoa học và Công nghệ<br />

môi trƣờng Thụy sĩ công bố trên tạp chí Environmental Science and<br />

Technology số tháng 7/2001 là nguồn nƣớc uống ở vùng phía bắc Việt Nam<br />

đã bị nhiễm asen với nồng độ g<strong>ấp</strong> 50 lần định mức của Việt Nam (10 phần tỷ).<br />

Nguyên nhân đƣợc tác giả nêu lên là do các <strong>giếng</strong> đóng ở độ sâu từ 10 đến 35<br />

m.<br />

2.1.5.3 Ô nhiễm hóa <strong>chất</strong> bảo vệ thực vật: Nhu cầu phát triển nông<br />

nghiệp là nguyên nhân chính gây ô nhiễm các hóa <strong>chất</strong> diệt cỏ, thuốc trừ sâu<br />

trong nƣớc ngầm. Thời gian bán hủy của chúng rất lâu nghĩa là chúng có thể<br />

tồn <strong>tại</strong> lâu dài và theo nƣớc mƣa thẩm thấu xuống nƣớc ngầm. Đây là dấu hiệu<br />

cho thấy nƣớc ngầm không còn an toàn nhất là đối với các <strong>giếng</strong> đào và đóng.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

7<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

2.1.5.4 Ô nhiễm vi sinh vật<br />

Sinh vật có mặt trong nƣớc rất đa dạng. Ngoài các vi sinh vật có lợi thì<br />

song song tồn <strong>tại</strong> những sinh vật không có lợi trong số đó có một số vi sinh vật<br />

gây nên các bệnh nhƣ bệnh tả, sốt rét, thƣơng hàn, viêm gan B,…Nguồn gây ô<br />

nhiễm chủ yếu là phân rác, nƣớc thải sinh hoạt từ các bệnh viện. Để đánh giá<br />

<strong>chất</strong> lƣợng nƣớc dƣới góc độ tác nhân sinh học, ngƣời ta dùng chỉ số coliform.<br />

Đây là chỉ số phản ánh số lƣợng vi khuẩn coliform trong nƣớc thƣờng không<br />

gây bệnh cho ngƣời và sinh vật nhƣng biểu hiện sự ô nhiễm nƣớc bởi tác nhân<br />

sinh học.<br />

2.1.5.4 Ô nhiễm nitrit và nitrat<br />

Các hợp <strong>chất</strong> nitơ nhƣ NH + 4 , NO - 2 , NO - 3 là quá trình phân hủy của của<br />

các sinh vật yếm khí ( NH + 4 ), hiếm khí ( NO - 2 , NO - 3 ), các hợp <strong>chất</strong> hữu cơ<br />

chứa nitơ từ xác sinh vật, <strong>chất</strong> thải hữu cơ.<br />

2.2 Tổng quan về tài nguyên nƣớc ngầm ở Việt Nam<br />

2.2.1 Về trữ lƣợng<br />

Tài nguyên nƣớc ngầm của Việt nam rất dồi dào với tổng trữ lƣợng có<br />

tiềm năng khai thác đƣợc trên cả nƣớc của các tầng nƣớc khoảng 60 tỷ m 3<br />

mỗi năm. Trữ lƣợng nƣớc dao động từ mức rất nhiều ở Đồng Bằng Sông Cửu<br />

<strong>Long</strong> (ĐBSCL) đến mức khá khan hiếm ở vùng Bắc Trung Bộ. Dù có trữ<br />

lƣợng nƣớc dƣới đất lớn nhƣng tính chung cho cả nƣớc thì chỉ chƣa đầy 5%<br />

tổng trữ lƣợng đƣợc khai thác. Việc khai thác nƣớc dƣới đất ở các vùng cũng<br />

khác nhau. Ví dụ, rất khó khai thác nƣớc dƣới đất ở vùng Đông Bắc do các<br />

tầng chứa nƣớc nằm phân tán và đa dạng. Mặt khác, ở Tây Nguyên, nƣớc dƣới<br />

đất lại bị khai thác quá mức để phục vụ tƣới cho các loại cây trồng công<br />

nghiệp dẫn đến tình trạng thiếu nƣớc ở một số địa bàn trong vùng. Ở Đồng<br />

Bằng Sông Hồng và ĐBSCL, <strong>tại</strong> các vùng phụ cận quanh Hà Nội và quanh Hồ<br />

Chí Minh, nƣớc dƣới đất bị khai thác vƣợt quá khả năng tái nạp của các tầng<br />

chứa nƣớc dẫn đến hiện tƣợng sụt giảm các mạch nƣớc ngầm gây lún, sụt đất<br />

và nhiễm mặn, đặc biệt là ở vùng ĐBSCL.<br />

2.2.2 Về <strong>chất</strong> lƣợng<br />

Nƣớc ngầm là nguồn cung c<strong>ấp</strong> nƣớc rất quan trọng cho sinh hoạt, nông<br />

nghiệp và công nghiệp. Chất lƣợng nƣớc ngầm vẫn còn tốt, tuy cũng có những<br />

nơi có dấu hiệu bị ô nhiễm. Ô nhiễm do các bể xí tự hoại, các bãi chôn l<strong>ấp</strong> rác<br />

thải không đƣợc bảo dƣỡng tốt và nƣớc thải công nghiệp cũng nhƣ khai thác<br />

quá mức thể hiện ở một số vùng của Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và<br />

ĐBSCL. Các kết quả khảo <strong>sát</strong> mới đây cho thấy có khả năng có arsenic trong<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

8<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

các lớp bùn phù sa ở Đồng Bằng Sông Hồng và trong các <strong>giếng</strong> lấy nƣớc từ<br />

các tầng th<strong>ấp</strong>. Cần hải nghiên cứu sâu hơn về vấn đề này và đánh giá một cách<br />

cẩn trọng. Ngoài ra, hàm lƣợng nitơ và sắt cao hơn mức cho phép cũng đã phát<br />

hiện ở vùng Đồng Bằng Sông Hồng và Sông Cửu <strong>Long</strong>. Nƣớc bị nhiễm mặn<br />

đang là vấn đề bức xúc của cả vùng Đồng Bằng Sông Hồng, miền Trung và cả<br />

vùng ĐBSCL. Nhiễm mặn là hiện tƣợng tự nhiên diễn ra ở các vùng ven biển.<br />

Tuy nhiên do khai thác quá mức nƣớc dƣới đất gây nên hiện tƣợng này đã<br />

ngày càng gia tăng và là mối nguy hại cho nguồn cung c<strong>ấp</strong> nƣớc sạch cho sinh<br />

hoạt, đặc biệt là ở các vùng Đồng Bằng Sông Hồng và Sông Cửu <strong>Long</strong>. Ở<br />

vùng Đồng Bằng Sông Hồng, nồng độ nhiễm mặn cao hơn 3% đã thâm nhập<br />

sâu vào hơn 60km trong đất liền kéo đến tận phía bắc <strong>tỉnh</strong> Hải Dƣơng và phía<br />

nam <strong>tỉnh</strong> Nam Định. Ở vùng ĐBSCL, nƣớc bị nhiễm mặn đã đƣợc ghi<br />

nhận trên gần một nửa diện tích cả vùng (Bộ Tài Nguyên Môi Trƣờng, 2004).<br />

2.3 Một số nghiên cứu nƣớc ngầm ở ĐBSCL<br />

Nƣớc ngầm ở ĐBSCL đƣợc đánh giá có trữ lƣợng khai thác khoảng một<br />

triệu m 3 / ngày đêm. Nƣớc ngầm ở đây phân bố không đều, nơi ít nơi nhiều,nơi<br />

nông nơi sâu. Nƣớc ngầm nhạt và lợ trong các tầng biến đổi từ vài chục đến<br />

lớn hơn 400m. Việc khai thác nƣớc ngầm ở ĐBSCL là khó khăn vì vậy phải<br />

có huy hoạch, biện pháp khoa học và hợp lý, nếu không sẽ dẫn tới hậu quả xấu<br />

( Lê Ngọc Tặng, 2001).<br />

Nhu cầu sử dụng nƣớc ngầm ở ĐBSCL ngày càng tăng tuy nhiên các<br />

nguồn nƣớc ngầm có thể khai thác thƣờng bị nhiễm sắt, độ cứng cao, mùi<br />

hôi,…<br />

Theo báo cáo hiện trạng của môi trƣờng <strong>tỉnh</strong> ủy Cần Thơ 2002 về <strong>chất</strong> lƣợng<br />

nƣớc hầu hết các mẫu nƣớc dƣới đất có hàm lƣợng clorua vƣợt quá tiêu chuẩn<br />

nƣớc ngầm (TCVN 5944 – 1995), trong đó các các mẫu nƣớc ở <strong>huyện</strong> <strong>Long</strong><br />

Mỹ và Thị Xã Vị Thanh đều có hàm lƣợng clorua rất cao ( >1000mg/L) và<br />

hàm lƣợng sunphat từ 300 – 500 mg/L cao hơn tiê chuẩn Việt Nam từ 1,5 – 2<br />

lần. Khoảng 50% số mẫu ở <strong>huyện</strong> Châu Thành và Vị Thủy có độ cứng vƣợt<br />

quá TCVN từ 2 – 5 lần; hàm lƣợng sắt theo kết quả trắc quan năm 2001 đa số<br />

đều vƣợt tiêu chuẩn Việt Nam; kết quả giám <strong>sát</strong> <strong>chất</strong> lƣợng nƣớc dƣới đất<br />

1999 – 2002 trên 42 <strong>giếng</strong> ở 2 <strong>huyện</strong> này thì hàm lƣợng sắt từ 1 – 7 mg/L,<br />

muối từ 250 – 500 mg/L, độ cứng từ 300 – 600 mg/L, các chỉ tiêu này đều<br />

vƣơt quá tiêu chuẩn vệ sinh của nƣớc c<strong>ấp</strong> cho ăn uống và sinh hoạt (505<br />

BYT/QĐ).<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Từ năm 2003 đến 2005, chƣơng trình United Nations International<br />

Children's Emergency Fund (UNICEF) đã khảo <strong>sát</strong> nồng độ Arsen trong các<br />

9<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

<strong>giếng</strong> <strong>khoan</strong> của 4 <strong>tỉnh</strong> ĐBSCL cho thấy nguồn nƣớc <strong>giếng</strong> <strong>khoan</strong> của các <strong>tỉnh</strong><br />

vùng đầu nguồn sông Cửu <strong>Long</strong> nhƣ An <strong>Giang</strong>, Đồng Tháp bị nhiễm Arsen<br />

cao, tỷ lệ các <strong>giếng</strong> có nồng độ Arsen từ 10 ppb đến 50 ppb ( Nguyễn Khắc<br />

Hải, 2006). Ở ĐBSCL, nồng độ As cao trên 10 ppb chủ yếu tập trung ở các<br />

<strong>tỉnh</strong> ven sông Tiền, sông <strong>Hậu</strong> và Đồng Tháp Mƣời ( Gordon Stanger etal,<br />

2005). Tại An <strong>Giang</strong>, trong số 2.966 mẫu nghiên cứu có 40% số <strong>giếng</strong> bị<br />

nhiễm trên 50 ppb, 16% nhiễm dƣới 50 ppb. Tại <strong>Long</strong> An trong số 4.876 mẫu<br />

nƣớc ngầm có 56% mẫu nhiễm Arsen, <strong>tại</strong> Đồng Tháp trong 2.960 mẫu có 67%<br />

nhiễm Arsen [8].<br />

2.4 Các thông số cơ bản đánh giá <strong>chất</strong> lƣợng nƣớc ngầm<br />

2.4.1 pH<br />

pH là một trong các thông số để đánh giá <strong>chất</strong> lƣợng nƣớc ngầm và sự<br />

thay đổi của pH trong nƣớc có thể ảnh hƣởng đến những thay đổi về thành<br />

phần các <strong>chất</strong> trong nƣớc do quá trình hòa tan hay kết tủa, hoặc thúc đẩy hay<br />

ngăn chặn các phản ứng hóa học, sinh học xảy ra trong nƣớc (Đặng Kim Chi,<br />

1999). Theo tiêu chuẩn <strong>chất</strong> lƣợng nƣớc ngầm, giá trị cho phép của pH từ 6,5<br />

