26.08.2018 Views

Đánh giá sự ô nhiễm PAHs trong nhựa đường bằng phương pháp GC MS

https://app.box.com/s/dw7agx8b3a9utxgan16c8af268u0jmrt

https://app.box.com/s/dw7agx8b3a9utxgan16c8af268u0jmrt

SHOW MORE
SHOW LESS

You also want an ePaper? Increase the reach of your titles

YUMPU automatically turns print PDFs into web optimized ePapers that Google loves.

https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

<s<strong>trong</strong>>Đánh</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>nhựa</strong><br />

<strong>đường</strong> <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>GC</strong> <strong>MS</strong><br />

STT Chữ viết tắt Nội dung đầy đủ<br />

1 AOAC<br />

Hiệp hội các cộng đồng phân tích<br />

(Association of Analytical Communities)<br />

2 Ace Acenaphthen<br />

3 Ant Anthracen<br />

4 Acy Acenaphthylen<br />

5 BaP Benzo[a]pyren<br />

6 BbF Benz(b)fluoranthene<br />

7 BkF Benzo(k)fluoranthene<br />

8 BgP Benzo[g,h,i]perylen<br />

9 Chy Chrysen<br />

10 DBA Dibenzo[a,h]anthracen<br />

11 DBP Dibenzo[a,h]pyren<br />

12 DCM Điclometan<br />

13 Flu Fluoren<br />

14 Fluh Fluoranthen<br />

15 <strong>GC</strong><br />

Sắc ký khí<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

(Gas chromatography)<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

16 <strong>GC</strong>/<strong>MS</strong><br />

17 HPLC<br />

18 IDL<br />

Sắc ký khí khối phổ<br />

(Gas chromatography Spectrometry)<br />

Sắc ký lỏng hiệu năng cao<br />

(High Performance Liquid Chromatography)<br />

Giới hạn phát hiện của thiết bị<br />

(Instrument Detection Limit)<br />

19 IDP Indeno[1,2,3-c,d]pyren<br />

20 ILCR Nguy cơ gia tăng ung thư <strong>trong</strong> cuộc đời<br />

(Incremental lifetime cancer risk)<br />

21 IQL Giới hạn định lượng của thiết bị<br />

22 LOD<br />

23 LOQ<br />

24 MDL<br />

25 MQL<br />

26 <strong>MS</strong><br />

(Instrument Quantitation Limit)<br />

Giới hạn phát hiện<br />

(Limit of Detection)<br />

Giới hạn định lượng<br />

(Limit of Quantification)<br />

Giới hạn phát hiện của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong><br />

(Method detection limit)<br />

Giới hạn định lượng của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong><br />

(Method Quantitation Limit)<br />

Khối phổ<br />

(Mass Spectrometry)<br />

27 Nap Napthalen<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

28 <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> Hydrocacbon thơm đa vòng<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

(Polycyclic Aromantic Hydrocacbons)<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

29 Phe Phenanthren<br />

30 Pyr Pyren<br />

31 SD<br />

32 RSD<br />

33 SR<br />

34 USEPA<br />

Độ lệch chuẩn<br />

(Standard Deviation)<br />

Độ lệch chuẩn tương đối<br />

(Relative Standard Deviation)<br />

Chất đồng hành<br />

(Surrogate)<br />

Cục bảo vệ m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i trường Mỹ<br />

(United States Environmental Protection Agency)<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 1: C<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng thức cấu tạo của 16 <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> được nghiên cứu ......................................... 5<br />

Hình 2: Sự phân bố <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> giữa 2 pha theo nhiệt độ .................................................. 11<br />

Hình 3: Quy trình xử lý mẫu ........................................................................................ 24<br />

Hình 4: Sắc ký đồ 16 chất <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> được nghiên cứu ..................................................... 29<br />

Hình 5: Một số pic <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> điển hình ............................................................................. 32<br />

Hình 6: Kết quả khảo sát hiệu suất thu hồi khi sử dụng dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i cyclohexane và<br />

điclometan ...................................................................................................................... 40<br />

Hình 7: Kết quả hiệu suất thu hồi khi bơm hỗn hợp chuẩn <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> nồng độ vào 4<br />

mẫu trắng ....................................................................................................................... 42<br />

Hình 8: Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> trung bình tại 3 địa điểm nghiên cứu .............................. 48<br />

Hình 9: Thành phần phần trăm các hợp chất <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> nơi rải <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong> <strong>đường</strong><br />

Phạm Văn Đồng đối diện đại học ngoại ngữ ............................................................... 49<br />

Hình 10: Thành phần phần trăm các hợp chất <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> nơi rải <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong> <strong>đường</strong><br />

Phạm Văn Đồng phía đại học ngoại ngữ..................................................................... 49<br />

Hình 11: Thành phần phần trăm các hợp chất <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> nơi rải <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong> <strong>đường</strong><br />

Cầu Giấy ........................................................................................................................ 50<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

DANH MỤC BẢNG<br />

Bảng 1: Một số tính chất vật lý của <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> ..................................................................... 3<br />

Bảng 2: Tổng nồng độ <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> trên pha bụi <strong>trong</strong> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí ở Delhi (Ấn Độ), ng/m 3 . 8<br />

Bảng 3: Lượng phát thải <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> trung bình hàng năm ước tính ở một số quốc gia .... 9<br />

Bảng 4: Nồng độ <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> trên mẫu bụi <strong>trong</strong> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí tại Hà Nội năm 2003 ............. 9<br />

Bảng 5: Khả năng gây ung thư, đột biến gen của các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>>...................................... 12<br />

Bảng 6: Bảng nồng độ 16 <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> US EPA 610 ............................................................ 21<br />

Bảng 7: 10 mảnh phổ lớn nhất của 16 <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> được nghiên cứu ................................. 30<br />

Bảng 8: Mảnh phổ chính và mảnh phổ phụ của 16 <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> được nghiên cứu ........... 31<br />

Bảng 9: Các <strong>phương</strong> trình hồi quy tuyến tính mối tương quan giữa tỉ lệ diện tích pic<br />

và tỉ lệ nồng độ các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> so với nội chuẩn ................................................................. 33<br />

Bảng 10: Kết quả tính IDL, IQL .................................................................................. 34<br />

Bảng 11: Kết quả tính MDL, MQL .............................................................................. 35<br />

Bảng 12: Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> dung dịch rửa giải các hạt XAD-2 trước và sau<br />

khi làm sạch ................................................................................................................... 36<br />

Bảng 13: Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> dung dịch rửa giải Filter trước và sau khi làm<br />

sạch ................................................................................................................................ 37<br />

Bảng 14: Kết quả khảo sát hiệu suất thu hồi khi sử dụng dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i cyclohexane và<br />

điclometan ...................................................................................................................... 39<br />

Bảng 15: Kết quả hiệu suất thu hồi khi bơm hỗn hợp chuẩn <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> nồng độ vào 4<br />

mẫu trắng ....................................................................................................................... 41<br />

Bảng 16: Nồng độ <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> pha bụi tại đương Cầu Giấy ...................................... 43<br />

Bảng 17: Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí tại <strong>đường</strong> Phạm Văn Đồng sau<br />

khi rải <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong> ....................................................................................................... 44<br />

Bảng 18: Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí tại <strong>đường</strong> Cầu Giấy sau khi rải<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

<strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong> ................................................................................................................... 45<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Bảng 19: Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí tại một số địa điểm trên thế giới ......... 46<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Bảng 20: Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> trung bình tại 3 địa điểm nghiên cứu ............................ 47<br />

Bảng 21: Các th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng số đánh <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> rủi ro phơi <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> .................................................... 51<br />

Bảng 22: Kết quả ước lượng rủi ro phơi <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> ung thư ............................................ 52<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN .......................................................................................... 2<br />

1.1. Khái niệm <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>>, tính chất vật lý và hóa học ................................................... 2<br />

1.2. Tính chất vật lý và hóa học của <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> ............................................................... 2<br />

1.2.1. Tính chất vật lý .............................................................................................. 2<br />

1.2.2. Tính chất hóa học .......................................................................................... 4<br />

1.3. Nguồn phát thải <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> vào kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí ............................................................... 5<br />

1.3.1. Nguồn tự nhiên: ............................................................................................. 5<br />

1.3.2. Nguồn do hoạt động của con người: ............................................................ 6<br />

1.4. Nồng độ <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí ......................................................................... 7<br />

1.5. Hiện trạng <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> ở Việt Nam .............................................................. 9<br />

1.6. Dạng tồn tại của <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí .......................................................... 11<br />

1.7. Tác hại của <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> ............................................................................................... 12<br />

1.8. Nhựa <strong>đường</strong> ........................................................................................................ 13<br />

1.8.1. Nhựa <strong>đường</strong> là gì ......................................................................................... 13<br />

1.8.2. <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong> ............................................................................. 13<br />

1.9. Các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> xác định <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> .................................................................... 14<br />

1.9.1. Sắc ký giấy và sắc ký lớp mỏng (TLC) ...................................................... 14<br />

1.9.2. Sắc ký khí (<strong>GC</strong>) ............................................................................................ 15<br />

1.9.3. Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) ............................................................ 16<br />

1.10. Các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> xử lý mẫu chiết <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> ra khỏi mẫu khí: ........................ 17<br />

1.10.1. Chiết soxhlhet ............................................................................................ 17<br />

1.10.2. Chiết pha rắn ............................................................................................. 18<br />

1.10.3. Chiết siêu âm .............................................................................................. 18<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 20<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

2.1. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu .................................................................... 20<br />

2.2. Thiết bị, dụng cụ, hóa chất ................................................................................ 20<br />

2.2.1. Thiết bị .......................................................................................................... 20<br />

2.2.2. Dụng cụ ......................................................................................................... 21<br />

2.2.3. Hóa chất ........................................................................................................ 21<br />

2.3. Phương <strong>pháp</strong> nghiên cứu .................................................................................. 22<br />

2.3.1. Phương <strong>pháp</strong> lấy mẫu ................................................................................. 22<br />

2.3.2. Quy trình xử lý mẫu .................................................................................... 23<br />

2.3.3. Phân tích <strong>bằng</strong> <strong>GC</strong>-<strong>MS</strong> ............................................................................... 25<br />

2.3.4. Phương <strong>pháp</strong> xác nhận <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> trị hiệu lực của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong>[6,5] ............... 25<br />

a. Giới hạn phát hiện (LOD), giới hạn định lượng (LOQ) của thiết bị ............ 25<br />

b. Giới hạn phát hiện (MDL) của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong>[4,5] ......................................... 26<br />

c. Xây dựng <strong>đường</strong> chuẩn ..................................................................................... 27<br />

d. Xác định độ chính xác (độ đúng và độ chụm)[4] ............................................ 27<br />

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 29<br />

3.1. Phương <strong>pháp</strong> scan định tính 16 chất có <strong>trong</strong> hỗn hợp chuẩn <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>>: ......... 29<br />

3.2. Lập <strong>đường</strong> chuẩn ............................................................................................... 33<br />

3.3. Giới hạn phát hiện (IDL), giới hạn định lượng (IQL) của thiết bị................ 34<br />

3.4. Giới hạn phát hiện (MDL), giới hạn định lượng (MQL) của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong>:<br />

.................................................................................................................................... 35<br />

3.5. Khảo sát các điều kiện tối ưu cho quá trình xử lý mẫu ................................. 36<br />

3.5.1. Làm sạch vật liệu hấp thụ XAD-2 và Filter: ............................................. 36<br />

3.5.2. Chọn dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i rửa giải qua cột SPE ........................................................ 38<br />

3.6. <s<strong>trong</strong>>Đánh</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> độ chính xác của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> ........................................................ 41<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

3.7. Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí tại một số địa điểm sau khi rải<br />

<strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong>: .............................................................................................................. 43<br />

3.8. Phân bố hàm lượng các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí ..................................... 46<br />

3.9. So sánh thành phần phần trăm các hợp chất <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> tại các điểm lấy mẫu .. 49<br />

3.10. Rủi ro phơi <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> ............................................................................................ 50<br />

3.10.1. Độc tính tương đương Benzo(a)pyrene: .................................................. 50<br />

3.10.2. <s<strong>trong</strong>>Đánh</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> rủi ro phơi <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> ...................................................................... 51<br />

KẾT LUẬN ................................................................................................................... 54<br />

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 55<br />

PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 59<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

MỞ ĐẦU<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hydrocacbon thơm đa vòng (polycyclic aromatic hydrocarbons-<s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>>) là một<br />

nhóm hợp chất <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> nguy hiểm do chúng có độc tính cao và có mặt nhiều <strong>trong</strong> m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i<br />

trường kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí. <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> có thể được phát thải vào m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i trường khí từ những quá trình<br />

tự nhiên như núi lửa, cháy rừng. Tuy nhiên các nguồn chủ yếu của <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i<br />

trường là do hoạt động của con người gây ra. Chúng là sản phẩm của quá trình cháy<br />

kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng hoàn toàn hoặc nhiệt phân các hợp chất hữu cơ như dầu mỏ, than đá, gỗ, chất<br />

thải rắn,… và một số quá trình c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghiệp như sản xuất nh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>m, thép, quá trình đúc,…<br />

<s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> là nhóm hợp chất hữu cơ độc hại đối với sức khỏe con người. Rất nhiều<br />

<s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> là những chất gây ung thư và gây đột biến gen. Con người có thể bị <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>><br />

qua thức ăn, nước uống, khí thở hoặc trực tiếp tiếp xúc với vật liệu chứa <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>>. Thêm<br />

vào đó, nhiều sản phẩm phản ứng của <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí có thể có độc tính cao<br />

hơn <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>>.Như vậy, để xử lý <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> khí thải cũng như kiểm soát các nguồn thải<br />

phát sinh ra <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> rất cần được quan tâm. Hiện nay, ở Việt Nam và trên thế giới đã có<br />

rất nhiều nghiên cứu về <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu bụi nhưng lại rất ít <strong>trong</strong> mẫu kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí, đặc<br />

biệt là các nơi đang thi c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng xây dựng, một phần là do quá trình thu mẫu và xử lý mẫu<br />

phức tạp, vừa phải thu <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> trên mẫu bụi nhưng vẫn đảm bảo lấy mẫu <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong><br />

kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí.<br />

Nhựa <strong>đường</strong> là một hỗn hợp phức tạp chứa các hợp chất béo, alkan vòng,<br />

hydrocarbon vòng và đặc biệt là các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>>.Các dạng <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> 2-7 vòng được tìm thấy ở<br />

cả <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong> rắn và khí thải <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong> <strong>trong</strong> đó khí thải <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong> có xu hướng<br />

chứa <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> hơn hai vòng, như naphthalene và ít hơn năm vòng như benzo[a]pyrene so<br />

với <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong> rắn.Mục tiêu của nghiên cứu này là xây dựng qui trình phân tích <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>><br />

<strong>trong</strong> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí tại khu vực đang rải <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong> nhằm phân tích đánh <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> hàm lượng<br />

các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí <strong>trong</strong> quá trình thi c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng, đánh <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> rủi ro phơi <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> đối với<br />

sức khỏe con người.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

1<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN<br />

1.1. Khái niệm <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>>, tính chất vật lý và hóa học<br />

Polycyclic aromatic hydrocarbons (viết tắt là <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>>) là những hydrocarbon<br />

thơm đa vòng <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>>p cạnh được cấu tạo từ một số nhân benzene (có ít nhất 2 vòng<br />

benzen <strong>trong</strong> phân tử) đính trực tiếp với nhau. Các hợp chất <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> thường được hiểu là<br />

những hợp chất chỉ chứa hai loại nguyên tử là cacbon và hidro[37].<br />

<s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> được chia thành 2 nhóm:<br />

- Nhóm hợp chất có khối lượng phân tử thấp là các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> có số vòng benzene nhỏ<br />

hơn 4 vòng.<br />

- Nhóm hợp chất có khối lượng phân tử cao là các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> có từ 4 vòng benzene<br />

<strong>trong</strong> phân tử trở lên.<br />

Có hàng trăm <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> riêng rẽ có thể được phát thải vào m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>t trường kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí.<br />

Các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> này thường tồn tại <strong>trong</strong> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí ở dạng hỗn hợp phức tạp.Người ta đã<br />

nghiên cứu và đã xác định được hơn 100 <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> có trên bụi <strong>trong</strong> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí và khoảng<br />

200 <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> có <strong>trong</strong> khói thuốc lá.Trong số đó có 16 <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> được quan tâm nhiều nhất<br />

và được trình bày trên bảng 1.Những <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> này được quan tâm vì chúng có độ độc cao<br />

hơn các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> khác và chúng có mặt nhiều <strong>trong</strong> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí.<br />

