13.09.2018 Views

Nghiên cứu phân tích giám định dấu vết cao su trong khoa học hình sự bằng một số phương pháp hóa lý (2018)

https://app.box.com/s/x8at2hkf2wkt7zk2tfmefxpgs3rjv2sc

https://app.box.com/s/x8at2hkf2wkt7zk2tfmefxpgs3rjv2sc

SHOW MORE
SHOW LESS

Create successful ePaper yourself

Turn your PDF publications into a flip-book with our unique Google optimized e-Paper software.

https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN<br />

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC<br />

ĐỖ BIÊN GIỚI<br />

NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH GIÁM ĐỊNH<br />

DẤU VẾT CAO SU TRONG KHOA HỌC HÌNH SỰ<br />

BẰNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP HÓA LÝ<br />

LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

THÁI NGUYÊN - <strong>2018</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN<br />

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC<br />

ĐỖ BIÊN GIỚI<br />

NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH GIÁM ĐỊNH<br />

DẤU VẾT CAO SU TRONG KHOA HỌC HÌNH SỰ<br />

BẰNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP HÓA LÝ<br />

Ngành: Hóa <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />

Mã <strong>số</strong>: 8 44 01 18<br />

LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC<br />

Người hướng dẫn <strong>khoa</strong> <strong>học</strong>: TS. ĐẶNG VĂN ĐOÀN<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

THÁI NGUYÊN - <strong>2018</strong><br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

LỜI CAM ĐOAN<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> của riêng tôi và không<br />

trùng lặp với bất kỳ công trình <strong>khoa</strong> <strong>học</strong> nào khác. Các <strong>số</strong> liệu, kết quả <strong>trong</strong><br />

luận văn là trung thực, chưa từng được công bố trên bất kỳ tạp chí nào đến thời<br />

điểm này ngoài những công trình của tác giả.<br />

Thái Nguyên, ngày tháng năm <strong>2018</strong><br />

Tác giả luận văn<br />

Đỗ Biên Giới<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

a<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

LỜI CẢM ƠN<br />

Trước hết, em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới TS. Đặng Văn Đoàn-<br />

Phó Viện trưởng Viện Khoa <strong>học</strong> <strong>hình</strong> <strong>sự</strong>, Bộ Công an, người đã truyền cho tôi<br />

tri thức cũng như tâm huyết nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> <strong>khoa</strong> <strong>học</strong>, người đã tận tình hướng dẫn,<br />

giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành bản luận văn này.<br />

Xin chân thành cảm ơn PGS.TS Vũ Công Sáu, Phó Trưởng phòng 4,<br />

Viện Khoa <strong>học</strong> <strong>hình</strong> <strong>sự</strong>, Bộ Công an đã giúp đỡ tôi <strong>trong</strong> quá trình thực nghiệm<br />

để hoàn thành luận văn.<br />

Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Hóa <strong>học</strong>, các thầy<br />

cô phòng Đào tạo, các thầy cô <strong>trong</strong> Ban Giám hiệu Trường Đại <strong>học</strong> Khoa <strong>học</strong><br />

- Đại <strong>học</strong> Thái Nguyên đã giảng dạy và giúp đỡ em <strong>trong</strong> quá trình <strong>học</strong> tập,<br />

nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>>.<br />

Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể gia đình, bạn bè đã luôn<br />

bên cạnh, ủng hộ và động viên em <strong>trong</strong> những lúc gặp phải khó khăn để em<br />

có thể hoàn thành quá trình <strong>học</strong> tập và nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>>.<br />

Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do thời gian có hạn, khả năng nghiên<br />

<s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> của bản thân còn hạn chế, nên kết quả nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> có thể còn nhiều thiếu<br />

sót. Em rất mong nhận được <strong>sự</strong> góp ý, chỉ bảo của các thầy giáo, cô giáo, các<br />

bạn đồng nghiệp và những người đang quan tâm đến vấn đề đã trình bày <strong>trong</strong><br />

luận văn, để luận văn được hoàn thiện hơn.<br />

Em xin trân trọng cảm ơn!<br />

Tác giả luận văn<br />

Đỗ Biên Giới<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

b<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

MỤC LỤC<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................... a<br />

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... b<br />

MỤC LỤC ................................................................................................. c<br />

DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................... l<br />

MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1<br />

1. Tình <strong>hình</strong> nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> ............................................................................ 1<br />

2. Tính cấp thiết ......................................................................................... 2<br />

3. Mục tiêu nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> .............................................................................. 3<br />

4. Phạm vi nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> ............................................................................... 3<br />

5. Nội dung nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> ............................................................................. 3<br />

Chương 1. TỔNG QUAN VỀ CAO SU ................................................. 4<br />

1.1. Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> và quá trình chế biến <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ................................................... 4<br />

1.1.1. Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> tự nhiên ................................................................................ 4<br />

1.1.2. Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> nhân tạo ............................................................................... 7<br />

1.1.3. Phụ gia sử dụng <strong>trong</strong> chế biến <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ............................................ 8<br />

1.2. Các thiết bị sử dụng <strong>trong</strong> nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> ............................................. 13<br />

1.2.1. Kính hiển vi điện tử quét tán xạ năng lượng tia X ........................ 13<br />

1.2.2. Phương <strong>pháp</strong> phổ hồng ngoại ....................................................... 17<br />

1.2.3. Phương <strong>pháp</strong> sắc ký khí khối phổ ................................................. 19<br />

1.2.4. Quang phổ huỳnh quang tia X ...................................................... 23<br />

Chương 2. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........ 25<br />

2.1. Mẫu nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> ................................................................................ 25<br />

2.2. Phương <strong>pháp</strong> nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> .................................................................. 25<br />

2.3. Thiết bị và hóa chất .......................................................................... 25<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

2.3.1. Các thiết bị .................................................................................... 25<br />

2.3.2. Hóa chất......................................................................................... 26<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

c<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

2.4. Thực nghiệm .................................................................................... 27<br />

2.4.1. Làm sạch mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> lốp ô tô ....................................................... 27<br />

2.4.2. <s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> lựa chọn dung môi hòa tan mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ..................... 27<br />

2.4.3. <s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> xác định giới hạn phát hiện của mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> trên IR và<br />

GC/MS .................................................................................................... 27<br />

2.4.4. <s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> các mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> trên SEM/EDXS ............... 28<br />

2.4.5. <s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> các mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> trên IR .............................. 28<br />

2.4.6. <s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> các mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> trên GC/MS ...................... 28<br />

2.4.7. <s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> các mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> trên XRF ........................... 28<br />

Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................... 29<br />

3.1. Lựa chọn điều kiện <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ................................................ 29<br />

3.1.1. Lựa chọn dung môi hòa tan mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ........................................ 29<br />

3.1.2. Xác định giới hạn phát hiện mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ....................................... 30<br />

3.2. Phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> các mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ................................................................. 32<br />

3.2.1. Kết quả <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> các mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> bằng SEM-EDXS ................... 32<br />

3.2.2. Phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> bằng IR ............................................................... 43<br />

3.2.3. Phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> lốp ô tô bằng GC/MS ......................................... 49<br />

3.2.4. Phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> bằng thiết bị XRF ............................................... 56<br />

3.3. Qui trình <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>giám</s<strong>trong</strong>> định <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ............................................... 65<br />

3.3.1. Chuẩn bị <s<strong>trong</strong>>giám</s<strong>trong</strong>> định ....................................................................... 65<br />

3.3.2. Tiến hành <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> ....................................................................... 66<br />

3.3.3. Phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> so sánh ........................................................................... 67<br />

3.3.4. Kết luận ......................................................................................... 67<br />

3.4. Sơ đồ qui trình <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>giám</s<strong>trong</strong>> định <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> .......................................... 69<br />

KẾT LUẬN ............................................................................................ 71<br />

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 73<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

d<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

STT Từ viết tắt Tiếng anh Tiếng việt<br />

1<br />

GC/MS<br />

Gas Chromatography Mass<br />

Spectometry<br />

Sắc ký khí khối phổ<br />

2 IR Infrared Spectroscopy Phổ hồng ngoại<br />

3<br />

SEM-<br />

EDXS<br />

Scanning Electron Microscope<br />

Energy Dispersive X-ray<br />

Spectroscopy<br />

Kính hiển vi điện tử tán xạ<br />

năng lượng tia X<br />

4 NMR Nuclear Magnetic Resonance Cộng hưởng từ hạt nhân<br />

5 MSD Mass Spectrometer Detector Detectơ khối phổ<br />

6 NXB Nhà xuất bản<br />

7 ĐHKHTN Đại <strong>học</strong> Khoa <strong>học</strong> Tự nhiên<br />

8 ĐHQGHN Đại <strong>học</strong> Quốc gia Hà Nội<br />

9 XRF X-Ray Fluorescence Phổ huỳnh quang tia X<br />

10 Kl Khối lượng mẫu<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

e<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

DANH MỤC CÁC HÌNH<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 1.1. Phản ứng lưu hóa dùng nhiệt độ ........................................ 5<br />

Hình 1.2. Phản ứng lưu hóa dùng xúc tác Na .................................... 7<br />

Hình 1.3. Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> silicon ..................................................................... 8<br />

Hình 1.4. Chất diphenyn guanidin ..................................................... 9<br />

Hình 1.5. Chất mecaptobenzothiadon .............................................. 10<br />

Hình 1.6. Sơ đồ khối của thiết bị SEM- EDXS ............................... 14<br />

Hình 1.7. Sơ đồ máy quang phổ hồng ngoại IR .............................. 17<br />

Hình 1.8. Sơ đồ khối thiết bị sắc ký khí khối phổ ........................... 20<br />

Hình 1.9. Cấu tạo detectơ khối phổ ................................................. 20<br />

Hình 1.10. Nguyên <strong>lý</strong> phát quang phổ huỳnh quang tia X ................ 23<br />

Hình 3.1. Mẫu hòa tan <strong>trong</strong> axeton ................................................ 29<br />

Hình 3.2. Mẫu hòa tan <strong>trong</strong> etanol ................................................. 29<br />

Hình 3.3. Mẫu hòa tan <strong>trong</strong> metanol .............................................. 29<br />

Hình 3.4. Mẫu hòa tan <strong>trong</strong> n-hexan .............................................. 29<br />

Hình 3.5. Mẫu hòa tan <strong>trong</strong> điclometan ......................................... 29<br />

Hình 3.6. Mẫu hòa tan <strong>trong</strong> triclometan ......................................... 29<br />

Hình 3.7. Mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> 0,25 mg ......................................................... 30<br />

Hình 3.8. Mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> 0,5 mg ........................................................... 30<br />

Hình 3.9. Mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> 1 mg .............................................................. 30<br />

Hình 3.10. Mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> 2 mg .............................................................. 30<br />

Hình 3.11. Mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> có khối lượng 50 mg..................................... 31<br />

Hình 3.12. Mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> 100 mg .......................................................... 31<br />

Hình 3.13. Mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> 200 mg .......................................................... 31<br />

Hình 3.14. Mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> 300 mg .......................................................... 31<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hình 3.15. Mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> 400 mg .......................................................... 31<br />

Hình 3.16. M1 NEXEN .................................................................... 32<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

f<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 3.17. M8 SINCERA ................................................................. 32<br />

Hình 3.18. M11 HANKOOK ............................................................. 33<br />

Hình 3.19. A12 HANKOOK ............................................................. 33<br />

Hình 3.20. M32 HANKOOK ............................................................. 33<br />

Hình 3.21. M 33 HANKOOK ............................................................ 33<br />

Hình 3.22. M 34 SINCERA ............................................................... 34<br />

Hình 3.23. M 35 HANKOOK ............................................................ 34<br />

Hình 3.24. M40 HANKOOK ............................................................. 34<br />

Hình 3.25. M15 MAXXIS ................................................................. 34<br />

Hình 3.26. M 22 MAXXIS ................................................................ 35<br />

Hình 3.27. M 24 HANKOOK ............................................................ 35<br />

Hình 3.28. M 2 APPLO ..................................................................... 35<br />

Hình 3.29. M3 KUMHO .................................................................... 35<br />

Hình 3.30. M 4 MICHELIN .............................................................. 36<br />

Hình 3.31. M37 Applo ....................................................................... 36<br />

Hình 3.32. M 18 APPLO .................................................................. 36<br />

Hình 3.33. M 20 CHAMPIRO ........................................................... 36<br />

Hình 3.34. M 21 CHLASIO ............................................................... 37<br />

Hình 3.35. M30 APPLO .................................................................... 37<br />

Hình 3.36. M 43 MICHELIN ............................................................ 37<br />

Hình 3.37. M 42 MICHELIN ............................................................ 37<br />

Hình 3.38. 2A4 SRC .......................................................................... 38<br />

Hình 3.39. 2A5 DRC ......................................................................... 38<br />

Hình 3.40. M 9 NANKANG .............................................................. 38<br />

Hình 3.41. M 10 YOKOHAMA ........................................................ 38<br />

Hình 3.42. A13 BRIGDSTON ........................................................... 39<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hình 3.43. M 14 NANKANG ............................................................ 39<br />

Hình 3.44. M 23 GOOD YEAR ........................................................ 39<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

g<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 3.45. M 25 GOODYEAR ........................................................ 39<br />

Hình 3.46. M 26 NANKANG ............................................................ 40<br />

Hình 3.47. M 27.GOODYEAR ......................................................... 40<br />

Hình 3.42. A13 BRIGDSTON ........................................................... 40<br />

Hình 3.43. M 14 NANKANG ............................................................ 40<br />

Hình 3.50. M 39 GOOD YEAR ........................................................ 41<br />

Hình 3.51. M 5 BRIDGESTON ......................................................... 41<br />

Hình 3.52. Mẫu M33 NEXEN ........................................................... 43<br />

Hình 3.53. Mẫu A12 HANKOOK ..................................................... 43<br />

Hình 3.54. Mẫu M1 NEXEN ............................................................. 43<br />

Hình 3.55. Mẫu M 22 MAXXIS ........................................................ 43<br />

Hình 3.56. Mẫu M24 HANKOOK .................................................... 44<br />

Hình 3.57. Mẫu M 28 HANKOOK ................................................... 44<br />

Hình 3.58. Mẫu M 34 SINCERA ...................................................... 44<br />

Hình 3.59. Mẫu M 40 HANKOOK ................................................... 44<br />

Hình 3.60. Mẫu M 32 HANKOOK ................................................... 44<br />

Hình 3.61. Mẫu M 35 HANKOOK ................................................... 44<br />

Hình 3.62. Mẫu M2 APPLO .............................................................. 45<br />

Hình 3.63. Mẫu M 3 KUMHO .......................................................... 45<br />

Hình 3.64. Mẫu M4 MICHELIN ....................................................... 45<br />

Hình 3.65. Mẫu M18 APPLO ............................................................ 45<br />

Hình 3.66. Mẫu M 20 CHAMPIRO .................................................. 45<br />

Hình 3.67. Mẫu M 21 CHLASIO ...................................................... 45<br />

Hình 3.68. Mẫu M 30 APPLO ........................................................... 45<br />

Hình 3.69. Mẫu M37 APPLO ............................................................ 45<br />

Hình 3.70. Mẫu M42 MICHELIN ..................................................... 46<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hình 3.71. Mẫu M 43 MICHELIN .................................................... 46<br />

Hình 3.72. Mẫu A13BRIGDGESTON .............................................. 46<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

h<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 3.73. Mẫu M9 NANKANG ...................................................... 46<br />

Hình 3.74. Mẫu M 10 YOKOHAMA ................................................ 46<br />

Hình 3.75. Mẫu M14 NANKANG .................................................... 46<br />

Hình 3.76. Mẫu M 26 NANKANG ................................................... 47<br />

Hình 3.77. Mẫu M 27 GOOD YEAR ................................................ 47<br />

Hình 3.78. Mẫu M 31 GOOD YEAR ................................................ 47<br />

Hình 3.79. Mẫu M 38 GOOD YEAR ................................................ 47<br />

Hình 3.80. Mẫu M 39 GOOD YEAR ................................................ 47<br />

Hình 3.81. Mẫu M5 BRIGDGESTON .............................................. 47<br />

Hình 3.82. Mẫu A12 HANKOOK ..................................................... 50<br />

Hình 3.83. Mẫu M1 Nexen ................................................................ 50<br />

Hình 3.84. Mẫu M 22 MAXXIS ........................................................ 50<br />

Hình 3.85. Mẫu M 24 HANKOOK ................................................... 50<br />

Hình 3.86. Mẫu M 28 HANKOOK ................................................... 50<br />

Hình 3.87. Mẫu M 32 HANKOOK ................................................... 50<br />

Hình 3.88. Mẫu M33 NEXEN ........................................................... 50<br />

Hình 3.89. Mẫu M 34 SINCERA ...................................................... 50<br />

Hình 3.90. Mẫu M 35 HANKOOK ................................................... 51<br />

Hình 3.91. Mẫu M 40 HANKOOK ................................................... 51<br />

Hình 3.92. Mẫu M2 APPLO .............................................................. 51<br />

Hình 3.93. Mẫu M3 KUMHO ........................................................... 51<br />

Hình 3.94. Mẫu M4 MICHELIN ....................................................... 51<br />

Hình 3.95. Mẫu M18 APPLO ............................................................ 51<br />

Hình 3.96. Mẫu M 20 CHAMPIRO .................................................. 52<br />

Hình 3.97. Mẫu M21 CHLASIO ....................................................... 52<br />

Hình 3.98. Mẫu M30 APPLO ............................................................ 52<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hình 3.99. Mẫu M37 APPLO ............................................................ 52<br />

Hình 3.100. Mẫu M42 MICHELIN ..................................................... 52<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

i<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 3.101. Mẫu M 43 MICHELIN .................................................... 52<br />

Hình 3.102. Mẫu M9 NANKANG ...................................................... 53<br />

Hình 3.103. Mẫu M 10 YOKOHAMA ................................................ 53<br />

Hình 3.104. Mẫu M14 NANKANG .................................................... 53<br />

Hình 3.105. Mẫu M 26 NANKANG ................................................... 53<br />

Hình 3.106. Mẫu M 27 GOODYEAR ................................................. 53<br />

Hình 3.107. Mẫu M 31 GOODYEAR ................................................. 53<br />

Hình 3.108. Mẫu 38 GOODYEAR ...................................................... 54<br />

Hình 3.109. Mẫu 39 GOODYEAR ...................................................... 54<br />

Hình 3.110. Mẫu A13 RIGDGESTON ................................................ 54<br />

Hình 3.111. Mẫu M5 BRIGDGESTON .............................................. 54<br />

Hình 3.112. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô III-1 ACELERE .............................. 56<br />

Hình 3.113. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô III-37 APOLLO .............................. 56<br />

Hình 3.114. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô III-3 APOLLO ................................ 56<br />

Hình 3.115. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô III-4 ACELERE .............................. 56<br />

Hình 3.116. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô III- 5 GOODYEAR ........................ 57<br />

Hình 3.117. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô III- 6 KUMHO ................................ 57<br />

Hình 3.118. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô III- 7 APOLLO ............................... 57<br />

Hình 3.119. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô III-35 HANKOOK ......................... 57<br />

Hình 3.120. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô III- 9 HANKOOK .......................... 58<br />

Hình 3.121. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô III-10 HANKOOK ......................... 58<br />

Hình 3.122. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô III-12 MICHELIN .......................... 58<br />

Hình 3.123. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô III-36 CHAMPIRO INDO ............. 58<br />

Hình 3.124. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô III-14 GOODYEAR ....................... 59<br />

Hình 3.125. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô III-15 GOODYEAR ....................... 59<br />

Hình 3.126. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô III-16 GOODYEAR ....................... 59<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hình 3.127. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô III-17 NANKANG ......................... 59<br />

Hình 3.128. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô III- 18 SINCERA............................ 60<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

j<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 3.129. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô III-19 VEXEN ................................ 60<br />

Hình 3.130. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô III-21 BRIDGESTONE .................. 60<br />

Hình 3.131. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô III-22 GOODYEAR ....................... 60<br />

Hình 3.132. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô III-23 NANKAN ............................ 61<br />

Hình 3.133. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô III-24 MAXXIS .............................. 61<br />

Hình 3.134. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô III-25 TCT KOREA ....................... 61<br />

Hình 3.135. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô III-26 SINCERA............................. 61<br />

Hình 3.136. Phổ <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô III-27 GOODYEAR ............................... 62<br />

Hình 3.137. Phổ <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô III-30 MICHENLIN ............................... 62<br />

Hình 3.138. Phổ <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô III-31 CHAMPIRO ................................ 62<br />

Hình 3.139. Phổ <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô III-32 CLASSIRO .................................. 62<br />

Hình 3.140. Phổ <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô III-33 NANKANG ................................. 63<br />

Hình 3.141. Phổ <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô III-34 MICHELIN .................................. 63<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

k<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

DANH MỤC CÁC BẢNG<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Bảng 1.1. Công thức pha chế sản xuất <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> lốp ô tô ................................ 12<br />

Bảng 3.1. Kết quả <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> hàm lượng các nguyên tố bằng SEM- EDXS 42<br />

Bảng 3.2. Tổng hợp các bước sóng IR ........................................................ 48<br />