– 8,5.<br />

2.4.2 Nhiệt độ<br />

Nhiệt độ là một đại lƣợng phụ thuộc nhiều vào điều kiện môi trƣờng và<br />

khí hậu, ngoài ra có sự góp phần không nhỏ từ các hoạt động sản xuất của con<br />

ngƣời. Nhiệt độ là yếu tố ảnh hƣởng khá mạnh đến nhiều quá trình xử lý các<br />

<strong>chất</strong> thải, ngoài ra còn có tác động đến năng suất công việc của ngƣời lao<br />

động. Nhiệt độ của nƣớc ngầm tƣơng đối ổn định và thƣờng dao động trong<br />

khoảng 18 – 28 0 C.<br />

2.4.3 Độ đục<br />

Độ đục là đại lƣợng đánh giá sự có mặt của các <strong>chất</strong> lơ lửng có kích<br />

thƣớc đa dạng từ phân tán keo đến phân tán thô, ảnh hƣởng tới sự truyền suốt<br />

của ánh sáng. Độ đục ảnh hƣởng đến ngƣời sử dụng về mặt cảm quan và ảnh<br />

hƣởng đến công nghệ xử lý nƣớc trong quá trình lọc và khử trùng. Nƣớc dùng<br />

để c<strong>ấp</strong> cho sinh hoạt thƣờng có độ đục nhỏ hơn 5 NTU. Độ đục là thông số<br />

quan trọng để đánh giá đặc tính nƣớc c<strong>ấp</strong>.<br />

2.4.4 Độ cứng<br />

Độ cứng là do các ion hóa trị 2 gây ra mà chủ yếu là ion Ca 2+ và Mg 2+ .<br />

Các ion này có khả năng phản ứng với xà phòng và phản ứng với một số ion<br />

âm trong nƣớc do đó làm tiêu hao xà bông khi giặt giũ, đóng rắn trong các<br />

thành ống dẫn của nồi hơi làm giảm khả năng trao đổi nhiệt của thiết bị, làm<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

10<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

tăng tính ăn mòn do tăng nồng độ ion H + . Độ cứng bao gồm 3 loại:<br />

- Độ cứng toàn phần: biểu thị tổng hàm lƣợng ion Ca 2+ và Mg 2+ có<br />

trong nƣớc.<br />

- Độ cứng tạm thời: là hàm lƣợng các muối của ion HCO - 3 , CO - 3 với<br />

Ca 2+ và Mg 2+ .<br />

- Độ cứng vĩnh cửu: là hàm lƣợng các muối của ion Cl - , SO 2- -<br />

4 , HSO 4<br />

với Ca 2+ và Mg 2+ . Nƣớc ngầm thƣờng có độ cứng cao hơn nƣớc mặt và giá trị<br />

tới hạn theo TCVN là 300 – 500 mgCaCO 3 /L.<br />

2.4.5 Sắt tổng<br />

Sắt thƣờng có mặt trong nƣớc ngầm (ở dạng sắt (II)) do quy trình hòa tan<br />

các loại quặng sắt trong nƣớc. Nƣớc mặt thƣờng có hàm lƣợng sắt (III) th<strong>ấp</strong><br />

tồn <strong>tại</strong> ở dạng keo hữu cơ hoặc ở dạng huyền phù. Khi trong nƣớc có chứa các<br />

ion sắt sẽ gây đục và màu trong nƣớc do: Fe 2+ , Fe 3+ (màu nâu đỏ).<br />

Nƣớc có hàm lƣợng sắt cao tuy không độc hại đối với sức khỏe nhƣng có<br />

mùi tanh khó chịu và nổi ván bề mặt, làm vàng quần áo khi giặt, hƣ hỏng sản<br />

phẩm của các ngành dệt, sản xuất giấy, phim ảnh, đồ hộp. Sắt còn gây đóng<br />

cặn trong đƣờng ống và các thiết bị trao đổi nhiệt. Nƣớc ngầm hàm lƣợng cho<br />

phép của sắt từ 1 – 5 mg/L.<br />

2.4.6 Phosphat<br />

Trong công nghiệp, phosphat là <strong>chất</strong> tạo bọt cho hầu hết các loại bột giặt<br />

tổng hợp, là một trong những thành phần gây nên hiện tƣợng giàu dinh dƣỡng<br />

trên các dòng chảy. Trong quá trình xử lý nƣớc c<strong>ấp</strong> cho sinh hoạt, phosphat là<br />

<strong>chất</strong> làm mềm nƣớc. Trong quá trình xử lý nƣớc thải, phosphat lại là một yếu<br />

tố quan trọng giúp tăng cƣờng các <strong>chất</strong> dinh dƣỡng cần thiết cho vi sinh bùn<br />

hoạt tính. Chính vì thế việc kiểm soát và duy trì phosphat ở giới hạn cho phép<br />

(1.2 – 2.5 mg/L) rất cần trong việc phát triển đời sống các vi sinh vật có ích<br />

nói riêng và việc bảo vệ môi trƣờng ở mức độ cao hơn.<br />

2.4.7 Nitrit<br />

Hàng ngày thông qua nguồn nƣớc thì nitrit gây ảnh hƣởng lớn đến sức<br />

khỏe lớn của con ngƣời. Khi vào cơ thể nitrit kết hợp với Hemoglobin hình<br />

thành methaemoglobin, kết quả hàm lƣợng Hemoglobin giảm sẽ làm giảm quá<br />

trình vận chuyển oxi trong máu. Thông thƣờng hemoglobin chứa Fe 2+ ion này<br />

có khả năng liên kết với oxi. Khi có mặt của NO - 2 nó sẽ chuyển hoá Fe 3+ khiến<br />

hồng cầu không làm đƣợc nhiệm vụ chuyển tải oxi. Nếu duy trì lâu sẽ dẫn tới<br />

ung thƣ. 2HbFe 2+ (O 2 ) + NO - 2 + H 2 O + 2HbFe 3+ + 2OH - + NO - 3 + O 2. Sự tạo<br />

thành methemoglobin đặc biệt thấy rõ rệt ở trẻ em. Trẻ em mắc chứng bệnh<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

11<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

này thƣờng xanh xao và dễ bị đe doạ đến cuộc sống đặc biệt là trẻ em dƣới 6<br />

tháng tuổi. Ngoài ra khi nitrit vào dạ dày <strong>tại</strong> đây pH th<strong>ấp</strong> nitrit đƣợc chuyển<br />

thành axit nitrơ có khả năng phản ứng đƣợc với amin hoặc amit sinh ra<br />

nitrosamine – đây là hợp <strong>chất</strong> gây ung thƣ. Các hợp <strong>chất</strong> nitroso đƣợc tạo<br />

thành từ các amin bậc II và axit nitrơ có thể trở nên bền vững hơn nhờ tách lại<br />

proton trở thành nitrosamine. Các amin bậc III trong môi trƣờng axit yếu ở pH<br />

= 3 – 6 với sự có mặt của ion nitrit chúng dễ dàng phân huỷ thành anđehit và<br />

amin bậc II. Sau đó amin bậc II tiếp tục chuyển thành nitrosamine. Các amin<br />

bậc II thƣờng xuất hiện trong quá trình nấu rán thực phẩm giàu protein hay<br />

quá trình lên men. Nitrit có trong rau quả vào khoảng 0,05 – 2 mg/ kg. Khi<br />

dùng nguồn nƣớc có nồng độ NO 2 - vƣợt quá giới hạn cho phép lâu ngày sẽ gây<br />

nên ngộ độc.<br />

2.4.8 Nitrat<br />

Nitrat là nguồn dinh dƣỡng cho thực vật trong thủy vực. Đối với các<br />

<strong>giếng</strong> <strong>khoan</strong> không cần thiết sự hiện diện của NO - 3 . Trong nƣớc ngầm thƣờng<br />

-<br />

có sự hiện diện của NO 3 với hàm lƣợng th<strong>ấp</strong>. Tuy nhiên, trong thực tế ở<br />

những vùng nƣớc mặt và môi trƣờng đất bị ô nhiễm do <strong>chất</strong> thải, phân bón,<br />

-<br />

nồng độ NO 3 cao thì cũng dễ dàng thẩm thấu xuống nguồn nƣớc ngầm làm<br />

-<br />

cho <strong>giếng</strong> <strong>khoan</strong> có hàm lƣợng NO 3 khá cao đặc biệt với những <strong>giếng</strong> có độ<br />

sâu nông. Điều này sẽ gây ảnh hƣởng không tốt đến sức khỏe ngƣời sử dụng<br />

vì khi vào cơ thể trong điều kiện thích hợp chúng sẽ chuyển hóa thành nitrit,<br />

kết hợp với hồng cầu, tạo <strong>chất</strong> không có khả năng vận chuyển oxy gây ra bệnh<br />

xanh xao, đặc biệt là trẻ em, gây bệnh thiếu máu gọi là Methaemoglobinaemia<br />

(Lê Trình,1999).<br />

2.4.9 Hàm lƣợng clorua<br />

Cl - chính là ion chính trong nƣớc thiên nhiên biểu thị độ mặn. Cl - có<br />

nhiều nhất ở nƣớc biển và các mỏ muối, Trong nƣớc ngọt và nƣớc ngầm hàm<br />

lƣợng Cl - thƣờng dao động từ 20mg/L – 800mg/L.<br />

Cl - rất có ích cho cơ thể, nhƣng hàm lƣợng cao lại có thể làm suy thận, góp<br />

phần tăng cao nguy cơ tăng huyết áp.<br />

2.4.10 Nhu cầu oxy hóa học (COD)<br />

Chỉ tiêu COD dùng để xác định hàm lƣợng <strong>chất</strong> hữu cơ có trong nƣớc là<br />

lƣợng oxy cần thiết để oxy hóa <strong>chất</strong> hữu cơ thành CO 2 và H 2 O dƣới tác dụng<br />

của <strong>chất</strong> oxy hóa mạnh<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

2.5 Giới thiệu sơ lƣợc về vùng nghiên cứu<br />

2.5.1 Điều kiện tự nhiên<br />

12<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

2.5.1.1 Vị trí địa lý<br />

Ấp <strong>Long</strong> <strong>Hòa</strong> B thuộc <strong>xã</strong> <strong>Long</strong> <strong>Thạnh</strong>, <strong>huyện</strong> <strong>Phụng</strong> <strong>Hiệp</strong>, <strong>tỉnh</strong> <strong>Hậu</strong><br />

<strong>Giang</strong>. Ấp <strong>Long</strong> <strong>Hòa</strong> B nằm dọc theo sông thuộc kênh Xáng Xà No, cách chợ<br />

<strong>Long</strong> <strong>Thạnh</strong> khoảng 1,5 km.<br />

2.5.1.2 Địa hình<br />

Ấp <strong>Long</strong> <strong>Hòa</strong> B nằm trong <strong>tỉnh</strong> <strong>Hậu</strong> <strong>Giang</strong> thuộc Khu vực ĐBSCL nên<br />

địa hình tƣơng đối bằng phẳng. Do nằm dọc theo dòng sông nên thƣờng xuyên<br />

bị sạt lỡ đất và thƣờng bị ngập theo thủy triều theo những tháng nƣớc lớn.Tuy<br />

nhiên thời gian ngập rất ngắn do địa hình khá cao.<br />

2.5.1.3 Khí hậu<br />

Ấp <strong>Long</strong> <strong>Hòa</strong> B nói riêng hay <strong>tỉnh</strong> <strong>Hậu</strong> <strong>Giang</strong> nói chung là vùng có khí<br />

hậu nhiệt đới gió mùa, quanh năm nóng ẩm. Đặc trƣng khí hậu có sự phân bố<br />

rõ rệt thành 2 mùa mùa mƣa và mùa khô.<br />

2.5.1.4 Hệ thống sông ngòi<br />

Ấp <strong>Long</strong> <strong>Hòa</strong> B nằm dọc theo sông thuộc hệ thống sông Xáng Xà No với<br />

hệ thống sông ngòi chằn chịt nên rất thuận lợi cho giao thông đƣờng thủy,<br />

hằng năm đƣợc cung c<strong>ấp</strong> lƣợng nƣớc dồi dào, phong phú phục vụ cho sinh<br />

hoạt và sản xuất. Tuy nhiên cũng bị ảnh hƣởng của lũ đến sản xuất nông<br />

nghiệp nhƣng không đáng kể.<br />

2.5.1.5 Tài nguyên sinh vật<br />

Với thuận lợi về khí hậu, đất đai màu mỡ, hệ thống sông ngòi chằn chịt<br />

đã tạo nên hệ sinh thái ở đây khá đa dạng về giống loài thực vật và động vật.<br />