Hầu hết các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> là sản phẩm kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng mong muốn từ quá trình cháy kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng hoàn<br />

toàn hoặc nhiệt phân các hợp chất hữu cơ.Chỉ một lượng nhỏ các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> được phát thải<br />

từ quá trình sản xuất và sử dụng <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>>.<br />

1.2. Tính chất vật lý và hóa học của <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>><br />

1.2.1. Tính chất vật lý<br />

<s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> nguyên chất thường tồn tại ở dạng kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng màu, màu trắng hoặ màu vàng<br />

nhạt.Tất cả <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> đều tồn tại ở dạng rắn ở nhiệt độ cao và có mùi. Chúng có áp suất<br />

hơi thấp và có xu hướng giảm dần theo chiều tăng của khối lượng phân tử. Đặc tính<br />

này ảnh hưởng tới <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> hấp phụ của <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> trên pha bụi <strong>trong</strong> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí. Áp suất hơi tăng<br />

lên một cách rõ rệt theo nhiệt độ kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí và điều này ảnh hưởng đến hệ số phân bố<br />

<s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> giữa pha bụi và pha khí. Ngoài ra <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> còn có nhiệt độ s<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i và nhiệt độ nóng<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

chảy cao. Ngoại trử Naphthalen, các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> rất ít tan <strong>trong</strong> nước và độ hòa tan giảm dần<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

2<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

theo chiều tăng khối lượng phân tử. Tuy nhiên chúng tan tốt <strong>trong</strong> các dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i hữu cơ<br />

và ưa chất béo. Hệ số octan-nước tương đối cao. Th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng thường <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> hấp thụ yếu tia<br />

hồng ngoại có bước sóng nằm <strong>trong</strong> khoảng 7-14 um[9]. Một số tính chất vật lý của<br />

các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> được cho <strong>trong</strong> Bảng 1.<br />

Tên gọi<br />

Bảng 1: Một số tính chất vật lý của <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>><br />

CTPT, Khối<br />

lượng phân tử<br />

(g/mol)<br />

Màu<br />

Nhiệt<br />

độ s<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i<br />

(ºC)<br />

Nhiệt độ<br />

nóng chảy<br />

(ºC)<br />

Độ tan <strong>trong</strong><br />

nước ở 25ºC<br />

(µg/l)<br />

Naphthalen C 10 H 8 128 Trắng 81 217,9 3.17x10 4<br />

Acenaphthylen C 12 H 8 152 90 227 3.93x10 3<br />

Acenaphthen C 12 H 10 154 Trắng 95 279 3.93x10 3<br />

Fluoren C 13 H 10 166 Trắng 115 295 1.98x10 3<br />

Phenanthren C 14 H 10 178 Kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng màu 100.5 340 1.29x10 3<br />

Anthracen C 14 H 10 178 Kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng màu 216.4 342 73<br />

Fluoranthen C 6 H 10 202 Vàng nhạt 108.8 375 260<br />

Pyren C 16 H 10 202 Kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng màu 150.4 393 135<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

3<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Benzo[a]anthracen C 18 H 12 228 Kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng màu 160.7 400 14<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Chrysen C 18 H 12 228 Kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng màu 253.8 295 2,0<br />

Benzo[b]fluoranthen C 20 H 12 252 Kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng màu 168.3 481 1.2<br />

Benzo[k]fluoranthen C 20 H 12 252 Vàng nhạt 215.7 480 0.76<br />

Benzo[a]pyren C 20 H 12 252 Hơi vàng 178.1 496 3.8<br />

Dibenzo[a,h]anthracen C 22 H 14 278 Kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng màu 266.6 524 0.5<br />

Benzo[g,h,i]perylen C 22 H 12 276 Vàng nhạt 278.3 545 0.26<br />

Indeno[1,2,3,c,d]pyren C 22 H 12 276 Vàng 163,6 536 62<br />

1.2.2. Tính chất hóa học<br />

<s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> là các hợp chất tương đối trơ về mặt hóa học. Do được cấu tạo từ những<br />

vòng benzene nên <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> có tính chất của hydrocarbon thơm: chúng có thể tham gia<br />

phản ứng thế và cộng. <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> còn tham gia phản ứng quang hóa <strong>trong</strong> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí.Sau <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>><br />

quang phân của <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí, nhiều sản phẩm oxi hóa được tạo thành, bao<br />

gồm quinon và edoperoxit.<s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> có thể phản ứng với oxit nito, axit nitric để hình thành<br />

các dẫn xuất nito của <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> và phản ứng với các oxit lưu huỳnh, axit sulfuric <strong>trong</strong><br />

dung dịch để hình thành sulfinic và axit sulfonic. <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> cũng có thể tham gia phản ứng<br />

với ozon và các hợp chất này có thể cso hoạt tính sinh học và gây đột biến gen[37].<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hình 1 trình bày c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng thức cấu tạo của 16 <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> đã nêu ở trên.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

4<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 1: C<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng thức cấu tạo của 16 <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> được nghiên cứu<br />

1.3. Nguồn phát thải <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> vào kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí<br />

<s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> có thể phát thải vào kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí từ 2 nguồn: nguồn tự nhiên và nguồn do<br />

hoạt động của con người.<br />

1.3.1. Nguồn tự nhiên:<br />

<s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> có thể được phát thải từ các quá trình tự nhiên như núi lửa phun, quá trình<br />

hình thành đá, tạo trầm tích, cháy rừng,…[10] Trong nhiều khu vực, cháy rừng và núi<br />

lửa phun là hai nguồn tự nhiên chính phát thải <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> vào m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i trường. Tại Canada, mõi<br />

năm cháy rừng phát thải khoảng 200 tấn <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> và núi lửa phun phát thải khoảng 1,2-<br />

1,4 tấn benzo[a]pyrene[37].<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

5<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

1.3.2. Nguồn do hoạt động của con người:<br />

Đây là nguồn chủ yếu phát thải vào kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí. Nguồn thải này có thể gồm các<br />

dạng chính sau:<br />

- Quá trình sản xuất và sử dụng <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>><br />

Phát thải <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> từ quá trình này là kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng đáng kể. Chỉ một số ít <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> được sản<br />

xuất vì mục đích thương mại bao gồm: naphthelene, acenaphthlene, fluorene,<br />

fluoranthene, pyrene. Các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> này thường được dùng để sản xuất thuốc nhuộm, chất<br />

mẩu, sản xuất các chất hoạt động bề mặt, chất phân tán, chất thuộc da, thuốc trừ sâu,<br />

một số dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i, <strong>nhựa</strong>, chất dẻo, … Trong đó, sản phẩm c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghiệp quan trọng nhất<br />

là naphthalene. Nó được sử dụng trực tiếp làm chất chống <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>>n. Các sản phẩm <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>><br />

trên có thể được tách ra từ quá trình chế biến than, chủ yếu là <strong>nhựa</strong> than đá.<br />

Naphthalene có thể được tách ra từ <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> nhiệt phân cặn dầu, olefin,…[37].<br />

- Quá trình sản xuất và sử dụng các sản sản phẩm của than đá và dầu mỏ<br />

Quá trình chuyển đổi than đá (quá trình hóa lỏng và hóa khí), tinh chế dầu, tẩm<br />

creozot, <strong>nhựa</strong> than đá, <strong>nhựa</strong> rải <strong>đường</strong> từ các nhiên liệu hóa thạch có thể phát sinh ra<br />

một lượng đáng kể <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>>.<br />

- Quá trình cháy kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng hoàn toàn<br />

Bao gồm các nguồn đun nấu, sưởi ấm <strong>trong</strong> hộ gia đình sử dụng nhiên liệu than<br />

đá, than tổ ong, gỗ, mùn cưa, than hoa; các nguồn c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghiệp, nguồn giao th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng,…<br />

<strong>trong</strong> đó các quá trình c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghiệp bao gồm: sản xuất điện đốt than, dầu, lò đốt rác<br />

thải; sản xuất nh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>m (quá trình sản xuất cực anot than từ cốc hóa dầu mỏ và dầu hắc ín);<br />

sản xuất thép và sắt; đúc,… Nguồn giao th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng sử dụng nhiên liệu xăng và dầu diesel<br />

đóng góp một phần quan trọng vào <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> phát thải <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> vào kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí.<br />

Lượng <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> được phát thải vào kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí từ các dạng nguồn này dao động rất<br />

lớn, và phụ thuộc vào một số yếu tố như loại nhiên liệu, điều kiện đốt, và các biện <strong>pháp</strong><br />

kiểm soát được ứng dụng.<br />

Tại Bắc Kinh (Trung Quốc), khói thải giao th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng, đặc biệt là khói phát sinh từ<br />

xe sử dụng động cơ diesel, và khói từ bếp lò đốt than <strong>trong</strong> hộ gia đình là những nguồn<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

đóng góp <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> chính vào nồng độ <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> ở đây. Còn ở Mexico, kết quả thu được cho<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

6<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

thấy khói thải từ giao th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng và từ lò đốt gỗ, đốt rác là các nguồn quan trọng phát sinh<br />

<s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>>.<br />

1.4. Nồng độ <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí<br />

<s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> tồn tại rất phổ biến <strong>trong</strong> m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i trường kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí. Nồng độ của từng <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>><br />

đơn lẻ biến đổi khác nhau nhưng th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng thường nằm <strong>trong</strong> dải từ 0,1-100 ng/m 3 [19].<br />

Nồng độ <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí tồn tại một khu vực phụ thuộc vào các điều kiện m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i<br />

trương khí như nhiệt độ, lượng mưa, lượng tuyết rơi, ánh sáng,… Nồng độ <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> ở<br />

những vùng xa x<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i hẻo lánh thấp hơn so với nhưng vùng đ<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> thị. Tại các vùng đ<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> thị<br />

nồng độ thường rất cao, đặc biệt là ở các khu gần với nguồn giao th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng và các khu<br />

c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghiệp. nồng độ <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí <strong>trong</strong> mùa đ<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng thường cao hơn các mùa<br />

khác do:<br />

- Tăng mức phát thải <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> từ việc đốt nhiên liệu để sưởi ấm <strong>trong</strong> hộ gia đình<br />

- Tăng phát thải từ nguồn giao th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng<br />

- Do điều kiện khí tượng <strong>trong</strong> mùa đ<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng làm giảm khả năng phân tán chất <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>><br />

- Sự phân hủy <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> do phản ứng quang hóa <strong>trong</strong> mùa đ<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng giảm<br />

Tại Đức, những vùng bị <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> ở mức th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng thường có nồng độ BaP trung<br />

bình dao động từ 2-5 ng/m 3 [7]. Tại những vùng bị <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> nặng thì lượng này là 5-12<br />

ng/m 3 . Những khu vực gần nguồn giao th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng, đốt <strong>bằng</strong> than đá, khu vực c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghiệp,<br />

nồng độ BaP trung bình là 4-69 ng/m 3 . Có nhiều nghiên cứu gần đây cho thấy thành<br />

phố ở Mexico là một <strong>trong</strong> số những thành phố có tổng nồng độ <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> lớn nhất trên thế<br />

giới. Tổng nồng độ <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> trên pha bụi <strong>trong</strong> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí trên lòng <strong>đường</strong> tại Mexico có<br />

thể lên đến 50-910 ng/m 3 [3]. Nghiên cứu tại Bắc Kinh (Trung Quốc) đã xác định <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>><br />

biến đổi nồng độ <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> trên pha bụi theo các mùa <strong>trong</strong> năm. Theo nghiên cứu nồng độ<br />

<s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> trên pha bụi tại đây nằm <strong>trong</strong> khoảng 28,53-362,15 ng/m 3 và biến đổi phụ thuộc<br />

nhiều vào điều kiện m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i trường kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí. Nồng độ <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mùa đ<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng (trung bình<br />

là 362,15 ng/m 3 ) cao hơn <strong>trong</strong> mùa xuân và mùa hè (trung bình lần lượt là 77.98<br />

ng/m 3 và 28,53 ng/m 3 ). Ngoài ra nghiên cứu còn cho thấy nồng độ <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> những<br />

ngày có tuyết hoặc mưa rơi giảm đáng kể so với những ngày khác <strong>trong</strong> cùng một<br />

tháng. Kết quả nghiên cứu ở thủ đ<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> Dehli (Ấn Độ) cũng cho thấy nồng độ <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> trên<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

pha bụi <strong>trong</strong> mùa đ<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng cao hơn rõ rệt so với mùa hè. Kết quả này thể hiện trên Bảng<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

7<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

2và Bảng 3 là Lượng phát thải <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> trung bình hàng năm ước tính ở một số quốc<br />

gia[19].<br />

Bảng 2: Tổng nồng độ <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> trên pha bụi <strong>trong</strong> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí ở Delhi (Ấn Độ), ng/m 3<br />

Tháng<br />

Năm<br />

1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000<br />

1 - 40 46 42 30 64 19 21<br />

2 - 32 37 35 31 48 19 28<br />

3 - - 24 26 29 34 15 29<br />

4 - - 16 17 13 24 15 29<br />

5 - 8 7 10 14 25 16 14<br />

6 - - 11 14 17 12 11 9<br />

7 13 - 15 17 58 13 15 18<br />

8 13 12 19 22 51 13 16 11<br />

9 22 14 27 31 49 19 17 15<br />

10 19 22 39 42 58 26 26 23<br />

11 33 26 45 48 49 33 26 39<br />

12 33 39 48 51 54 35 22 25<br />

Min 12 7 7 10 11 9 6 9<br />

Max 33 40 48 51 58 64 26 39<br />

Trung bình 22 24 28 30 38 29 18 21<br />

Mùa đ<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng 28 32 43 44 44 41 22 27<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Mùa hè 4 8 14 17 18 24 14 17<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

8<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Bảng 3: Lượng phát thải <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> trung bình hàng năm ước tính ở một số quốc gia<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Quốc gia<br />

Đốt nhiên<br />

liệu dùng<br />

<strong>trong</strong><br />

gia<br />

hộ<br />

đình<br />

(Tấn/năm)<br />

Đốt<br />

liệu<br />

các<br />

máy<br />

nhiên<br />

cho<br />

nhà<br />

điện<br />

(Tấn/năm)<br />

Sản<br />

c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng<br />

nghiệp<br />

xuất<br />

(Tấn/năm)<br />

Giao<br />

th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng<br />

(Tấn/năm)<br />

Đốtrác<br />

(Tấn/năm)<br />

Mỹ 1380 140 3500 2170 1150 8600<br />

Thụy Điển 142 2 313 47 4 510<br />

Ba Lan 265 118 320 80 5 800<br />

Anh 604 6 19 80 6 712<br />

Đức - - - - - 8218<br />

Hà Lan - - - - - 1116<br />

Tổngcộng<br />

Châu Âu 9863 324 845 - 14090<br />

1.5. Hiện trạng <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> ở Việt Nam<br />

Kết quả phân tích mẫu bụi kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh cho<br />

thấy hầu hết các khu vực đều <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> các chất <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>>. Các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> 5, 6 vòng benzen chủ<br />

yếu liên kết <strong>trong</strong> bụi mịn (kích thước < 2,1 µm) và <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> 4 vòng benzen hiện diện<br />

nhiều <strong>trong</strong> cả bụi mịn và bụi th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> (kích thước > 2,1 µm)[1,6].<br />

Bảng 4 thể hiện kết quả trung bình tại ba địa điểm, mỗi địa điểm đo 60 mẫu<br />

<strong>trong</strong> thời gian từ tháng 10 năm 2002 đến tháng 1 năm 2003[1].<br />

Bảng 4: Nồng độ <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> trên mẫu bụi <strong>trong</strong> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí tại Hà Nội năm 2003<br />

Cácchất thuộc họ <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> (ng/m 3 )<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