Bảng 3.3. Tổng hợp <strong>số</strong> chất và diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> ..................................................... 54<br />

Bảng 3.4. Kết quả <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> hàm lượng các nguyên tố bằng XRF ............. 63<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

l<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

1. Tình hình nghiên cứu<br />

MỞ ĐẦU<br />

Để <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> các polime, hiện nay trên thế giới sử dụng chủ yếu là máy<br />

cộng hưởng từ hạt nhân (RMN) để xác định cấu trúc của chất.<br />

Phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> trên thế giới chủ yếu vào <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> hơi của <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> khi<br />

tăng nhiệt độ (hóa hơi tại nhiệt độ <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> không có o xy) bằng phụ kiện và ghép<br />

nối với máy <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> sắc ký khí để tìm ra các chất độc hại phục vụ <s<strong>trong</strong>>giám</s<strong>trong</strong>> định<br />

môi trường.<br />

Về nguyên tắc, việc <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> bằng các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> quang phổ hồng<br />

ngoại IR để xác định <strong>hình</strong> dạng các nhóm chức <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>, kính hiển vi điện tử quét<br />

SEM-EDXS dùng xem <strong>hình</strong> dạng sợi và thành phần hóa <strong>học</strong> (C, H, S..), sắc ký<br />

khí khối phổ GS/MS để xác định thành phần phụ chất hữu cơ (như chất hóa dẻo<br />

phtalates, hydrocacbon...), quang phổ huỳnh quang quang tia X (XRF). Các<br />

<strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> nguyên tố <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> bằng máy SEM- EDXS, <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> nguyên tố bằng quang phổ huỳnh quang tia X và <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> thành phần phụ<br />

hữu cơ <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> bằng GC/MS.<br />

Trên thế giới và <strong>trong</strong> nước, chưa có <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> thống kê cũng như chưa có<br />

các công trình nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> đồng thời bằng quang phổ hồng ngoại IR để xác<br />

định nhóm chất, kính hiển vi điện tử quét SEM- EDXS, quang phổ huỳnh quang<br />

tia X để xác định thành phần hóa <strong>học</strong> các nguyên tố (C, H, S..), sắc ký khí khối<br />

phổ GS/MS để xác định thành phần phụ chất hữu cơ (như chất hóa dẻo phtalates,<br />

hydrocacbon...), để <s<strong>trong</strong>>giám</s<strong>trong</strong>> định các vụ tai nạn giao thông do va chạm.<br />

Hiện nay, <strong>trong</strong> nước, qui trình <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>, xác định hàm lượng lưu<br />

huỳnh được sử dụng bằng 2 <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> [8].<br />

Phương <strong>pháp</strong> 1: Nguyên tắc là phần mẫu thử đã biết trước khối lượng<br />

của than đen đã sấy khô được đốt cháy <strong>trong</strong> nhiệt lượng kế có bom oxy, sau<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

đó mở bom, dùng nước rửa các bề mặt bên <strong>trong</strong> và gom phần nước rửa vào<br />

<strong>trong</strong> cốc. Lưu huỳnh <strong>trong</strong> phần nước rửa được kết tủa dưới dạng bari <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>lfat,<br />

được thu lại và cân, tính phần trăm lưu huỳnh.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

1<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Phương <strong>pháp</strong> 2: Nguyên tắc là phần mẫu thử đã biết trước khối lượng<br />

của than đen đã sấy khô được nung ở nhiệt độ 1425 °C <strong>trong</strong> lò đốt có luồng<br />

oxy. Hỗn hợp lưu huỳnh thoát ra từ phần mẫu thử được cho vào bình chuẩn độ<br />

có chứa dung dịch axit chlohydric, chuẩn độ, tính phần trăm lưu huỳnh.<br />

Đặc điểm của 2 <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> này, lượng mẫu lớn, mất nhiều thời gian,<br />

tốn hóa chất, sai <strong>số</strong>... không áp dụng được cho <s<strong>trong</strong>>giám</s<strong>trong</strong>> định vi <s<strong>trong</strong>>vết</s<strong>trong</strong>>.<br />

Hiện tại, chưa thấy nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> <strong>khoa</strong> <strong>học</strong> nào về nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> xây dựng cơ<br />

sở <strong>khoa</strong> <strong>học</strong> để xây dựng qui trình <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> một <strong>số</strong> loại <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ở Việt Nam<br />

bằng 4 <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>hóa</strong> <strong>lý</strong> trên để phục vụ <s<strong>trong</strong>>giám</s<strong>trong</strong>> định <s<strong>trong</strong>>dấu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> các<br />

vụ tai nạn giao thông. Các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> hóa <strong>lý</strong> nhằm đưa ra phổ nguyên tố, đơn<br />

chất, hợp chất để phục vụ <s<strong>trong</strong>>giám</s<strong>trong</strong>> định <s<strong>trong</strong>>dấu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> các vụ tai nạn giao<br />

thông bằng các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> hiện đại IR, SEM-EDXS, XRF, GC/MS để <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>giám</s<strong>trong</strong>> định mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô dạng vi <s<strong>trong</strong>>vết</s<strong>trong</strong>>.<br />

2. Tính cấp thiết<br />

Hiện nay có rất nhiều các vụ tai nạn giao thông cần giải quyết; các cơ<br />

quan chức năng thu các mẫu vật (mẫu <s<strong>trong</strong>>dấu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vết</s<strong>trong</strong>> và mẫu so sánh) để gửi <s<strong>trong</strong>>giám</s<strong>trong</strong>><br />

định nhằm giải quyết vụ án chính xác, khách quan, toàn diện. Trong các vụ tai<br />

nạn giao thông có xuất hiện các <s<strong>trong</strong>>dấu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> cần phải <s<strong>trong</strong>>giám</s<strong>trong</strong>> định. Giám định<br />

<s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> của xe gây tai nạn và <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> để lại trên đối tượng bị nạn có cùng loại hay<br />

khác loại để phục vụ giải quyết các vụ án.<br />

Do đó cần phải nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> để triển khai <s<strong>trong</strong>>giám</s<strong>trong</strong>> định <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> để phục vụ<br />

giải quyết các vụ án, vụ việc tai nạn giao thông đường bộ do va chạm phục vụ<br />

tốt yêu cầu điều tra, giải quyết vụ việc.<br />

Những câu hỏi được nêu ra là: Dùng thiết bị hóa <strong>lý</strong> nào nào để <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>?<br />

ứng dụng <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> thế nào? hiệu quả đến đâu?...chúng có giống nhau hay khác<br />

nhau?... Luận văn sẽ phải giải đáp được các câu hỏi trên.<br />

Với những đòi hỏi nêu trên chúng tôi lựa chọn và thực hiện đề tài<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

“<s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> giám định dấu vết <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>khoa</strong> <strong>học</strong> hình sự <strong>bằng</strong><br />

một số <strong>phương</strong> pháp <strong>hóa</strong> <strong>lý</strong>” là cần thiết đáp ứng kịp thời yêu cầu chiến đấu<br />

<strong>trong</strong> lực lượng Công an.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

2<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

3. Mục tiêu nghiên cứu<br />

<s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> xây dựng qui trình <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> một <strong>số</strong> loại <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> đang lưu<br />

hành ở Việt Nam bằng 4 <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> hóa <strong>lý</strong> (IR, SEM- EDXS, XRF và<br />

GC/MS) để phục vụ <s<strong>trong</strong>>giám</s<strong>trong</strong>> định <s<strong>trong</strong>>dấu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> các vụ tai nạn giao thông<br />

đường bộ do va chạm.<br />

4. Phạm vi nghiên cứu<br />

Đối tượng nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> là 30 mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> các loại lốp xe đã sử dụng.<br />

Phương tiện nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> gồm: Máy SEM-EDXS, IR, XRF, GS/MS tại Phòng<br />

<s<strong>trong</strong>>giám</s<strong>trong</strong>> định Hóa <strong>pháp</strong> <strong>lý</strong>, Viện <strong>khoa</strong> <strong>học</strong> <strong>hình</strong> <strong>sự</strong>.<br />

5. Nội dung nghiên cứu<br />

- Tổng hợp các kiến thức về <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> và tính chất của <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>.<br />

- <s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> về tính năng, tác dụng, cách vận hành của các thiết bị <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> như: Kính hiển vi điện tử quét (SEM-EDXS); máy quang phổ hồng ngoại<br />

IR, quang phổ huỳnh quang tia X, máy sắc ký khí khối phổ GC/MS.<br />

- Thực hiện <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>; đánh giá kết quả <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> và xác định độ<br />

tin cậy của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong>. Trong đó, tập trung khảo sát tìm ra được dung môi<br />

hòa tan thành phần phụ <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>; tìm khối lượng giới hạn <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> lốp ô<br />

tô trên các thiết bị quang phổ hồng ngoại IR và sắc ký khí khối phổ GC/MS,<br />

xác định độ tin cậy của phép <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> XRF.<br />

- Áp dụng các bước <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> đã nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> để <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> 30 mẫu<br />

<s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> để lập cơ sở dữ liệu các loại phổ (SEM-EDXS, IR, XRF, GC/MS). Xây<br />

dựng dữ liệu từ kết quả <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> để phục vụ <s<strong>trong</strong>>giám</s<strong>trong</strong>> định <s<strong>trong</strong>>dấu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong><br />

các vụ án tai nạn giao thông đường bộ do va chạm.<br />

- Xây dựng qui trình <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>giám</s<strong>trong</strong>> định các mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

3<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Chương 1<br />

TỔNG QUAN VỀ CAO SU<br />

1.1. Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> và quá trình chế biến <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>><br />

Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> có tính đàn hồi, có ứng dụng rộng rãi <strong>trong</strong> đời <strong>số</strong>ng và <strong>trong</strong><br />

kỹ thuật. Trong thực tế <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> có 2 dạng khác nhau; <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> tự nhiên và <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> nhân tạo.<br />

1.1.1. Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> tự nhiên<br />

Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> là một chất trùng hợp izopren tự nhiên, nó có công thức chung là<br />

(C 5 H 8 ) n với <strong>số</strong> n <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử này rất lớn, trung bình từ 10.000 đến 15.000 [2].<br />

Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> tự nhiên ngoài lượng cacbuahydro (C 5 H 8 ) n ra còn có các chất khác<br />

như anbumin 4,2 %, chất đường, chất hòa tan <strong>trong</strong> nước.<br />

Trên mỗi mạch <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> có các nhóm phụ, có 30-60 nhóm epoxy,<br />

10-30 nhóm amin, 3-4 nhóm lacton, 1-4 nhóm cacbonyl, 100-400 nhóm<br />

anđehyt; chúng gây ra phản ứng trùng hợp <strong>trong</strong> quá trình bảo quản, sử dụng;<br />

nên sản phẩm <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> dễ bị cứng [2].<br />

1.1.1.1. Tính chất vật <strong>lý</strong><br />

Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> thiên nhiên có tỷ trọng là 0,92 đến 0,94; mạch <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> uốn khúc,<br />

cuộn lại như lò xo nên nó có tính đàn hồi, chịu mài mòn và độ biến <strong>hình</strong> nhỏ.<br />

Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> không dẫn điện, dẫn nhiệt nên <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> được làm vỏ dây điện, đảm bảo<br />

cách điện đến 25 - 30 kv. Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> không thấm nước và không cho không khí<br />

đi qua nên được dùng làm áo đi mưa, săm ô tô, máy bay, túi đựng dưỡng khí,<br />

khí cầu.<br />

Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> <strong>số</strong>ng và <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> hỗn luyện có thể tan được <strong>trong</strong> dung môi như dầu<br />

xăng, benzen..., <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> thiên nhiên bị <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> ở 195 °C [5].<br />

1.1.1.2. Tính chất <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />

a) Kết hợp với lưu huỳnh<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Đây là phản ứng quan trọng nhất của <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> để trở thành <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> lưu hóa.<br />

Vì <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> còn có những nối đôi (chưa bão hòa hóa trị) nên rất dễ<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

4<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

dàng kết hợp với lưu huỳnh đặc biệt là ở trên 140 °C. Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> sau khi bị lưu hóa<br />

mới có khả năng sử dụng <strong>trong</strong> công nghiệp và đời <strong>số</strong>ng con người Phản ứng<br />

giữa <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> và lưu huỳnh trở thành <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> lưu hóa theo <strong>hình</strong> 1.1.<br />

Hình 1.1. Phản ứng lưu hóa dùng nhiệt độ<br />

Lưu hóa <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> có hai dạng:<br />

Lưu hoá nóng: Đun nóng <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> với lưu huỳnh.<br />

Lưu hoá lạnh: Chế hoá <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> với dung dịch lưu huỳnh <strong>trong</strong><br />

đi<s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>nfuacacbon CS 2 [4].<br />

b) Phản ứng oxy <strong>hóa</strong><br />

Dưới tác dụng của ánh sáng, nhiệt độ và không khí, <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> dễ bị oxy hóa<br />

làm chảy, dính (gọi là lão hóa) [9].<br />

c) Phản ứng với nhóm halogen<br />

Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> dễ dàng phản ứng với nhóm halogen như: F 2 , Cl 2 , Br 2 , I 2 để tạo<br />

ra dẫn xuất halogen. Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> clo ổn định với axit và kiềm, làm <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> chịu cháy<br />

[10].<br />

d) Phản ứng với axit, kiềm<br />

Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> <strong>số</strong>ng bị axit nitric (HNO 3 ) đặc nóng, axit <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>nfuric (H 2 SO 4 )<br />

phá hủy. Đối với axit vô cơ yếu và axit hữu cơ thì làm chậm <strong>sự</strong> lưu hóa khi<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

lưu hóa <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>. Axit hữu cơ stearic C 17 H 35 COOH có tác dụng tốt làm tăng<br />

tốc độ lưu hóa.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

5<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Chất kiềm làm cho <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> được lưu hóa nhanh, Người ta dùng làm chất<br />

xúc tiến như: Hyđroxyt canxi Ca(OH) 2 , Hyđroxyt magiê Mg(OH) 2 , oxít magiê<br />

MgO [11].<br />

1.1.1.3. Một số sản phẩm của <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> tự nhiên<br />

a) Mủ <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> tự nhiên<br />

Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> <strong>số</strong>ng có màu trắng, nằm <strong>trong</strong> mủ của cây. Mủ là chất lỏng <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />

tán <strong>trong</strong> đó có nước, tỷ lệ <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> <strong>số</strong>ng chiếm 40%. Mủ ở thể nhũ tương màu<br />

sữa trắng hoặc hơi vàng, có khi có màu hồng hoặc màu tro nhạt. Mủ <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>><br />

gồm vô <strong>số</strong> hợp chất rất nhỏ gọi là hạt hợp thành. Đường kính trung bình của<br />

hạt là 0,139 µm-6 µm. Hình dạng của hạt giống như quả lê và gồm 3 lớp: Vỏ<br />

ngoài là nhựa cây và an-bu-min, ở giữa là 1 màng nhựa có tính đàn hồi và ở<br />

<strong>trong</strong> là nhân <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> <strong>số</strong>ng, cũng là chất nhựa ở thể sệt và dính.<br />

Mủ <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> khi mới lấy từ cây ra có tính kiềm yếu (PH = 7,2), sau một<br />

thời gian biến thành tính axit (pH từ 6,6 đến 6,9) và sẽ đông đặc lại. Muốn sử<br />

dụng mủ và đề phòng khỏi đông đặc người ta cho thêm amoniac hay một <strong>số</strong><br />

hóa chất khác [5].<br />

b) Cô đặc mủ <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>><br />

Trong mủ <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> có khoảng 60 % nước nên cần làm đặc. Làm đặc bằng<br />

<strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> ly tâm hay bay hơi, để lắng và lọc.<br />

Làm đặc bằng <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> ly tâm phải dùng máy quay ly tâm có tốc độ<br />

8000 đến 9000 vòng/phút, sẽ được mủ đông đặc có 61,5 % <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> <strong>số</strong>ng với tỷ<br />

trọng 0,914.<br />

Làm đặc bằng <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> bay hơi thì người ta để mủ <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> vào một<br />

thùng chân không ở nhiệt độ 70 °C và cho một <strong>số</strong> chất ổn định để bảo vệ mủ <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>. Cả hai <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> trên được dùng phổ biến <strong>trong</strong> các vườn <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> [5].<br />

c) Crếp khói<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Mủ <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> đặc đưa vào máy cán ép thành những tấm dày 6 mm, đưa qua<br />

máy luyện vân hoa để chống dính, sau đó rửa sạch, treo vào buồng, sấy hun khói<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

6<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

từ 7 đến 10 ngày, ở nhiệt độ 45 °C. Ở các vườn <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> Miền Nam nước ta dùng<br />

vỏ dừa và gỗ ẩm để hun khói. Sau khi hun khói, trên mặt <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> <strong>số</strong>ng được phủ<br />

một lớp phenon, nó có tác dụng bảo vệ <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> khỏi bị mốc và bị oxy hóa, người<br />

ta đóng thành kiện khoảng 100 kg bán ra thị trường với tên là Crếp khói. Trên<br />

thị trường có 5 loại Crếp khói có ký hiệu là RSS <strong>số</strong> 1, RSS <strong>số</strong> 2, RSS <strong>số</strong> 3, RSS<br />

<strong>số</strong> 4, RSS <strong>số</strong> 5, RSS <strong>số</strong> 1 là tốt nhất dùng làm săm lốp ô tô.<br />

Ngoài Crếp khói, còn có Crếp trắng tức là <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> <strong>số</strong>ng có pha thêm dung<br />

dịch natri<s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>nfit (Na 2 SO 3 ) để làm các sản phẩm màu trắng như lốp xe đạp trắng<br />

và Crếp đế giầy. Trong Crếp đế giầy có pha thêm điclo đi<s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>nfua S 2 Cl 2 nên<br />

không cần gia nhiệt để lưu hóa [5].<br />

1.1.2. Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> nhân tạo<br />

Hiện nay có hàng trăm loại <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> nhân tạo được ra đời, dưới đây sẽ nêu<br />

một <strong>số</strong> loại <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> nhân tạo phổ biến.<br />

1.1.2.1. Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> Natri butadien<br />

Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> Natri butadien được tổng hợp từ butadien nhờ xúc tác Natri, rồi<br />

lưu hóa bằng lưu huỳnh theo phản ứng nêu <strong>trong</strong> <strong>hình</strong> 1.2.<br />

Hình 1.2. Phản ứng lưu hóa dùng xúc tác Na<br />

Butadien có tỷ trọng d = 0,89 được sản xuất sản phẩm dầu mỏ (C 2 H 4 ), từ<br />

rượu (C 2 H 5 OH), từ công nghiệp than đá [8,12].<br />

1.1.2.2. Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> cloropren<br />

Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> cloropren được trùng hợp từ cloropren, nguyên liệu chính sản<br />

xuất clopren là acetylen, có tỷ trọng d = 1,21 đến 1,23. Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> cloropren chịu<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

nhiệt tốt, bị <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> hủy ở 258°C. Khi đốt trực tiếp <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> mới cháy, nó còn chịu<br />

sức nặng tốt, lâu hỏng, chịu tác dụng dụng của xăng dầu.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

7<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Khuyết điểm của Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> cloropren là khó thao tác, khó ép <strong>hình</strong>. Khi hỗn<br />

luyện Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> cloropren, các chất phối hợp khó <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tán vào <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> và tốc độ<br />

lưu hóa Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> cloropren chậm hơn <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> thiên nhiên một nửa thời gian nên<br />

phải sử dụng nhiều chất xúc tiến hơn [13].<br />

1.1.2.3. Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> Butadien-styren<br />

Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> Butadien-styren là chất trùng hợp của butadien và styren, tùy theo<br />

tỷ lệ hai chất này cho trùng hợp mà chúng ta có các loại <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> khác nhau. Cao<br />

<s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> Butadien-styren hiện được điều chế với khối lượng rất lớn dùng <strong>trong</strong> công<br />

nghiệp sản xuất săm lốp ô tô, <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> tấm, đế giầy.<br />

Trên thị trường Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> Butadien-styren do Nga sản xuất có ký hiệu CKC,<br />

nước Đức sản xuất ký hiệu Buna-S, nước Mỹ sản xuất ký hiệu GR-S<br />

Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> Butadien-styren có nhược điểm là cường lực và tính chịu nhiệt<br />

kém hơn <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> thiên nhiên. Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> Butadien-styren không chịu được dầu<br />

khoáng và xăng dầu. Tuy vậy giá thành của nó rẻ hơn các loại <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> nhân tạo<br />

khác [14].<br />

1.1.2.4. Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> silicon<br />

Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> silicon có công thức cấu trúc như nêu <strong>trong</strong> <strong>hình</strong> 1.3. Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>><br />

silicon có độ bền <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> với hóa chất và nhiệt.<br />

Hình 1.3. Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> silicon<br />

1.1.3. Phụ gia sử dụng <strong>trong</strong> chế biến <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>><br />

1.1.3.1. Chất xúc tiến<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Chất xúc tiến cho vào <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> để làm giảm thời gian lưu hóa, các chất xúc<br />

tiến có hai loại, chất xúc tiến hữu cơ và vô cơ.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