Với vùng đất phù sa ngọt thuận lợi cho trồng lúa nƣớc và các loại cây ăn trái.<br />

Dọc theo dòng sông có các loài rong, tảo , các loại cây trồng,.. rất đa dạng.<br />

Tuy nhiên, với sự phát triển của kinh tế vấn đề sử dụng thuốc trừ sâu và<br />

phân bón ngày càng tăng trong nông nghiệp đang làm suy thoái đất và ô nhiễm<br />

nguồn nƣớc đã làm giảm sự phong phú của các loài thủy sản.<br />

2.5.2 Điều kiện kinh tế <strong>xã</strong> hội<br />

Ấp <strong>Long</strong> <strong>Hòa</strong> B có 255 hộ, đa số là dân tộc Kinh. Sản xuất chủ yếu ở đây<br />

là trồng lúa, cây ăn quả và các loại rau màu. Ngoài ra chăn nuôi cũng là nguồn<br />

thu nhập chính ở đây.Gần đây với sự phát triển của kinh tế và khoa học kỹ<br />

thuật đã giúp cho ngƣời dân ở đây thuận lợi trong việc trồng và thu hoạch<br />

nông sản rất nhiều và đạt năng suất khá cao.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

13<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />

3.1 Nội dung nghiên cứu<br />

<strong>Khảo</strong> <strong>sát</strong> điều kiện tự nhiên, kinh tế <strong>xã</strong> hội; tình hình khai thác và sử<br />

dụng nƣớc <strong>giếng</strong> <strong>khoan</strong> <strong>tại</strong> <strong>ấp</strong> <strong>Long</strong> <strong>Hòa</strong> B, <strong>xã</strong> <strong>Long</strong> <strong>Thạnh</strong>, <strong>huyện</strong> <strong>Phụng</strong><br />

<strong>Hiệp</strong>, <strong>tỉnh</strong> <strong>Hậu</strong> <strong>Giang</strong>. Thu thập các dữ liệu có liên quan đến mục tiêu ngiên<br />

cứu của đề tài. Phân tích các dữ liệu này để làm cơ sở chọn điểm thu mẫu.<br />

Phân tích các chỉ tiêu: pH, nhiệt độ, độ đục, sắt tổng, NO - 3 ,NO - 2 ,PO 3- 4 ,<br />

độ cứng tổng cộng và hàm lƣợng clorua.<br />

Đánh giá <strong>chất</strong> lƣợng nƣớc <strong>giếng</strong> <strong>khoan</strong> theo Quy chuẩn kỹ thuật Việt<br />

Nam ( QCVN ) của Bộ Y Tế (BYT) về tiêu chuẩn nƣớc sinh hoạt và QCVN<br />

của Bộ Tài Nguyên Môi Trƣờng (BTNMT) về tiêu chuẩn nƣớc ngầm.<br />

Đề xuất biện pháp sử dụng nƣớc <strong>giếng</strong> <strong>khoan</strong> an toàn và hiệu quả.<br />

3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu<br />

3.2.1 Thới gian và địa điểm nghiên cứu<br />

Đề tài đƣợc tiến hành từ tháng 8 đến tháng 11 năm 2015. Mẫu đƣợc<br />

thu <strong>tại</strong> <strong>ấp</strong> <strong>Long</strong> <strong>Hòa</strong> B, <strong>xã</strong> <strong>Long</strong> <strong>Thạnh</strong>, <strong>huyện</strong> <strong>Phụng</strong> <strong>Hiệp</strong>, <strong>tỉnh</strong> <strong>Hậu</strong> <strong>Giang</strong>.<br />

Mẫu nƣớc sau khi đƣợc mang về ngay trong ngày và đƣợc phân tích <strong>tại</strong> Bộ<br />

Môn Hóa Học, Khoa Khoa Học Tự Nhiên, Trƣờng Đại Học Cần Thơ.<br />

3.2.2 Phƣơng tiện nghiên cứu<br />

Máy đo pH ( pH meter, UP – 5 )<br />

Máy đo độ đục (TURBIDITY METER)<br />

Dụng cụ thu mẫu: can nhựa 1 lít, thùng trữ lạnh.<br />

Dụng cụ phân tích trong phòng thí nghiệm: cân, buret, pipet,cốc thủy<br />

tinh, giấy lọc, bếp điện,…<br />

Máy so màu UV – VIS (6800 Double Beam Spectrophotometer<br />

Operating Manual)<br />

Tủ sấy<br />

Hóa <strong>chất</strong> sử dụng trong phân tích các chỉ tiêu <strong>chất</strong> lƣợng nƣớc.<br />

3.2.3 Phƣơng pháp thu mẫu và bảo quản mẫu<br />

Tổng số mẫu của đề tài:10 mẫu<br />

Tổng số chỉ tiêu phân tích:10*10 = 100 chỉ tiêu<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Mẫu nƣớc ngầm đƣợc thu bằng cách bơm nƣớc để nƣớc chảy liên tục<br />

trong khoảng 15-20 phút, sau đó tiến hành lấy mẫu. Mẫu đƣợc chứa trong can<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

14<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

nhựa 1 lít (tránh để mẫu tiếp xúc với không khí), mẫu nƣớc đƣợc bọc lại bằng<br />

giấy đen để tránh ánh sáng.<br />

Mẫu sau khi thu đƣợc bảo quản trong các điều kiện tƣơng ứng với các<br />

chỉ tiêu phân tích (Bảng 3.1) [1].<br />

Bảng 3.1. Các phƣơng pháp bảo quản mẫu<br />

STT Chỉ tiêu Dụng cụ trữ<br />

mẫu<br />

Điều kiện bảo<br />

quản<br />

Thời gian<br />

bảo quản<br />

1 pH Can nhựa Lạnh 4 0 C 6 giờ<br />

2 Sắt tổng Chai thuỷ tinh 2 ml HNO 3 đặc 1 tháng<br />

3 Nitrit, Nitrat,<br />

Photphat<br />

4 Sulphate,độ<br />

cứng,clorua<br />

3.2.4 Phƣơng pháp phân tích<br />

3.2.4.1 Nhiệt độ<br />

Nhiệt độ thì đƣợc đo <strong>tại</strong> nơi lấy mẫu.<br />

3.2.4.2 pH<br />

pH cũng đƣợc đo <strong>tại</strong> nơi lấy<br />

3.2.4.3 Độ đục: Sử dụng máy đo độ đục<br />

3.2.4.4 Độ cứng: Phƣơng pháp chuẩn độ EDTA<br />

(Ethylenediaminetetraacetic acid)<br />

a. Nguyên tắc<br />

Can nhựa Lạnh 4 0 C 24 giờ<br />

Can nhựa Lạnh 4 0 C 7 ngày<br />

Phƣơng pháp EDTA dùng để đo các ion có hóa trị 2 trong nƣớc đặc biệt<br />

là Ca 2+ và Mg 2+ . Định phân mẫu nƣớc bằng dung dịch EDTA với Eriochrome<br />

Black T (EBT) làm chỉ thị, dung dịch sẽ đổi màu từ màu hồng sang màu xanh<br />

lơ.<br />

b. Chất cản trở<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Một số ion kim loại sắt, nhôm, mangan, kẽm,… gây cản trở phản ứng.<br />

Tuy nhiên ta có thể loại bỏ <strong>chất</strong> cản trở bằng cách thêm dung dịch<br />

hydroxylamin hydroclorua vào mẫu nƣớc trƣớc khi định phân với EDTA.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

15<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Chất lơ lửng và <strong>chất</strong> hữu cơ có thể keo làm điểm chấm dứt định phân<br />

không rõ ràng.<br />

c. Dụng cụ<br />

Buret<br />

Pipet 10 ml<br />

Bình định mức 250 ml<br />

Bình định mức 100 ml<br />

Erlen 250 ml<br />

Cốc thủy tinh 100 ml<br />

Ống đong 10 ml<br />

Phễu lọc<br />

Muỗng<br />

Chậu thủy tinh<br />

Đũa thủy tinh<br />

Ống nhỏ giọt<br />

d. Hóa <strong>chất</strong><br />

Dung dịch đệm NH 3 +NH 4 Cl ( pH=10 ): cân 70 g NH 4 Cl cho vào 570<br />

ml NH 3 25% (d=0,91 g/ml) rồi pha loãng thành 1 L bằng bình định mức 1000<br />

mL.<br />

Chất chỉ thị Eriochrome Black T (EBT)<br />

Cách 1: Trôn đều 1 g phẩm nhuộm này với 100 g NaCl dùng dƣới dạng<br />

bột. Sau mỗi lần nhớ đậy nắp thật chặt để tránh không khí ẩm.<br />

Cách 2: <strong>Hòa</strong> tan 0,5 g EBT vào 100 g Trietanolamine ( dạng keo, giữ ở<br />

tủ lạnh sau khi pha xong).<br />

Chất chỉ thị Murexit<br />

Dung dịch chuẩn CaCO 3 (0,01 M): 1 mL = 1 mg CaCO 3<br />

Cân chính xác 1 g CaCO 3 khan nƣớc và hòa tan với một ít nƣớc cất.<br />

Thêm từng giọt HCl (1:1) cho đến khi lƣợng CaCO 3 tan hoàn toàn. Thêm 200<br />

mL nƣớc cất đun sôi để nguội (đuổi khí CO 2 ). Nhỏ vài giọt Methyl Red và<br />

điều chỉnh cho đến màu vàng cam bằng NH 4 OH 3 N hoặc HCl (1:1). Chuyển<br />

qua bình định mức 1 lít và thêm nƣớc cất đến vạch.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Dung dịch chuẩn EDTA 0,01 M: 1 mL = 1 mg CaCO 3<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

16<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Cân chính xác 3,723 g Na – EDTA (Dinatri Ethylenediamine<br />

tetraacetic aciddihidrat – Na 2 H 2 C 10 H 12 O 8 N 2 .2H 2 O) hòa tan với nƣớc cất và pha<br />

loãng đến 1 L.<br />

Dung dịch khử <strong>chất</strong> cản trở<br />

<strong>Hòa</strong> tan 4,5 g Hydroxylamine trong 100 mL Ethyl Acohol 95%.<br />

e.Tiến hành<br />

Xử lý mẫu<br />

Trƣờng hợp nƣớc chứa nhiều <strong>chất</strong> cặn lơ lửng hoặc tạp <strong>chất</strong> hữu cơ, lấy<br />

50 ml mẫu nƣớc làm bốc hơi đến khô bằng cách chƣng cách thủy. Sau đó nung<br />

ở 550 0 C đến khi <strong>chất</strong> hữu cơ bị axit hóa hoàn toàn. <strong>Hòa</strong> tan cặn còn lại trong<br />

20 mL HCl (N). Trung hòa về pH bằng 7 với NaOH (N) và pha loãng với<br />

EDTA đến 50 mL. Làm nguội ở nhiệt độ phòng và tiếp tục tiến trình 2. Nhƣng<br />

do đề tài là phân tích <strong>chất</strong> lƣợng nƣớc ngầm thì <strong>chất</strong> cặn lơ và tạp <strong>chất</strong> hữu cơ<br />

rất ít nên bƣớc này thƣờng bỏ qua ( vì nƣớc ngầm khá trong ).<br />

Chuẩn độ lại dung dịch EDTA 0,01 M bằng dung dịch chuẩn gốc<br />

CaCO 3 0,01 M.<br />

Lấy chính xác 10 mL dung dịch chuẩn gốc CaCO 3 0,01 M vào bình tam<br />

giác. Thêm 2 mL dung dịch đệm.<br />

Cho 2 giọt dung dịch EBT, lắc đều.<br />

Định phân bằng dung dịch chuẩn EDTA 0,01 M ( đã pha ở trên ). Lắc<br />

thật đều cho đến khi dung dịch chuyển từ màu hồng sang màu xanh lơ. Đọc<br />

thể tích trên buret.<br />

Nếu kết qua trên buret là 10 mL ± 0,5 mL. Nồng độ dung dịch chuẩn<br />

EDTA = 0,01 M. Dung dịch đƣợc dùng để xác định hàm lƣợng độ cứng tổng<br />

cộng trong mẫu nƣớc ở giai đoạn sau.<br />

Nếu kết quả trên buret khác 10 mL ± 0,5 mL. Hiệu chỉnh đến khi thể<br />

tích EDTA trên buret đọc đƣợc là 10 mL ± 0,5 mL.<br />

Chú ý: Quá trình chuẩn độ bằng dung dịch EDTA phải thực hiện xong<br />

trong thời gian 5 phút kể từ khi bỏ dung dịch đệm vào.<br />

Thực hiện định phân<br />

Chuẩn độ mẫu trắng<br />

Rửa buret bằng nƣớc cất.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Tráng buret với dung dịch EDTA, cho dung dịch EDTA vào buret,<br />

chỉnh về vạch 0.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

17<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Dùng pipet hút 10 ml nƣớc cất, thêm nƣớc cất cho đủ 50 ml + 5 ml dung<br />

dịch đệm + một ít <strong>chất</strong> chỉ thị Ecriocrom đen T vào erlen 250 ml, dung dịch có<br />

màu tím.<br />

Tiến hành cho EDTA vào erlen cho đến khi dung dịch từ màu tím sang<br />

màu xanh. Đọc thể tích dung dịch EDTA đã sử dụng là V 1 . Lặp lại thí nghiệm<br />