9<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Thượng Đình<br />

20 o 59,5 N<br />

105 o 47,83E<br />

Bách Khoa<br />

21 o 00,02 N<br />

105 o 50,87 E<br />

Naphtalene 0.98 0.85 0.58<br />

Acenaphthylene 0.04 0.07 0.10<br />

Acenapthlene 0.05 0.11 0.03<br />

Fluorene 0.07 0.03 0.07<br />

Phenanthrene 0.89 0.06 10.76<br />

Anthracene 0.34 0.31 1.26<br />

Fluoranthene 2.93 3.54 9.20<br />

Pyrene 3.96 4.24 10.53<br />

Benz(a)anthracene 25.81 10.48 41.78<br />

Chrysene 6.18 6.78 29.69<br />

Chương Dương<br />

21 o 02,01 N<br />

105 o 51,32 E<br />

Benz(b)fluoranthene 67.71 77.07 128.41<br />

Benzo(k)fluoranthene 7.31 7.11 10.38<br />

Benzo(a)pyrene 7.19 4.77 9.59<br />

Indeno(1,2,3-cd)pyrene 19.02 13.73 17.90<br />

Dibenz(a,h)anthracene 11.96 8.26 11.83<br />

Benzo(ghi)perylene 14.44 6.89 13.52<br />

Tổng 168.88 144.93 295.63<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

10<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

1.6. Dạng tồn tại của <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí<br />

Trong kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> tồn tại ở hai dạng: hấp phụ trên các hạt bụi lơ lửng và ở<br />

dạng khí. Sự phân bố <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> giữa hai pha này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:<br />

- Nhiệt độ kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí<br />

- Áp suất hơi của <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>><br />

- Nồng độ bụi<br />

- Yếu tố khác: kích thước, diện tích bề mặt, bản chất của hạt bụi<br />

Đường cong biểu diễn thể hiện <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> phân bố <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> giữa pha hơi và bụi được trình<br />

bày trên Hình 2. Ở đây trục hoành chỉ nhiệt độ còn trục tung bên trái chỉ phần trăm<br />

<s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> trên pha bụi còn trục tung bên phải chỉ phần trăm <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> trên pha hơi. Như vậy ở<br />

điều kiện thường khi nhiệt độ khí khoảng 25 o C thì lượng <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> trên pha bụi có thể<br />

chiếm đến 90%. <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> có phân tử lượng thấp dễ bay hơi hơn, chủ yếu tồn tại ở pha khí,<br />

các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> có phân tử lượng lớn hơn, kém bay hơi hơn lại chủ yếu tồn tại trên pha<br />

bụi[1].<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hình 2:Sự phân bố <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> giữa 2 pha theo nhiệt độ<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

11<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

1.7. Tác hại của <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> có khả năng lan truyền đi rất xa <strong>trong</strong> m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i trường. Nhiều sản phẩm phản<br />

ứng của chúng <strong>trong</strong> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí có độc tính cao hơn bản thân <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>>. Con người có thể<br />

bị <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng qua thức ăn, nước uống, khí thở, hoặc trực tiếp tiếp xúc với các<br />

vật liệu có chứa <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>>. Trong kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí, gần 90% <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> nằm trên bụi PM10 nên<br />

chúng dễ đi vào và lắng đọng ở <strong>trong</strong> phổi[1].<br />

Các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> thường gây hại khi tiếp xúc với liều lượng nhỏ <strong>trong</strong> một thời gian<br />

dài. Rất nhiều <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> là những chất gây ung thư và gây đột biến gen. Ngoài ra, <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>><br />

còn có thể gây tổn thương cho da, dịch cơ thể, sức đề kháng,… Khả năng ung thư của<br />

một <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> có thể được biểu thị qua hệ số độc tương đương của nó (Toxic Equivalent<br />

Factor-TEF). Trong đó, hệ số độc tương đương biểu thị khả năng gây ung thư tương<br />

đối của 1 <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> so với BaP. Những <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> phân tử có 2 đến 3 vòng benzene thì<br />

khả năng gây ung thư và đột biến gen thường rất yếu. Chỉ những <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> có 4 đến 5<br />

vòng thơm trở lên mới bắt đầu xuất hiện khả năng đó. Tuy nhiên hoạt tính ung thư<br />

thường chỉ tập trung vào các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> có 4, 5, 6 vòng thơm. Các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> có cấu trúc phân<br />

tử góc cạnh có hoạt tính ung thư nguy hiểm hơn cấu trúc thẳng, hoặc cấu trúc dày<br />

đặc[1]. Khả năng gây ung thư, đột biến gen của các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> được tóm tắt qua Bảng 5:<br />

Bảng 5: Khả năng gây ung thư, đột biến gen của các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>><br />

Khả năng gây<br />

đột biến gen<br />

12<br />

Khả năng<br />

gây ung thư<br />

Hệ số độc<br />

tương đương<br />

Naphtalen - ? 0.001<br />

Acenaphthylene ? KNC 0.001<br />

Acenaphthene ? ? 0.001<br />

Fluorene - - 0.001<br />

Phenanthrene ? ? 0.001<br />

Antraxen - - 0.01<br />

Fluoranthene + + 0.001<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Pyrene ? ? 0.001<br />

Benzo[a]antraxen + + 0.1<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Chrysene + + 0.01<br />

Benzo(e)pyrene + ? 0.1<br />

Benzo[b]fluoranthene + + 0.1<br />

Benzo[k]fluoranthene + + 0.1<br />

Benzo(a)pyrene + + 1<br />

Dibenzo(a,h)anthracen + + 1<br />

Benzo[g,h,i]perylene + - 0.01<br />

Indeno[1,2,3-c,d]pyrene + + 0.1<br />

1.8. Nhựa <strong>đường</strong><br />

1.8.1. Nhựa <strong>đường</strong> là gì<br />

Nhựa <strong>đường</strong> (bitumen) là vật liệu xây dựng được sản xuất bởi chưng cất dầu th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>><br />

<strong>trong</strong> lọc dầu và nó bao gồm rất nhiều kiểu và loại. <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong> là chất lỏng nhớt màu<br />

đen hoặc bán rắn loại mà kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng bay hơi ở nhiệt độ thường và mềm dần dần khi có<br />

nhiệt tác động[15-17].<br />

1.8.2. <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong><br />

Nhựa <strong>đường</strong> chứa một hỗn hợp phức tạp các hợp chất béo, alkan vòng,<br />

hydrocarbon vòng, <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> và các hợp chất dị vòng chứa nitrogen, oxygen, và các<br />

nguyên tử lưu huỳnh và các kim loại. tuy nhiên, hầu hết các dữ liệu phân tích sẵn có<br />

tập trung vào <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>>. Các phân tích nguyên tố chỉ ra rằng hầu hết <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong> chứa các<br />

hydrocarbon sơ cấp, ví dụ carbon 79-88%, hydrogen 7-13%, lưu huỳnh từ lượng vết-<br />

8%, oxygen 2-8%, nitrogen 3%, và các kim loại vanadi và nickel cỡ ppm [31]. Thành<br />

phần cấu tạo chính xác của <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong> biến đổi phụ thuộc vào độ phức tạp hóa học<br />

của dầu th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> gốc và các quá trình sản xuất. hơn nữa, các sản phẩm của các quá trình lọc<br />

dầu khác, ví dụ chất gây cháy(flux) hoặc dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i từ sản phẩm chưng cất dầu, có thể<br />

được trộn lẫn với <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong> để đạt được cấu trúc mong muốn. do vậy, kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng có hai<br />

sản phẩm <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong> nào là giống nhau về mặt hóa học, và các phép phân tích hóa<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

13<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

học kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng thể kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng thể được sử dụng để xác định chính xác cấu trúc hóa học hoặc<br />

thành phần cấu tạo hóa học của <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong>.<br />

<s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> có mặt <strong>trong</strong> dầu th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> và th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng thường lượng thấp hơn <strong>trong</strong> <strong>nhựa</strong><br />

<strong>đường</strong>[35]. Điều này là vì quy trình lọc chính sử dụng cho sản xuất <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong>, loại<br />

bỏ hầu hết các hợp chất có khối lượng phân tử tương đối thấp với nhiệt độ s<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i thấp, bao<br />

gồm <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> từ 3 đến 7 vòng, và bởi vì nhiệt độ cao nhất tham gia vào sản xuất chất cặn<br />

chân kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng <strong>trong</strong> khoảng từ 350 o C đến 450 o C và kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng đủ cao để bắt đầu hình thành<br />

<s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> đáng kể. mặc dù hầu hết <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> được loại bỏ <strong>trong</strong> suốt quá trình sản xuất, lượng<br />

dư các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> 2-7 vòng được tìm thấy ở cả <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong> rắn và khí thải <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong>. khí<br />

thải <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong> có xu hướng chứa <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> hơn hai vòng, như naphthalene và ít hơn năm<br />

vòng như benzo[a]pyrene, hơn <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong> rắn[31].<br />

Sản phẩm <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong> được điều chỉnh để đáp ứng các yêu cầu <strong>trong</strong> cơ sở của<br />

tính chất vật lý hơn <strong>trong</strong> cấu trúc hóa học. <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong> tan <strong>trong</strong> carbon disulfide,<br />

chloroform, ether và acetone, tan một phần <strong>trong</strong> các dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i hữu cơ vòng và kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng<br />

tan <strong>trong</strong> nước ở 20 o C[18].<br />

Trong quá trình thi c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng rải <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong>, ở nhiệt độ cao một lượng lớn <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> từ<br />

<strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong> rắn có thể phát thải ra kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí và tồn tại ở 2 pha là pha khí và pha bụi<br />

mịn lơ lửng. Việc phân tích hàm lượng các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí vì thế là rất cần thiết<br />

để đánh <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> nguy cơ rủi ro đến sức khỏe con người th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng qua phơi <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>>.<br />

1.9. Các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> xác định <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>><br />

Để phân tích các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> hiện nay chủ yếu sử dụng các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> sắc kí như<br />

sắc kí lớp mỏng (TLC), sắc kí khí (<strong>GC</strong>) và sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC).<br />

1.9.1. Sắc ký giấy và sắc ký lớp mỏng(TLC)<br />

Có 3 hệ sắc ký giấy để xác định hợp chất <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i trường:<br />

- Tarbell đã dung loại giấy tẩm N,N-dimetylforrmamite (DMF) và n-hexan bào<br />

hòa DMF để làm pha động. Hệ sắc ký này đã được áp dụng để tách <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong><br />

các mẫu m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i trường sau khi tách phân đoạn <strong>bằng</strong> oxit[11].<br />

- Bergmal Gruenwald đã sử dụng giấy axetyl hóa và hệ thống dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i toluene :<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

methanol: nước (1:10:1)[11].<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

14<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

- Wieland và Kracht thì sử dụng methanol: ete: nước (4:4:1) để tách <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>>. Sauk<br />

hi tách <strong>bằng</strong> sắc ký giấy, <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> được xác định <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phổ tử ngoại<br />

hoặc huỳnh quang với dịch chiết hoặc trực tiếp trên giấy. Ngày nay, <strong>phương</strong><br />

<strong>pháp</strong> sắc ký giấy dần được thay thế <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> sắc ký lớp mỏng[11].<br />

Các loại vật liệu khác nhau dùng để tách PAHS là silica gel, alumina, florisil,<br />

cellulose,…khi sử dụng TLC hấp phụ, phân tách (pha thường hoặc pha đảo).<br />

Độ phân giải kém đối với phần lớn <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> phạm vi khoảng làm việc 10 cm,<br />

thực tế được khắc phục <strong>bằng</strong> kỹ thuật TLC 2 chiều.<br />

1.9.2. Sắc ký khí (<strong>GC</strong>)<br />

Do <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> là các hợp chất bán bay hơi (semivolatile), kỹ thuật sắc ký khí cũng<br />

thường được sử dụng để xác định <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>>. Cột nhồi ban đầu được thay thế <strong>bằng</strong> cột mao<br />

quản (thủy tinh-silica đồng nhất, bề mặt phủ lớp liên kết hóa học đặc biệt-các nhóm<br />

chức-có độ phân cực khác nhau tạo thành pha tĩnh, dài 10-50 m, thậm chí lên đến<br />

100m) với khả năng phân giải cao cho các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>>. Các pha tĩnh kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng phân cực chủ<br />

yếu được ứng dụng là: methylpolysiloxane, 5% phenylmethylpolysiloxane, 94%<br />

methylpolysiloxane và nhiều chất khác được sử dụng để tách một vài <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng tan<br />

<strong>trong</strong> pha kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng phân cực.<br />

Để xác định <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> đã được tách sau khi qua cột thường sử dụng detector ion<br />

hóa ngọn lửa (FID). Detector này cho độ nhạy cao và giới hạn phát hiện là 100 pg với<br />

phenanthrene, 500 pg với benzo[a] pyrene, và khoảng 1 ng benzo[ghi] perylene. Độ<br />

nhạy của FID cao hơn 300 lần so với ECD vì đầu dò ái điện tử (ECD) kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng thích hợp<br />

cho các hợp chất này.<br />

Gần đâysắc ký khí ghép nối hồng ngoại chuyển đổi Fourier đã trở nên phổ biến<br />

<strong>trong</strong> việc xác định <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>>. Với kỹ thuật này có thể phân biệt <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> mẹ và các dẫn xuất<br />

của chúng. Giới hạn phát hiện khoảng 1 ng và còn thấp hơn nữa với benzo(e)pyrene và<br />

chrysene.<br />

Khối phổ là thiết bị lý tưởng nhất khi ghép nối với sắc ký mao quản có độ phân<br />

giải cao vì có thể cung cấp th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng tin bổ sung về cấu trúc phân tử.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Năm 2016, Androniki Maragkidou và cộng <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> đã sử dụng <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> sắc .ký<br />

khí khối phổ để phân tích hợp chất <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu bụi nhà. Điều kiện sắc ký: Cột<br />

15<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

mao quản Rxi-PAH (40 m x 0,18 mm x 0,07 µm), khí mang được sử dụng là Heli, thể<br />

tích bơm mẫu 1 µl, chế độ bơm mẫu kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng chia dòng, nhiệt độ phun 285 o C, nhiệt độ lò<br />

100 o C giữ <strong>trong</strong> 1 phút, nhiệt độ đầu là 210 o C, nhiệt độ thứ hai là 3 o C/phút đến 260 o C,<br />

nhiệt độ thứ ba là 11 o C/phút đến 320 o C. Khối phổ vận hành ở chế độ ion hóa (EI) 70<br />

eV và 230 o C[8].<br />

Năm 2010, Reddithota J. Krupadam và các cộng <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> đã xác định <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> có mặt các<br />

hợp chất đa vòng thơm <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu bụi kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>GC</strong>/<strong>MS</strong>.<br />

Các tác giả đã sử dụng hệ thống sắc ký khí Varian 3800 kết nối detector khối phổ<br />

Varian 4D. Thể tích bơm mẫu là 1µl và thực hiện bới bộ phận lấy mẫu Varian 8200 (3<br />

m x 0,53 mm). Cột DB-5<strong>MS</strong>. Khí mang là khí Heli. Nhiệt độ phun là 40 o C/phút, sau đó<br />

lập trình 200-300 o C/phút đến nhiệt độ cuối. Nhiệt độ lò 80 o C <strong>trong</strong> 3 phút đầu, sau khi<br />

đạt đến 80 o C cài đặt nhiệt độ lò 320 o C giữ <strong>trong</strong> 10 phút. Khi nhiệt độ lò đạt đến 320 o C<br />

mẫu được bơm vào hệ thống <strong>GC</strong>/<strong>MS</strong>[9].<br />

Mặc dù đã có những pha tĩnh chịu nhiệt độ cao, thực tế phân tích <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> cho thấy<br />

<strong>GC</strong> chỉ xác định <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> có trọng lượng phân tử


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

phút. Nồng độ axetonitril tăng lên 100% <strong>trong</strong> 25 phút và giữ ở 100% <strong>trong</strong> 5 phút.<br />

Hiệu suất thu hồi của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> đạt từ 73%-99%[28].<br />

Năm 2007, Trang Dong, Byeong-Kyu Lee và các cộng <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> dã sử dụng <strong>phương</strong><br />

<strong>pháp</strong> sắc ký lỏng hiệu năng cao để xác định hợp chất <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu bụi ở đ<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> thị tại<br />

thành phố Hàn Quốc. Trong bài báo này, các tác giả đã sử dụng thiết bị HPLC ghép nối<br />

detector 310UV ở bước sóng 260 nm, cột Chromspher 5 (4,6 mm. 150 mm), pha động<br />

là hỗn hợp axetonitril và nước, với <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> xử lý gradient, tốc độ dòng 1ml/ phút<br />

ở 35 o C.<br />

1.10. Các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> xử lý mẫu chiết <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> ra khỏi mẫu khí:<br />

Trước khi phân tích <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>bằng</strong> các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> sắc kí, các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> cần được<br />

tách ra khỏi nền mẫu <strong>bằng</strong> các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phù hợp như chiết Soxhlet, chiết pha rắn<br />

và chiết siêu âm.<br />

1.10.1. Chiết soxhlhet<br />

Chiết Soxhlet là một <strong>trong</strong> những <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> truyền thống được sử dụng rộng<br />

rãi để xác định các chất <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> hữu cơ. Đây là kỹ thuật chiết phổ biến nhất vì thiết bị<br />