8<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

a) Chất xúc tiến vô cơ<br />

Chất xúc tiến vô cơ như: oxit magiê (MgO), oxit chì (PbO) và các chất<br />

kiềm như vôi tôi hyđroxyt canxi Ca(OH) 2 , natribicacbonat (Na 2 CO 3 ). Các chất<br />

có ứng dụng nhiều <strong>trong</strong> công nghiệp <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> thường dùng là:<br />

- Oxit magiê (MgO), dùng cho các loại <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> cứng và thời gian lưu hóa<br />

tương đối dài, lượng sử dụng từ 5 đến 10 %.<br />

- Vôi tôi thường sử dụng <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> cứng và <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> dính với kim loại.<br />

Lượng dùng từ 10 đến 15 % đối với <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> cứng và từ 4 đến 5 % đối với <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> mềm. Dùng vôi tôi có thiếu sót là sản phẩm bị giòn và chóng mòn [15].<br />

b) Chất xúc tiến hữu cơ<br />

Chất xúc tiến hữu cơ dần dần thay thế chất xúc tiến vô cơ, nó rút ngắn<br />

thời gian lưu hóa nhiều, có loại <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> dùng xúc tiến hữu cơ chỉ lưu hóa 8 phút<br />

đã chín.<br />

dùng là:<br />

Chất xúc tiến hữu cơ có hàng chục chất, <strong>trong</strong> công nghiệp <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> thường<br />

- Chất xúc tiến D (điphenyn guanidin) là chất bột màu trắng, không có<br />

vị, nóng chảy ở 145-147 °C, thường được dùng <strong>trong</strong> chế tạo săm lốp và đặc<br />

biệt dùng <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> chế tạo thực phẩm như ống <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> dẫn rượu, dẫn sữa,<br />

núm vú... vì nó không có vị, không độc, lượng sử dụng từ 1-2 %, nó có công<br />

thức hóa <strong>học</strong> <strong>hình</strong> 1.4.<br />

Hình 1.4. Chất diphenyn guanidin<br />

- Chất xúc tiến M (mecaptobenzothiadon), là chất bột màu vàng, để <strong>trong</strong><br />

không khí dễ bay hơi, có vị đắng, nóng chảy ở 172 °C đến 174 °C. Chất xúc tiến<br />

M chủ yếu <strong>trong</strong> công nghiệp săm lốp ô tô. Chất xúc tiến M rất tốt, làm cho <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>><br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

<s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> lưu hóa ổn định, chịu mòn tốt, nâng <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> tính năng vật <strong>lý</strong> <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>. Lượng dùng từ<br />

1 đến 2 %. Nó có công thức hóa <strong>học</strong> như nêu <strong>trong</strong> <strong>hình</strong> 1.5 [16].<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

9<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

c) Chất trợ xúc tiến<br />

Hình 1.5. Chất mecaptobenzothiadon<br />

Chất trợ xúc tiến pha vào <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> để làm tăng hoạt tính của chất xúc tiến,<br />

tức là làm quá trình lưu hóa nhanh chóng hơn. Chất trợ xúc tiến đại bộ phận là<br />

oxit kẽm (ZnO) và axit stearic (C 17 H 35 COOH) [16].<br />

d) Chất chống lão <strong>hóa</strong><br />

Các sản phẩm <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> để lâu sẽ bị hư hỏng, có thể mất hẳn tính đàn hồi,<br />

thường bị nứt rạn hoặc chảy, dính lại. Trong công nghiệp <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>, hiện tượng<br />

này gọi là bị lão hóa.<br />

Nguyên nhân của <strong>sự</strong> lão hóa là do tác dụng của không khí, ánh sáng,<br />

nhiệt độ...gây ra. Ngoài ra <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> nếu có một <strong>số</strong> kim loại như đồng, sắt,<br />

mangan cũng làm cho <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> bị lão hóa nhanh. Khi sản xuất <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> người ta<br />

cho thêm chất phòng lão <strong>hóa</strong> nhằm mục đích làm chậm quá trình o xy hóa, nâng<br />

<s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> tính ổn định của <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> và kéo dài thời gian sử dụng. Chất chống lão <strong>hóa</strong><br />

có hai loại, chất chống lão hóa vật <strong>lý</strong> và chất chống lão <strong>hóa</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> [18].<br />

- Chất chống lão <strong>hóa</strong> vật <strong>lý</strong><br />

Chất chống lão hóa vật <strong>lý</strong> thường là những chất phủ bên ngoài mặt các<br />

sản phẩm để ngăn cách ánh sáng, oxy tác dụng. Chúng ta thường thấy ở mặt<br />

ngoài những chiếc lốp ô tô mới đều có phun một lớp mỏng parafin và sáp<br />

ong.<br />

- Chất chống lão <strong>hóa</strong> <strong>hóa</strong> <strong>học</strong><br />

Chất phòng lão hóa hóa <strong>học</strong> có tác dụng chủ yếu chống <strong>sự</strong> lão hóa do<br />

ánh sáng và nhiệt. Trong nhà máy <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> thường dùng phenyl-α-naptylamin<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

(chất phòng lão hóa A) chỉ cần từ 1 đến 3 % các hóa chất nói trên đã nâng <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>><br />

hiệu <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>ất sử dụng của <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> lên rất nhiều [20].<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

10<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

1.1.3.2. Chất thao tác<br />

Chất thao tác là chất pha vào <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> để giúp thao tác dễ dàng, rút ngắn<br />

thời gian chế tạo và nâng <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> tính năng vật <strong>lý</strong> của <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>, các loại chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />

tán [21].<br />

a) Chất làm mềm. Các chất này cho vào làm mềm <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>, có tác dụng<br />

làm giảm tiêu hao năng lượng của máy gia công, tăng thêm sức bám của <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>><br />

với vải, giảm thấp nhiệt độ <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> khi lưu hóa. Chất làm mềm thường dùng là:<br />

Parafin, vadơlin, colofan, dầu thông, nhựa đường, axit stearic [22].<br />

b) Chất làm giảm tốc độ lưu <strong>hóa</strong>. Người ta thường dùng axit octohydrobenzoic<br />

và nitrodiphenynamin pha vào <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> để tránh hiện tượng lưu hóa sớm khi chưa<br />

cần thiết [23].<br />

c) Chất làm tăng độ cứng. Chất làm tăng độ cứng thường dùng<br />

parabenzendiamin, benzidin...làm tăng độ cứng của <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>, dễ dàng cho việc<br />

lên khuôn [24].<br />

d) Chất xử <strong>lý</strong> mặt ngoài. Chất này làm dễ dàng khi chế tạo và sản phẩm<br />

sẽ đẹp, người ta thường dùng bột tan <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>nfat magiê (MgSO 4 ), kẽm stearat [24].<br />

1.1.3.3. Chất độn<br />

Chất độn là chất phụ gia làm tăng khối lượng <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>, giảm giá thành sản<br />

phẩm. Các chất độn không làm ảnh hưởng đến tính năng vật <strong>lý</strong> mà còn làm tăng<br />

thêm tính năng vật <strong>lý</strong> có lợi cho <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>.<br />

Trong công nghiệp <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> người ta thường dùng canxi cacbonat<br />

(CaCO 3 ), bari <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>nfat (BaSO 4 ), magiê cacbonat (MgCO 3 )...<br />

Muội than đen là chất độn rất tốt, để <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> chịu mài mòn, dai, mềm, chịu<br />

uốn... Sản phẩm <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> có màu đen tốt hơn các màu khác [24].<br />

1.1.3.4. Chất tạo màu<br />

Người ta thường dùng chất tạo màu là các oxit kim loại như: Kẽm oxit<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

(ZnO), sắt oxit (Fe 2 O 3 ), titan oxit, than, để pha vào <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>. Yêu cầu đối với các<br />

chất màu:<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

11<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

- Không bị đổi màu khi lưu hóa <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>><br />

- Không phai màu ra tay, và không phai màu khi gặp ánh sáng<br />

- Không làm giảm chất lượng <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>><br />

Sự lão hóa của <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ngoài ánh sáng phần lớn cũng quyết định bởi màu<br />

sắc. Tác dụng chống ánh sáng của các màu trắng, vàng, lục là lớn nhất nên làm<br />

<s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ít bị lão hóa hơn [25].<br />

1.1.3.5. Chất tạo xốp<br />

Sản xuất loại <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> xốp như đế dép, mặt vợt bóng bàn...người ta phải<br />

pha chất tạo xốp (thường gọi là chất nở). Khi lưu hóa <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>, chất này sẽ sinh<br />

khí bay ra và làm xốp <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>. Chất nở thường dùng là: Natri hiđrocacbonat<br />

NaHCO 3 , amoni cacbonat (NH 4 ) 2 CO 3 ... Chất này pha nhiều hay ít tùy vào độ<br />

xốp mong muốn của <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> thành phẩm [5, 26]. Công thức pha chế các chất để<br />

sản xuất <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> lốp ô tô được nêu ở bảng 1.1.<br />

Bảng 1.1. Công thức pha chế sản xuất <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> lốp ô tô<br />

STT Nguyên vật liệu Tỉ lệ phần trăm (% theo khối lượng)<br />

1 Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> <strong>số</strong>ng 63,49<br />

2 Lưu huỳnh 1,74<br />

3 Xúc tiến M<br />

(mecaptobenzothiadon)<br />

0,48<br />

4 Kẽm oxit 3,17<br />

5 Axit stearic 1,91<br />

6 Chất chống lão <strong>hóa</strong> 0,63<br />

7 Muội than đen 28,58<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

8 Tổng 100<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

12<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

1.2. Các thiết bị sử dụng <strong>trong</strong> nghiên cứu<br />

1.2.1. Kính hiển vi điện tử quét tán xạ năng lượng tia X<br />

1.2.1.1. Nguyên <strong>lý</strong> hoạt động<br />

Kính hiển vi điện tử quét tán xạ năng lượng tia X (SEM-EDXS) là một<br />

công cụ rất hữu ích để nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> <strong>hình</strong> thái <strong>học</strong> bề mặt của vật liệu.<br />

SEM-EDXS là một loại kính hiển vi điện tử có thể tạo ra ảnh với độ <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />

giải <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> của bề mặt mẫu vật bằng cách sử dụng một chum điện tử (chùm các<br />

electron) hẹp quét trên bề mặt mẫu. Việc tạo ảnh của mẫu vật được thực hiện<br />

thông qua việc ghi nhận và <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> các bức xạ phát ra từ tương tác của chùm<br />

điện tử với bề mặt mẫu vật.<br />

Nguyên <strong>lý</strong> hoạt động của <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> SEM- EDXS là sử dụng chùm tia<br />

điện tử để tạo ảnh và <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> thành phần nguyên tố mẫu nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>>.<br />

Khi một chùm tia điện tử hẹp có bước sóng khoảng vài Å đập vào mẫu<br />

sẽ phát ra các chùm tia điện tử phản xạ và truyền qua. Các điện tử phát xạ và<br />

truyền qua này được đi qua các hệ khuếch đại và điều biến để thành một tín<br />

hiệu ánh sáng. Mỗi điểm trên mẫu cho một điểm tương ứng trên màn ảnh. Độ<br />

sáng tối trên màn ảnh phụ thuộc vào lượng điện tử thứ cấp tới bộ thu và bề<br />

mặt nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> [17].<br />

1.2.1.2. Cấu tạo của thiết bị<br />

Thiết bị SEM- EDXS gồm các bộ phận chính sau: nguồn electron; thấu<br />

kính điện từ; cuộn dây quét; đầu dò electron tán xạ và đầu dò electron thứ cấp;<br />

<strong>khoa</strong>ng chứa mẫu, <strong>hình</strong> 1.6.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

13<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 1.6. Sơ đồ khối của thiết bị SEM- EDXS<br />

a) Nguồn electron: Để có nguồn electron người ta sử dụng một <strong>số</strong><br />

kỹ thuật sau:<br />

- Nguồn phát xạ nhiệt điện tử. Bộ phận này gồm các bộ phận chính là<br />

dây đốt làm bằng vật liệu vonfram W, platin Pt hoặc lantan hexaborit LaB 6. ..<br />

Dây đốt này đóng vai trò là cực catot. Đặt 1 điện áp DC vào dây đốt để đốt<br />

nóng nó cho phát xạ electron. Do bị đốt nóng nên ống phát xạ nhiệt thường có<br />

tuổi thọ không <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> và độ đơn sắc của chùm điện tử thường kém. Ưu điểm của<br />

kỹ thuật này là rẻ tiền và không đòi hỏi chân không siêu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>>.<br />

- Nguồn phát xạ điện trường. Kỹ thuật này sử dụng ống phát xạ điện<br />

trường (Field Emission Gun, FEG) có dạng mũi nhọn bằng W hoặc LaB.<br />

Điện trường ở đầu mũi nhọn rất lớn (>107v/cm). Điện trường mạnh làm bật<br />

các electron ra khỏi mũi nhọn. Ống phát xạ electron này phải đặt <strong>trong</strong> môi<br />

trường chân không siêu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> từ 7,5.10 -9 đến 4,56.10 -8 torr. FEG có tuổi thọ rất<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

<s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> (khoảng 1000 giờ), cường độ chùm điện tử lớn và độ đơn sắc rất <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>>.<br />

Nhược điểm của kỹ thuật này là đắt tiền và đòi hỏi môi trường chân không<br />

siêu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>>.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

14<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

b) Anot. Điện trường hướng từ anot đến catot tạo lực hút mạnh electron<br />

và làm tăng tốc electron hướng đến anot xuống mẫu vật. Điện áp đặt vào anot<br />

khoảng 10-50kV. Điện tử sau khi được anot tăng tốc ở thế đã nêu dẫn đến làm<br />

tăng vận tốc electron khi ra khỏi anot có thể lớn hơn 200.000km/s [17].<br />

c) Thấu kính điện từ. Thấu kính điện từ là thiết bị dùng để hội tụ hoặc<br />

làm lệch chùm hạt mang điện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> (điện tử, ion...) dưới tác dụng của lực từ do<br />

từ trường <strong>trong</strong> thấu kính tác dụng lên chùm hạt. Thấu kính điện từ gồm một<br />

hệ các cuộn dây cuốn quanh lõi làm bằng vật liệu từ mềm. Khả năng hội tụ<br />

hoặc làm lệch chùm hạt có thể thay đổi nhờ thay đổi từ trường <strong>trong</strong> thấu kính.<br />

Do lực Lorent <strong>trong</strong> Thấu kính điện từ không bằng nhau dọc theo trục nên khi<br />

electron đi qua sẽ bị lực tác dụng làm cho quỹ đạo của nó có dạng xoắn ốc<br />

[17].<br />

d) Vật kính mẫu. Tương tác của chùm điện tử với mẫu có 2 kiểu tán xạ<br />

của điện tử trên vật liệu: Đàn hồi (elastic), tạo ra điện tử tán xạ ngược<br />

(backscattered electrons, BSE) và không đàn hồi (inelastic), tạo ra điện tử thứ<br />

cấp (secondary electrons).<br />

- Đàn hồi (elastic), tạo ra điện tử tán xạ ngược (backscattered electrons,<br />

BSE). Năng lượng điện tử thay đổi rất ít ( Dùng<br />

<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> về độ tương phản thành phần hóa <strong>học</strong> vùng ảnh sáng hơnZ lớn<br />

vùng ảnh tối hơnZ nhỏ. Dò tìm BSE: Dùng thiết bị phát hiện rào cản bề mặt<br />

(<s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>rface barrier detector).<br />

- Không đàn hồi (inelastic): Điện tử thứ cấp (secondary electrons). Điện<br />

tử thứ cấp năng lượng khoảng 5-10eV và mức ngưỡng là 50eV. Điện tử thứ cấp<br />

phát ra từ bề mặt mẫu ở độ sâu vài nanomét.<br />

Số điện tử thứ cấp không phụ thuộc vào thành phần nguyên tố bề mặt,<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

chỉ phụ thuộc vào <strong>hình</strong> thái bề mặt, cho <strong>hình</strong> ảnh 2 chiều của bề mặt mẫu, dò<br />

tìm điện tử thứ cấp, dùng ống nhân quang nhấp nháy [17].<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

15<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

e) Hệ bơm chân không. Không khí tán xạ, chân không, không tán xạ. Thông<br />

thường áp <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>ất <strong>trong</strong> hệ thống máy SEM- EDXS vào khoảng 2,5.10 -5 Pa .<br />

f) Một số kỹ thuật đo sử dụng <strong>trong</strong> <strong>phương</strong> pháp SEM - EDXS<br />

Các kỹ thuật đo sau đây được sử dụng <strong>trong</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> SEM: Huỳnh<br />

quang catot (Cathodoluminescence); vi <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> tia X (X-ray microanalysis), với<br />

Phổ tán xạ năng lượng tia X (EDXS, energy dispersive X-ray spectroscopy) và<br />

Phổ tán xạ sóng tia X (WDXS, wavelength dispersive X-ray spectroscopy); Phổ<br />

điện tử Auger (AES, Auger Electron Spectroscopy); Phổ vi điện tử quét <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />

cực (SEMPA, scanning electron microscopy with polarisation analysis).<br />

g) Ưu điểm của kỹ thuật đo SEM- EDXS<br />

- Có thể <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> mà không cần phá hủy mẫu vật.<br />

- Có thể hoạt động ở chân không thấp.<br />

- Thao tác điều khiển đơn giản, dễ sử dụng hơn.<br />

- Giá thành thấp.<br />

h) Nhược điểm của kỹ thuật đo SEM- EDXS<br />

- Độ <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> giải thấp hơn TEM (transmission electron microscope).<br />

- Chỉ cho <strong>hình</strong> ảnh của các bề mặt dẫn điện. Nếu bề mặt không dẫn điện<br />

thì phải phủ lên bề mặt 1 lớp dẫn điện (C, Au, Cr, Pd) [17].<br />

i) Chuẩn bị mẫu <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>. Làm sạch như: nước, dung môi hoặc các<br />

vật liệu khác có thể bay hơi khi đặt <strong>trong</strong> chân không. Các mẫu vật phải lắp<br />

thật vững chắc. Những mẫu bằng kim loại có thể đặt trực tiếp vào đo <strong>trong</strong><br />

SEM- EDXS. Những mẫu không phải là kim loại cần phải được phủ lên bề<br />

mặt một lớp dẫn điện.<br />

1.2.1.3. Ứng dụng<br />

Nhờ khả năng phóng đại và tạo ảnh mẫu rất rõ nét và chi tiết, hiển vi điện<br />

tử quét SEM - EDXS có các ứng dụng sau:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

- Cho biết thông tin về tinh thể. Các nguyên tử được sắp xếp như thế nào<br />

<strong>trong</strong> vật; quan hệ trực tiếp giữa cách sắp xếp này và đặc tính của vật liệu.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

16<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

- Cho biết thông tin bề mặt vật liệu. Những nét đặc trưng của bề mặt một<br />

vật, bố cục của nó. Quan hệ trực tiếp giữa những nét đặc trưng này và những<br />

tính chất của vật liệu.<br />

- Cho biết <strong>hình</strong> dạng các hạt <strong>trong</strong> vật liệu. Hình dạng và kích thước của<br />

những hạt tạo thành vật quan hệ trực tiếp giữa những cấu trúc này và những<br />

đặc tính của vật liệu.<br />

- Cho biết thành phần vật liệu. Các nguyên tố và hợp chất mà vật có và<br />

quan hệ giữa <strong>số</strong> lượng của chúng; mối quan hệ trực tiếp giữa thành phần và tính<br />

chất của vật liệu [17].<br />

1.2.2. Phương pháp phổ hồng ngoại<br />

1.2.2.1. Nguyên <strong>lý</strong> hoạt động<br />

Phương <strong>pháp</strong> phổ hồng ngoại làm việc dựa trên nguyên <strong>lý</strong> sau [6]: Khi<br />

các <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử hấp thụ năng lượng từ bên ngoài có thể dẫn đến quá trình quay, dao<br />

động xung quanh vị trí cân bằng của nó. Tùy theo năng lượng kích thích lớn<br />

hay nhỏ có thể xảy ra quá trình quay, dao động hay cả quay và dao động đồng<br />

thời. Để kích thích các quá trình trên có thể sử dụng tia sáng vùng hồng ngoại<br />

(phổ hồng ngoại).<br />

Bức xạ hồng ngoại liên quan đến phần phổ điện từ nằm giữa vùng khả<br />

kiến và vùng vi sóng có bước sóng nằm <strong>trong</strong> vùng hồng ngoại giữa 4000 và<br />

400 cm -1 [6]. Sơ đồ khối của thiết bị quang phổ hồng ngoại được nêu <strong>trong</strong><br />

<strong>hình</strong> 1.7.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hình 1.7. Sơ đồ máy quang phổ hồng ngoại IR<br />