3 lần và lấy giá trị trung bình.<br />

Dùng pipet hút 10 ml nƣớc cất, thêm nƣớc cất cho đủ 50 ml + 5 ml dung<br />

dịch đệm + một ít <strong>chất</strong> chỉ thị Murexit vào erlen 250 ml, dung dịch có màu<br />

hồng.<br />

Tiến hành cho EDTA vào erlen cho đến khi dung dịch từ màu hồng sang<br />

màu tím. Đọc thể tích dung dịch EDTA đã sử dụng là V 2 . Lặp lại thí nghiệm 3<br />

lần và lấy giá trị trung bình.<br />

Chuẩn độ dung dịch cần phân tích<br />

Dùng pipet hút 10 ml dung dịch mẫu, thêm nƣớc cất cho đủ 50 ml + 5<br />

ml dung dịch đệm + một ít <strong>chất</strong> chỉ thị Ecriocrom đen T vào erlen 250 ml,<br />

dung dịch có màu tím.<br />

Tiến hành cho EDTA vào erlen cho đến khi dung dịch từ màu tím sang<br />

màu xanh. Đọc thể tích dung dịch EDTA đã sử dụng là V 3 . Lặp lại thí nghiệm<br />

3 lần và lấy giá trị trung bình. Thể tích dung dịch EDTA cần để tác dụng với<br />

Ca 2+ và Mg 2+ là V 3 – V 1.<br />

Dùng pipet hút 10 ml dung dịch mẫu cần phân tích, thêm nƣớc cất cho<br />

đủ 50 ml + 5 ml dung dịch đệm + một ít <strong>chất</strong> chỉ thị Murexit vào erlen 250 ml,<br />

dung dịch có màu hồng.<br />

Tiến hành cho EDTA vào erlen cho đến khi dung dịch từ màu hồng sang<br />

màu tím. Đọc thể tích dung dịch EDTA đã sử dụng là V 4 . Lặp lại thí nghiệm 3<br />

lần và lấy giá trị trung bình. Thể tích dung dịch EDTA để tác dụng với Ca 2+ là<br />

V 4 – V 2.<br />

Từ đó tính hàm lƣợng Ca 2+ và Mg 2+ .<br />

3.2.4.5 Sắt tổng: Phƣơng pháp so màu thiocianat [1]<br />

a. Hóa <strong>chất</strong><br />

50 g NH 4 SCN hoặc KSCN pha loãng thành 100ml.<br />

<strong>Hòa</strong> tan 1,7 g K 2 S 2 O 8 trong ít nƣớc cất sau đó pha loãng thành 100ml.<br />

Dung dịch chuẩn Fe 3+ 0,2 mg/ml: Cho 20ml H 2 SO 4 đậm đặc vào 50 ml<br />

nƣớc cất, hòa tan 1,4 g Fe(NH 4 ) 2 (SO 4 ) 2 .6H 2 O vào dung dịch. Cho từng giọt<br />

KMnO 4 vào đến khi có màu hồng nhạt. Sau đó pha loãng thành 1L.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

18<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Dung dịch chuẩn Fe 3+ 0,1 mg/ml: Lấy 50 ml dung dịch chuẩn Fe 3+ 0,2<br />

mg/ml cho vào bình định mức 100 ml thêm nƣớc cất đến vạch.<br />

b.Tiến hành<br />

Lấy 2 bình tam giác<br />

Bình 1: 50 ml mẫu nƣớc, 1,5 ml HCL đậm đặc, 2,5 ml K 2 S 2 O 8 , 1,5 ml<br />

KSCN và lắc đều. Dung dịch có màu đỏ máu.<br />

Bình 2: 50 ml nƣớc cất, 1,5 ml HCL đậm đặc, 2,5 ml K 2 S 2 O 8 , 1,5 ml<br />

KSCN và lắc đều. Dung dịch không màu.<br />

Dùng dung dịch chuẩn Fe 3+ 0,1mg/ml chuẩn độ bình 2 cho đến khi có<br />

màu nhƣ bình 1 thì ngừng lại. Ghi nhận thể tích và làm nhiều lần rồi tính V tb ,<br />

từ đó tính hàm lƣợng sắt trong nƣớc.<br />

3.2.4.6 Phosphat: Phƣơng pháp đo phổ dùng amoni molipdat [3]<br />

a. Nguyên tắc<br />

Phản ứng xảy ra giữa ion octophotphat và dung dịch axit chứa molipdat<br />

và ion antimon sẽ tạo ra phức <strong>chất</strong> photphomolipdat màu vàng.<br />

PO 3- 4 + 3NH + 4 + 12(MoO 4 ) 2- + 21H + (NH 4 ) 3 H 4 [P(Mo 2 O 7 ) 6 ] + 10H 2 O<br />

Khử phức <strong>chất</strong> bằng axit ascobic tạo thành molipden màu xanh đậm. Đo<br />

độ h<strong>ấp</strong> thụ quang sẽ xác định đƣợc nồng độ octophotphat.<br />

b. Hóa <strong>chất</strong> sử dụng<br />

Dung dịch H 2 SO 4 4,5M: Lấy 244,57 ml dung dịch H 2 SO 4 đậm đặc cho<br />

vào bình định mức 1000 ml rồi thêm nƣớc cất đến vạch.<br />

Dung dịch H 2 SO 4 2M: Lấy 108,7 ml H 2 SO 4 đậm đặc cho vào bình định<br />

mức 1000ml thêm nƣớc cất đến vạch ta đƣợc dung dịch H 2 SO 4 2M.<br />

Dung dịch NaOH 2M: <strong>Hòa</strong> tan 80g NaOH vào trong nƣớc cất sau đó<br />

làm lạnh và pha loãng vào bình định mức 1L.<br />

Dung dịch axít ascobic = 100 g/l: <strong>Hòa</strong> tan 10g axit ascobic vào nƣớc<br />

cất và định mức vào bình định mức 100 ml. Chú ý dung dịch ổn định trong hai<br />

tuần nếu bảo quản trong bình thủy tinh nâu trong tủ lạnh.<br />

Dung dịch molipdat trong axit, dung dịch I: <strong>Hòa</strong> tan 13g<br />

[(NH 4 ) 6 Mo 7 O 24 .4H 2 O] trong 100 ml nƣớc cất. <strong>Hòa</strong> tan 0,35 g<br />

[K(SbO)C 4 H 4 O 6 .1/2 H 2 O] trong 100 ml nƣớc cất. Sau đó cho dung dịch<br />

Molipdat vào 300 ml dung dịch axit sulfuric 4,5M rồi thêm dung dịch tartrat<br />

và trộn đều. Dung dịch bền trong hai tháng nếu bảo quản trong bình thủy tinh<br />

nâu.<br />

Dung dịch molipdat trong axit, dung dịch II: <strong>Hòa</strong> tan cận thận 230 ml<br />

dung dịch axit sulfuric 4,5M vào 70 ml nƣớc cất, làm nguội. <strong>Hòa</strong> tan 13 g<br />

[(NH 4 ) 6 Mo 7 O 24 .4H 2 O] vào 100 ml nƣớc. Thêm dung dịch axit và trộn đều.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

19<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

<strong>Hòa</strong> tan 0,35 g [K(SbO)C 4 H 4 O 6 .1/2 H 2 O] trong 100 ml nƣớc cất. Thêm dung<br />

dịch axit – molipdat và trộn đều.<br />

Dung dịch bổ chính độ đục và màu: Trộn hai phần thể tích dung dịch<br />

H 2 SO 4 2M và một phần dung dịch axit ascobic. Dung dịch này ổn định trong<br />

vài tuần nếu bảo quản trong bình thủy tinh nâu.<br />

Dung dịch natri thiosulphat pentahydrat 12 g/l: hòa tan 1,884 g<br />

Na 2 S 2 O 3 .5H 2 O trong 100 ml nƣớc cất. Thêm 0,05 g Na 2 CO 3 làm <strong>chất</strong> bảo<br />

quản.<br />

Dung dịch chuẩn octophosphat P= 50 mg/l: Sấy khô vài gam KH 2 PO 4<br />

tới khối lƣợng không đổi ở 105 0 C. <strong>Hòa</strong> tan 0,2197 g KH 2 PO 4 vào 800 ml nƣớc<br />

cất và cho vào bình định mức 1000 ml. Thêm 10 ml dung dịch H 2 SO 4 2M và<br />

định mức đến vạch. Có thể mua dung dịch bán sẵn trên thị trƣờng. Dung dịch<br />

này ổn định ít nhất ba tháng nếu bảo quản trong bình thủy tinh nâu trong tủ<br />

lạnh.<br />

Dung dịch octophosphat P = 2 mg/l: Dùng pipet hút 20 ml dung dịch<br />

chuẩn octophosphat cho vào bình định mức 500 ml. Thêm nƣớc cất tới vạch<br />

và trộn đều.<br />

c. Tiến hành<br />

Lọc mẫu trƣớc khi tiến hành thí nghiệm.<br />

Chuẩn bị dãy chuẩn: Dùng pipet lần lƣợt hút các thể tích 2,5 ml; 3 ml;<br />

3,5 ml; 4 ml; 4,5 ml; 5 ml cho vào các bịnh mức 25 ml sau đó thêm vào 2 ml<br />

dung dịch molipdat I rồi thêm 1 ml dung dịch axit ascobic và định mức đến<br />

vạch.<br />

Chuẩn bị mẫu: Lấy 5 ml mẫu đã đƣợc lọc cho vào bình định mức 25 ml<br />

thêm vào 2 ml dung dịch molipdat I và 1 ml dung dịch axit ascobic rồi định<br />

mức đến vạch.<br />

Song song đó chuẩn bị mẫu trắng bằng cách thay 5 ml mẫu thử bằng 5<br />

ml nƣớc cất và một mẫu giống nhƣ mẫu thử trên nhƣng thêm vào 1 ml dung<br />

dịch Na 2 S 2 O 3 đã pha ở trên để khử asenat.<br />

Đo phổ ở bƣớc sóng 880 nm<br />

d. Tính toán<br />

Dựa vào đƣờng chuẩn tính nồng độ ion photphat trong các mẫu<br />

3.2.4.7 Nitrit [2]<br />

a. Nguyên tắc<br />

Nitrit đƣợc xác định bằng phƣơng pháp so màu, phức màu đƣợc hình<br />

thành khi phản ứng với acid sunfanilic và naphthylamine ở môi trƣờng pH= 2<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

20<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

– 2,5 tạo thành hợp <strong>chất</strong> màu đỏ tím của acid azobenzol naphthylamine<br />

sulfonic.<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

PTPƢ<br />

b. Hóa <strong>chất</strong><br />

Natri nitrit 0,015ppm<br />

Acid acetic 10% và acid acetic 10 -5 M<br />

Acid sunfanilic 0,0193M<br />

α – Napthylamin 0,00467M<br />

c. Cách chuẩn bị hóa <strong>chất</strong><br />

Dung dịch chuẩn Natri nitrit<br />

Dung dịch NaNO 2 gốc: Cân chính xác 1,5 g NaNO 2 tinh khiết và<br />

khô, hòa tan bằng nƣớc thành 1 L dung dịch, thu đƣợc dung dịch<br />

NaNO 2 gốc.<br />

Dung dịch NaNO 2 1,5ppm chuẩn: Lấy 1 mL dung dịch NaNO 2<br />

gốc pha bằng nƣớc cất thành 1 lít dung dịch.<br />

Dung dịch NaNO 2 0,015ppm chuẩn: Lấy 1 ml dung dịch NaNO 2<br />

1,5ppm cho vào bình định mức 100 mL và thêm nƣớc cất đến<br />

vạch.<br />

Dung dịch acid acetic<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

21<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Dung dịch acid acetic 5 M: Lấy 287 mL dung dịch CH 3 COOH<br />