đơn giản, thuận tiện ứng dụng cho nhiều loại hợp chất và nhiều nền mẫu rắn khác nhau.<br />

Dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i thường được sử dụng để chiết các hợp chất này theo <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> chiết<br />

Soxhlet là diclometan hay hỗn hợp hexan/axeton, hexan:diclometan... Phương <strong>pháp</strong><br />

chiết Soxhlet thường có hiệu suất chiết cao do sử dụng lượng dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i lớn và thời<br />

gian chiết lâu, độ thu hồi thường đạt trên 90%.<br />

Do <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> chiết sohxlet đơn giản, dễ làm và tiết kiệm dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i nên được<br />

nhiều nhà nghiên cứu sử dụng để chiết <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> từ mẫu bụi khí. Năm 1992, C.H.Marvin<br />

và cộng <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> đã sử dụng <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> chiết Soxhlet để chiết <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> trừ mẫu trầm tích và<br />

mẫu bụi khí <strong>bằng</strong> cách sử dụng 350 ml dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i diclometan <strong>trong</strong> 24 giờ và 350 ml<br />

metan <strong>trong</strong> 24 giờ, với chu kỳ cho dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i điclometan là 12 phút, và 25 phút cho<br />

dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i metan[12]. Năm 1994, C.Escriva’ và các cộng <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> đã sử dụng kĩ thuật chiết<br />

Sohxlet từ mẫu bụi hạt <strong>bằng</strong> 250 ml điclometan và chiết <strong>trong</strong> vòng 12 giờ ở 60 o C đạt<br />

được độ thu hồi <strong>trong</strong> khoảng 48-60%[11]. Năm 2002, Anders Christensen và các cộng<br />

<s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> cũng sử dụng chiết Sohxlet <strong>trong</strong> vòng 18 giờ ở tốc độ 5 chu kỳ/h với 170 ml dung<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i điclometan cho <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu bụi đ<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> thị [7]. Năm 2013, nhà nghiên cứu<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

17<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Evelyn.de.F.Guimaraes cùng các cộng <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> đã sử dụng <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> chiết soxhlet <strong>bằng</strong><br />

cách lấy 140mg mẫu bụi đ<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> thị chiết với 120 ml điclometan <strong>trong</strong> 12 giờ. Năm 2007,<br />

Maria Rosaria Mannino và các cộng <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> cũng sử dụng kỹ thuật chiết soxhlet <strong>trong</strong> 24<br />

giờ với dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i điclometan sau đó dịch chiết được lọc qua pipet Pasteur đã được làm<br />

đầy <strong>bằng</strong> NA2SO4[16].<br />

1.10.2. Chiết pha rắn<br />

Chiết pha rắn là quá trình chuyển chất tan (chất cần phân tích) từ pha lỏng sang<br />

pha rắn. Pha rắn có thể là các hạt silicagel xốp, các polime hữu cơ hoặc các loại <strong>nhựa</strong><br />

trao đổi ion hay than hoạt tính. Đây là <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> chuẩn bị mẫu, làm giàu và làm<br />

sạch mẫu phân tích. Năm 2013, nhà nghiên cứu Evelyn.de.F.Guimaraes cùng các cộng<br />

<s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> đã sử dụng <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> chiết pha rắn để xác định các hợp chất <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu<br />

bụi đ<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> thị. Cột chiết được sử dụng là cột SiO2 đã được làm sạch <strong>bằng</strong> dung dịch n-<br />

hexan, và sau đó cột chiết được rửa giải với 3ml n-hexan/ toluene (9:1)[28]. Năm 2015,<br />

Trifa M. Ahmed và cộng <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> cũng sử dụng kỹ thuật chiết pha rắn xác định hợp chất<br />

O<s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> và <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> bụi đ<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> thị và khí thải động cơ. Cột chiết Silica (100 mg Isolute,<br />

IST, UK) được thêm 3 ml hexan trước khi sử dụng, sau đó cột chiết được rửa giải <strong>bằng</strong><br />

1,5 ml toluen. Năm 2016, Androniki Maragkidou và cộng <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> sử dụng cột chiết pha rắn<br />

Florisil (1g) để xác định hợp chất <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu bụi nhà, và rửa giải các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> ra<br />

khỏi cột <strong>bằng</strong> 15 mL 50% Hexan/điclometan[28].<br />

1.10.3. Chiết siêu âm<br />

Phương <strong>pháp</strong> chiết siêu âm tạo <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> tiếp xúc hiệu quả hơn giữa chất phân tích và<br />

dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i chiết so với <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> lắc th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng thường, tạo kết quả về độ thu hồi tốt hơn,<br />

tốn ít thời gian và dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i hơn <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> chiết Soxhlet. Đây là <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> chiết<br />

hiện đại với nhiều ưu điểm như tốc độ chiết nhanh, tiết kiệm dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i và thích hợp với<br />

lượng nhỏ nên rất nhiều nghiên cứu đã sử dụng <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> này. Năm 2002, Anders<br />

Christensen và các cộng <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> đã sử dụng chiết siêu âm để xác định hợp chất <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong><br />

mẫu bụi đ<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> thị. Dịch chiết được thêm 5ml axeton <strong>trong</strong> 10 phút và nối với bể siêu âm<br />

Brason 8210, CT, USA, làm tối đa 20 mẫu. Sau khi chiết, dịch chiết được lọc qua<br />

màng lọc nylon 0,2 µm[7]. Năm 2008, Mahmoud A.Hasamen và cộng <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> cũng sử<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

dụng kỹ thuật chiết siêu âm để xác định hợp chất <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu bụi <strong>đường</strong> tại<br />

Greater Cairo, Ai Cập. Cân 5g bụi <strong>đường</strong> và thêm vào mỗi mẫu 50 ml axeton, sau đó<br />

18<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

mẫu chiết siêu âm trên thiết bị Bransonic model 2510 <strong>trong</strong> 15 phút và đưa mẫu đi lọc<br />

[19]. Năm 1994, C. Escrivá và cộng <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> xác định <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu bụi hạt <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong><br />

<strong>pháp</strong> chiết siêu âm mẫu bụi hạt với 5ml axetonitril sau đó dịch chiết đưa đi lọc trên<br />

giấy lọc Millipore FHLP 01300. Phương <strong>pháp</strong> đạt được độ thu hồi <strong>trong</strong> khoảng từ 76-<br />

99%. Năm 1992, C.H.Marvin và cộng <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> đã sử dụng <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> chiết siêu âm để xác<br />

định hợp chất PAH <strong>trong</strong> mẫu trầm tích và mẫu bụi kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí <strong>bằng</strong> 50ml dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i<br />

điclometan[12]. Năm 2009, Agnieszka Mikolajczuk và cộng <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> chiết mẫu bụi với 30<br />

ml hỗn hợp dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i hexan/axeton (1:1) ba lần, mỗi lần 30 phút, sau đó dịch chiết đưa<br />

đi lọc trên thiết bị lọc sợi thủy tinh TCLP[21].<br />

Kết luận<br />

Các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> là các hợp chất có độc tính cao, rất nguy hiểm đến sức khỏe con<br />

người, nhiều chất <strong>trong</strong> đó đã được xếp loại chất độc loại I, có khả năng gây ung thư.<br />

Trong quá trình thi c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng rải <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong>, một lượng lớn <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> có thể phát thải ra<br />

kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí gây <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>>. Để xác định <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> sắc kí như sắc kí khí<br />

(<strong>GC</strong>), sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC) thường được sử dụng. Tuy nhiên, <strong>trong</strong> số các<br />

<strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phân tích, <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> sắc kí khí <strong>GC</strong> kết hợp với detector <strong>MS</strong> là phù<br />

hợp nhất để xác định hàm lượng nhỏ của <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí do có giới hạn phát<br />

hiện thấp và khả năng phân tách cao. Ngoài ra để tách các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> ra khỏi mẫu kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng<br />

khí trước khi phân tích trên các thiết bị sắc kí, <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> chiết siêu âm và chiết pha<br />

rắn cho thấy nhiều ưu điểm như độ thu hồi cao, tốc độ chiết nhanh, tiết kiệm dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i<br />

và thích hợp với lượng nhỏ mẫu.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

19<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />

2.1. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu<br />

<s<strong>trong</strong>>Đánh</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> mức độ <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí tại khu vực thi c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng rải <strong>nhựa</strong><br />

<strong>đường</strong>. Ở Việt Nam và trên thế giới đã có rất nhiều nghiên cứu về <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu bụi<br />

nhưng lại rất ít <strong>trong</strong> mẫu kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí, đặc biệt là các nơi đang thi c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng xây dựng, một<br />

phần là do quá trình thu mẫu và xử lý mẫu phức tạp, vừa phải thu <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> trên mẫu bụi<br />

nhưng vẫn đảm bảo lấy mẫu <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí. Mục tiêu của nghiên cứu này là<br />

đưa ra một quy trình phân tích <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí tại khu vực rải <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong> <strong>bằng</strong><br />

<strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>GC</strong>/<strong>MS</strong>.<br />

Đối tượng nghiên cứu là 16 <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> có khả năng gây ung thư theo US EPA đã liệt<br />

kê <strong>trong</strong> Bảng 6<strong>trong</strong> m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i trường kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí nơi rải <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong> tại một số khu vực ở<br />

Hà Nội.<br />

Nội dung nghiên cứu:<br />

- <s<strong>trong</strong>>Đánh</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> qui trình phân tích <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> sắc kí khí khối phổ <strong>GC</strong>-<br />

<strong>MS</strong>: dựng <strong>đường</strong> chuẩn, xác định LOD, LOQ, độ lặp RSD, hiệu suất thu hồi<br />

- Khảo sát tối ưu qui trình xử lí mẫu: làm sạch vật liệu hấp phụ và filter; lựa chọn<br />

dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i rửa giải.<br />

- Áp dụng phân tích tại 3 địa điểm tại Hà Nội<br />

- <s<strong>trong</strong>>Đánh</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> và nguy cơ rủi ro do phơi <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>><br />

2.2. Thiết bị, dụng cụ, hóa chất<br />

2.2.1. Thiết bị<br />

- Thiết bị sắc ký khí khối phổ <strong>GC</strong>/<strong>MS</strong> QP 2010 của Shimadzu, Nhật Bản<br />

- Máy c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> cất chân kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng của hãng Buchi, Thụy Sỹ<br />

- Bộ c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> mẫu Nitơ N-EVAP, Nhật Bản<br />

- Hệ lọc nước deion Nanopure, Thermo, Mỹ<br />

- Máy lắc yellow line, Mỹ<br />

- Tủ sấy dụng cụ UNB500, Memmert, Đức<br />

- Tủ hút<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

- Cân phân tích Melter Thụy Sỹcó độ chính xác 10 -5 g<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

20<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

- Thiết bị siêu âm Transsonic T700/H Elma, Áo<br />

2.2.2. Dụng cụ<br />

- Phễu lọc thủy tinh<br />

- Ống đong 100 ml, 250 ml, 500 ml<br />

- Ống nghiệm chia vạch 15 ml<br />

- Cốc thủy tinh 50 ml, 100 ml, 250 ml<br />

- Lọ thủy tinh nâu (vial) đựng mẫu 1 ml, 3ml<br />

- Pipet Pasteur, micropipette<br />

- Kim hút mẫu và microxilanh cỡ 10 µl, 50 µl và 100 µl, 1ml<br />

- Giấy lọc GF-B 37mm, <strong>đường</strong> kính 0.8 um, MERCK<br />

- Filters lọc, cartridges<br />

- Ống đu<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i chuột<br />

2.2.3. Hóa chất<br />

- Dung dịch chuẩn gốc <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> bao gồm:<br />

+ Hỗn hợp chuẩn <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> (16 hợp chất) US EPA 610 được pha <strong>trong</strong> cyclohexane<br />

có nồng độ trình bày <strong>trong</strong> Bảng 6:<br />

Bảng 6: Bảng nồng độ 16 <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> US EPA 610<br />

Tên chất phân tích<br />

Nồng độ (ug/mL)<br />

1 Naphtalene 1000<br />

2 Acenapthlene 1000<br />

3 Acenaphthylene 2000<br />

4 Fluorene 200<br />

5 Phenanthrene 100<br />

6 Anthracene 100<br />

7 Pyrene 100<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

8 Fluoranthene 200<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

21<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

9 Benz(a)anthracene 100<br />

10 Chrysene 100<br />

11 Benzo(k)fluoranthene 100<br />

12 Benz(b)fluoranthene 200<br />

13 Benzo(a)pyrene 100<br />

14 Indeno(1,2,3-cd)pyrene 100<br />

15 Dibenz(a,h)anthracene 200<br />

16 Benzo(ghi)perylene 200<br />

+ Chất đồng hành: Nap-d8, Acy-d8, Phe-d10, Ant-d10, Fluh-d10, Pyr-d10,<br />

BaA-d12, BaP-d12, BgP-d12, Chy-d12 nồng độ 100 ng/mL.<br />

+ Chất nội chuẩn Chy-d12 nồng độ 1000 ng/mL.<br />

- Silicagel 60 kích thước hạt 0,063-0,02 mm (Merck, Đức) được nung <strong>trong</strong> 16<br />

giờ ở nhiệt độ 150 o C, sau đó để nguội <strong>trong</strong> bình hút ẩm<br />

- Các dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i tinh khiết n-hexan, điclometan, axetone, cyclohexane, nước cất<br />

- Khí N2 kỹ thuật 99% dùng để đuổi dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i<br />

- Khí He tinh khiết 99,999% dùng làm khí mang cho thiết bị <strong>GC</strong>/<strong>MS</strong><br />

- Giấy lọc <strong>đường</strong> kính 4 inch của Tisch Environmental, Inc (Mỹ)<br />

2.3. Phương <strong>pháp</strong> nghiên cứu<br />

2.3.1. Phương <strong>pháp</strong> lấy mẫu<br />

Mẫu được thu <strong>bằng</strong> một hệ thiết bị đặc biệt, gồm đầu filter được gắn cartridge<br />

chứa vật liệu hấp phụ XAD-2. Mẫu được hút với tốc độ 2 L/phút <strong>trong</strong> vòng 4h. Mẫu<br />

bụi chứa <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> sẽ được bám trên filter còn mẫu khí chứa <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> sẽ được hấp phụ vào<br />

vật liệu XAD-2. Hình ảnh thiết bị lấy mẫu được trình bày ở Hình 14 phần phụ lục.<br />

Sau khi lấy mẫu về, các filter và các cartridge được vận chuyển <strong>trong</strong> bóng tối<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

và được bảo quản ở tủ lạnh sâu với nhiệt độ -20 o C.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

22<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Lưu ý:<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

- Vật liệu hấp thụ XAD-2 và Filter trước khi sử dụng phải được làm sạch:<br />

Chiết soxhlet <strong>trong</strong> 2 chu kỳ 24h với 300 mL điclometan. Sau khi chiết dùng khí<br />

N 2 để làm kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>.<br />

- Mẫu được thu tại khu vực rải <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong>, <strong>trong</strong> nghiên cứu này, 8 mẫu được<br />

lấy tại <strong>đường</strong> Phạm Văn Đồng khu vực đối diện Đại học ngoại ngữ (khu vực<br />

Phạm Văn Đồng 1) và khu vực Đại học Ngoại ngữ (khu vực Phạm Văn Đồng 2)<br />

sau khi <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong> được rải 36 tiếng vào ngày 20 tháng 4 năm 2018, 4 mẫu<br />

được lấy tại <strong>đường</strong> Cầu Giấy sau khi <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong> được rải 10 tiếng ngày 21<br />

tháng 4 năm 2018.<br />

2.3.2. Quy trình xử lý mẫu<br />

Mẫu được xử lý qua 3 giai đoạn: chiết tách, làm giàu và làm sạch. Sau cùng mẫu<br />

được đem đi phân tích trên thiết bị sắc ký khí.<br />

Quy trình xử lý mẫu được tóm tắt như sau:<br />

- Các filter và vật liệu hấp thụ XAD-2 được chuyển vào ống nghiệm 15mL có nút<br />

đậy. Cho vào mỗi ống nghiệm 5mL dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i điclometan, sau đó thêm 10 uL<br />

dung dịch chuẩn chất đồng hành Nap-d8, Acy-d8, Phe-d10, Ant-d10, Fluh-d10,<br />

Pyr-d10, BaA-d12, BaP-d12, BgP-d12 nồng độ 100 ng/mL. Sau đó lắc <strong>trong</strong> 5<br />

phút rồi đem chiết siêu âm <strong>trong</strong> 20 phút. Lặp lại quá trình chiết 3 lần.<br />