17<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

a) Sự xuất hiện của quang phổ quay<br />

Đối với các <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử gồm hai nguyên tử có khối lượng khác nhau (như<br />

oxit cacbon CO, axit clohydric HCl) có thể xếp vào mẫu quay của hai quả tạ có<br />

khối lượng m 1 và m 2 . Giả thuyết và <strong>trong</strong> quá trình quay thì khoảng cách giữa<br />

hai nguyên tử không thay đổi. Để kích thích <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử quay, người ta thường<br />

dùng nguồn vi sóng cho nên phổ này được gọi là phổ vi sóng hoặc dùng tia<br />

sáng vùng hồng ngoại xa cho nên người ta còn gọi quang phổ quay là quang<br />

phổ hồng ngoại xa [6].<br />

b) Sự xuất hiện của quang phổ dao động<br />

Đối với các <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử gồm hai nguyên tử (CO, HCl), người ta xếp vào mẫu<br />

hai hòn bi nối với nhau bởi một chiếc lò xo. Khoảng cách bình thường giữa hai<br />

hòn bi đó là r 0 , nếu giữ chặt một hòn bi và kéo hòn bi kia ra một đoạn D r rồi thả<br />

tự do thì nó sẽ dao động quanh vị trí cân bằng với biên độ D r không đổi. Mẫu<br />

này được gọi là dao động tử điều hòa.<br />

- Dao động quay của <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử. Khi kích thích năng lượng thích hợp<br />

thường xảy ra quá trình <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử vừa quay vừa dao động gọi là dao động quay<br />

của <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử.<br />

- Dao động chuẩn của <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử. Các nguyên tử <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử dao động<br />

theo ba hướng gọi là dao động chuẩn của <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử. Đối với <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử có cấu tạo<br />

nằm trên đường thẳng. Các dao động chuẩn có cùng một mức năng lượng gọi<br />

là dao động thoái biến. Người ta <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> biệt dao động chuẩn thành hai loại:<br />

Thứ nhất, dao động hóa trị là những dao động làm thay đổi chiều dài liên kết<br />

của các nguyên tử <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử nhưng không làm thay đổi góc liên kết.<br />

Thứ hai, dao động biến dạng là những dao động làm thay đổi góc liên kết<br />

nhưng không làm thay đổi chiều dài liên kết của các nguyên tử <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Mỗi loại dao động còn được <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> chia thành dao động đối xứng và bất<br />

đối xứng [6].<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

18<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

1.2.2.2. Các yếu tố làm dịch chuyển tần số dao động đặc trưng<br />

Tần <strong>số</strong> dao động của các nguyên tử phụ thuộc vào hằng <strong>số</strong> lực của liên<br />

kết và khối lượng của chúng. Do đó các nhóm chức khác nhau có tần <strong>số</strong> hấp<br />

thụ khác nhau và nằm <strong>trong</strong> vùng từ 5000-200 cm -1 .<br />

Ảnh hưởng của dung môi, nồng độ, nhiệt độ và trạng thái tập hợp đến vị<br />

trí của các cực đại hấp thụ.<br />

- Dung môi: Dung môi có ảnh hưởng đến <strong>sự</strong> thay đổi vị trí của các cực<br />

đại hấp thụ tùy theo độ <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> cực của chúng.<br />

- Nồng độ dung dịch cũng gây ảnh hưởng đến <strong>sự</strong> thay đổi vị trí của đỉnh<br />

hấp thụ, đặc biệt đối với các chất có khả năng tạo cầu liên kết hiđro như ancol,<br />

phenol, amin…<br />

- Ảnh hưởng của nhóm thế. Các nhóm thế <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử cũng gây ảnh<br />

hưởng đến <strong>sự</strong> thay đổi vị trí đỉnh hấp thụ tùy theo nhóm thế gây hiệu ứng cảm<br />

ứng hay liên hợp.<br />

- Phức chất: Khi tạo phức, tần <strong>số</strong> hấp thụ đặc trưng của nhóm chức thay<br />

đổi theo kim loại trung tâm và <strong>số</strong> phối trí [6].<br />

1.2.3. Phương pháp sắc ký khí khối phổ<br />

1.2.3.1. Nguyên <strong>lý</strong> làm việc<br />

Sắc ký khí là quá trình tách các chất <strong>trong</strong> một hỗn hợp mẫu ở trạng thái<br />

khí. Chất mang (pha động) là pha khí, còn mẫu có thể là ở trạng thái khí hay<br />

trạng thái lỏng hoặc rắn (mẫu rắn phải hóa hơi) [3,7].<br />

Sắc ký khí được ghép nối với rất nhiều loại detectơ khác nhau; <strong>trong</strong> đó<br />

có detectơ khối phổ, detectơ quang hóa ngọn lửa, detectơ ion hóa ngọn lửa,…<br />

Trong nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> của đề tài sử dụng detectơ khối phổ (MS) <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> giải thấp.<br />

Pha động sử dụng <strong>trong</strong> sắc ký khí khối phổ thường dùng là khí Heli.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Các khí sau đây được dùng <strong>trong</strong> kỹ thuật sắc ký khí là các khí trơ Nitơ, Heli,<br />

Argon, Hyđro [3,7].<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

19<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

1.2.3.2. Cấu tạo của thiết bị sắc ký khí và detectơ khối phổ<br />

2.3. và 2.4.<br />

- Thiết bị sắc ký khí và detectơ khối phổ (GC/MS) được nêu <strong>trong</strong> <strong>hình</strong><br />

Hình 1.8. Sơ đồ khối thiết bị sắc ký khí khối phổ<br />

Hình 1.9. Cấu tạo detectơ khối phổ<br />

Trong thiết bị sắc ký khí khối phổ có các bộ phận chính sau đây: nguồn<br />

cấp khí mang; bộ phận bơm mẫu; cột tách và buồng điều nhiệt; detectơ; hệ<br />

thống máy tính.<br />

- Detectơ khối phổ. Nguyên tắc chung: Khi cho một chất ở trạng thái khí<br />

va chạm với một dòng electron thì <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử chất có thể bật ra 1 hay 2 electron<br />

để trở thành các ion dương mang điện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> 1 hay 2 hoặc là <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử chất có thể<br />

tiếp nhận electron để trở thành ion âm, gọi là ion hóa <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử. Khi va chạm<br />

mạnh hơn thì <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử còn có thể bị phá vỡ ra thành nhiều phần khác nhau mang<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

điện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> dương hay âm. Sau đó MS tách và đo khối lượng của tất cả các ion<br />

này và ghi chúng trên một bản đồ phổ.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

20<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Một chất có thể sinh ra nhiều ion khối, nhưng khi định lượng, thông<br />

thường, người ta chỉ dùng 1 <strong>số</strong> khối để định lượng.<br />

Phổ khối không xác định trực tiếp khối lượng của ion mà xác định tỷ lệ<br />

giữa khối lượng (m) và điện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> (z) của ion (m/z), thông thường điện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> ion<br />

là 1, đôi khí <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử lớn điện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> ion sẽ >1<br />

Detectơ khối phổ có thể đứng một mình để đo phổ khối lượng chất tinh<br />

khiết hay nó được ghép nối với GC, LC (sắc ký lỏng) hay sắc ký mao quản.<br />

Kỹ thuật <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> khối phổ phải trải qua các bước sau:<br />

+ Hóa khí mẫu: mẫu được dẫn vào một bình chứa ở đó áp <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>ất có thể<br />

giảm đến 10 -6 mmHg sau đó dòng khí này được dẫn vào buồng ion hóa để sản<br />

ra các ion, lượng mẫu có thể nhận được rất nhỏ 10 -13 g/giây.<br />

+ Sản ra nguồn ion sử dụng các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> sau: Ion hóa nhờ các tia<br />

hay các <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử mang năng lượng (electron, photon, hạt nhân); ion hóa nhờ<br />

điện trường mạnh; ion hóa nhờ <strong>sự</strong> phóng điện; ion hóa nhờ <strong>sự</strong> đốt nóng (nguồn<br />

nhiệt tia Lazer); ion hóa qua <strong>sự</strong> tương tác với các ion (ion hóa <strong>học</strong>). Thực tế<br />

<strong>trong</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> các hợp chất hữu cơ người ta sử dụng <strong>phương</strong><br />

<strong>pháp</strong> ion hóa qua <strong>sự</strong> va chạm electron.<br />

Phương <strong>pháp</strong> va chạm electron là dòng khí được dẫn đi qua 1 dòng<br />

electron thẳng góc với nó, tùy thuộc vào năng lượng của dòng electron này lớn<br />

hay nhỏ mà các ion được sản ra nhiều hay ít, người ta thấy rằng hiệu <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>ất chung<br />

của các ion được sản ra tốt nhất là ở năng lượng 70 ev. Tùy theo năng lượng<br />

của loại ion này nhiều hay ít.<br />

+ Tách các ion theo khối lượng:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Nguyên tắc là dựa trên <strong>sự</strong> khác nhau về khối lượng của ion hơn là <strong>sự</strong><br />

khác biệt về điện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

21<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Trước tiên tăng tốc độ cho các ion, nhờ cho qua một điện trường mạnh<br />

(800V đến 8000V), vận tốc của các ion được tính theo công thức:<br />

V = √ 2eU<br />

m<br />

Trong đó: e: Điện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> ion.<br />

U: Thế tăng tốc.<br />

m: Khối lượng.<br />

V: Vận tốc.<br />

Tốc độ này ở <strong>trong</strong> máy <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> đạt 100 km/giây. Sau khi tăng tốc các<br />

ion được bay qua 1 từ trường do hai nam châm <strong>hình</strong> móng ngựa gây ra, đường<br />

bay của chúng sẽ bị lệch khác nhau do tác dụng của từ trường với bán kính lệch<br />

R, công thức tính:<br />

Trong đó:<br />

R: Bán kính lệch.<br />

m: Khối lượng ion.<br />

e: Điện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> ion.<br />

R 2 = m e . 2U<br />

H: Cường độ từ trường.<br />

m/e: Số khối của các ion.<br />

H 2<br />

Với thiết bị GC/MS thì hỗn hợp khí mang và ion hóa của máy khối phổ<br />

để ion hóa mẫu chất. Tuy nhiên tốc độ dòng khí ở cột sắc ký ra vào khoảng 0,2<br />

- 2 ml/phút (sắc ký mao quản), nên người ta phải giảm tốc độ dòng khí khi đưa<br />

vào buồng ion là nhỏ hơn 0,2 ml/phút, thế ion hóa của máy khoảng 20 ev nhỏ<br />

hơn thế ion hóa của He (24,582 ev) do đó đảm bảo các <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử khí He không<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

bị ion hóa, thế ion hóa 20 ev ít hơn 70 ev dẫn đến độ nhạy của máy bị hạn chế,<br />

do vậy người ta phải tách khí He trước khi vào buồng ion hóa [7].<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

22<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

1.2.4. Quang phổ huỳnh quang tia X<br />

1.2.4.1. Nguyên <strong>lý</strong><br />

Phương <strong>pháp</strong> huỳnh quang tia X (XRF: X-Ray Fluorescence) là hiện<br />

tượng huỳnh quang xuất hiện do các electron của nguyên tử bị kích thích bằng<br />

nguồn năng lượng tia X chuyển từ trạng thái cơ bản sang trạng thái năng lượng<br />

<s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>>, rồi sau đó lại bức xạ năng lượng về trạng thái ban đầu thoát ra bức xạ gọi<br />

là huỳnh quang. Nguồn kích thích bằng tia X.<br />

Phổ huỳnh quang tia X là một <strong>trong</strong> những kĩ thuật <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> được sử<br />

dụng rộng rãi nhất hiện nay để xác định các nguyên tố chính và nguyên tố<br />

<s<strong>trong</strong>>vết</s<strong>trong</strong>> của các mẫu (chủ yếu <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> các chất vô cơ). Nó có thể <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> đến<br />

80 nguyên tố với phổ rộng của độ nhạy, nồng độ phát hiện từ 100% cho đến<br />

vài phần triệu. Nó là <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> nhanh và có thể <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <strong>số</strong> lượng lớn<br />

các <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> chính xác <strong>trong</strong> khoảng thời gian tương đối ngắn (khoảng 2<br />

phút/lần đo).<br />

1.2.4.2. Cấu tạo của thiết bị XRF<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hình 1.10. Nguyên lý phát quang phổ huỳnh quang tia X<br />

23<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

1.2.4.3. Ứng dụng của thiết bị XRF<br />

Thiết bị XRF dùng <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> thành phần vật của khoáng vật, xác định<br />

các thành phần nguyên tố <strong>trong</strong> tờ tiền, <strong>trong</strong> giấy, thành phần màu, sơn, mực,<br />

thành phần tóc, móng tay, thủy tinh, trang sức, thuốc lá thuốc súng, các chất<br />

độc vô cơ, các hàng hóa giả, các hóa chất. Phân biệt mực in và mực pho tô,<br />

<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> nhanh các thành phần vàng, bạc, đồng và các loại đá quí. Xác định<br />

các kim loại như: Cd, Pb, Br, Hg, Sn, Cu, Ag, Bi, Cl, Cd, Pb, Cr... Thiết bị XRF<br />

di động có hệ thống chống va đập, chống nước, tản nhiệt nhanh. máy được cho<br />

<strong>trong</strong> va ly, bảo quản và vận xách di động. Thiết bị XRF để <strong>trong</strong> phòng thí<br />

nghiệm và còn có loại di động.<br />

Thiết bị <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> XRF di động phù hợp với tiêu chuẩn IEC, <strong>phương</strong><br />

<strong>pháp</strong> 62.321, theo qui tắc của Ủy ban An toàn sản phẩm tiêu dùng (CPSC). Đây<br />

là <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> nhanh khoảng 2 phút <strong>trong</strong> một lần đo, pin dùng <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> khoảng 10 tiếng liên tục. dễ dàng sử dụng, giới hạn phát hiện thấp.<br />

Phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> dễ dàng, màn <strong>hình</strong> màu, tự động, không dùng vật tư, hóa chất. Có dữ<br />

liệu 100.000 phổ, có kết nối máy in, wifi, Bluetooth, không cần dây, kết nội<br />

mạng thiết bị điện thoại, máy tính. Báo cáo kết quả có <strong>hình</strong> ảnh phổ. Phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />

không lấy mẫu, không phá hủy mẫu.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

24<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

2.1. Mẫu nghiên cứu<br />

Chương 2<br />

PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU<br />

Các mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> lốp ô tô được lấy từ các lốp ô tô mới thải bỏ <strong>trong</strong> vòng<br />

1 tháng. Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> được lấy theo chủng loại của các hãng sản xuất được sử dụng<br />

nhiều nhất ở Việt Nam.<br />

Mỗi mẫu thu 100 gam cho vào túi nilon 2 lớp, sạch và lưu giữ ở 5 o C<br />

<strong>trong</strong> phòng thí nghiệm.<br />

2.2. Phương <strong>pháp</strong> nghiên cứu<br />

- Phương <strong>pháp</strong> nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> thống kê là thu thập các mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>><br />

lốp ô tô đang lưu hành ở Việt Nam để <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> trên các <strong>phương</strong> tiện SEM-<br />

EDXS, IR, GC/MS nhằm điều tra cơ bản.<br />

- Phương <strong>pháp</strong> trao đổi chuyên gia.<br />

- Phương <strong>pháp</strong> hội thảo.<br />

2.3. Thiết bị và hóa chất<br />

2.3.1. Các thiết bị<br />

Các thiết bị sử dụng gồm: Máy quang phổ hồng ngoại IR Nicolet IS50<br />

FT-IR Thermo Scientific; máy sắc ký khí khối phổ GC/MS Agilent Technologies<br />

6890N Network GC System; và máy SEM-EDXS, Quanta FEI.<br />

Các thiết bị này được sử dụng tại Phòng <s<strong>trong</strong>>giám</s<strong>trong</strong>> định hóa <strong>pháp</strong> <strong>lý</strong>, thuộc<br />

viện Khoa <strong>học</strong> <strong>hình</strong> <strong>sự</strong>, Bộ Công an.<br />

2.3.1.1. Điều kiện vận hành máy quang phổ phổ hồng ngoại<br />

- Khoảng bước sóng ghi phổ: 400 - 4000 cm -1<br />

- Tốc độ quét ghi phổ: 32 phổ/phút<br />

- Mẫu sử dụng ghi phổ là mẫu rắn ép cùng với KBr.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

- Sấy KBr <strong>trong</strong> 2 giờ bằng tủ sấy tại nhiệt độ 110 °C.<br />

- Cân 80 mg KBr nghiền kỹ, ép viên, chạy nền.<br />

- Cân 79 mg KBr và 1 mg mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> lốp ô tô, nghiền kỹ, ép viên chạy.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

25<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

2.3.1.2. Điều kiện vận hành máy sắc ký khí khối phổ<br />

- Cột sắc ký khí mao quản: DB1 được nhồi Methtyl siloxane, kích cỡ:<br />

30.0 m250µm0.25µm.<br />

- Nhiệt độ buồng bơm mẫu: 285 °C<br />

- Nhiệt độ bộ ghép nối GC-MS: 285 °C<br />

- Nhiệt độ cột: 50° (3'), 15°/phút, 295°(5')<br />

- Chế độ ghi phổ: Tổng ion.<br />

- Mẫu <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> ở thể dung dịch.<br />

2.3.1.3. Điều kiện vận hành máy ghi phổ tán xạ năng lượng tia X (SEM-<br />

EDXS), model Quanta 400, Hãng FEI-EDAX<br />

- Mẫu đo thể rắn.<br />

- Nguồn năng lượng 30 kev<br />

- Độ <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> giải 127 ev<br />

- Dải năng lượng 0-30 kev<br />

- Kỹ thuật đo tán xạ năng lượng tia X (EDXS).<br />

- Định lượng Standardless.<br />

2.3.1.4. Điều kiện vận hành máy quang phổ tia X<br />

- Máy nhãn hiệu XGT-52000, hãng Horiba<br />

- Mẫu đo thể rắn.<br />

- Nguồn năng lượng: 30 kev<br />

- Thời gian đo: 100 giây<br />

- Dải năng lượng: 0-30 kev<br />

- Định lượng: Standardless.<br />

2.3.2. Hóa chất<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Các hóa chất là: kali bromua, metanol, etanol, n-hexan, axeton, diclometan,<br />

nước cất 2 lần đã loại bỏ ion kim loại.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

26<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

2.4. Thực nghiệm<br />

2.4.1. Làm sạch mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> lốp ô tô<br />

100g mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> lốp ô tô được làm sạch <strong>trong</strong> phòng thí nghiệm. Sử dụng<br />

các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> làm sạch như: dùng dao cạo phần bụi, dùng kẹp gắp loại bỏ phần<br />

bụi, dùng giấy lau phần bẩn, dùng nước để làm sạch các <s<strong>trong</strong>>vết</s<strong>trong</strong>> bẩn. 30 mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> lốp<br />

ôtô được chia thành 3 nhóm theo các hãng sản xuất để nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>>.<br />

Nhóm 1 gồm: 10 mẫu lốp ô tô gồm HANKOOK (6 Mẫu), NEXEN (2<br />

mẫu), MAXXIS (1 mẫu), SINCERA (1 mẫu).<br />

Nhóm 2 gồm: 10 mẫu lốp ô tô gồm APLLO (4 mẫu), MICHELIN (3<br />

mẫu), CHLASIRO (1 mẫu), CHAMPIRO (1 mẫu), KUMHO (1 mẫu).<br />

Nhóm 3 gồm: 10 mẫu lốp ô tô gồm, NANKANG (3 mẫu), GOODYEAR<br />

(4 mẫu), YOKOHAMA (1 mẫu), BRIDGESTONE (2 mẫu).<br />

2.4.2. <s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> cứu lựa chọn dung môi hòa tan mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>><br />

Cân 6 mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> lốp ôtô kí hiệu M30, mỗi mẫu lấy 1 g, nghiền nhỏ và cho<br />

vào 4 mL các dung môi sau: Axeton, etanol, metanol, n-hexan, diclometan,<br />

triclometan. Ngâm mẫu <strong>trong</strong> 24 giờ tại nhiệt độ phòng thí nghiệm, lọc để loại<br />

bỏ tạp chất, cho vào lọ <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> trên thiết bị GC/MS để thu phổ, xác định độ<br />

<s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>>, diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> píc, mẫu nào có nhiều píc và có diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> píc lớn nhất thì dung<br />

môi hòa tan là tốt nhất.<br />

Phổ GC/MS của mẫu hòa tan <strong>trong</strong> các dung môi khác nhau được nêu<br />

<strong>trong</strong> chương 3.<br />

2.4.3. <s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> cứu xác định giới hạn phát hiện của mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> trên IR và<br />

GC/MS<br />

Xác định giới hạn phát hiện của mẫu trên các máy: Máy SEM-EDXS lượng<br />

mẫu cho vào cố định, mẫu có đường kính từ 100 nm đến 1mm, (khối lượng 0,1<br />

mg). Các máy IR, GC/MS cần xác định giới hạn khối lượng <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> để <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Để <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> bằng máy quang phổ hồng ngoại IR và máy sắc ký khí khối<br />

phổ GC/MS thì cần phải biết khối lượng mẫu đưa vào <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> là bao nhiêu để<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

27<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

các píc <strong>trong</strong> phổ đảm bảo yêu cầu một phổ chính xác, <strong>khoa</strong> <strong>học</strong>. Triển khai thực<br />

nghiệm, lựa chọn các khối lượng mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> dùng cho <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> hồng ngoại IR<br />

là: 0,25 mg; 0,5 mg; 1 mg; 2 mg <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> và khối lượng <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> dùng cho <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />

GC/MS là: 50 mg; 100 mg; 200 mg; 300 mg; 400 mg.<br />

2.4.4. <s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> cứu <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích các mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> trên SEM/EDXS<br />

Sau khi làm sạch sẽ tiến hành <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> các mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> trên thiết bị kính hiển<br />

vi điện tử quét SEM/EDXS. Để <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> cần phải chuẩn bị mẫu có kích thước<br />

khoảng từ 100 µm đến 1 mm, tiến hành <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> SEM/EDXS.<br />

2.4.5. <s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> cứu <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích các mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> trên IR<br />

Sau khi làm sạch <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>, tìm được khối lượng <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> phù hợp, tiến<br />

hành <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> 30 mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> bằng máy hồng ngoại IR. Để <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> cần phải<br />

chuẩn bị 1 mg mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> nghiền với 79 mg KBr, tiến hàng nghiền mẫu, ép tạo bánh,<br />

<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> trên IR.<br />

2.4.6. <s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> cứu <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích các mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> trên GC/MS<br />

Phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> các mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> trên máy sắc ký khí khối phổ GC/MS. Điều<br />

kiện <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> như sau:<br />

Máy sắc ký khí khối phổ (GC/MS); nhãn hiệu HP Agilent technologies<br />

6890 N, MS 5973; cột DB1 được nhồi Methtyl siloxane, kích cỡ: 30.0<br />

m250µm0.25µm.<br />

Bơm mẫu: inlets, không chia dòng, nhiệt độ: 285°C,<br />

Tốc độ dòng 1ml/phút, áp <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>ất: 9,87 psi<br />

Lò đốt : 50°(3'), 15°/phút, 295°(5')<br />

Detectơ: MS, chế độ scan (40-500).<br />

2.4.7. <s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> cứu <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích các mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> trên XRF<br />

Sau khi làm sạch sẽ tiến hành <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> các mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> trên thiết bị XRF.<br />

Để <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> cần phải chuẩn bị mẫu có kích thước khoảng 1 mm, tiến hành<br />

<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> XRF.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Tiến hành đo lần lượt 30 mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> lốp ôtô.<br />

Các bước đo bao gồm: Đưa mẫu vào buồng đo; đo mẫu dưới điều kiện<br />

áp <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>ất không khí thường; chụp ảnh mẫu, chọn điểm, lấy nét và đo.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

28<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Chương 3<br />

KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br />

3.1. Lựa chọn điều kiện <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>><br />

3.1.1. Lựa chọn dung môi hòa tan mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>><br />

Sau khi ngâm các mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> 24 giờ tại nhiệt độ phòng thí nghiệm.<br />

Tiến hành lọc để loại bỏ tạp chất, cho <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> dịch chiết trên GC/MS. Phổ<br />

GC/MS của mẫu hòa tan <strong>trong</strong> các dung môi khác nhau được nêu dưới đây.<br />

Hình 3.1. Mẫu hòa tan <strong>trong</strong> axeton<br />

Hình 3.2. Mẫu hòa tan <strong>trong</strong> etanol<br />

Hình 3.3. Mẫu hòa tan <strong>trong</strong> metanol Hình 3.4. Mẫu hòa tan <strong>trong</strong> n-hexan<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hình 3.5. Mẫu hòa tan <strong>trong</strong><br />

điclometan<br />

Hình 3.6. Mẫu hòa tan <strong>trong</strong><br />

triclometan<br />

29<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Nhận xét: Dung môi etanol và metanol hòa tan kém các chất phụ gia; n<br />

hexan và axeton hòa tan được tương đối các chất phụ gia; còn CH 2 Cl 2 và CHCl3<br />

hòa tan tốt nhất các chất phụ gia. Nhưng CH 2 Cl 2 ít độc và giá thành hợp <strong>lý</strong>. Như<br />

vậy đã lựa trọn được dung môi hòa tan chất phụ <strong>trong</strong> <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> là CH 2 Cl 2 .<br />

3.1.2. Xác định giới hạn phát hiện mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>><br />

Trên cơ sở lượng mẫu đã lấy dùng để xác định giới hạn phát hiện mẫu<br />

<s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> trên máy Quang phổ hòng ngoại và sắc ký khí khối phổ. Khối lượng mẫu<br />

<s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> trên máy IR là 0,25 mg; 0,5 mg; 1 mg; 2 mg. Khối lượng mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>><br />

trên GC/MS là 50 mg; 100 mg; 200 mg; 300 mg; 400 mg đều được pha <strong>trong</strong><br />

2 mL dung môi điclometan. Kết quả <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> xác định giới hạn phát hiện mẫu<br />

<s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> được chỉ ra ở các phần dưới đây.<br />

3.1.2.1. Xác định khối lượng <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> trên IR<br />

Absorbance<br />

Absorbance<br />

0.070<br />

0.065<br />

0.060<br />

0.055<br />

0.050<br />

0.045<br />

0.040<br />

0.035<br />

0.030<br />

0.025<br />

0.020<br />

0.015<br />

0.010<br />

0.005<br />

0.000<br />

0.135<br />

0.130<br />

0.125<br />

0.120<br />

0.115<br />

0.110<br />

0.105<br />

0.100<br />

0.095<br />

0.090<br />

0.085<br />

0.080<br />

0.075<br />

0.070<br />

0.065<br />

0.060<br />

0.055<br />

0.050<br />

0.045<br />

3000<br />

2917.82<br />

2849.46<br />

2500<br />

2000<br />

Wavenumbers (cm-1)<br />

1507.51 1541.561557.30<br />

1488.59<br />

1455.96 1472.41<br />

1435.72<br />

1339.05 1374.71<br />

Hình 3.7. Mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> 0,25 mg<br />

3003.37<br />

3000<br />

2919.76<br />

2850.72<br />

2500<br />

2000<br />

1500<br />

1590.96<br />

1500<br />

1443.50<br />

1372.51<br />

1305.41<br />

1029.07<br />

1000<br />

1030.70<br />

1000<br />

877.13<br />

878.20<br />

829.15<br />

720.18<br />

656.47 668.97 680.83<br />

727.52<br />

Absorbance<br />

0.075<br />

0.070<br />

0.065<br />

0.060<br />

0.055<br />

0.050<br />

0.045<br />

0.040<br />

0.035<br />

0.030<br />

0.025<br />

0.020<br />

0.015<br />

0.010<br />

0.005<br />

0.000<br />

3121.89<br />

3004.16<br />

3000<br />

2918.24<br />

2849.70<br />

2500<br />

2000<br />

Wavenumbers (cm-1)<br />

1748.15<br />

1683.18 1697.91<br />

1716.15<br />

1669.86<br />

1635.97 1647.17<br />

Hình 3.8. Mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> 0,5 mg<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Wavenumbers (cm-1)<br />

Hình 3.9. Mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> 1 mg<br />

Absorbance<br />

0.080<br />

0.075<br />

0.070<br />

0.065<br />

0.060<br />

0.055<br />

0.050<br />

0.045<br />

0.040<br />

0.035<br />

0.030<br />

3000<br />

2917.55<br />

2849.15<br />

2500<br />

2000<br />

1857.87<br />

Wavenumbers (cm-1)<br />

Hình 3.10. Mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> 2 mg<br />

Khối lượng <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> dùng <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> phù hợp là 1 mg <strong>trong</strong> 79 mg KBr cho<br />

1590.92<br />

1541.47 1557.52<br />

1507.44<br />

1500<br />

1500<br />

1488.54<br />

1435.78 1456.00<br />

1444.56<br />

1370.51<br />

1339.00<br />

1031.40<br />

1000<br />

1029.70<br />

1000<br />

917.34<br />

877.32<br />

877.71<br />

830.58<br />

720.05<br />

668.92 682.23<br />

674.12<br />

533.54<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

30<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

phổ hồng ngoại IR rõ nét, các píc <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> hơn nhiều lần píc nhiễu, diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> píc lớn.<br />

Như vậy khối lượng <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> là 1 mg phù hợp, <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> tốt.<br />

3.1.2.2. Xác đinh giới hạn khối lượng mẫu <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> trên máy GC/MS<br />

Hình 3.11. Mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> có khối lượng 50 mg<br />

Hình 3.12. Mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> 100 mg<br />

Hình 3.14. Mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> 300 mg<br />

Hình 3.13. Mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> 200 mg<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hình 3.15. Mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> 400 mg<br />

Chuẩn bị 5 mẫu có khối lượng là : 100 mg, 200 mg, 300 mg, 400 mg;<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

31<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

các mẫu cắt nhỏ, cho vào ống nghiệm, cho 2 ml CH 2 Cl 2 đều vào các ống, để 24<br />

h tại nhiệt độ phòng, lọc, cho vào lọ , <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> GC/MS.<br />

Kết quả thu được: Mẫu có khối lượng 200, 300, 400 mg hòa tan <strong>trong</strong> 2 mL<br />

CH 2 Cl 2 , để <strong>trong</strong> 24 giờ, tại nhiệt độ phòng là phù hợp. Các píc đảm bảo lớn hơn<br />

10 lần chiều <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> píc nhiễu. Vậy khối lượng <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô cần <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> là 200 mg/2ml<br />

CH 2 Cl 2 (tương ứng 0,1mg/µl, lượng mẫu thực tế <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> trên GC/MS).<br />

3.2. Phân tích các mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>><br />

3.2.1. Kết quả <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích các mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> bằng SEM-EDXS<br />

Các mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> có kích thước khoảng từ 100 µm đến 1 mm, tiến hành <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> SEM-EDXS. Kết quả ghi phổ được nêu <strong>trong</strong> các phần dưới đây.<br />

3.2.1.1. Phổ SEM-EDXS <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> nhóm 1<br />

(2 mẫu).<br />

HANKOOK (6mẫu), NEXEN (2 mẫu), MAXXIS (2 mẫu), SINCERA<br />

Hình 3.16. M1 NEXEN<br />

Stt Nguyên tố Khối lượng %<br />

1 C 97,30<br />

2 Zn 1,39<br />

3 S 1,32<br />

Hình 3.17. M8 SINCERA<br />

Stt Nguyên tố Khối lượng %<br />

1 C 97,41<br />

2 Zn 1,42<br />

3 S 1,17<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

32<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 3.18. M11 HANKOOK<br />

Stt Nguyên tố Khối lượng %<br />

1 C 97,58<br />

2 Zn 1,07<br />

3 S 1,35<br />

Hình 3.20. M32 HANKOOK<br />

Stt Nguyên tố Khối lượng %<br />

1 C 97,05<br />

2 Zn 01,60<br />

3 S 01,35<br />

Hình 3.19. A12 HANKOOK<br />

Stt Nguyên tố Khối lượng<br />

%<br />

1 C 97,70<br />

2 Zn 1,36<br />

3 S 0,94<br />

Hình 3.21. M 33 HANKOOK<br />

Stt Nguyên tố Khối lượng %<br />

1 C 97,23<br />

2 Zn 01,49<br />

3 S 01,28<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

33<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 3.22. M 34 SINCERA<br />

Stt Nguyên tố Khối lượng %<br />

1 C 97,23<br />

2 Zn 01,73<br />

3 S 01,04<br />

Hình 3.24. M40 HANKOOK<br />

Stt Nguyên tố Khối lượng %<br />

1 C 97,25<br />

2 Zn 01,41<br />

3 S 01,35<br />

Hình 3.23. M 35 HANKOOK<br />

Stt Nguyên tố Khối lượng %<br />

1 C 97,43<br />

2 Zn 01,34<br />

3 S 01,23<br />

Hình 3.25. M15 MAXXIS<br />

Stt Nguyên tố Khối lượng %<br />

1 C 98,11<br />

2 Zn 00,64<br />

3 S 01,25<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

34<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 3.26. M 22 MAXXIS<br />

Stt Nguyên tố Khối lượng %<br />

1 C 97,07<br />

2 Zn 01,53<br />

3 S 01,40<br />

3.2.1.2. Phổ SEM/EDXS <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> nhóm 2<br />

Hình 3.27. M 24 HANKOOK<br />

Stt Nguyên tố Khối lượng %<br />

1 C 97,85<br />

2 Zn 01,13<br />

3 S 01,03<br />

MMICHELIN (3 mẫu), APPLO (4 mẫu), CLASIO (1 mẫu), KUMHO<br />

(1 mẫu), CHAMPIRO (1 mẫu).<br />

Hình 3.28. M 2 APPLO<br />

Stt Nguyên tố Khối lượng %<br />

1 C 97,85<br />

2 Zn 01,09<br />

3 S 01,06<br />

Hình 3.29. M3 KUMHO<br />

Stt Nguyên tố Khối lượng %<br />

1 C 97,87<br />

2 Zn 01,17<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

3 S 00,96<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

35<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 3.30. M 4 MICHELIN<br />

Stt Nguyên tố Khối lượng %<br />

1 C 97,56<br />

2 Zn 01,26<br />

3 S 01,18<br />

Hình 3.32. M 18 APPLO<br />

Stt Nguyên tố Trọng lượng %<br />

1 C 97,05<br />

2 Zn 01,86<br />

3 S 01,10<br />

Hình 3.31. M37 Applo<br />

Stt Nguyên tố Khối lượng %<br />

1 C 97,68<br />

2 Zn 01,05<br />

3 S 01,26<br />

Hình 3.33. M 20 CHAMPIRO<br />

Stt Nguyên tố Trọng lượng %<br />

1 C 97,53<br />

2 Zn 01,10<br />

3 S 01,37<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

36<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 3.34. M 21 CHLASIO<br />

Stt Nguyên tố Trọng lượng %<br />

1 C 97,26<br />

2 Zn 01,25<br />

3 S 01,49<br />

Hình 3.36. M 43 MICHELIN<br />

Stt Nguyên tố Trọng lượng %<br />

1 C 97,79<br />

2 Zn 01,16<br />

3 S 01,05<br />

Hình 3.35. M30 APPLO<br />

Stt Nguyên tố Trọng lượng %<br />

1 C 98,00<br />

2 Zn 00,84<br />

3 S 01,16<br />

Hình 3.37. M 42 MICHELIN<br />

Stt Nguyên tố Trọng lượng %<br />

1 C 97,45<br />

2 Zn 01,38<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

3 S 01,17<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

37<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 3.38. 2A4 SRC<br />

Stt Nguyên tố Trọng lượng %<br />

1 C 91,02<br />

2 O 03,36<br />

3 Zn 02,25<br />

4 Si 01,77<br />

5 S 01,60<br />

3.2.1.3. Phổ SEM/EDXS <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> nhóm 3<br />

Hình 3.39. 2A5 DRC<br />

Stt Nguyên tố Trọng lượng %<br />

1 C 96,41<br />

2 Zn 01,99<br />

3 S 01,60<br />

BRIDGESTON (2 mẫu), GOOD YEAR (6 mẫu), NANKANG (3 mẫu),<br />

YOKOHAMA (1 mẫu).<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hình 3.40. M 9 NANKANG<br />

Hình 3.41. M 10 YOKOHAMA<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

38<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Stt Nguyên tố Khối lượng<br />

%<br />

1 C 97,79<br />

2 Zn 01,14<br />

3 S 01,06<br />

Hình 3.42. A13 BRIGDSTON<br />

Stt Nguyên tố Khối lượng %<br />

1 C 97,64<br />

2 Zn 01,36<br />

3 S 01,00<br />

Stt Nguyên tố Khối lượng %<br />

1 C 97,64<br />

2 Zn 01,08<br />

3 S 01,28<br />

Hình 3.43. M 14 NANKANG<br />

Stt Nguyên tố Khối lượng %<br />

1 C 97,58<br />

2 Zn 01,31<br />

3 S 01,11<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hình 3.44. M 23 GOOD YEAR<br />

Hình 3.45. M 25 GOODYEAR<br />

39<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Stt Nguyên tố Khối lượng %<br />

1 C 97,71<br />

2 Zn 00,76<br />

3 S 01,53<br />

Hình 3.46. M 26 NANKANG<br />

Stt Nguyên tố Khối lượng %<br />

1 C 97,78<br />

2 Zn 01,24<br />

3 S 00,98<br />

Stt Nguyên tố Khối lượng %<br />

1 C 97,45<br />

2 Zn 01,57<br />

3 S 00,98<br />

Hình 3.47. M 27.GOODYEAR<br />

Stt Nguyên tố Khối lượng %<br />

1 C 97,83<br />

2 Zn 00,89<br />

3 S 01,29<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hình 3.42. A13 BRIGDSTON<br />

Hình 3.43. M 14 NANKANG<br />

40<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Stt Nguyên tố Khối lượng %<br />

1 C 97,98<br />

2 Zn 00,77<br />

2 S 01,25<br />

Hình 3.50. M 39 GOOD YEAR<br />

Stt Nguyên tố Khối lượng %<br />

1 C 97,52<br />

2 Zn 00,74<br />

2 S 01,74<br />

Stt Nguyên tố Khối lượng %<br />

1 C 97,98<br />

2 Zn 00,78<br />

2 S 01,24<br />

Hình 3.51. M 5 BRIDGESTON<br />

Stt Nguyên tố Khối lượng %<br />

1 C 97,85<br />

2 Zn 01,13<br />

2 S 01,03<br />

3.2.1.4. Đặc trưng về thành phần <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> của mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> trên<br />

SEM/EDXS<br />

Trên cơ sở kết quả <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> 3 nhóm <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> bằng SEM/EDXS có thể<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

tổng hợp thành phần đặc trưng của các chất <strong>trong</strong> các vật liệu này như nêu <strong>trong</strong><br />

bảng 3.1.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

41<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Bảng 3.1. Kết quả <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích hàm lượng các nguyên tố bằng SEM-EXDS<br />

Stt<br />

Mẫu<br />

Hàm lượng<br />

C (%)<br />

Hàm lượng<br />

Zn (%)<br />

Hàm lượng<br />

S (%)<br />

1 M32 HANKOOK 97,05 1,60 1,35<br />

2 M18 APPLO 97,05 1,86 1,10<br />

3 M33 HANKOOK 97,23 1,49 1,28<br />

4 M40 HANKOOK 97,25 1,41 1,35<br />

5 M21 CHLASIO 97,26 1,25 1,49<br />

6 M1 NEXEN 97,30 1,39 1,32<br />

7 M8 SINCERA 97,41 1,42 1,17<br />

8 M35 HANKOOK 97,43 1,34 1,23<br />

9 M42 MICHELIN 97,45 1,38 1,17<br />

10 M25 GOOD YEAR 97,45 1,57 0,98<br />

11 M39 GOOD YEAR 97,52 0,74 1,74<br />

12 M 20 CHAMPIRO 97,53 1,10 1,37<br />

13 M4 MICHELIN 97,56 1,26 1,18<br />

14 M5 BRIDGESTON 97,56 1,27 1,17<br />

15 M11 HANKOOK 97,58 1,07 1,35<br />

16 M1 NANKANG 97,58 1,31 1,11<br />

17 M10 YOKOHAMA 97,64 1,08 1,28<br />

18 A13 BRIGDSTON 97,64 1,36 1,00<br />

19 M37 APPLO 97,68 1,05 1,26<br />

20 A12 HANKOOK 97,70 1,36 0,94<br />

21 M23 GOOD YEAR 97,71 0,76 1,53<br />

22 M26 NANKANG 97,78 1,24 0,98<br />

23 M9 NANKANG 97,79 1,14 1,06<br />

24 M43 MICHELIN 97,79 1,16 1,05<br />

25 M27 GOOD YEAR 97,83 0,89 1,29<br />

26 M2 APPLO 97,85 1,09 1,06<br />

27 M3 KUMHO 97,87 1,17 0,96<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

28 M24 HANKOOK 97,85 1,13 1,03<br />

29 M30 APPLO 98,00 0,84 1,16<br />

30 M15 MAXXIS 98,11 0,64 1,25<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

42<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Absorbance<br />

Absorbance<br />

Nhận xét.<br />

- Về định tính <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> cho chủ yếu 3 nguyên tố chính là C, Zn, S.<br />

- Về định lượng, tính thành phần các nguyên tố <strong>trong</strong> một mẫu cho kết quả.<br />

+ Hàm lượng phần trăm C dao động từ 97,05% đến 98,11%.<br />

+ Hàm lượng phần trăm Zn dao động từ 0,64 % đến 1,86 %.<br />

+ Hàm lượng phần trăm S dao động từ 0,94 % đến 1,74 %.<br />

3.2.2. Phân tích <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> bằng IR<br />

Sau khi làm sạch, xác định khối lượng <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>, sẽ tiến hành <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> các<br />

mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> trên máy quang phổ hồng ngoại IR. Để <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> trên quang phổ hồng<br />

ngoại cần phải thực hiện các bước sau.<br />

- Sấy KBr 2 giờ <strong>trong</strong> tủ sấy tại nhiệt độ 110 °C.<br />

- Cân 80 mg KBr nghiễn kỹ, ép viên, chạy nền.<br />

- Cân 79 mg KBr và 1 mg mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> lốp ô tô, nghiền kỹ, ép viên chạy.<br />

- Phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> và lưu giữ kết quả.<br />

3.2.2.1. Phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> 10 mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> nhóm 1<br />