đậm đặc pha loãng thành 1000 mL bằng nƣớc cất.<br />

Dung dịch acid acetic 10-5 M: Lấy 0,001 mL dung dịch<br />

CH 3 COOH 5M pha loãng thành 500 mL bằng nƣớc cất.<br />

Dung dịch acid sunfanilic: <strong>Hòa</strong> tan 0,5 g acid sunfanilic bằng 150 mL<br />

acid acetic 10%, đun nóng cho tan hết acid Sunfanilic.<br />

Dung dịch α – Napthylamin: <strong>Hòa</strong> tan 0,1 g α – Napthylamin trong 20<br />

mL dung dịch axit HCl đặc, khuấy đều, đun cách thủy 15 phút cho tan hết, sau<br />

đó thêm acid accetic 10% cho đến thể tích 150 mL.<br />

d. Dụng cụ<br />

Máy đo quang , máy đo pH, các bình định mức, cân phân tích, bếp điện<br />

Các cốc thủy tinh, pipet, cuvet nhựa<br />

e. Tiến hành<br />

Bảng 3.2.4.7 Cách chuẩn bị mẫu để đo trắc quang xác định hàm lƣợng<br />

Nitrit trong nƣớc<br />

NO 2<br />

0,015ppm<br />

(mL)<br />

Acid<br />

acetic<br />

10 -5 M<br />

(mL)<br />

Acia<br />

Sunfanilic<br />

0,0193M<br />

(mL)<br />

α-Napthylamin<br />

4,67*10 -3 M<br />

(mL)<br />

Bình 1 0,5 5 2,5 10<br />

Bình 2 1 5 2,5 10<br />

Bình 3 2 5 2,5 10<br />

Bình 4 3 5 2,5 10<br />

Bình 5 4 5 2,5 10<br />

Bình 6 5 5 2,5 10<br />

Mẫu trắng<br />

Nƣớc cất<br />

Mẫu đo 5 1 2.5 10<br />

Pha<br />

loãng<br />

thành<br />

25 mL<br />

bằng<br />

nƣớc<br />

cất<br />

Đo mẫu ở bƣớc sóng 525nm.<br />

3.2.4.8 Nitrat: Phƣơng pháp trắc phổ dùng axit sulfosalicylic [4]<br />

a. Nguyên tắc<br />

Nitrat có trong nƣớc tác dụng với axit sulfosalicylic tạo thành phức<br />

không màu nitro sulfosalicylic trong môi trƣờng kiềm mạnh tạo thành phức<br />

màu vàng. Đo mật độ quang ở bƣớc sóng 415 nm sẽ xác định đƣợc nồng độ<br />

nitrat.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

22<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

b. Thuốc thử và dung dịch<br />

Dung dịch axit sulfuric đậm đặc<br />

Dung dịch axit axetic băng<br />

Dung dịch NaOH = 200 g/l: <strong>Hòa</strong> tan 200 g NaOH trong 800 ml nƣớc<br />

cất thêm 50 g [CH 2 -N(CH 2 COOH)CH 2 -COONa] 2 .2H 2 O và hòa tan. Để nguội<br />

rồi cho vào bình định mức 1000 ml và thêm nƣớc cất đến vạch.<br />

Dung dịch natri nitrua = 0,5 g/l: <strong>Hòa</strong> tan 0,05 g natri nitrua vào nƣớc<br />

cất và cho vào bình định mức 100 ml rồi thêm nƣớc cất đến vạch.<br />

Dung dịch natri salicylat = 10 g/l: <strong>Hòa</strong> tan 1 g natri salicylat (HO-<br />

C 6 H 4 -COONa) vào nƣớc cất và cho vào bình định mức 100 ml và thêm nƣớc<br />

cất đến vạch. Dung dịch bảo quản trong chai thủy tinh.<br />

Dung dịch chuẩn gốc nitrat = 1000 mg/l: Cân 1 g NaNO 3 đã đƣợc sấy<br />

khô trƣớc đó ở 105 0 C trong 2 giờ hòa tan với nƣớc cất rồi cho vào bình định<br />

mức 1000 ml và thêm nƣớc cất đến vạch.<br />

Dung dịch chuẩn nitrat = 1 mg/l: Dùng pipet hút 1 ml dung dịch chuẩn<br />

gốc nitrat = 1000 mg/l cho vào bình định mức 1000 ml và thêm nƣớc cất<br />

đến vạch.<br />

c. Dụng cụ và thiết bị sử dụng<br />

Cốc thủy tinh<br />

Pipet các loại<br />

Bình định mức loại 100 ml, 1000 ml<br />

Máy quang phổ<br />

Nồi cách thủy<br />

Bếp điện<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

23<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

d. Tiến hành<br />

Chuẩn bị các dung dịch dãy chuẩn: Dùng pipet hút lần lƣợt 0,5 ml; 1 ml;<br />

2 ml; 3 ml; 4 ml; 5 ml lần lƣợt cho vào các cốc thủy tinh 100 ml có đánh số<br />

thứ tự sau đó thêm vào 0,5 ml dung dịch natri nitrua và 0,2 ml dung dịch axit<br />

axetic băng. Để yên 5 phút và sau đó làm bay hơi hỗn hợp trong các cốc đến<br />

khô trong nồi cách thủy. Sau đó thêm 5 ml dung dịch natri salicylat vào và tiếp<br />

tục làm khô các dung dịch trong nồi cách thủy. Tiếp theo lấy các cốc thủy tinh<br />

ra và để nguội đến nhiệt độ phòng. Tiếp theo thêm 1 ml dung dịch axit sulfuric<br />

đậm đặc vào các cốc để hòa tan cặn trong cốc rồi thêm 10 ml nƣớc cất và 15<br />

ml dung dịch natri hydroxit. Dung dịch sẽ có màu vàng. Cho các dung dịch<br />

vào các bình định mức 100 ml và thêm nƣớc cất đến vạch.<br />

Chuẩn bị dung dịch mẫu thử: Dùng ống đong 100 ml đong 60 ml mẫu<br />

cho vào cốc thủy tinh 100 ml đun trên bếp điện đến khi dung dịch cô cạn (vì<br />

trong nƣớc <strong>giếng</strong> <strong>khoan</strong> hàm lƣợng nitrat rất th<strong>ấp</strong> nên ta phải cô cạn một thể<br />

tích lớn mẫu thử để làm cho nồng độ cao hơn). Sau đó cũng thêm vào 0,5 ml<br />

natri nitrua và 0,2 ml axit axetic băng tiếp tục đun cách thủy đến cạn dung<br />

dịch. Lấy cốc thủy tinh ra và thêm vào 5 ml natri salicylat rồi tiếp tục đun cách<br />

thủy đến cạn. Lấy cốc ra để nguội, thêm vào 1 ml axit sulfuric để hòa tan cặn<br />

rồi thêm tiếp 10 ml nƣớc cất và 15 ml dung dịch natri hydroxit. Sau đó cho<br />

dung dịch vào bình định mức 100 ml và thêm nƣớc cất đến vạch.<br />

Chuẩn bị mẫu trắng tƣơng tự chỉ thay 60 ml mẫu thử bằng 60 ml nƣớc<br />

cất.<br />

Tiến hành đo độ h<strong>ấp</strong> thụ ở bƣớc sóng 415 nm.<br />

Từ độ h<strong>ấp</strong> thụ vẽ phƣơng trình đƣờng thẳng của dãy chuẩn rồi tính ra<br />

nồng độ của ion nitrat.<br />

3.2.4.9 Hàm lƣợng clorua<br />

a. Nguyên tắc<br />

Chuẩn độ Cl - bằng dung dịch AgNO 3 0,01 M trong môi trƣờng NaHCO 3<br />

và <strong>chất</strong> chỉ thị là K 2 CrO 4 .<br />

Phản ứng chuẩn độ: Cl - + Ag + AgCl trắng<br />

Phản ứng chỉ thị: CrO 4<br />

2-<br />

b. Dụng cụ<br />

Buret 25 ml<br />

Pipet 10 ml<br />

Erlen 250 ml<br />

Cốc thủy tinh 100 ml<br />

+ 2Ag + Ag 2 CrO 4 đỏ gạch<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

24<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Chậu thủy tinh<br />

Ống nhỏ giọt<br />

c. Hóa <strong>chất</strong><br />

Dung dịch mẫu cần phân tích<br />

Dung dịch AgNO 3 0,01 M<br />

Dung dịch NaHCO 3 5%<br />

Dung dịch K 2 CrO 4 5%<br />

d. Tiến hành<br />

Dùng pipet 10 ml hút 10 ml dung dịch cần phân tích cho vào erlen 250<br />

ml. Thêm vào 2 ml dung dịch NaHCO 3 5% và 3 giọt K 2 CrO 4 5%. Dung dịch<br />

có màu vàng nhạt.<br />

Rửa sạch buret bằng nƣớc cất.<br />

Tráng buret bằng dung dịch AgNO 3 0,01 M.<br />

Rót dung dịch AgNO 3 0,01 M vào buret và chỉnh về vạch số 0.<br />

Nhỏ dung dịch AgNO 3 0,01 M từ buret xuống erlen,vừa nhỏ vừa lắc<br />

đều,thấy dung dịch bị đục. Càng đến gần điểm tƣơng đƣơng dung dịch càng<br />

trong ra, kết tủa AgCl bị vón lại, thêm từng giọt dung dịch AgNO 3 0,01 M đến<br />

khi kết tủa chuyển sang đỏ gạch. Đọc giá trị thể tích dung dịch AgNO 3 0,01 M<br />

đã dùng.<br />

Lặp lại thí nghiệm 3 lần và lấy giá trị trung bình.<br />

Tính nồng độ Cl - trong dung dịch cần phân tích.<br />

3.2.4.10 Nhu cầu oxy hóa học (mg O 2 /ml): Phƣơng pháp Kalidicromat<br />

(TCVN 6491 - 1999 )<br />

a. Nguyên tắc<br />

Tổng hàm lƣợng <strong>chất</strong> hữu cơ có trong mẫu nƣớc đƣợc oxi hóa bởi tác<br />

nhân oxi hóa mạnh K 2 Cr 2 O 7 . Các <strong>chất</strong> hữu cơ có trong nƣớc sẽ bị oxi hóa<br />

hoàn toàn bởi K 2 Cr 2 O 7 trong môi trƣờng H 2 SO 4 đậm đặc ở điều kiện đun nóng<br />

trong 2 giờ.<br />

Cho một lƣợng dƣ chính xác K 2 Cr 2 O 7 để oxi hóa hoàn toàn hàm lƣợng<br />

<strong>chất</strong> hữu cơ, sau đó chuẩn lƣợng K 2 Cr 2 O 7 dƣ bằng dung dịch Fe 2+ với <strong>chất</strong> chỉ<br />

thị feroin. Điểm tƣơng đƣơng nhận đƣợc khi dung dịch chuyển từ xanh lam<br />

sang màu nâu đỏ.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

25<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Phƣơng trình phản ứng<br />