- Sau khi chiết mẫu, dịch chiết được cho qua cột chiết pha rắn. Mỗi cột chiết được<br />

nhồi 1 g silicagel và 0.3 g natri sulfate. Tráng rửa ống nghiệm và cột <strong>bằng</strong> 3 mL<br />

điclometan sau mỗi lần qua cột.<br />

- Cuối cùng c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> dịch chiết về 1 mL <strong>bằng</strong> bộ c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> Ni tơ. Thêm 10 uL nội chuẩn<br />

Chrysene-d12 nồng độ 1ug/mL và phân tích <strong>bằng</strong> máy sắc ký khối phổ.<br />

Quy trình được tóm tắt <strong>trong</strong> Hình 3:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

23<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Filter và vật liệu XAD-2<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

10 uLSR: Nap-d8, Acyd8,<br />

Phe-d10, Ant-d10,<br />

Thêm 5mL DCM<br />

Fluh-d10, Pyr-d10, BaAd12,<br />

BaP-d12, BgPd12(100<br />

ng/mL) Lắc với máy lắc votex<br />

<strong>trong</strong> 5 phút<br />

Chiết siêu âm <strong>trong</strong> 20 phút<br />

Chiết qua cột SPE<br />

Rửa cột với 3 mL DCM<br />

C<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> ni tơ về 1 mL<br />

Bơm 1 uL vào<br />

<strong>GC</strong>/<strong>MS</strong><br />

Hình 3: Quy trình xử lý mẫu<br />

Thêm 10 uL nội<br />

chuẩn Chrysened12(1000<br />

ng/mL)<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

24<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

2.3.3. Phân tích <strong>bằng</strong> <strong>GC</strong>-<strong>MS</strong><br />

Sau khi được xử lý, mẫu được phân tích trên hệ thống sắc ký khí khối phổvới<br />

các điều kiện phân tích như sau:<br />

- Cột sắc ký SH-Rxi-5Sil <strong>MS</strong> (30 m x 0,25 mm; 0,25 µm) của Shimadzu<br />

- Nhiệt độ buồng bơm mẫu: 300 o C<br />

- Chế độ bơm mẫu: kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng chia dòng, thời gian kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng chia dòng: 1 phút.<br />

- Khí mang Heli, tốc độ dòng 1,0 mL/phút<br />

- Chương trình nhiệt độ : 50 o C (giữ <strong>trong</strong> 2 phút), tăng lên 10 o C/ phút lên 300 o C<br />

(giữ <strong>trong</strong> 10 phút). Tổng thời gian phân tích là 37.5 phút<br />

- Nhiệt độ bộ phận kết nối sắc ký và khối phổ: 300 o C<br />

- Bộ tiêm mẫu tự động<br />

- Thể tích bơm mẫu: 1 µl<br />

Khối phổ<br />

- Nguồn ion hóa: EI 70 eV<br />

- Nhiệt độ nguồn ion : 230 o C<br />

- Thời gian cắt dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i: 5.4 phút<br />

2.3.4. Phương <strong>pháp</strong> xác nhận <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> trị hiệu lực của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong>[6,5]<br />

a. Giới hạn phát hiện (LOD), giới hạn định lượng (LOQ) của thiết bị<br />

Giới hạn phát hiện (LOD) là nồng độ thấp nhất của chất phân tích mà hệ thống<br />

phân tích còn cho tín hiệu phân tích khác có nghĩa so với tín hiệu mẫu trắng hay tín<br />

hiệu nền.<br />

Giới hạn định lượng (LOQ): Là nồng độ thấp nhất của chất phân tích mà hệ<br />

thống phân tích định lượng được tín hiệu phân tích khác có ý nghĩa định lượng với tín<br />

hiệu mẫu trắng hay tín hiệu của nền.<br />

Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của thiết bị dựa vào sai số giữa các<br />

lần bơm bơm dung dịch có nồng độ nhỏ của chất cần phân tích lên thiết bị. Ban đầu<br />

tiến hành bơm lặp dung dịch này từ 7 đến 10 lần, thể tích bơm mẫu là 2 µl. Sau đó tính<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

độ lệch chuẩn SD theo c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng thức:<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

25<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

<strong>trong</strong> đó:<br />

SD: độ lệch chuẩn;<br />

= ∑<br />

<br />

<br />

− <br />

,<br />

− 1<br />

Xi: hàm lượng chất phân tích <strong>trong</strong> mẫu lặp I;<br />

X: hàm lượng trung bình chất phân tích <strong>trong</strong> mẫu lặp;<br />

N: số mẫu lặp.<br />

Từ đó xác định giới hạn phát hiện của thiết bị (LOD), đây là giới hạn định tính:<br />

LOD = 3 x SD<br />

Và giới hạn định lượng của thiết bị:<br />

LOQ = 10 x SD<br />

<s<strong>trong</strong>>Đánh</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> LOD đã tính được: tính R =R/LOD<br />

- Nếu 4 < R < 10 thì nồng độ dung dịch thử là phù hợp vàLOD tính được là đáng<br />

tin cậy<br />

- Nếu R < 4 thì phải dùng dung dịch thử đậm đặc hơn, hoặcthêm một ít chất<br />

chuẩn vào dung dịch thử đã dùng và làmlại thí nghiệm và tính lại R<br />

- Nếu R > 10 thì phải dùng dung dịch thử loãng hơn, hoặcpha loãng dung thử đã<br />

dùng và làm lại thí nghiệm và tính lạiR<br />

b. Giới hạn phát hiện (MDL)của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong>[4,5]<br />

Theo định nghĩa của EPA, MDL là giới hạn phát hiện của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong>, là nồng<br />

độ thấp nhất của chất phân tích có thể đo và báo cáo lớn hơn 0 với mức độ tin cậy là<br />

99%, tiến hành <strong>bằng</strong> cách xử lý nhiều mẫu lặp theo <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> xử lý mẫu của quy<br />

trình phân tích. MDL được tính theo c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng thức:<br />

MDL=tx(n−1, 1−∝=0.99)xSD<br />

Trong đó, n là số thí nghiệm, thường là 7 nên t (6,0.99)=3.14 nênMDL=3.14S, với S là<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

độ lệch chuẩn.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

26<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Và giới hạn định lượng của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> được tính theo c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng thức:<br />

c. Xây dựng <strong>đường</strong> chuẩn<br />

MQL = 10 x SD<br />

Đường chuẩn sử dụng là <strong>đường</strong> chuẩn có sử dụng nội chuẩn. Đây là một<br />

<strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> rất hữu ích cho <strong>GC</strong>-<strong>MS</strong>. Nội chuẩn thêm vào để đo máy, với nồng độ phù<br />

hợp và giống nhau.<br />

Để phù hợp với nồng độ <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> khí <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong>, <strong>đường</strong> chuẩn được lập<br />

<strong>trong</strong> khoảng nồng độ1-20 đến 500-10000 ng/mL. Mỗi điểm chuẩn được thêm vào một<br />

lượng nội chuẩn chrysene-d12 sao cho nồng độ là kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng đổi nồng độ 10 ng/mL.<br />

Đường chuẩn được đánh <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> dựa theo hệ số hồi quy tuyến tính (R) hoặc độ<br />

chệch các điểm nồng độ (∆):<br />

- Hệ số hồi quy tuyến tính R > 0.995.<br />

- Giá trị độ chệch ∆ kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng được vượt quá ±15%.<br />

d. Xác định độ chính xác (độ đúng và độ chụm)[4]<br />

- Độ đúng:<br />

Độ đúng của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> là khái niệm chỉ mức độ gần nhau giữa <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> trị trung<br />

bình của kết quả thử nghiệm và <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> trị thực hoặc <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> trị được chấp nhận là đúng.<br />

Đối với đa số mẫu phân tích, <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> trị thực kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng thể biết một cách chính xác, tuy<br />

nhiên nó có thể có một <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> trị quy chiếu chấp nhận là đúng.<br />

Để đánh <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> độ đúng, cần xác định độ thu hồi.<br />

Độ thu hồi được xác định dựa trên kĩ thuật thêm chuẩn. Lượng chất chuẩn thêm<br />

vào mẫu phân tích phải đảm bảo sao cho nồng độ của chất cần nghiên cứu sau khi thêm<br />

chuẩn nằm <strong>trong</strong> khoảng đã khảo sát. Độ thu hồi (R%) được tính như sau:<br />

= − <br />

. 100%<br />

<br />

Trong đó C spike : nồng độ của mẫu thêm chuẩn<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

C blank : nồng độ của mẫu nền<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

27<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

- Độ chụm:<br />

C 0 nồng ng độ ban đầu khi thêm chuẩn<br />

Trong nhiều trường hợp các phép thử nghiệm trên những ng đối đ tượng và với<br />

những điều kiện n khác nhau thường kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng cho kết quả giống nhau. Điều Đ này do các sai<br />

số ngẫu nhiên của mỗi i quy trình gây ra, ta kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng thể kiểm soát được c hoàn toàn các yếu y<br />

tố ảnh hưởng đến kết t quả thử nghiệm. Do đó, để kiểm soát được c các sai số s này, phải<br />

dùng đến độ chụm. Độ chụm chỉ phụ thuộc vào sai số ngẫu u nhiên và kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng liên quan<br />

đến <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> trị thực. Để đánh <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> độ chụm thì độ lặp lại được đánh <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>>.<br />

Độ lặp lại thể hiện n mức độ gần nhau của các kết quả đo, là mức m độ thống nhất<br />

của các kết quả thử riêng biệt khi quy trình phân tích được áp dụng lặp l lại trên cùng<br />

một mẫu. Độ lặp lại được c thể hiện <strong>bằng</strong> độ lệch chuẩn tương đối i RSD%. Tiến hành thì<br />

nghiệm lặp lại 5 lần. Tính độ lệch chuẩn tương đối RSD% của a hàm lượng l chất phân<br />

tích. Các c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng thức c tính toán như sau:<br />

Giá trị trung bình:<br />

Trong đó<br />

kết quả của mỗi lần n thí nghiệm.<br />

Độ lệch chuẩn:<br />

là <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> trị trung bình số học của tập hợp các <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> trịị xi còn xi là <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> trị<br />

Độ lệch chuẩn tương đối:<br />

Độ thu hồi chấp p nhận và Độ lặp lại tối đa chấp nhận tại i các nồng n độ khác nhau<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

theo AOAC được liệt t kê ở Bảng 23 và 24 phần phụ lục.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

28<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

3.1. Phương <strong>pháp</strong> scan định tính 16 chất có <strong>trong</strong> hỗn hợp chuẩn <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>>:<br />

Khi chạy chế độ scan với dung dịch chuẩn nồng độ 50-1000 ng/mL, trên sắc ký<br />

đồxuất hiện 16 pic(Hình 4) :<br />

Hình 4: Sắc ký đồ 16 chất <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> được nghiên cứu<br />

Các pic thu được khá sắc nhọn và tách rời khỏi nhau, kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng chất nào có hiện<br />

tượng chồng pic.<br />

Định danh các pic tương ứng với mỗi chất <strong>trong</strong> hỗn hợp chuẩn <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> dựa trên<br />

các mảnh xuất hiện của pic tương ứng với chất như sau:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

29<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Bảng 7: 10 mảnh phổ lớn nhất của 16 <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> được nghiên cứu<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hợp chất<br />

10 mảnh m/z lớn nhất<br />

Naphthalene 128 129 127 51 64 102 126 63 77 75<br />

Acenaphthylene 153 154 152 76 151 63 75 155 77 150<br />

Acenaphthylene 152 153 151 76 150 63 75 154 126 74<br />

Fluorene 166 165 167 82 163 164 139 83 63 69<br />

Phenanthrene 178 176 179 76 152 177 89 88 151 150<br />

Anthracene 178 179 176 77 89 152 151 76 88 150<br />

Pyrene 202 203 200 201 101 100 199 88 198 87<br />

Fluoranthene 202 203 200 201 101 100 88 199 174 175<br />

Benz[a]anthracene 228 226 229 114 113 227 101 112 224 100<br />

Chrysene 228 226 229 227 114 225 224 202 200 230<br />

Benzo[k]fluoranthene 252 253 250 126 125 113 251 124 112 248<br />

Benz[b]fluoranthene 252 253 250 126 125 113 251 112 124 248<br />

Benzo[a]pyrene 252 253 250 126 125 251 113 248 124 112<br />

Indeno[1,2,3-cd]pyrene 276 277 274 138 137 275 136 28 124 125<br />

Dibenz[a,h]anthracene 278 279 276 139 138 277 274 137 125 280<br />

Benzo[ghi]perylene 276 277 138 137 274 275 136 124 125 272<br />

Sau khi định danh được các chất, ghi lại thời gian lưu của mỗi chất, kết quả<br />

được trình bày <strong>trong</strong> Bảng 8:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

30<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Bảng 8: Mảnh phổ chính và mảnh phổ phụ của 16 <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> được nghiên cứu<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Tên chất<br />

Thời gian lưu<br />

(phút)<br />

Mảnh phổ chính<br />

M/Z<br />

Mảnh phổ phụ<br />

Nap 7,802 128 129, 127<br />

Acy 11,157 153 154, 152<br />

Ace 11,501 152 153, 151<br />

Flu 12,46 166 165, 167<br />

Phe 14,137 178 176, 179<br />

Ant 14,224 178 176, 179<br />

Fluh 16,163 202 200, 203<br />

Pyr 16,577 202 200, 203<br />

BaA 19,406 228 226, 229<br />

Chy 19,508 228 226, 229<br />

BeA 22,617 252 250, 253<br />

BbkF 22,699 252 250, 253<br />

BaP 23,603 252 250, 253<br />

IDP 27,076 276 277, 274<br />

DB1P 27,217 278 279, 276<br />

BgP 27,834 276 277, 138<br />

Chy-d12 19,427 240 241, 236<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

31<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Một vài pic sắc c ký được trình bày ở Hình 5. Hình ảnh pic của 16 <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> được<br />

nghiên cứu được c trình bày ở bang 25 phần phụ lục.<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Nap<br />

Flu<br />

Acy<br />

Phe<br />

Hình 5: Một số pic <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> điển hình<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Ace<br />

Ant<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

32<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

3.2. Lập <strong>đường</strong> chuẩn<br />

Đường chuẩn được lập <strong>trong</strong> khoảng nồng độ1-20 đến 500-10000 ng/mL. Nội<br />

chuẩn Chry-d12 được thêm vào với nồng độ 10 ng/mL.<br />

Đường chuẩn biểu diễn qua <strong>phương</strong> trình dạng y = ax + b, <strong>trong</strong> đó y là tỷ lệ<br />

diện tích pic của chất phân tích với nội chuẩn, x là tỷ lệ nồng độ của chúng với nội<br />

chuẩn. Đường chuẩn được lập với hỗn hợp chuẩn từ 1-20 ng/mL đến 500-10000<br />

ng/mL. Kết quả các <strong>đường</strong> chuẩn được lập trên phần mềm của thiết bị cũng như sử<br />

dụng phần mềm Microsoft Excel. Phương trình của các <strong>đường</strong> chuẩn (16 chất) và hệ số<br />

tương quan tuyến tính tương ứng được tóm tắt <strong>trong</strong> bảng9 và Hình chi tiết được liệt kê<br />

<strong>trong</strong> Bảng 27 ở phần phụ lục.<br />

Bảng 9: Các <strong>phương</strong> trình hồi quy tuyến tính mối tương quan giữa tỉ lệ diện tích pic<br />

Chất phân tích<br />

và tỉ lệ nồng độ các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> so với nội chuẩn<br />

Phương trình hồi quy<br />

Bình <strong>phương</strong> hệ số<br />

hồi quy (R 2 )<br />

Napthalene Y = 0.443X - 0.132 0.9996<br />

Acenaphthylene Y = 0.420X - 0.611 0.9996<br />

Acenaphthelene Y = 0.264X - 1.046 0.9978<br />

Fluorene Y = 0.270X - 2.151e-002 0.9995<br />

Phenanthrene Y = 0.359X - 6.634e-003 0.9994<br />

Anthracene Y = 0.354X - 5.407e-002 0.9993<br />

Fluoranthene Y = 0.358X - 5.784e-002 0.9995<br />

Pyrene Y = 0.373X - 1.557e-002 0.9996<br />

Benz(a)anthracene Y = 0.360X - 8.176e-002 0.9989<br />

Chrysene Y = 0.361X - 6.603e-002 0.9991<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Benz(b)fluoranthene Y = 0.402X - 0.270 0.9989<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