Phổ IR của 10 mẫu: HANKOOK (6 mẫu); SINCERA (1 mẫu); MAXXIS (1<br />

mẫu); NEXEN (2 mẫu).<br />

0.43<br />

0.42<br />

0.41<br />

0.40<br />

0.39<br />

0.38<br />

0.37<br />

0.36<br />

0.35<br />

0.34<br />

0.33<br />

0.32<br />

0.31<br />

0.30<br />

0.29<br />

0.036<br />

0.034<br />

0.032<br />

0.030<br />

0.028<br />

0.026<br />

0.024<br />

0.022<br />

0.020<br />

0.018<br />

0.016<br />

0.014<br />

0.012<br />

0.010<br />

0.008<br />

0.006<br />

0.004<br />

0.002<br />

0.000<br />

3000<br />

2917.39<br />

2500<br />

2000<br />

Wavenumbers (cm-1)<br />

Hình 3.52. Mẫu M33 NEXEN<br />

3002.67<br />

3000<br />

2917.19<br />

2849.12<br />

2500<br />

2000<br />

Wavenumbers (cm-1)<br />

1633.10 1651.56 1659.36<br />

1712.72 1727.56 2849.16<br />

1731.92<br />

1682.181696.02 1715.13<br />

1634.281645.461651.58 1668.17<br />

1514.44 1538.28 1557.47<br />

1500<br />

1444.84 1462.65<br />

1556.81<br />

1520.24 1532.20 1539.11<br />

1505.571495.72<br />

1487.50<br />

1455.02 1470.86<br />

1434.85<br />

1500<br />

1338.04 1373.47<br />

1304.86<br />

1027.70<br />

1000<br />

1079.16<br />

1016.03<br />

1000<br />

876.25<br />

876.66<br />

828.97<br />

720.02<br />

656.01 668.64<br />

723.80<br />

617.54<br />

Absorbance<br />

0.065<br />

0.060<br />

0.055<br />

0.050<br />

0.045<br />

0.040<br />

0.035<br />

0.030<br />

0.025<br />

0.020<br />

0.015<br />

0.010<br />

0.005<br />

3003.66<br />

3000<br />

2919.13<br />

2850.27<br />

2500<br />

2000<br />

Wavenumbers (cm-1)<br />

Hình 3.53. Mẫu A12 HANKOOK<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hình 3.54. Mẫu M1 NEXEN<br />

Absorbance<br />

0.065<br />

0.060<br />

0.055<br />

0.050<br />

0.045<br />

0.040<br />

0.035<br />

0.030<br />

0.025<br />

0.020<br />

0.015<br />

0.010<br />

3000<br />

2918.13<br />

2849.56<br />

2500<br />

2000<br />

1753.59<br />

1691.541709.79 1725.69<br />

Wavenumbers (cm-1)<br />

1597.73<br />

1500<br />

1640.791657.961677.19<br />

1598.44 1630.56<br />

1529.70 1547.53 1565.37<br />

1512.53<br />

1492.94<br />

Hình 3.55. Mẫu M 22 MAXXIS<br />

1500<br />

1443.73<br />

1461.341478.18<br />

1440.84<br />

1374.49<br />

1377.61<br />

1305.05<br />

1303.28<br />

1077.13<br />

1033.33<br />

1000<br />

1077.36<br />

1030.71<br />

1000<br />

877.98<br />

827.92<br />

876.61<br />

727.86<br />

668.97<br />

668.76 682.14<br />

532.35<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

43<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Absorbance<br />

Absorbance<br />

Absorbance<br />

0.110<br />

0.105<br />

0.100<br />

0.095<br />

0.090<br />

0.085<br />

0.080<br />

0.075<br />

0.070<br />

0.065<br />

0.060<br />

0.055<br />

0.050<br />

0.045<br />

0.040<br />

0.035<br />

3000<br />

2917.56<br />

2849.43<br />

2500<br />

2000<br />

Wavenumbers (cm-1)<br />

1632.881643.66 1651.151659.63<br />

1598.88<br />

1537.62 1573.79<br />

1494.421504.111513.96 1531.02 1548.67<br />

1462.021484.73<br />

1444.47<br />

Hình 3.56. Mẫu M24 HANKOOK<br />

0.050<br />

0.045<br />

0.040<br />

0.035<br />

0.030<br />

0.025<br />

0.020<br />

0.015<br />

0.010<br />

0.005<br />

3004.10<br />

3000<br />

2918.06<br />

2849.56<br />

2500<br />

2000<br />

Wavenumbers (cm-1)<br />

Hình 3.58. Mẫu M 34 SINCERA<br />

0.090<br />

0.085<br />

0.080<br />

0.075<br />

0.070<br />

0.065<br />

0.060<br />

0.055<br />

0.050<br />

0.045<br />

0.040<br />

0.035<br />

0.030<br />

0.025<br />

0.020<br />

0.015<br />

0.010<br />

0.005<br />

0.000<br />

3000<br />

2917.49<br />

2849.25<br />

2500<br />

2000<br />

Wavenumbers (cm-1)<br />

Hình 3.60. Mẫu M 32 HANKOOK<br />

3.2.2.2. Phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> 10 mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> nhóm 2<br />

1716.01<br />

1638.26<br />

1635.35<br />

1500<br />

1500<br />

1507.12 1541.47<br />

1500<br />

1447.31<br />

1373.64<br />

1435.51<br />

1304.26<br />

1374.89<br />

1079.28<br />

1000<br />

1032.30<br />

1000<br />

1026.72<br />

1000<br />

831.76<br />

876.17<br />

829.32<br />

696.59 729.41<br />

668.80<br />

721.70<br />

720.03<br />

533.76<br />

534.47<br />

Absorbance<br />

Absorbance<br />

Absorbance<br />

0.050<br />

0.045<br />

0.040<br />

0.035<br />

0.030<br />

0.025<br />

0.020<br />

0.015<br />

0.010<br />

0.005<br />

3000<br />

2918.01<br />

2849.56<br />

2500<br />

2000<br />

1730.41<br />

Wavenumbers (cm-1)<br />

Hình 3.57. Mẫu M 28 HANKOOK<br />

0.14<br />

0.13<br />

0.12<br />

0.11<br />

0.10<br />

0.09<br />

0.08<br />

0.07<br />

0.06<br />

0.05<br />

0.04<br />

3000<br />

2918.16<br />

2849.65<br />

2500<br />

2000<br />

Wavenumbers (cm-1)<br />

1644.22 1659.74<br />

1633.31<br />

1691.45<br />

1641.05 1598.31 1630.73 1657.89<br />

Hình 3.59. Mẫu M 40 HANKOOK<br />

0.22<br />

0.20<br />

0.18<br />

0.16<br />

0.14<br />

0.12<br />

0.10<br />

0.08<br />

0.06<br />

0.04<br />

3003.99<br />

3000<br />

2917.92<br />

2849.52<br />

2500<br />

2000<br />

Wavenumbers (cm-1)<br />

Hình 3.61. Mẫu M 35 HANKOOK<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Phổ <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> của 10 mẫu gồm: APPOLO (4 Mẫu), MICHELIN (3 mẫu),<br />

CHLASIO (1mẫu), CHAMPIRO (1 mẫu), KUMHO (1 mẫu).<br />

1556.18<br />

1514.27<br />

1538.17<br />

1500<br />

1512.731529.881547.76<br />

1493.19<br />

1500<br />

1461.131478.72<br />

1441.81<br />

1592.19<br />

1444.38<br />

1374.56<br />

1500<br />

1373.06<br />

1304.02<br />

1440.69<br />

1375.48<br />

1304.66<br />

1082.48<br />

1031.73<br />

1000<br />

1031.73<br />

1000<br />

877.14<br />

831.17<br />

1031.52<br />

1000<br />

828.61<br />

720.70<br />

720.19<br />

668.85 683.42<br />

876.98<br />

728.87<br />

541.63<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

44<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

0.18<br />

0.17<br />

2917.82<br />

0.10<br />

2917.19<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Absorbance<br />

Absorbance<br />

Absorbance<br />

Absorbance<br />

0.16<br />

0.15<br />

0.14<br />

0.13<br />

0.12<br />

0.11<br />

0.10<br />

0.09<br />

0.08<br />

0.07<br />

0.06<br />

0.05<br />

0.04<br />

0.03<br />

0.15<br />

0.14<br />

0.13<br />

0.12<br />

0.11<br />

0.10<br />

0.09<br />

0.08<br />

0.07<br />

0.06<br />

0.05<br />

0.04<br />

0.03<br />

0.02<br />

0.140<br />

0.135<br />

0.130<br />

0.125<br />

0.120<br />

0.115<br />

0.110<br />

0.105<br />

0.100<br />

0.095<br />

0.090<br />

0.085<br />

0.080<br />

0.075<br />

0.070<br />

0.065<br />

0.060<br />

0.055<br />

3003.98<br />

3000<br />

2849.41<br />

2500<br />

2000<br />

Wavenumbers (cm-1)<br />

Hình 3.62. Mẫu M2 APPLO<br />

3003.86<br />

3000<br />

2918.68<br />

2849.75<br />

2500<br />

2000<br />

Wavenumbers (cm-1)<br />

Hình 3.64. Mẫu M4 MICHELIN<br />

3003.45<br />

3000<br />

2918.92<br />

2849.97<br />

2500<br />

2000<br />

1879.71<br />

Wavenumbers (cm-1)<br />

Hình 3.66. Mẫu M 20 CHAMPIRO<br />

0.11<br />

0.10<br />

0.09<br />

0.08<br />

0.07<br />

0.06<br />

0.05<br />

0.04<br />

3003.67<br />

2917.50<br />

2849.22<br />

1875.29<br />

1834.50<br />

1787.39 1815.98<br />

1853.83<br />

1632.28<br />

1596.67<br />

1726.24 1765.43<br />

1692.27 1710.52<br />

1658.78 1677.78<br />

1631.451641.901650.39<br />

1547.991565.94 1598.59<br />

1500<br />

1500<br />

1598.68<br />

1439.39<br />

1443.08<br />

1493.86 1513.34 1530.54<br />

1500<br />

1461.641478.62<br />

1442.19<br />

1513.00 1530.13<br />

1493.41<br />

1375.05<br />

1375.07<br />

1443.02<br />

1376.96<br />

1304.91<br />

1373.90<br />

1304.86<br />

1303.85<br />

1236.75<br />

1031.96<br />

1000<br />

1020.93<br />

1000<br />

1031.34<br />

1083.01<br />

1033.26<br />

1000<br />

829.66<br />

877.58<br />

828.60<br />

965.23<br />

876.93<br />

823.04<br />

729.52<br />

728.97<br />

830.76<br />

693.60<br />

728.88<br />

668.83<br />

725.76<br />

537.94<br />

Absorbance<br />

Absorbance<br />

Absorbance<br />

0.09<br />

0.08<br />

0.07<br />

0.06<br />

0.05<br />

0.04<br />

0.03<br />

0.02<br />

0.01<br />

0.00<br />

0.14<br />

0.13<br />

0.12<br />

0.11<br />

0.10<br />

0.09<br />

0.08<br />

0.07<br />

0.06<br />

0.05<br />

0.04<br />

0.03<br />

0.02<br />

0.01<br />

0.00<br />

0.14<br />

0.13<br />

0.12<br />

0.11<br />

0.10<br />

0.09<br />

0.08<br />

0.07<br />

0.06<br />

0.05<br />

0.04<br />

3000<br />

2848.94<br />

2500<br />

2000<br />

Wavenumbers (cm-1)<br />

Hình 3.63. Mẫu M 3 KUMHO<br />

3000<br />

2917.58<br />

2849.21<br />

2500<br />

2000<br />

Wavenumbers (cm-1)<br />

Hình 3.65. Mẫu M18 APPLO<br />

3003.61<br />

3000<br />

2923.46<br />

2851.12<br />

2500<br />

2000<br />

1873.25<br />

Wavenumbers (cm-1)<br />

Hình 3.67. Mẫu M 21 CHLASIO<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

0.03<br />

0.02<br />

3000<br />

2500<br />

2000<br />

Wavenumbers (cm-1)<br />

1500<br />

1000<br />

Absorbance<br />

0.085<br />

0.080<br />

0.075<br />

0.070<br />

0.065<br />

0.060<br />

0.055<br />

0.050<br />

0.045<br />

0.040<br />

0.035<br />

0.030<br />

0.025<br />

0.020<br />

0.015<br />

0.010<br />

0.005<br />

0.000<br />

3003.90<br />

3000<br />

2917.67<br />

2849.34<br />

2500<br />

2000<br />

Wavenumbers (cm-1)<br />

1709.04 1720.34<br />

1611.33<br />

1500<br />

1630.10<br />

1597.41<br />

1500<br />

1546.87<br />

1433.24<br />

1444.47<br />

1500<br />

1500<br />

1438.80<br />

1431.61<br />

1375.38<br />

1375.09<br />

1031.20<br />

1000<br />

963.99<br />

1030.37<br />

1000<br />

1077.59<br />

1031.14<br />

1000<br />

1030.97<br />

1000<br />

876.29<br />

876.64<br />

877.01<br />

876.67<br />

778.27<br />

697.58 729.20<br />

799.28<br />

799.79<br />

693.06 719.79<br />

694.10 730.14<br />

693.67 730.05<br />

536.02<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hình 3.68. Mẫu M 30 APPLO<br />

Hình 3.69. Mẫu M37 APPLO<br />

45<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

0.22<br />

0.20<br />

1440.69<br />

0.085<br />

0.080<br />

0.075<br />

2920.05<br />

1438.74<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Absorbance<br />

0.18<br />

0.16<br />

0.14<br />

0.12<br />

0.10<br />

0.08<br />

0.06<br />

0.04<br />

3003.99<br />

3000<br />

2917.92<br />

2849.52<br />

2500<br />

2000<br />

Wavenumbers (cm-1)<br />

Hình 3.70. Mẫu M42 MICHELIN<br />

3.2.2.3. Phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> 10 mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> nhóm 3<br />

1592.19<br />

1500<br />

1375.48<br />

1304.66<br />

1031.52<br />

1000<br />

876.98<br />

728.87<br />

Absorbance<br />

0.070<br />

0.065<br />

0.060<br />

0.055<br />

0.050<br />

0.045<br />

0.040<br />

0.035<br />

0.030<br />

0.025<br />

0.020<br />

0.015<br />

0.010<br />

3003.91<br />

3000<br />

2500<br />

2000<br />

Wavenumbers (cm-1)<br />

Hình 3.71. Mẫu M 43 MICHELIN<br />

Phổ IR <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> của 10 mẫu gồm: GOODYEAR (4 mẫu), NANGKANG<br />

(3 Mẫu), BRIGDGESTON (2 Mẫu), YOKOHAMA (1 Mẫu).<br />

Absorbance<br />

0.14<br />

0.13<br />

0.12<br />

0.11<br />

0.10<br />

0.09<br />

0.08<br />

0.07<br />

0.06<br />

0.05<br />

0.04<br />

0.03<br />

0.02<br />

0.01<br />

3003.66<br />

3000<br />

2917.42<br />

2849.17<br />

2500<br />

2000<br />

Wavenumbers (cm-1)<br />

Hình 3.72. Mẫu A13BRIGDGESTON<br />

Absorbance<br />

0.12<br />

0.11<br />

0.10<br />

0.09<br />

0.08<br />

0.07<br />

0.06<br />

0.05<br />

0.04<br />

0.03<br />

0.02<br />

0.01<br />

3000<br />

2920.60<br />

2850.66<br />

2500<br />

2000<br />

1727.50<br />

Wavenumbers (cm-1)<br />

1727.72<br />

1632.88<br />

1633.34<br />

1500<br />

1538.10<br />

1500<br />

1444.74<br />

1445.12<br />

1384.45<br />

1034.53<br />

1000<br />

1030.33<br />

1000<br />

876.30<br />

664.48<br />

668.58<br />

534.12<br />

500<br />

419.82<br />

525.01<br />

471.83<br />

500<br />

418.73<br />

Absorbance<br />

0.10<br />

0.09<br />

0.08<br />

0.07<br />

0.06<br />

0.05<br />

0.04<br />

0.03<br />

0.02<br />

0.01<br />

0.00<br />

3003.24<br />

3000<br />

2917.57<br />

2849.34<br />

2500<br />

2000<br />

1738.13<br />

Wavenumbers (cm-1)<br />

Hình 3.73. Mẫu M9 NANKANG<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hình 3.74. Mẫu M 10 YOKOHAMA<br />

Absorbance<br />

0.10<br />

0.09<br />

0.08<br />

0.07<br />

0.06<br />

0.05<br />

0.04<br />

0.03<br />

0.02<br />

0.01<br />

0.00<br />

3003.31<br />

3000<br />

2918.71<br />

2849.94<br />

2500<br />

2000<br />

Wavenumbers (cm-1)<br />

Hình 3.75. Mẫu M14 NANKANG<br />

1632.93<br />

1632.80<br />

1500<br />

1500<br />

1433.93<br />

1433.77<br />

1545.08 1560.64 1595.75 2850.19<br />

1500<br />

1374.88<br />

1304.34<br />

1375.31<br />

1304.05<br />

1031.57<br />

1030.41<br />

1000<br />

1032.54<br />

1000<br />

964.77<br />

1000<br />

876.86<br />

829.99<br />

729.60<br />

729.34<br />

877.15<br />

828.96<br />

500<br />

500<br />

690.88<br />

720.58<br />

669.05<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

46<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

0.055<br />

0.050<br />

2917.57<br />

0.038<br />

0.036<br />

2920.47<br />

0.034<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Absorbance<br />

Absorbance<br />

0.045<br />

0.040<br />

0.035<br />

0.030<br />

0.025<br />

0.020<br />

0.015<br />

0.010<br />

0.005<br />

3002.52<br />

3000<br />

2849.48<br />

2500<br />

2000<br />

1737.50<br />

Wavenumbers (cm-1)<br />

Hình 3.76. Mẫu M 26 NANKANG<br />

0.14<br />

0.13<br />

0.12<br />

0.11<br />

0.10<br />

0.09<br />

0.08<br />

0.07<br />

0.06<br />

0.05<br />

0.04<br />

0.03<br />

0.02<br />

0.01<br />

0.00<br />

3003.86<br />

3000<br />

2922.83<br />

2851.52<br />

2500<br />

2000<br />

Wavenumbers (cm-1)<br />

Hình 3.78. Mẫu M 31 GOOD YEAR<br />

Absorbance<br />

0.12<br />

0.11<br />

0.10<br />

0.09<br />

0.08<br />

0.07<br />

0.06<br />

0.05<br />

0.04<br />

0.03<br />

0.02<br />

0.01<br />

0.00<br />

3000<br />

2918.82<br />

2849.84<br />

2500<br />

2000<br />

1865.88<br />

1789.72<br />

Wavenumbers (cm-1)<br />

1632.48<br />

1633.18<br />

1537.16 1548.53<br />

1513.53<br />

1500<br />

1500<br />

1693.99 1713.98 1731.19<br />

1651.22<br />

1614.39<br />

1633.44 1644.24 1659.82<br />

1538.20 1556.59<br />

1494.60 1504.77 1514.34<br />

1500<br />

1444.11 1462.15<br />

1384.30<br />

1445.28<br />

1434.38<br />

1384.38<br />

1106.00<br />

1000<br />

1034.92<br />

1000<br />

1032.65<br />

1000<br />

963.44<br />

876.65<br />

828.63<br />

832.97<br />

720.03<br />

719.46<br />

729.06<br />

668.77 696.34<br />

541.18<br />

500<br />

500<br />

500<br />

471.73<br />

442.50<br />

418.87<br />

Absorbance<br />

Absorbance<br />

Absorbance<br />

0.032<br />

0.030<br />

0.028<br />

0.026<br />

0.024<br />

0.022<br />

0.020<br />

0.018<br />

0.016<br />

0.014<br />

0.012<br />

0.010<br />

0.008<br />

0.006<br />

0.004<br />

0.002<br />

3003.16<br />

3000<br />

2850.45<br />

2500<br />

2000<br />

Wavenumbers (cm-1)<br />

Hình 3.77. Mẫu M 27 GOOD YEAR<br />

0.10<br />

0.09<br />

0.08<br />

0.07<br />

0.06<br />

0.05<br />

0.04<br />

0.03<br />

0.02<br />

0.01<br />

0.00<br />

3000<br />

2919.10<br />

2850.05<br />

2500<br />

2000<br />

Wavenumbers (cm-1)<br />

Hình 3.79. Mẫu M 38 GOOD YEAR<br />

0.080<br />

0.075<br />

0.070<br />

0.065<br />

0.060<br />

0.055<br />

0.050<br />

0.045<br />

0.040<br />

3000<br />

2921.21<br />

2851.40<br />

2500<br />

2000<br />

1661.11<br />

Wavenumbers (cm-1)<br />

Hình 3.80. Mẫu M 39 GOOD YEAR Hình 3.81. Mẫu M5 BRIGDGESTON<br />

3.2.2.4. Tổng hợp số liệu <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> IR của 30 mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>><br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Trên cơ sở <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> 30 mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> có thể tổng hợp các <strong>số</strong> liệu về các<br />

đỉnh phổ đặc trưng khi <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> các mẫu này trên IR ở bảng 3.2.<br />