2-<br />

C n H a O b N c + dCr 2 O 7<br />

+ 2dCr 3+<br />

d= 2n/3 + a/6 – b/3 – c/2<br />

6Fe 2+ + Cr 2 O 7 2- + 14H +<br />

b. Các yếu tố ảnh hƣởng<br />

+ (8d +c)H + nCO 2 + (a + 8d – 3c )/2 H 2 O<br />

6Fe 3+ + 2Cr 3+ 7H 2 O<br />

Các hợp <strong>chất</strong> béo mạch thẳng , hydrocacbon nhân thơm, pyridin không<br />

bị oxi hóa dù phƣơng pháp này gần nhƣ oxi hóa các hợp <strong>chất</strong> hữu cơ hoàn<br />

toàn hơn KMnO 4 . Tuy nhiên các hợp <strong>chất</strong> hữu cơ mạch thẳng bị oxi hóa dễ<br />

dàng hơn khi thêm Ag 2 SO 4 làm <strong>chất</strong> xúc tác. Lƣợng Ag 2 SO 4 thêm vào dễ dàng<br />

tạo tủa với ion Cl - và ion Cl - cũng bị oxi hóa bởi Dicromat.<br />

6Cl - + Cr 2 O 7<br />

2-<br />

+ 14H + 3Cl 2 +2Cr 3+ +7H 2 O<br />

Khắc phục bằng cách thêm vào một lƣợng HgSO 4 vào mẫu với tỉ lệ<br />

HgSO 4 : Cl - là 10:1.<br />

c. Hóa <strong>chất</strong><br />

Dung dịch Kali Dicromat chuẩn 0,0167M: <strong>Hòa</strong> tan 4,913 g K 2 Cr 2 O 7 ( đã<br />

sấy khô ở 105 0 C trong 2 giờ ) trong 500 ml nƣớc cất, thêm vào 167 ml H 2 SO 4<br />

đậm đặc và 33,3 g HgSO 4 , khuấy tan, để nguội đến nhiệt độ phòng, định mức<br />

thành 1 lít bằng nƣớc cất.<br />

Dung dịch axit sulfuric tác <strong>chất</strong>: Cho 5,06 g Ag 2 SO 4 vào 500 ml H 2 SO 4<br />

đậm đặc, khuấy liên tục trong 30 phút để hòa tan Ag 2 SO 4 ( 5,5 g Ag 2 SO 4 trong<br />

1 kg H 2 SO 4 đậm đặc, 1 lít H 2 SO 4 đậm đặc tƣơng ứng với 1,84 kg H 2 SO 4 ).<br />

Dung dịch FAS 0,1M: <strong>Hòa</strong> tan 39,2 g Fe(NH 4 ) 2 (SO 4 ) 2 .6H 2 O vào nƣớc<br />

cất và thêm tiếp vào 20 ml H 2 SO 4 đậm đặc, làm lạnh và pha loãng thành 1000<br />

ml bằng nƣớc cất.<br />

Chú ý: Định lƣợng FAS mỗi ngày bằng cách pha loãng 10 ml K 2 Cr 2 O 7<br />

0,0167M với 90 ml nƣớc cất trong erlen thêm tiếp 30 ml H 2 SO 4 đậm đặc, trộn<br />

đều làm nguội với vòi nƣớc, thêm 3 giọt chỉ thị feroin, chuẩn độ với FAS, màu<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

26<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

chuyển từ xanh sang đỏ nâu. Chuẩn độ 3 lần lấy giá trị trung bình. Nồng độ<br />

FAS sau chuẩn độ đƣợc xác định:<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

V *0,1<br />

(3.1)<br />

V<br />

K2Cr2<br />

O7<br />

[ FAS ]<br />

Chỉ thị màu feroin: <strong>Hòa</strong> tan 1,485 g o – phenalthroline monohydrat và<br />

0,695 g FeSO 4 .7H 2 O trong nƣớc cất và định mức thành 100 ml.<br />

d. Tiến hành<br />

Phá mẫu<br />

Chuẩn bị 3 ống phá mẫu ( mẫu trắng). Mỗi ống 15 ml nƣớc cất, 2,5 ml<br />

K 2 Cr 2 O 7 , 3,5 ml H 2 SO 4 tác <strong>chất</strong>.<br />

Chuẩn bị 3 ống mẫu nƣớc. Mỗi ống 15 ml mẫu, 2,5 ml K 2 Cr 2 O 7 , 3,5 ml<br />

H 2 SO 4 tác <strong>chất</strong>.<br />

Cho 6 ống vào tủ hút đun trong 2 giờ. Sau đó tắc máy để nguội.<br />

Chuẩn <strong>lượng</strong> thừa K 2 Cr 2 O 7 :<br />

Chuyển dung dịch trong các ống sau khi làm nguội vào các erlen 250 ml<br />

khác nhau thêm mỗi ống 3 giọt <strong>chất</strong> chỉ thị feroin dung dịch có màu xanh.<br />

Tiến hành chuẩn độ lƣợng dƣ K 2 Cr 2 O 7 bằng dung dịch FAS tới khi dung dịch<br />

màu nâu đỏ. Ghi nhận thể tích FAS đã dùng.<br />

Trong đó:<br />

FAS<br />

Nhu cầu oxi hóa hóc tính theo công thức:<br />

( V0 V1<br />

)*[ FAS ]*8*1000<br />

COD( mg / l)<br />

( mg / l)<br />

(3.2)<br />

V<br />

V 0 là thể tích FAS dùng để chuẩn độ mẫu trắng ( ml ).<br />

V 1 là thể tích FAS dùng để chuẩn độ mẫu nƣớc ( ml ).<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

V là thể tích mẫu nƣớc làm thí nghiệm.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

27<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

3.3 Phƣơng pháp thu thập thông tin<br />

Thu thập thông tin thứ c<strong>ấp</strong> từ sách báo ở Trung tâm học liệu, thƣ viện<br />

Khoa, mạng Internet, …<br />

Điều tra hiện trạng khai thác và sử dụng nƣớc ngầm <strong>tại</strong> vùng nghiên cứu<br />

bằng phƣơng pháp phỏng vấn khoảng 10 hộ dân có <strong>giếng</strong> <strong>khoan</strong> <strong>tại</strong> vùng<br />

nghiên cứu.<br />

3.4 Xử lý số liệu<br />

Sử dụng phần mềm Excel để phân tích số liệu điều tra, số liệu phân tích<br />

mẫu nƣớc.<br />

Sử dụng phần mềm vẽ công thức hóa học Chemdraw.<br />

Dùng tiêu chuẩn QCVN 02:2009/BYT để đánh giá <strong>chất</strong> lƣợng nƣớc<br />

ngầm xem đạt tiêu chuẩn của nƣớc sinh hoạt hay không.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

28<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br />

4.1 Chất lƣợng nƣớc <strong>giếng</strong> <strong>khoan</strong> <strong>tại</strong> vùng nghiên cứu<br />

4.1.1 pH<br />

Giá trị pH của các mẫu nƣớc đƣợc thể hiện qua hình sau:<br />

Hình 4.1.1 Giá trị pH của các mẫu<br />

Dựa vào biểu đồ cho thấy pH nằm trong khoảng từ 7,77 – 8,41 vẫn còn<br />

nằm trong khoảng pH cho phép của TCVN về <strong>chất</strong> lƣợng nƣớc ngầm là từ 6,5<br />

– 8,5<br />

4.1.2 Nhiệt độ<br />

Giá trị nhiệt độ đo đƣợc của các mẫu nƣớc đƣợc thể hiện qua hình sau:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hình 4.1.2 Nhiệt độ đo đƣợc của các mẫu<br />

Nhiệt độ của các mẫu không chênh lệch nhau nhiều lắm nằm trong<br />

khoảng từ 27 – 28 0 C<br />

29<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

4.1.3 Độ đục (NTU)<br />

Giá trị đo độ đục của các mẫu đƣợc biểu thị bằng biểu đồ sau:<br />

Hình 4.1.3 Giá trị độ đục theo các mẫu<br />

4.1.4 Độ cứng<br />

Kết quả chuẩn độ đƣợc thể hiện qua bảng sau:<br />

Bảng 4.1.4 Giá trị trung bình thể tích EDTA chuẩn độ của các mẫu<br />

Mẫu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10<br />

V 1 ( ml ) 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0<br />

V 2 ( ml ) 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0<br />

V 3 ( ml ) 2,83 2,57 2,26 2,57 2,63 2,8 2,57 2,4 2,47 3,53<br />

V 4 ( ml ) 2,37 2,23 1,73 2,37 2,07 2,07 1,97 1,77 2,13 2,87<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

30<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 4.1.4 Nồng độ CaCO 3 của các mẫu nƣớc<br />

Từ biểu đồ ta có thể thấy hàm lƣợng CaCO 3 trong các mẫu nƣớc <strong>giếng</strong>.<br />

Theo QCVN 09:2008/BTNMT về <strong>chất</strong> lƣợng nƣớc ngầm thì hàm lƣợng<br />

CaCO 3 cho phép là không vƣợt quá 500 mg/l theo đó các mẫu nƣớc <strong>giếng</strong> có<br />

hàm lƣợng CaCO 3 nằm trong tiêu chuẩn quy định và vẫn nằm trong quy định<br />

theo tiêu chuẩn QCVN 02 : 2009/BYT về <strong>chất</strong> lƣợng nƣớc sinh hoạt.<br />

4.1.5 Sắt tổng<br />

Kết quả chuẩn độ của các mẫu nhƣ sau:<br />

Bảng 4.1.5 Giá trị trung bình thể tích dung dịch Fe 3+ chuẩn độ thu đƣợc<br />

của các mẫu nƣớc<br />

Mẫu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10<br />

V ( ml ) 0,23 0,17 0,4 0,23 0,33 0,2 0,23 0,67 0,1 0,3<br />

Ta tính đƣợc hàm lƣợng sắt tổng đƣợc biểu thị bằng biểu đồ sau:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

31<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 4.1.5 Nồng độ sắt tổng của các mẫu nƣớc<br />

Theo QCVN 09:2008/BTNMT thì hàm lƣợng sắt tối đa cho phép là 0,5<br />

mg/l thì có 6 mẫu có giá trị sắt tổng nằm trong giới hạn cho phép còn 4 mẫu<br />

còn lại có hàm lƣợng sắt vƣợt mức cho phép về quy định <strong>chất</strong> lƣợng nƣớc sinh<br />

hoạt trong đó mẫu 8 có hàm lƣợng sắt tổng khá cao. Nguyên nhân gây ra có<br />

thể là do <strong>giếng</strong> <strong>khoan</strong> nƣớc mới đƣợc khai thác vài tháng trong quá trình khai<br />

thác có thể do các dụng cụ khai thác làm nƣớc ngầm chứa sắt của cao hơn.<br />

4.1.6 Photphat<br />

Kết quả đo độ h<strong>ấp</strong> thụ của các dung dịch chuẩn nhƣ sau:<br />

Bảng 4.1.6 Giá trị độ h<strong>ấp</strong> thu của các dung dịch chuẩn chứa ion photphat<br />

Thể tích ( V ) 2 ml 2,5 ml 3 ml 3,5 ml 4 ml 4,5 ml<br />

Độ h<strong>ấp</strong> thụ ( A ) 0,1161 0,142 0,1685 0,1959 0,2301 0,2541<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

32<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 4.1.6.1 Đƣờng chuẩn của các dung dịch chuẩn chứa ion photphat (<br />

độ h<strong>ấp</strong> thụ theo thể tích dung dịch chuẩn)<br />

Giá trị độ h<strong>ấp</strong> thụ của các mẫu nhƣ sau:<br />

Hình 4.1.6.2 Giá trị độ h<strong>ấp</strong> thu đo đƣợc của các mẫu nƣớc có ion<br />

photphat<br />

Dựa vào đƣờng chuẩn ta tính đƣợc hàm lƣợng photphat trong các mẫu<br />

lần lƣợt nhƣ sau:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

33<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 4.1.6.3 Giá trị nồng độ của ion photphat trong các mẫu nƣớc<br />

Từ biểu đồ ta thấy hàm lƣợng của phophat trong các mẫu dao động từ<br />

1,29 – 2,12 mg/l<br />

4.1.7 Nitrit<br />

Bảng sau thể hiện kết quả độ h<strong>ấp</strong> thụ của các dung dịch chuẩn:<br />

Bảng 4.1.7 Giá trị độ h<strong>ấp</strong> thụ của các dung dịch chuẩn chứa ion nitrit<br />

Thể tích( V ) ml 0,5 1 2 3 4 5<br />

Độ h<strong>ấp</strong> thụ ( A ) 0,0059 0,0083 0,0148 0,0188 0,0247 0,0327<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hình 4.1.7.1 Đƣờng chuẩn của các dung dịch chuẩn chứa ion nitrit ( độ<br />

h<strong>ấp</strong> thụ theo thể tích dung dịch chuẩn)<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

34<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

Giá trị độ h<strong>ấp</strong> thu của các mẫu đo đƣơc nhƣ sau:<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

nitrit<br />

Hình 4.1.7.2 Giá trị độ h<strong>ấp</strong> thu đo đƣợc của các mẫu nƣớc có chứa ion<br />