33<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Benzo(K)fluoranthene Y = 0.434X - 0.133 0.9992<br />

Benzo(a)pyrene Y = 0.330X - 0.146 0.9983<br />

Indeno(1,2,3-cd)pyrene Y = 0.597X - 0.474 0.9981<br />

Dibenz(a,h)anthracene Y = 0.317X - 0.503 0.9973<br />

Benzo(ghi)pyrylene Y = 0.697X - 0.748 0.9985<br />

Bảng cho thấy các <strong>đường</strong> chuẩn phân tích đều có hệ số tương quan R2 > 0,995,<br />

chứng tỏ mối liên quan tuyến tính giữa tỷ lệ nồng độ chất phân tích và tỷ lệ diện tích<br />

pic của chúng. Do vậy, 16 <strong>đường</strong> chuẩn này sẽ được sử dụng để tính toán nồng độ chất<br />

phân tích <strong>trong</strong> dịch bơm trên thiết bị.<br />

3.3. Giới hạn phát hiện (IDL), giới hạn định lượng (IQL) của thiết bị<br />

Để xác định giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của thiết bị, bơm lặp lại 7<br />

lần hỗn hợp <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> ở nồng độ 5-100 ng/mL,2.5-50 ng/mL và 1-20 ng/mLvà trên thiết bị<br />

<strong>GC</strong>-<strong>MS</strong>, kết quả được cho ở Bảng 10.<br />

Bảng 10:Kết quả tính IDL, IQL<br />

Chất phân tích SD IDL<br />

(ng/mL)<br />

IQL<br />

(ng/mL)<br />

X (C tb )<br />

(ng/mL)<br />

X/LOD<br />

Napthalene 0.48 1.44 4.79 11.63 8.09<br />

Acenaphthylene 1.98 5.95 19.81 46.74 7.85<br />

Acenaphthelene 1.27 3.81 12.7 26.90 7.06<br />

Fluorene 0.49 1.46 4.85 11.35 7.80<br />

Phenanthrene 0.16 0.48 1.59 4.46 9.3<br />

Anthracene 0.16 0.47 1.6 2.58 5.48<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Fluoranthene 0.18 0.55 1.81 3.13 5.70<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

34<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Pyrene 0.24 0.71 2.37 5.54 7.79<br />

Benz(a)anthracene 0.42 1.25 4.17 7.45 5.95<br />

Chrysene 0.21 0.63 2.1 5.68 9.01<br />

Benz(b)fluoranthene 0.59 1.76 5.86 16.32 9.28<br />

Benzo(K)fluoranthene 0.19 0.58 1.9 4.35 7.50<br />

Benzo(a)pyrene 0.44 1.32 4.40 8.76 6.64<br />

Indeno(1,2,3-cd)pyrene 0.44 1.33 4.42 12.77 9.6<br />

Dibenz(a,h)anthracene 0.52 1.56 5.2 9.98 6.4<br />

Benzo(ghi)pyrylene 0.36 1.08 3.60 8.02 7.43<br />

Kết quả phân tích thu được <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> trị IDL đối với các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> nghiên cứu nằm <strong>trong</strong><br />

khoảng từ 0.47 đến 5.95 ng/mL và <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> trị IQL1.6đến 19.81 ng/mL. Các <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> trị này đều<br />

thỏa mãn điều kiện X (nồng độ trung bình)/LOD <strong>trong</strong> khoảng 4-10.<br />

3.4. Giới hạn phát hiện (MDL), giới hạn định lượng (MQL) của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong>:<br />

Kết quả giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> khi sử dụng<br />

các nồng độ thêm chuẩn của <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> nồng độ 5-100 ng/mL được trình bày ở Bảng 11.<br />

Bảng 11: Kết quả tính MDL, MQL<br />

Chất phân tích SD MDL<br />

35<br />

(ng/mL)<br />

MQL<br />

(ng/mL)<br />

Napthalene 3.64 11.45 36.45<br />

Acenaphthylene 3.03 9.50 30.26<br />

Acenaphthelene 0.80 2.52 8.03<br />

Fluorene 1.22 3.84 12.23<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Phenanthrene 0.22 0.69 2.21<br />

Anthracene 0.12 0.38 1.21<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Fluoranthene 0.66 2.06 6.55<br />

Pyrene 0.50 1.58 5.04<br />

Benz(a)anthracene 0.32 1.02 3.25<br />

Chrysene 0.41 1.27 4.05<br />

Benz(b)fluoranthene 0.63 1.98 6.31<br />

Benzo(K)fluoranthene 0.25 0.80 2.53<br />

Benzo(a)pyrene 0.24 0.75 2.38<br />

Indeno(1,2,3-cd)pyrene 0.35 1.08 3.45<br />

Dibenz(a,h)anthracene 0.78 2.45 7.81<br />

Benzo(ghi)pyrylene 0.21 0.64 2.05<br />

Kết quả từ bảng cho thấy <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> trị giới hạn phát hiện của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> nằm <strong>trong</strong><br />

khoảng 0.38-11.45 ng/mL và <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> trị giới hạn định lượng của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>trong</strong><br />

khoảng 1.21-36.45 ng/mL.<br />

3.5. Khảo sát các điều kiện tối ưu cho quá trình xử lý mẫu<br />

3.5.1. Làm sạch vật liệu hấp thụ XAD-2 và Filter:<br />

Các hạt hấp thụ XAD-2 và các Filters thường bị <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> bẩn từ nhà sản xuất. Do<br />

vậy chúng phải được làm sạch trước khi sử dụng theo quy trình sau:<br />

Các hạt XAD-2 và Filters được chiết soxhlet với 300 mL dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i điclo metan<br />

<strong>trong</strong> 2 chu kỳ 24h. Sau mỗi chu kỳ thay dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i sạch. Sau khi chiết được làm kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>><br />

<strong>bằng</strong> ni tơ.<br />

Kiểm tra làm sạch: rửa giải 300 mg XAD-2 và 1 filter trước và sau khi chiết.<br />

Kết quả phân tích các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> dung dịch rửa giải được cho <strong>trong</strong> Bảng 12 và Bảng<br />

13.<br />

Bảng 12: Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> dung dịch rửa giải các hạt XAD-2 trước và sau<br />

Chất phân tích<br />

khi làm sạch<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Nồng độ (ng/mL)<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

36<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Trước khi chiết<br />

Sau khi chiết<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Naphtalene 152 ND<br />

Acenaphthylene 8.93 ND<br />

Acenapthlene ND ND<br />

Fluorene 2.52 ND<br />

Phenanthrene 3.09 ND<br />

Anthracene 3.93 ND<br />

Fluoranthene ND ND<br />

Pyrene ND ND<br />

Benz(a)anthracene ND ND<br />

Chrysene ND ND<br />

Benz(b)fluoranthene 4.62 ND<br />

Benzo(k)fluoranthene ND ND<br />

Benzo(a)pyrene ND ND<br />

Indeno(1,2,3-cd)pyrene 4.74 ND<br />

Dibenz(a,h)anthracene ND ND<br />

Benzo(ghi)perylene 6.72 ND<br />

Bảng 13: Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> dung dịch rửa giải Filter trước và sau khi làm<br />

Chất phân tích<br />

sạch<br />

Trước khi chiết<br />

Nồng độ (ng/mL)<br />

Sau khi chiết<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Naphtalene ND ND<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

37<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Acenaphthylene 17.89 ND<br />

Acenapthlene ND ND<br />

Fluorene ND ND<br />

Phenanthrene ND ND<br />

Anthracene 1.89 ND<br />

Fluoranthene 2.03 ND<br />

Pyrene ND ND<br />

Benz(a)anthracene 18.76 ND<br />

Chrysene 16.46 ND<br />

Benz(b)fluoranthene 177.08 ND<br />

Benzo(k)fluoranthene 56.98 ND<br />

Benzo(a)pyrene 34.9 ND<br />

Indeno(1,2,3-cd)pyrene 139.01 ND<br />

Dibenz(a,h)anthracene 60.4 ND<br />

Benzo(ghi)perylene 155.2 ND<br />

(ND-kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng phát hiện)<br />

Từ Bảng 12 và 13có thể thấy <strong>trong</strong> XAD-2 khi mua từ nhà sản xuất hàm lượng<br />

một số <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> như Napthalene, acenaphthylen tương đối cao, còn <strong>trong</strong> Filter đa số các<br />

<s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> đều rất cao, <strong>trong</strong> khoảng từ 1.89 ng/mL đến 177.08 ng/mL. Tuy nhiên sau khi<br />

rửa sạch, hàm lượng các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> đều nằm dưới giới hạn phát hiện. Kết quả trên cho thấy<br />

cả XAD-2 và Filter đều bị <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> bẩn bởi các hợp chất <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>>, nhưng đã được làm sạch<br />

sau khi chiết soxhlet <strong>bằng</strong> điclometan.<br />

3.5.2. Chọn dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i rửa giải qua cột SPE<br />

Cột SPE được nhồi 1 g silica gel. Dùng 5mL dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i để rửa giải qua cột dung<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

dịch chuẩn nồng độ 50-1000 ug/mL. Tham khảo một số bài báo về <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>>, dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i<br />

thường được dùng là cyclohexane và điclometan.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

38<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kết quả khảo sát hiệu quả của dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i được cho ở bảng 14:<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Bảng 14: Kết quả khảo sát hiệu suất thu hồi khi sử dụng dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i cyclohexane và<br />

điclometan<br />

Chất phân tích Dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i cyclohexane Dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i dichoro methane<br />

Naphtalene 112% 88%<br />

Acenaphthylene 101% 103%<br />

Acenapthlene 116% 105%<br />

Fluorene 73% 103%<br />

Phenanthrene 82% 92%<br />

Anthracene 95% 105%<br />

Fluoranthene 50% 111%<br />

Pyrene 86% 112%<br />

Benz(a)anthracene 27% 110%<br />

Chrysene 24% 106%<br />

Benz(b)fluoranthene 11% 107%<br />

Benzo(k)fluoranthene 12% 107%<br />

Benzo(a)pyrene 22% 105%<br />

Indeno(1,2,3-cd)pyrene 0% 83%<br />

Dibenz(a,h)anthracene 0% 75%<br />

Benzo(ghi)perylene 14% 82%<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

39<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

140%<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

120%<br />

100%<br />

80%<br />

60%<br />

40%<br />

20%<br />

0%<br />

Hình 6: Kết quả khảo sát hiệu suất thu hồi khi sử dụng dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i cyclohexane và<br />

điclometan<br />

Từ Bảng 14và Hình 6 ta có thể thấy khi sử dụng dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i cyclohexane thì một<br />

số <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> bị giữ lại trên cột SPE, dẫn đến hiệu suất thu hồi của các chất đó rất thấp, như<br />

Indeno(1,2,3-cd)pyrene và Dibenz(a,h)anthracene hiệu suất 0%, Benz(b)fluoranthene<br />

hiệu suất 11%, Benzo(k)fluoranthene hiệu suất 12%. Khi sử dụng dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i<br />

Điclometan thì hiệu suất thu hồi của các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> đều đạt ngưỡng chấp nhận được của<br />

tiêu chuẩn AOAC 2007.01 là từ 70-120 %.<br />

dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i cyclohexan<br />

dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i điclometan<br />

Vậy dung m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i Điclometan sẽ phù hợp để sử dụng hơn cyclohexane.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

40<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

3.6. <s<strong>trong</strong>>Đánh</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> độ chính xác của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong><br />

Độ chính xác của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> được tính th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng qua độ thu hồi. Tiến hành thêm chuẩn<br />

nồng độ 25-500 ng/mL vào 4 mẫu trắng sau đó thực hiện giống như quy trình xử lý<br />

mẫu và đo mẫu. Kết quả hiệu suất thu hồi được cho ở Bảng 15:<br />

Bảng 15: Kết quả hiệu suất thu hồi khi bơm hỗn hợp chuẩn <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> nồng độ vào 4<br />

mẫu trắng<br />

Chất phân tích m 1 m 2 m 3 m 4 m tb m 0 H SD RSD<br />

Naphtalene 210.1 212.4 213.5 212.3 150.6 241.<br />

Acenaphthylene 401.7 409.6 406.9 407.8 406.5 484.<br />

Acenapthlene 211.9 212.1 211.9 211.4 211.8 248.<br />

0<br />

0<br />

8<br />

88.0% 1.11 1%<br />

84.0% 3.37 1%<br />

85.1% 0.30 0%<br />

Fluorene 48.5 46.3 48.1 46.9 47.4 48.6 97.6% 1.02 2%<br />

Phenanthrene 25.6 24.2 26.2 26.2 25.5 24.2 105.6<br />

%<br />

0.94 4%<br />

Anthracene 23.2 21.9 22.7 23.2 22.7 24.2 94.0% 0.61 3%<br />

Fluoranthene 43.5 42.1 41.7 46.5 43.4 48.5 89.6% 2.17 5%<br />

Pyrene 21.2 20.6 20.3 22.6 21.1 23.5 90.1% 1.02 5%<br />

Benz(a)anthracene 21.5 21.0 22.6 22.5 21.0 24.3 90.1% 0.78 4%<br />

Chrysene 20.6 19.8 19.6 21.4 20.35 24.2 84.1% 0.82 4%<br />

Benz(b)fluoranthene 41.9 41.3 40.3 44 41.8 48.6 86.2% 1.56 4%<br />

Benzo(k)fluoranthene 22.3 20.6 20.5 22.0 21.3 24.1 88.6% 0.93 4%<br />

Benzo(a)pyrene 19.6 20.1 19.6 21.1 20.1 22.7 88.5% 0.71 4%<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Indeno(1,2,3-cd)pyrene 20 19.8 18.2 20.0 19.5 25.1 77.7% 0.87 4%<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

41<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Dibenz(a,h)anthracene 37.9 30.7 35.4 39.0 35.7 48.2 74.2% 1.84 5%<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Benzo(ghi)perylene 34.7 34.6 33.7 35.3 34.5 48.3 71.6% 0.66 2%<br />

120%<br />

100%<br />

80%<br />

60%<br />

40%<br />

20%<br />

Hình 7: Kết quả hiệu suất thu hồi khi bơm hỗn hợp chuẩn <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> nồng độ vào 4<br />

mẫu trắng<br />

0%<br />

hiệu suất thu hồi<br />

Từ bảng 15 và Hình 7 có thể thấy rằng độ thu hồi thu được khá cao nằm <strong>trong</strong><br />

khoảng 71.6% đến 105%. Các <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> trị đều có thể chấp nhận được và phù hợp với yêu<br />

cầu của tiêu chuẩn quốc tế AOAC 2007.01. Trong tiêu chuẩn cho phép hiệu suất thu<br />

hồi tương ứng với <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> này là từ 70-120% với từng hợp chất <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>>.<br />

Cũng theo tiêu chuẩn AOAC 2007.01 [19] giới hạn cho phép độ lặp tại của<br />

<strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> RSD nhỏ hơn 15%. Qua kết quả của bảng , ta có thể thấy RSD nhỏ hơn<br />

5% phù hợp với tiêu chuẩn được c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng bố quốc tế. Điều này thể hiện <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> có<br />

độ chính xác cao, phù hợp để áp dụng phân tích các hợp chất <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>>.<br />

hiệu suất thu hồi<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

42<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

3.7. Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí tại một số địa điểm sau khi rải <strong>nhựa</strong><br />

<strong>đường</strong>:<br />

Kết quả đo nồng độ <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> pha bụi tại địa điểm <strong>đường</strong> Cầu Giấy ở Bảng 16 cho<br />

thấy nồng độ của các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> là rất nhỏ, phần lớn dưới giới hạn phát hiện của <strong>phương</strong><br />

<strong>pháp</strong>, chỉ phát hiện thấy một số <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> như Napthalene, Fluorene, Benzo(ghi)perylene<br />

nhưng với hàm lương nhỏ từ 4.32 đến 23.98 ng/mL.<br />

Bảng 16: Nồng độ <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> pha bụi tại đương Cầu Giấy<br />