1692.94<br />

1590.81<br />

1632.42 1658.56<br />

1632.76<br />

1500<br />

1513.61 1530.74<br />

1493.81<br />

1500<br />

1500<br />

1444.09<br />

1444.13<br />

1445.00<br />

1384.08<br />

1384.46<br />

1371.41<br />

1305.25<br />

1078.94<br />

1032.38<br />

1000<br />

1034.26<br />

1000<br />

1029.42<br />

962.62<br />

963.34<br />

1000<br />

876.56<br />

876.56<br />

828.33<br />

878.95<br />

720.01<br />

719.78<br />

797.62<br />

654.70 668.86<br />

668.85 696.55<br />

720.01<br />

674.63<br />

517.36 534.11 552.45<br />

500<br />

500<br />

441.92 468.93<br />

418.99<br />

471.64<br />

419.10<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

47<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Bảng 3.2. Tổng hợp các bước sóng IR<br />

Stt Mẫu Số sóng cm -1<br />

1 M31 GOODYEAR 2923 1445 1633 2851 1035 729<br />

2 M27 GOODYEAR 2920 1444 1078 1032 2850 1632<br />

3 M43 MICHELIN 2920 1439 2850 1030 1375 877<br />

4 M38 GOODYEAR 2919 2850 1445 1632 1034 1384<br />

5 A 12 HANKOOK 2919 1443 2850 1033 1077 1597<br />

6 M39 GOODYEAR 2919 1434 2850 1033 1614 963<br />

7 M14 NANKANG 2919 1434 2850 1032 1632 729<br />

8 M26 NANKANG 2918 2850 1444 1106 1633 720<br />

9 M28 HANKOOK 2918 2850 1444 1031 1373 720<br />

10 M9 NANKANG 2918 2849 1434 1031 729 1633<br />

11 M18 APPLO 2918 2849 1030 1444 876 720<br />

12 M 40 HANKOOK 2918 1461 1082 1031 2858 1598<br />

13 M22 MAXXIS 2918 1461 1077 1030 2850 682<br />

14 M30 APPLO 2918 1442 2849 1031 1559 729<br />

15 M2 APPLO 2918 1439 2849 1033 1375 1597<br />

16 M37 APPLO 2918 1439 1030 2849 1077 1375<br />

17 M33 NEXEN 2917 2849 1445 1633 668 1027<br />

18 M32 HANKOOK 2917 2849 1436 1635 1026 720<br />

19 M3 KUMHO 2917 2849 1433 1031 963 1611<br />

20 A 13 BRIGDGESTON 2917 2849 665 1444 1034 1632<br />

21 M24 HANKOOK 1462 1079 2917 2849 729 831<br />

22 M5 BRIGDGESTON 1444 1029 2921 2851 675 1371<br />

23 M20 CHAMPIRO 1443 2919 1373 1033 1083 2850<br />

24 M4 MICHELIN 1443 2919 1020 2849 1632 729<br />

25 M42 MICHELIN 1440 2917 1032 2849 729 1592<br />

26 M35 HANKOOK 1440 1031 2917 2850 1529 728<br />

27 M1 NEXEN 1435 1079 1016 2917 2845 723<br />

28 M34 SINCERA 1032 2918 2850 534 1447 1638<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

29 M21 CLASIO 1031 1431 2923 1630 2851 730<br />

30 M10 YOKOHAMA 669 1030 2920 1445 1633 2850<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

48<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Nhận xét:<br />

- Phổ hồng ngoại của 30 mẫu lốp ô tô cho nhiều píc<br />

- Tỷ lệ chiều <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> các píc <strong>trong</strong> các mẫu khác nhau<br />

- Trong 30 mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> không có phổ hồng ngoại nào trùng khớp nhau.<br />

Dự đoán các píc tương đương với các liên kết và nhóm chức như sau:<br />

- Dao động của píc khoảng 2800, 2950 cm -1 thuộc liên kết C-H, =C-H.<br />

- Dao động của píc khoảng 1500 - 1653 cm -1 thuộc liên kết C=C.<br />

- Dao động của píc khoảng 1000 - 1300 cm -1 thuộc liên kết C-C, C-O.<br />

- Dao động của píc khoảng 1290 - 1330 cm -1 thuộc liên kết C-S.<br />

3.2.3. Phân tích <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> lốp ô tô bằng GC/MS<br />

Tiến hành <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> các mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> trên máy sắc ký khí khối phổ GC/MS. Để<br />

<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> trên GC/MS cần phải thực hiện các bước sau:<br />

- Cân 200 g <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> hòa tan <strong>trong</strong> 2 ml dung môi CH 2 CL 2<br />

- Mẫu bảo quản <strong>trong</strong> ống nghiệm, nắp kín, để tại nhiệt độ phòng 24 h.<br />

- Lọc sạch, chất lỏng chuyển vào lọ, tiến hành <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> GC/MS và lưu giữ<br />

kết quả <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>.<br />

Điều kiện <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>.<br />

Mẫu được cho vào lọ <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>, sử dụng máy sắc ký khí khối phổ (GC/MS);<br />

nhãn hiệu HP Agilent technologies 6890 N, MS 5973; cột DB1 được nhồi<br />

Methtyl siloxane, kích cỡ: 30.0 m250µm0.25µm.<br />

Bơm mẫu: inlets, không chia dòng, nhiệt độ: 285°C,<br />

Tốc độ dòng 1ml/phút, áp <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>ất: 9,87 psi<br />

Lò đốt : 50°(3'), 15°/phút, 295°(5')<br />

Derectơ: MS, chế độ scan (40-500).<br />

3.2.3.1. Phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> nhóm 1<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Phổ GC/MS của 10 mẫu HANKOOK (6 mẫu); SINCERA (1 mẫu);<br />

MAXXIS (1 mẫu); NEXEN (2 mẫu).<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

49<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 3.82. Mẫu A12 HANKOOK<br />

Hình 3.84. Mẫu M 22 MAXXIS<br />

Hình 3.86. Mẫu M 28 HANKOOK<br />

Hình 3.83. Mẫu M1 Nexen<br />

Hình 3.85. Mẫu M 24 HANKOOK<br />

Hình 3.87. Mẫu M 32 HANKOOK<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hình 3.88. Mẫu M33 NEXEN<br />

Hình 3.89. Mẫu M 34 SINCERA<br />

50<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 3.90. Mẫu M 35 HANKOOK<br />

3.2.3.2. Phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> lốp ô tô nhóm 2<br />

Hình 3.91. Mẫu M 40 HANKOOK<br />

Phổ <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> của 10 mẫu gồm: APPOLO (4 Mẫu), MICHELIN (3 mẫu),<br />

CHLASIO (1mẫu), CHAMPIRO (1 mẫu), KUMHO (1 mẫu).<br />

Hình 3.92. Mẫu M2 APPLO<br />

Hình 3.94. Mẫu M4 MICHELIN<br />

Hình 3.93. Mẫu M3 KUMHO<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hình 3.95. Mẫu M18 APPLO<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

51<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 3.96. Mẫu M 20 CHAMPIRO<br />

Hình 3.98. Mẫu M30 APPLO<br />

Hình 3.97. Mẫu M21 CHLASIO<br />

Hình 3.99. Mẫu M37 APPLO<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hình 3.100. Mẫu M42 MICHELIN Hình 3.101. Mẫu M 43 MICHELIN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

52<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

3.2.3.3. Phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> Cao <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> nhóm 3<br />

Phổ <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> của 12 mẫu gồm: GOODYEAR (6 mẫu), NANGKANG (3<br />

Mẫu), BRIGDGESTON (2 Mẫu), YOKOHAMA (1 Mẫu).<br />

Hình 3.102. Mẫu M9 NANKANG<br />

Hình 3.104. Mẫu M14 NANKANG<br />

Hình 3.103. Mẫu M 10 YOKOHAMA<br />

Hình 3.105. Mẫu M 26 NANKANG<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hình 3.106. Mẫu M 27<br />

Hình 3.107. Mẫu M 31 GOODYEAR<br />

53<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

GOODYEAR<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 3.108. Mẫu 38 GOODYEAR<br />

Hình 3.109. Mẫu 39 GOODYEAR<br />

Hình 3.110. Mẫu A13 RIGDGESTON Hình 3.111. Mẫu M5 BRIGDGESTON<br />

3.2.3.4. Tổng hợp số liệu <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> GC/MS của 30 mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>><br />

Các <strong>số</strong> liệu <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> GC/MS của 30 mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>. Mỗi mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> được<br />

<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> lặp lại 3 lần và lấy kết quả trung bình, bảng 3.3.<br />

Bảng 3.3. Tổng hợp <strong>số</strong> chất và diện tích<br />

Số Số đo s tại Số đo s tại Số đo s tại Số đo s tại<br />

Stt Mẫu<br />

chất 17,74’ 18,79’ 19,41’ 19,74’<br />

1 M 27 75 11.858.388 1.154.275 2.568.969 1.563.143<br />

2 M 10 74 3.691.353 932.069 4.421.461 2.722.920<br />

3 A 12 55 1.310.439 889.975 2.233.057 2.079.993<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

4 M 31 45 3.015.922 3.008.659 5.810.256 3.785.405<br />

5 M 3 39 5.978.393 839.275 12.337.407 3.449.956<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

54<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

6 M 30 36 4.282.569 452.860 8.378.028 2.026.465<br />

7 M 38 36 3.600.487 377.318 2.163.571 1530120<br />

8 M 2 36 1.705.862 584.641 5.802.535 1.472.057<br />

9 A 13 33 1.547.031 68.676 12.783.339 2.256.300<br />

10 M 18 31 28.577.954 717.634 8.980.603 1.678.916<br />

11 M 9 31 13.762.008 286.786 2.918.177 3.189.424<br />

12 M 39 30 2.328.551 189.846 1.857.361 1.031.444<br />

13 M 26 30 1.916.397 944.421 4.294.315 3.255.622<br />

14 M 42 29 2.026.570 604.385 2.300.057 614.178<br />

15 M 28 25 2.824.892 459.328 5.723.674 1.743.243<br />

16 M 14 25 2.599.846 0 6.421.905 4.484.507<br />

17 M 20 25 1.326.405 235.409 2.813.558 2.009.961<br />

18 M 37 25 815.407 294.835 3.086.636 805.336<br />

19 M 5 24 6.554.463 813.753 2.245.231 817.434<br />

20 M 4 24 4.266.290 307.497 2.195.708 485.816<br />

21 M 40 23 3.318.419 610.150 5.231.337 1.855.480<br />

22 M 1 23 1.105.611 458.132 930.093 1.126.013<br />

23 M 32 23 280.883 461.344 1.206.683 880.464<br />

24 M 24 22 5.150.103 481.672 5.789.957 1.718.711<br />

25 M 43 22 2.543.461 485.988 3.322.628 1.022.537<br />

26 M 21 22 496.258 348.482 243.118 1.322.047<br />

27 M 22 21 1.084.427 368.441 693.194 1.293.971<br />

28 M 35 21 567.514 418.052 1.350.746 1.328.400<br />

29 M 33 17 1.528.245 1.102.629 1.808.516 576.127<br />

30 M 34 10 876.151 151.099 1.095.127 0<br />

Nhận xét: Phổ GC/MS của 30 mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> lốp ô tô cho nhiều píc<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

- Tỷ lệ cường độ mỗi píc khác nhau <strong>trong</strong> một phổ cũng như <strong>trong</strong> 30<br />

phổ <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> lốp ôtô.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

55<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

- Không có phổ GC/MS nào trùng nhau.<br />

3.2.4. Phân tích <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> bằng thiết bị XRF<br />

30 mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> trên thiết bị XRF, mỗi mẫu <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> 3 lần cho<br />

kết quả trung bình như sau:<br />

Hình 3.112. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô<br />

III-1 ACELERE<br />

Nt Zn S Si Ca Fe<br />

Kl:% 45.10 49.00 5.03 0.59 0.29<br />

Hình 3.114. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô<br />

III-3 APOLLO<br />

Hình 3.113. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô<br />

III-37 APOLLO<br />

Nt Zn S Si Ca Fe<br />

Kl:% 59.68 32.86 5.07 2.08 0.30<br />

Hình 3.115. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô<br />

III-4 ACELERE<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

56<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Nt Zn S Si Ca Fe<br />

Kl:% 64.26 30.34 4.27 0.97 0.16<br />

Nt Zn S Si Ca Fe<br />

Kl:% 46.91 45.76 5.55 1.02 0.76<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 3.116. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô<br />

III- 5 GOODYEAR<br />

Nt Zn S Si Ca Fe<br />

Kl:% 51.11 33.95 7.64 1.73 0.24<br />

Hình 3.118. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô<br />

III- 7 APOLLO<br />

Hình 3.117. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô<br />

III- 6 KUMHO<br />

Nt Zn S Si Ca Fe<br />

Kl:% 49.11 33.95 15.03 1.66 0.25<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hình 3.119. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô<br />

III-35 HANKOOK<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

57<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Nt Zn S Si Ca Fe<br />

Kl:% 53.63 36.76 8.03 1.29 0.28<br />

Nt Zn S Si Ca Fe<br />

Kl:% 46.69 38.99 7.87 6.09 0.36<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 3.120. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô<br />

III- 9 HANKOOK<br />

Nt Zn S Si Ca Fe<br />

Kl:% 45.63 42.10 10.49 1.49 0.29<br />

Hình 3.122. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô<br />

III-12 MICHELIN<br />

Hình 3.121. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>><br />

ô tô III-10 HANKOOK<br />

Nt Zn S Si Ca Fe<br />

Kl:% 45.20 37.22 10.25 6.96 0.37<br />

Hình 3.123. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>><br />

ô tô III-36 CHAMPIRO INDO<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

58<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Nt Zn S Si Ca Fe<br />

Kl:% 52.63 42.11 4.55 0.61 0.11<br />

Nt Zn S Si Ca Fe<br />

Kl:% 51.53 35.19 10.33 2.48 0.48<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 3.124. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô<br />

III-14 GOODYEAR<br />

Hình 3.125. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô<br />

III-15 GOODYEAR<br />

Nt Zn S Si Ca Fe Nt Zn S Si Ca Fe<br />

Kl:% 38.67 53.12 5.67 1.57 0.97 Kl:% 37.79 52.35 7.21 1.83 0.83<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hình 3.126. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô<br />

III-16 GOODYEAR<br />

Hình 3.127. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô<br />

III-17 NANKANG<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

59<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Nt Zn S Si Ca Fe<br />

Kl:% 37.99 49.40 9.45 2.49 0.67<br />

Nt Zn S Si Ca Fe<br />

Kl:% 56.04 35.20 5.41 3.16 0.18<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 3.128. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô<br />

III- 18 SINCERA<br />

Nt Zn S Si Ca Fe<br />

Kl:% 47.96 43.35 5.43 3.04 0.23<br />

Hình 3.130. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô<br />

III-21 BRIDGESTONE<br />

Hình 3.129. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô<br />

III-19 VEXEN<br />

Nt Zn S Si Ca Fe<br />

Kl:% 45.26 43.72 6.94 2.91 1.17<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hình 3.131. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô<br />

III-22 GOODYEAR<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

60<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Nt Zn S Si Ca Fe<br />

Kl:% 51.95 38.70 6.25 2.70 0.41<br />

Nt Zn S Si Ca Fe<br />

Kl:% 40.05 49.72 49.72 2.28 0.42<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 3.132. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô<br />

III-23 NANKAN<br />

Nt Zn S Si Ca Fe<br />

Kl:% 52.47 35.61 8.20 3.48 0.24<br />

Hình 3.134. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô<br />

III-25 TCT KOREA<br />

Hình 3.133. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô<br />

III-24 MAXXIS<br />

Nt Zn S Si Ca Fe<br />

Kl:% 43.20 43.86 6.91 5.70 0.32<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

Hình 3.135. Phổ mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô<br />

III-26 SINCERA<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

61<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Nt Zn S Si Ca Fe<br />

Kl:% 47.65 42.32 7.47 2.17 0.39<br />

Nt Zn S Si Ca Fe<br />

Kl:% 52.80 38.25 7.31 1.18 0.45<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 3.136. Phổ <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô<br />

III-27 GOODYEAR<br />

Nt Zn S Si Ca Fe<br />

Kl:% 40.03 48.22 10.21 1.38 0.16<br />

Hình 3.138. Phổ <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô<br />

III-31 CHAMPIRO<br />

Hình 3.137. Phổ <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô<br />

III-30 MICHENLIN<br />

Nt Zn S Si Ca Fe<br />

Kl:% 48.06 44.87 5.74 1.19 0.14<br />

Hình 3.139. Phổ <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

III-32 CLASSIRO<br />

Nt Zn S Si Ca Fe Nt Zn S Si Ca Fe<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

62<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Kl:% 43.49 48.15 5.77 5.77 0.45 Kl:% 45.38 43.75 8.47 2.15 0.24<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hình 3.140. Phổ <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô<br />

III-33 NANKANG<br />

Nt Zn S Si Ca Fe<br />

Kl:% 49.12 35.55 10.06 4.98 0.29<br />

Hình 3.141. Phổ <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô<br />

III-34 MICHELIN<br />

Nt Zn S Si Ca Fe<br />

Kl:% 55.13 32.67 8.69 3.05 0.46<br />

Bảng thống kê hàm lượng các nguyên tố theo thứ tự như bảng 3.4.<br />

Bảng 3.4. Kết quả <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích hàm lượng các nguyên tố bằng XRF<br />

Hàm<br />

Hàm Hàm<br />

Hàm Hàm<br />

lượng<br />

lượng lượng<br />

STT<br />

Mẫu<br />

lượng lượng<br />

Zn<br />

Ca Fe<br />

S (%) Si (%)<br />

(%)<br />

(%) (%)<br />

1 APOLLO INDIA III-3 64.26 30.34 4.27 0.97 0.16<br />

2 APOLLO INDIA III-37 59.68 32.86 5.07 2.08 0.30<br />

3 NANKANG JP III-17 56.04 35.20 5.41 3.16 0.18<br />

4 MICHELIN THAILAN III-34 55.13 32.67 8.67 3.05 0.46<br />

5 APOLLO INDIA III-7 53.63 36.76 8.03 1.29 0.28<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

6 SINCERA INDONESIA III-26 52.80 38.25 7.31 1.18 0.45<br />

7 MICHELIN CANADA III-12 52.63 42.11 4.55 0.61 0.11<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

63<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Hàm<br />

Hàm Hàm<br />

Hàm Hàm<br />

lượng<br />

lượng lượng<br />

STT<br />

Mẫu<br />

lượng lượng<br />

Zn<br />

Ca Fe<br />

S (%) Si (%)<br />

(%)<br />

(%) (%)<br />

8 NANKAN P.R.C III-23 52.47 35.61 8.20 3.48 0.24<br />

9 BRIDGESTONE JP III-21 51.95 38.70 6.25 2.70 0.41<br />

10 CHAMPIRO INDONESIA III-36 51.53 35.19 10.33 2.48 0.48<br />

11 GOODYEAR MALAYSIA III-5 51.11 39.29 7.64 1.73 0.24<br />

12 NANKANG TAIWAN III-33 49.12 35.55 10.06 4.98 0.29<br />

13 KUMHO KOREA III-6 49.11 33.95 15.03 1.66 0.25<br />

14 MICHELIN THAILAN III-30 48.87 44.87 5.74 1.19 0.14<br />

15 SINCERA INDONESIA III-18 47.96 43.35 5.43 3.04 0.23<br />

16 TCT KOREA III-25 47.65 42.32 7.47 2.17 0.39<br />

17 ACELERE INDIA III-4 46.91 45.76 5.55 1.02 0.76<br />

18 HANKOOK KOREA III-35 46.69 38.99 7.87 6.09 0.36<br />

19 HANKOOK KOREA III-9 45.63 42.10 10.49 1.49 0.29<br />

20 CLASSIRO INDONESIA III-32 45.38 43.75 8.47 2.15 0.24<br />

21 VEXEN KOREA III-19 45.26 43.72 6.94 2.91 1.17<br />

22 HANKOOK KOREA III-10 45.2 37.22 10.25 6.96 0.37<br />

23 ACELERE INDIA III-1 45.01 49.00 5.03 0.59 0.29<br />

24 CHAMPIRO INDONESIA III-31 43.49 48.15 5.77 2.15 0.45<br />

25 MAXXIS THAILAN III-24 43.2 43.86 6.91 5.7 0.32<br />

26 GOODYEAR MALAYSIA III-22 40.05 49.72 7.54 2.28 0.42<br />

27 GOODYEAR MALAYSIA III-27 40.03 48.22 10.21 1.38 0.16<br />

28<br />

EGANT (GOODYEAR) MALAYSIA III-<br />

14<br />

38.67 53.12 5.67 1.57 0.97<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

29 GOODYEAR MALAYSIA III-16 37.99 49.40 9.45 2.49 0.67<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

64<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

STT<br />

30<br />

Mẫu<br />

DURAPLUSGOODYEAR<br />

INDONESIA III-15<br />

Hàm<br />

lượng<br />

Zn<br />

(%)<br />

Hàm<br />

lượng<br />

S (%)<br />

Hàm<br />

lượng<br />

Si (%)<br />

Hàm<br />

lượng<br />

Ca<br />

(%)<br />

Hàm<br />

lượng<br />

Fe<br />

(%)<br />

37.79 52.35 7.21 1.83 0.83<br />

Từ bảng trên cho thấy, <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> quang phổ huỳnh quang tia X, khi<br />