Hàm lƣợng nitrit trong các mẫu nƣớc đƣợc tính dựa vào đƣờng chuẩn với<br />

các giá trị lần lƣợt:<br />

Hình 4.1.7.3 Nồng độ của ion nitrit trong các mẫu nƣớc<br />

Ta thấy hàm lƣợng ion nitrit trong các mẫu là khá th<strong>ấp</strong> chỉ có một mẫu<br />

số 7 là khá cao nhƣng vẫn cón rất th<strong>ấp</strong> với QCVN 09 : 2008/BTNMT về <strong>chất</strong><br />

lƣợng nƣớc ngầm với hàm lƣợng nitrit giới hạn là 1 mg/l.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

35<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

4.1.8 Nitrat<br />

Độ h<strong>ấp</strong> thụ của các dung dịch chuẩn nhƣ sau:<br />

Bảng 4.1.8 Giá trị độ h<strong>ấp</strong> thu đo đƣợc của các mẫu<br />

Thể tích V ( ml ) 0,5 1 2 3 4 5<br />

Độ h<strong>ấp</strong> thụ A 0,0504 0,2438 0,4814 0,6701 0,8245 1,0681<br />

Hình 4.1.8.1 Đƣờng chuẩn của các dung dịch chuẩn chứa ion nitrat ( độ<br />

h<strong>ấp</strong> thụ theo thể tích dung dịch chuẩn )<br />

Độ h<strong>ấp</strong> thu của các mẫu nƣớc đo đƣợc nhƣ sau:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hình 4.1.8.2 Giá trị độ h<strong>ấp</strong> thụ đo đƣợc của các mẫu nƣớc chứa ion nitrat<br />

Nồng độ NO 3 - trong các mẫu lần lƣợt là:<br />

36<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 4.1.8.3 Nồng độ ion nitrat trong các mẫu nƣớc<br />

Hàm lƣợng của ion nitrat trong các mẫu nƣớc còn rất th<strong>ấp</strong> so với QCVN<br />

09:2008/BTNMT với hàm lƣợng nitrat giới hạn là 15 mg/l.<br />

4.1.9 Hàm lƣợng clorua<br />

Kết quả chuẩn độ thu đƣợc là:<br />

Bảng 4.1.9 Giá trị trung bình thể tích AgNO 3 chuẩn độ của các mẫu nƣớc<br />

Mẫu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10<br />

V ( ml ) 2,03 2,07 2,43 2,87 3,9 3,07 1,9 1,63 2,83 3,9<br />

Nồng độ ion Cl - của các mẫu thu đƣợc nhƣ sau:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hình 4.1.9 Nồng độ ion Cl - trong các mẫu nƣớc <strong>giếng</strong><br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

37<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hàm lƣợng Cl - tối đa cho phép theo QCVN 02:2009/BYT về <strong>chất</strong> lƣợng<br />

nƣớc sinh hoạt là 300 mg/l theo đó ta thấy hàm lƣợng clo trong các mẫu có<br />

hàm lƣợng clo đạt tiêu chuẩn <strong>chất</strong> lƣợng nƣớc sinh hoạt.<br />

4.1.10 Nhu cầu oxy hóa học<br />

Thể tích chuẩn độ đƣợc thể hiện trong bảng nhƣ sau:<br />

Bảng 4.1.10 Thể tích trung bình của dung dịch FAS chuẩn độ thu đƣợc<br />

của các mẫu<br />

Mẫu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10<br />

V ( ml ) 2,34 2,3 2,27 2,3 2,26 2,27 2,42 2,42 2,45 2,38<br />

Từ số liệu trên ta tính đƣợc hàm lƣợng COD nhƣ sau:<br />

Hình 4.1.10 Hàm lƣợng COD trong các mẫu nƣớc <strong>giếng</strong><br />

Nhu cầu oxy hóa học của các mẫu nƣớc rất cao vƣợt quá giới hạn cho<br />

phép về hàm lƣợng COD của <strong>chất</strong> lƣợng nƣớc sinh hoạt là 4 mg/l điều đó cho<br />

thấy hàm lƣợng các <strong>chất</strong> hữu cơ trong các mẫu khá cao chứng minh các mẫu<br />

nƣớc đã bị ô nhiễm <strong>chất</strong> hữu cơ. Nguyên nhân có thể là do rác thải sinh hoạt<br />

của ngƣời dân nhƣ xác gia súc gia cầm theo nƣớc mƣa ngấm xuống nƣớc<br />

ngầm hoặc là do nhu cầu sử dụng thuốc trừ sâu quá nhiều mà khi sử dụng<br />

xong thì các chai lọ vứt bừa bãi, từ các chai lọ có thuốc trừ sâu còn dƣ nó sẽ<br />

chảy ra ngoài theo nƣớc mƣa ngấm xuống đất làm nƣớc bị ô nhiễm.<br />

4.2 Hiện trạng khai thác và sử dụng nƣớc ngầm <strong>tại</strong> <strong>ấp</strong> <strong>Long</strong> <strong>Hòa</strong> B, <strong>xã</strong> <strong>Long</strong><br />

<strong>Thạnh</strong>, <strong>huyện</strong> <strong>Phụng</strong> <strong>Hiệp</strong>, <strong>tỉnh</strong> <strong>Hậu</strong> <strong>Giang</strong>.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đa số ngƣời dân ở <strong>ấp</strong> <strong>Long</strong> <strong>Hòa</strong> B, <strong>xã</strong> <strong>Long</strong> <strong>Thạnh</strong>, <strong>huyện</strong> <strong>Phụng</strong> <strong>Hiệp</strong>,<br />

<strong>Hậu</strong> <strong>Giang</strong> sử dụng nguồn nƣớc sinh hoạt chủ yếu đều là nƣớc <strong>giếng</strong> <strong>khoan</strong>(<br />

38<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

hay gọi là cây nƣớc ). Đa số gia đình ở đây đều có một cây nƣớc nhƣng vẫn<br />

còn một số ít vẫn còn sử dụng nƣớc sông để sinh hoạt. Cách đây vài năm, hầu<br />

nhƣ ngƣời dân ở đây đều sử dụng nƣớc sông để sinh hoạt nhƣng do nguồn<br />

nƣớc sông ngày càng ô nhiễm với nguyên nhân chính là do xuất hiện nhiều rác<br />

thải , xác súc vật nên nƣớc sông đã không còn trong và có mùi nên ngƣời dân<br />

ở đây dƣới dử hỗ trợ của chính quyền đại phƣơng đã <strong>khoan</strong> cây nƣớc để sử<br />

dụng. Nhƣng hiện <strong>tại</strong> nguồn nƣớc ngầm ở đây cũng có xu hƣớng bị ô nhiễm<br />

do sự vứt rác bừa bãi và sử dụng thuốc trừ sâu với phân bón càng nhiều nên<br />

nguồn nƣớc đang bị ô nhiễm.<br />

4.3 Một số biện pháp ngăn chặn sử ô nhiễm của nƣớc ngầm<br />

- Ngƣời dân phải xây dựng nơi để thu gom rác và đem thiêu hủy, không<br />

nên vứt bừa bãi.<br />

- Sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu hợp lý. Sau khi sử dụng xong thì thu<br />

gom chai lọ thuốc trừ sâu lại và xử lý thuốc dƣ trong chai bằng biện pháp đơn<br />

giản là cho chai lọ thuốc trừ sâu dƣ cho vào cái xô rồi cho một chén tro cũi<br />

vào và cho nƣớc vào khoảng g<strong>ấp</strong> 4 lần thể tích tro và để trong vài ngày. Thuốc<br />

trừ sâu dƣ trong chai sẽ bị phân hủy sau vài ngày bởi nƣớc tro có môi trƣờng<br />

kiềm có thể phân hủy thuốc trừ sâu.<br />

4.4 Một số biện pháp đơn giản để xử lý nƣớc ngầm<br />

- Làm mát sơ bộ: mục đích sử dụng nguồn oxy trong không khí để oxy<br />

hóa các hợp <strong>chất</strong> sắt II và Mangan tạo kết tủa. Ngoài ra có thể loại CO 2 trong<br />

nƣớc bằng cách nâng cao pH bằng cách thêm Ca(OH) 2 vào.<br />

- Sử dụng hợp <strong>chất</strong> muối của clo để oxy hóa Fe và Mn ở dạng phức hữu<br />

cơ, trung hòa lƣợng NH 3 dƣ và diệt khuẩn.<br />

Sử dụng phèn để xử lý mùi của nƣớc và làm lắng đọng cách <strong>chất</strong> lơ lững<br />

trong nƣớc xuống đáy qua đó giúp nƣớc trong hơn.<br />

Để làm giảm độ cứng của nƣớc có thể dùng xô-đa hoặc nƣớc vôi.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

39<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

5.1 KẾT LUẬN<br />

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ<br />

Theo khảo <strong>sát</strong> các thông số cơ bản để đánh giá <strong>chất</strong> lƣợng nƣớc ngầm thì<br />

ta thấy đƣợc nƣớc <strong>giếng</strong> <strong>khoan</strong> ở Ấp <strong>Long</strong> <strong>Hòa</strong> B, <strong>xã</strong> <strong>Long</strong> <strong>Thạnh</strong>, Huyện<br />

<strong>Phụng</strong> <strong>Hiệp</strong>, <strong>tỉnh</strong> <strong>Hậu</strong> <strong>Giang</strong> vẫn chƣa đạt tiêu chuẩn nƣớc ngầm QCVN<br />

09:2008/BTNMT và không đạt tiêu chuẩn về <strong>chất</strong> lƣợng nƣớc sinh hoạt theo<br />

QCVN 02:2009/BYT nên nƣớc <strong>giếng</strong> <strong>khoan</strong> ở đây càng không đƣợc để sử<br />

dụng để nấu ăn.<br />

5.2 KIẾN NGHỊ<br />

Do điều kiện làm thí nghiệm còn hạn chế nên em chỉ có thể xác định<br />

đƣợc những thông số cơ bản để đánh giá <strong>chất</strong> lƣợng nƣớc ngầm nếu có điều<br />

kiện tốt mong các bạn sau này sẽ nghiên cứu sâu hơn những chỉ tiêu phức tạp<br />

hơn của nƣớc ngầm và em mong chính quyền địa phƣơng có thể đề ra những<br />

biện pháp ngăn chặn sự ô nhiễm nƣớc ngầm ở khu vực này với lại có những<br />

biện pháp xử lý nƣớc ngầm để ngƣời dân có thể yên tâm sinh hoạt.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

40<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />

(1) Luận văn tốt nghiệp, Chất <strong>lượng</strong> <strong>nước</strong> <strong>giếng</strong> <strong>khoan</strong> <strong>tại</strong> Ấp Nhơn Thuận<br />

1A – Xã Nhơn Nghĩa A – Huyện Châu Thành – Tỉnh <strong>Hậu</strong> <strong>Giang</strong>/ Đỗ, Thị Mai<br />

Dung; 2008<br />

(2) Luận văn tốt nghiệp Định <strong>lượng</strong> Nitrit bằng trắc quang/ Trương, Thị<br />

Như Ý; 2010<br />

(3) TCVN 6202 : 2008 <strong>chất</strong> <strong>lượng</strong> <strong>nước</strong> – Xác định Phospho – Phương pháp<br />

đo phổ bằng amonimolipdat.<br />

(4) TCVN 6180 : 1996 về <strong>chất</strong> <strong>lượng</strong> <strong>nước</strong> – Xác định nitrat – Phương pháp<br />

trắc phổ dùng axit sulfosalicylic.<br />

(5) Phan Thị Thanh quế, Xử lý <strong>nước</strong> c<strong>ấp</strong> sinh hoạt và sản xuất, 2000.<br />

(6) Lê Tuyết Minh, Chất <strong>lượng</strong> <strong>nước</strong> <strong>giếng</strong> <strong>khoan</strong> <strong>tại</strong> phường An Bình, quận<br />

Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ – Đại Học Cần Thơ, báo cáo khoa học, 2007.<br />

(7) Nguyễn Thị Thu Thủy, Xử lý <strong>nước</strong> c<strong>ấp</strong> sinh hoạt và công nghiệp, NXB<br />

KH – KT.<br />

(8) UNICEF và Viện Vệ sinh y tế công cộng, 2006.<br />

(9) Sở Khoa Học và Môi Trƣờng <strong>Hậu</strong> <strong>Giang</strong>, Báo cáo hiện trạng tài nguyên<br />