Nồng độ đo trên máy (ng/mL)<br />

Chất phân tích Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3<br />

Naphtalene 4.32 17.29 3.76<br />

Acenaphthylene 0.00 0.00 0.00<br />

Acenapthlene 0.00 0.00 0.00<br />

Fluorene 5.30 23.83 4.57<br />

Phenanthrene 1.95 22.98 2.48<br />

Anthracene 0.00 0.00 0.00<br />

Fluoranthene 1.95 1.68 2.01<br />

Pyrene 0.83 2.07 0.73<br />

Benz(a)anthracene 0.00 0.00 0.00<br />

Chrysene 0.00 0.00 0.00<br />

Benz(b)fluoranthene 0.00 0.00 0.00<br />

Benzo(k)fluoranthene 0.00 0.00 0.00<br />

Benzo(a)pyrene 0.00 0.00 0.00<br />

Indeno(1,2,3-cd)pyrene 0.00 0.00 0.00<br />

Dibenz(a,h)anthracene 0.00 0.00 0.00<br />

Benzo(ghi)perylene 10.88 9.62 11.03<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

43<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Do vậy, <strong>trong</strong> các thí nghiệm sau, chúng t<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i sẽ gộp 2 pha bụi (được hâp thụ trên<br />

filter) và pha khí (được hấp thụ trên XAD-2) và xác định nồng độ tổng của PAHS<br />

<strong>trong</strong> mẫu kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí.<br />

Kết quả xác định hàm lượng <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí sau khi rải <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong> tại<br />

<strong>đường</strong> Phạm Văn Đồng (sau 36h rải) và <strong>đường</strong> Cầu Giấy (sau 10 h rải) được biểu diễn<br />

<strong>trong</strong> các Bảng 17 và Bảng 18.<br />

Bảng 17: Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí tại <strong>đường</strong> Phạm Văn Đồng sau<br />

Chất phân tích<br />

khi rải <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong><br />

Đường Phạm Văn Đồng (sau 36h rải <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong>)(ng/m 3 )<br />

Đường Phạm Văn Đồng 1 Đường Phạm Văn Đồng 2<br />

Naphtalene 116.65 184.31 152.39 120.88 187.65 157.75 108.23 145.08<br />

Acenaphthylene 33.43 37.04 48.76 34.47 57.95 0.00 38.39 38.91<br />

Acenapthlene ND ND 30.00 0.00 38.56 ND ND ND<br />

Fluorene 7.93 10.79 11.24 10.14 13.63 13.10 7.80 8.96<br />

Phenanthrene 8.17 10.63 10.10 8.20 10.26 10.67 7.09 6.55<br />

Anthracene ND ND ND ND ND ND ND ND<br />

Fluoranthene 4.52 5.34 5.21 4.55 6.42 6.11 5.18 5.08<br />

Pyrene 2.22 2.70 2.52 2.02 3.44 3.24 2.41 2.43<br />

Benz(a)anthracene ND ND ND ND ND ND ND 5.42<br />

Chrysene 4.05 ND ND 4.33 ND ND ND ND<br />

Benz(b)fluoranthene 13.88 ND ND ND ND ND ND ND<br />

Benzo(k)fluoranthene ND ND ND ND ND ND ND ND<br />

Benzo(a)pyrene ND ND ND ND ND 10.34 ND ND<br />

Indeno(1,2,3-cd)pyrene ND ND ND ND ND ND ND ND<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Dibenz(a,h)anthracene ND ND ND ND ND ND ND ND<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

44<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Benzo(ghi)perylene 21.29 21.35 21.46 ND ND 24.83 ND ND<br />

Tổng <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> 212.14 272.16 281.68 184.59 317.91 226.05 169.11 212.43<br />

Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> trung<br />

bình<br />

237.64 231.37<br />

Bảng 18: Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí tại <strong>đường</strong> Cầu Giấy sau khi rải<br />

<strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong><br />

Chất phân tích Đường Cầu Giấy (sau 10h rải) (ng/m 3 )<br />

Naphtalene 385.71 305.12 547.73<br />

Acenaphthylene 51.30 56.10 76.49<br />

Acenapthlene ND ND ND<br />

Fluorene 31.68 77.79 36.35<br />

Phenanthrene 21.10 66.50 22.50<br />

Anthracene ND ND ND<br />

Fluoranthene 10.83 9.84 11.12<br />

Pyrene 6.77 9.72 6.82<br />

Benz(a)anthracene ND 0.00 0.00<br />

Chrysene ND ND ND<br />

Benz(b)fluoranthene ND ND ND<br />

Benzo(k)fluoranthene ND ND ND<br />

Benzo(a)pyrene ND ND ND<br />

Indeno(1,2,3cd)pyrene ND ND ND<br />

Dibenz(a,h)anthracene ND ND ND<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Benzo(ghi)perylene 23.38 19.64 22.81<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

45<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Tổng <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> 530.78 544.71 723.82<br />

Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>><br />

trung bình<br />

599.77<br />

Kết quả phân tích thu mẫu tại 3 địa điểm cho thấy tổng hàm lượng các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>>: ở<br />

<strong>đường</strong> Phạm Văn Đồng 1 là 231.37 (ng/m 3 ),<strong>đường</strong> Phạm Văn Đồng 2 là<br />

237.64(ng/m 3 ), <strong>đường</strong> Cầu Giấy là 599.77(ng/m 3 ). Ta có thể thấy phía bên trái và bên<br />

phải <strong>đường</strong> Phạm Văn Đồng kết quả kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khác nhau nhiều, và thấp hơn khá nhiều so<br />

với <strong>đường</strong> Cầu Giấy. Kết quả khác nhau này là vì thời gian lấy mẫu ở <strong>đường</strong> Phạm<br />

Văn Đồng là sau 36 h rải <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong>, còn ở Cầu Giấy là sau 10h. Do các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> là các<br />

chất bán bay hơi ở nhiệt độ thường nhưng lúc rải <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong> thì nhiệt độ rất cao, một<br />

phần nữa là do các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> bị phân hủy khi gặp ánh sáng, nên theo thời gian <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> sẽ<br />

phân tán và phân hủy ở ngoài m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i trường.<br />

Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> của một số nghiên cứu về <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí trên thế giới được<br />

liệt kê ở Bảng 19:<br />

Bảng 19: Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí tại một số địa điểm trên thế giới<br />

Tên nước<br />

Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí<br />

(ng/m 3 )<br />

Ấn Độ[25] 850.2<br />

Đài Loan[30] 203.9<br />

London, Anh [33] 166.00<br />

Từ bảng trên cho thấy rằng hàm lượng <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> ở các địa điểm nghiên cứu nằm ở<br />

mức trung bình. Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> tại nước phát triển như Anh rất thấp (166.00 ng/m 3 ),<br />

ở nước đang phát triển như Ấn Độ hàm lượng rất cao (850.2 ng/m 3 ).<br />

3.8. Phân bố hàm lượng các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> mẫu kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí<br />

Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> trung bình 3 địa điểm được cho ở Bảng 20:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

46<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Bảng 20: Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> trung bình tại 3 địa điểm nghiên cứu<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Chất phân tích Phạm Văn Đồng 1 Phạm Văn Đồng 2 Cầu Giấy<br />

Naphtalene 143.55 149.68 412.85<br />

Acenaphthylene 38.43 45.09 61.30<br />

Acenapthlene 30.00 38.56 ND<br />

Fluorene 10.03 10.87 48.61<br />

Phenanthrene 9.28 8.64 36.70<br />

Anthracene ND ND ND<br />

Fluoranthene 4.90 5.70 10.60<br />

Pyrene ND ND 7.77<br />

Benz(a)anthracene ND 5.42 ND<br />

Chrysene 4.20 ND ND<br />

Benz(b)fluoranthene 13.88 ND ND<br />

Benzo(k)fluoranthene ND ND ND<br />

Benzo(a)pyrene ND 10.34 ND<br />

Indeno(1,2,3-cd)pyrene ND ND ND<br />

Dibenz(a,h)anthracene ND ND ND<br />

Benzo(ghi)perylene 21.37 24.83 21.94<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

47<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

450.00<br />

400.00<br />

350.00<br />

300.00<br />

250.00<br />

200.00<br />

150.00<br />

100.00<br />

Hình 8: Hàm lượng <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> trung bình tại 3 địa điểm nghiên cứu<br />

Từ Bảng20 và biểu đồ Hình 8 cho thấy rằng hàm lượng Napthalene lớn vượt trội<br />

so với các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> khác (hàm lượng từ 143.55 đến 412.85 ng/m 3 ), một số chất như<br />

Fluoranthene, Pyrene, Benz(a)anthracene, Benz(b)fluoranthene, Chrysene phát hiện<br />

với nồng độ thấp (hàm lượng từ 4.20 đến 13.88 ng/m 3 ), một số chất như Anthracene,<br />

Benzo(k)fluoranthene, Indeno(1,2,3-cd)pyrene, Dibenz(a,h)anthracene kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng phát<br />

hiện.<br />

50.00<br />

0.00<br />

Nhìn chung hàm lượng từng <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> tại <strong>đường</strong> Cầu Giấy cao hơn tại Phạm Văn<br />

Đồng. Một số <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> sau chỉ phát hiện tại một địa điểm, Chrysene và<br />

Benz(b)fluoranthene chỉ phát hiện tại <strong>đường</strong> Phạm Văn Đồng 1, Benz(a)anthracene và<br />

Benzo(a)pyrene chỉ phát hiện tại <strong>đường</strong> Phạm Văn Đồng 2, Pyrene chỉ phát hiện thấy<br />

tại <strong>đường</strong> Cầu Giấy.<br />

So sánh với ngưỡng chất thải cho phép ở Bảng 26 phần phụ lục, hàm lượng<br />

<s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> tại 3 địa điểm vẫn nằm <strong>trong</strong> mức cho phép của Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc<br />

GiaVề Ngưỡng Chất Thải Nguy Hại (QCVN 07: 2009/BTNMT).<br />

Phạm Văn Đồng 1<br />

Phạm Văn Đồng 2<br />

Cầu Giấy<br />

Theo [24, 32], tỉ lệ của Flu/(Flu+Pyr) từ 0.2-0.5 cho thấy nguồn phát thải chính<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

từ động cơ chạy xăng, so sánh với kết quả của chúng t<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i, tại <strong>đường</strong> Cầu Giấy có tỉ lệ<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

48<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Flu/(Flu+Pyr) là 0.577, cho thấy rằng ngoài <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong> là nguồn n phát thải chính và có<br />

đóng góp một phần từ các <strong>phương</strong> tiện chạy <strong>bằng</strong> xăng.<br />

3.9. So sánh thành phần n phần trăm các hợp chất <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> tại các điểm lấy mẫu<br />

0% 0%<br />

Phe<br />

Fluh 3%<br />

4%<br />

0%<br />

0%<br />

Flu<br />

2% 0%<br />

Ace<br />

11%<br />

Chy BbF<br />

2% 5%<br />

Acy<br />

14%<br />

Hình 9: Thành phần n phần trămcác hợp chất <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> nơi rải i <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong> <strong>đường</strong><br />

Phạm Văn Đồng đối diện<br />

đại học ngoại ngữ<br />

BaA<br />

2%<br />

0%<br />

Flu<br />

2%<br />

0%<br />

Phe<br />

Fluh 3%<br />

4%<br />

Ace<br />

13%<br />

BgP<br />

8%<br />

BaP<br />

3%<br />

Acy<br />

15%<br />

0%<br />

Hình 10: Thành phần n phần trăm các hợp chất <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> nơi rải i <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong> <strong>đường</strong><br />

Phạm Văn Đồng phía đại học ngoại ngữ<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

0%<br />

BgP<br />

8%<br />

Nap<br />

52%<br />

Nap<br />

50%<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

0%0% 0% 0% 49<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Phe<br />

6% Fluh<br />

8%<br />

0%<br />

0%<br />

Acy<br />

10%<br />

Hình 11: Thành phần n phần trăm các hợp chất <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> nơi rải i <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong> <strong>đường</strong><br />

Cầu Giấy<br />

Từ 3 biểu đồ Hình<br />

9, 10 và 11 chỉ ra rằng thành phần n Naphtahlene lu<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>n trên<br />

50% ở cả 3 địa điểm, tiếp theo đến Acenaphthylen với tỉ lệ trên 10%. Như vậy, các<br />

<s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> được tìm thấy tại i 3 địa điểm lấy mẫu chủ yếu là các hợp p chất chứa 2-3 vòng<br />

benzene. Điều này đúng với lý thuyết vì các hợp chất t <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> có phân tử t lượng thấp dễ<br />

bay hơi hơn và hấp thụ vào XAD-2 và Filter tốt hơn.<br />

3.10. Rủi ro phơi <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>>m<br />

3.10.1. Độc tính tương đương Benzo(a)pyrene:<br />

Định lượng khả năng gây độc được tính như là tổng tiềm m năng tương đương<br />

Benzo(a)pyrene (BaP TPE) cho các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> và BaP TPE được c tính tính toán <strong>bằng</strong> b việc<br />

sử dụng yếu tố tiềm năng tương đương (PEFs)[39]. BaP TPE là tổng tiềm năng gây<br />

ung thư được ước c tính liên quan đến BaP đối với tất cả <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> gây ung thư và được tính<br />

theo c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng thức dưới đây:<br />

Flu<br />

2%<br />

Pyr BgP<br />

1%0%<br />

4%<br />

Nap<br />

69%<br />

BaP TPE (ng/m 3 ) = C× TEF or PEF<br />

<strong>trong</strong> đó, C là nồng độ của từng <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>>, TEF/PEF là hệ số tương đương cho từng <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>><br />

(CCME, 2010). Giá trị TEF của Nap, Acy, Acen, Flu, Phen, Anth, Flan, Pyr, BaA,<br />

Chry, BbF, BkF, BaP, BghiP, IP and DBA tương ứng là 0.001, 0.001, 0.001, 0.001,<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

0.001, 0.01, 0.001, 0.001, 001, 0.1, 0.01, 0.1, 0.1, 1, 1, 0.1 và 0.01 [40].<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

50<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

3.10.2. <s<strong>trong</strong>>Đánh</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> rủi ro phơi <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>><br />

Độc tính tương đương BaP (BaP TPE) được sử dụng để tính toán đánh <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> rủi ro<br />

phơi <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>>. Nguy cơ gia tăng ung thư <strong>trong</strong> cuộc đời (Incremental lifetime cancer risk-<br />

ILCR) được tính dựa trên <strong>phương</strong> trình dưới đây[27,36]:<br />

<br />

× × <br />

× <br />

× × <br />

=<br />

× × <br />

<br />

× × <br />

× × × × × <br />

<br />

=<br />

× × 10 <br />

Carcinogenic Risk = ILCR inhal + ILCRd ermal<br />

<strong>trong</strong> đó, ILCR là nguy cơ gia tăng ung thư <strong>trong</strong> cuộc đời, CS là tổng các mức <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>><br />

được chuyển đổi dựa vào độc tính tương đương BaP dựa vào TEF. CSF là hệ số dốc<br />

gây ung thư (mgkg -1 ngày -1 ), BW là khối lượng cơ thể (kg), AT là tuổi thọ trung bình<br />

(năm), EF là tần suất tiếp xúc (ngày năm -1 ), ED là thời gian tiếp xúc (năm),<br />

IRInhalation là tốc độ hít vào (m 3 ngày -1 ), SA là diện tích tiếp xúc bề mặt da (cm 2 ), AF<br />

là hệ số dính vào da (mg cm 2 h -1 ), ABS là phần hấp thụ qua da và PEF hệ số phát thải<br />

hạt (m 3 kg -1 ). Tất cả các th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng số được sử dụng <strong>trong</strong> các m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> hình này cho trẻ em (6<br />

tuổi) và người lớn (24 tuổi), dựa trên Hướng dẫn <s<strong>trong</strong>>Đánh</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> Rủi ro của USEPA và các<br />

xuất bản liên quan. Các th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng số được trình bày <strong>trong</strong> Bảng 21:<br />

Bảng 21: Các th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng số đánh <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> rủi ro phơi <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>><br />

Yếu tố tiếp xúc<br />

Người<br />

lớn<br />

Trẻ em<br />

Tài liệu tham khảo<br />

Diện tích da bị tiếp xúc, SA (cm 2 ) 2145 1150 [21,36]<br />

Hệ số dính vào da, AF (mg/cm 2 ) 0.07 0.2 [39]<br />

Tần suất tiếp xúc, EF(ngày/năm) 180 180 [21]<br />

Thời gian tiếp xúc, ED (năm) 24 6 [40]<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Khối lượng cơ thể, BW (kg) 58.6 15 [21,34,40]<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

51<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Thời gian trung bình, AT (ngày) 25550 25550 [21]<br />

Phần hấp thụ qua da, ABS 0.13 0.13 [39,40]<br />

Tốc độ hít vào,IR (m 3 /ngày) 12.8 7.6 [21,34,37]<br />

Hệ số phát thải hạt, PEF (m 3 /kg) 1.36x10 9 1.36x10 9 [40]<br />

CSF inhal , (mg/kg/ngày) 3.85 3.85 [27]<br />

CSF dermal , (mg/kg/ngày) 25 25 [27]<br />

Dựa theo <strong>phương</strong> trình trên, ta có thể ước lượng mức độ phơi <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> qua con<br />