<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> cho định tính và thành phần khối lượng tương đối các các<br />

nguyên tố Zn, S, Si, Ca và Fe. Khi <strong>số</strong> lượng và thành phần các nguyên tố khác<br />

nhau ta có 2 mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> khác nhau; khi 2 mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> có cùng <strong>số</strong> nguyên tố và<br />

có thành phần nguyên tố giống nhau như mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> <strong>số</strong> 12, 13 nhưng hàm<br />

lượng S và Ca khác nhau. Căn cứ vào phép so sánh vậy sẽ có kết luận 2 mẫu<br />

<s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> cùng loại hay khác loại dựa vào quang phổ huỳnh quang tia X.<br />

3.3. Qui trình <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích <s<strong>trong</strong>>giám</s<strong>trong</strong>> định <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>><br />

3.3.1. Chuẩn bị giám định<br />

3.3.1.1. <s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> kỹ nội dung sự việc xảy ra và các yêu cầu <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> đã ghi<br />

<s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> không.<br />

- Kiểm tra mẫu vật gửi <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> có đúng và đủ như <strong>trong</strong> yêu cầu <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>><br />

- <s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> biên bản khám nghiệm hiện trường<br />

- <s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> tính chất vụ việc.<br />

+ Các đối tượng tại hiện trường <strong>trong</strong> vụ tai nạn giao thông.<br />

+ Đối tượng gây nạn bỏ chạy <strong>trong</strong> vụ tai nạn giao thông.<br />

+ Các vụ án buôn bán <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>.<br />

3.3.1.2. <s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> đối tượng giám định<br />

- Xác định sơ bộ mẫu là <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> hay là chất liệu khác<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

- Xác đinh vị trí mẫu nằm trên vật mang<br />

- Xác định các tạp chất bị lẫn<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

65<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

3.3.1.3. Lựa chọn <strong>phương</strong> pháp và thiết bị giám định<br />

Thiết bị: Kính hiển vi điện tử quét SEM-EDXS, Quang phổ hồng ngoại<br />

IR, phổ huỳnh quang tia X, Sắc ký khí khối phổ GC/MS.<br />

Phương <strong>pháp</strong> so sánh: Giám định các loại mẫu <strong>trong</strong> cùng điều kiện,<br />

cùng thiết bị.<br />

3.3.1.4. Lựa chọn vật tư, hoá chất, thuốc thử, dụng cụ <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />

- Chuẩn bị các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>, điều kiện <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> tối ưu.<br />

- Phương <strong>pháp</strong> xử <strong>lý</strong> mẫu, sử dụng hóa chất: Nước để làm sạch.<br />

Diclometan để hòa tan, KBr để ép viên.<br />

- Chọn <strong>phương</strong> tiện <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> phù hợp với từng loại mẫu <s<strong>trong</strong>>giám</s<strong>trong</strong>> định.<br />

3.3.2. Tiến hành <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích<br />

3.3.2.1. Làm sạch mẫu<br />

- Tách chất bẩn khỏi mẫu, lấy phần mẫu sạch<br />

- Mẫu bẩn được làm sạch bằng nước.<br />

3.3.2.2. Phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />

- Các yêu cầu cảm quan.<br />

+ Trạng thái<br />

+ Mầu sắc<br />

+ Mùi<br />

- Phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> các chỉ tiêu hóa <strong>lý</strong> (sử dụng một hay nhiều <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong>)<br />

* Phương <strong>pháp</strong> xác định thành phần các nguyên tố bằng kính hiển vi điện<br />

tử quét SEM-EDXS.<br />

Sau khi làm sạch sẽ tiến hành <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> các mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> trên thiết bị kính hiển<br />

vi điện tử quét SEM-EDXS. Để <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> cần phải chuẩn bị mẫu có kích thước<br />

khoảng từ 100 µm đến 1 mm, tiến hành <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> SEM-EDXS và lưu giữ kết quả.<br />

* Phương <strong>pháp</strong> xác định các nhóm chức bằng phổ hồng ngoại IR<br />

Để <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> trên quang phổ hồng ngoại cần phải thực hiện các bước sau:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

- Sấy KBr khoảng 2 giờ <strong>trong</strong> tủ sấy tại nhiệt độ 110 °C<br />

- Cân 80 mg KBr nghiền kỹ, ép viên, chạy nền<br />

- Cân 79 mg KBr và 1 mg mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> lốp ô tô, nghiền kỹ, ép viên chạy IR.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

66<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Tiến hành <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> IR và lưu giữ kết quả.<br />

quang tia X<br />

* Phương <strong>pháp</strong> xác định các chất hữu cơ bằng sắc ký khí khối phổ<br />

Để <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> trên GC/MS cần phải thực hiện các bước sau:<br />

Cân 200 mg <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> hòa tan <strong>trong</strong> 2 ml dung môi CH 2 Cl 2<br />

Mẫu bảo quản <strong>trong</strong> ống nghiệm, nắp kín, để tại nhiệt độ phòng 24 h.<br />

Lọc sạch, chất lỏng chuyển vào lọ, chạy GC/MS <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>>.<br />

* Phương <strong>pháp</strong> xác định thành phần các nguyên tố bằng quang phổ huỳnh<br />

- Mẫu cắt lát mỏng kích cỡ 1 mm<br />

- Máy XGT-52000, hãng Horiba<br />

- Mẫu đo thể rắn.<br />

- Nguồn năng lượng: 30 kev<br />

- Thời gian đo: 100 giây<br />

- Dải năng lượng: 0-30 kev<br />

- Định lượng: Standardless.<br />

Tiến hành đo và lưu giữ kết quả<br />

3.3.2.3. Giám định mẫu đối chứng<br />

Phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> mẫu đối chứng <strong>trong</strong> cùng một điều kiện <s<strong>trong</strong>>giám</s<strong>trong</strong>> định để so sánh.<br />

3.3.3. Phân tích so sánh<br />

- Căn cứ vào kết quả <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> đặc điểm, các chỉ tiêu cảm quan của mẫu<br />

<s<strong>trong</strong>>giám</s<strong>trong</strong>> định và mẫu so sánh.<br />

- Căn cứ vào kết quả <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> bằng <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> hóa <strong>lý</strong> như độ hòa tan<br />

của mẫu vật cần <s<strong>trong</strong>>giám</s<strong>trong</strong>> định và mẫu so sánh.<br />

- Căn cứ vào kết quả sắc ký đồ của các <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <strong>hóa</strong> <strong>lý</strong> của mẫu vật<br />

cần <s<strong>trong</strong>>giám</s<strong>trong</strong>> định và mẫu so sánh để <s<strong>trong</strong>>giám</s<strong>trong</strong>> định so sánh.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

- Tổng hợp kết quả và kết luận.<br />

3.3.4. Kết luận<br />

- Mẫu gửi <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> (ký hiệu A) là <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> (hay không phải là <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>),<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

67<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

cùng loại (hay không cùng loại) với mẫu ký hiệu M gửi so sánh.<br />

- Mẫu gửi <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> (ký hiệu A) là <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> (hay không phải là <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>),<br />

đồng nhất (hay không đồng nhất) với mẫu ký hiệu M gửi so sánh (khi tiến hành<br />

song song với <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>dấu</s<strong>trong</strong>> và có kết luận đồng nhất).<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

68<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

3.4. Sơ đồ qui trình <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích <s<strong>trong</strong>>giám</s<strong>trong</strong>> định <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>><br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

<s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> cứu,<br />

lựa chọn <strong>phương</strong><br />

<strong>pháp</strong>, <strong>phương</strong> tiện và<br />

hóa chất <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích<br />

Bước<br />

2<br />

Phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> lốp ô tô trên<br />

máy XRF, cho<br />

hàm lượng các<br />

nguyên tố<br />

Bước<br />

1 CHUẨN BỊ PHÂN TÍCH<br />

Phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> lốp ô tô trên<br />

máy SEM, cho<br />

hàm lượng các<br />

nguyên tố<br />

Chuẩn bị<br />

mẫu <s<strong>trong</strong>>giám</s<strong>trong</strong>> định<br />

Chụp ảnh mẫu <s<strong>trong</strong>>giám</s<strong>trong</strong>> định<br />

và mẫu so sánh<br />

TIẾN HÀNH GIÁM ĐỊNH<br />

Phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> lốp ô<br />

tô trên máy<br />

IR cho hình<br />

dáng đường<br />

phổ<br />

Bước<br />

3 GIÁM ĐỊNH SO SÁNH<br />

So sánh những nhận<br />

xét, cảm quan<br />

So sánh các tính chất<br />

vật lý<br />

Tổng hợp kết quả đưa ra kết luận<br />

<s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích<br />

Chuẩn bị<br />

mẫu so sánh<br />

Phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>><br />

<s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> lốp ô tô<br />

trên máy<br />

GC/MS cho<br />

<strong>số</strong> lượng và<br />

độ <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> pic<br />

So sánh các phổ của các<br />

<strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> hóa lý<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

69<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

Bước<br />

4<br />

KẾT LUẬN<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

Mẫu gửi <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tích (ký hiệu A)<br />

là <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> (hay không phải là<br />

<s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>), cùng loại (hay không<br />

cùng loại) với mẫu (ký hiệu M)<br />

gửi so sánh.<br />

Mẫu (ký hiệu A) là <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>><br />

(hay không phải là <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>), đồng<br />

nhất (hay không đồng nhất) với<br />

mẫu (ký hiệu M) gửi so sánh (khi<br />

có kết quả của vết khớp).<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

70<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

KẾT LUẬN<br />

Đề tài “<s<strong>trong</strong>>Nghiên</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>giám</s<strong>trong</strong>> định <s<strong>trong</strong>>dấu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> <strong>trong</strong> <strong>khoa</strong> <strong>học</strong><br />

<strong>hình</strong> <strong>sự</strong> bằng một <strong>số</strong> <strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> hóa <strong>lý</strong>” đã thu được những kết quả sau:<br />

- Tiến hành nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> thực nghiệm. Phân <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> 30 mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>; nội dung<br />

thực nghiệm và kết quả chỉ ra như sau:<br />

+ Cần phải sử dụng dung môi hòa tan đối với các thành phần phụ <strong>trong</strong><br />

<s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>. Các dung môi để thử là: Gồm 6 dung môi sau: Aceton, etanol, metanol,<br />

n-hexane, diclometan, triclometan. Kết quả thực nghiệm đã chỉ ra dung môi<br />

hòa tan thành phần phụ <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> phù hợp là diclometan.<br />

+ Xác định giới hạn phát hiện của mẫu trên máy quang phổ hồng ngoại,<br />

máy sắc ký khí khối phổ. Kết quả thu được khối lượng <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> dùng <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> IR<br />

phù hợp là 1 mg <strong>trong</strong> 79 mg KBr cho phổ hồng ngoại rõ nét, các píc <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> hơn<br />

nhiều lần píc nhiễu, diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> píc lớn. Khối lượng <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ô tô dùng cho <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>><br />

sắc ký khí khối phổ GC/MS cần là 200 mg/2ml CH 2 Cl 2 là phù hợp.<br />

+ Tiến hành <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> các mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> trên thiết bị kính hiển vi điện tử quét<br />

SEM-EDXS. Để <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> cần chuẩn bị mẫu có kích thước khoảng từ 100 µm đến 1<br />

mm, tiến hành <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> SEM-EDXS và lưu giữ kết quả. Về định tính <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> cho chủ<br />

yếu 3 nguyên tố chính là C, Zn, S. Về định lượng, tính thành phần các nguyên tố<br />

<strong>trong</strong> một mẫu cho kết quả:<br />

* Hàm lượng phần trăm C dao động từ 97,05% đến 98,11%<br />

* Hàm lượng phần trăm Zn dao động từ 0,64 % đến 1,86 %<br />

* Hàm lượng phần trăm S dao động từ 0,94 % đến 1,74 %<br />

+ Tiến hành <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> các mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> bằng quang phổ hồng ngoại IR để<br />

xác định mối tương giữa chiều <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> và diện <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> giữa các píc với nhau. Tiến<br />

hành <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> 30 mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> lốp ô tô chia làm 3 nhóm. Kết quả thu được là 30<br />

phổ của 30 mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>, các thông tin thu được như sau:<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

* Phổ hồng ngoại của 30 mẫu lốp ô tô cho nhiều píc<br />

* Tỷ lệ chiều <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> các píc <strong>trong</strong> các mẫu khác nhau<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

71<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

* Không có phổ hồng ngoại nào của các mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> trùng khớp nhau.<br />

+ Tiến hành <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> bằng sắc ký khí khối phổ 30 mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> chia làm<br />

3 nhóm. Kết quả sẽ thu được là:<br />

<strong>học</strong>.<br />

* Phổ GC/MS của 30 mẫu lốp ô tô cho nhiều píc, cho biết nhiều chất hóa<br />

* Tỷ lệ cường độ các píc cho biết tỷ lệ cường độ các chất khác nhau <strong>trong</strong><br />

một phổ cũng như các phổ.<br />

* Không có phổ GC/MS của các mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> lốp ô tô nào trùng nhau.<br />

+ Tiến hành <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> các mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> trên thiết bị huỳnh quang tia X. mẫu<br />

<s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> có kích cỡ khoảng 1 mm, làm sạch, đưa vào <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> và lưu giữ kết quả. Kết<br />

quả cho thấy; mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> có 5 nguyên tố là Zn, S, Si, Ca và Fe. Hàm lượng tương<br />

đối của các nguyên tố vô cơ <strong>trong</strong> mẫu dao động như sau:<br />

* Hàm lượng phần trăm Zn dao động từ 37,79 % đến 64,26 %<br />

* Hàm lượng phần trăm S dao động từ 30,734 % đến 53,12 %<br />

* Hàm lượng phần trăm Si dao động từ 4,27 % đến 15,03 %<br />

* Hàm lượng phần trăm Ca dao động từ 0,59 % đến 6,96 %<br />

* Hàm lượng phần trăm Fe dao động từ 0,16 % đến 0,796 %<br />

- Đưa ra qui trình <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>giám</s<strong>trong</strong>> định <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> ngắn gọn, đầy đủ, <strong>khoa</strong> <strong>học</strong><br />

và áp dụng ngay vào thực tế <s<strong>trong</strong>>giám</s<strong>trong</strong>> định tại Viện Khoa <strong>học</strong> <strong>hình</strong> <strong>sự</strong>.<br />

Đề tài đã nghiên <s<strong>trong</strong>>cứu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> thành công 30 mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> bằng bốn<br />

<strong>phương</strong> <strong>pháp</strong> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> SEM-EDXS, XRF, IR, và GC/MS. Đây là cơ sở <strong>khoa</strong><br />

<strong>học</strong> tin cậy để xây dựng atlat hàng loạt các mẫu <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> khác để phục vụ <s<strong>trong</strong>>giám</s<strong>trong</strong>><br />

định so sánh khi có mẫu <s<strong>trong</strong>>dấu</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>vết</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> để lại trên hiện trường và xe bị nạn,<br />

giúp định hướng điều tra và khám phá vụ án.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

72<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

I. Tiếng Việt<br />

TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />

1. Ngô Duy Cường (2003), Hóa <strong>học</strong> các hợp chất <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> tử, NXB<br />

ĐHQGHN.<br />

2. Lê Xuân Hiền (2011), Biến đổi <strong>hóa</strong> <strong>học</strong> <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> thiên nhiên và ứng dụng,Viện<br />

Khoa <strong>học</strong> và công nghệ Việt Nam, bộ sách chuyên khảo ứng dụng và phát<br />

triển công nghệ <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>>, NXB Khoa <strong>học</strong> Tự nhiên và Công nghệ.<br />

3. Đỗ Quang Huy (2000), Sắc ký khí <strong>lý</strong> thuyết và thực hành, Giáo trình<br />

Trường ĐHKHTN, Hà Nội.<br />

4. Phạm Như Mai, Nguyễn Ngọc Thụ (1968), Tìm hiểu về <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> và sản xuất<br />

<s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>, NXB Khoa <strong>học</strong>, Hà Nội.<br />

5. Nguyễn Hữu Trí (2014), Khoa <strong>học</strong> kỹ thuật công nghệ <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>> thiên nhiên,<br />

NXB trẻ.<br />

6. Nguyễn Đình Triệu (2001), Các <strong>phương</strong> pháp <s<strong>trong</strong>>phân</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>tích</s<strong>trong</strong>> vật <strong>lý</strong> và <strong>hóa</strong> <strong>lý</strong>,<br />

NXB Khoa <strong>học</strong> và Kỹ thuật Hà Nội.<br />

7. Phạm Hùng Việt (2004), Sắc ký khí cơ sở <strong>lý</strong> thuyết và khả năng ứng dụng,<br />

NXB ĐHQGHN.<br />

8. Phụ gia <s<strong>trong</strong>>cao</s<strong>trong</strong>> <s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>, than đen, xác định hàm lượng lưu huỳnh (2010), TCVN 5597.<br />

II. Tiếng Anh<br />

9. A. P. Kuriakose and G. Rạendran (1995), Eur. Polym. J., Vol 31, Is<s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>e 6,<br />

pp 595-602.<br />

10. A. R. R. Menon, C. K. S. Pillai and G. B. Nando (1988), Polym. J., Vol<br />

39, Is<s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>e 17, pp 4033-4036.<br />

11. A. R. R. Menon, C. K. S. Pillai and G. B. Nando (1988), Eur. Polym. J.,<br />

Vol 34, Is<s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>e 7, pp 923-929.<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

12. A. M. sadequl, U-S. Ishiaku and B. T. Poh. Eur. Polym. J., Vol 34, Is<s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>e<br />

4, pp 711-719.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

73<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


https://twitter.com/daykemquynhon<br />

plus.google.com/+DạyKèmQuyNhơn<br />

www.facebook.com/daykem.quynhon<br />

https://daykemquynhon.blogspot.com<br />

http://daykemquynhon.ucoz.com<br />

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho <strong>học</strong> sinh cấp 2+3 /<br />

Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Quy Nhơn 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định<br />

13. C. M. Kok (1985), Eur. Polym. J., Vol 21, Is<s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>e 6, pp 579-582.<br />

14. C. M. Kok (1986), Eur. Polym. J., Vol 22, Is<s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>e 12, pp 1015-1016.<br />

15. C. M. Kok (1987), Eur. Polym. J., Vol 23 Is<s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>e 8, pp 611-615.<br />

16. D.L. Kaplan (1998), Biôplymers from Renewable Resources, Springer<br />

Verlag, Berlin Heidelberg, pp 223-254.<br />

17. E. Baken, E. Bathelt, K. Driessen, M. Hayles, O. Thompson (2005),<br />

Quanta basic Training Course, FEI Applications Laboratory SEM,<br />

Eindhoven, The Netherlands.<br />

18. H. M. Costa, T.A.S.Abrentes, R.C.R.Nuns, L.L.Y. Visconte and C. R. G.<br />

Furtado(2003), Polymer testing, Vol 22, Is<s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>e 7, pp 769-777.<br />

19. H. Ismail, Z. Ahmad and Z. A. Mohd Ishak (2010), Polimer Testing. Vol<br />

20, Is<s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>e 6, pp 607-614.<br />

20. J. Travas-Sejdic, J. Jelencic, M. bravar and Z. Frobe. Eur. Polym. J., Vol<br />

32, Is<s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>e 12, pp 1395-1401.<br />

21. K. Hulmel and F. J. Santos Rodrigues (2000), Polym., Vol 41, Is<s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>e 9, pp<br />

3167-3172.<br />

22. Kalaprasad Gopalan Nair, Alain Dufresne (2003), Biomacromolecules, 4,<br />

657-665.<br />

23. L.D. Field, S. Sternhell, J.R. Kalman (1995), Organic structures from<br />

spectra. John Willey & Sons, New York.<br />

24. Line Gueissaz, Genevie`ve Massonnet (2012), Tire traces -<br />

Discrimination and classification of pyrolysis-GC/MS profiles, Forensic<br />

Science International, P 12.<br />

25. Mortenseng K., Mainkm, Anderssonam, M. (2005), Anal Bioanal Chem,<br />

382, 1084.<br />

26. M. Nasir and G. K. and G. K. Eur (1988), Polym. J., Vol 24, Is<s<strong>trong</strong>>su</s<strong>trong</strong>>e 8, pp<br />

DIỄN ĐÀN TOÁN - LÝ - HÓA 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

733-736.<br />

MỌI YÊU CẦU GỬI VỀ HỘP MAIL DAYKEMQUYNHONBUSINESS@GMAIL.COM<br />

HOTLINE : +84905779594 (MOBILE/ZALO)<br />

https://daykemquynhonofficial.wordpress.com/blog/<br />

DẠY KÈM QUY NHƠN OFFICIAL ST&GT : Đ/C 1000B TRẦN HƯNG ĐẠO TP.QUY NHƠN<br />

74<br />

Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú<br />

www.facebook.com/daykemquynhonofficial<br />

www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial

Hooray! Your file is uploaded and ready to be published.

Saved successfully!

Ooh no, something went wrong!