<strong>nước</strong> dưới đất <strong>tỉnh</strong> <strong>Hậu</strong> <strong>Giang</strong>, 2004.<br />

(10) Sở Tài Nguyên và Môi Trƣờng <strong>tỉnh</strong> Cần Thơ. Kết quả quan trắc môi<br />

trƣờng nƣớc ngầm năm 2002 – 2006 <strong>tỉnh</strong> Cần Thơ, 2006.<br />

(11) Tiêu chuẩn <strong>chất</strong> lƣợng nƣớc ngầm của Việt Nam QCVN<br />

09:2008/BTNMT.<br />

(12) Tiêu chuẩn về <strong>chất</strong> lƣợng nƣớc sinh hoạt, QCVN 02:2009/BYT.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

41<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Một số hình ảnh thực nghiệm<br />

PHỤ LỤC A<br />

Máy đo pH<br />

Một số hình ảnh về thí nghiệm xác định độ cứng<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

42<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình ảnh của thí nghiệm xác định hàm lƣợng sắt tổng<br />

Hình ảnh của thí nghiệm xác định hàm lƣợng ion photphat<br />

Hình ảnh của dãy chuẩn trong thí nghiệm xác định hàm lƣợng ion nitrit<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

43<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Một số hình ảnh của thí nghiệm xác định hàm lƣợng ion nitrat<br />

Hình ảnh của thí nghiệm xác định hàm lƣợng ion Cl -<br />

Hình ảnh của thí nghiệm nhu cầu oxy hóa học (COD)<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

44<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

PHỤ LỤC B<br />

DANH MỤC CÁC HỘ LẤY MẪU<br />

STT Tên chủ hộ Địa chỉ Độ sâu <strong>khoan</strong><br />

<strong>giếng</strong> (mét)<br />

1 Trịnh Châu Thanh 254, Ấp <strong>Long</strong> <strong>Hòa</strong> B 90<br />

2 Nguyễn Văn Lành 255, Ấp <strong>Long</strong> <strong>Hòa</strong> B 100<br />

3 Bùi Thị Ƣơng 253, Ấp <strong>Long</strong> <strong>Hòa</strong> B 85<br />

4 Lê Văn Hoàng 252, Ấp <strong>Long</strong> <strong>Hòa</strong> B 90<br />

5 Lê Thành Lập 245, Ấp <strong>Long</strong> <strong>Hòa</strong> B 100<br />

6 Lê Văn Thông 246, Ấp <strong>Long</strong> <strong>Hòa</strong> B 100<br />

7 Trịnh Văn Vũ Ấp <strong>Long</strong> <strong>Hòa</strong> B 90<br />

8 Lê Thị Đẹp 251, Ấp <strong>Long</strong> <strong>Hòa</strong> B 90<br />

9 Nguyễn Văn Nhỏ 250, Ấp <strong>Long</strong> <strong>Hòa</strong> B 80<br />

10 Trịnh Văn Huỳnh Ấp <strong>Long</strong> <strong>Hòa</strong> B 90<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

45<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

PHỤ LỤC C<br />

BẢNG PHỎNG VẤN VỀ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG NƯỚC GIẾNG<br />

KHOAN CHO SINH HOẠT VÀ SẢN XUẤT<br />

Họ và tên ngƣời phỏng vấn:.............................................................................<br />

Địa chỉ: .............................................................................................................<br />

Nghề: ................................................................................................................<br />

CÂU HỎI<br />

1. Gia đình ông (bà) sống ở đây đƣợc bao lâu? ..................................... năm.<br />

2. Giếng đƣợc <strong>khoan</strong> bao lâu? ......................................................năm.<br />

3. Độ sâu của <strong>giếng</strong> là bao nhiêu? ....................................... mét.<br />

4. Tình trạng hoạt động của <strong>giếng</strong> nhƣ thế nào?<br />

Vẫn còn sử dụng đƣợc<br />

5. Nƣớc <strong>giếng</strong> sử dụng để làm gì<br />

Hƣ hỏng<br />

Nấu ăn, uống Sinh hoạt ( tắm, giặt )<br />

Sản xuất ( chăn nuôi, tƣới tiêu,…)<br />

Khác<br />

6. Ngoài nƣớc <strong>giếng</strong> gia đình còn sử dụng nguồn nƣớc nào khác không?<br />

Nƣớc mặt ( sông, ao,…) Nƣớc mƣa Nƣớc máy<br />

7. Khi bơm lên nƣớc có mùi gì không?<br />

Có<br />

Không<br />

8. Gia đình xử lý nƣớc <strong>giếng</strong> bằng cách nào trƣớc khi sử dụng?<br />

Đun sôi Sử dụng bình lọc Dùng hóa <strong>chất</strong><br />

Lắng phèn Không xử lý Khác<br />

9. Nƣớc thải sau khi sử dụng sẽ đƣợc dẫn ra đâu?<br />

Cống<br />

Sông<br />

Ao<br />

Khác<br />

10. Theo gia đình ở đây thƣờng mắc bệnh gì?<br />

Tiêu chảy<br />

Dị ứng<br />

Đƣờng ruột<br />

Khác<br />

11. Theo gia đình, nƣớc <strong>giếng</strong> <strong>khoan</strong> có phải là nguyên nhân gây bệnh?<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Có<br />

Không<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

46<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

12. Gia đình xử lý rác thải bằng cách nào?<br />

Chôn<br />

Vứt ra sông<br />

Đốt<br />

Khác<br />

13. Gia đình nhận xét gì về nƣớc <strong>giếng</strong> <strong>khoan</strong> hiện nay?<br />

Tốt Tƣơng đối Xấu<br />

14. Gia đình có dự tính gì để nguồn nƣớc <strong>giếng</strong> <strong>khoan</strong> đƣợc sạch?<br />

..........................................................................................................................<br />

..........................................................................................................................<br />

..........................................................................................................................<br />

XIN CẢM ƠN GIA ĐÌNH<br />

Ngày phỏng vấn .................<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

47<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

PHỤ LỤC D<br />

QCVN 09:2008/BTNMT<br />

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA<br />

VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC NGẦM<br />

Giá trị giới hạn của các thông số <strong>chất</strong> lƣợng nƣớc ngầm<br />

STT Thông số Đơn vị Giá trị giới hạn<br />

1 pH - 5,5 – 8,5<br />

2 Độ cứng (tính theo CaCO 3 ) mg/l 500<br />

3 Chất rắn tổng số mg/l 1500<br />

4 COD (KMnO 4 ) mg/l 4<br />

5 Amôni (tính theo N) mg/l 0,1<br />

6 Clorua (Cl - ) mg/l 250<br />

7 Florua (F - ) mg/l 1,0<br />

8 Nitrit (NO 2 - ) (tính theo N) mg/l 1,0<br />

9 Nitrat (NO 3 - ) (tính theo N) mg/l 15<br />

10 Sulfat (SO 4 2- ) mg/l 400<br />

11 Xianua (CN - ) mg/l 0,01<br />

12 Phenol mg/l 0,0001<br />

13 Asen (As) mg/l 0,05<br />

14 Cadimi (Cd) mg/l 0,005<br />

15 Chì (Pb) mg/l 0,01<br />

16 Crom (Cr) mg/l 0,05<br />

17 Đồng (Cu) mg/l 1,0<br />

18 Kẽm (Zn) mg/l 3,0<br />

19 Mangan (Mn) mg/l 0,5<br />

20 Thủy ngân (Hg) mg/l 0,001<br />

21 Sắt (Fe) mg/l 5<br />

22 Selem (Se) mg/l 0,01<br />

23 Tổng hoạt độ phóng xạ α Bq/l 0,1<br />

24 Tổng hoạt độ phóng xạ β Bq/l 1,0<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

25 E – Coli MPN/100ml Không phát hiện thấy<br />

26 Coliform MPN/100ml 3<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

48<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

PHỤ LỤC E<br />

QCVN 02:2009/BYT<br />

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA<br />

VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SINH HOẠT<br />

Bảng giới hạn các chỉ tiêu <strong>chất</strong> lƣợng<br />

TT Tên chỉ tiêu Đơn vị Giới hạn tối đa cho<br />

phép<br />

I<br />

II<br />

Phƣơng pháp<br />

thử<br />

1 Màu sắc (*) TCU 15 15 TCVN 6185 -<br />

1996 (ISO<br />

7887 - 1985)<br />

hoặc SMEWW<br />

2120<br />

2 Mùi vị (*) - Không<br />

có mùi<br />

lạ<br />

Không<br />

có mùi<br />

lạ<br />

Cảm quan,<br />

hoặc SMEWW<br />

2150 B và<br />

2160 B<br />

3 Độ đục (*) NTU 5 5 TCVN 6184 -<br />

1996 (ISO<br />

7027 - 1990)<br />

hoặc SMEWW<br />

2130 B<br />

4 Clo dƣ mg/l Trong<br />

khoảng<br />

0,3 – 0,5<br />

- SMEWW<br />

4500Cl hoặc<br />

US EPA 300.1<br />

Mức độ<br />

giám <strong>sát</strong><br />

5 pH (*) - 6,0 – 8,5 6,0 – 8,5 TCVN A<br />

6492:1999<br />

hoặc SMEWW<br />

4500 – H +<br />

mg/l 3 3 SMEWW<br />

6 Hàm lƣợng<br />

amoni (*) 4500 - NH3 C<br />

hoặc SMEWW<br />

4500 - NH3 D<br />

mg/l 0,5 0,5 TCVN 6177 -<br />

7 Hàm lƣợng sắt<br />

tổng số<br />

(Fe 2+ +Fe 3+ ) (*) 1996 (ISO<br />

6332 - 1988)<br />

hoặc SMEWW<br />

3500 - Fe<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

8 Chỉ số<br />

Pecmanganat<br />

mg/l 4 4 TCVN<br />

6186:1996<br />

hoặc ISO<br />

A<br />

A<br />

A<br />

A<br />

A<br />

B<br />

A<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

49<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

9 Độ cứng tính theo<br />

CaCO 3<br />

(*)<br />

8467:1993 (E)<br />

mg/l 350 - TCVN 6224 -<br />

1996 hoặc<br />

SMEWW<br />

2340 C<br />

mg/l 300 - TCVN6194 -<br />

10 Hàm lƣợng<br />

Clorua (*) 1996 (ISO<br />

9297 - 1989)<br />

hoặc SMEWW<br />

4500 – Cl - D<br />

11 Hàm lƣợng Florua mg/l 1,5 - TCVN 6195 - B<br />

1996<br />

(ISO10359 - 1<br />

- 1992) hoặc<br />

SMEWW<br />

4500 – F -<br />

12 Hàm lƣợng Asen<br />

tổng số<br />

13 Coliform tổng số Vi<br />

khuẩn/100ml<br />

14 E. coli hoặc<br />

Coliform chịu<br />

nhiệt<br />

(*) là chỉ tiêu cảm quan.<br />

mg/l 0,01 0,05 TCVN<br />

6626:2000<br />

hoặc SMEWW<br />

3500 - As B<br />

Vi<br />

khuẩn/100ml<br />

50 150 TCVN 6187 -<br />

1,2:1996 (ISO<br />

9308 - 1,2 -<br />

1990) hoặc<br />

SMEWW<br />

9222<br />

0 20 TCVN6187 -<br />

1,2:1996 (ISO<br />

9308 - 1,2 -<br />

1990) hoặc<br />

SMEWW<br />

9222<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

B<br />

A<br />

B<br />

A<br />

A<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

50<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

Luận văn đại học<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trịnh Minh Thái<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh c<strong>ấp</strong> 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

PHỤ LỤC F<br />

Bảng số liệu giá trị trung bình các chỉ tiêu của các mẫu và độ lệch chuẩn<br />

của chúng<br />

Chỉ tiêu Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn<br />

pH 8,095 0,202059<br />

Nhiệt độ 27,5 0,471405<br />

Độ đục 15,2 3,188173<br />

Độ cứng 215,9 33,75878<br />

Sắt tổng 0,574 0,315285<br />

Phosphat 1,634 0,270851<br />

Nitrit 0,02605 0,048357<br />

Nitrat 0,00449 0,0031<br />

Hàm lƣợng Cl - 94,55 26,76301<br />

Nhu cầu oxy hóa học (COD) 8,58 3,831959<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

51<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!