<strong>đường</strong> hít thở và tiếp xúc qua da trung bình của 3 địa điểm như sau:<br />

Bảng 22: Kết quả ước lượng rủi ro phơi <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> ung thư<br />

Tổng BaP eq được<br />

chuyển đổi (CS)<br />

52<br />

Người lớn<br />

Trẻ em<br />

ILCR inhal 24.49 2.41x10 -9 8.88x10 -10<br />

ILCR dermal 24.49 3.25x10 -5 3.08x10 -5<br />

Nguy cơ ung thư(CR) 3.25x10 -5 3.08x10 -5<br />

Từ Bảng 22ta có thể thấy rằng rủi ro phơi <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> qua <strong>đường</strong> tiếp xúc da<br />

lớn hơn rất nhiều lần so với <strong>đường</strong> hít thở (gấp 10000 lần). Vì vậy, hít phải các hạt bụi<br />

là kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng đáng kể so với con <strong>đường</strong> phơi <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> tiếp xúc qua da. Giá trị ILCR ≤ 10-6 là<br />

an toàn, ILCR >10 -4 chỉ ra rằng có nguy cơ phơi <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> cao, ILCR nằm <strong>trong</strong> khoảng<br />

10-6 đến 10-4 cho thấy có khả năng phơi <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>>[37]. Giá trị ILCR của chúng t<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i thu<br />

được thu được khoảng 3x10-5 cho thấy cho thấy rằng phát thải các <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> tại nơi rải<br />

<strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong> có khả năng phơi <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> ung thư.<br />

Một số nghiên cứu trên thế giới về rủi ro phơi <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>>, nghiên cứu <s<strong>trong</strong>>Đánh</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> nguy<br />

cơ sức khỏe của những người tiếp xúc với <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí của SandroFhoerner<br />

và các cộng <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> [29], nghiên cứu <strong>trong</strong> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí giao th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng và c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nhân làm việc gần<br />

các con <strong>đường</strong> tại Curitiba-Brazil, <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> trị ILCRinhal cỡ khoảng 10-9, <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> trị này tương<br />

đương đương với nghiên cứu của chúng t<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i. Điều này cho thấy rằng việc hít phải các<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

<s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí giao th<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng tại các con <strong>đường</strong> ở Curitiba-Brazil nằm ở mức an<br />

toàn. Với nghiên cứu <s<strong>trong</strong>>Đánh</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> nguy cơ phơi <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> và ung thư của <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> bụi<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

<strong>đường</strong> của thành phố Asansol, Ấn Độ của Manash Gope và các cộng <s<strong>trong</strong>>sự</s<strong>trong</strong>> [23], <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> trị<br />

nguy cơ ung thư (CR) thu được nằm <strong>trong</strong> khoảng 10-5 đến 10-6, nằm <strong>trong</strong> mức có<br />

khả năng phơi <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> ung thư.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

53<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

KẾT LUẬN<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Trong quá trình thực hiện đề tài, chúng t<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i thu được một số kết quả như sau:<br />

- Hoàn thiện quy trình phân tích đồng thời 16 <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> chiết siêu<br />

âm, làm sạch <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> sử dụng cột chiết pha rắn và sau đó được định<br />

lượng <strong>bằng</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>GC</strong>/<strong>MS</strong>. Hoàn thiện quy trình làm sạch các vật liệu lấy<br />

mẫu như XAD-2 và Filter. Quy trình phân tích với hiệu suất cao nằm <strong>trong</strong><br />

khoảng 71.6% đến 105.00% với RSD dưới 5%. Giới hạn phát hiện và giới hạn<br />

định lượng của thiết bị và của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> khá thấp, IDL <strong>trong</strong> khoảng 0.47-<br />

5.95 ng/mL, IQL <strong>trong</strong> khoảng 1.6-19.81 ng/mL; MDL <strong>trong</strong> khoảng 0.38-11.45<br />

ng/mL và MQL <strong>trong</strong> khoảng 1.21-36.45 ng/mL.<br />

- Kết quả phân tích mẫu thu được tại 3 địa điểm cho thấy hàm lượng tổng các<br />

<s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>>: <strong>đường</strong> Phạm Văn Đồng 1 có tổng hàm lượng <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> trung bình là 275.63<br />

ng/m 3 , <strong>đường</strong> Phạm Văn Đồng 2 có tổng hàm lượng <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> trung bình là 299.13<br />

ng/m 3 , <strong>đường</strong> Cầu Giấy có tổng nồng độ <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> trung bình là 599.77 ng/m 3 . Các<br />

<s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> đều nằm ở ngưỡng cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số<br />

chất độc hại <strong>trong</strong> kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng khí xung quanh.<br />

- <s<strong>trong</strong>>Đánh</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> được rủi ro phơi <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> và nguy cơ ung thư của <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> đối với các<br />

nhóm lứa tuổi khác nhau và qua các con <strong>đường</strong> khác nhau: rủi ro phơi <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>><br />

qua con <strong>đường</strong> hít thở là kh<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng đáng kể, chủ yếu là qua da. Nguy cơ ung thư các<br />

<s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>nhựa</strong> <strong>đường</strong> trung bình tại 3 địa điểm nghiên cứu nằm ở mức có khả<br />

năng phơi <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> ung thư.<br />

Chúng t<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i mong rằng, với kết quả phân tích <strong>trong</strong> khóa luận này sẽ góp phần<br />

vào việc quan trắc và đánh <s<strong>trong</strong>>giá</s<strong>trong</strong>> hiện trạng <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> của nhóm hợp chất có khả năng gây<br />

ung thư thuộc nhóm đa vòng thơm tại Hà Nội. Từ đó xem xét và có thể đưa ra giải<br />

<strong>pháp</strong> phù hợp để từng bước loại bỏ nhóm hợp chất này ra khỏi m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i trường.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

54<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Tài liệu tiếng việt:.<br />

TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />

1. Nghiêm Trung Dũng (2006), bài giảng kỹ thuật xử lý <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> khí, viện khoa<br />

học và c<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>ng nghệ m<s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>>i trường, trường đại học bách khoa hà nội<br />

2. Nguyễn Hữu Đĩnh, Trần Thị Đà, Ứng dụng các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> phổ <strong>trong</strong> nghiên<br />

cứu cấu trúc, Viện Kiểm nghiệm An toàn Vệ sinh thực phẩm quốc gia (2010)<br />

3. Lê Tiến Mạnh (2008), Phân lập, tuyển chọn và nghiên cứu khả năng phân hủy<br />

sinh học hydrocacbon thơm của một số vài chủng vi khuẩn được phân lập từ nước <s<strong>trong</strong>>ô</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>nhiễm</s<strong>trong</strong>> dầu tại Quảng Ninh, Luận văn thạc sĩ khoa học, Đại học Thái Nguyên<br />

4. Tạ Thị Thảo (2010), Bài Giảng Chuyên đề thống kê <strong>trong</strong> hóa phân tích, Đại<br />

học khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội<br />

5. Viện Kiểm nghiệm An toàn Vệ sinh thực phẩm quốc gia (2010), Thẩm định<br />

<strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>trong</strong> phân tích hóa học và vi sinh, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật,<br />

Hà Nội.<br />

6. Phạm Hùng Việt (2003), Cơ sở lý thuyết của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> sắc ký khí, Nhà xuất<br />

bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.<br />

Tài liệu tiếng anh:<br />

7. Albert L. Juhasz, Naidu R. (2000), “Biorenejation of high molecular weight<br />

polycyclic aromatic hydrocacbons: a review of the microbial degradation of<br />

Benzo[a]Pyren”, International Biodeterioration & Biodegradation, 45(1), pp. 57-88.<br />

8. Anders Christensen, Conny Östman and Roger Westerholm (2002),<br />

“Determination of Polycyclic Aromatic Hydrocarbons (<s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>>) in urban dust and diesel<br />

particulate matter using ultrasonic assisted extraction and on line LC-<strong>GC</strong>-<strong>MS</strong>”,<br />

Analytical Sciences, 23(6), pp. 667-671.<br />

9. B.Maliszewska-Kordybach (1999), “ Sources, Concentrations, Fate and Effect<br />

of Polycyclic Aromatic Hydrocarbons (<s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>>) in thhe Environment”, Polish Journal of<br />

Environmental Studies, Vol.8, No.3, pp.131-136.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

10. Canadian Environmental Protection Act, polycyclic aromatic hydrocarbons,<br />

minister of supply and services Canada 1994, catalogue no . en 40-215/42E<br />

55<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

11. Célia A. Alves, Ana M. Vicente, Danilo Custódio, Mário Cerqueira, Teresa<br />

Nunes, Casimiro Pio, Franco Lucarelli (2017), “Polycyclic aromatic hydrocarbons and<br />

their derivatives (nitro-<s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>>, oxygenated <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>>, and azaarenes) in PM2.5 from<br />

Southern European cities”, Science of the Total Environment, Vol.597, pp. 494-504.<br />

12. Chen B.H., & Lin Y.S., (1997), “Formation of policiclic aromatic hydrocacbons<br />

during processing of duck meat”, Journal of Agricultural and Food Chemistry, 45(4),<br />

pp. 1394-1403.<br />

13. Ferreira-Baptista, L.; De Miguel, E. Geochemistry and risk assessment of street<br />

dust in Luanda, Angola: A tropical urban environment. Atmos. Environ. 2005, 39,<br />

4501–4512<br />

14. H. Marvin, L.Allan and B.E. Mccarry(1992), “A comparison of ultrasonic<br />

extraction and soxhlet extraction of polycyclic aromatisc hydrocacbons from sediment<br />

and air particulate material”, Inrern J Environ Anal Chem, Vol 49, pp 221-230<br />

15. IARC (1985). Polynuclear aromatic compounds, Part 4, Bitumen, coal-tars and<br />

derived products, shale-oils and soots, IARC Monogr Eval Carcinog Risk Chem Hum,<br />

35: 1-247. PMID:2991123<br />

16. IARC (1987). Overall evaluations of carcinogenicity: an updating of IARC<br />

Monographs volumes 1 to 42. IARC Monogr Eeval Carcinog Risk Chem Hum suppl,<br />

7: 1-440. PMID:3482203<br />

17. IARC (2010). Some non-heterocyclic polycyclic aromatic hydrocarbon and<br />

some related exposures. IARC Monogr Eeval Carcinog Risk Chem Hum, 92: 1-852.<br />

PMID:21141735<br />

18. IPCS; International Program on Chemical Safety (2004). Concise International<br />

Chemical Assessment Document 59: Asphalt (Bitumen), Geneva, Switzerland: World<br />

Helth Organization<br />

19. Kartz, C.Chan, H.Tosine, và T . Sakuma (1979), Polycyclic Aromatic<br />

Hydrocarbons,Ann Arbor Sci. Public, Michigan<br />

20. Li-Bin LIU, Yuki HASHI, Min LIU, yanlin WEI, jin-ming Lin (2007),<br />

determination of particle-associated polycyclic aromatic hydrocarbons in urban air of<br />

Beijing by <strong>GC</strong>-<strong>MS</strong>, analytical sciences, vol 23. No. 6, p.667<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

56<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

21. Li, R.Z.; Zhou, A.J.; Dong, F.; Wu, Y.D.; Zhang, P.; Yu, J. Distribution of<br />

metals in urban dusts of Hefei and health risk assessment. Environ. Sci. 2011, 32,<br />

2261–2268. (In Chinese)<br />

22. Luo,D, Yu, Q, Yin.H, Feng.Y (2007), “Humic acid-bonded silica as a novel<br />

sorbent for solid-phase extraction of benzo[a]pyrene in edible oils”, Analytical<br />

Chimica Acta, 588(2), pp. 261-267<br />

23. Manash Gope, Reginald Ebhin Masto, Joshy George, Srinivasan Balachandran,<br />

Exposure and cancer risk assessment of polycyclic aromatic hydrocarbons (<s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>>) in<br />

the street dust of Asansol city, India, Sustainable Cities and Society<br />

24. Masao Kishida, Kiyoshi Imamura, Norimichi Takenaka, Yasuaki Maeda, Pham<br />

Hung Viet, Hiroshi Bandow (2008), “Concertrations of Atmospheric Polycyclic<br />

Aromatic Hydrocacbon in Particulate Matter and the Gaseous Phase at road sites in Ha<br />

Noi, Viet Nam”, Bull Environ Contam Toxicol, 81, pp. 174-179<br />

25. Neeri, 2006. Ambient air quality status for ten cities of India. Report (1991-<br />

2005). National Environmental Engineering Research Institude, Nagpur.<br />

26. NeffJ.M, “polycyclic aromatic hydrocarbons”, fund of qua.toxic, 1995<br />

27. Peng, C.; Chen, W.P.; Liao, X.L.; Wang, M.E.; Ouyang, Z.Y.; Jiao, W.T.; Bai,<br />

Y. Polycyclic aromatic hydrocarbons in urban soils of Beijing: Status, sources,<br />

distribution and potential risk. Environ. Pollut. 2011, 159, 802–808.<br />

28. Safety and Environmental Asurance Center (2003), <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>>: An Ecotoxicological<br />

Perpective, Sharnbrool, Bedford, UK.<br />

29. Sandro Froehner, Marcell Maceno, Karina Scurupa Machado and Marianne<br />

Grube, Health risk assessment of inhabitants exposed to <s<strong>trong</strong>>PAHs</s<strong>trong</strong>> particulate matter in air,<br />

Journal of Environmental Science and Health, Part A (2011) 46, 817–823<br />

30. Sheu HL, Lee WJ, Lin SJ, Fang G-C, Chang HC, You WC (1997) Particle<br />

bound PAH content in ambient air. Environ Pollut 96:369–82<br />

31. Speight JG (2000). Asphalt. In: Kirk-Othmer encyclopedia of chemical<br />

technology. New York, USA: John Wiley & Sons, Inc., pp. 1-33<br />

32. To Thi Hien,Pham Phuong Nam, Sadanaga Yasuhiro, Kameda Takayuki (2007),<br />

Comparision of particle – phase polycyclic aromatic hydrocarbon and their variability<br />

cause in the ambient air in Ho Chi Minh, Vietnam and in Osaka, Japan, during 2005-<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

2006”, Science of the Total Environment, 382, pp.70-81.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

57<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

33. Vyskocil A, Fiala Z, Chénier V, Krajak V, Ettlerova E, Bukac J, Viau C,<br />

Emminger S (2000) Assessment of multipathway exposure of small children to PAH.<br />

Environ Toxicol Pharm 8:111–118<br />

34. Wang, Z.S.; Wu, T.; Duan, X.L.; Wang, S.; Zhang, W.J.; Wu, X.F.; Yu, Y.J.<br />

Research of inhalation rate exposure factors of Chinese people in environmental health<br />

risk assessment. Res. Environ. Sci. 2009, 22, 1171–1175. (In Chinese)<br />

35. Wang, Z.S.; Duan, X.L.; Liu, P.; Nie, J.; Huang, N.; Zhang, J.L. Human<br />

exposure factors of Chinese people in environmental health risk assessment. Res.<br />

Environ. Sci. 2009, 22, 1164–1170. (In Chinese)<br />

36. Wang, Z.; Li, S.Q.; Chen, X.M.; Lin, C.Y. Estimates of the exposed dermal<br />

surface area of Chinese in view of human health risk assessment. J. Saf. Environ. 2008,<br />

8, 152–156. (In Chinese)<br />

37. Warshawsky D, Trosset RP and Bingham E (1979): Carcinogenic potential of<br />

petroleum hydrocarbons: a critical review of the literatures. J Environ Pathol Toxicol,<br />

3: 483-563. PMID:397958<br />

38. WHO (1998), Selected non – Heterocyclic polycyclic Aromatic Hydrocarbons,<br />

Geneva<br />

39. US. Environmental Protection Agency (US EPA). Risk Assessment Guidance<br />

for Superfund Volume I: Human Health Evaluation Manual. Part E, Supplemental<br />

Guidance for Dermal Risk Assessment Final; U.S. Environmental Protection Agency:<br />

Washington, DC, USA, 2004<br />

40. US. Environmental Protection Agency (US EPA). Supplemental Guidance for<br />

Developing Soil Screening Level for Superfund Sites. OSWER 9355.4-24. Office of<br />

Solid Waste and Emergency Response; U.S. Environmental Protection Agency:<br />

Washington, DC, USA, 2001<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

58<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!